너도 인간이니? 10
Tim Anh Nơi Đâu? 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
문 열어! | Thả tôi ra! |
[소리 지르며] 이거 열라고! | Thả tôi ra! Thả tôi ra khỏi đây! |
[신음한다] | |
[헐떡인다] | |
(소봉의 독백) 이게 다 너 때문이야 | Tất cả là lỗi của cậu. |
(신3) 다시 꼬봉으로 돌아갈게요 | Tôi sẽ quay lại làm nô lệ. |
진짜 잘 있어요 | Tạm biệt thật nhé, |
강소봉 씨 | cô Kang So Bong. |
(소봉의 독백) 로봇 주제에 | Cậu chỉ là robot. |
왜 그런 눈빛을 해가지고 | Sao phải nhìn tôi với ánh mắt như thế? |
[헐떡인다] | Nhưng… |
근데 | Nhưng… |
왜 하필 지금 네가 생각나지? | sao giờ tôi lại nghĩ về cậu? |
[박수 소리] 자, 자, 자 이제 다들 자리에 앉으시죠! | Được rồi. Mời ngồi. |
곧 결혼식이 시작됩니다 | Sắp bắt đầu rồi. |
[기계음] | |
[띠링 소리] | |
[기계음] | HÃY HỦY HỒ SƠ TRÊN BÀN TÔI Ở PHÒNG CỦA XE TỰ LÁI |
[기계음] | |
(소봉의 독백) 내가 어딨는지 넌 전혀 모르지? | Cậu không biết tôi đang ở đâu, đúng không? |
[확 뺀다] | Tôi chắc chắn |
알아도 절대 올 수 없고 | Tôi chắc chắn cậu không đến được. |
[쾅 소리, 부서진다] | |
아악! | |
[신음] | |
아악! [끼익 소리] | |
[크게 부딪힌다] | |
[헐떡인다] | |
(소봉의 독백) 네가 오길 바라는 | Tôi đúng là kẻ điên… vì hy vọng cậu sẽ đến. |
내가 미친년이지 | vì hy vọng cậu sẽ đến. |
[운다] | |
♪ I’m looking for my heart ♪ | |
♪ 날 미치게 만들어 ♪ | |
(신3) 나예요, 강소봉 씨 | Là tôi đây, cô Kang So Bong. |
♪ 너 하나만을 원해 ♪ | |
♪ 밀어내고 지워내도 ♪ | |
♪ 자꾸만 더 깊어지는 ♪ | |
♪ 이 내 맘을 ♪ | |
♪ 온통 너로 채워 ♪ | |
♪ I feel alone ♪ | |
[흐느낀다] | |
♪ 너를 너무 사랑하나 봐 ♪ | |
♪ I’m looking for my heart ♪ | |
내가 왔잖아요 | Tôi đến rồi. |
늦어서 미안해요 | Xin lỗi, tôi đến muộn. |
[흐느낀다] | |
♪ 밀어내고 지워내도 ♪ | |
♪ 자꾸만 더 깊어지는 ♪ | |
♪ 이 내 맘을 ♪ | |
♪ 온통 너로 채워 ♪ | |
[기계음] | |
♪ I feel alone ♪ | |
[신음한다] | |
[무거운 효과음] | |
[놀라 헐떡인다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[몸을 일으킨다] | |
[훌쩍인다] | |
[신음하며 안긴다] | |
[신음, 탁 소리] | |
[차 문이 열린다] | |
[달려간다] | |
[긴장되는 음악] | Hắn cầm theo máy quay hành trình ư? |
손에 블랙박스 아냐? | Hắn cầm theo máy quay hành trình ư? |
차는 왜 이래? | Chiếc xe bị gì vậy? |
설마 네가... | Có phải cậu… |
[한숨] 블랙박스에 너 찍혔을 거야 | Có lẽ máy quay hành trình đã quay được cậu. |
서 이사한테 그거 주기 전에 빨리 뺏어야 돼, 가자 | Chúng ta phải lấy nó trước khi hắn đưa cho Giám đốc Seo. Đi thôi. |
[헐떡인다] | |
[아파 신음한다] | Cô Kang So Bong. |
- 강소봉 씨 - 난 괜찮아 | Cô Kang So Bong. Tôi không sao. Cậu cần phải đi. |
너라도 빨리 가 | Tôi không sao. Cậu cần phải đi. |
업혀요, 병원 가게 | Để tôi cõng cô. Cô cần đi bác sĩ. |
[한숨] 지금 병원이 문제야? | Không có thời gian đâu. Tôi sẽ ở lại đây, mau đi đi. |
나 여기 있을게 가, 얼른! | Tôi sẽ ở lại đây, mau đi đi. |
아, 이러다 진짜 놓쳐! | Không thôi sẽ mất dấu hắn đấy! |
제발, 어? | Làm ơn đi. |
금방 갔다 올게요 | Tôi sẽ quay lại ngay. |
[걸어간다] | |
[차에 탄다] (기사) 어서 오십시오! | - Xin chào. - Chạy đi. |
- 출발해 - 예? | - Xin chào. - Chạy đi. - Đi đâu? - Cứ chạy đi! |
- 출발하라고! - 예 | - Đi đâu? - Cứ chạy đi! Được rồi. |
[차가 출발한다] | |
박 비서님 | Thư ký Park. Tôi đây. |
예, 접니다 | Thư ký Park. Tôi đây. |
본부장이 왔어요 | Tổng Giám đốc Nam đã đến. |
사람이 아닙니다 | Cậu ta không phải con người. Không thể là con người được. |
사람일 수가 없어요 | Cậu ta không phải con người. Không thể là con người được. |
[급박한 음악] [오토바이 소리] | |
[기계음] | |
밟아 | Đạp ga đi. Nếu không muốn chết thì đạp ga đi! |
죽고 싶지 않으면 무조건 밟아! | Đạp ga đi. Nếu không muốn chết thì đạp ga đi! |
저저저, 저기서 좌회전 | Lên kia rẽ trái. Rẽ trái! |
좌회전! | Lên kia rẽ trái. Rẽ trái! |
[빠르게 달린다] | |
[바람 효과음] | |
[짜증 낸다] | |
저저, 저 앞에 횡단보도에 세워! | Dừng lại. Dừng ở vạch qua đường đằng kia. |
[끼익 선다] | |
[차에서 내린다] | |
[경적 소리] | |
아 저, 왜... | Tại sao… |
[경적 소리] | |
스토커야! | Khởi động xe đi! |
[부딪힌다] [경적 소리] | |
[떨어진다] [끼익 소리] | |
[오토바이를 멈춘다] | |
[달그락 소리] | |
[걸어간다] | |
사고예요 앰뷸런스 보내주세요 | Có tai nạn. Hãy cho xe cấp cứu đến. |
[신음한다] | |
[무거운 음악] | |
[놀라 숨는다] | |
참, 아니 이게 무슨 일이지? | Có chuyện gì vậy? |
[차를 출발시킨다] | |
[신음한다] | |
곧 앰뷸런스가 올 거야 | Xe cấp cứu sắp đến rồi. |
너 이 새끼 | Tên khốn kiếp này… |
대체 정체가 뭐야? | Rốt cuộc mày là thứ gì? |
[신음한다] | |
[무거운 효과음] | |
(건호) 내 손자놈 망나니짓이 | Cháu trai tôi hẳn đã trở lại |
또 시작된 모양입니다 | thói hư đốn của nó rồi. |
오늘은 틀렸으니까 | Hôm nay không có đám cưới rồi, nên chúng tôi sẽ sớm mời mọi người quay lại. |
조만간 가까운 시일 안으로 | nên chúng tôi sẽ sớm mời mọi người quay lại. |
다시 모시도록 하겠습니다 | Sẽ không lâu đâu. |
[조용한 음악] [웅성거린다] | |
예나야 | Ye Na. |
(건호) 예나야 | Ye Na. |
내가 너한테 | Ông nợ cháu… |
평생 갚을 빚을 졌구나 | một món nợ cả đời. |
그놈을 이따위로 키운 날 원망해라 | Hãy trách ông đã nuôi dạy nó như thế. |
아니에요, 할아버지 | Không sao đâu ông. |
저, 오빠 오래 기다렸잖아요 | Cháu đã đợi anh ấy rất lâu rồi. |
결혼식이야 언제 하면 어때요 | Ai quan tâm ngày cưới chứ? |
아빠, 가요 | Đi thôi. Mọi người sẽ không thoải mái nếu con ở đây. |
내가 있으면 다들 불편해하실 테니까 | Đi thôi. Mọi người sẽ không thoải mái nếu con ở đây. |
[걸어간다] | |
저 아빠한테 쓸데없는 말 안 하니까 걱정 마세요 | Cháu sẽ không nói gì ngu ngốc với bố đâu, nên đừng lo. |
전 끝까지 오빠 편이니까 | Cháu sẽ luôn đứng về phía Shin. |
쓸데없는 말이라니? | Chuyện ngu ngốc à? |
오빠랑 결혼 안 한다거나 그런 거 | Rằng sẽ không cưới anh ấy hay gì đó. |
[걸어간다] | |
[오토바이 소리] | |
[덜컹거린다] | |
[빠르게 걸어온다] | |
강소봉 씨! | Cô Kang So Bong! Tôi ở đây. |
(소봉) 나 여깄어 | Tôi ở đây. |
[뛰어간다] | |
미안해 | Xin lỗi. |
혼자 병원에 가보려고 했는데 | Tôi cố tự đến bệnh viện, nhưng… |
119에 전화할게요 | Tôi sẽ gọi xe cấp cứu. |
(소봉) 하지 마 | Đừng. Chỉ làm mọi chuyện phức tạp hơn thôi. |
괜히 시끄러워져 | Đừng. Chỉ làm mọi chuyện phức tạp hơn thôi. |
그냥 저거 타고 가자 | Cứ lấy xe đi thôi. |
[쓸쓸한 음악] [오토바이 소리] | |
그 사람은? | Còn người đàn ông đó? |
블랙박스 뺏기고 가만있어? | Hắn không nói gì khi cậu lấy máy đi à? |
자기가 본 거 얘기해버릴 수도 있잖아 | Hắn có thể nói với mọi người những gì đã thấy. |
그 사람 | Người đàn ông đó… |
이제 아무 말도 못 해요 | không thể nói gì nữa. |
어떻게 했는데? | Cậu đã làm gì hắn? |
막 겁줬어? | Cậu đe dọa hắn à? |
(음성) 고객이 전화를 받지 않아 삐 소리 이후... | Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
[한숨] | Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Kang So Bong cũng không nghe máy. |
강소봉 씨도 전화 안 받아요 | Kang So Bong cũng không nghe máy. |
둘이 같이 있는 게 분명해요 | Chắc chắn hai đứa đang ở cùng nhau. |
수동 모드 로보 워치까지 떼고 갔어요 | Nó còn tháo cả điều khiển thủ công từ xa ra. Nó hoàn toàn mất kiểm soát rồi. |
통제를 완전히 벗어났다고요 | Nó hoàn toàn mất kiểm soát rồi. |
욕망이 생길 수 없는 놈이야 오 박사도 잘 알잖아 | Nó không thể phát sinh ham muốn. Cô biết điều đó mà. |
(영훈) 차라리 잘된 일일 수도 있습니다 | Có lẽ như vậy là tốt nhất vì đã tránh được lễ cưới thắt chặt với Giám đốc Seo. |
서 이사하고 얽힌 이 결혼 자체가 부담스러우니까요 | vì đã tránh được lễ cưới thắt chặt với Giám đốc Seo. |
회장님께서도 명분을 잃으셔서 | Chủ tịch cũng sẽ không thể ép nữa. |
더 이상 밀어붙이시지 못하실 겁니다 | Chủ tịch cũng sẽ không thể ép nữa. |
[걸어온다] | |
어, 신아 | Này. Shin à. |
너 어디 갔다 온 거야? | Cậu đã đi đâu vậy? |
엄마가 얼마나 걱정했는지 알아? | Mẹ cậu lo lắm đấy. |
[일어선다] | |
너 그건 왜 뜯고 나갔어? | Sao con lại tháo nó ra? |
너 엄마한테 왜 이래? 이제 엄마 말 안 들을 거야? | Sao con lại làm thế? Con không nghe lời mẹ nữa à? |
엄마 말을 들을 수 없는 상황이 있었어요 | Con đã không thể nghe lời mẹ. |
- 죄송해요 - 강소봉 씨랑 있었어요? | - Con xin lỗi. - Cậu đã ở cùng So Bong à? |
나 때문에 강소봉 씨가 습격을 당했어요 | Cô ấy bị tấn công vì tôi. |
그 애 때문에 결혼식장을 뛰쳐나간 게 맞구나 | Vậy đúng là con bỏ đám cưới vì cô ấy. |
너 왜 점점 딴 애처럼 굴어? | Sao con hành xử khác quá vậy? |
내가 만든 그 애 맞니? 내 아들이 맞아? | Con là do mẹ tạo ra mà. Con có thật sự là con trai mẹ không? |
오 박사 | Tiến sĩ Oh. |
내가 인간 남신인 척을 안 하면 엄마 아들이 아닌 거예요? | Không cư xử như Nam Shin con người thì con không phải con mẹ sao? |
로봇은 진짜 아들이 될 수 없는 거예요? | Robot không thể là đứa con chân chính của mẹ à? |
뭐? | Gì cơ? Sao con… |
너 정말... | Gì cơ? Sao con… |
[TV가 켜진다] [기계음] | |
[무거운 음악] | |
(신3) 강소봉 씨를 공격한 사람이 | Kẻ tấn công Kang So Bong là kẻ đã theo dõi Nam Shin con người ở Cộng hòa Séc. |
체코에서 인간 남신을 미행하던 사람이에요 | là kẻ đã theo dõi Nam Shin con người ở Cộng hòa Séc. Chắc chắn hắn là người của Giám đốc Seo, |
서 이사 쪽 사람이 확실한데 | Chắc chắn hắn là người của Giám đốc Seo, |
갑자기 사고로 죽었어요 | nhưng đột ngột chết vì tai nạn. Con nghĩ nên nói mọi người điều này. |
꼭 전해야 할 정보 같아서요 | Con nghĩ nên nói mọi người điều này. |
[긴장되는 음악] | Seo Jong Gil. |
서종길... | Seo Jong Gil. |
진짜 그 인간이 우리 신이를 죽이려고... | Hắn thật sự muốn giết Shin. |
짐작이 맞았네요 | Chúng ta đã đoán đúng. |
이거론 입증 자료가 될 수 없으니까 | Đây không thể là bằng chứng, nên hãy giám sát Giám đốc Seo |
확실한 증거를 찾을 때까지 서 이사 쪽 동향을 살펴보죠 | Đây không thể là bằng chứng, nên hãy giám sát Giám đốc Seo đến khi có bằng chứng chắc chắn. |
잘했어요 중요한 정보를 확보했네요 | Làm tốt lắm. Cậu đã có được thông tin quan trọng. |
[발소리] | Tôi cần nói với bà điều này. Mời vào. |
드릴 말씀이 있으니까 좀 들어오시죠 | Tôi cần nói với bà điều này. Mời vào. |
[놀라 걸어간다] | |
강소봉 씨가 병원에 있어요 | Kang So Bong đang ở bệnh viện. |
이만 가볼게요 | Con đi đây. Được rồi. Đừng đợi mẹ, đi đi. |
그래, 괜히 엄마 기다리지 말고 가봐 | Được rồi. Đừng đợi mẹ, đi đi. |
[툭툭 친다] | |
[삐삐 소리] | |
[발소리] | |
더 늦기 전에 | Tôi nghĩ tôi nên nói với bà |
말씀드리는 게 낫겠다 싶어서요 | trước khi quá muộn. |
죄송하지만 | Tôi xin lỗi, |
특수 초음파 시술은 이쯤에서 중단하는 게 좋겠습니다 | nhưng tôi nghĩ ta nên dừng điều trị siêu âm. |
그게 무슨 소리예요? | Ý cậu là sao? |
얘기해봐 | Nói đi. |
가능성이 없어 | Vô vọng rồi. |
["The Longing Dance"] 사실 이 판단한 지 꽤 됐는데 | Trước đây tôi đã kết luận, nhưng tôi nghĩ bà sẽ rất thất vọng. |
다들 실망이 너무 클 것 같아서 | Trước đây tôi đã kết luận, nhưng tôi nghĩ bà sẽ rất thất vọng. Không thể nào. |
그럴 리 없어요! | Không thể nào. |
시도한 지 얼마 안 됐잖아요 | Chúng ta thử chưa bao lâu. |
벌써 포기하면 안 되죠 더 해봐야죠! | Chưa thể bỏ cuộc được. Ta cần làm nhiều hơn. |
(현준) 계속 시도하게 되면 | Nếu cứ tiếp tục, |
부작용 생길 확률만 더 생깁니다 | sẽ tăng nguy cơ rủi ro. |
얼마 전에 있었던 갑작스러운 발작도 아마 그 때문... | Cơn đột quỵ gần đây của cậu ấy có lẽ là vì… |
[흐느낀다] | |
[방을 나간다] | |
블랙박스 안에 | Hắn nói |
남신 본부장의 모습이 담겨있다고 했습니다 | máy quay hành trình đã ghi lại Nam Shin. Hắn nói cậu ta không phải người, rằng cậu ta không thể là người. |
사람이 아니라고 | Hắn nói cậu ta không phải người, rằng cậu ta không thể là người. |
사람일 수가 없다고 했습니다 | Hắn nói cậu ta không phải người, rằng cậu ta không thể là người. |
경찰에선 그 블랙박스를 못 봤다? | Cảnh sát không tìm thấy máy quay hành trình sao? |
아무래도 본부장이 가지고 간 거 같습니다 | Tôi nghĩ Tổng Giám đốc đã lấy nó. |
혹시 본부장이 | Anh có nghĩ cậu ta đã nhận ra đó là kẻ muốn giết mình |
체코에서 자신을 죽이려고 했던 사람이라는 걸 | đã nhận ra đó là kẻ muốn giết mình ở Cộng hòa Séc không? |
알게 되는 게 아닐까요? | ở Cộng hòa Séc không? |
습, 이사님과의 연관성을 찾아내기 위해서 그 블랙박스를... | Nếu cậu ta lấy máy quay hành trình để tìm mối liên hệ với anh… |
습... [의미심장한 음악] | Nếu cậu ta lấy máy quay hành trình để tìm mối liên hệ với anh… |
말조심해 | Ăn nói cho cẩn thận. |
가서 문이나 닫고 와 | Ra đóng cửa đi. |
예 | Vâng. |
[한숨] | |
[걸어간다] | |
[문을 열고 닫는다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
[딱 소리] (박 비서) 알겠습니다 | Được rồi. |
[다가온다] | |
뺑소니범은 잡혔답니다 | Họ đã bắt được tài xế gây tai nạn rồi bỏ trốn. |
그럼 | Vậy… |
진짜 뺑소니였다는 거야? | có thật là tông xe bỏ trốn không? Họ sẽ phải điều tra thêm, |
더 조사해봐야 알겠지만 | Họ sẽ phải điều tra thêm, |
90% 이상은 확실한 모양입니다 | nhưng chắc chắn hơn 90 phần trăm. |
[무거운 음악] [한숨] | Tông xe bỏ trốn. |
뺑소니... | Tông xe bỏ trốn. |
습... | |
하필 그때... | Sao lại xảy ra đúng lúc đó chứ? |
[탁 소리, 신음] | Chuyện gì đã xảy ra với Kang So Bong? |
대체 강소봉이한테 무슨 일이 있었던 거야? | Chuyện gì đã xảy ra với Kang So Bong? |
그게 이상합니다 | Lạ là ở chỗ đó. |
그 시간대 CCTV가 전부 먹통이고요 | Tất cả máy quay an ninh đều hỏng. |
통화상으론 | Hắn nói trên điện thoại là có một chiếc xe lao vào hắn. |
갑자기 멀쩡한 차가 달려들었다고 해서 | là có một chiếc xe lao vào hắn. |
