열아홉 스물 13
Mười chín sang hai mươi 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
내가 아까 | Có nhớ tớ đã nói… |
데이트 이제 그만하고 싶다고 했잖아 | rằng tớ không muốn đi hẹn hò nữa? |
[지우] 아까 그렇게 했을 때 데이트를 | Tớ cảm thấy như đã từ chối cuộc hẹn |
- 너무 제대로 된 이유 없이 - [잔잔한 음악] | mà không cho cậu lý do hợp lý khi cậu có thể không biết gì |
너는 정말 아무것도 모를 수 있는 상황인데 | mà không cho cậu lý do hợp lý khi cậu có thể không biết gì |
[지우] 설명하지 않고 | về chuyện đang diễn ra, |
거절한 것 같아서 | nên tớ thấy rất có lỗi. |
너무 미안하고 | nên tớ thấy rất có lỗi. |
[지우] 사과하고 싶어 | Tớ muốn xin lỗi. |
사실 나도 | Nói thật, |
어… 너랑 | tớ đã nghĩ về kịch bản tệ nhất |
[세연] 정윤이가 오늘 이렇게 데이트를 나가서 | tớ đã nghĩ về kịch bản tệ nhất |
최악의 상황까지 다 생각을 해 놨어 | khi cậu đi chơi với Jung-yun. |
아… 지우가 | Tớ đã nghĩ |
꿈의 데이트를 거절한다면 자유 데이트를 나갈 것이고 | nếu cậu từ chối cuộc hẹn trong mơ, tớ sẽ rủ cậu hẹn hò bình thường. |
자유 데이트도 거절한다? | Nhưng nếu cậu từ chối cả cuộc hẹn đó, tớ sẽ vẫn cứ ở Nhà 20. |
'그래, 그러면 하우스에서 남아 있으면 되지' | Nhưng nếu cậu từ chối cả cuộc hẹn đó, tớ sẽ vẫn cứ ở Nhà 20. |
나는 | Với tớ, |
정말로 | cuộc hẹn trong mơ không hẳn là quan trọng. |
꿈의 데이트가 중요한 게 아니라 | cuộc hẹn trong mơ không hẳn là quan trọng. |
어… | |
너가 중요했던 것 같고 | Cậu mới là quan trọng nhất. |
[세연] 나한테 상처 될까 봐 그러는 것보다 | Tớ muốn cậu nói về cảm xúc thực sự của cậu mà không cần lo về việc làm tổn thương tớ. |
정말 진심을 얘기를 해 줬으면 좋겠어 | Tớ muốn cậu nói về cảm xúc thực sự của cậu mà không cần lo về việc làm tổn thương tớ. |
- 정말 솔직하게 - [지우] 나는… | - Cậu cứ nói thật. - Tớ… |
[지우] 사실 오늘 데이트를 하기 전에는 | Trước khi đi cuộc hẹn hôm nay, |
너한테 너무 매력을 느끼고 호감을 느낀 것도 맞고 | sự thật là tớ đã bị cậu thu hút, và khi tớ nói tớ bị giằng xé, |
너한테 반반 치킨이라고 했을 때도 | sự thật là tớ đã bị cậu thu hút, và khi tớ nói tớ bị giằng xé, |
그 순간엔 진심이었어 | tớ thực sự có ý đó. |
너가 너무 큰 매력을 가지고 있는 아이라고 생각했고 | Tớ thực sự nghĩ cậu là chàng trai rất hấp dẫn. |
근데 오늘 어느 정도 | Nhưng giờ tớ có cảm giác là tớ đã đi đến quyết định |
마음을 정리했다고 느낀 게 뭐냐면 | Nhưng giờ tớ có cảm giác là tớ đã đi đến quyết định |
[잔잔한 음악] | |
[지우] 너랑 데이트가 너무 행복하고 설레고 즐겁고 | vì tớ thực sự thích đi hẹn hò với cậu, |
네가 너무 매력 있고 멋있는데 | và cậu rất tuyệt vời và ngọt ngào, |
너랑 데이트를 하면 정윤이 생각이 나 | nhưng tớ vẫn cứ nghĩ về Jung-yun. |
정윤이한테 미안함이 계속해서 생기고 | Tớ cứ cảm thấy có lỗi với Jung-yun và cứ mong chờ nhiều hơn từ cậu ấy. |
정윤이한테 더 기대하게 돼 | Tớ cứ cảm thấy có lỗi với Jung-yun và cứ mong chờ nhiều hơn từ cậu ấy. |
[지우] '정윤이는 어떻게 보낼까?' 라는 생각을 | Khi tớ ở bên cậu, |
너랑 데이트를 하면서 했다면 | tớ cứ nghĩ đến Jung-yun, |
오늘 데이트를 하면서는 | nhưng trong cuộc hẹn hôm nay của tớ, tớ đã không nghĩ đến cậu. |
너의 생각이 | nhưng trong cuộc hẹn hôm nay của tớ, tớ đã không nghĩ đến cậu. |
안 나더라고 | nhưng trong cuộc hẹn hôm nay của tớ, tớ đã không nghĩ đến cậu. |
[아련한 음악] | |
[지우] 정윤이가 표현을 숨기던 아이였는데 | Trước đây, Jung-yun thường giấu cảm xúc của cậu ấy với tớ |
오늘은 서툴지만 계속해서 나한테 | Nhưng hôm nay, cậu ấy đã ngượng ngùng nói ra cậu ấy thực sự cảm thấy thế nào. |
자신의 이야기를 말해 줬고 | Nhưng hôm nay, cậu ấy đã ngượng ngùng nói ra cậu ấy thực sự cảm thấy thế nào. |
'나는 처음부터 너였고 앞으로도 너일 거다'라는 | Và cậu ấy nói một cách chắc chắn rằng cậu ấy chỉ có tình cảm với tớ, |
확신도 줬어 | và điều đó sẽ không thay đổi. |
그리고 잔잔하게 데이트가 흘러가는데도 | Và kể cả cuộc hẹn không có gì quá đặc biệt, |
너무 행복해하는 내 모습을 보고 | tớ đã thực sự vui chỉ vì được ở đó. |
'내가 누군가를 좋아하는 마음은' | Nên tớ đã nhận ra rằng tớ thực sự thích Jung-yun. |
'정윤이한테 있는 게' | Nên tớ đã nhận ra rằng tớ thực sự thích Jung-yun. |
'확실하다' | Nên tớ đã nhận ra rằng tớ thực sự thích Jung-yun. |
그런 마음으로 너랑 꿈의 데이트를 나가고… | Và tớ đi đến kết luận là tớ không nên |
나갈 수 없다고 생각했어 | đi hẹn hò trong mơ với cậu với cảm xúc hiện tại. |
[지우의 망설이는 소리] | |
나의 진심도 아니고 | Tớ sẽ giấu cảm xúc của mình, |
너한테 당연히 예의가 아닌 행동이지 | và làm thế với cậu thật không phải. |
[세연] 사실 나도 눈치가 있고 | Nói thật, |
당연히 내 앞에 있는데도 | tớ đã đoán được cảm xúc của cậu khi cậu khóc trước mặt tớ |
정윤이 때문에 우는 거는… | tớ đã đoán được cảm xúc của cậu khi cậu khóc trước mặt tớ |
그런 거에 있어서도 나는 어느 정도 알고 있었고 | vì Jung-yun. |
[지우] 그런 내 마음을 내가 몰라서 | Tớ cảm thấy tớ đã làm cậu khó hiểu |
널 헷갈리게 한… | vì tớ không chắc chắn về tình cảm của chính mình. |
한 것 같기도 해 | vì tớ không chắc chắn về tình cảm của chính mình. |
[지우] 이제서야 내 마음을 알고 정리하고 | Nhưng cuối cùng tớ đã chắc chắn về cảm xúc của mình, |
마지막 데이트 하루 앞두고 이렇게 이제서야 마음을 | và tớ thực sự xin lỗi vì tớ chỉ nói với cậu điều đó |
전달할 수 있는 게 | vào ngày trước cuộc hẹn cuối. |
너무 미안하고 | vào ngày trước cuộc hẹn cuối. |
절대로 근데 | Tớ thực sự không muốn cậu thấy có lỗi về chuyện đó. |
미안해하지 않았으면 좋겠어 | Tớ thực sự không muốn cậu thấy có lỗi về chuyện đó. |
내가 너 고마우라고 좋아한 게 아니잖아 | Tớ bắt đầu thích cậu vì tớ muốn thế. |
난 네가 좋아서 난 너한테 호감을 표현했던 것뿐이고 | Tớ chỉ bày tỏ sự quan tâm với cậu vì tớ thực sự thích cậu. |
나는 그래도 어젯밤에는 느꼈어 | Tối qua, tớ đã thực sự cảm thấy |
내가 너한테 관심 있고 호감이 있는 게 아니라 | rằng tớ không chỉ quan tâm đến cậu và tò mò về cậu, |
'아, 너를 진짜 좋아하고 있구나' | tớ đã nhận ra tớ thực sự thích cậu. |
[잔잔한 음악] | |
너랑 | Tớ chỉ đi hai cuộc hẹn và cả hai đều là với cậu. |
너랑만 | Tớ chỉ đi hai cuộc hẹn và cả hai đều là với cậu. |
딱 두 번 데이트를 하면서 | Tớ chỉ đi hai cuộc hẹn và cả hai đều là với cậu. |
그 순간순간이 너무 행복하고 즐거웠고 | Tớ rất vui và háo hức trong từng khoảnh khắc. |
내가 정말 솔직하게 행동을 해서 그런지 | Và vì tớ đã thổ lộ tình cảm chân thành, |
후회는 없어, 절대 없고 | tớ không có gì phải hối tiếc. |
다시 돌아가도 나는 너랑 | Kể cả nếu quay ngược được thời gian, tớ vẫn sẽ đi hẹn hò với cậu. |
계속 데이트를 했을 거고 | Kể cả nếu quay ngược được thời gian, tớ vẫn sẽ đi hẹn hò với cậu. |
충분히 나한테 | Tớ sẽ hoàn toàn hiểu |
서운해하거나 아쉬워할 수 있다고 생각하는데 | nếu cậu buồn hay thất vọng với tớ về chuyện này, |
그렇게 말해 줘서 | nhưng tớ rất biết ơn vì cậu nói vậy với tớ. Thực sự là vậy. |
고마워 | nhưng tớ rất biết ơn vì cậu nói vậy với tớ. Thực sự là vậy. |
너무너무 고마워 | nhưng tớ rất biết ơn vì cậu nói vậy với tớ. Thực sự là vậy. |
[세연] 너는 진짜 | Cậu… |
[세연의 들숨] | |
많은 매력이 있었고, 그리고 | rất thu hút và rất xinh đẹp. |
진짜 예뻤고 | rất thu hút và rất xinh đẹp. |
그리고 | Và tớ cảm thấy rất biết ơn vì cậu đã cho tớ |
좋은 경험을 하게 해 줘서 | Và tớ cảm thấy rất biết ơn vì cậu đã cho tớ |
진짜 너무 | trải nghiệm rất nhiều điều tuyệt vời. |
고마운 것 같아 | trải nghiệm rất nhiều điều tuyệt vời. |
[숨을 들이켠다] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[흐느낀다] | |
아, 내가 너 앞에서 왜 울고 있지? | Sao giờ tớ lại khóc nhỉ? |
[작게] 괜찮아 | Không sao. |
나도 끝까지… | Tớ… |
[떨리는 숨소리] | |
내가 너한테 진심이었다 | thực sự chân thành về tình cảm dành cho cậu. |
그것만 네가 잘 알아줬으면 좋겠어 | Tớ chỉ mong cậu biết điều đó. |
[지우가 작게] 알겠어 | Tất nhiên rồi. |
사실 지우한테 이렇게까지 마음이 커지게 될 줄은 전혀 몰랐고요 | Tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ thích Ji-woo sâu sắc thế này. |
[세연] 저는 제 인생의 반 이상 훨씬 그 이상을 | Suốt hơn nửa cuộc đời, tôi chỉ biết có thể thao. |
전 정말 운동만 하면서 살아왔거든요 | Suốt hơn nửa cuộc đời, tôi chỉ biết có thể thao. |
그러다 보니까 | Nên tôi chưa bao giờ hình dung tôi sẽ trải qua chuyện như này. |
이런 경험을 해 볼지도 전혀 몰랐고 | Nên tôi chưa bao giờ hình dung tôi sẽ trải qua chuyện như này. |
[세연] 어… | Và… |
이런 감정들을 | Tôi biết ơn Ji-woo |
20살이 되자마자 | vì đã gợi lên cảm xúc mạnh mẽ như vậy trong tôi ngay khi tôi bước sang tuổi 20. |
느끼게 해 줘서 지우한테 고맙고 | vì đã gợi lên cảm xúc mạnh mẽ như vậy trong tôi ngay khi tôi bước sang tuổi 20. |
이마저도 저는 진짜 행복하다고 생각해요, 지금 | Tôi cảm thấy vui vì có cơ hội trải qua chuyện này. |
세연이가 보일 정도로 | Tình cảm của tôi dành cho Jung-yun lớn tới mức kể cả Se-yeon cũng nhận ra. |
저의 마음은 정윤이를 향해 가고 있었는데 | Tình cảm của tôi dành cho Jung-yun lớn tới mức kể cả Se-yeon cũng nhận ra. |
저 스스로 혼자 헷갈려 하고 착각하고 | Nhưng tôi đã bối rối về cảm xúc của mình và mất quá nhiều thời gian để hiểu được, |
저의 마음을 빠르게 알아차리지 못해서 | Nhưng tôi đã bối rối về cảm xúc của mình và mất quá nhiều thời gian để hiểu được, |
그래서 세연이를 더 힘들게 한 것 같아서 | nên đã làm tổn thương Se-yeon khi đó. Tôi cảm thấy rất có lỗi. |
그게 너무 미안했어요 | nên đã làm tổn thương Se-yeon khi đó. Tôi cảm thấy rất có lỗi. |
[차분한 음악] | BẠN MUỐN NÓI GÌ VỚI SE-YEON? |
어, 세연이… | Đi hẹn hò với Se-yeon… |
랑 데이트를 한 게 | Đi hẹn hò với Se-yeon… |
어, 나 왜 눈물? | Tôi thấy như mình sắp khóc… |
눈물 날 것 같… | Tôi thấy như mình sắp khóc… |
어… 세연이랑 데이트했을 때 | Tôi thực sự thích hẹn hò với Se-yeon, |
정말 좋았고 | Tôi thực sự thích hẹn hò với Se-yeon, |
행복했던 건 사실이고 | và sự thật là tôi đã rất vui. |
그래서 정말 | và sự thật là tôi đã rất vui. |
호감을 느꼈던 것도 | Và tôi muốn cậu ấy biết tôi đã thực sự bị cậu ấy thu hút… |
맞다고 꼭… | Và tôi muốn cậu ấy biết tôi đã thực sự bị cậu ấy thu hút… |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[규현의 안타까운 탄성] | |
힘들겠지만 참 마무리를 잘했네요 | Chắc phải khó khăn lắm, nhưng họ đã kết thúc êm đẹp. |
네, 힘든 부분인데 되게 아름답게 끝난 것 같아요 | Phải, chắc phải khó lắm. Nhưng cái kết có hậu. |
어떻게 둘 다 20살인데 | Sao họ có thể trò chuyện như thế |
- 이런 대화를 할 수가 있지? - [규현] 너무 멋있지 않아요? | Sao họ có thể trò chuyện như thế - ở tuổi của họ? - Hay thật nhỉ? |
어른스러운 사과였고 어른스러운 받아들임이었어요 | Cô ấy xin lỗi đầy trưởng thành, và cậu ấy chấp nhận đầy chín chắn. |
어떤 20살이 이런 대화를 할 수가 있을까요? | Sao 20 tuổi đầu có thể nói chuyện như vậy? Họ chín chắn thật. |
맞아요 | Họ chín chắn thật. |
원래 이별 그리고 거절 이런 거는 | Từ chối và chia tay |
- 좀 질척거리고 막… - [지은] 감정적이 되죠 | - thường không hề dễ chịu. - Ta sẽ rất xúc động. |
감정적으로 막… | - thường không hề dễ chịu. - Ta sẽ rất xúc động. |
아니면 도망가 버리거나 | - Hoặc ta cứ che giấu và né tránh. - Phải. |
- 이거 마주하기 싫어서 - [규현] 피하거나 | - Hoặc ta cứ che giấu và né tránh. - Phải. |
그렇게 될 수가 있는데 이 둘은 | Phải đấy, nhưng hai người này… |
- 맺고 끝… - 받아들이고, 너무 잘했어 | - Họ kết thúc êm đẹp. - Họ chấp nhận. |
[수현] 감탄스러웠어요 | Thật đáng ngưỡng mộ. |
그러니까 이 모든 게 | Tôi cảm thấy chuyện này khả thi |
그 순간엔 항상 100% 진심이었기 때문에 | Tôi cảm thấy chuyện này khả thi vì cả hai đều thành thật 100% suốt toàn bộ thời gian. |
이런 게 다 가능하지 않았나 | vì cả hai đều thành thật 100% suốt toàn bộ thời gian. |
그런 생각이 드네요 | vì cả hai đều thành thật 100% suốt toàn bộ thời gian. |
[발랄한 음악] | |
[시계 알림음] | 6:30 SÁNG |
- [노크 소리] - [예린, 지민의 웃음] | 6:30 SÁNG |
- [지민] 안녕 - [예린] 안녕 | - Chào cậu. - Chào cậu. |
[예린의 힘주는 소리] | |
- 잘 잤어? - [지민] 응 | - Ngủ ngon chứ? - Ừ. |
[지민] 좋네 | Tuyệt thật. |
- [예린] 좋아? - [지민] 응 | - Tuyệt nhỉ? - Ừ. |
일출 보러 가야지 | - Đi xem mặt trời mọc nào. - Ừ. |
[지민] 그러니까 | - Đi xem mặt trời mọc nào. - Ừ. |
[지민] 어제 바로 기절했겠네 | Chắc cậu đã ngủ rất nhanh. |
[예린] 나 완전 기절했지 | Ừ. |
피곤하겠다, 일찍 일어나서 | Dậy sớm vậy chắc cậu mệt lắm. |
응, 근데 일출 보러 가야지 | Ừ, nhưng tớ muốn xem mặt trời mọc. |
일출, 그것도 너랑 제주도에서 | Mặt trời mọc ở đảo Jeju với cậu. |
좋다 | Tớ thích lắm. |
너무 기대돼, 나 진짜 너무 | Tớ háo hức quá. Tớ không nghĩ lại được xem mặt trời mọc. |
한 번도 본 적 없는 것 같은데, 일출 | Tớ háo hức quá. Tớ không nghĩ lại được xem mặt trời mọc. |
- 나도야 - 응 | Tớ cũng thế. |
[예린] 제주도 일출을 보다니 누가 알았겠어? | Tớ không thể tin sẽ thấy mặt trời mọc ở đảo Jeju. |
- 팔찌 찼어? - 찼지 | - Cậu đeo vòng tay chứ? - Tất nhiên. |
아, 지민! | Ji-min! |
잠깐만 | Khoan. Tớ để của tớ đâu rồi? |
나 팔찌 어디다 뒀지? | Khoan. Tớ để của tớ đâu rồi? |
어? 나 팔찌 어디다 뒀지? | Tớ để đâu nhỉ? |
[익살스러운 음악] | |
'어디다 뒀지?' | "Tớ để đâu nhỉ?" |
- 아, 또 삐진다고 - [세운의 안타까운 탄성] | - Cậu ấy sẽ buồn lắm. - Ôi, không… |
- [수현] 아, 끝났다 - 이거는 좀 큰 삐짐이다, 지민이 | - Tệ thật. - Cậu ấy sẽ rất buồn. |
네가 '무조건 차!', 이래서 | Cậu bảo tớ đeo, nên chắc chắn tớ phải đeo. |
'안 차면 큰일 나겠다' 그래서 찼는데 | Cậu bảo tớ đeo, nên chắc chắn tớ phải đeo. |
지민! | Ji-min! |
아니, 왜 두고 와? | Sao cậu không mang theo? |
진짜 허전하다 했어 | Tớ đã nghĩ thiếu gì đó. |
[지민] 그러니까 왜 두고 왔어? | Sao cậu không đeo? |
왜 아무것도 안 했냐고! | Sao cậu không đeo? |
입안에 숨기고 있는 거 아니지? | Cậu đang giấu nó trong miệng hay gì? |
이지민 깜짝 이벤트 아니지? | Trêu tớ à? |
입안에… | Trong miệng cô ấy? |
차라리 나왔으면, 입에서 | Tôi mong nó thực sự ở đó. |
[지은] 아유, 서운하겠다 | Chắc cậu ấy hơi buồn. |
에이… | Không đời nào… |
너무해 | Không đời nào… |
[지민] 됐어 | - Không sao. - Không, tớ chắc nó ở trong túi phụ kiện. |
아니야, 나 액세서리 담는 파우치 안에 있을 거야 | - Không sao. - Không, tớ chắc nó ở trong túi phụ kiện. |
팔찌가 뭐가 중요해? | - Vòng của bọn mình không quan trọng đâu. - Có chứ. |
중요해 | - Vòng của bọn mình không quan trọng đâu. - Có chứ. |
있겠지 | - Chắc nó ở đó. - Tớ chắc chắn. |
있을 거야, 진짜 | - Chắc nó ở đó. - Tớ chắc chắn. |
- [예린] 찾아볼게 - [지민] 알겠어 | - Tớ sẽ tìm nó. - Ừ. |
[문자 알림음] | |
이제 해돋이잖아요 | Chúng tôi sẽ xem mặt trời mọc. |
해가 뜨기 시작할 때 | Tôi đã muốn bắt đầu chuyện tình cảm với cậu ấy ngay khi mặt trời mọc. |
우리도 빨리 연애를 시작하고 싶어서 | Tôi đã muốn bắt đầu chuyện tình cảm với cậu ấy ngay khi mặt trời mọc. |
해돋이를 볼 때 고백을 결심하게 되었습니다 | Nên tôi quyết định sẽ nói khi mặt trời mọc. |
[지민] 어떻게 고백을 할지 고민을 되게 많이 했었어요 | Tôi đã nghĩ rất nhiều về việc nên nói thế nào với cậu ấy. |
- [지은의 탄성] - [규현의 웃음] | |
- 재밌다! 재밌다! - [세운] 빠르다, 빨라 | - Vui quá đi! - Khá nhanh đấy. |
아니, 밤 12시까지 하라 그랬는데… | Có thời gian tới nửa đêm… |
- 그러니까 바로 그냥… - 일어나자마자 해 버려요 | - Cậu ấy sẽ làm ngay. - Vào buổi sáng. |
아침 6시에… | Lúc sáu giờ sáng. |
- 진짜 불같은 남자예요 - [수현의 웃음] | Cậu ấy rất quyết tâm. |
- 근데 궁금하다, 어떻게 고백할지 - [규현] 고백할지? | - Nhưng tôi tò mò xem cậu ấy nói gì. - Phải. |
[활기찬 음악] | |
- [지민] 내리자, 빨리 내리자 - [예린] 빨리 내리자 | - Ta xuống nào. - Đi nào. |
가자 | Đi thôi. |
[지민] 와, 되게 기분 좋아졌어 | - Tự dưng thấy vui quá. - Đẹp thật! |
[예린] 어머, 왜 이렇게 이뻐? | - Tự dưng thấy vui quá. - Đẹp thật! |
[예린] 와, 핑크핑크해 | Toàn màu hồng. |
하늘, 하늘 | Bầu trời… |
- [지민] 진짜 이쁘지? - [예린] 응 | - Đẹp nhỉ? - Ừ. |
[예린] 진짜 이쁘다 | Quá đẹp. |
어떻게 파도도 이렇게 이뻐? | Kể cả sóng ở đây cũng đẹp. |
마치 뭐처럼? | Như ai đó, nhỉ? |
[발랄한 음악] | |
[예린] 마치 뭐 같아? | - Cậu nghĩ là ai? - Rồi, như cậu. |
어, 너지 | - Cậu nghĩ là ai? - Rồi, như cậu. |
[예린의 웃음] | |
나랑 떨어져 있어서 어땠어? 지금까지 | Cậu cảm thấy thế nào khi xa tớ? |
우리 저녁에 일찍 떨어졌잖아 | - Ta đã xa nhau một chút. - Tớ rất nhớ cậu. |
진짜 보고 싶었어 | - Ta đã xa nhau một chút. - Tớ rất nhớ cậu. |
- 보고 싶었어? - 응 | - Vậy à? - Ừ. |
근데 왜 숙소 들어갈 때 보고 싶다… | Nhưng sao cậu không nói, "Tớ sẽ nhớ cậu"? |
'보고 싶을 거야' 왜 그 말 안 했어? | Nhưng sao cậu không nói, "Tớ sẽ nhớ cậu"? |
부끄러워서 | Tớ thấy hơi ngượng. |
나도 | Tớ cũng thế. |
[예린의 부끄러운 웃음] | |
앞으론 계속할게 | - Từ giờ tớ sẽ tập. - Thế thì tốt hơn. |
계속해 | - Từ giờ tớ sẽ tập. - Thế thì tốt hơn. |
빨리 뜨면 좋겠다 | Mong nó sớm mọc. |
[규현] 왜, 뜨면 뭐 하려고? | Cậu định làm gì? |
[수현] 고백하려고! | Cậu ấy sẽ nói với cô ấy! |
- 사귀자고 하게 - [규현] 뭐 할 건데? | Cậu ấy sắp nói rồi! |
[수현] 뭐 하려고? 왜, 왜 그러는데? | Cậu định nói gì? |
[지민] 밝아지고 있긴 해, 살짝씩 | Trời dần sáng hơn. |
진짜 어디서 뜨는 거지? | Mặt trời đâu rồi? Dù vậy trời cũng đang sáng dần. |
뭔가 밝아지고 있긴 해 | Mặt trời đâu rồi? Dù vậy trời cũng đang sáng dần. |
점점 밝아지는데 해는 안 보이고 이게… | Trời sáng dần nhưng tớ không thấy mặt trời. |
[지민] 손 | |
[예린] 응 | |
- [지민] 사실… - [예린] 응 | - Thực ra… - Gì? |
사실 해가 뜬 거래 | Mặt trời đã lên rồi. |
구름에 가려져서 해가 안 보이는 거야 | Nó bị mây che mất. |
[예린이 웃으며] 에잇! | Không thể nào! |
[지민] 왜 그래? | Gì cơ? |
- [예린] 어떡해! - [지민] 손잡아 | - Ta làm gì đây? - Nắm tay tớ. |
- 그냥 바다 보자, 기분 좋으니까 - 그래 | - Ngắm những con sóng thôi vậy. - Ừ. |
- 그때 우리 데이트할 때 있잖아 - 응 | - Trong khi ta hẹn hò… - Gì? |
- 되게 놀랐거든 - 왜? | - Tớ đã ngạc nhiên. - Vì sao? |
- 우리 밥 먹으러 왔을 때… - 응 | - Khi ta ăn… - Gì? |
진짜 너무 이쁜 거야 | - Nhìn cậu rất xinh. - Tớ à? |
- 내가? - 응 | - Nhìn cậu rất xinh. - Tớ à? Ừ. |
[잔잔한 음악] | Ừ. |
[예린] 잘된 것 같아? | Nhìn ổn không? |
- 예뻐 - [예린] 됐어? | - Đẹp lắm. - Vậy à? Vậy ăn nào. Tớ đã nghĩ về cậu chỉ như một người bạn, nhưng dù làm gì, cậu vẫn thật dễ thương. |
원래 친구로서 이렇게 생각했었는데 | Tớ đã nghĩ về cậu chỉ như một người bạn, nhưng dù làm gì, cậu vẫn thật dễ thương. |
행동 하나하나 할 때마다 너무 귀엽게 느껴지고 | Tớ đã nghĩ về cậu chỉ như một người bạn, nhưng dù làm gì, cậu vẫn thật dễ thương. |
계속 챙겨 주고 싶고 | Nên tớ đã muốn chăm sóc cậu và ở bên cậu. |
같이 있고 싶어 | Nên tớ đã muốn chăm sóc cậu và ở bên cậu. |
그때부터 계속 자기 전에 | Và từ đó, tớ cứ nghĩ về cậu trước khi ngủ. |
생각했던 것 같아 우리 갤러리도 보면서 | Và từ đó, tớ cứ nghĩ về cậu trước khi ngủ. Tớ cứ ngắm ảnh của bọn mình. |
계속 보고 싶다고 생각하고 | Tớ cứ nhớ đến cậu. |
내일도 보니까 그것 때문에 더 행복하고 그랬어 | Tớ thấy vui khi nghĩ sẽ gặp lại cậu hôm sau. |
근데 앞으로도 | Tớ cứ muốn ngắm ảnh của bọn mình |
계속 갤러리도 보고 | Tớ cứ muốn ngắm ảnh của bọn mình và gặp cậu trực tiếp. |
실제로도 보고 하면서 | và gặp cậu trực tiếp. |
너랑 계속 보고 싶어 | - Tớ muốn tiếp tục được nhìn thấy cậu. - Vậy ư? |
나 계속 보고 싶어? | - Tớ muốn tiếp tục được nhìn thấy cậu. - Vậy ư? |
- 어떻게? - 그래서 하고 싶은 말이 있어 | - Như thế nào? - Tớ muốn nói điều này. |
뭔데? | Gì? |
나랑 사귀자고 | Tớ muốn cậu làm bạn gái tớ. |
[설레는 음악] | |
[모두의 환호] | |
[수현의 탄성] | |
- 아, 좋아, 좋아 - 해 띄워 줘 | - Lãng mạn thật. - Đặt mặt trời vào đó được chứ? |
CG로 해 띄워 주세요 | - Lãng mạn thật. - Đặt mặt trời vào đó được chứ? |
- [수현] CG로, CG로 - [규현] 네 | - Bằng đồ họa? - Đúng rồi. |
나랑 사귀자고 | Tớ muốn cậu làm bạn gái tớ. |
[예린의 부끄러운 웃음] | |
[예린] 내가 바닷가에서 | Tớ chưa bao giờ hình dung tớ sẽ nghe điều này trên bờ biển. |
고백을 들을 줄 누가 알았겠어요? | Tớ chưa bao giờ hình dung tớ sẽ nghe điều này trên bờ biển. |
대답은? | Và câu trả lời? |
대답? | Của tớ à? |
뭘 거 같아? | Không đoán được à? |
- 뭐겠어? - [지민] '좋아' | - Đồng ý hả? - Không rõ hay sao? |
- 응? - 뭐겠어? | - Đồng ý hả? - Không rõ hay sao? |
예스 | Đồng ý. |
예스 | Đồng ý. |
[규현, 수현의 탄성] | |
[규현] 미쳤다 | Điên thật. |
- 와, 첫 커플이잖아요, 지금 - [규현] 미쳤다! | Điên thật. Cặp đôi đầu tiên. |
진짜 예상도 못 했던 첫 커플 | Tôi chưa bao giờ mong chờ cặp này đâu. |
[세운] 와, 진짜 진짜 예상 못 했다 | Tôi cũng thế. Chưa hề nghĩ đến. |
[경쾌한 음악] | |
[지민] 아, 모르겠다 | Ôi trời. |
[예린의 웃음] | |
원래 이렇게 쑥스러운 거였나? | Tớ không biết là sẽ ngượng thế. |
[지민] 응? | - Gì? - Nghe cũng thấy ngượng. |
고백받는 게 원래 이렇게 쑥스러운 거였나? | - Gì? - Nghe cũng thấy ngượng. |
하는 것도 쑥스럽다 | Tớ thì ngượng khi nói. |
우리 이제 뭐야? | Vậy giờ ta là gì? |
- 커플이지 - 맞아 | - Một cặp. - Phải. |
에잇! | |
[예린] 난 이 손 놓지 않을 거야 | Tớ sẽ không bao giờ buông tay cậu. |
[예린의 웃음] | |
[예린] 안 놓을 거라고 | Tớ sẽ không buông. |
[지민] 예린이가 제 고백을 받아 줄 거라고 생각을 했어요 | Tôi đã nghĩ rằng Ye-rin sẽ đồng ý. |
근데 그래도 되게 떨렸어요 | Nhưng tôi vẫn thấy lo. |
이제 20살이 되고 | Giờ đã 20 tuổi, chúng tôi sẽ trải qua nhiều chuyện lần đầu tiên. |
앞으로 처음 하는 일들이 훨씬 더 많을 거라 생각을 해요 | Giờ đã 20 tuổi, chúng tôi sẽ trải qua nhiều chuyện lần đầu tiên. |
그렇게 처음 하는 일들을 할 때 | Và tôi muốn Ye-rin ở bên tôi khi tôi trải qua những chuyện đó. |
옆에 항상 예린이가 있었으면 좋겠어요 | Và tôi muốn Ye-rin ở bên tôi khi tôi trải qua những chuyện đó. |
이제 지민이와의 꿈의 데이트는 | Cuộc hẹn trong mơ với Ji-min |
절대 잊을 수 없을 그런 데이트인 것 같아요 | sẽ là cuộc hẹn tôi sẽ không bao giờ quên được. |
[예린] 등대를 보면 지민이 생각이 날 것 같고 | Tôi sẽ nhớ tới cậu ấy nếu tôi thấy ngọn hải đăng |
바다를 봐도 지민이 생각이 날 것 같고 | hoặc thậm chí chỉ cần thấy biển. |
[웃으며] 흑돼지를 보고도 지민이 생각이 날 것 같고 | Hoặc nếu tôi thấy lợn đen. |
그냥 저에게 있어서 | Tôi thấy biết ơn cậu ấy |
잊지 못할 추억을 심어 준 | vì đã cho tôi kỷ niệm mà tôi sẽ không bao giờ quên. |
그런 지민이에게 너무 고맙고 | vì đã cho tôi kỷ niệm mà tôi sẽ không bao giờ quên. |
[예린] 지민이와 제주도에 다시 오고 싶어요 | Tôi muốn đi đảo Jeju lần nữa với Ji-min. |
[지민] 구름 때문에 안 뜨는 거래 | Nó bị mây che rồi. Làm nó biến mất đi. |
빨리 빨아들여 | Nó bị mây che rồi. Làm nó biến mất đi. |
[예린의 웃음] | |
- [지민] 부끄러워, 입수하자 - [예린의 웃음] | Tớ thấy ngại. Đi bơi đi! |
- [지민] 잘 있어! - [예린] 입수! | - Tạm biệt! - Đi nào! |
[지민] 안 와 | Sóng không lên đâu. |
[예린] 왜 안 와, 우리한테? | Sao nó không lên chỗ ta? |
[지민] 나니까 | Vì tớ. |
- [예린] 나니까, 잉 - [지민] 우리니까 | - Là vì tớ. - Vì chúng ta. |
[지민] 우리니까 | Vì đó là chúng ta. |
- [예린의 비명] - [지민] 와, 대박! | Lùi lại! |
[지민, 예린의 폭소] | |
[지민] 아, 몰라! | - Ôi, không! - Cậu chậm quá. |
[예린] 지민 순발력 뭐야, 도대체? | - Ôi, không! - Cậu chậm quá. |
[서영] 냉장고 좀 뒤지고 올게 | Tớ sẽ lục tủ lạnh. |
[서현] 좋아 | Được rồi. |
- [서영] 야! - [서현] 왜? | - Này! - Gì đấy? |
- [서영] 이것 봐! - [서현] 왜? | - Nhìn kìa! - Gì thế? |
[서영] '오늘 밤 12시까지' | "Thổ lộ tình cảm với người bạn thích trước nửa đêm". |
'좋아하는 사람에게 마음을 전하시오' | "Thổ lộ tình cảm với người bạn thích trước nửa đêm". |
[흥미로운 음악] | |
[정윤의 한숨] | |
그걸 보자마자 | Ngay khi nhìn thấy dòng chữ, |
어떤 식으로 지우한테 마음을 솔직하게 전달해야 될지 | tôi bắt đầu tự hỏi làm thế nào để thổ lộ tình cảm chân thành |
어떻게 해야 지우한테 | và để Ji-woo biết tôi cảm thấy thế nào về cậu ấy. |
제대로 전달될지를 고민 중입니다 | và để Ji-woo biết tôi cảm thấy thế nào về cậu ấy. |
[지우] 그거 봤어? 밖에 쓰여 있는 공지? | - Cậu thấy thông báo ngoài kia chưa? - Gì thế? |
[희지] 뭔데? | - Cậu thấy thông báo ngoài kia chưa? - Gì thế? |
[지우] 오늘 12시 안에 | Phải thổ lộ tình cảm với người mình thích trước nửa đêm. |
좋아하는 사람한테 마음을 고백하래 | Phải thổ lộ tình cảm với người mình thích trước nửa đêm. |
- [희지] 고백하라고? - [지우] 응 | - Thổ lộ tình cảm? - Ừ. |
- [희지] 고백… - [지우] 마음을 전하래 | - Thật à? - Ta phải nói với họ. |
'결전의 날이구나'라는 느낌도 받았어요 | tôi đã nghĩ, "Đến lúc rồi". |
평석이랑 이제 꿈의 데이트를 나가잖아요 | Tôi sẽ đi hẹn hò trong mơ với Pyeong-seok. |
마지막에 제 마음을 전하고 싶어요 | Tôi muốn nói với cậu ấy cảm xúc của mình lúc cuối. |
[세연] 다 어딨노? | |
- [세연의 한숨] - [흥미로운 음악] | |
[평석] '내일은 스물하우스의 마지막 날입니다' | "Mai là ngày cuối cùng của bạn ở Nhà 20. |
[평석] '오늘 밤 12시까지' | Hãy thổ lộ tình cảm với người bạn thích trước nửa đêm". |
'좋아하는 사람에게 마음을 전하세요' | Hãy thổ lộ tình cảm với người bạn thích trước nửa đêm". |
[한숨] | |
[평석] 생각이 좀 많아졌던 것 같아요 | Nó khiến tôi nghĩ rất nhiều. |
'희지한테 어떻게 말하면' | Tôi nghĩ làm thế nào thổ lộ tình cảm với Hee-ji. |
'내 마음이 전달될까?' 이런 생각도 하고 | Tôi nghĩ làm thế nào thổ lộ tình cảm với Hee-ji. |
'희지는 어떤 생각을 하고 있을까?'라는 | Và tôi cũng băn khoăn Hee-ji đang nghĩ gì. |
생각도 했어요 | Và tôi cũng băn khoăn Hee-ji đang nghĩ gì. |
[경쾌한 음악] | |
- [평석] 희지 어디 있지? - [상원] 불러 | - Hee-ji đâu rồi? - Gọi đi. |
[정윤] '마, 희지, 나와라!' 해 | "Hee-ji, ra đây đi!" |
[세연] '나온나!' 해 | "Ra đây đi!" |
[상원] 평석 씨, 우리 그거 알지? | Này, đừng quên. Vỗ tay khi vào nhà. |
들어올 때 박수 치기 | Này, đừng quên. Vỗ tay khi vào nhà. |
[노크 소리] | |
- [지우] 어? 네? - [희지] 네? | - Ơi? - Ơi? |
- [평석] 희지, 가자 - [희지] 잠깐만 | - Hee-ji, đi nào. - Khoan. |
[희지] 다녀올게 | - Gặp cậu sau. - Tạm biệt. |
- [지우] 잘 가 - [서현] 다녀와라 | - Gặp cậu sau. - Tạm biệt. |
- [지우] 꼭 - [서현] 아가 | - Hãy quay về như một cặp. - Đi nào. |
[지우] 커플이 돼서 돌아오도록 해 | - Hãy quay về như một cặp. - Đi nào. |
[희지의 웃음] | |
- [평석] 아, 좋은데 - [희지] 마지막 | - Tớ háo hức quá. - Cuộc hẹn cuối… |
[평석의 개운한 한숨] | |
- [상원의 웃음] - 왜? | - Gì thế? - Tớ cười nhé? |
[상원] 좀 웃어도 돼? | - Gì thế? - Tớ cười nhé? |
- 왜? - [상원] 아니면 | - Vì sao? - Chỉ là… Có lạ không nếu tớ nói với cậu bây giờ? |
너 하고 있는 동안 얘기하면 좀 웃기겠지? | Có lạ không nếu tớ nói với cậu bây giờ? |
[서현] 그래, 해 | - Nói đi. - Ừ. |
- 나 들어가도 돼? - 뭐 중요한… 응 | - Tớ vào nhé? - Có gì quan trọng à? Được. |
아니, 중요한 얘기를 하려는 준비 과정이랄까? | Cứ như chuẩn bị cho việc quan trọng. |
- [서현] 아, 그 카페? - [상원] 응 | - Cafe à? - Ừ. |
- [서현] 언제 가냐고? - [상원] 아니, 가자고 | - Khi nào? - Đi thôi. |
- [서현] 아! - [상원의 웃음] | |
[서현] 알았어 | Ừ. |
- 그래, 빨리 세팅하고 와 - 아, 오케이 | - Nhanh nhé. - Ừ. |
- [상원] 빨리 세팅하고 와 - [서현] 오케이 | - Sẵn sàng nhé. - Được. |
[서현] 아, 뭐야? | Thế thôi à? |
[서현의 웃음] | |
[예린] 우리 이제 다시 돌아왔어 | Cuối cùng ta đã về. |
[예린의 가쁜 숨소리] | |
애들 있겠지? | - Chắc họ ở đó nhỉ? - Mong là vậy. |
[지민] 애들 있으면 좋겠다 | - Chắc họ ở đó nhỉ? - Mong là vậy. |
힘들다 | - Tớ mệt bã cả người. - Tớ chẳng mệt gì. |
[지민] 아니, 하나도 안 힘든데? | - Tớ mệt bã cả người. - Tớ chẳng mệt gì. |
[지민의 숨찬 소리] | |
[예린의 웃음] | |
[정윤] 한강이면 그럼 영어로 하면 '한 리버'야? | Đây gọi là "Han River" trong tiếng Anh à? |
[상원] 보통 그렇게 하지 | Ừ. |
어, 왔다, 미쳤다 | Họ đây rồi. |
[상원] 너네 아빠 걱정하게 할래? | Bố cậu lo đấy! |
남녀칠세부동석이라 했거늘 | Không ngờ các cậu đi qua đêm cùng nhau. |
어딜 남녀 둘이 1박 2일을! | Không ngờ các cậu đi qua đêm cùng nhau. |
[지민] 아우, 힘들어 | Mệt quá. |
어땠냐고! | Chuyến đi thế nào? |
- [서영] 어땠어? - [예린] 어땠긴 뭘 어때? | - Thế nào? - Chẳng rõ rồi à? |
[지우의 웃음] | |
[서영의 탄성] | |
[예린이 웃으며] 야, 지민 우리 산 거 어딨지? | Ji-min, đồ ta mua đâu rồi? |
아, 여기 있구나 | Ở đây. |
- 제주도 가서 뭐 했어, 너네? - 일단은… | - Các cậu làm gì ở đó? - Vậy… |
- [예린] 우리? 바다 갔고 - 우리? | - Bọn tớ? - Bọn tớ ra biển. |
- 재밌었니? - 우리 완전 재밌었지 | - Vui chứ? - Rất vui. |
이건 내가 좀 와서 까서 먹었고 | Dù vậy, tớ đã ăn một ít đấy. |
[지우] 와우 | |
- [예린] 이것도 좀 먹었고 - [지우] 와우 | Một ít cái này. |
- 짠! - [지우] 뭐야, 커플이야 뭐야? | Là một cặp? |
- 미쳤다! - [예린] 바지야, 감귤 | - Dễ thương! - Quần đôi! Quả quýt. |
[예린] 근데 얘가 자꾸 당근이래! | - Nhưng họ bảo họ là cà rốt! - Quần cà rốt. |
[지민] 당근 바지 | - Nhưng họ bảo họ là cà rốt! - Quần cà rốt. |
뭐 하고 있었어? | Các cậu đã làm gì? |
- [정윤] 저거 봤어? - [상원] 맞아, 오늘 룰이야 | - Phải, cậu thấy chứ? - Quy định hôm nay. |
- 오늘 룰이야 - [지민] 난 사실 | - Quy định hôm nay. - Thực ra… |
- 먼저 마음을 정했어 - 고백해야 돼 | - Tớ đã làm rồi. - Hôm nay. |
[상원] 고백해야 돼 | Cậu phải nói với họ. |
- 난 했어, 이미 - [정윤] 요요요! | - Tớ đã làm rồi. - Này. |
- [예린] 뭘? - 사귀는 거야? | - Gì? - Thành cặp rồi? - Giờ là một cặp? - Gì? |
- [상원] 사귀는 거야? - [예린] 뭐를? | - Giờ là một cặp? - Gì? - Này! Ngồi xuống và kể đi! - Gì? |
- [상원] 앉아! 뭐야, 이거 - [지우] 뭐야 | - Này! Ngồi xuống và kể đi! - Gì? |
- [상원] 빨리 앉아, 둘이 - [정윤] 말이 된다 생각하냐? | - Điên thật. - Nhanh. Ngồi đi. |
- [상원] 아, 진짜 이거 - 쟤네 뭐야? | - Điên thật. - Nhanh. Ngồi đi. - Không thể nào! - Là một cặp? |
[상원] 둘이 앉아 | Ngồi đi, các cậu. |
- [예린] 앉아야 돼요? - [상원] 앉아 | - Ngồi à? - Ngồi đi. - Ngồi nào. - Tuyên bố nào. |
[정윤] 중대 발표 안 하냐? | - Ngồi nào. - Tuyên bố nào. |
- [상원] 청문회 할 거예요 - 뭔가 할 말이 있어 보이는데 | Cậu có vẻ có gì đó muốn nói. |
할 말 있어 보이는데, 빨리 누가 얘기할 거야? | Cậu có vẻ có gì đó muốn nói. Nhanh. Ai sẽ nói đây? |
간단하죠 | À, tớ đã thổ lộ khi ngắm mặt trời mọc. |
그냥 오늘 아침에 해 뜰 때 고백했습니다 | À, tớ đã thổ lộ khi ngắm mặt trời mọc. |
[모두의 환호] | |
[상원] 미쳤나 봐! | Không thể nào! |
- 손잡으라고, 빨리! - [수현] 그렇지, 이거지 | - Cầm tay! - Phải, là thế! |
보여 줘 | Cho xem đi. |
- 오늘부터 1일인가요? - 그래서 오케이 하셨나요? | - Hôm nay? - Cậu đã đồng ý? - Cậu ấy đồng ý? - Ừ. |
[지민] 그렇죠 | - Cậu ấy đồng ý? - Ừ. |
- 오늘이 1일이지 - [상원] 미쳤나 봐! | - Ừ, giờ bọn tớ là một cặp. - Trời! |
[지우] 고백했대! 고백했대! | Cậu ấy đã tỏ tình! |
[지우] 아침에 고백했대! | Cậu ấy đã nói sáng nay! |
[상원] 미쳤나 봐! | Không thể tin! |
[서영] 야, 난 모르겠다 | Trời ơi! |
- [서현, 지우의 비명] - [지민] 어우, 깜짝아! | Trời ơi! |
- [예린] 아, 진짜! - [서영] 야, 예린이 건들지 마! | - Ngượng quá! - Này, đừng chạm vào cậu ấy! |
격리해 주세요 | Giữ khoảng cách đi. Không muốn thấy cặp kè đâu. |
제 앞에서 커플 있는 거 별로 보고 싶지 않아요 | Giữ khoảng cách đi. Không muốn thấy cặp kè đâu. |
야, 우리 가서 먹방 찍었어 한 10인분? | Bọn tớ đã ăn quá nhiều ở đó. |
- 우리 10인분 이상… - [정윤] 그렇게 손을 막 | - Mười phần… - Tay… - Ji-min! - Này! Không! |
- [서현, 지우의 비명] - [서영] 너네 잡지 말라고! | - Ji-min! - Này! Không! |
- [상원] 에이! - [지민] 왜 그래? | - Thôi nào! - Gì? |
- [상원] 뭐 하는 거야, 지금? - 왜 그래? | - Thôi nào! - Gì? Các cậu đang làm gì đấy? |
난 사실… | Thật ra… |
느끼고 있었어, 너네 | Tớ biết mà. |
지민이가 해 뜰 때… | Ngay khi mặt trời lên… |
[예린] 나 놀랐어, 진짜 | Tớ đã rất bất ngờ. |
해 뜰 때 갑자기 딱, 와우! | Cậu ấy nói như thế à? |
- 멘트가 뭐였어? - [상원] 지민 씨 낭만을 아시네 | Cậu ấy nói như thế à? - Cậu ấy nói gì? - Lãng mạn thật! |
내가 그걸 니한테 왜 말해 내가 그걸? | - Vì sao tớ nên nói với cậu điều đó? - Bí mật à? |
[상원] 아, 비밀이야? | - Vì sao tớ nên nói với cậu điều đó? - Bí mật à? |
[서현이 속삭이며] 잘 어울린다 | Cả hai nhìn tuyệt vời khi bên nhau. |
진짜 잘 어울린다 | Cả hai nhìn tuyệt vời khi bên nhau. |
- 응, 너무 잘 어울린다 - 응 | - Phải rồi. - Nhỉ? |
- [상원] 일단 축하해 - [서영] 축하해요 | - Chúc mừng nhé! - Chúc mừng! |
[상원] 축하해 | Chúc mừng! |
[상원] 축하해, 축하해 | - Chúc mừng! - Không thể tin được. |
[정윤] 나 어지럽다 | - Chúc mừng! - Không thể tin được. |
[예린] 지민이와 저는 스물하우스의 | Ji-min và tôi đã trở thành cặp đôi chính thức đầu tiên của Nhà 20. |
공식적인 커플 1호가 된 거죠 | Ji-min và tôi đã trở thành cặp đôi chính thức đầu tiên của Nhà 20. |
저는 더 마음 편하게 | Tôi đã vui vì tôi có thể ở bên cậu ấy thoải mái hơn. |
지민이와 꽁냥거릴 수 있을 것 같아서 더 좋았어요 | Tôi đã vui vì tôi có thể ở bên cậu ấy thoải mái hơn. |
[차분한 음악] | |
- [상원] 앉으시죠 - [서현] 좋아 | - Ngồi đi. - Đẹp thế. |
오늘 마지막 날인데 | Ngày cuối rồi… Gần như ngày cuối. Cậu thấy thế nào? |
아, 마지막 날? 거의? 인데 어떠셨어요? | Ngày cuối rồi… Gần như ngày cuối. Cậu thấy thế nào? |
[서현] 음… | |
약간 울 것 같은… | Tớ như muốn khóc. |
약간 이게 우리 | Tớ cảm giác như đã quá quen với tất cả. |
애들끼리 있는 거에 너무 익숙해졌고 | Tớ cảm giác như đã quá quen với tất cả. |
[상원] 응 | Phải. Rất là vui. |
재밌는 2주였다 | Phải. Rất là vui. - Trường học, và… - Phải. |
- 학교부터 해서 진짜 - [서현] 응 | - Trường học, và… - Phải. |
- [서현] 좀… - [상원] 뭐? | - Nó thật… - Gì? |
좀 상당한 | Đã có chút kịch tính, nhưng tớ nghĩ… |
그런 일화들도 좀 있었지만 | Đã có chút kịch tính, nhưng tớ nghĩ… |
잘 마무리된 것 같아, 다 | Giờ ổn cả rồi. |
잘… | Đúng thế. |
그때 우리 완전 난리였었던 하루 있잖아 | Nhớ ngày điên rồ đó chứ? |
[상원] 그날, 그 부산 여행 경주 여행 공개했던 그날 | Khi họ thông báo chuyến đi tới Busan và Gyeongju. |
아직도 기억나, 진짜 | Khi họ thông báo chuyến đi tới Busan và Gyeongju. Tớ vẫn nhớ. |
- [상원] 애들 한 둘셋 울고 - [서현] 파국이었던… | - Vài người đã khóc. - Điên thật. |
응 | Phải. |
어른이 되는 과정이지 | - Ta đã trưởng thành. - Ừ. Ta đã thành người lớn. |
[상원] 어른이 되는 과정이죠 아무래도 | - Ta đã trưởng thành. - Ừ. Ta đã thành người lớn. |
- [상원] 왜? - [서현] 지금 생각해 보면 또 | - Gì? - Giờ nghĩ lại thấy vui. |
재밌었다 | - Gì? - Giờ nghĩ lại thấy vui. |
진짜 별일 아닌 것 같기도 하고 지나가면 전부 다, 진짜 | Tất cả rồi sẽ chẳng là gì khi thời gian trôi qua. |
- 다 그냥 추억 느낌? - [잔잔한 음악] | Tất cả sẽ chỉ là kỷ niệm đẹp. |
- [상원] 추억이지, 진짜 추억이지 - 응 | - Phải. Kỷ niệm đẹp. - Ừ. |
남자애들이랑 떠들다 잔 것도 | Như tâm sự với bạn bè trước khi ngủ. |
[상원] 못 잊을 것 같아 | Tớ sẽ không quên lúc ở đây. Từ 19 sang 20 tuổi. |
그, 열아홉 마지막, 스물 처음 | Tớ sẽ không quên lúc ở đây. Từ 19 sang 20 tuổi. |
저는 2주를 정말 후회 없게 보냈고 | Tôi chẳng có gì hối tiếc về hai tuần đó. Và tôi không muốn có hối tiếc gì |
그 마지막까지 후회가 없었으면 했거든요 | Tôi chẳng có gì hối tiếc về hai tuần đó. Và tôi không muốn có hối tiếc gì |
'지금 감정에 딱 충실해서' | nên tôi đã muốn thành thật với cảm xúc của mình và nói với cậu ấy. |
'나의 마음을 전하고 싶다' | nên tôi đã muốn thành thật với cảm xúc của mình và nói với cậu ấy. |
그냥 내가 먼저 다 얘기할까? | Tớ nên nói cảm xúc của tớ trước không? Điều tớ đã muốn nói với cậu? |
내가 하고 싶었던 말들? | Tớ nên nói cảm xúc của tớ trước không? Điều tớ đã muốn nói với cậu? |
근데 사실 내가 하고 싶은 말은 | Nói thật, tớ muốn nói về sự khởi đầu nhiều hơn là kết thúc. |
[상원] 정리보단 시작에 가까운 말들이긴 한데 | Nói thật, tớ muốn nói về sự khởi đầu nhiều hơn là kết thúc. |
- [호응] - [상원] 그러니까… | - Phải. - Nên là… |
[상원] 음… | |
나 너 많이 좋아했다 | Tớ thực sự đã thích cậu. |
[상원] 아니 | Ý tớ là, tớ vẫn thích cậu. |
- [잔잔한 음악] - '좋아한다'라는 표현이 맞겠지? | Ý tớ là, tớ vẫn thích cậu. |
[상원] 좋아한다는 말이 맞겠지? | Tớ rất thích cậu. |
- [서현] 응 - 응 | |
[상원] 지금도 그렇고 계속 그랬고 | Giờ tớ thích cậu, và đã thích một thời gian rồi. |
많이 좋아해, 응 | Tớ thích cậu nhiều lắm. |
그냥 처음 학교 딱 들어와서 봤을 때도 | Khi tớ thấy cậu lần đầu ở Trường 19, cậu ngồi đó trước tớ. |
너가 나보다 먼저 와서 앉아 있었잖아 | Khi tớ thấy cậu lần đầu ở Trường 19, cậu ngồi đó trước tớ. |
- 응 - [상원] 그때 처음 봤을 때부터… | - Phải. - Từ khi tớ thấy cậu lần đầu… |
어, 일단 첫인상은 '예쁘다'였고 | Tớ đã nghĩ cậu thật xinh. |
- 진짜로? - [상원] 응, 난 진짜 예뻤는데 | - Thế à? - Ừ, tớ nói thật. Khi tớ thấy cậu… |
널 봤을 때 | Khi tớ thấy cậu… |
- 안녕하세요 - [서현] 안녕… | - Xin chào. - Xin chào. Xin chào. |
안녕하세요 | Xin chào. |
꿈은 건축가야 | Tớ mơ ước thành kiến trúc sư. |
[서현] 잘 부탁해 | Rất vui được gặp các cậu. |
체육이 먼저였지? 체육 때 | Tớ nghĩ đó là lớp thể dục. |
마지막에 남아 있어서 솔직히… | Cậu là người cuối cùng còn lại. |
[서현] 누구… 어딨어? 상원이 | Mọi người đâu? Sang-won… |
[웃으며] 미안 너무, 너무, 너무 늦게 와서 | Xin lỗi, tớ lâu quá. |
[상원] 마지막인 거 알고 있었는데 | Xin lỗi, tớ lâu quá. Cậu là người cuối cùng, nhưng tớ rất vui vì đó là cậu. |
그 마지막에 남은 게 너라서 그때도 좋았고 | Cậu là người cuối cùng, nhưng tớ rất vui vì đó là cậu. |
그리고 책 받았을 때 | Và khi tớ nhận được sách, tớ đã thấy rung rinh. |
그때 좀 진짜 설렜던 것 같아 | Và khi tớ nhận được sách, tớ đã thấy rung rinh. |
난 너한테 줬고 넌 나한테 줬지, 그때 | Tớ đưa sách cho cậu, và cậu đưa sách cho tớ. Tim tớ rung động. |
진짜 설렜어 | Tớ đưa sách cho cậu, và cậu đưa sách cho tớ. Tim tớ rung động. |
[상원] 그래서 무물도 솔직히 너한테 제일 많이 물어봤고 | Tớ đã hỏi cậu nhiều câu hỏi nhất trong hoạt động Hỏi Đáp. |
그 이후로도 네가 | Sau đó… |
뭐든 열심히 하는 거라든가 | Tớ đã thấy cậu luôn hết mình |
[상원] 뭐, 그냥 뭐든 열정 넘치는 모습이 | và luôn tràn đầy đam mê. |
멋있기도 했고 | Nhìn cậu rất lạnh lùng, nhưng đôi khi cũng có vẻ vụng về, |
그리고 어느 정도 허당기가 있어서 | Nhìn cậu rất lạnh lùng, nhưng đôi khi cũng có vẻ vụng về, |
귀엽기도 했고 | điều đó rất dễ thương. |
계속 호감은 늘어 갔던 것 같아 | điều đó rất dễ thương. Tình cảm của tớ dành cho cậu cứ lớn dần lên. |
그리고 하우스에 들어와서 | Và khi ta đến Nhà 20, |
너랑 많은 시간을 보낼 수 있어서 | tớ đã vui khi có thể dành nhiều thời gian ở bên cậu hơn. |
난 정말 재밌었고 | tớ đã vui khi có thể dành nhiều thời gian ở bên cậu hơn. |
늘 즐거운 시간이었어 | Tớ thực sự thích đi chơi với cậu. |
또 특히나 | Và đặc biệt là cuộc hẹn của bọn mình ở Lotte World. |
롯데월드는 그냥 앞으로도 | Và đặc biệt là cuộc hẹn của bọn mình ở Lotte World. |
진짜 못 잊을 시간인 것 같아 | Tớ sẽ không bao giờ quên được. |
[서현] 야 | |
나 진짜 어지러워 | Tớ hoa mắt quá. |
[상원] 어지러워? 좋은 의미로 그런 거지? | - Vì vui à? - Tớ hoa mắt thật. |
진짜, 나 너무 어지러워 | Tớ hoa mắt vì phấn khích. |
좀 생각을 해 봤어 | Tớ đã nghĩ… |
근데 아무래도 특별한 상황이었고 | Đây là chương trình đặc biệt và ta chỉ có hai tuần. |
2주라는 시간의 제약이 있었잖아 | Đây là chương trình đặc biệt và ta chỉ có hai tuần. |
그래서 내가 내 평소에 비해서 | Nên sự thật là tớ đã hơi vội vã hơn bình thường. |
많이 급했던 것도 사실이고 | Nên sự thật là tớ đã hơi vội vã hơn bình thường. |
좀 조급한 모습을 보였던 것도 사실이야 | Và tớ nghĩ tớ có vẻ hơi thiếu kiên nhẫn. |
근데 그럼에도 | Nhưng kể cả như vậy, cảm xúc của tớ vẫn là thật. |
난 내 마음은 맞다고 생각하거든 | Nhưng kể cả như vậy, cảm xúc của tớ vẫn là thật. |
그러니까 너를 좋아한다는 그 마음은 사실이고 | Tớ thực sự thích cậu, |
[상원] 음… | |
그래서 뭔가 내가 너한테 하고 싶은 말은 | và tớ muốn nói với cậu… |
좀 더 알아 가 보자 | là tớ muốn ta tìm hiểu nhau nhiều hơn. |
그러니까 나는 아직 | là tớ muốn ta tìm hiểu nhau nhiều hơn. |
'더 좋은 모습을 보여줄 수 있다'라고 생각하거든 | Tớ tin tớ có thể cho cậu thấy |
나에 대해서, 그래서 | mặt tốt hơn của tớ. |
앞으로 그냥 좀 더 | Tớ muốn biết liệu cậu có muốn gặp gỡ và tìm hiểu tớ nữa không. |
만나 보고 좀 더 알아 갈 생각이 있는지 | Tớ muốn biết liệu cậu có muốn gặp gỡ và tìm hiểu tớ nữa không. |
너한테 묻고 싶었어 | Tớ muốn hỏi cậu điều đó. |
[서현의 호응] | |
[상원] 왜, 처음이 너무 강력했나? | Tớ thẳng thắn quá à? |
[서현의 호응] | |
[서현의 망설이는 소리] | |
[서현] 나는 일단 | À… |
뭔가, 이… | Tớ… |
정확한 마음을 전달한 적이 많이 없는 것 같아서 | Tớ cảm thấy tớ đã không hoàn toàn thành thật về tình cảm của mình… |
나도 약간 많이 헷갈리고 고민을 많이 해 봤거든 | Tớ thấy hơi bối rối, và tớ đã nghĩ về chúng ta. |
근데 | Nhưng… |
학교에서 너한테 제일 호감을 | đúng là ở trường tớ bị thu hút bởi cậu nhất. |
느꼈던 건 맞아, 근데 | đúng là ở trường tớ bị thu hút bởi cậu nhất. |
내 생각에는 | Nhưng tớ nghĩ |
너에 대한 호감도 | Nhưng tớ nghĩ tớ rung động vì những khoảnh khắc lãng mạn chứ không phải cậu. |
나는 약간 그 상황에 설렜던 게 | tớ rung động vì những khoảnh khắc lãng mạn chứ không phải cậu. |
맞았던 것 같아, 그래서… | tớ rung động vì những khoảnh khắc lãng mạn chứ không phải cậu. |
[서현] 음… | Nên kết luận của tớ bây giờ là vậy, |
일단 내가 지금은 | Nên kết luận của tớ bây giờ là vậy, |
너에 대한 호감은 없는 것 같아 | Tớ không có tình cảm với cậu. |
응 | Được rồi. |
[서현] 너한테 이런 내… | Tớ chỉ muốn thành thật về cảm xúc của mình. |
솔직한 이런 말들을 | Tớ chỉ muốn thành thật về cảm xúc của mình. |
전하고 싶었어 | Tớ chỉ muốn thành thật về cảm xúc của mình. |
뭔가 학교생활이 끝나고 나서 | Sau khi ta kết thúc trường học và đến Nhà 20, |
하우스에 들어오고 나서 | Sau khi ta kết thúc trường học và đến Nhà 20, |
뭔가 너의 마음이 되게 크게 다가와 가지고 | tớ có thể cảm nhận cậu thích tớ chừng nào, |
그게 오히려 나한텐 조금 부담스러워서 | và điều đó thực sự khiến tớ hơi bị ngợp. |
오히려 좀 더 | và điều đó thực sự khiến tớ hơi bị ngợp. |
멀어져 간 것 같아 | - Và điều đó đã đẩy tớ ra xa một chút. - Ừ. |
[상원] 응 | - Và điều đó đã đẩy tớ ra xa một chút. - Ừ. |
그래 | Đúng vậy. |
- [서현의 머쓱한 탄성] - [상원] 왜? | Gì? |
말하니까 시원해? | Giờ cậu cảm thấy ổn hơn không? |
[서현] 쉽지 않다, 정말 | Không thực sự dễ dàng. |
그래서 나는 그냥 | Nên tớ chỉ muốn nói với cậu… |
이런 말들을… | Nên tớ chỉ muốn nói với cậu… |
- [상원] 하고 싶었어? - 말을 하고 싶었어 | - Cảm xúc của cậu? - Ừ. |
그래, 솔직하게 말해 주니까 고맙네 | Ừ. Cảm ơn vì đã thành thật. |
[상원의 망설이는 소리] | |
그런 후회는 있어 | Tớ có chút tiếc nuối. Tớ không tiếc vì đã gần gũi hơn với cậu, |
너한테 다가간 그 자체에 대한 후회는 없는데 | Tớ có chút tiếc nuối. Tớ không tiếc vì đã gần gũi hơn với cậu, |
그냥 좀 더 천천히 | nhưng tớ nghĩ có thể sẽ tốt hơn nếu tớ hành xử như bình thường tớ vẫn thế. |
'원래 내 스타일대로 다가갔으면 나았지 않았을까'란 후회는 있는데 | nhưng tớ nghĩ có thể sẽ tốt hơn nếu tớ hành xử như bình thường tớ vẫn thế. |
뭐, 그것 또한 과정이니까 | Nhưng tớ đã làm vậy rồi. |
'좋은 친구로 지내자'라는 얘길 하고 싶었어 | Tớ muốn nói rằng tớ muốn ta vẫn là bạn tốt. |
[서현] 응 | |
[서현의 웃음] | |
- [서현] 좋았다 - [상원의 웃음] | Tớ đã vui vẻ. |
[상원] 우리는 | Nên ta… |
- 친구? - 응 | - là bạn nhé? - Ừ. |
[밝은 음악] | - là bạn nhé? - Ừ. |
좋은 친구 사이로 지내기로 했죠 | Chúng tôi quyết định vẫn là bạn tốt. |
왜냐면 이성적인 호감을 제외하고도 | Kể cả không có quan hệ tình cảm, ở bên Seo-hyeon vẫn rất vui, |
서현이는 같이 있으면 재밌고 편하고 | Kể cả không có quan hệ tình cảm, ở bên Seo-hyeon vẫn rất vui, |
그리고 정말 멋있는 친구니까 | Kể cả không có quan hệ tình cảm, ở bên Seo-hyeon vẫn rất vui, và cậu ấy là người bạn rất hay. |
좀 담담하게 받아들일 수 있었던 것 같아요 | Nên tôi bình tĩnh chấp nhận lựa chọn của cậu ấy, |
뭐, 아쉽기는 했지만 | mặc dù tôi hơi thất vọng. |
지금까지 그냥 | Cho đến giờ, khi Sang-won thổ lộ tình cảm với tôi, |
상원이가 그런 감정에 대한 얘기를 했을 때 | Cho đến giờ, khi Sang-won thổ lộ tình cảm với tôi, |
계속 뭔가 얼버무리고 장난식으로 넘어가고 | tôi vẫn cứ đổi chủ đề hoặc nói đùa một cách gượng gạo. |
용기도 없었어서 | Và tôi không có can đảm, |
그래서 좀 말하기 힘들었던 것 같아요 | nên tôi đã gặp khó khăn khi nói với cậu ấy về cảm xúc của tôi. |
이제 제 정확한 마음을 | Nhưng sau khi thành thật giãi bày hết, |
상원이한테 다 전달하고 나니까 | Nhưng sau khi thành thật giãi bày hết, |
진짜 너무 후련하고 | tôi thấy ổn hơn nhiều. |
진짜 오랜만에 정말 편한 감정을 느낀 것 같아요 | Cuối cùng tôi cũng thấy nhẹ nhõm và thoải mái hơn một chút. |
솔직한 게 최고다, 진짜 | Chân thành là tốt nhất. |
[지은] 네, 솔직한 게 최고예요 | Chân thành là tốt nhất. Đúng vậy. |
거절이 정말 어려운 건데 | Thật khó để từ chối ai đó. |
맞아, 근데 상원이 반응도 되게 약간 덤덤하게… | Sang-won đón nhận điều đó rất bình tĩnh. |
상원이도 약간 뭔가 눈치를 채고 있었던 걸까요? | Có lẽ Sang-won đã biết cô ấy cảm thấy thế nào về cậu ấy. |
- 네, 맞아요 - 그렇게 보여 가지고 | - Phải. - Có vẻ là vậy. |
좀 더 마음이 좀 속상하네요 | Tôi thấy hơi buồn cho cậu ấy. |
본인이 후회 없이 계속 표현을 했고, 다가갔고 | Dù vậy, cậu ấy đã thổ lộ tình cảm không hề nuối tiếc |
- 열심히 했으니까 - [지은] 맞아 | - và đã cố hết sức. - Phải. |
[부드러운 음악] | CUỘC HẸN TRONG MƠ CỦA HEE-JI & PYEONG-SEOK |
"크루즈" | DU THUYỀN |
[희지의 웃음] | |
- 웃음이 나오네, 웃음이 나와 - [평석의 웃음] | Tớ không thể ngưng cười. |
- [희지] 뭐야? - [평석] 좋아 죽겄네, 죽겄어 | - Gì cơ? - Cậu có vẻ háo hức. |
[희지] 도착, 도착, 도착! | Đi nào. |
- 평석이 막 배멀미하는 거 아냐? - [평석] 응? | Cậu chắc là sẽ không say sóng chứ? |
- 갑자기 막 '욱!' [웃음] - [희지의 웃음] | Tớ có thể nôn đấy. |
[평석의 탄성] | |
- [희지] 분위기 있어 - [평석] 어 | - Tớ thích không khí. - Ừ. |
[평석] 예쁘다 | Đẹp quá. |
- [평석] 예뻐 - [희지] 그러니까 | - Rất đẹp. - Ừ. |
[희지] 한강은 처음이시죠? | Cậu đến đây lần đầu à? |
[희지가 웃으며] 처음이시죠? | Đến sông Hàn? |
- [평석] 어디 앉을까? - [희지] 여기 | - Ta ngồi đâu nhỉ? - Đây. |
[희지] 대박인데? | Đẹp thật. Trời tối còn đẹp nữa. |
어두워지면 더 분위기 있을 것 같아 | Đẹp thật. Trời tối còn đẹp nữa. |
[평석] 응 | Ừ. |
우와, 여기서 이렇게 | Tớ chưa từng ăn ở nơi thế này. |
밥 먹는 건 또 처음이네 | Tớ chưa từng ăn ở nơi thế này. |
처음이야? | Vậy à? |
너도 처음이지? | Cậu cũng thế nhỉ? |
- [평석] 처음이야 - [희지] 처음이지 | - Ừ. - Tất nhiên. |
[평석의 웃음] | |
처음이야 | Lần đầu của tớ. |
맛있는 냄새 나는데 | Mùi hấp dẫn đấy. |
- 어? - [익살스러운 음악] | |
[평석의 탄성] | Xin phép. |
- [웨이터] 실례하겠습니다 - [평석] 네 | Xin phép. Vâng. |
[웨이터] 샴페인도 준비 도와드릴게요 | - Tôi sẽ rót đồ uống. - Cảm ơn. |
[희지] 네 | - Tôi sẽ rót đồ uống. - Cảm ơn. |
이야… | |
[평석의 웃음] | |
[희지의 웃음] | |
- [웨이터] 좋은 식사 되십시오 - [평석, 희지] 감사합니다 | Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
- [희지] 이런 자리 너무 신기한데 - 응 | - Ở đây tuyệt thật. - Ừ. |
[설레는 음악] | |
[희지의 웃음] | |
- [평석] 나오니까 좋다 - [희지] 더 재밌네 | - Đẹp quá. - Còn vui hơn. |
- [희지의 한숨] - 벌써 마지막 데이트네 | Cuộc hẹn cuối của ta. |
마지막… | Cuối… Không, không phải lần cuối của ta. |
에이, 마지막 아니야 | Cuối… Không, không phải lần cuối của ta. |
- 마지막 아니야 - 응 | - Không phải ư? - Không. |
이제 시작이지 | Mới chỉ là bắt đầu. |
따뜻할 때도 와야 되는데 | Tớ nên quay lại vào mùa xuân. |
누구랑 오게? | Với ai? |
- [작게] 너 - [부드러운 음악] | Cậu. |
누구? | Ai? |
[희지의 웃음] | |
김평석 | Kim Pyeong-seok. |
[희지] 입꼬리 내려 | Đừng cười nữa. |
[희지의 웃음] | |
아, 우리도 내려야 돼 | Ta cũng nên ngưng cười. |
[수현] 우리도 내리자 광대 아프다 | Ngưng cười đi nào. |
- 희지가 나한테 말하는 줄 알았어 - 미칠 것 같네 | - Tưởng nói với tôi. - Điên thật. |
여기 왜 이렇게 행복하지? 보고 있으면 | - Tôi thấy rất vui khi xem họ. - Họ rất dễ thương. |
[지은] 귀여워 | - Tôi thấy rất vui khi xem họ. - Họ rất dễ thương. |
- [평석] 음식 왔어 - [희지] 응 | Đồ ăn đây rồi. |
[발랄한 음악] | |
[웨이터] 맛있게 드십시오 | Ăn ngon nhé. |
[희지] 되게 손 못 대게 생겼네 | Tớ cảm thấy không nên làm hỏng nó. |
- [평석] 어, 맞아 - [희지의 웃음] | |
[희지] 먹어 볼까? | Ta nên thử không? |
[희지] 으음 | |
맛있네 | Ngon đấy. |
응 | |
내가 좋아하는 새우 | Món tớ thích, tôm. |
[평석] 새우 | Tôm. |
[탄성] | |
새우가 제일 맛있어 | Tôm là ngon nhất. |
새우 킬러잖아 | Phải, cậu mê ăn tôm. |
[흥미로운 음악] | |
너무 조용한데 | Im lặng thế nhỉ. |
빨리 말 좀 해 봐 | Nói gì đi chứ. |
하고 싶은 말이 있어서 | Tôi có điều muốn nói, nên tôi đã lo lắng suy nghĩ. |
그걸 자꾸 생각한다고 | Tôi có điều muốn nói, nên tôi đã lo lắng suy nghĩ. |
좀 떨렸던 것 같아요 | Tôi có điều muốn nói, nên tôi đã lo lắng suy nghĩ. |
입이 잘 안 떨어졌어요 | Thật khó để nói ra. |
평석이 어떡해? | Pyeong-seok! |
[규현] 갈 것 같은데 | - Cậu ấy sẽ nói. - Cậu ấy sắp nói rồi. |
- [수현] 갑니다, 곧 갈 것 같아 - [규현] 갈 것 같아 | - Cậu ấy sẽ nói. - Cậu ấy sắp nói rồi. |
누가 먼저 할 건데? | Ai sẽ nói trước? |
난 다 처음 해 보네 | - Mọi thứ đều là lần đầu. - Gì cơ? |
- [희지] 응? - 다 처음 해 봐, 너랑 한 거 | - Mọi thứ đều là lần đầu. - Gì cơ? Mọi việc tớ làm với cậu cũng là lần đầu. |
- [부드러운 음악] - [희지의 호응] | |
그렇지 | Ừ. |
[희지의 아쉬운 탄성] | |
재밌게 | Tớ ước ta có thể vui vẻ mỗi ngày. |
맨날맨날 놀고 싶은데 | Tớ ước ta có thể vui vẻ mỗi ngày. |
나도 | Tớ cũng thế. |
집에 가면 너무 심심할 것 같은데 | Tớ sẽ rất buồn chán khi xa cậu. |
[평석의 호응] | |
나도, 어떻게 살지? | Tớ cũng thế. Tớ sẽ sống thế nào? |
- [희지의 한숨] - 큰일 났다, 이제 | Giờ tớ tiêu rồi. |
주머니에 들어오라니까 | Chui vào túi tớ đi. |
데리고 가 줘 | Đưa tớ đi theo. |
찌부시켜도 돼? | - Tớ ép cậu vào nhé? - Ừ. |
[평석] 어 | - Tớ ép cậu vào nhé? - Ừ. |
[평석] 우리 일주일 동안 같이 있었어 | Ta đã ở bên nhau một tuần. |
[희지] 응 | |
시간 너무 빠르다 | Nhanh thật. |
언제 익숙해졌지? | Ta thoải mái như thế từ lúc nào? |
[잔잔한 음악] | |
[숨을 들이켠다] | |
- 뭔가 언젠가부터 - [평석] 응 | Có lúc tớ thấy rất thoải mái. |
너무 편해졌어 | Có lúc tớ thấy rất thoải mái. |
맞아 | Ừ. |
언제부터인 것 같아? | Cậu cảm thấy thế khi nào? |
[평석] 나는 | Với tớ… |
첫 데이트 갔다 오고 | Sau lần hẹn đầu à? |
[평석] 너는? | Thế còn cậu? |
- 뭔가 첫 데이트 때 - [평석] 응 | Lần đầu ta hẹn hò, lúc ta cụng ly. |
- 둘이 짠 하고 - [평석] 응 | Lần đầu ta hẹn hò, lúc ta cụng ly. |
[희지] 짠! | Cụng ly. |
[평석의 감탄] | |
맛있어 | Ngon đấy. |
- 근데 너밖에 안 보이던데 - [희지의 옅은 웃음] | Tớ chỉ để ý mỗi cậu. |
- 너무 선명해서 그런가? - [평석] 응 | - Lúm đồng tiền của tớ? - Ừ. |
- 규카? 규카츠? - [희지의 웃음] | "Gyuka"? Gyukatsu? |
[평석이 웃으며] 규카츠가 뭐지? | Gyukatsu là gì? |
택시 타고 나서 | Sau khi ta đi taxi… |
[호응] | |
그렇지 | Ừ. |
- 여기에 힘을 빼 - 빼 | - Nới lỏng ngón tay này. - Ừ. |
- 이렇게 쥐어야 돼 - 이렇게? | - Nắm lại như này. - Như này? |
말아 넣고 | Gập lại. |
이렇게 | - Như này. - Rồi. |
- 이렇게 - 응 | - Như này. - Rồi. |
자꾸 | Cứ như cậu đang nhìn tớ bằng bốn mắt. |
4개의 눈으로 쳐다보는 느낌이야 | Cứ như cậu đang nhìn tớ bằng bốn mắt. |
너 이름 들었을 때 신기했는데 | Tớ nghĩ tên cậu rất hay. |
- [희지] 김평석 - 평석 | - Pyeong-seok. - Pyeong-seok. |
진짜 이러고 지켜봤는데 '전학생이다' | Tớ đã quan sát cậu, và tớ nghĩ, "Học sinh mới!" |
똑똑히 기억하지 | Tớ nhớ rất rõ. |
안녕, 나는 김평석이고 | Xin chào, tớ là Kim Pyeong-seok. Tớ muốn trở thành huấn luyện viên Hapkido. |
합기도 지도자가 꿈이야 | Xin chào, tớ là Kim Pyeong-seok. Tớ muốn trở thành huấn luyện viên Hapkido. |
'안녕, 나는 김평석이야' | "Xin chào, tớ là Kim Pyeong-seok". |
아우, 수줍어 | Cậu đã ngượng ngùng. |
[희지] 진짜 수줍어 | Rất ngượng ngùng. |
'궁금한 거 있어?' | "Hỏi nữa không?" |
'궁금한 거 있으면 다 말해' | "Hỏi bất cứ điều gì". |
'궁금한 거 있으면 말해 봐' | "Cậu còn gì muốn biết không?" |
궁금한 거 있어? 학교? 친구? | Cậu còn muốn biết gì không? |
[잔잔한 음악] | |
[평석] 내가 말이 잘 없어 가지고 | Tớ thường ít nói… |
어색하지? | Ngại, phải không? |
[희지의 웃음] | |
그때는 더 떨어져서 말했는데 | Ta đã nói chuyện từ khoảng cách xa. |
맞아 | Ừ. |
나 그날 그 분위기 그 공기 기억해 | Tớ vẫn nhớ cảnh tượng lúc ấy. |
지금은 많이 발전했다 | Tớ đã tiến bộ nhiều. |
- [희지] 많이 - 많이 컸지 | - Ừ. - Tớ đã trưởng thành hơn. |
- 많이 컸지 - [평석] 다 컸지 | - Cậu trưởng thành rồi. - Hoàn toàn. |
다 큰 건 아니고 | Nhưng không hoàn toàn. |
아직은 부족해? | Chưa đủ? |
[평석, 희지의 웃음] | |
[평석] 진짜… | Trời ạ… |
오, 어두워졌다 | Tối rồi kìa. |
[잔잔한 음악] | |
- [희지] 야경 보러 가자 - [평석] 응 | - Đi xem ánh đèn thành phố nào. - Giờ tối lắm rồi. |
[평석] 깜깜해, 이제 | - Đi xem ánh đèn thành phố nào. - Giờ tối lắm rồi. |
[평석] 예쁘다 | Đẹp quá. |
- [희지] 예쁘다 - [평석] 예쁘다 | - Ừ. - Rất đẹp. |
- [희지] 예뻐 - [평석] 응 | - Đẹp quá. - Ừ. |
[평석의 한숨] | |
[평석] 어? 뭔가 눈 오는 것 같아 | Này! Tớ nghĩ tuyết đang rơi. |
[희지] 눈 와? | Có tuyết ư? |
[평석] 생각보다 빠르네 | Nhanh hơn tớ nghĩ. |
[희지의 웃음] | |
빨개? 많이 빨개? | Đỏ à? Rất đỏ? |
[희지] 아까 그 새우랑 똑같아 | Như con tôm đó. |
- [평석] 새우랑? - 응 | - Tôm? - Ừ. |
[희지] 나도 빨개? | Mặt tớ cũng đỏ à? |
[평석] 너무 좋다 | Đẹp quá. |
[희지] 나랑 맨날 데이트할까? | Ta có nên hẹn hò mỗi ngày? |
[평석] 응 | Có. |
[설레는 음악] | |
나랑 만날래? | Cậu làm bạn trai tớ nhé? |
[웃으며] 응? | Gì? |
어? | - Gì? - Muốn tớ làm bạn gái cậu không? |
[희지] 나랑 사귈까? | - Gì? - Muốn tớ làm bạn gái cậu không? |
진짜야? | Thật đấy à? Tớ đang định hỏi thế. |
내가 말하려고 했는데 | Thật đấy à? Tớ đang định hỏi thế. |
그거 내 건데, 그거 | Câu đó là của tớ chứ. |
먼저 하는 사람 마음이지 | À, tớ đã nói trước. |
[평석] 너무 좋다 소리 지르고 싶다 | Tớ vui lắm. Tớ muốn hét lên. |
[평석, 희지의 웃음] | |
[평석] 만나자, 우리 | Làm bạn gái tớ nhé. |
- [희지] 맨날 데이트하자 - [평석] 만나자 | - Hẹn hò mỗi ngày đi. - Hẹn hò đi. |
[희지의 웃음] | |
[희지] 기분 이상해! | Tớ thấy rất lạ! |
[희지, 평석의 웃음] | |
[평석의 환호] | |
[희지의 개운한 한숨] | |
[평석] 온 세상 사람들이 다 알았으면 좋겠다 | Ước gì cả thế giới đều biết. |
뭐를? | - Gì? - Rằng tớ rất hạnh phúc. |
[평석] 내가 행복한 거 | - Gì? - Rằng tớ rất hạnh phúc. |
엄청 어두웠는데 핑크색으로 보이고 | Trời rất tối, nhưng mọi thứ đã trở thành màu hồng. |
다 하트로 보이고 | Mọi thứ nhìn như trái tim. |
꿈같았어요 | Như một giấc mơ. |
[수현의 환호] | |
- [규현] 아, 됐다 - 와, 진짜, 희지, 멋있다 | - Họ đã làm rồi. - Hee-ji hay thật. |
[지은] 와, 너무 멋있다 | - Họ đã làm rồi. - Hee-ji hay thật. Cô ấy quá hay. |
아, 너무 멋있다 | Hay thật! |
- 이게 해피 엔딩이지 - [지은] 여기는… | Kết cục quá mĩ mãn. |
- 여긴 진짜 완벽했다, 처음부터 - 여긴 끝까지 | - Đôi này hoàn hảo từ lúc bắt đầu. - Ừ. |
- 우리가 원하는 그림이 나왔어요 - [수현] 네 | - Cảnh quay hoàn hảo ta muốn. - Ừ. |
- 우리 이제 커플이야 - [부드러운 음악] | Giờ ta là một cặp đấy. |
그거잖아, '우리 오늘부터' | - Từ hôm nay ta là một cặp. - Ừ. |
- '1일이다' - '1일' | - Từ hôm nay ta là một cặp. - Ừ. |
오늘부터 1일 | Ngày đầu tiên là một cặp. |
[평석] 그래 | Ừ. |
손잡아도 돼? | Tớ cầm tay cậu được chứ? |
[희지] 예스 | Ừ. |
[희지] 이거 팔씨름 아니야? 팔씨름? 이게 뭐지? | Gì? Ta đang vật tay hay gì? |
[평석의 아파하는 소리] | |
- [희지] 보름달? - [평석] 둥글어 | - Trăng tròn à? - Tròn đấy. |
[평석] 진짜, 진짜 동그랗다 | Tròn quá. |
[희지] 손 | Tay cậu… |
[평석, 희지의 웃음] | |
[희지의 탄성] | |
[평석] 뜨겁다 | Ấm đấy. |
[희지의 웃음] | |
- [평석] 너무 좋다, 진짜 - 어? | - Tớ vui quá. - Lẽ ra ta nên chụp ảnh. |
[희지] 여기서 찍었어야 됐는데 | - Tớ vui quá. - Lẽ ra ta nên chụp ảnh. |
인증 샷 | - Tớ vui quá. - Lẽ ra ta nên chụp ảnh. |
[희지의 웃음] | |
[평석] 어떻게 | Giờ ta nên chụp không? |
- 지금 찍을까? - [희지] 응 | Giờ ta nên chụp không? Có chứ. |
- [평석] 이렇게 찍어야겠어 - [희지] 응 | - Ta nên chụp như này. - Ừ. |
[평석] 맞지? | - Ta nên chụp như này. - Ừ. |
[카메라 셔터음] | |
[평석] 잠시만 | Khoan… |
[카메라 셔터음] | |
[모두의 탄성] | Ôi trời! |
- [지은] 평석이, 평석이, 평석이! - [수현의 놀란 탄성] | Pyeong-seok! |
- 고장 났어! - [세운의 웃음] | Cậu ấy đơ luôn rồi! |
- 가까이서 봐야 돼 - 평석이 봐 봐요 | - Ta phải xem tiếp. - Nhìn cậu ấy kìa. |
[규현] 아니, 뽀뽀를 했나? | - Ta phải xem tiếp. - Nhìn cậu ấy kìa. Cô ấy đã hôn cậu ấy ư? |
[희지] 아무 일도 없었다 | Chẳng có gì nhé. |
오늘 안 씻는다 | - Hôm nay tớ sẽ không tắm. - Đã có chuyện gì à? |
[희지] 무슨 일 있었어? | - Hôm nay tớ sẽ không tắm. - Đã có chuyện gì à? |
[희지의 웃음] | |
[평석] 오늘 안 씻어 | Tớ sẽ không rửa mặt. |
[평석] 오늘 못 씻겠다 | Nay tớ không thể tắm. |
그 기분을… | Cảm giác đó… |
엄청 놀랐고 | Tôi đã rất bất ngờ. |
말로 표현할 수 없는 기분이었던 것 같아요 | Thật khó để miêu tả cảm xúc của tôi lúc đó. |
엄청 좋았어요 | Tôi thực sự hạnh phúc. |
빡빡 씻었어요 | Có chứ. Tôi rửa kỹ. |
[익살스러운 음악] | |
여기는 살살 씻고, 빡빡 씻고 | Tôi chỉ rửa nhẹ bên này, bên này thì kỹ. |
[카메라 셔터음] | |
시그니처 포즈 | Tư thế đặc trưng. |
[부드러운 음악] | |
1일 | Ngày đầu tiên! |
여기 봐 | Nhìn đây nào. |
- 어? - 동영상 | Nhìn đây nào. - Gì? - Quay video. |
1일 | - Ngày đầu của chúng ta. - Ngày đầu là một cặp. |
오늘부터 1일 | - Ngày đầu của chúng ta. - Ngày đầu là một cặp. |
평구랑 | Với Pyeong-seok. |
보조개 | Má lúm của tớ. |
보조개 만들어야 되겠다, 요기 | Hãy làm má lúm ở đây. |
[희지의 웃음] | |
[카메라 셔터음] | |
[평석] 내가 애들한테 오늘, 어제… | Tớ đã bảo các bạn khác |
[희지] 응 | Tớ đã bảo các bạn khác |
기분 좋으면 박수 치면서 들어오기로 했거든 | tớ sẽ đi về vỗ tay nếu có tâm trạng tốt. |
- [희지] 진짜? - [평석] 응 | - Thật à? - Ừ. |
물구나무서기 하면서 가야겠는데 | Tớ nên đi vào nhà kiểu trồng cây chuối. |
[평석, 희지의 웃음] | |
- [평석의 기쁜 탄성] - [포근한 음악] | |
[희지의 개운한 한숨] | |
[평석] 코 빨개졌어 | Mũi cậu đỏ kìa. |
- [희지가 웃으며] 추워 - [평석] 춥지? | Mũi cậu đỏ kìa. - Lạnh đấy. - Nhỉ? |
[평석] 너무 춥게 입고 왔다, 우리 | Ta mặc đồ hơi mỏng. |
[희지] 장거리 | Khoảng cách xa đấy. |
다 하는데 뭐 | Nhiều cặp như vậy. |
자주 보면 되지 | Vẫn có thể gặp mà. |
- [평석의 놀란 소리] - [희지] 하트? | - Tim? - Tim? |
- [평석] 하트? - 하나, 둘, 셋 | - Tim? - Tim? - Một, hai, ba. - Một, hai, ba. |
[평석, 희지] 엥? | Gì? Lần nữa. Một, hai, ba! |
[평석] 다시, 하나, 둘, 셋! | Gì? Lần nữa. Một, hai, ba! |
- 작게, 제일 작게 - 하나, 둘, 셋 | - Bé hơn. - Một, hai, ba. |
- [희지] 맞았던 것 같아 - [평석] 다시 | - Được rồi. - Nữa đi. |
- 하나, 둘, 셋, 착! - 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba! Nào! |
[즐거운 탄성] | |
[희지] 아니, 하트가… | Trái tim… |
[모두의 환호] | |
나이스! | Đẹp quá! |
- 오늘 박수 되게 많이 치네요 - [규현] 이야, 네 | Hôm nay ta vỗ tay nhiều thật. |
우리 '19/20'의 | Giờ ta đã có cặp đôi chính thức thứ hai của Mười chín sang hai mươi. |
두 번째, 2호 커플이 또 탄생을 했습니다 | Giờ ta đã có cặp đôi chính thức thứ hai của Mười chín sang hai mươi. |
둘도 걱정을 좀 하고 있지만 장거리잖아요 | Họ đều lo lắng về chuyện yêu xa. |
- 주말에 볼 수 있지 않을까요? - [수현] 쉽진 않겠네요 | Dù vậy, họ vẫn có thể gặp vào cuối tuần. |
[규현] 주말에나 보겠네요 | Dù vậy, họ vẫn có thể gặp vào cuối tuần. |
합기도 도장을 지금 운영을 같이 하고 있고, 평석이가 | Pyeong-seok đang làm ở trung tâm Hapkido với bố cậu ấy. |
저 때는 그냥 이제 합기도 끝나고 바로 가지 않을까요? | Cậu ấy có thể đi ngay khi trung tâm đóng cửa. |
- 그러니까, 갈 거 같아 - 그럴 것 같아 | Cậu ấy có thể đi ngay khi trung tâm đóng cửa. - Có thể. - Sẽ là vậy. |
- [세운] 차 운전하니까 - [지은] 운전할 수 있으니까 | - Ở tuổi đó… - Và cậu ấy biết lái xe. |
'잠깐이라도 보러 왔어, 희지' 이러면서 | Sẽ nói, "Tớ đến một chút, Hee-ji". |
5분 보고 가고 이런 거 있잖아요 | - Chỉ để nhìn cô ấy năm phút. - Có thể lắm. |
[지은] 그럴 것 같아 | - Chỉ để nhìn cô ấy năm phút. - Có thể lắm. |
신입 부원이 들어왔는데 | Hình dung chỗ cậu ấy có thành viên mới và hóa ra là Hee-ji. |
딱 봤는데 희지고 막 그런 거 있잖아요 | Hình dung chỗ cậu ấy có thành viên mới và hóa ra là Hee-ji. |
[수현이 웃으며] 여러분 이거 드라마 아니에요 | Đây đâu phải là phim truyền hình tình cảm. |
- 여긴 진짜 오래 만났으면 좋겠다 - [지은] 군대도 기다릴 거 같아 | Tôi rất mong họ sẽ bền lâu. Tôi mong họ kết hôn. |
결혼했으면 좋겠다, 이 둘은 | Tôi mong họ kết hôn. - Tôi mong đôi này bên nhau mãi. - Ừ. Họ thật tuyệt khi bên nhau. |
[규현] 진짜 희지, 평석은 평생 만났으면 좋겠어요 | - Tôi mong đôi này bên nhau mãi. - Ừ. Họ thật tuyệt khi bên nhau. |
[세운] 어, 진짜 너무 잘 어울려요 | - Tôi mong đôi này bên nhau mãi. - Ừ. Họ thật tuyệt khi bên nhau. |
[지민의 헛기침] | |
[지민] 날씨가 춥다 | Lạnh đấy. |
[예린의 옅은 웃음] | |
[예린] 어때? 하우스에서 나랑 연인인 관계는? | Là bạn trai của tớ ở Nhà 20, cậu thấy thế nào? |
- [지민] 엄청 좋아 - [설레는 음악] | Tớ thích lắm. |
짧다! | Thế thôi à? Quá ngắn. |
너무 짧다! | Thế thôi à? Quá ngắn. |
[지민] 너 먼저 말해 줘 | Vậy cậu nói đi. |
[예린] 좋죠, 지민 씨와 | Tớ thích ở bên cậu. |
[지민] 짧다, 너무 짧아 | Quá ngắn. |
[예린의 폭소] | |
- [예린] 최 - [지민] 이 | - Choi. - Lee. |
[예린, 지민] 크로스 | - Chéo tay. - Ừ. |
딴 여자가 이렇게 해 주면? | Nếu cô gái khác làm như này? |
내가 이렇게 하면? | Nếu tớ làm vậy? |
[지민] 아, 너가 이렇게 하면? | Nếu cậu làm vậy? |
내가, 아니, 아깐 딴 여자 | Cậu sẽ làm gì nếu tớ làm vậy với cậu? |
내가 이렇게 하면? | Cậu sẽ làm gì nếu tớ làm vậy với cậu? |
[예린의 콧소리] | |
[예린] 하, 좋다 | Ở đâu cũng vui. |
- 어디든 - [지민] 하, 인정 | Ở đâu cũng vui. Ừ. |
[예린] 어디든 좋다 | Miễn là ta ở bên nhau. |
- [상원] 하이! - [세연] 왔나? | - Chào! - Chào. Tớ về rồi. |
[상원] 갔다 왔지 | Tớ về rồi. |
[상원] 어, 뭐야? 임정윤 안 갔어? | - Cậu vẫn ở đây à, Jung-yun? - Tớ nên ở đâu à? |
나 어디 가? | - Cậu vẫn ở đây à, Jung-yun? - Tớ nên ở đâu à? |
[상원] 서현이 어디 들렀다 온다길래 | Seo-hyeon nói đi đâu đó nên tớ tưởng cậu ấy sẽ gặp cậu. |
정윤 씨 부른 줄 알았는데 아니었어? | Seo-hyeon nói đi đâu đó nên tớ tưởng cậu ấy sẽ gặp cậu. Tẹo nữa bọn tớ sẽ cùng nhau đi ăn. |
어? 아, 이따가 밥 먹으러 간대 가기로 했어 | Tẹo nữa bọn tớ sẽ cùng nhau đi ăn. |
[발랄한 음악] | CHIỀU NAY |
[서현] 빨리, 빨리, 빨리 | CHIỀU NAY Nhanh lên. |
- [정윤] 빨리, 빨리 - [서현] 진짜, 진짜 부담스럽게 | - Nhanh. - Đừng thấy áp lực, |
- 생각하지 말고 밥을… - [정윤] 어, 어 | - Nhanh. - Đừng thấy áp lực, nhưng cứ… |
- [정윤] 어? 어, 언제? - [서현] 밥만 먹고… | - Gì? Khi nào? - Ăn tối cùng nhau. |
- 5시에서 7시 사이? - [정윤] 그때? | - Từ 5:00 chiều đến 7:00 tối. - Được. |
- 응 - [정윤] 그래 | - Từ 5:00 chiều đến 7:00 tối. - Được. |
[서현의 후련한 탄성] | |
[세연] 어디 뭐, 뭐 먹는데? | Các cậu sẽ đi đâu? |
[정윤] 몰라 나도 밥 먹으러 가재서 '그래' 했는데 | Tớ không biết. Cậu ấy chỉ muốn cùng ăn. |
- [세연] 뭔 얘기 했어? - [상원] 어? | Cậu đã nói gì? - Cậu ấy nói sao? - Tớ bị từ chối. |
- [정윤] 뭐래? - [상원] 차였지, 뭐 | - Cậu ấy nói sao? - Tớ bị từ chối. |
[정윤] 차였어? | Cậu bị từ chối? |
- 그냥 약간 너 속마음… - [상원] 응, 약간 좀… | Cậu nói về cảm xúc của cậu chứ? - Có, một chút… - Cậu ấy đã nói gì? |
말했는데 뭐래? | - Có, một chút… - Cậu ấy đã nói gì? |
[상원] 그냥 나한테 호감 없다고 그래서 '뭐, 그런가 보다' 했지 | Cậu ấy nói không thích tớ, nên tớ chỉ nói không sao. |
[잔잔한 음악] | |
[정윤이 한숨 쉬며] 진짜… | Ôi, không… |
갑자기 마지막에 어긋나지 말아라 | - Đừng làm hỏng chuyện vào phút cuối đấy. - Tớ vẫn bối rối. |
[정윤] 아니, 도대체 진짜 모르겠어 | - Đừng làm hỏng chuyện vào phút cuối đấy. - Tớ vẫn bối rối. |
나 왜 나가는지… | Sao cậu ấy muốn gặp tớ? |
왠지 알아? 너한테 뭔 얘기 안 했어? | Cậu biết không? Cậu nghe được gì không? |
- 뭔 얘기 안 했는데 - [정윤] 나 근데 왜… | - Không, chẳng có gì. - Nhưng vì sao… |
[정윤] 나 갔다 온다, 얘들아 | - Tớ sẽ gặp các cậu sau. - Chào nhé. |
[상원] 다녀오셔요 | - Tớ sẽ gặp các cậu sau. - Chào nhé. |
- [정윤] 왔다 - 좀 늦었네 | - Tớ đây. - Cậu hơi muộn. |
[정윤] 차가 막히던데 | - Đường đông quá. - Tớ đã chờ rất lâu. |
[서현] 너무 오래 기다렸다 | - Đường đông quá. - Tớ đã chờ rất lâu. |
[정윤의 호응] | |
[서현의 웃음] | |
[서현] 뭐 먹을래? | Ta nên gọi gì? |
- 너 시켰어? - 아니 | - Cậu gọi gì chưa? - Chưa. |
[정윤의 옅은 한숨] | |
[익살스러운 음악] | |
[서현] 왜 이렇게 웃기지? | - Sao lại hài thế? - Biểu cảm của cậu… |
표정이… | - Sao lại hài thế? - Biểu cảm của cậu… |
- 맛있게 먹자 - [정윤] 응 | Ăn ngon đi nhé. |
난 다 먹고 얘기할 거야 | Tớ sẽ nói khi ăn xong. |
- 그래 - [서현] 긴장해 | - Ừ. - Chuẩn bị tinh thần. |
- 긴장? - [서현] 어, 긴장해 | - Tớ à? - Ừ. |
- 살짝 긴장되네 - 왜? | - Tớ thấy lo. - Vì sao? |
- 어? - 내가 무슨 얘기 할 줄 알고? | Cậu biết tớ sẽ nói gì à? |
- 그걸 모르니까 긴장되지 - 그걸 아예 모르겠어? | - Không, thế mới lo. - Cậu không đoán được? |
[차분한 음악] | |
[지우] 어제 정윤이랑 데이트를 하면서 | Hôm qua lúc tôi và Jung-yun hẹn hò, |
확실히 정윤이한테 마음이 더 컸다는 걸 깨달았고 | tôi đã nhận ra tôi chắc chắn có tình cảm nhiều hơn với cậu ấy. |
그리고 '정윤이한테 뭐라고 고백하지?'라고 생각하면서 | Và tôi tự hỏi sẽ thổ lộ tình cảm với cậu ấy thế nào |
정윤이가 빨리 들어오기를 기다렸어요 | trong khi đợi cậu ấy quay về. |
- [서현] 진짜 맛있는데? - [정윤] 그니까 | - Ngon thật. - Ăn hết đi. |
[서현] 좀 배부른데 | Tớ no quá. |
[한숨] | |
그래, 한번 들어 보자 | Được rồi, nghe nhé. |
- 도대체 무슨 얘기를… - [서현] 처음에 | - Cái gì thế? - Lúc đầu… |
그냥 너한테 시비를 걸고 싶었어 | tớ đã muốn cãi nhau với cậu. |
아, 처음에? | tớ đã muốn cãi nhau với cậu. Lúc đầu? |
- 그랬구나 - [서현] 매일 그냥 | Lúc đầu? - Ừ. - Mỗi ngày. |
시비 걸고 | - Cứ cãi nhau và đấu khẩu… - Phải. |
[잔잔한 음악] | - Cứ cãi nhau và đấu khẩu… - Phải. |
- 짜증 내고 - [정윤] 응 | - Cứ cãi nhau và đấu khẩu… - Phải. |
- 비웃고 - [정윤] 응 | Và trêu cậu. |
- 지금처럼? - [서현] 응 | - Như bây giờ? - Ừ. |
지금 다 하고 있네? 3종 세트로 | - Như bây giờ? - Ừ. - Cậu đang làm thế đấy. - Ừ. |
[서현] 어, 지금 계속 그냥 쭉이야, 응 | - Cậu đang làm thế đấy. - Ừ. Tớ cứ cư xử như thế. |
이제 그러고 학교에서 계속 그랬지 | Tớ cứ làm vậy với cậu ở trường. |
[정윤] 응 | |
- 너도 느꼈니? - [정윤] 응 | - Cậu cảm thấy thế à? - Ừ. |
[서현] 내 클라스 보여 줄게 | Tớ sẽ thể hiện kỹ năng. |
[서현] 아, 좋아 | Tuyệt. |
- 아, 브이 안 돼 - 어우 | - Không, đừng làm thế. - Trời. |
[서현] 브이 안 돼 | Đừng tạo dáng thế. |
- [정윤] 내 시그니처 포즈인데 - [서현] 안 돼 | - Kiểu tạo dáng đặc trưng của tớ. - Không. |
[서현] 야, 지금 완전 좋아 | Giờ nhìn cậu thật tuyệt. |
나도 작전 회의 좀 할까, 누구랑? | Tớ có nên tổ chức họp không? |
[정윤] 나랑 작전 회의 좀 하자 | Hãy họp đi. |
- 작전 회의 좀 하자, 우리도 - [서영] 우리도 하자 | Hãy họp đi. - Ta cần gặp nhau. - Ừ. |
정윤이는 그냥 행동하는 것도 웃기고 | - Ta cần gặp nhau. - Ừ. Mọi thứ Jung-yun làm đều rất buồn cười. Cậu ấy nói kiểu hài hước, |
말하는 것도 웃기고 | Mọi thứ Jung-yun làm đều rất buồn cười. Cậu ấy nói kiểu hài hước, |
눈 뜨는 것도 웃겨요 | và biểu cảm cũng thế. |
[서현의 웃음] | |
- [서현] 아니… - [정윤] 아, 잠깐만 | - Tớ… - Này… |
- 아니, 나 뭐 잘못… - [서현] 그냥 웃겨 | - Tớ chỉ… - Cậu hài hước thật. |
[정윤] 나 아무것도 안 했는데 나 가다가 그냥 창문을 봤어 | Tớ chẳng làm gì. Tớ chỉ nhìn qua cửa sổ. |
- [서현] 정윤이는 웃겨 - [희지] 너무… | - Jung-yun rất… - Jung-yun rất hài. |
완전 | Tớ nghĩ sẽ vui khi làm điều đó với Jung-yun. |
같이 하면 재밌을 것 같은 애가 정윤이 | Tớ nghĩ sẽ vui khi làm điều đó với Jung-yun. |
꽤… | - Cũng khá lâu rồi. - Phải. |
- 빨리부터 시작했구나 - [세운] 원래 처음부터 | - Cũng khá lâu rồi. - Phải. |
- [세운] 마음이 있었네 - 계속 보고 있었네 | - Cô ấy đã thích cậu ấy. - Phải. |
그러고 그냥 계속 그 상태 | Và điều đó không thay đổi khi ta vào Nhà 20. |
하우스 입소하고도 | Và điều đó không thay đổi khi ta vào Nhà 20. |
[서현] 계속 시비 걸고 싶었어 | Tớ cứ muốn trêu cậu. |
- 어, 그래 - [서현] 응 | - Phải. - Ừ. |
[정윤] 최서현, 운동을 했나 어깨가 좀 넓어졌네 | Seo-hyeon, vai cậu trông rộng hơn. |
야, 이거 어깨 뽕이야 완전 장난 아니지? | Đây chỉ là miếng đệm vai. Tuyệt không nào? |
- 너 그러다 진짜 혼자… - [지우] 천천히 먹어 | - Cậu sẽ… Đừng cản. - Chậm thôi. |
[지민] 아이, 말리지 마 말리지 마 | - Cậu sẽ… Đừng cản. - Chậm thôi. |
- 왜 이래? 왜 이래? 부장님 - [지우] 진정해 | Cậu sao thế? Quản lý Lim… |
너 매니큐어 했네 | Móng tay cậu xong rồi. |
귀엽지? | Dễ thương nhỉ? |
[서현] 제 옆에서 지우랑 정윤이가 | Ji-woo và Jung-yun có vẻ đang hẹn hò ngay bên cạnh tôi. |
그냥 연애를 하더라고요, 둘이 | Ji-woo và Jung-yun có vẻ đang hẹn hò ngay bên cạnh tôi. |
솔직히 너무 짜증이 나서 제대로 듣진 못했는데 | Tôi không nghe được hẳn hoi vì tôi thấy rất khó chịu, |
되게 재밌게 얘기하더라고요 | nhưng họ có vẻ đang vui. |
아이, 아니에요 | Chẳng có gì đâu. |
맛있게 먹었어? | - Cậu thích nó chứ? - Ừ, ngon đấy. |
맛있더라 | - Cậu thích nó chứ? - Ừ, ngon đấy. |
[정윤] 내가 이렇게 진지하게 | Tớ đã hỏi khi nào là Tết âm lịch, và cậu đã nói rất tự tin… |
'설날 언제야?' 했는데 갑자기 너가 | Tớ đã hỏi khi nào là Tết âm lịch, và cậu đã nói rất tự tin… |
- 당당하게… - 너가 첫날이라 했잖아! | Tớ đã hỏi khi nào là Tết âm lịch, và cậu đã nói rất tự tin… Tớ chỉ nghe nhầm thôi. |
- [상원] 오, 처음 잡았어 - [서현의 탄성] | Ồ, lần đầu đấy. |
- 오, 야! - [상원] 됐다! 저 오른발, 오른발 | Cậu làm được. Đặt chân phải lên. |
뭔가를 느꼈어, 약간 | Tớ chỉ cảm thấy hơi… |
생각을 해 보니까 | Tớ đã nghĩ về điều đó, |
너한테 시비를 걸고 싶었던 게 | và đã nhận ra tớ muốn trêu cậu vì tớ hơi thích cậu. |
너한테 호감이 있다… | và đã nhận ra tớ muốn trêu cậu vì tớ hơi thích cậu. |
- 좀 늦게 알았구나 - 응 | - Cậu đã nhận ra hơi muộn. - Ừ. |
[서현] 딱… 응 | - Cậu đã nhận ra hơi muộn. - Ừ. |
딱 느낀 거야 | Tớ cảm nhận được. |
[정윤] 나도 시비 많이 걸었어 | - Nhưng tớ cũng đã trêu cậu nhiều. - Cậu… |
너는… | - Nhưng tớ cũng đã trêu cậu nhiều. - Cậu… |
[서현] 이렇게 막 장난은 치는데 | Cậu trêu đùa nhưng mắt cậu lúc nào cũng |
- 너는 항상 눈은 지우를 - [정윤의 민망한 웃음] | Cậu trêu đùa nhưng mắt cậu lúc nào cũng |
맨날 지우를 | dán vào Ji-woo. |
맨날 그냥 지우만 | Chỉ mỗi Ji-woo. |
[서현의 한숨] | |
[서현] 그래, 이게… | Ừ, vậy… |
솔직히 그래서 더 약간 좀, 마음을 계속 | Nói thật, đó là lý do tớ luôn tự nhủ là tớ sai rồi. |
아니다, '얘는 친구다' '얘는 편하다' | Nói thật, đó là lý do tớ luôn tự nhủ là tớ sai rồi. Tớ tự nhủ cậu chỉ là cậu bạn tớ cảm thấy dễ chịu khi ở bên. |
그래서 약간 좀… | Tớ tự nhủ cậu chỉ là cậu bạn tớ cảm thấy dễ chịu khi ở bên. |
그런… | Đúng vậy… Đó là điều tớ đã cố nghĩ. |
그런 느낌? | Đúng vậy… Đó là điều tớ đã cố nghĩ. |
- [잔잔한 음악] - [헛웃음] | |
[서현, 정윤의 헛웃음] | |
나도 이게 굉장히 갑작스러워 | Nhưng chuyện này cũng đột ngột với cả tớ. Rất đột ngột, vì cho đến giờ, |
나도 굉장히 갑작스러워 왜냐면 난 지금까지 | Nhưng chuyện này cũng đột ngột với cả tớ. Rất đột ngột, vì cho đến giờ, |
상원이에 대한 마음 때문에 굉장히 | tớ đã khá bối rối vì cảm xúc dành cho Sang-won. |
- [정윤] 그렇지 - 복잡해 있었거든 | tớ đã khá bối rối vì cảm xúc dành cho Sang-won. |
그래서 그 복잡한 게 이제 끝나고 | Nên sau khi tớ quyết định và nghĩ về cảm xúc của mình, |
됐다, 이제 | Nên sau khi tớ quyết định và nghĩ về cảm xúc của mình, |
[서현] 생각을 해 보니까 | Nên sau khi tớ quyết định và nghĩ về cảm xúc của mình, |
그런 결론이 나더라고 | tớ đã đi đến kết luận. |
[정윤] 그렇지 | Phải. |
[정윤의 헛기침] | |
[서현] 그래서 어때? 어떠니? | Vậy cậu cảm thấy thế nào? |
- 전혀 몰랐지? - 나 진짜 몰랐어 | - Không ngờ à? - Ừ. |
- [서현] 진짜 몰랐지? - 어 | - Không biết à? - Ừ. Tớ cũng không biết. |
[서현] 나도 몰랐어 | Tớ cũng không biết. |
조금 더 일찍 알았다면 좋지 않았을까? | Mọi chuyện có thể đã tốt hơn nếu tớ nhận ra sớm hơn. |
그래서 오늘 딱… | Nên tớ đã quyết định |
너한테 이걸 말을 해야 | rằng tớ sẽ bớt hối tiếc nếu hôm nay tớ nói với cậu cảm xúc của mình. |
덜 후회가 되지 않았을까? | rằng tớ sẽ bớt hối tiếc nếu hôm nay tớ nói với cậu cảm xúc của mình. |
생각을 했어 | rằng tớ sẽ bớt hối tiếc nếu hôm nay tớ nói với cậu cảm xúc của mình. |
[정윤] 약간 서현이한테 | Tôi đã không biết rằng Seo-hyeon có cảm xúc kiểu đó với tôi, |
그런 생각이 있는 줄 전혀 모르고 있어 가지고 | Tôi đã không biết rằng Seo-hyeon có cảm xúc kiểu đó với tôi, |
놀라기도 했고 | nên tôi đã ngạc nhiên. |
'서현이도 여기 와 가지고 생각이 많았겠구나' | Tôi nghĩ, "Seo-hyeon chắc phải trải qua nhiều rồi". |
라고 생각하고 | Tôi nghĩ, "Seo-hyeon chắc phải trải qua nhiều rồi". |
그래도 이렇게 마지막에 얘기하는 거 보니까 좀 | Nhưng thấy cậu ấy nói về cảm xúc vào lúc cuối, |
'용기 있다'라고 생각했어요 | tôi nghĩ cậu ấy khá dũng cảm. |
[서현의 입소리] | |
마음도 제대로 모르고 | Tớ thậm chí không nhận ra tình cảm của mình và chẳng thể làm gì. |
[정윤의 옅은 웃음] | Tớ thậm chí không nhận ra tình cảm của mình và chẳng thể làm gì. |
실행에도 못 옮기고 | Tớ thậm chí không nhận ra tình cảm của mình và chẳng thể làm gì. |
너도 좀 도움을 줬어야지 | Lẽ ra cậu có thể giúp được. |
- 내가? - [서현] 그렇지 | - Tớ? Bằng cách nào? - Ừ. |
어떻게? | - Tớ? Bằng cách nào? - Ừ. |
한우 오마카세를 꼭 갔어야 되는데 난 그게 제일 아쉬워 | Ít ra ta cũng nên đi ăn omakase hanwoo. |
- [서현의 한숨] - 그때 가려 했었어? | Cậu đã muốn đến đó à? |
[서현] 어, 상원이랑 내가 | Sang-won và tớ đã đi hẹn hò về lúc ba giờ, |
데이트에서 3시에 들어오고 | Sang-won và tớ đã đi hẹn hò về lúc ba giờ, |
- 애들 다 자고 있었거든 - [정윤] 응 | và mọi người đều ngủ. |
근데 한우 오마카세 그게 딱 남은 거야 | Và tớ thấy cuộc hẹn omakase hanwoo. |
아… | |
[상원] 들어가서 쉬어 오늘 재밌었어 | - Đi và tắm đi. Tớ đã vui. - Ngủ ngon. |
[서현] 응 | - Đi và tắm đi. Tớ đã vui. - Ngủ ngon. |
- [상원] 들어가 - [서현] 응 | - Gặp sau. - Ừ. |
근데 그때도… | Nhưng lúc đó… |
그때 만약에 알았어도 | Kể cả nhận ra cảm xúc ấy, |
뭔가 용기는 없었을 거 같아 | tớ cũng không có can đảm. |
[서현] 왜냐면 그때… | tớ cũng không có can đảm. |
- 맞아, 근데 용기가 진짜 중요해 - [서현] 응 | - Phải, sự can đảm quan trọng mà. - Ừ. |
내가 봤을 때 내가 느꼈어, 이번에 | Lần này tớ thực sự cảm thấy điều đó. |
진짜, 그게 진짜 중요한 것 같아 | Lấy hết can đảm là điều thực sự quan trọng. |
나도 그거 진짜 | Lấy hết can đảm là điều thực sự quan trọng. |
뭔가 뼈저리게 느낀 것 같아 | Gần đầy tớ mới thực sự thấy thế. Nên từ giờ tớ sẽ dũng cảm hơn. |
앞으로 좀 | Gần đầy tớ mới thực sự thấy thế. Nên từ giờ tớ sẽ dũng cảm hơn. |
잘할 수 있겠다 | Gần đầy tớ mới thực sự thấy thế. Nên từ giờ tớ sẽ dũng cảm hơn. |
[서현] 아무튼 그래 | Có vậy thôi. |
너무 응원하고 | Tớ cổ vũ cho cậu. |
[차분한 음악] | |
꼭 성공하고 | Tớ mong cậu thành công |
결혼까지 골인하고 | và sẽ cưới cậu ấy. |
[정윤의 웃음] | |
뭔가 정윤이는 | Jung-yun |
제가 이렇게 처음 | là chàng trai đầu tiên tôi thú nhận tình cảm |
고백을 하기도 해 보고 | là chàng trai đầu tiên tôi thú nhận tình cảm |
처음 거절도 당해 보고 | và là chàng trai đầu tiên từ chối tôi. |
제 첫 짝사랑인 것 같아요 | Tôi đoán cậu ấy là tình đơn phương đầu tiên của tôi. |
마지막에 정윤이한테 모든 말을 다 하고 나니까 | Nhưng sau khi nói với Jung-yun một cách chân thành về tình cảm của tôi, |
진짜 후회 없이 잘 마무리된 것 같아서 | tôi cảm thấy như tôi có thể kết thúc mọi chuyện mà không hề hối tiếc. |
너무 편하고 좋아요 | Giờ tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm. |
- 역시 멋있다 - [규현의 호응] | Cô ấy tuyệt quá. |
잘했다, 진짜 잘했다 | - Cô ấy rất tuyệt. - Phải. |
[지은] 진짜 잘했다 | - Cô ấy rất tuyệt. - Phải. |
약간 반전이라면 반전이네요 | Dù vậy cũng khá bất ngờ. |
서현이는 어쨌든 간에 정윤이가 | Seo-hyeon đã biết Jung-yun sẽ không chấp nhận |
이 고백을 받아들이지 않을 거라는 거는 | Seo-hyeon đã biết Jung-yun sẽ không chấp nhận |
- 이미 알고… - 네 | - tình cảm của cô ấy. - Ừ. |
근데도 마음을 고백한 거죠 | - Nhưng cô ấy vẫn thổ lộ. - Ừ. Thú nhận cảm xúc. |
[지은] 네, 그냥 '내 마음은 이랬다'라고 | - Nhưng cô ấy vẫn thổ lộ. - Ừ. Thú nhận cảm xúc. |
전 못 그랬을 것 같거든요 너무 확실하잖아요 | Tôi sẽ không can đảm được thế. Rõ là thế mà. |
- 지우랑 정윤이가 - 그렇죠 | - Ji-woo và Jung-yun… - Phải. |
근데 굳이 내 마음을 말한다? | Tôi sẽ nghĩ, "Sao phải nói với cậu ấy cảm xúc của mình?" |
'에이, 뭐 하러?' 이럴 것 같은데 | Tôi sẽ nghĩ, "Sao phải nói với cậu ấy cảm xúc của mình?" |
- 맞아요, 그럴 수 있는데 - [지은] 너무 용기가 있어서 | - Phải, tôi hiểu. - Cô ấy dũng cảm. - Ừ. - Tôi thấy học hỏi được cô ấy. |
- [수현] 맞아 - 오히려 내가 배우는 것 같아요 | - Ừ. - Tôi thấy học hỏi được cô ấy. Ta sẽ thú nhận tình cảm vào ngày mai à? |
[규현] 진짜 우리 내일 다들 고백할 거예요? | Ta sẽ thú nhận tình cảm vào ngày mai à? |
[수현] 다들, 다들 진짜 해요 | - Hãy làm vậy đi. - Thật đấy. |
- 진짜 뭐라도 해야 될 것만 같은… - [수현] 진짜 해요 | Cảm giác như tôi cũng nên làm gì đó. |
[수현] 가만있을 때가 아니에요 | - Ta nên làm gì đó. - Ta cũng nên à? |
- 고백해? 고백해? - [지은] 호감만 생겨도 고백해요 | - Ta nên làm gì đó. - Ta cũng nên à? - Thú nhận tình cảm? - Ừ. |
[지은] 진짜 이만큼만 생겨도 | - Thú nhận tình cảm? - Ừ. - Tôi sẽ làm thế. - Có vẻ ta nên thế. |
- 나 진짜 할 거예요 - 뭘 해야 될 것만 같은… | - Tôi sẽ làm thế. - Có vẻ ta nên thế. - "Tôi nghĩ tôi thích anh". - Ta nên thế. |
- '나 너 좋아하는 것 같아' - [규현] 진짜 맘 잡고 진짜로 | - "Tôi nghĩ tôi thích anh". - Ta nên thế. |
[잔잔한 음악] | |
- [지우의 놀란 탄성] - 안녕? | - Gì? - Này. |
[정윤] 뭐 하고 있었어? | Cậu đang làm gì thế? |
- [정윤] 뭐 하고 있었어? - [지우] 너 기다리고 있었는데 | - Cậu đã làm gì? - Đợi cậu. |
- [정윤] 언제부터? 언제부터? - [지우] 어? | - Từ khi nào? - Gì? Từ khi nào? |
몰라 | Tớ không biết. |
- 계속 잤어? - [지우] 응 | - Cậu đã ngủ à? - Ừ. |
계속 여기 와서도 자고 다시 올라가서 자고 | Tớ đã ngủ ở đây, và trên tầng, rồi lại xuống đây. |
또 내려와서 자고 | Tớ đã ngủ ở đây, và trên tầng, rồi lại xuống đây. |
[한숨] | |
[고민하는 소리] | |
[감성적인 음악] | |
[정윤의 쑥스러운 웃음] | |
뭘, 뭐부터 말해야 되지? | Tớ nên nói gì trước? |
어, 그러니까… | À… Tớ… |
그러니까 처음부터 | Từ lúc bắt đầu… |
지금까지 | và cho đến giờ… |
[정윤] 계속 좋았고, 좋을 거니까 | tớ đã thích cậu, và sẽ tiếp tục thích cậu. |
- 응, 응 - [속삭이며] 그렇지? | - Phải… - Vậy… |
그러니까, 뭐 | - Phải… - Vậy… |
[지우] 응 | |
끝나고 나서도 | ta hãy tiếp tục gặp nhau kể cả sau khi rời khỏi đây. |
계속 만나자고 | ta hãy tiếp tục gặp nhau kể cả sau khi rời khỏi đây. |
- 응 - 응 | - Ừ. - Ừ. |
그러니까 | Vậy… |
계속 만나자고 | hãy tiếp tục gặp nhau. |
[지우] 나도 | Cậu… |
이성적으로 호감을 느낀 건… | là chàng trai đầu tiên tớ bị thu hút. |
그게 처음인 건 너였고 | là chàng trai đầu tiên tớ bị thu hút. |
중간에 잠깐 헷갈리긴 했지만 | Tớ có bối rối một chút ở đoạn giữa, |
어쨌든 | nhưng tớ đã nhận ra là tớ thích cậu. |
너였다는 걸 다시 깨달았어 | nhưng tớ đã nhận ra là tớ thích cậu. |
[지우] 그래서 | - Nên ta chỉ mới đang bắt đầu. - Ừ. |
- 이제 시작이야 - 응, 이제 시작 | - Nên ta chỉ mới đang bắt đầu. - Ừ. Phải rồi. |
- 이제 시작이야 - 재밌겠다 | - Sự khởi đầu mới. - Sẽ vui đấy. |
너 손이 왜 이렇게 차? | - Sao tay cậu lạnh thế? - Tớ đã ra ngoài mà. |
나갔다 왔다니까 | - Sao tay cậu lạnh thế? - Tớ đã ra ngoài mà. |
방금 밖에 있었잖아 | Bên ngoài trời lạnh. Trời đang có tuyết rơi. |
- 야, 오늘, 지금 눈 와 - [지우] 응? | Bên ngoài trời lạnh. Trời đang có tuyết rơi. |
- 눈 와 - 눈이 왜 와? | - Tuyết rơi. - Gì? Vì sao? |
몰라, 나도 | Tớ không biết. |
[포근한 음악] | - Đời nào! - Nhỉ? |
- 헐, 대박 - [정윤] 그치? 대박이지 | - Đời nào! - Nhỉ? - Không thể. - Đẹp nhỉ? |
[지우] 아, 대박, 눈이 왜 와? | - Sao giờ lại có tuyết chứ? - Lần đầu tuyết rơi trong năm nay à? |
[정윤] 이거 2023년 첫눈 아냐? | - Sao giờ lại có tuyết chứ? - Lần đầu tuyết rơi trong năm nay à? |
- [지우] 맞네 - [정윤] 맞지 | - Ừ. - Phải không? |
- [정윤] 대박 - [지우] 우리 마지막 날에 딱 | Hay thật. Vào ngày cuối… Ý tớ là, ngày đầu tiên của bọn mình. |
아니, 우리 첫날에 | Vào ngày cuối… Ý tớ là, ngày đầu tiên của bọn mình. |
- [정윤] 첫날? - [지우] 응 | - Ngày đầu? - Ừ. |
[속삭이며] 첫날에 눈… | Ngày đầu, tuyết đầu. |
[웃음 참는 소리] | |
- 어우, 눈… - [정윤] 눈이 이쁘네 | - Tuyết… - Đẹp thật. |
[지우] 야, 나 눈 오는지 진짜 몰랐다 | Tớ không biết là có tuyết. |
- [정윤] 응, 나도 몰랐어 - [지우] 대박이다 | - Tớ cũng không biết. - Đẹp quá. |
[지우] 어? 나랑 첫눈 봤네 | Ta ở bên nhau vào ngày tuyết rơi đầu tiên. |
그렇, 그렇네 | Cậu nói đúng. |
[웃음 참는 소리] | |
나가면 제일 먼저 뭐 하고 싶어? | Cậu muốn làm gì khi ta rời đi? |
- [정윤] 나가면? - 응 | - Khi ta đi à? - Ừ. |
[속삭이듯] 다 좋은데 | Gì cũng được. |
[정윤의 쑥스러운 웃음] | |
[부드러운 음악] | |
[정윤] 처음에 보자마자 | Ngay khi thấy cậu ấy, |
'좋다'라고 생각해 가지고 | tôi bắt đầu thích cậu ấy và cảm xúc đó vẫn cứ tiếp tục. |
그게 쭉 이어진 것 같아요 | tôi bắt đầu thích cậu ấy và cảm xúc đó vẫn cứ tiếp tục. |
와우! | |
그래서 어땠어, 와서? | - Vậy cậu thấy thế nào? - Tớ háo hức. |
- 나 약간 설렜는데 - 응? | - Vậy cậu thấy thế nào? - Tớ háo hức. - Gì? - Tớ háo hức với tin đó. |
나 약간 설렜는데 전학생 온다 그래서 | - Gì? - Tớ háo hức với tin đó. |
- 진짜? - 어! | - Thật à? - Ừ. |
- [지우의 옅은 웃음] - [혜상] '투, 쓰리, 차차차' | Hai, ba, cha-cha-cha. |
- [지우] 야, 너 잘한다 - [혜상] '투, 쓰리, 차차차' | - Này, cậu giỏi đấy. - Hai, ba, cha-cha-cha. |
[정윤의 웃음] | |
[정윤] 같이 할래? | Đi hẹn hò với tớ chứ? |
나랑 하고 싶어? | Cậu muốn à? |
나가서 영화도 같이 보자고 했고 | Chúng tôi đã nói về chuyện cùng nhau đi nhà hát, đi sông Hàn |
한강도 같이 가 보자고 했고 | Chúng tôi đã nói về chuyện cùng nhau đi nhà hát, đi sông Hàn |
놀이공원도 같이 가 보자고 해서 | và công viên giải trí khi chúng tôi rời đi, |
굉장히 기대가 되는 것 같습니다 | nên tôi rất mong đến lúc đó. |
정윤이 손이 차가우면 제가 따뜻하게 해 주고 | Nếu tay Jung-yun bị lạnh, tôi sẽ làm ấm chúng cho cậu ấy, |
제 손이 차가우면 정윤이가 따뜻하게 해 주고 | và nếu tay tôi bị lạnh, Jung-yun sẽ làm ấm chúng cho tôi. |
그렇게 해야죠 | và nếu tay tôi bị lạnh, Jung-yun sẽ làm ấm chúng cho tôi. |
[웃음 참는 소리] | |
- [작게] 처음? - [작게] 처음 | - Lần đầu. - Đúng vậy. |
[정윤, 지우] 갈까? | - Ta nên đi? - Ta nên đi? |
- [정윤] 갈까? - [지우] 가자 | - Ta nên đi? - Ta nên đi? - Đi chứ? - Đi nào. |
[정윤의 웃음 참는 소리] | |
[지우] 왜 웃어, 자꾸? | Sao cậu cứ cười vậy? |
[정윤의 옅은 웃음] | |
[모두의 환호] | |
축하합니다 | Xin chúc mừng. |
여기도 드디어 엔딩이 났네요 | - Cuối cùng họ đã bên nhau. - Kết thúc có hậu. |
네, 지지고 볶고 하다가 결국은 둘이 만났어요 | Trải qua nhiều chuyện và cuối cùng đã ở bên nhau. |
'19/20'의 세 번째, 3호 커플 | Cặp thứ ba của chúng ta. |
- [수현] 3호 커플 - 이야… | Cặp thứ ba. |
이 고백, 사실 저희가 많이 기다려 왔던… | Đây là điều chúng ta đã chờ rất lâu. |
[지은] 엄청 | Phải. |
- 저희가 더 기다린 것 같아요 - [지은] 진짜로 | - Ta đã chờ đợi mòn mỏi. - Thật đấy. |
너무 귀여운 게 정윤이가 이제 시뮬레이션을 해 본 것 같고 | Dù vậy vẫn dễ thương. Jung-yun có vẻ đã tập dượt. |
- [규현] 네 - 그 그대로를 | - Phải. - Và cậu ấy đã thuộc như robot. |
이렇게 다다다다, 다다다다 | - Phải. - Và cậu ấy đã thuộc như robot. |
다다다다 하면서 말한 것 같아요 | - Phải. - Và cậu ấy đã thuộc như robot. Phải. Ji-woo thì ngái ngủ. |
- 지우 잠도 안 깼는데 - 네 | Phải. Ji-woo thì ngái ngủ. |
갑자기 대뜸 와서 진짜 말을 했어 | Cậu ấy tự dưng đi đến và nói. |
- [수현] 정윤이 같아요 - '만나자고' | - Đúng là cậu ấy. - "Vẫn gặp nhau nhé". |
[세운, 수현의 웃음] | - Đúng là cậu ấy. - "Vẫn gặp nhau nhé". |
너무 물 흐르듯이 가서… | Tất cả đều tự nhiên. |
너무 정윤이다워서 좋아요 | - Dù vậy vẫn chính là cậu ấy. - Ji-woo sẽ thấy dễ thương. |
[규현] 그러니까, 지우는 귀여워할 것 같아요 | - Dù vậy vẫn chính là cậu ấy. - Ji-woo sẽ thấy dễ thương. |
'응? 고백한 거야?'라는 느낌이었어, 방금 | Cô ấy kiểu, "Vừa rủ mình hẹn hò à?" |
- [지우] 저 갈게요 - [정윤] 이따 봐 | - Tạm biệt. - Gặp cậu sau. |
- [지우] 싫어 - [정윤] 어? | - Không. - Gì? Được rồi. |
- [지우] 싫어 - [정윤] 그래 | - Không. - Gì? Được rồi. |
[지우] 아, 아니, 좋아 | Ý tớ là được mà. |
[정윤이 웃으며] 나 옷 정리해야 되는데 | Tớ phải xếp đồ. |
- [지우] 바빴잖아, 오늘, 빨리 - [정윤의 한숨] | Cậu bận cả ngày nay. Nhanh lên. |
[지우] 빨리 가서 하고 있으렴 | Đi xếp đồ đi. |
- [정윤] 응? - [지우] 잘 가렴 | - Gì? - Tạm biệt. |
- [서영] 우와 - [서현] 왜? | - Không thể nào! - Gì? |
- [서영] 나 잘못 본 거야? - [지우가 웃으며] 왜? | - Tớ vừa thấy gì? - Gì? |
- [서영] 잠깐만 - [지우] 왜? | - Khoan. - Gì? |
- [서영] 손잡았어? - [지우] 아니 | - Các cậu cầm tay? - Không. Tớ chỉ bảo cậu ấy đi như này. |
이렇게 보낸 거야 이렇게, '잘 가요', 이렇게 | - Các cậu cầm tay? - Không. Tớ chỉ bảo cậu ấy đi như này. |
- [서영] 손잡았지? - [경쾌한 음악] | Các cậu cầm tay! |
- [지우] 어? 어? - [서영] 손잡았지? | - Gì? - Đã cầm, nhỉ? |
- 내가 봤지? - [지우] 어? | - Tớ đã phát hiện ra! - Gì? |
- 야! - 뭐가, 뭐가, 뭐가? | - Này! - Gì? |
- [서영] 다 와 봐 - [예린, 서현] 왜? | - Này! - Gì? - Các cậu! - Làm gì thế? - Jung-yun và Ji-woo đã cầm tay. - Tớ… |
- [서영] 정윤이랑 얘랑 손잡았어 - [지우] 아니… | - Jung-yun và Ji-woo đã cầm tay. - Tớ… |
[예린의 비명] | |
[예린] 헤이! | Này! |
[서현] 남녀칠세부동석 | Không thể cho phép. |
- 아니, 너네 고백했어? - 너랑 정윤이랑? | - Các cậu đã nói chuyện à? - Cậu và Jung-yun? |
- [지우] 응 - [서영] 그래서 사귀어? | - Ừ. - Và các cậu là một cặp? |
[지우] 응 | - Ừ. - Này, họ là một cặp! |
[서영이 큰 소리로] 야 얘네 사귄대! | - Ừ. - Này, họ là một cặp! |
[지우] 아, 너무 크게 말하지 말아 봐 | Đừng nói to thế! |
[희지] 아가들 | Các bạn yêu. |
- [지우] 네? 뭐야? - [서영] 뭐야? | Các bạn yêu. - Gì? - Này! |
[서현] 희지? | - Gì? - Hee-ji? |
- [지우] 말해 빨리, 어떻게 됐어? - [서영] 너도 사귀어서 왔니? | - Gì? - Hee-ji? - Các cậu cũng là một cặp? - Kể đi. Đã có chuyện gì? |
- [서현] 야, 너 커플이야? - [지우] 어떻게 됐어? | - Thành cặp à? - Chuyện gì? |
너도 커플이야? | Các cậu cũng hẹn hò? |
- [서영] 고백했어? - [희지] 응 | - Cậu đã nói à? - Ừ. |
- [지우] 누가? - [희지] 내가 | - Ai đã nói? - Tớ. |
- [예린의 탄성] - 그래서 어떻게 됐어? 사귀었어? | Đã có chuyện gì? Giờ các cậu là một cặp? |
- [희지] 응 - [모두의 환호] | Ừ. |
[지우] 미쳤다! | Điên thật! |
[서영] 야, 지금 여기 세 커플 있거든 | Điên thật! Giờ có ba cặp đấy. |
[서현의 탄식] 아, 진짜! | - Trời! - Ba cặp đôi. |
[서영] 세 커플 완성, 세 커플 | - Trời! - Ba cặp đôi. |
- [상원] 왔나? 어? - [평석] 왔다 | - Chào. - Tớ về rồi. |
- [지민] 너도 왔네 - [평석] 어 | - Cậu về rồi. - Này. |
[지민] 뭐, 잘 고백하고 왔어? | - Suôn sẻ chứ? - Thế nào? |
[평석의 한숨] | À… |
- [지민] 잘됐어? - [상원] 평석이 어떻게 얘기했나? | - Suôn sẻ không? - Chuyện như nào? |
- [평석] 어? - [상원] 어떻게 됐나? | Đã có chuyện gì? |
[상원] 야, 빨리, 어떻게 됐나? | - À… - Nào. Kể đi. |
[평석] 모두 박수! | Các cậu, vỗ tay đi! |
[상원의 웃음] | Các cậu, vỗ tay đi! |
[상원] 이야! | Pyeong-seok! Cậu đã làm được! |
야이씨, 인마, 되잖아! | Pyeong-seok! Cậu đã làm được! |
[정윤] 눈이 많이 오네 | Tuyết rơi nhiều quá. |
- [상원] 한번 찍어 줄까? - [정윤] 한번 하자 | - Cậu muốn chụp ảnh không? - Ừ. |
[상원] 둘이 약간 서로 등져 봐 | Các cậu, quay lưng lại với nhau. Nhìn hướng đối diện. |
등지고 둘 다 반대편 봐 | Các cậu, quay lưng lại với nhau. Nhìn hướng đối diện. |
- [정윤] 오케이 - [상원] 약간 그런 감성 | Ừ, như thế. |
[상원] 됐어, 찍는다 하나, 하나, 둘, 셋 | Được rồi. Một, hai, ba. Một, hai, ba. |
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음] | Được rồi. Một, hai, ba. Một, hai, ba. |
[설레는 음악] | |
[상원] 됐어, 근데 비슷해 그냥 | - Các cậu nhìn giống nhau. - Ta nên nhìn nhau à? |
[세연] 야, 우리 서로 쳐다볼까, 이렇게? | - Các cậu nhìn giống nhau. - Ta nên nhìn nhau à? |
[상원] 어, 이쁘다 | Nhìn đẹp dấy. |
[정윤의 탄성] | |
- [세연] 오 - [정윤] 약간 느낌 있어 | - Khá hay. - Tớ thích bức ảnh này. |
[상원] 난 이게 너무 마음에 들어 | - Khá hay. - Tớ thích bức ảnh này. |
- [세연의 감탄] - [정윤] 신기하네 | - Khá hay. - Tớ thích bức ảnh này. Chẳng đẹp quá còn gì? |
[세연] 진짜 신기하다 | Chẳng đẹp quá còn gì? |
[지민] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | |
- 됐어 - [세연] 와, 직이네 | - Được rồi. - Tuyệt vời. |
[카메라 셔터음] | |
[정윤] 근데 진짜 어떻게 마지막 날에 눈이 오냐? | Tuyết đang rơi - vào ngày cuối. - Chứ gì nữa. |
[세연] 와, 그러니까 | - vào ngày cuối. - Chứ gì nữa. |
- [지우] 이런 거 해 줘야지 - [서현] 어, 좋아, 좋아 | - Thử đi. - Ồ, thích quá. |
난 깨졌어 | Tan vỡ rồi. |
아, 난 깨졌어 | Tim tớ tan vỡ. |
[예린] 눈이다 | Tuyết đấy. |
[서영의 놀란 탄성] | |
[서영] 너무 이뻐! | Đẹp quá! |
[서영] 와우 | |
[정윤] 와우! 또? 또다 | Tiệc nữa à? |
[정윤의 감탄] | |
[서현, 상원의 탄성] | |
- [상원] 너무 맛있겠다 - [서현] 아, 나 못 가 | - Nhìn ngon quá. - Tớ không thể đi. |
- [서현] 아, 나 집 안 가 - [상원] 와, 진짜 너무 맛있겠다 | - Tớ sẽ không về đâu. - Ngon quá. |
[세연] 어디서 많이 보던 건데 | - Tớ từng thấy rồi. - Ta đã từng thấy nhỉ? |
[상원] 어디서 많이 본 거 아니냐? | - Tớ từng thấy rồi. - Ta đã từng thấy nhỉ? |
- [세연] 첫날 - [상원] 약간 진짜 수미상관 | - Ngày đầu tiên. - Đồ ăn giống thế. |
진짜 수미상관 | Phải. |
오늘은 내가 그냥 한 번씩 따라 줄게 | Các cậu, tớ sẽ rót đồ uống cho các cậu hôm nay. |
[상원] 내가 까기까지만 하고 평석이 네가 한번 따라 줘 | Được. Tớ sẽ mở cái này cho cậu. |
여러분, 조심! 여러분, 조심! | Cẩn thận! |
[희지] 이야! | |
[상원] 언제 터질지 몰라요, 저도 | Có thể bật ra đấy. |
[지우] 으악, 으악, 으악! | Ôi, không! |
- [지우] 펑! - [상원] 이거 안 되는데 | - Bật ra! - Không được. |
- [서현] 제발, 빨리 - [지우의 비명] | Nhanh… Tuyệt! |
[희지] 너무 좋아! | Tuyệt! |
- 나 좀 숙련됐는데 - [서현] 그러니까 | - Tớ giỏi việc này. - Ừ. |
- [평석] 자 - [희지] 근데 이거… | - Trời ơi. - Xốt này… - Người nhiều tuổi nhất… - Cảm ơn. |
- [평석] 우리 큰형님부터 - [상원] 감사합니다 | - Người nhiều tuổi nhất… - Cảm ơn. |
- [예린] 잘 먹겠습니다 - [평석] 아, 타임, 타임 | - Cảm ơn! - Khoan. |
[상원] 왜? 왜, 왜? | Gì? Cái gì thế? |
[상원의 탄성] | |
[모두의 탄성] | |
- [정윤] 뭐 하는 거야? - [세연] 쟤 뭐 하는 거지? | Cậu ấy đang làm gì? |
쟤 좀 이상해 | Cậu ấy lạ vậy. |
[희지] 아니, 같이 먹고 왔다고 지금 한 수 배웠네 | - Cậu ấy đã học được gì đó từ nhà hàng. - Ngày tốt lành. |
- [서현] 미치겠다 - [평석] 좋은 하루 되시죠 | - Cậu ấy đã học được gì đó từ nhà hàng. - Ngày tốt lành. |
[상원의 폭소] | |
[상원] 야, 뭘 먹으라는 거야 지금, 저기? | Này, đây chỉ toàn là bọt! |
[상원] 먹을 게 없는 것 같은데요 | Chẳng có gì để uống. |
너 하지 마 | Đừng làm thế. Dừng đi, Pyeong-seok. |
너 하지 마, 김평석 | Đừng làm thế. Dừng đi, Pyeong-seok. |
- 너 못하지? - [평석] 아니, 왜 이래, 이거? | - Cậu làm tệ quá. - Gì thế này? |
아니, 어떡해, 마지막 밤이야 | Các cậu, đêm cuối của ta ở đây rồi. |
야, 조용히 해 | Này, im lặng đi. |
- [서현] 아니야, 우리 - [지우] 됐어, 됐어 | - Không, ta… - Ổn mà. Không. |
[경쾌한 음악] | |
[상원] 건배 한번 해? | Ta nên cụng ly chứ? |
[희지] '열아홉' | Mười chín! |
[함께] '스물' | - Vì tuổi 20! - Vì tuổi 20! |
[희지] 와이파이 | Cụng từ xa. |
[잔 부딪히는 소리] | |
술이 좀 세졌나? | - Giờ cậu uống được nhiều hơn không? - Không… Ổn mà. |
맛이… | - Giờ cậu uống được nhiều hơn không? - Không… Ổn mà. |
아, 맛없, 맛있어 | - Giờ cậu uống được nhiều hơn không? - Không… Ổn mà. |
- 맛있다는 거야, 맛없다는 거야? - 맛있어, 맛있어 | - Cậu thích hay không? - Được mà. |
어우, 눈물이 난다 | Tớ nghĩ tớ sắp khóc. |
[예린] 지민 | Ji-min! |
- [세연] 아, 직이네 - 다 마시면 어떡해? | - Ngon quá. - Cậu uống cạn à? |
[지민] 직이네 | Đỉnh. |
다 마셨어 | Cậu ấy uống cạn. |
- 샴페인 너무 맛있는데 - 맛있어? | - Sâm panh ngon tuyệt. - Ngon à? |
- 맛있구만! - [세연] 지민이 형 | - Ngon mà! - Ji-min! |
- 변신하기 10초 전! - [상원] 아, 그랬지? | - Cậu ấy sắp thay đổi! - Phải! |
- [모두의 폭소] - [상원] 그날 다시 보는 거야? | Ta sẽ lại thấy cậu ấy say. |
- [유쾌한 음악] - 아, 제발 | Làm ơn… |
[정윤] 아니, 이상하다고, 얘네! | NGÀY ĐẦU Ở NHÀ 20 Cảm ơn vì đã nỗ lực. |
올해 증말 수고 많으셨고 | Cảm ơn vì đã nỗ lực. |
- [상원] 아, 야! - 웃기려고 하지 말라고, 지금 | Này! Đừng cố hài hước nữa. |
[상원] 너 술병도 지금… | Cậu vừa rơi… |
[세연] 표정 바뀌었잖아 얘 봐 봐라 | Biểu cảm của cậu ấy hoàn toàn khác! Nhìn kìa! |
[상원] 아, 진짜! | - Trời ơi! - Hay thật. |
[상원] 이지민 너 어디 가서 술 먹는다 하지 마 | - Trời ơi! - Hay thật. Ji-min, đừng uống nữa. Nhé? |
- 먹자, 그냥 - 오케이 | - Chỉ ăn thôi. - Ừ. |
[상원의 폭소] | |
여자 친구로서 부끄러운… | Bạn gái tớ ngượng vì tớ à? |
[모두의 탄식] | Này. |
밥 먹자 | Chỉ ăn thôi. |
네, 형님 | Vâng. |
[상원의 웃음] | |
[상원의 놀란 탄성] | |
[지우, 서영의 놀란 탄성] | |
[상원] 잠깐만, 낭독회 해? | Ta sẽ đọc lại à? |
[활기찬 음악] | LIM JUNG-YUN |
[희지] 자 | Đây. |
[희지] 문세연 | Moon Se-yeon. |
야, 너무 길게 써 준 거 아냐? | Dài thế. |
- [희지] 오상원 - 감사합니다 | - Oh Sang-won. - Cảm ơn cậu. |
[세연] 야, 잠시만, 나 못 보겠다 | Khoan. Tớ không nghĩ tớ có thể đọc được. |
[서영] 세연아, 나 진심이야 | Se-yeon, tớ viết chân thành. |
- [세연] 응? - 나 진심이야 | - Gì? - Tớ đã chân thành. |
- [희지] 서영이 - [세연] 나 진심으로 못 보겠어 | - Gì? - Tớ đã chân thành. - Seo-yeong! - Tớ không đọc được. |
[상원] 못 보겠으면 뭐 낭독식이라도 할까? | |
세연아 | Se-yeon. |
어, 우리가 지우를 같이 좋아해서 | Cả hai chúng tôi đều có tình cảm với Ji-woo, |
서로 이제 감정이 상하고 어색해질 수도 있고 | nên chúng tôi có thể trở nên ngại ngùng và xa cách với nhau, |
그랬는데 이제… | nhưng giờ… |
[세연] 밖에서 캔맥? | Ra ngoài uống bia nhé? |
가자, 친구야 | Tới nào. |
[정윤] 항상 먼저 말 걸어 주고 | Nhưng cậu luôn nói chuyện với tớ trước, |
편하게 대해 주려고 하고 | và cậu đã rất thân thiện, nên ta có thể vẫn là bạn thân |
그래서 이제 우리가 | và cậu đã rất thân thiện, nên ta có thể vẫn là bạn thân |
계속 똑같이 | và cậu đã rất thân thiện, nên ta có thể vẫn là bạn thân |
친하게 재밌게 지낼 수 있었던 것 같다 | và đi chơi với nhau. Tớ rất biết ơn. |
그래서 나도 너무 고마웠고 | và đi chơi với nhau. Tớ rất biết ơn. |
앞으로 나가서도 자주 만나자 | Về rồi vẫn đi chơi thường xuyên nhé. |
정윤아 | Jung-yun. |
[세연] 너는 정말 처음부터 느낌이 달랐고 | Cậu dường như đã là một người đặc biệt ngay từ lúc đầu. |
못 볼 거 하나 없이 | Tớ cảm thấy ta đã là bạn thân thực sự |
서로 모든 걸 다 공유할 수 있는 사이가 | Tớ cảm thấy ta đã là bạn thân thực sự |
이제 충분히 됐다고 서로 느꼈고 | Tớ cảm thấy ta đã là bạn thân thực sự có thể chia sẻ mọi thứ với nhau. |
지우랑도 | Và tớ thực sự mong cậu sẽ hẹn hò với Ji-woo mà không có gì tiếc nuối. |
진짜 | Và tớ thực sự mong cậu sẽ hẹn hò với Ji-woo mà không có gì tiếc nuối. |
후회 없이 잘 만났으면 좋겠고 | Và tớ thực sự mong cậu sẽ hẹn hò với Ji-woo mà không có gì tiếc nuối. |
힘들 때마다 자주 연락해서 | Và tớ mong có thể tiếp tục là bạn bè, giữ liên lạc |
술 한잔할 수 있는 정말 스스럼없는 친구가 | Và tớ mong có thể tiếp tục là bạn bè, giữ liên lạc |
계속 이어졌으면 좋겠다 | và tụ tập thường xuyên. |
세연아, 내가 첫 학교에 입학했을 때도 | Se-yeon, cậu là người duy nhất |
나의 설렘이란 감정을 열어 준 사람은 너라고 생각해 | làm tớ thấy có cảm xúc mới khi tớ mới đến Trường 19. |
너 때문에, 아니 너 덕분에 중간에 | Tớ đã hơi buồn một chút vì cậu, |
많이 힘들긴 했지만 | ý tớ là, nhờ có cậu. |
우리 서로를 응원해 주자 | Nhưng hãy cổ vũ nhau và duy trì tình bạn. |
정말 좋은 친구로 | Nhưng hãy cổ vũ nhau và duy trì tình bạn. |
지민아 | Ji-min. |
어… 내가 | Thì… tớ mong |
너를 좋아한 만큼 | cậu sẽ quan tâm đến Ye-rin nhiều như tớ thích cậu. |
너도 예린이를 많이 챙기고 아껴 줬으면 좋겠어 | cậu sẽ quan tâm đến Ye-rin nhiều như tớ thích cậu. |
우리 앞으로도 종종 보자, 안녕 | Mong là sẽ gặp cậu. Tạm biệt. |
[서영] 아, 예린아! | Ye-rin! |
[잔잔한 음악] | |
[서현의 울먹이는 소리] | |
[희지의 떨리는 탄성] | |
[울먹이는 소리] | |
- 야, 울지 마 - [희지] 안 울어, 누가 울어? | - Đừng khóc. - Không khóc đâu. |
다른 애가 울면 운단 말이야 | - Tớ khóc khi thấy các bạn khóc. - Ai khóc? Hee-ji? |
[상원] 누가 울어? 희지 울어? | - Tớ khóc khi thấy các bạn khóc. - Ai khóc? Hee-ji? Thôi nào! |
[모두의 탄성] | Thôi nào! |
[상원] 여긴 우는데 여긴 진짜 우는데? | Cậu ấy đang khóc thật. |
아니, 얘가 우니까 | - Cậu ấy bắt đầu khóc. - Sao cậu lại khóc? |
[서영] 너는 왜 울어! | - Cậu ấy bắt đầu khóc. - Sao cậu lại khóc? |
[상원] 야, 울지 마! 왜 울고 그래? | Này, đừng khóc! Sao lại khóc chứ? |
[떨리는 목소리로] 안 울지, 안 울지 | Tớ có khóc đâu. |
내일 내가 다 편지 써 줄게, 내가 | Tớ sẽ viết thư cho các cậu vào ngày mai. |
- 그래 - [예린] 진심이지? | - Ừ. - Thật à? |
아, 내가 너무 늦게 친해져서 | Tớ tham gia với các cậu hơi muộn, nên… |
[세연] 얘 처음 왔을 때 생각해 봐 | - Tớ nhớ lúc cậu ấy mới đến. - Cậu ấy chẳng nói gì. |
[상원] 진짜 말 한마디 없고… | - Tớ nhớ lúc cậu ấy mới đến. - Cậu ấy chẳng nói gì. |
지금이랑 완전 다르잖아 | Giờ cậu ấy khác hoàn toàn. |
난 아직도 김평석이 쿠션 안고 씩 웃는 | Tớ nhớ cậu ấy cười thế nào khi ôm cái đệm đó. |
그 모멘트를 잊지 못해 | Tớ nhớ cậu ấy cười thế nào khi ôm cái đệm đó. |
- [예린] 아, 그거? - [희지] 휴게실에서 | - Ồ, vậy à? - Bức ảnh trong phòng chờ. |
[지민] 아, 부끄러워 | - Ngượng thật. - Cười đẹp lắm! |
[상원] 지금 웃으시는 거 너무 좋아요! | - Ngượng thật. - Cười đẹp lắm! |
[상원이 웃으며] 뭐야, 이 사람 왜 이렇게 귀여워? | Này, sao cậu dễ thương quá vậy? |
- [서영] 평석이 - [상원] 평석이, 한마디 | - Pyeong-seok. - Tiếp đi. |
전학생 잘 챙… | Cảm ơn các cậu… |
[울음 터지는 소리] | |
[상원의 탄성] | |
- [상원] 울지 마, 울지 마! - [모두의 탄성] | - Đừng khóc! - Gì? |
[평석이 흐느낀다] | |
[세연] 어떡해 | |
[웅성거리는 소리] | |
[지우] 진짜 아니야, 저거? | |
[평석] 잠시만 | Khoan. |
[희지의 웃음] | |
[평석이 흐느낀다] | |
다시 영원히 안 볼 사람들도 아닌데 | Không phải tôi sẽ không bao giờ gặp họ nữa, |
이게 하우스 마지막이라 그러니까 | nhưng biết đó là ngày cuối, tôi thấy rất buồn. |
마지막이라는 그 단어가 너무 슬펐고 | nhưng biết đó là ngày cuối, tôi thấy rất buồn. |
전학생… | Tôi… |
[세연] 야, 얘 진짜 우는데? | Cậu ấy khóc thật kìa. |
- [세연] 어우, 야 - 전학생 잘 챙겨 줘서 고맙고 | - Này… - Cảm ơn vì đã quan tâm đến tớ. |
- [세연의 탄성] - 어우, 야! | - Không! - Này! |
[서현] 울지 말라고! | Đừng khóc! |
- [상원] 눈 빨개 - [평석] 이런 거 안 울어 | Đừng khóc! - Mắt cậu ấy đỏ kìa. - Tớ không hay… |
[서현] 나 딴 사람 울면 운단 말이야 | Tớ khóc khi thấy người khác khóc. |
나 안 운다 | - Tớ đâu có khóc. - Đừng khóc. |
[서현] 울지 마, 울지 마 | - Tớ đâu có khóc. - Đừng khóc. |
- [상원] 진짜 우는데 - [세연이 한숨 쉬며] 진짜 | - Cậu ấy khóc thật đấy. - Thôi nào. |
이 조용하고 멍청한 친구 | Cảm ơn vì đã quan tâm đến học sinh mới ít nói. |
잘 챙겨 줘서… | Cảm ơn vì đã quan tâm đến học sinh mới ít nói. |
[상원이 우는 소리로] 아이씨, 왜 다 진짜 울어 | Ôi, không. Cậu ấy khóc thật kìa. |
[서정적인 음악] | |
- [서영] 지우 울어? - [지우] 안 울어 | - Khóc à, Ji-woo? - Đâu. |
- [평석] 고맙다 - [상원] 고맙다! | - Cảm ơn các cậu. - Cảm ơn mọi người! |
[함께] 고맙다! | - Cảm ơn các cậu. - Cảm ơn mọi người! |
왜 자꾸 눈가가 안 마르지? | Sao mắt tớ cứ chảy nước thế nhỉ? |
[울먹이며] 나 희지가 그냥… 희지 생각만 해도 눈물이 나 | Nghĩ về Hee-ji khiến tớ khóc đấy. |
- 진짜 - [서영] 야 | - Thật sự. - Này. |
[서영이 울먹이며] 왜 울어? | Sao cậu lại khóc? |
진짜 울지 말라고 나 남이 울면 운다고 | Đừng khóc nữa. Có ai khóc là tớ khóc theo đấy. |
[서현이 울먹이며] 난 지금까지 뭔가 희지가 맨날 | Hee-ji luôn quan tâm đến tất cả chúng ta. |
우리 챙겨 주고… | Hee-ji luôn quan tâm đến tất cả chúng ta. |
[서영] 맞아, 희지 힘들어도 내색 안 하고 맨날 챙겨 주고 | Hee-ji đã chăm sóc chúng ta mặc dù việc đó vất vả. |
[희지가 울먹이며] 안 힘들어 안 힘들어 | Đâu vất vả chút nào. |
- [서영] 너무 힘들었을… - [평석] 물어봐도 말도 안 하고 | Vất vả rồi. |
[희지의 웃음] | |
[서영] 너무 힘들었을 것 같은데 | Chắc phải vất vả lắm. |
[희지] 아, 최서현 | Choi Seo-hyeon. |
아, 최서현이랑 눈 마주쳤어 | Nhìn vào mắt Seo-hyeon làm tớ khóc. |
우리 2주 동안 고생 많았어 | Ta đều đã trải qua nhiều chuyện. |
[정윤의 호응] | |
짧으면 짧은, 그리고 | Tớ đoán là ta có thể nói hai tuần là ngắn song cũng dài, |
[희지] 길게 생각하면 길었던 2주 동안 | Tớ đoán là ta có thể nói hai tuần là ngắn song cũng dài, |
[서현의 울음] | |
잘 감정 컨트롤해서 | nhưng tớ nghĩ ta đều kiểm soát được |
[희지가 훌쩍인다] | |
[희지] 그냥 정말 서로서로 | cảm xúc và duy trì được cảm xúc tích cực. |
좋은 그런 감정만 나눌 수 있는 상황 | cảm xúc và duy trì được cảm xúc tích cực. |
만들어 줘서 고맙고 | Cảm ơn các cậu vì điều đó. |
행복했어 | Và tớ rất vui. |
[웃음] | |
[울먹이며] 고마워 | Cảm ơn các cậu. |
[서영이 흐느낀다] | |
[지민] 다 수고했어, 다들 | Cảm ơn tất cả. |
- [상원] 수고했다 - [지민] 수고했어, 아, 진짜 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[희지의 울음 참는 소리] | |
[평석] 행복은 지금부터 시작이야 | Niềm vui chỉ mới vừa bắt đầu. |
[정윤] 그래, 우리 이제 시작인데 | - Phải, đây mới chỉ là khởi đầu. - Tất nhiên. |
[세연] 이제 시작이지 이제 시작이지 | - Phải, đây mới chỉ là khởi đầu. - Tất nhiên. |
나는 앞으로도 | Tớ muốn ta vẫn là bạn bè |
너네를 쭉 보고 싶고 | Tớ muốn ta vẫn là bạn bè |
헤어져도… | và dù ta ở xa nhau… |
- 어떡하냐? - [함께 웃는다] | Tớ làm gì đây? |
- [평석] 헤어질 생각을 하네? - [상원] 울지 마 | - Chưa gì đã nghĩ rồi? - Đừng khóc. |
- 만약에 헤어지더라도… - [지우의 웃음] | Kể cả nếu ta xa nhau… |
[지민] 너네 웃고 있을 게 아니야 | Cậu không nên cười. |
[예린] 서로 잘해 보자 | Ta hãy hòa thuận. Tớ vui lắm, |
너무, 너무 행복하고 | Ta hãy hòa thuận. Tớ vui lắm, |
- 진짜 진심으로 다 사랑해 - [평석] 그래, 고맙다 | - và tớ thực sự yêu các cậu. - Cảm ơn. |
우리의 스물하우스는 끝났지만 | Cuộc sống của ta ở Nhà 20 đã hết, nhưng tuổi 20 của ta vừa bắt đầu. |
우리의 스물은 이제 시작이니까 | Cuộc sống của ta ở Nhà 20 đã hết, nhưng tuổi 20 của ta vừa bắt đầu. |
우리의 스물을 위하여 | Vì tuổi 20 của chúng ta. |
[함께] 위하여! | Vì tuổi 20 của chúng ta. - Chúc mừng! - Chúc mừng! |
[밝은 음악] | |
[상원] 열아홉의 마지막 스물 처음을 | Giống như một kỷ niệm vui vẻ của những ngày cuối cùng tôi ở tuổi 19 |
이렇게 좋은 친구들과 | Giống như một kỷ niệm vui vẻ của những ngày cuối cùng tôi ở tuổi 19 |
경험할 수 있었던 건 행복했던 추억 | và những ngày đầu tiên ở tuổi 20 cùng những người bạn tuyệt vời. |
그리고 기회였던 것 같아요 | và những ngày đầu tiên ở tuổi 20 cùng những người bạn tuyệt vời. |
[세연] 제가 정말 살면서 | Tôi tự hỏi liệu mình có thể cảm nhận lại những cảm xúc đó không. |
'이런 감정을 또다시 느낄 수 있을까?' | Tôi tự hỏi liệu mình có thể cảm nhận lại những cảm xúc đó không. |
여러 부분으로 성장한 것 같고 | Tôi cảm thấy mình đã trưởng thành về nhiều mặt. |
[예린] 사회에 나갔을 때 | Tôi tin rằng mình sẽ trở thành một người tuyệt hơn nhiều khi bước vào xã hội. |
더 멋있는 예린이가 되어 있을 것 같아요 | Tôi tin rằng mình sẽ trở thành một người tuyệt hơn nhiều khi bước vào xã hội. |
[정윤] 자기 감정에 솔직해지는 법을 알고 | Tôi nhận ra và học cách thành thật về cảm xúc của mình. |
뭔가 깨닫게 돼서 | Tôi nhận ra và học cách thành thật về cảm xúc của mình. |
전부 다 의미 있는 시간이었던 것 같습니다 | Đó là khoảng thời gian rất ý nghĩa. |
저희 10명 모두 | Tôi tin là cả mười người chúng tôi |
다른 스무 살보다 더 | Tôi tin là cả mười người chúng tôi |
특별하게 열아홉을 마무리하고 | đều đã có trải nghiệm đặc biệt so với những người 20 tuổi khác. |
스물을 시작했다고 생각을 해요 | đều đã có trải nghiệm đặc biệt so với những người 20 tuổi khác. |
누구보다 행복하게 마무리를 한 것 같기도 하고 | Tôi nghĩ chúng tôi đã kết thúc tuổi teen đầy niềm vui |
누구보다 힘들고 서툴게 | và đã bắt đầu tuổi 20 với đầy thăng trầm. |
시작을 한 것 같아서 | và đã bắt đầu tuổi 20 với đầy thăng trầm. |
확실히 많이 배우고 성장할 수 있었다고 생각을 해요 | Tôi tin chúng tôi đã có thể học hỏi và trưởng thành rất nhiều. |
이렇게 다 같이 모여서 2주 동안 생활하니까 | Ở cùng mọi người trong hai tuần cũng giúp tôi trưởng thành. |
저도 성장을 한 것 같고 | Ở cùng mọi người trong hai tuần cũng giúp tôi trưởng thành. |
열아홉학교는 | Trường 19 đầy niềm vui, |
정말 즐거운 분위기 | Trường 19 đầy niềm vui, |
그다음에 친구들을 서로 알아 가 보는 시간이었으면 | và chúng tôi đã dành thời gian tìm hiểu nhau. |
숙소 생활은 | Rồi Nhà 20 cho phép chúng tôi khám phá mọi khía cạnh của nhau. |
이 친구의 모든 면을 볼 수 있는 | Rồi Nhà 20 cho phép chúng tôi khám phá mọi khía cạnh của nhau. |
그런 생활이었던 것 같고… | Rồi Nhà 20 cho phép chúng tôi khám phá mọi khía cạnh của nhau. |
[서현] 되게 서로서로가 많이 소중해졌고 | Chúng tôi đều biết quan tâm đến người khác. |
앞으로도 쭉 그냥 | Tôi mong tất cả chúng tôi vẫn là bạn bè |
한 10년, 20년 막 이렇게도 만났으면 좋겠고… | Tôi mong tất cả chúng tôi vẫn là bạn bè trong 10 hay 20 năm nữa. |
'시간이 조금만 더 길었으면' | Tôi mong chúng tôi |
'더 좋았지 않나'라는 생각을 했어요 | có thêm nhiều thời gian bên nhau. |
잊으려고 해도 잊을 수 없는 추억이 될 것 같아요 | Tôi sẽ không bao giờ quên được kỷ niệm này. |
잊지 못할 것 같고 | Tôi sẽ không thể quên trải nghiệm này, |
그리고 나중에 | Tôi sẽ không thể quên trải nghiệm này, |
'이 하우스에 다시 왔으면 좋겠다'라는 생각이 | và tôi tự nhủ rằng ngày nào đó trở lại Nhà 20 sẽ rất tuyệt. |
들었던 것 같아요 | và tôi tự nhủ rằng ngày nào đó trở lại Nhà 20 sẽ rất tuyệt. |
이 하우스에 다시 10명이 모여서 | Tôi mong chúng tôi có thể tụ tập ở đây vào hôm nào đó mùa đông |
똑같은 겨울에 모여서 | Tôi mong chúng tôi có thể tụ tập ở đây vào hôm nào đó mùa đông |
눈을 맞았으면 좋겠다 | và cùng xem tuyết rơi. |
[희지] '열아홉' | Mười chín! |
[함께] '스물'! | - Sang hai mươi! - Sang hai mươi! |
- [모두의 환호] - [규현] 네 | Được rồi. |
정말 한 편의 성장 드라마 같았던 '19/20' | Mười chín sang hai mươi như phim truyền hình về tuổi thành niên. |
사실 2주라는 시간이면 그렇게 긴 시간이라고 생각하지 않는데 | Hai tuần không hẳn là dài nếu nghĩ về khoảng thời gian đó. |
그사이에 애들이 많이 성장한 것 같기도 하고 | Nhưng các bạn trẻ có vẻ đã trưởng thành nhiều. |
저도 많이 배운 것 같아요 | Tôi cũng đã học được nhiều. Kiểu, "Tôi nên lấy hết can đảm". |
약간 '용기를 내야겠다'라는 그런 거? | Tôi cũng đã học được nhiều. Kiểu, "Tôi nên lấy hết can đảm". |
[수현] 뭔가 되게 저의 열아홉, 스물도 많이 생각하게 | Họ đã khiến tôi nghĩ nhiều về bản thân hồi 19 và 20 tuổi. |
해 줬던 것 같아요 | Họ đã khiến tôi nghĩ nhiều về bản thân hồi 19 và 20 tuổi. |
그래서 그 당시를 떠올려 봤을 때 | Tôi nghĩ về tôi lúc ở tuổi đó, |
나는 어땠었는지 | Tôi nghĩ về tôi lúc ở tuổi đó, |
그때 내 주변에 친구들이 누가 있었는지, 뭐… | tôi đã có bạn bè như nào, và tôi đi chơi với họ ra sao. |
어떻게 놀았었는지를 되게 | tôi đã có bạn bè như nào, và tôi đi chơi với họ ra sao. |
생각을 많이 하게 됐고 | Những thứ kiểu đó. |
뭔가 이렇게 보면서 | Và thấy họ như vậy, |
되게 '우정도 영원했으면 좋겠다' 라는 생각도 많이 들고 | tôi cũng mong tình bạn của họ kéo dài mãi. |
되게 몰입해서 봐 가지고 | Tôi hoàn toàn đắm chìm. Cứ như tôi là thành viên trong nhóm đó. |
같은 멤버인 것 같아요 | Tôi hoàn toàn đắm chìm. Cứ như tôi là thành viên trong nhóm đó. |
- [지은] 나도, 응원하게 돼 - [수현] 괜히, 예 | - Tôi cổ vũ cho họ. - Phải. |
[세운] 저는 이제 너무 여운이 깊게 남는 것 같고 | Tôi có cảm giác tôi sẽ nghĩ về họ suốt thời gian dài, |
성장하는 모습도 보면서 | và tôi tự hào khi thấy họ trưởng thành cứ như thể tôi nuôi lớn họ vậy. |
내가 막 키운 것처럼 뿌듯함도 느껴지고 | và tôi tự hào khi thấy họ trưởng thành cứ như thể tôi nuôi lớn họ vậy. |
뭔가 부럽기도 하고 | Và tôi cũng cảm thấy ghen tỵ. |
네 | Và tôi cũng cảm thấy ghen tỵ. Thấy họ đi ngủ mà háo hức về ngày hôm sau, |
[세운] 내일 하루 | Thấy họ đi ngủ mà háo hức về ngày hôm sau, |
궁금해하면서 설레면서 잠드는 이런 친구들 모습을 보면서 | Thấy họ đi ngủ mà háo hức về ngày hôm sau, |
그냥 나도 이런 낭만을 놓지 않고 계속 | tôi cứ nghĩ rằng mình nên |
'행복하고 재미있는 삶을 하루하루 살아야겠다' | sống mỗi ngày thật hạnh phúc và vui vẻ đừng mất đi tinh thần. |
- 이런 생각도 들었습니다 - [지은의 감탄] | sống mỗi ngày thật hạnh phúc và vui vẻ đừng mất đi tinh thần. |
진짜 정말 가장 순수하고 풋풋하고 아름다울 시기잖아요, 저 때가 | Họ đang ở tuổi trong sáng và đẹp đẽ nhất. |
[규현] 딱 열아홉에서 스물이 넘어갈 때 | Tôi thấy ghen vì họ vừa mới bước sang tuổi 20. |
진짜 많이 부러웠고, 보면서 | Tôi thấy ghen vì họ vừa mới bước sang tuổi 20. |
옛날에 어릴 땐 어른이 되고 싶었는데 | Khi tôi còn bé, tôi chỉ muốn lớn lên. |
- 맞아요 - 어른이 되고 보니까 | - Phải. - Nhưng khi là người lớn, |
'그 시절로 돌아가고 싶다'라는 | tôi có thể hiểu vì sao người lớn lại muốn quay ngược thời gian. |
그 예전의 어른들의 말이 좀 많이 와닿는 것 같고 | tôi có thể hiểu vì sao người lớn lại muốn quay ngược thời gian. |
- 전 돌아갈 수 없는 시간이잖아요 - [지은] 그렇죠 | - Ta chẳng thể quay trở lại. - Ừ. |
'39/40'이 나오지 않는 이상… | Trừ khi có Ba chín sang bốn mươi… |
- '39'… - [수현] '39/40'… | Ba chín sang bốn mươi? |
- [지은] '19/20' 아니고 '39/40' - '39/40' | - Thay vì Mười chín sang hai mươi? - Ừ. |
- [규현] 진짜… - 재밌겠네요 | - Sẽ vui lắm. - Vậy… |
아니, 그래서 지금 이제 막 스물이 된 | Tôi mong nhiều bạn trẻ vừa sang tuổi 20 sẽ xem chương trình này |
그 청춘들이 이걸 보면서 같이 | Tôi mong nhiều bạn trẻ vừa sang tuổi 20 sẽ xem chương trình này |
[규현] 젊음을 느꼈으면 좋겠다는 생각이 참 많이 들었어요 | - và sẽ cảm nhận được tuổi trẻ của họ. - Phải. |
- [지은] 그 시절의 아이들에게 - 맞아, 맞아 | - và sẽ cảm nhận được tuổi trẻ của họ. - Phải. - Các bạn trẻ ở tuổi đó. - Phải. |
[경쾌한 음악] | |
[서현] 아, 진짜 마지막 날이야? | Ngày cuối thật rồi à? |
[평석] 아, 진짜 간다, 이제 | Ta sẽ thực sự đi đấy. |
- [상원] 그러니깐, 진짜 간다 - [설레는 음악] | Ta đi thật. |
- [여자들] 집, 안녕! 안녕! - [상원] 잘 있어라 | - Tạm biệt, Nhà 20! - Tạm biệt. |
[상원] 스물하우스, 안녕 | Tạm biệt, Nhà 20. |
- [지민] 가 볼까? - [상원] 맞다 | - Ta đi chứ? - Đi thôi. |
맞다 | Đi nào. |
[세연의 한숨] | |
[지민] 씁쓸하네 | Tớ thấy buồn. |
엊그제 온 것 같은데 | Nhanh thật. |
[상원] 문 닫습니다! | Cửa đang đóng! |
- [서현] 가 보자 - [지민] 잘 있어라 | - Đi nào. - Tạm biệt. |
[희지의 웃음] | |
[희지] 집, 안녕 | Tạm biệt, Nhà 20. |
[희지] 집 | Chào. |
[대화 소리] | |
[지우] 간다 | Ta đi thôi. |
안녕! | Tạm biệt! |
빨리 인사해 | Nói tạm biệt nào. |
[예린] 안녕! | Tạm biệt! |
[평석] 나 좋아? 그럼 됐어 | Cậu thích tớ chứ? Quan trọng thế thôi. |
[예린] 야, 너 내일 나랑 저녁, 저녁? | Mai cậu muốn ăn tối với tớ không? |
- [예린] 저녁? - [지민] 밥 한 끼? | - Ăn tối? - Đồng ý chứ? |
[지우가 울먹이며] 아니, 그럴 거면 나한테 | Lẽ ra cậu ấy đừng nên nói như kiểu cậu ấy thích tớ. |
호감이 있는 것처럼 말하지 말든지 | Lẽ ra cậu ấy đừng nên nói như kiểu cậu ấy thích tớ. |
[서현] 난 여자다, 난 여자다! | Tớ là con gái mà. |
[세연] 너, 네가 더 궁금해졌던 것 같아 | Cậu. Tớ đã muốn tìm hiểu cậu nhiều hơn. |
[평석] 내가 오늘 요리사다 | Hôm nay tớ là đầu bếp. |
[희지의 폭소] | |
- [서현] 3! - [서영] 2! | - Ba! - Hai! |
[예린] 1! | Một! |
[함께] '해피 뉴 이어!' | Chúc mừng năm mới! |
No comments:
Post a Comment