Search This Blog



  태양의 후예 13

Hậu Duệ Mặt Trời 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


좋은 아침입니다Buổi sáng tốt lành.
굿모닝요Chào buổi sáng.
출퇴근 거리가 너무 먼 거 같아요Đường đi làm xa quá.
숙소 나오면 바로 메디큐브일 때가 좋았는데Thật nhớ cái ngày ra khỏi ký túc là đến Medi Cube.
아침마다 비둘기들도 감상하고요Cả những buổi sáng ngắm các chú chim bồ câu.
같이 가요!Cho tôi đi cùng với.
- 안녕하세요! - 어!- Chào mọi người. - Chào!
근데 우리 오늘 꼭 첫 출근하는 거 같지 않아요 기분이?Tôi cảm giác chúng ta như là đi làm hôm đầu tiên ấy nhỉ?
그렇죠? 저도요Phải không? Tôi cũng vậy.
나도 딱 그래 아우, 춥다Tôi cũng vậy luôn. Lạnh quá đi.
- 굿모닝입니다 - 굿모닝입니다Chào buổi sáng.
아, 우리 진짜, 돌아왔네요Chúng ta đã thật sự trở về rồi.
근데 너네는 잠 잘 잤냐?Mọi người ngủ ngon chứ?
난 밤새 우르크에 있었다Tôi mơ về Uruk cả đêm.
지진 나고 전염병 돌고Động đất rồi dịch bệnh.
[징소리 효과음]
아...
아유, 이사장님Ôi, giám đốc. Thật vinh dự được giám đốc xuống tận nơi đón thế này…
이사장님께서 친히 이렇게 낮은 아래층까지 내려와 환영을...Ôi, giám đốc. Thật vinh dự được giám đốc xuống tận nơi đón thế này…
다들 아픈 데는 없죠?Tất cả ổn chứ?
예, 괜찮습니다Vâng, chúng tôi ổn.
넌 좀 이리 와Cậu tới đây.
[징소리 효과음] 의전은 내가 했는데Tôi chào hỏi trước mà lại quan tâm Lee Chi Hoon, hay thật đó.
이치훈부터 챙기는 모습 참 보기 좋네, 음...Tôi chào hỏi trước mà lại quan tâm Lee Chi Hoon, hay thật đó.
넌 왜 오라고 할 때 안 들어오고 사람 속을 그렇게 썩이세요Sao lúc bảo cậu về thì không về? Làm tôi sốt cả ruột.
이 선생 어머니께서 매일 같이 병원 출근하셔서 날 얼마나...Mẹ cậu ngày nào cũng đến viện làm tôi thật sự thấy…
들들 볶았는지 알기나 하세요?dằn vặt lắm biết không?
- 저야 모르죠 - 아유!- Sao tôi biết được? - Ôi trời!
아오...
자, 다들 고생 많았고Tất cả vất vả rồi.
그간의 노고에 대해서는 100% 보너스에Để khích lệ mọi người, sẽ có phụ cấp và thưởng một tháng lương.
특별 수당 나가니까 그렇게 아시고Để khích lệ mọi người, sẽ có phụ cấp và thưởng một tháng lương.
다들 종합 검진받으세요Hãy đi kiểm tra tổng quát đi.
- 얘네 엄마 제출용이에요 - 예- Mẹ cậu ta yêu cầu đấy. - Vâng.
자, 그럼 일들 합시다Nào, làm việc thôi. Giải tán!
해산!Nào, làm việc thôi. Giải tán!
해산, 해산 이쪽도 해산Giải tán. Bên này cũng giải tán.
어머Ôi trời.
[징소리 효과음] 의전은 내가 했는데Tôi chào hỏi trước mà lại tặng hoa cho Kang Mo Yeon, hay thật.
꽃다발은 강모연이 받는 모습 참 훈훈하네Tôi chào hỏi trước mà lại tặng hoa cho Kang Mo Yeon, hay thật.
당신 진짜...Cô thật là…
내가 당신 오라고 보낸 비행기에 당신이 없으면 난 어떡하나Cô không lên máy bay tôi cử đi đón thì tôi phải làm sao?
당신 그렇게 보내고 내 마음이 얼마나 불편했는지Có biết tôi đau lòng thế nào khi để cô đi không vậy hả?
짐작이 가나 혹시?Có biết tôi đau lòng thế nào khi để cô đi không vậy hả?
- 하... - 이건 뭔가요?Chuyện này là gì đây?
강모연! [지수가 크게 웃는다]Kang Mo Yeon!
[부드러운 음악]
(지수) 완전 보고 싶었어Tôi nhớ cậu lắm!
[함께 웃는다]
그 순간 내 눈에 보인 건 펑 하고 터지는 거Lúc ấy, mọi thứ trước mắt tôi đều nổ tung.
갑자기 다 무너져 내리는 거Bỗng dưng tất cả đều đổ sụp.
그래서 엉망이 되어버리는 거Rồi mọi thứ hỗn loạn hết.
심장 박동은 빨라지고 머릿속은 아득해지는 거Tim thì đập thình thịch, đầu óc thì trống rỗng.
얘 뭐라니?- Cậu nói gì vậy? - Thì chuyện về động đất.
지진 겪은 얘기잖아요- Cậu nói gì vậy? - Thì chuyện về động đất.
지진? 사랑에 빠지는 순간 아니고?Động đất? Không phải chuyện rơi vào lưới tình ư?
아, 맞다! 야, 병원에 네가 소문냈지, 나 연애한다고Đúng rồi. Cậu đã tung tin đồn tôi hẹn hò đúng không?
어, 제가 한국 도착했을 때는 이미 다 나 있던데요?Họ biết trước khi tôi về Hàn mà?
그럼 누구야?Vậy là ai?
(지수) 누군지 뭐 중요해 어차피 사실인데Đâu quan trọng? Dù sao cũng là thật.
그 남자 얘기나 좀 해봐Kể về người đó đi.
특전사 군인 아저씨랑 연애하니까 어때?Hẹn hò với lính đặc chủng thế nào?
음... 차가 절벽에 매달렸을 때 어떻게 해야 하는지Khi xe bị mắc trên bờ vực thì phải làm sao?
지뢰밭은 어떻게 빠져나오는지Giẫm phải mìn thì phải làm sao?
폭탄 조끼를 입은 인질의 올바른 자세 뭐...Khi mặc áo chống đạn thì tư thế phải thế nào?
그런 걸 알게 된다고 할까?Cậu sẽ biết những thứ đó.
얘 자꾸 뭐라니?Cậu nói gì thế?
아, 이건 저도...Cậu nói gì thế? Cái này thì tôi cũng…
나도 내 인생에 이런 장르가 낄 줄 몰랐다Tôi cũng không ngờ đời mình lại như vậy.
[크게 웃는다]
[귀뚜라미 울음 소리]
한국 가니 좋습니까?Em về Hàn vui không?
(모연) 아직은 좀 정신없어요Em vẫn chưa hoàn hồn.
우르크가 그립기도 하고Em nhớ Uruk.
여기는 아침에 군가 부르는 비둘기들도 없고Ở đây không có bồ câu sáu múi hát quân ca mỗi sáng.
대위님도 없고요Cũng không có anh.
그리운 게 비둘기들입니까 대위님입니까?Em nhớ trai sáu múi hay nhớ anh?
우르크의 평화요 지금 그 얘기 하는 건데?Em nhớ sự bình yên ở Uruk. Ý em là vậy.
[부드러운 음악]
이제 강 선생은 다시 바쁩니까?Giờ em lại bận rộn rồi nhỉ? Vì phải leo lên vị trí cũ?
원래 있던 자리로 올라가야 해서?Giờ em lại bận rộn rồi nhỉ? Vì phải leo lên vị trí cũ?
아니요, 사표 내려고요 개업해야죠Không, em định nghỉ việc. Phải khởi nghiệp thôi.
계약금 걸어놓은 건물도 있는데Em đã đặt cọc nhà rồi.
대위 월급은 얼마나 돼요?Lương anh được bao nhiêu nhỉ?
나 망하면 먹여 살릴 수 있어요?Em phá sản thì anh nuôi nhé?
여보세요?Alô?
(시진) 여보세요?Alô?
아, 이상하네 왜 이렇게 감이 멀지?Lạ thật. Sao kết nối yếu vậy nhỉ?
우리 사이도 감만큼 멀어진 거 같네요Có vẻ kết nối giữa chúng ta cũng yếu đi rồi đấy.
끊어요Em cúp máy đây.
망하면 알파팀에 자리 하나 빼놓을 테니까Nếu phá sản thì đội Alpha sẽ cho em một chân.
강 선생은 걱정 붙잡아 맵니다Bác sĩ Kang đừng lo.
웬만한 현역보다 실전 경험이 많아요 강 선생이Em nhiều kinh nghiệm hơn lính tại ngũ đấy.
수신 양호 안 망할 테니까 걱정 마요Đã nghe! Em sẽ không phá sản đâu nên đừng lo.
나 지뢰밭도 건너본 여자라고요Em từng băng qua bãi mìn cơ mà.
- 드릴 말씀이... - 내가 먼저- Tôi muốn nói… - Để tôi.
- 죄송하지만... - (이사장) 그날은...- Xin lỗi, nhưng… - Hôm đó…
정확히 그날 호텔에서는Hôm đó ở khách sạn…
내가 경솔했어요tôi đã quá tùy tiện.
난 내가 그래도 되는 사람인 줄 알았거든Tôi tưởng cô là người có thể làm vậy.
근데 우리 모연이한테는 안 통하더라Nhưng Mo Yeon của chúng ta lại không như vậy.
사실 되게 당황했다 그래서Tôi đã rất bất ngờ.
하...
그러니까...Vậy là
널 때린 여자가 제가 처음이세요?tôi là người đầu tiên đánh anh ư?
이야, 진짜 어마어마하시네요Anh thật là lợi hại.
이봐요, 한석원 씨Nghe này, anh Han Seok Won.
한석원... 씨?Anh Han Seok Won?
제가 말씀드렸잖아요Tôi đã nói rồi mà? Tôi sẽ từ chức ngay khi về.
한국 돌아오자마자 사표 낸다고Tôi đã nói rồi mà? Tôi sẽ từ chức ngay khi về.
이러면 이제 이사장님 아니니까Vậy giờ anh không phải giám đốc của tôi nữa.
아, 글쎄, 난 강 선생을Để xem nào. Tôi không hề muốn để cô đi. Làm sao đây?
놓아주고 싶은 마음이 없는데, 어쩌지?Để xem nào. Tôi không hề muốn để cô đi. Làm sao đây?
이사장님이 그만두시는 방법도 있습니다Còn một cách là anh nghỉ việc.
(이사장) 이렇게까지 해야겠어요?Cô phải làm tới mức này ư?
뭐 이렇게 모질어 사람이, 쯧Sao cô cứng đầu vậy?
모질어서 모연인가?Ai tên Mo Yeon cũng lì thế à?
이사장님은 한가해서 한석원이세요?Anh rảnh quá nên tên Han Seok Won à?
주 내로 사표 수리 부탁드립니다Hãy xử lý đơn từ chức của tôi trong tuần này.
아, 건방져Thật ngạo mạn.
너무 좋아, 아...Càng chuẩn gu mình!
대체 왜요? 갑자기 왜요?Tại sao? Sao bỗng dưng lại thế?
[띵동 소리]Chỉ cần đến ký thôi mà? Tại sao lại không được?
(모연) 와서 사인만 하면 된다던 대출이Chỉ cần đến ký thôi mà? Tại sao lại không được?
도대체 왜 안 된다는 건데요?Chỉ cần đến ký thôi mà? Tại sao lại không được?
죄송합니다만 고객님Xin lỗi quý khách.
지난번 대출 상담받으셨을 때는 해성병원 VIP 병동 교수셨는데Lần trước tư vấn, cô là giáo sư VIP của bệnh viện Haesung.
지금은 그냥 의사 면허 있는 창업 꿈나무시잖아요?Giờ cô là người có bằng bác sĩ với giấc mơ khởi nghiệp thôi mà?
그러니까 사실상 무직이신 거죠Thật ra chỉ là đang thất nghiệp.
그러니까Vậy là nếu tôi nghỉ việc ở bệnh viện
제가 병원을 그만 두면Vậy là nếu tôi nghỉ việc ở bệnh viện
대출이 안 된단 말씀이세요?thì không được vay vốn ư?
예, 그렇습니다, 고객님Đúng vậy, thưa quý khách.
아, 그럼 저 이제 어떡해요?Vậy giờ tôi phải làm sao?
그걸 저한테 그러시면 어떡해요...Sao cô lại hỏi tôi điều đó?
다음 고객님! [띵동 소리]Mời người tiếp theo!
아...
당신은 내가 어떻게 했으면 좋겠는데?Anh muốn em phải làm sao?
난 윤명주가 편하게 살면 좋겠어Anh muốn Yoon Myeong Ju được sống thoải mái.
개업한다고 다 편하게 먹고 사는 거 아니야Khởi nghiệp không phải dễ dàng đâu.
요즘 망하는 병원이 얼마나 많은데Có nhiều bệnh viện phá sản lắm.
그래서, 계속 군의관 하겠다고?Vậy em định tiếp tục làm bác sĩ quân y sao?
군인에게 필요한 건 사실 대단한 수술이 아니거든Thật ra quân nhân không cần được phẫu thuật cao siêu gì lắm.
폐쇄적인 환경에서 병을 더 키우지 않도록Để bệnh không phát triển thêm trong môi trường khép kín
정확히 진단하는 일이 가장 중요한데thì quan trọng nhất là chẩn đoán chính xác.
의사로서 빠른 진단Chẩn đoán nhanh khi là bác sĩ và hết mình khi là quân nhân.
군인으로서 최선의 배려Chẩn đoán nhanh khi là bác sĩ và hết mình khi là quân nhân.
그 두 가지를 내가 참 잘해Em giỏi hai cái đó lắm.
전 그런 의사이자 군인인 제 일이 좋습니다Em thích vừa làm bác sĩ vừa làm quân nhân.
저 같은 군의관이 군대를 나가면 국가적 손실입니다Người như em mà xuất ngũ là tổn thất quốc gia đó.
안 그렇습니까?- Không đúng sao? - Anh biết rồi.
알겠습니다- Không đúng sao? - Anh biết rồi.
시정하겠습니다Anh sẽ sửa chữa.
[문 두드리는 소리]
연애하시는 와중에 죄송합니다만 전달 사항이 있습니다Xin lỗi đã làm phiền đôi uyên ương. Tôi có việc cần báo.
꼭 이런 순간에만 전달하시는 경향이 있습니다Sao anh cứ có việc những lúc thế này vậy?
요즘 제일 보람된 일이죠Là việc có ích nhất gần đây.
받아Cầm đi.
(시진) 전출 명령서Lệnh điều quân.
- 윤 중위 말씀이십니까? - 예- Trung úy Yoon ư? - Đúng.
이번에 본국으로 같이 돌아가게 됐습니다Lần này hai người về nước cùng nhau.
(명주) 진짜입니까?Thật sao? Sao lại thế?
어떻게 된 겁니까?Thật sao? Sao lại thế?
혹시 아버지 백입니까?- Lẽ nào bố tôi giúp đi cửa sau? - Sao lại nhắc đến ngài Tư lệnh ở đây?
사령관님 얘기가 여기서 왜 나와?- Lẽ nào bố tôi giúp đi cửa sau? - Sao lại nhắc đến ngài Tư lệnh ở đây?
대대장님 명령이고 내 백이거든?Là lệnh của Đại đội trưởng. Là cửa sau của tôi.
선배가 백이 어딨습니까? 자기 앞가림도 못하는데?Anh làm gì có cửa sau? Việc trước mắt còn không lo nổi.
어, 그래?À, vậy sao?
그럼 내가 백이 있는지 없는지Để biết tôi có cửa sau hay không, cứ thử hủy lệnh điều quân đó là được nhỉ?
전출 명령서 취소로 한번 증명해볼까?Để biết tôi có cửa sau hay không, cứ thử hủy lệnh điều quân đó là được nhỉ?
제 여자 친구가 역병을 앓은 지 얼마 안 돼서Bạn gái tôi khỏi bệnh chưa được bao lâu nên chưa rõ điều hơn lẽ thiệt.
(대영) 사리분별이 좀 서투릅니다Bạn gái tôi khỏi bệnh chưa được bao lâu nên chưa rõ điều hơn lẽ thiệt.
근데 진짜 어떻게 하신 겁니까?Nhưng thật sự anh đã làm thế nào vậy?
회복은 됐지만Tuy đã hồi phục
당분간은 안정과 휴식이 절대적인데nhưng vẫn cần nghỉ ngơi tĩnh dưỡng.
타지에서 괜찮을지 걱정입니다Tôi lo ở đây không ổn.
그래서Vì thế,
윤 중위를 한국으로 보내는 게 좋겠다?cậu thấy nên điều Trung úy Yoon về Hàn Quốc?
그, 윤 중위가 아파가지고 사경을 헤맬 때À, khi Trung úy Yoon ngã bệnh thập tử nhất sinh,
대대장님께서Đại đội trưởng đã nói hãy gửi cô ấy đến doanh trại quân Mỹ.
미군 부대에 보내자고 하셔가지고Đại đội trưởng đã nói hãy gửi cô ấy đến doanh trại quân Mỹ.
(시진) 그걸 또 윤 중위가 알게 되면Nếu Trung úy Yoon biết…
[발랄한 음악]
아, 되게 섭섭하지 않겠나 싶어가지고Chắc cô ấy sẽ buồn lắm.
하!
야, 유시진! 너 똑바로 말해!Này, Yoo Si Jin. Nói năng tử tế vào!
너 지금 나 협박하냐?Cậu đang đe dọa tôi sao?
만에 하나 지금 너 그거 협박이면Nếu cậu định đe dọa tôi thì…
먹혔다cậu làm được rồi.
아, 어떡하냐, 나 이제?Tôi phải làm sao đây?
- 부모의 마음을 잘 헤아려 보시면 - 그렇지?Nếu hiểu cho tấm lòng cha mẹ… Đúng nhỉ? Ngài Tư lệnh muốn gọi Trung úy Yoon về
사령관님은Đúng nhỉ? Ngài Tư lệnh muốn gọi Trung úy Yoon về nhưng vẫn làm chưa được
윤 중위 불러들이고 싶어도 눈치 보여서 직접 못 하실 거야 아마?nhưng vẫn làm chưa được vì ngại lời ra tiếng vào.
전 정말 생각지도 못했는데vì ngại lời ra tiếng vào. Tôi nghĩ không ra đấy.
사려 깊으십니다, 대대장님Anh thật tinh tế, Đại đội trưởng.
[전화가 울린다]
- 아이, 내가 그렇게 보고 싶습니까? - (모연) 살려주세요!Em nhớ anh tới vậy sao? Cứu em với!
[심각한 효과음]
어딥니까, 무슨 일이에요!Em ở đâu? Có chuyện gì?
(모연) 대출이 안 된대요Em không được vay vốn!
제가 이사장 면전에 더할 나위 없이Em đã ném đơn từ chức trước mặt giám đốc một cách rất bảnh rồi đến ngân hàng.
멋지게 사표를 집어던지고 은행에 갔는데요Em đã ném đơn từ chức trước mặt giám đốc một cách rất bảnh rồi đến ngân hàng.
대출이 안 된대요 저 어떡해요?Vậy mà họ nói không cho vay được. Làm sao đây?
아, 그러니까Bởi mới nói. Sao em không đến ngân hàng rồi mới từ chức?
은행부터 갔다가 사표 낼 생각은 못 한 겁니까?Bởi mới nói. Sao em không đến ngân hàng rồi mới từ chức?
뭐라고요?Anh nói sao?
멋지게 사표 집어던지고 은행에 갔는데 대출이 안 되면 어떡하지?"Lỡ như ném đơn từ chức thật bảnh rồi lại không được vay tiền thì sao nhỉ?"
까지 가기가Em phải tính đến đó chứ.
그렇게 어려운 순서인가?Thứ tự như vậy khó lắm sao?
파병은 연장 안 돼요?Không gia hạn phái binh à?
한국에 뭘 와? 생각 짧은 여자 뭐 보고 싶다고?Anh về Hàn làm gì? Gặp cô gái chỉ biết nghĩ ngắn sao?
오지 말고 그냥 거기 살아요 내내 행복하시고요Đừng về mà sống ở đó luôn đi. Sống hạnh phúc vào nhé.
끊어요!Cúp máy đây!
(송 선생) 왜, 유 대위 안 온대?Sao? Đại úy Yoo không về ư?
아깝다!Tiếc quá!
유 대위님이나 서 상사님이면 막Nếu là anh ấy hoặc Thượng sĩ Seo, đơn từ chức chỗ giám đốc có thể biến mất.
휙휙 해서 이사장실에 있는 사표 없앨 수 있을 텐데Nếu là anh ấy hoặc Thượng sĩ Seo, đơn từ chức chỗ giám đốc có thể biến mất.
그냥 가서 비세요Cứ đi xin anh ấy đi.
어떻게 빌어요 그 깽판을 치고 나왔는데Xin sao được? Tôi đã tuyệt tình thế rồi.
아!
그럼 교수 자리 티오는 아직 유효한 거네?Vậy vị trí giáo sư vẫn còn để trống nhỉ?
아싸Tuyệt!
- 너 방송은 계속 할 거야? - 아, 이 선배님이 진짜...- Cô sẽ lên truyền hình tiếp ư? - Tiền bối thật là…
[책상 흔들리는 소리]
[발랄한 음악]
뭐 있어요?Có gì dưới đó sao?
그랬으면 싶네?Tôi cũng mong là vậy.
으흥...
일단 웃어볼까요? 장난인 것처럼?Cười lên nhé? Như đang đùa ấy.
- 아니 - 아니요- Không. - Không.
그래요Được.
(송 선생) 우리 우르크 팀들 전부Toàn bộ đội đi Uruk không biết có cần điều trị tâm lý không đây.
PSY 진료받아야 되는 거 아닌지 모르겠다Toàn bộ đội đi Uruk không biết có cần điều trị tâm lý không đây.
원래 이상했던 정신 재난 핑계 대보는 거야?Anh lấy vụ thiên tai ra bao biện cho tâm lý vốn kỳ lạ của mình à?
이게 웃을 일이 아니에요Đây không phải việc đáng cười đâu.
아, 넌 사표 냈지? 넌 못 받겠다Cô từ chức rồi nhỉ? Vậy là không được khám rồi.
봉사해, 그냥 봉사하고 살면 되지Làm tình nguyện đi. Cứ vậy mà sống là được.
너 봉사할 때 진짜 아름답고 찬란하더라Lúc cô làm tình nguyện rất xinh đẹp, rạng rỡ.
선배님의 충고를 듣고 나니 결심이 서네요Nghe lời khuyên của anh xong tôi đã quyết tâm rồi.
갑니다Tôi đi đây.
너무 영향력이 있으니까, 내가Tôi quả có sức ảnh hưởng thật.
근데 어디 가는데?Mà cô đi đâu thế?
해성병원에서 보낸 지난 8년을 생각해봤습니다Tôi đã nghĩ lại về tám năm làm việc ở bệnh viện Haesung.
인턴부터 교수가 되기까지 저에게 해성병원은Từ thời thực tập tới khi thành giáo sư, bệnh viện Haesung
제 인생이었고, 삶이었고 제 자신이었으며vừa là cuộc sống, vừa là chính bản thân tôi.
아휴, 왜 이러세요 강 원장님vừa là cuộc sống, vừa là chính bản thân tôi. Sao cô lại thế, viện trưởng Kang?
아, 재치 있으신 거 봐 [발랄한 음악]Anh thật vui tính.
정규직 그만두니 대출이 안 된 모양이죠?Cô nghỉ việc và không được vay vốn à?
심려 끼쳐드려서 죄송합니다 이사장님Xin lỗi đã làm anh phiền lòng, giám đốc.
다시 한 번 기회를 주신다면Nếu anh cho tôi một cơ hội,
이 한 몸 해성병원 특진 병동을 위해서tôi sẽ vì khu bệnh VIP của Haesung…
(이사장) 특진 병동은 됐고Quên vụ đó đi.
그 한 몸 오늘부터 응급실로 가세요Từ nay cô đến phòng cấp cứu làm việc đi.
아...
응급실 말씀이십니까?Phòng cấp cứu sao?