직접 가봤는데 아무 이상 없었습니다 | Nên tôi đã tự mình kiểm tra, nhưng mọi thứ đều không bị gì. |
[끼익 소리, 부딪힌다] | |
(박 비서) 주차장에서 | Hắn nói |
차가 박살 나서 도망쳤다고 했는데 | chiếc xe bị đập nát trong ga-ra, |
아무것도 없이 깨끗했고요 | nhưng không có gì cả. Rất gọn gàng. |
(종길) 뺑소니가 아니야 | Không phải tông xe bỏ chạy. |
분명 누군가 있어 | Chắc chắn có người đứng sau. |
[발소리] | |
(기자 1) 서울 강남구 역삼동의 한 도로에서 일어난 | Tài xế gây tai nạn bỏ trốn trên đường ở phường Yeoksam |
뺑소니 사고의 용의자 A 씨는 | trên đường ở phường Yeoksam đã bị bắt vì tông một người đàn ông tầm 40 tuổi rồi bỏ trốn. |
자신이 운전하던 SUV 차량으로 | đã bị bắt vì tông một người đàn ông tầm 40 tuổi rồi bỏ trốn. |
40대 남성을 치고 달아난 혐의를 받고 있습니다 | đã bị bắt vì tông một người đàn ông tầm 40 tuổi rồi bỏ trốn. |
사고 직후 현장에서 사라졌다 오후 6시 제 발로 경찰서를 찾아와 | Sau vụ tai nạn, anh ta đã bỏ trốn, nhưng đến đồn cảnh sát vào lúc 6:00 tối và tự thú. |
자수를 한 것으로 전해졌습니다 | và tự thú. |
피해자는 현장에서 사망했고 목격자에 따르... | Nạn nhân chết tại chỗ. Các nhân chứng nói… |
[부스럭거린다] | |
[기계음] | |
[걸어간다] | |
[발소리] | |
[무거운 효과음] | |
이번에는 사람까지 죽이신 겁니까? | Lần này ông có giết người không? |
그렇게 안 했으면 | Nếu không, |
여기까지 다 발각됐을 거야 | tất cả chuyện này sẽ bị phát hiện. |
남신3 데이터 센터가 내 회사 안에 있다는 걸 | Tôi không thể để ai biết trung tâm dữ liệu |
들켜서야 되겠어? | của Nam Shin III nằm trong tòa nhà công ty tôi. |
그랬다가는 그렇게 감싸고 돈 오 박사까지 다 알게 될 텐데 | của Nam Shin III nằm trong tòa nhà công ty tôi. Vậy thì cả Tiến sĩ Oh, người anh đã bảo vệ, cũng sẽ biết. |
그저 아들이 그리워서 로봇을 만든 여자입니다 | Cô ấy tạo ra một robot chỉ vì quá nhớ con trai mình. |
내가 돈줄이란 걸 알게 되면 기절하겠지? | Nếu cô ấy biết tôi tài trợ cho cô ấy, cô ấy sẽ ngất vì sốc mất. |
우리 신이는? | Shin sao rồi? |
아무래도 못 일어날 거 같습니다 | Tôi không nghĩ cậu ấy sẽ tỉnh lại. |
그 로봇이 결혼식 뛰쳐나간 건 강소봉 때문이지? | Con robot đó bỏ chạy khỏi đám cưới vì Kang So Bong, đúng không? |
단속 잘해 | Trông chừng nó cẩn thận. Nó phải là một sản phẩm. |
상품이 돼야지 | Nó phải là một sản phẩm. |
문제 일으키는 고철은 필요 없어 | Tôi không cần mớ sắt vụn gây rắc rối. |
제가 회장님의 돈을 받은 건 | Tôi không nhận tài trợ của ông để tạo ra một sản phẩm. |
상품을 만들기 위해서가 아닙니다 | để tạo ra một sản phẩm. Anh muốn tạo ra trí tuệ nhân tạo xuất sắc như một nhà khoa học à? |
과학자로서 뛰어난 인공지능을 구현하고 싶었을 뿐이다? | Anh muốn tạo ra trí tuệ nhân tạo xuất sắc như một nhà khoa học à? |
이미 인간에 가깝게 인간 사회에 적응하고 있어요 | Nó đang thích nghi với thế giới loài người như một con người. |
두고 보십시오 상상 이상으로 발전할 겁니다 | Ông sẽ thấy. Nó sẽ phát triển vượt ngoài sức tưởng tượng. |
나야 좋지 | Thế thì tôi rất vui. |
여기가 바로 그놈 머릿속 아닌가 | Đây là trong não nó, phải không? |
내 회사의 미래가 | Tương lai của công ty tôi… |
바로 그놈 머릿속에 달렸어 | nằm trong não của thứ đó. |
아, 왜 사람 말을 안 믿어? | Sao bố không bao giờ tin con thế? Con chăm sóc bạn ở bệnh viện vài ngày mà. |
아파서 입원한 친구 며칠만 간호해주다 간다니까? | Con chăm sóc bạn ở bệnh viện vài ngày mà. |
누구면? 아빠가 내 친구 다 알아? | Ai ư? Làm như bố biết hết bạn con vậy. |
또 전화할게, 끊어 | Con sẽ gọi lại. Cúp đây. |
검사 결과 나왔는데 | Có kết quả rồi. Cơ bắp của cô bị sốc, nên cần nghỉ ngơi thôi. |
근육만 좀 다친 거라 며칠 쉬면 된대요 | Cơ bắp của cô bị sốc, nên cần nghỉ ngơi thôi. |
엄마는 뭐래? | Mẹ cậu đã nói gì? Bà ấy có giận khi cậu hủy đám cưới không? |
결혼식 파투 냈다고 화 안 내셔? | Bà ấy có giận khi cậu hủy đám cưới không? |
얼른 집에 들어가서 지 팀장님한테 잘못했다고 해 | Mau về nhà và xin lỗi Trưởng phòng Ji đi. |
내가 너 불러낸 거라고 | Nói anh ấy là tôi đã gọi cậu ra. |
너 너무 막 나가면 안 되니까 | Cậu không thể mất kiểm soát được. |
왜 안 돼요? | Sao lại không? |
하라는 대로 하지 말이 많아 | Bảo gì thì làm nấy đi. Đừng hỏi gì cả. Mau đi đi. |
빨리 가! | Mau đi đi. |
네 | Ừ. |
[어이없는 소리] [발랄한 음악] | Cậu ấy đi nhanh thật. |
아주 재빠르셔 | Cậu ấy đi nhanh thật. |
[문을 열고 나간다] | |
불이나 좀 끄고 가지 | Ít nhất cũng phải tắt đèn chứ. |
[문이 열린다] | |
[달칵 소리] | |
[나가서 문을 닫는다] | |
[한숨] | |
병원이야, 호텔이야? | Đây là bệnh viện hay khách sạn vậy? |
돈이 좋긴 좋네 | Có tiền thích thật. |
쯧, 소봉아, 꿀잠 자자 | Được rồi, So Bong. Ngủ chút đi nào. |
[누워 숨을 내쉰다] | |
[작게] 어? | |
어? | |
[무거운 음악] | |
[비명 지르며] 놔! | Bỏ ra! Thả tôi ra! |
이거 놔! | Bỏ ra! Thả tôi ra! Thả tôi ra! |
놔! 야! | Thả tôi ra! |
[달칵, 쾅 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[신음한다] | |
저리 가 | Tránh ra. |
[헐떡인다] | |
["For The First Time" 피아노 연주] | |
이럴 줄 알았어요 | Tôi biết cô sẽ thế này mà. |
왜 이렇게 센 척해요? | Sao lại giả vờ cứng rắn? |
센 척이 아니라 세다니까 | Tôi không giả vờ. Tôi cứng rắn mà. |
너야말로 가라니까 왜 말 안 들어? | Tôi bảo cậu đi đi. Sao cậu không nghe? |
알았어요 [일어선다] | Tôi biết rồi. Này. |
야 | Này. |
가란다고 진짜 가냐? | Tôi bảo đi là cậu đi thật à? |
나 도와주려다 나쁜 일 당한 거잖아요 | Cô gặp chuyện trong lúc giúp tôi. |
내가 인간이었으면 고마움을 느꼈을 텐데 | Nếu tôi là con người, tôi sẽ thấy biết ơn. |
말만 하고 느끼지 못해서 미안해요 | Xin lỗi vì chỉ có thể nói mà không thể cảm nhận. |
[부스럭 소리] 됐어, 그게 뭐 네 탓이냐? | Không sao. Không phải lỗi của cậu. |
나 오늘 안 가요 밤새 여기 있을 거예요 | Tối nay tôi sẽ không đi. Tôi sẽ ở đây cả đêm. |
무서운 꿈 꿀 때마다 내가 깨워줄 테니까 | Tôi sẽ đánh thức cô mỗi khi cô gặp ác mộng, nên đừng lo, cứ ngủ đi. |
마음 놓고 자요 | nên đừng lo, cứ ngủ đi. |
밤새라는 말은 아니었는데 | Tôi không có ý bảo cậu ở đây cả đêm. |
내가 뭐라고 | Tôi có là gì đâu. |
뭐긴 뭐예요? 대단한 사람이죠 | Không phải đâu. Cô là một người phi thường. |
나 강소봉 씨 때문에 교통신호도 무시하고 | Tôi vì cô Kang So Bong mà mặc kệ đèn giao thông và làm hư một chiếc xe. |
차도 망가뜨렸어요 | và làm hư một chiếc xe. |
있던 원칙도 어기게 하고 | Cô khiến tôi phá vỡ quy tắc và tạo ra những quy tắc không tồn tại. |
없던 원칙도 생기게 하는 대단한 사람이죠 | và tạo ra những quy tắc không tồn tại. |
[웃음] 묘하게 설득되네 | Nghe khó hiểu mà thuyết phục đấy. |
[꼬르륵 소리] | |
[꼬르륵 소리] | |
또요? | Lại nữa à? |
이거는... | |
[소봉의 신음] 와... | - Này. - Ồ. |
