Search This Blog



  미남당 13

Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(재희) 문 열어!‬‪Mở cửa ra!‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[재희가 콜록거린다]‬
‪[재희의 다급한 숨소리]‬
‪[소리치며] 문 열어!‬‪Mở cửa!‬
‪[문을 두드리며] 사람 살려!‬‪Cứu với!‬
‪[한준의 성난 숨소리]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[우두둑]‬ ‪[한준의 아파하는 탄성]‬
‪[한준의 거친 숨소리]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[태수의 거친 숨소리]‬
‪[한준의 거친 숨소리]‬
‪(태수) 나야, 저 여자야?‬‪Mày chọn tao hay nó?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[문 두드리는 소리]‬
‪(재희) [힘겨운 목소리로]‬ ‪살려 주세요‬‪Cứu tôi…‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[퍽 차는 소리]‬
‪(한준) 재희야!‬ ‪[재희의 힘겨운 숨소리]‬‪Jae Hui à!‬
‪재희야, 금방 구해 줄게‬‪Jae Hui, tôi cứu cô ngay!‬
‪[한준의 다급한 숨소리]‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬ ‪[퍽퍽 내리치는 소리]‬
‪[수철과 혜준이 놀란다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Gì vậy? Cháy rồi.‬
‪(혜준) 오빠, 불이야‬‪Gì vậy? Cháy rồi.‬
‪(수철) 설마…‬‪Không lẽ…‬
‪아니여, 아닐 거여‬‪Không lẽ…‬ ‪Không, không phải đâu. Đi thôi.‬
‪가, 가, 가…‬‪Không, không phải đâu. Đi thôi.‬
‪[퍽퍽 내리치는 소리]‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬
‪[한준이 아파한다]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬ ‪[퍽퍽 내리치는 소리]‬
‪[수철의 힘주는 소리]‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬ ‪오빠, 위험해!‬‪- Nguy hiểm lắm.‬ ‪- Anh phải cứu Jae Hui.‬
‪(한준) 재희 구해야 돼‬‪- Nguy hiểm lắm.‬ ‪- Anh phải cứu Jae Hui.‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬ ‪[퍽 내리치는 소리]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[한준의 다급한 숨소리]‬
‪[수철의 힘주는 소리]‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬ ‪[퍽 내리치는 소리]‬
‪[한준의 다급한 숨소리]‬
‪[한준이 콜록거린다]‬
‪(한준) 재희야‬‪Jae Hui.‬
‪[한준이 콜록거린다]‬‪Jae Hui.‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬
‪[한준의 거친 숨소리]‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬
‪(한준) 재희야, 재희야, 제발‬ ‪제발, 제희야‬‪Jae Hui. Cố lên nào, làm ơn.‬
‪[재희가 콜록거린다]‬
‪[재희의 옅은 숨소리]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪남한준 씨‬‪Anh Nam Han Jun.‬
‪[재희의 힘겨운 숨소리]‬‪Anh Nam Han Jun.‬
‪[재희가 콜록거린다]‬
‪[한준의 안도하는 숨소리]‬
‪너까지 잘못됐으면 나 정말…‬‪Nếu cô gặp mệnh hệ gì thì tôi…‬
‪(재희) 남한준 씨‬‪Anh Nam Han Jun.‬
‪[콜록거린다]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪(재희) 어?‬
‪[한준의 힘겨운 숨소리]‬ ‪[재희의 당황한 숨소리]‬
‪(혜준) 오빠!‬‪Anh!‬
‪(재희) [다급한 목소리로]‬ ‪남한준 씨‬‪Anh Nam Han Jun.‬
‪정신 좀 차려 봐요, 남한준 씨‬‪Tỉnh lại đi, anh Han Jun.‬
‪[다급한 숨소리]‬‪Tỉnh lại đi, anh Han Jun.‬
‪[풀벌레 울음]‬‪TẬP 13‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[한준의 힘겨운 신음]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[한준의 힘겨운 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪"구태수"‬‪GU TAE SU‬
‪(수철) 아이고, 이뻐라‬‪Bé ngoan quá.‬
‪근디‬‪Nhưng trong phòng còn rộng mà,‬ ‪sao em lại ngồi ngoài này?‬
‪아니, 병실도 넓은디‬ ‪왜 여기서 이러고 있디야?‬‪Nhưng trong phòng còn rộng mà,‬ ‪sao em lại ngồi ngoài này?‬
‪[한숨]‬
‪남한준 그런 눈빛 처음 봤거든‬‪Em chưa từng thấy‬ ‪ánh mắt ấy của Nam Han Jun.‬
‪(수철) 이? 형 눈빛이 어쨌는디?‬‪Hả? Ánh mắt của anh ấy làm sao?‬
‪아까‬‪Ban nãy, một Nam Han Jun xưa nay lãnh đạm‬
‪그 냉철한 남한준이‬‪Ban nãy, một Nam Han Jun xưa nay lãnh đạm‬
‪(혜준) 아무것도 안 보이고‬ ‪아무것도 안 들리고‬‪bỗng chốc như không nhìn thấy gì,‬ không nghe thấy gì,
‪한 형사만 보이는 거 같더라고‬‪ánh mắt ấy chỉ hướng về‬ mình Thanh tra Han.
‪(수철) 이‬‪Ừ.‬
‪그런 것 같더라‬‪Hình như là thế.‬
‪- (혜준) 근데‬ ‪- (수철) 이‬‪- Nhưng…‬ ‪- Sao?‬
‪나도 그럴 것 같아‬‪- Có lẽ em cũng sẽ như vậy.‬ ‪- Sao?‬
‪[수철이 당황한다]‬ ‪(혜준) 나도 이제 오빠 없으면‬ ‪진짜 죽을 거 같아‬‪- Có lẽ em cũng sẽ như vậy.‬ ‪- Sao?‬ ‪Không có anh, em cũng không sống nổi mất.‬
‪(수철) 이?‬‪- Hả?‬ ‪- Thế nên là‬
‪(혜준) 그러니까‬ ‪먼저 죽기만 해 봐‬ ‪[발랄한 음악]‬‪- Hả?‬ ‪- Thế nên là‬ ‪anh cứ thử chết trước em xem,‬
‪내가 저승 끝까지 쫓아가 가지고‬ ‪죽여 버릴 거야‬‪em đuổi đến tận cùng thế giới bên kia‬ ‪để lấy mạng anh đấy.‬
‪(수철) 이‬‪Ừ.‬
‪걱정하지 말어‬‪Đừng lo.‬
‪이렇게 평생 꼭 붙어서‬ ‪안 떨어질 거니께‬‪Cả đời này anh sẽ dính lấy em không rời.‬
‪[수철의 웃음]‬ ‪(혜준) [애교 섞인 목소리로]‬ ‪응, 나도‬‪Em cũng thế.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(재희) 정신이 좀 들어요?‬‪Anh tỉnh lại chưa?‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[한준의 안도하는 숨소리]‬
‪[한준의 안도하는 한숨]‬
‪(한준) 널 구한 게‬ ‪꿈일까 봐 무서웠는데‬‪Anh sợ rằng mình chỉ cứu được em trong mơ.‬
‪하, 다행이다‬‪May quá.‬
‪(재희) 내가 죽을까 봐‬ ‪그렇게 무서웠어요?‬‪Anh sợ em chết đến vậy sao?‬
‪널 지켜 준다고‬‪Anh đã hứa với Jae Jeong‬
‪재정이랑 약속했거든‬‪là sẽ bảo vệ em rồi.‬
‪(재희) 동생이라고‬‪Anh lại định nói là vì‬ ‪anh coi em như em gái sao?‬
‪또 그렇게 말하고 싶은 거예요?‬‪Anh lại định nói là vì‬ ‪anh coi em như em gái sao?‬
‪[한준의 아파하는 신음]‬
‪괜찮아요?‬‪Anh có sao không?‬
‪(한준) 괜찮아‬‪Không sao.‬
‪[한준이 피식 웃는다]‬
‪내가 좀 엄살이 좀 심해‬‪Tính anh hay vờ bệnh ấy mà.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪겁도 많고‬‪Lại nhát gan.‬
‪[한숨 쉬며] 그래서‬‪Thế nên…‬
‪소중한 사람 잃을까 봐 무서워서‬‪khi lo sợ sẽ đánh mất người quan trọng,‬
‪또 도망칠 수도 있는데‬‪anh có thể đã lại chạy trốn.‬
‪그런데 이번에 확실히 안 게 있어‬‪Thế nhưng, lần này anh hiểu rõ một điều.‬
‪도망쳐 봤자‬‪Dù anh có chạy trốn,‬
‪결국 목적지는 너일 거라는 거‬‪thì cuối cùng, điểm đến của anh vẫn là em.‬
‪조금만 기다려 줄래?‬‪Em có thể đợi anh chứ?‬
‪고풀이 잡고‬ ‪재정이한테 허락받으면‬‪Sau khi bắt Gopuri và xin phép Jae Jeong,‬
‪그때‬‪thì khi đó,‬
‪내 마음 너한테 다 줄게‬‪anh sẽ trao trọn trái mình cho em.‬
‪[감격한 웃음]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪- (한준) 아야‬ ‪- (재희) 아…‬‪Ui cha.‬
‪(한준) 아니야, 아니야‬ ‪아니야, 아니야‬‪Không, đừng.‬
‪떨어지지 마‬‪Đừng đẩy ra.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[한준의 편안한 숨소리]‬
‪(한준) 아니, 근데‬ ‪그깟 증거가 중요해?‬ ‪[땡 울리는 효과음]‬‪Dăm ba cái bằng chứng quan trọng vậy sao?‬ ‪Bộ em có mười cái mạng hay gì?‬
‪어? 목숨이 열 개야?‬ ‪[수철과 혜준이 놀란다]‬‪Dăm ba cái bằng chứng quan trọng vậy sao?‬ ‪Bộ em có mười cái mạng hay gì?‬
‪(수철) 뭐야?‬ ‪[혜준이 기침한다]‬‪Gì vậy trời?‬
‪(재희) 그럼 형사가 그냥 갑니까?‬ ‪[혜준이 코를 훌쩍인다]‬‪Không nhẽ cứ thế bỏ đi?‬ ‪Chứng cứ thì đang rải đầy ra đấy.‬
‪증거가 수두룩 빽빽인데?‬‪Không nhẽ cứ thế bỏ đi?‬ ‪Chứng cứ thì đang rải đầy ra đấy.‬
‪(한준) 증거가 수두룩 빽빽이어도‬ ‪그냥 앞으로 가‬‪Không nhẽ cứ thế bỏ đi?‬ ‪Chứng cứ thì đang rải đầy ra đấy.‬ ‪- Dù vậy thì cũng bỏ qua đi.‬ ‪- Bọn họ đang cãi nhau hả?‬
‪- (수철) 싸우는 거 같은디?‬ ‪- (한준) 어?‬‪- Dù vậy thì cũng bỏ qua đi.‬ ‪- Bọn họ đang cãi nhau hả?‬
‪- (혜준) 하, 이것들이 진짜‬ ‪- (한준) 너부터 살라고, 알았어?‬‪- Em phải lo cho mình trước.‬ ‪- Mấy cái người này.‬
‪(혜준) [노트북을 탁 덮으며] 내가‬ ‪기껏 불편한 거 참고‬ ‪[재희가 말한다]‬‪- Kệ em.‬ ‪- Em sợ họ khó xử‬ ‪- nên mới nhường chỗ cho họ,‬ ‪- "Kệ em?"‬
‪[툭 놓으며] 자리 피해 줬더니만‬ ‪멜로가 아니라 막장을 찍어?‬ ‪[수철이 의아해한다]‬‪- nên mới nhường chỗ cho họ,‬ ‪- "Kệ em?"‬ ‪- thế mà họ tính quay phim cẩu huyết à?‬ ‪- Chờ đã.‬
‪(수철) 어유, 저, 저, 저…‬‪- thế mà họ tính quay phim cẩu huyết à?‬ ‪- Chờ đã.‬
‪[극적인 음악]‬ ‪(혜준) 야! 남한준, 씨‬‪Nam Han Jun!‬
‪(한준) 깜짝이야‬‪- Trời ạ, giật cả mình.‬ ‪- Chờ đã nào.‬
‪(수철) 아유, 깜짝…‬ ‪[혜준의 답답한 한숨]‬‪- Trời ạ, giật cả mình.‬ ‪- Chờ đã nào.‬
‪(혜준) 너 진짜 언제 철들래?‬‪Anh định khi nào mới lớn đây hả?‬
‪(수철) 아유‬ ‪성도 언젠간 철들겄지, 그만햐‬‪Đến lúc nào đó‬ ‪anh ấy cũng sẽ lớn thôi. Em cứ kệ đi.‬
‪(한준) 이것이 오빠한테…‬‪- Con bé này nói với anh trai thế hả?‬ ‪- "Anh trai?" Nói đúng lúc lắm.‬
‪'오빠', '오빠'? 너 말 잘했다‬‪- Con bé này nói với anh trai thế hả?‬ ‪- "Anh trai?" Nói đúng lúc lắm.‬
‪(혜준) 맨날 오빠 같은 짓을 해야‬ ‪뭐, 내가 오빠라고 부르고 싶지‬‪Anh muốn được gọi là anh trai‬ ‪thì làm sao cho ra dáng anh trai chút đi.‬
‪맨날 막 '러브 마이셀프' 하고‬‪- Lúc nào cũng chủ trương "yêu bản thân"…‬ ‪- Khoan đã.‬
‪- (혜준) 뭐, 한심한 짓만…‬ ‪- (재희) 아, 잠깐!‬‪- Lúc nào cũng chủ trương "yêu bản thân"…‬ ‪- Khoan đã.‬
‪그, 오빠한테‬ ‪너무 말이 심한 거 아니에요?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Nói vậy không phải nặng lời quá sao?‬ ‪Anh ấy còn đang bị thương…‬
‪아, 그리고 몸도 아픈 사람한테‬‪Nói vậy không phải nặng lời quá sao?‬ ‪Anh ấy còn đang bị thương…‬
‪(수철) 헐‬ ‪아, 지도 여 아파요, 지‬‪Ơ hay? Nghĩ lại mới thấy,‬ ‪tôi thì không bị thương chắc?‬
‪생각해 보니까 진짜‬‪Ơ hay? Nghĩ lại mới thấy,‬ ‪tôi thì không bị thương chắc?‬
‪이, 그리고 내 여자, 아니…‬‪Ơ hay? Nghĩ lại mới thấy,‬ ‪tôi thì không bị thương chắc?‬ ‪Với lại đừng nói thế với cô gái,‬ ‪à không, với em gái của tôi.‬
‪(수철과 재희)‬ ‪- 내 동생한테 너무한 거 아니여?‬ ‪- '내 동생'?‬‪Với lại đừng nói thế với cô gái,‬ ‪à không, với em gái của tôi.‬ ‪Em gái của anh? Sao lại thế?‬ ‪Em gái của anh Han Jun chứ.‬
‪왜 공수철 씨 동생이에요?‬ ‪남한준 씨 동생이지‬‪Em gái của anh? Sao lại thế?‬ ‪Em gái của anh Han Jun chứ.‬
‪아니, 왜 자꾸 잘못 없는 사람한테‬ ‪소리를 지르고 그래요‬‪Anh ấy có làm gì sai đâu‬ ‪mà chị cứ lớn tiếng vậy?‬
‪- (한준) 야!‬ ‪- (재희) 어머, 어머‬‪- Này. Em là em gái anh hay nó?‬ ‪- Ôi trời ơi.‬
‪너 내 동생이야, 쟤 동생이야?‬‪- Này. Em là em gái anh hay nó?‬ ‪- Ôi trời ơi.‬
‪얘, 얘, 얘 동생!‬‪Anh ấy. Em gái anh ấy.‬
‪이것이…‬ ‪내가 너를 어떻게 키웠는데!‬‪Con nhỏ kia,‬ ‪anh tốn bao nhiêu gạo nuôi mày!‬
‪이, 형 동생한테‬ ‪너무한 거 아니여?‬‪Sao anh quá đáng với em gái thế?‬
‪넌 또 왜 갑자기 발작이야, 씨‬‪Sao tự dưng cậu lại nổi khùng hả?‬
‪(수철) 발작은 내가 무슨 발작이여‬‪"Nổi khùng?" Làm gì có. Với lại anh‬ chưa trả tiền nhà tháng trước cho em đâu.
‪[수철이 소리친다]‬‪"Nổi khùng?" Làm gì có. Với lại anh‬ chưa trả tiền nhà tháng trước cho em đâu.
‪(한준) 뭐라고?‬‪- Cái gì cơ?‬ - Tiền nhà.
‪[수철이 말한다]‬‪- Cái gì cơ?‬ - Tiền nhà. ‪Cậu điên rồi à? Trời ạ.‬
‪(한준) 이게 돌았나, 진짜‬‪Cậu điên rồi à? Trời ạ.‬
‪- (수철) 어어‬ ‪- (한준) 내 스타일 알지?‬‪Không sao.‬
‪(두진) 한 팀장‬‪Đội trưởng Han.‬
‪(상협) 팀장님‬‪Đội trưởng.‬
‪(광태) 아, 팀장님‬ ‪소식 듣고 엄청 놀랐잖아요‬‪Đội trưởng, chúng tôi nghe tin‬ ‪mà giật cả mình đấy.‬
‪(두진) 아니, 어제 입원했는데‬ ‪벌써 퇴원해도 되는 건가?‬‪Hôm qua cô mới nhập viện‬ ‪mà hôm nay xuất viện cũng được sao?‬
‪(재희) 연기를 좀 마셔서 그렇지‬ ‪아주 멀쩡합니다‬‪Tôi chỉ hít phải ít khói thôi,‬ ‪chứ vẫn khỏe như vâm.‬
‪(상협) 아유, 아무튼‬‪Khốn thật. Tại cái tên Gu Tae Su đó‬ ‪mà sinh ra bao chuyện.‬
‪구태수 그놈 때문에‬ ‪이게 무슨 사달인지, 진짜‬ ‪[두진의 한숨]‬‪Khốn thật. Tại cái tên Gu Tae Su đó‬ ‪mà sinh ra bao chuyện.‬
‪(한준) 아니‬‪Ơ này.‬
‪다친 건 난데, 내 안부는?‬‪Người bị thương là tôi. Sao không ai hỏi?‬
‪(두진) 아…‬‪À.‬
‪(광태) 도사님이 우리 팀장님‬ ‪구해 주셨다면서요?‬‪Nghe nói anh cứu Đội trưởng Han?‬
‪(상협) 와‬ ‪완전 다시 봤습니다, 예‬‪- Chà. Tôi phải nhìn lại cậu rồi đấy.‬ ‪- Đúng đấy, nhỉ?‬
‪[상협의 웃음]‬ ‪[광태의 감탄하는 소리]‬
‪(두진) 아이, 시원찮은 귀신이‬ ‪사람 잡는다고‬‪Đúng là lù khù vác lu mà chạy.‬
‪카, 정말 대단하십니다‬‪Cậu đúng là đỉnh.‬
‪(한준) 씁‬ ‪그, 말에 희한한 가시가 있는데?‬‪Sao nghe cứ như anh đang khịa tôi vậy?‬
‪[헛기침하며] 됐고‬‪Bỏ đi. Thế còn Gu Tae Su? Hắn ra sao rồi?‬
‪구태수는? 어떻게 됐어?‬‪Bỏ đi. Thế còn Gu Tae Su? Hắn ra sao rồi?‬
‪(상협) 아, 그, 인근 파출소에‬ ‪협조 요청해서 추적 중이긴 한데‬ ‪[두진의 한숨]‬‪Chúng tôi đang hợp tác với‬ ‪các đồn cảnh sát lân cận để truy bắt hắn,‬
‪씁, 아, 이번에도‬ ‪찾기는 힘들 거 같습니다‬‪Chúng tôi đang hợp tác với‬ ‪các đồn cảnh sát lân cận để truy bắt hắn,‬ ‪nhưng tôi nghĩ lần này cũng khó nhằn.‬
‪(두진) 구태수 이 개자식이‬ ‪형사를 죽이려고 덤벼들어?‬‪Tên khốn nạn Gu Tae Su này‬ ‪dám ra tay giết cả một thanh tra.‬
‪이 새끼 잡히기만 해 봐, 그냥‬ ‪확 목뼈를 부러트려 버리고, 그냥‬‪Hắn cứ thử bị bắt xem, tôi lại vặt cổ,‬ ‪đấm gãy xương sườn hắn cho xem…‬
‪- (두진) 갈빗대를 그냥…‬ ‪- (재희) 그, 선배님, 선배님‬‪Hắn cứ thử bị bắt xem, tôi lại vặt cổ,‬ ‪đấm gãy xương sườn hắn cho xem…‬ ‪Tiền bối Jang.‬
‪(재희) 증거는 건졌습니다‬‪Tôi lấy được bằng chứng rồi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(두진) 하, 설마 했는데‬‪Tôi đã ngờ ngợ rồi, quả nhiên Gu Tae Su…‬
‪구태수가 임영주 맞네‬‪Tôi đã ngờ ngợ rồi, quả nhiên Gu Tae Su…‬ ‪chính là Lim Yeong Ju.‬
‪(한준) 뭐야? 아는 놈이야?‬‪Là sao? Anh quen hắn ta ư?‬
‪(재희) 선배님이‬ ‪이 사진을 어떻게…‬‪Sao anh lại có bức ảnh này?‬
‪(두진) 내 첫 살인 사건‬ ‪용의자였거든‬‪Hắn là nghi phạm‬ ‪trong vụ giết người đầu tiên của tôi.‬
‪(수철) 아니, 그땐 어렸을 텐디‬ ‪살인 사건 용의자요?‬‪Nhưng hồi đó hắn ta còn bé vậy mà.‬ ‪Nghi phạm giết người ấy ạ?‬
‪[두진의 한숨]‬
‪불쌍한 놈이지‬‪Hắn cũng có nỗi khổ riêng.‬
‪(영주 부) 아비가 말하면‬ ‪들어 처먹어야 될 거 아니야‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬‪Tao là bố mày.‬ ‪Liệu hồn mà nghe lời tao.‬
‪일로 와‬‪Lại đây.‬
‪[어린 태수의 힘겨운 신음]‬
‪아비 말이 말 같지 않아? 이렇게‬‪Mày không coi tao ra gì à?‬
‪[겁먹은 숨소리]‬ ‪[발로 퍽 차며] 한 번 말하면‬ ‪들어 처먹어야 될 거 아니야! 씨‬‪Tao đã nói thì phải nghe.‬ ‪Mẹ kiếp. Nghe chưa?‬
‪어?‬‪Tao đã nói thì phải nghe.‬ ‪Mẹ kiếp. Nghe chưa?‬ ‪Bố của Lim Yeong Ju là một kẻ nghiện rượu.‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪(두진) 임영주 아버지는‬ ‪알코올 중독자였어‬‪Bố của Lim Yeong Ju là một kẻ nghiện rượu.‬
‪(영주 부) 사 오라 그러면‬ ‪가서 사 오면 되는 거 아니야, 어?‬‪Bố của Lim Yeong Ju là một kẻ nghiện rượu.‬ ‪Đi mua cho tao ngay, rõ chưa?‬
‪(두진) 애 엄마는 진작에 도망갔고‬‪Mẹ cậu ta đã sớm bỏ chạy,‬
‪어린애 혼자 남아 있었지‬‪bỏ lại một mình thằng bé ở với bố.‬
‪아버지란 작자가‬‪Kẻ mà cậu ta gọi là bố ấy‬ ngày qua ngày chỉ say xỉn, chửi bới,
‪매일 술에 취해서 욕하고 때리고‬‪Kẻ mà cậu ta gọi là bố ấy‬ ngày qua ngày chỉ say xỉn, chửi bới, ‪đánh đập và bắt cậu ta‬ đi mua rượu cho mình.
‪술 심부름 시키고‬‪đánh đập và bắt cậu ta‬ đi mua rượu cho mình.
‪애를 돌보기는커녕‬‪Hắn ta còn chẳng cho thằng bé đi học,‬ chứ nói gì đến chuyện chăm sóc nó tử tế.
‪학교도 제대로 안 보냈어‬‪Hắn ta còn chẳng cho thằng bé đi học,‬ chứ nói gì đến chuyện chăm sóc nó tử tế.
‪그러다가 일이 터진 거야‬‪Và thế là xảy ra chuyện.‬
‪[어린 태수의 겁먹은 숨소리]‬‪Con xin lỗi bố. Xin hãy tha cho con.‬
‪(어린 태수) 자, 잘못했어요, 아빠‬‪Con xin lỗi bố. Xin hãy tha cho con.‬
‪살려 주세요‬‪Con xin lỗi bố. Xin hãy tha cho con.‬
‪그 눈깔, 눈깔!‬‪Đôi mắt của mày.‬ ‪Đôi mắt của mày giống hệt con mẹ mày.‬
‪네 어미랑 똑같아‬‪Đôi mắt của mày.‬ ‪Đôi mắt của mày giống hệt con mẹ mày.‬
‪(영주 부) 아비를 쥐똥으로 알지‬‪Mày không coi tao ra gì đúng không?‬
‪재수 없는 새끼, 죽어, 죽어!‬‪Thằng xúi quẩy. Mày chết đi!‬
‪[영주 부의 거친 숨소리]‬‪Thằng xúi quẩy. Mày chết đi!‬ ‪Hôm nay mày phải chết. Phải chết.‬
‪오늘 죽어, 죽어‬‪Hôm nay mày phải chết. Phải chết.‬
‪[영주 부의 거친 숨소리]‬‪Mày chết với tao. Chết đi.‬
‪죽어, 죽어‬ ‪[겁먹은 숨소리]‬‪Mày chết với tao. Chết đi.‬
‪죽어!‬‪Chết đi!‬
‪[어린 태수의 힘주는 숨소리]‬
‪[영주 부의 힘겨운 신음]‬ ‪[어린 태수의 겁먹은 숨소리]‬
‪[영주 부의 힘겨운 신음]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪이 새끼가, 씨‬‪Thằng ranh con…‬
‪[어린 태수의 다급한 숨소리]‬
‪[어린 태수의 기합]‬
‪[푹 찌르는 소리]‬
‪[영주 부의 힘겨운 신음]‬ ‪[어린 태수의 떨리는 숨소리]‬
‪[탁 떨어지는 소리]‬
‪(두진) 하‬ ‪딱 그쯤에서 끝났어야 했는데‬‪Cậu ta lẽ ra nên dừng tại đó,‬
‪쓰러진 아버지가‬ ‪살아 있다는 걸 알면서도‬‪nhưng dù biết bố mình còn sống,‬
‪집에 불을 지르고 도망쳤어‬‪cậu ta vẫn phóng hỏa rồi bỏ chạy.‬
‪[한숨]‬
‪(재희) 교화할 수 있는 기회가‬ ‪충분히 있었을 텐데 왜…‬ ‪[차분한 음악]‬‪Có không ít cơ hội‬ ‪để anh ta cải tạo mà. Nhưng tại sao…‬
‪(두진) 아니, 그런 걸‬ ‪가르쳐 줄 사람이 누가 있었겠어?‬‪Làm gì có ai dạy cho cậu ta những điều đó?‬
‪살인 사건 용의자라고 하니까‬ ‪[재희의 수긍하는 숨소리]‬‪Bị gọi là nghi phạm giết người‬ ‪nên càng dễ bị người khác xa lánh.‬
‪애가 무서웠겠지‬‪Bị gọi là nghi phạm giết người‬ ‪nên càng dễ bị người khác xa lánh.‬
‪[상협의 한숨]‬
‪그 이후로 쭉‬ ‪임영주는 행방불명인 거예요?‬‪Lim Yeong Ju đã mất tung tích‬ ‪từ đó đến giờ ạ?‬
‪(두진) [한숨 쉬며] 계속‬ ‪수소문을 해 봤는데‬‪Tôi đã tìm tin tức về cậu ta,‬
‪뭐, 친척들한테도 생모에게도‬ ‪안 찾아갔더라고‬‪nhưng cậu ta không đến tìm‬ ‪họ hàng hay cả mẹ ruột.‬
‪[한숨]‬
‪이게‬‪Đây là bức ảnh chụp chung cuối cùng‬
‪자기 엄마가 떠나기 전에‬ ‪같이 찍은 마지막 사진이야‬‪Đây là bức ảnh chụp chung cuối cùng‬ ‪mà mẹ cậu ta giữ trước khi bỏ đi.‬
‪[한준의 한숨]‬
‪그래서 하얀 구두를 신긴 거였구먼‬‪Bảo sao hắn xỏ giày trắng cho nạn nhân.‬
‪[한준의 한숨]‬
‪[상협의 한숨]‬
‪(한준) 쯧, 그날 이후‬ ‪임영주의 행방을 조사해 봐야 돼‬‪Chúng ta cần điều tra về‬ ‪hành tung của hắn ta kể từ hôm đó.‬
‪분명 조력자가 있었을 거야‬‪Chắc chắn hắn có người giúp.‬
‪(수철) 이‬‪Vâng. Có thể đó cũng chính là Cô Im.‬
‪거시기가‬ ‪임고모일 수도 있겄네, 이‬‪Vâng. Có thể đó cũng chính là Cô Im.‬
‪[한준의 한숨]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪(한준) 어…‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬
‪(수철) 나단인디? 음‬‪Na Dan gọi này.‬
‪[수철이 숨을 들이켠다]‬
‪(한준) 어, 나단아‬‪- Ừ, Na Dan.‬ ‪- Ông chủ, hôm nay không mở quán ạ?‬
‪아, 사장님‬ ‪아, 미남당 오픈 안 해요?‬‪- Ừ, Na Dan.‬ ‪- Ông chủ, hôm nay không mở quán ạ?‬
‪- (나단) 아, 장사 접었어요?‬ ‪- (한준) 뭐?‬‪- Anh dẹp tiệm rồi ạ?‬ ‪- Hả?‬
‪(수철과 한준)‬ ‪- 이? 왜?‬ ‪- 너 카페 오픈 안 하고 왔냐?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Cậu chưa mở quán đã đến à?‬
‪(수철) [놀라며] 이‬ ‪지, 지 먼저 갈게요, 이‬‪Tôi xin phép đi trước.‬
‪[두진이 당황한다]‬ ‪(한준) 씨, 쯧‬‪Đi đâu mà vội vàng thế?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(두진) 우리도 가지?‬‪Chúng ta cũng đi chứ?‬
‪(재희) 네‬‪Vâng.‬
‪(상협) 아, 괜찮으세요?‬‪Cô ổn chứ?‬
‪[문이 드르륵 열린다]‬ ‪(재희) 아, 그럼‬‪Dĩ nhiên rồi.‬
‪(광태) 깜짝 놀랐어요‬‪Mừng là cô vẫn ổn.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG‬
‪[풀벌레 울음]‬‪QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG‬
‪"열림"‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(혜준) 구태수 노트북‬ ‪비번 풀었는데‬‪Em mở được máy tính của Gu Tae Su rồi,‬
‪여기 이상한 사진이 하나 있었어‬‪nhưng có một bức ảnh rất lạ.‬
‪"도준하"‬‪DO JUN HA, HAN JAE JEONG‬
‪(한준) 도준하 다음이…‬‪Do Jun Ha, và…‬
‪'한재정'‬‪Han Jae Jeong.‬
‪오빠 이름이네요‬‪Là tên anh trai em.‬
‪아이, 뭐, '전설의 고향'도 아니고‬ ‪살벌하게 이게 뭐여?‬‪Ôi, gì mà ghê rợn vậy.‬ ‪Bộ tính viết truyện ma hay gì?‬
‪"한재정"‬‪Hắn ta viết tên những người hắn sắp giết‬ ‪lên nút thắt ‎gopuri‬
‪(수철) 지가 죽일 사람 이름을‬ ‪고풀이에다가 적어 놓고‬‪Hắn ta viết tên những người hắn sắp giết‬ ‪lên nút thắt ‎gopuri‬
‪그걸 또 사진으로 찍어 놨네‬ ‪아유, 참‬ ‪[한숨]‬‪Hắn ta viết tên những người hắn sắp giết‬ ‪lên nút thắt ‎gopuri‬ ‪rồi chụp cả ảnh hả? Trời ạ.‬
‪(혜준) 근데 여기서 끝이 아니야‬‪Nhưng chưa hết đâu,‬
‪구태수가 성관계 동영상을‬ ‪인물별로 정리해 뒀어‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Gu Tae Su chia thư mục‬ ‪video hối lộ tình dục theo tên.‬
‪[한준의 한숨]‬‪JJK, KSI, LHG, LJS, LMJ, NPG, PJH, YSI‬
‪두 사람 시스템이네‬‪Đây là hệ thống hai người.‬
‪(한준) 임고모가 예언을 하면‬‪Cô Im đưa ra tiên tri,‬
‪구태수가 부탁과 협박을 통해서‬ ‪그 예언을 실현시키는 시스템‬‪Gu Tae Su biến dự đoán đó thành sự thật‬ ‪nhờ vào đề nghị và đe dọa.‬
‪그렇게 임고모의 예언이‬ ‪실현이 되면‬‪Mỗi khi lời tiên tri thành sự thật,‬ ‪Cô Im lại trở nên đáng tin cậy hơn.‬
‪임고모의 신뢰는 높아졌겠지‬‪Mỗi khi lời tiên tri thành sự thật,‬ ‪Cô Im lại trở nên đáng tin cậy hơn.‬ ‪Cô ta giành được khách top đầu‬ ‪nhờ cách đó sao?‬
‪[한숨]‬ ‪(수철) 그딴 식으로‬ ‪상위 1% 고객들을 확보한 거여?‬‪Cô ta giành được khách top đầu‬ ‪nhờ cách đó sao?‬
‪참…‬‪Thật tình…‬
‪[키보드 조작음]‬‪Ổ ĐĨA D, HỐI LỘ TÌNH DỤC‬
‪[영상 소리가 흘러나온다]‬
‪[놀라며] 어? 잠깐…‬‪Này, chờ đã.‬
‪[키보드 조작음]‬‪Này, chờ đã.‬
‪여기 이 장소 클럽 같지 않아요?‬‪Chỗ này, trông không giống club sao?‬
‪(수철) 'NC'?‬‪NC?‬
‪(혜준) [놀라며] 엔조이 클럽‬‪N.Joy Club. Chỗ này gần đây nổi lắm.‬
‪여기 요즘 엄청 핫한 곳이야‬‪N.Joy Club. Chỗ này gần đây nổi lắm.‬
‪뭐, 유명한 연예인부터‬ ‪재벌가 자재들까지‬‪Từ người nổi tiếng‬ ‪cho đến con nhà tài phiệt…‬
‪뭐, 돈 있고 좀 논다는 애들은‬ ‪죄다 모이는 곳‬‪Mấy đứa có tiền, hay chơi bời‬ ‪đều đến đây hết.‬
‪(재희) 파일명의 그 약자가‬ ‪엔조이 클럽일 수 있겠네요‬‪Những chữ cái viết tắt đó‬ ‪có thể là N.Joy Club.‬
‪(도원) 카르텔이 받은‬ ‪거액의 배당금 출처가‬‪Nguồn cổ tức khổng lồ bọn họ nhận được‬ ‪chính là từ đây mà ra.‬
‪그 클럽이었어요‬‪Nguồn cổ tức khổng lồ bọn họ nhận được‬ ‪chính là từ đây mà ra.‬
‪(수철) 어, 왔어요?‬‪- Anh đến rồi à?‬ ‪- Cô Jae Hui không sao chứ?‬
‪(도원) 재희 씨, 괜찮아요?‬‪- Anh đến rồi à?‬ ‪- Cô Jae Hui không sao chứ?‬
‪- (도원) 다쳤다고 들었는데‬ ‪- (재희) 네‬‪- Cô bị thương à?‬ ‪- Vâng.‬
‪구태수 놓친 거 말고는 괜찮으니까‬ ‪너무 걱정하지 마‬‪Ngoài việc xổng mất Gu Tae Su‬ ‪thì cô ấy vẫn ổn.‬ ‪Đừng lo.‬
‪(도원) [피식 웃으며] 그쪽 말고‬ ‪[도원이 한준을 탁 친다]‬‪Đừng lo.‬ ‪Tôi không hỏi anh mà tôi hỏi cô Jae Hui.‬
‪재희 씨요‬‪Tôi không hỏi anh mà tôi hỏi cô Jae Hui.‬
‪(한준) 오, 조이스 파트너스‬ ‪배당금 출처, 이야‬ ‪[도원의 짜증 섞인 한숨]‬‪Tôi không hỏi anh mà tôi hỏi cô Jae Hui.‬ ‪Nguồn cổ tức của Joyce Partners. Tuyệt.‬
‪(한준) [도원을 토닥이며] 잘했네‬ ‪어유, 잘했어‬‪Làm tốt lắm. Giỏi lắm.‬
‪[한준의 한숨]‬
‪(수철) 이?‬‪KÊ KHAI GIAO DỊCH‬ ‪TÀI KHOẢN JOYCE PARTNERS‬ ‪Làm ăn tốt cỡ nào‬ ‪mà trả lại cho nhà đầu tư‬
‪아, 장사가 얼마나 잘되길래‬ ‪투자금의 백 배를 돌려준디야?‬‪Làm ăn tốt cỡ nào‬ ‪mà trả lại cho nhà đầu tư‬ ‪gấp 100 lần bỏ vào vậy?‬
‪뭐, 대한민국 젊은이들‬ ‪다 여기서 노는 겨?‬‪Bộ người trẻ Hàn Quốc đi club hết hay gì?‬
‪(도원) 엔조이 클럽에서 은밀하게‬ ‪마약이 거래된다는 소문이 있어요‬‪Bộ người trẻ Hàn Quốc đi club hết hay gì?‬ ‪Nghe nói ma túy‬ ‪được bí mật mua bán trong N.Joy Club.‬
‪(한준) 마약으로 번 돈을 세탁해서‬ ‪배당금으로 지급하고 있다?‬‪Chúng rửa tiền kiếm được từ ma túy‬ ‪và chia chác như tiền lãi đầu tư?‬
‪(혜준) 마약 거래면 중범죄잖아‬‪Buôn bán ma túy là trọng tội còn gì.‬ ‪Dùng lý do đó bắt họ không được sao?‬
‪그러면 그냥‬ ‪그걸로 처넣으면 되는 거 아닌가?‬‪Buôn bán ma túy là trọng tội còn gì.‬ ‪Dùng lý do đó bắt họ không được sao?‬
‪클럽에서 일어난‬ ‪개인 범죄라고 우기면‬‪Nếu chúng một mực đổ tội‬ ‪cho một cá nhân nào đó,‬
‪피라미들 몇 놈만 처벌받고‬ ‪끝날 수 있어요‬‪Nếu chúng một mực đổ tội‬ ‪cho một cá nhân nào đó,‬ ‪thì chúng ta chỉ bắt được‬ ‪vài tên tay sai thôi.‬
‪정황 증거 말고‬ ‪직접 증거가 있어야 돼야‬‪Chúng ta cần chứng cứ trực tiếp‬ ‪thay vì chứng cứ gián tiếp.‬
‪[저마다 한숨 쉰다]‬
‪(도원) 아!‬
‪아, 소문이 사실인지‬ ‪잠입 수사를 해 보는 건 어때요?‬‪Hay chúng ta thâm nhập vào‬ ‪xem có phải sự thật không?‬
‪네?‬‪Sao cơ? Công tố viên Cha định nằm vùng ư?‬
‪검사님이 잠입 수사를요?‬‪Sao cơ? Công tố viên Cha định nằm vùng ư?‬
‪네‬‪Vâng. Không ổn sao?‬
‪왜, 안 되나?‬‪Vâng. Không ổn sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(수철) 응‬
‪[한숨]‬
‪(한준) 응, 좋은 생각이야, 어‬‪Ý tưởng hay đấy.‬
‪오늘은 늦었으니까 이만 끝내고‬ ‪내일 잠입해서‬‪Hôm nay cũng muộn rồi, tạm dừng tại đây.‬ ‪Ngày mai ta sẽ thâm nhập vào‬ ‪moi móc hết những gì đủ để làm chứng cứ.‬
‪증거 될 만한 거‬ ‪싹 다 털어 오는 거야‬‪Ngày mai ta sẽ thâm nhập vào‬ ‪moi móc hết những gì đủ để làm chứng cứ.‬
‪- (수철) 이, 그려‬ ‪- (도원) 예‬‪Vâng.‬ ‪Vâng.‬
‪(수철) 너 엔조이 클럽 왜 알어?‬‪Sao em biết về N.Joy Club?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(한준) 내가 데려다줄게‬‪Để tôi đưa về.‬
‪(도원) 아유, 그쪽도‬ ‪많이 다친 거 같은데‬‪Trông anh còn bị thương nặng hơn.‬ ‪Tôi sẽ đưa cô ấy về.‬
‪제가 모셔다드릴게요‬‪Trông anh còn bị thương nặng hơn.‬ ‪Tôi sẽ đưa cô ấy về.‬
‪(한준) 아니, 내가 데려다준다고‬‪Đã bảo để tôi mà.‬
‪(도원) 아이‬ ‪뭐, 그 손으로 운전은 하나?‬‪Tay anh có lái xe nổi không đấy?‬ ‪Thôi vào nhà mà nghỉ.‬
‪들어가서 푹 쉬세요, 그냥‬‪Tay anh có lái xe nổi không đấy?‬ ‪Thôi vào nhà mà nghỉ.‬
‪붕대 좀 감은 거뿐이거든?‬ ‪내가 데려다줄게‬‪Tôi chỉ cuốn băng thôi.‬ ‪Tôi sẽ đưa cô ấy về.‬
‪아, 제가 모셔다드릴게요‬‪Để tôi đưa về.‬
‪- (도원) 들어가서 쉬세요‬ ‪- 스톱!‬‪- Anh cứ vào nghỉ đi.‬ ‪- Dừng lại!‬
‪[한준이 아파한다]‬
‪(재희) 아이, 집이 바로 코앞인데‬ ‪뭐 하러 차를 탑니까?‬‪Nhà tôi ngay đằng kia.‬ ‪Việc gì phải leo lên xe?‬
‪전 그냥 운동 삼아 걸어가겠습니다‬‪Tôi sẽ đi bộ, coi như tập thể dục luôn.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(도원) 차 타고 가지…‬ ‪[수철이 호응한다]‬‪- Cô về nhé.‬ ‪- Chị về nhé.‬
‪(한준) 씁, 그럼 나도 운동 삼아‬ ‪동네 산책이나 해야겠다‬‪Vậy tôi cũng đi dạo, coi như tập thể dục.‬
‪차 타고 잘 가시고‬‪Cậu tự đi xe về đi nhé.‬
‪[한준이 흥얼거린다]‬
‪[한숨]‬
‪(수철) 아유, 검사님‬‪Công tố viên Cha.‬
‪- (수철) 아유, 힘내유‬ ‪- (도원) 뭐야, 이거?‬‪- Anh làm gì vậy?‬ ‪- Mạnh mẽ lên.‬
‪(수철) 아이, 검사님도‬ ‪좋은 사람 나타날 겨‬‪Công tố Cha sẽ sớm gặp được mối tốt thôi.‬
‪[수철의 웃음]‬ ‪- (혜준) 그러니까, 검사님‬ ‪- (도원) 뭐야, 왜 힘이 이렇게 세‬‪Đúng đấy. Công tố Cha.‬
‪(혜준) 파이팅하시고‬‪Cố lên nhé. Cần tôi giới thiệu thì cứ gọi.‬
‪뭐, 또 소개팅 필요하시면‬ ‪연락 주시고‬‪Cố lên nhé. Cần tôi giới thiệu thì cứ gọi.‬
‪응?‬ ‪[수철의 웃음]‬‪Tay đâu?‬
‪[혜준의 웃음]‬
‪(재희) 응?‬
‪[재희의 의아한 숨소리]‬
‪(재희) 음, 저…‬‪Đi lối này ngược với hướng nhà em mà.‬
‪이, 이쪽으로 가면‬ ‪우리 집 반대 방향인데?‬‪Đi lối này ngược với hướng nhà em mà.‬
‪길은 다 똑같아‬‪Đường nào chẳng vậy.‬
‪뭐, 좀 시간이 걸려도‬‪Anh muốn chọn một con đường‬ ‪tuy mất thời gian hơn nhưng sẽ thú vị hơn.‬
‪좀 더 흥미로운 길을‬ ‪선택해 보자고‬‪Anh muốn chọn một con đường‬ ‪tuy mất thời gian hơn nhưng sẽ thú vị hơn.‬
‪뭐, 천천히 가는 것도 나쁘진 않죠‬‪Đi chầm chậm cũng không hẳn là tệ.‬
‪[한준의 웃음]‬ ‪[부드러운 음악]‬
‪(재희) 왜요?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Không có gì.‬
‪아니‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Không có gì.‬
‪웃는 거 보니까 좋아서‬‪Anh thích thấy em cười.‬
‪(한준) 어떻게 지내고 있을까‬ ‪궁금하고‬‪Anh đã tò mò và lo lắng‬ ‪không biết em sống ra sao.‬
‪걱정했거든‬‪Anh đã tò mò và lo lắng‬ ‪không biết em sống ra sao.‬
‪(재희) 치‬
‪아, 그렇게 걱정되면‬ ‪교도소 찾아갔을 때 만나 주지‬‪Nếu đã lo tới vậy thì lúc em đến thăm tù,‬ ‪anh phải ra gặp chứ.‬
‪왜 한 번도 안 만나 준 거예요?‬‪Sao anh không chịu gặp em lần nào?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(재희 모) 우리 세 식구‬‪Ba người chúng tôi‬ ‪đã quyết định quên đi tất cả‬
‪이제 다 잊고‬ ‪미국에서 새 출발 하기로 했어요‬‪Ba người chúng tôi‬ ‪đã quyết định quên đi tất cả‬ ‪và bắt đầu lại từ đầu ở Mỹ.‬
‪그러니까‬‪Thế nên ngộ nhỡ Jang Mi có đến,‬ ‪thì cậu cũng đừng gặp con bé.‬
‪혹시 우리 장미 찾아오더라도‬ ‪만나 주지 마요‬‪Thế nên ngộ nhỡ Jang Mi có đến,‬ ‪thì cậu cũng đừng gặp con bé.‬
‪그게‬‪Đó là lời nhờ cậy cuối cùng của tôi‬ ‪dưới tư cách mẹ của Jae Jeong.‬
‪재정이 엄마로서 하는‬ ‪마지막 부탁이니까‬‪Đó là lời nhờ cậy cuối cùng của tôi‬ ‪dưới tư cách mẹ của Jae Jeong.‬
‪(한준) [한숨 쉬며] 아‬
‪안 좋은 일 다 잊고‬ ‪평범하게 살길 바랐거든‬‪Anh mong em quên hết chuyện buồn‬ ‪và sống một cuộc đời bình thường.‬
‪그냥 다 잊고 살지‬‪Em phải quên đi chứ.‬
‪그랬으면‬‪Nếu vậy‬
‪지금처럼 좋은 것도 많이 보고‬‪thì em đã thấy nhiều thứ đẹp đẽ‬ ‪như bây giờ và cười nhiều hơn.‬
‪더 많이 웃으면서 살았을 텐데‬‪thì em đã thấy nhiều thứ đẹp đẽ‬ ‪như bây giờ và cười nhiều hơn.‬
‪형사 된 건 후회한 적 없어?‬‪Em không hối hận‬ ‪khi trở thành thanh tra chứ?‬
‪그러는 남한준 씨는‬‪Vậy còn anh Nam Han Jun,‬
‪고풀이 잡으려고 무당 된 거‬ ‪후회해요?‬‪anh có hối hận vì trở thành pháp sư‬ ‪để truy bắt Gopuri không?‬
‪(한준) [피식 웃으며] 아유‬ ‪난 후회 안 해‬‪anh có hối hận vì trở thành pháp sư‬ ‪để truy bắt Gopuri không?‬ ‪Ôi dào, anh không hối hận.‬
‪범인만 잡을 수 있으면‬ ‪무슨 짓이든 할 수 있다고 했잖아‬‪Anh đã bảo chỉ cần bắt được hung thủ‬ ‪thì gì anh cũng làm rồi mà.‬
‪뭐, 알다시피 수익도 꽤 괜찮고‬‪Em cũng biết đấy, thu nhập của anh khá ổn.‬
‪야, 이게 또 적성에 잘 맞네?‬‪Vả lại, nghề này hợp tính anh ra phết.‬
‪[한준의 웃음]‬ ‪(재희) 치‬
‪[한준의 헛기침]‬
‪(한준) 어, 근데 넌…‬‪Nhưng mà em…‬
‪저기요‬‪Này anh kia.‬
‪나 엄청 밝고 씩씩하게‬ ‪잘 지내고 있거든요?‬‪Em sống cực kỳ vui vẻ và cứng cỏi đấy nhé.‬
‪그래도, 뭐‬‪Dù vậy thì‬
‪(재희) 가끔은 후회돼요‬‪đôi lúc, em cũng hối hận.‬
‪멍청하게 고풀이만 쫓았던 게‬‪Em hối hận vì mình đã ngu ngốc‬ ‪chỉ biết đuổi theo Gopuri,‬
‪후회되고‬‪Em hối hận vì mình đã ngu ngốc‬ ‪chỉ biết đuổi theo Gopuri,‬
‪잠시나마‬‪và vì đã nghi ngờ‬
‪당신을 의심하고‬ ‪미워했던 게 후회되고‬‪và căm ghét anh trong một thời gian.‬
‪뒤돌아보니까‬‪Giờ nghĩ lại, em hối hận nhiều lắm.‬
‪온통 후회투성이네요‬‪Giờ nghĩ lại, em hối hận nhiều lắm.‬
‪하지만 내가 한 결정은‬ ‪후회 안 해요‬‪Nhưng em không hối hận‬ ‪với quyết định của mình.‬
‪한국으로 돌아와서 형사 되고‬‪Em đã chọn quay trở lại Hàn Quốc,‬ ‪trở thành thanh tra,‬
‪당신을 만난 거‬‪và gặp lại anh.‬
‪참‬‪Thật may mắn khi em lựa chọn điều đó.‬
‪다행이라고 생각해요‬‪Thật may mắn khi em lựa chọn điều đó.‬
‪[한준이 살짝 웃는다]‬
‪(한준) 아유‬ ‪고풀이 빨리 잡아야겠다‬‪Trời ạ, phải mau bắt được Gopuri thôi.‬
‪아, 그래야‬ ‪너도 나도 평범하게, 어?‬‪Có vậy thì cả em lẫn anh mới có thể‬ ‪yêu nhau như cặp đôi bình thường,‬
‪사랑하는 사람끼리‬‪Có vậy thì cả em lẫn anh mới có thể‬ ‪yêu nhau như cặp đôi bình thường,‬
‪이렇게 산책도 하고‬ ‪맛있는 것도 먹고‬‪đi dạo bên nhau thế này, đi ăn với nhau,‬
‪데이트도 하고 그러지‬‪rồi cả hẹn hò nữa.‬
‪(재희) 고풀이 잡으면‬ ‪긍정적으로 생각해 볼게요‬‪Nếu bắt được Gopuri‬ ‪thì em sẽ suy nghĩ về điều đó.‬
‪(한준) 아니, 고풀이 잡으면‬ ‪우리 사귀는 거 아니었어?‬‪Chờ đã. Không phải bắt được Gopuri‬ ‪thì chúng ta sẽ hẹn hò sao?‬
‪그러겠다고 약속한 적은‬ ‪없는 거 같은데?‬‪Em đã hứa như vậy bao giờ đâu.‬
‪오매, 나 혼자 착각한 것이여?‬‪Thế là chỉ có anh ăn dưa bở à?‬
‪(한준) 그럼 지, 지금 약속해‬‪Vậy bây giờ hứa đi.‬
‪빨리‬‪Mau lên.‬
‪[밝은 음악]‬
‪아, 빨리 찍어‬‪Mau đóng dấu nữa.‬
‪[재희가 살짝 웃는다]‬
‪[재희의 놀란 숨소리]‬ ‪[강조되는 효과음]‬
‪(수철) 아유‬ ‪그냥 심장 떨어질 뻔했네‬‪Ôi, suýt rớt cả tim.‬
‪(혜준) 히, 나도 놀랐쪄‬‪Ôi, suýt rớt cả tim.‬ ‪Ừ, em cũng giật mình.‬
‪- (수철) 이, 그랬쪄?‬ ‪- (혜준) 응‬‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(수철) 근디 성‬ ‪시끄러운 데 딱 질색 아니여?‬‪Nhưng mà không phải anh ấy‬ ‪ghét chỗ đông người lắm sao?‬
‪(혜준) 내 말이, 아이‬‪Còn phải nói.‬
‪쟤 사랑 때문에 변한 거니‬ ‪아니면 원래 저런 거니?‬‪Yêu vào người nó vậy‬ ‪hay trước giờ vẫn vậy nhỉ?‬
‪(수철) 사랑인가?‬‪Phải chăng là yêu?‬
‪뭐 해요, 눈 감고?‬‪Anh nhắm mắt làm gì?‬
‪[땡 울리는 효과음]‬
‪(한준) 응, 먼지‬‪Mắt dính bụi.‬
‪- (재희) 아‬ ‪- (한준) 응‬‪À.‬
‪[한준의 헛기침]‬
‪(한준) 설마 그것들은 아니겠지?‬‪Không phải bọn chúng đâu nhỉ?‬
‪(재희) 왜요? 아는 사람이에요?‬‪Sao vậy? Người quen của anh à?‬
‪(한준) 아니야‬ ‪응, 모르는 사람이야‬‪Không, mấy người lạ ấy mà.‬
‪[재희가 호응한다]‬
‪[한준의 헛기침]‬
‪(재희) 아, 저…‬‪Em nghe nói ban ngày‬ ‪có cả thuyền ở đó nữa đấy.‬
‪여기 낮에는‬ ‪배도 떠다니고 그런다던데…‬‪Em nghe nói ban ngày‬ ‪có cả thuyền ở đó nữa đấy.‬
‪(한준) 어어‬‪Ban nãy anh thấy thuyền trôi quanh rồi.‬
‪아까 뭐, 떠다니고 그러더라고‬‪Ban nãy anh thấy thuyền trôi quanh rồi.‬
‪- (재희) 응‬ ‪- (한준) 응‬
‪[한준이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪"엔조이 클럽"‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(한준) [한숨 쉬며] 가자‬‪Đi nào.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪(민경) 도사님!‬ ‪도사님, 저 왔어요!‬‪Đạo sĩ Nam, tôi đến rồi.‬
‪도사님, 스톱, 스톱‬ ‪[타이어 마찰음]‬‪Đạo sĩ Nam. Dừng lại.‬
‪(민경) 어머, 아유, 진짜‬ ‪누구야, 진짜‬ ‪[진상이 당황한다]‬‪- Thật tình. Ai đấy hả?‬ ‪- Lại Lee Min Gyeong, trời ạ.‬
‪- (진상) 이민경, 진짜‬ ‪- (민경) 빅 진상, 아유, 진짜‬‪- Thật tình. Ai đấy hả?‬ ‪- Lại Lee Min Gyeong, trời ạ.‬ ‪Đúng là cái đồ hách dịch. Này, lùi xe đi.‬
‪(민경) 진짜 도움이 안 돼‬ ‪야, 빨리 차 빼‬‪Đúng là cái đồ hách dịch. Này, lùi xe đi.‬
‪뭐야, 내가 차를 왜 빼?‬ ‪내가 먼저 왔는데!‬‪- Tại sao? Tôi đến trước.‬ ‪- Sắp tuột mất Đạo sĩ Nam rồi.‬
‪(민경) 야, 도사님 놓쳐, 빨리 빼‬‪- Tại sao? Tôi đến trước.‬ ‪- Sắp tuột mất Đạo sĩ Nam rồi.‬
‪- 도사님? 도사님? 진짜야? 어?‬ ‪- (민경) 빨리빨리, 어, 어, 빨리‬‪- Tại sao? Tôi đến trước.‬ ‪- Sắp tuột mất Đạo sĩ Nam rồi.‬ ‪- Đạo sĩ Nam? Thật hả?‬ ‪- Mau lên đi.‬
‪- (진상) 아, 진짜 좀! 씨‬ ‪- (민경) 아, 진짜‬‪- Đạo sĩ Nam? Thật hả?‬ ‪- Mau lên đi.‬ ‪- Thật tình!‬ ‪- Cứ dính đến anh lại chẳng ra làm sao.‬
‪(진상과 민경)‬ ‪- 야, 좀, 아, 좀…‬ ‪- 야, 너랑은 왜 이렇게 안 맞냐?‬‪- Thật tình!‬ ‪- Cứ dính đến anh lại chẳng ra làm sao.‬
‪(한준) 자, 저쪽이 입구니까‬‪Lối vào đằng kia rồi.‬
‪무리하진 말고‬‪Đừng cố quá.‬
‪너는 촐싹대지 마, 씨‬‪Đừng cố quá.‬ ‪Còn em, nhớ cảnh giác đấy.‬
‪- (재희) 가 볼까요?‬ ‪- (혜준) 가요‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪- Ta đi nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[재희와 혜준이 놀란다]‬‪Ôi mẹ ơi.‬
‪(재희) [영어] 이런, 괜찮아요‬‪Tôi không sao.‬
‪[한국어] 드, 들어가시죠‬‪Mời cô vào.‬
‪(재희) 생큐, 생큐‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪(수철) 가 보자고‬‪Được rồi. Đi thôi.‬
‪[수철이 말한다]‬‪Em chưa đến đây bao giờ.‬
‪[한준의 한숨]‬
‪[한준이 풉 웃는다]‬
‪(가드1) 씁!‬
‪아, 모르는 사람인데요?‬ ‪[수철이 한준을 탁 친다]‬‪- Tôi không quen cậu này.‬ ‪- Gì hả?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- (한준) 하, 씨, 너 일로 와‬ ‪- (수철) 이?‬‪Khỉ thật, lại đây.‬
‪(한준) 이씨, 내가 너 때문에‬ ‪이럴 줄 알았어, 씨‬‪Khỉ thật, lại đây.‬ ‪Biết ngay cậu sẽ làm bọn tôi liên lụy.‬
‪아, 도대체 이런 옷은‬ ‪어디서 가져오는 건데?‬‪Rốt cuộc cậu lấy đâu ra cái thứ này hả?‬
‪아니, 이런 파티장 갈 때는‬ ‪화려하게 입으라며‬‪Anh bảo em lên đồ lòe loẹt‬ ‪đi dự tiệc còn gì.‬
‪[답답한 숨소리]‬‪Anh bảo em lên đồ lòe loẹt‬ ‪đi dự tiệc còn gì.‬
‪(수철) 설마 그, 내 의상 때문에‬ ‪잡은 건 아니지?‬‪Anh không cản bọn tôi lại‬ ‪vì trang phục của tôi đấy chứ?‬
‪(한준) 아유, 쪽팔려, 씨‬‪Anh không cản bọn tôi lại‬ ‪vì trang phục của tôi đấy chứ?‬ ‪Mất mặt chết mất.‬
‪(수철) 뭐 혀, 안 잡고?‬‪Đợi gì nữa, cầm đi.‬
‪빨랑 잡어, 아, 빨랑 잡어, 급햐‬‪Mau cầm đi.‬ ‪Cầm mau lên xem nào, tôi vội lắm.‬
‪[가드1이 아파한다]‬
‪(가드1) 아, 드, 드, 드‬ ‪들어가십시오, 형님‬‪Mời các anh vào.‬
‪(수철) 이, 거봐, 아니잖여‬ ‪[가드1이 아파한다]‬‪Thấy chưa? Đã bảo không phải tại em mà.‬
‪(한준) 아니, 이게 통한다고?‬‪- Vậy cũng được sao?‬ ‪- Được thật này.‬
‪(나단) 이게 되네요?‬‪- Vậy cũng được sao?‬ ‪- Được thật này.‬
‪[코웃음]‬
‪(한준) 보기보다 아기네?‬‪- Cậu dễ bắt nạt hơn vẻ ngoài nhỉ.‬ ‪- Mời các anh vào.‬
‪(가드1) 예, 들어가십시오, 예, 예‬ ‪[도원의 어색한 웃음]‬‪- Cậu dễ bắt nạt hơn vẻ ngoài nhỉ.‬ ‪- Mời các anh vào.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Mời anh vào.‬
‪[한준의 박수와 기합]‬‪Đi thôi.‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪아는 형이야‬‪Người quen của tôi ấy mà.‬
‪친한 형‬‪Ông anh thân.‬
‪- (가드1) 저, 아주머니‬ ‪- (민경) '아주머니'…‬‪- Dì ơi.‬ ‪- "Dì ơi?"‬
‪아니, 어딜 봐서 아주머니예요?‬‪Tôi giống "dì" chỗ nào?‬
‪(가드1) 예‬ ‪호텔 입구는 저쪽입니다‬‪Lối vào khách sạn ở đằng kia.‬
‪아, 지금 무슨 상상하시는 거예요?‬ ‪잠깐 나와 봐요‬‪Cậu đang tưởng tượng cái gì vậy?‬
‪[가드들이 말린다]‬ ‪(진상) 야, 야, 야, 야, 야, 야‬‪- Tránh ra.‬ ‪- Nào, tránh ra.‬
‪여기 온 거 맞거든?‬ ‪급하니까 비켜라, 어? 쯧‬‪Chúng tôi đến đúng nơi rồi.‬ ‪Tôi đang vội, tránh ra đi.‬
‪[진상의 힘주는 소리]‬ ‪(가드1) 아, 진짜‬ ‪오늘 짜증 나게 하네‬‪Hôm nay bực thật đấy.‬
‪- (진상) 뭐, '짜증'?‬ ‪- (민경) '짜증 나게 하네'?‬‪- Gì cơ? "Bực?"‬ ‪- "Bực thật đấy?"‬
‪- (가드1) 뭐 해? 빨리 끌어내‬ ‪- (민경) 아니…‬ ‪[가드2가 대답한다]‬‪Chờ gì nữa? Lôi họ ra.‬
‪- (민경) 아이, 잠깐, 잠깐‬ ‪- (진상) 뭘 끌어내, 잠깐만, 야‬‪- Chờ đã. "Lôi" cái gì chứ?‬ ‪- Khoan đã.‬
‪[진상이 말한다]‬ ‪(민경) 내가 이 클럽 사서‬ ‪다 쓸어 버리기 전에 놔요‬‪- Chờ đã. "Lôi" cái gì chứ?‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪Bỏ ra ngay‬ ‪trước khi tôi dẹp sạch cái club này.‬
‪[가드1이 호응한다]‬ ‪내가 못 할 거 같아?‬‪- À, vâng.‬ ‪- Tưởng tôi không làm nổi hả?‬
‪(가드1과 민경)‬ ‪- [웃으며] 아, 예, 알겠습니다‬ ‪- 놓으라고‬‪- À, vâng.‬ ‪- Tưởng tôi không làm nổi hả?‬ ‪- Bỏ ra.‬ ‪- Vâng, cảm ơn chị.‬
‪(가드1) 아, 예‬ ‪감사합니다, 사장님‬‪- Bỏ ra.‬ ‪- Vâng, cảm ơn chị.‬
‪- (민경) '감사'…‬ ‪- (가드1) [웃으며] 아, 예‬‪- "Cảm ơn?" Bỏ tôi ra.‬ ‪- Vâng. Cảm ơn chị.‬
‪- (민경) 놓으라고!‬ ‪- (가드1) 잠시만요, 예‬‪- "Cảm ơn?" Bỏ tôi ra.‬ ‪- Vâng. Cảm ơn chị.‬
‪[민경의 짜증 섞인 숨소리]‬ ‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[클럽 안이 시끌시끌하다]‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪(수철) 이, 역시‬ ‪성은 다 계획이 있었던 겨, 이‬‪Quả nhiên anh có kế hoạch hết rồi.‬
‪(한준) 빨리 받아!‬‪Cầm đi.‬
‪[도원의 못마땅한 숨소리]‬‪Vâng.‬
‪[수철의 웃음]‬ ‪자, 이것도 들어‬‪Bê cái này nữa.‬
‪(도원) 아니, 들 손이…‬‪Bê cái này nữa.‬ ‪- Tôi hết tay rồi…‬ ‪- Cứ bê đi!‬
‪(한준) 아유, 그냥 빨리 들어, 씨‬‪- Tôi hết tay rồi…‬ ‪- Cứ bê đi!‬
‪진짜 어쩐지 흔쾌히‬ ‪받아 준다고 했습니다, 진짜‬‪Anh vui vẻ đồng tình‬ ‪là tôi biết ngay có mùi mờ ám rồi mà.‬
‪나도 춤추러 가고 싶다‬‪Em cũng muốn nhảy.‬
‪(한준) [탁 치며] 야, 조나단‬ ‪그, 옆에 따까리 보이지?‬‪Em cũng muốn nhảy.‬ ‪Na Dan, thấy tên chạy vặt bên cạnh chứ?‬
‪'따까리'…‬‪Chạy vặt?‬
‪(한준) 확, 그냥‬‪Coi chừng tôi.‬
‪너 이 따까리 사고 안 치게‬ ‪네가 감시 잘하고 잘 알려 줘‬‪Nhớ để mắt kỹ đến tên chạy vặt này‬ ‪để cậu ta không gây chuyện đấy.‬
‪네가 선배야, 알았어?‬ ‪이런 거 안 해 봤다고‬‪Cậu là tiền bối, rõ chưa?‬ ‪Cậu ta gà mờ lắm.‬
‪[도원이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪[나단의 한숨]‬
‪(나단) 아, 검사…‬‪Công tố viên…‬
‪아, 형님‬ ‪지금 위장 취업 한 거 광고해요?‬‪Ông anh, bộ anh tính khoe‬ ‪là mình đang nằm vùng à?‬
‪(도원) 내가 뭐?‬‪Tôi làm sao?‬
‪(나단) [도원을 툭툭 차며]‬ ‪짝다리 좀 풀고‬‪Đứng thẳng lên, siết chặt mông vào.‬
‪엉덩이 힘 빡 주고!‬‪Đứng thẳng lên, siết chặt mông vào.‬
‪어깨 펴고!‬‪Ưỡn ngực ra.‬
‪일단 높게, 높게, 한 손으로 딱!‬ ‪[도원이 숨을 후 내뱉는다]‬‪Nâng khay cao lên. Đúng rồi, dùng một tay.‬
‪(수철) 나단이 네가, 이‬‪Na Dan, cậu nhớ để ý cậu ta nhé.‬
‪잘 살펴드려야 쓰겄다이, 이?‬‪Na Dan, cậu nhớ để ý cậu ta nhé.‬
‪(한준) 야, 됐고!‬‪Được rồi. Đi quanh đây đi,‬ ‪rồi nếu thấy gì đáng nghi…‬
‪어, 여기 좀 돌아보다가‬ ‪수상한 움직임이…‬‪Được rồi. Đi quanh đây đi,‬ ‪rồi nếu thấy gì đáng nghi…‬
‪[손가락을 딱딱 튀기며] 집중, 씨‬‪Tập trung!‬
‪저, 수상한 움직임 보이면‬ ‪바로 연락 줘‬‪Tập trung!‬ ‪Nếu thấy gì đáng nghi‬ ‪thì gọi cho tôi ngay, rõ chưa?‬
‪- (한준) 알았어?‬ ‪- (수철) 이‬‪Nếu thấy gì đáng nghi‬ ‪thì gọi cho tôi ngay, rõ chưa?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Hai cái cô kia đi đâu rồi không biết?‬
‪아이, 근데 이것들은‬ ‪어디 간 거야, 씨‬‪- Vâng.‬ ‪- Hai cái cô kia đi đâu rồi không biết?‬
‪(한준) 가자‬‪Đi nào.‬
‪- (수철) 왜, 좋은디?‬ ‪- (한준) 아, 빨리 와!‬‪- Ở đây cũng ổn mà.‬ ‪- Lại đây mau.‬
‪(수철) 아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪(나단) 하, 높게, 높게‬‪- Cao nữa lên.‬ ‪- Được rồi. Cứ đi đi, tôi biết rồi.‬
‪(도원) 알았어요, 좀, 가, 가, 가‬ ‪알았으니까, 가요, 좀‬‪- Cao nữa lên.‬ ‪- Được rồi. Cứ đi đi, tôi biết rồi.‬ ‪Cậu cứ đi đi.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[시끌시끌하다]‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪(재희) 어, 혜준 씨‬ ‪저기, 저기, 저기‬ ‪[혜준이 의아해한다]‬‪Đằng kia.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪아무래도 저 빨간 약이‬ ‪마약인 것 같아요‬‪Chị nghĩ thứ thuốc màu đỏ kia‬ ‪chính là ma túy.‬
‪[혜준의 수긍하는 숨소리]‬‪Vâng. Anh Su Cheol,‬
‪수철 오빠‬ ‪우리가 판매책 찾은 거 같아‬‪Vâng. Anh Su Cheol,‬ ‪hình như bọn em thấy người bán rồi.‬
‪일단 우리가 표시해 둘 테니까‬ ‪잡아서 족쳐 봐‬‪Bọn em sẽ đánh dấu anh ta,‬ ‪các anh bắt rồi tra hỏi nhé.‬
‪(수철) 이, 알았어‬‪Ừ, anh biết rồi.‬
‪(재희) 어머!‬‪Ôi mẹ ơi!‬
‪- (MD1) 아, 진짜‬ ‪- (재희) 아유‬‪- Thật tình.‬ ‪- Mấy anh trai ở phòng nào thế nhỉ?‬
‪(재희) [술 취한 목소리로]‬ ‪우리 오빠들 방이 어디더라?‬‪- Thật tình.‬ ‪- Mấy anh trai ở phòng nào thế nhỉ?‬
‪(혜준) [술 취한 목소리로]‬ ‪그쪽 아니고 이쪽!‬‪Không phải đằng đó đâu. Đằng này mà.‬
‪(재희) 아, '쏘리'‬‪Không phải đằng đó đâu. Đằng này mà.‬ ‪Xin lỗi nhé.‬
‪(혜준) 오빠들 보러 가자‬‪Đi gặp các anh thôi.‬
‪(수철) 이, 이, 저기 있네‬‪Hắn ở kia.‬
‪(한준) 잡아서‬ ‪보스가 어디 있는지 찾아내자‬‪Bắt hắn rồi hỏi xem tên sếp ở đâu.‬
‪(수철) 뭐?‬‪Sao ạ?‬
‪(한준) 잡아서‬ ‪보스가 어디 있는지 찾아내자고!‬‪Tôi bảo bắt hắn rồi hỏi xem tên sếp ở đâu.‬
‪(수철) 아, 이‬‪Tôi bảo bắt hắn rồi hỏi xem tên sếp ở đâu.‬ ‪À, vâng.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[두런거린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(남자1) 와‬
‪(나단) 그…‬‪Đó là…‬
‪어어, 검사님‬‪Chờ đã Công tố Cha,‬ ‪tôi nghĩ ta nên gọi hai anh kia.‬
‪형님들 부르는 게‬ ‪좋을 거 같은데요?‬‪Chờ đã Công tố Cha,‬ ‪tôi nghĩ ta nên gọi hai anh kia.‬
‪(도원) 아이, 그때까지 기다리다‬ ‪늦으면 어떡하려 그래‬‪Chờ đã Công tố Cha,‬ ‪tôi nghĩ ta nên gọi hai anh kia.‬ ‪Ngộ nhỡ chờ đến lúc đó‬ ‪đã quá muộn thì sao?‬
‪제가 먼저 들어갈 테니까…‬‪- Tôi sẽ vào trước, cậu…‬ ‪- Trăm phần trăm!‬
‪(남자1) 원샷! 위하여!‬‪- Tôi sẽ vào trước, cậu…‬ ‪- Trăm phần trăm!‬
‪(도원) 아이씨, 자, 자‬‪- Chết tiệt, cậu cầm đi.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪- (도원) 들어, 들어, 들어‬ ‪- (나단) 예?‬‪- Chết tiệt, cậu cầm đi.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪(도원) 아유‬ ‪[도원의 멋쩍은 숨소리]‬‪Ôi cha. Chào các anh chị.‬
‪안녕하세요, 예‬‪Ôi cha. Chào các anh chị.‬
‪(남자1) 뭐야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Chuyện là…‬
‪아, 제가 뭐냐면요, 그…‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪- Gì đây?‬ ‪- Chuyện là…‬
‪(도원) 어, 그, 그, 그거‬ ‪드시지 마세요‬‪Chị đừng uống cái đó.‬
‪[작은 목소리로] 이 사람이‬ ‪수, 술에 약을 탔습니다‬‪Anh ấy vừa bỏ thuốc vào đó.‬
‪약?‬‪Anh ấy vừa bỏ thuốc vào đó.‬ ‪- Thuốc?‬ ‪- Đâu có. Nói gì vậy chứ?‬
‪(남자1) 어, 아니야‬ ‪무슨 소리를…‬‪- Thuốc?‬ ‪- Đâu có. Nói gì vậy chứ?‬ ‪Không đâu, đợi đã…‬
‪아니야, 아니야, 아니야, 마셔…‬ ‪[여자의 짜증 섞인 숨소리]‬‪Không đâu, đợi đã…‬
‪(도원) 네‬
‪가세요‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Chào chị.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(나단) 과일 안주 나왔습니다‬‪Hoa quả của các anh đây.‬ ‪Đây là khuyến mãi ạ.‬
‪[웃으며] 이건 서비스‬ ‪맛있게 드세요!‬‪Hoa quả của các anh đây.‬ ‪Đây là khuyến mãi ạ.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Xin mời.‬
‪(도원) 드세요‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Xin mời.‬
‪(남자1) 아, 씨발, 아‬‪Mẹ kiếp nó chứ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪너희들 뭐야?‬‪Tụi mày là ai?‬
‪눈감아 준다면서?‬‪Sao bảo sẽ nhắm mắt làm ngơ mà?‬
‪약 팔 때는 언제고‬ ‪이렇게 깽판 치는 건 무슨 경우야?‬‪Bán thuốc cho tao‬ ‪rồi lại phá đám thế này là sao?‬
‪- (나단) 어쩔 거냐고요‬ ‪- (남자1) 어?‬‪- Làm sao đây?‬ ‪- Hả?‬ ‪Ta làm sao bây giờ?‬
‪(나단) 이제 어쩔 거예요?‬‪Ta làm sao bây giờ?‬
‪[나단의 당황한 숨소리]‬
‪죄송합니다!‬‪- Em xin lỗi ạ.‬ ‪- Vâng. Em xin lỗi ạ.‬
‪(도원) 합니다! 예‬ ‪[나단의 난감한 웃음]‬‪- Em xin lỗi ạ.‬ ‪- Vâng. Em xin lỗi ạ.‬
‪(나단) 이 친구가‬ ‪들어온 지 얼마 안 돼서‬‪Cậu bạn này mới vào làm‬ ‪nên còn chưa hiểu chuyện.‬
‪눈치가 없어요‬‪Cậu bạn này mới vào làm‬ ‪nên còn chưa hiểu chuyện.‬
‪(도원) 죄송합니다, 예‬ ‪[나단의 어색한 웃음]‬‪Em xin lỗi ạ.‬
‪[어색한 웃음]‬ ‪(나단) 형님들‬‪Em sẽ mời vài chị gái ngon hơn‬ ‪cho các anh nhé.‬
‪제가 더 끝내주는 누님들로‬ ‪모셔 오겠습니다‬‪Em sẽ mời vài chị gái ngon hơn‬ ‪cho các anh nhé.‬
‪잠시만 기다려 주세요‬‪Các anh đợi cho một lát.‬
‪(도원) 예, 기다려… 예, 예, 예‬‪- Các anh đợi cho.‬ ‪- Vâng.‬
‪(남자1) 잠깐!‬‪Đứng lại đó.‬
‪어딜?‬‪Tụi bây đi đâu?‬
‪여기서 불러‬‪Gọi ở đây luôn cho tao.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(도원) 여기서 불…‬‪Gọi ở đây luôn cho tao.‬ ‪Ở đây á?‬
‪- (도원) 네‬ ‪- (남자1) 수상하니까‬‪- Dạ.‬ ‪- Hai đứa nó lạ lắm.‬
‪(남자1) 너희들은‬ ‪MD한테 연락해 봐‬ ‪[남자2가 대답한다]‬‪- Dạ.‬ ‪- Hai đứa nó lạ lắm.‬ ‪- Gọi quản lý ra đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪[통화 연결음]‬
‪부르고 있습니다, 예‬‪Bọn em sẽ gọi ngay.‬
‪[도원의 어색한 숨소리]‬ ‪(나단) 누나‬‪Chị ơi.‬
‪[통화 연결음]‬
‪(수철) 이, 지금 쪼까 바빠서‬ ‪통화하기 힘들어유‬‪Alô? Tôi hơi bận nên không nghe máy được.‬
‪이, 지금 보스랑 얘기 중이니께‬‪Tôi đang nói chuyện với ông chủ‬ ‪nên sẽ gọi lại sau.‬
‪이, 이따 다시 전화 줘요, 이‬‪Tôi đang nói chuyện với ông chủ‬ ‪nên sẽ gọi lại sau.‬
‪(한준) 구태수 알지?‬‪Anh biết Gu Tae Su chứ?‬
‪(MD2) [어색하게 웃으며]‬ ‪아니요, 잘 모르는데…‬‪Tôi không quen người này.‬
‪[MD2의 어색한 웃음]‬‪Tôi không quen người này.‬
‪(수철) 이씨‬ ‪[퍽]‬‪Đậu má.‬
‪[마이크가 삐 울린다]‬ ‪[MD1의 신음]‬‪Đậu má.‬
‪보스, 이, 다음은 너여‬‪Này ông anh. Tiếp theo đến lượt anh đấy.‬
‪(MD2) 압니다‬ ‪이, 정확하게 알고 있어요‬‪Tôi biết. Tôi biết người này.‬
‪- (수철) 그려?‬ ‪- (MD2) 예‬‪- Vậy à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(혜준) 누가, 씨발‬ ‪내 동생 건드려? 너야?‬‪Thằng mả mẹ nào đánh em tao? Mày hả?‬
‪- (남자3) 오, 야, 예쁘다‬ ‪- (남자1) 아이, 좋은데?‬ ‪[남자2가 호응한다]‬‪Hàng ngon đấy!‬ ‪- Cũng được đấy nhỉ.‬ ‪- Chị ơi.‬
‪(나단) [흐느끼며] 누나!‬‪- Cũng được đấy nhỉ.‬ ‪- Chị ơi.‬
‪(재희) 검사님, 쌍코피…‬‪Công tố viên, anh chảy máu mũi rồi.‬ ‪Anh ổn chứ?‬
‪괜찮으세요?‬‪Công tố viên, anh chảy máu mũi rồi.‬ ‪Anh ổn chứ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[도원의 멋쩍은 웃음]‬
‪(도원) 예, 저, 저는 괜찮은데요‬‪Vâng. Tôi không sao.‬
‪그, 여성분들한테‬ ‪몰래 약을 먹이려다가 제가…‬‪Nhưng bọn chúng định‬ ‪chuốc thuốc người ta nên…‬
‪뭐?‬‪Cái gì? Chuốc thuốc ư?‬
‪약을 먹여?‬‪Cái gì? Chuốc thuốc ư?‬
‪[천둥번개 효과음]‬ ‪[강렬한 음악]‬
‪[마이크가 삐 울린다]‬ ‪[우당탕거리는 소리가 들린다]‬
‪(재희) 아유, 씨‬ ‪까불고 있어, 씨, 쯧‬‪Lũ thối tha.‬
‪[김 서장의 들뜬 숨소리]‬
‪[입바람을 후후 분다]‬
‪[감탄하는 소리]‬
‪[후루룩 먹는 소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(두진) 형님!‬
‪[징 소리 효과음]‬ ‪[놀란다]‬
‪아이고, 여기 짱박혀 가지고 뭐…‬ ‪[김 서장의 다급한 소리]‬‪- Anh trốn ở đây làm gì?‬ ‪- Nước.‬
‪물, 물, 물, 물‬‪- Anh trốn ở đây làm gì?‬ ‪- Nước.‬
‪- (두진) 어, 물, 물, 물‬ ‪- (김 서장) 물‬‪- Nước?‬ ‪- Nước.‬
‪(두진) 알았어, 알았어‬ ‪알았어, 기다려‬ ‪[김 서장의 힘겨운 신음]‬‪Tới ngay.‬
‪아, 그걸 왜 몰래 드셔요‬‪Sao anh lại trốn ở đây ăn?‬
‪형님, 제가‬ ‪다시 한번 말씀드리는데‬‪Tôi phải nói lại với anh.‬ ‪Vụ này cực khủng.‬
‪이거 완벽한 게이트급입니다‬‪Tôi phải nói lại với anh.‬ ‪Vụ này cực khủng.‬
‪야, 게이트든 뭐든‬‪Khủng hay không kệ xác cậu.‬
‪(김 서장) 엄연히‬ ‪마약 수사 팀이 있는데‬‪Chúng ta có Đội Điều tra Tội phạm Ma túy.‬ ‪Các cậu xông vào club làm gì?‬
‪너희들이 왜 클럽을 터냐고‬‪Các cậu xông vào club làm gì?‬
‪아니, 한 팀장이‬ ‪구태수를 몰래 추적을 하다가‬ ‪[김 서장이 콜록거린다]‬‪Đội trưởng Han đang âm thầm‬ ‪theo dõi Gu Tae Su‬
‪엔조이 클럽인가?‬ ‪거기를 딱 들어간 거예요‬‪thì lại rẽ ngang ở N.Joy Club.‬
‪(두진) 아, 그런데 글쎄, 거기서‬‪Và rồi cô ấy tìm thấy‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪불법 마약 유통 증거를‬‪chứng cứ buôn bán ma túy trái phép ở đó.‬
‪딱 확보했다잖아요‬‪chứng cứ buôn bán ma túy trái phép ở đó.‬
‪형님, 이거, 이거‬ ‪제대로 큰 거 문 거예요‬‪Vụ này khủng hơn cả chữ khủng.‬
‪형님, 계 타신 거예요‬ ‪'컨그래출레이션'!‬‪Anh trúng độc đắc rồi. Chúc mừng anh!‬
‪으이그, 축하할 일이 아니라‬‪Chúc mừng cái đầu cậu.‬ ‪Vụ này khác gì bom hẹn giờ chứ?‬
‪그냥 시한폭탄 같은데‬‪Chúc mừng cái đầu cậu.‬ ‪Vụ này khác gì bom hẹn giờ chứ?‬
‪- 아이, 정말‬ ‪- (김 서장) 야, 물, 물, 물‬‪- Thật là.‬ ‪- Nước.‬
‪- (두진) 아, 물, 물, 물…‬ ‪- (김 서장) 물, 물, 물‬‪- Quên. Nước đây.‬ ‪- Nước.‬
‪[김 서장의 다급한 숨소리]‬ ‪(두진) 아, 이거‬ ‪지원만 제대로 해 주시면은‬‪Chỉ cần anh cử thêm quân chi viện,‬
‪마약 조직 완전 소탕‬‪bọn tôi sẽ tóm gọn cả băng ma túy.‬
‪[테이블을 탁 치며] 제가‬ ‪아주 깔끔하고 깨끗하고‬‪Tôi đảm bảo‬ ‪sẽ xử lý vụ này gọn gàng và êm đẹp,‬
‪예쁘게 마무리해 가지고‬‪sẽ xử lý vụ này gọn gàng và êm đẹp,‬
‪우리 형님 본청에‬ ‪보내 드릴 수 있다니까요‬‪và sẽ đưa anh bay thẳng lên Bộ.‬
‪짐작, 추측‬‪Không phải phỏng đoán‬ ‪hay suy luận suông chứ?‬
‪(김 서장) 뭐, 이런 거 아니고‬ ‪증거 확실한 거지?‬‪Không phải phỏng đoán‬ ‪hay suy luận suông chứ?‬ ‪Cậu có bằng chứng rõ ràng chứ?‬
‪(두진) [다리를 쓱 모으며]‬ ‪백만 프로 확실합니다‬‪Đảm bảo một triệu phần trăm.‬
‪[난감한 숨소리]‬ ‪지금 한 팀장이‬‪Đội trưởng Han đã nắm trong tay‬ ‪cả nhân chứng lẫn vật chứng.‬
‪증거, 증인 다 확보해 놓고‬‪Đội trưởng Han đã nắm trong tay‬ ‪cả nhân chứng lẫn vật chứng.‬
‪우리를 기다리고 있다니까‬‪Cô ấy đang đợi chúng ta.‬
‪[입바람을 후후 분다]‬
‪[후루룩 먹는 소리]‬
‪본청‬‪Bay thẳng lên Bộ.‬
‪[우물거리며] 본청?‬‪Lên Bộ?‬
‪[비장한 음악]‬ ‪(두진) 응, 응‬‪Vâng.‬
‪본청?‬‪Bộ Cảnh sát?‬
‪본청 고‬‪Thẳng cánh lên Bộ.‬
‪(김 서장) 고?‬‪- Thẳng tiến sao?‬ ‪- Thẳng tiến.‬
‪(두진) 고‬ ‪[김 서장의 웃음]‬‪- Thẳng tiến sao?‬ ‪- Thẳng tiến.‬ ‪Quá ảo diệu.‬
‪판타스틱‬‪Quá ảo diệu.‬
‪[입소리를 푸푸 낸다]‬‪Quá ảo diệu.‬
‪팡‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(혜준) 음, 마약 이름이 루비라니‬‪Tên thuốc mà cũng đẹp ghê. "Ruby".‬
‪예쁘긴 하네‬‪Tên thuốc mà cũng đẹp ghê. "Ruby".‬
‪그러니까 이 루비라는 마약을‬ ‪클럽에서 유통했고‬‪Vậy ý anh là loại ma túy Ruby này‬ ‪được bán trong club‬
‪그걸 구태수가 관리했다는 거죠?‬‪và Gu Tae Su là người quản lý, đúng không?‬
‪(한준) 씁, 구태수가 관리했다는‬ ‪장부를 찾아야 돼‬‪và Gu Tae Su là người quản lý, đúng không?‬ ‪Chúng ta phải tìm ra‬ ‪sổ ghi chép của Gu Tae Su.‬
‪(도원) 그 장부를 찾으면‬‪Nếu tìm được cuốn sổ đó,‬
‪마약 유통으로‬ ‪배당금을 지불했다는 게‬‪Nếu tìm được cuốn sổ đó,‬ ‪chúng ta sẽ nắm chắc bằng chứng‬ ‪chúng chia lợi nhuận bằng tiền bán ma túy.‬
‪명확해지겠네요‬‪chúng ta sẽ nắm chắc bằng chứng‬ ‪chúng chia lợi nhuận bằng tiền bán ma túy.‬
‪(재희) 그 장부는 어디 있는데요?‬ ‪그것도 찾았어요?‬‪Quyển sổ đó đang ở đâu?‬ ‪Anh tìm được nó chưa?‬
‪(수철) 이‬‪Rồi.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(재희) 호텔 꼭대기 층‬ ‪비밀 금고 안에‬‪Quyển sổ đang ở trong két bí mật‬
‪장부가 있다는 거죠?‬‪trên tầng cao nhất á?‬
‪[재희의 생각하는 숨소리]‬
‪근데 금고가 구식이면‬ ‪해킹하기 어려울 텐데…‬‪Nhưng nếu là két sắt kiểu cũ‬ ‪thì khó mà hack được…‬
‪그럼 어떻게 열어요?‬‪Làm sao chúng ta mở được?‬
‪[한준의 생각하는 숨소리]‬
‪(한준) [한숨 쉬며] 그건‬‪Nếu vậy thì,‬
‪뭐, 수철이가‬ ‪통째로 들고나와야지, 뭐‬‪Su Cheol phải bứng cả cụm đi.‬
‪(수철) 이?‬‪Hả? Thôi đi. Ai mà biết nó bự cỡ nào.‬
‪아이, 얼마나 클 줄 모르는디…‬‪Hả? Thôi đi. Ai mà biết nó bự cỡ nào.‬
‪아이, 정확한 위치도 모르잖어‬‪Còn chưa biết vị trí chính xác nữa.‬
‪근데 들어갈 순 있겄어?‬‪Liệu có vào được không?‬
‪(혜준) 호텔 서버 해킹은 쉬워‬‪Hack máy chủ của khách sạn dễ ợt.‬ ‪Vấn đề khó nhằn là đội bảo vệ.‬
‪근데 문제는 가드들이야‬‪Hack máy chủ của khách sạn dễ ợt.‬ ‪Vấn đề khó nhằn là đội bảo vệ.‬
‪생각했던 것보다‬ ‪호텔 가드가 꽤 많아‬‪Khách sạn này nhiều bảo vệ hơn em nghĩ.‬
‪(한준) 어, 그거? 그, 차 검사랑‬ ‪강력 7팀이 해결해 줄 거야‬‪Công tố viên Cha và‬ ‪Đội Hình sự 7 sẽ lo bọn chúng.‬
‪(도원과 재희) 네?‬‪- Hả?‬ ‪- Cái gì?‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪(한준) 내가‬ ‪한 팀장 이름을 좀 팔았지‬‪Tôi đã mượn danh cô một chút.‬
‪두 사람이 클럽 내부를 소탕하고‬ ‪시선 끌어 주면‬‪Hai người quét sạch bên trong club‬ ‪và thu hút sự chú ý,‬
‪우리가 올라가서 장부를 찾아 볼게‬‪trong lúc đó tôi sẽ tìm cuốn sổ.‬
‪제 이름 팔기 전에‬ ‪미리 말해 줄 순 없는 겁니까?‬‪Anh có thể nháy tôi một tiếng‬ ‪trước khi mượn tên tôi không?‬
‪(도원) 그래서 여기서‬ ‪뭐 기다릴 게 있다고 한 거구나‬‪Vậy nên anh mới bảo‬ ‪chúng tôi đợi ở đây hả?‬
‪(한준) 어, 그…‬‪Thì…‬
‪어, 곧 작전 시작할 거 같은데‬ ‪안 가 봐?‬‪Sắp đến giờ tác chiến,‬ ‪hai người không xuất phát hả?‬
‪'무브, 무브, 무브'!‬‪Nhấc mông lên, đi đi.‬
‪(도원) 아, 가시죠‬‪Chúng ta đi thôi.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[차 문이 탁탁 닫힌다]‬
‪- (두진) 어, 한 팀장‬ ‪- (광태) 팀장님‬‪- Đội trưởng Han.‬ ‪- Chào chị.‬
‪- (도원) 아, 오셨어요?‬ ‪- (두진) 어, 검사님‬‪- Đội trưởng Han.‬ ‪- Chào chị.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Công tố viên Cha.‬
‪(재희) 미리 말 못 해서 미안해‬‪Xin lỗi vì không nói sớm.‬
‪서장님 허락받느라‬ ‪고생하셨습니다, 선배님‬‪Cảm ơn anh đã vất vả xin phép Sở trưởng.‬
‪- (도원) 예‬ ‪- (두진) 아, 고생은 뭐, 아, 됐고‬‪Cảm ơn anh.‬ ‪Vất vả gì đâu mà. Đừng bận tâm.‬
‪(두진) 저기, 증거, 증인‬ ‪다 확보해 놓고 기다리고 있다고‬‪Trước khi đến đây,‬ ‪tôi đã chém gió với Sở trưởng‬
‪서장님한테 내가‬ ‪큰소리 뻥뻥 치고 왔거든?‬‪là chúng ta đã nắm trong tay‬ ‪nhân chứng lẫn vật chứng.‬
‪확실한 거지?‬ ‪이거 잘못되면 우리 다 큰일 나‬‪Hai người chắc chưa?‬ ‪Nếu không là chúng ta chết chắc đấy.‬
‪아, 확실한 거니까‬ ‪믿고 들어가시죠‬‪Chắc chắn. Hãy tin chúng tôi.‬
‪(두진) 아, 뭐, 검사님까지‬ ‪그렇게 말씀하시면은, 뭐‬‪Nếu Công tố Cha đã nói thế thì được.‬
‪- (두진) 밀고 들어가 보자‬ ‪- (상협) 예‬‪- Cứ tin tưởng và vào đó thôi.‬ ‪- Rõ.‬
‪저 이런 작전 처음이어서‬ ‪너무 떨려요‬‪Đây là lần đầu em tác chiến nên run quá.‬
‪[광태의 들뜬 웃음]‬‪Đây là lần đầu em tác chiến nên run quá.‬
‪(상협) 가시죠!‬‪Xuất phát.‬
‪[상협의 비장한 숨소리]‬ ‪[리드미컬한 음악]‬
‪(재희) 돌격!‬‪Xuất kích!‬
‪[저마다 기합을 지른다]‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(민경) 어머, 어머‬‪Cản họ lại.‬
‪[연신 소란스럽다]‬‪- Không được.‬ ‪- Tiến lên.‬
‪(민경) 어머, 나‬ ‪어머, 나 취했나 봐‬ ‪[진상이 의아해한다]‬‪Ôi mẹ ơi, hình như tôi say rồi.‬
‪도사님…‬‪Đạo sĩ Nam…‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(진상) 진짜네?‬‪Đúng là anh ấy rồi.‬
‪저기 도사님이야? 도사님? 도사님‬‪Là Đạo sĩ Nam thật kìa.‬
‪- (진상) 도사, 도사님‬ ‪- (민경) 도사님!‬‪Đạo sĩ Nam.‬
‪(민경) 도사님! 도사님, 스톱!‬‪Đạo sĩ Nam.‬ ‪- Đạo sĩ Nam.‬ ‪- Đạo sĩ Nam?‬
‪- (민경) 도사님, 스톱, 스톱‬ ‪- (진상) 도사님‬‪- Đạo sĩ Nam.‬ ‪- Đạo sĩ Nam?‬
‪- (민경) 스톱‬ ‪- (진상) 도사님‬‪- Đạo sĩ Nam.‬ ‪- Đạo sĩ Nam?‬
‪[기쁜 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(한준) 쯧, 아‬
‪이거, 신령님의 계시었구먼‬‪Thần linh đang ngự ở đây. Thiên linh linh!‬
‪신령님‬ ‪[진상의 감탄하는 숨소리]‬‪Thần linh đang ngự ở đây. Thiên linh linh!‬
‪- (한준) 박진상이‬ ‪- (진상) 예‬‪- Park Jin Sang.‬ ‪- Vâng.‬
‪(한준) 네 아버지‬ ‪이 호텔 주인이지?‬‪Bố anh là chủ khách sạn này, đúng không?‬
‪예, 맞습니다‬‪Bố anh là chủ khách sạn này, đúng không?‬ ‪Vâng, đúng vậy.‬
‪(민경) 도사님, 저도 호텔 많아요‬‪Đạo sĩ, tôi cũng có nhiều khách sạn.‬
‪- (한준) 빠져‬ ‪- (민경) 네‬‪- Đi chỗ khác chơi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[탄식]‬
‪(한준) 역시 기운이‬ ‪심상치가 않아서 와 봤더니‬‪Tôi cảm nhận được‬ ‪âm khí rất nặng nên mới đến đây.‬
‪역시 저 사달이 났구먼‬‪Và quả nhiên là loạn như cái chợ trời.‬
‪[진상의 걱정하는 숨소리]‬
‪그런데 여기서 끝이 아니야‬‪Nhưng vẫn chưa hết đâu.‬
‪이 꼭대기 층에‬ ‪검은 기운이 그득해‬‪Không khí quỷ dị ám đầy tầng trên cùng.‬
‪(진상) 꼭대기 층이면…‬ ‪로열층이요?‬‪Tầng trên cùng? Tầng Royal á?‬
‪로열층은 구 이사가 관리했는데‬‪Giám đốc Gu ở trên tầng Royal mà?‬
‪[놀라며] 이‬‪Đúng vậy. Ban nãy Đạo sĩ Nam nói…‬
‪(수철) 그, 아까‬ ‪그, 도사님께서 그, 씁‬‪Đúng vậy. Ban nãy Đạo sĩ Nam nói…‬
‪아, 그, 뭐더라, 그, 씁‬‪Gì ấy nhỉ?‬ ‪Hình như anh ấy thấy một cái két.‬
‪뭐, 금고 같은 게‬ ‪보인다고 하셨는디‬‪Gì ấy nhỉ?‬ ‪Hình như anh ấy thấy một cái két.‬
‪그랬지‬‪Đúng rồi.‬
‪꼭대기 층에‬‪Bề trên bảo tôi‬ ‪trong cái két ở tầng trên cùng‬
‪(한준) 금고에 원흉이 있다고‬ ‪신령님이 말씀하셔‬‪Bề trên bảo tôi‬ ‪trong cái két ở tầng trên cùng‬ ‪có kẻ cầm đầu các vong hồn.‬
‪그거를 빨리 제거해야 돼‬ ‪안 그러면‬‪Anh phải loại bỏ nó ngay.‬
‪너희 가족 깡그리 망한다‬‪Nếu không cả gia đình anh đều tan nát.‬
‪아이, 어떻게 저도 한 번도‬ ‪본 적이 없는 비밀 금고까지…‬‪Làm sao anh biết được cả két bí mật‬ ‪mà tôi còn chưa thấy bao giờ?‬
‪- (민경) 야‬ ‪- (진상) 어?‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬
‪- 지금 그게 문제야?‬ ‪- (진상) 어?‬‪Chuyện đó quan trọng sao?‬ ‪Anh ấy nói cả nhà anh sẽ lụn bại kìa.‬
‪깡그리 망한다잖아‬‪Chuyện đó quan trọng sao?‬ ‪Anh ấy nói cả nhà anh sẽ lụn bại kìa.‬
‪(진상) 어, 그러면 안 되지, 어‬‪Đúng rồi. Không thể được.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪(한준) 아휴, 쯧‬
‪- (한준) 아버지 살리고 싶으면‬ ‪- (진상) 네‬‪Nếu anh muốn cứu bố mình‬
‪(한준) 꼭대기 층에 있는 금고‬ ‪위치랑 비밀번호 알아내‬‪thì mau chóng tìm hiểu vị trí‬ ‪và mã số két đi.‬
‪(진상) 아, 예‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Vâng.‬
‪[한준의 헛기침]‬ ‪(수철) 아이고‬ ‪아이고, 아이고, 아이고, 아이고‬‪Ôi trời ơi.‬ ‪Thiên linh linh, địa linh linh.‬
‪비나이다, 비나이다‬‪Ôi trời ơi.‬ ‪Thiên linh linh, địa linh linh.‬
‪(진상) 어, 이 비서‬‪Alô, Thư ký Lee hả?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(진상) 일단 그, 로열층 전용‬ ‪엘리베이터를 타셔야 되는데‬‪Trước tiên, anh đi thang máy chuyên dụng‬ lên tầng Royal.
‪거기 보안실이 따로 있어서‬‪Nhưng ở đó có CCTV riêng,‬
‪누가 엘리베이터를 타는지‬ ‪실시간으로 안다는데요?‬‪họ có thể kiểm tra‬ ai đi thang máy mọi lúc.
‪[키보드 조작음]‬‪Đã hack được CCTV‬ ‪phòng bảo vệ của tầng Royal.‬
‪(혜준) 자, 로열층 보안실‬ ‪CCTV 해킹 완료‬‪Đã hack được CCTV‬ ‪phòng bảo vệ của tầng Royal.‬
‪이제 됐으니까 타도 돼‬‪Anh vào thang máy được rồi.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[한준과 수철의 한숨]‬
‪[엘리베이터 문이 탁 닫힌다]‬
‪[수철의 힘겨운 숨소리]‬
‪나 좀 쉬가, 쉬가 마려운디‬‪Em mắc tè quá.‬
‪(한준) 아, 이 새끼‬ ‪또 시작이네, 진짜‬‪Trời ạ. Đồ ngốc này. Lại thế rồi.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪(혜준) [한숨 쉬며] 오케이‬‪Xong.‬
‪[혜준의 한숨]‬
‪뭐야, 왜 이래?‬‪Gì vậy? Sao lại thế này?‬
‪[키보드 조작음]‬
‪아이씨‬ ‪호텔 와이파이가 되게 불안정해‬‪Mẹ kiếp. Wifi của khách sạn không ổn định.‬
‪눈치채기 전에 서둘러‬‪Hai người mau lên.‬
‪(가드3) 저것들 뭐야?‬‪Chúng là ai?‬
‪야, 지금 올라가고 있는 거 맞지?‬‪- Chúng đang đi lên, đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪[가드들이 대답한다]‬‪- Chúng đang đi lên, đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪따라와‬‪Theo tao.‬
‪(수철) 근디 엘리베이터 가야 되지‬ ‪혜준아, 쫌만, 이‬‪Ta phải đi thang máy, đúng không?‬ ‪Hye Jun, đợi chút.‬
‪아! 미쳤나 봐‬‪Trời ạ, điên mất thôi.‬
‪(가드3) 어디 갔어?‬‪Chúng đâu rồi?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(가드4) 어? 저기…‬‪Ủa? Tụi nó kìa.‬
‪[한준의 한숨]‬
‪(한준) 바퀴벌레 페이크 작전‬ ‪실패다‬‪- Tác chiến Con Gián thất bại.‬ ‪- Vâng.‬
‪(수철) 이, 여긴‬ ‪[한준이 아파한다]‬‪- Tác chiến Con Gián thất bại.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Em sẽ cố hết sức chặn bọn này ở đây.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪나가 어떻게든 막아 볼 테니께‬‪Em sẽ cố hết sức chặn bọn này ở đây.‬
‪먼저 가‬‪Anh đi trước đi.‬
‪(한준) 너 괜찮겠냐?‬ ‪많아 보이는데?‬‪Cậu lo nổi không? Chúng khá đông đấy.‬
‪(수철) 이, 쌀 거 같지만 괜찮어‬‪Nhìn chúng có vẻ dữ dằn nhưng em xử được.‬
‪야, 힘 빡 주고 창피당하지 마‬‪Đập cho mạnh vào. Đừng để bị bẽ mặt.‬
‪(수철) 이‬‪Vâng.‬
‪[수철의 가쁜 숨소리]‬‪Nào, lại đây. Nhào vô!‬
‪뭐여, 들어와‬‪Nào, lại đây. Nhào vô!‬
‪[가드5의 힘주는 소리]‬
‪[퍽 때리는 소리]‬ ‪어유, 씨‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[힘주며] 어유, 그냥‬‪Này, mày! Lại đây.‬
‪이? 뭐여, 너, 너, 너, 너‬ ‪야, 야, 야, 야, 야, 야, 야‬‪Này, mày! Lại đây.‬
‪이, 이, 이, 야, 야, 야, 야‬ ‪야, 야, 야, 야, 야, 야‬‪Nhào vào đi. Lại đây.‬
‪일로 와, 너‬‪Nhào vào đi. Lại đây.‬
‪[찰싹찰싹 때리는 소리]‬ ‪아유, 그냥, 그냥‬ ‪야, 야, 가만있어‬‪Này, ở yên đó cho tao.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪파일 챙겨 가겠습니다‬‪Tôi sẽ mang đi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(한준) 하, 어머니 생일도‬ ‪결혼기념일도 아니면‬‪Không phải sinh nhật mẹ anh‬ ‪hay kỷ niệm ngày cưới.‬
‪그, 어머니 기일이 언제야?‬‪Ngày giỗ của mẹ anh là ngày nào?‬
‪(진상) [훌쩍이며] 엄마‬ ‪돌아가신 지 벌써…‬‪Mẹ tôi đã mất được…‬
‪(한준) 아, 빨리 말해‬ ‪시간 없어, 씨‬‪Nói mau. Hết giờ rồi.‬
‪(진상) 0401이요‬‪- Ngày 1 tháng 4.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(한준) 응‬‪- Ngày 1 tháng 4.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[금고 조작음]‬
‪[금고 작동음]‬
‪(진상) [놀라며] 열렸어요?‬‪- Anh mở được chưa?‬ ‪- Tôi mở được rồi.‬
‪- 어, 열렸어‬ ‪- (진상) 도사님, 도사님?‬‪- Anh mở được chưa?‬ ‪- Tôi mở được rồi.‬ ‪- Đạo sĩ?‬ ‪- Được rồi. Tôi cúp máy đây.‬
‪알았어, 끊어‬‪- Đạo sĩ?‬ ‪- Được rồi. Tôi cúp máy đây.‬
‪- (진상) 어‬ ‪- (민경) 기다려‬‪- Chờ đi.‬ ‪- Thì chờ, nhưng…‬
‪(진상) 아니, 그게 맞구나‬ ‪[민경의 긴장한 입소리]‬‪- Chờ đi.‬ ‪- Thì chờ, nhưng…‬ ‪đúng thật sao?‬
‪(한준) '차승원 사찰 보고서'?‬‪"Báo cáo điều tra Cha Seung Won" à?‬
‪아니, 이게 왜…‬‪Tại sao nó lại ở…‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬
‪[한준의 힘겨운 신음]‬
‪[우두둑]‬ ‪[한준의 아파하는 신음]‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[한준과 태수의 힘겨운 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[한준의 힘겨운 신음]‬
‪(한준) [힘겨워하며] 아유, 씨‬‪Mẹ kiếp.‬
‪남한준‬‪Nam Han Jun.‬
‪[한숨]‬
‪진작에 처리했어야 했는데‬‪Lẽ ra tao nên xử mày sớm hơn…‬
‪[헛웃음]‬
‪아유, 또 그 소리냐?‬‪Ôi trời. Lại nữa hả?‬ ‪Lần này đừng bỏ cuộc nhé.‬
‪이번엔 포기하지 마‬‪Ôi trời. Lại nữa hả?‬ ‪Lần này đừng bỏ cuộc nhé.‬
‪[태수의 성난 숨소리]‬ ‪[긴박한 음악]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[한준의 못마땅한 숨소리]‬
‪피…‬‪Chảy máu rồi…‬
‪얼굴로 먹고사는 사람인데, 씨‬‪Tao bán mặt nuôi thân đấy, đồ chó.‬
‪[태수의 성난 숨소리]‬
‪[한준의 신음]‬
‪[한준의 힘겨운 신음]‬
‪[한준의 힘겨운 신음]‬ ‪(수철) 성, 성!‬‪Anh ơi.‬
‪[놀라며] 성, 어떻게 된 겨, 이?‬‪Anh! Đã xảy ra chuyện gì?‬
‪아이, 아이, 이게 뭐야, 뭐야‬‪Trời ơi, chuyện gì vậy?‬ ‪Anh đứng lên đi. Anh vẫn ổn chứ?‬
‪일로 와 봐, 일로 와 봐‬ ‪이? 괜찮어?‬‪Trời ơi, chuyện gì vậy?‬ ‪Anh đứng lên đi. Anh vẫn ổn chứ?‬
‪[한준이 아파한다]‬
‪(한준) 아, 구태수가‬ ‪파일을 가져갔어‬‪Gu Tae Su đem tài liệu đi mất rồi.‬
‪(수철) 이? 다 가져간 겨?‬ ‪[한준의 한숨]‬‪Cái gì? Hắn lấy hết rồi sao?‬
‪(한준) [피식 웃으며] 또‬ ‪하나는 남겨 뒀지‬‪Tôi giấu một tập đi rồi.‬
‪(수철) 이?‬‪Hả?‬
‪[한준이 아파한다]‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[한준의 힘겨운 신음]‬
‪이?‬
‪[수철의 감탄하는 숨소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪이‬‪Tuyệt.‬
‪[수철의 웃음]‬ ‪[한준이 살짝 웃는다]‬
‪아이, 지 버릇 개 못 준다고‬‪Non sông dễ đổi, bản tính khó rời.‬ ‪Anh nhỉ?‬
‪잘혔어, 이, 우리 형 잘혔어, 이‬ ‪[한준의 웃음]‬‪Anh làm tốt lắm. Rất giỏi.‬
‪[수철의 웃음]‬ ‪(한준) 야, 나 좀 일으켜 줘‬‪- Đỡ tôi dậy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(수철) 이, 그려‬‪- Đỡ tôi dậy.‬ ‪- Vâng.‬
‪[힘주며] 하나, 둘‬‪Một, hai.‬
‪[수철의 힘겨운 신음]‬ ‪[한준이 아파한다]‬‪Một, hai.‬ ‪Này.‬
‪(한준) 아, 됐어, 됐어‬‪Từ từ thôi.‬
‪아직 못 갔어, 이‬‪Em vẫn chưa kịp xả nước cứu thân.‬
‪- (한준) 아직?‬ ‪- (수철) 이‬‪Em vẫn chưa kịp xả nước cứu thân.‬ ‪- Vẫn chưa hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪[수철의 힘겨운 숨소리]‬ ‪(한준) 아유, 너도 대단하다‬‪Trời ạ, cậu số hai không ai số một.‬
‪[한준이 수철을 토닥인다]‬ ‪[수철의 힘겨운 신음]‬
‪[수철의 힘겨운 신음]‬
‪[새가 지저귄다]‬‪QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG‬
‪(재희) 어유, 다친 지‬ ‪얼마 되지도 않았는데, 봐 봐요‬‪QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG‬ ‪Mới bị thương đây‬ ‪mà giờ lại be bét. Để xem nào.‬
‪아파, 아파‬‪Ôi, đau quá.‬
‪(한준) 음, 아파요‬ ‪[재희의 걱정하는 숨소리]‬‪Đau lắm đấy.‬
‪(혜준) 아이, 아이, 아이‬‪Thôi nào. Vậy tức là N.Joy Club‬
‪아, 그러니까 그, 엔조이 클럽에서‬‪Thôi nào. Vậy tức là N.Joy Club‬
‪루비를 팔아서 돈을 벌었고‬‪bán Ruby lấy tiền,‬
‪그렇게 번 돈으로, 어디냐?‬‪rồi dùng tiền đó làm gì ấy nhỉ?‬
‪- (수철) 신명의 삽‬ ‪- (혜준) 어, 신명의 삽‬‪- Cây Xẻng Sinmyeong.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪거기에 넣어서 돈을…‬‪Chúng bỏ tiền vào đó và…‬
‪[한숨 쉬며] 아이씨‬ ‪이거 복잡하네, 씨‬ ‪[한준의 한숨]‬‪Chúng bỏ tiền vào đó và…‬ ‪Bố tổ sư, đau hết cả đầu.‬
‪[수철의 답답한 한숨]‬‪Tóm lại toàn bộ chuyện này là sao?‬
‪(수철) 아, 그니께‬ ‪이게 다 뭔 말이래?‬‪Tóm lại toàn bộ chuyện này là sao?‬
‪(나단) 전 몰라도 되는 얘기죠?‬‪Em không cần nghe đâu đúng không?‬
‪(수철) 이, 가‬‪Em không cần nghe đâu đúng không?‬ ‪Đi đi.‬
‪[한숨 쉬며] 얘들아‬‪Mấy đứa này.‬
‪딱 한 번만 얘기할 테니까 잘 들어‬‪Anh chỉ nói một lần thôi,‬ ‪nên dỏng tai lên mà nghe nhé.‬
‪[수철이 호응한다]‬‪Vâng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(한준) 씁, 자‬‪Vâng.‬ ‪Tổ chức mà Cô Im điều hành‬ ‪rót vốn vào Joyce Entertainment.‬
‪임고모가 움직이는 카르텔이‬ ‪조이스 엔터에 투자를 했어‬‪Tổ chức mà Cô Im điều hành‬ ‪rót vốn vào Joyce Entertainment.‬
‪조이스 엔터는‬ ‪엔조이 클럽에 재투자를 했고‬‪Joyce Entertainment‬ ‪lại đầu tư vào N.Joy Club,‬
‪구태수는‬ ‪거기서 루비를 팔아 번 돈을‬‪Gu Tae Su bán Ruby và kiếm tiền ở đó,‬
‪카르텔 멤버에게‬ ‪배당금으로 지급했지‬‪rồi chia lợi nhuận cho‬ ‪thành viên trong tổ chức.‬
‪한번 돈맛을 본 놈들은‬‪Những kẻ được nếm mùi tiền một lần‬ ‪sẽ xin Cô Im món hời lớn hơn.‬
‪더 큰 이득을 달라고‬ ‪떼를 썼을 거고‬‪Những kẻ được nếm mùi tiền một lần‬ ‪sẽ xin Cô Im món hời lớn hơn.‬
‪임고모는 작두동 택지 개발이라는‬ ‪더 큰 판을 계획한 거야‬‪Và Cô Im vẽ ra dự án hoành tráng hơn‬ ‪là Dự án Phát triển đất ở Phường Jakdu.‬ ‪Các nạn nhân không biết mình bị lừa‬
‪놈들의 검은 속내를 모르는‬ ‪불쌍한 어린양들이‬‪Các nạn nhân không biết mình bị lừa‬ ‪mà trở thành cừu non ngơ ngác‬ ‪đi mua chung cư,‬
‪분양을 받을 거고‬‪mà trở thành cừu non ngơ ngác‬ ‪đi mua chung cư,‬
‪그럼 카르텔은‬ ‪어마어마한 돈을 벌겠지‬‪còn tổ chức thì kiếm được khoản kếch xù.‬
‪불쌍한 어린양들한테 사기 쳐서‬‪Cha Seung Won thì cố leo lên ghế chủ tịch‬
‪차승원이 회장이 되려고 하는 거야‬‪bằng cách lừa những con cừu đáng thương.‬
‪[한숨 쉬며] 아나‬‪Lẽ ra tôi nên lấy‬ ‪báo cáo điều tra Cha Seung Won trước.‬
‪차승원 사찰 보고서를‬ ‪먼저 챙겼어야 했는데‬‪Lẽ ra tôi nên lấy‬ ‪báo cáo điều tra Cha Seung Won trước.‬
‪사찰 보고서, 그건 뭔데요?‬‪Báo cáo điều tra ư? Là gì vậy?‬
‪(한준) 박동기가 만일을 대비해서‬ ‪만들어 놓은 치부책 같아‬‪Tôi đoán đó là sổ thu chi‬ ‪mà Park Dong Gi chuẩn bị‬ ‪để đề phòng bất trắc.‬
‪- (도원) 아…‬ ‪- (한준) 차승원이 차명으로‬‪để đề phòng bất trắc.‬ ‪Tôi tìm thấy tài liệu nói rằng‬ ‪Cha Seung Won mượn tên‬
‪작두동 택지를 비싸게 팔아넘긴‬ ‪자료가 있었거든‬‪Tôi tìm thấy tài liệu nói rằng‬ ‪Cha Seung Won mượn tên‬ ‪để bán nhà ở Jakdu với giá cao.‬
‪택지 개발 시공사가‬ ‪최강 건설 아니여?‬‪Chẳng phải Xây dựng Choekang‬ ‪thầu dự án đó sao?‬
‪(한준) [탁 치며] 그러니까‬ ‪얼마나 머리가 좋아‬‪Chẳng phải Xây dựng Choekang‬ ‪thầu dự án đó sao?‬ ‪Chính xác. Hắn quá thông minh.‬
‪헐값인 자기 땅을‬ ‪비싸게 나라에 되팔고‬‪Hắn bán đất giá rẻ của mình‬ ‪cho nhà nước với giá cao,‬
‪시공까지 당긴 거지‬‪rồi thầu luôn vụ thi công.‬ ‪Chẳng phải quá xứng danh tài phiệt sao?‬
‪이야, 완전 재벌스럽지 않아?‬‪rồi thầu luôn vụ thi công.‬ ‪Chẳng phải quá xứng danh tài phiệt sao?‬
‪하, 재수 없지만 멋있어‬‪Tuy rất hãm nhưng quá ngầu.‬
‪근데 그걸 구태수가 가져갔고‬‪Nhưng Gu Tae Su lấy hết tài liệu rồi.‬
‪지금 누구 손에 있는 거야?‬‪Bây giờ ai đang giữ chúng?‬
‪임고모한테 가져가지 않았을까요?‬‪Có khi nào hắn đưa cho Cô Im không?‬
‪구태수가 모시는‬ ‪그분 손에 들어갔겠지‬‪Chắc hẳn nó đang ở trong tay‬ ‪lão đại của Gu Tae Su.‬
‪[어두운 음악]‬‪Chắc hẳn nó đang ở trong tay‬ ‪lão đại của Gu Tae Su.‬
‪[딸깍거리는 소리]‬‪BÁO CÁO ĐIỀU TRA CHA SEUNG WON‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(동기) 아, 비밀 금고가 털리다니‬ ‪경찰이 그걸 어떻게 알고?‬‪Cảnh sát đã mở két sao?‬ Làm sao chúng biết về nó?
‪(태수) 갑자기 들이닥쳤는데‬‪Họ bất ngờ ập vào.‬
‪다행히 장부는 뺏기지 않았습니다‬‪Rất may là họ không lấy được sổ ghi chép.‬
‪(동기) 금고 안 파일들은‬ ‪다 자네가 가지고 있고?‬‪Rất may là họ không lấy được sổ ghi chép.‬ ‪Cậu đang giữ số tài liệu trong két chứ?‬
‪(태수) 네, 보관하고 있습니다‬‪Vâng. Tôi đang giữ chúng.‬
‪(동기) 아무한테도 보여 주지 말고‬ ‪보관만 하고 있어‬‪Hãy bảo vệ chúng.‬ Không được cho người khác xem.
‪[무거운 음악]‬ ‪다른 사람 손에 넘어가면 안 돼‬ ‪절대, 알았지?‬‪Tuyệt đối không được để chúng‬ rơi vào tay kẻ khác. ‪- Rõ chưa?‬ ‪- Tôi biết rồi.‬
‪(태수) 네, 알겠습니다‬‪- Rõ chưa?‬ ‪- Tôi biết rồi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪(승원) 관심 없는 척하시더니‬‪Ông ta giả vờ như không quan tâm‬
‪날 쳐 내고‬ ‪최강 그룹 회장이 돼 보시겠다?‬‪nhưng lại cố đẩy tôi sang một bên‬ ‪và trở thành chủ tịch Tập đoàn Choekang ư?‬
‪고모부가‬ ‪내 뒤통수칠 준비 하는 동안‬‪BÁO CÁO ĐIỀU TRA CHA SEUNG WON‬ ‪Hai người làm gì trong khi‬
‪너희들은 뭐 하고 있었던 거야!‬‪ông ta bày binh bố trận‬ ‪để đâm sau lưng tôi?‬
‪(고모) [한숨 쉬며] 아직‬ ‪증거가 넘어가진 않았지만‬‪Tuy họ chưa có chứng cứ‬
‪곧 수사가 시작될 겁니다‬‪nhưng sẽ sớm bắt đầu điều tra thôi.‬
‪수사망이 좁혀 오면‬‪Nếu họ nhắm đến chúng ta,‬ ‪dự án phát triển đất ở sẽ bị ảnh hưởng.‬
‪택지 개발 사업에‬ ‪차질이 생길 텐데‬‪Nếu họ nhắm đến chúng ta,‬ ‪dự án phát triển đất ở sẽ bị ảnh hưởng.‬
‪어떻게 할까요?‬‪Chúng ta nên làm gì?‬
‪계획을 앞당겨야겠어‬‪Phải đẩy nhanh kế hoạch.‬
‪작전 세력 붙여서‬‪Hãy tăng cường đẩy tâm lý chờ đợi‬ ‪lên cao cho đến lễ khởi công.‬
‪기공식까지‬ ‪기대 심리 최고치로 끌어올려‬‪Hãy tăng cường đẩy tâm lý chờ đợi‬ ‪lên cao cho đến lễ khởi công.‬
‪(승원) 기공식 끝나면‬ ‪바로 분양 시작하고‬‪Sau lễ khởi công phải bán căn hộ ngay.‬
‪우린 시공비만 챙기면 돼‬‪Chúng ta chỉ cần phí thi công thôi.‬
‪개발 사업 엎어져도‬‪Hợp đồng là chúng ta vẫn được‬ ‪nửa tiền thi công dù dự án sụp đổ mà.‬
‪시공비 절반은 받을 수 있게‬ ‪계약했잖아‬‪Hợp đồng là chúng ta vẫn được‬ ‪nửa tiền thi công dù dự án sụp đổ mà.‬
‪일이 어그러져도‬ ‪우린 손해 보는 거 없어, 아니야?‬‪Kế hoạch đi chệch hướng thì chúng ta‬ ‪vẫn không thiệt. Không phải sao?‬
‪(고모) 네, 기공식 앞당기고‬ ‪작전 세력 움직이겠습니다‬‪Vâng. Tôi sẽ đẩy ngày khởi công lên‬ ‪và bắt đầu kế hoạch tác chiến.‬
‪그리고 하나 더‬‪Còn một điều nữa.‬
‪(승원) 주총 전까지‬ ‪고모부도 정리해 줘야겠어‬‪Hãy xử lý chú tôi‬ ‪trước kỳ đại hội cổ đông.‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪(고모) 그러기엔 이미 우리 사업에‬ ‪너무 많이 관여돼 있습니다‬‪Nhưng ông ấy liên quan quá nhiều‬ ‪đến công việc của chúng ta.‬
‪혹시 입이라도 열면…‬‪Nếu ông ấy hé răng…‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[탁 내리꽂는 소리]‬
‪[승원의 성난 숨소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[승원의 성난 숨소리]‬
‪입을 열 수 있으면‬ ‪정리된 게 아니지‬‪Nếu ông ta nói được,‬ ‪chứng tỏ ông ta vẫn chưa bị xử lý.‬
‪(승원) 고모부 돈‬ ‪해외로 빼돌릴 때‬‪Chẳng phải chúng ta đã bàn xong từ khi‬
‪이미 다 계획된 거 아닌가?‬‪chuyển tiền của lão ra nước ngoài sao?‬
‪[승원이 살짝 웃는다]‬ ‪[고모의 놀란 숨소리]‬
‪고모님‬‪Cô Im này.‬
‪난 고모님이 뭔 짓을 하든‬ ‪아무 관심이 없어‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Tôi không cần biết cô dùng thủ đoạn nào.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪[테이블을 탁 친다]‬
‪내 승계에 문제 일으키잖아?‬‪nếu có vấn đề gì với việc thừa kế‬
‪그땐 얘기가 달라지는 거야‬‪thì chuyện sẽ khác đi đấy.‬
‪[고모의 떨리는 숨소리]‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪박 회장‬‪Tôi sẽ xử lý Chủ tịch Park.‬
‪정리하겠습니다‬‪Tôi sẽ xử lý Chủ tịch Park.‬
‪(도원) 그런데‬‪Nhưng…‬
‪자금 흐름 중에‬ ‪좀 이상한 게 있었어요‬‪Tôi phát hiện điều bất thường‬ ‪trong dòng vốn.‬
‪그게 뭔데요?‬‪Là gì?‬
‪(도원) 처음엔‬ ‪카르텔 멤버들의 배당금이‬‪Ban đầu, cổ tức chỉ được chi trả‬ ‪cho các thành viên‬
‪작두동 택지 개발 사업에만‬ ‪투자됐었거든요?‬‪từng đầu tư vào dự án‬ ‪phát triển đất ở phường Jakdu.‬
‪근데 얼마 전부터‬‪từng đầu tư vào dự án‬ ‪phát triển đất ở phường Jakdu.‬ ‪Gần đây, tiền lại chảy vào‬ ‪một công ty tên KM Leaders.‬
‪KM 리더스라는 회사로‬ ‪흘러 들어갔어요‬‪Gần đây, tiền lại chảy vào‬ ‪một công ty tên KM Leaders.‬
‪아, 잠깐만, 'KM 리더스'?‬‪Khoan. KM Leaders á?‬ ‪Trong két có một tệp tên như vậy.‬
‪그 파일도 금고에 있었어‬‪Khoan. KM Leaders á?‬ ‪Trong két có một tệp tên như vậy.‬
‪임고모가 해외에 세운‬ ‪페이퍼 컴퍼니 같은데‬‪Tôi nghĩ đó là công ty ma‬ ‪mà Cô Im lập ra ở nước ngoài.‬
‪(도원) 특히‬ ‪박동기 회장의 투자금 전액이‬‪Đặc biệt, toàn bộ tiền đầu tư‬ ‪của Chủ tịch Park đều rót vào đây.‬
‪이쪽으로 들어갔더라고요‬‪Đặc biệt, toàn bộ tiền đầu tư‬ ‪của Chủ tịch Park đều rót vào đây.‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[헛웃음 치며] 이야, 우리 고모님‬‪Chà, ấn tượng quá.‬ ‪Tôi biết cô ta định làm gì rồi.‬
‪무슨 꿈을 꾸고 있는 줄 알겠구먼‬‪Chà, ấn tượng quá.‬ ‪Tôi biết cô ta định làm gì rồi.‬
‪(한준) 작두동 투자금을‬‪Cô ta tính dùng tên KM Leaders‬
‪KM 리더스 이름으로‬ ‪꿀꺽하려고 하는 거야‬‪để nuốt trọn tiền đầu tư‬ ‪vào dự án phường Jakdu.‬
‪임고모가 다른 사람들을‬ ‪속이고 있다는 거예요?‬‪Vậy là Cô Im đang lừa‬ ‪những người khác sao?‬
‪[한준이 손가락을 딱 튀긴다]‬
‪이 순간을 위해서‬‪Cô ta cho các thành viên‬ ‪của tổ chức ăn đầy bụng‬
‪카르텔 놈들 배를 불려 가면서‬ ‪신뢰를 얻은 거지‬‪Cô ta cho các thành viên‬ ‪của tổ chức ăn đầy bụng‬ ‪và chiếm lấy sự tin tưởng từ họ.‬
‪(한준) 자신을 맹목적으로‬ ‪믿는 놈들을 보면서‬‪và chiếm lấy sự tin tưởng từ họ.‬ ‪Khi thấy những kẻ kia mù quáng tin mình‬
‪마지막판을 짰던 거야‬‪thì cô ta mới giăng mẻ lưới lớn.‬
‪'작두동 택지 개발에 투자해라'‬‪"Hãy đầu tư vào‬ ‪Dự án Phát triển đất ở Phường Jakdu.‬
‪'그럼 재벌이 될 것이다'라고‬‪"Hãy đầu tư vào‬ ‪Dự án Phát triển đất ở Phường Jakdu.‬ ‪Rồi các vị sẽ thành tỷ phú".‬
‪그럼 뭐, 지금까지‬ ‪모든 계획이 성공했으니까‬‪Vì tất cả các dự án của cô ta‬ ‪đều thành công,‬
‪당연히 모두가 콜을 외친 거지‬‪nên đương nhiên tất cả bọn họ đều đồng ý.‬
‪(수철) 이, 그 판이‬ ‪사기 판인지도 모르고 말이지‬‪Họ không hề biết kế hoạch này‬ ‪là một cú lừa.‬
‪씁, 근디 그것을‬ ‪차승원이가 알게 됐잖여?‬‪Nhưng Cha Seung Won biết điều đó.‬
‪박동기 회장이‬ ‪차승원의 치부책을 만들었담서?‬‪Chủ tịch Park còn làm‬ ‪tài liệu đe dọa Cha Seung Won mà.‬
‪그럼 임고모가‬ ‪위험해진 거 아니에요?‬‪Vậy chẳng phải Cô Im‬ ‪đang gặp nguy hiểm sao?‬
‪씁, 아니야‬‪Vậy chẳng phải Cô Im‬ ‪đang gặp nguy hiểm sao?‬ ‪Không. Nếu Cha Seung Won‬ ‪và Cô Im cùng một phe,‬
‪차승원과 임고모가 한패면‬‪Không. Nếu Cha Seung Won‬ ‪và Cô Im cùng một phe,‬
‪분명 박동기 회장을‬ ‪제거하려고 들 거야‬‪thì rõ ràng chúng đang tìm cách‬ ‪trừ khử Park Dong Gi.‬
‪[한숨]‬
‪(진상) 구태수가‬ ‪아버지를 모셔 갔다는데‬‪Nghe nói Gu Tae Su đã đưa bố tôi đi.‬
‪전화기가 꺼져 있어요‬‪Di động cũng tắt rồi.‬
‪(한준) 역시‬ ‪신령님 말씀이 맞았구먼‬‪Thần linh nói quả không sai.‬
‪납치된 게 분명해‬‪Ông ấy bị bắt cóc rồi.‬
‪(진상) 저희 아버지‬ ‪괜찮으신 거겠죠, 예?‬‪Bố tôi sẽ không sao đâu nhỉ?‬ Ông ấy sẽ bình an chứ, Đạo sĩ?
‪아무 일 없으시겠죠, 도사님?‬‪Bố tôi sẽ không sao đâu nhỉ?‬ Ông ấy sẽ bình an chứ, Đạo sĩ?
‪(한준) 너무 지체되면‬ ‪장담할 수가 없어‬‪Không mau tìm‬ ‪thì tôi không dám hứa gì đâu.‬
‪(진상) 안 돼요‬ ‪안 돼요, 안 돼요, 안 돼요, 안 돼‬‪Không được. Không thể được.‬
‪안 돼…‬‪Không được. Không thể được.‬
‪[진상이 흐느낀다]‬
‪저 아직까지 아버지한테‬ ‪효도도 못 했는데‬‪Tôi còn chưa kịp báo hiếu ông ấy.‬
‪[흐느끼며] 도사님‬‪Đạo sĩ Nam, xin anh cứu bố tôi.‬
‪저희 아버지 좀 살려 주세요‬ ‪제발요‬‪Đạo sĩ Nam, xin anh cứu bố tôi.‬
‪눈물 뚝!‬‪Đạo sĩ Nam, xin anh cứu bố tôi.‬ ‪Nín ngay!‬
‪(한준) 아버지‬ ‪무사히 돌아올 수 있게‬‪Tôi sẽ tìm cách đưa bố anh trở về an toàn,‬
‪잘 찾아 볼 테니까‬‪Tôi sẽ tìm cách đưa bố anh trở về an toàn,‬
‪걱정하지 말고‬ ‪정신 똑바로 차리고 기다리고 있어‬ ‪[진상이 흐느낀다]‬‪nên anh hãy tỉnh táo lại,‬ ‪đừng khóc nữa và chờ tôi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪마지막 동선 확인돼?‬‪Có tra được lộ trình cuối‬ ‪của ông ta không?‬
‪(혜준) 아이씨, 얍삽한 새끼들‬‪Có tra được lộ trình cuối‬ ‪của ông ta không?‬ ‪Tổ sư đám bắt cóc.‬ ‪Chúng đi sang khu vực không có CCTV.‬
‪CCTV 없는 쪽으로 이동했어‬‪Tổ sư đám bắt cóc.‬ ‪Chúng đi sang khu vực không có CCTV.‬
‪(수철) 이게 마지막 판이면은‬ ‪박동기 회장을 제거하고‬‪Nếu là ván cuối thì hắn sẽ‬ ‪giết Chủ tịch Park rồi lặn luôn.‬
‪잠수 탈 수도 있는디‬‪Nếu là ván cuối thì hắn sẽ‬ ‪giết Chủ tịch Park rồi lặn luôn.‬
‪씁, 이거 어쩌면 좋디야?‬‪Nếu là ván cuối thì hắn sẽ‬ ‪giết Chủ tịch Park rồi lặn luôn.‬ ‪Chúng ta làm sao đây?‬
‪아, 일단 시간 없으니까‬ ‪납치 장소는 가면서 알아내죠‬‪Không có thời gian đâu,‬ ‪hãy đến nơi ông ta bị bắt cóc để tìm hiểu.‬
‪CCTV로 추적 가능한 곳까지는‬ ‪따라가 봐야죠‬‪Phải đến nơi cuối cùng‬ ‪thấy được ông ta trên CCTV.‬
‪구태수가 박동기를 제거하면‬‪Sau khi Gu Tae Su giết Park Dong Gi,‬ ‪Cô Im sẽ tìm cách trốn ra nước ngoài.‬
‪임고모가 해외로 뜨려고 할 거야‬‪Sau khi Gu Tae Su giết Park Dong Gi,‬ ‪Cô Im sẽ tìm cách trốn ra nước ngoài.‬
‪(한준) 차 검사는 가서‬ ‪어떻게든 막아, 가자‬‪Công tố viên Cha hãy tìm mọi cách‬ ‪chặn cô ta. Đi thôi.‬
‪(혜준) [힘주며] 그럼 이만‬‪Đi nhé, tạm biệt.‬
‪- (수철) 이, 이, 수고혀요‬ ‪- (도원) 아니, 아니, 아니‬‪Đi nhé, tạm biệt.‬ ‪- Chúc may mắn.‬ ‪- Này. Không phải cùng xuất phát sao?‬
‪[출입문 종 소리]‬ ‪(도원) 지금 같이 가는 게 아닌가?‬‪- Chúc may mắn.‬ ‪- Này. Không phải cùng xuất phát sao?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[출입문 종 소리]‬
‪(수철) 출발‬ ‪[혜준의 웃음]‬‪Xin mời.‬
‪- (혜준) 어, 어, 어‬ ‪- (수철) 이?‬‪- Khoan.‬ ‪- Sao?‬
‪[혜준의 웃음]‬
‪(혜준) 이럴 땐 내가 더 나을걸?‬‪Những lúc này nên để em ra tay.‬
‪- (혜준) 가자고‬ ‪- (수철) [속삭이며] 성‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Anh ơi!‬
‪[오싹한 음악]‬ ‪[속삭이며] 야, 어떡해‬‪Em ấy lái á?‬
‪[다급한 숨소리]‬‪Vâng. Tính sao đây?‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬ ‪(한준) 아, 잠깐, 잠깐‬ ‪어, 앞에 타, 앞에, 앞에‬‪Từ từ. Em ngồi ghế trước đi. Đây. Lại đây.‬
‪그렇지, 아주 훌륭해‬‪Từ từ. Em ngồi ghế trước đi. Đây. Lại đây.‬ ‪Ngồi đây đi. Cẩn thận nhé.‬
‪- (수철) 이, 이, 그려‬ ‪- (혜준) 타‬‪- Cái gì?‬ ‪- Sẽ vui lắm đấy.‬
‪재밌을 거야‬‪- Cái gì?‬ ‪- Sẽ vui lắm đấy.‬
‪(수철) 그, 그, 그려, 이‬‪Được rồi.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪[속삭이며] 아, 진짜‬ ‪이거 어떻게 할 거여‬‪Mau lên. Anh làm gì đó đi.‬
‪(한준) [속삭이며] 아‬ ‪네가 어떻게 해 봐‬‪- Cậu muốn tôi làm gì?‬ ‪- Thôi nào!‬
‪[혜준의 한숨]‬ ‪(수철) 이‬‪Vâng.‬ ‪Sao thế?‬
‪이, 각오 단단히 하시는 게‬ ‪좋을 거유‬‪Chị nên chuẩn bị tinh thần cho vững vào.‬
‪[안전띠 채우는 소리]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪저세상 텐션‬ ‪[안전띠 채우는 소리]‬‪Chuẩn bị tinh thần‬
‪기대해도 좋아‬‪xuống Âm phủ.‬
‪(수철) 이, 가요, 이‬‪Sẵn sàng đi chị.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪자, 출발합니다잉‬‪Chúng ta xuất phát nào.‬
‪[자동차 가속음]‬ ‪[강렬한 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(재희) 납치된 장소‬ ‪알아낼 수 있겠어요?‬‪Tìm được nơi Park Dong Gi bị bắt cóc chưa?‬
‪구태수는‬ ‪다른 연쇄 살인범들과 달라‬‪Gu Tae Su khác những kẻ‬ ‪giết người hàng loạt khác.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(한준) 임고모에게‬ ‪심리적 지배를 당해서‬‪Hắn bị Cô Im thao túng tâm lý,‬
‪스스로 살해 대상자와 범행 장소를‬ ‪선택하지 않았어‬‪và hắn không tự chọn nạn nhân‬ cũng như nơi gây án.
‪[달그락 내려놓는 소리]‬
‪철저한 통제 속에서 움직였지‬‪Hắn bị khống chế hoàn toàn.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[수철의 힘겨운 신음]‬
‪[수철의 거친 숨소리]‬
‪(수철) 그래서, 이‬ ‪범행 장소가 어디라는 겨?‬‪Vậy thì hắn sẽ gây án ở đâu?‬
‪구태수의 시그니처와‬‪Chúng ta phải suy đoán được‬ ‪phương thức gây án của cả hai kẻ đó.‬
‪(한준) 임고모의 범행 수법을‬ ‪더해서 유추해 봐야지‬‪Chúng ta phải suy đoán được‬ ‪phương thức gây án của cả hai kẻ đó.‬
‪임고모 범행 수법이요?‬‪Cách gây án của Cô Im ư?‬
‪임고모가 이 판을 마지막으로‬ ‪모든 걸 마무리하려고 했다면‬‪Nếu đây là ván cờ cuối cùng‬ ‪và Cô Im định xử lý mọi thứ,‬
‪(한준) 구태수에게 의미 있는‬ ‪장소를 선별해 줬을 거야‬‪thì chắc hẳn cô ta sẽ chọn‬ nơi có ý nghĩa với Gu Tae Su.
‪[긴장되는 음악]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪그래야 구태수가‬ ‪모든 걸 뒤집어써도‬‪Có như thế thì dù bị bắt đội nồi,‬ Gu Tae Su cũng sẽ không hé răng.
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬ ‪절대 입을 열지 않을 테니까‬‪Có như thế thì dù bị bắt đội nồi,‬ Gu Tae Su cũng sẽ không hé răng.
‪(재희) 구태수한테‬ ‪의미 있는 장소라…‬‪Một nơi có ý nghĩa với Gu Tae Su…‬
‪구태수의 시그니처인 방화‬‪Kiểu phóng hỏa đặc trưng của Gu Tae Su.‬
‪놈의 아이덴티티가 시작된 곳‬‪Nơi bản ngã của hắn dần thành hình…‬
‪구태수가 아버지를 죽인 집이‬ ‪어디라고 했지?‬‪Ngôi nhà nơi Gu Tae Su giết bố ở đâu?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪어, 택성시 어디라고 했는데…‬‪Đâu đó ở thành phố Taekseong.‬ ‪Đợi một chút.‬
‪(재희) 잠시만요‬‪Đâu đó ở thành phố Taekseong.‬ ‪Đợi một chút.‬
‪네, 선배님‬ ‪구태수 본가가 어디죠?‬‪Chào tiền bối. Nhà Gu Tae Su ở đâu vậy?‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[달그락 내려놓는 소리]‬
‪택성시 원한동이요‬‪Phường Wonhan, Taekseong.‬
‪(혜준) 이, 니들은 다 뒤진 겨‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Được. Tụi bây tới số rồi.‬
‪- (수철) 이?‬ ‪- (혜준) 가 보자고‬‪- Cái gì?‬ ‪- Đi thôi.‬
‪밟아요‬‪Đạp ga đi!‬
‪[페달 밟는 소리]‬ ‪[자동차 가속음]‬
‪[수철의 힘겨운 신음]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[한준과 수철의 힘겨운 신음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[수철과 한준의 힘겨운 숨소리]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[자동차 가속음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[수철의 비명]‬
‪(혜준) 비켜!‬
‪- (재희) 아, 비켜‬ ‪- (수철) 아유, 아유, 씨‬
‪[어두운 음악]‬
‪[동기의 옅은 신음]‬
‪[태수의 힘주는 소리]‬ ‪[동기의 힘겨운 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[동기의 힘겨운 신음]‬
‪[문이 삐걱 열린다]‬
‪[재희의 다급한 숨소리]‬
‪[동기의 옅은 신음]‬
‪[재희의 안도하는 숨소리]‬ ‪(한준) 살아 있어?‬‪Ông ta còn sống không?‬
‪[재희가 호응한다]‬ ‪[한준의 안도하는 한숨]‬‪Ông ta còn sống không?‬
‪[테이프 뜯는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[쇠붙이 끄는 소리]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪(재희) 구태수 씨‬ ‪여길 폭파라도 할 겁니까?‬‪Gu Tae Su,‬ ‪anh định cho nổ tung nơi này sao?‬
‪마지막 불길에‬ ‪내 화마를 다 쏟을 겁니다‬‪Tôi sẽ dồn hết hỏa lực‬ ‪vào ván cờ cuối cùng này.‬
‪[한준의 어이없는 숨소리]‬‪Tôi sẽ dồn hết hỏa lực‬ ‪vào ván cờ cuối cùng này.‬
‪왜? 임고모가 시켰어?‬‪Tại sao? Cô Im bảo anh làm vậy à?‬
‪(한준) 그 마지막 불길에‬‪Cô ta bảo anh bỏ mạng‬ ‪trong ngọn lửa cuối cùng sao?‬
‪네 목숨을 던지라고?‬‪Cô ta bảo anh bỏ mạng‬ ‪trong ngọn lửa cuối cùng sao?‬
‪(태수) 움직이지 마‬‪Đừng nhúc nhích.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[한준의 답답한 한숨]‬
‪하나만 묻자‬‪Tôi chỉ hỏi một câu thôi.‬
‪네가 그렇게 충성해서‬ ‪임고모는 재물을 얻었는데‬‪Sự trung thành của anh‬ ‪đem lại giàu sang cho Cô Im.‬
‪넌 대체 얻은 게 뭐야?‬‪Còn anh? Anh nhận được gì?‬
‪[라이터 뚜껑 여는 소리]‬
‪(태수) 개수작 부리지 마‬‪Đừng dùng mấy trò rẻ tiền với tôi.‬
‪다 날려 버린다고 했지?‬‪Tôi đã nói sẽ thổi bay nơi này.‬
‪그분을 위해서라면‬‪Tôi không tiếc mạng mình vì vị ấy đâu.‬
‪목숨 따위 아무것도 아니야‬‪Tôi không tiếc mạng mình vì vị ấy đâu.‬
‪네가 모시는 그분이 누군진 몰라도‬‪Tôi không biết chủ của anh là ai,‬
‪[한준이 피식 웃는다]‬
‪(한준) 너를‬ ‪진짜 위해 주진 않나 봐?‬‪nhưng tôi đoán hắn chẳng đếm xỉa đến anh.‬
‪너한테 소중한 존재를‬ ‪빼앗은 거 보면‬‪Hắn đã cướp đi‬ ‪người quan trọng với anh mà.‬
‪강은혜, 너한테 소중한 존재 맞지?‬ ‪[무거운 음악]‬‪Kang Eun Hye.‬ ‪Em ấy quan trọng với anh nhỉ?‬
‪그래서 엄마가 신었던 하얀 구두를‬ ‪강은혜한테 선물해 줬어‬‪Vậy nên anh mới tặng em ấy‬ ‪đôi giày trắng mà mẹ anh từng mang.‬
‪[영주 모의 웃음]‬
‪(영주 모) 이리 와‬‪Lại đây nào.‬
‪[기쁜 숨소리]‬
‪너무 이뻐요‬‪Đẹp quá.‬
‪신어 봐‬ ‪[은혜의 웃음]‬‪Cô mang thử đi.‬
‪"조이스 엔터테인먼트"‬
‪[은혜의 웃음]‬
‪(은혜) 감사합니다‬‪Cảm ơn anh rất nhiều.‬
‪(한준) 임고모는 그걸 알면서도‬ ‪무시했을 거야, 아니‬‪Cô Im biết nhưng không thèm quan tâm.‬ ‪Mà không. Cô ta cướp đi‬ ‪cơ hội chuộc tội của anh‬
‪임고모는‬ ‪너한테 속죄할 기회를 빼앗고‬‪Mà không. Cô ta cướp đi‬ ‪cơ hội chuộc tội của anh‬
‪짐승으로 살게 한 것처럼‬‪và biến anh thành tên cầm thú.‬
‪강은혜한테도 그랬겠지‬‪Chắc cô ta cũng làm vậy với em ấy.‬
‪그런데‬‪Nhưng dù cô ta có sai bảo anh làm vậy,‬
‪아무리 임고모가 강요했다고 해도‬‪Nhưng dù cô ta có sai bảo anh làm vậy,‬
‪네가 정말 강은혜를‬ ‪소중하다고 생각했다면 지켰어야지‬‪nếu thật sự trân trọng Kang Eun Hye‬ ‪thì đáng ra anh nên bảo vệ em ấy chứ.‬
‪[한준의 한숨]‬
‪엄마를 지켜 줄 수 없었던‬ ‪어린 시절하곤 다르게‬‪Anh không còn là đứa nhóc‬ ‪không thể bảo vệ mẹ nữa.‬
‪이젠 누군가를‬ ‪지켜 줄 수 있는 어른이잖아‬‪Giờ anh là một người lớn,‬ ‪có thể bảo vệ người khác rồi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[무속적인 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(고모) 저주받은 아이구나‬‪Đứa bé này bị nguyền rủa rồi.‬
‪온몸에 화마가 가득해‬‪Toàn thân bị bao bọc bởi lửa.‬
‪(남자아이) 까만 새 같아‬‪Cậu ta nhìn như con chim đen.‬
‪똑같은 까만 새인데‬‪Tất cả bọn chúng đều đen,‬
‪누구는 까마귀라 부르면서‬ ‪재수 없다고 하고‬‪nhưng có con là quạ và bị gắn mác xui xẻo,‬
‪누구는 까치라고 반가워하지‬‪có con lại là chim ác là‬ ‪được người người chào đón.‬
‪네가 저주를 받았대도 상관없어‬‪Tôi không quan tâm‬ ‪cậu bị nguyền rủa hay không.‬
‪이제 넌 내 반가운 까치야‬‪Từ nay, cậu là chim ác là của tôi.‬
‪[웃음]‬
‪[딸깍거리는 소리]‬
‪[딸깍거리는 소리가 계속된다]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(고모) 작두동 택지 개발 사업이‬ ‪무산된 것에‬‪Người thủ lĩnh tuyệt vời đã tự kết liễu‬
‪책임감을 느껴 자살한 멋진 리더‬‪để chịu trách nhiệm về sự phá sản‬ của dự án đất ở phường Jakdu.
‪(태수) 그렇게‬ ‪다 아는 척 까불다가‬‪Nếu cô còn ăn nói vênh váo như thế‬
‪오빠처럼 죽는 수가 있어‬‪thì cô sẽ chết như anh trai cô.‬
‪(재희) 이런 미친 살인마 새끼!‬‪Tên sát nhân khốn nạn!‬
‪(도원) 작게는 언론 플레이로‬‪Có lẽ họ sẽ thao túng dư luận‬ để bán căn hộ đắt nhất có thể.
‪분양률을 최고치로‬ ‪끌어올리겠다는 거고‬ ‪[타이어 마찰음]‬‪Có lẽ họ sẽ thao túng dư luận‬ để bán căn hộ đắt nhất có thể.
‪(한준) 놈들이 사기 치기 전에‬ ‪체포해야지‬‪Chúng ta phải bắt chúng trước lúc đó chứ.‬
‪(재희) 끝까지 밝힐 거야‬‪Chúng ta phải bắt chúng trước lúc đó chứ.‬ ‪Em sẽ làm sáng tỏ tất cả.‬
‪(한준) 내가 행복해져도 될 때‬ ‪그때 고백할게‬‪Khi tớ được phép hạnh phúc,‬ tớ sẽ tỏ tình với cô ấy.
‪(재희) 나도 포기 안 할 거야‬‪Khi tớ được phép hạnh phúc,‬ tớ sẽ tỏ tình với cô ấy. ‪Em sẽ không bỏ cuộc.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪(한준) 기공식을 치는 거야‬‪Tấn công vào lễ khởi công.‬
‪천지신명이시여!‬‪Thiên linh linh, địa linh linh!‬
‪이제 그만 악행을 멈추고‬ ‪죗값을 치르라고 하네‬‪Anh nên ngừng tạo nghiệp‬ và trả giá cho những tội ác của mình.

No comments: