Search This Blog



  소년 심판 10

Tòa án vị thành niên 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(직원들) 안녕하십니까‬‪- Chào chị.‬ ‪- Chào chị.‬
‪[카드 인식음]‬
‪(직원1) 안녕하십니까‬‪Chào chị.‬
‪[한숨]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪그 보호자가 심 판사였다고?‬‪Mẹ của nạn nhân đó là Thẩm phán Sim ư?‬
‪(근희) 아, 자기구나?‬‪Ra là cô.‬
‪감히 겁도 없이 내부 고발로‬‪Phó thẩm phán liều lĩnh dám tố giác nội bộ‬ ‪để hất cẳng sếp của mình.‬
‪부장 쫓아낸 배석이‬‪Phó thẩm phán liều lĩnh dám tố giác nội bộ‬ ‪để hất cẳng sếp của mình.‬
‪알아봤던 거네‬‪Cô ta đã nhận ra mình.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪(태주) 기피 신청이요?‬‪Đơn kháng nghị ư?‬
‪(수미) 네, 그것 때문에‬ ‪부장님 심기 완전 불편하세요‬‪Vâng. Thẩm phán trưởng‬ ‪rất khó chịu vì chuyện đó.‬
‪심 판사님 어디 계십니까?‬‪Thẩm phán Sim đang ở đâu?‬
‪기피 신청은 알고 계세요?‬‪Chị ấy biết chuyện đơn kháng nghị chưa?‬
‪나 처음 봤을 때부터‬ ‪알고 있었던 거죠?‬‪Cô biết từ lần đầu gặp tôi rồi,‬ ‪đúng không?‬
‪내가 그 담당 판사였다는 거‬‪Tôi là thẩm phán phụ trách vụ đó.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그 사건도 알면서‬‪Cô biết vậy mà vẫn yêu cầu tôi‬ ‪giao lại vụ án cho cô ư?‬
‪나한테 재배당 요청했던 거고요‬‪Cô biết vậy mà vẫn yêu cầu tôi‬ ‪giao lại vụ án cho cô ư?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[헛웃음]‬
‪무슨 생각으로?‬‪Cô đang nghĩ gì vậy?‬
‪죽은 아들 대신해‬ ‪심판이라도 할 생각이었어요?‬‪Cô định thay đứa con trai đã chết‬ ‪trừng phạt chúng sao?‬
‪제가 마무리를 지어야 하니까요‬‪Tôi phải là người kết thúc vụ án này.‬
‪(은석) 첫 단추부터‬ ‪잘못 끼워졌으니까‬‪Vì nó đã chệch hướng ngay từ đầu.‬
‪그렇지 않나요?‬‪Không đúng sao?‬
‪그 말은 상당히 거슬리네‬‪Cô nói thật khó nghe.‬
‪그건‬‪Như thể phán quyết của tôi đã sai vậy.‬
‪내가 한 재판이‬ ‪뭐, 잘못되기라도 한 것처럼‬‪Như thể phán quyết của tôi đã sai vậy.‬
‪그렇게 들리네요?‬‪Như thể phán quyết của tôi đã sai vậy.‬
‪아닌가요?‬‪Không phải sao?‬
‪이봐요, 심 판사‬‪Này, Thẩm phán Sim…‬
‪[어두운 음악]‬ ‪학습한 겁니다, 그 아이들‬‪Những đứa trẻ đó đã học‬
‪(은석) 부장님 처분에‬‪từ phán quyết của chị‬
‪그 법정에서‬‪tại phiên tòa hôm đó.‬
‪'아'‬‪"À, luật pháp cũng chẳng có gì ghê gớm".‬
‪'법도 별거 아니네'‬‪"À, luật pháp cũng chẳng có gì ghê gớm".‬
‪배운 거라고요‬‪Chúng học được điều đó.‬
‪거기 뒤에 두 분 누굽니까?‬‪Hai vị ngồi phía sau là ai thế?‬
‪(근희) 누군데‬ ‪여기 참석하는 거죠?‬‪Tại sao tham dự phiên tòa này?‬
‪피해자의 부모입니다‬‪Chúng tôi là bố mẹ nạn nhân.‬
‪누가 여기 오라 그랬어요?‬‪Ai bảo hai vị đến đây?‬
‪저 사람들 왜‬ ‪내 법정에 있는 거지?‬‪Tại sao họ lại có mặt‬ ‪trong phòng xử án của tôi?‬
‪(은석) 소년법 제25조 2에 따르면‬‪Theo Điều 25 Khoản 2‬ ‪Đạo luật Vị thành niên,‬
‪소년 보호 사건엔‬‪người bị hại trong vụ án quản chế‬ ‪trẻ vị thành niên có quyền đưa ra ý kiến.‬
‪피해자의 의견 진술권이‬ ‪보장돼 있습니다‬‪người bị hại trong vụ án quản chế‬ ‪trẻ vị thành niên có quyền đưa ra ý kiến.‬
‪이미 서면으로‬ ‪제출한 걸로 아는데요‬‪Tôi được biết‬ ‪cô đã nộp ý kiến bằng văn bản.‬
‪제출은 했습니다만‬‪Tôi đã nộp, nhưng…‬
‪(근희) 예, 했으면‬ ‪서면으로 대신할 겁니다‬‪Vâng, nếu đã nộp,‬ ‪văn bản sẽ đại diện cho cô.‬
‪소년 보호 재판은‬ ‪비공개 재판이 원칙이므로‬‪Theo nguyên tắc, án quản chế vị thành niên‬ ‪phải xét xử kín.‬
‪퇴정을 명합니다‬‪Đề nghị hai vị rời phòng.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪[은석의 거친 숨소리]‬
‪(근희) 황인준, 백도현‬‪Hwang In Jun, Baek Do Hyeon.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪초범이었어‬‪Chúng đều phạm tội lần đầu.‬
‪고작 만 11세‬‪Hơn nữa, chỉ mới 11 tuổi.‬
‪실수라 그랬고‬ ‪잘못했다고 반성도 했어‬‪Chúng nói lỡ tay‬ ‪và cũng rất ăn năn vì những gì đã làm.‬
‪(근희) 다른 판사라고 해서‬ ‪뭐가 달랐을까?‬‪Cô nghĩ nếu thẩm phán khác phụ trách,‬ ‪kết quả sẽ khác ư?‬
‪[책상을 쾅 치며] 내 처분엔‬ ‪아무 문제 없었어‬‪Phán quyết của tôi không có vấn đề gì cả!‬
‪(은석) 그러셨겠죠‬‪Hẳn là vậy rồi.‬
‪본인 판단은‬‪Vì chị luôn tin‬
‪늘 옳다고 믿는 분이시니까‬‪phán đoán của mình là chính xác.‬
‪고작 3분이었습니다‬‪Chỉ có ba phút thôi.‬
‪사람을 죽이고‬‪Đó là khoảng thời gian…‬
‪재판받으러 와서‬‪từ khi chúng vào phòng xử án đến khi‬ ‪nhận phán quyết sau khi hại chết người.‬
‪처분까지 걸린 시간이‬‪từ khi chúng vào phòng xử án đến khi‬ ‪nhận phán quyết sau khi hại chết người.‬
‪아이들이 뭘 배웠을 거 같습니까?‬‪Theo chị thì bọn trẻ đã học được những gì?‬
‪'법이라고 모든 피해자를‬ ‪보호하는 건 아니구나'‬‪"Hóa ra luật pháp không bảo vệ‬ ‪tất cả các nạn nhân.‬
‪'아'‬‪À.‬
‪'법 참 간단하네'‬‪Luật pháp thật đơn giản.‬
‪'고작 3분이면'‬‪Chỉ mất có ba phút…‬
‪'재판이 끝나는구나'‬‪để kết thúc một phiên tòa".‬
‪[한숨]‬
‪5년 전‬‪Năm năm trước…‬
‪그 아이들이 처음 법정에 섰을 때‬‪lần đầu tiên những đứa trẻ đó‬ ‪đứng trước tòa,‬
‪너희들이 장난으로 던진‬ ‪벽돌 하나가‬‪lẽ ra Thẩm phán trưởng phải‬ ‪dạy cho chúng biết‬
‪한 가정을 어떻게 파탄시켰고‬‪viên gạch mà chúng ném xuống‬
‪그 삶을‬‪chỉ để cho vui đó…‬
‪얼마나 망가뜨렸는지‬‪đã nghiền nát một gia đình như thế nào‬
‪부장님은 알려 줬어야 했어요‬‪và hủy hoại cuộc sống của họ ra sao.‬
‪가정도, 학교도‬‪Dù là ở nhà hay ở trường,‬
‪아무도 혼내지 않고‬ ‪깨닫게 해 주지 않으니까‬‪không một ai mắng mỏ, cảnh tỉnh chúng.‬
‪법원이라도 그 아이들을 붙잡고‬‪Vậy thì ít nhất, tòa án phải tóm lấy chúng‬
‪혼내고‬‪la mắng chúng‬
‪가르쳤어야 했습니다‬‪và dạy cho chúng biết.‬
‪그게 우리의 역할이니까‬‪Vì đó là vai trò của chúng ta.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[아이들이 대화한다]‬
‪어떻게 이렇게 벌써…‬‪Sao đã xong rồi?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(어린 도현) 야‬ ‪우리 떡볶이 먹으러 갈래?‬‪Ê, đi ăn bánh gạo xào cay đi.‬
‪[이환의 한숨]‬
‪원래 법이 그래‬‪Luật pháp vốn dĩ là vậy.‬
‪알잖아‬‪Em biết điều đó mà.‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪(은석) 소년 사건이‬ ‪속도전이라고요?‬‪Án vị thành niên là cuộc đua tốc độ ư?‬
‪그래서 애들이 저 모양인 겁니다‬‪Đó là lý do bọn trẻ thành ra bộ dạng đó!‬
‪왜 재판을 속도로 처분합니까?‬‪Chị xử án thần tốc để làm gì?‬
‪그 속도에 맞추지 못해서‬ ‪놓쳐 버린 아이들‬‪Còn những đứa trẻ bị bỏ lại‬ ‪vì không theo kịp tốc độ đó?‬
‪그 피해자들은‬‪Còn những nạn nhân thì sao?‬
‪대체 누가 책임지는데요?‬‪Rốt cuộc ai sẽ chịu trách nhiệm?‬
‪그거야말로 일의 효율이 아니라‬‪Đó không phải là làm việc năng suất.‬
‪무책임 아닌가요?‬‪Mà là vô trách nhiệm.‬
‪왜‬‪Tại sao…‬
‪부장님은‬‪chị…‬
‪사명감이 없으십니까?‬‪không có tinh thần trách nhiệm vậy?‬
‪[책상을 쾅 친다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[근희의 한숨]‬
‪오늘 심 판사한테‬‪Hôm nay, tôi quả thật học được‬ ‪rất nhiều điều từ Thẩm phán Sim.‬
‪정말 많은 걸 배우네요‬‪Hôm nay, tôi quả thật học được‬ ‪rất nhiều điều từ Thẩm phán Sim.‬
‪(근희) 그래서 그렇게 잘난 분이‬‪Nhân tài xuất sắc như vậy‬ ‪nên mới vi phạm luật tối kỵ‬ ‪đối với một thẩm phán nhỉ?‬
‪법관 제척 사유를 어기나?‬‪nên mới vi phạm luật tối kỵ‬ ‪đối với một thẩm phán nhỉ?‬
‪징계 위원회 가서도‬ ‪그렇게 청산유수로 말할 수 있는지‬‪Tôi có thể mong đợi‬ ‪cô phát huy tài ăn nói trơn tru này‬
‪내가 기대해 봐도 되겠죠?‬‪trước hội đồng kỷ luật chứ?‬
‪아, 그리고 한 가지 더‬‪Còn một điều nữa.‬
‪이 시간 이후로 심 판사는‬‪Từ giờ phút này, cô bị loại khỏi‬
‪황인준의 보호 재판도‬‪vụ án quản chế của Hwang In Jun,‬
‪연화 집단 성폭행 사건의‬‪và phiên tòa hình sự của Seo Dong Gyun,‬ ‪O Gyeong Su‬
‪서동균, 오경수의 형사 재판도‬ ‪빠지는 겁니다‬‪và phiên tòa hình sự của Seo Dong Gyun,‬ ‪O Gyeong Su‬ ‪trong vụ án cưỡng hiếp tập thể ở Yeonhwa.‬
‪너무나 잘나셔서‬‪Cô rất thông minh‬ ‪nên chắc cũng biết trước rồi.‬
‪이미 알고 계시겠지만요‬‪Cô rất thông minh‬ ‪nên chắc cũng biết trước rồi.‬
‪[근희가 의자에 탁 앉는다]‬
‪저기, 판사님‬‪Thẩm phán Sim.‬
‪(수미) 지금 피해자 강선아가‬ ‪언니와 함께 법원에 왔다는데‬‪Nạn nhân Kang Seon A‬ ‪cùng chị gái đang ở tòa.‬
‪어떻게 하는 게 좋을까요?‬‪Chị muốn xử lý thế nào?‬
‪강선아요?‬‪Kang Seon A ư?‬
‪황인준‬‪Hwang In Jun.‬
‪공범으로 인정 안 한다고 하던데‬‪Em nghe nói‬ ‪cậu ta không nhận tội đồng lõa.‬
‪진짜예요?‬‪Thật không ạ?‬
‪(선아) 왜 하필 저였을까요?‬‪Tại sao lại là em?‬
‪저 요즘‬‪Dạo này, ngày nào‬ ‪em cũng chỉ nghĩ về điều đó.‬
‪매일 그 생각만 해요‬‪Dạo này, ngày nào‬ ‪em cũng chỉ nghĩ về điều đó.‬
‪[무거운 음악]‬
‪왜 나지?‬‪"Tại sao lại là mình?‬
‪내가 뭘 얼마나 잘못했길래‬‪Mình đã làm gì sai?‬
‪나한테만 이런 일이‬‪Sao chuyện đó chỉ xảy ra với mình?"‬
‪그냥 채팅이었어요‬‪Em chỉ trò chuyện trên mạng thôi.‬
‪황인준이 채팅에선‬ ‪학교에 다닌다고 했어요‬‪Trong phòng chat, Hwang In Jun‬ ‪nói cậu ta là học sinh.‬
‪저 고민 상담도 많이 해 주고‬ ‪엄마 얘기도 하고‬‪Cậu ta cho em lời khuyên khi em kể‬ ‪những vấn đề của mình và về mẹ.‬
‪그날도 제가 친구랑 싸워서‬ ‪너무 힘들어하니까‬‪Hôm đó, em rất mệt mỏi‬ ‪vì vừa cãi nhau với bạn.‬
‪만나서 얘기하자고‬ ‪잠깐이면 된다고‬‪Cậu ta bảo gặp mặt rồi nói chuyện một lát.‬
‪그래서 나간 거였는데‬‪Nên em mới ra ngoài.‬
‪나가는 게 아니었는데‬‪Nếu em không đi thì đâu nên nỗi.‬ ‪Tại em mà đến bố cũng…‬
‪저 때문에 괜히 아빠까지…‬‪Nếu em không đi thì đâu nên nỗi.‬ ‪Tại em mà đến bố cũng…‬
‪황인준‬‪Hwang In Jun‬
‪정말로 그냥 그렇게‬ ‪끝나는 거예요?‬‪thật sự sẽ thoát tội như vậy sao ạ?‬
‪어제 말한 백도현‬‪Hôm qua, cậu nhắc đến Baek Do Hyeon.‬
‪무슨 얘기야?‬‪Cụ thể là thế nào?‬
‪그러니까 소년이‬‪Có thể có bốn cậu trai, không phải ba.‬
‪세 명이 아니라‬ ‪네 명일 수도 있다고요‬‪Có thể có bốn cậu trai, không phải ba.‬
‪서동균, 오경수, 황인준‬‪Seo Dong Gyun, O Gyeong Su, Hwang In Jun‬
‪그리고 백도현‬‪và Baek Do Hyeon.‬
‪차태주‬‪Cha Tae Ju.‬
‪이미 판사님 손 떠난 사건입니다‬‪Vụ này không còn thuộc thẩm quyền của chị.‬
‪이러다 정말 큰일 나세요‬‪Chị sẽ gặp rắc rối lớn nếu can thiệp.‬
‪알아, 나도‬‪Tôi biết‬
‪이러면 안 되는 거‬‪tôi không nên thế này.‬
‪(은석) 근데 끔찍하지 않니?‬‪Nhưng cậu không thấy ghê rợn à?‬
‪5년 전보다 애들은‬‪Những đứa trẻ đó ra tay tàn độc…‬
‪더 악랄해졌어‬‪hơn cả năm năm trước.‬
‪[한숨]‬
‪끝까지 내가 처분하겠다‬ ‪이러는 거 아니야‬‪Tôi không định nhúng tay vào đến cùng.‬
‪이대로 이렇게 처분이 끝나 버리면‬‪Nhưng nếu vụ án khép lại như thế này,‬
‪저 아이들 제대로 처분할 기회는‬‪có thể chúng ta sẽ không bao giờ có cơ hội‬
‪영영 놓칠지 몰라‬‪trừng trị chúng thích đáng.‬
‪담당 소년 중에‬‪Trong số trẻ mà tôi phụ trách,‬
‪가출에 절도죄로 온 아이가 있어요‬‪có một em bỏ nhà đi và trộm cắp.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[전화벨이 울린다]‬
‪예, 차태주입니다‬‪Vâng, Cha Tae Ju xin nghe.‬
‪(직원2) 판사님‬ ‪여기 소년 분류 심사원입니다‬‪Chào Thẩm phán.‬ Tôi gọi từ Viện Thẩm tra Phân loại.
‪아, 예, 예‬‪Vâng.‬
‪(직원2) 판사님께서 보내셨던‬ ‪백하린‬‪Em Baek Ha Rin mà anh gửi qua đây.‬
‪신체검사 결과가 방금 나왔는데요‬‪Chúng tôi vừa có kết quả‬ kiểm tra sức khỏe.
‪아, 저, 그게…‬‪Chuyện là…‬
‪임신인 것 같아요‬‪Có vẻ em ấy đang mang thai.‬
‪(태주) 임신이요?‬‪Mang thai ư?‬
‪(태주) 판사님이 정말‬ ‪걱정돼서 그래‬‪Tôi rất lo cho em.‬
‪응?‬‪Tôi rất lo cho em.‬
‪아버지한테 말씀은 드렸어?‬‪Em đã nói cho bố biết chưa?‬
‪(하린) 아씨, 몰라요, 씨발‬‪Khỉ thật. Không biết.‬
‪앞으로 어떻게 할 생각이니?‬‪Sau này, em dự định thế nào?‬
‪[한숨]‬
‪국민 청원에 올라온 집단 성폭행‬‪Vụ cưỡng hiếp tập thể‬ ‪trên trang dân kiến nghị Nhà Xanh.‬
‪씨발, 대가리가‬ ‪누구라고 생각해요?‬‪Chú nghĩ tên cầm đầu là ai?‬
‪너 괜히 말 돌리지 말고‬‪Em đừng đánh trống lảng.‬
‪아, 씨발‬‪Khỉ thật.‬
‪그 새끼들이 저 이렇게 만들었어요‬‪Khỉ thật.‬ ‪Chính lũ khốn đó hại em đấy.‬
‪(하린) 이 임신‬‪Em mang thai‬ ‪trong lúc bỏ nhà đi với chúng nó.‬
‪저 그 새끼들이랑‬ ‪가출 팸 하다 그랬다고요‬‪Em mang thai‬ ‪trong lúc bỏ nhà đi với chúng nó.‬
‪백도현 그 개새끼, 씨‬‪Baek Do Hyeon. Thằng chết giẫm đó.‬
‪뭐라고?‬‪Em nói gì? Ai cơ?‬
‪누, 누구?‬‪Em nói gì? Ai cơ?‬
‪백도현‬‪Baek Do Hyeon.‬
‪(태주) 서동균, 오경수‬ ‪황인준과 같은 가출 팸 소년이에요‬‪Cậu ta cũng nằm trong nhóm‬ ‪bỏ nhà đi bụi với ba cậu kia.‬
‪이미 모텔촌 쪽에서는‬ ‪유명하더라고요, 조건 사기로‬‪Chúng vốn có tiếng ở khu nhà nghỉ‬ ‪vì lừa đảo mại dâm.‬
‪씨발, 지금 302호에‬ ‪내 동생이 들어가 있거든?‬‪Chết tiệt! Con em tao đang ở phòng 302.‬
‪빨리 나와서 문 열어‬‪- Mau đi mở cửa phòng đi.‬ ‪- Các cậu là ai?‬
‪뭡니까?‬‪- Mau đi mở cửa phòng đi.‬ ‪- Các cậu là ai?‬
‪[도현의 한숨]‬
‪미성년자를, 씨발‬‪Em tao còn đang vị thành niên.‬
‪- 신고할까?‬ ‪- (인준) 씨발, 진짜‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪- Tao gọi cảnh sát nhé?‬ ‪- Khốn nạn!‬
‪- (인준) 아저씨, 열쇠 어디 있어‬ ‪- (도현) 당장 문 열라고, 씨‬‪Chìa khóa đâu?‬ ‪- Mở cửa ngay cho bố!‬ ‪- Đi mở cửa đi!‬
‪(주인1) 아, 아, 자, 자, 자‬‪- Được rồi. Đây.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪(남자) 너희들 뭐야?‬‪Chúng mày là ai? Định làm gì…‬
‪뭐 하는 새끼들이야, 악!‬‪Chúng mày là ai? Định làm gì…‬
‪[남자의 신음]‬
‪뭐야‬ ‪[인준의 환호]‬‪Chuyện gì đây?‬
‪[남자의 놀란 신음]‬ ‪(도현) 씨발 새끼야‬‪Lão già khốn nạn!‬
‪[남자의 떨리는 숨소리]‬ ‪(동균) 이 아저씨 돈 많아‬‪- Chú nhiều tiền gớm.‬ ‪- Khấm khá nhỉ.‬
‪(인준) 잘 나온다?‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪- Chú nhiều tiền gớm.‬ ‪- Khấm khá nhỉ.‬
‪카…‬
‪[남자의 겁먹은 신음]‬
‪- (남자) 왜 이러세요?‬ ‪- 나 얘 친오빠인데?‬‪- Khốn nạn.‬ ‪- Tại sao cậu làm vậy?‬ ‪Tao là anh ruột của nó.‬
‪예? 오, 오빠요?‬‪Sao cơ? Anh trai ư?‬
‪이거 너희 좆집이랑‬ ‪잼민이 학교 홈피에‬‪Tao gửi cho vợ mày‬ ‪và đăng lên trang chủ trường con mày nhé?‬
‪싹 다 뿌려 줄까?‬‪và đăng lên trang chủ trường con mày nhé?‬
‪아니요, 아니요‬ ‪제, 제가 잘못했…‬‪Đừng. Tôi sai rồi.‬
‪(남자) 제가 잘못했습니다‬ ‪죄송합니다, 죄송합니다‬‪Đừng. Tôi sai rồi.‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Thằng đốn mạt.‬
‪[남자의 신음]‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Thằng đốn mạt.‬
‪[퍽퍽 때리는 소리가 들린다]‬ ‪[소년들이 힘준다]‬‪Đồ đáng chết.‬
‪[소년들이 저마다 욕한다]‬‪Thằng tồi này chán sống rồi. Đánh tiếp đi.‬
‪[경수의 웃음]‬
‪- (경수) 땡큐‬ ‪- (도현) 수고했다‬‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪야, 좆준‬‪Này, Jun.‬
‪(인준) 오케이‬‪Được.‬
‪씨발, 땡큐‬‪- Khỉ thật, xin nhé.‬ ‪- Ui dào.‬
‪(도현) 야, 야, 아이‬‪- Khỉ thật, xin nhé.‬ ‪- Ui dào.‬ ‪- Đây.‬ ‪- Cái quái gì thế này?‬
‪씨발, 뭐야‬‪- Đây.‬ ‪- Cái quái gì thế này?‬
‪(인준) 야, 땡큐, 빽도‬‪Cảm ơn nhé, Baek Do.‬
‪- (도현) 존나 븅신아‬ ‪- (인준) 와, 씨‬‪Cảm ơn nhé, Baek Do.‬ ‪- Chơi được đấy.‬ ‪- Tối nay ăn gì?‬
‪- (인준) [웃으며] 씨발, 저 새끼‬ ‪- (도현) 뭐 먹냐, 오늘‬‪- Chơi được đấy.‬ ‪- Tối nay ăn gì?‬
‪- (도현) 치킨 먹을까?‬ ‪- (인준) 치킨?‬‪- Gà rán nhé?‬ ‪- Này.‬
‪(하린) 야‬‪- Gà rán nhé?‬ ‪- Này.‬
‪난 언제 주냐?‬‪Còn phần của tôi?‬
‪아, 씨발, 알아서 준다 그랬지?‬‪Tao tự biết chia mà, con khốn này.‬
‪(도현) 존나 쫑알거리네, 씨‬‪Đừng có làu bàu nữa.‬
‪(경수) 야, 야, 야‬‪Đừng có làu bàu nữa.‬ ‪Này, cậu bảo muốn mua giày mới nhỉ?‬
‪뭐, 신발 사고 싶다고‬ ‪하지 않았냐?‬‪Này, cậu bảo muốn mua giày mới nhỉ?‬
‪야, 일로 와 봐‬‪Qua đây.‬
‪그렇게 건당 5, 6백씩‬‪Mỗi vụ kiếm được năm sáu triệu.‬ ‪Lúc nhiều thì được 10 đến 20 triệu.‬
‪많을 땐 1, 2천도 우습고요‬‪Lúc nhiều thì được 10 đến 20 triệu.‬
‪(태주) 그렇게 돈을 버는데‬‪Chúng kiếm được rất nhiều‬
‪정작 여자애한텐‬ ‪돈을 하나도 안 줬다고 하더라고요‬‪nhưng không bao giờ chia cho cô bé.‬
‪그래서 도망친 거고‬‪Vậy nên em ấy mới chạy trốn.‬
‪그 무리에서 대가리‬‪Tên cầm đầu đám đó là Baek Do Hyeon.‬
‪빽도현이라고요‬‪Tên cầm đầu đám đó là Baek Do Hyeon.‬
‪(하린) 아무도 못 건드려요‬‪Không ai dám đụng đến cậu ta.‬
‪걔 한번 칼 잡고 빡 돌면‬ ‪존나 개또라이거든요‬‪Cậu ta mà lên cơn và cầm dao‬ ‪thì điên còn hơn chó điên nữa.‬
‪막 쑤셔요, 막‬‪Đâm người vô tội vạ.‬
‪서동균, 오경수‬‪Seo Dong Gyun và O Gyeong Su…‬
‪[헛웃음 치며] 그 븅신들‬‪Hai tên dở hơi.‬
‪걔네 둘 다 나이만 많지‬ ‪대가리 존나 나쁘고‬‪Chúng già đầu nhưng ngu lắm.‬
‪근데 빽도현도 없이‬ ‪그 븅신들이요?‬‪Không có Baek Do Hyeon,‬ ‪thì bọn đần độn đấy làm được gì.‬
‪씨발‬‪Không có Baek Do Hyeon,‬ ‪thì bọn đần độn đấy làm được gì.‬ ‪Chết tiệt.‬
‪아, 존나 웃기네, 진짜‬‪Chết tiệt.‬ ‪Nực cười thật đấy.‬
‪아니야, 그럴 리는 없어‬‪Không thể như thế được.‬
‪(은석) 블랙박스에 찍힌 건‬ ‪세 명뿐이야‬‪Hộp đen ô tô chỉ quay được ba người.‬
‪백도현은 거기 없었어‬‪Baek Do Hyeon không có mặt ở đó.‬
‪예, 압니다‬‪Vâng, tôi biết. Nhưng em ấy khai như vậy.‬
‪그렇지만 진술은 그렇게 했습니다‬‪Vâng, tôi biết. Nhưng em ấy khai như vậy.‬
‪(태주) 어느 쪽이 진실이든‬‪Sự thật có là gì đi chăng nữa,‬
‪판사님 아니어도 어떻게든‬ ‪이 사건은 처리될 겁니다‬‪vụ này sớm muộn cũng sẽ được xử lý‬ ‪dù không có chị.‬
‪그러니까 제발‬ ‪판사님은 이제 그만 신경 쓰세요‬‪Vậy nên chị làm ơn đừng bận tâm nữa.‬
‪이러다 정말 징계 위원회‬ ‪회부라도 되면‬‪Lỡ chị bị đem ra hội đồng kỷ luật thật,‬ ‪thì chị định làm thế nào?‬
‪어쩌시려고 그러세요‬‪Lỡ chị bị đem ra hội đồng kỷ luật thật,‬ ‪thì chị định làm thế nào?‬
‪넌 그게 무섭니?‬‪Cậu sợ chuyện đó à?‬
‪난 저렇게 커 버린‬ ‪쟤들 앞날이 더 무서운데‬‪Tôi thì sợ tương lai‬ ‪khi những đứa trẻ đó trưởng thành hơn.‬
‪(은석) '어느 쪽이 진실이든'‬‪"Sự thật có là gì đi chăng nữa,‬
‪'어떻게든 처리될 겁니다'‬‪vụ này sớm muộn cũng sẽ được xử lý".‬
‪[어두운 음악]‬ ‪그래서 쟤들이 저렇게 된 거야‬‪Vậy nên chúng mới trở nên như thế.‬
‪우리 같은 판사들 때문에‬‪Vì những thẩm phán như chúng ta.‬
‪(강식) 그놈들 정말 유명하던데요?‬‪Chúng nổi tiếng lắm.‬
‪모텔촌에서‬ ‪모르는 사람들이 없어요‬‪Ở khu nhà nghỉ, không ai không biết chúng.‬
‪손님들 떨어질까 봐‬ ‪모텔 주인들 쉬쉬하는 분위기던데‬‪Các chủ nhà nghỉ ém đi vì sợ mất khách.‬
‪제가 지금 문자로‬ ‪주소 하나 보내 드릴게요‬‪Nhưng tôi sẽ gửi một địa chỉ cho cô.‬
‪가장 최근 피해 업소랍니다‬‪Là nhà nghỉ bị quấy rầy gần đây nhất.‬
‪(주인2) 그때‬ ‪네 명인가 다섯 명인가‬‪Nếu tôi không nhầm,‬ ‪thì lúc đó có bốn hoặc năm tên kéo vào.‬
‪그렇게 몰려와서는‬‪thì lúc đó có bốn hoặc năm tên kéo vào.‬
‪장사를 하려는 거냐‬ ‪말려는 거냐 그러면서 막 퍼붓는데‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Chúng chửi bới và dọa nạt sẽ phá hoại‬ ‪việc kinh doanh của tôi.‬
‪[영상 소리가 흘러나온다]‬ ‪어, 여기, 여기‬‪- Đây này.‬ ‪- Chết tiệt! Ra đây!‬
‪얘네들이에요‬‪- Chính là bọn chúng!‬ ‪- Em gái tao đang ở đây.‬
‪(영상 속 도현과 영상 속 주인2)‬ ‪- 내 동생, 내 동생‬ ‪- 어머, 그런 일 없어요‬‪- Em tao.‬ - Này, thím. ‪- Ở đây không có mấy chuyện đấy đâu.‬ - Khỉ thật, em tao…
‪[영상 속 도현이 욕한다]‬‪- Ở đây không có mấy chuyện đấy đâu.‬ - Khỉ thật, em tao…
‪(영상 속 도현) 아줌마‬‪Bà thím, nói thật đi.‬
‪[영상 속 소년들이 위협한다]‬‪Bà thím, nói thật đi.‬
‪틀딱 하나랑 어린애 들어왔지?‬ ‪걔 내 여동생이야‬‪Bà thím, nói thật đi.‬ ‪Có cặp già trẻ ở đây, đúng không?‬ ‪Nó là em tao. Đưa chìa khóa!‬
‪빨리 가져와‬ ‪[영상 속 소년들이 저마다 말한다]‬‪Nó là em tao. Đưa chìa khóa!‬ ‪- Đi mau đi.‬ - Phòng 301.
‪씨발, 당장 문 열라고!‬‪- Đi mau đi.‬ - Phòng 301. ‪- Đi mở cửa ngay cho bố!‬ - Tìm gì hả, bà già?
‪심은석입니다, 실무관님‬‪Trợ lý Seo, tôi là Sim Eun Seok.‬
‪우리 법원에‬ ‪가출 팸으로 들어온 아이들‬‪Cậu lọc rồi gửi cho tôi danh sách các em‬ ‪bỏ nhà đi ở tòa chúng ta được không?‬
‪명단 좀 추려서 보내 주시겠어요?‬‪Cậu lọc rồi gửi cho tôi danh sách các em‬ ‪bỏ nhà đi ở tòa chúng ta được không?‬
‪네, 여자아이들요‬‪Phải, các em gái. Những vụ trong sáu tháng‬ ‪trở lại đây. Nhanh nhất có thể.‬
‪최근 6개월 이내 사건으로‬ ‪최대한 빨리요‬‪Phải, các em gái. Những vụ trong sáu tháng‬ ‪trở lại đây. Nhanh nhất có thể.‬
‪(소년1) 황인준은 모르겠고‬‪Em không biết Hwang In Jun,‬
‪백도현은‬‪nhưng em từng nghe nói đến‬
‪들어 본 적 있어요‬‪Baek Do Hyeon.‬
‪아, 근데 거기 가출 팸‬ ‪소문도 겁나 안 좋아서‬‪Nhưng tin đồn về nhóm bụi đời bất hảo đó‬ ‪khủng khiếp lắm,‬
‪저도 한 번도 만나 본 적은 없어요‬‪nên em chưa từng gặp cậu ta.‬
‪음, 뭐‬‪Em nghe bảo cậu ta chỉ toàn‬ ‪lợi dụng các bạn nữ.‬
‪막 여자애들만 이용하고‬ ‪뭐, 그런다던데‬‪Em nghe bảo cậu ta chỉ toàn‬ ‪lợi dụng các bạn nữ.‬
‪좀 더 구체적으로‬ ‪얘기해 줄 수 있니?‬‪Em có thể kể chi tiết hơn không?‬
‪그걸 제가 왜 말해야 돼요?‬‪Sao em lại phải nói về chuyện đó?‬
‪거기 애들 알고 싶지도 않고‬ ‪아는 것도 없어요‬‪Em không muốn biết về hội đó‬ ‪mà cũng chẳng biết gì.‬ ‪Em rửa tay gác kiếm rồi.‬
‪저 거기 손 씻었다고요‬‪Em rửa tay gác kiếm rồi.‬
‪그래?‬‪Vậy à?‬
‪(은석) 정말 손을 씻었는지‬ ‪아닌지는‬‪Ra tòa là biết ngay em có rửa tay gác kiếm‬
‪법정에서 가려 보지, 뭐‬‪thật hay không thôi.‬
‪백도현은 모르고‬‪Em không biết Baek Do Hyeon,‬ ‪nhưng có quen bạn gái cậu ta.‬
‪백도현 여친은 알아요‬‪Em không biết Baek Do Hyeon,‬ ‪nhưng có quen bạn gái cậu ta.‬
‪(소년2) 예전 시설에서‬ ‪같은 방 써서‬‪Vì bọn em từng dùng chung phòng ở trại.‬
‪뭐‬‪Nhưng giờ hai người đó còn quen không‬ ‪thì em không biết.‬
‪지금도 만나는진 모르겠지만‬‪Nhưng giờ hai người đó còn quen không‬ ‪thì em không biết.‬
‪아씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪그 개새끼, 씨발‬‪Thằng khốn nạn đó.‬
‪[소년3의 떨리는 숨소리]‬
‪말만 해요‬‪Cô cứ hỏi đi.‬
‪제가 아는 건 다 말해 줄게요‬‪Em sẽ nói hết những điều em biết.‬
‪(소년3) 아씨‬ ‪그, 존나 오래된 데 있는데‬‪Chỗ đó là một nơi rất cũ kĩ.‬
‪104동 대호여관 2층요‬‪Tầng hai Nhà trọ Daeho ở quận Baeksa.‬
‪백도현 그 새끼‬‪Baek Do Hyeon là một tên rác rưởi,‬ một thằng biến thái bệnh hoạn.
‪완전 변태 개쓰레기 새끼예요‬‪Baek Do Hyeon là một tên rác rưởi,‬ một thằng biến thái bệnh hoạn.
‪하, 조건 사기로만‬ ‪돈 버는 줄 알았죠?‬‪Cô biết tên đó kiếm tiền‬ bằng lừa đảo mại dâm chứ?
‪그거 다 아니야‬‪Nhưng đâu chỉ có thế.‬
‪그 개새끼들‬‪Lũ mặt người dạ thú đó‬
‪여자들 강간해서‬ ‪돈 벌어 처먹는다고요‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪cưỡng bức con gái rồi kiếm tiền từ đó.‬
‪[함께 낄낄거린다]‬‪Này, nhìn vào đây.‬
‪(소년3) 성폭행해서 영상 만들고‬‪Chúng quay cảnh cưỡng hiếp.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪그 영상으로 여자애들 협박해서‬ ‪조건 사기나 보도방에 돌리고‬‪Rồi dùng clip đe dọa các cô gái‬ ‪đi lừa khách hoặc đẩy vào nhà chứa.‬
‪(인준) 씨발, 발정 난 새끼들‬ ‪존나 많네‬‪đi lừa khách hoặc đẩy vào nhà chứa.‬ ‪Nhìn cái đám hứng tình này đi.‬
‪(소년3) 씨발, 또 그 영상은‬ ‪팔아넘기고‬‪Khốn nạn, chúng còn bán những clip đó.‬
‪- (경수) 가냐?‬ ‪- (동균) 응‬‪- Mày đi à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Được. Đi đi.‬
‪(경수) 가라‬‪Được. Đi đi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[캔이 잘그락거린다]‬
‪[버튼음]‬
‪[버튼을 탁탁 누른다]‬
‪[버튼을 달칵거린다]‬
‪(도현) 너‬‪Con kia, mày là đứa nào?‬
‪뭐 하는 년이냐‬‪Con kia, mày là đứa nào?‬
‪[도현의 의아한 숨소리]‬
‪짭새인가?‬‪Cớm hả?‬
‪소용없는데‬‪Không được gì đâu.‬
‪그거 이미 빈 깡통이야‬‪Cái máy đó trống trơn hết rồi.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[웃음]‬
‪백도현?‬‪Baek Do Hyeon?‬
‪[헛기침]‬
‪(도현) 이 씨발 년아‬ ‪[긴박한 음악]‬‪Ả khốn!‬
‪[은석의 신음]‬
‪(도현) 개 같은 년아, 씨발 년아‬‪Ả đê tiện! Hèn hạ!‬
‪[힘주는 탄성]‬ ‪[퍽퍽 때린다]‬‪Đồ chết giẫm!‬
‪씨발 년아, 일어나‬‪Đồ chết giẫm!‬ ‪Con khốn, đứng lên đi.‬
‪[은석의 거친 숨소리]‬
‪[은석의 신음]‬
‪[도현의 후련한 탄성]‬
‪(도현) 씨발, 저 TV가‬ ‪얼마짜리인 줄 알아?‬‪Mày biết cái tivi đó đáng giá‬ ‪bao nhiêu không hả?‬
‪[도현의 웃음]‬ ‪[은석의 신음]‬
‪[도현의 후련한 탄성]‬
‪재밌다‬‪Trò này vui đấy.‬
‪야, 씨발 년아, 일어나 봐‬‪Ả khốn kia, đứng lên đi.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪다른 사람은 다 그런대도‬‪Dù những người khác sống như thế,‬ ‪cậu cũng không nên sống như thế chứ.‬
‪(은석) 너는 그러지 말았어야지‬‪Dù những người khác sống như thế,‬ ‪cậu cũng không nên sống như thế chứ.‬
‪기회를 줬으면‬‪Đã được trao cơ hội,‬ ‪thì phải sống cho đàng hoàng.‬
‪제대로 살았어야지‬‪Đã được trao cơ hội,‬ ‪thì phải sống cho đàng hoàng.‬
‪둘 중 하나라도 제대로 살았어야지‬‪Ít ra một trong hai phải sống tử tế chứ!‬
‪왜…‬‪Tại sao…‬
‪왜 이렇게밖에 못 사는 건데‬‪Tại sao cậu chỉ sống được đến thế này?‬
‪대체 왜!‬‪Tại sao hả?‬
‪'대체 왜!'‬‪"Tại sao hả?"‬
‪(도현) 염병을 하세요‬ ‪이 씨발 년아, 씨발 년아!‬ ‪[은석의 신음]‬‪Con khọm già, mày sủa gì đấy?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪아, 나 진짜 궁금한 게‬‪Tao tò mò chết đi được.‬
‪이 씨발‬‪Khốn nạn.‬
‪너 뭐 하는 년이냐고‬‪Mày là con nào?‬
‪[칼에 푹 찔린다]‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪대답‬‪Trả lời đi!‬
‪대답을 해, 씨발 년아!‬ ‪[은석의 신음]‬‪Trả lời tao mau, ả đê hèn!‬
‪[은석의 힘주는 신음]‬ ‪[도현의 신음]‬
‪[도현의 괴로워하는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[은석의 힘주는 신음]‬
‪[도현의 신음]‬
‪[은석의 힘겨운 숨소리]‬
‪(도현) 아씨…‬‪Khỉ thật…‬
‪아, 씨발‬‪Chết tiệt!‬
‪[도현의 거친 숨소리]‬
‪아씨…‬
‪[어두운 음악]‬
‪[도현의 힘겨운 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪너구나‬‪Thì ra là cậu.‬
‪연화 집단 성폭행 사건‬‪Vụ cưỡng hiếp tập thể ở Yeonhwa.‬
‪그 현장에‬‪Cậu,‬
‪백도현‬‪Baek Do Hyeon…‬
‪너도 있었어‬‪cũng có mặt ở hiện trường.‬
‪아, 씨발‬‪Tổ sư…‬
‪[도현의 힘주는 숨소리]‬
‪(도현) 아, 씨발 년‬‪Ả đàn bà chết tiệt!‬
‪아, 이년 존나 웃긴 년이야‬‪Nực cười thật.‬
‪완전 자기 할 말만 하고‬ ‪[힘겨운 숨소리]‬‪Tự mình lảm nhảm hoài.‬
‪맞아‬‪Đúng đấy.‬
‪나 거기 있었어‬‪Tao cũng ở đó.‬
‪어쩔 건데?‬‪Mày định làm gì nào?‬
‪씨발 년아, 일어나, 일어나‬‪Con khốn, đứng lên.‬
‪[괴로운 신음]‬ ‪죽어, 죽어!‬‪Chết đi. Mày chết đi.‬
‪죽어! 죽어! 죽어! 죽어, 좀!‬‪Chết đi! Chết ngay đi, ả đê tiện!‬
‪뒈져라, 씨발 년아!‬‪Chết đi! Chết ngay đi, ả đê tiện!‬
‪으악!‬
‪죽어‬‪Chết đi, ả ngu! Chết đi!‬
‪이 씨발 년아‬‪Chết đi, ả ngu! Chết đi!‬
‪죽어, 죽어!‬‪Chết đi, ả ngu! Chết đi!‬ ‪Chết đi!‬
‪[도현의 광기 어린 웃음]‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪Chết đi!‬
‪아, 씨발‬‪Khốn nạn!‬
‪이 씨발 년아!‬ ‪[은석의 거친 숨소리]‬‪Đồ chết giẫm!‬
‪이 씨발 년아‬‪Khỉ thật!‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[근희의 당황한 신음]‬
‪(근희) 심 판, 심 판사‬‪Thẩm phán Sim!‬
‪무슨 일…‬‪Xảy ra chuyện gì? Cô đi được không?‬
‪걸을 수 있겠어요?‬ ‪[문이 철컥 닫힌다]‬‪Xảy ra chuyện gì? Cô đi được không?‬
‪잠깐‬‪Đợi đã. Bên này.‬
‪저…‬‪Đợi đã. Bên này.‬
‪그거 임시방편이니까‬‪Tôi chỉ sơ cứu tạm thời thôi.‬ ‪Cô nên đến bệnh viện.‬
‪- (근희) 바로 병원부터 가요‬ ‪- 황인준 사건‬‪Tôi chỉ sơ cứu tạm thời thôi.‬ ‪Cô nên đến bệnh viện.‬ ‪Ai phụ trách‬
‪누가 담당합니까?‬‪vụ án của Hwang In Jun?‬
‪황인준 사건 관련해서‬‪Tôi có chuyện nhất định phải nói‬ ‪liên quan đến vụ Hwang In Jun.‬
‪꼭 드릴 말씀이 있습니다‬‪Tôi có chuyện nhất định phải nói‬ ‪liên quan đến vụ Hwang In Jun.‬
‪내가 담당할 겁니다, 그 사건‬‪Tôi sẽ đảm nhiệm vụ đó.‬
‪원칙대로 그대로 처분할 거예요‬‪Tôi sẽ xét xử theo đúng nguyên tắc.‬
‪(근희) 그리고 그 얘기 할 거면‬ ‪일어나요‬‪Nếu cô định nói chuyện đó thì về đi.‬ ‪Tôi không còn gì để nghe.‬
‪나 더 들을 얘기 없으니까‬‪Nếu cô định nói chuyện đó thì về đi.‬ ‪Tôi không còn gì để nghe.‬
‪(은석) 그 사건 집단 성폭행이‬ ‪다가 아닙니다, 부장님‬‪Vụ cưỡng hiếp tập thể đó‬ ‪chưa phải là tất cả.‬
‪성폭행은 시작에 불과해요‬‪Xâm hại tình dục chỉ là điểm khởi đầu.‬
‪성폭행한 피해자를 협박해서‬‪Chúng đe dọa nạn nhân…‬
‪여기 사…‬‪Tòa án không…‬
‪[한숨]‬
‪수사 기관 아니라고‬‪phụ trách điều tra.‬
‪적정 절차에 따라‬‪Thẩm phán có nghĩa vụ‬
‪사건의 실체 진실을 파악하는 것도‬ ‪법관의 의무입니다‬‪tìm hiểu chân tướng của vụ án‬ ‪trong khi tuân theo quy trình hợp lệ.‬
‪앙갚음 아니라요?‬‪Chứ không phải trả thù à?‬
‪사적 감정으로‬ ‪이 사건 자꾸 흔들려고 한다면‬‪Nếu cô cứ đặt tình cảm cá nhân vào‬ ‪làm rối tung vụ án lên,‬
‪나도 이제 더 이상‬ ‪가만 안 있을 겁니다‬‪tôi sẽ không để yên nữa đâu.‬
‪사적 감정이 들어 있었다면‬‪Nếu đặt tình cảm cá nhân vào,‬
‪첫 재판 날‬‪tôi đã trả ngược Hwang In Jun‬
‪황인준부터 검찰에 역송시켰겠죠‬‪về Viện kiểm sát‬ ‪từ phiên xét xử đầu tiên rồi.‬
‪이 사건‬‪Vụ án này‬
‪성폭행은 시작에 불과합니다‬‪chỉ là bề nổi của tảng băng chìm.‬
‪성폭행한 피해자를 협박하고‬‪Sau khi xâm hại, chúng đe dọa nạn nhân,‬
‪협박한 그 피해자를 이용해서…‬‪rồi lợi dụng họ…‬
‪빨리 나가요!‬‪Cô ra khỏi đây ngay đi!‬
‪(근희) 119 부르기 전에‬ ‪빨리 병원부터 가요‬‪Hãy đến bệnh viện‬ ‪trước khi tôi gọi cấp cứu.‬
‪[힘겨운 목소리로] 부장님‬‪Thẩm phán trưởng.‬
‪여기까지가 내 마지막 배려입니다‬‪Đây là nhân nhượng cuối cùng‬ ‪tôi dành cho cô.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪[비가 쏴 내린다]‬
‪(근희) 사적 감정으로‬ ‪이 사건 자꾸 흔들려고 한다면‬‪Nếu cô cứ đặt tình cảm cá nhân vào‬ làm rối tung vụ án lên,
‪나도 이제 더 이상‬ ‪가만 안 있을 겁니다‬‪tôi sẽ không để yên nữa đâu.‬
‪(태주) 그만하시죠, 판사님‬‪Chị dừng lại đi.‬
‪이미 판사님 손 떠난 사건입니다‬‪Vụ này không còn thuộc thẩm quyền của chị.‬
‪이러다 정말 큰일 나세요‬‪Chị sẽ gặp rắc rối lớn nếu can thiệp.‬
‪(이환) 원래 법이 그래‬ ‪[은석의 힘겨운 숨소리]‬‪Luật pháp vốn dĩ là vậy.‬
‪알잖아‬‪Em biết điều đó mà.‬
‪(도현) 맞아, 나 거기 있었어‬‪Đúng đấy. Tao cũng ở đó.‬
‪[도현의 헛웃음]‬‪Mày định làm gì nào?‬
‪어쩔 건데?‬‪Mày định làm gì nào?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪(태주) 재판 곧 시작한답니다‬‪Phiên xét xử sắp bắt đầu.‬
‪참관 정말 안 하세요?‬‪Chị không tham dự thật sao?‬
‪(은석) 응‬‪Ừ.‬
‪먼저 가‬‪Cậu cứ đi trước.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(근희) 사건 번호‬‪Vụ án số 2022PU3409.‬
‪2022푸 3409‬‪Vụ án số 2022PU3409.‬
‪보조인의 기피 신청이 인정되어‬‪Tòa chấp nhận đơn kháng nghị‬ ‪của luật sư đại diện‬
‪이번 사건의 담당 판사가‬ ‪변경되었습니다‬‪và đã thay đổi thẩm phán‬ ‪phụ trách vụ án này.‬
‪기존에 제출한 서류‬‪Nếu luật sư đại diện có ý kiến khác‬ ‪về các tài liệu đã đệ trình,‬
‪그리고 자료들에 이의가 있거나‬ ‪의견이 있으면‬‪Nếu luật sư đại diện có ý kiến khác‬ ‪về các tài liệu đã đệ trình,‬ ‪thì xin mời phát biểu.‬
‪보조인 진술하세요‬‪thì xin mời phát biểu.‬
‪(찬미) 없습니다‬‪Tôi không có.‬
‪그럼 재판을 시작하겠습니다‬‪Vậy phiên xét xử xin được bắt đầu.‬
‪(찬미) 이전 재판에서 황인준이‬ ‪블랙박스 영상으로 인해‬‪Ở phiên xét xử trước,‬ ‪đoạn phim từ hộp đen cho thấy‬ ‪Hwang In Jun có khả năng là đồng phạm.‬
‪공범일 수 있다는‬ ‪가능성이 제기되었으나‬‪đoạn phim từ hộp đen cho thấy‬ ‪Hwang In Jun có khả năng là đồng phạm.‬
‪이는 사실이 아닙니다‬‪Điều đó không phải sự thật.‬
‪[TV 전원음]‬
‪원래 황인준은‬ ‪성실하고 예의가 바른‬‪Hwang In Jun vốn là một học sinh‬ ‪bình thường, thật thà và lễ phép.‬
‪평범한 학생이었습니다‬‪Hwang In Jun vốn là một học sinh‬ ‪bình thường, thật thà và lễ phép.‬
‪그러나 시설에서 만난‬ ‪서동균, 오경수는‬‪Nhưng Seo Dong Gyun và O Gyeong Su,‬ ‪hai người cậu ấy gặp ở trại cải tạo,‬
‪황인준에게 끊임없이‬ ‪협박과 강요를 했고‬‪đã liên tục đe dọa và ép buộc cậu ấy.‬
‪황인준은 주종 관계에‬ ‪가까울 정도로 피해를 받았습니다‬‪Mối quan hệ gần như là chủ tớ giữa họ‬ ‪khiến Hwang In Jun rất khổ sở.‬
‪그 결과‬‪Kết quả là cậu ấy đã cho lời khai giả‬ ‪trong lúc cảnh sát điều tra‬
‪경찰 조사 당시‬ ‪황인준은 겁을 먹었고‬‪Kết quả là cậu ấy đã cho lời khai giả‬ ‪trong lúc cảnh sát điều tra‬
‪해서는 안 될 거짓 진술을 했죠‬‪vì quá sợ hãi.‬
‪형들의 협박으로‬‪Dưới sự đe dọa của hai người anh,‬
‪어쩔 수 없이 피해자 강선아를‬ ‪공사장 안으로 끌고 갔으나‬‪cậu ấy buộc phải kéo nạn nhân Kang Seon A‬ ‪vào bên trong công trường.‬
‪그게 전부입니다‬‪Đó là toàn bộ sự việc.‬
‪조사 결과‬‪Kết quả điều tra khẳng định không tìm thấy‬ ‪ADN của cậu ấy trên cơ thể nạn nhân.‬
‪피해자의 몸에서 황인준의 DNA는‬ ‪발견되지 않았습니다‬‪Kết quả điều tra khẳng định không tìm thấy‬ ‪ADN của cậu ấy trên cơ thể nạn nhân.‬
‪공범이라는 의심은 어불성설입니다‬‪Việc nghi ngờ cậu ấy là đồng phạm‬ ‪là hết sức vô lý.‬
‪(은석) 이 사건‬ ‪성폭행은 시작에 불과합니다‬ ‪[어두운 음악]‬‪Xâm hại tình dục chỉ là điểm khởi đầu‬ trong vụ án này.
‪성폭행한 피해자를 협박하고‬‪Sau khi xâm hại, chúng đe dọa nạn nhân,‬
‪협박한 그 피해자를 이용해서…‬‪rồi lợi dụng họ…‬
‪네, 알겠습니다‬‪Được, tôi hiểu rồi.‬
‪그럼 이쯤에서‬‪Hôm nay, nhân chứng tham khảo‬ ‪cũng có mặt, đúng không?‬
‪참고인 출석하셨죠?‬‪Hôm nay, nhân chứng tham khảo‬ ‪cũng có mặt, đúng không?‬
‪(근희) 예, 참고인으로 출석한‬‪Vâng, tôi muốn nghe câu chuyện từ phía‬ ‪nhân chứng tham khảo Baek Do Hyeon.‬
‪백도현의 이야기도‬ ‪들어 봤으면 하는데‬‪Vâng, tôi muốn nghe câu chuyện từ phía‬ ‪nhân chứng tham khảo Baek Do Hyeon.‬
‪(중한) 백도현‬‪Baek Do Hyeon.‬
‪[작은 목소리로] 솔직히 내가‬ ‪네 백 쳐 준다고 여기 온 거 알지?‬‪Mày biết tao đến đây để cứu mày chứ?‬
‪빨리 나와‬‪Nhanh ra ngoài đi.‬
‪씹창을 내줄게, 미친 새끼야‬‪Tao sẽ cho mày biết tay, thằng điên.‬
‪(도현) [코를 훌쩍이며]‬ ‪안녕하세요‬‪Chào Thẩm phán.‬
‪(근희) 아, 참고인은‬‪Nghe nói từ nhỏ,‬ ‪cậu đã là bạn thân với Hwang In Jun.‬
‪황인준하고 어릴 때부터‬ ‪친한 사이라고 하던데‬‪Nghe nói từ nhỏ,‬ ‪cậu đã là bạn thân với Hwang In Jun.‬
‪(도현) 예, 초등학교 때‬ ‪같은 반이었던 이후로‬‪Nghe nói từ nhỏ,‬ ‪cậu đã là bạn thân với Hwang In Jun.‬ ‪Vâng. Vì hồi tiểu học học cùng lớp,‬
‪씁, 쭉 친구였어요‬‪nên bọn em đã làm bạn từ đó.‬
‪그럼 서동균하고 오경수가‬‪Vậy cậu có biết chuyện Seo Dong Gyun‬ ‪và O Gyeong Su‬
‪꽤 오랫동안‬‪Vậy cậu có biết chuyện Seo Dong Gyun‬ ‪và O Gyeong Su‬
‪황인준을 협박하고 폭행했다는‬ ‪사실도 알고 있었나요?‬‪đã đe dọa và đánh đập Hwang In Jun‬ ‪một thời gian dài không?‬
‪예‬‪Có ạ. Vì thế mà In Jun đã rất mệt mỏi.‬
‪인준이가 그거 때문에‬ ‪엄청 힘들어했어요‬‪Có ạ. Vì thế mà In Jun đã rất mệt mỏi.‬
‪[한숨]‬
‪관련 증거도 있습니까?‬‪Có bằng chứng gì không?‬
‪(찬미) 네‬‪Có.‬
‪이전 재판에서 제출했던‬ ‪사진이 있습니다‬‪Chúng tôi có các bức ảnh‬ ‪đã nộp ở phiên tòa trước.‬
‪해당 사진은 서동균, 오경수에게‬ ‪폭행을 당한 후 찍은 사진으로‬‪Những bức ảnh này được chụp‬ ‪sau khi cậu ấy bị hai người họ đánh…‬
‪아니요, 아니요‬‪Không.‬
‪(근희) 이런 증거 말고‬‪Không phải hình ảnh. Bằng chứng đe dọa‬ ‪như tin nhắn, nội dung cuộc gọi‬
‪문자 메시지라든가 통화 녹음‬‪Không phải hình ảnh. Bằng chứng đe dọa‬ ‪như tin nhắn, nội dung cuộc gọi‬
‪그리고 녹취록 같은 협박 증거요‬ ‪[어두운 음악]‬‪hay đoạn ghi âm cơ.‬
‪(찬미) 그건…‬‪Chuyện đó…‬
‪(근희) 내가 이 질문을‬ ‪하는 이유는 아주 간단합니다‬‪Lý do tôi hỏi câu này rất đơn giản.‬
‪지금 현재 구치소에 수감되어 있는‬‪Lời khai của cậu ấy mâu thuẫn với‬
‪서동균, 오경수의 진술과‬ ‪엇갈리기 때문이에요‬‪lời khai của Seo Dong Gyun và O Gyeong Su‬ ‪hiện bị tạm giam.‬
‪(찬미) 네?‬‪Sao cơ?‬
‪(근희) 서동균, 오경수는‬‪Seo Dong Gyun và O Gyeong Su‬ ‪khẳng định vụ án này ngay từ đầu‬
‪애초에 이 사건에서‬‪Seo Dong Gyun và O Gyeong Su‬ ‪khẳng định vụ án này ngay từ đầu‬
‪주범이 네 명이라고‬ ‪주장하고 있어요‬‪Seo Dong Gyun và O Gyeong Su‬ ‪khẳng định vụ án này ngay từ đầu‬ ‪có bốn thủ phạm chính.‬
‪저기 참고인 자격으로‬ ‪오늘 출석한 백도현까지‬‪Bao gồm cả nhân chứng tham khảo,‬ ‪Baek Do Hyeon.‬
‪[인준의 놀란 숨소리]‬
‪[녹음기 조작음]‬
‪(녹음 속 태주) 황인준 재판이‬ ‪다음 주야‬‪Hwang In Jun sẽ ra tòa vào tuần sau.‬
‪재판 전에‬ ‪너희들 의견 듣고 오라는‬‪Và tôi được yêu cầu đến nghe ý kiến‬ của các em trước phiên xét xử.
‪조사 명령이 있어서 왔어‬‪Và tôi được yêu cầu đến nghe ý kiến‬ của các em trước phiên xét xử.
‪물론 너희들이 어떤 진술을 하든지‬‪Tất nhiên, dù các em khai thế nào,‬
‪(태주) 그 진술은‬‪cũng sẽ không ảnh hưởng đến‬ ‪phiên xử hình sự của các em.‬
‪너희 형사 재판과는 무관해‬‪cũng sẽ không ảnh hưởng đến‬ ‪phiên xử hình sự của các em.‬
‪어디까지나 의견일 뿐이야‬‪Dù sao cũng chỉ là ý kiến thôi.‬
‪다만‬‪Tuy nhiên,‬
‪너희들이 황인준 사건에 대해서‬ ‪할 수 있는 마지막 진술이 될 거야‬‪đây là cơ hội cuối cùng để các em‬ ‪nói về vụ án của Hwang In Jun.‬
‪정말 황인준은 공범이 아니야?‬‪Cậu ấy thực sự không phải đồng phạm sao?‬
‪너희가 황인준 협박했어?‬‪Các em đã đe dọa cậu ấy?‬
‪할 말 없으면 없다고 해도 돼‬‪Nếu không có gì để nói, thì cứ nói không.‬
‪예, 할 말 없어요‬‪Vâng, bọn em không có gì để nói.‬
‪그래‬‪Được thôi.‬
‪할 말 없으면 어쩔 수 없지‬‪Vậy cũng không còn cách nào.‬
‪[경수의 한숨]‬
‪(태주) 묵비권 행사해도 돼‬‪Các em có quyền giữ im lặng.‬
‪(녹음 속 태주) 다만 너희가‬‪Nhưng nếu cung cấp khẩu cung giả,‬
‪어떤 거짓 진술을 할 경우‬ ‪그 진술은‬‪Nhưng nếu cung cấp khẩu cung giả,‬
‪너희들에게‬ ‪불리하게 작용될 수 있어‬‪lời khai đó có thể được dùng‬ để chống lại các em.
‪그리고 다시 한번 말하는데‬‪Tôi sẽ nói lại một lần nữa.‬
‪이 진술이 너희한테‬ ‪마지막 기회가 될 거야‬‪Đây là cơ hội cuối cùng‬ để các em cho lời khai.
‪사인해‬‪Ký tên đi.‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪(강식) 판사님, 괜찮으세요?‬‪Thẩm phán Sim, cô không sao chứ?‬
‪(은석) 괜찮습니다‬‪Tôi không sao.‬
‪(강식) 저희가 더‬ ‪서둘렀어야 됐는데‬‪Lẽ ra chúng tôi nên đến sớm hơn.‬
‪(은석) 아니요‬‪Không đâu.‬
‪제시간에 잘 와 주셨습니다‬‪Anh đến vừa đúng lúc.‬
‪덕분에 확신이 섰거든요‬‪Tôi đã xác nhận được vài thứ.‬
‪여기 증거들로‬ ‪인지 수사 좀 부탁드릴게요‬‪Phiền anh điều tra các bằng chứng ở đây.‬
‪아무도 모르게‬‪Và đừng để ai biết.‬
‪(강식) 네, 근데 그 전에‬ ‪병원 치료부터 좀 받으시는 게…‬‪Được, nhưng cô cần đến bệnh viện trước.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(경수) 사실 이거‬‪Thực ra, không phải ba người.‬
‪세 명이 아니라‬‪Thực ra, không phải ba người.‬
‪네 명이에요‬‪Mà là bốn.‬
‪그냥 말해, 씨발‬‪Chết tiệt, cứ nói hết đi.‬
‪[경수의 한숨]‬ ‪얘랑 저랑‬‪Em, cậu ấy, Hwang In Jun và Baek Do Hyeon‬ ‪cùng làm các phi vụ.‬
‪황인준이랑 백도현 다 같이 했어요‬‪Em, cậu ấy, Hwang In Jun và Baek Do Hyeon‬ ‪cùng làm các phi vụ.‬
‪(경수) 강선아 같은 년들‬ ‪존나 따먹어서‬‪Bọn em ăn nằm với mấy đứa như Kang Seon A,‬
‪그걸로 영상 남기고‬‪quay phim lại, rồi dùng clip đó đe dọa‬ ‪và bắt chúng bán dâm.‬
‪그걸로 협박해서 성매매 돌리고‬‪quay phim lại, rồi dùng clip đó đe dọa‬ ‪và bắt chúng bán dâm.‬
‪조건 사기도 치고‬‪- Cả lừa đảo mại dâm.‬ ‪- Và bán các đoạn clip nữa.‬
‪(동균) 영상도 팔았어요‬‪- Cả lừa đảo mại dâm.‬ ‪- Và bán các đoạn clip nữa.‬
‪또 그런 것 좋아하는 사람‬ ‪많거든요‬‪- Cả lừa đảo mại dâm.‬ ‪- Và bán các đoạn clip nữa.‬ ‪Nhiều người thích những thứ như thế lắm.‬
‪근데 강선아 걔가 병원 가서‬ ‪검사받는지 진짜 몰랐어요‬ ‪[경수의 한숨]‬‪Nhưng bọn em thực sự không biết‬ ‪Kang Seon A đến bệnh viện khám.‬
‪아, 강선아 그 씨발 년, 진짜‬‪Con khốn Kang Seon A đó.‬
‪(경수) 아! 보통 다 숨기던데‬‪Lũ con gái thường giấu nhẹm đi mà.‬
‪- 보통 다 그러던데, 그렇지 않냐?‬ ‪- (동균) 어‬‪- Không phải bình thường toàn thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[경수의 한숨]‬ ‪(동균) 근데요‬‪Nhưng tất cả đều do‬ ‪Baek Do Hyeon sai khiến.‬
‪이거 다 백도현이 시켰어요‬‪Nhưng tất cả đều do‬ ‪Baek Do Hyeon sai khiến.‬
‪그 새끼 말 안 듣잖아요?‬‪Nếu không nghe lời,‬ ‪tên khốn đó sẽ đâm bọn em.‬
‪칼빵 넣어요‬‪Nếu không nghe lời,‬ ‪tên khốn đó sẽ đâm bọn em.‬
‪(경수) 이 새끼 칼빵 맞았어요‬‪Thằng này từng bị dao đâm rồi.‬
‪(동균) 솔직히 그 새끼‬ ‪맨 처음 봤을 때‬‪Thực ra lúc mới gặp,‬ ‪em tưởng nó chỉ là thằng oắt con.‬
‪좆밥 새끼인 줄 알았는데‬‪Thực ra lúc mới gặp,‬ ‪em tưởng nó chỉ là thằng oắt con.‬
‪여기 칼로 찌른 다음에‬ ‪처웃는 거예요, 씨발‬‪Nhưng nó đã đâm em ở chỗ này‬ ‪rồi cười như điên.‬
‪(녹음 속 동균) 그래도‬ ‪내가 형인데, 씨발 놈이‬‪Em lớn tuổi hơn nó cơ mà,‬ thằng khốn nạn đó.
‪(녹음 속 경수)‬ ‪미친 새끼예요, 그거‬‪Em lớn tuổi hơn nó cơ mà,‬ thằng khốn nạn đó. ‪Nó là thằng điên mà.‬
‪쟤들 지금 뭐라는 거냐?‬‪Bọn chúng đang nói gì thế?‬
‪저 씨발 새끼들이‬‪Hai thằng khốn đó.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪아‬‪Đợi đã.‬
‪[도현의 힘주는 신음]‬‪Ả đàn bà chết tiệt!‬
‪[은석의 아파하는 신음]‬
‪(은석) 다른 사람은 다 그런대도‬‪Dù những người khác sống như thế,‬
‪너는 그러지 말았어야지‬‪cậu cũng không nên sống như thế chứ.‬
‪기회를 줬으면‬‪Đã được trao cơ hội,‬ ‪thì phải sống cho đàng hoàng.‬
‪제대로 살았어야지‬‪Đã được trao cơ hội,‬ ‪thì phải sống cho đàng hoàng.‬
‪(은석) 학습한 겁니다, 그 아이들‬‪Những đứa trẻ đó đã học được.‬
‪'법이라고 모든 피해자를‬ ‪보호하는 건 아니구나'‬‪"Hóa ra luật pháp không bảo vệ‬ tất cả các nạn nhân.
‪'아'‬ ‪[무거운 음악]‬‪À. Luật pháp thật đơn giản.‬
‪'법 참 간단하네'‬‪À. Luật pháp thật đơn giản.‬
‪'고작 3분이면'‬‪Chỉ mất có ba phút‬
‪'재판이 끝나는구나'‬‪để kết thúc một phiên tòa".‬
‪[한숨]‬
‪왜 재판을 속도로 처분합니까?‬‪Chị xử án thần tốc để làm gì?‬
‪그 속도에 맞추지 못해서‬ ‪놓쳐 버린 아이들‬‪Còn những đứa trẻ bị bỏ lại‬ vì không theo kịp tốc độ đó?
‪[한숨]‬ ‪그 피해자들은‬‪Còn những đứa trẻ bị bỏ lại‬ vì không theo kịp tốc độ đó? ‪Còn những nạn nhân thì sao?‬
‪대체 누가 책임지는데요‬‪Rốt cuộc ai sẽ chịu trách nhiệm?‬
‪(강식) 아직 피해자들을‬ ‪다 찾은 건 아니니까‬‪Chúng tôi vẫn chưa tìm ra tất cả nạn nhân.‬
‪황인준 보호 재판이 끝날 때쯤‬‪Khi phiên tòa của Hwang In Jun kết thúc,‬
‪백도현은 법원에서‬ ‪직접 고발해 주시죠‬‪Khi phiên tòa của Hwang In Jun kết thúc,‬ ‪cậu hãy trực tiếp tố cáo‬ ‪Baek Do Hyeon tại tòa.‬
‪아, 그리고 그 아지트에‬ ‪컴퓨터가 있는 걸로 봐서‬‪Phải rồi, ở nơi ẩn náu của cậu ta‬ ‪có một chiếc máy tính.‬
‪그 안에서 성범죄 영상물을‬ ‪배포했을 가능성이 크거든요‬‪Khả năng cao nó được dùng‬ ‪để phát tán các clip phạm tội,‬
‪근데 그 컴퓨터 깡통이었단 말이죠‬‪nhưng máy tính đó lại trống không.‬
‪피해자들의 진술대로라면‬‪Dựa trên lời khai của các nạn nhân,‬
‪분명 몰폰을 갖고 다녔을 텐데‬‪chắc chắn cậu ta có điện thoại bí mật.‬
‪그 몰폰의 행방도‬ ‪아직 찾지를 못했고요‬‪Nhưng chúng tôi vẫn chưa tìm được nó.‬
‪- 몰폰이요?‬ ‪- (강식) 예‬‪Điện thoại bí mật sao?‬ ‪Phải. Có lẽ trong đó có cả bằng chứng‬ ‪cậu ta là đồng phạm.‬
‪아마 그 안에‬ ‪공범이란 증거도 있을 겁니다‬‪Phải. Có lẽ trong đó có cả bằng chứng‬ ‪cậu ta là đồng phạm.‬
‪(찬미) 이의 있습니다‬‪Tôi phản đối.‬
‪서동균, 오경수의‬ ‪일방적인 진술일 뿐입니다‬‪Đó chỉ là lời khai một phía từ hai cậu ấy.‬
‪아직 서동균, 오경수와 공범이라는‬ ‪직접 증거는 어디에도 없습니다‬‪Không có bằng chứng trực tiếp nào‬ ‪cho thấy thân chủ tôi là đồng phạm.‬
‪(근희) 네, 지금 보여 주는‬ ‪증거물들은‬‪Các chứng cứ sắp trình chiếu đây‬
‪황인준이 범죄 현장에서‬ ‪가지고 있던‬‪được thu thập từ điện thoại bí mật‬ ‪của Baek Do Hyeon‬
‪백도현 몰폰에 담겼던‬ ‪자료들입니다‬‪mà Hwang In Jun đã mang tới‬ ‪hiện trường phạm tội.‬
‪[키보드를 탁 두드리는 소리]‬
‪[도현의 거친 숨소리]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪[경수의 웃음]‬ ‪(동균) 선아야, 오빠 머리 만져 줘‬‪Seon A à, vuốt đầu anh đi.‬
‪(도현) 야, 야‬ ‪씨발 년 얼굴 보이게 해 봐‬‪Này, để lộ mặt nó ra trước máy quay đi.‬
‪- (도현) 좆 같은 년, 씨‬ ‪- (동균) 웃어, 웃어‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪- Con khốn.‬ ‪- Cười lên nào.‬
‪(도현) 하나, 둘, 셋‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Một, hai, ba.‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪(도현) 말도 안 돼‬‪Không thể nào! Sao có thể…‬
‪내가 저거…‬‪Không thể nào! Sao có thể…‬
‪분명히, 씨발, 저거…‬‪Rõ ràng tao đã… Chết tiệt.‬
‪(인준) 그러니까 내가 처음부터‬ ‪그년 건들지 말라 그랬지?‬‪Tao đã bảo từ đầu là đừng có‬ động vào con nhỏ đó.
‪집 나간 년 아니면‬ ‪건들지를 말라고‬‪Đã bảo không phải lũ bỏ nhà đi‬ ‪thì đừng giở trò mà.‬
‪(도현) 오버 싸지 마, 븅신아‬‪Đừng làm ầm lên nữa, thằng ngu.‬
‪컴퓨터랑 모든 증거 그냥‬ ‪내가 싹 다 그냥 처리했다고‬‪Mọi chứng cứ, kể cả trong máy tính,‬ ‪tao đã xóa hết rồi.‬
‪좆 까고‬‪Khỉ gió mày. Đưa tao thêm 20 triệu won.‬
‪나 2천 더 줘‬‪Khỉ gió mày. Đưa tao thêm 20 triệu won.‬
‪[도현의 웃음]‬
‪(도현) 아, 머갈 이 새끼‬ ‪존나 컸네‬‪Chà, thằng khốn này giờ lớn rồi nhỉ?‬
‪하, 새끼‬‪Thiệt tình, thằng hèn.‬
‪내가 네 백 쳐 준다고‬ ‪빡대가리 새끼야‬‪Tao đã hứa sẽ bảo vệ mày mà, đồ ngu.‬
‪씨발, 못 치면?‬‪Chết tiệt, nếu mày không làm được,‬
‪(인준) 수틀리면‬‪tao mà phải chịu ấm ức‬ ‪thì sẽ khai ra mày đấy, thằng khốn.‬
‪내가 너까지 다 불어 버릴 거야‬ ‪이 개새끼야‬‪tao mà phải chịu ấm ức‬ ‪thì sẽ khai ra mày đấy, thằng khốn.‬
‪(도현) 야, 야, 야‬‪Này.‬
‪씨발 새끼야‬‪Thằng khốn nạn!‬
‪야, 이 새끼야, 씨발 년이‬ ‪[인준의 신음]‬‪Thằng điên này!‬
‪씨발 년이, 와! 씨발‬‪Chết tiệt. Thằng thần kinh!‬
‪[인준의 겁먹은 신음]‬ ‪[휴대전화가 툭 떨어진다]‬
‪씨발!‬‪Chết giẫm!‬
‪씨발, 씨발!‬‪Khốn nạn!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[벽돌이 툭 떨어진다]‬ ‪[소리를 지른다]‬
‪(도현) 야, 됐냐?‬‪Mày hài lòng chưa?‬
‪내가 너 살린다고‬‪Tao đã nói sẽ cứu mày mà.‬
‪좆준 개새끼‬‪Thằng hèn.‬
‪(녹음 속 동균) 백도현 아빠한테‬ ‪연락이 왔어요‬‪Bố của Baek Do Hyeon đã gọi cho bọn em.‬
‪어차피 지금 경찰 조사 받는 건‬‪Dù gì, giờ chỉ có bọn em và Hwang In Jun‬ bị cảnh sát điều tra.
‪우리랑 황인준뿐이니까‬‪Dù gì, giờ chỉ có bọn em và Hwang In Jun‬ bị cảnh sát điều tra.
‪우린 DNA까지 나왔으니까‬ ‪빼박인데, 씨발‬‪Bị tóm cả ADN, nên bọn em xong đời rồi.‬
‪(녹음 속 경수) 여기서‬ ‪백도현만 빼재요‬‪Ông ta bảo che giấu cho Baek Do Hyeon.‬
‪그러면 셋 다‬ ‪변호사도 선임해 주고‬‪Rồi sẽ chỉ định luật sư bào chữa‬ cho ba đứa em. ‪Ông ta còn nói sau khi ra tù,‬ sẽ cho mỗi đứa 50 triệu won.
‪빵 살고 나오잖아요?‬‪Ông ta còn nói sau khi ra tù,‬ sẽ cho mỗi đứa 50 triệu won.
‪5천만 원씩 우리 준댔어요‬ ‪[한숨]‬‪Ông ta còn nói sau khi ra tù,‬ sẽ cho mỗi đứa 50 triệu won.
‪(도현) 씨발! 저 개새끼들‬‪Chết tiệt! Mấy thằng khốn đó!‬
‪(중한) 조용히 안 해?‬‪Hãy giữ trật tự.‬
‪판사님, 이거 다‬ ‪백도현이 시킨 거예요‬‪Thưa Thẩm phán, tất cả đều‬ ‪do Baek Do Hyeon sai khiến.‬
‪여물어, 씨발 년아‬‪Câm mồm đi, thằng hèn.‬
‪저도 이 새끼 무서워 가지고‬ ‪억지로 그런 거예요‬‪Em sợ tên này mới bất đắc dĩ làm vậy.‬
‪- (중한) 조용히 해‬ ‪- 너도 존나 맛있겠다며‬‪- Yên lặng.‬ ‪- Mày nói nhìn nó ngon mà.‬
‪(도현) 그년 돈 좀 되겠다며!‬‪Mày còn bảo cho nó ít tiền là xong mà!‬
‪그거 어차피 네가 다 처먹잖아!‬‪Nhưng mày ăn hết tiền rồi còn đâu!‬
‪(인준) 그러니까 씨발‬ ‪저 새끼들 저 지랄인 거야, 알아?‬‪Nên hai tên đó mới nôn hết ra đấy,‬ ‪rõ chưa?‬
‪- (중한) 조용히 해!‬ ‪- (인준) 개새끼‬‪- Yên lặng!‬ ‪- Thằng tồi.‬ ‪Bọn tao vờ thân thiết với mày,‬ ‪mày khoái lắm à, thằng khốn?‬
‪우리가 친한 척해 주니까 좋았냐?‬ ‪개새끼야?‬ ‪[도현의 웃음]‬‪Bọn tao vờ thân thiết với mày,‬ ‪mày khoái lắm à, thằng khốn?‬
‪- (도현) 씨발, 씨발 새끼야‬ ‪- (중한) 그만해!‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪Chết tiệt! Thằng hèn!‬ ‪- Tao không nói gì.‬ ‪- Dừng tay!‬
‪- (인준) 야, 아무 말 안 하니까‬ ‪- (중한) 그만!‬‪- Tao không nói gì.‬ ‪- Dừng tay!‬
‪- (인준) 만만하냐?‬ ‪- (도현) 씨발‬‪Nên dễ bắt nạt à?‬ ‪- Xuống địa ngục đi!‬ ‪- Ngon thì nhào vô! Thằng khốn!‬
‪(도현) 나가 뒈져, 씨발, 개새끼야‬‪- Xuống địa ngục đi!‬ ‪- Ngon thì nhào vô! Thằng khốn!‬
‪(인준) 사형시켜, 씨발!‬‪- Xuống địa ngục đi!‬ ‪- Ngon thì nhào vô! Thằng khốn!‬ ‪- Đừng lên mặt. Thằng đê tiện.‬ ‪- Tử hình mày đi.‬
‪(도현) 염병하지 마, 씨발‬ ‪어미, 아비 뒈진 년아‬‪- Đừng lên mặt. Thằng đê tiện.‬ ‪- Tử hình mày đi.‬
‪- (인준) 개새끼야!‬ ‪- (중한) 그만하라고!‬‪Tôi bảo dừng lại! Baek Do Hyeon!‬
‪[인준이 계속 욕한다]‬ ‪(도현) 판사님‬ ‪저 새끼 존나 똑같은 새끼예요‬‪Thẩm phán. Thằng đó cũng chẳng vừa đâu.‬
‪저 새끼가‬ ‪존나 부추겨서 한 거예요‬‪Em làm thế vì nó xúi giục đấy.‬ ‪- Lại đây, thằng khốn nạn!‬ ‪- Mày thích làm tình còn gì, đồ ngu!‬
‪너 섹스 존나 좋아하잖아, 븅신아‬‪- Lại đây, thằng khốn nạn!‬ ‪- Mày thích làm tình còn gì, đồ ngu!‬
‪(인준) 씨발, 여자 신발 냄새나‬ ‪맡는 변태 새끼가‬ ‪[어두운 음악]‬‪- Lại đây, thằng khốn nạn!‬ ‪- Mày thích làm tình còn gì, đồ ngu!‬ ‪- Mày thủ dâm với giày của bọn nó!‬ ‪- Yên lặng đi!‬
‪- (도현) 야, 이 개새끼야!‬ ‪- (중한) 그만하라고!‬‪- Này, thằng hèn! Buông ra!‬ ‪- Tôi bảo dừng lại!‬
‪(인준과 도현)‬ ‪- 놔 봐, 좀!‬ ‪- 저 새끼 죽여야 된다고, 씨발‬‪- Này, thằng hèn! Buông ra!‬ ‪- Tôi bảo dừng lại!‬ ‪- Tao phải giết nó!‬ - Buông ra!
‪(중한) 그만해!‬‪Dừng lại!‬
‪(도현) 놔 보라고, 씨‬‪Thả tao ra!‬
‪[계속 싸우는 소리가 들린다]‬‪- Mày phát điên rồi à?‬ - Dừng lại!
‪(경수) 백도현 그 새끼‬ ‪지금도 모를걸요?‬‪Chắc thằng khốn Baek Do Hyeon‬ đến giờ vẫn không biết đâu.
‪그 새끼가 가지고 다니는‬ ‪몰폰 있어요, 알지?‬‪Nó luôn cầm theo một chiếc điện thoại‬ ‪bí mật. Mày biết chứ?‬
‪- (동균) 어‬ ‪- 거기다가‬‪Ừ.‬ ‪Em đã lén liên kết nó‬ ‪với tài khoản Cloud của mình‬
‪제 클라우드를‬ ‪몰래 연동시켜 놨거든요, 보험으로‬‪Em đã lén liên kết nó‬ ‪với tài khoản Cloud của mình‬ ‪để đề phòng.‬
‪(태주) 클라우드?‬‪Cloud? Ý em là dịch vụ lưu trữ trực tuyến?‬
‪웹 하드 얘기하는 거야?‬‪Cloud? Ý em là dịch vụ lưu trữ trực tuyến?‬
‪아, 백도현 개새끼‬‪Baek Do Hyeon, thằng khốn đó. Vốn dĩ‬ ‪em cũng điên tiết vì nó cứ ra vẻ ta đây.‬
‪안 그래도 잘난 척하는 거‬ ‪개좆같았는데, 씨‬‪Baek Do Hyeon, thằng khốn đó. Vốn dĩ‬ ‪em cũng điên tiết vì nó cứ ra vẻ ta đây.‬
‪잘됐죠, 씨발, 이판사판이에요‬‪Giờ thì tốt rồi. Em mặc xác nó.‬
‪(동균) 솔직히 백도현 그 새끼‬ ‪존나 금수저든요‬ ‪[한숨]‬‪Thật ra, nhà thằng khốn đó giàu lắm.‬
‪집도 새엄마 때문에 나왔다 하고‬‪Nó bỏ nhà đi vì bà mẹ kế.‬
‪그 새끼가 돈 안 줬으면‬ ‪저희도 백 안 쳐요‬‪Nó mà không đưa tiền,‬ ‪thì bọn em cũng không nghe lời nó đâu.‬
‪우리 아빠 새끼는 술 처마시고‬ ‪사람 패고‬‪Ông bố ngu ngốc của em luôn đánh người‬ ‪sau khi say rượu.‬
‪그거 못 버텨서 엄마 나가고‬‪Mẹ em bỏ đi vì không chịu nổi.‬
‪(경수) 이 새끼 고모부도 똑같아요‬‪Chú của thằng này cũng y hệt.‬
‪우리가 부모만 잘 만났어 봐‬ ‪이 지랄로 안 살지‬‪Nếu có bố mẹ tử tế,‬ ‪bọn em đâu sống buông thả thế này.‬
‪안 그래요?‬‪Không phải sao?‬
‪아, 사람들이‬‪Ai cũng chỉ trích bọn em.‬
‪다 우리한테만 개지랄하는데‬‪Ai cũng chỉ trích bọn em.‬
‪솔직히 우리‬‪Nhưng thật lòng, em không nghĩ‬ ‪bọn em đã làm gì sai đến thế.‬
‪그렇게 잘못한 거 없다고‬ ‪생각하거든요?‬‪Nhưng thật lòng, em không nghĩ‬ ‪bọn em đã làm gì sai đến thế.‬
‪뭐라고?‬‪Em nói gì cơ?‬
‪솔직히 조건도‬‪Nói thật, không phải mấy lão già‬ ‪mua dâm mới là người sai sao?‬
‪그 틀딱 새끼들이‬ ‪잘못한 거 아닌가?‬‪Nói thật, không phải mấy lão già‬ ‪mua dâm mới là người sai sao?‬
‪(경수) 씨발, 그 틀딱 새끼들이‬ ‪그 조건 안 뛰면‬‪Nếu mấy lão không ham muốn chuyện đó,‬
‪우리도 조건 안 뛰죠, 안 그래요?‬‪bọn em sẽ không làm thế. Em nói sai à?‬
‪그럼 피해자들은?‬‪Vậy các nạn nhân thì sao?‬
‪강선아는 무슨 잘못인데?‬‪Kang Seon A đã làm gì sai?‬
‪(근희) 이로써‬‪Lời khai cho thấy‬ Baek Do Hyeon và Hwang In Jun
‪백도현, 황인준 역시‬‪Lời khai cho thấy‬ Baek Do Hyeon và Hwang In Jun
‪범죄 현장에 있었고‬‪cũng có mặt ở hiện trường phạm tội,‬
‪서동균, 오경수와‬ ‪공모했다는 사실과‬‪thông đồng với Seo Dong Gyun‬ ‪và O Gyeong Su‬
‪그 외 추가 범행들이 밝혀졌습니다‬‪thực hiện hành vi cưỡng hiếp‬ ‪và các tội danh khác.‬
‪자‬‪Bây giờ…‬
‪법원 조사실에서‬‪Nạn nhân đang chứng kiến tất cả‬
‪이 상황을 계속 지켜봤을 피해자‬‪từ phòng thẩm vấn của tòa án.‬
‪힘들겠지만‬‪Dù sẽ khó khăn với em,‬
‪(영상 속 근희) 마지막으로‬‪nhưng để sau này không còn gì nuối tiếc,‬
‪나중에 후회 없도록‬‪nhưng để sau này không còn gì nuối tiếc,‬
‪얘기하고 싶은 거 있으면‬ ‪해 보세요‬‪nếu em có lời gì muốn nói thì xin mời.‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪(선아) 저 손목 그은 거 있잖아요‬‪Em đã tự cắt cổ tay.‬
‪우리 언니는‬‪Chị gái em nghĩ‬
‪학교에서 저한테‬ ‪자퇴하라는 것 때문에‬‪là vì trường học gây sức ép‬ ‪buộc em thôi học.‬
‪그런 줄 아는데‬‪là vì trường học gây sức ép‬ ‪buộc em thôi học.‬
‪그것 때문 아니에요‬‪Nhưng không phải vậy.‬
‪[무거운 음악]‬
‪저랑 제일 친한 친구가 있는데‬‪Em có một người bạn rất thân.‬
‪그 친구가 언제부터‬ ‪연락이 안 돼서‬‪Vì đã lâu không liên lạc được với cậu ấy,‬
‪제가 톡도 남기고 전화도 했는데‬‪nên em đã nhắn tin và gọi điện.‬
‪한참이 지나서‬ ‪문자 하나가 오더라고요‬‪Sau một thời gian dài,‬ ‪cậu ấy mới nhắn lại cho em một tin.‬
‪'그동안 바쁜 일이 있었겠지' 하고‬‪Em cứ nghĩ chắc dạo đó, cậu ấy bận quá.‬
‪문자를 봤는데‬‪Nhưng khi em đọc tin nhắn,‬
‪엄마가 너랑 놀지 말라고 했대요‬‪cậu ấy viết,‬ ‪"Mẹ tớ bảo đừng chơi với cậu nữa".‬
‪저 피해자잖아요‬‪Em là nạn nhân cơ mà.‬
‪근데 왜 제가‬ ‪손가락질받아야 돼요?‬‪Nhưng sao em lại phải‬ ‪chịu sự dè bỉu của mọi người?‬
‪전 언제쯤이면‬ ‪예전으로 돌아갈 수 있어요?‬‪Đến bao giờ em mới có thể‬ ‪quay lại cuộc sống như trước đây?‬
‪아니, 돌아갈 수나 있어요?‬‪Không, liệu em có quay lại được không?‬
‪[한숨]‬
‪(은석) 법원 일 하면서 깨달은‬‪Khi làm việc ở tòa án,‬ ‪tôi nhận ra có một sự thật tuyệt đối.‬
‪절대적인 사실 하나가 있어‬‪Khi làm việc ở tòa án,‬ ‪tôi nhận ra có một sự thật tuyệt đối.‬
‪피해자는 누구나 될 수 있다‬‪Bất cứ ai cũng có thể trở thành nạn nhân.‬
‪그 당연한 사실을 모두 모르더라고‬‪Đó là sự thật hiển nhiên,‬ ‪nhưng không ai nhận ra.‬
‪[한숨]‬
‪강선아‬‪Kang Seon A.‬
‪만약에‬‪Nếu em phải đến tòa vì vụ án này,‬
‪이번 사건으로 법원에 가게 되면‬‪Nếu em phải đến tòa vì vụ án này,‬
‪이거 하나만 명심하고 가‬‪hãy ghi nhớ một điều.‬
‪(은석) 네가 잘못한 게 아니야‬‪Đó không phải lỗi của em.‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Đó không phải lỗi của em.‬
‪고개 들고‬‪Cứ ngẩng cao đầu.‬
‪당당히‬‪Một cách đường hoàng.‬
‪제 인생을‬‪Xin hãy…‬
‪예전처럼 되돌려 주세요‬‪trả lại cho em cuộc sống như trước đây.‬
‪[슬픈 음악]‬
‪[선아 언니가 흐느낀다]‬
‪네 사람 간에‬‪Vì bốn bị cáo đã âm mưu thông đồng‬ ‪cưỡng hiếp tập thể nạn nhân từ trước,‬
‪집단 성폭행 공모가‬ ‪사전에 이루어졌고‬‪Vì bốn bị cáo đã âm mưu thông đồng‬ ‪cưỡng hiếp tập thể nạn nhân từ trước,‬
‪(근희) 이는‬‪nên được xác định là đồng thủ phạm.‬
‪공동 정범으로 성립되므로‬‪nên được xác định là đồng thủ phạm.‬
‪위 소년 보호 사건은‬ ‪여기에서 종결합니다‬‪Do đó, vụ án quản chế vị thành niên này‬ ‪sẽ kết thúc tại đây.‬
‪이 시간부로 위 사건은‬‪Vụ án này sẽ được‬ ‪trả ngược về Viện kiểm sát.‬
‪검찰로 역송하여‬‪Vụ án này sẽ được‬ ‪trả ngược về Viện kiểm sát.‬
‪추후 검찰의 기소가 있을 시‬‪Sau đó, nếu Viện kiểm sát‬ ‪tiến hành truy tố,‬
‪소년 형사 사건으로‬‪có thể các bị cáo sẽ đối mặt‬ ‪với án hình sự vị thành niên.‬
‪다시 진행될 수 있습니다‬‪có thể các bị cáo sẽ đối mặt‬ ‪với án hình sự vị thành niên.‬
‪[떨리는 한숨]‬
‪판사님, 판사님, 그게 뭔데요‬‪Thẩm phán, vậy là sao?‬
‪(도현) 아이, 뭐, 알려 줘야지‬‪Bà phải nói cho tôi biết chứ!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪(태주) 특수 절도, 특수 폭행‬‪Trộm cắp, hành hung cấp độ đặc biệt,‬
‪성매매 알선‬‪môi giới mại dâm, lừa đảo mại dâm‬ ‪và cả lần này là…‬
‪조건 사기‬‪môi giới mại dâm, lừa đảo mại dâm‬ ‪và cả lần này là…‬
‪게다가 이번‬‪môi giới mại dâm, lừa đảo mại dâm‬ ‪và cả lần này là…‬
‪특수 강간까지‬‪cưỡng hiếp cấp độ đặc biệt.‬
‪어쩌다 여기까지 오게 된 걸까요?‬‪Sao lũ trẻ đó lại thành ra như vậy?‬
‪저 아이들은‬‪Sao lũ trẻ đó lại thành ra như vậy?‬
‪아이 하나를 키우려면‬‪Có câu để nuôi dạy một đứa trẻ‬
‪온 마을이 필요하다는 말이 있지?‬‪cần đến cả một ngôi làng.‬
‪(은석) 이를 거꾸로 말하면‬‪Nói ngược lại,‬
‪온 마을이 무심하면‬‪nếu cả ngôi làng vô tâm,‬
‪한 아이를 망칠 수 있단 뜻도 돼‬‪thì có thể hủy hoại một đứa trẻ.‬
‪과연 피해자 강선아에게‬‪Liệu có phải những đứa trẻ đó‬
‪가해자가‬‪là thủ phạm duy nhất‬
‪저 아이들뿐일까?‬‪biến Kang Seon A thành nạn nhân?‬
‪누구도 비난할 자격 없어‬‪Không ai có tư cách chỉ trích chúng.‬
‪모두가 가해자야‬‪Chúng ta đều là thủ phạm.‬
‪[한숨]‬
‪그래도 이제야 마음이 좀 놓이네요‬‪Dù vậy, giờ em thấy nhẹ nhõm đôi chút,‬
‪이렇게라도 다 밝혀져서‬‪vì mọi thứ đã được làm sáng tỏ.‬
‪(범) 피해 소년이랑 보호자는‬‪Nạn nhân và người giám hộ có thể‬ ‪duỗi thẳng chân ngủ thẳng giấc rồi.‬
‪이제 두 발 쭉 뻗고 자겠어요‬‪Nạn nhân và người giám hộ có thể‬ ‪duỗi thẳng chân ngủ thẳng giấc rồi.‬
‪다 끝났으니까‬‪Vì tất cả đã kết thúc.‬
‪누가 그라대? 다 끝났다고‬‪Ai nói là tất cả đã kết thúc?‬
‪아니요, 아까‬‪Ý em là lúc nãy, trên tòa…‬
‪- (범) 재판에서도…‬ ‪- 성폭행 피해자한테‬‪Ý em là lúc nãy, trên tòa…‬ ‪Với nạn nhân bị cưỡng hiếp,‬ ‪không có kết thúc nào cả.‬
‪끝이라는 건 없다‬‪Với nạn nhân bị cưỡng hiếp,‬ ‪không có kết thúc nào cả.‬
‪10년 지나고 20년 지나도‬‪Dù mười hay hai mươi năm trôi qua,‬
‪피해자는 평생을 상처를 안고‬ ‪살아가야 된다‬‪họ phải sống cùng nỗi đau đó cả đời.‬
‪그래서 피해자한텐 더 잔인한 거고‬‪Vậy nên nó càng tàn nhẫn với họ hơn.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(근희) 저에게는‬‪Là thẩm phán,‬
‪법관으로서‬‪tôi luôn có một quy tắc.‬
‪원칙이 하나 있습니다‬‪tôi luôn có một quy tắc.‬
‪[차분한 음악]‬
‪그것은‬‪Đó là…‬
‪'내 법정은 감정이 없다'‬‪trên tòa không được có cảm xúc riêng.‬
‪그래야지 어떤 편견도 없이‬‪Chỉ như vậy, tôi mới có thể‬ ‪đưa ra phán quyết‬
‪냉철한 처분을 낼 테니까요‬‪chính xác và không có thiên kiến.‬
‪그러나 너무 뒤늦게나마‬‪Nhưng đến tận giờ,‬ ‪tôi mới muộn màng nhận ra‬
‪이 소년 법정에서만큼은‬‪ít nhất ở tòa án vị thành niên,‬
‪그래서는 안 된다는 것을‬‪tôi không nên cố chấp với nguyên tắc đó.‬
‪이제 깨달았습니다‬‪tôi không nên cố chấp với nguyên tắc đó.‬
‪그런 의미로‬‪Vì lẽ đó,‬
‪저 때문에‬‪tôi muốn nói một câu với những người‬
‪상처를 입었을 많은 분들에게‬‪tôi muốn nói một câu với những người‬
‪이 한마디를 대신하고 싶습니다‬‪vì tôi mà đã phải chịu nhiều tổn thương.‬
‪미안합니다‬‪Tôi xin lỗi‬
‪어른으로서‬‪với tư cách là một người lớn.‬
‪[비가 후드득 내린다]‬
‪(범) 참여관님‬‪Quản lý Joo.‬
‪(영실) 어‬‪Ừ.‬
‪오늘이죠?‬‪Ngày hội đồng họp kỷ luật Thẩm phán Sim‬ ‪là hôm nay nhỉ?‬
‪심 판사님 징계 위원회‬‪Ngày hội đồng họp kỷ luật Thẩm phán Sim‬ ‪là hôm nay nhỉ?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪큰 징계는 안 받으셨으면 좋겠네요‬‪Hy vọng chị ấy không bị kỷ luật nặng.‬
‪그랬으면 좋겠다‬‪Tôi cũng mong là vậy.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪부장님께서‬‪Sao Thẩm phán trưởng lại đến đây?‬
‪여긴 왜…‬‪Sao Thẩm phán trưởng lại đến đây?‬
‪(원중) 차 판사 통해서‬‪Thẩm phán Cha đã kể tôi nghe‬
‪[차분한 음악이 흘러나온다]‬ ‪그동안 있었던 일‬‪những việc xảy ra thời gian vừa qua.‬
‪잘 들었습니다‬‪những việc xảy ra thời gian vừa qua.‬
‪그런데요?‬‪Vậy thì sao?‬
‪음, 그, 징계 위원회 열리는 날‬‪Vào ngày họp hội đồng kỷ luật,‬
‪내 새끼한테‬‪mong cô hãy‬
‪힘 한번 실어 주시죠‬‪ủng hộ đàn em của tôi.‬
‪내가…‬‪Sao tôi phải làm vậy nhỉ?‬
‪왜 그래야 되죠?‬‪Sao tôi phải làm vậy nhỉ?‬
‪후배 판사가 일 한번‬ ‪열심히 해 보겠다는데‬‪Thẩm phán hậu bối‬ ‪chỉ nỗ lực làm tốt việc của mình,‬
‪앞길을 막아서야 되겠습니까?‬‪có đến mức phải bị chặn đứng tiền đồ?‬
‪안 그러냐?‬ ‪[차분한 음악]‬‪Cô không nghĩ vậy sao,‬
‪근희야‬‪Geun Hee?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[웃음]‬
‪[매미 울음]‬
‪(은석) 거기 둬‬‪Để đó đi. Tôi bảo cậu về làm việc cơ mà.‬
‪가서 일하라니까‬‪Để đó đi. Tôi bảo cậu về làm việc cơ mà.‬
‪(태주) 걱정돼서요‬‪Tôi lo lắng mà.‬
‪별게 다 걱정이다‬‪Có gì mà phải lo.‬
‪흠…‬
‪이런 기분이구나‬‪Hóa ra sẽ có cảm giác này‬
‪여기 서 있으면‬‪khi đứng ở đây.‬
‪[은석의 한숨]‬
‪(은석) 권위를 내려놓겠다‬‪Ghế thẩm phán đã được hạ xuống‬ ‪rất nhiều để trông bớt quyền uy.‬
‪판사석 높이를 많이 낮췄는데‬‪Ghế thẩm phán đã được hạ xuống‬ ‪rất nhiều để trông bớt quyền uy.‬
‪그래도 여기서는 높네, 저 자리는‬‪Nhưng nhìn từ đây, vị trí đó vẫn rất cao.‬
‪아이들이 알까요?‬‪Liệu bọn trẻ có biết không nhỉ?‬
‪저 자리가 높은 만큼 무겁다는 거?‬‪Rằng chiếc ghế đó càng cao,‬ ‪thì trách nhiệm càng nặng nề?‬
‪(은석) 몰라야지, 알면 안 되지‬‪Tất nhiên là không. Chúng không nên biết.‬
‪외로워야 하는 자리니까‬‪Vì đó là một vị trí cô độc.‬
‪판사님, 죄송합니다‬‪Thẩm phán Sim, tôi xin lỗi.‬
‪그냥‬‪Chỉ là tôi nhất định muốn nói‬ ‪với chị điều này.‬
‪이 말은 꼭 하고 싶었어요‬‪Chỉ là tôi nhất định muốn nói‬ ‪với chị điều này.‬
‪초등생 벽돌 투척 사건‬‪Vụ án ném gạch ngộ sát học sinh tiểu học.‬
‪나근희 부장님‬‪Thẩm phán trưởng Na Geun Hee.‬
‪황인준, 백도현까지‬‪Cả Hwang In Jun và Baek Do Hyeon.‬
‪그 사실 알고 사실 저‬‪Thành thật mà nói, khi biết sự thật đó,‬
‪판사님께 실망 많이 했거든요?‬‪tôi đã rất thất vọng về chị.‬
‪(태주) 강원중 부장님 일로 힘든데‬‪Việc của Thẩm phán trưởng Kang Won Jung‬ ‪đã khó chấp nhận, vậy mà cả chị cũng…‬
‪판사님까지‬‪Việc của Thẩm phán trưởng Kang Won Jung‬ ‪đã khó chấp nhận, vậy mà cả chị cũng…‬
‪정말 실망도 많이 했고‬‪Tôi thật sự đã vô cùng thất vọng.‬
‪화도 많이 났었는데‬‪Và cũng rất tức giận.‬
‪시간이 지나고 곱씹어 보니까‬‪Nhưng sau một thời gian nghiền ngẫm,‬
‪그게 이해가 되더라고요‬‪cuối cùng tôi đã hiểu.‬
‪그동안 판사님 하셨던 처분들‬‪Thời gian qua,‬ ‪những phán quyết chị đưa ra,‬
‪언행들, 전부 다‬‪tất cả những gì chị nói và làm…‬
‪(은석) 범죄자니까‬‪Vì chúng là tội phạm.‬
‪그 나이에‬‪Vì ở độ tuổi đó mà chúng lại dám…‬
‪감히‬‪Vì ở độ tuổi đó mà chúng lại dám…‬
‪범죄를 저질렀으니까‬‪cả gan phạm tội.‬
‪이래서 내가‬‪Đây là lý do‬
‪너희들을 혐오하는 거야‬‪tôi căm ghét các em đấy.‬
‪갱생이‬‪Ngựa quen‬
‪안 돼서‬‪đường cũ.‬
‪다음 재판에서도‬ ‪거짓 진술을 하거나‬‪Trong phiên tòa tới, nếu cậu lại khai man‬
‪집단 성폭행의 공범일 수 있다는‬ ‪의심 정황이 확인된다면‬‪hoặc nghi vấn cậu là đồng phạm‬ ‪trong vụ cưỡng hiếp tập thể được củng cố,‬
‪본 사건은‬‪vụ án này…‬
‪검찰로 역송할 수 있습니다‬‪sẽ được trả ngược về Viện kiểm sát.‬
‪(태주) 그게 감정이 아니라‬‪Đó không phải cảm xúc cá nhân,‬
‪신념이셨다는 거‬‪mà là niềm tin của chị.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[은석의 흐느끼는 숨소리]‬
‪[상자 뚜껑을 탁 내려놓는다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪찬아‬‪Chan à.‬
‪엄마 왔어‬‪Mẹ đến rồi đây.‬
‪잘 가‬‪Tạm biệt con,‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪우리 아들‬‪con trai của mẹ.‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪(위원) 심은석 판사‬‪Thẩm phán Sim Eun Seok.‬
‪마지막으로 할 말 있으면‬ ‪해 보세요‬‪Mời cô nói những lời cuối cùng, nếu có.‬
‪(은석) 저의 모든 잘못을‬ ‪인정합니다‬‪Tôi thừa nhận tất cả sai phạm của mình.‬
‪저는 사법부의 중립성과 독립성‬‪Tôi đã gây tổn hại đến‬ ‪tính trung lập, độc lập‬
‪명예를 실추시켰습니다‬‪và danh dự của Bộ Tư pháp.‬
‪어떠한 처분이든 달게 받겠습니다‬‪Tôi sẵn sàng chịu mọi hình phạt.‬
‪(위원) 반성 말고‬‪Không phải những lời ăn năn.‬
‪앞으로 법관으로서‬ ‪자네의 태도, 생각‬‪Mà là suy nghĩ và thái độ sau này của cô‬ ‪trong vai trò một thẩm phán.‬
‪대법원에 오니‬‪Đến Tòa án Tối cao‬
‪처음 법관 임용식 때가‬ ‪떠올랐습니다‬‪khiến tôi nhớ về lễ bổ nhiệm thẩm phán‬ ‪đầu tiên của mình.‬
‪소년을 대하는 저의 태도에‬‪Thái độ của tôi với trẻ vị thành niên‬
‪분명히 변화는 필요합니다‬‪chắc chắn cần thay đổi.‬
‪하지만‬‪Tuy nhiên,‬
‪그동안 저의 모든 처분을‬ ‪부정하진 않겠습니다‬‪tôi không cho rằng tất cả phán quyết‬ ‪của mình thời gian qua là sai.‬
‪앞으로‬‪Sau này, trong vai trò một thẩm phán,‬ ‪tôi sẽ giữ vững tính trung lập‬
‪법관으로서 중립성을 지키고‬‪Sau này, trong vai trò một thẩm phán,‬ ‪tôi sẽ giữ vững tính trung lập‬
‪명예를 실추시키지 않겠습니다‬‪và không gây tổn hại đến danh dự bản thân.‬
‪(은석) 저는‬‪Tôi căm ghét tội phạm vị thành niên.‬
‪소년범을 혐오합니다‬‪Tôi căm ghét tội phạm vị thành niên.‬
‪그런 저의 태도에‬‪Một số người có thể‬ chỉ trích thái độ của tôi
‪누군가는 질타할 것이고‬‪Một số người có thể‬ chỉ trích thái độ của tôi
‪누군가는 상처를 받겠죠‬‪và một số người có thể‬ bị tổn thương vì điều đó.
‪'혐오'‬‪"Căm ghét".‬
‪사전적 의미로‬‪Cắt nghĩa theo từ điển‬
‪싫어하고‬‪là căm giận và oán ghét.‬
‪미워함을 뜻합니다‬‪là căm giận và oán ghét.‬
‪싫어하고 미워할지언정‬‪Dù có căm giận và oán ghét,‬
‪소년을 위해서라면‬‪tôi vẫn sẽ cố hết sức‬
‪최선을 다할 겁니다‬‪vì trẻ vị thành niên.‬
‪싫어하고 미워할지언정‬‪Dù có căm giận và oán ghét,‬
‪처분은 냉정함을 유지할 겁니다‬‪tôi vẫn sẽ giữ sự điềm tĩnh‬ ‪khi phán quyết.‬
‪싫어하고 미워할지언정‬‪Dù có căm giận và oán ghét,‬
‪소년에게‬‪tôi sẽ không đánh giá trẻ vị thành niên‬ ‪bằng định kiến chủ quan.‬
‪어떠한 색안경도 끼지 않을 겁니다‬‪tôi sẽ không đánh giá trẻ vị thành niên‬ ‪bằng định kiến chủ quan.‬
‪(은석) 그러니까‬‪Chính vì vậy,‬
‪처음 마음가짐‬‪tôi sẽ giữ tâm mình như khi mới bắt đầu,‬
‪그대로‬‪tôi sẽ giữ tâm mình như khi mới bắt đầu,‬
‪또는‬‪nhưng cũng sẽ…‬
‪그 전과는‬‪đổi khác so với trước đây.‬
‪다르게‬‪đổi khác so với trước đây.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(은석) 그 전과는‬‪Theo một cách khác biệt với trước đây…‬
‪다르게‬‪Theo một cách khác biệt với trước đây…‬
‪저는‬‪Tôi…‬
‪소년범을‬‪căm ghét…‬
‪혐오합니다‬‪tội phạm vị thành niên.‬


No comments: