Search This Blog



  

열아홉 스물 13

Mười chín sang hai mươi 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


내가 아까Có nhớ tớ đã nói…
데이트 이제 그만하고 싶다고 했잖아rằng tớ không muốn đi hẹn hò nữa?
[지우] 아까 그렇게 했을 때 데이트를Tớ cảm thấy như đã từ chối cuộc hẹn
- 너무 제대로 된 이유 없이 - [잔잔한 음악]mà không cho cậu lý do hợp lý khi cậu có thể không biết gì
너는 정말 아무것도 모를 수 있는 상황인데mà không cho cậu lý do hợp lý khi cậu có thể không biết gì
[지우] 설명하지 않고về chuyện đang diễn ra,
거절한 것 같아서nên tớ thấy rất có lỗi.
너무 미안하고nên tớ thấy rất có lỗi.
[지우] 사과하고 싶어Tớ muốn xin lỗi.
사실 나도Nói thật,
어… 너랑tớ đã nghĩ về kịch bản tệ nhất
[세연] 정윤이가 오늘 이렇게 데이트를 나가서tớ đã nghĩ về kịch bản tệ nhất
최악의 상황까지 다 생각을 해 놨어khi cậu đi chơi với Jung-yun.
아… 지우가Tớ đã nghĩ
꿈의 데이트를 거절한다면 자유 데이트를 나갈 것이고nếu cậu từ chối cuộc hẹn trong mơ, tớ sẽ rủ cậu hẹn hò bình thường.
자유 데이트도 거절한다?Nhưng nếu cậu từ chối cả cuộc hẹn đó, tớ sẽ vẫn cứ ở Nhà 20.
'그래, 그러면 하우스에서 남아 있으면 되지'Nhưng nếu cậu từ chối cả cuộc hẹn đó, tớ sẽ vẫn cứ ở Nhà 20.
나는Với tớ,
정말로cuộc hẹn trong mơ không hẳn là quan trọng.
꿈의 데이트가 중요한 게 아니라cuộc hẹn trong mơ không hẳn là quan trọng.
어…
너가 중요했던 것 같고Cậu mới là quan trọng nhất.
[세연] 나한테 상처 될까 봐 그러는 것보다Tớ muốn cậu nói về cảm xúc thực sự của cậu mà không cần lo về việc làm tổn thương tớ.
정말 진심을 얘기를 해 줬으면 좋겠어Tớ muốn cậu nói về cảm xúc thực sự của cậu mà không cần lo về việc làm tổn thương tớ.
- 정말 솔직하게 - [지우] 나는…- Cậu cứ nói thật. - Tớ…
[지우] 사실 오늘 데이트를 하기 전에는Trước khi đi cuộc hẹn hôm nay,
너한테 너무 매력을 느끼고 호감을 느낀 것도 맞고sự thật là tớ đã bị cậu thu hút, và khi tớ nói tớ bị giằng xé,
너한테 반반 치킨이라고 했을 때도sự thật là tớ đã bị cậu thu hút, và khi tớ nói tớ bị giằng xé,
그 순간엔 진심이었어tớ thực sự có ý đó.
너가 너무 큰 매력을 가지고 있는 아이라고 생각했고Tớ thực sự nghĩ cậu là chàng trai rất hấp dẫn.
근데 오늘 어느 정도Nhưng giờ tớ có cảm giác là tớ đã đi đến quyết định
마음을 정리했다고 느낀 게 뭐냐면Nhưng giờ tớ có cảm giác là tớ đã đi đến quyết định
[잔잔한 음악]
[지우] 너랑 데이트가 너무 행복하고 설레고 즐겁고vì tớ thực sự thích đi hẹn hò với cậu,
네가 너무 매력 있고 멋있는데và cậu rất tuyệt vời và ngọt ngào,
너랑 데이트를 하면 정윤이 생각이 나nhưng tớ vẫn cứ nghĩ về Jung-yun.
정윤이한테 미안함이 계속해서 생기고Tớ cứ cảm thấy có lỗi với Jung-yun và cứ mong chờ nhiều hơn từ cậu ấy.
정윤이한테 더 기대하게 돼Tớ cứ cảm thấy có lỗi với Jung-yun và cứ mong chờ nhiều hơn từ cậu ấy.
[지우] '정윤이는 어떻게 보낼까?' 라는 생각을Khi tớ ở bên cậu,
너랑 데이트를 하면서 했다면tớ cứ nghĩ đến Jung-yun,
오늘 데이트를 하면서는nhưng trong cuộc hẹn hôm nay của tớ, tớ đã không nghĩ đến cậu.
너의 생각이nhưng trong cuộc hẹn hôm nay của tớ, tớ đã không nghĩ đến cậu.
안 나더라고nhưng trong cuộc hẹn hôm nay của tớ, tớ đã không nghĩ đến cậu.
[아련한 음악]
[지우] 정윤이가 표현을 숨기던 아이였는데Trước đây, Jung-yun thường giấu cảm xúc của cậu ấy với tớ
오늘은 서툴지만 계속해서 나한테Nhưng hôm nay, cậu ấy đã ngượng ngùng nói ra cậu ấy thực sự cảm thấy thế nào.
자신의 이야기를 말해 줬고Nhưng hôm nay, cậu ấy đã ngượng ngùng nói ra cậu ấy thực sự cảm thấy thế nào.
'나는 처음부터 너였고 앞으로도 너일 거다'라는Và cậu ấy nói một cách chắc chắn rằng cậu ấy chỉ có tình cảm với tớ,
확신도 줬어và điều đó sẽ không thay đổi.
그리고 잔잔하게 데이트가 흘러가는데도Và kể cả cuộc hẹn không có gì quá đặc biệt,
너무 행복해하는 내 모습을 보고tớ đã thực sự vui chỉ vì được ở đó.
'내가 누군가를 좋아하는 마음은'Nên tớ đã nhận ra rằng tớ thực sự thích Jung-yun.
'정윤이한테 있는 게'Nên tớ đã nhận ra rằng tớ thực sự thích Jung-yun.
'확실하다'Nên tớ đã nhận ra rằng tớ thực sự thích Jung-yun.
그런 마음으로 너랑 꿈의 데이트를 나가고…Và tớ đi đến kết luận là tớ không nên
나갈 수 없다고 생각했어đi hẹn hò trong mơ với cậu với cảm xúc hiện tại.
[지우의 망설이는 소리]
나의 진심도 아니고Tớ sẽ giấu cảm xúc của mình,
너한테 당연히 예의가 아닌 행동이지và làm thế với cậu thật không phải.
[세연] 사실 나도 눈치가 있고Nói thật,
당연히 내 앞에 있는데도tớ đã đoán được cảm xúc của cậu khi cậu khóc trước mặt tớ
정윤이 때문에 우는 거는…tớ đã đoán được cảm xúc của cậu khi cậu khóc trước mặt tớ
그런 거에 있어서도 나는 어느 정도 알고 있었고vì Jung-yun.
[지우] 그런 내 마음을 내가 몰라서Tớ cảm thấy tớ đã làm cậu khó hiểu
널 헷갈리게 한…vì tớ không chắc chắn về tình cảm của chính mình.
한 것 같기도 해vì tớ không chắc chắn về tình cảm của chính mình.
[지우] 이제서야 내 마음을 알고 정리하고Nhưng cuối cùng tớ đã chắc chắn về cảm xúc của mình,
마지막 데이트 하루 앞두고 이렇게 이제서야 마음을và tớ thực sự xin lỗi vì tớ chỉ nói với cậu điều đó
전달할 수 있는 게vào ngày trước cuộc hẹn cuối.
너무 미안하고vào ngày trước cuộc hẹn cuối.
절대로 근데Tớ thực sự không muốn cậu thấy có lỗi về chuyện đó.
미안해하지 않았으면 좋겠어Tớ thực sự không muốn cậu thấy có lỗi về chuyện đó.
내가 너 고마우라고 좋아한 게 아니잖아Tớ bắt đầu thích cậu vì tớ muốn thế.
난 네가 좋아서 난 너한테 호감을 표현했던 것뿐이고Tớ chỉ bày tỏ sự quan tâm với cậu vì tớ thực sự thích cậu.
나는 그래도 어젯밤에는 느꼈어Tối qua, tớ đã thực sự cảm thấy
내가 너한테 관심 있고 호감이 있는 게 아니라rằng tớ không chỉ quan tâm đến cậu và tò mò về cậu,
'아, 너를 진짜 좋아하고 있구나'tớ đã nhận ra tớ thực sự thích cậu.
[잔잔한 음악]
너랑Tớ chỉ đi hai cuộc hẹn và cả hai đều là với cậu.
너랑만Tớ chỉ đi hai cuộc hẹn và cả hai đều là với cậu.
딱 두 번 데이트를 하면서Tớ chỉ đi hai cuộc hẹn và cả hai đều là với cậu.
그 순간순간이 너무 행복하고 즐거웠고Tớ rất vui và háo hức trong từng khoảnh khắc.
내가 정말 솔직하게 행동을 해서 그런지Và vì tớ đã thổ lộ tình cảm chân thành,
후회는 없어, 절대 없고tớ không có gì phải hối tiếc.
다시 돌아가도 나는 너랑Kể cả nếu quay ngược được thời gian, tớ vẫn sẽ đi hẹn hò với cậu.
계속 데이트를 했을 거고Kể cả nếu quay ngược được thời gian, tớ vẫn sẽ đi hẹn hò với cậu.
충분히 나한테Tớ sẽ hoàn toàn hiểu
서운해하거나 아쉬워할 수 있다고 생각하는데nếu cậu buồn hay thất vọng với tớ về chuyện này,
그렇게 말해 줘서nhưng tớ rất biết ơn vì cậu nói vậy với tớ. Thực sự là vậy.
고마워nhưng tớ rất biết ơn vì cậu nói vậy với tớ. Thực sự là vậy.
너무너무 고마워nhưng tớ rất biết ơn vì cậu nói vậy với tớ. Thực sự là vậy.
[세연] 너는 진짜Cậu…
[세연의 들숨]
많은 매력이 있었고, 그리고rất thu hút và rất xinh đẹp.
진짜 예뻤고rất thu hút và rất xinh đẹp.
그리고Và tớ cảm thấy rất biết ơn vì cậu đã cho tớ
좋은 경험을 하게 해 줘서Và tớ cảm thấy rất biết ơn vì cậu đã cho tớ
진짜 너무trải nghiệm rất nhiều điều tuyệt vời.
고마운 것 같아trải nghiệm rất nhiều điều tuyệt vời.
[숨을 들이켠다]
[무거운 음악]
[한숨]
[흐느낀다]
아, 내가 너 앞에서 왜 울고 있지?Sao giờ tớ lại khóc nhỉ?
[작게] 괜찮아Không sao.
나도 끝까지…Tớ…
[떨리는 숨소리]
내가 너한테 진심이었다thực sự chân thành về tình cảm dành cho cậu.
그것만 네가 잘 알아줬으면 좋겠어Tớ chỉ mong cậu biết điều đó.
[지우가 작게] 알겠어Tất nhiên rồi.
사실 지우한테 이렇게까지 마음이 커지게 될 줄은 전혀 몰랐고요Tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ thích Ji-woo sâu sắc thế này.
[세연] 저는 제 인생의 반 이상 훨씬 그 이상을Suốt hơn nửa cuộc đời, tôi chỉ biết có thể thao.
전 정말 운동만 하면서 살아왔거든요Suốt hơn nửa cuộc đời, tôi chỉ biết có thể thao.
그러다 보니까Nên tôi chưa bao giờ hình dung tôi sẽ trải qua chuyện như này.
이런 경험을 해 볼지도 전혀 몰랐고Nên tôi chưa bao giờ hình dung tôi sẽ trải qua chuyện như này.
[세연] 어…Và…
이런 감정들을Tôi biết ơn Ji-woo
20살이 되자마자vì đã gợi lên cảm xúc mạnh mẽ như vậy trong tôi ngay khi tôi bước sang tuổi 20.
느끼게 해 줘서 지우한테 고맙고vì đã gợi lên cảm xúc mạnh mẽ như vậy trong tôi ngay khi tôi bước sang tuổi 20.
이마저도 저는 진짜 행복하다고 생각해요, 지금Tôi cảm thấy vui vì có cơ hội trải qua chuyện này.
세연이가 보일 정도로Tình cảm của tôi dành cho Jung-yun lớn tới mức kể cả Se-yeon cũng nhận ra.
저의 마음은 정윤이를 향해 가고 있었는데Tình cảm của tôi dành cho Jung-yun lớn tới mức kể cả Se-yeon cũng nhận ra.
저 스스로 혼자 헷갈려 하고 착각하고Nhưng tôi đã bối rối về cảm xúc của mình và mất quá nhiều thời gian để hiểu được,
저의 마음을 빠르게 알아차리지 못해서Nhưng tôi đã bối rối về cảm xúc của mình và mất quá nhiều thời gian để hiểu được,
그래서 세연이를 더 힘들게 한 것 같아서nên đã làm tổn thương Se-yeon khi đó. Tôi cảm thấy rất có lỗi.
그게 너무 미안했어요nên đã làm tổn thương Se-yeon khi đó. Tôi cảm thấy rất có lỗi.
[차분한 음악]BẠN MUỐN NÓI GÌ VỚI SE-YEON?
어, 세연이…Đi hẹn hò với Se-yeon…
랑 데이트를 한 게Đi hẹn hò với Se-yeon…
어, 나 왜 눈물?Tôi thấy như mình sắp khóc…
눈물 날 것 같…Tôi thấy như mình sắp khóc…
어… 세연이랑 데이트했을 때Tôi thực sự thích hẹn hò với Se-yeon,
정말 좋았고Tôi thực sự thích hẹn hò với Se-yeon,
행복했던 건 사실이고và sự thật là tôi đã rất vui.
그래서 정말và sự thật là tôi đã rất vui.
호감을 느꼈던 것도Và tôi muốn cậu ấy biết tôi đã thực sự bị cậu ấy thu hút…
맞다고 꼭…Và tôi muốn cậu ấy biết tôi đã thực sự bị cậu ấy thu hút…
[코 훌쩍이는 소리]
[규현의 안타까운 탄성]
힘들겠지만 참 마무리를 잘했네요Chắc phải khó khăn lắm, nhưng họ đã kết thúc êm đẹp.
네, 힘든 부분인데 되게 아름답게 끝난 것 같아요Phải, chắc phải khó lắm. Nhưng cái kết có hậu.
어떻게 둘 다 20살인데Sao họ có thể trò chuyện như thế
- 이런 대화를 할 수가 있지? - [규현] 너무 멋있지 않아요?Sao họ có thể trò chuyện như thế - ở tuổi của họ? - Hay thật nhỉ?
어른스러운 사과였고 어른스러운 받아들임이었어요Cô ấy xin lỗi đầy trưởng thành, và cậu ấy chấp nhận đầy chín chắn.
어떤 20살이 이런 대화를 할 수가 있을까요?Sao 20 tuổi đầu có thể nói chuyện như vậy? Họ chín chắn thật.
맞아요Họ chín chắn thật.
원래 이별 그리고 거절 이런 거는Từ chối và chia tay
- 좀 질척거리고 막… - [지은] 감정적이 되죠- thường không hề dễ chịu. - Ta sẽ rất xúc động.
감정적으로 막…- thường không hề dễ chịu. - Ta sẽ rất xúc động.
아니면 도망가 버리거나- Hoặc ta cứ che giấu và né tránh. - Phải.
- 이거 마주하기 싫어서 - [규현] 피하거나- Hoặc ta cứ che giấu và né tránh. - Phải.
그렇게 될 수가 있는데 이 둘은Phải đấy, nhưng hai người này…
- 맺고 끝… - 받아들이고, 너무 잘했어- Họ kết thúc êm đẹp. - Họ chấp nhận.
[수현] 감탄스러웠어요Thật đáng ngưỡng mộ.
그러니까 이 모든 게Tôi cảm thấy chuyện này khả thi
그 순간엔 항상 100% 진심이었기 때문에Tôi cảm thấy chuyện này khả thi vì cả hai đều thành thật 100% suốt toàn bộ thời gian.
이런 게 다 가능하지 않았나vì cả hai đều thành thật 100% suốt toàn bộ thời gian.
그런 생각이 드네요vì cả hai đều thành thật 100% suốt toàn bộ thời gian.
[발랄한 음악]
[시계 알림음]6:30 SÁNG
- [노크 소리] - [예린, 지민의 웃음]6:30 SÁNG
- [지민] 안녕 - [예린] 안녕- Chào cậu. - Chào cậu.
[예린의 힘주는 소리]
- 잘 잤어? - [지민] 응- Ngủ ngon chứ? - Ừ.
[지민] 좋네Tuyệt thật.
- [예린] 좋아? - [지민] 응- Tuyệt nhỉ? - Ừ.
일출 보러 가야지- Đi xem mặt trời mọc nào. - Ừ.
[지민] 그러니까- Đi xem mặt trời mọc nào. - Ừ.
[지민] 어제 바로 기절했겠네Chắc cậu đã ngủ rất nhanh.
[예린] 나 완전 기절했지Ừ.
피곤하겠다, 일찍 일어나서Dậy sớm vậy chắc cậu mệt lắm.
응, 근데 일출 보러 가야지Ừ, nhưng tớ muốn xem mặt trời mọc.
일출, 그것도 너랑 제주도에서Mặt trời mọc ở đảo Jeju với cậu.
좋다Tớ thích lắm.
너무 기대돼, 나 진짜 너무Tớ háo hức quá. Tớ không nghĩ lại được xem mặt trời mọc.
한 번도 본 적 없는 것 같은데, 일출Tớ háo hức quá. Tớ không nghĩ lại được xem mặt trời mọc.
- 나도야 - 응Tớ cũng thế.
[예린] 제주도 일출을 보다니 누가 알았겠어?Tớ không thể tin sẽ thấy mặt trời mọc ở đảo Jeju.
- 팔찌 찼어? - 찼지- Cậu đeo vòng tay chứ? - Tất nhiên.
아, 지민!Ji-min!
잠깐만Khoan. Tớ để của tớ đâu rồi?
나 팔찌 어디다 뒀지?Khoan. Tớ để của tớ đâu rồi?
어? 나 팔찌 어디다 뒀지?Tớ để đâu nhỉ?
[익살스러운 음악]
'어디다 뒀지?'"Tớ để đâu nhỉ?"
- 아, 또 삐진다고 - [세운의 안타까운 탄성]- Cậu ấy sẽ buồn lắm. - Ôi, không…
- [수현] 아, 끝났다 - 이거는 좀 큰 삐짐이다, 지민이- Tệ thật. - Cậu ấy sẽ rất buồn.
네가 '무조건 차!', 이래서Cậu bảo tớ đeo, nên chắc chắn tớ phải đeo.
'안 차면 큰일 나겠다' 그래서 찼는데Cậu bảo tớ đeo, nên chắc chắn tớ phải đeo.
지민!Ji-min!
아니, 왜 두고 와?Sao cậu không mang theo?
진짜 허전하다 했어Tớ đã nghĩ thiếu gì đó.
[지민] 그러니까 왜 두고 왔어?Sao cậu không đeo?
왜 아무것도 안 했냐고!Sao cậu không đeo?
입안에 숨기고 있는 거 아니지?Cậu đang giấu nó trong miệng hay gì?
이지민 깜짝 이벤트 아니지?Trêu tớ à?
입안에…Trong miệng cô ấy?
차라리 나왔으면, 입에서Tôi mong nó thực sự ở đó.
[지은] 아유, 서운하겠다Chắc cậu ấy hơi buồn.
에이…Không đời nào…
너무해Không đời nào…
[지민] 됐어- Không sao. - Không, tớ chắc nó ở trong túi phụ kiện.
아니야, 나 액세서리 담는 파우치 안에 있을 거야- Không sao. - Không, tớ chắc nó ở trong túi phụ kiện.
팔찌가 뭐가 중요해?- Vòng của bọn mình không quan trọng đâu. - Có chứ.
중요해- Vòng của bọn mình không quan trọng đâu. - Có chứ.
있겠지- Chắc nó ở đó. - Tớ chắc chắn.
있을 거야, 진짜- Chắc nó ở đó. - Tớ chắc chắn.
- [예린] 찾아볼게 - [지민] 알겠어- Tớ sẽ tìm nó. - Ừ.
[문자 알림음]
이제 해돋이잖아요Chúng tôi sẽ xem mặt trời mọc.
해가 뜨기 시작할 때Tôi đã muốn bắt đầu chuyện tình cảm với cậu ấy ngay khi mặt trời mọc.
우리도 빨리 연애를 시작하고 싶어서Tôi đã muốn bắt đầu chuyện tình cảm với cậu ấy ngay khi mặt trời mọc.
해돋이를 볼 때 고백을 결심하게 되었습니다Nên tôi quyết định sẽ nói khi mặt trời mọc.
[지민] 어떻게 고백을 할지 고민을 되게 많이 했었어요Tôi đã nghĩ rất nhiều về việc nên nói thế nào với cậu ấy.
- [지은의 탄성] - [규현의 웃음]
- 재밌다! 재밌다! - [세운] 빠르다, 빨라- Vui quá đi! - Khá nhanh đấy.
아니, 밤 12시까지 하라 그랬는데…Có thời gian tới nửa đêm…
- 그러니까 바로 그냥… - 일어나자마자 해 버려요- Cậu ấy sẽ làm ngay. - Vào buổi sáng.
아침 6시에…Lúc sáu giờ sáng.
- 진짜 불같은 남자예요 - [수현의 웃음]Cậu ấy rất quyết tâm.
- 근데 궁금하다, 어떻게 고백할지 - [규현] 고백할지?- Nhưng tôi tò mò xem cậu ấy nói gì. - Phải.
[활기찬 음악]
- [지민] 내리자, 빨리 내리자 - [예린] 빨리 내리자- Ta xuống nào. - Đi nào.
가자Đi thôi.
[지민] 와, 되게 기분 좋아졌어- Tự dưng thấy vui quá. - Đẹp thật!
[예린] 어머, 왜 이렇게 이뻐?- Tự dưng thấy vui quá. - Đẹp thật!
[예린] 와, 핑크핑크해Toàn màu hồng.
하늘, 하늘Bầu trời…
- [지민] 진짜 이쁘지? - [예린] 응- Đẹp nhỉ? - Ừ.
[예린] 진짜 이쁘다Quá đẹp.
어떻게 파도도 이렇게 이뻐?Kể cả sóng ở đây cũng đẹp.
마치 뭐처럼?Như ai đó, nhỉ?
[발랄한 음악]
[예린] 마치 뭐 같아?- Cậu nghĩ là ai? - Rồi, như cậu.
어, 너지- Cậu nghĩ là ai? - Rồi, như cậu.
[예린의 웃음]
나랑 떨어져 있어서 어땠어? 지금까지Cậu cảm thấy thế nào khi xa tớ?
우리 저녁에 일찍 떨어졌잖아- Ta đã xa nhau một chút. - Tớ rất nhớ cậu.
진짜 보고 싶었어- Ta đã xa nhau một chút. - Tớ rất nhớ cậu.
- 보고 싶었어? - 응- Vậy à? - Ừ.
근데 왜 숙소 들어갈 때 보고 싶다…Nhưng sao cậu không nói, "Tớ sẽ nhớ cậu"?
'보고 싶을 거야' 왜 그 말 안 했어?Nhưng sao cậu không nói, "Tớ sẽ nhớ cậu"?
부끄러워서Tớ thấy hơi ngượng.
나도Tớ cũng thế.
[예린의 부끄러운 웃음]
앞으론 계속할게- Từ giờ tớ sẽ tập. - Thế thì tốt hơn.
계속해- Từ giờ tớ sẽ tập. - Thế thì tốt hơn.
빨리 뜨면 좋겠다Mong nó sớm mọc.
[규현] 왜, 뜨면 뭐 하려고?Cậu định làm gì?
[수현] 고백하려고!Cậu ấy sẽ nói với cô ấy!
- 사귀자고 하게 - [규현] 뭐 할 건데?Cậu ấy sắp nói rồi!
[수현] 뭐 하려고? 왜, 왜 그러는데?Cậu định nói gì?
[지민] 밝아지고 있긴 해, 살짝씩Trời dần sáng hơn.
진짜 어디서 뜨는 거지?Mặt trời đâu rồi? Dù vậy trời cũng đang sáng dần.
뭔가 밝아지고 있긴 해Mặt trời đâu rồi? Dù vậy trời cũng đang sáng dần.
점점 밝아지는데 해는 안 보이고 이게…Trời sáng dần nhưng tớ không thấy mặt trời.
[지민] 손
[예린] 응
- [지민] 사실… - [예린] 응- Thực ra… - Gì?
사실 해가 뜬 거래Mặt trời đã lên rồi.
구름에 가려져서 해가 안 보이는 거야Nó bị mây che mất.
[예린이 웃으며] 에잇!Không thể nào!
[지민] 왜 그래?Gì cơ?
- [예린] 어떡해! - [지민] 손잡아- Ta làm gì đây? - Nắm tay tớ.
- 그냥 바다 보자, 기분 좋으니까 - 그래- Ngắm những con sóng thôi vậy. - Ừ.
- 그때 우리 데이트할 때 있잖아 - 응- Trong khi ta hẹn hò… - Gì?
- 되게 놀랐거든 - 왜?- Tớ đã ngạc nhiên. - Vì sao?
- 우리 밥 먹으러 왔을 때… - 응- Khi ta ăn… - Gì?
진짜 너무 이쁜 거야- Nhìn cậu rất xinh. - Tớ à?
- 내가? - 응- Nhìn cậu rất xinh. - Tớ à? Ừ.
[잔잔한 음악]Ừ.
[예린] 잘된 것 같아?Nhìn ổn không?
- 예뻐 - [예린] 됐어?- Đẹp lắm. - Vậy à? Vậy ăn nào. Tớ đã nghĩ về cậu chỉ như một người bạn, nhưng dù làm gì, cậu vẫn thật dễ thương.
원래 친구로서 이렇게 생각했었는데Tớ đã nghĩ về cậu chỉ như một người bạn, nhưng dù làm gì, cậu vẫn thật dễ thương.
행동 하나하나 할 때마다 너무 귀엽게 느껴지고Tớ đã nghĩ về cậu chỉ như một người bạn, nhưng dù làm gì, cậu vẫn thật dễ thương.
계속 챙겨 주고 싶고Nên tớ đã muốn chăm sóc cậu và ở bên cậu.
같이 있고 싶어Nên tớ đã muốn chăm sóc cậu và ở bên cậu.
그때부터 계속 자기 전에Và từ đó, tớ cứ nghĩ về cậu trước khi ngủ.
생각했던 것 같아 우리 갤러리도 보면서Và từ đó, tớ cứ nghĩ về cậu trước khi ngủ. Tớ cứ ngắm ảnh của bọn mình.
계속 보고 싶다고 생각하고Tớ cứ nhớ đến cậu.
내일도 보니까 그것 때문에 더 행복하고 그랬어Tớ thấy vui khi nghĩ sẽ gặp lại cậu hôm sau.
근데 앞으로도Tớ cứ muốn ngắm ảnh của bọn mình
계속 갤러리도 보고Tớ cứ muốn ngắm ảnh của bọn mình và gặp cậu trực tiếp.
실제로도 보고 하면서và gặp cậu trực tiếp.
너랑 계속 보고 싶어- Tớ muốn tiếp tục được nhìn thấy cậu. - Vậy ư?
나 계속 보고 싶어?- Tớ muốn tiếp tục được nhìn thấy cậu. - Vậy ư?
- 어떻게? - 그래서 하고 싶은 말이 있어- Như thế nào? - Tớ muốn nói điều này.
뭔데?Gì?
나랑 사귀자고Tớ muốn cậu làm bạn gái tớ.
[설레는 음악]
[모두의 환호]
[수현의 탄성]
- 아, 좋아, 좋아 - 해 띄워 줘- Lãng mạn thật. - Đặt mặt trời vào đó được chứ?
CG로 해 띄워 주세요- Lãng mạn thật. - Đặt mặt trời vào đó được chứ?
- [수현] CG로, CG로 - [규현] 네- Bằng đồ họa? - Đúng rồi.
나랑 사귀자고Tớ muốn cậu làm bạn gái tớ.
[예린의 부끄러운 웃음]
[예린] 내가 바닷가에서Tớ chưa bao giờ hình dung tớ sẽ nghe điều này trên bờ biển.
고백을 들을 줄 누가 알았겠어요?Tớ chưa bao giờ hình dung tớ sẽ nghe điều này trên bờ biển.
대답은?Và câu trả lời?
대답?Của tớ à?
뭘 거 같아?Không đoán được à?
- 뭐겠어? - [지민] '좋아'- Đồng ý hả? - Không rõ hay sao?
- 응? - 뭐겠어?- Đồng ý hả? - Không rõ hay sao?
예스Đồng ý.
예스Đồng ý.
[규현, 수현의 탄성]
[규현] 미쳤다Điên thật.
- 와, 첫 커플이잖아요, 지금 - [규현] 미쳤다!Điên thật. Cặp đôi đầu tiên.
진짜 예상도 못 했던 첫 커플Tôi chưa bao giờ mong chờ cặp này đâu.
[세운] 와, 진짜 진짜 예상 못 했다Tôi cũng thế. Chưa hề nghĩ đến.
[경쾌한 음악]
[지민] 아, 모르겠다Ôi trời.
[예린의 웃음]
원래 이렇게 쑥스러운 거였나?Tớ không biết là sẽ ngượng thế.
[지민] 응?- Gì? - Nghe cũng thấy ngượng.
고백받는 게 원래 이렇게 쑥스러운 거였나?- Gì? - Nghe cũng thấy ngượng.
하는 것도 쑥스럽다Tớ thì ngượng khi nói.
우리 이제 뭐야?Vậy giờ ta là gì?
- 커플이지 - 맞아- Một cặp. - Phải.
에잇!
[예린] 난 이 손 놓지 않을 거야Tớ sẽ không bao giờ buông tay cậu.
[예린의 웃음]
[예린] 안 놓을 거라고Tớ sẽ không buông.
[지민] 예린이가 제 고백을 받아 줄 거라고 생각을 했어요Tôi đã nghĩ rằng Ye-rin sẽ đồng ý.
근데 그래도 되게 떨렸어요Nhưng tôi vẫn thấy lo.
이제 20살이 되고Giờ đã 20 tuổi, chúng tôi sẽ trải qua nhiều chuyện lần đầu tiên.
앞으로 처음 하는 일들이 훨씬 더 많을 거라 생각을 해요Giờ đã 20 tuổi, chúng tôi sẽ trải qua nhiều chuyện lần đầu tiên.
그렇게 처음 하는 일들을 할 때Và tôi muốn Ye-rin ở bên tôi khi tôi trải qua những chuyện đó.
옆에 항상 예린이가 있었으면 좋겠어요Và tôi muốn Ye-rin ở bên tôi khi tôi trải qua những chuyện đó.
이제 지민이와의 꿈의 데이트는Cuộc hẹn trong mơ với Ji-min
절대 잊을 수 없을 그런 데이트인 것 같아요sẽ là cuộc hẹn tôi sẽ không bao giờ quên được.
[예린] 등대를 보면 지민이 생각이 날 것 같고Tôi sẽ nhớ tới cậu ấy nếu tôi thấy ngọn hải đăng
바다를 봐도 지민이 생각이 날 것 같고hoặc thậm chí chỉ cần thấy biển.
[웃으며] 흑돼지를 보고도 지민이 생각이 날 것 같고Hoặc nếu tôi thấy lợn đen.
그냥 저에게 있어서Tôi thấy biết ơn cậu ấy
잊지 못할 추억을 심어 준vì đã cho tôi kỷ niệm mà tôi sẽ không bao giờ quên.
그런 지민이에게 너무 고맙고vì đã cho tôi kỷ niệm mà tôi sẽ không bao giờ quên.
[예린] 지민이와 제주도에 다시 오고 싶어요Tôi muốn đi đảo Jeju lần nữa với Ji-min.
[지민] 구름 때문에 안 뜨는 거래Nó bị mây che rồi. Làm nó biến mất đi.
빨리 빨아들여Nó bị mây che rồi. Làm nó biến mất đi.
[예린의 웃음]
- [지민] 부끄러워, 입수하자 - [예린의 웃음]Tớ thấy ngại. Đi bơi đi!
- [지민] 잘 있어! - [예린] 입수!- Tạm biệt! - Đi nào!
[지민] 안 와Sóng không lên đâu.
[예린] 왜 안 와, 우리한테?Sao nó không lên chỗ ta?
[지민] 나니까Vì tớ.
- [예린] 나니까, 잉 - [지민] 우리니까- Là vì tớ. - Vì chúng ta.
[지민] 우리니까Vì đó là chúng ta.
- [예린의 비명] - [지민] 와, 대박!Lùi lại!
[지민, 예린의 폭소]
[지민] 아, 몰라!- Ôi, không! - Cậu chậm quá.
[예린] 지민 순발력 뭐야, 도대체?- Ôi, không! - Cậu chậm quá.
[서영] 냉장고 좀 뒤지고 올게Tớ sẽ lục tủ lạnh.
[서현] 좋아Được rồi.
- [서영] 야! - [서현] 왜?- Này! - Gì đấy?
- [서영] 이것 봐! - [서현] 왜?- Nhìn kìa! - Gì thế?
[서영] '오늘 밤 12시까지'"Thổ lộ tình cảm với người bạn thích trước nửa đêm".
'좋아하는 사람에게 마음을 전하시오'"Thổ lộ tình cảm với người bạn thích trước nửa đêm".
[흥미로운 음악]
[정윤의 한숨]
그걸 보자마자Ngay khi nhìn thấy dòng chữ,
어떤 식으로 지우한테 마음을 솔직하게 전달해야 될지tôi bắt đầu tự hỏi làm thế nào để thổ lộ tình cảm chân thành
어떻게 해야 지우한테và để Ji-woo biết tôi cảm thấy thế nào về cậu ấy.
제대로 전달될지를 고민 중입니다và để Ji-woo biết tôi cảm thấy thế nào về cậu ấy.
[지우] 그거 봤어? 밖에 쓰여 있는 공지?- Cậu thấy thông báo ngoài kia chưa? - Gì thế?
[희지] 뭔데?- Cậu thấy thông báo ngoài kia chưa? - Gì thế?
[지우] 오늘 12시 안에Phải thổ lộ tình cảm với người mình thích trước nửa đêm.
좋아하는 사람한테 마음을 고백하래Phải thổ lộ tình cảm với người mình thích trước nửa đêm.
- [희지] 고백하라고? - [지우] 응- Thổ lộ tình cảm? - Ừ.
- [희지] 고백… - [지우] 마음을 전하래- Thật à? - Ta phải nói với họ.
'결전의 날이구나'라는 느낌도 받았어요tôi đã nghĩ, "Đến lúc rồi".
평석이랑 이제 꿈의 데이트를 나가잖아요Tôi sẽ đi hẹn hò trong mơ với Pyeong-seok.
마지막에 제 마음을 전하고 싶어요Tôi muốn nói với cậu ấy cảm xúc của mình lúc cuối.
[세연] 다 어딨노?
- [세연의 한숨] - [흥미로운 음악]
[평석] '내일은 스물하우스의 마지막 날입니다'"Mai là ngày cuối cùng của bạn ở Nhà 20.
[평석] '오늘 밤 12시까지'Hãy thổ lộ tình cảm với người bạn thích trước nửa đêm".
'좋아하는 사람에게 마음을 전하세요'Hãy thổ lộ tình cảm với người bạn thích trước nửa đêm".
[한숨]
[평석] 생각이 좀 많아졌던 것 같아요Nó khiến tôi nghĩ rất nhiều.
'희지한테 어떻게 말하면'Tôi nghĩ làm thế nào thổ lộ tình cảm với Hee-ji.
'내 마음이 전달될까?' 이런 생각도 하고Tôi nghĩ làm thế nào thổ lộ tình cảm với Hee-ji.
'희지는 어떤 생각을 하고 있을까?'라는Và tôi cũng băn khoăn Hee-ji đang nghĩ gì.
생각도 했어요Và tôi cũng băn khoăn Hee-ji đang nghĩ gì.
[경쾌한 음악]
- [평석] 희지 어디 있지? - [상원] 불러- Hee-ji đâu rồi? - Gọi đi.
[정윤] '마, 희지, 나와라!' 해"Hee-ji, ra đây đi!"
[세연] '나온나!' 해"Ra đây đi!"
[상원] 평석 씨, 우리 그거 알지?Này, đừng quên. Vỗ tay khi vào nhà.
들어올 때 박수 치기Này, đừng quên. Vỗ tay khi vào nhà.
[노크 소리]
- [지우] 어? 네? - [희지] 네?- Ơi? - Ơi?
- [평석] 희지, 가자 - [희지] 잠깐만- Hee-ji, đi nào. - Khoan.
[희지] 다녀올게- Gặp cậu sau. - Tạm biệt.
- [지우] 잘 가 - [서현] 다녀와라- Gặp cậu sau. - Tạm biệt.
- [지우] 꼭 - [서현] 아가- Hãy quay về như một cặp. - Đi nào.
[지우] 커플이 돼서 돌아오도록 해- Hãy quay về như một cặp. - Đi nào.
[희지의 웃음]
- [평석] 아, 좋은데 - [희지] 마지막- Tớ háo hức quá. - Cuộc hẹn cuối…
[평석의 개운한 한숨]
- [상원의 웃음] - 왜?- Gì thế? - Tớ cười nhé?
[상원] 좀 웃어도 돼?- Gì thế? - Tớ cười nhé?
- 왜? - [상원] 아니면- Vì sao? - Chỉ là… Có lạ không nếu tớ nói với cậu bây giờ?
너 하고 있는 동안 얘기하면 좀 웃기겠지?Có lạ không nếu tớ nói với cậu bây giờ?
[서현] 그래, 해- Nói đi. - Ừ.
- 나 들어가도 돼? - 뭐 중요한… 응- Tớ vào nhé? - Có gì quan trọng à? Được.
아니, 중요한 얘기를 하려는 준비 과정이랄까?Cứ như chuẩn bị cho việc quan trọng.
- [서현] 아, 그 카페? - [상원] 응- Cafe à? - Ừ.
- [서현] 언제 가냐고? - [상원] 아니, 가자고- Khi nào? - Đi thôi.
- [서현] 아! - [상원의 웃음]
[서현] 알았어Ừ.
- 그래, 빨리 세팅하고 와 - 아, 오케이- Nhanh nhé. - Ừ.
- [상원] 빨리 세팅하고 와 - [서현] 오케이- Sẵn sàng nhé. - Được.
[서현] 아, 뭐야?Thế thôi à?
[서현의 웃음]
[예린] 우리 이제 다시 돌아왔어Cuối cùng ta đã về.
[예린의 가쁜 숨소리]
애들 있겠지?- Chắc họ ở đó nhỉ? - Mong là vậy.
[지민] 애들 있으면 좋겠다- Chắc họ ở đó nhỉ? - Mong là vậy.
힘들다- Tớ mệt bã cả người. - Tớ chẳng mệt gì.
[지민] 아니, 하나도 안 힘든데?- Tớ mệt bã cả người. - Tớ chẳng mệt gì.
[지민의 숨찬 소리]
[예린의 웃음]
[정윤] 한강이면 그럼 영어로 하면 '한 리버'야?Đây gọi là "Han River" trong tiếng Anh à?
[상원] 보통 그렇게 하지Ừ.
어, 왔다, 미쳤다Họ đây rồi.
[상원] 너네 아빠 걱정하게 할래?Bố cậu lo đấy!
남녀칠세부동석이라 했거늘Không ngờ các cậu đi qua đêm cùng nhau.
어딜 남녀 둘이 1박 2일을!Không ngờ các cậu đi qua đêm cùng nhau.
[지민] 아우, 힘들어Mệt quá.
어땠냐고!Chuyến đi thế nào?
- [서영] 어땠어? - [예린] 어땠긴 뭘 어때?- Thế nào? - Chẳng rõ rồi à?
[지우의 웃음]
[서영의 탄성]
[예린이 웃으며] 야, 지민 우리 산 거 어딨지?Ji-min, đồ ta mua đâu rồi?
아, 여기 있구나Ở đây.
- 제주도 가서 뭐 했어, 너네? - 일단은…- Các cậu làm gì ở đó? - Vậy…
- [예린] 우리? 바다 갔고 - 우리?- Bọn tớ? - Bọn tớ ra biển.
- 재밌었니? - 우리 완전 재밌었지- Vui chứ? - Rất vui.
이건 내가 좀 와서 까서 먹었고Dù vậy, tớ đã ăn một ít đấy.
[지우] 와우
- [예린] 이것도 좀 먹었고 - [지우] 와우Một ít cái này.
- 짠! - [지우] 뭐야, 커플이야 뭐야?Là một cặp?
- 미쳤다! - [예린] 바지야, 감귤- Dễ thương! - Quần đôi! Quả quýt.
[예린] 근데 얘가 자꾸 당근이래!- Nhưng họ bảo họ là cà rốt! - Quần cà rốt.
[지민] 당근 바지- Nhưng họ bảo họ là cà rốt! - Quần cà rốt.
뭐 하고 있었어?Các cậu đã làm gì?
- [정윤] 저거 봤어? - [상원] 맞아, 오늘 룰이야- Phải, cậu thấy chứ? - Quy định hôm nay.
- 오늘 룰이야 - [지민] 난 사실- Quy định hôm nay. - Thực ra…
- 먼저 마음을 정했어 - 고백해야 돼- Tớ đã làm rồi. - Hôm nay.
[상원] 고백해야 돼Cậu phải nói với họ.
- 난 했어, 이미 - [정윤] 요요요!- Tớ đã làm rồi. - Này.
- [예린] 뭘? - 사귀는 거야?- Gì? - Thành cặp rồi? - Giờ là một cặp? - Gì?
- [상원] 사귀는 거야? - [예린] 뭐를?- Giờ là một cặp? - Gì? - Này! Ngồi xuống và kể đi! - Gì?
- [상원] 앉아! 뭐야, 이거 - [지우] 뭐야- Này! Ngồi xuống và kể đi! - Gì?
- [상원] 빨리 앉아, 둘이 - [정윤] 말이 된다 생각하냐?- Điên thật. - Nhanh. Ngồi đi.
- [상원] 아, 진짜 이거 - 쟤네 뭐야?- Điên thật. - Nhanh. Ngồi đi. - Không thể nào! - Là một cặp?
[상원] 둘이 앉아Ngồi đi, các cậu.
- [예린] 앉아야 돼요? - [상원] 앉아- Ngồi à? - Ngồi đi. - Ngồi nào. - Tuyên bố nào.
[정윤] 중대 발표 안 하냐?- Ngồi nào. - Tuyên bố nào.
- [상원] 청문회 할 거예요 - 뭔가 할 말이 있어 보이는데Cậu có vẻ có gì đó muốn nói.
할 말 있어 보이는데, 빨리 누가 얘기할 거야?Cậu có vẻ có gì đó muốn nói. Nhanh. Ai sẽ nói đây?
간단하죠À, tớ đã thổ lộ khi ngắm mặt trời mọc.
그냥 오늘 아침에 해 뜰 때 고백했습니다À, tớ đã thổ lộ khi ngắm mặt trời mọc.
[모두의 환호]
[상원] 미쳤나 봐!Không thể nào!
- 손잡으라고, 빨리! - [수현] 그렇지, 이거지- Cầm tay! - Phải, là thế!
보여 줘Cho xem đi.
- 오늘부터 1일인가요? - 그래서 오케이 하셨나요?- Hôm nay? - Cậu đã đồng ý? - Cậu ấy đồng ý? - Ừ.
[지민] 그렇죠- Cậu ấy đồng ý? - Ừ.
- 오늘이 1일이지 - [상원] 미쳤나 봐!- Ừ, giờ bọn tớ là một cặp. - Trời!
[지우] 고백했대! 고백했대!Cậu ấy đã tỏ tình!
[지우] 아침에 고백했대!Cậu ấy đã nói sáng nay!
[상원] 미쳤나 봐!Không thể tin!
[서영] 야, 난 모르겠다Trời ơi!
- [서현, 지우의 비명] - [지민] 어우, 깜짝아!Trời ơi!
- [예린] 아, 진짜! - [서영] 야, 예린이 건들지 마!- Ngượng quá! - Này, đừng chạm vào cậu ấy!
격리해 주세요Giữ khoảng cách đi. Không muốn thấy cặp kè đâu.
제 앞에서 커플 있는 거 별로 보고 싶지 않아요Giữ khoảng cách đi. Không muốn thấy cặp kè đâu.
야, 우리 가서 먹방 찍었어 한 10인분?Bọn tớ đã ăn quá nhiều ở đó.
- 우리 10인분 이상… - [정윤] 그렇게 손을 막- Mười phần… - Tay… - Ji-min! - Này! Không!
- [서현, 지우의 비명] - [서영] 너네 잡지 말라고!- Ji-min! - Này! Không!
- [상원] 에이! - [지민] 왜 그래?- Thôi nào! - Gì?
- [상원] 뭐 하는 거야, 지금? - 왜 그래?- Thôi nào! - Gì? Các cậu đang làm gì đấy?
난 사실…Thật ra…
느끼고 있었어, 너네Tớ biết mà.
지민이가 해 뜰 때…Ngay khi mặt trời lên…
[예린] 나 놀랐어, 진짜Tớ đã rất bất ngờ.
해 뜰 때 갑자기 딱, 와우!Cậu ấy nói như thế à?
- 멘트가 뭐였어? - [상원] 지민 씨 낭만을 아시네Cậu ấy nói như thế à? - Cậu ấy nói gì? - Lãng mạn thật!
내가 그걸 니한테 왜 말해 내가 그걸?- Vì sao tớ nên nói với cậu điều đó? - Bí mật à?
[상원] 아, 비밀이야?- Vì sao tớ nên nói với cậu điều đó? - Bí mật à?
[서현이 속삭이며] 잘 어울린다Cả hai nhìn tuyệt vời khi bên nhau.
진짜 잘 어울린다Cả hai nhìn tuyệt vời khi bên nhau.
- 응, 너무 잘 어울린다 - 응- Phải rồi. - Nhỉ?
- [상원] 일단 축하해 - [서영] 축하해요- Chúc mừng nhé! - Chúc mừng!
[상원] 축하해Chúc mừng!
[상원] 축하해, 축하해- Chúc mừng! - Không thể tin được.
[정윤] 나 어지럽다- Chúc mừng! - Không thể tin được.
[예린] 지민이와 저는 스물하우스의Ji-min và tôi đã trở thành cặp đôi chính thức đầu tiên của Nhà 20.
공식적인 커플 1호가 된 거죠Ji-min và tôi đã trở thành cặp đôi chính thức đầu tiên của Nhà 20.
저는 더 마음 편하게Tôi đã vui vì tôi có thể ở bên cậu ấy thoải mái hơn.
지민이와 꽁냥거릴 수 있을 것 같아서 더 좋았어요Tôi đã vui vì tôi có thể ở bên cậu ấy thoải mái hơn.
[차분한 음악]
- [상원] 앉으시죠 - [서현] 좋아- Ngồi đi. - Đẹp thế.
오늘 마지막 날인데Ngày cuối rồi… Gần như ngày cuối. Cậu thấy thế nào?
아, 마지막 날? 거의? 인데 어떠셨어요?Ngày cuối rồi… Gần như ngày cuối. Cậu thấy thế nào?
[서현] 음…
약간 울 것 같은…Tớ như muốn khóc.
약간 이게 우리Tớ cảm giác như đã quá quen với tất cả.
애들끼리 있는 거에 너무 익숙해졌고Tớ cảm giác như đã quá quen với tất cả.
[상원] 응Phải. Rất là vui.
재밌는 2주였다Phải. Rất là vui. - Trường học, và… - Phải.
- 학교부터 해서 진짜 - [서현] 응- Trường học, và… - Phải.
- [서현] 좀… - [상원] 뭐?- Nó thật… - Gì?
좀 상당한Đã có chút kịch tính, nhưng tớ nghĩ…
그런 일화들도 좀 있었지만Đã có chút kịch tính, nhưng tớ nghĩ…
잘 마무리된 것 같아, 다Giờ ổn cả rồi.
잘…Đúng thế.
그때 우리 완전 난리였었던 하루 있잖아Nhớ ngày điên rồ đó chứ?
[상원] 그날, 그 부산 여행 경주 여행 공개했던 그날Khi họ thông báo chuyến đi tới Busan và Gyeongju.
아직도 기억나, 진짜Khi họ thông báo chuyến đi tới Busan và Gyeongju. Tớ vẫn nhớ.
- [상원] 애들 한 둘셋 울고 - [서현] 파국이었던…- Vài người đã khóc. - Điên thật.
Phải.
어른이 되는 과정이지- Ta đã trưởng thành. - Ừ. Ta đã thành người lớn.
[상원] 어른이 되는 과정이죠 아무래도- Ta đã trưởng thành. - Ừ. Ta đã thành người lớn.
- [상원] 왜? - [서현] 지금 생각해 보면 또- Gì? - Giờ nghĩ lại thấy vui.
재밌었다- Gì? - Giờ nghĩ lại thấy vui.
진짜 별일 아닌 것 같기도 하고 지나가면 전부 다, 진짜Tất cả rồi sẽ chẳng là gì khi thời gian trôi qua.
- 다 그냥 추억 느낌? - [잔잔한 음악]Tất cả sẽ chỉ là kỷ niệm đẹp.
- [상원] 추억이지, 진짜 추억이지 - 응- Phải. Kỷ niệm đẹp. - Ừ.
남자애들이랑 떠들다 잔 것도Như tâm sự với bạn bè trước khi ngủ.
[상원] 못 잊을 것 같아Tớ sẽ không quên lúc ở đây. Từ 19 sang 20 tuổi.
그, 열아홉 마지막, 스물 처음Tớ sẽ không quên lúc ở đây. Từ 19 sang 20 tuổi.
저는 2주를 정말 후회 없게 보냈고Tôi chẳng có gì hối tiếc về hai tuần đó. Và tôi không muốn có hối tiếc gì
그 마지막까지 후회가 없었으면 했거든요Tôi chẳng có gì hối tiếc về hai tuần đó. Và tôi không muốn có hối tiếc gì
'지금 감정에 딱 충실해서'nên tôi đã muốn thành thật với cảm xúc của mình và nói với cậu ấy.
'나의 마음을 전하고 싶다'nên tôi đã muốn thành thật với cảm xúc của mình và nói với cậu ấy.
그냥 내가 먼저 다 얘기할까?Tớ nên nói cảm xúc của tớ trước không? Điều tớ đã muốn nói với cậu?
내가 하고 싶었던 말들?Tớ nên nói cảm xúc của tớ trước không? Điều tớ đã muốn nói với cậu?
근데 사실 내가 하고 싶은 말은Nói thật, tớ muốn nói về sự khởi đầu nhiều hơn là kết thúc.
[상원] 정리보단 시작에 가까운 말들이긴 한데Nói thật, tớ muốn nói về sự khởi đầu nhiều hơn là kết thúc.
- [호응] - [상원] 그러니까…- Phải. - Nên là…
[상원] 음…
나 너 많이 좋아했다Tớ thực sự đã thích cậu.
[상원] 아니Ý tớ là, tớ vẫn thích cậu.
- [잔잔한 음악] - '좋아한다'라는 표현이 맞겠지?Ý tớ là, tớ vẫn thích cậu.
[상원] 좋아한다는 말이 맞겠지?Tớ rất thích cậu.
- [서현] 응 - 응
[상원] 지금도 그렇고 계속 그랬고Giờ tớ thích cậu, và đã thích một thời gian rồi.
많이 좋아해, 응Tớ thích cậu nhiều lắm.
그냥 처음 학교 딱 들어와서 봤을 때도Khi tớ thấy cậu lần đầu ở Trường 19, cậu ngồi đó trước tớ.
너가 나보다 먼저 와서 앉아 있었잖아Khi tớ thấy cậu lần đầu ở Trường 19, cậu ngồi đó trước tớ.
- 응 - [상원] 그때 처음 봤을 때부터…- Phải. - Từ khi tớ thấy cậu lần đầu…
어, 일단 첫인상은 '예쁘다'였고Tớ đã nghĩ cậu thật xinh.
- 진짜로? - [상원] 응, 난 진짜 예뻤는데- Thế à? - Ừ, tớ nói thật. Khi tớ thấy cậu…
널 봤을 때Khi tớ thấy cậu…
- 안녕하세요 - [서현] 안녕…- Xin chào. - Xin chào. Xin chào.
안녕하세요Xin chào.
꿈은 건축가야Tớ mơ ước thành kiến trúc sư.
[서현] 잘 부탁해Rất vui được gặp các cậu.
체육이 먼저였지? 체육 때Tớ nghĩ đó là lớp thể dục.
마지막에 남아 있어서 솔직히…Cậu là người cuối cùng còn lại.
[서현] 누구… 어딨어? 상원이Mọi người đâu? Sang-won…
[웃으며] 미안 너무, 너무, 너무 늦게 와서Xin lỗi, tớ lâu quá.
[상원] 마지막인 거 알고 있었는데Xin lỗi, tớ lâu quá. Cậu là người cuối cùng, nhưng tớ rất vui vì đó là cậu.
그 마지막에 남은 게 너라서 그때도 좋았고Cậu là người cuối cùng, nhưng tớ rất vui vì đó là cậu.
그리고 책 받았을 때Và khi tớ nhận được sách, tớ đã thấy rung rinh.
그때 좀 진짜 설렜던 것 같아Và khi tớ nhận được sách, tớ đã thấy rung rinh.
난 너한테 줬고 넌 나한테 줬지, 그때Tớ đưa sách cho cậu, và cậu đưa sách cho tớ. Tim tớ rung động.
진짜 설렜어Tớ đưa sách cho cậu, và cậu đưa sách cho tớ. Tim tớ rung động.
[상원] 그래서 무물도 솔직히 너한테 제일 많이 물어봤고Tớ đã hỏi cậu nhiều câu hỏi nhất trong hoạt động Hỏi Đáp.
그 이후로도 네가Sau đó…
뭐든 열심히 하는 거라든가Tớ đã thấy cậu luôn hết mình
[상원] 뭐, 그냥 뭐든 열정 넘치는 모습이và luôn tràn đầy đam mê.
멋있기도 했고Nhìn cậu rất lạnh lùng, nhưng đôi khi cũng có vẻ vụng về,
그리고 어느 정도 허당기가 있어서Nhìn cậu rất lạnh lùng, nhưng đôi khi cũng có vẻ vụng về,
귀엽기도 했고điều đó rất dễ thương.
계속 호감은 늘어 갔던 것 같아điều đó rất dễ thương. Tình cảm của tớ dành cho cậu cứ lớn dần lên.
그리고 하우스에 들어와서Và khi ta đến Nhà 20,
너랑 많은 시간을 보낼 수 있어서tớ đã vui khi có thể dành nhiều thời gian ở bên cậu hơn.
난 정말 재밌었고tớ đã vui khi có thể dành nhiều thời gian ở bên cậu hơn.
늘 즐거운 시간이었어Tớ thực sự thích đi chơi với cậu.
또 특히나Và đặc biệt là cuộc hẹn của bọn mình ở Lotte World.
롯데월드는 그냥 앞으로도Và đặc biệt là cuộc hẹn của bọn mình ở Lotte World.
진짜 못 잊을 시간인 것 같아Tớ sẽ không bao giờ quên được.
[서현] 야
나 진짜 어지러워Tớ hoa mắt quá.
[상원] 어지러워? 좋은 의미로 그런 거지?- Vì vui à? - Tớ hoa mắt thật.
진짜, 나 너무 어지러워Tớ hoa mắt vì phấn khích.
좀 생각을 해 봤어Tớ đã nghĩ…
근데 아무래도 특별한 상황이었고Đây là chương trình đặc biệt và ta chỉ có hai tuần.
2주라는 시간의 제약이 있었잖아Đây là chương trình đặc biệt và ta chỉ có hai tuần.
그래서 내가 내 평소에 비해서Nên sự thật là tớ đã hơi vội vã hơn bình thường.
많이 급했던 것도 사실이고Nên sự thật là tớ đã hơi vội vã hơn bình thường.
좀 조급한 모습을 보였던 것도 사실이야Và tớ nghĩ tớ có vẻ hơi thiếu kiên nhẫn.
근데 그럼에도Nhưng kể cả như vậy, cảm xúc của tớ vẫn là thật.
난 내 마음은 맞다고 생각하거든Nhưng kể cả như vậy, cảm xúc của tớ vẫn là thật.
그러니까 너를 좋아한다는 그 마음은 사실이고Tớ thực sự thích cậu,
[상원] 음…
그래서 뭔가 내가 너한테 하고 싶은 말은và tớ muốn nói với cậu…
좀 더 알아 가 보자là tớ muốn ta tìm hiểu nhau nhiều hơn.
그러니까 나는 아직là tớ muốn ta tìm hiểu nhau nhiều hơn.
'더 좋은 모습을 보여줄 수 있다'라고 생각하거든Tớ tin tớ có thể cho cậu thấy
나에 대해서, 그래서mặt tốt hơn của tớ.
앞으로 그냥 좀 더Tớ muốn biết liệu cậu có muốn gặp gỡ và tìm hiểu tớ nữa không.
만나 보고 좀 더 알아 갈 생각이 있는지Tớ muốn biết liệu cậu có muốn gặp gỡ và tìm hiểu tớ nữa không.
너한테 묻고 싶었어Tớ muốn hỏi cậu điều đó.
[서현의 호응]
[상원] 왜, 처음이 너무 강력했나?Tớ thẳng thắn quá à?
[서현의 호응]
[서현의 망설이는 소리]
[서현] 나는 일단À…
뭔가, 이…Tớ…
정확한 마음을 전달한 적이 많이 없는 것 같아서Tớ cảm thấy tớ đã không hoàn toàn thành thật về tình cảm của mình…
나도 약간 많이 헷갈리고 고민을 많이 해 봤거든Tớ thấy hơi bối rối, và tớ đã nghĩ về chúng ta.
근데Nhưng…
학교에서 너한테 제일 호감을đúng là ở trường tớ bị thu hút bởi cậu nhất.
느꼈던 건 맞아, 근데đúng là ở trường tớ bị thu hút bởi cậu nhất.
내 생각에는Nhưng tớ nghĩ
너에 대한 호감도Nhưng tớ nghĩ tớ rung động vì những khoảnh khắc lãng mạn chứ không phải cậu.
나는 약간 그 상황에 설렜던 게tớ rung động vì những khoảnh khắc lãng mạn chứ không phải cậu.
맞았던 것 같아, 그래서…tớ rung động vì những khoảnh khắc lãng mạn chứ không phải cậu.
[서현] 음…Nên kết luận của tớ bây giờ là vậy,
일단 내가 지금은Nên kết luận của tớ bây giờ là vậy,
너에 대한 호감은 없는 것 같아Tớ không có tình cảm với cậu.
Được rồi.
[서현] 너한테 이런 내…Tớ chỉ muốn thành thật về cảm xúc của mình.
솔직한 이런 말들을Tớ chỉ muốn thành thật về cảm xúc của mình.
전하고 싶었어Tớ chỉ muốn thành thật về cảm xúc của mình.
뭔가 학교생활이 끝나고 나서Sau khi ta kết thúc trường học và đến Nhà 20,
하우스에 들어오고 나서Sau khi ta kết thúc trường học và đến Nhà 20,
뭔가 너의 마음이 되게 크게 다가와 가지고tớ có thể cảm nhận cậu thích tớ chừng nào,
그게 오히려 나한텐 조금 부담스러워서và điều đó thực sự khiến tớ hơi bị ngợp.
오히려 좀 더và điều đó thực sự khiến tớ hơi bị ngợp.
멀어져 간 것 같아- Và điều đó đã đẩy tớ ra xa một chút. - Ừ.
[상원] 응- Và điều đó đã đẩy tớ ra xa một chút. - Ừ.
그래Đúng vậy.
- [서현의 머쓱한 탄성] - [상원] 왜?Gì?
말하니까 시원해?Giờ cậu cảm thấy ổn hơn không?
[서현] 쉽지 않다, 정말Không thực sự dễ dàng.
그래서 나는 그냥Nên tớ chỉ muốn nói với cậu…
이런 말들을…Nên tớ chỉ muốn nói với cậu…
- [상원] 하고 싶었어? - 말을 하고 싶었어- Cảm xúc của cậu? - Ừ.
그래, 솔직하게 말해 주니까 고맙네Ừ. Cảm ơn vì đã thành thật.
[상원의 망설이는 소리]
그런 후회는 있어Tớ có chút tiếc nuối. Tớ không tiếc vì đã gần gũi hơn với cậu,
너한테 다가간 그 자체에 대한 후회는 없는데Tớ có chút tiếc nuối. Tớ không tiếc vì đã gần gũi hơn với cậu,
그냥 좀 더 천천히nhưng tớ nghĩ có thể sẽ tốt hơn nếu tớ hành xử như bình thường tớ vẫn thế.
'원래 내 스타일대로 다가갔으면 나았지 않았을까'란 후회는 있는데nhưng tớ nghĩ có thể sẽ tốt hơn nếu tớ hành xử như bình thường tớ vẫn thế.
뭐, 그것 또한 과정이니까Nhưng tớ đã làm vậy rồi.
'좋은 친구로 지내자'라는 얘길 하고 싶었어Tớ muốn nói rằng tớ muốn ta vẫn là bạn tốt.
[서현] 응
[서현의 웃음]
- [서현] 좋았다 - [상원의 웃음]Tớ đã vui vẻ.
[상원] 우리는Nên ta…
- 친구? - 응- là bạn nhé? - Ừ.
[밝은 음악]- là bạn nhé? - Ừ.
좋은 친구 사이로 지내기로 했죠Chúng tôi quyết định vẫn là bạn tốt.
왜냐면 이성적인 호감을 제외하고도Kể cả không có quan hệ tình cảm, ở bên Seo-hyeon vẫn rất vui,
서현이는 같이 있으면 재밌고 편하고Kể cả không có quan hệ tình cảm, ở bên Seo-hyeon vẫn rất vui,
그리고 정말 멋있는 친구니까Kể cả không có quan hệ tình cảm, ở bên Seo-hyeon vẫn rất vui, và cậu ấy là người bạn rất hay.
좀 담담하게 받아들일 수 있었던 것 같아요Nên tôi bình tĩnh chấp nhận lựa chọn của cậu ấy,
뭐, 아쉽기는 했지만mặc dù tôi hơi thất vọng.
지금까지 그냥Cho đến giờ, khi Sang-won thổ lộ tình cảm với tôi,
상원이가 그런 감정에 대한 얘기를 했을 때Cho đến giờ, khi Sang-won thổ lộ tình cảm với tôi,
계속 뭔가 얼버무리고 장난식으로 넘어가고tôi vẫn cứ đổi chủ đề hoặc nói đùa một cách gượng gạo.
용기도 없었어서Và tôi không có can đảm,
그래서 좀 말하기 힘들었던 것 같아요nên tôi đã gặp khó khăn khi nói với cậu ấy về cảm xúc của tôi.
이제 제 정확한 마음을Nhưng sau khi thành thật giãi bày hết,
상원이한테 다 전달하고 나니까Nhưng sau khi thành thật giãi bày hết,
진짜 너무 후련하고tôi thấy ổn hơn nhiều.
진짜 오랜만에 정말 편한 감정을 느낀 것 같아요Cuối cùng tôi cũng thấy nhẹ nhõm và thoải mái hơn một chút.
솔직한 게 최고다, 진짜Chân thành là tốt nhất.
[지은] 네, 솔직한 게 최고예요Chân thành là tốt nhất. Đúng vậy.
거절이 정말 어려운 건데Thật khó để từ chối ai đó.
맞아, 근데 상원이 반응도 되게 약간 덤덤하게…Sang-won đón nhận điều đó rất bình tĩnh.
상원이도 약간 뭔가 눈치를 채고 있었던 걸까요?Có lẽ Sang-won đã biết cô ấy cảm thấy thế nào về cậu ấy.
- 네, 맞아요 - 그렇게 보여 가지고- Phải. - Có vẻ là vậy.
좀 더 마음이 좀 속상하네요Tôi thấy hơi buồn cho cậu ấy.
본인이 후회 없이 계속 표현을 했고, 다가갔고Dù vậy, cậu ấy đã thổ lộ tình cảm không hề nuối tiếc
- 열심히 했으니까 - [지은] 맞아- và đã cố hết sức. - Phải.
[부드러운 음악]CUỘC HẸN TRONG MƠ CỦA HEE-JI & PYEONG-SEOK
"크루즈"DU THUYỀN
[희지의 웃음]
- 웃음이 나오네, 웃음이 나와 - [평석의 웃음]Tớ không thể ngưng cười.
- [희지] 뭐야? - [평석] 좋아 죽겄네, 죽겄어- Gì cơ? - Cậu có vẻ háo hức.
[희지] 도착, 도착, 도착!Đi nào.
- 평석이 막 배멀미하는 거 아냐? - [평석] 응?Cậu chắc là sẽ không say sóng chứ?
- 갑자기 막 '욱!' [웃음] - [희지의 웃음]Tớ có thể nôn đấy.
[평석의 탄성]
- [희지] 분위기 있어 - [평석] 어- Tớ thích không khí. - Ừ.
[평석] 예쁘다Đẹp quá.
- [평석] 예뻐 - [희지] 그러니까- Rất đẹp. - Ừ.
[희지] 한강은 처음이시죠?Cậu đến đây lần đầu à?
[희지가 웃으며] 처음이시죠?Đến sông Hàn?
- [평석] 어디 앉을까? - [희지] 여기- Ta ngồi đâu nhỉ? - Đây.
[희지] 대박인데?Đẹp thật. Trời tối còn đẹp nữa.
어두워지면 더 분위기 있을 것 같아Đẹp thật. Trời tối còn đẹp nữa.
[평석] 응Ừ.
우와, 여기서 이렇게Tớ chưa từng ăn ở nơi thế này.
밥 먹는 건 또 처음이네Tớ chưa từng ăn ở nơi thế này.
처음이야?Vậy à?
너도 처음이지?Cậu cũng thế nhỉ?
- [평석] 처음이야 - [희지] 처음이지- Ừ. - Tất nhiên.
[평석의 웃음]
처음이야Lần đầu của tớ.
맛있는 냄새 나는데Mùi hấp dẫn đấy.
- 어? - [익살스러운 음악]
[평석의 탄성]Xin phép.
- [웨이터] 실례하겠습니다 - [평석] 네Xin phép. Vâng.
[웨이터] 샴페인도 준비 도와드릴게요- Tôi sẽ rót đồ uống. - Cảm ơn.
[희지] 네- Tôi sẽ rót đồ uống. - Cảm ơn.
이야…
[평석의 웃음]
[희지의 웃음]
- [웨이터] 좋은 식사 되십시오 - [평석, 희지] 감사합니다Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. - Cảm ơn.
- [희지] 이런 자리 너무 신기한데 - 응- Ở đây tuyệt thật. - Ừ.
[설레는 음악]
[희지의 웃음]
- [평석] 나오니까 좋다 - [희지] 더 재밌네- Đẹp quá. - Còn vui hơn.
- [희지의 한숨] - 벌써 마지막 데이트네Cuộc hẹn cuối của ta.
마지막…Cuối… Không, không phải lần cuối của ta.
에이, 마지막 아니야Cuối… Không, không phải lần cuối của ta.
- 마지막 아니야 - 응- Không phải ư? - Không.
이제 시작이지Mới chỉ là bắt đầu.
따뜻할 때도 와야 되는데Tớ nên quay lại vào mùa xuân.
누구랑 오게?Với ai?
- [작게] 너 - [부드러운 음악]Cậu.
누구?Ai?
[희지의 웃음]
김평석Kim Pyeong-seok.
[희지] 입꼬리 내려Đừng cười nữa.
[희지의 웃음]
아, 우리도 내려야 돼Ta cũng nên ngưng cười.
[수현] 우리도 내리자 광대 아프다Ngưng cười đi nào.
- 희지가 나한테 말하는 줄 알았어 - 미칠 것 같네- Tưởng nói với tôi. - Điên thật.
여기 왜 이렇게 행복하지? 보고 있으면- Tôi thấy rất vui khi xem họ. - Họ rất dễ thương.
[지은] 귀여워- Tôi thấy rất vui khi xem họ. - Họ rất dễ thương.
- [평석] 음식 왔어 - [희지] 응Đồ ăn đây rồi.
[발랄한 음악]
[웨이터] 맛있게 드십시오Ăn ngon nhé.
[희지] 되게 손 못 대게 생겼네Tớ cảm thấy không nên làm hỏng nó.
- [평석] 어, 맞아 - [희지의 웃음]
[희지] 먹어 볼까?Ta nên thử không?
[희지] 으음
맛있네Ngon đấy.
내가 좋아하는 새우Món tớ thích, tôm.
[평석] 새우Tôm.
[탄성]
새우가 제일 맛있어Tôm là ngon nhất.
새우 킬러잖아Phải, cậu mê ăn tôm.
[흥미로운 음악]
너무 조용한데Im lặng thế nhỉ.
빨리 말 좀 해 봐Nói gì đi chứ.
하고 싶은 말이 있어서Tôi có điều muốn nói, nên tôi đã lo lắng suy nghĩ.
그걸 자꾸 생각한다고Tôi có điều muốn nói, nên tôi đã lo lắng suy nghĩ.
좀 떨렸던 것 같아요Tôi có điều muốn nói, nên tôi đã lo lắng suy nghĩ.
입이 잘 안 떨어졌어요Thật khó để nói ra.
평석이 어떡해?Pyeong-seok!
[규현] 갈 것 같은데- Cậu ấy sẽ nói. - Cậu ấy sắp nói rồi.
- [수현] 갑니다, 곧 갈 것 같아 - [규현] 갈 것 같아- Cậu ấy sẽ nói. - Cậu ấy sắp nói rồi.
누가 먼저 할 건데?Ai sẽ nói trước?
난 다 처음 해 보네- Mọi thứ đều là lần đầu. - Gì cơ?
- [희지] 응? - 다 처음 해 봐, 너랑 한 거- Mọi thứ đều là lần đầu. - Gì cơ? Mọi việc tớ làm với cậu cũng là lần đầu.
- [부드러운 음악] - [희지의 호응]
그렇지Ừ.
[희지의 아쉬운 탄성]
재밌게Tớ ước ta có thể vui vẻ mỗi ngày.
맨날맨날 놀고 싶은데Tớ ước ta có thể vui vẻ mỗi ngày.
나도Tớ cũng thế.
집에 가면 너무 심심할 것 같은데Tớ sẽ rất buồn chán khi xa cậu.
[평석의 호응]
나도, 어떻게 살지?Tớ cũng thế. Tớ sẽ sống thế nào?
- [희지의 한숨] - 큰일 났다, 이제Giờ tớ tiêu rồi.
주머니에 들어오라니까Chui vào túi tớ đi.
데리고 가 줘Đưa tớ đi theo.
찌부시켜도 돼?- Tớ ép cậu vào nhé? - Ừ.
[평석] 어- Tớ ép cậu vào nhé? - Ừ.
[평석] 우리 일주일 동안 같이 있었어Ta đã ở bên nhau một tuần.
[희지] 응
시간 너무 빠르다Nhanh thật.
언제 익숙해졌지?Ta thoải mái như thế từ lúc nào?
[잔잔한 음악]
[숨을 들이켠다]
- 뭔가 언젠가부터 - [평석] 응Có lúc tớ thấy rất thoải mái.
너무 편해졌어Có lúc tớ thấy rất thoải mái.
맞아Ừ.
언제부터인 것 같아?Cậu cảm thấy thế khi nào?
[평석] 나는Với tớ…
첫 데이트 갔다 오고Sau lần hẹn đầu à?
[평석] 너는?Thế còn cậu?
- 뭔가 첫 데이트 때 - [평석] 응Lần đầu ta hẹn hò, lúc ta cụng ly.
- 둘이 짠 하고 - [평석] 응Lần đầu ta hẹn hò, lúc ta cụng ly.
[희지] 짠!Cụng ly.
[평석의 감탄]
맛있어Ngon đấy.
- 근데 너밖에 안 보이던데 - [희지의 옅은 웃음]Tớ chỉ để ý mỗi cậu.
- 너무 선명해서 그런가? - [평석] 응- Lúm đồng tiền của tớ? - Ừ.
- 규카? 규카츠? - [희지의 웃음]"Gyuka"? Gyukatsu?
[평석이 웃으며] 규카츠가 뭐지?Gyukatsu là gì?
택시 타고 나서Sau khi ta đi taxi…
[호응]
그렇지Ừ.
- 여기에 힘을 빼 - 빼- Nới lỏng ngón tay này. - Ừ.
- 이렇게 쥐어야 돼 - 이렇게?- Nắm lại như này. - Như này?
말아 넣고Gập lại.
이렇게- Như này. - Rồi.
- 이렇게 - 응- Như này. - Rồi.
자꾸Cứ như cậu đang nhìn tớ bằng bốn mắt.
4개의 눈으로 쳐다보는 느낌이야Cứ như cậu đang nhìn tớ bằng bốn mắt.
너 이름 들었을 때 신기했는데Tớ nghĩ tên cậu rất hay.
- [희지] 김평석 - 평석- Pyeong-seok. - Pyeong-seok.
진짜 이러고 지켜봤는데 '전학생이다'Tớ đã quan sát cậu, và tớ nghĩ, "Học sinh mới!"
똑똑히 기억하지Tớ nhớ rất rõ.
안녕, 나는 김평석이고Xin chào, tớ là Kim Pyeong-seok. Tớ muốn trở thành huấn luyện viên Hapkido.
합기도 지도자가 꿈이야Xin chào, tớ là Kim Pyeong-seok. Tớ muốn trở thành huấn luyện viên Hapkido.
'안녕, 나는 김평석이야'"Xin chào, tớ là Kim Pyeong-seok".
아우, 수줍어Cậu đã ngượng ngùng.
[희지] 진짜 수줍어Rất ngượng ngùng.
'궁금한 거 있어?'"Hỏi nữa không?"
'궁금한 거 있으면 다 말해'"Hỏi bất cứ điều gì".
'궁금한 거 있으면 말해 봐'"Cậu còn gì muốn biết không?"
궁금한 거 있어? 학교? 친구?Cậu còn muốn biết gì không?
[잔잔한 음악]
[평석] 내가 말이 잘 없어 가지고Tớ thường ít nói…
어색하지?Ngại, phải không?
[희지의 웃음]
그때는 더 떨어져서 말했는데Ta đã nói chuyện từ khoảng cách xa.
맞아Ừ.
나 그날 그 분위기 그 공기 기억해Tớ vẫn nhớ cảnh tượng lúc ấy.
지금은 많이 발전했다Tớ đã tiến bộ nhiều.
- [희지] 많이 - 많이 컸지- Ừ. - Tớ đã trưởng thành hơn.
- 많이 컸지 - [평석] 다 컸지- Cậu trưởng thành rồi. - Hoàn toàn.
다 큰 건 아니고Nhưng không hoàn toàn.
아직은 부족해?Chưa đủ?
[평석, 희지의 웃음]
[평석] 진짜…Trời ạ…
오, 어두워졌다Tối rồi kìa.
[잔잔한 음악]
- [희지] 야경 보러 가자 - [평석] 응- Đi xem ánh đèn thành phố nào. - Giờ tối lắm rồi.
[평석] 깜깜해, 이제- Đi xem ánh đèn thành phố nào. - Giờ tối lắm rồi.
[평석] 예쁘다Đẹp quá.
- [희지] 예쁘다 - [평석] 예쁘다- Ừ. - Rất đẹp.
- [희지] 예뻐 - [평석] 응- Đẹp quá. - Ừ.
[평석의 한숨]
[평석] 어? 뭔가 눈 오는 것 같아Này! Tớ nghĩ tuyết đang rơi.
[희지] 눈 와?Có tuyết ư?
[평석] 생각보다 빠르네Nhanh hơn tớ nghĩ.
[희지의 웃음]
빨개? 많이 빨개?Đỏ à? Rất đỏ?
[희지] 아까 그 새우랑 똑같아Như con tôm đó.
- [평석] 새우랑? - 응- Tôm? - Ừ.
[희지] 나도 빨개?Mặt tớ cũng đỏ à?
[평석] 너무 좋다Đẹp quá.
[희지] 나랑 맨날 데이트할까?Ta có nên hẹn hò mỗi ngày?
[평석] 응Có.
[설레는 음악]
나랑 만날래?Cậu làm bạn trai tớ nhé?
[웃으며] 응?Gì?
어?- Gì? - Muốn tớ làm bạn gái cậu không?
[희지] 나랑 사귈까?- Gì? - Muốn tớ làm bạn gái cậu không?
진짜야?Thật đấy à? Tớ đang định hỏi thế.
내가 말하려고 했는데Thật đấy à? Tớ đang định hỏi thế.
그거 내 건데, 그거Câu đó là của tớ chứ.
먼저 하는 사람 마음이지À, tớ đã nói trước.
[평석] 너무 좋다 소리 지르고 싶다Tớ vui lắm. Tớ muốn hét lên.
[평석, 희지의 웃음]
[평석] 만나자, 우리Làm bạn gái tớ nhé.
- [희지] 맨날 데이트하자 - [평석] 만나자- Hẹn hò mỗi ngày đi. - Hẹn hò đi.
[희지의 웃음]
[희지] 기분 이상해!Tớ thấy rất lạ!
[희지, 평석의 웃음]
[평석의 환호]
[희지의 개운한 한숨]
[평석] 온 세상 사람들이 다 알았으면 좋겠다Ước gì cả thế giới đều biết.
뭐를?- Gì? - Rằng tớ rất hạnh phúc.
[평석] 내가 행복한 거- Gì? - Rằng tớ rất hạnh phúc.
엄청 어두웠는데 핑크색으로 보이고Trời rất tối, nhưng mọi thứ đã trở thành màu hồng.
다 하트로 보이고Mọi thứ nhìn như trái tim.
꿈같았어요Như một giấc mơ.
[수현의 환호]
- [규현] 아, 됐다 - 와, 진짜, 희지, 멋있다- Họ đã làm rồi. - Hee-ji hay thật.
[지은] 와, 너무 멋있다- Họ đã làm rồi. - Hee-ji hay thật. Cô ấy quá hay.
아, 너무 멋있다Hay thật!
- 이게 해피 엔딩이지 - [지은] 여기는…Kết cục quá mĩ mãn.
- 여긴 진짜 완벽했다, 처음부터 - 여긴 끝까지- Đôi này hoàn hảo từ lúc bắt đầu. - Ừ.
- 우리가 원하는 그림이 나왔어요 - [수현] 네- Cảnh quay hoàn hảo ta muốn. - Ừ.
- 우리 이제 커플이야 - [부드러운 음악]Giờ ta là một cặp đấy.
그거잖아, '우리 오늘부터'- Từ hôm nay ta là một cặp. - Ừ.
- '1일이다' - '1일'- Từ hôm nay ta là một cặp. - Ừ.
오늘부터 1일Ngày đầu tiên là một cặp.
[평석] 그래Ừ.
손잡아도 돼?Tớ cầm tay cậu được chứ?
[희지] 예스Ừ.
[희지] 이거 팔씨름 아니야? 팔씨름? 이게 뭐지?Gì? Ta đang vật tay hay gì?
[평석의 아파하는 소리]
- [희지] 보름달? - [평석] 둥글어- Trăng tròn à? - Tròn đấy.
[평석] 진짜, 진짜 동그랗다Tròn quá.
[희지] 손Tay cậu…
[평석, 희지의 웃음]
[희지의 탄성]
[평석] 뜨겁다Ấm đấy.
[희지의 웃음]
- [평석] 너무 좋다, 진짜 - 어?- Tớ vui quá. - Lẽ ra ta nên chụp ảnh.
[희지] 여기서 찍었어야 됐는데- Tớ vui quá. - Lẽ ra ta nên chụp ảnh.
인증 샷- Tớ vui quá. - Lẽ ra ta nên chụp ảnh.
[희지의 웃음]
[평석] 어떻게Giờ ta nên chụp không?
- 지금 찍을까? - [희지] 응Giờ ta nên chụp không? Có chứ.
- [평석] 이렇게 찍어야겠어 - [희지] 응- Ta nên chụp như này. - Ừ.
[평석] 맞지?- Ta nên chụp như này. - Ừ.
[카메라 셔터음]
[평석] 잠시만Khoan…
[카메라 셔터음]
[모두의 탄성]Ôi trời!
- [지은] 평석이, 평석이, 평석이! - [수현의 놀란 탄성]Pyeong-seok!
- 고장 났어! - [세운의 웃음]Cậu ấy đơ luôn rồi!
- 가까이서 봐야 돼 - 평석이 봐 봐요- Ta phải xem tiếp. - Nhìn cậu ấy kìa.
[규현] 아니, 뽀뽀를 했나?- Ta phải xem tiếp. - Nhìn cậu ấy kìa. Cô ấy đã hôn cậu ấy ư?
[희지] 아무 일도 없었다Chẳng có gì nhé.
오늘 안 씻는다- Hôm nay tớ sẽ không tắm. - Đã có chuyện gì à?
[희지] 무슨 일 있었어?- Hôm nay tớ sẽ không tắm. - Đã có chuyện gì à?
[희지의 웃음]
[평석] 오늘 안 씻어Tớ sẽ không rửa mặt.
[평석] 오늘 못 씻겠다Nay tớ không thể tắm.
그 기분을…Cảm giác đó…
엄청 놀랐고Tôi đã rất bất ngờ.
말로 표현할 수 없는 기분이었던 것 같아요Thật khó để miêu tả cảm xúc của tôi lúc đó.
엄청 좋았어요Tôi thực sự hạnh phúc.
빡빡 씻었어요Có chứ. Tôi rửa kỹ.
[익살스러운 음악]
여기는 살살 씻고, 빡빡 씻고Tôi chỉ rửa nhẹ bên này, bên này thì kỹ.
[카메라 셔터음]
시그니처 포즈Tư thế đặc trưng.
[부드러운 음악]
1일Ngày đầu tiên!
여기 봐Nhìn đây nào.
- 어? - 동영상Nhìn đây nào. - Gì? - Quay video.
1일- Ngày đầu của chúng ta. - Ngày đầu là một cặp.
오늘부터 1일- Ngày đầu của chúng ta. - Ngày đầu là một cặp.
평구랑Với Pyeong-seok.
보조개Má lúm của tớ.
보조개 만들어야 되겠다, 요기Hãy làm má lúm ở đây.
[희지의 웃음]
[카메라 셔터음]
[평석] 내가 애들한테 오늘, 어제…Tớ đã bảo các bạn khác
[희지] 응Tớ đã bảo các bạn khác
기분 좋으면 박수 치면서 들어오기로 했거든tớ sẽ đi về vỗ tay nếu có tâm trạng tốt.
- [희지] 진짜? - [평석] 응- Thật à? - Ừ.
물구나무서기 하면서 가야겠는데Tớ nên đi vào nhà kiểu trồng cây chuối.
[평석, 희지의 웃음]
- [평석의 기쁜 탄성] - [포근한 음악]
[희지의 개운한 한숨]
[평석] 코 빨개졌어Mũi cậu đỏ kìa.
- [희지가 웃으며] 추워 - [평석] 춥지?Mũi cậu đỏ kìa. - Lạnh đấy. - Nhỉ?
[평석] 너무 춥게 입고 왔다, 우리Ta mặc đồ hơi mỏng.
[희지] 장거리Khoảng cách xa đấy.
다 하는데 뭐Nhiều cặp như vậy.
자주 보면 되지Vẫn có thể gặp mà.
- [평석의 놀란 소리] - [희지] 하트?- Tim? - Tim?
- [평석] 하트? - 하나, 둘, 셋- Tim? - Tim? - Một, hai, ba. - Một, hai, ba.
[평석, 희지] 엥?Gì? Lần nữa. Một, hai, ba!
[평석] 다시, 하나, 둘, 셋!Gì? Lần nữa. Một, hai, ba!
- 작게, 제일 작게 - 하나, 둘, 셋- Bé hơn. - Một, hai, ba.
- [희지] 맞았던 것 같아 - [평석] 다시- Được rồi. - Nữa đi.
- 하나, 둘, 셋, 착! - 하나, 둘, 셋Một, hai, ba! Nào!
[즐거운 탄성]
[희지] 아니, 하트가…Trái tim…
[모두의 환호]
나이스!Đẹp quá!
- 오늘 박수 되게 많이 치네요 - [규현] 이야, 네Hôm nay ta vỗ tay nhiều thật.
우리 '19/20'의Giờ ta đã có cặp đôi chính thức thứ hai của Mười chín sang hai mươi.
두 번째, 2호 커플이 또 탄생을 했습니다Giờ ta đã có cặp đôi chính thức thứ hai của Mười chín sang hai mươi.
둘도 걱정을 좀 하고 있지만 장거리잖아요Họ đều lo lắng về chuyện yêu xa.
- 주말에 볼 수 있지 않을까요? - [수현] 쉽진 않겠네요Dù vậy, họ vẫn có thể gặp vào cuối tuần.
[규현] 주말에나 보겠네요Dù vậy, họ vẫn có thể gặp vào cuối tuần.
합기도 도장을 지금 운영을 같이 하고 있고, 평석이가Pyeong-seok đang làm ở trung tâm Hapkido với bố cậu ấy.
저 때는 그냥 이제 합기도 끝나고 바로 가지 않을까요?Cậu ấy có thể đi ngay khi trung tâm đóng cửa.
- 그러니까, 갈 거 같아 - 그럴 것 같아Cậu ấy có thể đi ngay khi trung tâm đóng cửa. - Có thể. - Sẽ là vậy.
- [세운] 차 운전하니까 - [지은] 운전할 수 있으니까- Ở tuổi đó… - Và cậu ấy biết lái xe.
'잠깐이라도 보러 왔어, 희지' 이러면서Sẽ nói, "Tớ đến một chút, Hee-ji".
5분 보고 가고 이런 거 있잖아요- Chỉ để nhìn cô ấy năm phút. - Có thể lắm.
[지은] 그럴 것 같아- Chỉ để nhìn cô ấy năm phút. - Có thể lắm.
신입 부원이 들어왔는데Hình dung chỗ cậu ấy có thành viên mới và hóa ra là Hee-ji.
딱 봤는데 희지고 막 그런 거 있잖아요Hình dung chỗ cậu ấy có thành viên mới và hóa ra là Hee-ji.
[수현이 웃으며] 여러분 이거 드라마 아니에요Đây đâu phải là phim truyền hình tình cảm.
- 여긴 진짜 오래 만났으면 좋겠다 - [지은] 군대도 기다릴 거 같아Tôi rất mong họ sẽ bền lâu. Tôi mong họ kết hôn.
결혼했으면 좋겠다, 이 둘은Tôi mong họ kết hôn. - Tôi mong đôi này bên nhau mãi. - Ừ. Họ thật tuyệt khi bên nhau.
[규현] 진짜 희지, 평석은 평생 만났으면 좋겠어요- Tôi mong đôi này bên nhau mãi. - Ừ. Họ thật tuyệt khi bên nhau.
[세운] 어, 진짜 너무 잘 어울려요- Tôi mong đôi này bên nhau mãi. - Ừ. Họ thật tuyệt khi bên nhau.
[지민의 헛기침]
[지민] 날씨가 춥다Lạnh đấy.
[예린의 옅은 웃음]
[예린] 어때? 하우스에서 나랑 연인인 관계는?Là bạn trai của tớ ở Nhà 20, cậu thấy thế nào?
- [지민] 엄청 좋아 - [설레는 음악]Tớ thích lắm.
짧다!Thế thôi à? Quá ngắn.
너무 짧다!Thế thôi à? Quá ngắn.
[지민] 너 먼저 말해 줘Vậy cậu nói đi.
[예린] 좋죠, 지민 씨와Tớ thích ở bên cậu.
[지민] 짧다, 너무 짧아Quá ngắn.
[예린의 폭소]
- [예린] 최 - [지민] 이- Choi. - Lee.
[예린, 지민] 크로스- Chéo tay. - Ừ.
딴 여자가 이렇게 해 주면?Nếu cô gái khác làm như này?
내가 이렇게 하면?Nếu tớ làm vậy?
[지민] 아, 너가 이렇게 하면?Nếu cậu làm vậy?
내가, 아니, 아깐 딴 여자Cậu sẽ làm gì nếu tớ làm vậy với cậu?
내가 이렇게 하면?Cậu sẽ làm gì nếu tớ làm vậy với cậu?
[예린의 콧소리]
[예린] 하, 좋다Ở đâu cũng vui.
- 어디든 - [지민] 하, 인정Ở đâu cũng vui. Ừ.
[예린] 어디든 좋다Miễn là ta ở bên nhau.
- [상원] 하이! - [세연] 왔나?- Chào! - Chào. Tớ về rồi.
[상원] 갔다 왔지Tớ về rồi.
[상원] 어, 뭐야? 임정윤 안 갔어?- Cậu vẫn ở đây à, Jung-yun? - Tớ nên ở đâu à?
나 어디 가?- Cậu vẫn ở đây à, Jung-yun? - Tớ nên ở đâu à?
[상원] 서현이 어디 들렀다 온다길래Seo-hyeon nói đi đâu đó nên tớ tưởng cậu ấy sẽ gặp cậu.
정윤 씨 부른 줄 알았는데 아니었어?Seo-hyeon nói đi đâu đó nên tớ tưởng cậu ấy sẽ gặp cậu. Tẹo nữa bọn tớ sẽ cùng nhau đi ăn.
어? 아, 이따가 밥 먹으러 간대 가기로 했어Tẹo nữa bọn tớ sẽ cùng nhau đi ăn.
[발랄한 음악]CHIỀU NAY
[서현] 빨리, 빨리, 빨리CHIỀU NAY Nhanh lên.
- [정윤] 빨리, 빨리 - [서현] 진짜, 진짜 부담스럽게- Nhanh. - Đừng thấy áp lực,
- 생각하지 말고 밥을… - [정윤] 어, 어- Nhanh. - Đừng thấy áp lực, nhưng cứ…
- [정윤] 어? 어, 언제? - [서현] 밥만 먹고…- Gì? Khi nào? - Ăn tối cùng nhau.
- 5시에서 7시 사이? - [정윤] 그때?- Từ 5:00 chiều đến 7:00 tối. - Được.
- 응 - [정윤] 그래- Từ 5:00 chiều đến 7:00 tối. - Được.
[서현의 후련한 탄성]
[세연] 어디 뭐, 뭐 먹는데?Các cậu sẽ đi đâu?
[정윤] 몰라 나도 밥 먹으러 가재서 '그래' 했는데Tớ không biết. Cậu ấy chỉ muốn cùng ăn.
- [세연] 뭔 얘기 했어? - [상원] 어?Cậu đã nói gì? - Cậu ấy nói sao? - Tớ bị từ chối.
- [정윤] 뭐래? - [상원] 차였지, 뭐- Cậu ấy nói sao? - Tớ bị từ chối.
[정윤] 차였어?Cậu bị từ chối?
- 그냥 약간 너 속마음… - [상원] 응, 약간 좀…Cậu nói về cảm xúc của cậu chứ? - Có, một chút… - Cậu ấy đã nói gì?
말했는데 뭐래?- Có, một chút… - Cậu ấy đã nói gì?
[상원] 그냥 나한테 호감 없다고 그래서 '뭐, 그런가 보다' 했지Cậu ấy nói không thích tớ, nên tớ chỉ nói không sao.
[잔잔한 음악]
[정윤이 한숨 쉬며] 진짜…Ôi, không…
갑자기 마지막에 어긋나지 말아라- Đừng làm hỏng chuyện vào phút cuối đấy. - Tớ vẫn bối rối.
[정윤] 아니, 도대체 진짜 모르겠어- Đừng làm hỏng chuyện vào phút cuối đấy. - Tớ vẫn bối rối.
나 왜 나가는지…Sao cậu ấy muốn gặp tớ?
왠지 알아? 너한테 뭔 얘기 안 했어?Cậu biết không? Cậu nghe được gì không?
- 뭔 얘기 안 했는데 - [정윤] 나 근데 왜…- Không, chẳng có gì. - Nhưng vì sao…
[정윤] 나 갔다 온다, 얘들아- Tớ sẽ gặp các cậu sau. - Chào nhé.
[상원] 다녀오셔요- Tớ sẽ gặp các cậu sau. - Chào nhé.
- [정윤] 왔다 - 좀 늦었네- Tớ đây. - Cậu hơi muộn.
[정윤] 차가 막히던데- Đường đông quá. - Tớ đã chờ rất lâu.
[서현] 너무 오래 기다렸다- Đường đông quá. - Tớ đã chờ rất lâu.
[정윤의 호응]
[서현의 웃음]
[서현] 뭐 먹을래?Ta nên gọi gì?
- 너 시켰어? - 아니- Cậu gọi gì chưa? - Chưa.
[정윤의 옅은 한숨]
[익살스러운 음악]
[서현] 왜 이렇게 웃기지?- Sao lại hài thế? - Biểu cảm của cậu…
표정이…- Sao lại hài thế? - Biểu cảm của cậu…
- 맛있게 먹자 - [정윤] 응Ăn ngon đi nhé.
난 다 먹고 얘기할 거야Tớ sẽ nói khi ăn xong.
- 그래 - [서현] 긴장해- Ừ. - Chuẩn bị tinh thần.
- 긴장? - [서현] 어, 긴장해- Tớ à? - Ừ.
- 살짝 긴장되네 - 왜?- Tớ thấy lo. - Vì sao?
- 어? - 내가 무슨 얘기 할 줄 알고?Cậu biết tớ sẽ nói gì à?
- 그걸 모르니까 긴장되지 - 그걸 아예 모르겠어?- Không, thế mới lo. - Cậu không đoán được?
[차분한 음악]
[지우] 어제 정윤이랑 데이트를 하면서Hôm qua lúc tôi và Jung-yun hẹn hò,
확실히 정윤이한테 마음이 더 컸다는 걸 깨달았고tôi đã nhận ra tôi chắc chắn có tình cảm nhiều hơn với cậu ấy.
그리고 '정윤이한테 뭐라고 고백하지?'라고 생각하면서Và tôi tự hỏi sẽ thổ lộ tình cảm với cậu ấy thế nào
정윤이가 빨리 들어오기를 기다렸어요trong khi đợi cậu ấy quay về.
- [서현] 진짜 맛있는데? - [정윤] 그니까- Ngon thật. - Ăn hết đi.
[서현] 좀 배부른데Tớ no quá.
[한숨]
그래, 한번 들어 보자Được rồi, nghe nhé.
- 도대체 무슨 얘기를… - [서현] 처음에- Cái gì thế? - Lúc đầu…
그냥 너한테 시비를 걸고 싶었어tớ đã muốn cãi nhau với cậu.
아, 처음에?tớ đã muốn cãi nhau với cậu. Lúc đầu?
- 그랬구나 - [서현] 매일 그냥Lúc đầu? - Ừ. - Mỗi ngày.
시비 걸고- Cứ cãi nhau và đấu khẩu… - Phải.
[잔잔한 음악]- Cứ cãi nhau và đấu khẩu… - Phải.
- 짜증 내고 - [정윤] 응- Cứ cãi nhau và đấu khẩu… - Phải.
- 비웃고 - [정윤] 응Và trêu cậu.
- 지금처럼? - [서현] 응- Như bây giờ? - Ừ.
지금 다 하고 있네? 3종 세트로- Như bây giờ? - Ừ. - Cậu đang làm thế đấy. - Ừ.
[서현] 어, 지금 계속 그냥 쭉이야, 응- Cậu đang làm thế đấy. - Ừ. Tớ cứ cư xử như thế.
이제 그러고 학교에서 계속 그랬지Tớ cứ làm vậy với cậu ở trường.
[정윤] 응
- 너도 느꼈니? - [정윤] 응- Cậu cảm thấy thế à? - Ừ.
[서현] 내 클라스 보여 줄게Tớ sẽ thể hiện kỹ năng.
[서현] 아, 좋아Tuyệt.
- 아, 브이 안 돼 - 어우- Không, đừng làm thế. - Trời.
[서현] 브이 안 돼Đừng tạo dáng thế.
- [정윤] 내 시그니처 포즈인데 - [서현] 안 돼- Kiểu tạo dáng đặc trưng của tớ. - Không.
[서현] 야, 지금 완전 좋아Giờ nhìn cậu thật tuyệt.
나도 작전 회의 좀 할까, 누구랑?Tớ có nên tổ chức họp không?
[정윤] 나랑 작전 회의 좀 하자Hãy họp đi.
- 작전 회의 좀 하자, 우리도 - [서영] 우리도 하자Hãy họp đi. - Ta cần gặp nhau. - Ừ.
정윤이는 그냥 행동하는 것도 웃기고- Ta cần gặp nhau. - Ừ. Mọi thứ Jung-yun làm đều rất buồn cười. Cậu ấy nói kiểu hài hước,
말하는 것도 웃기고Mọi thứ Jung-yun làm đều rất buồn cười. Cậu ấy nói kiểu hài hước,
눈 뜨는 것도 웃겨요và biểu cảm cũng thế.
[서현의 웃음]
- [서현] 아니… - [정윤] 아, 잠깐만- Tớ… - Này…
- 아니, 나 뭐 잘못… - [서현] 그냥 웃겨- Tớ chỉ… - Cậu hài hước thật.
[정윤] 나 아무것도 안 했는데 나 가다가 그냥 창문을 봤어Tớ chẳng làm gì. Tớ chỉ nhìn qua cửa sổ.
- [서현] 정윤이는 웃겨 - [희지] 너무…- Jung-yun rất… - Jung-yun rất hài.
완전Tớ nghĩ sẽ vui khi làm điều đó với Jung-yun.
같이 하면 재밌을 것 같은 애가 정윤이Tớ nghĩ sẽ vui khi làm điều đó với Jung-yun.
꽤…- Cũng khá lâu rồi. - Phải.
- 빨리부터 시작했구나 - [세운] 원래 처음부터- Cũng khá lâu rồi. - Phải.
- [세운] 마음이 있었네 - 계속 보고 있었네- Cô ấy đã thích cậu ấy. - Phải.
그러고 그냥 계속 그 상태Và điều đó không thay đổi khi ta vào Nhà 20.
하우스 입소하고도Và điều đó không thay đổi khi ta vào Nhà 20.
[서현] 계속 시비 걸고 싶었어Tớ cứ muốn trêu cậu.
- 어, 그래 - [서현] 응- Phải. - Ừ.
[정윤] 최서현, 운동을 했나 어깨가 좀 넓어졌네Seo-hyeon, vai cậu trông rộng hơn.
야, 이거 어깨 뽕이야 완전 장난 아니지?Đây chỉ là miếng đệm vai. Tuyệt không nào?
- 너 그러다 진짜 혼자… - [지우] 천천히 먹어- Cậu sẽ… Đừng cản. - Chậm thôi.
[지민] 아이, 말리지 마 말리지 마- Cậu sẽ… Đừng cản. - Chậm thôi.
- 왜 이래? 왜 이래? 부장님 - [지우] 진정해Cậu sao thế? Quản lý Lim…
너 매니큐어 했네Móng tay cậu xong rồi.
귀엽지?Dễ thương nhỉ?
[서현] 제 옆에서 지우랑 정윤이가Ji-woo và Jung-yun có vẻ đang hẹn hò ngay bên cạnh tôi.
그냥 연애를 하더라고요, 둘이Ji-woo và Jung-yun có vẻ đang hẹn hò ngay bên cạnh tôi.
솔직히 너무 짜증이 나서 제대로 듣진 못했는데Tôi không nghe được hẳn hoi vì tôi thấy rất khó chịu,
되게 재밌게 얘기하더라고요nhưng họ có vẻ đang vui.
아이, 아니에요Chẳng có gì đâu.
맛있게 먹었어?- Cậu thích nó chứ? - Ừ, ngon đấy.
맛있더라- Cậu thích nó chứ? - Ừ, ngon đấy.
[정윤] 내가 이렇게 진지하게Tớ đã hỏi khi nào là Tết âm lịch, và cậu đã nói rất tự tin…
'설날 언제야?' 했는데 갑자기 너가Tớ đã hỏi khi nào là Tết âm lịch, và cậu đã nói rất tự tin…
- 당당하게… - 너가 첫날이라 했잖아!Tớ đã hỏi khi nào là Tết âm lịch, và cậu đã nói rất tự tin… Tớ chỉ nghe nhầm thôi.
- [상원] 오, 처음 잡았어 - [서현의 탄성]Ồ, lần đầu đấy.
- 오, 야! - [상원] 됐다! 저 오른발, 오른발Cậu làm được. Đặt chân phải lên.
뭔가를 느꼈어, 약간Tớ chỉ cảm thấy hơi…
생각을 해 보니까Tớ đã nghĩ về điều đó,
너한테 시비를 걸고 싶었던 게và đã nhận ra tớ muốn trêu cậu vì tớ hơi thích cậu.
너한테 호감이 있다…và đã nhận ra tớ muốn trêu cậu vì tớ hơi thích cậu.
- 좀 늦게 알았구나 - 응- Cậu đã nhận ra hơi muộn. - Ừ.
[서현] 딱… 응- Cậu đã nhận ra hơi muộn. - Ừ.
딱 느낀 거야Tớ cảm nhận được.
[정윤] 나도 시비 많이 걸었어- Nhưng tớ cũng đã trêu cậu nhiều. - Cậu…
너는…- Nhưng tớ cũng đã trêu cậu nhiều. - Cậu…
[서현] 이렇게 막 장난은 치는데Cậu trêu đùa nhưng mắt cậu lúc nào cũng
- 너는 항상 눈은 지우를 - [정윤의 민망한 웃음]Cậu trêu đùa nhưng mắt cậu lúc nào cũng
맨날 지우를dán vào Ji-woo.
맨날 그냥 지우만Chỉ mỗi Ji-woo.
[서현의 한숨]
[서현] 그래, 이게…Ừ, vậy…
솔직히 그래서 더 약간 좀, 마음을 계속Nói thật, đó là lý do tớ luôn tự nhủ là tớ sai rồi.
아니다, '얘는 친구다' '얘는 편하다'Nói thật, đó là lý do tớ luôn tự nhủ là tớ sai rồi. Tớ tự nhủ cậu chỉ là cậu bạn tớ cảm thấy dễ chịu khi ở bên.
그래서 약간 좀…Tớ tự nhủ cậu chỉ là cậu bạn tớ cảm thấy dễ chịu khi ở bên.
그런…Đúng vậy… Đó là điều tớ đã cố nghĩ.
그런 느낌?Đúng vậy… Đó là điều tớ đã cố nghĩ.
- [잔잔한 음악] - [헛웃음]
[서현, 정윤의 헛웃음]
나도 이게 굉장히 갑작스러워Nhưng chuyện này cũng đột ngột với cả tớ. Rất đột ngột, vì cho đến giờ,
나도 굉장히 갑작스러워 왜냐면 난 지금까지Nhưng chuyện này cũng đột ngột với cả tớ. Rất đột ngột, vì cho đến giờ,
상원이에 대한 마음 때문에 굉장히tớ đã khá bối rối vì cảm xúc dành cho Sang-won.
- [정윤] 그렇지 - 복잡해 있었거든tớ đã khá bối rối vì cảm xúc dành cho Sang-won.
그래서 그 복잡한 게 이제 끝나고Nên sau khi tớ quyết định và nghĩ về cảm xúc của mình,
됐다, 이제Nên sau khi tớ quyết định và nghĩ về cảm xúc của mình,
[서현] 생각을 해 보니까Nên sau khi tớ quyết định và nghĩ về cảm xúc của mình,
그런 결론이 나더라고tớ đã đi đến kết luận.
[정윤] 그렇지Phải.
[정윤의 헛기침]
[서현] 그래서 어때? 어떠니?Vậy cậu cảm thấy thế nào?
- 전혀 몰랐지? - 나 진짜 몰랐어- Không ngờ à? - Ừ.
- [서현] 진짜 몰랐지? - 어- Không biết à? - Ừ. Tớ cũng không biết.
[서현] 나도 몰랐어Tớ cũng không biết.
조금 더 일찍 알았다면 좋지 않았을까?Mọi chuyện có thể đã tốt hơn nếu tớ nhận ra sớm hơn.
그래서 오늘 딱…Nên tớ đã quyết định
너한테 이걸 말을 해야rằng tớ sẽ bớt hối tiếc nếu hôm nay tớ nói với cậu cảm xúc của mình.
덜 후회가 되지 않았을까?rằng tớ sẽ bớt hối tiếc nếu hôm nay tớ nói với cậu cảm xúc của mình.
생각을 했어rằng tớ sẽ bớt hối tiếc nếu hôm nay tớ nói với cậu cảm xúc của mình.
[정윤] 약간 서현이한테Tôi đã không biết rằng Seo-hyeon có cảm xúc kiểu đó với tôi,
그런 생각이 있는 줄 전혀 모르고 있어 가지고Tôi đã không biết rằng Seo-hyeon có cảm xúc kiểu đó với tôi,
놀라기도 했고nên tôi đã ngạc nhiên.
'서현이도 여기 와 가지고 생각이 많았겠구나'Tôi nghĩ, "Seo-hyeon chắc phải trải qua nhiều rồi".
라고 생각하고Tôi nghĩ, "Seo-hyeon chắc phải trải qua nhiều rồi".
그래도 이렇게 마지막에 얘기하는 거 보니까 좀Nhưng thấy cậu ấy nói về cảm xúc vào lúc cuối,
'용기 있다'라고 생각했어요tôi nghĩ cậu ấy khá dũng cảm.
[서현의 입소리]
마음도 제대로 모르고Tớ thậm chí không nhận ra tình cảm của mình và chẳng thể làm gì.
[정윤의 옅은 웃음]Tớ thậm chí không nhận ra tình cảm của mình và chẳng thể làm gì.
실행에도 못 옮기고Tớ thậm chí không nhận ra tình cảm của mình và chẳng thể làm gì.
너도 좀 도움을 줬어야지Lẽ ra cậu có thể giúp được.
- 내가? - [서현] 그렇지- Tớ? Bằng cách nào? - Ừ.
어떻게?- Tớ? Bằng cách nào? - Ừ.
한우 오마카세를 꼭 갔어야 되는데 난 그게 제일 아쉬워Ít ra ta cũng nên đi ăn omakase hanwoo.
- [서현의 한숨] - 그때 가려 했었어?Cậu đã muốn đến đó à?
[서현] 어, 상원이랑 내가Sang-won và tớ đã đi hẹn hò về lúc ba giờ,
데이트에서 3시에 들어오고Sang-won và tớ đã đi hẹn hò về lúc ba giờ,
- 애들 다 자고 있었거든 - [정윤] 응và mọi người đều ngủ.
근데 한우 오마카세 그게 딱 남은 거야Và tớ thấy cuộc hẹn omakase hanwoo.
아…
[상원] 들어가서 쉬어 오늘 재밌었어- Đi và tắm đi. Tớ đã vui. - Ngủ ngon.
[서현] 응- Đi và tắm đi. Tớ đã vui. - Ngủ ngon.
- [상원] 들어가 - [서현] 응- Gặp sau. - Ừ.
근데 그때도…Nhưng lúc đó…
그때 만약에 알았어도Kể cả nhận ra cảm xúc ấy,
뭔가 용기는 없었을 거 같아tớ cũng không có can đảm.
[서현] 왜냐면 그때…tớ cũng không có can đảm.
- 맞아, 근데 용기가 진짜 중요해 - [서현] 응- Phải, sự can đảm quan trọng mà. - Ừ.
내가 봤을 때 내가 느꼈어, 이번에Lần này tớ thực sự cảm thấy điều đó.
진짜, 그게 진짜 중요한 것 같아Lấy hết can đảm là điều thực sự quan trọng.
나도 그거 진짜Lấy hết can đảm là điều thực sự quan trọng.
뭔가 뼈저리게 느낀 것 같아Gần đầy tớ mới thực sự thấy thế. Nên từ giờ tớ sẽ dũng cảm hơn.
앞으로 좀Gần đầy tớ mới thực sự thấy thế. Nên từ giờ tớ sẽ dũng cảm hơn.
잘할 수 있겠다Gần đầy tớ mới thực sự thấy thế. Nên từ giờ tớ sẽ dũng cảm hơn.
[서현] 아무튼 그래Có vậy thôi.
너무 응원하고Tớ cổ vũ cho cậu.
[차분한 음악]
꼭 성공하고Tớ mong cậu thành công
결혼까지 골인하고và sẽ cưới cậu ấy.
[정윤의 웃음]
뭔가 정윤이는Jung-yun
제가 이렇게 처음là chàng trai đầu tiên tôi thú nhận tình cảm
고백을 하기도 해 보고là chàng trai đầu tiên tôi thú nhận tình cảm
처음 거절도 당해 보고và là chàng trai đầu tiên từ chối tôi.
제 첫 짝사랑인 것 같아요Tôi đoán cậu ấy là tình đơn phương đầu tiên của tôi.
마지막에 정윤이한테 모든 말을 다 하고 나니까Nhưng sau khi nói với Jung-yun một cách chân thành về tình cảm của tôi,
진짜 후회 없이 잘 마무리된 것 같아서tôi cảm thấy như tôi có thể kết thúc mọi chuyện mà không hề hối tiếc.
너무 편하고 좋아요Giờ tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm.
- 역시 멋있다 - [규현의 호응]Cô ấy tuyệt quá.
잘했다, 진짜 잘했다- Cô ấy rất tuyệt. - Phải.
[지은] 진짜 잘했다- Cô ấy rất tuyệt. - Phải.
약간 반전이라면 반전이네요Dù vậy cũng khá bất ngờ.
서현이는 어쨌든 간에 정윤이가Seo-hyeon đã biết Jung-yun sẽ không chấp nhận
이 고백을 받아들이지 않을 거라는 거는Seo-hyeon đã biết Jung-yun sẽ không chấp nhận
- 이미 알고… - 네- tình cảm của cô ấy. - Ừ.
근데도 마음을 고백한 거죠- Nhưng cô ấy vẫn thổ lộ. - Ừ. Thú nhận cảm xúc.
[지은] 네, 그냥 '내 마음은 이랬다'라고- Nhưng cô ấy vẫn thổ lộ. - Ừ. Thú nhận cảm xúc.
전 못 그랬을 것 같거든요 너무 확실하잖아요Tôi sẽ không can đảm được thế. Rõ là thế mà.
- 지우랑 정윤이가 - 그렇죠- Ji-woo và Jung-yun… - Phải.
근데 굳이 내 마음을 말한다?Tôi sẽ nghĩ, "Sao phải nói với cậu ấy cảm xúc của mình?"
'에이, 뭐 하러?' 이럴 것 같은데Tôi sẽ nghĩ, "Sao phải nói với cậu ấy cảm xúc của mình?"
- 맞아요, 그럴 수 있는데 - [지은] 너무 용기가 있어서- Phải, tôi hiểu. - Cô ấy dũng cảm. - Ừ. - Tôi thấy học hỏi được cô ấy.
- [수현] 맞아 - 오히려 내가 배우는 것 같아요- Ừ. - Tôi thấy học hỏi được cô ấy. Ta sẽ thú nhận tình cảm vào ngày mai à?
[규현] 진짜 우리 내일 다들 고백할 거예요?Ta sẽ thú nhận tình cảm vào ngày mai à?
[수현] 다들, 다들 진짜 해요- Hãy làm vậy đi. - Thật đấy.
- 진짜 뭐라도 해야 될 것만 같은… - [수현] 진짜 해요Cảm giác như tôi cũng nên làm gì đó.
[수현] 가만있을 때가 아니에요- Ta nên làm gì đó. - Ta cũng nên à?
- 고백해? 고백해? - [지은] 호감만 생겨도 고백해요- Ta nên làm gì đó. - Ta cũng nên à? - Thú nhận tình cảm? - Ừ.
[지은] 진짜 이만큼만 생겨도- Thú nhận tình cảm? - Ừ. - Tôi sẽ làm thế. - Có vẻ ta nên thế.
- 나 진짜 할 거예요 - 뭘 해야 될 것만 같은…- Tôi sẽ làm thế. - Có vẻ ta nên thế. - "Tôi nghĩ tôi thích anh". - Ta nên thế.
- '나 너 좋아하는 것 같아' - [규현] 진짜 맘 잡고 진짜로- "Tôi nghĩ tôi thích anh". - Ta nên thế.
[잔잔한 음악]
- [지우의 놀란 탄성] - 안녕?- Gì? - Này.
[정윤] 뭐 하고 있었어?Cậu đang làm gì thế?
- [정윤] 뭐 하고 있었어? - [지우] 너 기다리고 있었는데- Cậu đã làm gì? - Đợi cậu.
- [정윤] 언제부터? 언제부터? - [지우] 어?- Từ khi nào? - Gì? Từ khi nào?
몰라Tớ không biết.
- 계속 잤어? - [지우] 응- Cậu đã ngủ à? - Ừ.
계속 여기 와서도 자고 다시 올라가서 자고Tớ đã ngủ ở đây, và trên tầng, rồi lại xuống đây.
또 내려와서 자고Tớ đã ngủ ở đây, và trên tầng, rồi lại xuống đây.
[한숨]
[고민하는 소리]
[감성적인 음악]
[정윤의 쑥스러운 웃음]
뭘, 뭐부터 말해야 되지?Tớ nên nói gì trước?
어, 그러니까…À… Tớ…
그러니까 처음부터Từ lúc bắt đầu…
지금까지và cho đến giờ…
[정윤] 계속 좋았고, 좋을 거니까tớ đã thích cậu, và sẽ tiếp tục thích cậu.
- 응, 응 - [속삭이며] 그렇지?- Phải… - Vậy…
그러니까, 뭐- Phải… - Vậy…
[지우] 응
끝나고 나서도ta hãy tiếp tục gặp nhau kể cả sau khi rời khỏi đây.
계속 만나자고ta hãy tiếp tục gặp nhau kể cả sau khi rời khỏi đây.
- 응 - 응- Ừ. - Ừ.
그러니까Vậy…
계속 만나자고hãy tiếp tục gặp nhau.
[지우] 나도Cậu…
이성적으로 호감을 느낀 건…là chàng trai đầu tiên tớ bị thu hút.
그게 처음인 건 너였고là chàng trai đầu tiên tớ bị thu hút.
중간에 잠깐 헷갈리긴 했지만Tớ có bối rối một chút ở đoạn giữa,
어쨌든nhưng tớ đã nhận ra là tớ thích cậu.
너였다는 걸 다시 깨달았어nhưng tớ đã nhận ra là tớ thích cậu.
[지우] 그래서- Nên ta chỉ mới đang bắt đầu. - Ừ.
- 이제 시작이야 - 응, 이제 시작- Nên ta chỉ mới đang bắt đầu. - Ừ. Phải rồi.
- 이제 시작이야 - 재밌겠다- Sự khởi đầu mới. - Sẽ vui đấy.
너 손이 왜 이렇게 차?- Sao tay cậu lạnh thế? - Tớ đã ra ngoài mà.
나갔다 왔다니까- Sao tay cậu lạnh thế? - Tớ đã ra ngoài mà.
방금 밖에 있었잖아Bên ngoài trời lạnh. Trời đang có tuyết rơi.
- 야, 오늘, 지금 눈 와 - [지우] 응?Bên ngoài trời lạnh. Trời đang có tuyết rơi.
- 눈 와 - 눈이 왜 와?- Tuyết rơi. - Gì? Vì sao?
몰라, 나도Tớ không biết.
[포근한 음악]- Đời nào! - Nhỉ?
- 헐, 대박 - [정윤] 그치? 대박이지- Đời nào! - Nhỉ? - Không thể. - Đẹp nhỉ?
[지우] 아, 대박, 눈이 왜 와?- Sao giờ lại có tuyết chứ? - Lần đầu tuyết rơi trong năm nay à?
[정윤] 이거 2023년 첫눈 아냐?- Sao giờ lại có tuyết chứ? - Lần đầu tuyết rơi trong năm nay à?
- [지우] 맞네 - [정윤] 맞지- Ừ. - Phải không?
- [정윤] 대박 - [지우] 우리 마지막 날에 딱Hay thật. Vào ngày cuối… Ý tớ là, ngày đầu tiên của bọn mình.
아니, 우리 첫날에Vào ngày cuối… Ý tớ là, ngày đầu tiên của bọn mình.
- [정윤] 첫날? - [지우] 응- Ngày đầu? - Ừ.
[속삭이며] 첫날에 눈…Ngày đầu, tuyết đầu.
[웃음 참는 소리]
- 어우, 눈… - [정윤] 눈이 이쁘네- Tuyết… - Đẹp thật.
[지우] 야, 나 눈 오는지 진짜 몰랐다Tớ không biết là có tuyết.
- [정윤] 응, 나도 몰랐어 - [지우] 대박이다- Tớ cũng không biết. - Đẹp quá.
[지우] 어? 나랑 첫눈 봤네Ta ở bên nhau vào ngày tuyết rơi đầu tiên.
그렇, 그렇네Cậu nói đúng.
[웃음 참는 소리]
나가면 제일 먼저 뭐 하고 싶어?Cậu muốn làm gì khi ta rời đi?
- [정윤] 나가면? - 응- Khi ta đi à? - Ừ.
[속삭이듯] 다 좋은데Gì cũng được.
[정윤의 쑥스러운 웃음]
[부드러운 음악]
[정윤] 처음에 보자마자Ngay khi thấy cậu ấy,
'좋다'라고 생각해 가지고tôi bắt đầu thích cậu ấy và cảm xúc đó vẫn cứ tiếp tục.
그게 쭉 이어진 것 같아요tôi bắt đầu thích cậu ấy và cảm xúc đó vẫn cứ tiếp tục.
와우!
그래서 어땠어, 와서?- Vậy cậu thấy thế nào? - Tớ háo hức.
- 나 약간 설렜는데 - 응?- Vậy cậu thấy thế nào? - Tớ háo hức. - Gì? - Tớ háo hức với tin đó.
나 약간 설렜는데 전학생 온다 그래서- Gì? - Tớ háo hức với tin đó.
- 진짜? - 어!- Thật à? - Ừ.
- [지우의 옅은 웃음] - [혜상] '투, 쓰리, 차차차'Hai, ba, cha-cha-cha.
- [지우] 야, 너 잘한다 - [혜상] '투, 쓰리, 차차차'- Này, cậu giỏi đấy. - Hai, ba, cha-cha-cha.
[정윤의 웃음]
[정윤] 같이 할래?Đi hẹn hò với tớ chứ?
나랑 하고 싶어?Cậu muốn à?
나가서 영화도 같이 보자고 했고Chúng tôi đã nói về chuyện cùng nhau đi nhà hát, đi sông Hàn
한강도 같이 가 보자고 했고Chúng tôi đã nói về chuyện cùng nhau đi nhà hát, đi sông Hàn
놀이공원도 같이 가 보자고 해서và công viên giải trí khi chúng tôi rời đi,
굉장히 기대가 되는 것 같습니다nên tôi rất mong đến lúc đó.
정윤이 손이 차가우면 제가 따뜻하게 해 주고Nếu tay Jung-yun bị lạnh, tôi sẽ làm ấm chúng cho cậu ấy,
제 손이 차가우면 정윤이가 따뜻하게 해 주고và nếu tay tôi bị lạnh, Jung-yun sẽ làm ấm chúng cho tôi.
그렇게 해야죠và nếu tay tôi bị lạnh, Jung-yun sẽ làm ấm chúng cho tôi.
[웃음 참는 소리]
- [작게] 처음? - [작게] 처음- Lần đầu. - Đúng vậy.
[정윤, 지우] 갈까?- Ta nên đi? - Ta nên đi?
- [정윤] 갈까? - [지우] 가자- Ta nên đi? - Ta nên đi? - Đi chứ? - Đi nào.
[정윤의 웃음 참는 소리]
[지우] 왜 웃어, 자꾸?Sao cậu cứ cười vậy?
[정윤의 옅은 웃음]
[모두의 환호]
축하합니다Xin chúc mừng.
여기도 드디어 엔딩이 났네요- Cuối cùng họ đã bên nhau. - Kết thúc có hậu.
네, 지지고 볶고 하다가 결국은 둘이 만났어요Trải qua nhiều chuyện và cuối cùng đã ở bên nhau.
'19/20'의 세 번째, 3호 커플Cặp thứ ba của chúng ta.
- [수현] 3호 커플 - 이야…Cặp thứ ba.
이 고백, 사실 저희가 많이 기다려 왔던…Đây là điều chúng ta đã chờ rất lâu.
[지은] 엄청Phải.
- 저희가 더 기다린 것 같아요 - [지은] 진짜로- Ta đã chờ đợi mòn mỏi. - Thật đấy.
너무 귀여운 게 정윤이가 이제 시뮬레이션을 해 본 것 같고Dù vậy vẫn dễ thương. Jung-yun có vẻ đã tập dượt.
- [규현] 네 - 그 그대로를- Phải. - Và cậu ấy đã thuộc như robot.
이렇게 다다다다, 다다다다- Phải. - Và cậu ấy đã thuộc như robot.
다다다다 하면서 말한 것 같아요- Phải. - Và cậu ấy đã thuộc như robot. Phải. Ji-woo thì ngái ngủ.
- 지우 잠도 안 깼는데 - 네Phải. Ji-woo thì ngái ngủ.
갑자기 대뜸 와서 진짜 말을 했어Cậu ấy tự dưng đi đến và nói.
- [수현] 정윤이 같아요 - '만나자고'- Đúng là cậu ấy. - "Vẫn gặp nhau nhé".
[세운, 수현의 웃음]- Đúng là cậu ấy. - "Vẫn gặp nhau nhé".
너무 물 흐르듯이 가서…Tất cả đều tự nhiên.
너무 정윤이다워서 좋아요- Dù vậy vẫn chính là cậu ấy. - Ji-woo sẽ thấy dễ thương.
[규현] 그러니까, 지우는 귀여워할 것 같아요- Dù vậy vẫn chính là cậu ấy. - Ji-woo sẽ thấy dễ thương.
'응? 고백한 거야?'라는 느낌이었어, 방금Cô ấy kiểu, "Vừa rủ mình hẹn hò à?"
- [지우] 저 갈게요 - [정윤] 이따 봐- Tạm biệt. - Gặp cậu sau.
- [지우] 싫어 - [정윤] 어?- Không. - Gì? Được rồi.
- [지우] 싫어 - [정윤] 그래- Không. - Gì? Được rồi.
[지우] 아, 아니, 좋아Ý tớ là được mà.
[정윤이 웃으며] 나 옷 정리해야 되는데Tớ phải xếp đồ.
- [지우] 바빴잖아, 오늘, 빨리 - [정윤의 한숨]Cậu bận cả ngày nay. Nhanh lên.
[지우] 빨리 가서 하고 있으렴Đi xếp đồ đi.
- [정윤] 응? - [지우] 잘 가렴- Gì? - Tạm biệt.
- [서영] 우와 - [서현] 왜?- Không thể nào! - Gì?
- [서영] 나 잘못 본 거야? - [지우가 웃으며] 왜?- Tớ vừa thấy gì? - Gì?
- [서영] 잠깐만 - [지우] 왜?- Khoan. - Gì?
- [서영] 손잡았어? - [지우] 아니- Các cậu cầm tay? - Không. Tớ chỉ bảo cậu ấy đi như này.
이렇게 보낸 거야 이렇게, '잘 가요', 이렇게- Các cậu cầm tay? - Không. Tớ chỉ bảo cậu ấy đi như này.
- [서영] 손잡았지? - [경쾌한 음악]Các cậu cầm tay!
- [지우] 어? 어? - [서영] 손잡았지?- Gì? - Đã cầm, nhỉ?
- 내가 봤지? - [지우] 어?- Tớ đã phát hiện ra! - Gì?
- 야! - 뭐가, 뭐가, 뭐가?- Này! - Gì?
- [서영] 다 와 봐 - [예린, 서현] 왜?- Này! - Gì? - Các cậu! - Làm gì thế? - Jung-yun và Ji-woo đã cầm tay. - Tớ…
- [서영] 정윤이랑 얘랑 손잡았어 - [지우] 아니…- Jung-yun và Ji-woo đã cầm tay. - Tớ…
[예린의 비명]
[예린] 헤이!Này!
[서현] 남녀칠세부동석Không thể cho phép.
- 아니, 너네 고백했어? - 너랑 정윤이랑?- Các cậu đã nói chuyện à? - Cậu và Jung-yun?
- [지우] 응 - [서영] 그래서 사귀어?- Ừ. - Và các cậu là một cặp?
[지우] 응- Ừ. - Này, họ là một cặp!
[서영이 큰 소리로] 야 얘네 사귄대!- Ừ. - Này, họ là một cặp!
[지우] 아, 너무 크게 말하지 말아 봐Đừng nói to thế!
[희지] 아가들Các bạn yêu.
- [지우] 네? 뭐야? - [서영] 뭐야?Các bạn yêu. - Gì? - Này!
[서현] 희지?- Gì? - Hee-ji?
- [지우] 말해 빨리, 어떻게 됐어? - [서영] 너도 사귀어서 왔니?- Gì? - Hee-ji? - Các cậu cũng là một cặp? - Kể đi. Đã có chuyện gì?
- [서현] 야, 너 커플이야? - [지우] 어떻게 됐어?- Thành cặp à? - Chuyện gì?
너도 커플이야?Các cậu cũng hẹn hò?
- [서영] 고백했어? - [희지] 응- Cậu đã nói à? - Ừ.
- [지우] 누가? - [희지] 내가- Ai đã nói? - Tớ.
- [예린의 탄성] - 그래서 어떻게 됐어? 사귀었어?Đã có chuyện gì? Giờ các cậu là một cặp?
- [희지] 응 - [모두의 환호]Ừ.
[지우] 미쳤다!Điên thật!
[서영] 야, 지금 여기 세 커플 있거든Điên thật! Giờ có ba cặp đấy.
[서현의 탄식] 아, 진짜!- Trời! - Ba cặp đôi.
[서영] 세 커플 완성, 세 커플- Trời! - Ba cặp đôi.
- [상원] 왔나? 어? - [평석] 왔다- Chào. - Tớ về rồi.
- [지민] 너도 왔네 - [평석] 어- Cậu về rồi. - Này.
[지민] 뭐, 잘 고백하고 왔어?- Suôn sẻ chứ? - Thế nào?
[평석의 한숨]À…
- [지민] 잘됐어? - [상원] 평석이 어떻게 얘기했나?- Suôn sẻ không? - Chuyện như nào?
- [평석] 어? - [상원] 어떻게 됐나?Đã có chuyện gì?
[상원] 야, 빨리, 어떻게 됐나?- À… - Nào. Kể đi.
[평석] 모두 박수!Các cậu, vỗ tay đi!
[상원의 웃음]Các cậu, vỗ tay đi!
[상원] 이야!Pyeong-seok! Cậu đã làm được!
야이씨, 인마, 되잖아!Pyeong-seok! Cậu đã làm được!
[정윤] 눈이 많이 오네Tuyết rơi nhiều quá.
- [상원] 한번 찍어 줄까? - [정윤] 한번 하자- Cậu muốn chụp ảnh không? - Ừ.
[상원] 둘이 약간 서로 등져 봐Các cậu, quay lưng lại với nhau. Nhìn hướng đối diện.
등지고 둘 다 반대편 봐Các cậu, quay lưng lại với nhau. Nhìn hướng đối diện.
- [정윤] 오케이 - [상원] 약간 그런 감성Ừ, như thế.
[상원] 됐어, 찍는다 하나, 하나, 둘, 셋Được rồi. Một, hai, ba. Một, hai, ba.
- 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음]Được rồi. Một, hai, ba. Một, hai, ba.
[설레는 음악]
[상원] 됐어, 근데 비슷해 그냥- Các cậu nhìn giống nhau. - Ta nên nhìn nhau à?
[세연] 야, 우리 서로 쳐다볼까, 이렇게?- Các cậu nhìn giống nhau. - Ta nên nhìn nhau à?
[상원] 어, 이쁘다Nhìn đẹp dấy.
[정윤의 탄성]
- [세연] 오 - [정윤] 약간 느낌 있어- Khá hay. - Tớ thích bức ảnh này.
[상원] 난 이게 너무 마음에 들어- Khá hay. - Tớ thích bức ảnh này.
- [세연의 감탄] - [정윤] 신기하네- Khá hay. - Tớ thích bức ảnh này. Chẳng đẹp quá còn gì?
[세연] 진짜 신기하다Chẳng đẹp quá còn gì?
[지민] 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
[카메라 셔터음]
- 됐어 - [세연] 와, 직이네- Được rồi. - Tuyệt vời.
[카메라 셔터음]
[정윤] 근데 진짜 어떻게 마지막 날에 눈이 오냐?Tuyết đang rơi - vào ngày cuối. - Chứ gì nữa.
[세연] 와, 그러니까- vào ngày cuối. - Chứ gì nữa.
- [지우] 이런 거 해 줘야지 - [서현] 어, 좋아, 좋아- Thử đi. - Ồ, thích quá.
난 깨졌어Tan vỡ rồi.
아, 난 깨졌어Tim tớ tan vỡ.
[예린] 눈이다Tuyết đấy.
[서영의 놀란 탄성]
[서영] 너무 이뻐!Đẹp quá!
[서영] 와우
[정윤] 와우! 또? 또다Tiệc nữa à?
[정윤의 감탄]
[서현, 상원의 탄성]
- [상원] 너무 맛있겠다 - [서현] 아, 나 못 가- Nhìn ngon quá. - Tớ không thể đi.
- [서현] 아, 나 집 안 가 - [상원] 와, 진짜 너무 맛있겠다- Tớ sẽ không về đâu. - Ngon quá.
[세연] 어디서 많이 보던 건데- Tớ từng thấy rồi. - Ta đã từng thấy nhỉ?
[상원] 어디서 많이 본 거 아니냐?- Tớ từng thấy rồi. - Ta đã từng thấy nhỉ?
- [세연] 첫날 - [상원] 약간 진짜 수미상관- Ngày đầu tiên. - Đồ ăn giống thế.
진짜 수미상관Phải.
오늘은 내가 그냥 한 번씩 따라 줄게Các cậu, tớ sẽ rót đồ uống cho các cậu hôm nay.
[상원] 내가 까기까지만 하고 평석이 네가 한번 따라 줘Được. Tớ sẽ mở cái này cho cậu.
여러분, 조심! 여러분, 조심!Cẩn thận!
[희지] 이야!
[상원] 언제 터질지 몰라요, 저도Có thể bật ra đấy.
[지우] 으악, 으악, 으악!Ôi, không!
- [지우] 펑! - [상원] 이거 안 되는데- Bật ra! - Không được.
- [서현] 제발, 빨리 - [지우의 비명]Nhanh… Tuyệt!
[희지] 너무 좋아!Tuyệt!
- 나 좀 숙련됐는데 - [서현] 그러니까- Tớ giỏi việc này. - Ừ.
- [평석] 자 - [희지] 근데 이거…- Trời ơi. - Xốt này… - Người nhiều tuổi nhất… - Cảm ơn.
- [평석] 우리 큰형님부터 - [상원] 감사합니다- Người nhiều tuổi nhất… - Cảm ơn.
- [예린] 잘 먹겠습니다 - [평석] 아, 타임, 타임- Cảm ơn! - Khoan.
[상원] 왜? 왜, 왜?Gì? Cái gì thế?
[상원의 탄성]
[모두의 탄성]
- [정윤] 뭐 하는 거야? - [세연] 쟤 뭐 하는 거지?Cậu ấy đang làm gì?
쟤 좀 이상해Cậu ấy lạ vậy.
[희지] 아니, 같이 먹고 왔다고 지금 한 수 배웠네- Cậu ấy đã học được gì đó từ nhà hàng. - Ngày tốt lành.
- [서현] 미치겠다 - [평석] 좋은 하루 되시죠- Cậu ấy đã học được gì đó từ nhà hàng. - Ngày tốt lành.
[상원의 폭소]
[상원] 야, 뭘 먹으라는 거야 지금, 저기?Này, đây chỉ toàn là bọt!
[상원] 먹을 게 없는 것 같은데요Chẳng có gì để uống.
너 하지 마Đừng làm thế. Dừng đi, Pyeong-seok.
너 하지 마, 김평석Đừng làm thế. Dừng đi, Pyeong-seok.
- 너 못하지? - [평석] 아니, 왜 이래, 이거?- Cậu làm tệ quá. - Gì thế này?
아니, 어떡해, 마지막 밤이야Các cậu, đêm cuối của ta ở đây rồi.
야, 조용히 해Này, im lặng đi.
- [서현] 아니야, 우리 - [지우] 됐어, 됐어- Không, ta… - Ổn mà. Không.
[경쾌한 음악]
[상원] 건배 한번 해?Ta nên cụng ly chứ?
[희지] '열아홉'Mười chín!
[함께] '스물'- Vì tuổi 20! - Vì tuổi 20!
[희지] 와이파이Cụng từ xa.
[잔 부딪히는 소리]
술이 좀 세졌나?- Giờ cậu uống được nhiều hơn không? - Không… Ổn mà.
맛이…- Giờ cậu uống được nhiều hơn không? - Không… Ổn mà.
아, 맛없, 맛있어- Giờ cậu uống được nhiều hơn không? - Không… Ổn mà.
- 맛있다는 거야, 맛없다는 거야? - 맛있어, 맛있어- Cậu thích hay không? - Được mà.
어우, 눈물이 난다Tớ nghĩ tớ sắp khóc.
[예린] 지민Ji-min!
- [세연] 아, 직이네 - 다 마시면 어떡해?- Ngon quá. - Cậu uống cạn à?
[지민] 직이네Đỉnh.
다 마셨어Cậu ấy uống cạn.
- 샴페인 너무 맛있는데 - 맛있어?- Sâm panh ngon tuyệt. - Ngon à?
- 맛있구만! - [세연] 지민이 형- Ngon mà! - Ji-min!
- 변신하기 10초 전! - [상원] 아, 그랬지?- Cậu ấy sắp thay đổi! - Phải!
- [모두의 폭소] - [상원] 그날 다시 보는 거야?Ta sẽ lại thấy cậu ấy say.
- [유쾌한 음악] - 아, 제발Làm ơn…
[정윤] 아니, 이상하다고, 얘네!NGÀY ĐẦU Ở NHÀ 20 Cảm ơn vì đã nỗ lực.
올해 증말 수고 많으셨고Cảm ơn vì đã nỗ lực.
- [상원] 아, 야! - 웃기려고 하지 말라고, 지금Này! Đừng cố hài hước nữa.
[상원] 너 술병도 지금…Cậu vừa rơi…
[세연] 표정 바뀌었잖아 얘 봐 봐라Biểu cảm của cậu ấy hoàn toàn khác! Nhìn kìa!
[상원] 아, 진짜!- Trời ơi! - Hay thật.
[상원] 이지민 너 어디 가서 술 먹는다 하지 마- Trời ơi! - Hay thật. Ji-min, đừng uống nữa. Nhé?
- 먹자, 그냥 - 오케이- Chỉ ăn thôi. - Ừ.
[상원의 폭소]
여자 친구로서 부끄러운…Bạn gái tớ ngượng vì tớ à?
[모두의 탄식]Này.
밥 먹자Chỉ ăn thôi.
네, 형님Vâng.
[상원의 웃음]
[상원의 놀란 탄성]
[지우, 서영의 놀란 탄성]
[상원] 잠깐만, 낭독회 해?Ta sẽ đọc lại à?
[활기찬 음악]LIM JUNG-YUN
[희지] 자Đây.
[희지] 문세연Moon Se-yeon.
야, 너무 길게 써 준 거 아냐?Dài thế.
- [희지] 오상원 - 감사합니다- Oh Sang-won. - Cảm ơn cậu.
[세연] 야, 잠시만, 나 못 보겠다Khoan. Tớ không nghĩ tớ có thể đọc được.
[서영] 세연아, 나 진심이야Se-yeon, tớ viết chân thành.
- [세연] 응? - 나 진심이야- Gì? - Tớ đã chân thành.
- [희지] 서영이 - [세연] 나 진심으로 못 보겠어- Gì? - Tớ đã chân thành. - Seo-yeong! - Tớ không đọc được.
[상원] 못 보겠으면 뭐 낭독식이라도 할까?
세연아Se-yeon.
어, 우리가 지우를 같이 좋아해서Cả hai chúng tôi đều có tình cảm với Ji-woo,
서로 이제 감정이 상하고 어색해질 수도 있고nên chúng tôi có thể trở nên ngại ngùng và xa cách với nhau,
그랬는데 이제…nhưng giờ…
[세연] 밖에서 캔맥?Ra ngoài uống bia nhé?
가자, 친구야Tới nào.
[정윤] 항상 먼저 말 걸어 주고Nhưng cậu luôn nói chuyện với tớ trước,
편하게 대해 주려고 하고và cậu đã rất thân thiện, nên ta có thể vẫn là bạn thân
그래서 이제 우리가và cậu đã rất thân thiện, nên ta có thể vẫn là bạn thân
계속 똑같이và cậu đã rất thân thiện, nên ta có thể vẫn là bạn thân
친하게 재밌게 지낼 수 있었던 것 같다và đi chơi với nhau. Tớ rất biết ơn.
그래서 나도 너무 고마웠고và đi chơi với nhau. Tớ rất biết ơn.
앞으로 나가서도 자주 만나자Về rồi vẫn đi chơi thường xuyên nhé.
정윤아Jung-yun.
[세연] 너는 정말 처음부터 느낌이 달랐고Cậu dường như đã là một người đặc biệt ngay từ lúc đầu.
못 볼 거 하나 없이Tớ cảm thấy ta đã là bạn thân thực sự
서로 모든 걸 다 공유할 수 있는 사이가Tớ cảm thấy ta đã là bạn thân thực sự
이제 충분히 됐다고 서로 느꼈고Tớ cảm thấy ta đã là bạn thân thực sự có thể chia sẻ mọi thứ với nhau.
지우랑도Và tớ thực sự mong cậu sẽ hẹn hò với Ji-woo mà không có gì tiếc nuối.
진짜Và tớ thực sự mong cậu sẽ hẹn hò với Ji-woo mà không có gì tiếc nuối.
후회 없이 잘 만났으면 좋겠고Và tớ thực sự mong cậu sẽ hẹn hò với Ji-woo mà không có gì tiếc nuối.
힘들 때마다 자주 연락해서Và tớ mong có thể tiếp tục là bạn bè, giữ liên lạc
술 한잔할 수 있는 정말 스스럼없는 친구가Và tớ mong có thể tiếp tục là bạn bè, giữ liên lạc
계속 이어졌으면 좋겠다và tụ tập thường xuyên.
세연아, 내가 첫 학교에 입학했을 때도Se-yeon, cậu là người duy nhất
나의 설렘이란 감정을 열어 준 사람은 너라고 생각해làm tớ thấy có cảm xúc mới khi tớ mới đến Trường 19.
너 때문에, 아니 너 덕분에 중간에Tớ đã hơi buồn một chút vì cậu,
많이 힘들긴 했지만ý tớ là, nhờ có cậu.
우리 서로를 응원해 주자Nhưng hãy cổ vũ nhau và duy trì tình bạn.
정말 좋은 친구로Nhưng hãy cổ vũ nhau và duy trì tình bạn.
지민아Ji-min.
어… 내가Thì… tớ mong
너를 좋아한 만큼cậu sẽ quan tâm đến Ye-rin nhiều như tớ thích cậu.
너도 예린이를 많이 챙기고 아껴 줬으면 좋겠어cậu sẽ quan tâm đến Ye-rin nhiều như tớ thích cậu.
우리 앞으로도 종종 보자, 안녕Mong là sẽ gặp cậu. Tạm biệt.
[서영] 아, 예린아!Ye-rin!
[잔잔한 음악]
[서현의 울먹이는 소리]
[희지의 떨리는 탄성]
[울먹이는 소리]
- 야, 울지 마 - [희지] 안 울어, 누가 울어?- Đừng khóc. - Không khóc đâu.
다른 애가 울면 운단 말이야- Tớ khóc khi thấy các bạn khóc. - Ai khóc? Hee-ji?
[상원] 누가 울어? 희지 울어?- Tớ khóc khi thấy các bạn khóc. - Ai khóc? Hee-ji? Thôi nào!
[모두의 탄성]Thôi nào!
[상원] 여긴 우는데 여긴 진짜 우는데?Cậu ấy đang khóc thật.
아니, 얘가 우니까- Cậu ấy bắt đầu khóc. - Sao cậu lại khóc?
[서영] 너는 왜 울어!- Cậu ấy bắt đầu khóc. - Sao cậu lại khóc?
[상원] 야, 울지 마! 왜 울고 그래?Này, đừng khóc! Sao lại khóc chứ?
[떨리는 목소리로] 안 울지, 안 울지Tớ có khóc đâu.
내일 내가 다 편지 써 줄게, 내가Tớ sẽ viết thư cho các cậu vào ngày mai.
- 그래 - [예린] 진심이지?- Ừ. - Thật à?
아, 내가 너무 늦게 친해져서Tớ tham gia với các cậu hơi muộn, nên…
[세연] 얘 처음 왔을 때 생각해 봐- Tớ nhớ lúc cậu ấy mới đến. - Cậu ấy chẳng nói gì.
[상원] 진짜 말 한마디 없고…- Tớ nhớ lúc cậu ấy mới đến. - Cậu ấy chẳng nói gì.
지금이랑 완전 다르잖아Giờ cậu ấy khác hoàn toàn.
난 아직도 김평석이 쿠션 안고 씩 웃는Tớ nhớ cậu ấy cười thế nào khi ôm cái đệm đó.
그 모멘트를 잊지 못해Tớ nhớ cậu ấy cười thế nào khi ôm cái đệm đó.
- [예린] 아, 그거? - [희지] 휴게실에서- Ồ, vậy à? - Bức ảnh trong phòng chờ.
[지민] 아, 부끄러워- Ngượng thật. - Cười đẹp lắm!
[상원] 지금 웃으시는 거 너무 좋아요!- Ngượng thật. - Cười đẹp lắm!
[상원이 웃으며] 뭐야, 이 사람 왜 이렇게 귀여워?Này, sao cậu dễ thương quá vậy?
- [서영] 평석이 - [상원] 평석이, 한마디- Pyeong-seok. - Tiếp đi.
전학생 잘 챙…Cảm ơn các cậu…
[울음 터지는 소리]
[상원의 탄성]
- [상원] 울지 마, 울지 마! - [모두의 탄성]- Đừng khóc! - Gì?
[평석이 흐느낀다]
[세연] 어떡해
[웅성거리는 소리]
[지우] 진짜 아니야, 저거?
[평석] 잠시만Khoan.
[희지의 웃음]
[평석이 흐느낀다]
다시 영원히 안 볼 사람들도 아닌데Không phải tôi sẽ không bao giờ gặp họ nữa,
이게 하우스 마지막이라 그러니까nhưng biết đó là ngày cuối, tôi thấy rất buồn.
마지막이라는 그 단어가 너무 슬펐고nhưng biết đó là ngày cuối, tôi thấy rất buồn.
전학생…Tôi…
[세연] 야, 얘 진짜 우는데?Cậu ấy khóc thật kìa.
- [세연] 어우, 야 - 전학생 잘 챙겨 줘서 고맙고- Này… - Cảm ơn vì đã quan tâm đến tớ.
- [세연의 탄성] - 어우, 야!- Không! - Này!
[서현] 울지 말라고!Đừng khóc!
- [상원] 눈 빨개 - [평석] 이런 거 안 울어Đừng khóc! - Mắt cậu ấy đỏ kìa. - Tớ không hay…
[서현] 나 딴 사람 울면 운단 말이야Tớ khóc khi thấy người khác khóc.
나 안 운다- Tớ đâu có khóc. - Đừng khóc.
[서현] 울지 마, 울지 마- Tớ đâu có khóc. - Đừng khóc.
- [상원] 진짜 우는데 - [세연이 한숨 쉬며] 진짜- Cậu ấy khóc thật đấy. - Thôi nào.
이 조용하고 멍청한 친구Cảm ơn vì đã quan tâm đến học sinh mới ít nói.
잘 챙겨 줘서…Cảm ơn vì đã quan tâm đến học sinh mới ít nói.
[상원이 우는 소리로] 아이씨, 왜 다 진짜 울어Ôi, không. Cậu ấy khóc thật kìa.
[서정적인 음악]
- [서영] 지우 울어? - [지우] 안 울어- Khóc à, Ji-woo? - Đâu.
- [평석] 고맙다 - [상원] 고맙다!- Cảm ơn các cậu. - Cảm ơn mọi người!
[함께] 고맙다!- Cảm ơn các cậu. - Cảm ơn mọi người!
왜 자꾸 눈가가 안 마르지?Sao mắt tớ cứ chảy nước thế nhỉ?
[울먹이며] 나 희지가 그냥… 희지 생각만 해도 눈물이 나Nghĩ về Hee-ji khiến tớ khóc đấy.
- 진짜 - [서영] 야- Thật sự. - Này.
[서영이 울먹이며] 왜 울어?Sao cậu lại khóc?
진짜 울지 말라고 나 남이 울면 운다고Đừng khóc nữa. Có ai khóc là tớ khóc theo đấy.
[서현이 울먹이며] 난 지금까지 뭔가 희지가 맨날Hee-ji luôn quan tâm đến tất cả chúng ta.
우리 챙겨 주고…Hee-ji luôn quan tâm đến tất cả chúng ta.
[서영] 맞아, 희지 힘들어도 내색 안 하고 맨날 챙겨 주고Hee-ji đã chăm sóc chúng ta mặc dù việc đó vất vả.
[희지가 울먹이며] 안 힘들어 안 힘들어Đâu vất vả chút nào.
- [서영] 너무 힘들었을… - [평석] 물어봐도 말도 안 하고Vất vả rồi.
[희지의 웃음]
[서영] 너무 힘들었을 것 같은데Chắc phải vất vả lắm.
[희지] 아, 최서현Choi Seo-hyeon.
아, 최서현이랑 눈 마주쳤어Nhìn vào mắt Seo-hyeon làm tớ khóc.
우리 2주 동안 고생 많았어Ta đều đã trải qua nhiều chuyện.
[정윤의 호응]
짧으면 짧은, 그리고Tớ đoán là ta có thể nói hai tuần là ngắn song cũng dài,
[희지] 길게 생각하면 길었던 2주 동안Tớ đoán là ta có thể nói hai tuần là ngắn song cũng dài,
[서현의 울음]
잘 감정 컨트롤해서nhưng tớ nghĩ ta đều kiểm soát được
[희지가 훌쩍인다]
[희지] 그냥 정말 서로서로cảm xúc và duy trì được cảm xúc tích cực.
좋은 그런 감정만 나눌 수 있는 상황cảm xúc và duy trì được cảm xúc tích cực.
만들어 줘서 고맙고Cảm ơn các cậu vì điều đó.
행복했어Và tớ rất vui.
[웃음]
[울먹이며] 고마워Cảm ơn các cậu.
[서영이 흐느낀다]
[지민] 다 수고했어, 다들Cảm ơn tất cả.
- [상원] 수고했다 - [지민] 수고했어, 아, 진짜- Cảm ơn. - Cảm ơn.
[희지의 울음 참는 소리]
[평석] 행복은 지금부터 시작이야Niềm vui chỉ mới vừa bắt đầu.
[정윤] 그래, 우리 이제 시작인데- Phải, đây mới chỉ là khởi đầu. - Tất nhiên.
[세연] 이제 시작이지 이제 시작이지- Phải, đây mới chỉ là khởi đầu. - Tất nhiên.
나는 앞으로도Tớ muốn ta vẫn là bạn bè
너네를 쭉 보고 싶고Tớ muốn ta vẫn là bạn bè
헤어져도…và dù ta ở xa nhau…
- 어떡하냐? - [함께 웃는다]Tớ làm gì đây?
- [평석] 헤어질 생각을 하네? - [상원] 울지 마- Chưa gì đã nghĩ rồi? - Đừng khóc.
- 만약에 헤어지더라도… - [지우의 웃음]Kể cả nếu ta xa nhau…
[지민] 너네 웃고 있을 게 아니야Cậu không nên cười.
[예린] 서로 잘해 보자Ta hãy hòa thuận. Tớ vui lắm,
너무, 너무 행복하고Ta hãy hòa thuận. Tớ vui lắm,
- 진짜 진심으로 다 사랑해 - [평석] 그래, 고맙다- và tớ thực sự yêu các cậu. - Cảm ơn.
우리의 스물하우스는 끝났지만Cuộc sống của ta ở Nhà 20 đã hết, nhưng tuổi 20 của ta vừa bắt đầu.
우리의 스물은 이제 시작이니까Cuộc sống của ta ở Nhà 20 đã hết, nhưng tuổi 20 của ta vừa bắt đầu.
우리의 스물을 위하여Vì tuổi 20 của chúng ta.
[함께] 위하여!Vì tuổi 20 của chúng ta. - Chúc mừng! - Chúc mừng!
[밝은 음악]
[상원] 열아홉의 마지막 스물 처음을Giống như một kỷ niệm vui vẻ của những ngày cuối cùng tôi ở tuổi 19
이렇게 좋은 친구들과Giống như một kỷ niệm vui vẻ của những ngày cuối cùng tôi ở tuổi 19
경험할 수 있었던 건 행복했던 추억và những ngày đầu tiên ở tuổi 20 cùng những người bạn tuyệt vời.
그리고 기회였던 것 같아요và những ngày đầu tiên ở tuổi 20 cùng những người bạn tuyệt vời.
[세연] 제가 정말 살면서Tôi tự hỏi liệu mình có thể cảm nhận lại những cảm xúc đó không.
'이런 감정을 또다시 느낄 수 있을까?'Tôi tự hỏi liệu mình có thể cảm nhận lại những cảm xúc đó không.
여러 부분으로 성장한 것 같고Tôi cảm thấy mình đã trưởng thành về nhiều mặt.
[예린] 사회에 나갔을 때Tôi tin rằng mình sẽ trở thành một người tuyệt hơn nhiều khi bước vào xã hội.
더 멋있는 예린이가 되어 있을 것 같아요Tôi tin rằng mình sẽ trở thành một người tuyệt hơn nhiều khi bước vào xã hội.
[정윤] 자기 감정에 솔직해지는 법을 알고Tôi nhận ra và học cách thành thật về cảm xúc của mình.
뭔가 깨닫게 돼서Tôi nhận ra và học cách thành thật về cảm xúc của mình.
전부 다 의미 있는 시간이었던 것 같습니다Đó là khoảng thời gian rất ý nghĩa.
저희 10명 모두Tôi tin là cả mười người chúng tôi
다른 스무 살보다 더Tôi tin là cả mười người chúng tôi
특별하게 열아홉을 마무리하고đều đã có trải nghiệm đặc biệt so với những người 20 tuổi khác.
스물을 시작했다고 생각을 해요đều đã có trải nghiệm đặc biệt so với những người 20 tuổi khác.
누구보다 행복하게 마무리를 한 것 같기도 하고Tôi nghĩ chúng tôi đã kết thúc tuổi teen đầy niềm vui
누구보다 힘들고 서툴게và đã bắt đầu tuổi 20 với đầy thăng trầm.
시작을 한 것 같아서và đã bắt đầu tuổi 20 với đầy thăng trầm.
확실히 많이 배우고 성장할 수 있었다고 생각을 해요Tôi tin chúng tôi đã có thể học hỏi và trưởng thành rất nhiều.
이렇게 다 같이 모여서 2주 동안 생활하니까Ở cùng mọi người trong hai tuần cũng giúp tôi trưởng thành.
저도 성장을 한 것 같고Ở cùng mọi người trong hai tuần cũng giúp tôi trưởng thành.
열아홉학교는Trường 19 đầy niềm vui,
정말 즐거운 분위기Trường 19 đầy niềm vui,
그다음에 친구들을 서로 알아 가 보는 시간이었으면và chúng tôi đã dành thời gian tìm hiểu nhau.
숙소 생활은Rồi Nhà 20 cho phép chúng tôi khám phá mọi khía cạnh của nhau.
이 친구의 모든 면을 볼 수 있는Rồi Nhà 20 cho phép chúng tôi khám phá mọi khía cạnh của nhau.
그런 생활이었던 것 같고…Rồi Nhà 20 cho phép chúng tôi khám phá mọi khía cạnh của nhau.
[서현] 되게 서로서로가 많이 소중해졌고Chúng tôi đều biết quan tâm đến người khác.
앞으로도 쭉 그냥Tôi mong tất cả chúng tôi vẫn là bạn bè
한 10년, 20년 막 이렇게도 만났으면 좋겠고…Tôi mong tất cả chúng tôi vẫn là bạn bè trong 10 hay 20 năm nữa.
'시간이 조금만 더 길었으면'Tôi mong chúng tôi
'더 좋았지 않나'라는 생각을 했어요có thêm nhiều thời gian bên nhau.
잊으려고 해도 잊을 수 없는 추억이 될 것 같아요Tôi sẽ không bao giờ quên được kỷ niệm này.
잊지 못할 것 같고Tôi sẽ không thể quên trải nghiệm này,
그리고 나중에Tôi sẽ không thể quên trải nghiệm này,
'이 하우스에 다시 왔으면 좋겠다'라는 생각이và tôi tự nhủ rằng ngày nào đó trở lại Nhà 20 sẽ rất tuyệt.
들었던 것 같아요và tôi tự nhủ rằng ngày nào đó trở lại Nhà 20 sẽ rất tuyệt.
이 하우스에 다시 10명이 모여서Tôi mong chúng tôi có thể tụ tập ở đây vào hôm nào đó mùa đông
똑같은 겨울에 모여서Tôi mong chúng tôi có thể tụ tập ở đây vào hôm nào đó mùa đông
눈을 맞았으면 좋겠다và cùng xem tuyết rơi.
[희지] '열아홉'Mười chín!
[함께] '스물'!- Sang hai mươi! - Sang hai mươi!
- [모두의 환호] - [규현] 네Được rồi.
정말 한 편의 성장 드라마 같았던 '19/20'Mười chín sang hai mươi như phim truyền hình về tuổi thành niên.
사실 2주라는 시간이면 그렇게 긴 시간이라고 생각하지 않는데Hai tuần không hẳn là dài nếu nghĩ về khoảng thời gian đó.
그사이에 애들이 많이 성장한 것 같기도 하고Nhưng các bạn trẻ có vẻ đã trưởng thành nhiều.
저도 많이 배운 것 같아요Tôi cũng đã học được nhiều. Kiểu, "Tôi nên lấy hết can đảm".
약간 '용기를 내야겠다'라는 그런 거?Tôi cũng đã học được nhiều. Kiểu, "Tôi nên lấy hết can đảm".
[수현] 뭔가 되게 저의 열아홉, 스물도 많이 생각하게Họ đã khiến tôi nghĩ nhiều về bản thân hồi 19 và 20 tuổi.
해 줬던 것 같아요Họ đã khiến tôi nghĩ nhiều về bản thân hồi 19 và 20 tuổi.
그래서 그 당시를 떠올려 봤을 때Tôi nghĩ về tôi lúc ở tuổi đó,
나는 어땠었는지Tôi nghĩ về tôi lúc ở tuổi đó,
그때 내 주변에 친구들이 누가 있었는지, 뭐…tôi đã có bạn bè như nào, và tôi đi chơi với họ ra sao.
어떻게 놀았었는지를 되게tôi đã có bạn bè như nào, và tôi đi chơi với họ ra sao.
생각을 많이 하게 됐고Những thứ kiểu đó.
뭔가 이렇게 보면서Và thấy họ như vậy,
되게 '우정도 영원했으면 좋겠다' 라는 생각도 많이 들고tôi cũng mong tình bạn của họ kéo dài mãi.
되게 몰입해서 봐 가지고Tôi hoàn toàn đắm chìm. Cứ như tôi là thành viên trong nhóm đó.
같은 멤버인 것 같아요Tôi hoàn toàn đắm chìm. Cứ như tôi là thành viên trong nhóm đó.
- [지은] 나도, 응원하게 돼 - [수현] 괜히, 예- Tôi cổ vũ cho họ. - Phải.
[세운] 저는 이제 너무 여운이 깊게 남는 것 같고Tôi có cảm giác tôi sẽ nghĩ về họ suốt thời gian dài,
성장하는 모습도 보면서và tôi tự hào khi thấy họ trưởng thành cứ như thể tôi nuôi lớn họ vậy.
내가 막 키운 것처럼 뿌듯함도 느껴지고và tôi tự hào khi thấy họ trưởng thành cứ như thể tôi nuôi lớn họ vậy.
뭔가 부럽기도 하고Và tôi cũng cảm thấy ghen tỵ.
Và tôi cũng cảm thấy ghen tỵ. Thấy họ đi ngủ mà háo hức về ngày hôm sau,
[세운] 내일 하루Thấy họ đi ngủ mà háo hức về ngày hôm sau,
궁금해하면서 설레면서 잠드는 이런 친구들 모습을 보면서Thấy họ đi ngủ mà háo hức về ngày hôm sau,
그냥 나도 이런 낭만을 놓지 않고 계속tôi cứ nghĩ rằng mình nên
'행복하고 재미있는 삶을 하루하루 살아야겠다'sống mỗi ngày thật hạnh phúc và vui vẻ đừng mất đi tinh thần.
- 이런 생각도 들었습니다 - [지은의 감탄]sống mỗi ngày thật hạnh phúc và vui vẻ đừng mất đi tinh thần.
진짜 정말 가장 순수하고 풋풋하고 아름다울 시기잖아요, 저 때가Họ đang ở tuổi trong sáng và đẹp đẽ nhất.
[규현] 딱 열아홉에서 스물이 넘어갈 때Tôi thấy ghen vì họ vừa mới bước sang tuổi 20.
진짜 많이 부러웠고, 보면서Tôi thấy ghen vì họ vừa mới bước sang tuổi 20.
옛날에 어릴 땐 어른이 되고 싶었는데Khi tôi còn bé, tôi chỉ muốn lớn lên.
- 맞아요 - 어른이 되고 보니까- Phải. - Nhưng khi là người lớn,
'그 시절로 돌아가고 싶다'라는tôi có thể hiểu vì sao người lớn lại muốn quay ngược thời gian.
그 예전의 어른들의 말이 좀 많이 와닿는 것 같고tôi có thể hiểu vì sao người lớn lại muốn quay ngược thời gian.
- 전 돌아갈 수 없는 시간이잖아요 - [지은] 그렇죠- Ta chẳng thể quay trở lại. - Ừ.
'39/40'이 나오지 않는 이상…Trừ khi có Ba chín sang bốn mươi…
- '39'… - [수현] '39/40'…Ba chín sang bốn mươi?
- [지은] '19/20' 아니고 '39/40' - '39/40'- Thay vì Mười chín sang hai mươi? - Ừ.
- [규현] 진짜… - 재밌겠네요- Sẽ vui lắm. - Vậy…
아니, 그래서 지금 이제 막 스물이 된Tôi mong nhiều bạn trẻ vừa sang tuổi 20 sẽ xem chương trình này
그 청춘들이 이걸 보면서 같이Tôi mong nhiều bạn trẻ vừa sang tuổi 20 sẽ xem chương trình này
[규현] 젊음을 느꼈으면 좋겠다는 생각이 참 많이 들었어요- và sẽ cảm nhận được tuổi trẻ của họ. - Phải.
- [지은] 그 시절의 아이들에게 - 맞아, 맞아- và sẽ cảm nhận được tuổi trẻ của họ. - Phải. - Các bạn trẻ ở tuổi đó. - Phải.
[경쾌한 음악]
[서현] 아, 진짜 마지막 날이야?Ngày cuối thật rồi à?
[평석] 아, 진짜 간다, 이제Ta sẽ thực sự đi đấy.
- [상원] 그러니깐, 진짜 간다 - [설레는 음악]Ta đi thật.
- [여자들] 집, 안녕! 안녕! - [상원] 잘 있어라- Tạm biệt, Nhà 20! - Tạm biệt.
[상원] 스물하우스, 안녕Tạm biệt, Nhà 20.
- [지민] 가 볼까? - [상원] 맞다- Ta đi chứ? - Đi thôi.
맞다Đi nào.
[세연의 한숨]
[지민] 씁쓸하네Tớ thấy buồn.
엊그제 온 것 같은데Nhanh thật.
[상원] 문 닫습니다!Cửa đang đóng!
- [서현] 가 보자 - [지민] 잘 있어라- Đi nào. - Tạm biệt.
[희지의 웃음]
[희지] 집, 안녕Tạm biệt, Nhà 20.
[희지] 집Chào.
[대화 소리]
[지우] 간다Ta đi thôi.
안녕!Tạm biệt!
빨리 인사해Nói tạm biệt nào.
[예린] 안녕!Tạm biệt!
[평석] 나 좋아? 그럼 됐어Cậu thích tớ chứ? Quan trọng thế thôi.
[예린] 야, 너 내일 나랑 저녁, 저녁?Mai cậu muốn ăn tối với tớ không?
- [예린] 저녁? - [지민] 밥 한 끼?- Ăn tối? - Đồng ý chứ?
[지우가 울먹이며] 아니, 그럴 거면 나한테Lẽ ra cậu ấy đừng nên nói như kiểu cậu ấy thích tớ.
호감이 있는 것처럼 말하지 말든지Lẽ ra cậu ấy đừng nên nói như kiểu cậu ấy thích tớ.
[서현] 난 여자다, 난 여자다!Tớ là con gái mà.
[세연] 너, 네가 더 궁금해졌던 것 같아Cậu. Tớ đã muốn tìm hiểu cậu nhiều hơn.
[평석] 내가 오늘 요리사다Hôm nay tớ là đầu bếp.
[희지의 폭소]
- [서현] 3! - [서영] 2!- Ba! - Hai!
[예린] 1!Một!
[함께] '해피 뉴 이어!'Chúc mừng năm mới!

No comments: