너도 인간이니? 13
Tim Anh Nơi Đâu? 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
나 잠깐 | Trong một khoảnh khắc, |
네가 로봇이 아니면 좋겠다고 생각했어 | tôi đã ước cậu không phải người máy. |
(신3의 독백) 내가 로봇이 아니면 | Nếu mình không phải robot |
어땠을까? | thì sẽ thế nào nhỉ? |
(신3) 다시 꼬봉으로 돌아갈게요 | Tôi sẽ quay lại làm robot nô lệ. |
진짜 잘 있어요 | Tạm biệt, |
강소봉 씨 | cô Kang So Bong. |
(신3의 독백) 너랑 헤어지면 슬퍼하고 | Nếu tôi có thể buồn khi ta chia tay… |
- 재밌어 - 어, 나무, 나무 조심해 | - Vui mà. - Tôi cũng vậy. Sang phải. |
자! [소봉의 신난 소리] | Sang phải. |
너랑 있으면 즐거워하고 | Nếu tôi có thể hạnh phúc khi ở bên cô… |
[소봉의 신난 소리] | Tới nào. |
[울먹이며] (소봉) 넌 로봇인데 | Cậu là robot. |
왜 자꾸 내 마음이 아픈지 모르겠어 | Nhưng sao tim tôi lại đau đớn thế này? |
(신3의 독백) 너 때문에 가슴 아파하고 | Nếu tim tôi tan vỡ vì cô… |
[걸어간다] | |
[뛰어간다] | Đừng đi đâu cả nhé. |
어디 가지 마 | Đừng đi đâu cả nhé. |
아무 데도 가지 마 | Đừng đi đâu hết. |
[소봉이 운다] | |
(신3의 독백) 널 위해 울어줄 수 있다면 | Nếu tôi có thể khóc vì cô… |
나 네가 좋아 | Tôi thích cậu. |
나도 네가 좋아 | Tôi cũng thích cô, |
강소봉 | Kang So Bong. |
[기계음] | |
하지만 난 | Tuy nhiên, |
[지직거린다] 로봇이야 | tôi là robot… |
사랑을 못 느끼는 로봇 | Một robot không thể cảm nhận tình yêu. |
["The Longing Dance"] [걸어간다] | |
(신3의 독백) 근데 내가 왜 이러지? | Vậy sao tôi lại thế này? |
[문이 열린다] | |
[확 잡는다] | |
(신3의 독백) 너 | Sao lại nhìn Kang So Bong như thế? |
왜 강소봉을 그렇게 봐? | Sao lại nhìn Kang So Bong như thế? |
[발소리가 울린다] | |
[떼어내는 효과음] | |
넌 뭐야? | Cậu bị sao vậy? |
나 | Tôi phải… |
너 저 사람한테 떼놔야겠어 | cướp cô khỏi anh ta. |
이런 게 질투야? | Đây là ghen sao? |
(신3의 독백) 내가 왜 이런 말을 하지? | Sao tôi lại nói điều này? |
[기계음] | |
[쿵 소리] | |
장난 좀 친 건데 뭐가 그렇게 심각해? | Tôi chỉ đùa thôi mà. Sao cậu nghiêm túc thế? |
다시는 강소봉 씨한테 그런 장난치지 말아요 | Đừng đùa giỡn với cô Kang So Bong như thế nữa. |
[비웃음] | |
알겠어 | Được thôi. |
근데 너 진짜 질투하는 거 같다? | Nhưng cậu có vẻ ghen thật. |
누가 보면 사랑이라도 하는 줄 알겠어 | Người ta sẽ nghĩ cậu đang yêu đấy. |
갈게요 [일어선다] | Tôi đi đây. |
내 부탁 들어줘서 고마워 | Cảm ơn vì đã làm việc tôi nhờ. |
엄마한테 곤란한 질문은 다신 안 해요 | Tôi sẽ không hỏi mẹ mấy câu hỏi khó nữa. |
어차피 물어보고 싶은 것도 없어 | Dù sao tôi cũng không còn gì để hỏi nữa. |
갈게요 | Tôi đi đây. |
[걸어간다] | |
[기막힌 웃음] | |
(소봉) 뭐? 또 도와달래? | Cái gì? Anh ta lại muốn cậu giúp à? |
그 인간 부탁을 왜 자꾸 들어줘? | Sao cậu cứ làm việc cho anh ta thế? |
[차가 달린다] | |
그리고 | Với lại sao anh ta lại hỏi Tiến sĩ Oh… |
오 박사님한테 둘 중 누가 중요한지는 왜 물어보래? | Với lại sao anh ta lại hỏi Tiến sĩ Oh… ai trong hai người quan trọng hơn? |
너 일부러 상처받으라고 그런 거잖아 | Anh ta làm thế để làm tổn thương cậu |
오 박사님도 곤란하게 만들고 | và khiến Tiến sĩ Oh khó chịu. |
덕분에 엄마한테 할 말 다 했어 | Nhờ vậy, tôi đã giãi bày hết lòng mình với mẹ. |
더 이상 나 신경 안 써도 된다고 | Tôi nói mẹ không cần lo cho tôi nữa. |
괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
이제 나한텐 네가 있잖아 | Giờ tôi có cô rồi mà. |
어쭈 | Cái gì đây? Tôi thích nghe câu đó, nên hãy nói thường xuyên nhé. |
그런 말은 듣기 좋으니까 자주 해도 돼 | Cái gì đây? Tôi thích nghe câu đó, nên hãy nói thường xuyên nhé. |
그래도 그 인간 또 만나지 마 | Dù vậy, đừng gặp tên khốn đó nữa. |
잠깐만 본부장인 척하면 더 안 엮여도 되니까 | Đóng vai anh ta xong rồi, cậu sẽ không bao giờ phải gặp lại anh ta nữa. |
[신음하며 앉는다] | |
[부스럭 소리] | |
오빠 강소봉한테 왜 그래? | Sao anh lại làm thế với Kang So Bong? |
지켜달라느니 사람이라 싫냐느니 | Nhờ cô ta bảo vệ anh và hỏi cô ta có ghét anh vì anh là người không. |
그런 말 왜 해? | Sao anh lại nói thế? |
장난친 거야 | Anh giỡn với cô ta thôi. |
걔가 로봇을 좋아한다고 착각하는 게 웃겨서 | Anh thấy buồn cười khi cô ta thích robot. |
[문을 열고 들어온다] | |
신아, 엄마 왔어 | Shin à. Mẹ đến rồi đây. |
별일 없었죠? | Mọi chuyện ổn chứ? |
[무거운 음악] | |
네, 아무 일 없었어요 | Vâng. Mọi thứ đều ổn. |
어디 다녀오시나 봐요? | Mẹ đã đi đâu à? |
누구 만나셨어요? | Mẹ gặp ai sao? |
아니 | Không. |
그냥 좀 걸었어 | Mẹ chỉ ra ngoài đi dạo thôi. |
얼른 나아서 같이 산책하자 | Mau khỏe lại rồi đi dạo với mẹ nhé. |
엄마 좀 쉴게 | Mẹ đi nghỉ đây. |
[걸어간다] | |
[문이 열린다] | |
[화난 소리] | |
[힘없이 앉는다] | |
그동안 고마웠어요, 엄마 | Cảm ơn mẹ vì tất cả. |
만들어주시고 지켜봐 주신 거 | Vì đã tạo ra con và dõi theo con. |
기억할게요 | Con sẽ ghi nhớ điều đó. |
[숨을 내쉰다] | |
(조 기자) 거 좀 먹읍시다! | Bố làm ơn ăn đi mà. |
굶는다고 뭐가 달라져요, 응? | Nhịn đói không thay đổi được gì đâu. |
아빠 속만 비고 수명만 줄지 | Bố sẽ chỉ đau bệnh và chết sớm hơn thôi. |
[짜증 내며 일어난다] | |
확 죽어버릴라 그런다, 왜! | Tôi đang cố chết luôn đây, được chứ? |
아빠 | Bố. |
[한숨] | |
소봉이 그거 | Kể cả khi So Bong… |
운동 그만두고 방황할 때도 | phải từ bỏ thi đấu và chật vật, |
몰카 찍고 다닌다고 속 썩일 때도 | hay làm tôi buồn phiền với vụ máy ảnh ẩn, |
내 겉으로는 쓰레기네 뭐네 막 대했어도 | tôi gọi nó là rác rưởi và gay gắt với nó, |
돌아서면 | nhưng… |
이 명치 끝이 콕콕 쑤셨어 | trong lòng tôi đau lắm. |
세상에 상처받아 그런 걸 뻔히 아니까 | Vì tôi biết thế giới này đã làm tổn thương nó. |
내가 돈 없고 빽 없어서 | Vì chuyện đó đã xảy ra với cục cưng của tôi |
내 새끼가 그렇게 된 거니까 | do tôi không có tiền cũng chẳng có quyền. |
[훌쩍인다] | |
근데 로봇이라니? | Nhưng cái gì? Robot á? |
응? | Cái gì? Con bé lại đi thích robot ư? |
로보트가 좋다니! | Cái gì? Con bé lại đi thích robot ư? Ý tôi là… |
아니, 그게 | Ý tôi là… |
[툭툭 친다] 이 벽이 좋다는 거랑 뭐가 달라! | Thế thì có khác gì thích bức tường này? |
세상에 상처받았음 됐지 | Thế giới này đã giày vò con bé đủ rồi. Sao đến tình duyên của nó cũng trắc trở nữa? Tại sao? |
왜 사랑까지 그래야 되냐고, 왜! | Sao đến tình duyên của nó cũng trắc trở nữa? Tại sao? |
아빠 죽으면 깡 선수 말릴 사람도 없어요 | Bố mà chết rồi thì không còn ai cản em ấy nữa. |
그니까 괜히 고집부리지 말고 한 입만 합시다, 한 입만 | Nên đừng cố chấp nữa, ăn chút gì đi. |
나 걔 아파하는 거 또 못 봐 | Tôi không thể trơ mắt nhìn con bé đau khổ lần nữa. |
[툭 치운다] | |
그냥 곡기 끊고 | Tôi sẽ tuyệt thực và ra đi thanh thản. |
조용히 갈 거야 | Tôi sẽ tuyệt thực và ra đi thanh thản. |
[신음하며 눕는다] 아, 나 증말... | Thật là. |
[문을 열고 들어온다] | |
관장님 | Huấn luyện viên Kang, anh Shin và chị So Bong về đây. |
저기 형님하고 누님 오는디요? | Huấn luyện viên Kang, anh Shin và chị So Bong về đây. |
[벌떡 일어난다] | |
뭐? | Cái gì? |
[익살맞은 음악] | |
[부스럭거린다] | |
[탁 쳐서 떨어트린다] | |
(재식) 필요 없어 | Tao không cần. Ra ngoài. |
나가 | Tao không cần. Ra ngoài. |
[홱 던진다] 내 집에서 | Ra khỏi nhà tao. Ra khỏi phòng tập của tao. |
내 체육관에서! | Ra khỏi nhà tao. Ra khỏi phòng tập của tao. Cút khỏi trái tim con gái tao! |
내 딸 마음속에서 당장 나가! | Cút khỏi trái tim con gái tao! - Bố bị làm sao vậy? - Bố bị làm sao à? |
아빠, 왜 이래? | - Bố bị làm sao vậy? - Bố bị làm sao à? |
왜 이래? | - Bố bị làm sao vậy? - Bố bị làm sao à? |
너야말로 왜 이래? | Con mới là bị sao vậy? |
어떻게 인간도 아닌 놈한테 마음을 뺏겨? | Sao có thể yêu một thứ thậm chí không phải con người? |
사람 흉내 좀 낸다고 이게 진짜 사람인 줄 알아! | Hành động như con người không có nghĩa nó là con người! "Nó?" |
(데이빗) 이게라니? | "Nó?" |
[리듬감 있는 음악] [걸어온다] | |
당신 또 뭐야? | Anh là ai? |
나 얘 아빠 되는 사람입니다 | Tôi là bố thằng bé. - David. - Im đi, con trai. |
- 데이빗 - 가만있어, '마이 썬' | - David. - Im đi, con trai. |
'마이 썬'? | "Con trai" à? |
어어 | Anh là bố nó sao? |
네가 뭐 아빠라 이거야, 어? | Anh là bố nó sao? |
[기막힌 웃음] 아니, 로봇한테도 아빠가 있나? | Robot cũng có bố à? |
아아! | |
이거 만든 인간? | Tên khốn tạo ra thứ này? Tên nhà khoa học điên loạn như trong truyện tranh à? |
그 만화에나 나오는 미친 과학자? | Tên nhà khoa học điên loạn như trong truyện tranh à? |
거 참 이거, 이거 자... | Thôi ngay "nó" này "nó" nọ đi. |
쯧 | |
얘 내가 마음으로 낳은 자식입니다 | Tôi sinh ra nó bằng trái tim mình. Cũng như anh là bố cô Kang So Bong, |
당신이 강소봉 씨 아빠이듯이 | Cũng như anh là bố cô Kang So Bong, |
엄연히 저도 얘 아빠예요 | tôi là bố thằng bé. |
씨... [밀치며 다가간다] | |
그래서? | Thì sao? Anh sẽ làm gì chứ? |
그래서 뭐 어쩔 건데? | Thì sao? Anh sẽ làm gì chứ? Thế thì anh sẽ làm gì? |
아니, 그럼 당신은 뭘 어쩔 건데? | Thế thì anh sẽ làm gì? Cái gì? Được thôi. Đánh tôi đi. Đánh đi. |
뭐? 이 새끼가 진짜... | Cái gì? Được thôi. Đánh tôi đi. Đánh đi. |
어, 이 사람이 진짜? [조 기자가 말린다] | - Làm gì vậy hả? - Thật là. |
- 에이, 진짜! - 어허, 그 참, 거! | Dừng lại đi. |
[펄럭인다] 쯧, 우리 | Đừng động tay động chân. Nói chuyện cho ra lẽ đi. Được chứ? |
몸으로 말고 입으로 대화합시다, 입으로! 응? | Đừng động tay động chân. Nói chuyện cho ra lẽ đi. Được chứ? |
[술을 마신다] | |
[탁 놓고 신음한다] | |
우리 소봉이가 어떤 앤 줄 알아, 어? | Anh biết So Bong là người thế nào không? |
[쩝쩝 소리, 툭 놓는다] | |
다섯 살 때 | Khi con bé năm tuổi, nó đã tự đeo găng tay, |
지 손에다 글러브 척척 끼고 | Khi con bé năm tuổi, nó đã tự đeo găng tay, |
레프트 훅으로다가 내 코뼈 금 가게 한 애야! | và làm gãy mũi tôi bằng cú móc trái. |
아이고 그걸 무슨 힘자랑이라고 | Anh gọi đó là sức mạnh á? |
우리 신이는 만든 지 6개월 만에 | Sáu tháng sau khi tôi tạo ra Shin, nó suýt làm gãy đèn đường |
그 티타늄 손가락 두 개로 신호등 뽑을 뻔했잖아! | Sáu tháng sau khi tôi tạo ra Shin, nó suýt làm gãy đèn đường bằng hai ngón tay nhỏ xíu của nó. |
잘났네, 잘났어! | Hay lắm. Đỉnh đấy. |
그니까 당신은 잘난 그 아들 단속이나 잘해 | Nên hãy quản cậu con trai tuyệt vời của anh đi. Tôi sẽ quản con gái tôi. |
나는 내 딸 알아서 단속 잘할 테니까! | Tôi sẽ quản con gái tôi. Được. Tốt thôi. Cứ làm vậy đi. |
아이고, 예, 예 그럽시다 | Được. Tốt thôi. Cứ làm vậy đi. Hãy tách chúng ra đi. |
둘이 찢어지게 합시다 | Hãy tách chúng ra đi. |
[화난 소리] | |
[조 기자의 한숨] | |
잘도 찢어지겠다 | Hai chú nghĩ họ sẽ chia tay thật à? |
- 뭐? - 뭐요? | - Hả? - Hả? |
인간 딸과 | Nếu cô con gái con người và cậu con trai robot |
로봇 아들이 말을 잘 들었으면 | Nếu cô con gái con người và cậu con trai robot nghe lời hai chú, sao hai chú lại phải như thế này? |
왜들 이러고 있습니까? | nghe lời hai chú, sao hai chú lại phải như thế này? |
인간과 로봇의 러브스토리! | Chuyện tình giữa con người và robot. |
이게 세상에 알려져 봐요! | Nếu thế giới phát hiện ra thì sao? |
[익살맞은 음악] | |
동물원 원숭이 취급당하는 건 한순간인데 | Họ sẽ bị đối xử như khỉ trong sở thú. Hai người phải bắt tay với nhau chứ. |
힘을 합쳐도 모자랄 판에 | Hai người phải bắt tay với nhau chứ. |
아빠라는 작자들이 하는 짓거리들 하고는 | Thay vào đó, hai ông bố lại thế này. |
[한숨] | |
[술을 마신다] | |
[탁 놓고 신음한다] | |
쯧, 뭐 하나만 물읍시다 | Để tôi hỏi anh điều này. |
[쩝쩝거린다] | Cậu ta có điểm yếu nào không? |
뭐, 치명적인 약점 같은 거 없습니까? | Cậu ta có điểm yếu nào không? |
드라마나 영화처럼 뭐 잘못 건드리면 | Như trong phim ấy, cậu ta có ngừng cử động nếu anh vô tình chạm vào thứ gì đó không? |
영원히 동작을 멈춰버린다거나 | nếu anh vô tình chạm vào thứ gì đó không? |
네? | Sao cơ? |
아니야... | |
로봇이 멈추면 죽는다는 건데 | Robot ngừng cử động thì nghĩa là nó đã chết. |
자식 죽을 장치를 해놓는 부모가 어딨겠어요? | Không bố mẹ nào lại cho gì đó vào để giết con mình cả. - Có đúng thế không? - À vâng. |
안 그래요? | - Có đúng thế không? - À vâng. |
아, 예 [헛기침] | - Có đúng thế không? - À vâng. |
그렇죠, 예 | Tất nhiên rồi. Vâng. |
아, 갑자기 그놈이 보고 싶네 | Tự nhiên nhớ thằng bé quá. |
잠깐 전화 좀 하고 오겠습니다 | Tôi đi gọi điện thoại đây. |
[헛기침하며 일어난다] | |
역시 | Quả nhiên đàn ông biết dùng đầu óc quyến rũ hết nấc. |
머리 쓰는 남자 | Quả nhiên đàn ông biết dùng đầu óc quyến rũ hết nấc. |
섹시해, 저 오빠 | Anh ấy quyến rũ quá. |
뭐? 섹시? | Cái gì? Quyến rũ? |
[와그작 소리] | |
근데 왜 난 아빠고 저 인간은 오빠야? | Nhưng sao tôi là "bố" còn anh ta lại là "anh" chứ? |
[술을 마시고 놓는다] | |
킬 스위치 해체가 안 된다고요? | Chú không loại bỏ được nút tự hủy à? |
속상해서 그놈 얼굴이나 볼까 하고 왔는데 | Tôi phiền lòng, đó là lý do tôi muốn gặp cậu ấy. Nhưng tôi áy náy quá, đối mặt cũng không dám. |
미안해서 더 못 보겠어 [탁 소리] | Nhưng tôi áy náy quá, đối mặt cũng không dám. Đây là vì tôi không đủ giỏi. |
이게 다 내 기술이 부족해서 그래 | Đây là vì tôi không đủ giỏi. |
우리 손에만 있으면 되니까 너무 신경 쓰지 마세요 | Chúng ta có nó là được, nên đừng lo. |
분위기 봐서 오 박사 머리 한번 빌려봐야지 | Tôi sẽ nhờ vào bộ não của Tiến sĩ Oh khi có thể. Tôi sẽ đến chỗ cô ấy, nên tạm biệt cậu ấy giúp tôi. |
나 오 박사한테 가니까 그놈한테 안부 좀 전해줘요 | Tôi sẽ đến chỗ cô ấy, nên tạm biệt cậu ấy giúp tôi. |
[걸어간다] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[일어서서 걸어간다] | Được. Ngày mai tôi sẽ quay lại công ty cùng cô Kang So Bong. |
네 | Được. Ngày mai tôi sẽ quay lại công ty cùng cô Kang So Bong. |
내일부터 강소봉 씨랑 회사로 갈게요 | Được. Ngày mai tôi sẽ quay lại công ty cùng cô Kang So Bong. |
지영훈 씨야 | Là anh Ji Young Hoon. Anh ấy bảo ta từ mai về công ty và về nhà. |
내일부터 회사도 나오고 집으로 퇴근하래 | Anh ấy bảo ta từ mai về công ty và về nhà. Tôi không thích cậu ở nhà đó. |
나 너 그 집 들어가는 거 싫은데 | Tôi không thích cậu ở nhà đó. |
잠깐이잖아 | Sẽ không lâu đâu. |
아, 맞다, 네 손 | Đúng rồi. Tay cậu. Phải băng nó lại như Nam Shin con người chứ. |
인간 남신처럼 붕대 감아야지 | Phải băng nó lại như Nam Shin con người chứ. |
[부스럭 소리] | |
너 아까 이런 게 질투냐고 물었잖아 | Lúc nãy cậu hỏi đó có phải là ghen không nhỉ? |
'나 너 저 사람한테서 떼어놔야겠어' | Khi cậu nói phải cướp tôi khỏi anh ta. |
막 이러면서 | Khi cậu nói phải cướp tôi khỏi anh ta. |
진짜 질투심을 느낀 거야? | Cậu thật sự cảm thấy ghen sao? |
남신 얼굴 막 보기 싫고 불같이 화도 나고? | Cậu còn không muốn nhìn thấy mặt anh ta và nổi giận như vậy. Tôi đã hành động khi chưa đưa ra phán đoán, |
판단하기 전에 행동이 먼저 나온 거긴 한테 | Tôi đã hành động khi chưa đưa ra phán đoán, |
질투가 뭔지는 몰라 | nhưng tôi không biết ghen là gì. |
쯧, 인간들도 자기 감정 모르는 사람들 많아 | Nhiều con người cũng không biết cảm xúc của mình. |
네 행동에는 네 감정이 담겨있어 | Cảm xúc của cậu được lồng ghép vào trong hành động. |
딴 사람은 몰라도 난 알아 | Người khác có thể không biết nhưng tôi biết. |
행동에는 감정이 담겨있다 | Cảm xúc được lồng ghép vào trong hành động. |
[걸어온다] | |
[웃음] | |
오늘은 형님이랑 여기서 자려고요! | Hôm nay bọn em sẽ ngủ ở đây với anh. |
절대로 숨 넘어가시지 않게 옆에서 꼭 지켜보겄습니다 | Bọn em sẽ trông chừng và bảo vệ anh để anh không ngừng thở. |
(소봉) 그래? | Thật sao? Vậy chị sẽ… |
[다가간다] 그럼 니들한테 | Thật sao? Vậy chị sẽ… |
[둘의 신음] 형님 좀 부탁하자! | giao cậu ấy cho các cậu. |
(인태) 알았으니께 놔요, 아퍼요! | Được rồi, bỏ ra đi. Đau quá. - Thôi đi. - Thôi nào! |
[괴로워하며] 또 왜 암바를 건대요? | - Thôi đi. - Thôi nào! |
[툭툭 치며 신음한다] | Nào. |
[짜증 내며] 아... | Chúc ngủ ngon. |
잘 자 | Chúc ngủ ngon. |
[걸어간다] | |
[익살맞은 음악] | |
(인태) 어휴 | |
아, 형님 왜 이렇게 무섭게 봐요? | Sao anh lại lườm bọn em? Đáng sợ quá. |
저러다가 눈빛으로 사람 하나 죽이겄는디? | Nhìn anh ấy như có thể giết người chỉ với ánh mắt đó vậy. |
행동에는 감정이 담겨있다 | Cảm xúc được lồng ghép vào trong hành động. |
[무거운 음악] | |
(신) 어디 다녀오시나 봐요? | Mẹ đã đi đâu à? |
누구 만나셨어요? | Mẹ gặp ai sao? |
아니 | Không. |
그냥 좀 걸었어 | Mẹ chỉ ra ngoài đi dạo thôi. |
거짓말 | Nói dối. |
[진동 소리] | |
(종길) 예나 너 | Ye Na. Sao cứ tránh cuộc gọi của bố thế? |
아빠 전화 계속 피해? | Ye Na. Sao cứ tránh cuộc gọi của bố thế? |
너 지금 그놈이랑 같이 있지? | Con đang ở cùng tên khốn đó chứ gì? |
그놈 일어날 거 다 알면서 | Con biết cậu ta đã tỉnh lại, |
아빠한테 시치미 뗐잖아! | nhưng lại nói dối bố! |
오랜만이네요 | Lâu rồi không gặp, Giám đốc Seo. |
서 이사님 | Lâu rồi không gặp, Giám đốc Seo. |
(신) 진짜 오셨네요 | Ông đến thật rồi này. |
[걸어온다] | |
인사는 차려야 할 거 같아서요 | Tôi nghĩ ít nhất cũng nên ghé qua. |
아직 완쾌되지 않으신 모양이네요 | Tôi đoán cậu vẫn chưa hoàn toàn bình phục. |
머리는 멀쩡해요 | Đầu óc tôi thì ổn. |
기억하고 싶지 않은 것들까지 선명하죠 | Tôi cũng nhớ rõ những thứ tôi không muốn nhớ. |
불행 중 다행입니다 본부장님 | Vậy thì may quá, Tổng Giám đốc. |
[어이없는 웃음] 불행 중 다행이라 | "Vậy thì may quá" ư? |
날 죽이고 싶어 하는 사람 입에서 나올 말은 아닌 거 같은데 | Người định giết tôi nói câu này thì kỳ lạ quá. |
왜 날 죽이려고 했죠? | Sao ông lại muốn giết tôi? |
내가 아버지에 대해 뭔가를 알고 있어서? | Vì tôi biết gì đó về bố tôi ư? |
안 그래도 어젯밤 통화에 그 말씀을 하셔서 왔습니다 | Tôi đến vì điều cậu nói tối qua. |
습... | |
무슨 말씀을 하시는 건지 전혀 감이 안 잡혀서요 | Tôi không hiểu cậu có ý gì cả. |
[코웃음] 또 쇼하시네 | Ông lại nói dối nữa rồi. |
내가 왜 떠났는지 알고 있었잖아요 | Ông biết vì sao tôi bỏ đi mà. |
사람 보내서 날 이 모양 이 꼴로 만든 것도 그 때문이고 | Thế nên ông mới cử người đến và biến tôi thành thế này. |
아, 하나 더 | Một điều nữa. |
서 이사님 덕분에 우스꽝스러운 로봇까지 등장했죠 | Nhờ Giám đốc Seo mà một con robot ngớ ngẩn cũng xuất hiện. |
[한숨] 억울합니다 | Oan ức quá. |
전 본부장님께서 왜 떠나셨는지 | Tôi thật sự không biết tại sao cậu bỏ đi. |
정말 몰랐습니다 | Tôi thật sự không biết tại sao cậu bỏ đi. Nghe nói kẻ bám theo tôi đã chết. |
날 미행하던 사람도 죽었다면서요? | Nghe nói kẻ bám theo tôi đã chết. |
뺑소니를 가장한 타살 | Giết người rồi ngụy trang thành đâm xe bỏ trốn. |
이건 예나한테 들은 건데 | Tôi nghe Ye Na nói vậy. Cô ấy biết nhiều thông tin y như bố vậy. |
아빠를 닮아서 그런지 정보력이 뛰어나요 | Cô ấy biết nhiều thông tin y như bố vậy. |
[긴장되는 음악] 예나한테 | Cậu bảo Ye Na… |
그런 일까지 시키신 겁니까? | làm chuyện như vậy sao? |
제가 안 시켰어요 지가 알아서 한 거지 | Không có. Là cô ấy tự làm. |
예나는 내가 죽으라 그러면 | Tôi mà bảo thì cô ấy có thể chết ngay bây giờ ấy chứ. |
지금 당장이라도 죽을 수 있는 앤데 | Tôi mà bảo thì cô ấy có thể chết ngay bây giờ ấy chứ. |
모르셨어요? | Ông không biết à? |
[웃음] | |
농담인데 | Tôi chỉ đùa thôi. |
여전히 센스가 없으시네 | Ông vẫn chẳng hài hước gì cả. |
[화난 숨소리] | |
센스는 본부장님도 없으시네요 | Tổng Giám đốc cũng đâu có khiếu hài hước. |
[웃음] | |
습, 제가 | Cậu nghĩ tôi quan tâm đến đứa con gái đã phản bội tôi à? |
절 배신한 딸 목숨을 아까워할 인간으로 보이십니까? | Cậu nghĩ tôi quan tâm đến đứa con gái đã phản bội tôi à? |
궁금하시다면 당장이라도 시험해보시든가요 | Tò mò thì sao cậu không thử tôi ngay đi? |
이제야 본색을 드러내시네요 | Giờ thì ông lộ bản chất thật rồi. |
[웃음] | |
예나의 생사는 본부장님께서 더 신경 쓰셔야 할 겁니다 | Tổng Giám đốc sẽ phải lo lắng cho tính mạng của Ye Na hơn đấy. |
오로지 본부장님만 위하고 생각하는 유일한 사람이니까요 | Vì Ye Na là người duy nhất quan tâm đến cậu. |
습... | |
집이든 회사든 오 박사님의 다른 아들이 | Vì đứa con trai khác của Tiến sĩ Oh đang làm rất tốt |
역할을 지나치게 잘하고 있어서 말입니다 | cả ở nhà lẫn ở công ty. |
다른 아들? | "Đứa con trai khác?" Con robot ngớ ngẩn mà cậu nhắc đến lúc nãy. |
아까 말씀하신 그 우스꽝스러운 로봇 말입니다 | Con robot ngớ ngẩn mà cậu nhắc đến lúc nãy. |
지 팀장도 회장님도 | Cả Trưởng phòng Ji lẫn Chủ tịch |
썩 가까워지신 거 같던데 | đều có vẻ rất thích cậu ta. |
그 로봇 대신하시려면 | Thay thế con robot đó |
아마 고생 좀 하실 겁니다 | sẽ khá là khó khăn đấy. |
또 뵙죠 | Hẹn gặp lại. |
[걸어간다] | |
[일어서서 다가온다] | Để bố hỏi con một câu cuối. |
마지막으로 하나만 묻자 | Để bố hỏi con một câu cuối. |
[돌아선다] | |
넌 저 자식이 진짜 좋니? | Con thật sự thích tên khốn đó à? |
입 아파, 그만해 | Con mệt lắm. Thôi đi. |
저 자식이 아빠를 죽인대도 좋아? | Kể cả nếu tên đó giết bố? Bố cũng đã cố giết anh ấy mà. |
아빠도 오빠를 죽이려고 했었잖아 | Bố cũng đã cố giết anh ấy mà. |
[무거운 음악] | |
널 낳은 그날부터 오늘의 너까지 | Bố sẽ xóa sạch mọi ký ức về con |
내 머릿속에서 싹 지우마 | từ ngày con được sinh ra cho đến giây phút này. |
이제는 | Bây giờ, |
딸이 없어 | bố không còn con gái nữa. |
[걸어간다] | |
[문이 열리고 닫힌다] | |
[빠르게 걷는다] | |
[화난 숨소리] [긴장되는 음악] | Sao anh không nói với em là anh gọi bố đến đây? |
아빠 불렀다는 거 왜 말 안 했어? | Sao anh không nói với em là anh gọi bố đến đây? |
오빤 내 생각도 안 해? | Anh không nghĩ đến em chút nào sao? Nghĩ em muốn thấy hai người ở cùng nhau à? |
둘이 만나는 걸 내가 보고 싶을 거 같아? | Anh không nghĩ đến em chút nào sao? Nghĩ em muốn thấy hai người ở cùng nhau à? |
아빠 왜 만났어? | Sao anh lại gặp bố? |
서로 죽이네 살리네 그런 끔찍한 얘기 한 거야? | Để nói về việc giết nhau à? |
모르는 게 나아 | Không biết thì tốt hơn. Anh không muốn thấy em bị tổn thương. |
너 가슴 아파하는 거 보기 싫으니까 | Anh không muốn thấy em bị tổn thương. |
나 아빠 배신하고 오빠한테 온 사람이야 | Em đã phản bội bố để đến với anh. |
두 사람 사이에 벌어지는 일 알 권리 있다고! | Em có quyền biết chuyện gì đang xảy ra. |
그 일 때문에 내 가슴이 찢어지든 미어지든 | Việc đó có làm em tổn thương hay không là do em quyết. |
그건 내가 알아서 할게 | là do em quyết. |
그러니까 앞으로 나 속이려고 들지 마! | Nên đừng cố lừa tôi nữa. |
[확 끌어안는다] | |
미안해, 예나야 | Anh xin lỗi, Ye Na. |
나한텐 너밖에 없는 거 알잖아 | Em biết anh chỉ có mình em mà. |
아빠 다신 만나지 마, 오빠 | Đừng bao giờ gặp bố em nữa. |
(로라) 이게 무슨 소리야? | Chuyện này là sao? |
[걸어온다] | |
서 이사를 | Con gọi… |
네가 부른 거니? | Giám đốc Seo đến đây à? |
서 이사한테 알아낼 게 있어서 불렀어요 | Con cần hỏi ông ấy một chuyện. - Chuyện gì? - Để sau đi. |
- 그게 뭔데? - 나중에 | - Chuyện gì? - Để sau đi. |
천천히 얘기할게요 | Từ từ rồi con kể. |
너 도대체 무슨 생각을 하고 있는 거니? | Con đang nghĩ gì vậy hả? |
내 아들이 나 찾으러 왔다가 이렇게 됐는데 | Con trai mẹ gặp chuyện này vì đến để gặp mẹ, |
엄만 너한테 아무것도 해줄 게 없는 기분이야 | nhưng mẹ lại cảm thấy không thể làm gì cho con. |
엄마 보고 싶어서 간 거 아니에요 | Con không đến vì muốn gặp mẹ. |
뭐? | - Cái gì? - Con không đến đó để gặp mẹ. |
체코에 엄마 보러 간 거 아니라고요 | - Cái gì? - Con không đến đó để gặp mẹ. |
20년 동안 안 보고 살았는데 새삼 볼 이유가 뭐가 있어요? | Con đã không gặp mẹ suốt 20 năm. Sao con lại muốn gặp mẹ chứ? |
확인할 게 있어서 갔는데 | Con muốn xác nhận một thứ, |
그걸 보니까 다 소용없어졌어요 | nhưng khi thấy rồi, tất cả trở nên vô nghĩa. |
그냥 가지 말걸 | Lẽ ra con không nên đi. |
그냥 아무것도 모른 채로 살 걸 그랬나 봐요 | Cứ sống mà không hay biết gì cả cho rồi. |
[숨을 내쉰다] | |
(건호) 신이가? | Shin à? |
전에도 말씀드렸지 않습니까? | Tôi có từng nói rồi. |
신이가 정우에 대해 뭔가 알고 있는 게 분명합니다 | Chắc chắn Shin biết gì đó về Jung Woo. |
그럴 리가 없는데 | Không thể nào. |
언제까지 이러실 겁니까? | Ông định thế này đến bao giờ? |
'내가 아버지에 대해 뭔가를 알고 있어서?' | "Vì tôi biết điều gì đó về bố tôi?" |
정확히 이렇게 말했습니다 | Chính xác cậu ấy đã nói thế. |
체코에 다녀온 것도 정우 때문이고요 | Cậu ấy còn sang tận Cộng hòa Séc vì việc đó. |
[몸을 기댄다] | |
[웃음] | |
[의미심장한 음악] [탁 소리] | |
왜 그렇게 웃는 거야? | Sao anh lại cười? |
아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[짝 소리] 생각해보니 다행이다 싶어서요 | Tôi nhận ra thật là quá may mắn. |
함께 그 일을 겪으셨던 회장님께서 제 곁에 계신다는 게 | Sự thật là ông, người cùng tôi trải qua chuyện đó, đang ở bên cạnh tôi |
얼마나 든든한 일입니까? | thật là đầy khích lệ. |
신이가 바닥까지 파헤친대도 아무 걱정 없습니다 | Dù Shin có đào bới mọi thứ lên, tôi cũng không hề lo lắng. |
어차피 전 | Suy cho cùng, tôi cũng chỉ là con rối của Chủ tịch thôi. |
회장님의 꼭두각시에 불과하니까요 | tôi cũng chỉ là con rối của Chủ tịch thôi. |
뭐가 어째? | Gì vậy chứ? |
전 미리 걱정 안 하겠습니다 | Tôi sẽ không cầm đèn chạy trước ô tô. |
회장님의 손자분이야 회장님께서 알아서 하시겠죠 | Tôi chắc chắn ông sẽ xử lý được cháu trai của chính mình. |
아드님한테 그러셨던 것처럼 말입니다 | Giống như đã làm với con trai ông vậy. |
그럼 전 | Tôi phải đi đây. Tôi có việc phải làm cho MediCar. |
메디 카 때문에 이만 가보겠습니다 | Tôi phải đi đây. Tôi có việc phải làm cho MediCar. |
[신음하며 일어선다] | |
특별히 관심 가지시는 프로젝튼데 | Đó là dự án mà ông đặc biệt quan tâm. Tôi phải khiến nó thành công chứ. |
반드시 성사시켜야죠 | Tôi phải khiến nó thành công chứ. |
[걸어간다] | |
죽다 살아난 놈이 도대체 무슨 생각을 하는 거야? | Thằng bé đã suýt chết. Anh ta nghĩ gì vậy? |
[달그락 소리, 한숨] | |
[통화 연결음] | |
[벨 소리] [차에서 내린다] | |
[탁 닫는다] 예, 회장님 | Vâng, Chủ tịch. |
예, 제가 전하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ gọi điện. |
예 | Vâng. |
(신3) 형! | Anh! |
[걸어온다] | |
[웃음] | |
[효과음] 형은 헷갈린 적 없어? | Anh chưa từng nhầm lẫn sao? |
날 제일 잘 아는 사람이잖아 | Anh hiểu tôi nhất mà. |
[효과음] | |
[걸어온다] | |
와, 형이라 그랬는데 화 안 냈다 | Chà, tôi gọi "anh" mà anh không nổi giận này. |
회사에서 볼 날이 얼마 안 남아서 그렇게 불러봤는데 | Tôi gọi anh như thế vì tôi không còn ở đây lâu nữa. |
또 그래도 돼요? | Tôi gọi lại được không? |
기분 내키는 대로 하시죠 | Thích thì cứ làm đi. |
점심때 회장님께서 뵙자 십니다 | Chủ tịch muốn gặp cậu vào bữa trưa. |
- 알겠어요 - 전 올라가 보겠습니다 | - Tôi biết rồi. - Vậy tôi sẽ lên đây. |
그럼 | - Tôi biết rồi. - Vậy tôi sẽ lên đây. |
[걸어간다] | |
내가 뭐 잘못했나? | Tôi đã làm gì sai sao? |
평소랑 목소리 톤이 달라 | Tông giọng anh ấy khác quá. |
일부러 차갑게 꾸민 목소리야 | Anh ấy cố tình tỏ ra lạnh lùng. |
그런 건 모른 척하랬잖아 | Đã bảo lờ mấy chuyện đó đi rồi mà. |
은근히 츤데레인 지 팀장님이 너랑 정 떼려고 그러는 건데 | Anh ấy đang cố giữ khoảng cách với cậu. |
그걸 콕 집어서 얘기하면 어떡해? | Cậu không nên chỉ ra như thế đâu. |
[바스락 소리] | |
[메시지 알림음] | |
어? | |
[부스럭거린다] | |
와, 본부장님 진짜 자료 보내셨다 | Chà, Tổng Giám đốc gửi tài liệu thật này. |
[기막힌 소리] 상당한 양인데 | Nhiều thật đấy. |
번역에 서머리까지 다 돼 있어 | Còn được dịch và tóm tắt rồi nữa. Sao anh ấy một mình làm hết được? |
이걸 어떻게 혼자 다 했지? | Sao anh ấy một mình làm hết được? Anh ấy thật là bí ẩn. |
미스터리 맨이네 | Anh ấy thật là bí ẩn. |
진짜 로봇 아냐? | - Có khi là robot thật đấy. - Lẽ ra Giám đốc Seo nên hỏi tôi trước. |
(창조) 아유, 서 이사님도 나한테 물어나 보고 사고를 치시지 | - Có khi là robot thật đấy. - Lẽ ra Giám đốc Seo nên hỏi tôi trước. |
인형 같은 거 하나 던져놓고 본부장님 로봇이니 뭐니 하셨으니 | Ông ấy ném con búp bê xuống và nói Tổng Giám đốc là robot. |
[웃으며] 결혼 파투 낸 거 복수하고 싶었나 보다 | Chắc ông ấy muốn trả đũa việc hủy đám cưới. |
나 그거 인형 같지 않던데 | Tôi thấy nó không giống búp bê. |
진수 형 다시 한번 보여줘 봐요 | Jin Soo. Cho tôi xem lại đi. |
[달그락거린다] | |
[신음한다] | |
[영상 속 달그락 소리] | |
(지용) 피부 아래 마스크 | Chẳng phải mặt nạ dưới da rất tinh tế so với búp bê sao? |
생각보다 정교하지 않아요? | rất tinh tế so với búp bê sao? |
할리우드에서도 이 정돈 하거든? | Đến Hollywood còn làm được thế này. Họ biết công nghệ thực sự là bất khả thi. |
실제 기술로 불가능한 거 알면서 | Họ biết công nghệ thực sự là bất khả thi. |
(신3) 뭐가 불가능하단 거죠? | Cái gì bất khả thi? |
[경쾌한 록 음악] [덜컹거리며 일어난다] | |
'맨 캔 두 올'! | Man can do all. |
인류는 뭐든 할 수 있다는 모토를 앞세운 로고입니다 | Đó là logo ghi là con người có thể làm mọi thứ. |
이 프로젝트는 | Đó là logo ghi là con người có thể làm mọi thứ. Dự án này sẽ kết hợp xe tự lái, |
우리 자율 주행차 M카 | Dự án này sẽ kết hợp xe tự lái, |
구급 기능이 첨가된 새로운 M카에 이어서 | M Car, cùng với ý tưởng M Car mới… |
회장님이 구상하시는 빅 픽처를 실현해나갈 시리즙니다 | để đạt được viễn cảnh lớn của Chủ tịch. |
인류는 뭐든지 해내죠 | Con người có thể đạt được mọi thứ. |
아마 여러분들 같은 사람도 곧 만들어낼걸요? | Có lẽ họ sẽ sớm khiến mọi người thích anh. |
요런, 요런 사람보단 | Chẳng phải sẽ nhanh hơn nếu tạo ra robot giống người hơn họ sao? |
더 사람 같은 로봇 만드는 게 빠르지 않겠습니까? | Chẳng phải sẽ nhanh hơn nếu tạo ra robot giống người hơn họ sao? Không phải ư? |
안 그러냐, 지용아? | Không phải ư? |
[웃음] | Không phải ư? |
[픽, 띠링 소리] | |
어? [바스락 소리] | |
[탁 놓는다] 점심시간이잖아요 | Đến giờ ăn trưa rồi mà. |
퇴근 시간도 어기면 그때도 꺼버립니다 | Tôi sẽ lại tắt nó đi nếu qua giờ đóng cửa. |
[웃음] | |
[바스락거린다] | |
(지용) 새우 파티 어때요? | Tôi thấy một nhà hàng tôm. |
- (혜진) 어, 새우 좋네요 - (진수) 새우, 새우 | - Tôm có vẻ ngon. - Được rồi. Vậy ta đến đó đi. - Nhưng ở đó đắt lắm. - Ta có thể chi từng đó mà. |
근데 거기가 좀 비싸요 | - Nhưng ở đó đắt lắm. - Ta có thể chi từng đó mà. |
[삑 소리, 걸어 나온다] | - Nhưng ở đó đắt lắm. - Ta có thể chi từng đó mà. |
(창조) 어 이제 나오십니까, 팀장님? | Chào Trưởng phòng. |
제가 좀 늦었네요 | Tôi đến hơi muộn. |
식사하러 가는 길이에요? | - Mọi người tính đi ăn trưa à? - Vâng. |
(지용) 네, 같이 가시죠 | - Mọi người tính đi ăn trưa à? - Vâng. Mình cùng đi đi ạ. |
그래요 | Vậy đi. |
[웃음] 오늘은 제가 살게요 | Hôm nay tôi mời nhé. |
[감탄, 박수 소리] | |
[걸어간다] | |
먼저 가 있어, 금방 갈게 | Đi trước đi. Tôi sẽ đến ngay. |
[걸어간다] | |
[신나는 음악] | |
[달그락거린다] | |
(여직원 1) 맛있게 드세요 | - Xin mời. - Chúc ngon miệng. |
와, 본부장님이 오셔야 같이 먹는데 | Chúng ta nên đợi Tổng Giám đốc chứ nhỉ. |
아, 1일 1식 하신다고 점심은 건너뛰신대요 | Anh ấy đang ăn kiêng nên sẽ bỏ bữa trưa. Chúng ta cứ ăn thôi. |
우리끼리 먹죠 | Chúng ta cứ ăn thôi. |
- 잘 먹겠습니다 - 잘 먹겠습니다! | - Mời mọi người. - Mời mọi người. |
- 맛있게 먹어주세요 - 네 | - Ăn ngon miệng nhé. - Vâng. |
[식기를 달그락거린다] | |
[작게 한숨 쉰다] | |
[바스락 소리] | |
두통약이에요 | Để mẹ đỡ đau đầu. |
엄마 가끔 두통 있잖아요 | Mẹ hay bị lắm mà. |
[잔잔한 음악] 고마워 | Cảm ơn con. |
(창조) 와... | |
이제야 진짜 모자 사이처럼 보이십니다 | Giờ trông hai người giống mẹ con thật đấy. |
은근 효자신가 봐요 본부장님 | Hẳn Tổng Giám đốc là một người con có hiếu. |
아, 근데 본부장님 요즘 완전 딴 분 같으세요 | Mà gần đây anh cứ như một người hoàn toàn khác vậy. |
좋다고요 | Chúng tôi rất thích. |
다를 수밖에요 | Tất nhiên là tôi khác rồi. |
안 그래요, 강소봉 씨? | Đúng không, cô So Bong? |
네, 완전 다른 분이시죠 | Phải, anh hoàn toàn khác luôn. |
다시 예전으로 돌아가시면 안 돼요, 절대요 | Tuyệt đối đừng quay lại như trước đây, được chứ? |
그럴 수도 있죠 사람은 늘 변하니까 | Cũng có thể chứ. Con người luôn thay đổi mà. |
(창조) 안 됩니다, 본부장님 | Không được đâu ạ. Đội xe tự lái chúng ta cuối cùng cũng làm việc suôn sẻ. |
덕분에 저희 자율 주행팀 겨우 자리 잡았는데요 | Không được đâu ạ. Đội xe tự lái chúng ta cuối cùng cũng làm việc suôn sẻ. Tôi cũng phản đối. Trước đây chẳng vui vẻ gì hết. |
(지용) 나도 반대, 전엔 재미없었어 | Tôi cũng phản đối. Trước đây chẳng vui vẻ gì hết. |
갑자기 내가 변해서 여러분들을 낯설게 하거든 | Nếu tôi đột nhiên thay đổi và cư xử gượng gạo với mọi người, |
오 팀장님 판단을 믿고 따라주세요 | xin hãy làm theo lệnh của Trưởng phòng Oh. |
아들을 위해서 최선을 다하실 분이거든요 | Bà ấy sẽ cố hết sức vì con trai. |
저 회장님하고 약속이 있어서 | Tôi có hẹn với Chủ tịch rồi. |
강소봉 씨, 맛있게 드세요 | Cô Kang So Bong, ăn trưa ngon miệng nhé. |
[쩝 소리] | Vâng, Tổng Giám đốc. Gặp lại anh sau. |
네, 본부장님, 이따 봬요 | Vâng, Tổng Giám đốc. Gặp lại anh sau. |
[일어서서 간다] | |
[바스락 소리] | THUỐC |
[문이 드륵 열린다] | |
[무거운 음악] [걸어간다] | |
- 예? - 뭘 그렇게 놀라? | - Sao cơ? - Sao cậu ngạc nhiên vậy? |
신이한테 회사를 언제쯤 물려주는 게 좋겠냐는데 | Tôi hỏi khi nào nên giao công ty cho Shin. |
아... | Tôi chưa từng nghĩ đến nên có hơi ngỡ ngàng. |
생각지도 못한 질문이라 좀 당황했습니다 | Tôi chưa từng nghĩ đến nên có hơi ngỡ ngàng. |
신이 놈이 추진력도 좋고 | Giờ thằng bé đang ở trên đà tiến tới, |
꽤 준비가 됐다 싶어서 묻는 거야 | cũng có vẻ đã sẵn sàng. Thế nên tôi mới hỏi. |
너도 예전보다는 | Cậu cũng phải công nhận |
지금의 신이가 더 낫다고 생각할 거 아니냐 | rằng Shin bây giờ tốt hơn Shin trước đây mà. |
왜 대답을 못 해? | Sao cậu không thể trả lời tôi? |
영훈이 너는 생각이 다른 거냐? | Cậu nghĩ khác à? |
그런 건 아닙니다 | Không phải thế ạ. |
[노크 소리] | |
[문이 열린다] | |
아, 때마침 잘 왔다 | Đúng lúc lắm. |
[웃음] 얼른 앉아 | Ngồi xuống đi. |
식사 안 했지? | Chưa ăn gì đúng không? |
하고 왔습니다 팀원들이랑 | Cháu ăn rồi ạ, cùng với đội của cháu. |
[자리에 앉는다] | |
[건호의 신음] | Ông đã hỏi khi nào nên giao công ty cho cháu, |
너한테 회사를 언제쯤 물려줬으면 좋겠냐고 물었는데 | Ông đã hỏi khi nào nên giao công ty cho cháu, |
[웃음] 영훈이가 대답을 안 한다 | nhưng cậu ấy không trả lời. |
네놈이 | Chắc là cháu |
신뢰를 덜 준 모양이야? | vẫn chưa có được lòng tin của cậu ấy. |
저도 예전보다 본부장님께서 준비가 되셨다고 생각합니다 | Tôi cũng cho rằng anh ấy đã chuẩn bị tốt hơn trước. |
[웃음] | Tôi nghĩ tốt hơn là giao cho cậu ấy |
가능한 한 빨리 넘겨주시는 게 여러모로 좋을 거 같습니다 | Tôi nghĩ tốt hơn là giao cho cậu ấy càng sớm càng tốt. |
내 생각과 같아서 좋구나 | Tôi mừng là cậu cũng nghĩ giống tôi. |
최대한 잡음 없게 | Hãy tìm cách chuyển giao cho nó một cách lặng lẽ |
넘겨줄 방법을 찾아보자 | mà không làm ầm ĩ lên. |
[걸어간다] | |
[효과음] [무거운 음악] | |
(건호) 식사 안 했지? | Chưa ăn gì đúng không? |
하고 왔습니다 팀원들이랑 | Cháu ăn rồi ạ, cùng với đội của cháu. |
[효과음] | |
설마 그놈이... | Lẽ nào… Là tên đó à? |
[술을 마신다] | |
[탁 놓는다] 뭐 하는 거예요? | Cậu làm gì vậy? Sao lại uống rượu? |
왜 갑자기 술을 마셔요? | Cậu làm gì vậy? Sao lại uống rượu? |
[신음] | Lâu rồi tôi không uống. Đầu tôi quay cuồng. |
오랜만에 술 한잔했더니 머리가 핑 도네 | Lâu rồi tôi không uống. Đầu tôi quay cuồng. |
섭섭하다, 형 날 못 알아봐? | Đau lòng quá. Sao anh có thể không nhận ra tôi chứ? |
너 신이구나 | Cậu là Shin. |
그래, 나 신이야 | Đúng vậy. Tôi là Shin. |
형이 헷갈려 하는 가짜 신이가 아닌 진짜 신이 | Không phải Shin giả mà anh nhầm lẫn. Shin thật ấy. |
[쪼륵 따른다] | |
[탁 소리, 문을 닫는다] | |
[건호의 신음] | |
[신음하며 앉는다] | |
[웃으며] 밥은 안 먹겠다더니 술은 마셨구나 | Không muốn ăn mà lại uống rượu à? |
술 마시는 모습 오랜만이다 | Lâu rồi ông mới thấy cháu uống rượu. |
어째, 맛은 괜찮냐? | Vị không tệ chứ hả? |
[신의 웃음] 네 | Vâng. Là rượu ông uống thì thế này cũng không tệ. |
할아버지가 드시던 술치고는 마실 만하네요 | Vâng. Là rượu ông uống thì thế này cũng không tệ. |
맨날 싸구려 술만 드시잖아요 | Em toàn uống mấy thứ rẻ tiền mà. |
[기분 좋게 웃는다] | |
이제 나이가 들어서 | Ông già rồi, |
속이 약해져서 말이야 | nên bụng dạ không còn khỏe nữa. |
영훈아 | Young Hoon à. |
너 자리 좀 비켜라 | Cậu tránh mặt chút nhé? |
내가 오늘 이놈하고 할 얘기가 많다 | Hôm nay tôi có nhiều điều muốn nói với nó. |
형, 뭐 해? | Còn chờ gì nữa? |
할아버지 말씀 안 들려? | Không nghe thấy ông nói à? |
[일어선다] | |
[문을 열고 나간다] | |
[문이 닫힌다] | |
[쿵 소리] | |
[건호의 신음] [술을 졸졸 따른다] | |
감당할 수 있을 만큼 마셔 | Uống được bao nhiêu thì uống. |
[탁 놓으며 삼킨다] | |
[숨을 내쉰다] | |
아버지도 술을 잘하셨어요? | Bố có uống giỏi không ạ? |
전 아버지랑 닮았나요? | Cháu giống bố ạ? |
[웃음] 별일이구나 | Lạ thật đấy. |
[신음한다] | Cháu chưa từng nói về bố. |
아버지 얘기는 입에도 안 올리던 놈이 | Cháu chưa từng nói về bố. |
아버지는 어떤 아들이었어요? | Bố cháu là người con trai thế nào? Ông có buồn lúc bố mất không? |
아버지가 죽었을 때 슬펐어요? | Ông có buồn lúc bố mất không? |
안 슬펐다 | Ông không buồn. |
슬프면 안 되지 | Ông không thể buồn. |
자식 먼저 보낸 부모는 | Kẻ đầu bạc tiễn kẻ đầu xanh |
슬퍼할 자격도 없으니까 | thì không có quyền buồn. |
근데 | Nhưng mà… |
그 얘길 왜 묻는 거야? | sao cháu lại hỏi vậy? |
마지막으로 봤던 아버지 나이에 가까워질수록 | Khi gần bằng tuổi bố vào lần cuối gặp ông ấy, |
아버진 뭘 위해서 살다 죽었을까 | cháu tự hỏi ông ấy sống vì điều gì trước khi chết. |
궁금해져서요 | Cháu trở nên tò mò. |
넌 뭘 위해 사는 거냐? | Cháu sống vì điều gì? |
네가 | Cháu thật sự… |
진짜 원하는 게 뭐야? | khao khát điều gì? |
아시잖아요 | Ông biết mà. |
저 할아버지 회사 갖고 싶어요 | Cháu muốn công ty của ông. |
그걸 가져서 뭐 할 건데? | Cháu sẽ làm gì với nó? |
조각조각 찢어서 팔아버리려고요 | Cháu sẽ băm vằm nó ra rồi bán đi. |
[긴장되는 음악] | |
뭐? | Cái gì? |
[웃음] 농담이에요 | Đùa thôi ạ. |
할아버지 목숨 같은 회사를 제가 어떻게 팔겠어요? | Nó như mạng sống của ông vậy, sao mà cháu bán được. |
한 잔 더 주세요 | Rót cho cháu ly nữa đi ạ. |
오늘은 왠지 죽다 살아난 기분이라 | Cháu cảm thấy như mình vừa vượt qua cái chết. |
삼세 잔은 마셔야겠어요 | Chắc cháu nên uống ít nhất ba ly. |
[신음] | |
[웃으며 술병을 든다] | |
[졸졸 따른다] | |
[탁 놓는다] | |
[마시고 잔을 놓는다] | |
[새가 지저귄다] | |
[걸어 나온다] | |
[차 문이 열린다] | |
[차 문이 닫힌다] | |
[차가 출발한다] | |
잠깐 얘기 좀 해 | Chúng ta nói chuyện đi. |
[걸어간다] | |
너 지금 뭐 하자는 거야? | Cậu đang cố làm gì vậy? |
형이 나 없는 데서 내 욕 하나 안 하나 궁금해서 | Tôi muốn xem anh có nói xấu sau lưng tôi không. |
근데 형이 뭔데 내 자리를 받네 마네 맘대로 결정해? | Anh là ai mà có quyền quyết định tôi có được thứ gì hay không? |
그런 거 아니야 | Không phải thế. |
너 돌아와도 | Dù có quay lại, cậu cũng sẽ cần thời gian thích nghi. |
적응 시간 필요해 | Dù có quay lại, cậu cũng sẽ cần thời gian thích nghi. |
어차피 네 자린데 미리 받아놓으면 좋잖아 | Dù sao thì nó cũng là của cậu. Có được trước thì tốt chứ sao. |
누가 필요하댔어? | Ai nói tôi cần nó? |
- 뭐? - 내가 언제 필요하다 그랬냐고 | - Cái gì? - Tôi nói tôi cần nó à? |
너 그렇게 말하면 안 돼 | Cậu không thể nói thế. |
너 하나 때문에 다들 제정신 아니었던 거 알잖아 | - Cậu biết mọi người phát điên vì cậu mà. - Anh nói đúng. |
제정신 아니지 | - Cậu biết mọi người phát điên vì cậu mà. - Anh nói đúng. |
로봇 따위로 날 대신한 거 보면 | Mọi người có robot để thay thế tôi. |
신아 | - Shin à. - Anh nghĩ tôi sẽ cảm ơn anh sao? |
형이 그딴 짓 하면 내가 고마워할 줄 알았어? | - Shin à. - Anh nghĩ tôi sẽ cảm ơn anh sao? |
내가 언제 할아버지 자리 욕심낸 적 있냐고 | Tôi muốn vị trí của ông khi nào chứ? |
혹시 | Có khi người muốn vị trí đó là anh mới phải. |
그 자리 형이 원하는 거 아니야? | Có khi người muốn vị trí đó là anh mới phải. - Anh sẽ có thêm nếu tôi làm chủ tịch mà. - Đủ rồi! |
내가 올라가면 형이 누릴 게 더 많아지니까 | - Anh sẽ có thêm nếu tôi làm chủ tịch mà. - Đủ rồi! |
[탕 치며] 그만해! | - Anh sẽ có thêm nếu tôi làm chủ tịch mà. - Đủ rồi! |
[애절한 음악] | |
너 진짜 왜 이래? | Cậu bị sao vậy hả? |
너 하나 지키자고 별별 짓을 다 했어 | Tôi đã làm đủ mọi việc để bảo vệ cậu. Thế nên ta mới đi đến được đây. |
그래서 겨우 여기까지 왔는데 | Thế nên ta mới đi đến được đây. |
네가 그렇게 말해? | Sao cậu có thể nói thế? |
너 정말 로봇보다 못한 인간이란 얘기 듣고 싶어? | Thật sự muốn nghe câu cậu tệ hơn robot à? |
정신 차려, 제발 | Làm ơn tỉnh táo lại đi. |
로봇보다 못한 인간? | Tôi tệ hơn robot ư? |
내가 좀 흥분했다 | Tôi đã quá kích động rồi. |
[어이없는 웃음] | Cậu thậm chí còn không khỏe. |
너 몸도 안 좋은데 | Cậu thậm chí còn không khỏe. |
[일어난다] | Shin à. |
신아 | Shin à. |
따라오지 마 | Đừng đi theo tôi. |
[문을 세게 열고 나간다] | |
둘이 옷 갈아입고 있으니까 너 진짜 오빠 같다 | Anh thật sự rất giống anh Shin khi mặc đồ của anh ấy như thế. |
갑작스럽게 부탁했는데 들어줘서 고마워 | Cảm ơn vì đã đồng ý yêu cầu đột ngột này. |
오빠가 할아버지를 꼭 뵙고 싶었나 봐 | Anh ấy hẳn là rất muốn gặp ông mình. |
서예나 씨는 날 감시하는 역할인가요? | Cô Seo Ye Na là người canh chừng tôi à? |
[민망한 웃음] 야, 감시는 무슨 | Canh chừng cái gì chứ? |
오빠랑 너 둘 다 한꺼번에 나다니면 곤란하잖아 | Hai người đâu thể đồng thời lộ diện. |
치... | |
[벨 소리] | |
[휴대폰을 집는다] | |
어, 오빠 어디야? | Anh à. Anh đang ở đâu thế? |
[신음하며 걸어간다] | Anh sắp đến rồi. Anh sẽ đến ngay. |
거의 다 왔어, 금방 도착해 | Anh sắp đến rồi. Anh sẽ đến ngay. |
[한숨] | |
[가쁜 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
재밌는 일이 생겼어 | Vừa mới xuất hiện cái này thú vị. |
좀만 더 기다려 | Đợi thêm chút nữa nhé. |
[걸어간다] | |
아메리카노 한 잔 주세요 | Cho tôi một americano. Vâng. Đợi chút nhé. |
(여직원 2) 네, 잠시만 기다려주세요 | Vâng. Đợi chút nhé. |
[다가간다] | |
[긴장되는 음악] | |
[통화 연결음] | |
[벨 소리] | |
너 뭐야? 누가 네 맘대로 기어 나오래? | Cậu làm gì vậy? Ai cho cậu ra ngoài? |
당신과 강소봉의 GPS 신호가 가까워지는 걸 알았어요 | Tôi thấy GPS của anh đang tiến lại gần Kang So Bong. |
넌 내가 돌아가야 나오기로 했잖아 | Tôi quay lại cậu mới được ra. Tôi gặp ai và làm gì liên quan gì đến cậu? |
내가 누굴 만나든 뭔 짓을 하든 뭔 상관이야? | Tôi gặp ai và làm gì liên quan gì đến cậu? |
할아버지가 보고 싶다 그래서 허락해준 거예요 | Tôi cho phép vì anh muốn gặp ông. Cái gì? "Cho phép" ư? |
뭐? 허락? | Cái gì? "Cho phép" ư? |
갑자기 나타나서 명령하는 게 불합리하다고 판단했지만 | Tôi cho rằng đột ngột ra lệnh là không hay, |
[황당한 웃음] 혈육에 대한 그리움일 거라고 | nhưng tôi nghĩ anh nhớ người nhà nên mới chấp nhận. |
추측해서 받아줬어요 | nhưng tôi nghĩ anh nhớ người nhà nên mới chấp nhận. |
하지만 강소봉은 달라요 | Nhưng Kang So Bong thì khác. |
내가 당신 역할을 대신할 뿐 | Tôi chỉ đơn giản giả vờ là anh thôi. Anh và So Bong chả liên quan gì đến nhau cả. |
강소봉과 당신은 아무 상관도 없어요 | Anh và So Bong chả liên quan gì đến nhau cả. |
강소봉은 나만의 사람이니까 | Kang So Bong là người của mình tôi thôi. |
다신 이런 식으로 나타나지 마세요 | Đừng xuất hiện thế này nữa. |
[끊는다] | |
[기막힌 웃음] | |
[걸어간다] | |
[잔잔한 음악] | |
강소봉 | Kang So Bong. |
어? [일어선다] | |
[새가 지저귄다] | |
[한숨] | |
[걸어간다] | |
오빠 여기서 뭐해? | Anh làm gì ở đây? |
(소봉) 그래서? | Thì sao? Nam Shin xuất hiện và đòi đổi quần áo, thế nên cậu đổi. |
남신이 떡 나타나서 옷도 바꿔 입자 그래서 바꿔 입고 | Nam Shin xuất hiện và đòi đổi quần áo, thế nên cậu đổi. |
걔가 싸돌아다닐 동안 넌 서 팀장 차에 갇혀있었다? | Rồi lúc anh ta ra ngoài thì cậu bị nhốt trong xe cô Seo? |
[한숨] | |
화내도 돼 충분히 그럴 만한 상황이니까 | Cô có thể nổi giận. Cô có quyền giận mà. |
아니 난 너한테 화 안 낼 거야 | Không. Tôi sẽ không giận cậu. |
감정을 못 느끼는 너한테 감정적이 되는 건 옳지 않아 | Bộc lộ cảm xúc với cậu khi cậu không có cảm xúc là sai. Nếu muốn hiểu cậu |
널 이해하려면 | Nếu muốn hiểu cậu thì tôi phải lý trí như cậu vậy. |
너처럼 합리적이고 이성적으로 판단해야 돼 | thì tôi phải lý trí như cậu vậy. |
[한숨] | |
괜찮아, 강소봉? | Cô ổn chứ, Kang So Bong? |
[짜증 내며] 아, 안 돼! | Tôi không làm được. Tôi chỉ là một con người dễ xúc động thôi. |
난 역시 감정적인 인간인가 봐 | Tôi không làm được. Tôi chỉ là một con người dễ xúc động thôi. |
아, 분해 분해서 미치겠어! | Tôi đang tức giận. Tôi giận đến mức phát điên. |
["너, 누구니?"] | Đừng có cười. |
아, 웃지 마! | Đừng có cười. |
난 그 인간이 너한테 함부로 하는 게 싫단 말이야 | Tôi không thích tên khốn đó đối xử tệ với cậu. Cậu phải trốn mỗi khi anh ta xuất đầu lộ diện. |
그 인간이 나타나면 넌 자꾸 숨어야 되잖아 | Cậu phải trốn mỗi khi anh ta xuất đầu lộ diện. Cậu có làm gì sai đâu. |
넌 잘못한 것도 없는데 그런 취급당하는 거 보기 싫어 | Cậu có làm gì sai đâu. Tôi ghét thấy cậu bị đối xử như vậy. |
서 팀장 차에서 얼마나 불편했겠어? | Ở trong xe Trưởng phòng Seo hẳn là khó chịu lắm. |
내가 같이 있었어야 되는 건데 | Lẽ ra tôi nên ở bên cậu để có thể đánh cô ta nếu cô ta xem cậu như đồ vật. |
서 팀장이 너 물건 취급하면 내가 확 받아버리게! | để có thể đánh cô ta nếu cô ta xem cậu như đồ vật. |
예쁘다 | Cô đẹp thật đấy. |
뭐? | Gì cơ? |
내가 인간이었으면 그렇게 말했을 거라고 | Tôi sẽ nói thế nếu tôi là con người. |
예쁘다, 강소봉 | Cô đẹp lắm, Kang So Bong. |
뭐야? | Cái gì… |
네가 인간이었으면 | Nếu cậu là con người, cậu sẽ nghĩ tôi xinh đẹp ở điểm nào? |
내가 어디가 예쁘다고 생각했을 거 같은데? | cậu sẽ nghĩ tôi xinh đẹp ở điểm nào? |
어디냐니까? | Trả lời đi chứ. |
[벨 소리] | |
뭐예요? | - Gì vậy? - Cô nghỉ việc ngay đi. |
너 그만둬, 당장 | - Gì vậy? - Cô nghỉ việc ngay đi. |
내 약혼녀께선 네가 내 얼굴이랑 있는 게 싫대 | Vị hôn thê của tôi không thích cô ở gần mặt tôi. |
수동 제어 모드가 있다며? | Tôi nghe nói có chế độ ghi đè thủ công để điều khiển thứ cô yêu. |
네가 죽고 못 사는 그걸 멋대로 할 수 있는 | Tôi nghe nói có chế độ ghi đè thủ công để điều khiển thứ cô yêu. |
너 안 그만두면 걔한테 그거 채워버린다 | Cô mà không nghỉ việc, tôi sẽ áp dụng cho nó. Nên nghỉ việc đi. |
그러니까 무서우면 관둬 | Cô mà không nghỉ việc, tôi sẽ áp dụng cho nó. Nên nghỉ việc đi. |
됐지? | Hài lòng chưa? |
강소봉을 보고 싶어 한 게 아니라니까 | Anh không muốn thấy Kang So Bong. |
로봇을 좋아하는 게 웃겨서 그냥 놀려주러 간 거야 | Thích robot đúng là ngớ ngẩn. Anh muốn trêu cô ta. |
뭐가 웃겨? 왜 놀려? | Sao lại buồn cười? Sao anh lại trêu cô ta? Đó đều là quan tâm cả. |
그런 것도 다 관심이야 | Sao lại buồn cười? Sao anh lại trêu cô ta? Đó đều là quan tâm cả. |
예나야 | Ye Na à. |
[밀친다] | Anh còn làm thế là em không để yên đâu. |
오빠 또 그러면 나 가만 안 있어 | Anh còn làm thế là em không để yên đâu. |
[달그락 소리] | |
누구야? 누군데 그렇게 심각해? | Ai vậy? Sao nghiêm trọng thế? |
어? 어, 서 팀장 | Trưởng phòng Seo ấy mà. |
할아버지 잘 만나게 도와줘서 너한테 고맙다고 | Cô ta cảm ơn cậu vì đã để anh ta gặp ông. |
아까 나한테도 그렇게 말했는데, 고맙다고 | Lúc nãy cô ấy đã cảm ơn tôi rồi mà. |
- 그래? - 응 | - Vậy sao? - Ừ. |
또 얘기해주고 싶었나 보지 | Chắc cô ấy muốn nói lại lần nữa. |
가자 | Đi thôi. Ngày mai phải nói cho tôi biết tôi đẹp chỗ nào nhé. |
내일은 내가 어디가 예뻤는지 꼭 얘기해줘야 돼 | Ngày mai phải nói cho tôi biết tôi đẹp chỗ nào nhé. |
음, 그래 | Được rồi. |
[신비로운 음악] | |
[술을 마신다] | |
(신) 제정신 아니지 | Anh nói đúng. |
로봇 따위로 날 대신한 거 보면 | Mọi người có robot để thay thế tôi. |
형이 그딴 짓 하면 내가 고마워할 줄 알았어? | Anh nghĩ tôi sẽ cảm ơn anh sao? Tôi muốn vị trí của ông khi nào chứ? |
내가 언제 할아버지 자리 욕심낸 적 있냐고 | Tôi muốn vị trí của ông khi nào chứ? |
혹시 | Có khi người muốn vị trí đó là anh mới phải. |
그 자리 형이 원하는 거 아니야? | Có khi người muốn vị trí đó là anh mới phải. |
언제 왔어요? | - Cậu đến đây khi nào? - Ba phút 47 giây trước. |
3분 47초 전에요 | - Cậu đến đây khi nào? - Ba phút 47 giây trước. |
[웃음] 항상 정확하네요 | Cậu lúc nào cũng chính xác. |
오늘 낮에 | Lúc nãy, |
신이가 회사에 온 거 봤어요 | tôi đã gặp Shin ở công ty. |
인간 남신의 부탁을 어디까지 들어줘야 할까요? | Tôi phải làm bao nhiêu việc Nam Shin con người yêu cầu đây? |
나쁜 짓을 시켜도 다 들어줘야 되나요? | Dù có là việc xấu thì tôi vẫn phải làm sao? |
나한테는 나쁜 짓이지만 | Có thể với tôi là xấu, nhưng tốt cho anh ấy. |
인간 남신한테 좋은 일일 수도 있잖아요 | Có thể với tôi là xấu, nhưng tốt cho anh ấy. |
그럴 리 없어요 | Không có chuyện đó đâu. |
옳고 그름은 의외로 복잡하지 않아요 | Đúng hay sai không phức tạp đến thế mà. |
인간들이 자기들 이익을 위해서 복잡하게 만든 거지 | Con người phức tạp hóa vấn đề vì tư lợi. |
본인 판단에 나쁜 거면 신이한테도 나쁜 거니까 | Nếu cậu thấy không tốt thì cũng không tốt cho Shin, |
신이를 위해서라도 꼭 거절해줘요 | nên hãy từ chối ít nhất là vì cậu ấy. |
[잔잔한 음악] | Cảm ơn anh rất nhiều vì tin tưởng phán đoán của tôi. |
내 판단을 믿어줘서 너무 고마워요 | Cảm ơn anh rất nhiều vì tin tưởng phán đoán của tôi. |
[웃음] | |
혹시 저랑 정 뗄 거예요? | Anh đang giữ khoảng cách với tôi à? |
나중에 또 보면 안 돼요? | Sau này ta không thể gặp lại sao? |
[웃음] | |
[문이 열린다] | |
[걸어간다] | |
나도 로봇이야 | Anh cũng là robot. |
그래도 내가 좋아? | Dù thế em vẫn thích anh chứ? |
형? | Anh à? |
[계단을 내려온다] | Thằng bé đâu rồi? No Hee Dong! |
노희동? | No Hee Dong! |
희동아! | Hee Dong à! Đi đâu mất rồi? |
어디 갔어? | Đi đâu mất rồi? |
[걸어온다] | |
걔 또 네 방에 갔었니? | Nó lại vào phòng cậu à? |
[다가간다] | |
여기 눕혀라 | Đặt nó xuống đây đi. |
[숨을 내쉰다] | |
[부스럭거린다] | |
고맙다 다신 네 방에 안 들어가게 할게 | Cảm ơn nhé. Tôi sẽ đảm bảo nó không đến đó nữa. |
그럴 필요 없어 | Không cần đâu. |
언제든지 와서 놀게 해 | Cứ để nó chơi khi nào nó muốn. |
얘한테 자꾸 기대하게 하지 마 | Đừng cho nó hy vọng nữa. |
쓸데없이 가깝게 지내지 말라고 | Đừng tỏ ra thân thiết với nó. Hai đứa sẽ dần xa cách theo thời gian. |
앞으로 얘랑 너 멀어질 사이야 | Hai đứa sẽ dần xa cách theo thời gian. |
크면 클수록 네 거 빼앗는 눈엣가시처럼 생각된다고 | Khi nó lớn hơn, cậu sẽ nghĩ nó muốn thứ của cậu. Chuyện đó liên quan gì đến việc chơi trong phòng cháu? |
그게 내 방에서 놀게 하는 거랑 무슨 상관인데? | Chuyện đó liên quan gì đến việc chơi trong phòng cháu? |
- 뭐? - 뭐가 어찌 됐건 | - Hả? - Dù sau này xảy ra chuyện gì, |
내 방에서 실컷 놀게 하는 게 나쁜 거야? | em ấy chơi trong phòng cháu là xấu à? |
나쁜 건 아닌데 | Không xấu, nhưng… |
쓸데없이 나중 일까지 걱정하지 마 | Đừng lo về tương lai. |
애들은 하루하루 즐겁게 노는 게 더 중요해 | Trẻ con được chơi khi có thể quan trọng hơn. |
고모도 내 방 와서 희동이랑 좀 놀아주고 그래 | Cô cũng nên chơi cùng thằng bé trong phòng cháu. |
[걸어간다] | Con chào bố. |
아빠, 나오셨어요? | Con chào bố. |
신이, 잠깐 나 좀 보자 | Shin, nói chuyện chút đi. |
[들어간다] | |
[의미심장한 음악] | |
(건호) 넌 뭘 위해 사는 거냐? | Cháu sống vì điều gì? |
네가 진짜 원하는 게 뭐야? | Cháu thật sự khao khát điều gì? |
아시잖아요 | Ông biết mà. |
저 할아버지 회사 갖고 싶어요 | Cháu muốn công ty của ông. Cháu sẽ làm gì với nó? |
그걸 가져서 뭐 할 건데? | Cháu sẽ làm gì với nó? |
조각조각 찢어서 팔아버리려고요 | Cháu sẽ băm vằm nó ra rồi bán đi. |
넌 | Cháu… |
뭘 위해서 사는 거냐? | sống vì điều gì? |
네가 진짜 원하는 게 뭐야? | Cháu thật sự khao khát điều gì? |
전 원하는 게 없습니다 | Cháu không muốn gì cả. |
그렇겠지 | Chắc chắn rồi. |
원래 너는 욕망이 없는 놈이니까 | Vì cháu vốn chưa từng có tham vọng. |
그런 뜻이 아니에요 | Ý cháu không phải vậy ạ. |
뭔가를 갖고 싶다는 건 그걸 가질 힘이 없다는 거죠 | Khao khát một thứ gì đó nghĩa là ta thiếu sức mạnh để đạt được nó. |
그래서? | Thì sao? Cháu có sức mạnh để đạt được tất cả. |
전 그 힘들을 다 갖추고 있어요 | Cháu có sức mạnh để đạt được tất cả. |
지식이든 체력이든 정보력이든 | Dù là trí tuệ, thể chất, hay là thông tin. Tức là cháu có thể có được bất cứ thứ gì cháu muốn, |
맘만 먹으면 다 가질 수 있으니까 | Tức là cháu có thể có được bất cứ thứ gì cháu muốn, |
아예 처음부터 | nên từ đầu vốn không cần |
갖고 싶어 할 필요가 없다? | phải khao khát gì cả? |
네 | Vâng. |
필요하지 않으니까 안 쓸 뿐이죠 | Cháu không dùng sức mạnh đó vì cháu không cần thôi. |
[웃음] | Cái tên ngang ngược này. |
시건방진 놈 | Cái tên ngang ngược này. |
사실을 말한 거예요 | Cháu chỉ nói sự thật thôi ạ. |
나도 사실을 말한 거야 | Tôi cũng nói sự thật thôi. |
너 같은 놈이 건방져도 아무 할 말이 없으니까 | Vì dù cháu có ngang ngược, ông cũng không thể phàn nàn. |
너 진짜 | Cháu thật sự… |
내 손자로 살아볼 생각이 없냐? | không hề muốn sống với tư cách là cháu trai ông sao? |
내 말이 이상하게 들렸겠구나 | Chắc chắn câu hỏi của ông nghe có vẻ kỳ lạ. |
이미 넌 모든 면에서 내 손자인데 말이다 | Vì cháu đã là cháu trai của ông về mọi mặt. |
나가봐 | Cháu đi được rồi. |
[걸어간다] | |
필요하지 않으니까 | Không dùng sức mạnh đó |
안 쓸 뿐이다? | vì không cần thôi sao? |
[웃음] | |
[호탕하게 웃는다] | |
[새가 지저귄다] | PHÒNG TẬP CHAMPION |
[걸어간다] | |
[조용한 음악] | Vị hôn thê của tôi không thích cô ở gần mặt tôi. |
(신) 내 약혼녀께선 네가 내 얼굴이랑 있는 게 싫대 | Vị hôn thê của tôi không thích cô ở gần mặt tôi. |
수동 제어 모드가 있다며? | Tôi nghe nói có cơ chế |
네가 죽고 못 사는 그걸 멋대로 할 수 있는 | để tự tay điều khiển thứ cô yêu. Cô mà không nghỉ việc, tôi sẽ áp dụng cho nó. |
너 안 그만두면 걔한테 그거 채워버린다 | Cô mà không nghỉ việc, tôi sẽ áp dụng cho nó. Nên nghỉ việc đi. |
그러니까 무서우면 관둬 | Nên nghỉ việc đi. |
[잘그락 소리] | |
[지퍼를 올린다] | |
[부스럭거린다] | |
[문을 열고 나와 뛴다] | |
[다가간다] | |
[이불을 덮어준다] | |
(재식) 나쁜 년 | Con bé xấu xa. |
[천천히 일어난다] | |
아니, 이런 건 뭐 하려고 덮어줘, 이런 건? | Đắp cái này cho bố làm gì? |
넌 아빠한테 나쁜 딸인데 | Con là đứa con gái xấu xa của bố mà. |
나 나쁜 딸 맞아 | Con biết con xấu xa chứ. |
그러니까 미안하단 말도 안 할 거야 | Thế nên con cũng sẽ không xin lỗi. |
뭐? | - Cái gì? - Con chưa bao giờ làm theo lời bố, |
이제까지 아빠가 살라는 대로 안 살았는데 | - Cái gì? - Con chưa bao giờ làm theo lời bố, và chắc là sẽ không làm. |
계속 그럴 거 같아서 | và chắc là sẽ không làm. Nghe nó nói kìa. Hiên ngang thật. |
[기막혀서] 참, 당당하다, 당당해 | Nghe nó nói kìa. Hiên ngang thật. |
그래, 네가 내 말 들으면 내 딸 강소봉이 아니지 | Phải rồi, con mà nghe lời bố thì đâu có còn là con gái bố. Nên bố hãy từ bỏ đi. |
알았으면 기대 접어 | Nên bố hãy từ bỏ đi. |
나 걔랑 안 헤어져 | Con sẽ không chia tay với cậu ấy. |
왜 하필 날 닮았냐? | Sao con cứ giống hệt bố thế? |
다르지 그랬냐? | Con không thể khác đi sao? |
넌 아빠랑은 좀 다르지 그랬어? | Cậu không thể khác tôi sao? |
그게 뭐 좋은 거라고 | Như thế có gì tốt đâu chứ. |
[슬픈 음악] 똑같이 미련하고 | Con cũng ngu ngốc, |
고지식하고 답답해서는 | cứng đầu và khó chịu không kém bố. |
이만 아니다 싶으면 좀 틀고 | Nếu thấy thế là sai trái, hãy quay lưng lại. |
상처받는다 싶으면 돌아서고 | Nếu nghĩ mình sẽ bị tổn thương, hãy quay lưng lại. |
나는 그렇게 안 돼도 | Dù bố không làm được, |
너라도 그렇게 살아주면 안 되냐, 소봉아? | con không thể sống như vậy sao, So Bong? |
[울먹이며] 나도 안 좋아하려고 무지 애썼단 말이야 | Con cũng đã rất cố gắng để không thích cậu ấy. |
근데 | Nhưng con không thể. |
잘 안 됐단 말이야 | Nhưng con không thể. |
그래, 그래야지 | Được, được thôi. |
[한숨] 내 딸이 여우 같았으면 진작에 돌아섰겠지 | Nếu con gái bố thông minh, nó đã bỏ đi từ lâu rồi. |
[훌쩍인다] 이게 다 아빠 잘못이다, 응? | Tất cả đều là lỗi của bố. |
너를 여우가 아닌 미련 곰탱이로 낳아준 내 잘못이야 | Sinh ra con ngốc nghếch dại khờ là lỗi của bố. |
[울면서] 아빠! | Bố. |
아빠까지 그러지 마! | Bố. Bố cũng đừng thế này mà. |
사람들이 다 나한테 | Ai cũng bảo con |
걔랑 떨어지래 | rời bỏ cậu ấy. |
막 협박하면서 경호원도 그만두래 | Họ đe dọa và bảo con đừng bảo vệ cậu ấy nữa. |
나 아빠한테 잘못한 건 맞는데 | Con biết mình không nên làm thế này với bố, |
그래도 | thế nhưng… |
아빤 나한테 안 그러면 안 돼? | Con đừng làm thế này với con có được không? |
[흐느끼며] 나 걔 옆에 같이 있고 싶어, 아빠 | Con muốn ở bên cậu ấy, bố à. |
끝까지 같이 있어 주고 싶단 말이야! | Con muốn ở bên cậu ấy đến cùng. |
[다가간다] | |
쯧, 뚝 그쳐 | Được rồi mà. Đừng khóc nữa. |
뚝 그쳐, 뚝 | Được rồi mà. Đừng khóc nữa. |
뚝 해 | Nín đi con. |
[훌쩍인다] | |
뚝 해 | Nín đi nào. |
아빤 널 말리지도 않고 응원도 안 할 거야 | Bố sẽ không ngăn cản, cũng không cổ vũ con. |
대신에 | Đổi lại… |
미련 곰탱이처럼 | đừng làm bất cứ gì… |
다칠 일 하지 마 | khiến con bị tổn thương. |
만약에 너 다치면은 | Nếu con mà tổn thương, |
[울먹이며] 내가 그놈의 새끼 아주 | bố sẽ bẻ gãy thằng nhãi đó. |
부숴버릴 거야 | bố sẽ bẻ gãy thằng nhãi đó. |
[울며 껴안는다] | |
[엉엉 울며] 아빠... | Bố… |
[걸어간다] | |
햇살이 아주 좋구나 | Nắng đẹp quá. |
내가 죽을 때도 이렇게 | Hy vọng ngày tôi chết… |
볕이 좋았으면 좋겠구나 | cũng ngập tràn nắng ấm thế này. |
왜 그런 말씀을 하십니까? | Sao ông lại nói thế ạ? |
생로병사 | Ai rồi cũng sẽ già cả và chết đi. |
늙으면 병들어 죽는 게 사람이다 | Đời người là thế. Sinh, lão, bệnh, tử. |
내 육신은 썩는대도 감흥이 없는데 | Cơ thể tôi sẽ thối rữa nhưng tôi không thể làm gì. |
회사가 걱정이구나 | Nhưng tôi lo cho công ty. |
신이가 있으니까 너무 걱정하지 않으셔도 됩니다 | Ông đã có Shin rồi, nên xin đừng lo lắng quá. |
[애절한 음악] | Cậu tin tên đó à? |
넌 그놈을 믿느냐? | Cậu tin tên đó à? |
어떤 신이? | Shin nào? |
예전의 신이냐 요즘의 신이냐? | Shin ngày xưa, hay Shin dạo gần đây? |
쯧, 난 그놈들보다 | Tôi tin cậu… |
영훈이 널 더 믿는다 | còn nhiều hơn tin nó. |
혈연에 치우치지 않고 냉철하게 판단했을 때 | Gạt chuyện máu mủ sang một bên và đánh giá khách quan, |
내 회사를 망가뜨리지 않을 놈은 | cậu là người duy nhất sẽ không phá hoại… |
영훈이 너 하나야 | công ty của tôi. |
- 회장님 - 왜? | - Chủ tịch. - Sao? Cậu thấy có lỗi với Shin à? Hay là… |
신이한테 미안하냐? 아니면 | Cậu thấy có lỗi với Shin à? Hay là… |
종길이처럼 취급해서 기분이 나쁘냐? | cậu thấy bị xúc phạm vì bị tôi đối xử như Jong Gil? |
그런 거추장스러운 감정 다 떨쳐버리고 | Vứt bỏ hết những cảm xúc phiền phức đó đi, và đưa ra phán đoán. |
판단을 해봐 | và đưa ra phán đoán. |
누가 내 자리에 적합하냐? | Ai là người hoàn hảo để thay thế tôi? |
너 아니냐? | Là cậu. |
[다가선다] | |
저 맞습니다 | Đúng là tôi. |
자신도 있고 욕심도 납니다 | Tôi tự tin và tôi cũng muốn điều đó. |
하지만 생각만 할 뿐 그 욕심을 채우고 싶진 않습니다 | Nhưng tôi chỉ nghĩ về điều đó mà lại không muốn cố gắng đạt được. |
왜 그러냐고 물어도 되겠냐? | Tôi có thể hỏi tại sao không? |
회장님처럼 살기 싫어서요 | Tôi không muốn sống như ông. |
뭐? | - Cái gì? - Nếu muốn thỏa mãn lòng tham của mình, |
끝도 없는 욕심을 채우려면 회장님처럼 | - Cái gì? - Nếu muốn thỏa mãn lòng tham của mình, tôi phải từ bỏ con trai và cháu trai ruột thịt, |
자기 아들도 손자도 냉정히 밀어내고 | tôi phải từ bỏ con trai và cháu trai ruột thịt, nghi ngờ tất cả mọi người như ông. |
누구든 의심해야 하죠 | nghi ngờ tất cả mọi người như ông. |
그런 삶이 행복하십니까 회장님? | Cuộc sống như thế có làm ông hạnh phúc không? |
제가 본 회장님은 | Tôi thấy Chủ tịch có vẻ rất bất hạnh. |
무척 불행하십니다 | Tôi thấy Chủ tịch có vẻ rất bất hạnh. |
전 그렇게 살고 싶지 않습니다 | Tôi không muốn sống như thế. |
외롭게 자라서 똑같이 외롭게 자란 신이 | Tôi đã cô đơn cả đời, nên tôi không muốn làm tổn thương Shin, |
마음 다치게 하고 싶지도 않고 | người cũng đã cô đơn cả đời. |
회장님 마음 불안하고 두렵게 해드리고 싶지도 않습니다 | Tôi cũng không muốn khiến Chủ tịch bất an. Ông không nói ra, |
말씀은 안 하시지만 | Ông không nói ra, |
누구든 한 발이라도 앞서나갈까 봐 겁내시잖아요 | nhưng ông luôn sợ có ai đó sẽ vượt qua ông. |
전 차라리 덜 욕심내고 행복하게 살겠습니다 | Tôi muốn bớt dục vọng và sống một cuộc đời hạnh phúc hơn. |
신이도 챙기고 | Tôi sẽ chăm sóc Shin và phục vụ Chủ tịch |
회장님도 모시면서 덜 외롭게 | Tôi sẽ chăm sóc Shin và phục vụ Chủ tịch để bớt cô đơn hơn. |
[웃음] | |
못난 놈 | Đồ thất bại. |
예, 저 못난 놈 맞습니다 | Vâng, tôi đúng là đồ thất bại. |
그럼 | Vậy tôi xin phép. |
영훈아 | Young Hoon à. |
그놈이 너한테 어떤 존재냐? | Tên đó là tồn tại thế nào đối với cậu? |
그놈이라니 무슨... | Tên đó? Ai… |
신이처럼 생긴 그 로봇 말이다 | Con robot trông giống Shin ấy. |
[무거운 효과음] | |
[문을 열고 나온다] | PHÒNG TẬP QUYỀN ANH PHÒNG TẬP CHAMPION |
[숨을 내쉰다] | |
[자갈길을 걷는다] | |
아빠 | Bố. Lúc nãy con nói rồi mà. |
아까 말했잖아 | Bố. Lúc nãy con nói rồi mà. Bố không cản được con đâu. |
나 못 말린다니까? | Bố không cản được con đâu. |
어이구, 이런 미련 곰탱이 칠칠맞기는 | Trời ạ, đồ khờ khạo ngô nghê. Đầu óc lạc đâu trên mây ấy. |
[신음한다] | |
고마워, 아빠 | Con cảm ơn bố. |
나 지금 | Giờ con sẽ đi gặp người bảo con nghỉ việc. |
경호원 그만두라고 한 사람 찾아갈 거야 | Giờ con sẽ đi gặp người bảo con nghỉ việc. |
절대 못 그만둔다고 못 박고 올 거야 | Con sẽ bảo con không bao giờ nghỉ việc. |
아, 그러든지 말든지 | Muốn làm gì thì làm. |
가봐 | Đi đi. |
다녀오겠습니다! | Con đi rồi về ạ. |
[웃으며 간다] | |
에휴 | |
우리 딸 이쁘네 [초인종 소리] | Con gái mình xinh quá. |
[헤실거린다] (예나) 누구세요? | Ai vậy ạ? |
[다가가 문을 연다] | |
남신 만나러 왔어요 | Tôi đến gặp Nam Shin. |
[무거운 음악] [휠체어가 굴러간다] | |
[달그락 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
너한테는 여기가 꼭 엄마 배 속 같겠다? | Đây đối với cậu chắc hẳn là như tử cung của mẹ. |
[탁 놓는다] 이런 데서 만들어졌잖아 | Cậu được tạo ra trong căn phòng thế này. |
강소봉 안 그만둬요 | Kang So Bong sẽ không nghỉ việc. |
이 말 하려고 왔어요 | Tôi đến để nói với anh điều đó. |
[코웃음] | Cô ta mách lẻo à? |
- 걔가 일러바치디? - 아니요 | Cô ta mách lẻo à? Không. Tôi nghe được hết qua điện thoại. |
통화 목소리쯤은 다 구별해요 | Không. Tôi nghe được hết qua điện thoại. Tôi có thị giác và thính giác siêu nhạy. |
난 시청각이 발달했으니까 | Tôi có thị giác và thính giác siêu nhạy. |
[휠체어를 돌린다] | |
강소봉이 네 경호원이 아니라 네가 걔 대리인이야? | Kang So Bong là vệ sĩ của cậu. Cậu đâu phải quản lý của cô ấy. Tôi nói chuyện với cô ấy. Sao cậu lại xen vào? |
강소봉한테 말했는데 왜 네가 나서? | Tôi nói chuyện với cô ấy. Sao cậu lại xen vào? |
강소봉은 당신하고 아무 상관 없어요 | Kang So Bong không liên quan gì đến anh. Chỉ có tôi mới có thể bảo vệ sĩ của tôi nghỉ việc. |
내 경호원을 관둘 수 있게 하는 건 나뿐이에요 | Chỉ có tôi mới có thể bảo vệ sĩ của tôi nghỉ việc. |
네가 나 대신 만들어졌다는 거 까먹었구나? | Cậu quên mất mình được tạo ra để thay thế tôi rồi. |
넌 그냥 내가 시키는 대로 하면 돼 같잖은 소리 하지 말고 | Cậu chỉ cần làm theo những gì tôi bảo thôi. |
[탕 닫는다] 여기서 데이트해? | Hai người hẹn hò ở đây à? |
[놀란 숨소리] | Sao cả hai đều đến đây vậy? |
왜 쌍으로 드나들고 난리야? | Sao cả hai đều đến đây vậy? Cậu ấy đến đây sao? |
여기 와 있어요? | Cậu ấy đến đây sao? |
내가 왜 꼭 그래야 되는 거죠? | Sao tôi phải làm thế chứ? |
- 뭐? - 뭔가 오해하고 있는 거 같은데 | - Cái gì? - Chắc anh nhầm lẫn rồi. |
내가 당신을 도와주는 거지 당신이 날 부리는 게 아니에요 | Tôi đang giúp anh mà. Anh đâu có kiểm soát tôi. Anh có thể nhờ vả tôi, |
나한테 부탁할 순 있지만 명령할 자격은 없어요 | Anh có thể nhờ vả tôi, nhưng không thể ra lệnh cho tôi. |
뭔가를 원한다면 정중히 부탁하세요 | Anh muốn gì thì hãy nhờ một cách tử tế. |
협박하지 말고 | Đừng có đe dọa. |
아니 | Không. Tôi thích đe dọa hơn là nhờ vả. |
난 부탁보다 협박이 더 재밌어 | Không. Tôi thích đe dọa hơn là nhờ vả. |
아 | Cậu không có cảm xúc nên đe dọa cũng vô ích nhỉ. |
넌 감정이 없으니까 협박해봤자 소용없겠구나 | Cậu không có cảm xúc nên đe dọa cũng vô ích nhỉ. |
그럼 뭘 건드려야 내 말을 들을까? | Vậy tôi phải làm gì để cậu nghe lời đây? Thứ gì là quý giá nhất đối với cậu? |
너한테 제일 소중한 게 뭐더라? | Thứ gì là quý giá nhất đối với cậu? |
혹시 강소봉? | Là Kang So Bong sao? |
[다가간다] | |
강소봉 건드리지 마, 절대 | Đừng động vào Kang So Bong. - Tuyệt đối không. - Sao mày dám đe dọa tao hả? |
이게 어디서 날 협박해! | - Tuyệt đối không. - Sao mày dám đe dọa tao hả? |
[달그락, 휙 효과음] | |
[유리가 깨진다] | |
[화난 숨소리] | |
[달려온다] | |
[놀라며] 미쳤어요? | Cậu điên rồi à? Cậu làm gì vậy? |
지금 뭐 하는 거예요? | Cậu điên rồi à? Cậu làm gì vậy? Tên đó ổn nên càng ghê tởm hơn. |
멀쩡해서 더 징그러워 | Tên đó ổn nên càng ghê tởm hơn. |
이 고통도 감정도 모르는 로봇 새끼가 | Thống khổ hay cảm xúc gì cũng chẳng cảm thấy. Thôi đi! |
[달그락 소리] 그만, 그만해요! | Thôi đi! |
[화난 숨소리] (신3) 다쳐 | Cô sẽ bị thương đấy. Đứng sau tôi đi. |
내 뒤에 있어 | Cô sẽ bị thương đấy. Đứng sau tôi đi. |
[툭 놓으며] 하, 이것들이 진짜 | Đùa với tao đấy à? |
너 진짜 네가 인간인 줄 아는구나? | Chắc mày thật sự nghĩ mình là con người. |
잘 봐, 누가 인간인지 | Xem này. Xem ai mới thật sự là con người. |
[일어선다] | |
[달그락 소리] | |
[날카로운 효과음] 안 돼! | Không! |
[소봉의 놀란 숨소리] | |
[숨소리가 울린다] | |
[땡그랑 소리] | |
[기막힌 소리] | |
[급박한 음악] | |
["Heart"] | |
♪ I’m looking for my heart ♪ | |
[효과음] | |
♪ 날 미치게 만들어 ♪ | |
[효과음] | |
[효과음] | |
[효과음] | |
[효과음] | |
♪ 너 하나만을 원해 ♪ | |
(소봉) 넌 눈 떴을 때부터 남신이었고 지금도 남신이야 | Anh vốn luôn là Nam Shin, bây giờ cũng vẫn vậy. |
(신) 걔가 그렇게 좋냐? | Cô thích hắn đến thế à? |
그 수동 제어 모드는 정확히 뭐야? | Ghi đè thủ công là gì? - Sao lại làm thế? - Không phải Shin. |
- (영훈) 너 왜 이래? - (건호) 신이 얘기 말고 | - Sao lại làm thế? - Không phải Shin. Nói về mình đi. |
네 얘길 해봐 | Nói về mình đi. Ông có biết về tôi không? |
(신3) 저에 대해 알고 계세요? (신) 할아버지가... | Ông có biết về tôi không? |
No comments:
Post a Comment