강소봉 씨 정말 대단한 사람이네요 | Cô đúng là một người phi thường. |
[웃음] 야 | Này. |
["사랑인걸까?"] | |
[후루룩 먹는다] | |
[쩝쩝 먹는다] | |
♪ yeah ♪ | |
♪ 그저 궁금해 ♪ | |
재벌 3세한테 얻어먹는 건데 이게 뭐냐? | Tài phiệt đời thứ ba mà chỉ mời được thế này thôi sao? |
쯧, 여길 통째로 사달라고 해도 부족할 판에 | Tôi phải đòi toàn bộ cửa hàng mới được. |
여기 사줘요? | Mua cửa hàng này nhé? Sao? Càng ngày càng biết nói đùa rồi đấy. |
어쭈, 아주 농담이 느셨어 | Sao? Càng ngày càng biết nói đùa rồi đấy. |
죽은 그 남자 차 블랙박스 좀 가져와 봐 | Mang hộp đen của người chết đó đến đây. |
너 목격한 사람 또 있나 확인해보게 | Để xem có ai thấy cậu không. Được. |
그럴게요 | Được. |
아, 같이 안 먹으니까 맛없다 식욕 떨어져 | Ăn một mình không ngon gì cả. Tôi hết muốn ăn rồi. |
다 먹었잖아요 | Cô ăn hết rồi. |
지금까지 먹은 것만 1,537칼... | Cô ăn 1.537 calo… Tôi ăn hết vì nếu không sẽ lãng phí. |
아까워서 억지로 먹어준 거야! | Tôi ăn hết vì nếu không sẽ lãng phí. |
뭐 해, 소화시켜야지 | Còn chờ gì nữa? Tôi cần tiêu hóa đồ ăn. |
[덜컹거리며 일어난다] | |
[걸어간다] | |
[삑 소리] | |
[소봉의 신난 비명] | |
와, 재밌다! | |
[웃음] [덜컹거린다] | |
어? | |
[소봉의 웃음] | |
[소리 지른다] | |
♪ 다가간다면 (step step) ♪ | |
어? | |
야! | Vui quá! |
♪ (step step) 망설임 없이 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 네 손을 잡고 ♪ | |
[발소리] | |
♪ 나 사랑한다면 어떨까 ♪ | |
♪ 사랑인 걸까 ♪ | |
[바람 소리] | |
재밌죠? | Vui thật nhỉ? |
[탁 소리] | |
(신3) 내가 왔잖아요 | Tôi đến rồi đây. |
늦어서 미안해요 | Xin lỗi, tôi đến muộn. |
재밌긴 | Vui sao? Tôi là bạn cậu à? |
내가 네 친구야? | Vui sao? Tôi là bạn cậu à? |
친구? | Bạn? |
나 친구는 한 번도 없었는데 | Tôi chưa từng có bạn. |
뭐? | - Hả? - Tôi đã có mẹ và David. |
엄마랑 데이빗이 있긴 했는데 | - Hả? - Tôi đã có mẹ và David. |
진짜 친구는 한 번도 없었어요 | Nhưng tôi chưa từng có bạn thật sự. |
["LOVE" 피아노 연주] | |
너 나랑 친구 먹을래? | Cậu muốn làm bạn với tôi không? |
왜, 싫어? | Sao? Không muốn à? |
그래 | Được thôi, làm bạn nhé, Kang So Bong. |
친구 하자, 강소봉 | Được thôi, làm bạn nhé, Kang So Bong. |
어쭈, 너 지금 나한테 반말한 거야? | Cái gì? Chưa chi đã bỏ kính ngữ rồi à? |
네? | Sao? |
원래 친구 사이는 반말하는 거라는데 | Tôi nghe nói bạn bè không dùng kính ngữ với nhau. |
반말하지 말까요? | Tôi không nên làm thế à? |
[웃음] | |
친구니까 참아준다 | Là bạn nên tôi bỏ qua đấy. |
반말해 | - Cậu có thể bỏ kính ngữ. - Này. Kang So Bong. |
야, 강소봉! | - Cậu có thể bỏ kính ngữ. - Này. Kang So Bong. |
[어이없는 웃음] | Đúng vậy, tôi là Kang So Bong. |
그래, 나 강소봉이다 | Đúng vậy, tôi là Kang So Bong. |
우린 로봇과 인간 사이의 최초의 친구야 | Chúng ta là đôi bạn người máy và con người đầu tiên. Cậu nghĩ sao? Cực kỳ ngầu, phải không? |
어때, 완전 폼 나지? | Cậu nghĩ sao? Cực kỳ ngầu, phải không? |
완전 폼 나 | Cực kỳ ngầu. |
내 첫 번째 친구 강소봉 | Người bạn đầu tiên của tôi, Kang So Bong. Cảm ơn vì đã làm bạn với tôi. |
친구 해줘서 고마워 | Cảm ơn vì đã làm bạn với tôi. |
[웃음] | |
친구한테 말해봐 | Nói với bạn cậu đi. Giờ cậu sẽ làm gì? |
이제 어쩔 거야? | Nói với bạn cậu đi. Giờ cậu sẽ làm gì? |
계속 남신인 척 할 거야, 말 거야? | Cậu sẽ tiếp tục giả làm Nam Shin à? |
어떻게 할까? | Tôi nên làm gì? |
그걸 왜 나한테 물어? | Sao lại hỏi tôi câu đó? |
나 이제 너한테 이래라저래라 안 해 | Tôi sẽ không bảo cậu phải làm gì nữa. |
네가 뭘 선택하든 | Dù cậu chọn gì, tôi cũng sẽ đứng về phía cậu. |
네 편이 돼줄 거야 | Dù cậu chọn gì, tôi cũng sẽ đứng về phía cậu. |
친구, 병실로 고고! | Bạn à, về phòng thôi. |
[일어선다] | |
자, 달려! | Được rồi. Chạy đi nào. |
[달려간다] [덜컹거린다] | |
- 야 - 어? | - Này. - Hả? - Vui không? - Này. |
- 재밌어? - 뭐야? | - Vui không? - Này. |
[툭 소리] | |
[한숨] | |
[일어난다] | |
[부스럭 소리] | |
[의미심장한 음악] | Tôi đang trên đường đi trả lời câu hỏi của cô. |
(신3) 나 | Tôi đang trên đường đi trả lời câu hỏi của cô. |
네 질문에 대답하러 가 | Tôi đang trên đường đi trả lời câu hỏi của cô. |
금방 올게 | Tôi sẽ quay lại ngay. |
[부스럭 소리] | Chào Giám đốc Seo. |
아, 오셨어요? | Chào Giám đốc Seo. |
예나 어디 갔습니까? | Ye Na đâu rồi? |
여행 다녀온다고 나가셨어요 | Cô ấy nói sẽ đi du lịch. |
[숨을 내쉰다] | |
[걸어간다] | |
[기괴한 효과음] | |
[캐리어가 굴러간다] | |
아침부터 무슨 일이에요? | Sao mới sáng sớm mà đã đến đây? |
그 트렁크는 또 뭐죠? | Đống hành lý này là sao? |
오빠 옆에 있고 싶어서 여행 오는 척했어요 | Cháu muốn ở với anh Shin, nên đã giả vờ đi du lịch. |
[덜컹 소리] | Cô vẫn nghĩ cô hiểu bố mình sao? |
아직도 아빠를 잘 아는 딸이라고 생각해요? | Cô vẫn nghĩ cô hiểu bố mình sao? |
당당하게 말했었잖아요 | Lúc trước cô tự tin nói thế mà. |
우리 아빠 그런 사람 아니라고 | Cô nói bố cô không phải người như thế. |
그 인간이 우리 신이한테 한 짓을... | Cứ nghĩ đến việc tên khốn đó đã làm… |
아유, 이 사람 또 왜 이래? | Lại nữa rồi. |
왜 자꾸 그, 신이 사고를 서 이사 탓으로 돌려? | Sao lại trách Giám đốc Seo về tai nạn của Shin chứ? |
[걸어간다] | Bà ấy chỉ hơi nhạy cảm thôi. Vào trong đi. |
이 사람이 예민해서 그런 거니까 들어가요 | Bà ấy chỉ hơi nhạy cảm thôi. Vào trong đi. |
[걸어간다] | |
우리 신이 쳐다보는 것도 싫어요, 끔찍해 | Tôi không muốn con bé nhìn thấy Shin. Nó làm tôi rất khó chịu. |
자극해서 좋을 거 없어 | Gây hấn với con bé cũng vô ích. Ta vẫn cần giấu tình trạng của Shin. |
아직은 신이 상태 감춰야 되잖아 | Gây hấn với con bé cũng vô ích. Ta vẫn cần giấu tình trạng của Shin. |
서 팀장한테 | Đừng nói với con bé là ta đã dừng siêu âm. |
초음파 시술 중단 얘기 절대 하지 말아요 | Đừng nói với con bé là ta đã dừng siêu âm. |
그런 시술 아니어도 | Shin sẽ tỉnh lại dù không dùng nó. |
우리 신이 꼭 일어날 테니까 | Shin sẽ tỉnh lại dù không dùng nó. |
[삐삐 소리] | |
[발소리] | |
[슬픈 음악] | |
[훌쩍인다] | |
[울먹이며] 오빠, 나 어떡해? | Em phải làm gì đây anh? |
우리 아빠가 그럴 줄 몰랐어 | Em không nghĩ bố em sẽ làm thế. |
누굴 죽일 만큼 나쁜 사람인지 몰랐어 | Em không nghĩ ông ấy xấu xa đến mức sẽ giết người. |
내가 그런 사람 딸인데 | Em là con gái của một người như thế. |
미안해할 자격도 없는데 | Em không có quyền xin lỗi, |
미안해해서 | nhưng em xin lỗi. |
미안해 | Em xin lỗi. |
정말 미안해, 오빠 | Em rất xin lỗi anh. |
[흐느낀다] | |
[문이 열리고 들어온다] | |
[발소리] | |
[걸어 나간다] | |
[문이 닫힌다] [다가와 앉는다] | |
[신음] | |
어떻게 제 사무실까지 직접 발걸음을... | Sao cô lại đến văn phòng tôi? |
[웃음] | |
결혼식이 그렇게 된 게 | Chắc cô thấy buồn |
많이 걸리셨나 봅니다 | vì đám cưới nhỉ. |
어차피 깨질 결혼이었는데 | Sao tôi phải thế? Dù sao hôn sự cũng sẽ không thành. |
걸릴 게 있나요? | Sao tôi phải thế? Dù sao hôn sự cũng sẽ không thành. |
한쪽에서 목매달고 하는 결혼 | Chỉ có một người muốn đám cưới. |
차라리 이렇게 된 게 다행이죠 | Thế này tốt hơn. |
[무거운 음악] | Tôi tình cờ gặp cô Seo, |
서 팀장 | Tôi tình cờ gặp cô Seo, |
우연히 봤는데 눈이 많이 부어있더군요 | Tôi tình cờ gặp cô Seo, mắt cô ấy sưng húp. |
아버지로서 마음이 많이 아프시겠어요 | Là bố cô ấy, chắc anh đau lòng lắm. |
제 딸을 그렇게 만든 게 | Con trai cô mới là người… |
그쪽 아드님 아니십니까? | đã làm thế với con gái tôi. |
미안하다는 말 정도는 들을 자격이 있다고 생각하는데요 | Tôi nghĩ tôi xứng đáng được nghe lời xin lỗi. |
미안하네요 | Xin lỗi, |
미안해할 마음이 전혀 없어서 | nhưng tôi không có ý định xin lỗi. |
잘 들어, 서종길 | Nghe này, Seo Jong Gil. |
내 자식 눈에 눈물 나게 하면 | Nếu anh làm con tôi khóc, |
네 자식 눈에 피눈물 나는 거야 | tôi sẽ khiến con anh phải khóc ra máu. |
한 번만 더 내 아들 건드려 | Nếu anh động vào con trai tôi lần nữa, |
그땐 네 딸도 똑같은 꼴 당하게 해줄 테니까 | tôi sẽ làm điều tương tự với con gái anh. |
[일어선다] | |
[걸어간다] | |
[문이 닫힌다] [기막힌 소리] | |
체코 사고에 대해 확실히 안 모양이군 | Chắc chắn cô ta đã biết về tai nạn ở Cộng hòa Séc. |
[바스락 소리] | |
여기 회사예요 | Đây là văn phòng. Ít nhất cũng phải thay đồ chứ. |
옷이라도 갈아입고 오지 그랬어요? | Đây là văn phòng. Ít nhất cũng phải thay đồ chứ. Kang So Bong bị thương nặng, nên tôi đang chăm sóc cô ấy. |
강소봉 씨가 좀 많이 다쳐서 간호 좀 하느라고요 | Kang So Bong bị thương nặng, nên tôi đang chăm sóc cô ấy. |
이따 갈아입을게요 | Tôi sẽ thay đồ sau. |
[발소리] | |
계속 병원에 있지 뭐 하러 왔어? | Sao con lại đến? Lẽ ra nên ở lại bệnh viện chứ. |
[덜컹거리며 일어난다] | |
강소봉 씨는 제 친구예요 | Kang So Bong là bạn con. |
저 때문에 또 다치지 않게 제가 지켜봐야 돼요 | Con cần đảm bảo cô ấy không bị tổn thương vì con nữa. |
친구라고? | "Bạn" à? |
[조용한 음악] 네 | Phải. |
하지만 저한텐 엄마도 중요해요 | Nhưng mẹ cũng rất quan trọng với con. |
엄마랑 약속한 거니까 | Con đã hứa với mẹ, |
여기 이 자리 계속 지킬 거예요 | nên con sẽ bảo vệ vị trí này. - Nói tiếp đi. - Tuy nhiên… |
계속해봐 | - Nói tiếp đi. - Tuy nhiên… |
대신 | - Nói tiếp đi. - Tuy nhiên… |
제가 판단해서 제 방식대로 할 거예요 | Con sẽ quyết định và làm theo cách của mình. |
저 잘할 수 있으니까 잘 지켜봐 주세요 | Con có thể làm tốt, nên xin hãy dõi theo con. |
절 만든 건 엄마잖아요 | Dù sao mẹ cũng tạo ra con mà. |
그리고 제가 이 일을 잘 해내면 | Và nếu làm tốt việc này thì sẽ giúp được Nam Shin con người. |
인간 남신한테도 도움이 될 거예요 | Và nếu làm tốt việc này thì sẽ giúp được Nam Shin con người. |
난 | Mẹ không cần một Shin làm tốt việc của mình. |
일 잘하는 신이가 필요한 게 아니라 | Mẹ không cần một Shin làm tốt việc của mình. |
진짜 신이가 필요해 | Mẹ cần Shin thật. |
[음악이 고조된다] | Con muốn làm gì thì làm đi. |
네 맘대로, 네 멋대로 해봐 | Con muốn làm gì thì làm đi. |
박사님 | Tiến sĩ Oh. |
잠깐 있어요 | Đợi ở đây. |
[걸어 나간다] | |
[벨 소리] | |
[문이 위잉 열린다] [발소리] | Tiến sĩ Oh. |
박사님 | Tiến sĩ Oh. |
박사님 | Tiến sĩ Oh. |
- 어디 가시는 겁니까? - 모르겠어요 | - Bà đi đâu vậy? - Tôi không biết. |
그 애랑 같이 있는 게 힘이 드네요 | Ở cạnh nó quá mệt mỏi. |
전혀 말이 안 통해요 | Lời tôi nói chả còn ý nghĩa với nó. |
아무래도 생각을 달리 해봐야겠어요 | Tôi cần thay đổi cách khác. |
생각을 달리 하신다니 그게 무슨... | Thay đổi cách khác? Ý bà là… |
[발소리] | |
[무거운 음악] | |
[문이 닫힌다] | |
[졸졸 따른다] | |
[탁 놓는다] | |
[신음] | |
[탁 놓는다] | |
[신음하며 따른다] | |
[탁 놓는다] | |
[딱 소리] | |
[잔을 놓는다] | |
[톡 소리] | |
술 마시기엔 지나치게 이른 시간입니다 | Còn quá sớm để uống rượu. |
[한숨 쉬며 놓는다] | |
예나한테 너무 잔인하셨어요 | Cậu quá tàn nhẫn với Ye Na. |
여자들한테 | Cậu biết… |
결혼식이 어떤 의미인지 잘 아시면서 | đám cưới có ý nghĩa thế nào với phụ nữ mà. |
왜 그런 상처를 주신 겁니까? | Sao cậu lại tổn thương con bé như thế? |
저보다 서 이사님이 더 상처 주신 거 같은데요 | Ông mới là người tổn thương cô ấy nhiều hơn đấy. |
[한숨] | |
그게 무... 그게 무슨 말씀이신지? | Cái gì… Ý cậu là sao? |
따님이 사랑하는 사람한테 저지른 일을 돌이켜보세요 | Nghĩ xem ông đã làm gì với người đàn ông mà con ông yêu đi. |
[의미심장한 음악] 무척 인상적인 사고였는데 | Chuyện đó khá đáng nhớ. |
설마 잊으신 건 아니죠? | Đừng nói là ông quên rồi nhé. |
[신음한다] | Chắc chắn là có hiểu lầm gì đó. |
뭔가 오해가 있으신 거 같습니다 본부장님 | Chắc chắn là có hiểu lầm gì đó. |
글쎄요 | Tôi tự hỏi… |
서 이사님을 위해 체코에서 날 죽이려고 했고 | liệu kẻ muốn giết tôi vì ông… |
강소봉 씨마저 납치하려다 죽어버린 그 남자도 | và chết trong khi cố bắt cóc Kang So Bong |
오해라고 생각할까요? | cũng sẽ nghĩ đây là hiểu lầm chăng? |
[숨을 깊이 들이마신다] | |
본부장님과 저 사이에 골이 깊은 건 알지만 | Tôi biết chúng ta có nhiều điểm khác biệt, |
사람을 죽이려고 했다는 오해는 좀 불쾌하군요 | nhưng tôi thấy bị xúc phạm khi nghe cậu cho rằng tôi muốn giết cậu. |
[코웃음] | |
제가 아무런 증거도 없이 그런 말을 했을까요? | Tôi nói thế mà không có chứng cứ ư? |
아 | Tôi vẫn chưa định dùng nó, nên đừng lo. |
아직 그 증거를 쓸 생각은 없으니까 걱정은 마세요 | Tôi vẫn chưa định dùng nó, nên đừng lo. |
대신 | Tuy nhiên, nếu ông định hại người của tôi, |
내 사람들을 해치려고 한다면 | Tuy nhiên, nếu ông định hại người của tôi, |
똑같은 방식으로 되돌려드리죠 | tôi sẽ làm điều tương tự với ông. |
제 경고 | Xin hãy nhớ kỹ… |
기억해두세요 | lời cảnh báo của tôi. |
[일어선다] | |
[효과음] 사람이 아니라고 | Hắn nói đó không phải người. |
사람일 수가 없다고 했습니다 | Hắn nói cậu ta không thể là con người. |
[효과음] | |
너 누구야? | Cậu là ai? |
[돌아선다] | |
[크게] 네 정체가 도대체 뭐야! | Cậu là thứ gì hả? |
내가 누구일 거 같습니까? | Ông nghĩ tôi là ai? |
보이는 대로 믿고 싶은 대로 믿으시죠 | Hãy tin điều ông thấy và muốn tin đi. |
난 그냥 | Tôi… |
나일 뿐이니까요 | chỉ là tôi thôi. |
[음악이 고조된다] | |
[한숨] | |
[눕는다] | |
쪼인트, 오고 있냐? | Joint, đang đi à? |
아빠 몰래 내 옷이랑 노트북 다 챙겼지? | Bố không biết cậu xách quần áo và laptop của tôi à? |
(인태) 그럼요 지금 가고 있을... | Tất nhiên. Tôi đang trên đường đến. |
아니, 가고 있을 거예요 끊어요, 누나 | Tôi đi đây. Cúp máy nhé. |
아, 심심해 | Chán quá đi. |
얜 언제 와? | Chừng nào mới đến đây? |
[기계음] | |
[일어난다] | |
뭐야? | Cái gì đây? |
[로봇 목소리] 안녕하세요 저는 마이보입니다 | Xin chào. Tôi là Maibo. |
