너도 인간이니? 12
Tim Anh Nơi Đâu? 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
안녕, 예나야 | Chào em, Ye Na. |
[숨소리가 떨린다] | Thế là bí mật của chúng tôi đã bắt đầu như vậy. |
(예나의 독백) 오빠와 나의 비밀은 그렇게 시작됐다 | Thế là bí mật của chúng tôi đã bắt đầu như vậy. |
바보들 | Lũ ngốc. |
오빠가 듣는 줄도 모르고 | Họ còn không biết anh ấy đang nghe. |
이렇게 빨리 일어날 줄 몰랐겠지 | Chắc họ không ngờ anh ấy sẽ tỉnh lại sớm vậy. |
아무도 믿지 않는 오빠는 | Anh ấy không tin một ai, |
나만 기다렸다 | và chỉ đợi tôi đến. |
[문이 열리고 들어온다] | |
나 좀 나갔다 올게요 | Tôi sẽ quay lại ngay. |
[걸어간다] | |
지금이야, 예나야 휴대폰 켜 | Chính là lúc này, Ye Na. Mở nguồn điện thoại. |
[긴장되는 음악] | Mở nguồn điện thoại. |
[경쾌한 알림음] | |
(예나의 독백) 이러면 | Nếu làm thế này, |
오빨 가질 수 있는 거지? | em sẽ có được anh, đúng không? |
서 팀장이 휴대폰을 켰습니다 | Trưởng phòng Seo đã bật điện thoại. |
지금 있는 지역 찾았고요 | Chúng ta đã định vị được cô ấy. |
(예나의 독백) 아빠한텐 안 미안해 | Em không thấy có lỗi với bố đâu. |
아빠가 찾는 거 거기 없어! | Thứ bố muốn không có trong đó. |
회사에 있다고 | Nó ở công ty. |
아빠가 찾는 게 회사에 있다니 | Thứ bố muốn tìm ở công ty à? |
그게 뭔데? | Đó là cái gì? |
로봇 | Một con robot trông giống hệt anh Shin. |
오빠랑 똑같이 생긴 | Một con robot trông giống hệt anh Shin. |
(예나의 독백) 하나도 안 미안해 | Con sẽ không thấy có lỗi đâu. |
[탁 닫고 출발한다] | |
그게 | Chuyện là… |
네가 알아야 될 게 있는데... | cậu cần biết một việc. |
뭔데요? | Gì vậy? |
[한숨] | |
아니다 나중에 집에서 보자 | Không có gì. Gặp cậu ở nhà sau nhé. |
[무거운 음악] [툭 치고 간다] | |
[벨 소리] | |
여보세요? | Alô? |
큰일 났어! | Ta gặp rắc rối rồi. |
아빠가 여길 알아내서 오고 있대 | Bố tôi đã tìm ra và đang đến đây. |
오빠 옮겨야 되니까 | Ta cần đưa anh Shin đi. |
아무한테도 말하지 말고 당장 와 | Anh đến đây ngay đi. Đừng nói với ai. Tôi biết rồi. |
알겠어요 [끊는 소리] | Tôi biết rồi. |
(예나의 독백) 난 이제 오빠뿐이니까 | Bây giờ mình chỉ còn anh Shin thôi. |
[차 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[차에서 내린다] | |
[차 문을 연다] | |
[탁 닫는다] | |
[기괴한 효과음] | |
[발소리가 울린다] | |
[와장창 깨진다] [소봉의 비명] | |
[급박한 음악] | |
피? [툭 떨어진다] | Máu. |
왜 너한테 피가... | Tại sao cậu… |
다들 사람한테 피 나는 거 처음 봐? | Chưa từng thấy người ta chảy máu bao giờ à? |
[일어선다] | |
[내려온다] | |
날 좋아한다고? | Cô thích tôi sao? |
네까짓 게 | Cô là cái thá gì? |
[놀란 숨소리] | |
킬 스위치... | Nút tự hủy. |
[놀라며] 안 돼... | Không được. |
[달려간다] | |
오늘 PT는 또 미뤄야겠군요 | Ta sẽ phải hoãn buổi thuyết trình. |
보시다시피 손도 엉망이고 컨디션도 별로라 | Các vị thấy đấy, tay tôi rất đau, và đang không khỏe. |
- 신아 - 나중에 봐, 형 | - Shin à. - Gặp anh sau nhé. |
할아버지도요 | Cả ông nữa ạ. |
서 이사님도 | Cả Giám đốc Seo. |
[놀란 숨소리] | |
[걸어간다] | |
[쓰러진다] | |
[로라가 놀란다] (영훈) 신아! | Shin ơi! |
[달려온다] (예나) 오빠! | Anh Shin! |
- (로라) 신아 - (예나) 오빠 | Anh ơi. |
[문이 열린다] [가쁜 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
[뛰어간다] (음성) 전화를 받을 수 없어... | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
[통화 연결음] | |
[한숨] 어딨는 거야, 왜 안 받아! | Cậu đang ở đâu? Sao không nghe máy? |
[한숨] | |
(신3) 강소봉이다! | Kang So Bong gọi rồi. |
너 괜찮아? 지금 어디야? | Cậu ổn chứ? Cậu đang ở đâu? |
엄마 집에 왔는데 | Tôi đang ở nhà mẹ, |
여기 남신이 없어 | nhưng Nam Shin không ở đây. |
거기서 나와, 당장! | Ra khỏi đó ngay đi! |
[한숨] | |
나 말고 아무하고도 연락하지 마 | Đừng liên lạc với ai ngoài tôi. |
어, 우리 자전거 타던 데서 만나 | Gặp nhau ở chỗ ta đạp xe đi. |
보고 싶어, 빨리 와 | Tôi muốn gặp cậu. Đến nhanh lên đấy. |
알았어 | Được. |
지금 갈게 | Tôi sẽ đến ngay. |
[걸어간다] | |
[문이 닫힌다] | |
오 박사를 아무리 설득해도 킬 스위치를 포기를 안 합니다 | Tiến sĩ Oh không chịu từ bỏ nút tự hủy. |
지금 | Giờ đó không phải vấn đề. |
그게 문제야? | Giờ đó không phải vấn đề. |
나한테 말도 없이 무슨 짓을 저지른 거야! | Anh đã làm gì mà không nói với tôi? |
그놈은 어디 가고 | Tên đó đâu |
누워있던 놈이 멀쩡하게 나타나? | mà cái tên nằm trên giường lại xuất hiện? |
누워있던 놈이 멀쩡하게 나타나다니 그게 무슨... | "Tên nằm trên giường xuất hiện" là sao? |
무슨 일이 벌어지는지도 몰랐던 거야? | Anh còn không biết chuyện gì đã xảy ra sao? |
그놈 자리에 | Shin thật… |
진짜 신이가 나타났다고! | đã xuất hiện ở chỗ của tên đó! |
[쿵 소리] [무거운 음악] | đã xuất hiện ở chỗ của tên đó! |
[부스럭거린다] | |
[통화 연결음] | CON TRAI |
전화를 안 받습니다 | Nó không nghe máy. |
[급히 간다] | |
[달려간다] | |
["Heart"] | |
[헐떡인다] | |
(신3) 강소봉! | Kang So Bong. |
♪ 얼어붙은 ♪ | |
♪ 내 맘을 깨우는 ♪ | |
♪ 너를 향한 끝없는 그리움 ♪ | |
잘못된 줄 알았잖아 | Tôi tưởng cậu gặp chuyện rồi. |
없어진 줄 알았잖아 | Tôi tưởng cậu đã biến mất. |
기다렸어 | Tôi đã đợi. |
GPS도 안 켜고 전화도 안 걸고 | Tôi không dò định vị hay gọi cho cô. |
네가 올 때까지 계속 | Tôi đã đợi cô đến. |
[다가간다] | |
♪ I’m looking for my heart ♪ | |
강소봉 | Kang So Bong. |
어디 가지 마 | Đừng đi đâu cả. |
[떨리는 숨소리] | |
아무 데도 가지 마 | Đừng đi đâu cả. |
♪ 너 하나만을 원해 ♪ | |
♪ 밀어내고 지워내도 ♪ | |
♪ 자꾸만 더 깊어지는 ♪ | |
♪ 이 내 맘을 ♪ | |
♪ 온통 너로 채워 ♪ | |
♪ I feel alone ♪ | Sao cô không nói với tôi? |
(로라) 왜 말 안 했어요? | Sao cô không nói với tôi? |
신이 의식이 돌아온 걸 | Sao cô lại là người duy nhất biết Shin đã tỉnh lại chứ? |
서 팀장만 알고 있었다는 게 말이 돼요? | biết Shin đã tỉnh lại chứ? |
죄송해요 | Cháu xin lỗi. Cháu đã định sẽ từ từ nói với cô, nhưng… |
천천히 말씀드린다는 게 그만... | Cháu đã định sẽ từ từ nói với cô, nhưng… |
천천히? | Từ từ rồi nói ư? |
신이 죽이고 싶어요? | Cô muốn giết nó à? |
어떻게 의식이 막 돌아온 애를 밖으로 끌고 나가요? | Sao cô có thể lôi nó ra ngoài khi nó chỉ vừa tỉnh dậy? |
도로 잘못되면 어쩔 거예요? | Lỡ có chuyện gì xảy ra thì sao? |
다신 못 일어나면 어쩔 거냐고요! | Nếu Shin không tỉnh lại nữa thì sao? |
(현준) 잠깐 눈을 떴다고 해서 | Cậu ấy mở mắt ra |
그게 완전한 게 아니에요 | không có nghĩa là đã hồi phục. |
의식을 회복했다가 잃었다가 반복하는 경우가 많고요 | Có nhiều người cứ tỉnh lại và rồi mất ý thức liên tục. |
오 박사님 말씀처럼 더 조심하셨어야 되는 게 맞아요 | Cô nên cẩn thận hơn như Tiến sĩ Oh nói. |
오빠 빨리 복귀시키고 싶어서 그랬는데 | Cháu muốn anh ấy sớm quay lại làm việc. |
제 생각이 많이 짧았어요 | Cháu đã quá thiển cận. |
당장이라도 내쫓고 싶은데 | Tôi muốn đuổi cô đi ngay, |
서 팀장 상황 생각해서 참는 거예요 | nhưng tôi đang kiềm chế vì hoàn cảnh của cô. |
저도 이런 일이 또 생기면 | Nếu còn xảy ra lần nữa, |
그때는 병원에 입원시킬 수밖에 없습니다 | cậu ấy buộc phải nhập viện. Đủ rồi. |
(영훈) 그만들 해요 | Đủ rồi. |
[발소리] | |
어쨌든 일어났잖아요 | Dù sao thì |
신이가 | Shin đã tỉnh lại rồi. |
[조용한 음악] | |
[걸어간다] | |
지금 어디 가? | Chúng ta đang đi đâu vậy? |
나도 몰라, 어디든 먼 데 | Tôi cũng không biết. Nơi nào đó thật xa. |
인간 남신은 어때? | Nam Shin con người thế nào? Có giống như tôi bắt chước không? |
내가 흉내 낸 거랑 똑같아? | Có giống như tôi bắt chước không? |
[와장창 깨진다] (신) 날 좋아한다고? | Cô thích tôi sao? |
네까짓 게 | Cô là cái thá gì? |
너랑 전혀 달라 | Anh ta không hề giống cậu. |
우리 엄마 집에 가보면 안 돼? 나 인간 남신 궁금한데 | Ta không thể đến nhà mẹ tôi sao? - Tôi tò mò về Nam Shin con người. - Không được! |
[버럭] 아, 안 돼! | - Tôi tò mò về Nam Shin con người. - Không được! |
미안해, 내가 흥분해서 | Xin lỗi. Tôi kích động quá. |
우리 거긴 가지 말자 | Chúng ta đừng đến đó. |
둘이 같은 장소에 있는 거 좋을 거 없잖아 | Hai người ở cùng một nơi sẽ không tốt đâu. |
[벨 소리] | |
[뺏어 받는다] | |
(영훈) 예나 씨가 많이 미안해하고 있어요 | Ye Na thấy có lỗi với cậu. |
신이 생각해서 과하게 행동한 거니까 이해해줘요 | Cô ấy hơi hấp tấp, nhưng là vì Shin, nên hãy hiểu cho. |
일단은 병원으로 가서 다친 척 며칠 입원해있어요 | Trước mắt cậu hãy đến bệnh viện và giả vờ đau đi. |
그렇겐 못 해요 | Cậu ấy không thể làm thế. |
강소봉 씨? | Cô Kang So Bong? Cô đang ở cùng cậu ấy à? |
같이 있어요? | Cô Kang So Bong? Cô đang ở cùng cậu ấy à? |
당신들이 무슨 짓을 할 줄 알고 하라는 대로 해요? | Ai biết các người sẽ làm gì cậu ấy? |
강소봉 씨가 뭘 걱정하는지 알아요 | Tôi biết cô lo lắng điều gì, nhưng hãy xử lý việc gấp trước |
지금은 급한 불부터 끄고 오 박사님과 의논해보죠 | nhưng hãy xử lý việc gấp trước rồi bàn bạc với Tiến sĩ Oh. |
의논하긴 뭘 의논해요? | Có gì để bàn chứ? |
[뺏는다] | |
강소봉 씨 | Cô Kang So Bong. Đưa máy cho thằng bé ngay. |
당장 그 애 바꿔줘요 안 그럼... | Cô Kang So Bong. Đưa máy cho thằng bé ngay. Không thì… |
강소봉 씨 | Cô So Bong. Tôi sẽ đảm bảo không có chuyện gì xảy ra với cậu ấy, |
그놈한테 아무 일도 안 생기게 할 테니까 | Cô So Bong. Tôi sẽ đảm bảo không có chuyện gì xảy ra với cậu ấy, |
내 말 믿고 병원에 가 있어요 | hãy tin tôi và đến bệnh viện đi. |
어, 의논할 게 좀 있으니까 좀 이따 들를게요 | Tôi cần bàn vài chuyện với cô, nên tôi sẽ ghé qua. |
그래요, 고마워요 | Được rồi. Cảm ơn. |
병원에 가 있겠대 [어이없는 웃음] | Họ sẽ đến bệnh viện. |
당신도 강소봉 씨랑 의논을 해요? | Anh cũng sẽ bàn bạc với So Bong à? |
의논은 강소봉 씨랑 할 거고 | Tôi sẽ bàn bạc với cô ấy nhưng sẽ cãi nhau với cô |
당신이랑은 싸울 거야 지금부터 | Tôi sẽ bàn bạc với cô ấy nhưng sẽ cãi nhau với cô - từ bây giờ. - Anh nói cái gì? |
뭐라고요? | - từ bây giờ. - Anh nói cái gì? |
킬 스위치 어디다 감췄어? 당장 내놔 | Cô giấu nút tự hủy ở đâu rồi? Đưa cho tôi ngay. |
당신이 정말 그걸 누를 수 있다고 생각해? | Cô thật sự nghĩ cô có thể nhấn nó sao? |
제발 나한테 줘 내가 어떻게든 해볼게 | Hãy đưa nó cho tôi. Tôi sẽ xử lý nó. |
난 이미 나쁜 엄마가 되기로 작정했어요 | Tôi đã quyết định sẽ trở thành một người mẹ tồi. |
당신이 그 앨 얼마나 아끼는지 알지만 | Tôi biết thằng bé đặc biệt với anh thế nào, |
나도 어쩔 수가 없네요 | nhưng tôi cũng hết cách. |
그놈 얘길 하는 게 아니야 당신 때문이지! | Tôi không nói về cậu ấy. Tôi đang nói về cô! |
[탕 닫는다] | |
뭐, 그놈이 없어져도 아무런 상관이 없어? | Cái gì? Cậu ta biến mất cũng chẳng hề gì sao? |
당신 아들이랑 그놈 중에 누구랑 보낸 시간이 더 많아? | Cô sống với ai nhiều hơn? Con trai cô hay cậu ta? |
아무리 로봇이었대도 한결같이 당신을 위하던 놈이야! | Dù là robot, nó vẫn quan tâm đến cô suốt thời gian qua. |
그런 놈을 없앤다고 진짜 없던 놈이 돼? | Loại bỏ nó không có nghĩa là nó không tồn tại! |
그놈 보면서 아들 생각하던 사람이 | Nhìn nó làm cô nhớ con trai. |
아들 보면서 그놈 생각 안 할 자신 있냐고! | Có chắc cô sẽ không nhớ nó khi nhìn con trai không? |
모질지도 못한 주제에 | Cô quá mềm yếu để bỏ qua. Sao cô không thấy điều đó chứ? |
당신 자신을 왜 그렇게 몰라? | Cô quá mềm yếu để bỏ qua. Sao cô không thấy điều đó chứ? |
[한숨] | |
[걸어간다] | |
[한숨] [문을 열고 나간다] | |
[잔잔한 음악] | |
[소봉이 숨을 내쉰다] | |
[기계음] | |
왜 꼼짝도 안 해? | Sao cậu không di chuyển? Cứ như đang xem gì đó vậy. |
꼭 뭐 보는 사람처럼? | Cứ như đang xem gì đó vậy. |
[팟 켜진다] 잘못된 줄 알았잖아 | Tôi tưởng cậu gặp chuyện rồi. |
없어진 줄 알았잖아 | Tôi tưởng cậu đã biến mất. |
저게 뭐야? | Đó là gì thế? |
나한테 저장된 아까 네 모습 | Đây là đoạn ghi hình được lưu lại. |
[짜증 내며 달려간다] | |
빨리 꺼! | Mau tắt đi. |
[꺼진다] | |
왜 울었어? | Sao cô lại khóc? |
뭐가? | - Cái gì? - Con người cũng khóc khi hạnh phúc mà. |
인간은 너무 좋아도 울잖아 | - Cái gì? - Con người cũng khóc khi hạnh phúc mà. |
너도 그래서 울었어? | Đó là lý do cô khóc à? |
없어진 줄 알았던 친구가 나타나서 너무 좋아서 | Cô quá vui vì người bạn cô nghĩ đã biến mất đã xuất hiện lại à? |
너 이제 내 친구 아니야 | Cậu không còn là bạn tôi nữa. |
왜? | Tại sao không? |
이제 내가 싫어졌어? | Cô ghét tôi rồi à? |
싫어져서가 아니라 | Không phải ghét. Mà vì… |
더 좋아져서 | tôi đã thích cậu hơn. |
나 네가 좋아 | Tôi thích cậu. |
["너, 누구니?"] | |
그냥 친구 말고 | Không phải như bạn bè, mà như một người đàn ông. |
인간 남자처럼 | Không phải như bạn bè, mà như một người đàn ông. |
난 인간 남자가 아닌데? | Nhưng tôi không phải con người. |
인간 남자보다 | Tôi thích cậu hơn bất kỳ người đàn ông con người nào. |
네가 좋아 | Tôi thích cậu hơn bất kỳ người đàn ông con người nào. |
못 믿겠으면 | Nếu cậu không tin… |
♪ Why do I love you 나 왜 이럴까 ♪ | |
날 좋아한다는 건 | Khi cô nói thích tôi, |
사랑이라는 화학적 작용을 말하는 거야? | ý cô là phản ứng hóa học của tình yêu à? |
그럼 지금 넌 어떤 화학 물질이 분비되는 단계야? | Vậy thành phần nào đã được giải phóng? |
호감을 느끼는 도파민? | Dopamine, thứ khiến cô hứng thú? Phenethylamine, thứ tê liệt lý trí? |
이성을 마비시키는 페닐에틸아민? | Phenethylamine, thứ tê liệt lý trí? Hay là oxytocin? Endorphin? |
아니면 옥시토신? 엔도르핀? | Hay là oxytocin? Endorphin? |
그건 분석해서 알아내는 거잖아 | Mấy cái đó phải phân tích mới biết. |
나는 사랑이 뭔지 잘 몰라 | Tôi không biết yêu là gì. |
그냥 느낄 뿐이야 | Tôi chỉ cảm nhận được thôi. |
널 보고 싶고 같이 있고 싶은 내 마음을 | Đơn giản chỉ là tấm lòng muốn gặp cậu và ở bên cạnh cậu. |
마음을 느낀다 | Cảm nhận được tấm lòng sao? |
마음이라는 게 어렵지? | Tấm lòng rất trừu tượng. |
볼 수도 없고 만질 수도 없고 | Cậu không thể thấy hay chạm vào. |
[다가가 안는다] | |
뭐 하는 거야? | Cậu làm gì vậy? |
나도 너 느낄 수 있는지 보려고 | Tôi đang thử xem có cảm nhận được cô không. |
[끌어안는다] | Thế nào rồi? Cậu cảm nhận được chưa? |
어때? | Thế nào rồi? Cậu cảm nhận được chưa? |
느껴져? | Thế nào rồi? Cậu cảm nhận được chưa? |
아직은 | Vẫn chưa. |
미안해 | Xin lỗi. |
괜찮아 | Không sao. |
뭔가를 바라고 좋아하는 게 아니니까 | Không phải tôi thích cậu vì mong đợi gì đâu. |
♪ 좋은 사람인 것 같아 ♪ | |
♪ 늘 따뜻한 것 같아 ♪ | |
♪ 이것저것 궁금한 게 많아 ♪ | |
♪ I won't say goodbye 해맑은 얼굴 ♪ | |
♪ 화낼 줄도 모르는 넌 ♪ | |
엄마가 준 거랬잖아 | Đây là quà của mẹ cậu mà. |
엄마가 그랬어 | Mẹ tôi nói… |
이 펜던트는 | sợi dây chuyền này… |
너를 위한 엄마 마음이니까 | là tình yêu của mẹ dành cho tôi, |
나중에 네 마음 주고 싶은 누군가한테 | nên bà bảo tôi sau này hãy trao lại nó cho người tôi muốn |
다시 주라고 | trao tấm lòng mình. |
받은 거 생각 안 하고 다 줄 줄 알아야 | Mẹ nói tôi phải biết trao đi mà không mong nhận lại |
진짜 어른이 될 수 있는 거라고 | thì mới thành người lớn. |
♪ Who you are ♪ | |
예쁘지? | Đẹp nhỉ? |
♪ Yeah ♪ | |
[노크 소리] | |
[문을 열고 들어온다] | |
'하이, 마이 썬' | Chào con trai. |
야, 너는 환자복도 잘 어울린다 | Cậu mặc đồ bệnh nhân cũng đẹp đấy. |
소봉 씨 우리 잠깐 데이트 좀 할까? | Cô So Bong, hẹn hò với tôi một lát nhé? |
당분간은 킬 스위치 작동 못 할 거예요 | Cô ấy sẽ không thể kích hoạt nút tự hủy trong một thời gian |
신이 몸이 불완전해서 | vì Shin không ổn định. |
당분간이라니 | "Một thời gian" ư? |
오 박사님은 걔가 안쓰럽지도 않으신가 봐요 | Bà ấy đúng là chẳng thương tiếc cậu ấy chút nào. |
안쓰러운 마음 밀어내려고 기를 쓰는 중이죠 | Cô ấy đang cố hết sức để thoát khỏi cảm giác đó. |
혹시 멀리멀리 도망가면요? | Nếu cậu ấy chạy đi thật xa thì sao? |
원격 컨트롤이 가능해서 소용없어요 | Vô ích thôi. Nó có thể được kích hoạt từ xa. |
박살 내버리면요? | Vậy phá hủy nó thì sao? |
쯧, 마찬가지예요 부서지는 순간 작동되니까 | Cũng vậy thôi. Nó cũng sẽ được kích hoạt. |
[한숨] | |
정말 아무 방법도 없어요? | Thật sự không có cách nào sao? |
킬 스위치가 안 먹히려면 | Ta có thể tắt cậu ấy để nút tự hủy không hoạt động. |
그놈을 아예 꺼버리면 되는데 | để nút tự hủy không hoạt động. Nhưng nếu tắt đi, cậu ấy sẽ như cái xác sống vậy. |
전원을 끄면 거의 산송장이나 다름없어서 | Nhưng nếu tắt đi, cậu ấy sẽ như cái xác sống vậy. |
어떡해야 될지 알 거 같아요 | Tôi biết phải làm gì rồi. |
뭔데요? | Làm gì? |
목숨을 얻으려면 목숨을 걸어야죠 | Nếu muốn có một mạng sống, phải cược một mạng sống. |
[의미심장한 음악] | |
[삐삐 소리] | |
(예나) 오빠 | Anh Shin. |
오빠 쓰러졌었어 | Anh đã bị ngất. |
괜찮은 거지? | Anh không sao chứ? |
[웃음] | |
신아 | Shin à. |
엄마 보여? | Con có thấy mẹ không? |
엄마야, 신아 | Là mẹ đây, Shin à. |
[감격한 숨소리] | |
예나 씨 | Cô Ye Na. |
잠깐 나가 있죠 | Cho họ chút riêng tư đi. |
[걸어간다] | |
- (신) 아저씨 놔요! - 안 돼, 안 돼! | - Anh làm gì vậy? - Dừng lại! - Con muốn mẹ cơ! - Bỏ ra. |
- 우리 엄마랑 있을 거예요! - 이거 놔, 신아! | - Con muốn mẹ cơ! - Bỏ ra. Shin ơi! Không! |
안 돼! 이거 놔! | Shin ơi! Không! Bỏ ra! Shin ơi! |
신아! | Bỏ ra! Shin ơi! |
[애틋한 숨소리] | |
나 피곤해요 | Con mệt rồi. |
엄마가 | Mẹ làm con khó chịu à? |
어색하니? | Mẹ làm con khó chịu à? |
당연하죠 | Tất nhiên rồi. |
엄마는 날 봐왔지만 난 아니니까 | Mẹ luôn theo dõi con, nhưng con thì không. |
궁금해서 묻는 건데 | Con hỏi vì tò mò thôi. |
그걸 진짜 아들이라고 생각했어요? | Mẹ thật sự coi thứ đó là con trai sao? |
[웃음] | |
널 생각해서 만들었고 | Mẹ nhớ con nên đã tạo ra nó, |
널 도우려고 데리고 온 거야 | và mẹ mang nó về đây để giúp con. |
[코웃음] 됐어요 | Quên đi. |
영훈이 형이나 불러주세요 | Gọi anh Young Hoon vào đây đi. |
다시 | Chúng ta hãy… |
[웃음] 천천히 | từ từ… |
가까워지자 | đến gần nhau nhé. |
[숨을 내쉰다] | |
[슬픈 음악] [걸어 나간다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[천천히 걸어간다] | |
[신음하며 일어난다] | |
이야... | |
우리 형이네 | Là anh trai mình này. |
야, 너 이 자식 정말... | Thật là, cái thằng này. |
괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
의식 깨어난 거 왜 얘기 안 했어? | Sao cậu tỉnh mà không nói hả? |
글쎄 | Tôi không biết. |
왜 그랬을까? | - Sao lại thế nhỉ? - Trả lời kiểu gì vậy? |
무슨 대답이 그래? | - Sao lại thế nhỉ? - Trả lời kiểu gì vậy? Có biết bọn tôi đã làm những gì cho cậu không? |
그동안 널 위해서 우리가 무슨 짓 했는지 알아? | Có biết bọn tôi đã làm những gì cho cậu không? |
슬슬 알아봐야지 | Tôi phải tìm hiểu… |
나 없는 동안 어떤 재밌는 일들이 벌어졌는지 | đã có chuyện gì vui khi tôi vắng mặt. |
아 | Ngày mai hãy mang nó đến đây. |
내일 그거 좀 데리고 와봐 | Ngày mai hãy mang nó đến đây. |
나랑 똑같이 생겼다는데 상판대기 좀 봐야지 | Tôi cần xem bản sao của mình trông thế nào. |
너 다 나으면 바로 내보낼 거야 | Chúng tôi sẽ đưa cậu ta đi khi cậu khỏe hơn. Cậu không cần gặp đâu. |
봐서 뭐 해? | Cậu không cần gặp đâu. |
안 될 건 또 뭐야? | Sao tôi không thể gặp? |
네 기분 이상해질까 봐 그래 | Tôi sợ cậu sẽ thấy lạ. |
내 기분이 이상한 게 아니라 형 기분이 이상했었던 거 아니야? | Sợ rằng không phải tôi, mà anh sẽ thấy lạ mới đúng. |
[웃음] | |
[음악이 커진다] | |
(신) 궁금해서 묻는 건데 | Con hỏi vì tò mò thôi. |
그걸 진짜 아들이라고 생각했어요? | Mẹ thật sự coi thứ đó là con trai sao? |
(데이빗) 그놈이 없어져도 아무 상관없어? | Cậu ta biến mất cũng chẳng hề gì sao? Nhìn nó làm cô nhớ con trai. |
그놈 보면서 아들 생각하던 사람이 | Nhìn nó làm cô nhớ con trai. Có chắc cô sẽ không nhớ nó khi nhìn con trai không? |
아들 보면서 그놈 생각 안 할 자신 있냐고! | Có chắc cô sẽ không nhớ nó khi nhìn con trai không? |
[노크 소리] | TRUNG TÂM Y TẾ PK |
[문이 열린다] | |
[무거운 음악] | |
(로라) 아무도 없다니요? | Không có ai sao? |
둘 다 전화도 안 받고 어디 간 거죠? | Họ không bắt điện thoại mà đi đâu? |
하, 설마 | Chắc họ sẽ không |
신문사나 방송사 같은 데 간 건 아니겠죠? | đến đài truyền hình hay tòa soạn đâu nhỉ? |
하, 아니에요 | Không đâu. Cô So Bong sẽ không liều lĩnh làm vậy đâu. |
강소봉 씨는 충분히 그러고도 남을 사람이에요 | Cô So Bong sẽ không liều lĩnh làm vậy đâu. |
[노크 소리] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[문이 닫힌다] | |
강소봉 씨 | Cô Kang So Bong. |
신이 어딨죠? | Shin đâu? |
[쿵 소리] | |
너 나 믿지? | Cậu tin tôi, phải không? |
그럼 | Vậy thì… |
아무것도 묻지 말고 내가 하자는 대로 해줘 | đừng hỏi gì cả, và hãy làm như tôi nói. |
미안해 | Tôi xin lỗi… |
너한테 이런 짓 해서 | vì đã làm thế này với cậu. |
[애절한 음악] | |
[틱 소리] | |
[픽 꺼진다] | |
[와르르 떨어진다] | |
로보 워치예요 | Là đồng hồ của cậu ấy. |
집에 있는 거까지 다 갖고 왔어요 | Tôi đã mang hết đồng hồ từ nhà đến đây. |
설마... | Cô không lấy… |
그 아이 팔에 있는 거까지 다 뺀 건 아니죠? | đồng hồ từ cổ tay thằng bé đâu nhỉ? Tôi tháo rồi, sao vậy? |
뺐는데 왜요? | Tôi tháo rồi, sao vậy? |
빼서 작동 멈춰놓고 아무도 못 찾을 데 감춰버렸어요 | Tôi đã vô hiệu hóa cậu ấy và giấu ở nơi không ai tìm được. |
이봐요 | Nghe này. Cô có biết việc này xúc phạm thằng bé thế nào không? |
그게 그 아이한테 얼마나 모욕적인 짓인지 알아요? | Nghe này. Cô có biết việc này xúc phạm thằng bé thế nào không? |
킬 스위치 눌러서 부숴버리는 건 | Nhấn nút tự hủy và nổ tung cậu ấy thì không xúc phạm sao? |
모욕적이 아니고요? | Nhấn nút tự hủy và nổ tung cậu ấy thì không xúc phạm sao? |
뭐라고요? | - Cô nói gì? - Tôi giúp bà dễ dàng hơn rồi. |
오 박사님 수고를 덜어드린 건데 | - Cô nói gì? - Tôi giúp bà dễ dàng hơn rồi. Sao bà kích động vậy? |
왜 그렇게 흥분하세요? | Sao bà kích động vậy? |
어차피 킬 스위치 누르시려고 했잖아요 | Dù sao bà cũng định nhấn nút tự hủy mà. |
로보 워치 빼면 킬 스위치 눌러봐야 소용없다고 해서요 | Nghe nói nếu tháo đồng hồ, nút tự hủy sẽ không có tác dụng. |
지금 날 협박하는 거예요? | Cô đang đe dọa tôi à? |
아니요 | Không. |
협상하는 거예요 | Tôi đang thương lượng. |
킬 스위치, 저한테 넘기세요 | Hãy đưa tôi nút tự hủy. |
당장 | Ngay lập tức. |
강소봉이야 | Là Kang So Bong. |
무슨 얘길 하는지 둘이 엄청 심각해 | Họ đang tranh luận rất gay gắt về chuyện gì đó. |
뻔하지, 뭐 | Rõ ràng quá mà. |
그 로봇 얘기하는 게 틀림없어 | Chắc chắn là về con robot đó. |
(소봉) 좋으니까 | Vì tôi thích cậu. |
네가 좋아 | Tôi thích cậu. |
그냥 좋아, 무조건 좋아 | Đơn giản chỉ là thích thôi. Vô điều kiện. |
[코웃음] | |
그럼 계속 전원 꺼진 상태로 있게 해요 | Vậy thì cứ ngắt điện thằng bé vậy đi. |
난 절대 킬 스위치를 줄 생각이 없으니까 | Tôi sẽ không bao giờ giao nút tự hủy cho cô. |
어떻게 그렇게 말해요? | Sao bà có thể nói thế? |
걔를 그 상태로 두는 게 모욕적인 짓이라면서요! | Bà nói để cậu ta như vậy là xúc phạm mà. Vì tôi biết cô sẽ không đành lòng. |
강소봉 씨가 그럴 수 없다는 거 아니까 | Vì tôi biết cô sẽ không đành lòng. |
그 아이를 아끼니까 이렇게까지 하는 거잖아요 | Cô làm đến mức này vì quý mến thằng bé còn gì. |
그런 사람이 | Nên cô sẽ |
그 아이가 죽은 거나 마찬가지인 상태로 있게 할 리가 없죠 | không bao giờ để thằng bé trong tình trạng xác chết đó. |
이건 어차피 강소봉 씨가 이길 수 없는 싸움이에요 | Đây là cuộc chiến cô không thể thắng. |
로보 워치 | Hãy đeo đồng hồ… |
다시 그 아이한테 채워줘요 | cho thằng bé đi. Vậy thì bà cứ nhấn nút đi. |
그럼 차라리 눌러버려요 | Vậy thì bà cứ nhấn nút đi. |
대신 오 박사님은 살인자가 될 거예요 | Và bà sẽ trở thành kẻ giết người. |
나까지 죽이게 될 테니까 | Vì bà cũng sẽ giết tôi. |
강소봉 | - Kang So Bong. - Ngay khi mở nguồn lại, |
다시 전원 켜자마자 걔 옆에 딱 붙어있을 거예요 | - Kang So Bong. - Ngay khi mở nguồn lại, tôi sẽ ở bên cạnh cậu ấy. |
낮에도 밤에도 붙어있을 거예요 한 발짝도 안 떨어질 거예요! | Cả ngày lẫn đêm. Tôi sẽ không rời xa dù chỉ một bước. |
그러다 보면 언젠가 걔가 터질 테고 | Rồi một ngày, cậu ấy sẽ nổ tung, |
옆에 있던 저도 죽겠죠 | và tôi sẽ chết cùng cậu ấy. |
그러니까 언제든 누르세요 | Nên hãy cứ nhấn nút bất cứ khi nào. |
전 마음의 준비가 돼 있으니까 | Tôi đã chuẩn bị tinh thần rồi. |
본인이 굉장히 무모한 거 알아요? | Cô có biết mình liều lĩnh thế nào không? |
무모한 건 걔예요 | Cậu ta mới là người liều lĩnh. |
죽을 뻔한 걸 살려주고 | Cậu ta đã cứu tôi khỏi cái chết, |
누가 날 무시하면 혼내주고 | mắng bất cứ ai xem thường tôi. Cậu ta ở bên tôi cả đêm khi tôi bị thương. |
아픈 내 곁에 밤새 있어 주고 | Cậu ta ở bên tôi cả đêm khi tôi bị thương. |
["The Longing Dance"] | Cậu ta còn hứa sẽ bảo vệ tôi mọi lúc, mọi nơi. |
언제 어디서든 날 지켜주겠다고 약속했어요 | Cậu ta còn hứa sẽ bảo vệ tôi mọi lúc, mọi nơi. |
저도 약속했어요 | Tôi cũng đã hứa với cậu ấy |
너보다 힘도 딸리고 머리도 나쁘고 컴맹이지만 | rằng dù tôi không mạnh mẽ hay thông minh như cậu ấy, |
그래도 어떻게든 지켜주겠다고 | nhưng tôi sẽ làm mọi thứ để bảo vệ cậu ấy. |
걘 약속을 다 지켜줬으니까 | Cậu ấy đã giữ lời hứa của mình, nên tôi cũng phải giữ lời. |
저도 지켜야 돼요 | Cậu ấy đã giữ lời hứa của mình, nên tôi cũng phải giữ lời. |
그게 예의고 존중이잖아요 | Đó là phép lịch sự và tôn trọng, bất kể là người hay robot. |
사람이든 로봇이든 | bất kể là người hay robot. |
[한숨] | |
마지막 방법이었는데 | Đây là phương án cuối cùng của tôi, |
안 먹히네요 | nhưng lại không hiệu quả. |
나하고도 약속해줄 수 있어요? | Cô cũng sẽ hứa với tôi chứ? |
[탁 놓는다] | |
그 아이 책임지겠다고 | Rằng sẽ chịu trách nhiệm với thằng bé. |
네 | - Vâng. - Sẽ không dễ dàng đâu. |
쉽지 않을 거예요 | - Vâng. - Sẽ không dễ dàng đâu. |
알아요 | Tôi biết. |
나도 무서워요 | Tôi cũng sợ. |
[걸어온다] | |
(예나) 오빠가 강소봉 좀 봐야겠대요 | Anh Shin muốn gặp cô So Bong. |
일단 가보죠 | Vào đó trước đi. |
방금 전 일은 말하지 말아요 | Đừng cho nó biết cuộc nói chuyện vừa rồi. |
네 | Vâng. |
[걸어간다] | |
너 나한테 공항에서 맞은 그 경호원이지? | Cô là vệ sĩ mà tôi đã đánh ở sân bay đúng không? |
네 | Vâng. |
당장 그것 좀 데리고 와봐 | Mang con robot trông giống tôi đến đây ngay. |
나 닮은 로봇 | Mang con robot trông giống tôi đến đây ngay. |
[무거운 음악] | Con đã hỏi Young Hoon nhưng vẫn chưa nghe tin gì. |
형한테 얘기했는데 영 소식이 없어서요 | Con đã hỏi Young Hoon nhưng vẫn chưa nghe tin gì. |
쟤 하는 꼴 보니까 쟤한테 얘기하는 게 더 빠를 거 같아요 | Có vẻ như hỏi cô ta sẽ nhanh hơn. Sao con lại muốn gặp nó? |
그 아인 뭐 하러 봐? | Sao con lại muốn gặp nó? |
근데 오늘은 왜 그거 놔두고 혼자 왔어? | Sao hôm nay cô đi một mình thôi? Hai người bàn bạc bí mật gì à? |
두 분이서 비밀 얘기라도 하신 건가? | Hai người bàn bạc bí mật gì à? |
[웃음] | Không có bí mật gì cả. |
비밀이 뭐가 있어? | Không có bí mật gì cả. |
그 아이 좀 잠깐 데리고 오는 게 좋겠어요 | Tôi nghĩ cô nên đưa thằng bé đến đây. |
[통화 연결음] | |
알았어요 빨리 데리고 갈게요 | Được. Tôi sẽ đưa cậu ấy đến ngay. |
[차에 탄다] | |
곧 움직이게 해줄게 | Cậu sẽ sớm được cử động thôi. |
[달칵 소리] | |
[시동을 걸고 출발한다] | |
[발소리] | |
[신비로운 음악] | |
돌아봐 | Quay lại đi. |
[돌아선다] | |
웃어봐 | Cười lên. |
내 흉내 내봐 | Bắt chước tôi đi. |
[웃음] | |
올려다보니까 기분 별로다 | Tôi không thích ngước lên nhìn. |
여기 앉아 | Ngồi xuống đi. |
[다가간다] | |
말해봐 | Nói đi. |
말 못해? | Không biết nói à? |
반가워요 | Rất vui được gặp anh. |
난 인공지능 로봇 남신3예요 | Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo. |
당신에 대한 많은 정보가 내 메모리에 담겨있어요 | Rất nhiều dữ liệu về anh được lưu trong bộ nhớ của tôi. |
그래서 난 당신을 잘 알아요 | Nên tôi rất hiểu anh. |
불공평한데? | Vậy thì bất công quá. |
난 너에 대해 아는 게 하나도 없는데 | Tôi không biết gì về cậu cả. |
궁금하면 뭐든 물어봐요 | Hỏi tôi bất cứ điều gì đi. |
일단 | Đầu tiên, |
네가 로봇인 걸 증명해봐 | chứng minh cậu là robot đi. |
꼭 사람 같네 | Giống con người thật. |
생긴 거, 피부 다 | Ngoại hình, da và mọi thứ. |
촉감은 미세하게 다른데 | Cảm giác sẽ hơi khác một chút. |
한번 만져볼래요? | Muốn sờ thử không? |
[탁 친다] 치워 | Tránh ra. |
그럼 다른 방법으로 증명해볼게요 | Vậy tôi sẽ chứng minh theo cách khác. |
[긴장되는 음악] | |
저건 난데? | Đó là tôi mà. |
(신3) 남신1이랑 2예요 | Họ là Nam Shin 1 và 2. |
난 저 둘의 기억 메모리를 다 가지고 있어요 | Tôi có bộ nhớ ký ức của cả hai. |
네 머릿속에 있는 걸 띄웠다? | Cậu đang mở những thứ trong đầu cậu à? |
당신이 보지 못한 엄마의 모습이에요 | Đó là những khía cạnh của mẹ mà anh chưa thấy. |
널 보고 웃고 있는 거네 | Bà ấy đang cười với cậu. |
당신을 보면서 슬퍼하는 모습도 있어요 | Cũng có những cảnh mẹ buồn khi nhìn anh nữa. |
됐어 | Đủ rồi. |
틀지 마 | Tắt đi. |
난 로봇이니까 경계하지 않아도 돼요 | Tôi là robot, nên anh không cần phòng bị đâu. |
난 여기 당신을 도우러 온 거니까 | Tôi đến đây để giúp anh. |
그럼 앞으로도 날 계속 돕겠다는 거야? | Nghĩa là cậu sẽ tiếp tục giúp tôi? |
뭘 도우면 되죠? | Tôi có thể giúp thế nào? |
그건 고민해볼게 도와줄 거야, 말 거야? | Tôi sẽ suy nghĩ. Cậu có giúp hay không? |
도와줄게요 | Tôi sẽ giúp anh |
얼마든지 | bằng mọi cách có thể. |
[문이 열린다] [다가간다] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
[부스럭 소리] | |
나 멀쩡해 | - Tôi ổn. - Tổng Giám đốc nói gì? |
본부장님이 뭐래? | - Tôi ổn. - Tổng Giám đốc nói gì? |
앞으로도 뭐든 도와달래 | Anh ấy nhờ tôi tiếp tục giúp đỡ. |
지금까지 도와줬는데 뭘 또 도와달래? | Giúp gì nữa? Cậu đã giúp anh ấy rất nhiều rồi. Còn Tiến sĩ Oh thì sao? |
오 박사님은? | Còn Tiến sĩ Oh thì sao? |
엄만 못 봤어 | Tôi không gặp mẹ. |
날 보고 싶지 않으신가 봐 | Chắc mẹ đang không muốn gặp tôi. |
그런 거 아닐 거야 | Không phải đâu. |
다음에 또 보면 되잖아 | Lần sau gặp cũng được mà. |
어쨌든 고마워 | Dù sao thì cảm ơn |
아무것도 안 묻고 내가 해달라는 대로 다 해줘서 | vì đã làm theo lời tôi mà không hỏi gì cả. |
고마우면 나 병원 말고 너네 집 데려가 | Vậy đưa tôi về nhà cô thay vì đến bệnh viện đi. |
우리 집? 왜? | Nhà tôi? - Tại sao? - Tôi sẽ đến nơi cô sống |
네가 사는 공간도 볼 거야 | - Tại sao? - Tôi sẽ đến nơi cô sống |
너에 대해 더 많이 알아야 되니까 | vì tôi cần biết thêm về cô. |
조 기자님이 너에 대해 알아 | Phóng viên Jo biết về cậu rồi. |
괜찮아 | Không sao. |
나에 대해 아니까 내 모습을 그냥 보여주면 되는 거잖아 | Vì cô ấy biết rồi, nên tôi có thể là chính mình. |
[웃음] 그래 | Được. Đi thôi. |
가자 | Được. Đi thôi. |
[발소리] | CẢNH BÁO |
[무거운 음악] | |
그게 | Kia… là thiết bị tàn ác đó à? |
그 흉측한 물건인가? | Kia… là thiết bị tàn ác đó à? |
저 좀 여기 있게 해주십시오 | Xin hãy cho tôi ở lại đây. |
이걸 해체할 방법을 찾아야 되니까 장비도 좀 더 주시고요 | Tôi cần tìm cách phá hủy nó, nên cần thêm thiết bị nữa. |
방법을 못 찾으면? | Nếu không tìm được cách thì sao? |
회장님한테 맡기겠습니다 | Tôi sẽ để nó lại cho Chủ tịch, |
그놈이 잘못되는 걸 누구보다도 바라지 않는 분이시니까요 | vì ông không mong cậu ấy bị tổn thương hơn ai hết. |
그 마음이야 | Về việc đó… |
자네와 내가 마찬가지지 | thì tôi cũng như anh thôi. |
저는 애정이고 회장님은 욕심이시죠 | Với tôi, đó là tình cảm. Với ông, đó là lòng tham. |
상관없습니다 | Không quan trọng. |
욕심이 커질수록 킬 스위치는 안전해질 테니까요 | Lòng tham của ông càng lớn, nút tự hủy sẽ càng an toàn. |
[살짝 웃는다] | |
(인태, 유리) 어이고, 여기서요? | - Cái gì? Ở đây á? - Cái gì? Ở đây á? |
며칠만 있다 갈 거니까 그렇게들 알아 | Cậu ấy sẽ ở đây vài ngày. Mọi người biết vậy đi. |
이런 미친놈의 기집... | Cái con nhỏ điên… |
뭐야, 응? | Cái gì đây? |
그 목걸이가 왜 거기 걸려있어? | Sao cái vòng cổ đó lại treo trên kia? |
형님, 누님 땜에 여기 있겠다는 거예요? | Anh Shin, anh đến đây ở vì chị So Bong à? |
네 | Vâng. Tôi phải biết mọi thứ về cô ấy. |
강소봉에 대해 전부 알아야 돼요 | Vâng. Tôi phải biết mọi thứ về cô ấy. |
오매, 돌직구 | Ôi chao, hùng hồn chưa kìa. |
[크게 웃는다] | Cuối cùng chị tôi cũng thoát kiếp đơn phương rồi. |
아따, 우리 누나 이제야 짝사랑 졸업했구먼 | Cuối cùng chị tôi cũng thoát kiếp đơn phương rồi. |
그런 거 아니거든? | Không phải thế. Bớt soi mói đi. |
관심 좀 끄지? | Không phải thế. Bớt soi mói đi. |
아, 저 [헛기침] | Mà… Tổng Giám đốc này! |
본부장님? | Mà… Tổng Giám đốc này! |
잠깐 저 좀 보죠 | Ta nói chuyện chút nhé? |
좋은 말 할 때 들여보내 | Để anh ta vào khi chị còn tử tế. |
[의미심장한 음악] | |
[걸어간다] | |
나에 대해 알고 있는 거 알아요 | Tôi biết cô biết về tôi. Không sao. Cô nhìn cho thỏa thích đi. |
괜찮으니까 실컷 구경해요 | Không sao. Cô nhìn cho thỏa thích đi. |
[신음한다] | |
궁금한 게 참 많은데 | Tôi có rất nhiều câu hỏi, nhưng phải dập tắt sự tò mò của tôi đã. |
일단 호기심부터 해결합시다 | nhưng phải dập tắt sự tò mò của tôi đã. |
[작게] 벗어봐요 | Cởi ra đi. |
- 네? - 아니 | - Sao ạ? - Ý tôi là |
로봇이라고는 들었는데 도저히 믿을 수가 없어서 | tôi nghe nói anh là robot nhưng tôi vẫn không thể tin được. |
뭐, 감정이 없으면은 | Nếu không có cảm xúc, thì anh cũng |
부끄러움이나 수치심 같은 것도 없을 거 아니에요 | Nếu không có cảm xúc, thì anh cũng sẽ không cảm thấy xấu hổ hay nhục nhã. |
그니까 좀 | Vậy nên… cởi ra đi. |
[작게] 벗어봐요 | Vậy nên… cởi ra đi. |
좀 봅시다 | Cho tôi xem. |
[웃으며] 네 | Được. |
[크게] 그만, 그만해! | Thôi đi! |
닫아요! | Kéo khóa lên! |
네 | Vâng. |
어우, 거기부터 열어가지고 | Ai lại cởi từ đó trước chứ? |
어우, 참 | Ôi trời. |
습... | |
진짜 감정이 없어요? | Anh thật sự không có cảm xúc à? |
네, 감정을 이해하긴 하지만 느끼진 못해요 | Tôi hiểu được cảm xúc, nhưng lại không thể cảm nhận được. |
[한숨] | |
우리 깡 선수 도대체 진짜... | Tuyển thủ Kang nhà mình rốt cuộc… |
[한숨] | |
습, 야... | |
근데 이게 | Nhưng… |
이 피부도 참 진짜 같네 | da anh trông thật quá. |
이거 인조 피부예요? | Đây là da giả à? |
오늘 같은 질문을 두 번이나 받네요 | Hôm nay tôi đã được hỏi câu này hai lần rồi. |
만져보실래요? | Cô muốn sờ không? Nếu cô thấy ghê thì không cần đâu. |
아, 징그러우면 안 그러셔도 돼요 | Cô muốn sờ không? Nếu cô thấy ghê thì không cần đâu. |
에이, 징그럽긴 | Ghê là sao? Ngoại hình này sao có thể làm tôi thấy ghê chứ? |
이런 비주얼이 왜 징그러워요? | Ghê là sao? Ngoại hình này sao có thể làm tôi thấy ghê chứ? |
[웃음] | Ghê là sao? Ngoại hình này sao có thể làm tôi thấy ghê chứ? |
[작게] 하, 궁금해 미치겠네, 씨 | Mình tò mò chết đi được. |
그럼 | Vậy thì… |
실례 좀 합시다? | Tôi xin mạn phép. |
[리듬감 있는 음악] | |
어? | |
[만진다] | |
[웃음] | |
[감탄한다] | |
[웃음] | |
어, 어? | |
[확 펼친다] | |
오! | |
막상 좀 만져보니까 좀 딱딱하긴 하네요 | Giờ chạm vào rồi mới thấy nó hơi cứng. |
어? | |
[문이 열린다] | |
지금 뭐 하는 수작이야! | Cô đang làm cái quái gì vậy hả? |
[놀란 소리] | |
아유, 그, 그게 아니라 | Không phải thế đâu ạ. |
너 변태야, 어? | Cô là biến thái à? |
기껏 먹여주고 재워줬더니 | Tôi cho cô ăn ở, |
내 딸이 데려온 남자 가, 가슴을 더듬어? | nhưng cô lại sờ soạng người đàn ông của con gái tôi sao? |
아니, 아빠 그게 아니라... | - Không bố ơi. Không phải vậy. - Im đi! |
시끄러워! | - Không bố ơi. Không phải vậy. - Im đi! |
[화난 숨소리] | |
당신은 | Còn cậu. |
재벌가에서 그렇게 가르쳤나, 어? | Người giàu đều làm vậy à? |
뭐, 여자면 몸도 마음도 다 열어주라고? | Mở rộng thể xác và trái tim cho tất cả phụ nữ sao? |
지 몸뚱이 하나 간수도 못 하면서 | Cơ thể mình cậu còn không quản nổi, thì quản lý công ty nỗi gì hả? |
어떻게 기, 기업을 책임져 어떻게! | thì quản lý công ty nỗi gì hả? |
나가 있어요 오해 풀어야 되니까 | Anh ra ngoài đợi đi. Tôi cần giải tỏa hiểu lầm. |
네 | Vâng. |
[걸어간다] | |
오해는 개뿔 | Hiểu lầm cái khỉ mốc! Cô cũng đi đi. |
너도 나가 | Hiểu lầm cái khỉ mốc! Cô cũng đi đi. |
다시는 이 집에 새끼발가락도 들이지 마 | Đừng bao giờ bước chân vào nhà này nữa. |
흠 | |
내가 | Con đã định sẽ giữ im lặng vì Tuyển thủ Kang nhà mình, |
깡 선수 때문에 입 다물고 있으려 그랬는데 | Con đã định sẽ giữ im lặng vì Tuyển thủ Kang nhà mình, |
솔직하게 얘기할게요 | nhưng con sẽ nói sự thật. |
[작게] 남신 본부장 | Tổng Giám đốc Nam Shin không phải là người. |
사람이 아니에요 | Tổng Giám đốc Nam Shin không phải là người. |
그래서 내가 그거 확인하느라고 이렇게 한 거예요 | Đó là lý do con làm vậy. Con phải kiểm tra. |
사람 아닌 건 너지! | Cô mới không phải người đấy! |
[익살맞은 음악] 어디서 못된 손버릇을... | Sao cô dám táy máy tay chân hả? |
아니, 그게 아니라 진짜 사람이 아니라니까요! | Không phải vậy. Anh ta thật sự không phải người mà. |
그러니까! | Chính xác! Cô không phải con người! |
네가 사람이 아닌 거지 | Chính xác! Cô không phải con người! Cô là thú vật! |
발정 난 짐승인 거지! | Cô là thú vật! |
[답답해서] 내가 짐승이 아니라 | Con không phải thú vật. Cậu ta là… |
쟤가! | Con không phải thú vật. Cậu ta là… |
로봇이라고 | robot. Một con robot trông giống hệt người. |
사람을 똑 닮은 로봇! | Một con robot trông giống hệt người. |
뭐? | Cái gì? |
아니, 다, 다시 다시 한번 말해봐, 뭐, 뭐라고? | Nói… Nói lại xem nào. Là cái gì cơ? |
로봇요, 어? | Anh ta là robot. |
그 '로보트 태권브이' 하는 그 로봇! | Giống mấy con dùng nắm đấm bắn tên lửa ấy. |
♪ 빰빠라빰빰 빰빰 ♪ | |
♪ 빠빠라 빰빰빰 ♪ | Chạy đi, robot ơi |
♪ 달려라, 달려, 로보트야 ♪ | Chạy đi, robot ơi |
[익살맞은 음악] 아악! | |
어디서 말 같지도 않은 변명을... | Viện cớ thì cũng chọn cái có lý chút chứ. |
왜 싸구려 삼류 기잔 줄 알겠네, 어? | Tôi hiểu vì sao cô là phóng viên hạng ba rồi. |
내일 아침에 당장 짐 싸서 나가 | Sáng mai dọn hành lý đi liền đi. |
[짜증 내며] 아이씨! | |
(소봉) 괜찮아 | Không sao đâu. |
아빠랑 조 기자님 오해는 내가 풀어주면 돼 | Tôi sẽ giải quyết hiểu lầm của bố đối với chị Jo. |
우리 그냥 병원으로 갈래? | Hay là ta đến bệnh viện nhé? - Sao cậu có thể ngủ ở đây? - Dù sao tôi cũng không ngủ. |
여기서 어떻게 자? | - Sao cậu có thể ngủ ở đây? - Dù sao tôi cũng không ngủ. |
나 어차피 안 자잖아 추위도 안 타고 | - Sao cậu có thể ngủ ở đây? - Dù sao tôi cũng không ngủ. Cũng không thấy lạnh. |
누가 여기 와서 무슨 짓을 하든 무조건 자는 척해야 돼 | Dù người khác có đến đây làm gì, cậu cũng phải giả vờ ngủ đấy. |
알았지? | - Biết chưa? - Biết rồi. |
알겠어 | - Biết chưa? - Biết rồi. |
[툭툭 친다] 여기 앉아 | Ngồi đây đi. |
[신음하며 앉는다] | |
["LOVE" 피아노 연주] | |
졸려? | Cô buồn ngủ à? |
눈에 초점도 흐려지고 눈꺼풀 움직임도 더뎌 | Mắt cô mất tập trung và mí mắt chùng xuống kìa. |
조금 | Một chút. |
오늘 긴장 많이 했거든 | Hôm nay tôi đã rất căng thẳng. |
인간 남신은 자기가 일어난 게 그렇게 기쁘지 않은가 봐 | Nam Shin con người có vẻ không vui lắm khi tỉnh dậy. |
왜? | Sao lại thế? |
입꼬리만 올라가고 눈은 안 웃어 | Môi nhếch lên nhưng mắt không cười. |
엄마 얘기 하는 목소리도 차갑고 | Khi nói về mẹ, giọng cũng rất lạnh lùng. |
넌 한가해서 좋겠다 | Nhất cậu rồi đấy. Chẳng lo lắng gì. |
난 내 걱정이나 할래 | Tôi sẽ tự lo cho mình. |
무슨 걱정? | Lo chuyện gì? |
그런 게 있어 | Không phải việc của cậu. |
누굴 책임질 만큼 | Tôi chưa đủ đáng tin cậy |
믿음직하진 않은데, 내가 | để chịu trách nhiệm với ai đó. |
난 힘들면 그냥 도망가는 사람인데 | Tôi là người sẽ bỏ chạy khi gặp khó khăn. |
누굴 책임져야 되는데? | Cô phải chịu trách nhiệm với ai? |
[작게] 강소봉 눈 | Đôi mắt của Kang So Bong. |
강소봉 코 | Mũi của Kang So Bong. |
강소봉 입 | Miệng của Kang So Bong. |
자세히 봐야지 | Mình phải nhìn kỹ hơn. |
오래 봐야지 | Mình phải nhìn thật lâu. |
♪ 네가 없는 하루하루 그냥 그래 ♪ | |
♪ 뭘 해도 봐도 전혀 즐겁지가 않아 ♪ | |
♪ 어디야, 같이 멀리 떠날래 ♪ | |
♪ 너랑 함께면 딴 거 안 바래 Don't wanna go back ♪ | |
♪ 우리 때가 된 것 같아 알고 있어? ♪ | |
혈압, 맥박 급상승 | Huyết áp và nhịp tim của cô tăng vọt. |
얼굴에 홍조 | Cô đang đỏ mặt kìa. |
나 땜에 그런 거야? | Có phải vì tôi không? |
노, 놀라서 그런 거야 | Tôi chỉ ngạc nhiên thôi. |
나 들어갈 테니까 잠자는 척이나 해 | Tôi vào phòng đây. Giả vờ ngủ đi. |
♪ My love ♪ | |
♪ 너를 품에 안고 ♪ | |
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪ | |
♪ Oh, every day every time with you ♪ | |
[웃음] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[부스럭거린다] | |
오빠, 나 물 떠올게 | Để em đi lấy nước cho anh. |
[물병을 들고 나간다] | |
나 때문에 깼어? | Tôi đánh thức cậu à? |
깨어있고 싶은데 계속 잠이 와 | Tôi muốn tỉnh, nhưng cứ ngủ mãi. |
죽었는지 자는 건지 모를 정도야 | Đến mức không biết là mình đang ngủ hay chết. |
죽긴 | Chết gì chứ? |
막 일어난 놈이 그런 불길한 얘긴 왜 해? | Đừng nói thế. Cậu vừa mới tỉnh dậy mà. |
[코웃음] | |
나 아까 낮에 그거 봤어 | Sáng nay tôi đã thấy thứ đó. |
강소봉이 왔길래 부탁해서 | Kang So Bong đến nên tôi đã nhờ. |
오 박사님한테 들었어 | Tiến sĩ Oh đã nói với tôi. |
사고 전에 잠깐 본 게 다라서 그 정도일 줄은 몰랐는데 | Tôi chỉ thấy thoáng qua trước khi bị xe đâm nên không ngờ đến mức độ đó. |
감쪽같더라 | Nó trông giống hệt tôi. |
다 속았겠어 | - Chắc ai cũng bị lừa nhỉ. - Vì cậu là mẫu để tạo ra cậu ta. |
널 모델로 만드신 거니까 | - Chắc ai cũng bị lừa nhỉ. - Vì cậu là mẫu để tạo ra cậu ta. |
형은 헷갈린 적 없어? | Anh chưa từng nhầm lẫn à? Anh hiểu tôi nhất mà. |
날 제일 잘 아는 사람이잖아 | Anh hiểu tôi nhất mà. |
[웃음] 당연히 없지 | Tất nhiên là không. |
쉬어, 또 올게 | Nghỉ ngơi đi. Tôi sẽ lại đến. |
그래 | Ừ. |
[걸어간다] | |
(영훈) 사람한테 치이는 거는 | Cả cậu và cậu ta đều bị tổn thương bởi con người. |
너나 걔나 똑같다 | Cả cậu và cậu ta đều bị tổn thương bởi con người. |
그래서 안됐다는 생각이 들었나 봐 | Đó hẳn là lý do tôi thương hại cậu ta. |
그냥 로봇일 뿐인데 | Dù cậu ta chỉ là robot. |
[픽 웃는다] | |
[재식이 하품하며 걸어온다] | |
[훌쩍인다] | |
[링으로 들어온다] | |
아이구... | Trời ạ. Cậu cũng thật là… |
너도 참 | Trời ạ. Cậu cũng thật là… |
귀하디귀하게 자란 놈이 | Được nuôi lớn trong cung điện, |
얼마나 우리 소봉이가 좋으면 이런 데서 잠을 자냐? | nhưng giờ lại ngủ ở một nơi thế này. Chắc cậu thích So Bong lắm. |
아이고, 춥다, 추워 | Ôi trời. Lạnh quá. |
[신음한다] | |
[신음하며 펄럭인다] | Đây. |
[작게] 아이고, 이거 참 | Ôi trời. Lạnh quá. |
[부스럭거린다] | |
[무거운 효과음] | |
[새가 지저귄다] | PHÒNG TẬP CHAMPION Huấn luyện viên, lớn chuyện rồi! |
(인태) 관장님! 큰일 났어요, 큰일 났어! | Huấn luyện viên, lớn chuyện rồi! |
형님이 숨을 안 쉬어요 죽은 거 같아! | Anh Shin không thở nữa! Tôi nghĩ anh ấy chết rồi! |
아이고, 씨 [활기찬 음악] | Anh Shin không thở nữa! Tôi nghĩ anh ấy chết rồi! Tối qua anh ấy vẫn ổn mà. |
자기 전까지 멀쩡했는데 그냥 | Tối qua anh ấy vẫn ổn mà. |
[재식의 신음] | |
[놀란 소리] | Không thở mà cũng không có mạch đập. |
숨을 안 쉬어 맥박도 안 뛰고 | Không thở mà cũng không có mạch đập. |
야, 이거 어떡하냐 이거, 응? | Ta làm gì đây? |
아, 진짜 죽었나배요 | Chắc anh ấy chết thật rồi. |
재벌 3세가 우리 체육관에서... | Tài phiệt đời thứ ba chết trong phòng tập của ta? |
관장님, 어떡한대요? | Ta làm gì đây? |
이러다가 우리 싹 다 살인자로 몰리는 거 아녀요? | Lỡ họ đổ tội giết người cho chúng ta thì sao? |
[신음하며 누른다] | |
누나, 빨리 와봐요! | Chị ơi, nhanh lên! |
[짜증 내며 달려간다] | |
(인태) 아, 괜히 추운 데 재워서 그런 거 아녀요? | Có phải là do anh ấy chết cóng không? |
아니, 뭐 나라고 이럴 줄 알았냐? | Tôi cũng đâu có ngờ. |
여깄던 시계 누가 뺐어? | Ai lấy đồng hồ rồi? |
야, 너는 지금 그깟 시계가 중요하냐, 지금? | Giờ ai quan tâm đến cái đồng hồ ngu ngốc đó chứ? |
[짜증 내며] 누가 뺐냐고! | Ai đã tháo nó? |
아, 내가 뺐어, 내가 | Là bố tháo ra đấy! |
불편하게 시계를 차고 자길래 좀 편하게 자라고 | Trông có vẻ bất tiện, nên bố đã tháo ra cho cậu ấy. |
[잡으며] 당장 가져와 | - Mang đến đây ngay. - Cậu ấy sắp chết rồi. |
아, 얘는 사람이 죽어가는데 | - Mang đến đây ngay. - Cậu ấy sắp chết rồi. Sao con cứ phàn nàn về đồng hồ thế? |
왜 자꾸 아까부터 시계 타령이야, 증말 | Sao con cứ phàn nàn về đồng hồ thế? |
야, 구급대 전화해 119 전화해, 119 | - Gọi cấp cứu đi. Nhanh lên. - Vâng. |
예... | - Gọi cấp cứu đi. Nhanh lên. - Vâng. |
전화하기만 해! 죽을 줄 알아? | Cậu mà gọi là chết với tôi. Gọi ngay đi! |
- 아, 빨리 전화해! - 아, 빨리 시계나 가져와! | Gọi ngay đi! Bố mau đi lấy đồng hồ đến đi! |
[휙 내민다] | |
[잘그락 소리] | |
아빠랑 니들은 나가 있어 금방 일어날 거야 | Bố và hai cậu ra ngoài đi. Cậu ấy sẽ tỉnh lại ngay. |
아, 그게 말이 돼요? | Chị nói vậy mà được à? |
사람 숨이 끊어졌는데 어떻게 일어나요? | Sao bỏ người sắp chết mà đi được? |
깡 선수만 믿고 나가 있어 | Hãy tin em ấy và đợi ở ngoài đi. |
아빠는 남고 | - Bố, ở lại đi. - Phóng viên Jo. |
- 조 기자님 - 아빠는 여기 있어야 돼 | - Bố, ở lại đi. - Phóng viên Jo. Bố cần ở lại đây. |
[한숨] | |
[일어서서 나간다] | |
아빠 | - Bố. - Hả? |
나 | Giữ chặt… |
꽉 잡아요 | con vào. |
너무 놀라면 안 돼 | Đừng sốc quá nhé. Này. Tại sao… |
아이고, 왜... | Này. Tại sao… |
소봉아, 이 여자 왜 이러냐? | So Bong, con bé bị sao vậy? |
이거 놔, 이거 [조 기자의 신음] | Bỏ ra đi. |
[한숨, 잘그락 소리] | |
[기계음] | |
[경쾌한 음악] | |
[벌떡 일어난다] | |
으아아아! | |
안녕하세요 | Xin chào. Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo. |
인공지능 로봇 남신3입니다 | Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo. |
다들 여기 모여있네요 | Mọi người đều ở đây này. |
로, 로, 로봇? | Ro… Robot. |
[작게] 이 새끼 뭐야? | Tên này là gì vậy? |
[뎅 효과음, 쓰러진다] (조 기자) 어? | |
- 아빠! - 아빠! | - Bố ơi! - Bố ơi! |
[툭툭 치며] (소봉) 아빠, 아빠! | Bố. Bố ơi. |
[소봉과 조 기자가 놀란다] | |
아빠, 아빠! | Bố ơi. |
[숨을 내쉰다] | |
아, 아빠 | Bố. |
[신음한다] | |
(조 기자) 응? | Vâng. |
어어! [신음하며 일으킨다] | Vâng. |
[재식의 신음] 괜찮아요? | Bố không sao chứ? |
[신음한다] | |
- 아이고, 이놈아 - 어? | Cái con này… |
- [때리며] 아이고, 이놈아! - 아, 아! 아빠, 아빠! | - Cái con này… - Bố ơi! |
- 아이고, 이것 봐, 이년! - 아우, 아빠! | - Trời ơi. - Dừng lại! - Dừng lại đi, bố ơi! - Bố làm gì vậy? |
왜 때려, 아빠! | - Dừng lại đi, bố ơi! - Bố làm gì vậy? |
(조 기자) 아이고, 왜 이래요? | - Dừng lại đi, bố ơi! - Bố làm gì vậy? Tuyển thủ Kang cũng khổ tâm mà. |
깡 선수도 힘들어! | Tuyển thủ Kang cũng khổ tâm mà. |
아이고, 자기, 나가! | Cưng ra ngoài đi. Đi mua định tâm hoàn cho bố đi. |
들어올 때 아빠 청심환이나 사 와 | Đi mua định tâm hoàn cho bố đi. |
아, 아, 아빠, 미안해 이따 들어올게 | Bố, con xin lỗi. Con sẽ quay lại sau. |
가긴 어딜 가 이리 와, 이놈아! | - Đi đâu mà đi, cái con kia? - Thôi nào. |
아우, 증말 | - Đi đâu mà đi, cái con kia? - Thôi nào. Tại sao… |
[문을 닫는다] 저... | Tại sao… |
아이씨... | |
그러게! | Thấy chưa? |
내가 어제 얘기했잖아요 | Tối qua con đã nói rồi. |
[숨을 고른다] | |
(신3) 죄송해요 | Tôi xin lỗi vì không thể kể hết với chú. |
[효과음] 솔직하게 다 말씀드릴 수 없어서 | Tôi xin lỗi vì không thể kể hết với chú. |
남녀 관계는 인간 대 인간의 관계에만 해당돼요 | Chuyện nam nữ chỉ có thể xảy ra giữa con người với nhau. |
말도 안 돼 | Không thể nào. |
(신3) 아빠 많이 놀라셨지? | Chắc bố cậu sốc lắm. |
미안해 | Tôi xin lỗi. |
지금부터 미안하다는 말 금지 | Từ giờ cấm nói xin lỗi. |
네가 사람이 아닌 것도 내가 널 좋아하는 것도 | Việc cậu không phải con người hay việc tôi thích cậu đều không phải lỗi của cậu. |
잘못이 아니잖아 | đều không phải lỗi của cậu. |
혹시 앞으로 더한 일이 생겨도 서로 미안해하지 말자 | Kể cả khi chuyện tồi tệ hơn xảy ra, cũng đừng thấy có lỗi. |
그런 마음 들 때마다 내가 원하는 거 해주기 | Mỗi khi thấy có lỗi, hãy làm cho tôi một việc. |
지금 원하는 건 뭐야? | Giờ cô muốn gì? |
나? | Tôi á? |
손 잡고 싶어 | Tôi muốn nắm tay. |
손 잡고 막 걸어다니고 싶어 | Tôi muốn nắm tay và đi dạo. |
["사랑인걸까?"] | |
[웃음] | |
가자, 아빠 청심환 사러 | Đi mua định tâm hoàn cho bố nào. |
(여 1) 안녕하세요, 잡고서 룰렛 한번 천천히 돌려보세요 | Xin chào. Xin mời đến xem. |
(여 2) 맞는다, 맞는다! | - Đồ ăn. - Đúng vậy. |
아, 얼굴은 안 나왔는데, 얼마 | Máy mát xa mặt. Xin mời vào trong. |
아, 안녕하세요! 한번 돌려보실게요 | Máy mát xa mặt. Xin mời vào trong. Xin chào. Xin mời bước lên. Xin mời quay. |
힘차게 돌려주세요! | Xin mời bước lên. Xin mời quay. |
오, 핸드폰 거치대 나오셨다 축하드립니다 | Đây là một phần thưởng lớn. Chúc mừng. |
여기 나오는 그대로 다 드려요 | Chỉ cần quay thì sẽ trúng. Xin mời quay trúng thưởng. |
자, 한번 돌려보실게요! | Xin mời quay trúng thưởng. |
[여자들의 말소리] | Chúc mừng. Bạn đã trúng được nước có ga. |
[탁 때린다] 안녕하세요, 커플이신가 봐요 | Xin mời quay. Cô mua được thuốc chưa? |
청심환 샀어, 강소봉? | Cô mua được thuốc chưa? Lúc tôi đi mua thuốc thì cậu lại ngắm gái nhỉ? |
내가 청심환을 사는 동안 넌 한눈을 팔았네? | Lúc tôi đi mua thuốc thì cậu lại ngắm gái nhỉ? |
뭐냐? 여자들 아주 뚫어지겠더라 | Làm gì đấy? Mắt muốn rớt ra luôn rồi kìa. |
- 네가 하라는 대로 한 건데 - 뭐? | Tôi chỉ làm theo lời cô thôi. - Hả? - Lần trước cô đã nói thế mà. |
저번에 네가 그랬잖아 | - Hả? - Lần trước cô đã nói thế mà. Nếu thấy những cô gái xinh đẹp, nóng bỏng thì đừng chỉ đi ngang qua. |
얼굴, 몸매 다 되는 착한 비주얼을 왜 그냥 지나치냐고 | Nếu thấy những cô gái xinh đẹp, nóng bỏng thì đừng chỉ đi ngang qua. Nghĩa là tôi nên nhìn họ mà. |
그럼 봐야 되는 거 아냐? | Nghĩa là tôi nên nhìn họ mà. |
그건 그때지! | Lúc đó là khác! Sao cậu không hiểu gì hết vậy? |
아, 너 어떻게 그런 건 또 모르냐? | Lúc đó là khác! Sao cậu không hiểu gì hết vậy? |
너 얼굴이 벌게, 화난 것처럼 | Mặt cô đỏ lắm như thể cô đang giận vậy. |
- 왜 그래? - 어? | - Sao thế? - Hả? |
별거 아니야 | Không có gì. Tôi chỉ nóng thôi. |
더워서 그래 | Không có gì. Tôi chỉ nóng thôi. |
아닌 거 같은데 | Không đúng. |
질투라는 감정을 그렇게 표현한 거야? | Đó là cách thể hiện sự ghen tuông à? |
아니, 전혀! | Không. Không hề nhé. |
맞는데, 질투 | Đúng là cô đang ghen mà. |
지금 원하는 게 뭐야? | Giờ cô muốn gì? |
미안하다는 말 대신 해줄게 | Thay vì nói xin lỗi, tôi sẽ làm. |
이거? | Cái này? |
됐어! | Quên đi. |
[다가가 안는다] | |
이거? | Hay cái này? |
사람들이 봐! | Mọi người đang nhìn kìa. |
그럼 이거? | Vậy là cái này? |
[쪽 소리] | |
미쳤네, 얘 | Cậu điên rồi. |
[뛰어간다] | |
[벨 소리] | |
♪ 사랑인 걸까 ♪ | |
여보세요? | Alô? |
나야, 네 오리지널 | Tôi đây. Bản gốc của cậu. |
날 도와주겠다는 약속 안 잊었지? | Cậu chưa quên lời hứa giúp tôi chứ? |
[걸어간다] [봉지가 부스럭거린다] | PHÒNG TẬP CHAMPION |
왜 안 따라와? | Sao không đi theo nhỉ? |
[메시지 알림음] | |
어? [부스럭거린다] | |
(신3) 인간 남신을 도와주기로 했어 | Tôi đã hứa sẽ giúp Nam Shin con người. |
잠깐 다녀올게 | Tôi sẽ quay lại ngay. |
[잔잔한 피아노 음악] [걷는 소리] | |
[문이 열린다] | |
[문이 닫힌다] | |
[걸어간다] | |
[웃음] | |
[다가가 앉는다] | |
어제 엄마 얼굴도 못 보고 갔어요 | Hôm qua con đến mà không gặp mẹ. |
일이 좀 있었어 | Mẹ hơi bận. |
근데 왜 여기서 보자고 했어? | Sao con lại muốn gặp ở đây? |
엄마 신이 때문에 금방 들어가봐야 돼 | Vì Shin nên mẹ phải về ngay. |
엄마 | Mẹ. |
인간 남신이 다 나아도 저 여기 계속 있으면 안 돼요? | Con không thể ở lại sau khi Nam Shin con người hồi phục sao? |
그 얘긴 다 끝났잖아 | Ta đã bàn xong chuyện đó rồi. |
안 돼 | Không được. |
엄마 옆에 있고 싶어요 | Con muốn ở lại với mẹ. |
[한숨] | |
그런 얘기 할 거면 그만두자 | Nếu muốn nói chuyện đó thì dừng lại đi. |
[긴장되는 음악] | Hỏi xem có phải chỉ có tôi mới quan trọng không. |
(신) 엄마한테 나만 중요하냐고 물어봐 | Hỏi xem có phải chỉ có tôi mới quan trọng không. |
넌 정말 아무것도 아니냐고 | Hỏi xem có thật sự cậu chẳng là gì không. |
엄마한텐 인간 남신만 중요해요? | Với mẹ, chỉ có Nam Shin con người mới quan trọng sao? |
전 정말 아무것도 아닌 거예요? | Con thật sự chẳng là gì với mẹ sao? |
[코웃음] | Bà ấy sẽ do dự. |
망설이시겠지 | Bà ấy sẽ do dự. |
[걸어온다] | |
누구랑 통화해? | Ai vậy? |
얼마나 솔직한지 궁금한 사람이라 | Người mà anh muốn biết sẽ thành thật đến đâu. |
(로라) 너 자꾸 이렇게 구질구질하게 굴래? | Đừng có mè nheo nữa. |
네가 자꾸 이러니까 | Đây là lý do |
널 만든 걸 후회하게 되잖아 | mẹ hối hận vì đã tạo ra con đấy. |
솔직한 내 마음 듣고 싶어? | Con muốn nghe cảm xúc thật à? Mỗi lần |
나 | Mỗi lần nhìn con, |
너 보면서 | nhìn con, |
늘 우리 신이 생각했어 | mẹ đều nghĩ đến Shin. |
나 너랑 안 가니까 가서 오지 마 | Mẹ sẽ không đi với con, nên đừng quay lại. Nếu con quay lại, mẹ sẽ chết. |
오면 엄마 죽는 꼴 보는 줄 알아! | Nếu con quay lại, mẹ sẽ chết. |
(신) 나 엄마랑 안 가니까 다신 오지 마 | Con sẽ không đi với mẹ, nên đừng quay lại. Nếu mẹ quay lại, con sẽ chết. |
오면 난 죽어버릴 거야! | Nếu mẹ quay lại, con sẽ chết. |
약속대로 했어요 | Cháu đã làm như đã hứa. |
우리 엄마한테 아무 짓도 안 할 거죠? | Ông sẽ không làm gì mẹ cháu đúng không? |
진짜 위하는 거네 | Mẹ thật sự có tình cảm… |
로봇 따위를 | với con robot ngu ngốc đó. |
[화내며 놓는다] | Giờ con hiểu chưa? |
이제 알아들었지? | Giờ con hiểu chưa? |
계속 징징댈 일 있으면 강소봉 씨한테나 가봐 | Nếu còn mè nheo nữa thì đi gặp So Bong đi. |
잘 알아들었어요 | Con hiểu rồi. Mẹ đang nói dối. |
- 거짓말인 거 - 너 아직도! | Con hiểu rồi. Mẹ đang nói dối. Sao con… Con đã đọc biểu cảm và nghe giọng của mẹ suốt 20 năm. |
20년 동안 엄마 표정을 보고 엄마 목소릴 들어왔어요 | Con đã đọc biểu cảm và nghe giọng của mẹ suốt 20 năm. |
근데 방금 전 엄마는 진짜 엄마가 아니에요 | Nhưng vừa rồi không phải con người thật của mẹ. Giọng nói và cảm xúc của mẹ đều là giả. |
목소리도 꾸미고 마음도 꾸며낸 가짜예요 | Giọng nói và cảm xúc của mẹ đều là giả. |
너... | Sao con… Con hiểu huyết thống rất quan trọng với con người. |
인간들에게 혈연이 중요하다는 걸 이해하게 됐어요 | Con hiểu huyết thống rất quan trọng với con người. |
엄마한테도 인간 남신이 저보다 중요하겠죠 | Chắc chắn Nam Shin con người quan trọng hơn với mẹ. |
그러니까 저한테 죄책감 갖지 마세요 | Nên mẹ đừng cảm thấy có lỗi với con. |
[슬픈 음악] | |
그동안 고마웠어요, 엄마 | Cảm ơn mẹ vì tất cả. |
만들어주시고 지켜봐 주신 거 | Vì đã tạo ra con và che chở cho con. |
기억할게요 | Con sẽ ghi nhớ điều đó. |
[일어선다] | |
신아 | Shin à. |
넌 | Con… |
널 만들어준 나보다 | So với mẹ, người đã tạo ra con, |
훨씬 지혜롭고 훌륭해 | con sáng suốt và vĩ đại hơn nhiều. |
이제 엄마 말고 | Bây giờ, hãy bảo vệ So Bong… |
강소봉 씨를 지켜줘 | thay vì mẹ. |
엄마도 | Mẹ cũng cảm ơn con… |
고마웠어 | vì tất cả. |
[차들이 지나다닌다] | |
[걸어간다] | |
[통화 연결음] | |
앉든지 무릎 꿇든지 해 | Không ngồi thì quỳ đi. Tôi không thích phải ngước nhìn. |
올려다보는 거 기분 나쁘니까 | Không ngồi thì quỳ đi. Tôi không thích phải ngước nhìn. |
걔 어디 갔어요? | Cậu ấy đang ở đâu? |
도대체 뭘 시킨 거예요? | Anh đã sai cậu ấy làm gì? |
예나 들어가 있어 | Ye Na, vào trong đi. |
오빠 | - Anh. - Mau lên. |
빨리 | - Anh. - Mau lên. |
[부스럭 소리] | |
[일어나 간다] | |
니들은 의사소통도 안 되냐? | Hai người không giao tiếp với nhau à? |
너 걔 좋아한다면서? | Cô nói cô thích cậu ta mà. Cô đã bày tỏ với tôi, nhớ không? |
나한테 대놓고 고백했던 거 기억 안 나? | Cô nói cô thích cậu ta mà. Cô đã bày tỏ với tôi, nhớ không? |
나요 | Tôi nhớ. |
근데 내가 걔 좋아하는 거랑 그쪽이랑 무슨 상관이에요? | Nhưng tôi thích cậu ấy thì liên quan gì đến đằng đó? |
그쪽? | Đằng đó? |
너 공항에서 나한테 덜 맞았구나 | Xem ra trận đòn ở sân bay vẫn chưa thấm. |
걔 경호하다가 눈 맞았다면서? | Nghe nói trong lúc bảo vệ, cô đã thích cậu ta. |
나도 좀 지켜주지 | Cô cũng nên bảo vệ tôi chứ. |
왜? 내가 사람이라서 싫어? | Sao thế? Cô ghét tôi vì tôi là con người à? |
아니요 | Không. |
사람 같지 않아서 싫어요 | Tôi ghét anh vì anh không giống người. |
[긴장되는 음악] 뭐? | Cái gì? |
[일어선다] | |
[확 잡는다] | |
[음악이 빨라진다] | |
[발소리가 울린다] | |
[잡는 효과음] | |
넌 뭐야? | Cậu làm gì vậy? |
나 | Tôi… |
너 저 사람한테 떼놔야겠어 | phải cướp cô khỏi người đó. |
이런 게 질투야? | Đây là ghen sao? |
["For The First Time"] | |
♪ For the first time ♪ | |
[효과음] | |
♪ For the first time ♪ | |
[효과음] | |
♪ 한 사람만 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 바라보죠 ♪ | |
[효과음] | |
[효과음] | |
[효과음] | |
♪ 바로 그대인걸 ♪ | |
(신) 내가 누굴 만나든 뭔 짓을 하든 뭔 상관이야? | Tôi gặp ai và làm gì liên quan gì đến cậu? |
(신3) 강소봉은 달라요 | Kang So Bong thì khác. Cô ấy là của riêng tôi. |
강소봉은 나만의 사람이니까 | Kang So Bong thì khác. Cô ấy là của riêng tôi. |
(신) 제정신 아니지 | Anh mất trí rồi. Anh là ai mà quyết định tôi có ngồi vào đó hay không? |
형이 뭔데 내 자리를 받네 마네 맘대로 결정해? | Anh là ai mà quyết định tôi có ngồi vào đó hay không? |
그 자리 형이 원하는 거 아니야? | Chẳng phải anh muốn nó à? Khách quan mà nói, ai phù hợp ngồi vào vị trí chủ tịch hơn? |
(건호) 냉철하게 판단했을 때 누가 내 자리에 적합하냐? | Khách quan mà nói, ai phù hợp ngồi vào vị trí chủ tịch hơn? |
너 아니냐? | - Không phải là cậu sao? - Đúng, là tôi. |
저 맞습니다 | - Không phải là cậu sao? - Đúng, là tôi. |
(종길) 무슨 말씀을 하시는 건지 | Tôi không hiểu ý cậu. |
(신) 왜 날 죽이려고 했죠? | Sao ông lại muốn giết tôi? |
No comments:
Post a Comment