Search This Blog



  이상한 변호사 우영우 12

Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(연희) 김현정 차장님‬‪Phó phòng Kim.‬
‪들어오시랍니다‬‪Giám đốc mời chị vào.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[종철의 피곤한 숨소리]‬‪Cô cũng biết gần đây công ty ta‬ ‪đang tiến hành mua bán và sáp nhập nhỉ?‬
‪(종철) 요즘 우리 회사‬ ‪M&A 진행되고 있는 거 아시죠?‬‪Cô cũng biết gần đây công ty ta‬ ‪đang tiến hành mua bán và sáp nhập nhỉ?‬
‪네, 부장님‬‪Vâng, thưa Giám đốc.‬
‪미르생명이 독일계 보험사인‬ ‪SB생명에 인수된다는 거‬‪Tôi biết Bảo hiểm Nhân thọ Mir‬ ‪sẽ được Bảo hiểm Nhân Thọ SB‬ ‪của Đức mua lại.‬
‪잘 알고 있습니다‬‪sẽ được Bảo hiểm Nhân Thọ SB‬ ‪của Đức mua lại.‬
‪(종철) 이 회사 주인이 바뀌는‬ ‪상황이다 보니까‬‪Chủ sở hữu doanh nghiệp sắp thay đổi‬ ‪nên cũng khó tránh việc tái cơ cấu.‬
‪구조 조정을 피할 수가 없네요‬‪nên cũng khó tránh việc tái cơ cấu.‬
‪위에서 내려온 방침은 이렇습니다‬‪Đây là chủ trương ở trên đưa xuống.‬
‪'사내 부부 직원을‬ ‪희망퇴직 대상자로 선정한다'‬‪"Chọn các cặp vợ chồng trong công ty‬ ‪làm đối tượng nghỉ hưu tự nguyện".‬
‪왜냐?‬‪Lý do là vì‬
‪상대적 생활 안정자니까‬‪họ đã có cuộc sống tương đối ổn định.‬
‪어, 상대적 생활 안정자요?‬‪Cuộc sống tương đối ổn định?‬
‪외벌이 직원보다야‬ ‪맞벌이 부부 직원이‬‪Các cặp nhân viên kết hôn‬ ‪và có hai nguồn thu nhập‬ ‪tất nhiên sẽ ổn định hơn‬ ‪người kiếm tiền một mình mà.‬
‪아무래도 생활면에서‬ ‪더 안정돼 있을 거 아닙니까‬‪tất nhiên sẽ ổn định hơn‬ ‪người kiếm tiền một mình mà.‬
‪아니, 저랑 남편 월급을 다 합쳐도‬‪Nhưng lương hai vợ chồng tôi cộng lại‬ ‪cũng không bằng lương của ban lãnh đạo mà.‬
‪임원분들 월급에도 못 미칠 텐데…‬‪cũng không bằng lương của ban lãnh đạo mà.‬
‪아무튼 회사 방침이 그렇습니다‬‪Nhưng chủ trương của công ty là như vậy.‬
‪'사내 부부 직원 중 1인이‬ ‪희망퇴직하지 않으면'‬‪"Nếu một trong hai vợ chồng nhân viên‬ ‪không tình nguyện thôi việc,‬
‪'남편 직원이‬ ‪무급 휴직의 대상자가 된다'‬‪người chồng sẽ phải‬ ‪nghỉ việc không lương".‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪그, 그러니까‬ ‪제가 그만두지 않으면‬‪Vậy là nếu tôi không thôi việc,‬
‪남편을 자르겠다는 건가요?‬‪công ty sẽ sa thải chồng tôi sao?‬
‪[종철의 힘주는 숨소리]‬
‪어느 쪽이 이익인지‬ ‪한번 잘 생각해 보세요‬‪Cô hãy nghĩ kỹ xem‬ ‪lựa chọn nào thì có lợi.‬
‪아이, 아내로서 남편의 앞길을‬ ‪막아서야 되겠습니까?‬‪Là vợ thì có nên cản bước‬ ‪tiền đồ của chồng mình không?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪부모님 보기도 좀 껄끄럽지‬‪Bố mẹ nhìn cũng thấy xót mà.‬ ‪Con dâu đi làm mà con trai mình ở không‬
‪며느리는 출근하는데 아들은 놀면‬ ‪어느 시부모가 좋아할까?‬‪Con dâu đi làm mà con trai mình ở không‬ ‪thì bố mẹ chồng nào vui nổi?‬
‪내조는 이럴 때 하는 거죠‬‪Đây là lúc cô nên phát huy‬ ‪sức mạnh hậu phương.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(지영) 차장님‬‪Phó phòng.‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪Phó phòng.‬ ‪Phó phòng.‬
‪차장님, 인사부장님이 뭐래요?‬‪Phó phòng.‬ ‪Giám đốc Nhân sự nói gì vậy?‬
‪아‬‪À.‬
‪이 대리도 사내 결혼 했지?‬‪Trợ lý Lee cũng lấy chồng‬ ‪cùng công ty nhỉ?‬
‪네, 그게 왜요?‬ ‪[문이 덜컹 여닫힌다]‬‪Vâng. Sao vậy chị?‬
‪(연희) 이지영 대리님‬‪Trợ lý Lee Ji Young.‬
‪들어오시랍니다‬‪Giám đốc mời cô vào.‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬‪ÔNG XÃ: GẶP ANH MỘT LÁT‬
‪(현정) 뭐래, 당신한테는?‬‪Ông ấy nói gì với anh?‬
‪(현정 남편) 와이프‬ ‪설득하라고 하지, 뭐‬‪Ông ấy bảo anh thuyết phục em.‬
‪나 그만두게 하라고?‬‪Để em nghỉ việc à?‬
‪지금 회사가 원하는 게 그거니까‬‪Bây giờ công ty đang muốn như vậy.‬
‪여직원들 정리하는 거‬‪Họ muốn nhân viên nữ nghỉ việc.‬
‪[당황한 소리]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪괜찮아?‬‪Em ổn chứ?‬
‪나 이 회사 진짜 치열하게 다녔어‬‪Em đã rất hết mình vì công ty này.‬
‪당신은 알지?‬‪Anh cũng biết chứ?‬
‪알지‬‪Dĩ nhiên rồi.‬
‪알지‬‪Anh biết chứ.‬
‪정민이 낳고도‬‪Sau khi sinh Jeong Min,‬
‪보름이나 제대로 쉬었나?‬‪em chỉ dám nghỉ nửa tháng.‬
‪남아 있는 출산 휴가‬ ‪자진해서 반납하고‬‪Rồi em tự nguyện‬ ‪bỏ số ngày thai sản còn lại‬
‪회사 나왔던 사람이야, 나‬‪để quay lại làm việc.‬
‪그럼‬‪Anh biết.‬
‪자기 그랬던 거‬ ‪회사 사람들 다 알지‬‪Công ty ai cũng biết chuyện đó mà.‬
‪[울먹이며] 엄마 역할‬ ‪아내 역할 다 내려놓고‬‪Mới hôm nào còn muốn em‬ ‪gác lại vai trò của một người mẹ,‬
‪회사에 충성하랄 때는 언제고‬‪một người vợ để trung thành với công ty.‬
‪이제 와서 갑자기 나더러‬ ‪당신 내조나 하래‬‪Vậy mà giờ họ nói‬ ‪em nên về làm hậu phương.‬
‪내가 회사를 계속 다니는 게‬‪Họ nói nếu em tiếp tục làm việc ở công ty…‬
‪당신 앞길을 막는 거래‬‪là cản bước tiền đồ của anh.‬
‪[현정이 흐느낀다]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬ ‪[노크 소리]‬
‪네‬‪Mời vào.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(선영) 아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[선영의 웃음]‬
‪이거 분위기가 어째…‬‪Nhìn như thể…‬
‪밤새웠어요?‬‪- Cậu thức cả đêm ở đây à?‬ ‪- Không, sáng sớm tôi có về nhà ngủ.‬
‪아니요, 새벽에 들어가서‬ ‪좀 자고 나왔습니다‬‪- Cậu thức cả đêm ở đây à?‬ ‪- Không, sáng sớm tôi có về nhà ngủ.‬
‪(선영) 어‬‪À.‬
‪아침은 햄버거로 때우고?‬‪Cậu ăn sáng bằng hamburger sao?‬
‪예, 곧 의뢰인 미팅이 있어서‬‪Vâng. Tôi sắp có hẹn với thân chủ‬ ‪nên không có thời gian ăn đàng hoàng.‬
‪예, 제대로 먹을 시간이 없네요‬‪Vâng. Tôi sắp có hẹn với thân chủ‬ ‪nên không có thời gian ăn đàng hoàng.‬
‪어쩐 일로 오셨습니까?‬‪Chị đến có việc gì vậy?‬
‪나 지금 박학수 변호사‬ ‪병문안 가는 길이에요‬‪Tôi đang định đến bệnh viện‬ ‪thăm Luật sư Park Hak Su.‬
‪(선영) 정명석 변호사도‬ ‪시간 되면 같이 갈까 했는데‬‪Tính rủ cậu đi cùng nếu có thời gian,‬
‪뭐, 의뢰인 미팅 있다니 안 되겠네‬‪nhưng xem ra cậu phải gặp thân chủ rồi.‬
‪(명석) 아, 저…‬‪Chờ đã…‬
‪[명석이 쩝쩝 삼킨다]‬‪Chờ đã…‬ ‪Luật sư Park bị sao vậy?‬
‪박학수 변호사님이 왜…‬‪Luật sư Park bị sao vậy?‬
‪어디 아프십니까?‬‪Anh ấy bị bệnh sao?‬
‪어머‬‪Ôi trời.‬
‪아직 얘기 못 들었구나?‬‪Cậu chưa nghe gì sao?‬
‪장재진이 박 변 찾아가서‬ ‪난동 부렸잖아요, 어젯밤에‬‪Tối qua, Jang Jae Jin đến tìm‬ ‪Luật sư Park gây sự đấy.‬
‪장재진…‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Jang Jae Jin…‬
‪현보건설 회장님 아들 장재진이요?‬‪Con trai của Chủ tịch‬ ‪Công ty Xây dựng Hyeonbo sao?‬
‪응, 맞아요‬‪Ừ, đúng vậy.‬
‪며칠 전에 출소했어, 쯧‬‪Hắn ta vừa ra tù mấy ngày trước.‬
‪자기 아버지를‬ ‪그렇게 잔인하게 살해하고도‬‪Hắn nhẫn tâm sát hại cha mình‬ ‪mà chỉ bị tám năm tù‬
‪8년밖에 안 받은 건‬‪Hắn nhẫn tâm sát hại cha mình‬ ‪mà chỉ bị tám năm tù‬
‪다 박학수 변호사랑‬‪đều là nhờ công của cậu và Luật sư Park.‬
‪(선영) 정명석 변호사가‬ ‪애써 줬기 때문인데‬‪đều là nhờ công của cậu và Luật sư Park.‬
‪장재진 걔는‬‪Không biết tên đó bất mãn chuyện gì nữa.‬
‪뭐가 그렇게 불만일까?‬‪Không biết tên đó bất mãn chuyện gì nữa.‬
‪박 변 집에 찾아가서 보복하겠다고‬ ‪칼까지 휘둘렀대요‬‪Hắn đã tìm đến nhà Luật sư Park‬ ‪rồi vung dao trả thù.‬
‪다른 가족들이‬ ‪빨리 나타났으니 망정이지‬‪May mà người nhà xuất hiện kịp thời.‬
‪다행히 박 변 많이 안 다쳤어‬‪Rất may là Luật sư Park‬ ‪không bị thương nặng. Chỉ hoảng chút thôi.‬
‪좀 놀라서 그렇지‬‪Rất may là Luật sư Park‬ ‪không bị thương nặng. Chỉ hoảng chút thôi.‬
‪저기, 장재진 잡혔습니까?‬‪Jang Jae Jin đã bị bắt chưa?‬
‪아직‬‪Vẫn chưa. Cảnh sát đang truy nã hắn.‬
‪경찰이 수배 중이에요‬‪Vẫn chưa. Cảnh sát đang truy nã hắn.‬
‪어, 장재진 제 얼굴도‬ ‪기억하고 있을 텐데‬‪Chắc hắn cũng sẽ nhớ mặt tôi.‬
‪안 그래도 보안 팀에 당부했어요‬‪Tôi cũng vừa nhờ đội bảo an‬ ‪cảnh giác cao độ‬ ‪với những người bước vào Hanbada.‬
‪한바다 출입하는 사람들‬ ‪더 철저하게 관리하라고‬‪cảnh giác cao độ‬ ‪với những người bước vào Hanbada.‬
‪보안 요원 숫자도 증원할 거니까‬ ‪너무 걱정은 말고, 응?‬‪Ta cũng sẽ tăng cường lực lượng bảo vệ‬ ‪nên cậu đừng lo quá. Được chứ?‬
‪예, 대표님‬‪Vâng, thưa Giám đốc.‬
‪일 봐요‬‪- Cậu làm việc đi.‬ ‪- Chào chị.‬
‪(명석) 다녀오십시오‬‪- Cậu làm việc đi.‬ ‪- Chào chị.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[한숨]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(선영) 박 변 집에 찾아가서‬ ‪보복하겠다고‬‪Hắn đã tìm đến nhà Luật sư Park‬ rồi vung dao trả thù.
‪칼까지 휘둘렀대요‬‪Hắn đã tìm đến nhà Luật sư Park‬ rồi vung dao trả thù.
‪(명석) 장재진 잡혔습니까?‬‪Jang Jae Jin đã bị bắt chưa?‬
‪(선영) 아직‬‪Vẫn chưa. Cảnh sát đang truy nã hắn.‬
‪경찰이 수배 중이에요‬‪Vẫn chưa. Cảnh sát đang truy nã hắn.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪- (명석) 예, 안녕하세요‬ ‪- (직원) 안녕하십니까‬‪Xin chào.‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪[명석의 놀란 소리]‬
‪아, 정명석 변호사님 맞으시죠?‬‪Anh là Luật sư Jung Myeong Seok, đúng chứ?‬
‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪(종철) 미르생명 인사부장‬ ‪문종철입니다‬‪Tôi là Moon Jong Cheol,‬ ‪Giám đốc Nhân sự của Bảo hiểm Mir.‬
‪저번에 한번 뵀었는데 기억하시죠?‬‪Ta đã gặp nhau rồi. Anh nhớ chứ?‬
‪아, 아, 예, 예‬‪À, vâng.‬
‪[어색하게 웃으며] 죄송합니다‬‪À, vâng.‬ ‪Tôi xin lỗi.‬
‪(명석) 어, 회의실로 가시죠‬‪Ta vào phòng họp nhé.‬
‪(종철) 예‬‪Vâng.‬
‪(영우) '사내 부부 직원 중 1인이‬ ‪희망퇴직하지 않으면'‬‪"Nếu một trong hai vợ chồng nhân viên‬ ‪không tình nguyện thôi việc,‬ ‪người chồng sẽ phải‬ ‪nghỉ việc không lương".‬
‪'남편 직원이‬ ‪무급 휴직의 대상자가 된다'‬‪người chồng sẽ phải‬ ‪nghỉ việc không lương".‬
‪이 방침이 왜 여성에게‬ ‪차별적이라는 건지 모르겠습니다‬‪Tôi không hiểu sao chủ trương này‬ ‪lại là phân biệt đối xử với phụ nữ?‬
‪남편 직원에게‬ ‪불이익을 준다고 하니‬‪Người chồng chịu bất lợi,‬ ‪vậy là phân biệt đối xử với nam giới mà?‬
‪오히려 남성 차별 아닙니까?‬‪Người chồng chịu bất lợi,‬ ‪vậy là phân biệt đối xử với nam giới mà?‬
‪내 말이, 내 말이 그 말입니다‬‪Đúng rồi.‬ ‪Ý tôi muốn nói là vậy đấy.‬ ‪Luật sư bên kia cứ lái thành‬
‪상대 변호사는 자꾸만‬ ‪여직원 차별이라고 몰아가는데‬‪Luật sư bên kia cứ lái thành‬ ‪phân biệt đối xử với nhân viên nữ‬
‪저희는 억울할 따름입니다‬‪khiến chúng tôi thấy oan ức quá.‬
‪(수연) 음, 문자 그대로만‬ ‪해석하면 그렇지만‬‪À…‬ ‪Hiểu theo nghĩa đen thì là vậy,‬ ‪nhưng xã hội ta có quan niệm gia trưởng.‬
‪우리 사회에는‬‪Hiểu theo nghĩa đen thì là vậy,‬ ‪nhưng xã hội ta có quan niệm gia trưởng.‬
‪가부장적 가치관이라는 게‬ ‪있으니까요‬‪Hiểu theo nghĩa đen thì là vậy,‬ ‪nhưng xã hội ta có quan niệm gia trưởng.‬
‪부부 중 한 사람만‬ ‪직장에 다닐 수 있다면‬‪Nếu chỉ một trong hai vợ chồng‬ ‪được tiếp tục làm việc,‬
‪그건 당연히‬ ‪남편이 되어야 한다는 편견을‬‪liệu có tránh khỏi ý nghĩ‬ ‪rằng đó nên là người chồng không?‬
‪무시할 수 있을까요?‬‪liệu có tránh khỏi ý nghĩ‬ ‪rằng đó nên là người chồng không?‬
‪(영우) 음‬‪À.‬
‪(민우) 실제로‬ ‪112쌍의 사내 부부 중‬‪Thực tế, trong số 112 cặp vợ chồng‬ ‪cùng làm trong công ty,‬
‪98명의 아내 직원들이‬ ‪사직서를 냈네요‬‪đã có 98 người vợ nộp đơn thôi việc.‬
‪(수연) 그러니까요‬‪Đúng vậy. Tuy công ty có chủ trương‬ ‪gây bất lợi cho người chồng,‬
‪남편한테‬ ‪불이익을 주겠다고 했지만‬‪Đúng vậy. Tuy công ty có chủ trương‬ ‪gây bất lợi cho người chồng,‬
‪결국 스스로 물러난 건‬ ‪대부분 아내들인 거죠‬‪nhưng rốt cuộc người tự nguyện rút lui‬ ‪đa số đều là các cô vợ.‬
‪게다가 항의하기도 어려워요‬‪Hơn nữa, họ rất khó phản đối việc này.‬
‪남편이 회사에‬ ‪인질로 잡혀 있는 셈이니까‬‪Vì người chồng như bị công ty‬ ‪giữ làm con tin vậy.‬
‪사직서를 낸‬ ‪98명의 아내 직원들 중‬‪Không phải đó cũng là lý do‬ ‪mà chỉ có 2 trong số 98‬
‪겨우 두 명만 소송을 제기한 것도‬ ‪그런 이유 아니겠어요?‬‪Không phải đó cũng là lý do‬ ‪mà chỉ có 2 trong số 98‬ ‪nhân viên nữ thôi việc‬ ‪dám đệ đơn khiếu nại thôi sao?‬
‪(영우) 이 모든 것들을‬ ‪미리 다 고려해서‬‪Công ty đã suy xét đến các vấn đề này‬ ‪trước khi đưa ra chủ trương chưa ạ?‬
‪방침을 만드신 겁니까?‬‪Công ty đã suy xét đến các vấn đề này‬ ‪trước khi đưa ra chủ trương chưa ạ?‬
‪(종철) 예?‬‪Sao cơ?‬
‪아니, 뭐…‬‪À thì…‬
‪(명석) 씁, 아니‬ ‪대규모 구조 조정을‬‪Vốn rất khó để tái cơ cấu quy mô lớn‬ ‪mà không để lại rắc rối về sau.‬
‪뒤탈 없이 한다는 게‬ ‪워낙 어려운 일이니까‬‪Vốn rất khó để tái cơ cấu quy mô lớn‬ ‪mà không để lại rắc rối về sau.‬
‪미르생명은 여러모로‬ ‪가장 효율적인 방법을 찾은 거죠‬‪Nên Bảo hiểm Mir chỉ cố tìm ra cách‬ ‪hiệu quả nhất về nhiều mặt thôi.‬
‪맞아요, 맞습니다‬‪Phải, đúng vậy. Ý tôi là như vậy đấy.‬
‪아, 내 말이 그 말입니다‬‪Phải, đúng vậy. Ý tôi là như vậy đấy.‬
‪(명석) 예, 어, 소를 제기한 게‬‪Vâng. Hai nhân viên đệ đơn khiếu nại‬
‪김현정 씨, 이지영 씨죠?‬‪là cô Kim Hyeon Jeong‬ ‪và cô Lee Ji Young đúng chứ?‬
‪이 두 분은 어떤 직원이었습니까?‬‪Không biết họ là nhân viên‬ ‪như thế nào vậy?‬
‪(종철) 뭐, 딱히 문제 삼을 거는‬ ‪없는 사람들이었어요‬‪Hai người họ không có vấn đề gì cả.‬
‪김현정 차장 정도면‬‪Cũng có thể nói Phó phòng Kim‬
‪회사 일 꽤‬ ‪열심히 했다고도 볼 수 있죠‬‪khá hăng hái trong công việc.‬
‪두 번이나‬ ‪최우수 사원으로 뽑혔으니까‬‪Cô ấy đã hai lần được chọn là‬ ‪Nhân viên Xuất sắc nhất.‬
‪이지영 대리도 뭐‬ ‪회사 생활 적당히 잘하는 편이었고‬‪Trợ lý Lee cũng làm khá tốt‬ ‪công việc của mình.‬
‪음, 이지영 씨는‬ ‪퇴직 전에 연차를 자주 썼네요?‬‪Tôi thấy cô Lee Ji Young‬ ‪nghỉ phép khá nhiều trước khi thôi việc.‬
‪병원 다니느라고‬ ‪그랬다는 거 같은데‬‪Hình như do cô ấy phải đến bệnh viện.‬
‪(종철) 좀 더 알아보겠습니다‬‪Tôi sẽ tìm hiểu kỹ hơn.‬
‪(명석) 원고들에 대한 정보는‬ ‪많으면 많을수록 좋습니다‬‪Nắm được càng nhiều thông tin‬ ‪về nguyên đơn càng tốt.‬
‪뭐, 가지고 계신 자료들‬ ‪전부 넘겨주세요‬‪Anh hãy gửi hết tài liệu có được nhé.‬
‪씁, 뭐, 흠잡기까지는 아니더라도‬‪Anh hãy gửi hết tài liệu có được nhé.‬ ‪Cũng không hẳn là để‬ ‪nắm thóp sơ hở của họ,‬
‪이 두 사람의 상황이나‬ ‪약점을 알고 있다는 건‬‪nhưng chúng tôi cũng cần hiểu được‬ ‪hoàn cảnh và điểm yếu của họ.‬
‪중요한 일이니까요‬‪nhưng chúng tôi cũng cần hiểu được‬ ‪hoàn cảnh và điểm yếu của họ.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪(종철) 씁, 그런데 그…‬‪Nhưng…‬
‪상대 변호사 말인데요‬‪còn chuyện về luật sư đối thủ.‬
‪어, 류재숙 변호사 말씀이신가요?‬‪Ý anh là Luật sư Ryu Jae Sook?‬
‪그 여자 잘 아세요?‬‪Anh biết rõ về cô ta chứ?‬
‪(명석) 아니요‬ ‪개인적인 친분은 없습니다‬ ‪[마우스 조작음]‬‪Không, tôi không quen thân với cô ấy.‬
‪뭐, 주로 여성이나 인권‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Tôi chỉ biết cô ấy hay nhận những vụ‬
‪어, 노동 관련된 사건들을‬ ‪많이 하는 걸로 알고 있습니다‬‪liên quan đến phụ nữ,‬ ‪nhân quyền và lao động thôi.‬
‪어, 이쪽 판에서‬ ‪유명한 사람이에요?‬‪Vậy là cô ta rất nổi tiếng ở mảng này sao?‬
‪(수연) 사회적으로‬ ‪이슈가 되는 사건들을 많이 했어요‬‪Cô ấy đã bào chữa rất nhiều vụ‬ ‪gây xôn xao dư luận.‬
‪선오중공업‬ ‪하청 노동자 해고 사건이나‬‪Như vụ "Sa thải nhà thầu phụ‬ ‪của Công ty Công nghiệp nặng Seono",‬
‪광일그룹 여성 직원‬ ‪조기 정년제 사건‬‪"Tập đoàn Gwangil‬ ‪cho nhân viên nữ về hưu sớm",‬ ‪và vụ kiện tai nạn lao động‬ ‪"Xây dựng Gyeongok gây bệnh bụi phổi".‬
‪경옥건설 진폐증‬ ‪산재 소송 같은 것들이요‬‪và vụ kiện tai nạn lao động‬ ‪"Xây dựng Gyeongok gây bệnh bụi phổi".‬
‪(민우) 근데 계란으로‬ ‪바위 치기 같은 사건들이라 그런지‬‪Nhưng có lẽ vì toàn là‬ ‪những vụ lấy trứng chọi đá‬
‪결과적으로 승률은 높지 않습니다‬‪nên tỷ lệ thắng kiện của cô ấy không cao.‬
‪방금 말씀드린 사건들도‬ ‪전부 졌거든요‬‪Cô ấy đều thua‬ ‪trong tất cả những vụ kể trên.‬ ‪Cứ như luật sư chuyên thua kiện vậy.‬
‪거의 뭐, 패소 전문 변호사랄까?‬‪Cứ như luật sư chuyên thua kiện vậy.‬
‪혹시 류재숙 변호사에 대해서‬‪Anh đặc biệt lo ngại gì‬ ‪về Luật sư Ryu sao?‬
‪뭐, 특별히‬ ‪걱정되시는 부분이 있습니까?‬‪Anh đặc biệt lo ngại gì‬ ‪về Luật sư Ryu sao?‬
‪아니, 회사로 한번 찾아왔었었는데‬‪Chuyện là,‬ ‪cô ta có đến công ty tôi một lần…‬
‪이 여자가 뭐랄까? 되게‬‪Nên nói thế nào nhỉ?‬
‪시끄럽다고 할까?‬‪Cô ta hơi ồn ào.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(재숙) 회사에‬ ‪당신의 결혼을 알리지 마라!‬‪Đừng để ‬ ‪công ty biết bạn kết hôn!‬
‪아내들에게 희망퇴직을 강요한‬ ‪교묘한 수법으로!‬‪Bảo hiểm Mir đang dùng thủ đoạn tinh vi‬ ‪ép nhân viên nữ tự nguyện nghỉ việc‬
‪성차별적 구조 조정을 한‬ ‪미르생명은 각성하라!‬‪nhằm tái cơ cấu theo hướng‬ ‪phân biệt giới tính.‬ ‪Hãy thức tỉnh!‬
‪(현정과 지영) 각성하라‬ ‪각성하라!‬‪- Hãy thức tỉnh!‬ ‪- Hãy thức tỉnh!‬
‪(재숙) 희망퇴직의 탈을 쓴‬ ‪강제 사직, 압박 행위!‬‪Cưỡng chế nghỉ việc‬ ‪dưới chiêu bài tự nguyện thôi việc.‬ ‪Lên án kế hoạch áp bức này!‬
‪규탄한다!‬‪Lên án kế hoạch áp bức này!‬
‪[사람들이 구호를 외친다]‬ ‪(민우) 시끄럽네요, 저분‬‪- Lên án!‬ ‪- Ồn ào thật chứ.‬
‪(수연) 오늘이 변론 준비 기일인데‬‪- Bảo hiểm Mir, hãy thức tỉnh!‬ ‪- Hôm nay phải chuẩn bị bào chữa mà.‬
‪시위부터 한바탕하고‬ ‪시작하겠다는 건가?‬‪- Hãy thức tỉnh!‬ ‪- Cô ấy định khởi động bằng biểu tình à?‬
‪저런 변호사는 처음 봐요‬‪Lần đầu thấy luật sư như vậy đấy.‬
‪(재숙) 규탄한다!‬‪Lên án!‬
‪(현정과 지영) 규탄한다‬ ‪규탄한다!‬‪- Lên án!‬ ‪- Lên án!‬
‪어째서인지 원고들과‬ ‪옷 색깔도 맞춰 입은 것 같습니다‬ ‪[재숙이 구호를 선창한다]‬‪Không hiểu sao cô ấy lại mặc áo‬ ‪giống màu với các nguyên đơn.‬
‪(영우) 머리띠까지 한 팀처럼요‬‪Băng buộc đầu cũng y chang.‬
‪[패널이 쾅쾅 울린다]‬ ‪(함께) 각성하라, 각성하라!‬‪- Hãy thức tỉnh!‬ ‪- Hãy thức tỉnh!‬
‪(민우) 시간 거의 다 됐는데‬ ‪저희 먼저 들어갈까요?‬ ‪[시위가 계속된다]‬‪Sắp đến giờ rồi. Ta vào trước nhé?‬ ‪Thẩm phán Ryu Myeong Ha‬ ‪nổi tiếng là khắt khe mà.‬
‪류명하 판사님‬ ‪매사에 깐깐하시기로 유명하던데‬‪Thẩm phán Ryu Myeong Ha‬ ‪nổi tiếng là khắt khe mà.‬
‪(영우) 류명하?‬‪Ryu Myeong Ha?‬
‪이 사건 담당 판사님이‬ ‪류명하 판사님입니까?‬‪Chủ tọa vụ này là‬ ‪Thẩm phán Ryu Myeong Ha sao?‬
‪네, 몰랐어요?‬‪Vâng, cô không biết à?‬
‪(영우) 큰일입니다‬‪Không hay rồi.‬
‪저 시끄러운 변호사‬ ‪이, 이름이 류재숙 아닙니까?‬‪Cô luật sư ồn ào kia‬ ‪tên là Ryu Jae Sook mà?‬
‪[놀라며] 헐, 설마‬‪Trời, lẽ nào…‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Chắc không phải họ Ryu gốc Pungsan nhỉ?‬
‪풍산 류씨는 아니겠지?‬‪Chắc không phải họ Ryu gốc Pungsan nhỉ?‬
‪미르생명은 부당 해고 인정하라!‬‪Bảo hiểm Mir, hãy thừa nhận‬ ‪hành vi sa thải bất chính này!‬
‪(함께) 인정하라, 인정하라!‬‪- Thừa nhận đi!‬ ‪- Thừa nhận đi!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪NGƯỜI HÒA GIẢI‬
‪(재숙) 안녕하십니까‬‪Xin chào mọi người.‬
‪(명석) 씁, 재판장님‬‪BỊ ĐƠN‬ ‪Thưa Thẩm phán.‬
‪원고들과 원고 대리인은‬ ‪방금 전까지 법원 앞에서‬‪Bên nguyên và luật sư của mình‬ ‪vừa tổ chức một cuộc biểu tình‬
‪본 사건과 관련된‬ ‪시위를 벌였습니다‬‪ngay trước tòa án về vụ việc lần này.‬
‪그 시위가 재판장님께 영향을 미쳐‬‪Tôi lo rằng cuộc biểu tình đó sẽ tác động‬
‪본 재판의 공정성을‬ ‪해치지 않을까 우려가 됩니다‬‪đến Thẩm phán và làm giảm‬ ‪tính công bằng của phiên tòa.‬
‪(재숙) 저와 원고들은‬‪Tôi và bên nguyên chỉ biểu tình‬
‪미르생명의 성차별적 구조 조정을‬ ‪규탄하는 시위를 했을 뿐‬‪lên án việc tái cơ cấu‬ ‪phân biệt giới tính của Bảo hiểm Mir,‬
‪본 재판에 영향을 미칠 의도는‬ ‪전혀 없었습니다‬‪chứ không có ý tác động đến phiên tòa.‬
‪(명석) 어, 그러면‬ ‪왜 법원 앞에서 시위를 합니까?‬‪Vậy sao các cô lại biểu tình trước tòa án?‬ ‪Phải đến trước Bảo hiểm Mir chứ.‬
‪미르생명 앞에 가서 하시지‬‪Phải đến trước Bảo hiểm Mir chứ.‬
‪미르생명 앞에 가서도 할 겁니다‬‪Chúng tôi cũng định sẽ biểu tình ở đó.‬
‪(재숙) 오늘은 변론 준비 기일에‬ ‪참석해야 했기에‬‪Hôm nay nhân ngày chuẩn bị bào chữa‬ ‪nên chúng tôi mới biểu tình ở đây.‬
‪법원 앞에서 한 거고요‬‪Hôm nay nhân ngày chuẩn bị bào chữa‬ ‪nên chúng tôi mới biểu tình ở đây.‬
‪저희가 어디에서 시위를 하는지‬ ‪꼭 그쪽하고 상의해야 합니까?‬‪Chúng tôi biểu tình ở đâu‬ ‪có cần phải bàn với đằng ấy không?‬
‪(명석) 꼭 그럴 필요는 없지…‬‪Không hẳn là cần thiết…‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪변호인은‬‪Luật sư‬
‪본관이 어디입니까?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪là người gốc ở đâu vậy?‬
‪(재숙) 아, 저는 풍산 류씨입니다‬‪Tôi là người họ Ryu gốc Pungsan ạ.‬
‪(명하) 어이쿠‬‪Ái chà.‬
‪[웃음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tôi cũng họ Ryu gốc Pungsan đây.‬
‪나도 풍산 류씨입니다‬‪Tôi cũng họ Ryu gốc Pungsan đây.‬
‪[명하와 재숙의 웃음]‬‪Tên thế hệ của bố cô là gì?‬
‪그래, 그, 부친은‬ ‪어떤 항렬자를 쓰십니까?‬‪Tên thế hệ của bố cô là gì?‬
‪제 아버지는…‬‪Bố tôi…‬
‪[한숨]‬
‪(재숙) 어…‬
‪재판장님, 왜 제가 아닌‬ ‪아버지의 항렬자를 물어보십니까?‬‪Thẩm phán, sao ngài lại hỏi‬ ‪tên thế hệ của bố tôi mà không phải tôi?‬
‪아, 뭐, 그거야 보통 딸자식들은‬‪À, vì con gái thường không hay‬ ‪dùng tên thế hệ mà.‬
‪항렬자를 잘 안 쓰지 않습니까‬‪À, vì con gái thường không hay‬ ‪dùng tên thế hệ mà.‬
‪아, 딸은 출가외인이라‬‪À.‬ ‪Vì con gái là con người ta‬
‪풍산 류씨 가문의 대를‬ ‪이을 수 없어서요?‬‪nên không thể tiếp nối dòng họ được ạ?‬
‪아니, 그…‬‪- À không…‬ ‪- Thưa Thẩm phán.‬
‪(재숙) 재판장님‬ ‪저는 본 사건의 본질이‬‪- À không…‬ ‪- Thưa Thẩm phán.‬ ‪Tôi nghĩ bản chất của vụ việc lần này‬ ‪là phân biệt giới tính.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪성차별이라고 생각합니다‬‪Tôi nghĩ bản chất của vụ việc lần này‬ ‪là phân biệt giới tính.‬
‪성차별은 양성 평등 기본법과‬ ‪남녀 고용 평등법 등‬‪Các luật như‬ ‪Luật cấm và bài trừ phân biệt giới tính‬ ‪và Luật tuyển dụng nam nữ bình đẳng‬
‪이 나라의 법이‬ ‪엄격하게 금지하고 있는 행위고요‬‪nghiêm cấm triệt để‬ ‪các hành vi phân biệt giới tính.‬
‪제가 여성이기 때문에‬‪Nhưng tôi thật quan ngại không biết‬
‪항렬자를 쓰지 않을 것이라는‬ ‪편견을 가진 재판장님께서‬‪Thẩm phán có xem xét bản chất vụ việc‬ ‪một cách công minh được không,‬
‪과연 본 사건의 본질을‬‪khi ngài có định kiến rằng‬ ‪tôi là nữ nên không có tên thế hệ.‬
‪공명정대하게‬ ‪바라봐 주실 수 있을지‬‪khi ngài có định kiến rằng‬ ‪tôi là nữ nên không có tên thế hệ.‬
‪심히 우려됩니다‬‪khi ngài có định kiến rằng‬ ‪tôi là nữ nên không có tên thế hệ.‬
‪뭐라고요?‬‪Cô nói sao?‬
‪제 이름 류재숙의 '재'는‬‪Chữ "Jae" trong tên Ryu Jae Sook của tôi‬
‪풍산 류씨 26세손임을‬ ‪나타내는 항렬자입니다‬‪biểu thị thế hệ thứ 26‬ ‪của dòng họ Ryu gốc Pungsan.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재숙) 재판장님 성함에는‬ ‪'하' 자가 있으니‬‪Tên của Thẩm phán có chữ "Ha"‬
‪아마도 27세손이신 것 같은데요‬‪nên tôi đoán ngài dùng tên‬ ‪thế hệ thứ 27 phải không ạ?‬
‪맞습니까?‬‪nên tôi đoán ngài dùng tên‬ ‪thế hệ thứ 27 phải không ạ?‬
‪예, 맞습니다‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪그렇다면 제가 재판장님의‬‪Nếu vậy, tính ra tôi là thím của ngài rồi.‬
‪숙모뻘인 셈이네요‬‪Nếu vậy, tính ra tôi là thím của ngài rồi.‬
‪[현정이 컥 웃는다]‬
‪(재숙) 물론 저를 꼭 숙모라고‬ ‪부르지는 않으셔도 됩니다‬‪Nhưng tất nhiên,‬ ‪ngài không cần gọi tôi là thím đâu.‬
‪[재숙의 웃음]‬‪Nhưng tất nhiên,‬ ‪ngài không cần gọi tôi là thím đâu.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(명석) 재판장님‬‪Thẩm phán, tôi xin phép nhắc lại‬ ‪về cuộc biểu tình của bên nguyên…‬
‪원고들과 원고 대리인이 벌인‬ ‪시위에 대해서 다시 한번…‬‪Thẩm phán, tôi xin phép nhắc lại‬ ‪về cuộc biểu tình của bên nguyên…‬
‪쓰읍, 문제 삼지 않겠습니다‬‪Thẩm phán, tôi xin phép nhắc lại‬ ‪về cuộc biểu tình của bên nguyên…‬ ‪Chuyện đó không đáng lo đâu.‬
‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪그 시위가 나의 직무상 독립에‬‪Tôi không nghĩ cuộc biểu tình đó‬ ‪có thể tác động đến phán quyết của tôi.‬
‪영향을 미친다고 보지 않습니다‬‪Tôi không nghĩ cuộc biểu tình đó‬ ‪có thể tác động đến phán quyết của tôi.‬
‪(명하) 그러니‬ ‪문제 삼지 않겠습니다‬‪Vì vậy,‬ ‪việc đó không đáng lo ngại.‬
‪감사합니다, 류명하 재판장님‬‪việc đó không đáng lo ngại.‬ ‪Cảm ơn ngài, Thẩm phán Ryu Myeong Ha.‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪저는 '맥락'이라는 말이 싫습니다‬‪Con không thích từ "ngữ cảnh".‬
‪'분위기'만큼이나 어려워요‬‪Nó khó y như từ "bầu không khí" vậy.‬
‪(영우) 법을 공부할 땐‬‪Lúc học luật, con không cần phải‬ ‪chú ý đến ngữ cảnh‬
‪말 뒤에 숨겨진 맥락과 분위기를‬‪Lúc học luật, con không cần phải‬ ‪chú ý đến ngữ cảnh‬
‪파악하지 않아도 되어서 좋았는데‬‪hay bầu không khí ẩn sau lời nói.‬
‪그것만으로는 안 되는 사건도‬ ‪있는 것 같습니다‬‪Nhưng có những vụ không đơn giản như vậy.‬
‪자세한 사항은 말씀드릴 수 없지만‬‪Con không thể nói cụ thể với bố,‬
‪중립적으로 보이는 방침조차‬‪nhưng ngay cả một chủ trương‬ ‪nghe có vẻ trung lập, nhưng nếu xét đến‬
‪그 뒤에 숨겨진‬ ‪가부장적 사회의 맥락을 고려하면‬‪nhưng ngay cả một chủ trương‬ ‪nghe có vẻ trung lập, nhưng nếu xét đến‬ ‪bối cảnh xã hội mang tính gia trưởng‬ ‪ẩn sau đó, thì lại là phân biệt giới tính…‬
‪성차별이 될 수 있음을…‬‪bối cảnh xã hội mang tính gia trưởng‬ ‪ẩn sau đó, thì lại là phân biệt giới tính…‬
‪(광호) 저기, 영우야‬‪Young Woo này.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪(광호) 혹시‬‪Con đang…‬
‪사귀는 사람 생겼니?‬‪hẹn hò với ai à?‬
‪갑자기 왜 그런 질문을 하십니까?‬‪Sao tự nhiên bố hỏi vậy ạ?‬
‪이 또한 제가 알지 못하는‬ ‪숨은 맥락이 있는 겁니까?‬‪Không lẽ nó cũng có ẩn ý gì‬ ‪mà con không hiểu được?‬
‪아니야, 뭐, 그런 거 없어‬‪Không, làm gì có.‬
‪아, 그냥 뭐, 사귀는 사람 있냐고‬‪Bố chỉ thắc mắc‬ ‪con có đang quen ai không thôi.‬
‪[삭삭 깎는 소리]‬
‪(영우) 음…‬‪À…‬
‪아니요‬‪Không có.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪아니라고?‬‪Không hả?‬
‪(광호) 아니‬ ‪[당황한 숨소리]‬‪Ơ…‬
‪근데‬‪Vậy là con…‬
‪막 키스해?‬‪hôn chơi thôi à?‬
‪[광호의 황당한 웃음]‬
‪야‬‪Ôi trời.‬
‪우리 딸 그렇게 안 봤는데‬‪Bố không nghĩ con như vậy đấy.‬
‪아주 할리우드네, 아메리칸 스타일‬‪Như phim Hollywood ấy nhỉ.‬ ‪Phóng khoáng quá.‬
‪제가 키스한 건‬ ‪어떻게 아셨습니까?‬‪Sao bố biết con hôn người ta?‬
‪아, 어떻게 알긴, 이 녀석아‬‪Còn hỏi sao nữa hả?‬
‪아빠 보란 듯이‬ ‪집 앞에서 아주 그냥…‬‪Ngay trước nhà như trêu ngươi bố thế mà!‬
‪(광호) 어이구, 쪼끄만 놈이‬‪Ôi trời, con nhỏ này…‬ ‪Vậy mà con nói sao?‬
‪뭐, 그러고도 뭐?‬‪Vậy mà con nói sao?‬ ‪Không có hẹn hò với ai à?‬
‪사귀는 사람이 없어?‬‪Không có hẹn hò với ai à?‬
‪아직 그런 이야기를‬ ‪나누지 않았습니다‬‪Bọn con chưa nói đến chuyện đó mà.‬
‪사귀기 전에‬ ‪먼저 데이트를 해 보면서‬‪Chỉ mới ở giai đoạn đi hẹn hò‬ ‪để tìm hiểu trước khi quen nhau thôi.‬
‪서로를 알아 가는 단계입니다‬‪Chỉ mới ở giai đoạn đi hẹn hò‬ ‪để tìm hiểu trước khi quen nhau thôi.‬
‪그럼 그 자식 아주 도둑놈이네‬‪Vậy cái thằng đó là quân trộm cướp rồi.‬
‪아니, 사귀자는 말도 없이‬ ‪막 입술부터 막 들이대! 어?‬‪Chưa đề nghị quen nhau‬ ‪mà đã dí cái mỏ vào rồi à? Hả?‬
‪(광호) 그, 누구야?‬ ‪한번 데려와 봐‬‪Đấy là ai? Đưa về nhà xem.‬
‪어떤 놈인지‬ ‪아빠가 한번 봐야 되겠어, 어?‬‪Bố phải xem nó là người thế nào mới được.‬
‪[광호의 어이없는 탄성]‬‪Ôi trời.‬
‪[음산한 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[잠금장치가 달칵 잠긴다]‬
‪[버튼을 달칵달칵 누른다]‬
‪[치지직]‬ ‪(명석) 오!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[당황한 숨소리]‬
‪[의자가 덜컹거린다]‬ ‪[놀란 소리]‬
‪(명석) [힘주며] 야, 이씨, 확‬
‪내가 뭘, 뭘 잘못했다고! 씨‬‪Tôi đã làm gì sai hả?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪악!‬
‪아, 잠깐, 야, 야‬‪Khoan, đợi đã.‬
‪가스총, 내 가스총, 내 가스총…‬‪Súng hơi. Súng hơi đâu?‬
‪[명석의 다급한 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[숨을 고른다]‬
‪[명석이 긴장한 숨을 내뱉는다]‬
‪(재숙) '사내 부부 직원 중 1인이‬ ‪희망퇴직하지 않으면'‬‪"Nếu một trong hai vợ chồng nhân viên‬ ‪không tình nguyện thôi việc,‬
‪'남편 직원이‬ ‪무급 휴직의 대상자가 된다'‬‪người chồng sẽ phải‬ ‪nghỉ việc không lương".‬
‪미르생명은 어떤 의도로‬ ‪이런 방침을 만든 겁니까?‬‪Bảo hiểm Mir lập ra chủ trương này‬ ‪với mục đích gì?‬ ‪Có phải công ty hăm dọa‬ ‪sẽ bắt người chồng nghỉ việc‬
‪남편의 일자리를 뺏겠다고‬‪Có phải công ty hăm dọa‬ ‪sẽ bắt người chồng nghỉ việc‬
‪아내 직원들을 협박함으로써 결국‬‪Có phải công ty hăm dọa‬ ‪sẽ bắt người chồng nghỉ việc‬ ‪để khiến các cô vợ phải nghỉ việc không?‬
‪여성 직원들의 사직을‬ ‪유도한 거 아닙니까?‬‪để khiến các cô vợ phải nghỉ việc không?‬
‪아닙니다‬‪Không phải. Bảo hiểm Mir chúng tôi‬ ‪rất tôn trọng phụ nữ.‬
‪저희 미르생명은‬ ‪여성을 존중하는 회사입니다‬‪Không phải. Bảo hiểm Mir chúng tôi‬ ‪rất tôn trọng phụ nữ.‬
‪(종철) 어‬ ‪구조 조정을 하는 상황에서도‬‪Dù đang trong quá trình tái cơ cấu‬
‪여성 직원들에게‬ ‪더 유리한 방침을 세운 겁니다‬‪nhưng công ty vẫn lập ra‬ ‪một chính sách có lợi cho nhân viên nữ.‬