["너, 누구니?"] [어이없는 웃음] | |
[덜컹거리며 다가간다] | |
[신음하며 앉는다] | |
[끼릭거리는 소리] | |
[웃음] | |
(신3) 나 기다렸어? | Cô đang đợi tôi à? |
많이 심심했지 | Thấy chán, đúng không? |
아니, 전혀 | Không, không hề. |
근데 얜 뭐야? 네 분신? | Nhưng cái gì đây? Nhân cách khác của cậu à? |
나 없을 때 너랑 놀아줄 거야 | Không có tôi, nó sẽ chơi với cô. |
할 줄 아는 게 많은데 차차 알려줄게 | Có nhiều chức năng lắm. Tôi sẽ dạy cô từng cái. |
[부스럭 소리] | |
[신음하며 일어선다] | |
[바퀴가 덜컹거린다] | |
[신음한다] | |
[바스락 소리] 그래서? | Thế nào? |
이 질문에 대한 대답은? | Đáp án cho câu hỏi này là gì? |
엄마한테 인간 남신 역할 계속하겠다고 했어 | Tôi đã nói với mẹ là sẽ tiếp tục đóng vai Nam Shin người. |
잘했네 엄마 안심하셨겠네 | Tốt rồi. Chắc mẹ cậu nhẹ nhõm lắm. |
회사는 어때? | Công ty thế nào? |
자율 주행차팀 사무실이랑 주차장 난장판이지? | Văn phòng và nhà để xe thì sao? Chắc là lộn xộn lắm. |
아무 흔적도 없어 | Không có dấu vết gì. |
CCTV 확인해봤는데 그 시간대만 삭제됐어 | Tôi đã kiểm tra băng an ninh, nhưng chúng đã bị xóa. |
어떻게 그럴 수가 있지? | Sao lại thế được? |
소름 끼쳐, 무서워 | Nổi cả da gà. Tôi thấy sợ luôn này. |
무서워? | Cô sợ à? |
[걸어간다] | |
[펄럭인다] | |
너 지금 뭐 하는 거야? | Cậu làm gì vậy? |
나 오늘 여기서 자고 가려고 | Tối nay tôi sẽ ngủ ở đây. |
누구 맘대로? | Ai nói thế? Dẹp đi. |
- 아, 됐어 - 왜? | Ai nói thế? Dẹp đi. Tại sao không? |
친구가 힘들어하면 | Chẳng phải bạn bè nên ăn cùng nhau và ở bên người bạn đang sợ sao? |
밥도 같이 먹어주고 옆에 같이 있어 주는 거 아냐? | Chẳng phải bạn bè nên ăn cùng nhau và ở bên người bạn đang sợ sao? |
어차피 넌 밥도 안 먹고 잠도 안 자잖아 | Dù sao cậu cũng không ăn không ngủ mà. Joint sẽ mang đồ của tôi tới, đi đi. |
조인태 짐 챙겨서 올 거야 얼른 가 | Joint sẽ mang đồ của tôi tới, đi đi. |
이거 가져오라며 같이 보자 | Cô bảo tôi mang cái này. Cùng nhau xem đi. |
내가 알아서 볼게 | Tôi sẽ tự xem. Đi thôi. |
가자 | Tôi sẽ tự xem. Đi thôi. |
[일어선다] | |
♪ 좋은 사람인 것 같아 ♪ | |
♪ 늘 따뜻한 것 같아 ♪ | |
[문이 열린다] | |
♪ 이것저것 궁금한 게 많아 ♪ | |
[덜컹, 삑 소리] | |
[덜컹거리며 열린다] | |
♪ 화낼 줄도 모르는 넌 ♪ | |
남녀 사이에 친구가 존재한다고 생각해? | Cô nghĩ nam và nữ có thể làm bạn không? |
어? | - Hả? - Theo khảo sát, |
한 결혼정보회사 설문 조사에 따르면 | - Hả? - Theo khảo sát, có 55 phần trăm phụ nữ nói người khác giới không thể làm bạn. |
여성의 55%가 이성 친구는 존재할 수 없다고 답했대 | có 55 phần trăm phụ nữ nói người khác giới không thể làm bạn. |
넌 어느 쪽이야? | Cô ở phe nào? |
쓸데없는 소리 하지 말고 얼른 가 | Đừng nói ngớ ngẩn nữa, đi đi. |
55, 45? | Bên 55 hay 45? |
친구에 대해 더 알고 싶은데 왜 말 안 해줘? | Sao không nói? Tôi muốn biết thêm về bạn tôi. |
[문이 닫힌다] | |
[덜컹 소리] | |
[웃음] | |
[덜컹거린다] | |
[문이 열린다] | |
[문이 닫힌다] | |
VIP실? | Phòng VIP à? |
[어이없는 소리] [걸어간다] | Biết ngay mà. |
내 이럴 줄 알았지 | Biết ngay mà. |
본인이 환자면서 간호는 무슨 | Cô ấy là bệnh nhân. Có chăm sóc ai đâu. |
습... | Chắc chắn liên quan đến Tổng Giám đốc Nam. |
분명히 본부장이랑 또 엮였지, 흥 | Chắc chắn liên quan đến Tổng Giám đốc Nam. |
오... | |
호텔이야, 뭐야? [툭 놓는다] | Đây cứ như khách sạn vậy. |
[부스럭 소리] | |
뭐야, 이건? | Cái gì đây? |
[잔잔한 음악] | Tôi đã nói chuyện với Tiến sĩ Oh. |
아까 오 박사랑 통화했는데 많이 속상해하더라고 | Tôi đã nói chuyện với Tiến sĩ Oh. Cô ấy rất buồn. |
네? | - Sao cơ? - Thằng bé đó, |
그놈이 지 엄마한테 세게 반항했어 | - Sao cơ? - Thằng bé đó, nó nổi loạn chống lại bà ấy. |
멋대로 신이 노릇할 테니까 내버려 두라고 했나 봐 | Nó nói sẽ cư xử như Shin theo cách nó muốn. |
엄마 속이 타지 | Dĩ nhiên là mẹ nó buồn rồi. |
당장 눈앞에 누워있는 자식이 보이는데 | Con mình nằm bất tỉnh trước mắt mà. |
그래서 오 박사님은 뭐라고 하셨대요? | Vậy bà ấy đã nói gì với cậu ấy? |
좋은 말 나왔겠어? | Hẳn là không dễ nghe rồi. |
나한테 필요한 건 진짜 신이다 뭐 그랬대 | Bà ấy nói kiểu như, "Mẹ cần Shin thật". |
[소봉의 한숨] 쯧 | Cậu ấy nghe lời cô, |
강소봉 씨 말은 잘 들으니까 | Cậu ấy nghe lời cô, nên hãy đảm bảo cậu ấy không kích động bà ấy. |
그놈이 오 박사 자극하지 않게 좀 해줘요 | nên hãy đảm bảo cậu ấy không kích động bà ấy. |
그러다 지 엄마가 나쁜 맘 먹으면 어떡해? | Lỡ bà ấy dùng biện pháp cực đoan thì sao? |
나쁜 맘요? | "Biện pháp cực đoan" ư? |
습, 내가 그랬나? | Tôi có nói thế à? |
말이 헛나왔네 | Tôi nói sai rồi. |
아, 근데 진짜 그놈이 강소봉 씨한테 친구라 그래요? | Mà này, thằng bé gọi cô là bạn thật à? |
아, 네 | - Vâng. - Trời ạ, thằng nhóc đó. |
허, 그놈 참 | - Vâng. - Trời ạ, thằng nhóc đó. |
알아서 친구도 만들고 다 컸네 | Còn tự kết bạn được nữa. Nó lớn thật rồi. |
습, 아유 아무리 내가 만든 놈이지만 | Tôi biết tôi tạo ra nó, nhưng tôi vẫn tò mò về nó. |
난 계속 그놈이 궁금해 | Tôi biết tôi tạo ra nó, nhưng tôi vẫn tò mò về nó. |
이제 애인만 만들 줄 알면 아주 완벽한데, 허허 | Nếu nó có bạn gái thì tốt quá. |
[탁 불을 켠다] | |
[덜컹거린다] [다리를 절뚝인다] | |
벌써 왔다 갔나? | Cậu ấy đến và đi rồi à? |
[발소리] | |
[덜컹거린다] | |
[신음하며 앉는다] | |
마이보 | Maibo à. |
엄마가 나쁜 마음 먹을지도 모른다는 건 | Nếu mẹ cậu ấy có thể dùng biện pháp cực đoan |
그거겠지? | thì chắc là nó nhỉ? |
킬 스위치 | Nút tự hủy ấy? |
[신나는 음악과 함께 춤춘다] | |
[어이없는 웃음] | |
[웃음] | |
[벨 소리] | |
[탁 잡는다] | |
이게 뭐야? | Cái gì đây? Nó đang nhảy à? |
춤이야? | Cái gì đây? Nó đang nhảy à? |
최선을 다하는 인공 관절 무빙이야 | Nó đang cử động hết sức có thể. |
귀엽게 봐줘 | Cho phép nó đáng yêu đi. |
너 다시 내 경호원 할래? | Cô muốn làm vệ sĩ của tôi nữa không? |
회사에 너 없어서 에러 생기면 어떡해? | Lỡ xảy ra lỗi mà cô không ở công ty thì sao? |
됐다 | Quên đi. |
너 결혼식 깨진 것 때문에 블라블라 시끄러울 텐데 | Có lẽ đám cưới của cậu đã đủ gây chấn động rồi. |
지금 들어가면 괜히 쓸데없는 오해나 받지 | Mọi người sẽ hiểu lầm nếu tôi xuất hiện. |
너 | Hôm nay, |
오늘 나한테 거짓말한 거 없어? | cậu nói dối tôi à? |
없는데, 왜? | Không có. Sao vậy? |
됐다 | Bỏ đi. Tôi đi ngủ đây. |
나 잘래 | Bỏ đi. Tôi đi ngủ đây. |
(신3) 45야, 55야? | Là 45 hay 55? |
아까 대답 안 했잖아 | Lúc nãy cô chưa trả lời tôi. |
45, 됐냐? | Là 45. Hài lòng chưa? |
로봇을 친구 삼아주는 대인배가 | Tôi đủ cởi mở để làm bạn với robot. |
남사친 정도야 껌이지 | Làm bạn với con trai dễ như ăn bánh. |
끊어 | Cúp máy đây. |
[기계음] [휙 던진다] | |
[잔잔한 음악] | |
[천천히 앉는다] | |
쟤 끝까지 나한테 엄마 얘기 안 한다? | Cậu ấy không kể với chị về mẹ mình. |
엄마가 필요한 건 진짜 신이라는 말 들었을 때 | Khi nghe bà ấy nói cần Shin thật, |
얼마나 속상했을까? | chắc cậu ấy đau lòng lắm. |
[끼릭 소리] | |
넌 로봇이라 속상한 거 모르지? | Em là robot nên đâu biết đau lòng nhỉ, |
외로운 것도 모르지? | cũng không biết cô đơn là gì. |
지금은 걔가 로봇인 게 참 다행이다 | Ngay lúc này, chị lại rất mừng vì cậu ấy là robot. |
[웃음] | |
[기계음] | |
친구 | Bạn. |
또 에러가 발생했어 | Lại một lỗi nữa xảy ra. |
[지지직 소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[캔을 딴다] | |
[마신다] | |
[삼키고 신음한다] | |
(소봉) 지금 본부장님 말이에요 | Tổng Giám đốc Nam… |
처음엔 저도 기계나 물건처럼 생각했어요 | Lúc đầu, tôi nghĩ cậu ấy là máy móc hay đồ vật. |
근데 같이 다니다 보니까 | Nhưng sau khi ở cùng cậu ấy, |
말하고 행동하는 게 꼭 사람 같잖아요 | tôi thấy cậu ấy nói chuyện và cư xử như con người. |
저만 그런 거죠? | Chỉ mình tôi thấy vậy nhỉ? |
팀장님은 그런 적 없으시죠? | Anh chưa từng có cảm giác đó, đúng không? |
[웃음] | |
원할 때 다 들어준다고 했죠? | Cậu bảo sẽ để tôi nói tùy lúc tôi muốn, đúng chứ? |
로봇이라 복잡한 감정도 없고 | Cậu nói cậu không có cảm xúc phức tạp và không cố che giấu lỗi lầm. |
잘잘못을 가리지도 않는다고 | Cậu nói cậu không có cảm xúc phức tạp và không cố che giấu lỗi lầm. |
밤새도 좋아요 난 지치지 않으니까 | Anh có thể nói cả đêm vì tôi sẽ không mệt. |
[픽 웃는다] | |
어쩌면 벌 받는 건지도 몰라요 | Không chừng tôi đang bị trừng phạt… |
말도 안 되는 생각을 가끔 한 벌 | vì đôi khi có các suy nghĩ thật hoang đường. |
무슨 생각요? | Suy nghĩ gì? |
그쪽이 사람 같다는 생각 | Nghĩ rằng cậu giống một con người. |
[웃음] ["The Longing Dance"] | Khi Kang So Bong nói thế, tôi đã giả vờ không biết, |
강소봉 씨가 그런 말을 했을 땐 아닌 척했는데 | Khi Kang So Bong nói thế, tôi đã giả vờ không biết, |
나도 때로 그런 생각을 했어요 | nhưng đôi khi tôi cũng nghĩ vậy. |
그게 왜 벌 받을 생각이죠? | Tại sao điều đó lại bị trừng phạt? |
누워있는 신이가 알면 화낼 만한 생각도 자주 했어요 | Tôi thường nghĩ về những thứ sẽ khiến Shin kia tức giận. |
신이가 그쪽 같았으면 좋겠다는 바람 | Rằng tôi ước gì cậu ấy giống cậu hơn. |
감정적이지 않고 | Rằng tôi thích cậu vì cậu không kích động, |
무모하지 않고 | Rằng tôi thích cậu vì cậu không kích động, |
삐딱하지 않아서 좋다 | lỗ mãng, nói chuyện khó nghe. |
합리적으로 판단하고 | Rằng tôi thích cậu lý trí và làm được việc. |
냉정하게 일 처리해서 참 좋다 | Rằng tôi thích cậu lý trí và làm được việc. |
뭐, 그런 거 | Những việc như thế đấy. |
난 감정과 욕망이 없는 것뿐이에요 | Tôi chỉ là không có cảm xúc và tham vọng. |
[술을 마신다] | |
알아요 | Tôi biết. |
결과만 좋다면 | Miễn là kết quả tốt, |
앞으로 그쪽 판단과 결정으로 일해도 좋아요 | từ giờ cậu có thể đưa ra quyết định. |
오 박사님은 다르시겠지만 | Tiến sĩ Oh có thể không đồng ý, |
난 최선을 다해서 서포트할 테니까 | nhưng tôi sẽ hỗ trợ cậu hết sức có thể. |
정말요? | Anh nói thật chứ? |
신이한테 유리하기만 하다면 상관없어요 | Nếu tốt cho Shin thì không thành vấn đề. |
혹시 | Kể cả nếu… |
신이가 일어나지 못한다고 해도 | Shin không bao giờ tỉnh lại. |
아니, 일어나서 | Không. Dù cậu ấy có tỉnh lại… |
날 용서하지 않는다고 해도 | và không bao giờ tha thứ, |
난 끝까지 가볼 거니까 | tôi vẫn sẽ đi đến cùng. |
왜 인간 남신한테 그렇게까지 하는 거죠? | Sao anh lại làm đến mức này vì Nam Shin con người? |
뇌의 어느 부분이 작용하는지 이해가 안 돼서요 | Tôi không hiểu phần nào của não bộ đang hoạt động. |
글쎄 | Tôi không biết. |
왜 그렇게까지 할까 | Sao tôi lại làm đến mức này? |
기억이 나지 않아요 | Tôi không nhớ được. |
나한테 신이는 | Với tôi, Shin giống như… |
왜 생겼는지 모르는 습관 | một thói quen tôi hình thành mà không biết… |
같은 거니까 | khi nào và tại sao. |
들어가죠 | Ta vào trong nhé? |
나도 좀 자야겠어요 | Tôi cần đi ngủ. |
[삐삐 소리] | |
[툭 소리, 꺼진다] | |
[노트북을 닫는다] | |
[한숨] | |
(로라) 손대지 말아요! | Đừng động vào thằng bé. |
그대로 내버려둬요 | - Để thằng bé yên đi. - Tôi nói rồi. |
말씀드렸잖아요 | - Để thằng bé yên đi. - Tôi nói rồi. |
이대로 두면 더 위험해질지도 몰라요 | Nó có thể nguy hiểm hơn. |
이대로 있다 죽든 시도하다 죽든 결과는 같아요 | Dù thằng bé chết thế này hay chết vì cố gắng, kết quả cũng chỉ có một. |
혹시 죽더라도 내가 다 책임질 테니까 | Dù nó có chết, tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm, nên đừng động vào con trai tôi. |
내 아들 몸에 손끝 하나 대지 말아요 | nên đừng động vào con trai tôi. |
알았어요? | Hiểu chưa? |
[걸어간다] | |
[애절한 음악] | |
[문을 연다] | |
[한숨] | |
내가 인간 남신인 척을 안 하면 엄마 아들이 아닌 거예요? | Không cư xử như Nam Shin con người thì con không phải con mẹ sao? |
로봇은 진짜 아들이 될 수 없는 거예요? | Robot không thể là đứa con chân chính của mẹ ư? |
대신 | Tuy nhiên, |
제가 판단해서 제 방식대로 할 거예요 | con sẽ quyết định và làm theo cách của con. |
저 잘할 수 있으니까 잘 지켜봐 주세요 | Con có thể làm tốt, nên mẹ hãy dõi theo con. |
절 만든 건 엄마잖아요 | Dù sao mẹ cũng tạo ra con mà. |
[삑삑 소리] | |
[덜컹 소리] | |
[한숨] | |
울면 안아주는 게 원칙이에요 | Nguyên tắc là lúc mẹ khóc thì phải ôm. |
[웃음] | Con sẽ nghe lời mẹ. |
(신3) 엄마 말대로 할게요 | Con sẽ nghe lời mẹ. |
[다가간다] | |
그러니까 슬퍼하지 마세요 | Nên mẹ đừng buồn. |
[떨리는 숨소리] | |
(데이빗) 당신 미쳤어? | Cô mất trí rồi à? |
지금 킬 스위치는 왜 꺼내? | Sao cô lại lấy nút tự hủy ra? |
그거로 뭐 하려고? | Cô định làm gì? |
당장 애를 죽일 작정이야? | - Giờ cô sẽ giết nó à? - Còn lựa chọn nào khác? |
그럼 어떡해요? | - Giờ cô sẽ giết nó à? - Còn lựa chọn nào khác? |
- 애는 점점 이상해지고... - 걘 로봇이야 | - Nó ngày càng kỳ quặc. - Nó là robot. |
당신이 만든 로봇! | Robot do cô tạo ra! Nó không kỳ quặc. Nó đang tiến bộ! |
이상해지는 게 아니라 발전하는 거잖아! | Nó không kỳ quặc. Nó đang tiến bộ! |
왜? | Tại sao? Cô sợ nó sẽ tiến bộ hơn à? |
그놈이 더 발전할까 봐 두려워? | Tại sao? Cô sợ nó sẽ tiến bộ hơn à? |
더 발전해서 당신 아들한테 해코지할까 봐? | Sợ nó tiến bộ hơn và làm hại con trai cô sao? |
그런 터무니없는 상상이 어딨어? | Sao có thể tưởng tượng chuyện điên rồ thế? |
그런 억측이 어딨냐고! | Cô thật nực cười! |
당신 과학자도 아니야 | Cô không phải nhà khoa học. |
형편없는 엄마일 뿐이야 알아? | Cô chỉ là một người mẹ tồi. Cô biết không? |
[걸어간다] | |
[문을 열고 나온다] | |
(신3) 먼저 출근합니다 [휙 뗀다] | Tôi đi làm trước đây. |
["LOVE" 피아노 연주] | CANH GIÁ ĐỖ CANH CÁ MINH THÁI KHÔ |
[웃음] | |
[걸어다닌다] | |
재벌 3세 출근 | Tài phiệt đời thứ ba đang đi làm. |
이따 병원으로 갈게, 친구 | Tôi sẽ đến bệnh viện sau nhé, bạn tôi. |
마이보, 내 친구 강소봉이한테 전해줘 | Maibo, hãy chuyển lời cho bạn anh, So Bong. |
[기계음] | ĐÃ GỬI TIN NHẮN |
(소봉) 강소봉이 여깄다 | Kang So Bong đang ở đây. |
[걸어온다] 강소봉 | Kang So Bong. |
- 너 뭐 하고 있냐? - 여긴 왜 왔어? | - Cậu làm gì vậy? - Sao cô lại ở đây? |
가자, 병원으로 | Quay lại bệnh viện thôi. |
아... | |
나한테 다시 경호원 해달라며? | Cậu đã nhờ tôi tiếp tục làm vệ sĩ cho cậu |
에러 생길지도 모른다며 | phòng khi có lỗi khác xảy ra mà. |
괜한 오해받기 싫다고 그런 게 누구였지? | Cô không muốn mọi người hiểu lầm mà. |
본부장 완전 돌았나 봐 | Tổng Giám đốc Nam chắc mất trí rồi. |
결혼 저 여자 땜에 깬 거야? | Hủy đám cưới vì cô ta sao? Thật không biết xấu hổ. Sao có thể đưa cô ta đến đây chứ? |
뻔뻔스럽게 어떻게 회사까지 끌고 들어오냐? | Thật không biết xấu hổ. Sao có thể đưa cô ta đến đây chứ? |
[한숨] 우리 서 팀장만 불쌍하게 됐다 | - Ôi trời, tội cô Seo quá. - Đúng vậy. |
됐어 | Mặc kệ họ. Tôi không đi đâu. |
나 안 갈 거야 | Mặc kệ họ. Tôi không đi đâu. |
CCTV 지워져 있던 게 영 찜찜해 | Tôi không yên tâm đoạn băng an ninh bị xóa. |
그 남자 사고랑 분명히 관련 있어 | Người đàn ông đó chắc chắn có liên quan đến vụ tai nạn. |
그냥 내가 걱정돼서 왔다고 말해도 돼 | Cứ thừa nhận là cô lo cho tôi đi. Đi thôi. |
가자 [끌고 간다] | Đi thôi. |
아... | |
좀 놓고 가지? 아, 어디 가는데? | Bỏ tay tôi ra. Ta đi đâu vậy? |
[삑 소리] 어? | |
결혼식 박차고 나간 놈이 | Cháu đã bỏ chạy khỏi đám cưới. |
회사엔 왜 나와? | Sao giờ lại đến đây? |
저 서 팀장이랑 결혼 못 해요 | Cháu không thể kết hôn với Trưởng phòng Seo. |
예나는 그렇다 치고 | Quên Ye Na đi. |
종길이는 어쩔 거야? | Còn Jong Gil thì sao? |
서 이사 | Cháu sẽ đảm bảo… |
저한테 함부로 못 하게 할 겁니다 | Giám đốc Seo sẽ không làm gì được cháu. |
무슨 약점이라도 잡은 거냐? | Cháu nắm được thóp gì của anh ta à? |
그건 제가 알아서 할게요 | Cháu sẽ lo việc đó. |
이젠 종길이가 두렵지 않은 거냐? | Cháu không sợ anh ta nữa sao? |
[코웃음] | |
전 원래 두려움이 없어요 | Cháu không sợ gì cả. |
이제 한 가지만 더 할 줄 알면 되겠구나 | Học làm thêm một việc nữa là cháu hoàn thiện rồi. |
[의미심장한 음악] | |
네 판단을 가로막는 그 누구도 | Đừng tha thứ cho ai cản trở |
용납하면 안 돼 그게 네 엄마일지라도 말이야 | quyết định của cháu. Dù đó là mẹ cháu. |
적은 언제나 적이 아니고 | Kẻ thù không phải lúc nào cũng là kẻ thù, |
내 편도 항상 내 편이 아니야 | và đồng minh không phải luôn là đồng minh. |
그거까지 네가 이해할 수 있다면 | Nếu cháu có thể hiểu được đến thế, |
내 자리에 앉혀주지 | ông sẽ để cháu thế chỗ ông. |
감사합니다, 할아버지 | Cảm ơn ông. |
뭐가 감사하다는 거야? | Cảm ơn vì cái gì? |
들어오시죠 | Vào đi. |
[문을 열고 들어온다] | |
할아버지 말씀대로 제 판단대로 할게요 | Cháu sẽ làm theo quyết định của mình như ông nói. |
강소봉 씨 | Cô Kang So Bong… |
다시 제 개인 경호원으로 일하게 할게요 | sẽ lại là vệ sĩ của cháu. |
[웃음] | |
[크게 웃는다] | |
[걸어간다] | |
[수군거린다] | |
신경 쓰지 마 쳐다보지도 말고 | Đừng để ý đến họ, cũng đừng nhìn họ. |
지금은 감정이 없는 네가 부럽다 | Giờ tôi ghen tị với sự vô cảm của cậu thật. |
아무래도 인간은 시선에 약하거든 | Con người rất nhạy cảm với ánh mắt người khác. |
배고프지? 뭐 먹을래? | Chắc cô đói rồi. Cô muốn ăn gì? |
[웃음] 먹고 싶은 게 뭔지도 모르면서 | Cậu còn không biết thèm ăn là thế nào mà. |
뭐가 좋을까? | Ta nên ăn gì đây? |
샌드위치 | Bánh mì kẹp. |
공원 같은 데서 폼 나게 먹으면 좋겠다 | Hãy ăn ở nơi nào đó mát mẻ, như công viên ấy. |
[걸어온다] | |
[무거운 음악] | |
먼저 가 있어 나 화장실 좀 갔다 갈게 | Cậu đi trước đi. Tôi đi vệ sinh một chút. |
[걸어간다] | |
[문이 열린다] | |
[뛰어서 쫓아간다] | |
쟨 늘 오 박사님을 엄마라고 불러요 | Cậu ấy luôn gọi bà là "mẹ". |
엄마가 창조자이자 가족이자 친구라고 말했어요 | Cậu ấy nói mẹ là người tạo ra cậu ấy, là gia đình, và là bạn bè. |
그래서요? | Thì sao? |
무슨 의도로 이런 말을 하는 거예요? | Sao cô lại nói thế? |
엄마면 엄마답게 대해주세요 | Nếu bà là mẹ cậu ấy, hãy đối xử với cậu ấy như thế. |
[어이없는 소리] | |
아들을 죽이면 안 되잖아요! | Bà không thể giết con trai mình. |
[멈춰 돌아선다] | |
무슨 말을 하는 거예요? | Ý cô là sao? |
킬 스위치 | Nút tự hủy. |
들었어요 | Tôi vô tình nghe được. Với cậu ấy, đó chính là cái chết. |
걔한테 부서지는 건 죽는 거나 마찬가지잖아요 | Tôi vô tình nghe được. Với cậu ấy, đó chính là cái chết. |
[놀라 다가간다] | Cô có nói với nó chưa? |
혹시 걔한테 말했어요? | Cô có nói với nó chưa? |
걔가 알고 있냐고요? | Nó biết chưa? |
알면 | Nếu biết, |
아까처럼 엄마를 보고 웃진 않았겠죠 | cậu ấy sẽ không thể cười với bà như lúc nãy. |
아무리 감정이 없어도 언제 웃어야 할진 알고 있으니까 | Cậu ấy có thể thiếu cảm xúc, nhưng cậu ấy biết khi nào nên cười. |
진짜 엄마라면 | Nếu bà thật sự là mẹ cậu ấy, |
그런 몹쓸 장치는 없애주세요 | xin hãy hủy cái thiết bị kinh khủng đó đi. |
제발 부탁드립니다 | Tôi xin bà đấy. |
[걸어간다] | |
[사람들의 말소리] [새가 지저귄다] | |
[밝은 피아노 음악] | - Khó quá. - Đến tôi còn làm tốt hơn. |
[여자가 웃으며 걸어간다] | |
[웃음] | |
[걸어간다] | |
[툭툭 친다] | |
왜 두 개 샀어? 나 두 개나 먹으라고? | Sao lại mua hai cái? Muốn tôi ăn hai cái à? |
우린 친구니까 나도 같이 먹으려고 | Chúng ta là bạn mà, nên tôi sẽ ăn với cô. |
[부시럭 소리] | |
정말 먹어도 돼? | Cậu ăn được thật à? |
아주 가끔은 [달칵 소리] | Thỉnh thoảng. Khi tôi muốn là bạn tốt của cô. |
너랑 제대로 된 친구이고 싶을 때 | Khi tôi muốn là bạn tốt của cô. |
[베어먹는다] [소봉의 웃음] | |
[먹는 소리] | |
응? | |
[삐삐 소리] | Tôi không biết ai mới đáng thương |
네가 더 불쌍한 건지 | Tôi không biết ai mới đáng thương |
그놈이 더 불쌍한 건지 모르겠다 | Là cậu hay là nó đây? |
[쯧, 한숨] | |
[걸어간다] | |
[문이 열린다] | |
[무거운 음악] | |
[삐 소리가 커진다] | |
[사람들이 지나다닌다] | |
뭘 그렇게 봐? | Cậu nhìn gì vậy? |
사람들 | Con người. |
더 이해하려고 노력 중이야 | Tôi đang cố hiểu họ hơn. |
주위에 끔찍한 사람들이 그렇게 많은데 | Xung quanh cậu toàn những người tồi tệ. |
넌 사람이 지겹지도 않냐? | Cậu không chán ghét con người sao? |
["For The First Time"] | |
널 더 이해하려고 | Tôi muốn hiểu cô hơn. |
뭘? | Cái gì? |
널 더 알아야겠어, 강소봉 | Tôi cần biết thêm về cô, Kang So Bong. |
♪ For the first time ♪ | |
(소봉의 독백) 그때 난 | Khoảnh khắc đó, |
처음으로 이런 생각을 했다 | lần đầu tiên tôi nghĩ… |
내 앞에 있는 이 존재가 | rằng tôi ước người trước mặt tôi… |
로봇이 아니면 좋겠다고 | không phải là robot. |
나와 똑같은 사람이면 좋겠다고 | Tôi ước cậu ấy là một con người giống như tôi. |
♪ 바로 그대인걸 ♪ | Tôi ước cậu ấy là một con người giống như tôi. |
♪ 내가 사랑한 사람은 바로 ♪ | |
♪ 그대죠 ♪ |
No comments:
Post a Comment