이번 생도 잘 부탁해 12
Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
비켜라 | Ngươi tránh ra. |
[수] 저자를 죽일 것이다 | Ta phải giết hắn. |
그리 죽인다 하여 | Giết ngài ấy rồi, |
언니가 좋아하겠소? | tỷ tỷ cô sẽ vui sao? |
[한야] 피로 받았다 하여서 | Đừng lấy máu… |
피로 갚지 마시오, 부디 | để trả nợ máu. Xin cô… |
자신을 돌보시오 | hãy tự chăm sóc bản thân mình. |
이제 필요 없다 | Giờ ta chẳng màng gì nữa rồi. |
비켜 | Tránh ra. |
- [수] 비켜! - [한야의 신음] | Tránh ra! |
[수의 거친 숨소리] | |
- [탁 울리는 소리] - [수의 신음] | |
- [무거운 효과음] - [수의 놀란 숨소리] | |
- [애잔한 음악] - [울리는 숨소리] | |
[반짝이는 효과음] | |
[한야] 멈춰라! | Dừng tay lại! |
- [한야의 거친 숨소리] - [수가 쿨럭거린다] | |
그저 | Ta chỉ muốn… |
사람을 살리고자 했던 것인데 | cứu một mạng người thôi mà. |
[수의 기침] | |
[딸랑거리는 소리] | |
[수의 힘겨운 숨소리] | |
[울리는 거친 숨소리] | |
내 오늘을 잊지 않을 것이다 | Ta sẽ không bao giờ quên ngày hôm nay. |
[딸랑거리는 소리] | Nỗi thống hận này ta sẽ nhớ… |
[수] 이 원통함을 기억하고 | Nỗi thống hận này ta sẽ nhớ… |
또 기억할 것이다 | đến đời đời kiếp kiếp. |
백 년이고 천 년이고 잊지 않고 다시 태어나 | Dù trăm ngàn năm trôi qua đi nữa, ta vẫn sẽ ghi nhớ và đầu thai chuyển kiếp. |
반드시 | Nhất định… |
반드시 복수할 것이다 | Nhất định ta sẽ báo thù. |
- [의미심장한 효과음] - [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] | |
[수가 콜록거린다] | |
[힘겨운 숨을 토해 낸다] | |
[계속되는 애잔한 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[한야의 가쁜 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[반짝이는 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
- [의미심장한 효과음] - [딸랑거리는 소리] | |
나였어 | Chính là em. |
[달그락 놓는 소리] | |
전생을 기억하는 저주는 내가 시작한 거였어요 | Lời nguyền nhớ được kiếp trước là do em bắt đầu. |
내가 나를 묶어 버렸어 | Em đã tự trói buộc mình. |
[울먹이며] 너무 슬퍼서 | Bởi vì em quá đau buồn. |
너무 화가 나서, 바보같이 | Bởi vì em quá tức giận. Em ngốc quá. |
[울먹이는 숨소리] | |
[지음의 힘겨운 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
[지음] 고마워요 | Cảm ơn anh. |
그때도 지금도 | Vì đã lo lắng cho em |
나 걱정해 줘서 | cả lúc đó và bây giờ. |
당신은 계속 좋은 사람이었어요 | Anh vẫn luôn là người tốt. |
미안해요 | Em xin lỗi. NGUYÊN TÁC WEBTOON HẸN GẶP ANH Ở KIẾP THỨ 19 CỦA LEE HEY |
거기서 내가 또 뭘 했어요? | Ở kiếp đó… anh đã làm gì à? |
아팠겠다 | Chắc là đau lắm. |
혹시 | Có phải |
나 여기 칼, 뭐, 화살 이런 거 맞았나? | anh bị đâm bằng dao hay bị tên bắn vào đây không? |
이야, 역시 | Quả nhiên. |
반지음 옆에 있으려면 | Nếu muốn ở bên em |
이 정도 상상은 가능해야 버틸 수 있거든 | thì trí tưởng tượng của anh phải bay xa như vậy mới xứng. |
[서하] 배고프지? | Em đói rồi nhỉ? Để anh đi nấu mì. Em đợi nhé. |
라면 끓여 줄게, 기다려 | Để anh đi nấu mì. Em đợi nhé. |
안 궁금해요? | Anh không tò mò à? |
누가 왜 찔렀는지? | Về người đã đâm anh và lý do ấy? |
전혀 | Không hề. |
[살짝 웃는다] | |
[지음의 한숨] | |
만나야 할 사람이 있어요 | Em cần đi gặp một người. |
[아련한 음악] | |
[새소리] | |
[초원의 난처한 소리] | |
[초원] 아, 못 살아, 진짜, 어? | Ôi trời, thật là. |
저는 하 비서님 좋아해요 | Tôi thích anh đấy. |
- 네? - [초원] 네? | - Gì cơ? - Gì cơ? |
- [톡 치는 소리] - 아… | |
[지음] 초원이가 정말로 마지막으로 | Nếu Cho Won thật sự bỏ cuộc với anh lần cuối, |
하 비서님을 포기하게 된다면 | Nếu Cho Won thật sự bỏ cuộc với anh lần cuối, |
[도윤의 당황한 숨소리] | anh sẽ là người không thể từ bỏ em ấy. |
그땐 하 비서님이 초원이를 놓지 못하게 될 거예요 | anh sẽ là người không thể từ bỏ em ấy. |
[초원] 그러니까 받아 주세요 | Vậy nên anh nhận đi. |
[새소리] | |
[초원] 오늘의 제 마음이에요 | Đây là tấm lòng của tôi hôm nay. |
[도윤] 이제 정말 그만합시다 | Chúng ta dừng lại ở đây thôi. |
부탁입니다 | Tôi xin cô đấy. |
[음악이 멈춘다] | THƯ KÝ HA, CHÚNG TA DỪNG LẠI… |
[한숨] | |
[한숨] | |
[후 내뱉는 소리] | THƯ KÝ HA, TÔI CÓ THỂ TIẾP TỤC THIX |
[한숨] | …THÍCH ANH |
[반짝이는 효과음] | |
밤에 비 소식 있던데 안 챙겨 왔죠? | Bản tin nói đêm nay có mưa. Cô không đem ô phải không? |
[초원] 하 비서님 | Thư ký Ha. |
[휴대전화 진동음] | |
어? 어, 어! 그거 보지 마세요 | Anh đừng xem. |
제가 잘못 보냈어요 보지 마세요, 절대 | Tôi gửi nhầm. Anh tuyệt đối đừng xem nhé. |
윤초원 씨가 지우세요, 그럼 | Vậy cô Yoon Cho Won xóa nó đi. |
[초원] 네 | Vâng. |
[놀란 숨소리] | |
여기요 | Trả anh. |
[초원의 한숨] | |
[도윤] 이거 써요 | Dùng cái này đi. |
[감성적인 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[초원] 저기요! | Này anh. |
[강조되는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[초원] 이러니까 꼭 처음 만났을 때 같네요 | Giống lúc chúng ta gặp nhau lần đầu quá. |
여기 곧 문 닫을 시간입니다 | Nơi này sắp đến giờ đóng cửa rồi. |
[초원] 마지막 제 선물이에요 | Đây là món quà cuối cùng của tôi. |
그동안 미안했고 | Xin lỗi anh vì thời gian qua, và cảm ơn anh vì đã thích tôi. |
좋아해 줘서 고마웠어요 | Xin lỗi anh vì thời gian qua, và cảm ơn anh vì đã thích tôi. |
이제 더는 욕심부리지 않을게요 | Từ giờ tôi sẽ không tham lam nữa đâu. |
여기까지면 됐어요 | Đến đây thôi là được rồi. |
저는 하 비서님이 많이 웃었으면 좋겠으니까 | Vì tôi muốn Thư ký Ha cười thật nhiều. |
다음엔 웃으면서 이야기해요 | Lần sau, hãy cười với nhau khi trò chuyện nhé. |
[음악이 멈춘다] | |
저 윤초원 씨 보려고 여기 온 겁니다 | Anh đến đây để gặp em, Yoon Cho Won. |
[감성적인 음악] | Anh đã đợi em. |
안 가고 기다린 거고 | Anh đã đợi em. |
모르겠습니다 | Anh không biết nữa. |
안 되는 것도 알고 내가 상처 많이 준 것도 아는데 | Anh biết như vậy là không được, anh biết anh đã tổn thương em nhiều. |
왜 이렇게 뻔뻔하게 윤초원 씨를 잡고 싶은 건지 | Nhưng sao anh vẫn trơ trẽn muốn giữ em lại? Anh đang… |
[초원] 지금 | Anh đang… |
저 잡으시는 거예요? | giữ em lại sao? |
사람들이 멋대로 말할 겁니다 | Người ta sẽ bàn ra tán vào đấy. |
난 그런 말 익숙한데 | Anh đã quen chuyện đó rồi. |
초원 씨는 처음일 거고 | Nhưng em thì chưa mà. |
견딜 수 있겠어요? | Em có thể chịu được chứ? |
[고조되는 음악] | |
할 테면 해 보라고 해요 | Họ muốn nói thì cứ để họ nói. |
열 배로 욕해 줄 테니까 | Em sẽ chửi lại gấp mười lần. |
[초원] 남들이 떠드는 거 난 아무 상관 없거든요 | Em không quan tâm miệng lưỡi người đời đâu. |
나 진짜 포기 안 해도 되죠? | Vậy em không cần từ bỏ nữa đâu nhỉ? |
무르기 없기예요 | Anh đừng có nuốt lời đó. |
약속할게요 | Anh xin hứa với em. |
많이 좋아합니다, 윤초원 씨 | Anh thích em nhiều lắm, Yoon Cho Won. |
[다가오는 발소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[문 열리는 소리] | |
강민기 교수님 | Giáo sư Kang Min Gi. |
이게 당신의 진짜 이번 생이군요 | Đây mới thật sự là con người cậu ở kiếp này à. |
[민기] 보시다시피요 | Thì chị thấy rồi đấy. |
[쾅 짚는 소리] | |
[지음] 천운 | Cheon Un. |
내 언니를 죽이고 날 죽게 만든 사람 | Người giết chị của tôi và khiến tôi phải chết. |
다 봤군요 | Ra là chị thấy hết rồi. |
[민기] 반지음 씨가 다 알게 되면 그런 눈을 하고 | Tôi biết nếu chị biết tất cả, có thể chị sẽ nhìn tôi với ánh mắt đó và trả thù tôi. |
나한테 복수할지도 모른다고 생각했었는데 | có thể chị sẽ nhìn tôi với ánh mắt đó và trả thù tôi. |
복수? | "Trả thù"? |
[피식한다] | |
당신은 23회 차 인생을 그런 마음을 가지고 살았어요? | Cậu sống kiếp thứ 23 với tinh thần đó à? |
[지음의 한숨] 그래요 | Đúng vậy. |
이 끔찍한 감정이 버겁고 싫긴 해요 | Tôi ghét những cảm xúc nặng nề này. |
근데 그게 뭐라고요 다 지난 일인데 | Nhưng vậy thì sao? Đều là chuyện đã qua rồi. |
악연이 당신이 아니라 서하였대도 | Kể cả khi ác duyên là Seo Ha, thay vì cậu, |
- [무거운 음악] - 난 상관없어요 | tôi cũng không quan tâm. |
기억은 괴롭겠지만 | Ừ, thì đúng là ký ức đau buồn, |
천 년 전 과거는 힘이 없으니까 | nhưng đó là chuyện cả ngàn năm trước rồi. |
난 그 생이 떠오를 때마다 괴로웠어요 | Tôi đã đau khổ mỗi khi nghĩ đến kiếp sống đó. |
내 어리석음 때문에 사람들이 죽었고 | Vì sự ngu xuẩn của tôi mà nhiều người đã chết. |
반지음 씨 저주가 시작되고 | Và lời nguyền của chị bắt đầu. |
[긴장되는 음악] | |
[민기] 용서를 빌고 싶었습니다 | Tôi muốn cầu xin chị tha thứ. |
후회하고 | Tôi hối hận và muốn bù đắp bằng cách nào đó. |
어떻게든 만회하고 싶었어요 | Tôi hối hận và muốn bù đắp bằng cách nào đó. |
당신 | Cậu tuyệt đối… |
절대 용서 못 해 | không thể có sự tha thứ của tôi. |
[한숨] | |
내가 천 년 전 수라면요 | Nếu tôi là Su của ngàn năm trước. |
근데 지금은 아니에요 | Nhưng giờ, tôi không phải Su. |
- 이번 생이 중요한 거죠 - [차분한 음악] | Kiếp này mới quan trọng. |
우리 그 정도는 알잖아요 | Chúng ta đều biết điều đó. |
[지음] 시간이 괜히 쌓이는 게 아닌데 | Chúng ta sống lâu vậy đâu có vô ích. |
[민기] 당신한테 기회가 남았다는 말 | Chị nhớ lúc tôi nói |
기억해요? | chị vẫn còn cơ hội chứ? |
더 이상 전생을 기억하지 않을 수 있다는 거죠? | Ý cậu là tôi có thể không nhớ kiếp trước nữa? |
강민기 씨 | Cậu Kang Min Gi. |
저는 이번 생 | Tôi sẽ sống hạnh phúc trọn kiếp này cùng những người tôi yêu thương. |
사랑하는 사람들과 끝까지 행복하려고요 | Tôi sẽ sống hạnh phúc trọn kiếp này cùng những người tôi yêu thương. |
[지음] 이번 생은 그러려고 태어났거든요 | Kiếp này tôi được sinh ra để làm vậy. |
내가 평범하지 않은 게 문제라면 | Nếu vấn đề là do tôi bất thường, tôi sẽ trở lại bình thường. |
평범해질게요 | Nếu vấn đề là do tôi bất thường, tôi sẽ trở lại bình thường. |
[딸랑거리는 소리] | |
자 | Đây. |
날 이렇게 만든 사람을 찾으라면서요? | Cậu bảo tôi tìm người khiến tôi sống thế này. |
[쓴웃음] | |
나였어요 | Đó chính là tôi. |
이제 내가 풀면 되는 건가요? | Giờ tôi tự gỡ nút thắt là được phải không? |
뭘 하면 돼요? | Tôi phải làm gì đây? |
방법을 알기 전에 | Trước khi tôi chỉ cách cho chị… |
하나 알아 둘 게 있어요 | chị phải biết một điều. |
[민기] 전생을 기억하는 삶을 끝내게 되면 | Nếu chị ngừng nhớ về kiếp trước, |
전생의 인연들과 얽힌 기억은 전부 사라집니다 | mọi ký ức gắn với các mối duyên tiền kiếp đều sẽ mất đi. |
[어두운 음악] | |
그게 무슨 소리예요? | Cậu nói vậy là sao? |
[민기] 당신에겐 | Mọi ký ức của chị |
김애경, 윤초원 | về Kim Ae Gyeong, Yoon Cho Won, |
그리고 문서하 씨가 | và cả Mun Seo Ha |
기억에서 사라지겠네요 | đều sẽ biến mất. |
[시끌시끌한 소리] | |
[사람들이 소란스럽다] | |
[민기] 한나 씨는 지금쯤 | Cô Han Na bây giờ |
전생의 기억 같은 건 모르는 평범한 사람일 겁니다 | chắc đã trở thành một người bình thường, không hay biết gì về kiếp trước. |
[몽환적인 음악] | |
[한나] 저기요 | Chị gì ơi. |
나 알아요? | Chị biết tôi à? |
[지음] 아니요 | Không. Vậy sao nhìn tôi chằm chằm vậy? |
근데 왜 자꾸 쳐다보지? | Vậy sao nhìn tôi chằm chằm vậy? |
- [지음] 이뻐서요 - [여자들의 탄성과 웃음] | Vì cô đẹp. |
사람 볼 줄 아시는구나? 고마워요 | Chị có mắt nhìn người đấy. Cảm ơn nhé. |
[한나의 웃음] | |
- [한나] 가자 [웃음] - [여자1] 가자 | - Đi thôi. - Đi nào. |
[한나] 가자 | - Đi thôi. - Ai vậy? |
[여자들의 대화 소리] | - Đi thôi. - Ai vậy? - Tớ không biết. - Chị ấy khen cậu đẹp kìa. |
- [여자2] 야, 너 이쁘대 - [여자들의 웃음] | - Tớ không biết. - Chị ấy khen cậu đẹp kìa. |
[차분하고 리드미컬한 음악] | |
[여자3] 야, 근데 누구야? 아는 사람이야? | - Cậu quen chị ấy à? - Không có. |
[한나] 아니, 아니, 모르는 사람 | - Cậu quen chị ấy à? - Không có. |
[계속되는 대화 소리] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[문 닫히는 소리] | |
왔구나 | Cháu đến rồi. |
아이, 괘, 괜찮아 | Cậu vẫn ổn. |
근데 | Nhưng mà, |
넌 이 일 때문에 호텔 힘들지 않아? | cháu không phải vất vả điều hành khách sạn vì việc này chứ? |
[서하] 제 걱정은 하지 마세요 | Cậu đừng lo cho cháu. |
그래 | Được rồi. |
삼촌 | Cậu này. |
[서하] 엄마 돌아가셨을 때 | Khi mẹ cháu qua đời, |
[애잔한 음악] | |
삼촌은 제가 아니라 | đáng lẽ cậu phải an ủi bố cháu, chứ không phải cháu. |
아버지를 붙들고 울어야 했어요 | đáng lẽ cậu phải an ủi bố cháu, chứ không phải cháu. |
- [풍경 소리] - [젊은 상혁의 울음] | |
[서하] 표현이 달랐을 뿐 | Bố cháu có thể biểu hiện khác với cậu, |
아버지도 힘든 시간이셨으니까요 | nhưng bố cũng đã có thời gian đau khổ. |
그날 아버지랑 삼촌이 같이 이야기만 했어도 | Chỉ cần hôm đó, cậu và bố cháu nói chuyện, |
사고는 없었을 거예요 | tai nạn đã không xảy ra. |
[서하] 저 | Cháu… |
불행하지 않아요 | không bất hạnh. |
행복해지려고 노력하고 싶을 만큼 좋아요 | Cháu đủ hy vọng để muốn nỗ lực để trở nên hạnh phúc. |
삼촌이 꼭 | Cháu mong rằng… |
아셨으면 좋겠어요 | cậu hiểu điều đó. |
고맙다 | Cảm ơn cháu. |
서하야 | Seo Ha à. |
미안하다 | Cậu xin lỗi. |
[상혁이 훌쩍인다] | |
도윤이도 같이 왔어요 | Do Yun cũng đến đây với cháu. |
그래 | Được rồi. |
[새소리] | PHÒNG DÂN SỰ |
그만 봐, 너랑은 할 말 없어 | Đừng nhìn tôi nữa. Tôi không có gì để nói đâu. |
누가 뭐래? 그냥 본 거야 | Có ai nói gì đâu? Tôi chỉ nhìn thôi mà. |
[서하] 괜찮냐? | Cậu ổn không? |
그냥 우시더라 | Chú ấy chỉ khóc thôi. |
내년부터는 아버지 제사 같이 차리자 | Từ năm sau, chúng ta cùng làm đám giỗ bố cậu nhé. |
제사는 가족끼리 좀 지내자고 | Đã nói chỉ làm trong nội bộ gia đình mà. |
그러니까 같이 하자고 | Vậy nên tôi mới bảo cùng làm. |
[서하] 고딩 때부터 세월이 얼마인데 | Chúng ta chơi với nhau từ cấp ba mà. |
그 정도면 부부야, 인마 | Chừng đó đủ làm vợ chồng rồi. |
[도윤] 하, 참 | |
고맙다고, 전부 다 | Cảm ơn cậu vì tất cả. |
미친놈 | Thằng điên. |
[자동차 리모컨 조작음] | |
[서하] 내가 운전 한번 해 볼까? | Để tôi lái xe nhé? |
[도윤] 무슨 말도 안 되는 소리야 | Để tôi lái xe nhé? Đừng có nói tào lao. |
[서하가 피식 웃는다] | |
[지음] 애경이 살릴 수 있는 거 확실해요? | Cậu chắc là sẽ cứu được Ae Gyeong chứ? |
[애틋한 음악] | Cậu chắc là sẽ cứu được Ae Gyeong chứ? |
믿어도 되는 거냐고요 | Tôi tin cậu được không? |
[민기] 해 보세요 | Chị cứ thử đi. |
그럼 당신도 평범해지고 | Rồi chị sẽ trở lại bình thường |
김애경 씨도 지킬 수 있어요 | và cũng có thể bảo vệ dì Kim. |
[민기] 전생을 기억하는 삶을 끝내게 되면 | Nếu chị ngừng nhớ về kiếp trước, |
전생의 인연들과 얽힌 기억은 전부 사라집니다 | mọi ký ức gắn với các mối duyên tiền kiếp đều sẽ mất đi. |
[몽환적인 효과음] | |
[총성] | |
- [폭발음] - [여자] 셀히오! | Sergio! |
- 셀히오! 셀히오! - [계속되는 폭발음과 총성] | Sergio! |
셀히오! | Sergio! |
[여자의 울먹이는 소리] | |
[셀히오] 로사리오 | Rosario. |
[셀히오의 힘겨운 숨소리] | |
[스페인어로] 마지막으로 | Anh muốn thấy em nhảy |
당신의 춤을 보고 싶어 | một lần cuối cùng. |
[로사리오의 울음] | |
나를 위해 춰 줘 | Hãy nhảy vì anh nhé. |
[지음이 한국어로] 사랑하는 사람과 | Làm thế nào để chia tay trong hạnh phúc với người mình yêu? |
행복하게 이별하는 방법 | Làm thế nào để chia tay trong hạnh phúc với người mình yêu? |
슬픔도 아니고 두려움도 아니다 | Đừng là nỗi buồn, hay nỗi sợ hãi. |
[몽환적인 효과음] | |
행복했던 순간을 | Chỉ cần chia sẻ thời khắc hạnh phúc với nhau lần cuối thôi. |
마지막으로 함께 나누는 것 | Chỉ cần chia sẻ thời khắc hạnh phúc với nhau lần cuối thôi. |
아프지만 | Dù có đau, |
아름답고 행복한 작별 인사였다 | đó vẫn là lời tạm biệt đẹp đẽ và hạnh phúc. |
[아득한 효과음] | |
하지만 기억이 사라진다면 | Nhưng một khi ký ức mất đi rồi, |
나는 무얼 나눌 수 있을까? | tôi còn có thể chia sẻ điều gì đây? |
나는 어떻게 행복해질 수 있을까? | Làm sao còn thấy hạnh phúc được đây? |
[숨 들이켜는 소리] | |
[키보드 조작음] | |
[한숨] | |
[애경이 힘겹게] 아이고, 서하야 | Trời ơi, Seo Ha à. Cậu không cần thuê cho tôi phòng đẹp thế này đâu. |
뭐 하러 이라고 좋은 데를 잡았대 | Cậu không cần thuê cho tôi phòng đẹp thế này đâu. |
아니에요, 아무 걱정 하지 마세요 | Không ạ. Dì đừng lo gì cả. |
[한숨] | |
가게는 으찌 됐어? | Quán ăn thế nào rồi? |
[지음의 못마땅한 소리] | |
가게 걱정 하지 말랬지 | Cậu đã bảo đừng lo về quán ăn mà. |
니 건강만 신경 써, 응? | Chỉ cần để tâm đến sức khỏe của cháu thôi, nhé? |
[애경] 아이고 내가 이라고 호사를 누리네 | Ôi trời. Không ngờ cũng có lúc cháu được nuông chiều thế này. |
호사를 누려 | Không ngờ cũng có lúc cháu được nuông chiều thế này. |
- [살짝 웃는다] - [문소리] | |
- [초원] 이모님 [웃음] - [지음] 왔어? | Dì ơi. - Em đến rồi à. - Ôi trời. |
[애경] 오메, 우리 초원이 왔냐? | - Em đến rồi à. - Ôi trời. Cho Won nhà ta đến à? |
- [초원의 애교 섞인 소리] - 오메, 오메 | Chao ôi. |
바쁜디 뭣 하러 왔어 | Cháu bận như thế thì cần gì đến đây. |
[초원] 아, 당연히 와야죠 | Tất nhiên cháu phải đến chứ. |
두 분 언제 이렇게 친해졌어요? | Hai người thân nhau từ khi nào vậy? |
우리 겁나게 친해 | Bọn tôi thân thiết lắm. |
- 내 술친구여, 초원이가 - [초원의 호응] | Cho Won là bạn nhậu của tôi đấy. |
[지음의 웃음] | |
- [서하] 왔냐? - [도윤] 어, 빨리 왔네? | Cậu đến rồi à? - Ừ. - Đến nhanh thế. |
야, 너 그… | Này, cậu… |
[초원] 왜? | Sao vậy? |
아니다 [피식 웃는다] | Không có gì. |
[초원, 지음의 웃음] | |
[문 열리는 소리] | |
[애경의 웃음] | |
[간호사] 김애경 씨 보호자님 | Người nhà của bà Kim Ae Gyeong? |
[지음] 네, 잠깐만, 잠깐만요 | Vâng. Đợi chút nhé. Tôi xin phép. |
[서하] 퇴원하시면 맛있는 거 많이 해 드릴게요 | Cháu sẽ nấu món ngon cho dì khi dì xuất viện. |
아니, 해 주세요 | Không, dì nấu cho cháu đi. |
- [잔잔한 음악] - 김치찜 먹으면서, 아, 아니다 | Chúng ta có thể cùng ăn kimchi hầm. |
[초원, 애경의 웃음] | - Thật à? - Ta cùng ăn tối |
회식을 애경식당에서 하자 | - Thật à? - Ta cùng ăn tối ở quán Kimchi Hầm Aegyeong đi. |
[초원이 놀라며] 그래, 소주, 카 | ở quán Kimchi Hầm Aegyeong đi. Được. Uống soju nữa. Được. Chắc sẽ ngon lắm. |
- [서하] 좋다, 좋다, 소주 한잔 - [사람들의 웃음] | Được. Chắc sẽ ngon lắm. Uống rượu nữa. |
[애경] 그려, 그려 | Được rồi. |
아이고 | Ôi trời. |
[초원, 애경의 웃음] | |
[지음] 애경아 | Ae Gyeong à. |
걱정 말고 나만 믿어 | Đừng lo gì cả và tin cậu nhé. |
- 삼촌 - [애틋한 음악] | Cậu à. |
고민이 뭔지 몰라도 | Cháu không biết cậu đang trăn trở điều gì. |
다른 사람 위한 선택 말고 | Nhưng hãy đưa ra lựa chọn tốt cho cậu, |
삼촌 위한 걸로 해 | thay vì người khác. |
[애경] 삼촌이 하고픈 걸로 | Hãy làm điều cậu muốn. |
잉? | Nhé? |
내 걱정은 말고 | Cháu đừng lo cho cậu. |
[지음] 알지? 내가 약속 하나는 기가 막히게 지키는 거 | Cháu biết chứ? Cậu luôn giữ lời hứa mà. |
[애경] 알제, 그럼 | Cháu biết chứ. |
후딱 댕겨올게 | Cháu sẽ quay lại nhanh thôi. |
[지음] 응 | Ừ. Sớm gặp lại nhé. |
후딱 댕겨와 | Sớm gặp lại nhé. |
[강조되는 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[초원의 한숨] | |
[한숨] | |
지음이가 두려워하는 거 | Điều Ji Eum sợ |
그게 뭡니까? | là gì vậy? |
- 천 년이 지나도 당신은 똑같네 - [애잔한 음악] | Một ngàn năm đã trôi qua mà anh vẫn vậy. |
어떤 질문도 | Bất kỳ câu hỏi nào của anh… |
사람으로 맺으려는 거 | cũng là về người khác. |
[지음의 한숨] | |
[한숨] | |
- [어린 초원] 언니! - [주원의 웃음] | Chị ơi. |
[어린 초원의 웃음] | |
[초원의 떨리는 숨소리] | |
[초원] 보고 싶었어 | Em nhớ chị lắm, |
언니 | chị ơi. |
[울먹인다] | |
[지음] 초원아 | Cho Won à. |
소중한 내 동생 | Em gái yêu quý của chị. |
기억에서 너가 사라지면 | Nếu em biến mất khỏi ký ức của chị, |
난 힘들 때 누구한테 가지? | chị sẽ đến bên ai mỗi khi khó khăn đây? |
[애경] 삼촌 | Cậu, |
'아' [웃음] | "a" nào. |
[지음] 애경아 | Ae Gyeong à. |
하나뿐인 내 조카 | Cháu gái duy nhất của cậu. |
이번 생의 진짜 엄마 | Người mẹ đúng nghĩa của cậu ở kiếp này. |
내가 너를 안 보고 살 수 있을까? | Không còn cháu, cậu có sống nổi không? |
[서하] 이번엔 곁에서 오래오래 있어 줘요 | Lần này, hãy ở bên anh thật lâu nhé. |
아니다 | À, không. |
내가 있을게 | Anh sẽ ở bên em. |
- [지음] 이번 생도 잘 부탁해 - [지음의 웃음] | Kiếp này cũng mong anh chỉ giáo nhé. |
[지음] 서하야 | Seo Ha à. |
- [살랑거리는 바람 소리] - [새소리] | |
서하야 [웃음] | Seo Ha à. |
시간이 이렇게 짧을 줄 알았다면 | Nếu biết trước thời gian sẽ ngắn thế này, |
'고맙다', '사랑한다' | em đã nói lời cảm ơn anh và em yêu anh |
더 말할걸 | nhiều hơn rồi. |
[힘겨운 숨소리] | |
[깊은 한숨] | |
[지음] 모든 걸 잊을 수 있는 가벼운 마음 | Một trái tim nhẹ nhõm sẵn sàng quên hết mọi thứ |
그리고 네 글자? | và bốn chữ? |
[잘그락 소리] | |
[카메라 셔터음] | |
잊기 싫어 | Không muốn quên đâu. |
[한숨] | |
기억하고 싶어 | Mình muốn nhớ họ. |
[다가오는 발소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[밝은 음악] | |
[지음] 아니, 이게 무슨… | Anh làm gì… |
[지음의 가쁜 숨소리] | |
[서하의 힘주는 소리] | |
[서하] 어 | |
[헛웃음] | |
일로 와요 | Em lại đây đi. |
[헛기침] | |
[지음의 힘주는 소리] | |
[지음이 살짝 웃는다] | |
[서하] 하나, 둘, 셋! | Hai, ba. |
- [서하의 탄성] - [지음] 예! [웃음] | |
[지음의 다급한 소리] | |
[지음의 웃음] | |
[지음] 어어? | |
- '사헤탁' - [쨍 부딪는 소리] | Chúc sức khỏe. |
[지음] 뭐야, 뭐야 | |
[서하] 와 | |
[지음의 의아한 소리] | |
[지음의 웃음] | |
[지음] 오! | |
[서하] 셋! | Ném. |
- [서하의 탄성] - [지음의 웃음] | |
[지음의 다급한 소리] 줘 | Đưa em đi. |
뭐야 | |
- [지음의 놀란 소리] - [서하의 힘주는 소리] | |
[서하] 예! | |
[지음의 헛기침] | |
[서하] 사실 처음부터 마음에 안 들었어 | Thật ra từ đầu anh đã không vừa lòng rồi. |
나는 죽고 없는 생에서 | Chuyện mình em ôm ký ức về anh |
반지음 혼자 내 기억 품고 사는 거 | và sống tiếp cuộc đời sau khi anh đã chết ấy. |
그리고 혹시 내가 환생했을까 | Em sẽ tự hỏi liệu anh đã đầu thai chưa, |
기억도 없는 낯선 사람한테 눈길 주는 거 | và để ý đến những người lạ trong khi họ không nhớ gì cả. |
싫어, 난 | Anh không thích thế. |
누가 혼자 둔대? | Có ai bảo sẽ bỏ rơi em à? |
강민기 씨한테 들었어 | Cậu Kang Min Gi kể hết với anh rồi. |
나도 초원이도 이모님도 | Cậu ấy nói em sẽ quên tất cả mọi người, Cho Won, dì Kim |
다 잊어버린다고 | và cả anh nữa. |
[감성적인 음악] | |
다 잊어버린다고 | Em tưởng anh sẽ để em cô đơn khi em quên hết mọi thứ à? |
내가 반지음을 혼자 둘 줄 알고? | Em tưởng anh sẽ để em cô đơn khi em quên hết mọi thứ à? |
내가 찾아갈게 | Anh sẽ tìm đến bên em. |
윤주원이 문서하를 찾아온 것처럼 | Giống như Yoon Ju Won tìm đến bên Mun Seo Ha. |
이번엔 내가 반지음을 찾아갈게 | Lần này, anh sẽ tìm đến bên Ban Ji Eum. |
초원이, 이모님 다 데리고 | Anh cũng sẽ đưa Cho Won và dì Kim theo luôn. |
그러니까 반지음 씨는 | Vậy nên Ban Ji Eum em |
그냥 거기 있으면 됩니다 | cứ ở yên một chỗ là được. |
나만 믿고 | Hãy tin ở anh. |
내가 놓치면요? | Lỡ em không nhận ra anh thì sao? |
내가 모르고 지나가 버리면요? | Lỡ em cứ thế lướt qua anh thì sao? |
아, 나 같은 남자를 어떻게 놓쳐? | Người đàn ông như anh sao em lướt qua được cho đành? |
내가 아는 반지음은 그렇게 눈 낮은 사람이 아닌데 | Ban Ji Eum mà anh biết rất có mắt nhìn người mà. Anh dám đảm bảo với em. |
[서하] 장담하는데, 음… | Anh dám đảm bảo với em. |
딱 하루면 될걸? | Tầm một ngày là đủ. |
[함께 웃는다] | |
완전 자신만만이네? | Anh tự tin đầy mình quá rồi đấy. |
내가 아니라 널 믿는 거야 | Anh không tự tin mình. Anh tin ở em. |
[서하] 내가 아는 반지음은 | Anh tin Ban Ji Eum mà anh biết |
날 못 알아봐도 날 사랑할 거 같아서 | vẫn sẽ yêu anh dù cho không nhận ra anh. |
뭐, 내가 다음 생에도 반지음 애인 하지, 뭐 | Biết đâu kiếp sau, anh cũng sẽ là người yêu của em. |
나 자신 있거든 | Anh có tự tin |
널 내 옆에 있게 만들 자신 | rằng anh có thể khiến em ở bên anh. |
[옅은 웃음] | |
[서하의 헛기침] | |
[웃음] | |
좀 됐어, 들고 다닌 지 | Anh đã đem theo bên mình một thời gian rồi. |
[웃음] | |
걱정하지 말고 가 | Em đừng lo gì cả, cứ đi đi. |
이제부턴 내가 다 기억할게 | Từ giờ, anh sẽ nhớ tất cả mọi thứ. |
[한숨] | |
- [지음] 윤초원 [웃음] - [초원] 언니 | - Yoon Cho Won. - Chị. Chị đi ngay khi em gọi. Em đợi lâu không? |
[지음] 연락받고 바로 왔는데 오래 기다렸어? | Chị đi ngay khi em gọi. Em đợi lâu không? |
[초원] 아니야 내가 갑자기 전화한 건데 | Không đâu. Em gọi chị đột ngột quá mà. |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
그냥 언니 보고 싶어서 왔어 | Chỉ là em muốn gặp chị thôi. Và có thứ muốn tặng chị. |
줄 것도 있고 | Và có thứ muốn tặng chị. |
[지음] 줄 거? | Tặng chị? |
- [부드러운 음악] - 이게 뭐야? | - Cái gì đây? - Đồ đôi của chúng ta. |
우리 커플템 | - Cái gì đây? - Đồ đôi của chúng ta. |
[옅은 웃음] | Tặng chị thật không đấy? |
내 거 맞아? 번지수 틀린 거 아니고? | Tặng chị thật không đấy? Không phải để tặng ai khác à? Em đã nghĩ đến nó từ ngày đầu tiên ta gặp lại nhau. |
언니 다시 만난 날부터 생각했어 | Em đã nghĩ đến nó từ ngày đầu tiên ta gặp lại nhau. |
헤어지지 않을 약속 | Lời hứa không bao giờ chia xa. |
[지음이 살짝 웃는다] | |
[지음의 놀란 소리] | |
너무 이쁘다 | Đẹp thật luôn đó. |
[웃음] | |
이건 내 거 | Cái này của em. |
[지음의 탄성] | |
[초원] 해 보자 | Đeo thử đi. |
- [지음] 나 목걸이도 해 볼게 - [초원] 응 | - Chị đeo thử cả dây chuyền nhé. - Ừ. |
[지음] 됐다 | Xong rồi. |
- 어때? - [초원의 놀란 숨소리] | Thế nào? |
[초원] 어, 이쁘다 완전 잘 어울려 [웃음] | Đep quá. Rất hợp với chị. |
고마워, 윤초원 | Cảm ơn em, Cho Won. |
[살짝 웃는다] | |
- 저녁은? - [초원] 아직 | - Em ăn tối chưa? - Chưa ăn. |
[밝은 음악] | |
- [지음이 놀라며] 잘 먹겠습니다 - [초원] 맛있겠다 | - Mời cả nhà. - Nhìn ngon quá. |
[초원] 난 이거 제일 좋아하는 거 알지? | Đây là món em thích nhất. |
음! 맛있어, 맛있어요? | Ngon quá. |
- [지음] 진짜 맛있네요 - [초원의 웃음] | Thật sự rất ngon luôn. |
진짜 맛있어요, 잘 먹겠습니다 | Thật sự rất ngon. Cháu sẽ ăn ngon miệng. |
- [유선] 그래요 - [초원의 탄성] | Được rồi. |
[초원] 음, 나도 고기, 나도 고기 | Con cũng muốn ăn thịt. |
[지음의 놀란 소리] | |
- [지음] 진짜 맛있네요? - [초원] 나도, 나도 | - Ngon quá. - Cho chị nữa. |
- [지음] 너무 맛있어요 [웃음] - [초원의 웃음] | Ngon quá. |
[초원의 탄성] | |
- [초원] 음, 맛있어 - [함께 웃는다] | Ngon thật. |
사실 제가 가장 좋아하는 반찬이 된장찌개랑 불고기거든요 | Thật ra, món cháu thích ăn nhất là canh đậu tương và thịt nướng ạ. |
- [초원] 아, 진짜요? - [지음] 네 | Thật ra, món cháu thích ăn nhất là canh đậu tương và thịt nướng ạ. - Thật à? - Vâng. |
- 나도인데, 응, 응 - [지음] 음? 그래요? | - Em cũng vậy. - Vậy sao? - Ta hợp nhau quá. - Tất nhiên. |
- 통했네요 [웃음] - [초원] 역시 | - Ta hợp nhau quá. - Tất nhiên. |
많이 드세요 | Chị ăn nhiều vào nhé. |
[후루룩 먹는 소리] | |
[지음의 감탄] 너무 맛있어요 | Ngon quá đi mất. |
[초원] 엄마도 먹어 | Mẹ cũng ăn đi. |
[애잔한 음악] | |
[의아한 소리] | |
[옅은 웃음] | |
여기 있었네요? 어디 갔나 했더니 | Thì ra cô ở đây. Tôi tìm cô nãy giờ. |
[지음] 아, 죄송해요 집 좀 구경하다가… | Cháu xin lỗi ạ. Cháu đang tham quan nhà. |
[유선] 괜찮아요 누구라도 들어와 있으면 좋지 | Không sao đâu. Có ai đó vào đây cũng tốt. |
우리 큰딸 방이에요, 주원이 | Đây là phòng con gái lớn nhà tôi, Ju Won. |
초원이한테 들었나 모르겠네요 | Có lẽ Cho Won đã kể với cô. |
들었어요, 언니 얘기 | Cháu đã nghe về chị ấy. |
- [유선의 옅은 웃음] - [지음] 근데 | Nhưng cháu có thể hỏi tại sao cô vẫn |
왜 방을 그대로 두셨는지 | Nhưng cháu có thể hỏi tại sao cô vẫn |
여쭤봐도 돼요? | giữ nguyên căn phòng không ạ? |
다시 온댔거든요 | Vì con bé nói nó sẽ trở lại. |
[유선] 우리 주원이가 말하면 | Nếu là Ju Won nhà tôi nói, |
전 괜히 믿게 돼요 | chẳng hiểu sao tôi sẽ luôn tin. |
그런 이상한 힘이 있어요 주원이는 | Ju Won có sức mạnh kỳ lạ đó. |
[살짝 웃는다] | |
말도 안 되는 건지 아는데 | Tôi biết đó là việc không tưởng, |
'치울까' 할 때마다 그 말이 생각나서요 | nhưng mỗi khi nghĩ đến việc dọn căn phòng, tôi lại nhớ đến lời nói đó. |
혹시나 왔을 때 서운할까 봐 | Tôi sợ khi trở về, nó sẽ buồn. |
제가 한번 안아 드려도 될까요? | Cháu có thể ôm cô không ạ? |
[강조되는 효과음] | |
[심전도계 비프음] | |
[딸랑거리는 무령 소리] | |
[몽환적인 음악] | |
[딸랑거리는 무령 소리] | |
[몽환적인 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
- [여자] 넌 지금 어때? - [메아리치는 말소리] | Cô đang thấy thế nào? |
[잔잔한 음악] | |
[몽환적인 효과음] | |
난 | Tôi… |
지금 행복해 | đang hạnh phúc. |
[살짝 웃는다] | |
- [수] 그럼 이제 됐네 - [메아리치는 말소리] | Vậy là được rồi. |
[지음] 응 | Ừ. |
[지음이 살짝 웃는다] | |
이제 됐어 | Giờ thì được rồi. |
[웃음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[지음] 모든 걸 잊을 수 있는 가벼운 마음 | Một trái tim nhẹ nhõm sẵn sàng quên hết mọi thứ |
[반짝이는 효과음] | |
그리고 네 글자? | và bốn chữ? |
[몽환적인 효과음] | |
[파도 소리 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
- [주원] 안녕, 서하야 - [울리는 말소리] | Tạm biệt, Seo Ha. |
[어린 지음] 안녕, 애경아 | Tạm biệt, Ae Gyeong. |
[지음] 안녕, 엄마 | Tạm biệt, mẹ của con. |
우리 초원이 | Tạm biệt, Cho Won của chị. |
[반짝이는 효과음] | |
[지음] 안녕 | Tạm biệt, |
- [아련한 음악] - 서하야 | Seo Ha. |
[쏴 파도 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[반짝거리는 효과음] | |
[딸랑딸랑 울려 퍼지는 소리] | |
이제 됐어 | Giờ thì được rồi. |
[자동차 주행음] | |
[새소리] | |
[차분한 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
어, 도윤아 | Ừ, Do Yun à. |
이제 시작해도 될 거 같다 | Bây giờ bắt đầu chắc được rồi đó. |
준비는 다 끝났어 | Chuẩn bị xong cả rồi. |
- [경쾌한 음악] - 그래 | Được rồi. |
호텔로 다시 돌아오게 해야지 | Phải đưa cô ấy về khách sạn nhỉ. |
[서하] 어 | Ừ. |
[한숨] | |
[반짝이는 효과음] | |
- [초원] 하 비서님 - [울리는 말소리] | Thư ký Ha. |
[심장 박동 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[한숨] | |
초원 씨만 다르게 보이네요 | Trông em nổi bật hơn hẳn đấy. |
네? | Sao cơ? |
사실 그렇게 보인 지 좀 됐어요 | Thật ra, anh thấy như vậy một thời gian rồi. |
[살짝 웃는다] | |
[도윤의 웃음] | |
[도윤] 윤초원 씨는 본인이 귀여운 거 압니까? | Em biết em dễ thương lắm không, Yoon Cho Won? |
[옅은 웃음] | |
갈까요? | Mình đi nhé? |
[지음] 아니, 엔지니어한테 마케팅 일이라니요 | Anh muốn một kỹ sư làm tiếp thị sao? |
팀장님, 또 이러시면 저 팀 옮겨요 | Đội trưởng, anh mà cứ thế này là tôi chuyển đội đấy nhé. |
마케팅 미팅 딱 오늘 한 번뿐이에요 | Tôi chỉ đi gặp mặt phòng tiếp thị đúng lần này thôi đó. |
주신 상품권 잘 쓸게요 | Cảm ơn vì đã cho thẻ quà tặng. |
안 그래도 시간 남아서 쇼핑도 좀 하고 | Đằng nào cũng rảnh, tôi sẽ mua sắm và ăn trước khi đi. |
밥도 먹고 들어갈게요 | Đằng nào cũng rảnh, tôi sẽ mua sắm và ăn trước khi đi. |
넵 | Vâng. |
[부드러운 음악] | |
[초원] 이거 어때요? | Cái này thế nào? |
잘 어울리실 거 같은데 | Chắc sẽ hợp với cô. |
[지음] 저요? | Tôi sao? |
음… | |
[살짝 웃으며] 좋은데요? | Cũng được đó. |
어때요? | Thế nào? |
- 예쁜데요? - [부드럽고 리드미컬한 음악] | Đẹp đấy. |
[초원] 아, 근데 요렇게 메는 것도 좋을 거 같아요 | Nhưng mà đeo thế này có lẽ cũng đẹp. |
- 괜찮나요? - [초원의 웃음] 잘 어울려요 | Trông ổn chứ? Hợp với cô lắm. |
[지음의 웃음] 초면에 | Ta còn chẳng quen nhau nhỉ. |
[함께 웃는다] | Ta còn chẳng quen nhau nhỉ. |
[초원] 어? 저… | |
어쩌다 다쳤어요? 흉 지겠다 | Sao cô bị thương vậy? Sẽ để lại sẹo mất. Cái này à? |
[지음] 아, 이거요? | Cái này à? |
그냥 아침에 차량 작업 하다가 긁혔어요 | Sáng nay tôi bị xước khi làm việc với ô tô. |
별거 아니에요 [웃음] | Không sao đâu. |
엔지니어세요? | Cô là kỹ sư à? |
[놀라며] 어머 어떻게 딱 아시네요? | Ôi trời, sao cô biết? |
[지음] 이렇게 만난 것도 인연인데 명함 드려야겠다 | Gặp thế này cũng là có duyên. Để tôi gửi cô danh thiếp. |
모비티에서 타이어, 자율 주행 엔진 연구해요 | Tôi nghiên cứu lốp xe, xe tự hành và động cơ ở MI Mobity. |
[초원] 반지음 씨? | Cô Ban Ji Eum? |
[지음] 네? | Vâng? |
아, 받으면서 살짝 봤죠 | Tôi đã nhìn qua khi nhận nó. |
- [살짝 웃는다] - [초원의 웃음] 제 것도 드릴게요 | Để tôi gửi cô luôn. |
'초원의 언덕' | "Ngọn Đồi Của Cho Won". |
이름 너무 좋네요? | Tên hay quá. |
[옅은 웃음] | |
[지음] '초원' | Cho Won. |
'초원' | Cho Won… |
[초원] 아, 혹시 식당 찾으시면 | Nếu cô tìm quán ăn, thì ở phía trước |
저 앞에 김치찜 잘하는 집 있거든요? | có một quán kimchi hầm ngon lắm. |
아마 입맛에 딱이실걸요? | Có lẽ sẽ hợp khẩu vị của cô. |
[놀란 소리] | |
- 내가 제일 좋아하는 메뉴예요 - [초원의 웃음] | Đó là món tôi thích nhất đấy. |
그럴 줄 알았어요 | Tôi biết lắm mà. |
[함께 웃는다] | |
다음에 또 봐요 | Lần sau gặp lại nhé. |
네 | Vâng. |
[웃음] | |
[지음의 웃음] | |
[초원] 반지음 씨 | Cô Ban Ji Eum. |
꼭 다시 만나요 | Phải gặp lại nhé. |
네, 초원 씨 | Vâng, cô Cho Won. |
- [분위기가 고조되는 음악] - [웃음] | |
[지음] 아, 여기구나 | KIMCHI HẦM AEGYEONG Chắc là quán này. |
[손님] 잘 먹고 갑니다, 사장님 | Bữa ăn ngon lắm, bà chủ. |
- [호로록 마시는 소리] - [출입문 종소리] | |
[탄성] | |
여기는 비주얼이 그냥 맛집일 수밖에 없네 | Nhìn là biết đây là một quán ăn ngon. |
반찬이나 먹어 봐? | Thử món ăn kèm nào. |
[놀란 소리] | Sao ngon thế này? |
뭐야, 왜 이렇게 맛있어? | Sao ngon thế này? |
어머 [놀란 소리] | Ôi trời. |
[지음의 헛기침] | |
[지음] 사장님! 여기 티슈 좀 주세요 | Bà chủ, cho tôi khăn lau với. |
이거 쓰세요 | Cô dùng cái này đi. |
[감성적인 음악] | |
어머, 감사합니다 | Ôi, cảm ơn anh nhé. |
[서하] 제가 고맙죠 | Tôi mới phải cảm ơn. |
여기서 만나게 될 거라곤 상상도 못 했는데 | Tôi không ngờ lại gặp được cô ở đây. |
네? 그게 무슨… | Sao ạ? Ý anh là gì vậy? |
[달그락 놓는 소리] | |
깜짝이야 | Giật cả mình. |
[서하] 맨날 붙이고 다니고 여전하네 | Vẫn suốt ngày vụng về nhỉ. Như ngày xưa ấy. |
- 또 봐요 - [지음] 네? | - Hẹn gặp lại. - Gì ạ? |
[서하] 이모님, 저 가요 | Dì ơi, cháu đi đây. |
[지음] 아… | Khoan đã. |
[애경] 아야, 주말에 김치 가질러 오는 거 잊지 말고잉 | Này, cuối tuần đừng quên đến lấy kimchi nhé. Vâng. |
[서하] 네! | Vâng. |
[출입문 종소리] | |
- [지음의 당황한 소리] - [애경] 자, 김치찜 나왔어라우 | Kimchi hầm ra rồi đây. |
[지음이 놀라며] 대박 | Đỉnh luôn. Trông ngon xuất sắc. Tôi sẽ ăn ngon miệng. |
와, 비주얼 장난 아니다 잘 먹겠습니다 | Đỉnh luôn. Trông ngon xuất sắc. Tôi sẽ ăn ngon miệng. |
[지음의 탄성] | |
[놀란 소리] 어머 | Ôi trời. |
이거, 이거 제가 만드는 거랑 맛이 똑같아요, 사장님 | Món này giống y hệt món tôi nấu, bà chủ ạ. |
[웃음] | |
[지음이 웃으며] 대박 신기하다 | Thần kỳ quá. Ngon thật đấy. |
와, 진짜 맛있어요 | Thần kỳ quá. Ngon thật đấy. |
누가 보믄 아가씨가 나한테 레시피 알려 준 줄 알겄어 | Ai nhìn lại tưởng cô dạy tôi công thức đấy. |
- [웃으며] 사장님 재밌으시다 - [애경의 웃음] | Bà chủ vui tính quá. |
자주 오쇼 | Cô đến thường xuyên nhé. |
내가 올 때마다 그냥 이란 거 싹 다 만들어 드릴라니께 | Tôi sẽ làm cho cô toàn bộ chỗ này mỗi khi cô đến. |
[애경이 작게] 그라고 주말에 김치도 가질러 오고 | Và cuối tuần đến lấy kimchi nữa nhé. |
사장님, 저 여기 단골 할래요 | Tôi sẽ làm khách mối ở đây luôn. |
[웃으며] 콜! | Chốt! |
[함께 웃는다] | Chốt! |
잘 먹겠습니다, 아, 진짜 맛있어요 | Tôi sẽ ăn ngon miệng. Thật sự rất ngon ạ. |
- [애경] 맛나게 드쇼잉, 잉 - 잘 먹겠습니다 | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn ạ. |
[애경이 훌쩍인다] | |
[지음의 감탄] | |
[지음] 너무 맛있어 | Ngon quá. |
[지음의 탄성] | |
아니, 진짜 맛있네? [웃음] | Ngon dã man luôn đó. |
음! | |
[카메라 셔터음] | |
[코를 훌쩍인다] | |
"MI 그랜드 호텔 서울" | KHÁCH SẠN MI GRAND SEOUL |
[잔잔한 음악] | |
- [카메라 셔터음] - [사람들의 대화 소리] | Cảm ơn nhé. Trông ăn ảnh không? - Vâng. - Chụp giúp tôi nữa. |
[계속되는 카메라 셔터음] | |
[강조되는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
[지음] 그 밑에 뭐가 있어요? | Dưới đó có gì sao ạ? |
거기 뭐가 있나 봐요? | Dưới đó có gì à? |
[지음] 아, 아니 그냥 시선이 가서요 | Không, tôi chỉ nhìn vậy thôi. |
어? | |
혹시 식당… | Có phải lúc ở quán ăn… |
맛있죠? 애경식당 | Quán Ae Gyeong đó ngon thật nhỉ? |
[서하, 지음의 옅은 웃음] | |
[서하] 음, 정식으로 인사하죠 | Tôi sẽ chính thức chào hỏi. |
MI 호텔 대표 문서하입니다 | Tôi là CEO của Khách sạn MI, Mun Seo Ha. |
모비티 선임 연구원 반지음입니다 | Tôi là nghiên cứu viên cấp cao ở MI Mobity, Ban Ji Eum. |
갑자기 마케팅 담당이 바뀌어서… | Nghe nói phòng tiếp thị đột ngột thay đổi nhân sự… |
[서하] 아, 알고 있어요 | Nghe nói phòng tiếp thị đột ngột thay đổi nhân sự… Tôi biết chuyện đó. Chính tôi đã đổi người phụ trách. |
그 담당자 제가 바꾼 겁니다 | Chính tôi đã đổi người phụ trách. |
왜요? | Tại sao vậy? |
반지음 씨가 보고 싶어서요 | Bởi vì tôi muốn gặp cô. |
[밝은 음악] | |
자연스럽게 만나려 했는데 시간이 좀 걸려서 | Tôi đã định gặp một cách tự nhiên, nhưng hơi mất thời gian. |
혹시 우리 그 전에도… | Có phải trước đây, chúng ta… |
만난 적이 있었나요? | từng gặp nhau không? |
97년인가? | Năm 1997 thì phải. |
- 그때 저 안 태어났을 땐데 - [서하] 아 | Lúc đó tôi còn chưa được sinh ra. |
아는 이모님 통해서 그… | Một người dì tôi quen đã cho tôi xem |
옛날 사진에서 닮은 사람을 봐서요 | bức ảnh cũ của một người giống cô. |
[호응] | |
아, 뭐, 개인적인 호기심은 알겠는데 | À… Tôi hiểu sự tò mò của cá nhân anh. |
[지음] 제가 원하시는 작업을 해 본 적이 없습니다 | Nhưng tôi chưa từng làm việc mà anh muốn tôi làm. Tôi mong anh đổi người phụ trách tiếp thị. |
마케팅 담당자는 바꿔 주셨으면 좋겠습니다 | Tôi mong anh đổi người phụ trách tiếp thị. |
판단하기 어려우시면 | Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, |
저랑 한번 사귀어 볼래요? | hay cô thử hẹn hò với tôi đi? |
네? | Gì ạ? |
[당황한 웃음] | |
[지음] 아, 죄송해요 제가 헛것이 들려 가지고 | Tôi xin lỗi. Chắc là tôi nghe nhầm. Không. Cô không nghe nhầm đâu. |
[서하] 아니요 잘못 들으신 거 아니에요 | Không. Cô không nghe nhầm đâu. |
음, 뭐, 그, 일종의 샘플 사용 권고라고 보시면… | Cô có thể coi đó là một lời đề nghị dùng thử sản phẩm. |
아니 | Kể cả thế… |
어떻게 처음 본 사람한테 사귀자는 말을 하세요? | Sao anh có thể nói như vậy với người mới gặp lần đầu chứ? |
처음 본 게 아니면요? | Không phải lần đầu thì sao? |
[서하] 그럼 | Vậy thì |
고민해 보실 거예요? | cô sẽ cân nhắc chứ? |
사실 시간을 두고 좀 해 보려 했는데 | Thật ra tôi cũng định thong thả tiến hành. |
얼굴 보니까 그냥 보내기도 싫고 | Nhưng gặp mặt rồi thì tôi không muốn để cô đi nữa. |
어? | |
[지음] 어? 어? | |
[서하] 이 정도면 커플 링인데? | Thế này thì là nhẫn đôi rồi còn gì? |
반지음 씨 만나는 사람 있어요? | Cô có hẹn hò với ai không? |
아, 아니요 | Không. |
아, 저는 그냥 있길래 한 건데 | Tôi có sẵn nên đeo thôi. |
[호응] | |
전 맞아요, 커플 링 | Còn đây đúng là nhẫn đôi. |
아, 애인 있으세요? | Anh có người yêu rồi à? |
있을걸요? | Hình như là có đó. |
지금부터요 | Kể từ bây giờ. |
[감성적인 음악] | |
네? | Dạ? |
[서하] 반지음 씨 | Cô Ban Ji Eum. |
오늘부터 | Từ ngày hôm nay, tôi sẽ tỏ tình với cô đúng ba lần. |
제가 딱 세 번 고백할게요 | Từ ngày hôm nay, tôi sẽ tỏ tình với cô đúng ba lần. |
그 세 번 다 거절하시면 | Nếu cô từ chối cả ba lần, |
깔끔하게 포기하겠습니다 | tôi sẽ bỏ cuộc ngay lập tức. |
[당황한 소리] | |
근데 우리 | Nhưng anh biết… |
오늘 처음 만난 건 아시죠? | hôm nay chúng ta mới gặp nhau lần đầu chứ? |
[긴장한 숨소리] | |
저랑 사귈래요? | Cô hẹn hò với tôi nhé? |
첫 번째 고백인가요? | Lời tỏ tình đầu tiên của anh đây à? |
네 | Vâng. |
이번 생 | Ở kiếp này |
첫 번째 고백이에요 | thì đúng là lời tỏ tình đầu tiên. |
No comments:
Post a Comment