Search This Blog



  너도 인간이니? 12

Tim Anh Nơi Đâu? 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]





안녕, 예나야Chào em, Ye Na.
[숨소리가 떨린다]Thế là bí mật của chúng tôi đã bắt đầu như vậy.
(예나의 독백) 오빠와 나의 비밀은 그렇게 시작됐다Thế là bí mật của chúng tôi đã bắt đầu như vậy.
바보들Lũ ngốc.
오빠가 듣는 줄도 모르고Họ còn không biết anh ấy đang nghe.
이렇게 빨리 일어날 줄 몰랐겠지Chắc họ không ngờ anh ấy sẽ tỉnh lại sớm vậy.
아무도 믿지 않는 오빠는Anh ấy không tin một ai,
나만 기다렸다và chỉ đợi tôi đến.
[문이 열리고 들어온다]
나 좀 나갔다 올게요Tôi sẽ quay lại ngay.
[걸어간다]
지금이야, 예나야 휴대폰 켜Chính là lúc này, Ye Na. Mở nguồn điện thoại.
[긴장되는 음악]Mở nguồn điện thoại.
[경쾌한 알림음]
(예나의 독백) 이러면Nếu làm thế này,
오빨 가질 수 있는 거지?em sẽ có được anh, đúng không?
서 팀장이 휴대폰을 켰습니다Trưởng phòng Seo đã bật điện thoại.
지금 있는 지역 찾았고요Chúng ta đã định vị được cô ấy.
(예나의 독백) 아빠한텐 안 미안해Em không thấy có lỗi với bố đâu.
아빠가 찾는 거 거기 없어!Thứ bố muốn không có trong đó.
회사에 있다고Nó ở công ty.
아빠가 찾는 게 회사에 있다니Thứ bố muốn tìm ở công ty à?
그게 뭔데?Đó là cái gì?
로봇Một con robot trông giống hệt anh Shin.
오빠랑 똑같이 생긴Một con robot trông giống hệt anh Shin.
(예나의 독백) 하나도 안 미안해Con sẽ không thấy có lỗi đâu.
[탁 닫고 출발한다]
그게Chuyện là…
네가 알아야 될 게 있는데...cậu cần biết một việc.
뭔데요?Gì vậy?
[한숨]
아니다 나중에 집에서 보자Không có gì. Gặp cậu ở nhà sau nhé.
[무거운 음악] [툭 치고 간다]
[벨 소리]
여보세요?Alô?
큰일 났어!Ta gặp rắc rối rồi.
아빠가 여길 알아내서 오고 있대Bố tôi đã tìm ra và đang đến đây.
오빠 옮겨야 되니까Ta cần đưa anh Shin đi.
아무한테도 말하지 말고 당장 와Anh đến đây ngay đi. Đừng nói với ai. Tôi biết rồi.
알겠어요 [끊는 소리]Tôi biết rồi.
(예나의 독백) 난 이제 오빠뿐이니까Bây giờ mình chỉ còn anh Shin thôi.
[차 소리]
[긴장되는 음악]
[차에서 내린다]
[차 문을 연다]
[탁 닫는다]
[기괴한 효과음]
[발소리가 울린다]
[와장창 깨진다] [소봉의 비명]
[급박한 음악]
피? [툭 떨어진다]Máu.
왜 너한테 피가...Tại sao cậu…
다들 사람한테 피 나는 거 처음 봐?Chưa từng thấy người ta chảy máu bao giờ à?
[일어선다]
[내려온다]
날 좋아한다고?Cô thích tôi sao?
네까짓 게Cô là cái thá gì?
[놀란 숨소리]
킬 스위치...Nút tự hủy.
[놀라며] 안 돼...Không được.
[달려간다]
오늘 PT는 또 미뤄야겠군요Ta sẽ phải hoãn buổi thuyết trình.
보시다시피 손도 엉망이고 컨디션도 별로라Các vị thấy đấy, tay tôi rất đau, và đang không khỏe.
- 신아 - 나중에 봐, 형- Shin à. - Gặp anh sau nhé.
할아버지도요Cả ông nữa ạ.
서 이사님도Cả Giám đốc Seo.
[놀란 숨소리]
[걸어간다]
[쓰러진다]
[로라가 놀란다] (영훈) 신아!Shin ơi!
[달려온다] (예나) 오빠!Anh Shin!
- (로라) 신아 - (예나) 오빠Anh ơi.
[문이 열린다] [가쁜 숨소리]
[통화 연결음]
[뛰어간다] (음성) 전화를 받을 수 없어...Thuê bao quý khách vừa gọi…
[통화 연결음]
[한숨] 어딨는 거야, 왜 안 받아!Cậu đang ở đâu? Sao không nghe máy?
[한숨]
(신3) 강소봉이다!Kang So Bong gọi rồi.
너 괜찮아? 지금 어디야?Cậu ổn chứ? Cậu đang ở đâu?
엄마 집에 왔는데Tôi đang ở nhà mẹ,
여기 남신이 없어nhưng Nam Shin không ở đây.
거기서 나와, 당장!Ra khỏi đó ngay đi!
[한숨]
나 말고 아무하고도 연락하지 마Đừng liên lạc với ai ngoài tôi.
어, 우리 자전거 타던 데서 만나Gặp nhau ở chỗ ta đạp xe đi.
보고 싶어, 빨리 와Tôi muốn gặp cậu. Đến nhanh lên đấy.
알았어Được.
지금 갈게Tôi sẽ đến ngay.
[걸어간다]
[문이 닫힌다]
오 박사를 아무리 설득해도 킬 스위치를 포기를 안 합니다Tiến sĩ Oh không chịu từ bỏ nút tự hủy.
지금Giờ đó không phải vấn đề.
그게 문제야?Giờ đó không phải vấn đề.
나한테 말도 없이 무슨 짓을 저지른 거야!Anh đã làm gì mà không nói với tôi?
그놈은 어디 가고Tên đó đâu
누워있던 놈이 멀쩡하게 나타나?mà cái tên nằm trên giường lại xuất hiện?
누워있던 놈이 멀쩡하게 나타나다니 그게 무슨..."Tên nằm trên giường xuất hiện" là sao?
무슨 일이 벌어지는지도 몰랐던 거야?Anh còn không biết chuyện gì đã xảy ra sao?
그놈 자리에Shin thật…
진짜 신이가 나타났다고!đã xuất hiện ở chỗ của tên đó!
[쿵 소리] [무거운 음악]đã xuất hiện ở chỗ của tên đó!
[부스럭거린다]
[통화 연결음]CON TRAI
전화를 안 받습니다Nó không nghe máy.
[급히 간다]
[달려간다]
["Heart"]
[헐떡인다]
(신3) 강소봉!Kang So Bong.
♪ 얼어붙은 ♪
♪ 내 맘을 깨우는 ♪
♪ 너를 향한 끝없는 그리움 ♪
잘못된 줄 알았잖아Tôi tưởng cậu gặp chuyện rồi.
없어진 줄 알았잖아Tôi tưởng cậu đã biến mất.
기다렸어Tôi đã đợi.
GPS도 안 켜고 전화도 안 걸고Tôi không dò định vị hay gọi cho cô.
네가 올 때까지 계속Tôi đã đợi cô đến.
[다가간다]
♪ I’m looking for my heart ♪
강소봉Kang So Bong.
어디 가지 마Đừng đi đâu cả.
[떨리는 숨소리]
아무 데도 가지 마Đừng đi đâu cả.
♪ 너 하나만을 원해 ♪
♪ 밀어내고 지워내도 ♪
♪ 자꾸만 더 깊어지는 ♪
♪ 이 내 맘을 ♪
♪ 온통 너로 채워 ♪
♪ I feel alone ♪Sao cô không nói với tôi?
(로라) 왜 말 안 했어요?Sao cô không nói với tôi?
신이 의식이 돌아온 걸Sao cô lại là người duy nhất biết Shin đã tỉnh lại chứ?
서 팀장만 알고 있었다는 게 말이 돼요?biết Shin đã tỉnh lại chứ?
죄송해요Cháu xin lỗi. Cháu đã định sẽ từ từ nói với cô, nhưng…
천천히 말씀드린다는 게 그만...Cháu đã định sẽ từ từ nói với cô, nhưng…
천천히?Từ từ rồi nói ư?
신이 죽이고 싶어요?Cô muốn giết nó à?
어떻게 의식이 막 돌아온 애를 밖으로 끌고 나가요?Sao cô có thể lôi nó ra ngoài khi nó chỉ vừa tỉnh dậy?
도로 잘못되면 어쩔 거예요?Lỡ có chuyện gì xảy ra thì sao?
다신 못 일어나면 어쩔 거냐고요!Nếu Shin không tỉnh lại nữa thì sao?
(현준) 잠깐 눈을 떴다고 해서Cậu ấy mở mắt ra
그게 완전한 게 아니에요không có nghĩa là đã hồi phục.
의식을 회복했다가 잃었다가 반복하는 경우가 많고요Có nhiều người cứ tỉnh lại và rồi mất ý thức liên tục.
오 박사님 말씀처럼 더 조심하셨어야 되는 게 맞아요Cô nên cẩn thận hơn như Tiến sĩ Oh nói.
오빠 빨리 복귀시키고 싶어서 그랬는데Cháu muốn anh ấy sớm quay lại làm việc.
제 생각이 많이 짧았어요Cháu đã quá thiển cận.
당장이라도 내쫓고 싶은데Tôi muốn đuổi cô đi ngay,
서 팀장 상황 생각해서 참는 거예요nhưng tôi đang kiềm chế vì hoàn cảnh của cô.
저도 이런 일이 또 생기면Nếu còn xảy ra lần nữa,
그때는 병원에 입원시킬 수밖에 없습니다cậu ấy buộc phải nhập viện. Đủ rồi.
(영훈) 그만들 해요Đủ rồi.
[발소리]
어쨌든 일어났잖아요Dù sao thì
신이가Shin đã tỉnh lại rồi.
[조용한 음악]
[걸어간다]
지금 어디 가?Chúng ta đang đi đâu vậy?
나도 몰라, 어디든 먼 데Tôi cũng không biết. Nơi nào đó thật xa.
인간 남신은 어때?Nam Shin con người thế nào? Có giống như tôi bắt chước không?
내가 흉내 낸 거랑 똑같아?Có giống như tôi bắt chước không?
[와장창 깨진다] (신) 날 좋아한다고?Cô thích tôi sao?
네까짓 게Cô là cái thá gì?
너랑 전혀 달라Anh ta không hề giống cậu.
우리 엄마 집에 가보면 안 돼? 나 인간 남신 궁금한데Ta không thể đến nhà mẹ tôi sao? - Tôi tò mò về Nam Shin con người. - Không được!
[버럭] 아, 안 돼!- Tôi tò mò về Nam Shin con người. - Không được!
미안해, 내가 흥분해서Xin lỗi. Tôi kích động quá.
우리 거긴 가지 말자Chúng ta đừng đến đó.
둘이 같은 장소에 있는 거 좋을 거 없잖아Hai người ở cùng một nơi sẽ không tốt đâu.
[벨 소리]
[뺏어 받는다]
(영훈) 예나 씨가 많이 미안해하고 있어요Ye Na thấy có lỗi với cậu.
신이 생각해서 과하게 행동한 거니까 이해해줘요Cô ấy hơi hấp tấp, nhưng là vì Shin, nên hãy hiểu cho.
일단은 병원으로 가서 다친 척 며칠 입원해있어요Trước mắt cậu hãy đến bệnh viện và giả vờ đau đi.
그렇겐 못 해요Cậu ấy không thể làm thế.
강소봉 씨?Cô Kang So Bong? Cô đang ở cùng cậu ấy à?
같이 있어요?Cô Kang So Bong? Cô đang ở cùng cậu ấy à?
당신들이 무슨 짓을 할 줄 알고 하라는 대로 해요?Ai biết các người sẽ làm gì cậu ấy?
강소봉 씨가 뭘 걱정하는지 알아요Tôi biết cô lo lắng điều gì, nhưng hãy xử lý việc gấp trước
지금은 급한 불부터 끄고 오 박사님과 의논해보죠nhưng hãy xử lý việc gấp trước rồi bàn bạc với Tiến sĩ Oh.
의논하긴 뭘 의논해요?Có gì để bàn chứ?
[뺏는다]
강소봉 씨Cô Kang So Bong. Đưa máy cho thằng bé ngay.
당장 그 애 바꿔줘요 안 그럼...Cô Kang So Bong. Đưa máy cho thằng bé ngay. Không thì…
강소봉 씨Cô So Bong. Tôi sẽ đảm bảo không có chuyện gì xảy ra với cậu ấy,
그놈한테 아무 일도 안 생기게 할 테니까Cô So Bong. Tôi sẽ đảm bảo không có chuyện gì xảy ra với cậu ấy,
내 말 믿고 병원에 가 있어요hãy tin tôi và đến bệnh viện đi.
어, 의논할 게 좀 있으니까 좀 이따 들를게요Tôi cần bàn vài chuyện với cô, nên tôi sẽ ghé qua.
그래요, 고마워요Được rồi. Cảm ơn.
병원에 가 있겠대 [어이없는 웃음]Họ sẽ đến bệnh viện.
당신도 강소봉 씨랑 의논을 해요?Anh cũng sẽ bàn bạc với So Bong à?
의논은 강소봉 씨랑 할 거고Tôi sẽ bàn bạc với cô ấy nhưng sẽ cãi nhau với cô
당신이랑은 싸울 거야 지금부터Tôi sẽ bàn bạc với cô ấy nhưng sẽ cãi nhau với cô - từ bây giờ. - Anh nói cái gì?
뭐라고요?- từ bây giờ. - Anh nói cái gì?
킬 스위치 어디다 감췄어? 당장 내놔Cô giấu nút tự hủy ở đâu rồi? Đưa cho tôi ngay.
당신이 정말 그걸 누를 수 있다고 생각해?Cô thật sự nghĩ cô có thể nhấn nó sao?
제발 나한테 줘 내가 어떻게든 해볼게Hãy đưa nó cho tôi. Tôi sẽ xử lý nó.
난 이미 나쁜 엄마가 되기로 작정했어요Tôi đã quyết định sẽ trở thành một người mẹ tồi.
당신이 그 앨 얼마나 아끼는지 알지만Tôi biết thằng bé đặc biệt với anh thế nào,
나도 어쩔 수가 없네요nhưng tôi cũng hết cách.
그놈 얘길 하는 게 아니야 당신 때문이지!Tôi không nói về cậu ấy. Tôi đang nói về cô!
[탕 닫는다]
뭐, 그놈이 없어져도 아무런 상관이 없어?Cái gì? Cậu ta biến mất cũng chẳng hề gì sao?
당신 아들이랑 그놈 중에 누구랑 보낸 시간이 더 많아?Cô sống với ai nhiều hơn? Con trai cô hay cậu ta?
아무리 로봇이었대도 한결같이 당신을 위하던 놈이야!Dù là robot, nó vẫn quan tâm đến cô suốt thời gian qua.
그런 놈을 없앤다고 진짜 없던 놈이 돼?Loại bỏ nó không có nghĩa là nó không tồn tại!
그놈 보면서 아들 생각하던 사람이Nhìn nó làm cô nhớ con trai.
아들 보면서 그놈 생각 안 할 자신 있냐고!Có chắc cô sẽ không nhớ nó khi nhìn con trai không?
모질지도 못한 주제에Cô quá mềm yếu để bỏ qua. Sao cô không thấy điều đó chứ?
당신 자신을 왜 그렇게 몰라?Cô quá mềm yếu để bỏ qua. Sao cô không thấy điều đó chứ?
[한숨]
[걸어간다]
[한숨] [문을 열고 나간다]
[잔잔한 음악]
[소봉이 숨을 내쉰다]
[기계음]
왜 꼼짝도 안 해?Sao cậu không di chuyển? Cứ như đang xem gì đó vậy.
꼭 뭐 보는 사람처럼?Cứ như đang xem gì đó vậy.
[팟 켜진다] 잘못된 줄 알았잖아Tôi tưởng cậu gặp chuyện rồi.
없어진 줄 알았잖아Tôi tưởng cậu đã biến mất.
저게 뭐야?Đó là gì thế?
나한테 저장된 아까 네 모습Đây là đoạn ghi hình được lưu lại.
[짜증 내며 달려간다]
빨리 꺼!Mau tắt đi.
[꺼진다]
왜 울었어?Sao cô lại khóc?
뭐가?- Cái gì? - Con người cũng khóc khi hạnh phúc mà.
인간은 너무 좋아도 울잖아- Cái gì? - Con người cũng khóc khi hạnh phúc mà.
너도 그래서 울었어?Đó là lý do cô khóc à?
없어진 줄 알았던 친구가 나타나서 너무 좋아서Cô quá vui vì người bạn cô nghĩ đã biến mất đã xuất hiện lại à?
너 이제 내 친구 아니야Cậu không còn là bạn tôi nữa.
왜?Tại sao không?
이제 내가 싫어졌어?Cô ghét tôi rồi à?
싫어져서가 아니라Không phải ghét. Mà vì…
더 좋아져서tôi đã thích cậu hơn.
나 네가 좋아Tôi thích cậu.
["너, 누구니?"]
그냥 친구 말고Không phải như bạn bè, mà như một người đàn ông.
인간 남자처럼Không phải như bạn bè, mà như một người đàn ông.
난 인간 남자가 아닌데?Nhưng tôi không phải con người.
인간 남자보다Tôi thích cậu hơn bất kỳ người đàn ông con người nào.
네가 좋아Tôi thích cậu hơn bất kỳ người đàn ông con người nào.
못 믿겠으면Nếu cậu không tin…
♪ Why do I love you 나 왜 이럴까 ♪
날 좋아한다는 건Khi cô nói thích tôi,
사랑이라는 화학적 작용을 말하는 거야?ý cô là phản ứng hóa học của tình yêu à?
그럼 지금 넌 어떤 화학 물질이 분비되는 단계야?Vậy thành phần nào đã được giải phóng?
호감을 느끼는 도파민?Dopamine, thứ khiến cô hứng thú? Phenethylamine, thứ tê liệt lý trí?
이성을 마비시키는 페닐에틸아민?Phenethylamine, thứ tê liệt lý trí? Hay là oxytocin? Endorphin?
아니면 옥시토신? 엔도르핀?Hay là oxytocin? Endorphin?
그건 분석해서 알아내는 거잖아Mấy cái đó phải phân tích mới biết.
나는 사랑이 뭔지 잘 몰라Tôi không biết yêu là gì.
그냥 느낄 뿐이야Tôi chỉ cảm nhận được thôi.
널 보고 싶고 같이 있고 싶은 내 마음을Đơn giản chỉ là tấm lòng muốn gặp cậu và ở bên cạnh cậu.
마음을 느낀다Cảm nhận được tấm lòng sao?
마음이라는 게 어렵지?Tấm lòng rất trừu tượng.
볼 수도 없고 만질 수도 없고Cậu không thể thấy hay chạm vào.
[다가가 안는다]
뭐 하는 거야?Cậu làm gì vậy?
나도 너 느낄 수 있는지 보려고Tôi đang thử xem có cảm nhận được cô không.
[끌어안는다]Thế nào rồi? Cậu cảm nhận được chưa?
어때?Thế nào rồi? Cậu cảm nhận được chưa?
느껴져?Thế nào rồi? Cậu cảm nhận được chưa?
아직은Vẫn chưa.
미안해Xin lỗi.
괜찮아Không sao.
뭔가를 바라고 좋아하는 게 아니니까Không phải tôi thích cậu vì mong đợi gì đâu.
♪ 좋은 사람인 것 같아 ♪
♪ 늘 따뜻한 것 같아 ♪
♪ 이것저것 궁금한 게 많아 ♪
♪ I won't say goodbye 해맑은 얼굴 ♪
♪ 화낼 줄도 모르는 넌 ♪
엄마가 준 거랬잖아Đây là quà của mẹ cậu mà.
엄마가 그랬어Mẹ tôi nói…
이 펜던트는sợi dây chuyền này…
너를 위한 엄마 마음이니까là tình yêu của mẹ dành cho tôi,
나중에 네 마음 주고 싶은 누군가한테nên bà bảo tôi sau này hãy trao lại nó cho người tôi muốn
다시 주라고trao tấm lòng mình.
받은 거 생각 안 하고 다 줄 줄 알아야Mẹ nói tôi phải biết trao đi mà không mong nhận lại
진짜 어른이 될 수 있는 거라고thì mới thành người lớn.
♪ Who you are ♪
예쁘지?Đẹp nhỉ?
♪ Yeah ♪
[노크 소리]
[문을 열고 들어온다]
'하이, 마이 썬'Chào con trai.
야, 너는 환자복도 잘 어울린다Cậu mặc đồ bệnh nhân cũng đẹp đấy.
소봉 씨 우리 잠깐 데이트 좀 할까?Cô So Bong, hẹn hò với tôi một lát nhé?
당분간은 킬 스위치 작동 못 할 거예요Cô ấy sẽ không thể kích hoạt nút tự hủy trong một thời gian
신이 몸이 불완전해서vì Shin không ổn định.
당분간이라니"Một thời gian" ư?
오 박사님은 걔가 안쓰럽지도 않으신가 봐요Bà ấy đúng là chẳng thương tiếc cậu ấy chút nào.
안쓰러운 마음 밀어내려고 기를 쓰는 중이죠Cô ấy đang cố hết sức để thoát khỏi cảm giác đó.
혹시 멀리멀리 도망가면요?Nếu cậu ấy chạy đi thật xa thì sao?
원격 컨트롤이 가능해서 소용없어요Vô ích thôi. Nó có thể được kích hoạt từ xa.
박살 내버리면요?Vậy phá hủy nó thì sao?
쯧, 마찬가지예요 부서지는 순간 작동되니까Cũng vậy thôi. Nó cũng sẽ được kích hoạt.
[한숨]
정말 아무 방법도 없어요?Thật sự không có cách nào sao?
킬 스위치가 안 먹히려면Ta có thể tắt cậu ấy để nút tự hủy không hoạt động.
그놈을 아예 꺼버리면 되는데để nút tự hủy không hoạt động. Nhưng nếu tắt đi, cậu ấy sẽ như cái xác sống vậy.
전원을 끄면 거의 산송장이나 다름없어서Nhưng nếu tắt đi, cậu ấy sẽ như cái xác sống vậy.
어떡해야 될지 알 거 같아요Tôi biết phải làm gì rồi.
뭔데요?Làm gì?
목숨을 얻으려면 목숨을 걸어야죠Nếu muốn có một mạng sống, phải cược một mạng sống.
[의미심장한 음악]
[삐삐 소리]
(예나) 오빠Anh Shin.
오빠 쓰러졌었어Anh đã bị ngất.
괜찮은 거지?Anh không sao chứ?
[웃음]
신아Shin à.
엄마 보여?Con có thấy mẹ không?
엄마야, 신아Là mẹ đây, Shin à.
[감격한 숨소리]
예나 씨Cô Ye Na.
잠깐 나가 있죠Cho họ chút riêng tư đi.
[걸어간다]
- (신) 아저씨 놔요! - 안 돼, 안 돼!- Anh làm gì vậy? - Dừng lại! - Con muốn mẹ cơ! - Bỏ ra.
- 우리 엄마랑 있을 거예요! - 이거 놔, 신아!- Con muốn mẹ cơ! - Bỏ ra. Shin ơi! Không!
안 돼! 이거 놔!Shin ơi! Không! Bỏ ra! Shin ơi!
신아!Bỏ ra! Shin ơi!
[애틋한 숨소리]
나 피곤해요Con mệt rồi.
엄마가Mẹ làm con khó chịu à?
어색하니?Mẹ làm con khó chịu à?
당연하죠Tất nhiên rồi.
엄마는 날 봐왔지만 난 아니니까Mẹ luôn theo dõi con, nhưng con thì không.
궁금해서 묻는 건데Con hỏi vì tò mò thôi.
그걸 진짜 아들이라고 생각했어요?Mẹ thật sự coi thứ đó là con trai sao?
[웃음]
널 생각해서 만들었고Mẹ nhớ con nên đã tạo ra nó,
널 도우려고 데리고 온 거야và mẹ mang nó về đây để giúp con.
[코웃음] 됐어요Quên đi.
영훈이 형이나 불러주세요Gọi anh Young Hoon vào đây đi.
다시Chúng ta hãy…
[웃음] 천천히từ từ…
가까워지자đến gần nhau nhé.
[숨을 내쉰다]
[슬픈 음악] [걸어 나간다]
[숨을 내쉰다]
[천천히 걸어간다]
[신음하며 일어난다]
이야...
우리 형이네Là anh trai mình này.
야, 너 이 자식 정말...Thật là, cái thằng này.
괜찮아?Cậu ổn chứ?
의식 깨어난 거 왜 얘기 안 했어?Sao cậu tỉnh mà không nói hả?
글쎄Tôi không biết.
왜 그랬을까?- Sao lại thế nhỉ? - Trả lời kiểu gì vậy?
무슨 대답이 그래?- Sao lại thế nhỉ? - Trả lời kiểu gì vậy? Có biết bọn tôi đã làm những gì cho cậu không?
그동안 널 위해서 우리가 무슨 짓 했는지 알아?Có biết bọn tôi đã làm những gì cho cậu không?
슬슬 알아봐야지Tôi phải tìm hiểu…
나 없는 동안 어떤 재밌는 일들이 벌어졌는지đã có chuyện gì vui khi tôi vắng mặt.
Ngày mai hãy mang nó đến đây.
내일 그거 좀 데리고 와봐Ngày mai hãy mang nó đến đây.
나랑 똑같이 생겼다는데 상판대기 좀 봐야지Tôi cần xem bản sao của mình trông thế nào.
너 다 나으면 바로 내보낼 거야Chúng tôi sẽ đưa cậu ta đi khi cậu khỏe hơn. Cậu không cần gặp đâu.
봐서 뭐 해?Cậu không cần gặp đâu.
안 될 건 또 뭐야?Sao tôi không thể gặp?
네 기분 이상해질까 봐 그래Tôi sợ cậu sẽ thấy lạ.
내 기분이 이상한 게 아니라 형 기분이 이상했었던 거 아니야?Sợ rằng không phải tôi, mà anh sẽ thấy lạ mới đúng.
[웃음]
[음악이 커진다]
(신) 궁금해서 묻는 건데Con hỏi vì tò mò thôi.
그걸 진짜 아들이라고 생각했어요?Mẹ thật sự coi thứ đó là con trai sao?
(데이빗) 그놈이 없어져도 아무 상관없어?Cậu ta biến mất cũng chẳng hề gì sao? Nhìn nó làm cô nhớ con trai.
그놈 보면서 아들 생각하던 사람이Nhìn nó làm cô nhớ con trai. Có chắc cô sẽ không nhớ nó khi nhìn con trai không?
아들 보면서 그놈 생각 안 할 자신 있냐고!Có chắc cô sẽ không nhớ nó khi nhìn con trai không?
[노크 소리]TRUNG TÂM Y TẾ PK
[문이 열린다]
[무거운 음악]
(로라) 아무도 없다니요?Không có ai sao?
둘 다 전화도 안 받고 어디 간 거죠?Họ không bắt điện thoại mà đi đâu?
하, 설마Chắc họ sẽ không
신문사나 방송사 같은 데 간 건 아니겠죠?đến đài truyền hình hay tòa soạn đâu nhỉ?
하, 아니에요Không đâu. Cô So Bong sẽ không liều lĩnh làm vậy đâu.
강소봉 씨는 충분히 그러고도 남을 사람이에요Cô So Bong sẽ không liều lĩnh làm vậy đâu.
[노크 소리]
[문을 열고 들어온다]
[문이 닫힌다]
강소봉 씨Cô Kang So Bong.
신이 어딨죠?Shin đâu?
[쿵 소리]
너 나 믿지?Cậu tin tôi, phải không?
그럼Vậy thì…
아무것도 묻지 말고 내가 하자는 대로 해줘đừng hỏi gì cả, và hãy làm như tôi nói.
미안해Tôi xin lỗi…
너한테 이런 짓 해서vì đã làm thế này với cậu.
[애절한 음악]
[틱 소리]
[픽 꺼진다]
[와르르 떨어진다]
로보 워치예요Là đồng hồ của cậu ấy.
집에 있는 거까지 다 갖고 왔어요Tôi đã mang hết đồng hồ từ nhà đến đây.
설마...Cô không lấy…
그 아이 팔에 있는 거까지 다 뺀 건 아니죠?đồng hồ từ cổ tay thằng bé đâu nhỉ? Tôi tháo rồi, sao vậy?
뺐는데 왜요?Tôi tháo rồi, sao vậy?
빼서 작동 멈춰놓고 아무도 못 찾을 데 감춰버렸어요Tôi đã vô hiệu hóa cậu ấy và giấu ở nơi không ai tìm được.
이봐요Nghe này. Cô có biết việc này xúc phạm thằng bé thế nào không?
그게 그 아이한테 얼마나 모욕적인 짓인지 알아요?Nghe này. Cô có biết việc này xúc phạm thằng bé thế nào không?
킬 스위치 눌러서 부숴버리는 건Nhấn nút tự hủy và nổ tung cậu ấy thì không xúc phạm sao?
모욕적이 아니고요?Nhấn nút tự hủy và nổ tung cậu ấy thì không xúc phạm sao?
뭐라고요?- Cô nói gì? - Tôi giúp bà dễ dàng hơn rồi.
오 박사님 수고를 덜어드린 건데- Cô nói gì? - Tôi giúp bà dễ dàng hơn rồi. Sao bà kích động vậy?
왜 그렇게 흥분하세요?Sao bà kích động vậy?
어차피 킬 스위치 누르시려고 했잖아요Dù sao bà cũng định nhấn nút tự hủy mà.
로보 워치 빼면 킬 스위치 눌러봐야 소용없다고 해서요Nghe nói nếu tháo đồng hồ, nút tự hủy sẽ không có tác dụng.
지금 날 협박하는 거예요?Cô đang đe dọa tôi à?
아니요Không.
협상하는 거예요Tôi đang thương lượng.
킬 스위치, 저한테 넘기세요Hãy đưa tôi nút tự hủy.
당장Ngay lập tức.
강소봉이야Là Kang So Bong.
무슨 얘길 하는지 둘이 엄청 심각해Họ đang tranh luận rất gay gắt về chuyện gì đó.
뻔하지, 뭐Rõ ràng quá mà.
그 로봇 얘기하는 게 틀림없어Chắc chắn là về con robot đó.
(소봉) 좋으니까Vì tôi thích cậu.
네가 좋아Tôi thích cậu.
그냥 좋아, 무조건 좋아Đơn giản chỉ là thích thôi. Vô điều kiện.
[코웃음]
그럼 계속 전원 꺼진 상태로 있게 해요Vậy thì cứ ngắt điện thằng bé vậy đi.
난 절대 킬 스위치를 줄 생각이 없으니까Tôi sẽ không bao giờ giao nút tự hủy cho cô.
어떻게 그렇게 말해요?Sao bà có thể nói thế?
걔를 그 상태로 두는 게 모욕적인 짓이라면서요!Bà nói để cậu ta như vậy là xúc phạm mà. Vì tôi biết cô sẽ không đành lòng.
강소봉 씨가 그럴 수 없다는 거 아니까Vì tôi biết cô sẽ không đành lòng.
그 아이를 아끼니까 이렇게까지 하는 거잖아요Cô làm đến mức này vì quý mến thằng bé còn gì.
그런 사람이Nên cô sẽ
그 아이가 죽은 거나 마찬가지인 상태로 있게 할 리가 없죠không bao giờ để thằng bé trong tình trạng xác chết đó.
이건 어차피 강소봉 씨가 이길 수 없는 싸움이에요Đây là cuộc chiến cô không thể thắng.
로보 워치Hãy đeo đồng hồ…
다시 그 아이한테 채워줘요cho thằng bé đi. Vậy thì bà cứ nhấn nút đi.
그럼 차라리 눌러버려요Vậy thì bà cứ nhấn nút đi.
대신 오 박사님은 살인자가 될 거예요Và bà sẽ trở thành kẻ giết người.
나까지 죽이게 될 테니까Vì bà cũng sẽ giết tôi.
강소봉- Kang So Bong. - Ngay khi mở nguồn lại,
다시 전원 켜자마자 걔 옆에 딱 붙어있을 거예요- Kang So Bong. - Ngay khi mở nguồn lại, tôi sẽ ở bên cạnh cậu ấy.
낮에도 밤에도 붙어있을 거예요 한 발짝도 안 떨어질 거예요!Cả ngày lẫn đêm. Tôi sẽ không rời xa dù chỉ một bước.
그러다 보면 언젠가 걔가 터질 테고Rồi một ngày, cậu ấy sẽ nổ tung,
옆에 있던 저도 죽겠죠và tôi sẽ chết cùng cậu ấy.
그러니까 언제든 누르세요Nên hãy cứ nhấn nút bất cứ khi nào.
전 마음의 준비가 돼 있으니까Tôi đã chuẩn bị tinh thần rồi.
본인이 굉장히 무모한 거 알아요?Cô có biết mình liều lĩnh thế nào không?
무모한 건 걔예요Cậu ta mới là người liều lĩnh.
죽을 뻔한 걸 살려주고Cậu ta đã cứu tôi khỏi cái chết,
누가 날 무시하면 혼내주고mắng bất cứ ai xem thường tôi. Cậu ta ở bên tôi cả đêm khi tôi bị thương.
아픈 내 곁에 밤새 있어 주고Cậu ta ở bên tôi cả đêm khi tôi bị thương.
["The Longing Dance"]Cậu ta còn hứa sẽ bảo vệ tôi mọi lúc, mọi nơi.
언제 어디서든 날 지켜주겠다고 약속했어요Cậu ta còn hứa sẽ bảo vệ tôi mọi lúc, mọi nơi.
저도 약속했어요Tôi cũng đã hứa với cậu ấy
너보다 힘도 딸리고 머리도 나쁘고 컴맹이지만rằng dù tôi không mạnh mẽ hay thông minh như cậu ấy,
그래도 어떻게든 지켜주겠다고nhưng tôi sẽ làm mọi thứ để bảo vệ cậu ấy.
걘 약속을 다 지켜줬으니까Cậu ấy đã giữ lời hứa của mình, nên tôi cũng phải giữ lời.
저도 지켜야 돼요Cậu ấy đã giữ lời hứa của mình, nên tôi cũng phải giữ lời.
그게 예의고 존중이잖아요Đó là phép lịch sự và tôn trọng, bất kể là người hay robot.
사람이든 로봇이든bất kể là người hay robot.
[한숨]
마지막 방법이었는데Đây là phương án cuối cùng của tôi,
안 먹히네요nhưng lại không hiệu quả.
나하고도 약속해줄 수 있어요?Cô cũng sẽ hứa với tôi chứ?
[탁 놓는다]
그 아이 책임지겠다고Rằng sẽ chịu trách nhiệm với thằng bé.
- Vâng. - Sẽ không dễ dàng đâu.
쉽지 않을 거예요- Vâng. - Sẽ không dễ dàng đâu.
알아요Tôi biết.
나도 무서워요Tôi cũng sợ.
[걸어온다]
(예나) 오빠가 강소봉 좀 봐야겠대요Anh Shin muốn gặp cô So Bong.
일단 가보죠Vào đó trước đi.
방금 전 일은 말하지 말아요Đừng cho nó biết cuộc nói chuyện vừa rồi.
Vâng.
[걸어간다]
너 나한테 공항에서 맞은 그 경호원이지?Cô là vệ sĩ mà tôi đã đánh ở sân bay đúng không?
Vâng.
당장 그것 좀 데리고 와봐Mang con robot trông giống tôi đến đây ngay.
나 닮은 로봇Mang con robot trông giống tôi đến đây ngay.
[무거운 음악]Con đã hỏi Young Hoon nhưng vẫn chưa nghe tin gì.
형한테 얘기했는데 영 소식이 없어서요Con đã hỏi Young Hoon nhưng vẫn chưa nghe tin gì.
쟤 하는 꼴 보니까 쟤한테 얘기하는 게 더 빠를 거 같아요Có vẻ như hỏi cô ta sẽ nhanh hơn. Sao con lại muốn gặp nó?
그 아인 뭐 하러 봐?Sao con lại muốn gặp nó?
근데 오늘은 왜 그거 놔두고 혼자 왔어?Sao hôm nay cô đi một mình thôi? Hai người bàn bạc bí mật gì à?
두 분이서 비밀 얘기라도 하신 건가?Hai người bàn bạc bí mật gì à?
[웃음]Không có bí mật gì cả.
비밀이 뭐가 있어?Không có bí mật gì cả.
그 아이 좀 잠깐 데리고 오는 게 좋겠어요Tôi nghĩ cô nên đưa thằng bé đến đây.
[통화 연결음]
알았어요 빨리 데리고 갈게요Được. Tôi sẽ đưa cậu ấy đến ngay.
[차에 탄다]
곧 움직이게 해줄게Cậu sẽ sớm được cử động thôi.
[달칵 소리]
[시동을 걸고 출발한다]
[발소리]
[신비로운 음악]
돌아봐Quay lại đi.
[돌아선다]
웃어봐Cười lên.
내 흉내 내봐Bắt chước tôi đi.
[웃음]
올려다보니까 기분 별로다Tôi không thích ngước lên nhìn.
여기 앉아Ngồi xuống đi.
[다가간다]
말해봐Nói đi.
말 못해?Không biết nói à?
반가워요Rất vui được gặp anh.
난 인공지능 로봇 남신3예요Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo.
당신에 대한 많은 정보가 내 메모리에 담겨있어요Rất nhiều dữ liệu về anh được lưu trong bộ nhớ của tôi.
그래서 난 당신을 잘 알아요Nên tôi rất hiểu anh.
불공평한데?Vậy thì bất công quá.
난 너에 대해 아는 게 하나도 없는데Tôi không biết gì về cậu cả.
궁금하면 뭐든 물어봐요Hỏi tôi bất cứ điều gì đi.
일단Đầu tiên,
네가 로봇인 걸 증명해봐chứng minh cậu là robot đi.
꼭 사람 같네Giống con người thật.
생긴 거, 피부 다Ngoại hình, da và mọi thứ.
촉감은 미세하게 다른데Cảm giác sẽ hơi khác một chút.
한번 만져볼래요?Muốn sờ thử không?
[탁 친다] 치워Tránh ra.
그럼 다른 방법으로 증명해볼게요Vậy tôi sẽ chứng minh theo cách khác.
[긴장되는 음악]
저건 난데?Đó là tôi mà.
(신3) 남신1이랑 2예요Họ là Nam Shin 1 và 2.
난 저 둘의 기억 메모리를 다 가지고 있어요Tôi có bộ nhớ ký ức của cả hai.
네 머릿속에 있는 걸 띄웠다?Cậu đang mở những thứ trong đầu cậu à?
당신이 보지 못한 엄마의 모습이에요Đó là những khía cạnh của mẹ mà anh chưa thấy.
널 보고 웃고 있는 거네Bà ấy đang cười với cậu.
당신을 보면서 슬퍼하는 모습도 있어요Cũng có những cảnh mẹ buồn khi nhìn anh nữa.
됐어Đủ rồi.
틀지 마Tắt đi.
난 로봇이니까 경계하지 않아도 돼요Tôi là robot, nên anh không cần phòng bị đâu.
난 여기 당신을 도우러 온 거니까Tôi đến đây để giúp anh.
그럼 앞으로도 날 계속 돕겠다는 거야?Nghĩa là cậu sẽ tiếp tục giúp tôi?
뭘 도우면 되죠?Tôi có thể giúp thế nào?
그건 고민해볼게 도와줄 거야, 말 거야?Tôi sẽ suy nghĩ. Cậu có giúp hay không?
도와줄게요Tôi sẽ giúp anh
얼마든지bằng mọi cách có thể.
[문이 열린다] [다가간다]
[문이 덜컹 닫힌다]
[부스럭 소리]
나 멀쩡해- Tôi ổn. - Tổng Giám đốc nói gì?
본부장님이 뭐래?- Tôi ổn. - Tổng Giám đốc nói gì?
앞으로도 뭐든 도와달래Anh ấy nhờ tôi tiếp tục giúp đỡ.
지금까지 도와줬는데 뭘 또 도와달래?Giúp gì nữa? Cậu đã giúp anh ấy rất nhiều rồi. Còn Tiến sĩ Oh thì sao?
오 박사님은?Còn Tiến sĩ Oh thì sao?
엄만 못 봤어Tôi không gặp mẹ.
날 보고 싶지 않으신가 봐Chắc mẹ đang không muốn gặp tôi.
그런 거 아닐 거야Không phải đâu.
다음에 또 보면 되잖아Lần sau gặp cũng được mà.
어쨌든 고마워Dù sao thì cảm ơn
아무것도 안 묻고 내가 해달라는 대로 다 해줘서vì đã làm theo lời tôi mà không hỏi gì cả.
고마우면 나 병원 말고 너네 집 데려가Vậy đưa tôi về nhà cô thay vì đến bệnh viện đi.
우리 집? 왜?Nhà tôi? - Tại sao? - Tôi sẽ đến nơi cô sống
네가 사는 공간도 볼 거야- Tại sao? - Tôi sẽ đến nơi cô sống
너에 대해 더 많이 알아야 되니까vì tôi cần biết thêm về cô.
조 기자님이 너에 대해 알아Phóng viên Jo biết về cậu rồi.
괜찮아Không sao.
나에 대해 아니까 내 모습을 그냥 보여주면 되는 거잖아Vì cô ấy biết rồi, nên tôi có thể là chính mình.
[웃음] 그래Được. Đi thôi.
가자Được. Đi thôi.
[발소리]CẢNH BÁO
[무거운 음악]
그게Kia… là thiết bị tàn ác đó à?
그 흉측한 물건인가?Kia… là thiết bị tàn ác đó à?
저 좀 여기 있게 해주십시오Xin hãy cho tôi ở lại đây.
이걸 해체할 방법을 찾아야 되니까 장비도 좀 더 주시고요Tôi cần tìm cách phá hủy nó, nên cần thêm thiết bị nữa.
방법을 못 찾으면?Nếu không tìm được cách thì sao?
회장님한테 맡기겠습니다Tôi sẽ để nó lại cho Chủ tịch,
그놈이 잘못되는 걸 누구보다도 바라지 않는 분이시니까요vì ông không mong cậu ấy bị tổn thương hơn ai hết.
그 마음이야Về việc đó…
자네와 내가 마찬가지지thì tôi cũng như anh thôi.
저는 애정이고 회장님은 욕심이시죠Với tôi, đó là tình cảm. Với ông, đó là lòng tham.
상관없습니다Không quan trọng.
욕심이 커질수록 킬 스위치는 안전해질 테니까요Lòng tham của ông càng lớn, nút tự hủy sẽ càng an toàn.
[살짝 웃는다]
(인태, 유리) 어이고, 여기서요?- Cái gì? Ở đây á? - Cái gì? Ở đây á?
며칠만 있다 갈 거니까 그렇게들 알아Cậu ấy sẽ ở đây vài ngày. Mọi người biết vậy đi.
이런 미친놈의 기집...Cái con nhỏ điên…
뭐야, 응?Cái gì đây?
그 목걸이가 왜 거기 걸려있어?Sao cái vòng cổ đó lại treo trên kia?
형님, 누님 땜에 여기 있겠다는 거예요?Anh Shin, anh đến đây ở vì chị So Bong à?
Vâng. Tôi phải biết mọi thứ về cô ấy.
강소봉에 대해 전부 알아야 돼요Vâng. Tôi phải biết mọi thứ về cô ấy.
오매, 돌직구Ôi chao, hùng hồn chưa kìa.
[크게 웃는다]Cuối cùng chị tôi cũng thoát kiếp đơn phương rồi.
아따, 우리 누나 이제야 짝사랑 졸업했구먼Cuối cùng chị tôi cũng thoát kiếp đơn phương rồi.
그런 거 아니거든?Không phải thế. Bớt soi mói đi.
관심 좀 끄지?Không phải thế. Bớt soi mói đi.
아, 저 [헛기침]Mà… Tổng Giám đốc này!
본부장님?Mà… Tổng Giám đốc này!
잠깐 저 좀 보죠Ta nói chuyện chút nhé?
좋은 말 할 때 들여보내Để anh ta vào khi chị còn tử tế.
[의미심장한 음악]
[걸어간다]
나에 대해 알고 있는 거 알아요Tôi biết cô biết về tôi. Không sao. Cô nhìn cho thỏa thích đi.
괜찮으니까 실컷 구경해요Không sao. Cô nhìn cho thỏa thích đi.
[신음한다]
궁금한 게 참 많은데Tôi có rất nhiều câu hỏi, nhưng phải dập tắt sự tò mò của tôi đã.
일단 호기심부터 해결합시다nhưng phải dập tắt sự tò mò của tôi đã.
[작게] 벗어봐요Cởi ra đi.
- 네? - 아니- Sao ạ? - Ý tôi là
로봇이라고는 들었는데 도저히 믿을 수가 없어서tôi nghe nói anh là robot nhưng tôi vẫn không thể tin được.
뭐, 감정이 없으면은Nếu không có cảm xúc, thì anh cũng
부끄러움이나 수치심 같은 것도 없을 거 아니에요Nếu không có cảm xúc, thì anh cũng sẽ không cảm thấy xấu hổ hay nhục nhã.
그니까 좀Vậy nên… cởi ra đi.
[작게] 벗어봐요Vậy nên… cởi ra đi.
좀 봅시다Cho tôi xem.
[웃으며] 네Được.
[크게] 그만, 그만해!Thôi đi!
닫아요!Kéo khóa lên!
Vâng.
어우, 거기부터 열어가지고Ai lại cởi từ đó trước chứ?
어우, 참Ôi trời.
습...
진짜 감정이 없어요?Anh thật sự không có cảm xúc à?
네, 감정을 이해하긴 하지만 느끼진 못해요Tôi hiểu được cảm xúc, nhưng lại không thể cảm nhận được.
[한숨]
우리 깡 선수 도대체 진짜...Tuyển thủ Kang nhà mình rốt cuộc…
[한숨]
습, 야...
근데 이게Nhưng…
이 피부도 참 진짜 같네da anh trông thật quá.
이거 인조 피부예요?Đây là da giả à?
오늘 같은 질문을 두 번이나 받네요Hôm nay tôi đã được hỏi câu này hai lần rồi.
만져보실래요?Cô muốn sờ không? Nếu cô thấy ghê thì không cần đâu.
아, 징그러우면 안 그러셔도 돼요Cô muốn sờ không? Nếu cô thấy ghê thì không cần đâu.
에이, 징그럽긴Ghê là sao? Ngoại hình này sao có thể làm tôi thấy ghê chứ?
이런 비주얼이 왜 징그러워요?Ghê là sao? Ngoại hình này sao có thể làm tôi thấy ghê chứ?
[웃음]Ghê là sao? Ngoại hình này sao có thể làm tôi thấy ghê chứ?
[작게] 하, 궁금해 미치겠네, 씨Mình tò mò chết đi được.
그럼Vậy thì…
실례 좀 합시다?Tôi xin mạn phép.
[리듬감 있는 음악]
어?
[만진다]
[웃음]
[감탄한다]
[웃음]
어, 어?
[확 펼친다]
오!
막상 좀 만져보니까 좀 딱딱하긴 하네요Giờ chạm vào rồi mới thấy nó hơi cứng.
어?
[문이 열린다]
지금 뭐 하는 수작이야!Cô đang làm cái quái gì vậy hả?
[놀란 소리]
아유, 그, 그게 아니라Không phải thế đâu ạ.
너 변태야, 어?Cô là biến thái à?
기껏 먹여주고 재워줬더니Tôi cho cô ăn ở,
내 딸이 데려온 남자 가, 가슴을 더듬어?nhưng cô lại sờ soạng người đàn ông của con gái tôi sao?
아니, 아빠 그게 아니라...- Không bố ơi. Không phải vậy. - Im đi!
시끄러워!- Không bố ơi. Không phải vậy. - Im đi!
[화난 숨소리]
당신은Còn cậu.
재벌가에서 그렇게 가르쳤나, 어?Người giàu đều làm vậy à?
뭐, 여자면 몸도 마음도 다 열어주라고?Mở rộng thể xác và trái tim cho tất cả phụ nữ sao?
지 몸뚱이 하나 간수도 못 하면서Cơ thể mình cậu còn không quản nổi, thì quản lý công ty nỗi gì hả?
어떻게 기, 기업을 책임져 어떻게!thì quản lý công ty nỗi gì hả?
나가 있어요 오해 풀어야 되니까Anh ra ngoài đợi đi. Tôi cần giải tỏa hiểu lầm.
Vâng.
[걸어간다]
오해는 개뿔Hiểu lầm cái khỉ mốc! Cô cũng đi đi.
너도 나가Hiểu lầm cái khỉ mốc! Cô cũng đi đi.
다시는 이 집에 새끼발가락도 들이지 마Đừng bao giờ bước chân vào nhà này nữa.
내가Con đã định sẽ giữ im lặng vì Tuyển thủ Kang nhà mình,
깡 선수 때문에 입 다물고 있으려 그랬는데Con đã định sẽ giữ im lặng vì Tuyển thủ Kang nhà mình,
솔직하게 얘기할게요nhưng con sẽ nói sự thật.
[작게] 남신 본부장Tổng Giám đốc Nam Shin không phải là người.
사람이 아니에요Tổng Giám đốc Nam Shin không phải là người.
그래서 내가 그거 확인하느라고 이렇게 한 거예요Đó là lý do con làm vậy. Con phải kiểm tra.
사람 아닌 건 너지!Cô mới không phải người đấy!
[익살맞은 음악] 어디서 못된 손버릇을...Sao cô dám táy máy tay chân hả?
아니, 그게 아니라 진짜 사람이 아니라니까요!Không phải vậy. Anh ta thật sự không phải người mà.
그러니까!Chính xác! Cô không phải con người!
네가 사람이 아닌 거지Chính xác! Cô không phải con người! Cô là thú vật!
발정 난 짐승인 거지!Cô là thú vật!
[답답해서] 내가 짐승이 아니라Con không phải thú vật. Cậu ta là…
쟤가!Con không phải thú vật. Cậu ta là…
로봇이라고robot. Một con robot trông giống hệt người.
사람을 똑 닮은 로봇!Một con robot trông giống hệt người.
뭐?Cái gì?
아니, 다, 다시 다시 한번 말해봐, 뭐, 뭐라고?Nói… Nói lại xem nào. Là cái gì cơ?
로봇요, 어?Anh ta là robot.
그 '로보트 태권브이' 하는 그 로봇!Giống mấy con dùng nắm đấm bắn tên lửa ấy.
♪ 빰빠라빰빰 빰빰 ♪
♪ 빠빠라 빰빰빰 ♪Chạy đi, robot ơi
♪ 달려라, 달려, 로보트야 ♪Chạy đi, robot ơi
[익살맞은 음악] 아악!
어디서 말 같지도 않은 변명을...Viện cớ thì cũng chọn cái có lý chút chứ.
왜 싸구려 삼류 기잔 줄 알겠네, 어?Tôi hiểu vì sao cô là phóng viên hạng ba rồi.
내일 아침에 당장 짐 싸서 나가Sáng mai dọn hành lý đi liền đi.
[짜증 내며] 아이씨!
(소봉) 괜찮아Không sao đâu.
아빠랑 조 기자님 오해는 내가 풀어주면 돼Tôi sẽ giải quyết hiểu lầm của bố đối với chị Jo.
우리 그냥 병원으로 갈래?Hay là ta đến bệnh viện nhé? - Sao cậu có thể ngủ ở đây? - Dù sao tôi cũng không ngủ.
여기서 어떻게 자?- Sao cậu có thể ngủ ở đây? - Dù sao tôi cũng không ngủ.
나 어차피 안 자잖아 추위도 안 타고- Sao cậu có thể ngủ ở đây? - Dù sao tôi cũng không ngủ. Cũng không thấy lạnh.
누가 여기 와서 무슨 짓을 하든 무조건 자는 척해야 돼Dù người khác có đến đây làm gì, cậu cũng phải giả vờ ngủ đấy.
알았지?- Biết chưa? - Biết rồi.
알겠어- Biết chưa? - Biết rồi.
[툭툭 친다] 여기 앉아Ngồi đây đi.
[신음하며 앉는다]
["LOVE" 피아노 연주]
졸려?Cô buồn ngủ à?
눈에 초점도 흐려지고 눈꺼풀 움직임도 더뎌Mắt cô mất tập trung và mí mắt chùng xuống kìa.
조금Một chút.
오늘 긴장 많이 했거든Hôm nay tôi đã rất căng thẳng.
인간 남신은 자기가 일어난 게 그렇게 기쁘지 않은가 봐Nam Shin con người có vẻ không vui lắm khi tỉnh dậy.
왜?Sao lại thế?
입꼬리만 올라가고 눈은 안 웃어Môi nhếch lên nhưng mắt không cười.
엄마 얘기 하는 목소리도 차갑고Khi nói về mẹ, giọng cũng rất lạnh lùng.
넌 한가해서 좋겠다Nhất cậu rồi đấy. Chẳng lo lắng gì.
난 내 걱정이나 할래Tôi sẽ tự lo cho mình.
무슨 걱정?Lo chuyện gì?
그런 게 있어Không phải việc của cậu.
누굴 책임질 만큼Tôi chưa đủ đáng tin cậy
믿음직하진 않은데, 내가để chịu trách nhiệm với ai đó.
난 힘들면 그냥 도망가는 사람인데Tôi là người sẽ bỏ chạy khi gặp khó khăn.
누굴 책임져야 되는데?Cô phải chịu trách nhiệm với ai?
[작게] 강소봉 눈Đôi mắt của Kang So Bong.
강소봉 코Mũi của Kang So Bong.
강소봉 입Miệng của Kang So Bong.
자세히 봐야지Mình phải nhìn kỹ hơn.
오래 봐야지Mình phải nhìn thật lâu.
♪ 네가 없는 하루하루 그냥 그래 ♪
♪ 뭘 해도 봐도 전혀 즐겁지가 않아 ♪
♪ 어디야, 같이 멀리 떠날래 ♪
♪ 너랑 함께면 딴 거 안 바래 Don't wanna go back ♪
♪ 우리 때가 된 것 같아 알고 있어? ♪
혈압, 맥박 급상승Huyết áp và nhịp tim của cô tăng vọt.
얼굴에 홍조Cô đang đỏ mặt kìa.
나 땜에 그런 거야?Có phải vì tôi không?
노, 놀라서 그런 거야Tôi chỉ ngạc nhiên thôi.
나 들어갈 테니까 잠자는 척이나 해Tôi vào phòng đây. Giả vờ ngủ đi.
♪ My love ♪
♪ 너를 품에 안고 ♪
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪
♪ Oh, every day every time with you ♪
[웃음]
[문을 열고 들어온다]
[부스럭거린다]
오빠, 나 물 떠올게Để em đi lấy nước cho anh.
[물병을 들고 나간다]
나 때문에 깼어?Tôi đánh thức cậu à?
깨어있고 싶은데 계속 잠이 와Tôi muốn tỉnh, nhưng cứ ngủ mãi.
죽었는지 자는 건지 모를 정도야Đến mức không biết là mình đang ngủ hay chết.
죽긴Chết gì chứ?
막 일어난 놈이 그런 불길한 얘긴 왜 해?Đừng nói thế. Cậu vừa mới tỉnh dậy mà.
[코웃음]
나 아까 낮에 그거 봤어Sáng nay tôi đã thấy thứ đó.
강소봉이 왔길래 부탁해서Kang So Bong đến nên tôi đã nhờ.
오 박사님한테 들었어Tiến sĩ Oh đã nói với tôi.
사고 전에 잠깐 본 게 다라서 그 정도일 줄은 몰랐는데Tôi chỉ thấy thoáng qua trước khi bị xe đâm nên không ngờ đến mức độ đó.
감쪽같더라Nó trông giống hệt tôi.
다 속았겠어- Chắc ai cũng bị lừa nhỉ. - Vì cậu là mẫu để tạo ra cậu ta.
널 모델로 만드신 거니까- Chắc ai cũng bị lừa nhỉ. - Vì cậu là mẫu để tạo ra cậu ta.
형은 헷갈린 적 없어?Anh chưa từng nhầm lẫn à? Anh hiểu tôi nhất mà.
날 제일 잘 아는 사람이잖아Anh hiểu tôi nhất mà.
[웃음] 당연히 없지Tất nhiên là không.
쉬어, 또 올게Nghỉ ngơi đi. Tôi sẽ lại đến.
그래Ừ.
[걸어간다]
(영훈) 사람한테 치이는 거는Cả cậu và cậu ta đều bị tổn thương bởi con người.
너나 걔나 똑같다Cả cậu và cậu ta đều bị tổn thương bởi con người.
그래서 안됐다는 생각이 들었나 봐Đó hẳn là lý do tôi thương hại cậu ta.
그냥 로봇일 뿐인데Dù cậu ta chỉ là robot.
[픽 웃는다]
[재식이 하품하며 걸어온다]
[훌쩍인다]
[링으로 들어온다]
아이구...Trời ạ. Cậu cũng thật là…
너도 참Trời ạ. Cậu cũng thật là…
귀하디귀하게 자란 놈이Được nuôi lớn trong cung điện,
얼마나 우리 소봉이가 좋으면 이런 데서 잠을 자냐?nhưng giờ lại ngủ ở một nơi thế này. Chắc cậu thích So Bong lắm.
아이고, 춥다, 추워Ôi trời. Lạnh quá.
[신음한다]
[신음하며 펄럭인다]Đây.
[작게] 아이고, 이거 참Ôi trời. Lạnh quá.
[부스럭거린다]
[무거운 효과음]
[새가 지저귄다]PHÒNG TẬP CHAMPION Huấn luyện viên, lớn chuyện rồi!
(인태) 관장님! 큰일 났어요, 큰일 났어!Huấn luyện viên, lớn chuyện rồi!
형님이 숨을 안 쉬어요 죽은 거 같아!Anh Shin không thở nữa! Tôi nghĩ anh ấy chết rồi!
아이고, 씨 [활기찬 음악]Anh Shin không thở nữa! Tôi nghĩ anh ấy chết rồi! Tối qua anh ấy vẫn ổn mà.
자기 전까지 멀쩡했는데 그냥Tối qua anh ấy vẫn ổn mà.
[재식의 신음]
[놀란 소리]Không thở mà cũng không có mạch đập.
숨을 안 쉬어 맥박도 안 뛰고Không thở mà cũng không có mạch đập.
야, 이거 어떡하냐 이거, 응?Ta làm gì đây?
아, 진짜 죽었나배요Chắc anh ấy chết thật rồi.
재벌 3세가 우리 체육관에서...Tài phiệt đời thứ ba chết trong phòng tập của ta?
관장님, 어떡한대요?Ta làm gì đây?
이러다가 우리 싹 다 살인자로 몰리는 거 아녀요?Lỡ họ đổ tội giết người cho chúng ta thì sao?
[신음하며 누른다]
누나, 빨리 와봐요!Chị ơi, nhanh lên!
[짜증 내며 달려간다]
(인태) 아, 괜히 추운 데 재워서 그런 거 아녀요?Có phải là do anh ấy chết cóng không?
아니, 뭐 나라고 이럴 줄 알았냐?Tôi cũng đâu có ngờ.
여깄던 시계 누가 뺐어?Ai lấy đồng hồ rồi?
야, 너는 지금 그깟 시계가 중요하냐, 지금?Giờ ai quan tâm đến cái đồng hồ ngu ngốc đó chứ?
[짜증 내며] 누가 뺐냐고!Ai đã tháo nó?
아, 내가 뺐어, 내가Là bố tháo ra đấy!
불편하게 시계를 차고 자길래 좀 편하게 자라고Trông có vẻ bất tiện, nên bố đã tháo ra cho cậu ấy.
[잡으며] 당장 가져와- Mang đến đây ngay. - Cậu ấy sắp chết rồi.
아, 얘는 사람이 죽어가는데- Mang đến đây ngay. - Cậu ấy sắp chết rồi. Sao con cứ phàn nàn về đồng hồ thế?
왜 자꾸 아까부터 시계 타령이야, 증말Sao con cứ phàn nàn về đồng hồ thế?
야, 구급대 전화해 119 전화해, 119- Gọi cấp cứu đi. Nhanh lên. - Vâng.
예...- Gọi cấp cứu đi. Nhanh lên. - Vâng.
전화하기만 해! 죽을 줄 알아?Cậu mà gọi là chết với tôi. Gọi ngay đi!
- 아, 빨리 전화해! - 아, 빨리 시계나 가져와!Gọi ngay đi! Bố mau đi lấy đồng hồ đến đi!
[휙 내민다]
[잘그락 소리]
아빠랑 니들은 나가 있어 금방 일어날 거야Bố và hai cậu ra ngoài đi. Cậu ấy sẽ tỉnh lại ngay.
아, 그게 말이 돼요?Chị nói vậy mà được à?
사람 숨이 끊어졌는데 어떻게 일어나요?Sao bỏ người sắp chết mà đi được?
깡 선수만 믿고 나가 있어Hãy tin em ấy và đợi ở ngoài đi.
아빠는 남고- Bố, ở lại đi. - Phóng viên Jo.
- 조 기자님 - 아빠는 여기 있어야 돼- Bố, ở lại đi. - Phóng viên Jo. Bố cần ở lại đây.
[한숨]
[일어서서 나간다]
아빠- Bố. - Hả?
Giữ chặt…
꽉 잡아요con vào.
너무 놀라면 안 돼Đừng sốc quá nhé. Này. Tại sao…
아이고, 왜...Này. Tại sao…
소봉아, 이 여자 왜 이러냐?So Bong, con bé bị sao vậy?
이거 놔, 이거 [조 기자의 신음]Bỏ ra đi.
[한숨, 잘그락 소리]
[기계음]
[경쾌한 음악]
[벌떡 일어난다]
으아아아!
안녕하세요Xin chào. Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo.
인공지능 로봇 남신3입니다Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo.
다들 여기 모여있네요Mọi người đều ở đây này.
로, 로, 로봇?Ro… Robot.
[작게] 이 새끼 뭐야?Tên này là gì vậy?
[뎅 효과음, 쓰러진다] (조 기자) 어?
- 아빠! - 아빠!- Bố ơi! - Bố ơi!
[툭툭 치며] (소봉) 아빠, 아빠!Bố. Bố ơi.
[소봉과 조 기자가 놀란다]
아빠, 아빠!Bố ơi.
[숨을 내쉰다]
아, 아빠Bố.
[신음한다]
(조 기자) 응?Vâng.
어어! [신음하며 일으킨다]Vâng.
[재식의 신음] 괜찮아요?Bố không sao chứ?
[신음한다]
- 아이고, 이놈아 - 어?Cái con này…
- [때리며] 아이고, 이놈아! - 아, 아! 아빠, 아빠!- Cái con này… - Bố ơi!
- 아이고, 이것 봐, 이년! - 아우, 아빠!- Trời ơi. - Dừng lại! - Dừng lại đi, bố ơi! - Bố làm gì vậy?
왜 때려, 아빠!- Dừng lại đi, bố ơi! - Bố làm gì vậy?
(조 기자) 아이고, 왜 이래요?- Dừng lại đi, bố ơi! - Bố làm gì vậy? Tuyển thủ Kang cũng khổ tâm mà.
깡 선수도 힘들어!Tuyển thủ Kang cũng khổ tâm mà.
아이고, 자기, 나가!Cưng ra ngoài đi. Đi mua định tâm hoàn cho bố đi.
들어올 때 아빠 청심환이나 사 와Đi mua định tâm hoàn cho bố đi.
아, 아, 아빠, 미안해 이따 들어올게Bố, con xin lỗi. Con sẽ quay lại sau.
가긴 어딜 가 이리 와, 이놈아!- Đi đâu mà đi, cái con kia? - Thôi nào.
아우, 증말- Đi đâu mà đi, cái con kia? - Thôi nào. Tại sao…
[문을 닫는다] 저...Tại sao…
아이씨...
그러게!Thấy chưa?
내가 어제 얘기했잖아요Tối qua con đã nói rồi.
[숨을 고른다]
(신3) 죄송해요Tôi xin lỗi vì không thể kể hết với chú.
[효과음] 솔직하게 다 말씀드릴 수 없어서Tôi xin lỗi vì không thể kể hết với chú.
남녀 관계는 인간 대 인간의 관계에만 해당돼요Chuyện nam nữ chỉ có thể xảy ra giữa con người với nhau.
말도 안 돼Không thể nào.
(신3) 아빠 많이 놀라셨지?Chắc bố cậu sốc lắm.
미안해Tôi xin lỗi.
지금부터 미안하다는 말 금지Từ giờ cấm nói xin lỗi.
네가 사람이 아닌 것도 내가 널 좋아하는 것도Việc cậu không phải con người hay việc tôi thích cậu đều không phải lỗi của cậu.
잘못이 아니잖아đều không phải lỗi của cậu.
혹시 앞으로 더한 일이 생겨도 서로 미안해하지 말자Kể cả khi chuyện tồi tệ hơn xảy ra, cũng đừng thấy có lỗi.
그런 마음 들 때마다 내가 원하는 거 해주기Mỗi khi thấy có lỗi, hãy làm cho tôi một việc.
지금 원하는 건 뭐야?Giờ cô muốn gì?
나?Tôi á?
손 잡고 싶어Tôi muốn nắm tay.
손 잡고 막 걸어다니고 싶어Tôi muốn nắm tay và đi dạo.
["사랑인걸까?"]
[웃음]
가자, 아빠 청심환 사러Đi mua định tâm hoàn cho bố nào.
(여 1) 안녕하세요, 잡고서 룰렛 한번 천천히 돌려보세요Xin chào. Xin mời đến xem.
(여 2) 맞는다, 맞는다!- Đồ ăn. - Đúng vậy.
아, 얼굴은 안 나왔는데, 얼마Máy mát xa mặt. Xin mời vào trong.
아, 안녕하세요! 한번 돌려보실게요Máy mát xa mặt. Xin mời vào trong. Xin chào. Xin mời bước lên. Xin mời quay.
힘차게 돌려주세요!Xin mời bước lên. Xin mời quay.
오, 핸드폰 거치대 나오셨다 축하드립니다Đây là một phần thưởng lớn. Chúc mừng.
여기 나오는 그대로 다 드려요Chỉ cần quay thì sẽ trúng. Xin mời quay trúng thưởng.
자, 한번 돌려보실게요!Xin mời quay trúng thưởng.
[여자들의 말소리]Chúc mừng. Bạn đã trúng được nước có ga.
[탁 때린다] 안녕하세요, 커플이신가 봐요Xin mời quay. Cô mua được thuốc chưa?
청심환 샀어, 강소봉?Cô mua được thuốc chưa? Lúc tôi đi mua thuốc thì cậu lại ngắm gái nhỉ?
내가 청심환을 사는 동안 넌 한눈을 팔았네?Lúc tôi đi mua thuốc thì cậu lại ngắm gái nhỉ?
뭐냐? 여자들 아주 뚫어지겠더라Làm gì đấy? Mắt muốn rớt ra luôn rồi kìa.
- 네가 하라는 대로 한 건데 - 뭐?Tôi chỉ làm theo lời cô thôi. - Hả? - Lần trước cô đã nói thế mà.
저번에 네가 그랬잖아- Hả? - Lần trước cô đã nói thế mà. Nếu thấy những cô gái xinh đẹp, nóng bỏng thì đừng chỉ đi ngang qua.
얼굴, 몸매 다 되는 착한 비주얼을 왜 그냥 지나치냐고Nếu thấy những cô gái xinh đẹp, nóng bỏng thì đừng chỉ đi ngang qua. Nghĩa là tôi nên nhìn họ mà.
그럼 봐야 되는 거 아냐?Nghĩa là tôi nên nhìn họ mà.
그건 그때지!Lúc đó là khác! Sao cậu không hiểu gì hết vậy?
아, 너 어떻게 그런 건 또 모르냐?Lúc đó là khác! Sao cậu không hiểu gì hết vậy?
너 얼굴이 벌게, 화난 것처럼Mặt cô đỏ lắm như thể cô đang giận vậy.
- 왜 그래? - 어?- Sao thế? - Hả?
별거 아니야Không có gì. Tôi chỉ nóng thôi.
더워서 그래Không có gì. Tôi chỉ nóng thôi.
아닌 거 같은데Không đúng.
질투라는 감정을 그렇게 표현한 거야?Đó là cách thể hiện sự ghen tuông à?
아니, 전혀!Không. Không hề nhé.
맞는데, 질투Đúng là cô đang ghen mà.
지금 원하는 게 뭐야?Giờ cô muốn gì?
미안하다는 말 대신 해줄게Thay vì nói xin lỗi, tôi sẽ làm.
이거?Cái này?
됐어!Quên đi.
[다가가 안는다]
이거?Hay cái này?
사람들이 봐!Mọi người đang nhìn kìa.
그럼 이거?Vậy là cái này?
[쪽 소리]
미쳤네, 얘Cậu điên rồi.
[뛰어간다]
[벨 소리]
♪ 사랑인 걸까 ♪
여보세요?Alô?
나야, 네 오리지널Tôi đây. Bản gốc của cậu.
날 도와주겠다는 약속 안 잊었지?Cậu chưa quên lời hứa giúp tôi chứ?
[걸어간다] [봉지가 부스럭거린다]PHÒNG TẬP CHAMPION
왜 안 따라와?Sao không đi theo nhỉ?
[메시지 알림음]
어? [부스럭거린다]
(신3) 인간 남신을 도와주기로 했어Tôi đã hứa sẽ giúp Nam Shin con người.
잠깐 다녀올게Tôi sẽ quay lại ngay.
[잔잔한 피아노 음악] [걷는 소리]
[문이 열린다]
[문이 닫힌다]
[걸어간다]
[웃음]
[다가가 앉는다]
어제 엄마 얼굴도 못 보고 갔어요Hôm qua con đến mà không gặp mẹ.
일이 좀 있었어Mẹ hơi bận.
근데 왜 여기서 보자고 했어?Sao con lại muốn gặp ở đây?
엄마 신이 때문에 금방 들어가봐야 돼Vì Shin nên mẹ phải về ngay.
엄마Mẹ.
인간 남신이 다 나아도 저 여기 계속 있으면 안 돼요?Con không thể ở lại sau khi Nam Shin con người hồi phục sao?
그 얘긴 다 끝났잖아Ta đã bàn xong chuyện đó rồi.
안 돼Không được.
엄마 옆에 있고 싶어요Con muốn ở lại với mẹ.
[한숨]
그런 얘기 할 거면 그만두자Nếu muốn nói chuyện đó thì dừng lại đi.
[긴장되는 음악]Hỏi xem có phải chỉ có tôi mới quan trọng không.
(신) 엄마한테 나만 중요하냐고 물어봐Hỏi xem có phải chỉ có tôi mới quan trọng không.
넌 정말 아무것도 아니냐고Hỏi xem có thật sự cậu chẳng là gì không.
엄마한텐 인간 남신만 중요해요?Với mẹ, chỉ có Nam Shin con người mới quan trọng sao?
전 정말 아무것도 아닌 거예요?Con thật sự chẳng là gì với mẹ sao?
[코웃음]Bà ấy sẽ do dự.
망설이시겠지Bà ấy sẽ do dự.
[걸어온다]
누구랑 통화해?Ai vậy?
얼마나 솔직한지 궁금한 사람이라Người mà anh muốn biết sẽ thành thật đến đâu.
(로라) 너 자꾸 이렇게 구질구질하게 굴래?Đừng có mè nheo nữa.
네가 자꾸 이러니까Đây là lý do
널 만든 걸 후회하게 되잖아mẹ hối hận vì đã tạo ra con đấy.
솔직한 내 마음 듣고 싶어?Con muốn nghe cảm xúc thật à? Mỗi lần
Mỗi lần nhìn con,
너 보면서nhìn con,
늘 우리 신이 생각했어mẹ đều nghĩ đến Shin.
나 너랑 안 가니까 가서 오지 마Mẹ sẽ không đi với con, nên đừng quay lại. Nếu con quay lại, mẹ sẽ chết.
오면 엄마 죽는 꼴 보는 줄 알아!Nếu con quay lại, mẹ sẽ chết.
(신) 나 엄마랑 안 가니까 다신 오지 마Con sẽ không đi với mẹ, nên đừng quay lại. Nếu mẹ quay lại, con sẽ chết.
오면 난 죽어버릴 거야!Nếu mẹ quay lại, con sẽ chết.
약속대로 했어요Cháu đã làm như đã hứa.
우리 엄마한테 아무 짓도 안 할 거죠?Ông sẽ không làm gì mẹ cháu đúng không?
진짜 위하는 거네Mẹ thật sự có tình cảm…
로봇 따위를với con robot ngu ngốc đó.
[화내며 놓는다]Giờ con hiểu chưa?
이제 알아들었지?Giờ con hiểu chưa?
계속 징징댈 일 있으면 강소봉 씨한테나 가봐Nếu còn mè nheo nữa thì đi gặp So Bong đi.
잘 알아들었어요Con hiểu rồi. Mẹ đang nói dối.
- 거짓말인 거 - 너 아직도!Con hiểu rồi. Mẹ đang nói dối. Sao con… Con đã đọc biểu cảm và nghe giọng của mẹ suốt 20 năm.
20년 동안 엄마 표정을 보고 엄마 목소릴 들어왔어요Con đã đọc biểu cảm và nghe giọng của mẹ suốt 20 năm.
근데 방금 전 엄마는 진짜 엄마가 아니에요Nhưng vừa rồi không phải con người thật của mẹ. Giọng nói và cảm xúc của mẹ đều là giả.
목소리도 꾸미고 마음도 꾸며낸 가짜예요Giọng nói và cảm xúc của mẹ đều là giả.
너...Sao con… Con hiểu huyết thống rất quan trọng với con người.
인간들에게 혈연이 중요하다는 걸 이해하게 됐어요Con hiểu huyết thống rất quan trọng với con người.
엄마한테도 인간 남신이 저보다 중요하겠죠Chắc chắn Nam Shin con người quan trọng hơn với mẹ.
그러니까 저한테 죄책감 갖지 마세요Nên mẹ đừng cảm thấy có lỗi với con.
[슬픈 음악]
그동안 고마웠어요, 엄마Cảm ơn mẹ vì tất cả.
만들어주시고 지켜봐 주신 거Vì đã tạo ra con và che chở cho con.
기억할게요Con sẽ ghi nhớ điều đó.
[일어선다]
신아Shin à.
Con…
널 만들어준 나보다So với mẹ, người đã tạo ra con,
훨씬 지혜롭고 훌륭해con sáng suốt và vĩ đại hơn nhiều.
이제 엄마 말고Bây giờ, hãy bảo vệ So Bong…
강소봉 씨를 지켜줘thay vì mẹ.
엄마도Mẹ cũng cảm ơn con…
고마웠어vì tất cả.
[차들이 지나다닌다]
[걸어간다]
[통화 연결음]
앉든지 무릎 꿇든지 해Không ngồi thì quỳ đi. Tôi không thích phải ngước nhìn.
올려다보는 거 기분 나쁘니까Không ngồi thì quỳ đi. Tôi không thích phải ngước nhìn.
걔 어디 갔어요?Cậu ấy đang ở đâu?
도대체 뭘 시킨 거예요?Anh đã sai cậu ấy làm gì?
예나 들어가 있어Ye Na, vào trong đi.
오빠- Anh. - Mau lên.
빨리- Anh. - Mau lên.
[부스럭 소리]
[일어나 간다]
니들은 의사소통도 안 되냐?Hai người không giao tiếp với nhau à?
너 걔 좋아한다면서?Cô nói cô thích cậu ta mà. Cô đã bày tỏ với tôi, nhớ không?
나한테 대놓고 고백했던 거 기억 안 나?Cô nói cô thích cậu ta mà. Cô đã bày tỏ với tôi, nhớ không?
나요Tôi nhớ.
근데 내가 걔 좋아하는 거랑 그쪽이랑 무슨 상관이에요?Nhưng tôi thích cậu ấy thì liên quan gì đến đằng đó?
그쪽?Đằng đó?
너 공항에서 나한테 덜 맞았구나Xem ra trận đòn ở sân bay vẫn chưa thấm.
걔 경호하다가 눈 맞았다면서?Nghe nói trong lúc bảo vệ, cô đã thích cậu ta.
나도 좀 지켜주지Cô cũng nên bảo vệ tôi chứ.
왜? 내가 사람이라서 싫어?Sao thế? Cô ghét tôi vì tôi là con người à?
아니요Không.
사람 같지 않아서 싫어요Tôi ghét anh vì anh không giống người.
[긴장되는 음악] 뭐?Cái gì?
[일어선다]
[확 잡는다]
[음악이 빨라진다]
[발소리가 울린다]
[잡는 효과음]
넌 뭐야?Cậu làm gì vậy?
Tôi…
너 저 사람한테 떼놔야겠어phải cướp cô khỏi người đó.
이런 게 질투야?Đây là ghen sao?
["For The First Time"]
♪ For the first time ♪
[효과음]
♪ For the first time ♪
[효과음]
♪ 한 사람만 ♪
[효과음]
♪ 바라보죠 ♪
[효과음]
[효과음]
[효과음]
♪ 바로 그대인걸 ♪
(신) 내가 누굴 만나든 뭔 짓을 하든 뭔 상관이야?Tôi gặp ai và làm gì liên quan gì đến cậu?
(신3) 강소봉은 달라요Kang So Bong thì khác. Cô ấy là của riêng tôi.
강소봉은 나만의 사람이니까Kang So Bong thì khác. Cô ấy là của riêng tôi.
(신) 제정신 아니지Anh mất trí rồi. Anh là ai mà quyết định tôi có ngồi vào đó hay không?
형이 뭔데 내 자리를 받네 마네 맘대로 결정해?Anh là ai mà quyết định tôi có ngồi vào đó hay không?
그 자리 형이 원하는 거 아니야?Chẳng phải anh muốn nó à? Khách quan mà nói, ai phù hợp ngồi vào vị trí chủ tịch hơn?
(건호) 냉철하게 판단했을 때 누가 내 자리에 적합하냐?Khách quan mà nói, ai phù hợp ngồi vào vị trí chủ tịch hơn?
너 아니냐?- Không phải là cậu sao? - Đúng, là tôi.
저 맞습니다- Không phải là cậu sao? - Đúng, là tôi.
(종길) 무슨 말씀을 하시는 건지Tôi không hiểu ý cậu.
(신) 왜 날 죽이려고 했죠?Sao ông lại muốn giết tôi?

No comments: