Search This Blog



  이번 생도 잘 부탁해 12

Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


비켜라Ngươi tránh ra.
[수] 저자를 죽일 것이다Ta phải giết hắn.
그리 죽인다 하여Giết ngài ấy rồi,
언니가 좋아하겠소?tỷ tỷ cô sẽ vui sao?
[한야] 피로 받았다 하여서Đừng lấy máu…
피로 갚지 마시오, 부디để trả nợ máu. Xin cô…
자신을 돌보시오hãy tự chăm sóc bản thân mình.
이제 필요 없다Giờ ta chẳng màng gì nữa rồi.
비켜Tránh ra.
- [수] 비켜! - [한야의 신음]Tránh ra!
[수의 거친 숨소리]
- [탁 울리는 소리] - [수의 신음]
- [무거운 효과음] - [수의 놀란 숨소리]
- [애잔한 음악] - [울리는 숨소리]
[반짝이는 효과음]
[한야] 멈춰라!Dừng tay lại!
- [한야의 거친 숨소리] - [수가 쿨럭거린다]
그저Ta chỉ muốn…
사람을 살리고자 했던 것인데cứu một mạng người thôi mà.
[수의 기침]
[딸랑거리는 소리]
[수의 힘겨운 숨소리]
[울리는 거친 숨소리]
내 오늘을 잊지 않을 것이다Ta sẽ không bao giờ quên ngày hôm nay.
[딸랑거리는 소리]Nỗi thống hận này ta sẽ nhớ…
[수] 이 원통함을 기억하고Nỗi thống hận này ta sẽ nhớ…
또 기억할 것이다đến đời đời kiếp kiếp.
백 년이고 천 년이고 잊지 않고 다시 태어나Dù trăm ngàn năm trôi qua đi nữa, ta vẫn sẽ ghi nhớ và đầu thai chuyển kiếp.
반드시Nhất định…
반드시 복수할 것이다Nhất định ta sẽ báo thù.
- [의미심장한 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
[수가 콜록거린다]
[힘겨운 숨을 토해 낸다]
[계속되는 애잔한 음악]
[힘겨운 신음]
[한야의 가쁜 숨소리]
[거친 숨소리]
[반짝이는 효과음]
[몽환적인 효과음]
[반짝이는 효과음]
- [의미심장한 효과음] - [딸랑거리는 소리]
나였어Chính là em.
[달그락 놓는 소리]
전생을 기억하는 저주는 내가 시작한 거였어요Lời nguyền nhớ được kiếp trước là do em bắt đầu.
내가 나를 묶어 버렸어Em đã tự trói buộc mình.
[울먹이며] 너무 슬퍼서Bởi vì em quá đau buồn.
너무 화가 나서, 바보같이Bởi vì em quá tức giận. Em ngốc quá.
[울먹이는 숨소리]
[지음의 힘겨운 숨소리]
[부드러운 음악]
[지음] 고마워요Cảm ơn anh.
그때도 지금도Vì đã lo lắng cho em
나 걱정해 줘서cả lúc đó và bây giờ.
당신은 계속 좋은 사람이었어요Anh vẫn luôn là người tốt.
미안해요Em xin lỗi. NGUYÊN TÁC WEBTOON HẸN GẶP ANH Ở KIẾP THỨ 19 CỦA LEE HEY
거기서 내가 또 뭘 했어요?Ở kiếp đó… anh đã làm gì à?
아팠겠다Chắc là đau lắm.
혹시Có phải
나 여기 칼, 뭐, 화살 이런 거 맞았나?anh bị đâm bằng dao hay bị tên bắn vào đây không?
이야, 역시Quả nhiên.
반지음 옆에 있으려면Nếu muốn ở bên em
이 정도 상상은 가능해야 버틸 수 있거든thì trí tưởng tượng của anh phải bay xa như vậy mới xứng.
[서하] 배고프지?Em đói rồi nhỉ? Để anh đi nấu mì. Em đợi nhé.
라면 끓여 줄게, 기다려Để anh đi nấu mì. Em đợi nhé.
안 궁금해요?Anh không tò mò à?
누가 왜 찔렀는지?Về người đã đâm anh và lý do ấy?
전혀Không hề.
[살짝 웃는다]
[지음의 한숨]
만나야 할 사람이 있어요Em cần đi gặp một người.
[아련한 음악]
[새소리]
[초원의 난처한 소리]
[초원] 아, 못 살아, 진짜, 어?Ôi trời, thật là.
저는 하 비서님 좋아해요Tôi thích anh đấy.
- 네? - [초원] 네?- Gì cơ? - Gì cơ?
- [톡 치는 소리] - 아…
[지음] 초원이가 정말로 마지막으로Nếu Cho Won thật sự bỏ cuộc với anh lần cuối,
하 비서님을 포기하게 된다면Nếu Cho Won thật sự bỏ cuộc với anh lần cuối,
[도윤의 당황한 숨소리]anh sẽ là người không thể từ bỏ em ấy.
그땐 하 비서님이 초원이를 놓지 못하게 될 거예요anh sẽ là người không thể từ bỏ em ấy.
[초원] 그러니까 받아 주세요Vậy nên anh nhận đi.
[새소리]
[초원] 오늘의 제 마음이에요Đây là tấm lòng của tôi hôm nay.
[도윤] 이제 정말 그만합시다Chúng ta dừng lại ở đây thôi.
부탁입니다Tôi xin cô đấy.
[음악이 멈춘다]THƯ KÝ HA, CHÚNG TA DỪNG LẠI…
[한숨]
[한숨]
[후 내뱉는 소리]THƯ KÝ HA, TÔI CÓ THỂ TIẾP TỤC THIX
[한숨]…THÍCH ANH
[반짝이는 효과음]
밤에 비 소식 있던데 안 챙겨 왔죠?Bản tin nói đêm nay có mưa. Cô không đem ô phải không?
[초원] 하 비서님Thư ký Ha.
[휴대전화 진동음]
어? 어, 어! 그거 보지 마세요Anh đừng xem.
제가 잘못 보냈어요 보지 마세요, 절대Tôi gửi nhầm. Anh tuyệt đối đừng xem nhé.
윤초원 씨가 지우세요, 그럼Vậy cô Yoon Cho Won xóa nó đi.
[초원] 네Vâng.
[놀란 숨소리]
여기요Trả anh.
[초원의 한숨]
[도윤] 이거 써요Dùng cái này đi.
[감성적인 음악]
[반짝이는 효과음]
[초원] 저기요!Này anh.
[강조되는 효과음]
[반짝이는 효과음]
[초원] 이러니까 꼭 처음 만났을 때 같네요Giống lúc chúng ta gặp nhau lần đầu quá.
여기 곧 문 닫을 시간입니다Nơi này sắp đến giờ đóng cửa rồi.
[초원] 마지막 제 선물이에요Đây là món quà cuối cùng của tôi.
그동안 미안했고Xin lỗi anh vì thời gian qua, và cảm ơn anh vì đã thích tôi.
좋아해 줘서 고마웠어요Xin lỗi anh vì thời gian qua, và cảm ơn anh vì đã thích tôi.
이제 더는 욕심부리지 않을게요Từ giờ tôi sẽ không tham lam nữa đâu.
여기까지면 됐어요Đến đây thôi là được rồi.
저는 하 비서님이 많이 웃었으면 좋겠으니까Vì tôi muốn Thư ký Ha cười thật nhiều.
다음엔 웃으면서 이야기해요Lần sau, hãy cười với nhau khi trò chuyện nhé.
[음악이 멈춘다]
저 윤초원 씨 보려고 여기 온 겁니다Anh đến đây để gặp em, Yoon Cho Won.
[감성적인 음악]Anh đã đợi em.
안 가고 기다린 거고Anh đã đợi em.
모르겠습니다Anh không biết nữa.
안 되는 것도 알고 내가 상처 많이 준 것도 아는데Anh biết như vậy là không được, anh biết anh đã tổn thương em nhiều.
왜 이렇게 뻔뻔하게 윤초원 씨를 잡고 싶은 건지Nhưng sao anh vẫn trơ trẽn muốn giữ em lại? Anh đang…
[초원] 지금Anh đang…
저 잡으시는 거예요?giữ em lại sao?
사람들이 멋대로 말할 겁니다Người ta sẽ bàn ra tán vào đấy.
난 그런 말 익숙한데Anh đã quen chuyện đó rồi.
초원 씨는 처음일 거고Nhưng em thì chưa mà.
견딜 수 있겠어요?Em có thể chịu được chứ?
[고조되는 음악]
할 테면 해 보라고 해요Họ muốn nói thì cứ để họ nói.
열 배로 욕해 줄 테니까Em sẽ chửi lại gấp mười lần.
[초원] 남들이 떠드는 거 난 아무 상관 없거든요Em không quan tâm miệng lưỡi người đời đâu.
나 진짜 포기 안 해도 되죠?Vậy em không cần từ bỏ nữa đâu nhỉ?
무르기 없기예요Anh đừng có nuốt lời đó.
약속할게요Anh xin hứa với em.
많이 좋아합니다, 윤초원 씨Anh thích em nhiều lắm, Yoon Cho Won.
[다가오는 발소리]
[긴장되는 음악]
[문 열리는 소리]
강민기 교수님Giáo sư Kang Min Gi.
이게 당신의 진짜 이번 생이군요Đây mới thật sự là con người cậu ở kiếp này à.
[민기] 보시다시피요Thì chị thấy rồi đấy.
[쾅 짚는 소리]
[지음] 천운Cheon Un.
내 언니를 죽이고 날 죽게 만든 사람Người giết chị của tôi và khiến tôi phải chết.
다 봤군요Ra là chị thấy hết rồi.
[민기] 반지음 씨가 다 알게 되면 그런 눈을 하고Tôi biết nếu chị biết tất cả, có thể chị sẽ nhìn tôi với ánh mắt đó và trả thù tôi.
나한테 복수할지도 모른다고 생각했었는데có thể chị sẽ nhìn tôi với ánh mắt đó và trả thù tôi.
복수?"Trả thù"?
[피식한다]
당신은 23회 차 인생을 그런 마음을 가지고 살았어요?Cậu sống kiếp thứ 23 với tinh thần đó à?
[지음의 한숨] 그래요Đúng vậy.
이 끔찍한 감정이 버겁고 싫긴 해요Tôi ghét những cảm xúc nặng nề này.
근데 그게 뭐라고요 다 지난 일인데Nhưng vậy thì sao? Đều là chuyện đã qua rồi.
악연이 당신이 아니라 서하였대도Kể cả khi ác duyên là Seo Ha, thay vì cậu,
- [무거운 음악] - 난 상관없어요tôi cũng không quan tâm.
기억은 괴롭겠지만Ừ, thì đúng là ký ức đau buồn,
천 년 전 과거는 힘이 없으니까nhưng đó là chuyện cả ngàn năm trước rồi.
난 그 생이 떠오를 때마다 괴로웠어요Tôi đã đau khổ mỗi khi nghĩ đến kiếp sống đó.
내 어리석음 때문에 사람들이 죽었고Vì sự ngu xuẩn của tôi mà nhiều người đã chết.
반지음 씨 저주가 시작되고Và lời nguyền của chị bắt đầu.
[긴장되는 음악]
[민기] 용서를 빌고 싶었습니다Tôi muốn cầu xin chị tha thứ.
후회하고Tôi hối hận và muốn bù đắp bằng cách nào đó.
어떻게든 만회하고 싶었어요Tôi hối hận và muốn bù đắp bằng cách nào đó.
당신Cậu tuyệt đối…
절대 용서 못 해không thể có sự tha thứ của tôi.
[한숨]
내가 천 년 전 수라면요Nếu tôi là Su của ngàn năm trước.
근데 지금은 아니에요Nhưng giờ, tôi không phải Su.
- 이번 생이 중요한 거죠 - [차분한 음악]Kiếp này mới quan trọng.
우리 그 정도는 알잖아요Chúng ta đều biết điều đó.
[지음] 시간이 괜히 쌓이는 게 아닌데Chúng ta sống lâu vậy đâu có vô ích.
[민기] 당신한테 기회가 남았다는 말Chị nhớ lúc tôi nói
기억해요?chị vẫn còn cơ hội chứ?
더 이상 전생을 기억하지 않을 수 있다는 거죠?Ý cậu là tôi có thể không nhớ kiếp trước nữa?
강민기 씨Cậu Kang Min Gi.
저는 이번 생Tôi sẽ sống hạnh phúc trọn kiếp này cùng những người tôi yêu thương.
사랑하는 사람들과 끝까지 행복하려고요Tôi sẽ sống hạnh phúc trọn kiếp này cùng những người tôi yêu thương.
[지음] 이번 생은 그러려고 태어났거든요Kiếp này tôi được sinh ra để làm vậy.
내가 평범하지 않은 게 문제라면Nếu vấn đề là do tôi bất thường, tôi sẽ trở lại bình thường.
평범해질게요Nếu vấn đề là do tôi bất thường, tôi sẽ trở lại bình thường.
[딸랑거리는 소리]
Đây.
날 이렇게 만든 사람을 찾으라면서요?Cậu bảo tôi tìm người khiến tôi sống thế này.
[쓴웃음]
나였어요Đó chính là tôi.
이제 내가 풀면 되는 건가요?Giờ tôi tự gỡ nút thắt là được phải không?
뭘 하면 돼요?Tôi phải làm gì đây?
방법을 알기 전에Trước khi tôi chỉ cách cho chị…
하나 알아 둘 게 있어요chị phải biết một điều.
[민기] 전생을 기억하는 삶을 끝내게 되면Nếu chị ngừng nhớ về kiếp trước,
전생의 인연들과 얽힌 기억은 전부 사라집니다mọi ký ức gắn với các mối duyên tiền kiếp đều sẽ mất đi.
[어두운 음악]
그게 무슨 소리예요?Cậu nói vậy là sao?
[민기] 당신에겐Mọi ký ức của chị
김애경, 윤초원về Kim Ae Gyeong, Yoon Cho Won,
그리고 문서하 씨가và cả Mun Seo Ha
기억에서 사라지겠네요đều sẽ biến mất.
[시끌시끌한 소리]
[사람들이 소란스럽다]
[민기] 한나 씨는 지금쯤Cô Han Na bây giờ
전생의 기억 같은 건 모르는 평범한 사람일 겁니다chắc đã trở thành một người bình thường, không hay biết gì về kiếp trước.
[몽환적인 음악]
[한나] 저기요Chị gì ơi.
나 알아요?Chị biết tôi à?
[지음] 아니요Không. Vậy sao nhìn tôi chằm chằm vậy?
근데 왜 자꾸 쳐다보지?Vậy sao nhìn tôi chằm chằm vậy?
- [지음] 이뻐서요 - [여자들의 탄성과 웃음]Vì cô đẹp.
사람 볼 줄 아시는구나? 고마워요Chị có mắt nhìn người đấy. Cảm ơn nhé.
[한나의 웃음]
- [한나] 가자 [웃음] - [여자1] 가자- Đi thôi. - Đi nào.
[한나] 가자- Đi thôi. - Ai vậy?
[여자들의 대화 소리]- Đi thôi. - Ai vậy? - Tớ không biết. - Chị ấy khen cậu đẹp kìa.
- [여자2] 야, 너 이쁘대 - [여자들의 웃음]- Tớ không biết. - Chị ấy khen cậu đẹp kìa.
[차분하고 리드미컬한 음악]
[여자3] 야, 근데 누구야? 아는 사람이야?- Cậu quen chị ấy à? - Không có.
[한나] 아니, 아니, 모르는 사람- Cậu quen chị ấy à? - Không có.
[계속되는 대화 소리]
[한숨]
[한숨]
[문 닫히는 소리]
왔구나Cháu đến rồi.
아이, 괘, 괜찮아Cậu vẫn ổn.
근데Nhưng mà,
넌 이 일 때문에 호텔 힘들지 않아?cháu không phải vất vả điều hành khách sạn vì việc này chứ?
[서하] 제 걱정은 하지 마세요Cậu đừng lo cho cháu.
그래Được rồi.
삼촌Cậu này.
[서하] 엄마 돌아가셨을 때Khi mẹ cháu qua đời,
[애잔한 음악]
삼촌은 제가 아니라đáng lẽ cậu phải an ủi bố cháu, chứ không phải cháu.
아버지를 붙들고 울어야 했어요đáng lẽ cậu phải an ủi bố cháu, chứ không phải cháu.
- [풍경 소리] - [젊은 상혁의 울음]
[서하] 표현이 달랐을 뿐Bố cháu có thể biểu hiện khác với cậu,
아버지도 힘든 시간이셨으니까요nhưng bố cũng đã có thời gian đau khổ.
그날 아버지랑 삼촌이 같이 이야기만 했어도Chỉ cần hôm đó, cậu và bố cháu nói chuyện,
사고는 없었을 거예요tai nạn đã không xảy ra.
[서하] 저Cháu…
불행하지 않아요không bất hạnh.
행복해지려고 노력하고 싶을 만큼 좋아요Cháu đủ hy vọng để muốn nỗ lực để trở nên hạnh phúc.
삼촌이 꼭Cháu mong rằng…
아셨으면 좋겠어요cậu hiểu điều đó.
고맙다Cảm ơn cháu.
서하야Seo Ha à.
미안하다Cậu xin lỗi.
[상혁이 훌쩍인다]
도윤이도 같이 왔어요Do Yun cũng đến đây với cháu.
그래Được rồi.
[새소리]PHÒNG DÂN SỰ
그만 봐, 너랑은 할 말 없어Đừng nhìn tôi nữa. Tôi không có gì để nói đâu.
누가 뭐래? 그냥 본 거야Có ai nói gì đâu? Tôi chỉ nhìn thôi mà.
[서하] 괜찮냐?Cậu ổn không?
그냥 우시더라Chú ấy chỉ khóc thôi.
내년부터는 아버지 제사 같이 차리자Từ năm sau, chúng ta cùng làm đám giỗ bố cậu nhé.
제사는 가족끼리 좀 지내자고Đã nói chỉ làm trong nội bộ gia đình mà.
그러니까 같이 하자고Vậy nên tôi mới bảo cùng làm.
[서하] 고딩 때부터 세월이 얼마인데Chúng ta chơi với nhau từ cấp ba mà.
그 정도면 부부야, 인마Chừng đó đủ làm vợ chồng rồi.
[도윤] 하, 참
고맙다고, 전부 다Cảm ơn cậu vì tất cả.
미친놈Thằng điên.
[자동차 리모컨 조작음]
[서하] 내가 운전 한번 해 볼까?Để tôi lái xe nhé?
[도윤] 무슨 말도 안 되는 소리야Để tôi lái xe nhé? Đừng có nói tào lao.
[서하가 피식 웃는다]
[지음] 애경이 살릴 수 있는 거 확실해요?Cậu chắc là sẽ cứu được Ae Gyeong chứ?
[애틋한 음악]Cậu chắc là sẽ cứu được Ae Gyeong chứ?
믿어도 되는 거냐고요Tôi tin cậu được không?
[민기] 해 보세요Chị cứ thử đi.
그럼 당신도 평범해지고Rồi chị sẽ trở lại bình thường
김애경 씨도 지킬 수 있어요và cũng có thể bảo vệ dì Kim.
[민기] 전생을 기억하는 삶을 끝내게 되면Nếu chị ngừng nhớ về kiếp trước,
전생의 인연들과 얽힌 기억은 전부 사라집니다mọi ký ức gắn với các mối duyên tiền kiếp đều sẽ mất đi.
[몽환적인 효과음]
[총성]
- [폭발음] - [여자] 셀히오!Sergio!
- 셀히오! 셀히오! - [계속되는 폭발음과 총성]Sergio!
셀히오!Sergio!
[여자의 울먹이는 소리]
[셀히오] 로사리오Rosario.
[셀히오의 힘겨운 숨소리]
[스페인어로] 마지막으로Anh muốn thấy em nhảy
당신의 춤을 보고 싶어một lần cuối cùng.
[로사리오의 울음]
나를 위해 춰 줘Hãy nhảy vì anh nhé.
[지음이 한국어로] 사랑하는 사람과Làm thế nào để chia tay trong hạnh phúc với người mình yêu?
행복하게 이별하는 방법Làm thế nào để chia tay trong hạnh phúc với người mình yêu?
슬픔도 아니고 두려움도 아니다Đừng là nỗi buồn, hay nỗi sợ hãi.
[몽환적인 효과음]
행복했던 순간을Chỉ cần chia sẻ thời khắc hạnh phúc với nhau lần cuối thôi.
마지막으로 함께 나누는 것Chỉ cần chia sẻ thời khắc hạnh phúc với nhau lần cuối thôi.
아프지만Dù có đau,
아름답고 행복한 작별 인사였다đó vẫn là lời tạm biệt đẹp đẽ và hạnh phúc.
[아득한 효과음]
하지만 기억이 사라진다면Nhưng một khi ký ức mất đi rồi,
나는 무얼 나눌 수 있을까?tôi còn có thể chia sẻ điều gì đây?
나는 어떻게 행복해질 수 있을까?Làm sao còn thấy hạnh phúc được đây?
[숨 들이켜는 소리]
[키보드 조작음]
[한숨]
[애경이 힘겹게] 아이고, 서하야Trời ơi, Seo Ha à. Cậu không cần thuê cho tôi phòng đẹp thế này đâu.
뭐 하러 이라고 좋은 데를 잡았대Cậu không cần thuê cho tôi phòng đẹp thế này đâu.
아니에요, 아무 걱정 하지 마세요Không ạ. Dì đừng lo gì cả.
[한숨]
가게는 으찌 됐어?Quán ăn thế nào rồi?
[지음의 못마땅한 소리]
가게 걱정 하지 말랬지Cậu đã bảo đừng lo về quán ăn mà.
니 건강만 신경 써, 응?Chỉ cần để tâm đến sức khỏe của cháu thôi, nhé?
[애경] 아이고 내가 이라고 호사를 누리네Ôi trời. Không ngờ cũng có lúc cháu được nuông chiều thế này.
호사를 누려Không ngờ cũng có lúc cháu được nuông chiều thế này.
- [살짝 웃는다] - [문소리]
- [초원] 이모님 [웃음] - [지음] 왔어?Dì ơi. - Em đến rồi à. - Ôi trời.
[애경] 오메, 우리 초원이 왔냐?- Em đến rồi à. - Ôi trời. Cho Won nhà ta đến à?
- [초원의 애교 섞인 소리] - 오메, 오메Chao ôi.
바쁜디 뭣 하러 왔어Cháu bận như thế thì cần gì đến đây.
[초원] 아, 당연히 와야죠Tất nhiên cháu phải đến chứ.
두 분 언제 이렇게 친해졌어요?Hai người thân nhau từ khi nào vậy?
우리 겁나게 친해Bọn tôi thân thiết lắm.
- 내 술친구여, 초원이가 - [초원의 호응]Cho Won là bạn nhậu của tôi đấy.
[지음의 웃음]
- [서하] 왔냐? - [도윤] 어, 빨리 왔네?Cậu đến rồi à? - Ừ. - Đến nhanh thế.
야, 너 그…Này, cậu…
[초원] 왜?Sao vậy?
아니다 [피식 웃는다]Không có gì.
[초원, 지음의 웃음]
[문 열리는 소리]
[애경의 웃음]
[간호사] 김애경 씨 보호자님Người nhà của bà Kim Ae Gyeong?
[지음] 네, 잠깐만, 잠깐만요Vâng. Đợi chút nhé. Tôi xin phép.
[서하] 퇴원하시면 맛있는 거 많이 해 드릴게요Cháu sẽ nấu món ngon cho dì khi dì xuất viện.
아니, 해 주세요Không, dì nấu cho cháu đi.
- [잔잔한 음악] - 김치찜 먹으면서, 아, 아니다Chúng ta có thể cùng ăn kimchi hầm.
[초원, 애경의 웃음]- Thật à? - Ta cùng ăn tối
회식을 애경식당에서 하자- Thật à? - Ta cùng ăn tối ở quán Kimchi Hầm Aegyeong đi.
[초원이 놀라며] 그래, 소주, 카ở quán Kimchi Hầm Aegyeong đi. Được. Uống soju nữa. Được. Chắc sẽ ngon lắm.
- [서하] 좋다, 좋다, 소주 한잔 - [사람들의 웃음]Được. Chắc sẽ ngon lắm. Uống rượu nữa.
[애경] 그려, 그려Được rồi.
아이고Ôi trời.
[초원, 애경의 웃음]
[지음] 애경아Ae Gyeong à.
걱정 말고 나만 믿어Đừng lo gì cả và tin cậu nhé.
- 삼촌 - [애틋한 음악]Cậu à.
고민이 뭔지 몰라도Cháu không biết cậu đang trăn trở điều gì.
다른 사람 위한 선택 말고Nhưng hãy đưa ra lựa chọn tốt cho cậu,
삼촌 위한 걸로 해thay vì người khác.
[애경] 삼촌이 하고픈 걸로Hãy làm điều cậu muốn.
잉?Nhé?
내 걱정은 말고Cháu đừng lo cho cậu.
[지음] 알지? 내가 약속 하나는 기가 막히게 지키는 거Cháu biết chứ? Cậu luôn giữ lời hứa mà.
[애경] 알제, 그럼Cháu biết chứ.
후딱 댕겨올게Cháu sẽ quay lại nhanh thôi.
[지음] 응Ừ. Sớm gặp lại nhé.
후딱 댕겨와Sớm gặp lại nhé.
[강조되는 효과음]
[무거운 음악]
[초원의 한숨]
[한숨]
지음이가 두려워하는 거Điều Ji Eum sợ
그게 뭡니까?là gì vậy?
- 천 년이 지나도 당신은 똑같네 - [애잔한 음악]Một ngàn năm đã trôi qua mà anh vẫn vậy.
어떤 질문도Bất kỳ câu hỏi nào của anh…
사람으로 맺으려는 거cũng là về người khác.
[지음의 한숨]
[한숨]
- [어린 초원] 언니! - [주원의 웃음]Chị ơi.
[어린 초원의 웃음]
[초원의 떨리는 숨소리]
[초원] 보고 싶었어Em nhớ chị lắm,
언니chị ơi.
[울먹인다]
[지음] 초원아Cho Won à.
소중한 내 동생Em gái yêu quý của chị.
기억에서 너가 사라지면Nếu em biến mất khỏi ký ức của chị,
난 힘들 때 누구한테 가지?chị sẽ đến bên ai mỗi khi khó khăn đây?
[애경] 삼촌Cậu,
'아' [웃음]"a" nào.
[지음] 애경아Ae Gyeong à.
하나뿐인 내 조카Cháu gái duy nhất của cậu.
이번 생의 진짜 엄마Người mẹ đúng nghĩa của cậu ở kiếp này.
내가 너를 안 보고 살 수 있을까?Không còn cháu, cậu có sống nổi không?
[서하] 이번엔 곁에서 오래오래 있어 줘요Lần này, hãy ở bên anh thật lâu nhé.
아니다À, không.
내가 있을게Anh sẽ ở bên em.
- [지음] 이번 생도 잘 부탁해 - [지음의 웃음]Kiếp này cũng mong anh chỉ giáo nhé.
[지음] 서하야Seo Ha à.
- [살랑거리는 바람 소리] - [새소리]
서하야 [웃음]Seo Ha à.
시간이 이렇게 짧을 줄 알았다면Nếu biết trước thời gian sẽ ngắn thế này,
'고맙다', '사랑한다'em đã nói lời cảm ơn anh và em yêu anh
더 말할걸nhiều hơn rồi.
[힘겨운 숨소리]
[깊은 한숨]
[지음] 모든 걸 잊을 수 있는 가벼운 마음Một trái tim nhẹ nhõm sẵn sàng quên hết mọi thứ
그리고 네 글자?và bốn chữ?
[잘그락 소리]
[카메라 셔터음]
잊기 싫어Không muốn quên đâu.
[한숨]
기억하고 싶어Mình muốn nhớ họ.
[다가오는 발소리]
[강조되는 효과음]
[반짝이는 효과음]
[밝은 음악]
[지음] 아니, 이게 무슨…Anh làm gì…
[지음의 가쁜 숨소리]
[서하의 힘주는 소리]
[서하] 어
[헛웃음]
일로 와요Em lại đây đi.
[헛기침]
[지음의 힘주는 소리]
[지음이 살짝 웃는다]
[서하] 하나, 둘, 셋!Hai, ba.
- [서하의 탄성] - [지음] 예! [웃음]
[지음의 다급한 소리]
[지음의 웃음]
[지음] 어어?
- '사헤탁' - [쨍 부딪는 소리]Chúc sức khỏe.
[지음] 뭐야, 뭐야
[서하] 와
[지음의 의아한 소리]
[지음의 웃음]
[지음] 오!
[서하] 셋!Ném.
- [서하의 탄성] - [지음의 웃음]
[지음의 다급한 소리] 줘Đưa em đi.
뭐야
- [지음의 놀란 소리] - [서하의 힘주는 소리]
[서하] 예!
[지음의 헛기침]
[서하] 사실 처음부터 마음에 안 들었어Thật ra từ đầu anh đã không vừa lòng rồi.
나는 죽고 없는 생에서Chuyện mình em ôm ký ức về anh
반지음 혼자 내 기억 품고 사는 거và sống tiếp cuộc đời sau khi anh đã chết ấy.
그리고 혹시 내가 환생했을까Em sẽ tự hỏi liệu anh đã đầu thai chưa,
기억도 없는 낯선 사람한테 눈길 주는 거và để ý đến những người lạ trong khi họ không nhớ gì cả.
싫어, 난Anh không thích thế.
누가 혼자 둔대?Có ai bảo sẽ bỏ rơi em à?
강민기 씨한테 들었어Cậu Kang Min Gi kể hết với anh rồi.
나도 초원이도 이모님도Cậu ấy nói em sẽ quên tất cả mọi người, Cho Won, dì Kim
다 잊어버린다고và cả anh nữa.
[감성적인 음악]
다 잊어버린다고Em tưởng anh sẽ để em cô đơn khi em quên hết mọi thứ à?
내가 반지음을 혼자 둘 줄 알고?Em tưởng anh sẽ để em cô đơn khi em quên hết mọi thứ à?
내가 찾아갈게Anh sẽ tìm đến bên em.
윤주원이 문서하를 찾아온 것처럼Giống như Yoon Ju Won tìm đến bên Mun Seo Ha.
이번엔 내가 반지음을 찾아갈게Lần này, anh sẽ tìm đến bên Ban Ji Eum.
초원이, 이모님 다 데리고Anh cũng sẽ đưa Cho Won và dì Kim theo luôn.
그러니까 반지음 씨는Vậy nên Ban Ji Eum em
그냥 거기 있으면 됩니다cứ ở yên một chỗ là được.
나만 믿고Hãy tin ở anh.
내가 놓치면요?Lỡ em không nhận ra anh thì sao?
내가 모르고 지나가 버리면요?Lỡ em cứ thế lướt qua anh thì sao?
아, 나 같은 남자를 어떻게 놓쳐?Người đàn ông như anh sao em lướt qua được cho đành?
내가 아는 반지음은 그렇게 눈 낮은 사람이 아닌데Ban Ji Eum mà anh biết rất có mắt nhìn người mà. Anh dám đảm bảo với em.
[서하] 장담하는데, 음…Anh dám đảm bảo với em.
딱 하루면 될걸?Tầm một ngày là đủ.
[함께 웃는다]
완전 자신만만이네?Anh tự tin đầy mình quá rồi đấy.
내가 아니라 널 믿는 거야Anh không tự tin mình. Anh tin ở em.
[서하] 내가 아는 반지음은Anh tin Ban Ji Eum mà anh biết
날 못 알아봐도 날 사랑할 거 같아서vẫn sẽ yêu anh dù cho không nhận ra anh.
뭐, 내가 다음 생에도 반지음 애인 하지, 뭐Biết đâu kiếp sau, anh cũng sẽ là người yêu của em.
나 자신 있거든Anh có tự tin
널 내 옆에 있게 만들 자신rằng anh có thể khiến em ở bên anh.
[옅은 웃음]
[서하의 헛기침]
[웃음]
좀 됐어, 들고 다닌 지Anh đã đem theo bên mình một thời gian rồi.
[웃음]
걱정하지 말고 가Em đừng lo gì cả, cứ đi đi.
이제부턴 내가 다 기억할게Từ giờ, anh sẽ nhớ tất cả mọi thứ.
[한숨]
- [지음] 윤초원 [웃음] - [초원] 언니- Yoon Cho Won. - Chị. Chị đi ngay khi em gọi. Em đợi lâu không?
[지음] 연락받고 바로 왔는데 오래 기다렸어?Chị đi ngay khi em gọi. Em đợi lâu không?
[초원] 아니야 내가 갑자기 전화한 건데Không đâu. Em gọi chị đột ngột quá mà.
무슨 일 있어?Có chuyện gì à?
그냥 언니 보고 싶어서 왔어Chỉ là em muốn gặp chị thôi. Và có thứ muốn tặng chị.
줄 것도 있고Và có thứ muốn tặng chị.
[지음] 줄 거?Tặng chị?
- [부드러운 음악] - 이게 뭐야?- Cái gì đây? - Đồ đôi của chúng ta.
우리 커플템- Cái gì đây? - Đồ đôi của chúng ta.
[옅은 웃음]Tặng chị thật không đấy?
내 거 맞아? 번지수 틀린 거 아니고?Tặng chị thật không đấy? Không phải để tặng ai khác à? Em đã nghĩ đến nó từ ngày đầu tiên ta gặp lại nhau.
언니 다시 만난 날부터 생각했어Em đã nghĩ đến nó từ ngày đầu tiên ta gặp lại nhau.
헤어지지 않을 약속Lời hứa không bao giờ chia xa.
[지음이 살짝 웃는다]
[지음의 놀란 소리]
너무 이쁘다Đẹp thật luôn đó.
[웃음]
이건 내 거Cái này của em.
[지음의 탄성]
[초원] 해 보자Đeo thử đi.
- [지음] 나 목걸이도 해 볼게 - [초원] 응- Chị đeo thử cả dây chuyền nhé. - Ừ.
[지음] 됐다Xong rồi.
- 어때? - [초원의 놀란 숨소리]Thế nào?
[초원] 어, 이쁘다 완전 잘 어울려 [웃음]Đep quá. Rất hợp với chị.
고마워, 윤초원Cảm ơn em, Cho Won.
[살짝 웃는다]
- 저녁은? - [초원] 아직- Em ăn tối chưa? - Chưa ăn.
[밝은 음악]
- [지음이 놀라며] 잘 먹겠습니다 - [초원] 맛있겠다- Mời cả nhà. - Nhìn ngon quá.
[초원] 난 이거 제일 좋아하는 거 알지?Đây là món em thích nhất.
음! 맛있어, 맛있어요?Ngon quá.
- [지음] 진짜 맛있네요 - [초원의 웃음]Thật sự rất ngon luôn.
진짜 맛있어요, 잘 먹겠습니다Thật sự rất ngon. Cháu sẽ ăn ngon miệng.
- [유선] 그래요 - [초원의 탄성]Được rồi.
[초원] 음, 나도 고기, 나도 고기Con cũng muốn ăn thịt.
[지음의 놀란 소리]
- [지음] 진짜 맛있네요? - [초원] 나도, 나도- Ngon quá. - Cho chị nữa.
- [지음] 너무 맛있어요 [웃음] - [초원의 웃음]Ngon quá.
[초원의 탄성]
- [초원] 음, 맛있어 - [함께 웃는다]Ngon thật.
사실 제가 가장 좋아하는 반찬이 된장찌개랑 불고기거든요Thật ra, món cháu thích ăn nhất là canh đậu tương và thịt nướng ạ.
- [초원] 아, 진짜요? - [지음] 네Thật ra, món cháu thích ăn nhất là canh đậu tương và thịt nướng ạ. - Thật à? - Vâng.
- 나도인데, 응, 응 - [지음] 음? 그래요?- Em cũng vậy. - Vậy sao? - Ta hợp nhau quá. - Tất nhiên.
- 통했네요 [웃음] - [초원] 역시- Ta hợp nhau quá. - Tất nhiên.
많이 드세요Chị ăn nhiều vào nhé.
[후루룩 먹는 소리]
[지음의 감탄] 너무 맛있어요Ngon quá đi mất.
[초원] 엄마도 먹어Mẹ cũng ăn đi.
[애잔한 음악]
[의아한 소리]
[옅은 웃음]
여기 있었네요? 어디 갔나 했더니Thì ra cô ở đây. Tôi tìm cô nãy giờ.
[지음] 아, 죄송해요 집 좀 구경하다가…Cháu xin lỗi ạ. Cháu đang tham quan nhà.
[유선] 괜찮아요 누구라도 들어와 있으면 좋지Không sao đâu. Có ai đó vào đây cũng tốt.
우리 큰딸 방이에요, 주원이Đây là phòng con gái lớn nhà tôi, Ju Won.
초원이한테 들었나 모르겠네요Có lẽ Cho Won đã kể với cô.
들었어요, 언니 얘기Cháu đã nghe về chị ấy.
- [유선의 옅은 웃음] - [지음] 근데Nhưng cháu có thể hỏi tại sao cô vẫn
왜 방을 그대로 두셨는지Nhưng cháu có thể hỏi tại sao cô vẫn
여쭤봐도 돼요?giữ nguyên căn phòng không ạ?
다시 온댔거든요Vì con bé nói nó sẽ trở lại.
[유선] 우리 주원이가 말하면Nếu là Ju Won nhà tôi nói,
전 괜히 믿게 돼요chẳng hiểu sao tôi sẽ luôn tin.
그런 이상한 힘이 있어요 주원이는Ju Won có sức mạnh kỳ lạ đó.
[살짝 웃는다]
말도 안 되는 건지 아는데Tôi biết đó là việc không tưởng,
'치울까' 할 때마다 그 말이 생각나서요nhưng mỗi khi nghĩ đến việc dọn căn phòng, tôi lại nhớ đến lời nói đó.
혹시나 왔을 때 서운할까 봐Tôi sợ khi trở về, nó sẽ buồn.
제가 한번 안아 드려도 될까요?Cháu có thể ôm cô không ạ?
[강조되는 효과음]
[심전도계 비프음]
[딸랑거리는 무령 소리]
[몽환적인 음악]
[딸랑거리는 무령 소리]
[몽환적인 효과음]
[몽환적인 효과음]
- [여자] 넌 지금 어때? - [메아리치는 말소리]Cô đang thấy thế nào?
[잔잔한 음악]
[몽환적인 효과음]
Tôi…
지금 행복해đang hạnh phúc.
[살짝 웃는다]
- [수] 그럼 이제 됐네 - [메아리치는 말소리]Vậy là được rồi.
[지음] 응Ừ.
[지음이 살짝 웃는다]
이제 됐어Giờ thì được rồi.
[웃음]
[반짝이는 효과음]
[지음] 모든 걸 잊을 수 있는 가벼운 마음Một trái tim nhẹ nhõm sẵn sàng quên hết mọi thứ
[반짝이는 효과음]
그리고 네 글자?và bốn chữ?
[몽환적인 효과음]
[파도 소리 효과음]
[반짝이는 효과음]
- [주원] 안녕, 서하야 - [울리는 말소리]Tạm biệt, Seo Ha.
[어린 지음] 안녕, 애경아Tạm biệt, Ae Gyeong.
[지음] 안녕, 엄마Tạm biệt, mẹ của con.
우리 초원이Tạm biệt, Cho Won của chị.
[반짝이는 효과음]
[지음] 안녕Tạm biệt,
- [아련한 음악] - 서하야Seo Ha.
[쏴 파도 소리]
[강조되는 효과음]
[반짝거리는 효과음]
[딸랑딸랑 울려 퍼지는 소리]
이제 됐어Giờ thì được rồi.
[자동차 주행음]
[새소리]
[차분한 음악]
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
어, 도윤아Ừ, Do Yun à.
이제 시작해도 될 거 같다Bây giờ bắt đầu chắc được rồi đó.
준비는 다 끝났어Chuẩn bị xong cả rồi.
- [경쾌한 음악] - 그래Được rồi.
호텔로 다시 돌아오게 해야지Phải đưa cô ấy về khách sạn nhỉ.
[서하] 어Ừ.
[한숨]
[반짝이는 효과음]
- [초원] 하 비서님 - [울리는 말소리]Thư ký Ha.
[심장 박동 효과음]
[반짝이는 효과음]
[한숨]
초원 씨만 다르게 보이네요Trông em nổi bật hơn hẳn đấy.
네?Sao cơ?
사실 그렇게 보인 지 좀 됐어요Thật ra, anh thấy như vậy một thời gian rồi.
[살짝 웃는다]
[도윤의 웃음]
[도윤] 윤초원 씨는 본인이 귀여운 거 압니까?Em biết em dễ thương lắm không, Yoon Cho Won?
[옅은 웃음]
갈까요?Mình đi nhé?
[지음] 아니, 엔지니어한테 마케팅 일이라니요Anh muốn một kỹ sư làm tiếp thị sao?
팀장님, 또 이러시면 저 팀 옮겨요Đội trưởng, anh mà cứ thế này là tôi chuyển đội đấy nhé.
마케팅 미팅 딱 오늘 한 번뿐이에요Tôi chỉ đi gặp mặt phòng tiếp thị đúng lần này thôi đó.
주신 상품권 잘 쓸게요Cảm ơn vì đã cho thẻ quà tặng.
안 그래도 시간 남아서 쇼핑도 좀 하고Đằng nào cũng rảnh, tôi sẽ mua sắm và ăn trước khi đi.
밥도 먹고 들어갈게요Đằng nào cũng rảnh, tôi sẽ mua sắm và ăn trước khi đi.
Vâng.
[부드러운 음악]
[초원] 이거 어때요?Cái này thế nào?
잘 어울리실 거 같은데Chắc sẽ hợp với cô.
[지음] 저요?Tôi sao?
음…
[살짝 웃으며] 좋은데요?Cũng được đó.
어때요?Thế nào?
- 예쁜데요? - [부드럽고 리드미컬한 음악]Đẹp đấy.
[초원] 아, 근데 요렇게 메는 것도 좋을 거 같아요Nhưng mà đeo thế này có lẽ cũng đẹp.
- 괜찮나요? - [초원의 웃음] 잘 어울려요Trông ổn chứ? Hợp với cô lắm.
[지음의 웃음] 초면에Ta còn chẳng quen nhau nhỉ.
[함께 웃는다]Ta còn chẳng quen nhau nhỉ.
[초원] 어? 저…
어쩌다 다쳤어요? 흉 지겠다Sao cô bị thương vậy? Sẽ để lại sẹo mất. Cái này à?
[지음] 아, 이거요?Cái này à?
그냥 아침에 차량 작업 하다가 긁혔어요Sáng nay tôi bị xước khi làm việc với ô tô.
별거 아니에요 [웃음]Không sao đâu.
엔지니어세요?Cô là kỹ sư à?
[놀라며] 어머 어떻게 딱 아시네요?Ôi trời, sao cô biết?
[지음] 이렇게 만난 것도 인연인데 명함 드려야겠다Gặp thế này cũng là có duyên. Để tôi gửi cô danh thiếp.
모비티에서 타이어, 자율 주행 엔진 연구해요Tôi nghiên cứu lốp xe, xe tự hành và động cơ ở MI Mobity.
[초원] 반지음 씨?Cô Ban Ji Eum?
[지음] 네?Vâng?
아, 받으면서 살짝 봤죠Tôi đã nhìn qua khi nhận nó.
- [살짝 웃는다] - [초원의 웃음] 제 것도 드릴게요Để tôi gửi cô luôn.
'초원의 언덕'"Ngọn Đồi Của Cho Won".
이름 너무 좋네요?Tên hay quá.
[옅은 웃음]
[지음] '초원'Cho Won.
'초원'Cho Won…
[초원] 아, 혹시 식당 찾으시면Nếu cô tìm quán ăn, thì ở phía trước
저 앞에 김치찜 잘하는 집 있거든요?có một quán kimchi hầm ngon lắm.
아마 입맛에 딱이실걸요?Có lẽ sẽ hợp khẩu vị của cô.
[놀란 소리]
- 내가 제일 좋아하는 메뉴예요 - [초원의 웃음]Đó là món tôi thích nhất đấy.
그럴 줄 알았어요Tôi biết lắm mà.
[함께 웃는다]
다음에 또 봐요Lần sau gặp lại nhé.
Vâng.
[웃음]
[지음의 웃음]
[초원] 반지음 씨Cô Ban Ji Eum.
꼭 다시 만나요Phải gặp lại nhé.
네, 초원 씨Vâng, cô Cho Won.
- [분위기가 고조되는 음악] - [웃음]
[지음] 아, 여기구나KIMCHI HẦM AEGYEONG Chắc là quán này.
[손님] 잘 먹고 갑니다, 사장님Bữa ăn ngon lắm, bà chủ.
- [호로록 마시는 소리] - [출입문 종소리]
[탄성]
여기는 비주얼이 그냥 맛집일 수밖에 없네Nhìn là biết đây là một quán ăn ngon.
반찬이나 먹어 봐?Thử món ăn kèm nào.
[놀란 소리]Sao ngon thế này?
뭐야, 왜 이렇게 맛있어?Sao ngon thế này?
어머 [놀란 소리]Ôi trời.
[지음의 헛기침]
[지음] 사장님! 여기 티슈 좀 주세요Bà chủ, cho tôi khăn lau với.
이거 쓰세요Cô dùng cái này đi.
[감성적인 음악]
어머, 감사합니다Ôi, cảm ơn anh nhé.
[서하] 제가 고맙죠Tôi mới phải cảm ơn.
여기서 만나게 될 거라곤 상상도 못 했는데Tôi không ngờ lại gặp được cô ở đây.
네? 그게 무슨…Sao ạ? Ý anh là gì vậy?
[달그락 놓는 소리]
깜짝이야Giật cả mình.
[서하] 맨날 붙이고 다니고 여전하네Vẫn suốt ngày vụng về nhỉ. Như ngày xưa ấy.
- 또 봐요 - [지음] 네?- Hẹn gặp lại. - Gì ạ?
[서하] 이모님, 저 가요Dì ơi, cháu đi đây.
[지음] 아…Khoan đã.
[애경] 아야, 주말에 김치 가질러 오는 거 잊지 말고잉Này, cuối tuần đừng quên đến lấy kimchi nhé. Vâng.
[서하] 네!Vâng.
[출입문 종소리]
- [지음의 당황한 소리] - [애경] 자, 김치찜 나왔어라우Kimchi hầm ra rồi đây.
[지음이 놀라며] 대박Đỉnh luôn. Trông ngon xuất sắc. Tôi sẽ ăn ngon miệng.
와, 비주얼 장난 아니다 잘 먹겠습니다Đỉnh luôn. Trông ngon xuất sắc. Tôi sẽ ăn ngon miệng.
[지음의 탄성]
[놀란 소리] 어머Ôi trời.
이거, 이거 제가 만드는 거랑 맛이 똑같아요, 사장님Món này giống y hệt món tôi nấu, bà chủ ạ.
[웃음]
[지음이 웃으며] 대박 신기하다Thần kỳ quá. Ngon thật đấy.
와, 진짜 맛있어요Thần kỳ quá. Ngon thật đấy.
누가 보믄 아가씨가 나한테 레시피 알려 준 줄 알겄어Ai nhìn lại tưởng cô dạy tôi công thức đấy.
- [웃으며] 사장님 재밌으시다 - [애경의 웃음]Bà chủ vui tính quá.
자주 오쇼Cô đến thường xuyên nhé.
내가 올 때마다 그냥 이란 거 싹 다 만들어 드릴라니께Tôi sẽ làm cho cô toàn bộ chỗ này mỗi khi cô đến.
[애경이 작게] 그라고 주말에 김치도 가질러 오고Và cuối tuần đến lấy kimchi nữa nhé.
사장님, 저 여기 단골 할래요Tôi sẽ làm khách mối ở đây luôn.
[웃으며] 콜!Chốt!
[함께 웃는다]Chốt!
잘 먹겠습니다, 아, 진짜 맛있어요Tôi sẽ ăn ngon miệng. Thật sự rất ngon ạ.
- [애경] 맛나게 드쇼잉, 잉 - 잘 먹겠습니다- Chúc ngon miệng. - Cảm ơn ạ.
[애경이 훌쩍인다]
[지음의 감탄]
[지음] 너무 맛있어Ngon quá.
[지음의 탄성]
아니, 진짜 맛있네? [웃음]Ngon dã man luôn đó.
음!
[카메라 셔터음]
[코를 훌쩍인다]
"MI 그랜드 호텔 서울"KHÁCH SẠN MI GRAND SEOUL
[잔잔한 음악]
- [카메라 셔터음] - [사람들의 대화 소리]Cảm ơn nhé. Trông ăn ảnh không? - Vâng. - Chụp giúp tôi nữa.
[계속되는 카메라 셔터음]
[강조되는 효과음]
[반짝이는 효과음]
[반짝이는 효과음]
[몽환적인 효과음]
[지음] 그 밑에 뭐가 있어요?Dưới đó có gì sao ạ?
거기 뭐가 있나 봐요?Dưới đó có gì à?
[지음] 아, 아니 그냥 시선이 가서요Không, tôi chỉ nhìn vậy thôi.
어?
혹시 식당…Có phải lúc ở quán ăn…
맛있죠? 애경식당Quán Ae Gyeong đó ngon thật nhỉ?
[서하, 지음의 옅은 웃음]
[서하] 음, 정식으로 인사하죠Tôi sẽ chính thức chào hỏi.
MI 호텔 대표 문서하입니다Tôi là CEO của Khách sạn MI, Mun Seo Ha.
모비티 선임 연구원 반지음입니다Tôi là nghiên cứu viên cấp cao ở MI Mobity, Ban Ji Eum.
갑자기 마케팅 담당이 바뀌어서…Nghe nói phòng tiếp thị đột ngột thay đổi nhân sự…
[서하] 아, 알고 있어요Nghe nói phòng tiếp thị đột ngột thay đổi nhân sự… Tôi biết chuyện đó. Chính tôi đã đổi người phụ trách.
그 담당자 제가 바꾼 겁니다Chính tôi đã đổi người phụ trách.
왜요?Tại sao vậy?
반지음 씨가 보고 싶어서요Bởi vì tôi muốn gặp cô.
[밝은 음악]
자연스럽게 만나려 했는데 시간이 좀 걸려서Tôi đã định gặp một cách tự nhiên, nhưng hơi mất thời gian.
혹시 우리 그 전에도…Có phải trước đây, chúng ta…
만난 적이 있었나요?từng gặp nhau không?
97년인가?Năm 1997 thì phải.
- 그때 저 안 태어났을 땐데 - [서하] 아Lúc đó tôi còn chưa được sinh ra.
아는 이모님 통해서 그…Một người dì tôi quen đã cho tôi xem
옛날 사진에서 닮은 사람을 봐서요bức ảnh cũ của một người giống cô.
[호응]
아, 뭐, 개인적인 호기심은 알겠는데À… Tôi hiểu sự tò mò của cá nhân anh.
[지음] 제가 원하시는 작업을 해 본 적이 없습니다Nhưng tôi chưa từng làm việc mà anh muốn tôi làm. Tôi mong anh đổi người phụ trách tiếp thị.
마케팅 담당자는 바꿔 주셨으면 좋겠습니다Tôi mong anh đổi người phụ trách tiếp thị.
판단하기 어려우시면Nếu cảm thấy chưa chắc chắn,
저랑 한번 사귀어 볼래요?hay cô thử hẹn hò với tôi đi?
네?Gì ạ?
[당황한 웃음]
[지음] 아, 죄송해요 제가 헛것이 들려 가지고Tôi xin lỗi. Chắc là tôi nghe nhầm. Không. Cô không nghe nhầm đâu.
[서하] 아니요 잘못 들으신 거 아니에요Không. Cô không nghe nhầm đâu.
음, 뭐, 그, 일종의 샘플 사용 권고라고 보시면…Cô có thể coi đó là một lời đề nghị dùng thử sản phẩm.
아니Kể cả thế…
어떻게 처음 본 사람한테 사귀자는 말을 하세요?Sao anh có thể nói như vậy với người mới gặp lần đầu chứ?
처음 본 게 아니면요?Không phải lần đầu thì sao?
[서하] 그럼Vậy thì
고민해 보실 거예요?cô sẽ cân nhắc chứ?
사실 시간을 두고 좀 해 보려 했는데Thật ra tôi cũng định thong thả tiến hành.
얼굴 보니까 그냥 보내기도 싫고Nhưng gặp mặt rồi thì tôi không muốn để cô đi nữa.
어?
[지음] 어? 어?
[서하] 이 정도면 커플 링인데?Thế này thì là nhẫn đôi rồi còn gì?
반지음 씨 만나는 사람 있어요?Cô có hẹn hò với ai không?
아, 아니요Không.
아, 저는 그냥 있길래 한 건데Tôi có sẵn nên đeo thôi.
[호응]
전 맞아요, 커플 링Còn đây đúng là nhẫn đôi.
아, 애인 있으세요?Anh có người yêu rồi à?
있을걸요?Hình như là có đó.
지금부터요Kể từ bây giờ.
[감성적인 음악]
네?Dạ?
[서하] 반지음 씨Cô Ban Ji Eum.
오늘부터Từ ngày hôm nay, tôi sẽ tỏ tình với cô đúng ba lần.
제가 딱 세 번 고백할게요Từ ngày hôm nay, tôi sẽ tỏ tình với cô đúng ba lần.
그 세 번 다 거절하시면Nếu cô từ chối cả ba lần,
깔끔하게 포기하겠습니다tôi sẽ bỏ cuộc ngay lập tức.
[당황한 소리]
근데 우리Nhưng anh biết…
오늘 처음 만난 건 아시죠?hôm nay chúng ta mới gặp nhau lần đầu chứ?
[긴장한 숨소리]
저랑 사귈래요?Cô hẹn hò với tôi nhé?
첫 번째 고백인가요?Lời tỏ tình đầu tiên của anh đây à?
Vâng.
이번 생Ở kiếp này
첫 번째 고백이에요thì đúng là lời tỏ tình đầu tiên.


No comments: