별에서 온 그대 11
Vì Sao Đưa Anh Tới 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
네가 먼저 정리가 돼야 | Tôi sẽ xử lý anh trước… |
천송이 정리도 쉬울 것 같아서 | rồi giết Cheon Song-Yi sẽ dễ hơn. |
잘 가 | Vĩnh biệt. |
[탕] | |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
(민준) 내가 뭐랬어? | Tôi đã nói gì? |
너는 날 | Anh không bao giờ… |
죽일 수 없다고 했잖아 | giết được tôi. |
[재경의 당황하는 숨소리] | |
[신비로운 효과음] | |
내 말 잘 들어 | Anh nghe đây. |
(민준) 여기서 멈춰 | Dừng lại được rồi. |
아무 짓도 하지 마 | Đừng làm gì nữa. |
[탕] [신비로운 효과음] | |
[웃음] | |
누가 감히 나한테 명령을 해! | Anh dám bảo tôi phải làm gì? |
(재경) 나와 | Ra đây! |
나와 | Ra đây! |
[악쓰며] 나와! | Ra đây đi! |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[재경이 털썩 쓰러진다] | |
[긴장되는 음악] | |
(송이) 어, 윤재야 | A lô, Yoon-Jae. |
난데 | Chị đây. |
어디긴 | Ý em là sao? Chị ở nhà bên cạnh mà. |
나 옆집 왔잖아 | Ý em là sao? Chị ở nhà bên cạnh mà. |
2302호 | Căn 2302. |
[도어 록 작동음] (송이) 어, 나 지금 현관이고 | Ừ. Ở ngay cửa. |
문 열고 나오는 중… | Chị chuẩn bị ra… |
[도어 록 작동음] [떨리는 한숨] | |
[긴박한 음악] [떨리는 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[겁먹은 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
윤재야, 윤재야! | Yoon-Jae! |
(윤재) 왜 그래? 뭔데? [송이의 떨리는 숨소리] | Sao thế? Có chuyện gì? |
빨리 경찰, 아니 | Gọi cảnh sát, không, gọi bảo vệ đi. |
경비 아저씨들한테 연락 좀 해 봐 | Gọi cảnh sát, không, gọi bảo vệ đi. |
옆집에 누가 몰래 들어온 거 같아 | Có kẻ lẻn vào nhà bên cạnh. |
뭔 소리야? | Chị nói gì thế? Chị vừa ở đó à? |
옆집 갔었어? | Chị nói gì thế? Chị vừa ở đó à? Ai ở đó? |
아, 누가 있다는 건데? | Ai ở đó? |
[떨리는 숨소리] | |
(송이) 뭐, 데이트라도 간 거야? | Anh ta hẹn hò sao? |
어, 윤재야 | A-lô, Yoon-Jae. |
(송이) 난데 | Chị đây. |
어디긴 | Ý em là sao? |
나 옆집 왔잖아, 2302호 | Chị ở nhà bên cạnh. Căn 2302. |
[떨리는 숨소리] | |
(윤재) 어떤 자식인데? | Tên khốn đó là ai? |
그러게 남의 집에 왜 들어가냐? | Sao chị lại vào nhà người khác? |
그 자식이랑 비밀번호까지 까는 사이였어? | Lại còn chia sẻ mã cửa à? |
빨리 관리실에 연락해 | Gọi bảo vệ ngay đi. |
경비 아저씨 좀 올라오라고, 어? | Bảo họ lên ngay. Làm đi. |
[송이의 떨리는 숨소리] | |
[인터폰 조작음] | |
(윤재) 이거나 마셔 | Uống nước đi. |
강아지처럼 오들거리지 말고 | Chị run rẩy như con cún ấy. |
너 내가 배우니까 살아남은 거야 | Chị sống sót nhờ là diễn viên đấy. Nó đã cứu chị. |
신들린 연기력으로 | Chị sống sót nhờ là diễn viên đấy. Nó đã cứu chị. |
[한숨] | |
아직도 사지가 후들거리네 | Nhưng chị vẫn sợ quá. |
[초인종이 울린다] | Nhưng chị vẫn sợ quá. |
왔다 | Họ lên rồi. |
(윤재) 누구세요? | - Ai thế? - Bảo vệ đây. |
(신) 관리실에서 왔습니다 | - Ai thế? - Bảo vệ đây. |
[긴장되는 효과음] | |
(신) 주사 놔 드릴게요 | Tôi truyền thuốc cho cô. |
[긴장되는 음악] | |
(송이) 윤재야 | Yoon-Jae. |
(윤재) 왜? | Sao? |
열지 마 | Đừng mở cửa. Lạ lắm. |
이상해 | Đừng mở cửa. Lạ lắm. |
어디서 나오셨다고요? | Xin lỗi, ai cơ ạ? |
(윤재) 좀 전에 잠깐 올라와 달라고 했던 2301호인데요 | Chúng tôi ở 2301, vừa mới gọi bảo vệ. |
(경비원) 아 먼저 처리할 일이 있어서요 | Xin lỗi. Trước đó tôi có việc. Giờ tôi lên đây. |
이제 올라갑니다 | Xin lỗi. Trước đó tôi có việc. Giờ tôi lên đây. |
[휴대전화 조작음] | |
관리실 사람 아니었어 | Hắn không phải bảo vệ. |
왜 자꾸 이런 일이… | Sao những chuyện này cứ đến vậy? |
도민준 | Min-Joon… |
[민준의 아파하는 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(송이) 도민준 씨, 어디야? | Min-Joon, anh ở đâu vậy? |
나 방금 그쪽 집 갔었는데 | Tôi vừa ở nhà anh. |
어떤 남자가 그 집 안에 있었어 | Trong nhà có người. |
[신비로운 효과음] | A lô? Này, anh có nghe không thế? |
여보세요? | A lô? Này, anh có nghe không thế? |
여보세요, 듣고 있어? | A lô? Này, anh có nghe không thế? |
여보세요, 도민준 씨 | A lô, Min-Joon. |
내 말 안 들려? | Anh có nghe không? |
[초인종 소리가 흘러나온다] 잠깐만, 누구 온 거 같아 | Anh có nghe không? Đợi chút. Có người đến. |
[의미심장한 음악] | |
(송이) 누구세요? | Ai vậy? |
누구냐고요? | Là ai? |
(민준) 나야, 도민준 | Tôi đây. Do Min-Joon. |
[도어 록 작동음] | |
어떻게 된 거야? | Chuyện gì thế này? |
나 지금 그쪽한테 전화하고 있었는데 | Vừa nói chuyện điện thoại mà. |
괜찮아? | Không sao chứ? |
(송이) 어 | Ừ. |
[송이의 놀라는 신음] | |
[활기찬 음악] | |
[윤재와 송이의 힘주는 신음] | |
(송이) 살살, 살살, 어? 윤재야 | Nhẹ nhàng thôi, Yoon-Jae. |
아휴, 이게 웬일이니? [윤재의 거친 숨소리] | Nhẹ nhàng thôi, Yoon-Jae. |
(윤재) 뭐냐? | - Thật đấy à? - Cái gì cơ? |
(송이) 뭐가 뭐야? | - Thật đấy à? - Cái gì cơ? |
어휴, 열은 없는데 | Anh ta không bị sốt. Sao cơ thể anh ta lạnh thế nhỉ? |
몸이 왜 이렇게 차가워? | Anh ta không bị sốt. Sao cơ thể anh ta lạnh thế nhỉ? |
넌 가서 체온계나 좀 가져와 | Lấy nhiệt kế đi. |
비밀번호도 까고 | Dùng chung mã số cửa. |
침대도 빌려주는 사이야? | Giờ lại đến giường? |
(송이) 나도 이 남자 침대 빌려 본 적 있거든? | Chị cũng nằm giường của anh ta rồi. |
뭐? 둘이 사귀냐? | Hả? Hai người là một đôi à? |
아니라고 | Không. |
아닌데 왜 서로 침대를 빌려주고 난리야? | Vậy sao lại dùng chung giường? |
아, 뭔 상관이야? 고딩이 어른들의 세계 뭘 안다고 | Không phải việc của em! Còn bé sao hiểu chuyện người lớn. Lấy nhiệt kế đi. |
쯧, 가서 체온계나 갖고 와 | Còn bé sao hiểu chuyện người lớn. Lấy nhiệt kế đi. |
[어이없는 신음] | |
[송이의 한숨] | |
(송이) 자기가 의사보다 낫다 그러더니 | Anh nói anh giỏi hơn bác sĩ mà. |
아주 자기 몸이 종합 병원이네 | Sao lúc nào cũng ốm vậy? |
뻑하면 다치고 뻑하면 열나고 | Không ốm thì bị thương. |
이젠 아주 쓰러지기까지 | Giờ lại còn ngất nữa. |
응? 무슨 남자가 속눈썹이 이렇게 길어? | Lông mi anh ta dài thật. |
[문이 끼익 열린다] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
아유, 깜짝이야 | Làm chị giật mình. |
(윤재) 뭘 놀라? 죄지었어? | Sao? Chị vừa làm gì à? |
죄는 | Em nói cái gì? |
[체온계 조작음] | |
이 남자 좋아하냐? | Chị thích anh ta à? |
[헛웃음] | |
'지저스', 야 | Này. |
(송이) 네가 아는 네 누나가 | Em nghĩ chị em mà lại yêu đơn phương sao? |
누굴 막 혼자 좋아하고 그럴 사람이니? | Em nghĩ chị em mà lại yêu đơn phương sao? |
이쪽에서 날 도자기 취급하는데? | Anh ta còn không coi chị là phụ nữ. |
내가 혼자 그럴 여자냐고? | Anh ta còn không coi chị là phụ nữ. Sao chị thích được? |
심지어 짝사랑이냐? | Còn không phải hai chiều? |
아, 아니라니까 | Không phải thế! Đi ra đi. |
아, 나가, '겟 아웃' | Không phải thế! Đi ra đi. |
[체온계 작동음] [송이의 놀라는 숨소리] | |
28도? | Cái gì? 28 độ ư? |
야, 야, 야, 야, 야 | Yoon-Jae! Nhiệt độ cơ thể 28 độ có phải bình thường không? |
사람 체온이 28도일 수도 있냐? | Yoon-Jae! Nhiệt độ cơ thể 28 độ có phải bình thường không? |
뭐래? 아휴, 참 | Chị nói cái gì vậy? |
[체온계 조작음] | |
[체온계 작동음] [문이 탁 열린다] | |
[놀라며] 뭐야? 이거 고장 났나? [문이 탁 닫힌다] | Cái gì? Nó hỏng rồi à. |
(송이) 가만있어 봐 | |
[놀라며] 온몸이 얼음장이야 | Cả người anh ta lạnh như đá. |
병원 가 봐야 되는 거 아니야? | Hay là đi gặp bác sĩ. |
[다가오는 발걸음] [잔잔한 음악] | |
[선영이 울먹인다] | |
(세미) 엄마 아버지 티켓 구하셨대요 | Mẹ. Bố đã mua vé rồi. |
3시간 뒤에 비행기 타신대 | Ba tiếng nữa lên máy bay. |
[세미의 한숨] | |
우리 아들 잘못되면 | Nếu con trai mẹ làm sao, |
나도 죽을 거야 | mẹ chết mất. |
(세미) 아휴, 엄마는 무슨 그런 소리를 해? | Sao mẹ lại nói thế? |
그럴 일 없어 | Sẽ không vậy đâu. |
도대체 어떤 자식이 | Loại người điên rồ nào lại làm thế với con mẹ chứ? |
어떤 미친 자식이 내 아들을… | Loại người điên rồ nào lại làm thế với con mẹ chứ? |
[선영의 울먹이는 숨소리] | |
(형사) 선배! | - Anh à. - Ừ. |
어 | - Anh à. - Ừ. |
(박 형사) 알아봤냐? | - Có tìm được gì không? - Có. |
예, 현장에 있던 만년필이요 | - Có tìm được gì không? - Có. Cái bút máy ở hiện trường là loại sản xuất có hạn. |
일단 알아보니까 한정판이래요 | Cái bút máy ở hiện trường là loại sản xuất có hạn. |
그래? | Thế à? |
(형사) 장인이 수공예로 만든 만년필이라는데 | Nó là hàng thủ công. |
이 제품은 직접 주문 제작 받아서 만든 거라 | Vì là mẫu mã làm riêng, |
딱 세 자루밖에 없는 거랍니다 | nên chỉ có ba cái thôi. |
하나에 수백만 원짜리라는데요? | Mỗi cái giá hàng triệu won. |
그래도 이, 불행 중 다행이네 | Rất hữu ích, đúng không? Đến vân tay ta còn không có. |
어? 지문도 안 나온 마당에 | Rất hữu ích, đúng không? Đến vân tay ta còn không có. |
그 세 명 누군지 빨리 파악하자 | Đi tìm ba chiếc đó ngay. |
네, 알겠습니다 | Vâng. |
[박 형사의 한숨] | |
잡히기만 잡혀 | Tao sẽ bắt được mày. |
가만 안 둔다 | Mày chết rồi. |
[불안한 음악] | |
(범중) 음, 재경이는? | Jae-Kyung đâu? |
(은아) 내려오겠죠, 먼저 드세요 | Nó sẽ về thôi. Ông ăn trước đi. |
(범중) 그래 [범중의 헛기침] | - Được. - Bố mẹ có… |
근데 두 분 혹시… | - Được. - Bố mẹ có… |
형수님 소식 들은 적 있으세요? | Bố mẹ có nghe tin gì của chị dâu không? |
갑자기 그 얘기는 왜 해? | Sao lại nói đến nó? |
(범중) 그 아이 재경이랑 그러고 나서 | Sau khi ly dị Jae-Kyung, |
곧바로 영국 유학 가지 않았냐? | nó đi Anh du học ngay mà. |
저, 그 뒤로 영국 갈 때마다 이메일 했는데 | Mỗi lần đi Anh con đều email cho chị ấy, nhưng không liên lạc được. |
확인도 안 되더라고요 | Mỗi lần đi Anh con đều email cho chị ấy, nhưng không liên lạc được. |
연 끊어진 아이 소식은 들어서 뭐 하게? | Sao lại tìm một người đã không còn là người nhà nữa? |
[범중의 헛기침] | |
넌 얼굴이 왜 그래? | Mặt con làm sao thế? |
[의미심장한 음악] 운동하다가요 | Con bị thương lúc tập. |
그런데 | Mà, mọi người vừa nói về ai thế ạ? |
누구 얘기하시던 중이셨어요? | Mà, mọi người vừa nói về ai thế ạ? |
응? 아니다 | Không có gì đâu. |
(은아) 여기 | Mang đồ ăn cho nó đi. |
밥이랑 국 줘요 | Mang đồ ăn cho nó đi. |
(휘경) 형도 형수랑 연락 안 하는 거야? | Anh cũng không nói chuyện với vợ cũ nữa à? |
헤어진 전처한테 무슨 볼일이 있다고 연락을 해? | Gọi cho vợ cũ để làm gì? |
잘 먹겠습니다 | Cảm ơn nhé. |
혹시 지난번 그 전화… | - Cuộc gọi hôm nọ… - Thôi đi. |
(범중) 아, 그만하라니까 | - Cuộc gọi hôm nọ… - Thôi đi. |
이제 가족도 아닌 아이 얘기를 왜 자꾸 꺼내? | Đừng nói mãi về người không còn là người nhà nữa. |
[윤재가 하품한다] | |
[지글거리는 소리가 난다] | |
뭐 하냐? | Chị làm gì vậy? |
(송이) 어, 일어났어? | Em dậy rồi à? |
우리 아침으로 계란말이 어때? | Ăn sáng với trứng nhé? |
밑에 짜장 깔았냐? | Đây là sốt jajang à? |
아휴, 괜찮아, 괜찮아 | Đừng lo. Ăn phần không cháy ấy. |
위에만 먹으면 돼 | Đừng lo. Ăn phần không cháy ấy. |
[송이의 만족하는 신음] | |
아유, 이 인간은 무슨 잠을 10시간씩 자? | Anh ta ngủ được 10 tiếng rồi. |
[잔잔한 음악] | |
(송이) 도민준 씨, 도민준 씨 | Min-Joon. |
이거 봐 | Này. |
이봐 | Này. |
(준) 이보시오, 이보시오 | Anh có nghe không? |
[의미심장한 음악] | |
얼굴과 입술이 검푸르게 변해 있고 | Mặt và môi anh ta tím bầm. |
팔다리가 싸늘해진 것으로 보아 | Tay và chân lạnh cóng. |
비소 중독이 의심이 되는구나 | Có vẻ là bị độc thạch tín. |
이자의 맥을 짚어 보거라 | Bắt mạch xem. |
필시 진장맥이 나타날 것이다 | Chắc phải có mạch Jinjang. |
낯빛을 보니 진장맥 중에서도 | Nhìn màu da thế này, ẩn trong mạch Jinjang |
진비맥이 나타날 확률이 높겠다 | hẳn là mạch Jinbi. |
[감탄하는 숨소리] | MẠCH JINBI: HIỆN TƯỢNG MẠCH NHANH CHẬM LẪN LỘN |
망진만으로 맥을 짚어 내시다니 | MẠCH JINBI: HIỆN TƯỢNG MẠCH NHANH CHẬM LẪN LỘN Chỉ nhìn mặt đã đoán được mạch. |
과연 신의 구암 선생이십니다 | Quả không hổ danh Đại phu Heo Jun. |
맥이나 짚거라 | Bắt mạch đã. |
예 | Vâng. |
(의원) 스, 스, 스승님 | Sư phụ. |
진비맥이 짚이지 않사옵니다 | Không thấy mạch ngài nói. |
이것은 | Tôi chưa bao giờ thấy mạch như thế này. |
한 번도 접해 보지 못한 맥이옵니다 | Tôi chưa bao giờ thấy mạch như thế này. |
아, 이처럼 단단하고 빠르고 날카로운 맥은 | Chắc, chậm và sắc. |
처음 짚어 보옵니다 | Tôi chưa bao giờ gặp. |
손목의 3부 | Đặt ngón tay |
촌관척을 정확하게 대어 보았을 경우 | vào ba vị trí phù hợp trên cổ tay, |
(준) 필시 진비맥이 짚일 것이라니까 | vào ba vị trí phù hợp trên cổ tay, sẽ không thể không thấy mạch Jinbi. |
[의아한 숨소리] [흥미로운 음악] | |
이자는 [헛기침] | Kiểm tra vùng ngực |
척부를 보아 | Kiểm tra vùng ngực |
병을 진단하는 게 빠르겠다 | để chẩn đoán thì hơn. |
위내정수로 진 숨이 나는 걸 보니 | Nghe âm thanh nhu động trong ruột |
기의 흐름이 순조롭지 못하다 | thì thấy khí huyết không ổn định. |
[힘주는 숨소리] | |
이자의 척부를 한번 보거라 | Kiểm tra sắc da. |
마른고기 비늘처럼 거칠어졌을 것이다 | Sẽ thấy thô ráp như vảy cá. |
(의원) 스, 스승님 | Sư phụ. Không giống vảy cá chút nào. |
비늘 같기는커녕 | Sư phụ. Không giống vảy cá chút nào. |
살결에 윤이 나고 있사옵니다 | Da anh ta sáng bóng. |
의원님 덕분에 살았습니다 | Đại phu, ông đã cứu tôi. |
비소에 중독됐는데 | Cậu bị trúng độc thạch tín. |
이렇게 빨리 기력을 회복하다니 | Mà giờ cậu hồi phục nhanh như vậy làm ta thật ngạc nhiên. |
놀랍습니다 | Mà giờ cậu hồi phục nhanh như vậy làm ta thật ngạc nhiên. |
(준) 근데 | Nhân tiện… |
선비께서는 | Nhân tiện… |
신비한 맥을 갖고 계십니다 | Mạch tượng của cậu rất lạ. |
제가 아는 그 어떤 사람과도 다른 | Chưa từng thấy ai có. |
그런 맥을… | Chưa từng thấy ai có. |
당연합니다 | Tất nhiên rồi. |
저는 | Đó là vì… |
(민준) 저기서 왔거든요 | Tôi đến từ kia. |
[서정적인 음악] | |
예? | Sao cơ? |
(민준) 저는 저 별에서 왔습니다 | Tôi đến từ ngôi sao đó. |
이곳과 다른 별이긴 하나 | Nó là một hành tinh khác, |
모든 환경이 거의 비슷한 | nhưng mọi thứ đều khá giống ở đây. |
그런 곳이지요 | nhưng mọi thứ đều khá giống ở đây. |
아직 완쾌는 아닌 듯싶습니다 | Có thể cậu vẫn chưa hồi phục hẳn. |
아무래도 | Có thể trí não cậu vẫn chưa hoàn toàn bình thường. |
심기가 끊어진 게 아닌가 싶은데… | Có thể trí não cậu vẫn chưa hoàn toàn bình thường. |
저는 이곳 사람이 | Tôi không phải… |
아닙니다 | người ở hành tinh này. |
(송이) 도민준 | Min-Joon. Anh không sao chứ? |
괜찮아? | Min-Joon. Anh không sao chứ? |
일어나 봐 | Dậy đi. |
정신 들어? | Anh ổn chứ? |
(민준) 어디야, 여기? | Tôi ở đâu vậy? |
(송이) 내 방이야 10시간 넘게 잤어 | Trong phòng tôi. Anh đã ngủ hơn 10 tiếng rồi đấy. |
어젠 어떻게 된 거야? | Tối qua đã có chuyện gì? |
내가 저번부터 물어보고 싶었는데 꾹 참고 있었거든 | Tôi muốn hỏi anh lâu lắm rồi mà phải nén lại. |
혹시 어디가 많이 아파? | Anh có phải bị bệnh không? |
아니야 | Không. |
(송이) 혹시 | Anh có… có thể nào… |
설마 | Anh có… có thể nào… |
아, 그런 거 아니겠지만 | Tôi biết không phải… |
그, 지병으로다가 몇 개월 시한부 | Không phải anh chỉ còn vài tháng nữa vì bệnh hay gì. |
이런 거 아니지? | Không phải vậy, đúng không? |
아니, 지난번 일기장도 그렇고 | Lại còn nhật ký của anh nữa. |
아니지, 그런 거? | - Không phải vậy, đúng không? - Ừ. |
아니야 | - Không phải vậy, đúng không? - Ừ. |
(송이) 밥 먹게 나가자 | Ta đi ăn gì đó đi. |
계란말이 좋아하나? | Anh thích trứng rán không? |
아휴, 아직 정신이 오락가락해? | Anh vẫn chưa tỉnh hẳn à? |
그쪽은 현관, 이쪽이 주방 | Đó là cửa. Bếp ở phía này. |
(민준) 집에 갈 거야 | Tôi về nhà đây. |
(송이) 왜? | Vì sao? |
아, 그러니까 내 말은 | Ý tôi là… |
내가 그쪽 집에서 신세 진 것도 있고 | Tôi nợ anh nhiều. |
이참에 좀 갚겠단… | - Tôi muốn trả… - Không cần đâu. |
안 갚아도 돼 | - Tôi muốn trả… - Không cần đâu. |
(송이) 아직 누가 안에 있으면 어떡하려고? | Nhỡ còn ai ở đó thì sao? |
내가 알아서 해 | Tôi sẽ xử lý. Cô lo việc của mình đi. |
넌 네 앞가림이나 잘해 | Tôi sẽ xử lý. Cô lo việc của mình đi. |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | Chị bảo không phải một chiều mà. |
(윤재) 짝사랑 아니라며? | Chị bảo không phải một chiều mà. |
(송이) 아니라고, 이, 씨 | Không phải. |
(윤재) 아이, 씨 | |
맞구먼 | Đúng mà. |
[도어 록 작동음] | |
네가 우리 집에 웬일이냐? | Sao cậu lại đến đây? |
(세미) 너희 집 온 거 아니고 | Mình không đến tìm cậu. |
도민준 씨한테 볼일이 있어서 왔어 | Mà là gặp Do Min-Joon. |
왜? 무슨 볼일? | Vì sao? Cậu có việc gì? |
(세미) 방금 말씀드린 그 문제로 여쭤볼 게 있어요 | Tôi có vài câu hỏi về việc vừa nói với anh. |
바, 방금 뭐 얘기했는데? | Cậu vừa nói gì với anh ta? |
무슨 문제? | - Việc gì? - Mời vào trong. |
(민준) 들어가시죠 | - Việc gì? - Mời vào trong. |
[도어 록 작동음] | - Vâng. Cảm ơn anh. - Này! |
(세미) 네, 감사합니다 | - Vâng. Cảm ơn anh. - Này! |
(송이) 야! | - Vâng. Cảm ơn anh. - Này! |
도민준 씨 지금 몸 안 좋거든? | Giờ anh ấy đang không khỏe. |
용건만 간단히 해라 | Nói ngắn gọn thôi. |
[피식 웃는다] | |
그래, 알았어 | Ừ. Được rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[흥미로운 음악] | |
뭐 하냐? | Chị làm gì thế? |
뭐 하냐고? | Em hỏi chị đang làm gì. |
아니, 도민준 그 인간은 | Anh ta từng phàn nàn việc mình hát |
내 노랫소리도 다 듣고 | Anh ta từng phàn nàn việc mình hát |
내가 소리 지르는 것도 다 듣고 | và chạy ngay sang khi mình hét lên. |
한 방에 쫓아오고 그러더구먼 | và chạy ngay sang khi mình hét lên. |
(송이) 아니 방음이 이렇게 완벽한데 | Sao anh ta nghe được qua tường cách âm? |
어떻게 들은 거야, 대체? | Sao anh ta nghe được qua tường cách âm? |
어? | |
(세미) 죄송해요 | Tôi xin lỗi đã đường đột đến. |
느닷없이 찾아와서는 | Tôi xin lỗi đã đường đột đến. |
(민준) 검사님이 유세미 씨 오빠분이신지는 몰랐습니다 | Tôi không biết Công tố viên Yoo là anh cô. |
지금 상태는 어떻습니까? | Giờ anh ấy sao rồi? |
외상성 경막 외 출혈로 | Tối qua anh ấy vừa phẫu thuật |
(세미) 어젯밤에 수술을 받았고요 | vì xuất huyết ngoài màng não. |
수술 끝났는데 | Nhưng sau phẫu thuật |
아직 의식이 돌아오지 않은 상태예요 | anh ẫy vẫn còn hôn mê. |
MRI 검사 다시 해야 한다고 | Còn phải chụp MRI kiểm tra. |
[세미의 속상한 숨소리] | |
형사님한테 들었어요 | Thanh tra Park nói với tôi |
저희 오빠가 어제 거기 간 게 | lý do anh trai tôi ở đó |
도민준 씨를 만나러 간 거라고요 | là để gặp anh. |
네 | Đúng vậy. Chúng tôi hẹn gặp ở cửa hàng cà phê trong tòa nhà. |
저랑 그 건물 카페에서 약속이 있었어요 | Đúng vậy. Chúng tôi hẹn gặp ở cửa hàng cà phê trong tòa nhà. |
저희 오빠를 왜 만나기로 하신 건데요? | Sao anh lại hẹn gặp anh ấy? |
전할 물건이 있었습니다 | Tôi muốn đưa anh ấy một vật. |
그 사실을 알고 있었던 다른 사람이 있었나요? | Còn ai khác biết về chuyện đó không? |
(세미) 누군가가 | Có vẻ như ai đó biết chính xác anh ấy đi đâu. |
오빠 동선을 미리 알고 가 있었던 거 같아서요 | Có vẻ như ai đó biết chính xác anh ấy đi đâu. |
혹시 짐작 가는 사람 있으신가 하고요 | Không biết anh có nghĩ ra ai không. |
(민준) 당신이야? [어두운 음악] | Có phải anh không? |
유 검사 그렇게 만든 게? | Ra tay với Công tố viên? |
내가 얘기해 줬잖아 | Tôi đã bảo rồi. |
너랑 천송이가 살아 있는 건 | Lý do anh và Cheon Song-Yi còn sống |
내가 살려 둬서라고 | là vì tôi cho phép. |
어쨌든 | Dù sao, chuyện xảy ra với anh cô… |
(민준) 오빠분이 그렇게 되신 거 | Dù sao, chuyện xảy ra với anh cô… |
제 탓이 큰 거 같습니다 | lỗi nên là của tôi. |
어? 아니에요 | Không. Tôi không có ý khiến anh cảm thấy như vậy. |
그런 생각 하시라고 드린 말씀은 아닌데 | Không. Tôi không có ý khiến anh cảm thấy như vậy. |
아무튼 이 사건 해결할 수 있게 | Tôi sẽ làm hết sức |
제가 할 수 있는 최선을 다하겠습니다 | để điều tra chuyện của anh ấy. |
[옅은 웃음] | |
말씀이라도 감사해요 | Cảm ơn anh vì điều đó. |
근데 | Họ không tìm được gì từ camera an ninh. |
CCTV에 찍힌 것도 없고 | Họ không tìm được gì từ camera an ninh. |
무슨 만년필 한 자루 발견된 거 말고는 | Từ hiện trường chỉ thấy một cây bút máy. |
(세미) 아무 증거도 없고 해서 | Không có bằng chứng. |
범인 잡기가 쉽지 않을 거 같다고 하더라고요 | Họ nghĩ sẽ khó tìm ra hung thủ. |
아니, 남녀가 유별한데 | Nam nữ trưởng thành rồi |
둘이 집에서 뭐 하는 거야? | làm gì ở trong đó chứ? |
어? 집 밖에 나가면 두 집 걸러 하나가 카페예요 | Quán cà phê thì đâu cũng có, chỉ cần bước ra đường. |
(송이) 쌔고 쌨다고 | Quán cà phê thì đâu cũng có, chỉ cần bước ra đường. |
(송이) 그걸 다 놔두고 | Sao phải là nhà anh ta trong khi có nhiều lựa chọn vậy? |
굳이 집에서 해야 할 말이 뭐냔 말이지 | Sao phải là nhà anh ta trong khi có nhiều lựa chọn vậy? |
아, 씨, 뭔 얘기를 하는데 이렇게 안 나와? | Sao gặp lâu thế chứ? |
[피식 웃는다] | |
(세미) [살짝 웃으며] 왜요? | Sao thế ạ? |
(민준) 아닙니다 | Không có gì. |
[도어 록 작동음] | |
[흥미로운 음악] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] (송이) 지금 가니? | Cậu về đấy à? |
(세미) 응 | Ừ. Gặp cậu sau. |
또 보자 | Ừ. Gặp cậu sau. |
도민준 씨는 어디 가? | Anh đi đâu thế? |
(민준) 마트 | - Tới siêu thị. - Siêu thị à? |
(송이) 마트? | - Tới siêu thị. - Siêu thị à? |
잘됐네, 나도 가려고 했는데 같이 가면 되겠네 | Tốt. Tôi cũng định đi. Ta cùng đi. |
(민준) 그러고 간다고? | Mặc đồ này sao? |
웁스 | |
나 금방 겉옷만 걸치고 나올 테니까 기다려 | Tôi đi lấy áo khoác. Anh đợi ở đây nhé? |
가지 마 | Đừng đi đấy. |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[흥미로운 음악] 아이, 씨 | |
(송이) 뭐 입지? | Mặc gì bây giờ? |
[송이의 힘주는 신음] | Mặc gì bây giờ? |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
아, 뭐야? | Thật sao? |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
(송이) 아유, 뭐야? 같이 가자니까 치사하게 | Tôi đã bảo đi cùng mà. Thật tệ bạc. |
우리 같이 사서 반반 하자 | Ta đi chợ chung đi. |
그쪽도 혼자 살고 | Anh sống một mình còn tôi chỉ có Yoon-Jae. |
우리 집도 윤재랑 나밖에 없는데 | Anh sống một mình còn tôi chỉ có Yoon-Jae. |
어? 이거 봐, 이거 봐 | Xem này. Có rất nhiều thứ "mua một, tặng một". |
어? '원 플러스 원' 이런 게 많다고 | Xem này. Có rất nhiều thứ "mua một, tặng một". |
많이 파는 거 싸게 사서 둘이 딱 나누는 거야 | Ta mua một mớ với giá rẻ rồi chia. |
난 먹을 만큼만 사 | Tôi chỉ đủ dùng. |
원 플러스 원 따위에 현혹돼서 | Tôi không bị hấp dẫn bởi nó mà mua thứ không cần. |
필요 없는 물건 많이 사고 그러지 않아 | Tôi không bị hấp dẫn bởi nó mà mua thứ không cần. |
[경쾌한 음악] | |
(송이) 두부 좋아해? | Anh thích đậu phụ à? Tôi không thích. |
난 별로, 밍숭맹숭해 | Anh thích đậu phụ à? Tôi không thích. Nhạt nhẽo quá. Tôi chỉ ăn trong canh thôi. |
찌개에 들어간 것만 먹어 | Nhạt nhẽo quá. Tôi chỉ ăn trong canh thôi. |
감자 안 사? | Khoai tây này? |
감자 안 좋아해 | Tôi không thích. |
왜? 쪄서 먹으면 얼마나 맛있는데? | Sao? Khoai tây hấp ngon mà. |
(송이) 감자 설탕 찍어 먹어? 소금 찍어 먹어? | Anh ăn khoai tây với đường hay muối? |
(민준) 소금 | Muối. |
아휴, 뭘 모르시네 | Anh chẳng biết gì cả. Ăn khoai tây với đường rất ngon. |
감자에 설탕 찍어 먹으면 얼마나 맛있는데? | Anh chẳng biết gì cả. Ăn khoai tây với đường rất ngon. |
앞으로는 설탕 찍어 먹어 봐 | Lần sau thử đường đi. |
뭘 찍어 먹든 내가 알아서 하면 안 될까? | Thử gì mặc tôi được không? |
(송이) 되지, 돼 | Được rồi. |
치킨은? | Còn gà thì sao? Thịt trắng hay đen? |
다리 좋아해, 퍽퍽한 살 좋아해? | Còn gà thì sao? Thịt trắng hay đen? |
퍽퍽한 거 | Thịt trắng. |
[송이의 놀라는 신음] | |
난 무조건 닭 다리인데 | Mình lúc nào cũng mua đùi. |
그럼, 아이 | Hay là… |
(송이) 왜 이렇게 자꾸 앞으로 가? | Sao anh không đợi tôi? |
근데 우리들 은근 식성 반대네 | Nhân tiện, chúng ta có sở thích trái ngược. |
평생 먹을 거 가지고 싸울 일은 없겠다 | Sẽ không sợ giành nhau thức ăn cả đời. |
평생 너랑 | Chúng ta sẽ không ăn cùng cái gì cả đời hết. |
뭐 먹을 일 없어 | Chúng ta sẽ không ăn cùng cái gì cả đời hết. |
[못마땅한 신음] | |
(송이) 차 어디 있어? | - Xe anh đâu? - Ở bãi xe bị cẩu. |
(민준) 견인 보관소에 | - Xe anh đâu? - Ở bãi xe bị cẩu. |
(송이) 견인 보관소? 왜? | Bãi xe bị cẩu? Vì sao? |
아무튼 내 차 타고 가, 데려다줄게 | Lên xe tôi. Tôi chở anh đi. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
아, 뭐야? 나한테 왜 저래? | Anh ta sao vậy? Sao lại thế với mình? |
(김 과장) 저, 상무님이 | Giám đốc Lee nói hủy buổi họp hôm nay. |
오늘 회의는 취소하자고 하신답니다 | Giám đốc Lee nói hủy buổi họp hôm nay. |
아니, 왜? | - Vì sao? - Anh ấy không được khỏe. |
몸이 안 좋으시다고 | - Vì sao? - Anh ấy không được khỏe. |
(조 부장) 야, 상무님께서 몸이 안 좋으실 때가 다 있네 | Anh ấy cũng có thể ốm cơ đấy. |
건강 관리 하나는 철저하신 분인데 | Vốn cẩn thận sức khỏe lắm mà. |
다들 들었지? 오늘 회의는 취소야 | Mọi người nghe rồi chứ? Hôm nay không họp. |
(조 부장) 아, 저 | |
상무님은 왜, 어디가 아픈 거야? | Sao anh ấy không khỏe vậy? |
그걸 왜 저한테… | Sao lại hỏi tôi? |
[흥미로운 음악] | |
[휘경의 놀란 숨소리] | |
(휘경) 아셨어요? | Anh biết à? |
알고 있지 | Tôi biết cậu là em trai anh ấy. |
우리 이휘경 씨가 상무님 동생인 거 | Tôi biết cậu là em trai anh ấy. |
아, 그, 어, 언제부터요? | Từ bao giờ thế? |
이휘경 씨가 바탕 화면에 회장님이랑 상무님이랑 | Từ hôm thấy hình nền trên máy tính của cậu |
다 같이 찍은 가족사진 올려놓은 그날부터? | là hình gia đình cậu. |
[깨닫는 신음] | |
그래서 제 편의 그렇게 봐주시고 그런 거였군요? | Ra vậy. Nên anh luôn rộng rãi với tôi. |
[웃음] | |
저 때문에 많이 불편하셨겠어요 | Hẳn tôi khiến anh khó xử lắm. |
응, 약간 | Có một chút. |
[놀라며] 아니야, 아니야, 아니야 | À không, không hề. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
제가 너무 제 입장만 생각했네요 | Xin lỗi vì tôi đã ích kỷ. |
(휘경) 죄송합니다, 부장님 | Xin lỗi anh. |
아니라니까, 이휘경 씨, 아니야 | Không, Hee-Kyung à. Không sao. |
진짜 아니야, 진짜 아니야 | Không, Hee-Kyung à. Không sao. |
(조 부장) 응? | Không, Hee-Kyung à. Không sao. |
[문이 달칵 열린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(비서) 상무님 잠깐 자리 비우셨는데요 | Anh ấy không có ở văn phòng ạ. |
[휘경의 옅은 웃음] | |
(휘경) 앉아서 기다릴게요 | - Tôi sẽ đợi ở đây. - Vâng. |
(비서) 네 | - Tôi sẽ đợi ở đây. - Vâng. |
[의미심장한 음악] | |
[서랍이 덜컹거린다] | |
[한숨] | |
그래도 예전에는 나를 잘 챙겨 줬었거든요 [흥미로운 음악] | Trước đây anh ta thường chăm sóc tôi. |
툴툴거리면서도 | Tuy phàn nàn, nhưng nếu tôi nhờ thì sẽ mua ramyeon cho tôi. |
라면 사다 달라면 사다 주고 | Tuy phàn nàn, nhưng nếu tôi nhờ thì sẽ mua ramyeon cho tôi. |
발 다치니까 약도 사다가 발라 주고 | Chân tôi đau anh ta cũng trị cho tôi. |
맹장 수술했을 때는 | Lúc tôi mổ ruột thừa, anh ta ở bên cạnh tôi cả đêm. |
하룻밤 같이 있어 주고 | Lúc tôi mổ ruột thừa, anh ta ở bên cạnh tôi cả đêm. |
기자들 때문에 차에 갇혀 있을 때는 | Khi tôi cố thủ trong xe trước phóng viên, |
잘못이 있을 때만 숨어 있으라면서 | anh ta bảo vệ tôi và nói chỉ trốn nếu tôi làm gì sai. |
절 감싸 주기도 하고 | anh ta bảo vệ tôi và nói chỉ trốn nếu tôi làm gì sai. |
그러다 보니까 | Vì thế tôi bắt đầu dựa dẫm vào anh ta. |
어느새 그 사람한테 의존하게 된 건지 | Vì thế tôi bắt đầu dựa dẫm vào anh ta. |
좋아하는 마음도 생긴 거 같고 | Tôi nghĩ mình nảy sinh tình cảm với anh ta. |
그래서 고백을 했는데 | Nên nói với anh ta như vậy. |
사람이 180도 달라지더라 이거예요 | Sau đó, anh ta thay đổi hoàn toàn thái độ. |
완전 찬바람이 쌩 부는 게 | Trở nên lạnh lùng. |
무슨 말을 해도 대꾸도 안 하고 | Tôi nói thậm chí không phản ứng. |
저를 소 닭 보듯이 하는데 | Anh ta hoàn toàn lờ tôi đi. |
나한테 왜 그러는 걸까요? | Sao lại làm thế với tôi chứ? |
그 사람 | Anh ta có tình cảm với tôi hay không? |
나한테 마음이 있는 걸까요? 없는 걸까요? | Anh ta có tình cảm với tôi hay không? |
[버저] | |
- 마음 있는 거 같은데? - (혁) 으이그, 없어, 없어 [버저] | - Tôi nghĩ là có. - Không đâu. |
(철수) 라면 사다 줬다며? | Anh ta mua ramyeon cho cô ấy. |
동서고금 막론하고 | Trong mọi nền văn hóa, tặng đồ ăn là biểu hiện của tình cảm. |
먹을 거 사다 주면 좋아하는 거야 | Trong mọi nền văn hóa, tặng đồ ăn là biểu hiện của tình cảm. |
[버저] | Trong mọi nền văn hóa, tặng đồ ăn là biểu hiện của tình cảm. Nếu anh ta thích cô ấy thì đã đón nhận rồi. |
(혁) 아이, 좋아하면 고백했을 때 받아 줘야지 | Nếu anh ta thích cô ấy thì đã đón nhận rồi. |
- (철수) 아이 - (홍 사장) 그렇지 | Mình đồng ý. |
내가 보기에도 좀 아닌 거 같다 | Mình thấy cũng có vẻ không. |
아니야? | Thế à? |
(홍 사장) 여자가 먼저 고백하기가 쉽냐? [철수의 한숨] | Phụ nữ mà thú nhận tình cảm trước đâu có dễ. |
근데 고백하자마자 180도 확 바뀌면서 | Thay đổi thái độ ngay sau khi cậu thú nhận |
소 닭 보듯이 한다는 건 | và lờ cậu đi |
네가 부담스럽다는 얘기지 | - có nghĩa là anh ta không thoái mái. - Vậy á? |
부담스러워? | - có nghĩa là anh ta không thoái mái. - Vậy á? |
아니지 | Không đâu. Có thể anh ta đang diễn kịch thôi. |
(철수) 밀당하고 있는 걸 수도 있지 | Không đâu. Có thể anh ta đang diễn kịch thôi. |
상대가 보통 여자도 아니고 | Đây là Cheon Song-Yi cơ mà, đâu phải thường. |
무려 천송이인데? | Đây là Cheon Song-Yi cơ mà, đâu phải thường. |
그렇죠? 천송이니까 | Ừ. Tôi là Cheon Song-Yi mà. |
괜히 한 방에 오케이했다가 쉽게 보일까 봐 | Chấp nhận ngay thì dễ dãi quá. |
아닌 거 같은데 | Mình không nghĩ vậy. |
아니야? | Không ư? |
남자들은 보통 좋아하면 | Thường đàn ông sẽ làm theo cảm giác của mình. |
자기가 막 들이대잖아 | Thường đàn ông sẽ làm theo cảm giác của mình. |
휘경이처럼 | Thường đàn ông sẽ làm theo cảm giác của mình. Giống như Hee-Kyung vậy. |
(홍 사장) 진짜 좋아하면 그러는 게 정상 아닌가? | Khi có thích, làm vậy mới là bình thường. |
[흥미로운 음악] | Nhưng cậu đã ngửa bài rồi. |
(홍 사장) 그래도 이왕 패 다 깐 거 | Nhưng cậu đã ngửa bài rồi. |
이대로 물러서기도 그렇지 않냐? | Quá muộn để lui về. |
한번 확 들이대 봐 | Tiến tới đi. |
야, 암만 네가 지금 주춤하지만 | Tuy đã xuống dốc một chút, |
너 천송이야 | nhưng cậu là Cheon Song-Yi mà. |
그래 | Đúng thế. Mình là Cheon Song-Yi. |
나 천송이야 | Đúng thế. Mình là Cheon Song-Yi. |
[도어 록 작동음] (송이) 깜짝이야 | Trời ạ. |
뭐 하는 거야? | Cô làm gì vậy? |
어디 가? | - Anh đi đâu thế? - Đi câu cá. |
낚시하러 | - Anh đi đâu thế? - Đi câu cá. |
[엘리베이터 버튼음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | |
(송이) 어디로 가는데? | Ở đâu? |
멀리 가나? | Xa không? Tôi đi cùng được không? |
나도 따라가면 안 돼? | Xa không? Tôi đi cùng được không? |
나도 낚시 좋아해 | Tôi cũng thích câu cá. Trước đây hay đi câu cá với bố tôi. |
어렸을 때 아빠 따라 자주 갔었어 | Tôi cũng thích câu cá. Trước đây hay đi câu cá với bố tôi. |
안 돼 | - Không được. - Tôi còn có chuyện cần nói. |
아, 꼭 할 말도 있고 | - Không được. - Tôi còn có chuyện cần nói. |
내가 내 입으로 이런 말 하기 좀 그렇긴 한데 | Nói ra điều này hơi kỳ cục, nhưng mà, |
(송이) 나 대한민국 미혼 남자들이 연애하고 싶은 여자 1위였어 | tôi là nữ diễn viên số một Hàn Quốc mà đàn ông thích. |
물론 요즘은 약간 주춤해 | Gần đây tôi ít nổi hơn. |
하지만 1위였던 | Nhưng tôi cũng từng đứng đầu |
그리고 다시 1위를 할 여자야 | và sẽ quay lại đó. |
그런 내가 | Tôi là vậy đấy, |
너한테 그 어떤 말을 했잖아? | và gần đây tôi nói với anh một việc. |
알 거야, 어떤 말인지 | Anh hiểu ý tôi mà. |
근데 넌 아무 답이 없어 | Nhưng anh không phản hồi. |
답이 없을 뿐만 아니라 | Không chỉ không phản hồi mà anh còn hoàn toàn lờ tôi đi. |
날 개무시하고 있어 | Không chỉ không phản hồi mà anh còn hoàn toàn lờ tôi đi. |
'언빌리버블' | Không thể tin được! |
어떻게 나한테 이럴 수 있지? | Sao có thể đối với tôi như thế? |
아, 나 이해가 안 돼서 | - Tôi không hiểu. - Cô muốn xuống à? |
내릴래? | - Tôi không hiểu. - Cô muốn xuống à? |
(송이) 고속 도로인데? | - Đang trên đường cao tốc mà? - Chính xác. |
그러니까 | - Đang trên đường cao tốc mà? - Chính xác. |
오케이 | |
이따 계속 얘기하지, 뭐 | Ta nói sau vậy. |
[경쾌한 음악] [송이의 힘주는 신음] | |
(송이) 야호! | |
[탄성] | |
야호! | |
[송이의 신난 탄성] | |
[송이의 웃음] | |
[송이의 신난 탄성] | |
여기 진짜 좋다 | Nơi này thật tuyệt vời. |
(송이) 아, 사람도 없고 진짜 | Không có ai cả. |
너무 좋다! | Tôi thích lắm! |
[웃음] | |
[송이의 힘주는 신음] | |
[송이의 웃음] | |
여기 어떻게 알았어? | Sao anh tìm được chỗ này? |
자주 오는 데야? | Anh có hay đến không? |
하, 맨날 집에만 있다가 | Đi xa khỏi nhà thật thích. |
이런 데 오니까 속이 후련하다 | Đi xa khỏi nhà thật thích. |
좋다! | Cảm giác thật tuyệt! |
[송이의 탄성] | |
아, 좋다 | Thích thật đấy. |
[송이의 탄성] | |
[송이의 기합] | |
[송이의 웃음] | |
(송이) 나 잘 타지? | Tôi trượt giỏi không? |
내가 어렸을 때 피겨를 좀 했었거든 | Hồi nhỏ tôi trượt băng nghệ thuật đấy. |
내가 계속했더라면 | Nếu học tiếp thì có khi Cheon Song-Yi còn thành danh |
우리 김연아 선수 이전에 | Nếu học tiếp thì có khi Cheon Song-Yi còn thành danh |
천송이 선수가 있지 않았을까? | trước Kim Yun-a ấy chứ. |
커피 물 끓여? | Anh đun nước pha cà phê à? |
내 것도 부탁해 | Cảm ơn anh. |
정말 내 대답이 듣고 싶어서 | Có thật cô đi đến tận đây |
여기까지 온 거야? | để nghe trả lời? |
아니 | Không. |
같이 있고 싶어서 | Tôi muốn đi với anh. |
근데… | Nhưng… |
대답이 듣고 싶기도 해 | tôi cũng muốn câu trả lời. |
그래? | Vậy à? Vậy tôi nên trả lời. |
그럼 해 줘야겠네 | Vậy à? Vậy tôi nên trả lời. |
난 이미 했다고 생각했는데 | Tôi tưởng đã trả lời rồi. |
못 알아듣는 거 같으니까 | Vì cô có vẻ không hiểu gì nên hãy nói cho rõ vậy. |
명확하게 답을 할게 | Vì cô có vẻ không hiểu gì nên hãy nói cho rõ vậy. |
난 네가 싫어 | Tôi không thích cô. |
[감성적인 음악] | |
(민준) 네가 이러니까 | Càng ghét hơn… |
더 싫어 | khi cô cứ thế này. |
그런데 왜 날 도와줬어? | Vậy sao anh lại giúp tôi? |
힘들 때 왜 옆에 있어 줬어? | Vì sao ở bên tôi mỗi khi tôi gặp chuyện? |
왜? | - Vì sao? - Vì thương hại. |
좀 불쌍해서 | - Vì sao? - Vì thương hại. |
(민준) 그리고 | Và… |
연예인이라고 하니까 | Nói thật, tôi cũng tò mò về một ngôi sao. |
솔직히 신기하기도 했고 | Nói thật, tôi cũng tò mò về một ngôi sao. |
호기심에 그랬던 건데 | Tất cả là vì sự tò mò, |
너 좋아서 그런 줄 알았구나 | nhưng cô lại nghĩ tôi thích cô. Xin lỗi. |
미안하게 | nhưng cô lại nghĩ tôi thích cô. Xin lỗi. |
그래도 자존감 강한 여자니까 | Vì cô là người phụ nữ kiêu hãnh, |
이렇게까지 나올 줄은 몰랐는데 | tôi không nghĩ cô sẽ thế này. |
알았으면 그런 짓들 | Nếu biết sớm hơn thì tôi đã không tốt với cô. |
안 했을 텐데 | Nếu biết sớm hơn thì tôi đã không tốt với cô. |
그래서? | Thì sao? |
내가 어떻게 했으면 좋겠어? | Anh muốn tôi làm gì đây? |
내 눈앞에서 | Tôi muốn cô ra khỏi tầm mắt của tôi. |
안 보였으면 좋겠어 | Tôi muốn cô ra khỏi tầm mắt của tôi. |
그런데 | Biết sao không? |
나는 왜 네가… | Tôi có cảm giác… |
[울먹이는 숨소리] | Tôi có cảm giác… |
거짓말하는 거 같지? | là anh đang nói dối. |
[감미로운 음악] | |
[송이가 울먹인다] | |
[송이가 흐느낀다] | |
[다가오는 엔진음] | |
[끼익 소리가 난다] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
송이야 | Song-Yi. |
[코를 훌쩍인다] | |
휘경아 | Hee-Kyung. |
네가 여길 어떻게? | Sao anh lại ở đây? |
[한숨 쉬며] 타 | Lên xe đi. |
[송이가 흐느낀다] | |
(송이) 아, 미안 | - Xin lỗi. - Đừng lo về chuyện đó. |
(휘경) 괜찮아 | - Xin lỗi. - Đừng lo về chuyện đó. |
[송이가 코를 훌쩍인다] | |
(송이) 하, 그게 아니고 | Ý em là, em chỉ đoán mà không thật hiểu cảm giác nó thế nào. |
나 짐작만 했지 몰랐거든, 네 기분 | Ý em là, em chỉ đoán mà không thật hiểu cảm giác nó thế nào. |
[송이가 울먹인다] | |
하, 고백했다 차이면 이런 기분이구나 | Thì ra đây là cảm giác khi bị từ chối. |
나 너무너무 비참해 | Em rất đau lòng. |
[송이가 엉엉 운다] | |
아, 처음에만 그렇지 | Chỉ đau lúc đầu thôi. |
한 15년 당하면 뭐, 견딜 만해져 | Cứ thế sau 15 năm sẽ thấy đỡ hơn. |
(휘경) 야, 너 처음에 | Có nhớ em từ chối anh trước cả lớp không? |
전교생 다 보는 데서 그랬다, 나한테 | Có nhớ em từ chối anh trước cả lớp không? |
너 쪽팔렸겠다 | Chắc là mất mặt lắm. |
난 보는 사람 없어도 쪽팔려 죽을 거 같던데 | Em không ai nhìn mà đã mất mặt lắm rồi. |
야, 당연하지 | Dĩ nhiên. |
[송이의 한숨] | |
(송이) 아휴, 그래도 너랑 이렇게 얘기하니까 | Nói chuyện với anh xong em thấy khá hơn. |
기분이 좀 낫다 | Nói chuyện với anh xong em thấy khá hơn. |
[한숨] | |
아, 근데 | Nhưng… Sau khi thấy khá hơn, |
괜찮아졌다가 | Nhưng… Sau khi thấy khá hơn, |
갑자기 한밤중에 울화통이 치밀 수도 있으니까 주의하고 | em có thể tự nhiên thấy nổi giận lúc nửa đêm. |
그래? | Thật á? |
누워서 발차기하는 기분이 뭔지 알게 될 거야 | Em sẽ biết thế nào là đau lòng khi ở trên giường. |
[한숨] | |
[코를 훌쩍이며] 그렇구나 | Em hiểu. |
아 | Sáng ra em có thể thấy xúc động mà gọi anh ta. |
야, 욱해서 새벽에 막 전화하고 그럴 수 있어 | Sáng ra em có thể thấy xúc động mà gọi anh ta. |
(휘경) 야, 근데 그러지 마라 | Đừng làm vậy. |
네가 얼마나 싫어했는지 기억나지? | Có nhớ em đã ghét thế nào không? |
기억나 | Em nhớ. |
개짜증 났었어 | - Thật bực mình. - Thôi nào. |
야, 개짜증까지… | - Thật bực mình. - Thôi nào. |
[웃음] | |
[한숨] | |
미안 | Em xin lỗi. |
슬픈 노래 | Đừng nghe nhạc buồn. |
이런 것도 듣지 말고 | Đừng nghe nhạc buồn. |
그런 거 들으면 | Nếu nghe sẽ rất khó kìm chế cảm xúc. |
이, 감정 제어가 잘 안되거든 | Nếu nghe sẽ rất khó kìm chế cảm xúc. |
나쁜 계집애 | Em đúng là con khốn. Sao em không xiêu lòng chứ? |
좀 받아 주지 | Em đúng là con khốn. Sao em không xiêu lòng chứ? |
내 말이 | Ừ đúng đấy. |
(송이) 차라리 내가 그때 받아 줬었으면 | Lẽ ra em nên chấp nhận anh. |
너 나랑 조금 사귀다가 | Rồi hẹn hò một thời gian, |
나란 실체 알고 질려서 | anh đã hiểu con người thật của em |
누구라도 너 좋단 사람 만나서 가 버렸을 텐데 | và bỏ em sớm hơn để tìm người thực sự yêu anh. |
근데 너 아까 | Mà sao anh tìm được em thế? |
어떻게 알고 온 거야? | Mà sao anh tìm được em thế? |
그 사람이 너한테 연락했디? | Anh ta gọi cho anh à? |
[부드러운 음악] | |
어 | Ừ. |
혼자 보내긴 또 싫었나 보네 | Chắc vì không muốn em đi một mình. |
야, 그건 | Chắc vì không muốn em đi một mình. Đó là… |
[휘경의 한숨] | Đó là… |
일종의 배려야 | Anh ta chỉ chu đáo thôi. |
네가 나한테 하는 것 같은 | Anh ta chỉ chu đáo thôi. |
아무 의미 없는 거야 | Không có ý nghĩa gì. |
(휘경) 뭐가 그렇게 좋냐? | Sao em thích anh ta? |
난 15년 해도 안 되던 게 | Sao anh ta chiếm được trái tim em mà 15 năm anh không làm được? |
그 자식은 왜 되는 건데? | Sao anh ta chiếm được trái tim em mà 15 năm anh không làm được? |
[휘경의 한숨] | |
얼마나 봤다고… | Em không gặp anh ta đủ. |
[바람이 휭 분다] | |
(민준) 아, 오셨어요? | Anh đến rồi. |
[영목의 힘주는 숨소리] 전 오시라고 전화드린 게 아니었는데 | Tôi không phải là gọi anh tới. |
(영목) '뭐 하십니까?' | "Anh đang làm gì? |
'저는 그냥 혼자 밤낚시 중입니다' | Tôi đang câu cá ban đêm một mình. |
'아니, 오시라는 소리는 아니고요' | Ý tôi không phải là anh nên đến". |
이게 오라는 소리지 뭡니까? | Dĩ nhiên là anh muốn tôi đến. |
[영목의 웃음] | |
와 주셔서 좋기는 합니다 | Tôi vui vì thấy anh. |
(영목) 아이, 안 그래도 | Vợ tôi đang chuẩn bị ca thán. |
마누라 잔소리가 슬슬 시동을 걸어서 | Vợ tôi đang chuẩn bị ca thán. |
피곤해지고 있었는데 잘됐죠, 뭐 | Tôi cũng đang mệt. May mà anh gọi. |
아니, 젊을 때는 안 그러더니 | Hồi trẻ bà ấy đâu có như vậy, |
늙으면서 점점 잔소리가 심해집니다 | càng già càng hay ca thán nhiều. |
장 변호사님 | - Anh Jang này. - Sao? |
예 | - Anh Jang này. - Sao? |
같이 | Cảm giác thế nào… |
늙어 간다는 건 | khi già đi cùng một người? |
어떤 느낌입니까? | khi già đi cùng một người? |
[코를 훌쩍인다] | |
같이 | Tôi muốn… |
늙어 가고 싶습니다 | cùng nhau già đi. |
[사랑스러운 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[송이가 훌쩍인다] | |
[송이가 훌쩍이는 소리가 들린다] | |
[영목이 입바람을 후 분다] | |
(영목) 어째 안색이 안 좋으십니다 | Trông anh không được khỏe. |
오늘은 그만하고 일어나시죠 | Ta đi về thôi. |
네 | Được. |
(민준) 춥네요 | Lạnh thật. |
(영목) 아니, 요새 왜 이렇게 '춥다', '춥다' | Gần đây anh hay kêu lạnh nhỉ. |
안 그러시던 분이 그러니까 | Mỗi lần anh nói gì đó bất thường là tôi lại lo lắng. |
불안해 죽겠습니다 | Mỗi lần anh nói gì đó bất thường là tôi lại lo lắng. |
아주 예전에 | Rất lâu rồi, |
죽을 뻔한 저를 살려 주셨던 | có một người cứu tôi khỏi cái chết trong gang tấc. |
어떤 분이 계셨습니다 | có một người cứu tôi khỏi cái chết trong gang tấc. |
그분이 그러셨어요 | Ông ấy bảo tôi thế này. |
[잔잔한 음악] | |
(준) 선비님은 그, 언제나 | Khi nào cậu có thể quay về nơi mà cậu từ đó đến? |
살던 곳으로 돌아가실 수 있는 것입니까? | Khi nào cậu có thể quay về nơi mà cậu từ đó đến? |
우주의 순리에 달렸습니다 | Còn tùy vào vũ trụ. |
(민준) 그러나 기다리면 | Có ngày điều đó sẽ trở thành có thể nếu tôi chờ. |
반드시 그 길이 열릴 것입니다 | Có ngày điều đó sẽ trở thành có thể nếu tôi chờ. |
지금은 달리 방법이 없으니 | Giờ không có cách quay lại. |
기다려야겠지요 | Tôi nên chờ thôi. |
지난 석 달 동안 선비님을 치료하면서 | Trong lúc chữa trị cho cậu suốt ba tháng qua, |
많은 것을 목격하고 | Trong lúc chữa trị cho cậu suốt ba tháng qua, tôi đã chứng kiến nhiều điều và rất ngỡ ngàng. |
여러 번 놀랐습니다 | tôi đã chứng kiến nhiều điều và rất ngỡ ngàng. |
(준) 그리고 | Cậu đã giúp tôi mở rộng tầm nhìn |
편협했던 나를 벗어나 | Cậu đã giúp tôi mở rộng tầm nhìn |
좀 더 넓게 보게 되기도 했습니다 | và thoát khỏi sự thiển cận. |
하나 | Tuy nhiên, |
한 가지 걱정이 되는 것이 있습니다 | có một điều khiến tôi lo lắng. |
인체는 음양오행과 통합니다 | Cơ thể con người gồm có âm, dương, và ngũ hành. |
무엇 하나 | Chỉ một yếu tố… |
천지와 상응하지 못하면 | không hòa hợp với vũ trụ thôi, |
생명이 유지될 수가 없습니다 | tính mạng không thể bảo toàn. |
우주의 근원 역시 | Nguồn gốc của vũ trụ cũng giống như nguồn gốc của sự sống. |
생명의 근원과 마찬가지입니다 | Nguồn gốc của vũ trụ cũng giống như nguồn gốc của sự sống. |
'통즉불통 불통즉통' | "Khí thông không bệnh, khí bế sinh bệnh". |
통하면 아프지 않고 | Khí thông cậu sẽ không ốm. |
통하지 않으면 아프게 돼 있습니다 | Trái lại, tự nhiên cậu sẽ ốm. |
그런데 | Thế nhưng mà, |
천지의 기운이 통하지 않는 생명의 토대에서 | cậu đang ở trên đất mà khí của nó không thông với cậu. |
선비님이 | Tôi không biết cậu có thể sống với nó được bao lâu nữa. |
언제까지 상생할 수 있을지요? | Tôi không biết cậu có thể sống với nó được bao lâu nữa. |
언젠가는 | Một ngày, sẽ có một ngày khí của cậu sẽ hết. |
기가 모두 쇠하는 날이 올 텐데 | Một ngày, sẽ có một ngày khí của cậu sẽ hết. |
부디 | Hy vọng cậu về được nhà |
그 기가 쇠하기 전 | Hy vọng cậu về được nhà |
반드시 | trước khi nguyên khí của cậu cạn kiệt. |
고향으로 돌아가시길 바랄 뿐입니다 | trước khi nguyên khí của cậu cạn kiệt. |
아마 | Có thể… |
그분이 말씀하신 한계치가 | Hạn mức mà ông ấy nói với tôi… |
이제 오고 있는 게 아닌가 | sắp đến. |
생각합니다 | Tôi đoán vậy. |
그럼 여기 머무르고 싶으셔도 | Dù anh có muốn ở lại đây, |
이제 더 이상 머물 수가 없다는 그런 말씀이십니까? | cũng không được? Có phải anh muốn nói vậy không? |
순리를 거스르고 머무른다면 | Nếu tôi làm trái tự nhiên mà ở lại, |
오래지 않아 죽게 되겠지요 | có thể sẽ chết sớm. |
[부드러운 음악] | |
[발걸음이 울린다] | |
[송이의 성난 숨소리] | |
[한숨] | |
(윤재) 뭐야? | Chị làm gì thế? |
(송이) [술 취한 목소리로] 우리 윤재 한잔할래? | Em có uống không, Yoon-Jae? |
안 되지? | À phải, không được. |
우리 윤재 아직 고딩이지? | Em vẫn còn là học sinh. |
작작 마셔라 | Đừng uống nhiều quá. Chị đã không uống được lại còn thích uống. |
[물을 쪼록 따르며] 주량도 안 센 게 술은 되게 좋아해요 | Đừng uống nhiều quá. Chị đã không uống được lại còn thích uống. |
(송이) 알았다 | Hiểu rồi. |
[송이의 피곤한 숨소리] | |
[졸린 신음] | |
어, 학교 가? | Em đi học à? |
(윤재) 가야지, 고3이 | Đi chứ. Năm cuối rồi nên phải học. |
공부해야지 | Đi chứ. Năm cuối rồi nên phải học. |
웬일이냐? | Không ngờ từ đó lại từ mồm em ra cơ đấy. |
네 입에서 공부 소리가 다 나오고 | Không ngờ từ đó lại từ mồm em ra cơ đấy. |
어제 너 하는 거 보니까 | Xem chị tối qua làm em có động lực học. |
해야겠더라, 공부 | Xem chị tối qua làm em có động lực học. |
(윤재) 열심히 해야겠더라 | Em phải học chăm. |
막살면 안 되겠더라 | Không thể vứt đời đi được. |
나 뭐? | Chị đã làm gì? |
(송이) 야, 이 새끼야, 내가 뭘! | Chị thì sao hả, thằng ranh? |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[스파크 튀는 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
[회상 속 송이의 웃음] | |
[회상 속 송이의 신난 탄성] | |
[회상 속 송이가 엉엉 운다] | |
(회상 속 송이) 도 매니저! | Do Min-Joon! |
도 매니저! | Do Min-Joon! |
[송이의 다급한 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[안내 음성] 고객이 전화를 받을 수 없어… | Số quý khách gọi không liên lạc được. |
(회상 속 송이) 왜? 왜 안 받아? | Vì sao? Vì sao không nghe máy? |
내가 핸드폰 사래서 사 놓고 | Anh mua điện thoại vì tôi mà. Sao không bắt máy? |
왜 안 받아, 왜! | Anh mua điện thoại vì tôi mà. Sao không bắt máy? Vì sao? |
[회상 속 송이의 속상한 신음] | |
[웃음] | |
내가 전화 안 할 줄 알았지? | Anh tưởng tôi sẽ thôi sao? |
받을 때까지 전화할 거야 [휴대전화 조작음] | Tôi gọi cho đến khi anh trả lời. |
[안내 음성이 흘러나온다] | Tôi gọi cho đến khi anh trả lời. |
도민준! | Do Min-Joon! Số quý khách vừa gọi không liên lạc được. |
[회상 속 송이의 속상한 신음] | Số quý khách vừa gọi không liên lạc được. |
[휴대전화 조작음] [통화 연결음] | |
[안내 음성] 고객이 전화를… | |
[회상 속 송이의 속상한 신음] [휴대전화 조작음] | |
[송이의 놀라는 숨소리] | |
(회상 속 송이) 야, 이 나쁜 놈아 | Đồ khốn! Đây là cái anh học được từ Myeongsim Bogam ư? |
'명심보감'에 이러라고 써져 있디? | Đồ khốn! Đây là cái anh học được từ Myeongsim Bogam ư? Anh đáng bị sét đánh. |
이런 븅자년에 벼락 맞을 놈 | Anh đáng bị sét đánh. |
버티고개나 가서 밤새 앉아 있어라! | Cắm trại ban đêm ở đồi Beoti! |
[난감한 신음] | |
다시 생각해 보면 안 될까? | Anh nghĩ lại đi được không? |
내가 잘할게 | Anh nghĩ lại đi được không? Em sẽ ngoan mà. |
지난번 도자기 깬 것 때문에 그래? | Có phải vì tôi làm vỡ bình của anh không? |
내가 물어 준다고 했잖아 | Có phải vì tôi làm vỡ bình của anh không? Đã nói tôi sẽ đền mà. |
같이 이천 가자 | Ta cùng đi Icheon đi. |
[당황한 신음] | |
[휴대전화가 툭 떨어진다] | |
[절망하는 신음] | |
[전동 칫솔 작동음] | |
[익살스러운 음악] | |
[비명] | |
[송이가 엉엉 운다] | |
[도어 록 작동음] | |
(민준) 뭐야? | Cô muốn gì? |
(송이) 구두 | Giày của tôi… |
[송이가 울먹인다] | |
네가 훔쳐 간 내 구두 | Đôi giày anh lấy trộm. |
좋아했잖아 | Anh thích nó mà. |
몰래 훔쳐 갈 만큼 | Anh thích nó đến nỗi ăn trộm nó. |
이거 너 해 | Anh giữ lấy nó đi. |
우리 추억이 담긴 구두 | Đây là đôi giày kỷ niệm của chúng ta… |
[엉엉 운다] | Đây là đôi giày kỷ niệm của chúng ta… |
(회상 속 송이) 우리 추억이 담겼는데… | Kỷ niệm của chúng ta ở đây… |
[난감한 신음] | |
(휘경) 어머니 | Mẹ. |
형 출근했죠? | Jae-Kyung đi làm rồi ạ? |
나갔지, 그럼 | Nó đi rồi. |
넌 왜 출근 안 해? | Sao con chưa đi? |
아… | |
감기 기운이 좀 있어서 하루 월차 냈어요 | Con nghỉ một hôm vì bị cảm. |
그래? | Thật à? |
쌍화탕 달여서 올려 보낼 테니까 | Để mẹ bảo họ pha trà thảo dược mang lên. Con đi nghỉ đi. |
좀 쉬어 | Để mẹ bảo họ pha trà thảo dược mang lên. Con đi nghỉ đi. |
네 | Vâng. |
[의미심장한 음악] | |
[서랍이 드르륵 닫힌다] | |
[의미심장한 음악] | |
아깐 | Cảm ơn… |
고마웠다 | về hôm nay. |
(휘경) 어쨌든 나한테 연락해 줘서 | Cảm ơn đã cho tôi biết. |
송이 혼자 가게 안 놔둬서 | Không để Song-Yi về một mình. |
겨우 그 얘기 하려고 | Anh đợi tôi chỉ để nói vậy thôi à? |
여태 기다렸나? | Anh đợi tôi chỉ để nói vậy thôi à? |
그리고 12년 전에 | Và anh đã cứu cô ấy 12 năm trước. |
우리 송이 구해 줘서 | Và anh đã cứu cô ấy 12 năm trước. |
그것도 고마웠고 | Cả điều đó nữa. |
아니라고 했지? | - Tôi đã bảo không phải tôi. - Song-Yi… |
우리 송이는 | - Tôi đã bảo không phải tôi. - Song-Yi… |
네가 그 사람인 걸 모르는데도 | Dù không biết đó là anh, |
널 많이 좋아하는 것 같다 | cô ấy vẫn rất thích anh. |
(휘경) 넌 정말 | Anh có chắc là… |
우리 송이가 싫은 거야? | không thích cô ấy không? |
아니면 | Hay… |
뭔가 다른 이유가 있는 거야? | còn lý do nào khác? |
[한숨] | |
(민준) 오지랖도 가지가지군 | Anh quản việc của người khác nhiều quá. |
네가 좋아한다는 여자가 | Người phụ nữ anh thích, |
나 좋다는데 | cô ấy thích tôi. |
겨우 그런 게 궁금해? | Mà đó là cái anh muốn biết à? |
네가 좋아하는 여자면 | Nếu cô ấy là người anh yêu, |
남의 마음이 어떻든 신경 쓰지 말고 | đừng quan tâm xem tôi nghĩ gì. |
네 방식으로 그 여자를 지켜 | Bảo vệ cô ấy theo cách của anh. |
그리고 | Và… |
이재경 | Lee Jae-Kyung. |
네가 우리 형을 어떻게 알아? | Sao anh biết anh tôi? |
지난번에 우리 형도 너에 대해 물었어 | Hôm nọ anh tôi cũng hỏi về anh. |
그래, 네 형 | Phải, anh trai anh. |
천송이를 | Bảo vệ Song-Yi… |
네 형으로부터 지켜 | khỏi anh trai anh. |
무슨 소리야, 그게? | Anh đang nói gì thế? |
아직은 너를 다 알 수가 없어서 | Vì tôi không hiểu anh lắm, |
더 이상은 얘기할 수가 없어 | nên không thể nói thêm được. |
[미연의 놀라는 숨소리] [우아한 음악이 흘러나온다] | |
1인 기획사요? | Công ty một nghệ sĩ ư? |
(미연) 아니 지난번에 우리 이 서방… | Con rể tôi… |
[옅은 웃음] | |
우리 휘경이가 잠시 얘기를 하기는 했는데 | Ý tôi là hôm nọ Hee-Kyung đã nói việc này. |
진짜 우리 송이만을 위한 기획사를 | Ý tôi là hôm nọ Hee-Kyung đã nói việc này. Anh lập công ty quản lý dành riêng cho Song-Yi thật sao? |
만들어 주시겠다는 거예요? | Anh lập công ty quản lý dành riêng cho Song-Yi thật sao? |
[웃음] | |
네, 어머니 | Vâng, bác Yang. |
[불안한 음악] | |
송이 이번 사건 안타깝기도 하고 | Chuyện Song-Yi đang phải chịu khiến cháu buồn. |
앞으론 제가 직접 송이를 | Từ giờ trở đi cháu muốn quản lý công việc của cô ấy. |
괸리해 주고 싶어서요 | Từ giờ trở đi cháu muốn quản lý công việc của cô ấy. |
[감격하는 숨소리] | |
우리 상무님이 직접 이런 생각을 하실 줄은 | Bác không biết là cháu lại quan tâm đến Song-Yi như thế. |
진짜 몰랐네요, 난 | Bác không ngờ đấy. |
저녁에 시간 되시면 식사 같이 하시겠습니까? | Lát nữa nếu bác không bận thì ăn cơm với cháu đi ạ. |
제가 | Cháu mời. |
모시겠습니다 | Cháu mời. |
'오브 코스' | Dĩ nhiên rồi. |
(형사) 한 명은 중소기업 회장인데 | Một người là chủ doanh nghiệp nhỏ. |
여든이 넘으신 분이고 | Ông ta đã ngoài 80 tuổi và đang trị bệnh ở Thái Lan. |
지금 태국에서 요양 중이랍니다 | Ông ta đã ngoài 80 tuổi và đang trị bệnh ở Thái Lan. |
또 한 명은 무용가인데 | Người kia là vũ công, nhưng bà ta ở Cộng hòa Séc. |
사건 당일 체코에 가 있었고 | Người kia là vũ công, nhưng bà ta ở Cộng hòa Séc. |
아직도 귀국하지 않은 상태고요 | Và vẫn ở đó. |
나머지 한 명은 | Người thứ ba thì đã chết cách đây hai năm. |
2년 전에 사망했답니다 | Người thứ ba thì đã chết cách đây hai năm. |
사망? | Chết rồi ư? |
한서진이라고 | Anh ta là Han Seo-Jin, nhà vật lý thiên văn 32 tuổi. |
(형사) 서른두 살 천체 물리학자였는데 | Anh ta là Han Seo-Jin, nhà vật lý thiên văn 32 tuổi. |
실종됐다가 사망 처리 된 사람이에요 | Mất tích rồi được tuyên bố đã chết. |
(박 형사) 그럼 뭐야? | Giờ sao đây? |
국내에 딱 이 세 자루라며 | Cả nước chỉ có ba chiếc bút này. |
어? 이 세 명이 다 | Cả nước chỉ có ba chiếc bút này. Cả ba người chủ đều không liên quan? |
아무 연관 없는 거야? | Cả ba người chủ đều không liên quan? |
야, 이 한서진인가 뭔가 | Có chắc là Han Seo-Jin đã chết không? |
이, 죽은 거 확실해? | Có chắc là Han Seo-Jin đã chết không? |
[긴장되는 음악] | |
(영상 속 송이) 추운데 어딜 싸돌아다니는 거야? | Lạnh thế này anh ta đi đâu? |
뭐, 데이트라도 간 거야? | Anh ta hẹn hò chăng? |
[휴대전화 알림음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(재경) 네가 천송이 옆을 너무 잘 지키고 있으니깐 | Vì anh bảo vệ Cheon Song-Yi kỹ vậy, |
나는 다른 방법을 찾았어 | tôi đã tìm ra cách khác. |
어떡할래? 선택해 | Giờ anh định làm gì đây? Chọn đi. |
(최 감독) 컷, 오케이 | |
(범과 민아) 수고하셨습니다 | - Cảm ơn mọi người. - Cảm ơn. |
[저마다 인사한다] | - Cảm ơn mọi người. - Cảm ơn. |
(민아) 언니, 추우시죠? | - Cảm ơn mọi người. - Cảm ơn. Chắc chị lạnh lắm. |
(범) 병원으로 가실 거예요, 누나? | Chị tới bệnh viện à? |
어, 아니 | Không. Chị phải đi chỗ này. |
나 어디 들를 데 있어 | Không. Chị phải đi chỗ này. |
(세미) 내 차로 내가 운전해서 갈게 | Chị sẽ tự lái xe. |
먼저 퇴근들 해 | - Các em về nhà đi. - Vâng. |
[옅은 웃음] (범) 네 | - Các em về nhà đi. - Vâng. |
(휘경) 세미야 | Se-mi. |
[쓸쓸한 음악] | |
(휘경) 지난번에 너한테 했던 말 | Chắc anh phải rút lại lời nói lúc trước. |
취소해야겠다 | Chắc anh phải rút lại lời nói lúc trước. |
무슨 말? | Ý anh là sao? |
친구로서의 유세미 잃고 싶지 않다고 했잖아 | Anh nói không muốn mất người bạn như em. |
그게 얼마나 이기적이고 | Anh đã nhận ra điều đó ích kỷ và nực cười thế nào. |
웃기는 말인지 알았어 | Anh đã nhận ra điều đó ích kỷ và nực cười thế nào. |
(휘경) 내가 널 잃고 싶지 않은 마음보다 더 중요한 건 | Cái quan trọng hơn việc anh có em là bạn… |
네가 행복해지는 거야 | là hạnh phúc của em. |
널 사랑해 줄 수 없는 남자 옆에서 | Làm bạn với một người không thể yêu em… |
친구 노릇 하면서 | Làm bạn với một người không thể yêu em… |
네가 행복할 수는 없는 거고 | không thể khiến em hạnh phúc. |
[당황한 신음] | |
넌? | Anh… |
넌 그러고 있잖아 | Anh đang làm vậy mà. |
내가 | Anh… |
불행해, 지금 | không hạnh phúc. |
(휘경) 그래서 | Chính vì vậy anh không muốn làm thế với em. |
너까지 나처럼 만들면 | Chính vì vậy anh không muốn làm thế với em. |
안 되겠다는 생각을 했어 | Chính vì vậy anh không muốn làm thế với em. |
이제 | Từ hôm nay, |
유세미, 난 널 | anh không muốn em |
친구로도 보지 않을 거다 | làm bạn anh nữa. |
[초인종이 울린다] | |
[한숨] | |
아이, 씨 저게 갑자기 오면 어쩌라고 | Sao tự nhiên lại đến đây? |
아이, 씨 꼬라지가 엉망인데 저거… | Mình đang lôi thôi. |
[도어 록 작동음] | |
[의미심장한 음악] | |
(세미) 들어가도 되니? | Mình vào được không? |
어색하다 | Thật gượng gạo. |
(송이) 너랑 있는데 | Mình không ngờ là có ngày lại gượng gạo với cậu. |
어색한 순간이 올 거라고는 상상도 못 했는데 | Mình không ngờ là có ngày lại gượng gạo với cậu. |
[세미의 한숨] | |
(세미) 난 너랑 있으면서 어색할 때 많았어 | Ở bên cạnh cậu mình đã gượng gạo nhiều rồi. |
네가 둔해서 모른 거지 | Cậu không nhận ra thôi. |
그런 거니? | Thế à? |
(송이) 아무튼 | Dù sao, khi thấy bên ngoài là cậu, mình đã đi thay đồ. |
나 너 밖에 서 있는 거 보고 옷 갈아입었어 | Dù sao, khi thấy bên ngoài là cậu, mình đã đi thay đồ. |
머리도 다시 묶고 | Buộc tóc lên. |
옛날엔 그럴 필요는 없었는데 | Trước đây mình đâu làm vậy. |
네가 원하던 대로 | Như cậu muốn, giờ mình cẩn thận trước mặt cậu rồi. |
나 너 의식하나 봐 | Như cậu muốn, giờ mình cẩn thận trước mặt cậu rồi. |
[세미의 코웃음] | |
(세미) 그래? | Thế à? Vậy thì sao? |
그래서? | Thế à? Vậy thì sao? |
[잔을 탁 내려놓으며] 고맙다고 해 주길 바라는 거야? | Mình phải cảm kích à? |
너 굉장히 꼬인 애구나? | Cậu méo mó thật. |
(송이) 그거 너한테 안 좋아 | Không tốt cho cậu đâu. |
내가 너한테 친구로서… | Là bạn cậu… |
아니, 친구였던 사람으로서 충고할게 | À, là bạn cũ, mình khuyên cậu. |
너 그냥 너대로 살아 나 때문에 꼬이지 말고 | Cứ là chính mình đi. Đừng bị tổn hại vì mình. |
난 이미 너 때문에 | Cuộc đời mình đã bị cậu hại rồi. |
인생이 꼬일 대로 꼬였어 | Cuộc đời mình đã bị cậu hại rồi. |
아니, 왜 나 때문에? | - Sao lại vì mình? - Cậu… |
너 | - Sao lại vì mình? - Cậu… |
(세미) 입버릇처럼 말했지? | Cậu từng nhắc đi nhắc lại. |
12년 전에 | Cái đêm cậu suýt chết cách đây 12 năm… |
네가 죽을 뻔했던 그날 밤 | Cái đêm cậu suýt chết cách đây 12 năm… |
너 구해 준 그 사람 | Người đàn ông cứu cậu… Cậu nói muốn một ngày gặp lại anh ta. |
언젠가 한번 꼭 다시 만나 보고 싶다고 | Người đàn ông cứu cậu… Cậu nói muốn một ngày gặp lại anh ta. |
뜬금없다, 너 | Tự nhiên lại nói chuyện đó. |
그래 | Ừ, mình đã nói vậy. Thì sao? |
그랬다, 왜? | Ừ, mình đã nói vậy. Thì sao? |
그것도 내가 잘못한 거냐? | Cũng sai à? |
[긴장되는 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[자동차 가속음] | |
[신비로운 효과음] | |
[타이어 마찰음] | |
[무거운 음악] | |
[쿵 소리가 난다] | |
[무거운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
난 가끔 | Đôi lúc, mình không hiểu được cậu. |
네가 어이없다 | Đôi lúc, mình không hiểu được cậu. |
사람 갖고 놀지 말고 하고 싶은 말을 해 | Đừng đùa nữa. Muốn nói gì thì nói đi! |
(세미) 한눈에 알아볼 거라며? | Cậu nói sẽ nhận ra ngay. |
만약 그 사람이 네 앞에 다시 나타난다면 | Nếu anh ta lại xuất hiện trước mặt cậu, |
넌 한눈에 알아볼 거라며? | cậu nói cậu sẽ nhận ra ngay. |
그래서? | Thì sao? |
그 사람 기다린다는 핑계로 | Cậu lấy lý do đợi anh ta, |
언젠가 다시 만날 거란 이유로 넌 휘경이… | cậu tin sẽ gặp lại anh ta và đối với Hee-Kyung… |
너 하나만 바라보는 그 바보 같은 아이 | Anh ấy đúng là đồ ngốc khi chỉ nghĩ cho cậu. |
오지도 가지도 못하게 발목 잡아 놓은 거잖아 | Lý do của cậu làm khổ anh ấy. |
(세미) 그래 놓고 왜 | Sau những gì đã làm, sao cậu có thể không nhận ra? |
알아보지 못해? | Sau những gì đã làm, sao cậu có thể không nhận ra? |
뭘 알아보지 못해? | Mình không nhận ra cái gì? |
(세미) 바로 네 옆에 있는데 | Anh ta ở ngay bên cạnh cậu. |
왜 알아보지를 못하냐고 | Sao cậu lại không nhận ra mặt anh ta? |
내 옆에? | Bên cạnh mình ư? |
어디? | Ở đâu? |
누구… | Ai… |
무슨 소리야, 너? | Cậu đang nói gì vậy? |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[부드러운 음악] | PHẦN KẾT |
그래서? | Rồi sao? |
내가 어떻게 했으면 좋겠어? | Anh muốn tôi phải làm gì? |
내 눈앞에서 | Tôi muốn cô |
안 보였으면 좋겠어 | biến mất khỏi mắt tôi. |
그런데 | Nhưng… |
나는 왜 네가… | tại sao tôi… |
[울먹이는 숨소리] | |
거짓말하는 거 같지? | cảm giác anh đang nói dối? |
No comments:
Post a Comment