나쁜엄마 10
Người Mẹ Tồi Của Tôi 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
당신들 뭐야? | Các người là ai? |
당신들 누구야? [놀란 소리] | Các người là ai vậy? |
[강호의 놀란 소리] | |
- [강호의 신음] - [영순이 놀라며] 강호야! | Kang Ho! |
[강호의 겁먹은 소리] | |
강호야 | Kang Ho! |
강호야! 강호야! | Kang Ho! |
[영순의 힘겨운 소리] | |
[신음] | |
- [차 문 여닫히는 소리] - [영순의 거친 숨소리] | Chào chị, đã lâu không gặp. |
[우벽] 아이고, 사모님 오래간만입니다 | Chào chị, đã lâu không gặp. |
살아생전에 부군께서 | Ông chồng quá cố của chị |
워낙 호기롭고 용감하시더마는 | quả là một người mạnh mẽ và dũng cảm. |
그, 강호 이느마도 아버지를 쏙 빼닮았어요 | Thằng Kang Ho giống hệt ông ấy. |
- [아파하는 소리] - 멕여 주고 재워 주고 | Thằng Kang Ho giống hệt ông ấy. Tôi đã chăm sóc nuôi nấng nó như con. Đúng là thằng vong ơn. |
아들처럼 키운 은혜도 모르고, 응? | Tôi đã chăm sóc nuôi nấng nó như con. Đúng là thằng vong ơn. Để tôi xem nào. |
자, 보자, 응 | Để tôi xem nào. |
[강호의 신음] | |
말해 봐라, 강호야 | Nói nghe nào, Kang Ho. |
[고통스러운 탄성] | |
니 내한테 무슨 짓을 할라 캤노? | Lúc đó cậu định giở trò gì với tôi vậy? |
엄마! | - Mẹ! - Dừng lại đi. |
[영순] 강호야… | - Mẹ! - Dừng lại đi. Dừng lại đi. |
- [강호의 아파하는 탄성] - 그만해, 그만해! 그만… | Dừng lại đi. Dừng lại đi! |
- [힘겨운 신음] - [영순이 흐느낀다] | Dừng lại đi… |
아, 하지 마 | Dừng lại đi… |
[울먹인다] | |
아, 제발, 아, 제발 이러지 마세요 | Làm ơn… Làm ơn đừng làm vậy. |
우리 강호 사고로 머리 다친 거 아시잖아요 | Ông biết Kang Ho bị tai nạn chấn thương vùng đầu mà. |
아무것도 몰라요 | Thằng bé chẳng nhớ gì cả. |
회장님한테 아무 짓도 못 한다고요! | Nó không thể làm hại Chủ tịch nữa đâu! |
그야 모르죠 | Ai mà biết trước được? |
[우벽] 언제 다시 정신 차려가 | Lỡ như một ngày nó nhớ lại hết, |
내 목에 칼을 꽂을지, 예? | rồi cho tôi một nhát sau lưng thì sao? |
그동안 내 옆에 찰싹 달라붙어 갖고 | Thời gian qua, nó ở cạnh tôi và thu thập cả đống chứng cứ |
내 잡아 쥑일 그 증거를 억수로 모아 놨다 카대 | Thời gian qua, nó ở cạnh tôi và thu thập cả đống chứng cứ có thể đẩy tôi vào chỗ chết. |
실은 내 그거 찾으러 왔심더 | Thật ra tôi đến đây để tìm chúng. |
그런 거 없어요 | Không có thứ đó ở đây. |
아니, 이젠 없어요 | À không, chúng không còn ở đây nữa. |
[영순] 저것 봐요 내가 다 태워 버렸다고요 | Ông hãy nhìn đi. Tôi đã đốt sạch tất cả. |
불태웠다고요? 와요? | Đốt sạch? Tại sao? Biết ngay mà. Chứng tỏ là có gì đó rồi nhỉ? |
이거 봐라, 이, 어? | Biết ngay mà. Chứng tỏ là có gì đó rồi nhỉ? |
뭐 있다, 그쟈, 어? | Biết ngay mà. Chứng tỏ là có gì đó rồi nhỉ? |
[흐느낀다] | |
다시 못 돌아가게 하려고 그랬어요 | Tôi làm thế để nó không quay lại cuộc sống trước kia nữa. |
행여나 강호가 누구 아들인지 알면 당신이 오해할까 봐 | Tôi sợ ông sẽ hiểu lầm khi biết bố của Kang Ho là ai. |
더 위험해질까 봐 | Tôi sợ nó sẽ lại gặp nguy hiểm. |
진, 진짜예요 | Tôi nói thật đấy. |
강호는 우리한테 무슨 일이 있었는지 | Thằng bé không hề biết chuyện xảy ra giữa chúng ta. |
전혀 몰라요 | Thằng bé không hề biết chuyện xảy ra giữa chúng ta. |
[우벽] 우리한테 무슨 일이 있었는데예? | Giữa chúng ta có chuyện gì sao? |
무슨 일이 있었는지 | Để tôi cho ông biết… |
제가 말해 드릴까요? | đã có chuyện gì xảy ra nhé? |
안 돼 | Không được. |
안 돼! | Không được! |
안 돼! | Không được! |
[거친 숨소리] | Không được! |
- [풀벌레 울음] - [타닥타닥 타는 소리] | NÔNG TRẠI HẠNH PHÚC, CHUỒNG LỢN, VĂN PHÒNG |
[영순] 강호야 | Kang Ho. |
- [무거운 음악] - [거친 숨소리] | Kang Ho. Kang Ho. |
강호야 | Kang Ho. |
[안도하는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[영순의 힘겨운 신음] | |
[영순의 힘겨운 숨소리] | |
[여자1] 아, 시끄러워, 끊어! | Lắm mồm. Cúp máy đây! TẬP 10 |
아이고, 아이고, 징그러워 웬수 바가지 진짜 | TẬP 10 Phát ốm với nó, cái thằng báo đời. |
- [여자2] 왜, 또? 아들내미? - [여자1의 한숨] | Sao thế? Con trai chị gọi à? |
[여자1] 응 | Ừ. |
아니, 지 아부지가 | VIỆC CẦN LÀM ĐỂ MỞ LẠI NÔNG TRẠI 100 CON LỢN NÁI, KHỬ TRÙNG CHUỒNG… |
그 어려운 자리를 부탁 부탁해서 취직을 시켜 놨으믄 | VIỆC CẦN LÀM ĐỂ MỞ LẠI NÔNG TRẠI 100 CON LỢN NÁI, KHỬ TRÙNG CHUỒNG… Bố nó vất vả lo cho nó chỗ làm việc thì phải ráng mà làm đi chứ. |
좀 어떻게 버티지 | Bố nó vất vả lo cho nó chỗ làm việc thì phải ráng mà làm đi chứ. |
며칠이나 됐다고 그냥 또 때려치우고 나와 | Chưa được mấy ngày đã lại xin nghỉ. |
- [여자1의 속상한 소리] - [여자2] 요번엔 왜? | - Lần này lại sao nữa? - Rõ quá rồi còn gì. |
[여자1] 왜긴 왜야? | - Lần này lại sao nữa? - Rõ quá rồi còn gì. |
또 그놈의 그냥 | Nó lại giãy nảy lên đòi làm đạo diễn phim điện ảnh. |
영화감독인지 뭔지 하겠다고 지랄이지, 아유 | Nó lại giãy nảy lên đòi làm đạo diễn phim điện ảnh. |
아유 | Trời ạ. |
[여자1] 아니, 멀쩡한 감독들도 몇 년씩이나 그냥, 응? | Đạo diễn thực thụ còn phải chật vật suốt mấy năm ròng. |
돈 한 푼 못 벌고 막 쩔쩔 쩔쩔맨다는디 | Đạo diễn thực thụ còn phải chật vật suốt mấy năm ròng. |
아이고, 무슨 뭐, 지가 봉준호야? | Nó nghĩ mình là Bong Joon Ho hay gì? |
[여자2의 어이없는 숨소리] | Nó nghĩ mình là Bong Joon Ho hay gì? Tôi mới là Bong Joon Ho đây này. |
내가 봉준호다, 응, 응? | Tôi mới là Bong Joon Ho đây này. |
너 같은 '기생충'을 내가 만들어 놨으니까, 그지? | Nên mới sinh ra một đứa ký sinh trùng như nó. |
- [여자2의 웃음] - 아유, 징그러워, 진짜 | Tôi chán thằng con này lắm rồi. Bọn thanh niên này chẳng chịu trưởng thành đâu. |
[여자2] 아유 사내새끼들 철 잘 안 들어요 | Bọn thanh niên này chẳng chịu trưởng thành đâu. |
- [잔잔한 음악] - 처자식이나 생겨야 정신 차릴까 | Phải làm cha mẹ rồi thì mới bắt đầu biết lo nghĩ. |
우리 아들도 | Thằng con nhà tôi cưới vợ xong là như lột xác. |
장개보내 놓고 나니께 딱 달라지더만 | Thằng con nhà tôi cưới vợ xong là như lột xác. |
- [여자1] 그랴? - [여자2] 암만 | - Thật à? - Còn phải nói. |
여우 같은 색시에 토끼 같은 새끼들 줄줄이 딸렸는데 | Giờ làm chỗ dựa cho vợ hiền con thơ rồi, |
지가 정신 안 차리고 배겨유? | nên phải sống ra hồn thôi. TÌM VỢ CHO KANG HO |
그 좋아하던 술, 담배 딱 끊고… | TÌM VỢ CHO KANG HO |
[의사] 앞으로 더 힘든 증상들이 나타날 텐데 | Sau này sẽ có các triệu chứng nặng hơn. |
이렇게 매번 약만 타 가지 마시고 | Chị đừng chỉ uống mỗi thuốc |
입원 치료를 하시는 건 어떨까요? | mà hãy nhập viện điều trị nhé? |
아, 안 돼요 | Không được đâu. |
아, 그러니까 제 말은, 아 | Ý tôi là… |
나중에요 | Để sau này đi. |
지금은 제가 꼭 해야 될 일이 좀 있어서요 | Hiện tại tôi có việc nhất định phải làm. |
[의사의 한숨] | |
사자야, 이거 봐 봐 | Sư Tử, mày nhìn này. |
'최강호 대검찰청' | "Choi Kang Ho, Viện Kiểm sát Tối cao". |
- 멋지지? - [사자의 꿀꿀대는 소리] | Mày thấy ngầu chưa? |
[익살스러운 음악] | |
[강호] 사자야, 어때? 비슷해, 응? | Sư Tử, mày thấy tao giống trong ảnh không? |
쓰읍 | |
- [문이 스르르 여닫힌다] - [놀란 숨소리] | |
사, 사자야, 옳지, 일로 와 | Sư Tử à, đúng rồi. Lại đây. |
옳지, 그래, 옳지 | Đúng vậy, giỏi lắm. |
사자, 사자, 일로 와 | Sư Tử, lại đây nào. |
- [영순] 아이고… - [강호] 어디 가, 사자야 | Sư Tử, lại đây nào. - Ôi trời. - Sư Tử, mày đi đâu thế? |
- [힘주며] 일로 와, 일로 - [영순] 사자, 사자, 사자 | - Ôi trời. - Sư Tử, mày đi đâu thế? Trời ạ. - Này, Sư Tử. - Sư Tử! |
[강호] 어유, 사자야, 사자야! | - Này, Sư Tử. - Sư Tử! |
- 와 - [영순] 아휴 | |
[강호] 사자가 힘이 엄청 세졌어요, 엄마 | Sư Tử dạo này khỏe lắm luôn đó mẹ. |
- [영순이 웃으며] 그러게 - [강호의 힘겨운 숨소리] | Đúng vậy nhỉ. |
사자도 이제 따로 집을 만들어 줘야겠다 | Ta nên làm nhà mới cho Sư Tử thôi. |
[강호의 의아한 소리] | |
새끼 낳을 수 있을 때까지만 수틀 생활에 적응할 수 있게 | Hãy làm cho nó một căn nhà nhỏ để nó quen với việc sống trong không gian cố định |
작은 집을 지어 줘야겠어 | cho đến khi nó sẵn sàng có con. |
그러면 나중에 | Phải thế thì sau này nó mới dễ dàng sống cùng bầy đàn. |
다른 돼지들하고 같이 생활해도 크게 문제없을 거야 | Phải thế thì sau này nó mới dễ dàng sống cùng bầy đàn. |
- 다른 돼지들이요? - [영순] 응 | - Những con lợn khác? - Ừ. |
다음 주에 돼지들 들어와 | Từ tuần sau, chúng ta sẽ có những chú lợn mới. |
- [놀라며] 우아! - [영순이 살짝 웃는다] | |
그럼 엄마 다시 농장 하는 거예요? | Vậy là mẹ sẽ mở lại nông trại ạ? |
음, 아니 | Không phải. |
이제 강호 니가 할 거야 | Bây giờ Kang Ho sẽ làm việc đó. |
[영순] 이제부터 우리 강호는 | Từ nay, Kang Ho nhà mình sẽ là chủ nhân của Nông trại Hạnh Phúc. |
'행복한 농장' 사장님이야 | Từ nay, Kang Ho nhà mình sẽ là chủ nhân của Nông trại Hạnh Phúc. |
아 | |
[강호] 그럼 검사는요? | Vậy còn công việc công tố viên? |
이제 다시 검사 안 해요? | Con không làm công tố viên nữa ạ? |
누가 그래? | Ai bảo thế? |
니가 검사라고? | Ai bảo con là công tố viên? |
이장님하고 아줌마들하고 마을 사람들이요 | Trưởng thôn, các cô chú ở trong thôn đều bảo thế. |
[강호] 얼른 빨리 나아서 다시 검사 하라고 | Ai cũng bảo con mau khỏe lại để đi làm công tố viên. |
강호야 | Kang Ho à. |
엄마 말 잘 들어 | Nghe mẹ dặn thật kỹ nhé. |
[영순] 이제 강호 너는 검사 아니야 | Kang Ho, con bây giờ không còn là công tố viên. |
- [차분한 음악] - 누가 뭐라고 하든 | Dù cho ai có nói gì, |
무조건 아니라고 해 무조건 모른다고 해 | con nhất định phải phủ nhận và bảo không biết gì. |
이제부터 우리 강호는 | Từ giờ, con sẽ điều hành nông trại này và sống thật hạnh phúc. |
농장 하면서 행복하게 살 거야 | Từ giờ, con sẽ điều hành nông trại này và sống thật hạnh phúc. |
제발 | Mẹ xin con. |
아무것도 기억해 내지 말고 그냥 이렇게 살자, 응? | Đừng cố nhớ lại gì cả. Chỉ cần sống như hiện tại, nhé? |
나 농장 잘할 수 있어요 | Con có thể làm tốt việc ở nông trại. |
엄마한테 다 배웠잖아, 그치? | Mẹ đã dạy cho con hết rồi mà. |
[웃음] | |
[툭 치며] 당연하지 누구 아들인데 | Tất nhiên, con là con trai ai chứ. |
[영순, 강호의 웃음] | |
사자야! 사자야! | Sư Tử à! Sư Tử. |
[강호] 사자야 | Sư Tử. |
- [꿀꿀대는 소리] - 여기 있었구나 | Thì ra mày ở đây. |
사자야, 나 사장님 됐어 | Sư Tử à, bây giờ tao là chủ nông trại rồi. |
'행복한 농장' 사장님 | Chủ của Nông trại Hạnh phúc. |
이제 너 집도 새로 지어 줄 거야 좋지? | Tao sẽ xây nhà mới cho mày. Mày thích không? |
[꿀꿀대는 소리] | |
근데 나 기분이 이상해 | Nhưng tao cảm thấy lạ lắm. |
사람들은 다 나보고 빨리 나아서 다시 검사가 되라는데 | Ai cũng bảo tao hãy mau khỏe và trở lại làm công tố viên. |
엄마는 안 된대 | Mà mẹ lại bảo không được. |
위험하다고 아무것도 기억하지 말래 | Mẹ bảo tao đừng nhớ lại gì cả vì rất nguy hiểm. |
[한숨] | |
무슨 일이 있었던 걸까? | Từng có chuyện gì xảy ra vậy nhỉ? |
[예진] 강호 오빠! | - Anh Kang Ho! - Anh Kang Ho! |
[서진] 강호 형! | - Anh Kang Ho! - Anh Kang Ho! |
[새가 지저귄다] | - Anh Kang Ho! - Anh Kang Ho! |
가자, 사자야 | Đi nào, Sư Tử. |
[여자] 그러지 말고 5만 원만 더 깎아 주세요 | Đừng như vậy nữa, bớt cho tôi 50.000 won đi. |
[흥미로운 음악] | |
하, 이 냥반 참 | Hết nói nổi mà. |
[삼식] 평일 오후 6시 여의도 나들목 같은 분이시네 | Cô giống hệt nút thắt giao thông Yeouido lúc 6 giờ chiều thứ Tư. |
[여자] 여의도 나들목이요? | "Nút thắt giao thông Yeouido"? |
꽉 막혔다고 | Vì nói mãi mà chả thông. |
[삼식의 한숨] | Trời ạ. |
천 일 기념으로 | Tôi mua cái túi này tặng bạn gái |
여친 줄라고 산 건디 | nhân kỷ niệm 1.000 ngày bên nhau. |
딴 놈이랑 바람이 나는 바람에 | Vậy mà cô ấy lén lút qua lại với thằng khác. |
[흐느낀다] | |
♪ 천 일 동안 ♪ | Suốt 1.000 ngày qua |
♪ 행복했었나요 ♪ | Em có hạnh phúc không? |
[삼식] ♪ 미주야… ♪ | Hỡi Mi Joo - Hỡi Mi Joo - Thôi được rồi. Im đi. |
[여자] 알았어요, 알았어, 알았어 쉿, 쉿, 조용 | - Hỡi Mi Joo - Thôi được rồi. Im đi. Tôi sẽ chuyển khoản ngay. |
지금 바로 입금할게요 | Tôi sẽ chuyển khoản ngay. |
아유, 진짜 탁월한 선택이셔유 | Cô quyết định sáng suốt đấy. |
지가 바로 포장해 드릴게유, 잉? | Để tôi gói hàng liền cho cô. |
- [휴대전화 진동음] - [한숨] | |
[씩씩거린다] | |
[삼식] 아, 아유, 아이고, 형님 안녕하셨어요 | Ôi trời, anh có khỏe không? |
[배 선장] 방금 내 통장에 희한한 게 들어왔어 | Vừa nãy có gì đó rất lạ chạy vào tài khoản của tôi. |
분명 2억이 들어와야 되는디 | Lẽ ra phải là 200 triệu chạy vào, |
똥그래미가 두 개나 비었어 | nhưng mà rớt đâu hai số không rồi. |
[배 선장] 마치 니 몸에서 곧 비워질 | Chắc ý cậu là sẽ để lại |
두 개의 콩팥처럼 | hai quả thận lại để bù vào đó nhỉ? |
이, 일단 이자 먼저 드렸습니다 | Tôi xin gửi trước tiền lãi ạ. |
[배 선장] 아, 그런 거지? | À, thì ra là thế. |
그라믄 원금이랑은 언제쯤 미팅헐 수 있을까? | Vậy khi nào số nợ gốc mới được trả đủ đây? |
[배 선장] 오해는 허지 말어 | Đừng có hiểu lầm nhé. |
나 쪼는 거 아니여 | Không phải tôi đang hối thúc cậu đâu. |
내가 왜 우리 삼식이를 쪼겄어 | Tôi hối Sam Sik nhà ta để làm gì chứ? |
- 1억 8천짜리 집도 있고 - [흥미로운 음악] | Căn nhà cậu ở trị giá khoảng 180 triệu. |
2억 5천짜리 방앗간도 있고 | Tiệm xay nhà cậu thì khoảng 250 triệu. |
맞다 | Đúng rồi. |
부모님이 우리 삼식이 | Bố mẹ cậu còn cẩn thận |
생명 보험도 알차게 들어 놓으셨더라 | đóng bảo hiểm sinh mạng cho cậu mà. |
아, 형님, 형님 지, 지발요, 제발요 | Đại ca à, làm ơn! |
[배 선장] ♪ 미루나무 꼭대기에 ♪ | Tít trên cây dương kia Có cái đầu Sam Sik treo lủng lẳng |
♪ 삼식이 머리가 ♪ | Có cái đầu Sam Sik treo lủng lẳng |
걸려 있고 싶지 않으면 주말까지 돈 넣어 | Nếu không muốn như vậy thì trả đủ cho tôi trong cuối tuần này. |
[통화 종료음] | |
[삼식] 노래하지 마 | Đừng có hát nữa. |
노래하지 마 노래하지 마, 이 새끼야 | Đừng hát nữa, đồ khốn! |
- [삼식의 분한 소리] - [삼식 부] 마! | Này! |
[삼식의 놀란 소리] | Này! |
가로등이 뭔 노래를 불렀길래 패고 지랄인 겨? | Cột đèn hát hò gì đâu mà con cứ húc đầu vào nó vậy? |
인사혀 | Chào hỏi đi. Họ đến từ Cục Phát triển Nông thôn. |
여 저, 농촌 진흥청에서 나온 분들이여 | Chào hỏi đi. Họ đến từ Cục Phát triển Nông thôn. |
농촌 진흥청이요? | Cục Phát triển Nông thôn? |
[직원] 아유, 안녕하세요 [웃음] | Chào cậu. |
여기 농가 방문차 나왔다가 우연히 봤는데 | Tôi ghé thăm vài nông trại và tình cờ thấy nó. |
아, 세상에 | Ôi chao. |
아, 상추 농사를 어쩜 이렇게 잘 지으셨어요? | Sao cậu trồng xà lách mát tay thế? |
[삼식 부] 아, 저, 이 속없는 새끼가 지었을 리는 만무하고요 | Cái thằng hời hợt này mà trồng trọt gì chứ? |
저, 어디 있는 겨? 그 총각들 | Mấy cậu thanh niên kia đi đâu rồi? |
[아이들, 강호] 사자야! | - Sư Tử! - Sư Tử! |
[아이들의 신난 탄성] | - Sư Tử! - Đây rồi! |
- [예진] 여기 있다! 어? - [서진의 놀란 탄성] | - Sư Tử! - Đây rồi! |
[강호] 어, 왜? 아까부터 계속 여기서 이러… | Sao nãy giờ nó cứ lủi vào đây thế? |
[강호의 놀란 숨소리] | |
여따 구멍을 파 놓으면 어떡해, 사자야! | Sư Tử à, mày đào cái lỗ đó chi vậy? |
- [서진] 아이고야 - [사자가 꿀꿀댄다] | Ôi trời. |
아줌니 알면 또 곡소리 나겄네 | Bà mà biết chuyện thì sẽ mắng một trận cho xem. |
[소 실장] 너 확실히 본 거 맞지? | - Có chắc là cậu đã thấy nó không? - Chắc mà. |
[수행원] 아, 당연하죠 | - Có chắc là cậu đã thấy nó không? - Chắc mà. Tôi không sáng dạ, nhưng mà sáng mắt lắm đấy. |
제가 머리는 나빠도 이 시력 하나는 진짜 끝내주거든요 | Tôi không sáng dạ, nhưng mà sáng mắt lắm đấy. |
만약 잘못 본 거면 | Nếu tôi sai thì anh cứ chôn tôi xuống ruộng xà lách đi. |
그땐 진짜 상추밭에 묻어 버리십시오 | Nếu tôi sai thì anh cứ chôn tôi xuống ruộng xà lách đi. |
- [다가오는 자동차 엔진음] - 어? | |
어, 어디 가지? | Họ đi đâu thế? |
어? 갔다 | Đi mất rồi. |
말, 말도 안 돼 | Vô… vô lý. |
분명 여기, 여기 있었는데 | Rõ ràng… nó nằm ở ngay đây. |
- [문이 삐걱 열린다] - [흥미진진한 음악] | Trốn mau! |
[수행원의 다급한 숨소리] | Trốn mau! |
[영순] 넌 차에 그냥 있으라니까 | - Mẹ đã bảo con cứ ở trên xe mà. - Mẹ. |
[강호] 아, 엄마 두 개 무거워요, 내가 들게, 어? | - Mẹ đã bảo con cứ ở trên xe mà. - Mẹ. - Hai bình đó nặng lắm. Để con. - Mẹ ổn mà. |
- [영순] 괜찮아 - [강호] 무겁다니까, 엄마 | - Hai bình đó nặng lắm. Để con. - Mẹ ổn mà. - Con bảo là nặng mà. - Đi thôi. |
[영순] 얼른 가자 | - Con bảo là nặng mà. - Đi thôi. |
[강호] 엄마 | Mẹ. |
- [사자가 꿀꿀댄다] - [강호] 잠깐 사자 좀 잡아 줘 | Em giữ Sư Tử một chút nhé. |
잠깐만 잡고 있어 | Em giữ Sư Tử một chút nhé. Đừng để nó chạy mất. |
- [예진] 사자야 - [서진] 안 돼! | - Sư Tử ơi. - Không được! |
[강호의 힘주는 소리] | |
[쓱쓱 미는 소리] | |
[강호] 아유, 씨 | |
[난감한 숨소리] | |
아 | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[강호의 힘주는 숨소리] | |
우아, 저 무거운 걸 들었어 | Quá khủng. Nặng thế mà vẫn nhấc được. |
[강호] 읏차 | Nào. |
- [소 실장의 절망하는 숨소리] - [수행원의 한숨] | |
혹시 내가 말했나? | Em đã nói anh nghe chưa nhỉ? |
나 강호 오빠랑 결혼할 거라고 | Là em sẽ kết hôn với anh Kang Ho ấy? |
[사자가 꿀꿀대는 소리] | |
어, 사자야, 사자야! | - Sư Tử ơi! - Sư Tử! |
[서진, 강호] 사자야! | - Sư Tử ơi! - Sư Tử! |
- [강호] 사자야, 안 돼, 사자 - [서진] 사자야 | - Sư Tử à, không được! - Sư Tử! |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
여보세요 | Alô? |
네 | Vâng. |
뭐라고요? | Sao cơ ạ? |
[수행원] 아, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
큰일 났어요 지금 당장 나가야 돼요 | Lớn chuyện rồi! Phải ra khỏi đây ngay! |
[소 실장] 왜, 무슨 일인데? | - Nhanh lên! - Tại sao? Có chuyện gì? |
서, 설마 회장님? | Lẽ nào… - là Chủ tịch? - Vâng. |
네 | - là Chủ tịch? - Vâng. |
- [한숨] - [수행원] 청년회장님이요 | Là Chủ tịch Hội Thanh niên. |
- [의아한 소리] - 인터뷰 요청이 들어왔대요 | - Hả? - Họ muốn phỏng vấn chúng ta. |
[수행원의 다급한 숨소리] | |
- [유쾌한 음악] - 인터뷰라니? | Phỏng vấn cái gì? |
아, 우리 상추요, 시간 없어요 | Về đám rau xà lách. Không còn thời gian nữa rồi. Phải đi liền. |
당장 나가야 돼요 | Về đám rau xà lách. Không còn thời gian nữa rồi. Phải đi liền. |
- 야, 차 대리 - [차 대리] 오 | Trợ lý Cha. |
- 아, 비켜, 비켜 - [소 실장의 놀란 소리] | Anh tránh ra một chút. |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
- [소 실장의 놀란 소리] - 됐다 | Được rồi! |
[차 대리의 기쁜 숨소리] | |
- [박 씨] 아유, 자, 술도 많은디 - [양 씨 처] 응 | - Còn nhiều rượu lắm. - Ừ. |
[박 씨] 요거 파전이랑 해 가지고 한잔씩들 드시고 하자고 | - Còn nhiều rượu lắm. - Ừ. - Ăn cùng với bánh xèo này. - Trời ạ. |
아니, 또 어쩌자고 음식을 또 아이고 | Sao lại bày một mâm phủ phê thế này? |
[멋쩍게 웃으며] 아, 그 아이고, 마침 출출혔는디 잘됐네 | Ý tôi là, vừa hay tôi cũng đang đói. |
- [양 씨 처] 응 - [박 씨] 어여 잡숴 | - Ừ. - Ăn liền cho nóng. - Làm gì thế? Tới ăn đi. - Tới ngay. |
[이장] 아, 뭣 혀, 이거 얼른 와 하나씩은 들어, 이거 | - Làm gì thế? Tới ăn đi. - Tới ngay. |
- 아유 - [양 씨 처] 맛있겄네 | Trông ngon mắt ghê. |
- [이장] 이거, 야, 여기 있어 - [양 씨의 호응] | - Đây này. - Cảm ơn nhé. |
[양 씨 처의 웃음] | - Đây này. - Cảm ơn nhé. |
- [양 씨 처] 아이고, 맛있겠다 - [박 씨] 드셔 봐요 | - Trông ngon lành thế. - Ăn thử đi. |
- 어뗘? - [양 씨의 옅은 헛기침] | Thấy thế nào? |
- 응, 그래 - [이장 처의 탄성] | |
[이장 처] 너무 맛있어요 | Có vị ghê luôn đấy. |
웬일이여, 아이고, 칭찬을 다 하고 | Chuyện gì thế này? Cô mà cũng khen đồ tôi nấu à? |
맛이 쓰다고요 | Có vị đắng thấy ghê luôn ấy. |
[이장 처] 아, 도대체 뭘 넣으면 이런 맛이 나지? | Chị bỏ cái gì vào mà nấu ra được cái vị thấy ghê này thế? |
[짜증 섞인 소리] | |
[이장의 난감한 소리] | |
맛만 있구만 | Mùi vị ổn chứ bộ! |
[삼식 부] 아이고, 저, 저, 저 개가 똥을 끊지, 똥을 끊어 | Nhìn này, lại chứng nào tật nấy. |
노상 다이어트한다더니만 | Bà bảo quyết tâm giảm cân mà. |
고새 못 참고 그거 또 먹고 있는 겨? | Bà bảo quyết tâm giảm cân mà. Sao lại ở đây ăn xả láng nữa rồi? |
[주민들의 웃음] | |
[양 씨 처] 아이고, 참 나 | Trời đất. |
[잘그락 내려놓는 소리] | |
씨부럴, 그냥 | Chết tiệt thật chứ. |
- [정 씨] 아이고! - [양 씨 처] 아이고 | - Trời ạ! - Thôi mà. |
- [문소리] - [영순] 다들 여기 모여 계셨네요 | Mọi người ở đây cả à? |
[이장] 아이고, 아이고, 아이고 아이고, 어여 와 | - Này, vào đây với chúng tôi. - Vào đây. |
- [삼식 부] 얼른 와요 - [저마다 반긴다] | - Nhanh nào. - Đến đây ngồi. |
여, 여, 여 앉아요 | - Nhanh nào. - Đến đây ngồi. - Lại đây ngồi. - Ngồi đi. |
[영순] 아유 | - Lại đây ngồi. - Ngồi đi. |
[정 씨] 여 와서 이거 좀 들어, 이거 | Lại đây ngồi ăn chút đi. |
[박 씨] 먹어 봐, 아주 따끈허니 | - Vẫn còn nóng hổi đấy. - Này. |
[정 씨] '아' 혀 | - Vẫn còn nóng hổi đấy. - Này. |
[영순이 웃으며] 너무 적은데 괜찮죠? | Ăn một ít cũng không sao chứ? |
- [영순의 탄성] - [박 씨] 어뗘? | - Thấy sao? - Ra vị thật đấy ạ. |
맛있어요 | - Thấy sao? - Ra vị thật đấy ạ. |
[박 씨] 그러니까 맛이 있다는 거지? | Vậy ý của cô là món này có vị ngon, đúng chứ? |
[영순] 네 | Vâng. |
- [웃음] - [주민들이 의아해한다] | |
- [박 씨의 좋아하는 소리] - 좀만 덜 쓰면 진짜 맛있겠다 | Bớt đắng chút thì sẽ ngon thật luôn. |
[강조되는 효과음] | |
[주민들의 웃음] | |
[박 씨] 아니, 뭐가 쓰다는 겨? | Ơ hay, đắng đâu mà đắng? |
맛만 있구먼 | Ăn cũng được mà. |
[영순] 술 담그시나 봐요? | Anh ủ rượu à? |
[양 씨] 지금쯤 담가 놔야 또 한 해 잘 지낼 테니께 | Anh ủ rượu à? Phải ủ rượu từ bây giờ thì cuối năm mới có món để nhâm nhi. |
다들 힘을 보태야쥬 | Mọi người cũng phụ một tay đi. |
[영순] 그니까요 | Phải đấy. |
다들 힘 보태는 자리인데 | Thôn ta hay tụ tập làm này làm kia, |
왜 맨날 저만 빼놓으세요 | mà sao không lần nào rủ tôi vậy ạ? |
아유, 저, 아니어요 | Ôi, cô đừng hiểu lầm mà. |
그동안은 돼지 치랴, 강호 챙기랴 그냥 바쁘셨잖아요 | Tại bọn tôi thấy cô bận bịu với Kang Ho và bầy lợn quá thôi. |
그동안 마음 써 주신 거 잘 알죠 감사해요 | Tôi rất hiểu và biết ơn tấm lòng của mọi người suốt thời gian qua. |
그치만 앞으로 저도 꼭 불러 주세요 | Nhưng từ giờ, nhớ gọi tôi đến cùng. Cả Kang Ho nữa. |
우리 강호도요 | Nhưng từ giờ, nhớ gọi tôi đến cùng. Cả Kang Ho nữa. |
[영순] 한 마을 사는데 저희만 왕따시키시면 | Xóm giềng với nhau cả mà. Nếu cứ cho chúng tôi ra rìa thế này, tôi sẽ tủi thân lắm. |
서운해요 | Nếu cứ cho chúng tôi ra rìa thế này, tôi sẽ tủi thân lắm. |
[이장] 아유, 왕따라니, 아니여 | - Bọn tôi có cho mẹ con cô ra rìa đâu. - Không phải thế. |
아, 그래, 알았어 | Được, tôi hiểu rồi. |
저기, 앞으로는 두 사람 빠지지 말고 나와, 응? | Được, tôi hiểu rồi. Từ giờ hai mẹ con cô nhớ đến chơi thường xuyên. |
- 우리 강호 싹 나아서 - [영순의 웃음] | Cứ cùng nhau đến đây cho tới khi Kang Ho khỏe hẳn |
다시 검사님 될 때까지는 얄짤없어, 잉 | Cứ cùng nhau đến đây cho tới khi Kang Ho khỏe hẳn và trở lại làm công tố viên. |
[이장의 웃음] | và trở lại làm công tố viên. |
- 저기, 이장님 - [이장] 응? | - Trưởng thôn à. - Ừ? |
우리 강호 이제 검사 안 해요 | Kang Ho sẽ không làm công tố viên nữa. |
이제 진짜 안 할 거예요 | Nó thật sự không làm nữa đâu. |
[박 씨] 아니, 뭘 그렇게까지 뭐, 단호하게 안 한다고 그랴? | Chuyện đó có gì mà cô phải kiên quyết thế? |
- 저기, 이장님 - [이장] 응? | - Trưởng thôn. - Ừ? |
[영순] 그, 예전에 말씀하셨던 그 과수원집 아가씨 있잖아요 | Anh còn nhớ con gái chủ vườn hoa quả mà anh từng nhắc đến không? |
혹시 자리 좀 마련해 주실 수 있어요? | Anh mai mối con bé cho Kang Ho nhé? |
[이장] 응? | Hả? |
강호 결혼시키려고요 | Tôi muốn kiếm vợ cho Kang Ho. |
[주민들] 응? | - Hả? - Hả? |
[이장] 겨, 겨, 겨, 결혼을 시킨다고? | Kiếm vợ cho Kang Ho? |
예 | Vâng. |
참한 색시 만나서 애기도 낳고 가정도 꾸리면 | Nếu cưới một người vợ tốt, xây dựng một gia đình, |
우리 강호 지금보다 훨씬 더 안정적이고 | hẳn thằng bé sẽ hạnh phúc và ổn định hơn. |
행복하게 살 수 있을 거 같아요 | hẳn thằng bé sẽ hạnh phúc và ổn định hơn. |
[영순] 좀 도와주세요 | Nhờ anh giúp tôi việc này. |
[박 씨의 난감한 소리] | |
[이장] 오케이! 좋았어! | Được thôi! Tốt lắm! |
내가 우리 조우리 이장의 명예를 걸고 | Với danh dự của trưởng thôn tại ấp Jou, |
우리 강호 반드시 장개보낸다! | tôi nhất định sẽ tìm vợ cho Kang Ho! |
아자, 아자, 아자, 아자! | Triển thôi nào! |
- [삼식 부] 아자! - [양 씨 처] 아자! | - Triển nào! - Triển nào! |
- [주민들의 웃음과 박수] - [시끌시끌한 소리] | - Triển nào! - Được đấy! |
- [밝은 음악] - [미주] 아이고, 잘 먹어 [웃음] | Ăn ngoan thế. |
너 진짜 안 먹을 거야? | Con định không ăn thật à? |
응, 나중에 예쁜 웨딩드레스 입으려면 | Vâng. Con phải thật gầy thì mặc váy cưới mới xinh. |
날씬허야 돼 | Vâng. Con phải thật gầy thì mặc váy cưới mới xinh. |
[헛웃음] | |
[미주] 뭐 그리는데, 어? 봐 봐 | Con vẽ gì thế? Cho mẹ xem với. |
[놀라며] 신랑 신부네, '아', 응 | Cô dâu chú rể à. Há miệng nào. |
내 결혼식, 야외에서 할 거여 | Con sẽ tổ chức đám cưới ngoài trời. |
[미주의 놀란 숨소리] | |
[미주] 신랑이 엄청 잘생겼네 | Chú rể điển trai thật đấy. |
얼굴도 쪼끄맣고 다리도 길고 | Mặt thì nhỏ, chân thì dài. |
- 근데 이거는 뭘 들고 있는 거야? - [예진] 돌 | - Mà chú rể cầm cái gì vậy? - Một cục đá. |
[놀란 숨소리] | |
힘도 엄청 센가 보다 | Chắc chú rể khỏe lắm nhỉ? |
남자는 힘이제! | Đàn ông thì phải thật mạnh mẽ. |
[예진의 한숨] | |
[서진의 힘주는 소리] | |
[예진] 저걸 얻다 써 | Yếu như sên thì làm ăn gì. |
[멋쩍은 소리] | |
읏차! | |
[미주, 정 씨의 웃음] | |
- [서진] 읏차 - [정 씨] 이리 도, 이리 도 | Đưa đây, bà mở cho. |
[정 씨의 웃음] | Đưa đây, bà mở cho. |
[미주] 잘 먹고 있어? | Ngon không con? |
[정 씨] 응, 너도 먹고 | Đây, con cũng ăn đi. |
많이 먹어 | Ăn nhiều vào. |
[예진] 다 그렸다, 짠! | Xong rồi. - Tèn ten. - Ôi trời. |
[정 씨] 아이고, 잘했네 [웃음] | - Tèn ten. - Ôi trời. Cháu vẽ đẹp đấy. ÔNG CHỦ NÔNG TRẠI HẠNH PHÚC |
'행복한 농장'? | "Nông trại Hạnh Phúc"? |
응, 강호 오빠 인자 사장님 됐어 | Vâng. Anh Kang Ho trở thành ông chủ nông trại rồi. |
'행복한 농장' 사장님 | "Ông chủ Nông trại Hạnh Phúc". |
[예진] 다음 주에 돼지도 다시 들어온디야 | Tuần sau, nông trại sẽ có đàn lợn mới. |
그럼 난 '행복한 농장' 사모님 되는 거제 | Vậy thì con sẽ trở thành bà chủ Nông trại Hạnh Phúc. |
[설레는 숨소리] | |
[정 씨] 아이고, 사모님은 무슨 | Trời đất. "Bà chủ" cái gì chứ? |
꿈 깨 | Tỉnh mộng đi. |
강호 내일부터 색시… | Từ mai, Kang Ho sẽ tìm một cô gái… |
- [미주] 응? - [예진] 응? | - Sao? - Hả? |
[정 씨] 헌 여자를 좋아한디야 | …trạc tuổi nó để làm hôn thê. |
응? | Hả? |
아이고, 느끼해서 김치 좀 먹어야 되겄네 | Ngấy quá. Phải ăn miếng kimchi mới được. |
[정 씨의 힘주는 소리] | |
뭐? | Gì chứ? Sao anh ấy lại tìm một cô gái trạc tuổi làm hôn thê? |
내일부터 섹시한 여자를 좋아한다고? | Gì chứ? Sao anh ấy lại tìm một cô gái trạc tuổi làm hôn thê? |
그게 뭔 소리여? | Nói vậy là sao ạ? |
시집도 못 간 딸년 뭐 듣기 좋은 소리라고, 씨 | Kể với đứa con gái lỡ một lần đò thì có ích gì đâu chứ? |
주책이지, 쯧 | Mình đúng là ngu ngốc. |
어, 나 여기 다 왔어, 다 왔어 | Tôi đến rồi đây. |
나 노래를 만들고 있는데 지금 기가 막혀 | Tôi đang sáng tác nhưng bị bí ý tưởng… |
[트롯 백] 뭐? | Sao? |
뭐야, 이게? | Chuyện gì đây? |
[직원] 망했어요 | Tiêu tùng hết rồi. |
- [통화 종료음] - 선생님 이름 걸고 땡긴 투자금 | Bọn chúng cuỗm hết sạch số vốn đầu tư |
다 들고 날라 버렸다고요! | mà anh đứng ra vay rồi! |
[트롯 백] 잠깐만, 잠깐만 | Đợi đã. |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
아, 이게 뭐야, 아이고야 | Trời đất ơi… |
- [사람들의 말소리] - [한숨] | Tiền của tôi! |
- [남자1] 아, 트롯 백 어디 있어 - [직원] 저기 있다, 저기 있다! | - Trot Baek đâu rồi? - Hắn ta đây này! |
- [남자1] 지금 죄다 망하고… - [남자2] 저거 잡아, 잡으라고 | - Ở đây này! - Phá sản rồi kìa! |
[남자3] 여긴 뭐 아무도 없는데? | Chuyện là thế nào? |
[여자1] 돈 내놔, 이 새끼 내 돈 내놔 | - Trả tiền cho tôi, đồ khốn! - Đồ khốn! |
- [여자2] 새끼야, 새끼야, 일어나 - [여자1] 내 돈 내놔! | - Trả tiền cho tôi, đồ khốn! - Đồ khốn! - Trả tiền lại đây! - Gì đây? |
뭐야, 이거? 머리털도 가짜야? | - Trả tiền lại đây! - Gì đây? Đến cả tóc cũng là đồ giả! |
[드라이기 작동음] | |
- [강호가 아파하며] 엄마, 엄마 - [영순] 어 | Mẹ ơi. |
- [드라이기가 탁 꺼진다] - 아파, 아파, 아파? | Con đau à? |
[강호] 엄마, 아휴 엄마, 이거 왜 하는 거예요? | Mẹ ơi, sao con phải làm thế này hả mẹ? |
[살짝 웃는다] | |
우리 강호 오늘 엄마랑 갈 데가 있거든 | Hôm nay Kang Ho sẽ cùng mẹ đến một nơi. |
[강호] 응? 어디 가는데요? | Mình đi đâu thế ạ? |
[서랍 여닫는 소리] | |
[영순] 강호야, 이거 봐 | Kang Ho. Nhìn này. |
[강호] 어? | |
[영순] 이거 강호 니 색시 거야 | Cái này là để dành cho hôn thê của con. |
- 색시? - [영순] 응 | - "Hôn thê"? - Ừ. |
우리 강호랑 한집에서 살면서 | Đó sẽ là người sống cùng một nhà với Kang Ho, |
농장도 같이 하고 농사도 짓고 | cùng con quán xuyến nông trại, lo việc làm nông. |
서로 아껴 주고 사랑하면서 | Các con sẽ chăm sóc và yêu thương nhau. |
오래오래 곁에 있어 줄 친구 | Một người bạn sẽ ở cạnh con thật lâu. |
[강호] 응, 친구 | Một người bạn? |
[살짝 웃는다] | |
아, 그럼 미주 씨요? | Giống như cô Mi Joo ạ? |
에이, 미주는 안 돼 | Mi Joo thì không được. |
[영순] 미주는 이미 사랑하는 사람들이 있어서 | Mi Joo nó có người thương trong lòng rồi, |
강호 곁에 있어 줄 수가 없거든 | nên không thể ở bên Kang Ho đâu. |
사랑하는 사람이 누군데요? | Người thương đó là ai? |
[영순] 그거야 당연히 예진이랑 서진이 | Dĩ nhiên là Ye Jin và Seo Jin. |
그리고 미국에 있는 예진이, 서진이 아빠지 | Cả bố của Ye Jin và Seo Jin ở Mỹ nữa. |
아, 그 호로새끼요? | Thằng cà lơ phất phơ đó? |
[영순] 쓰읍 | |
얼굴도 본 적 없는 사람한테 그렇게 말하면 어떡해 | Chưa gặp người ta bao giờ mà sao con dám nói thế? |
[강호의 의아한 소리] | |
걱정하지 마 | Đừng lo. |
엄마가 미주보다 더 좋은 색시 만나게 해 줄 거야 | Mẹ sẽ giúp con gặp một hôn thê tốt hơn Mi Joo. |
[영순의 웃음] | |
자 [옅은 웃음] | Được rồi. |
[영순이 흥얼거린다] | |
[달그락 내려놓는 소리] | Nào. |
자, 멋지게 | Nào. Chải chuốt cho con một chút nhé. |
- 변신을 해 봅시다 - [드라이기 작동음] | Chải chuốt cho con một chút nhé. |
[영순의 한숨] | Sao lại không được nhỉ? |
- 이, 이게 왜 이렇게 안, 안 되나 - [문소리] | Sao lại không được nhỉ? - Đợi một chút. - Mẹ. |
- 잠깐, 잠깐, 어, 어, 잠깐만 - [강호] 엄, 엄마 | - Đợi một chút. - Mẹ. |
- 엄마 - [영순의 난감한 소리] | Mẹ. |
- [박 씨] 비켜! - [드라이기가 탁 꺼진다] | Dạt ra! |
[유쾌한 음악] | |
[박 씨] 무스 | Keo vuốt tóc. |
[강호] 오 | |
[정 씨가 감탄한다] | |
기가 맥히는구먼 | Hết sảy con bà bảy. |
- [정 씨] 아이고, 잘생겼다 - 어뗘? | - Bảnh trai lắm rồi. - Thấy sao? |
- [이장 처의 탄성] - [정 씨] 오메 | - Bảnh trai lắm rồi. - Thấy sao? Chao ôi! Cháu bảnh trai quá. |
[박 씨의 웃음] | Chao ôi! Cháu bảnh trai quá. |
아이고, 잘생겼다, 우리 강호 | Chao ôi! Cháu bảnh trai quá. |
[박 씨] 어뗘? | Thấy sao? |
[이장 처] 자, 이제 내 차례인가? | Tới phiên mình trổ tài nhỉ? |
응? | |
- [이장 처가 흥얼거린다] - [박 씨] 오메 | |
[이장 처의 경쾌한 입소리] | |
저 여편네는 정체가 뭐여? | Rốt cuộc thân thế của cô ta là gì? |
야쿠자라잖여 | Con gái của một yakuza. |
[정 씨의 웃음] | Con gái của một yakuza. |
우리는 가서 옷이나 골르자고 | Đi lựa quần áo cho thằng bé nào. |
[정 씨] 어디 보자 | - Để xem. - Ôi trời. |
[박 씨] 아따, 이거 내 작품이야, 이거 | Đừng làm hỏng tác phẩm của tôi. |
[이장 처] 자, 자, 자 자, 자, 자, 자 | Đừng làm hỏng tác phẩm của tôi. |
[정 씨] 아따 | Xem nào. |
뭘 골러야, 오메 | Lựa cái nào đây? Ôi trời. |
- [박 씨] 요거 어뗘, 응? - [정 씨] 오메 | - Cái này thế nào? - Trời đất. |
좀 고급져 보이지? | Trông sang trọng nhỉ? |
오메, 똑똑해 보이네 | Trông rất học thức. |
- [정 씨의 웃음] - [박 씨] 오케이 | Được đấy. |
오메, 오메 이거는 딱 내 취향이네, 응 | Ối chà. Bộ này chuẩn gu của tôi nè. |
[정 씨] 보자, 이거 | Nhìn này. |
- [박 씨] 응 - [정 씨] 어뗘? | - Thấy sao? - Ổn đấy. |
[박 씨] 어, 아주 좋아, 응 | - Thấy sao? - Ổn đấy. |
'1, 0, 2'? | Một, không, hai? |
[박 씨] 이게 뭐여? 영어 아니여? | Đó là số không à? |
- 예뻐, 예뻐, 예뻐 - [박 씨] 응 | - Đẹp đấy. - Ừ. |
향수 같은 거 있으면 좋을 턴디 | Xịt thêm chút nước hoa là hết bài. |
[정 씨] 향수? | Xịt thêm chút nước hoa là hết bài. - Nước hoa? - Thơm tho thì tốt chứ sao. |
[박 씨] 칙칙 뿌리고 나가면 좋지 | - Nước hoa? - Thơm tho thì tốt chứ sao. |
어? | |
오메, 이기 여적지 있었네? | Ôi trời. Cô ấy vẫn còn giữ này. |
[정 씨] 5부 | Nửa carat đấy. |
[정 씨의 쯧쯧 어르는 소리] | |
5부야 | Nửa Carat à. |
- 후딱 좋은 주인 찾아가자 - [박 씨의 웃음] | Hãy đến với một người chủ tốt nhé. |
5부야 | Nửa Carat à. |
너는 과연 누구한테 갈 거나? | Không biết mày sẽ vào tay ai nhỉ? |
- [정 씨의 웃음] - [잔잔한 음악] | Đeo thử một lát có được không? |
[박 씨] 이거 한번 껴 보면 안 되겄지? | Đeo thử một lát có được không? |
- [정 씨] 아이고 - [이장 처의 탄성] | Ôi trời. |
아이고, 아이고, 멋지다 아이고, 멋지다 | Trời ơi, đẹp trai thế. |
- 아이고, 멋지다 - [영순] 아유! | Giao diện xuất sắc. |
- [정 씨가 웃으며] 아이고 - [영순] 아유, 우리 아들 멋있다 | Con trai mẹ bảnh quá! |
- 너무 멋있다 - [박 씨] 그러니까 | - Kang Ho đẹp trai lắm. - Thật luôn. |
[정 씨] 아이고, 멋지다 아이고, 멋지다 [웃음] | - Kang Ho đẹp trai lắm. - Thật luôn. Cháu trông ngầu lắm. |
아이고, 우리 강호 멋져 | Ôi, Kang Ho nhà ta. |
오메메, 어데 가? | Ôi, Kang Ho nhà ta. Cô đi đâu thế? |
[영순의 웃음] | |
드디어 이걸 다시 신어 보네 | Cuối cùng con đã có thể mang lại đôi giày này. |
[영순] 강호야, 신어, 응, 응 | Kang Ho à, mang thử đi. |
[강호] 어? | |
- 와, 딱 맞아요 - [영순의 웃음] | Vừa in luôn ạ. |
[영순] 당연하지, 니 거니까 | Tất nhiên rồi, nó là của con mà. |
[영순, 주민들의 웃음] | Tất nhiên rồi, nó là của con mà. |
- [이장 처] 강호야, 돌아 봐 - [정 씨] 아이고 | - Kang Ho, xoay một vòng nào. - Ôi chao. |
[이장 처, 박 씨의 환호] | Trời ạ! |
- [영순의 웃음] - [정 씨] 아이고, 잘생겼다 | Trời ạ! Ôi chao, thằng nhỏ đẹp trai. |
- 아이고! [웃음] - [이장 처의 환호] | Trời đất ơi. |
- [박 씨] 아이고, 멋지다 - [자동차 경적] | Thần Phật ơi. - Cháu tuyệt lắm. - Tuyệt vời. |
[웃으며] 오셨나 보다 | Chắc họ đến rồi. |
[비장한 효과음] | TIỆM XAY SAMSIK |
[이장의 긴장한 숨소리] | |
- [밝은 음악] - [삼식 부의 호응] | Đặt xuống đi. Này. |
어? | |
[어색한 말투로] 아니 이게 누군가? | Ơ kìa, đây là ai thế? |
조우리의 최고 신랑감 최강호가 아닌가? | Cậu trai tân đáng giá nhất ấp Jou, Choi Kang Ho có phải không nào? |
[정 씨가 어색한 말투로] 맞네유 | Cậu trai tân đáng giá nhất ấp Jou, Choi Kang Ho có phải không nào? Đúng thật rồi. |
보아허니 장개갈려고 선보는 거 같지유? | Chao ôi, xem ra cậu ấy đang đi xem mắt để kiếm vợ đây mà. |
[박 씨가 어색한 말투로] 어떤 여자인지 몰라도 | Không biết người có phúc là con gái nhà ai, |
데려가면은 아주 횡재하는 거지 | Không biết người có phúc là con gái nhà ai, nhưng lấy được cậu ấy thì xem như trúng số rồi. |
[박 씨의 어색한 웃음] | nhưng lấy được cậu ấy thì xem như trúng số rồi. Nói đúng quá đi thôi. |
- [삼식 부] 두말하면 잔소리여 - [영순이 콜록댄다] | Nói đúng quá đi thôi. |
[이장의 멋쩍은 헛기침] | |
[이장의 거친 신음] | |
[이장의 웃음과 박수] | BẰNG KHEN CHOI KANG HO |
[이장] 하여간 뭐, 애기 때부텀 | Từ lúc còn bé, |
이 머리 하나는 남달랐으니께, 잉 | cháu nó đã thông minh xuất chúng. |
- [이장의 웃음] - [보글거리는 소리] | |
[영순이 작은 목소리로] 왜? | |
[작은 목소리로] 비눗방울 | Bọt bong bóng nè mẹ. |
- 어, 알았어, 비눗방울, 비눗방울 - [탁 내려놓는 소리] | Mẹ biết rồi. - Bọt bong bóng. - Ừ, đúng. |
[다급한 숨소리] | |
[이장] 여기 몇 개 더 있슈 | Còn ở đây nữa này. |
- [어색한 웃음] - [보글거리는 소리] | |
[이장] 카 | |
얼굴 잘생겨, 체격 좋아 사람 착햐, 응? | Vừa bảnh bao, vừa cao ráo, lại còn rất hiền lành. |
[이장, 여자1의 웃음] | |
쓰읍, 그 농장에 돼지가 몇 마리쥬? | Nông trại nhà cô có mấy con lợn ấy nhỉ? |
- [영순] 그게 한… - [삼식 부의 반가운 소리] | Nhà tôi có khoảng… |
[삼식 부] 아니, 그… | Nhà họ… |
- [정 씨] 500마리의 돼지… - [이장] 가 | - Đâu đó cỡ 500 con lợn… - Đi giùm đi. |
[박 씨] 그니까 그 강호네 아니여? | - Là nhà mẹ con Kang Ho đây mà! - Đi ngay! |
- [이장] 아이… - [박 씨] 얼른 가, 가? | - Là nhà mẹ con Kang Ho đây mà! - Đi ngay! Đi hả? |
[이장] 감자밭이 만 평이 넘어요 | Ruộng khoai nhà họ phải tận 10.000 pyeong ấy. |
[강호] 으응, 천 평 | Có 1.000 pyeong thôi ạ. |
잉, 천 평, 잉? | Ừ, 1.000 pyeong. Để tôi mô tả độ rộng của nó nhé. |
이게 얼마나 큰 거냐면 | Ừ, 1.000 pyeong. Để tôi mô tả độ rộng của nó nhé. |
[이장] 이게 인제 30평대 아파트가 300채가 넘게 있는 겨 | Nó rộng phải cỡ 300 căn hộ 30 pyeong gộp lại. |
[강호] 으응, 30채 | Không phải, 30 căn thôi ạ. |
맞죠? | Đúng không ạ? |
그니께 인제 여기서 인제 감자가… | Mà ruộng khoai đấy thì… |
[이장] 잉? | |
- 이제 여기 - [딸각 누르는 소리] | Nhìn đây nhé. |
이제 여기 집이랑 | Đây là căn nhà. |
여기 축사 빼고, 응? | - Trời ạ. - Không tính chuồng lợn nhé. |
여기 순수하게 터만 잡아도 평당 70 | Mỗi pyeong đất đáng giá 700.000 won. |
- [탁 내려놓는 소리] - 다만 한 가지 인제 | Chỉ có một điều… |
아주 작은 흠이 있다믄 | Một khuyết điểm rất nhỏ thôi. |
우리 강호 올해 나이가 몇이지? | Kang Ho, năm nay cháu bao nhiêu tuổi? |
7살… | Bảy tuổi… |
아, 아니, 서른다섯입니다 | À, cháu 35 tuổi ạ. |
[여자2의 한숨] | |
[여자2] 아까부터 돼지 타령을 하더니 | Nghe anh cứ ba hoa về bầy lợn là tôi thấy nghi rồi. |
이러면 안 되지 | Nghe anh cứ ba hoa về bầy lợn là tôi thấy nghi rồi. Thế này sao mà được? |
아휴, 어디서 바보를 데려와서 | Hết chuyện lại dẫn tới một thằng ngu. |
- [삼식 부] 바보… - [여자2] 가자 | - "Thằng ngu"? - Đi. |
[여자3] 그만 가자 | - Đi nào, mẹ. - Đợi đã… |
- [영순] 저기, 저기, 잠깐만… - [이장] 아니, 바보… | - "Thằng ngu"? - Này. - Xúi quẩy quá. - "Thằng ngu"? |
[여자3] 재수 없어 | - Xúi quẩy quá. - "Thằng ngu"? |
- [박 씨] 바보라니, 저, 저… - [정 씨] 저, 아… | - Xúi quẩy quá. - "Thằng ngu"? - Trời đất… - Sao họ dám… |
[영순의 한숨] | |
엄마, 나 그냥 엄마랑 둘이 살면 안 돼요? | Mẹ, con sống với mẹ thôi được không? |
[영순] 아이고 | Trời ạ. |
이렇게… | Làm thế này. |
[영순의 한숨] | |
[영순] 오늘도 고생 많으셨어요 | Hôm nay cảm ơn mọi người rất nhiều. |
- [정 씨] 너무 마음 쓰지 말어 - [박 씨] 응 | Cô đừng nặng lòng quá. Thằng bé sẽ tìm được người phù hợp. |
[정 씨] 색시는 얼매든지 있으니께 | Cô đừng nặng lòng quá. Thằng bé sẽ tìm được người phù hợp. |
[이장] 그려 | Đúng đấy. Tôi sẽ tìm người tốt hơn. Đừng lo nhé. |
내가 더 좋은 혼처 찾아볼 테니께 너무 걱정 말고 | Đúng đấy. Tôi sẽ tìm người tốt hơn. Đừng lo nhé. |
[박 씨] 그려 그냥 없으믄 내가 어떻게 해서라도 | Nếu không kiếm được, tôi sẽ tìm mọi cách nặn ra một cô cho. |
내, 내, 내 맨들어 올 겨, 응 | Nếu không kiếm được, tôi sẽ tìm mọi cách nặn ra một cô cho. |
그려, 그럼 우리 빨리 가 가지고 만들어 볼까? | Hay là mình nhanh chóng về nhà rồi nặn ra một đứa luôn nhé? |
- [이장] 잉? - [영순의 웃음] | Hay là mình nhanh chóng về nhà rồi nặn ra một đứa luôn nhé? Hả? Còn nặn nổi thì cứ tranh thủ đi. |
맨들 수 있을 때 얼른 맨들어 | Hả? Còn nặn nổi thì cứ tranh thủ đi. |
- 출발하자고 - [삼식 부] 예, 예, 예 | - Xuất phát liền. - Vâng. |
얼른 조심히 들어가세요, 예 | Mọi người đi cẩn thận nhé. |
[강호] 들어가세요 | - Tạm biệt mọi người. - Tạm biệt nhé. |
[삼식 부가 인사한다] | - Tạm biệt mọi người. - Tạm biệt nhé. - Tạm biệt. - Đi nhé. |
[영순] 우리 나온 김에 저, 페인트 좀 사 가지고 가자 | Sẵn xuống thị trấn rồi, mẹ con mình đi mua sơn nào. |
[강호] 엄마, 근데 왜 농약은 한 번도 안 사요? | Mẹ, sao mình không đi mua thuốc trừ sâu? |
농약? 농약은 왜? | Thuốc trừ sâu? Mua để làm gì? |
아 [웃음] | |
[영순] 우리 강호 이렇게 멋지게 차려입은 거 | Kang Ho nhà ta muốn khoe cho Mi Joo thấy mình đẹp trai cỡ nào, phải không? |
미주한테 자랑하고 싶구나? | Kang Ho nhà ta muốn khoe cho Mi Joo thấy mình đẹp trai cỡ nào, phải không? |
[강호, 영순의 웃음] | |
알았어, 엄마가 페인트 사 가지고 갈 테니까 | Được rồi. Mua sơn xong mẹ sẽ ghé qua đó. |
- [흥미로운 음악] - [영순] 미주네 먼저 가 있어 | Con đến đó trước đi. |
그럼 엄마가 데리러 갈… | Rồi mẹ sẽ đến… |
이따 데리러 갈게! | Mẹ sẽ đến đón con! |
[사장] 아유 | Ôi chao, ông hay đến đây thật đấy. |
우리 상가 번영회장님 자주 오시네요 | Ôi chao, ông hay đến đây thật đấy. |
[번영회장] 응 [웃음] | Ừ. |
아, 저, 저, 이것이 아무것도 아닌 거 같어도 말이여 | Chỉ là việc cỏn con thôi, |
은근히 이것이 스트레스가 풀리네 | nhưng làm móng khiến tôi bớt căng thẳng. |
기분도 좋고 | Tâm trạng trở nên thoải mái, |
냄새도 좋아 | lại còn thơm tho nữa. |
[킁킁댄다] | |
[번영회장의 옅은 헛기침] | |
[어색한 숨소리] | |
[사장] 미주 씨 나 저기 창고 좀 갔다 올게 | - Mi Joo à, tôi vào kho hàng nhé. - Vâng. |
- [미주] 예 - [사장의 호응] | - Mi Joo à, tôi vào kho hàng nhé. - Vâng. |
[문이 탁 여닫힌다] | Tan làm xong cô sẽ làm gì? |
[번영회장] 자기는 퇴근하고 나면 뭐 혀? | Tan làm xong cô sẽ làm gì? |
왜요? | Sao ông lại hỏi thế? |
분위기 좋은 데로 가서 좀 커피나 좀 한잔할까 해서 | Tôi muốn mời cô đi đâu đó dùng một tách cà phê. |
[번영회장] 궁금한 것도 좀 있고 | Tôi cũng thắc mắc vài chuyện. |
뭐가 궁금하신데요? | Ông thắc mắc gì cơ? |
[번영회장] 음, 가령 뭐 | Chẳng hạn như đôi tay này |
요 손 마사지 같은 경우에는 어떻게 만져 주느냐 | Chẳng hạn như đôi tay này sẽ mát-xa như thế nào. |
뭐 이런 것들 말이여 | sẽ mát-xa như thế nào. |
이 마사지도 여러 가지가 있잖애 | Mát-xa cũng có rất nhiều loại. |
오일 마사지도 있고 | Có mát-xa với tinh dầu, |
출장 마사지도 있고 | rồi còn mát-xa tận nơi nữa. |
아, 내가 하나 알려 줄게 | Để tôi chỉ cho cô. |
이래 봐, 그렇지 | Để tôi chỉ cho cô. Đưa tay đây. |
요렇게 | Như thế này. |
응, 그래 갖고 요렇게 하는 마사지가… | Như thế này. Có kiểu mát-xa như thế này nữa. |
- [미주] 아 - [번영회장의 웃음] | Có kiểu mát-xa như thế này nữa. |
- 이렇게요? - [번영회장] 아, 그렇지, 응 | - Như thế này sao? - Đúng vậy. |
- 이렇게 할 수도 있고 - [번영회장] 응 | Có cả kiểu này |
- [미주] 이렇게 할 수도 있고 - [번영회장의 아파하는 탄성] | và kiểu này nữa. |
- [흥미진진한 음악] - 한 번만 더 개수작 부리면 | Còn giở trò già dê lần nữa thì đừng trách bị bẻ cổ nhé. |
그땐 모가지 꺾일 줄 아세요 | Còn giở trò già dê lần nữa thì đừng trách bị bẻ cổ nhé. |
아니, 이년이… | - Con quỷ cái này… - Không. |
아니, 아니, 이년 말고 사모님한테 | - Con quỷ cái này… - Không. Không phải con này bẻ. Là bà nhà ông bẻ cơ. |
[번영회장] 아니, 근디, 야! | Cái gì? Này! |
내가 뭐 어쨌다 그랴? | Tôi đã làm gì đâu? |
제 가슴 훔쳐 보고 손 주물럭거렸잖아요 | Ông cứ chăm chăm nhìn ngực tôi, còn xoa nắn tay tôi. |
그리고 뭐요? 출장 마사지요? | Rồi còn nói cái gì? Mát xa tận nơi hả? |
너 내가 누군지 몰러? | Cô biết tôi là ai không? |
알죠 | Tất nhiên. |
발정 난 개 새끼처럼 | Ông là tên cẩu động đực, |
[미주] 미용실이며 커피숍이며 여기저기 쑤시고 다니면서 | chuyên lân la quấy rối nhân viên nữ khắp các tiệm làm đẹp và quán cà phê, |
젊은 여직원들 괴롭히는 이봉수 상가 번영회장님! | Chủ tịch Hội Thương mại Lee Bong Su. |
- [미주의 헛웃음] - [봉수] 아 | |
[미주] 가세요, 나와 | Tiễn khách. Mời đi. |
가세요, 예? 나오세요, 가요 | Bước ra. Biến đi. |
[미주의 거친 숨소리] | |
어디 한번 동네 사람들한테 개쪽 당해 보실래요? | Hay muốn bị bêu rếu khắp làng trên xóm dưới? |
이봉수 상가 번영회장님! | Hả Chủ tịch Lee Bong Su? |
[봉수] 아니, 이게… | Cái con… |
- [탁 찔리는 소리] - 아! | |
피, 피, 피 | Chảy máu rồi! |
- [미주의 당황한 소리] - 이런, 이 미친년 이거 | Con quỷ cái điên khùng này! |
- [미주의 놀란 소리] - 너 이리 와, 응? | Mày lại đây! |
니가 사람을 아주 | - Dám làm tao bị thương? - Có chuyện gì thế? |
- 손 병신을 만들어 놓고, 응? - [사장이 만류한다] | - Dám làm tao bị thương? - Có chuyện gì thế? - Mày dám… - Sao vậy? |
너 말이여 아주 살인 미수로다가 | - Mày dám… - Sao vậy? Để tao bỏ tù mày vì tội giết người không thành! |
- 내가 처넣어 버릴 것이다 - [미주] 네? | Để tao bỏ tù mày vì tội giết người không thành! - Hả? - Lại đây, con kia! |
- [봉수] 일로 와, 이년아! - [미주의 힘겨운 탄성] | - Hả? - Lại đây, con kia! |
[잔잔한 음악] | |
아니, 이 새끼, 넌 뭐냐? | Còn mày là thằng nhãi nào? |
[남자의 아파하는 탄성] | |
[봉수의 놀란 소리] | |
[남자의 힘겨운 신음] | |
[봉수의 힘겨운 탄성] | |
[봉수의 기침 소리] | |
- [미주의 당황한 소리] - [사장] 그만해 | |
- [강호의 놀란 소리] - 아유, 아이고, 참 | Ôi trời đất ơi! |
[강호의 당황한 소리] | |
[의아한 소리] | |
[봉수] 아, 야, 너는 뭐, 뭐냐? | Mày… Mày là ai? |
저, 저, 저, 저는, 어… | Tôi… Tôi là… Ơ… |
거, 검사예요 | Anh ấy là công tố viên đó. |
[미주] 서울 중앙 지검 최강호 검사 | Công tố viên Choi Kang Ho của Viện Kiểm sát Quận Trung tâm Seoul. |
- [강호가 의아해한다] - 당신 이제 진짜 큰일 났다 | - Hả? - Ông tới số rồi. |
자기야, 저 사람 당장 감옥에 집어넣어 | Anh yêu à, mau tống hắn vào tù đi. |
저 사람이 나 막 만지고 욕하고 성희롱했어 | Hắn sờ soạng, chửi bới và quấy rối em. |
[웅얼거리며] 빨리 검사라 하라고 자, 자기야 | Nào, giả làm công tố viên đi. Anh yêu à. |
[강호의 당황한 소리] | Nào, giả làm công tố viên đi. Anh yêu à. |
- 서울 중앙 지검이요, 잉? - [사장] 응 | Viện Kiểm sát Quận Trung tâm Seoul? |
[웃음] | |
[봉수] 야 서울 중앙 지검의 검사가 | Này, công tố viên Viện Kiểm sát Quận Trung tâm Seoul |
뭐 한다고 너 같은 것을 만나겄냐 | uống lộn thuốc hay gì mà thèm quen mày? - Nói cái gì hả? - Cô Mi Joo à. |
- 뭐라고요? 진짜… - [강호] 어, 미주 씨 | - Nói cái gì hả? - Cô Mi Joo à. Này, mày trả lời tao xem nào. |
[봉수] 야 니가 한번 대답을 해 봐라 | Này, mày trả lời tao xem nào. |
너 검사냐? 너 검사 맞아? | Mày là công tố viên hả? Đúng vậy không? |
- [미주] 아, 진짜 - [강호] 어, 미주 씨, 아 | - Thật tình… - Cô Mi Joo. |
[봉수] 이것들이 아주 쌍으로 사기를 칠라 그랴 | Lừa đảo mà còn được cả đôi. |
- [봉수의 웃음] - 아니요, 아 | Lừa đảo mà còn được cả đôi. Không phải… |
아, 미주 씨, 저는 검사가 아니… | Cô Mi Joo, tôi không phải công tố viên… |
[다가오는 오토바이 엔진음] | |
[미주] 우리 용띠들 행운의 색이 노란색이랴 | Màu vàng hợp với người tuổi Thìn. |
[오토바이 경적] | |
- [잔잔한 음악] - [강호] 미주야! | Mi Joo! |
- 여기요! 여기 - [간호사] 이쪽으로… | Ở đây này! - Lối này ạ. - Đừng chết mà, Mi Joo. |
[강호] 미주야 너 죽으면 안 돼, 어? | - Lối này ạ. - Đừng chết mà, Mi Joo. |
[사람들의 놀란 소리] | |
[사장] 아, 아이고, 아이고 | Ôi trời! Mi Joo à, không sao chứ? |
- 아, 미주 씨, 괜찮어? 괜찮어? - [봉수의 당황한 소리] | Ôi trời! Mi Joo à, không sao chứ? - Cô ổn chứ? - Tên khốn! |
아이고야, 큰일 났다 다쳤나 보다, 이거, 다쳤나 봐 | Lớn chuyện rồi. Họ bị thương rồi. Ơ kìa… |
[봉수] 아니… | Ơ kìa… |
[사장] 응? '최강호 대검찰청' 맞네, 검사 | "Choi Kang Ho. Viện Kiểm sát Tối cao". Cậu ấy là công tố viên thật này. |
이거 봐요, 이거 대검찰청 검사 맞잖어! | Nhìn đi! Cậu ấy đúng là công tố viên này! |
어떡할 거여? | Giờ ông tính sao? |
빨리빨리 가요 | Thôi đi nhanh đi. |
- [미주] 강호야, 강호야, 강호야 - [사장의 재촉하는 소리] | - Kang Ho. - Ở lại nữa là có chuyện đó! - Cậu không sao chứ? Tỉnh dậy đi. - Đừng hóng hớt nữa. |
강호야, 너 괜찮아? 정신 차려 봐, 일어나 봐 | - Cậu không sao chứ? Tỉnh dậy đi. - Đừng hóng hớt nữa. |
- 괜찮아? 어, 야 - [사장] 119 부를게, 기다려 봐 | - Để tôi gọi cứu thương. - Cậu ổn chứ? Tỉnh rồi à? |
[미주] 정신 들어? 괜찮아? | - Để tôi gọi cứu thương. - Cậu ổn chứ? Tỉnh rồi à? Cậu ổn chứ? |
[놀라며] 피 | Máu kìa. Ngồi dậy nào. |
일어나 봐, 괜찮아? | Máu kìa. Ngồi dậy nào. Cậu ổn không? Phải làm sao đây? |
[울먹이며] 어떡해 | Cậu ổn không? Phải làm sao đây? |
[미주가 흐느낀다] | Cậu có sao không? |
괜, 괜찮아? | Cậu có sao không? Lần nào cũng là tại tớ. |
어떡해, 나 때문에, 어떡해 | Lần nào cũng là tại tớ. Phải làm sao đây? |
[미주가 연신 흐느낀다] | |
- [울면서] 어떡해 - [강호] 아니야, 아니야, 괜찮아 | - Làm sao đây? - Không sao mà. |
괜찮아, 미주야 | Không sao hết, Mi Joo à. |
시험은 내년에 다시 보면 돼 | Để năm sau tớ thi lại là được. |
[훌쩍인다] | |
[음악이 뚝 멈춘다] | |
[쓱쓱 칠하는 소리] | NÔNG TRẠI HẠNH PHÚC |
근데 강호야 아까 읍내에서 말이야 | Kang Ho à, ban nãy dưới thị trấn… |
[영순] 강호야 | Kang Ho à. |
최강호! | Choi Kang Ho! |
네? | Dạ? |
너 지금 뭘 칠하고 있는 거야 | Con đang sơn cái gì vậy hả? |
[강호] 어? | |
- [탁 내려놓는 소리] - [강호의 당황한 소리] | |
[강호의 힘주는 소리] | |
[영순] 잠깐만 | Khoan đã. |
- 너 여기 이마가 왜 이래? - [강호] 네? | - Trán con bị sao thế kia? - Sao ạ? |
[영순의 놀란 숨소리] | |
[영순] 뭐, 오토바이? | Cái gì? Xe máy? |
얘가 미쳤어, 진짜 | Con mất trí rồi sao? |
어디 | Mẹ xem nào. |
다른 데는 다른 데는 다친 데 없어? | Con còn bị thương ở đâu không? |
[강호] 아니, 괜찮아요 안 다쳤어요, 엄마 | Không sao đâu mẹ, con không bị thương đâu. |
[강호의 아파하는 탄성] | |
아, 엄, 엄마 | Kìa, mẹ… |
[영순의 놀란 숨소리] | |
안 다치긴 뭘 안 다쳐 여기 죄 상처구만 | Không bị thương gì chứ. Tay trầy trụa hết rồi này. |
강호야 | Kang Ho à. |
아무리 그래도 달리는 오토바이에 뛰어들면 어떡해 | Dù gì đi nữa, sao con lại lao đầu vào xe máy như thế? |
미주가 다칠 뻔했어요 | Suýt nữa Mi Joo đã bị thương. |
[영순의 한숨] | |
그래서 뭐! 죽기라도 했어? | Thì đã sao? Nó đã chết đâu? |
[차분한 음악] | |
강호야 | Kang Ho à. |
왜 그런 말을 해? | Sao con lại nói như vậy? |
몰라요 갑자기 그 말이 생각이 났어요 | Con không biết. Đột nhiên con nhớ ra câu đó. |
[영순] 자, 자 | Nào, mau ăn đi. |
[영순] 그래서 뭐! | Thì đã sao? |
죽기라도 했어? | Nó đã chết đâu? |
내가 강호한테 | Có lẽ tôi đã tổn thương Kang Ho |
너무 큰 상처를 줬어요 | quá nặng nề rồi. |
[영순] 그러니까 그 말이 기억났겠지 | Vậy nên thằng bé vẫn nhớ đến câu nói đó. |
근데 아직은 안 돼요 | Nhưng không thể để thằng bé nhớ ra ngay được. |
결혼도 하고 가정도 꾸리고 애기도 낳아야 돼 | Thằng bé phải kết hôn, lập gia đình và sinh con đẻ cái đã. |
그래야 | Phải vậy thì |
나중에 기억이 다 돌아와도 | sau này dù có lấy lại được ký ức, |
당신 복수 하겠다는 | thằng bé cũng không mạo hiểm |
그 위험한 생각 안 해요 | nghĩ đến việc trả thù cho ông nữa… |
그러니까 제발 | Coi như là tôi cầu xin ông. |
그때까지만 | Xin ông đừng để thằng bé… |
우리 강호 기억 좀 잡아 주세요 | nhớ lại gì cho đến lúc đó. |
[멀리 개 짖는 소리] | |
[한숨] | |
[한숨 쉬며] 미쳤어, 진짜 | Chắc mình mất trí thật rồi. |
미쳤어 | Mình điên thật rồi. |
하, 씨 | Chết tiệt. |
[한숨] | |
[강호의 가쁜 숨소리] | |
- [미주의 다급한 소리] - [강호] 어? | |
미주야, 여기서 비닐봉지 쓰고 뭐 해? | Mi Joo à, sao cậu lại đội túi ni lông lên đầu? |
[미주가 멋쩍게 웃으며] 어 강호, 안녕 | À. Chào cậu, Kang Ho. |
안녕 | - Chào cậu. - Tại tôi hơi lạnh. |
좀 추워 가지고 | - Chào cậu. - Tại tôi hơi lạnh. |
아, 추워서 | - Cậu lạnh sao? - Ừ. |
[미주] 어 | - Cậu lạnh sao? - Ừ. |
[강호] 소라게 같다 비닐하우스 같기도 하고 | Trông cậu giống cua ẩn sĩ quá. Hoặc là nhà kính. |
아, 그치? 내가 이렇게 이거 해서 | Cũng đúng, tôi đang đội túi lên đầu mà. |
[어색한 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
가 | - Cậu đi đi. - Được. |
- [강호] 어 - [미주] 어, 잘 가 | - Cậu đi đi. - Được. Đi cẩn thận nhé. |
안녕 | Tạm biệt cậu. |
[한숨] | |
- 미주야 - [미주] 어? | Mi Joo à. Sao vậy? |
나 도저히 안 되겠어 | Tớ không thể nhịn được nữa. |
또 김 먹었어? | Cậu lại vừa ăn rong biển hả? |
[강호] 으휴, 이렇게 해 봐 여기도 있다 | Bên này cũng dính kìa. |
[당황한 소리] | |
또 김을 먹다니? | "Lại vừa ăn" là sao? |
아니, 아까 읍내에서 뽀뽀할 때도 김 냄새 나고 | Lúc nãy hôn cậu dưới thị trấn, tớ cũng ngửi thấy mùi rong biển. |
또 지금도 여기 이렇게 묻어 있고 | Giờ lại có rong biển dính trên môi cậu kìa. |
그건 점심에 김밥 먹어서 그런 거거든? | Thì do lúc trưa tôi ăn cơm cuộn rong biển mà. |
아, 그렇구나 | À, thì ra là vậy. |
그럼 양치질도 하고 그래야 돼 그래야 깨끗해 | Vậy thì cậu nên đánh răng đi, cho sạch sẽ. |
[씩씩대는 숨소리] | |
[미주] 너 왜 자꾸 나한테 반말해? | Cậu đó, nãy giờ sao cứ nói chuyện trống không thế? |
넌 처음부터 지금까지 쭉 반말했잖아 | Thì từ đầu tới giờ cậu cũng nói vậy mà. |
그래, 난 계속 반말했어 | Phải đó. Tôi lúc nào chẳng thế. |
근데 너 어제까지 나한테 존댓말 썼잖아 | Nhưng tới hôm qua, cậu vẫn dạ vâng với tôi. |
[미주] 갑자기 왜 반말하냐고 | Sao đột nhiên lại suồng sã vậy? |
아까 도와줬다고 이제 내가 만만해? | Giúp được tôi một lần nên bây giờ coi thường tôi à? |
아니, 좋아해 | Không, vì tớ thích cậu. |
[잔잔한 음악] | |
갈게 | Tớ đi đây. |
야, 최강호 | Này, Choi Kang Ho. |
[강호] 어? | Ừ? |
[탁 집는 소리] | |
너 맥주 하나 마실래? | Làm một lon bia không? |
아, 나 술 못 마셔 | Thôi, tớ không uống được bia. |
[강호] 안녕 | Tạm biệt. |
- 하, 못 마시긴 - [칙 따는 소리] | Lại còn không uống được. |
너 맥주 킬러거든? | Cậu từng nốc bia như nước lã đó. |
왜, 무슨 김이 묻었다는 거야, 진짜 | Khoan đã. Cậu ta nói rong biển gì vậy chứ? |
[한숨] | |
[놀란 숨소리] | |
[멋쩍은 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[절망하는 탄성] | |
[영순] 건강하고 좋은 사료를 먹여야지 | Phải chọn những loại thức ăn tốt và lành mạnh |
돼지들도 기분 좋고 건강하게 자라 | thì đàn lợn mới vui vẻ và lớn lên mạnh khỏe. |
[키보드 조작음] | QUẢN LÝ THỨC ĂN CHO LỢN THỰC PHẨM TĂNG TRỌNG |
아이고 | Chao ôi. |
- [마우스 클릭음] - 우리 아들 잘하네 | Con trai mẹ giỏi lắm. |
[영순의 웃음] | Con trai mẹ giỏi lắm. |
역시 내가 사장님 하나는 잘 뽑았어 [웃음] | Quả nhiên là mẹ có mắt chọn ông chủ. |
아이고, 우리 아들 손톱 좀 잘라야겠다 | Trời ạ. Mẹ phải cắt móng tay cho con thôi. |
[강호] 아니에요, 엄마 괜찮아요, 나중에 자를게요 | Không cần đâu mẹ. Để con tự cắt sau. |
[영순] 아니, 뭘 나중에 잘라 금방 자르면 되는데 | Sao phải để sau chứ? Mẹ cắt phút mốt là xong mà. |
손 이리 줘 | Đưa tay cho mẹ nào. |
[강호] 아, 엄마 | Đúng rồi, mẹ ơi. |
파이프에 결로 생겨서 사료가 잘 안 나오던데 | Con thấy ống bị nghẽn nên thức ăn không chảy ra đều. |
내가 얼른 갔다 올게요 | Để con đi kiểm tra. |
사료 안 나오면 안 돼 | Không được để thức ăn bị nghẽn. |
[영순] 아니… | Nhưng mà… |
[강호] 금방 갔다 올게요, 엄마 탕탕탕 | Con đi rồi quay lại ngay. Bụp, bụp, bụp. |
- [안드리아] 사장님 - [영순] 어, 어 | - Bà chủ. - Ừ. |
아, 저, 잠깐만 | À, đúng rồi. Chờ chút. |
이제부터 '행복한 농장' 사장님은 | Từ nay, chủ nhân của Nông trại Hạnh Phúc |
나 아니고 여기 최강호 사장님이야 | không phải tôi mà là cậu ấy, cậu chủ Choi Kang Ho. |
- [안드리아] 오 - [영순] 맞지? | Đúng không? |
[멋쩍은 소리] | |
네 | Vâng. |
[강호가 살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
나는 잠깐의 상담을 요청한다 | Tôi yêu cầu được tư vấn một chút. |
무슨 상담? | Tư vấn về chuyện gì? |
강호 색시 아직도 못 발견했어? | Bà vẫn chưa khám phá ra vợ cho Kang Ho sao? |
아, 응 | Chưa. |
나 우리 과에 여사친 있는데 | Tôi có một cô bạn học cùng khoa. |
혹시 소개팅 원해? | Bà muốn tôi sắp xếp gặp mặt chứ? |
그래 주면 나야 좋지 | Được vậy thì tốt quá. |
그럼 빨리 소개팅 날짜 잡아 줘 | Vậy cậu mau hẹn ngày giúp tôi nhé. |
아, 오케이 | Được rồi. |
- 가급적이면 빨리, 응? - [안드리아] 아, 네 | - Càng sớm càng tốt, nhé? - Vâng. |
[삼식] 빠빠빠방 | Ôi, dễ thương quá. Thơm thơm miếng nào. |
아, 귀여워, 뿡뿡 뿡뿡 뿡뿡 | Ôi, dễ thương quá. Thơm thơm miếng nào. |
- [조르륵거리는 소리] - [익살스러운 음악] | Ôi, dễ thương quá. Thơm thơm miếng nào. |
에, 에이, 씨부럴, 에이 | Trời ạ, chết tiệt. |
아, 에이, 야, 입에 들어갔어 | Trời ơi, chảy vào miệng tao rồi! |
너 일로 와, 새끼야, 일로 와! | Mày quay lại đây, đồ chó! |
이, 이씨, 이씨 야, 너 일로 와 봐, 새끼야 | Lại đây mau. |
오줌 싸면 어떡햐, 진짜, 진짜, 씨 | Sao mày dám tè vào mặt tao hả? - Thật tình. - Trời ạ. |
- [박 씨] 오메, 야 - [삼식의 장난치는 소리] | - Thật tình. - Trời ạ. Chà, xem hai đứa tụi bây cùng bò dưới đất thế này, |
그렇게 같이 기어다니는 거 본께 | Chà, xem hai đứa tụi bây cùng bò dưới đất thế này, |
[멍멍 짖는 효과음] | |
어떤 게 진짜 개 새끼인지 모르겄다 | không phân biệt nổi đứa nào mới là chó thật luôn đấy. |
에헤, 진짜 말을 혀도 진짜 | Coi kìa. Mẹ nặng lời quá rồi đó. |
잉? 아, 이거 뭐여, 잠깐, 뭐여? | Ô kìa, khoan đã. Gì thế kia? |
- [박 씨] 왜? - 루주까지 바르고 어디 가? | Mẹ thoa son đỏ chót đi đâu vậy? |
읍내에 색싯감 구하러 간다 | Xuống thị trấn tuyển con dâu. |
색시, 아이고 | Con dâu? Trời ạ. |
[삼식] 아니, 그 중요한 걸 왜 엄니 혼자 결정을 하고 그랴 | Chuyện quan trọng như vậy sao lại để mình mẹ quyết chứ? |
아, 근디 그럴 필요 없어요 | Mà thôi, mẹ khỏi cần tốn công. |
이미 오래전서부터 | Có một nữ nhân bắt giữ được trái tim con từ lâu rồi. |
내 마음을 사로잡은 여인이 있으니께 | Có một nữ nhân bắt giữ được trái tim con từ lâu rồi. |
그렇지, 그렇지? | Đúng không nào? |
[박 씨] 널 사로잡은 여인이면 | Đúng không nào? Nữ nhân mà bắt giữ được mày |
여경밖에 더 있겄냐? | chắc chỉ có nữ cảnh sát thôi. |
아, 엄니! | Kìa, mẹ! |
[박 씨] 읍내에 강호 색싯감 보러 가니께 | Các mẹ đang tuyển vợ cho Kang Ho. |
너 오늘은 나가서 사고 치지 말고 집에 그냥 딱 붙어 있어잉 | Còn mày liệu mà ở yên trong nhà, đừng có ra ngoài gây sự đó, biết chưa? |
[삼식] 가, 강호? | Kang Ho sao? |
[박 씨] 그려! | Phải đấy! |
패물만 비싼 거 잔뜩 사다 놓으면 뭐 하냐, 응? | Mua cả đống trang sức đắt đỏ về nhà cũng để làm gì đâu chứ? |
그냥 강호 놈만 보면 다들 그냥 기겁을 해 가지고 | Vừa nhìn thấy thằng nhóc Kang Ho là cô nào cô nấy hoảng loạn, lật đật xách dép lên mà chạy. |
확 그냥 다 도망가는디 | là cô nào cô nấy hoảng loạn, lật đật xách dép lên mà chạy. |
너 오늘 나가지 말고 가만있어잉 | Liệu mà ở yên trong nhà đó! |
[삼식] 이, 잉 | Vâng ạ. |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
[삼식 부] 아, 소개팅? | À, xem mắt sao? |
[영순] 아니, 안드리아랑 같은 학교 친구인데 | Cô ấy là bạn cùng trường của Andrea. |
좋은 사람 만나서 결혼해 가지고 | Nghe nói cô ấy muốn lấy một người tốt rồi ở lại Hàn Quốc luôn. |
- 여기서 살고 싶다고 그랬대요 - [박 씨의 호응] | Nghe nói cô ấy muốn lấy một người tốt rồi ở lại Hàn Quốc luôn. |
그래서 강호 얘기를 했더니 | Sau khi nghe Andrea kể về Kang Ho, |
한번 만나 보고 싶다고 그러더래요 | cô ấy nói muốn gặp thằng bé một lần. |
[박 씨] 응 | cô ấy nói muốn gặp thằng bé một lần. |
아, 근데 강호는 왜 안 델고 가는 겨? | Mà sao cô không đưa Kang Ho theo? |
만나 보고 싶다고 했다며? | Cô ấy nói muốn gặp thằng bé mà. |
아, 그게 혹시 몰라서요 | Tại vì tôi thấy hơi lo. |
아, 말로는 다 괜찮다고 해 놓고 | Biết đâu cô ấy chỉ đồng ý gặp vậy thôi. |
막상 만나면 싫다고 하면 | Đến lúc gặp rồi, lỡ cô ấy không thích thằng bé thì sao? |
[영순] 우리 강호 또 상처받을까 봐 | Tôi không muốn Kang Ho lại phải chịu tổn thương. |
- [이장] 에이 - [박 씨, 삼식 부의 한숨] | |
신경 쓰지 말어 | Cô đừng có lo. |
아, 우리 강호가 어디가 부족혀서, 어? | Kang Ho của chúng ta có thua kém gì ai đâu? |
[정 씨] 솔직히 요즘 강호만 한 신랑감이 어디 있어? | Nói thẳng ra, còn ai hợp để lấy làm chồng như Kang Ho nữa? |
내가 딸내미만 하나 더 있었으면 | Tôi mà còn một đứa con gái nữa, |
강호 바로 그냥 우리 사우로 삼았을 겨 | tôi sẽ bế Kang Ho về làm con rể ngay và luôn. |
그러니께 그런 싹바가지 없는 것들 싹 무시허고 | Vậy nên cô đừng để tâm đến mấy con nhỏ xấc xược đó nữa. |
우리 오늘 이 소개팅 오늘 소개팅이나 잘해 보자고 | Cứ tập trung thể hiện tốt ở buổi xem mắt hôm nay đi. |
[박 씨] 그려 오늘 소개팅 잘해 보자고 | - Đúng đó. - Đúng đó. Tập trung cho buổi gặp hôm nay đi. |
아유, 잠깐, 잠깐만 | Ôi trời, khoan đã. |
아유, 나 좀 봐 봐, 아휴 | Trời ạ, nhìn tôi đi nào. |
[밝은 음악] | |
얼굴이 이게 뭐여? 으이그, 진짜 | Mặt mũi cô như vậy là sao? Trời ơi. Đúng thật là. |
- [뚜껑 여는 소리] - 이리 봐, 이렇게 해 봐 | Trời ơi. Đúng thật là. |
[박 씨가 웅얼거린다] | Chu môi ra xem nào. |
응, 이렇게, 오메, 오메 어, 이렇게 해 가지고 | Chu môi ra xem nào. Đúng rồi, ôi trời. |
냠냠 냠냠 냠냠 해 | Bặm môi đi nào. Trời ạ. |
아이고, 맴고생을 해서 그런가 | Bặm môi đi nào. Trời ạ. Chắc dạo này cô nhọc tâm lắm. Nhìn mặt mũi cô khắc khổ hẳn ra. |
그냥 얼굴이 푸석푸석한 게 | Chắc dạo này cô nhọc tâm lắm. Nhìn mặt mũi cô khắc khổ hẳn ra. |
이런 거 좀 바르고 댕겨 | Ra đường phải thoa tí son vào. |
[웃음] | - Vâng. - Coi kìa. |
뭐여? 곧 죽을 사람처럼 | - Vâng. - Coi kìa. Đừng ra đường với bộ dạng nhợt nhạt như thể sắp chết đến nơi vậy chứ. |
핏기도 없이 이러고 댕기지 말고, 응? | Đừng ra đường với bộ dạng nhợt nhạt như thể sắp chết đến nơi vậy chứ. |
오메, 살아난다, 살아나 | Chà, trông có sức sống hẳn ra. Ôi trời. |
- [정 씨의 웃음] - 오메, 오메, 오메, 오메 | Chà, trông có sức sống hẳn ra. Ôi trời. |
[새가 지저귄다] | CHOI KANG HO VIỆN KIỂM SÁT TỐI CAO |
[미주] 검사예요! 서울 중앙 지검 최강호 검사 | Anh ấy là công tố viên đó. Công tố viên Choi Kang Ho của Viện Kiểm sát Quận Trung tâm Seoul. |
- [차분한 음악] - [미주] 자기야 | Anh yêu à, mau tống hắn vào tù đi. |
- [강호의 당황한 소리] - 저 사람 당장 감옥에 집어넣어 | Anh yêu à, mau tống hắn vào tù đi. |
[영순] 이제 강호 너는 검사 아니야 | Kang Ho, con bây giờ không còn là công tố viên. |
'행복한 농장' 사장님이야 | Con là cậu chủ của Nông trại Hạnh Phúc. |
[한숨] | |
[삼식] 강호야 | Kang Ho à! |
강호야, 놀자 | Kang Ho à, quẩy thôi nào. |
아, 밥은 먹은 겨? | Cơm nước gì chưa? |
[삼식] 짜잔! | Tèn ten! |
'행복한 농장' 사장님이 된 기념으로다가 | Chúng ta phải ăn mừng cậu trở thành ông chủ |
한잔혀야지, 잉? | của Nông trại Hạnh Phúc chứ. |
어, 나 술 못 먹는데 | Nhưng tôi không uống được rượu. |
아니여 | Không có đâu. Cậu uống được, uống giỏi là đằng khác. |
너 술 마셔, 심지어 잘 마셔 | Không có đâu. Cậu uống được, uống giỏi là đằng khác. |
[삼식] 자, 쭉 한잔혀, 잉 | Nào, làm một hơi hết luôn đi. |
어, 안 되는데 | Tôi không uống được mà. |
최강호! 너 어른이여 | Choi Kang Ho, cậu là người lớn đó. |
사나이가 호기롭게 술도 좀 먹고 | Đàn ông là phải biết rượu bia |
[삼식] 필름도 끊겨 보고 | và thi thoảng say bí tỉ mới đúng. |
혹시 알어? 정신이 돌아올지 | Ai biết được? Khéo cậu lại nhớ ra hết thì sao? |
자, 자, 들어, 들어 | Nào. Nâng ly lên. |
아이고, 짠! 어이구, 마셔 | Nào, cạn ly! Uống đi. |
응, 혀 | Uống đi. Uống đi nào. |
마셔, 마셔 | Mau uống đi. |
[삼식이 술 취한 말투로] 저, 저기 강, 강호야 | Này, Kang Ho à. Thằng quỷ sứ. |
- [흥미로운 음악] - 최, 최강호, 새끼야 | Này, Kang Ho à. Thằng quỷ sứ. |
[시원한 숨소리] | |
상남자, 쾌남, 인정 | Cậu đúng là đàn ông đích thực. Công nhận luôn. |
[강호] 삼식아 | - Sam Sik à. - Thôi. |
[삼식] 아, 저, 저 술 없어, 새끼야 | - Sam Sik à. - Thôi. Hết rượu rồi. Không còn gì để uống đâu. |
술 없어, 없어, 술 | Hết rượu rồi. Không còn gì để uống đâu. |
[강호] 아니, 나 어떻게 하면 검사가 될 수 있어? | Không phải chuyện đó. Tôi nên làm gì để trở thành công tố viên? |
나 다시 검사 되고 싶은데 | Tôi muốn trở lại làm công tố viên. |
[삼식] 아, 우리 강호가 | Thì ra Kang Ho nhà ta muốn trở lại làm công tố viên sao? |
다시 검사가 되고 싶구나 | Thì ra Kang Ho nhà ta muốn trở lại làm công tố viên sao? |
[강호] 응 | Đúng vậy. |
[삼식] 아, 야! 그러면 또 이 친구가 도와줘야지! | Vậy thì người bạn này phải ra tay giúp đỡ cậu rồi! |
[삼식의 생각하는 소리] | |
음, 검사는 일단 | Đầu tiên, công tố viên |
싸가지가 없어야 돼야 | là phải xấc xược mới được. |
싸가지 | Xấc xược sao? |
[삼식] 잉, 근디 걱정 마 넌 애시당초 싸가지가 없었어 | Xấc xược sao? Nhưng khỏi phải lo. Cậu sinh ra đã xấc xược rồi. |
어, 다행이다 | Ra vậy. Thế thì may quá. |
- 둘째 - [강호] '둘째' | Thứ hai. Thứ hai. |
검사는 | Công tố viên… |
어, 그려, 수갑 수갑이 있어야 돼야 | Phải rồi. Còng tay. Cậu cần một cặp còng tay. |
나쁜 놈들 다 때려 잡아야 되니께 | Vì cậu phải bắt mấy tên tội phạm. |
[강호] 쓰읍, 수갑? 나 그거 없는데 | Còng tay? Tôi không có cái đó, phải làm sao đây? |
그럼 어떡해야 돼? | Còng tay? Tôi không có cái đó, phải làm sao đây? |
그것도 걱정 말어 그거 내가 구해 줄게 | Vụ đó cũng khỏi lo. Để tôi kiếm cho cậu một cặp. |
정말 니가 구해 준다고? | Cậu sẽ kiếm cho tôi thật chứ? |
나만 믿어, 나만 | Cứ tin ở tôi đi. |
나 방삼식이여 | Tôi là Bang Sam Sik đó. |
아! 아이고, 맞다 아이고, 맞다, 아휴 | À! Đúng rồi! |
근디 내가 너한티 수갑을 그냥 구해 주믄 | Nhưng nếu như tôi cứ thế mà đem còng tay về cho cậu, |
너는 나한티 디기 미안하겄다 그치? | cậu sẽ thấy áy náy với tôi lắm nhỉ? Đâu có. |
응, 아니 | Đâu có. |
아니긴, 잘 생각을 혀 봐 | Lại còn chối. Thử nghĩ kỹ mà xem. |
미안할 거여 | Cậu sẽ thấy áy náy mà. |
[삼식] 아, 그려 | À, được rồi. |
요렇게 하자 | Hay làm thế này đi. |
서로 선물을 하는 거여 | Bọn mình tặng quà lẫn nhau. |
강호 너가 갖고 싶은 수갑은 내가 구해 주고 | Tôi sẽ đi kiếm còng tay theo đúng ý cậu. |
나는, 야, 나는 뭘 갖고 싶었지? | Còn tôi… Tôi muốn có thứ gì nhỉ? |
아! 아! 하, 아유, 맞다, 반지 | À, đúng rồi! Nhẫn! |
반지? | Nhẫn sao? |
나 요즘 반지가 너무 갖고 싶었는디 | Dạo này tôi cứ thèm được sở hữu một chiếc nhẫn. |
[강호의 웃음] | Dạo này tôi cứ thèm được sở hữu một chiếc nhẫn. - Đây. - Cậu muốn có nhẫn sao? |
- 야, 여기 - [강호] 너 반지 갖고 싶어? | - Đây. - Cậu muốn có nhẫn sao? Đây, trông như thế này. |
[삼식] 요, 요런 거 요런 거 알지? | Đây, trông như thế này. Cậu biết thứ này chứ? |
반, 반지, 요, 요, 요런 거 | Nhẫn trông như thế này này. |
- 어? 삼식아 - [삼식] 잉? | Ôi, Sam Sik à. - Sao vậy? - Tôi có thứ này đó. |
- 나 이거 있어 - [삼식] 있어? | - Sao vậy? - Tôi có thứ này đó. Cậu có sao? |
어, 있어 | Phải, tôi có. |
이야, 나는 그냥 혀 본 말인디 있, 있구나 | Tôi chỉ nói chơi vậy thôi, hóa ra là cậu có thật sao? |
[강호] 어, 나 이거 있어 | - Tôi có đó. - Chao ôi. |
- [흥미로운 음악] - 이야, 그러면 | - Tôi có đó. - Chao ôi. Vậy thì cậu tặng chiếc nhẫn đó cho tôi là được. |
니가 나한테 선물을 하면 되겄다 | Vậy thì cậu tặng chiếc nhẫn đó cho tôi là được. |
아이, 그건 안 돼 | Không làm vậy được. |
그거 내 색시 거야 | Tôi để tặng hôn thê. Cậu biết hôn thê là gì không mà nói? |
야, 니가 뭐, 색시가 뭔 줄이나 알어? | Cậu biết hôn thê là gì không mà nói? |
- 알어 - [삼식] 뭔디? | - Biết chứ. - Là gì nào? |
- 친구 - [삼식] 친구? | - Một người bạn. - "Một người bạn"? |
[강호] 응 | Phải. |
- 딩동댕! [웃음] - [강호] 거봐, 맞잖아 | - Chính xác! - Thấy chưa, tôi biết mà. |
야, 우리 강호 진짜 똑똑하네 | - Chính xác! - Thấy chưa, tôi biết mà. Kang Ho nhà ta thông minh dữ thần. |
- [강호] 응 - [삼식] 이야 | - Chứ sao. - Chà. |
맞어, 색시는 친구여 | Cậu nói đúng. Hôn thê là một người bạn. |
[호응하는 소리] | Cậu nói đúng. Hôn thê là một người bạn. |
[삼식] 근디 너랑 내가 친구제? | Tôi và cậu cũng là bạn, đúng chứ? |
그래서 내가 니 색시인 거여, 이야 | Điều này có nghĩa tôi cũng là hôn thê của cậu. |
니가? | Cậu ấy hả? |
[삼식] 어, 어허! 수갑 안 갖고 싶어? | Không muốn lấy còng tay hả? |
얼른 저 가서 저, 색시 거 가져와! | Mau lấy quà cho hôn thê ra đây đi! |
- 어허! - [삼식의 놀란 소리] | |
반지 안 갖고 싶어? | Không muốn lấy nhẫn à? |
갖고 싶어, 진짜 갖고 싶어 나 진짜로 | Có chứ. Hào hứng muốn chết lên được. Lấy cho tôi đi. |
- 반지 갖고 싶어? - [삼식] 완전 갖고 싶지! | - Muốn lấy nhẫn hả? - Có, muốn lắm luôn! |
[강호] 알았어 그럼 너 대신 나 수갑 줘야 된다 | Được rồi, nhưng cậu phải kiếm còng tay cho tôi đó. |
수, 수갑 내가 지금 당장 가지러 갈게 | - Tôi sẽ đi kiếm cho cậu ngay và luôn. - Được rồi. |
알았어! | - Tôi sẽ đi kiếm cho cậu ngay và luôn. - Được rồi. |
- [강호] 반지 갖고 싶어? - [삼식] 갖고 싶어! | - Muốn lấy nhẫn hả? - Muốn lắm luôn! |
- 갖고 싶으면 소리 질러! - [삼식이 소리 지른다] | - Muốn lấy nhẫn hả? - Muốn lắm luôn! Muốn lấy thì hét lên! |
반지 갖고 싶으면 한 번 더 소리 질러! | Muốn thì hét thêm lần nữa! |
[소리 지른다] | |
자, 마지막으로 한 번 더! | Nào, hét thêm lần cuối cùng đi! |
- [소리 지른다] - 스톱! | Dừng lại! |
[형사1] 야, 그 변사자 신원 확인됐어? | Này, đã xác minh được danh tính thi thể chưa? |
[형사2] 예, 그, 유전자 감식 결과 | Rồi ạ, theo kết quả xét nghiệm ADN, nạn nhân là Hwang Soo Hyun, 36 tuổi. |
36세 여성 황수현으로 확인됐습니다 | Rồi ạ, theo kết quả xét nghiệm ADN, nạn nhân là Hwang Soo Hyun, 36 tuổi. |
발견 당시 소지하고 있던 가방 속의 여권은 | Rồi ạ, theo kết quả xét nghiệm ADN, nạn nhân là Hwang Soo Hyun, 36 tuổi. Tìm được một cuốn hộ chiếu trong túi của nạn nhân, |
위조 여권이었습니다 | nhưng là hộ chiếu giả. |
[형사1] 위조 여권? | Hộ chiếu giả sao? |
사인은? | Còn lý do tử vong? Dựa vào tình trạng thi thể và kết quả khám nghiệm tử thi, |
사체 발견 당시 상태와 부검 결과로 봤을 때 | Dựa vào tình trạng thi thể và kết quả khám nghiệm tử thi, |
타살 혐의는 없어 보이는데 | tôi không tìm thấy dấu hiệu ám sát. |
[형사1] 야, 그걸 니가 어떻게 알아? | Này, làm sao cậu biết được điều đó? |
- [무거운 음악] - 예? | Này, làm sao cậu biết được điều đó? Sao ạ? |
갖고 있던 가방에서 발견된 달러만 3천만 원이야 | Riêng số tiền đô trong túi cô ấy đã có giá trị tới 30 triệu won. |
[형사1] 그것도 지퍼백에 꽁꽁 싸서 | Lại còn cất cẩn thận trong túi kéo khóa. |
너 같으면 위조 여권이랑 3천을 들고 나가서 | Cậu nghĩ cô ấy đã tự sát trong lúc mang theo hộ chiếu giả |
자살을 했겠니? | và 30 triệu won sao? |
그러네요 | - Kể cũng lạ thật. - Nào. |
[형사1] 자, 일단 유족들한테 연락하고 | - Kể cũng lạ thật. - Nào. Trước tiên, liên lạc với người nhà cô ấy |
- 밀항선부터 싹 조사해, 응? - [형사2] 예, 알겠습니다, 예 | và điều tra các tàu vượt biên. - Rõ chưa? - Rõ, thưa sếp. |
- [어두운 음악] - 소 실장 글마 아직 소식 없더나? | Vẫn chưa có tin gì từ Trưởng phòng So sao? |
네 | Vâng. |
[우벽] 안 되겠다 | Không được rồi. |
아무래도 내가 직접 가 봐야겠다 | Chắc tôi phải đích thân đến đó thôi. |
[서툰 억양으로] 너무너무 잘생겼어요 | Anh ấy đẹp trai quá ạ. |
[박 씨] 아유, 우리 그, 강호가요 | Kang Ho nhà chúng tôi đẹp trai nhất khu này luôn đó. |
아주 인물 하나는 이 동네에서 그냥 최고예요 | Kang Ho nhà chúng tôi đẹp trai nhất khu này luôn đó. |
[구성진 음악이 흐른다] | Nhưng cháu nghe nói anh ấy đang bị bệnh. |
근데 조금 아프다고 들었어요 | Nhưng cháu nghe nói anh ấy đang bị bệnh. Ngoài mấy tấm ảnh này, |
[여자] 사진 말고 동영상 같은 거 보고 싶은데 | Ngoài mấy tấm ảnh này, nếu các bác có đoạn phim nào thì cho cháu xem với ạ. |
[정 씨] 있다, 있다, 있다 나, 나, 나, 동영상, 동영상 | Tôi có này. Tôi có đoạn phim quay thằng bé. |
예진이 가스나가 유튜브인가 뭔가 헌다고 | Con nhóc Ye Jin cứ đòi lập kênh video riêng, |
오만 것을 다 찍어 놨는디 | nên cái gì cũng quay lại hết. |
- 응, 있다, 강호, 강호 - [박 씨] 응 | Đây rồi, Kang Ho này. |
[여자] 아 | Xin chào mọi người. |
[영상 속 예진] 안녕하세요 여러분 | Xin chào mọi người. |
오늘은 제가 세상에서 제일 사랑하는 | Hôm nay, chúng ta sẽ gặp gỡ anh Kang Ho, người mà tôi yêu thương nhất trên đời. |
강호 오빠를 만나 볼 건데요 | Hôm nay, chúng ta sẽ gặp gỡ anh Kang Ho, người mà tôi yêu thương nhất trên đời. |
오빠가 지금 그림을 그리고 있네요 | Anh ấy đang vẽ tranh mọi người ạ. |
뭘 그리시는 거죠? | Anh đang vẽ gì vậy ạ? |
[영상 속 강호] 엄마 | - Mẹ anh. - Ra vậy. |
- [영상 속 예진] 아, 엄마 - [정 씨의 웃음] | - Mẹ anh. - Ra vậy. Nhưng sao anh lại vẽ mẹ mình? |
근데 엄마를 왜 그리시죠? | Nhưng sao anh lại vẽ mẹ mình? |
[영상 속 강호] 음, 좋으니까 | Vì anh thích mẹ. |
[영상 속 예진] 엄마의 어디가 그렇게 좋으세요? | Mẹ có điểm gì mà anh thích nhiều vậy? |
[영상 속 강호] 얼굴도 예쁘고 목소리도 예쁘고 | Mẹ xinh đẹp, giọng mẹ rất hay, mẹ còn rất thông minh nữa. |
엄청 똑똑해 | Mẹ xinh đẹp, giọng mẹ rất hay, mẹ còn rất thông minh nữa. |
[사람들의 웃음] | |
- 아주 그냥 - [영상 속 강호의 말소리] | - Yêu mẹ quá cơ. - Mẹ thân thiện và nấu ăn ngon. |
엄마를 그냥, 아이고, 그냥 | - Yêu mẹ quá cơ. - Mẹ thân thiện và nấu ăn ngon. Mát hết cả ruột. |
[사람들의 웃음] | Mát hết cả ruột. |
[영상 속 강호] 몰라 그냥 자꾸자꾸 보고 싶고 | Chả biết nữa. Anh cứ nghĩ về mẹ mãi thôi. |
자꾸자꾸 생각나 | Chả biết nữa. Anh cứ nghĩ về mẹ mãi thôi. |
다 됐다 | Xong cả rồi. |
짜잔 | Xem này. |
[여자가 놀라며] 우아 | |
어, 너무 예뻐요 | Ôi, trông cô xinh đẹp quá. |
[정 씨] 아이고, 엄마를 아주 그냥 | Chao ôi. Thằng bé vẽ mẹ nó |
- [웃으며] 아가씨처럼 그려 놨네 - [박 씨] 어디, 어디, 어디? | - nhìn như thiếu nữ vậy. - Đâu? Tôi xem với. |
오메 | Trời đất ơi. |
우리 강호가 그냥 콩깍지가 제대로 씌었구먼 | Kang Ho nhà ta đúng là cuồng mẹ nó quá rồi. Ôi trời ơi. |
- 오메, 아이고 - [정 씨의 웃음] | Ôi trời ơi. Thằng bé vẽ đẹp quá. |
잘 그렸어, 잘 그렸어 [웃음] | Thằng bé vẽ đẹp quá. Cháu rất ưng anh Kang Ho. |
- 강호 씨 마음에 들어요 - [영순의 놀란 숨소리] | Cháu rất ưng anh Kang Ho. |
- [여자] 착한 사람 같아요 - [정 씨] 오메, 오메 | Cháu thấy anh ấy rất hiền lành. |
[여자] 만나 봐도 돼요? | Cháu có thể gặp anh ấy không? |
아유, 그럼요, 그럼, 당연하죠 | Ôi trời, tất nhiên là được rồi. |
[삼식 부의 기쁜 탄성] | Cháu nói thật chứ? |
[이장] 아이고, 잘됐네, 아이고 아이고, 고마워유 | - Vậy thì tốt quá rồi! - Cảm ơn cháu nhé! |
- [베트남어로] 고마워요, 고마워 - [경쾌한 벨 소리] | Cảm ơn! |
- [한국어로] 전화 왔네, 전화 - [삼식 부] 아유, 잘됐다 | - Cô có điện thoại kìa! - Tốt quá rồi! |
[이장, 삼식 부] ♪ 나는 행복합니다 ♪ | - Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc |
- [사람들이 노래한다] - 예, 여보세요! | - Alô? - Tôi rất hạnh phúc |
[이장, 삼식 부] ♪ 나는 행복합니다 ♪ | - Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc |
경찰서요? | - Tôi rất hạnh phúc - Tôi rất hạnh phúc Sở cảnh sát ạ? |
[박 씨의 다급한 소리] | Chuyện gì thế này? |
[삼식 부] 이게 뭔 뭔, 뭔, 뭔 소리예요, 이게? | Chuyện gì thế này? Đã xảy ra chuyện gì vậy? |
[박 씨] 너 왜 또 여기 와 | Sao mày lại ngồi đây nữa rồi? |
- 야, 이 미친놈아, 응? - [삼식의 아파하는 소리] | Này, thằng điên kia. Thằng chết giẫm. |
이 새끼야, 이놈의 새끼야, 너… | Này, thằng điên kia. Thằng chết giẫm. - Thằng ranh này. - Sao mày lì quá vậy? |
[삼식 부] 개가 똥을 끊어, 응? | - Thằng ranh này. - Sao mày lì quá vậy? |
개가 똥을 끊어, 이 개놈의 새끼야 | Sao mày mãi không đổi tính vậy, hả thằng báo con? |
[경찰1] 20년 범죄 없는 마을이라고 | Thôn mình không có tội phạm trong suốt 20 năm liền, |
이달 말 우리 이장님 국무총리 표창까지 받기로 혔는디 | nên đúng ra là cuối tháng này, bác trưởng thôn sẽ được thủ tướng trao thưởng. |
20일을 남겨 놓고 이게 뭔 일이냐, 삼식아! | Từ giờ tới lúc đó chỉ còn 20 ngày. Vậy mà mày lại gây ra chuyện gì đây hả, Sam Sik? |
[이장] 아이고, 내 20년 | Trời ơi, 20 năm của tôi. |
[오열하며] 내 잃어버린 20년 | Tôi mất trắng 20 năm rồi. |
[경찰2] 최강호 씨 데리고 왔어유 | Tôi mất trắng 20 năm rồi. Cậu Choi Kang Ho đến rồi. |
삼식아 | Sam Sik à. |
[박 씨] 아휴, 참 | |
[경찰3] 장물로 신고가 들어와서 그라는디야 | Chúng tôi nhận được tố cáo ăn cắp tài sản riêng. |
그 댁 물건이 맞아유? | Có phải đồ của cô không? |
- [정 씨] 오메 - [영순] 아니, 이게 여기 어떻게 | - Ôi trời. - Khoan đã. Sao thứ này lại ở đây? |
[이장] 아이고, 맞네, 맞어 | Trời ơi, đúng là của cô ấy rồi. |
[오열하며] 아이고, 아이고 내 20년! | Trời đất ơi. Hai mươi năm của tôi! |
[이장의 속상한 소리] | Hai mươi năm của tôi! |
다 소용없어, 다 소용없어 | Đổ sông đổ biển hết rồi! Còn nghĩa lý gì đâu! |
[강호] 이거 내가 삼식이한테 선물한 거예요 | Con đã tặng thứ này cho Sam Sik. |
- [주민들] 응? - [이장] 뭐여? | - Sao? - Cái gì? |
- [잔잔한 음악] - 서, 서, 선, 선물? | Tặng quà sao? |
[영순] 니가 이거를 삼식이한테 줬다고? | Con tặng thứ này cho Sam Sik sao? |
응, 내가 삼식이한테 줬어 | Vâng. Con đã đưa nó cho Sam Sik. |
[이장] 아이고 | Ôi trời ơi. |
아, 이거 맞네, 맞어 | Phải rồi. |
우리 저기가 우리 삼식이한테 선물을 준 거네 | Vậy ra là Kang Ho đã tặng nó cho Sam Sik. |
아이고, 우리 이쁜 강호 | Trời ạ, Kang Ho thiện lành nhà ta. |
아이고, 우리 착한 강호 | Chao ôi, cháu tốt bụng quá. |
여 뭣 해, 다시 붙여 다시 붙여 [웃음] | - Còn làm gì nữa, treo lên lại đi. - Vâng. |
- [영순] 왜, 왜 줬는데, 응? - [이장] 선물을 한 거야, 선물 | - Mà sao con lại tặng cậu ấy? - Là quà đó. Quà tặng thôi. |
아니, 이걸 왜 삼식이를 줬냐고 | Mẹ hỏi tại sao con lại tặng nó cho Sam Sik mà. |
왜냐면 | Thì bởi vì… |
삼식이는 내 색시니까요 | Sam Sik là hôn thê của con. |
맞지, 삼식아? | Đúng không, Sam Sik? |
[정 씨] 응? 뭐, 뭐라고? | Sao? Nó nói gì vậy? |
[흐느낀다] | Nó nói gì vậy? |
[강호가 놀라며] 우아 | |
정말 수갑 구했구나 | Cậu lấy được còng tay thật này. |
[강호의 감탄하는 숨소리] | Cậu lấy được còng tay thật này. |
고마워, 내 색시 | Cảm ơn nhé, hôn thê của tôi. |
[삼식 부] 이거 뭔 소리여? | Nó nói cái gì vậy chứ? |
- [한숨] - [정 씨] 아이고 | |
엄마 | Mẹ ơi. |
잘못했어요 | Con sai rồi ạ. |
뭐가 니 건지 | Không biết cái gì là của mình, |
뭐가 중요한지 몰라? | không biết cái gì là quan trọng à? |
니 물건 절대 남한테 주지 말라고 했잖아! | Mẹ đã dặn con không được đem đồ của mình cho người khác mà. |
[강호] 저, 엄마 | Mẹ ơi. |
나 검사 되고 싶어요 | Con muốn làm công tố viên. |
강호야, 아니야 | Kang Ho à, không được. |
[영순] 엄마랑 약속했잖아, 응? | Con đã hứa với mẹ rồi mà. |
이제 우리 아들은 | Con đã hứa sẽ quản lý Nông trại Hạnh Phúc |
여기서 색시랑 '행복한 농장' 하면서… | Con đã hứa sẽ quản lý Nông trại Hạnh Phúc - cùng hôn thê của con và… - Con không muốn vậy. |
싫어요 | - cùng hôn thê của con và… - Con không muốn vậy. |
[강호] 나 색시랑 '행복한 농장' 안 하고 | Con không muốn làm như vậy. |
다시 검사 할 거예요 | Con sẽ trở lại làm công tố viên. |
너 이제 검사 아니야 | Giờ con đâu phải là công tố viên. |
[강호] 나 검사예요 | Giờ con đâu phải là công tố viên. Con là công tố viên. |
미주가 나보고 그랬어요 서울 중앙 지검 검사라고 | Mi Joo nói con là công tố viên ở Viện Kiểm sát Quận Trung tâm Seoul. |
그러니까 지금 미주 때문에 검사 하겠다는 거야? | Vậy nghĩa là con muốn làm công tố viên vì Mi Joo sao? |
네, 그러고 싶어요 | Vâng. Con muốn làm như vậy. |
이놈의 자식 | Thằng ranh này… |
너, 너, 왜 왜 엄마 말을 안 들어, 어? | Sao con không chịu nghe lời mẹ? |
[영순] 왜 엄마 속을 썩여, 어? | Sao con lại làm khổ mẹ như vậy? |
아니라고 해, 어? 아니라고 해 | Mau nhận tội đi. Nhận sai ngay cho mẹ. |
다시는 그런 소리 안 한다고 해, 어? | Mau nói là con sẽ không bao giờ lặp lại câu đó nữa đi. |
[강호의 힘주는 소리] | Mau nói là con sẽ không bao giờ lặp lại câu đó nữa đi. |
[강호의 거친 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
난 엄마가 하라는 대로 다 했잖아요 | Mẹ bảo con làm gì, con cũng làm cả rồi mà. |
[강호] 밥도 잘 먹고 | Con đã ăn uống đầy đủ. |
운동도 열심히 하고 | Con đã chăm chỉ tập luyện, còn di chuyển tay chân được nữa. |
손도 움직이고 다리도 움직였잖아요 | Con đã chăm chỉ tập luyện, còn di chuyển tay chân được nữa. |
약 먹고 침 맞고 | Con uống thuốc, đi châm cứu. |
그동안 나 진짜 아프고 너무너무 힘들고 | Thời gian qua con đã vô cùng đau đớn và mệt mỏi. |
그때 엄마가 나 물에 던졌을 때 | Lúc mẹ ném con xuống nước, |
진짜 무서웠어요 | con đã rất hoảng sợ. |
나 근데도 다 참았어요, 엄마 | Nhưng con vẫn chịu đựng tất cả. |
엄마가 좋아하니까 | Vì như vậy mẹ sẽ thấy vui. |
엄마 행복하게 해 주려고 | Con muốn làm mẹ hạnh phúc. |
근데 엄마는 왜 내가 좋아하는 거 못 하게 해요? | Nhưng sao mẹ lại không cho con làm điều con muốn? |
왜 맨날 엄마 마음대로 해요? | Sao lúc nào mẹ cũng tự quyết theo ý mình vậy? |
[당황한 숨소리] | |
엄마도 내가 | Có phải là vì mẹ cũng |
내가 바보라서 그래요? | coi con như một thằng ngốc không? |
[한숨] | |
[미주] 어? | MÓNG TÌM ĐẾN ĐÂY |
갑자기 찾아와서 놀랬지? | Cô xin lỗi vì đột nhiên tìm gặp cháu thế này. |
[미주가 웃으며] 아니에요 | Cô xin lỗi vì đột nhiên tìm gặp cháu thế này. Không sao đâu ạ. |
아, 무슨 일 있으세요? | Có chuyện gì vậy cô? |
우리 강호 곧 결혼해 | Kang Ho nhà cô sắp kết hôn rồi. |
네? | Dạ? |
[웃음] | |
오늘 선을 봤는데 | Hôm nay thằng bé vừa đi xem mắt, |
아가씨가 강호를 마음에 들어 하더라고 | và cô gái đó có vẻ rất ưng Kang Ho nhà cô. |
아 | |
[영순] 외국 사람이긴 하지만 | Cô ấy là người ngoại quốc. |
베트남에서 간호학 전공했고 | Nhưng hồi ở Việt Nam, cô ấy từng học điều dưỡng. |
또 병원이랑 장애인 학교에 일한 경험도 있어서 | Cô ấy cũng từng làm ở bệnh viện và trường học cho người khuyết tật. |
우리 강호를 잘 이해하고 돌봐줄 수 있을 거 같아 | Cô nghĩ cô ấy sẽ thấu hiểu và chăm sóc tốt cho Kang Ho. |
[어색한 웃음] | |
그래서 말인데, 미주야 | Sẵn nhắc đến chuyện đó, |
우리 강호 좀 도와주면 안 될까? | cô có thể nhờ cháu giúp Kang Ho được không? |
그게 무슨 말씀이세요? | Cô nói vậy là sao ạ? |
제가 뭘… | Cháu thì giúp được gì… |
[멋쩍은 숨소리] | Cháu thì giúp được gì… |
강호가 | Kang Ho… |
미주 너를 많이 좋아하는 것 같아 | có vẻ thích cháu rất nhiều. |
[영순] 아니, 너는 남편도 있고 | Cô đã nói với thằng bé rất nhiều lần |
결혼한 사람이라고 몇 번 말을 해 줬는데도 | rằng cháu đã có chồng, là người đã có gia đình rồi, |
잘 이해가 안 되나 봐 | nhưng có vẻ thằng bé vẫn không hiểu. |
[미주] 아 | |
[영순] 그니까, 미주야 | Vậy nên, Mi Joo à, |
니가 우리 강호 마음 좀 잡아 줘 | cháu giúp cô thuyết phục Kang Ho được không? |
[미주의 어색한 웃음] | |
[미주] 아… | |
부탁한다, 미주야, 응? | Cô nhờ cả vào cháu đó, Mi Joo. |
내일 그 아가씨가 우리 강호 만나러 오기로 했어 | Ngày mai, cô gái kia sẽ đến gặp Kang Ho. |
[영순] 우리 강호 이번엔 꼭 결혼해야 돼 | Lần này Kang Ho nhất định phải kết hôn mới được. |
시간이 없어, 응? | Cô không còn nhiều thời gian nữa. |
제발 미주야, 도와줘 | Xin cháu hãy giúp cô, Mi Joo. |
- [미주] 아줌마 - [영순] 응 | - Cô à. - Sao? |
무슨 일 있으신 거죠? | Có chuyện gì rồi, phải không cô? |
아니, 일은 무슨, 아무 일도 없어 | Đâu có, làm gì có chuyện gì. |
아니요, 있어요 | Không, chắc chắn là có chuyện. |
[미주] 지난번에 농약 사 오신 것도 | Lần trước cô đã mua thuốc diệt cỏ, |
강호가 버림받았다고 얘기했던 것도 | Kang Ho cũng từng nói là cô bỏ rơi cậu ấy. |
오늘 선본 여자랑 이렇게 급하게 결혼을 서두르시는 것도 | Cô còn vội vội vàng vàng tìm vợ cho cậu ấy nữa. |
뭔가 있는 거예요, 그렇죠? | Có chuyện gì rồi, đúng không cô? |
[어색한 웃음] | |
말씀해 주세요 | Cô nói cho cháu biết đi. |
그래야 제가 도울 수 있어요 | Phải vậy thì cháu mới giúp cô được. |
[어색한 웃음] | Chuyện là… |
미주야 | Mi Joo à. |
[옅은 한숨] | |
아줌마가 | Cô… |
좀 많이 아픈데 | đang bị bệnh rất nặng. |
곧 죽는대 | Cô sắp chết rồi. |
[차분한 음악] | |
[영순이 살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
[강호] 나 하고 싶은 일이 생겼어 | Tớ có việc muốn làm. |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[호 부는 입바람 소리] | |
[흐느낀다] | |
- [선영] 오빠 [웃음] - [남자1의 호응] | - Anh ơi! - Chào nhé. |
- [남자1] 어, 안녕하세요 - [선영] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[남자2] 제가 좀 늦었죠? | - Xin lỗi tôi đến muộn. - Xin chào. |
[남자1] 인사해 여기 내 친구 김준환 | - Xin lỗi tôi đến muộn. - Xin chào. - Đây là bạn anh, Kim Jun Won. - Xin chào. |
안녕하세요 | - Đây là bạn anh, Kim Jun Won. - Xin chào. |
[미주] 안녕하세요 | Xin chào. |
[선영] 야, 저 남자 너무 괜찮지? | Này, anh ta được quá, phải không? |
너무 괜찮지, 너무 괜찮지? | Này, anh ta được quá, phải không? |
[미주] 언니, 미안해 | Này, anh ta được quá, phải không? Chị à, em xin lỗi vì đã không nói trước với chị. |
- 미리 말 못 해서 미안해 - [선영의 호응] | Chị à, em xin lỗi vì đã không nói trước với chị. - Sao vậy? - Thật ra… |
- 나 실은 - [선영] 어 | - Sao vậy? - Thật ra… Sao? |
임신했어 | Em có thai rồi. |
뭐? | Cái gì? |
[선영] 뭘 해? 임, 임신? | Em vừa nói gì? Có thai? |
[멋쩍은 숨소리] | |
[선영] 그 자식 알아, 몰라? | Cậu ta có biết không? |
말 안 했어 | Em chưa nói gì cả. |
[선영] 야, 이 등신아 그 얘기 했었어야지! | Này, đồ ngốc. Em phải nói cho cậu ta biết chứ! |
하고 싶은 일이 생겼다고 했어 | Cậu ấy nói có một việc cậu ấy muốn làm. |
내가 없어야 할 수 있는 일이라고 | Chỉ khi em biến mất, cậu ấy mới làm được việc đó. |
사랑하는 사람과도 헤어질 만큼 중요한 일인데 | Việc đó quan trọng đến mức cậu ấy phải chia tay với người mình yêu. |
아이들이 생겼다고 하면 | Nếu em nói em mang thai các con của cậu ấy, |
그 사람은 그 일 포기했을 거야 | có lẽ cậu ấy sẽ từ bỏ việc mình muốn làm. |
[선영의 한숨] | |
나 더 이상 그 사람 인생 망치고 싶지 않아 | Em không muốn hủy hoại cuộc sống của cậu ấy thêm nữa. |
뭐, '아이들'? | Cái gì. "Các con"? |
[미주] 응 | Hả? |
그게 무슨 소리야? | Em nói vậy là sao? |
[한숨] | |
쌍둥이 | Sinh đôi. |
[선영의 어이없는 숨소리] | |
[미주] 아니, 언니 내가 초음파를 봤는데 | Chị à, em đã đi siêu âm. |
아니, 콩알 두 개가 보이는 거야 | Em nhìn thấy hai hạt đậu bé xíu. |
근데 그게 얼마나 귀여웠는 줄 알아? | Trông dễ thương khủng khiếp! |
- 야, 이미주! - [미주의 한숨] | Này, Lee Mi Joo! |
[선영] 그래서 너 낳겠다는 거야? | Vậy là em sẽ sinh chúng ra sao? |
[미주] 응 | Phải. |
- [선영의 한숨] - 나 셋이서 같이 기다릴 거야 | Ba mẹ con em sẽ đợi cậu ấy quay về. |
강호 | Kang Ho… |
그 일 끝내면 반드시 돌아와 | nhất định sẽ quay lại sau khi xong việc. |
[선영] 엄마 왔다, 엄마 왔다 저기 엄마 왔다 | Mẹ hai đứa ra rồi kìa. |
뭐래? 돈 받을 수 있대? | Họ nói gì? Có lấy lại được tiền không? |
[미주] 판사가 지급 명령을 내려도 | Dù thẩm phán có ra lệnh cho chủ nhà trả tiền đi nữa, |
집주인이 무시하면 받을 방법이 없대 | nếu họ vẫn phớt lờ thì cũng hết cách. |
[선영] 아! 야, 말도 안 돼 | Vô lý hết sức. |
그 사람 집이 몇 채라매? | Em nói chủ nhà có nhiều nhà lắm mà? |
강제로라도 뺏어야지 | Phải bắt họ trả lại tiền cho em chứ. |
이미 다른 사람 명의로 재산 다 빼돌려서 | Vì họ đã sang tên tài sản cho người khác, |
강제 집행도 못 하나 봐 | Vì họ đã sang tên tài sản cho người khác, không thể cưỡng chế tịch thu được. |
[아기들의 울음] | không thể cưỡng chế tịch thu được. |
[선영의 한숨] | |
[미주] 아이고 | Ôi trời. Sao vậy? |
어, 왜? | Ôi trời. Sao vậy? |
괜찮아, 괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu. |
[한숨] | Mẹ xin lỗi các con. |
우리 애기들 미안해 | Mẹ xin lỗi các con. |
엄마가 더 넓은 데서 살게 해 주고 싶었는데 | Mẹ đã muốn cho các con được ở trong nhà rộng rãi hơn. |
우리 일단 신림동에 더 있자 | Tạm thời mình ở lại phường Sillim thêm ít lâu nhé. |
애기들 낳고 한동안 일도 못 해서 돈도 없고 | Phải nghỉ một thời gian để sinh bọn trẻ nên giờ em khánh kiệt rồi. |
언니 | Chị à. |
나 당장 일 시작해야겠다 | Chắc em phải quay lại làm ngay thôi. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
가자, 어, 빨리 가자, 아이고 | Mình mau về nhà thôi. |
- 빨리 가자 - [여자] 오빠 | - Đi thôi nào. - Anh ơi! |
강호 오빠 | Anh Kang Ho. |
[차분한 음악] | Mau lên nào. |
얼른 와 | Mau lên nào. |
- [차 문 여닫히는 소리] - [선영] 야, 저거 최강호 아니야? | Này, đó không phải Choi Kang Ho sao? Này, không phải Choi Kang ho sao? |
[남자1] 야, 최강호 아니야? | Này, không phải Choi Kang ho sao? |
[남자2] 맞네 | Đúng cậu ta rồi. |
[남자1] 야, 결국은 해냈구나 | Cuối cùng cậu ta cũng thành công rồi. |
[남자2] 이야 [코웃음] | |
아니, 저렇게 엄청난 집안 딸이 | Sao tiểu thư nhà tài phiệt |
왜 최강호 같은 애를 만나는 거야? | lại hẹn hò với một kẻ như cậu ta nhỉ? |
쟤 뭐, 돈도 없고 백도 뭐 아무것도 없잖아 | Cậu ta đâu có tiền bạc hay quan hệ. |
[남자1] 저 여자가 돈이고 백이잖아 | Bản thân cô ấy là tiền bạc và quan hệ rồi mà. |
연수원 때부터 그렇게 스토커마냥 | Cậu ta đã bám riết lấy cô ấy suốt từ thời còn ở viện nghiên cứu. |
공연장까지 쫓아다니고 하더니 | Cậu ta đã bám riết lấy cô ấy suốt từ thời còn ở viện nghiên cứu. |
온갖 뒷바라지하면서 검사 만들어 놨더니 | Dốc sức chăm lo cho cậu ta ăn học để thành công tố viên, rồi rốt cuộc cậu ta lại cặp với gái nhà giàu? |
[선영] 돈 많고 백 있는 년 만나는 거였어? | rồi rốt cuộc cậu ta lại cặp với gái nhà giàu? |
아, 나, 진짜 나쁜 새끼 | Ôi, thằng khốn xấu xa. |
언제 나한테 걸리기만 해 | Đừng để chị mày bắt được. |
아주 개박살을 내 놓을 테니까, 씨 | Chị sẽ xé xác mày ra cho xem. |
[선영의 성난 숨소리] | |
[선영] 미주, 뭐 해? | - Mi Joo. - Sao? Em làm gì vậy? |
[탕탕 두드리는 소리] | |
[정 씨] 아이고, 이 새벽에… | Trời ạ, mới sáng ngày ra… |
[정 씨의 힘주는 소리] | Trời ơi. |
- [아기가 옹알댄다] - 어? | |
야들이 누구여? | Hai đứa này là sao? |
[차분한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
미주야 | Mi Joo à. |
미주야, 나와라, 미주야 | Mi Joo à, ra đây đi. Mi Joo à! |
미주야, 이 미친년아! | Mi Joo à, con nhỏ điên kia! |
[아기가 울음을 터트린다] | |
야, 이 미친년아, 어디 있어! 미주야! | Này, con nhỏ điên. Con đâu rồi? Mi Joo à! |
[흐느낀다] | Mi Joo à! |
아, 오메, 아이고 | Trời đất ơi. Ôi trời. Phải làm sao đây? |
아이고, 어떡혀 아이고, 어떡혀, 아이고 | Ôi trời. Phải làm sao đây? |
- [정 씨의 어르는 소리] - [한숨] | - Phải làm sao đây? - Lẽ ra lúc đó con nên nói là con có thai. |
[미주] 그때 애기들 가졌다고 말했어야 했어 | - Phải làm sao đây? - Lẽ ra lúc đó con nên nói là con có thai. |
결국 떠난다고 해도 | Dù cho kết cục vẫn là cậu ấy bỏ đi, |
강호는 알고 있었어야 했다고 | thì lẽ ra Kang Ho vẫn nên biết chuyện đó. |
내가 잘못한 거야 | Con đã mắc sai lầm |
강호한테도 아줌마한테도 | với Kang Ho, với cô Jin, |
예진이, 서진이한테도 | với Ye Jin và Seo Jin, |
그리고 | và cả… |
엄마한테도 | với mẹ nữa. |
너 시방 뭐라고 했냐? | Con vừa nói gì vậy? |
[정 씨] 그러니께 | Vậy ý con là |
자들 애비가 강호라고? | bố bọn trẻ là Kang Ho sao? |
저기 저, 저 돼지 농장 최강호? | Choi Kang Ho ở bên nông trại lợn? |
우리가 아는 그 최강호? | Choi Kang Ho mà chúng ta biết đó sao? |
아이고, 아이고 | Trời đất quỷ thần ơi. |
아이고, 안 돼야, 안 돼야, 어? | Không được đâu. |
니가 뭐가 부족혀서 그런 바보를, 어? | Con kém cạnh gì ai mà phải ở cạnh thằng ngốc đó? |
[부정하는 입소리] | Khoan đã. |
너 그거 누구누구 알어? | Có những ai biết chuyện này rồi? |
그, 강호 엄마한테도 말했어? | Con nói với mẹ Kang Ho chưa? |
아니 | Chưa ạ. |
[안도하는 숨소리] | |
[정 씨] 아이고, 아이고, 잘됐다 | Ơn trời, vậy thì tốt rồi. |
[훌쩍이며] 잘됐다 아이고, 잘됐다 | Tốt quá rồi. |
- [잔잔한 음악] - 너 내 말 똑똑히 들어, 어? | Con nghe mẹ nói cho rõ nhé. |
가는 안 돼야 | Con không được chọn nó. |
너 아픈 사람 수발드는 게 얼마나 힘든 일인지 알어? | Con có biết chăm sóc người bệnh vất vả thế nào không? |
니 인생 절단 나는 겨 | Làm vậy là phí cả cuộc đời đấy. |
애들한테는 뭐라고 할 겨, 어? | Rồi con định nói với bọn trẻ thế nào? |
지난번 서진이가 | Lần trước, khi Seo Jin ước rằng Kang Ho là bố thằng bé, |
강호가 아빠였으면 좋겠다고 혔을 때 | khi Seo Jin ước rằng Kang Ho là bố thằng bé, |
예진이 지랄하는 거 봤어, 못 봤어? 어! | con không thấy Ye Jin giãy giụa phản đối đó sao? |
[훌쩍인다] | con không thấy Ye Jin giãy giụa phản đối đó sao? |
[한숨] | |
[울면서] 아이고, 아이고 | Trời đất ơi. |
아이고, 아이고, 아이고 | Trời ơi là trời… |
[정 씨의 속상한 소리] | Trời ơi… |
아이고, 아이고, 아이고, 아이고 | Ôi trời ơi… Trời ơi… |
- [미주가 연신 훌쩍인다] - 아이고 | Trời ơi… |
아이고, 내 팔자야 | Trời ơi, cái số tôi. |
서방 복 없는 년 | Người ta nói đã nhọ đường chồng |
자식 복도 없다더니 | là thế nào cũng nhọ cả đường con cái. |
[울먹이며] 아이고, 내 팔자야 | Trời ơi, cái số tôi. |
[흐느낀다] | |
아이고, 우리 불쌍한 새끼들 어떡해 | Trời ơi, bọn trẻ đáng thương của tôi… |
아이고 우리, 우리 불쌍한 새끼들… | Trời ơi… Bọn trẻ đáng thương này… |
왜? | Sao thế? |
왜 우리가 불쌍해, 왜? | Sao mẹ phải thương xót bọn con? |
[미주] 아니 우리 하나도 안 불쌍해 | Không đâu. Bọn con không đáng thương chút nào. |
[부드러운 음악] | |
[미주] 응 | |
마음에 들어? | Các con thích không? |
응, 오케이 | Được rồi. |
[미주] 쉭 | |
[미주의 놀란 숨소리] | |
아이고, 잘생겼네, 아이고 | Chao ôi, con đẹp trai quá. |
[영순] 강호야 | Kang Ho à. |
그러지 말고 얼른 밥 먹고 준비하자, 응? | Mau dậy ăn cơm rồi chuẩn bị đi con. |
좀 있으면 손님 온다니까 | Lát nữa nhà mình có khách đó. |
[영순의 한숨] | |
너 엄마 이렇게 속상하게 할 거야? | Con định cứ để mẹ buồn lòng vậy sao? |
[새가 지저귄다] | |
[긴장한 숨소리] | |
[감성적인 음악] | |
[강호] 제가 우리 엄마 보호자예요 | Tôi là người giám hộ của mẹ tôi. |
[정 씨] 야, 거기 안 떨어져! | Này, còn không bỏ tay ra! |
그려, 내가 니 엄마다 | Phải đó, mẹ là mẹ con. |
- '유전자 검사, 검사 결과지' - [삼식의 비명] | "Kết quả Xét nghiệm ADN". Là kết quả xét nghiệm đó. |
[강호] 삼식아 너 왜 계속 전화를 안 받아? | Sam Sik à, sao mãi không nghe máy vậy? Chỉ cần con giữ im lặng thì sẽ chẳng có vấn đề gì cả. |
[태수] 이젠 너만 입 다물면 다 없던 일이 되는 거야 | Chỉ cần con giữ im lặng thì sẽ chẳng có vấn đề gì cả. |
엄마, 나 다 알어 | Mẹ ơi. - Con biết hết rồi. - Mẹ đúng là một người mẹ tồi. |
[미주가 울먹이며] 엄마가 진짜 나쁜 엄마야 | - Con biết hết rồi. - Mẹ đúng là một người mẹ tồi. |
엄마는 왜 그렇게 나빠요? | Mẹ à, sao mẹ tệ quá vậy? |
[영순] 우리 아들하고 행복하기에도 | Mẹ muốn dành từng giây phút còn lại để sống thật hạnh phúc bên con. |
엄마는 1분 1초가 너무 아까워 | Mẹ muốn dành từng giây phút còn lại để sống thật hạnh phúc bên con. |
No comments:
Post a Comment