뭐, 나도 자존심이란 게 있으니까 강 교수 편한 꼴이 보기가 싫으네?Tôi cũng có lòng tự trọng. Tôi không muốn nhìn bộ dạng quá thoải mái của cô.
(이사장) 당직은 나이트 위주로Việc chủ yếu là ca đêm,
수술실 스페어는 항상 강 교수라고 보면 되고dự bị phòng phẫu thuật cũng luôn là bác sĩ Kang.
힘들겠죠, 아주?Chắc sẽ mệt lắm nhỉ?
(이사장) 왜?Sao? Đây cũng là lạm quyền để báo thù ư?
이것도 권위를 이용한 사적인 복수인가?Sao? Đây cũng là lạm quyền để báo thù ư?
아우, 에이 말씀이 지나치십니다 이사장님Trời ơi. Anh nói quá lời rồi, giám đốc.
응급실은 종합 병원의 꽃이라고 생각합니다Anh nói quá lời rồi, giám đốc. Phòng cấp cứu là niềm tự hào của bệnh viện mà.
꽃 같은 제가 가는 게 맞다고 생각합니다Đóa hoa là tôi đây tới đó là đúng rồi.
그럼 다행이네Vậy thì tốt rồi.
이 모든 게 싫으면 나한테 와요Không trụ được thì cứ đến tìm tôi.
VIP 병동 의사 말고 그냥 VIP 시켜 줄 테니까Thay vì bác sĩ khu bệnh VIP, tôi sẽ biến cô thành VIP luôn.
언제나 애정으로 지켜봐 주셔서 감사합니다, 이사장님Cám ơn vì đã luôn ưu ái tôi, giám đốc.
교통사고 환자인데 근처 병원에서는 수술 못 한다고Tai nạn giao thông. Bệnh viện gần đó không mổ được
우리 병원으로 트랜스퍼 왔어요!nên đã chuyển đến đây.
라인 조심하세요!Cẩn thận đường dây.
닥터 누구 콜 했어? 오더를 줘야 수술방을 잡지!Gọi bác sĩ nào rồi? Phải có lệnh mới đặt phòng mổ được.
(모연) 닥터 여기요Bác sĩ đây!
- 의국장 수술실 빨리 잡아! - 네- Mau chuẩn bị phòng mổ đi! - Vâng.
- 피 좀 더 짜주세요 - 네- Bóp thêm máu giúp tôi. - Vâng.
- 라인 하나 더 잡고요 - (최 간호사) 네- Thêm dây nữa. - Vâng.
너 여기서 뭐 해? 가운도 안 입고?- Gì thế? Không mặc áo khoác nữa. - Bởi vậy.
그러니까요- Gì thế? Không mặc áo khoác nữa. - Bởi vậy.
오늘부터 응급실 당직을 도맡아 맡을 강모연입니다Tôi là Kang Mo Yeon, đảm nhiệm công việc ở phòng cấp cứu từ hôm nay.
잘 부탁드립니다Xin hãy giúp đỡ.
5번 방 잡았습니다! 마취과랑 CS, NS 콜 했고요Đã đặt phòng năm. Tôi đã gọi khoa gây mê và CS, NS rồi.
- 그럼 지금 바로 올려! - CT 먼저 안 찍고요?- Vậy đưa vào luôn đi. - Không chụp CT sao?
1차 병원에서 찍은 거 있잖아Bệnh viện trước chụp rồi mà.
- 지금 이 환자는 CT보다 수술이 급해 - (남자) 네- Anh ta cần phẫu thuật hơn chụp CT. - Vâng.
- (남자) 최 선생님 - (최 간호사) 네- Y tá Choi. - Vâng.
그럼 특진 병동은요?Vậy còn khu bệnh VIP thì sao?
잘렸죠 시원하게Tôi bị đuổi rồi.
그럼 방송은?Còn vụ lên tivi?
(모연) 그건 아직Cái đó thì chưa.
아무쪼록 열심히 하겠습니다Tôi sẽ làm việc chăm chỉ.
뭘, 응급실을?- Ở phòng cấp cứu ư? - Không, lên truyền hình ấy.
아니요 방송을요- Ở phòng cấp cứu ư? - Không, lên truyền hình ấy.
(남자) 3중 추돌 교통사고 환자요Bệnh nhân của vụ đâm xe
5분 내에 응급실로 도착한대요sẽ tới trong năm phút.
아, 환영 인사 빡세네요 가요Nghi thức chào mừng dữ dội quá. Đi thôi.
(여의사) 위치도 좋고 건강하네Vị trí và sức khỏe đều tốt.
예정일이 다다음 주지?Ngày dự sinh là tuần sau nữa nhỉ?
네, 열흘 남았어요Vâng, còn mười ngày nữa.
오랜만에 만나서 반갑고 좋겠지만Tuy cả hai sẽ rất hân hoan vì lâu rồi mới gặp nhau,
지금 상태에서는 안 하는 게 좋겠지?nhưng với tình hình này thì không như vậy sẽ tốt hơn đó.
(여의사) 왜 대답이 없어?Sao không trả lời?
- 아, 네 - 네- Vâng. - Vâng.
[쑥스러워 한다]
- 선배! 여기요 - 어Tiền bối, bên này!
애쓰네? 일하는 티 내느라?Phải tỏ ra chăm chỉ vất vả nhỉ?
반갑다, 잘 있었냐?Chào. Cô khỏe chứ?
(은지) 넌 봉사 보냈더니 가서 연애질했더라?Cử cô đi tình nguyện mà tới đó cô lại yêu đương sao?
너 군인이랑 사귄다며?Yêu quân nhân à?
넌 나 없는 사이에 수술 방 잘못 찾아서Lúc không có tôi, cô có tới nhầm phòng mổ rồi mổ nhầm bệnh nhân không đấy?
엉뚱한 환자 수술한 적은 없고?Lúc không có tôi, cô có tới nhầm phòng mổ rồi mổ nhầm bệnh nhân không đấy?
너 진짜 웃긴다Cô thật nực cười.
이사장이랑 열애설 난 지 얼마나 됐다고Mới bị đồn yêu đương với giám đốc chưa lâu mà đã đi yêu người khác ư?
봉사 가서 그새 남자를 만나?Mới bị đồn yêu đương với giám đốc chưa lâu mà đã đi yêu người khác ư?
너, 진짜 그래서 특진 병동 잘린 거야?Vì thế mà bị sa thải khỏi khu bệnh VIP sao?
하, 김 선생Bác sĩ Kim.
내가 지난 한 달간Suốt một tháng trước,
봉사라는 걸 하면서 깨달은 바가 많거든?tôi đã nhận ra được nhiều thứ khi đi làm tình nguyện.
우리는 다 행복한 거야Chúng ta đều rất hạnh phúc.
너도 행복해라Cô cũng hạnh phúc đi. Và nhớ rèn luyện thêm thực lực nữa.
행복한 와중에 실력도 좀 쌓고Cô cũng hạnh phúc đi. Và nhớ rèn luyện thêm thực lực nữa.
유세 떨지 마Đừng ra vẻ.
예방 주사 몇 대 놔주고 사진이나 찍다 온 주제에Tiêm vài mũi tiêm phòng, chụp vài tấm ảnh rồi về
어디서 슈바이처 코스프레야?mà muốn đóng vai Schweitzer sao?
[경쾌한 음악]
웁스, 왜들 이래?Chết, sao các người lại thế?
나 지금 너희들이 뭐 생각하는지 안다Tôi biết mọi người đang nghĩ gì.
살면서 방금이 제일 서러웠어Sống trên đời, vừa rồi là lúc tôi thấy buồn nhất.
[식판 내려놓으며] 아, 나 손 뒀다 뭐 했지?Sao tay tôi lại bận chứ? Phải túm tóc cô ta.
저거 머리끄덩이 안 잡고?Sao tay tôi lại bận chứ? Phải túm tóc cô ta.
그러게요, 나도 손이 두 개나 놀고 있었는데Đúng đấy. Hai tay tôi cũng đang cầm vũ khí mà nhỉ.
확 식판이라도 엎을 걸!Muốn lật cả khay cơm đây này!
이런 순간은 좀 야성적이어도 되는 거 아니에요?Những lúc thế này cũng nên dã man chút nhỉ?
- 올... - 올...
- 식판으로? - 식판으로?- Lật khay cơm? - Lật khay cơm?
(송 선생) 김은지 걔는 애가 왜 그럴까?Kim Eun Ji sao lại ấu trĩ vậy chứ?
- 참 철 안 들어 - 그게 다 김 선생 복이야- Thật không hiểu chuyện. - Đều là phúc của cô ta.
나도 다시 태어나면Nếu đầu thai, tôi sẽ làm một cô gái không hiểu chuyện như vậy,
그렇게 철딱서니 없는 여자로 태어나서Nếu đầu thai, tôi sẽ làm một cô gái không hiểu chuyện như vậy,
평생 살다 죽어야지cứ thế sống đến hết đời.
그럼 난? 난 뭘로 태어나?Vậy còn tôi? Tôi sẽ là gì?
송 선생은 나 모르는 남자로 태어나서Anh sẽ sinh ra làm người đàn ông không quen biết tôi.
나 모르고 평생 살아Cứ vậy sống hết đời.
늘 보내던 계좌로 돈 넣었다Tôi gửi vào tài khoản của anh rồi.
보너스 나온 김에 더 넣었으니까 원금에서 까놔Được thưởng nên tôi đã gửi thêm, trừ vào gốc đi.
아직 남았어, 그게?Vẫn còn sao?
대충 다 갚은 거 아니었나?Chưa trả hết à?
다음 달까지 받으시면 됩니다Tháng sau là hết.
덕분에 막내 등록금은 수습이 됐다Nhờ anh, tôi đã đóng tiền học cho em út.
그놈에 계집애는 언제 졸업하냐?Khi nào con bé tốt nghiệp thế?
평생 언니 등골만 빼먹고 취직 안 한대?Cả đời cứ dựa dẫm chị gái, không đi làm ư?
내가 걔 등록금에 발 담근 사람으로서 하는 말인데Tôi nói với tư cách người đã cho mượn tiền học.
걱정 마 네 돈 안 떼먹어Đừng lo. Tôi không quỵt tiền của anh đâu.
들어가자Đi thôi.
[한숨 쉰다]
(군인) 단결
야, 뭐 하냐?Các cậu làm gì vậy?
귀국 기념 얼굴에 포샵 중이랍니다Tân trạng để chuẩn bị về nước ạ.
아, 나 이것들이 빠져가지고 씨...Cái đám này thật rảnh rỗi.
나한테 하는 소리야?Đang nói tôi sao?
아닙니다!Không ạ!
아직 10분 안 됐지 말입니다Vẫn chưa đủ mười phút.
너도 와서 누워Cậu cũng nằm đi.
반년 넘어 제수씨 보는데 그렇게 갈 거야?Nửa năm không gặp vợ mà cứ thế về à?
유부남은 밝은 데서 보는 얼굴 안 중요합니다Người có vợ không quan trọng ngoại hình.
불 끄면 다 되지 말입니다Tắt đèn đi là được.
- 오! - 오!
꼭 엄마 닮은 딸Phải sinh con gái giống mẹ đó. Vì kế hoạch gia đình, cố lên!
(남자) 가족 계획 파이팅입니다Phải sinh con gái giống mẹ đó. Vì kế hoạch gia đình, cố lên!
꼭 아빠 닮은 딸일 수도 있지 말입니다Sinh con gái giống bố cũng được mà.
[모두 크게 웃는다]
이리로 오시지 말입니다Tới đây.
아, 그럼 저희는 마지막 기동 순찰 다녀오겠습니다Chúng tôi đi tuần tra lần cuối đây.
- 단결 - (대영) 됐어, 있어- Đoàn kết. - Khỏi đi, ở lại đây.
내가 대신 나갈 테니까 쉬라고 바람 좀 쐬게Tôi đi thay cho. Cứ nghỉ ngơi đi.
- 아직 10분 안 됐지 말입니다 - 나머지 5분은- Chưa được mười phút ạ. - Năm phút cuối,
내가 쏜다tôi tặng đấy.
두드려서 흡수시키십시오Phải vỗ mới hấp thụ được.
- (남자 1) 안 돼... - (남자 2) 아...Không phải vậy…
얘 좀 가르쳐라Dạy cậu ta đi.
(남자) 수고하십시오Anh vất vả rồi.
- 수고하십시오 - 수고하십시오- Vất vả rồi. - Đi mạnh giỏi.
[잔잔한 음악]
(특전사령관) 군복 벗고Xuất ngũ đi. Rồi vào công ty nhà ngoại Myeong Ju để học việc.
명주 외가 쪽 회사로 들어가 일 배워Xuất ngũ đi. Rồi vào công ty nhà ngoại Myeong Ju để học việc.
파병 마치는 날까지 고민해 보고Cứ suy nghĩ tới hết hạn phái binh.
(특전사령관) 본국 들어올 때는 결정해서 들어와Hãy mang theo quyết định đó về nước.
잡은 손을 놓을지Quyết định xem cậu sẽ buông tay
그 손에 어울리는 사내가 될지hay trở thành người xứng đáng với bàn tay ấy.
(명주) 딱 내 생각하는 얼굴이지 말입니다Đúng là biểu cảm đang nhớ em rồi.
그냥 평소 얼굴입니다Mặt anh luôn thế này mà.
평소에 늘 생각합니다Anh luôn nhớ em.
어라? 좀 달콤한데?Ơ kìa? Sao lại ngọt ngào thế?
더 누워 있지 여기는 뭐 하러 옵니까?Sao em không nằm nghỉ mà tới đây?
병실 심심합니다Phòng bệnh buồn chán quá.
(대영) 서 있지 말고 앉으십시오Đừng đứng thế, ngồi đi.
[대영의 한숨 소리]
(명주) 저 완전 가볍지 않습니까?Em nhẹ lắm sao?
며칠 앓았더니 살이 빠져서Ốm mấy ngày nên sụt cân.
(명주) 허리가 막 한 줌입니다 한 줌, 보십시오- Eo còn có một tí. Nhìn này. - Anh mắng đấy. Để tay ở đây.
혼납니다 손은 딱 여기- Eo còn có một tí. Nhìn này. - Anh mắng đấy. Để tay ở đây.
(명주) 치...
뭐, 선물을 풀어 보기는 개뿔 입만 살아가지고Mở quà gì chứ, chỉ toàn nói luyên thuyên.
좀 비키시죠? 뭐 예쁜 얼굴이라고- Anh tránh ra. Mặt mũi cũng có đẹp đâu. - Anh mà tránh thì em sẽ bị chói.
비키면 눈부십니다- Anh tránh ra. Mặt mũi cũng có đẹp đâu. - Anh mà tránh thì em sẽ bị chói.
누가 보면 나 엄청 사랑하는 줄 알겠네Người ta sẽ nghĩ anh yêu em lắm.
사랑한다 윤명주Anh yêu em, Yoon Myeong Ju.
혹시 우리...Lẽ nào chúng ta…
헤어집니까?sẽ chia tay?
우리 진짜 헤어집니까?Chúng ta chia tay thật sao?
사랑한다Anh yêu em.
[부드러운 음악]
아주 많이Yêu em rất nhiều,
아주 오래mãi mãi về sau.
사랑해서 자꾸 헤어졌잖아Anh vì yêu nên chia tay còn gì.
우리 안 헤어져Sẽ không chia tay đâu.
이제부터 내가 그렇게 할게Từ giờ anh không thế nữa.
♪ 들리나요 ♪
비켜Tránh ra đi. Chói mắt em rồi.
눈부셔Tránh ra đi. Chói mắt em rồi.
♪ 사랑인 거겠죠 이건 ♪
♪ I think of you ♪
♪ Always love you in my heart ♪
♪ 그대는 아나요 ♪
♪ 스쳐 가는 모든 게 사랑이죠 ♪
♪ 한걸음 물러선 나를 안아준 한 사람 ♪
♪ I‘m dreaming to be with you ♪
♪ 단 하나인 거죠 ♪
♪ 날 담아 줄 그대를 믿어요 ♪
♪ 이 마음이 다치지 않게 난 언제나 ♪
♪ To be with you ♪
[군인들이 노래를 부른다]BỘ TƯ LỆNH ĐẶC CHỦNG, ĐẠI HÀN DÂN QUỐC
(시진) 대위 유시진 외 4명은Đại úy Yoo Si Jin cùng bốn người
우르크 태백부대 파병 임무를 마치고đã hoàn thành nhiệm vụ phái binh ở Uruk.
특전사령부 알파팀으로의 복귀를 명 받았습니다Nhận lệnh trở về đội Alpha.
이에 신고합니다Báo cáo hết!
부사령관님께 대하여 경례Chào Phó tư lệnh!
- 단결! - 단결!- Đoàn kết! - Đoàn kết!
바로Nghỉ.
수고 많았다Vất vả rồi.
(부사령관) 사령관님께서는 현재 백호 훈련 상황 지휘 중이시다Tư lệnh đang chỉ huy huấn luyện đội Baekho.
사령관님께서 전하신 말씀 전한다Tôi sẽ chuyển lời của ông ấy.
3박 4일 휴가 기간 동안Trong kỳ nghỉ bốn ngày ba đêm
알파팀은 비상 작전 열외 조치한다đội Alpha sẽ không tham gia tác chiến nào.
현 시간부로!Bắt đầu từ giờ, nhanh chóng rời khỏi doanh trại, biết chưa?
최대한 신속히 부대를 벗어난다 알았나!Bắt đầu từ giờ, nhanh chóng rời khỏi doanh trại, biết chưa?
- 예, 알겠습니다! - 예, 알겠습니다!- Đã rõ! - Đã rõ!
[부드러운 음악]
(대영) 16시 43분Bây giờ là 16:43.
현 시간부터 정확하게 72시간Tính từ giờ đến đúng 72 tiếng sau.
열외 없습니다Không phản đối.
중간에 도망가지나 마십시오Đừng bỏ chạy giữa chừng.
- 무박 - 3일- Ba ngày! - Trắng đêm!
[경쾌한 음악]
- 괜찮으십니까? - 거뜬합니다- Anh ổn chứ? - Không hề hấn gì.
그럼 술 좀 더 가져오겠습니다Để tôi lấy thêm rượu.
예, 예Được.
[술 따르는 소리]
[울먹이며] 이 핸드폰 이상합니다Điện thoại này lạ quá.
애들이 전화를 한 명도 안 받습니다Gọi mà không ai nghe máy.
제일 안 받아야 할 놈만 받았습니다Kẻ không nên nghe nhất thì lại nghe.
부부 싸움?Cãi nhau với vợ?
Vâng.
불 껐다가 맞아 죽을 뻔했지 말입니다Tắt đèn xong thì bị đánh suýt chết.
하...
[울먹이며] 어떻게 이렇게 한 놈도 안 받습니까?Sao không tên nào nghe máy vậy?
한 놈 받아서 여기 왔습니다Có một tên nghe máy và đến rồi đây này.
[울먹이며] 아, 핸드폰 이 새끼 취한 거 같습니다Hình như cái điện thoại chết tiệt này say rồi.
다른 새끼 취한 거 같습니다 [새소리 효과음]Anh mới là người say ở đây đó.
[경쾌한 음악]
(모연) 허...
이게 무슨 난리야?Có chuyện gì vậy? Họ đến lúc nào?
이 남자들 언제 왔어?Có chuyện gì vậy? Họ đến lúc nào?
선배는 왜 이제 옵니까?Sao giờ mới đến?
야간 당직 이제 끝나서Tôi phải làm đêm.
근데 원래 이래, 이 남자들?Họ vốn như này sao?
(모연) 하...
무슨 재회가 이러냐고Hội ngộ kiểu gì thế này?
내가 축 귀국, 하트 막 그려가지고 공항 나가려고Tôi còn mua áo mới, đắp mặt nạ, định ra sân bay
옷도 사고 팩도 하고...giơ băng rôn đón chào.
- (모연) 어휴... - 여기 김치찌개 맛있습니다Canh kimchi ở đây ngon lắm.
한 그릇 하십시오Chị ăn một bát đi.
- 어디 가? - 부대 들어갑니다- Cô đi đâu? - Về doanh trại.
전 휴가 아니지 말입니다Tôi không có nghỉ.
혼자 가면 어떡해 서 상사님 데려가Đi một mình à? Đưa Thượng sĩ Seo đi đi.
- 단결 - (시진) 응- Đoàn kết! - Được.
(시진) 아...
무박 3일입니다Kèo ba ngày trắng đêm đấy. Tôi không thể đưa đi.
못 데려갑니다Kèo ba ngày trắng đêm đấy. Tôi không thể đưa đi.
뭔박 며칠?Mấy ngày mấy đêm cơ?
미쳤나 봐!Điên hết rồi à?
방금 들어온 여자 되게 예쁩니다Cô gái vừa tới đẹp thật.
방금 나간 여자가 더 예뻤습니다Cô gái vừa đi còn đẹp hơn.
에이!Vớ vẩn.
이 여자가 훨씬 예쁘지 말입니다 응?Cô này đẹp hơn nhiều mà.
(시진) 아...
근데 자꾸 저 쳐다봅니다- Còn nhìn tôi hoài kìa. - Anh đừng nhìn.
보지 마십시오- Còn nhìn tôi hoài kìa. - Anh đừng nhìn.
민간인이랑 시비 걸리면 우리만 불리합니다Dính vào thường dân là phiền đấy.
- 하! - (시진) 아...
[경쾌한 음악] [사람들이 시끄럽게 떠든다]
[환호성을 지른다]
[함께 소리를 지른다]Thắng đi!
- 축하주! 축하주! - 축하주! 축하주!- Uống mừng! - Uống mừng!
♪ 넌 왜 내게서 맴돌아 ♪
일어나Dậy đi.
무박 3일 약속 지킵니다!Giữ lời hứa ba ngày trắng đêm đi.
무슨 소리입니까? 누가 잡니까?Anh nói gì? Ai ngủ chứ?
♪ 자꾸만 생각이 나 ♪
지금 잡니까?Anh ngủ sao?
안 잡니다Không hề.
이모 여기 소주 2병 추가요!Chủ quán, cho thêm hai chai soju.
소주...Soju…
주세요...Cho thêm…
주문하신 소주 나왔습니다Soju của quý khách đây.
(시진) 고맙습니다Cảm ơn ạ.
근데 선배는 여기 왜 있어요?Mà sao anh lại ở đây?
[염소 울음 소리 효과음]
그러니까 나 여기 왜 있니?Đúng. Sao tôi lại ở đây?
술 안 드시고 뭐 드시는 거예요, 지금?Không uống rượu mà ăn gì thế?
아몬드 체력 충전 중이야Hạnh nhân bồi bổ thể lực.
이 인간들 따라가기 너무 힘들어Đi theo họ mệt lắm.
- 너도 이거 해 - 주세요- Cô cũng ăn đi. - Cho tôi.
늙네요, 늙어 아주Đúng là già cả rồi.
어? 어제 본 그 여자 또 왔습니다Cô gái hôm qua lại tới rồi.
아주 술집에서 사는 모양이네!Có vẻ cô ấy sống ở quán rượu.
내가 오늘은 꼭 말 걸어 볼 겁니다Hôm nay tôi nhất định sẽ bắt chuyện.
저기요Này cô em.
살아 있네 그래도Anh vẫn còn sống nhỉ?
음? 저 아세요?Gì? Cô biết tôi sao?
알죠 그럼 이 여자분이 당신 여자 친구세요Tất nhiên. Cô ấy là bạn gái của anh mà.
진짜요? 어우, 대박!Thật ư? Tuyệt vời thế!
제 여자 친구세요?Bạn gái tôi sao?
우와
제 여자 친구랍니다Bạn gái tôi đấy.
되게 예쁘지 않습니까?Xinh lắm phải không?
[모연의 한숨 소리] (시진) 이게 어떻게 된 겁니까 부중대장?Chuyện này là sao nhỉ, Đội phó?
안 드실 거죠?Anh không uống nhỉ?
[소리 내어 웃는다]
- (시진) 아... - (모연) 아이고...
아, 어? 나 여기 기억 나 기억 나, 여기 [발랄한 음악]Tôi nhớ chỗ này. Tôi vẫn nhớ.
기억 나, 여기 [시진이 힘들어 하는 소리]Tôi nhớ chỗ này.
알겠어, 알겠어 알겠으니까Anh biết rồi. Biết rồi mà.
- 신발 벗어요 - 허! 오!Em cởi giày ra đi.
아닙니다, 저 막 남의 집에서 신발 벗고 그러지 않습니다Không. Tôi không muốn cởi giày ở nhà người lạ đâu.
알겠어요, 신발 벗고 잠깐만 쉬었다 갑시다Biết rồi. Cởi giày ra rồi nghỉ.
어머, 어머 저 꼬시는 거예요, 지금?Ôi trời. Anh đang cố dụ dỗ tôi à?
저 막 남의 집에서 라면 먹고 가고 그런 여자 아니에요!Tôi không phải dạng con gái ngủ lang ở nhà người khác đâu.
아, 알겠어요 신발만 벗어요Anh biết. Cởi giày ra đi.
- 아... - 신발만, 잠깐만, 아오!Cởi giày thôi. Khoan đã nào.
(시진) 하아...
(시진) 아, 이 정도면 취한 게 아니라 치매인데Đây không phải say mà là mất trí rồi.
[놀라며] 치맥?Gà bia?
치맥, 콜!Gà bia, nhất trí!
좋아요! 우리 한 잔 더 해요Được. Uống thêm một ly nào.
[모연이 신나서 소리 지른다] 빨리!Nhanh lên nào! Anh làm gì thế? Nhanh lên đi mà.
뭐 해요, 뭐 해요 빨리!Nhanh lên nào! Anh làm gì thế? Nhanh lên đi mà.
한 잔 더 해요! [애교 부린다]Uống thêm một ly đi.
[의자 옮기는 소리가 난다]
한 잔 더 해요 빨리! 응?Mau uống thêm một ly! Nhanh lên, được chứ?
- 쉿! - 왜요? 왜요?Sao thế?
[긴장감이 도는 음악]
쉿!
쉿!
- (모연) 엄마? - 엄마?- Mẹ à? - Mẹ?
우리 엄마 옷Áo của mẹ.
(모연) 우리 엄마 가방Túi của mẹ.
우리 엄마Mẹ tôi.
- 이 총각은 누구시지? - 아, 저...- Anh chàng nào đây? - À, cháu…
처음 뵙겠습니다Cháu chào bác.
강 선생 남자 친구입니다 유시진입니다Cháu là bạn trai của cô ấy, Yoo Si Jin.
내 남자 친구?Bạn trai tôi?
진짜? [놀란다]Thật sao?
내 남자 친구래 잘생겼다 그렇지, 엄마?Bạn trai con đấy. Đẹp trai mẹ nhỉ?
아... 아!
넌 어떻게 술 한 번 마시면 매번 끝장을Sao cứ uống rượu là say bí tỉ vậy?
아...
(모연 엄마) 얘가 다 좋은데Con bé cái gì cũng tốt cả, chỉ có điều cứ say là lại…
보다시피 주사가 좀...Con bé cái gì cũng tốt cả, chỉ có điều cứ say là lại…
전 괜찮습니다 귀엽습니다Cháu thấy ổn. Đáng yêu mà.
(모연 엄마) 아, 그렇게 이해해주면 고맙고Cảm ơn cậu đã hiểu cho.
그래, 뭐 하는 분이신가?Mà cậu làm nghề gì?
(모연) 군인이야! 계급은 대위Quân nhân ạ. Quân hàm Đại úy.
근데 자세한 건 기밀Nhưng chi tiết đều là cơ mật.
맨날 규정상 비밀Lúc nào cũng giữ bí mật theo quy định.
어! 소름!Nổi da gà! Ký ức gì đây vậy chứ?
이건 무슨 기억이지?Nổi da gà! Ký ức gì đây vậy chứ?
[놀라는 소리]
월급 또박또박 들어오고 집에 잘 안 들어오고 좋겠네Lương bổng đều đặn, không về nhà mấy. Tốt thật.
엄마, 무슨 말을 그렇게 솔직하게 해 초면에Mẹ à! Mới gặp sao đã thành thật quá vậy?
(모연 엄마) 네 얘기야Mẹ nói về con đó.
얘가 거의 병원에만 살아요 월급은 또박 들어오고 [모연 엄마가 웃는다]Con bé chỉ sống ở bệnh viện. Lương bổng cũng đều.
근데 왜 그렇게 서 있어?Nhưng sao cậu cứ đứng thế?
벌받을 짓을 했나?Cậu phạm lỗi gì ư?
- 아니요, 안 했습니다 - 안 했어? 왜?Không ạ. Không ư? Sao vậy?
죄송합니다 원하시면 언제든...Xin lỗi ạ. Nếu bác muốn, bất cứ khi nào…
[종소리 효과음]
이게, 이게 아니지 말입니다Không có gì ạ.
순수하네 우리 대위님 [부드러운 음악]Đại úy thật hiền lành.
우리 모연이도 공부만 했지Mo Yeon nhà tôi chỉ biết học.
남자한테 손목 한 번을 못 잡혀보고Còn chưa từng nắm tay con trai.
엄마 그만해 계속 불리해져Mẹ dừng lại đi. Đừng gây bất lợi cho con.
윤기 오빠 얘기도 알고 이사장 얘기도 다 안다...Anh ấy biết về anh Yoon Gi và cả giám đốc nữa.
어? 소름! 이건 또 뭐지?Anh ấy biết về anh Yoon Gi và cả giám đốc nữa. Nổi da gà! Lại gì đây?
왜 자꾸 기억이 나지?Sao ký ức cứ ùa về thế?
재워야 될 거 같습니다 그럼 전 이만Có lẽ nên để cô ấy ngủ. Cháu xin phép.
아유, 괜찮아요 내가 가야지Không sao. Tôi mới phải đi.
나 그렇게 구식 아니야Tôi không cổ hủ đâu.
아니요, 제가 구식이라... 가보겠습니다Không, cháu mới là người cổ hủ. Cháu đi đây.
다음에 정식으로 인사 올리겠습니다Lần sau cháu sẽ chào hỏi tử tế ạ.
그래요, 그럼Được rồi.
(모연 엄마) 어?
[경쾌한 음악 소리]
[문자 수신음]
(모연) 저 10분 늦어요 먼저 주문 좀 부탁해요Em sẽ muộn mười phút. Anh gọi món trước đi.
난 클럽샌드위치Em chọn bánh kẹp ba lát.
양파 빼고 할라피뇨 잔뜩Không hành, nhiều ớt xanh.
핫칠리소스 팍팍, 빵은 화이트로 빵은 데워줘요Nhiều sốt cay, bánh mì trắng. Hâm nóng bánh cho em.
딱 이렇게요Cho tôi như thế này.
[종업원이 웃는다]
클럽샌드위치 2개 맞으시죠?Hai bánh kẹp ba lát đúng không ạ?
결제 도와드리겠습니다Mời thanh toán.
- 이걸로 해주세요 - 아, 네Dùng cái này đi. À, vâng.
[경쾌한 음악 소리]
- 술은 깼어요? - 어휴, 그럼요- Em tỉnh rượu rồi chứ? - Tất nhiên.
나 많이 안 마셨어요Em có uống nhiều lắm đâu.
많이 마시던데Em uống nhiều mà.
취하니까 영 딴 사람이고Say rồi biến thành người khác.
아휴, 무슨...Gì cơ? Đó vẫn là em mà. Em nhớ cả đấy.
그거 저 맞아요 나 다 기억나는데?Gì cơ? Đó vẫn là em mà. Em nhớ cả đấy.
못 믿겠는데Anh không tin được.
(시진) 흠, 아...
강 선생 어머님은 뭐라십니까?Mẹ em có nói gì không?
저 마음에 드신답니까?Có ưng ý anh không?
우리 엄마 만났어요? 언제요?Anh đã gặp mẹ em ư? Lúc nào?
다 기억나긴!Thế mà nói nhớ hết.
딴 놈이랑 술 마시기만 합니다, 아주!Đừng có mà uống rượu với thằng khác…
오, 질투Ồ, ghen rồi.
- 술이 아직 안 깼는데? - 오, 똑똑한 거 봐- Em vẫn chưa tỉnh à? - Thông minh đấy.
[진동 소리]
전화, 전화Điện thoại kìa.
아...
단결 대위 유시진Đoàn kết. Đại úy Yoo Si Jin.
예, 알겠습니다Vâng, tôi biết rồi.
예, 알겠습니다Vâng, tôi biết rồi.
예, 단결Vâng. Đoàn kết!
[휴대폰을 내려놓는다]
그...
백화점...Anh phải…
가야합니다đi mua sắm.
아...À.
미안합니다Anh xin lỗi.
아니요Không đâu.
다녀와서 영화 봅시다 나랑Đi rồi về xem phim cùng em. Được hay không?
좋아요, 싫어요?Đi rồi về xem phim cùng em. Được hay không?
[부드러운 음악]
좋습니다Được.
잘 다녀와요Anh đi đi.
고마워요Cảm ơn em.
깜깜한 쪽 출신이라 그런지Xuất thân từ xã hội đen
검정색이 잘 받습니다?nên hợp đồ đen nhỉ?
피부가 하얀 편이기는 합니다Do da tôi khá trắng.
피부가 하얀 모습 참 보기 좋습니다Da trắng được vậy là một điều tốt.
[함께 웃는다]
(대대장) 브리핑 1분 전이다Còn một phút nữa là họp.
잡담이 나오지?- Còn nói nhảm sao? - Đoàn kết.
단결- Còn nói nhảm sao? - Đoàn kết.
여기는 어쩐 일이십니까?Sao anh tới đây?
- 국정원 파견 나오신 겁니까? - 너희들 마중 나오신 건 아니지Cục tình báo cử anh tới ư? Tôi không đến để chào đón các cậu.
[시진이 웃는다] (대대장) 내가 이번 1029 작전Lần tác chiến 1029 này,
감독관이다tôi là chỉ huy.
빠져가지고 빨리 안 튀어 들어가?Còn chần chừ gì mà không vào đi?
[긴장감이 도는 음악]
이상의 이동 경로 숙지하도록Hãy ghi nhớ tuyến đường di chuyển đó. Kiểm tra súng của từng người.
각자 총기 점검하고Hãy ghi nhớ tuyến đường di chuyển đó. Kiểm tra súng của từng người.
(대대장) 위성 보안 채널은 3번에 맞춘다 [무전기 기계음]Chuyển kênh bảo an vệ tinh sang kênh ba.
(남자) 볼펜의 사용법은 전과 동일합니다Cách dùng bút bi vẫn như trước.
유사시 경동맥 부위를 찌르면Khẩn cấp thì đâm vào động mạch cổ,
고통 없이 10초 내에 사망합니다chết trong mười giây không đau đớn.
[긴장감이 고조되는 음악]
대통령님을 대신해 인사드립니다Tôi thay mặt tổng thống đến gửi lời chào.
위원장님을 대신해 환영합니다Thay mặt chủ tịch, chào mừng ngài.
가시지요Đi thôi.
나한테 칼 맞은 상처는 괜찮습니까?Vết thương do tôi đâm không sao chứ?
그 미안하게 됐습니다Tôi đã thấy có lỗi.
[긴장감이 도는 음악]
(북한 군인) 그냥은 못 가지Không thể cứ thế mà đi.
남조선 특전사 정도는 때려잡고 돌아가야Đánh bại lính đặc công Nam Hàn trở về
공화국 전사다chiến sĩ nước Cộng hòa chứ.
[칼 휘두르는 소리]
윽...
[피가 새어 나오는 소리]
나한테 지고 올라와서 호위부로 발령난 겁니까?Thua tôi nên anh bị giáng chức sao?
미안하게 됐습니다Tôi thấy có lỗi đấy.
말솜씨는 여전하구먼Anh vẫn ăn nói vậy nhỉ.
그럼 이번에는 공화국에서Vậy lần này tại nước Cộng hòa,
볼펜 뽑고 다시 한 번 붙어 보겠습니까?thử cầm bút bi lên thi thố không?
같이 보고서 쓰자는 얘기는 아닌 거 같고Thi thố mà anh nói không phải là viết báo cáo nhỉ.
[무거운 음악]
내가 또 남의 집이라고 봐주는 성격은 아니라서Tôi không nhẹ tay chỉ vì đang ở nhà người khác đâu.
배짱도 여전하고Anh vẫn cả gan như vậy.
손님으로 와 한 방향 보고 선 걸 다행으로 아십시오Hãy vui vì lần này anh đến làm khách của chúng tôi đi.
우리 같은 전사들은 이렇게 한 방향을 보고 있을 때가Đối với các chiến sĩ như chúng tôi thì chỉ có những lúc như này
휴전이고 평화 아니겠습니까mới đình chiến và hòa bình thôi.
그럼 손님으로 뭐 하나 부탁 좀 합시다Vậy cho tôi nhờ một việc với tư cách khách.
점심으로 냉면 됩니까?Bữa trưa ăn mì lạnh nhé?
정통 평양냉면 되게 먹어보고 싶은데Tôi rất muốn ăn thử mì lạnh truyền thống của Bình Nhưỡng.
[경쾌한 음악]
식초는 면에 골고루 뿌려주시고Nhỏ vài giọt giấm lên mì
겨자는 육수에 풀어드시면 맛이 더욱 좋습니다và cho mùi tạt vào nước dùng sẽ ngon hơn.
고맙습니다Cảm ơn.
덕분에 잘 먹겠습니다Cảm ơn vì đã đãi.
- (남자) 맛있게 드십시오 - (시진) 응Cảm ơn vì đã đãi.
그런데 그 쪽이 꼭 알아야 될 정보가 있습니다Nhưng mà có thông tin anh cần biết đấy.
봉사원 동무 말 믿지 마십시오Đừng tin lời cô ấy.
겨자를 면에 발라 먹는 게 정통 평양식입니다Đổ trực tiếp mù tạt lên mì mới là cách truyền thống.
좋은 정보 감사합니다Cảm ơn thông tin tốt.
다음 회담 때는 남에서 제가 대접하겠습니다Lần hội đàm sau tôi sẽ mời.
남에는 다른 팀이 내려갑니다Sẽ có đội khác đi Nam Hàn.
나는 내일부터 휴가입니다Từ mai tôi sẽ nghỉ phép.
그럼 냉면 값은 외상 달아놓겠습니다Thế thì tôi nợ anh một bữa mì lạnh vậy.
일없습니다 배불리나 먹고 가십시오Không có gì. Cứ ăn no vào.
(안내음) 문이 열립니다Cửa mở.
[기계음]
강 교수는 어떻게 지내?Bác sĩ Kang sao rồi?
(이사장) 응급실 힘들어하지 않아?Phòng cấp cứu không mệt ư?
아니요 전에 없이 활기찹니다Không ạ. Cô ấy năng nổ chưa từng thấy.
꽃은? 매일 보내고 있는 거야?Hoa thì sao? Gửi mỗi ngày chứ?
보내는 족족 수령 거부를 해서요Cô ấy liên tục từ chối ạ.
덕분에 비서실이 아주 향긋합니다Nhờ vậy, phòng tôi rất thơm.
(시진) 흠...
강 선생 남자 친구 정보는 입수했어?Điều tra về bạn trai cô ấy chưa?
그게 좀 이상한데Chuyện đó thì hơi lạ.
군에 있는 친구도 정보를 모르더라고요?Bạn tôi trong quân đội cũng không tìm được.
특전사다 뭐 그 정도?Chỉ biết là lính đặc chủng. Thay vào đó, tôi có ảnh anh ta.
대신에 사진은 입수했습니다 자...Chỉ biết là lính đặc chủng. Thay vào đó, tôi có ảnh anh ta.
이걸 지금!Cái thứ này…
이 중에 누군데Là ai trong số họ?
- (비서) 그건 아직... - 뭐?- Vẫn chưa rõ ạ. - Sao?
아유...
흠...
이 사람입니다 강모연 선생 남자 친구Là người này. Bạn trai của bác sĩ Kang Mo Yeon.
1983년생, 이름은 유시진 [발랄한 음악]Sinh năm 1983, tên là Yoo Si Jin.
대한민국 육군 대위Đại úy lục quân Hàn Quốc. Cung Song Ngư, nhóm máu A.
물고기자리, A형Đại úy lục quân Hàn Quốc. Cung Song Ngư, nhóm máu A.
아하, 아, 이 사람이...À, thì ra người này sao?
근데, 이, 이 사람인데? 이 사람이?Nhưng đó là anh mà? Người này?
예, 그럼Vâng, xin phép.
[기계음]
(이사장) 어이, 잠깐!Này, khoan đã!
아!
(이사장) 잠깐 나 좀 봅시다Gặp tôi chút đi.
그럼 두 분 좋은 시간 되십시오Vậy hai vị nói chuyện vui vẻ.
그러니까, 그쪽이 강 교수 남자 친... 아!Vậy ra anh là bạn trai của bác sĩ Kang…
(이사장) 아...
끼인 데는 괜찮습니까?Bị kẹt cửa không sao chứ?
여유가 있는 건지 그런 척하는 건지Anh thong thả thật hay giả vờ thong thả vậy?
강 선생이 나를 거절한 이유가 그쪽 때문이라면Nếu lý do cô ấy từ chối tôi là vì anh
내가 자존심이 너무 상하는데?thì thật là tổn thương lòng tự trọng.
(이사장) 어쨌든 특전사 대위시다?Dù sao cũng là Đại úy đặc chủng nhỉ?
[코웃음]
싸움 잘해?Giỏi đánh nhau chứ?
첫 데이트를 호텔로 데려가셨다던데Nghe nói buổi hẹn đầu anh đã dẫn cô ấy đi khách sạn?
내 여자 친구를Bạn gái tôi ấy.
[코웃음]
아무쪼록 조심하십시오Tóm lại là cẩn thận đấy.
낮길이든 밤길이든 뒤통수든Đánh đêm, đánh ngày hay đánh lén…
싸움 잘하거든요tôi đều giỏi cả.
[코웃음]
하, 차...Đúng thật là.
강모연, 오늘 내 당직 좀Kang Mo Yeon, việc của tôi hôm nay…
싫어Không làm.
당직 땜빵 좀 해달라는데 그게 그렇게 싫어?Tôi nhờ trực ca chút thôi mà, cô ghét vậy sao?
어, 싫어Ừ, ghét đấy.
나 너 땜빵 뛰던 강모연 아닌 지 한참 됐으니까 가라 그만Tôi không còn là người chuyên thế chỗ cô nữa. Đi đi.
야, 이 병원 당직 다 너한테 몰빵이라던데 뭔 소리야Này. Cả bệnh viện này đều nhờ cô trực được mà. Nói gì thế?
이 병원 당직 나한테 다 몰빵 맞는데, 넌 싫다고Đúng là mọi người đều nhờ tôi trực được. Cô thì không.
어?
(모연) 백화점 벌써 끝났어요?Anh mua sắm xong rồi sao?
강 선생 퇴근 시간 맞추려고 빨리 끝냈죠Phải xong nhanh cho khớp giờ tan làm của em.
아직 백화점 끝날 시간 아닌데Trung tâm mua sắm vẫn chưa đóng cửa mà.
네가 상상도 할 수 없는 백화점이야, 껴들지 마Không phải nơi như cô nghĩ đâu. Đừng xen vào.
백화점은 너보다야 내가 더 잘 알지Tôi biết rõ về trung tâm mua sắm hơn cô đấy.
근데 누구신데? 소개 안 시켜줘?Mà ai đây? Còn không giới thiệu cho tôi?
어! 너 호출 왔다 되게 응급인 거 같은데?Cô được gọi kìa. Có vẻ gấp đấy.
나 핸드폰 안 들고 왔는데Tôi không mang điện thoại mà.
[샤랄라 효과음]
김은지예요Tôi là Kim Eun Ji. Tôi là bạn bác sĩ Kang. Rất vui được gặp anh.
강 선생 친구고요 반갑습니다Tôi là Kim Eun Ji. Tôi là bạn bác sĩ Kang. Rất vui được gặp anh.
유시진입니다Tôi là Yoo Si Jin. Bạn trai bác sĩ Kang. Rất vui được gặp cô.
(시진) 강 선생 남자친구입니다 반갑습니다Tôi là Yoo Si Jin. Bạn trai bác sĩ Kang. Rất vui được gặp cô.
- 반가워하지는 말고요 - (은지) 아...Đừng có vui quá.
그 소문으로만 듣던 군인 남자 친구시구나?Ra là người bạn trai quân nhân trong lời đồn.
저 퇴근요!Tôi tan ca đây.
(시진) 그럼Xin phép.
좀 가...
짜증 나, 군인이 굳이 저렇게 잘생겼어Bực quá. Quân nhân sao lại đẹp trai vậy?
흥...
반갑습니다? 반갑습니다? [경쾌한 음악]"Rất vui được gặp" à?
왜 반가워? 뭐가 반가워? 미친 거 아니야?Sao lại vui? Có gì vui? Điên rồi à?
저 말입니까?Nói anh đấy à?
아니요 아까 그 여우 같은 계집애요Không. Em nói con nhỏ lúc nãy.
타이밍이 이상한데?Thời điểm hơi kỳ lạ đó.
(모연) 딱 보면 모르냐고 엄청 안 친한 거Nhìn là biết ngay bọn em không hề thân thiết mà.
내가 그렇게 싫은 티를 팍팍 냈는데Em ghét cô ta ra mặt vậy mà?
굳이 인사를 한다 거기다?Sao anh phải chào hỏi?
아니 지뢰 다룰 때는 그렇게 섬세한 사람이Trong tác chiến thì tinh tường như vậy, trong xã hội sao lại ngố thế?
그건 왜 모르냐고!Trong tác chiến thì tinh tường như vậy, trong xã hội sao lại ngố thế?
혹시 지금 질투합니까?Em đang ghen à?
내가 방금 누구를 만났는지 알면 이러면 안 될 텐데 나한테?Em mà biết anh mới gặp ai thì sẽ không thế này đâu.
뭐, 누구요?Ai nào?
- 이사장이라도 만났어요? - 네- Giám đốc Lee sao? - Đúng.
어디 안 다쳤어요?Có bị thương không? Em đã lo lắm đấy.
걱정 많이 했는데Có bị thương không? Em đã lo lắm đấy.
(모연) 밥 안 먹었죠?Anh chưa ăn nhỉ? Sao lại bỏ cơm thế?
아, 왜 밥도 안 먹고...Anh chưa ăn nhỉ? Sao lại bỏ cơm thế?
가요, 밥 살게Đi thôi. Em mời cơm.
타이밍이 계속 이상한데Thời điểm cứ quái quái nhỉ.
어머, 분수대 예쁜 것 좀 봐Nhìn đài phun nước đẹp chưa kìa.
로코코 양식인가?Phong cách Rococo sao?
서보라고요Đứng lại xem nào.
섬세하게 이사장 얘기 좀 하자니까?Nói chuyện về giám đốc nhé?
우와, 불빛 좀 봐!Nhìn ánh lửa kìa!
[웃는다] 딴소리 말고 서보라고요Đừng đánh trống lảng. Đứng lại đi.
왜요, 뭐! 섬세하게 뭐요!Sao? Nói chuyện gì cơ?
어머, 지금 뭐 하는 거예요?Anh làm gì vậy?
대충 한 손에 잡힐 거 같아서Có vẻ vừa một gang tay. Anh đã mua cỡ này, có vẻ sẽ vừa.
딱 이 사이즈로 샀는데 맞는 것 같습니다Có vẻ vừa một gang tay. Anh đã mua cỡ này, có vẻ sẽ vừa.
선물 샀거든요Anh đã mua quà.
방금 내 목 사이즈 잰 거예요? 목 졸라서?Anh mới đo cỡ cổ của em ư? Bằng cách bóp cổ?
으음Anh mới đo cỡ cổ của em ư? Bằng cách bóp cổ?
내 손이 강 선생 목에 많이 가까이 갔다 온 거죠Chỉ là để sát tay vào cổ em thôi.
(시진) 서 상사랑 윤 중위 기다립니다Thượng sĩ Seo và Trung úy Yoon đang chờ.
있을 때 주기는 그러니까Tặng lúc đó thì hơi kỳ.
[경쾌한 음악]
오, 예쁘네요Ồ, đẹp quá.
보통은 '마음에 들어요?'가 먼저거든요?Thông thường phải hỏi "Em có thích không?" trước chứ.
아, 마음에 들어요?Em thích không?
네! 많이 예쁘죠!Vâng! Rất đẹp!
[소리 내어 웃는다]
엄청나죠- Tuyệt nhỉ? - Đi thôi nào.
가요, 그럼- Tuyệt nhỉ? - Đi thôi nào.
♪ 세상 끝이라도 ♪
- (시진) 아... - (모연) 근데 나...- Nhưng mà em… - Sao?
(모연) 이런 거 받는다고 쉽게 기분 풀리고 그런 여자 아니에요- Nhưng mà em… - Sao? …không dễ hạ hỏa chỉ vì nhận được quà đâu.
(시진) 그래요 아까 입꼬리는 올라갔는데, 뭐Vậy à? Lúc nãy em đã mỉm cười mà.
- (모연) 진짜거든요? - (시진) 알았다고- Em nói thật đấy! - Anh biết rồi.
♪ oh oh oh oh baby oh oh oh oh ♪
(종업원) 오랜만에 오셨어요Đã lâu không gặp.
근데 여자 친구분들이 바뀌셨네요?Mà hai anh đổi bạn gái rồi nhỉ?
[날카로운 효과음]
전에는 늑대랑 토끼랑 같이 오셨었거든요Trước đây họ đến cùng thỏ và sói.
(종업원) 인형이요Là thú bông ạ.
그럼 맛있게 드세요Chúc ngon miệng.
♪ 설레어 와 내 운명이죠 ♪
진짜 제 여자 친구입니다Bạn gái thật của tôi đây.
이쪽은 전우입니다Đây là đồng đội tôi.
- 전우? - 응- Đồng đội? - Ừ.
우르크에서 함께 싸워 이겨냈죠Cùng chiến đấu thắng lợi ở Uruk.
아...
여기 지금 둘만 있습니까?Lúc đó chỉ có hai người đến đây à?
근데 여기는 언제 온 겁니까?Hai anh đến đây khi nào thế? Vụ thú bông là sao?
인형 얘기는 또 뭐고?Hai anh đến đây khi nào thế? Vụ thú bông là sao?
네 남자 친구가 네 사진 들어 있는 핸드폰 찾겠다고Bạn trai cô chỉ vì muốn tìm lại chiếc điện thoại có hình cô
(시진) 17 대 2로 시비 붙어서 죽다 산 날 있어mà kéo cả 2 vào vụ thị phi 17 chọi 2 đó.
내 생에 가장 힘든 전투였다Trận đấu vất vả nhất đời tôi.
내 사진 뭐 말입니까?Ảnh của tôi sao? Chắc anh ấy xóa hết rồi mà?
내 사진 다 지웠을 텐데?Ảnh của tôi sao? Chắc anh ấy xóa hết rồi mà?
명주 사진이라고 한 적 없지 말입니다Tôi chưa từng nói là ảnh cô ấy.
명예롭지 못한데 좋은 거라면서요Anh nói là hàng tốt ảnh hưởng đến danh dự mà.
(시진) 아...
해성병원 장례식장 앞이었는데?Ở ngay nhà tang lễ trước cổng bệnh viện Haesung ấy.
아, 내가 본 그 싸움? CCTV?Trận đánh nhau em đã xem qua CCTV ư?
아, 그러고 보니À, nghĩ lại thì,
우리 처음 만난 날이네요?đó là lần đầu ta gặp nhau.
[둘이 좋아하는 소리]
아, 진짜!Thật là!
내 사진 없지 말입니다?Không có ảnh của tôi.
아무리 그래도 어떻게 이렇게 싹 지워?Sao có thể xóa sạch vậy được?
그리고 이건 뭡니까?Còn nữa, mấy thứ này là gì?
(명주) 혹시 나 몰래 알바합니까? 중고차?Lẽ nào anh lén đi làm thêm? Bán xe cũ?
아이, 뭡니까, 진짜?Cái gì đây chứ?
겨우 이거 찾겠다고 그 시비를 붙은 겁니까?Vì tìm cái này mà đánh nhau à?
저한테는 명주 사진입니다Đối với tôi đây là ảnh Myeong Ju.
내 얼굴이 노란색입니까?Mặt em màu vàng à?
데이트하는 법을 몰라서Vì không biết cách hẹn hò
명주 만나면 맨날 술만 마셨습니다nên lần nào gặp nhau cũng chỉ uống rượu.
(대영) 그래서 데려다주지도 못하고Tôi không thể đưa cô ấy về
항상 택시 태워 보냈는데mà lúc nào cũng phải gọi taxi.
그 택시 번호판 사진들입니다Đây là biển số của những taxi đó.
(대영) 둘이 헤어졌을 때 같이 찍은 사진은 다 지웠는데Sau khi chia tay, tôi xóa hết ảnh chụp chung
이 사진은 명주 사진 아니라고 우길 수 있을 것 같아서nhưng tôi bảo mình mấy tấm này không phải ảnh của Myeong Ju
갖고 있었습니다nên đã giữ lại.
와... 서 상사님 멋있다Chà, Thượng sĩ Seo ngầu quá.
아휴...
[경쾌한 음악]Hình như em lại đổ anh nữa rồi.
나 방금 또 반한 거 같아Hình như em lại đổ anh nữa rồi.
지금 여기 둘만 있냐?Ở đây chỉ có hai người thôi hả?
근데 윤 중위는Nhưng Trung úy Yoon
서 상사님 잠금 패턴도 알고 그래?biết mã mở khóa của Thượng sĩ Seo sao?
제가 만들어 준겁니다Tôi đã đặt nó mà.
이 사람은 세상에 패턴이 이거 하나인 줄 압니다Anh ấy chỉ biết mỗi mã mở khóa này thôi.
(시진) 하!
그, 핸드폰을 사면Nếu anh mua điện thoại, sẽ có một quyển sách hướng dẫn.
작은 책자를 하나 줍니다Nếu anh mua điện thoại, sẽ có một quyển sách hướng dẫn.
핸드폰 사용법이 아주 상세히 적혀 있는Nó ghi rất kỹ cách sử dụng điện thoại.
됐습니다Bỏ đi. Thế giới của tôi chỉ có mỗi kiểu mẫu mở khóa đó.
제 세상에 패턴은 저거 하나입니다Bỏ đi. Thế giới của tôi chỉ có mỗi kiểu mẫu mở khóa đó.
- 가죠 우리 - 아직 안 갔어요 우리?- Đi thôi nhỉ. - Chả hiểu sao còn ngồi đây được.
(대영) 가십시오Về cẩn thận.
(대영) 죄송합니다 [다 같이 웃는다]Tôi xin lỗi.
- (시진) 여기 지금 둘만 있어? - (모연) 가?- Ở đây chỉ có hai người à? - Đi nhé?
(명주) 아이, 빨리 와서 앉아요 [대영이 크게 웃는다]Mau ngồi xuống đi mà.
그 사진이 그렇게 중요했습니까?Những tấm ảnh đó quan trọng vậy sao?
아이, 예뻐라Trời ơi, cưng anh quá!
근데 왜 이쪽으로 갑니까?Nhưng sao lại đi hướng này?
설마 지금 나 집에 들여보내는 겁니까?Đừng bảo anh đang đưa em về nhà nhé?
성인 남녀가 데이트하면서Nam nữ trưởng thành hẹn hò
집에 일찍 들어가고 그러는 거 아닙니다ai lại về sớm như thế.
남자가 외국물도 먹고 그럼 좀 변해야지Sống ở nước ngoài mà không thay đổi gì hết.
뭐 이렇게까지 일관돼, 사람이?Sao lại cứng nhắc vậy?
진짜 안 보낼까보다Anh không chở em về đâu.
[전화가 울린다] 바로 그거입니다Chuẩn mong muốn của em rồi.
시끄럽습니다 전화나 받습니다Ồn quá. Nghe điện thoại đi.
- 누구입니까? - 모르는 사람입니다- Ai vậy? - Số lạ mà.
- 아는 사람인데? - [웃으며] 아닙니다- Người quen mà? - Không phải.
삼계탕 사주던 윤기 오빠입니까?- Anh Yoon Gi từng đãi canh gà hầm sâm? - Thật sự không phải mà.
아, 윤기 오빠는 진짜 아닙니다- Anh Yoon Gi từng đãi canh gà hầm sâm? - Thật sự không phải mà.
(명주) 그리고 오해하시나 본데 삼계탕은 제 돈으로 사 먹...Có vẻ anh hiểu lầm rồi. Canh gà hầm sâm là do em tự mua…
[발랄한 음악]HẠ SĨ KIM BUM RAE
하...
아니, 이 기능을Ơ hay, anh tưởng em mua xe có tính năng này
고작 핸드폰 뺏는 데 쓰라고 내가 이 차 산 줄 아십니까?Ơ hay, anh tưởng em mua xe có tính năng này là để dùng khi muốn cướp điện thoại à?
(범래) 통신 보안 하사 김범래입니다Thông tin bảo an. Hạ sĩ Kim Bum Rae đây.
서 상사님은 오후 교육 훈련 시간 내에 특이사항 없으셨으며Trong thời gian huấn luyện, Thượng sĩ Seo không có gì đặc biệt.
왁스를 3번 고쳐 바르시더니 외출하셨습니다Vuốt keo ba lần rồi ra ngoài.
3번 아니고 2번 고쳐 발랐다Không phải ba lần mà là hai lần nhé.
(범래) 단결! 하사 김범래!- Đoàn kết! Hạ sĩ Kim Bum Rae! - Về doanh trại lúc 22:00.
22시 부대 복귀한다- Đoàn kết! Hạ sĩ Kim Bum Rae! - Về doanh trại lúc 22:00.
라면 끓여놓고 대기해 면발은 너로 낸다Nấu mì và chờ đi. Dùng cậu để kéo mì.
그게 습관이 되어버려서...Là do làm mãi thành quen.
사람이 하루아침에 변하는 것도 아니고Thói quen đâu thể một hai ngày là bỏ.
안 할 거야Anh không hôn đâu.
벌이야Phạt em.
[부드러운 음악]
라면 잘 끓였네?Nấu mì ngon đấy.
근데 면이 밀가루다?Nhưng mì làm bằng bột à.
아, 그게...Chuyện đó…
- 김범래 - 하사 김범래!- Kim Bum Rae. - Hạ sĩ Kim Bum Rae!
지금부터 나랑 같은 편 먹을래Giờ cậu muốn về phe tôi
아님 지금부터 쫄깃한 면발이 되어볼래?hay là trở thành sợi mì dai?
(범래) 서 상사님께서는Thượng sĩ Seo trở về lúc 20:00.
20시 복귀하시고Thượng sĩ Seo trở về lúc 20:00.
21시 현재 잘생기셨으며Hiện tại là 21:00, vẫn rất đẹp trai.
22시 역시 잘생기실 예정이고Dự kiến lúc 22:00 cũng sẽ đẹp trai.
잘생기신 와중에 취침을 하실 예정입니다Và theo kế hoạch là sẽ đi ngủ trong lúc vẫn đẹp trai.
이상 보고 완료Phần báo cáo đến đây… là hết.
아 참, 내일 사령관님 복귀하신답니다Phải rồi. Nghe nói ngày mai ngài Tư lệnh sẽ về.
(범래) 예, 알겠습니다 단결!Vâng, đã rõ. Đoàn kết!
[문 두드리는 소리]
힛, 계 탔다Này. Em xin được rồi.
단결!Đoàn kết!
- 사령관님께 용무 있어 왔습니다 - 보고받았다- Tôi có việc cần gặp Tư lệnh. - Tôi nhận báo cáo rồi.
차 한 잔 하자 앉아Ngồi uống chén trà đi.
말씀은 감사하지만Cảm ơn ngài đã mời. Để dịp khác nơi khác tôi sẽ uống.
다른 날 다른 자리에서 하겠습니다Cảm ơn ngài đã mời. Để dịp khác nơi khác tôi sẽ uống.
그래 그럼 [헛기침 한다]Vậy cũng được.
이게 자네 선택이라고 보면 되나?Để xem lựa chọn của cậu nào.
- 그게 뭔데요? - 서대영이 전역 지원서- Gì vậy? - Đơn xuất ngũ của Seo Dae Yeong.
- 아빠! - 예, 그렇습니다- Bố! - Đúng là như thế.
군복, 벗겠습니다Tôi sẽ xuất ngũ.
기어이 그러셨어요?Bố vẫn định vậy sao?
기어이 이 사람 군복을 벗게 했어요? 제가 그렇게 부탁했는데?Bố vẫn bắt anh ấy xuất ngũ ư? Bất chấp con đã nài nỉ sao?
윤 중위가 자네하고 한 얘기를 다 들었다는군Trung úy Yoon đã nghe được cuộc nói chuyện của chúng ta.
(특전사령관) 전염병으로 사경을 헤맬 때Khi mắc bệnh và hấp hối,
자기 목숨을 담보로 부탁을 해왔어nó đã lấy mạng sống ra nhờ tôi.
완쾌하면 자네를 허락해달라고Nếu khỏi bệnh, tôi sẽ chấp nhận cậu
전역시키지 말라고và không bắt xuất ngũ.
그건, 사령관님과 윤 중위와의 약속입니다Đó là lời hứa giữa Tư lệnh và Trung úy Yoon.
저와는 상관없습니다Tôi không liên quan.
- 서대영! - 제 선택은 윤 중위입니다- Seo Dae Yeong! - Tôi chọn cô ấy.
그 선택에 대가를 치러야 한다면 기꺼이 치르겠습니다Tôi sẵn lòng trả giá cho lựa chọn này.
군복 벗겠습니다Tôi sẽ xuất ngũ.
누구 마음대로Ai cho phép anh?
(명주) 얘기 좀 해Nói chuyện đi. Ra ngoài.
나와Nói chuyện đi. Ra ngoài.
제 용무는 여기까지입니다Tôi đã xong việc.
단결!Đoàn kết.
어떻게 이럴 수 있어?Sao lại làm thế với em?
어떻게 이렇게 알게 해, 어떻게!Sao em lại biết chuyện bằng cách này?
- 네가 무슨 마음인지 아는데 - 아는 척하지 마- Anh hiểu cảm giác của em. - Đừng giả vờ hiểu.
알면 나한테 이렇게 못 해Hiểu thì anh đã không vậy.
너랑 안 헤어지려고 내린 결정이야Đó là quyết định để không chia tay em.
(대영) 나한테 이 결정이 쉬웠을 거 같아?Em nghĩ nó dễ dàng sao?
안 쉬워! 알아Em biết nó không dễ.
그럼 나는? 나는 쉬웠을 것 같아?Còn em? Với em thì dễ sao?
내 목숨 이용해서 아빠 협박해 얻어 낸 약속이야Em đã lấy mạng sống ra đe dọa để bố em hứa điều đó.
그 염치 불고가 나는 쉬웠을 거 같냐고!Bất chấp liêm sỉ dễ lắm sao?
그러니까 그런 짓을 왜 해!Vậy mới nói, sao em lại làm thế?
당신은 계속 도망만 치니까!Vì anh luôn chạy trốn mà.
내가 아빠랑 싸울 때 당신 어디 있었는데?Khi em đấu tranh với bố, anh ở đâu?
당신 내가 우스워?Em như con ngốc phải không?
어떻게 말 한마디 없이Sao anh không nói gì?
- 어떻게 나한테 의논 한마디 없이! - 의논 했어, 수도 없이 했어!- Sao không bàn bạc gì với em? - Đã bàn. Rất nhiều là đằng khác.
내 모든 도망은 다 백 마디의 말이었고!Trăm lần anh chạy trốn là trăm lời bàn bạc với em.
네 전화 못 받는 그 엿 같은 시간들은Nghìn lần anh không bắt máy đã tỏ rõ quan điểm của anh rồi.
천 마디의 의논이었다고 나는!Nghìn lần anh không bắt máy đã tỏ rõ quan điểm của anh rồi.
근데 사령관님께 그런 부탁을 해?Vậy mà em vẫn cứ ép Tư lệnh hứa hẹn?
우습긴 서로 매한가지였나 보네Chúng ta đều nực cười như nhau.
(명주) 그게 어떻게 같아?Làm sao mà giống nhau được?
난 적어도 아빠를 이해시키려고...Ít nhất em cũng muốn bố hiểu…
그래서 우스워진 거야 내가!Cho nên anh mới thành thằng ngốc!
난 이해가 아니라 인정을 받아야 하거든Điều anh cần là sự công nhận, không phải thông cảm.
(대영) 내 딸이 원해서가 아니라Không phải "vì con gái mình cần nó", mà là vì anh xứng đáng.
나라서Không phải "vì con gái mình cần nó", mà là vì anh xứng đáng.
나이기 때문에Anh muốn được Tư lệnh chọn vì ông nhận thấy anh đủ bản lĩnh.
사령관님이 날 선택했으면 했어Anh muốn được Tư lệnh chọn vì ông nhận thấy anh đủ bản lĩnh.
근데...Nếu như…
사령관님의 허락이nếu sự chấp thuận của Tư lệnh
단지 죽어가는 딸의 소원이라면là do ước muốn của đứa con gái đang hấp hối mà ra…
나 너랑 시작 안 해thì anh không thể ở bên em.
[슬픈 음악]
그래Được.
그럼 하지 마Vậy thì đừng.
그만하자 우리Chúng ta kết thúc đi.
♪ 다시 너를 볼 수 있을까 다시 ♪
나 때문에 불행해질 거면Nếu vì em mà anh bất hạnh
그냥 혼자 행복해져thì anh hạnh phúc một mình đi.
진심이야Em nói thật lòng đấy.
♪ 깨지 못할 꿈이었을까 우리 ♪
♪ 멀어지는 너에게 ♪
♪ 전하지 못했어 한 번도 ♪
♪ 널 사랑해 ♪
♪ 내 깊은 마음 속 ♪
♪ Don’t let me cry ♪
와, 드디어 이 영화를 보네요Chao ôi. Cuối cùng cũng được xem phim này.
(시진) 오래 걸렸어도Dù đã lâu rồi,
처음으로 돌아와 기쁩니다anh vẫn vui vì ta trở lại ban đầu.
오래 걸려도?Dù đã lâu ư?
우리 거기 꼭 돌아가요Chúng ta nhất định hãy quay lại đó.
그 해변Bờ biển đó ấy. Vì ta đã lấy một hòn đá mà.
돌멩이도 가지고 왔으니까Bờ biển đó ấy. Vì ta đã lấy một hòn đá mà.
그래요, 꼭 다시 가요Được, nhất định phải đi nhé.
둘이 같이Hai chúng ta.
[함께 웃는다]
[문자 수신음]
아, 누구야Ai vậy?
아, 나...Ôi trời…
무슨 일 있어요?Chuyện gì vậy?
가봐야 될 것 같은데Có lẽ em phải đi.
지금요?Bây giờ sao?
네, 미안해요Vâng, xin lỗi anh.
와...
나 지금 바람맞는 거예요?Giờ tới anh bị leo cây sao?
정말 미안해요 응급이에요Xin lỗi anh. Có ca cấp cứu.
이 영화는 다음에 꼭 같이 봐요 지금은 같이 나가고요Lần sau xem phim nhé. Giờ anh đi cùng em đi.
아니요Không. Anh xem xong đã. Em đi đi.
난 그냥 보고 갈게요 가보세요Không. Anh xem xong đã. Em đi đi.
그건 첫 데이트에서나 약발이 먹히는 거고요Câu đó chỉ hiệu nghiệm trong buổi hẹn đầu thôi.
내가 결제했으니까 같이 봐야죠Em đã trả tiền nên phải xem chung. Mau đứng dậy đi.
얼른 일어나요Em đã trả tiền nên phải xem chung. Mau đứng dậy đi.
아이, 아까워Tiếc quá. Cứ tưởng sẽ hiệu quả.
먹힐 줄 알았는데Tiếc quá. Cứ tưởng sẽ hiệu quả.
이 영화는 또 못 보네Lại không được xem.
[긴장감이 도는 음악]
(대대장) 목요일 13시Vào 13:00 thứ Năm, tại hội đàm Nam Bắc lần hai,
서울호텔에서 열리는 2차 남북 특사 회담에서Vào 13:00 thứ Năm, tại hội đàm Nam Bắc lần hai,
VIP 근접 경호는 청와대 경호팀이 맡는다đoàn vệ sĩ Nhà Xanh sẽ bảo vệ khu vực xung quanh VIP.
우리 군은Đội yểm trợ của ta sẽ bao gồm 707 Alpha, Bravo, Charlie. Ba đội này
707 알파, 브라보, 찰리Đội yểm trợ của ta sẽ bao gồm 707 Alpha, Bravo, Charlie. Ba đội này
(대대장) 3개 팀이 백업으로 들어가Đội yểm trợ của ta sẽ bao gồm 707 Alpha, Bravo, Charlie. Ba đội này
17층 회담장의 저격 포인트를 감시하고có nhiệm vụ giám sát các điểm nguy hiểm trên tầng 17 của nơi hội đàm
주변을 경계하는 임무를 맡는다và canh gác trong phạm vi đó.
오늘 경호 리허설 및 특사 회담 현장 지휘는Chỉ huy diễn tập cảnh vệ và lực lượng đặc chủng hôm nay
알파팀 팀장이 맡는다là Đội trưởng đội Alpha.
(시진) 전 팀원에게 알린다Thông báo cho toàn đội.
리허설 차량 위치할 때까지 5분간 휴식Nghỉ năm phút cho đến khi xe diễn tập đến.
이상 송신 끝Kết thúc truyền tin.
[차 문 닫히는 소리]
(시진) 아, 하...
혼자 먹습니까?Anh ăn một mình à?
둘이 먹기에는 양이 작습니다Không đủ cho hai người.
딸랑 한 개 산 겁니까?Anh mua một cái thôi à?
두 개 샀는데 다 먹었습니다 단 게 땡깁니다Tôi mua hai cái nhưng ăn hết rồi. Tôi thèm đồ ngọt.
우울증 온 것 같습니다Tôi sắp trầm cảm rồi.
에이...
무슨 우울증이 그렇게 갑자기 걸립니까?Sao tự dưng lại trầm cảm?
윤 중위랑 헤어졌습니다Vì chia tay Trung úy Yoon.
예?Sao?
왜 말입니까? 누가 찬 겁니까?Sao thế? Ai là người đá?
제가 차였습니다Tôi bị đá. Không thể nói lý do…
이유는 말씀드릴 수 없습...Tôi bị đá. Không thể nói lý do…
[누군가 걸어오는 소리]
[긴장감이 도는 음악]
[긴장감이 고조되는 음악]
- 구급차 들어옵니다 - 가요- Xe cấp cứu tới rồi. - Đi thôi.
[구급차 사이렌 소리]
(구급 대원) 이동 중 2리터 식염수 들어갔고, 혈압 80에 50Đã truyền hai lít nước biển. Huyết áp 80 trên 50.
다발성 총상입니다- Bị bắn nhiều chỗ. - Bị bắn ư?
총상요?- Bị bắn nhiều chỗ. - Bị bắn ư?
엑스레이만 찍고 수술 먼저 들어갈게요Chụp X-quang rồi đưa vào mổ.
[구급차 사이렌 소리]
(모연) CS 호출해주시고Gọi CS cho tôi.
(송 선생) 호출 이미 받았습니다 넌 저 환자 맡아Gọi rồi. Cô lo cho bệnh nhân kia đi.
[구급차 사이렌 소리]
(모연) 환자 상태는요?Tình trạng sao rồi?
[깜짝 놀라는 소리]
[무거운 효과음]
[총소리]
[잔잔한 음악]
♪ 내가 작은 바람이 되어 ♪
♪ 가만히 그대 뒤에서 잠시 기대본다 ♪
♪ 스치듯 우연히 ♪
[총소리]
♪ 그대 내 손길을 느낄 수 있게 ♪
대위님 농담에도 기분이 안 나아져요Anh đùa mà em cũng không vui lên được.
너무 걱정 돼요Em lo lắm.
♪ 말이 필요 있을까 ♪
♪ 이미 그대는 나의 전부가 됐는데 ♪
지금 하는 걱정 중에Trong những thứ em đang lo,
내 걱정은 뺍니다đừng lo về anh.
♪ 말할 수 없어서 ♪
(모연) 유 대위님 잘 부탁합니다Nhờ anh lo cho Đại úy Yoo.
제가 진짜 많이 좋아하거든요Em rất thích anh ấy
오면 말해주게요và sẽ nói khi anh ấy về.
♪ 그대는 알고 있나요 못 견디게 보고픈 ♪
♪ 그대 내 전부가 된 거죠 ♪
♪ 처음부터 시작된 ♪
♪ 사랑 ♪


No comments: