태양의 후예 13
Hậu Duệ Mặt Trời 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
좋은 아침입니다 | Buổi sáng tốt lành. |
굿모닝요 | Chào buổi sáng. |
출퇴근 거리가 너무 먼 거 같아요 | Đường đi làm xa quá. |
숙소 나오면 바로 메디큐브일 때가 좋았는데 | Thật nhớ cái ngày ra khỏi ký túc là đến Medi Cube. |
아침마다 비둘기들도 감상하고요 | Cả những buổi sáng ngắm các chú chim bồ câu. |
같이 가요! | Cho tôi đi cùng với. |
- 안녕하세요! - 어! | - Chào mọi người. - Chào! |
근데 우리 오늘 꼭 첫 출근하는 거 같지 않아요 기분이? | Tôi cảm giác chúng ta như là đi làm hôm đầu tiên ấy nhỉ? |
그렇죠? 저도요 | Phải không? Tôi cũng vậy. |
나도 딱 그래 아우, 춥다 | Tôi cũng vậy luôn. Lạnh quá đi. |
- 굿모닝입니다 - 굿모닝입니다 | Chào buổi sáng. |
아, 우리 진짜, 돌아왔네요 | Chúng ta đã thật sự trở về rồi. |
근데 너네는 잠 잘 잤냐? | Mọi người ngủ ngon chứ? |
난 밤새 우르크에 있었다 | Tôi mơ về Uruk cả đêm. |
지진 나고 전염병 돌고 | Động đất rồi dịch bệnh. |
[징소리 효과음] | |
아... | |
아유, 이사장님 | Ôi, giám đốc. Thật vinh dự được giám đốc xuống tận nơi đón thế này… |
이사장님께서 친히 이렇게 낮은 아래층까지 내려와 환영을... | Ôi, giám đốc. Thật vinh dự được giám đốc xuống tận nơi đón thế này… |
다들 아픈 데는 없죠? | Tất cả ổn chứ? |
예, 괜찮습니다 | Vâng, chúng tôi ổn. |
넌 좀 이리 와 | Cậu tới đây. |
[징소리 효과음] 의전은 내가 했는데 | Tôi chào hỏi trước mà lại quan tâm Lee Chi Hoon, hay thật đó. |
이치훈부터 챙기는 모습 참 보기 좋네, 음... | Tôi chào hỏi trước mà lại quan tâm Lee Chi Hoon, hay thật đó. |
넌 왜 오라고 할 때 안 들어오고 사람 속을 그렇게 썩이세요 | Sao lúc bảo cậu về thì không về? Làm tôi sốt cả ruột. |
이 선생 어머니께서 매일 같이 병원 출근하셔서 날 얼마나... | Mẹ cậu ngày nào cũng đến viện làm tôi thật sự thấy… |
들들 볶았는지 알기나 하세요? | dằn vặt lắm biết không? |
- 저야 모르죠 - 아유! | - Sao tôi biết được? - Ôi trời! |
아오... | |
자, 다들 고생 많았고 | Tất cả vất vả rồi. |
그간의 노고에 대해서는 100% 보너스에 | Để khích lệ mọi người, sẽ có phụ cấp và thưởng một tháng lương. |
특별 수당 나가니까 그렇게 아시고 | Để khích lệ mọi người, sẽ có phụ cấp và thưởng một tháng lương. |
다들 종합 검진받으세요 | Hãy đi kiểm tra tổng quát đi. |
- 얘네 엄마 제출용이에요 - 예 | - Mẹ cậu ta yêu cầu đấy. - Vâng. |
자, 그럼 일들 합시다 | Nào, làm việc thôi. Giải tán! |
해산! | Nào, làm việc thôi. Giải tán! |
해산, 해산 이쪽도 해산 | Giải tán. Bên này cũng giải tán. |
어머 | Ôi trời. |
[징소리 효과음] 의전은 내가 했는데 | Tôi chào hỏi trước mà lại tặng hoa cho Kang Mo Yeon, hay thật. |
꽃다발은 강모연이 받는 모습 참 훈훈하네 | Tôi chào hỏi trước mà lại tặng hoa cho Kang Mo Yeon, hay thật. |
당신 진짜... | Cô thật là… |
내가 당신 오라고 보낸 비행기에 당신이 없으면 난 어떡하나 | Cô không lên máy bay tôi cử đi đón thì tôi phải làm sao? |
당신 그렇게 보내고 내 마음이 얼마나 불편했는지 | Có biết tôi đau lòng thế nào khi để cô đi không vậy hả? |
짐작이 가나 혹시? | Có biết tôi đau lòng thế nào khi để cô đi không vậy hả? |
- 하... - 이건 뭔가요? | Chuyện này là gì đây? |
강모연! [지수가 크게 웃는다] | Kang Mo Yeon! |
[부드러운 음악] | |
(지수) 완전 보고 싶었어 | Tôi nhớ cậu lắm! |
[함께 웃는다] | |
그 순간 내 눈에 보인 건 펑 하고 터지는 거 | Lúc ấy, mọi thứ trước mắt tôi đều nổ tung. |
갑자기 다 무너져 내리는 거 | Bỗng dưng tất cả đều đổ sụp. |
그래서 엉망이 되어버리는 거 | Rồi mọi thứ hỗn loạn hết. |
심장 박동은 빨라지고 머릿속은 아득해지는 거 | Tim thì đập thình thịch, đầu óc thì trống rỗng. |
얘 뭐라니? | - Cậu nói gì vậy? - Thì chuyện về động đất. |
지진 겪은 얘기잖아요 | - Cậu nói gì vậy? - Thì chuyện về động đất. |
지진? 사랑에 빠지는 순간 아니고? | Động đất? Không phải chuyện rơi vào lưới tình ư? |
아, 맞다! 야, 병원에 네가 소문냈지, 나 연애한다고 | Đúng rồi. Cậu đã tung tin đồn tôi hẹn hò đúng không? |
어, 제가 한국 도착했을 때는 이미 다 나 있던데요? | Họ biết trước khi tôi về Hàn mà? |
그럼 누구야? | Vậy là ai? |
(지수) 누군지 뭐 중요해 어차피 사실인데 | Đâu quan trọng? Dù sao cũng là thật. |
그 남자 얘기나 좀 해봐 | Kể về người đó đi. |
특전사 군인 아저씨랑 연애하니까 어때? | Hẹn hò với lính đặc chủng thế nào? |
음... 차가 절벽에 매달렸을 때 어떻게 해야 하는지 | Khi xe bị mắc trên bờ vực thì phải làm sao? |
지뢰밭은 어떻게 빠져나오는지 | Giẫm phải mìn thì phải làm sao? |
폭탄 조끼를 입은 인질의 올바른 자세 뭐... | Khi mặc áo chống đạn thì tư thế phải thế nào? |
그런 걸 알게 된다고 할까? | Cậu sẽ biết những thứ đó. |
얘 자꾸 뭐라니? | Cậu nói gì thế? |
아, 이건 저도... | Cậu nói gì thế? Cái này thì tôi cũng… |
나도 내 인생에 이런 장르가 낄 줄 몰랐다 | Tôi cũng không ngờ đời mình lại như vậy. |
[크게 웃는다] | |
[귀뚜라미 울음 소리] | |
한국 가니 좋습니까? | Em về Hàn vui không? |
(모연) 아직은 좀 정신없어요 | Em vẫn chưa hoàn hồn. |
우르크가 그립기도 하고 | Em nhớ Uruk. |
여기는 아침에 군가 부르는 비둘기들도 없고 | Ở đây không có bồ câu sáu múi hát quân ca mỗi sáng. |
대위님도 없고요 | Cũng không có anh. |
그리운 게 비둘기들입니까 대위님입니까? | Em nhớ trai sáu múi hay nhớ anh? |
우르크의 평화요 지금 그 얘기 하는 건데? | Em nhớ sự bình yên ở Uruk. Ý em là vậy. |
[부드러운 음악] | |
이제 강 선생은 다시 바쁩니까? | Giờ em lại bận rộn rồi nhỉ? Vì phải leo lên vị trí cũ? |
원래 있던 자리로 올라가야 해서? | Giờ em lại bận rộn rồi nhỉ? Vì phải leo lên vị trí cũ? |
아니요, 사표 내려고요 개업해야죠 | Không, em định nghỉ việc. Phải khởi nghiệp thôi. |
계약금 걸어놓은 건물도 있는데 | Em đã đặt cọc nhà rồi. |
대위 월급은 얼마나 돼요? | Lương anh được bao nhiêu nhỉ? |
나 망하면 먹여 살릴 수 있어요? | Em phá sản thì anh nuôi nhé? |
여보세요? | Alô? |
(시진) 여보세요? | Alô? |
아, 이상하네 왜 이렇게 감이 멀지? | Lạ thật. Sao kết nối yếu vậy nhỉ? |
우리 사이도 감만큼 멀어진 거 같네요 | Có vẻ kết nối giữa chúng ta cũng yếu đi rồi đấy. |
끊어요 | Em cúp máy đây. |
망하면 알파팀에 자리 하나 빼놓을 테니까 | Nếu phá sản thì đội Alpha sẽ cho em một chân. |
강 선생은 걱정 붙잡아 맵니다 | Bác sĩ Kang đừng lo. |
웬만한 현역보다 실전 경험이 많아요 강 선생이 | Em nhiều kinh nghiệm hơn lính tại ngũ đấy. |
수신 양호 안 망할 테니까 걱정 마요 | Đã nghe! Em sẽ không phá sản đâu nên đừng lo. |
나 지뢰밭도 건너본 여자라고요 | Em từng băng qua bãi mìn cơ mà. |
- 드릴 말씀이... - 내가 먼저 | - Tôi muốn nói… - Để tôi. |
- 죄송하지만... - (이사장) 그날은... | - Xin lỗi, nhưng… - Hôm đó… |
정확히 그날 호텔에서는 | Hôm đó ở khách sạn… |
내가 경솔했어요 | tôi đã quá tùy tiện. |
난 내가 그래도 되는 사람인 줄 알았거든 | Tôi tưởng cô là người có thể làm vậy. |
근데 우리 모연이한테는 안 통하더라 | Nhưng Mo Yeon của chúng ta lại không như vậy. |
사실 되게 당황했다 그래서 | Tôi đã rất bất ngờ. |
하... | |
그러니까... | Vậy là |
널 때린 여자가 제가 처음이세요? | tôi là người đầu tiên đánh anh ư? |
이야, 진짜 어마어마하시네요 | Anh thật là lợi hại. |
이봐요, 한석원 씨 | Nghe này, anh Han Seok Won. |
한석원... 씨? | Anh Han Seok Won? |
제가 말씀드렸잖아요 | Tôi đã nói rồi mà? Tôi sẽ từ chức ngay khi về. |
한국 돌아오자마자 사표 낸다고 | Tôi đã nói rồi mà? Tôi sẽ từ chức ngay khi về. |
이러면 이제 이사장님 아니니까 | Vậy giờ anh không phải giám đốc của tôi nữa. |
아, 글쎄, 난 강 선생을 | Để xem nào. Tôi không hề muốn để cô đi. Làm sao đây? |
놓아주고 싶은 마음이 없는데, 어쩌지? | Để xem nào. Tôi không hề muốn để cô đi. Làm sao đây? |
이사장님이 그만두시는 방법도 있습니다 | Còn một cách là anh nghỉ việc. |
(이사장) 이렇게까지 해야겠어요? | Cô phải làm tới mức này ư? |
뭐 이렇게 모질어 사람이, 쯧 | Sao cô cứng đầu vậy? |
모질어서 모연인가? | Ai tên Mo Yeon cũng lì thế à? |
이사장님은 한가해서 한석원이세요? | Anh rảnh quá nên tên Han Seok Won à? |
주 내로 사표 수리 부탁드립니다 | Hãy xử lý đơn từ chức của tôi trong tuần này. |
아, 건방져 | Thật ngạo mạn. |
너무 좋아, 아... | Càng chuẩn gu mình! |
대체 왜요? 갑자기 왜요? | Tại sao? Sao bỗng dưng lại thế? |
[띵동 소리] | Chỉ cần đến ký thôi mà? Tại sao lại không được? |
(모연) 와서 사인만 하면 된다던 대출이 | Chỉ cần đến ký thôi mà? Tại sao lại không được? |
도대체 왜 안 된다는 건데요? | Chỉ cần đến ký thôi mà? Tại sao lại không được? |
죄송합니다만 고객님 | Xin lỗi quý khách. |
지난번 대출 상담받으셨을 때는 해성병원 VIP 병동 교수셨는데 | Lần trước tư vấn, cô là giáo sư VIP của bệnh viện Haesung. |
지금은 그냥 의사 면허 있는 창업 꿈나무시잖아요? | Giờ cô là người có bằng bác sĩ với giấc mơ khởi nghiệp thôi mà? |
그러니까 사실상 무직이신 거죠 | Thật ra chỉ là đang thất nghiệp. |
