Search This Blog



  너도 인간이니? 10

Tim Anh Nơi Đâu? 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



문 열어!Thả tôi ra!
[소리 지르며] 이거 열라고!Thả tôi ra! Thả tôi ra khỏi đây!
[신음한다]
[헐떡인다]
(소봉의 독백) 이게 다 너 때문이야Tất cả là lỗi của cậu.
(신3) 다시 꼬봉으로 돌아갈게요Tôi sẽ quay lại làm nô lệ.
진짜 잘 있어요Tạm biệt thật nhé,
강소봉 씨cô Kang So Bong.
(소봉의 독백) 로봇 주제에Cậu chỉ là robot.
왜 그런 눈빛을 해가지고Sao phải nhìn tôi với ánh mắt như thế?
[헐떡인다]Nhưng…
근데Nhưng…
왜 하필 지금 네가 생각나지?sao giờ tôi lại nghĩ về cậu?
[박수 소리] 자, 자, 자 이제 다들 자리에 앉으시죠!Được rồi. Mời ngồi.
곧 결혼식이 시작됩니다Sắp bắt đầu rồi.
[기계음]
[띠링 소리]
[기계음]HÃY HỦY HỒ SƠ TRÊN BÀN TÔI Ở PHÒNG CỦA XE TỰ LÁI
[기계음]
(소봉의 독백) 내가 어딨는지 넌 전혀 모르지?Cậu không biết tôi đang ở đâu, đúng không?
[확 뺀다]Tôi chắc chắn
알아도 절대 올 수 없고Tôi chắc chắn cậu không đến được.
[쾅 소리, 부서진다]
아악!
[신음]
아악! [끼익 소리]
[크게 부딪힌다]
[헐떡인다]
(소봉의 독백) 네가 오길 바라는Tôi đúng là kẻ điên… vì hy vọng cậu sẽ đến.
내가 미친년이지vì hy vọng cậu sẽ đến.
[운다]
♪ I’m looking for my heart ♪
♪ 날 미치게 만들어 ♪
(신3) 나예요, 강소봉 씨Là tôi đây, cô Kang So Bong.
♪ 너 하나만을 원해 ♪
♪ 밀어내고 지워내도 ♪
♪ 자꾸만 더 깊어지는 ♪
♪ 이 내 맘을 ♪
♪ 온통 너로 채워 ♪
♪ I feel alone ♪
[흐느낀다]
♪ 너를 너무 사랑하나 봐 ♪
♪ I’m looking for my heart ♪
내가 왔잖아요Tôi đến rồi.
늦어서 미안해요Xin lỗi, tôi đến muộn.
[흐느낀다]
♪ 밀어내고 지워내도 ♪
♪ 자꾸만 더 깊어지는 ♪
♪ 이 내 맘을 ♪
♪ 온통 너로 채워 ♪
[기계음]
♪ I feel alone ♪
[신음한다]
[무거운 효과음]
[놀라 헐떡인다]
[숨을 내쉰다]
[몸을 일으킨다]
[훌쩍인다]
[신음하며 안긴다]
[신음, 탁 소리]
[차 문이 열린다]
[달려간다]
[긴장되는 음악]Hắn cầm theo máy quay hành trình ư?
손에 블랙박스 아냐?Hắn cầm theo máy quay hành trình ư?
차는 왜 이래?Chiếc xe bị gì vậy?
설마 네가...Có phải cậu…
[한숨] 블랙박스에 너 찍혔을 거야Có lẽ máy quay hành trình đã quay được cậu.
서 이사한테 그거 주기 전에 빨리 뺏어야 돼, 가자Chúng ta phải lấy nó trước khi hắn đưa cho Giám đốc Seo. Đi thôi.
[헐떡인다]
[아파 신음한다]Cô Kang So Bong.
- 강소봉 씨 - 난 괜찮아Cô Kang So Bong. Tôi không sao. Cậu cần phải đi.
너라도 빨리 가Tôi không sao. Cậu cần phải đi.
업혀요, 병원 가게Để tôi cõng cô. Cô cần đi bác sĩ.
[한숨] 지금 병원이 문제야?Không có thời gian đâu. Tôi sẽ ở lại đây, mau đi đi.
나 여기 있을게 가, 얼른!Tôi sẽ ở lại đây, mau đi đi.
아, 이러다 진짜 놓쳐!Không thôi sẽ mất dấu hắn đấy!
제발, 어?Làm ơn đi.
금방 갔다 올게요Tôi sẽ quay lại ngay.
[걸어간다]
[차에 탄다] (기사) 어서 오십시오!- Xin chào. - Chạy đi.
- 출발해 - 예?- Xin chào. - Chạy đi. - Đi đâu? - Cứ chạy đi!
- 출발하라고! - 예- Đi đâu? - Cứ chạy đi! Được rồi.
[차가 출발한다]
박 비서님Thư ký Park. Tôi đây.
예, 접니다Thư ký Park. Tôi đây.
본부장이 왔어요Tổng Giám đốc Nam đã đến.
사람이 아닙니다Cậu ta không phải con người. Không thể là con người được.
사람일 수가 없어요Cậu ta không phải con người. Không thể là con người được.
[급박한 음악] [오토바이 소리]
[기계음]
밟아Đạp ga đi. Nếu không muốn chết thì đạp ga đi!
죽고 싶지 않으면 무조건 밟아!Đạp ga đi. Nếu không muốn chết thì đạp ga đi!
저저저, 저기서 좌회전Lên kia rẽ trái. Rẽ trái!
좌회전!Lên kia rẽ trái. Rẽ trái!
[빠르게 달린다]
[바람 효과음]
[짜증 낸다]
저저, 저 앞에 횡단보도에 세워!Dừng lại. Dừng ở vạch qua đường đằng kia.
[끼익 선다]
[차에서 내린다]
[경적 소리]
아 저, 왜...Tại sao…
[경적 소리]
스토커야!Khởi động xe đi!
[부딪힌다] [경적 소리]
[떨어진다] [끼익 소리]
[오토바이를 멈춘다]
[달그락 소리]
[걸어간다]
사고예요 앰뷸런스 보내주세요Có tai nạn. Hãy cho xe cấp cứu đến.
[신음한다]
[무거운 음악]
[놀라 숨는다]
참, 아니 이게 무슨 일이지?Có chuyện gì vậy?
[차를 출발시킨다]
[신음한다]
곧 앰뷸런스가 올 거야Xe cấp cứu sắp đến rồi.
너 이 새끼Tên khốn kiếp này…
대체 정체가 뭐야?Rốt cuộc mày là thứ gì?
[신음한다]
[무거운 효과음]
(건호) 내 손자놈 망나니짓이Cháu trai tôi hẳn đã trở lại
또 시작된 모양입니다thói hư đốn của nó rồi.
오늘은 틀렸으니까Hôm nay không có đám cưới rồi, nên chúng tôi sẽ sớm mời mọi người quay lại.
조만간 가까운 시일 안으로nên chúng tôi sẽ sớm mời mọi người quay lại.
다시 모시도록 하겠습니다Sẽ không lâu đâu.
[조용한 음악] [웅성거린다]
예나야Ye Na.
(건호) 예나야Ye Na.
내가 너한테Ông nợ cháu…
평생 갚을 빚을 졌구나một món nợ cả đời.
그놈을 이따위로 키운 날 원망해라Hãy trách ông đã nuôi dạy nó như thế.
아니에요, 할아버지Không sao đâu ông.
저, 오빠 오래 기다렸잖아요Cháu đã đợi anh ấy rất lâu rồi.
결혼식이야 언제 하면 어때요Ai quan tâm ngày cưới chứ?
아빠, 가요Đi thôi. Mọi người sẽ không thoải mái nếu con ở đây.
내가 있으면 다들 불편해하실 테니까Đi thôi. Mọi người sẽ không thoải mái nếu con ở đây.
[걸어간다]
저 아빠한테 쓸데없는 말 안 하니까 걱정 마세요Cháu sẽ không nói gì ngu ngốc với bố đâu, nên đừng lo.
전 끝까지 오빠 편이니까Cháu sẽ luôn đứng về phía Shin.
쓸데없는 말이라니?Chuyện ngu ngốc à?
오빠랑 결혼 안 한다거나 그런 거Rằng sẽ không cưới anh ấy hay gì đó.
[걸어간다]
[오토바이 소리]
[덜컹거린다]
[빠르게 걸어온다]
강소봉 씨!Cô Kang So Bong! Tôi ở đây.
(소봉) 나 여깄어Tôi ở đây.
[뛰어간다]
미안해Xin lỗi.
혼자 병원에 가보려고 했는데Tôi cố tự đến bệnh viện, nhưng…
119에 전화할게요Tôi sẽ gọi xe cấp cứu.
(소봉) 하지 마Đừng. Chỉ làm mọi chuyện phức tạp hơn thôi.
괜히 시끄러워져Đừng. Chỉ làm mọi chuyện phức tạp hơn thôi.
그냥 저거 타고 가자Cứ lấy xe đi thôi.
[쓸쓸한 음악] [오토바이 소리]
그 사람은?Còn người đàn ông đó?
블랙박스 뺏기고 가만있어?Hắn không nói gì khi cậu lấy máy đi à?
자기가 본 거 얘기해버릴 수도 있잖아Hắn có thể nói với mọi người những gì đã thấy.
그 사람Người đàn ông đó…
이제 아무 말도 못 해요không thể nói gì nữa.
어떻게 했는데?Cậu đã làm gì hắn?
