Search This Blog



  별에서 온 그대 11

Vì Sao Đưa Anh Tới 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



네가 먼저 정리가 돼야Tôi sẽ xử lý anh trước…
천송이 정리도 쉬울 것 같아서rồi giết Cheon Song-Yi sẽ dễ hơn.
잘 가Vĩnh biệt.
[탕]
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
(민준) 내가 뭐랬어?Tôi đã nói gì?
너는 날Anh không bao giờ…
죽일 수 없다고 했잖아giết được tôi.
[재경의 당황하는 숨소리]
[신비로운 효과음]
내 말 잘 들어Anh nghe đây.
(민준) 여기서 멈춰Dừng lại được rồi.
아무 짓도 하지 마Đừng làm gì nữa.
[탕] [신비로운 효과음]
[웃음]
누가 감히 나한테 명령을 해!Anh dám bảo tôi phải làm gì?
(재경) 나와Ra đây!
나와Ra đây!
[악쓰며] 나와!Ra đây đi!
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[재경이 털썩 쓰러진다]
[긴장되는 음악]
(송이) 어, 윤재야A lô, Yoon-Jae.
난데Chị đây.
어디긴Ý em là sao? Chị ở nhà bên cạnh mà.
나 옆집 왔잖아Ý em là sao? Chị ở nhà bên cạnh mà.
2302호Căn 2302.
[도어 록 작동음] (송이) 어, 나 지금 현관이고Ừ. Ở ngay cửa.
문 열고 나오는 중…Chị chuẩn bị ra…
[도어 록 작동음] [떨리는 한숨]
[긴박한 음악] [떨리는 숨소리]
[다급한 숨소리]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[겁먹은 신음]
[떨리는 숨소리]
윤재야, 윤재야!Yoon-Jae!
(윤재) 왜 그래? 뭔데? [송이의 떨리는 숨소리]Sao thế? Có chuyện gì?
빨리 경찰, 아니Gọi cảnh sát, không, gọi bảo vệ đi.
경비 아저씨들한테 연락 좀 해 봐Gọi cảnh sát, không, gọi bảo vệ đi.
옆집에 누가 몰래 들어온 거 같아Có kẻ lẻn vào nhà bên cạnh.
뭔 소리야?Chị nói gì thế? Chị vừa ở đó à?
옆집 갔었어?Chị nói gì thế? Chị vừa ở đó à? Ai ở đó?
아, 누가 있다는 건데?Ai ở đó?
[떨리는 숨소리]
(송이) 뭐, 데이트라도 간 거야?Anh ta hẹn hò sao?
어, 윤재야A-lô, Yoon-Jae.
(송이) 난데Chị đây.
어디긴Ý em là sao?
나 옆집 왔잖아, 2302호Chị ở nhà bên cạnh. Căn 2302.
[떨리는 숨소리]
(윤재) 어떤 자식인데?Tên khốn đó là ai?
그러게 남의 집에 왜 들어가냐?Sao chị lại vào nhà người khác?
그 자식이랑 비밀번호까지 까는 사이였어?Lại còn chia sẻ mã cửa à?
빨리 관리실에 연락해Gọi bảo vệ ngay đi.
경비 아저씨 좀 올라오라고, 어?Bảo họ lên ngay. Làm đi.
[송이의 떨리는 숨소리]
[인터폰 조작음]
(윤재) 이거나 마셔Uống nước đi.
강아지처럼 오들거리지 말고Chị run rẩy như con cún ấy.
너 내가 배우니까 살아남은 거야Chị sống sót nhờ là diễn viên đấy. Nó đã cứu chị.
신들린 연기력으로Chị sống sót nhờ là diễn viên đấy. Nó đã cứu chị.
[한숨]
아직도 사지가 후들거리네Nhưng chị vẫn sợ quá.
[초인종이 울린다]Nhưng chị vẫn sợ quá.
왔다Họ lên rồi.
(윤재) 누구세요?- Ai thế? - Bảo vệ đây.
(신) 관리실에서 왔습니다- Ai thế? - Bảo vệ đây.
[긴장되는 효과음]
(신) 주사 놔 드릴게요Tôi truyền thuốc cho cô.
[긴장되는 음악]
(송이) 윤재야Yoon-Jae.
(윤재) 왜?Sao?
열지 마Đừng mở cửa. Lạ lắm.
이상해Đừng mở cửa. Lạ lắm.
어디서 나오셨다고요?Xin lỗi, ai cơ ạ?
(윤재) 좀 전에 잠깐 올라와 달라고 했던 2301호인데요Chúng tôi ở 2301, vừa mới gọi bảo vệ.
(경비원) 아 먼저 처리할 일이 있어서요Xin lỗi. Trước đó tôi có việc. Giờ tôi lên đây.
이제 올라갑니다Xin lỗi. Trước đó tôi có việc. Giờ tôi lên đây.
[휴대전화 조작음]
관리실 사람 아니었어Hắn không phải bảo vệ.
왜 자꾸 이런 일이…Sao những chuyện này cứ đến vậy?
도민준Min-Joon…
[민준의 아파하는 신음]
[힘겨운 숨소리]
[휴대전화 벨 소리]
(송이) 도민준 씨, 어디야?Min-Joon, anh ở đâu vậy?
나 방금 그쪽 집 갔었는데Tôi vừa ở nhà anh.
어떤 남자가 그 집 안에 있었어Trong nhà có người.
[신비로운 효과음]A lô? Này, anh có nghe không thế?
여보세요?A lô? Này, anh có nghe không thế?
여보세요, 듣고 있어?A lô? Này, anh có nghe không thế?
여보세요, 도민준 씨A lô, Min-Joon.
내 말 안 들려?Anh có nghe không?
[초인종 소리가 흘러나온다] 잠깐만, 누구 온 거 같아Anh có nghe không? Đợi chút. Có người đến.
[의미심장한 음악]
(송이) 누구세요?Ai vậy?
누구냐고요?Là ai?
(민준) 나야, 도민준Tôi đây. Do Min-Joon.
[도어 록 작동음]
어떻게 된 거야?Chuyện gì thế này?
나 지금 그쪽한테 전화하고 있었는데Vừa nói chuyện điện thoại mà.
괜찮아?Không sao chứ?
(송이) 어Ừ.
[송이의 놀라는 신음]
[활기찬 음악]
[윤재와 송이의 힘주는 신음]
(송이) 살살, 살살, 어? 윤재야Nhẹ nhàng thôi, Yoon-Jae.
아휴, 이게 웬일이니? [윤재의 거친 숨소리]Nhẹ nhàng thôi, Yoon-Jae.
(윤재) 뭐냐?- Thật đấy à? - Cái gì cơ?
(송이) 뭐가 뭐야?- Thật đấy à? - Cái gì cơ?
어휴, 열은 없는데Anh ta không bị sốt. Sao cơ thể anh ta lạnh thế nhỉ?
몸이 왜 이렇게 차가워?Anh ta không bị sốt. Sao cơ thể anh ta lạnh thế nhỉ?
넌 가서 체온계나 좀 가져와Lấy nhiệt kế đi.
비밀번호도 까고Dùng chung mã số cửa.
침대도 빌려주는 사이야?Giờ lại đến giường?
(송이) 나도 이 남자 침대 빌려 본 적 있거든?Chị cũng nằm giường của anh ta rồi.
뭐? 둘이 사귀냐?Hả? Hai người là một đôi à?
아니라고Không.
아닌데 왜 서로 침대를 빌려주고 난리야?Vậy sao lại dùng chung giường?
아, 뭔 상관이야? 고딩이 어른들의 세계 뭘 안다고Không phải việc của em! Còn bé sao hiểu chuyện người lớn. Lấy nhiệt kế đi.
쯧, 가서 체온계나 갖고 와Còn bé sao hiểu chuyện người lớn. Lấy nhiệt kế đi.
[어이없는 신음]
[송이의 한숨]
(송이) 자기가 의사보다 낫다 그러더니Anh nói anh giỏi hơn bác sĩ mà.
아주 자기 몸이 종합 병원이네Sao lúc nào cũng ốm vậy?
뻑하면 다치고 뻑하면 열나고Không ốm thì bị thương.
이젠 아주 쓰러지기까지Giờ lại còn ngất nữa.
응? 무슨 남자가 속눈썹이 이렇게 길어?Lông mi anh ta dài thật.
[문이 끼익 열린다]
[문이 쾅 닫힌다]
아유, 깜짝이야Làm chị giật mình.
(윤재) 뭘 놀라? 죄지었어?Sao? Chị vừa làm gì à?
죄는Em nói cái gì?
[체온계 조작음]
이 남자 좋아하냐?Chị thích anh ta à?
[헛웃음]
'지저스', 야Này.
(송이) 네가 아는 네 누나가Em nghĩ chị em mà lại yêu đơn phương sao?
누굴 막 혼자 좋아하고 그럴 사람이니?Em nghĩ chị em mà lại yêu đơn phương sao?
이쪽에서 날 도자기 취급하는데?Anh ta còn không coi chị là phụ nữ.
내가 혼자 그럴 여자냐고?Anh ta còn không coi chị là phụ nữ. Sao chị thích được?
심지어 짝사랑이냐?Còn không phải hai chiều?
아, 아니라니까Không phải thế! Đi ra đi.
아, 나가, '겟 아웃'Không phải thế! Đi ra đi.
[체온계 작동음] [송이의 놀라는 숨소리]
28도?Cái gì? 28 độ ư?
야, 야, 야, 야, 야Yoon-Jae! Nhiệt độ cơ thể 28 độ có phải bình thường không?
사람 체온이 28도일 수도 있냐?Yoon-Jae! Nhiệt độ cơ thể 28 độ có phải bình thường không?
뭐래? 아휴, 참Chị nói cái gì vậy?
[체온계 조작음]
[체온계 작동음] [문이 탁 열린다]
[놀라며] 뭐야? 이거 고장 났나? [문이 탁 닫힌다]Cái gì? Nó hỏng rồi à.
(송이) 가만있어 봐
[놀라며] 온몸이 얼음장이야Cả người anh ta lạnh như đá.
병원 가 봐야 되는 거 아니야?Hay là đi gặp bác sĩ.
[다가오는 발걸음] [잔잔한 음악]
[선영이 울먹인다]
(세미) 엄마 아버지 티켓 구하셨대요Mẹ. Bố đã mua vé rồi.
3시간 뒤에 비행기 타신대Ba tiếng nữa lên máy bay.
[세미의 한숨]
우리 아들 잘못되면Nếu con trai mẹ làm sao,
나도 죽을 거야mẹ chết mất.
(세미) 아휴, 엄마는 무슨 그런 소리를 해?Sao mẹ lại nói thế?
그럴 일 없어Sẽ không vậy đâu.
도대체 어떤 자식이Loại người điên rồ nào lại làm thế với con mẹ chứ?
어떤 미친 자식이 내 아들을…Loại người điên rồ nào lại làm thế với con mẹ chứ?
[선영의 울먹이는 숨소리]
(형사) 선배!- Anh à. - Ừ.
- Anh à. - Ừ.
(박 형사) 알아봤냐?- Có tìm được gì không? - Có.
예, 현장에 있던 만년필이요- Có tìm được gì không? - Có. Cái bút máy ở hiện trường là loại sản xuất có hạn.
일단 알아보니까 한정판이래요Cái bút máy ở hiện trường là loại sản xuất có hạn.
그래?Thế à?
(형사) 장인이 수공예로 만든 만년필이라는데Nó là hàng thủ công.
이 제품은 직접 주문 제작 받아서 만든 거라Vì là mẫu mã làm riêng,
딱 세 자루밖에 없는 거랍니다nên chỉ có ba cái thôi.
하나에 수백만 원짜리라는데요?Mỗi cái giá hàng triệu won.
그래도 이, 불행 중 다행이네Rất hữu ích, đúng không? Đến vân tay ta còn không có.
어? 지문도 안 나온 마당에Rất hữu ích, đúng không? Đến vân tay ta còn không có.
그 세 명 누군지 빨리 파악하자Đi tìm ba chiếc đó ngay.
네, 알겠습니다Vâng.
[박 형사의 한숨]
잡히기만 잡혀Tao sẽ bắt được mày.
가만 안 둔다Mày chết rồi.
[불안한 음악]
(범중) 음, 재경이는?Jae-Kyung đâu?
(은아) 내려오겠죠, 먼저 드세요Nó sẽ về thôi. Ông ăn trước đi.
(범중) 그래 [범중의 헛기침]- Được. - Bố mẹ có…
근데 두 분 혹시…- Được. - Bố mẹ có…
형수님 소식 들은 적 있으세요?Bố mẹ có nghe tin gì của chị dâu không?
갑자기 그 얘기는 왜 해?Sao lại nói đến nó?
(범중) 그 아이 재경이랑 그러고 나서Sau khi ly dị Jae-Kyung,
곧바로 영국 유학 가지 않았냐?nó đi Anh du học ngay mà.
저, 그 뒤로 영국 갈 때마다 이메일 했는데Mỗi lần đi Anh con đều email cho chị ấy, nhưng không liên lạc được.
확인도 안 되더라고요Mỗi lần đi Anh con đều email cho chị ấy, nhưng không liên lạc được.
연 끊어진 아이 소식은 들어서 뭐 하게?Sao lại tìm một người đã không còn là người nhà nữa?
[범중의 헛기침]
넌 얼굴이 왜 그래?Mặt con làm sao thế?
[의미심장한 음악] 운동하다가요Con bị thương lúc tập.
그런데Mà, mọi người vừa nói về ai thế ạ?
누구 얘기하시던 중이셨어요?Mà, mọi người vừa nói về ai thế ạ?
응? 아니다Không có gì đâu.
(은아) 여기Mang đồ ăn cho nó đi.
밥이랑 국 줘요Mang đồ ăn cho nó đi.
(휘경) 형도 형수랑 연락 안 하는 거야?Anh cũng không nói chuyện với vợ cũ nữa à?
헤어진 전처한테 무슨 볼일이 있다고 연락을 해?Gọi cho vợ cũ để làm gì?
잘 먹겠습니다Cảm ơn nhé.
혹시 지난번 그 전화…- Cuộc gọi hôm nọ… - Thôi đi.
(범중) 아, 그만하라니까- Cuộc gọi hôm nọ… - Thôi đi.
이제 가족도 아닌 아이 얘기를 왜 자꾸 꺼내?Đừng nói mãi về người không còn là người nhà nữa.
[윤재가 하품한다]
[지글거리는 소리가 난다]
뭐 하냐?Chị làm gì vậy?
(송이) 어, 일어났어?Em dậy rồi à?
우리 아침으로 계란말이 어때?Ăn sáng với trứng nhé?
밑에 짜장 깔았냐?Đây là sốt jajang à?
아휴, 괜찮아, 괜찮아Đừng lo. Ăn phần không cháy ấy.
위에만 먹으면 돼Đừng lo. Ăn phần không cháy ấy.
[송이의 만족하는 신음]
아유, 이 인간은 무슨 잠을 10시간씩 자?Anh ta ngủ được 10 tiếng rồi.
[잔잔한 음악]
(송이) 도민준 씨, 도민준 씨Min-Joon.
이거 봐Này.
이봐Này.
(준) 이보시오, 이보시오Anh có nghe không?
[의미심장한 음악]
얼굴과 입술이 검푸르게 변해 있고Mặt và môi anh ta tím bầm.
팔다리가 싸늘해진 것으로 보아Tay và chân lạnh cóng.
비소 중독이 의심이 되는구나Có vẻ là bị độc thạch tín.
이자의 맥을 짚어 보거라Bắt mạch xem.
필시 진장맥이 나타날 것이다Chắc phải có mạch Jinjang.
낯빛을 보니 진장맥 중에서도Nhìn màu da thế này, ẩn trong mạch Jinjang
진비맥이 나타날 확률이 높겠다hẳn là mạch Jinbi.
[감탄하는 숨소리]MẠCH JINBI: HIỆN TƯỢNG MẠCH NHANH CHẬM LẪN LỘN
망진만으로 맥을 짚어 내시다니MẠCH JINBI: HIỆN TƯỢNG MẠCH NHANH CHẬM LẪN LỘN Chỉ nhìn mặt đã đoán được mạch.
과연 신의 구암 선생이십니다Quả không hổ danh Đại phu Heo Jun.
맥이나 짚거라Bắt mạch đã.
Vâng.
(의원) 스, 스, 스승님Sư phụ.
진비맥이 짚이지 않사옵니다Không thấy mạch ngài nói.
이것은Tôi chưa bao giờ thấy mạch  như thế này.
한 번도 접해 보지 못한 맥이옵니다Tôi chưa bao giờ thấy mạch  như thế này.
아, 이처럼 단단하고 빠르고 날카로운 맥은Chắc, chậm và sắc.
처음 짚어 보옵니다Tôi chưa bao giờ gặp.
손목의 3부Đặt ngón tay
촌관척을 정확하게 대어 보았을 경우vào ba vị trí phù hợp trên cổ tay,
(준) 필시 진비맥이 짚일 것이라니까vào ba vị trí phù hợp trên cổ tay, sẽ không thể không thấy mạch Jinbi.
[의아한 숨소리] [흥미로운 음악]
이자는 [헛기침]Kiểm tra vùng ngực
척부를 보아Kiểm tra vùng ngực
병을 진단하는 게 빠르겠다để chẩn đoán thì hơn.
위내정수로 진 숨이 나는 걸 보니Nghe âm thanh nhu động trong ruột
기의 흐름이 순조롭지 못하다thì thấy khí huyết không ổn định.
[힘주는 숨소리]
이자의 척부를 한번 보거라Kiểm tra sắc da.
마른고기 비늘처럼 거칠어졌을 것이다Sẽ thấy thô ráp như vảy cá.
(의원) 스, 스승님Sư phụ. Không giống vảy cá chút nào.
비늘 같기는커녕Sư phụ. Không giống vảy cá chút nào.
살결에 윤이 나고 있사옵니다Da anh ta sáng bóng.
의원님 덕분에 살았습니다Đại phu, ông đã cứu tôi.
비소에 중독됐는데Cậu bị trúng độc thạch tín.
이렇게 빨리 기력을 회복하다니Mà giờ cậu hồi phục nhanh như vậy làm ta thật ngạc nhiên.
놀랍습니다Mà giờ cậu hồi phục nhanh như vậy làm ta thật ngạc nhiên.
(준) 근데Nhân tiện…
선비께서는Nhân tiện…
신비한 맥을 갖고 계십니다Mạch tượng của cậu rất lạ.
제가 아는 그 어떤 사람과도 다른Chưa từng thấy ai có.
그런 맥을…Chưa từng thấy ai có.
당연합니다Tất nhiên rồi.
저는Đó là vì…
(민준) 저기서 왔거든요Tôi đến từ kia.
[서정적인 음악]
예?Sao cơ?
(민준) 저는 저 별에서 왔습니다Tôi đến từ ngôi sao đó.
이곳과 다른 별이긴 하나Nó là một hành tinh khác,
모든 환경이 거의 비슷한nhưng mọi thứ đều khá giống ở đây.
그런 곳이지요nhưng mọi thứ đều khá giống ở đây.
아직 완쾌는 아닌 듯싶습니다Có thể cậu vẫn chưa hồi phục hẳn.
아무래도Có thể trí não cậu vẫn chưa hoàn toàn bình thường.
심기가 끊어진 게 아닌가 싶은데…Có thể trí não cậu vẫn chưa hoàn toàn bình thường.
저는 이곳 사람이Tôi không phải…
아닙니다người ở hành tinh này.
(송이) 도민준Min-Joon. Anh không sao chứ?
괜찮아?Min-Joon. Anh không sao chứ?
일어나 봐Dậy đi.
정신 들어?Anh ổn chứ?
(민준) 어디야, 여기?Tôi ở đâu vậy?
(송이) 내 방이야 10시간 넘게 잤어Trong phòng tôi. Anh đã ngủ hơn 10 tiếng rồi đấy.
어젠 어떻게 된 거야?Tối qua đã có chuyện gì?
내가 저번부터 물어보고 싶었는데 꾹 참고 있었거든Tôi muốn hỏi anh lâu lắm rồi mà phải nén lại.
혹시 어디가 많이 아파?Anh có phải bị bệnh không?
아니야Không.
(송이) 혹시Anh có… có thể nào…
설마Anh có… có thể nào…
아, 그런 거 아니겠지만Tôi biết không phải…
그, 지병으로다가 몇 개월 시한부Không phải anh chỉ còn vài tháng nữa vì bệnh hay gì.
이런 거 아니지?Không phải vậy, đúng không?
아니, 지난번 일기장도 그렇고Lại còn nhật ký của anh nữa.
아니지, 그런 거?- Không phải vậy, đúng không? - Ừ.
아니야- Không phải vậy, đúng không? - Ừ.
(송이) 밥 먹게 나가자Ta đi ăn gì đó đi.
계란말이 좋아하나?Anh thích trứng rán không?
아휴, 아직 정신이 오락가락해?Anh vẫn chưa tỉnh hẳn à?
그쪽은 현관, 이쪽이 주방Đó là cửa. Bếp ở phía này.
(민준) 집에 갈 거야Tôi về nhà đây.
(송이) 왜?Vì sao?
아, 그러니까 내 말은Ý tôi là…
내가 그쪽 집에서 신세 진 것도 있고Tôi nợ anh nhiều.
이참에 좀 갚겠단…- Tôi muốn trả… - Không cần đâu.
안 갚아도 돼- Tôi muốn trả… - Không cần đâu.
(송이) 아직 누가 안에 있으면 어떡하려고?Nhỡ còn ai ở đó thì sao?
내가 알아서 해Tôi sẽ xử lý. Cô lo việc của mình đi.
넌 네 앞가림이나 잘해Tôi sẽ xử lý. Cô lo việc của mình đi.
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음]
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음]Chị bảo không phải một chiều mà.
(윤재) 짝사랑 아니라며?Chị bảo không phải một chiều mà.
(송이) 아니라고, 이, 씨Không phải.
(윤재) 아이, 씨
맞구먼Đúng mà.
[도어 록 작동음]
네가 우리 집에 웬일이냐?Sao cậu lại đến đây?
(세미) 너희 집 온 거 아니고Mình không đến tìm cậu.
도민준 씨한테 볼일이 있어서 왔어Mà là gặp Do Min-Joon.
왜? 무슨 볼일?Vì sao? Cậu có việc gì?
(세미) 방금 말씀드린 그 문제로 여쭤볼 게 있어요Tôi có vài câu hỏi về việc vừa nói với anh.
바, 방금 뭐 얘기했는데?Cậu vừa nói gì với anh ta?
무슨 문제?- Việc gì? - Mời vào trong.
(민준) 들어가시죠- Việc gì? - Mời vào trong.
[도어 록 작동음]- Vâng. Cảm ơn anh. - Này!
(세미) 네, 감사합니다- Vâng. Cảm ơn anh. - Này!
(송이) 야!- Vâng. Cảm ơn anh. - Này!
도민준 씨 지금 몸 안 좋거든?Giờ anh ấy đang không khỏe.
용건만 간단히 해라Nói ngắn gọn thôi.
[피식 웃는다]
그래, 알았어Ừ. Được rồi.
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음]
[흥미로운 음악]
뭐 하냐?Chị làm gì thế?
뭐 하냐고?Em hỏi chị đang làm gì.
아니, 도민준 그 인간은Anh ta từng phàn nàn việc mình hát
내 노랫소리도 다 듣고Anh ta từng phàn nàn việc mình hát
내가 소리 지르는 것도 다 듣고và chạy ngay sang khi mình hét lên.
한 방에 쫓아오고 그러더구먼và chạy ngay sang khi mình hét lên.
(송이) 아니 방음이 이렇게 완벽한데Sao anh ta nghe được qua tường cách âm?
어떻게 들은 거야, 대체?Sao anh ta nghe được qua tường cách âm?
어?
(세미) 죄송해요Tôi xin lỗi đã đường đột đến.
느닷없이 찾아와서는Tôi xin lỗi đã đường đột đến.
(민준) 검사님이 유세미 씨 오빠분이신지는 몰랐습니다Tôi không biết Công tố viên Yoo là anh cô.
지금 상태는 어떻습니까?Giờ anh ấy sao rồi?
외상성 경막 외 출혈로Tối qua anh ấy vừa phẫu thuật
(세미) 어젯밤에 수술을 받았고요vì xuất huyết ngoài màng não.
수술 끝났는데Nhưng sau phẫu thuật
아직 의식이 돌아오지 않은 상태예요anh ẫy vẫn còn hôn mê.
MRI 검사 다시 해야 한다고Còn phải chụp MRI kiểm tra.
[세미의 속상한 숨소리]
형사님한테 들었어요Thanh tra Park nói với tôi
저희 오빠가 어제 거기 간 게lý do anh trai tôi ở đó
도민준 씨를 만나러 간 거라고요là để gặp anh.
Đúng vậy. Chúng tôi hẹn gặp ở cửa hàng cà phê trong tòa nhà.
저랑 그 건물 카페에서 약속이 있었어요Đúng vậy. Chúng tôi hẹn gặp ở cửa hàng cà phê trong tòa nhà.
저희 오빠를 왜 만나기로 하신 건데요?Sao anh lại hẹn gặp anh ấy?
전할 물건이 있었습니다Tôi muốn đưa anh ấy một vật.
그 사실을 알고 있었던 다른 사람이 있었나요?Còn ai khác biết về chuyện đó không?
(세미) 누군가가Có vẻ như ai đó biết chính xác anh ấy đi đâu.
오빠 동선을 미리 알고 가 있었던 거 같아서요Có vẻ như ai đó biết chính xác anh ấy đi đâu.
혹시 짐작 가는 사람 있으신가 하고요Không biết anh có nghĩ ra ai không.
(민준) 당신이야? [어두운 음악]Có phải anh không?
유 검사 그렇게 만든 게?Ra tay với Công tố viên?
내가 얘기해 줬잖아Tôi đã bảo rồi.
너랑 천송이가 살아 있는 건Lý do anh và Cheon Song-Yi còn sống
내가 살려 둬서라고là vì tôi cho phép.
어쨌든Dù sao, chuyện xảy ra với anh cô…
(민준) 오빠분이 그렇게 되신 거Dù sao, chuyện xảy ra với anh cô…
제 탓이 큰 거 같습니다lỗi nên là của tôi.
어? 아니에요Không. Tôi không có ý khiến anh cảm thấy như vậy.
그런 생각 하시라고 드린 말씀은 아닌데Không. Tôi không có ý khiến anh cảm thấy như vậy.
아무튼 이 사건 해결할 수 있게Tôi sẽ làm hết sức
제가 할 수 있는 최선을 다하겠습니다để điều tra chuyện của anh ấy.
[옅은 웃음]
말씀이라도 감사해요Cảm ơn anh vì điều đó.
근데Họ không tìm được gì từ camera an ninh.
CCTV에 찍힌 것도 없고Họ không tìm được gì từ camera an ninh.
무슨 만년필 한 자루 발견된 거 말고는Từ hiện trường chỉ thấy một cây bút máy.
(세미) 아무 증거도 없고 해서Không có bằng chứng.
범인 잡기가 쉽지 않을 거 같다고 하더라고요Họ nghĩ sẽ khó tìm ra hung thủ.
아니, 남녀가 유별한데Nam nữ trưởng thành rồi
둘이 집에서 뭐 하는 거야?làm gì ở trong đó chứ?
어? 집 밖에 나가면 두 집 걸러 하나가 카페예요Quán cà phê thì đâu cũng có, chỉ cần bước ra đường.
(송이) 쌔고 쌨다고Quán cà phê thì đâu cũng có, chỉ cần bước ra đường.
(송이) 그걸 다 놔두고Sao phải là nhà anh ta trong khi có nhiều lựa chọn vậy?
굳이 집에서 해야 할 말이 뭐냔 말이지Sao phải là nhà anh ta trong khi có nhiều lựa chọn vậy?
아, 씨, 뭔 얘기를 하는데 이렇게 안 나와?Sao gặp lâu thế chứ?
[피식 웃는다]
(세미) [살짝 웃으며] 왜요?Sao thế ạ?
(민준) 아닙니다Không có gì.
[도어 록 작동음]
[흥미로운 음악]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음] (송이) 지금 가니?Cậu về đấy à?
(세미) 응Ừ. Gặp cậu sau.
또 보자Ừ. Gặp cậu sau.
도민준 씨는 어디 가?Anh đi đâu thế?
(민준) 마트- Tới siêu thị. - Siêu thị à?
(송이) 마트?- Tới siêu thị. - Siêu thị à?
잘됐네, 나도 가려고 했는데 같이 가면 되겠네Tốt. Tôi cũng định đi. Ta cùng đi.
(민준) 그러고 간다고?Mặc đồ này sao?
웁스
나 금방 겉옷만 걸치고 나올 테니까 기다려Tôi đi lấy áo khoác. Anh đợi ở đây nhé?
가지 마Đừng đi đấy.
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음]
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음]
[흥미로운 음악] 아이, 씨
(송이) 뭐 입지?Mặc gì bây giờ?
[송이의 힘주는 신음]Mặc gì bây giờ?
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
아, 뭐야?Thật sao?
[밝은 음악이 흘러나온다]
(송이) 아유, 뭐야? 같이 가자니까 치사하게Tôi đã bảo đi cùng mà. Thật tệ bạc.
우리 같이 사서 반반 하자Ta đi chợ chung đi.
그쪽도 혼자 살고Anh sống một mình còn tôi chỉ có Yoon-Jae.
우리 집도 윤재랑 나밖에 없는데Anh sống một mình còn tôi chỉ có Yoon-Jae.
어? 이거 봐, 이거 봐Xem này. Có rất nhiều thứ "mua một, tặng một".
어? '원 플러스 원' 이런 게 많다고Xem này. Có rất nhiều thứ "mua một, tặng một".
많이 파는 거 싸게 사서 둘이 딱 나누는 거야Ta mua một mớ với giá rẻ rồi chia.
난 먹을 만큼만 사Tôi chỉ đủ dùng.
원 플러스 원 따위에 현혹돼서Tôi không bị hấp dẫn bởi nó mà mua thứ không cần.
필요 없는 물건 많이 사고 그러지 않아Tôi không bị hấp dẫn bởi nó mà mua thứ không cần.
[경쾌한 음악]
(송이) 두부 좋아해?Anh thích đậu phụ à? Tôi không thích.
난 별로, 밍숭맹숭해Anh thích đậu phụ à? Tôi không thích. Nhạt nhẽo quá. Tôi chỉ ăn trong canh thôi.
찌개에 들어간 것만 먹어Nhạt nhẽo quá. Tôi chỉ ăn trong canh thôi.
감자 안 사?Khoai tây này?
감자 안 좋아해Tôi không thích.
왜? 쪄서 먹으면 얼마나 맛있는데?Sao? Khoai tây hấp ngon mà.
(송이) 감자 설탕 찍어 먹어? 소금 찍어 먹어?Anh ăn khoai tây với đường hay muối?
(민준) 소금Muối.
아휴, 뭘 모르시네Anh chẳng biết gì cả. Ăn khoai tây với đường rất ngon.
감자에 설탕 찍어 먹으면 얼마나 맛있는데?Anh chẳng biết gì cả. Ăn khoai tây với đường rất ngon.
앞으로는 설탕 찍어 먹어 봐Lần sau thử đường đi.
뭘 찍어 먹든 내가 알아서 하면 안 될까?Thử gì mặc tôi được không?
(송이) 되지, 돼Được rồi.
치킨은?Còn gà thì sao? Thịt trắng hay đen?
다리 좋아해, 퍽퍽한 살 좋아해?Còn gà thì sao? Thịt trắng hay đen?
퍽퍽한 거Thịt trắng.
[송이의 놀라는 신음]
난 무조건 닭 다리인데Mình lúc nào cũng mua đùi.
그럼, 아이Hay là…
(송이) 왜 이렇게 자꾸 앞으로 가?Sao anh không đợi tôi?
근데 우리들 은근 식성 반대네Nhân tiện, chúng ta có sở thích trái ngược.
평생 먹을 거 가지고 싸울 일은 없겠다Sẽ không sợ giành nhau thức ăn cả đời.
평생 너랑Chúng ta sẽ không ăn cùng cái gì cả đời hết.
뭐 먹을 일 없어Chúng ta sẽ không ăn cùng cái gì cả đời hết.
[못마땅한 신음]
(송이) 차 어디 있어?- Xe anh đâu? - Ở bãi xe bị cẩu.
(민준) 견인 보관소에- Xe anh đâu? - Ở bãi xe bị cẩu.
(송이) 견인 보관소? 왜?Bãi xe bị cẩu? Vì sao?
아무튼 내 차 타고 가, 데려다줄게Lên xe tôi. Tôi chở anh đi.
[차 문이 탁 닫힌다]
아, 뭐야? 나한테 왜 저래?Anh ta sao vậy? Sao lại thế với mình?
(김 과장) 저, 상무님이Giám đốc Lee nói hủy buổi họp hôm nay.
오늘 회의는 취소하자고 하신답니다Giám đốc Lee nói hủy buổi họp hôm nay.
아니, 왜?- Vì sao? - Anh ấy không được khỏe.
몸이 안 좋으시다고- Vì sao? - Anh ấy không được khỏe.
(조 부장) 야, 상무님께서 몸이 안 좋으실 때가 다 있네Anh ấy cũng có thể ốm cơ đấy.
건강 관리 하나는 철저하신 분인데Vốn cẩn thận sức khỏe lắm mà.
다들 들었지? 오늘 회의는 취소야Mọi người nghe rồi chứ? Hôm nay không họp.
(조 부장) 아, 저
상무님은 왜, 어디가 아픈 거야?Sao anh ấy không khỏe vậy?
그걸 왜 저한테…Sao lại hỏi tôi?
[흥미로운 음악]
[휘경의 놀란 숨소리]
(휘경) 아셨어요?Anh biết à?
알고 있지Tôi biết cậu là em trai anh ấy.
우리 이휘경 씨가 상무님 동생인 거Tôi biết cậu là em trai anh ấy.
아, 그, 어, 언제부터요?Từ bao giờ thế?
이휘경 씨가 바탕 화면에 회장님이랑 상무님이랑Từ hôm thấy hình nền trên máy tính của cậu
다 같이 찍은 가족사진 올려놓은 그날부터?là hình gia đình cậu.
[깨닫는 신음]
그래서 제 편의 그렇게 봐주시고 그런 거였군요?Ra vậy. Nên anh luôn rộng rãi với tôi.
[웃음]
저 때문에 많이 불편하셨겠어요Hẳn tôi khiến anh khó xử lắm.
응, 약간Có một chút.
[놀라며] 아니야, 아니야, 아니야À không, không hề.
[입소리를 쯧 낸다]
제가 너무 제 입장만 생각했네요Xin lỗi vì tôi đã ích kỷ.
(휘경) 죄송합니다, 부장님Xin lỗi anh.
아니라니까, 이휘경 씨, 아니야Không, Hee-Kyung à. Không sao.
진짜 아니야, 진짜 아니야Không, Hee-Kyung à. Không sao.
(조 부장) 응?Không, Hee-Kyung à. Không sao.
[문이 달칵 열린다]
[다가오는 발걸음]
(비서) 상무님 잠깐 자리 비우셨는데요Anh ấy không có ở văn phòng ạ.
[휘경의 옅은 웃음]
(휘경) 앉아서 기다릴게요- Tôi sẽ đợi ở đây. - Vâng.
(비서) 네- Tôi sẽ đợi ở đây. - Vâng.
[의미심장한 음악]
[서랍이 덜컹거린다]
[한숨]
그래도 예전에는 나를 잘 챙겨 줬었거든요 [흥미로운 음악]Trước đây anh ta thường chăm sóc tôi.
툴툴거리면서도Tuy phàn nàn, nhưng nếu tôi nhờ thì sẽ mua ramyeon cho tôi.
라면 사다 달라면 사다 주고Tuy phàn nàn, nhưng nếu tôi nhờ thì sẽ mua ramyeon cho tôi.
발 다치니까 약도 사다가 발라 주고Chân tôi đau anh ta cũng trị cho tôi.
맹장 수술했을 때는Lúc tôi mổ ruột thừa, anh ta ở bên cạnh tôi cả đêm.
하룻밤 같이 있어 주고Lúc tôi mổ ruột thừa, anh ta ở bên cạnh tôi cả đêm.
기자들 때문에 차에 갇혀 있을 때는Khi tôi cố thủ trong xe trước phóng viên,
잘못이 있을 때만 숨어 있으라면서anh ta bảo vệ tôi và nói chỉ trốn nếu tôi làm gì sai.
절 감싸 주기도 하고anh ta bảo vệ tôi và nói chỉ trốn nếu tôi làm gì sai.
그러다 보니까Vì thế tôi bắt đầu dựa dẫm vào anh ta.
어느새 그 사람한테 의존하게 된 건지Vì thế tôi bắt đầu dựa dẫm vào anh ta.
좋아하는 마음도 생긴 거 같고Tôi nghĩ mình nảy sinh tình cảm với anh ta.
그래서 고백을 했는데Nên nói với anh ta như vậy.
사람이 180도 달라지더라 이거예요Sau đó, anh ta thay đổi hoàn toàn thái độ.
완전 찬바람이 쌩 부는 게Trở nên lạnh lùng.
무슨 말을 해도 대꾸도 안 하고Tôi nói thậm chí không phản ứng.
저를 소 닭 보듯이 하는데Anh ta hoàn toàn lờ tôi đi.
나한테 왜 그러는 걸까요?Sao lại làm thế với tôi chứ?
그 사람Anh ta có tình cảm với tôi hay không?
나한테 마음이 있는 걸까요? 없는 걸까요?Anh ta có tình cảm với tôi hay không?
[버저]
- 마음 있는 거 같은데? - (혁) 으이그, 없어, 없어 [버저]- Tôi nghĩ là có. - Không đâu.
(철수) 라면 사다 줬다며?Anh ta mua ramyeon cho cô ấy.
동서고금 막론하고Trong mọi nền văn hóa, tặng đồ ăn là biểu hiện của tình cảm.
먹을 거 사다 주면 좋아하는 거야Trong mọi nền văn hóa, tặng đồ ăn là biểu hiện của tình cảm.
[버저]Trong mọi nền văn hóa, tặng đồ ăn là biểu hiện của tình cảm. Nếu anh ta thích cô ấy thì đã đón nhận rồi.
(혁) 아이, 좋아하면 고백했을 때 받아 줘야지Nếu anh ta thích cô ấy thì đã đón nhận rồi.
- (철수) 아이 - (홍 사장) 그렇지Mình đồng ý.
내가 보기에도 좀 아닌 거 같다Mình thấy cũng có vẻ không.
아니야?Thế à?
(홍 사장) 여자가 먼저 고백하기가 쉽냐? [철수의 한숨]Phụ nữ mà thú nhận tình cảm trước đâu có dễ.
근데 고백하자마자 180도 확 바뀌면서Thay đổi thái độ ngay sau khi cậu thú nhận
소 닭 보듯이 한다는 건và lờ cậu đi
네가 부담스럽다는 얘기지- có nghĩa là anh ta không thoái mái. - Vậy á?
부담스러워?- có nghĩa là anh ta không thoái mái. - Vậy á?
아니지Không đâu. Có thể anh ta đang diễn kịch thôi.
(철수) 밀당하고 있는 걸 수도 있지Không đâu. Có thể anh ta đang diễn kịch thôi.
상대가 보통 여자도 아니고Đây là Cheon Song-Yi cơ mà, đâu phải thường.
무려 천송이인데?Đây là Cheon Song-Yi cơ mà, đâu phải thường.
그렇죠? 천송이니까Ừ. Tôi là Cheon Song-Yi mà.
괜히 한 방에 오케이했다가 쉽게 보일까 봐Chấp nhận ngay thì dễ dãi quá.
아닌 거 같은데Mình không nghĩ vậy.
아니야?Không ư?
남자들은 보통 좋아하면Thường đàn ông sẽ làm theo cảm giác của mình.
자기가 막 들이대잖아Thường đàn ông sẽ làm theo cảm giác của mình.
휘경이처럼Thường đàn ông sẽ làm theo cảm giác của mình. Giống như Hee-Kyung vậy.
(홍 사장) 진짜 좋아하면 그러는 게 정상 아닌가?Khi có thích, làm vậy mới là bình thường.
[흥미로운 음악]Nhưng cậu đã ngửa bài rồi.
(홍 사장) 그래도 이왕 패 다 깐 거Nhưng cậu đã ngửa bài rồi.
이대로 물러서기도 그렇지 않냐?Quá muộn để lui về.
한번 확 들이대 봐Tiến tới đi.
야, 암만 네가 지금 주춤하지만Tuy đã xuống dốc một chút,
너 천송이야nhưng cậu là Cheon Song-Yi mà.
그래Đúng thế. Mình là Cheon Song-Yi.
나 천송이야Đúng thế. Mình là Cheon Song-Yi.
[도어 록 작동음] (송이) 깜짝이야Trời ạ.
뭐 하는 거야?Cô làm gì vậy?
어디 가?- Anh đi đâu thế? - Đi câu cá.
낚시하러- Anh đi đâu thế? - Đi câu cá.
[엘리베이터 버튼음]
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]
(송이) 어디로 가는데?Ở đâu?
멀리 가나?Xa không? Tôi đi cùng được không?
나도 따라가면 안 돼?Xa không? Tôi đi cùng được không?
나도 낚시 좋아해Tôi cũng thích câu cá. Trước đây hay đi câu cá với bố tôi.
어렸을 때 아빠 따라 자주 갔었어Tôi cũng thích câu cá. Trước đây hay đi câu cá với bố tôi.
안 돼- Không được. - Tôi còn có chuyện cần nói.
아, 꼭 할 말도 있고- Không được. - Tôi còn có chuyện cần nói.
내가 내 입으로 이런 말 하기 좀 그렇긴 한데Nói ra điều này hơi kỳ cục, nhưng mà,
(송이) 나 대한민국 미혼 남자들이 연애하고 싶은 여자 1위였어tôi là nữ diễn viên số một Hàn Quốc mà đàn ông thích.
물론 요즘은 약간 주춤해Gần đây tôi ít nổi hơn.
하지만 1위였던Nhưng tôi cũng từng đứng đầu
그리고 다시 1위를 할 여자야và sẽ quay lại đó.
그런 내가Tôi là vậy đấy,
너한테 그 어떤 말을 했잖아?và gần đây tôi nói với anh một việc.
알 거야, 어떤 말인지Anh hiểu ý tôi mà.
근데 넌 아무 답이 없어Nhưng anh không phản hồi.
답이 없을 뿐만 아니라Không chỉ không phản hồi mà anh còn hoàn toàn lờ tôi đi.
날 개무시하고 있어Không chỉ không phản hồi mà anh còn hoàn toàn lờ tôi đi.
'언빌리버블'Không thể tin được!
어떻게 나한테 이럴 수 있지?Sao có thể đối với tôi như thế?
아, 나 이해가 안 돼서- Tôi không hiểu. - Cô muốn xuống à?
내릴래?- Tôi không hiểu. - Cô muốn xuống à?
(송이) 고속 도로인데?- Đang trên đường cao tốc mà? - Chính xác.
그러니까- Đang trên đường cao tốc mà? - Chính xác.
오케이
이따 계속 얘기하지, 뭐Ta nói sau vậy.
[경쾌한 음악] [송이의 힘주는 신음]
(송이) 야호!
[탄성]
야호!
[송이의 신난 탄성]
[송이의 웃음]
[송이의 신난 탄성]
여기 진짜 좋다Nơi này thật tuyệt vời.
(송이) 아, 사람도 없고 진짜Không có ai cả.
너무 좋다!Tôi thích lắm!
[웃음]
[송이의 힘주는 신음]
[송이의 웃음]
여기 어떻게 알았어?Sao anh tìm được chỗ này?
자주 오는 데야?Anh có hay đến không?
하, 맨날 집에만 있다가Đi xa khỏi nhà thật thích.
이런 데 오니까 속이 후련하다Đi xa khỏi nhà thật thích.
좋다!Cảm giác thật tuyệt!
[송이의 탄성]
아, 좋다Thích thật đấy.
[송이의 탄성]
[송이의 기합]
[송이의 웃음]
(송이) 나 잘 타지?Tôi trượt giỏi không?
내가 어렸을 때 피겨를 좀 했었거든Hồi nhỏ tôi trượt băng nghệ thuật đấy.
내가 계속했더라면Nếu học tiếp thì có khi Cheon Song-Yi còn thành danh
우리 김연아 선수 이전에Nếu học tiếp thì có khi Cheon Song-Yi còn thành danh
천송이 선수가 있지 않았을까?trước Kim Yun-a ấy chứ.
커피 물 끓여?Anh đun nước pha cà phê à?
내 것도 부탁해Cảm ơn anh.
정말 내 대답이 듣고 싶어서Có thật cô đi đến tận đây
여기까지 온 거야?để nghe trả lời?
아니Không.
같이 있고 싶어서Tôi muốn đi với anh.
근데…Nhưng…
대답이 듣고 싶기도 해tôi cũng muốn câu trả lời.
그래?Vậy à? Vậy tôi nên trả lời.
그럼 해 줘야겠네Vậy à? Vậy tôi nên trả lời.
난 이미 했다고 생각했는데Tôi tưởng đã trả lời rồi.
못 알아듣는 거 같으니까Vì cô có vẻ không hiểu gì nên hãy nói cho rõ vậy.
명확하게 답을 할게Vì cô có vẻ không hiểu gì nên hãy nói cho rõ vậy.
난 네가 싫어Tôi không thích cô.
[감성적인 음악]
(민준) 네가 이러니까Càng ghét hơn…
더 싫어khi cô cứ thế này.
그런데 왜 날 도와줬어?Vậy sao anh lại giúp tôi?
힘들 때 왜 옆에 있어 줬어?Vì sao ở bên tôi mỗi khi tôi gặp chuyện?
왜?- Vì sao? - Vì thương hại.
좀 불쌍해서- Vì sao? - Vì thương hại.
(민준) 그리고Và…
연예인이라고 하니까Nói thật, tôi cũng tò mò về một ngôi sao.
솔직히 신기하기도 했고Nói thật, tôi cũng tò mò về một ngôi sao.
호기심에 그랬던 건데Tất cả là vì sự tò mò,
너 좋아서 그런 줄 알았구나nhưng cô lại nghĩ tôi thích cô. Xin lỗi.
미안하게nhưng cô lại nghĩ tôi thích cô. Xin lỗi.
그래도 자존감 강한 여자니까Vì cô là người phụ nữ kiêu hãnh,
이렇게까지 나올 줄은 몰랐는데tôi không nghĩ cô sẽ thế này.
알았으면 그런 짓들Nếu biết sớm hơn thì tôi đã không tốt với cô.
안 했을 텐데Nếu biết sớm hơn thì tôi đã không tốt với cô.
그래서?Thì sao?
내가 어떻게 했으면 좋겠어?Anh muốn tôi làm gì đây?
내 눈앞에서Tôi muốn cô ra khỏi tầm mắt của tôi.
안 보였으면 좋겠어Tôi muốn cô ra khỏi tầm mắt của tôi.
그런데Biết sao không?
나는 왜 네가…Tôi có cảm giác…
[울먹이는 숨소리]Tôi có cảm giác…
거짓말하는 거 같지?là anh đang nói dối.
[감미로운 음악]
[송이가 울먹인다]
[송이가 흐느낀다]
[다가오는 엔진음]
[끼익 소리가 난다]
[차 문이 탁 열린다]
송이야Song-Yi.
[코를 훌쩍인다]
휘경아Hee-Kyung.
네가 여길 어떻게?Sao anh lại ở đây?
[한숨 쉬며] 타Lên xe đi.
[송이가 흐느낀다]
(송이) 아, 미안- Xin lỗi. - Đừng lo về chuyện đó.
(휘경) 괜찮아- Xin lỗi. - Đừng lo về chuyện đó.
[송이가 코를 훌쩍인다]
(송이) 하, 그게 아니고Ý em là, em chỉ đoán mà không thật hiểu cảm giác nó thế nào.
나 짐작만 했지 몰랐거든, 네 기분Ý em là, em chỉ đoán mà không thật hiểu cảm giác nó thế nào.
[송이가 울먹인다]
하, 고백했다 차이면 이런 기분이구나Thì ra đây là cảm giác khi bị từ chối.
나 너무너무 비참해Em rất đau lòng.
[송이가 엉엉 운다]
아, 처음에만 그렇지Chỉ đau lúc đầu thôi.
한 15년 당하면 뭐, 견딜 만해져Cứ thế sau 15 năm sẽ thấy đỡ hơn.
(휘경) 야, 너 처음에Có nhớ em từ chối anh trước cả lớp không?
전교생 다 보는 데서 그랬다, 나한테Có nhớ em từ chối anh trước cả lớp không?
너 쪽팔렸겠다Chắc là mất mặt lắm.
난 보는 사람 없어도 쪽팔려 죽을 거 같던데Em không ai nhìn mà đã mất mặt lắm rồi.
야, 당연하지Dĩ nhiên.
[송이의 한숨]
(송이) 아휴, 그래도 너랑 이렇게 얘기하니까Nói chuyện với anh xong em thấy khá hơn.
기분이 좀 낫다Nói chuyện với anh xong em thấy khá hơn.
[한숨]
아, 근데Nhưng… Sau khi thấy khá hơn,
괜찮아졌다가Nhưng… Sau khi thấy khá hơn,
갑자기 한밤중에 울화통이 치밀 수도 있으니까 주의하고em có thể tự nhiên thấy nổi giận lúc nửa đêm.
그래?Thật á?
누워서 발차기하는 기분이 뭔지 알게 될 거야Em sẽ biết thế nào là đau lòng khi ở trên giường.
[한숨]
[코를 훌쩍이며] 그렇구나Em hiểu.
Sáng ra em có thể thấy xúc động mà gọi anh ta.
야, 욱해서 새벽에 막 전화하고 그럴 수 있어Sáng ra em có thể thấy xúc động mà gọi anh ta.
(휘경) 야, 근데 그러지 마라Đừng làm vậy.
네가 얼마나 싫어했는지 기억나지?Có nhớ em đã ghét thế nào không?
기억나Em nhớ.
개짜증 났었어- Thật bực mình. - Thôi nào.
야, 개짜증까지…- Thật bực mình. - Thôi nào.
[웃음]
[한숨]
미안Em xin lỗi.
슬픈 노래Đừng nghe nhạc buồn.
이런 것도 듣지 말고Đừng nghe nhạc buồn.
그런 거 들으면Nếu nghe sẽ rất khó kìm chế cảm xúc.
이, 감정 제어가 잘 안되거든Nếu nghe sẽ rất khó kìm chế cảm xúc.
나쁜 계집애Em đúng là con khốn. Sao em không xiêu lòng chứ?
좀 받아 주지Em đúng là con khốn. Sao em không xiêu lòng chứ?
내 말이Ừ đúng đấy.
(송이) 차라리 내가 그때 받아 줬었으면Lẽ ra em nên chấp nhận anh.
너 나랑 조금 사귀다가Rồi hẹn hò một thời gian,
나란 실체 알고 질려서anh đã hiểu con người thật của em
누구라도 너 좋단 사람 만나서 가 버렸을 텐데và bỏ em sớm hơn để tìm người thực sự yêu anh.
근데 너 아까Mà sao anh tìm được em thế?
어떻게 알고 온 거야?Mà sao anh tìm được em thế?
그 사람이 너한테 연락했디?Anh ta gọi cho anh à?
[부드러운 음악]
Ừ.
혼자 보내긴 또 싫었나 보네Chắc vì không muốn em đi một mình.
야, 그건Chắc vì không muốn em đi một mình. Đó là…
[휘경의 한숨]Đó là…
일종의 배려야Anh ta chỉ chu đáo thôi.
네가 나한테 하는 것 같은Anh ta chỉ chu đáo thôi.
아무 의미 없는 거야Không có ý nghĩa gì.
(휘경) 뭐가 그렇게 좋냐?Sao em thích anh ta?
난 15년 해도 안 되던 게Sao anh ta chiếm được trái tim em mà 15 năm anh không làm được?
그 자식은 왜 되는 건데?Sao anh ta chiếm được trái tim em mà 15 năm anh không làm được?
[휘경의 한숨]
얼마나 봤다고…Em không gặp anh ta đủ.
[바람이 휭 분다]
(민준) 아, 오셨어요?Anh đến rồi.
[영목의 힘주는 숨소리] 전 오시라고 전화드린 게 아니었는데Tôi không phải là gọi anh tới.
(영목) '뭐 하십니까?'"Anh đang làm gì?
'저는 그냥 혼자 밤낚시 중입니다'Tôi đang câu cá ban đêm một mình.
'아니, 오시라는 소리는 아니고요'Ý tôi không phải là anh nên đến".
이게 오라는 소리지 뭡니까?Dĩ nhiên là anh muốn tôi đến.
[영목의 웃음]
와 주셔서 좋기는 합니다Tôi vui vì thấy anh.
(영목) 아이, 안 그래도Vợ tôi đang chuẩn bị ca thán.
마누라 잔소리가 슬슬 시동을 걸어서Vợ tôi đang chuẩn bị ca thán.
피곤해지고 있었는데 잘됐죠, 뭐Tôi cũng đang mệt. May mà anh gọi.
아니, 젊을 때는 안 그러더니Hồi trẻ bà ấy đâu có như vậy,
늙으면서 점점 잔소리가 심해집니다càng già càng hay ca thán nhiều.
장 변호사님- Anh Jang này. - Sao?
- Anh Jang này. - Sao?
같이Cảm giác thế nào…
늙어 간다는 건khi già đi cùng một người?
어떤 느낌입니까?khi già đi cùng một người?
[코를 훌쩍인다]
같이Tôi muốn…
늙어 가고 싶습니다cùng nhau già đi.
[사랑스러운 음악]
[휴대전화 조작음]
[송이가 훌쩍인다]
[송이가 훌쩍이는 소리가 들린다]
[영목이 입바람을 후 분다]
(영목) 어째 안색이 안 좋으십니다Trông anh không được khỏe.
오늘은 그만하고 일어나시죠Ta đi về thôi.
Được.
(민준) 춥네요Lạnh thật.
(영목) 아니, 요새 왜 이렇게 '춥다', '춥다'Gần đây anh hay kêu lạnh nhỉ.
안 그러시던 분이 그러니까Mỗi lần anh nói gì đó bất thường là tôi lại lo lắng.
불안해 죽겠습니다Mỗi lần anh nói gì đó bất thường là tôi lại lo lắng.
아주 예전에Rất lâu rồi,
죽을 뻔한 저를 살려 주셨던có một người cứu tôi khỏi cái chết trong gang tấc.
어떤 분이 계셨습니다có một người cứu tôi khỏi cái chết trong gang tấc.
그분이 그러셨어요Ông ấy bảo tôi thế này.
[잔잔한 음악]
(준) 선비님은 그, 언제나Khi nào cậu có thể quay về nơi mà cậu từ đó đến?
살던 곳으로 돌아가실 수 있는 것입니까?Khi nào cậu có thể quay về nơi mà cậu từ đó đến?
우주의 순리에 달렸습니다Còn tùy vào vũ trụ.
(민준) 그러나 기다리면Có ngày điều đó sẽ trở thành có thể nếu tôi chờ.
반드시 그 길이 열릴 것입니다Có ngày điều đó sẽ trở thành có thể nếu tôi chờ.
지금은 달리 방법이 없으니Giờ không có cách quay lại.
기다려야겠지요Tôi nên chờ thôi.
지난 석 달 동안 선비님을 치료하면서Trong lúc chữa trị cho cậu suốt ba tháng qua,
많은 것을 목격하고Trong lúc chữa trị cho cậu suốt ba tháng qua, tôi đã chứng kiến nhiều điều và rất ngỡ ngàng.
여러 번 놀랐습니다tôi đã chứng kiến nhiều điều và rất ngỡ ngàng.
(준) 그리고Cậu đã giúp tôi mở rộng tầm nhìn
편협했던 나를 벗어나Cậu đã giúp tôi mở rộng tầm nhìn
좀 더 넓게 보게 되기도 했습니다và thoát khỏi sự thiển cận.
하나Tuy nhiên,
한 가지 걱정이 되는 것이 있습니다có một điều khiến tôi lo lắng.
인체는 음양오행과 통합니다Cơ thể con người gồm có âm, dương, và ngũ hành.
무엇 하나Chỉ một yếu tố…
천지와 상응하지 못하면không hòa hợp với vũ trụ thôi,
생명이 유지될 수가 없습니다tính mạng không thể bảo toàn.
우주의 근원 역시Nguồn gốc của vũ trụ cũng giống như nguồn gốc của sự sống.
생명의 근원과 마찬가지입니다Nguồn gốc của vũ trụ cũng giống như nguồn gốc của sự sống.
'통즉불통 불통즉통'"Khí thông không bệnh, khí bế sinh bệnh".
통하면 아프지 않고Khí thông cậu sẽ không ốm.
통하지 않으면 아프게 돼 있습니다Trái lại, tự nhiên cậu sẽ ốm.
그런데Thế nhưng mà,
천지의 기운이 통하지 않는 생명의 토대에서cậu đang ở trên đất mà khí của nó không thông với cậu.
선비님이Tôi không biết cậu có thể sống với nó được bao lâu nữa.
언제까지 상생할 수 있을지요?Tôi không biết cậu có thể sống với nó được bao lâu nữa.
언젠가는Một ngày, sẽ có một ngày khí của cậu sẽ hết.
기가 모두 쇠하는 날이 올 텐데Một ngày, sẽ có một ngày khí của cậu sẽ hết.
부디Hy vọng cậu về được nhà
그 기가 쇠하기 전Hy vọng cậu về được nhà
반드시trước khi nguyên khí của cậu cạn kiệt.
고향으로 돌아가시길 바랄 뿐입니다trước khi nguyên khí của cậu cạn kiệt.
아마Có thể…
그분이 말씀하신 한계치가Hạn mức mà ông ấy nói với tôi…
이제 오고 있는 게 아닌가sắp đến.
생각합니다Tôi đoán vậy.
그럼 여기 머무르고 싶으셔도Dù anh có muốn ở lại đây,
이제 더 이상 머물 수가 없다는 그런 말씀이십니까?cũng không được? Có phải anh muốn nói vậy không?
순리를 거스르고 머무른다면Nếu tôi làm trái tự nhiên mà ở lại,
오래지 않아 죽게 되겠지요có thể sẽ chết sớm.
[부드러운 음악]
[발걸음이 울린다]
[송이의 성난 숨소리]
[한숨]
(윤재) 뭐야?Chị làm gì thế?
(송이) [술 취한 목소리로] 우리 윤재 한잔할래?Em có uống không, Yoon-Jae?
안 되지?À phải, không được.
우리 윤재 아직 고딩이지?Em vẫn còn là học sinh.
작작 마셔라Đừng uống nhiều quá. Chị đã không uống được lại còn thích uống.
[물을 쪼록 따르며] 주량도 안 센 게 술은 되게 좋아해요Đừng uống nhiều quá. Chị đã không uống được lại còn thích uống.
(송이) 알았다Hiểu rồi.
[송이의 피곤한 숨소리]
[졸린 신음]
어, 학교 가?Em đi học à?
(윤재) 가야지, 고3이Đi chứ. Năm cuối rồi nên phải học.
공부해야지Đi chứ. Năm cuối rồi nên phải học.
웬일이냐?Không ngờ từ đó lại từ mồm em ra cơ đấy.
네 입에서 공부 소리가 다 나오고Không ngờ từ đó lại từ mồm em ra cơ đấy.
어제 너 하는 거 보니까Xem chị tối qua làm em có động lực học.
해야겠더라, 공부Xem chị tối qua làm em có động lực học.
(윤재) 열심히 해야겠더라Em phải học chăm.
막살면 안 되겠더라Không thể vứt đời đi được.
나 뭐?Chị đã làm gì?
(송이) 야, 이 새끼야, 내가 뭘!Chị thì sao hả, thằng ranh?
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음]
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음]
[스파크 튀는 효과음]
[흥미로운 음악]
[회상 속 송이의 웃음]
[회상 속 송이의 신난 탄성]
[회상 속 송이가 엉엉 운다]
(회상 속 송이) 도 매니저!Do Min-Joon!
도 매니저!Do Min-Joon!
[송이의 다급한 숨소리]
[흥미로운 음악]
[안내 음성] 고객이 전화를 받을 수 없어…Số quý khách gọi không liên lạc được.
(회상 속 송이) 왜? 왜 안 받아?Vì sao? Vì sao không nghe máy?
내가 핸드폰 사래서 사 놓고Anh mua điện thoại vì tôi mà. Sao không bắt máy?
왜 안 받아, 왜!Anh mua điện thoại vì tôi mà. Sao không bắt máy? Vì sao?
[회상 속 송이의 속상한 신음]
[웃음]
내가 전화 안 할 줄 알았지?Anh tưởng tôi sẽ thôi sao?
받을 때까지 전화할 거야 [휴대전화 조작음]Tôi gọi cho đến khi anh trả lời.
[안내 음성이 흘러나온다]Tôi gọi cho đến khi anh trả lời.
도민준!Do Min-Joon! Số quý khách vừa gọi không liên lạc được.
[회상 속 송이의 속상한 신음]Số quý khách vừa gọi không liên lạc được.
[휴대전화 조작음] [통화 연결음]
[안내 음성] 고객이 전화를…
[회상 속 송이의 속상한 신음] [휴대전화 조작음]
[송이의 놀라는 숨소리]
(회상 속 송이) 야, 이 나쁜 놈아Đồ khốn! Đây là cái anh học được từ Myeongsim Bogam ư?
'명심보감'에 이러라고 써져 있디?Đồ khốn! Đây là cái anh học được từ Myeongsim Bogam ư? Anh đáng bị sét đánh.
이런 븅자년에 벼락 맞을 놈Anh đáng bị sét đánh.
버티고개나 가서 밤새 앉아 있어라!Cắm trại ban đêm ở đồi Beoti!
[난감한 신음]
다시 생각해 보면 안 될까?Anh nghĩ lại đi được không?
내가 잘할게Anh nghĩ lại đi được không? Em sẽ ngoan mà.
지난번 도자기 깬 것 때문에 그래?Có phải vì tôi làm vỡ bình của anh không?
내가 물어 준다고 했잖아Có phải vì tôi làm vỡ bình của anh không? Đã nói tôi sẽ đền mà.
같이 이천 가자Ta cùng đi Icheon đi.
[당황한 신음]
[휴대전화가 툭 떨어진다]
[절망하는 신음]
[전동 칫솔 작동음]
[익살스러운 음악]
[비명]
[송이가 엉엉 운다]
[도어 록 작동음]
(민준) 뭐야?Cô muốn gì?
(송이) 구두Giày của tôi…
[송이가 울먹인다]
네가 훔쳐 간 내 구두Đôi giày anh lấy trộm.
좋아했잖아Anh thích nó mà.
몰래 훔쳐 갈 만큼Anh thích nó đến nỗi ăn trộm nó.
이거 너 해Anh giữ lấy nó đi.
우리 추억이 담긴 구두Đây là đôi giày kỷ niệm của chúng ta…
[엉엉 운다]Đây là đôi giày kỷ niệm của chúng ta…
(회상 속 송이) 우리 추억이 담겼는데…Kỷ niệm của chúng ta ở đây…
[난감한 신음]
(휘경) 어머니Mẹ.
형 출근했죠?Jae-Kyung đi làm rồi ạ?
나갔지, 그럼Nó đi rồi.
넌 왜 출근 안 해?Sao con chưa đi?
아…
감기 기운이 좀 있어서 하루 월차 냈어요Con nghỉ một hôm vì bị cảm.
그래?Thật à?
쌍화탕 달여서 올려 보낼 테니까Để mẹ bảo họ pha trà thảo dược mang lên. Con đi nghỉ đi.
좀 쉬어Để mẹ bảo họ pha trà thảo dược mang lên. Con đi nghỉ đi.
Vâng.
[의미심장한 음악]
[서랍이 드르륵 닫힌다]
[의미심장한 음악]
아깐Cảm ơn…
고마웠다về hôm nay.
(휘경) 어쨌든 나한테 연락해 줘서Cảm ơn đã cho tôi biết.
송이 혼자 가게 안 놔둬서Không để Song-Yi về một mình.
겨우 그 얘기 하려고Anh đợi tôi chỉ để nói vậy thôi à?
여태 기다렸나?Anh đợi tôi chỉ để nói vậy thôi à?
그리고 12년 전에Và anh đã cứu cô ấy 12 năm trước.
우리 송이 구해 줘서Và anh đã cứu cô ấy 12 năm trước.
그것도 고마웠고Cả điều đó nữa.
아니라고 했지?- Tôi đã bảo không phải tôi. - Song-Yi…
우리 송이는- Tôi đã bảo không phải tôi. - Song-Yi…
네가 그 사람인 걸 모르는데도Dù không biết đó là anh,
널 많이 좋아하는 것 같다cô ấy vẫn rất thích anh.
(휘경) 넌 정말Anh có chắc là…
우리 송이가 싫은 거야?không thích cô ấy không?
아니면Hay…
뭔가 다른 이유가 있는 거야?còn lý do nào khác?
[한숨]
(민준) 오지랖도 가지가지군Anh quản việc của người khác nhiều quá.
네가 좋아한다는 여자가Người phụ nữ anh thích,
나 좋다는데cô ấy thích tôi.
겨우 그런 게 궁금해?Mà đó là cái anh muốn biết à?
네가 좋아하는 여자면Nếu cô ấy là người anh yêu,
남의 마음이 어떻든 신경 쓰지 말고đừng quan tâm xem tôi nghĩ gì.
네 방식으로 그 여자를 지켜Bảo vệ cô ấy theo cách của anh.
그리고Và…
이재경Lee Jae-Kyung.
네가 우리 형을 어떻게 알아?Sao anh biết anh tôi?
지난번에 우리 형도 너에 대해 물었어Hôm nọ anh tôi cũng hỏi về anh.
그래, 네 형Phải, anh trai anh.
천송이를Bảo vệ Song-Yi…
네 형으로부터 지켜khỏi anh trai anh.
무슨 소리야, 그게?Anh đang nói gì thế?
아직은 너를 다 알 수가 없어서Vì tôi không hiểu anh lắm,
더 이상은 얘기할 수가 없어nên không thể nói thêm được.
[미연의 놀라는 숨소리] [우아한 음악이 흘러나온다]
1인 기획사요?Công ty một nghệ sĩ ư?
(미연) 아니 지난번에 우리 이 서방…Con rể tôi…
[옅은 웃음]
우리 휘경이가 잠시 얘기를 하기는 했는데Ý tôi là hôm nọ Hee-Kyung đã nói việc này.
진짜 우리 송이만을 위한 기획사를Ý tôi là hôm nọ Hee-Kyung đã nói việc này. Anh lập công ty quản lý dành riêng cho Song-Yi thật sao?
만들어 주시겠다는 거예요?Anh lập công ty quản lý dành riêng cho Song-Yi thật sao?
[웃음]
네, 어머니Vâng, bác Yang.
[불안한 음악]
송이 이번 사건 안타깝기도 하고Chuyện Song-Yi đang phải chịu khiến cháu buồn.
앞으론 제가 직접 송이를Từ giờ trở đi cháu muốn quản lý công việc của cô ấy.
괸리해 주고 싶어서요Từ giờ trở đi cháu muốn quản lý công việc của cô ấy.
[감격하는 숨소리]
우리 상무님이 직접 이런 생각을 하실 줄은Bác không biết là cháu lại quan tâm đến Song-Yi như thế.
진짜 몰랐네요, 난Bác không ngờ đấy.
저녁에 시간 되시면 식사 같이 하시겠습니까?Lát nữa nếu bác không bận thì ăn cơm với cháu đi ạ.
제가Cháu mời.
모시겠습니다Cháu mời.
'오브 코스'Dĩ nhiên rồi.
(형사) 한 명은 중소기업 회장인데Một người là chủ doanh nghiệp nhỏ.
여든이 넘으신 분이고Ông ta đã ngoài 80 tuổi và đang trị bệnh ở Thái Lan.
지금 태국에서 요양 중이랍니다Ông ta đã ngoài 80 tuổi và đang trị bệnh ở Thái Lan.
또 한 명은 무용가인데Người kia là vũ công, nhưng bà ta ở Cộng hòa Séc.
사건 당일 체코에 가 있었고Người kia là vũ công, nhưng bà ta ở Cộng hòa Séc.
아직도 귀국하지 않은 상태고요Và vẫn ở đó.
나머지 한 명은Người thứ ba thì đã chết cách đây hai năm.
2년 전에 사망했답니다Người thứ ba thì đã chết cách đây hai năm.
사망?Chết rồi ư?
한서진이라고Anh ta là Han Seo-Jin, nhà vật lý thiên văn 32 tuổi.
(형사) 서른두 살 천체 물리학자였는데Anh ta là Han Seo-Jin, nhà vật lý thiên văn 32 tuổi.
실종됐다가 사망 처리 된 사람이에요Mất tích rồi được tuyên bố đã chết.
(박 형사) 그럼 뭐야?Giờ sao đây?
국내에 딱 이 세 자루라며Cả nước chỉ có ba chiếc bút này.
어? 이 세 명이 다Cả nước chỉ có ba chiếc bút này. Cả ba người chủ đều không liên quan?
아무 연관 없는 거야?Cả ba người chủ đều không liên quan?
야, 이 한서진인가 뭔가Có chắc là Han Seo-Jin đã chết không?
이, 죽은 거 확실해?Có chắc là Han Seo-Jin đã chết không?
[긴장되는 음악]
(영상 속 송이) 추운데 어딜 싸돌아다니는 거야?Lạnh thế này anh ta đi đâu?
뭐, 데이트라도 간 거야?Anh ta hẹn hò chăng?
[휴대전화 알림음]
[휴대전화 조작음]
(재경) 네가 천송이 옆을 너무 잘 지키고 있으니깐Vì anh bảo vệ Cheon Song-Yi kỹ vậy,
나는 다른 방법을 찾았어tôi đã tìm ra cách khác.
어떡할래? 선택해Giờ anh định làm gì đây? Chọn đi.
(최 감독) 컷, 오케이
(범과 민아) 수고하셨습니다- Cảm ơn mọi người. - Cảm ơn.
[저마다 인사한다]- Cảm ơn mọi người. - Cảm ơn.
(민아) 언니, 추우시죠?- Cảm ơn mọi người. - Cảm ơn. Chắc chị lạnh lắm.
(범) 병원으로 가실 거예요, 누나?Chị tới bệnh viện à?
어, 아니Không. Chị phải đi chỗ này.
나 어디 들를 데 있어Không. Chị phải đi chỗ này.
(세미) 내 차로 내가 운전해서 갈게Chị sẽ tự lái xe.
먼저 퇴근들 해- Các em về nhà đi. - Vâng.
[옅은 웃음] (범) 네- Các em về nhà đi. - Vâng.
(휘경) 세미야Se-mi.
[쓸쓸한 음악]
(휘경) 지난번에 너한테 했던 말Chắc anh phải rút lại lời nói lúc trước.
취소해야겠다Chắc anh phải rút lại lời nói lúc trước.
무슨 말?Ý anh là sao?
친구로서의 유세미 잃고 싶지 않다고 했잖아Anh nói không muốn mất người bạn như em.
그게 얼마나 이기적이고Anh đã nhận ra điều đó ích kỷ và nực cười thế nào.
웃기는 말인지 알았어Anh đã nhận ra điều đó ích kỷ và nực cười thế nào.
(휘경) 내가 널 잃고 싶지 않은 마음보다 더 중요한 건Cái quan trọng hơn việc anh có em là bạn…
네가 행복해지는 거야là hạnh phúc của em.
널 사랑해 줄 수 없는 남자 옆에서Làm bạn với một người không thể yêu em…
친구 노릇 하면서Làm bạn với một người không thể yêu em…
네가 행복할 수는 없는 거고không thể khiến em hạnh phúc.
[당황한 신음]
넌?Anh…
넌 그러고 있잖아Anh đang làm vậy mà.
내가Anh…
불행해, 지금không hạnh phúc.
(휘경) 그래서Chính vì vậy anh không muốn làm thế với em.
너까지 나처럼 만들면Chính vì vậy anh không muốn làm thế với em.
안 되겠다는 생각을 했어Chính vì vậy anh không muốn làm thế với em.
이제Từ hôm nay,
유세미, 난 널anh không muốn em
친구로도 보지 않을 거다làm bạn anh nữa.
[초인종이 울린다]
[한숨]
아이, 씨 저게 갑자기 오면 어쩌라고Sao tự nhiên lại đến đây?
아이, 씨 꼬라지가 엉망인데 저거…Mình đang lôi thôi.
[도어 록 작동음]
[의미심장한 음악]
(세미) 들어가도 되니?Mình vào được không?
어색하다Thật gượng gạo.
(송이) 너랑 있는데Mình không ngờ là có ngày lại gượng gạo với cậu.
어색한 순간이 올 거라고는 상상도 못 했는데Mình không ngờ là có ngày lại gượng gạo với cậu.
[세미의 한숨]
(세미) 난 너랑 있으면서 어색할 때 많았어Ở bên cạnh cậu mình đã gượng gạo nhiều rồi.
네가 둔해서 모른 거지Cậu không nhận ra thôi.
그런 거니?Thế à?
(송이) 아무튼Dù sao, khi thấy bên ngoài là cậu, mình đã đi thay đồ.
나 너 밖에 서 있는 거 보고 옷 갈아입었어Dù sao, khi thấy bên ngoài là cậu, mình đã đi thay đồ.
머리도 다시 묶고Buộc tóc lên.
옛날엔 그럴 필요는 없었는데Trước đây mình đâu làm vậy.
네가 원하던 대로Như cậu muốn, giờ mình cẩn thận trước mặt cậu rồi.
나 너 의식하나 봐Như cậu muốn, giờ mình cẩn thận trước mặt cậu rồi.
[세미의 코웃음]
(세미) 그래?Thế à? Vậy thì sao?
그래서?Thế à? Vậy thì sao?
[잔을 탁 내려놓으며] 고맙다고 해 주길 바라는 거야?Mình phải cảm kích à?
너 굉장히 꼬인 애구나?Cậu méo mó thật.
(송이) 그거 너한테 안 좋아Không tốt cho cậu đâu.
내가 너한테 친구로서…Là bạn cậu…
아니, 친구였던 사람으로서 충고할게À, là bạn cũ, mình khuyên cậu.
너 그냥 너대로 살아 나 때문에 꼬이지 말고Cứ là chính mình đi. Đừng bị tổn hại vì mình.
난 이미 너 때문에Cuộc đời mình đã bị cậu hại rồi.
인생이 꼬일 대로 꼬였어Cuộc đời mình đã bị cậu hại rồi.
아니, 왜 나 때문에?- Sao lại vì mình? - Cậu…
- Sao lại vì mình? - Cậu…
(세미) 입버릇처럼 말했지?Cậu từng nhắc đi nhắc lại.
12년 전에Cái đêm cậu suýt chết cách đây 12 năm…
네가 죽을 뻔했던 그날 밤Cái đêm cậu suýt chết cách đây 12 năm…
너 구해 준 그 사람Người đàn ông cứu cậu… Cậu nói muốn một ngày gặp lại anh ta.
언젠가 한번 꼭 다시 만나 보고 싶다고Người đàn ông cứu cậu… Cậu nói muốn một ngày gặp lại anh ta.
뜬금없다, 너Tự nhiên lại nói chuyện đó.
그래Ừ, mình đã nói vậy. Thì sao?
그랬다, 왜?Ừ, mình đã nói vậy. Thì sao?
그것도 내가 잘못한 거냐?Cũng sai à?
[긴장되는 음악]
[의미심장한 효과음]
[자동차 가속음]
[신비로운 효과음]
[타이어 마찰음]
[무거운 음악]
[쿵 소리가 난다]
[무거운 효과음]
[긴장되는 음악]
난 가끔Đôi lúc, mình không hiểu được cậu.
네가 어이없다Đôi lúc, mình không hiểu được cậu.
사람 갖고 놀지 말고 하고 싶은 말을 해Đừng đùa nữa. Muốn nói gì thì nói đi!
(세미) 한눈에 알아볼 거라며?Cậu nói sẽ nhận ra ngay.
만약 그 사람이 네 앞에 다시 나타난다면Nếu anh ta lại xuất hiện trước mặt cậu,
넌 한눈에 알아볼 거라며?cậu nói cậu sẽ nhận ra ngay.
그래서?Thì sao?
그 사람 기다린다는 핑계로Cậu lấy lý do đợi anh ta,
언젠가 다시 만날 거란 이유로 넌 휘경이…cậu tin sẽ gặp lại anh ta và đối với Hee-Kyung…
너 하나만 바라보는 그 바보 같은 아이Anh ấy đúng là đồ ngốc khi chỉ nghĩ cho cậu.
오지도 가지도 못하게 발목 잡아 놓은 거잖아Lý do của cậu làm khổ anh ấy.
(세미) 그래 놓고 왜Sau những gì đã làm, sao cậu có thể không nhận ra?
알아보지 못해?Sau những gì đã làm, sao cậu có thể không nhận ra?
뭘 알아보지 못해?Mình không nhận ra cái gì?
(세미) 바로 네 옆에 있는데Anh ta ở ngay bên cạnh cậu.
왜 알아보지를 못하냐고Sao cậu lại không nhận ra mặt anh ta?
내 옆에?Bên cạnh mình ư?
어디?Ở đâu?
누구…Ai…
무슨 소리야, 너?Cậu đang nói gì vậy?
[차 문이 달칵 열린다]
[긴장되는 음악]
[의미심장한 효과음]
[부드러운 음악]PHẦN KẾT
그래서?Rồi sao?
내가 어떻게 했으면 좋겠어?Anh muốn tôi phải làm gì?
내 눈앞에서Tôi muốn cô
안 보였으면 좋겠어biến mất khỏi mắt tôi.
그런데Nhưng…
나는 왜 네가…tại sao tôi…
[울먹이는 숨소리]
거짓말하는 거 같지?cảm giác anh đang nói dối?

No comments: