이상한 변호사 우영우 13
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(여자) 사장님, 안녕하세요 | Xin chào anh Woo. |
[여자의 웃음] | Xin chào anh Woo. |
(광호) 아이고, 안녕하세요 | Chào chị. |
아니, 집주인분께서 아침부터 어쩐 일이십니까? [집주인이 살짝 웃는다] | Chị chủ nhà đến vào sáng sớm thế này có việc gì sao? |
여기 변호사가 있다고 해서 왔소이다 | Nghe nói ở đây có luật sư nên tôi đến. |
예? | Sao cơ? |
(집주인) 저희 아버지신데요 [집주인의 웃음] | Đây là bố của tôi. |
아, 우리 세입자 중에 변호사가 있다고 했더니 | Tôi nói có cả luật sư thuê nhà mình nên ông ấy muốn đến gặp. |
만나 보고 싶다고 하셔서 | Tôi nói có cả luật sư thuê nhà mình nên ông ấy muốn đến gặp. |
- (광호) 아, 아, 예, 안녕하세요 - (영복) 아, 예 | À. - Chào bác. - Vâng. |
(광호) 제 딸이 변호사이긴 한데… | Con gái tôi là luật sư, nhưng… |
근데 무슨 일이십니까? | Hai người muốn gặp có việc gì ạ? |
(영복) 아가씨가 변호사 아가씨? | Cô là luật sư phải không? |
저는 법무 법인 한바다의 변호사 우영우입니다 | Tôi là Luật sư Woo Young Woo của Công ty Luật Hanbada. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우 | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. |
(영우) 기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
(집주인) 아유, 야무지다 | Ôi trời, khéo nói quá. |
[집주인의 웃음] | Ôi trời, khéo nói quá. Lần đầu mới được gặp con gái anh đấy. |
따님 얼굴은 처음 봐요 | Lần đầu mới được gặp con gái anh đấy. |
서울대 수석 졸업한 천재라고 얘기는 많이 들었는데 | Nghe nói là thiên tài tốt nghiệp thủ khoa Đại học Seoul cơ mà. |
문화재를 관람하지 않은 사람한테도 | Thật sự có luật bắt những người không tham quan di sản văn hóa cũng phải trả phí tham quan sao? |
문화재 관람료를 걷으라는 법이 진짜로 있소? | không tham quan di sản văn hóa cũng phải trả phí tham quan sao? |
(영우) 음, 네? | Sao ạ? |
저, 일단 앉으셔서 말씀하시죠 | Mời mọi người ngồi xuống rồi nói chuyện. |
(광호) 예 [영복의 헛기침] | |
(집주인) 아휴, 아니 | À, chuyện là… |
[살짝 웃으며] 최근에, 어? | Gần đây, |
아버지가 이사를 가셨거든 | bố tôi mới chuyển nhà. |
[집주인의 웃음] | bố tôi mới chuyển nhà. |
아, 그래서 내가 | Nên tôi có đến thăm nhà mới của ông ấy. |
아버지 사는 집 구경도 할 겸 놀러 갔지 [영복의 한숨] | Nên tôi có đến thăm nhà mới của ông ấy. |
둘이서, 어? 차를 타고 한백산으로 가는 도로를 달리는데 | Chúng tôi đang trên đường đến núi Hanbaek |
갑자기 웬 아저씨가 튀어나오더니 | thì đột nhiên có một người đàn ông nhào ra chặn xe chúng tôi. |
우리 차를 막아서는 거예요 | thì đột nhiên có một người đàn ông nhào ra chặn xe chúng tôi. |
황지사라는 절이 유명한 문화재라면서 | Người đó nói Chùa Hwangjisa là một di sản văn hóa rất nổi tiếng |
문화재 관람료를 내라고 하더라고 | và bắt chúng tôi trả phí tham quan di sản. |
[흥미로운 음악] (광호) 문화재 관람료요? | Phí tham quan di sản văn hóa à? |
(집주인) 네 | Vâng. Nên tôi và bố mới nói |
그래서 나랑 아버지랑 그랬죠 | Vâng. Nên tôi và bố mới nói |
'우리는 한백산에 가는 거지 황지사에 가는 게 아니다' | chúng tôi chỉ tới núi Hanbaek chứ không vào chùa Hwangjisa. |
'아니, 황지사는 보지도 않을 건데' | Chúng tôi đâu có tham quan chùa |
'우리가 왜 관람료를 내느냐' | thì sao phải trả phí tham quan chứ? |
하이고, 그랬더니 그 아저씨 한다는 소리가 | Trời ạ. Nhưng người đó lại nói tiếp |
문화재 관람료를 걷는 게 합법이라는 거예요 | rằng thu phí tham quan di sản là hợp pháp. |
그게 사실이오? | Có phải thật không vậy? |
문화재 관람료를 걷는 행위 자체는 합법입니다 | Hành vi thu phí tham quan di sản văn hóa đúng là hợp pháp. |
(영우) 문화재 보호법 제49조 | "Điều 49 Luật bảo tồn di sản văn hóa. |
'국가 지정 문화재의 소유자는' | Chủ sở hữu di sản văn hóa được nhà nước công nhận có thể |
'그 문화재를 공개하는 경우' | Chủ sở hữu di sản văn hóa được nhà nước công nhận có thể |
'관람자로부터 관람료를 징수할 수 있다' | thu phí khách tham quan nếu công khai di sản đó". |
문화재를 관람하지 않았는데도 | Vậy dù không tham quan cũng vẫn phải trả phí sao? |
관람료를 내야 한다는 거요? | Vậy dù không tham quan cũng vẫn phải trả phí sao? |
문화재 근처에 갔다는 이유만으로? | Chỉ vì chúng tôi đến nơi gần với di sản văn hóa? |
(영우) 음 | À… |
그것은 논란의 여지가 있는 부분 같습니다 | Việc này cũng có điểm đáng gây tranh cãi. |
[한숨] | |
이 일로 재판을 하면 내 돈 돌려받을 수 있겠소? | Nếu tôi đem việc này ra tòa, tôi có thể lấy lại tiền được chứ? |
문화재 관람료가 얼마였습니까? | Phí tham quan hết bao nhiêu vậy ạ? |
(집주인) 한 사람당 3천 원이었어요 | Mỗi người 3.000 won. |
그렇다면 재판에서 이기더라도 | Vậy thì dù bác có thắng kiện, bác cũng chỉ nhận lại được 3.000 won. |
돌려받게 되는 돈 역시 3천 원입니다 | bác cũng chỉ nhận lại được 3.000 won. |
소송 비용이 훨씬 더 많이 들 테니 | Phí kiện tụng tốn kém hơn rất nhiều, |
재판을 하는 것이 손해입니다 | nên nếu kiện thì bác sẽ bị thiệt. |
(집주인) 아, 내 말이 | Tôi cũng nói vậy đấy. Bố nghe cô ấy nói chưa? |
아버지, 들었죠, 어? | Bố nghe cô ấy nói chưa? |
변호사가 손해라잖아요 | Luật sư nói mình sẽ thiệt mà. |
내가 납득하는 일이라면 | Một khi thuyết phục được tôi, thì trả 300 triệu cũng được, chứ đừng nói 3.000 won. |
3천 원 아니라 3억 원이라도 냅니다 [흥미진진한 음악] | thì trả 300 triệu cũng được, chứ đừng nói 3.000 won. |
(영복) 하지만 이건 납득이 되지 않는 일이에요 | Nhưng chuyện này không thuyết phục tí nào. |
그자들이 법 운운하니까 나도 법으로 대응하려는 거요 | Bọn họ đem luật ra nói chuyện thì tôi cũng sẽ đáp lại bằng luật. |
[지팡이를 탁 치며] 소송 비용이 얼마가 들든 상관없소 | Chi phí kiện tụng tốn kém thế nào cũng được. |
재판을 해서라도 내 3천 원 꼭 돌려받아야 하겠소이다 | Dù có phải ra tòa, tôi cũng nhất định đòi lại 3.000 won đó. |
그렇다면 사건 내용을 더 자세히 살펴봐야 합니다 | Nếu vậy, ta cần xem xét kỹ hơn về những gì đã xảy ra. |
황지사는 어디에 있는 절입니까? | Chùa Hwangjisa ở đâu vậy ạ? |
아, 제주도 한백산에 있는 절이에요 | Chùa nằm trên núi Hanbaek ở Jeju. |
네? | - Sao ạ? - Ở đảo Jeju ấy. |
제주도에 있다고요 | - Sao ạ? - Ở đảo Jeju ấy. |
제주도? | Đảo Jeju? |
[아름다운 음악] | Nơi Sampal, Chunsam và Boksun được thả về bơi lội cùng cá heo con |
수족관에 붙잡혀 돌고래 쇼를 하다가 | Nơi Sampal, Chunsam và Boksun được thả về bơi lội cùng cá heo con |
대법원 판결에 의해 제주 바다로 돌아간 | Nơi Sampal, Chunsam và Boksun được thả về bơi lội cùng cá heo con nhờ phán quyết của Tòa án Tối cao sau khi bị nhốt và diễn trò ở thủy cung. |
삼팔이, 춘삼이, 복순이가 | nhờ phán quyết của Tòa án Tối cao sau khi bị nhốt và diễn trò ở thủy cung. |
아기 돌고래들과 함께 헤엄치고 있는 | nhờ phán quyết của Tòa án Tối cao sau khi bị nhốt và diễn trò ở thủy cung. |
바로 그 제주도 말씀입니까? | Ý chị nói Jeju đó sao? |
(집주인) [어색하게 웃으며] 아, 네 | Đúng rồi. |
[어색한 웃음] | |
(광호) 아, 예 | Vâng. |
[파도 소리 효과음] [갈매기 울음 효과음] | VỤ SỐ 13 ĐÊM XANH JEJU I |
[문이 탁 닫힌다] | |
[어두운 음악] | |
[명석이 콜록거린다] | |
(간호사) 정명석 님 | Xin mời anh Jung Myeong Seok. |
아, 네 [명석의 힘주는 신음] | À vâng. |
(간호사) 오늘 검사 결과 들으러 오셨죠? | Anh đến lấy kết quả kiểm tra phải không? |
네 | Vâng. |
(간호사) 진료실로 들어가세요 | Mời anh vào phòng khám nhé. |
네 | Vâng. |
[한숨] | |
[명석이 노크한다] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
아, 맞다 우리 회의하기로 했었죠, 참? | À, hôm nay chúng ta có cuộc họp nhỉ? |
(명석) 어, 미안 | Xin lỗi nhé. |
[똑똑 똑] | |
아, 예, 들어오세요 | Vâng, mời vào. |
[익살스러운 음악] | |
[다가오는 발걸음] [문이 달칵 닫힌다] | |
(영우) 제가 출장을 가도 되겠습니까? | Tôi có thể đi công tác không ạ? |
(수연) 출장? | Công tác? |
어, 어디로? | Cô đi đâu? |
[들뜬 숨소리] | Đảo Jeju ạ. |
제주도 | Đảo Jeju ạ. |
가까운 바다에 남방큰돌고래들이 살고 있는 [발랄한 음악] | Tôi muốn đến Jeju, nơi có cá heo mũi chai Ấn Độ Dương sống ở vùng biển gần đó. |
제주도로 가고자 합니다 | Tôi muốn đến Jeju, nơi có cá heo mũi chai Ấn Độ Dương sống ở vùng biển gần đó. |
(영우) 아, 특히 새끼 돌고래가 자주 관찰되기에 | Nhất là thị trấn Daejeong, thành phố Seogwipo, |
돌고래들의 육아 장소이자 주요 서식지로 주목받는 | nơi hay bắt gặp cá heo con, cũng là nơi sinh sống chính và nuôi con… |
제주도 서귀포시 대정읍… | nơi hay bắt gặp cá heo con, cũng là nơi sinh sống chính và nuôi con… |
스톱, 멈춰요 | Dừng lại. Đủ rồi. |
그래, 사건은 무슨 사건인데요? | Còn vụ kiện? - Đó là vụ kiện thế nào? - À. |
아, 그, 부당 이득금 반환 청구 소송입니다 | - Đó là vụ kiện thế nào? - À. Vụ kiện yêu cầu hoàn trả khoản thu lợi bất chính. Để đòi lại 3.000 won phí tham quan |
제주도 한백산에 위치한 황지사가 | Để đòi lại 3.000 won phí tham quan |
근처 도로를 지나던 통행자에게 걷은 | di sản văn hóa mà chùa Hwangjisa |
문화재 관람료 3천 원을 돌려받고자 합니다 | ở núi Hanbaek, Jeju đã thu của người đi đường gần đó. |
(민우) 3천 원이요? | Ba ngàn won á? |
아, 뭐, 배보다 배꼽이 더 크겠네 | Ôi trời, đúng là xem rốn to hơn cả bụng. |
[익살스러운 음악] [고래 울음 효과음] | |
[킥킥거린다] | |
(영우) 아… | |
(명석) 괜찮아요? | Cô không sao chứ? |
아, 이거 어디로 들어온 사건이에요? | Ở đâu cô có được vụ này? |
'어디로 들어온'? | Ở đâu tôi có được sao? |
누가 의뢰했냐고요 | Ai ủy thác cho cô? |
(영우) 아아 | À. |
아, 저와 아버지가 사는 | Là bố của chủ nhà nơi bố con tôi thuê, |
상가 주택 주인님의 아버지인 김영복 씨입니다 | Là bố của chủ nhà nơi bố con tôi thuê, ông Kim Yeong Bok. |
김영복 씨는 소송 비용이 얼마가 들든 상관없다고 했습니다 | Ông ấy nói chi phí kiện tụng bao nhiêu không quan trọng. |
아, 그래? | Vậy sao? |
씁, 어, 그럼 | Vậy thì… |
[한숨 쉬며] 뭐… | Vậy thì… |
뭐, 가 볼까, 제주도? | Ta đến đảo Jeju thử nhé? |
[흥미로운 음악] | |
정명석 변호사님도 가실 겁니까? | Luật sư Jung cũng đi sao? |
씁, 아, 이거 우리 다 같이 가면 어때요? | Sao chúng ta không cùng đi luôn nhỉ? |
어? 이 순간 이렇게 모인 것도 인연인데 | Tất cả ở đây ngay lúc này cũng là cái duyên. |
- (민우) 예? - 네? | - Sao ạ? - Sao ạ? |
(명석) 괜찮죠? | Được đấy chứ nhỉ? |
아, 일정 이렇게 당기고 저렇게 밀면 | Chúng ta điều chỉnh lịch trình một chút thì cũng trống được vài ngày mà. |
뭐, 며칠 시간 낼 수 있잖아 | Chúng ta điều chỉnh lịch trình một chút thì cũng trống được vài ngày mà. |
어? 다들 나보다 바쁜 건 아닐 테고 | Chúng ta điều chỉnh lịch trình một chút thì cũng trống được vài ngày mà. Mọi người cũng đâu bận bằng tôi. |
[당황한 웃음] | |
그거야 그런데… | Đúng là vậy, nhưng… |
아, 준호 씨 | À, Jun Ho này. |
(명석) 준호 씨도 같이 가요 | Cậu đi cùng nhé. |
내가 송무 팀 팀장님한테 잘 말해 볼게 | Tôi sẽ nói với Trưởng phòng Pháp lý giúp cậu. |
아, 네, 뭐… | À, vâng… |
[살짝 웃으며] 알겠습니다, 예 | Được thôi ạ. |
(명석) 어, 자 그러면 우영우 변호사 | Được rồi, vậy Luật sư Woo chính thức nhận vụ này đi nhé. |
사건 정식으로 수임하고 | Được rồi, vậy Luật sư Woo chính thức nhận vụ này đi nhé. |
제주도 일정 나오면 공유해 줘요 | Khi nào có lịch đến Jeju thì báo với mọi người. |
[기뻐하며] 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
뭐요? 아, 회의 | Gì vậy? À, họp. |
[서두르는 숨소리] | |
(영우) 돌고래를 보겠다고 | Những chuyến tàu đuổi theo cá heo để ngắm chúng |
배를 탄 채 돌고래들을 쫓아다니는 선박 관광은 | Những chuyến tàu đuổi theo cá heo để ngắm chúng |
결국 돌고래의 개체 수를 감소시킵니다 | dần dần lại khiến số lượng cá heo giảm đi. |
지느러미가 다칠 수도 있고 | Vì như vậy có thể làm vây chúng bị thương |
스트레스 때문에 출산율이 낮아지기도 하니까요 | và tỷ lệ sinh sản cũng giảm xuống do căng thẳng. |
즉, 이 업체들은 관광을 빙자해 | Nghĩa là, hình thức kinh doanh này đang ngược đãi động vật |
멸종 위기 동물을 학대하고 있는 것입니다 | có nguy cơ tuyệt chủng dưới chiêu bài du lịch. |
변호사님 | Luật sư Woo. |
저 아직 섭섭한 거 안 풀렸어요 | Tôi vẫn chưa hết buồn đâu nhé. |
어? | Hả? |
[익살스러운 음악] | |
아 | À. |
저번에 제가 | Bởi vì lần trước |
우리가 아직 사귀는 게 아니라고 해서요? | tôi nói chúng ta vẫn chưa chính thức hẹn hò sao? |
네 | Vâng. |
아… | À. |
(준호) 저, 그런 의미에서 | Vậy nên, |
이번에 제주도 가면요 | nếu lần này đến Jeju, |
삼팔이, 춘삼이 복순이만 보지 말고 | đừng chỉ xem Sampal, Chunsam, Boksun, |
승희랑 정남이도 같이 한번 봐요 | mà hãy gặp cả Seung Hui và Jeong Nam nữa. |
승희랑 정남이요? | Seung Hui và Jeong Nam? |
네 | Vâng. Đó là tên của chị và anh rể tôi. |
저희 누나랑 매형 이름이에요 | Vâng. Đó là tên của chị và anh rể tôi. |
제주도에 살거든요 | Họ sống ở Jeju. |
(명석) 예, 그럼 말씀하신 대로 진행하겠습니다 | Vậy chúng tôi sẽ tiến hành như chị nói. |
(선영) 응, 그래요 | Ừ, được rồi. |
아, 맞다 | À phải rồi. |
그 황지사 사건 말인데 | Về vụ chùa Hwangjisa… |
(명석) 네 | Sao thế ạ? |
정명석 변호사님까지 제주도에 꼭 가야 되는 거예요? | Cả Luật sư Jung cũng phải đến Jeju sao? |
그 사건 청구 금액이 3천 원이던데? | Yêu cầu bồi thường chỉ có 3.000 won thôi mà. |
아 [웃음] | À. |
아, 청구 금액은 적지만 수임료는 제대로 받습니다 | Số tiền bồi thường tuy nhỏ nhưng thù lao lại rất được. |
음, 그래도 | Nhưng chỉ vì một vụ đó mà đến tận Jeju thì cũng hơi phiền mà. |
겨우 그거 하나로 제주도까지 왔다 갔다 하는 건 | Nhưng chỉ vì một vụ đó mà đến tận Jeju thì cũng hơi phiền mà. |
좀 번거롭잖아 | Nhưng chỉ vì một vụ đó mà đến tận Jeju thì cũng hơi phiền mà. |
(선영) 이 사건 장승준 변호사한테 넘길까? | Hay tôi chuyển vụ này cho Luật sư Jang nhé? |
장 변이 마침 제주도 사건 몇 개 하고 있으니까 | Vừa hay cậu ấy cũng có vài vụ ở Jeju nên có thể nhân tiện… |
하는 김에 이것도 같이… | nên có thể nhân tiện… |
제가 가겠습니다 | Để tôi đi được rồi. |
그래요? | Vậy sao? |
씁, 황지사 사건 비록 소액 사건이지만 | Vậy sao? Tuy vụ này chỉ vì một số tiền nhỏ, nhưng đâu ai nói trước được. |
또 모르지 않습니까 | Tuy vụ này chỉ vì một số tiền nhỏ, nhưng đâu ai nói trước được. |
작은 사건이 큰 사건 되기도 하고 | Đôi khi những vụ nhỏ có thể trở thành những vụ lớn và mới nữa mà. |
또 새 사건 되기도 하니깐요 | Đôi khi những vụ nhỏ có thể trở thành những vụ lớn và mới nữa mà. |
신입 변호사 여럿 데려가는 만큼 | Đưa theo các nhân viên mới tốn bao nhiêu, |
밥값 제대로 하고 오겠습니다 | tôi sẽ làm việc xứng đáng bấy nhiêu ạ. |
걱정하지 마십시오 | Chị đừng lo. |
[선영의 의아한 숨소리] | |
(선영) 우리 정명석 변호사님 뭔가 분위기가 | Luật sư Jung hình như có gì đó… |
달라졌는데? | khang khác thì phải. |
왜지? | Sao thế nhỉ? |
[무거운 음악] | |
부끄럽습니다 | Thật ngại quá. |
[웃음] | |
응, 제주도 잘 다녀와요 | Vậy cậu đi công tác Jeju vui nhé. Ăn nhiều đồ ngon vào. |
가서 맛있는 거 많이 사 먹고 | Vậy cậu đi công tác Jeju vui nhé. Ăn nhiều đồ ngon vào. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(그라미) 씁, 어, 그러니까 아직 사귀는 게 아니라 그랬더니 | Vậy là Lee Jun Ho buồn vì cậu nói hai người chưa quen nhau sao? |
이준호가 섭섭해한다고? | Vậy là Lee Jun Ho buồn vì cậu nói hai người chưa quen nhau sao? |
(영우) 응 | Ừ. |
(그라미) 그럼 사귀는 거라고 해 | Vậy giờ nói là đang quen đi. Thế là xong. |
문제 해결 | Vậy giờ nói là đang quen đi. Thế là xong. |
(영우) 음… | Ừ thì… |
(그라미) 왜 너 이준호랑 사귀기 싫어? | Sao vậy? Cậu không muốn quen Lee Jun Ho à? |
아니, 다만… | Không phải, chỉ là… |
[의아한 숨소리] | |
사귀는 게 뭘까? | - Quen nhau là sao? - Hả? |
(그라미) 에? [흥미로운 음악] | - Quen nhau là sao? - Hả? |
나와 이준호 씨는 매일 점심을 함께 먹고 | Tớ và anh Lee Jun Ho ngày nào cũng ăn trưa cùng nhau, |
(영우) 야근하지 않으면 퇴근도 함께하고 | nếu không phải tăng ca thì cùng nhau về. |
휴일에도 만나서 데이트를 해 | Còn đi hẹn hò vào ngày nghỉ nữa. |
오! 아주 그냥 좋겠다 | Nghe thích quá nhỉ. |
사귀기로 하면 지금과 무엇이 달라지는 거야? | Nếu chính thức quen nhau thì sẽ khác gì với bây giờ? |
이준호 씨의 누나와 매형 만나기가 추가되는 건가? | Có thêm việc gặp chị và anh rể anh ấy nữa sao? |
(영우) 그러니까 나는… | - Vậy nên tớ… - Khoan đã. |
잠깐만 | - Vậy nên tớ… - Khoan đã. |
이준호의 누나와 매형을 만나? | Cậu sắp gặp anh chị của Lee Jun Ho? |
응, 이번 제주도 출장 중에 만나기로 했어 | Ừ. Bọn tớ sẽ gặp họ trong chuyến đi công tác Jeju. |
(영우) 이준호 씨의 누나와 매형이… | - Chị và anh rể anh Lee Jun Ho… - Khoan đã. |
잠깐만 | - Chị và anh rể anh Lee Jun Ho… - Khoan đã. |
제주도 출장? 너 제주도 가? | Công tác Jeju? Cậu đi Jeju sao? |
- 응 - (그라미) 누구랑? | - Ừ. - Với ai? |
이준호 씨와 정명석 변호사님 | Anh Lee Jun Ho, Luật sư Jung, Luật sư Kwon Min Woo, Choi Su Yeon. |
권민우 변호사, 최수연 | Anh Lee Jun Ho, Luật sư Jung, Luật sư Kwon Min Woo, Choi Su Yeon. |
권민우? | Anh Lee Jun Ho, Luật sư Jung, Luật sư Kwon Min Woo, Choi Su Yeon. Kwon Min Woo? |
그 잘생긴? | - Cái người đẹp trai ấy à? - Hả? |
어? | - Cái người đẹp trai ấy à? - Hả? |
[씁쓸한 숨소리] | |
수연 씨도 함께 가시는구나 | Vậy là cô Su Yeon cũng đi. |
(그라미) 아, 잠깐만 잠깐, 잠깐만 | Dừng khoảng chừng hai giây. |
나 이거, 나 이거 어디서부터 얘길 해 줘야 되냐? | Tớ nên giải thích từ đâu đây nhỉ? |
(민식) 뭘 어디서부터 얘기를 해? | Cái gì mà giải thích? |
손님이 제주도 출장 간 김에, 어? | Cô ấy đi công tác Jeju, sẵn tiện ra mắt gia đình cậu ấy thôi. |
상견례까지 하고 오시겠다는데 | Cô ấy đi công tác Jeju, sẵn tiện ra mắt gia đình cậu ấy thôi. |
다 잘 알아서 하고 있구먼 | Cô ấy vẫn đang ổn mà. |
(그라미) 아, 그래, 그거부터 | À, phải rồi. Chính nó. |
너 그게 상견례라는 건 알고 있냐? | Cậu có hiểu đó là ra mắt không vậy? |
[익살스러운 음악] 상견례? | Ra mắt? |
자, 이준호의 누나와 매형을 그냥 막 만나는 게 아니야 | Không chỉ đơn giản là gặp gỡ anh chị anh ấy đâu. |
씁, 그, 상견례에는 이것저것 지켜야 될 게 되게 많아 | Không chỉ đơn giản là gặp gỡ anh chị anh ấy đâu. Có nhiều điều phải chú ý khi ra mắt lắm đấy. |
이것저것 지켜야 될 게 뭔데? | Tớ phải chú ý những gì? |
응, 일단 무조건 듣기 좋은 말을 해 | Đầu tiên, nhất định phải nói những lời mát tai. |
(그라미) 그 집에 딱 들어가면 | Khi vừa bước vào nhà họ, cậu phải nói: "Ôi, trong nhà đẹp hết sảy". |
'와, 집 안이 겁나 이뻐요' | Khi vừa bước vào nhà họ, cậu phải nói: "Ôi, trong nhà đẹp hết sảy". |
그리고 음식을 주면 | Còn khi họ mời ăn gì đó thì: |
'와, 대박 맛있다' | "Ôi, ngon hết chỗ nói. Tay nghề nấu ăn của anh chị cao siêu quá". |
'음식 솜씨가 참 좋으신걸요?' | "Ôi, ngon hết chỗ nói. Tay nghề nấu ăn của anh chị cao siêu quá". |
그리고 과일을 주면 | Rồi lúc họ mời trái cây thì: |
'어, 제가 깎을게요' | "Ôi, để em gọt cho ạ. Em gọt trái cây siêu giỏi luôn". |
'저 과일 완전 잘 깎아요' | "Ôi, để em gọt cho ạ. Em gọt trái cây siêu giỏi luôn". |
이런 | Như vậy đấy. |
[민식이 혀를 쯧쯧 찬다] | Như vậy đấy. |
어디 뭐, 옛날 아침 연속극에나 나올 거 같은 소릴 하고 있어 | Gì mà nghe như mấy phim truyền hình hồi xưa vậy? |
(그라미) 어디 뭐 옛날 아침 연속극에서 본 거니까 | Thì tôi xem trong mấy phim truyền hình hồi xưa mà. |
(민식) 쯧 | |
근데 뭐가 됐든 | Nhưng dù nói thế nào thì cũng phải tùy vào tình huống lúc đó. |
어, 그런 말도 다 상황 봐 가면서 | Nhưng dù nói thế nào thì cũng phải tùy vào tình huống lúc đó. |
(그라미) 아, 특히! | À, đặc biệt, họ cho gì ăn nấy, ăn thật ngon lành. |
특히 주는 대로 잘 먹어야 돼 복스럽게 | À, đặc biệt, họ cho gì ăn nấy, ăn thật ngon lành. |
너 거기 가서 김밥 찾고 그러면 안 된다 | Không được đòi cơm cuộn đâu đấy. |
고래 얘기도 금지야 | Cấm nói về cá voi luôn. |
김밥 찾지 말고 고래 이야기 금지 | Không đòi ăn cơm cuộn, không nói về cá voi. |
어, 그리고 무엇보다 밝아야 돼, 사람이 | Ừ. Và quan trọng hơn hết, cậu phải hoạt bát lên. |
계속 웃어, 그냥, 계속 | Cứ cười suốt cho tớ. Tủm tà tủm tỉm. |
빵긋빵긋 | Tủm tà tủm tỉm. |
빵긋빵긋 | Tủm tà tủm tỉm. |
(그라미) 어, 다시 해 봐 | Ừ, thử lại đi. |
빵긋빵긋 | Tủm tà tủm tỉm. |
비슷해 | Gần được rồi đấy. |
귀엽다 | Đáng yêu quá. |
(그라미) [놀라며] 아, 맞다 | Đáng yêu quá. À phải rồi. |
우리는 왜 제주도 출장 안 가요? | Sao mình không đi công tác Jeju vậy? |
(민식) [헛웃음 치며] 우리가 왜 가요? | Sao mình phải đi? |
우리도 가요, 제주도 출장 | Mình cũng đi công tác luôn đi. |
출장은 무슨 | Công tác con khỉ. |
야, 쓸데없이 가게 비웠다 손님 놓치면 어떡하려고 | Đi chẳng để làm gì rồi lỡ mất khách thì sao? |
헐, 대체 뭔 소리? | Anh nói gì vậy trời? |
우리 가게에 손님이라고는 얘밖에 없는데 | Khách của tiệm mình chỉ có mỗi cậu ấy thôi mà. |
(그라미) 어? 손님이 제주도 가신다는데 | Khách của tiệm mình chỉ có mỗi cậu ấy thôi mà. Khách mình phải đến Jeju mà anh cứ ngồi yên vậy à? |
그럼 가만있어요? | Khách mình phải đến Jeju mà anh cứ ngồi yên vậy à? |
우리도 같이 제주도 가야지 | Phải đi cùng cậu ấy chứ. |
- 안 가요 - (그라미) 가요 [익살스러운 음악] | - Không đi. - Đi đi. |
- 안 가요 - (그라미) 왜요? | - Không đi. - Sao không? |
- 싫어요 - (그라미) 가요 | - Không thích. - Đi đi! |
- 싫어요! - (그라미) 가요, 제주도 출장! | - Không thích! - Đi mà. Đi công tác Jeju đi. |
(안내 방송 속 직원) 안내 말씀 드리겠습니다 | |
(준호) 정답, 제돌이 [안내 방송이 계속된다] | Trả lời! Jedol. |
아, 이거 문제가 너무 쉬운데요? | Câu này dễ quá. |
등지느러미에 '1' 자가 떡하니 찍혀져 있잖아요 | Trên vây lưng có in số một mà. |
(영우) 연습 문제였습니다 | Đó là câu hỏi nháp thôi. |
[준호의 웃음] | Đó là câu hỏi nháp thôi. |
[발랄한 음악] | |
(준호) 춘삼이? | Chunsam à? |
(영우) 땡, 틀렸습니다 | Sai rồi. |
[준호의 탄식] | |
(준호) 힌트 좀 주세요 | Cô gợi ý chút đi. |
음, 수족관에 갇혀 살다가 바다로 방류된 돌고래들 중 | À… Trong số những con cá heo được thả về biển sau thời gian bị nhốt ở thủy cung, |
세계 최초로 야생 번식에 성공한 것이 확인된 돌고래입니다 | Trong số những con cá heo được thả về biển sau thời gian bị nhốt ở thủy cung, nó là con đầu tiên được ghi nhận sinh sản thành công trong tự nhiên. |
아, 이거 저번에 변호사님이 얘기해 줬는데 | Lúc trước cô có nói với tôi này. Tên là gì nhỉ? |
누구였더라? | Lúc trước cô có nói với tôi này. Tên là gì nhỉ? |
등지느러미 하단에 독특한 상처가 있습니다 | Nó có một vết sẹo đặc biệt phía dưới vây lưng. |
그, 삼, 삼… | Hình như là Sam… |
[드르륵 끄는 소리] (민우) 뭐 해요, 둘이? | Hai người làm gì vậy? |
(준호) 어, 왔어? | Đến rồi à? |
(영우) 등지느러미의 형태로 | Chúng tôi đang tập phân biệt cá heo dựa theo hình dáng vây lưng. |
돌고래를 식별하는 훈련입니다 [준호가 피식 웃는다] | Chúng tôi đang tập phân biệt cá heo dựa theo hình dáng vây lưng. |
제주도에 가면 남방큰돌고래들을 볼 텐데 | Đến Jeju, chúng tôi sẽ đi xem cá heo mũi chai Ấn Độ Dương, |
누가 누구인지는 알아야 하지 않습니까? | nên cũng phải biết con nào là con nào chứ. |
권민우 변호사도 훈련에 참가하시겠습니까? | - Luật sư Kwon muốn tham gia chứ? - Không. |
(민우) 아니요 | - Luật sư Kwon muốn tham gia chứ? - Không. - Còn Choi Su Yeon? - Không. |
- (영우) 그럼 최수연? - (수연) 아니 | - Còn Choi Su Yeon? - Không. |
[준호의 웃음] | |
[수연의 힘주는 숨소리] | |
[의미심장한 음악] [강조되는 효과음] | |
[반짝이는 효과음] [경쾌한 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[명석의 웃음] | |
아, 먼저들 와 있었네? | Mọi người tới hết rồi à? |
(준호) 변호사님 너무 멋지신데요? [준호의 웃음] | Luật sư Jung, nhìn anh chất quá. |
(명석) 아, 그래요? [살짝 웃는다] | Vậy sao? |
나 멋져? | Chất chơi không? |
[준호가 피식 웃는다] | |
(그라미) 아! | Này! |
♪ 우 투 더 영 투 더 우 ♪ | Woo rồi tới Young rồi tới Woo |
♪ 동 투 더 그 투 더 라미 ♪ | Dong rồi tới Geu rồi tới Ra Mi |
[그라미의 들뜬 숨소리] | |
[밝은 음악] | |
(명석) 아버님? | Bố Luật sư Woo? Hình như không phải. |
- (명석) 아니시구나 - (그라미) 아, 정말 | Bố Luật sư Woo? Hình như không phải. Ôi, lâu rồi mới gặp. |
(그라미) 오랜만입니다 | Ôi, lâu rồi mới gặp. |
우리도 가요, 출장 | Chúng tôi cũng đi công tác. Quán Ăn Râu Rậm đi công tác Jeju. |
털보네 요리 주점 제주도 출장 | Chúng tôi cũng đi công tác. Quán Ăn Râu Rậm đi công tác Jeju. |
[민식의 긴장한 숨소리] | Chúng tôi cũng đi công tác. Quán Ăn Râu Rậm đi công tác Jeju. Đây là ngài Ông Chủ Râu Rậm. |
여기는 | Đây là ngài Ông Chủ Râu Rậm. |
[발음을 굴리며] 미스터 털보 사장 | Đây là ngài Ông Chủ Râu Rậm. |
(민식) [웃으며] 아, 예 저, 안녕하십니까 | Xin chào mọi người. |
그, 이번에 제주도로 그, 출장 요리사로 가게 된 | Xin chào mọi người. Tôi là Kim Min Sik của Quán Ăn Râu Rậm |
털보네 주점 김민식이라고 합니다 | và sẽ là đầu bếp trong chuyến đi lần này. |
(준호) [웃으며] 안녕하세요 | Chào anh. |
민식 씨, 오랜만에 뵙네요 [어색한 웃음] | Anh Min Sik, lâu rồi mới gặp lại. |
(민식) 아, 예 | À vâng. |
아, 근데 이 두 분도 우리랑 같이 가요, 출장을? | Hai người họ cùng đi với mình sao? |
어… | À… |
뭐, 그런가? | Chắc vậy chăng? |
(민우) 예? | Sao ạ? |
아유! 좀 그러면 어때, 어 | Ôi trời, có sao đâu. |
어, 동그란 씨도 같이 갑시다, 출장 | Cô Dong Geu Ran cũng đi cùng đi. |
[그라미의 환호] | Hết sảy! |
[민식의 당황한 소리] (그라미) 아! 제주도 | Jeju. |
제주도, 제주도 [민식의 어색한 웃음] | Jeju. |
제주도, 제주도 | - Jeju. - Được rồi. Dừng lại đi. |
- (민식) 그만해, 이제 그만해 - (그라미) 제주도 | - Jeju. - Được rồi. Dừng lại đi. - Jeju. - Thôi nào. Đi kìa. |
(민식과 그라미) - 그만해, 그만해, 이제 가자 - 제주… | - Jeju. - Thôi nào. Đi kìa. |
(명석) 가시죠 | Đi thôi. |
(그라미) 모자 이쁘다 | Mũ đẹp quá. |
(명석) 아, 아, 음, 음 | |
아 | |
(그라미) [화음을 쌓으며] 아 | |
(민식) [화음을 쌓으며] 아 | |
[그라미의 힘주는 신음] | |
- (그라미) ♪ 떠나요 ♪ - (민식) ♪ 두비두밤 ♪ | Hãy đi thôi Chỉ hai ta |
- (그라미) ♪ 둘이서 ♪ - (민식) ♪ 두비두밤 ♪ | Chỉ hai ta |
(그라미) ♪ 모든 걸 훌훌 버리고 ♪ [민식과 명석의 코러스] | Bỏ lại tất cả phía sau |
♪ 제주도 ♪ | Dưới những vì sao |
♪ 푸른 밤 ♪ | Trong đêm xanh Jeju |
♪ 그 별 아래 ♪ | Trong đêm xanh Jeju |
- (민식) ♪ 둠베둠베 둠베둠베 ♪ - (명석) ♪ 치치치 ♪ | Trong đêm xanh Jeju |
- (민식) ♪ 둠베둠베 둠 ♪ - (명석) ♪ 치치 ♪ | Từ lúc này |
(그라미) ♪ 이제는 더 이상 ♪ [민식과 명석의 코러스] | Từ lúc này Tôi không còn muốn |
♪ 얽매이긴 우리 싫어요 ♪ | Bị bó buộc thêm nữa |
♪ 제주도 ♪ | Dưới những vì sao Trong đêm xanh Jeju |
♪ 푸른 밤 ♪ | Dưới những vì sao Trong đêm xanh Jeju |
(민우) 이민 가요? [일행들의 노래가 계속된다] | Cô đi di cư à? |
[수연이 가방을 툭 놓는다] 아, 고작 제주도 출장 가면서 가방이 이렇게 크대? | Công tác Jeju thôi mà mang vali bự vậy? |
안 도와줄 거면 좀 꺼져 줄래요? | Không định giúp thì mời anh lượn giùm nhé. |
(민우) 도와줄게요 | Để tôi giúp. |
[흥미로운 음악] (수연) 네? | Hả? |
[가방을 탁 집는다] | |
[민우의 힘주는 신음] | |
(민우) 안 앉아요? | Không ngồi à? |
아, 앉아요 | Thì ngồi đây. |
바빠 죽겠는데 다 같이 뭐 하는 짓인지 모르겠네 | Đang bận sấp mặt mà mọi người làm gì vậy không biết. |
아니, 말이 좋아 출장이지 이거 완전 놀자 판 여행 아닙니까? | Nói là đi công tác đấy, nhưng đây chẳng phải đi chơi sao? |
(민우) 우 변 친구들까지 데리고 | Có thêm bạn Luật sư Woo nữa chứ. |
지금이라도 빠져요, 그럼 | Giờ anh xuống còn kịp đấy. |
왜 굳이 따라오셨대 바빠 죽겠는 분이? | Bận sấp mặt còn đi theo làm gì? |
거, 왜 나만 빠집니까? | Sao tôi phải xuống? Công ty chi trả cho chuyến đi chơi này mà. |
회삿돈으로 놀러 가는데 | Sao tôi phải xuống? Công ty chi trả cho chuyến đi chơi này mà. |
[수연의 한숨] | |
(그라미) ♪ 아파트 담벼락보다는 ♪ [민식의 익살스러운 코러스] | Tôi thích khung cửa sổ Có thể nhìn ra biển Hơn là bốn bức tường Của căn hộ chung cư |
[명석이 테이블을 탁탁 친다] ♪ 바달 볼 수 있는 창문이 좋아요 ♪ | Hơn là bốn bức tường Của căn hộ chung cư |
♪ 낑깡밭 일구고 감귤도 ♪ | Hãy trồng một vườn kim quất và quýt Rồi cùng nhau chăm bón |
♪ 우리 둘이 가꿔 봐요 ♪ | Hãy trồng một vườn kim quất và quýt Rồi cùng nhau chăm bón Cảm phiền quý khách xếp bàn lại. |
(승무원) 고객님 테이블 올려 주시… | Cảm phiền quý khách xếp bàn lại. |
(명석) 죄송합니다 [명석의 멋쩍은 숨소리] | Xin lỗi. |
[익살스러운 음악] | |
(영우) 비행기는 인류가 발명한 | Máy bay là một trong những phương tiện giao thông an toàn nhất |
가장 안전한 교통수단 중 하나입니다 | Máy bay là một trong những phương tiện giao thông an toàn nhất từng được phát minh. Tỷ lệ tử vong vì tai nạn máy bay |
비행기 사고로 사망할 확률은 | Tỷ lệ tử vong vì tai nạn máy bay |
자동차 사고에 비해 65분의 1밖에 되지 않으니까요 | Tỷ lệ tử vong vì tai nạn máy bay chỉ bằng 1 phần 65 tai nạn xe. |
비행기 사고가 발생할 확률은 | Tỷ lệ xảy ra tai nạn máy bay |
12만 번의 비행 중 한 번에 불과하며 | chỉ khoảng 1 trên 120.000 chuyến bay. |
비행기 사고로 사망할 확률은 | Và tỷ lệ tử vong vì tai nạn máy bay |
천백만 명 중 한 명입니다 | chỉ có 1 trên 11 triệu người. |
네, 그래도 벨트는 잘 매세요 | Dù vậy cũng nên thắt dây an toàn chặt vào. |
[비행기 엔진음] (영우) 네 | Vâng. |
[준호의 힘주는 숨소리] | |
[기내 알림음] | |
[비행기 가속음] | |
[경쾌한 음악] | |
오! | |
[영우의 놀란 소리] | |
괜찮으세요? | Cô có sao không? Đeo tai nghe vào chứ? |
헤드셋 씌워 드릴까요? | Cô có sao không? Đeo tai nghe vào chứ? |
어, 아니요, 어, 네! | Không. À có. |
어? 우아, 뭐지? | Không. À có. Nói sao nhỉ? |
어? 아, 비행기 엄청 무섭습니다 | Máy bay đáng sợ quá. |
네? 아니, 아까는 가장 안전한 교통수단이라면서요 | Hả? Cô mới nói nó là phương tiện an toàn nhất mà. |
우아 | |
(영우) 우아 | |
[영우의 탄성] | |
오 | |
오, 이상합니다 | Ồ, kỳ lạ ghê. |
비, 비행기란 정말 이상합니다 | May bay lạ thật đấy. |
[황당한 웃음] | |
[겁먹은 탄성] | |
와 | |
[신기한 탄성] | |
(준호) 저희가 빌린 차는 저겁니다 | Đây là xe thuê của chúng ta. |
[흥미로운 효과음] [차 리모컨 작동음] | |
(민식) 우린 저거 | Của bọn tôi đằng kia. |
[흥미로운 효과음] [차 리모컨 작동음] | |
[밝은 음악] [그라미의 환호] | Hay quá! |
(그라미) 앗싸 | Ngon! |
(명석) 아, 나도 [그라미가 흥얼거린다] | Tôi cũng… |
저거 타고 갈래 | - muốn đi xe kia. - Râu Rậm là nhất. |
- (그라미) 털보 최고! - (준호) 네? | - muốn đi xe kia. - Râu Rậm là nhất. - Sao ạ? - Râu Rậm là nhất. |
(그라미) 털보 최고! [민식의 웃음] | - Sao ạ? - Râu Rậm là nhất. |
우리 행복국수까지는 같이 가는 거 맞죠? 그렇죠? | Chúng ta sẽ cùng đến Tiệm Mì Haengbok mà nhỉ? |
(준호) 네, 황지사 가는 3008번 지방도에 먼저 갔다가요 | Vâng. Đầu tiên, ta sẽ đi Tỉnh lộ số 3008 dẫn đến Chùa Hwangjisa. |
그다음에 변호사님이 추천하신 | Rồi sau đó sẽ đến quán mì thịt |
고기국숫집으로 이동할 예정입니다 | mà anh giới thiệu. |
그러면, 그럼 나 저거 타고 가도 되겠네, 그렇지? | Vậy tôi đi xe đó cũng được mà nhỉ? |
(명석) 어, 그렇죠? 그래요, 어 | Vậy tôi đi xe đó cũng được mà nhỉ? Vậy nhé? Được rồi. |
그, 털보 사장님? | Vậy nhé? Được rồi. Ông chủ Râu Rậm. |
같이 가시죠 | Cho tôi đi cùng với. |
(그라미) 오! [민식의 웃음] | |
완전 잘해요 [한숨] | Anh giỏi quá. Tôi làm nữa. |
나도 지붕이 열리는 승합차를 빌릴 걸 그랬나? [사람들이 화기애애하다] | Tôi cũng nên thuê một chiếc van mui trần mới phải. |
불가능합니다 | Chuyện đó là không thể. |
지붕이 열리는 승합차는 없으니까요 | Vì không có xe van nào mui trần cả. |
[한숨 쉬며] 네 | Vâng. |
[영우가 가방을 드르륵 끈다] | Vâng. |
[밝은 음악] | |
(사람들) ♪ 떠나요, 둘이서 ♪ | - Hãy đi thôi - Hãy đi thôi - Chỉ hai ta - Chỉ hai ta - Bỏ lại tất cả phía sau - Bỏ lại tất cả phía sau |
♪ 모든 걸 훌훌 버리고 ♪ | - Bỏ lại tất cả phía sau - Bỏ lại tất cả phía sau |
(그라미) 버리고! | - Phía sau! - Dưới những vì sao |
- (민식과 명석) ♪ 제주도 ♪ - (그라미) 제주도! | - Phía sau! - Dưới những vì sao - Jeju! - Trong đêm xanh |
- (민식과 명석) ♪ 푸른 밤 ♪ - (그라미) 푸른 밤! | - Jeju! - Trong đêm xanh - Đêm xanh! - Ở Jeju |
(민식과 명석) ♪ 그 별 아래 ♪ [그라미의 추임새가 계속된다] | - Đêm xanh! - Ở Jeju |
(명석과 그라미) ♪ 아파트 담벼락보다는 ♪ [민식이 흥얼거린다] | Tôi thích khung cửa sổ Có thể nhìn ra biển |
[그라미의 추임새] | Có thể nhìn ra biển Hơn là bốn bức tường |
♪ 바달 볼 수 있는 창문이 좋아요 ♪ | Hơn là bốn bức tường - Của căn hộ chung cư - Chung cư! |
(그라미) 좋아요! | - Của căn hộ chung cư - Chung cư! |
(민식) ♪ 낑깡밭… ♪ | - Của căn hộ chung cư - Chung cư! Hãy trồng… |
♪ 오메기떡 오메기떡 세 개 천팔백 원 ♪ [그라미의 추임새] | Hãy trồng… - Bánh gạo omegi 1.800 won 3 cái - Bốn trăm won |
♪ 오메기떡 세 개 천팔백 원 ♪ [그라미의 추임새가 계속된다] | Bánh gạo omegi 1.800 won 3 cái |
♪ 중원통닭, 중원통닭 ♪ | Gà nướng Jungwon Gà nướng Jungwon Ba chiếc chân gà |
♪ 닭 다리 세 개 들었어 만 팔천 원 ♪ | Gà nướng Jungwon Ba chiếc chân gà Giá 18.000 won |
(매표원) 예, 안녕하세요 황지사 문화재 관람료 받습니다 | Xin chào. Cho tôi thu phí tham quan di sản văn hóa Hwangjisa nhé. |
1인당 3천 원이니까 | Mỗi người 3.000 won. Ở đây có bốn người. |
하나, 둘, 셋, 넷 | Mỗi người 3.000 won. Ở đây có bốn người. Tổng cộng là 12.000 won. |
만 2천 원 주세요 | Tổng cộng là 12.000 won. |
저희는 황지사 안 갈 건데요 | Chúng tôi không vào Hwangjisa mà vẫn phải trả phí à? |
뭐, 그래도 내야 됩니까? | Chúng tôi không vào Hwangjisa mà vẫn phải trả phí à? |
예, 이 길 가려면 무조건 내야 됩니다 | Muốn đi đường này thì phải trả phí tham quan. |
예, 합법적 징수입니다 | Đây là thu phí hợp pháp. |
합법적인 징수라니 어느 법에 근거한 겁니까? | Thu phí hợp pháp ư? Anh căn cứ vào luật nào vậy? |
문화재 보호법이요 | Luật bảo hộ di sản văn hóa. |
(매표원) 어유, 뒤 차 밀린다 | Ôi trời, xe sau đang chờ kìa. |
얼른 만 2천 원 주세요 | Mau đưa tôi 12.000 won đi. |
(영우) 문화재 보호법 제49조 | "Điều 49 Luật bảo tồn di sản văn hóa. |
'국가 지정 문화재의 소유자는 그 문화재를 공개하는 경우' | Chủ sở hữu di sản văn hóa được nhà nước công nhận có thể |
'관람자로부터 관람료를 징수할 수 있다' | thu phí khách tham quan nếu công khai di sản đó". |
말씀입니까? | Là luật này sao? |
[흥미로운 음악] 문화재 보호법에 따르면 | Theo Luật bảo tồn di sản văn hóa, |
관람료는 관람자로부터 징수할 수 있는데요 | anh có thể thu phí khách tham quan. |
저희가 황지사를 관람할 의사가 없다는 것을 밝혔는데도 | Nhưng chúng tôi đã nói không có ý định vào tham quan chùa, |
관람료를 징수하시겠다는 겁니까? | anh vẫn thu phí của chúng tôi ư? |
아니, 선생님들이 황지사를 관람할 건지 안 할 건지 | Không phải. Làm sao tôi biết các anh chị có tham quan hay không |
선생님들 말만 듣고 내가 어떻게 압니까? | Không phải. Làm sao tôi biết các anh chị có tham quan hay không chỉ dựa vào mấy lời nói đó? |
(매표원) 황지사는 | Hwangjisa là một ngôi chùa lớn có đến ba am nhỏ bên trong. |
암자만 해도 세 개씩 딸려 있는 큰 절이에요 | Hwangjisa là một ngôi chùa lớn có đến ba am nhỏ bên trong. |
그렇게 넓은데 | Nó rộng như vậy nên tôi đâu thể theo sát |
어? 내가 선생님의 뒤를 졸졸 쫓아다니면서 | Nó rộng như vậy nên tôi đâu thể theo sát |
뭐, 뭐, 일일이 관람하나 안 하나 | để biết anh chị có tham quan hay không. |
그, 확인할 수가 없잖아요 | để biết anh chị có tham quan hay không. |
아, 그럼 뭐, 매표소를 | Vậy thì phải đặt buồng vé ngay trước chùa chứ. |
뭐, 황지사 바로 앞에 설치를 하시면 되죠 | Vậy thì phải đặt buồng vé ngay trước chùa chứ. |
하, 참 | Trời ạ. |
아, 여기서 관람료 받은 게 벌써 몇 년째인데 | Chúng tôi thu phí ở đây biết bao nhiêu năm rồi. |
(매표원) 정부도 황지사 매표소 여기 있는 거 | Nhà nước cũng biết và cho phép chúng tôi đặt buồng vé ở đây. |
다 알고 허가해 준 겁니다 | Nhà nước cũng biết và cho phép chúng tôi đặt buồng vé ở đây. |
정 싫으시면 그대로 백해서 돌아가시든가요 | Nếu anh chị không vừa ý thì cứ việc quay xe. |
아니, 뭐, 여기서 뭐, 어떻게 돌아갑니까? | Quay sao được mà quay? |
여기 뭐 유턴할 수도 없는 길인데, 예? | Đường này đâu có cho quay đầu. |
아, 그럼 내시든가요! | Vậy thì trả tiền đi. |
하, 참, 진… [준호의 한숨] | Vậy thì trả tiền đi. Thật tình. |
아, 잠깐만, 스톱 | Khoan đã, dừng lại. |
(매표원) 지금 뭐 합니까? | Cô làm gì vậy? Đang quay phim đấy à? |
뭐, 촬영해요? | Cô làm gì vậy? Đang quay phim đấy à? Cô này thật là… |
아나, 정말 [매표원이 노크한다] | Cô này thật là… |
이거 내려 봐요 | Hạ kính xe xuống. |
아, 내려 봐요, 좀 | Hạ kính xuống giùm đi. |
[차창 조작음] | Hạ kính xuống giùm đi. |
예? 어어? 더, 더 | Đấy. Ơ kìa? Xuống nữa. |
뭐 찍습니까? | Cô đang quay gì đấy? Để tôi xem. |
좀 봅시다, 봅시다 [수연이 당황한다] | Cô đang quay gì đấy? Để tôi xem. |
(민우) 뭐 하는 겁니까? | Anh làm gì vậy? |
[흥미로운 음악] 관람료 받는 관광지라면서 촬영도 마음대로 못 해요? | Điểm tham quan có thu phí mà không được quay phim à? |
아, 관광지 찍었나 나 찍었나 한번 봅시다, 그래 | Tôi chỉ muốn xem thử cô ấy quay chỗ này hay là quay tôi. |
(민우) 아 아저씨 안 찍었다니까… | - Đã bảo không phải quay anh mà. - Thôi được rồi. |
(준호) 예, 예, 예 뭐, 일단 알겠습니다 | - Đã bảo không phải quay anh mà. - Thôi được rồi. |
길을 막고 안 비켜 주시니까 뭐, 낼게요 | Anh đã cản đường như vậy thì chúng tôi đành trả. |
뭐, 얼마라고요? | Bao nhiêu cơ? |
(매표원) 만 2천 원이요 | Tổng cộng 12.000 won. |
(준호) [한숨 쉬며] 영수증 주세요 | - Cho tôi biên lai nhé. - Vâng. |
(매표원) 예 [카드 단말기 작동음] | - Cho tôi biên lai nhé. - Vâng. |
카드요 | Thẻ của anh đây. |
감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
[멀어지는 발걸음] [한숨] | |
[흥미진진한 음악] | |
황지사 문화재 관람료 받습니다! | Cho tôi thu phí tham quan di sản văn hóa Hwangjisa nhé. |
1인당 3천 원 | Mỗi người 3.000 won. |
(명석) 아, 이, 이건 제가 내겠습니다 [민식이 당황한다] | - Ơ… - Để tôi trả cho. |
네, 여기요 | Đây. |
- (민식) 아이고, 참, 에이 - (매표원) 예 | - Ôi trời. - Vâng. |
(매표원) 예, 감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
[리모컨 조작음] (명석) 아, 참 어렵네요 | Nan giải thật. |
불법 유턴이라도 하지 않는 이상 | Trừ khi phải quay đầu trái quy định, |
여길 돈 안 내고 지나갈 방법이 없을 것 같네요 | chứ không còn cách nào để đi tiếp mà không phải trả phí. |
[잔잔한 음악] | |
(민식) 우아! | |
[민식의 웃음] | |
(그라미) 와, 아름답다 | Đẹp quá. |
아름다워 | Đẹp thật đấy. |
[민식의 웃음] | |
(민식) 너무 이쁘다 | Cảnh đẹp thật. |
[바람이 쏴 분다] | |
(그라미) 어! 저기 행운국수 아니에요? | Ơ? Có phải Tiệm Mì Haengun không? |
(명석) 아, 우리가 가려는 데는 행복국수라고 | Chúng ta đang đến Tiệm Mì Haengbok, phải đi thêm chút nữa. |
조금 더 들어가야 돼요 | Chúng ta đang đến Tiệm Mì Haengbok, phải đi thêm chút nữa. |
(그라미) 아, 행복, 행복, 행운… | À. Haengbok rồi Haengun… |
아유, 헷갈린다 | Ôi trời, rối quá. |
[민식의 웃음] | Vậy có lẽ tiệm Haengbok ngon hơn tiệm Haengun rồi. |
(민식) 아, 행복국수가 행운국수보다 더 맛있나 보다 | Vậy có lẽ tiệm Haengbok ngon hơn tiệm Haengun rồi. |
[그라미의 탄성] (명석) 예, 뭐 제 입맛엔 그렇더라고요 | Vậy có lẽ tiệm Haengbok ngon hơn tiệm Haengun rồi. Theo khẩu vị của tôi là vậy. |
근데 장사는 행운국수가 더 잘되네요 | Nhưng tiệm Haengun có vẻ làm ăn khấm khá hơn. |
(그라미) 배고프다, 진짜 | Đói quá đi. |
[차 문이 드르륵 열린다] (민식) 빨리빨리, 빨리빨리 | Nhanh lên. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(명석) 아이, 그, 장사 안 하네 | Ôi trời, họ đóng cửa rồi. |
(민우) 여기 문 닫은 지 꽤 된 거 같은데요? | Có vẻ họ đóng cửa cũng lâu rồi. |
망했나? | Phá sản rồi sao? TẠM ĐÓNG CỬA XIN LỖI QUÝ KHÁCH |
(준호) 그럼 오는 길에 행운국수라고 있던데 | Trên đường đến đây có Tiệm Mì Haengun. Hay ta đến đó đi? |
뭐, 거기라도 갈까요? | Trên đường đến đây có Tiệm Mì Haengun. Hay ta đến đó đi? |
아이참, 고기국수는 행복국수인데 | Thật tình. Mì thịt phải ăn ở Haengbok mới phải. |
(수연) 여기가 그렇게 맛있어요? | - Chỗ này ngon vậy sao? - À… |
(명석) 아, 어 | - Chỗ này ngon vậy sao? - À… |
그, 제주도 말로 '베지근하다'는 표현이 있어요 | Tiếng địa phương của Jeju có từ "bén". |
응? 고기 국물이 진하고 기름지면서도 | Nghĩa là nước thịt vừa đậm đà, béo ngậy, |
구수하게 맛있다는 뜻이야 | vừa thơm ngon khó cưỡng. |
이 집 국물이 딱 그렇거든, 응? | Nước lèo ở đây là như vậy đấy. Hương vị rất đậm sâu và chất lượng nhưng không hề nặng mùi thịt. |
깊고 진하고 묵직하면서도 | Hương vị rất đậm sâu và chất lượng nhưng không hề nặng mùi thịt. |
어, 돼지고기 누린내를 완벽하게 잡은 | Hương vị rất đậm sâu và chất lượng nhưng không hề nặng mùi thịt. |
그 베지근한 국물이 이 집 비결인데 | Nước lèo bén đó là bí quyết của tiệm này đấy. |
(민식) 아 그렇게까지 말씀하시니까 | Nghe anh nói xong làm tôi muốn thử nước lèo đó quá. |
그 국물 너무 먹어 보고 싶다 | Nghe anh nói xong làm tôi muốn thử nước lèo đó quá. |
아아, 이 집 사장님 고기 인심도 후했어요, 응? | À, chủ quán cho thịt cũng rất hào phóng. |
큼직한 돼지고기 수육을 듬뿍듬뿍 넣어서 | Ông ấy hay cho cả đống thịt luộc to. |
진짜… [명석의 웃음] | Ông ấy hay cho cả đống thịt luộc to. |
진짜 고기 반 면 반이었거든요, 어? | Đúng nghĩa nửa thịt nửa mì luôn. |
근데요 가게 문 닫은 거 어떡해요? | Nhưng họ đóng cửa rồi thì cũng bó tay. |
행운국수라도 가요, 배고파 | Hay ta cứ đến Haengun đi. Tôi đói quá. |
[쓸쓸한 음악] 어, 그래요 | À, được thôi. Vậy ta đến đó đi. |
어, 거기라도 갑시다 | À, được thôi. Vậy ta đến đó đi. |
[차 문이 탁탁 열린다] | |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
[리모컨 조작음] | Xin chào. Cho tôi thu phí tham quan di sản văn hóa Hwangjisa nhé. |
(영상 속 매표원) 예, 안녕하세요 | Xin chào. Cho tôi thu phí tham quan di sản văn hóa Hwangjisa nhé. |
황지사 문화재 관람료 받습니다 | Xin chào. Cho tôi thu phí tham quan di sản văn hóa Hwangjisa nhé. |
1인당 3천 원씩이니까 | Mỗi người 3.000 won. Ở đây có bốn người. |
하나, 둘, 셋, 넷 [어두운 음악] | Mỗi người 3.000 won. Ở đây có bốn người. |
만 2천 원 주세요 | Tổng cộng là 12.000 won. |
(영상 속 준호) 저희는 황지사 안 갈 건데요 | Chúng tôi không vào Hwangjisa mà vẫn phải trả phí à? |
뭐, 그래도 내야 됩니까? | Chúng tôi không vào Hwangjisa mà vẫn phải trả phí à? |
(영상 속 매표원) 예 이 길 가려면 무조건 내야 돼요 | Muốn đi đường này thì phải trả phí tham quan. Đây là thu phí hợp pháp. |
합법적 징수입니다 | Đây là thu phí hợp pháp. |
(영상 속 영우) 저희가 황지사를 | Nhưng chúng tôi đã nói không có ý định vào tham quan chùa, |
관람할 의사가 없다는 것을 밝혔는데도 | Nhưng chúng tôi đã nói không có ý định vào tham quan chùa, |
관람료를 징수하시겠다는 겁니까? | anh vẫn thu phí của chúng tôi ư? |
(영상 속 매표원) 여기서 관람료 받은 게 [못마땅한 한숨] | Chúng tôi thu phí ở đây biết bao nhiêu năm rồi. |
벌써 몇 년째인데 | Chúng tôi thu phí ở đây biết bao nhiêu năm rồi. |
정 싫으시면 그냥 쭉 뒤로 그냥 백해서 돌아가시든가요 | Nếu anh chị không vừa ý thì cứ việc quay xe. |
(영상 속 준호) 아, 여기서 뭐, 어떻게 돌아갑니까? | Quay sao được mà quay? Đường này đâu có cho quay đầu. |
여기 뭐, 유턴할 수도 없는 길인데, 예? | Quay sao được mà quay? Đường này đâu có cho quay đầu. |
(영상 속 매표원) 그럼 내시든가요 | - Vậy thì trả tiền đi. - Nhưng mà… |
- (영상 속 준호) 아니, 뭐, 하 - (영상 속 매표원) 아, 나 참 | - Vậy thì trả tiền đi. - Nhưng mà… Thật tình. |
(영상 속 매표원) 아 지금 뭐 합니까? | Cô làm gì vậy? |
아, 참, 뭐, 뭐, 촬영해요? | Đang quay phim đấy à? |
[영상 속 매표원이 따진다] (영상 속 민우) 아 뭐 하는 겁니까? | - Anh làm gì vậy? - Cô đang quay gì đấy? Để tôi xem. |
(영상 속 매표원) 뭐 찍습니까? 한번 봅시다 | - Anh làm gì vậy? - Cô đang quay gì đấy? Để tôi xem. |
(영상 속 민우) 관람료 받는 관광지라면서 | Điểm tham quan có thu phí mà không được quay phim à? |
촬영도 마음대로 못 해요? [리모컨 조작음] | Điểm tham quan có thu phí mà không được quay phim à? |
[사람들이 웅성거린다] [버튼 조작음] | |
[서늘한 효과음] | |
[목탁 소리 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[목탁 소리 효과음] [헛기침] | |
(영우) 저, 이 영상은 원고 대리인들이 | Đoạn băng này được quay khi các luật sư bên nguyên đi ngang |
황지사 매표소를 지날 때 촬영한 것으로 | Đoạn băng này được quay khi các luật sư bên nguyên đi ngang điểm bán vé của Hwangjisa. |
원고 김영복 씨가 겪은 상황과 거의 동일합니다 | Gần giống với những gì nguyên đơn Kim Yeong Bok đã trải qua. |
황지사를 관람하지 않을 것임을 명백하게 밝혔음에도 | Dù chúng tôi đã nói rõ không vào Hwangjisa tham quan, |
황지사의 징수 요원은 납득할 만한 설명 없이 | nhưng nhân viên bán vé vẫn thu phí với thái độ uy hiếp mà không có lời giải thích thuyết phục. |
위협적인 태도로 관람료를 징수했습니다 | vẫn thu phí với thái độ uy hiếp mà không có lời giải thích thuyết phục. |
[버튼 조작음] | |
(변호사) 징수 요원의 태도가 조금 강압적이었을지는 몰라도 | Có thể thái độ của nhân viên thu phí hơi áp đặt một chút, |
황지사는 문화재 보호법 제49조에 의해 | nhưng đúng là Hwangjisa đã thu phí tham quan hợp pháp, |
합법적으로 문화재 관람료를 받는 겁니다 | chiếu theo Điều 49 Luật bảo tồn di sản văn hóa. |
(영우) 문화재 보호법 제49조에 따르면 | Điều 49 Luật bảo tồn di sản văn hóa ghi rằng |
관람료는 관람자로부터 징수할 수 있습니다 | có thể thu phí đối với khách tham quan. |
원고는 관람자가 아닙니다 | Nhưng nguyên đơn không phải khách tham quan. |
황지사가 소유한 문화재를 관람할 의사가 없었고 | Ông ấy không có ý định tham quan di sản của Hwangjisa |
실제로 관람하지도 않았습니다 | và thực tế cũng không ghé vào. |
원고는 지방도 제3008호선을 이용한 통행자였을 뿐입니다 | Nguyên đơn chỉ là một người qua đường trên Tỉnh lộ 3008. |
재판장님 [리모컨 조작음] | Thưa Thẩm phán, mời ngài xem bản đồ. |
지도를 봐 주시겠습니까? [의미심장한 음악] | Thưa Thẩm phán, mời ngài xem bản đồ. |
저기 저 붉은 테두리 안이 모두 황지사의 경내지입니다 | Khu vực nằm trong đường kẻ đỏ đều là địa phận của Hwangjisa. |
지방도 제3008호선이 지나는 | Một phần tương đối của Vườn quốc gia núi Hanbaek mà Tỉnh lộ 3008 đi qua |
한백산 국립 공원의 상당 부분이 | Một phần tương đối của Vườn quốc gia núi Hanbaek mà Tỉnh lộ 3008 đi qua |
모두 황지사가 소유한 땅입니다 | là đất thuộc sở hữu của Hwangjisa. |
지금 피고 대리인은 | Luật sư đang thừa nhận Hwangjisa đã thu phí qua đường |
황지사가 문화재 관람료라는 명목으로 | Luật sư đang thừa nhận Hwangjisa đã thu phí qua đường |
사실은 도로 통행료를 받았다는 것을 시인하는 겁니까? | trên danh nghĩa bán vé tham quan di sản văn hóa sao? |
(변호사) 지방도 제3008호선은 | Tỉnh lộ 3008 là tuyến đường du lịch được xây dựng |
1988년 서울 올림픽을 앞두고 | Tỉnh lộ 3008 là tuyến đường du lịch được xây dựng |
우리나라를 찾는 외국인들이 | để khách nước ngoài đến nước ta vào dịp Olympic năm 1988 |
한백산 황지사 일대를 편하게 관광하도록 만든 | để khách nước ngoài đến nước ta vào dịp Olympic năm 1988 có thể thuận tiện tham quan khu vực chùa Hwangjisa trên núi Hanbaek. |
관광 목적의 도로입니다 | có thể thuận tiện tham quan khu vực chùa Hwangjisa trên núi Hanbaek. |
[버튼 조작음] (명석) 사람들은 도로가 있으면 그냥 이용하지 | Con người thấy có đường thì đi thôi. Đâu ai quan tâm con đường đó vốn dĩ được xây để làm gì. |
그 도로가 애당초 어떤 목적으로 생겼는지 | Đâu ai quan tâm con đường đó vốn dĩ được xây để làm gì. |
알아보고 이용하지 않습니다 | Đâu ai quan tâm con đường đó vốn dĩ được xây để làm gì. |
원고는 내비게이션이 안내한 대로 이동한 것일 뿐 | Nguyên đơn chỉ đơn giản là đi theo định vị |
황지사 일대를 관람하려는 의사를 갖고 | chứ không hề chọn con đường đó để thưởng ngoạn |
저 도로를 택한 것이 아닙니다 | khu vực chùa Hwangjisa. |
정말 그럴까요? | Thật sự như vậy sao? |
(변호사) 원고는 문화재 관람료를 내면 | Khi trả phí, nguyên đơn đã nhận thức được rằng |
피고 소유의 문화재를 | ông ấy được trao cho cơ hội tham quan di sản văn hóa thuộc sở hữu của bị đơn. |
관람할 기회가 제공된다는 사실을 인식하고 | ông ấy được trao cho cơ hội tham quan di sản văn hóa thuộc sở hữu của bị đơn. |
관람료를 납부했습니다 | ông ấy được trao cho cơ hội tham quan di sản văn hóa thuộc sở hữu của bị đơn. |
그게 당최 무슨 소리요? | Anh nói gì vậy? |
(영복) 아까 변호사들이 촬영한 거 못 봤소? | Anh chưa nhìn thấy đoạn video các luật sư quay lại à? |
난데없이 나타나 여행길 막아서며 | Từ đâu chui ra một người chặn đường, |
3천 원씩 내라고 성화를 부리니 | nhì nhèo đòi chúng tôi 3.000 won mỗi người. Thế nên tôi mới trả vì không muốn phá hỏng chuyến du lịch với con gái. |
모처럼 딸이랑 떠난 여행 망치고 싶지 않아서 | Thế nên tôi mới trả vì không muốn phá hỏng chuyến du lịch với con gái. |
마지못해 낸 것뿐이오 | Thế nên tôi mới trả vì không muốn phá hỏng chuyến du lịch với con gái. |
[사람들이 웅성거린다] [영복의 헛기침] | |
[버튼 조작음] | |
일단 양쪽 입장은 알겠습니다 | Tôi đã hiểu lập trường của hai bên. |
(판사) 어, 피고가 증인 신청도 하셨으니 | Bị đơn đã đăng ký nhân chứng |
본 사건은 속행하고 다음 기일 잡겠습니다 | nên chúng ta sẽ tiếp tục vụ này và quyết định thời gian của phiên tòa tới. |
(경위) 모두 일어나 주십시오 | Mời tất cả đứng lên. |
[무거운 음악] | |
(명석) 수고하셨습니다 | |
[못마땅한 한숨] | |
(주지) 여기 계신 분들 모두 서울에서 오신 거지요? | Mọi người đều từ Seoul tới sao? |
(명석) 아, 네 | Vâng. |
황지사에 와 보셨습니까? | Mọi người đã tới chùa Hwangjisa chưa? |
아직 가 보지 못했습니다 | Chúng con vẫn chưa tới ạ. |
아, 그럼 오늘 오시렵니까? | Vậy hôm nay mọi người tới nhé? |
(주지) 오늘은 황지사 스님들이 | Hôm nay là ngày các sư ở chùa Hwangjisa làm Lễ Đức Địa Tạng Vương Bồ Tát. |
지장 기도를 드리는 날입니다 | Hôm nay là ngày các sư ở chùa Hwangjisa làm Lễ Đức Địa Tạng Vương Bồ Tát. |
예, 오늘이요? | Hôm nay ạ? |
[목탁이 탁탁 울린다] | |
[승려가 염불한다] | |
[목탁이 연신 울린다] [승려가 연신 염불한다] | |
[수연이 손가락을 탁 튀긴다] | |
[풍경이 딸랑거린다] | |
(승려) ♪ 지심귀명례 ♪ | |
♪ 본사 석가모니불 ♪ [민식의 힘주는 신음] | |
일어나 절하세요 [승려가 계속 염불한다] | Đứng dậy rồi vái đi. |
(신도) 158배의 지심귀명례를 올리는 겁니다 | Vái 158 lần để làm lễ chí tâm quy mệnh. |
[익살스러운 음악] (수연) [놀라며] 158배… | Vái 158 cái ạ? |
어휴 | - Ôi trời. - Gì thế ạ? 158 cái gì ạ? |
[작은 소리로] 뭔데? | - Ôi trời. - Gì thế ạ? 158 cái gì ạ? |
158배가 뭔데? | - Ôi trời. - Gì thế ạ? 158 cái gì ạ? |
(민식) 절하래, 절하래, 절 | - Vái đó. - Vái á? |
(그라미) 절… | - Vái đó. - Vái á? |
[명석의 힘주는 신음] | |
(명석) 저, 몇 번 남았지? | Còn bao nhiêu cái? |
155번 남았습니다 | Chúng ta còn 155 cái. |
아직 그렇게 많이 남았어요? | Nhiều vậy sao? |
[당황한 숨소리] | |
[가쁜 숨을 내쉰다] | |
이제 154번 | Bây giờ là 154. |
이준호 씨는 155번입니다 | Anh Lee Jun Ho còn 155 cái nữa. |
(영우) 정명석 변호사님보다 늦게 시작했으니까요 | Vì anh bắt đầu chậm hơn Luật sư Jung. |
아, 그걸 왜 일일이 다 세고 계신 거예요? | Cô đếm kỹ vậy làm gì? |
어서 하십시오 | Anh mau lạy đi. |
(수연) 왜 안 해요? | Sao anh không vái? |
나 천주교 신자예요 | Tôi theo đạo Thiên Chúa. |
[옅은 탄성] | À. |
최 변은 뭐 해요, 절 안 하고? | Sao cô không vái? |
나도 천주교 신자예요 | Tôi cũng theo đạo Thiên Chúa. |
갑자기? | Đâu ra vậy? |
세례명이 뭔데요? | Tên thánh của cô là gì? |
나는 가브리엘 | Tôi là Gabriel. |
나는 | Của tôi là… |
제니 | - Jennie. - Je… |
제… | - Jennie. - Je… |
제니가 뭐… | Jennie gì… |
블랙핑크 성인이에요? | Cô là thánh nữ trong BLACKPINK chắc? |
(민우) 빨리 가서 해요, 절 | Thôi vái đi. |
[한숨] | |
(그라미) 목탁 소리 들으니까 자꾸… | Tiếng mõ gõ cứ làm tôi… |
(민식) 자꾸 뭐? | - Làm sao? - Làm tôi thấy ngứa khớp. |
관절을 막 꺾고 싶네 | - Làm sao? - Làm tôi thấy ngứa khớp. |
뭐라는 거야, 지금? | Nói gì vậy trời? |
[목탁이 탁탁 울린다] | |
[승려가 염불한다] [흥미로운 음악] | |
[계속 염불한다] [민식의 당황한 소리] | Làm gì thế… |
[민식이 말린다] | |
(민식) 아야! | Dừng động tác. Thôi ngay. |
아니야, 아니야, 가만… | Dừng động tác. Thôi ngay. |
안 돼, 안 돼 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Dừng động tác. Thôi ngay. |
[민식이 연신 말린다] [웃음] | Ngồi xuống ngay. |
[산새 울음] | |
[주지의 웃음] [명석의 힘겨운 숨소리] | |
(주지) 그 3008번 지방도는 | Tỉnh lộ 3008 rất hay xảy ra tai nạn xe cộ. |
교통사고가 잦은 곳입니다 | Tỉnh lộ 3008 rất hay xảy ra tai nạn xe cộ. |
사람뿐만 아니라 야생 동물이 | Không chỉ con người, mà động vật hoang dã cũng bị xe cán chết rất nhiều. |
차에 치여 죽는 일도 많고요 | Không chỉ con người, mà động vật hoang dã cũng bị xe cán chết rất nhiều. |
애초에 그 도로를 짓기 위해서 | Chưa kể đến việc |
수많은 나무들이 잘려 나간 건 | đã có vô số cây cối bị chặt |
[씁쓸히 웃으며] 말할 것도 없고요 | để làm con đường này. |
어, 방금 함께하신 지장 기도는 | Lễ Đức Địa Tạng Vương Bồ Tát các vị vừa thực hiện |
그렇게 이승을 떠난 영혼들을 위로하는 기도입니다 | là để an ủi các linh hồn đã ra đi như vậy. |
지장보살님은 | Vì Địa Tạng Vương Bồ Tát sẽ dẫn họ đi tới miền cực lạc. |
죽은 이들을 극락으로 인도해 주시는 분이니까요 | Vì Địa Tạng Vương Bồ Tát sẽ dẫn họ đi tới miền cực lạc. |
(그라미) 와, 완전 뜻깊다 | Ý nghĩa thật đấy. |
(민식) 그렇게 뜻깊은 곳에서 넌 춤이나 추고, 아주 그냥 | Ý nghĩa như vậy mà cô chỉ biết nhảy với nhót. |
어휴, 쯧 | Ý nghĩa như vậy mà cô chỉ biết nhảy với nhót. |
(그라미) 아니, 저 목탁 소리가 | Tôi biết phải làm sao khi tiếng gõ mõ cứ kích thích chân tay tôi chứ? |
내 안의 막 팝핑을 자극하는데 그럼 어떡해요! | khi tiếng gõ mõ cứ kích thích chân tay tôi chứ? |
(민식) 아! 진짜 [주지의 웃음] | Con bé này! |
(명석) 아, 스님 | Thưa thầy. |
황지사에 유명한 문화재가 있다고 들었습니다 | Con nghe nói có di sản văn hóa nổi tiếng trong chùa Hwangjisa. |
어, 유명한 문화재요? | Di sản văn hóa nổi tiếng sao? |
보물로 지정된 관음 괘불탱 말씀입니까? | Có phải Tranh Treo Phật Quan Âm từng được chỉ định là bảo vật không ạ? |
(그라미) 관, 괘불, 태, 탱, 탱탱? | Quan Âm? Tranh treo? Teo teo? |
(주지) [웃으며] 아, 저, 그건… | Cái đó… |
(영우) 괘불탱이란 | Tranh Treo Phật là một bức tranh vẽ Phật rất lớn được treo ở sân trước |
[발랄한 음악] 절에서 큰 법회나 의식을 할 때 | Tranh Treo Phật là một bức tranh vẽ Phật rất lớn được treo ở sân trước |
법당 앞뜰에 걸어 놓고 예배를 드리는 대형 불교 그림이야 | của chánh điện để làm lễ cúng bái trong pháp hội hoặc các nghi thức. |
황지사 관음 괘불탱은 관세음보살이 그려진 | Tranh Treo Phật Quan Âm ở chùa Hwangjisa |
길이 10.8m, 폭 7.3m인 그림으로 | là tranh Quan Thế Âm Bồ Tát, dài 10,8 mét, rộng 7,3 mét, |
조선 정조 14년에 만들어진… | được vẽ vào năm thứ 14 dưới triều Chính Tổ thời Joseon… |
(그라미) 아, 10.8 | Quao, 10,8 mét. |
긴 거야? | Vậy là dài hả? |
음, 알기 쉽게 설명하자면 | À… Nói cho dễ hiểu thì |
[발랄한 음악] 밍크고래의 평균 몸길이보다는 길고 | nó dài hơn chiều dài trung bình của cá voi Minke |
망치고래의 평균 몸길이보다는 짧아 | và ngắn hơn chiều dài trung bình của cá voi mõm khoằm. |
(수연) 그렇게 말하니까 더 모르겠는데? | Nói vậy càng khó hiểu. |
그리고 네가 왜 설명해? 주지 스님이 계신데 | Nhưng cậu giải thích làm gì, có thầy trụ trì ở đây rồi mà. |
[주지의 웃음] (영우) 아 | À, phải rồi. |
그렇게 알기 쉽게 설명해 주니 감사하지요 | Cảm ơn con đã giải thích cho mọi người dễ hiểu. |
[주지의 웃음] | |
아, 자, 그럼 우리 보물이 있는 곳으로 가 볼까요? | Vậy chúng ta đến nơi có bảo vật đó nhé? |
(그라미) 헐, 우리 보물 봐요? | Gì cơ? Chúng ta đi xem bảo vật sao? |
나 보물찾기 완전 잘하는데, 으! | Tôi rất giỏi tìm bảo vật đó. |
(주지) 응? [웃음] | Sao cơ? |
자, 가시죠 | Chúng ta đi thôi. |
[잔잔한 음악] | |
[풍경이 딸랑거린다] | |
보물이 어디 있는지 한번 찾아 보시겠습니까? | Mọi người thử tìm xem bảo vật ở đâu nhé? |
(민식) 아 그림이라고 하셨으니까… | Thầy nói nó là bức tranh nên là… |
어! 그, 저건가요? | Thầy nói nó là bức tranh nên là… Có phải kia không? |
저 그림의 길이는 10.8m보다 훨씬 작습니다 | Bức tranh kia ngắn hơn nhiều so với 10,8 mét. |
기껏해야 남방큰돌고래의 평균 몸길이 정도입니다 | Chỉ bằng chiều dài trung bình của cá heo mũi chai Ấn Độ Dương thôi. |
(그라미) 씁, 아이 그럼 어디 있지? | Thế thì ở đâu nhỉ? |
이 안에 그렇게 큰 그림은 없는 거 같은데요? | Tôi nghĩ ở đây không có bức tranh lớn như vậy đâu. |
있습니다 | Có đấy. |
바로 저기 | Nó ở ngay đằng kia. |
(수연) 이 상자요? | Chiếc hòm này ạ? |
(주지) 괘불 궤라고 합니다 | Chiếc hòm này gọi là Hòm Phật Treo. |
괘불탱을 담아 보관하는 함이지요 | Là chiếc hòm đựng Tranh Treo Phật. |
관음 괘불탱은 이 안에 들어 있어요 | Tranh Treo Phật Quan Âm được đựng ở trong đó. |
(명석) 아 | Ra vậy. Có thể lấy ra không ạ? |
아, 꺼내 볼 수는 없습니까? | Có thể lấy ra không ạ? |
어, 관음 괘불탱은 1년에 한 번 | Tranh Treo Phật Quan Âm từng được lấy ra một lần mỗi năm, |
(주지) 부처님 오신 날에만 꺼냈습니다 | vào ngày Lễ Phật Đản. |
10년 전부터는 괘불탱이 손상될 것을 우려해서 | Nhưng kể từ mười năm trước, vì lo ngại rằng nó sẽ bị hỏng, |
부처님 오신 날에도 꺼내질 않습니다 | nên các thầy không lấy ra vào Lễ Phật Đản nữa. |
우리나라의 보물이니 보존에 신경 써야지요 | Vì nó là bảo vật quốc gia, nên các thầy phải chú ý bảo quản. |
(그라미) 뭐야, 쯧 | Thế ạ? |
그럼 왜 보여 준다고 그랬어요? | Vậy thầy bảo cho chúng con xem làm gì? |
어, 스, 스님이 보여 준다곤 하진 않았습니다 | Thầy không nói là cho các con xem. Thầy nói là đến nơi có bảo vật. |
보물이 있는 곳으로 가 보자고 했지요 | Thầy nói là đến nơi có bảo vật. |
[주지의 웃음] | |
(주지) 보는 것이 전부는 아닙니다 [잔잔한 음악] | Những gì mắt nhìn thấy không phải là tất cả. |
눈앞에 당장 보이는 것에만 현혹되지 마시고 | Đừng để bị huyễn hoặc vì những thứ có thể thấy ngay trước mắt. |
그 너머의 본질을 생각해 주세요 | Hãy nghĩ đến bản chất đằng sau đó. |
[주지의 웃음] | |
[그라미가 구시렁댄다] [민식이 그라미를 탁 잡는다] | Cái đó… |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
(그라미) 얘가 상처를 내면 아파… | Nếu tôi cắt ngọt thế này… |
(민식) [작은 소리로] 조용히 좀 해 | Nếu tôi cắt ngọt thế này… Trật tự đi. Họ đang làm việc mà. |
일하고 있잖아, 다들 | Trật tự đi. Họ đang làm việc mà. |
[민식이 바스락거린다] | |
[차분한 음악] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
아, 있잖아, 우리 | Này mọi người… |
[명석의 한숨] | |
(준호) 어? | Ơ? |
(영우) 어어? | |
그냥 놀까? 어? | Hay là chúng ta cứ chơi đi? |
제주도 온 첫날인데 회의는 어? 무슨 회의냐, 그렇죠? | Hôm nay là ngày đầu tới Jeju mà lại phải họp. Họp hành gì, nhỉ? |
(그라미) 올레! | Lên luôn! Tôi sẽ đổi toàn bộ thực đơn |
(민식) 저녁 메뉴 변경 | Tôi sẽ đổi toàn bộ thực đơn |
전부 다 술안주로 바꿔 버리겠어 | thành các món nhắm rượu. |
[민식의 웃음] [그라미의 신난 탄성] | thành các món nhắm rượu. |
(수연) 그럼 나가서 술 좀 사 올까요? | Vậy tôi ra ngoài mua rượu nhé? |
아이, 술은 | Rượu được đấy. |
좋아요 [수연의 웃음] | Rượu được đấy. |
(민우) 어유, 어 나도 같이 가요, 그럼 | Để tôi đi cùng. |
[흥미로운 음악] | |
왜요? 됐어요 | Tại sao cơ? Thôi khỏi đi. |
아니, 편의점 여기서 꽤 멀던데 | Cửa hàng có vẻ xa. Cô xách hết sao được? |
혼자 어떻게 다 들고 오려고 그래요? | Cửa hàng có vẻ xa. Cô xách hết sao được? |
아유, 내가 알아서 해요 | Tôi tự tìm cách xách được. Dù phải đội cả lên đầu thì tôi vẫn sẽ đi một mình. |
머리에 이고 오는 한이 있어도 혼자 가고 말지, 내가 | Dù phải đội cả lên đầu thì tôi vẫn sẽ đi một mình. |
아, 그럼 머리에 이고 오시든가요 | Thế thì cứ đội lên đầu đi. |
볼만하겠네, 아주 | Nhìn hay ho phải biết. |
아, 두 사람 왜 그래? | Hai người sao vậy? Cãi nhau hồi nào à? |
뭐, 싸웠어? | Hai người sao vậy? Cãi nhau hồi nào à? |
(함께) 아니요 | - Không ạ. - Không ạ. |
그럼 두 사람이 다녀오면 되겠네 안 싸운 사람들끼리 | Không cãi nhau thì đi cùng nhau đi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[준호와 영우가 놀란다] (명석) 무슨 일이냐 | Thôi nhé. Họp hành gì giờ này nữa. |
아유, 일은 무슨 [문이 탁 닫힌다] | Thôi nhé. Họp hành gì giờ này nữa. |
[파도가 철썩인다] | |
(민우) 어? 저기 가 볼래요? | Ơ? Cô lại xem chỗ kia không? Lấp la lấp lánh kìa. |
뭐가 반짝반짝거리는데 | Cô lại xem chỗ kia không? Lấp la lấp lánh kìa. |
(수연) 저기로 가면 돌아가는 거잖아요 | Nhưng lúc quay về hơi xa. Mọi người đang đợi mà. |
사람들 술 기다리는데 | Nhưng lúc quay về hơi xa. Mọi người đang đợi mà. |
(민우) 아이, 사람들이 기다리든 말든 무슨 상관이에요 | Mọi người đợi thì kệ. Chúng ta là người cầm rượu mà. |
술이 여기 있는데 | Mọi người đợi thì kệ. Chúng ta là người cầm rượu mà. |
[칙 소리가 난다] | |
카, 이런 게 술 사 오는 사람들의 특권 아닌가? | Đây là đặc quyền của người đi mua rượu. |
들어 봐요 | Cầm đi. |
[칙 소리가 난다] | |
치어스 | Cạn ly. |
[발랄한 음악] | |
재수 없어 | Đồ hãm tài. |
[수연의 시원한 숨소리] | |
[수연이 꿀꺽 마신다] [수연의 시원한 숨소리] | |
(민우) 잠깐 여기 서 볼래요? 내가 사진 찍어 줄게요 | Cô đứng đấy đi. Tôi chụp ảnh cho. |
(수연) 아유, 됐어요, 사진은 무슨 [민우가 봉지를 툭 놓는다] | Cô đứng đấy đi. Tôi chụp ảnh cho. Thôi. Tôi không chụp đâu. |
아, 두고 좀 서 봐요 | Để đồ xuống rồi đứng vào đó đi. |
갑자기 무슨… | Đang yên đang lành. |
[봉지를 툭 놓는다] | |
자 | Được rồi. |
[질색하는 소리] | |
그러고 찍을 거예요? | Cô định để vậy chụp ảnh à? Trông như tổ quạ vậy. |
지금 되게 추노 같은데 | Cô định để vậy chụp ảnh à? Trông như tổ quạ vậy. |
아유, 안 찍는다고요, 사진! | Tôi không muốn chụp đâu! |
[휴대전화 진동음] | |
아… | |
잠시만요 | Đợi tôi chút. |
[휴대전화 조작음] | |
(민우) 네, 아버지 | Vâng, bố ạ. |
아, 그거… [민우의 한숨] | Chuyện đó… |
제가 알아보고 있어요 | Con đang tìm hiểu. |
아, 제가 어떻게든 해결해 볼 테니까 | Kiểu gì con cũng có cách giải quyết. |
아버지는 걱정하지 마시고 몸 관리에만 신경 쓰세요 | Bố không cần lo đâu, chỉ cần chăm sóc bản thân thôi. |
아시겠죠? | Bố nhé? |
네 | Vâng. |
예, 들어가세요 | Vâng. Con chào bố. |
네 | Vâng. |
[답답한 한숨] | |
왜요, 집에 무슨 일 있어요? | Sao thế? Nhà anh có chuyện gì à? |
구질구질한 우리 집 사연 같은 건 공주님은 모르셔도 됩니다 | Công chúa không cần quan tâm chuyện lôi thôi nhà tôi đâu ạ. |
아, 공주님은 무슨 | "Công chúa" là sao? |
내가 왜 공주님이에요! | Sao tôi lại là Công chúa? |
[한숨] | |
최보현 판사님 | Thẩm phán Choi Bo Yeon |
얼마 전에 승진하셨죠? | gần đây vừa được thăng chức nhỉ? |
네? 우리 아빠요? | Sao? Bố tôi à? |
대법관 되셨잖아요 | Ông ấy là chánh án rồi. |
아, 이젠 남의 아빠 승진까지 챙겨요? | Giờ anh quan tâm cả chuyện bố người khác thăng chức à? |
그렇게 든든한 아버지 있으면 | Có người bố quyền lực như vậy, cả đời này cô sống như công chúa rồi. |
(민우) 평생 공주님으로 살아도 되죠, 뭐 [민우가 캔을 탁 집는다] | Có người bố quyền lực như vậy, cả đời này cô sống như công chúa rồi. |
(수연) 아… | À thì… |
(민우) 그래도 | Tôi cứ tưởng |
한 서른 될 때까지는 | tôi vẫn có thể dư dả thời gian cho đến năm 30 tuổi. |
시간적으로 여유가 좀 있을 줄 알았는데 | tôi vẫn có thể dư dả thời gian cho đến năm 30 tuổi. |
부모님 건강이 내가 여유 부리게 놔두질 않네요 | Nhưng sức khỏe của bố mẹ không cho phép tôi được như vậy. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | Tôi thật sự phải kiếm rất nhiều tiền. |
나 진짜 돈 많이 벌어야 돼요 [피식 웃는다] | Tôi thật sự phải kiếm rất nhiều tiền. Vì tôi là trụ cột trong nhà mà. |
가장이니까 | Vì tôi là trụ cột trong nhà mà. |
뭐야, 왜 갑자기 어른인 척해요? | Gì vậy chứ? Sao tự dưng đóng vai người lớn thế? |
[피식 웃는다] | |
어른인 척이 아니라 | Không phải đóng vai. |
[민우가 봉지를 탁 집는다] | |
어른이에요 | Tôi là người lớn mà. |
[수연이 봉지를 탁 집는다] | |
(명석) 아, 털보 사장님 요리 진짜 맛있습니다 | Tài nấu ăn của ông chủ Râu Rậm đỉnh thật. |
(준호) 맞아요 [사람들의 웃음] | Tài nấu ăn của ông chủ Râu Rậm đỉnh thật. |
(민우) 다녀왔습니다 | - Chúng tôi về rồi đây. - Về rồi à? |
- (민식) 아이고 - (준호) 왔어? | - Chúng tôi về rồi đây. - Về rồi à? |
(민우) 어, 생큐, 생큐, 생큐 [그라미의 못마땅한 탄성] | Cảm ơn nha. |
(그라미) 뭐 양조장까지 갔다 왔어요? 지금? | Mọi người đến tận xưởng rượu hay gì? |
맨정신으로 있느라고 아주 힘들어 죽는 줄 알았네, 씨 | Tôi muốn say xỉn đến phát rồ rồi đây. |
(민우) 아유, 미안합니다 [민우의 힘주는 숨소리] | Xin lỗi nhé. |
(명석) 아, 두 사람도 얼른 밥 좀 먹어요 | Hai người mau ăn đi. |
어, 털보 사장님 요리 진짜 맛있어 [조르르 따르는 소리] | Ông chủ Râu Rậm nấu ngon lắm đấy. |
[민식의 웃음] | Nhìn mọi người ăn ngon miệng làm tôi cũng hạnh phúc lây. |
(민식) 맛있게 드셔 주시니 이 털보 사장 너무 행복합니다 | Nhìn mọi người ăn ngon miệng làm tôi cũng hạnh phúc lây. |
[민식의 웃음] (수연) 술 사러 간 동안 무슨 얘기 하고 있었어요? | Mọi người đã nói chuyện gì vậy? |
(영우) 정명석 변호사님이 이혼당한 이야기를 듣고 있었어 | Bọn tôi đang nghe chuyện Luật sư Jung đã bị ly dị thế nào. |
(수연) 어? 아, 정명석 변호사님 결혼하셨었어요? | Hả? Luật sư Jung lấy vợ rồi sao? |
(영우) 응, 서른 살에 결혼했는데 8년 후에 이혼당했대 | Ừ, anh ấy lấy vợ hồi 30 tuổi nhưng đã bị ly dị sau 8 năm. |
아, 자꾸 그렇게 이혼당했다고 하시면 어떡해요 | Đừng nói anh ấy bị ly dị nữa. |
(명석) 아 이혼당한 거 맞는데, 뭘 | Đúng là tôi bị ly dị mà. |
난 신혼여행을 제주도로 왔었거든 | Chúng tôi đã đi trăng mật ở Jeju đấy. |
응, 그래서인지 자꾸 그때 생각이 나네 | Có lẽ vì vậy nên bây giờ tôi cứ nhớ đến. |
(민식) 씁, 아, 근데, 그… | Hồi đấy mọi người cũng hay đi Jeju để hưởng trăng mật à? |
그때도 신혼여행을 제주도로 많이 갔었나? | Hồi đấy mọi người cũng hay đi Jeju để hưởng trăng mật à? |
그, 제주도는 우리 부모님 때 많이 가지 않았어요? | Tôi tưởng thời bố mẹ chúng ta mới hay đi trăng mật ở Jeju? |
[웃음] | Đúng rồi. |
맞아요 | Đúng rồi. |
어, 나 때는 하와이나 괌 [조르르 따르는 소리] | Thời tôi thì hay đi Hawaii, Guam hoặc là Maldives. |
뭐, 몰디브 같은 데 많이 갔었죠 | Thời tôi thì hay đi Hawaii, Guam hoặc là Maldives. |
(명석) 나는 일 때문에 제주도로 왔었어요 | Nhưng vì công việc nên chúng tôi đến Jeju. |
음, 뭐, 그때나 지금이나 일이 워낙 많으니까 | Dù là lúc đấy hay bây giờ thì cũng lắm việc thật. |
그, 신혼여행 중에도 전화는 꼭 받았어야 됐거든요 | Tôi phải nhận điện thoại ngay cả trong kỳ trăng mật. |
아, 혹시 무슨 일이라도 터지면 | Và nếu có chuyện gì xảy ra, tôi phải về Seoul ngay lập tức. |
당장 서울에 올라가야 될 수도 있고 | Và nếu có chuyện gì xảy ra, tôi phải về Seoul ngay lập tức. |
(준호) 와, 너무 슬프네요 | Thế thì chán thật. Phải làm việc khi đi trăng mật. |
신혼여행 때까지도 일하시느라 | Phải làm việc khi đi trăng mật. |
씁, 돌이켜 보면 | Nghĩ lại thì, |
[한숨] | Nghĩ lại thì, |
그때부터였던 거 같아요 | có vẻ mọi chuyện đã bắt đầu từ đó. |
씁, 난 지금까지 | Cho đến bây giờ, |
이혼 전에 자주 싸운 게 문제인 줄로만 알았거든? | tôi vẫn tưởng vấn đề của chúng tôi là hay cãi nhau trước khi ly dị. |
근데 아니었어 [잔잔한 음악] | Nhưng không phải vậy. |
신혼여행 때부터였어 | Nó đã bắt đầu từ khi đi trăng mật. |
[파도가 철썩인다] | |
[지수가 살짝 웃는다] (명석) 지수야 | Ji Su à. |
[명석의 웃음] | |
자, 하나… [휴대전화 진동음] | Nào. Một… |
자, 하나… | Nào. Một… |
잠깐, 미안 | Khoan đã. Xin lỗi em. |
예, 변호사님, 예, 예, 예 | Alô? Giám đốc à? Vâng. |
아, 괜찮습니다, 말씀하세요 | Không sao đâu ạ. Chị cứ nói đi. |
(남자) 저기요 사진 안 찍으실 거예요? | Cô gì ơi, cô có chụp không? Người khác đang đợi đấy. |
뒤에 사람 기다리고 있는데 | Cô gì ơi, cô có chụp không? Người khác đang đợi đấy. |
(지수) 어, 죄, 죄송합니다 먼저 찍으세요 | Tôi xin lỗi ạ. Mọi người chụp trước đi. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
(명석) 아, 예, 의뢰인하고 협의가 좀 잘 안된 모양이네요? | Vâng. Có vẻ chúng ta vẫn chưa làm rõ với khách hàng. |
네, 그럼 제가 추가 자료는 | Vâng. Hôm nay tôi sẽ gửi thêm tài liệu qua mail vào tối nay… |
오늘 이메일로 저녁때까지 보내 드리… | Vâng. Hôm nay tôi sẽ gửi thêm tài liệu qua mail vào tối nay… |
다음 공판 때까지는 준비 철저히 시키겠습니다 | Tôi sẽ giúp ông ấy sẵn sàng vào phiên tòa sau. |
네, 네 | Vâng. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[지수의 들뜬 탄성] | Chúc ngon miệng. |
- (종업원) 맛있게 드십시오 - (지수) 아, 감사합니다 | Chúc ngon miệng. Cảm ơn ạ. |
[지수의 행복한 소리] | Anh ơi, gỏi cá ra rồi này. Mau ăn thôi. |
(지수) 자기야, 회 나왔다 얼른 먹자, 응? | Anh ơi, gỏi cá ra rồi này. Mau ăn thôi. |
(명석) 응 | Ừ. |
(지수) 뭐 해? | Anh làm gì thế? |
아, 나 이메일 볼 게 있어서 | Anh có thư quan trọng phải kiểm tra. |
중요한 거라서, 잠깐만 | Anh có thư quan trọng phải kiểm tra. |
먹고 해, 음식 식어 | Ăn đi đã. Nguội bây giờ. |
먹으라고, 음식 식는다고 | Em bảo anh ăn đi. Thức ăn nguội đấy. |
아이, 식긴 뭘 식어, 회잖아 | Gỏi cá thì làm sao nguội được? |
식어, 회도 식어! | Nguội được đấy! Gỏi cá cũng nguội được! |
[지수가 젓가락을 탁 친다] | |
[지수가 씩씩댄다] | |
[후련한 소리] | |
(명석) 아, 끝났다, 아휴 | Anh xong rồi. |
[명석의 한숨] | |
지수야, 자? | Ji Su. Em ngủ rồi à? |
그냥 자? [놀란 숨소리] | Em cứ thế mà ngủ sao? |
[지수의 짜증 섞인 소리] | |
지금 몇 시인데? | Bây giờ mấy giờ rồi? |
(명석) 지금… | Bây giờ… |
[지수의 힘겨운 신음] | |
[무거운 음악] | |
아… | À. |
아, 많이 늦었네 | Cũng khuya rồi. |
[시계를 툭 놓는다] [멋쩍은 숨소리] | Cũng khuya rồi. |
미안해 | Anh xin lỗi nhé. |
[피식 웃는다] | |
아, 난 [한숨] | Tôi tự hỏi tôi sống như vậy |
뭘 위해서 그렇게 살았던 걸까? | Tôi tự hỏi tôi sống như vậy vì cái gì chứ. |
[명석의 씁쓸한 웃음] | |
[명석의 시원한 숨소리] [술잔이 탁 놓인다] | |
갑분싸 | Tôi làm hỏng không khí rồi nhỉ? Xin lỗi nhé. |
[멋쩍게 웃으며] 미안, 미안해 | Tôi làm hỏng không khí rồi nhỉ? Xin lỗi nhé. |
[사람들의 웃음] (준호) 한 잔 더 하시죠 | Anh uống đi. |
[술잔이 쨍 부딪친다] | |
[이불이 바스락거린다] | |
(그라미) 아, 또 왜? | Sao nữa? |
시계 소리가 너무 커 | Đồng hồ kêu to quá. |
(그라미) 와, 씨 이 프린세스 우영우 같으니라고 [흥미로운 음악] | Tiên sư. Woo Young Woo đúng là đồ tiểu thư. |
'바닥이 딱딱하다' | "Sàn nhà cứng quá. |
'창문에서 빛이 샌다' | Ánh sáng từ cửa sổ chói quá. |
'이불이 까끌까끌하다' | Chăn không mềm gì cả. |
'방 안 온도가 안 맞는다' | Nhiệt độ trong phòng không chuẩn". |
한참 투덜투덜대더니 | Làu bàu từng ấy chưa đủ hay sao, |
이젠 시계 소리… | giờ còn than phiền tiếng đồng hồ nữa. |
[탄식] | Trời ạ. |
참으려고 했는데 너무 커 | Tớ cũng cố ngủ rồi, nhưng nó kêu to quá. |
잘 들어 봐 | Cậu nghe kỹ xem. |
(그라미) 쯧 | |
[그라미의 힘주는 신음] | |
거실에 있는 시계 같아 | Hình như là cái đồng hồ ở phòng khách. |
초침이 짤까닥짤까닥 | Kim giây đang vang lên "tích, tắc". |
(영우) 짤까닥짤까닥 | "Tích, tắc". |
초침이 짤까닥짤까닥거리면 | Nếu kim đồng hồ kêu "tích, tắc" |
잠이나 짤까닥짤까닥 잘 것이지 | thì cậu nên đếm "tích, tắc" để ngủ đi chứ. |
[흥미로운 음악] | |
뭐 해? 일어나 | Còn ngồi đó làm gì? Đứng dậy. |
거실 시계라며 | Cậu bảo nó ở phòng khách mà. |
죽이러 가자 | Đi giết nó nào. |
[흥미로운 음악] | |
(영우) 아 | À. |
[짤까닥거리는 소리] | |
[스위치 조작음] | |
(영우) 음 | Ừ. |
[시계가 짤까닥거린다] | |
(그라미) 저 새끼냐 짤까닥거렸다는 게? | Có phải thứ quỷ kia tích ta tích tắc không? |
(영우) 응, 그런 것 같아 | Có phải thứ quỷ kia tích ta tích tắc không? Ừ, hình như thế. |
[그라미의 못마땅한 한숨] | |
[그라미의 하품] | |
[그라미가 달그락거린다] | |
[명석의 힘겨운 숨소리] | |
[쓸쓸한 음악] [영우의 의아한 소리] | Ơ? |
(그라미) 내가 죽였… | Tớ thủ tiêu nó… |
왜 저러지? | Anh ấy sao vậy? |
똥 마려운가? | Mắc ị à? |
왜 저러는지 물어볼까? | Tớ có nên xuống đó hỏi anh ấy làm sao không? |
으응, 됐다 | Thôi. |
모르는 척하자 | Cứ kệ đi. Có khi thế tốt hơn. |
그게 나을 듯 | Cứ kệ đi. Có khi thế tốt hơn. |
(영우) 응, 응 [멀어지는 발걸음] | Ừ. Được rồi. |
(그라미) 아이… | Ầy. |
[한숨 쉬며] 에이 | Ầy. Tiên sư. |
(민식) 아, 너 자꾸 내장 터트릴래, 아깝게? | Cô định bỏ hết ruột đi à? Phí thế. |
(그라미) 입을 자르라며요 | Anh bảo tôi cắt miệng đi mà. |
입이랑 내장이랑 붙어 있는데 어떡해요, 그러면! | Miệng với ruột nó dính vào nhau thì làm thế nào được? |
[민식의 당황한 숨소리] | Miệng với ruột nó dính vào nhau thì làm thế nào được? |
아, 스트레스받아, 씨 [민식의 한숨] | Mệt não thiệt. |
(수연) [놀라며] 우리 아침부터 전복 먹어요? | Sáng ra đã được ăn bào ngư sao? |
(민식) 아, 예 저, 전복죽을 좀 할까 해서요 | Vâng. Tôi định làm cháo bào ngư. Gần đây họ có bán nên tôi đi mua về. |
마침 근처에서 팔길래 좀 사 와 봤습니다 | Gần đây họ có bán nên tôi đi mua về. |
이 아침에요? | Từ sáng sớm ạ? |
(그라미) 그러니까요, 내 말이 | Đúng đấy. Thế mới nói. |
꼭두새벽부터 전복 산다고 사람을 겁나 흔들어 깨우고, 씨 | Anh ấy gọi tôi dậy từ mờ sáng để đi mua bào ngư đấy. |
[피식 웃으며] 와, 감사해요 | Cảm ơn nhé. Nhờ hai người mà chúng tôi được sướng miệng. |
두 분 덕분에 호강하네요 | Cảm ơn nhé. Nhờ hai người mà chúng tôi được sướng miệng. |
[쑥스러운 웃음] | |
아유, 뭐, 호강은 무슨… | Có gì đâu. |
[웃음] | Có gì đâu. |
저, 수연 씨 | Cô Su Yeon này. |
혹시 전복이 전생에 뭐였는 줄 아세요? | Cô biết kiếp trước bào ngư làm nghề gì không? |
[익살스러운 음악] 네? | - Sao cơ? - Lại thế rồi. |
뭔 또… | - Sao cơ? - Lại thế rồi. |
트럭 | Là luật sư. |
네? | - Dạ? - Luật sư bào chữa. |
트럭이 전복돼 가지고 | - Dạ? - Luật sư bào chữa. |
(민식) 트럭, 전복 | Bào ngư. Bào chữa. |
[민식의 웃음] | |
[그라미가 구시렁거린다] [탁탁 써는 소리] | Phải xẻo cái miệng đi. |
(그라미) 입을 잘라야지 | Phải xẻo cái miệng đi. |
이거 입을 잘라야지 입을 잘라야지 | Phải xẻo cái miệng đi. |
[문이 달칵 여닫힌다] 입을 잘라 버려야지 요 입을! 어유, 씨 | Phải xẻo cái miệng này đi! |
[그라미가 화낸다] (준호) 좋은 아침이에요 | - Rồi moi ruột ra! - Chào buổi sáng. |
[민식의 웃음] | - Rồi moi ruột ra! - Chào buổi sáng. |
(수연) 웬 꽃이에요? [문이 달칵 열린다] | Hoa gì vậy? |
[놀라며] 어머, 너무 예쁘다 | Đẹp quá. |
[문이 달칵 닫힌다] 음, 준호 씨가 사 왔어요? | Đẹp quá. Anh Jun Ho đi mua à? |
내가 사 온 건데? | Tôi mua đấy. |
[흥미로운 음악] | Nãy tôi đi bộ, thấy có bà cụ bán ven đường nên mua về. |
(민우) 아까 조깅하고 있는데 | Nãy tôi đi bộ, thấy có bà cụ bán ven đường nên mua về. |
길에서 어떤 할머니가 팔고 계시더라고요 | Nãy tôi đi bộ, thấy có bà cụ bán ven đường nên mua về. |
[한숨 쉬며] 근데 왜요? | Mà sao thế? |
내가 사 왔다고 하니까 뭐, 갑자기 막 별로예요? | Vì tôi mua nên cô không thấy đẹp nữa à? |
[수연을 흉내 내며] '어머 너무 예쁘다' | Miệng vừa nói "Đẹp quá" xong mà. |
뭐, 이렇게 할 땐 언제고 | Miệng vừa nói "Đẹp quá" xong mà. |
아, 내가 또 언제 '너무 예쁘다' 이랬어요? | Tôi có nói thế đâu. |
아, 하여간 기분 나빠! 진짜 | Phiền chết đi được! |
- (민우) 치 - 왜 그래, 둘이 싸웠어? [문이 쾅 여닫힌다] | Sao thế? Hai người cãi nhau à? |
(민우) 몰라 | Chả biết. |
하, 참 | |
[TV 전원음] | |
[빗소리가 흘러나온다] | |
(TV 속 평론가) 태수미 후보자가 | Tôi nghĩ chúng ta đang coi nhẹ việc ứng cử viên Tae Su Mi |
이 태산의 대표 변호사 출신이란 점을 | Tôi nghĩ chúng ta đang coi nhẹ việc ứng cử viên Tae Su Mi |
우리가 너무 가볍게 보고 있지 않나 | từng là giám đốc của Công ty Luật Taesan. |
저는 이 부분에 대한 우려가 큽니다 | Tôi rất lo lắng về điều này. |
네, 물론 [달려오는 발걸음] | Đúng vậy. Đương nhiên, cô ấy đã tự nguyện từ chức |
법무부 장관 후보가 되기 전에 | Đương nhiên, cô ấy đã tự nguyện từ chức |
자진 사퇴를 하긴 했었습니다마는 [비밀스러운 음악] | trước khi thành ứng viên cho vị trí bộ trưởng Bộ Tư pháp, |
태산 창립자의 딸로서 | nhưng rõ ràng cô ấy đã từng |
[TV 소리가 커진다] 대표직을 세습받은 것도 분명한 사실이거든요 | thừa hưởng ghế giám đốc vì là con gái của nhà sáng lập Taesan. |
(TV 속 앵커) 네, 네 | Đúng vậy. |
(TV 속 평론가) 게다가 태산은 기업 친화적인 로펌 아닙니까 | Hơn nữa, chẳng phải Taesan là công ty rất thân thiện với các doanh nghiệp sao? |
태수미 후보자의 남편 역시 강천그룹 최규호 회장이고요 | Chồng của cô ấy là Choi Gyu Ho, chủ tịch Tập đoàn Gangcheon. |
대한민국의 법무부 장관이 | Như vậy chẳng phải Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
(그라미) 어? '네모바지 스폰지밥' 할 시간인데 [TV 속 평론가가 계속 말한다] | - là bạn đời của chủ tập đoàn ư? - Đến "Chú Bọt Biển Tinh Nghịch" rồi. |
[민우가 당황한다] (TV 속 평론가) 글쎄요 저는 모르겠어요, 전… | Anh nghĩ sao về điều này? |
[TV에서 발랄한 음악이 흐른다] | Anh nghĩ sao về điều này? Woo Young Woo, Chú Bọt Biển kìa. |
(그라미) 우영우, '스폰지밥' | Woo Young Woo, Chú Bọt Biển kìa. |
- (그라미) 안 봐? - 나중에 | - Không xem à? - Để sau đi. |
[TV 소리가 커진다] | |
[그라미의 웃음] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[민우의 한숨] | |
[어색한 웃음] | |
[차분한 음악이 흘러나온다] (영상 속 강사) 한 번 더 신선한 공기를 | Một lần nữa, hít sâu không khí trong lành xuống tận bụng. |
허리 끝까지 채워 봅니다 | Một lần nữa, hít sâu không khí trong lành xuống tận bụng. |
'후' 길게 공기를 내뱉습니다 [명석이 숨을 후 내쉰다] | Sau đó từ từ thở ra. |
얼굴과 몸의 긴장을 쭉 풀어 주면서 | Thư giãn cơ mặt và cả cơ thể. |
다시 숨을 들이마시고 | Rồi lại hít vào, |
내쉽니다 | thở ra. |
[숨을 후 내쉰다] | |
[노크 소리] [문이 달칵 열린다] | |
(준호) 변호사님 제가 방금 누나랑 통화했는데요 | Luật sư Woo, tôi vừa gọi cho chị. |
[발랄한 효과음] (영우) 남방큰돌고래를 보러 가기에 | Thế này đã đủ để đi xem cá heo mũi chai Ấn Độ Dương chưa? |
이 정도면 충분할까요? | Thế này đã đủ để đi xem cá heo mũi chai Ấn Độ Dương chưa? |
햇살에 눈이 부셔 돌고래가 보이지 않을 경우를 대비해 | Để đề phòng mặt trời làm lóa mắt không thể thấy cá heo, tôi đã đội mũ và dán miếng dán chống lóa mắt. |
모자와 눈부심 방지 스티커를 착용했고 | tôi đã đội mũ và dán miếng dán chống lóa mắt. |
손 떨림 방지 기능이 있는 10배율 쌍안경과 | Có cả ống nhòm x10 có chức năng chống rung tay |
연속 촬영이 가능한 카메라를 준비했습니다 | và một chiếc máy ảnh có thể chụp liên tiếp. |
[웃음] | và một chiếc máy ảnh có thể chụp liên tiếp. Vâng. Tôi nghĩ vậy là đủ rồi. |
아, 뭐, 네, 그 정도면 충분한 거 같은데요? | Vâng. Tôi nghĩ vậy là đủ rồi. |
(준호) 아, 저, 근데 변호사님 | Nhưng mà Luật sư Woo này… |
저… [머뭇거리는 웃음] | Nhưng mà Luật sư Woo này… |
그, 누나랑 매형이 뭔가 준비를 많이 했나 봐요 | Tôi nghĩ chị gái tôi và anh rể đã chuẩn bị tiếp chúng ta kha khá đấy. |
네? | Sao cơ? |
원래 그냥 가볍게 만나서 그, 차나 한잔 마시자고 했거든요? | Tôi định chỉ ghé qua thăm chị và ngồi uống trà một lát. |
근데 누나 입장에서는 | Nhưng lâu rồi chị không gặp tôi |
뭐, 제 얼굴 보는 것도 너무 오랜만이고 | Nhưng lâu rồi chị không gặp tôi |
(준호) 또 이렇게 변호사님도 같이 간다고 하니까 | và có cả cô đi cùng, nên tôi nghĩ chị ấy không muốn chỉ uống mỗi trà. |
그, 차만 마시기 아쉬웠나 봐요 | và có cả cô đi cùng, nên tôi nghĩ chị ấy không muốn chỉ uống mỗi trà. |
그래서 이것저것 많이 준비했으니까 | Chị ấy nói đã chuẩn bị rất nhiều đồ ăn và bảo chúng ta đừng ăn trưa trước khi qua, |
점심도 먹지 말고 오라는데 | và bảo chúng ta đừng ăn trưa trước khi qua, |
씁, 아무래도, 하, 준비한 음식이 | mà tôi nghĩ chị ấy không làm cơm cuộn đâu. |
김밥은 아닌 것 같아서요 | mà tôi nghĩ chị ấy không làm cơm cuộn đâu. |
(영우) 음, 음… | Vậy… |
그렇다면 어떤 음식을 준비하셨을까요? | Không biết chị ấy sẽ nấu những gì nhỉ? |
뭐, 고기도 구워 먹자고 하고 | Chị ấy rủ nướng thịt, |
또 회도 좀 떠 온 것 같고 그러네요 | và ăn gỏi cá nữa. |
아, 고기와 회 | Vậy à. Thịt và gỏi cá. |
예 | Vâng. |
씁, 제가 누나한테 전화해서 | Hay để tôi gọi lại chị bảo chúng ta không ăn cơm được nhé? |
밥 먹는 건 좀 어렵다고 말해 볼까요? | Hay để tôi gọi lại chị bảo chúng ta không ăn cơm được nhé? |
아, 아, 아닙니다 | Không ạ. Thịt và gỏi cá. |
고기와 회 정말 싫지만 | Thịt và gỏi cá. Đúng là tôi ghét mấy món đó nhưng chị ấy chuẩn bị gì thì tôi ăn nấy. |
주는 대로 잘 먹도록 하겠습니다 | Đúng là tôi ghét mấy món đó nhưng chị ấy chuẩn bị gì thì tôi ăn nấy. |
복스럽게 | Ăn thật ngon lành. |
아, 무리하지 않으셔도 돼요 | Cô không cần ép bản thân đâu. |
제가 누나한테 전화해서… | Tôi sẽ gọi chị và… |
아닙니다, 걱정 마십시오 | Không ạ! Anh đừng lo. |
아니… [걱정스러운 숨소리] | Nhưng… |
[차분한 음악] | |
[갈매기 울음] | |
(영우) 돌고래와 상어는 먹이를 두고 경쟁하는 관계인데 | Cá heo và cá mập hay tranh giành thức ăn với nhau. Nhưng cá heo mũi chai Ấn Độ Dương định cư ở ven bờ đảo Jeju, |
제주 연안에는 남방큰돌고래들이 정착해 있어서 | Nhưng cá heo mũi chai Ấn Độ Dương định cư ở ven bờ đảo Jeju, |
상어가 다가오면 무리를 지어 쫓아낸다고 합니다 | do đó, nếu có cá mập đến gần, chúng sẽ tập hợp cả bầy để đuổi đi. |
덕분에 제주도 해녀들은 | Nhờ vậy, những nữ thợ lặn của Jeju được an toàn khỏi cá mập |
바다에서 물질하는 동안 상어를 만날 일이 없습니다 | Nhờ vậy, những nữ thợ lặn của Jeju được an toàn khỏi cá mập khi lặn xuống biển để mò hải sản. |
해녀들이 애써 잡은 해산물을 | Nhưng cũng có lúc những chú cá heo |
돌고래들이 훔쳐 먹는 일이 있긴 하지만요 | ăn trộm hải sản mà họ đã mất công mò được. |
아, 그렇군요 | Thế à. |
[준호의 초조한 숨소리] | |
(준호) 아, 근데 왜 한 마리도 안 나타나는 걸까요? | Nhưng sao không thấy con nào thế nhỉ? |
이제 누나네 가려면 출발해야 되는데 | Giờ chúng ta phải qua nhà chị rồi. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
(준호) 누나 | Chị ơi. |
매형 | Anh rể ơi. |
(승희) 어, 이준호 왔냐? | Em đến rồi à, Jun Ho? |
[사람들의 웃음] (정남) 처남, 오랜만이야 | Em vợ. Lâu lắm không gặp cậu. |
(준호) 아, 그리고 오다가 별건 아닌데… | Em mua cái này trên đường, không nhiều nhặn lắm đâu. |
(정남) 뭐 이런 걸 사 왔어? | Không cần khách sáo vậy đâu. |
- (승희) 아, 이분이… - (정남) 어 | - Cô gái này là… - À. |
(영우) 아, 안녕하십니까 우영우입니다 | Xin chào ạ, em là Woo Young Woo. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우 | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. |
기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
[발랄한 음악] (승희) 아이고, 아, 그렇구나 | Ôi trời. Ra là vậy. |
[부부의 어색한 웃음] | Ôi trời. Ra là vậy. |
집 안이 겁나 예뻐요 | Trong nhà đẹp hết sảy. |
(정남) 집 안이 보여요? | Cô thấy được bên trong à? |
[익살스러운 효과음] | |
[부부의 어색한 웃음] | |
(준호) 누나, 뭐, 우리… | Chị ơi, bọn em… |
(정남과 승희) - 어어, 어, 일로 와, 일로 와 - 어, 여기, 여기 | Chị ơi, bọn em… - Ừ, lại đây đi. - Ngồi đây đi. |
(승희) 자 | Đây. |
(정남) 처남이랑 영우 씨 온다고 | Cậu bảo sẽ ghé thăm với cô Young Woo nên chị cậu đã chuẩn bị mấy ngày liền. |
누나가 며칠 전부터 준비 엄청 했어 | Cậu bảo sẽ ghé thăm với cô Young Woo nên chị cậu đã chuẩn bị mấy ngày liền. |
(준호) 이야, 그러게요 진짜 많이 차렸네 | Chà. Chị chuẩn bị nhiều thật. Mệt chị rồi. |
고생했겠네 | Chị chuẩn bị nhiều thật. Mệt chị rồi. |
(승희) 고생은 뭘 밥 먹고 과일도 먹자 | Mệt gì đâu. Chúng ta còn hoa quả sau bữa ăn nữa. |
[놀라며] 과일! | Hoa quả! |
제가 깎겠습니다 | Để em gọt cho ạ. Em gọt trái cây siêu giỏi luôn. |
저 과일 완전 잘 깎아요 | Để em gọt cho ạ. Em gọt trái cây siêu giỏi luôn. |
[탁] | |
[익살스러운 효과음] [정남의 어색한 웃음] | |
(영우) 아… | À. |
[사람들의 어색한 웃음] | |
- (승희) 어, 먹자 - (준호) 아, 포도 | Ăn thôi. |
(승희) 어, 많이 먹어요 | Cô ăn nhiều vào nhé. |
(영우) 네 | Vâng ạ. |
[흥미진진한 음악] | |
(정남) 제주도 구경은 많이 못 했겠네, 출장 온 거라 | Chắc là mọi người chưa ngắm đảo được mấy vì bận công tác nhỉ? |
(준호) 아, 아, 그래도 | Vâng. Nhưng bọn em cũng có ghé vài nơi trên núi Hanbaek và chùa Hwangjisa. |
뭐, 한백산이랑 황지사랑 몇 군데는 갔어요 [정남의 탄성] | Nhưng bọn em cũng có ghé vài nơi trên núi Hanbaek và chùa Hwangjisa. Mới lúc nãy cũng có đến bãi biển ở thị trấn Daejeong. |
그리고 누나네 오기 전엔 대정읍 바닷가도 가고 | Mới lúc nãy cũng có đến bãi biển ở thị trấn Daejeong. Nhưng không có con cá heo nào ở đấy… |
아, 근데 대정읍에 돌고래들이… | Nhưng không có con cá heo nào ở đấy… |
(영우) 안 됩니다 | Nhưng không có con cá heo nào ở đấy… Đừng ạ. Không được nhắc đến đâu. |
- 고래 이야기 금지 - (준호) 네? | Đừng ạ. Không được nhắc đến đâu. Sao cơ? |
[익살스러운 음악] | Sao cơ? |
이런 자리에서는 고래 이야기를 하면 안 됩니다 | Không được kể về cá voi, cá heo ở đây. |
김밥도 찾지 말고요 | Cũng không được đòi cơm cuộn. |
(준호) 아… | Ra vậy. |
근데 영우 씨, 괜찮아요? | Cô Young Woo thấy ổn chứ? |
(승희) 먹기 싫은데 억지로 씹고 있는 거 아니야? | Trông như cô đang ép mình ăn món không thích vậy. |
어, 변호사님 무리하지 않으셔도 돼요 | Luật sư Woo, cô không cần cố quá đâu. Không thích thì đừng ăn. |
억지로 먹지 마세요 | Không thích thì đừng ăn. |
[꿀꺽] [가쁜 숨을 들이켠다] | Dạ không đâu ạ. |
아, 아닙니다 | Dạ không đâu ạ. |
와, 대박 맛있다 | Ôi, ngon hết chỗ nói. |
음식 솜씨가 참 좋으신걸요? | Tay nghề nấu ăn của anh chị cao siêu quá. |
[부부의 어색한 웃음] | |
[어색한 웃음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[어색한 웃음] | |
(준호) 변호사님이 왜 이렇게 오래 걸리지? | Sao cô ấy lâu thế nhỉ? |
화장실을 못 찾으시나? | Chắc không tìm thấy nhà vệ sinh. |
(승희) 야, 무슨 애 돌보냐? | Này, em là bảo mẫu à? |
우리 집이 미로도 아니고 화장실을 왜 못 찾아 | Nhà chị có phải mê cung đâu. Sao không tìm được chứ? |
(정남) 그래, 처남 영우 씨 똑똑하다며 | Đúng đấy. Em bảo cô ấy rất thông minh mà. |
(승희) 그리고 '변호사님'이 뭐냐, 어? | Với cả, sao em lại gọi là "Luật sư Woo" cơ? |
뭘 찾으시네 마네 극존칭은 또 뭐고 | Em dùng kính ngữ cao nhất với cô ấy nữa chứ. |
너희 사귀는 거 아니야? | Không phải đang quen nhau à? |
아, 일할 때 말투가 입에 붙어서 그래 | Tại em quen mồm lúc làm việc ấy mà. |
호칭 같은 건 차차 바꿀 거야 | Rồi dần dần sẽ thay đổi thôi. |
너 부모님한텐 말 안 할 거지? | Em sẽ không nói với bố mẹ đấy chứ? |
뭘? | - Nói gì cơ? - Việc em đang quen Young Woo ấy. |
영우 씨 만나는 거 | - Nói gì cơ? - Việc em đang quen Young Woo ấy. |
왜? | - Tại sao? - Sao trăng gì ở đây? |
왜는 무슨 왜야? | - Tại sao? - Sao trăng gì ở đây? |
부모님 쓰러지게 만들 일 있어? | Em muốn bố mẹ ngất ra à? |
어차피 결혼할 것도 아닌데 괜히 쓸데없는 소리 하지 마 | Nếu em không có ý định kết hôn thì đừng nói ra làm gì. |
그게 무슨 소리야? | Chị nói vậy là sao? Sao bố mẹ lại ngất được? |
부모님이 왜 쓰러져? [무거운 음악] | Chị nói vậy là sao? Sao bố mẹ lại ngất được? |
여보, 다음에 따로 얘기해 영우 씨 들을라 | Mình à, để lúc khác nói đi. Young Woo nghe thấy mất. |
너 이렇게 힘든 연애 하는 거 | Em đang trong một mối quan hệ rất mệt mỏi đấy. Chị đây còn thấy không vừa lòng. Nhỡ bố mẹ biết thì… |
누나인 나도 맘이 안 좋은데 부모님이 아시면… | Chị đây còn thấy không vừa lòng. Nhỡ bố mẹ biết thì… |
누나 | Chị! |
(승희) 이준호! | Lee Jun Ho! |
나도 부모님도 너 행복해지길 바라는 거 몰라? | Bố mẹ và chị chỉ muốn em được hạnh phúc thôi. |
(승희) 너를 행복하게 만들어 줄 수 있는 | Phải đưa cô gái nào làm mình hạnh phúc về nhà chứ. |
여자를 데려와야지 | Phải đưa cô gái nào làm mình hạnh phúc về nhà chứ. |
네가 보살펴야 하는 여자 말고 | Không phải người mình phải chăm sóc. |
(준호) 누나 무슨 말을 그렇게 해? | Sao chị có thể nói thế? |
오늘 처음 만났는데 | Hôm nay là lần đầu chị gặp cô ấy mà. Chị nghĩ mới gặp là biết hết sao? |
사람을 한 번 보고 그렇게 다 알아? | Hôm nay là lần đầu chị gặp cô ấy mà. Chị nghĩ mới gặp là biết hết sao? |
(승희) 아무튼 부모님한텐 얘기하지 마 | Dù sao cũng đừng nói với bố mẹ. Tại chị chưa hiểu cô ấy thôi. |
(준호) 누나가 아직 잘 몰라서 그래 | Tại chị chưa hiểu cô ấy thôi. |
그렇게 좀 생각하지 마! | Đừng nghĩ về cô ấy như thế! |
[준호의 한숨] | |
(변호사) 원고는 지방도 제3008호선을 지났을 뿐 | Nguyên đơn cho rằng ông ấy chỉ đi qua Tỉnh lộ 3008 |
황지사의 문화재는 관람하지 않았다고 주장합니다 | và không tham quan di sản văn hóa chùa Hwangjisa. |
불교 문화재 전문가인 증인은 | Nhân chứng, anh nghĩ sao về lập trường này |
원고의 이런 주장을 어떻게 생각하십니까? | với tư cách chuyên gia về di sản văn hóa Phật giáo? |
원고가 한국의 전통 산사를 제대로 이해하지 못했기 때문에 | Tôi nghĩ ông ấy có thể nói vậy vì ông ấy chưa hiểu rõ về chùa trên núi truyền thống của Hàn Quốc. |
할 수 있는 주장이라고 생각합니다 | vì ông ấy chưa hiểu rõ về chùa trên núi truyền thống của Hàn Quốc. |
- (영복) 아니, 저… - (명석) 아이… | Sao lại… |
(변호사) 왜 그렇게 생각하십니까? | Tại sao anh nghĩ như vậy? |
(연구원) 어, 황지사의 문화재라고 하면 | Nếu nói đến di sản văn hóa chùa Hwangjisa, |
흔히들 관음 괘불탱 한 점만을 생각하기 쉽습니다 | Nếu nói đến di sản văn hóa chùa Hwangjisa, người ta thường chỉ nghĩ đến Tranh Treo Phật Quan Âm. |
보물로 지정됐으니까요 | Vì nó đã được chỉ định là bảo vật. |
하지만 진정한 의미의 사찰 문화재는 | Nhưng ý nghĩa thật sự của di sản văn hóa chùa chiền |
대부분이 면 단위입니다 | thường tính theo đơn vị khu vực. |
(변호사) 면 단위요? | Khu vực? |
예, '점, 선, 면' 할 때 그 '면'입니다 | Đúng vậy. Khu vực trong số các đơn vị chiếc, dãy, khu vực. |
이 박물관 속 그림 한 점과 같은 | Tức là nó không phải di sản văn hóa di động như tranh trong viện bảo tàng. |
(연구원) 동산 문화재가 아니라 [긴장되는 음악] | Tức là nó không phải di sản văn hóa di động như tranh trong viện bảo tàng. |
그, 사찰의 경내지 안팎에 걸쳐 있는 | Mà là toàn bộ các điện, am tự, quang cảnh thiên nhiên |
모든 전각과 암자들 | trải dài trên khắp khu đất |
자연환경까지를 아우른다는 뜻입니다 | của ngôi chùa đó. |
황지사의 경우라면 | Đối với trường hợp chùa Hwangjisa, |
증인은 어디까지를 문화재라고 보십니까? | anh nghĩ di sản văn hóa bao gồm khu vực nào? |
(연구원) 황지사와 이 황지사의 암자들인 | Bao gồm chùa Hwangjisa, các am của Hwangjisa |
산록암, 방각암, 부사암 | là am Sanrok, am Banggak, am Busa, |
그리고 이 지방도 제3008호선이 지나는 | và một phần của Công viên Quốc gia núi Hanbaek |
한백산 국립 공원 일부까지요 | có Tỉnh lộ 3008 đi qua. |
[사람들이 속닥거린다] | |
(변호사) 이상입니다 | Tôi xin hết. |
[버튼 조작음] | Mời luật sư của nguyên đơn đối chất. |
(판사) 원고 대리인 반대 신문 하세요 | Mời luật sư của nguyên đơn đối chất. |
[쿵 소리가 울린다] | |
[힘겨운 신음] | |
(영복) 응? | |
정, 정명석 변호사님? | Luật sư Jung? |
(영복) 왜, 왜 그러시오? | Cậu sao thế? Có ổn không? |
괜찮소? | Cậu sao thế? Có ổn không? |
[힘겨운 신음] | |
아, 잠, 잠, 잠시만요 | Cảm phiền một chút ạ. |
(영복) 어어 | |
[사람들이 저마다 놀란다] [무거운 효과음] | |
- (수연) 변호사님! 어머 - (준호) 변호사님! [사람들이 소란스럽다] | - Luật sư Jung! - Trời ơi! |
(준호) 변호사님, 괜찮으세요? | Anh có sao không? |
- (수연) 어머, 어떡해 - (준호) 변호사님, 괜찮으세요? | Anh có sao không? |
- (수연) 괜찮으세요? - (준호) 정신 차리세요 | - Anh ổn chứ? - Tỉnh lại đi. |
- (판사) 119 부르세요, 어서요! - (준호) 변호사님! | - Mau gọi cấp cứu đi! - Luật sư Jung! |
[괴로운 신음] | |
[숨을 헐떡인다] | |
[당황한 소리] | |
[아름다운 음악] | |
[밝은 음악] (영우) 행복국수의 사장님을 찾아내려면 어떻게 해야 합니까? | Phải làm sao để tìm ra chủ Tiệm Mì Haengbok đây? |
(수연) 엉뚱한 짓 하지 말라고 했잖아 | Luật sư Jung bảo đừng làm chuyện ngớ ngẩn mà. |
(영우) 지금이 아니면 | Bây giờ không ăn, biết đâu anh ấy không bao giờ được ăn món đó nữa. |
다시는 행복국수를 먹을 수 없을지도 몰라 | Bây giờ không ăn, biết đâu anh ấy không bao giờ được ăn món đó nữa. |
(주지) 황지사가 문화재 관람료를 받는 행위는 | Việc Hwangjisa thu phí tham quan di sản văn hóa không có gì sai cả. |
잘못이 아닙니다 | Việc Hwangjisa thu phí tham quan di sản văn hóa không có gì sai cả. |
황지사 주변의 자연환경을 위해서도 | Đó là việc làm cần thiết cho môi trường tự nhiên xung quanh chùa. |
꼭 필요한 일이에요 | Đó là việc làm cần thiết cho môi trường tự nhiên xung quanh chùa. |
(영우) 이준호 씨를 행복하게 만들어 줄 수 있는 사람일까요? | Con có phải là người có thể khiến anh Lee Jun Ho hạnh phúc không? |
(민우) 나 진짜 좋아해요? [수연이 딸꾹질한다] | Cô thích tôi thật à? |
이준호 씨와 저는 사귀지 않는 게 좋겠습니다 | Tôi nghĩ tôi không nên hẹn hò với anh. |
(영우) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
No comments:
Post a Comment