열아홉 스물 10
Mười chín sang hai mươi 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
CUỘC HẸN TRONG MƠ CỦA SEO-YEONG & SANG-WON | |
- [상원] 레츠고, 레츠고 - 레츠고, 레츠고 | - Đi nào. - Đi nào. Háo hức được xem riêng ở rạp quá. |
영화관 대관이라니 좀 신나는데 | Háo hức được xem riêng ở rạp quá. |
어, 신난다 | Ừ, thú vị đấy. |
저기, 저기, 어, 저기 있다 | Chỗ đó kìa. |
[상원의 탄성] | |
[서영이 감탄하며] 대박 | Tuyệt thế. |
[상원] 좀 고급진데? | Tuyệt thế. Sang trọng thật. |
[상원의 감탄] | |
- [서영의 감탄] - [상원] 조금 고급진걸 | Đẹp thật. |
요호 | |
[상원의 감탄] | |
- 너무 좋은데 - [서영의 감탄] | Tuyệt vời. |
너무 좋은데, 야, 팝콘 | - Tuyệt. Ăn bỏng ngô đi. - Trông ngon đấy. |
너무 맛있겠다 | - Tuyệt. Ăn bỏng ngô đi. - Trông ngon đấy. |
팝콘은 캐러멜이죠 | Bỏng caramel là nhất. |
[상원] 원래 무슨 장르 좋아해? | Cậu thích thể loại gì? Chiếu rồi kìa. |
오, 시작한다 | Cậu thích thể loại gì? Chiếu rồi kìa. |
여기 이름이랑 생년월일이랑 | Viết tên, ngày sinh và… |
[상원] '삐삐 번호' | Số máy nhắn tin. |
여긴 삐삐 번호 적으면 | Cho số máy nhắn tin thì được thuê một video miễn phí. |
비디오 하나 서비스래 | Cho số máy nhắn tin thì được thuê một video miễn phí. |
- [서영] 야, 너무 설렌다 - 번호를 이렇게 따는 거야? | - Hay thật. - Đó là cách xin số sao? |
또 본인들만 있으니까 막 얘기하면서도 보고 | Có mình họ ở đó nên nói chuyện được. |
- 그러네 - 그러네요 | - Phải. - Đúng rồi. |
- 영화 보면서 저렇게 얘기해서 - [지은] 좋다 | - Hay. - Vừa xem vừa nói được. |
- 집에서 보는 거랑 똑같은 거지 - [세운] 그러니까요, 와 | - Như đang xem ở nhà. - Phải. |
[영화 속 남자] 예뻐, 너 목소리 | Giọng cậu hay quá. |
[서영의 탄성] | |
- [낯간지러워하는 탄식] - 아, 달달 치사량 | Ngọt ngào quá. |
이 썩겠다 | Ngọt đến sâu răng. |
이 썩겠다 | Đúng rồi. |
[헛웃음 지으며] 야 | Này. |
- [흥미로운 음악] - [상원, 서영의 탄성] | |
[서영] 남자들의 기 싸움인가요, 이거? | Họ tranh giành cô ấy à? |
[상원] 나 이거 본 것 같기도 해 | Tớ thấy cảnh này rồi. |
그러니까 영화 말고 이 장면 어디서 본 것 같기도 해 | Tớ thấy cảnh này rồi. Không phải trong phim mà là cảnh này. |
우리의 그 안에서 | Ở nhà chung đấy. |
[상원, 서영의 웃음] | |
[서영] 일단 전체 대관이라는 게 너무 신기했고 | Đầu tiên, không thể tin cả phòng chiếu chỉ dành cho bọn tôi. |
제가 기대했던 거만큼 되게 좋았어요 | Hay thật, đúng như tôi mong đợi. |
영화를 보면서 자유롭게 그때그때 감정이라든가 | Tôi nghĩ vui hơn vì bọn tôi được tự do trò chuyện |
아니면 지금 느끼고 있는 거를 | Tôi nghĩ vui hơn vì bọn tôi được tự do trò chuyện |
자유롭게 얘기할 수 있어서 훨씬 재미있게 | về cảm xúc và suy nghĩ khi đang xem. |
영화를 볼 수 있었던 거 같아요 | về cảm xúc và suy nghĩ khi đang xem. |
- [서영이 감탄하며] 분위기 좋다 - [상원] 그러니까 | - Nơi này được nhỉ. - Ừ. |
- [상원] 되게 예쁘다 - [서영] 야, 왜 이렇게 이뻐? | - Xinh quá. - Sao lại xinh thế này? |
[서영] 오늘 데이트 어떠셨습니까? | Cậu nghĩ sao về cuộc hẹn hôm nay? |
- [상원] 너무 재미있었어요 - [서영] 어, 진짜 | - Vui. - Ừ. |
우리 좀 잘 맞는 거 같아 | Tớ nghĩ ta khá hòa hợp. |
생각보다 잘 맞네요 | Ta hợp nhau hơn tớ tưởng. |
나는 솔직히 | Nói thật, |
다음번에 너가 괜찮다면 | nếu cậu thấy ổn, tớ muốn hẹn lần nữa với cậu. |
너랑 한 번 더 데이트 갈 의향 있어 | nếu cậu thấy ổn, tớ muốn hẹn lần nữa với cậu. |
- 저야 영광이죠, 언제든 - [서영] 응, 좋아요 | - Vinh dự quá. Sẵn sàng. - Tốt quá. |
서영이 완전 적극적이네요 | Seo-yeong rất thẳng thắn. |
- 적극적이다, 진짜 적극적이다 - [수현의 웃음] | - Cực kỳ thẳng thắn. - Phải. |
나는 솔직히 너한테 궁금한 게 진짜 많거든 | Nói thật, tớ có nhiều câu hỏi cho cậu. |
[상원의 호응] | |
오케이, 궁금했던 거 다 물어봐 | Rồi. Cứ hỏi đi. |
[고민하는 소리] | |
너의 호감도 순위가 좀 궁금했어 | Cậu thích ai và theo thứ tự nào? |
[한숨] 호감도 순위? | Thứ tự sao? |
그런데 사실, 뭔가… | Nói thật, |
1위만 확실한 느낌이었고 다음부턴 잘 모르겠었어 | tớ chỉ chắc về số một của tớ. Tớ không chắc về các bạn còn lại. |
1위는 누군지 아실 테고 | - Chắc cậu biết số một của tớ là ai. - Seo-hyeon? |
- 서현이? - 응, 아실 테고 | - Chắc cậu biết số một của tớ là ai. - Seo-hyeon? Rõ rồi. Nhưng sau đó là… |
근데 그다음부터는 뭐… | Rõ rồi. Nhưng sau đó là… |
- 너는? - 나? | Thế còn cậu? - Tớ à? - Ừ. |
나는… 어떨 거 같아? 너의 예상으로? | Đoán thử xem? |
- 진짜, 아니, 사실 - [서영] 진짜 진심으로… | - Cứ nói thật đi. - Nói thật là tớ khá ngạc nhiên. |
- 나 솔직히 말해면 좀 당황했어 - 솔직하게 말해 줘 | - Cứ nói thật đi. - Nói thật là tớ khá ngạc nhiên. |
'갑자기?'라는 느낌이었어 | Khi cậu rủ tớ hôm qua, tớ chưa từng nghĩ đến. |
어제 너가 나한테 데이트 신청을 했을 때 | Khi cậu rủ tớ hôm qua, tớ chưa từng nghĩ đến. |
- 아, 갑자기? - 그러니까 | - Vậy à? - Vấn đề là |
약간 너가 뭔가 | tớ chưa từng có cảm giác |
지금까지 나랑 뭔가 | là cậu đang cố tìm hiểu thêm về tớ. |
'가까워지려고 노력을 한다'라는 느낌을 받은 적은 없었거든 | là cậu đang cố tìm hiểu thêm về tớ. |
- [상원] 딱히, 어, 그래서… - 어, 어 | - Ừ. - Phải, nên là… |
[서영] 솔직하게 말하면 | - Nói thật, - Ừ. |
그냥 내가 이렇게 생각을 해 봤어 | tớ đã nói chuyện với các bạn gái. Tớ nhận ra, |
여자애들 말도 다 들어 보고 생각을 해 봤는데 | tớ đã nói chuyện với các bạn gái. Tớ nhận ra, |
'지금까지 내가' | "Sang-won là người mình cảm thấy thoải mái nhất khi ở đây". |
'여기 있으면서 가장 편했던 게 상원이었구나' | "Sang-won là người mình cảm thấy thoải mái nhất khi ở đây". - Tớ đã nhận ra điều đó. - Ừ. |
- [서영] 그렇게 딱 알게 됐고 - [상원의 호응] | - Tớ đã nhận ra điều đó. - Ừ. |
내가 적어도 니 옆에서 | Ít nhất thì trước mặt cậu, |
막 억지로 막 어떤 말을 해야 될지라고 | tớ không bao giờ phải lo hay nỗ lực để bắt chuyện như với người khác. |
그렇게 다른 애들에 비해서 | tớ không bao giờ phải lo hay nỗ lực để bắt chuyện như với người khác. |
생각한 적이 별로 없더라고 | tớ không bao giờ phải lo hay nỗ lực để bắt chuyện như với người khác. |
[상원이 호응하며] 그래 가지고? | Thật à? |
어, 그래서 너랑 더 알아 가고 싶었고 | Thật à? Nên tớ đã muốn tìm hiểu cậu thêm để thân thiết hơn. |
친해지고 싶었고 | Nên tớ đã muốn tìm hiểu cậu thêm để thân thiết hơn. |
근데 너는 좀 더 | Nên tớ đã muốn tìm hiểu cậu thêm để thân thiết hơn. Nhưng cậu có vẻ thân với bạn khác, |
다른 사람한테 가까워 보여서 내가 좀 말을 못 걸다가 | Nhưng cậu có vẻ thân với bạn khác, nên tớ thực sự không có cơ hội. |
[상원의 호응] | nên tớ thực sự không có cơ hội. - Ừ, phải rồi. - Tớ đã lấy hết can đảm. |
좀 용기를 냈지 | - Ừ, phải rồi. - Tớ đã lấy hết can đảm. |
[상원의 호응] | |
근데 나 은근 | Tớ hơi |
솔직하지? | thẳng thắn, nhỉ? |
오늘 좀 새로운 면을 많이 보게 된 거 같은데 | Hôm nay tớ đã biết được điều mới về cậu. |
너에 대해서 | Hôm nay tớ đã biết được điều mới về cậu. |
- [상원] 좋은 쪽으로 - 좋은 쪽으로? | - Theo hướng tích cực. - Tích cực? |
좋은 거 같아 | Tốt rồi. |
[상원] 토마토피클? 처음 먹어 봐 | Tớ chưa từng thử ăn cà chua ngâm. |
- 토마토 원래 나 좋아하는데 - 나도 토마토 엄청 좋아해 | - Tớ thích cà chua. - Tớ cũng thế. |
[감탄하는 소리] | |
토마토에서 이런 맛이 날 수가 있어? | Đây là cà chua thật à? |
[서영] 야, 너무 맛있다 | Ngon lắm! |
나 지금까지 나와서 먹어 본 것 중에 | Đây là món ngon nhất tớ ăn khi hẹn hò. |
- 물론 한 번밖에 안 나왔지만 - [웃으며] 어 | Đây là món ngon nhất tớ ăn khi hẹn hò. - Dù tớ mới đi một lần. - Ừ. |
먹은 거 중에 제일 맛있었어 | Nhưng lần này tuyệt nhất. |
[상원] 제일 맛있었어? 다행이네, 다행이네 | Tớ rất vui khi nghe vậy. |
적어도 1등인 거잖아 | Nghĩa là nó đứng nhất. Không đến nỗi tệ. |
나쁘지 않네, 다행이네 | Nghĩa là nó đứng nhất. Không đến nỗi tệ. |
그래, 너가 1등이야 | Ừ, cậu xếp thứ nhất. |
[잔잔한 음악] | Ừ, cậu xếp thứ nhất. |
어떻게, 1등이 되신 소감이 어떠세요? | Cảm giác là số một thế nào? |
[서영의 웃음] | |
[상원] 영광입니다, 영광입니다 | Tớ vinh dự quá. |
[서영] 너무 웃긴다 | Cậu hài hước thật. |
- 아, 맛있다 - [서영] 어, 진짜 | - Hay đấy. - Tớ biết. |
마냥 즐거웠다라고는 말할 수 없을 거 같아요 | Tôi không thể nói là tôi hoàn toàn thoải mái với cuộc hẹn. |
마음 한켠의 불편함 때문에 | Tôi không thể nói là tôi hoàn toàn thoải mái với cuộc hẹn. Tôi vẫn có chút không thoải mái. |
그니까 제가 딴 사람한테 마음이 있다는 걸 | Seo-yeong đã biết tôi quan tâm đến người khác rồi. |
서영이도 어느 정도 알고 있으니까 | Seo-yeong đã biết tôi quan tâm đến người khác rồi. |
계속 그런 감정으로는 데이트를 하고 싶지 않을 것 같아요, 그래서 | Tôi không muốn đi hẹn hò với cảm giác đó. |
'얘기는 더 해 보고 싶지만' | Tôi muốn nói chuyện với cậu ấy nhiều hơn, nhưng không muốn hẹn hò tiếp nữa. |
'아직은 데이트를 더 하고 싶진 않다' | Tôi muốn nói chuyện với cậu ấy nhiều hơn, nhưng không muốn hẹn hò tiếp nữa. |
라고 생각이 들었어요 | Tôi muốn nói chuyện với cậu ấy nhiều hơn, nhưng không muốn hẹn hò tiếp nữa. |
- [지은] 어머? 그런가? - [규현] 그치 | - Hợp lý. - Thật à? |
상원이도 예전에 | Lúc trước, khi Sang-won nói về tuýp người cậu ấy không thích, |
- 싫어하는 사람 얘기할 때 - [지은] 확실하다 | Lúc trước, khi Sang-won nói về tuýp người cậu ấy không thích, |
헷갈리게 하는 사람? | cậu ấy đã nói không thích người làm cậu ấy khó hiểu. |
- 이런 얘기를 했었잖아요 - [지은] 맞아, 맞아 | cậu ấy đã nói không thích người làm cậu ấy khó hiểu. |
[세운] 상원이 자체도 참 | Tôi đoán Sang-won |
본인 스스로도 좀 불편하게 느꼈나 봐요 | - không thoải mái. - Đúng vậy. |
[지은] 그런가 보다 | - không thoải mái. - Đúng vậy. Có thể là vậy. |
서영이가 진짜 이게, 좀… | Mọi người có nghĩ |
- 좀 늦은 걸까요? 이미 뭔가… - [세운의 아쉬운 한숨] | Seo-yeong quá muộn không? |
구도가 만들어져 버려서 | Seo-yeong quá muộn không? Đâu đã vào đấy cả rồi. |
[수현] 아직 몰라요 | Không biết đâu. |
지금 하루 동안에도 너무 많은 일이 일어나기 때문에 | Chỉ một ngày cũng đầy chuyện xảy ra. |
- 맞아, 모르는 거야 - [세운] 맞아 | - Không biết được. - Ừ. |
나는 그 아무것도 믿지 않아요 | Giờ tôi không tin gì cả. |
[지은의 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[희지의 웃음] | - Không thể tin được. - Tớ thích mê. |
- [서현] 야, 미친 - [희지] 아, 너무 좋아 | - Không thể tin được. - Tớ thích mê. |
[서현] 잠깐만 나 지금 살짝 충격이야 | Khoan. Tớ bị sốc. |
[희지가 놀라며] 추워? | Khoan. Tớ bị sốc. Gì? Cậu lạnh à? |
아니, 충격 | Gì? Cậu lạnh à? Không, tớ bảo là tớ bị sốc. |
[서현] 너무 예뻐서 | Vì cảnh đẹp quá. |
[희지의 탄성] | |
[서현] 야, 예쁘다 | Rất xinh. |
[희지] 엄청 편하지? | - Đẹp và thoải mái nhỉ? - Thật sự. |
[서현] 완전 | - Đẹp và thoải mái nhỉ? - Thật sự. |
- [서현] 근데 고민이 있어 - 응 | - Có chuyện tớ cứ nghĩ mãi. - Sao? |
상원이랑 오늘 그 진실의 방에서 진짜 | - Có chuyện tớ cứ nghĩ mãi. - Sao? Sang-won và tớ đã vào Phòng sự thật, và… |
- [희지] 얘기했어? - 응 | - Các cậu nói chuyện à? - Ừ. |
[서현] '너 아니면' | Cậu ấy nói, tớ… |
- 안 돼? - '안 된다' | Cậu ấy muốn? Ừ. Cậu ấy nói vậy đấy. |
- 이런 식으로 진짜 얘기를 했어 - [희지의 탄성] | Ừ. Cậu ấy nói vậy đấy. |
[희지] 진짜? 아, 근데 진짜 정말 말 잘한다 | Thật à? Cậu ấy thật khéo nói và giỏi thể hiện cảm xúc. |
표현 잘하고 | Thật à? Cậu ấy thật khéo nói và giỏi thể hiện cảm xúc. |
[서현] 그래서 지금 그냥 굉장히 어지러워 | Thật à? Cậu ấy thật khéo nói và giỏi thể hiện cảm xúc. Nên tớ thấy bối rối. |
[서현] 나는 약간 좀 '모든 애들을 다 알아보자' 이 주의였거든 | - Tớ muốn tìm hiểu mọi người. - Ừ. |
[서현] 근데 상원이는 약간 처음부터 | Nhưng tớ có thể thấy cậu ấy đã thích tớ từ đầu. |
- 나한테만 계속 그런 게 보이니까 - 응, 응 | Nhưng tớ có thể thấy cậu ấy đã thích tớ từ đầu. |
[희지] 근데 상원이는 | Theo tớ, Sang-won thích cậu là hiển nhiên rồi. |
누가 봐도 너를 좋아하는 것처럼 | Sang-won thích cậu là hiển nhiên rồi. |
내 눈에는 그렇게 보이는데 | Sang-won thích cậu là hiển nhiên rồi. |
서현이는 너무 편해진 느낌? | Nhưng cậu thoải mái quá với cậu ấy. |
나도 그게 진짜 고민인 게 친밀감과 호감 | Đó là điều tớ không chắc. Chẳng biết là tình bạn hay tình yêu. |
- 그게 참 - 어 | Đó là điều tớ không chắc. Chẳng biết là tình bạn hay tình yêu. |
[서현] 다른 애들이랑 좀 데이트를 해 봐야 알 수 있을 거 같아 | Tớ nghĩ tớ sẽ biết cảm giác của mình sau khi hẹn với ai đó khác. |
상원이한테 느끼는 감정이랑 | Sự khác nhau về tình cảm với Sang-won |
그, 다른 애들이랑 데이트를 했을 때 느끼는 감정이랑 | và với người khác lúc đi hẹn hò sẽ như thế nào. |
뭐가 다른지 | và với người khác lúc đi hẹn hò sẽ như thế nào. |
[서현의 한숨] | |
고민이 많은 밤이네요 | Tối nay tớ phải nghĩ rất nhiều. |
다 서로 뭔가 고민 없이 | Giá mà mọi người đừng lo nữa |
'으악, 으악' 했으면 좋겠는데 | mà cứ vui vẻ thôi. |
- [희지] 다들 고민이 많아 - 다 고민이 있는 것 같아 | - Nhưng ai chả có vấn đề. - Chắc rồi. |
- 진짜 다 많은 거 같아 - 다들 고민이 너무 많아 | - Tất cả đều vậy. - Tất cả đều nghĩ nhiều. |
내가 제일 없어 | Chỉ mình tớ không nghĩ. |
[포근한 음악] | Chỉ mình tớ không nghĩ. |
[서현] 그런 거 같아 | Tớ biết. |
너네는 그냥 너무 예뻐 | Các cậu thật dễ thương. |
- [희지] 뭐가 예쁜데 - 진짜 | - Gì? - Tớ nói thật đó. |
[서현] 연애 금지가 없어진 만큼 | Giờ không còn quy định cấm hẹn hò, các cậu cứ như đang hẹn hò thật sự. |
진짜 연애하는 거 같아 | Giờ không còn quy định cấm hẹn hò, các cậu cứ như đang hẹn hò thật sự. |
너네는 딱 둘이 꿈의 데이트 한번 가고 | Cảm giác như các cậu sẽ đi hẹn hò trong mơ với nhau |
꿈의 데이트는 다른 애랑 안 할 거 같아 | rồi chả hẹn hò trong mơ với ai nữa. |
- 너는? - 나 왜? | Thế còn cậu? Cậu muốn đi với ai? |
너는? 꿈데 | Thế còn cậu? Cậu muốn đi với ai? |
꿈데? 난 정윤이한테? | Hẹn hò trong mơ? Tớ đã nghĩ đến Jung-yun. |
- [세운의 놀란 숨소리] - 어? | |
- [세운] 정윤이? - 오, 새로운 전개인데? | Jung-yun? Mới nha. |
어, 근데 정윤이가 제일 재밌긴 하지 | Chơi với Jung-yun cũng hay. |
[희지] 티격태격해도 재밌지 않아? | - Các cậu khắc khẩu, nhưng vẫn vui nhỉ? - Ừ. |
- 응, 응, 응 - [희지] 그치? | - Các cậu khắc khẩu, nhưng vẫn vui nhỉ? - Ừ. - Nhỉ? - Ừ. |
[서현] 뭔가 정윤이랑 있을 때 좀 | Khi ở bên Jung-yun, tôi thấy vui. |
재밌기도 하고 | Khi ở bên Jung-yun, tôi thấy vui. |
더 편하기도 하고 | Tôi thoải mái khi ở cạnh cậu ấy. |
어제도 그렇고 오늘도 그렇고 | Hôm qua và hôm nay tôi đã thấy vậy. Chắc tôi thấy gần gũi với cậu ấy hơn. |
뭔가 정윤이랑 친밀감이 많이 생겼고 | Hôm qua và hôm nay tôi đã thấy vậy. Chắc tôi thấy gần gũi với cậu ấy hơn. |
뭔가 딱 꽂히는 게 있으면 그거를 | Nếu có cuộc hẹn trong mơ mà tôi thích, tôi muốn đi cùng với Jung-yun. |
정윤이랑 같이 가고 싶어요 | Nếu có cuộc hẹn trong mơ mà tôi thích, tôi muốn đi cùng với Jung-yun. |
- [세운, 수현의 탄성] - 정윤이가 이렇게 급부상하네 | Jung-yun ngày càng được yêu quý. |
이래서 재밌는 친구들이 인기가 많아요 | Vui tính là được quý mến mà. |
아니, 서현이가 정윤이랑 있을 때 되게 막 편해 보이고 | Seo-hyeon rất thoải mái khi ở cạnh Jung-yun. |
장난기가 막 생기고 그랬어요 | Và cô ấy trở nên vui tươi. |
상원이랑 있을 때랑은 또 다른 모습들이 조금 보였어요 | Nhìn cô ấy khác so với lúc ở cạnh Sang-won. |
맞아, 재밌으면 헷갈려요 이게 재미있어서 호감인지 | Khó mà biết là thích cậu ấy hay sự hài hước của cậu ấy. |
[서현] 12시 전에 물어봐야 되잖아 | Tớ phải hỏi cậu ấy trước nửa đêm. |
진짜, 지금 물어볼까? | Nên làm ngay nhỉ? |
[흥미로운 음악] | Nên làm ngay nhỉ? |
[서현의 웃음] | |
[희지가 웃으며] 아, 잠깐 | Khoan. |
[서현] 자네 | Cậu ấy đang ngủ. |
완전 꿀잠이야 | Cậu ấy dễ ngủ thật. |
- [희지] 정윤이 혼자 있어? - 응 | - Có mình cậu ấy à? - Ừ. |
[서현의 한숨] | |
[서현] 아, 쟤랑 빨리 말해야 되는데 | Tớ cần nói chuyện với cậu ấy. |
[희지] 갔다 와, 난 방에서 있을게 | Đi đi. Tớ sẽ đợi cậu trong phòng. |
[밝은 음악] | |
[똑똑 두드리는 소리] | |
[연신 똑똑 두드리는 소리] | |
[속삭이며] 야! | Này! |
임정윤 | Jung-yun. |
[난감한 웃음] | |
[예린이 놀라며] 뭐야? 왜 애들이 없지? | Sao chẳng có ai ở đây? |
- 잤어? - [희지] 응 | Ngủ tí nào chưa? Rồi. |
현이? | - Thế còn Seo-hyeon? - Cậu ấy dậy từ nãy. |
현이, 현이 방금 깼어 | - Thế còn Seo-hyeon? - Cậu ấy dậy từ nãy. |
[희지] 서현이가 너한테 할 말 있다는데 | - Cậu ấy bảo có chuyện muốn nói với cậu. - Tớ? |
- 나? - [희지] 너 깨웠다는데 | - Cậu ấy bảo có chuyện muốn nói với cậu. - Tớ? Cậu ấy bảo đã cố đánh thức cậu. |
- [희지의 기침] - [예린] 어휴 | |
너 깨우러 갔었는데 너가 너무 푹 자서 못 했대 | Cậu ấy đã cố đánh thức cậu, nhưng cậu ngủ nhanh quá. Cậu ấy không gọi được. |
- 잘한다, 희지야 - [규현의 탄성] | Tốt lắm, Hee-ji. |
희지가 친구들 많이 도와주네요, 진짜 | - Hee-ji giúp họ rất nhiều. - Ước gì cô ấy là bạn tôi. |
[지은] 진짜 희지랑 친구 하고 싶어 | - Hee-ji giúp họ rất nhiều. - Ước gì cô ấy là bạn tôi. |
[서현의 하품] | |
[노크 소리] | |
- [정윤] 안에 있니? - 네? | Cậu có trong đó chứ? Gì cơ? |
[정윤] 니 근데 아까 나 깨웠니? | Gì cơ? Cậu định đánh thức tớ à? |
- 어 - 왜? | - Ừ. - Vì sao? |
- [서현] 너 내일 뭐 하냐? - 아니 | - Mai cậu có kế hoạch chưa? - Chưa. Chưa có gì? |
- 아무것도 안 해? - [정윤] 내일 뭐 없지 | Chưa có gì? Ừ, mai chưa có gì. |
없다고? 내일 | Chưa có gì? Ngày mai? |
[속삭이며] 꿈의 데이트 아니면 자유 데이트 나갈래? | Cậu muốn đi hẹn hò trong mơ hay hẹn hò tự do? |
- 뭐라고? - [서현] 내일 꿈의 데이트 아니면 | Gì thế? Hãy hẹn hò trong mơ hoặc tự do… |
- 자유 데이트… - 너랑? | Hãy hẹn hò trong mơ hoặc tự do… - Với cậu? - Cậu nghĩ sao? |
- [서현] 안 돼? 없어? - 내일 뭐 없어 | - Với cậu? - Cậu nghĩ sao? - Mai chẳng có việc gì. - Thế à? |
- 동의? - 응 | - Đồng ý? - Ừ. |
오케이, 나 화장 좀 하고 | Được. Để tớ đi trang điểm đã. |
[서현] 지금 일어났어? | Cậu vừa ngủ dậy à? |
나 아까 일어났는데 한 20분? | Cậu vừa ngủ dậy à? Một lúc rồi. Khoảng 20 phút trước. |
난 지금 일어났어 | Tớ vừa mới dậy. |
- [정윤] 그 말 하려고 온 거야? - 응 | Cậu đến để nói vậy à? Ừ. |
[서현] 아니, 내가 이렇게 똑똑똑 하고 | Ừ. Tớ đã gõ cửa và gọi cậu mãi. |
[속삭이며] 임정윤 계속 불렀는데 | Tớ đã gõ cửa và gọi cậu mãi. |
나 이러고 이렇게 뻗어 있었어 | - Tớ ngủ như chết. - Cậu đã không dậy. |
- [서현] 계속 자고 있었어 - 맞아 | - Tớ ngủ như chết. - Cậu đã không dậy. - Ừ. - Ai bảo cậu thế? |
- [서현] 누가 알려 줬어? - 희지 | - Ừ. - Ai bảo cậu thế? Hee-ji. |
[서현] 오케이 | Ừ. |
[작게] 와, 희지, 와… | Hee-ji… |
- 희지, 나이스 샷 - [세운] 희지 진짜 | - Làm tốt lắm, Hee-ji. - Phải. |
희나샷 | Hee-ji làm tốt lắm. |
- 되게 학교에서부터 얘기했잖아요 - '희나샷' | Cô ấy đã nói vậy từ lúc ở trường. |
[지은] 맞아요 | Phải. |
모두랑 조금씩 다 얘기해 보고 싶고 | Cô ấy đã nói muốn tìm hiểu tất cả. |
알아 가고 싶다고 했는데 | Cô ấy đã nói muốn tìm hiểu tất cả. |
상원이 외에 정윤이에게 드디어 시작을 했습니다 | Cuối cùng cô ấy cũng tìm hiểu người khác ngoài Sang-won. |
뭔가 예감이 좋은데요? 이… | Cuối cùng cô ấy cũng tìm hiểu người khác ngoài Sang-won. Tôi có linh cảm tốt về họ. |
- [지은] 저도 - 이제 꼬이는 거예요, 이렇게 | Tôi cũng vậy. Chuyện trở nên khó đoán. |
- 다 꼬여라, 다 꼬여 - [지은] 재미있어진다 | - Cứ kịch tính đi! - Thú vị mà. |
- [세운의 웃음] - 실타래처럼 그냥 다 꼬여 | - Cứ kịch tính đi! - Thú vị mà. Cứ rối tung rối mù lên! |
- [평석] 심심했지? - [희지] 응 | Cậu chán à? Ừ. |
진짜 | Thật tình. |
진짜 많이 | Thực sự chán. |
어디 갔어? | Cậu đã đi đâu? |
- [평석] 어, 만화방 - 어디 갔었어? 만화방? | Cà phê truyện tranh. Cà phê truyện tranh? |
[평석] 진짜 아무것도 안 했다 | Bọn tớ hầu như chẳng làm gì. |
[희지] 아무것도 안 했어? | Không gì ư? |
[평석] 엄청 심각하게 앉아 있었어 | Bọn tớ ngồi đó rất nghiêm túc. |
[희지] 아, 진짜 꿈의 데이트 가고 싶다 | Tớ muốn đi hẹn hò trong mơ. |
좀 큰 거 나올 거 같은데 | Đến lúc phải làm gì đó lớn lao. Đến lúc rồi. |
나올 때 됐는데 | Đến lúc rồi. |
롯데월드가 너무 컸나? | Lotte World Adventure ấn tượng quá. |
- [희지] 근데 진짜 그런 거 같아 - 그치? | Đúng thế. Nhỉ? |
[사랑스러운 음악] | |
[희지] 진짜 그 머리 잘 어울린다 | Cậu để tóc đó đẹp đấy. |
[희지의 수줍은 웃음] | |
이제 눈 잘 마주치네 | Giờ cậu nhìn vào mắt tớ rồi. |
응 | |
진짜 여기 그리고 싶다 | Tớ muốn vẽ gì đó ở đây. |
그럼 그릴까? 가자 | Cậu muốn à? Đi nào. |
[희지의 신나는 웃음] 진짜? | Thật à? |
- [희지가 웃으며] 재밌겠는데 - [평석의 옅은 웃음] | Sẽ vui lắm. |
[희지의 웃음] | |
[희지] 어디 앉히지? 여기 앉힐까? | Cậu muốn ngồi đâu? Đây à? |
[희지의 웃음] | |
[평석] 야, 여긴 엄청 넓네 | Phòng này rộng thật. |
아, 그, 다섯 명 자니까 | Ừ, cho năm người mà. |
[의자 놓는 소리] | |
[희지의 웃음] | |
[희지] 도전 | Hãy làm nào. |
[밝은 음악] | |
[희지의 신나는 웃음] | |
[카메라 셔터음] | |
[희지가 감탄하며] 진짜 속눈썹 길다 | Cậu có lông mi dài thật. |
- [희지의 웃음] - [평석] 잠시만 | Khoan… |
[평석과 희지의 폭소] | |
[지우] 아니, 다 해산… | Mọi người… |
어디 간 거야? 지하에 있나? | Họ đi đâu nhỉ? Tầng hầm à? |
[세연의 한숨] | Họ đi đâu nhỉ? Tầng hầm à? |
[지우] 야, 근데 너 춥겠다 | Chắc cậu lạnh lắm. |
[예린] 화장실 | Nhà vệ sinh. |
[세연의 말소리] | |
- [예린] 어! 왔다 - [정윤] 누구 왔어? | - Họ về rồi. - Ai cơ? |
[예린] 데이트 갔던 애들 | Các bạn đã đi hẹn hò. |
[정윤] 상원이랑 왔나? | Sang-won à? |
- [예린] 아니, 아니, 세연이 - [지민] 나가기 귀찮다 | Sang-won à? Không, đó là Se-yeon. Tớ lười ra ngoài quá. |
[리드미컬한 음악] | |
[예린] 아니, 도대체 어디 있는 거야? | Cậu ấy đang ở chỗ nào nhỉ? |
[예린이 흥얼거리며] 어디, 어딨죠 | Cậu ấy đâu? Đâu… |
- [세연] 왜? - [예린] 일로 와 봐 | - Gì cơ? - Qua đây. |
[예린] 아, 좀 옷이 다크한가? | Quần áo của tớ màu tối quá à? |
[세연] 아니야, 잘 어울려 | Không, cậu mặc đẹp mà. |
고맙다 | Cảm ơn. |
[예린] 여기 앉아 | Ngồi đây đi. |
[예린의 기합] | |
[예린의 웃음] | |
[세연] 너무 더럽네 | Bừa bộn quá. |
[예린의 고민하는 소리] | |
데이트 재밌었어? | Cậu hẹn hò vui không? |
데이트? | Hẹn hò à? Bọn tớ chẳng làm gì ngoài đi ăn. |
근데 사실 밥 먹은 거 말고는 한 게 없어 가지고 | Hẹn hò à? Bọn tớ chẳng làm gì ngoài đi ăn. |
[세연] 그냥 맛있는 거 먹어서 좋았다 | Ăn gì đó ngon cũng vui. |
솔직하게 얘기해 | Cậu có thể nói thật mà. |
맛있는 거 먹어서 좋았다 | Ăn gì đó ngon cũng vui. |
그래서 우린 데이트 언제 나가? | Vậy khi nào ta sẽ đi hẹn hò? |
언제 나갈까? | Cậu muốn đi khi nào? |
나가고 싶어? | Cậu muốn đi chứ? |
나가자, 얘기도 많이 하고 | Nên thế. Rồi ta có thể nói chuyện nhiều. |
나가서 뭐 맛있는 거라도 먹으면은 | Thật tuyệt nếu đi ra ngoài |
좋지 않을까? | và ăn gì đó ngon. |
[예린] 나 진짜 고민이야 꿈데 누구랑… | Tớ đang cân nhắc. Đi cùng ai hẹn hò trong mơ… |
나는 너가 | Tớ tò mò. Tớ không biết cậu nghĩ gì. |
궁금해, 진짜 나 너가 뭔 생각인지 모르겠는 거야 | Tớ tò mò. Tớ không biết cậu nghĩ gì. |
- [세연] 응 - 그냥 너가 누구한테 하는지를 | Tớ tò mò. Tớ không biết cậu nghĩ gì. Tớ chỉ muốn biết cậu muốn hẹn hò trong mơ với ai. |
- 궁금했던 거 같아 - [세연의 호응] | Tớ chỉ muốn biết cậu muốn hẹn hò trong mơ với ai. Tớ hiểu. |
조금 나는 신중하게 쓰려고 하는 거 같아 | Tớ muốn cẩn trọng. |
꿈데라는 걸 하고 싶어서 하는 것보다는 | Hẹn hò trong mơ rất đặc biệt. Nhưng với tớ, |
약간 좀 그래도 | Hẹn hò trong mơ rất đặc biệt. Nhưng với tớ, quan trọng hơn là đi hẹn hò với người tớ muốn. |
뭔가 하고 싶은 사람이랑 하는 게 난 맞는 거 같아서 | quan trọng hơn là đi hẹn hò với người tớ muốn. |
조금 더 신중하게 지금… | Thế nên tớ sẽ chọn cẩn thận. |
하려고 | Thế nên tớ sẽ chọn cẩn thận. |
- 너 - [세연] 왜? | - Cậu… - Gì cơ? |
아… | |
변했어, 너무 변했어 | Cậu đã thay đổi rất nhiều. |
[세연] 뭘… [머쓱한 웃음] | Gì cơ? |
- [규현, 세운의 탄성] - [긴장감 도는 음악] | |
[지은] 귀여워, 어떡해 | Cô ấy dễ thương thật. |
[세연] 뭘… [머쓱한 웃음] | Gì cơ? |
[깊은 한숨] | |
[세연] 계속… | Thì… |
아이, 그냥 변했어 | Cậu đã thay đổi. |
서운해, 진짜 | Tớ thất vọng. |
[세연의 한숨] | |
봐 봐, 오늘 대화는 내 눈 안 보잖아, 잘 | Thấy chưa? Cậu còn không nhìn vào mắt tớ. |
- [세연] 너 못 쳐다보겠어 - 계속, 계속 | - Tớ không thể. - Cậu cứ… |
니가 지금 이러는데 어떻게 쳐다봐 | - Sao tớ có thể nhìn cậu khi cậu nói thế? - Cứ… |
[예린] 나는… 너는 선 그어 자꾸 | Tớ… Cậu… - Cậu cứ đẩy tớ đi xa. - Rồi, vậy… |
[세연의 힘주는 신음] | - Cậu cứ đẩy tớ đi xa. - Rồi, vậy… |
[한숨] | |
너가 누군가를 알아 가는 거에 대해서 | Tớ đã định không quan tâm về việc cậu đi tìm hiểu người khác. |
나도 아무런 생각을 안 하려고 그랬거든 | Tớ đã định không quan tâm về việc cậu đi tìm hiểu người khác. |
그런데 신경이 안 쓰려고 해도 쓰여 | Tớ đã cố, nhưng không làm được. |
- 신경이 쓰여 - [세연의 호응] | Tớ đã cố, nhưng không làm được. |
[예린] 너는 나 신경 안 쓰여? | Còn cậu? |
질투 안 나? | Cậu không ghen à? |
[세연] 나는 되게 너한테 그 얘기를 한 뒤로 | Sau lần cuối nói chuyện với cậu, tớ đã cẩn thận hơn. |
좀 조심스러운 느낌이 더 큰 거 같아 | Sau lần cuối nói chuyện với cậu, tớ đã cẩn thận hơn. |
솔직히 알아 가는 것도 누군가를 알아 가는 거지만 | Nói thật, tớ có thể tìm hiểu người khác. Nhưng tớ… |
[한숨 쉬며] 나도 | Lúc này tớ rất cẩn thận. |
되게 그냥 지금 조심스러운 거 같아, 되게 | Lúc này tớ rất cẩn thận. |
[차분한 음악] | |
[예린] 저는 일단 | Tôi đã muốn giải quyết mọi chuyện giữa tôi và Se-yeon càng sớm càng tốt. |
어떻게든 빠르게 세연이와 뭔가를 풀고 싶었어요 | Tôi đã muốn giải quyết mọi chuyện giữa tôi và Se-yeon càng sớm càng tốt. |
그런데 세연이는 되게 흐지부지한 대답을 내더라고요 | Nhưng cậu ấy cho tôi câu trả lời rất mơ hồ. |
명확하지 않은 답 | Cậu ấy trả lời không rõ. |
그냥 차가워요, 되게 | Cậu ấy lạnh lùng. Cứ như… |
멀어지는 느낌? | chúng tôi dần xa nhau. |
[지민의 웃음] | |
[서현] 왜 이렇게 잘해? | Cậu rất giỏi đấy. |
[대화 소리] | Cậu rất giỏi đấy. |
[상원의 가쁜 숨소리] | |
[왁자지껄한 소리] | |
- 다녀왔습니다 - 왔어? | Tớ về rồi. Chào. |
되게 늦게 오네 | Cậu về muộn thế. |
영화를 한 여섯 개 보셨나? | Cậu đã xem sáu bộ phim hay gì? |
되게 늦게 오네 | Về muộn thế. |
재밌네 | Hài hước thật. |
- 나쁘지 않은데? - [서현] 뭐가? | Không đến nỗi tệ. Cái gì cơ? |
- 너 그런 반응 보는 거 - [서현이 웃으며] 왜? | - Thấy cậu phản ứng như thế. - Gì cơ? |
- [상원] 있어? - [서현] 응 | - Có à? - Ừ. |
- [서현] 왜? - [상원] 어? | Gì? |
[서현] 오늘 집에 있었는데 내일 있어야지 | Hôm nay tớ ở nhà nên mai đi chơi. |
[서현] 응? | - Cậu sẽ đi với ai? - Gì cơ? - Với ai? - Không biết. |
[상원의 옅은 웃음] | |
[상원의 한숨] | |
[서현] 뭐… | Thì, |
[밝은 음악] | - Cậu không nghe tớ à? - Có, nhưng… |
어… 솔직히 그 말을 듣고 | Sau khi nghe điều đó… |
[서현의 고민하는 소리] | |
그 말은 좀 살짝 부담스러웠던 거 같아요 | tôi cảm thấy hơi quá. |
저는 다른 친구들이랑 같이 뭔가 시간을 보낼 | Tôi chẳng có cơ hội dành thời gian |
상황이 아예 없었고 | với người khác. |
같이 데이트를 나가 본 적도 없고 | Tôi chưa bao giờ đi hẹn hò với ai khác. |
그런 상황에서 | Trong tình thế đó, tôi khá bất ngờ khi Sang-won nói |
뭔가 상원이가 | Trong tình thế đó, tôi khá bất ngờ khi Sang-won nói |
'마지막엔 나였으면 좋겠다' 얘기를 하니까 | Trong tình thế đó, tôi khá bất ngờ khi Sang-won nói |
전 좀 당황스러웠던 거 같아요 | "Tớ mong cậu vẫn chọn tớ". |
- 미치겠네 - [세운] 어떻게 되려나 | - Trời ạ. - Giờ sao? |
근데 그럼 질투를 왜 했지? | Vậy sao cô ấy lại ghen? |
- 근데 크게 한 거 같진 않아 - [지은의 호응] | - Tôi không nghĩ là ghen. - Không đâu. |
그냥 예의상 질투 같은 느낌도 있어요 | Cô ấy chỉ tỏ ra tử tế. |
[수현] 아, 그래요? 예의상 질투가 있어요, 또? | Thật à? Thể hiện mình ghen là tử tế ư? |
[지은] 예의상… [한숨] | Thật à? Thể hiện mình ghen là tử tế ư? Cô ấy tử tế mà. |
맞아, 상원인 좀 헷갈릴 만하죠 | Bảo sao Sang-won thấy khó hiểu. |
그러니까요, 이런 상황에 대해서 눈치를 못 챌 거 같아요 | Tôi biết. Cậu ấy sẽ không hiểu tình cảnh như nào. |
- [규현] 못 채죠 - 그러니까 | Tôi biết. Cậu ấy sẽ không hiểu tình cảnh như nào. - Không hiểu đâu. - Phải. |
내가 저기 앉아야겠다 | Tớ sẽ ngồi đây. |
예스 | Phải. |
[평석] 오늘 달린다 | Hôm nay sẽ làm. |
[상원이 소리치며] 아! 후! | |
[평석] 오케이 | Ừ. |
[상원이 폭소하며] 아, 이 친구들 | Mấy cậu này… |
[상원] 난 열심히 구경하고 있을게 | Tớ sẽ chỉ xem thôi. |
야, 오른… 야, 평석아, 오른손으로 잡아야 돼 | Cậu phải bắt bằng tay phải. |
지금 자리 잡고 있는 거 봐 봐 | Này, nhìn kìa. |
빠르게 선착순 하려고 | Này, nhìn kìa. Họ sẵn sàng rồi. |
[지민] 뭐야 오늘 못 하겠네, 그러면 | Gì cơ? Tớ sẽ không thể có nó. |
- [희지] 앉아라 - [평석] 앉아라 | - Ngồi đi. - Ngồi đi. |
[상원이 웃으며] 아, 여러분 저는 재밌게 구경할게요 | Mọi người, tớ sẽ ngồi đằng sau và xem. |
[지민] 그렇게치면 자리 차지 순이야, 이거는 | Mấu chốt là ai ngồi gần nhất đấy. |
[정윤] 자리를 잘 잡아야 돼 | Cậu nên ngồi gần thì hơn. |
[지민] 20분 전에 와 가지고 앉아 있으면 하는 거야, 그냥 | - Cậu phải đến sớm hơn 20 phút. - Cậu sẽ thua. |
- [평석] 어, 맞지 - 그렇게 치면 | - Phải. - Nếu cậu làm thế… |
[정윤이 웃으며] 뭐 하는 거야? | Cậu đang làm gì? |
- [정윤] 펜을 숨겨 놓을까? - [서현] 그래야지 | Tớ nên giấu bút đi à? Ừ. |
[서현] 이길 수 있어 | Ta sẽ vẫn có nó. |
- [서현] 이지민 한 방에 이기지 - [정윤] 이걸 어떻게 이겨? | - Cách nào? - Có thể thắng Ji-min dễ dàng. |
- 엎어치기 - [정윤이 버럭하며] 야! | - Vật cậu ấy đi. - Này! |
- 야, 인마! - [평석] 왜? | - Này. - Gì? |
- 너 뭐 해? - [평석] 뭘 | - Cậu đang làm gì đấy? - Sao! |
- [정윤] 이 자식 - 왜 낙서해? | - Cậu đang làm gì đấy? - Sao! Này, ngồi đi. |
멀쩡하게 붙어 있던 게 지금 없어졌는데 | - Nó đã ở đó, nhưng giờ nó mất rồi. - Gì? |
아, 없어졌네? | - Nó đã ở đó, nhưng giờ nó mất rồi. - Gì? Nó mất rồi. |
아니, 내 립밤이야, 립밤! | Đó là son dưỡng của tớ. |
- [지민] 싹 다 지워 버려야지 - [모두의 웃음] | Đó là son dưỡng của tớ. Tớ sẽ xoá hết. |
- [정윤] 나 이러면 같이 못 하지 - [서현] 이건 아니지 | - Đâu thể chơi kiểu này. - Không công bằng. |
- [평석] 아, 이거… - 딱 걸렸어 | - Nào. - Bắt quả tang. |
[서현] 양말에 숨겨? | Cậu định giấu nó trong tất à? |
[정윤] 이제 양말에 넣으려고? | Cậu định giấu nó trong tất à? Cậu nhét nó trong tất ư? |
- [정윤] 보인다, 보여 - [지민] 아, 정말 | - Thôi nào. - Tớ thấy cậu. |
[지민] 귀에 넣었네 귀에 꽂았어, 아유… | Sau tai cậu ấy. |
- [지민] 어? - [상원] 어? | |
[상원이 웃으며] 임정윤! | Jung-yun à! |
- [상원] 몇 시야? 시간 몇 시야? - [서영] 55분 | - Mấy giờ rồi? - Bây giờ? Là 11:55 đêm. |
56분 | - 11:55 đêm? - 56. |
[정윤] 우리 애처럼 굴지 말자 | - Đừng trẻ con thế. Đàng hoàng đi. - Phải. Giờ ta là người lớn. |
- [서현] 그래, 성인인데 - [정윤] 신사답게 | - Đừng trẻ con thế. Đàng hoàng đi. - Phải. Giờ ta là người lớn. |
[세연] 정윤이 앞에 있는 거 나 처음 보는데? | - Đừng trẻ con thế. Đàng hoàng đi. - Phải. Giờ ta là người lớn. Chưa từng thấy Jung-yun ngồi trước. |
[상원, 희지의 웃음] | Chưa từng thấy Jung-yun ngồi trước. |
[상원] 나 평석이 저러고 있는 게 너무 웃겨, 나는 | - Thật hài khi Pyeong-seok làm vậy. - Đàng hoàng vào. |
평석아, 우리 신사답게 하자 | - Thật hài khi Pyeong-seok làm vậy. - Đàng hoàng vào. |
[지민] 신사답게 일대일로 결정하는 거야 | Giờ là một với một. |
[평석] 우리 오늘 서로 편지 쓰기 할래? | Cậu muốn viết các chữ cái lên chứ? |
- [희지의 폭소] - [평석] 서로 편지 쓰기 할래? | Cậu muốn viết các chữ cái lên chứ? - Gì? - Muốn viết chữ cái? |
[모두의 놀라는 소리] | |
[신나는 음악] | |
[평석] 서로 편지 쓰기 할래? | CUỘC HẸN TRONG MƠ: ĐI BUSAN, ĐI GYEONGJU |
[모두의 놀라는 소리] | CUỘC HẸN TRONG MƠ: ĐI BUSAN, ĐI GYEONGJU |
- [세운] 부산, 와 - [규현] 가자 | - Busan? Đi thôi! - Đi thôi. |
- 이거 써야 되겠다 - 가, 가! | - Đi đi. - Đừng bỏ lỡ. |
[규현] 가야 돼 | - Đi đi. - Đừng bỏ lỡ. |
하루 종일 한단 얘기예요 | - Sẽ là cả ngày đấy. - Đừng bỏ lỡ. |
[지은] 그치, 하루 종일이지 저 정도 거리면 | - Sẽ là cả ngày đấy. - Đừng bỏ lỡ. - Nếu xa đến thế. - Họ nên đi. |
[규현] 가야 돼, 가야 돼 | - Nếu xa đến thế. - Họ nên đi. |
[수현의 감탄] | |
[모두의 놀라는 소리] | |
- [희지] 아니, 아니야 - [저마다 말한다] | - Không. - Ngồi đi. |
- 콜? 왜, 왜, 왜? - [희지] 아니야, 앉아 | - Cậu đi chứ? Gì? - Không. - Ngồi đi. - Tớ là chủ xị. Ngồi đi. |
[평석] 내가 MC야, 앉아 | - Ngồi đi. - Tớ là chủ xị. Ngồi đi. - Về chỗ nào. - Cậu ấy bảo là chủ xị. |
[세연] MC란다 [웃음] | - Về chỗ nào. - Cậu ấy bảo là chủ xị. |
[평석] 빨리 앉으세요 | Nhanh lên và ngồi đi. |
- 진짜 다 좋아 - [상원] 당일치기 갔다 오나? | Tớ thích cả hai. |
- 미쳤다 - [지민] 당일치기겠지 | Điên thật. |
자, 경주 여행 | Nào, chuyến đi tới Gyeongju. |
[지우] 대박이다 | Tuyệt vời. |
- 너 그렇게 슬쩍슬쩍 쓰지 마 - [평석] 경주 여행, 손 | - Đừng viết tên cậu. - Ai đi Gyeongju? |
[상원이 웃으며] 너 슬쩍 긋기 없어 | - Đừng viết tên cậu. - Ai đi Gyeongju? |
아니, 그러니까 이거 경주 여행, 어? | Ai muốn đi Gyeongju? |
[모두의 폭소] | Ai muốn đi chuyến Gyeongju? |
[서현] 아, 왜저래? | Chuyến đi tới Gyeongju. |
[평석] 부산 여행 | Chuyến đi tới Busan? |
부산 | Busan? |
그냥 30분 후에 다시 모여 | Hãy quay lại sau 30 phút. |
[서현] 그래, 30분 후에 다시 모여 | Ừ, hãy làm vậy đi. |
아직 합의가 안 된 애들이 있을 수 있잖아 | Có thể có người chưa nhất trí. |
[평석] 그럼 지금… | Có thể có người chưa nhất trí. - Vậy thì bây giờ… - Khó ghê. |
와, 이거 근데 빡세다 | - Vậy thì bây giờ… - Khó ghê. |
네다섯 시간 걸려, 이거 | - Vậy thì bây giờ… - Khó ghê. - Mất bốn đến năm tiếng. - Tới Busan. |
[상원] 네다섯 시간 걸려 부산까지 | - Mất bốn đến năm tiếng. - Tới Busan. |
아, 넌 관심 없어? | - Cậu không thích à? - Tớ sẽ… |
[세연] 나, 나는, 응 | - Cậu không thích à? - Tớ sẽ… |
난 여기 있을게 | Tớ sẽ ở đây. |
[차분한 음악] | |
[세연] 아냐 헬기 뜰지 어떻게 알아 | Có thể đi trực thăng. |
- [서현] 그러네 - [상원] 비행기? | - Máy bay? - Có thể. |
[지우] '비행기'? 이런다 | Máy bay? |
[서현] 펜, 펜 어디 있어? 펜 누가 갖고 있어? | Bút đâu? Ai cầm bút? |
[희지의 웃음] | |
[서현] 앉아 봐 | Ngồi đi. |
[서현] 그런데 제일… | Cái mà… |
[희지] 어디 가고 싶었는데? | Cậu muốn đi đâu? |
- [평석] 응? - 어디 가고 싶었는데? | - Gì? - Cậu muốn đi đâu? |
[평석] 갈 거야? | Cậu sẽ đi à? |
[희지] 난 잘 모르겠어 | Tớ không chắc. |
- 그런데 애들이 다 좋아한다 - [평석] 그러게 | - Nhưng họ đều thích. - Tớ biết. |
[잔잔한 음악] | |
[평석] 양보해? | Ta nên bỏ qua không? |
양보해? | Nên không? |
[정윤] 응 | |
[상원] 4시간을 차 타고 가야 돼? | Busan thích hơn không? Đi ô tô mất bốn tiếng? |
- [정윤] 하루 종일이네, 내일 - [서현] 그러네 | - Mất cả ngày đấy. - Ừ. |
[서현] 뭘로 가? | Sẽ thế nào nhỉ? |
[긴장감 흐르는 음악] | |
아, 고민하네 지우가 보고 있으니까 | Cậu ấy đang nghĩ vì Ji-woo nhìn. |
아, 근데 진짜 이 시점에 정윤이 가면은… | Nhưng lúc này, nếu Jung-yun đi… Ji-woo có lẽ đang trải qua cảm xúc cô ấy chưa từng có. |
지우도 처음 느껴 보는 감정을 지금 느끼고 있지 않을까요? | Ji-woo có lẽ đang trải qua cảm xúc cô ấy chưa từng có. |
지우는 확실히 해 주길 바랬잖아요 정윤이가 | Ji-woo có lẽ đang trải qua cảm xúc cô ấy chưa từng có. Ji-woo muốn Jung-yun thể hiện rõ ràng. |
이 시점에 가면 안 좋을 거 같은데 | Cậu ấy có lẽ không nên đi. |
- [서현] 나만 믿고 따라와 - [정윤] 따라와? | - Cậu cứ theo tớ. - Được à? |
[정윤] 따라오면 돼? | - Cậu không muốn? - Tớ chỉ cần đi? |
[서현] 뭔가 나중에 쓸 수도 있잖아 | Cậu có thể dùng vé của cậu sau. |
[정윤의 호응] | Ừ. |
뭐가 됐든 생각보다 강행군이다 | Về thời gian thì hơi kẹt. |
야, 이거 빨리 적고, 아니, 그니까 | Nhanh lên nào. |
적을 때 적고 갈 사람들은 지금 빨리 자라 | Viết tên và đi ngủ nếu cậu định đi ngày mai. |
[나지막이] 굳이 꿈의 데이트… | Đây là cuộc hẹn trong mơ, nên là… |
- 너 슬프지? - [지우] 응 | - Cậu buồn à? - Ừ. |
되게… | Tớ đã… |
- 눈물 나오지 않아? - 응, 좀… | - Tớ muốn khóc. - Tớ cũng thế. |
놀랐어 | Tớ đã bất ngờ. |
왜 이렇게 여기 와서 감정이 약간 너무… | Sao ở đây làm tớ cảm thấy… |
[예린의 울먹이는 소리] | |
[예린이 흐느낀다] | |
[차분한 음악] | |
나 근데 진짜 나도 엄청 놀랐어, 근데 | Tớ cũng bất ngờ. |
- [예린] 아니, 그게 아니고 - 나, 나 좀 | - Không phải thế. - Tớ… |
[예린] 아니, 근데 그냥 사람 때문에 우는 게 아니라 | Tớ không khóc vì ai cả. |
그냥 요즘 약간 뭔가 힘들어 뭔지 알지? | Nơi này khó khăn quá. Cậu hiểu ý tớ chứ? |
모르겠다, 애들 마음을 | Tớ không biết họ muốn gì. |
- [수현의 놀란 탄성] - [놀라며] 아이고, 어떡해 | Ôi, không. |
[지은] 어떡해 | Ôi, không. |
[예린이 울먹이며] 아니… | Ý tớ là… |
[지우] 근데 나는 진짜 서운한 게 뭔지 알아? | Cậu biết điều gì làm tớ buồn không? |
[예린이 훌쩍인다] | Gì? |
- [예린] 뭔데? - [지우] 내… | - Gì vậy? - Tớ… |
내가 가고 싶다고 했을 때는 | Khi tớ nói là tớ muốn đi, |
나한테는 저렇게… | cậu ấy không hề… |
아, 울 거 같아 | Tớ nghĩ tớ sắp khóc. |
적극적인 모습을 한 번도 보인 적이 없는데 | Cậu ấy chẳng bao giờ nhiệt tình. |
오늘따라 앞에 앉아 있고 그랬잖아 그래서 나는… | Cậu ấy ngồi trước mặt tớ hôm nay. Nên tớ đã nghĩ |
나를 위해서 앉아있는 줄 알았어 | cậu ấy ngồi đó vì tớ. |
내가 보고 있는 게 잘못 보고 있는… | Tớ không thể tin vào mắt mình. |
[예린] 둘이 '어디 가지?' 이러고 있는 게? | - Họ đang chốt xem đi đâu à? - Ừ. |
[지우] 응 | - Họ đang chốt xem đi đâu à? - Ừ. |
[세연이 놀라며] 애들 어디 갔어? | Họ đi đâu rồi? |
다 각자… | Tất cả đi rồi. Ye-rin và Ji-woo trong đó. |
아니야 예린이랑 지우는 여기 들어갔고 | Tất cả đi rồi. Ye-rin và Ji-woo trong đó. |
둘이 대화하고 있는 거야? | Họ đang nói chuyện à? |
- [상원이 웃으며] 몰라, 난… - [세연] 왜? | - Tớ không biết. - Vì sao? |
[세연] 난 모르겠다 | Tớ không biết. |
[지민] 아, 여기 너무… | Tớ không biết. Tớ sẽ bỏ lễ tốt nghiệp vì vụ này. |
난 졸업식을 포기해야 되는데 이거 가면 | Tớ không biết. Tớ sẽ bỏ lễ tốt nghiệp vì vụ này. |
[세연, 서현] 어! 그러네 | - Đúng rồi. - Đúng rồi. |
[세연] 너는 왜 그러고 있는 거야? | - Cậu đang làm gì? - Sao? |
- 어? - [세연] 너 왜 그러고 있어? | - Cậu đang làm gì? - Sao? - Đang làm gì thế? - Nhiệm vụ bí mật. |
- [상원] 비밀스런 토의 중이래 - [서현] 비밀스럽잖아 | - Đang làm gì thế? - Nhiệm vụ bí mật. |
- [정윤] 작전 회의 느낌? - [서현] 응 | - Cuộc họp chiến lược. - Họp ư? |
[세연] 뭔 작전? 너네 둘이 가려고? | - Cuộc họp chiến lược. - Họp ư? Hai cậu sẽ cùng đi? |
- [서현, 정윤] 응 - [지민, 세연] 응? | - Ừ. - Thế à? |
[상원의 폭소] | |
[세연] 어? | |
[서현] 왜? 왜? 왜? | Gì? Có gì buồn cười? |
[세연] 둘이 간다고? | - Hai cậu? - Ừ! |
[서현] 어 | - Hai cậu? - Ừ! |
- 응? 네? - [지민] 엥? 왜? | - Gì thế? - Gì thế? |
[상원, 서현의 폭소] | - Sao? - Gì? - Gì mà buồn cười? - Sao? |
- [서현] 왜? - [지민] 왜? | - Gì mà buồn cười? - Sao? |
- [상원] 개웃겨, 진짜 개웃겨 - [서현] 왜? | - Vui thật! - Sao? - Cái gì? - Hả? |
- [서현] 왜? 왜? 왜? 왜? - [지민] 뭐? 왜? 어? | - Cái gì? - Hả? - Gì cơ? - Gì? |
[세연] 이유가 있을 거 아냐 | - Phải có lý do chứ. - Nói tớ biết đi. |
아니, 이유가 있을 거 아니냐고 | - Phải có lý do chứ. - Nói tớ biết đi. |
[서현] 똑같아, 이유는… | Tớ nên… |
[지우] 근데 진짜 서운하다 | Tớ thực sự buồn. |
[예린] 아니, 왜 그렇게 답답하게 구는데 | Sao cậu ấy lại gây bực mình thế? |
쟤든 뭐든, 모든… | Không chỉ cậu ấy… |
[지민] 근데 우린 졸업식 빠져야 돼 | Nhưng ta phải bỏ lễ tốt nghiệp. |
- 나 졸업식 6일이라서 그냥 안 가 - [예린] 너 졸업식 가? | - Của tớ vào mùng 6, nên tớ không đi. - Cậu sẽ đi à? Tớ đang nghĩ. |
[지민] 그래서 깊이 고민 | Tớ đang nghĩ. |
왜 그래? | Có chuyện gì? |
표정이 슬픈 오리 같아 | Nhìn cậu buồn thế. |
[지민] 상당히 큰 고민이 있구만 | Hẳn là cậu có chuyện rồi. |
[지민이 나지막이] 졸업식 | Lễ tốt nghiệp… |
졸업식 | Lễ tốt nghiệp… |
그럼 지민, 넌 못 가는 거네 | Ji-min, cậu không thể đi. |
- 부산이든 경주든 - [지민] 나? | Không Busan hay Gyeongju. Tớ? |
나는 지금 50퍼야 졸업식 빠질까, 말까? | Tớ phân vân. Tớ nên bỏ lỡ lễ tốt nghiệp không? |
[지민] 만약 부산 되면 졸업식 빠져야겠어 | Nếu đi Busan, tớ sẽ lỡ buổi lễ. |
[지우] 나 여기 앉아 있을게 | Tớ sẽ ngồi đây. |
- [지민] 2층 갈래? - [예린] 응 | - Cậu muốn lên tầng không? - Có chứ. |
[지민] 내가 고민을 엄청 많이 했거든 | - Tớ đã nghĩ rất nhiều. - Ừ. |
[예린] 응 | - Tớ đã nghĩ rất nhiều. - Ừ. |
[지민] 진짜 많이 했는데 사실 내가 | Tớ đã nghĩ nhiều lắm. |
지우랑 둘이 진지한 대화를 했었잖아 | Ji-woo và tớ đã nói chuyện nghiêm túc trước đó. |
내가 물어봤어, 내가 지우한테 | Tớ đã hỏi Ji-woo có đồng ý hẹn hò nếu tớ rủ cậu ấy không. |
'내가 너한테 데이트 신청하면 받아 줄 거야?' | Tớ đã hỏi Ji-woo có đồng ý hẹn hò nếu tớ rủ cậu ấy không. |
물어봤을 때 지우는 받아 준대 | Tớ đã hỏi Ji-woo có đồng ý hẹn hò nếu tớ rủ cậu ấy không. Cậu ấy nói có. |
그래서 생각 계속해 봤는데 | Nhưng tớ đã nghĩ. |
어… 나는 | Tớ muốn đi với cậu. |
너랑 가고 싶어 | Tớ muốn đi với cậu. |
[설레는 음악] | |
- 나랑? - 응 | - Với tớ? - Ừ. |
[모두 놀란다] | |
- [세운] 갔다 오자 - 그래, 가, 가 | - Đi nào. - Phải, đi thôi! |
나는 너랑 가고 싶어 | Tớ muốn đi với cậu. |
- [예린] 나랑? - 응 | - Với tớ? - Ừ. |
그래서 만약에 내가 신청하면 받아 줄 거야? | Nên nếu tớ rủ cậu, cậu có đi không? |
[예린의 울먹이는 소리] | |
- [귀여운 말투로] 당연하죠 - 받아 줄 거야? | - Tất nhiên. - Cậu đi chứ? |
난, 어, 솔직히 지금 너 호감도가 더 높아 | Thực sự thì, giờ tớ quan tâm đến cậu nhiều nhất. |
[예린이 훌쩍인다] | |
- [지민] 진짜, 아… - [예린의 울먹이는 소리] | Ừ, nên là… |
- 왜 울어? - [울먹이며] 눈물 나 | - Sao cậu khóc? - Tớ không kìm được. |
[잔잔한 음악] | |
울지 마 | Đừng khóc. |
난 너랑 갈 거야 | Tớ sẽ đi với cậu. |
[울먹이며] 여기 휴지 있었는데 | Tớ đã thấy ít giấy ăn quanh đây. |
[예린의 울먹이는 소리] | Cảm ơn. |
[지민] 왜 울어? 일단 앉아 | Sao cậu khóc? Ta ngồi đây đi. |
괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
왜 울어? | Sao cậu khóc? |
- 몰라 - 응? | - Tớ không biết. - Sao? |
몰라 | Tớ không biết. |
[예린의 무안한 웃음] | |
[예린이 흐느낀다] | |
편하게 울어, 편하게 | Cứ khóc thoải mái đi. |
편하게 울고 진정되면 말해 | Cậu bình tĩnh đi rồi ta nói. |
이게 타이밍입니다, 진짜 | Thời điểm hoàn hảo đây. |
- 진짜 이게 타이밍이다 - [수현, 세운의 감탄] | Thời điểm hoàn hảo. |
[예린이 흐느낀다] | |
[지민] 울지 마 | Đừng khóc. |
[서현] 계단, 계단 | Lên cầu thang. |
[지민이 단호하게] 올라오지 마 | Đừng lên đây. |
- [서현] 거기서 해? - 내려가 | - Đang nói chuyện ở đó à? - Quay lại đi. Đừng lên đây. |
- [서현] 거기야? - 올라오지 마 | - Đang nói chuyện ở đó à? - Quay lại đi. Đừng lên đây. |
잘한다, 잘한다 | - Tốt lắm. - Ji-min! |
[수현, 세운] 와, 지민이 | - Tốt lắm. - Ji-min! |
이거 명장면이다, 명장면 | Đó là cảnh hay chưa từng thấy. |
- [규현의 탄성] - '올라오지 마' | - Hay thật. - "Đừng lên đây". |
- '올라오지 마' - '올라오지 마' | - "Đừng lên đây". - "Đừng lên đây". |
- [지민] 근데 경주는 괜찮아? - [예린] 응? | - Cậu thấy Gyeongju thế nào? - Gì cơ? |
경주 괜찮아? | Gyeongju được không? |
- [훌쩍이며] 경주 괜찮아 - 경주 괜찮아? | - Tớ thấy được. - Vậy à? Sao cậu lại khóc? |
근데, 왜 울었는지 알려 줄 수 있어? | Sao cậu lại khóc? |
- 왜 울었는지? - [지민] 응 | - Lý do tớ khóc? - Ừ. |
아니, 그냥 | Chỉ là vì |
여기 와서 만감이 교차한다고 해야 되나? | tớ có cảm xúc lẫn lộn. |
원래 살면서 잘 안 느꼈던 감정들 느끼고 막 | tớ có cảm xúc lẫn lộn. Tớ có những cảm xúc trước kia chưa hề có. |
너도 뭔지 알지? 생각해야 되는 거 | Hiểu ý tớ chứ? Nó làm ta suy nghĩ. |
- 그냥 - 뭔가 긴장이 풀렸어? | Cứ… Cậu có thấy bỗng dưng nhẹ nhõm? |
긴장이 풀린 것도 있고 | Có, và… |
응, 미안하고 고맙고 | Tớ cảm thấy tệ, nhưng biết ơn. |
[지민] 뭐가 미안해? | Sao cậu thấy tệ? |
그냥… | Chỉ là… |
[무거운 음악] | |
내가 지우한테 신청할 거 같았어? | Cậu đã nghĩ tớ sẽ rủ Ji-woo à? |
그럴 수 있다고 난 생각을 했어 왜냐면 | Tớ đã nghĩ có thể là vậy. |
솔직히 | Bởi vì, nói thật, |
너랑 나랑 데이트하는데 | khi ta hẹn hò, ta có vẻ giống bạn bè hơn. |
친구인 감정이 더 컸잖아 | khi ta hẹn hò, ta có vẻ giống bạn bè hơn. |
그 짧은 시간 안에 너의 감정이 바뀐다고는 | Tớ chưa từng nghĩ cảm xúc của tớ thay đổi nhanh đến vậy chỉ trong thời gian ngắn. |
솔직히 생각 잘 안 했거든 그렇게 쉽게 막… | Tớ chưa từng nghĩ cảm xúc của tớ thay đổi nhanh đến vậy chỉ trong thời gian ngắn. |
너가 더 좋아 | Tớ thích cậu hơn. |
[부드러운 음악] | |
지우랑 데이트 안 해 봤잖아 | Nhưng cậu chưa hẹn Ji-woo. |
안 해도 돼? | Cậu chắc không cần làm vậy chứ? |
안 해도 되지 | Ừ, tớ chắc. |
너랑 가는 게 더 재밌어 | Đi với cậu vui hơn. |
그래서 | Thế nên tớ mới rủ cậu. |
너한테 가자고 하는 거고 | Thế nên tớ mới rủ cậu. |
근데 꿈의 데이트를 너가 나한테 하면 | Nhưng nếu cậu rủ tớ hẹn hò trong mơ với cậu, tớ sẽ không thể rủ lại cậu. |
나 너한테 못 해, 알지? | Nhưng nếu cậu rủ tớ hẹn hò trong mơ với cậu, tớ sẽ không thể rủ lại cậu. |
[지민] 괜찮아 | Không sao mà. |
나는 너가 갔다 온다고 해서 | Tớ tin rằng cậu sẽ không tự dưng |
갑자기 안 달라질 거라고 믿어 | đổi ý sau cuộc hẹn trong mơ của cậu. |
멋있다, 지민, 멋있어 | Cậu thật tuyệt, Ji-min. - Sao? - Cậu thú vị. |
분명 말하지만 나는 너 믿어 | Tớ tin cậu. |
너무 미안하고 | Tôi đã thấy rất tệ, |
너무 고마운 거예요 | nhưng rất biết ơn. |
아직은 이제 | Tôi đã tập trung |
평석이와 세연이 | vào Pyeong-seok và Se-yeon hơn. |
이렇게 생각이 더 많았었기 때문에 | vào Pyeong-seok và Se-yeon hơn. |
지민이에 대한 그런 | Tình cảm của tôi cho Ji-min vẫn chưa hoàn toàn chắc chắn. |
감정들을 정리를 하지 못했었을 때거든요 | Tình cảm của tôi cho Ji-min vẫn chưa hoàn toàn chắc chắn. |
그 상황에서 저는 | Nhưng trong tình huống đó, tôi nhận ra tình cảm thật sự của mình. |
감정 정리가 거의 다 됐고 | Nhưng trong tình huống đó, tôi nhận ra tình cảm thật sự của mình. |
지민이에게 저의 감정이 많이 기울어졌어요 | Tôi bắt đầu thích Ji-min nhiều hơn. |
- 야! 사랑은 타이밍이다 - [지은] 나이스 타이밍이다 | - Đúng lúc thật. - Phải đấy. |
[지은, 세운] 진짜 | - Đúng lúc thật. - Phải đấy. |
근데 지금 지민이가 | Ji-min đổ gục hoàn toàn trước cô ấy sau cuộc hẹn của họ. |
그때 아까 예린이랑 다녀온 데이트 이후로 | Ji-min đổ gục hoàn toàn trước cô ấy sau cuộc hẹn của họ. |
- 완전 홀릭 돼 버렸네 - 완전 | Ji-min đổ gục hoàn toàn trước cô ấy sau cuộc hẹn của họ. Hoàn toàn. |
지민이는 마음을 아예 굳힌 거 같아요 | Tôi nghĩ Ji-min đã quyết định. |
- 원래 맨 처음에 서영이였다가 - [규현의 호응] | - Đầu tiên là Seo-yeong. - Phải. |
- 두 번째에 지우였다가 - [규현] 지우로 갔다가 | - Rồi Ji-woo, và giờ là Ye-rin. - Rồi Ji-woo. |
지금 예린이 | - Rồi Ji-woo, và giờ là Ye-rin. - Rồi Ji-woo. |
- 나열하면 안 되겠다, 이거 - [세운] 근데 지민이… | - Ji-min… - Không nên liệt kê. |
[수현, 지은] 나열하면 안 돼 | - Ôi, không. - Ừ, không nên. |
근데 지민이가 은근 다 만나 보고 있네요 | Ji-min hẹn hò với tất cả. |
얘기도 많이 두루두루 해 보고 | Ji-min hẹn hò với tất cả. - Nói chuyện với mọi người nhiều. - Nhiệt tình. |
근데 제일 적극적이었어 | - Nói chuyện với mọi người nhiều. - Nhiệt tình. |
어! 지민이는 제일 적극적이었어요 | - Nói chuyện với mọi người nhiều. - Nhiệt tình. - Cậu ấy nhiệt tình nhất. - Nhưng Ji-min |
근데 지민이도 | - Cậu ấy nhiệt tình nhất. - Nhưng Ji-min |
예린이한테 엄청난 약간 위로를 받았어요 | cũng được Ye-rin xoa dịu. |
지민이가 힘들어할 때 예린이가 갑자기 훅 나타나서 | cũng được Ye-rin xoa dịu. Khi cậu ấy gặp khó khăn, Ye-rin đột nhiên xuất hiện |
지민이가 예린이를 통해서 위로를 얻고 | - và xoa dịu cậu ấy. - Phải. |
이번에는 또 예린이가 | - Đúng thế. - Lần này, |
힘들어하는 중에 | khi Ye-rin gặp khó khăn… |
- [지은] 서로가 위로를 해 줬어 - 지민이가 또 위로를 줘서 | khi Ye-rin gặp khó khăn… - Họ xoa dịu lẫn nhau. - …Ji-min xoa dịu cô ấy. |
- 잘됐으면 좋겠네요 - 안아 줄 수, 보듬어 줄 수 있는 | - Mong là họ ổn thỏa. - Họ có thể giúp nhau. |
[지은] 그런 사이가 될 수 있을 것 같아요 | - Mong là họ ổn thỏa. - Họ có thể giúp nhau. Có thể tiến triển. |
[정윤] 근데 이걸 다 하는데 하루가 돼? | Nhưng có thể làm hết trong một ngày? |
[서현] 안 될 거 같은데 6시에 출발하면 | Sẽ quá muộn nếu đi lúc 6:00 giờ. |
도착하면 11시, 그거 타고 | - Đi xe đó thì đến 11:00 giờ - Sẽ là 11:00 giờ. |
- 준비하고 뭐 하면 - 저녁 먹으면 7시 | - và phải sẵn sàng… - Ăn tối ở đó… Chính xác là 24 tiếng. |
[상원] 딱 거의 24시간 갔다 오겠는데? 풀로 | Chính xác là 24 tiếng. Cả một ngày. |
[정윤] 그러면 들어오면 한… | Về cơ bản, khi ta về… |
[상원] 새벽 4시 될 것 같은데? | Về cơ bản, khi ta về… - Sẽ là 4:00 sáng. - Sáng sớm. |
새벽 될 것 같은데? | - Sẽ là 4:00 sáng. - Sáng sớm. |
[정윤] 다음날 못 일어나도 되나? [옅은 웃음] | Hôm sau ngủ cả ngày được không? |
[서현] 내가 잠을 진짜 못 참는단 말이지 | Tớ không bao giờ có thể cưỡng lại giấc ngủ. |
- 그건 나도, 살짝 자신 없긴 해 - 일어날 자신이 진짜 없고 | - Tớ cũng thế. Chưa chắc làm nổi. - Không chắc dậy nổi. |
[서현] 나는 9시에 일어나는 것도 힘들어 | Kể cả 9:00 sáng cũng quá sớm với tớ. |
[정윤] 아, 나도 | Tớ cũng thế. |
- 나 오늘… - 일단 좀 비밀스럽게 얘기하자 | - Hôm nay tớ… - Nói riêng đi. Nói riêng? |
[정윤, 서현의 웃음] | Nói riêng? |
[서현] 이거 너무 공개 그거야 | Ở đây đông người quá. |
[상원] 아, 재밌네 | Vui quá. |
[서영] 재밌다 | Đúng thế. |
[서현] 그래 | Ừ. |
그래 | Được rồi. |
[정윤의 헛웃음] | |
[서현] 너 가능해? 불가능해? | - Cậu làm được chứ? - Gì cơ? |
- [정윤] 어? - [서현] 가능해? | - Cậu làm được chứ? - Gì cơ? - Đi hẹn hò. - Tớ có thể, nhưng cậu… |
하라면 하는데 | - Đi hẹn hò. - Tớ có thể, nhưng cậu… |
너가… | - Đi hẹn hò. - Tớ có thể, nhưng cậu… |
- 난 못 해 - [정윤] 넌 못 해? | - Tớ không thể. - Không? |
- 그러면 못 하지, 넌 못 하면 - [서현] 그러면 | - Nếu cậu không thể thì tớ cũng không. - Vậy… |
[흥미로운 음악] | - Nếu cậu không thể thì tớ cũng không. - Vậy… |
내일 일단 난 나가야겠어 | Mai tớ cần ra ngoài. |
- 자유 데이트로 가자 - [정윤] 나가? 그래 | - Hãy hẹn hò bình thường. - Ừ. |
- 그게 더 여유롭긴 해, 오히려 - [서현] 맞아, 맞아 | - Như thế ta có nhiều thời gian hơn. - Ừ. |
- 오히려 더 재밌을 수도 있어 - [정윤] 맞아 | - Thế sẽ vui hơn. - Ừ. |
- 그치 - 응 | - Rồi. - Ừ… |
[무거운 음악] | |
[상원] 나? 응 | Tớ ư? |
[희지] 잠깐만 | Khoan. |
- [평석] 어디 가? - [희지] 잠깐만 | Cậu đi đâu? Đợi chút. |
[지우가 울먹이며] | Nên tớ tưởng cậu ấy định đi với tớ. |
[희지] 오늘은… | - Hôm nay… - Cậu ấy chưa hề như thế với tớ. |
[무거운 음악] | |
[지우가 훌쩍인다] | |
오늘 둘이 얘기하긴 얘기했거든 | Hôm qua họ đã nói chuyện. |
- [지우] 응? 서현이랑, 응 - 그러니까 서현이가 | - Gì? Với Seo-hyeon? - Seo-hyeon… |
서현이가 정윤이한테 | Seo-hyeon đã rủ Jung-yun hẹn hò với cậu ấy. |
얘기하자 그래서 먼저 서현이가 그랬고 | Seo-hyeon đã rủ Jung-yun hẹn hò với cậu ấy. |
꿈의 데이트 하러 가자고 한 거 같아 | Cậu ấy đã rủ đi hẹn hò trong mơ, và tớ nghĩ đó là lý do… |
그래 가지고 | Cậu ấy đã rủ đi hẹn hò trong mơ, và tớ nghĩ đó là lý do… |
[한숨] | |
아, 세연이 봤어 또? | Se-yeon có thấy không? |
세연이도 복잡하겠다, 마음이 | Chắc cậu ấy cũng cảm thấy mâu thuẫn. |
[깊은 한숨] | |
- [차분한 음악] - [세연이 속삭이며] | Chuyện gì vậy? |
[세연의 한숨] | |
[지우] 나 그냥 싫어졌어, 이제 | Giờ tớ không thích cậu ấy. |
[세연의 한숨] | |
지우의 눈물을 바로 앞에서 봤을 땐 | Khi tôi thấy Ji-woo khóc ngay trước mặt tôi, |
정말 당황했어요, 그때는 | tôi đã bối rối. |
저랑 데이트를 잘하고 | Chúng tôi đã hẹn hò vui vẻ, |
마치고 와서 | rồi sau đó thấy cậu ấy khóc như thế |
정윤이가… | rồi sau đó thấy cậu ấy khóc như thế |
뭐, 이렇게 해서 | vì chuyện Jung-yun, |
지우가 우는 모습을 보고 나니까 | vì chuyện Jung-yun, |
'정윤이랑 지우의 사이가 그만큼 깊었었구나' | điều đó khiến tôi nhận ra Jung-yun và Ji-woo thân thiết thế nào. |
라는 생각이 들었던 거 같아요 | điều đó khiến tôi nhận ra Jung-yun và Ji-woo thân thiết thế nào. |
- [지우] 아, 왜? 왜? 왜? - [정윤] 어? | - Có chuyện gì? - Gì cơ? |
얘기 좀 할래? | Cậu muốn nói chuyện không? |
[지우] 알겠어 | Ừ. |
- 아니, 내가 얘기를 하려 했거든 - [지우] 어, 해 | - Tớ có điều muốn nói. - Nói đi. |
너 내일 지민이랑 나간다 했잖아 | Cậu nói mai sẽ hẹn hò với Ji-min. |
- [지우] 모르겠다 - 모르겠어? | - Tớ không chắc. - Ồ, vậy ư? |
그래서… | Vậy… |
- [지우] 아, 근데 상관없어 - 아, 그러니까, 그 말… | - Nhưng không quan trọng đâu. - Không phải việc đó. |
- 가자 했다고, 서현이가 - [지우] 가도 돼 | - Seo-hyeon đã rủ tớ. - Mặc kệ. |
그래서 뭐, 내일 | - Seo-hyeon đã rủ tớ. - Mặc kệ. Vì vậy, |
아무것도 없고 하니깐 | vì mai tớ chẳng làm gì… |
- 가, 가도 돼 - [정윤] 알았다 했지 | - Đi đi. - Tớ đã đồng ý. |
[정윤] 어? | Sao? |
아니, 그랬는데 | Sao? Nhưng… |
[지우] 아, 진짜 괜찮아 | Tớ không phiền. |
당연히 가야지, 부산이면 가야지 | - Cậu nên đi. Cậu đi Busan đi. - Tớ sẽ không đi Busan. |
부산 안 가 | - Cậu nên đi. Cậu đi Busan đi. - Tớ sẽ không đi Busan. |
- [지우] 경주면 가야지 - 안 가기로 했어, 거기 | - Cậu nên đi. Cậu đi Busan đi. - Tớ sẽ không đi Busan. - Vậy Gyeongju? - Bọn tớ không đi. |
- [정윤] 그냥 - 자유 데이트라도 가야지 | - Tớ… - Vậy cậu nên hẹn hò bình thường. |
- 심심하잖니 - [정윤] 그래서 | - Để không chán. - Vậy… |
심심한… | - Để không chán. - Vậy… Này… |
앉아 | Ngồi đi. |
앉아 | - Ngồi đi. - Rồi. |
- [정윤] 그런 게 아니고 그냥 - 아, 괜찮아 | - Không phải như thế. - Không sao mà. |
왜 말하는 거야, 근데? | Sao lại nói với tớ? |
[긴장감 도는 음악] | |
- 말하면 안 돼? - [지우] 응 | - Ý cậu là tớ không nên? - Ừ. |
- 안 돼? - [지우] 응 | - Ý cậu là tớ không nên? - Ừ. - Thế à? - Ừ. |
왜냐면 | Vì tớ hơi phiền phức. |
좀 짜증 났거든 | Vì tớ hơi phiền phức. |
아, 울 거… 너 때문에 울 거 같아 | Cậu sẽ làm tớ khóc. |
- 아, 잠깐만 - 아, 진짜 짜증 나 | - Khoan. - Cậu đúng là phiền. |
빨리 와, 어디 가? | Này. Cậu đi đâu đấy? |
[지우] 아, 싫어, 아, 나 잠시만 | Tớ không muốn. Chờ tớ chút. |
- [정윤] 나랑 얘기 안 해? - 나 너랑 얘기 안 할래 | - Không muốn nói chuyện à? - Không. |
- 아, 빨리 와 - [지우] 안 할래 | - Sao? - Giờ tớ không muốn. |
[정윤이 한숨 쉬며] 지우… | Ji-woo… |
[정윤] 아니, 어디 가? | Cậu đi đâu thế? |
[지우의 울음 참는 소리] | Cậu đi đâu thế? |
[문 잠그는 소리] | |
[지우가 훌쩍인다] | |
[희지] 어떡해, 이 분위기? | Mọi thứ rối tung. |
[평석] 두 개 다 가지 않을까 애들? | Tớ nghĩ họ vẫn nên đi. |
[희지] 서현이랑 정윤이 | Seo-hyeon và Jung-yun. |
정윤이는 어떤 생각일까? | Tớ tự hỏi Jung-yun đang nghĩ gì. |
- 그러자 - 응, 좋아 | - Làm thôi. - Ừ. |
- 나 지우 달래 주고 올게 - 응 | - Tớ sẽ đi an ủi cậu ấy. - Ừ. |
[지우] 다 했어? | Cậu xong chưa? |
[지우] 나 집에 데려다줘 | Đưa tớ về nhà. |
- [희지의 달래는 소리] - [지우] 나 집에 데려다줘 | Đưa tớ về nhà. - Vì sao? - Đưa tớ về nhà. |
[울먹이며] 아니, 근데 웃긴 게 뭐냐면 | - Cậu biết là cái gì buồn cười không? - Sao? |
[희지] 어 | - Cậu biết là cái gì buồn cười không? - Sao? |
[서정적인 음악] | |
[지우] 장난치는 거야, 뭐야, 다? | Tớ cảm giác họ đang trêu tớ. |
[희지] 왜? | Vì sao? |
[희지] 응? | |
아니, 그럴 거면 나한테 호감이 있는 것처럼 말하지 말든지 | Vậy cậu ấy không nên làm như thể cậu ấy thích tớ. |
다들 나빴어 | Thật xấu tính. |
나 원래 여기서 그냥 놀다 가려고 했는데 | Tớ định vui vẻ ở đây. |
[희지가 웃으며] 응 | - Tớ biết. - Nhưng cậu ấy trêu đùa tình cảm tớ… |
내 마음 그렇게 해 놓고 | - Tớ biết. - Nhưng cậu ấy trêu đùa tình cảm tớ… |
[희지의 귀여워하는 웃음] | |
[희지] 그치 | Phải. |
당연히 | Tớ hiểu rồi. |
나였어도, '우리 같이 가자' | Nếu tớ là cậu ấy, tớ sẽ bảo "Ta nên đi". |
이래야지 | Lẽ ra cậu ấy nên nói thế. |
그리고 정윤이가 나한테 와서 해명 아닌 해명을 했는데 | Cậu ấy đã cố giải thích với tớ. |
[희지] 뭐래? 뭐래? 뭐래? 뭐라던데? | Cậu ấy đã nói gì? |
몰라, 뭐… 가기로 해서 가게 됐는데 | Tớ không biết. Cậu ấy nói họ định đi, |
안 가기로 했대 | rồi họ quyết định không đi. |
자유 데이트라도 나가려는지 | rồi họ quyết định không đi. Họ sẽ hẹn hò bình thường, không phải hẹn hò trong mơ. |
아무튼 꿈의 데이트는 안 가기로 했대 | Họ sẽ hẹn hò bình thường, không phải hẹn hò trong mơ. |
그런데 나한테 뭐, 왜 말해? | Sao cậu ấy lại nói với tớ? |
난 그것 때문에 | Đó không phải lý do tớ buồn. |
서운한 게 아닌데 | Đó không phải lý do tớ buồn. |
- 아, 나 진짜 왜 여기서 왜 이래? - [희지의 웃음] | Tớ đang làm gì vậy? |
나 왜 여기서 이러고 있어? | Tớ đang làm gì ở đây chứ? |
[지우가 웃으며] 나 화장 다 지워졌다 | Lớp trang điểm trôi hết rồi. |
나 그냥 이대로 자야겠다 | Tớ định cứ đi ngủ như này. |
- [지우] 가기로 했어? 아직? - [희지가 작게] 아니 | Cậu đã quyết định đi? Chưa à? |
[희지] 응, 안 가기로 했어 | Bọn tớ không đi. |
예린이는 지민이랑 가기로 한 거 같던데 | Có vẻ Ye-rin sẽ đi với Ji-min. |
어, 쌍방으로 | Ừ, cả hai đều đồng ý rồi. |
- [지우의 한숨] - [희지] 그니까 [한숨] | Vậy… |
[지우] 난 참 정윤이를 이해할 수가 없고 | Tớ chẳng thể hiểu được Jung-yun. |
더 이상 뭔가를 | Tớ chẳng thể hiểu được Jung-yun. Chẳng mong chờ gì từ cậu ấy, ít nhất là từ giờ. |
기대하고 싶지가 않아졌어 지금 이 순간 이후로 | Chẳng mong chờ gì từ cậu ấy, ít nhất là từ giờ. |
아니, 이렇게 한 방에 바로 이렇게 된다고? | Cô ấy đổi ý như thế à? |
아닐 거예요 지금 순간적인 감정일 거예요 | Có lẽ là không. Chỉ là xúc động nhất thời thôi. |
[규현] 자, 지우가 이제, 어… | Còn Ji-woo… |
정말 저렇게 귀엽게 우는 사람 보셨습니까? | Đã thấy ai khóc mà dễ thương như cô ấy chưa? |
- 아뇨, 처음 봐요 - [지은의 흐느끼는 소리] | Đã thấy ai khóc mà dễ thương như cô ấy chưa? Chưa từng thấy. Cô đang bắt chước kìa. |
[규현] 잘 따라 한다 | Cô đang bắt chước kìa. Phải. Cô ấy khóc như thế đấy. |
어, 그래, 그렇게 울었거든요 | Phải. Cô ấy khóc như thế đấy. |
어, 그리고 희지가 옆에서 많이 달래 주고 했는데 | Và Hee-ji đã an ủi cô ấy. |
- 그런 같아요 - 적극적이지 않으니까 | - Vấn đề đó. - Cậu ấy không chủ động. |
정윤이한테 제일 기대했던 모습이었는데 | - Vấn đề đó. - Cậu ấy không chủ động. Đó là điều cô ấy muốn nhất từ Jung-yun, nhưng cậu ấy lại làm thế với người khác. |
그걸 다른 여자애한테 갑자기 보여 주니까 | Đó là điều cô ấy muốn nhất từ Jung-yun, nhưng cậu ấy lại làm thế với người khác. |
- 그게 너무 서운한 거지 - [지은의 호응] | Cô ấy thất vọng vì thế. |
사실 뭐, 언제 질투해 봤겠습니까? | Cá là cô ấy chưa từng ghen với ai. |
여기 이 자리에 오니까 질투의 마음을 느낄 수 있는 거죠 | - Cô ấy thấy ghen vì cô ấy ở đây. - Phải. |
질투하는 본인이 약간 용납이 안 되는 | Có vẻ cô ấy không thể chấp nhận bản thân mình thấy ghen. |
그런 느낌인 거 같아요 | Có vẻ cô ấy không thể chấp nhận bản thân mình thấy ghen. |
그래서 표현 방법이 조금 더 서툰 거 같아요 | Có vẻ cô ấy không thể chấp nhận bản thân mình thấy ghen. Cô ấy không biết thể hiện cảm xúc. |
[규현] 아마 질투 처음 해 볼 거예요, 거의 | Cô ấy không biết thể hiện cảm xúc. Tôi đoán đó là lần đầu cô ấy thấy ghen. |
처음 할 거예요 | Tôi đoán đó là lần đầu cô ấy thấy ghen. |
- [수현의 한숨] - 미치겠다, 진짜 미치겠다 | - Điên thật. - Tức điên đấy. |
- 휘몰아친다, 휘몰아쳐 - 데이트 전에 이러는데… | - Điên thật. - Tức điên đấy. - Trước khi hẹn hò. - Tôi không ngờ |
[세운] 뭐가 갑자기 너무 많이 몰아치는데? 감정의 소용돌이가 | - Trước khi hẹn hò. - Tôi không ngờ - cảm xúc bột phát. - Nếu ta thấy vậy, |
우리도 이런데 쟤네들 진짜 어떻겠어요 | - cảm xúc bột phát. - Nếu ta thấy vậy, có lẽ còn tệ hơn với họ. |
[상원] 운 거 같았는데, 예린이 울었어, 눈 빨갰어 | - Thật à? Vì sao? - Tớ nghĩ là vậy. Mắt đỏ hoe. |
[상원의 웃음] | Tớ sẽ bỏ lễ tốt nghiệp. |
- [정윤] 뭐야, 그러면 - [지민] 난 예린이한테… | - Gì cơ? - Tớ muốn… |
[무거운 음악] | |
[정윤의 한숨] | |
[세연] 어? 뭐가? | - Thật à? - Ừ. - Lễ tốt nghiệp? - Có lẽ cậu ấy rảnh mai. |
[상원] 아, 그니까, 그렇지 | Phải rồi. |
[세연이 탄식하며] 진짜 나 생각하면 막 머리가… | - Ý tớ là… - Thật đấy. Nghĩ về nó lại làm tớ đau đầu. |
[상원] 솔직히 말하면 여기선 이기적인 게 맞아, 그냥 | Nghĩ về nó lại làm tớ đau đầu. Nói thật, tất cả chúng ta nên ích kỷ. |
그래, 마음 가는 대로 하는 게 지금은 사실 맞긴 해 | Ừ. Cậu nên làm theo trái tim mách bảo. |
[상원] 뭐, 딴 사람을 배려를 해 이건 이기적으로 하는 게 맞지 | Sao phải quan tâm ai nghĩ gì? Cứ nghĩ về bản thân thôi. |
나 솔직하게 | Nói thật, chỉ vài phút trước khi cuộc hẹn trong mơ hé lộ, tớ đã |
이거 공개하기 전에 바로 1, 2분 전까지만 해도 | Nói thật, chỉ vài phút trước khi cuộc hẹn trong mơ hé lộ, tớ đã |
예린이랑 둘이서 얘기하고 있었거든 | Nói thật, chỉ vài phút trước khi cuộc hẹn trong mơ hé lộ, tớ đã - nói chuyện với Ye-rin. - Thấy rồi. |
- [상원] 응, 봤어 - [평석] 뭐라 그랬는데? | - nói chuyện với Ye-rin. - Thấy rồi. Cậu ấy nói gì? |
예린이도 자꾸 [한숨] | Cậu ấy… |
지민이가 있어서, 약간 내가 지금 얘기하기 좀 그렇긴 해 | - Tớ không nói được vì Ji-min ở đây. - Có sao đâu. |
[지민] 상관없어 | - Tớ không nói được vì Ji-min ở đây. - Có sao đâu. |
- [상원] 솔직히 얘기해 - 예린이도 | - Cứ nói đi. - Ye-rin… |
나한테 그런 서운한 감정을 내비쳤어 | đã thể hiện sự thất vọng. |
그래서 내가 많이 못 받아 주고선 | đã thể hiện sự thất vọng. Nhưng tớ không nói nhiều, |
내 마음을 아직 모르겠으니까 | vì tớ không biết mình muốn gì. Nên tớ đã trả lời không rõ ràng. |
내가 좀 애매하게 대답한 것도 있고 | vì tớ không biết mình muốn gì. Nên tớ đã trả lời không rõ ràng. |
근데 봐 봐 바로 그냥 지민이랑 가는 거잖아 | Nhưng giờ cậu ấy sẽ đi với Ji-min. |
그냥 혼란스러웠죠 | Tôi rất bối rối. |
혼란스러웠어요 | Mọi thứ cứ rối tung. |
[평석] 대화가 필요해야 | Ai cũng cần nói thêm. |
[상원] 넌 지금 누구랑 좀 얘기를 해야 돼? | Giờ cậu cần nói với ai? |
아까 예린이랑 데이트 갔다 왔잖아 | Giờ cậu cần nói với ai? - Tớ đã hẹn hò với Ye-rin, nhỉ? - Ừ. |
- [평석] 꿈데 같이 가자 했거든 - [정윤] 같이 가자 했어, 너가? | - Cậu ấy đã rủ tớ hẹn hò trong mơ. - Cậu rủ à? |
- [평석] 걔가 - [정윤] 그래서 알았다 했어? | - Không, cậu ấy rủ tớ mà. - Cậu đồng ý? |
- 난 더 고민해 보라 그랬지 - [정윤] 어 | - Tớ bảo cậu ấy suy nghĩ. - Ừ. |
갑자기 이렇게 선택하는 거 아니니까 | Cậu ấy không nên vội vàng quyết định. |
[긴장감 도는 음악] | |
[한숨] | |
[깊은 한숨] | |
지금 무슨 감정인데? | Cậu nghĩ sao? |
[한숨] | |
나한테 왜 미안하다 했나 좀 궁금했거든? | Tớ đã tự hỏi vì sao cậu ấy cảm thấy tệ. |
- 예린이가 나한테 미안하다면서 - 예린이가? | - Cậu ấy nói cảm thấy tệ. - Ye-rin à? |
근데? | |
나한테 미안하다면서 울었거든 내가 같이 가자 했을 때 | Cậu ấy nói cảm thấy tệ và khóc khi tớ hỏi. |
- 왜 미안하다 했는지 알겠어 - 왜? | - Giờ tớ hiểu vì sao. - Vì sao? |
- 너한테도 말을 했었고 - [세연] 응 | Cậu ấy đã rủ cậu và Pyeong-seok hẹn hò trong mơ với cậu ấy. |
평석이한테도 꿈의 데이트를 같이 가자고 했었고 | Cậu ấy đã rủ cậu và Pyeong-seok hẹn hò trong mơ với cậu ấy. |
그런 행동을 했다는 걸 들었을 때 | Khi tớ được nghe về điều cậu ấy đã làm, |
- 배신감이 들었고 - [세연] 응 | - tớ cảm thấy bị phản bội. - Phải. |
난 걔한테 확실히 말했는데 다시 너네랑 얘기하니까 | Tớ đã rõ ràng với cậu ấy, nhưng nói xong với các cậu… |
또… | Tớ… |
[한숨] | |
- [수현의 탄식] - [규현] 미치겠네, 진짜 | - Điên quá. Bực thật. - Quá nhiều kịch tính. |
- 나 고구마 먹은 거 같아 - [지은] 진짜 드라마 같다 | - Điên quá. Bực thật. - Quá nhiều kịch tính. |
어떡해, 이제 지민이가 슬픈 오리가 됐어요 | - Trời ạ. Ji-min đang buồn quá. - Không. |
[수현의 웃음] | - Trời ạ. Ji-min đang buồn quá. - Không. |
'배신감이 느껴졌다' 표현을 했는데 | Cậu ấy nói cảm thấy bị phản bội. |
어때요? 같은 입장으로서 | Anh thấy thế nào, người cùng hội cùng thuyền? |
- 같은 입장은 아닌… - [수현] 아니, 남자의 입장에서 | - Cùng hội cùng thuyền? - Là đàn ông. |
- [세운의 웃음] - 같은 입장은 아닌데 | - Cùng hội cùng thuyền? - Là đàn ông. Đâu cùng hội cùng thuyền. |
- [지은] 배신감이 들까요? - [세운] 근데 진짜 | - Có thấy bị phản bội? - Tôi nghĩ |
배신감까지도 느낄 수도 있을 거 같아요 | - Có thấy bị phản bội? - Tôi nghĩ - tôi cũng thấy thế. - Không đến nỗi thế. |
[세운] 저때는 또 | Cậu ấy đã quyết định dành tất cả cho cô ấy. |
자기는 이제 올인하겠다고 여겨 왔는데 | Cậu ấy đã quyết định dành tất cả cho cô ấy. |
또 알고 보니까 예린이는 꿈의 데이트도 여기저기 신청하고 | Nhưng nhận ra Ye-rin đã rủ người khác đi hẹn hò trong mơ cùng. |
지금 올인하겠다고 한 지 30분 지났거든요 | Mới 30 phút từ khi quyết định dành cả cho cô ấy. |
[모두의 폭소] | Mới 30 phút từ khi quyết định dành cả cho cô ấy. |
서로 또, 지민이가 속도가 좀 빠른 것 같아요 | Tôi nghĩ Ji-min đang nhanh quá. |
[세운] 그래서 약간 30분만큼의 배신감? | Cậu ấy cảm thấy bị phản bội cho 30 phút đó. |
근데 판도라의 상자잖아요 사실 이런 게 | Cậu ấy cảm thấy bị phản bội cho 30 phút đó. Đây như là hộp Pandora. |
알 필요가 없거든요 모르는 게 나은데 | Đây như là hộp Pandora. - Tốt nhất là không biết. - Đúng thế. |
근데 그거를 예린이를 통해서가 아니라 | Cậu ấy biết qua người khác chứ không phải Ye-rin. |
그 친구들을 통해서 그걸 알게 된 거니까 | Cậu ấy biết qua người khác chứ không phải Ye-rin. |
- [규현] 안 꼬였으면 좋겠어요 - [지은] 진짜로 | Cậu ấy biết qua người khác chứ không phải Ye-rin. - Mong đừng đau lòng quá. - Ừ. |
한 번만 다녀오면 알 텐데 서로 마음을 | Họ có thể nói ra nếu họ đi hẹn hò. |
지금 예린이는 1순위가 됐잖아요 마음속으로 | Giờ Ye-rin là số một trong lòng cậu ấy. |
아휴, 진짜 다들 어떡하냐 | Tôi thấy tệ cho họ. |
무슨 꿈의 데이트 하나로 이렇게까지 | Tất cả chỉ vì cuộc hẹn trong mơ? |
[정윤] 아이고 | Trời ạ. |
- [무거운 음악] - [정윤의 한숨] | |
[정윤의 탄식] | |
오케이 | Được rồi. Tớ đã quyết định. |
정했어 | Được rồi. Tớ đã quyết định. |
[세연] 정했어? | Rồi à? |
나는 걔의 | Tớ sẽ dùng cuộc hẹn trong mơ của cậu ấy. |
데이트권을 쓸 거야 | Tớ sẽ dùng cuộc hẹn trong mơ của cậu ấy. |
난 내 데이트권을 쓰지 않을 거야 | - Không dùng của tớ. - Cuộc hẹn trong mơ của Ye-rin? |
- [세연] 예린이 데이트권을 쓴다? - 응 | - Không dùng của tớ. - Cuộc hẹn trong mơ của Ye-rin? Ừ. |
- 어? 뭐라고? - [수현의 웃음] | Sao? - Sẽ dùng cuộc hẹn của Ye-rin. - Cậu ấy nói gì vậy? |
- [수현] 예린이 데이트권을 쓴대 - 무슨 말이야, 지금? | - Sẽ dùng cuộc hẹn của Ye-rin. - Cậu ấy nói gì vậy? |
- 잠깐 한 번만 돌려 주시겠어요? - 뭔 소리 한 거야? | Có thể tua lại không? |
- 잠깐, 뭐라했어요? - 눈을, 아니 귀를 의심했어요 | - Tôi không hiểu. - Không tin vào tai mình. |
- 눈과 귀를 의심했거든요 - [세운] 저는 잘 못 들었어요 | - Không tin vào mắt với tai mình. - Tôi lỡ mất rồi. |
- [수현] 다시 돌려 주세요 - 잠깐 조용히 해 봐요 | Tua lại được chứ? |
나는 걔의 데이트권을 쓸 거야 | Tớ sẽ dùng cuộc hẹn trong mơ của cậu ấy. |
난 내 데이트권을 쓰지 않을 거야 | Tớ sẽ không dùng của tớ. |
'걔한테'가 아니라? | Không nói "Dùng của tớ". |
- '걔의' - '걔의 데이트' | - Cậu ấy sẽ dùng của cô ấy. - À. |
'나는 걔의 데이트권을 쓸 거야' | "Tớ sẽ dùng cuộc hẹn trong mơ của cậu ấy". |
[규현] 그러지 마 | "Tớ sẽ dùng cuộc hẹn trong mơ của cậu ấy". - Đừng. - Bắt Ye-rin dùng cuộc hẹn của cô ấy ư? |
그러니까 예린이가 쓰게… | - Đừng. - Bắt Ye-rin dùng cuộc hẹn của cô ấy ư? |
예린이가 원래도 다른 애들한테 쓰려고 했으니까 | Vì cô ấy định dùng với người khác, cậu ấy sẽ khiến |
그걸 나한테 쓰게 할 거야 | cô ấy dùng nó cho mình. |
다른 사람이랑 아예 못 가게 | Để cô ấy chẳng đi với ai được. |
지금 지민이가 거의 올인하면서 표현을 많이 해 줬잖아요 | Ji-min đặt cược hết - và thể hiện tình cảm. - Ừ. |
그러니까 예린이도 그만큼 | - và thể hiện tình cảm. - Ừ. - Tôi nghĩ cậu ấy muốn cô ấy bày tỏ - Ừ. |
- 표현해 주길 바라는 - [지은] 맞아요 | - Tôi nghĩ cậu ấy muốn cô ấy bày tỏ - Ừ. |
- [세운] 그런 느낌 아닐까요? - 그치, 그치, 그치 | - tình cảm với cậu ấy. - Ừ. |
[세연이 한숨 쉬며] 야, 나, 나… | Này, tớ… |
왜 이렇게 답답하냐 | - Bực thật. - Cậu muốn đi với Ji-woo, đúng chứ? |
[지민] 너 지우랑 나가고 싶지? | - Bực thật. - Cậu muốn đi với Ji-woo, đúng chứ? |
- [정윤] 그치, 근데 계속… - 그럼 가지 말자 해 | - Ừ, nhưng cậu ấy… - Vậy từ chối Seo-hyeon. |
계속 있다고 하니까, 나도 | - Ừ, nhưng cậu ấy… - Vậy từ chối Seo-hyeon. Ji-woo luôn có gì đó, tớ… |
계속 나가야 되는 일이 있다고 하니까 | - Đừng đi với Seo-hyeon. - Cậu ấy có kế hoạch rồi. |
- '나가지 마' 이럴 수도 없고 - [지민] 응 | Tớ đâu thể bảo cậu ấy đừng đi. |
[지민의 깊은 한숨] | |
[나지막이] 아, 진짜 | |
[정윤] 아, 이것도 병이야, 병 | Đó là vấn đề. |
[지민이 한숨쉬며] 진짜 뭐야, 이게 | Chuyện gì vậy? |
[예린] 세연이는? | Se-yeon đâu rồi? |
[정윤] 세연이 어디 잠깐 나간 거 같은데 | Tớ nghĩ cậu ấy ra ngoài một chút. |
- 나갔다고? - 어 | - Ra ngoài? - Ừ. |
[예린] 지우는 어디 있는데? | Ji-woo đâu? Tớ không biết. Không thấy cậu ấy. |
[정윤] 모르겠어, 안 보여 | Tớ không biết. Không thấy cậu ấy. |
[지민] 예린 | Ye-rin. |
- 올라와 봐 - [예린] 응 | - Lên tầng nhé. - Ừ. |
- [정윤] 방에 있나? - [예린] 모르겠어 | - Cậu ấy ở phòng à? - Tớ không biết. |
- [지민] 물어볼 게 있어 - [예린] 응 | - Tớ có một câu hỏi. - Ừ. |
평석이한테 꿈의 데이트 가자고 했었어? | Cậu đã rủ Pyeong-seok đi hẹn hò trong mơ với cậu? |
[예린] 어, 어제 | Ừ, hôm qua. |
세연이한테 질투 안 나냐고 물어봤었어? | Cậu đã hỏi Se-yeon xem cậu ấy có ghen không à? |
세연이한테? | Se-yeon? |
물어보긴 했지, 오늘 | Tớ đã hỏi cậu ấy hôm nay. |
나는 내 데이트권을 쓰지 않을 거야 | Tớ sẽ không dùng cuộc hẹn trong mơ của tớ. |
왜? | Sao không? |
많이 실망해서 | Tớ khá là thất vọng. |
[지민] 갈 거면 너 데이트권을 쓰자 | Nếu cậu muốn đi, hãy dùng cơ hội của cậu. |
[긴장감 도는 음악] | |
사실 아까 너한테 미안한 감정이 든다는 게 | Khi tớ nói tớ thấy tệ với cậu… |
- 응, 알아 - 그거였거든 | - Ừ, tớ biết. - Đó là lý do. |
바로 생각났어 | Tớ đã đoán ra. |
너가 데이트권을 사용하면 그래도 | Nếu cậu dùng cuộc hẹn của cậu, |
[한숨 쉬며] 갈게 | tớ sẽ đi. |
방금 막 10분 전에 저 자리에서 되게 둘이 | Chỉ mười phút trước họ vẫn còn ngồi đó… |
- 아, 너무 행복했는데 - 영화 찍지 않았어? | - Họ đã rất vui. - Như phim. |
아니 | Nhưng |
너랑 데이트 나가기 전에 | tớ đã nói với Pyeong-seok trước khi ta hẹn hò cùng nhau. |
평석이한테 그 얘길 했었던 거고 | tớ đã nói với Pyeong-seok trước khi ta hẹn hò cùng nhau. |
그거 언제 얘기했다고? | Cậu rủ cậu ấy khi nào? |
너랑 데이트하기 전에 얘기했던 거야, 평석이와는 | Cậu rủ cậu ấy khi nào? Tớ rủ cậu ấy trước khi ta hẹn hò. |
- 꿈의 데이트 가자고? - 어 | - Đi hẹn hò trong mơ? - Ừ. |
왜 그런 얘기를 했냐면 | Tớ đã nói |
내가 약간 너무 생각이 많아지고 하니까 | vì tớ có nhiều thứ phải nghĩ, tớ đã quyết định buông nhẹ. |
그냥 '뭐든 다 가볍게 생각하자' | vì tớ có nhiều thứ phải nghĩ, tớ đã quyết định buông nhẹ. |
꿈의 데이트도 | vì tớ có nhiều thứ phải nghĩ, tớ đã quyết định buông nhẹ. |
원래 마음이 있던 애랑 가는 것보다 | Tớ đã nghĩ sẽ rất hay |
'그냥 알아 가고 싶은 애한테 쓰는 것도 나쁘지 않겠다' | Tớ đã nghĩ sẽ rất hay khi hẹn hò với người tớ muốn tìm hiểu thay vì người tớ thích. |
'그냥 다 나가 보자' 이 생각이었거든 | khi hẹn hò với người tớ muốn tìm hiểu thay vì người tớ thích. |
상대에 대한 배려가 아니지 | Như thế không được tử tế. |
[예린] 근데 솔직히 나는 | Nhưng tớ chẳng muốn tử tế. |
하기 싫었어, 배려 | Nhưng tớ chẳng muốn tử tế. |
하기 싫어 | Tớ không muốn. |
나는 지금까지 배려할 거 다 했다고 생각했거든 | Tớ nghĩ tớ đã tử tế đến bây giờ, |
해서 힘들어 | và điều đó chỉ mang lại khó khăn. |
그래서 안 할 거야 | Nên tớ sẽ không làm. |
[지민] 사실 내가 좀 많이 생각했거든 | Tớ đã nghĩ rất nhiều. |
와, 그 말 듣는데 | Khi tớ nghe thấy điều đó, |
너도 미워지고, 약간 | tớ thấy phật ý với cậu và Se-yeon. |
세연이도 미워지더라 | tớ thấy phật ý với cậu và Se-yeon. |
그냥 뭔가 돌고 돌아서 나한테 왔다는 느낌이 너무 컸어 | Kiểu như cậu đến với tớ sau khi đã có tình cảm với tất cả. |
솔직히 입장 바꿔 생각하면 너도 마찬가지일걸? | Nếu cậu ở vị trí của tớ, cậu sẽ đồng ý với tớ. |
나는 너가 나한테 그렇게 다가와 줬을 때 | Khi cậu tiếp cận tớ trước, |
왜냐하면 나는 너가 언제든 지우를 | Khi cậu tiếp cận tớ trước, tớ nghĩ cậu sẽ thích Ji-woo nhiều hơn tớ. |
더 좋아해도 이상하지 않다고 생각을 했거든 | tớ nghĩ cậu sẽ thích Ji-woo nhiều hơn tớ. |
그런데 그렇게 얘기해 줘서 | Nhưng sau khi cậu nói thế, |
'지민이라면 내가 좀 기대도 되나' 싶었어 | tớ nghĩ tớ có thể dựa vào cậu. |
[잔잔한 음악] | |
그때 솔직히 감정 정리는 많이 됐었거든 | Nói thật, điều đó thực sự đã giúp tớ xử lý được cảm xúc. |
왜냐면 나도 확실하지 않은 사람은 싫거든 | Tớ cũng không muốn ở bên người không cam kết. |
그리고 계속 나를 신경 쓰게 하는 사람은 솔직히 싫어 | Và tớ không thích người làm tớ lo lắng. |
그래서 세연이도 미웠어, 난 | Nên tớ đã ghét Se-yeon vì lý do đó. |
근데 너가 | Rồi sau khi cậu nghe những gì tớ đã nói với Pyeong-seok và Se-yeon… |
평석이와 세연이 그 얘기를 듣고 | Rồi sau khi cậu nghe những gì tớ đã nói với Pyeong-seok và Se-yeon… |
모르겠다, 나한테 이렇게 | Tớ không biết. Cậu đang… |
나도 뭐 어떻게 해야 될지 모르겠어 | Tớ không biết phải làm gì nữa. |
[지민] 대충 어떤 내용인지 알 거 같아 | Tớ hiểu điều cậu đang nói. |
그래도 좀 전보다 오해는 좀 풀렸던 거 같아 | Điều đó giải quyết hiểu lầm của chúng ta. |
하지만 내 데이트권을 쓰면 | Nhưng nếu tớ dùng cuộc hẹn của tớ, |
약간 너 데이트권을 누구한테 쓸지 난 솔직히 잘 모르겠어 | Nhưng nếu tớ dùng cuộc hẹn của tớ, không chắc cậu sẽ dùng của cậu với ai. |
그래서 난 너 데이트권을 써서 가자는 거야 | Nên tớ muốn cậu dùng cơ hội của cậu. |
근데 나도 내 감정이 너무 지금 혼란스럽거든 | Hiện giờ tớ thấy bối rối với cảm xúc của mình. |
내가 여기 와서 이렇게까지 | Tớ tự hỏi liệu điều này có thật sự cần thiết. |
생각을 해야 되나 싶기도 하고 | Tớ tự hỏi liệu điều này có thật sự cần thiết. |
하지만 어쩔 수 없지 | Vậy thì thôi vậy. |
[불안한 음악] | |
어디 가? 어디 가? | Cậu đi đâu vậy? |
[예린] 이리 와, 빨리 와 봐 | Qua đây. Nào. |
빨리, 빨리 와 봐 | Qua đây đi. |
- [예린] 야 - [지민] 진짜로, 근데 | - Này. Cậu thực sự sẽ làm vậy à? - Tớ nghiêm túc đấy. |
[예린] 진짜 이러기야? | - Này. Cậu thực sự sẽ làm vậy à? - Tớ nghiêm túc đấy. |
네 거 쓰는 거야 | Ta sẽ dùng của cậu. |
[예린] 가지 말아 봐 | Đừng đi. |
네 거 쓰면 가고 네 거 안 쓰면 안 갈 거야 | Nếu dùng của cậu, tớ sẽ đi. Không thì thôi. |
아니, 그니까 고민하는 이유가 뭐야? | Nghĩ gì nữa? |
그냥, 그냥, 그냥 고민돼 그냥 다… | Tớ mâu thuẫn. Tớ chỉ… |
이제 그냥 다 못 하겠어 | Tớ không thể làm gì nữa. |
[예린] 그냥 결정이란 걸 내리지 못하겠어 | Tớ không thể ra quyết định nữa. |
이지민도 미워 | Tớ ghét cậu. |
[모두의 탄식] | |
여기 너무 각자의 입장이 이해가 간다 | Cách mà cả hai người đang cảm nhận… |
- [지은] 어떡해? - 와, 이거 진짜 어떡해야 돼요? | - Trời ạ. - Giờ họ định làm gì chứ? |
- 진짜 모르겠다 - 꼬였어 | - Trời ạ. - Giờ họ định làm gì chứ? - Không biết nữa. - Rối quá. |
근데 예린이도 끝까지 고민하는 모습을 보였잖아요 | Nhưng rồi, Ye-rin đã nghĩ về kết cục. |
그냥 '아, 알았어 내 꿈의 데이트 너한테 쓸게' | Cô ấy đã có thể nói, |
이렇게 하면 사실 됐는데 | Cô ấy đã có thể nói, "Được. Tớ sẽ dùng của tớ". |
왜, '그 고민을 한 이유가 뭘까' 라는 생각도 조금 들어요 | Không biết vì sao cô ấy do dự. |
그것도 살짝 저는 이해가 가는 게 지민이의 이런 | Tôi hiểu vì |
'난 확실히 너야'라는 그 모습에 | Ye-rin chỉ xao động khi Ji-min chọn cô ấy. |
예린이는 조금 호감을 가지고 안정적이어졌는데 | Vậy cô ấy thích cậu ấy hơn và trở nên chắc chắn hơn. |
'너가 나에게 확신을 줘'라는 지금 입장으로 조금 바뀌었으니까 | Nhưng giờ, cậu ấy kiểu, "Cậu cần thể hiện là cậu thích tớ". |
- 뭔가… - 거기에 좀, 그럴 수 있겠다 | - Cô ấy kiểu… - Cô ấy thấy hơi… |
'어, 난 아직 그건 아니었고' | - Ừ. - Cô ấy chưa sẵn sàng. Cô ấy an tâm |
'너의 확신에 나는 만족을 느낀 거였는데' | - Ừ. - Cô ấy chưa sẵn sàng. Cô ấy an tâm - vì cậu ấy cho cô ấy sự chắc chắn. - Phải. |
라는 입장이 아닐까 | - vì cậu ấy cho cô ấy sự chắc chắn. - Phải. |
지민이가 되게 뜨거운 남자인 거 같아요 | Có vẻ Ji-min rất mê muội. |
- [지은] 뜨겁고… - 불이 확 타오르는 것 같아요 | Có vẻ Ji-min rất mê muội. - Mê muội thật. - Cậu ấy thích rất nhanh. |
확실히 좀 감정적이에요 | - Mê muội thật. - Cậu ấy thích rất nhanh. Rõ ràng cậu ấy đa cảm. |
예, 맞아, 조금 감정적이어서 | - Phải, cậu ấy hơi đa cảm. - Phải. |
근데 예린이는 어쨌든 잡고 있잖아요, 이렇게 | Ye-rin vẫn thích cậu ấy. |
- 그니까, 잡고 있어 - 아직 끈은 잡고 있는 거 같아 | - Phải. - Cô ấy sẽ chưa từ bỏ đâu. |
뭐, 한잔해? | Cậu muốn một ly không? |
한잔해 | Uống một ly. |
다들 생각이 많네 | Ai cũng nghĩ ngợi nhiều. |
난 별로 생각 없는데 | Tớ chẳng nghĩ gì nhiều. |
한곳만 바라보고 있어서 그런가? | Là vì tớ chỉ để ý duy nhất một người. |
[희지의 웃음] | |
[포근한 음악] | |
앗 | |
나 방금 봤지 | Thấy tớ chứ? |
[서영의 놀란 소리] | |
- [서영] 둘이 뭐, 긴급한 얘기야? - 아니, 아니 | Có gì nghiêm trọng à? Không. |
나 그냥 있어도 돼? 저기 너무 무서워 | Không. Tuyệt. Ở đó sợ quá. |
- 근데 인생이 원래 다 그래 - [서영] 그래? | - Cuộc sống mà. - Phải. |
호락호락하지가 않아 | Chẳng bao giờ dễ dàng. Nghe già dặn quá. |
몇 년 차이신가 봐요 | Nghe già dặn quá. |
[서영] 나는 하나 바램이 있는데 좀 들어주면 안 될까? | Tớ có điều này muốn nhờ. Cậu giúp được chứ? |
제발 행복한 행복한 둘로 남아 줘 | Mong các cậu mãi hạnh phúc. |
제발, 알았지? | - Nhé? - Bọn tớ hạnh phúc mà. Nhỉ? |
[희지] 행복하잖아 여기 스마일 웃고 있네 | - Nhé? - Bọn tớ hạnh phúc mà. Nhỉ? |
[서영] 달달하다 | Ngọt ngào quá. |
야, 어떻게 지금 딸기우유보다 달달하냐? | Các cậu ngọt hơn cả sữa dâu. |
달달하네, 좋을 때다 | Ngọt ngào thật. Tuyệt vời làm sao. |
- [지우] 아니, 근데 - [서현] 왜, 아까… | Điều khiến tớ bực là thái độ của Jung-yun. |
[지우] 내가 속상했던 게 뭐냐면 | Điều khiến tớ bực là thái độ của Jung-yun. |
오로지 딱 정윤이 태도 때문이지 | Điều khiến tớ bực là thái độ của Jung-yun. |
- 응 - 왜? | - Cậu biết chứ? - Sao? |
왜냐면 | Vì tớ luôn nói muốn Jung-yun thể hiện nhiều hơn. |
난 정윤이가 그렇게 적극적으로 해 주기를 바랬다고 | Vì tớ luôn nói muốn Jung-yun thể hiện nhiều hơn. |
항상 말했잖아 | Vì tớ luôn nói muốn Jung-yun thể hiện nhiều hơn. |
정윤이 태도가 서운했던 거지 너라서 그런 게 절대 아니지 | Tớ thất vọng bởi thái độ của cậu ấy. Chứ không hề tại cậu. |
응 | |
[서현이 탄식하며] 나 진짜, 아! | Thật là. |
- [서현] 나 때문에 그런 줄 알고 - [노크 소리] | - Tớ tưởng mình đã chia rẽ… - Gì? |
- 진짜 너무… - [지우] 네? | - Tớ tưởng mình đã chia rẽ… - Gì? |
[세연] 들어가도 돼? | Tớ vào được chứ? Ừ. |
- [지우] 어 - [서현] 응 | Ừ. |
나가라고? 나와? | Muốn tớ ra ngoài à? |
[세연] 아니야, 들어가도 되냐고 | Muốn tớ ra ngoài à? - Không, tớ vào nhé? Chỉ có hai cậu à? - Ừ. |
- 너희 둘이 있어? - [지우, 서현] 응 | - Không, tớ vào nhé? Chỉ có hai cậu à? - Ừ. Cái gì thế? |
[지우] 왜, 왜? | Cái gì thế? |
[지우] 와이, 와이? | Vì sao? |
너희 지금 뭔 얘기 했어 너네 둘이? | Có chuyện giữa hai cậu. Tớ muốn nghe. |
나도 그거 좀 듣자 | Có chuyện giữa hai cậu. Tớ muốn nghe. |
근데 이건 하나 말해 주고 싶은 게 너한테도 방금 말했지만 | Tớ chỉ muốn làm rõ, và tớ đã nói với cậu rồi. |
너랑 데이트가 너무 좋았어서 | Tớ đã rất vui khi ta hẹn hò. |
[잔잔한 음악] | |
[지우의 고민하는 소리] | |
아니, 나 여기 왜 껴 있는 거야? | Tớ đang làm gì ở đây? |
[세연] 아니, 얘기하자, 그냥 | Không, cậu nên ở đây và nói chuyện. |
도움이 됐다 해야 되나? 마음을 | Cuộc hẹn đã giúp tớ nhiều. |
그니까 | Vậy là, |
나는… | Vậy là, |
너가 아직 정윤이한테 마음이 있었다는 걸 나도 알겠고 | tớ hiểu là cậu có tình cảm với Jung-yun. |
너한테도 말했잖아, 내가 | - Tớ đã kể mà. - Tớ hiểu. |
알겠고 이해를 했어 이해를 했는데 | - Tớ đã kể mà. - Tớ hiểu. Tớ hiểu, nhưng ta đã hẹn hò vui vẻ. |
너랑 나랑 데이트를 잘하고 들어와서 | Tớ hiểu, nhưng ta đã hẹn hò vui vẻ. |
정윤이한테 그런 모습을 봤다고 갑자기 울어 버리면 | Rồi đột nhiên cậu khóc vì thái độ của Jung-yun. |
- [지우의 웃음] - 있잖아, 나도 마음이 | Rồi đột nhiên cậu khóc vì thái độ của Jung-yun. - Khiến tớ thấy… - Tớ xin lỗi. |
- [서현] 그 얘기도 아까 했어 - [지우] 너한테 미안하다고 | - Cậu ấy nói cảm thấy tệ. - Tớ thấy tệ. |
나도 되게 웃기다니까 | Hài thật. |
나 방금 머리 아파서 나가 있었어 | Hài thật. Tớ ra ngoài sân hiên vì tớ đau đầu. |
테라스에 나가 있었는데 갑자기 | Tớ ra ngoài sân hiên vì tớ đau đầu. |
- 아, 눈이 딱 마주쳤어 - [세연] 아, 뭔가 | - Ta đã giao tiếp bằng mắt. - Rồi… |
나도 억장 와르르 맨션이야 | Điều đó cũng khiến tớ buồn! |
- [서현] 너무 이해된다, 다 - [지우] 너무, 응 | - Tớ hiểu mà. - Tớ xin lỗi. |
- [불안한 음악] - [정윤의 탄식] | |
지우 어디 갔냐? | Ji-woo đâu rồi? |
[서영이 작게] 지우 저기 있잖아 | Ji-woo đâu rồi? Đằng đó. |
저기 똑똑 해서 얘기하자고 하든가 | Cậu nên nói chuyện với cậu ấy. Seo-hyeon ở tầng dưới? |
서현이는 밑에 있어? | Cậu nên nói chuyện với cậu ấy. Seo-hyeon ở tầng dưới? |
[서영] 세연이, 서현이 같이 있잖아 | - Se-yeon? - Seo-hyeon. Seo-hyeon ở đó. Với Ji-woo và Se-yeon. |
둘이 얘기하고 있잖아 | Seo-hyeon ở đó. Với Ji-woo và Se-yeon. |
- [상원] 둘이 얘기 중이야? - [서영] 어 | - Họ đang nói? - Ừ. |
그러면은 단순하게 가자 | Vậy hãy làm cho dễ dàng nhé. |
[세연] 나도 너무 많이 생각을 했어 | - Tớ đã nghĩ quá nhiều. - Ừ. |
[서현] 이제 나도 진짜 생각 그만하고 싶어 | - Tớ đã nghĩ quá nhiều. - Ừ. - Tớ muốn dừng suy nghĩ. - Ta phải tập hợp trong sáu phút nữa. |
야, 우리 이제 6분 뒤에 모여야 되거든 | - Tớ muốn dừng suy nghĩ. - Ta phải tập hợp trong sáu phút nữa. |
- [서현] 재밌게 놀면 안 돼? - [세연] 나, 나… | - Ta không thể cứ chơi thế này à? - Tớ… |
잠시만, 너가 너무 빠른 결정을 할 수도 있는 거야 | Khoan, đó có thể là quyết định vội vàng. |
잘 생각해 | Khoan, đó có thể là quyết định vội vàng. Nghĩ cho kỹ. |
[지우] 왜냐하면 너가 나중에 후회할까 봐 | Có thể sau này cậu sẽ tiếc. |
무슨 후회를 해? | Tiếc gì? Tớ cầm đèn chạy trước ô tô à? |
나 또 김칫국 마신 거임? | Tớ cầm đèn chạy trước ô tô à? |
- [세연] 아냐, 맞아, 그거 맞아 - 맞아? 그니까 | Tớ cầm đèn chạy trước ô tô à? - Không, cậu đúng. - Thế à? |
- 어디든? - [지우] 응 | Dù là Busan hay Gyeongju, là gì cũng được… |
아, 부산이든 경주든? 자리가 비면 | Dù là Busan hay Gyeongju, là gì cũng được… |
[세연] 그래 | Dù là Busan hay Gyeongju, là gì cũng được… |
아, 근데 내일 나가는 건 좀 아닌 거 같아 | Tớ không nghĩ mai đi chơi là ý hay. |
왜? | Sao không? |
[지우] 너무 다 복잡하잖아 | Vì mọi thứ phức tạp quá. |
- [세연] 뭘 복잡해, 아니야 - 뭔가 기분 좋게 나갈… | - Cái gì phức tạp? Không có. - Tớ thấy |
놀 수 없을 거 같은 느낌이 있어 | ta sẽ không tận hưởng được? |
그치 않아? | ta sẽ không tận hưởng được? |
[세연의 한숨] | |
[지우] 지금 내가 너무 생각이 많은 상태이고 | Giờ tớ có rất nhiều điều để nghĩ. |
그리고 어쩌면 어제가 더 편했어 | Và hôm qua thì vui hơn, |
왜냐면 정윤이에 대한 마음이 확실히 너보다 컸던 걸 | Và hôm qua thì vui hơn, vì tớ đã biết tớ thích Jung-yun nhiều hơn cậu. |
나도 알고 있었는데 | vì tớ đã biết tớ thích Jung-yun nhiều hơn cậu. |
오늘은 확실히 좀 헷갈리기 시작한 건 맞아 | Nhưng giờ tớ trở nên bối rối. |
- [서현이 장난스럽게] 반반 - [세연] 반반이야? 치킨이야? | - Cứ nửa nọ nửa kia. - Gì thế? Gà rán hai vị à? |
어, 반반 치킨 됐어 | Ừ, cơ bản là thế. |
- 아, 지금 반반이야? - 그래서 더 복잡해서 | - Giờ là vậy đấy. - Bảo sao chuyện phức tạp thế. |
정윤이랑 가도 너가 너무 생각날 거 같고 | Nếu đi với Jung-yun, tớ sẽ không ngừng nghĩ về cậu, |
너랑 가도 정윤이가 생각날 거 같아서 | Nếu đi với Jung-yun, tớ sẽ không ngừng nghĩ về cậu, và ngược lại. |
[지우] 너무… | Tớ sợ là tớ sẽ không thể vui. |
내가 너무 즐겁게 못 할까 봐 | Tớ sợ là tớ sẽ không thể vui. |
[세연] 아, 그건 너 편한 대로 해 너 편한 대로 해, 나는 | - Tớ sẽ để quyết định tùy vào cậu. - Tùy cậu. |
다음 꿈데를 가기로 약속해 줘, 그럼 | Hứa là cậu sẽ đi hẹn hò trong mơ lần tới với tớ. |
와, 진짜 와, 신기하다, 요즘 | Không thể tin được. Họ đang rất thành thật. |
진짜 솔직하죠 | Họ đang rất thành thật. |
너도 좋고 걔도 좋다는 걸 이렇게 요즘에는 표현을 하는구나 | Không thể tin họ không do dự nói rằng họ thích nhiều hơn một người. |
[지은] 아직은 여기에 호감인지 여기에 호감인지 | Không thể tin họ không do dự nói rằng họ thích nhiều hơn một người. Cô ấy không chắc về cảm xúc của mình. |
좀 이제 여기에 조금 더 '너에게 가고 있다, 세연아'라고 | Cô ấy nói tình cảm dành cho Se-yeon tăng lên, |
좀 헷갈려 하는 거 같은데 | Cô ấy nói tình cảm dành cho Se-yeon tăng lên, nhưng tôi thấy cô ấy có vẻ thích Jung-yun nhiều hơn. |
제가 봤을 땐 정윤인 거 같아요 | nhưng tôi thấy cô ấy có vẻ thích Jung-yun nhiều hơn. |
- [규현] 정윤이죠 - 너무 정윤인데 | - Jung-yun mà. - Rõ là Jung-yun. Cô ấy rất thích Jung-yun, |
너무 정윤이를 좋아하지만 | Cô ấy rất thích Jung-yun, nhưng người khác àm điều cô ấy muốn từ cậu ấy. |
그 원하는 모습을 다른 친구가 자꾸 해 주니까 | nhưng người khác àm điều cô ấy muốn từ cậu ấy. - Nên cô ấy dao động. - Thế mới đổ cậu ấy. |
- 흔들리는 거죠 - 그게 멋있는 거죠 | - Nên cô ấy dao động. - Thế mới đổ cậu ấy. |
그래서 반반이라고 하는데 저는 한 80 대 20? | - Nên cô ấy dao động. - Thế mới đổ cậu ấy. Cô ấy nói nửa nọ nửa kia, nhưng tôi nghĩ 80 với 20 đây. |
수치로 표현하는 것도 너무 웃기지만 | Ước lượng bằng con số buồn cười quá. |
반반이 아니에요 | Không bao giờ là nửa nọ nửa kia. |
지금 세연이가 앞에 있으니까 반반이라고 한 거 같아요 | Cô ấy chỉ nói vậy vì Se-yeon ở đó. |
- [지은] 그니까 - [세운] 맞아, 맞아 | - Chính xác. - Phải. Thực ra, cô ấy nói trong tức giận vì cô ấy đang thất vọng. |
그리고 또 실망했으니까 홧김에 | Thực ra, cô ấy nói trong tức giận vì cô ấy đang thất vọng. |
'반반이야' 이렇게 한 거 같아요 | Thực ra, cô ấy nói trong tức giận vì cô ấy đang thất vọng. |
[긴장감 도는 음악] | |
[정윤의 깊은 한숨] | |
[나지막이] 왜 안 오지 | |
[정윤] 나오라고 해, 그냥 | |
기다리는데 | Tất cả đều đợi… |
[서현] 나 20퍼에서 50퍼 됐어, 갑자기 | Trước là 20%, giờ là 50. |
- [희지] 얘들아 - [세연] 응 | Mọi người. Tất cả đang đợi. |
- [희지] 애들 기다리고 있어 - [세연] 어, 미안하다 | Mọi người. Tất cả đang đợi. Xin lỗi. |
[정윤의 괴로운 한숨] | |
[상원] 얘기하고 갈 건 가야지 상대방과의 동의를 구하고 | Ta cần nói về chuyện này. Nếu được bạn cặp đồng ý, |
'나는 내일 부산 여행 가고 싶다', 손 | và muốn đi Busan, hãy giơ tay. |
[세연의 한숨] | và muốn đi Busan, hãy giơ tay. |
[긴장감 도는 음악] | |
[희지] 가고 싶은 사람 없나? | Không ai? |
[서영] 가고 싶은 사람 없나요? | Không ai? Không ai muốn đi? |
- 경주는? - [서영] 경주도 없나? | Còn Gyeongju? Cũng không ai đi Gyeongju? |
[상원] 갈 사람이 없는 거야 얘기가 부족한 거야? | Không ai muốn đi hay cần thêm thời gian? |
아니, '나는 오늘 없다' | Nếu không định đi hẹn hò trong mơ thì hãy giơ tay. |
'없다', 손 들어 봐 | Nếu không định đi hẹn hò trong mơ thì hãy giơ tay. |
[세연] 약간 '계획이 진짜 1도 없다', 자기한테는 | Giơ tay nếu không có dự định đi cả. |
갈 계획이 | Giơ tay nếu không có dự định đi cả. |
계획 없어 | Tớ không định đi. |
[세연] 그래? | Vậy à? Tức là mọi người không giơ tay cần thêm thời gian để nói chuyện. |
[상원] 그럼 안 든 친구들은 아직 모르겠고 | Vậy à? Tức là mọi người không giơ tay cần thêm thời gian để nói chuyện. |
얘기가 부족한 거잖아 | Vậy à? Tức là mọi người không giơ tay cần thêm thời gian để nói chuyện. |
그러면 각자 얘기가 필요하다고 생각하는 사람과 | Vậy à? Tức là mọi người không giơ tay cần thêm thời gian để nói chuyện. Nếu cần thêm thời gian thì nên bàn thêm đi. |
얘기를 하고 오는 게 맞지 않을까? | Nếu cần thêm thời gian thì nên bàn thêm đi. |
[상원] 더 얘기가 필요한 거면 해야지 | Nếu cần bàn thêm thì bàn đi. |
필요한 거면 해야지, 그러니까 | Cứ làm những gì cần làm. |
그러니까 지금부터 선착순으로 하자고 | Vậy nên từ giờ ai hẹn trước được trước. |
지금 우리가 다 가려고 하는 상황이 아니잖아 | Vậy nên từ giờ ai hẹn trước được trước. Không phải ai cũng muốn, vậy ai hẹn trước được trước. |
그럼 선착순으로 하자고, 지금부터 | Không phải ai cũng muốn, vậy ai hẹn trước được trước. |
각자 얘기할 사람 데리고 가 지금 뭐, 필요한 사람 | Nếu các cậu cần nói chuyện với ai đó thì đi đi. |
어, 그렇게 하는 게 맞지 | Ta nên làm vậy. |
지우야 | Ji-woo. |
지우야 | Ji-woo. |
지우야 | Ji-woo. |
- [정윤] 얘기 좀 하자 - [지우] 응 | - Ta cần nói chuyện. - Ừ. |
나 헤어롤 | Ôi, lô cuốn tóc của tớ. |
[정윤의 한숨] | |
어디로 갈래? | Cậu muốn đi đâu? |
[지우] 너 가고 싶은 데 | Bất cứ nơi nào cậu muốn. |
[정윤의 한숨] | |
[지우의 한숨] | |
지금 너 생각은 어때? | Cậu đang nghĩ gì? |
- 나? - 응 | - Tớ à? - Ừ. |
생각이 너무 많아졌어 | Tớ có quá nhiều thứ phải nghĩ. |
약간 | Tớ… |
- 그냥 솔직하게 다 말해도 되지? - 응 | - Tớ nói thật với cậu được chứ? - Ừ. |
[정윤] 그러려고 온 거니까 | Thế nên ta mới ở đây. |
나는 원래 | Đầu tiên, |
호감이 가는 사람도 너밖에 없었고 | cậu là người duy nhất tớ quan tâm. |
다른 아이들과는 비교가 안 될 정도로 | Tớ thích cậu nhiều hơn bất cứ ai. |
너가 제일 컸어 | Tớ thích cậu nhiều hơn bất cứ ai. |
그리고 뭐, 지민이랑 | Kể cả khi Ji-min và Se-yeon nói họ quan tâm đến tớ, |
세연이가 나한테 호감이 있다고 말했을 때도 | Kể cả khi Ji-min và Se-yeon nói họ quan tâm đến tớ, |
너랑 데이트가 제일 기대가 됐고 | tớ đã mong chờ cuộc hẹn với cậu nhất. |
제일 너의 이야기를 많이 듣고 싶었어 | Tớ đã muốn nói chuyện với cậu nhất, nhưng cậu đã không nói chuyện với tớ. |
[울먹이며] 근데 너는 말을 안 해 줬어 | Tớ đã muốn nói chuyện với cậu nhất, nhưng cậu đã không nói chuyện với tớ. |
잠시만, 휴지가 있나? | Khoan. Có khăn giấy không? |
휴지가 있나? | Khoan. Có khăn giấy không? Có khăn giấy không? |
[정윤이 한숨 쉬며] 아, 진짜 | |
[잔잔한 음악] | |
[중얼거리며] 음, 그렇구나 | Giờ tớ hiểu rồi… |
[지우의 숨 가다듬는 소리] | |
너는 말을 안 해 줬지 그치? 너도 알지? | Cậu đã không nói chuyện với tớ. Cậu biết mà nhỉ? |
응 | Rồi… |
- [정윤] 나도 솔직하게 말할게 - 응 | - Tớ sẽ nói thật với cậu. - Ừ. |
- 서현이가 - 응 | Seo-hyeon đã rủ tớ đi hẹn hò với cậu ấy ngày mai, |
한번 그냥, 내일 한번 가자고 했어 | Seo-hyeon đã rủ tớ đi hẹn hò với cậu ấy ngày mai, |
그래서 나도 지금 약간 생각이 많기도 하고 | Seo-hyeon đã rủ tớ đi hẹn hò với cậu ấy ngày mai, - và tớ cũng đã nghĩ nhiều. - Ừ. |
너도 졸업식도 있다고 하고 | Cậu đã nói cậu sẽ dự lễ tốt nghiệp và cậu định đi hẹn hò với Ji-min. |
원래 지민이랑 나간다고 했으니까 | Cậu đã nói cậu sẽ dự lễ tốt nghiệp và cậu định đi hẹn hò với Ji-min. |
그래서 나도 뭐, 이렇게 계속 | Tớ nghĩ |
- 집에만 있는 것도 아닌 거 같고 - 그렇지 | - tớ không nên lãng phí thời gian ở nhà. - Phải. - Tớ kiểu, "Ừ, tớ sẽ đi". - Ừ. |
그래서 그냥 '한번 나가자, 그래, 뭐' | - Tớ kiểu, "Ừ, tớ sẽ đi". - Ừ. |
'그래, 한번 갔다 오자'라고 생각하고 | - Tớ không coi đây là chuyện nghiêm túc. - Ừ. |
그냥 가볍게 했던 건데 | - Tớ không coi đây là chuyện nghiêm túc. - Ừ. |
그리고 서현이랑은 | Vì chẳng có gì |
그런 게 없었으니까 | giữa tớ và Seo-hyeon. |
막, 호감이 가고… | giữa tớ và Seo-hyeon. Không phải tớ có tình cảm với cậu ấy. |
그러니까 더 편하게 그랬던 거 같아 | Thế nên tớ không do dự khi đồng ý. |
[지우] 응 | |
그래서 뭐… | Vậy… |
[지우] 응 | |
근데 | Nhưng tớ đã bảo cậu thể hiện bản thân với tớ nhiều hơn. |
내가 계속해서 너한테 적극적인 태도를 바래 왔었거든 | Nhưng tớ đã bảo cậu thể hiện bản thân với tớ nhiều hơn. |
오늘 꿈의 데이트하기 전에 막 | Cách cậu cư xử trước các cuộc hẹn, |
난 너의 모습 중에 가장 적극적이라고 봤어 | cậu chưa bao giờ nhiệt tình đến vậy. |
앞에 나가 있기도 했고 | Cậu đã ngồi trước mặt tớ. |
근데 너가 그래서 '어, 뭐지?' 했는데 | Tớ kiểu "Chuyện gì đây?" |
어쨌든 나 때문에 그런 게 아니었잖아 | Cuối cùng, cậu chẳng nhiệt tình với tớ. |
내가 서운했던 건 | Tớ đã thất vọng… |
[헛웃음] | |
내가 계속해서 보고 싶었고 | vì cuối cùng tớ đã thấy điều tớ luôn muốn. |
그랬던 걸 | Tớ đã thấy |
오늘 처음 봤는데 | lần đầu tiên vào hôm nay. |
그게 나 때문이 아닌 게 제일 서운했고 | Nhưng cậu đã không dành điều đó cho tớ. |
[무거운 음악] | |
난 너가 제일 좋은데 | Tớ thích cậu nhất, |
너는… | nhưng cậu… |
말을 안 하면 사람이 모른다, 그지? | Cậu chẳng biết trừ khi tớ nói nhỉ? |
- 당연히 모르지 - 응 | - Tất nhiên. - Phải. |
약간 너한테는 뭐가 | Nếu có điều gì tớ muốn nói với cậu, |
하고 싶은 말이 있어도 | Nếu có điều gì tớ muốn nói với cậu, |
약간 한 5번 정도 더 생각하고 말하게 되는데 | tớ nghĩ về điều đó năm lần trước khi nói. |
그러다 보니까 내가 | Nên tớ đã không thể nói điều cậu muốn nghe. |
- 너가 듣고 싶은 말을 - 응 | Nên tớ đã không thể nói điều cậu muốn nghe. |
- 다 못 해 준 거 같아 - 응 | Nên tớ đã không thể nói điều cậu muốn nghe. |
그냥, 내 말은 | Tớ muốn nói là… |
나는 그냥 | Tớ muốn nói là… |
여기서 | Cậu là người duy nhất ở đây |
설레고 | Cậu là người duy nhất ở đây |
이랬던 게 | khiến tim tớ rung động. |
너밖에 없었다 | khiến tim tớ rung động. |
이런 말을 하고 싶었지, 어제도 | Tớ đã muốn nói điều này từ hôm qua. |
[버럭하며] 왜 안 했어? | Vậy sao không nói? |
다른 애들한테는 못 느끼는 그런 게 있었다 | Cậu cho tớ cảm giác mà không ai có thể đem lại. |
- [정윤] 거기까지 - [지우의 한숨] | Tớ đã muốn nói vậy. |
이런 말을 왜 이제야 하는 거지? | Sao giờ cậu lại nói? |
[나지막이] 하, 진짜 미치겠다 | Điên thật. |
난 항상 그랬어, 한 명밖에 없었고 | Cậu luôn là người duy nhất. Nên tớ đã vui vào ngày cậu đến. |
그래서 네가 온 날 좋았고 | Nên tớ đã vui vào ngày cậu đến. |
[지우의 한숨] | Nên tớ đã vui vào ngày cậu đến. |
어제 이렇게 말해 줬으면 얼마나 좋았어 | Hôm qua cậu nói thì có phải hay không. |
난 처음 느끼는 감정이었다랄까? | Tớ chưa từng cảm thấy thế này. |
[부드러운 음악] | |
내가 누구한테 이렇게 한 번에 이렇게 빠진 적 있나? | Tớ chưa bao giờ thích ai đó như thế này. |
[지우] 응 | |
진짜 진지하게 생각했어 | Tớ đã nghĩ nghiêm túc. Sẽ thế nào… |
어떨… 어떨까? | Tớ đã nghĩ nghiêm túc. Sẽ thế nào… |
내가 좀 늦었으니까 | Tớ thừa nhận là tớ nghĩ quá lâu. |
사람 마음은 갈대라고, 알겠냐? | Người ta dễ dàng dao động. Hiểu chứ? |
언제 바뀔지 모르는 거야 | Đâu biết khi nào sẽ thay đổi. |
그래서 내 마음이 변해 버렸어 | Nên tớ đã đổi ý, |
정윤아 | Jung-yun. |
No comments:
Post a Comment