‪(재숙) '아내가 남편의 앞길을‬ ‪막아서야 되겠느냐'‬‪"Là vợ thì có nên cản bước‬ ‪tiền đồ của chồng mình không?"‬
‪'며느리는 출근하는데 아들은 놀면‬ ‪어느 시부모가 좋아할까'‬‪"Con dâu đi làm mà con trai mình ở không‬ ‪thì bố mẹ chồng nào vui nổi?‬ ‪Đây là lúc cô nên phát huy‬ ‪sức mạnh hậu phương.‬
‪'내조는 이럴 때 하는 거다'‬‪Đây là lúc cô nên phát huy‬ ‪sức mạnh hậu phương.‬
‪'남편이 실직하면 백수가 되지만'‬‪Nếu người chồng mất việc,‬ ‪anh ta sẽ là kẻ thất nghiệp.‬
‪'아내는 실직해도 전업주부다'‬‪Nhưng vợ không đi làm‬ ‪thì vẫn là nội trợ toàn thời gian.‬
‪'남편의 인생을 창피하고‬ ‪구질구질하게 만들 거냐'‬‪Cô muốn khiến cuộc đời chồng mình‬ ‪trở nên tồi tệ và đáng xấu hổ sao?"‬
‪문종철 씨가‬ ‪원고들에게 했던 말입니다‬‪Đây là những lời anh đã nói với‬ ‪các nguyên đơn. Anh còn nhớ chứ?‬
‪기억하십니까?‬‪Đây là những lời anh đã nói với‬ ‪các nguyên đơn. Anh còn nhớ chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(재숙) 방금 미르생명은‬‪Vừa nãy,‬ ‪anh nói Bảo hiểm Mir rất tôn trọng phụ nữ‬
‪여성을 존중하는 회사라‬‪anh nói Bảo hiểm Mir rất tôn trọng phụ nữ‬
‪여성 직원들에게 더 유리한‬‪và còn lập ra chính sách tái cơ cấu‬
‪구조 조정 방침을 세웠다고‬ ‪하지 않았습니까?‬‪có lợi cho nhân viên nữ đúng chứ?‬
‪그런데 문종철 씨는‬‪Nhưng trong các buổi trò chuyện,‬
‪면담을 통해 여성 직원들이‬ ‪희망퇴직을 하도록‬‪anh lại tích cực thuyết phục‬ ‪các nhân viên nữ‬
‪적극적으로‬‪anh lại tích cực thuyết phục‬ ‪các nhân viên nữ‬
‪[서류를 탁탁 치며] 예‬ ‪설득했네요‬‪hãy tình nguyện thôi việc.‬ ‪Anh có công nhận không?‬
‪인정하십니까?‬‪Anh có công nhận không?‬
‪그건 그냥 제 생각을 말한 겁니다‬‪Tôi chỉ nói lên suy nghĩ của mình thôi.‬
‪이 회사 방침과 무관한‬ ‪저의 개인 의견일 뿐입니다‬‪Đó chỉ là ý kiến riêng của tôi,‬ ‪không liên quan đến chủ trương công ty.‬
‪말 같지도 않은 소리 마십시오‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Anh bớt nói nhảm đi.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(명석) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán,‬ ‪cách chất vấn của luật sư không phù hợp‬
‪지금 같은 신문 방식은‬‪Thưa Thẩm phán,‬ ‪cách chất vấn của luật sư không phù hợp‬
‪증인을 모욕하는 것이라서‬ ‪대단히 부적절합니다‬‪vì có xu hướng xúc phạm nhân chứng.‬ ‪Xin hãy hạn chế luật sư bên nguyên‬ ‪để cô ấy đừng đi quá giới hạn.‬
‪원고 대리인이 선을 넘지 않도록‬ ‪제한해 주십시오‬‪Xin hãy hạn chế luật sư bên nguyên‬ ‪để cô ấy đừng đi quá giới hạn.‬
‪(재숙) 문종철 씨는‬ ‪미르생명의 인사부장으로서‬‪Anh Moon Jong Cheol‬ ‪là giám đốc nhân sự của Bảo hiểm Mir‬
‪근무 시간 중 회사를 대표해‬ ‪원고들을 면담했습니다‬‪nên đã đại diện công ty trao đổi‬ ‪với các nguyên đơn trong giờ làm.‬
‪직원들에게 희망퇴직을‬ ‪권유하는 심각한 자리에‬‪Tôi phải tin rằng‬ ‪nhân chứng chỉ nêu lên ý kiến của mình‬
‪개인 의견이나 늘어놓으며‬ ‪사담을 나눴다는 걸‬‪và nói chuyện riêng‬ ‪trong một buổi tư vấn thôi việc sao?‬
‪그럼 말 같은 소리라고‬ ‪봐야 합니까?‬‪và nói chuyện riêng‬ ‪trong một buổi tư vấn thôi việc sao?‬
‪저는 그렇게 생각하지 않습니다‬‪Tôi không nghĩ như vậy.‬ ‪Thưa Thẩm phán Ryu Myeong Ha.‬
‪[힘주며] 류명하 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán Ryu Myeong Ha.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[헛기침]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(명하) 문종철 씨는‬‪Lúc đó, anh Moon Jong Cheol‬
‪당시 미르생명을 대표해서‬ ‪원고들을 면담했던 겁니다‬‪đã đại diện Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Mir‬ ‪trao đổi với các nguyên đơn.‬
‪그 사실은 인정하시죠?‬‪Anh thừa nhận điều này chứ?‬
‪네, 하지만…‬‪Vâng, nhưng…‬
‪그렇게 기록하세요‬‪Hãy ghi lại như vậy nhé.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[명하의 헛기침]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(명석) 회사의‬ ‪구조 조정 방침을 들었을 때‬‪Lúc nghe về chính sách‬ ‪tái cơ cấu của công ty,‬
‪증인은 어떤 생각을 했습니까?‬‪nhân chứng đã nghĩ gì?‬
‪남편의 일자리를 뺏겠다고‬‪Cô có nghĩ công ty đang hăm dọa‬ ‪sẽ cho người chồng nghỉ việc‬
‪아내 직원들을 협박함으로써‬‪Cô có nghĩ công ty đang hăm dọa‬ ‪sẽ cho người chồng nghỉ việc‬
‪결국 여성 직원들의 사직을‬ ‪유도한다고 생각했습니까?‬‪để khiến các nhân viên nữ‬ ‪phải nghỉ việc không?‬
‪아닙니다‬‪Không có.‬
‪그렇게 생각했다면‬ ‪아내인 제가 그만뒀겠지요‬‪Nếu nghĩ như vậy thì tôi đã nghỉ việc rồi.‬
‪(연희) 저희 부부는‬ ‪남편이 희망퇴직을 했습니다‬‪Nhưng chồng tôi mới là người‬ ‪tự nguyện thôi việc.‬
‪저는 회사의 방침에서‬ ‪성차별을 못 느꼈습니다‬‪Tôi không cảm thấy chủ trương của công ty‬ ‪là phân biệt giới tính.‬ ‪Biết đâu lại là phân biệt ngược lại.‬
‪역차별이라면 몰라도요‬‪Biết đâu lại là phân biệt ngược lại.‬
‪(명석) 증인도‬ ‪어, 문종철 씨와 면담을 했죠?‬‪Cô cũng đã có cuộc trao đổi‬ ‪với anh Moon Jong Cheol, đúng chứ?‬
‪(연희) 네‬‪Vâng.‬
‪문종철 씨가 증인에게도‬‪Anh Moon có nói với cô‬ ‪nội dung gì tương tự như:‬
‪(명석) '아내가 남편의 앞길을‬ ‪막아서야 되겠느냐'와‬‪"Là vợ thì có nên cản bước‬ ‪tiền đồ của chồng mình không?"‬
‪비슷한 이야기를 했습니까?‬‪"Là vợ thì có nên cản bước‬ ‪tiền đồ của chồng mình không?"‬
‪기억이 잘 나지 않습니다‬ ‪[어두운 음악]‬‪Tôi không nhớ rõ.‬
‪그런 건 그렇게‬ ‪중요한 내용이 아니니까요‬‪Nhưng tôi nghĩ nó không quan trọng.‬
‪(연희) 제가 기억하는 건‬ ‪희망퇴직을 신청하면‬‪Điều tôi nhớ là nếu tự nguyện thôi việc,‬ ‪chúng tôi sẽ được nhận trợ cấp thôi việc‬ ‪tương đương 13 tháng lương‬
‪13개월 치 월급에‬ ‪해당하는 퇴직금과‬‪chúng tôi sẽ được nhận trợ cấp thôi việc‬ ‪tương đương 13 tháng lương‬
‪계약직으로 일할 수 있는 기회를‬ ‪주겠다는 내용이었습니다‬‪và có cơ hội tiếp tục làm việc‬ ‪với tư cách nhân viên hợp đồng.‬
‪(현정) 계약직으로‬ ‪일할 수 있는 기회라고요?‬‪Cơ hội làm việc với tư cách‬ ‪nhân viên hợp đồng?‬
‪아니, 계약직 전환을‬ ‪무슨 혜택처럼 말씀하시네요?‬‪Sao cô nói như thể đó là một đãi ngộ vậy?‬
‪[테이블을 탁탁 치며]‬ ‪구조 조정을 핑계로‬‪Cô không biết họ mượn cớ tái cơ cấu‬
‪여직원들을 비정규직화하려는‬ ‪속셈인 거 몰라요?‬‪để biến nhân viên nữ‬ ‪thành nhân viên không chính thức ư?‬
‪(연희) '이거는 성차별이다'‬‪Hết phân biệt giới tính rồi bị biến thành‬ ‪nhân viên không chính thức.‬
‪'저거는 비정규직화다'‬‪Hết phân biệt giới tính rồi bị biến thành‬ ‪nhân viên không chính thức.‬ ‪Tôi không hiểu sao những người‬ ‪vốn rất sáng suốt‬
‪매사 그렇게 주체적이고‬ ‪똑똑하신 분들이‬‪Tôi không hiểu sao những người‬ ‪vốn rất sáng suốt‬
‪왜 이번에는‬ ‪부장님 설득에 등 떠밀려서‬‪và tự chủ trong mọi việc‬ ‪lại bảo mình bị Giám đốc‬ ‪ép phải đưa ra quyết định.‬
‪억지 선택을 했다‬ ‪그러시는지 모르겠어요‬‪ép phải đưa ra quyết định.‬
‪구조 조정에 M&A에‬‪Công ty đã đủ rối ren‬ ‪vì việc sáp nhập và tái cơ cấu,‬
‪가뜩이나 회사가 뒤숭숭한데‬ ‪소송까지 거시고‬‪Công ty đã đủ rối ren‬ ‪vì việc sáp nhập và tái cơ cấu,‬ ‪giờ các cô còn kiện tụng.‬
‪남은 직원들은 정말 힘들어요‬‪Những nhân viên còn lại thấy mệt mỏi lắm!‬
‪[현정의 황당한 숨소리]‬
‪(명석) 이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(명하) 원고 대리인‬ ‪반대 신문 하세요‬‪Luật sư bên nguyên, xin mời chất vấn chéo.‬
‪(재숙) 남편이 많이 아프시죠?‬‪Chồng cô đang bệnh nặng, đúng chứ?‬
‪얼마 전 대장암 수술을‬ ‪했다고 들었습니다‬‪Nghe nói anh ấy‬ ‪vừa phẫu thuật ung thư đại tràng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(연희) 하지만 그런 이유로‬ ‪남편이 회사를 그만둔 건 아닙니다‬‪Nhưng đó không phải lý do‬ ‪chồng tôi nghỉ việc.‬
‪남편이 아프지 않았어도‬‪Cho dù anh ấy không bệnh,‬
‪저희 부부는 지금처럼‬ ‪똑같은 결정을 했을 거예요‬‪vợ chồng chúng tôi‬ ‪vẫn sẽ quyết định như vậy.‬
‪남편의 수술을 앞두고‬‪Trước khi chồng cô phẫu thuật,‬ ‪cô đã được nghỉ phép có lương‬ ‪một tháng phải không?‬
‪증인은 한 달간의‬ ‪유급 휴가를 받으셨죠?‬‪cô đã được nghỉ phép có lương‬ ‪một tháng phải không?‬
‪(재숙) 대규모 구조 조정을‬ ‪해야 할 만큼‬‪Đây quả là một đãi ngộ khá đặc biệt‬
‪사정이 어려운 회사에서‬ ‪제공하기엔 파격적인 혜택인데요‬‪khi công ty đang trong hoàn cảnh khó khăn‬ ‪vì phải tái cơ cấu quy mô lớn.‬
‪증인이 이 자리에 나오신 이유가‬‪Việc cô ra làm chứng hôm nay‬ ‪có liên quan gì‬
‪그 혜택을 받은 것과‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Việc cô ra làm chứng hôm nay‬ ‪có liên quan gì‬
‪관련이 있습니까?‬‪đến đãi ngộ đặc biệt đó không?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[한숨]‬
‪(현정) 최연희 대리‬‪Trợ lý Choi Yeon Hui.‬
‪남편 수술은 잘된 거야?‬‪Chồng cô phẫu thuật thành công chứ?‬
‪소송 이딴 게 다 뭐라고‬‪Bọn tôi mải lo vụ kiện‬
‪정작 중요한 병문안도 못 갔다‬‪nên còn không đi thăm bệnh được.‬
‪아니에요‬‪Không sao.‬
‪수술 잘됐대요, 전이도 없고‬‪Ca phẫu thuật thành công rồi.‬ ‪Không có chuyển biến xấu.‬
‪괜찮대요‬‪Bác sĩ bảo ổn rồi.‬
‪(현정) 그래? 정말 다행이다‬ ‪[지영의 안도하는 숨소리]‬‪Vậy sao? May quá.‬ ‪Vậy thì tốt quá rồi.‬
‪(지영) 진짜 너무 다행이에요‬‪Vậy thì tốt quá rồi.‬
‪(현정) 저기‬ ‪마음 너무 무겁게 갖지 말고‬‪Cô đừng cảm thấy nặng nề về chuyện này.‬
‪남편 병간호에 집중해‬‪Cứ tập trung chăm sóc chồng đi.‬
‪사람 생각 뭐, 다 다른 거니까‬‪Mỗi người mỗi quan điểm mà.‬
‪내가 최 대리 상황이었으면‬‪Nếu tôi ở vào hoàn cảnh của cô,‬ ‪tôi cũng sẽ làm chứng giống vậy thôi.‬
‪나도 똑같이 증언했을 거야‬‪Nếu tôi ở vào hoàn cảnh của cô,‬ ‪tôi cũng sẽ làm chứng giống vậy thôi.‬
‪차장님…‬‪Phó phòng…‬
‪(지영) 아, 최 대리‬ ‪요 앞에 파는 붕어빵 먹어 봤어요?‬‪Trợ lý Choi, cô ăn thử‬ ‪bánh cá trước cổng chưa?‬
‪법원 앞이라 그런지‬ ‪맛이 아주 정의롭다?‬‪Chắc vì bán trước tòa án‬ ‪nên vị ngon đúng nghĩa luôn.‬
‪우리 같이 가서 붕어빵 사 먹어요‬‪Chúng ta đi ăn bánh cá đi.‬
‪아니에요, 저는 다음에…‬‪Thôi, chắc để lần sau.‬
‪(현정) 에이, 한 마리 먹고 가라‬‪Thôi nào.‬ ‪Ăn một cái rồi về.‬
‪우리 다 같이 계속 회사 다녔으면‬‪Nếu chúng ta còn làm việc chung‬ ‪thì bây giờ đang là giờ ăn nhẹ mà.‬
‪지금 딱 간식 시간이잖아‬‪thì bây giờ đang là giờ ăn nhẹ mà.‬
‪[울먹인다]‬
‪죄송해요‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[무거운 음악]‬‪Thật sự xin lỗi.‬
‪제가 정말 죄송해요‬‪Thật sự xin lỗi.‬
‪[현정이 울컥한다]‬ ‪(지영) [울먹이며] 아‬ ‪왜 울고 그래요, 진짜‬‪Sao cô lại khóc?‬ ‪Thật tình.‬
‪[흐느낀다]‬
‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪어, 괜찮아‬‪Ừ, không sao đâu mà.‬
‪(현정) [울먹이며] 괜찮아‬‪Không sao.‬
‪[지영이 오열한다]‬‪Không sao.‬
‪(지영) 이게 다 뭐라고‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪(지영) 저기요!‬‪Các luật sư ơi!‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪이거‬‪Đây ạ.‬
‪(명석) 예, 이게 뭡, 뭡니까?‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Bánh cá đấy.‬
‪(지영) 붕어빵이요‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Bánh cá đấy.‬
‪저희들 거 사면서 같이 샀어요‬‪Chúng tôi mua ăn nên tiện mua luôn‬ ‪cho các luật sư. Mời mọi người nhé.‬
‪드시면서 하세요‬‪Chúng tôi mua ăn nên tiện mua luôn‬ ‪cho các luật sư. Mời mọi người nhé.‬
‪아, 예, 감사합니다‬‪À vâng, cảm ơn cô.‬
‪(지영) 네, 그럼 가 볼게요‬‪Vâng. Vậy tôi đi đây.‬
‪[짤랑거리는 효과음]‬
‪[달려가는 발걸음]‬
‪(민우) 상대편 변호사한테‬ ‪붕어빵을 쏜다?‬‪Mua bánh cá cho luật sư đối thủ?‬
‪참 여유 만만하네요‬‪Bọn họ có vẻ ung dung quá.‬
‪이기고 있다고 생각하는 건가?‬‪Họ nghĩ mình sẽ thắng sao?‬
‪이기고 있는 거 맞지, 뭐‬‪Thì đúng là họ đang thắng mà.‬
‪(명석) 갑시다‬‪Đi thôi.‬
‪(명석) 어, 준호 씨‬‪Jun Ho này.‬ ‪Chắc chúng ta phải‬ ‪bí mật điều tra bên nguyên.‬
‪원고들 뒷조사를‬ ‪좀 해야 될 거 같아요‬‪Chắc chúng ta phải‬ ‪bí mật điều tra bên nguyên.‬ ‪- Bí mật điều tra ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (준호) 뒷조사요?‬ ‪- (명석) 응‬‪- Bí mật điều tra ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(명석) 원고들이 자발적으로‬ ‪회사를 그만뒀다는 걸‬‪Để xem có gì cho thấy các nguyên đơn‬
‪딱 보여 줄 만한 게 뭐가 없을까?‬‪tự nguyện nghỉ việc ở công ty không.‬
‪물론 진심으로 그만두고 싶어서‬ ‪그만둔 건 아니겠지만‬‪Tất nhiên họ sẽ không nghỉ‬ ‪vì họ thật tâm muốn vậy.‬
‪최소한 그 당시에는‬ ‪희망퇴직이 최선이라고 생각했다는‬‪Nhưng biết đâu có gì đó‬ ‪chứng minh rằng họ nghĩ‬ ‪tự nguyện thôi việc‬ ‪là lựa chọn tốt nhất vào lúc đó.‬
‪그 증거 같은 거?‬‪tự nguyện thôi việc‬ ‪là lựa chọn tốt nhất vào lúc đó.‬
‪아, 네, 찾아 보겠습니다‬‪Tôi sẽ tìm hiểu thử.‬
‪[흥미로운 효과음]‬
‪(영우) 어?‬‪Ơ?‬
‪[흥미진진한 효과음]‬ ‪택시‬‪Xe taxi.‬
‪저 택시의 광고를 보고 싶습니다‬‪Tôi muốn xem quảng cáo trên chiếc taxi đó.‬
‪(준호) 예? 택시요?‬‪Sao? Trên taxi à?‬
‪어? 어, 저 택시의 외부 광고에‬‪Biểu tượng trên quảng cáo‬ ‪của chiếc taxi đó‬
‪이지영 씨의 열쇠고리에‬ ‪달려 있던 것과‬‪giống với phụ kiện móc chìa khóa‬ ‪của cô Lee Ji Young.‬
‪(영우) 똑같은 모양의 마크가‬ ‪그려져 있었습니다‬‪giống với phụ kiện móc chìa khóa‬ ‪của cô Lee Ji Young.‬
‪그게 뭔지 확인하고 싶어요‬‪Tôi muốn xác nhận cái này.‬
‪그게 뭔지‬ ‪우리가 왜 확인해야 될까?‬‪Sao ta phải xác nhận cái đó?‬
‪(수연) 그러게‬‪Đúng đấy. Cậu mà lại làm chuyện không đâu…‬
‪너 또 쓸데없는…‬‪Đúng đấy. Cậu mà lại làm chuyện không đâu…‬
‪(준호) 다들 안전벨트 매셨죠?‬‪Thắt dây an toàn cả rồi chứ?‬
‪[자동차 가속음]‬ ‪[자동차들의 경적]‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪[변호사들의 비명]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[변호사들의 비명]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[변호사들의 겁먹은 소리]‬
‪[타이어 마찰음]‬‪Anh bị sao vậy?‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[변호사들의 비명]‬
‪[자동차 가속음]‬
‪(수연) 아, 영우야!‬‪Young Woo à.‬
‪[변호사들의 비명]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪(준호) 변호사님, 이제 잘 보세요‬‪Luật sư Woo, nhìn kỹ nhé.‬
‪[짤랑거리는 효과음]‬‪BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HUIMANG‬ ‪CUỘC ĐỜI MỚI KHỞI ĐẦU TẠI HUIMANG‬
‪(영우) '난임 치료 전문‬ ‪희망여성병원'?‬‪"Chuyên điều trị vô sinh?"‬ ‪"Bệnh viện Phụ sản Huimang?"‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪"Bệnh viện Phụ sản Huimang?"‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[신비로운 음악]‬
‪[고래 울음]‬
‪[프린터 작동음]‬
‪(수미) 우영우 변호사랑‬ ‪같이 일한다고 했죠?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Cậu nói cậu làm việc‬ cùng Luật sư Woo, đúng chứ?
‪(수미) 우영우 변호사가‬‪Cậu có thể khiến Luật sư Woo‬ ‪nghỉ việc ở Hanbada không?‬
‪한바다 그만두게‬ ‪만들 수 있겠어요?‬‪Cậu có thể khiến Luật sư Woo‬ ‪nghỉ việc ở Hanbada không?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪스스로 그만두든 아니면 잘리든‬ ‪그건 상관없어요‬‪Không quan trọng cô ấy tự nghỉ‬ ‪hay bị cho thôi việc.‬
‪[노크 소리]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(민우) 뭐 해요?‬‪Cô đang làm gì đấy?‬
‪일, 일합니다‬‪Làm việc.‬ ‪Tôi đang làm việc.‬
‪(민우) 일하는구나‬‪Vậy à?‬
‪나 좀 앉아도 되죠?‬‪Tôi ngồi đây được chứ?‬
‪[민우의 힘주는 소리]‬‪Tôi ngồi đây được chứ?‬
‪아, 나도 이거 하나 사야 되는데‬‪Tôi cũng phải mua mấy cái này mới được.‬
‪아니‬‪À…‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪그…‬‪Không biết…‬
‪우영우 변호사는‬‪Luật sư Woo‬
‪대형 로펌에서 일하는 거 어때요?‬‪làm việc ở công ty luật lớn thấy thế nào?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪나는‬‪Với tôi,‬
‪가끔 좀‬‪thỉnh thoảng tôi lại thấy‬
‪괴로워요‬‪hơi khổ.‬
‪(민우) 왜, 대형 로펌에 있으면‬‪Ở hãng luật lớn, đôi khi sẽ phải‬ ‪làm những chuyện không công bằng‬
‪정의롭지 못한 일도 해야 되고‬‪Ở hãng luật lớn, đôi khi sẽ phải‬ ‪làm những chuyện không công bằng‬
‪약자들 괴롭히는 일도 해야 되고‬‪và còn ức hiếp những người yếu thế hơn.‬
‪뭐, 그럴 때가 있잖아요‬‪và còn ức hiếp những người yếu thế hơn.‬
‪우리처럼 수임료 비싼 변호사들‬ ‪쓸 수 있는 건 아무래도‬‪Vì những người có thể thuê được luật sư‬ ‪có mức phí đắt đỏ như chúng ta‬
‪돈 많고 힘센 강자들이니까‬‪đều là những kẻ có tiền, có quyền.‬
‪[민우의 한숨]‬
‪미르생명이‬‪Cô có biết…‬
‪구조 조정 그렇게 한 거‬‪ai nghĩ ra chủ trương tái cơ cấu‬ ‪ở Bảo hiểm Mir không?‬
‪다 누구 머리에서 나온‬ ‪생각인지 알아요?‬‪ai nghĩ ra chủ trương tái cơ cấu‬ ‪ở Bảo hiểm Mir không?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪우리요‬‪Chúng ta đấy.‬
‪네?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Sao cơ?‬
‪한바다라고요‬‪Là Hanbada đấy.‬
‪(민우) 작년에‬‪Tôi có xem qua bản góp ý tư vấn pháp luật‬ ‪mà Hanbada gửi Bảo hiểm Mir năm ngoái.‬
‪한바다가 미르생명한테 보낸‬ ‪자문 의견서를 봤는데‬‪Tôi có xem qua bản góp ý tư vấn pháp luật‬ ‪mà Hanbada gửi Bảo hiểm Mir năm ngoái.‬
‪거기 다 나와 있더라고요‬‪Tất cả đều được ghi trong đó.‬
‪'공식적으로는 남편한테‬ ‪불이익을 준다고 해야'‬‪"Công ty phải thông báo chính thức‬ ‪sẽ đối xử bất lợi với người chồng‬
‪'성차별에 걸리지 않는다'‬‪để tránh phân biệt giới tính.‬
‪'소액이라도‬ ‪반드시 퇴직금을 줘야'‬‪Dù ít dù nhiều,‬ ‪vẫn phải có tiền trợ cấp thôi việc‬ ‪để dễ khẳng định‬ ‪đó là thôi việc tự nguyện.‬
‪'자발적인 퇴직이라고‬ ‪주장하는 데 유리하다'‬‪để dễ khẳng định‬ ‪đó là thôi việc tự nguyện.‬
‪또 '계약직 전환은'‬‪Đề xuất trở thành nhân viên hợp đồng‬
‪'퇴직자들한테만 주는‬ ‪혜택인 것처럼 제안해라'‬‪để nghe như một đãi ngộ‬ ‪chỉ dành cho ai nghỉ việc".‬
‪이게‬‪Đây đều là…‬
‪한바다가 미르생명한테‬ ‪가르쳐 준 꼼수였어요‬‪các chiêu trò‬ ‪Hanbada đã dạy cho Bảo hiểm Mir.‬
‪[당황한 숨소리]‬‪Vậy từ đầu, Bảo hiểm Mir‬ ‪đã lập ra chủ trương này‬
‪그럼 미르생명은 처음부터‬‪Vậy từ đầu, Bảo hiểm Mir‬ ‪đã lập ra chủ trương này‬
‪아내 직원들을 잘라 낼 생각으로‬‪với ý định cắt giảm nhân viên nữ sao?‬
‪그런 방침을 꾸민 겁니까?‬‪với ý định cắt giảm nhân viên nữ sao?‬
‪(민우) 그렇죠‬‪Đúng vậy.‬
‪[테이블을 탁탁 치며]‬ ‪M&A를 핑계로‬‪Họ viện cớ sáp nhập‬ ‪để sa thải gần 100 nhân viên nữ‬
‪100명에 가까운‬ ‪여직원들을 해고하고‬‪Họ viện cớ sáp nhập‬ ‪để sa thải gần 100 nhân viên nữ‬ ‪và chuyển họ thành nhân viên hợp đồng.‬
‪그 대부분을‬ ‪비정규직으로 돌려 버린 거예요‬‪và chuyển họ thành nhân viên hợp đồng.‬
‪나중에 문제 생기지 않도록‬‪Họ còn nhờ một công ty luật lớn tư vấn‬
‪미리 대형 로펌의‬ ‪자문까지 받아 가면서‬‪Họ còn nhờ một công ty luật lớn tư vấn‬ ‪để không phát sinh vấn đề về sau.‬
‪아주 교묘한 성차별이죠‬‪Phân biệt giới tính quá tinh vi.‬
‪아니, 그 삼총사가‬‪Bộ ba bên nguyên chỉ cần‬
‪이걸 증명할 수만 있다면‬ ‪승산이 있을 텐데‬‪chứng minh được điều này‬ ‪là sẽ có cơ hội thắng kiện.‬
‪안 되겠죠, 뭐‬‪Nhưng chắc không có chuyện đó.‬
‪그 류재숙 변호사‬ ‪TV 나온 거 보니까…‬‪Nhìn Luật sư Ryu trên TV…‬
‪TV 나온 거 봤어요?‬‪Cô thấy cô ta trên TV chứ?‬
‪아니, 사무실이‬ ‪무슨 구멍가게 같더라고요‬‪Văn phòng của cô ta‬ ‪nhìn như một ki ốt nhỏ vậy.‬ ‪Vậy cô ta có điều tra‬ ‪tới nơi tới chốn được không?‬
‪그래 가지고 어디‬ ‪사건 조사나 제대로 하겠어요?‬‪Vậy cô ta có điều tra‬ ‪tới nơi tới chốn được không?‬
‪못 하겠죠‬‪Chắc là không rồi.‬
‪이 준호 같은 직원을‬ ‪고용하고 싶어도 되겠어요?‬‪Cô ta muốn thuê một người‬ ‪như Jun Ho có được không?‬
‪안 되겠죠, 돈이 없으니까‬‪Sao mà được. Làm gì đủ tiền.‬
‪안 그래요?‬‪Cô có thấy vậy không?‬
‪[혼란스러운 신음]‬
‪쯧‬
‪아, 그만 구시렁대고‬ ‪일이나 하러 가야겠다‬‪Thôi, chắc tôi nên bớt càm ràm‬ ‪mà đi làm việc tiếp.‬
‪아…‬‪À.‬
‪이게 그 의견서인데‬‪Đây là bản góp ý tư vấn.‬
‪방금 내가 말한 내용들이‬ ‪다 들어 있어요‬‪Trong đây có hết những gì tôi vừa nói.‬
‪우 변도 한번 읽어 볼래요?‬‪Cô muốn đọc thử không?‬
‪천천히 읽어 봐요‬‪Cứ từ từ mà đọc.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪BẢN GÓP Ý TƯ VẤN PHÁP LUẬT‬
‪(영우) '수신, 미르생명 주식회사'‬‪BẢN GÓP Ý TƯ VẤN PHÁP LUẬT‬ ‪"Người nhận, Bảo hiểm Nhân thọ Mir.‬ ‪Người gửi, Công ty Luật Hanbada.‬
‪'발신, 법무 법인 한바다'‬‪"Người nhận, Bảo hiểm Nhân thọ Mir.‬ ‪Người gửi, Công ty Luật Hanbada.‬
‪'제목, 사내 부'…‬‪Tiêu đề, Xem xét"…‬
‪아니, 지금 그렇게‬‪Không, tôi không bảo‬
‪읽어 보란 소린 아니었어요‬‪cô đọc to lên bây giờ.‬
‪(영우) 응?‬
‪그냥 혼자‬‪Cứ âm thầm mà đọc thôi.‬
‪조용히 읽어 보세요, 예‬‪Cứ âm thầm mà đọc thôi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[작은 소리로] '제목'‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪"Tiêu đề, Xem xét Chủ trương Tái cơ cấu‬ ‪dành cho Các cặp vợ chồng trong công ty".‬
‪'사내 부부‬ ‪구조 조정 방침에 관한 검토'‬‪"Tiêu đề, Xem xét Chủ trương Tái cơ cấu‬ ‪dành cho Các cặp vợ chồng trong công ty".‬
‪[헛기침하며] 이게 뭡니까?‬‪Đây là gì?‬
‪(영우) 작년에 한바다가‬ ‪미르생명에게 보낸‬‪Bản góp ý tư vấn pháp luật‬ ‪mà Hanbada gửi Bảo hiểm Mir năm ngoái.‬
‪법률 자문 의견서입니다‬‪Bản góp ý tư vấn pháp luật‬ ‪mà Hanbada gửi Bảo hiểm Mir năm ngoái.‬
‪의견서에 어떤 내용이 있는지‬‪Anh có biết nội dung‬ ‪của bản góp này không?‬
‪정명석 변호사님도‬ ‪알고 있었습니까?‬‪Anh có biết nội dung‬ ‪của bản góp này không?‬
‪아, 당연히 알고 있었죠‬‪Dĩ nhiên là biết chứ.‬
‪아, 이건 또‬ ‪어떻게 찾아낸 겁니까?‬‪Sao cô lại tìm ra thứ này?‬
‪그럼 한바다는 정말로‬‪Vậy Hanbada thực sự đã‬
‪미르생명이 여성 직원들만을‬ ‪해고할 수 있게 도운 겁니까?‬‪giúp Bảo hiểm Mir‬ ‪sa thải nhân viên nữ sao?‬
‪(영우) 법에 저촉되지 않도록‬‪Công ty ta đã chỉ họ‬
‪교묘하게 성차별을 하는 방법을‬ ‪알려 준 거예요?‬‪cách để phân biệt giới tính thật tinh vi‬ ‪nhằm lách luật sao?‬
‪[한숨 쉬며] 아니‬ ‪그렇게 표현할 일은 아니죠, 어?‬‪Không, không thể nói như vậy được.‬ ‪Chúng ta chỉ đơn giản là tư vấn‬
‪우리는 의뢰인이‬‪Chúng ta chỉ đơn giản là tư vấn‬
‪자신의 목표를 법적으로‬ ‪문제없이 달성할 수 있도록‬‪để họ có thể đạt được mục đích‬ ‪mà không vi phạm pháp luật thôi.‬
‪(명석) 의견을 제시한 겁니다‬‪để họ có thể đạt được mục đích‬ ‪mà không vi phạm pháp luật thôi.‬
‪우리가 이 재판에서 이긴다면‬‪Nếu chúng ta thắng vụ này,‬ ‪chúng ta sẽ góp phần hợp pháp hóa‬ ‪việc ưu tiên sa thải các nhân viên nữ.‬
‪여성 직원 우선 해고를‬ ‪합법화하는 데‬‪chúng ta sẽ góp phần hợp pháp hóa‬ ‪việc ưu tiên sa thải các nhân viên nữ.‬
‪일조하는 것이 됩니다‬‪chúng ta sẽ góp phần hợp pháp hóa‬ ‪việc ưu tiên sa thải các nhân viên nữ.‬
‪그것도‬‪Bằng một cách nhỏ nhen‬ ‪rằng coi việc điều trị vô sinh của cô Lee‬
‪이지영 씨가 난임 치료를‬ ‪받았다는 사실을 문제 삼는‬‪Bằng một cách nhỏ nhen‬ ‪rằng coi việc điều trị vô sinh của cô Lee‬ ‪là một vấn đề.‬
‪치사한 방식으로요‬‪là một vấn đề.‬
‪(영우) 희망여성병원 마크를‬ ‪발견한 정도로‬‪Thật tiếc cho chú cá voi‬ ‪đã vọt lên khỏi mặt nước‬
‪그렇게나 펄쩍 뛰어오른‬ ‪고래가 아깝습니다‬‪Thật tiếc cho chú cá voi‬ ‪đã vọt lên khỏi mặt nước‬ ‪khi thấy logo Bệnh viện Phụ sản Huimang.‬
‪뭐, 고래?‬‪Cái gì? Cá voi vọt lên mặt nước gì cơ?‬
‪뭐, 펄쩍, 뭐요?‬‪Cái gì? Cá voi vọt lên mặt nước gì cơ?‬
‪미르생명을 대리하는 일을‬ ‪포기할 수 없다면‬‪Nếu chúng ta vẫn tiếp tục‬ ‪biện hộ cho Bảo hiểm Mir,‬ ‪chúng ta có thể chí ít giữ kín‬ ‪chuyện cô Lee điều trị vô sinh được không?‬
‪이지영 씨의‬ ‪난임 치료에 관해서라도‬‪chúng ta có thể chí ít giữ kín‬ ‪chuyện cô Lee điều trị vô sinh được không?‬
‪함구하는 것이 어떻겠습니까?‬‪chúng ta có thể chí ít giữ kín‬ ‪chuyện cô Lee điều trị vô sinh được không?‬
‪변호사로서‬‪Nếu không thể góp phần giúp thế giới‬ ‪tốt đẹp hơn với tư cách luật sư…‬
‪세상을 더 낫게 만드는 일에‬ ‪이바지하지는 못할망정…‬‪Nếu không thể góp phần giúp thế giới‬ ‪tốt đẹp hơn với tư cách luật sư…‬
‪(명석) 우영우 변호사‬‪Luật sư Woo.‬
‪변호사가 세상을‬ ‪더 낫게 만드는 일에 이바지한다고‬‪Ai bảo cô luật sư phải góp phần‬ ‪giúp thế giới tốt đẹp hơn?‬
‪하, 누가 그럽니까?‬‪Ai bảo cô luật sư phải góp phần‬ ‪giúp thế giới tốt đẹp hơn?‬
‪네?‬‪- Dạ?‬ ‪- Nghề của luật sư là biện hộ.‬
‪변호사가 하는 일은 변호예요‬‪- Dạ?‬ ‪- Nghề của luật sư là biện hộ.‬
‪의뢰인의 권리를 보호하고‬‪Chúng ta phải bảo vệ‬ ‪quyền lợi của thân chủ‬
‪의뢰인의 손실을 막을 수 있도록‬‪và cố hết sức‬ ‪để ngăn chặn tổn thất cho họ.‬
‪최선을 다해 변호하는 게‬ ‪우리 일이라고‬‪và cố hết sức‬ ‪để ngăn chặn tổn thất cho họ.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(명석) 우리가 가진 법적 전문성은‬‪Chuyên môn về pháp luật của chúng ta‬ ‪là để làm việc đó,‬
‪그런 일에 쓰라고 있는 거지‬‪Chuyên môn về pháp luật của chúng ta‬ ‪là để làm việc đó,‬
‪뭐, 세상을 더 낫게 만들라고‬ ‪있는 게 아닙니다‬‪Chuyên môn về pháp luật của chúng ta‬ ‪là để làm việc đó,‬ ‪chứ không phải‬ ‪để giúp thế giới tốt đẹp hơn.‬
‪아, 그리고 애당초‬‪Và cô nghĩ điều gì‬ ‪khiến thế giới tốt đẹp hơn đầu tiên?‬
‪뭐, 뭐가 더 세상을‬ ‪낫게 만드는 일입니까?‬‪Và cô nghĩ điều gì‬ ‪khiến thế giới tốt đẹp hơn đầu tiên?‬
‪그게 뭔지는‬ ‪판사가 판단할 일 아니에요?‬‪Chẳng phải là phán quyết‬ ‪của thẩm phán sao?‬
‪'변호사는‬ ‪기본적 인권을 옹호하고'‬‪"Luật sư có sứ mệnh‬
‪(영우) '사회 정의를 실현함을‬ ‪사명으로 한다'‬‪bảo vệ nhân quyền cơ bản‬ ‪và ra tay vì chính nghĩa".‬
‪변호사법 제1조 제1항입니다‬‪Khoản 1, Điều 1, Luật về luật sư.‬
‪(명석) [테이블을 쾅 치며]‬ ‪아니, 그러니까!‬‪Đúng rồi đấy!‬
‪우리도 지금‬‪Chẳng phải chúng ta đang‬ ‪bảo vệ cho Bảo hiểm Mir sao?‬
‪미르생명을 옹호하는 일을‬ ‪하고 있지 않습니까!‬‪Chẳng phải chúng ta đang‬ ‪bảo vệ cho Bảo hiểm Mir sao?‬
‪어느 쪽이 사회 정의인지는‬ ‪판사가 판단할 일이지‬‪Đánh giá bên nào là công lý xã hội‬ ‪là việc của thẩm phán,‬ ‪không phải của chúng ta!‬
‪변호사인 우리가‬ ‪판단할 일이 아니라고요!‬‪là việc của thẩm phán,‬ ‪không phải của chúng ta!‬
‪지금‬‪Anh…‬
‪화내는 겁니까?‬‪đang tức giận sao?‬
‪(명석) 아니‬ ‪나, 나 화 안 냈는데!‬‪Không. Tôi đâu có!‬
‪[당황하며] 눈썹이 내려오고‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Nhưng lông mày của anh‬ ‪đang nhíu xuống, gò má nhô lên,‬
‪(영우) 광대뼈는 올라간 데다‬‪Nhưng lông mày của anh‬ ‪đang nhíu xuống, gò má nhô lên,‬
‪콧구멍이‬ ‪벌름벌름 움직이는데도요?‬ ‪[명석의 당황한 숨소리]‬‪và hai cánh mũi đang phập phồng mà?‬
‪이는 사람이 화를 낼 때 나타나는‬ ‪대표적인 특징들입니다‬‪Đây là đặc trưng‬ ‪khi ai đó nổi cơn tức giận.‬
‪[헛기침]‬
‪아, 됐고‬‪Sao cũng được.‬
‪난임 치료에 대해서‬ ‪조사 샅샅이 해서‬‪Hãy điều tra triệt để‬ ‪về việc điều trị vô sinh‬ ‪và chất vấn cô Lee Ji Yeong‬ ‪cho đàng hoàng. Nghe chưa?‬
‪이지영 씨 신문‬ ‪제대로 하세요, 어?‬‪và chất vấn cô Lee Ji Yeong‬ ‪cho đàng hoàng. Nghe chưa?‬
‪우영우 변호사가 안 하면‬ ‪내가 직접 합니다, 알겠어요?‬‪Nếu cô không làm thì tôi sẽ tự làm.‬
‪(영우) 음…‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪(아이) 와, 돌고래다‬ ‪[밝은 효과음]‬‪Cá heo kìa!‬
‪[발랄한 음악]‬‪- Xin chào ạ.‬ ‪- Xin chào ạ.‬
‪- (아이들) 안녕하세요‬ ‪- (준호) 어, 안녕‬‪- Xin chào ạ.‬ ‪- Xin chào ạ.‬ ‪Chào các cháu.‬ ‪Con cá heo này cưng quá.‬
‪(아이) 와, 돌고래 귀엽다‬‪Con cá heo này cưng quá.‬
‪(여자1) 얘들아, 가자‬‪Đi thôi các con.‬
‪(아이) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪ĐỪNG NUÔI NHỐT CÁ VOI NỮA,‬ ‪HÃY THẢ CHÚNG ĐI‬
‪(영우) 지금 이 시간‬‪Giờ này họ cũng đang biểu tình‬ ‪ở trước Bảo hiểm Mir,‬
‪미르생명 앞에서도‬ ‪시위가 벌어지고 있는데‬‪Giờ này họ cũng đang biểu tình‬ ‪ở trước Bảo hiểm Mir,‬
‪정작 저는 그 문제는 모른 척하고‬‪còn tôi thì giả vờ không biết điều đó‬ ‪và ở đây mở cuộc biểu tình khác.‬
‪여기서 또 다른 시위를‬ ‪하고 있네요‬‪còn tôi thì giả vờ không biết điều đó‬ ‪và ở đây mở cuộc biểu tình khác.‬
‪잘하는 행동인지 모르겠습니다‬‪Tôi không biết‬ ‪tôi có đang làm đúng không nữa.‬
‪돌고래 해방 시위는‬ ‪변호사로서 하시는 게 아니잖아요‬‪Cô đâu biểu tình để giải phóng cá heo‬ ‪với tư cách là luật sư.‬
‪우리는 지금‬‪Chúng ta…‬
‪(준호) 데이트 중이니까요‬ ‪[준호의 웃음]‬‪đang đi hẹn hò mà.‬
‪그럼 변호사로서는‬ ‪대체 어떻게 해야 합니까?‬‪Vậy tôi phải làm thế nào‬ ‪với tư cách là một luật sư?‬
‪정명석 변호사님 말대로‬‪Nên phó mặc cho thẩm phán‬ ‪phân định đúng sai‬
‪옳고 그름에 대한 판단은‬ ‪판사에게 맡기고‬‪và chỉ tập trung biện hộ cho thân chủ‬
‪의뢰인의 변호에만‬ ‪집중해야 할까요?‬‪theo lời của Luật sư Jung sao?‬
‪(준호) 음…‬‪Chà…‬
‪제가 한바다에서 일하면서‬‪Trong quá trình làm việc ở Hanbada,‬ ‪tôi từng thấy có rất nhiều luật sư‬ ‪cũng đau đầu vì vấn đề này.‬
‪똑같은 고민을 하시는‬ ‪변호사님들을 정말 많이 봤어요‬‪tôi từng thấy có rất nhiều luật sư‬ ‪cũng đau đầu vì vấn đề này.‬
‪뭐, 신입 변호사, 주니어 변호사‬ ‪시니어 변호사 할 것 없이요‬‪Luật sư mới, luật sư chính thức,‬ ‪và cả luật sư lâu năm nữa.‬
‪- 그렇습니까?‬ ‪- (준호) 네‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪정명석 변호사님처럼‬‪Có những luật sư‬ ‪có lập trường như Luật sư Jung,‬
‪자기만의 대답을‬ ‪갖고 계신 분들도 있지만‬‪Có những luật sư‬ ‪có lập trường như Luật sư Jung,‬ ‪nhưng cũng có những luật sư‬ ‪liên tục trăn trở và bị lay động.‬
‪끊임없이 고민하고‬ ‪계속 흔들리시는 분들도 많아요‬‪nhưng cũng có những luật sư‬ ‪liên tục trăn trở và bị lay động.‬
‪그 고민 때문에 결국‬ ‪회사를 나가시는 분들도 있고요‬‪Và có những luật sư‬ ‪đã rời bỏ công ty vì vấn đề đó.‬
‪한바다가‬ ‪대형 로펌이기 때문일까요?‬‪Có phải vì Hanbada‬ ‪là một công ty lớn không?‬
‪(준호) 근데 이게 재밌는 점은요‬‪Nhưng điều buồn cười là,‬ ‪không có công ty nào tích cực tham gia‬ ‪hoạt động xã hội bằng một công ty lớn.‬
‪대형 로펌만큼‬‪không có công ty nào tích cực tham gia‬ ‪hoạt động xã hội bằng một công ty lớn.‬
‪공익 활동에 적극적인 데도‬ ‪또 없다는 거예요‬‪không có công ty nào tích cực tham gia‬ ‪hoạt động xã hội bằng một công ty lớn.‬
‪우리나라 로펌들 중에서‬‪Chắc nước ta không có công ty luật nào‬ ‪chăm tham gia hoạt động xã hội‬ ‪bằng Hanbada và Taesan đâu.‬
‪한바다랑 태산만큼‬‪chăm tham gia hoạt động xã hội‬ ‪bằng Hanbada và Taesan đâu.‬
‪공익 사건‬ ‪많이 하는 곳이 없을걸요?‬‪chăm tham gia hoạt động xã hội‬ ‪bằng Hanbada và Taesan đâu.‬
‪어렵습니다‬‪Tôi thấy khó nghĩ lắm.‬ ‪Càng khó hơn sau khi nghe anh nói.‬
‪이준호 씨의 말을 들으니까‬ ‪더 어려워요‬‪Càng khó hơn sau khi nghe anh nói.‬
‪당장 딱 결론 나는‬ ‪문제가 아니잖아요‬‪Vấn đề này‬ ‪không thể quyết định ngay được mà.‬ ‪Cô hãy dành chút thời gian‬ ‪để từ từ suy nghĩ xem.‬
‪그냥 시간을 두고‬ ‪천천히 생각해 보세요‬‪Cô hãy dành chút thời gian‬ ‪để từ từ suy nghĩ xem.‬
‪변호사님이 어떤 결론을 내리든‬ ‪전 응원할 거니까요‬‪Tôi vẫn sẽ ủng hộ cô‬ ‪dù cô quyết định thế nào đi nữa.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(지영) '양심에 따라'‬‪"Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật,‬ ‪không giấu giếm, không thêm thắt,‬
‪'숨김과 보탬이 없이‬ ‪사실 그대로 말하고'‬‪"Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật,‬ ‪không giấu giếm, không thêm thắt,‬ ‪nói theo đúng lương tâm của mình.‬
‪'만일 거짓말이 있으면‬ ‪위증의 벌을 받기로 맹세합니다'‬‪Nếu tôi nói dối, tôi sẽ chịu mọi hình phạt‬ ‪vì ngụy tạo bằng chứng".‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(명하) 피고 대리인, 신문하세요‬‪Mời luật sư của bị đơn chất vấn.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[영우의 헛기침]‬
‪[영우가 숨을 고른다]‬‪Nguyên đơn, cô biết Bảo hiểm Mir‬
‪(영우) 원고는 미르생명이‬‪Nguyên đơn, cô biết Bảo hiểm Mir‬
‪독일계 보험사인‬ ‪SB생명에 인수된다는 것을‬‪sẽ được một công ty bảo hiểm của Đức‬ ‪là Bảo hiểm SB tiếp quản từ khi nào?‬
‪언제 알았습니까?‬‪sẽ được một công ty bảo hiểm của Đức‬ ‪là Bảo hiểm SB tiếp quản từ khi nào?‬
‪작년쯤 알았습니다‬‪Tôi biết từ khoảng năm ngoái.‬
‪작년에 원고는‬ ‪연차를 자주 썼습니다‬‪Năm ngoái, cô đã dùng rất nhiều phép năm.‬ ‪Và trong vài tháng,‬ ‪cô xin về sớm ba lần một tuần.‬
‪몇 달간은‬ ‪주 3회 조퇴하기도 했고요‬‪Và trong vài tháng,‬ ‪cô xin về sớm ba lần một tuần.‬
‪왜 그랬습니까?‬‪Tại sao vậy?‬
‪병원에 다니느라 그랬는데‬‪Vì tôi phải đến bệnh viện.‬
‪딱 작년에만 그랬습니다‬‪Nhưng chỉ có năm ngoái thôi.‬ ‪Trong suốt tám năm làm ở công ty,‬
‪입사 후 8년 동안 일하면서‬‪Trong suốt tám năm làm ở công ty,‬
‪작년만큼 자주 쉰 적은 없었습니다‬‪tôi chưa bao giờ nghỉ nhiều như năm ngoái.‬
‪원고가 다닌 병원의 이름은‬ ‪무엇입니까?‬‪Bệnh viện cô đến tên là gì?‬
‪희망여성병원입니다‬‪Bệnh viện Phụ sản Huimang ạ.‬
‪희망여성병원은‬‪Bệnh viện Phụ sản Huimang‬
‪난임 치료를 전문으로 하는‬ ‪산부인과죠?‬‪là bệnh viện chuyên điều trị vô sinh,‬ ‪đúng không?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[키보드가 탁탁 울린다]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪Vâng.‬
‪(영우) 난임 치료 방법 중 하나인‬ ‪시험관 아기 시술을 하면‬‪Một trong các cách điều trị vô sinh‬ ‪là thụ tinh trong ống nghiệm,‬
‪한 달 동안은‬ ‪주 3회 병원을 방문해야 합니다‬‪nếu làm vậy thì phải đến bệnh viện‬ ‪ba lần một tuần trong suốt một tháng.‬
‪직장인이라면‬ ‪아마 조퇴를 해야 할 거고요‬‪Nếu đang đi làm‬ ‪thì hẳn sẽ phải xin về sớm.‬
‪난자를 채취하는 날이나‬ ‪배아를 이식하는 날에는‬‪Đồng thời sẽ phải xin nghỉ phép‬ ‪vào ngày chọc hút noãn‬
‪연차를 내야 할 겁니다‬‪hoặc vào ngày cấy phôi.‬
‪원고 역시‬ ‪시험관 아기 시술을 받기 위해‬‪Cô thường xuyên về sớm và nghỉ phép‬ ‪để thực hiện‬ ‪thụ tinh trong ống nghiệm sao?‬
‪조퇴를 자주 하고‬ ‪연차를 많이 썼던 겁니까?‬‪để thực hiện‬ ‪thụ tinh trong ống nghiệm sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[머뭇거리는 숨소리]‬
‪그렇다면 원고에게‬ ‪희망퇴직 권유는‬‪Như vậy, khuyến khích tự nguyện nghỉ việc‬ ‪hẳn là cơ hội tốt‬ ‪để cô tập trung vào điều trị vô sinh.‬
‪난임 치료에 집중할 수 있는‬ ‪좋은 기회였겠네요?‬‪hẳn là cơ hội tốt‬ ‪để cô tập trung vào điều trị vô sinh.‬
‪(영우) 원고는 원래부터‬ ‪임신할 계획이었으니까요‬‪Vì cô vốn đã có kế hoạch mang thai mà.‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪(지영) 그게 그거랑‬ ‪무슨 상관인데요?‬‪Vậy thì liên quan gì?‬
‪저 임신엔 결국 실패했지만‬‪Đúng là tôi không thể mang thai,‬
‪만약 성공했어도‬ ‪회사는 계속 다닐 생각이었습니다‬‪nhưng nếu có thể,‬ ‪tôi vẫn sẽ làm việc tại công ty.‬
‪[사람들이 연신 술렁인다]‬
‪근로 기준법상 여성 근로자는‬‪Theo Luật lao động,‬ ‪lao động nữ được nghỉ có lương‬
‪(수연) 출산일을 전후하여‬ ‪90일간의 유급 휴가를 받습니다‬‪trong vòng 90 ngày trước và sau khi sinh.‬
‪지난 변론 기일 때 원고 대리인은‬‪Vào phiên tòa trước,‬ ‪luật sư của nguyên đơn‬
‪증인 최연희 씨가 받은‬‪đã đề cập đến việc nghỉ có lương‬ ‪trong một tháng của nhân chứng Choi,‬
‪한 달간의‬ ‪유급 휴가에 대해 언급하며‬‪đã đề cập đến việc nghỉ có lương‬ ‪trong một tháng của nhân chứng Choi,‬
‪대규모 구조 조정을 해야 할 만큼‬‪và nói rằng đó là đãi ngộ đặc biệt đối với‬ ‪một công ty đang gặp khó khăn đến mức‬
‪사정이 어려운 회사에서‬ ‪제공하기엔‬‪và nói rằng đó là đãi ngộ đặc biệt đối với‬ ‪một công ty đang gặp khó khăn đến mức‬
‪파격적인 혜택이라고 했습니다‬‪phải tái cơ cấu trên diện rộng.‬
‪그렇다면 90일간의 출산 휴가도‬ ‪마찬가지 아닌가요?‬‪Như vậy, chẳng phải nghỉ có lương 90 ngày‬ ‪cũng là đãi ngộ đặc biệt sao?‬
‪(재숙) 이의 있습니다‬‪Tôi phản đối. Việc thụ tinh nhân tạo‬ ‪đã diễn ra từ rất lâu‬
‪원고가‬ ‪시험관 아기 시술을 받은 건‬‪Tôi phản đối. Việc thụ tinh nhân tạo‬ ‪đã diễn ra từ rất lâu‬
‪희망퇴직 권유를 받기‬ ‪훨씬 전입니다‬‪trước khi nguyên đơn‬ ‪được khuyên tự nguyện nghỉ việc.‬
‪원고의 난임 치료와‬ ‪희망퇴직은 무관합니다‬‪Việc nguyên đơn điều trị vô sinh‬ ‪không liên quan tới tự nguyện nghỉ việc.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[버튼 조작음]‬‪Chà…‬
‪(명하) 음…‬‪Chà…‬
‪기각합니다‬‪Bác bỏ phản đối.‬
‪피고 대리인, 신문 계속하세요‬‪Mời luật sư bị đơn tiếp tục hỏi.‬
‪(영우) 원고‬ ‪솔직하게 대답해 주십시오‬‪Nguyên đơn, mời cô trả lời trung thực.‬
‪위기 상황인 회사에서‬ ‪버티기보다는‬‪Có phải cô đã cho rằng‬ ‪công ty đang khủng hoảng,‬ ‪thì nhân cơ hội này‬ ‪cứ nhận trợ cấp thôi việc‬
‪이 기회에 퇴직금을 받고 사직해‬‪thì nhân cơ hội này‬ ‪cứ nhận trợ cấp thôi việc‬
‪본격적으로 임신을 준비하는 게‬‪rồi nghỉ việc luôn‬ ‪để chuẩn bị sinh con vẫn đỡ hơn không?‬
‪더 낫다고 판단했던 것 아닙니까?‬‪rồi nghỉ việc luôn‬ ‪để chuẩn bị sinh con vẫn đỡ hơn không?‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪[한숨]‬
‪(재숙) 저기요‬‪Cô gì ơi.‬
‪저는 우영우입니다‬‪Tôi là Woo Young Woo.‬
‪똑바로 읽어도‬ ‪거꾸로 읽어도 우영우‬‪Đọc xuôi hay đọc ngược‬ ‪vẫn là Woo Young Woo.‬
‪기러기, 토마토, 스위스‬ ‪인도인, 별똥별, 우영우‬‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬
‪(재숙) 저는 류재숙이에요‬‪Tôi là Ryu Jae Sook.‬
‪거꾸로 하면 숙재류‬‪Đọc ngược là Sook Jae Ryu.‬
‪[웃음]‬
‪음, 네‬‪Vâng.‬
‪저 우영우 변호사 신문에서 봤어요‬‪Tôi từng thấy cô trên báo rồi.‬
‪(재숙) '대한민국 최초의‬ ‪자폐인 변호사'‬‪"Luật sư tự kỷ đầu tiên tại Hàn Quốc".‬
‪아, 이런 분은 나중에‬ ‪어떤 변호사가 될까 궁금했는데‬‪Tôi đã rất thắc mắc liệu sau này‬ ‪cô ấy sẽ trở thành luật sư thế nào,‬
‪결국 한바다로 가셨네요‬‪nhưng hóa ra cô đã vào Hanbada.‬
‪더 멋진 곳에서‬ ‪일하실 줄 알았는데‬‪Tôi cứ tưởng‬ ‪cô sẽ làm ở một nơi ngầu hơn cơ.‬
‪더 멋진 곳이요?‬‪Một nơi ngầu hơn ạ?‬
‪예, 예를 들면‬‪Ừ. Ví dụ một chỗ như‬ ‪Văn phòng Luật của Ryu Jae Sook.‬
‪류재숙 법률 사무소 같은 곳이요‬‪Ừ. Ví dụ một chỗ như‬ ‪Văn phòng Luật của Ryu Jae Sook.‬
‪(영우) 으응‬‪Vâng.‬
‪미르생명 같은 데나‬ ‪변호하는 것보다는‬‪Về phe các lao động nữ dũng cảm‬
‪용감한 여성 노동자들‬ ‪편에 서는 게‬‪tuyệt vời hơn là biện hộ cho một công ty‬ ‪như Bảo hiểm Mir chứ?‬
‪훨씬 더 멋있지 않아요?‬‪tuyệt vời hơn là biện hộ cho một công ty‬ ‪như Bảo hiểm Mir chứ?‬
‪어, 변호사는 변호하는 사람입니다‬‪Luật sư là người biện hộ cho người khác.‬
‪의뢰인의 권리를 보호하고‬‪Việc của luật sư là bảo vệ‬ ‪quyền lợi của thân chủ‬
‪의뢰인의 손실을 막기 위해‬ ‪최선을 다하는 것이‬‪Việc của luật sư là bảo vệ‬ ‪quyền lợi của thân chủ‬ ‪và cố hết sức‬ ‪để ngăn chặn tổn thất cho thân chủ.‬
‪변호사의 일입니다‬‪và cố hết sức‬ ‪để ngăn chặn tổn thất cho thân chủ.‬
‪(영우) 어느 의뢰인의‬ ‪편에 서는 것이‬‪Việc xem xét‬ ‪về phe của thân chủ nào sẽ tốt hơn‬
‪더 멋있느냐에 대한 가치 판단은‬‪Việc xem xét‬ ‪về phe của thân chủ nào sẽ tốt hơn‬ ‪không phải việc của luật sư.‬
‪변호사가 할 일이 아닙니다‬‪không phải việc của luật sư.‬
‪하지만 변호사는 사람이잖아요‬‪Nhưng luật sư cũng là người.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(재숙) 판사랑 검사하고는 달라요‬‪Khác với thẩm phán hay công tố.‬
‪네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Chúng ta đều làm việc về luật,‬
‪같은 '사' 자 돌림이라도‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Chúng ta đều làm việc về luật,‬ ‪nhưng thẩm phán và công tố‬ ‪làm việc cho chính nghĩa,‬
‪판사랑 검사는‬ ‪일 '사' 자를 쓰지만‬‪nhưng thẩm phán và công tố‬ ‪làm việc cho chính nghĩa,‬
‪변호사는 선비 '사' 자를 쓰죠‬‪còn chúng ta làm việc cho con người.‬
‪(재숙) 판사랑 검사한테는‬‪Đối với thẩm phán và công tố,‬ ‪có thể mỗi vụ án chỉ là công việc,‬
‪사건 하나하나가‬ ‪그냥 일일지 몰라도‬‪Đối với thẩm phán và công tố,‬ ‪có thể mỗi vụ án chỉ là công việc,‬ ‪nhưng với luật sư thì khác.‬
‪변호사는 달라요‬‪nhưng với luật sư thì khác.‬
‪우리는 선비로서‬‪Chúng ta ngồi cạnh thân chủ…‬
‪그러니까 한 인간으로서‬‪với tư cách là một nhà trí thức,‬
‪의뢰인 옆에 앉아 있는 거예요‬‪đồng thời là một con người.‬
‪'당신 틀리지 않았다'‬‪"Anh không sai.‬
‪'나는 당신 지지한다'‬‪Tôi sẽ hỗ trợ anh".‬
‪그렇게 말해 주고‬ ‪손 꽉 잡아 주는 것도‬‪Nói ra những lời này‬ ‪và nắm chặt lấy tay họ‬
‪우리가 해야 하는 일인 거죠‬‪là công việc của chúng ta.‬
‪그러려면 어느 의뢰인을‬ ‪변호하는 것이 옳은지‬‪Để làm vậy, chúng ta phải cân nhắc xem‬ ‪biện hộ cho thân chủ nào‬
‪스스로 판단해야 돼요‬‪mới là đúng.‬
‪자기 자신한테‬ ‪거짓말할 수는 없잖아요‬‪Cô không thể tự lừa dối mình, đúng chứ?‬
‪(민우) 어?‬‪Ơ kìa?‬
‪저기 우 변‬ ‪류재숙 변호사랑 같이 있네요?‬‪Luật sư Woo đang ở cùng Luật sư Ryu kìa.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[재숙이 말한다]‬
‪둘이 무슨 얘기를 저렇게 할까요?‬‪Họ đang nói gì thế nhỉ?‬
‪그러게‬‪Phải nhỉ.‬
‪[민우의 헛기침]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(수연) 뭐예요?‬‪- Anh làm gì thế?‬ ‪- Sao? Làm gì là làm gì?‬
‪응? 뭐가요?‬‪- Anh làm gì thế?‬ ‪- Sao? Làm gì là làm gì?‬
‪영우 방에 들어가려고 했잖아요‬‪Anh đang định vào phòng Luật sư Woo mà.‬ ‪Anh có việc gì à?‬
‪무슨 볼일인데요?‬‪Anh đang định vào phòng Luật sư Woo mà.‬ ‪Anh có việc gì à?‬
‪아니, 내가 우 변한테‬ ‪볼일 있을 수도 있지‬‪Tôi cũng có chuyện cần nói với cô ấy chứ.‬
‪아, 무슨‬ ‪기러기 토마토 지킴이인가?‬‪Cô là Vệ binh của‬ ‪Con Cún Con, Con Gà Con à?‬
‪최수연 변호사가 왜 그래요?‬‪Cô làm sao thế?‬
‪영우는 아까 준호 씨랑 나갔어요‬‪Cô ấy đi cùng anh Jun Ho rồi.‬
‪사무실에 불 꺼진 거 보면 몰라요?‬‪Phòng tắt đèn cả,‬ ‪anh nhìn mà không biết à?‬
‪우 변이 준호랑 어딜 가요‬ ‪이 시간에?‬‪Cô ấy đi đâu với Jun Ho vào giờ này vậy?‬
‪어?‬‪Anh sống cùng anh Jun Ho mà không biết à?‬
‪준호 씨랑 같이 산다면서‬ ‪그것도 몰라요?‬‪Anh sống cùng anh Jun Ho mà không biết à?‬
‪둘이…‬‪- Hai người họ…‬ ‪- Hai người họ làm sao?‬
‪둘이 뭐요?‬‪- Hai người họ…‬ ‪- Hai người họ làm sao?‬
‪둘이 만나잖아요‬‪Họ đang quen nhau đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪둘이 만나요?‬‪Họ đang quen nhau á?‬
‪왜요?‬‪- Tại sao?‬ ‪- "Tại sao" cái gì chứ?‬
‪아, '왜요'는 무슨 '왜요'…‬‪- Tại sao?‬ ‪- "Tại sao" cái gì chứ?‬ ‪Thì là họ quen nhau thôi!‬
‪둘이 만나니까 만나지!‬‪Thì là họ quen nhau thôi!‬
‪아, 하여간 기분 나빠‬‪Anh đúng là khó ưa mà.‬
‪(수연) 아, 비켜요‬ ‪[민우의 당황한 소리]‬‪Tránh đường nào.‬
‪[구시렁거린다]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪(민우) 에이, 진짜…‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(준호) 왜요, 뭐 찾으세요?‬‪Sao thế? Cô đang tìm gì à?‬
‪(영우) 아버지를 찾습니다‬‪Tôi đang tìm bố tôi.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪저번에 아버지가‬ ‪우리를 봤다고 해서요‬‪Tại bố tôi nói‬ ‪hôm đó có nhìn thấy chúng ta.‬ ‪Lúc hôn nhau ấy.‬
‪키스할 때요‬‪Lúc hôn nhau ấy.‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪[밝은 효과음]‬‪Bố bảo tôi đưa anh đến cho bố gặp.‬
‪이준호 씨를 데리고 오라고 했지만‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Bố bảo tôi đưa anh đến cho bố gặp.‬
‪이준호 씨를‬ ‪데리고 가지 않을 겁니다‬‪Nhưng tôi sẽ không đưa anh đến đâu.‬
‪(영우) 우리는 아직‬ ‪사귀는 게 아니니까요‬‪Vì chúng ta vẫn chưa hẹn hò với nhau mà.‬
‪아…‬‪Ơ kìa…‬
‪우리가 아직 사귀는 게‬‪Chúng ta chưa… chính thức…‬
‪아, 아니에요?‬‪hẹn hò với nhau sao?‬
‪(영우) 음…‬‪Thì…‬
‪그런 말을 한 적이 없지 않습니까?‬‪Chúng ta chưa từng nói thế mà?‬
‪어…‬‪À…‬
‪(영우) 어…‬‪Không phải sao?‬
‪아닌가요?‬‪Không phải sao?‬
‪그럼 우, 우리‬‪Vậy…‬ ‪chúng ta chính thức hẹn hò rồi sao?‬
‪사, 사귀는 겁니까?‬‪chúng ta chính thức hẹn hò rồi sao?‬
‪사귀는 게 아니면‬‪Nếu chưa chính thức hẹn hò‬
‪제가 왜 쉬는 날에‬‪thì tôi có dành ngày nghỉ của mình‬ ‪để biểu tình giải phóng cá heo không chứ?‬
‪돌고래 해방 시위를 하겠어요‬ ‪[황당한 웃음]‬‪thì tôi có dành ngày nghỉ của mình‬ ‪để biểu tình giải phóng cá heo không chứ?‬
‪네?‬‪Hả?‬
‪어, 이, 이준호 씨는‬‪Anh không đồng ý‬ ‪giải phóng cho cá heo sao?‬
‪돌고래 해방에‬ ‪동의하지 않으십니까?‬‪Anh không đồng ý‬ ‪giải phóng cho cá heo sao?‬
‪아, 동의하죠, 동의하는데‬‪Đương nhiên là tôi có đồng ý.‬
‪그래도 쉬는 날 하기에 시위가 막‬‪Nhưng biểu tình không phải việc thích hợp‬ ‪để làm vào ngày nghỉ.‬
‪안성맞춤은 아니잖아요‬‪Nhưng biểu tình không phải việc thích hợp‬ ‪để làm vào ngày nghỉ.‬
‪재밌는 일도 아니니까요‬‪Vì việc đó không thú vị lắm.‬
‪재밌는 일이‬‪Việc đó…‬
‪아닙니까?‬‪không thú vị lắm sao?‬
‪(준호) 아니…‬‪Ý tôi là…‬
‪[준호의 답답한 숨소리]‬
‪저 솔직히‬‪Nói thật thì,‬
‪변호사님이 만든 그 목록 말인데요‬‪cái danh sách mà cô làm ấy.‬
‪어, 데이트 시 할 일들이요?‬‪"Điều nên làm khi hẹn hò" sao?‬
‪(준호) 예‬‪Vâng.‬
‪그게 저한테는 좀‬‪Những việc đó…‬
‪낯설어요‬‪tôi không quen làm lắm.‬
‪보통 사람들은 데이트할 때‬ ‪그런 거 잘 안 하잖아요‬‪Bình thường, người ta không làm‬ ‪những việc đó khi hẹn hò.‬ ‪Chẳng hạn như nhặt rác‬ ‪khi đi bộ ven bờ sông Hàn này.‬
‪한강 변에서 조깅하면서‬ ‪쓰레기 줍기 같은 거요‬‪Chẳng hạn như nhặt rác‬ ‪khi đi bộ ven bờ sông Hàn này.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(영우) 이준호 씨!‬‪Anh Lee Jun Ho!‬
‪아, 변…‬ ‪[달려오는 발걸음]‬‪Chào…‬
‪(준호) 그날 변호사님은 정말로‬‪Hôm đó, cô thật sự…‬
‪정말로 쓰레기만 주웠어요‬‪Thật sự chỉ nhặt rác thôi.‬
‪날이 밝도록 줍고 또 줍고‬‪Cô nhặt từ lúc tinh mơ‬ ‪cho đến khi trời sáng hẳn,‬
‪(준호) 그 큰 망태기가‬ ‪가득 차도록‬‪rồi tới lúc túi rác đầy ự mới thôi.‬
‪[준호의 한숨]‬
‪근데 이런 데이트를 하는 사람들이‬‪Ngoài chúng ta ra,‬
‪저희 말고 또 있을까요?‬‪có ai đi hẹn hò kiểu đấy chứ?‬
‪[당황한 소리]‬
‪일, 일반적인 데이트도 했습니다‬‪Chúng ta cũng đi hẹn hò‬ ‪kiểu bình thường mà.‬ ‪Ví dụ như, đến quán ăn ngon.‬
‪예를 들면‬‪Ví dụ như, đến quán ăn ngon.‬
‪맛집 투어‬‪Ví dụ như, đến quán ăn ngon.‬
‪김밥 맛집 투어였잖아요‬‪Toàn là quán cơm cuộn.‬ ‪Cả ngày hôm đó ta chỉ ăn mỗi cơm cuộn.‬
‪그날 하루 종일 김밥만 먹었는데‬‪Toàn là quán cơm cuộn.‬ ‪Cả ngày hôm đó ta chỉ ăn mỗi cơm cuộn.‬
‪그 목록에는 이준호 씨가‬ ‪원하는 것도 있습니다‬‪Danh sách đó cũng có‬ ‪những việc mà anh muốn làm.‬ ‪Chúng ta đã đến tiệm game‬ ‪vì anh muốn đi mà.‬
‪이준호 씨가 오락실에‬ ‪가고 싶다고 해서 같이 갔습니다‬‪Chúng ta đã đến tiệm game‬ ‪vì anh muốn đi mà.‬
‪너무 시끄러웠지만 꾹 참았어요‬‪Ở đó rất ồn nhưng tôi đã chịu đựng.‬
‪그렇지만 가서 세 시간 동안‬ ‪틀린 그림 찾기만 했잖아요‬‪Nhưng chúng ta chỉ chơi mỗi trò‬ ‪"Tìm Điểm Khác Biệt" suốt ba tiếng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[게임 소리가 흘러나온다]‬‪Tuyệt lắm!‬
‪[게임 성공음]‬‪Tuyệt lắm!‬ ‪Hoàn thành!‬
‪[게임기 음성] 클리어‬‪Hoàn thành!‬
‪레디, 액션!‬‪Sẵn sàng chưa? Chơi nào!‬
‪[게임 성공음]‬
‪클리어‬‪Hoàn thành!‬
‪레디, 액션!‬‪Sẵn sàng chưa? Chơi nào!‬
‪[여자2의 탄성]‬
‪[게임 성공음]‬ ‪클리어‬‪Hoàn thành!‬
‪[준호의 당황한 숨소리]‬ ‪레디‬‪Sẵn sàng chưa? Chơi nào!‬
‪액션!‬‪Sẵn sàng chưa? Chơi nào!‬
‪[게임 성공음]‬ ‪[준호의 웃음]‬‪Hoàn thành!‬
‪클리어‬‪Hoàn thành!‬ ‪Luật sư Woo.‬
‪(준호) 아, 변호사님‬ ‪대단한데요? 이야‬ ‪[게임기 음성이 흘러나온다]‬‪Luật sư Woo.‬ ‪Cô chơi giỏi thật đấy.‬
‪[게임 성공음]‬‪Hoàn thành!‬
‪[게임기 음성] 클리어‬‪Hoàn thành!‬
‪[게임기 터치음]‬ ‪(준호) 게다가 변호사님이‬ ‪너무 잘해서 전…‬‪Vì cô chơi giỏi quá‬ ‪nên tôi thấy không vui gì cả.‬
‪전 재미가 없었다고요‬‪Vì cô chơi giỏi quá‬ ‪nên tôi thấy không vui gì cả.‬
‪(영우) [당황하며] 그, 그럼‬‪Vậy…‬
‪그럼 왜 저와‬ ‪데이트를 계속합니까?‬‪Tại sao anh vẫn tiếp tục‬ ‪đi hẹn hò với tôi?‬
‪재미도 없는데‬‪Anh thấy không vui gì mà.‬
‪좋아하니까요‬‪Bởi vì tôi thích cô!‬
‪(준호) 변호사님을 좋아하니까‬ ‪돌고래 해방 시위도 하고‬‪Vì thích cô nên tôi mới đi biểu tình‬ ‪giải phóng cá heo, nhặt rác khi đi bộ,‬
‪조깅하며 쓰레기도 줍고‬‪Vì thích cô nên tôi mới đi biểu tình‬ ‪giải phóng cá heo, nhặt rác khi đi bộ,‬ ‪đến tất cả các quán cơm cuộn ngon.‬
‪김밥 맛집 투어도 한 거예요‬‪đến tất cả các quán cơm cuộn ngon.‬
‪근데도 우리가 아직도 이렇게‬‪Vậy mà chúng ta…‬
‪사귀는 게 아니에요?‬‪vẫn chưa chính thức sao?‬
‪정말 참 너무‬‪Thật sự quá là…‬
‪[준호의 한숨]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪저 서, 섭섭하네요, 정말‬‪Tôi… tôi buồn thật luôn chứ.‬
‪(영우) 아…‬‪À.‬
‪[준호의 한숨]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(명하) 원고 대리인‬‪Luật sư nguyên đơn, cô đã‬ ‪cung cấp thêm bằng chứng, đúng không?‬
‪새로운 증거를 제출하셨죠?‬‪Luật sư nguyên đơn, cô đã‬ ‪cung cấp thêm bằng chứng, đúng không?‬
‪(재숙) 네, 재판장님‬‪Vâng, thưa Thẩm phán.‬
‪미르생명이 처음부터‬ ‪여성 직원들을 해고할 목적으로‬‪Đó là bằng chứng cho thấy ngay từ đầu‬ ‪Bảo hiểm Mir đã lên kế hoạch tái cơ cấu‬ ‪một cách phân biệt giới tính với tính toán‬ ‪cẩn thận nhằm sa thải nhân viên nữ.‬
‪치밀하게 계산된 성차별적‬ ‪구조 조정 방침을 세웠음을‬‪một cách phân biệt giới tính với tính toán‬ ‪cẩn thận nhằm sa thải nhân viên nữ.‬
‪입증할 증거입니다‬‪một cách phân biệt giới tính với tính toán‬ ‪cẩn thận nhằm sa thải nhân viên nữ.‬
‪어느 익명의 제보자가‬ ‪저희 사무실로 보내왔습니다‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Một người giấu tên‬ ‪đã gửi đến văn phòng chúng tôi.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪[키보드가 탁탁 울린다]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪미르생명 인사부장‬‪Tôi xin gửi bản gốc sổ ghi chép công việc‬
‪문종철 씨의 업무용 수첩‬ ‪원본을 제시합니다‬‪của anh Moon Jong Cheol,‬ ‪giám đốc nhân sự của Bảo hiểm Mir.‬
‪문제가 되는 페이지는 따로 스캔해‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tôi đã quét và gửi những trang‬ ‪dùng để chất vấn ngày hôm nay.‬
‪오늘 사본으로 제출했습니다‬‪Tôi đã quét và gửi những trang‬ ‪dùng để chất vấn ngày hôm nay.‬
‪(명석) 아니‬ ‪부장님 수첩이 맞습니까?‬‪Đó có phải sổ tay của anh không?‬
‪저거 작년에 회사에서‬ ‪직원들한테 나눠 준 겁니다‬‪Sổ đó được công ty‬ ‪phát cho các nhân viên vào năm ngoái.‬
‪제 거는 제 사무실에 있을 텐데…‬‪Cuốn của tôi đang để ở văn phòng mà.‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪(재숙) 수첩을 보시면‬ ‪문종철 씨에게는‬‪Nếu nhìn vào cuốn sổ,‬ ‪chúng ta sẽ thấy anh Moon có thói quen‬
‪통화 내용을 메모하는‬ ‪습관이 있다는 걸 알 수 있습니다‬‪ghi lại nội dung của những cuộc gọi.‬
‪저 메모는 작년 4월에‬‪Những đoạn này là cuộc gọi‬ ‪vào tháng 4 năm ngoái‬
‪미르생명 최승철 상무와‬ ‪통화한 내용을 기록한 것으로‬‪của anh Moon với Choi Seung Cheol,‬ ‪giám đốc Bảo hiểm Mir.‬
‪최승철 상무는 문종철 씨에게‬‪Giám đốc Choi‬ ‪đã chỉ thị rõ ràng cho anh Moon rằng‬
‪남편에게‬ ‪불이익이 있음을 주지시켜‬‪Giám đốc Choi‬ ‪đã chỉ thị rõ ràng cho anh Moon rằng‬ ‪hãy nói cho người vợ biết‬
‪아내 직원의‬ ‪희망퇴직을 유도하라고‬‪hãy nói cho người vợ biết‬ ‪chồng mình sẽ gặp bất lợi‬ ‪để họ tự nguyện xin nghỉ việc.‬
‪명백하게 지시했습니다‬‪chồng mình sẽ gặp bất lợi‬ ‪để họ tự nguyện xin nghỉ việc.‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(명하) 문종철 씨, 사실입니까?‬‪Anh Moon, đây có phải sự thật không?‬
‪저거 본인 수첩 맞아요?‬‪Đây có phải sổ của anh không?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(종철) 제가 쓴 게 맞긴 맞습니다‬‪Đúng là tôi đã viết thế.‬
‪하지만 저게 어떻게‬ ‪저 사람들 손에 들어가 있는지…‬‪Nhưng tôi không biết làm cách nào…‬ ‪nó lại rơi vào tay mấy người kia.‬
‪(명석) 재, 재, 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬ ‪Anh Moon không đồng ý sử dụng‬ ‪sổ cá nhân của mình để làm bằng chứng.‬
‪문종철 씨는 개인의 수첩이‬ ‪증거로 사용되는 것에‬‪Anh Moon không đồng ý sử dụng‬ ‪sổ cá nhân của mình để làm bằng chứng.‬
‪동의한 적이 없습니다‬‪Anh Moon không đồng ý sử dụng‬ ‪sổ cá nhân của mình để làm bằng chứng.‬
‪그러므로‬ ‪위법하게 수집된 증거입니다‬‪Đó là bằng chứng‬ ‪được thu thập bất hợp pháp.‬ ‪Theo Luật tố tụng hình sự, Điều số 300…‬
‪이는 형사 소송법 제삼백…‬‪Theo Luật tố tụng hình sự, Điều số 300…‬
‪사, 사, 사…‬‪Ba…‬
‪사, 삼…‬‪Ba…‬
‪[명석의 당황한 숨소리]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪그, 형사 소송법 제삼백…‬‪Luật tố tụng hình sự, Điều số 300…‬
‪[명석의 다급한 숨소리]‬‪Luật tố tụng hình sự, Điều số 300…‬ ‪Gì ấy nhỉ?‬
‪하, 뭐죠?‬‪Gì ấy nhỉ?‬
‪그거 있잖아‬‪Luật về bằng chứng bất hợp pháp ấy.‬ ‪Cậu nói ra đi.‬
‪위법 수집 증거에 대한 법‬ ‪그거 말하라고‬‪Luật về bằng chứng bất hợp pháp ấy.‬ ‪Cậu nói ra đi.‬
‪(영우) 아‬‪À.‬ ‪"Điều 308-2 của Luật tố tụng hình sự,‬ ‪bằng chứng thu thập không đúng pháp luật‬
‪형사 소송법 제308조의 2‬‪"Điều 308-2 của Luật tố tụng hình sự,‬ ‪bằng chứng thu thập không đúng pháp luật‬
‪'적법한 절차에 따르지 아니하고‬ ‪수집한 증거는'‬‪"Điều 308-2 của Luật tố tụng hình sự,‬ ‪bằng chứng thu thập không đúng pháp luật‬ ‪không thể được xem là bằng chứng?"‬
‪'증거로 할 수 없다'?‬‪không thể được xem là bằng chứng?"‬
‪(명석) 예, 어, 방금 들으신‬ ‪법 조항에 따라‬‪Vâng, theo điều luật các vị vừa được nghe,‬ ‪sổ tay của anh Moon‬ ‪không có hiệu lực làm bằng chứng.‬
‪문종철 씨의 수첩은‬ ‪증거 능력이 없습니다‬‪sổ tay của anh Moon‬ ‪không có hiệu lực làm bằng chứng.‬
‪증거에서 배제해 주십시오‬‪Mong ngài hãy loại ra khỏi bằng chứng.‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪(영우) 음…‬‪Nhưng mà…‬ ‪Đấy là Luật tố tụng hình sự.‬ ‪Còn vụ này là tố tụng dân sự.‬
‪하지만 그것은 형사 소송법입니다‬‪Đấy là Luật tố tụng hình sự.‬ ‪Còn vụ này là tố tụng dân sự.‬
‪이 재판은 민사 소송이고요‬‪Đấy là Luật tố tụng hình sự.‬ ‪Còn vụ này là tố tụng dân sự.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Đấy là Luật tố tụng hình sự.‬ ‪Còn vụ này là tố tụng dân sự.‬ ‪Nhưng đấy là Luật tố tụng hình sự.‬ ‪Còn vụ này là tố tụng dân sự.‬
‪(재숙) 하지만 그것은‬ ‪형사 소송법입니다‬‪Nhưng đấy là Luật tố tụng hình sự.‬ ‪Còn vụ này là tố tụng dân sự.‬
‪이 재판은 민사 소송이고요‬‪Nhưng đấy là Luật tố tụng hình sự.‬ ‪Còn vụ này là tố tụng dân sự.‬
‪자유 심증주의를 택하고 있는‬ ‪민사 소송법에서‬‪Luật tố tụng dân sự có quy định‬ ‪về chủ nghĩa bằng chứng tự do,‬
‪증거 채택은‬ ‪법원의 재량 아닙니까?‬‪nên việc công nhận bằng chứng‬ ‪chẳng phải là tùy theo thẩm phán sao?‬
‪[힘주며] 류명하 재판장님의‬‪Mong ngài đưa ra nhận định sáng suốt,‬ ‪thưa Thẩm phán Ryu Myeong Ha.‬
‪현명한 판단을 기대합니다‬‪Mong ngài đưa ra nhận định sáng suốt,‬ ‪thưa Thẩm phán Ryu Myeong Ha.‬
‪[헛기침]‬
‪(명하) 이 수첩‬ ‪익명의 제보자가 보냈다고 했죠?‬‪Cô nói một người giấu tên‬ ‪đã gửi quyển sổ này đúng không?‬
‪네, 재판장님‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪그렇다면‬ ‪[수첩을 툭 놓는다]‬‪Nếu vậy, dù bằng chứng‬ ‪được thu thập bất hợp pháp‬
‪위법하게 수집한 증거라고 해도‬‪Nếu vậy, dù bằng chứng‬ ‪được thu thập bất hợp pháp‬
‪그 절차 위반의 정도가‬‪thì mức độ vi phạm thủ tục‬
‪증거 채택을 거부할 정도로‬ ‪크진 않다고 봅니다‬‪không lớn đến mức‬ ‪bị từ chối làm bằng chứng.‬
‪증거 능력을 인정합니다‬‪Bằng chứng này có hiệu lực.‬
‪[사람들이 저마다 기뻐한다]‬ ‪[밝은 음악]‬
‪(명석) [작은 소리로]‬ ‪저, 아직 괜찮습니다‬‪Không sao đâu ạ.‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(지영) 전 직원이 가족이라더니‬‪Các anh đã nói nhân viên cũng là gia đình.‬ ‪Vậy nhân viên nữ không phải là gia đình à?‬
‪여성 직원 가족도 아니냐!‬‪Các anh đã nói nhân viên cũng là gia đình.‬ ‪Vậy nhân viên nữ không phải là gia đình à?‬
‪부당 해고 인정하라!‬‪Hãy thừa nhận sa thải trái phép đi!‬
‪[북이 둥둥 울린다]‬ ‪(사람들) 인정하라, 인정하라!‬‪- Thừa nhận đi!‬ ‪- Thừa nhận đi!‬
‪미르생명이 사내 부부 중‬ ‪[뉴스 속 사람들이 구호를 외친다]‬‪Cuộc biểu tình chỉ trích ưu tiên sa thải‬ ‪nhân viên nữ trong cặp vợ chồng nhân viên‬
‪아내 직원을 우선 해고한 사건을‬ ‪규탄하는 집회가‬‪Cuộc biểu tình chỉ trích ưu tiên sa thải‬ ‪nhân viên nữ trong cặp vợ chồng nhân viên‬ ‪của Bảo hiểm Nhân thọ Mir‬ ‪đang diễn ra ngay trước công ty.‬
‪미르생명 본사 앞에서 열렸습니다‬‪của Bảo hiểm Nhân thọ Mir‬ ‪đang diễn ra ngay trước công ty.‬
‪(뉴스 속 기자) 이 집회에는‬‪Cuộc biểu tình này không chỉ có các‬ nhân viên nữ đã bị Bảo hiểm Mir sa thải,
‪미르생명에서 해고된‬ ‪아내 직원들은 물론‬‪Cuộc biểu tình này không chỉ có các‬ nhân viên nữ đã bị Bảo hiểm Mir sa thải,
‪여성 단체 및 노동 단체 회원들‬ ‪수십 명이 참여했습니다‬‪mà còn có hàng chục người‬ từ các hiệp hội phụ nữ và lao động.
‪한편 해고된‬ ‪아내 직원들 중 두 명은‬‪Mặt khác, hai trong số các nhân viên nữ‬ bị công ty sa thải
‪해고 무효 확인 소송을‬ ‪제기했는데요‬‪đã kiện công ty‬ để vô hiệu hóa việc sa thải này.
‪집회 참가자들이 소견서를 작성해‬‪Những người tham gia biểu tình‬ ‪dự định sẽ soạn bản kiến nghị‬ để nộp cho tòa.
‪법원에 추가 제출할 계획이라고‬ ‪밝혔습니다‬‪dự định sẽ soạn bản kiến nghị‬ để nộp cho tòa.
‪집회의 열기가‬ ‪판결에도 영향을 줄지 주목됩니다‬‪Dư luận đang quan tâm liệu‬ cuộc biểu tình có tác động đến phán quyết.
‪[버튼 조작음]‬
‪(명하) 판결하겠습니다‬‪Tòa xin tuyên án.‬
‪[사람들이 긴장한다]‬
‪[한숨]‬
‪주문‬‪Phán quyết.‬
‪원고들의 청구를‬‪Bác bỏ toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn.‬
‪모두 기각한다‬‪Bác bỏ toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn.‬
‪소송 비용은‬ ‪원고들의 부담으로 한다‬‪Nguyên đơn phải chịu toàn bộ‬ ‪chi phí tố tụng.‬
‪[사람들이 술렁인다]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪피고가 부부 직원들에게‬‪Tòa công nhận bị đơn đã nhiều lần‬
‪수차례 희망퇴직을 종용하며‬‪khuyên các cặp vợ chồng nhân viên‬ ‪tự nguyện nghỉ việc‬
‪그러지 않으면 남편들이‬‪khuyên các cặp vợ chồng nhân viên‬ ‪tự nguyện nghỉ việc‬ ‪và cho biết nếu không nghỉ việc,‬ ‪người chồng sẽ bị‬
‪무급 휴직 및 정리 해고‬ ‪대상자가 될 것이라‬‪và cho biết nếu không nghỉ việc,‬ ‪người chồng sẽ bị‬ ‪cho nghỉ việc không lương‬ ‪hoặc bị giảm biên chế.‬
‪고지하였다는 사실은 인정된다‬‪cho nghỉ việc không lương‬ ‪hoặc bị giảm biên chế.‬
‪[지영의 허탈한 숨소리]‬‪Tuy nhiên, việc chọn ra một người‬ ‪trong cặp vợ chồng‬
‪다만 구조 조정 시‬‪Tuy nhiên, việc chọn ra một người‬ ‪trong cặp vợ chồng‬
‪부부 직원 중 한쪽을‬ ‪그 대상자로 정하는 것은‬‪để làm đối tượng sa thải‬ ‪là có thể chấp nhận được‬
‪사회 경제적 관점에서 용인되며‬‪về mặt kinh tế và xã hội,‬
‪부부 직원 중 한쪽을‬ ‪대상으로 정했을 뿐‬‪và vì họ chỉ quyết định một người‬ ‪trong cặp vợ chồng để sa thải,‬
‪아내 직원만을‬ ‪대상으로 한 것이 아니므로‬‪không chỉ định riêng người vợ‬ ‪nên không thể coi đây là‬
‪헌법이나 근로 기준법 등이 정하는‬ ‪양성평등에 반해‬‪phân biệt giới tính hay bất bình đẳng giới‬ ‪được quy định trong Hiến pháp‬ ‪hoặc Luật lao động.‬
‪여성을 차별한 것이라고‬ ‪볼 수 없다‬‪được quy định trong Hiến pháp‬ ‪hoặc Luật lao động.‬
‪[저마다 불평한다]‬‪Ngoài ra,‬
‪나아가 원고들은‬‪Ngoài ra,‬
‪피고가 제시하는‬ ‪희망퇴직의 조건 및‬‪các nguyên đơn đã nộp đơn xin thôi việc‬ ‪sau khi cân nhắc các điều kiện‬
‪퇴직할 경우와 계속 근무할 경우의‬‪các nguyên đơn đã nộp đơn xin thôi việc‬ ‪sau khi cân nhắc các điều kiện‬ ‪khi tự nguyện nghỉ việc,‬ ‪cũng như các tình huống được và mất‬
‪여러 사정과 이해관계 등을‬ ‪종합적으로 고려하여‬‪khi tự nguyện nghỉ việc,‬ ‪cũng như các tình huống được và mất‬ ‪khi nghỉ việc hoặc tiếp tục làm việc‬
‪당시의 상황에선‬ ‪그것이 최선이라 판단해‬‪và đã đánh giá rằng‬ ‪nghỉ việc là cách tốt nhất‬ ‪trong bối cảnh lúc bấy giờ.‬
‪사직서를 제출했으므로‬‪trong bối cảnh lúc bấy giờ.‬
‪이를 무효라 볼 수 없다‬‪Do đó, không thể vô hiệu việc sa thải này.‬
‪[현정과 지영이 살짝 웃는다]‬
‪아휴‬‪Ôi chao.‬
‪(명석) 씁, 저, 부장님‬‪Giám đốc.‬
‪아까부터 표정이 안 좋으신데‬ ‪괜찮으신 겁니까?‬‪Từ nãy trông anh đã có vẻ không vui lắm.‬ ‪Anh ổn chứ?‬
‪판결도 잘 나왔는데요‬‪Phán quyết có lợi cho ta mà.‬
‪[종철의 헛웃음]‬‪Có lợi thì được gì chứ?‬
‪(종철) 판결 잘 나와 봤자‬ ‪뭐, 저한테 좋은 일인가요?‬‪Có lợi thì được gì chứ?‬ ‪Tôi đâu được lợi lộc gì,‬ ‪chỉ tốt cho công ty thôi.‬
‪회사만 신났지‬‪Tôi đâu được lợi lộc gì,‬ ‪chỉ tốt cho công ty thôi.‬
‪(명석) 네?‬‪Sao cơ?‬
‪사실은 저‬‪Nói thật,‬
‪곧 해고될 거 같습니다‬‪tôi nghĩ tôi sắp bị sa thải.‬
‪(종철) 모르셨어요?‬‪Anh không biết sao?‬
‪어, 몰랐습니다‬‪Anh không biết sao?‬ ‪Tôi không biết.‬
‪모르셨구나‬‪Ra vậy.‬
‪난 또 이번에도‬ ‪한바다에서 자문해 줬나 했네요‬‪Tôi nghĩ có lẽ lần này‬ ‪họ cũng đã được Hanbada tư vấn.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(종철) 인사부장‬ ‪뒤탈 없이 자르는 방법‬‪"Cách để sa thải giám đốc nhân sự‬ ‪mà không để lại hậu quả", kiểu như vậy.‬
‪뭐, 이런 거?‬‪"Cách để sa thải giám đốc nhân sự‬ ‪mà không để lại hậu quả", kiểu như vậy.‬
‪아니요, 아니요‬ ‪처음 듣는 얘기입니다‬‪Không đâu.‬ ‪Tôi chưa nghe chuyện đó bao giờ.‬
‪(종철) 명목상으로는‬‪Họ sa thải tôi vì tôi không làm tốt‬ ‪nhiệm vụ tái cơ cấu.‬
‪이번 구조 조정 잘 못해 내서‬ ‪자른다 그거예요‬‪Họ sa thải tôi vì tôi không làm tốt‬ ‪nhiệm vụ tái cơ cấu.‬
‪재판에, 집회에‬‪Kiện cáo, rồi biểu tình, lên cả báo nữa.‬
‪뉴스 보도까지‬‪Kiện cáo, rồi biểu tình, lên cả báo nữa.‬ ‪Việc lần này bị xé ra to quá.‬
‪일이 커지긴 커졌으니까요‬‪Việc lần này bị xé ra to quá.‬
‪근데 가만 보면‬‪Nhưng nghĩ lại,‬ ‪có vẻ đây là kế hoạch của họ‬ ‪từ ban đầu rồi.‬
‪그냥 처음부터‬ ‪이럴 생각이었던 거 같아‬‪có vẻ đây là kế hoạch của họ‬ ‪từ ban đầu rồi.‬
‪[씁쓸한 숨소리]‬‪Họ muốn dành vị trí của tôi‬ ‪cho người mà Bảo hiểm SB muốn.‬
‪SB생명이 원하는 사람을‬ ‪내 자리에 앉히고 싶은 거지‬‪Họ muốn dành vị trí của tôi‬ ‪cho người mà Bảo hiểm SB muốn.‬
‪어, 지금까지 고생 많으셨는데‬‪Anh đã vất vả đến tận bây giờ rồi.‬ ‪Chắc là khó khăn cho anh lắm.‬
‪정말 힘드시겠습니다‬‪Anh đã vất vả đến tận bây giờ rồi.‬ ‪Chắc là khó khăn cho anh lắm.‬
‪[한숨 쉬며] 아니에요‬‪Không đâu.‬
‪백 명 가까운 직원들‬ ‪모가지를 날려 놓고‬‪Tôi đã sa thải gần cả trăm nhân viên.‬
‪나만 말짱하길 바라면 되나요?‬‪Tôi đâu thể mong mình không bị gì được.‬
‪다 제 업보죠‬‪Nghiệp quật ấy mà.‬
‪[씁쓸한 웃음]‬
‪[사람들의 환호와 박수]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(재숙) 판결과 상관없이‬‪Bất kể phán quyết thế nào, chúng tôi cũng‬ ‪nhìn nhận vụ này một cách tích cực.‬
‪우리는 이번 소송을‬ ‪긍정적으로 평가합니다‬‪Bất kể phán quyết thế nào, chúng tôi cũng‬ ‪nhìn nhận vụ này một cách tích cực.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(지영) 맞습니다‬‪Đúng vậy. Chúng tôi coi như‬ ‪đây là trận Thua Nhưng Chiến!‬
‪'졌잘싸'라고 평가합니다!‬‪Đúng vậy. Chúng tôi coi như‬ ‪đây là trận Thua Nhưng Chiến!‬
‪(현정) 졌지만 잘 싸웠다‬‪Tuy thua nhưng chúng tôi‬ ‪đã chiến đấu hết mình!‬
‪어쨌든 재판까지 가 보니‬ ‪속이 다 후련하다!‬‪Chúng tôi thấy rất nhẹ nhõm‬ ‪vì ít nhất cũng đã dám kiện!‬
‪(사람들) 후련하다!‬ ‪[사람들의 환호와 박수]‬‪- Chúng tôi thấy nhẹ nhõm lắm!‬ ‪- Nhẹ nhõm lắm!‬
‪(재숙) 앞으로 2심, 3심‬ ‪계속 남아 있으니까요‬‪Chúng tôi còn tòa phúc thẩm‬ ‪và phúc thẩm lần hai nữa.‬
‪우리는 대한민국의‬ ‪고용 안정과 평등을 위해‬‪Chúng tôi sẽ chiến đấu gan dạ hơn‬ ‪vì sự ổn định và bình đẳng trong việc làm!‬
‪더욱 용감히 투쟁할 것입니다!‬‪Chúng tôi sẽ chiến đấu gan dạ hơn‬ ‪vì sự ổn định và bình đẳng trong việc làm!‬
‪- (여자3) 맞습니다!‬ ‪- (여자4) 옳소!‬ ‪[사람들의 환호]‬‪- Chúng tôi sẽ chiến đấu!‬ ‪- Chúng tôi sẽ chiến đấu!‬
‪(사람들) 투쟁, 투쟁‬ ‪투쟁, 투쟁!‬‪- Chiến đấu!‬ ‪- Chiến đấu!‬
‪투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁!‬‪- Chiến đấu!‬ ‪- Chiến đấu!‬
‪투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁!‬‪- Chiến đấu!‬ ‪- Chiến đấu!‬
‪(수연) 하, 근데 나는‬‪Cơ mà tôi không thể tin được‬ ‪họ tổ chức tiệc mừng sau phiên tòa,‬
‪재판 뒤풀이를 하겠다는‬ ‪삼총사도 참 신기하고‬‪Cơ mà tôi không thể tin được‬ ‪họ tổ chức tiệc mừng sau phiên tòa,‬
‪거기에 초대받았다고 진짜로 가는‬ ‪우리도 좀 이상하고 그러네‬‪càng khó tin hơn là‬ ‪chúng ta lại đến đó khi được mời.‬
‪어쨌든 우린 상대편이었잖아‬‪Chúng ta ở phe đối tụng mà.‬
‪(영우) 나는 가 보고 싶어, 궁금해‬‪Tôi muốn đi. Vì tôi thấy tò mò.‬
‪(수연) 너 혹시‬ ‪그런 쪽에 관심 있는 거야?‬‪Cậu thấy hứng thú với mấy việc đấy à?‬ ‪Xử lý các vụ về nhân quyền, phụ nữ‬ ‪hay lao động như Luật sư Ryu ấy?‬
‪류재숙 변호사처럼‬‪Xử lý các vụ về nhân quyền, phụ nữ‬ ‪hay lao động như Luật sư Ryu ấy?‬
‪인권이나 여성‬ ‪노동 쪽 사건들 많이 하는?‬‪Xử lý các vụ về nhân quyền, phụ nữ‬ ‪hay lao động như Luật sư Ryu ấy?‬
‪(영우) 음…‬‪À…‬
‪음, 모르겠어‬‪Tôi cũng không biết.‬
‪류재숙 변호사는‬‪Luật sư Ryu Jae Sook‬
‪양쯔강돌고래 같아‬‪giống như cá heo sông Dương Tử vậy.‬
‪어휴, 양쯔강돌고래?‬ ‪오랜만에 들어 보네‬‪Mẹ ơi, cá heo sông Dương Tử.‬ ‪Lâu rồi mới thấy cậu nhắc đến.‬
‪양쯔강돌고래에 대해서‬ ‪설명해도 될까?‬‪Tôi có thể kể với cậu‬ ‪về cá heo sông Dương Tử không?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪안 된다고 해도 될까?‬‪Cậu có thể không kể không?‬
‪[수연의 간절한 숨소리]‬
‪제발‬‪Làm ơn.‬
‪돌고래는 주로 바다에 살지만‬‪Hầu hết cá heo sống ở biển,‬ ‪nhưng cũng có những cá thể‬ ‪thích nghi với nước sông,‬
‪(영우) 강물에도 적응해‬ ‪사는 개체군이 있는데‬‪nhưng cũng có những cá thể‬ ‪thích nghi với nước sông,‬
‪대표적인 것이‬ ‪바로 양쯔강돌고래야‬‪nhưng cũng có những cá thể‬ ‪thích nghi với nước sông,‬ ‪điển hình là cá heo sông Dương Tử.‬
‪이름 그대로‬ ‪중국 양쯔강에서 살았는데‬‪Như tên gọi, chúng sống‬ ‪ở sông Dương Tử, Trung Quốc,‬
‪2007년에 멸종이 선언됐어‬‪nhưng đã được tuyên bố tuyệt chủng‬ ‪vào năm 2007.‬
‪그래서 류재숙 변호사랑‬ ‪양쯔강돌고래는 어디가 닮았는데?‬‪Vậy Luật sư Ryu Jae Sook‬ ‪giống cá heo sông Dương Tử ở điểm nào?‬
‪(영우) 류재숙 변호사는‬‪Luật sư Ryu Jae Sook‬
‪한바다에선 만나 볼 수 없는‬ ‪종류의 변호사잖아‬‪là kiểu luật sư‬ ‪không thể tìm thấy ở Hanbada mà.‬
‪멸종되지는 않았으면 좋겠어‬‪Hy vọng cô ấy sẽ không tuyệt chủng.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(영우) 아…‬
‪또 버릇 나온다‬‪Cậu lại thế rồi.‬
‪야, 그냥 놔둬‬‪Cứ kệ đi.‬
‪그냥 놔두기가 쉽지 않아‬‪Khó có thể mặc kệ lắm.‬
‪아유‬‪Thật là.‬
‪[쓱쓱 떼는 소리]‬
‪(수연) 이런 응원을‬ ‪받는 기분은 어떨까?‬‪Được ủng hộ thế này‬ ‪có cảm giác ra sao nhỉ?‬
‪심지어 재판에 졌는데도‬‪Ngay cả khi cô ấy đã thua kiện.‬
‪(영우) 음‬‪Ừ.‬
‪그러게‬‪Phải nhỉ.‬
‪(재숙) [손뼉을 짝 치며]‬ ‪어머, 왔어요?‬‪Ôi trời! Hai cô đến rồi à?‬
‪우리 옥상에 있었어‬‪Chúng tôi ở sân thượng.‬ ‪Hai cô cũng lên đi.‬
‪같이 올라가요‬‪Chúng tôi ở sân thượng.‬ ‪Hai cô cũng lên đi.‬
‪(수연) 네‬ ‪[수연의 웃음]‬‪Vâng.‬
‪아, 먼저 올라가실래요?‬‪À.‬ ‪Cô lên trước nhé?‬
‪나 우영우 변호사한테‬ ‪뭐 줄 게 있어서‬‪Tôi có việc muốn nói với Luật sư Woo.‬
‪(수연) 아, 네‬‪Vâng.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[재숙이 부스럭거린다]‬
‪(재숙) 이거 돌려주려고‬‪Tôi muốn trả lại cái này.‬
‪[비밀스러운 음악]‬‪BẢN GÓP Ý TƯ VẤN PHÁP LUẬT‬
‪어, 이, 이게 왜‬ ‪류재숙 변호사님한테 있습니까?‬‪Sao cô có được tài liệu này?‬
‪우영우 변호사가‬ ‪나한테 보낸 거 아니에요?‬‪Không phải cô gửi cho tôi à?‬
‪아닙니다‬‪Không phải ạ.‬
‪(재숙) 어…‬
‪안에 명함이 들어 있었어요‬‪Trong đấy có danh thiếp của cô.‬
‪꼭 우영우 변호사가‬ ‪나한테 몰래 보낸 것처럼‬‪Cứ như kiểu‬ ‪cô phải gửi bí mật cho tôi vậy.‬
‪한바다도 뭔가‬ ‪내부 사정이 복잡하네‬‪Xem ra nội bộ của Hanbada‬ ‪phức tạp phết nhỉ.‬
‪우영우 변호사 주변 잘 살펴야겠다‬‪Cô phải cẩn thận‬ ‪những người xung quanh đi đấy.‬
‪그럼 이 의견서를 갖고 있었는데도‬‪Vậy cô đã nhận được tài liệu này‬ ‪nhưng không dùng làm bằng chứng sao?‬
‪증거로 쓰지 않은 겁니까?‬‪Vậy cô đã nhận được tài liệu này‬ ‪nhưng không dùng làm bằng chứng sao?‬
‪내가 그거 쓰면 우영우 변호사가‬ ‪난처해질 거 아니에요‬‪Nếu tôi dùng nó‬ ‪thì cô sẽ gặp rắc rối lớn đó.‬
‪다른 쪽으로 증거 구할 길이‬ ‪없는 것도 아니고‬‪Tôi vẫn có thể tìm bằng chứng‬ ‪bằng cách khác mà.‬
‪[웃음]‬‪Tôi vẫn có thể tìm bằng chứng‬ ‪bằng cách khác mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(재숙) 와요‬‪Lại đây nào.‬
‪[밝은 음악]‬‪Mau lại đây đi.‬
‪(현정) 어서 와요‬‪Mau lại đây đi.‬
‪(지영) 여기 앉아요, 앉아‬‪Ngồi đây đi.‬
‪비빔밥 만들고 있었어요‬‪Chúng tôi đang làm cơm trộn.‬
‪변호사님이 기른‬ ‪옥상 채소가 엄청 싱싱해‬‪Rau trên sân thượng‬ ‪của Luật sư Ryu trồng tươi thật.‬
‪(재숙) 나 부업이 농부거든요‬‪Nghề phụ của tôi là làm nông dân mà.‬
‪옥상 농부‬‪Nông dân sân thượng.‬
‪어째 농사를 본업보다‬ ‪더 잘하는 거 같아‬‪Nhưng có vẻ tôi làm nông dân‬ ‪giỏi hơn cả nghề chính.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(영우) 비빔밥 말고‬ ‪김밥은 없습니까?‬‪Ngoài cơm trộn ra,‬ ‪mọi người không có cơm cuộn sao?‬
‪비빔밥은‬ ‪재료를 한눈에 볼 수 없어‬‪Tôi không thể quan sát‬ ‪toàn bộ nguyên liệu của cơm trộn‬
‪예상하지 못한 식감이나 맛에‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪nên sẽ bị choáng ngợp‬ ‪bởi mùi vị hoặc cảm giác khi ăn.‬
‪깜짝 놀랄 수 있습니다‬‪nên sẽ bị choáng ngợp‬ ‪bởi mùi vị hoặc cảm giác khi ăn.‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪김밥이요?‬‪Cơm cuộn á?‬
‪(지영) 깜짝 놀라요?‬‪Choáng ngợp?‬
‪[수연의 어색한 웃음]‬
‪(수연) 그럼 재료를 섞지 말고‬ ‪따로따로 먹으면 되지‬‪Thế thì đừng trộn lên,‬ ‪ăn riêng từng nguyên liệu là được.‬
‪(영우) 음…‬‪À…‬
‪(수연) [이를 악물며]‬ ‪그냥 먹어, 주는 대로‬‪Cho gì thì ăn nấy đi.‬
‪(영우) 응‬‪Ừ.‬
‪(수연) [놀라며]‬ ‪어, 비빔밥 너무 예쁘네요‬‪Cơm trộn đẹp mắt quá.‬
‪저희도 좀 더 일찍 와서‬ ‪같이 준비할 걸 그랬어요‬‪Đáng lẽ ra chúng tôi nên đến sớm hơn‬ ‪để cùng chuẩn bị.‬
‪(재숙) 우리 그냥 놀면서 쉬면서‬ ‪천천히 만들었어요‬‪Chúng tôi vừa chơi vừa từ từ làm ấy mà.‬
‪시 낭송 하면서‬‪Còn ngâm thơ nữa.‬
‪[당황하며] 시 낭송이요?‬‪Ngâm thơ sao?‬
‪(지영) 알고 봤더니‬ ‪우리가 다 시를 좋아하더라고요‬‪Hóa ra chúng tôi đều thích thơ.‬
‪나는 김수영 시인의 시를 읽었고‬‪Tôi ngâm thơ của nhà thơ Kim Su Young,‬
‪언니는 고정희 시인의‬ ‪시를 낭송했고‬‪còn chị ấy ngâm thơ‬ ‪của nhà thơ Ko Jung Hee.‬ ‪Bây giờ đến lượt Luật sư Ryu đấy.‬
‪이제 변호사님 차례, 어‬‪Bây giờ đến lượt Luật sư Ryu đấy.‬
‪(영우) 지금‬ ‪시 낭송을 할 때입니까?‬‪Bây giờ là lúc ngâm thơ ạ?‬ ‪Các chị không chuẩn bị‬ ‪cho phiên phúc thẩm sao?‬
‪항소심을 준비해야 하지 않습니까?‬‪Các chị không chuẩn bị‬ ‪cho phiên phúc thẩm sao?‬
‪- (재숙) 어‬ ‪- (지영) 맞, 맞지, 맞지‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- À.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(재숙) 그러게‬‪Cô nói phải.‬ ‪Luật sư của Hanbada quả là khác thật.‬
‪역시 한바다 변호사는 다르네‬‪Luật sư của Hanbada quả là khác thật.‬
‪아휴, 나 또 지겠다‬‪Tôi nghĩ là sẽ lại thua thôi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Tôi nghĩ là sẽ lại thua thôi.‬
‪(현정) 에이, 오늘은 괜찮아요‬‪Thôi, hôm nay vui vẻ chút cũng được.‬
‪뒤풀이잖아‬ ‪[현정의 웃음]‬‪Chúng ta đang mở tiệc mừng mà.‬ ‪Tôi rất tò mò không biết Luật sư Ryu‬ ‪thích thể loại thơ thế nào.‬
‪(지영) 나 류재숙 변호사님이‬ ‪어떤 시를 좋아하는지‬‪Tôi rất tò mò không biết Luật sư Ryu‬ ‪thích thể loại thơ thế nào.‬
‪너무 궁금합니다‬‪Tôi rất tò mò không biết Luật sư Ryu‬ ‪thích thể loại thơ thế nào.‬
‪- (현정) 그래, 궁금해요, 어?‬ ‪- (재숙) 아유‬‪Đúng đấy, tôi tò mò lắm. Cô mau đọc đi.‬
‪(현정) 아, 빨리 읊어 줘요, 빨리‬‪Đúng đấy, tôi tò mò lắm. Cô mau đọc đi.‬
‪- (지영) 류재숙‬ ‪- (현정) 어?‬‪Ryu Jae Sook!‬
‪(지영과 현정) 류재숙, 류재숙‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Ryu Jae Sook!‬ ‪- Ryu Jae Sook!‬
‪(현정) 어, 올라온다, 올라온다‬ ‪[사람들의 환호]‬‪Cô ấy đứng lên rồi!‬
‪[사람들이 연신 환호한다]‬
‪[재숙의 심호흡]‬
‪(재숙) '또 다른 말도‬ ‪많고 많지만'‬‪"Tuy còn nhiều lời khác để nói,‬
‪'삶이란'‬‪nhưng cuộc đời‬
‪'나 아닌 그 누구에게'‬‪chính là vui vẻ trở thành cục than tổ ong‬
‪'기꺼이 연탄 한 장 되는 것'‬‪đối với ai đó thay vì chính mình.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪'방구들 선득선득해지는 날부터'‬‪Thứ đẹp đẽ nhất trên những nẻo đường‬ ‪của bán đảo Triều Tiên‬
‪'이듬해 봄까지'‬‪Thứ đẹp đẽ nhất trên những nẻo đường‬ ‪của bán đảo Triều Tiên‬
‪'조선 팔도 거리에서‬ ‪제일 아름다운 것은'‬‪từ cái ngày lò sưởi nguội đi‬ ‪cho đến khi xuân sang‬
‪'연탄 차가 부릉부릉 힘쓰며'‬‪là hình ảnh chiếc xe tải chở than‬
‪'언덕길 오르는 거라네'‬‪hừng hực leo lên đồi.‬
‪'해야 할 일이 무엇인가를‬ ‪알고 있다는 듯이'‬‪Như thể biết được mình phải làm gì,‬
‪'연탄은 일단 제 몸에‬ ‪불이 옮겨붙었다 하면'‬‪cục than cháy không ngừng‬ ‪khi ngọn lửa bén lấy cơ thể nó,‬
‪'하염없이 뜨거워지는 것'‬‪khi ngọn lửa bén lấy cơ thể nó,‬
‪'매일 따스한 밥과'‬‪vậy mà tôi đã không biết, ngay cả khi‬ ‪ăn cơm canh nóng hổi hàng ngày.‬
‪'국물 퍼 먹으면서도 몰랐네'‬‪vậy mà tôi đã không biết, ngay cả khi‬ ‪ăn cơm canh nóng hổi hàng ngày.‬
‪'온몸으로 사랑하고 나면'‬‪Vì tôi sợ sẽ trở thành‬ ‪một đống tro tàn cô quạnh‬
‪'한 덩이 재로‬ ‪쓸쓸하게 남는 게 두려워'‬‪sau khi đã yêu người khác‬ ‪bằng cả cơ thể mình,‬
‪'여태껏 나는 그 누구에게'‬‪nên tôi vẫn chưa trở thành cục than‬
‪'연탄 한 장도 되지 못하였네'‬‪nên tôi vẫn chưa trở thành cục than‬ ‪cho một ai cả.‬
‪[고래 울음]‬
‪'생각하면 삶이란'‬‪Ngẫm lại mới thấy,‬
‪'나를 산산이 으깨는 일'‬‪việc của cuộc đời là khiến tôi vỡ vụn.‬
‪'눈 내려 세상이 미끄러운‬ ‪어느 이른 아침에'‬‪Tôi không ngờ rằng,‬ ‪vào một buổi sớm mai nào đó,‬
‪'나 아닌 그 누가‬ ‪마음 놓고 걸어갈'‬‪khi con đường‬ ‪trở trên trơn trượt vì tuyết rơi,‬
‪'그 길을 만들 줄도‬ ‪몰랐었네, 나는'‬‪tôi sẽ tạo nên con đường‬ ‪cho một ai đó bước đi".‬
‪[사람들의 박수와 환호]‬‪VĂN PHÒNG LUẬT SƯ CỦA RYU JAE SOOK‬
‪(현정) 아, 좋다!‬ ‪[고래 울음]‬‪Hay quá!‬
‪[사람들이 화기애애하다]‬
‪드세요, 드셔도 돼‬‪- Ăn đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪먹어요, 어‬‪- Cảm ơn các chị ạ.‬ ‪- Ăn đi.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[잘그랑거리는 소리]‬
‪[음산한 효과음]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[긴장한 숨을 내쉰다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[끼익 미끄러지는 소리]‬ ‪(명석) 어유, 씨, 어유‬‪Chết tiệt.‬
‪[문이 쾅 열린다]‬ ‪[쿵쿵 다가오는 발걸음]‬
‪씨‬ ‪[긴박한 음악]‬‪Chết tiệt.‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(남자) [웃으며] 아, 네, 사장님‬‪Vâng, Trưởng phòng.‬
‪아, 엘베에서 잘못 내려 가지고요‬‪Tôi nhấn nút thang máy nhầm tầng ạ.‬
‪십자랑 일자 드라이버 다 챙겼어요‬‪Tôi mang tuốc nơ vít‬ ‪và bu lông đầu dẹt đây rồi.‬
‪네, 지금 올라가요‬‪Vâng, tôi đang đi bộ lên đây.‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[잠금장치가 달칵 잠긴다]‬
‪(명석) 씨, 아씨‬‪Khỉ gió.‬
‪[명석의 거친 숨소리]‬‪Khỉ gió.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(선영) 정명석 변호사‬‪Luật sư Jung,‬ họ bắt được Jang Jae Jin rồi.
‪장재진 잡혔어요‬‪Luật sư Jung,‬ họ bắt được Jang Jae Jin rồi.
‪창원까지 도망가서 숨어 있는 걸‬ ‪경찰이 검거했다니까‬‪Hắn chạy đến Changwon trốn‬ nhưng cảnh sát đã bắt được. ‪Cậu không cần lo nữa đâu nhé.‬
‪이제 걱정 말고‬‪Cậu không cần lo nữa đâu nhé.‬
‪[콜록거린다]‬
‪[연신 콜록거린다]‬
‪[명석의 당황한 숨소리]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪아, 뭐야?‬‪Cái gì vậy…‬
‪나 아파?‬‪Mình bị bệnh sao?‬
‪[콜록거린다]‬
‪[황당한 웃음]‬
‪[콜록거린다]‬
‪[힘겨운 숨을 내뱉는다]‬
‪[한숨]‬
‪[웃음]‬
‪하, 씨, 진짜‬
‪[명석이 콜록거린다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(영복) 문화재를‬ ‪관람하지 않은 사람한테도‬‪Thật sự có luật bắt những người‬ ‪không tham quan di sản văn hóa‬ ‪cũng phải trả phí tham quan sao?‬
‪문화재 관람료를 걷으라는 법이‬ ‪진짜로 있소?‬‪không tham quan di sản văn hóa‬ ‪cũng phải trả phí tham quan sao?‬
‪(영우) 제가‬ ‪출장을 가도 되겠습니까?‬‪Tôi có thể đi công tác không ạ?‬
‪- 어디로?‬ ‪- (영우) 제주도‬‪- Cô đi đâu?‬ ‪- Đảo Jeju ạ.‬
‪(명석) 신입 변호사‬ ‪여럿 데려가는 만큼‬‪Đưa theo các nhân viên mới tốn bao nhiêu,‬ tôi sẽ làm việc xứng đáng bấy nhiêu ạ.
‪밥값 제대로 하고 오겠습니다‬‪Đưa theo các nhân viên mới tốn bao nhiêu,‬ tôi sẽ làm việc xứng đáng bấy nhiêu ạ.
‪아니, 말이 좋아 출장이지‬ ‪이거 완전 놀자 판 여행 아닙니까?‬‪Nói là đi công tác đấy,‬ ‪nhưng đây chẳng phải đi chơi sao?‬
‪(명석) 장사 안 하네‬‪Họ đóng cửa rồi.‬
‪(민우) 여기 문 닫은 지‬ ‪꽤 된 거 같은데요?‬‪Có vẻ họ đóng cửa cũng lâu rồi.‬
‪(주지) 눈앞에 당장 보이는 것에만‬ ‪현혹되지 마시고‬‪Đừng để bị huyễn hoặc‬ vì những thứ có thể thấy ngay trước mắt.
‪본질을 생각해 주세요‬‪Hãy nghĩ đến bản chất đằng sau đó.‬
‪(승희) 너를 행복하게‬ ‪만들어 줄 수 있는‬‪Phải đưa cô gái nào‬ làm mình hạnh phúc về nhà chứ.
‪여자를 데려와야지‬‪Phải đưa cô gái nào‬ làm mình hạnh phúc về nhà chứ. ‪Không phải người mình phải chăm sóc.‬
‪네가 보살펴야 하는 여자 말고‬‪Không phải người mình phải chăm sóc.‬

No comments: