미남당 13
Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(재희) 문 열어! | Mở cửa ra! |
[다급한 숨소리] | |
[재희가 콜록거린다] | |
[재희의 다급한 숨소리] | |
[소리치며] 문 열어! | Mở cửa! |
[문을 두드리며] 사람 살려! | Cứu với! |
[한준의 성난 숨소리] [긴장되는 음악] | |
[우두둑] [한준의 아파하는 탄성] | |
[한준의 거친 숨소리] | |
[성난 숨소리] | |
[태수의 거친 숨소리] | |
[한준의 거친 숨소리] | |
(태수) 나야, 저 여자야? | Mày chọn tao hay nó? |
[차분한 음악] [문 두드리는 소리] | |
(재희) [힘겨운 목소리로] 살려 주세요 | Cứu tôi… |
[힘겨운 숨소리] | |
[퍽 차는 소리] | |
(한준) 재희야! [재희의 힘겨운 숨소리] | Jae Hui à! |
재희야, 금방 구해 줄게 | Jae Hui, tôi cứu cô ngay! |
[한준의 다급한 숨소리] | |
[한준의 힘주는 소리] [퍽퍽 내리치는 소리] | |
[수철과 혜준이 놀란다] [긴장되는 음악] | Gì vậy? Cháy rồi. |
(혜준) 오빠, 불이야 | Gì vậy? Cháy rồi. |
(수철) 설마… | Không lẽ… |
아니여, 아닐 거여 | Không lẽ… Không, không phải đâu. Đi thôi. |
가, 가, 가… | Không, không phải đâu. Đi thôi. |
[퍽퍽 내리치는 소리] | |
[한준의 힘주는 소리] | |
[한준이 아파한다] | |
[다급한 숨소리] | |
[한준의 힘주는 소리] [퍽퍽 내리치는 소리] | |
[수철의 힘주는 소리] | |
[한준의 힘주는 소리] 오빠, 위험해! | - Nguy hiểm lắm. - Anh phải cứu Jae Hui. |
(한준) 재희 구해야 돼 | - Nguy hiểm lắm. - Anh phải cứu Jae Hui. |
[한준의 힘주는 소리] [퍽 내리치는 소리] | |
[무거운 음악] [한준의 다급한 숨소리] | |
[수철의 힘주는 소리] | |
[한준의 힘주는 소리] [퍽 내리치는 소리] | |
[한준의 다급한 숨소리] | |
[한준이 콜록거린다] | |
(한준) 재희야 | Jae Hui. |
[한준이 콜록거린다] | Jae Hui. |
[한준의 힘주는 소리] | |
[한준의 거친 숨소리] | |
[한준의 힘주는 소리] | |
(한준) 재희야, 재희야, 제발 제발, 제희야 | Jae Hui. Cố lên nào, làm ơn. |
[재희가 콜록거린다] | |
[재희의 옅은 숨소리] | |
[안도하는 숨소리] | |
남한준 씨 | Anh Nam Han Jun. |
[재희의 힘겨운 숨소리] | Anh Nam Han Jun. |
[재희가 콜록거린다] | |
[한준의 안도하는 숨소리] | |
너까지 잘못됐으면 나 정말… | Nếu cô gặp mệnh hệ gì thì tôi… |
(재희) 남한준 씨 | Anh Nam Han Jun. |
[콜록거린다] [차분한 음악] | |
(재희) 어? | |
[한준의 힘겨운 숨소리] [재희의 당황한 숨소리] | |
(혜준) 오빠! | Anh! |
(재희) [다급한 목소리로] 남한준 씨 | Anh Nam Han Jun. |
정신 좀 차려 봐요, 남한준 씨 | Tỉnh lại đi, anh Han Jun. |
[다급한 숨소리] | Tỉnh lại đi, anh Han Jun. |
[풀벌레 울음] | TẬP 13 |
[힘겨운 신음] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[잔잔한 음악] [한준의 힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
"구태수" | GU TAE SU |
(수철) 아이고, 이뻐라 | Bé ngoan quá. |
근디 | Nhưng trong phòng còn rộng mà, sao em lại ngồi ngoài này? |
아니, 병실도 넓은디 왜 여기서 이러고 있디야? | Nhưng trong phòng còn rộng mà, sao em lại ngồi ngoài này? |
[한숨] | |
남한준 그런 눈빛 처음 봤거든 | Em chưa từng thấy ánh mắt ấy của Nam Han Jun. |
(수철) 이? 형 눈빛이 어쨌는디? | Hả? Ánh mắt của anh ấy làm sao? |
아까 | Ban nãy, một Nam Han Jun xưa nay lãnh đạm |
그 냉철한 남한준이 | Ban nãy, một Nam Han Jun xưa nay lãnh đạm |
(혜준) 아무것도 안 보이고 아무것도 안 들리고 | bỗng chốc như không nhìn thấy gì, không nghe thấy gì, |
한 형사만 보이는 거 같더라고 | ánh mắt ấy chỉ hướng về mình Thanh tra Han. |
(수철) 이 | Ừ. |
그런 것 같더라 | Hình như là thế. |
- (혜준) 근데 - (수철) 이 | - Nhưng… - Sao? |
나도 그럴 것 같아 | - Có lẽ em cũng sẽ như vậy. - Sao? |
[수철이 당황한다] (혜준) 나도 이제 오빠 없으면 진짜 죽을 거 같아 | - Có lẽ em cũng sẽ như vậy. - Sao? Không có anh, em cũng không sống nổi mất. |
(수철) 이? | - Hả? - Thế nên là |
(혜준) 그러니까 먼저 죽기만 해 봐 [발랄한 음악] | - Hả? - Thế nên là anh cứ thử chết trước em xem, |
내가 저승 끝까지 쫓아가 가지고 죽여 버릴 거야 | em đuổi đến tận cùng thế giới bên kia để lấy mạng anh đấy. |
(수철) 이 | Ừ. |
걱정하지 말어 | Đừng lo. |
이렇게 평생 꼭 붙어서 안 떨어질 거니께 | Cả đời này anh sẽ dính lấy em không rời. |
[수철의 웃음] (혜준) [애교 섞인 목소리로] 응, 나도 | Em cũng thế. |
[힘겨운 숨소리] | |
(재희) 정신이 좀 들어요? | Anh tỉnh lại chưa? |
[강조되는 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
[한준의 안도하는 숨소리] | |
[한준의 안도하는 한숨] | |
(한준) 널 구한 게 꿈일까 봐 무서웠는데 | Anh sợ rằng mình chỉ cứu được em trong mơ. |
하, 다행이다 | May quá. |
(재희) 내가 죽을까 봐 그렇게 무서웠어요? | Anh sợ em chết đến vậy sao? |
널 지켜 준다고 | Anh đã hứa với Jae Jeong |
재정이랑 약속했거든 | là sẽ bảo vệ em rồi. |
(재희) 동생이라고 | Anh lại định nói là vì anh coi em như em gái sao? |
또 그렇게 말하고 싶은 거예요? | Anh lại định nói là vì anh coi em như em gái sao? |
[한준의 아파하는 신음] | |
괜찮아요? | Anh có sao không? |
(한준) 괜찮아 | Không sao. |
[한준이 피식 웃는다] | |
내가 좀 엄살이 좀 심해 | Tính anh hay vờ bệnh ấy mà. |
[피식 웃는다] | |
겁도 많고 | Lại nhát gan. |
[한숨 쉬며] 그래서 | Thế nên… |
소중한 사람 잃을까 봐 무서워서 | khi lo sợ sẽ đánh mất người quan trọng, |
또 도망칠 수도 있는데 | anh có thể đã lại chạy trốn. |
그런데 이번에 확실히 안 게 있어 | Thế nhưng, lần này anh hiểu rõ một điều. |
도망쳐 봤자 | Dù anh có chạy trốn, |
결국 목적지는 너일 거라는 거 | thì cuối cùng, điểm đến của anh vẫn là em. |
조금만 기다려 줄래? | Em có thể đợi anh chứ? |
고풀이 잡고 재정이한테 허락받으면 | Sau khi bắt Gopuri và xin phép Jae Jeong, |
그때 | thì khi đó, |
내 마음 너한테 다 줄게 | anh sẽ trao trọn trái mình cho em. |
[감격한 웃음] | |
[살짝 웃는다] | |
[벅찬 숨소리] | |
- (한준) 아야 - (재희) 아… | Ui cha. |
(한준) 아니야, 아니야 아니야, 아니야 | Không, đừng. |
떨어지지 마 | Đừng đẩy ra. |
[살짝 웃는다] | |
[한준의 편안한 숨소리] | |
(한준) 아니, 근데 그깟 증거가 중요해? [땡 울리는 효과음] | Dăm ba cái bằng chứng quan trọng vậy sao? Bộ em có mười cái mạng hay gì? |
어? 목숨이 열 개야? [수철과 혜준이 놀란다] | Dăm ba cái bằng chứng quan trọng vậy sao? Bộ em có mười cái mạng hay gì? |
(수철) 뭐야? [혜준이 기침한다] | Gì vậy trời? |
(재희) 그럼 형사가 그냥 갑니까? [혜준이 코를 훌쩍인다] | Không nhẽ cứ thế bỏ đi? Chứng cứ thì đang rải đầy ra đấy. |
증거가 수두룩 빽빽인데? | Không nhẽ cứ thế bỏ đi? Chứng cứ thì đang rải đầy ra đấy. |
(한준) 증거가 수두룩 빽빽이어도 그냥 앞으로 가 | Không nhẽ cứ thế bỏ đi? Chứng cứ thì đang rải đầy ra đấy. - Dù vậy thì cũng bỏ qua đi. - Bọn họ đang cãi nhau hả? |
- (수철) 싸우는 거 같은디? - (한준) 어? | - Dù vậy thì cũng bỏ qua đi. - Bọn họ đang cãi nhau hả? |
- (혜준) 하, 이것들이 진짜 - (한준) 너부터 살라고, 알았어? | - Em phải lo cho mình trước. - Mấy cái người này. |
(혜준) [노트북을 탁 덮으며] 내가 기껏 불편한 거 참고 [재희가 말한다] | - Kệ em. - Em sợ họ khó xử - nên mới nhường chỗ cho họ, - "Kệ em?" |
[툭 놓으며] 자리 피해 줬더니만 멜로가 아니라 막장을 찍어? [수철이 의아해한다] | - nên mới nhường chỗ cho họ, - "Kệ em?" - thế mà họ tính quay phim cẩu huyết à? - Chờ đã. |
(수철) 어유, 저, 저, 저… | - thế mà họ tính quay phim cẩu huyết à? - Chờ đã. |
[극적인 음악] (혜준) 야! 남한준, 씨 | Nam Han Jun! |
(한준) 깜짝이야 | - Trời ạ, giật cả mình. - Chờ đã nào. |
(수철) 아유, 깜짝… [혜준의 답답한 한숨] | - Trời ạ, giật cả mình. - Chờ đã nào. |
(혜준) 너 진짜 언제 철들래? | Anh định khi nào mới lớn đây hả? |
(수철) 아유 성도 언젠간 철들겄지, 그만햐 | Đến lúc nào đó anh ấy cũng sẽ lớn thôi. Em cứ kệ đi. |
(한준) 이것이 오빠한테… | - Con bé này nói với anh trai thế hả? - "Anh trai?" Nói đúng lúc lắm. |
'오빠', '오빠'? 너 말 잘했다 | - Con bé này nói với anh trai thế hả? - "Anh trai?" Nói đúng lúc lắm. |
(혜준) 맨날 오빠 같은 짓을 해야 뭐, 내가 오빠라고 부르고 싶지 | Anh muốn được gọi là anh trai thì làm sao cho ra dáng anh trai chút đi. |
맨날 막 '러브 마이셀프' 하고 | - Lúc nào cũng chủ trương "yêu bản thân"… - Khoan đã. |
- (혜준) 뭐, 한심한 짓만… - (재희) 아, 잠깐! | - Lúc nào cũng chủ trương "yêu bản thân"… - Khoan đã. |
그, 오빠한테 너무 말이 심한 거 아니에요? [흥미진진한 음악] | Nói vậy không phải nặng lời quá sao? Anh ấy còn đang bị thương… |
아, 그리고 몸도 아픈 사람한테 | Nói vậy không phải nặng lời quá sao? Anh ấy còn đang bị thương… |
(수철) 헐 아, 지도 여 아파요, 지 | Ơ hay? Nghĩ lại mới thấy, tôi thì không bị thương chắc? |
생각해 보니까 진짜 | Ơ hay? Nghĩ lại mới thấy, tôi thì không bị thương chắc? |
이, 그리고 내 여자, 아니… | Ơ hay? Nghĩ lại mới thấy, tôi thì không bị thương chắc? Với lại đừng nói thế với cô gái, à không, với em gái của tôi. |
(수철과 재희) - 내 동생한테 너무한 거 아니여? - '내 동생'? | Với lại đừng nói thế với cô gái, à không, với em gái của tôi. Em gái của anh? Sao lại thế? Em gái của anh Han Jun chứ. |
왜 공수철 씨 동생이에요? 남한준 씨 동생이지 | Em gái của anh? Sao lại thế? Em gái của anh Han Jun chứ. |
아니, 왜 자꾸 잘못 없는 사람한테 소리를 지르고 그래요 | Anh ấy có làm gì sai đâu mà chị cứ lớn tiếng vậy? |
- (한준) 야! - (재희) 어머, 어머 | - Này. Em là em gái anh hay nó? - Ôi trời ơi. |
너 내 동생이야, 쟤 동생이야? | - Này. Em là em gái anh hay nó? - Ôi trời ơi. |
얘, 얘, 얘 동생! | Anh ấy. Em gái anh ấy. |
이것이… 내가 너를 어떻게 키웠는데! | Con nhỏ kia, anh tốn bao nhiêu gạo nuôi mày! |
이, 형 동생한테 너무한 거 아니여? | Sao anh quá đáng với em gái thế? |
넌 또 왜 갑자기 발작이야, 씨 | Sao tự dưng cậu lại nổi khùng hả? |
(수철) 발작은 내가 무슨 발작이여 | "Nổi khùng?" Làm gì có. Với lại anh chưa trả tiền nhà tháng trước cho em đâu. |
[수철이 소리친다] | "Nổi khùng?" Làm gì có. Với lại anh chưa trả tiền nhà tháng trước cho em đâu. |
(한준) 뭐라고? | - Cái gì cơ? - Tiền nhà. |
[수철이 말한다] | - Cái gì cơ? - Tiền nhà. Cậu điên rồi à? Trời ạ. |
(한준) 이게 돌았나, 진짜 | Cậu điên rồi à? Trời ạ. |
- (수철) 어어 - (한준) 내 스타일 알지? | Không sao. |
(두진) 한 팀장 | Đội trưởng Han. |
(상협) 팀장님 | Đội trưởng. |
(광태) 아, 팀장님 소식 듣고 엄청 놀랐잖아요 | Đội trưởng, chúng tôi nghe tin mà giật cả mình đấy. |
(두진) 아니, 어제 입원했는데 벌써 퇴원해도 되는 건가? | Hôm qua cô mới nhập viện mà hôm nay xuất viện cũng được sao? |
(재희) 연기를 좀 마셔서 그렇지 아주 멀쩡합니다 | Tôi chỉ hít phải ít khói thôi, chứ vẫn khỏe như vâm. |
(상협) 아유, 아무튼 | Khốn thật. Tại cái tên Gu Tae Su đó mà sinh ra bao chuyện. |
구태수 그놈 때문에 이게 무슨 사달인지, 진짜 [두진의 한숨] | Khốn thật. Tại cái tên Gu Tae Su đó mà sinh ra bao chuyện. |
(한준) 아니 | Ơ này. |
다친 건 난데, 내 안부는? | Người bị thương là tôi. Sao không ai hỏi? |
(두진) 아… | À. |
(광태) 도사님이 우리 팀장님 구해 주셨다면서요? | Nghe nói anh cứu Đội trưởng Han? |
(상협) 와 완전 다시 봤습니다, 예 | - Chà. Tôi phải nhìn lại cậu rồi đấy. - Đúng đấy, nhỉ? |
[상협의 웃음] [광태의 감탄하는 소리] | |
(두진) 아이, 시원찮은 귀신이 사람 잡는다고 | Đúng là lù khù vác lu mà chạy. |
카, 정말 대단하십니다 | Cậu đúng là đỉnh. |
(한준) 씁 그, 말에 희한한 가시가 있는데? | Sao nghe cứ như anh đang khịa tôi vậy? |
[헛기침하며] 됐고 | Bỏ đi. Thế còn Gu Tae Su? Hắn ra sao rồi? |
구태수는? 어떻게 됐어? | Bỏ đi. Thế còn Gu Tae Su? Hắn ra sao rồi? |
(상협) 아, 그, 인근 파출소에 협조 요청해서 추적 중이긴 한데 [두진의 한숨] | Chúng tôi đang hợp tác với các đồn cảnh sát lân cận để truy bắt hắn, |
씁, 아, 이번에도 찾기는 힘들 거 같습니다 | Chúng tôi đang hợp tác với các đồn cảnh sát lân cận để truy bắt hắn, nhưng tôi nghĩ lần này cũng khó nhằn. |
(두진) 구태수 이 개자식이 형사를 죽이려고 덤벼들어? | Tên khốn nạn Gu Tae Su này dám ra tay giết cả một thanh tra. |
이 새끼 잡히기만 해 봐, 그냥 확 목뼈를 부러트려 버리고, 그냥 | Hắn cứ thử bị bắt xem, tôi lại vặt cổ, đấm gãy xương sườn hắn cho xem… |
- (두진) 갈빗대를 그냥… - (재희) 그, 선배님, 선배님 | Hắn cứ thử bị bắt xem, tôi lại vặt cổ, đấm gãy xương sườn hắn cho xem… Tiền bối Jang. |
(재희) 증거는 건졌습니다 | Tôi lấy được bằng chứng rồi. |
[어두운 음악] | |
(두진) 하, 설마 했는데 | Tôi đã ngờ ngợ rồi, quả nhiên Gu Tae Su… |
구태수가 임영주 맞네 | Tôi đã ngờ ngợ rồi, quả nhiên Gu Tae Su… chính là Lim Yeong Ju. |
(한준) 뭐야? 아는 놈이야? | Là sao? Anh quen hắn ta ư? |
(재희) 선배님이 이 사진을 어떻게… | Sao anh lại có bức ảnh này? |
(두진) 내 첫 살인 사건 용의자였거든 | Hắn là nghi phạm trong vụ giết người đầu tiên của tôi. |
(수철) 아니, 그땐 어렸을 텐디 살인 사건 용의자요? | Nhưng hồi đó hắn ta còn bé vậy mà. Nghi phạm giết người ấy ạ? |
[두진의 한숨] | |
불쌍한 놈이지 | Hắn cũng có nỗi khổ riêng. |
(영주 부) 아비가 말하면 들어 처먹어야 될 거 아니야 [문이 철컥 열린다] | Tao là bố mày. Liệu hồn mà nghe lời tao. |
일로 와 | Lại đây. |
[어린 태수의 힘겨운 신음] | |
아비 말이 말 같지 않아? 이렇게 | Mày không coi tao ra gì à? |
[겁먹은 숨소리] [발로 퍽 차며] 한 번 말하면 들어 처먹어야 될 거 아니야! 씨 | Tao đã nói thì phải nghe. Mẹ kiếp. Nghe chưa? |
어? | Tao đã nói thì phải nghe. Mẹ kiếp. Nghe chưa? Bố của Lim Yeong Ju là một kẻ nghiện rượu. |
[거친 숨소리] (두진) 임영주 아버지는 알코올 중독자였어 | Bố của Lim Yeong Ju là một kẻ nghiện rượu. |
(영주 부) 사 오라 그러면 가서 사 오면 되는 거 아니야, 어? | Bố của Lim Yeong Ju là một kẻ nghiện rượu. Đi mua cho tao ngay, rõ chưa? |
(두진) 애 엄마는 진작에 도망갔고 | Mẹ cậu ta đã sớm bỏ chạy, |
어린애 혼자 남아 있었지 | bỏ lại một mình thằng bé ở với bố. |
아버지란 작자가 | Kẻ mà cậu ta gọi là bố ấy ngày qua ngày chỉ say xỉn, chửi bới, |
매일 술에 취해서 욕하고 때리고 | Kẻ mà cậu ta gọi là bố ấy ngày qua ngày chỉ say xỉn, chửi bới, đánh đập và bắt cậu ta đi mua rượu cho mình. |
술 심부름 시키고 | đánh đập và bắt cậu ta đi mua rượu cho mình. |
애를 돌보기는커녕 | Hắn ta còn chẳng cho thằng bé đi học, chứ nói gì đến chuyện chăm sóc nó tử tế. |
학교도 제대로 안 보냈어 | Hắn ta còn chẳng cho thằng bé đi học, chứ nói gì đến chuyện chăm sóc nó tử tế. |
그러다가 일이 터진 거야 | Và thế là xảy ra chuyện. |
[어린 태수의 겁먹은 숨소리] | Con xin lỗi bố. Xin hãy tha cho con. |
(어린 태수) 자, 잘못했어요, 아빠 | Con xin lỗi bố. Xin hãy tha cho con. |
살려 주세요 | Con xin lỗi bố. Xin hãy tha cho con. |
그 눈깔, 눈깔! | Đôi mắt của mày. Đôi mắt của mày giống hệt con mẹ mày. |
네 어미랑 똑같아 | Đôi mắt của mày. Đôi mắt của mày giống hệt con mẹ mày. |
(영주 부) 아비를 쥐똥으로 알지 | Mày không coi tao ra gì đúng không? |
재수 없는 새끼, 죽어, 죽어! | Thằng xúi quẩy. Mày chết đi! |
[영주 부의 거친 숨소리] | Thằng xúi quẩy. Mày chết đi! Hôm nay mày phải chết. Phải chết. |
오늘 죽어, 죽어 | Hôm nay mày phải chết. Phải chết. |
[영주 부의 거친 숨소리] | Mày chết với tao. Chết đi. |
죽어, 죽어 [겁먹은 숨소리] | Mày chết với tao. Chết đi. |
죽어! | Chết đi! |
[어린 태수의 힘주는 숨소리] | |
[영주 부의 힘겨운 신음] [어린 태수의 겁먹은 숨소리] | |
[영주 부의 힘겨운 신음] | |
[성난 숨소리] | |
이 새끼가, 씨 | Thằng ranh con… |
[어린 태수의 다급한 숨소리] | |
[어린 태수의 기합] | |
[푹 찌르는 소리] | |
[영주 부의 힘겨운 신음] [어린 태수의 떨리는 숨소리] | |
[탁 떨어지는 소리] | |
(두진) 하 딱 그쯤에서 끝났어야 했는데 | Cậu ta lẽ ra nên dừng tại đó, |
쓰러진 아버지가 살아 있다는 걸 알면서도 | nhưng dù biết bố mình còn sống, |
집에 불을 지르고 도망쳤어 | cậu ta vẫn phóng hỏa rồi bỏ chạy. |
[한숨] | |
(재희) 교화할 수 있는 기회가 충분히 있었을 텐데 왜… [차분한 음악] | Có không ít cơ hội để anh ta cải tạo mà. Nhưng tại sao… |
(두진) 아니, 그런 걸 가르쳐 줄 사람이 누가 있었겠어? | Làm gì có ai dạy cho cậu ta những điều đó? |
살인 사건 용의자라고 하니까 [재희의 수긍하는 숨소리] | Bị gọi là nghi phạm giết người nên càng dễ bị người khác xa lánh. |
애가 무서웠겠지 | Bị gọi là nghi phạm giết người nên càng dễ bị người khác xa lánh. |
[상협의 한숨] | |
그 이후로 쭉 임영주는 행방불명인 거예요? | Lim Yeong Ju đã mất tung tích từ đó đến giờ ạ? |
(두진) [한숨 쉬며] 계속 수소문을 해 봤는데 | Tôi đã tìm tin tức về cậu ta, |
뭐, 친척들한테도 생모에게도 안 찾아갔더라고 | nhưng cậu ta không đến tìm họ hàng hay cả mẹ ruột. |
[한숨] | |
이게 | Đây là bức ảnh chụp chung cuối cùng |
자기 엄마가 떠나기 전에 같이 찍은 마지막 사진이야 | Đây là bức ảnh chụp chung cuối cùng mà mẹ cậu ta giữ trước khi bỏ đi. |
[한준의 한숨] | |
그래서 하얀 구두를 신긴 거였구먼 | Bảo sao hắn xỏ giày trắng cho nạn nhân. |
[한준의 한숨] | |
[상협의 한숨] | |
(한준) 쯧, 그날 이후 임영주의 행방을 조사해 봐야 돼 | Chúng ta cần điều tra về hành tung của hắn ta kể từ hôm đó. |
분명 조력자가 있었을 거야 | Chắc chắn hắn có người giúp. |
(수철) 이 | Vâng. Có thể đó cũng chính là Cô Im. |
거시기가 임고모일 수도 있겄네, 이 | Vâng. Có thể đó cũng chính là Cô Im. |
[한준의 한숨] [휴대전화 진동음] | |
(한준) 어… | |
[한준의 힘주는 소리] | |
(수철) 나단인디? 음 | Na Dan gọi này. |
[수철이 숨을 들이켠다] | |
(한준) 어, 나단아 | - Ừ, Na Dan. - Ông chủ, hôm nay không mở quán ạ? |
아, 사장님 아, 미남당 오픈 안 해요? | - Ừ, Na Dan. - Ông chủ, hôm nay không mở quán ạ? |
- (나단) 아, 장사 접었어요? - (한준) 뭐? | - Anh dẹp tiệm rồi ạ? - Hả? |
(수철과 한준) - 이? 왜? - 너 카페 오픈 안 하고 왔냐? | - Sao ạ? - Cậu chưa mở quán đã đến à? |
(수철) [놀라며] 이 지, 지 먼저 갈게요, 이 | Tôi xin phép đi trước. |
[두진이 당황한다] (한준) 씨, 쯧 | Đi đâu mà vội vàng thế? |
[문이 탁 닫힌다] | |
(두진) 우리도 가지? | Chúng ta cũng đi chứ? |
(재희) 네 | Vâng. |
(상협) 아, 괜찮으세요? | Cô ổn chứ? |
[문이 드르륵 열린다] (재희) 아, 그럼 | Dĩ nhiên rồi. |
(광태) 깜짝 놀랐어요 | Mừng là cô vẫn ổn. |
[새가 지저귄다] | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
[풀벌레 울음] | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
"열림" | |
[의미심장한 음악] (혜준) 구태수 노트북 비번 풀었는데 | Em mở được máy tính của Gu Tae Su rồi, |
여기 이상한 사진이 하나 있었어 | nhưng có một bức ảnh rất lạ. |
"도준하" | DO JUN HA, HAN JAE JEONG |
(한준) 도준하 다음이… | Do Jun Ha, và… |
'한재정' | Han Jae Jeong. |
오빠 이름이네요 | Là tên anh trai em. |
아이, 뭐, '전설의 고향'도 아니고 살벌하게 이게 뭐여? | Ôi, gì mà ghê rợn vậy. Bộ tính viết truyện ma hay gì? |
"한재정" | Hắn ta viết tên những người hắn sắp giết lên nút thắt gopuri |
(수철) 지가 죽일 사람 이름을 고풀이에다가 적어 놓고 | Hắn ta viết tên những người hắn sắp giết lên nút thắt gopuri |
그걸 또 사진으로 찍어 놨네 아유, 참 [한숨] | Hắn ta viết tên những người hắn sắp giết lên nút thắt gopuri rồi chụp cả ảnh hả? Trời ạ. |
(혜준) 근데 여기서 끝이 아니야 | Nhưng chưa hết đâu, |
구태수가 성관계 동영상을 인물별로 정리해 뒀어 [키보드 조작음] | Gu Tae Su chia thư mục video hối lộ tình dục theo tên. |
[한준의 한숨] | JJK, KSI, LHG, LJS, LMJ, NPG, PJH, YSI |
두 사람 시스템이네 | Đây là hệ thống hai người. |
(한준) 임고모가 예언을 하면 | Cô Im đưa ra tiên tri, |
구태수가 부탁과 협박을 통해서 그 예언을 실현시키는 시스템 | Gu Tae Su biến dự đoán đó thành sự thật nhờ vào đề nghị và đe dọa. |
그렇게 임고모의 예언이 실현이 되면 | Mỗi khi lời tiên tri thành sự thật, Cô Im lại trở nên đáng tin cậy hơn. |
임고모의 신뢰는 높아졌겠지 | Mỗi khi lời tiên tri thành sự thật, Cô Im lại trở nên đáng tin cậy hơn. Cô ta giành được khách top đầu nhờ cách đó sao? |
[한숨] (수철) 그딴 식으로 상위 1% 고객들을 확보한 거여? | Cô ta giành được khách top đầu nhờ cách đó sao? |
참… | Thật tình… |
[키보드 조작음] | Ổ ĐĨA D, HỐI LỘ TÌNH DỤC |
[영상 소리가 흘러나온다] | |
[놀라며] 어? 잠깐… | Này, chờ đã. |
[키보드 조작음] | Này, chờ đã. |
여기 이 장소 클럽 같지 않아요? | Chỗ này, trông không giống club sao? |
(수철) 'NC'? | NC? |
(혜준) [놀라며] 엔조이 클럽 | N.Joy Club. Chỗ này gần đây nổi lắm. |
여기 요즘 엄청 핫한 곳이야 | N.Joy Club. Chỗ này gần đây nổi lắm. |
뭐, 유명한 연예인부터 재벌가 자재들까지 | Từ người nổi tiếng cho đến con nhà tài phiệt… |
뭐, 돈 있고 좀 논다는 애들은 죄다 모이는 곳 | Mấy đứa có tiền, hay chơi bời đều đến đây hết. |
(재희) 파일명의 그 약자가 엔조이 클럽일 수 있겠네요 | Những chữ cái viết tắt đó có thể là N.Joy Club. |
(도원) 카르텔이 받은 거액의 배당금 출처가 | Nguồn cổ tức khổng lồ bọn họ nhận được chính là từ đây mà ra. |
그 클럽이었어요 | Nguồn cổ tức khổng lồ bọn họ nhận được chính là từ đây mà ra. |
(수철) 어, 왔어요? | - Anh đến rồi à? - Cô Jae Hui không sao chứ? |
(도원) 재희 씨, 괜찮아요? | - Anh đến rồi à? - Cô Jae Hui không sao chứ? |
- (도원) 다쳤다고 들었는데 - (재희) 네 | - Cô bị thương à? - Vâng. |
구태수 놓친 거 말고는 괜찮으니까 너무 걱정하지 마 | Ngoài việc xổng mất Gu Tae Su thì cô ấy vẫn ổn. Đừng lo. |
(도원) [피식 웃으며] 그쪽 말고 [도원이 한준을 탁 친다] | Đừng lo. Tôi không hỏi anh mà tôi hỏi cô Jae Hui. |
재희 씨요 | Tôi không hỏi anh mà tôi hỏi cô Jae Hui. |
(한준) 오, 조이스 파트너스 배당금 출처, 이야 [도원의 짜증 섞인 한숨] | Tôi không hỏi anh mà tôi hỏi cô Jae Hui. Nguồn cổ tức của Joyce Partners. Tuyệt. |
(한준) [도원을 토닥이며] 잘했네 어유, 잘했어 | Làm tốt lắm. Giỏi lắm. |
[한준의 한숨] | |
(수철) 이? | KÊ KHAI GIAO DỊCH TÀI KHOẢN JOYCE PARTNERS Làm ăn tốt cỡ nào mà trả lại cho nhà đầu tư |
아, 장사가 얼마나 잘되길래 투자금의 백 배를 돌려준디야? | Làm ăn tốt cỡ nào mà trả lại cho nhà đầu tư gấp 100 lần bỏ vào vậy? |
뭐, 대한민국 젊은이들 다 여기서 노는 겨? | Bộ người trẻ Hàn Quốc đi club hết hay gì? |
(도원) 엔조이 클럽에서 은밀하게 마약이 거래된다는 소문이 있어요 | Bộ người trẻ Hàn Quốc đi club hết hay gì? Nghe nói ma túy được bí mật mua bán trong N.Joy Club. |
(한준) 마약으로 번 돈을 세탁해서 배당금으로 지급하고 있다? | Chúng rửa tiền kiếm được từ ma túy và chia chác như tiền lãi đầu tư? |
(혜준) 마약 거래면 중범죄잖아 | Buôn bán ma túy là trọng tội còn gì. Dùng lý do đó bắt họ không được sao? |
그러면 그냥 그걸로 처넣으면 되는 거 아닌가? | Buôn bán ma túy là trọng tội còn gì. Dùng lý do đó bắt họ không được sao? |
클럽에서 일어난 개인 범죄라고 우기면 | Nếu chúng một mực đổ tội cho một cá nhân nào đó, |
피라미들 몇 놈만 처벌받고 끝날 수 있어요 | Nếu chúng một mực đổ tội cho một cá nhân nào đó, thì chúng ta chỉ bắt được vài tên tay sai thôi. |
정황 증거 말고 직접 증거가 있어야 돼야 | Chúng ta cần chứng cứ trực tiếp thay vì chứng cứ gián tiếp. |
[저마다 한숨 쉰다] | |
(도원) 아! | |
아, 소문이 사실인지 잠입 수사를 해 보는 건 어때요? | Hay chúng ta thâm nhập vào xem có phải sự thật không? |
네? | Sao cơ? Công tố viên Cha định nằm vùng ư? |
검사님이 잠입 수사를요? | Sao cơ? Công tố viên Cha định nằm vùng ư? |
네 | Vâng. Không ổn sao? |
왜, 안 되나? | Vâng. Không ổn sao? |
[흥미로운 음악] (수철) 응 | |
[한숨] | |
(한준) 응, 좋은 생각이야, 어 | Ý tưởng hay đấy. |
오늘은 늦었으니까 이만 끝내고 내일 잠입해서 | Hôm nay cũng muộn rồi, tạm dừng tại đây. Ngày mai ta sẽ thâm nhập vào moi móc hết những gì đủ để làm chứng cứ. |
증거 될 만한 거 싹 다 털어 오는 거야 | Ngày mai ta sẽ thâm nhập vào moi móc hết những gì đủ để làm chứng cứ. |
- (수철) 이, 그려 - (도원) 예 | Vâng. Vâng. |
(수철) 너 엔조이 클럽 왜 알어? | Sao em biết về N.Joy Club? |
[익살스러운 음악] (한준) 내가 데려다줄게 | Để tôi đưa về. |
(도원) 아유, 그쪽도 많이 다친 거 같은데 | Trông anh còn bị thương nặng hơn. Tôi sẽ đưa cô ấy về. |
제가 모셔다드릴게요 | Trông anh còn bị thương nặng hơn. Tôi sẽ đưa cô ấy về. |
(한준) 아니, 내가 데려다준다고 | Đã bảo để tôi mà. |
(도원) 아이 뭐, 그 손으로 운전은 하나? | Tay anh có lái xe nổi không đấy? Thôi vào nhà mà nghỉ. |
들어가서 푹 쉬세요, 그냥 | Tay anh có lái xe nổi không đấy? Thôi vào nhà mà nghỉ. |
붕대 좀 감은 거뿐이거든? 내가 데려다줄게 | Tôi chỉ cuốn băng thôi. Tôi sẽ đưa cô ấy về. |
아, 제가 모셔다드릴게요 | Để tôi đưa về. |
- (도원) 들어가서 쉬세요 - 스톱! | - Anh cứ vào nghỉ đi. - Dừng lại! |
[한준이 아파한다] | |
(재희) 아이, 집이 바로 코앞인데 뭐 하러 차를 탑니까? | Nhà tôi ngay đằng kia. Việc gì phải leo lên xe? |
전 그냥 운동 삼아 걸어가겠습니다 | Tôi sẽ đi bộ, coi như tập thể dục luôn. |
[흥미로운 음악] | |
(도원) 차 타고 가지… [수철이 호응한다] | - Cô về nhé. - Chị về nhé. |
(한준) 씁, 그럼 나도 운동 삼아 동네 산책이나 해야겠다 | Vậy tôi cũng đi dạo, coi như tập thể dục. |
차 타고 잘 가시고 | Cậu tự đi xe về đi nhé. |
[한준이 흥얼거린다] | |
[한숨] | |
(수철) 아유, 검사님 | Công tố viên Cha. |
- (수철) 아유, 힘내유 - (도원) 뭐야, 이거? | - Anh làm gì vậy? - Mạnh mẽ lên. |
(수철) 아이, 검사님도 좋은 사람 나타날 겨 | Công tố Cha sẽ sớm gặp được mối tốt thôi. |
[수철의 웃음] - (혜준) 그러니까, 검사님 - (도원) 뭐야, 왜 힘이 이렇게 세 | Đúng đấy. Công tố Cha. |
(혜준) 파이팅하시고 | Cố lên nhé. Cần tôi giới thiệu thì cứ gọi. |
뭐, 또 소개팅 필요하시면 연락 주시고 | Cố lên nhé. Cần tôi giới thiệu thì cứ gọi. |
응? [수철의 웃음] | Tay đâu? |
[혜준의 웃음] | |
(재희) 응? | |
[재희의 의아한 숨소리] | |
(재희) 음, 저… | Đi lối này ngược với hướng nhà em mà. |
이, 이쪽으로 가면 우리 집 반대 방향인데? | Đi lối này ngược với hướng nhà em mà. |
길은 다 똑같아 | Đường nào chẳng vậy. |
뭐, 좀 시간이 걸려도 | Anh muốn chọn một con đường tuy mất thời gian hơn nhưng sẽ thú vị hơn. |
좀 더 흥미로운 길을 선택해 보자고 | Anh muốn chọn một con đường tuy mất thời gian hơn nhưng sẽ thú vị hơn. |
뭐, 천천히 가는 것도 나쁘진 않죠 | Đi chầm chậm cũng không hẳn là tệ. |
[한준의 웃음] [부드러운 음악] | |
(재희) 왜요? | - Sao vậy? - Không có gì. |
아니 | - Sao vậy? - Không có gì. |
웃는 거 보니까 좋아서 | Anh thích thấy em cười. |
(한준) 어떻게 지내고 있을까 궁금하고 | Anh đã tò mò và lo lắng không biết em sống ra sao. |
걱정했거든 | Anh đã tò mò và lo lắng không biết em sống ra sao. |
(재희) 치 | |
아, 그렇게 걱정되면 교도소 찾아갔을 때 만나 주지 | Nếu đã lo tới vậy thì lúc em đến thăm tù, anh phải ra gặp chứ. |
왜 한 번도 안 만나 준 거예요? | Sao anh không chịu gặp em lần nào? |
[잔잔한 음악] | |
(재희 모) 우리 세 식구 | Ba người chúng tôi đã quyết định quên đi tất cả |
이제 다 잊고 미국에서 새 출발 하기로 했어요 | Ba người chúng tôi đã quyết định quên đi tất cả và bắt đầu lại từ đầu ở Mỹ. |
그러니까 | Thế nên ngộ nhỡ Jang Mi có đến, thì cậu cũng đừng gặp con bé. |
혹시 우리 장미 찾아오더라도 만나 주지 마요 | Thế nên ngộ nhỡ Jang Mi có đến, thì cậu cũng đừng gặp con bé. |
그게 | Đó là lời nhờ cậy cuối cùng của tôi dưới tư cách mẹ của Jae Jeong. |
재정이 엄마로서 하는 마지막 부탁이니까 | Đó là lời nhờ cậy cuối cùng của tôi dưới tư cách mẹ của Jae Jeong. |
(한준) [한숨 쉬며] 아 | |
안 좋은 일 다 잊고 평범하게 살길 바랐거든 | Anh mong em quên hết chuyện buồn và sống một cuộc đời bình thường. |
그냥 다 잊고 살지 | Em phải quên đi chứ. |
그랬으면 | Nếu vậy |
지금처럼 좋은 것도 많이 보고 | thì em đã thấy nhiều thứ đẹp đẽ như bây giờ và cười nhiều hơn. |
더 많이 웃으면서 살았을 텐데 | thì em đã thấy nhiều thứ đẹp đẽ như bây giờ và cười nhiều hơn. |
형사 된 건 후회한 적 없어? | Em không hối hận khi trở thành thanh tra chứ? |
그러는 남한준 씨는 | Vậy còn anh Nam Han Jun, |
고풀이 잡으려고 무당 된 거 후회해요? | anh có hối hận vì trở thành pháp sư để truy bắt Gopuri không? |
(한준) [피식 웃으며] 아유 난 후회 안 해 | anh có hối hận vì trở thành pháp sư để truy bắt Gopuri không? Ôi dào, anh không hối hận. |
범인만 잡을 수 있으면 무슨 짓이든 할 수 있다고 했잖아 | Anh đã bảo chỉ cần bắt được hung thủ thì gì anh cũng làm rồi mà. |
뭐, 알다시피 수익도 꽤 괜찮고 | Em cũng biết đấy, thu nhập của anh khá ổn. |
야, 이게 또 적성에 잘 맞네? | Vả lại, nghề này hợp tính anh ra phết. |
[한준의 웃음] (재희) 치 | |
[한준의 헛기침] | |
(한준) 어, 근데 넌… | Nhưng mà em… |
저기요 | Này anh kia. |
나 엄청 밝고 씩씩하게 잘 지내고 있거든요? | Em sống cực kỳ vui vẻ và cứng cỏi đấy nhé. |
그래도, 뭐 | Dù vậy thì |
(재희) 가끔은 후회돼요 | đôi lúc, em cũng hối hận. |
멍청하게 고풀이만 쫓았던 게 | Em hối hận vì mình đã ngu ngốc chỉ biết đuổi theo Gopuri, |
후회되고 | Em hối hận vì mình đã ngu ngốc chỉ biết đuổi theo Gopuri, |
잠시나마 | và vì đã nghi ngờ |
당신을 의심하고 미워했던 게 후회되고 | và căm ghét anh trong một thời gian. |
뒤돌아보니까 | Giờ nghĩ lại, em hối hận nhiều lắm. |
온통 후회투성이네요 | Giờ nghĩ lại, em hối hận nhiều lắm. |
하지만 내가 한 결정은 후회 안 해요 | Nhưng em không hối hận với quyết định của mình. |
한국으로 돌아와서 형사 되고 | Em đã chọn quay trở lại Hàn Quốc, trở thành thanh tra, |
당신을 만난 거 | và gặp lại anh. |
참 | Thật may mắn khi em lựa chọn điều đó. |
다행이라고 생각해요 | Thật may mắn khi em lựa chọn điều đó. |
[한준이 살짝 웃는다] | |
(한준) 아유 고풀이 빨리 잡아야겠다 | Trời ạ, phải mau bắt được Gopuri thôi. |
아, 그래야 너도 나도 평범하게, 어? | Có vậy thì cả em lẫn anh mới có thể yêu nhau như cặp đôi bình thường, |
사랑하는 사람끼리 | Có vậy thì cả em lẫn anh mới có thể yêu nhau như cặp đôi bình thường, |
이렇게 산책도 하고 맛있는 것도 먹고 | đi dạo bên nhau thế này, đi ăn với nhau, |
데이트도 하고 그러지 | rồi cả hẹn hò nữa. |
(재희) 고풀이 잡으면 긍정적으로 생각해 볼게요 | Nếu bắt được Gopuri thì em sẽ suy nghĩ về điều đó. |
(한준) 아니, 고풀이 잡으면 우리 사귀는 거 아니었어? | Chờ đã. Không phải bắt được Gopuri thì chúng ta sẽ hẹn hò sao? |
그러겠다고 약속한 적은 없는 거 같은데? | Em đã hứa như vậy bao giờ đâu. |
오매, 나 혼자 착각한 것이여? | Thế là chỉ có anh ăn dưa bở à? |
(한준) 그럼 지, 지금 약속해 | Vậy bây giờ hứa đi. |
빨리 | Mau lên. |
[밝은 음악] | |
아, 빨리 찍어 | Mau đóng dấu nữa. |
[재희가 살짝 웃는다] | |
[재희의 놀란 숨소리] [강조되는 효과음] | |
(수철) 아유 그냥 심장 떨어질 뻔했네 | Ôi, suýt rớt cả tim. |
(혜준) 히, 나도 놀랐쪄 | Ôi, suýt rớt cả tim. Ừ, em cũng giật mình. |
- (수철) 이, 그랬쪄? - (혜준) 응 | - Vậy à? - Ừ. |
(수철) 근디 성 시끄러운 데 딱 질색 아니여? | Nhưng mà không phải anh ấy ghét chỗ đông người lắm sao? |
(혜준) 내 말이, 아이 | Còn phải nói. |
쟤 사랑 때문에 변한 거니 아니면 원래 저런 거니? | Yêu vào người nó vậy hay trước giờ vẫn vậy nhỉ? |
(수철) 사랑인가? | Phải chăng là yêu? |
뭐 해요, 눈 감고? | Anh nhắm mắt làm gì? |
[땡 울리는 효과음] | |
(한준) 응, 먼지 | Mắt dính bụi. |
- (재희) 아 - (한준) 응 | À. |
[한준의 헛기침] | |
(한준) 설마 그것들은 아니겠지? | Không phải bọn chúng đâu nhỉ? |
(재희) 왜요? 아는 사람이에요? | Sao vậy? Người quen của anh à? |
(한준) 아니야 응, 모르는 사람이야 | Không, mấy người lạ ấy mà. |
[재희가 호응한다] | |
[한준의 헛기침] | |
(재희) 아, 저… | Em nghe nói ban ngày có cả thuyền ở đó nữa đấy. |
여기 낮에는 배도 떠다니고 그런다던데… | Em nghe nói ban ngày có cả thuyền ở đó nữa đấy. |
(한준) 어어 | Ban nãy anh thấy thuyền trôi quanh rồi. |
아까 뭐, 떠다니고 그러더라고 | Ban nãy anh thấy thuyền trôi quanh rồi. |
- (재희) 응 - (한준) 응 | |
[한준이 숨을 씁 들이켠다] | |
"엔조이 클럽" | |
[타이어 마찰음] | |
[경쾌한 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(한준) [한숨 쉬며] 가자 | Đi nào. |
[강조되는 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
(민경) 도사님! 도사님, 저 왔어요! | Đạo sĩ Nam, tôi đến rồi. |
도사님, 스톱, 스톱 [타이어 마찰음] | Đạo sĩ Nam. Dừng lại. |
(민경) 어머, 아유, 진짜 누구야, 진짜 [진상이 당황한다] | - Thật tình. Ai đấy hả? - Lại Lee Min Gyeong, trời ạ. |
- (진상) 이민경, 진짜 - (민경) 빅 진상, 아유, 진짜 | - Thật tình. Ai đấy hả? - Lại Lee Min Gyeong, trời ạ. Đúng là cái đồ hách dịch. Này, lùi xe đi. |
(민경) 진짜 도움이 안 돼 야, 빨리 차 빼 | Đúng là cái đồ hách dịch. Này, lùi xe đi. |
뭐야, 내가 차를 왜 빼? 내가 먼저 왔는데! | - Tại sao? Tôi đến trước. - Sắp tuột mất Đạo sĩ Nam rồi. |
(민경) 야, 도사님 놓쳐, 빨리 빼 | - Tại sao? Tôi đến trước. - Sắp tuột mất Đạo sĩ Nam rồi. |
