쌈 마이웨이 13
Thanh Xuân Vật Vã 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 나도 너 사랑해 엄청 사랑해 | Em cũng yêu anh. Nhiều lắm luôn. |
| 사랑하니까 싫단 거지 | Thế nên em mới ghét việc đó. |
| 그냥 좀 응원해 줄 순 없어? | Em không thể ủng hộ anh sao? |
| 김탁수는 그냥 양아치가 아니잖아 | Kim Tak Su đâu phải tên hèn hạ tầm thường. |
| 걔 잘한다매? 걔 엄청 잘 친다매? | Người ta bảo hắn giỏi. Một võ sĩ lợi hại. |
| 지면 어때? 차라리 지는 게 낫지 피하면! | Nếu anh thua thì sao? Anh thà thua còn hơn là tránh cậu ta. |
| 나 진짜 또 10년간 가슴치고 살 것 같아 | Nếu không đấu thì mười năm nữa anh sẽ lại hối hận. |
| 시원하게 깨져도 시원하고 덤비고 싶다고 | Nếu anh có thất bại, anh vẫn muốn cố hết sức. |
| 그냥 지는 거 아니고! | Anh sẽ không chỉ thua. |
| 너 죽는대 사람들이 다 네가 진대 | Họ bảo anh sẽ chết. Ai cũng đều bảo anh sẽ thua. |
| 내가 댓글 다 찾아봤어 다 그래, 다! | Em đã xem bình luận. Họ đều nói vậy. |
| 고동만이 개박살 난다고 너 실려 나간다고 | Họ nói anh sẽ bị đánh bầm dập, và được đưa đi trên cáng. |
| 신인이 김탁수한테 게임이 되겠냐고 | Họ bảo tân binh như anh không bì được Tak Su. |
| [회한 가득한 음악] 그래서 | Vậy em đồng tình với họ chứ? |
| 너도 그렇게 생각해? | Vậy em đồng tình với họ chứ? |
| (동만) 니가 그랬잖아 | Em từng bảo người ta không hiểu anh như em. |
| 남들이 고동만이를 아냐고 | Em từng bảo người ta không hiểu anh như em. |
| 너는 나 20년 봤다며? | Em đã thấy anh suốt 20 năm. |
| 니가 날 제일 잘 안다며? | Em nói em hiểu anh nhất. |
| 니가 봐도 그래? 니가 봐도... | Em đồng tình với họ ư? Em nghĩ anh không có cửa với cậu ta? |
| 내가 걔한테 막 게임도 안 되게 허접이야? | Em nghĩ anh không có cửa với cậu ta? |
| 옆에서 걱정하는 사람 생각은 안 해? | Anh kệ những người lo cho anh à? |
| 운동 다시 시작한 거면 됐잖아 | Anh thi đấu đã là tốt rồi. |
| 아, 김탁수랑은 안 붙어도 되잖아! | Anh đâu cần đấu với Kim Tak Su. |
| 애라야, 나... 10년 동안 쭈그리고 살다가 | Ae Ra à, sau mười năm đáng sợ đó, |
| 이제 겨우 가슴 한 번 다시 뛴다는데 | anh thấy nhẹ nhõm con tim và có thể chạy trở lại. |
| 그냥 좀 믿어 주면 안 될까? | Giờ em không thể tin anh ư? |
| 공은 공이고 사는 사지 떡볶이는 같이 먹어야 될 거 아니냐고? | Công ra công, tư ra tư. Ta nên cùng ăn bánh gạo cay. |
| 여사친일 때랑 뭐가 달라? | Thế này khác gì khi ta là bạn chứ? |
| 징글징글 말 안 들어 처먹는 건 똑같은데 | Thế này khác gì khi ta là bạn chứ? Anh vẫn đâu nghe lời em. |
| 뭐라고? | - Em nói sao? - Hẹn hò làm gì nếu không nghe lời em? |
| 사람 말을 개똥으로 들을 거면 뭐하러 사귀어? | - Em nói sao? - Hẹn hò làm gì nếu không nghe lời em? |
| 뭐하러 뽀뽀는 해대? 사랑한단 개소리는 왜 하냐고? | Hôn em làm gì? Nói yêu em làm gì? |
| [목 가다듬는 소리] 야 | |
| 너 지금 혼자 막 지껄이는 거야? 혼잣말? | Này, em đang... nói chuyện một mình đấy à? |
| 그 지랄하다 나한테 빵 차여 가지고 | Anh sẽ hối hận sau khi em đá anh. |
| 노래방에서 고해를 불러 재껴 봐야 정신을 빠짝 차리지 | Anh sẽ hối hận sau khi em đá anh. Anh sẽ tới quán karaoke hát những ca khúc buồn. |
| [멋쩍은 음악] | |
| 나 차게? | Em sẽ đá anh ư? |
| 진짜 차게? 응? | Em bỏ anh thật ư? |
| 꺼져 | Biến đi. |
| 꺼지랬다 | Em bảo biến mà. |
| 이게 내 신발주머니나 들고 다니던 게 어디서 얼렁뚱땅 잔망질이야? | Anh từng là thằng nhóc xách túi giày cho em đó. |
| 우리가 사귀어도 난 널 버르장머리 없이 키울 생각은 없어 | Dù ta có đang hẹn hò, em vẫn sẽ dạy anh cách cư xử. |
| 우리 서열은 내가 요기면 넌 여전히 | Còn về thứ bậc của ta, nếu em ở trên này, thì anh vẫn ở dưới này. |
| 여기라고, 알아들어? | thì anh vẫn ở dưới này. Hiểu chứ? |
| - 야 - 뭐? | Này. Sao? |
| 너 이제 떡볶이 잘 먹는다 | Giờ em ăn bánh gạo cay giỏi đấy. |
| 이제 배 안 아파? | Dạ dày em ổn chứ? |
| 배 안 아파? | Không đau bụng à? |
| 안 아픈가 봐 | Chắc là không. |
| [류지현의 '또 밤이 지나버렸네' 재생] | |
| 내가 아직도... 여기냐? | Anh vẫn ở dưới này chứ? |
| 내 신발주머니나 들고 다니던 게... | Anh từng chỉ là thằng sai vặt của em... |
| 내가 인형을 뽑았는데... 핑크색이길래 | Anh thắng được thú bông. Nó màu hồng... |
| (설희) 어... | Vâng. |
| 그건 뭐야? | Cái gì thế? |
| 이사 갈 집 알아봐야지 | Em phải tìm chỗ ở mới. |
| [회한 가득한 음악] | |
| 6년을 만났는데 당장 모르는 척하는 것도 웃기고 | Ta đã hẹn hò sáu năm. Sẽ kỳ cục nếu ta tự dưng cư xử xa lạ. |
| 그래도 이렇게 아랫집 윗집에서 마주치는 건 아닌 것 같아 | Nhưng... sống quá gần nhau thì cũng không hợp lý. |
| 회사도 다른 곳 알아보고 있고 | Em cũng đang tìm việc mới. |
| 설아, 너 급하게 왜 그래? | Sul Hee, sao vội vã thế? |
| 어차피 한 번 앓아야 되는 거면 | Nếu đây là nỗi đau mà ta cần phải chịu đựng, |
| 비겁하게 찔끔찔끔 끌지 말고 우리 그냥 | hãy đừng kéo dài chuyện này như kẻ hèn. Ta hãy... |
| 몰아서 세게 앓고 끝내자 | chịu đau một lần thôi. |
| 설아 | Sul Hee. |
| [문소리] | |
| 말 안 듣는 게 팔뚝은 쩌네 | Tuy anh chả nghe em, nhưng cánh tay anh tuyệt lắm. |
| 무슨 목침인 줄 | Cứ như gối bằng gỗ vậy. |
| 잠들지 마라 설이한테 민망해진다 | Đừng ngủ. Sul Hee mà biết thì khó xử lắm. |
| 잠깐만 있다 갈 거야 | Em đi ngay thôi. |
| 너 그러지 말고 나 노래해 주라 | Này, thay vì thế... hát cho anh nghe nhé? |
| 너 그 대천에서 불렀던 거 | Bài mà em hát ở Daecheon. |
| - 김완선? - 어 | - Bài của Kim Wan Sun? - Ừ. |
| 근데 너 그 노래는 어떻게 알았어? | Nhưng sao em biết bài hát đó? |
| 아빠가 나 어렸을 때 불러 줬어 자장가로 | Bố từng hát ru bằng bài đó cho em. |
| 어, 아버지가 팬이시래? | Ra vậy. Chắc bố em hâm mộ. |
| 우리 아빠가 팬이겠냐? | Không có chuyện đó đâu. |
| 우리 엄마가 불러 줬던 거겠지 | Chắc mẹ hát cho ông ấy. |
| [잔잔한 음악] | |
| (애라) 괜찮아 | Không sao đâu. |
| 울 아빠가 나를 두 배로 더 사랑해 줬고 | Bố yêu em gấp đôi. |
| 너랑 설희가 있어서 나름 괜찮았어 | Và vì có Sul Hee và anh nên em cũng ổn. |
| 니들이 나 맨날 대장 시켜 주고 맨날 좋은 거 다 양보해 줬잖아 | Hai người luôn để em làm trưởng nhóm, và nhường thứ tốt nhất cho em. |
| 너 엄마 얘기 첨 하는 것 같다 | Hình như em chưa từng nói về bà ấy. |
| 고기도 먹어 본 놈이 안다고 엄마도 있어 봐야 그립지 | Chưa gặp bà ấy thì đâu thể nhớ được. |
| 첨부터 없으면 그냥 뭐... | Bà ấy chưa từng ở bên em ngay từ đầu. |
| 그냥 뭐... | Chỉ là, anh biết đó… |
| [새 지저귐] | |
| [숙자 감탄하는 소리] | |
| 아니, 뭐 반찬을 해다 줄 필요가 없었네 | Sao mẹ lại mang đồ ăn cho con nhỉ? |
| 이거 다 걔가 해다 준 거니? | Nó làm mấy món này cho con à? |
| 집에 무슨 일 있어? 왜 아침부터... | Có chuyện gì à? Mẹ đến thăm sớm đó. |
| (숙자) 걱정돼서 와 봤지 | Mẹ đến vì lo lắng. |
| 엄마랑 누나들이 뭐 너한테 죄졌어? 왜 전화를 안 받아? | Bọn mẹ làm gì có lỗi à? Sao con không nghe máy? |
| 설희 걔도 전화를 안 받고 | Sul Hee cũng không nghe máy. |
| 설희한테 전화했어? | Mẹ gọi cho cô ấy à? |
| 아, 지가 먼저 주은이네 집들이에 꼭 오겠다고 설레발치더니 | Nó năn nỉ đến dự tiệc tân gia của chị con mà! Sao mẹ mời cô ấy? Bắt cô ấy rửa bát nữa à? |
| 아, 집들이는 또 왜 부르는데? 또 설거지 시키게? | Sao mẹ mời cô ấy? Bắt cô ấy rửa bát nữa à? |
| 우리가 뭐 걔한테 그런 거 시키디? | Bọn mẹ bắt nó làm thế bao giờ? |
| 시키진 않지 그냥 하게 만들지 | Mẹ không nói ra, chỉ khiến cô ấy làm thôi. |
| 아유, 아유, 아유 | |
| 니가 걔를 싸고 들면 들수록 걔한테도 득 될 게 없는 거라고 | Càng bênh nó như thế, thì càng không tốt cho nó đâu. |
| 아, 반찬만 주고 간다더니 싱크대를 또 왜 닦어? | Mẹ bảo chỉ mang đồ ăn đến thôi mà. Sao lại cọ bồn vậy? |
| 아, 본 김에 하는겨 본 김에 | Tiện ở đây thì làm thôi. |
| 엄마가 그러니까 내가 우리 집에 오는 걸 질색하는 거야 | Thế nên con mới không thích mẹ đến thăm. |
| (금복) 아이고 | Trời ạ... |
| 아, 근데 쟤는 왜 저렇게 팔을 들고 있어? | Sao nó lại giơ tay lên thế? |
| 그냥 벌주는 거지 | Chỉ là nó đang bị phạt. |
| 주만이가 사 준 거 아녀? | Là Joo Man tặng nhỉ? |
| 니들 싸웠냐? | Hai đứa cãi nhau à? |
| 남자는 엎어치나 매치나 다 그놈이 그놈이여 | Đàn ông như nhau cả thôi. |
| (금복) 반려견보다 반려인이 뭐 하나는 낫지 싶으면은 | Có thể con nghĩ gã này tốt hơn gã kia. |
| 아이고, 나는 피박은 면했구나 하고 보고 델꼬 살면 되는겨 | Hãy biết ơn là cậu ta không tệ hơn. |
| 바람만 안 피면 되야 | Miễn là cậu ta chung thủy. |
| 바람피는 개 피만 아니면은 다 거기서 거기여 | Miễn đàn ông không ngoại tình thì đều như nhau. |
| 딴 건 몰라도 주만인 그거 하나는 확실하잖여 | Ít ra con biết Joo Man sẽ không bao giờ lừa dối. |
| 너 애끼는 마음이야 아주 끔찍하잖여, 그지? | Nó rất mến con, phải không? |
| 다음엔 갑자기 오지 말고 전화하고 와 | Mẹ đừng đến đột xuất. Đến thì gọi trước ạ. |
| 왜, 니네 설희 불편할까 봐? | Sao? Con nghĩ Sul Hee sẽ không thoải mái ư? |
| 니들 서로 집에도 맨날 들락거리고 그래? | Là vì hai đứa hay qua nhà nhau hả? |
| (금복) 괜찮여 | Không sao. |
| 니 손해여, 니 손해 서로 집에 드나들지 말고 | Chỉ thiệt con thôi. Đừng qua nhà nhau nữa. |
| (설희) 어! 안녕하세요 | Chào bác ạ. |
| - 아니, 어떻게 여기를 다 오시고... - 아, 예 | Sao chị lại ở đây? Dạo này anh chị khỏe chứ? |
| 잘 지내셨죠? | Dạo này anh chị khỏe chứ? |
| 그럼요, 다 잘 지내죠 | Chúng tôi vẫn khỏe. |
| 설희가 참 부지런한가 봐요 직장 다니면서 어떻게 | Sul Hee hẳn là rất cần mẫn. Con bé phải đi làm... |
| 주만이 냉장고 반찬을 저렇게 꽉꽉 채워 놨는지 | mà vẫn chuẩn bị đầy đồ ăn cho Joo Man trong tủ lạnh. |
| [내키지 않아 하며] 하하하, 예 | À, vâng. |
| 설희가 주만이를 정말 많이 좋아하는 것 같아요 | Sul Hee có vẻ rất thích Joo Man. |
| 아, 그럼 뭐 주만이도 설희를 많이 좋아하죠 | Joo Man có vẻ cũng rất thích Sul Hee. |
| 아예, 그렇죠 | Vâng, đúng vậy. |
| - 아무튼 상견례 문제는... - 아이고, 급할 거 있나요? | - Dù sao, hai nhà nên tổ chức gặp mặt... - Không cần vội đâu. |
| 그래도 설희가 나이가 있으니까... | Nhưng vẫn phải xem xét đến tuổi tác của Sul Hee. |
| 나이야 설희만 드나요 둘이 동갑인데 | Đâu chỉ Sul Hee đang già đi. Chúng bằng tuổi nhau mà. |
| 참 설희야, 주은이네 집들이 말일에 한다는 거 들었지? | Sul Hee này. Cháu biết Joon Hee có tiệc tân gia vào cuối tháng nhỉ? |
| 아, 그거요 | À, cháu... |
| 설희가 거길 왜 가? 설희 거기 안 가 | Sao Sul Hee phải đi? Cô ấy không tới đâu. |
| 얘는, 가족 같은 사이니까 부르는 거지 우리가 뭐... | Họ mời con bé đến vì con bé như người nhà... |
| 가족 아니니까 다신 설희한테 오라가라 하지 마 | Cô ấy không là người nhà, nên đừng sai bảo cô ấy. |
| 아니, 내가 뭘 그렇게 퍽이나 오라가라 했다고 | Mẹ làm thế bao giờ? Sao con lại nói thế? |
| 너는! | Mẹ làm thế bao giờ? Sao con lại nói thế? |
| 우리 헤어졌어 | Bọn con đã chia tay. |
| 죄송합니다, 어머니 | Con xin lỗi mẹ. |
| 다 제 탓입니다 | Là do con hết. |
| [회한 가득한 음악] | |
| 그래, 뭐 잘했어 너도 뭐, 썩 그러니까 | Tốt hơn hết là thế. Con đâu thích con bé. |
| 결혼도 6년 동안 밍기적대고 있던 거 아니냐고 | Thế nên con mới trì hoãn cưới suốt sáu năm. |
| 설희 데려다가 원룸에서 월세 내면서 고생시켜? | Sao con có thể bắt cô ấy sống ở phòng bé? |
| 걔가 왜 그래야 돼? | Sao cô ấy phải chịu thế? |
| 아니, 너... 집 없어서 결혼 못 한 거야? | Đó là lý do con không kết hôn ư? |
| 걔가... 집 해내래? | - Nó nói muốn căn nhà ư? - Cô ấy muốn vậy mới lạ. |
| 설희가 그럴 애야? | - Nó nói muốn căn nhà ư? - Cô ấy muốn vậy mới lạ. |
| 설희 아니면 나 결혼 안 한다고 했지? | Con đã bảo sẽ chỉ cưới cô ấy. |
| 이제 누나들도 좋겠네 올케 볼 일 없어서 | Chắc các chị thích lắm vì không có em dâu. |
| 설희가 진짜 너랑 헤어진대? 진짜로? | Sul Hee thực sự nói hai đứa nên chia tay à? |
| 설희한텐 잘됐지 | Thế tốt hơn cho Sul Hee. |
| 난 이제 설희 같은 애 다신 못 만나겠지만 | Dù con sẽ không gặp được ai như Sul Hee… |
| 설흰 어느 집 가도 사랑받을 애잖아, 사실 | Nhà nào cũng sẽ quý cô ấy thôi. |
| 엄마도 그거 알고 있었잖아 | Mẹ cũng biết mà. |
| 니들 진짜... 왜 헤어졌니? | Trời ạ, sao hai đứa chia tay? |
| 내가... | Vì con... |
| 쓰레기라서 | là đứa rác rưởi. |
| 내가... | Thật đó. |
| 주만아 | Joo Man. |
| - 너 집에 갈려? - 됐어 | Muốn về nhà không? Không cần đâu. |
| 저기 방에 에어콘도 달았는디 | Phòng con lắp điều hòa rồi đó. |
| 아무렇지도 않아, 내가 뭐 애야? 실연당했다고 죽어? | Con hoàn toàn ổn. Con đâu phải con nít. Con không chết vì chia tay đâu. |
| 그래서 그냥 우리 주만이 우리 주만이 소릴 안 했구먼 | Bảo sao con không nói về Joo Man. |
| - 뭐? - 너 입만 열면 우리 주만이잖어 | Gì ạ? Con lúc nào cũng nói về cậu ta. |
| 그냥 우리 주만이가 미숫가루를 좋아하는데 | "Joo Man của con thích uống sữa ngũ cốc. |
| 우리 주만이가 더위를 그냥 잘 타서 | Joo Man của con dễ bị nóng". |
| 그냥 노상 우리 주만이 우리 주만이 | Joo Man của con dễ bị nóng". Nói về Joo Man suốt. |
| 내가 언제? | Đâu có. |
| 인자 우리 주만이 찾아싸지 말고 | Giờ, đừng nghĩ về Joo Man suốt nữa. |
| 나는 뭐 좋아햐 나는 뭐를 잘 먹어 | Thay vào đó, hãy nghĩ về bản thân, về điều con thích, |
| 나는, 나는 좀 그러고 살아 | và điều con muốn. Hãy sống như thế, được chứ? |
| 니 인생에선 니가 상전이여, 어? | Con làm chủ đời mình mà. |
| 아, 가 얼른 가 | Mẹ đi đi. Mau về đi. |
| 울지 말고 밥 잘 먹고 | Đừng khóc và nhớ ăn đầy đủ. |
| 가 | Mẹ đi đi. |
| (금복) 전화하고 | Gọi cho mẹ đấy. |
| (설희) 어, 안녕하세요 | Chào cô ạ. |
| 저, 엄마 집주인 아줌마셔 | Mẹ, đây là chủ nhà của bọn con. |
| (복희) 아... | |
| [분위기 가라앉는 음악] | |
| 어, 어머니 안녕하세요 | Chào chị. |
| 엄마, 아줌마 인사하시잖아 | Mẹ không định chào à? |
| 그간 안녕하셨지요? 그, 아니다... | Dạo này cô khỏe chứ? Ý tôi là... |
| 안녕하세요 | Chào cô. |
| 네 | Chào chị, rất vui được gặp chị. |
| 처음 뵙겠습니다 | Chào chị, rất vui được gặp chị. |
| 아오, 씨 [멋쩍은 음악] | |
| 야! | Này! |
| 뭘 살금살금 해싸? 뭘 했어야 쉬쉬거리지 | Sao phải rón rén vậy? Ta có làm gì đâu. |
| 아무것도 안 해 놓고서 뭘 한 척하고 자빠졌어 | Sao lại cứ như ta đã làm gì đó vậy? |
| 그래도 누가 보면? | Nhưng lỡ ai thấy thì sao? |
| 누가 보면 뭐? 드럽게 건전한데 뭐? | Thì sao? Ta đâu làm gì. |
| 그냥 내무반 동기처럼 처자는 사이라 그러세요 | Cứ nói ta như bạn cùng phòng trong quân đội. |
| 설희한테 뭐라 그러냐고? 아, 그러니까 깨웠어야지! | Em biết nói sao với Sul Hee? Anh phải gọi em dậy chứ! |
| 아니, 잠깐 누워 있다 가신다면서요? | Em bảo em nằm một lát thôi. |
| 자리 바뀌면 못 주무신다면서요? | Em bảo phải giường em mới ngủ được. |
| 아, 못 잤거든! | Em không ngủ được mà. |
| 침이나 닦으세요 | Lau nước dãi đi. |
| 휴, 개도 아니고 머리만 대면 저렇게 자? | Em là chó à? Bạ đâu ngủ đấy. |
| 이거 침 아니라고! 나 잔 거 아니라고! | Đây không phải nước dãi. Em có ngủ đâu. |
| - (동만) 안녕하십니까 - (애라) 안녕하세요 | Chào cô ạ. Chào cô ạ. |
| 황금발이랑 102호는 왜 아침부터 붙어 있어? | Chân Vàng và Nhà 102, sao mới sáng đã dính lấy nhau vậy? |
| 같이 102호에서 나온 거 아니지? | Không phải cùng di ra từ Nhà 102 đó chứ? |
| - 저 오늘 황금발 안 입었는데요? - 어, 그러네 | - Hôm nay cháu đâu mặc áo Chân Vàng. - Phải đó. |
| 아침부터 붙어 있지 말라고 | Đừng có sáng sớm đã quấn lấy nhau. |
| (동만) 아이고, 괜찮으세요? | Cô ổn chứ? |
| 어디가 불편하세요? | Cô thấy mệt à? |
| [익살스러운 음악] | |
| 라식 수술하는데 왜 보호자도 없이 가요? | Sao cô lại đi mổ mắt một mình ạ? |
| (애라) 남일 씨는 뭐하고요? | Nam Il đâu rồi ạ? |
| 누가 감히 날 보호해? | Sao tôi phải cần ai khác? |
| 내 보호자는 나야 | Tôi giám hộ chính mình. |
| (애라) 저기 앉으시면 될 것 같은데 | Cô ngồi đây đi. |
| 고맙다 | Cảm ơn. |
| (복희) 아이고 | |
| 아직 이삿짐이 다 안 들어온 거예요? | Đồ đạc của cô chưa chuyển đến hết à? |
| 짐 많아서 뭐 해? 나 원래 이러고 살아 | Đồ đạc có ích gì chứ? Tôi vốn sống thế thôi. |
| 겉모습은 되게 화려하신데 | Vẻ ngoài cô rất sang trọng, |
| 집 안이 좀... 너무 휑한 거 아닌가? | nhưng nhà cô trống vắng quá. |
| 집이란 게 원래 집주인 인생을 닮아 가더라고 | Thường thì chủ sống thế nào, nhà giống thế đó. |
| 뭐를 좀 차려 드실 순 있겠어요? | Cô nấu ăn được không? |
| 조금 있으면 괜찮아져 처음에만 조금 시린다고 했어 | Tôi sẽ sớm ổn định thôi. Họ bảo chỉ đau lúc đầu thôi. |
| [분위기 가라앉는 음악] | |
| (금복) 그 여자라고, 그 여자! 그 장미 사진관 그 여자! | Là cô ta! Người phụ nữ ở Tiệm Ảnh Hoa Hồng! |
| 그 여자가 애들 머리 꼭대기에 들어앉아서 살고 있더라고! | Cô ta đang sống ở tầng trên lũ trẻ! |
| 뭐? 장미 사진관 황복희? | Hả? Hwang Bok Hee của Tiệm Ảnh Hoa Hồng? |
| - 그 여자가 확실해? - 내가 그 얼굴을 모르냐? | Chắc chắn chứ? Tôi biết mặt cô ta mà! |
| 헷갈릴 얼굴이여, 그것이? 확실하다니께 | Không nhầm lẫn được đâu. Chắc chắn mà! |
| 당신... 저번에 동만이네서 자고 온다던 거 | Hôm ông ngủ ở nhà Dong Man, |
| 동만이 보러 갔던 거 맞어? | ông đi gặp nó thật chứ? |
| 아 여기 뒤에나 좀 칠해 봐 | Mau giúp tôi cài ra đằng sau với. |
| 동만이 보러 갔던 거 맞냐고? | Ông đi gặp Dong Man thật không? |
| 아니, 왜 갑자기 염색은 해? | Sao bỗng nhiên lại nhuộm tóc hả? |
| 아, 뭐라는겨? 뒤에나 칠해 보라니께 | Bà nói gì thế? Tôi bảo cài giúp với. |
| - 누구 못 봤어? - (형식) 아, 누굴 봐? | Ông không gặp ai à? Gặp ai chứ? |
| 아, 왜 또? 눈은 그렇게 뜨고? | Sao trừng mắt nhìn tôi như vậy? |
| - 황복희 - 누구? | Hwang Bok Hee. Ai cơ? |
| 장미 사진관 황복희 당신 그 여자 봤지? | Bok Hee của Tiệm Ảnh Hoa Hồng. Ông đã gặp cô ta hả? |
| 황복희? | Hwang Bok Hee? |
| - 왜? - 걔가 우리 집으로 전화했어? | Tại sao vậy? Cô ấy gọi tới nhà mình à? |
| 나 찾어? 잉? | Cô ấy tìm tôi à? |
| (애라) 혹시요 | Có khi nào... |
| 남일이가 어렸을 때 서산 쪽에 살지 않았어요? | Nam Il sống ở Seosan từ bé à? |
| [의미심장한 음악] | |
| 왜? | Sao vậy? |
| 낯이 익지 않아? | Trông quen nhỉ? |
| 원래 어릴 때는 머리털이 별로 없어서 다 똑같애 | Em bé nào mà chả giống nhau vì chúng đâu có tóc. |
| 그런가? | Vậy ư? |
| 근데 난 이쪽이 되게 낯이 익는데 | Nhưng anh thấy người này quen hơn. |
| 이거 아주머니 젊었을 때 맞죠? | Đây là cô hồi trẻ à? |
| 동만아 | Dong Man à. |
| 니들... | Hai đứa... |
| 내려가기 전에 컵라면에 물 좀 부어 주고 가 | nấu giúp tôi ly mì ramen rồi hẵng đi. |
| (동만) 네 [목 가다듬는 소리] | Vâng. |
| 주인 아줌마, 겉은 되게 화려한데 안은 거의 독거노인급인데? | Cô ấy có vẻ ngoài sang trọng, nhưng nội tâm thì giống bà già cô đơn. |
| 왜 거기서 내려와요? | Sao hai người đi từ đó xuống? |
| - 저기요, 김남일 씨 - 야, 또 왜? | - Xin lỗi, anh Kim. - Đừng. |
| 엄마 좀 챙기세요 엄마 라식 수술하는 날... | Làm ơn chăm sóc mẹ anh đi. Vào ngày mẹ anh mổ mặt… |
| 혼자 치킨 먹고 다니는 거 좀 그렇지 않아요? | anh không nên ra ngoài ăn gà một mình. |
| 그러게요 좀 챙기기는 하셔야겠더라고요 | Đúng vậy, anh nên chăm sóc mẹ. |
| 나 치킨집 해요 밤새 일하다 왔습니다 | Tôi quản lý tiệm gà và làm cả đêm. |
| - 아... - 치킨집을 하시는구나 | Anh bán gà. |
| 근데 그쪽 분들이 왜 우리 엄마를 신경 써요? | Hai người quan tâm mẹ tôi làm gì? |
| 왜 거기서 내려오냐고요 | Sao lại lên tầng trên? |
| - 우리가 어머니 실족사를 막았고요 - 뭐, 뭐 그렇게 거창하냐? | - Chúng tôi đã ngăn mẹ khỏi chết... - Đừng phóng đại. Và nấu mì cho cô ấy. |
| 컵라면에 물 부어 드리고 왔는데요 | Và nấu mì cho cô ấy. |
| 되게 착하신 분들인가 봐요 두 분은 | Hai người hẳn là rất tốt bụng. |
| 오지랖 넓고 동정심 많고 | Vô cùng tọc mạch và giàu lòng thương. |
| 고맙다는 인사를 참 까칠하게 하시네요 | Lời cảm ơn của anh thô lỗ quá đấy. |
| [동만 목 가다듬는 소리] | |
| [아주 작은 소리] 조심, 조심 | Cẩn thận. |
| 야, 근데 쟤가 막 너한테 말 걸고 그래? | Này, anh ta cứ bắt chuyện với em à? |
| 남자 친구 무도인이라고 했어? | Kể anh là võ sư chưa? |
| 날 보는 눈빛이 좀 그렇긴 해 | Ánh mắt anh ta nhìn em có hơi gợi tình. |
| 확실해? | Em chắc chứ? |
| - 아이, 저번에도 괜히 막... - 너를 본 게 확실해? | Lần trước, anh ta cũng vô cớ... Em chắc anh ta nhìn em chứ? |
| 너를 본 거야, 너를? | Nhìn em hả? Em hả? |
| 아오, 이거 진짜 콱, 씨! | Cái đồ... |
| [문소리] [휴대폰 연결음] | |
| [아주 작은 소리] 어, 저기 말이여 | Này, là tôi đây. |
| (천갑) 아, 왜유 나 운전 중인디 | Sao thế? Tôi đang lái xe. |
| 아니, 누가 뭘 좀 봤다네 | Nghe này, có người đã thấy gì đó. |
| 뭔 소리여? 누가 뭘 봐? | Anh nói gì vậy? Ai thấy gì? |
| 애들 그... 사는 집 말이여 | Ở chỗ bọn trẻ đang sống ấy. |
| 아유, 빨리 빨리 말햐 | Cứ nói thẳng đi! |
| 아이, 한참 일하고 있는데 전화해서 뜸 들이고 자빠졌어 | Đừng gọi cho tôi ở chỗ làm rồi nói vòng vo chứ. |
| 아, 황복희 장미 사진관, 황복희 말이여 | Hwang Bok Hee! Hwang Bok Hee của Tiệm Ảnh Hoa Hồng! |
| [긴장된 음악] [옅은 한숨] | |
| 이! | Phải. |
| (남일) 기어이 라식을 한 거야? | Mẹ đã đi mổ mắt à? |
| 이제 안경 같은 거 끼고 다니시지 뭘 또 | Sao mẹ không đeo kính? |
| 나 안경 쓰면 안 예뻐 | Mẹ không đẹp khi đeo kính. |
| 죽을 때까지 예쁘고 싶어 | Mẹ muốn xinh đẹp cho đến chết. |
| 컵라면 같은 거 이제 먹지 말고 | Mẹ đừng ăn mấy thứ như mì ly nữa. |
| 자꾸 그렇게 걔 생각만 하지 말고 | Đừng nghĩ ngợi về đứa trẻ đó nữa. |
| 뭐? | Gì cơ? |
| 나 섭섭하잖아 그럼 삐뚤어지고 싶잖아 | Con bực bội và muốn chửi rủa. |
| 진짜 남일이는... | Nam Il thật... |
| 남일 빌라에 있다 | sống ở khu căn hộ Namil. |
| [분위기 가라앉는 음악] 그치? | Đúng không? |
| (최 부장) 정신 못 차려? 어? | Tỉnh táo lại đi. |
| 아, 정신을 어디에 두고 다니길래 기본적인 실수를 해! | Sao lại làm hỏng mấy việc đơn giản thế này? |
| - 제가 정신이 안 드네요 - (최 부장) 뭐? | Tôi không tập trung được. Sao? Cậu đang nói gì thế? |
| 아, 지금 뭐라는 거야? | Sao? Cậu đang nói gì thế? |
| 어머, 저기요 | Này anh, cà phê tràn ra rồi. |
| - (여자) 커피가... - 어! | Này anh, cà phê tràn ra rồi. |
| 죄송합니다 | Xin lỗi. |
| (주만) 일상에서 설희 하나가 빠져나갔는데 | Chỉ thiếu mỗi Sul Hee... |
| 전부 다 삐걱대기 시작했다 | mà cuộc đời tôi đã tan vỡ rồi. |
| 기본 컬러랑 포인트 컬러 하나씩 골라주시겠어요? | Cô chọn màu nền và màu điểm nhấn đi. |
| 기본은 핑크로 해 주시고요 포인트는... | Cho nền là màu hồng và màu điểm nhấn là... |
| 포인트는 블랙으로 해 주세요 | - Màu đen đi. - Vâng. |
| - (직원) 네 - 아, 그리고 보석 같은 거 | - Màu đen đi. - Vâng. Còn nữa, cô đính nhiều đá lên được không? |
| 그것도 많이 올려 주세요 엄청 반짝반짝하게요 | Còn nữa, cô đính nhiều đá lên được không? Làm cho nó cực kỳ lấp lánh. |
| 뭐, 그럼 한 번 골라 보시겠어요? | Cô muốn chọn không? |
| - (직원) 가격대가 달라 가지고요 - (설희) 음... | Chúng đều có giá khác nhau. |
| 제일 비싼 걸로 다 해 주세요 | Cho tôi loại đắt nhất. |
| 네 | Vâng. |
| 어? 이거 신상 맞죠? | Đây là mẫu mới nhất nhỉ? |
| (설희) 아, 네 이번에 바꿨어요 | Phải, tôi mới mua. |
| 폰도 바꾸고 안에 것도 새로 채우려고요 | Tôi mua điện thoại mới để cho vào đó những cái mới. |
| 그라운드 위주로 코치진 더 보강했으니까 | Tôi đã xếp cho anh gặp HLV dạy địa chiến. |
| 그라운드 위주로만 유도하면 탁수 니가 무조건 이기는 거지 | Nên chỉ phải dụ hắn địa chiến thì đảm bảo anh thắng. |
| 고동만이 도장에는 지금 황장호밖에 없는 거 확실하지? | Anh chắc chắn là... Dong Man chỉ tập với Jang Ho? |
| (태희) 야, 둘 다 태권도 베이스인데 그 둘이서 뭔 답이 나오겠냐고? | Họ đều tập Taekwondo. Sao mà chuẩn bị trước được việc này? |
| 뭐, 그라운드는 아예 꽝이고 | Họ đâu có kỹ năng địa chiến. |
| 죙일 그냥 단둘이서 꽁냥꽁냥 스파링이나 하다 말걸? | Chắc họ sẽ chỉ tiếp tục đấu tập với nhau. |
| 오케이 | Được rồi. |
| [링 바닥 울리는 소리] [동만, 장호 앓는 소리] | |
| (장호) 아... | |
| - (장호) 아, 이제 끝났다 - (동만) 아휴 | Chắc chết mất. |
| (장호, 동만) 아, 후 | |
| [동만 깊은 심호흡] 나 가르치다가 코치님 먼저 죽겠다고 | Có thể thầy sẽ chết trong lúc dạy em đó. |
| (장호) 아유, 아니야 야, 내가 | Không. Tôi sẽ kiếm cho cậu huấn luyện viên chuyên dạy đánh thấp. |
| 이 그라운드 기술만 전담해 줄 코치를 | Không. Tôi sẽ kiếm cho cậu huấn luyện viên chuyên dạy đánh thấp. |
| 내가 파트타임으로라도 알아볼 테니까 | Bán thời gian cũng được. |
| (동만) 뭐 순대 팔아 수억 버시나 보네 | Thầy bán xúc xích chắc lãi lắm. |
| - 이, 다 순대가 성수기니까 - 순대가 성수기가 어디 있냐고? | Đang mùa cao điểm của xúc xích mà. Từ khi nào xúc xích có mùa cao điểm vậy? |
| - 딴 코치 알아볼 생각하지 마시고 - 야, 말 시키지 마 | Đừng tìm huấn luyện viên khác. Đừng bắt tôi nói nữa. |
| 야, 내가 주짓수랑 레슬링 쪽으로 알아볼 테니까 너 잔 말 말고 | Tôi sẽ tìm hiểu ở Nhu Thuật và đấu vật, nên đừng nói nữa |
| 내가 그냥 시키는 대로 해 | mà cứ làm như tôi bảo. |
| [황야의 무법자 같은 서부극 음악] | |
| (동만) 어떻게 오셨어요? 다이어트 태보 배우시게요? | Sao anh đến đây ạ? Anh tới học giảm cân... |
| 3개월 하시면 DC도 되긴 하는데 | Đăng ký ba tháng thì được giảm giá... |
| 어이, 병주 씨 오늘 운동 그만하고 들어가자 | Này Byung Joo, hôm nay tập đến đó thôi. |
| (태희) 수고했어요, 네 | Tập tốt lắm. |
| (탁수) 그, 저기... [목 가다듬는 소리] | Vậy... |
| 약은 좀 쳐 놓고 있어? | anh chi tiền chưa? |
| 약을 좀 쳐 보라고 해도 그 RFC 새 대표가 완전 공무관이야 | Tôi đã cố mua chuộc, nhưng đại diện mới của RFC là người cứng nhắc. |
| 뭐, 교포 출신이라는데 | Ông ta lớn lên ở nước ngoài và tôi không giao tiếp được. |
| - 말이 영 안 통하더라고 - 그럼! | Ông ta lớn lên ở nước ngoài và tôi không giao tiếp được. Vậy thì... |
| 말이 트이게끔 해 줘야지 | làm cho ông ta hiểu thông điệp. |
| 나랑 말을 막 섞고 싶게, 어? 크게 찔러 주라고, 크게 | Làm cho ông ta muốn gặp tôi. Cho ông ta thứ gì đáng giá ấy. |
| 갈수록 양아치가 돼 가냐? | Cậu đang trở thành kẻ vô lại. |
| 아이, 최 코치님 | Sao tự nhiên lại nói gay gắt thế? |
| 왜 갑자기 오바를 하세요? | Sao tự nhiên lại nói gay gắt thế? |
| (원보) 지든가 이기든가 둘 중에 하나만 해 | Thua hoặc thắng. Chọn một cái đi. |
| 양아치 짓 하지 말고 | Đừng hành xử như kẻ vô lại. |
| 15년 가르친 내 새끼가 양아치로 쫑나면 | Nếu học trò tôi dạy suốt 15 năm làm kẻ vô lại thì xấu mặt tôi lắm. |
| 내 인생까지 우스워져 | Nếu học trò tôi dạy suốt 15 năm làm kẻ vô lại thì xấu mặt tôi lắm. |
| 코치님 | Huấn luyện viên. |
| 말... 조심하셔야죠 | Anh nên ăn nói cẩn thận. |
| 우리가 하늘 같은 스승과 제자 사이기도 하지만 | Dù ta có quan hệ thầy-trò đáng kính, |
| 고용주와 피고용인 사이도 되는 거잖아요 | nhưng cũng có quan hệ chủ-tớ đó. |
| 야! 너 나 잘라, 이 새끼야! | Này. Cứ việc sa thải tôi nếu muốn. |
| [긴장된 음악] | |
| (태희) 아이... | Này! |
| 야, 그래 잘러, 잘러 | Được, để anh ta đi. Cứ sa thải anh ta. |
| 나 원래부터 최 코치 맘에 안 들어 | Tôi chưa từng ưa thầy Choi. |
| - 맘에 안 들면 형이 나가 - 어? | - Thế thì anh đi luôn đi. - Hả? |
| (탁수) 형은 대체 가능 인력! 최 코치는... | Anh thì thay được. Còn thầy Choi... |
| 대체 불가 인력이라고 | thì không thể thay thế. |
| 아, 그 코치는 또 알아보면 되지 참 서운하게 | Đau lòng đó, mà anh luôn có thể tìm huấn luyện viên khác. |
| 황장호가 왜 올림픽 은메달리스트인 줄 알아? | Biết vì sao Hwang Jang Ho đoạt huy chương bạc Olympic không? |
| 그때 저 양반이 금메달이라고 | Vì anh ấy đoạt huy chương vàng. |
| 존 카렐라스 | John Carlos. |
| 아는 외국인이에요? | Thầy biết anh ta? |
| (장호) 여기 이 문신이 걔들 인장이야 | Hình xăm này là biểu tượng của họ. |
| 브라질 주짓수 3대 명문 카렐 가 | Một trong những dòng họ Brazil giỏi Nhu Thuật nhất. |
| 그 집 둘째 아들이 너랑 붙은 걔야 | Cậu đã đấu với con trai thứ hai. |
| 걔가 그냥 지 집에서 슬슬 가르친 조카가 | Cậu cháu trai mà ông ấy dạy ở nhà là John Carlos, huyền thoại UFC. |
| UFC 전설 존 카렐라스고 | Cậu cháu trai mà ông ấy dạy ở nhà là John Carlos, huyền thoại UFC. |
| [영어] 저 칼입니다, 아버지가 도박으로 전 재산을 잃었는데 | Tôi là Karel. Bố tôi đã khuynh gia bại sản vì cờ bạc. |
| 아내의 수술비가 필요했어요 | Do cần tiền phẫu thuật cho vợ tôi, nên chúng tôi đã có trận đấu hổ thẹn. |
| 그래서 수치스러운 경기를 했습니다 | Do cần tiền phẫu thuật cho vợ tôi, nên chúng tôi đã có trận đấu hổ thẹn. |
| 수치스럽고 마음 아파요 | Tôi rất xấu hổ và đau lòng. |
| 제 몸으로 이 빚을 갚겠습니다 | Tôi sẽ hy sinh thân mình để bù đắp cho cậu. |
| 조카가 저보다 실력이 뛰어나요 | Đứa cháu giỏi hơn tôi. Chúc may mắn. |
| 그러니까 지금 UFC 전설 존 카렐라스가 | Đứa cháu giỏi hơn tôi. Chúc may mắn. Cậu có nghĩ... huyền thoại của UFC, John Carlos sẽ dạy cậu không? |
| - 너 가르쳐 준다는 거지? - 그런 뜻인 거 같은데요? | huyền thoại của UFC, John Carlos sẽ dạy cậu không? Em nghĩ là vậy. |
| 워킹 비자입니다 | Thị thực lao động. |
| [영어] 2달 | Hai tháng. |
| 형, 나 까딱하면 있잖아 | Đoán xem, Jang Ho... |
| 이거 진짜 이기겠는데? | em nghĩ em có thể thắng. |
| - 땡큐! - 땡큐, 땡큐! | - Cảm ơn. - Cảm ơn! |
| [계속되는 셔터] | |
| 와, 핑크 폰이랑 핑크 손톱이랑 | Chà. Điện thoại hồng, móng tay hồng, và gương mặt hồng hào trông như một bộ. |
| 사람 핑크하고 세트 같으세요 | Chà. Điện thoại hồng, móng tay hồng, và gương mặt hồng hào trông như một bộ. |
| [민망한 웃음] 아, 네 | Vâng. |
| 아, 제가 손톱 무좀을 앓았었는데 | Tôi từng bị nhiễm trùng móng tay. |
| 아, 물론 지금은 없고요 | Dĩ nhiên là giờ hết rồi. |
| 네... | Vâng. |
| 아, 그때 손톱이 조금 우그러져 가지고 | Nó làm móng tôi bị móp méo một chút. |
| 왜, 영업할 때 사람들 앞에 손 내밀기가 조금 | Tôi hơi ngại đưa tay ra khi đang làm việc. |
| 창피할 때가 있더라고요 | Tôi hơi ngại đưa tay ra khi đang làm việc. |
| - 으음, 그러셨구나 - 네, 그래서 | - Tôi hiểu. - Vâng. Nên tôi không hay đến đó, mà thỉnh thoảng... |
| 자주는 아니고 가끔... | Nên tôi không hay đến đó, mà thỉnh thoảng... |
| 아... 저 | Cô có thể... |
| (찬호) 비밀로 좀... | giữ bí mật chuyện đó chứ? |
| 아, 손가락 안 걸어도 말 안 할게요 | Khỏi nghéo tay. Tôi không nói ra đâu. |
| 아, 아 제 손이 부끄러운데... | Nhưng để tay tôi chờ thế này thì kỳ cục quá. |
| 아... 그, 그러면 | Vậy tôi sẽ không nói với ai |
| 그 김찬호 인터님 네일... 아니, 무좀 때문에 | Vậy tôi sẽ không nói với ai là cậu đi làm móng vì bị nhiễm trùng móng tay. |
| 네일 받으신 거 비밀로 지켜 드릴게요 | là cậu đi làm móng vì bị nhiễm trùng móng tay. |
| (찬호) 아, 아, 아 그 무좀은 완치가 다 됐고요 | Tôi không bị nhiễm trùng nữa... |
| - (찬호) 그냥... - (설희) 저도 이해해요 | Tôi chỉ... Tôi hiểu cảm giác ấy. |
| 저도 손톱이 짧고 안 예뻐 가지고 | Móng tay tôi cũng ngắn và xấu. Không đúng. Cô xinh xắn... |
| 아닌데, 예쁘신데요 | Không đúng. Cô xinh xắn... |
| - 손도... - 네? | như tay cô vậy. Sao cơ? |
| 그냥 다 예쁘세요 | Toàn bộ đều đẹp. |
| (찬호) 아니, 이렇게 다 예쁘신 분이 매번 제 이름도 기억해 주시고 참 그... | Thật tuyệt khi một người đẹp từ trên xuống nhớ được tên tôi. |
| [목 가다듬는 소리] 좋네요 | đẹp từ trên xuống nhớ được tên tôi. |
| 제가... 예뻐요? | Cậu nghĩ tôi xinh ư? |
| 모르셨어요? | Cô không biết à? |
| [강조하면서] 엄청 예쁘신데 | Cô thực sự rất xinh đẹp. |
| [회한 가득한 음악] | |
| 어느 책? [엘리베이터 소리] | Khi nào? |
| [설희 목 가다듬는 소리] | |
| 대리님, 죄송해요 | Anh Kim, tôi xin lỗi. |
| - 그날은 저 때문에... - 예진 씨 | Hôm đó là lỗi của tôi. Ye Jin, |
| 우리 오늘 술 한잔할래요? | đi uống gì không? |
| [용쓰는 소리] | |
| [영어] 어서 일어나! 이 정도밖에 안 돼? | Nào, đứng dậy! Có nhiêu đó thôi à? |
| (동만) 어! 우! | |
| (동만) 억! | |
| [괴로워하면서] 어, 어 잠깐! | Đợi đã... |
| (동만) 탭! 탭 탭 탭 | Thua, thua. |
| 아, 악 탭, 탭, 탭! | Thua. |
| [영어] 노 탭, 동만! 노 탭 | Không xin thua, Dong Man. Tập với tôi thì đừng xin thua. |
| 나랑 훈련할 때는 탭 금지! | Tập với tôi thì đừng xin thua. |
| 어우, 존 탭, 존 탭 어우, 나는 예스 탭 | Thua. Phải, tôi xin thua. |
| 어우, 예스 탭 아하 | Ừ, thua! |
| (동만) 아, 그만 그만! | Dừng lại đi. Thầy ơi, cứu em. |
| 어우, 코치님 얘 좀 봐요 | Dừng lại đi. Thầy ơi, cứu em. |
| 아이 엠... | Tôi là... |
| (동만) 아, 코치님 | Thầy ơi, John không dừng kể cả em xin thua. |
| 아, 존이 막 탭이라고 해도 계속 한다니까 | Thầy ơi, John không dừng kể cả em xin thua. |
| 사람을 잡는다고요 나한테 너무 막 하잖아 | Anh ấy sẽ giết em mất. Anh ấy không nương tay. |
| 아, 정 힘들면 인마 탭을 영어로 말해 보던가 | Nếu tệ thế, thử nói bằng tiếng Anh đi. |
| 뭐라고요? | Thầy bảo sao? |
| 니가 영어를 못 하면 할 수 없지 그냥 빡세게 가야지 | Nếu cậu không biết tiếng Anh thì chấp nhận đi. |
| 난 도와줄 수가 없어 | Tôi bó tay. |
| 와, 씨 | Sao hồi xưa họ không cho vận động viên đi học nhỉ? |
| 왜 옛날에 운동하는 애들한테 공부를 안 시켰나 몰라? | Sao hồi xưa họ không cho vận động viên đi học nhỉ? |
| 아주 국가적으로 저 형한테 다 배상을 해 줘야 돼 | Nước ta nên bồi thường cho thầy vì điều đó. |
| 동만, 넌 2달 동안 세 가지 기술을 터득할 거야 | Dong Man. Anh sẽ thành thạo ba kỹ thuật kết liễu trong hai tháng. |
| 쓰리? 쓰리? 오케이 | Ba? Ba à? Được rồi. |
| - (직원) 맛있게 드세요 - 네 | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. |
| 어쨌든 제가 대리님 이별에 책임도 있고 | Dù sao tôi cũng có lỗi khiến hai người chia tay. |
| 대리님도 저한테 흔들리셨고 | Và tôi cũng khiến anh dao động. |
| 지금 당장은 조금 힘드시겠지만 제가 기다릴게요 | Hiện giờ sẽ khó cho anh... nhưng tôi sẽ chờ. |
| 예진 씨 | Ye Jin. |
| 시간이 아주 오래 지나서 | Sau một thời gian, tôi có thể yêu người khác ngoài Sul Hee. |
| 제가 설희 말고 다른 사람 만날 수 있겠죠 | Sau một thời gian, tôi có thể yêu người khác ngoài Sul Hee. Nhưng ngay cả khi đó thì cũng không phải cô. |
| 근데 그때도 예진 씨는 아니에요 | Nhưng ngay cả khi đó thì cũng không phải cô. |
| 네? 왜, 왜요? | Gì ạ? Vì sao ạ? |
| 설희를 자꾸 생각나게 할 예진 씨를 제가 어떻게 만날 수가 있겠어요? | Cô cứ làm tôi nhớ đến cô ấy, sao tôi hẹn hò với cô được? |
| 그게 무슨 말씀이세요? | Ý anh là sao? |
| 설희가 있어서 예진 씨를 못 만난 게 아니었고요 | Không phải là tôi không thể hẹn hò với cô vì cô ấy. |
| 애초에 설희 때문에 예진 씨가 보였어요 | Tôi lay động trước cô vì Sul Hee. |
| (주만) 예진 씨가 옛날 설희랑 너무 닮아서 | Cô làm tôi nhớ đến Sul Hee hồi xưa. |
| 복사기 고장 내고 사고 내고 | Khi cô làm hỏng máy photo, gặp tai nạn |
| 술 취해서 치마 터져서 그러고 다니실 때 | Khi cô làm hỏng máy photo, gặp tai nạn và làm rách váy lúc say rượu... |
| 제가 칼 같이 외면할 수가 없었어요 | tôi không thể ngó lơ cô. |
| 어떡해 내가 또 고장 냈나 봐요 | Hình như em lại làm hỏng nó rồi. |
| 난 왜 이렇게 사고만 치지... | Sao em luôn gây phiền toái thế? |
| 나 왜 이렇게 사고만 치지... | Sao tôi luôn gây phiền toái thế? |
| 대리님, 니가 자꾸 자꾸 좋다구 막 관심받고 싶다구! | Tôi ngày càng thích anh! Tôi muốn được anh để mắt đến! |
| 매니저, 니가 자꾸 자꾸 좋아서 너한테 관심받고 싶어서! | Tôi ngày càng thích cậu. Tôi muốn được cậu để mắt đến! |
| [차여울의 'I Miss U' 재생] | |
| 제가 좋았던 게 아니라 | Vậy ý anh là anh chưa từng thích tôi. |
| 그런 이유라고요? | Vậy ý anh là anh chưa từng thích tôi. |
| 제 실수입니다 | Là lỗi của tôi. |
| 그러니까 예진 씨 저 설희랑 헤어졌다고 | Tôi chia tay Sul Hee, nhưng không có ý định hẹn hò với cô. |
| 예진 씨 만날 생각 조금도 없습니다 | Tôi chia tay Sul Hee, nhưng không có ý định hẹn hò với cô. |
| 저 이 말 할려고 보자고 그랬어요 | Tôi muốn gặp cô để nói vậy. |
| 야, 순대 트럭에서 데이트하고 그러는 거 아니야 | Này. Cậu không nên hẹn hò ở xe bán xúc xích. |
| 벌써 날짜가 잡혀 가지고 | Ngày tháng được ấn định rồi. |
| 내년이면 서른인데 | Năm sau là anh 30 tuổi... |
| 20대의 마지막을 불살라 봐야 되나 싶기도 하고 | anh nghĩ anh nên kết thúc tuổi đôi mươi bằng đam mê. |
| 꼭 내년에 더 잘 싸운다는 보장도 없고 | Đâu có gì đảm bảo rằng sang năm anh sẽ đánh tốt hơn... |
| (애라) 뭐라도 해 보자 | Cứ thử đi. |
| [애라 애교] 흐응 | |
| [흥겨운 뽕짝풍 음악] | |
| [혀 짧은 소리] 애라는 시로 똥만이가 안 했으면 좋겠또 | Ae Ra không thích! Em không muốn anh làm thế. |
| 뭐를 막 불사르니 나발이니 개소리는 안 했으면 좋겠또, 힝 | Em không muốn anh làm thế. Đừng nói về đam mê hay mấy thứ vớ vẩn. |
| [애교] 웅? | |
| [애교] 우웅? | |
| [혀 짧은 소리] 똥만이는 똑땅해 | Dong Man buồn lắm. |
| 애라가 똥만이한테 시합 안 돼, 안 돼 그러는 거는 진짜 진짜 똑땅해 | Ae Ra cứ không cho Dong Man thi đấu. Điều đó làm anh buồn lắm luôn. Buồn vô bờ bến! |
| 똑땅해, 흥, 흥 | Điều đó làm anh buồn lắm luôn. Buồn vô bờ bến! |
| 동만아, 나 칼 들었어 이 새끼야 | Dong Man, tôi đang cầm dao đó. |
| 에이씨 | |
| [애라 깊은 한숨] [휴대폰 알림음] | |
| 뭐야? | Cái gì? |
| 나를 왜 붙여 줘? | Sao họ cho mình qua? |
| 그 깽판을 치고 왔는데 왜? | Mình đã làm ầm lên mà, tại sao nhỉ? |
| - (경구) 애라야 - 헉 | Ae Ra. |
| - 뭐야? - 어, 아니... | Gì vậy? Không, ý anh là... |
| - 뭐냐고? - 아니 | Chuyện gì? Địa chỉ ở trên thiết bị định vị. |
| 내비게이션에 여기 주소 있었잖아 | Địa chỉ ở trên thiết bị định vị. |
| (경구) 그거 예전에 동만이가 1:20에 나왔었는데 | Là vì Dong Man có tham gia chương trình, và anh chưa đưa anh ấy thẻ quà tặng. |
| 내가 그때 상품권을 못 줘서 | Là vì Dong Man có tham gia chương trình, và anh chưa đưa anh ấy thẻ quà tặng. |
| 우편으로 보내 줄려고 주소를 받아 놨었거든 | Anh lấy địa chỉ để gửi cho anh ấy qua bưu điện. |
| 그래서 동만이랑 뭐 얘기를 좀... | Nên anh muốn nói chuyện với anh ấy. |
| 무슨 얘기? 동만이 그 방송 안 한다니까 | Về chuyện gì? Anh ấy không dự show của anh đâu. |
| 어, 어 그래 이, 이거 일단 받아 | Em nhận cái này trước đi. |
| 이거 과일인데 여기 딸기도 있어 너 딸기 좋아하잖아 | Em nhận cái này trước đi. Có hoa quả, dâu tây. Em thích dâu tây mà. |
| [분위기 가라앉는 음악] | |
| (애라) 나 그날 이후로 딸기 안 먹어 | Kể từ hôm đó, tôi không ăn dâu tây. |
| 애라야 나 옛날에 장경두 아니라니까 | Ae Ra. Anh khác Jang Kyung Koo ngày xưa rồi. |
| 내가 왜 너랑 동만이 진짜 보고 싶어 했냐면 | Anh rất muốn gặp em và Dong Man... |
| 난 사람 변했다는 말 안 믿어 다시는 여기 나타나지 마 | Tôi... không tin con người có thể thay đổi. Đừng bao giờ đến đây nữa. |
| 진짜 짜증 나네 | Thật bực mình. |
| 야! 방송 밀어붙여 | Này, thúc đẩy chương trình lên sóng. |
| 내가 알아서 책임질 테니까 그냥 고 하라고! | Tôi sẽ chịu trách nhiệm, nên là cứ làm đi. |
| 울기만 해라, 진짜 | Thật đấy, đừng khóc. |
| 너 진짜 니 셋째 손주 수능 볼 때까지 내가 놀려 먹는다 | Tớ sẽ trêu cậu đến khi đứa cháu thứ ba của cậu trưởng thành. |
| 왜? 뭐, 아 왜? | Tại sao? Sao hả? Vì sao? |
| 아주 똑 죽겄어? 억장이 무너져, 막? | Cảm thấy sắp chết à? Thất tình à? |
| 이게 있긴 있다는데 막 | Người ta bảo ta có cơ hoành... |
| 별 탈도 없고 증상도 없어서 몰랐던 횡격막 같은 거 있잖냐 | nhưng chả cảm nhận được hay có vấn đề gì với nó. Nên ta không biết nó tồn tại. |
| 그게 갑자기 없어진 기분이야 | Cứ như đột nhiên biến mất vậy. |
| - 막 숨도 못 쉬겠고 - 뭔 횡격막 드립이야 | Tớ không thở được... Sao lại nói đến cơ hoành vậy? |
| 의대 나왔니? | Cậu học trường y à? |
| 횡격막 없어지면 사람 죽는 거라고 그게 무서운 거라고 | Nếu mất cơ hoành thì sẽ chết. Đó là điều đáng sợ. |
| - 횡격막 - 뭐 아는 척을 해요? | - Cơ hoành... - Đừng ra vẻ mình biết. |
| 횡격막, 그 느낌... 난 알지 | Tôi hiểu cảm giác đó. |
| 몰라, 몰라 모쏠 모쏠 | Thầy ấy không hiểu đâu. Độc thân từ bé rồi. |
| 못 써? 뭘 못 써? 나도 써 | Không dùng được? Gì? Tôi cũng có thể dùng nó. |
| 나 써 봤거든? 나 매니아거든? | Tôi dùng được. Tôi hâm mộ nó. |
| 못 싸... 이거 봐 몰라 몰라, 모쏠이야 | Ý em là... Thấy chưa, biết gì đâu. Luôn độc thân. |
| 마셔요, 우리 | Uống nào. |
| 마셔요 | Uống nào. |
| 아, 근데 순대 되게 좋아하네 | Anh ấy rất thích xúc xích. |
| [발랄한 TV 드라마 배경 음악] | |
| (TV극 여1) 지금 뭐 해? | Đang làm gì thế? |
| (TV극 여2) 배가 고파서요 고모님도 좀 드실래요? | Con đói quá. |
| (동만) 그냥 좀 최애라답게 화끈하게 어? | Em không thể là chính mình và can đảm sao? |
| 좀 쿨하게 밀어주면 안 돼? 응? | Hãy lạnh lùng mà ủng hộ anh. |
| [TV 끄는 소리] | |
| 나 원래 안 쿨해 | Em chưa từng lạnh lùng. |
| 니가 김탁수한테 맞을 생각만 하면 막 속이 다 울렁거린다고 | Khi nghĩ về việc anh bị Tak Su đánh, lòng em thấy rùng mình. |
| 진짜 좀 안 하면 안 돼? | Không đấu được không? |
| 그냥 걔 잊고도 잘 살았잖아 | Anh đã bước tiếp và quên hắn. |
| 아, 김탁수랑은 다시 붙지 말라고! | Đừng đấu với Kim Tak Su nữa. |
| 나 하루도 잊은 적 없는데? | Anh chưa từng quên cậu ta, dù một ngày. |
| 뭐? | Gì cơ? |
| 다 까먹은 척 택배 나르고 찐드기 잡고 그랬는데 | Anh giả bộ đã quên bằng cách làm nhiều việc vặt. |
| 피곤해서 떡이 되서 자도 있잖아 | Ngay cả khi mệt rã rời... |
| 꿈에 자꾸 2007년 11월 3일이 나왔어 | anh vẫn mơ về ngày 3 tháng 11 năm 2007. |
| 맨날 내가 그 경기장인데 | Anh luôn mơ mình ở nhà thi đấu đó... |
| 나는 맨날 김탁수한테 져 | và luôn thua Kim Tak Su. |
| [회한 가득한 음악] 맨날 자빠져서 안 일어나 | Luôn nằm dưới sàn và không dậy. |
| - 야... - (동만) 그러고 눈뜨면 | Này. Và khi tỉnh dậy… |
| 또 다 까먹은 척 헛개비처럼 일하러 가 | anh giả vờ quên và dậy đi làm. |
| 맨날 둥근 어항만 뱅뱅 돌았어 뱅뱅 | Anh bơi lòng vòng trong bể cá như chú cá vàng. |
| 그냥 아무 생각 없는 놈처럼 찐드기만 잡았어 | Anh hành động như người mất hồn, chỉ giết bọ ve mỗi ngày. |
| 세상 단순한 새끼가 왜 그런 건 말도 안 하고 혼자 끙끙 댔어 | Anh là kẻ ngốc nhất em biết… Sao không cho em biết anh khổ tâm? |
| 나 링 위에 다시 서는데 10년 걸렸어, 애라야 | Anh đã mất mười năm để lại đứng trên sàn đấu. |
| 그냥 하게 해 주라, 응? | Cho anh đấu nhé? |
| 진짜 웬수 같은 새끼 | Anh đúng là cục nợ. |
| 내가 왜 6살 때 서산으로 이사를 가가지고 | Sao em phải đến Seosan hồi sáu tuổi? |
| 그냥 당진으로 이사를 갔어야 됐는데 | Em nên đến Dangjin mới phải. |
| (애라) 설아 | Sul Hee. |
| 때려치고 싶으면 뛰쳐나와 뛰쳐나와서 나한테 전화해 | Muốn nghỉ việc, cứ đi đi. Đi ra và gọi cho tớ. |
| 내가 조선 땅 어디에든 1시간 내로 달려갈 테니까 | Dù cậu ở đâu, tớ sẽ tìm ra cậu trong một giờ. |
| 니가 남자였어야 됐는데 니가... | Ước gì cậu là đàn ông. |
| [문자 수신음] | |
| (동만) 빨리 와 [따랑 효과음] | Nhanh lên. |
| 근데 애라야 | Nhưng Ae Ra này... |
| - 니들은 사귀지는 마 - 어? | Hai cậu không nên hẹn hò. - Gì cơ? - Đàn ông và phụ nữ đều thay đổi. |
| 남자 여자는 다 변해 | - Gì cơ? - Đàn ông và phụ nữ đều thay đổi. |
| 그러니까 니들은 그런 치사한 사이는 되지 말라고 | Tớ không muốn hai cậu có kết thúc như bọn tớ. |
| 나는 지금 니들이 정말 예뻐 | Với tớ, hai cậu rất đáng yêu. |
| (애라) 아! | Há ra. |
| 까불지 마라 | Đừng làm trò đấy. |
| (애라) 어우 | |
| 빨리, 빨리, 빨리 빨리, 빨리, 빨리 | Mau lên nào. |
| 빨리, 빨리, 빨리 빨리, 빨리, 빨리 | Mau lên nào. |
| - 설희는? - 출근했지 | Thế còn Sul Hee? Cậu ấy đã đi làm. |
| - 괜찮아? - 괜찮겠어? | Cậu ấy ổn chứ? Tất nhiên là không. |
| 나 설희한테 괜히 미안해서 얘길 못하겠어, 우리 사귀는 거 | Em thấy tội cho cậu ấy đến nỗi không dám kể về đôi ta. |
| 나도 주만이한테 얘기 못 하겠더라 | Anh cũng không dám nói với Joo Man. |
| [멋쩍은 음악] | |
| 근데... 장경두는 어떡할 거야? | Nhưng anh định tính sao với Jang Kyung Koo? |
| 형 만나서 얘기할게 방송 안 한다고 | Anh sẽ trao đổi với anh ta và từ chối đề nghị. |
| 그럼 김탁수는? | Thế còn Kim Tak Su? |
| 아, 누가 뽀뽀하재? | Em đâu có đòi hôn. |
| 너 오늘 면접이라고? | Vậy hôm nay em có phỏng vấn à? |
| 너 진짜 그거 하고 싶어? | Em thực sự muốn làm à? |
| 딴소리하지 말고 | Đừng đánh trống lảng. |
| 너 걔랑 진짜 붙는다면 나 너 안 봐 | Anh mà đấu với hắn thì em từ mặt anh. |
| 뽀뽀고 뭐고 땡이야 아무것도 안 해 줘, 응? | Đừng có mơ tới chuyện hôn hít. Rõ chưa? |
| 나는 니가 뭘 해 줘야 할 수 있는 존재가 아니야 | Anh không cần em làm gì cho anh cả. |
| [애라 목 가다듬는 소리] | |
| (남일) 아, 타세요 | Lên xe đi. |
| - 네? - (남일) 데려다 드릴게요 | - Gì cơ? - Tôi chở cô đi. |
| - 내가 어딜 가는 줄 알고? - 그냥 어딜 가든 | Anh đâu biết tôi đi đâu. Cô đi đâu, tôi chở tới đó. |
| 데려다 드려 볼려고요 | Cô đi đâu, tôi chở tới đó. |
| 왜요? | Tại sao? |
| 제가 최애라 씨한테 관심이 좀 가서요 | Tôi quan tâm đến cô. |
| 되게 거슬리는데 | Tuy khó chịu… |
| 되게 신기하기도 하고 | nhưng cũng thú vị. |
| 제 남자 친구가 유단자예요 | Bạn trai tôi là võ sư đấy. |
| - 아... - 그리고 전 또라이고요 | Tôi hiểu. Và tôi bị khùng đó. |
| [흥겨운 뽕짝풍 음악] | Và tôi bị khùng đó. |
| 아, 또라이 | À, một kẻ khùng. |
| 그리고 전 잘생기고 싸가지 없는 사람 안 좋아해요 | Và tôi ghét những kẻ vừa đẹp trai vừa thô lỗ. |
| 저 잘생겼어요? | Tôi đẹp trai ư? |
| 아무튼 전 그쪽한테 아예 관심이 없고요 | Dù sao, tôi chả có chút quan tâm nào đến anh. |
| 사람 일은 모르는 거죠 | Biết đâu được. |
| 나랑 평생 보게 될지도 모르는 건데 | Cô có thể gặp tôi cả đời đó. |
| 낮술 하셨나 봐 | Anh vừa uống rượu à? |
| [영어] 신사 숙녀 여러분, 잠시 후에 | Thưa quý vị. Giải võ tổng hợp Hàn Quốc sẽ diễn ra tại đây trong vài phút nữa. |
| [영어] 한국 격투 경기가 시작될 예정입니다 | Giải võ tổng hợp Hàn Quốc sẽ diễn ra tại đây trong vài phút nữa. Chào mừng và cảm ơn đã tới tham dự. |
| (애라) 경기가 끝난 후 가장 가슴 뛰는 순간 | Ai cũng hồi hộp sau khi một giải kết thúc. |
| 그 뜨거운 첫 마디를 마이크에 담아낼 아나운서는 | Người đọc giới thiệu nói những lời đầu tiên, |
| 누구보다 뜨거운 심장을 가지고 있어야 한다고 생각합니다 | phải nhiệt huyết một cách khác biệt. |
| [문자 수신음] | |
| (설희) 내 짐 좀... | Đồ của em, làm ơn. |
| [차여울의 'I Miss U' 재생] | |
| 죽염 스프레이가 비염에 그렇게 좋대잖아 | Lọ xịt muối tre này rất tốt cho người bị viêm mũi. |
| 죽염만 들어간 거지? | Nó chỉ có muối tre hả? |
| (주만) 아, 진짜! | Ối! Trời ạ! |
| - (설희) 왜, 왜, 왜 ? - (주만) 아, 코 찡했어! | Gì vậy? - Cay quá. - Đau à? |
| - (설희) 아파, 아파? 미안해 - (주만) 아! | - Cay quá. - Đau à? |
| 난 그냥 자기랑 지금처럼 이렇게 소소한 행복 누리면서 | Em muốn tận hưởng những điều nhỏ nhặt cùng anh, |
| - 알콩달콩 애... - (주만) 소소? | Em muốn tận hưởng những điều nhỏ nhặt cùng anh, - và yêu… - Những điều nhỏ nhặt? |
| 소소... | Những điều nhỏ nhặt… |
| 행복이 왜 맨날 치사하게 소소해야 돼? | Sao hạnh phúc luôn phải là những điều nhỏ nhoi? |
| [주만 오열] | |
| (주만) 설희야 | |
| (주만) 설희가 말하던 그 소소한 행복 그 착했던 희생이 | Những điều nhỏ nhặt mà Sul Hee nói, và sự hy sinh ân cần đó... |
| 결코 소소하지 않게 집 안 가득했다 | rốt cuộc không hề nhỏ bé, mà tràn ngập căn nhà. |
| - (주만) 너 이거 뭐야? - 왜? | - Giải thích đi. - Gì? |
| 너 나랑 몇 년을 같이 살다시피 했는데 왜, 왜 짐이 이거밖에 없어? | Ta sống với nhau rất lâu, mà em có ngần này đồ ư? |
| 옷은 죄다 내 티 때기고 내 면도기는 박스로 쟁여 놨으면서 | Quần áo toàn là của anh, thùng của em chất đống dao cạo của anh! |
| 왜 지 꺼는 지 화장품은 죄다 샘플만 있고! | Nhưng sao em chỉ dùng mẫu thử miễn phí? |
| 나 니가 이러는 게 너무 싫었다고 | Anh ghét em như thế này! |
| 나 니가 이럴수록 더 과장 달고 싶고 더 죽어라 영업 뛰고 | Thấy em thế này làm anh muốn được thăng chức, và làm chăm chỉ hơn, để em không phải sống thiếu thốn. |
| 더 악착같이 굴어서 너 궁상 좀 안 떨게 하고 싶었다고! | và làm chăm chỉ hơn, để em không phải sống thiếu thốn. |
| 내가 언제 한 번이라도 그런 거 바랬어? | Em đã bao giờ đòi hỏi vậy chưa? |
| - 그게 중요하댔어? - 넌 안 중요해도 난 중요했어! | Em nói nó quan trọng à? Em thì không, với anh thì có. |
| 그래! 그랬겠지 | Ừ, chắc chắn là thế rồi. |
| 니 블로그 이웃들은 죄다 좋은 집에 죄다 좋은 싱크대에 | Các blogger bạn em đều ở nhà khang trang với bồn rửa bát đẹp. |
| 좋은 오븐에다 쿠키 구워 먹고 살고 | Họ dùng lò chất lượng để nướng bánh, |
| 너는 거기다가 집이 너무 예쁘다 댓글이나 달고 | Họ dùng lò chất lượng để nướng bánh, còn em thì bình luận khen nhà họ đẹp. |
| 그러니까 내가 언제 그런 거 부럽다고 한 적 있냐고? | Vậy em có bao giờ nói ghen tị không? |
| 나는 그게 너무 싫어서 | Anh chỉ ghét điều đó thôi! |
| 경동 시장 할배 떡볶이고 구룡포 젓갈이고 내가 다 찾아냈어 | Thế nên anh đi tìm mấy doanh nghiệp có món phổ biến, |
| 나 악착같이 인센티브 따고 인사고과에 목맨 거라고! | Thế nên anh đi tìm mấy doanh nghiệp có món phổ biến, và dốc sức làm việc để kiếm tiền hoa hồng. |
| 너한테는 그냥 내가 짐이었구나 | Với anh, em chắc chỉ là gánh nặng. |
| 그래서 결혼도 6년을 끌었어? | Thế nên mới để sáu năm không cưới? |
| 설아 | Sul Hee. |
| 너 데려다가 내가 원룸에서 신혼집 차려? | Sao anh nỡ để em sống ở căn hộ nhỏ được? |
| [회한 가득한 음악] | |
| 설희야, 나는 너한테... | Kể cả nếu không thể... |
| A급 특급은 못 해 줘도 | cho em cuộc sống xa hoa... |
| 그냥 나 중간만큼은 해 주고 싶었어 | anh cũng muốn cho em cuộc sống mức trung bình. |
| 내가 너무 자존심이 상해서 | Anh tổn thương lòng tự trọng… |
| 이딴 구접스러운 소리 하기 싫었어도 | khi nói mấy điều đáng khinh thế này. |
| 그냥 작은 전세 하나는 구해 놓고 시작하고 싶었다고 | Nhưng anh chỉ muốn ban đầu thuê căn nhà nhỏ. |
| 근데... | Nhưng... |
| 내가 6년을 뺑이 쳐도 그 중간이... | dù làm miệt mài sáu năm, mức trung bình đó… |
| 그 중간이 힘들더라 | Nó quá khó để đạt được. |
| [초인종] | |
| 남일이니? | Là Nam Il à? |
| [초인종] | |
| - (배달원) 자, 여기 있습니다 - (애라) 감사합니다 | - Của cô đây. - Cảm ơn. |
| - (배달원) 짜장이요 - 네, 감사합니다 | - Cảm ơn. - Chắc đủ rồi đó. |
| - (배달원) 네 - (동만) 맞을 거예요 | - Cảm ơn. - Chắc đủ rồi đó. |
| (배달원) 네 | |
| 저 윗집 그릇은 왜 맨날 안 찾아가세요? | Sao anh chả bao giờ lấy cái bát ở tầng trên? |
| - 저 맨날 찾아가는데요? - 네? | - Lần nào tôi chả lấy. - Gì cơ? |
| 아, 맨날 새로 시켜 먹는 거예요 | - Ngày nào cô ấy cũng đặt món. - Ra vậy. |
| - 아... - 뭐 그런 걸 물어? | - Ngày nào cô ấy cũng đặt món. - Ra vậy. Hỏi làm gì vậy? |
| (배달원) 아, 아는 분이면 시킬 때 같이 좀 시켜 주시면 좋은데 | Nếu cô quen cô ấy mà cùng đặt món thì tốt quá. |
| 이 집은 맨날 한 그릇이라 | Cô ấy luôn đặt một bát. |
| 윗집 얼굴은 못 보셨어요? | Anh gặp cô ấy bao giờ chưa? |
| 어플로 결제하고 맨날 문 앞에 놓고만 가래요 | Cô ấy trả tiền qua ứng dụng và bảo cứ để đó. |
| 근데 요 며칠은 잘 안 시키시던데 | Mấy hôm nay cô ấy không đặt món. |
| (동만) 들어가 | Vào nhà thôi. |
| - (배달원) 맛있게 드세요 - 네 | - Chúc ngon miệng! - Cảm ơn! |
| 오, 오빠 | Anh. |
| [분위기 가라앉는 음악] | |
| 이게 뭐 하는 짓이여? 죽기 전엔 안 돌아온다며? | Thế này là sao? Em bảo không quay lại mà. |
| 아, 대체 뭔 생각으로 여글... | Em đang nghĩ gì vậy? |
| 혀를 깨물어도 안 돌아오려고 했어 | Em chưa bao giờ muốn quay lại. |
| 나도 오죽하면 이랬을까? | Anh không thấy em tuyệt vọng ra sao ư? |
| [초인종] | |
| 나 오늘 청주 KBC에서도 최종 면접 보러 오라고 문자 오고 | Em nhận được tin nhắn từ Cheongju KBC cho vòng phỏng vấn cuối. |
| RFC에서도 연락 왔다? 나 최종 보러 오라고 | RFC cũng bảo em đã vào vòng cuối. |
| 아, 그럼 빼갈을 하나 시킬 걸 그랬나? | Có lẽ tối nay ta nên ăn mừng. |
| 근데... 아, 둘 다 금요일이야 | Nhưng đều diễn ra vào thứ Sáu. |
| - 어떻게 하게? - 몰라 | Em định tính sao? Chịu. Em phải suy nghĩ đã. |
| 휴, 생각 좀 해 보고 | Chịu. Em phải suy nghĩ đã. |
| - 설희 갖다 주게? - 설희 속 안 좋대 | Cho Sul Hee à? Sul Hee không khỏe. |
| 그럼 쭈만이? | - Thế Joo Man? - Sao em phải mang cho cậu ta? |
| 내가 걔를 왜 줘? | - Thế Joo Man? - Sao em phải mang cho cậu ta? |
| 그럼 너 설마 | Đừng nói là... |
| [젓가락이랑 그릇 놓는 소리] | |
| 어, 윗집 여자 주게 | Ừ, là cho cô tầng trên. |
| [분위기 가라앉는 음악] | |
| 오빠 | Anh. |
| 아, 이게 뭐 하는 짓이여? | Em nghĩ mình đang làm gì vậy? |
| 아, 대체 어쩌려고 여기에 응? | Sao em lại đến đây? |
| 아니... | |
| [초인종] | |
| - 또 누구여? - (애라) 아줌마 | Lần này là ai đây? Cô ơi. |
| (복희) 쉿! | |
| 집에 안 계신 거 아니야? | Chắc cô ấy đi vắng. |
| [속삭임] 집에 아무도 없는 척을 해야 되는 거 아니여? | Cần vờ như không có ai ở nhà không? |
| [속삭임] 안 돼! | Đừng. |
| 있네, 지금 불 꺼졌잖아 | Cô ấy có nhà, đèn vừa tắt. |
| 그러네 | Em nói phải. |
| 아, 그냥 확! | Ngu thế! |
| [초인종] | |
| 거시기 | |
| (형식) 아유 | |
| 초인종이 고장 났나? | Chuông cửa hư rồi à? |
| 아주머니, 배달 왔습니다 | Cô ơi! Giao đồ ạ! |
| 뭐? 왜, 왜? | Sao thế? Có chuyện gì? |
| 일단 이것 좀 올려놓을게요 | Để bọn cháu mang vào ạ. |
| - 아니야, 아니야 - (동만) 잠시만요 | - Không! - Xin lỗi. |
| (복희) 아니, 아우 | |
| 아니, 얘들이 왜 왜들 이래? | Cô cậu bị sao vậy? |
| (애라) 아유, 원래 짜장면도 한 그릇만 배달시키긴 뻘쭘한 거니까요 | Đặt một bát thì kỳ cục lắm. |
| - 아유, 누가 이런 거 먹재? - 찍먹이세요, 부먹이세요? | - Tôi đâu cần. - Cô chấm hay rưới nước sốt? |
| - 부먹 - 아, 그러시구나 | - Rưới. - Ra vậy. |
| [삐걱거리는 소리] | |
| 근데 집에 또 누가 계세요? | Nhưng mà còn ai ở đây à? |
| 아, 있긴... 있긴 누가 있다 그래? | Cậu đang nói gì vậy? |
| (애라) 아, 남일 씨 집에 있는 거 아니고요? | Nam Il không có nhà à? |
| 남일이? 어, 남일인가? | Nam Il? Ừ. Là Nam Il ư? |
| [도어락] | |
| (남일) 뭐야? 이 사람들이 왜 우리 집에? | Có chuyện gì vậy? Sao họ lại ở đây? |
| 쉿! | |
| [속삭임] 왜? | Sao thế? |
| [속삭임] 지금 집에 누가 있습니다 | Có vẻ có ai khác đang ở đây. |
| [속삭임] 원칙적으로 내가 성님하고 왜 여기 같이 있어야 되는겨? | Sao tôi phải trốn ở trong này với anh? |
| 자존심 상하게 | Thật là mất mặt. |
| 피차일반이여 | Tôi cũng thế thôi. |
| 아, 아니 저 소스만 부어 주고 가라고! | Cô cậu nên về đi. |
| (애라) 아, 잠깐 계셔 보세요 | Cô cậu nên về đi. Cô cứ ở đây. |
| [복희 한숨] | |
| [긴장된 음악] 지난주에 옆 동도 다 털렸습니다 | Tuần trước, khu kế bên cũng bị trộm. |
| [발자국 강조하는 소리] | |
| [속삭임] 발가락 접어 | Rút ngón chân vào. |
| [서은광, 임현식, 육성재의 '알듯 말듯해' 재생] | |
| [애라 코 고는 소리] [숨 넘어가는 소리] | |
| 아유, 생존본능 하나는 아주 뛰어나시네 | Em có bản năng sinh tồn mạnh liệt đó. |
| (애라) 음... | |
| 퍼질러 잘 거면 지 집 가서 잘 것이지 | Sao cô ấy không thể về nhà ngủ? |
| 맨날 사람 멕이는 거야, 뭐야? | Sao cô ấy lại hành hạ mình? |
| 아, 뭔 기집애가 머리통만 대면 이렇게 자싸? | Sao cô ấy dễ dàng ngủ lang vậy? |
| [모기 소리] | |
| [숨 넘어가는 소리] | |
| (동만) 집에 안 갈겨? 왜 자꾸 자? | Cậu không về nhà à? Dậy đi! |
| 모기 물린다구! | Muỗi đốt cho đấy! |
| [모기 소리] | |
| 이씨! | Đau! |
No comments:
Post a Comment