소년 심판 10
Tòa án vị thành niên 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(직원들) 안녕하십니까 | - Chào chị. - Chào chị. |
[카드 인식음] | |
(직원1) 안녕하십니까 | Chào chị. |
[한숨] | |
[어이없는 숨소리] | |
그 보호자가 심 판사였다고? | Mẹ của nạn nhân đó là Thẩm phán Sim ư? |
(근희) 아, 자기구나? | Ra là cô. |
감히 겁도 없이 내부 고발로 | Phó thẩm phán liều lĩnh dám tố giác nội bộ để hất cẳng sếp của mình. |
부장 쫓아낸 배석이 | Phó thẩm phán liều lĩnh dám tố giác nội bộ để hất cẳng sếp của mình. |
알아봤던 거네 | Cô ta đã nhận ra mình. |
[강조되는 효과음] | |
(태주) 기피 신청이요? | Đơn kháng nghị ư? |
(수미) 네, 그것 때문에 부장님 심기 완전 불편하세요 | Vâng. Thẩm phán trưởng rất khó chịu vì chuyện đó. |
심 판사님 어디 계십니까? | Thẩm phán Sim đang ở đâu? |
기피 신청은 알고 계세요? | Chị ấy biết chuyện đơn kháng nghị chưa? |
나 처음 봤을 때부터 알고 있었던 거죠? | Cô biết từ lần đầu gặp tôi rồi, đúng không? |
내가 그 담당 판사였다는 거 | Tôi là thẩm phán phụ trách vụ đó. |
네 | Vâng. |
그 사건도 알면서 | Cô biết vậy mà vẫn yêu cầu tôi giao lại vụ án cho cô ư? |
나한테 재배당 요청했던 거고요 | Cô biết vậy mà vẫn yêu cầu tôi giao lại vụ án cho cô ư? |
네 | Vâng. |
[헛웃음] | |
무슨 생각으로? | Cô đang nghĩ gì vậy? |
죽은 아들 대신해 심판이라도 할 생각이었어요? | Cô định thay đứa con trai đã chết trừng phạt chúng sao? |
제가 마무리를 지어야 하니까요 | Tôi phải là người kết thúc vụ án này. |
(은석) 첫 단추부터 잘못 끼워졌으니까 | Vì nó đã chệch hướng ngay từ đầu. |
그렇지 않나요? | Không đúng sao? |
그 말은 상당히 거슬리네 | Cô nói thật khó nghe. |
그건 | Như thể phán quyết của tôi đã sai vậy. |
내가 한 재판이 뭐, 잘못되기라도 한 것처럼 | Như thể phán quyết của tôi đã sai vậy. |
그렇게 들리네요? | Như thể phán quyết của tôi đã sai vậy. |
아닌가요? | Không phải sao? |
이봐요, 심 판사 | Này, Thẩm phán Sim… |
[어두운 음악] 학습한 겁니다, 그 아이들 | Những đứa trẻ đó đã học |
(은석) 부장님 처분에 | từ phán quyết của chị |
그 법정에서 | tại phiên tòa hôm đó. |
'아' | "À, luật pháp cũng chẳng có gì ghê gớm". |
'법도 별거 아니네' | "À, luật pháp cũng chẳng có gì ghê gớm". |
배운 거라고요 | Chúng học được điều đó. |
거기 뒤에 두 분 누굽니까? | Hai vị ngồi phía sau là ai thế? |
(근희) 누군데 여기 참석하는 거죠? | Tại sao tham dự phiên tòa này? |
피해자의 부모입니다 | Chúng tôi là bố mẹ nạn nhân. |
누가 여기 오라 그랬어요? | Ai bảo hai vị đến đây? |
저 사람들 왜 내 법정에 있는 거지? | Tại sao họ lại có mặt trong phòng xử án của tôi? |
(은석) 소년법 제25조 2에 따르면 | Theo Điều 25 Khoản 2 Đạo luật Vị thành niên, |
소년 보호 사건엔 | người bị hại trong vụ án quản chế trẻ vị thành niên có quyền đưa ra ý kiến. |
피해자의 의견 진술권이 보장돼 있습니다 | người bị hại trong vụ án quản chế trẻ vị thành niên có quyền đưa ra ý kiến. |
이미 서면으로 제출한 걸로 아는데요 | Tôi được biết cô đã nộp ý kiến bằng văn bản. |
제출은 했습니다만 | Tôi đã nộp, nhưng… |
(근희) 예, 했으면 서면으로 대신할 겁니다 | Vâng, nếu đã nộp, văn bản sẽ đại diện cho cô. |
소년 보호 재판은 비공개 재판이 원칙이므로 | Theo nguyên tắc, án quản chế vị thành niên phải xét xử kín. |
퇴정을 명합니다 | Đề nghị hai vị rời phòng. |
네? | Sao cơ? |
[은석의 거친 숨소리] | |
(근희) 황인준, 백도현 | Hwang In Jun, Baek Do Hyeon. |
[무거운 음악] 초범이었어 | Chúng đều phạm tội lần đầu. |
고작 만 11세 | Hơn nữa, chỉ mới 11 tuổi. |
실수라 그랬고 잘못했다고 반성도 했어 | Chúng nói lỡ tay và cũng rất ăn năn vì những gì đã làm. |
(근희) 다른 판사라고 해서 뭐가 달랐을까? | Cô nghĩ nếu thẩm phán khác phụ trách, kết quả sẽ khác ư? |
[책상을 쾅 치며] 내 처분엔 아무 문제 없었어 | Phán quyết của tôi không có vấn đề gì cả! |
(은석) 그러셨겠죠 | Hẳn là vậy rồi. |
본인 판단은 | Vì chị luôn tin |
늘 옳다고 믿는 분이시니까 | phán đoán của mình là chính xác. |
고작 3분이었습니다 | Chỉ có ba phút thôi. |
사람을 죽이고 | Đó là khoảng thời gian… |
재판받으러 와서 | từ khi chúng vào phòng xử án đến khi nhận phán quyết sau khi hại chết người. |
처분까지 걸린 시간이 | từ khi chúng vào phòng xử án đến khi nhận phán quyết sau khi hại chết người. |
아이들이 뭘 배웠을 거 같습니까? | Theo chị thì bọn trẻ đã học được những gì? |
'법이라고 모든 피해자를 보호하는 건 아니구나' | "Hóa ra luật pháp không bảo vệ tất cả các nạn nhân. |
'아' | À. |
'법 참 간단하네' | Luật pháp thật đơn giản. |
'고작 3분이면' | Chỉ mất có ba phút… |
'재판이 끝나는구나' | để kết thúc một phiên tòa". |
[한숨] | |
5년 전 | Năm năm trước… |
그 아이들이 처음 법정에 섰을 때 | lần đầu tiên những đứa trẻ đó đứng trước tòa, |
너희들이 장난으로 던진 벽돌 하나가 | lẽ ra Thẩm phán trưởng phải dạy cho chúng biết |
한 가정을 어떻게 파탄시켰고 | viên gạch mà chúng ném xuống |
그 삶을 | chỉ để cho vui đó… |
얼마나 망가뜨렸는지 | đã nghiền nát một gia đình như thế nào |
부장님은 알려 줬어야 했어요 | và hủy hoại cuộc sống của họ ra sao. |
가정도, 학교도 | Dù là ở nhà hay ở trường, |
아무도 혼내지 않고 깨닫게 해 주지 않으니까 | không một ai mắng mỏ, cảnh tỉnh chúng. |
법원이라도 그 아이들을 붙잡고 | Vậy thì ít nhất, tòa án phải tóm lấy chúng |
혼내고 | la mắng chúng |
가르쳤어야 했습니다 | và dạy cho chúng biết. |
그게 우리의 역할이니까 | Vì đó là vai trò của chúng ta. |
[차분한 음악] | |
[아이들이 대화한다] | |
어떻게 이렇게 벌써… | Sao đã xong rồi? |
[떨리는 숨소리] | |
(어린 도현) 야 우리 떡볶이 먹으러 갈래? | Ê, đi ăn bánh gạo xào cay đi. |
[이환의 한숨] | |
원래 법이 그래 | Luật pháp vốn dĩ là vậy. |
알잖아 | Em biết điều đó mà. |
[울먹이는 숨소리] | |
(은석) 소년 사건이 속도전이라고요? | Án vị thành niên là cuộc đua tốc độ ư? |
그래서 애들이 저 모양인 겁니다 | Đó là lý do bọn trẻ thành ra bộ dạng đó! |
왜 재판을 속도로 처분합니까? | Chị xử án thần tốc để làm gì? |
그 속도에 맞추지 못해서 놓쳐 버린 아이들 | Còn những đứa trẻ bị bỏ lại vì không theo kịp tốc độ đó? |
그 피해자들은 | Còn những nạn nhân thì sao? |
대체 누가 책임지는데요? | Rốt cuộc ai sẽ chịu trách nhiệm? |
그거야말로 일의 효율이 아니라 | Đó không phải là làm việc năng suất. |
무책임 아닌가요? | Mà là vô trách nhiệm. |
왜 | Tại sao… |
부장님은 | chị… |
사명감이 없으십니까? | không có tinh thần trách nhiệm vậy? |
[책상을 쾅 친다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[근희의 한숨] | |
오늘 심 판사한테 | Hôm nay, tôi quả thật học được rất nhiều điều từ Thẩm phán Sim. |
정말 많은 걸 배우네요 | Hôm nay, tôi quả thật học được rất nhiều điều từ Thẩm phán Sim. |
(근희) 그래서 그렇게 잘난 분이 | Nhân tài xuất sắc như vậy nên mới vi phạm luật tối kỵ đối với một thẩm phán nhỉ? |
법관 제척 사유를 어기나? | nên mới vi phạm luật tối kỵ đối với một thẩm phán nhỉ? |
징계 위원회 가서도 그렇게 청산유수로 말할 수 있는지 | Tôi có thể mong đợi cô phát huy tài ăn nói trơn tru này |
내가 기대해 봐도 되겠죠? | trước hội đồng kỷ luật chứ? |
아, 그리고 한 가지 더 | Còn một điều nữa. |
이 시간 이후로 심 판사는 | Từ giờ phút này, cô bị loại khỏi |
황인준의 보호 재판도 | vụ án quản chế của Hwang In Jun, |
연화 집단 성폭행 사건의 | và phiên tòa hình sự của Seo Dong Gyun, O Gyeong Su |
서동균, 오경수의 형사 재판도 빠지는 겁니다 | và phiên tòa hình sự của Seo Dong Gyun, O Gyeong Su trong vụ án cưỡng hiếp tập thể ở Yeonhwa. |
너무나 잘나셔서 | Cô rất thông minh nên chắc cũng biết trước rồi. |
이미 알고 계시겠지만요 | Cô rất thông minh nên chắc cũng biết trước rồi. |
[근희가 의자에 탁 앉는다] | |
저기, 판사님 | Thẩm phán Sim. |
(수미) 지금 피해자 강선아가 언니와 함께 법원에 왔다는데 | Nạn nhân Kang Seon A cùng chị gái đang ở tòa. |
어떻게 하는 게 좋을까요? | Chị muốn xử lý thế nào? |
강선아요? | Kang Seon A ư? |
황인준 | Hwang In Jun. |
공범으로 인정 안 한다고 하던데 | Em nghe nói cậu ta không nhận tội đồng lõa. |
진짜예요? | Thật không ạ? |
(선아) 왜 하필 저였을까요? | Tại sao lại là em? |
저 요즘 | Dạo này, ngày nào em cũng chỉ nghĩ về điều đó. |
매일 그 생각만 해요 | Dạo này, ngày nào em cũng chỉ nghĩ về điều đó. |
[무거운 음악] | |
왜 나지? | "Tại sao lại là mình? |
내가 뭘 얼마나 잘못했길래 | Mình đã làm gì sai? |
나한테만 이런 일이 | Sao chuyện đó chỉ xảy ra với mình?" |
그냥 채팅이었어요 | Em chỉ trò chuyện trên mạng thôi. |
황인준이 채팅에선 학교에 다닌다고 했어요 | Trong phòng chat, Hwang In Jun nói cậu ta là học sinh. |
저 고민 상담도 많이 해 주고 엄마 얘기도 하고 | Cậu ta cho em lời khuyên khi em kể những vấn đề của mình và về mẹ. |
그날도 제가 친구랑 싸워서 너무 힘들어하니까 | Hôm đó, em rất mệt mỏi vì vừa cãi nhau với bạn. |
만나서 얘기하자고 잠깐이면 된다고 | Cậu ta bảo gặp mặt rồi nói chuyện một lát. |
그래서 나간 거였는데 | Nên em mới ra ngoài. |
나가는 게 아니었는데 | Nếu em không đi thì đâu nên nỗi. Tại em mà đến bố cũng… |
저 때문에 괜히 아빠까지… | Nếu em không đi thì đâu nên nỗi. Tại em mà đến bố cũng… |
황인준 | Hwang In Jun |
정말로 그냥 그렇게 끝나는 거예요? | thật sự sẽ thoát tội như vậy sao ạ? |
어제 말한 백도현 | Hôm qua, cậu nhắc đến Baek Do Hyeon. |
무슨 얘기야? | Cụ thể là thế nào? |
그러니까 소년이 | Có thể có bốn cậu trai, không phải ba. |
세 명이 아니라 네 명일 수도 있다고요 | Có thể có bốn cậu trai, không phải ba. |
서동균, 오경수, 황인준 | Seo Dong Gyun, O Gyeong Su, Hwang In Jun |
그리고 백도현 | và Baek Do Hyeon. |
차태주 | Cha Tae Ju. |
이미 판사님 손 떠난 사건입니다 | Vụ này không còn thuộc thẩm quyền của chị. |
이러다 정말 큰일 나세요 | Chị sẽ gặp rắc rối lớn nếu can thiệp. |
알아, 나도 | Tôi biết |
이러면 안 되는 거 | tôi không nên thế này. |
(은석) 근데 끔찍하지 않니? | Nhưng cậu không thấy ghê rợn à? |
5년 전보다 애들은 | Những đứa trẻ đó ra tay tàn độc… |
더 악랄해졌어 | hơn cả năm năm trước. |
[한숨] | |
끝까지 내가 처분하겠다 이러는 거 아니야 | Tôi không định nhúng tay vào đến cùng. |
이대로 이렇게 처분이 끝나 버리면 | Nhưng nếu vụ án khép lại như thế này, |
저 아이들 제대로 처분할 기회는 | có thể chúng ta sẽ không bao giờ có cơ hội |
영영 놓칠지 몰라 | trừng trị chúng thích đáng. |
담당 소년 중에 | Trong số trẻ mà tôi phụ trách, |
가출에 절도죄로 온 아이가 있어요 | có một em bỏ nhà đi và trộm cắp. |
[어두운 음악] [전화벨이 울린다] | |
예, 차태주입니다 | Vâng, Cha Tae Ju xin nghe. |
(직원2) 판사님 여기 소년 분류 심사원입니다 | Chào Thẩm phán. Tôi gọi từ Viện Thẩm tra Phân loại. |
아, 예, 예 | Vâng. |
(직원2) 판사님께서 보내셨던 백하린 | Em Baek Ha Rin mà anh gửi qua đây. |
신체검사 결과가 방금 나왔는데요 | Chúng tôi vừa có kết quả kiểm tra sức khỏe. |
아, 저, 그게… | Chuyện là… |
임신인 것 같아요 | Có vẻ em ấy đang mang thai. |
(태주) 임신이요? | Mang thai ư? |
(태주) 판사님이 정말 걱정돼서 그래 | Tôi rất lo cho em. |
응? | Tôi rất lo cho em. |
아버지한테 말씀은 드렸어? | Em đã nói cho bố biết chưa? |
(하린) 아씨, 몰라요, 씨발 | Khỉ thật. Không biết. |
앞으로 어떻게 할 생각이니? | Sau này, em dự định thế nào? |
[한숨] | |
국민 청원에 올라온 집단 성폭행 | Vụ cưỡng hiếp tập thể trên trang dân kiến nghị Nhà Xanh. |
씨발, 대가리가 누구라고 생각해요? | Chú nghĩ tên cầm đầu là ai? |
너 괜히 말 돌리지 말고 | Em đừng đánh trống lảng. |
아, 씨발 | Khỉ thật. |
그 새끼들이 저 이렇게 만들었어요 | Khỉ thật. Chính lũ khốn đó hại em đấy. |
(하린) 이 임신 | Em mang thai trong lúc bỏ nhà đi với chúng nó. |
저 그 새끼들이랑 가출 팸 하다 그랬다고요 | Em mang thai trong lúc bỏ nhà đi với chúng nó. |
백도현 그 개새끼, 씨 | Baek Do Hyeon. Thằng chết giẫm đó. |
뭐라고? | Em nói gì? Ai cơ? |
누, 누구? | Em nói gì? Ai cơ? |
백도현 | Baek Do Hyeon. |
(태주) 서동균, 오경수 황인준과 같은 가출 팸 소년이에요 | Cậu ta cũng nằm trong nhóm bỏ nhà đi bụi với ba cậu kia. |
이미 모텔촌 쪽에서는 유명하더라고요, 조건 사기로 | Chúng vốn có tiếng ở khu nhà nghỉ vì lừa đảo mại dâm. |
씨발, 지금 302호에 내 동생이 들어가 있거든? | Chết tiệt! Con em tao đang ở phòng 302. |
빨리 나와서 문 열어 | - Mau đi mở cửa phòng đi. - Các cậu là ai? |
뭡니까? | - Mau đi mở cửa phòng đi. - Các cậu là ai? |
[도현의 한숨] | |
미성년자를, 씨발 | Em tao còn đang vị thành niên. |
- 신고할까? - (인준) 씨발, 진짜 [문이 달칵 열린다] | - Tao gọi cảnh sát nhé? - Khốn nạn! |
- (인준) 아저씨, 열쇠 어디 있어 - (도현) 당장 문 열라고, 씨 | Chìa khóa đâu? - Mở cửa ngay cho bố! - Đi mở cửa đi! |
(주인1) 아, 아, 자, 자, 자 | - Được rồi. Đây. - Chết tiệt. |
(남자) 너희들 뭐야? | Chúng mày là ai? Định làm gì… |
뭐 하는 새끼들이야, 악! | Chúng mày là ai? Định làm gì… |
[남자의 신음] | |
뭐야 [인준의 환호] | Chuyện gì đây? |
[남자의 놀란 신음] (도현) 씨발 새끼야 | Lão già khốn nạn! |
[남자의 떨리는 숨소리] (동균) 이 아저씨 돈 많아 | - Chú nhiều tiền gớm. - Khấm khá nhỉ. |
(인준) 잘 나온다? [카메라 셔터음] | - Chú nhiều tiền gớm. - Khấm khá nhỉ. |
카… | |
[남자의 겁먹은 신음] | |
- (남자) 왜 이러세요? - 나 얘 친오빠인데? | - Khốn nạn. - Tại sao cậu làm vậy? Tao là anh ruột của nó. |
예? 오, 오빠요? | Sao cơ? Anh trai ư? |
이거 너희 좆집이랑 잼민이 학교 홈피에 | Tao gửi cho vợ mày và đăng lên trang chủ trường con mày nhé? |
싹 다 뿌려 줄까? | và đăng lên trang chủ trường con mày nhé? |
아니요, 아니요 제, 제가 잘못했… | Đừng. Tôi sai rồi. |
(남자) 제가 잘못했습니다 죄송합니다, 죄송합니다 | Đừng. Tôi sai rồi. - Tôi xin lỗi. - Thằng đốn mạt. |
[남자의 신음] | - Tôi xin lỗi. - Thằng đốn mạt. |
[퍽퍽 때리는 소리가 들린다] [소년들이 힘준다] | Đồ đáng chết. |
[소년들이 저마다 욕한다] | Thằng tồi này chán sống rồi. Đánh tiếp đi. |
[경수의 웃음] | |
- (경수) 땡큐 - (도현) 수고했다 | - Cảm ơn nhé. - Làm tốt lắm. |
야, 좆준 | Này, Jun. |
(인준) 오케이 | Được. |
씨발, 땡큐 | - Khỉ thật, xin nhé. - Ui dào. |
(도현) 야, 야, 아이 | - Khỉ thật, xin nhé. - Ui dào. - Đây. - Cái quái gì thế này? |
씨발, 뭐야 | - Đây. - Cái quái gì thế này? |
(인준) 야, 땡큐, 빽도 | Cảm ơn nhé, Baek Do. |
- (도현) 존나 븅신아 - (인준) 와, 씨 | Cảm ơn nhé, Baek Do. - Chơi được đấy. - Tối nay ăn gì? |
- (인준) [웃으며] 씨발, 저 새끼 - (도현) 뭐 먹냐, 오늘 | - Chơi được đấy. - Tối nay ăn gì? |
- (도현) 치킨 먹을까? - (인준) 치킨? | - Gà rán nhé? - Này. |
(하린) 야 | - Gà rán nhé? - Này. |
난 언제 주냐? | Còn phần của tôi? |
아, 씨발, 알아서 준다 그랬지? | Tao tự biết chia mà, con khốn này. |
(도현) 존나 쫑알거리네, 씨 | Đừng có làu bàu nữa. |
(경수) 야, 야, 야 | Đừng có làu bàu nữa. Này, cậu bảo muốn mua giày mới nhỉ? |
뭐, 신발 사고 싶다고 하지 않았냐? | Này, cậu bảo muốn mua giày mới nhỉ? |
야, 일로 와 봐 | Qua đây. |
그렇게 건당 5, 6백씩 | Mỗi vụ kiếm được năm sáu triệu. Lúc nhiều thì được 10 đến 20 triệu. |
많을 땐 1, 2천도 우습고요 | Lúc nhiều thì được 10 đến 20 triệu. |
(태주) 그렇게 돈을 버는데 | Chúng kiếm được rất nhiều |
정작 여자애한텐 돈을 하나도 안 줬다고 하더라고요 | nhưng không bao giờ chia cho cô bé. |
그래서 도망친 거고 | Vậy nên em ấy mới chạy trốn. |
그 무리에서 대가리 | Tên cầm đầu đám đó là Baek Do Hyeon. |
빽도현이라고요 | Tên cầm đầu đám đó là Baek Do Hyeon. |
(하린) 아무도 못 건드려요 | Không ai dám đụng đến cậu ta. |
걔 한번 칼 잡고 빡 돌면 존나 개또라이거든요 | Cậu ta mà lên cơn và cầm dao thì điên còn hơn chó điên nữa. |
막 쑤셔요, 막 | Đâm người vô tội vạ. |
서동균, 오경수 | Seo Dong Gyun và O Gyeong Su… |
[헛웃음 치며] 그 븅신들 | Hai tên dở hơi. |
걔네 둘 다 나이만 많지 대가리 존나 나쁘고 | Chúng già đầu nhưng ngu lắm. |
근데 빽도현도 없이 그 븅신들이요? | Không có Baek Do Hyeon, thì bọn đần độn đấy làm được gì. |
씨발 | Không có Baek Do Hyeon, thì bọn đần độn đấy làm được gì. Chết tiệt. |
아, 존나 웃기네, 진짜 | Chết tiệt. Nực cười thật đấy. |
아니야, 그럴 리는 없어 | Không thể như thế được. |
(은석) 블랙박스에 찍힌 건 세 명뿐이야 | Hộp đen ô tô chỉ quay được ba người. |
백도현은 거기 없었어 | Baek Do Hyeon không có mặt ở đó. |
예, 압니다 | Vâng, tôi biết. Nhưng em ấy khai như vậy. |
그렇지만 진술은 그렇게 했습니다 | Vâng, tôi biết. Nhưng em ấy khai như vậy. |
(태주) 어느 쪽이 진실이든 | Sự thật có là gì đi chăng nữa, |
판사님 아니어도 어떻게든 이 사건은 처리될 겁니다 | vụ này sớm muộn cũng sẽ được xử lý dù không có chị. |
그러니까 제발 판사님은 이제 그만 신경 쓰세요 | Vậy nên chị làm ơn đừng bận tâm nữa. |
이러다 정말 징계 위원회 회부라도 되면 | Lỡ chị bị đem ra hội đồng kỷ luật thật, thì chị định làm thế nào? |
어쩌시려고 그러세요 | Lỡ chị bị đem ra hội đồng kỷ luật thật, thì chị định làm thế nào? |
넌 그게 무섭니? | Cậu sợ chuyện đó à? |
난 저렇게 커 버린 쟤들 앞날이 더 무서운데 | Tôi thì sợ tương lai khi những đứa trẻ đó trưởng thành hơn. |
(은석) '어느 쪽이 진실이든' | "Sự thật có là gì đi chăng nữa, |
'어떻게든 처리될 겁니다' | vụ này sớm muộn cũng sẽ được xử lý". |
[어두운 음악] 그래서 쟤들이 저렇게 된 거야 | Vậy nên chúng mới trở nên như thế. |
우리 같은 판사들 때문에 | Vì những thẩm phán như chúng ta. |
(강식) 그놈들 정말 유명하던데요? | Chúng nổi tiếng lắm. |
모텔촌에서 모르는 사람들이 없어요 | Ở khu nhà nghỉ, không ai không biết chúng. |
손님들 떨어질까 봐 모텔 주인들 쉬쉬하는 분위기던데 | Các chủ nhà nghỉ ém đi vì sợ mất khách. |
제가 지금 문자로 주소 하나 보내 드릴게요 | Nhưng tôi sẽ gửi một địa chỉ cho cô. |
가장 최근 피해 업소랍니다 | Là nhà nghỉ bị quấy rầy gần đây nhất. |
(주인2) 그때 네 명인가 다섯 명인가 | Nếu tôi không nhầm, thì lúc đó có bốn hoặc năm tên kéo vào. |
그렇게 몰려와서는 | thì lúc đó có bốn hoặc năm tên kéo vào. |
장사를 하려는 거냐 말려는 거냐 그러면서 막 퍼붓는데 [마우스 클릭음] | Chúng chửi bới và dọa nạt sẽ phá hoại việc kinh doanh của tôi. |
[영상 소리가 흘러나온다] 어, 여기, 여기 | - Đây này. - Chết tiệt! Ra đây! |
얘네들이에요 | - Chính là bọn chúng! - Em gái tao đang ở đây. |
(영상 속 도현과 영상 속 주인2) - 내 동생, 내 동생 - 어머, 그런 일 없어요 | - Em tao. - Này, thím. - Ở đây không có mấy chuyện đấy đâu. - Khỉ thật, em tao… |
[영상 속 도현이 욕한다] | - Ở đây không có mấy chuyện đấy đâu. - Khỉ thật, em tao… |
(영상 속 도현) 아줌마 | Bà thím, nói thật đi. |
[영상 속 소년들이 위협한다] | Bà thím, nói thật đi. |
틀딱 하나랑 어린애 들어왔지? 걔 내 여동생이야 | Bà thím, nói thật đi. Có cặp già trẻ ở đây, đúng không? Nó là em tao. Đưa chìa khóa! |
빨리 가져와 [영상 속 소년들이 저마다 말한다] | Nó là em tao. Đưa chìa khóa! - Đi mau đi. - Phòng 301. |
씨발, 당장 문 열라고! | - Đi mau đi. - Phòng 301. - Đi mở cửa ngay cho bố! - Tìm gì hả, bà già? |
심은석입니다, 실무관님 | Trợ lý Seo, tôi là Sim Eun Seok. |
우리 법원에 가출 팸으로 들어온 아이들 | Cậu lọc rồi gửi cho tôi danh sách các em bỏ nhà đi ở tòa chúng ta được không? |
명단 좀 추려서 보내 주시겠어요? | Cậu lọc rồi gửi cho tôi danh sách các em bỏ nhà đi ở tòa chúng ta được không? |
네, 여자아이들요 | Phải, các em gái. Những vụ trong sáu tháng trở lại đây. Nhanh nhất có thể. |
최근 6개월 이내 사건으로 최대한 빨리요 | Phải, các em gái. Những vụ trong sáu tháng trở lại đây. Nhanh nhất có thể. |
(소년1) 황인준은 모르겠고 | Em không biết Hwang In Jun, |
백도현은 | nhưng em từng nghe nói đến |
들어 본 적 있어요 | Baek Do Hyeon. |
아, 근데 거기 가출 팸 소문도 겁나 안 좋아서 | Nhưng tin đồn về nhóm bụi đời bất hảo đó khủng khiếp lắm, |
저도 한 번도 만나 본 적은 없어요 | nên em chưa từng gặp cậu ta. |
음, 뭐 | Em nghe bảo cậu ta chỉ toàn lợi dụng các bạn nữ. |
막 여자애들만 이용하고 뭐, 그런다던데 | Em nghe bảo cậu ta chỉ toàn lợi dụng các bạn nữ. |
좀 더 구체적으로 얘기해 줄 수 있니? | Em có thể kể chi tiết hơn không? |
그걸 제가 왜 말해야 돼요? | Sao em lại phải nói về chuyện đó? |
거기 애들 알고 싶지도 않고 아는 것도 없어요 | Em không muốn biết về hội đó mà cũng chẳng biết gì. Em rửa tay gác kiếm rồi. |
저 거기 손 씻었다고요 | Em rửa tay gác kiếm rồi. |
그래? | Vậy à? |
(은석) 정말 손을 씻었는지 아닌지는 | Ra tòa là biết ngay em có rửa tay gác kiếm |
법정에서 가려 보지, 뭐 | thật hay không thôi. |
백도현은 모르고 | Em không biết Baek Do Hyeon, nhưng có quen bạn gái cậu ta. |
백도현 여친은 알아요 | Em không biết Baek Do Hyeon, nhưng có quen bạn gái cậu ta. |
(소년2) 예전 시설에서 같은 방 써서 | Vì bọn em từng dùng chung phòng ở trại. |
뭐 | Nhưng giờ hai người đó còn quen không thì em không biết. |
지금도 만나는진 모르겠지만 | Nhưng giờ hai người đó còn quen không thì em không biết. |
아씨… | Chết tiệt. |
그 개새끼, 씨발 | Thằng khốn nạn đó. |
[소년3의 떨리는 숨소리] | |
말만 해요 | Cô cứ hỏi đi. |
제가 아는 건 다 말해 줄게요 | Em sẽ nói hết những điều em biết. |
(소년3) 아씨 그, 존나 오래된 데 있는데 | Chỗ đó là một nơi rất cũ kĩ. |
104동 대호여관 2층요 | Tầng hai Nhà trọ Daeho ở quận Baeksa. |
백도현 그 새끼 | Baek Do Hyeon là một tên rác rưởi, một thằng biến thái bệnh hoạn. |
완전 변태 개쓰레기 새끼예요 | Baek Do Hyeon là một tên rác rưởi, một thằng biến thái bệnh hoạn. |
하, 조건 사기로만 돈 버는 줄 알았죠? | Cô biết tên đó kiếm tiền bằng lừa đảo mại dâm chứ? |
그거 다 아니야 | Nhưng đâu chỉ có thế. |
그 개새끼들 | Lũ mặt người dạ thú đó |
여자들 강간해서 돈 벌어 처먹는다고요 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | cưỡng bức con gái rồi kiếm tiền từ đó. |
[함께 낄낄거린다] | Này, nhìn vào đây. |
(소년3) 성폭행해서 영상 만들고 | Chúng quay cảnh cưỡng hiếp. |
[카메라 셔터음] | |
그 영상으로 여자애들 협박해서 조건 사기나 보도방에 돌리고 | Rồi dùng clip đe dọa các cô gái đi lừa khách hoặc đẩy vào nhà chứa. |
(인준) 씨발, 발정 난 새끼들 존나 많네 | đi lừa khách hoặc đẩy vào nhà chứa. Nhìn cái đám hứng tình này đi. |
(소년3) 씨발, 또 그 영상은 팔아넘기고 | Khốn nạn, chúng còn bán những clip đó. |
- (경수) 가냐? - (동균) 응 | - Mày đi à? - Ừ. Được. Đi đi. |
(경수) 가라 | Được. Đi đi. |
[어두운 음악] | |
[캔이 잘그락거린다] | |
[버튼음] | |
[버튼을 탁탁 누른다] | |
[버튼을 달칵거린다] | |
(도현) 너 | Con kia, mày là đứa nào? |
뭐 하는 년이냐 | Con kia, mày là đứa nào? |
[도현의 의아한 숨소리] | |
짭새인가? | Cớm hả? |
소용없는데 | Không được gì đâu. |
그거 이미 빈 깡통이야 | Cái máy đó trống trơn hết rồi. |
[어두운 음악] [웃음] | |
백도현? | Baek Do Hyeon? |
[헛기침] | |
(도현) 이 씨발 년아 [긴박한 음악] | Ả khốn! |
[은석의 신음] | |
(도현) 개 같은 년아, 씨발 년아 | Ả đê tiện! Hèn hạ! |
[힘주는 탄성] [퍽퍽 때린다] | Đồ chết giẫm! |
씨발 년아, 일어나 | Đồ chết giẫm! Con khốn, đứng lên đi. |
[은석의 거친 숨소리] | |
[은석의 신음] | |
[도현의 후련한 탄성] | |
(도현) 씨발, 저 TV가 얼마짜리인 줄 알아? | Mày biết cái tivi đó đáng giá bao nhiêu không hả? |
[도현의 웃음] [은석의 신음] | |
[도현의 후련한 탄성] | |
재밌다 | Trò này vui đấy. |
야, 씨발 년아, 일어나 봐 | Ả khốn kia, đứng lên đi. |
[거친 숨소리] | |
다른 사람은 다 그런대도 | Dù những người khác sống như thế, cậu cũng không nên sống như thế chứ. |
(은석) 너는 그러지 말았어야지 | Dù những người khác sống như thế, cậu cũng không nên sống như thế chứ. |
기회를 줬으면 | Đã được trao cơ hội, thì phải sống cho đàng hoàng. |
제대로 살았어야지 | Đã được trao cơ hội, thì phải sống cho đàng hoàng. |
둘 중 하나라도 제대로 살았어야지 | Ít ra một trong hai phải sống tử tế chứ! |
왜… | Tại sao… |
왜 이렇게밖에 못 사는 건데 | Tại sao cậu chỉ sống được đến thế này? |
대체 왜! | Tại sao hả? |
'대체 왜!' | "Tại sao hả?" |
(도현) 염병을 하세요 이 씨발 년아, 씨발 년아! [은석의 신음] | Con khọm già, mày sủa gì đấy? |
[거친 숨소리] | |
아, 나 진짜 궁금한 게 | Tao tò mò chết đi được. |
이 씨발 | Khốn nạn. |
너 뭐 하는 년이냐고 | Mày là con nào? |
[칼에 푹 찔린다] [아파하는 신음] | |
대답 | Trả lời đi! |
대답을 해, 씨발 년아! [은석의 신음] | Trả lời tao mau, ả đê hèn! |
[은석의 힘주는 신음] [도현의 신음] | |
[도현의 괴로워하는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[은석의 힘주는 신음] | |
[도현의 신음] | |
[은석의 힘겨운 숨소리] | |
(도현) 아씨… | Khỉ thật… |
아, 씨발 | Chết tiệt! |
[도현의 거친 숨소리] | |
아씨… | |
[어두운 음악] | |
[도현의 힘겨운 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
너구나 | Thì ra là cậu. |
연화 집단 성폭행 사건 | Vụ cưỡng hiếp tập thể ở Yeonhwa. |
그 현장에 | Cậu, |
백도현 | Baek Do Hyeon… |
너도 있었어 | cũng có mặt ở hiện trường. |
아, 씨발 | Tổ sư… |
[도현의 힘주는 숨소리] | |
(도현) 아, 씨발 년 | Ả đàn bà chết tiệt! |
아, 이년 존나 웃긴 년이야 | Nực cười thật. |
완전 자기 할 말만 하고 [힘겨운 숨소리] | Tự mình lảm nhảm hoài. |
맞아 | Đúng đấy. |
나 거기 있었어 | Tao cũng ở đó. |
어쩔 건데? | Mày định làm gì nào? |
씨발 년아, 일어나, 일어나 | Con khốn, đứng lên. |
[괴로운 신음] 죽어, 죽어! | Chết đi. Mày chết đi. |
죽어! 죽어! 죽어! 죽어, 좀! | Chết đi! Chết ngay đi, ả đê tiện! |
뒈져라, 씨발 년아! | Chết đi! Chết ngay đi, ả đê tiện! |
으악! | |
죽어 | Chết đi, ả ngu! Chết đi! |
이 씨발 년아 | Chết đi, ả ngu! Chết đi! |
죽어, 죽어! | Chết đi, ả ngu! Chết đi! Chết đi! |
[도현의 광기 어린 웃음] [사이렌이 울린다] | Chết đi! |
아, 씨발 | Khốn nạn! |
이 씨발 년아! [은석의 거친 숨소리] | Đồ chết giẫm! |
이 씨발 년아 | Khỉ thật! |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[근희의 당황한 신음] | |
(근희) 심 판, 심 판사 | Thẩm phán Sim! |
무슨 일… | Xảy ra chuyện gì? Cô đi được không? |
걸을 수 있겠어요? [문이 철컥 닫힌다] | Xảy ra chuyện gì? Cô đi được không? |
잠깐 | Đợi đã. Bên này. |
저… | Đợi đã. Bên này. |
그거 임시방편이니까 | Tôi chỉ sơ cứu tạm thời thôi. Cô nên đến bệnh viện. |
- (근희) 바로 병원부터 가요 - 황인준 사건 | Tôi chỉ sơ cứu tạm thời thôi. Cô nên đến bệnh viện. Ai phụ trách |
누가 담당합니까? | vụ án của Hwang In Jun? |
황인준 사건 관련해서 | Tôi có chuyện nhất định phải nói liên quan đến vụ Hwang In Jun. |
꼭 드릴 말씀이 있습니다 | Tôi có chuyện nhất định phải nói liên quan đến vụ Hwang In Jun. |
내가 담당할 겁니다, 그 사건 | Tôi sẽ đảm nhiệm vụ đó. |
원칙대로 그대로 처분할 거예요 | Tôi sẽ xét xử theo đúng nguyên tắc. |
(근희) 그리고 그 얘기 할 거면 일어나요 | Nếu cô định nói chuyện đó thì về đi. Tôi không còn gì để nghe. |
나 더 들을 얘기 없으니까 | Nếu cô định nói chuyện đó thì về đi. Tôi không còn gì để nghe. |
(은석) 그 사건 집단 성폭행이 다가 아닙니다, 부장님 | Vụ cưỡng hiếp tập thể đó chưa phải là tất cả. |
성폭행은 시작에 불과해요 | Xâm hại tình dục chỉ là điểm khởi đầu. |
성폭행한 피해자를 협박해서 | Chúng đe dọa nạn nhân… |
여기 사… | Tòa án không… |
[한숨] | |
수사 기관 아니라고 | phụ trách điều tra. |
적정 절차에 따라 | Thẩm phán có nghĩa vụ |
사건의 실체 진실을 파악하는 것도 법관의 의무입니다 | tìm hiểu chân tướng của vụ án trong khi tuân theo quy trình hợp lệ. |
앙갚음 아니라요? | Chứ không phải trả thù à? |
사적 감정으로 이 사건 자꾸 흔들려고 한다면 | Nếu cô cứ đặt tình cảm cá nhân vào làm rối tung vụ án lên, |
나도 이제 더 이상 가만 안 있을 겁니다 | tôi sẽ không để yên nữa đâu. |
사적 감정이 들어 있었다면 | Nếu đặt tình cảm cá nhân vào, |
첫 재판 날 | tôi đã trả ngược Hwang In Jun |
황인준부터 검찰에 역송시켰겠죠 | về Viện kiểm sát từ phiên xét xử đầu tiên rồi. |
이 사건 | Vụ án này |
성폭행은 시작에 불과합니다 | chỉ là bề nổi của tảng băng chìm. |
성폭행한 피해자를 협박하고 | Sau khi xâm hại, chúng đe dọa nạn nhân, |
협박한 그 피해자를 이용해서… | rồi lợi dụng họ… |
빨리 나가요! | Cô ra khỏi đây ngay đi! |
(근희) 119 부르기 전에 빨리 병원부터 가요 | Hãy đến bệnh viện trước khi tôi gọi cấp cứu. |
[힘겨운 목소리로] 부장님 | Thẩm phán trưởng. |
여기까지가 내 마지막 배려입니다 | Đây là nhân nhượng cuối cùng tôi dành cho cô. |
[어두운 음악] | |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
[비가 쏴 내린다] | |
(근희) 사적 감정으로 이 사건 자꾸 흔들려고 한다면 | Nếu cô cứ đặt tình cảm cá nhân vào làm rối tung vụ án lên, |
나도 이제 더 이상 가만 안 있을 겁니다 | tôi sẽ không để yên nữa đâu. |
(태주) 그만하시죠, 판사님 | Chị dừng lại đi. |
이미 판사님 손 떠난 사건입니다 | Vụ này không còn thuộc thẩm quyền của chị. |
이러다 정말 큰일 나세요 | Chị sẽ gặp rắc rối lớn nếu can thiệp. |
(이환) 원래 법이 그래 [은석의 힘겨운 숨소리] | Luật pháp vốn dĩ là vậy. |
알잖아 | Em biết điều đó mà. |
(도현) 맞아, 나 거기 있었어 | Đúng đấy. Tao cũng ở đó. |
[도현의 헛웃음] | Mày định làm gì nào? |
어쩔 건데? | Mày định làm gì nào? |
[힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
[문이 철컥 열린다] | |
(태주) 재판 곧 시작한답니다 | Phiên xét xử sắp bắt đầu. |
참관 정말 안 하세요? | Chị không tham dự thật sao? |
(은석) 응 | Ừ. |
먼저 가 | Cậu cứ đi trước. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(근희) 사건 번호 | Vụ án số 2022PU3409. |
2022푸 3409 | Vụ án số 2022PU3409. |
보조인의 기피 신청이 인정되어 | Tòa chấp nhận đơn kháng nghị của luật sư đại diện |
이번 사건의 담당 판사가 변경되었습니다 | và đã thay đổi thẩm phán phụ trách vụ án này. |
기존에 제출한 서류 | Nếu luật sư đại diện có ý kiến khác về các tài liệu đã đệ trình, |
그리고 자료들에 이의가 있거나 의견이 있으면 | Nếu luật sư đại diện có ý kiến khác về các tài liệu đã đệ trình, thì xin mời phát biểu. |
보조인 진술하세요 | thì xin mời phát biểu. |
(찬미) 없습니다 | Tôi không có. |
그럼 재판을 시작하겠습니다 | Vậy phiên xét xử xin được bắt đầu. |
(찬미) 이전 재판에서 황인준이 블랙박스 영상으로 인해 | Ở phiên xét xử trước, đoạn phim từ hộp đen cho thấy Hwang In Jun có khả năng là đồng phạm. |
공범일 수 있다는 가능성이 제기되었으나 | đoạn phim từ hộp đen cho thấy Hwang In Jun có khả năng là đồng phạm. |
이는 사실이 아닙니다 | Điều đó không phải sự thật. |
[TV 전원음] | |
원래 황인준은 성실하고 예의가 바른 | Hwang In Jun vốn là một học sinh bình thường, thật thà và lễ phép. |
평범한 학생이었습니다 | Hwang In Jun vốn là một học sinh bình thường, thật thà và lễ phép. |
그러나 시설에서 만난 서동균, 오경수는 | Nhưng Seo Dong Gyun và O Gyeong Su, hai người cậu ấy gặp ở trại cải tạo, |
황인준에게 끊임없이 협박과 강요를 했고 | đã liên tục đe dọa và ép buộc cậu ấy. |
황인준은 주종 관계에 가까울 정도로 피해를 받았습니다 | Mối quan hệ gần như là chủ tớ giữa họ khiến Hwang In Jun rất khổ sở. |
그 결과 | Kết quả là cậu ấy đã cho lời khai giả trong lúc cảnh sát điều tra |
경찰 조사 당시 황인준은 겁을 먹었고 | Kết quả là cậu ấy đã cho lời khai giả trong lúc cảnh sát điều tra |
해서는 안 될 거짓 진술을 했죠 | vì quá sợ hãi. |
형들의 협박으로 | Dưới sự đe dọa của hai người anh, |
어쩔 수 없이 피해자 강선아를 공사장 안으로 끌고 갔으나 | cậu ấy buộc phải kéo nạn nhân Kang Seon A vào bên trong công trường. |
그게 전부입니다 | Đó là toàn bộ sự việc. |
조사 결과 | Kết quả điều tra khẳng định không tìm thấy ADN của cậu ấy trên cơ thể nạn nhân. |
피해자의 몸에서 황인준의 DNA는 발견되지 않았습니다 | Kết quả điều tra khẳng định không tìm thấy ADN của cậu ấy trên cơ thể nạn nhân. |
공범이라는 의심은 어불성설입니다 | Việc nghi ngờ cậu ấy là đồng phạm là hết sức vô lý. |
(은석) 이 사건 성폭행은 시작에 불과합니다 [어두운 음악] | Xâm hại tình dục chỉ là điểm khởi đầu trong vụ án này. |
성폭행한 피해자를 협박하고 | Sau khi xâm hại, chúng đe dọa nạn nhân, |
협박한 그 피해자를 이용해서… | rồi lợi dụng họ… |
네, 알겠습니다 | Được, tôi hiểu rồi. |
그럼 이쯤에서 | Hôm nay, nhân chứng tham khảo cũng có mặt, đúng không? |
참고인 출석하셨죠? | Hôm nay, nhân chứng tham khảo cũng có mặt, đúng không? |
(근희) 예, 참고인으로 출석한 | Vâng, tôi muốn nghe câu chuyện từ phía nhân chứng tham khảo Baek Do Hyeon. |
백도현의 이야기도 들어 봤으면 하는데 | Vâng, tôi muốn nghe câu chuyện từ phía nhân chứng tham khảo Baek Do Hyeon. |
(중한) 백도현 | Baek Do Hyeon. |
[작은 목소리로] 솔직히 내가 네 백 쳐 준다고 여기 온 거 알지? | Mày biết tao đến đây để cứu mày chứ? |
빨리 나와 | Nhanh ra ngoài đi. |
씹창을 내줄게, 미친 새끼야 | Tao sẽ cho mày biết tay, thằng điên. |
(도현) [코를 훌쩍이며] 안녕하세요 | Chào Thẩm phán. |
(근희) 아, 참고인은 | Nghe nói từ nhỏ, cậu đã là bạn thân với Hwang In Jun. |
황인준하고 어릴 때부터 친한 사이라고 하던데 | Nghe nói từ nhỏ, cậu đã là bạn thân với Hwang In Jun. |
(도현) 예, 초등학교 때 같은 반이었던 이후로 | Nghe nói từ nhỏ, cậu đã là bạn thân với Hwang In Jun. Vâng. Vì hồi tiểu học học cùng lớp, |
씁, 쭉 친구였어요 | nên bọn em đã làm bạn từ đó. |
그럼 서동균하고 오경수가 | Vậy cậu có biết chuyện Seo Dong Gyun và O Gyeong Su |
꽤 오랫동안 | Vậy cậu có biết chuyện Seo Dong Gyun và O Gyeong Su |
황인준을 협박하고 폭행했다는 사실도 알고 있었나요? | đã đe dọa và đánh đập Hwang In Jun một thời gian dài không? |
예 | Có ạ. Vì thế mà In Jun đã rất mệt mỏi. |
인준이가 그거 때문에 엄청 힘들어했어요 | Có ạ. Vì thế mà In Jun đã rất mệt mỏi. |
[한숨] | |
관련 증거도 있습니까? | Có bằng chứng gì không? |
(찬미) 네 | Có. |
이전 재판에서 제출했던 사진이 있습니다 | Chúng tôi có các bức ảnh đã nộp ở phiên tòa trước. |
해당 사진은 서동균, 오경수에게 폭행을 당한 후 찍은 사진으로 | Những bức ảnh này được chụp sau khi cậu ấy bị hai người họ đánh… |
아니요, 아니요 | Không. |
(근희) 이런 증거 말고 | Không phải hình ảnh. Bằng chứng đe dọa như tin nhắn, nội dung cuộc gọi |
문자 메시지라든가 통화 녹음 | Không phải hình ảnh. Bằng chứng đe dọa như tin nhắn, nội dung cuộc gọi |
그리고 녹취록 같은 협박 증거요 [어두운 음악] | hay đoạn ghi âm cơ. |
(찬미) 그건… | Chuyện đó… |
(근희) 내가 이 질문을 하는 이유는 아주 간단합니다 | Lý do tôi hỏi câu này rất đơn giản. |
지금 현재 구치소에 수감되어 있는 | Lời khai của cậu ấy mâu thuẫn với |
서동균, 오경수의 진술과 엇갈리기 때문이에요 | lời khai của Seo Dong Gyun và O Gyeong Su hiện bị tạm giam. |
(찬미) 네? | Sao cơ? |
(근희) 서동균, 오경수는 | Seo Dong Gyun và O Gyeong Su khẳng định vụ án này ngay từ đầu |
애초에 이 사건에서 | Seo Dong Gyun và O Gyeong Su khẳng định vụ án này ngay từ đầu |
주범이 네 명이라고 주장하고 있어요 | Seo Dong Gyun và O Gyeong Su khẳng định vụ án này ngay từ đầu có bốn thủ phạm chính. |
저기 참고인 자격으로 오늘 출석한 백도현까지 | Bao gồm cả nhân chứng tham khảo, Baek Do Hyeon. |
[인준의 놀란 숨소리] | |
[녹음기 조작음] | |
(녹음 속 태주) 황인준 재판이 다음 주야 | Hwang In Jun sẽ ra tòa vào tuần sau. |
재판 전에 너희들 의견 듣고 오라는 | Và tôi được yêu cầu đến nghe ý kiến của các em trước phiên xét xử. |
조사 명령이 있어서 왔어 | Và tôi được yêu cầu đến nghe ý kiến của các em trước phiên xét xử. |
물론 너희들이 어떤 진술을 하든지 | Tất nhiên, dù các em khai thế nào, |
(태주) 그 진술은 | cũng sẽ không ảnh hưởng đến phiên xử hình sự của các em. |
너희 형사 재판과는 무관해 | cũng sẽ không ảnh hưởng đến phiên xử hình sự của các em. |
어디까지나 의견일 뿐이야 | Dù sao cũng chỉ là ý kiến thôi. |
다만 | Tuy nhiên, |
너희들이 황인준 사건에 대해서 할 수 있는 마지막 진술이 될 거야 | đây là cơ hội cuối cùng để các em nói về vụ án của Hwang In Jun. |
정말 황인준은 공범이 아니야? | Cậu ấy thực sự không phải đồng phạm sao? |
너희가 황인준 협박했어? | Các em đã đe dọa cậu ấy? |
할 말 없으면 없다고 해도 돼 | Nếu không có gì để nói, thì cứ nói không. |
예, 할 말 없어요 | Vâng, bọn em không có gì để nói. |
그래 | Được thôi. |
할 말 없으면 어쩔 수 없지 | Vậy cũng không còn cách nào. |
[경수의 한숨] | |
(태주) 묵비권 행사해도 돼 | Các em có quyền giữ im lặng. |
(녹음 속 태주) 다만 너희가 | Nhưng nếu cung cấp khẩu cung giả, |
어떤 거짓 진술을 할 경우 그 진술은 | Nhưng nếu cung cấp khẩu cung giả, |
너희들에게 불리하게 작용될 수 있어 | lời khai đó có thể được dùng để chống lại các em. |
그리고 다시 한번 말하는데 | Tôi sẽ nói lại một lần nữa. |
이 진술이 너희한테 마지막 기회가 될 거야 | Đây là cơ hội cuối cùng để các em cho lời khai. |
사인해 | Ký tên đi. |
[사이렌이 울린다] | |
(강식) 판사님, 괜찮으세요? | Thẩm phán Sim, cô không sao chứ? |
(은석) 괜찮습니다 | Tôi không sao. |
(강식) 저희가 더 서둘렀어야 됐는데 | Lẽ ra chúng tôi nên đến sớm hơn. |
(은석) 아니요 | Không đâu. |
제시간에 잘 와 주셨습니다 | Anh đến vừa đúng lúc. |
덕분에 확신이 섰거든요 | Tôi đã xác nhận được vài thứ. |
여기 증거들로 인지 수사 좀 부탁드릴게요 | Phiền anh điều tra các bằng chứng ở đây. |
아무도 모르게 | Và đừng để ai biết. |
(강식) 네, 근데 그 전에 병원 치료부터 좀 받으시는 게… | Được, nhưng cô cần đến bệnh viện trước. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
(경수) 사실 이거 | Thực ra, không phải ba người. |
세 명이 아니라 | Thực ra, không phải ba người. |
네 명이에요 | Mà là bốn. |
그냥 말해, 씨발 | Chết tiệt, cứ nói hết đi. |
[경수의 한숨] 얘랑 저랑 | Em, cậu ấy, Hwang In Jun và Baek Do Hyeon cùng làm các phi vụ. |
황인준이랑 백도현 다 같이 했어요 | Em, cậu ấy, Hwang In Jun và Baek Do Hyeon cùng làm các phi vụ. |
(경수) 강선아 같은 년들 존나 따먹어서 | Bọn em ăn nằm với mấy đứa như Kang Seon A, |
그걸로 영상 남기고 | quay phim lại, rồi dùng clip đó đe dọa và bắt chúng bán dâm. |
그걸로 협박해서 성매매 돌리고 | quay phim lại, rồi dùng clip đó đe dọa và bắt chúng bán dâm. |
조건 사기도 치고 | - Cả lừa đảo mại dâm. - Và bán các đoạn clip nữa. |
(동균) 영상도 팔았어요 | - Cả lừa đảo mại dâm. - Và bán các đoạn clip nữa. |
또 그런 것 좋아하는 사람 많거든요 | - Cả lừa đảo mại dâm. - Và bán các đoạn clip nữa. Nhiều người thích những thứ như thế lắm. |
근데 강선아 걔가 병원 가서 검사받는지 진짜 몰랐어요 [경수의 한숨] | Nhưng bọn em thực sự không biết Kang Seon A đến bệnh viện khám. |
아, 강선아 그 씨발 년, 진짜 | Con khốn Kang Seon A đó. |
(경수) 아! 보통 다 숨기던데 | Lũ con gái thường giấu nhẹm đi mà. |
- 보통 다 그러던데, 그렇지 않냐? - (동균) 어 | - Không phải bình thường toàn thế à? - Ừ. |
[경수의 한숨] (동균) 근데요 | Nhưng tất cả đều do Baek Do Hyeon sai khiến. |
이거 다 백도현이 시켰어요 | Nhưng tất cả đều do Baek Do Hyeon sai khiến. |
그 새끼 말 안 듣잖아요? | Nếu không nghe lời, tên khốn đó sẽ đâm bọn em. |
칼빵 넣어요 | Nếu không nghe lời, tên khốn đó sẽ đâm bọn em. |
(경수) 이 새끼 칼빵 맞았어요 | Thằng này từng bị dao đâm rồi. |
(동균) 솔직히 그 새끼 맨 처음 봤을 때 | Thực ra lúc mới gặp, em tưởng nó chỉ là thằng oắt con. |
좆밥 새끼인 줄 알았는데 | Thực ra lúc mới gặp, em tưởng nó chỉ là thằng oắt con. |
여기 칼로 찌른 다음에 처웃는 거예요, 씨발 | Nhưng nó đã đâm em ở chỗ này rồi cười như điên. |
(녹음 속 동균) 그래도 내가 형인데, 씨발 놈이 | Em lớn tuổi hơn nó cơ mà, thằng khốn nạn đó. |
(녹음 속 경수) 미친 새끼예요, 그거 | Em lớn tuổi hơn nó cơ mà, thằng khốn nạn đó. Nó là thằng điên mà. |
쟤들 지금 뭐라는 거냐? | Bọn chúng đang nói gì thế? |
저 씨발 새끼들이 | Hai thằng khốn đó. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
아 | Đợi đã. |
[도현의 힘주는 신음] | Ả đàn bà chết tiệt! |
[은석의 아파하는 신음] | |
(은석) 다른 사람은 다 그런대도 | Dù những người khác sống như thế, |
너는 그러지 말았어야지 | cậu cũng không nên sống như thế chứ. |
기회를 줬으면 | Đã được trao cơ hội, thì phải sống cho đàng hoàng. |
제대로 살았어야지 | Đã được trao cơ hội, thì phải sống cho đàng hoàng. |
(은석) 학습한 겁니다, 그 아이들 | Những đứa trẻ đó đã học được. |
'법이라고 모든 피해자를 보호하는 건 아니구나' | "Hóa ra luật pháp không bảo vệ tất cả các nạn nhân. |
'아' [무거운 음악] | À. Luật pháp thật đơn giản. |
'법 참 간단하네' | À. Luật pháp thật đơn giản. |
'고작 3분이면' | Chỉ mất có ba phút |
'재판이 끝나는구나' | để kết thúc một phiên tòa". |
[한숨] | |
왜 재판을 속도로 처분합니까? | Chị xử án thần tốc để làm gì? |
그 속도에 맞추지 못해서 놓쳐 버린 아이들 | Còn những đứa trẻ bị bỏ lại vì không theo kịp tốc độ đó? |
[한숨] 그 피해자들은 | Còn những đứa trẻ bị bỏ lại vì không theo kịp tốc độ đó? Còn những nạn nhân thì sao? |
대체 누가 책임지는데요 | Rốt cuộc ai sẽ chịu trách nhiệm? |
(강식) 아직 피해자들을 다 찾은 건 아니니까 | Chúng tôi vẫn chưa tìm ra tất cả nạn nhân. |
황인준 보호 재판이 끝날 때쯤 | Khi phiên tòa của Hwang In Jun kết thúc, |
백도현은 법원에서 직접 고발해 주시죠 | Khi phiên tòa của Hwang In Jun kết thúc, cậu hãy trực tiếp tố cáo Baek Do Hyeon tại tòa. |
아, 그리고 그 아지트에 컴퓨터가 있는 걸로 봐서 | Phải rồi, ở nơi ẩn náu của cậu ta có một chiếc máy tính. |
그 안에서 성범죄 영상물을 배포했을 가능성이 크거든요 | Khả năng cao nó được dùng để phát tán các clip phạm tội, |
근데 그 컴퓨터 깡통이었단 말이죠 | nhưng máy tính đó lại trống không. |
피해자들의 진술대로라면 | Dựa trên lời khai của các nạn nhân, |
분명 몰폰을 갖고 다녔을 텐데 | chắc chắn cậu ta có điện thoại bí mật. |
그 몰폰의 행방도 아직 찾지를 못했고요 | Nhưng chúng tôi vẫn chưa tìm được nó. |
- 몰폰이요? - (강식) 예 | Điện thoại bí mật sao? Phải. Có lẽ trong đó có cả bằng chứng cậu ta là đồng phạm. |
아마 그 안에 공범이란 증거도 있을 겁니다 | Phải. Có lẽ trong đó có cả bằng chứng cậu ta là đồng phạm. |
(찬미) 이의 있습니다 | Tôi phản đối. |
서동균, 오경수의 일방적인 진술일 뿐입니다 | Đó chỉ là lời khai một phía từ hai cậu ấy. |
아직 서동균, 오경수와 공범이라는 직접 증거는 어디에도 없습니다 | Không có bằng chứng trực tiếp nào cho thấy thân chủ tôi là đồng phạm. |
(근희) 네, 지금 보여 주는 증거물들은 | Các chứng cứ sắp trình chiếu đây |
황인준이 범죄 현장에서 가지고 있던 | được thu thập từ điện thoại bí mật của Baek Do Hyeon |
백도현 몰폰에 담겼던 자료들입니다 | mà Hwang In Jun đã mang tới hiện trường phạm tội. |
[키보드를 탁 두드리는 소리] | |
[도현의 거친 숨소리] [어두운 음악] | |
[경수의 웃음] (동균) 선아야, 오빠 머리 만져 줘 | Seon A à, vuốt đầu anh đi. |
(도현) 야, 야 씨발 년 얼굴 보이게 해 봐 | Này, để lộ mặt nó ra trước máy quay đi. |
- (도현) 좆 같은 년, 씨 - (동균) 웃어, 웃어 [카메라 셔터음] | - Con khốn. - Cười lên nào. |
(도현) 하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
[기가 찬 웃음] | |
(도현) 말도 안 돼 | Không thể nào! Sao có thể… |
내가 저거… | Không thể nào! Sao có thể… |
분명히, 씨발, 저거… | Rõ ràng tao đã… Chết tiệt. |
(인준) 그러니까 내가 처음부터 그년 건들지 말라 그랬지? | Tao đã bảo từ đầu là đừng có động vào con nhỏ đó. |
집 나간 년 아니면 건들지를 말라고 | Đã bảo không phải lũ bỏ nhà đi thì đừng giở trò mà. |
(도현) 오버 싸지 마, 븅신아 | Đừng làm ầm lên nữa, thằng ngu. |
컴퓨터랑 모든 증거 그냥 내가 싹 다 그냥 처리했다고 | Mọi chứng cứ, kể cả trong máy tính, tao đã xóa hết rồi. |
좆 까고 | Khỉ gió mày. Đưa tao thêm 20 triệu won. |
나 2천 더 줘 | Khỉ gió mày. Đưa tao thêm 20 triệu won. |
[도현의 웃음] | |
(도현) 아, 머갈 이 새끼 존나 컸네 | Chà, thằng khốn này giờ lớn rồi nhỉ? |
하, 새끼 | Thiệt tình, thằng hèn. |
내가 네 백 쳐 준다고 빡대가리 새끼야 | Tao đã hứa sẽ bảo vệ mày mà, đồ ngu. |
씨발, 못 치면? | Chết tiệt, nếu mày không làm được, |
(인준) 수틀리면 | tao mà phải chịu ấm ức thì sẽ khai ra mày đấy, thằng khốn. |
내가 너까지 다 불어 버릴 거야 이 개새끼야 | tao mà phải chịu ấm ức thì sẽ khai ra mày đấy, thằng khốn. |
(도현) 야, 야, 야 | Này. |
씨발 새끼야 | Thằng khốn nạn! |
야, 이 새끼야, 씨발 년이 [인준의 신음] | Thằng điên này! |
씨발 년이, 와! 씨발 | Chết tiệt. Thằng thần kinh! |
[인준의 겁먹은 신음] [휴대전화가 툭 떨어진다] | |
씨발! | Chết giẫm! |
씨발, 씨발! | Khốn nạn! |
[거친 숨소리] | |
[벽돌이 툭 떨어진다] [소리를 지른다] | |
(도현) 야, 됐냐? | Mày hài lòng chưa? |
내가 너 살린다고 | Tao đã nói sẽ cứu mày mà. |
좆준 개새끼 | Thằng hèn. |
(녹음 속 동균) 백도현 아빠한테 연락이 왔어요 | Bố của Baek Do Hyeon đã gọi cho bọn em. |
어차피 지금 경찰 조사 받는 건 | Dù gì, giờ chỉ có bọn em và Hwang In Jun bị cảnh sát điều tra. |
우리랑 황인준뿐이니까 | Dù gì, giờ chỉ có bọn em và Hwang In Jun bị cảnh sát điều tra. |
우린 DNA까지 나왔으니까 빼박인데, 씨발 | Bị tóm cả ADN, nên bọn em xong đời rồi. |
(녹음 속 경수) 여기서 백도현만 빼재요 | Ông ta bảo che giấu cho Baek Do Hyeon. |
그러면 셋 다 변호사도 선임해 주고 | Rồi sẽ chỉ định luật sư bào chữa cho ba đứa em. Ông ta còn nói sau khi ra tù, sẽ cho mỗi đứa 50 triệu won. |
빵 살고 나오잖아요? | Ông ta còn nói sau khi ra tù, sẽ cho mỗi đứa 50 triệu won. |
5천만 원씩 우리 준댔어요 [한숨] | Ông ta còn nói sau khi ra tù, sẽ cho mỗi đứa 50 triệu won. |
(도현) 씨발! 저 개새끼들 | Chết tiệt! Mấy thằng khốn đó! |
(중한) 조용히 안 해? | Hãy giữ trật tự. |
판사님, 이거 다 백도현이 시킨 거예요 | Thưa Thẩm phán, tất cả đều do Baek Do Hyeon sai khiến. |
여물어, 씨발 년아 | Câm mồm đi, thằng hèn. |
저도 이 새끼 무서워 가지고 억지로 그런 거예요 | Em sợ tên này mới bất đắc dĩ làm vậy. |
- (중한) 조용히 해 - 너도 존나 맛있겠다며 | - Yên lặng. - Mày nói nhìn nó ngon mà. |
(도현) 그년 돈 좀 되겠다며! | Mày còn bảo cho nó ít tiền là xong mà! |
그거 어차피 네가 다 처먹잖아! | Nhưng mày ăn hết tiền rồi còn đâu! |
(인준) 그러니까 씨발 저 새끼들 저 지랄인 거야, 알아? | Nên hai tên đó mới nôn hết ra đấy, rõ chưa? |
- (중한) 조용히 해! - (인준) 개새끼 | - Yên lặng! - Thằng tồi. Bọn tao vờ thân thiết với mày, mày khoái lắm à, thằng khốn? |
우리가 친한 척해 주니까 좋았냐? 개새끼야? [도현의 웃음] | Bọn tao vờ thân thiết với mày, mày khoái lắm à, thằng khốn? |
- (도현) 씨발, 씨발 새끼야 - (중한) 그만해! [사람들이 놀란다] | Chết tiệt! Thằng hèn! - Tao không nói gì. - Dừng tay! |
- (인준) 야, 아무 말 안 하니까 - (중한) 그만! | - Tao không nói gì. - Dừng tay! |
- (인준) 만만하냐? - (도현) 씨발 | Nên dễ bắt nạt à? - Xuống địa ngục đi! - Ngon thì nhào vô! Thằng khốn! |
(도현) 나가 뒈져, 씨발, 개새끼야 | - Xuống địa ngục đi! - Ngon thì nhào vô! Thằng khốn! |
(인준) 사형시켜, 씨발! | - Xuống địa ngục đi! - Ngon thì nhào vô! Thằng khốn! - Đừng lên mặt. Thằng đê tiện. - Tử hình mày đi. |
(도현) 염병하지 마, 씨발 어미, 아비 뒈진 년아 | - Đừng lên mặt. Thằng đê tiện. - Tử hình mày đi. |
- (인준) 개새끼야! - (중한) 그만하라고! | Tôi bảo dừng lại! Baek Do Hyeon! |
[인준이 계속 욕한다] (도현) 판사님 저 새끼 존나 똑같은 새끼예요 | Thẩm phán. Thằng đó cũng chẳng vừa đâu. |
저 새끼가 존나 부추겨서 한 거예요 | Em làm thế vì nó xúi giục đấy. - Lại đây, thằng khốn nạn! - Mày thích làm tình còn gì, đồ ngu! |
너 섹스 존나 좋아하잖아, 븅신아 | - Lại đây, thằng khốn nạn! - Mày thích làm tình còn gì, đồ ngu! |
(인준) 씨발, 여자 신발 냄새나 맡는 변태 새끼가 [어두운 음악] | - Lại đây, thằng khốn nạn! - Mày thích làm tình còn gì, đồ ngu! - Mày thủ dâm với giày của bọn nó! - Yên lặng đi! |
- (도현) 야, 이 개새끼야! - (중한) 그만하라고! | - Này, thằng hèn! Buông ra! - Tôi bảo dừng lại! |
(인준과 도현) - 놔 봐, 좀! - 저 새끼 죽여야 된다고, 씨발 | - Này, thằng hèn! Buông ra! - Tôi bảo dừng lại! - Tao phải giết nó! - Buông ra! |
(중한) 그만해! | Dừng lại! |
(도현) 놔 보라고, 씨 | Thả tao ra! |
[계속 싸우는 소리가 들린다] | - Mày phát điên rồi à? - Dừng lại! |
(경수) 백도현 그 새끼 지금도 모를걸요? | Chắc thằng khốn Baek Do Hyeon đến giờ vẫn không biết đâu. |
그 새끼가 가지고 다니는 몰폰 있어요, 알지? | Nó luôn cầm theo một chiếc điện thoại bí mật. Mày biết chứ? |
- (동균) 어 - 거기다가 | Ừ. Em đã lén liên kết nó với tài khoản Cloud của mình |
제 클라우드를 몰래 연동시켜 놨거든요, 보험으로 | Em đã lén liên kết nó với tài khoản Cloud của mình để đề phòng. |
(태주) 클라우드? | Cloud? Ý em là dịch vụ lưu trữ trực tuyến? |
웹 하드 얘기하는 거야? | Cloud? Ý em là dịch vụ lưu trữ trực tuyến? |
아, 백도현 개새끼 | Baek Do Hyeon, thằng khốn đó. Vốn dĩ em cũng điên tiết vì nó cứ ra vẻ ta đây. |
안 그래도 잘난 척하는 거 개좆같았는데, 씨 | Baek Do Hyeon, thằng khốn đó. Vốn dĩ em cũng điên tiết vì nó cứ ra vẻ ta đây. |
잘됐죠, 씨발, 이판사판이에요 | Giờ thì tốt rồi. Em mặc xác nó. |
(동균) 솔직히 백도현 그 새끼 존나 금수저든요 [한숨] | Thật ra, nhà thằng khốn đó giàu lắm. |
집도 새엄마 때문에 나왔다 하고 | Nó bỏ nhà đi vì bà mẹ kế. |
그 새끼가 돈 안 줬으면 저희도 백 안 쳐요 | Nó mà không đưa tiền, thì bọn em cũng không nghe lời nó đâu. |
우리 아빠 새끼는 술 처마시고 사람 패고 | Ông bố ngu ngốc của em luôn đánh người sau khi say rượu. |
그거 못 버텨서 엄마 나가고 | Mẹ em bỏ đi vì không chịu nổi. |
(경수) 이 새끼 고모부도 똑같아요 | Chú của thằng này cũng y hệt. |
우리가 부모만 잘 만났어 봐 이 지랄로 안 살지 | Nếu có bố mẹ tử tế, bọn em đâu sống buông thả thế này. |
안 그래요? | Không phải sao? |
아, 사람들이 | Ai cũng chỉ trích bọn em. |
다 우리한테만 개지랄하는데 | Ai cũng chỉ trích bọn em. |
솔직히 우리 | Nhưng thật lòng, em không nghĩ bọn em đã làm gì sai đến thế. |
그렇게 잘못한 거 없다고 생각하거든요? | Nhưng thật lòng, em không nghĩ bọn em đã làm gì sai đến thế. |
뭐라고? | Em nói gì cơ? |
솔직히 조건도 | Nói thật, không phải mấy lão già mua dâm mới là người sai sao? |
그 틀딱 새끼들이 잘못한 거 아닌가? | Nói thật, không phải mấy lão già mua dâm mới là người sai sao? |
(경수) 씨발, 그 틀딱 새끼들이 그 조건 안 뛰면 | Nếu mấy lão không ham muốn chuyện đó, |
우리도 조건 안 뛰죠, 안 그래요? | bọn em sẽ không làm thế. Em nói sai à? |
그럼 피해자들은? | Vậy các nạn nhân thì sao? |
강선아는 무슨 잘못인데? | Kang Seon A đã làm gì sai? |
(근희) 이로써 | Lời khai cho thấy Baek Do Hyeon và Hwang In Jun |
백도현, 황인준 역시 | Lời khai cho thấy Baek Do Hyeon và Hwang In Jun |
범죄 현장에 있었고 | cũng có mặt ở hiện trường phạm tội, |
서동균, 오경수와 공모했다는 사실과 | thông đồng với Seo Dong Gyun và O Gyeong Su |
그 외 추가 범행들이 밝혀졌습니다 | thực hiện hành vi cưỡng hiếp và các tội danh khác. |
자 | Bây giờ… |
법원 조사실에서 | Nạn nhân đang chứng kiến tất cả |
이 상황을 계속 지켜봤을 피해자 | từ phòng thẩm vấn của tòa án. |
힘들겠지만 | Dù sẽ khó khăn với em, |
(영상 속 근희) 마지막으로 | nhưng để sau này không còn gì nuối tiếc, |
나중에 후회 없도록 | nhưng để sau này không còn gì nuối tiếc, |
얘기하고 싶은 거 있으면 해 보세요 | nếu em có lời gì muốn nói thì xin mời. |
[울먹이는 숨소리] | |
(선아) 저 손목 그은 거 있잖아요 | Em đã tự cắt cổ tay. |
우리 언니는 | Chị gái em nghĩ |
학교에서 저한테 자퇴하라는 것 때문에 | là vì trường học gây sức ép buộc em thôi học. |
그런 줄 아는데 | là vì trường học gây sức ép buộc em thôi học. |
그것 때문 아니에요 | Nhưng không phải vậy. |
[무거운 음악] | |
저랑 제일 친한 친구가 있는데 | Em có một người bạn rất thân. |
그 친구가 언제부터 연락이 안 돼서 | Vì đã lâu không liên lạc được với cậu ấy, |
제가 톡도 남기고 전화도 했는데 | nên em đã nhắn tin và gọi điện. |
한참이 지나서 문자 하나가 오더라고요 | Sau một thời gian dài, cậu ấy mới nhắn lại cho em một tin. |
'그동안 바쁜 일이 있었겠지' 하고 | Em cứ nghĩ chắc dạo đó, cậu ấy bận quá. |
문자를 봤는데 | Nhưng khi em đọc tin nhắn, |
엄마가 너랑 놀지 말라고 했대요 | cậu ấy viết, "Mẹ tớ bảo đừng chơi với cậu nữa". |
저 피해자잖아요 | Em là nạn nhân cơ mà. |
근데 왜 제가 손가락질받아야 돼요? | Nhưng sao em lại phải chịu sự dè bỉu của mọi người? |
전 언제쯤이면 예전으로 돌아갈 수 있어요? | Đến bao giờ em mới có thể quay lại cuộc sống như trước đây? |
아니, 돌아갈 수나 있어요? | Không, liệu em có quay lại được không? |
[한숨] | |
(은석) 법원 일 하면서 깨달은 | Khi làm việc ở tòa án, tôi nhận ra có một sự thật tuyệt đối. |
절대적인 사실 하나가 있어 | Khi làm việc ở tòa án, tôi nhận ra có một sự thật tuyệt đối. |
피해자는 누구나 될 수 있다 | Bất cứ ai cũng có thể trở thành nạn nhân. |
그 당연한 사실을 모두 모르더라고 | Đó là sự thật hiển nhiên, nhưng không ai nhận ra. |
[한숨] | |
강선아 | Kang Seon A. |
만약에 | Nếu em phải đến tòa vì vụ án này, |
이번 사건으로 법원에 가게 되면 | Nếu em phải đến tòa vì vụ án này, |
이거 하나만 명심하고 가 | hãy ghi nhớ một điều. |
(은석) 네가 잘못한 게 아니야 | Đó không phải lỗi của em. |
[떨리는 숨소리] | Đó không phải lỗi của em. |
고개 들고 | Cứ ngẩng cao đầu. |
당당히 | Một cách đường hoàng. |
제 인생을 | Xin hãy… |
예전처럼 되돌려 주세요 | trả lại cho em cuộc sống như trước đây. |
[슬픈 음악] | |
[선아 언니가 흐느낀다] | |
네 사람 간에 | Vì bốn bị cáo đã âm mưu thông đồng cưỡng hiếp tập thể nạn nhân từ trước, |
집단 성폭행 공모가 사전에 이루어졌고 | Vì bốn bị cáo đã âm mưu thông đồng cưỡng hiếp tập thể nạn nhân từ trước, |
(근희) 이는 | nên được xác định là đồng thủ phạm. |
공동 정범으로 성립되므로 | nên được xác định là đồng thủ phạm. |
위 소년 보호 사건은 여기에서 종결합니다 | Do đó, vụ án quản chế vị thành niên này sẽ kết thúc tại đây. |
이 시간부로 위 사건은 | Vụ án này sẽ được trả ngược về Viện kiểm sát. |
검찰로 역송하여 | Vụ án này sẽ được trả ngược về Viện kiểm sát. |
추후 검찰의 기소가 있을 시 | Sau đó, nếu Viện kiểm sát tiến hành truy tố, |
소년 형사 사건으로 | có thể các bị cáo sẽ đối mặt với án hình sự vị thành niên. |
다시 진행될 수 있습니다 | có thể các bị cáo sẽ đối mặt với án hình sự vị thành niên. |
[떨리는 한숨] | |
판사님, 판사님, 그게 뭔데요 | Thẩm phán, vậy là sao? |
(도현) 아이, 뭐, 알려 줘야지 | Bà phải nói cho tôi biết chứ! |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
(태주) 특수 절도, 특수 폭행 | Trộm cắp, hành hung cấp độ đặc biệt, |
성매매 알선 | môi giới mại dâm, lừa đảo mại dâm và cả lần này là… |
조건 사기 | môi giới mại dâm, lừa đảo mại dâm và cả lần này là… |
게다가 이번 | môi giới mại dâm, lừa đảo mại dâm và cả lần này là… |
특수 강간까지 | cưỡng hiếp cấp độ đặc biệt. |
어쩌다 여기까지 오게 된 걸까요? | Sao lũ trẻ đó lại thành ra như vậy? |
저 아이들은 | Sao lũ trẻ đó lại thành ra như vậy? |
아이 하나를 키우려면 | Có câu để nuôi dạy một đứa trẻ |
온 마을이 필요하다는 말이 있지? | cần đến cả một ngôi làng. |
(은석) 이를 거꾸로 말하면 | Nói ngược lại, |
온 마을이 무심하면 | nếu cả ngôi làng vô tâm, |
한 아이를 망칠 수 있단 뜻도 돼 | thì có thể hủy hoại một đứa trẻ. |
과연 피해자 강선아에게 | Liệu có phải những đứa trẻ đó |
가해자가 | là thủ phạm duy nhất |
저 아이들뿐일까? | biến Kang Seon A thành nạn nhân? |
누구도 비난할 자격 없어 | Không ai có tư cách chỉ trích chúng. |
모두가 가해자야 | Chúng ta đều là thủ phạm. |
[한숨] | |
그래도 이제야 마음이 좀 놓이네요 | Dù vậy, giờ em thấy nhẹ nhõm đôi chút, |
이렇게라도 다 밝혀져서 | vì mọi thứ đã được làm sáng tỏ. |
(범) 피해 소년이랑 보호자는 | Nạn nhân và người giám hộ có thể duỗi thẳng chân ngủ thẳng giấc rồi. |
이제 두 발 쭉 뻗고 자겠어요 | Nạn nhân và người giám hộ có thể duỗi thẳng chân ngủ thẳng giấc rồi. |
다 끝났으니까 | Vì tất cả đã kết thúc. |
누가 그라대? 다 끝났다고 | Ai nói là tất cả đã kết thúc? |
아니요, 아까 | Ý em là lúc nãy, trên tòa… |
- (범) 재판에서도… - 성폭행 피해자한테 | Ý em là lúc nãy, trên tòa… Với nạn nhân bị cưỡng hiếp, không có kết thúc nào cả. |
끝이라는 건 없다 | Với nạn nhân bị cưỡng hiếp, không có kết thúc nào cả. |
10년 지나고 20년 지나도 | Dù mười hay hai mươi năm trôi qua, |
피해자는 평생을 상처를 안고 살아가야 된다 | họ phải sống cùng nỗi đau đó cả đời. |
그래서 피해자한텐 더 잔인한 거고 | Vậy nên nó càng tàn nhẫn với họ hơn. |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(근희) 저에게는 | Là thẩm phán, |
법관으로서 | tôi luôn có một quy tắc. |
원칙이 하나 있습니다 | tôi luôn có một quy tắc. |
[차분한 음악] | |
그것은 | Đó là… |
'내 법정은 감정이 없다' | trên tòa không được có cảm xúc riêng. |
그래야지 어떤 편견도 없이 | Chỉ như vậy, tôi mới có thể đưa ra phán quyết |
냉철한 처분을 낼 테니까요 | chính xác và không có thiên kiến. |
그러나 너무 뒤늦게나마 | Nhưng đến tận giờ, tôi mới muộn màng nhận ra |
이 소년 법정에서만큼은 | ít nhất ở tòa án vị thành niên, |
그래서는 안 된다는 것을 | tôi không nên cố chấp với nguyên tắc đó. |
이제 깨달았습니다 | tôi không nên cố chấp với nguyên tắc đó. |
그런 의미로 | Vì lẽ đó, |
저 때문에 | tôi muốn nói một câu với những người |
상처를 입었을 많은 분들에게 | tôi muốn nói một câu với những người |
이 한마디를 대신하고 싶습니다 | vì tôi mà đã phải chịu nhiều tổn thương. |
미안합니다 | Tôi xin lỗi |
어른으로서 | với tư cách là một người lớn. |
[비가 후드득 내린다] | |
(범) 참여관님 | Quản lý Joo. |
(영실) 어 | Ừ. |
오늘이죠? | Ngày hội đồng họp kỷ luật Thẩm phán Sim là hôm nay nhỉ? |
심 판사님 징계 위원회 | Ngày hội đồng họp kỷ luật Thẩm phán Sim là hôm nay nhỉ? |
어 | Ừ. |
큰 징계는 안 받으셨으면 좋겠네요 | Hy vọng chị ấy không bị kỷ luật nặng. |
그랬으면 좋겠다 | Tôi cũng mong là vậy. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
부장님께서 | Sao Thẩm phán trưởng lại đến đây? |
여긴 왜… | Sao Thẩm phán trưởng lại đến đây? |
(원중) 차 판사 통해서 | Thẩm phán Cha đã kể tôi nghe |
[차분한 음악이 흘러나온다] 그동안 있었던 일 | những việc xảy ra thời gian vừa qua. |
잘 들었습니다 | những việc xảy ra thời gian vừa qua. |
그런데요? | Vậy thì sao? |
음, 그, 징계 위원회 열리는 날 | Vào ngày họp hội đồng kỷ luật, |
내 새끼한테 | mong cô hãy |
힘 한번 실어 주시죠 | ủng hộ đàn em của tôi. |
내가… | Sao tôi phải làm vậy nhỉ? |
왜 그래야 되죠? | Sao tôi phải làm vậy nhỉ? |
후배 판사가 일 한번 열심히 해 보겠다는데 | Thẩm phán hậu bối chỉ nỗ lực làm tốt việc của mình, |
앞길을 막아서야 되겠습니까? | có đến mức phải bị chặn đứng tiền đồ? |
안 그러냐? [차분한 음악] | Cô không nghĩ vậy sao, |
근희야 | Geun Hee? |
[피식 웃는다] | |
[웃음] | |
[매미 울음] | |
(은석) 거기 둬 | Để đó đi. Tôi bảo cậu về làm việc cơ mà. |
가서 일하라니까 | Để đó đi. Tôi bảo cậu về làm việc cơ mà. |
(태주) 걱정돼서요 | Tôi lo lắng mà. |
별게 다 걱정이다 | Có gì mà phải lo. |
흠… | |
이런 기분이구나 | Hóa ra sẽ có cảm giác này |
여기 서 있으면 | khi đứng ở đây. |
[은석의 한숨] | |
(은석) 권위를 내려놓겠다 | Ghế thẩm phán đã được hạ xuống rất nhiều để trông bớt quyền uy. |
판사석 높이를 많이 낮췄는데 | Ghế thẩm phán đã được hạ xuống rất nhiều để trông bớt quyền uy. |
그래도 여기서는 높네, 저 자리는 | Nhưng nhìn từ đây, vị trí đó vẫn rất cao. |
아이들이 알까요? | Liệu bọn trẻ có biết không nhỉ? |
저 자리가 높은 만큼 무겁다는 거? | Rằng chiếc ghế đó càng cao, thì trách nhiệm càng nặng nề? |
(은석) 몰라야지, 알면 안 되지 | Tất nhiên là không. Chúng không nên biết. |
외로워야 하는 자리니까 | Vì đó là một vị trí cô độc. |
판사님, 죄송합니다 | Thẩm phán Sim, tôi xin lỗi. |
그냥 | Chỉ là tôi nhất định muốn nói với chị điều này. |
이 말은 꼭 하고 싶었어요 | Chỉ là tôi nhất định muốn nói với chị điều này. |
초등생 벽돌 투척 사건 | Vụ án ném gạch ngộ sát học sinh tiểu học. |
나근희 부장님 | Thẩm phán trưởng Na Geun Hee. |
황인준, 백도현까지 | Cả Hwang In Jun và Baek Do Hyeon. |
그 사실 알고 사실 저 | Thành thật mà nói, khi biết sự thật đó, |
판사님께 실망 많이 했거든요? | tôi đã rất thất vọng về chị. |
(태주) 강원중 부장님 일로 힘든데 | Việc của Thẩm phán trưởng Kang Won Jung đã khó chấp nhận, vậy mà cả chị cũng… |
판사님까지 | Việc của Thẩm phán trưởng Kang Won Jung đã khó chấp nhận, vậy mà cả chị cũng… |
정말 실망도 많이 했고 | Tôi thật sự đã vô cùng thất vọng. |
화도 많이 났었는데 | Và cũng rất tức giận. |
시간이 지나고 곱씹어 보니까 | Nhưng sau một thời gian nghiền ngẫm, |
그게 이해가 되더라고요 | cuối cùng tôi đã hiểu. |
그동안 판사님 하셨던 처분들 | Thời gian qua, những phán quyết chị đưa ra, |
언행들, 전부 다 | tất cả những gì chị nói và làm… |
(은석) 범죄자니까 | Vì chúng là tội phạm. |
그 나이에 | Vì ở độ tuổi đó mà chúng lại dám… |
감히 | Vì ở độ tuổi đó mà chúng lại dám… |
범죄를 저질렀으니까 | cả gan phạm tội. |
이래서 내가 | Đây là lý do |
너희들을 혐오하는 거야 | tôi căm ghét các em đấy. |
갱생이 | Ngựa quen |
안 돼서 | đường cũ. |
다음 재판에서도 거짓 진술을 하거나 | Trong phiên tòa tới, nếu cậu lại khai man |
집단 성폭행의 공범일 수 있다는 의심 정황이 확인된다면 | hoặc nghi vấn cậu là đồng phạm trong vụ cưỡng hiếp tập thể được củng cố, |
본 사건은 | vụ án này… |
검찰로 역송할 수 있습니다 | sẽ được trả ngược về Viện kiểm sát. |
(태주) 그게 감정이 아니라 | Đó không phải cảm xúc cá nhân, |
신념이셨다는 거 | mà là niềm tin của chị. |
[풀벌레 울음] | |
[잔잔한 음악] | |
[훌쩍인다] | |
[훌쩍인다] | |
[은석의 흐느끼는 숨소리] | |
[상자 뚜껑을 탁 내려놓는다] | |
[차분한 음악] | |
[흐느낀다] | |
[훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
찬아 | Chan à. |
엄마 왔어 | Mẹ đến rồi đây. |
잘 가 | Tạm biệt con, |
[잔잔한 음악] | |
우리 아들 | con trai của mẹ. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
(위원) 심은석 판사 | Thẩm phán Sim Eun Seok. |
마지막으로 할 말 있으면 해 보세요 | Mời cô nói những lời cuối cùng, nếu có. |
(은석) 저의 모든 잘못을 인정합니다 | Tôi thừa nhận tất cả sai phạm của mình. |
저는 사법부의 중립성과 독립성 | Tôi đã gây tổn hại đến tính trung lập, độc lập |
명예를 실추시켰습니다 | và danh dự của Bộ Tư pháp. |
어떠한 처분이든 달게 받겠습니다 | Tôi sẵn sàng chịu mọi hình phạt. |
(위원) 반성 말고 | Không phải những lời ăn năn. |
앞으로 법관으로서 자네의 태도, 생각 | Mà là suy nghĩ và thái độ sau này của cô trong vai trò một thẩm phán. |
대법원에 오니 | Đến Tòa án Tối cao |
처음 법관 임용식 때가 떠올랐습니다 | khiến tôi nhớ về lễ bổ nhiệm thẩm phán đầu tiên của mình. |
소년을 대하는 저의 태도에 | Thái độ của tôi với trẻ vị thành niên |
분명히 변화는 필요합니다 | chắc chắn cần thay đổi. |
하지만 | Tuy nhiên, |
그동안 저의 모든 처분을 부정하진 않겠습니다 | tôi không cho rằng tất cả phán quyết của mình thời gian qua là sai. |
앞으로 | Sau này, trong vai trò một thẩm phán, tôi sẽ giữ vững tính trung lập |
법관으로서 중립성을 지키고 | Sau này, trong vai trò một thẩm phán, tôi sẽ giữ vững tính trung lập |
명예를 실추시키지 않겠습니다 | và không gây tổn hại đến danh dự bản thân. |
(은석) 저는 | Tôi căm ghét tội phạm vị thành niên. |
소년범을 혐오합니다 | Tôi căm ghét tội phạm vị thành niên. |
그런 저의 태도에 | Một số người có thể chỉ trích thái độ của tôi |
누군가는 질타할 것이고 | Một số người có thể chỉ trích thái độ của tôi |
누군가는 상처를 받겠죠 | và một số người có thể bị tổn thương vì điều đó. |
'혐오' | "Căm ghét". |
사전적 의미로 | Cắt nghĩa theo từ điển |
싫어하고 | là căm giận và oán ghét. |
미워함을 뜻합니다 | là căm giận và oán ghét. |
싫어하고 미워할지언정 | Dù có căm giận và oán ghét, |
소년을 위해서라면 | tôi vẫn sẽ cố hết sức |
최선을 다할 겁니다 | vì trẻ vị thành niên. |
싫어하고 미워할지언정 | Dù có căm giận và oán ghét, |
처분은 냉정함을 유지할 겁니다 | tôi vẫn sẽ giữ sự điềm tĩnh khi phán quyết. |
싫어하고 미워할지언정 | Dù có căm giận và oán ghét, |
소년에게 | tôi sẽ không đánh giá trẻ vị thành niên bằng định kiến chủ quan. |
어떠한 색안경도 끼지 않을 겁니다 | tôi sẽ không đánh giá trẻ vị thành niên bằng định kiến chủ quan. |
(은석) 그러니까 | Chính vì vậy, |
처음 마음가짐 | tôi sẽ giữ tâm mình như khi mới bắt đầu, |
그대로 | tôi sẽ giữ tâm mình như khi mới bắt đầu, |
또는 | nhưng cũng sẽ… |
그 전과는 | đổi khác so với trước đây. |
다르게 | đổi khác so với trước đây. |
[감성적인 음악] | |
(은석) 그 전과는 | Theo một cách khác biệt với trước đây… |
다르게 | Theo một cách khác biệt với trước đây… |
저는 | Tôi… |
소년범을 | căm ghét… |
혐오합니다 | tội phạm vị thành niên. |
No comments:
Post a Comment