막 겁줬어?Cậu đe dọa hắn à?
(음성) 고객이 전화를 받지 않아 삐 소리 이후...Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được.
[한숨]Số máy quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Kang So Bong cũng không nghe máy.
강소봉 씨도 전화 안 받아요Kang So Bong cũng không nghe máy.
둘이 같이 있는 게 분명해요Chắc chắn hai đứa đang ở cùng nhau.
수동 모드 로보 워치까지 떼고 갔어요Nó còn tháo cả điều khiển thủ công từ xa ra. Nó hoàn toàn mất kiểm soát rồi.
통제를 완전히 벗어났다고요Nó hoàn toàn mất kiểm soát rồi.
욕망이 생길 수 없는 놈이야 오 박사도 잘 알잖아Nó không thể phát sinh ham muốn. Cô biết điều đó mà.
(영훈) 차라리 잘된 일일 수도 있습니다Có lẽ như vậy là tốt nhất vì đã tránh được lễ cưới thắt chặt với Giám đốc Seo.
서 이사하고 얽힌 이 결혼 자체가 부담스러우니까요vì đã tránh được lễ cưới thắt chặt với Giám đốc Seo.
회장님께서도 명분을 잃으셔서Chủ tịch cũng sẽ không thể ép nữa.
더 이상 밀어붙이시지 못하실 겁니다Chủ tịch cũng sẽ không thể ép nữa.
[걸어온다]
어, 신아Này. Shin à.
너 어디 갔다 온 거야?Cậu đã đi đâu vậy?
엄마가 얼마나 걱정했는지 알아?Mẹ cậu lo lắm đấy.
[일어선다]
너 그건 왜 뜯고 나갔어?Sao con lại tháo nó ra?
너 엄마한테 왜 이래? 이제 엄마 말 안 들을 거야?Sao con lại làm thế? Con không nghe lời mẹ nữa à?
엄마 말을 들을 수 없는 상황이 있었어요Con đã không thể nghe lời mẹ.
- 죄송해요 - 강소봉 씨랑 있었어요?- Con xin lỗi. - Cậu đã ở cùng So Bong à?
나 때문에 강소봉 씨가 습격을 당했어요Cô ấy bị tấn công vì tôi.
그 애 때문에 결혼식장을 뛰쳐나간 게 맞구나Vậy đúng là con bỏ đám cưới vì cô ấy.
너 왜 점점 딴 애처럼 굴어?Sao con hành xử khác quá vậy?
내가 만든 그 애 맞니? 내 아들이 맞아?Con là do mẹ tạo ra mà. Con có thật sự là con trai mẹ không?
오 박사Tiến sĩ Oh.
내가 인간 남신인 척을 안 하면 엄마 아들이 아닌 거예요?Không cư xử như Nam Shin con người thì con không phải con mẹ sao?
로봇은 진짜 아들이 될 수 없는 거예요?Robot không thể là đứa con chân chính của mẹ à?
뭐?Gì cơ? Sao con…
너 정말...Gì cơ? Sao con…
[TV가 켜진다] [기계음]
[무거운 음악]
(신3) 강소봉 씨를 공격한 사람이Kẻ tấn công Kang So Bong là kẻ đã theo dõi Nam Shin con người ở Cộng hòa Séc.
체코에서 인간 남신을 미행하던 사람이에요là kẻ đã theo dõi Nam Shin con người ở Cộng hòa Séc. Chắc chắn hắn là người của Giám đốc Seo,
서 이사 쪽 사람이 확실한데Chắc chắn hắn là người của Giám đốc Seo,
갑자기 사고로 죽었어요nhưng đột ngột chết vì tai nạn. Con nghĩ nên nói mọi người điều này.
꼭 전해야 할 정보 같아서요Con nghĩ nên nói mọi người điều này.
[긴장되는 음악]Seo Jong Gil.
서종길...Seo Jong Gil.
진짜 그 인간이 우리 신이를 죽이려고...Hắn thật sự muốn giết Shin.
짐작이 맞았네요Chúng ta đã đoán đúng.
이거론 입증 자료가 될 수 없으니까Đây không thể là bằng chứng, nên hãy giám sát Giám đốc Seo
확실한 증거를 찾을 때까지 서 이사 쪽 동향을 살펴보죠Đây không thể là bằng chứng, nên hãy giám sát Giám đốc Seo đến khi có bằng chứng chắc chắn.
잘했어요 중요한 정보를 확보했네요Làm tốt lắm. Cậu đã có được thông tin quan trọng.
[발소리]Tôi cần nói với bà điều này. Mời vào.
드릴 말씀이 있으니까 좀 들어오시죠Tôi cần nói với bà điều này. Mời vào.
[놀라 걸어간다]
강소봉 씨가 병원에 있어요Kang So Bong đang ở bệnh viện.
이만 가볼게요Con đi đây. Được rồi. Đừng đợi mẹ, đi đi.
그래, 괜히 엄마 기다리지 말고 가봐Được rồi. Đừng đợi mẹ, đi đi.
[툭툭 친다]
[삐삐 소리]
[발소리]
더 늦기 전에Tôi nghĩ tôi nên nói với bà
말씀드리는 게 낫겠다 싶어서요trước khi quá muộn.
죄송하지만Tôi xin lỗi,
특수 초음파 시술은 이쯤에서 중단하는 게 좋겠습니다nhưng tôi nghĩ ta nên dừng điều trị siêu âm.
그게 무슨 소리예요?Ý cậu là sao?
얘기해봐Nói đi.
가능성이 없어Vô vọng rồi.
["The Longing Dance"] 사실 이 판단한 지 꽤 됐는데Trước đây tôi đã kết luận, nhưng tôi nghĩ bà sẽ rất thất vọng.
다들 실망이 너무 클 것 같아서Trước đây tôi đã kết luận, nhưng tôi nghĩ bà sẽ rất thất vọng. Không thể nào.
그럴 리 없어요!Không thể nào.
시도한 지 얼마 안 됐잖아요Chúng ta thử chưa bao lâu.
벌써 포기하면 안 되죠 더 해봐야죠!Chưa thể bỏ cuộc được. Ta cần làm nhiều hơn.
(현준) 계속 시도하게 되면Nếu cứ tiếp tục,
부작용 생길 확률만 더 생깁니다sẽ tăng nguy cơ rủi ro.
얼마 전에 있었던 갑작스러운 발작도 아마 그 때문...Cơn đột quỵ gần đây của cậu ấy có lẽ là vì…
[흐느낀다]
[방을 나간다]
블랙박스 안에Hắn nói
남신 본부장의 모습이 담겨있다고 했습니다máy quay hành trình đã ghi lại Nam Shin. Hắn nói cậu ta không phải người, rằng cậu ta không thể là người.
사람이 아니라고Hắn nói cậu ta không phải người, rằng cậu ta không thể là người.
사람일 수가 없다고 했습니다Hắn nói cậu ta không phải người, rằng cậu ta không thể là người.
경찰에선 그 블랙박스를 못 봤다?Cảnh sát không tìm thấy máy quay hành trình sao?
아무래도 본부장이 가지고 간 거 같습니다Tôi nghĩ Tổng Giám đốc đã lấy nó.
혹시 본부장이Anh có nghĩ cậu ta đã nhận ra đó là kẻ muốn giết mình
체코에서 자신을 죽이려고 했던 사람이라는 걸đã nhận ra đó là kẻ muốn giết mình ở Cộng hòa Séc không?
알게 되는 게 아닐까요?ở Cộng hòa Séc không?
습, 이사님과의 연관성을 찾아내기 위해서 그 블랙박스를...Nếu cậu ta lấy máy quay hành trình để tìm mối liên hệ với anh…
습... [의미심장한 음악]Nếu cậu ta lấy máy quay hành trình để tìm mối liên hệ với anh…
말조심해Ăn nói cho cẩn thận.
가서 문이나 닫고 와Ra đóng cửa đi.
Vâng.
[한숨]
[걸어간다]
[문을 열고 닫는다]
[떨리는 숨소리]
[훌쩍인다]
[딱 소리] (박 비서) 알겠습니다Được rồi.
[다가온다]
뺑소니범은 잡혔답니다Họ đã bắt được tài xế gây tai nạn rồi bỏ trốn.
그럼Vậy…
진짜 뺑소니였다는 거야?có thật là tông xe bỏ trốn không? Họ sẽ phải điều tra thêm,
더 조사해봐야 알겠지만Họ sẽ phải điều tra thêm,
90% 이상은 확실한 모양입니다nhưng chắc chắn hơn 90 phần trăm.
[무거운 음악] [한숨]Tông xe bỏ trốn.
뺑소니...Tông xe bỏ trốn.
습...
하필 그때...Sao lại xảy ra đúng lúc đó chứ?
[탁 소리, 신음]Chuyện gì đã xảy ra với Kang So Bong?
대체 강소봉이한테 무슨 일이 있었던 거야?Chuyện gì đã xảy ra với Kang So Bong?
그게 이상합니다Lạ là ở chỗ đó.
그 시간대 CCTV가 전부 먹통이고요Tất cả máy quay an ninh đều hỏng.
통화상으론Hắn nói trên điện thoại là có một chiếc xe lao vào hắn.
갑자기 멀쩡한 차가 달려들었다고 해서là có một chiếc xe lao vào hắn.
직접 가봤는데 아무 이상 없었습니다Nên tôi đã tự mình kiểm tra, nhưng mọi thứ đều không bị gì.
[끼익 소리, 부딪힌다]
(박 비서) 주차장에서Hắn nói
차가 박살 나서 도망쳤다고 했는데chiếc xe bị đập nát trong ga-ra,
아무것도 없이 깨끗했고요nhưng không có gì cả. Rất gọn gàng.
(종길) 뺑소니가 아니야Không phải tông xe bỏ chạy.
분명 누군가 있어Chắc chắn có người đứng sau.
[발소리]
(기자 1) 서울 강남구 역삼동의 한 도로에서 일어난Tài xế gây tai nạn bỏ trốn trên đường ở phường Yeoksam
뺑소니 사고의 용의자 A 씨는trên đường ở phường Yeoksam đã bị bắt vì tông một người đàn ông tầm 40 tuổi rồi bỏ trốn.
자신이 운전하던 SUV 차량으로đã bị bắt vì tông một người đàn ông tầm 40 tuổi rồi bỏ trốn.
40대 남성을 치고 달아난 혐의를 받고 있습니다đã bị bắt vì tông một người đàn ông tầm 40 tuổi rồi bỏ trốn.
사고 직후 현장에서 사라졌다 오후 6시 제 발로 경찰서를 찾아와Sau vụ tai nạn, anh ta đã bỏ trốn, nhưng đến đồn cảnh sát vào lúc 6:00 tối và tự thú.
자수를 한 것으로 전해졌습니다và tự thú.
피해자는 현장에서 사망했고 목격자에 따르...Nạn nhân chết tại chỗ. Các nhân chứng nói…
[부스럭거린다]
[기계음]
[걸어간다]
[발소리]
[무거운 효과음]
이번에는 사람까지 죽이신 겁니까?Lần này ông có giết người không?
그렇게 안 했으면Nếu không,
여기까지 다 발각됐을 거야tất cả chuyện này sẽ bị phát hiện.
남신3 데이터 센터가 내 회사 안에 있다는 걸Tôi không thể để ai biết trung tâm dữ liệu
들켜서야 되겠어?của Nam Shin III nằm trong tòa nhà công ty tôi.
그랬다가는 그렇게 감싸고 돈 오 박사까지 다 알게 될 텐데của Nam Shin III nằm trong tòa nhà công ty tôi. Vậy thì cả Tiến sĩ Oh, người anh đã bảo vệ, cũng sẽ biết.
그저 아들이 그리워서 로봇을 만든 여자입니다Cô ấy tạo ra một robot chỉ vì quá nhớ con trai mình.
내가 돈줄이란 걸 알게 되면 기절하겠지?Nếu cô ấy biết tôi tài trợ cho cô ấy, cô ấy sẽ ngất vì sốc mất.
우리 신이는?Shin sao rồi?
아무래도 못 일어날 거 같습니다Tôi không nghĩ cậu ấy sẽ tỉnh lại.
그 로봇이 결혼식 뛰쳐나간 건 강소봉 때문이지?Con robot đó bỏ chạy khỏi đám cưới vì Kang So Bong, đúng không?
단속 잘해Trông chừng nó cẩn thận. Nó phải là một sản phẩm.
상품이 돼야지Nó phải là một sản phẩm.
문제 일으키는 고철은 필요 없어Tôi không cần mớ sắt vụn gây rắc rối.
제가 회장님의 돈을 받은 건Tôi không nhận tài trợ của ông để tạo ra một sản phẩm.
상품을 만들기 위해서가 아닙니다để tạo ra một sản phẩm. Anh muốn tạo ra trí tuệ nhân tạo xuất sắc như một nhà khoa học à?
과학자로서 뛰어난 인공지능을 구현하고 싶었을 뿐이다?Anh muốn tạo ra trí tuệ nhân tạo xuất sắc như một nhà khoa học à?
이미 인간에 가깝게 인간 사회에 적응하고 있어요Nó đang thích nghi với thế giới loài người như một con người.
두고 보십시오 상상 이상으로 발전할 겁니다Ông sẽ thấy. Nó sẽ phát triển vượt ngoài sức tưởng tượng.
나야 좋지Thế thì tôi rất vui.
여기가 바로 그놈 머릿속 아닌가Đây là trong não nó, phải không?
내 회사의 미래가Tương lai của công ty tôi…
바로 그놈 머릿속에 달렸어nằm trong não của thứ đó.
아, 왜 사람 말을 안 믿어?Sao bố không bao giờ tin con thế? Con chăm sóc bạn ở bệnh viện vài ngày mà.
아파서 입원한 친구 며칠만 간호해주다 간다니까?Con chăm sóc bạn ở bệnh viện vài ngày mà.
누구면? 아빠가 내 친구 다 알아?Ai ư? Làm như bố biết hết bạn con vậy.
또 전화할게, 끊어Con sẽ gọi lại. Cúp đây.
검사 결과 나왔는데Có kết quả rồi. Cơ bắp của cô bị sốc, nên cần nghỉ ngơi thôi.
근육만 좀 다친 거라 며칠 쉬면 된대요Cơ bắp của cô bị sốc, nên cần nghỉ ngơi thôi.
엄마는 뭐래?Mẹ cậu đã nói gì? Bà ấy có giận khi cậu hủy đám cưới không?
결혼식 파투 냈다고 화 안 내셔?Bà ấy có giận khi cậu hủy đám cưới không?
얼른 집에 들어가서 지 팀장님한테 잘못했다고 해Mau về nhà và xin lỗi Trưởng phòng Ji đi.
내가 너 불러낸 거라고Nói anh ấy là tôi đã gọi cậu ra.
너 너무 막 나가면 안 되니까Cậu không thể mất kiểm soát được.
왜 안 돼요?Sao lại không?
하라는 대로 하지 말이 많아Bảo gì thì làm nấy đi. Đừng hỏi gì cả. Mau đi đi.
빨리 가!Mau đi đi.
Ừ.
[어이없는 소리] [발랄한 음악]Cậu ấy đi nhanh thật.
아주 재빠르셔Cậu ấy đi nhanh thật.
[문을 열고 나간다]
불이나 좀 끄고 가지Ít nhất cũng phải tắt đèn chứ.
[문이 열린다]
[달칵 소리]
[나가서 문을 닫는다]
[한숨]
병원이야, 호텔이야?Đây là bệnh viện hay khách sạn vậy?
돈이 좋긴 좋네Có tiền thích thật.
쯧, 소봉아, 꿀잠 자자Được rồi, So Bong. Ngủ chút đi nào.
[누워 숨을 내쉰다]
[작게] 어?
어?
[무거운 음악]
[비명 지르며] 놔!Bỏ ra! Thả tôi ra!
이거 놔!Bỏ ra! Thả tôi ra! Thả tôi ra!
놔! 야!Thả tôi ra!
[달칵, 쾅 소리]
[가쁜 숨소리]
[신음한다]
저리 가Tránh ra.
[헐떡인다]
["For The First Time" 피아노 연주]
이럴 줄 알았어요Tôi biết cô sẽ thế này mà.
왜 이렇게 센 척해요?Sao lại giả vờ cứng rắn?
센 척이 아니라 세다니까Tôi không giả vờ. Tôi cứng rắn mà.
너야말로 가라니까 왜 말 안 들어?Tôi bảo cậu đi đi. Sao cậu không nghe?
알았어요 [일어선다]Tôi biết rồi. Này.
Này.
가란다고 진짜 가냐?Tôi bảo đi là cậu đi thật à?
나 도와주려다 나쁜 일 당한 거잖아요Cô gặp chuyện trong lúc giúp tôi.
내가 인간이었으면 고마움을 느꼈을 텐데Nếu tôi là con người, tôi sẽ thấy biết ơn.
말만 하고 느끼지 못해서 미안해요Xin lỗi vì chỉ có thể nói mà không thể cảm nhận.
[부스럭 소리] 됐어, 그게 뭐 네 탓이냐?Không sao. Không phải lỗi của cậu.
나 오늘 안 가요 밤새 여기 있을 거예요Tối nay tôi sẽ không đi. Tôi sẽ ở đây cả đêm.
무서운 꿈 꿀 때마다 내가 깨워줄 테니까Tôi sẽ đánh thức cô mỗi khi cô gặp ác mộng, nên đừng lo, cứ ngủ đi.
마음 놓고 자요nên đừng lo, cứ ngủ đi.
밤새라는 말은 아니었는데Tôi không có ý bảo cậu ở đây cả đêm.
내가 뭐라고Tôi có là gì đâu.
뭐긴 뭐예요? 대단한 사람이죠Không phải đâu. Cô là một người phi thường.
나 강소봉 씨 때문에 교통신호도 무시하고Tôi vì cô Kang So Bong mà mặc kệ đèn giao thông và làm hư một chiếc xe.
차도 망가뜨렸어요và làm hư một chiếc xe.
있던 원칙도 어기게 하고Cô khiến tôi phá vỡ quy tắc và tạo ra những quy tắc không tồn tại.
없던 원칙도 생기게 하는 대단한 사람이죠và tạo ra những quy tắc không tồn tại.
[웃음] 묘하게 설득되네Nghe khó hiểu mà thuyết phục đấy.
[꼬르륵 소리]
[꼬르륵 소리]
또요?Lại nữa à?
이거는...
[소봉의 신음] 와...- Này. - Ồ.
강소봉 씨 정말 대단한 사람이네요Cô đúng là một người phi thường.
[웃음] 야Này.
["사랑인걸까?"]
[후루룩 먹는다]
[쩝쩝 먹는다]
♪ yeah ♪
♪ 그저 궁금해 ♪
재벌 3세한테 얻어먹는 건데 이게 뭐냐?Tài phiệt đời thứ ba mà chỉ mời được thế này thôi sao?
쯧, 여길 통째로 사달라고 해도 부족할 판에Tôi phải đòi toàn bộ cửa hàng mới được.
여기 사줘요?Mua cửa hàng này nhé? Sao? Càng ngày càng biết nói đùa rồi đấy.
어쭈, 아주 농담이 느셨어Sao? Càng ngày càng biết nói đùa rồi đấy.
죽은 그 남자 차 블랙박스 좀 가져와 봐Mang hộp đen của người chết đó đến đây.
너 목격한 사람 또 있나 확인해보게Để xem có ai thấy cậu không. Được.
그럴게요Được.
아, 같이 안 먹으니까 맛없다 식욕 떨어져Ăn một mình không ngon gì cả. Tôi hết muốn ăn rồi.
다 먹었잖아요Cô ăn hết rồi.
지금까지 먹은 것만 1,537칼...Cô ăn 1.537 calo… Tôi ăn hết vì nếu không sẽ lãng phí.
아까워서 억지로 먹어준 거야!Tôi ăn hết vì nếu không sẽ lãng phí.
뭐 해, 소화시켜야지Còn chờ gì nữa? Tôi cần tiêu hóa đồ ăn.
[덜컹거리며 일어난다]
[걸어간다]
[삑 소리]
[소봉의 신난 비명]
와, 재밌다!
[웃음] [덜컹거린다]
어?
[소봉의 웃음]
[소리 지른다]
♪ 다가간다면 (step step) ♪
어?
야!Vui quá!
♪ (step step) 망설임 없이 ♪
[효과음]
♪ 네 손을 잡고 ♪
[발소리]
♪ 나 사랑한다면 어떨까 ♪
♪ 사랑인 걸까 ♪
[바람 소리]
재밌죠?Vui thật nhỉ?
[탁 소리]
(신3) 내가 왔잖아요Tôi đến rồi đây.
늦어서 미안해요Xin lỗi, tôi đến muộn.
재밌긴Vui sao? Tôi là bạn cậu à?
내가 네 친구야?Vui sao? Tôi là bạn cậu à?
친구?Bạn?
나 친구는 한 번도 없었는데Tôi chưa từng có bạn.
뭐?- Hả? - Tôi đã có mẹ và David.
엄마랑 데이빗이 있긴 했는데- Hả? - Tôi đã có mẹ và David.
진짜 친구는 한 번도 없었어요Nhưng tôi chưa từng có bạn thật sự.
["LOVE" 피아노 연주]
너 나랑 친구 먹을래?Cậu muốn làm bạn với tôi không?
왜, 싫어?Sao? Không muốn à?
그래Được thôi, làm bạn nhé, Kang So Bong.
친구 하자, 강소봉Được thôi, làm bạn nhé, Kang So Bong.
어쭈, 너 지금 나한테 반말한 거야?Cái gì? Chưa chi đã bỏ kính ngữ rồi à?
네?Sao?
원래 친구 사이는 반말하는 거라는데Tôi nghe nói bạn bè không dùng kính ngữ với nhau.
반말하지 말까요?Tôi không nên làm thế à?
[웃음]
친구니까 참아준다Là bạn nên tôi bỏ qua đấy.
반말해- Cậu có thể bỏ kính ngữ. - Này. Kang So Bong.
야, 강소봉!- Cậu có thể bỏ kính ngữ. - Này. Kang So Bong.
[어이없는 웃음]Đúng vậy, tôi là Kang So Bong.
그래, 나 강소봉이다Đúng vậy, tôi là Kang So Bong.
우린 로봇과 인간 사이의 최초의 친구야Chúng ta là đôi bạn người máy và con người đầu tiên. Cậu nghĩ sao? Cực kỳ ngầu, phải không?
어때, 완전 폼 나지?Cậu nghĩ sao? Cực kỳ ngầu, phải không?
완전 폼 나Cực kỳ ngầu.
내 첫 번째 친구 강소봉Người bạn đầu tiên của tôi, Kang So Bong. Cảm ơn vì đã làm bạn với tôi.
친구 해줘서 고마워Cảm ơn vì đã làm bạn với tôi.
[웃음]
친구한테 말해봐Nói với bạn cậu đi.  Giờ cậu sẽ làm gì?
이제 어쩔 거야?Nói với bạn cậu đi.  Giờ cậu sẽ làm gì?
계속 남신인 척 할 거야, 말 거야?Cậu sẽ tiếp tục giả làm Nam Shin à?
어떻게 할까?Tôi nên làm gì?
그걸 왜 나한테 물어?Sao lại hỏi tôi câu đó?
나 이제 너한테 이래라저래라 안 해Tôi sẽ không bảo cậu phải làm gì nữa.
네가 뭘 선택하든Dù cậu chọn gì, tôi cũng sẽ đứng về phía cậu.
네 편이 돼줄 거야Dù cậu chọn gì, tôi cũng sẽ đứng về phía cậu.
친구, 병실로 고고!Bạn à, về phòng thôi.
[일어선다]
자, 달려!Được rồi. Chạy đi nào.
[달려간다] [덜컹거린다]
- 야 - 어?- Này. - Hả? - Vui không? - Này.
- 재밌어? - 뭐야?- Vui không? - Này.
[툭 소리]
[한숨]
[일어난다]
[부스럭 소리]
[의미심장한 음악]Tôi đang trên đường đi trả lời câu hỏi của cô.
(신3) 나Tôi đang trên đường đi trả lời câu hỏi của cô.
네 질문에 대답하러 가Tôi đang trên đường đi trả lời câu hỏi của cô.
금방 올게Tôi sẽ quay lại ngay.
[부스럭 소리]Chào Giám đốc Seo.
아, 오셨어요?Chào Giám đốc Seo.
예나 어디 갔습니까?Ye Na đâu rồi?
여행 다녀온다고 나가셨어요Cô ấy nói sẽ đi du lịch.
[숨을 내쉰다]
[걸어간다]
[기괴한 효과음]
[캐리어가 굴러간다]
아침부터 무슨 일이에요?Sao mới sáng sớm mà đã đến đây?
그 트렁크는 또 뭐죠?Đống hành lý này là sao?
오빠 옆에 있고 싶어서 여행 오는 척했어요Cháu muốn ở với anh Shin, nên đã giả vờ đi du lịch.
[덜컹 소리]Cô vẫn nghĩ cô hiểu bố mình sao?
아직도 아빠를 잘 아는 딸이라고 생각해요?Cô vẫn nghĩ cô hiểu bố mình sao?
당당하게 말했었잖아요Lúc trước cô tự tin nói thế mà.
우리 아빠 그런 사람 아니라고Cô nói bố cô không phải người như thế.
그 인간이 우리 신이한테 한 짓을...Cứ nghĩ đến việc tên khốn đó đã làm…
아유, 이 사람 또 왜 이래?Lại nữa rồi.
왜 자꾸 그, 신이 사고를 서 이사 탓으로 돌려?Sao lại trách Giám đốc Seo về tai nạn của Shin chứ?
[걸어간다]Bà ấy chỉ hơi nhạy cảm thôi. Vào trong đi.
이 사람이 예민해서 그런 거니까 들어가요Bà ấy chỉ hơi nhạy cảm thôi. Vào trong đi.
[걸어간다]
우리 신이 쳐다보는 것도 싫어요, 끔찍해Tôi không muốn con bé nhìn thấy Shin. Nó làm tôi rất khó chịu.
자극해서 좋을 거 없어Gây hấn với con bé cũng vô ích. Ta vẫn cần giấu tình trạng của Shin.
아직은 신이 상태 감춰야 되잖아Gây hấn với con bé cũng vô ích. Ta vẫn cần giấu tình trạng của Shin.
서 팀장한테Đừng nói với con bé là ta đã dừng siêu âm.
초음파 시술 중단 얘기 절대 하지 말아요Đừng nói với con bé là ta đã dừng siêu âm.
그런 시술 아니어도Shin sẽ tỉnh lại dù không dùng nó.
우리 신이 꼭 일어날 테니까Shin sẽ tỉnh lại dù không dùng nó.
[삐삐 소리]
[발소리]
[슬픈 음악]
[훌쩍인다]
[울먹이며] 오빠, 나 어떡해?Em phải làm gì đây anh?
우리 아빠가 그럴 줄 몰랐어Em không nghĩ bố em sẽ làm thế.
누굴 죽일 만큼 나쁜 사람인지 몰랐어Em không nghĩ ông ấy xấu xa đến mức sẽ giết người.
내가 그런 사람 딸인데Em là con gái của một người như thế.
미안해할 자격도 없는데Em không có quyền xin lỗi,
미안해해서nhưng em xin lỗi.
미안해Em xin lỗi.
정말 미안해, 오빠Em rất xin lỗi anh.
[흐느낀다]
[문이 열리고 들어온다]
[발소리]
[걸어 나간다]
[문이 닫힌다] [다가와 앉는다]
[신음]
어떻게 제 사무실까지 직접 발걸음을...Sao cô lại đến văn phòng tôi?
[웃음]
결혼식이 그렇게 된 게Chắc cô thấy buồn
많이 걸리셨나 봅니다vì đám cưới nhỉ.
어차피 깨질 결혼이었는데Sao tôi phải thế? Dù sao hôn sự cũng sẽ không thành.
걸릴 게 있나요?Sao tôi phải thế? Dù sao hôn sự cũng sẽ không thành.
한쪽에서 목매달고 하는 결혼Chỉ có một người muốn đám cưới.
차라리 이렇게 된 게 다행이죠Thế này tốt hơn.
[무거운 음악]Tôi tình cờ gặp cô Seo,
서 팀장Tôi tình cờ gặp cô Seo,
우연히 봤는데 눈이 많이 부어있더군요Tôi tình cờ gặp cô Seo, mắt cô ấy sưng húp.
아버지로서 마음이 많이 아프시겠어요Là bố cô ấy, chắc anh đau lòng lắm.
제 딸을 그렇게 만든 게Con trai cô mới là người…
그쪽 아드님 아니십니까?đã làm thế với con gái tôi.
미안하다는 말 정도는 들을 자격이 있다고 생각하는데요Tôi nghĩ tôi xứng đáng được nghe lời xin lỗi.
미안하네요Xin lỗi,
미안해할 마음이 전혀 없어서nhưng tôi không có ý định xin lỗi.
잘 들어, 서종길Nghe này, Seo Jong Gil.
내 자식 눈에 눈물 나게 하면Nếu anh làm con tôi khóc,
네 자식 눈에 피눈물 나는 거야tôi sẽ khiến con anh phải khóc ra máu.
한 번만 더 내 아들 건드려Nếu anh động vào con trai tôi lần nữa,
그땐 네 딸도 똑같은 꼴 당하게 해줄 테니까tôi sẽ làm điều tương tự với con gái anh.
[일어선다]
[걸어간다]
[문이 닫힌다] [기막힌 소리]
체코 사고에 대해 확실히 안 모양이군Chắc chắn cô ta đã biết về tai nạn ở Cộng hòa Séc.
[바스락 소리]
여기 회사예요Đây là văn phòng. Ít nhất cũng phải thay đồ chứ.
옷이라도 갈아입고 오지 그랬어요?Đây là văn phòng. Ít nhất cũng phải thay đồ chứ. Kang So Bong bị thương nặng, nên tôi đang chăm sóc cô ấy.
강소봉 씨가 좀 많이 다쳐서 간호 좀 하느라고요Kang So Bong bị thương nặng, nên tôi đang chăm sóc cô ấy.
이따 갈아입을게요Tôi sẽ thay đồ sau.
[발소리]
계속 병원에 있지 뭐 하러 왔어?Sao con lại đến? Lẽ ra nên ở lại bệnh viện chứ.
[덜컹거리며 일어난다]
강소봉 씨는 제 친구예요Kang So Bong là bạn con.
저 때문에 또 다치지 않게 제가 지켜봐야 돼요Con cần đảm bảo cô ấy không bị tổn thương vì con nữa.
친구라고?"Bạn" à?
[조용한 음악] 네Phải.
하지만 저한텐 엄마도 중요해요Nhưng mẹ cũng rất quan trọng với con.
엄마랑 약속한 거니까Con đã hứa với mẹ,
여기 이 자리 계속 지킬 거예요nên con sẽ bảo vệ vị trí này. - Nói tiếp đi. - Tuy nhiên…
계속해봐- Nói tiếp đi. - Tuy nhiên…
대신- Nói tiếp đi. - Tuy nhiên…
제가 판단해서 제 방식대로 할 거예요Con sẽ quyết định và làm theo cách của mình.
저 잘할 수 있으니까 잘 지켜봐 주세요Con có thể làm tốt, nên xin hãy dõi theo con.
절 만든 건 엄마잖아요Dù sao mẹ cũng tạo ra con mà.
그리고 제가 이 일을 잘 해내면Và nếu làm tốt việc này thì sẽ giúp được Nam Shin con người.
인간 남신한테도 도움이 될 거예요Và nếu làm tốt việc này thì sẽ giúp được Nam Shin con người.
Mẹ không cần một Shin làm tốt việc của mình.
일 잘하는 신이가 필요한 게 아니라Mẹ không cần một Shin làm tốt việc của mình.
진짜 신이가 필요해Mẹ cần Shin thật.
[음악이 고조된다]Con muốn làm gì thì làm đi.
네 맘대로, 네 멋대로 해봐Con muốn làm gì thì làm đi.
박사님Tiến sĩ Oh.
잠깐 있어요Đợi ở đây.
[걸어 나간다]
[벨 소리]
[문이 위잉 열린다] [발소리]Tiến sĩ Oh.
박사님Tiến sĩ Oh.
박사님Tiến sĩ Oh.
- 어디 가시는 겁니까? - 모르겠어요- Bà đi đâu vậy? - Tôi không biết.
그 애랑 같이 있는 게 힘이 드네요Ở cạnh nó quá mệt mỏi.
전혀 말이 안 통해요Lời tôi nói chả còn ý nghĩa với nó.
아무래도 생각을 달리 해봐야겠어요Tôi cần thay đổi cách khác.
생각을 달리 하신다니 그게 무슨...Thay đổi cách khác? Ý bà là…
[발소리]
[무거운 음악]
[문이 닫힌다]
[졸졸 따른다]
[탁 놓는다]
[신음]
[탁 놓는다]
[신음하며 따른다]
[탁 놓는다]
[딱 소리]
[잔을 놓는다]
[톡 소리]
술 마시기엔 지나치게 이른 시간입니다Còn quá sớm để uống rượu.
[한숨 쉬며 놓는다]
예나한테 너무 잔인하셨어요Cậu quá tàn nhẫn với Ye Na.
여자들한테Cậu biết…
결혼식이 어떤 의미인지 잘 아시면서đám cưới có ý nghĩa thế nào với phụ nữ mà.
왜 그런 상처를 주신 겁니까?Sao cậu lại tổn thương con bé như thế?
저보다 서 이사님이 더 상처 주신 거 같은데요Ông mới là người tổn thương cô ấy nhiều hơn đấy.
[한숨]
그게 무... 그게 무슨 말씀이신지?Cái gì… Ý cậu là sao?
따님이 사랑하는 사람한테 저지른 일을 돌이켜보세요Nghĩ xem ông đã làm gì với người đàn ông mà con ông yêu đi.
[의미심장한 음악] 무척 인상적인 사고였는데Chuyện đó khá đáng nhớ.
설마 잊으신 건 아니죠?Đừng nói là ông quên rồi nhé.
[신음한다]Chắc chắn là có hiểu lầm gì đó.
뭔가 오해가 있으신 거 같습니다 본부장님Chắc chắn là có hiểu lầm gì đó.
글쎄요Tôi tự hỏi…
서 이사님을 위해 체코에서 날 죽이려고 했고liệu kẻ muốn giết tôi vì ông…
강소봉 씨마저 납치하려다 죽어버린 그 남자도và chết trong khi cố bắt cóc Kang So Bong
오해라고 생각할까요?cũng sẽ nghĩ đây là hiểu lầm chăng?
[숨을 깊이 들이마신다]
본부장님과 저 사이에 골이 깊은 건 알지만Tôi biết chúng ta có nhiều điểm khác biệt,
사람을 죽이려고 했다는 오해는 좀 불쾌하군요nhưng tôi thấy bị xúc phạm khi nghe cậu cho rằng tôi muốn giết cậu.
[코웃음]
제가 아무런 증거도 없이 그런 말을 했을까요?Tôi nói thế mà không có chứng cứ ư?
Tôi vẫn chưa định dùng nó, nên đừng lo.
아직 그 증거를 쓸 생각은 없으니까 걱정은 마세요Tôi vẫn chưa định dùng nó, nên đừng lo.
대신Tuy nhiên, nếu ông định hại người của tôi,
내 사람들을 해치려고 한다면Tuy nhiên, nếu ông định hại người của tôi,
똑같은 방식으로 되돌려드리죠tôi sẽ làm điều tương tự với ông.
제 경고Xin hãy nhớ kỹ…
기억해두세요lời cảnh báo của tôi.
[일어선다]
[효과음] 사람이 아니라고Hắn nói đó không phải người.
사람일 수가 없다고 했습니다Hắn nói cậu ta không thể là con người.
[효과음]
너 누구야?Cậu là ai?
[돌아선다]
[크게] 네 정체가 도대체 뭐야!Cậu là thứ gì hả?
내가 누구일 거 같습니까?Ông nghĩ tôi là ai?
보이는 대로 믿고 싶은 대로 믿으시죠Hãy tin điều ông thấy và muốn tin đi.
난 그냥Tôi…
나일 뿐이니까요chỉ là tôi thôi.
[음악이 고조된다]
[한숨]
[눕는다]
쪼인트, 오고 있냐?Joint, đang đi à?
아빠 몰래 내 옷이랑 노트북 다 챙겼지?Bố không biết cậu xách quần áo và laptop của tôi à?
(인태) 그럼요 지금 가고 있을...Tất nhiên. Tôi đang trên đường đến.
아니, 가고 있을 거예요 끊어요, 누나Tôi đi đây. Cúp máy nhé.
아, 심심해Chán quá đi.
얜 언제 와?Chừng nào mới đến đây?
[기계음]
[일어난다]
뭐야?Cái gì đây?
[로봇 목소리] 안녕하세요 저는 마이보입니다Xin chào. Tôi là Maibo.
["너, 누구니?"] [어이없는 웃음]
[덜컹거리며 다가간다]
[신음하며 앉는다]
[끼릭거리는 소리]
[웃음]
(신3) 나 기다렸어?Cô đang đợi tôi à?
많이 심심했지Thấy chán, đúng không?
아니, 전혀Không, không hề.
근데 얜 뭐야? 네 분신?Nhưng cái gì đây? Nhân cách khác của cậu à?
나 없을 때 너랑 놀아줄 거야Không có tôi, nó sẽ chơi với cô.
할 줄 아는 게 많은데 차차 알려줄게Có nhiều chức năng lắm. Tôi sẽ dạy cô từng cái.
[부스럭 소리]
[신음하며 일어선다]
[바퀴가 덜컹거린다]
[신음한다]
[바스락 소리] 그래서?Thế nào?
이 질문에 대한 대답은?Đáp án cho câu hỏi này là gì?
엄마한테 인간 남신 역할 계속하겠다고 했어Tôi đã nói với mẹ là sẽ tiếp tục đóng vai Nam Shin người.
잘했네 엄마 안심하셨겠네Tốt rồi. Chắc mẹ cậu nhẹ nhõm lắm.
회사는 어때?Công ty thế nào?
자율 주행차팀 사무실이랑 주차장 난장판이지?Văn phòng và nhà để xe thì sao? Chắc là lộn xộn lắm.
아무 흔적도 없어Không có dấu vết gì.
CCTV 확인해봤는데 그 시간대만 삭제됐어Tôi đã kiểm tra băng an ninh, nhưng chúng đã bị xóa.
어떻게 그럴 수가 있지?Sao lại thế được?
소름 끼쳐, 무서워Nổi cả da gà. Tôi thấy sợ luôn này.
무서워?Cô sợ à?
[걸어간다]
[펄럭인다]
너 지금 뭐 하는 거야?Cậu làm gì vậy?
나 오늘 여기서 자고 가려고Tối nay tôi sẽ ngủ ở đây.
누구 맘대로?Ai nói thế? Dẹp đi.
- 아, 됐어 - 왜?Ai nói thế? Dẹp đi. Tại sao không?
친구가 힘들어하면Chẳng phải bạn bè nên ăn cùng nhau và ở bên người bạn đang sợ sao?
밥도 같이 먹어주고 옆에 같이 있어 주는 거 아냐?Chẳng phải bạn bè nên ăn cùng nhau và ở bên người bạn đang sợ sao?
어차피 넌 밥도 안 먹고 잠도 안 자잖아Dù sao cậu cũng không ăn không ngủ mà. Joint sẽ mang đồ của tôi tới, đi đi.
조인태 짐 챙겨서 올 거야 얼른 가Joint sẽ mang đồ của tôi tới, đi đi.
이거 가져오라며 같이 보자Cô bảo tôi mang cái này. Cùng nhau xem đi.
내가 알아서 볼게Tôi sẽ tự xem. Đi thôi.
가자Tôi sẽ tự xem. Đi thôi.
[일어선다]
♪ 좋은 사람인 것 같아 ♪
♪ 늘 따뜻한 것 같아 ♪
[문이 열린다]
♪ 이것저것 궁금한 게 많아 ♪
[덜컹, 삑 소리]
[덜컹거리며 열린다]
♪ 화낼 줄도 모르는 넌 ♪
남녀 사이에 친구가 존재한다고 생각해?Cô nghĩ nam và nữ có thể làm bạn không?
어?- Hả? - Theo khảo sát,
한 결혼정보회사 설문 조사에 따르면- Hả? - Theo khảo sát, có 55 phần trăm phụ nữ nói người khác giới không thể làm bạn.
여성의 55%가 이성 친구는 존재할 수 없다고 답했대có 55 phần trăm phụ nữ nói người khác giới không thể làm bạn.
넌 어느 쪽이야?Cô ở phe nào?
쓸데없는 소리 하지 말고 얼른 가Đừng nói ngớ ngẩn nữa, đi đi.
55, 45?Bên 55 hay 45?
친구에 대해 더 알고 싶은데 왜 말 안 해줘?Sao không nói? Tôi muốn biết thêm về bạn tôi.
[문이 닫힌다]
[덜컹 소리]
[웃음]
[덜컹거린다]
[문이 열린다]
[문이 닫힌다]
VIP실?Phòng VIP à?
[어이없는 소리] [걸어간다]Biết ngay mà.
내 이럴 줄 알았지Biết ngay mà.
본인이 환자면서 간호는 무슨Cô ấy là bệnh nhân. Có chăm sóc ai đâu.
습...Chắc chắn liên quan đến Tổng Giám đốc Nam.
분명히 본부장이랑 또 엮였지, 흥Chắc chắn liên quan đến Tổng Giám đốc Nam.
오...
호텔이야, 뭐야? [툭 놓는다]Đây cứ như khách sạn vậy.
[부스럭 소리]
뭐야, 이건?Cái gì đây?
[잔잔한 음악]Tôi đã nói chuyện với Tiến sĩ Oh.
아까 오 박사랑 통화했는데 많이 속상해하더라고Tôi đã nói chuyện với Tiến sĩ Oh. Cô ấy rất buồn.
네?- Sao cơ? - Thằng bé đó,
그놈이 지 엄마한테 세게 반항했어- Sao cơ? - Thằng bé đó, nó nổi loạn chống lại bà ấy.
멋대로 신이 노릇할 테니까 내버려 두라고 했나 봐Nó nói sẽ cư xử như Shin theo cách nó muốn.
엄마 속이 타지Dĩ nhiên là mẹ nó buồn rồi.
당장 눈앞에 누워있는 자식이 보이는데Con mình nằm bất tỉnh trước mắt mà.
그래서 오 박사님은 뭐라고 하셨대요?Vậy bà ấy đã nói gì với cậu ấy?
좋은 말 나왔겠어?Hẳn là không dễ nghe rồi.
나한테 필요한 건 진짜 신이다 뭐 그랬대Bà ấy nói kiểu như, "Mẹ cần Shin thật".
[소봉의 한숨] 쯧Cậu ấy nghe lời cô,
강소봉 씨 말은 잘 들으니까Cậu ấy nghe lời cô, nên hãy đảm bảo cậu ấy không kích động bà ấy.
그놈이 오 박사 자극하지 않게 좀 해줘요nên hãy đảm bảo cậu ấy không kích động bà ấy.
그러다 지 엄마가 나쁜 맘 먹으면 어떡해?Lỡ bà ấy dùng biện pháp cực đoan thì sao?
나쁜 맘요?"Biện pháp cực đoan" ư?
습, 내가 그랬나?Tôi có nói thế à?
말이 헛나왔네Tôi nói sai rồi.
아, 근데 진짜 그놈이 강소봉 씨한테 친구라 그래요?Mà này, thằng bé gọi cô là bạn thật à?
아, 네- Vâng. - Trời ạ, thằng nhóc đó.
허, 그놈 참- Vâng. - Trời ạ, thằng nhóc đó.
알아서 친구도 만들고 다 컸네Còn tự kết bạn được nữa. Nó lớn thật rồi.
습, 아유 아무리 내가 만든 놈이지만Tôi biết tôi tạo ra nó, nhưng tôi vẫn tò mò về nó.
난 계속 그놈이 궁금해Tôi biết tôi tạo ra nó, nhưng tôi vẫn tò mò về nó.
이제 애인만 만들 줄 알면 아주 완벽한데, 허허Nếu nó có bạn gái thì tốt quá.
[탁 불을 켠다]
[덜컹거린다] [다리를 절뚝인다]
벌써 왔다 갔나?Cậu ấy đến và đi rồi à?
[발소리]
[덜컹거린다]
[신음하며 앉는다]
마이보Maibo à.
엄마가 나쁜 마음 먹을지도 모른다는 건Nếu mẹ cậu ấy có thể dùng biện pháp cực đoan
그거겠지?thì chắc là nó nhỉ?
킬 스위치Nút tự hủy ấy?
[신나는 음악과 함께 춤춘다]
[어이없는 웃음]
[웃음]
[벨 소리]
[탁 잡는다]
이게 뭐야?Cái gì đây? Nó đang nhảy à?
춤이야?Cái gì đây? Nó đang nhảy à?
최선을 다하는 인공 관절 무빙이야Nó đang cử động hết sức có thể.
귀엽게 봐줘Cho phép nó đáng yêu đi.
너 다시 내 경호원 할래?Cô muốn làm vệ sĩ của tôi nữa không?
회사에 너 없어서 에러 생기면 어떡해?Lỡ xảy ra lỗi mà cô không ở công ty thì sao?
됐다Quên đi.
너 결혼식 깨진 것 때문에 블라블라 시끄러울 텐데Có lẽ đám cưới của cậu đã đủ gây chấn động rồi.
지금 들어가면 괜히 쓸데없는 오해나 받지Mọi người sẽ hiểu lầm nếu tôi xuất hiện.
Hôm nay,
오늘 나한테 거짓말한 거 없어?cậu nói dối tôi à?
없는데, 왜?Không có. Sao vậy?
됐다Bỏ đi. Tôi đi ngủ đây.
나 잘래Bỏ đi. Tôi đi ngủ đây.
(신3) 45야, 55야?Là 45 hay 55?
아까 대답 안 했잖아Lúc nãy cô chưa trả lời tôi.
45, 됐냐?Là 45. Hài lòng chưa?
로봇을 친구 삼아주는 대인배가Tôi đủ cởi mở để làm bạn với robot.
남사친 정도야 껌이지Làm bạn với con trai dễ như ăn bánh.
끊어Cúp máy đây.
[기계음] [휙 던진다]
[잔잔한 음악]
[천천히 앉는다]
쟤 끝까지 나한테 엄마 얘기 안 한다?Cậu ấy không kể với chị về mẹ mình.
엄마가 필요한 건 진짜 신이라는 말 들었을 때Khi nghe bà ấy nói cần Shin thật,
얼마나 속상했을까?chắc cậu ấy đau lòng lắm.
[끼릭 소리]
넌 로봇이라 속상한 거 모르지?Em là robot nên đâu biết đau lòng nhỉ,
외로운 것도 모르지?cũng không biết cô đơn là gì.
지금은 걔가 로봇인 게 참 다행이다Ngay lúc này, chị lại rất mừng vì cậu ấy là robot.
[웃음]
[기계음]
친구Bạn.
또 에러가 발생했어Lại một lỗi nữa xảy ra.
[지지직 소리]
[살짝 웃는다]
[캔을 딴다]
[마신다]
[삼키고 신음한다]
(소봉) 지금 본부장님 말이에요Tổng Giám đốc Nam…
처음엔 저도 기계나 물건처럼 생각했어요Lúc đầu, tôi nghĩ cậu ấy là máy móc hay đồ vật.
근데 같이 다니다 보니까Nhưng sau khi ở cùng cậu ấy,
말하고 행동하는 게 꼭 사람 같잖아요tôi thấy cậu ấy nói chuyện và cư xử như con người.
저만 그런 거죠?Chỉ mình tôi thấy vậy nhỉ?
팀장님은 그런 적 없으시죠?Anh chưa từng có cảm giác đó, đúng không?
[웃음]
원할 때 다 들어준다고 했죠?Cậu bảo sẽ để tôi nói tùy lúc tôi muốn, đúng chứ?
로봇이라 복잡한 감정도 없고Cậu nói cậu không có cảm xúc phức tạp và không cố che giấu lỗi lầm.
잘잘못을 가리지도 않는다고Cậu nói cậu không có cảm xúc phức tạp và không cố che giấu lỗi lầm.
밤새도 좋아요 난 지치지 않으니까Anh có thể nói cả đêm vì tôi sẽ không mệt.
[픽 웃는다]
어쩌면 벌 받는 건지도 몰라요Không chừng tôi đang bị trừng phạt…
말도 안 되는 생각을 가끔 한 벌vì đôi khi có các suy nghĩ thật hoang đường.
무슨 생각요?Suy nghĩ gì?
그쪽이 사람 같다는 생각Nghĩ rằng cậu giống một con người.
[웃음] ["The Longing Dance"]Khi Kang So Bong nói thế, tôi đã giả vờ không biết,
강소봉 씨가 그런 말을 했을 땐 아닌 척했는데Khi Kang So Bong nói thế, tôi đã giả vờ không biết,
나도 때로 그런 생각을 했어요nhưng đôi khi tôi cũng nghĩ vậy.
그게 왜 벌 받을 생각이죠?Tại sao điều đó lại bị trừng phạt?
누워있는 신이가 알면 화낼 만한 생각도 자주 했어요Tôi thường nghĩ về những thứ sẽ khiến Shin kia tức giận.
신이가 그쪽 같았으면 좋겠다는 바람Rằng tôi ước gì cậu ấy giống cậu hơn.
감정적이지 않고Rằng tôi thích cậu vì cậu không kích động,
무모하지 않고Rằng tôi thích cậu vì cậu không kích động,
삐딱하지 않아서 좋다lỗ mãng, nói chuyện khó nghe.
합리적으로 판단하고Rằng tôi thích cậu lý trí và làm được việc.
냉정하게 일 처리해서 참 좋다Rằng tôi thích cậu lý trí và làm được việc.
뭐, 그런 거Những việc như thế đấy.
난 감정과 욕망이 없는 것뿐이에요Tôi chỉ là không có cảm xúc và tham vọng.
[술을 마신다]
알아요Tôi biết.
결과만 좋다면Miễn là kết quả tốt,
앞으로 그쪽 판단과 결정으로 일해도 좋아요từ giờ cậu có thể đưa ra quyết định.
오 박사님은 다르시겠지만Tiến sĩ Oh có thể không đồng ý,
난 최선을 다해서 서포트할 테니까nhưng tôi sẽ hỗ trợ cậu hết sức có thể.
정말요?Anh nói thật chứ?
신이한테 유리하기만 하다면 상관없어요Nếu tốt cho Shin thì không thành vấn đề.
혹시Kể cả nếu…
신이가 일어나지 못한다고 해도Shin không bao giờ tỉnh lại.
아니, 일어나서Không. Dù cậu ấy có tỉnh lại…
날 용서하지 않는다고 해도và không bao giờ tha thứ,
난 끝까지 가볼 거니까tôi vẫn sẽ đi đến cùng.
왜 인간 남신한테 그렇게까지 하는 거죠?Sao anh lại làm đến mức này vì Nam Shin con người?
뇌의 어느 부분이 작용하는지 이해가 안 돼서요Tôi không hiểu phần nào của não bộ đang hoạt động.
글쎄Tôi không biết.
왜 그렇게까지 할까Sao tôi lại làm đến mức này?
기억이 나지 않아요Tôi không nhớ được.
나한테 신이는Với tôi, Shin giống như…
왜 생겼는지 모르는 습관một thói quen tôi hình thành mà không biết…
같은 거니까khi nào và tại sao.
들어가죠Ta vào trong nhé?
나도 좀 자야겠어요Tôi cần đi ngủ.
[삐삐 소리]
[툭 소리, 꺼진다]
[노트북을 닫는다]
[한숨]
(로라) 손대지 말아요!Đừng động vào thằng bé.
그대로 내버려둬요- Để thằng bé yên đi. - Tôi nói rồi.
말씀드렸잖아요- Để thằng bé yên đi. - Tôi nói rồi.
이대로 두면 더 위험해질지도 몰라요Nó có thể nguy hiểm hơn.
이대로 있다 죽든 시도하다 죽든 결과는 같아요Dù thằng bé chết thế này hay chết vì cố gắng, kết quả cũng chỉ có một.
혹시 죽더라도 내가 다 책임질 테니까Dù nó có chết, tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm, nên đừng động vào con trai tôi.
내 아들 몸에 손끝 하나 대지 말아요nên đừng động vào con trai tôi.
알았어요?Hiểu chưa?
[걸어간다]
[애절한 음악]
[문을 연다]
[한숨]
내가 인간 남신인 척을 안 하면 엄마 아들이 아닌 거예요?Không cư xử như Nam Shin con người thì con không phải con mẹ sao?
로봇은 진짜 아들이 될 수 없는 거예요?Robot không thể là đứa con chân chính của mẹ ư?
대신Tuy nhiên,
제가 판단해서 제 방식대로 할 거예요con sẽ quyết định và làm theo cách của con.
저 잘할 수 있으니까 잘 지켜봐 주세요Con có thể làm tốt, nên mẹ hãy dõi theo con.
절 만든 건 엄마잖아요Dù sao mẹ cũng tạo ra con mà.
[삑삑 소리]
[덜컹 소리]
[한숨]
울면 안아주는 게 원칙이에요Nguyên tắc là lúc mẹ khóc thì phải ôm.
[웃음]Con sẽ nghe lời mẹ.
(신3) 엄마 말대로 할게요Con sẽ nghe lời mẹ.
[다가간다]
그러니까 슬퍼하지 마세요Nên mẹ đừng buồn.
[떨리는 숨소리]
(데이빗) 당신 미쳤어?Cô mất trí rồi à?
지금 킬 스위치는 왜 꺼내?Sao cô lại lấy nút tự hủy ra?
그거로 뭐 하려고?Cô định làm gì?
당장 애를 죽일 작정이야?- Giờ cô sẽ giết nó à? - Còn lựa chọn nào khác?
그럼 어떡해요?- Giờ cô sẽ giết nó à? - Còn lựa chọn nào khác?
- 애는 점점 이상해지고... - 걘 로봇이야- Nó ngày càng kỳ quặc. - Nó là robot.
당신이 만든 로봇!Robot do cô tạo ra! Nó không kỳ quặc. Nó đang tiến bộ!
이상해지는 게 아니라 발전하는 거잖아!Nó không kỳ quặc. Nó đang tiến bộ!
왜?Tại sao? Cô sợ nó sẽ tiến bộ hơn à?
그놈이 더 발전할까 봐 두려워?Tại sao? Cô sợ nó sẽ tiến bộ hơn à?
더 발전해서 당신 아들한테 해코지할까 봐?Sợ nó tiến bộ hơn và làm hại con trai cô sao?
그런 터무니없는 상상이 어딨어?Sao có thể tưởng tượng chuyện điên rồ thế?
그런 억측이 어딨냐고!Cô thật nực cười!
당신 과학자도 아니야Cô không phải nhà khoa học.
형편없는 엄마일 뿐이야 알아?Cô chỉ là một người mẹ tồi. Cô biết không?
[걸어간다]
[문을 열고 나온다]
(신3) 먼저 출근합니다 [휙 뗀다]Tôi đi làm trước đây.
["LOVE" 피아노 연주]CANH GIÁ ĐỖ CANH CÁ MINH THÁI KHÔ
[웃음]
[걸어다닌다]
재벌 3세 출근Tài phiệt đời thứ ba đang đi làm.
이따 병원으로 갈게, 친구Tôi sẽ đến bệnh viện sau nhé, bạn tôi.
마이보, 내 친구 강소봉이한테 전해줘Maibo, hãy chuyển lời cho bạn anh, So Bong.
[기계음]ĐÃ GỬI TIN NHẮN
(소봉) 강소봉이 여깄다Kang So Bong đang ở đây.
[걸어온다] 강소봉Kang So Bong.
- 너 뭐 하고 있냐? - 여긴 왜 왔어?- Cậu làm gì vậy? - Sao cô lại ở đây?
가자, 병원으로Quay lại bệnh viện thôi.
아...
나한테 다시 경호원 해달라며?Cậu đã nhờ tôi tiếp tục làm vệ sĩ cho cậu
에러 생길지도 모른다며phòng khi có lỗi khác xảy ra mà.
괜한 오해받기 싫다고 그런 게 누구였지?Cô không muốn mọi người hiểu lầm mà.
본부장 완전 돌았나 봐Tổng Giám đốc Nam chắc mất trí rồi.
결혼 저 여자 땜에 깬 거야?Hủy đám cưới vì cô ta sao? Thật không biết xấu hổ. Sao có thể đưa cô ta đến đây chứ?
뻔뻔스럽게 어떻게 회사까지 끌고 들어오냐?Thật không biết xấu hổ. Sao có thể đưa cô ta đến đây chứ?
[한숨] 우리 서 팀장만 불쌍하게 됐다- Ôi trời, tội cô Seo quá. - Đúng vậy.
됐어Mặc kệ họ. Tôi không đi đâu.
나 안 갈 거야Mặc kệ họ. Tôi không đi đâu.
CCTV 지워져 있던 게 영 찜찜해Tôi không yên tâm đoạn băng an ninh bị xóa.
그 남자 사고랑 분명히 관련 있어Người đàn ông đó chắc chắn có liên quan đến vụ tai nạn.
그냥 내가 걱정돼서 왔다고 말해도 돼Cứ thừa nhận là cô lo cho tôi đi. Đi thôi.
가자 [끌고 간다]Đi thôi.
아...
좀 놓고 가지? 아, 어디 가는데?Bỏ tay tôi ra.  Ta đi đâu vậy?
[삑 소리] 어?
결혼식 박차고 나간 놈이Cháu đã bỏ chạy khỏi đám cưới.
회사엔 왜 나와?Sao giờ lại đến đây?
저 서 팀장이랑 결혼 못 해요Cháu không thể kết hôn với Trưởng phòng Seo.
예나는 그렇다 치고Quên Ye Na đi.
종길이는 어쩔 거야?Còn Jong Gil thì sao?
서 이사Cháu sẽ đảm bảo…
저한테 함부로 못 하게 할 겁니다Giám đốc Seo sẽ không làm gì được cháu.
무슨 약점이라도 잡은 거냐?Cháu nắm được thóp gì của anh ta à?
그건 제가 알아서 할게요Cháu sẽ lo việc đó.
이젠 종길이가 두렵지 않은 거냐?Cháu không sợ anh ta nữa sao?
[코웃음]
전 원래 두려움이 없어요Cháu không sợ gì cả.
이제 한 가지만 더 할 줄 알면 되겠구나Học làm thêm một việc nữa là cháu hoàn thiện rồi.
[의미심장한 음악]
네 판단을 가로막는 그 누구도Đừng tha thứ cho ai cản trở
용납하면 안 돼 그게 네 엄마일지라도 말이야quyết định của cháu. Dù đó là mẹ cháu.
적은 언제나 적이 아니고Kẻ thù không phải lúc nào cũng là kẻ thù,
내 편도 항상 내 편이 아니야và đồng minh không phải luôn là đồng minh.
그거까지 네가 이해할 수 있다면Nếu cháu có thể hiểu được đến thế,
내 자리에 앉혀주지ông sẽ để cháu thế chỗ ông.
감사합니다, 할아버지Cảm ơn ông.
뭐가 감사하다는 거야?Cảm ơn vì cái gì?
들어오시죠Vào đi.
[문을 열고 들어온다]
할아버지 말씀대로 제 판단대로 할게요Cháu sẽ làm theo quyết định của mình như ông nói.
강소봉 씨Cô Kang So Bong…
다시 제 개인 경호원으로 일하게 할게요sẽ lại là vệ sĩ của cháu.
[웃음]
[크게 웃는다]
[걸어간다]
[수군거린다]
신경 쓰지 마 쳐다보지도 말고Đừng để ý đến họ, cũng đừng nhìn họ.
지금은 감정이 없는 네가 부럽다Giờ tôi ghen tị với sự vô cảm của cậu thật.
아무래도 인간은 시선에 약하거든Con người rất nhạy cảm với ánh mắt người khác.
배고프지? 뭐 먹을래?Chắc cô đói rồi. Cô muốn ăn gì?
[웃음] 먹고 싶은 게 뭔지도 모르면서Cậu còn không biết thèm ăn là thế nào mà.
뭐가 좋을까?Ta nên ăn gì đây?
샌드위치Bánh mì kẹp.
공원 같은 데서 폼 나게 먹으면 좋겠다Hãy ăn ở nơi nào đó mát mẻ, như công viên ấy.
[걸어온다]
[무거운 음악]
먼저 가 있어 나 화장실 좀 갔다 갈게Cậu đi trước đi. Tôi đi vệ sinh một chút.
[걸어간다]
[문이 열린다]
[뛰어서 쫓아간다]
쟨 늘 오 박사님을 엄마라고 불러요Cậu ấy luôn gọi bà là "mẹ".
엄마가 창조자이자 가족이자 친구라고 말했어요Cậu ấy nói mẹ là người tạo ra cậu ấy, là gia đình, và là bạn bè.
그래서요?Thì sao?
무슨 의도로 이런 말을 하는 거예요?Sao cô lại nói thế?
엄마면 엄마답게 대해주세요Nếu bà là mẹ cậu ấy, hãy đối xử với cậu ấy như thế.
[어이없는 소리]
아들을 죽이면 안 되잖아요!Bà không thể giết con trai mình.
[멈춰 돌아선다]
무슨 말을 하는 거예요?Ý cô là sao?
킬 스위치Nút tự hủy.
들었어요Tôi vô tình nghe được. Với cậu ấy, đó chính là cái chết.
걔한테 부서지는 건 죽는 거나 마찬가지잖아요Tôi vô tình nghe được. Với cậu ấy, đó chính là cái chết.
[놀라 다가간다]Cô có nói với nó chưa?
혹시 걔한테 말했어요?Cô có nói với nó chưa?
걔가 알고 있냐고요?Nó biết chưa?
알면Nếu biết,
아까처럼 엄마를 보고 웃진 않았겠죠cậu ấy sẽ không thể cười với bà như lúc nãy.
아무리 감정이 없어도 언제 웃어야 할진 알고 있으니까Cậu ấy có thể thiếu cảm xúc, nhưng cậu ấy biết khi nào nên cười.
진짜 엄마라면Nếu bà thật sự là mẹ cậu ấy,
그런 몹쓸 장치는 없애주세요xin hãy hủy cái thiết bị kinh khủng đó đi.
제발 부탁드립니다Tôi xin bà đấy.
[걸어간다]
[사람들의 말소리] [새가 지저귄다]
[밝은 피아노 음악]- Khó quá. - Đến tôi còn làm tốt hơn.
[여자가 웃으며 걸어간다]
[웃음]
[걸어간다]
[툭툭 친다]
왜 두 개 샀어? 나 두 개나 먹으라고?Sao lại mua hai cái? Muốn tôi ăn hai cái à?
우린 친구니까 나도 같이 먹으려고Chúng ta là bạn mà, nên tôi sẽ ăn với cô.
[부시럭 소리]
정말 먹어도 돼?Cậu ăn được thật à?
아주 가끔은 [달칵 소리]Thỉnh thoảng. Khi tôi muốn là bạn tốt của cô.
너랑 제대로 된 친구이고 싶을 때Khi tôi muốn là bạn tốt của cô.
[베어먹는다] [소봉의 웃음]
[먹는 소리]
응?
[삐삐 소리]Tôi không biết ai mới đáng thương
네가 더 불쌍한 건지Tôi không biết ai mới đáng thương
그놈이 더 불쌍한 건지 모르겠다Là cậu hay là nó đây?
[쯧, 한숨]
[걸어간다]
[문이 열린다]
[무거운 음악]
[삐 소리가 커진다]
[사람들이 지나다닌다]
뭘 그렇게 봐?Cậu nhìn gì vậy?
사람들Con người.
더 이해하려고 노력 중이야Tôi đang cố hiểu họ hơn.
주위에 끔찍한 사람들이 그렇게 많은데Xung quanh cậu toàn những người tồi tệ.
넌 사람이 지겹지도 않냐?Cậu không chán ghét con người sao?
["For The First Time"]
널 더 이해하려고Tôi muốn hiểu cô hơn.
뭘?Cái gì?
널 더 알아야겠어, 강소봉Tôi cần biết thêm về cô, Kang So Bong.
♪ For the first time ♪
(소봉의 독백) 그때 난Khoảnh khắc đó,
처음으로 이런 생각을 했다lần đầu tiên tôi nghĩ…
내 앞에 있는 이 존재가rằng tôi ước người trước mặt tôi…
로봇이 아니면 좋겠다고không phải là robot.
나와 똑같은 사람이면 좋겠다고Tôi ước cậu ấy là một con người giống như tôi.
♪ 바로 그대인걸 ♪Tôi ước cậu ấy là một con người giống như tôi.
♪ 내가 사랑한 사람은 바로 ♪
♪ 그대죠 ♪

No comments: