이상한 변호사 우영우 12
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(연희) 김현정 차장님 | Phó phòng Kim. |
들어오시랍니다 | Giám đốc mời chị vào. |
네 | Vâng. |
[멀어지는 발걸음] | |
[종철의 피곤한 숨소리] | Cô cũng biết gần đây công ty ta đang tiến hành mua bán và sáp nhập nhỉ? |
(종철) 요즘 우리 회사 M&A 진행되고 있는 거 아시죠? | Cô cũng biết gần đây công ty ta đang tiến hành mua bán và sáp nhập nhỉ? |
네, 부장님 | Vâng, thưa Giám đốc. |
미르생명이 독일계 보험사인 SB생명에 인수된다는 거 | Tôi biết Bảo hiểm Nhân thọ Mir sẽ được Bảo hiểm Nhân Thọ SB của Đức mua lại. |
잘 알고 있습니다 | sẽ được Bảo hiểm Nhân Thọ SB của Đức mua lại. |
(종철) 이 회사 주인이 바뀌는 상황이다 보니까 | Chủ sở hữu doanh nghiệp sắp thay đổi nên cũng khó tránh việc tái cơ cấu. |
구조 조정을 피할 수가 없네요 | nên cũng khó tránh việc tái cơ cấu. |
위에서 내려온 방침은 이렇습니다 | Đây là chủ trương ở trên đưa xuống. |
'사내 부부 직원을 희망퇴직 대상자로 선정한다' | "Chọn các cặp vợ chồng trong công ty làm đối tượng nghỉ hưu tự nguyện". |
왜냐? | Lý do là vì |
상대적 생활 안정자니까 | họ đã có cuộc sống tương đối ổn định. |
어, 상대적 생활 안정자요? | Cuộc sống tương đối ổn định? |
외벌이 직원보다야 맞벌이 부부 직원이 | Các cặp nhân viên kết hôn và có hai nguồn thu nhập tất nhiên sẽ ổn định hơn người kiếm tiền một mình mà. |
아무래도 생활면에서 더 안정돼 있을 거 아닙니까 | tất nhiên sẽ ổn định hơn người kiếm tiền một mình mà. |
아니, 저랑 남편 월급을 다 합쳐도 | Nhưng lương hai vợ chồng tôi cộng lại cũng không bằng lương của ban lãnh đạo mà. |
임원분들 월급에도 못 미칠 텐데… | cũng không bằng lương của ban lãnh đạo mà. |
아무튼 회사 방침이 그렇습니다 | Nhưng chủ trương của công ty là như vậy. |
'사내 부부 직원 중 1인이 희망퇴직하지 않으면' | "Nếu một trong hai vợ chồng nhân viên không tình nguyện thôi việc, |
'남편 직원이 무급 휴직의 대상자가 된다' | người chồng sẽ phải nghỉ việc không lương". |
[의미심장한 음악] | |
그, 그러니까 제가 그만두지 않으면 | Vậy là nếu tôi không thôi việc, |
남편을 자르겠다는 건가요? | công ty sẽ sa thải chồng tôi sao? |
[종철의 힘주는 숨소리] | |
어느 쪽이 이익인지 한번 잘 생각해 보세요 | Cô hãy nghĩ kỹ xem lựa chọn nào thì có lợi. |
아이, 아내로서 남편의 앞길을 막아서야 되겠습니까? | Là vợ thì có nên cản bước tiền đồ của chồng mình không? |
네? | Sao cơ? |
부모님 보기도 좀 껄끄럽지 | Bố mẹ nhìn cũng thấy xót mà. Con dâu đi làm mà con trai mình ở không |
며느리는 출근하는데 아들은 놀면 어느 시부모가 좋아할까? | Con dâu đi làm mà con trai mình ở không thì bố mẹ chồng nào vui nổi? |
내조는 이럴 때 하는 거죠 | Đây là lúc cô nên phát huy sức mạnh hậu phương. |
[살짝 웃는다] | |
(지영) 차장님 | Phó phòng. |
[다가오는 발걸음] | Phó phòng. Phó phòng. |
차장님, 인사부장님이 뭐래요? | Phó phòng. Giám đốc Nhân sự nói gì vậy? |
아 | À. |
이 대리도 사내 결혼 했지? | Trợ lý Lee cũng lấy chồng cùng công ty nhỉ? |
네, 그게 왜요? [문이 덜컹 여닫힌다] | Vâng. Sao vậy chị? |
(연희) 이지영 대리님 | Trợ lý Lee Ji Young. |
들어오시랍니다 | Giám đốc mời cô vào. |
아, 네 | Vâng. |
[휴대전화 진동음] | |
[문이 덜컹 열린다] | ÔNG XÃ: GẶP ANH MỘT LÁT |
(현정) 뭐래, 당신한테는? | Ông ấy nói gì với anh? |
(현정 남편) 와이프 설득하라고 하지, 뭐 | Ông ấy bảo anh thuyết phục em. |
나 그만두게 하라고? | Để em nghỉ việc à? |
지금 회사가 원하는 게 그거니까 | Bây giờ công ty đang muốn như vậy. |
여직원들 정리하는 거 | Họ muốn nhân viên nữ nghỉ việc. |
[당황한 소리] [어두운 음악] | |
괜찮아? | Em ổn chứ? |
나 이 회사 진짜 치열하게 다녔어 | Em đã rất hết mình vì công ty này. |
당신은 알지? | Anh cũng biết chứ? |
알지 | Dĩ nhiên rồi. |
알지 | Anh biết chứ. |
정민이 낳고도 | Sau khi sinh Jeong Min, |
보름이나 제대로 쉬었나? | em chỉ dám nghỉ nửa tháng. |
남아 있는 출산 휴가 자진해서 반납하고 | Rồi em tự nguyện bỏ số ngày thai sản còn lại |
회사 나왔던 사람이야, 나 | để quay lại làm việc. |
그럼 | Anh biết. |
자기 그랬던 거 회사 사람들 다 알지 | Công ty ai cũng biết chuyện đó mà. |
[울먹이며] 엄마 역할 아내 역할 다 내려놓고 | Mới hôm nào còn muốn em gác lại vai trò của một người mẹ, |
회사에 충성하랄 때는 언제고 | một người vợ để trung thành với công ty. |
이제 와서 갑자기 나더러 당신 내조나 하래 | Vậy mà giờ họ nói em nên về làm hậu phương. |
내가 회사를 계속 다니는 게 | Họ nói nếu em tiếp tục làm việc ở công ty… |
당신 앞길을 막는 거래 | là cản bước tiền đồ của anh. |
[현정이 흐느낀다] | |
[힘겨운 숨소리] [노크 소리] | |
네 | Mời vào. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(선영) 아이고 | Ôi trời. |
[선영의 웃음] | |
이거 분위기가 어째… | Nhìn như thể… |
밤새웠어요? | - Cậu thức cả đêm ở đây à? - Không, sáng sớm tôi có về nhà ngủ. |
아니요, 새벽에 들어가서 좀 자고 나왔습니다 | - Cậu thức cả đêm ở đây à? - Không, sáng sớm tôi có về nhà ngủ. |
(선영) 어 | À. |
아침은 햄버거로 때우고? | Cậu ăn sáng bằng hamburger sao? |
예, 곧 의뢰인 미팅이 있어서 | Vâng. Tôi sắp có hẹn với thân chủ nên không có thời gian ăn đàng hoàng. |
예, 제대로 먹을 시간이 없네요 | Vâng. Tôi sắp có hẹn với thân chủ nên không có thời gian ăn đàng hoàng. |
어쩐 일로 오셨습니까? | Chị đến có việc gì vậy? |
나 지금 박학수 변호사 병문안 가는 길이에요 | Tôi đang định đến bệnh viện thăm Luật sư Park Hak Su. |
(선영) 정명석 변호사도 시간 되면 같이 갈까 했는데 | Tính rủ cậu đi cùng nếu có thời gian, |
뭐, 의뢰인 미팅 있다니 안 되겠네 | nhưng xem ra cậu phải gặp thân chủ rồi. |
(명석) 아, 저… | Chờ đã… |
[명석이 쩝쩝 삼킨다] | Chờ đã… Luật sư Park bị sao vậy? |
박학수 변호사님이 왜… | Luật sư Park bị sao vậy? |
어디 아프십니까? | Anh ấy bị bệnh sao? |
어머 | Ôi trời. |
아직 얘기 못 들었구나? | Cậu chưa nghe gì sao? |
장재진이 박 변 찾아가서 난동 부렸잖아요, 어젯밤에 | Tối qua, Jang Jae Jin đến tìm Luật sư Park gây sự đấy. |
장재진… [의미심장한 음악] | Jang Jae Jin… |
현보건설 회장님 아들 장재진이요? | Con trai của Chủ tịch Công ty Xây dựng Hyeonbo sao? |
응, 맞아요 | Ừ, đúng vậy. |
며칠 전에 출소했어, 쯧 | Hắn ta vừa ra tù mấy ngày trước. |
자기 아버지를 그렇게 잔인하게 살해하고도 | Hắn nhẫn tâm sát hại cha mình mà chỉ bị tám năm tù |
8년밖에 안 받은 건 | Hắn nhẫn tâm sát hại cha mình mà chỉ bị tám năm tù |
다 박학수 변호사랑 | đều là nhờ công của cậu và Luật sư Park. |
(선영) 정명석 변호사가 애써 줬기 때문인데 | đều là nhờ công của cậu và Luật sư Park. |
장재진 걔는 | Không biết tên đó bất mãn chuyện gì nữa. |
뭐가 그렇게 불만일까? | Không biết tên đó bất mãn chuyện gì nữa. |
박 변 집에 찾아가서 보복하겠다고 칼까지 휘둘렀대요 | Hắn đã tìm đến nhà Luật sư Park rồi vung dao trả thù. |
다른 가족들이 빨리 나타났으니 망정이지 | May mà người nhà xuất hiện kịp thời. |
다행히 박 변 많이 안 다쳤어 | Rất may là Luật sư Park không bị thương nặng. Chỉ hoảng chút thôi. |
좀 놀라서 그렇지 | Rất may là Luật sư Park không bị thương nặng. Chỉ hoảng chút thôi. |
저기, 장재진 잡혔습니까? | Jang Jae Jin đã bị bắt chưa? |
아직 | Vẫn chưa. Cảnh sát đang truy nã hắn. |
경찰이 수배 중이에요 | Vẫn chưa. Cảnh sát đang truy nã hắn. |
어, 장재진 제 얼굴도 기억하고 있을 텐데 | Chắc hắn cũng sẽ nhớ mặt tôi. |
안 그래도 보안 팀에 당부했어요 | Tôi cũng vừa nhờ đội bảo an cảnh giác cao độ với những người bước vào Hanbada. |
한바다 출입하는 사람들 더 철저하게 관리하라고 | cảnh giác cao độ với những người bước vào Hanbada. |
보안 요원 숫자도 증원할 거니까 너무 걱정은 말고, 응? | Ta cũng sẽ tăng cường lực lượng bảo vệ nên cậu đừng lo quá. Được chứ? |
예, 대표님 | Vâng, thưa Giám đốc. |
일 봐요 | - Cậu làm việc đi. - Chào chị. |
(명석) 다녀오십시오 | - Cậu làm việc đi. - Chào chị. |
[문이 달칵 열린다] | |
[한숨] [문이 달칵 닫힌다] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[달려오는 발걸음] | |
[버튼 조작음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | |
[긴장되는 음악] | |
(선영) 박 변 집에 찾아가서 보복하겠다고 | Hắn đã tìm đến nhà Luật sư Park rồi vung dao trả thù. |
칼까지 휘둘렀대요 | Hắn đã tìm đến nhà Luật sư Park rồi vung dao trả thù. |
(명석) 장재진 잡혔습니까? | Jang Jae Jin đã bị bắt chưa? |
(선영) 아직 | Vẫn chưa. Cảnh sát đang truy nã hắn. |
경찰이 수배 중이에요 | Vẫn chưa. Cảnh sát đang truy nã hắn. |
[엘리베이터 도착음] | |
- (명석) 예, 안녕하세요 - (직원) 안녕하십니까 | Xin chào. |
[긴장되는 효과음] [명석의 놀란 소리] | |
아, 정명석 변호사님 맞으시죠? | Anh là Luật sư Jung Myeong Seok, đúng chứ? |
아, 예 | Vâng. |
(종철) 미르생명 인사부장 문종철입니다 | Tôi là Moon Jong Cheol, Giám đốc Nhân sự của Bảo hiểm Mir. |
저번에 한번 뵀었는데 기억하시죠? | Ta đã gặp nhau rồi. Anh nhớ chứ? |
아, 아, 예, 예 | À, vâng. |
[어색하게 웃으며] 죄송합니다 | À, vâng. Tôi xin lỗi. |
(명석) 어, 회의실로 가시죠 | Ta vào phòng họp nhé. |
(종철) 예 | Vâng. |
(영우) '사내 부부 직원 중 1인이 희망퇴직하지 않으면' | "Nếu một trong hai vợ chồng nhân viên không tình nguyện thôi việc, người chồng sẽ phải nghỉ việc không lương". |
'남편 직원이 무급 휴직의 대상자가 된다' | người chồng sẽ phải nghỉ việc không lương". |
이 방침이 왜 여성에게 차별적이라는 건지 모르겠습니다 | Tôi không hiểu sao chủ trương này lại là phân biệt đối xử với phụ nữ? |
남편 직원에게 불이익을 준다고 하니 | Người chồng chịu bất lợi, vậy là phân biệt đối xử với nam giới mà? |
오히려 남성 차별 아닙니까? | Người chồng chịu bất lợi, vậy là phân biệt đối xử với nam giới mà? |
내 말이, 내 말이 그 말입니다 | Đúng rồi. Ý tôi muốn nói là vậy đấy. Luật sư bên kia cứ lái thành |
상대 변호사는 자꾸만 여직원 차별이라고 몰아가는데 | Luật sư bên kia cứ lái thành phân biệt đối xử với nhân viên nữ |
저희는 억울할 따름입니다 | khiến chúng tôi thấy oan ức quá. |
(수연) 음, 문자 그대로만 해석하면 그렇지만 | À… Hiểu theo nghĩa đen thì là vậy, nhưng xã hội ta có quan niệm gia trưởng. |
우리 사회에는 | Hiểu theo nghĩa đen thì là vậy, nhưng xã hội ta có quan niệm gia trưởng. |
가부장적 가치관이라는 게 있으니까요 | Hiểu theo nghĩa đen thì là vậy, nhưng xã hội ta có quan niệm gia trưởng. |
부부 중 한 사람만 직장에 다닐 수 있다면 | Nếu chỉ một trong hai vợ chồng được tiếp tục làm việc, |
그건 당연히 남편이 되어야 한다는 편견을 | liệu có tránh khỏi ý nghĩ rằng đó nên là người chồng không? |
무시할 수 있을까요? | liệu có tránh khỏi ý nghĩ rằng đó nên là người chồng không? |
(영우) 음 | À. |
(민우) 실제로 112쌍의 사내 부부 중 | Thực tế, trong số 112 cặp vợ chồng cùng làm trong công ty, |
98명의 아내 직원들이 사직서를 냈네요 | đã có 98 người vợ nộp đơn thôi việc. |
(수연) 그러니까요 | Đúng vậy. Tuy công ty có chủ trương gây bất lợi cho người chồng, |
남편한테 불이익을 주겠다고 했지만 | Đúng vậy. Tuy công ty có chủ trương gây bất lợi cho người chồng, |
결국 스스로 물러난 건 대부분 아내들인 거죠 | nhưng rốt cuộc người tự nguyện rút lui đa số đều là các cô vợ. |
게다가 항의하기도 어려워요 | Hơn nữa, họ rất khó phản đối việc này. |
남편이 회사에 인질로 잡혀 있는 셈이니까 | Vì người chồng như bị công ty giữ làm con tin vậy. |
사직서를 낸 98명의 아내 직원들 중 | Không phải đó cũng là lý do mà chỉ có 2 trong số 98 |
겨우 두 명만 소송을 제기한 것도 그런 이유 아니겠어요? | Không phải đó cũng là lý do mà chỉ có 2 trong số 98 nhân viên nữ thôi việc dám đệ đơn khiếu nại thôi sao? |
(영우) 이 모든 것들을 미리 다 고려해서 | Công ty đã suy xét đến các vấn đề này trước khi đưa ra chủ trương chưa ạ? |
방침을 만드신 겁니까? | Công ty đã suy xét đến các vấn đề này trước khi đưa ra chủ trương chưa ạ? |
(종철) 예? | Sao cơ? |
아니, 뭐… | À thì… |
(명석) 씁, 아니 대규모 구조 조정을 | Vốn rất khó để tái cơ cấu quy mô lớn mà không để lại rắc rối về sau. |
뒤탈 없이 한다는 게 워낙 어려운 일이니까 | Vốn rất khó để tái cơ cấu quy mô lớn mà không để lại rắc rối về sau. |
미르생명은 여러모로 가장 효율적인 방법을 찾은 거죠 | Nên Bảo hiểm Mir chỉ cố tìm ra cách hiệu quả nhất về nhiều mặt thôi. |
맞아요, 맞습니다 | Phải, đúng vậy. Ý tôi là như vậy đấy. |
아, 내 말이 그 말입니다 | Phải, đúng vậy. Ý tôi là như vậy đấy. |
(명석) 예, 어, 소를 제기한 게 | Vâng. Hai nhân viên đệ đơn khiếu nại |
김현정 씨, 이지영 씨죠? | là cô Kim Hyeon Jeong và cô Lee Ji Young đúng chứ? |
이 두 분은 어떤 직원이었습니까? | Không biết họ là nhân viên như thế nào vậy? |
(종철) 뭐, 딱히 문제 삼을 거는 없는 사람들이었어요 | Hai người họ không có vấn đề gì cả. |
김현정 차장 정도면 | Cũng có thể nói Phó phòng Kim |
회사 일 꽤 열심히 했다고도 볼 수 있죠 | khá hăng hái trong công việc. |
두 번이나 최우수 사원으로 뽑혔으니까 | Cô ấy đã hai lần được chọn là Nhân viên Xuất sắc nhất. |
이지영 대리도 뭐 회사 생활 적당히 잘하는 편이었고 | Trợ lý Lee cũng làm khá tốt công việc của mình. |
음, 이지영 씨는 퇴직 전에 연차를 자주 썼네요? | Tôi thấy cô Lee Ji Young nghỉ phép khá nhiều trước khi thôi việc. |
병원 다니느라고 그랬다는 거 같은데 | Hình như do cô ấy phải đến bệnh viện. |
(종철) 좀 더 알아보겠습니다 | Tôi sẽ tìm hiểu kỹ hơn. |
(명석) 원고들에 대한 정보는 많으면 많을수록 좋습니다 | Nắm được càng nhiều thông tin về nguyên đơn càng tốt. |
뭐, 가지고 계신 자료들 전부 넘겨주세요 | Anh hãy gửi hết tài liệu có được nhé. |
씁, 뭐, 흠잡기까지는 아니더라도 | Anh hãy gửi hết tài liệu có được nhé. Cũng không hẳn là để nắm thóp sơ hở của họ, |
이 두 사람의 상황이나 약점을 알고 있다는 건 | nhưng chúng tôi cũng cần hiểu được hoàn cảnh và điểm yếu của họ. |
중요한 일이니까요 | nhưng chúng tôi cũng cần hiểu được hoàn cảnh và điểm yếu của họ. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(종철) 씁, 그런데 그… | Nhưng… |
상대 변호사 말인데요 | còn chuyện về luật sư đối thủ. |
어, 류재숙 변호사 말씀이신가요? | Ý anh là Luật sư Ryu Jae Sook? |
그 여자 잘 아세요? | Anh biết rõ về cô ta chứ? |
(명석) 아니요 개인적인 친분은 없습니다 [마우스 조작음] | Không, tôi không quen thân với cô ấy. |
뭐, 주로 여성이나 인권 [키보드 조작음] | Tôi chỉ biết cô ấy hay nhận những vụ |
어, 노동 관련된 사건들을 많이 하는 걸로 알고 있습니다 | liên quan đến phụ nữ, nhân quyền và lao động thôi. |
어, 이쪽 판에서 유명한 사람이에요? | Vậy là cô ta rất nổi tiếng ở mảng này sao? |
(수연) 사회적으로 이슈가 되는 사건들을 많이 했어요 | Cô ấy đã bào chữa rất nhiều vụ gây xôn xao dư luận. |
선오중공업 하청 노동자 해고 사건이나 | Như vụ "Sa thải nhà thầu phụ của Công ty Công nghiệp nặng Seono", |
광일그룹 여성 직원 조기 정년제 사건 | "Tập đoàn Gwangil cho nhân viên nữ về hưu sớm", và vụ kiện tai nạn lao động "Xây dựng Gyeongok gây bệnh bụi phổi". |
경옥건설 진폐증 산재 소송 같은 것들이요 | và vụ kiện tai nạn lao động "Xây dựng Gyeongok gây bệnh bụi phổi". |
(민우) 근데 계란으로 바위 치기 같은 사건들이라 그런지 | Nhưng có lẽ vì toàn là những vụ lấy trứng chọi đá |
결과적으로 승률은 높지 않습니다 | nên tỷ lệ thắng kiện của cô ấy không cao. |
방금 말씀드린 사건들도 전부 졌거든요 | Cô ấy đều thua trong tất cả những vụ kể trên. Cứ như luật sư chuyên thua kiện vậy. |
거의 뭐, 패소 전문 변호사랄까? | Cứ như luật sư chuyên thua kiện vậy. |
혹시 류재숙 변호사에 대해서 | Anh đặc biệt lo ngại gì về Luật sư Ryu sao? |
뭐, 특별히 걱정되시는 부분이 있습니까? | Anh đặc biệt lo ngại gì về Luật sư Ryu sao? |
아니, 회사로 한번 찾아왔었었는데 | Chuyện là, cô ta có đến công ty tôi một lần… |
이 여자가 뭐랄까? 되게 | Nên nói thế nào nhỉ? |
시끄럽다고 할까? | Cô ta hơi ồn ào. |
[흥미로운 음악] | |
(재숙) 회사에 당신의 결혼을 알리지 마라! | Đừng để công ty biết bạn kết hôn! |
아내들에게 희망퇴직을 강요한 교묘한 수법으로! | Bảo hiểm Mir đang dùng thủ đoạn tinh vi ép nhân viên nữ tự nguyện nghỉ việc |
성차별적 구조 조정을 한 미르생명은 각성하라! | nhằm tái cơ cấu theo hướng phân biệt giới tính. Hãy thức tỉnh! |
(현정과 지영) 각성하라 각성하라! | - Hãy thức tỉnh! - Hãy thức tỉnh! |
(재숙) 희망퇴직의 탈을 쓴 강제 사직, 압박 행위! | Cưỡng chế nghỉ việc dưới chiêu bài tự nguyện thôi việc. Lên án kế hoạch áp bức này! |
규탄한다! | Lên án kế hoạch áp bức này! |
[사람들이 구호를 외친다] (민우) 시끄럽네요, 저분 | - Lên án! - Ồn ào thật chứ. |
(수연) 오늘이 변론 준비 기일인데 | - Bảo hiểm Mir, hãy thức tỉnh! - Hôm nay phải chuẩn bị bào chữa mà. |
시위부터 한바탕하고 시작하겠다는 건가? | - Hãy thức tỉnh! - Cô ấy định khởi động bằng biểu tình à? |
저런 변호사는 처음 봐요 | Lần đầu thấy luật sư như vậy đấy. |
(재숙) 규탄한다! | Lên án! |
(현정과 지영) 규탄한다 규탄한다! | - Lên án! - Lên án! |
어째서인지 원고들과 옷 색깔도 맞춰 입은 것 같습니다 [재숙이 구호를 선창한다] | Không hiểu sao cô ấy lại mặc áo giống màu với các nguyên đơn. |
(영우) 머리띠까지 한 팀처럼요 | Băng buộc đầu cũng y chang. |
[패널이 쾅쾅 울린다] (함께) 각성하라, 각성하라! | - Hãy thức tỉnh! - Hãy thức tỉnh! |
(민우) 시간 거의 다 됐는데 저희 먼저 들어갈까요? [시위가 계속된다] | Sắp đến giờ rồi. Ta vào trước nhé? Thẩm phán Ryu Myeong Ha nổi tiếng là khắt khe mà. |
류명하 판사님 매사에 깐깐하시기로 유명하던데 | Thẩm phán Ryu Myeong Ha nổi tiếng là khắt khe mà. |
(영우) 류명하? | Ryu Myeong Ha? |
이 사건 담당 판사님이 류명하 판사님입니까? | Chủ tọa vụ này là Thẩm phán Ryu Myeong Ha sao? |
네, 몰랐어요? | Vâng, cô không biết à? |
(영우) 큰일입니다 | Không hay rồi. |
저 시끄러운 변호사 이, 이름이 류재숙 아닙니까? | Cô luật sư ồn ào kia tên là Ryu Jae Sook mà? |
[놀라며] 헐, 설마 | Trời, lẽ nào… |
[흥미로운 음악] | Chắc không phải họ Ryu gốc Pungsan nhỉ? |
풍산 류씨는 아니겠지? | Chắc không phải họ Ryu gốc Pungsan nhỉ? |
미르생명은 부당 해고 인정하라! | Bảo hiểm Mir, hãy thừa nhận hành vi sa thải bất chính này! |
(함께) 인정하라, 인정하라! | - Thừa nhận đi! - Thừa nhận đi! |
[문이 달칵 열린다] [다가오는 발걸음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | NGƯỜI HÒA GIẢI |
(재숙) 안녕하십니까 | Xin chào mọi người. |
(명석) 씁, 재판장님 | BỊ ĐƠN Thưa Thẩm phán. |
원고들과 원고 대리인은 방금 전까지 법원 앞에서 | Bên nguyên và luật sư của mình vừa tổ chức một cuộc biểu tình |
본 사건과 관련된 시위를 벌였습니다 | ngay trước tòa án về vụ việc lần này. |
그 시위가 재판장님께 영향을 미쳐 | Tôi lo rằng cuộc biểu tình đó sẽ tác động |
본 재판의 공정성을 해치지 않을까 우려가 됩니다 | đến Thẩm phán và làm giảm tính công bằng của phiên tòa. |
(재숙) 저와 원고들은 | Tôi và bên nguyên chỉ biểu tình |
미르생명의 성차별적 구조 조정을 규탄하는 시위를 했을 뿐 | lên án việc tái cơ cấu phân biệt giới tính của Bảo hiểm Mir, |
본 재판에 영향을 미칠 의도는 전혀 없었습니다 | chứ không có ý tác động đến phiên tòa. |
(명석) 어, 그러면 왜 법원 앞에서 시위를 합니까? | Vậy sao các cô lại biểu tình trước tòa án? Phải đến trước Bảo hiểm Mir chứ. |
미르생명 앞에 가서 하시지 | Phải đến trước Bảo hiểm Mir chứ. |
미르생명 앞에 가서도 할 겁니다 | Chúng tôi cũng định sẽ biểu tình ở đó. |
(재숙) 오늘은 변론 준비 기일에 참석해야 했기에 | Hôm nay nhân ngày chuẩn bị bào chữa nên chúng tôi mới biểu tình ở đây. |
법원 앞에서 한 거고요 | Hôm nay nhân ngày chuẩn bị bào chữa nên chúng tôi mới biểu tình ở đây. |
저희가 어디에서 시위를 하는지 꼭 그쪽하고 상의해야 합니까? | Chúng tôi biểu tình ở đâu có cần phải bàn với đằng ấy không? |
(명석) 꼭 그럴 필요는 없지… | Không hẳn là cần thiết… |
[숨을 씁 들이켠다] | |
변호인은 | Luật sư |
본관이 어디입니까? [긴장되는 음악] | là người gốc ở đâu vậy? |
(재숙) 아, 저는 풍산 류씨입니다 | Tôi là người họ Ryu gốc Pungsan ạ. |
(명하) 어이쿠 | Ái chà. |
[웃음] [흥미로운 음악] | Tôi cũng họ Ryu gốc Pungsan đây. |
나도 풍산 류씨입니다 | Tôi cũng họ Ryu gốc Pungsan đây. |
[명하와 재숙의 웃음] | Tên thế hệ của bố cô là gì? |
그래, 그, 부친은 어떤 항렬자를 쓰십니까? | Tên thế hệ của bố cô là gì? |
제 아버지는… | Bố tôi… |
[한숨] | |
(재숙) 어… | |
재판장님, 왜 제가 아닌 아버지의 항렬자를 물어보십니까? | Thẩm phán, sao ngài lại hỏi tên thế hệ của bố tôi mà không phải tôi? |
아, 뭐, 그거야 보통 딸자식들은 | À, vì con gái thường không hay dùng tên thế hệ mà. |
항렬자를 잘 안 쓰지 않습니까 | À, vì con gái thường không hay dùng tên thế hệ mà. |
아, 딸은 출가외인이라 | À. Vì con gái là con người ta |
풍산 류씨 가문의 대를 이을 수 없어서요? | nên không thể tiếp nối dòng họ được ạ? |
아니, 그… | - À không… - Thưa Thẩm phán. |
(재숙) 재판장님 저는 본 사건의 본질이 | - À không… - Thưa Thẩm phán. Tôi nghĩ bản chất của vụ việc lần này là phân biệt giới tính. |
[익살스러운 음악] 성차별이라고 생각합니다 | Tôi nghĩ bản chất của vụ việc lần này là phân biệt giới tính. |
성차별은 양성 평등 기본법과 남녀 고용 평등법 등 | Các luật như Luật cấm và bài trừ phân biệt giới tính và Luật tuyển dụng nam nữ bình đẳng |
이 나라의 법이 엄격하게 금지하고 있는 행위고요 | nghiêm cấm triệt để các hành vi phân biệt giới tính. |
제가 여성이기 때문에 | Nhưng tôi thật quan ngại không biết |
항렬자를 쓰지 않을 것이라는 편견을 가진 재판장님께서 | Thẩm phán có xem xét bản chất vụ việc một cách công minh được không, |
과연 본 사건의 본질을 | khi ngài có định kiến rằng tôi là nữ nên không có tên thế hệ. |
공명정대하게 바라봐 주실 수 있을지 | khi ngài có định kiến rằng tôi là nữ nên không có tên thế hệ. |
심히 우려됩니다 | khi ngài có định kiến rằng tôi là nữ nên không có tên thế hệ. |
뭐라고요? | Cô nói sao? |
제 이름 류재숙의 '재'는 | Chữ "Jae" trong tên Ryu Jae Sook của tôi |
풍산 류씨 26세손임을 나타내는 항렬자입니다 | biểu thị thế hệ thứ 26 của dòng họ Ryu gốc Pungsan. |
[흥미진진한 음악] (재숙) 재판장님 성함에는 '하' 자가 있으니 | Tên của Thẩm phán có chữ "Ha" |
아마도 27세손이신 것 같은데요 | nên tôi đoán ngài dùng tên thế hệ thứ 27 phải không ạ? |
맞습니까? | nên tôi đoán ngài dùng tên thế hệ thứ 27 phải không ạ? |
예, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
그렇다면 제가 재판장님의 | Nếu vậy, tính ra tôi là thím của ngài rồi. |
숙모뻘인 셈이네요 | Nếu vậy, tính ra tôi là thím của ngài rồi. |
[현정이 컥 웃는다] | |
(재숙) 물론 저를 꼭 숙모라고 부르지는 않으셔도 됩니다 | Nhưng tất nhiên, ngài không cần gọi tôi là thím đâu. |
[재숙의 웃음] | Nhưng tất nhiên, ngài không cần gọi tôi là thím đâu. |
예 | Vâng. |
(명석) 재판장님 | Thẩm phán, tôi xin phép nhắc lại về cuộc biểu tình của bên nguyên… |
원고들과 원고 대리인이 벌인 시위에 대해서 다시 한번… | Thẩm phán, tôi xin phép nhắc lại về cuộc biểu tình của bên nguyên… |
쓰읍, 문제 삼지 않겠습니다 | Thẩm phán, tôi xin phép nhắc lại về cuộc biểu tình của bên nguyên… Chuyện đó không đáng lo đâu. |
예? | Sao ạ? |
그 시위가 나의 직무상 독립에 | Tôi không nghĩ cuộc biểu tình đó có thể tác động đến phán quyết của tôi. |
영향을 미친다고 보지 않습니다 | Tôi không nghĩ cuộc biểu tình đó có thể tác động đến phán quyết của tôi. |
(명하) 그러니 문제 삼지 않겠습니다 | Vì vậy, việc đó không đáng lo ngại. |
감사합니다, 류명하 재판장님 | việc đó không đáng lo ngại. Cảm ơn ngài, Thẩm phán Ryu Myeong Ha. |
[멋쩍은 숨소리] | |
저는 '맥락'이라는 말이 싫습니다 | Con không thích từ "ngữ cảnh". |
'분위기'만큼이나 어려워요 | Nó khó y như từ "bầu không khí" vậy. |
(영우) 법을 공부할 땐 | Lúc học luật, con không cần phải chú ý đến ngữ cảnh |
말 뒤에 숨겨진 맥락과 분위기를 | Lúc học luật, con không cần phải chú ý đến ngữ cảnh |
파악하지 않아도 되어서 좋았는데 | hay bầu không khí ẩn sau lời nói. |
그것만으로는 안 되는 사건도 있는 것 같습니다 | Nhưng có những vụ không đơn giản như vậy. |
자세한 사항은 말씀드릴 수 없지만 | Con không thể nói cụ thể với bố, |
중립적으로 보이는 방침조차 | nhưng ngay cả một chủ trương nghe có vẻ trung lập, nhưng nếu xét đến |
그 뒤에 숨겨진 가부장적 사회의 맥락을 고려하면 | nhưng ngay cả một chủ trương nghe có vẻ trung lập, nhưng nếu xét đến bối cảnh xã hội mang tính gia trưởng ẩn sau đó, thì lại là phân biệt giới tính… |
성차별이 될 수 있음을… | bối cảnh xã hội mang tính gia trưởng ẩn sau đó, thì lại là phân biệt giới tính… |
(광호) 저기, 영우야 | Young Woo này. |
네? | Sao ạ? |
(광호) 혹시 | Con đang… |
사귀는 사람 생겼니? | hẹn hò với ai à? |
갑자기 왜 그런 질문을 하십니까? | Sao tự nhiên bố hỏi vậy ạ? |
이 또한 제가 알지 못하는 숨은 맥락이 있는 겁니까? | Không lẽ nó cũng có ẩn ý gì mà con không hiểu được? |
아니야, 뭐, 그런 거 없어 | Không, làm gì có. |
아, 그냥 뭐, 사귀는 사람 있냐고 | Bố chỉ thắc mắc con có đang quen ai không thôi. |
[삭삭 깎는 소리] | |
(영우) 음… | À… |
아니요 | Không có. |
[익살스러운 음악] | |
아니라고? | Không hả? |
(광호) 아니 [당황한 숨소리] | Ơ… |
근데 | Vậy là con… |
막 키스해? | hôn chơi thôi à? |
[광호의 황당한 웃음] | |
야 | Ôi trời. |
우리 딸 그렇게 안 봤는데 | Bố không nghĩ con như vậy đấy. |
아주 할리우드네, 아메리칸 스타일 | Như phim Hollywood ấy nhỉ. Phóng khoáng quá. |
제가 키스한 건 어떻게 아셨습니까? | Sao bố biết con hôn người ta? |
아, 어떻게 알긴, 이 녀석아 | Còn hỏi sao nữa hả? |
아빠 보란 듯이 집 앞에서 아주 그냥… | Ngay trước nhà như trêu ngươi bố thế mà! |
(광호) 어이구, 쪼끄만 놈이 | Ôi trời, con nhỏ này… Vậy mà con nói sao? |
뭐, 그러고도 뭐? | Vậy mà con nói sao? Không có hẹn hò với ai à? |
사귀는 사람이 없어? | Không có hẹn hò với ai à? |
아직 그런 이야기를 나누지 않았습니다 | Bọn con chưa nói đến chuyện đó mà. |
사귀기 전에 먼저 데이트를 해 보면서 | Chỉ mới ở giai đoạn đi hẹn hò để tìm hiểu trước khi quen nhau thôi. |
서로를 알아 가는 단계입니다 | Chỉ mới ở giai đoạn đi hẹn hò để tìm hiểu trước khi quen nhau thôi. |
그럼 그 자식 아주 도둑놈이네 | Vậy cái thằng đó là quân trộm cướp rồi. |
아니, 사귀자는 말도 없이 막 입술부터 막 들이대! 어? | Chưa đề nghị quen nhau mà đã dí cái mỏ vào rồi à? Hả? |
(광호) 그, 누구야? 한번 데려와 봐 | Đấy là ai? Đưa về nhà xem. |
어떤 놈인지 아빠가 한번 봐야 되겠어, 어? | Bố phải xem nó là người thế nào mới được. |
[광호의 어이없는 탄성] | Ôi trời. |
[음산한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[잠금장치가 달칵 잠긴다] | |
[버튼을 달칵달칵 누른다] | |
[치지직] (명석) 오! | |
[익살스러운 음악] [당황한 숨소리] | |
[의자가 덜컹거린다] [놀란 소리] | |
(명석) [힘주며] 야, 이씨, 확 | |
내가 뭘, 뭘 잘못했다고! 씨 | Tôi đã làm gì sai hả? |
[힘겨운 숨소리] | |
악! | |
아, 잠깐, 야, 야 | Khoan, đợi đã. |
가스총, 내 가스총, 내 가스총… | Súng hơi. Súng hơi đâu? |
[명석의 다급한 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[숨을 고른다] | |
[명석이 긴장한 숨을 내뱉는다] | |
(재숙) '사내 부부 직원 중 1인이 희망퇴직하지 않으면' | "Nếu một trong hai vợ chồng nhân viên không tình nguyện thôi việc, |
'남편 직원이 무급 휴직의 대상자가 된다' | người chồng sẽ phải nghỉ việc không lương". |
미르생명은 어떤 의도로 이런 방침을 만든 겁니까? | Bảo hiểm Mir lập ra chủ trương này với mục đích gì? Có phải công ty hăm dọa sẽ bắt người chồng nghỉ việc |
남편의 일자리를 뺏겠다고 | Có phải công ty hăm dọa sẽ bắt người chồng nghỉ việc |
아내 직원들을 협박함으로써 결국 | Có phải công ty hăm dọa sẽ bắt người chồng nghỉ việc để khiến các cô vợ phải nghỉ việc không? |
여성 직원들의 사직을 유도한 거 아닙니까? | để khiến các cô vợ phải nghỉ việc không? |
아닙니다 | Không phải. Bảo hiểm Mir chúng tôi rất tôn trọng phụ nữ. |
저희 미르생명은 여성을 존중하는 회사입니다 | Không phải. Bảo hiểm Mir chúng tôi rất tôn trọng phụ nữ. |
(종철) 어 구조 조정을 하는 상황에서도 | Dù đang trong quá trình tái cơ cấu |
여성 직원들에게 더 유리한 방침을 세운 겁니다 | nhưng công ty vẫn lập ra một chính sách có lợi cho nhân viên nữ. |
(재숙) '아내가 남편의 앞길을 막아서야 되겠느냐' | "Là vợ thì có nên cản bước tiền đồ của chồng mình không?" |
'며느리는 출근하는데 아들은 놀면 어느 시부모가 좋아할까' | "Con dâu đi làm mà con trai mình ở không thì bố mẹ chồng nào vui nổi? Đây là lúc cô nên phát huy sức mạnh hậu phương. |
'내조는 이럴 때 하는 거다' | Đây là lúc cô nên phát huy sức mạnh hậu phương. |
'남편이 실직하면 백수가 되지만' | Nếu người chồng mất việc, anh ta sẽ là kẻ thất nghiệp. |
'아내는 실직해도 전업주부다' | Nhưng vợ không đi làm thì vẫn là nội trợ toàn thời gian. |
'남편의 인생을 창피하고 구질구질하게 만들 거냐' | Cô muốn khiến cuộc đời chồng mình trở nên tồi tệ và đáng xấu hổ sao?" |
문종철 씨가 원고들에게 했던 말입니다 | Đây là những lời anh đã nói với các nguyên đơn. Anh còn nhớ chứ? |
기억하십니까? | Đây là những lời anh đã nói với các nguyên đơn. Anh còn nhớ chứ? |
네 | Vâng. |
[사람들이 웅성거린다] (재숙) 방금 미르생명은 | Vừa nãy, anh nói Bảo hiểm Mir rất tôn trọng phụ nữ |
여성을 존중하는 회사라 | anh nói Bảo hiểm Mir rất tôn trọng phụ nữ |
여성 직원들에게 더 유리한 | và còn lập ra chính sách tái cơ cấu |
구조 조정 방침을 세웠다고 하지 않았습니까? | có lợi cho nhân viên nữ đúng chứ? |
그런데 문종철 씨는 | Nhưng trong các buổi trò chuyện, |
면담을 통해 여성 직원들이 희망퇴직을 하도록 | anh lại tích cực thuyết phục các nhân viên nữ |
적극적으로 | anh lại tích cực thuyết phục các nhân viên nữ |
[서류를 탁탁 치며] 예 설득했네요 | hãy tình nguyện thôi việc. Anh có công nhận không? |
인정하십니까? | Anh có công nhận không? |
그건 그냥 제 생각을 말한 겁니다 | Tôi chỉ nói lên suy nghĩ của mình thôi. |
이 회사 방침과 무관한 저의 개인 의견일 뿐입니다 | Đó chỉ là ý kiến riêng của tôi, không liên quan đến chủ trương công ty. |
말 같지도 않은 소리 마십시오 [흥미로운 음악] | Anh bớt nói nhảm đi. |
[버튼 조작음] (명석) 재판장님 | Thưa Thẩm phán, cách chất vấn của luật sư không phù hợp |
지금 같은 신문 방식은 | Thưa Thẩm phán, cách chất vấn của luật sư không phù hợp |
증인을 모욕하는 것이라서 대단히 부적절합니다 | vì có xu hướng xúc phạm nhân chứng. Xin hãy hạn chế luật sư bên nguyên để cô ấy đừng đi quá giới hạn. |
원고 대리인이 선을 넘지 않도록 제한해 주십시오 | Xin hãy hạn chế luật sư bên nguyên để cô ấy đừng đi quá giới hạn. |
(재숙) 문종철 씨는 미르생명의 인사부장으로서 | Anh Moon Jong Cheol là giám đốc nhân sự của Bảo hiểm Mir |
근무 시간 중 회사를 대표해 원고들을 면담했습니다 | nên đã đại diện công ty trao đổi với các nguyên đơn trong giờ làm. |
직원들에게 희망퇴직을 권유하는 심각한 자리에 | Tôi phải tin rằng nhân chứng chỉ nêu lên ý kiến của mình |
개인 의견이나 늘어놓으며 사담을 나눴다는 걸 | và nói chuyện riêng trong một buổi tư vấn thôi việc sao? |
그럼 말 같은 소리라고 봐야 합니까? | và nói chuyện riêng trong một buổi tư vấn thôi việc sao? |
저는 그렇게 생각하지 않습니다 | Tôi không nghĩ như vậy. Thưa Thẩm phán Ryu Myeong Ha. |
[힘주며] 류명하 재판장님 | Thưa Thẩm phán Ryu Myeong Ha. |
[흥미진진한 음악] | |
[헛기침] | |
[버튼 조작음] | |
(명하) 문종철 씨는 | Lúc đó, anh Moon Jong Cheol |
당시 미르생명을 대표해서 원고들을 면담했던 겁니다 | đã đại diện Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Mir trao đổi với các nguyên đơn. |
그 사실은 인정하시죠? | Anh thừa nhận điều này chứ? |
네, 하지만… | Vâng, nhưng… |
그렇게 기록하세요 | Hãy ghi lại như vậy nhé. |
[버튼 조작음] [명하의 헛기침] | |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
(명석) 회사의 구조 조정 방침을 들었을 때 | Lúc nghe về chính sách tái cơ cấu của công ty, |
증인은 어떤 생각을 했습니까? | nhân chứng đã nghĩ gì? |
남편의 일자리를 뺏겠다고 | Cô có nghĩ công ty đang hăm dọa sẽ cho người chồng nghỉ việc |
아내 직원들을 협박함으로써 | Cô có nghĩ công ty đang hăm dọa sẽ cho người chồng nghỉ việc |
결국 여성 직원들의 사직을 유도한다고 생각했습니까? | để khiến các nhân viên nữ phải nghỉ việc không? |
아닙니다 | Không có. |
그렇게 생각했다면 아내인 제가 그만뒀겠지요 | Nếu nghĩ như vậy thì tôi đã nghỉ việc rồi. |
(연희) 저희 부부는 남편이 희망퇴직을 했습니다 | Nhưng chồng tôi mới là người tự nguyện thôi việc. |
저는 회사의 방침에서 성차별을 못 느꼈습니다 | Tôi không cảm thấy chủ trương của công ty là phân biệt giới tính. Biết đâu lại là phân biệt ngược lại. |
역차별이라면 몰라도요 | Biết đâu lại là phân biệt ngược lại. |
(명석) 증인도 어, 문종철 씨와 면담을 했죠? | Cô cũng đã có cuộc trao đổi với anh Moon Jong Cheol, đúng chứ? |
(연희) 네 | Vâng. |
문종철 씨가 증인에게도 | Anh Moon có nói với cô nội dung gì tương tự như: |
(명석) '아내가 남편의 앞길을 막아서야 되겠느냐'와 | "Là vợ thì có nên cản bước tiền đồ của chồng mình không?" |
비슷한 이야기를 했습니까? | "Là vợ thì có nên cản bước tiền đồ của chồng mình không?" |
기억이 잘 나지 않습니다 [어두운 음악] | Tôi không nhớ rõ. |
그런 건 그렇게 중요한 내용이 아니니까요 | Nhưng tôi nghĩ nó không quan trọng. |
(연희) 제가 기억하는 건 희망퇴직을 신청하면 | Điều tôi nhớ là nếu tự nguyện thôi việc, chúng tôi sẽ được nhận trợ cấp thôi việc tương đương 13 tháng lương |
13개월 치 월급에 해당하는 퇴직금과 | chúng tôi sẽ được nhận trợ cấp thôi việc tương đương 13 tháng lương |
계약직으로 일할 수 있는 기회를 주겠다는 내용이었습니다 | và có cơ hội tiếp tục làm việc với tư cách nhân viên hợp đồng. |
(현정) 계약직으로 일할 수 있는 기회라고요? | Cơ hội làm việc với tư cách nhân viên hợp đồng? |
아니, 계약직 전환을 무슨 혜택처럼 말씀하시네요? | Sao cô nói như thể đó là một đãi ngộ vậy? |
[테이블을 탁탁 치며] 구조 조정을 핑계로 | Cô không biết họ mượn cớ tái cơ cấu |
여직원들을 비정규직화하려는 속셈인 거 몰라요? | để biến nhân viên nữ thành nhân viên không chính thức ư? |
(연희) '이거는 성차별이다' | Hết phân biệt giới tính rồi bị biến thành nhân viên không chính thức. |
'저거는 비정규직화다' | Hết phân biệt giới tính rồi bị biến thành nhân viên không chính thức. Tôi không hiểu sao những người vốn rất sáng suốt |
매사 그렇게 주체적이고 똑똑하신 분들이 | Tôi không hiểu sao những người vốn rất sáng suốt |
왜 이번에는 부장님 설득에 등 떠밀려서 | và tự chủ trong mọi việc lại bảo mình bị Giám đốc ép phải đưa ra quyết định. |
억지 선택을 했다 그러시는지 모르겠어요 | ép phải đưa ra quyết định. |
구조 조정에 M&A에 | Công ty đã đủ rối ren vì việc sáp nhập và tái cơ cấu, |
가뜩이나 회사가 뒤숭숭한데 소송까지 거시고 | Công ty đã đủ rối ren vì việc sáp nhập và tái cơ cấu, giờ các cô còn kiện tụng. |
남은 직원들은 정말 힘들어요 | Những nhân viên còn lại thấy mệt mỏi lắm! |
[현정의 황당한 숨소리] | |
(명석) 이상입니다 | Tôi xin hết. |
[버튼 조작음] | |
(명하) 원고 대리인 반대 신문 하세요 | Luật sư bên nguyên, xin mời chất vấn chéo. |
(재숙) 남편이 많이 아프시죠? | Chồng cô đang bệnh nặng, đúng chứ? |
얼마 전 대장암 수술을 했다고 들었습니다 | Nghe nói anh ấy vừa phẫu thuật ung thư đại tràng. |
네 | Vâng. |
(연희) 하지만 그런 이유로 남편이 회사를 그만둔 건 아닙니다 | Nhưng đó không phải lý do chồng tôi nghỉ việc. |
남편이 아프지 않았어도 | Cho dù anh ấy không bệnh, |
저희 부부는 지금처럼 똑같은 결정을 했을 거예요 | vợ chồng chúng tôi vẫn sẽ quyết định như vậy. |
남편의 수술을 앞두고 | Trước khi chồng cô phẫu thuật, cô đã được nghỉ phép có lương một tháng phải không? |
증인은 한 달간의 유급 휴가를 받으셨죠? | cô đã được nghỉ phép có lương một tháng phải không? |
(재숙) 대규모 구조 조정을 해야 할 만큼 | Đây quả là một đãi ngộ khá đặc biệt |
사정이 어려운 회사에서 제공하기엔 파격적인 혜택인데요 | khi công ty đang trong hoàn cảnh khó khăn vì phải tái cơ cấu quy mô lớn. |
증인이 이 자리에 나오신 이유가 | Việc cô ra làm chứng hôm nay có liên quan gì |
그 혜택을 받은 것과 [의미심장한 음악] | Việc cô ra làm chứng hôm nay có liên quan gì |
관련이 있습니까? | đến đãi ngộ đặc biệt đó không? |
[사람들이 웅성거린다] | |
[한숨] | |
(현정) 최연희 대리 | Trợ lý Choi Yeon Hui. |
남편 수술은 잘된 거야? | Chồng cô phẫu thuật thành công chứ? |
소송 이딴 게 다 뭐라고 | Bọn tôi mải lo vụ kiện |
정작 중요한 병문안도 못 갔다 | nên còn không đi thăm bệnh được. |
아니에요 | Không sao. |
수술 잘됐대요, 전이도 없고 | Ca phẫu thuật thành công rồi. Không có chuyển biến xấu. |
괜찮대요 | Bác sĩ bảo ổn rồi. |
(현정) 그래? 정말 다행이다 [지영의 안도하는 숨소리] | Vậy sao? May quá. Vậy thì tốt quá rồi. |
(지영) 진짜 너무 다행이에요 | Vậy thì tốt quá rồi. |
(현정) 저기 마음 너무 무겁게 갖지 말고 | Cô đừng cảm thấy nặng nề về chuyện này. |
남편 병간호에 집중해 | Cứ tập trung chăm sóc chồng đi. |
사람 생각 뭐, 다 다른 거니까 | Mỗi người mỗi quan điểm mà. |
내가 최 대리 상황이었으면 | Nếu tôi ở vào hoàn cảnh của cô, tôi cũng sẽ làm chứng giống vậy thôi. |
나도 똑같이 증언했을 거야 | Nếu tôi ở vào hoàn cảnh của cô, tôi cũng sẽ làm chứng giống vậy thôi. |
차장님… | Phó phòng… |
(지영) 아, 최 대리 요 앞에 파는 붕어빵 먹어 봤어요? | Trợ lý Choi, cô ăn thử bánh cá trước cổng chưa? |
법원 앞이라 그런지 맛이 아주 정의롭다? | Chắc vì bán trước tòa án nên vị ngon đúng nghĩa luôn. |
우리 같이 가서 붕어빵 사 먹어요 | Chúng ta đi ăn bánh cá đi. |
아니에요, 저는 다음에… | Thôi, chắc để lần sau. |
(현정) 에이, 한 마리 먹고 가라 | Thôi nào. Ăn một cái rồi về. |
우리 다 같이 계속 회사 다녔으면 | Nếu chúng ta còn làm việc chung thì bây giờ đang là giờ ăn nhẹ mà. |
지금 딱 간식 시간이잖아 | thì bây giờ đang là giờ ăn nhẹ mà. |
[울먹인다] | |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
[무거운 음악] | Thật sự xin lỗi. |
제가 정말 죄송해요 | Thật sự xin lỗi. |
[현정이 울컥한다] (지영) [울먹이며] 아 왜 울고 그래요, 진짜 | Sao cô lại khóc? Thật tình. |
[흐느낀다] | |
괜찮아 | Không sao đâu. |
어, 괜찮아 | Ừ, không sao đâu mà. |
(현정) [울먹이며] 괜찮아 | Không sao. |
[지영이 오열한다] | Không sao. |
(지영) 이게 다 뭐라고 | Chuyện gì thế này? |
(지영) 저기요! | Các luật sư ơi! |
[달려오는 발걸음] | |
[가쁜 숨소리] | |
이거 | Đây ạ. |
(명석) 예, 이게 뭡, 뭡니까? | - Đây là gì vậy? - Bánh cá đấy. |
(지영) 붕어빵이요 | - Đây là gì vậy? - Bánh cá đấy. |
저희들 거 사면서 같이 샀어요 | Chúng tôi mua ăn nên tiện mua luôn cho các luật sư. Mời mọi người nhé. |
드시면서 하세요 | Chúng tôi mua ăn nên tiện mua luôn cho các luật sư. Mời mọi người nhé. |
아, 예, 감사합니다 | À vâng, cảm ơn cô. |
(지영) 네, 그럼 가 볼게요 | Vâng. Vậy tôi đi đây. |
[짤랑거리는 효과음] | |
[달려가는 발걸음] | |
(민우) 상대편 변호사한테 붕어빵을 쏜다? | Mua bánh cá cho luật sư đối thủ? |
참 여유 만만하네요 | Bọn họ có vẻ ung dung quá. |
이기고 있다고 생각하는 건가? | Họ nghĩ mình sẽ thắng sao? |
이기고 있는 거 맞지, 뭐 | Thì đúng là họ đang thắng mà. |
(명석) 갑시다 | Đi thôi. |
(명석) 어, 준호 씨 | Jun Ho này. Chắc chúng ta phải bí mật điều tra bên nguyên. |
원고들 뒷조사를 좀 해야 될 거 같아요 | Chắc chúng ta phải bí mật điều tra bên nguyên. - Bí mật điều tra ạ? - Ừ. |
- (준호) 뒷조사요? - (명석) 응 | - Bí mật điều tra ạ? - Ừ. |
(명석) 원고들이 자발적으로 회사를 그만뒀다는 걸 | Để xem có gì cho thấy các nguyên đơn |
딱 보여 줄 만한 게 뭐가 없을까? | tự nguyện nghỉ việc ở công ty không. |
물론 진심으로 그만두고 싶어서 그만둔 건 아니겠지만 | Tất nhiên họ sẽ không nghỉ vì họ thật tâm muốn vậy. |
최소한 그 당시에는 희망퇴직이 최선이라고 생각했다는 | Nhưng biết đâu có gì đó chứng minh rằng họ nghĩ tự nguyện thôi việc là lựa chọn tốt nhất vào lúc đó. |
그 증거 같은 거? | tự nguyện thôi việc là lựa chọn tốt nhất vào lúc đó. |
아, 네, 찾아 보겠습니다 | Tôi sẽ tìm hiểu thử. |
[흥미로운 효과음] | |
(영우) 어? | Ơ? |
[흥미진진한 효과음] 택시 | Xe taxi. |
저 택시의 광고를 보고 싶습니다 | Tôi muốn xem quảng cáo trên chiếc taxi đó. |
(준호) 예? 택시요? | Sao? Trên taxi à? |
어? 어, 저 택시의 외부 광고에 | Biểu tượng trên quảng cáo của chiếc taxi đó |
이지영 씨의 열쇠고리에 달려 있던 것과 | giống với phụ kiện móc chìa khóa của cô Lee Ji Young. |
(영우) 똑같은 모양의 마크가 그려져 있었습니다 | giống với phụ kiện móc chìa khóa của cô Lee Ji Young. |
그게 뭔지 확인하고 싶어요 | Tôi muốn xác nhận cái này. |
그게 뭔지 우리가 왜 확인해야 될까? | Sao ta phải xác nhận cái đó? |
(수연) 그러게 | Đúng đấy. Cậu mà lại làm chuyện không đâu… |
너 또 쓸데없는… | Đúng đấy. Cậu mà lại làm chuyện không đâu… |
(준호) 다들 안전벨트 매셨죠? | Thắt dây an toàn cả rồi chứ? |
[자동차 가속음] [자동차들의 경적] | |
[박진감 넘치는 음악] [변호사들의 비명] | |
[타이어 마찰음] | |
[변호사들의 비명] | |
[자동차 경적] | |
[변호사들의 겁먹은 소리] | |
[타이어 마찰음] | Anh bị sao vậy? |
[타이어 마찰음] [변호사들의 비명] | |
[자동차 가속음] | |
(수연) 아, 영우야! | Young Woo à. |
[변호사들의 비명] [타이어 마찰음] | |
(준호) 변호사님, 이제 잘 보세요 | Luật sư Woo, nhìn kỹ nhé. |
[짤랑거리는 효과음] | BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HUIMANG CUỘC ĐỜI MỚI KHỞI ĐẦU TẠI HUIMANG |
(영우) '난임 치료 전문 희망여성병원'? | "Chuyên điều trị vô sinh?" "Bệnh viện Phụ sản Huimang?" |
[의미심장한 효과음] | "Bệnh viện Phụ sản Huimang?" |
[바람이 쏴 분다] [신비로운 음악] | |
[고래 울음] | |
[프린터 작동음] | |
(수미) 우영우 변호사랑 같이 일한다고 했죠? [의미심장한 음악] | Cậu nói cậu làm việc cùng Luật sư Woo, đúng chứ? |
(수미) 우영우 변호사가 | Cậu có thể khiến Luật sư Woo nghỉ việc ở Hanbada không? |
한바다 그만두게 만들 수 있겠어요? | Cậu có thể khiến Luật sư Woo nghỉ việc ở Hanbada không? |
네? | Sao cơ? |
스스로 그만두든 아니면 잘리든 그건 상관없어요 | Không quan trọng cô ấy tự nghỉ hay bị cho thôi việc. |
[노크 소리] [문이 달칵 열린다] | |
(민우) 뭐 해요? | Cô đang làm gì đấy? |
일, 일합니다 | Làm việc. Tôi đang làm việc. |
(민우) 일하는구나 | Vậy à? |
나 좀 앉아도 되죠? | Tôi ngồi đây được chứ? |
[민우의 힘주는 소리] | Tôi ngồi đây được chứ? |
아, 나도 이거 하나 사야 되는데 | Tôi cũng phải mua mấy cái này mới được. |
아니 | À… |
[입소리를 쩝 낸다] | |
그… | Không biết… |
우영우 변호사는 | Luật sư Woo |
대형 로펌에서 일하는 거 어때요? | làm việc ở công ty luật lớn thấy thế nào? |
네? | Sao cơ? |
나는 | Với tôi, |
가끔 좀 | thỉnh thoảng tôi lại thấy |
괴로워요 | hơi khổ. |
(민우) 왜, 대형 로펌에 있으면 | Ở hãng luật lớn, đôi khi sẽ phải làm những chuyện không công bằng |
정의롭지 못한 일도 해야 되고 | Ở hãng luật lớn, đôi khi sẽ phải làm những chuyện không công bằng |
약자들 괴롭히는 일도 해야 되고 | và còn ức hiếp những người yếu thế hơn. |
뭐, 그럴 때가 있잖아요 | và còn ức hiếp những người yếu thế hơn. |
우리처럼 수임료 비싼 변호사들 쓸 수 있는 건 아무래도 | Vì những người có thể thuê được luật sư có mức phí đắt đỏ như chúng ta |
돈 많고 힘센 강자들이니까 | đều là những kẻ có tiền, có quyền. |
[민우의 한숨] | |
미르생명이 | Cô có biết… |
구조 조정 그렇게 한 거 | ai nghĩ ra chủ trương tái cơ cấu ở Bảo hiểm Mir không? |
다 누구 머리에서 나온 생각인지 알아요? | ai nghĩ ra chủ trương tái cơ cấu ở Bảo hiểm Mir không? |
네? | Sao cơ? |
우리요 | Chúng ta đấy. |
네? [어두운 음악] | Sao cơ? |
한바다라고요 | Là Hanbada đấy. |
(민우) 작년에 | Tôi có xem qua bản góp ý tư vấn pháp luật mà Hanbada gửi Bảo hiểm Mir năm ngoái. |
한바다가 미르생명한테 보낸 자문 의견서를 봤는데 | Tôi có xem qua bản góp ý tư vấn pháp luật mà Hanbada gửi Bảo hiểm Mir năm ngoái. |
거기 다 나와 있더라고요 | Tất cả đều được ghi trong đó. |
'공식적으로는 남편한테 불이익을 준다고 해야' | "Công ty phải thông báo chính thức sẽ đối xử bất lợi với người chồng |
'성차별에 걸리지 않는다' | để tránh phân biệt giới tính. |
'소액이라도 반드시 퇴직금을 줘야' | Dù ít dù nhiều, vẫn phải có tiền trợ cấp thôi việc để dễ khẳng định đó là thôi việc tự nguyện. |
'자발적인 퇴직이라고 주장하는 데 유리하다' | để dễ khẳng định đó là thôi việc tự nguyện. |
또 '계약직 전환은' | Đề xuất trở thành nhân viên hợp đồng |
'퇴직자들한테만 주는 혜택인 것처럼 제안해라' | để nghe như một đãi ngộ chỉ dành cho ai nghỉ việc". |
이게 | Đây đều là… |
한바다가 미르생명한테 가르쳐 준 꼼수였어요 | các chiêu trò Hanbada đã dạy cho Bảo hiểm Mir. |
[당황한 숨소리] | Vậy từ đầu, Bảo hiểm Mir đã lập ra chủ trương này |
그럼 미르생명은 처음부터 | Vậy từ đầu, Bảo hiểm Mir đã lập ra chủ trương này |
아내 직원들을 잘라 낼 생각으로 | với ý định cắt giảm nhân viên nữ sao? |
그런 방침을 꾸민 겁니까? | với ý định cắt giảm nhân viên nữ sao? |
(민우) 그렇죠 | Đúng vậy. |
[테이블을 탁탁 치며] M&A를 핑계로 | Họ viện cớ sáp nhập để sa thải gần 100 nhân viên nữ |
100명에 가까운 여직원들을 해고하고 | Họ viện cớ sáp nhập để sa thải gần 100 nhân viên nữ và chuyển họ thành nhân viên hợp đồng. |
그 대부분을 비정규직으로 돌려 버린 거예요 | và chuyển họ thành nhân viên hợp đồng. |
나중에 문제 생기지 않도록 | Họ còn nhờ một công ty luật lớn tư vấn |
미리 대형 로펌의 자문까지 받아 가면서 | Họ còn nhờ một công ty luật lớn tư vấn để không phát sinh vấn đề về sau. |
아주 교묘한 성차별이죠 | Phân biệt giới tính quá tinh vi. |
아니, 그 삼총사가 | Bộ ba bên nguyên chỉ cần |
이걸 증명할 수만 있다면 승산이 있을 텐데 | chứng minh được điều này là sẽ có cơ hội thắng kiện. |
안 되겠죠, 뭐 | Nhưng chắc không có chuyện đó. |
그 류재숙 변호사 TV 나온 거 보니까… | Nhìn Luật sư Ryu trên TV… |
TV 나온 거 봤어요? | Cô thấy cô ta trên TV chứ? |
아니, 사무실이 무슨 구멍가게 같더라고요 | Văn phòng của cô ta nhìn như một ki ốt nhỏ vậy. Vậy cô ta có điều tra tới nơi tới chốn được không? |
그래 가지고 어디 사건 조사나 제대로 하겠어요? | Vậy cô ta có điều tra tới nơi tới chốn được không? |
못 하겠죠 | Chắc là không rồi. |
이 준호 같은 직원을 고용하고 싶어도 되겠어요? | Cô ta muốn thuê một người như Jun Ho có được không? |
안 되겠죠, 돈이 없으니까 | Sao mà được. Làm gì đủ tiền. |
안 그래요? | Cô có thấy vậy không? |
[혼란스러운 신음] | |
쯧 | |
아, 그만 구시렁대고 일이나 하러 가야겠다 | Thôi, chắc tôi nên bớt càm ràm mà đi làm việc tiếp. |
아… | À. |
이게 그 의견서인데 | Đây là bản góp ý tư vấn. |
방금 내가 말한 내용들이 다 들어 있어요 | Trong đây có hết những gì tôi vừa nói. |
우 변도 한번 읽어 볼래요? | Cô muốn đọc thử không? |
천천히 읽어 봐요 | Cứ từ từ mà đọc. |
[흥미로운 음악] | BẢN GÓP Ý TƯ VẤN PHÁP LUẬT |
(영우) '수신, 미르생명 주식회사' | BẢN GÓP Ý TƯ VẤN PHÁP LUẬT "Người nhận, Bảo hiểm Nhân thọ Mir. Người gửi, Công ty Luật Hanbada. |
'발신, 법무 법인 한바다' | "Người nhận, Bảo hiểm Nhân thọ Mir. Người gửi, Công ty Luật Hanbada. |
'제목, 사내 부'… | Tiêu đề, Xem xét"… |
아니, 지금 그렇게 | Không, tôi không bảo |
읽어 보란 소린 아니었어요 | cô đọc to lên bây giờ. |
(영우) 응? | |
그냥 혼자 | Cứ âm thầm mà đọc thôi. |
조용히 읽어 보세요, 예 | Cứ âm thầm mà đọc thôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[작은 소리로] '제목' [문이 달칵 닫힌다] | "Tiêu đề, Xem xét Chủ trương Tái cơ cấu dành cho Các cặp vợ chồng trong công ty". |
'사내 부부 구조 조정 방침에 관한 검토' | "Tiêu đề, Xem xét Chủ trương Tái cơ cấu dành cho Các cặp vợ chồng trong công ty". |
[헛기침하며] 이게 뭡니까? | Đây là gì? |
(영우) 작년에 한바다가 미르생명에게 보낸 | Bản góp ý tư vấn pháp luật mà Hanbada gửi Bảo hiểm Mir năm ngoái. |
법률 자문 의견서입니다 | Bản góp ý tư vấn pháp luật mà Hanbada gửi Bảo hiểm Mir năm ngoái. |
의견서에 어떤 내용이 있는지 | Anh có biết nội dung của bản góp này không? |
정명석 변호사님도 알고 있었습니까? | Anh có biết nội dung của bản góp này không? |
아, 당연히 알고 있었죠 | Dĩ nhiên là biết chứ. |
아, 이건 또 어떻게 찾아낸 겁니까? | Sao cô lại tìm ra thứ này? |
그럼 한바다는 정말로 | Vậy Hanbada thực sự đã |
미르생명이 여성 직원들만을 해고할 수 있게 도운 겁니까? | giúp Bảo hiểm Mir sa thải nhân viên nữ sao? |
(영우) 법에 저촉되지 않도록 | Công ty ta đã chỉ họ |
교묘하게 성차별을 하는 방법을 알려 준 거예요? | cách để phân biệt giới tính thật tinh vi nhằm lách luật sao? |
[한숨 쉬며] 아니 그렇게 표현할 일은 아니죠, 어? | Không, không thể nói như vậy được. Chúng ta chỉ đơn giản là tư vấn |
우리는 의뢰인이 | Chúng ta chỉ đơn giản là tư vấn |
자신의 목표를 법적으로 문제없이 달성할 수 있도록 | để họ có thể đạt được mục đích mà không vi phạm pháp luật thôi. |
(명석) 의견을 제시한 겁니다 | để họ có thể đạt được mục đích mà không vi phạm pháp luật thôi. |
우리가 이 재판에서 이긴다면 | Nếu chúng ta thắng vụ này, chúng ta sẽ góp phần hợp pháp hóa việc ưu tiên sa thải các nhân viên nữ. |
여성 직원 우선 해고를 합법화하는 데 | chúng ta sẽ góp phần hợp pháp hóa việc ưu tiên sa thải các nhân viên nữ. |
일조하는 것이 됩니다 | chúng ta sẽ góp phần hợp pháp hóa việc ưu tiên sa thải các nhân viên nữ. |
그것도 | Bằng một cách nhỏ nhen rằng coi việc điều trị vô sinh của cô Lee |
이지영 씨가 난임 치료를 받았다는 사실을 문제 삼는 | Bằng một cách nhỏ nhen rằng coi việc điều trị vô sinh của cô Lee là một vấn đề. |
치사한 방식으로요 | là một vấn đề. |
(영우) 희망여성병원 마크를 발견한 정도로 | Thật tiếc cho chú cá voi đã vọt lên khỏi mặt nước |
그렇게나 펄쩍 뛰어오른 고래가 아깝습니다 | Thật tiếc cho chú cá voi đã vọt lên khỏi mặt nước khi thấy logo Bệnh viện Phụ sản Huimang. |
뭐, 고래? | Cái gì? Cá voi vọt lên mặt nước gì cơ? |
뭐, 펄쩍, 뭐요? | Cái gì? Cá voi vọt lên mặt nước gì cơ? |
미르생명을 대리하는 일을 포기할 수 없다면 | Nếu chúng ta vẫn tiếp tục biện hộ cho Bảo hiểm Mir, chúng ta có thể chí ít giữ kín chuyện cô Lee điều trị vô sinh được không? |
이지영 씨의 난임 치료에 관해서라도 | chúng ta có thể chí ít giữ kín chuyện cô Lee điều trị vô sinh được không? |
함구하는 것이 어떻겠습니까? | chúng ta có thể chí ít giữ kín chuyện cô Lee điều trị vô sinh được không? |
변호사로서 | Nếu không thể góp phần giúp thế giới tốt đẹp hơn với tư cách luật sư… |
세상을 더 낫게 만드는 일에 이바지하지는 못할망정… | Nếu không thể góp phần giúp thế giới tốt đẹp hơn với tư cách luật sư… |
(명석) 우영우 변호사 | Luật sư Woo. |
변호사가 세상을 더 낫게 만드는 일에 이바지한다고 | Ai bảo cô luật sư phải góp phần giúp thế giới tốt đẹp hơn? |
하, 누가 그럽니까? | Ai bảo cô luật sư phải góp phần giúp thế giới tốt đẹp hơn? |
네? | - Dạ? - Nghề của luật sư là biện hộ. |
변호사가 하는 일은 변호예요 | - Dạ? - Nghề của luật sư là biện hộ. |
의뢰인의 권리를 보호하고 | Chúng ta phải bảo vệ quyền lợi của thân chủ |
의뢰인의 손실을 막을 수 있도록 | và cố hết sức để ngăn chặn tổn thất cho họ. |
최선을 다해 변호하는 게 우리 일이라고 | và cố hết sức để ngăn chặn tổn thất cho họ. |
[무거운 음악] (명석) 우리가 가진 법적 전문성은 | Chuyên môn về pháp luật của chúng ta là để làm việc đó, |
그런 일에 쓰라고 있는 거지 | Chuyên môn về pháp luật của chúng ta là để làm việc đó, |
뭐, 세상을 더 낫게 만들라고 있는 게 아닙니다 | Chuyên môn về pháp luật của chúng ta là để làm việc đó, chứ không phải để giúp thế giới tốt đẹp hơn. |
아, 그리고 애당초 | Và cô nghĩ điều gì khiến thế giới tốt đẹp hơn đầu tiên? |
뭐, 뭐가 더 세상을 낫게 만드는 일입니까? | Và cô nghĩ điều gì khiến thế giới tốt đẹp hơn đầu tiên? |
그게 뭔지는 판사가 판단할 일 아니에요? | Chẳng phải là phán quyết của thẩm phán sao? |
'변호사는 기본적 인권을 옹호하고' | "Luật sư có sứ mệnh |
(영우) '사회 정의를 실현함을 사명으로 한다' | bảo vệ nhân quyền cơ bản và ra tay vì chính nghĩa". |
변호사법 제1조 제1항입니다 | Khoản 1, Điều 1, Luật về luật sư. |
(명석) [테이블을 쾅 치며] 아니, 그러니까! | Đúng rồi đấy! |
우리도 지금 | Chẳng phải chúng ta đang bảo vệ cho Bảo hiểm Mir sao? |
미르생명을 옹호하는 일을 하고 있지 않습니까! | Chẳng phải chúng ta đang bảo vệ cho Bảo hiểm Mir sao? |
어느 쪽이 사회 정의인지는 판사가 판단할 일이지 | Đánh giá bên nào là công lý xã hội là việc của thẩm phán, không phải của chúng ta! |
변호사인 우리가 판단할 일이 아니라고요! | là việc của thẩm phán, không phải của chúng ta! |
지금 | Anh… |
화내는 겁니까? | đang tức giận sao? |
(명석) 아니 나, 나 화 안 냈는데! | Không. Tôi đâu có! |
[당황하며] 눈썹이 내려오고 [흥미로운 음악] | Nhưng lông mày của anh đang nhíu xuống, gò má nhô lên, |
(영우) 광대뼈는 올라간 데다 | Nhưng lông mày của anh đang nhíu xuống, gò má nhô lên, |
콧구멍이 벌름벌름 움직이는데도요? [명석의 당황한 숨소리] | và hai cánh mũi đang phập phồng mà? |
이는 사람이 화를 낼 때 나타나는 대표적인 특징들입니다 | Đây là đặc trưng khi ai đó nổi cơn tức giận. |
[헛기침] | |
아, 됐고 | Sao cũng được. |
난임 치료에 대해서 조사 샅샅이 해서 | Hãy điều tra triệt để về việc điều trị vô sinh và chất vấn cô Lee Ji Yeong cho đàng hoàng. Nghe chưa? |
이지영 씨 신문 제대로 하세요, 어? | và chất vấn cô Lee Ji Yeong cho đàng hoàng. Nghe chưa? |
우영우 변호사가 안 하면 내가 직접 합니다, 알겠어요? | Nếu cô không làm thì tôi sẽ tự làm. |
(영우) 음… | |
[시끌시끌하다] | |
(아이) 와, 돌고래다 [밝은 효과음] | Cá heo kìa! |
[발랄한 음악] | - Xin chào ạ. - Xin chào ạ. |
- (아이들) 안녕하세요 - (준호) 어, 안녕 | - Xin chào ạ. - Xin chào ạ. Chào các cháu. Con cá heo này cưng quá. |
(아이) 와, 돌고래 귀엽다 | Con cá heo này cưng quá. |
(여자1) 얘들아, 가자 | Đi thôi các con. |
(아이) 네 | - Vâng. - Vâng. |
[카메라 셔터음] | ĐỪNG NUÔI NHỐT CÁ VOI NỮA, HÃY THẢ CHÚNG ĐI |
(영우) 지금 이 시간 | Giờ này họ cũng đang biểu tình ở trước Bảo hiểm Mir, |
미르생명 앞에서도 시위가 벌어지고 있는데 | Giờ này họ cũng đang biểu tình ở trước Bảo hiểm Mir, |
정작 저는 그 문제는 모른 척하고 | còn tôi thì giả vờ không biết điều đó và ở đây mở cuộc biểu tình khác. |
여기서 또 다른 시위를 하고 있네요 | còn tôi thì giả vờ không biết điều đó và ở đây mở cuộc biểu tình khác. |
잘하는 행동인지 모르겠습니다 | Tôi không biết tôi có đang làm đúng không nữa. |
돌고래 해방 시위는 변호사로서 하시는 게 아니잖아요 | Cô đâu biểu tình để giải phóng cá heo với tư cách là luật sư. |
우리는 지금 | Chúng ta… |
(준호) 데이트 중이니까요 [준호의 웃음] | đang đi hẹn hò mà. |
그럼 변호사로서는 대체 어떻게 해야 합니까? | Vậy tôi phải làm thế nào với tư cách là một luật sư? |
정명석 변호사님 말대로 | Nên phó mặc cho thẩm phán phân định đúng sai |
옳고 그름에 대한 판단은 판사에게 맡기고 | và chỉ tập trung biện hộ cho thân chủ |
의뢰인의 변호에만 집중해야 할까요? | theo lời của Luật sư Jung sao? |
(준호) 음… | Chà… |
제가 한바다에서 일하면서 | Trong quá trình làm việc ở Hanbada, tôi từng thấy có rất nhiều luật sư cũng đau đầu vì vấn đề này. |
똑같은 고민을 하시는 변호사님들을 정말 많이 봤어요 | tôi từng thấy có rất nhiều luật sư cũng đau đầu vì vấn đề này. |
뭐, 신입 변호사, 주니어 변호사 시니어 변호사 할 것 없이요 | Luật sư mới, luật sư chính thức, và cả luật sư lâu năm nữa. |
- 그렇습니까? - (준호) 네 [잔잔한 음악] | - Vậy sao? - Vâng. |
정명석 변호사님처럼 | Có những luật sư có lập trường như Luật sư Jung, |
자기만의 대답을 갖고 계신 분들도 있지만 | Có những luật sư có lập trường như Luật sư Jung, nhưng cũng có những luật sư liên tục trăn trở và bị lay động. |
끊임없이 고민하고 계속 흔들리시는 분들도 많아요 | nhưng cũng có những luật sư liên tục trăn trở và bị lay động. |
그 고민 때문에 결국 회사를 나가시는 분들도 있고요 | Và có những luật sư đã rời bỏ công ty vì vấn đề đó. |
한바다가 대형 로펌이기 때문일까요? | Có phải vì Hanbada là một công ty lớn không? |
(준호) 근데 이게 재밌는 점은요 | Nhưng điều buồn cười là, không có công ty nào tích cực tham gia hoạt động xã hội bằng một công ty lớn. |
대형 로펌만큼 | không có công ty nào tích cực tham gia hoạt động xã hội bằng một công ty lớn. |
공익 활동에 적극적인 데도 또 없다는 거예요 | không có công ty nào tích cực tham gia hoạt động xã hội bằng một công ty lớn. |
우리나라 로펌들 중에서 | Chắc nước ta không có công ty luật nào chăm tham gia hoạt động xã hội bằng Hanbada và Taesan đâu. |
한바다랑 태산만큼 | chăm tham gia hoạt động xã hội bằng Hanbada và Taesan đâu. |
공익 사건 많이 하는 곳이 없을걸요? | chăm tham gia hoạt động xã hội bằng Hanbada và Taesan đâu. |
어렵습니다 | Tôi thấy khó nghĩ lắm. Càng khó hơn sau khi nghe anh nói. |
이준호 씨의 말을 들으니까 더 어려워요 | Càng khó hơn sau khi nghe anh nói. |
당장 딱 결론 나는 문제가 아니잖아요 | Vấn đề này không thể quyết định ngay được mà. Cô hãy dành chút thời gian để từ từ suy nghĩ xem. |
그냥 시간을 두고 천천히 생각해 보세요 | Cô hãy dành chút thời gian để từ từ suy nghĩ xem. |
변호사님이 어떤 결론을 내리든 전 응원할 거니까요 | Tôi vẫn sẽ ủng hộ cô dù cô quyết định thế nào đi nữa. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
(지영) '양심에 따라' | "Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật, không giấu giếm, không thêm thắt, |
'숨김과 보탬이 없이 사실 그대로 말하고' | "Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật, không giấu giếm, không thêm thắt, nói theo đúng lương tâm của mình. |
'만일 거짓말이 있으면 위증의 벌을 받기로 맹세합니다' | Nếu tôi nói dối, tôi sẽ chịu mọi hình phạt vì ngụy tạo bằng chứng". |
[버튼 조작음] (명하) 피고 대리인, 신문하세요 | Mời luật sư của bị đơn chất vấn. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[어두운 음악] | |
[영우의 헛기침] | |
[영우가 숨을 고른다] | Nguyên đơn, cô biết Bảo hiểm Mir |
(영우) 원고는 미르생명이 | Nguyên đơn, cô biết Bảo hiểm Mir |
독일계 보험사인 SB생명에 인수된다는 것을 | sẽ được một công ty bảo hiểm của Đức là Bảo hiểm SB tiếp quản từ khi nào? |
언제 알았습니까? | sẽ được một công ty bảo hiểm của Đức là Bảo hiểm SB tiếp quản từ khi nào? |
작년쯤 알았습니다 | Tôi biết từ khoảng năm ngoái. |
작년에 원고는 연차를 자주 썼습니다 | Năm ngoái, cô đã dùng rất nhiều phép năm. Và trong vài tháng, cô xin về sớm ba lần một tuần. |
몇 달간은 주 3회 조퇴하기도 했고요 | Và trong vài tháng, cô xin về sớm ba lần một tuần. |
왜 그랬습니까? | Tại sao vậy? |
병원에 다니느라 그랬는데 | Vì tôi phải đến bệnh viện. |
딱 작년에만 그랬습니다 | Nhưng chỉ có năm ngoái thôi. Trong suốt tám năm làm ở công ty, |
입사 후 8년 동안 일하면서 | Trong suốt tám năm làm ở công ty, |
작년만큼 자주 쉰 적은 없었습니다 | tôi chưa bao giờ nghỉ nhiều như năm ngoái. |
원고가 다닌 병원의 이름은 무엇입니까? | Bệnh viện cô đến tên là gì? |
희망여성병원입니다 | Bệnh viện Phụ sản Huimang ạ. |
희망여성병원은 | Bệnh viện Phụ sản Huimang |
난임 치료를 전문으로 하는 산부인과죠? | là bệnh viện chuyên điều trị vô sinh, đúng không? |
[긴장되는 음악] [키보드가 탁탁 울린다] | |
네 | Vâng. |
[사람들이 웅성거린다] | Vâng. |
(영우) 난임 치료 방법 중 하나인 시험관 아기 시술을 하면 | Một trong các cách điều trị vô sinh là thụ tinh trong ống nghiệm, |
한 달 동안은 주 3회 병원을 방문해야 합니다 | nếu làm vậy thì phải đến bệnh viện ba lần một tuần trong suốt một tháng. |
직장인이라면 아마 조퇴를 해야 할 거고요 | Nếu đang đi làm thì hẳn sẽ phải xin về sớm. |
난자를 채취하는 날이나 배아를 이식하는 날에는 | Đồng thời sẽ phải xin nghỉ phép vào ngày chọc hút noãn |
연차를 내야 할 겁니다 | hoặc vào ngày cấy phôi. |
원고 역시 시험관 아기 시술을 받기 위해 | Cô thường xuyên về sớm và nghỉ phép để thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm sao? |
조퇴를 자주 하고 연차를 많이 썼던 겁니까? | để thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm sao? |
네 | Vâng. |
[머뭇거리는 숨소리] | |
그렇다면 원고에게 희망퇴직 권유는 | Như vậy, khuyến khích tự nguyện nghỉ việc hẳn là cơ hội tốt để cô tập trung vào điều trị vô sinh. |
난임 치료에 집중할 수 있는 좋은 기회였겠네요? | hẳn là cơ hội tốt để cô tập trung vào điều trị vô sinh. |
(영우) 원고는 원래부터 임신할 계획이었으니까요 | Vì cô vốn đã có kế hoạch mang thai mà. |
[사람들이 술렁인다] | |
(지영) 그게 그거랑 무슨 상관인데요? | Vậy thì liên quan gì? |
저 임신엔 결국 실패했지만 | Đúng là tôi không thể mang thai, |
만약 성공했어도 회사는 계속 다닐 생각이었습니다 | nhưng nếu có thể, tôi vẫn sẽ làm việc tại công ty. |
[사람들이 연신 술렁인다] | |
근로 기준법상 여성 근로자는 | Theo Luật lao động, lao động nữ được nghỉ có lương |
(수연) 출산일을 전후하여 90일간의 유급 휴가를 받습니다 | trong vòng 90 ngày trước và sau khi sinh. |
지난 변론 기일 때 원고 대리인은 | Vào phiên tòa trước, luật sư của nguyên đơn |
증인 최연희 씨가 받은 | đã đề cập đến việc nghỉ có lương trong một tháng của nhân chứng Choi, |
한 달간의 유급 휴가에 대해 언급하며 | đã đề cập đến việc nghỉ có lương trong một tháng của nhân chứng Choi, |
대규모 구조 조정을 해야 할 만큼 | và nói rằng đó là đãi ngộ đặc biệt đối với một công ty đang gặp khó khăn đến mức |
사정이 어려운 회사에서 제공하기엔 | và nói rằng đó là đãi ngộ đặc biệt đối với một công ty đang gặp khó khăn đến mức |
파격적인 혜택이라고 했습니다 | phải tái cơ cấu trên diện rộng. |
그렇다면 90일간의 출산 휴가도 마찬가지 아닌가요? | Như vậy, chẳng phải nghỉ có lương 90 ngày cũng là đãi ngộ đặc biệt sao? |
(재숙) 이의 있습니다 | Tôi phản đối. Việc thụ tinh nhân tạo đã diễn ra từ rất lâu |
원고가 시험관 아기 시술을 받은 건 | Tôi phản đối. Việc thụ tinh nhân tạo đã diễn ra từ rất lâu |
희망퇴직 권유를 받기 훨씬 전입니다 | trước khi nguyên đơn được khuyên tự nguyện nghỉ việc. |
원고의 난임 치료와 희망퇴직은 무관합니다 | Việc nguyên đơn điều trị vô sinh không liên quan tới tự nguyện nghỉ việc. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[버튼 조작음] | Chà… |
(명하) 음… | Chà… |
기각합니다 | Bác bỏ phản đối. |
피고 대리인, 신문 계속하세요 | Mời luật sư bị đơn tiếp tục hỏi. |
(영우) 원고 솔직하게 대답해 주십시오 | Nguyên đơn, mời cô trả lời trung thực. |
위기 상황인 회사에서 버티기보다는 | Có phải cô đã cho rằng công ty đang khủng hoảng, thì nhân cơ hội này cứ nhận trợ cấp thôi việc |
이 기회에 퇴직금을 받고 사직해 | thì nhân cơ hội này cứ nhận trợ cấp thôi việc |
본격적으로 임신을 준비하는 게 | rồi nghỉ việc luôn để chuẩn bị sinh con vẫn đỡ hơn không? |
더 낫다고 판단했던 것 아닙니까? | rồi nghỉ việc luôn để chuẩn bị sinh con vẫn đỡ hơn không? |
[사람들이 술렁인다] | |
[한숨] | |
(재숙) 저기요 | Cô gì ơi. |
저는 우영우입니다 | Tôi là Woo Young Woo. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우 | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. |
기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
(재숙) 저는 류재숙이에요 | Tôi là Ryu Jae Sook. |
거꾸로 하면 숙재류 | Đọc ngược là Sook Jae Ryu. |
[웃음] | |
음, 네 | Vâng. |
저 우영우 변호사 신문에서 봤어요 | Tôi từng thấy cô trên báo rồi. |
(재숙) '대한민국 최초의 자폐인 변호사' | "Luật sư tự kỷ đầu tiên tại Hàn Quốc". |
아, 이런 분은 나중에 어떤 변호사가 될까 궁금했는데 | Tôi đã rất thắc mắc liệu sau này cô ấy sẽ trở thành luật sư thế nào, |
결국 한바다로 가셨네요 | nhưng hóa ra cô đã vào Hanbada. |
더 멋진 곳에서 일하실 줄 알았는데 | Tôi cứ tưởng cô sẽ làm ở một nơi ngầu hơn cơ. |
더 멋진 곳이요? | Một nơi ngầu hơn ạ? |
예, 예를 들면 | Ừ. Ví dụ một chỗ như Văn phòng Luật của Ryu Jae Sook. |
류재숙 법률 사무소 같은 곳이요 | Ừ. Ví dụ một chỗ như Văn phòng Luật của Ryu Jae Sook. |
(영우) 으응 | Vâng. |
미르생명 같은 데나 변호하는 것보다는 | Về phe các lao động nữ dũng cảm |
용감한 여성 노동자들 편에 서는 게 | tuyệt vời hơn là biện hộ cho một công ty như Bảo hiểm Mir chứ? |
훨씬 더 멋있지 않아요? | tuyệt vời hơn là biện hộ cho một công ty như Bảo hiểm Mir chứ? |
어, 변호사는 변호하는 사람입니다 | Luật sư là người biện hộ cho người khác. |
의뢰인의 권리를 보호하고 | Việc của luật sư là bảo vệ quyền lợi của thân chủ |
의뢰인의 손실을 막기 위해 최선을 다하는 것이 | Việc của luật sư là bảo vệ quyền lợi của thân chủ và cố hết sức để ngăn chặn tổn thất cho thân chủ. |
변호사의 일입니다 | và cố hết sức để ngăn chặn tổn thất cho thân chủ. |
(영우) 어느 의뢰인의 편에 서는 것이 | Việc xem xét về phe của thân chủ nào sẽ tốt hơn |
더 멋있느냐에 대한 가치 판단은 | Việc xem xét về phe của thân chủ nào sẽ tốt hơn không phải việc của luật sư. |
변호사가 할 일이 아닙니다 | không phải việc của luật sư. |
하지만 변호사는 사람이잖아요 | Nhưng luật sư cũng là người. |
[잔잔한 음악] (재숙) 판사랑 검사하고는 달라요 | Khác với thẩm phán hay công tố. |
네? | - Sao cơ? - Chúng ta đều làm việc về luật, |
같은 '사' 자 돌림이라도 | - Sao cơ? - Chúng ta đều làm việc về luật, nhưng thẩm phán và công tố làm việc cho chính nghĩa, |
판사랑 검사는 일 '사' 자를 쓰지만 | nhưng thẩm phán và công tố làm việc cho chính nghĩa, |
변호사는 선비 '사' 자를 쓰죠 | còn chúng ta làm việc cho con người. |
(재숙) 판사랑 검사한테는 | Đối với thẩm phán và công tố, có thể mỗi vụ án chỉ là công việc, |
사건 하나하나가 그냥 일일지 몰라도 | Đối với thẩm phán và công tố, có thể mỗi vụ án chỉ là công việc, nhưng với luật sư thì khác. |
변호사는 달라요 | nhưng với luật sư thì khác. |
우리는 선비로서 | Chúng ta ngồi cạnh thân chủ… |
그러니까 한 인간으로서 | với tư cách là một nhà trí thức, |
의뢰인 옆에 앉아 있는 거예요 | đồng thời là một con người. |
'당신 틀리지 않았다' | "Anh không sai. |
'나는 당신 지지한다' | Tôi sẽ hỗ trợ anh". |
그렇게 말해 주고 손 꽉 잡아 주는 것도 | Nói ra những lời này và nắm chặt lấy tay họ |
우리가 해야 하는 일인 거죠 | là công việc của chúng ta. |
그러려면 어느 의뢰인을 변호하는 것이 옳은지 | Để làm vậy, chúng ta phải cân nhắc xem biện hộ cho thân chủ nào |
스스로 판단해야 돼요 | mới là đúng. |
자기 자신한테 거짓말할 수는 없잖아요 | Cô không thể tự lừa dối mình, đúng chứ? |
(민우) 어? | Ơ kìa? |
저기 우 변 류재숙 변호사랑 같이 있네요? | Luật sư Woo đang ở cùng Luật sư Ryu kìa. |
[비밀스러운 음악] | |
[재숙이 말한다] | |
둘이 무슨 얘기를 저렇게 할까요? | Họ đang nói gì thế nhỉ? |
그러게 | Phải nhỉ. |
[민우의 헛기침] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(수연) 뭐예요? | - Anh làm gì thế? - Sao? Làm gì là làm gì? |
응? 뭐가요? | - Anh làm gì thế? - Sao? Làm gì là làm gì? |
영우 방에 들어가려고 했잖아요 | Anh đang định vào phòng Luật sư Woo mà. Anh có việc gì à? |
무슨 볼일인데요? | Anh đang định vào phòng Luật sư Woo mà. Anh có việc gì à? |
아니, 내가 우 변한테 볼일 있을 수도 있지 | Tôi cũng có chuyện cần nói với cô ấy chứ. |
아, 무슨 기러기 토마토 지킴이인가? | Cô là Vệ binh của Con Cún Con, Con Gà Con à? |
최수연 변호사가 왜 그래요? | Cô làm sao thế? |
영우는 아까 준호 씨랑 나갔어요 | Cô ấy đi cùng anh Jun Ho rồi. |
사무실에 불 꺼진 거 보면 몰라요? | Phòng tắt đèn cả, anh nhìn mà không biết à? |
우 변이 준호랑 어딜 가요 이 시간에? | Cô ấy đi đâu với Jun Ho vào giờ này vậy? |
어? | Anh sống cùng anh Jun Ho mà không biết à? |
준호 씨랑 같이 산다면서 그것도 몰라요? | Anh sống cùng anh Jun Ho mà không biết à? |
둘이… | - Hai người họ… - Hai người họ làm sao? |
둘이 뭐요? | - Hai người họ… - Hai người họ làm sao? |
둘이 만나잖아요 | Họ đang quen nhau đấy. |
[흥미로운 음악] 둘이 만나요? | Họ đang quen nhau á? |
왜요? | - Tại sao? - "Tại sao" cái gì chứ? |
아, '왜요'는 무슨 '왜요'… | - Tại sao? - "Tại sao" cái gì chứ? Thì là họ quen nhau thôi! |
둘이 만나니까 만나지! | Thì là họ quen nhau thôi! |
아, 하여간 기분 나빠 | Anh đúng là khó ưa mà. |
(수연) 아, 비켜요 [민우의 당황한 소리] | Tránh đường nào. |
[구시렁거린다] [어두운 음악] | |
(민우) 에이, 진짜… | |
[다급한 숨소리] | |
[스위치 조작음] | |
[스위치 조작음] | |
[풀벌레 울음] | |
(준호) 왜요, 뭐 찾으세요? | Sao thế? Cô đang tìm gì à? |
(영우) 아버지를 찾습니다 | Tôi đang tìm bố tôi. |
네? | Sao cơ? |
저번에 아버지가 우리를 봤다고 해서요 | Tại bố tôi nói hôm đó có nhìn thấy chúng ta. Lúc hôn nhau ấy. |
키스할 때요 | Lúc hôn nhau ấy. |
네? | Gì cơ? |
[밝은 효과음] | Bố bảo tôi đưa anh đến cho bố gặp. |
이준호 씨를 데리고 오라고 했지만 [익살스러운 음악] | Bố bảo tôi đưa anh đến cho bố gặp. |
이준호 씨를 데리고 가지 않을 겁니다 | Nhưng tôi sẽ không đưa anh đến đâu. |
(영우) 우리는 아직 사귀는 게 아니니까요 | Vì chúng ta vẫn chưa hẹn hò với nhau mà. |
아… | Ơ kìa… |
우리가 아직 사귀는 게 | Chúng ta chưa… chính thức… |
아, 아니에요? | hẹn hò với nhau sao? |
(영우) 음… | Thì… |
그런 말을 한 적이 없지 않습니까? | Chúng ta chưa từng nói thế mà? |
어… | À… |
(영우) 어… | Không phải sao? |
아닌가요? | Không phải sao? |
그럼 우, 우리 | Vậy… chúng ta chính thức hẹn hò rồi sao? |
사, 사귀는 겁니까? | chúng ta chính thức hẹn hò rồi sao? |
사귀는 게 아니면 | Nếu chưa chính thức hẹn hò |
제가 왜 쉬는 날에 | thì tôi có dành ngày nghỉ của mình để biểu tình giải phóng cá heo không chứ? |
돌고래 해방 시위를 하겠어요 [황당한 웃음] | thì tôi có dành ngày nghỉ của mình để biểu tình giải phóng cá heo không chứ? |
네? | Hả? |
어, 이, 이준호 씨는 | Anh không đồng ý giải phóng cho cá heo sao? |
돌고래 해방에 동의하지 않으십니까? | Anh không đồng ý giải phóng cho cá heo sao? |
아, 동의하죠, 동의하는데 | Đương nhiên là tôi có đồng ý. |
그래도 쉬는 날 하기에 시위가 막 | Nhưng biểu tình không phải việc thích hợp để làm vào ngày nghỉ. |
안성맞춤은 아니잖아요 | Nhưng biểu tình không phải việc thích hợp để làm vào ngày nghỉ. |
재밌는 일도 아니니까요 | Vì việc đó không thú vị lắm. |
재밌는 일이 | Việc đó… |
아닙니까? | không thú vị lắm sao? |
(준호) 아니… | Ý tôi là… |
[준호의 답답한 숨소리] | |
저 솔직히 | Nói thật thì, |
변호사님이 만든 그 목록 말인데요 | cái danh sách mà cô làm ấy. |
어, 데이트 시 할 일들이요? | "Điều nên làm khi hẹn hò" sao? |
(준호) 예 | Vâng. |
그게 저한테는 좀 | Những việc đó… |
낯설어요 | tôi không quen làm lắm. |
보통 사람들은 데이트할 때 그런 거 잘 안 하잖아요 | Bình thường, người ta không làm những việc đó khi hẹn hò. Chẳng hạn như nhặt rác khi đi bộ ven bờ sông Hàn này. |
한강 변에서 조깅하면서 쓰레기 줍기 같은 거요 | Chẳng hạn như nhặt rác khi đi bộ ven bờ sông Hàn này. |
[발랄한 음악] | |
[새가 지저귄다] | |
(영우) 이준호 씨! | Anh Lee Jun Ho! |
아, 변… [달려오는 발걸음] | Chào… |
(준호) 그날 변호사님은 정말로 | Hôm đó, cô thật sự… |
정말로 쓰레기만 주웠어요 | Thật sự chỉ nhặt rác thôi. |
날이 밝도록 줍고 또 줍고 | Cô nhặt từ lúc tinh mơ cho đến khi trời sáng hẳn, |
(준호) 그 큰 망태기가 가득 차도록 | rồi tới lúc túi rác đầy ự mới thôi. |
[준호의 한숨] | |
근데 이런 데이트를 하는 사람들이 | Ngoài chúng ta ra, |
저희 말고 또 있을까요? | có ai đi hẹn hò kiểu đấy chứ? |
[당황한 소리] | |
일, 일반적인 데이트도 했습니다 | Chúng ta cũng đi hẹn hò kiểu bình thường mà. Ví dụ như, đến quán ăn ngon. |
예를 들면 | Ví dụ như, đến quán ăn ngon. |
맛집 투어 | Ví dụ như, đến quán ăn ngon. |
김밥 맛집 투어였잖아요 | Toàn là quán cơm cuộn. Cả ngày hôm đó ta chỉ ăn mỗi cơm cuộn. |
그날 하루 종일 김밥만 먹었는데 | Toàn là quán cơm cuộn. Cả ngày hôm đó ta chỉ ăn mỗi cơm cuộn. |
그 목록에는 이준호 씨가 원하는 것도 있습니다 | Danh sách đó cũng có những việc mà anh muốn làm. Chúng ta đã đến tiệm game vì anh muốn đi mà. |
이준호 씨가 오락실에 가고 싶다고 해서 같이 갔습니다 | Chúng ta đã đến tiệm game vì anh muốn đi mà. |
너무 시끄러웠지만 꾹 참았어요 | Ở đó rất ồn nhưng tôi đã chịu đựng. |
그렇지만 가서 세 시간 동안 틀린 그림 찾기만 했잖아요 | Nhưng chúng ta chỉ chơi mỗi trò "Tìm Điểm Khác Biệt" suốt ba tiếng. |
[흥미진진한 음악] [게임 소리가 흘러나온다] | Tuyệt lắm! |
[게임 성공음] | Tuyệt lắm! Hoàn thành! |
[게임기 음성] 클리어 | Hoàn thành! |
레디, 액션! | Sẵn sàng chưa? Chơi nào! |
[게임 성공음] | |
클리어 | Hoàn thành! |
레디, 액션! | Sẵn sàng chưa? Chơi nào! |
[여자2의 탄성] | |
[게임 성공음] 클리어 | Hoàn thành! |
[준호의 당황한 숨소리] 레디 | Sẵn sàng chưa? Chơi nào! |
액션! | Sẵn sàng chưa? Chơi nào! |
[게임 성공음] [준호의 웃음] | Hoàn thành! |
클리어 | Hoàn thành! Luật sư Woo. |
(준호) 아, 변호사님 대단한데요? 이야 [게임기 음성이 흘러나온다] | Luật sư Woo. Cô chơi giỏi thật đấy. |
[게임 성공음] | Hoàn thành! |
[게임기 음성] 클리어 | Hoàn thành! |
[게임기 터치음] (준호) 게다가 변호사님이 너무 잘해서 전… | Vì cô chơi giỏi quá nên tôi thấy không vui gì cả. |
전 재미가 없었다고요 | Vì cô chơi giỏi quá nên tôi thấy không vui gì cả. |
(영우) [당황하며] 그, 그럼 | Vậy… |
그럼 왜 저와 데이트를 계속합니까? | Tại sao anh vẫn tiếp tục đi hẹn hò với tôi? |
재미도 없는데 | Anh thấy không vui gì mà. |
좋아하니까요 | Bởi vì tôi thích cô! |
(준호) 변호사님을 좋아하니까 돌고래 해방 시위도 하고 | Vì thích cô nên tôi mới đi biểu tình giải phóng cá heo, nhặt rác khi đi bộ, |
조깅하며 쓰레기도 줍고 | Vì thích cô nên tôi mới đi biểu tình giải phóng cá heo, nhặt rác khi đi bộ, đến tất cả các quán cơm cuộn ngon. |
김밥 맛집 투어도 한 거예요 | đến tất cả các quán cơm cuộn ngon. |
근데도 우리가 아직도 이렇게 | Vậy mà chúng ta… |
사귀는 게 아니에요? | vẫn chưa chính thức sao? |
정말 참 너무 | Thật sự quá là… |
[준호의 한숨] [잔잔한 음악] | |
저 서, 섭섭하네요, 정말 | Tôi… tôi buồn thật luôn chứ. |
(영우) 아… | À. |
[준호의 한숨] | |
[버튼 조작음] (명하) 원고 대리인 | Luật sư nguyên đơn, cô đã cung cấp thêm bằng chứng, đúng không? |
새로운 증거를 제출하셨죠? | Luật sư nguyên đơn, cô đã cung cấp thêm bằng chứng, đúng không? |
(재숙) 네, 재판장님 | Vâng, thưa Thẩm phán. |
미르생명이 처음부터 여성 직원들을 해고할 목적으로 | Đó là bằng chứng cho thấy ngay từ đầu Bảo hiểm Mir đã lên kế hoạch tái cơ cấu một cách phân biệt giới tính với tính toán cẩn thận nhằm sa thải nhân viên nữ. |
치밀하게 계산된 성차별적 구조 조정 방침을 세웠음을 | một cách phân biệt giới tính với tính toán cẩn thận nhằm sa thải nhân viên nữ. |
입증할 증거입니다 | một cách phân biệt giới tính với tính toán cẩn thận nhằm sa thải nhân viên nữ. |
어느 익명의 제보자가 저희 사무실로 보내왔습니다 [긴장되는 음악] | Một người giấu tên đã gửi đến văn phòng chúng tôi. |
[사람들이 웅성거린다] [키보드가 탁탁 울린다] | |
[강조되는 효과음] | |
미르생명 인사부장 | Tôi xin gửi bản gốc sổ ghi chép công việc |
문종철 씨의 업무용 수첩 원본을 제시합니다 | của anh Moon Jong Cheol, giám đốc nhân sự của Bảo hiểm Mir. |
문제가 되는 페이지는 따로 스캔해 [흥미로운 음악] | Tôi đã quét và gửi những trang dùng để chất vấn ngày hôm nay. |
오늘 사본으로 제출했습니다 | Tôi đã quét và gửi những trang dùng để chất vấn ngày hôm nay. |
(명석) 아니 부장님 수첩이 맞습니까? | Đó có phải sổ tay của anh không? |
저거 작년에 회사에서 직원들한테 나눠 준 겁니다 | Sổ đó được công ty phát cho các nhân viên vào năm ngoái. |
제 거는 제 사무실에 있을 텐데… | Cuốn của tôi đang để ở văn phòng mà. |
[리모컨 조작음] | |
(재숙) 수첩을 보시면 문종철 씨에게는 | Nếu nhìn vào cuốn sổ, chúng ta sẽ thấy anh Moon có thói quen |
통화 내용을 메모하는 습관이 있다는 걸 알 수 있습니다 | ghi lại nội dung của những cuộc gọi. |
저 메모는 작년 4월에 | Những đoạn này là cuộc gọi vào tháng 4 năm ngoái |
미르생명 최승철 상무와 통화한 내용을 기록한 것으로 | của anh Moon với Choi Seung Cheol, giám đốc Bảo hiểm Mir. |
최승철 상무는 문종철 씨에게 | Giám đốc Choi đã chỉ thị rõ ràng cho anh Moon rằng |
남편에게 불이익이 있음을 주지시켜 | Giám đốc Choi đã chỉ thị rõ ràng cho anh Moon rằng hãy nói cho người vợ biết |
아내 직원의 희망퇴직을 유도하라고 | hãy nói cho người vợ biết chồng mình sẽ gặp bất lợi để họ tự nguyện xin nghỉ việc. |
명백하게 지시했습니다 | chồng mình sẽ gặp bất lợi để họ tự nguyện xin nghỉ việc. |
[사람들이 술렁인다] | |
[버튼 조작음] (명하) 문종철 씨, 사실입니까? | Anh Moon, đây có phải sự thật không? |
저거 본인 수첩 맞아요? | Đây có phải sổ của anh không? |
[버튼 조작음] (종철) 제가 쓴 게 맞긴 맞습니다 | Đúng là tôi đã viết thế. |
하지만 저게 어떻게 저 사람들 손에 들어가 있는지… | Nhưng tôi không biết làm cách nào… nó lại rơi vào tay mấy người kia. |
(명석) 재, 재, 재판장님 | Thưa Thẩm phán. Anh Moon không đồng ý sử dụng sổ cá nhân của mình để làm bằng chứng. |
문종철 씨는 개인의 수첩이 증거로 사용되는 것에 | Anh Moon không đồng ý sử dụng sổ cá nhân của mình để làm bằng chứng. |
동의한 적이 없습니다 | Anh Moon không đồng ý sử dụng sổ cá nhân của mình để làm bằng chứng. |
그러므로 위법하게 수집된 증거입니다 | Đó là bằng chứng được thu thập bất hợp pháp. Theo Luật tố tụng hình sự, Điều số 300… |
이는 형사 소송법 제삼백… | Theo Luật tố tụng hình sự, Điều số 300… |
사, 사, 사… | Ba… |
사, 삼… | Ba… |
[명석의 당황한 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] 그, 형사 소송법 제삼백… | Luật tố tụng hình sự, Điều số 300… |
[명석의 다급한 숨소리] | Luật tố tụng hình sự, Điều số 300… Gì ấy nhỉ? |
하, 뭐죠? | Gì ấy nhỉ? |
그거 있잖아 | Luật về bằng chứng bất hợp pháp ấy. Cậu nói ra đi. |
위법 수집 증거에 대한 법 그거 말하라고 | Luật về bằng chứng bất hợp pháp ấy. Cậu nói ra đi. |
(영우) 아 | À. "Điều 308-2 của Luật tố tụng hình sự, bằng chứng thu thập không đúng pháp luật |
형사 소송법 제308조의 2 | "Điều 308-2 của Luật tố tụng hình sự, bằng chứng thu thập không đúng pháp luật |
'적법한 절차에 따르지 아니하고 수집한 증거는' | "Điều 308-2 của Luật tố tụng hình sự, bằng chứng thu thập không đúng pháp luật không thể được xem là bằng chứng?" |
'증거로 할 수 없다'? | không thể được xem là bằng chứng?" |
(명석) 예, 어, 방금 들으신 법 조항에 따라 | Vâng, theo điều luật các vị vừa được nghe, sổ tay của anh Moon không có hiệu lực làm bằng chứng. |
문종철 씨의 수첩은 증거 능력이 없습니다 | sổ tay của anh Moon không có hiệu lực làm bằng chứng. |
증거에서 배제해 주십시오 | Mong ngài hãy loại ra khỏi bằng chứng. |
[사람들이 술렁인다] | |
(영우) 음… | Nhưng mà… Đấy là Luật tố tụng hình sự. Còn vụ này là tố tụng dân sự. |
하지만 그것은 형사 소송법입니다 | Đấy là Luật tố tụng hình sự. Còn vụ này là tố tụng dân sự. |
이 재판은 민사 소송이고요 | Đấy là Luật tố tụng hình sự. Còn vụ này là tố tụng dân sự. |
[흥미진진한 음악] | Đấy là Luật tố tụng hình sự. Còn vụ này là tố tụng dân sự. Nhưng đấy là Luật tố tụng hình sự. Còn vụ này là tố tụng dân sự. |
(재숙) 하지만 그것은 형사 소송법입니다 | Nhưng đấy là Luật tố tụng hình sự. Còn vụ này là tố tụng dân sự. |
이 재판은 민사 소송이고요 | Nhưng đấy là Luật tố tụng hình sự. Còn vụ này là tố tụng dân sự. |
자유 심증주의를 택하고 있는 민사 소송법에서 | Luật tố tụng dân sự có quy định về chủ nghĩa bằng chứng tự do, |
증거 채택은 법원의 재량 아닙니까? | nên việc công nhận bằng chứng chẳng phải là tùy theo thẩm phán sao? |
[힘주며] 류명하 재판장님의 | Mong ngài đưa ra nhận định sáng suốt, thưa Thẩm phán Ryu Myeong Ha. |
현명한 판단을 기대합니다 | Mong ngài đưa ra nhận định sáng suốt, thưa Thẩm phán Ryu Myeong Ha. |
[헛기침] | |
(명하) 이 수첩 익명의 제보자가 보냈다고 했죠? | Cô nói một người giấu tên đã gửi quyển sổ này đúng không? |
네, 재판장님 | Vâng, đúng vậy. |
그렇다면 [수첩을 툭 놓는다] | Nếu vậy, dù bằng chứng được thu thập bất hợp pháp |
위법하게 수집한 증거라고 해도 | Nếu vậy, dù bằng chứng được thu thập bất hợp pháp |
그 절차 위반의 정도가 | thì mức độ vi phạm thủ tục |
증거 채택을 거부할 정도로 크진 않다고 봅니다 | không lớn đến mức bị từ chối làm bằng chứng. |
증거 능력을 인정합니다 | Bằng chứng này có hiệu lực. |
[사람들이 저마다 기뻐한다] [밝은 음악] | |
(명석) [작은 소리로] 저, 아직 괜찮습니다 | Không sao đâu ạ. |
[한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (지영) 전 직원이 가족이라더니 | Các anh đã nói nhân viên cũng là gia đình. Vậy nhân viên nữ không phải là gia đình à? |
여성 직원 가족도 아니냐! | Các anh đã nói nhân viên cũng là gia đình. Vậy nhân viên nữ không phải là gia đình à? |
부당 해고 인정하라! | Hãy thừa nhận sa thải trái phép đi! |
[북이 둥둥 울린다] (사람들) 인정하라, 인정하라! | - Thừa nhận đi! - Thừa nhận đi! |
미르생명이 사내 부부 중 [뉴스 속 사람들이 구호를 외친다] | Cuộc biểu tình chỉ trích ưu tiên sa thải nhân viên nữ trong cặp vợ chồng nhân viên |
아내 직원을 우선 해고한 사건을 규탄하는 집회가 | Cuộc biểu tình chỉ trích ưu tiên sa thải nhân viên nữ trong cặp vợ chồng nhân viên của Bảo hiểm Nhân thọ Mir đang diễn ra ngay trước công ty. |
미르생명 본사 앞에서 열렸습니다 | của Bảo hiểm Nhân thọ Mir đang diễn ra ngay trước công ty. |
(뉴스 속 기자) 이 집회에는 | Cuộc biểu tình này không chỉ có các nhân viên nữ đã bị Bảo hiểm Mir sa thải, |
미르생명에서 해고된 아내 직원들은 물론 | Cuộc biểu tình này không chỉ có các nhân viên nữ đã bị Bảo hiểm Mir sa thải, |
여성 단체 및 노동 단체 회원들 수십 명이 참여했습니다 | mà còn có hàng chục người từ các hiệp hội phụ nữ và lao động. |
한편 해고된 아내 직원들 중 두 명은 | Mặt khác, hai trong số các nhân viên nữ bị công ty sa thải |
해고 무효 확인 소송을 제기했는데요 | đã kiện công ty để vô hiệu hóa việc sa thải này. |
집회 참가자들이 소견서를 작성해 | Những người tham gia biểu tình dự định sẽ soạn bản kiến nghị để nộp cho tòa. |
법원에 추가 제출할 계획이라고 밝혔습니다 | dự định sẽ soạn bản kiến nghị để nộp cho tòa. |
집회의 열기가 판결에도 영향을 줄지 주목됩니다 | Dư luận đang quan tâm liệu cuộc biểu tình có tác động đến phán quyết. |
[버튼 조작음] | |
(명하) 판결하겠습니다 | Tòa xin tuyên án. |
[사람들이 긴장한다] | |
[한숨] | |
주문 | Phán quyết. |
원고들의 청구를 | Bác bỏ toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn. |
모두 기각한다 | Bác bỏ toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn. |
소송 비용은 원고들의 부담으로 한다 | Nguyên đơn phải chịu toàn bộ chi phí tố tụng. |
[사람들이 술렁인다] [무거운 음악] | |
피고가 부부 직원들에게 | Tòa công nhận bị đơn đã nhiều lần |
수차례 희망퇴직을 종용하며 | khuyên các cặp vợ chồng nhân viên tự nguyện nghỉ việc |
그러지 않으면 남편들이 | khuyên các cặp vợ chồng nhân viên tự nguyện nghỉ việc và cho biết nếu không nghỉ việc, người chồng sẽ bị |
무급 휴직 및 정리 해고 대상자가 될 것이라 | và cho biết nếu không nghỉ việc, người chồng sẽ bị cho nghỉ việc không lương hoặc bị giảm biên chế. |
고지하였다는 사실은 인정된다 | cho nghỉ việc không lương hoặc bị giảm biên chế. |
[지영의 허탈한 숨소리] | Tuy nhiên, việc chọn ra một người trong cặp vợ chồng |
다만 구조 조정 시 | Tuy nhiên, việc chọn ra một người trong cặp vợ chồng |
부부 직원 중 한쪽을 그 대상자로 정하는 것은 | để làm đối tượng sa thải là có thể chấp nhận được |
사회 경제적 관점에서 용인되며 | về mặt kinh tế và xã hội, |
부부 직원 중 한쪽을 대상으로 정했을 뿐 | và vì họ chỉ quyết định một người trong cặp vợ chồng để sa thải, |
아내 직원만을 대상으로 한 것이 아니므로 | không chỉ định riêng người vợ nên không thể coi đây là |
헌법이나 근로 기준법 등이 정하는 양성평등에 반해 | phân biệt giới tính hay bất bình đẳng giới được quy định trong Hiến pháp hoặc Luật lao động. |
여성을 차별한 것이라고 볼 수 없다 | được quy định trong Hiến pháp hoặc Luật lao động. |
[저마다 불평한다] | Ngoài ra, |
나아가 원고들은 | Ngoài ra, |
피고가 제시하는 희망퇴직의 조건 및 | các nguyên đơn đã nộp đơn xin thôi việc sau khi cân nhắc các điều kiện |
퇴직할 경우와 계속 근무할 경우의 | các nguyên đơn đã nộp đơn xin thôi việc sau khi cân nhắc các điều kiện khi tự nguyện nghỉ việc, cũng như các tình huống được và mất |
여러 사정과 이해관계 등을 종합적으로 고려하여 | khi tự nguyện nghỉ việc, cũng như các tình huống được và mất khi nghỉ việc hoặc tiếp tục làm việc |
당시의 상황에선 그것이 최선이라 판단해 | và đã đánh giá rằng nghỉ việc là cách tốt nhất trong bối cảnh lúc bấy giờ. |
사직서를 제출했으므로 | trong bối cảnh lúc bấy giờ. |
이를 무효라 볼 수 없다 | Do đó, không thể vô hiệu việc sa thải này. |
[현정과 지영이 살짝 웃는다] | |
아휴 | Ôi chao. |
(명석) 씁, 저, 부장님 | Giám đốc. |
아까부터 표정이 안 좋으신데 괜찮으신 겁니까? | Từ nãy trông anh đã có vẻ không vui lắm. Anh ổn chứ? |
판결도 잘 나왔는데요 | Phán quyết có lợi cho ta mà. |
[종철의 헛웃음] | Có lợi thì được gì chứ? |
(종철) 판결 잘 나와 봤자 뭐, 저한테 좋은 일인가요? | Có lợi thì được gì chứ? Tôi đâu được lợi lộc gì, chỉ tốt cho công ty thôi. |
회사만 신났지 | Tôi đâu được lợi lộc gì, chỉ tốt cho công ty thôi. |
(명석) 네? | Sao cơ? |
사실은 저 | Nói thật, |
곧 해고될 거 같습니다 | tôi nghĩ tôi sắp bị sa thải. |
(종철) 모르셨어요? | Anh không biết sao? |
어, 몰랐습니다 | Anh không biết sao? Tôi không biết. |
모르셨구나 | Ra vậy. |
난 또 이번에도 한바다에서 자문해 줬나 했네요 | Tôi nghĩ có lẽ lần này họ cũng đã được Hanbada tư vấn. |
[무거운 음악] (종철) 인사부장 뒤탈 없이 자르는 방법 | "Cách để sa thải giám đốc nhân sự mà không để lại hậu quả", kiểu như vậy. |
뭐, 이런 거? | "Cách để sa thải giám đốc nhân sự mà không để lại hậu quả", kiểu như vậy. |
아니요, 아니요 처음 듣는 얘기입니다 | Không đâu. Tôi chưa nghe chuyện đó bao giờ. |
(종철) 명목상으로는 | Họ sa thải tôi vì tôi không làm tốt nhiệm vụ tái cơ cấu. |
이번 구조 조정 잘 못해 내서 자른다 그거예요 | Họ sa thải tôi vì tôi không làm tốt nhiệm vụ tái cơ cấu. |
재판에, 집회에 | Kiện cáo, rồi biểu tình, lên cả báo nữa. |
뉴스 보도까지 | Kiện cáo, rồi biểu tình, lên cả báo nữa. Việc lần này bị xé ra to quá. |
일이 커지긴 커졌으니까요 | Việc lần này bị xé ra to quá. |
근데 가만 보면 | Nhưng nghĩ lại, có vẻ đây là kế hoạch của họ từ ban đầu rồi. |
그냥 처음부터 이럴 생각이었던 거 같아 | có vẻ đây là kế hoạch của họ từ ban đầu rồi. |
[씁쓸한 숨소리] | Họ muốn dành vị trí của tôi cho người mà Bảo hiểm SB muốn. |
SB생명이 원하는 사람을 내 자리에 앉히고 싶은 거지 | Họ muốn dành vị trí của tôi cho người mà Bảo hiểm SB muốn. |
어, 지금까지 고생 많으셨는데 | Anh đã vất vả đến tận bây giờ rồi. Chắc là khó khăn cho anh lắm. |
정말 힘드시겠습니다 | Anh đã vất vả đến tận bây giờ rồi. Chắc là khó khăn cho anh lắm. |
[한숨 쉬며] 아니에요 | Không đâu. |
백 명 가까운 직원들 모가지를 날려 놓고 | Tôi đã sa thải gần cả trăm nhân viên. |
나만 말짱하길 바라면 되나요? | Tôi đâu thể mong mình không bị gì được. |
다 제 업보죠 | Nghiệp quật ấy mà. |
[씁쓸한 웃음] | |
[사람들의 환호와 박수] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(재숙) 판결과 상관없이 | Bất kể phán quyết thế nào, chúng tôi cũng nhìn nhận vụ này một cách tích cực. |
우리는 이번 소송을 긍정적으로 평가합니다 | Bất kể phán quyết thế nào, chúng tôi cũng nhìn nhận vụ này một cách tích cực. |
[잔잔한 음악] (지영) 맞습니다 | Đúng vậy. Chúng tôi coi như đây là trận Thua Nhưng Chiến! |
'졌잘싸'라고 평가합니다! | Đúng vậy. Chúng tôi coi như đây là trận Thua Nhưng Chiến! |
(현정) 졌지만 잘 싸웠다 | Tuy thua nhưng chúng tôi đã chiến đấu hết mình! |
어쨌든 재판까지 가 보니 속이 다 후련하다! | Chúng tôi thấy rất nhẹ nhõm vì ít nhất cũng đã dám kiện! |
(사람들) 후련하다! [사람들의 환호와 박수] | - Chúng tôi thấy nhẹ nhõm lắm! - Nhẹ nhõm lắm! |
(재숙) 앞으로 2심, 3심 계속 남아 있으니까요 | Chúng tôi còn tòa phúc thẩm và phúc thẩm lần hai nữa. |
우리는 대한민국의 고용 안정과 평등을 위해 | Chúng tôi sẽ chiến đấu gan dạ hơn vì sự ổn định và bình đẳng trong việc làm! |
더욱 용감히 투쟁할 것입니다! | Chúng tôi sẽ chiến đấu gan dạ hơn vì sự ổn định và bình đẳng trong việc làm! |
- (여자3) 맞습니다! - (여자4) 옳소! [사람들의 환호] | - Chúng tôi sẽ chiến đấu! - Chúng tôi sẽ chiến đấu! |
(사람들) 투쟁, 투쟁 투쟁, 투쟁! | - Chiến đấu! - Chiến đấu! |
투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁! | - Chiến đấu! - Chiến đấu! |
투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁! | - Chiến đấu! - Chiến đấu! |
(수연) 하, 근데 나는 | Cơ mà tôi không thể tin được họ tổ chức tiệc mừng sau phiên tòa, |
재판 뒤풀이를 하겠다는 삼총사도 참 신기하고 | Cơ mà tôi không thể tin được họ tổ chức tiệc mừng sau phiên tòa, |
거기에 초대받았다고 진짜로 가는 우리도 좀 이상하고 그러네 | càng khó tin hơn là chúng ta lại đến đó khi được mời. |
어쨌든 우린 상대편이었잖아 | Chúng ta ở phe đối tụng mà. |
(영우) 나는 가 보고 싶어, 궁금해 | Tôi muốn đi. Vì tôi thấy tò mò. |
(수연) 너 혹시 그런 쪽에 관심 있는 거야? | Cậu thấy hứng thú với mấy việc đấy à? Xử lý các vụ về nhân quyền, phụ nữ hay lao động như Luật sư Ryu ấy? |
류재숙 변호사처럼 | Xử lý các vụ về nhân quyền, phụ nữ hay lao động như Luật sư Ryu ấy? |
인권이나 여성 노동 쪽 사건들 많이 하는? | Xử lý các vụ về nhân quyền, phụ nữ hay lao động như Luật sư Ryu ấy? |
(영우) 음… | À… |
음, 모르겠어 | Tôi cũng không biết. |
류재숙 변호사는 | Luật sư Ryu Jae Sook |
양쯔강돌고래 같아 | giống như cá heo sông Dương Tử vậy. |
어휴, 양쯔강돌고래? 오랜만에 들어 보네 | Mẹ ơi, cá heo sông Dương Tử. Lâu rồi mới thấy cậu nhắc đến. |
양쯔강돌고래에 대해서 설명해도 될까? | Tôi có thể kể với cậu về cá heo sông Dương Tử không? |
[긴장되는 음악] 안 된다고 해도 될까? | Cậu có thể không kể không? |
[수연의 간절한 숨소리] | |
제발 | Làm ơn. |
돌고래는 주로 바다에 살지만 | Hầu hết cá heo sống ở biển, nhưng cũng có những cá thể thích nghi với nước sông, |
(영우) 강물에도 적응해 사는 개체군이 있는데 | nhưng cũng có những cá thể thích nghi với nước sông, |
대표적인 것이 바로 양쯔강돌고래야 | nhưng cũng có những cá thể thích nghi với nước sông, điển hình là cá heo sông Dương Tử. |
이름 그대로 중국 양쯔강에서 살았는데 | Như tên gọi, chúng sống ở sông Dương Tử, Trung Quốc, |
2007년에 멸종이 선언됐어 | nhưng đã được tuyên bố tuyệt chủng vào năm 2007. |
그래서 류재숙 변호사랑 양쯔강돌고래는 어디가 닮았는데? | Vậy Luật sư Ryu Jae Sook giống cá heo sông Dương Tử ở điểm nào? |
(영우) 류재숙 변호사는 | Luật sư Ryu Jae Sook |
한바다에선 만나 볼 수 없는 종류의 변호사잖아 | là kiểu luật sư không thể tìm thấy ở Hanbada mà. |
멸종되지는 않았으면 좋겠어 | Hy vọng cô ấy sẽ không tuyệt chủng. |
[잔잔한 음악] | |
(영우) 아… | |
또 버릇 나온다 | Cậu lại thế rồi. |
야, 그냥 놔둬 | Cứ kệ đi. |
그냥 놔두기가 쉽지 않아 | Khó có thể mặc kệ lắm. |
아유 | Thật là. |
[쓱쓱 떼는 소리] | |
(수연) 이런 응원을 받는 기분은 어떨까? | Được ủng hộ thế này có cảm giác ra sao nhỉ? |
심지어 재판에 졌는데도 | Ngay cả khi cô ấy đã thua kiện. |
(영우) 음 | Ừ. |
그러게 | Phải nhỉ. |
(재숙) [손뼉을 짝 치며] 어머, 왔어요? | Ôi trời! Hai cô đến rồi à? |
우리 옥상에 있었어 | Chúng tôi ở sân thượng. Hai cô cũng lên đi. |
같이 올라가요 | Chúng tôi ở sân thượng. Hai cô cũng lên đi. |
(수연) 네 [수연의 웃음] | Vâng. |
아, 먼저 올라가실래요? | À. Cô lên trước nhé? |
나 우영우 변호사한테 뭐 줄 게 있어서 | Tôi có việc muốn nói với Luật sư Woo. |
(수연) 아, 네 | Vâng. |
[멀어지는 발걸음] | |
[재숙이 부스럭거린다] | |
(재숙) 이거 돌려주려고 | Tôi muốn trả lại cái này. |
[비밀스러운 음악] | BẢN GÓP Ý TƯ VẤN PHÁP LUẬT |
어, 이, 이게 왜 류재숙 변호사님한테 있습니까? | Sao cô có được tài liệu này? |
우영우 변호사가 나한테 보낸 거 아니에요? | Không phải cô gửi cho tôi à? |
아닙니다 | Không phải ạ. |
(재숙) 어… | |
안에 명함이 들어 있었어요 | Trong đấy có danh thiếp của cô. |
꼭 우영우 변호사가 나한테 몰래 보낸 것처럼 | Cứ như kiểu cô phải gửi bí mật cho tôi vậy. |
한바다도 뭔가 내부 사정이 복잡하네 | Xem ra nội bộ của Hanbada phức tạp phết nhỉ. |
우영우 변호사 주변 잘 살펴야겠다 | Cô phải cẩn thận những người xung quanh đi đấy. |
그럼 이 의견서를 갖고 있었는데도 | Vậy cô đã nhận được tài liệu này nhưng không dùng làm bằng chứng sao? |
증거로 쓰지 않은 겁니까? | Vậy cô đã nhận được tài liệu này nhưng không dùng làm bằng chứng sao? |
내가 그거 쓰면 우영우 변호사가 난처해질 거 아니에요 | Nếu tôi dùng nó thì cô sẽ gặp rắc rối lớn đó. |
다른 쪽으로 증거 구할 길이 없는 것도 아니고 | Tôi vẫn có thể tìm bằng chứng bằng cách khác mà. |
[웃음] | Tôi vẫn có thể tìm bằng chứng bằng cách khác mà. |
[잔잔한 음악] | |
(재숙) 와요 | Lại đây nào. |
[밝은 음악] | Mau lại đây đi. |
(현정) 어서 와요 | Mau lại đây đi. |
(지영) 여기 앉아요, 앉아 | Ngồi đây đi. |
비빔밥 만들고 있었어요 | Chúng tôi đang làm cơm trộn. |
변호사님이 기른 옥상 채소가 엄청 싱싱해 | Rau trên sân thượng của Luật sư Ryu trồng tươi thật. |
(재숙) 나 부업이 농부거든요 | Nghề phụ của tôi là làm nông dân mà. |
옥상 농부 | Nông dân sân thượng. |
어째 농사를 본업보다 더 잘하는 거 같아 | Nhưng có vẻ tôi làm nông dân giỏi hơn cả nghề chính. |
[함께 웃는다] | |
(영우) 비빔밥 말고 김밥은 없습니까? | Ngoài cơm trộn ra, mọi người không có cơm cuộn sao? |
비빔밥은 재료를 한눈에 볼 수 없어 | Tôi không thể quan sát toàn bộ nguyên liệu của cơm trộn |
예상하지 못한 식감이나 맛에 [익살스러운 음악] | nên sẽ bị choáng ngợp bởi mùi vị hoặc cảm giác khi ăn. |
깜짝 놀랄 수 있습니다 | nên sẽ bị choáng ngợp bởi mùi vị hoặc cảm giác khi ăn. |
네? | Gì cơ? |
김밥이요? | Cơm cuộn á? |
(지영) 깜짝 놀라요? | Choáng ngợp? |
[수연의 어색한 웃음] | |
(수연) 그럼 재료를 섞지 말고 따로따로 먹으면 되지 | Thế thì đừng trộn lên, ăn riêng từng nguyên liệu là được. |
(영우) 음… | À… |
(수연) [이를 악물며] 그냥 먹어, 주는 대로 | Cho gì thì ăn nấy đi. |
(영우) 응 | Ừ. |
(수연) [놀라며] 어, 비빔밥 너무 예쁘네요 | Cơm trộn đẹp mắt quá. |
저희도 좀 더 일찍 와서 같이 준비할 걸 그랬어요 | Đáng lẽ ra chúng tôi nên đến sớm hơn để cùng chuẩn bị. |
(재숙) 우리 그냥 놀면서 쉬면서 천천히 만들었어요 | Chúng tôi vừa chơi vừa từ từ làm ấy mà. |
시 낭송 하면서 | Còn ngâm thơ nữa. |
[당황하며] 시 낭송이요? | Ngâm thơ sao? |
(지영) 알고 봤더니 우리가 다 시를 좋아하더라고요 | Hóa ra chúng tôi đều thích thơ. |
나는 김수영 시인의 시를 읽었고 | Tôi ngâm thơ của nhà thơ Kim Su Young, |
언니는 고정희 시인의 시를 낭송했고 | còn chị ấy ngâm thơ của nhà thơ Ko Jung Hee. Bây giờ đến lượt Luật sư Ryu đấy. |
이제 변호사님 차례, 어 | Bây giờ đến lượt Luật sư Ryu đấy. |
(영우) 지금 시 낭송을 할 때입니까? | Bây giờ là lúc ngâm thơ ạ? Các chị không chuẩn bị cho phiên phúc thẩm sao? |
항소심을 준비해야 하지 않습니까? | Các chị không chuẩn bị cho phiên phúc thẩm sao? |
- (재숙) 어 - (지영) 맞, 맞지, 맞지 [함께 웃는다] | - À. - Phải rồi. |
(재숙) 그러게 | Cô nói phải. Luật sư của Hanbada quả là khác thật. |
역시 한바다 변호사는 다르네 | Luật sư của Hanbada quả là khác thật. |
아휴, 나 또 지겠다 | Tôi nghĩ là sẽ lại thua thôi. |
[함께 웃는다] | Tôi nghĩ là sẽ lại thua thôi. |
(현정) 에이, 오늘은 괜찮아요 | Thôi, hôm nay vui vẻ chút cũng được. |
뒤풀이잖아 [현정의 웃음] | Chúng ta đang mở tiệc mừng mà. Tôi rất tò mò không biết Luật sư Ryu thích thể loại thơ thế nào. |
(지영) 나 류재숙 변호사님이 어떤 시를 좋아하는지 | Tôi rất tò mò không biết Luật sư Ryu thích thể loại thơ thế nào. |
너무 궁금합니다 | Tôi rất tò mò không biết Luật sư Ryu thích thể loại thơ thế nào. |
- (현정) 그래, 궁금해요, 어? - (재숙) 아유 | Đúng đấy, tôi tò mò lắm. Cô mau đọc đi. |
(현정) 아, 빨리 읊어 줘요, 빨리 | Đúng đấy, tôi tò mò lắm. Cô mau đọc đi. |
- (지영) 류재숙 - (현정) 어? | Ryu Jae Sook! |
(지영과 현정) 류재숙, 류재숙 [사람들의 웃음] | - Ryu Jae Sook! - Ryu Jae Sook! |
(현정) 어, 올라온다, 올라온다 [사람들의 환호] | Cô ấy đứng lên rồi! |
[사람들이 연신 환호한다] | |
[재숙의 심호흡] | |
(재숙) '또 다른 말도 많고 많지만' | "Tuy còn nhiều lời khác để nói, |
'삶이란' | nhưng cuộc đời |
'나 아닌 그 누구에게' | chính là vui vẻ trở thành cục than tổ ong |
'기꺼이 연탄 한 장 되는 것' | đối với ai đó thay vì chính mình. |
[잔잔한 음악] '방구들 선득선득해지는 날부터' | Thứ đẹp đẽ nhất trên những nẻo đường của bán đảo Triều Tiên |
'이듬해 봄까지' | Thứ đẹp đẽ nhất trên những nẻo đường của bán đảo Triều Tiên |
'조선 팔도 거리에서 제일 아름다운 것은' | từ cái ngày lò sưởi nguội đi cho đến khi xuân sang |
'연탄 차가 부릉부릉 힘쓰며' | là hình ảnh chiếc xe tải chở than |
'언덕길 오르는 거라네' | hừng hực leo lên đồi. |
'해야 할 일이 무엇인가를 알고 있다는 듯이' | Như thể biết được mình phải làm gì, |
'연탄은 일단 제 몸에 불이 옮겨붙었다 하면' | cục than cháy không ngừng khi ngọn lửa bén lấy cơ thể nó, |
'하염없이 뜨거워지는 것' | khi ngọn lửa bén lấy cơ thể nó, |
'매일 따스한 밥과' | vậy mà tôi đã không biết, ngay cả khi ăn cơm canh nóng hổi hàng ngày. |
'국물 퍼 먹으면서도 몰랐네' | vậy mà tôi đã không biết, ngay cả khi ăn cơm canh nóng hổi hàng ngày. |
'온몸으로 사랑하고 나면' | Vì tôi sợ sẽ trở thành một đống tro tàn cô quạnh |
'한 덩이 재로 쓸쓸하게 남는 게 두려워' | sau khi đã yêu người khác bằng cả cơ thể mình, |
'여태껏 나는 그 누구에게' | nên tôi vẫn chưa trở thành cục than |
'연탄 한 장도 되지 못하였네' | nên tôi vẫn chưa trở thành cục than cho một ai cả. |
[고래 울음] | |
'생각하면 삶이란' | Ngẫm lại mới thấy, |
'나를 산산이 으깨는 일' | việc của cuộc đời là khiến tôi vỡ vụn. |
'눈 내려 세상이 미끄러운 어느 이른 아침에' | Tôi không ngờ rằng, vào một buổi sớm mai nào đó, |
'나 아닌 그 누가 마음 놓고 걸어갈' | khi con đường trở trên trơn trượt vì tuyết rơi, |
'그 길을 만들 줄도 몰랐었네, 나는' | tôi sẽ tạo nên con đường cho một ai đó bước đi". |
[사람들의 박수와 환호] | VĂN PHÒNG LUẬT SƯ CỦA RYU JAE SOOK |
(현정) 아, 좋다! [고래 울음] | Hay quá! |
[사람들이 화기애애하다] | |
드세요, 드셔도 돼 | - Ăn đi. - Vâng. |
먹어요, 어 | - Cảm ơn các chị ạ. - Ăn đi. |
[엘리베이터 도착음] | |
[어두운 음악] [엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | |
[잘그랑거리는 소리] | |
[음산한 효과음] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장한 숨을 내쉰다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[끼익 미끄러지는 소리] (명석) 어유, 씨, 어유 | Chết tiệt. |
[문이 쾅 열린다] [쿵쿵 다가오는 발걸음] | |
씨 [긴박한 음악] | Chết tiệt. |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(남자) [웃으며] 아, 네, 사장님 | Vâng, Trưởng phòng. |
아, 엘베에서 잘못 내려 가지고요 | Tôi nhấn nút thang máy nhầm tầng ạ. |
십자랑 일자 드라이버 다 챙겼어요 | Tôi mang tuốc nơ vít và bu lông đầu dẹt đây rồi. |
네, 지금 올라가요 | Vâng, tôi đang đi bộ lên đây. |
[긴박한 음악] | |
[잠금장치가 달칵 잠긴다] | |
(명석) 씨, 아씨 | Khỉ gió. |
[명석의 거친 숨소리] | Khỉ gió. |
[휴대전화 진동음] | |
(선영) 정명석 변호사 | Luật sư Jung, họ bắt được Jang Jae Jin rồi. |
장재진 잡혔어요 | Luật sư Jung, họ bắt được Jang Jae Jin rồi. |
창원까지 도망가서 숨어 있는 걸 경찰이 검거했다니까 | Hắn chạy đến Changwon trốn nhưng cảnh sát đã bắt được. Cậu không cần lo nữa đâu nhé. |
이제 걱정 말고 | Cậu không cần lo nữa đâu nhé. |
[콜록거린다] | |
[연신 콜록거린다] | |
[명석의 당황한 숨소리] [무거운 음악] | |
아, 뭐야? | Cái gì vậy… |
나 아파? | Mình bị bệnh sao? |
[콜록거린다] | |
[황당한 웃음] | |
[콜록거린다] | |
[힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
[한숨] | |
[웃음] | |
하, 씨, 진짜 | |
[명석이 콜록거린다] | |
[부드러운 음악] | |
[밝은 음악] (영복) 문화재를 관람하지 않은 사람한테도 | Thật sự có luật bắt những người không tham quan di sản văn hóa cũng phải trả phí tham quan sao? |
문화재 관람료를 걷으라는 법이 진짜로 있소? | không tham quan di sản văn hóa cũng phải trả phí tham quan sao? |
(영우) 제가 출장을 가도 되겠습니까? | Tôi có thể đi công tác không ạ? |
- 어디로? - (영우) 제주도 | - Cô đi đâu? - Đảo Jeju ạ. |
(명석) 신입 변호사 여럿 데려가는 만큼 | Đưa theo các nhân viên mới tốn bao nhiêu, tôi sẽ làm việc xứng đáng bấy nhiêu ạ. |
밥값 제대로 하고 오겠습니다 | Đưa theo các nhân viên mới tốn bao nhiêu, tôi sẽ làm việc xứng đáng bấy nhiêu ạ. |
아니, 말이 좋아 출장이지 이거 완전 놀자 판 여행 아닙니까? | Nói là đi công tác đấy, nhưng đây chẳng phải đi chơi sao? |
(명석) 장사 안 하네 | Họ đóng cửa rồi. |
(민우) 여기 문 닫은 지 꽤 된 거 같은데요? | Có vẻ họ đóng cửa cũng lâu rồi. |
(주지) 눈앞에 당장 보이는 것에만 현혹되지 마시고 | Đừng để bị huyễn hoặc vì những thứ có thể thấy ngay trước mắt. |
본질을 생각해 주세요 | Hãy nghĩ đến bản chất đằng sau đó. |
(승희) 너를 행복하게 만들어 줄 수 있는 | Phải đưa cô gái nào làm mình hạnh phúc về nhà chứ. |
여자를 데려와야지 | Phải đưa cô gái nào làm mình hạnh phúc về nhà chứ. Không phải người mình phải chăm sóc. |
네가 보살펴야 하는 여자 말고 | Không phải người mình phải chăm sóc. |
No comments:
Post a Comment