그러니까 | Vậy là nếu tôi nghỉ việc ở bệnh viện |
제가 병원을 그만 두면 | Vậy là nếu tôi nghỉ việc ở bệnh viện |
대출이 안 된단 말씀이세요? | thì không được vay vốn ư? |
예, 그렇습니다, 고객님 | Đúng vậy, thưa quý khách. |
아, 그럼 저 이제 어떡해요? | Vậy giờ tôi phải làm sao? |
그걸 저한테 그러시면 어떡해요... | Sao cô lại hỏi tôi điều đó? |
다음 고객님! [띵동 소리] | Mời người tiếp theo! |
아... | |
당신은 내가 어떻게 했으면 좋겠는데? | Anh muốn em phải làm sao? |
난 윤명주가 편하게 살면 좋겠어 | Anh muốn Yoon Myeong Ju được sống thoải mái. |
개업한다고 다 편하게 먹고 사는 거 아니야 | Khởi nghiệp không phải dễ dàng đâu. |
요즘 망하는 병원이 얼마나 많은데 | Có nhiều bệnh viện phá sản lắm. |
그래서, 계속 군의관 하겠다고? | Vậy em định tiếp tục làm bác sĩ quân y sao? |
군인에게 필요한 건 사실 대단한 수술이 아니거든 | Thật ra quân nhân không cần được phẫu thuật cao siêu gì lắm. |
폐쇄적인 환경에서 병을 더 키우지 않도록 | Để bệnh không phát triển thêm trong môi trường khép kín |
정확히 진단하는 일이 가장 중요한데 | thì quan trọng nhất là chẩn đoán chính xác. |
의사로서 빠른 진단 | Chẩn đoán nhanh khi là bác sĩ và hết mình khi là quân nhân. |
군인으로서 최선의 배려 | Chẩn đoán nhanh khi là bác sĩ và hết mình khi là quân nhân. |
그 두 가지를 내가 참 잘해 | Em giỏi hai cái đó lắm. |
전 그런 의사이자 군인인 제 일이 좋습니다 | Em thích vừa làm bác sĩ vừa làm quân nhân. |
저 같은 군의관이 군대를 나가면 국가적 손실입니다 | Người như em mà xuất ngũ là tổn thất quốc gia đó. |
안 그렇습니까? | - Không đúng sao? - Anh biết rồi. |
알겠습니다 | - Không đúng sao? - Anh biết rồi. |
시정하겠습니다 | Anh sẽ sửa chữa. |
[문 두드리는 소리] | |
연애하시는 와중에 죄송합니다만 전달 사항이 있습니다 | Xin lỗi đã làm phiền đôi uyên ương. Tôi có việc cần báo. |
꼭 이런 순간에만 전달하시는 경향이 있습니다 | Sao anh cứ có việc những lúc thế này vậy? |
요즘 제일 보람된 일이죠 | Là việc có ích nhất gần đây. |
음 | |
받아 | Cầm đi. |
(시진) 전출 명령서 | Lệnh điều quân. |
- 윤 중위 말씀이십니까? - 예 | - Trung úy Yoon ư? - Đúng. |
이번에 본국으로 같이 돌아가게 됐습니다 | Lần này hai người về nước cùng nhau. |
(명주) 진짜입니까? | Thật sao? Sao lại thế? |
어떻게 된 겁니까? | Thật sao? Sao lại thế? |
혹시 아버지 백입니까? | - Lẽ nào bố tôi giúp đi cửa sau? - Sao lại nhắc đến ngài Tư lệnh ở đây? |
사령관님 얘기가 여기서 왜 나와? | - Lẽ nào bố tôi giúp đi cửa sau? - Sao lại nhắc đến ngài Tư lệnh ở đây? |
대대장님 명령이고 내 백이거든? | Là lệnh của Đại đội trưởng. Là cửa sau của tôi. |
선배가 백이 어딨습니까? 자기 앞가림도 못하는데? | Anh làm gì có cửa sau? Việc trước mắt còn không lo nổi. |
어, 그래? | À, vậy sao? |
그럼 내가 백이 있는지 없는지 | Để biết tôi có cửa sau hay không, cứ thử hủy lệnh điều quân đó là được nhỉ? |
전출 명령서 취소로 한번 증명해볼까? | Để biết tôi có cửa sau hay không, cứ thử hủy lệnh điều quân đó là được nhỉ? |
제 여자 친구가 역병을 앓은 지 얼마 안 돼서 | Bạn gái tôi khỏi bệnh chưa được bao lâu nên chưa rõ điều hơn lẽ thiệt. |
(대영) 사리분별이 좀 서투릅니다 | Bạn gái tôi khỏi bệnh chưa được bao lâu nên chưa rõ điều hơn lẽ thiệt. |
근데 진짜 어떻게 하신 겁니까? | Nhưng thật sự anh đã làm thế nào vậy? |
회복은 됐지만 | Tuy đã hồi phục |
당분간은 안정과 휴식이 절대적인데 | nhưng vẫn cần nghỉ ngơi tĩnh dưỡng. |
타지에서 괜찮을지 걱정입니다 | Tôi lo ở đây không ổn. |
그래서 | Vì thế, |
윤 중위를 한국으로 보내는 게 좋겠다? | cậu thấy nên điều Trung úy Yoon về Hàn Quốc? |
그, 윤 중위가 아파가지고 사경을 헤맬 때 | À, khi Trung úy Yoon ngã bệnh thập tử nhất sinh, |
대대장님께서 | Đại đội trưởng đã nói hãy gửi cô ấy đến doanh trại quân Mỹ. |
미군 부대에 보내자고 하셔가지고 | Đại đội trưởng đã nói hãy gửi cô ấy đến doanh trại quân Mỹ. |
(시진) 그걸 또 윤 중위가 알게 되면 | Nếu Trung úy Yoon biết… |
[발랄한 음악] | |
아, 되게 섭섭하지 않겠나 싶어가지고 | Chắc cô ấy sẽ buồn lắm. |
하! | |
야, 유시진! 너 똑바로 말해! | Này, Yoo Si Jin. Nói năng tử tế vào! |
너 지금 나 협박하냐? | Cậu đang đe dọa tôi sao? |
만에 하나 지금 너 그거 협박이면 | Nếu cậu định đe dọa tôi thì… |
먹혔다 | cậu làm được rồi. |
아, 어떡하냐, 나 이제? | Tôi phải làm sao đây? |
- 부모의 마음을 잘 헤아려 보시면 - 그렇지? | Nếu hiểu cho tấm lòng cha mẹ… Đúng nhỉ? Ngài Tư lệnh muốn gọi Trung úy Yoon về |
사령관님은 | Đúng nhỉ? Ngài Tư lệnh muốn gọi Trung úy Yoon về nhưng vẫn làm chưa được |
윤 중위 불러들이고 싶어도 눈치 보여서 직접 못 하실 거야 아마? | nhưng vẫn làm chưa được vì ngại lời ra tiếng vào. |
전 정말 생각지도 못했는데 | vì ngại lời ra tiếng vào. Tôi nghĩ không ra đấy. |
사려 깊으십니다, 대대장님 | Anh thật tinh tế, Đại đội trưởng. |
[전화가 울린다] | |
- 아이, 내가 그렇게 보고 싶습니까? - (모연) 살려주세요! | Em nhớ anh tới vậy sao? Cứu em với! |
[심각한 효과음] | |
어딥니까, 무슨 일이에요! | Em ở đâu? Có chuyện gì? |
(모연) 대출이 안 된대요 | Em không được vay vốn! |
제가 이사장 면전에 더할 나위 없이 | Em đã ném đơn từ chức trước mặt giám đốc một cách rất bảnh rồi đến ngân hàng. |
멋지게 사표를 집어던지고 은행에 갔는데요 | Em đã ném đơn từ chức trước mặt giám đốc một cách rất bảnh rồi đến ngân hàng. |
대출이 안 된대요 저 어떡해요? | Vậy mà họ nói không cho vay được. Làm sao đây? |
아, 그러니까 | Bởi mới nói. Sao em không đến ngân hàng rồi mới từ chức? |
은행부터 갔다가 사표 낼 생각은 못 한 겁니까? | Bởi mới nói. Sao em không đến ngân hàng rồi mới từ chức? |
뭐라고요? | Anh nói sao? |
멋지게 사표 집어던지고 은행에 갔는데 대출이 안 되면 어떡하지? | "Lỡ như ném đơn từ chức thật bảnh rồi lại không được vay tiền thì sao nhỉ?" |
까지 가기가 | Em phải tính đến đó chứ. |
그렇게 어려운 순서인가? | Thứ tự như vậy khó lắm sao? |
파병은 연장 안 돼요? | Không gia hạn phái binh à? |
한국에 뭘 와? 생각 짧은 여자 뭐 보고 싶다고? | Anh về Hàn làm gì? Gặp cô gái chỉ biết nghĩ ngắn sao? |
오지 말고 그냥 거기 살아요 내내 행복하시고요 | Đừng về mà sống ở đó luôn đi. Sống hạnh phúc vào nhé. |
끊어요! | Cúp máy đây! |
(송 선생) 왜, 유 대위 안 온대? | Sao? Đại úy Yoo không về ư? |
아깝다! | Tiếc quá! |
유 대위님이나 서 상사님이면 막 | Nếu là anh ấy hoặc Thượng sĩ Seo, đơn từ chức chỗ giám đốc có thể biến mất. |
휙휙 해서 이사장실에 있는 사표 없앨 수 있을 텐데 | Nếu là anh ấy hoặc Thượng sĩ Seo, đơn từ chức chỗ giám đốc có thể biến mất. |
그냥 가서 비세요 | Cứ đi xin anh ấy đi. |
어떻게 빌어요 그 깽판을 치고 나왔는데 | Xin sao được? Tôi đã tuyệt tình thế rồi. |
아! | |
그럼 교수 자리 티오는 아직 유효한 거네? | Vậy vị trí giáo sư vẫn còn để trống nhỉ? |
아싸 | Tuyệt! |
- 너 방송은 계속 할 거야? - 아, 이 선배님이 진짜... | - Cô sẽ lên truyền hình tiếp ư? - Tiền bối thật là… |
[책상 흔들리는 소리] | |
[발랄한 음악] | |
뭐 있어요? | Có gì dưới đó sao? |
그랬으면 싶네? | Tôi cũng mong là vậy. |
으흥... | |
일단 웃어볼까요? 장난인 것처럼? | Cười lên nhé? Như đang đùa ấy. |
- 아니 - 아니요 | - Không. - Không. |
그래요 | Được. |
(송 선생) 우리 우르크 팀들 전부 | Toàn bộ đội đi Uruk không biết có cần điều trị tâm lý không đây. |
PSY 진료받아야 되는 거 아닌지 모르겠다 | Toàn bộ đội đi Uruk không biết có cần điều trị tâm lý không đây. |
원래 이상했던 정신 재난 핑계 대보는 거야? | Anh lấy vụ thiên tai ra bao biện cho tâm lý vốn kỳ lạ của mình à? |
이게 웃을 일이 아니에요 | Đây không phải việc đáng cười đâu. |
아, 넌 사표 냈지? 넌 못 받겠다 | Cô từ chức rồi nhỉ? Vậy là không được khám rồi. |
봉사해, 그냥 봉사하고 살면 되지 | Làm tình nguyện đi. Cứ vậy mà sống là được. |
너 봉사할 때 진짜 아름답고 찬란하더라 | Lúc cô làm tình nguyện rất xinh đẹp, rạng rỡ. |
선배님의 충고를 듣고 나니 결심이 서네요 | Nghe lời khuyên của anh xong tôi đã quyết tâm rồi. |
갑니다 | Tôi đi đây. |
너무 영향력이 있으니까, 내가 | Tôi quả có sức ảnh hưởng thật. |
근데 어디 가는데? | Mà cô đi đâu thế? |
해성병원에서 보낸 지난 8년을 생각해봤습니다 | Tôi đã nghĩ lại về tám năm làm việc ở bệnh viện Haesung. |
인턴부터 교수가 되기까지 저에게 해성병원은 | Từ thời thực tập tới khi thành giáo sư, bệnh viện Haesung |
제 인생이었고, 삶이었고 제 자신이었으며 | vừa là cuộc sống, vừa là chính bản thân tôi. |
아휴, 왜 이러세요 강 원장님 | vừa là cuộc sống, vừa là chính bản thân tôi. Sao cô lại thế, viện trưởng Kang? |
아, 재치 있으신 거 봐 [발랄한 음악] | Anh thật vui tính. |
정규직 그만두니 대출이 안 된 모양이죠? | Cô nghỉ việc và không được vay vốn à? |
심려 끼쳐드려서 죄송합니다 이사장님 | Xin lỗi đã làm anh phiền lòng, giám đốc. |
다시 한 번 기회를 주신다면 | Nếu anh cho tôi một cơ hội, |
이 한 몸 해성병원 특진 병동을 위해서 | tôi sẽ vì khu bệnh VIP của Haesung… |
(이사장) 특진 병동은 됐고 | Quên vụ đó đi. |
그 한 몸 오늘부터 응급실로 가세요 | Từ nay cô đến phòng cấp cứu làm việc đi. |
아... | |
응급실 말씀이십니까? | Phòng cấp cứu sao? |
뭐, 나도 자존심이란 게 있으니까 강 교수 편한 꼴이 보기가 싫으네? | Tôi cũng có lòng tự trọng. Tôi không muốn nhìn bộ dạng quá thoải mái của cô. |
(이사장) 당직은 나이트 위주로 | Việc chủ yếu là ca đêm, |
수술실 스페어는 항상 강 교수라고 보면 되고 | dự bị phòng phẫu thuật cũng luôn là bác sĩ Kang. |
힘들겠죠, 아주? | Chắc sẽ mệt lắm nhỉ? |
(이사장) 왜? | Sao? Đây cũng là lạm quyền để báo thù ư? |
이것도 권위를 이용한 사적인 복수인가? | Sao? Đây cũng là lạm quyền để báo thù ư? |
아우, 에이 말씀이 지나치십니다 이사장님 | Trời ơi. Anh nói quá lời rồi, giám đốc. |
응급실은 종합 병원의 꽃이라고 생각합니다 | Anh nói quá lời rồi, giám đốc. Phòng cấp cứu là niềm tự hào của bệnh viện mà. |
꽃 같은 제가 가는 게 맞다고 생각합니다 | Đóa hoa là tôi đây tới đó là đúng rồi. |
그럼 다행이네 | Vậy thì tốt rồi. |
이 모든 게 싫으면 나한테 와요 | Không trụ được thì cứ đến tìm tôi. |
VIP 병동 의사 말고 그냥 VIP 시켜 줄 테니까 | Thay vì bác sĩ khu bệnh VIP, tôi sẽ biến cô thành VIP luôn. |
언제나 애정으로 지켜봐 주셔서 감사합니다, 이사장님 | Cám ơn vì đã luôn ưu ái tôi, giám đốc. |
교통사고 환자인데 근처 병원에서는 수술 못 한다고 | Tai nạn giao thông. Bệnh viện gần đó không mổ được |
우리 병원으로 트랜스퍼 왔어요! | nên đã chuyển đến đây. |
라인 조심하세요! | Cẩn thận đường dây. |
닥터 누구 콜 했어? 오더를 줘야 수술방을 잡지! | Gọi bác sĩ nào rồi? Phải có lệnh mới đặt phòng mổ được. |
(모연) 닥터 여기요 | Bác sĩ đây! |
- 의국장 수술실 빨리 잡아! - 네 | - Mau chuẩn bị phòng mổ đi! - Vâng. |
- 피 좀 더 짜주세요 - 네 | - Bóp thêm máu giúp tôi. - Vâng. |
- 라인 하나 더 잡고요 - (최 간호사) 네 | - Thêm dây nữa. - Vâng. |
너 여기서 뭐 해? 가운도 안 입고? | - Gì thế? Không mặc áo khoác nữa. - Bởi vậy. |
그러니까요 | - Gì thế? Không mặc áo khoác nữa. - Bởi vậy. |
오늘부터 응급실 당직을 도맡아 맡을 강모연입니다 | Tôi là Kang Mo Yeon, đảm nhiệm công việc ở phòng cấp cứu từ hôm nay. |
잘 부탁드립니다 | Xin hãy giúp đỡ. |
5번 방 잡았습니다! 마취과랑 CS, NS 콜 했고요 | Đã đặt phòng năm. Tôi đã gọi khoa gây mê và CS, NS rồi. |
- 그럼 지금 바로 올려! - CT 먼저 안 찍고요? | - Vậy đưa vào luôn đi. - Không chụp CT sao? |
1차 병원에서 찍은 거 있잖아 | Bệnh viện trước chụp rồi mà. |
- 지금 이 환자는 CT보다 수술이 급해 - (남자) 네 | - Anh ta cần phẫu thuật hơn chụp CT. - Vâng. |
- (남자) 최 선생님 - (최 간호사) 네 | - Y tá Choi. - Vâng. |
그럼 특진 병동은요? | Vậy còn khu bệnh VIP thì sao? |
잘렸죠 시원하게 | Tôi bị đuổi rồi. |
그럼 방송은? | Còn vụ lên tivi? |
(모연) 그건 아직 | Cái đó thì chưa. |
아무쪼록 열심히 하겠습니다 | Tôi sẽ làm việc chăm chỉ. |
뭘, 응급실을? | - Ở phòng cấp cứu ư? - Không, lên truyền hình ấy. |
아니요 방송을요 | - Ở phòng cấp cứu ư? - Không, lên truyền hình ấy. |
(남자) 3중 추돌 교통사고 환자요 | Bệnh nhân của vụ đâm xe |
5분 내에 응급실로 도착한대요 | sẽ tới trong năm phút. |
아, 환영 인사 빡세네요 가요 | Nghi thức chào mừng dữ dội quá. Đi thôi. |
(여의사) 위치도 좋고 건강하네 | Vị trí và sức khỏe đều tốt. |
예정일이 다다음 주지? | Ngày dự sinh là tuần sau nữa nhỉ? |
네, 열흘 남았어요 | Vâng, còn mười ngày nữa. |
오랜만에 만나서 반갑고 좋겠지만 | Tuy cả hai sẽ rất hân hoan vì lâu rồi mới gặp nhau, |
지금 상태에서는 안 하는 게 좋겠지? | nhưng với tình hình này thì không như vậy sẽ tốt hơn đó. |
(여의사) 왜 대답이 없어? | Sao không trả lời? |
- 아, 네 - 네 | - Vâng. - Vâng. |
[쑥스러워 한다] | |
- 선배! 여기요 - 어 | Tiền bối, bên này! |
애쓰네? 일하는 티 내느라? | Phải tỏ ra chăm chỉ vất vả nhỉ? |
반갑다, 잘 있었냐? | Chào. Cô khỏe chứ? |
(은지) 넌 봉사 보냈더니 가서 연애질했더라? | Cử cô đi tình nguyện mà tới đó cô lại yêu đương sao? |
너 군인이랑 사귄다며? | Yêu quân nhân à? |
넌 나 없는 사이에 수술 방 잘못 찾아서 | Lúc không có tôi, cô có tới nhầm phòng mổ rồi mổ nhầm bệnh nhân không đấy? |
엉뚱한 환자 수술한 적은 없고? | Lúc không có tôi, cô có tới nhầm phòng mổ rồi mổ nhầm bệnh nhân không đấy? |
너 진짜 웃긴다 | Cô thật nực cười. |
이사장이랑 열애설 난 지 얼마나 됐다고 | Mới bị đồn yêu đương với giám đốc chưa lâu mà đã đi yêu người khác ư? |
봉사 가서 그새 남자를 만나? | Mới bị đồn yêu đương với giám đốc chưa lâu mà đã đi yêu người khác ư? |
너, 진짜 그래서 특진 병동 잘린 거야? | Vì thế mà bị sa thải khỏi khu bệnh VIP sao? |
하, 김 선생 | Bác sĩ Kim. |
내가 지난 한 달간 | Suốt một tháng trước, |
봉사라는 걸 하면서 깨달은 바가 많거든? | tôi đã nhận ra được nhiều thứ khi đi làm tình nguyện. |
우리는 다 행복한 거야 | Chúng ta đều rất hạnh phúc. |
너도 행복해라 | Cô cũng hạnh phúc đi. Và nhớ rèn luyện thêm thực lực nữa. |
행복한 와중에 실력도 좀 쌓고 | Cô cũng hạnh phúc đi. Và nhớ rèn luyện thêm thực lực nữa. |
유세 떨지 마 | Đừng ra vẻ. |
예방 주사 몇 대 놔주고 사진이나 찍다 온 주제에 | Tiêm vài mũi tiêm phòng, chụp vài tấm ảnh rồi về |
어디서 슈바이처 코스프레야? | mà muốn đóng vai Schweitzer sao? |
[경쾌한 음악] | |
웁스, 왜들 이래? | Chết, sao các người lại thế? |
나 지금 너희들이 뭐 생각하는지 안다 | Tôi biết mọi người đang nghĩ gì. |
살면서 방금이 제일 서러웠어 | Sống trên đời, vừa rồi là lúc tôi thấy buồn nhất. |
[식판 내려놓으며] 아, 나 손 뒀다 뭐 했지? | Sao tay tôi lại bận chứ? Phải túm tóc cô ta. |
저거 머리끄덩이 안 잡고? | Sao tay tôi lại bận chứ? Phải túm tóc cô ta. |
그러게요, 나도 손이 두 개나 놀고 있었는데 | Đúng đấy. Hai tay tôi cũng đang cầm vũ khí mà nhỉ. |
확 식판이라도 엎을 걸! | Muốn lật cả khay cơm đây này! |
이런 순간은 좀 야성적이어도 되는 거 아니에요? | Những lúc thế này cũng nên dã man chút nhỉ? |
- 올... - 올... | |
- 식판으로? - 식판으로? | - Lật khay cơm? - Lật khay cơm? |
(송 선생) 김은지 걔는 애가 왜 그럴까? | Kim Eun Ji sao lại ấu trĩ vậy chứ? |
- 참 철 안 들어 - 그게 다 김 선생 복이야 | - Thật không hiểu chuyện. - Đều là phúc của cô ta. |
나도 다시 태어나면 | Nếu đầu thai, tôi sẽ làm một cô gái không hiểu chuyện như vậy, |
그렇게 철딱서니 없는 여자로 태어나서 | Nếu đầu thai, tôi sẽ làm một cô gái không hiểu chuyện như vậy, |
평생 살다 죽어야지 | cứ thế sống đến hết đời. |
그럼 난? 난 뭘로 태어나? | Vậy còn tôi? Tôi sẽ là gì? |
송 선생은 나 모르는 남자로 태어나서 | Anh sẽ sinh ra làm người đàn ông không quen biết tôi. |
나 모르고 평생 살아 | Cứ vậy sống hết đời. |
늘 보내던 계좌로 돈 넣었다 | Tôi gửi vào tài khoản của anh rồi. |
보너스 나온 김에 더 넣었으니까 원금에서 까놔 | Được thưởng nên tôi đã gửi thêm, trừ vào gốc đi. |
아직 남았어, 그게? | Vẫn còn sao? |
대충 다 갚은 거 아니었나? | Chưa trả hết à? |
다음 달까지 받으시면 됩니다 | Tháng sau là hết. |
덕분에 막내 등록금은 수습이 됐다 | Nhờ anh, tôi đã đóng tiền học cho em út. |
그놈에 계집애는 언제 졸업하냐? | Khi nào con bé tốt nghiệp thế? |
평생 언니 등골만 빼먹고 취직 안 한대? | Cả đời cứ dựa dẫm chị gái, không đi làm ư? |
내가 걔 등록금에 발 담근 사람으로서 하는 말인데 | Tôi nói với tư cách người đã cho mượn tiền học. |
걱정 마 네 돈 안 떼먹어 | Đừng lo. Tôi không quỵt tiền của anh đâu. |
들어가자 | Đi thôi. |
[한숨 쉰다] | |
(군인) 단결 | |
야, 뭐 하냐? | Các cậu làm gì vậy? |
귀국 기념 얼굴에 포샵 중이랍니다 | Tân trạng để chuẩn bị về nước ạ. |
아, 나 이것들이 빠져가지고 씨... | Cái đám này thật rảnh rỗi. |
나한테 하는 소리야? | Đang nói tôi sao? |
아닙니다! | Không ạ! |
아직 10분 안 됐지 말입니다 | Vẫn chưa đủ mười phút. |
응 | |
너도 와서 누워 | Cậu cũng nằm đi. |
반년 넘어 제수씨 보는데 그렇게 갈 거야? | Nửa năm không gặp vợ mà cứ thế về à? |
유부남은 밝은 데서 보는 얼굴 안 중요합니다 | Người có vợ không quan trọng ngoại hình. |
불 끄면 다 되지 말입니다 | Tắt đèn đi là được. |
- 오! - 오! | |
꼭 엄마 닮은 딸 | Phải sinh con gái giống mẹ đó. Vì kế hoạch gia đình, cố lên! |
(남자) 가족 계획 파이팅입니다 | Phải sinh con gái giống mẹ đó. Vì kế hoạch gia đình, cố lên! |
꼭 아빠 닮은 딸일 수도 있지 말입니다 | Sinh con gái giống bố cũng được mà. |
[모두 크게 웃는다] | |
이리로 오시지 말입니다 | Tới đây. |
아, 그럼 저희는 마지막 기동 순찰 다녀오겠습니다 | Chúng tôi đi tuần tra lần cuối đây. |
- 단결 - (대영) 됐어, 있어 | - Đoàn kết. - Khỏi đi, ở lại đây. |
내가 대신 나갈 테니까 쉬라고 바람 좀 쐬게 | Tôi đi thay cho. Cứ nghỉ ngơi đi. |
- 아직 10분 안 됐지 말입니다 - 나머지 5분은 | - Chưa được mười phút ạ. - Năm phút cuối, |
내가 쏜다 | tôi tặng đấy. |
두드려서 흡수시키십시오 | Phải vỗ mới hấp thụ được. |
- (남자 1) 안 돼... - (남자 2) 아... | Không phải vậy… |
얘 좀 가르쳐라 | Dạy cậu ta đi. |
(남자) 수고하십시오 | Anh vất vả rồi. |
- 수고하십시오 - 수고하십시오 | - Vất vả rồi. - Đi mạnh giỏi. |
[잔잔한 음악] | |
(특전사령관) 군복 벗고 | Xuất ngũ đi. Rồi vào công ty nhà ngoại Myeong Ju để học việc. |
명주 외가 쪽 회사로 들어가 일 배워 | Xuất ngũ đi. Rồi vào công ty nhà ngoại Myeong Ju để học việc. |
파병 마치는 날까지 고민해 보고 | Cứ suy nghĩ tới hết hạn phái binh. |
(특전사령관) 본국 들어올 때는 결정해서 들어와 | Hãy mang theo quyết định đó về nước. |
잡은 손을 놓을지 | Quyết định xem cậu sẽ buông tay |
그 손에 어울리는 사내가 될지 | hay trở thành người xứng đáng với bàn tay ấy. |
(명주) 딱 내 생각하는 얼굴이지 말입니다 | Đúng là biểu cảm đang nhớ em rồi. |
그냥 평소 얼굴입니다 | Mặt anh luôn thế này mà. |
평소에 늘 생각합니다 | Anh luôn nhớ em. |
어라? 좀 달콤한데? | Ơ kìa? Sao lại ngọt ngào thế? |
더 누워 있지 여기는 뭐 하러 옵니까? | Sao em không nằm nghỉ mà tới đây? |
병실 심심합니다 | Phòng bệnh buồn chán quá. |
(대영) 서 있지 말고 앉으십시오 | Đừng đứng thế, ngồi đi. |
[대영의 한숨 소리] | |
(명주) 저 완전 가볍지 않습니까? | Em nhẹ lắm sao? |
며칠 앓았더니 살이 빠져서 | Ốm mấy ngày nên sụt cân. |
(명주) 허리가 막 한 줌입니다 한 줌, 보십시오 | - Eo còn có một tí. Nhìn này. - Anh mắng đấy. Để tay ở đây. |
혼납니다 손은 딱 여기 | - Eo còn có một tí. Nhìn này. - Anh mắng đấy. Để tay ở đây. |
(명주) 치... | |
뭐, 선물을 풀어 보기는 개뿔 입만 살아가지고 | Mở quà gì chứ, chỉ toàn nói luyên thuyên. |
좀 비키시죠? 뭐 예쁜 얼굴이라고 | - Anh tránh ra. Mặt mũi cũng có đẹp đâu. - Anh mà tránh thì em sẽ bị chói. |
비키면 눈부십니다 | - Anh tránh ra. Mặt mũi cũng có đẹp đâu. - Anh mà tránh thì em sẽ bị chói. |
누가 보면 나 엄청 사랑하는 줄 알겠네 | Người ta sẽ nghĩ anh yêu em lắm. |
사랑한다 윤명주 | Anh yêu em, Yoon Myeong Ju. |
혹시 우리... | Lẽ nào chúng ta… |
헤어집니까? | sẽ chia tay? |
우리 진짜 헤어집니까? | Chúng ta chia tay thật sao? |
사랑한다 | Anh yêu em. |
[부드러운 음악] | |
아주 많이 | Yêu em rất nhiều, |
아주 오래 | mãi mãi về sau. |
사랑해서 자꾸 헤어졌잖아 | Anh vì yêu nên chia tay còn gì. |
우리 안 헤어져 | Sẽ không chia tay đâu. |
이제부터 내가 그렇게 할게 | Từ giờ anh không thế nữa. |
♪ 들리나요 ♪ | |
비켜 | Tránh ra đi. Chói mắt em rồi. |
눈부셔 | Tránh ra đi. Chói mắt em rồi. |
♪ 사랑인 거겠죠 이건 ♪ | |
♪ I think of you ♪ | |
♪ Always love you in my heart ♪ | |
♪ 그대는 아나요 ♪ | |
♪ 스쳐 가는 모든 게 사랑이죠 ♪ | |
♪ 한걸음 물러선 나를 안아준 한 사람 ♪ | |
♪ I‘m dreaming to be with you ♪ | |
♪ 단 하나인 거죠 ♪ | |
♪ 날 담아 줄 그대를 믿어요 ♪ | |
♪ 이 마음이 다치지 않게 난 언제나 ♪ | |
♪ To be with you ♪ | |
[군인들이 노래를 부른다] | BỘ TƯ LỆNH ĐẶC CHỦNG, ĐẠI HÀN DÂN QUỐC |
(시진) 대위 유시진 외 4명은 | Đại úy Yoo Si Jin cùng bốn người |
우르크 태백부대 파병 임무를 마치고 | đã hoàn thành nhiệm vụ phái binh ở Uruk. |
특전사령부 알파팀으로의 복귀를 명 받았습니다 | Nhận lệnh trở về đội Alpha. |
이에 신고합니다 | Báo cáo hết! |
부사령관님께 대하여 경례 | Chào Phó tư lệnh! |
- 단결! - 단결! | - Đoàn kết! - Đoàn kết! |
바로 | Nghỉ. |
수고 많았다 | Vất vả rồi. |
(부사령관) 사령관님께서는 현재 백호 훈련 상황 지휘 중이시다 | Tư lệnh đang chỉ huy huấn luyện đội Baekho. |
사령관님께서 전하신 말씀 전한다 | Tôi sẽ chuyển lời của ông ấy. |
3박 4일 휴가 기간 동안 | Trong kỳ nghỉ bốn ngày ba đêm |
알파팀은 비상 작전 열외 조치한다 | đội Alpha sẽ không tham gia tác chiến nào. |
현 시간부로! | Bắt đầu từ giờ, nhanh chóng rời khỏi doanh trại, biết chưa? |
최대한 신속히 부대를 벗어난다 알았나! | Bắt đầu từ giờ, nhanh chóng rời khỏi doanh trại, biết chưa? |
- 예, 알겠습니다! - 예, 알겠습니다! | - Đã rõ! - Đã rõ! |
[부드러운 음악] | |
(대영) 16시 43분 | Bây giờ là 16:43. |
현 시간부터 정확하게 72시간 | Tính từ giờ đến đúng 72 tiếng sau. |
열외 없습니다 | Không phản đối. |
중간에 도망가지나 마십시오 | Đừng bỏ chạy giữa chừng. |
- 무박 - 3일 | - Ba ngày! - Trắng đêm! |
[경쾌한 음악] | |
- 괜찮으십니까? - 거뜬합니다 | - Anh ổn chứ? - Không hề hấn gì. |
그럼 술 좀 더 가져오겠습니다 | Để tôi lấy thêm rượu. |
예, 예 | Được. |
[술 따르는 소리] | |
[울먹이며] 이 핸드폰 이상합니다 | Điện thoại này lạ quá. |
애들이 전화를 한 명도 안 받습니다 | Gọi mà không ai nghe máy. |
제일 안 받아야 할 놈만 받았습니다 | Kẻ không nên nghe nhất thì lại nghe. |
부부 싸움? | Cãi nhau với vợ? |
예 | Vâng. |
불 껐다가 맞아 죽을 뻔했지 말입니다 | Tắt đèn xong thì bị đánh suýt chết. |
하... | |
[울먹이며] 어떻게 이렇게 한 놈도 안 받습니까? | Sao không tên nào nghe máy vậy? |
한 놈 받아서 여기 왔습니다 | Có một tên nghe máy và đến rồi đây này. |
[울먹이며] 아, 핸드폰 이 새끼 취한 거 같습니다 | Hình như cái điện thoại chết tiệt này say rồi. |
다른 새끼 취한 거 같습니다 [새소리 효과음] | Anh mới là người say ở đây đó. |
[경쾌한 음악] | |
(모연) 허... | |
이게 무슨 난리야? | Có chuyện gì vậy? Họ đến lúc nào? |
이 남자들 언제 왔어? | Có chuyện gì vậy? Họ đến lúc nào? |
선배는 왜 이제 옵니까? | Sao giờ mới đến? |
야간 당직 이제 끝나서 | Tôi phải làm đêm. |
근데 원래 이래, 이 남자들? | Họ vốn như này sao? |
(모연) 하... | |
무슨 재회가 이러냐고 | Hội ngộ kiểu gì thế này? |
내가 축 귀국, 하트 막 그려가지고 공항 나가려고 | Tôi còn mua áo mới, đắp mặt nạ, định ra sân bay |
옷도 사고 팩도 하고... | giơ băng rôn đón chào. |
- (모연) 어휴... - 여기 김치찌개 맛있습니다 | Canh kimchi ở đây ngon lắm. |
한 그릇 하십시오 | Chị ăn một bát đi. |
- 어디 가? - 부대 들어갑니다 | - Cô đi đâu? - Về doanh trại. |
전 휴가 아니지 말입니다 | Tôi không có nghỉ. |
혼자 가면 어떡해 서 상사님 데려가 | Đi một mình à? Đưa Thượng sĩ Seo đi đi. |
- 단결 - (시진) 응 | - Đoàn kết! - Được. |
(시진) 아... | |
무박 3일입니다 | Kèo ba ngày trắng đêm đấy. Tôi không thể đưa đi. |
못 데려갑니다 | Kèo ba ngày trắng đêm đấy. Tôi không thể đưa đi. |
뭔박 며칠? | Mấy ngày mấy đêm cơ? |
미쳤나 봐! | Điên hết rồi à? |
방금 들어온 여자 되게 예쁩니다 | Cô gái vừa tới đẹp thật. |
방금 나간 여자가 더 예뻤습니다 | Cô gái vừa đi còn đẹp hơn. |
에이! | Vớ vẩn. |
이 여자가 훨씬 예쁘지 말입니다 응? | Cô này đẹp hơn nhiều mà. |
(시진) 아... | |
근데 자꾸 저 쳐다봅니다 | - Còn nhìn tôi hoài kìa. - Anh đừng nhìn. |
보지 마십시오 | - Còn nhìn tôi hoài kìa. - Anh đừng nhìn. |
민간인이랑 시비 걸리면 우리만 불리합니다 | Dính vào thường dân là phiền đấy. |
- 하! - (시진) 아... | |
[경쾌한 음악] [사람들이 시끄럽게 떠든다] | |
[환호성을 지른다] | |
[함께 소리를 지른다] | Thắng đi! |
- 축하주! 축하주! - 축하주! 축하주! | - Uống mừng! - Uống mừng! |
♪ 넌 왜 내게서 맴돌아 ♪ | |
일어나 | Dậy đi. |
무박 3일 약속 지킵니다! | Giữ lời hứa ba ngày trắng đêm đi. |
무슨 소리입니까? 누가 잡니까? | Anh nói gì? Ai ngủ chứ? |
♪ 자꾸만 생각이 나 ♪ | |
지금 잡니까? | Anh ngủ sao? |
안 잡니다 | Không hề. |
이모 여기 소주 2병 추가요! | Chủ quán, cho thêm hai chai soju. |
소주... | Soju… |
주세요... | Cho thêm… |
주문하신 소주 나왔습니다 | Soju của quý khách đây. |
(시진) 고맙습니다 | Cảm ơn ạ. |
근데 선배는 여기 왜 있어요? | Mà sao anh lại ở đây? |
[염소 울음 소리 효과음] | |
그러니까 나 여기 왜 있니? | Đúng. Sao tôi lại ở đây? |
술 안 드시고 뭐 드시는 거예요, 지금? | Không uống rượu mà ăn gì thế? |
아몬드 체력 충전 중이야 | Hạnh nhân bồi bổ thể lực. |
이 인간들 따라가기 너무 힘들어 | Đi theo họ mệt lắm. |
- 너도 이거 해 - 주세요 | - Cô cũng ăn đi. - Cho tôi. |
늙네요, 늙어 아주 | Đúng là già cả rồi. |
어? 어제 본 그 여자 또 왔습니다 | Cô gái hôm qua lại tới rồi. |
아주 술집에서 사는 모양이네! | Có vẻ cô ấy sống ở quán rượu. |
내가 오늘은 꼭 말 걸어 볼 겁니다 | Hôm nay tôi nhất định sẽ bắt chuyện. |
저기요 | Này cô em. |
살아 있네 그래도 | Anh vẫn còn sống nhỉ? |
음? 저 아세요? | Gì? Cô biết tôi sao? |
알죠 그럼 이 여자분이 당신 여자 친구세요 | Tất nhiên. Cô ấy là bạn gái của anh mà. |
진짜요? 어우, 대박! | Thật ư? Tuyệt vời thế! |
제 여자 친구세요? | Bạn gái tôi sao? |
우와 | |
제 여자 친구랍니다 | Bạn gái tôi đấy. |
되게 예쁘지 않습니까? | Xinh lắm phải không? |
[모연의 한숨 소리] (시진) 이게 어떻게 된 겁니까 부중대장? | Chuyện này là sao nhỉ, Đội phó? |
안 드실 거죠? | Anh không uống nhỉ? |
[소리 내어 웃는다] | |
- (시진) 아... - (모연) 아이고... | |
아, 어? 나 여기 기억 나 기억 나, 여기 [발랄한 음악] | Tôi nhớ chỗ này. Tôi vẫn nhớ. |
기억 나, 여기 [시진이 힘들어 하는 소리] | Tôi nhớ chỗ này. |
알겠어, 알겠어 알겠으니까 | Anh biết rồi. Biết rồi mà. |
- 신발 벗어요 - 허! 오! | Em cởi giày ra đi. |
아닙니다, 저 막 남의 집에서 신발 벗고 그러지 않습니다 | Không. Tôi không muốn cởi giày ở nhà người lạ đâu. |
알겠어요, 신발 벗고 잠깐만 쉬었다 갑시다 | Biết rồi. Cởi giày ra rồi nghỉ. |
어머, 어머 저 꼬시는 거예요, 지금? | Ôi trời. Anh đang cố dụ dỗ tôi à? |
저 막 남의 집에서 라면 먹고 가고 그런 여자 아니에요! | Tôi không phải dạng con gái ngủ lang ở nhà người khác đâu. |
아, 알겠어요 신발만 벗어요 | Anh biết. Cởi giày ra đi. |
- 아... - 신발만, 잠깐만, 아오! | Cởi giày thôi. Khoan đã nào. |
(시진) 하아... | |
(시진) 아, 이 정도면 취한 게 아니라 치매인데 | Đây không phải say mà là mất trí rồi. |
[놀라며] 치맥? | Gà bia? |
치맥, 콜! | Gà bia, nhất trí! |
좋아요! 우리 한 잔 더 해요 | Được. Uống thêm một ly nào. |
[모연이 신나서 소리 지른다] 빨리! | Nhanh lên nào! Anh làm gì thế? Nhanh lên đi mà. |
뭐 해요, 뭐 해요 빨리! | Nhanh lên nào! Anh làm gì thế? Nhanh lên đi mà. |
한 잔 더 해요! [애교 부린다] | Uống thêm một ly đi. |
[의자 옮기는 소리가 난다] | |
한 잔 더 해요 빨리! 응? | Mau uống thêm một ly! Nhanh lên, được chứ? |
- 쉿! - 왜요? 왜요? | Sao thế? |
[긴장감이 도는 음악] | |
쉿! | |
쉿! | |
- (모연) 엄마? - 엄마? | - Mẹ à? - Mẹ? |
우리 엄마 옷 | Áo của mẹ. |
(모연) 우리 엄마 가방 | Túi của mẹ. |
우리 엄마 | Mẹ tôi. |
- 이 총각은 누구시지? - 아, 저... | - Anh chàng nào đây? - À, cháu… |
처음 뵙겠습니다 | Cháu chào bác. |
강 선생 남자 친구입니다 유시진입니다 | Cháu là bạn trai của cô ấy, Yoo Si Jin. |
내 남자 친구? | Bạn trai tôi? |
진짜? [놀란다] | Thật sao? |
내 남자 친구래 잘생겼다 그렇지, 엄마? | Bạn trai con đấy. Đẹp trai mẹ nhỉ? |
아... 아! | |
넌 어떻게 술 한 번 마시면 매번 끝장을 | Sao cứ uống rượu là say bí tỉ vậy? |
아... | |
(모연 엄마) 얘가 다 좋은데 | Con bé cái gì cũng tốt cả, chỉ có điều cứ say là lại… |
보다시피 주사가 좀... | Con bé cái gì cũng tốt cả, chỉ có điều cứ say là lại… |
전 괜찮습니다 귀엽습니다 | Cháu thấy ổn. Đáng yêu mà. |
(모연 엄마) 아, 그렇게 이해해주면 고맙고 | Cảm ơn cậu đã hiểu cho. |
그래, 뭐 하는 분이신가? | Mà cậu làm nghề gì? |
(모연) 군인이야! 계급은 대위 | Quân nhân ạ. Quân hàm Đại úy. |
근데 자세한 건 기밀 | Nhưng chi tiết đều là cơ mật. |
맨날 규정상 비밀 | Lúc nào cũng giữ bí mật theo quy định. |
어! 소름! | Nổi da gà! Ký ức gì đây vậy chứ? |
이건 무슨 기억이지? | Nổi da gà! Ký ức gì đây vậy chứ? |
[놀라는 소리] | |
월급 또박또박 들어오고 집에 잘 안 들어오고 좋겠네 | Lương bổng đều đặn, không về nhà mấy. Tốt thật. |
엄마, 무슨 말을 그렇게 솔직하게 해 초면에 | Mẹ à! Mới gặp sao đã thành thật quá vậy? |
(모연 엄마) 네 얘기야 | Mẹ nói về con đó. |
얘가 거의 병원에만 살아요 월급은 또박 들어오고 [모연 엄마가 웃는다] | Con bé chỉ sống ở bệnh viện. Lương bổng cũng đều. |
근데 왜 그렇게 서 있어? | Nhưng sao cậu cứ đứng thế? |
벌받을 짓을 했나? | Cậu phạm lỗi gì ư? |
- 아니요, 안 했습니다 - 안 했어? 왜? | Không ạ. Không ư? Sao vậy? |
죄송합니다 원하시면 언제든... | Xin lỗi ạ. Nếu bác muốn, bất cứ khi nào… |
[종소리 효과음] | |
이게, 이게 아니지 말입니다 | Không có gì ạ. |
순수하네 우리 대위님 [부드러운 음악] | Đại úy thật hiền lành. |
우리 모연이도 공부만 했지 | Mo Yeon nhà tôi chỉ biết học. |
남자한테 손목 한 번을 못 잡혀보고 | Còn chưa từng nắm tay con trai. |
엄마 그만해 계속 불리해져 | Mẹ dừng lại đi. Đừng gây bất lợi cho con. |
윤기 오빠 얘기도 알고 이사장 얘기도 다 안다... | Anh ấy biết về anh Yoon Gi và cả giám đốc nữa. |
어? 소름! 이건 또 뭐지? | Anh ấy biết về anh Yoon Gi và cả giám đốc nữa. Nổi da gà! Lại gì đây? |
왜 자꾸 기억이 나지? | Sao ký ức cứ ùa về thế? |
재워야 될 거 같습니다 그럼 전 이만 | Có lẽ nên để cô ấy ngủ. Cháu xin phép. |
아유, 괜찮아요 내가 가야지 | Không sao. Tôi mới phải đi. |
나 그렇게 구식 아니야 | Tôi không cổ hủ đâu. |
아니요, 제가 구식이라... 가보겠습니다 | Không, cháu mới là người cổ hủ. Cháu đi đây. |
다음에 정식으로 인사 올리겠습니다 | Lần sau cháu sẽ chào hỏi tử tế ạ. |
그래요, 그럼 | Được rồi. |
(모연 엄마) 어? | |
[경쾌한 음악 소리] | |
[문자 수신음] | |
(모연) 저 10분 늦어요 먼저 주문 좀 부탁해요 | Em sẽ muộn mười phút. Anh gọi món trước đi. |
난 클럽샌드위치 | Em chọn bánh kẹp ba lát. |
양파 빼고 할라피뇨 잔뜩 | Không hành, nhiều ớt xanh. |
핫칠리소스 팍팍, 빵은 화이트로 빵은 데워줘요 | Nhiều sốt cay, bánh mì trắng. Hâm nóng bánh cho em. |
딱 이렇게요 | Cho tôi như thế này. |
[종업원이 웃는다] | |
클럽샌드위치 2개 맞으시죠? | Hai bánh kẹp ba lát đúng không ạ? |
결제 도와드리겠습니다 | Mời thanh toán. |
- 이걸로 해주세요 - 아, 네 | Dùng cái này đi. À, vâng. |
[경쾌한 음악 소리] | |
- 술은 깼어요? - 어휴, 그럼요 | - Em tỉnh rượu rồi chứ? - Tất nhiên. |
나 많이 안 마셨어요 | Em có uống nhiều lắm đâu. |
많이 마시던데 | Em uống nhiều mà. |
취하니까 영 딴 사람이고 | Say rồi biến thành người khác. |
아휴, 무슨... | Gì cơ? Đó vẫn là em mà. Em nhớ cả đấy. |
그거 저 맞아요 나 다 기억나는데? | Gì cơ? Đó vẫn là em mà. Em nhớ cả đấy. |
못 믿겠는데 | Anh không tin được. |
(시진) 흠, 아... | |
강 선생 어머님은 뭐라십니까? | Mẹ em có nói gì không? |
저 마음에 드신답니까? | Có ưng ý anh không? |
우리 엄마 만났어요? 언제요? | Anh đã gặp mẹ em ư? Lúc nào? |
다 기억나긴! | Thế mà nói nhớ hết. |
딴 놈이랑 술 마시기만 합니다, 아주! | Đừng có mà uống rượu với thằng khác… |
오, 질투 | Ồ, ghen rồi. |
- 술이 아직 안 깼는데? - 오, 똑똑한 거 봐 | - Em vẫn chưa tỉnh à? - Thông minh đấy. |
[진동 소리] | |
전화, 전화 | Điện thoại kìa. |
아... | |
단결 대위 유시진 | Đoàn kết. Đại úy Yoo Si Jin. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
예, 단결 | Vâng. Đoàn kết! |
[휴대폰을 내려놓는다] | |
그... | |
백화점... | Anh phải… |
가야합니다 | đi mua sắm. |
아... | À. |
미안합니다 | Anh xin lỗi. |
아니요 | Không đâu. |
다녀와서 영화 봅시다 나랑 | Đi rồi về xem phim cùng em. Được hay không? |
좋아요, 싫어요? | Đi rồi về xem phim cùng em. Được hay không? |
[부드러운 음악] | |
좋습니다 | Được. |
잘 다녀와요 | Anh đi đi. |
고마워요 | Cảm ơn em. |
깜깜한 쪽 출신이라 그런지 | Xuất thân từ xã hội đen |
검정색이 잘 받습니다? | nên hợp đồ đen nhỉ? |
피부가 하얀 편이기는 합니다 | Do da tôi khá trắng. |
피부가 하얀 모습 참 보기 좋습니다 | Da trắng được vậy là một điều tốt. |
[함께 웃는다] | |
(대대장) 브리핑 1분 전이다 | Còn một phút nữa là họp. |
잡담이 나오지? | - Còn nói nhảm sao? - Đoàn kết. |
단결 | - Còn nói nhảm sao? - Đoàn kết. |
여기는 어쩐 일이십니까? | Sao anh tới đây? |
- 국정원 파견 나오신 겁니까? - 너희들 마중 나오신 건 아니지 | Cục tình báo cử anh tới ư? Tôi không đến để chào đón các cậu. |
[시진이 웃는다] (대대장) 내가 이번 1029 작전 | Lần tác chiến 1029 này, |
감독관이다 | tôi là chỉ huy. |
빠져가지고 빨리 안 튀어 들어가? | Còn chần chừ gì mà không vào đi? |
[긴장감이 도는 음악] | |
이상의 이동 경로 숙지하도록 | Hãy ghi nhớ tuyến đường di chuyển đó. Kiểm tra súng của từng người. |
각자 총기 점검하고 | Hãy ghi nhớ tuyến đường di chuyển đó. Kiểm tra súng của từng người. |
(대대장) 위성 보안 채널은 3번에 맞춘다 [무전기 기계음] | Chuyển kênh bảo an vệ tinh sang kênh ba. |
(남자) 볼펜의 사용법은 전과 동일합니다 | Cách dùng bút bi vẫn như trước. |
유사시 경동맥 부위를 찌르면 | Khẩn cấp thì đâm vào động mạch cổ, |
고통 없이 10초 내에 사망합니다 | chết trong mười giây không đau đớn. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
대통령님을 대신해 인사드립니다 | Tôi thay mặt tổng thống đến gửi lời chào. |
위원장님을 대신해 환영합니다 | Thay mặt chủ tịch, chào mừng ngài. |
가시지요 | Đi thôi. |
나한테 칼 맞은 상처는 괜찮습니까? | Vết thương do tôi đâm không sao chứ? |
그 미안하게 됐습니다 | Tôi đã thấy có lỗi. |
[긴장감이 도는 음악] | |
(북한 군인) 그냥은 못 가지 | Không thể cứ thế mà đi. |
남조선 특전사 정도는 때려잡고 돌아가야 | Đánh bại lính đặc công Nam Hàn trở về |
공화국 전사다 | chiến sĩ nước Cộng hòa chứ. |
[칼 휘두르는 소리] | |
윽... | |
[피가 새어 나오는 소리] | |
나한테 지고 올라와서 호위부로 발령난 겁니까? | Thua tôi nên anh bị giáng chức sao? |
미안하게 됐습니다 | Tôi thấy có lỗi đấy. |
말솜씨는 여전하구먼 | Anh vẫn ăn nói vậy nhỉ. |
그럼 이번에는 공화국에서 | Vậy lần này tại nước Cộng hòa, |
볼펜 뽑고 다시 한 번 붙어 보겠습니까? | thử cầm bút bi lên thi thố không? |
같이 보고서 쓰자는 얘기는 아닌 거 같고 | Thi thố mà anh nói không phải là viết báo cáo nhỉ. |
[무거운 음악] | |
내가 또 남의 집이라고 봐주는 성격은 아니라서 | Tôi không nhẹ tay chỉ vì đang ở nhà người khác đâu. |
배짱도 여전하고 | Anh vẫn cả gan như vậy. |
손님으로 와 한 방향 보고 선 걸 다행으로 아십시오 | Hãy vui vì lần này anh đến làm khách của chúng tôi đi. |
우리 같은 전사들은 이렇게 한 방향을 보고 있을 때가 | Đối với các chiến sĩ như chúng tôi thì chỉ có những lúc như này |
휴전이고 평화 아니겠습니까 | mới đình chiến và hòa bình thôi. |
그럼 손님으로 뭐 하나 부탁 좀 합시다 | Vậy cho tôi nhờ một việc với tư cách khách. |
점심으로 냉면 됩니까? | Bữa trưa ăn mì lạnh nhé? |
정통 평양냉면 되게 먹어보고 싶은데 | Tôi rất muốn ăn thử mì lạnh truyền thống của Bình Nhưỡng. |
[경쾌한 음악] | |
식초는 면에 골고루 뿌려주시고 | Nhỏ vài giọt giấm lên mì |
겨자는 육수에 풀어드시면 맛이 더욱 좋습니다 | và cho mùi tạt vào nước dùng sẽ ngon hơn. |
고맙습니다 | Cảm ơn. |
덕분에 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn vì đã đãi. |
- (남자) 맛있게 드십시오 - (시진) 응 | Cảm ơn vì đã đãi. |
그런데 그 쪽이 꼭 알아야 될 정보가 있습니다 | Nhưng mà có thông tin anh cần biết đấy. |
봉사원 동무 말 믿지 마십시오 | Đừng tin lời cô ấy. |
겨자를 면에 발라 먹는 게 정통 평양식입니다 | Đổ trực tiếp mù tạt lên mì mới là cách truyền thống. |
좋은 정보 감사합니다 | Cảm ơn thông tin tốt. |
다음 회담 때는 남에서 제가 대접하겠습니다 | Lần hội đàm sau tôi sẽ mời. |
남에는 다른 팀이 내려갑니다 | Sẽ có đội khác đi Nam Hàn. |
나는 내일부터 휴가입니다 | Từ mai tôi sẽ nghỉ phép. |
그럼 냉면 값은 외상 달아놓겠습니다 | Thế thì tôi nợ anh một bữa mì lạnh vậy. |
일없습니다 배불리나 먹고 가십시오 | Không có gì. Cứ ăn no vào. |
(안내음) 문이 열립니다 | Cửa mở. |
[기계음] | |
강 교수는 어떻게 지내? | Bác sĩ Kang sao rồi? |
(이사장) 응급실 힘들어하지 않아? | Phòng cấp cứu không mệt ư? |
아니요 전에 없이 활기찹니다 | Không ạ. Cô ấy năng nổ chưa từng thấy. |
꽃은? 매일 보내고 있는 거야? | Hoa thì sao? Gửi mỗi ngày chứ? |
보내는 족족 수령 거부를 해서요 | Cô ấy liên tục từ chối ạ. |
덕분에 비서실이 아주 향긋합니다 | Nhờ vậy, phòng tôi rất thơm. |
(시진) 흠... | |
강 선생 남자 친구 정보는 입수했어? | Điều tra về bạn trai cô ấy chưa? |
그게 좀 이상한데 | Chuyện đó thì hơi lạ. |
군에 있는 친구도 정보를 모르더라고요? | Bạn tôi trong quân đội cũng không tìm được. |
특전사다 뭐 그 정도? | Chỉ biết là lính đặc chủng. Thay vào đó, tôi có ảnh anh ta. |
대신에 사진은 입수했습니다 자... | Chỉ biết là lính đặc chủng. Thay vào đó, tôi có ảnh anh ta. |
이걸 지금! | Cái thứ này… |
이 중에 누군데 | Là ai trong số họ? |
- (비서) 그건 아직... - 뭐? | - Vẫn chưa rõ ạ. - Sao? |
아유... | |
흠... | |
이 사람입니다 강모연 선생 남자 친구 | Là người này. Bạn trai của bác sĩ Kang Mo Yeon. |
1983년생, 이름은 유시진 [발랄한 음악] | Sinh năm 1983, tên là Yoo Si Jin. |
대한민국 육군 대위 | Đại úy lục quân Hàn Quốc. Cung Song Ngư, nhóm máu A. |
물고기자리, A형 | Đại úy lục quân Hàn Quốc. Cung Song Ngư, nhóm máu A. |
아하, 아, 이 사람이... | À, thì ra người này sao? |
근데, 이, 이 사람인데? 이 사람이? | Nhưng đó là anh mà? Người này? |
예, 그럼 | Vâng, xin phép. |
[기계음] | |
(이사장) 어이, 잠깐! | Này, khoan đã! |
아! | |
(이사장) 잠깐 나 좀 봅시다 | Gặp tôi chút đi. |
그럼 두 분 좋은 시간 되십시오 | Vậy hai vị nói chuyện vui vẻ. |
그러니까, 그쪽이 강 교수 남자 친... 아! | Vậy ra anh là bạn trai của bác sĩ Kang… |
(이사장) 아... | |
끼인 데는 괜찮습니까? | Bị kẹt cửa không sao chứ? |
여유가 있는 건지 그런 척하는 건지 | Anh thong thả thật hay giả vờ thong thả vậy? |
강 선생이 나를 거절한 이유가 그쪽 때문이라면 | Nếu lý do cô ấy từ chối tôi là vì anh |
내가 자존심이 너무 상하는데? | thì thật là tổn thương lòng tự trọng. |
(이사장) 어쨌든 특전사 대위시다? | Dù sao cũng là Đại úy đặc chủng nhỉ? |
[코웃음] | |
싸움 잘해? | Giỏi đánh nhau chứ? |
첫 데이트를 호텔로 데려가셨다던데 | Nghe nói buổi hẹn đầu anh đã dẫn cô ấy đi khách sạn? |
내 여자 친구를 | Bạn gái tôi ấy. |
[코웃음] | |
아무쪼록 조심하십시오 | Tóm lại là cẩn thận đấy. |
낮길이든 밤길이든 뒤통수든 | Đánh đêm, đánh ngày hay đánh lén… |
싸움 잘하거든요 | tôi đều giỏi cả. |
[코웃음] | |
하, 차... | Đúng thật là. |
강모연, 오늘 내 당직 좀 | Kang Mo Yeon, việc của tôi hôm nay… |
싫어 | Không làm. |
당직 땜빵 좀 해달라는데 그게 그렇게 싫어? | Tôi nhờ trực ca chút thôi mà, cô ghét vậy sao? |
어, 싫어 | Ừ, ghét đấy. |
나 너 땜빵 뛰던 강모연 아닌 지 한참 됐으니까 가라 그만 | Tôi không còn là người chuyên thế chỗ cô nữa. Đi đi. |
야, 이 병원 당직 다 너한테 몰빵이라던데 뭔 소리야 | Này. Cả bệnh viện này đều nhờ cô trực được mà. Nói gì thế? |
이 병원 당직 나한테 다 몰빵 맞는데, 넌 싫다고 | Đúng là mọi người đều nhờ tôi trực được. Cô thì không. |
어? | |
(모연) 백화점 벌써 끝났어요? | Anh mua sắm xong rồi sao? |
강 선생 퇴근 시간 맞추려고 빨리 끝냈죠 | Phải xong nhanh cho khớp giờ tan làm của em. |
아직 백화점 끝날 시간 아닌데 | Trung tâm mua sắm vẫn chưa đóng cửa mà. |
네가 상상도 할 수 없는 백화점이야, 껴들지 마 | Không phải nơi như cô nghĩ đâu. Đừng xen vào. |
백화점은 너보다야 내가 더 잘 알지 | Tôi biết rõ về trung tâm mua sắm hơn cô đấy. |
근데 누구신데? 소개 안 시켜줘? | Mà ai đây? Còn không giới thiệu cho tôi? |
어! 너 호출 왔다 되게 응급인 거 같은데? | Cô được gọi kìa. Có vẻ gấp đấy. |
나 핸드폰 안 들고 왔는데 | Tôi không mang điện thoại mà. |
[샤랄라 효과음] | |
김은지예요 | Tôi là Kim Eun Ji. Tôi là bạn bác sĩ Kang. Rất vui được gặp anh. |
강 선생 친구고요 반갑습니다 | Tôi là Kim Eun Ji. Tôi là bạn bác sĩ Kang. Rất vui được gặp anh. |
유시진입니다 | Tôi là Yoo Si Jin. Bạn trai bác sĩ Kang. Rất vui được gặp cô. |
(시진) 강 선생 남자친구입니다 반갑습니다 | Tôi là Yoo Si Jin. Bạn trai bác sĩ Kang. Rất vui được gặp cô. |
- 반가워하지는 말고요 - (은지) 아... | Đừng có vui quá. |
그 소문으로만 듣던 군인 남자 친구시구나? | Ra là người bạn trai quân nhân trong lời đồn. |
저 퇴근요! | Tôi tan ca đây. |
(시진) 그럼 | Xin phép. |
좀 가... | |
짜증 나, 군인이 굳이 저렇게 잘생겼어 | Bực quá. Quân nhân sao lại đẹp trai vậy? |
흥... | |
반갑습니다? 반갑습니다? [경쾌한 음악] | "Rất vui được gặp" à? |
왜 반가워? 뭐가 반가워? 미친 거 아니야? | Sao lại vui? Có gì vui? Điên rồi à? |
저 말입니까? | Nói anh đấy à? |
아니요 아까 그 여우 같은 계집애요 | Không. Em nói con nhỏ lúc nãy. |
타이밍이 이상한데? | Thời điểm hơi kỳ lạ đó. |
(모연) 딱 보면 모르냐고 엄청 안 친한 거 | Nhìn là biết ngay bọn em không hề thân thiết mà. |
내가 그렇게 싫은 티를 팍팍 냈는데 | Em ghét cô ta ra mặt vậy mà? |
굳이 인사를 한다 거기다? | Sao anh phải chào hỏi? |
아니 지뢰 다룰 때는 그렇게 섬세한 사람이 | Trong tác chiến thì tinh tường như vậy, trong xã hội sao lại ngố thế? |
그건 왜 모르냐고! | Trong tác chiến thì tinh tường như vậy, trong xã hội sao lại ngố thế? |
혹시 지금 질투합니까? | Em đang ghen à? |
내가 방금 누구를 만났는지 알면 이러면 안 될 텐데 나한테? | Em mà biết anh mới gặp ai thì sẽ không thế này đâu. |
뭐, 누구요? | Ai nào? |
- 이사장이라도 만났어요? - 네 | - Giám đốc Lee sao? - Đúng. |
어디 안 다쳤어요? | Có bị thương không? Em đã lo lắm đấy. |
걱정 많이 했는데 | Có bị thương không? Em đã lo lắm đấy. |
(모연) 밥 안 먹었죠? | Anh chưa ăn nhỉ? Sao lại bỏ cơm thế? |
아, 왜 밥도 안 먹고... | Anh chưa ăn nhỉ? Sao lại bỏ cơm thế? |
가요, 밥 살게 | Đi thôi. Em mời cơm. |
타이밍이 계속 이상한데 | Thời điểm cứ quái quái nhỉ. |
어머, 분수대 예쁜 것 좀 봐 | Nhìn đài phun nước đẹp chưa kìa. |
로코코 양식인가? | Phong cách Rococo sao? |
서보라고요 | Đứng lại xem nào. |
섬세하게 이사장 얘기 좀 하자니까? | Nói chuyện về giám đốc nhé? |
우와, 불빛 좀 봐! | Nhìn ánh lửa kìa! |
[웃는다] 딴소리 말고 서보라고요 | Đừng đánh trống lảng. Đứng lại đi. |
왜요, 뭐! 섬세하게 뭐요! | Sao? Nói chuyện gì cơ? |
어머, 지금 뭐 하는 거예요? | Anh làm gì vậy? |
대충 한 손에 잡힐 거 같아서 | Có vẻ vừa một gang tay. Anh đã mua cỡ này, có vẻ sẽ vừa. |
딱 이 사이즈로 샀는데 맞는 것 같습니다 | Có vẻ vừa một gang tay. Anh đã mua cỡ này, có vẻ sẽ vừa. |
선물 샀거든요 | Anh đã mua quà. |
방금 내 목 사이즈 잰 거예요? 목 졸라서? | Anh mới đo cỡ cổ của em ư? Bằng cách bóp cổ? |
으음 | Anh mới đo cỡ cổ của em ư? Bằng cách bóp cổ? |
내 손이 강 선생 목에 많이 가까이 갔다 온 거죠 | Chỉ là để sát tay vào cổ em thôi. |
(시진) 서 상사랑 윤 중위 기다립니다 | Thượng sĩ Seo và Trung úy Yoon đang chờ. |
있을 때 주기는 그러니까 | Tặng lúc đó thì hơi kỳ. |
[경쾌한 음악] | |
오, 예쁘네요 | Ồ, đẹp quá. |
보통은 '마음에 들어요?'가 먼저거든요? | Thông thường phải hỏi "Em có thích không?" trước chứ. |
아, 마음에 들어요? | Em thích không? |
네! 많이 예쁘죠! | Vâng! Rất đẹp! |
[소리 내어 웃는다] | |
엄청나죠 | - Tuyệt nhỉ? - Đi thôi nào. |
가요, 그럼 | - Tuyệt nhỉ? - Đi thôi nào. |
♪ 세상 끝이라도 ♪ | |
- (시진) 아... - (모연) 근데 나... | - Nhưng mà em… - Sao? |
(모연) 이런 거 받는다고 쉽게 기분 풀리고 그런 여자 아니에요 | - Nhưng mà em… - Sao? …không dễ hạ hỏa chỉ vì nhận được quà đâu. |
(시진) 그래요 아까 입꼬리는 올라갔는데, 뭐 | Vậy à? Lúc nãy em đã mỉm cười mà. |
- (모연) 진짜거든요? - (시진) 알았다고 | - Em nói thật đấy! - Anh biết rồi. |
♪ oh oh oh oh baby oh oh oh oh ♪ | |
(종업원) 오랜만에 오셨어요 | Đã lâu không gặp. |
근데 여자 친구분들이 바뀌셨네요? | Mà hai anh đổi bạn gái rồi nhỉ? |
[날카로운 효과음] | |
전에는 늑대랑 토끼랑 같이 오셨었거든요 | Trước đây họ đến cùng thỏ và sói. |
(종업원) 인형이요 | Là thú bông ạ. |
그럼 맛있게 드세요 | Chúc ngon miệng. |
♪ 설레어 와 내 운명이죠 ♪ | |
진짜 제 여자 친구입니다 | Bạn gái thật của tôi đây. |
이쪽은 전우입니다 | Đây là đồng đội tôi. |
- 전우? - 응 | - Đồng đội? - Ừ. |
우르크에서 함께 싸워 이겨냈죠 | Cùng chiến đấu thắng lợi ở Uruk. |
아... | |
여기 지금 둘만 있습니까? | Lúc đó chỉ có hai người đến đây à? |
근데 여기는 언제 온 겁니까? | Hai anh đến đây khi nào thế? Vụ thú bông là sao? |
인형 얘기는 또 뭐고? | Hai anh đến đây khi nào thế? Vụ thú bông là sao? |
네 남자 친구가 네 사진 들어 있는 핸드폰 찾겠다고 | Bạn trai cô chỉ vì muốn tìm lại chiếc điện thoại có hình cô |
(시진) 17 대 2로 시비 붙어서 죽다 산 날 있어 | mà kéo cả 2 vào vụ thị phi 17 chọi 2 đó. |
내 생에 가장 힘든 전투였다 | Trận đấu vất vả nhất đời tôi. |
내 사진 뭐 말입니까? | Ảnh của tôi sao? Chắc anh ấy xóa hết rồi mà? |
내 사진 다 지웠을 텐데? | Ảnh của tôi sao? Chắc anh ấy xóa hết rồi mà? |
명주 사진이라고 한 적 없지 말입니다 | Tôi chưa từng nói là ảnh cô ấy. |
명예롭지 못한데 좋은 거라면서요 | Anh nói là hàng tốt ảnh hưởng đến danh dự mà. |
(시진) 아... | |
해성병원 장례식장 앞이었는데? | Ở ngay nhà tang lễ trước cổng bệnh viện Haesung ấy. |
아, 내가 본 그 싸움? CCTV? | Trận đánh nhau em đã xem qua CCTV ư? |
아, 그러고 보니 | À, nghĩ lại thì, |
우리 처음 만난 날이네요? | đó là lần đầu ta gặp nhau. |
[둘이 좋아하는 소리] | |
아, 진짜! | Thật là! |
내 사진 없지 말입니다? | Không có ảnh của tôi. |
아무리 그래도 어떻게 이렇게 싹 지워? | Sao có thể xóa sạch vậy được? |
그리고 이건 뭡니까? | Còn nữa, mấy thứ này là gì? |
(명주) 혹시 나 몰래 알바합니까? 중고차? | Lẽ nào anh lén đi làm thêm? Bán xe cũ? |
아이, 뭡니까, 진짜? | Cái gì đây chứ? |
겨우 이거 찾겠다고 그 시비를 붙은 겁니까? | Vì tìm cái này mà đánh nhau à? |
저한테는 명주 사진입니다 | Đối với tôi đây là ảnh Myeong Ju. |
내 얼굴이 노란색입니까? | Mặt em màu vàng à? |
데이트하는 법을 몰라서 | Vì không biết cách hẹn hò |
명주 만나면 맨날 술만 마셨습니다 | nên lần nào gặp nhau cũng chỉ uống rượu. |
(대영) 그래서 데려다주지도 못하고 | Tôi không thể đưa cô ấy về |
항상 택시 태워 보냈는데 | mà lúc nào cũng phải gọi taxi. |
그 택시 번호판 사진들입니다 | Đây là biển số của những taxi đó. |
(대영) 둘이 헤어졌을 때 같이 찍은 사진은 다 지웠는데 | Sau khi chia tay, tôi xóa hết ảnh chụp chung |
이 사진은 명주 사진 아니라고 우길 수 있을 것 같아서 | nhưng tôi bảo mình mấy tấm này không phải ảnh của Myeong Ju |
갖고 있었습니다 | nên đã giữ lại. |
와... 서 상사님 멋있다 | Chà, Thượng sĩ Seo ngầu quá. |
아휴... | |
[경쾌한 음악] | Hình như em lại đổ anh nữa rồi. |
나 방금 또 반한 거 같아 | Hình như em lại đổ anh nữa rồi. |
지금 여기 둘만 있냐? | Ở đây chỉ có hai người thôi hả? |
근데 윤 중위는 | Nhưng Trung úy Yoon |
서 상사님 잠금 패턴도 알고 그래? | biết mã mở khóa của Thượng sĩ Seo sao? |
제가 만들어 준겁니다 | Tôi đã đặt nó mà. |
이 사람은 세상에 패턴이 이거 하나인 줄 압니다 | Anh ấy chỉ biết mỗi mã mở khóa này thôi. |
(시진) 하! | |
그, 핸드폰을 사면 | Nếu anh mua điện thoại, sẽ có một quyển sách hướng dẫn. |
작은 책자를 하나 줍니다 | Nếu anh mua điện thoại, sẽ có một quyển sách hướng dẫn. |
핸드폰 사용법이 아주 상세히 적혀 있는 | Nó ghi rất kỹ cách sử dụng điện thoại. |
됐습니다 | Bỏ đi. Thế giới của tôi chỉ có mỗi kiểu mẫu mở khóa đó. |
제 세상에 패턴은 저거 하나입니다 | Bỏ đi. Thế giới của tôi chỉ có mỗi kiểu mẫu mở khóa đó. |
- 가죠 우리 - 아직 안 갔어요 우리? | - Đi thôi nhỉ. - Chả hiểu sao còn ngồi đây được. |
(대영) 가십시오 | Về cẩn thận. |
(대영) 죄송합니다 [다 같이 웃는다] | Tôi xin lỗi. |
- (시진) 여기 지금 둘만 있어? - (모연) 가? | - Ở đây chỉ có hai người à? - Đi nhé? |
(명주) 아이, 빨리 와서 앉아요 [대영이 크게 웃는다] | Mau ngồi xuống đi mà. |
그 사진이 그렇게 중요했습니까? | Những tấm ảnh đó quan trọng vậy sao? |
아이, 예뻐라 | Trời ơi, cưng anh quá! |
근데 왜 이쪽으로 갑니까? | Nhưng sao lại đi hướng này? |
설마 지금 나 집에 들여보내는 겁니까? | Đừng bảo anh đang đưa em về nhà nhé? |
성인 남녀가 데이트하면서 | Nam nữ trưởng thành hẹn hò |
집에 일찍 들어가고 그러는 거 아닙니다 | ai lại về sớm như thế. |
남자가 외국물도 먹고 그럼 좀 변해야지 | Sống ở nước ngoài mà không thay đổi gì hết. |
뭐 이렇게까지 일관돼, 사람이? | Sao lại cứng nhắc vậy? |
진짜 안 보낼까보다 | Anh không chở em về đâu. |
[전화가 울린다] 바로 그거입니다 | Chuẩn mong muốn của em rồi. |
시끄럽습니다 전화나 받습니다 | Ồn quá. Nghe điện thoại đi. |
- 누구입니까? - 모르는 사람입니다 | - Ai vậy? - Số lạ mà. |
- 아는 사람인데? - [웃으며] 아닙니다 | - Người quen mà? - Không phải. |
삼계탕 사주던 윤기 오빠입니까? | - Anh Yoon Gi từng đãi canh gà hầm sâm? - Thật sự không phải mà. |
아, 윤기 오빠는 진짜 아닙니다 | - Anh Yoon Gi từng đãi canh gà hầm sâm? - Thật sự không phải mà. |
(명주) 그리고 오해하시나 본데 삼계탕은 제 돈으로 사 먹... | Có vẻ anh hiểu lầm rồi. Canh gà hầm sâm là do em tự mua… |
[발랄한 음악] | HẠ SĨ KIM BUM RAE |
하... | |
아니, 이 기능을 | Ơ hay, anh tưởng em mua xe có tính năng này |
고작 핸드폰 뺏는 데 쓰라고 내가 이 차 산 줄 아십니까? | Ơ hay, anh tưởng em mua xe có tính năng này là để dùng khi muốn cướp điện thoại à? |
(범래) 통신 보안 하사 김범래입니다 | Thông tin bảo an. Hạ sĩ Kim Bum Rae đây. |
서 상사님은 오후 교육 훈련 시간 내에 특이사항 없으셨으며 | Trong thời gian huấn luyện, Thượng sĩ Seo không có gì đặc biệt. |
왁스를 3번 고쳐 바르시더니 외출하셨습니다 | Vuốt keo ba lần rồi ra ngoài. |
3번 아니고 2번 고쳐 발랐다 | Không phải ba lần mà là hai lần nhé. |
(범래) 단결! 하사 김범래! | - Đoàn kết! Hạ sĩ Kim Bum Rae! - Về doanh trại lúc 22:00. |
22시 부대 복귀한다 | - Đoàn kết! Hạ sĩ Kim Bum Rae! - Về doanh trại lúc 22:00. |
라면 끓여놓고 대기해 면발은 너로 낸다 | Nấu mì và chờ đi. Dùng cậu để kéo mì. |
그게 습관이 되어버려서... | Là do làm mãi thành quen. |
사람이 하루아침에 변하는 것도 아니고 | Thói quen đâu thể một hai ngày là bỏ. |
안 할 거야 | Anh không hôn đâu. |
벌이야 | Phạt em. |
[부드러운 음악] | |
라면 잘 끓였네? | Nấu mì ngon đấy. |
근데 면이 밀가루다? | Nhưng mì làm bằng bột à. |
아, 그게... | Chuyện đó… |
- 김범래 - 하사 김범래! | - Kim Bum Rae. - Hạ sĩ Kim Bum Rae! |
지금부터 나랑 같은 편 먹을래 | Giờ cậu muốn về phe tôi |
아님 지금부터 쫄깃한 면발이 되어볼래? | hay là trở thành sợi mì dai? |
(범래) 서 상사님께서는 | Thượng sĩ Seo trở về lúc 20:00. |
20시 복귀하시고 | Thượng sĩ Seo trở về lúc 20:00. |
21시 현재 잘생기셨으며 | Hiện tại là 21:00, vẫn rất đẹp trai. |
22시 역시 잘생기실 예정이고 | Dự kiến lúc 22:00 cũng sẽ đẹp trai. |
잘생기신 와중에 취침을 하실 예정입니다 | Và theo kế hoạch là sẽ đi ngủ trong lúc vẫn đẹp trai. |
이상 보고 완료 | Phần báo cáo đến đây… là hết. |
아 참, 내일 사령관님 복귀하신답니다 | Phải rồi. Nghe nói ngày mai ngài Tư lệnh sẽ về. |
(범래) 예, 알겠습니다 단결! | Vâng, đã rõ. Đoàn kết! |
[문 두드리는 소리] | |
힛, 계 탔다 | Này. Em xin được rồi. |
단결! | Đoàn kết! |
- 사령관님께 용무 있어 왔습니다 - 보고받았다 | - Tôi có việc cần gặp Tư lệnh. - Tôi nhận báo cáo rồi. |
차 한 잔 하자 앉아 | Ngồi uống chén trà đi. |
말씀은 감사하지만 | Cảm ơn ngài đã mời. Để dịp khác nơi khác tôi sẽ uống. |
다른 날 다른 자리에서 하겠습니다 | Cảm ơn ngài đã mời. Để dịp khác nơi khác tôi sẽ uống. |
그래 그럼 [헛기침 한다] | Vậy cũng được. |
이게 자네 선택이라고 보면 되나? | Để xem lựa chọn của cậu nào. |
- 그게 뭔데요? - 서대영이 전역 지원서 | - Gì vậy? - Đơn xuất ngũ của Seo Dae Yeong. |
- 아빠! - 예, 그렇습니다 | - Bố! - Đúng là như thế. |
군복, 벗겠습니다 | Tôi sẽ xuất ngũ. |
기어이 그러셨어요? | Bố vẫn định vậy sao? |
기어이 이 사람 군복을 벗게 했어요? 제가 그렇게 부탁했는데? | Bố vẫn bắt anh ấy xuất ngũ ư? Bất chấp con đã nài nỉ sao? |
윤 중위가 자네하고 한 얘기를 다 들었다는군 | Trung úy Yoon đã nghe được cuộc nói chuyện của chúng ta. |
(특전사령관) 전염병으로 사경을 헤맬 때 | Khi mắc bệnh và hấp hối, |
자기 목숨을 담보로 부탁을 해왔어 | nó đã lấy mạng sống ra nhờ tôi. |
완쾌하면 자네를 허락해달라고 | Nếu khỏi bệnh, tôi sẽ chấp nhận cậu |
전역시키지 말라고 | và không bắt xuất ngũ. |
그건, 사령관님과 윤 중위와의 약속입니다 | Đó là lời hứa giữa Tư lệnh và Trung úy Yoon. |
저와는 상관없습니다 | Tôi không liên quan. |
- 서대영! - 제 선택은 윤 중위입니다 | - Seo Dae Yeong! - Tôi chọn cô ấy. |
그 선택에 대가를 치러야 한다면 기꺼이 치르겠습니다 | Tôi sẵn lòng trả giá cho lựa chọn này. |
군복 벗겠습니다 | Tôi sẽ xuất ngũ. |
누구 마음대로 | Ai cho phép anh? |
(명주) 얘기 좀 해 | Nói chuyện đi. Ra ngoài. |
나와 | Nói chuyện đi. Ra ngoài. |
제 용무는 여기까지입니다 | Tôi đã xong việc. |
음 | |
단결! | Đoàn kết. |
어떻게 이럴 수 있어? | Sao lại làm thế với em? |
어떻게 이렇게 알게 해, 어떻게! | Sao em lại biết chuyện bằng cách này? |
- 네가 무슨 마음인지 아는데 - 아는 척하지 마 | - Anh hiểu cảm giác của em. - Đừng giả vờ hiểu. |
알면 나한테 이렇게 못 해 | Hiểu thì anh đã không vậy. |
너랑 안 헤어지려고 내린 결정이야 | Đó là quyết định để không chia tay em. |
(대영) 나한테 이 결정이 쉬웠을 거 같아? | Em nghĩ nó dễ dàng sao? |
안 쉬워! 알아 | Em biết nó không dễ. |
그럼 나는? 나는 쉬웠을 것 같아? | Còn em? Với em thì dễ sao? |
내 목숨 이용해서 아빠 협박해 얻어 낸 약속이야 | Em đã lấy mạng sống ra đe dọa để bố em hứa điều đó. |
그 염치 불고가 나는 쉬웠을 거 같냐고! | Bất chấp liêm sỉ dễ lắm sao? |
그러니까 그런 짓을 왜 해! | Vậy mới nói, sao em lại làm thế? |
당신은 계속 도망만 치니까! | Vì anh luôn chạy trốn mà. |
내가 아빠랑 싸울 때 당신 어디 있었는데? | Khi em đấu tranh với bố, anh ở đâu? |
당신 내가 우스워? | Em như con ngốc phải không? |
어떻게 말 한마디 없이 | Sao anh không nói gì? |
- 어떻게 나한테 의논 한마디 없이! - 의논 했어, 수도 없이 했어! | - Sao không bàn bạc gì với em? - Đã bàn. Rất nhiều là đằng khác. |
내 모든 도망은 다 백 마디의 말이었고! | Trăm lần anh chạy trốn là trăm lời bàn bạc với em. |
네 전화 못 받는 그 엿 같은 시간들은 | Nghìn lần anh không bắt máy đã tỏ rõ quan điểm của anh rồi. |
천 마디의 의논이었다고 나는! | Nghìn lần anh không bắt máy đã tỏ rõ quan điểm của anh rồi. |
근데 사령관님께 그런 부탁을 해? | Vậy mà em vẫn cứ ép Tư lệnh hứa hẹn? |
우습긴 서로 매한가지였나 보네 | Chúng ta đều nực cười như nhau. |
(명주) 그게 어떻게 같아? | Làm sao mà giống nhau được? |
난 적어도 아빠를 이해시키려고... | Ít nhất em cũng muốn bố hiểu… |
그래서 우스워진 거야 내가! | Cho nên anh mới thành thằng ngốc! |
난 이해가 아니라 인정을 받아야 하거든 | Điều anh cần là sự công nhận, không phải thông cảm. |
(대영) 내 딸이 원해서가 아니라 | Không phải "vì con gái mình cần nó", mà là vì anh xứng đáng. |
나라서 | Không phải "vì con gái mình cần nó", mà là vì anh xứng đáng. |
나이기 때문에 | Anh muốn được Tư lệnh chọn vì ông nhận thấy anh đủ bản lĩnh. |
사령관님이 날 선택했으면 했어 | Anh muốn được Tư lệnh chọn vì ông nhận thấy anh đủ bản lĩnh. |
근데... | Nếu như… |
사령관님의 허락이 | nếu sự chấp thuận của Tư lệnh |
단지 죽어가는 딸의 소원이라면 | là do ước muốn của đứa con gái đang hấp hối mà ra… |
나 너랑 시작 안 해 | thì anh không thể ở bên em. |
[슬픈 음악] | |
그래 | Được. |
그럼 하지 마 | Vậy thì đừng. |
그만하자 우리 | Chúng ta kết thúc đi. |
♪ 다시 너를 볼 수 있을까 다시 ♪ | |
나 때문에 불행해질 거면 | Nếu vì em mà anh bất hạnh |
그냥 혼자 행복해져 | thì anh hạnh phúc một mình đi. |
진심이야 | Em nói thật lòng đấy. |
♪ 깨지 못할 꿈이었을까 우리 ♪ | |
♪ 멀어지는 너에게 ♪ | |
♪ 전하지 못했어 한 번도 ♪ | |
♪ 널 사랑해 ♪ | |
♪ 내 깊은 마음 속 ♪ | |
♪ Don’t let me cry ♪ | |
와, 드디어 이 영화를 보네요 | Chao ôi. Cuối cùng cũng được xem phim này. |
(시진) 오래 걸렸어도 | Dù đã lâu rồi, |
처음으로 돌아와 기쁩니다 | anh vẫn vui vì ta trở lại ban đầu. |
오래 걸려도? | Dù đã lâu ư? |
우리 거기 꼭 돌아가요 | Chúng ta nhất định hãy quay lại đó. |
그 해변 | Bờ biển đó ấy. Vì ta đã lấy một hòn đá mà. |
돌멩이도 가지고 왔으니까 | Bờ biển đó ấy. Vì ta đã lấy một hòn đá mà. |
그래요, 꼭 다시 가요 | Được, nhất định phải đi nhé. |
둘이 같이 | Hai chúng ta. |
[함께 웃는다] | |
[문자 수신음] | |
아, 누구야 | Ai vậy? |
아, 나... | Ôi trời… |
무슨 일 있어요? | Chuyện gì vậy? |
가봐야 될 것 같은데 | Có lẽ em phải đi. |
지금요? | Bây giờ sao? |
네, 미안해요 | Vâng, xin lỗi anh. |
와... | |
나 지금 바람맞는 거예요? | Giờ tới anh bị leo cây sao? |
정말 미안해요 응급이에요 | Xin lỗi anh. Có ca cấp cứu. |
이 영화는 다음에 꼭 같이 봐요 지금은 같이 나가고요 | Lần sau xem phim nhé. Giờ anh đi cùng em đi. |
아니요 | Không. Anh xem xong đã. Em đi đi. |
난 그냥 보고 갈게요 가보세요 | Không. Anh xem xong đã. Em đi đi. |
그건 첫 데이트에서나 약발이 먹히는 거고요 | Câu đó chỉ hiệu nghiệm trong buổi hẹn đầu thôi. |
내가 결제했으니까 같이 봐야죠 | Em đã trả tiền nên phải xem chung. Mau đứng dậy đi. |
얼른 일어나요 | Em đã trả tiền nên phải xem chung. Mau đứng dậy đi. |
아이, 아까워 | Tiếc quá. Cứ tưởng sẽ hiệu quả. |
먹힐 줄 알았는데 | Tiếc quá. Cứ tưởng sẽ hiệu quả. |
이 영화는 또 못 보네 | Lại không được xem. |
[긴장감이 도는 음악] | |
(대대장) 목요일 13시 | Vào 13:00 thứ Năm, tại hội đàm Nam Bắc lần hai, |
서울호텔에서 열리는 2차 남북 특사 회담에서 | Vào 13:00 thứ Năm, tại hội đàm Nam Bắc lần hai, |
VIP 근접 경호는 청와대 경호팀이 맡는다 | đoàn vệ sĩ Nhà Xanh sẽ bảo vệ khu vực xung quanh VIP. |
우리 군은 | Đội yểm trợ của ta sẽ bao gồm 707 Alpha, Bravo, Charlie. Ba đội này |
707 알파, 브라보, 찰리 | Đội yểm trợ của ta sẽ bao gồm 707 Alpha, Bravo, Charlie. Ba đội này |
(대대장) 3개 팀이 백업으로 들어가 | Đội yểm trợ của ta sẽ bao gồm 707 Alpha, Bravo, Charlie. Ba đội này |
17층 회담장의 저격 포인트를 감시하고 | có nhiệm vụ giám sát các điểm nguy hiểm trên tầng 17 của nơi hội đàm |
주변을 경계하는 임무를 맡는다 | và canh gác trong phạm vi đó. |
오늘 경호 리허설 및 특사 회담 현장 지휘는 | Chỉ huy diễn tập cảnh vệ và lực lượng đặc chủng hôm nay |
알파팀 팀장이 맡는다 | là Đội trưởng đội Alpha. |
(시진) 전 팀원에게 알린다 | Thông báo cho toàn đội. |
리허설 차량 위치할 때까지 5분간 휴식 | Nghỉ năm phút cho đến khi xe diễn tập đến. |
이상 송신 끝 | Kết thúc truyền tin. |
[차 문 닫히는 소리] | |
(시진) 아, 하... | |
혼자 먹습니까? | Anh ăn một mình à? |
둘이 먹기에는 양이 작습니다 | Không đủ cho hai người. |
딸랑 한 개 산 겁니까? | Anh mua một cái thôi à? |
두 개 샀는데 다 먹었습니다 단 게 땡깁니다 | Tôi mua hai cái nhưng ăn hết rồi. Tôi thèm đồ ngọt. |
우울증 온 것 같습니다 | Tôi sắp trầm cảm rồi. |
에이... | |
무슨 우울증이 그렇게 갑자기 걸립니까? | Sao tự dưng lại trầm cảm? |
윤 중위랑 헤어졌습니다 | Vì chia tay Trung úy Yoon. |
예? | Sao? |
왜 말입니까? 누가 찬 겁니까? | Sao thế? Ai là người đá? |
제가 차였습니다 | Tôi bị đá. Không thể nói lý do… |
이유는 말씀드릴 수 없습... | Tôi bị đá. Không thể nói lý do… |
[누군가 걸어오는 소리] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
- 구급차 들어옵니다 - 가요 | - Xe cấp cứu tới rồi. - Đi thôi. |
[구급차 사이렌 소리] | |
(구급 대원) 이동 중 2리터 식염수 들어갔고, 혈압 80에 50 | Đã truyền hai lít nước biển. Huyết áp 80 trên 50. |
다발성 총상입니다 | - Bị bắn nhiều chỗ. - Bị bắn ư? |
총상요? | - Bị bắn nhiều chỗ. - Bị bắn ư? |
엑스레이만 찍고 수술 먼저 들어갈게요 | Chụp X-quang rồi đưa vào mổ. |
[구급차 사이렌 소리] | |
(모연) CS 호출해주시고 | Gọi CS cho tôi. |
(송 선생) 호출 이미 받았습니다 넌 저 환자 맡아 | Gọi rồi. Cô lo cho bệnh nhân kia đi. |
[구급차 사이렌 소리] | |
(모연) 환자 상태는요? | Tình trạng sao rồi? |
[깜짝 놀라는 소리] | |
[무거운 효과음] | |
[총소리] | |
[잔잔한 음악] | |
♪ 내가 작은 바람이 되어 ♪ | |
♪ 가만히 그대 뒤에서 잠시 기대본다 ♪ | |
♪ 스치듯 우연히 ♪ | |
[총소리] | |
♪ 그대 내 손길을 느낄 수 있게 ♪ | |
대위님 농담에도 기분이 안 나아져요 | Anh đùa mà em cũng không vui lên được. |
너무 걱정 돼요 | Em lo lắm. |
♪ 말이 필요 있을까 ♪ | |
♪ 이미 그대는 나의 전부가 됐는데 ♪ | |
지금 하는 걱정 중에 | Trong những thứ em đang lo, |
내 걱정은 뺍니다 | đừng lo về anh. |
♪ 말할 수 없어서 ♪ | |
(모연) 유 대위님 잘 부탁합니다 | Nhờ anh lo cho Đại úy Yoo. |
제가 진짜 많이 좋아하거든요 | Em rất thích anh ấy |
오면 말해주게요 | và sẽ nói khi anh ấy về. |
♪ 그대는 알고 있나요 못 견디게 보고픈 ♪ | |
♪ 그대 내 전부가 된 거죠 ♪ | |
♪ 처음부터 시작된 ♪ | |
♪ 사랑 ♪ |
No comments:
Post a Comment