- 도사님? 도사님? 진짜야? 어? - (민경) 빨리빨리, 어, 어, 빨리 | - Tại sao? Tôi đến trước. - Sắp tuột mất Đạo sĩ Nam rồi. - Đạo sĩ Nam? Thật hả? - Mau lên đi. |
- (진상) 아, 진짜 좀! 씨 - (민경) 아, 진짜 | - Đạo sĩ Nam? Thật hả? - Mau lên đi. - Thật tình! - Cứ dính đến anh lại chẳng ra làm sao. |
(진상과 민경) - 야, 좀, 아, 좀… - 야, 너랑은 왜 이렇게 안 맞냐? | - Thật tình! - Cứ dính đến anh lại chẳng ra làm sao. |
(한준) 자, 저쪽이 입구니까 | Lối vào đằng kia rồi. |
무리하진 말고 | Đừng cố quá. |
너는 촐싹대지 마, 씨 | Đừng cố quá. Còn em, nhớ cảnh giác đấy. |
- (재희) 가 볼까요? - (혜준) 가요 [경쾌한 음악] | - Ta đi nhé? - Vâng. |
[재희와 혜준이 놀란다] | Ôi mẹ ơi. |
(재희) [영어] 이런, 괜찮아요 | Tôi không sao. |
[한국어] 드, 들어가시죠 | Mời cô vào. |
(재희) 생큐, 생큐 | Cảm ơn nhé. |
(수철) 가 보자고 | Được rồi. Đi thôi. |
[수철이 말한다] | Em chưa đến đây bao giờ. |
[한준의 한숨] | |
[한준이 풉 웃는다] | |
(가드1) 씁! | |
아, 모르는 사람인데요? [수철이 한준을 탁 친다] | - Tôi không quen cậu này. - Gì hả? |
[흥미로운 음악] | |
- (한준) 하, 씨, 너 일로 와 - (수철) 이? | Khỉ thật, lại đây. |
(한준) 이씨, 내가 너 때문에 이럴 줄 알았어, 씨 | Khỉ thật, lại đây. Biết ngay cậu sẽ làm bọn tôi liên lụy. |
아, 도대체 이런 옷은 어디서 가져오는 건데? | Rốt cuộc cậu lấy đâu ra cái thứ này hả? |
아니, 이런 파티장 갈 때는 화려하게 입으라며 | Anh bảo em lên đồ lòe loẹt đi dự tiệc còn gì. |
[답답한 숨소리] | Anh bảo em lên đồ lòe loẹt đi dự tiệc còn gì. |
(수철) 설마 그, 내 의상 때문에 잡은 건 아니지? | Anh không cản bọn tôi lại vì trang phục của tôi đấy chứ? |
(한준) 아유, 쪽팔려, 씨 | Anh không cản bọn tôi lại vì trang phục của tôi đấy chứ? Mất mặt chết mất. |
(수철) 뭐 혀, 안 잡고? | Đợi gì nữa, cầm đi. |
빨랑 잡어, 아, 빨랑 잡어, 급햐 | Mau cầm đi. Cầm mau lên xem nào, tôi vội lắm. |
[가드1이 아파한다] | |
(가드1) 아, 드, 드, 드 들어가십시오, 형님 | Mời các anh vào. |
(수철) 이, 거봐, 아니잖여 [가드1이 아파한다] | Thấy chưa? Đã bảo không phải tại em mà. |
(한준) 아니, 이게 통한다고? | - Vậy cũng được sao? - Được thật này. |
(나단) 이게 되네요? | - Vậy cũng được sao? - Được thật này. |
[코웃음] | |
(한준) 보기보다 아기네? | - Cậu dễ bắt nạt hơn vẻ ngoài nhỉ. - Mời các anh vào. |
(가드1) 예, 들어가십시오, 예, 예 [도원의 어색한 웃음] | - Cậu dễ bắt nạt hơn vẻ ngoài nhỉ. - Mời các anh vào. - Vâng. - Mời anh vào. |
[한준의 박수와 기합] | Đi thôi. |
[문이 스르륵 닫힌다] 아는 형이야 | Người quen của tôi ấy mà. |
친한 형 | Ông anh thân. |
- (가드1) 저, 아주머니 - (민경) '아주머니'… | - Dì ơi. - "Dì ơi?" |
아니, 어딜 봐서 아주머니예요? | Tôi giống "dì" chỗ nào? |
(가드1) 예 호텔 입구는 저쪽입니다 | Lối vào khách sạn ở đằng kia. |
아, 지금 무슨 상상하시는 거예요? 잠깐 나와 봐요 | Cậu đang tưởng tượng cái gì vậy? |
[가드들이 말린다] (진상) 야, 야, 야, 야, 야, 야 | - Tránh ra. - Nào, tránh ra. |
여기 온 거 맞거든? 급하니까 비켜라, 어? 쯧 | Chúng tôi đến đúng nơi rồi. Tôi đang vội, tránh ra đi. |
[진상의 힘주는 소리] (가드1) 아, 진짜 오늘 짜증 나게 하네 | Hôm nay bực thật đấy. |
- (진상) 뭐, '짜증'? - (민경) '짜증 나게 하네'? | - Gì cơ? "Bực?" - "Bực thật đấy?" |
- (가드1) 뭐 해? 빨리 끌어내 - (민경) 아니… [가드2가 대답한다] | Chờ gì nữa? Lôi họ ra. |
- (민경) 아이, 잠깐, 잠깐 - (진상) 뭘 끌어내, 잠깐만, 야 | - Chờ đã. "Lôi" cái gì chứ? - Khoan đã. |
[진상이 말한다] (민경) 내가 이 클럽 사서 다 쓸어 버리기 전에 놔요 | - Chờ đã. "Lôi" cái gì chứ? - Khoan đã. Bỏ ra ngay trước khi tôi dẹp sạch cái club này. |
[가드1이 호응한다] 내가 못 할 거 같아? | - À, vâng. - Tưởng tôi không làm nổi hả? |
(가드1과 민경) - [웃으며] 아, 예, 알겠습니다 - 놓으라고 | - À, vâng. - Tưởng tôi không làm nổi hả? - Bỏ ra. - Vâng, cảm ơn chị. |
(가드1) 아, 예 감사합니다, 사장님 | - Bỏ ra. - Vâng, cảm ơn chị. |
- (민경) '감사'… - (가드1) [웃으며] 아, 예 | - "Cảm ơn?" Bỏ tôi ra. - Vâng. Cảm ơn chị. |
- (민경) 놓으라고! - (가드1) 잠시만요, 예 | - "Cảm ơn?" Bỏ tôi ra. - Vâng. Cảm ơn chị. |
[민경의 짜증 섞인 숨소리] [리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[클럽 안이 시끌시끌하다] | |
[사람들의 환호성] | |
(수철) 이, 역시 성은 다 계획이 있었던 겨, 이 | Quả nhiên anh có kế hoạch hết rồi. |
(한준) 빨리 받아! | Cầm đi. |
[도원의 못마땅한 숨소리] | Vâng. |
[수철의 웃음] 자, 이것도 들어 | Bê cái này nữa. |
(도원) 아니, 들 손이… | Bê cái này nữa. - Tôi hết tay rồi… - Cứ bê đi! |
(한준) 아유, 그냥 빨리 들어, 씨 | - Tôi hết tay rồi… - Cứ bê đi! |
진짜 어쩐지 흔쾌히 받아 준다고 했습니다, 진짜 | Anh vui vẻ đồng tình là tôi biết ngay có mùi mờ ám rồi mà. |
나도 춤추러 가고 싶다 | Em cũng muốn nhảy. |
(한준) [탁 치며] 야, 조나단 그, 옆에 따까리 보이지? | Em cũng muốn nhảy. Na Dan, thấy tên chạy vặt bên cạnh chứ? |
'따까리'… | Chạy vặt? |
(한준) 확, 그냥 | Coi chừng tôi. |
너 이 따까리 사고 안 치게 네가 감시 잘하고 잘 알려 줘 | Nhớ để mắt kỹ đến tên chạy vặt này để cậu ta không gây chuyện đấy. |
네가 선배야, 알았어? 이런 거 안 해 봤다고 | Cậu là tiền bối, rõ chưa? Cậu ta gà mờ lắm. |
[도원이 숨을 후 내뱉는다] | |
[나단의 한숨] | |
(나단) 아, 검사… | Công tố viên… |
아, 형님 지금 위장 취업 한 거 광고해요? | Ông anh, bộ anh tính khoe là mình đang nằm vùng à? |
(도원) 내가 뭐? | Tôi làm sao? |
(나단) [도원을 툭툭 차며] 짝다리 좀 풀고 | Đứng thẳng lên, siết chặt mông vào. |
엉덩이 힘 빡 주고! | Đứng thẳng lên, siết chặt mông vào. |
어깨 펴고! | Ưỡn ngực ra. |
일단 높게, 높게, 한 손으로 딱! [도원이 숨을 후 내뱉는다] | Nâng khay cao lên. Đúng rồi, dùng một tay. |
(수철) 나단이 네가, 이 | Na Dan, cậu nhớ để ý cậu ta nhé. |
잘 살펴드려야 쓰겄다이, 이? | Na Dan, cậu nhớ để ý cậu ta nhé. |
(한준) 야, 됐고! | Được rồi. Đi quanh đây đi, rồi nếu thấy gì đáng nghi… |
어, 여기 좀 돌아보다가 수상한 움직임이… | Được rồi. Đi quanh đây đi, rồi nếu thấy gì đáng nghi… |
[손가락을 딱딱 튀기며] 집중, 씨 | Tập trung! |
저, 수상한 움직임 보이면 바로 연락 줘 | Tập trung! Nếu thấy gì đáng nghi thì gọi cho tôi ngay, rõ chưa? |
- (한준) 알았어? - (수철) 이 | Nếu thấy gì đáng nghi thì gọi cho tôi ngay, rõ chưa? - Vâng. - Hai cái cô kia đi đâu rồi không biết? |
아이, 근데 이것들은 어디 간 거야, 씨 | - Vâng. - Hai cái cô kia đi đâu rồi không biết? |
(한준) 가자 | Đi nào. |
- (수철) 왜, 좋은디? - (한준) 아, 빨리 와! | - Ở đây cũng ổn mà. - Lại đây mau. |
(수철) 아이씨 | Trời ạ. |
(나단) 하, 높게, 높게 | - Cao nữa lên. - Được rồi. Cứ đi đi, tôi biết rồi. |
(도원) 알았어요, 좀, 가, 가, 가 알았으니까, 가요, 좀 | - Cao nữa lên. - Được rồi. Cứ đi đi, tôi biết rồi. Cậu cứ đi đi. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] [시끌시끌하다] | |
[사람들의 환호성] | |
(재희) 어, 혜준 씨 저기, 저기, 저기 [혜준이 의아해한다] | Đằng kia. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
아무래도 저 빨간 약이 마약인 것 같아요 | Chị nghĩ thứ thuốc màu đỏ kia chính là ma túy. |
[혜준의 수긍하는 숨소리] | Vâng. Anh Su Cheol, |
수철 오빠 우리가 판매책 찾은 거 같아 | Vâng. Anh Su Cheol, hình như bọn em thấy người bán rồi. |
일단 우리가 표시해 둘 테니까 잡아서 족쳐 봐 | Bọn em sẽ đánh dấu anh ta, các anh bắt rồi tra hỏi nhé. |
(수철) 이, 알았어 | Ừ, anh biết rồi. |
(재희) 어머! | Ôi mẹ ơi! |
- (MD1) 아, 진짜 - (재희) 아유 | - Thật tình. - Mấy anh trai ở phòng nào thế nhỉ? |
(재희) [술 취한 목소리로] 우리 오빠들 방이 어디더라? | - Thật tình. - Mấy anh trai ở phòng nào thế nhỉ? |
(혜준) [술 취한 목소리로] 그쪽 아니고 이쪽! | Không phải đằng đó đâu. Đằng này mà. |
(재희) 아, '쏘리' | Không phải đằng đó đâu. Đằng này mà. Xin lỗi nhé. |
(혜준) 오빠들 보러 가자 | Đi gặp các anh thôi. |
(수철) 이, 이, 저기 있네 | Hắn ở kia. |
(한준) 잡아서 보스가 어디 있는지 찾아내자 | Bắt hắn rồi hỏi xem tên sếp ở đâu. |
(수철) 뭐? | Sao ạ? |
(한준) 잡아서 보스가 어디 있는지 찾아내자고! | Tôi bảo bắt hắn rồi hỏi xem tên sếp ở đâu. |
(수철) 아, 이 | Tôi bảo bắt hắn rồi hỏi xem tên sếp ở đâu. À, vâng. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[두런거린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(남자1) 와 | |
(나단) 그… | Đó là… |
어어, 검사님 | Chờ đã Công tố Cha, tôi nghĩ ta nên gọi hai anh kia. |
형님들 부르는 게 좋을 거 같은데요? | Chờ đã Công tố Cha, tôi nghĩ ta nên gọi hai anh kia. |
(도원) 아이, 그때까지 기다리다 늦으면 어떡하려 그래 | Chờ đã Công tố Cha, tôi nghĩ ta nên gọi hai anh kia. Ngộ nhỡ chờ đến lúc đó đã quá muộn thì sao? |
제가 먼저 들어갈 테니까… | - Tôi sẽ vào trước, cậu… - Trăm phần trăm! |
(남자1) 원샷! 위하여! | - Tôi sẽ vào trước, cậu… - Trăm phần trăm! |
(도원) 아이씨, 자, 자 | - Chết tiệt, cậu cầm đi. - Sao ạ? |
- (도원) 들어, 들어, 들어 - (나단) 예? | - Chết tiệt, cậu cầm đi. - Sao ạ? |
(도원) 아유 [도원의 멋쩍은 숨소리] | Ôi cha. Chào các anh chị. |
안녕하세요, 예 | Ôi cha. Chào các anh chị. |
(남자1) 뭐야? | - Gì đây? - Chuyện là… |
아, 제가 뭐냐면요, 그… [문이 탁 닫힌다] | - Gì đây? - Chuyện là… |
(도원) 어, 그, 그, 그거 드시지 마세요 | Chị đừng uống cái đó. |
[작은 목소리로] 이 사람이 수, 술에 약을 탔습니다 | Anh ấy vừa bỏ thuốc vào đó. |
약? | Anh ấy vừa bỏ thuốc vào đó. - Thuốc? - Đâu có. Nói gì vậy chứ? |
(남자1) 어, 아니야 무슨 소리를… | - Thuốc? - Đâu có. Nói gì vậy chứ? Không đâu, đợi đã… |
아니야, 아니야, 아니야, 마셔… [여자의 짜증 섞인 숨소리] | Không đâu, đợi đã… |
(도원) 네 | |
가세요 [문이 달칵 열린다] | Chào chị. |
[문이 탁 닫힌다] (나단) 과일 안주 나왔습니다 | Hoa quả của các anh đây. Đây là khuyến mãi ạ. |
[웃으며] 이건 서비스 맛있게 드세요! | Hoa quả của các anh đây. Đây là khuyến mãi ạ. - Chúc ngon miệng. - Xin mời. |
(도원) 드세요 | - Chúc ngon miệng. - Xin mời. |
(남자1) 아, 씨발, 아 | Mẹ kiếp nó chứ. |
[긴장되는 음악] | |
너희들 뭐야? | Tụi mày là ai? |
눈감아 준다면서? | Sao bảo sẽ nhắm mắt làm ngơ mà? |
약 팔 때는 언제고 이렇게 깽판 치는 건 무슨 경우야? | Bán thuốc cho tao rồi lại phá đám thế này là sao? |
- (나단) 어쩔 거냐고요 - (남자1) 어? | - Làm sao đây? - Hả? Ta làm sao bây giờ? |
(나단) 이제 어쩔 거예요? | Ta làm sao bây giờ? |
[나단의 당황한 숨소리] | |
죄송합니다! | - Em xin lỗi ạ. - Vâng. Em xin lỗi ạ. |
(도원) 합니다! 예 [나단의 난감한 웃음] | - Em xin lỗi ạ. - Vâng. Em xin lỗi ạ. |
(나단) 이 친구가 들어온 지 얼마 안 돼서 | Cậu bạn này mới vào làm nên còn chưa hiểu chuyện. |
눈치가 없어요 | Cậu bạn này mới vào làm nên còn chưa hiểu chuyện. |
(도원) 죄송합니다, 예 [나단의 어색한 웃음] | Em xin lỗi ạ. |
[어색한 웃음] (나단) 형님들 | Em sẽ mời vài chị gái ngon hơn cho các anh nhé. |
제가 더 끝내주는 누님들로 모셔 오겠습니다 | Em sẽ mời vài chị gái ngon hơn cho các anh nhé. |
잠시만 기다려 주세요 | Các anh đợi cho một lát. |
(도원) 예, 기다려… 예, 예, 예 | - Các anh đợi cho. - Vâng. |
(남자1) 잠깐! | Đứng lại đó. |
어딜? | Tụi bây đi đâu? |
여기서 불러 | Gọi ở đây luôn cho tao. |
[흥미진진한 음악] (도원) 여기서 불… | Gọi ở đây luôn cho tao. Ở đây á? |
- (도원) 네 - (남자1) 수상하니까 | - Dạ. - Hai đứa nó lạ lắm. |
(남자1) 너희들은 MD한테 연락해 봐 [남자2가 대답한다] | - Dạ. - Hai đứa nó lạ lắm. - Gọi quản lý ra đây. - Vâng. |
[통화 연결음] | |
부르고 있습니다, 예 | Bọn em sẽ gọi ngay. |
[도원의 어색한 숨소리] (나단) 누나 | Chị ơi. |
[통화 연결음] | |
(수철) 이, 지금 쪼까 바빠서 통화하기 힘들어유 | Alô? Tôi hơi bận nên không nghe máy được. |
이, 지금 보스랑 얘기 중이니께 | Tôi đang nói chuyện với ông chủ nên sẽ gọi lại sau. |
이, 이따 다시 전화 줘요, 이 | Tôi đang nói chuyện với ông chủ nên sẽ gọi lại sau. |
(한준) 구태수 알지? | Anh biết Gu Tae Su chứ? |
(MD2) [어색하게 웃으며] 아니요, 잘 모르는데… | Tôi không quen người này. |
[MD2의 어색한 웃음] | Tôi không quen người này. |
(수철) 이씨 [퍽] | Đậu má. |
[마이크가 삐 울린다] [MD1의 신음] | Đậu má. |
보스, 이, 다음은 너여 | Này ông anh. Tiếp theo đến lượt anh đấy. |
(MD2) 압니다 이, 정확하게 알고 있어요 | Tôi biết. Tôi biết người này. |
- (수철) 그려? - (MD2) 예 | - Vậy à? - Vâng. |
(혜준) 누가, 씨발 내 동생 건드려? 너야? | Thằng mả mẹ nào đánh em tao? Mày hả? |
- (남자3) 오, 야, 예쁘다 - (남자1) 아이, 좋은데? [남자2가 호응한다] | Hàng ngon đấy! - Cũng được đấy nhỉ. - Chị ơi. |
(나단) [흐느끼며] 누나! | - Cũng được đấy nhỉ. - Chị ơi. |
(재희) 검사님, 쌍코피… | Công tố viên, anh chảy máu mũi rồi. Anh ổn chứ? |
괜찮으세요? | Công tố viên, anh chảy máu mũi rồi. Anh ổn chứ? |
[익살스러운 효과음] [도원의 멋쩍은 웃음] | |
(도원) 예, 저, 저는 괜찮은데요 | Vâng. Tôi không sao. |
그, 여성분들한테 몰래 약을 먹이려다가 제가… | Nhưng bọn chúng định chuốc thuốc người ta nên… |
뭐? | Cái gì? Chuốc thuốc ư? |
약을 먹여? | Cái gì? Chuốc thuốc ư? |
[천둥번개 효과음] [강렬한 음악] | |
[마이크가 삐 울린다] [우당탕거리는 소리가 들린다] | |
(재희) 아유, 씨 까불고 있어, 씨, 쯧 | Lũ thối tha. |
[김 서장의 들뜬 숨소리] | |
[입바람을 후후 분다] | |
[감탄하는 소리] | |
[후루룩 먹는 소리] | |
[문이 달칵 열린다] (두진) 형님! | |
[징 소리 효과음] [놀란다] | |
아이고, 여기 짱박혀 가지고 뭐… [김 서장의 다급한 소리] | - Anh trốn ở đây làm gì? - Nước. |
물, 물, 물, 물 | - Anh trốn ở đây làm gì? - Nước. |
- (두진) 어, 물, 물, 물 - (김 서장) 물 | - Nước? - Nước. |
(두진) 알았어, 알았어 알았어, 기다려 [김 서장의 힘겨운 신음] | Tới ngay. |
아, 그걸 왜 몰래 드셔요 | Sao anh lại trốn ở đây ăn? |
형님, 제가 다시 한번 말씀드리는데 | Tôi phải nói lại với anh. Vụ này cực khủng. |
이거 완벽한 게이트급입니다 | Tôi phải nói lại với anh. Vụ này cực khủng. |
야, 게이트든 뭐든 | Khủng hay không kệ xác cậu. |
(김 서장) 엄연히 마약 수사 팀이 있는데 | Chúng ta có Đội Điều tra Tội phạm Ma túy. Các cậu xông vào club làm gì? |
너희들이 왜 클럽을 터냐고 | Các cậu xông vào club làm gì? |
아니, 한 팀장이 구태수를 몰래 추적을 하다가 [김 서장이 콜록거린다] | Đội trưởng Han đang âm thầm theo dõi Gu Tae Su |
엔조이 클럽인가? 거기를 딱 들어간 거예요 | thì lại rẽ ngang ở N.Joy Club. |
(두진) 아, 그런데 글쎄, 거기서 | Và rồi cô ấy tìm thấy |
[흥미로운 음악] 불법 마약 유통 증거를 | chứng cứ buôn bán ma túy trái phép ở đó. |
딱 확보했다잖아요 | chứng cứ buôn bán ma túy trái phép ở đó. |
형님, 이거, 이거 제대로 큰 거 문 거예요 | Vụ này khủng hơn cả chữ khủng. |
형님, 계 타신 거예요 '컨그래출레이션'! | Anh trúng độc đắc rồi. Chúc mừng anh! |
으이그, 축하할 일이 아니라 | Chúc mừng cái đầu cậu. Vụ này khác gì bom hẹn giờ chứ? |
그냥 시한폭탄 같은데 | Chúc mừng cái đầu cậu. Vụ này khác gì bom hẹn giờ chứ? |
- 아이, 정말 - (김 서장) 야, 물, 물, 물 | - Thật là. - Nước. |
- (두진) 아, 물, 물, 물… - (김 서장) 물, 물, 물 | - Quên. Nước đây. - Nước. |
[김 서장의 다급한 숨소리] (두진) 아, 이거 지원만 제대로 해 주시면은 | Chỉ cần anh cử thêm quân chi viện, |
마약 조직 완전 소탕 | bọn tôi sẽ tóm gọn cả băng ma túy. |
[테이블을 탁 치며] 제가 아주 깔끔하고 깨끗하고 | Tôi đảm bảo sẽ xử lý vụ này gọn gàng và êm đẹp, |
예쁘게 마무리해 가지고 | sẽ xử lý vụ này gọn gàng và êm đẹp, |
우리 형님 본청에 보내 드릴 수 있다니까요 | và sẽ đưa anh bay thẳng lên Bộ. |
짐작, 추측 | Không phải phỏng đoán hay suy luận suông chứ? |
(김 서장) 뭐, 이런 거 아니고 증거 확실한 거지? | Không phải phỏng đoán hay suy luận suông chứ? Cậu có bằng chứng rõ ràng chứ? |
(두진) [다리를 쓱 모으며] 백만 프로 확실합니다 | Đảm bảo một triệu phần trăm. |
[난감한 숨소리] 지금 한 팀장이 | Đội trưởng Han đã nắm trong tay cả nhân chứng lẫn vật chứng. |
증거, 증인 다 확보해 놓고 | Đội trưởng Han đã nắm trong tay cả nhân chứng lẫn vật chứng. |
우리를 기다리고 있다니까 | Cô ấy đang đợi chúng ta. |
[입바람을 후후 분다] | |
[후루룩 먹는 소리] | |
본청 | Bay thẳng lên Bộ. |
[우물거리며] 본청? | Lên Bộ? |
[비장한 음악] (두진) 응, 응 | Vâng. |
본청? | Bộ Cảnh sát? |
본청 고 | Thẳng cánh lên Bộ. |
(김 서장) 고? | - Thẳng tiến sao? - Thẳng tiến. |
(두진) 고 [김 서장의 웃음] | - Thẳng tiến sao? - Thẳng tiến. Quá ảo diệu. |
판타스틱 | Quá ảo diệu. |
[입소리를 푸푸 낸다] | Quá ảo diệu. |
팡 | |
[경쾌한 음악] | |
(혜준) 음, 마약 이름이 루비라니 | Tên thuốc mà cũng đẹp ghê. "Ruby". |
예쁘긴 하네 | Tên thuốc mà cũng đẹp ghê. "Ruby". |
그러니까 이 루비라는 마약을 클럽에서 유통했고 | Vậy ý anh là loại ma túy Ruby này được bán trong club |
그걸 구태수가 관리했다는 거죠? | và Gu Tae Su là người quản lý, đúng không? |
(한준) 씁, 구태수가 관리했다는 장부를 찾아야 돼 | và Gu Tae Su là người quản lý, đúng không? Chúng ta phải tìm ra sổ ghi chép của Gu Tae Su. |
(도원) 그 장부를 찾으면 | Nếu tìm được cuốn sổ đó, |
마약 유통으로 배당금을 지불했다는 게 | Nếu tìm được cuốn sổ đó, chúng ta sẽ nắm chắc bằng chứng chúng chia lợi nhuận bằng tiền bán ma túy. |
명확해지겠네요 | chúng ta sẽ nắm chắc bằng chứng chúng chia lợi nhuận bằng tiền bán ma túy. |
(재희) 그 장부는 어디 있는데요? 그것도 찾았어요? | Quyển sổ đó đang ở đâu? Anh tìm được nó chưa? |
(수철) 이 | Rồi. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[흥미로운 음악] | |
(재희) 호텔 꼭대기 층 비밀 금고 안에 | Quyển sổ đang ở trong két bí mật |
장부가 있다는 거죠? | trên tầng cao nhất á? |
[재희의 생각하는 숨소리] | |
근데 금고가 구식이면 해킹하기 어려울 텐데… | Nhưng nếu là két sắt kiểu cũ thì khó mà hack được… |
그럼 어떻게 열어요? | Làm sao chúng ta mở được? |
[한준의 생각하는 숨소리] | |
(한준) [한숨 쉬며] 그건 | Nếu vậy thì, |
뭐, 수철이가 통째로 들고나와야지, 뭐 | Su Cheol phải bứng cả cụm đi. |
(수철) 이? | Hả? Thôi đi. Ai mà biết nó bự cỡ nào. |
아이, 얼마나 클 줄 모르는디… | Hả? Thôi đi. Ai mà biết nó bự cỡ nào. |
아이, 정확한 위치도 모르잖어 | Còn chưa biết vị trí chính xác nữa. |
근데 들어갈 순 있겄어? | Liệu có vào được không? |
(혜준) 호텔 서버 해킹은 쉬워 | Hack máy chủ của khách sạn dễ ợt. Vấn đề khó nhằn là đội bảo vệ. |
근데 문제는 가드들이야 | Hack máy chủ của khách sạn dễ ợt. Vấn đề khó nhằn là đội bảo vệ. |
생각했던 것보다 호텔 가드가 꽤 많아 | Khách sạn này nhiều bảo vệ hơn em nghĩ. |
(한준) 어, 그거? 그, 차 검사랑 강력 7팀이 해결해 줄 거야 | Công tố viên Cha và Đội Hình sự 7 sẽ lo bọn chúng. |
(도원과 재희) 네? | - Hả? - Cái gì? |
[사이렌이 울린다] | |
[흥미진진한 음악] [타이어 마찰음] | |
(한준) 내가 한 팀장 이름을 좀 팔았지 | Tôi đã mượn danh cô một chút. |
두 사람이 클럽 내부를 소탕하고 시선 끌어 주면 | Hai người quét sạch bên trong club và thu hút sự chú ý, |
우리가 올라가서 장부를 찾아 볼게 | trong lúc đó tôi sẽ tìm cuốn sổ. |
제 이름 팔기 전에 미리 말해 줄 순 없는 겁니까? | Anh có thể nháy tôi một tiếng trước khi mượn tên tôi không? |
(도원) 그래서 여기서 뭐 기다릴 게 있다고 한 거구나 | Vậy nên anh mới bảo chúng tôi đợi ở đây hả? |
(한준) 어, 그… | Thì… |
어, 곧 작전 시작할 거 같은데 안 가 봐? | Sắp đến giờ tác chiến, hai người không xuất phát hả? |
'무브, 무브, 무브'! | Nhấc mông lên, đi đi. |
(도원) 아, 가시죠 | Chúng ta đi thôi. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
- (두진) 어, 한 팀장 - (광태) 팀장님 | - Đội trưởng Han. - Chào chị. |
- (도원) 아, 오셨어요? - (두진) 어, 검사님 | - Đội trưởng Han. - Chào chị. - Xin chào. - Công tố viên Cha. |
(재희) 미리 말 못 해서 미안해 | Xin lỗi vì không nói sớm. |
서장님 허락받느라 고생하셨습니다, 선배님 | Cảm ơn anh đã vất vả xin phép Sở trưởng. |
- (도원) 예 - (두진) 아, 고생은 뭐, 아, 됐고 | Cảm ơn anh. Vất vả gì đâu mà. Đừng bận tâm. |
(두진) 저기, 증거, 증인 다 확보해 놓고 기다리고 있다고 | Trước khi đến đây, tôi đã chém gió với Sở trưởng |
서장님한테 내가 큰소리 뻥뻥 치고 왔거든? | là chúng ta đã nắm trong tay nhân chứng lẫn vật chứng. |
확실한 거지? 이거 잘못되면 우리 다 큰일 나 | Hai người chắc chưa? Nếu không là chúng ta chết chắc đấy. |
아, 확실한 거니까 믿고 들어가시죠 | Chắc chắn. Hãy tin chúng tôi. |
(두진) 아, 뭐, 검사님까지 그렇게 말씀하시면은, 뭐 | Nếu Công tố Cha đã nói thế thì được. |
- (두진) 밀고 들어가 보자 - (상협) 예 | - Cứ tin tưởng và vào đó thôi. - Rõ. |
저 이런 작전 처음이어서 너무 떨려요 | Đây là lần đầu em tác chiến nên run quá. |
[광태의 들뜬 웃음] | Đây là lần đầu em tác chiến nên run quá. |
(상협) 가시죠! | Xuất phát. |
[상협의 비장한 숨소리] [리드미컬한 음악] | |
(재희) 돌격! | Xuất kích! |
[저마다 기합을 지른다] | |
[소란스럽다] (민경) 어머, 어머 | Cản họ lại. |
[연신 소란스럽다] | - Không được. - Tiến lên. |
(민경) 어머, 나 어머, 나 취했나 봐 [진상이 의아해한다] | Ôi mẹ ơi, hình như tôi say rồi. |
도사님… | Đạo sĩ Nam… |
[익살스러운 음악] | |
(진상) 진짜네? | Đúng là anh ấy rồi. |
저기 도사님이야? 도사님? 도사님 | Là Đạo sĩ Nam thật kìa. |
- (진상) 도사, 도사님 - (민경) 도사님! | Đạo sĩ Nam. |
(민경) 도사님! 도사님, 스톱! | Đạo sĩ Nam. - Đạo sĩ Nam. - Đạo sĩ Nam? |
- (민경) 도사님, 스톱, 스톱 - (진상) 도사님 | - Đạo sĩ Nam. - Đạo sĩ Nam? |
- (민경) 스톱 - (진상) 도사님 | - Đạo sĩ Nam. - Đạo sĩ Nam? |
[기쁜 숨소리] | |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] (한준) 쯧, 아 | |
이거, 신령님의 계시었구먼 | Thần linh đang ngự ở đây. Thiên linh linh! |
신령님 [진상의 감탄하는 숨소리] | Thần linh đang ngự ở đây. Thiên linh linh! |
- (한준) 박진상이 - (진상) 예 | - Park Jin Sang. - Vâng. |
(한준) 네 아버지 이 호텔 주인이지? | Bố anh là chủ khách sạn này, đúng không? |
예, 맞습니다 | Bố anh là chủ khách sạn này, đúng không? Vâng, đúng vậy. |
(민경) 도사님, 저도 호텔 많아요 | Đạo sĩ, tôi cũng có nhiều khách sạn. |
- (한준) 빠져 - (민경) 네 | - Đi chỗ khác chơi. - Vâng. |
[탄식] | |
(한준) 역시 기운이 심상치가 않아서 와 봤더니 | Tôi cảm nhận được âm khí rất nặng nên mới đến đây. |
역시 저 사달이 났구먼 | Và quả nhiên là loạn như cái chợ trời. |
[진상의 걱정하는 숨소리] | |
그런데 여기서 끝이 아니야 | Nhưng vẫn chưa hết đâu. |
이 꼭대기 층에 검은 기운이 그득해 | Không khí quỷ dị ám đầy tầng trên cùng. |
(진상) 꼭대기 층이면… 로열층이요? | Tầng trên cùng? Tầng Royal á? |
로열층은 구 이사가 관리했는데 | Giám đốc Gu ở trên tầng Royal mà? |
[놀라며] 이 | Đúng vậy. Ban nãy Đạo sĩ Nam nói… |
(수철) 그, 아까 그, 도사님께서 그, 씁 | Đúng vậy. Ban nãy Đạo sĩ Nam nói… |
아, 그, 뭐더라, 그, 씁 | Gì ấy nhỉ? Hình như anh ấy thấy một cái két. |
뭐, 금고 같은 게 보인다고 하셨는디 | Gì ấy nhỉ? Hình như anh ấy thấy một cái két. |
그랬지 | Đúng rồi. |
꼭대기 층에 | Bề trên bảo tôi trong cái két ở tầng trên cùng |
(한준) 금고에 원흉이 있다고 신령님이 말씀하셔 | Bề trên bảo tôi trong cái két ở tầng trên cùng có kẻ cầm đầu các vong hồn. |
그거를 빨리 제거해야 돼 안 그러면 | Anh phải loại bỏ nó ngay. |
너희 가족 깡그리 망한다 | Nếu không cả gia đình anh đều tan nát. |
아이, 어떻게 저도 한 번도 본 적이 없는 비밀 금고까지… | Làm sao anh biết được cả két bí mật mà tôi còn chưa thấy bao giờ? |
- (민경) 야 - (진상) 어? | - Này. - Sao? |
- 지금 그게 문제야? - (진상) 어? | Chuyện đó quan trọng sao? Anh ấy nói cả nhà anh sẽ lụn bại kìa. |
깡그리 망한다잖아 | Chuyện đó quan trọng sao? Anh ấy nói cả nhà anh sẽ lụn bại kìa. |
(진상) 어, 그러면 안 되지, 어 | Đúng rồi. Không thể được. |
[휴대전화 조작음] (한준) 아휴, 쯧 | |
- (한준) 아버지 살리고 싶으면 - (진상) 네 | Nếu anh muốn cứu bố mình |
(한준) 꼭대기 층에 있는 금고 위치랑 비밀번호 알아내 | thì mau chóng tìm hiểu vị trí và mã số két đi. |
(진상) 아, 예 [휴대전화 조작음] | Vâng. |
[한준의 헛기침] (수철) 아이고 아이고, 아이고, 아이고, 아이고 | Ôi trời ơi. Thiên linh linh, địa linh linh. |
비나이다, 비나이다 | Ôi trời ơi. Thiên linh linh, địa linh linh. |
(진상) 어, 이 비서 | Alô, Thư ký Lee hả? |
[흥미진진한 음악] | |
(진상) 일단 그, 로열층 전용 엘리베이터를 타셔야 되는데 | Trước tiên, anh đi thang máy chuyên dụng lên tầng Royal. |
거기 보안실이 따로 있어서 | Nhưng ở đó có CCTV riêng, |
누가 엘리베이터를 타는지 실시간으로 안다는데요? | họ có thể kiểm tra ai đi thang máy mọi lúc. |
[키보드 조작음] | Đã hack được CCTV phòng bảo vệ của tầng Royal. |
(혜준) 자, 로열층 보안실 CCTV 해킹 완료 | Đã hack được CCTV phòng bảo vệ của tầng Royal. |
이제 됐으니까 타도 돼 | Anh vào thang máy được rồi. |
[버튼 조작음] | |
[한준과 수철의 한숨] | |
[엘리베이터 문이 탁 닫힌다] | |
[수철의 힘겨운 숨소리] | |
나 좀 쉬가, 쉬가 마려운디 | Em mắc tè quá. |
(한준) 아, 이 새끼 또 시작이네, 진짜 | Trời ạ. Đồ ngốc này. Lại thế rồi. |
[키보드 조작음] | |
(혜준) [한숨 쉬며] 오케이 | Xong. |
[혜준의 한숨] | |
뭐야, 왜 이래? | Gì vậy? Sao lại thế này? |
[키보드 조작음] | |
아이씨 호텔 와이파이가 되게 불안정해 | Mẹ kiếp. Wifi của khách sạn không ổn định. |
눈치채기 전에 서둘러 | Hai người mau lên. |
(가드3) 저것들 뭐야? | Chúng là ai? |
야, 지금 올라가고 있는 거 맞지? | - Chúng đang đi lên, đúng không? - Ừ. |
[가드들이 대답한다] | - Chúng đang đi lên, đúng không? - Ừ. |
따라와 | Theo tao. |
(수철) 근디 엘리베이터 가야 되지 혜준아, 쫌만, 이 | Ta phải đi thang máy, đúng không? Hye Jun, đợi chút. |
아! 미쳤나 봐 | Trời ạ, điên mất thôi. |
(가드3) 어디 갔어? | Chúng đâu rồi? |
[익살스러운 음악] | |
(가드4) 어? 저기… | Ủa? Tụi nó kìa. |
[한준의 한숨] | |
(한준) 바퀴벌레 페이크 작전 실패다 | - Tác chiến Con Gián thất bại. - Vâng. |
(수철) 이, 여긴 [한준이 아파한다] | - Tác chiến Con Gián thất bại. - Vâng. Em sẽ cố hết sức chặn bọn này ở đây. |
[경쾌한 음악] 나가 어떻게든 막아 볼 테니께 | Em sẽ cố hết sức chặn bọn này ở đây. |
먼저 가 | Anh đi trước đi. |
(한준) 너 괜찮겠냐? 많아 보이는데? | Cậu lo nổi không? Chúng khá đông đấy. |
(수철) 이, 쌀 거 같지만 괜찮어 | Nhìn chúng có vẻ dữ dằn nhưng em xử được. |
야, 힘 빡 주고 창피당하지 마 | Đập cho mạnh vào. Đừng để bị bẽ mặt. |
(수철) 이 | Vâng. |
[수철의 가쁜 숨소리] | Nào, lại đây. Nhào vô! |
뭐여, 들어와 | Nào, lại đây. Nhào vô! |
[가드5의 힘주는 소리] | |
[퍽 때리는 소리] 어유, 씨 | |
[소란스럽게 싸운다] [긴장되는 음악] | |
[힘주며] 어유, 그냥 | Này, mày! Lại đây. |
이? 뭐여, 너, 너, 너, 너 야, 야, 야, 야, 야, 야, 야 | Này, mày! Lại đây. |
이, 이, 이, 야, 야, 야, 야 야, 야, 야, 야, 야, 야 | Nhào vào đi. Lại đây. |
일로 와, 너 | Nhào vào đi. Lại đây. |
[찰싹찰싹 때리는 소리] 아유, 그냥, 그냥 야, 야, 가만있어 | Này, ở yên đó cho tao. |
네, 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
파일 챙겨 가겠습니다 | Tôi sẽ mang đi. |
[휴대전화 조작음] | |
(한준) 하, 어머니 생일도 결혼기념일도 아니면 | Không phải sinh nhật mẹ anh hay kỷ niệm ngày cưới. |
그, 어머니 기일이 언제야? | Ngày giỗ của mẹ anh là ngày nào? |
(진상) [훌쩍이며] 엄마 돌아가신 지 벌써… | Mẹ tôi đã mất được… |
(한준) 아, 빨리 말해 시간 없어, 씨 | Nói mau. Hết giờ rồi. |
(진상) 0401이요 | - Ngày 1 tháng 4. - Được rồi. |
(한준) 응 | - Ngày 1 tháng 4. - Được rồi. |
[금고 조작음] | |
[금고 작동음] | |
(진상) [놀라며] 열렸어요? | - Anh mở được chưa? - Tôi mở được rồi. |
- 어, 열렸어 - (진상) 도사님, 도사님? | - Anh mở được chưa? - Tôi mở được rồi. - Đạo sĩ? - Được rồi. Tôi cúp máy đây. |
알았어, 끊어 | - Đạo sĩ? - Được rồi. Tôi cúp máy đây. |
- (진상) 어 - (민경) 기다려 | - Chờ đi. - Thì chờ, nhưng… |
(진상) 아니, 그게 맞구나 [민경의 긴장한 입소리] | - Chờ đi. - Thì chờ, nhưng… đúng thật sao? |
(한준) '차승원 사찰 보고서'? | "Báo cáo điều tra Cha Seung Won" à? |
아니, 이게 왜… | Tại sao nó lại ở… |
[긴박한 음악] | |
[한준의 힘주는 소리] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[우두둑] [한준의 아파하는 신음] | |
[한준의 힘주는 소리] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[한준과 태수의 힘겨운 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
(한준) [힘겨워하며] 아유, 씨 | Mẹ kiếp. |
남한준 | Nam Han Jun. |
[한숨] | |
진작에 처리했어야 했는데 | Lẽ ra tao nên xử mày sớm hơn… |
[헛웃음] | |
아유, 또 그 소리냐? | Ôi trời. Lại nữa hả? Lần này đừng bỏ cuộc nhé. |
이번엔 포기하지 마 | Ôi trời. Lại nữa hả? Lần này đừng bỏ cuộc nhé. |
[태수의 성난 숨소리] [긴박한 음악] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[한준의 못마땅한 숨소리] | |
피… | Chảy máu rồi… |
얼굴로 먹고사는 사람인데, 씨 | Tao bán mặt nuôi thân đấy, đồ chó. |
[태수의 성난 숨소리] | |
[한준의 신음] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[한준의 힘겨운 신음] (수철) 성, 성! | Anh ơi. |
[놀라며] 성, 어떻게 된 겨, 이? | Anh! Đã xảy ra chuyện gì? |
아이, 아이, 이게 뭐야, 뭐야 | Trời ơi, chuyện gì vậy? Anh đứng lên đi. Anh vẫn ổn chứ? |
일로 와 봐, 일로 와 봐 이? 괜찮어? | Trời ơi, chuyện gì vậy? Anh đứng lên đi. Anh vẫn ổn chứ? |
[한준이 아파한다] | |
(한준) 아, 구태수가 파일을 가져갔어 | Gu Tae Su đem tài liệu đi mất rồi. |
(수철) 이? 다 가져간 겨? [한준의 한숨] | Cái gì? Hắn lấy hết rồi sao? |
(한준) [피식 웃으며] 또 하나는 남겨 뒀지 | Tôi giấu một tập đi rồi. |
(수철) 이? | Hả? |
[한준이 아파한다] | |
[경쾌한 음악] [한준의 힘겨운 신음] | |
이? | |
[수철의 감탄하는 숨소리] | Chết tiệt. |
이 | Tuyệt. |
[수철의 웃음] [한준이 살짝 웃는다] | |
아이, 지 버릇 개 못 준다고 | Non sông dễ đổi, bản tính khó rời. Anh nhỉ? |
잘혔어, 이, 우리 형 잘혔어, 이 [한준의 웃음] | Anh làm tốt lắm. Rất giỏi. |
[수철의 웃음] (한준) 야, 나 좀 일으켜 줘 | - Đỡ tôi dậy. - Vâng. |
(수철) 이, 그려 | - Đỡ tôi dậy. - Vâng. |
[힘주며] 하나, 둘 | Một, hai. |
[수철의 힘겨운 신음] [한준이 아파한다] | Một, hai. Này. |
(한준) 아, 됐어, 됐어 | Từ từ thôi. |
아직 못 갔어, 이 | Em vẫn chưa kịp xả nước cứu thân. |
- (한준) 아직? - (수철) 이 | Em vẫn chưa kịp xả nước cứu thân. - Vẫn chưa hả? - Vâng. |
[수철의 힘겨운 숨소리] (한준) 아유, 너도 대단하다 | Trời ạ, cậu số hai không ai số một. |
[한준이 수철을 토닥인다] [수철의 힘겨운 신음] | |
[수철의 힘겨운 신음] | |
[새가 지저귄다] | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
(재희) 어유, 다친 지 얼마 되지도 않았는데, 봐 봐요 | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG Mới bị thương đây mà giờ lại be bét. Để xem nào. |
아파, 아파 | Ôi, đau quá. |
(한준) 음, 아파요 [재희의 걱정하는 숨소리] | Đau lắm đấy. |
(혜준) 아이, 아이, 아이 | Thôi nào. Vậy tức là N.Joy Club |
아, 그러니까 그, 엔조이 클럽에서 | Thôi nào. Vậy tức là N.Joy Club |
루비를 팔아서 돈을 벌었고 | bán Ruby lấy tiền, |
그렇게 번 돈으로, 어디냐? | rồi dùng tiền đó làm gì ấy nhỉ? |
- (수철) 신명의 삽 - (혜준) 어, 신명의 삽 | - Cây Xẻng Sinmyeong. - Đúng rồi. |
거기에 넣어서 돈을… | Chúng bỏ tiền vào đó và… |
[한숨 쉬며] 아이씨 이거 복잡하네, 씨 [한준의 한숨] | Chúng bỏ tiền vào đó và… Bố tổ sư, đau hết cả đầu. |
[수철의 답답한 한숨] | Tóm lại toàn bộ chuyện này là sao? |
(수철) 아, 그니께 이게 다 뭔 말이래? | Tóm lại toàn bộ chuyện này là sao? |
(나단) 전 몰라도 되는 얘기죠? | Em không cần nghe đâu đúng không? |
(수철) 이, 가 | Em không cần nghe đâu đúng không? Đi đi. |
[한숨 쉬며] 얘들아 | Mấy đứa này. |
딱 한 번만 얘기할 테니까 잘 들어 | Anh chỉ nói một lần thôi, nên dỏng tai lên mà nghe nhé. |
[수철이 호응한다] | Vâng. |
[의미심장한 음악] (한준) 씁, 자 | Vâng. Tổ chức mà Cô Im điều hành rót vốn vào Joyce Entertainment. |
임고모가 움직이는 카르텔이 조이스 엔터에 투자를 했어 | Tổ chức mà Cô Im điều hành rót vốn vào Joyce Entertainment. |
조이스 엔터는 엔조이 클럽에 재투자를 했고 | Joyce Entertainment lại đầu tư vào N.Joy Club, |
구태수는 거기서 루비를 팔아 번 돈을 | Gu Tae Su bán Ruby và kiếm tiền ở đó, |
카르텔 멤버에게 배당금으로 지급했지 | rồi chia lợi nhuận cho thành viên trong tổ chức. |
한번 돈맛을 본 놈들은 | Những kẻ được nếm mùi tiền một lần sẽ xin Cô Im món hời lớn hơn. |
더 큰 이득을 달라고 떼를 썼을 거고 | Những kẻ được nếm mùi tiền một lần sẽ xin Cô Im món hời lớn hơn. |
임고모는 작두동 택지 개발이라는 더 큰 판을 계획한 거야 | Và Cô Im vẽ ra dự án hoành tráng hơn là Dự án Phát triển đất ở Phường Jakdu. Các nạn nhân không biết mình bị lừa |
놈들의 검은 속내를 모르는 불쌍한 어린양들이 | Các nạn nhân không biết mình bị lừa mà trở thành cừu non ngơ ngác đi mua chung cư, |
분양을 받을 거고 | mà trở thành cừu non ngơ ngác đi mua chung cư, |
그럼 카르텔은 어마어마한 돈을 벌겠지 | còn tổ chức thì kiếm được khoản kếch xù. |
불쌍한 어린양들한테 사기 쳐서 | Cha Seung Won thì cố leo lên ghế chủ tịch |
차승원이 회장이 되려고 하는 거야 | bằng cách lừa những con cừu đáng thương. |
[한숨 쉬며] 아나 | Lẽ ra tôi nên lấy báo cáo điều tra Cha Seung Won trước. |
차승원 사찰 보고서를 먼저 챙겼어야 했는데 | Lẽ ra tôi nên lấy báo cáo điều tra Cha Seung Won trước. |
사찰 보고서, 그건 뭔데요? | Báo cáo điều tra ư? Là gì vậy? |
(한준) 박동기가 만일을 대비해서 만들어 놓은 치부책 같아 | Tôi đoán đó là sổ thu chi mà Park Dong Gi chuẩn bị để đề phòng bất trắc. |
- (도원) 아… - (한준) 차승원이 차명으로 | để đề phòng bất trắc. Tôi tìm thấy tài liệu nói rằng Cha Seung Won mượn tên |
작두동 택지를 비싸게 팔아넘긴 자료가 있었거든 | Tôi tìm thấy tài liệu nói rằng Cha Seung Won mượn tên để bán nhà ở Jakdu với giá cao. |
택지 개발 시공사가 최강 건설 아니여? | Chẳng phải Xây dựng Choekang thầu dự án đó sao? |
(한준) [탁 치며] 그러니까 얼마나 머리가 좋아 | Chẳng phải Xây dựng Choekang thầu dự án đó sao? Chính xác. Hắn quá thông minh. |
헐값인 자기 땅을 비싸게 나라에 되팔고 | Hắn bán đất giá rẻ của mình cho nhà nước với giá cao, |
시공까지 당긴 거지 | rồi thầu luôn vụ thi công. Chẳng phải quá xứng danh tài phiệt sao? |
이야, 완전 재벌스럽지 않아? | rồi thầu luôn vụ thi công. Chẳng phải quá xứng danh tài phiệt sao? |
하, 재수 없지만 멋있어 | Tuy rất hãm nhưng quá ngầu. |
근데 그걸 구태수가 가져갔고 | Nhưng Gu Tae Su lấy hết tài liệu rồi. |
지금 누구 손에 있는 거야? | Bây giờ ai đang giữ chúng? |
임고모한테 가져가지 않았을까요? | Có khi nào hắn đưa cho Cô Im không? |
구태수가 모시는 그분 손에 들어갔겠지 | Chắc hẳn nó đang ở trong tay lão đại của Gu Tae Su. |
[어두운 음악] | Chắc hẳn nó đang ở trong tay lão đại của Gu Tae Su. |
[딸깍거리는 소리] | BÁO CÁO ĐIỀU TRA CHA SEUNG WON |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(동기) 아, 비밀 금고가 털리다니 경찰이 그걸 어떻게 알고? | Cảnh sát đã mở két sao? Làm sao chúng biết về nó? |
(태수) 갑자기 들이닥쳤는데 | Họ bất ngờ ập vào. |
다행히 장부는 뺏기지 않았습니다 | Rất may là họ không lấy được sổ ghi chép. |
(동기) 금고 안 파일들은 다 자네가 가지고 있고? | Rất may là họ không lấy được sổ ghi chép. Cậu đang giữ số tài liệu trong két chứ? |
(태수) 네, 보관하고 있습니다 | Vâng. Tôi đang giữ chúng. |
(동기) 아무한테도 보여 주지 말고 보관만 하고 있어 | Hãy bảo vệ chúng. Không được cho người khác xem. |
[무거운 음악] 다른 사람 손에 넘어가면 안 돼 절대, 알았지? | Tuyệt đối không được để chúng rơi vào tay kẻ khác. - Rõ chưa? - Tôi biết rồi. |
(태수) 네, 알겠습니다 | - Rõ chưa? - Tôi biết rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
[기가 찬 숨소리] | |
(승원) 관심 없는 척하시더니 | Ông ta giả vờ như không quan tâm |
날 쳐 내고 최강 그룹 회장이 돼 보시겠다? | nhưng lại cố đẩy tôi sang một bên và trở thành chủ tịch Tập đoàn Choekang ư? |
고모부가 내 뒤통수칠 준비 하는 동안 | BÁO CÁO ĐIỀU TRA CHA SEUNG WON Hai người làm gì trong khi |
너희들은 뭐 하고 있었던 거야! | ông ta bày binh bố trận để đâm sau lưng tôi? |
(고모) [한숨 쉬며] 아직 증거가 넘어가진 않았지만 | Tuy họ chưa có chứng cứ |
곧 수사가 시작될 겁니다 | nhưng sẽ sớm bắt đầu điều tra thôi. |
수사망이 좁혀 오면 | Nếu họ nhắm đến chúng ta, dự án phát triển đất ở sẽ bị ảnh hưởng. |
택지 개발 사업에 차질이 생길 텐데 | Nếu họ nhắm đến chúng ta, dự án phát triển đất ở sẽ bị ảnh hưởng. |
어떻게 할까요? | Chúng ta nên làm gì? |
계획을 앞당겨야겠어 | Phải đẩy nhanh kế hoạch. |
작전 세력 붙여서 | Hãy tăng cường đẩy tâm lý chờ đợi lên cao cho đến lễ khởi công. |
기공식까지 기대 심리 최고치로 끌어올려 | Hãy tăng cường đẩy tâm lý chờ đợi lên cao cho đến lễ khởi công. |
(승원) 기공식 끝나면 바로 분양 시작하고 | Sau lễ khởi công phải bán căn hộ ngay. |
우린 시공비만 챙기면 돼 | Chúng ta chỉ cần phí thi công thôi. |
개발 사업 엎어져도 | Hợp đồng là chúng ta vẫn được nửa tiền thi công dù dự án sụp đổ mà. |
시공비 절반은 받을 수 있게 계약했잖아 | Hợp đồng là chúng ta vẫn được nửa tiền thi công dù dự án sụp đổ mà. |
일이 어그러져도 우린 손해 보는 거 없어, 아니야? | Kế hoạch đi chệch hướng thì chúng ta vẫn không thiệt. Không phải sao? |
(고모) 네, 기공식 앞당기고 작전 세력 움직이겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ đẩy ngày khởi công lên và bắt đầu kế hoạch tác chiến. |
그리고 하나 더 | Còn một điều nữa. |
(승원) 주총 전까지 고모부도 정리해 줘야겠어 | Hãy xử lý chú tôi trước kỳ đại hội cổ đông. |
[난감한 숨소리] | |
(고모) 그러기엔 이미 우리 사업에 너무 많이 관여돼 있습니다 | Nhưng ông ấy liên quan quá nhiều đến công việc của chúng ta. |
혹시 입이라도 열면… | Nếu ông ấy hé răng… |
[어두운 음악] [탁 내리꽂는 소리] | |
[승원의 성난 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[승원의 성난 숨소리] | |
입을 열 수 있으면 정리된 게 아니지 | Nếu ông ta nói được, chứng tỏ ông ta vẫn chưa bị xử lý. |
(승원) 고모부 돈 해외로 빼돌릴 때 | Chẳng phải chúng ta đã bàn xong từ khi |
이미 다 계획된 거 아닌가? | chuyển tiền của lão ra nước ngoài sao? |
[승원이 살짝 웃는다] [고모의 놀란 숨소리] | |
고모님 | Cô Im này. |
난 고모님이 뭔 짓을 하든 아무 관심이 없어 [긴장되는 음악] | Tôi không cần biết cô dùng thủ đoạn nào. |
근데 | Nhưng… |
[테이블을 탁 친다] | |
내 승계에 문제 일으키잖아? | nếu có vấn đề gì với việc thừa kế |
그땐 얘기가 달라지는 거야 | thì chuyện sẽ khác đi đấy. |
[고모의 떨리는 숨소리] | |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
박 회장 | Tôi sẽ xử lý Chủ tịch Park. |
정리하겠습니다 | Tôi sẽ xử lý Chủ tịch Park. |
(도원) 그런데 | Nhưng… |
자금 흐름 중에 좀 이상한 게 있었어요 | Tôi phát hiện điều bất thường trong dòng vốn. |
그게 뭔데요? | Là gì? |
(도원) 처음엔 카르텔 멤버들의 배당금이 | Ban đầu, cổ tức chỉ được chi trả cho các thành viên |
작두동 택지 개발 사업에만 투자됐었거든요? | từng đầu tư vào dự án phát triển đất ở phường Jakdu. |
근데 얼마 전부터 | từng đầu tư vào dự án phát triển đất ở phường Jakdu. Gần đây, tiền lại chảy vào một công ty tên KM Leaders. |
KM 리더스라는 회사로 흘러 들어갔어요 | Gần đây, tiền lại chảy vào một công ty tên KM Leaders. |
아, 잠깐만, 'KM 리더스'? | Khoan. KM Leaders á? Trong két có một tệp tên như vậy. |
그 파일도 금고에 있었어 | Khoan. KM Leaders á? Trong két có một tệp tên như vậy. |
임고모가 해외에 세운 페이퍼 컴퍼니 같은데 | Tôi nghĩ đó là công ty ma mà Cô Im lập ra ở nước ngoài. |
(도원) 특히 박동기 회장의 투자금 전액이 | Đặc biệt, toàn bộ tiền đầu tư của Chủ tịch Park đều rót vào đây. |
이쪽으로 들어갔더라고요 | Đặc biệt, toàn bộ tiền đầu tư của Chủ tịch Park đều rót vào đây. |
[숨을 들이켠다] [의미심장한 음악] | |
[헛웃음 치며] 이야, 우리 고모님 | Chà, ấn tượng quá. Tôi biết cô ta định làm gì rồi. |
무슨 꿈을 꾸고 있는 줄 알겠구먼 | Chà, ấn tượng quá. Tôi biết cô ta định làm gì rồi. |
(한준) 작두동 투자금을 | Cô ta tính dùng tên KM Leaders |
KM 리더스 이름으로 꿀꺽하려고 하는 거야 | để nuốt trọn tiền đầu tư vào dự án phường Jakdu. |
임고모가 다른 사람들을 속이고 있다는 거예요? | Vậy là Cô Im đang lừa những người khác sao? |
[한준이 손가락을 딱 튀긴다] | |
이 순간을 위해서 | Cô ta cho các thành viên của tổ chức ăn đầy bụng |
카르텔 놈들 배를 불려 가면서 신뢰를 얻은 거지 | Cô ta cho các thành viên của tổ chức ăn đầy bụng và chiếm lấy sự tin tưởng từ họ. |
(한준) 자신을 맹목적으로 믿는 놈들을 보면서 | và chiếm lấy sự tin tưởng từ họ. Khi thấy những kẻ kia mù quáng tin mình |
마지막판을 짰던 거야 | thì cô ta mới giăng mẻ lưới lớn. |
'작두동 택지 개발에 투자해라' | "Hãy đầu tư vào Dự án Phát triển đất ở Phường Jakdu. |
'그럼 재벌이 될 것이다'라고 | "Hãy đầu tư vào Dự án Phát triển đất ở Phường Jakdu. Rồi các vị sẽ thành tỷ phú". |
그럼 뭐, 지금까지 모든 계획이 성공했으니까 | Vì tất cả các dự án của cô ta đều thành công, |
당연히 모두가 콜을 외친 거지 | nên đương nhiên tất cả bọn họ đều đồng ý. |
(수철) 이, 그 판이 사기 판인지도 모르고 말이지 | Họ không hề biết kế hoạch này là một cú lừa. |
씁, 근디 그것을 차승원이가 알게 됐잖여? | Nhưng Cha Seung Won biết điều đó. |
박동기 회장이 차승원의 치부책을 만들었담서? | Chủ tịch Park còn làm tài liệu đe dọa Cha Seung Won mà. |
그럼 임고모가 위험해진 거 아니에요? | Vậy chẳng phải Cô Im đang gặp nguy hiểm sao? |
씁, 아니야 | Vậy chẳng phải Cô Im đang gặp nguy hiểm sao? Không. Nếu Cha Seung Won và Cô Im cùng một phe, |
차승원과 임고모가 한패면 | Không. Nếu Cha Seung Won và Cô Im cùng một phe, |
분명 박동기 회장을 제거하려고 들 거야 | thì rõ ràng chúng đang tìm cách trừ khử Park Dong Gi. |
[한숨] | |
(진상) 구태수가 아버지를 모셔 갔다는데 | Nghe nói Gu Tae Su đã đưa bố tôi đi. |
전화기가 꺼져 있어요 | Di động cũng tắt rồi. |
(한준) 역시 신령님 말씀이 맞았구먼 | Thần linh nói quả không sai. |
납치된 게 분명해 | Ông ấy bị bắt cóc rồi. |
(진상) 저희 아버지 괜찮으신 거겠죠, 예? | Bố tôi sẽ không sao đâu nhỉ? Ông ấy sẽ bình an chứ, Đạo sĩ? |
아무 일 없으시겠죠, 도사님? | Bố tôi sẽ không sao đâu nhỉ? Ông ấy sẽ bình an chứ, Đạo sĩ? |
(한준) 너무 지체되면 장담할 수가 없어 | Không mau tìm thì tôi không dám hứa gì đâu. |
(진상) 안 돼요 안 돼요, 안 돼요, 안 돼요, 안 돼 | Không được. Không thể được. |
안 돼… | Không được. Không thể được. |
[진상이 흐느낀다] | |
저 아직까지 아버지한테 효도도 못 했는데 | Tôi còn chưa kịp báo hiếu ông ấy. |
[흐느끼며] 도사님 | Đạo sĩ Nam, xin anh cứu bố tôi. |
저희 아버지 좀 살려 주세요 제발요 | Đạo sĩ Nam, xin anh cứu bố tôi. |
눈물 뚝! | Đạo sĩ Nam, xin anh cứu bố tôi. Nín ngay! |
(한준) 아버지 무사히 돌아올 수 있게 | Tôi sẽ tìm cách đưa bố anh trở về an toàn, |
잘 찾아 볼 테니까 | Tôi sẽ tìm cách đưa bố anh trở về an toàn, |
걱정하지 말고 정신 똑바로 차리고 기다리고 있어 [진상이 흐느낀다] | nên anh hãy tỉnh táo lại, đừng khóc nữa và chờ tôi. |
[휴대전화 조작음] | |
마지막 동선 확인돼? | Có tra được lộ trình cuối của ông ta không? |
(혜준) 아이씨, 얍삽한 새끼들 | Có tra được lộ trình cuối của ông ta không? Tổ sư đám bắt cóc. Chúng đi sang khu vực không có CCTV. |
CCTV 없는 쪽으로 이동했어 | Tổ sư đám bắt cóc. Chúng đi sang khu vực không có CCTV. |
(수철) 이게 마지막 판이면은 박동기 회장을 제거하고 | Nếu là ván cuối thì hắn sẽ giết Chủ tịch Park rồi lặn luôn. |
잠수 탈 수도 있는디 | Nếu là ván cuối thì hắn sẽ giết Chủ tịch Park rồi lặn luôn. |
씁, 이거 어쩌면 좋디야? | Nếu là ván cuối thì hắn sẽ giết Chủ tịch Park rồi lặn luôn. Chúng ta làm sao đây? |
아, 일단 시간 없으니까 납치 장소는 가면서 알아내죠 | Không có thời gian đâu, hãy đến nơi ông ta bị bắt cóc để tìm hiểu. |
CCTV로 추적 가능한 곳까지는 따라가 봐야죠 | Phải đến nơi cuối cùng thấy được ông ta trên CCTV. |
구태수가 박동기를 제거하면 | Sau khi Gu Tae Su giết Park Dong Gi, Cô Im sẽ tìm cách trốn ra nước ngoài. |
임고모가 해외로 뜨려고 할 거야 | Sau khi Gu Tae Su giết Park Dong Gi, Cô Im sẽ tìm cách trốn ra nước ngoài. |
(한준) 차 검사는 가서 어떻게든 막아, 가자 | Công tố viên Cha hãy tìm mọi cách chặn cô ta. Đi thôi. |
(혜준) [힘주며] 그럼 이만 | Đi nhé, tạm biệt. |
- (수철) 이, 이, 수고혀요 - (도원) 아니, 아니, 아니 | Đi nhé, tạm biệt. - Chúc may mắn. - Này. Không phải cùng xuất phát sao? |
[출입문 종 소리] (도원) 지금 같이 가는 게 아닌가? | - Chúc may mắn. - Này. Không phải cùng xuất phát sao? |
[문이 달칵 열린다] | |
[출입문 종 소리] | |
(수철) 출발 [혜준의 웃음] | Xin mời. |
- (혜준) 어, 어, 어 - (수철) 이? | - Khoan. - Sao? |
[혜준의 웃음] | |
(혜준) 이럴 땐 내가 더 나을걸? | Những lúc này nên để em ra tay. |
- (혜준) 가자고 - (수철) [속삭이며] 성 | - Đi thôi. - Anh ơi! |
[오싹한 음악] [속삭이며] 야, 어떡해 | Em ấy lái á? |
[다급한 숨소리] | Vâng. Tính sao đây? |
[차 문이 달칵 열린다] (한준) 아, 잠깐, 잠깐 어, 앞에 타, 앞에, 앞에 | Từ từ. Em ngồi ghế trước đi. Đây. Lại đây. |
그렇지, 아주 훌륭해 | Từ từ. Em ngồi ghế trước đi. Đây. Lại đây. Ngồi đây đi. Cẩn thận nhé. |
- (수철) 이, 이, 그려 - (혜준) 타 | - Cái gì? - Sẽ vui lắm đấy. |
재밌을 거야 | - Cái gì? - Sẽ vui lắm đấy. |
(수철) 그, 그, 그려, 이 | Được rồi. |
[분위기가 고조되는 음악] [속삭이며] 아, 진짜 이거 어떻게 할 거여 | Mau lên. Anh làm gì đó đi. |
(한준) [속삭이며] 아 네가 어떻게 해 봐 | - Cậu muốn tôi làm gì? - Thôi nào! |
[혜준의 한숨] (수철) 이 | Vâng. Sao thế? |
이, 각오 단단히 하시는 게 좋을 거유 | Chị nên chuẩn bị tinh thần cho vững vào. |
[안전띠 채우는 소리] [긴장되는 음악] | |
저세상 텐션 [안전띠 채우는 소리] | Chuẩn bị tinh thần |
기대해도 좋아 | xuống Âm phủ. |
(수철) 이, 가요, 이 | Sẵn sàng đi chị. |
[자동차 시동음] | |
자, 출발합니다잉 | Chúng ta xuất phát nào. |
[자동차 가속음] [강렬한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
(재희) 납치된 장소 알아낼 수 있겠어요? | Tìm được nơi Park Dong Gi bị bắt cóc chưa? |
구태수는 다른 연쇄 살인범들과 달라 | Gu Tae Su khác những kẻ giết người hàng loạt khác. |
[의미심장한 음악] | |
(한준) 임고모에게 심리적 지배를 당해서 | Hắn bị Cô Im thao túng tâm lý, |
스스로 살해 대상자와 범행 장소를 선택하지 않았어 | và hắn không tự chọn nạn nhân cũng như nơi gây án. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
철저한 통제 속에서 움직였지 | Hắn bị khống chế hoàn toàn. |
[타이어 마찰음] | |
[수철의 힘겨운 신음] | |
[수철의 거친 숨소리] | |
(수철) 그래서, 이 범행 장소가 어디라는 겨? | Vậy thì hắn sẽ gây án ở đâu? |
구태수의 시그니처와 | Chúng ta phải suy đoán được phương thức gây án của cả hai kẻ đó. |
(한준) 임고모의 범행 수법을 더해서 유추해 봐야지 | Chúng ta phải suy đoán được phương thức gây án của cả hai kẻ đó. |
임고모 범행 수법이요? | Cách gây án của Cô Im ư? |
임고모가 이 판을 마지막으로 모든 걸 마무리하려고 했다면 | Nếu đây là ván cờ cuối cùng và Cô Im định xử lý mọi thứ, |
(한준) 구태수에게 의미 있는 장소를 선별해 줬을 거야 | thì chắc hẳn cô ta sẽ chọn nơi có ý nghĩa với Gu Tae Su. |
[긴장되는 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
그래야 구태수가 모든 걸 뒤집어써도 | Có như thế thì dù bị bắt đội nồi, Gu Tae Su cũng sẽ không hé răng. |
[긴장감이 고조되는 음악] 절대 입을 열지 않을 테니까 | Có như thế thì dù bị bắt đội nồi, Gu Tae Su cũng sẽ không hé răng. |
(재희) 구태수한테 의미 있는 장소라… | Một nơi có ý nghĩa với Gu Tae Su… |
구태수의 시그니처인 방화 | Kiểu phóng hỏa đặc trưng của Gu Tae Su. |
놈의 아이덴티티가 시작된 곳 | Nơi bản ngã của hắn dần thành hình… |
구태수가 아버지를 죽인 집이 어디라고 했지? | Ngôi nhà nơi Gu Tae Su giết bố ở đâu? |
[긴장되는 음악] 어, 택성시 어디라고 했는데… | Đâu đó ở thành phố Taekseong. Đợi một chút. |
(재희) 잠시만요 | Đâu đó ở thành phố Taekseong. Đợi một chút. |
네, 선배님 구태수 본가가 어디죠? | Chào tiền bối. Nhà Gu Tae Su ở đâu vậy? |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
택성시 원한동이요 | Phường Wonhan, Taekseong. |
(혜준) 이, 니들은 다 뒤진 겨 [리드미컬한 음악] | Được. Tụi bây tới số rồi. |
- (수철) 이? - (혜준) 가 보자고 | - Cái gì? - Đi thôi. |
밟아요 | Đạp ga đi! |
[페달 밟는 소리] [자동차 가속음] | |
[수철의 힘겨운 신음] [타이어 마찰음] | |
[한준과 수철의 힘겨운 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
[수철과 한준의 힘겨운 숨소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 가속음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[강조되는 효과음] | |
[타이어 마찰음] [수철의 비명] | |
(혜준) 비켜! | |
- (재희) 아, 비켜 - (수철) 아유, 아유, 씨 | |
[어두운 음악] | |
[동기의 옅은 신음] | |
[태수의 힘주는 소리] [동기의 힘겨운 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
[동기의 힘겨운 신음] | |
[문이 삐걱 열린다] | |
[재희의 다급한 숨소리] | |
[동기의 옅은 신음] | |
[재희의 안도하는 숨소리] (한준) 살아 있어? | Ông ta còn sống không? |
[재희가 호응한다] [한준의 안도하는 한숨] | Ông ta còn sống không? |
[테이프 뜯는 소리] | |
[한숨] | |
[쇠붙이 끄는 소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(재희) 구태수 씨 여길 폭파라도 할 겁니까? | Gu Tae Su, anh định cho nổ tung nơi này sao? |
마지막 불길에 내 화마를 다 쏟을 겁니다 | Tôi sẽ dồn hết hỏa lực vào ván cờ cuối cùng này. |
[한준의 어이없는 숨소리] | Tôi sẽ dồn hết hỏa lực vào ván cờ cuối cùng này. |
왜? 임고모가 시켰어? | Tại sao? Cô Im bảo anh làm vậy à? |
(한준) 그 마지막 불길에 | Cô ta bảo anh bỏ mạng trong ngọn lửa cuối cùng sao? |
네 목숨을 던지라고? | Cô ta bảo anh bỏ mạng trong ngọn lửa cuối cùng sao? |
(태수) 움직이지 마 | Đừng nhúc nhích. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[한준의 답답한 한숨] | |
하나만 묻자 | Tôi chỉ hỏi một câu thôi. |
네가 그렇게 충성해서 임고모는 재물을 얻었는데 | Sự trung thành của anh đem lại giàu sang cho Cô Im. |
넌 대체 얻은 게 뭐야? | Còn anh? Anh nhận được gì? |
[라이터 뚜껑 여는 소리] | |
(태수) 개수작 부리지 마 | Đừng dùng mấy trò rẻ tiền với tôi. |
다 날려 버린다고 했지? | Tôi đã nói sẽ thổi bay nơi này. |
그분을 위해서라면 | Tôi không tiếc mạng mình vì vị ấy đâu. |
목숨 따위 아무것도 아니야 | Tôi không tiếc mạng mình vì vị ấy đâu. |
네가 모시는 그분이 누군진 몰라도 | Tôi không biết chủ của anh là ai, |
[한준이 피식 웃는다] | |
(한준) 너를 진짜 위해 주진 않나 봐? | nhưng tôi đoán hắn chẳng đếm xỉa đến anh. |
너한테 소중한 존재를 빼앗은 거 보면 | Hắn đã cướp đi người quan trọng với anh mà. |
강은혜, 너한테 소중한 존재 맞지? [무거운 음악] | Kang Eun Hye. Em ấy quan trọng với anh nhỉ? |
그래서 엄마가 신었던 하얀 구두를 강은혜한테 선물해 줬어 | Vậy nên anh mới tặng em ấy đôi giày trắng mà mẹ anh từng mang. |
[영주 모의 웃음] | |
(영주 모) 이리 와 | Lại đây nào. |
[기쁜 숨소리] | |
너무 이뻐요 | Đẹp quá. |
신어 봐 [은혜의 웃음] | Cô mang thử đi. |
"조이스 엔터테인먼트" | |
[은혜의 웃음] | |
(은혜) 감사합니다 | Cảm ơn anh rất nhiều. |
(한준) 임고모는 그걸 알면서도 무시했을 거야, 아니 | Cô Im biết nhưng không thèm quan tâm. Mà không. Cô ta cướp đi cơ hội chuộc tội của anh |
임고모는 너한테 속죄할 기회를 빼앗고 | Mà không. Cô ta cướp đi cơ hội chuộc tội của anh |
짐승으로 살게 한 것처럼 | và biến anh thành tên cầm thú. |
강은혜한테도 그랬겠지 | Chắc cô ta cũng làm vậy với em ấy. |
그런데 | Nhưng dù cô ta có sai bảo anh làm vậy, |
아무리 임고모가 강요했다고 해도 | Nhưng dù cô ta có sai bảo anh làm vậy, |
네가 정말 강은혜를 소중하다고 생각했다면 지켰어야지 | nếu thật sự trân trọng Kang Eun Hye thì đáng ra anh nên bảo vệ em ấy chứ. |
[한준의 한숨] | |
엄마를 지켜 줄 수 없었던 어린 시절하곤 다르게 | Anh không còn là đứa nhóc không thể bảo vệ mẹ nữa. |
이젠 누군가를 지켜 줄 수 있는 어른이잖아 | Giờ anh là một người lớn, có thể bảo vệ người khác rồi. |
[무거운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[새가 지저귄다] | |
[타이어 마찰음] | |
[무속적인 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(고모) 저주받은 아이구나 | Đứa bé này bị nguyền rủa rồi. |
온몸에 화마가 가득해 | Toàn thân bị bao bọc bởi lửa. |
(남자아이) 까만 새 같아 | Cậu ta nhìn như con chim đen. |
똑같은 까만 새인데 | Tất cả bọn chúng đều đen, |
누구는 까마귀라 부르면서 재수 없다고 하고 | nhưng có con là quạ và bị gắn mác xui xẻo, |
누구는 까치라고 반가워하지 | có con lại là chim ác là được người người chào đón. |
네가 저주를 받았대도 상관없어 | Tôi không quan tâm cậu bị nguyền rủa hay không. |
이제 넌 내 반가운 까치야 | Từ nay, cậu là chim ác là của tôi. |
[웃음] | |
[딸깍거리는 소리] | |
[딸깍거리는 소리가 계속된다] | |
[리드미컬한 음악] | |
(고모) 작두동 택지 개발 사업이 무산된 것에 | Người thủ lĩnh tuyệt vời đã tự kết liễu |
책임감을 느껴 자살한 멋진 리더 | để chịu trách nhiệm về sự phá sản của dự án đất ở phường Jakdu. |
(태수) 그렇게 다 아는 척 까불다가 | Nếu cô còn ăn nói vênh váo như thế |
오빠처럼 죽는 수가 있어 | thì cô sẽ chết như anh trai cô. |
(재희) 이런 미친 살인마 새끼! | Tên sát nhân khốn nạn! |
(도원) 작게는 언론 플레이로 | Có lẽ họ sẽ thao túng dư luận để bán căn hộ đắt nhất có thể. |
분양률을 최고치로 끌어올리겠다는 거고 [타이어 마찰음] | Có lẽ họ sẽ thao túng dư luận để bán căn hộ đắt nhất có thể. |
(한준) 놈들이 사기 치기 전에 체포해야지 | Chúng ta phải bắt chúng trước lúc đó chứ. |
(재희) 끝까지 밝힐 거야 | Chúng ta phải bắt chúng trước lúc đó chứ. Em sẽ làm sáng tỏ tất cả. |
(한준) 내가 행복해져도 될 때 그때 고백할게 | Khi tớ được phép hạnh phúc, tớ sẽ tỏ tình với cô ấy. |
(재희) 나도 포기 안 할 거야 | Khi tớ được phép hạnh phúc, tớ sẽ tỏ tình với cô ấy. Em sẽ không bỏ cuộc. |
[강조되는 효과음] | |
(한준) 기공식을 치는 거야 | Tấn công vào lễ khởi công. |
천지신명이시여! | Thiên linh linh, địa linh linh! |
이제 그만 악행을 멈추고 죗값을 치르라고 하네 | Anh nên ngừng tạo nghiệp và trả giá cho những tội ác của mình. |
No comments:
Post a Comment