Search This Blog



  너도 인간이니? 13

Tim Anh Nơi Đâu? 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



나 잠깐Trong một khoảnh khắc,
네가 로봇이 아니면 좋겠다고 생각했어tôi đã ước cậu không phải người máy.
(신3의 독백) 내가 로봇이 아니면Nếu mình không phải robot
어땠을까?thì sẽ thế nào nhỉ?
(신3) 다시 꼬봉으로 돌아갈게요Tôi sẽ quay lại làm robot nô lệ.
진짜 잘 있어요Tạm biệt,
강소봉 씨cô Kang So Bong.
(신3의 독백) 너랑 헤어지면 슬퍼하고Nếu tôi có thể buồn khi ta chia tay…
- 재밌어 - 어, 나무, 나무 조심해- Vui mà. - Tôi cũng vậy. Sang phải.
자! [소봉의 신난 소리]Sang phải.
너랑 있으면 즐거워하고Nếu tôi có thể hạnh phúc khi ở bên cô…
[소봉의 신난 소리]Tới nào.
[울먹이며] (소봉) 넌 로봇인데Cậu là robot.
왜 자꾸 내 마음이 아픈지 모르겠어Nhưng sao tim tôi lại đau đớn thế này?
(신3의 독백) 너 때문에 가슴 아파하고Nếu tim tôi tan vỡ vì cô…
[걸어간다]
[뛰어간다]Đừng đi đâu cả nhé.
어디 가지 마Đừng đi đâu cả nhé.
아무 데도 가지 마Đừng đi đâu hết.
[소봉이 운다]
(신3의 독백) 널 위해 울어줄 수 있다면Nếu tôi có thể khóc vì cô…
나 네가 좋아Tôi thích cậu.
나도 네가 좋아Tôi cũng thích cô,
강소봉Kang So Bong.
[기계음]
하지만 난Tuy nhiên,
[지직거린다] 로봇이야tôi là robot…
사랑을 못 느끼는 로봇Một robot không thể cảm nhận tình yêu.
["The Longing Dance"] [걸어간다]
(신3의 독백) 근데 내가 왜 이러지?Vậy sao tôi lại thế này?
[문이 열린다]
[확 잡는다]
(신3의 독백) 너Sao lại nhìn Kang So Bong như thế?
왜 강소봉을 그렇게 봐?Sao lại nhìn Kang So Bong như thế?
[발소리가 울린다]
[떼어내는 효과음]
넌 뭐야?Cậu bị sao vậy?
Tôi phải…
너 저 사람한테 떼놔야겠어cướp cô khỏi anh ta.
이런 게 질투야?Đây là ghen sao?
(신3의 독백) 내가 왜 이런 말을 하지?Sao tôi lại nói điều này?
[기계음]
[쿵 소리]
장난 좀 친 건데 뭐가 그렇게 심각해?Tôi chỉ đùa thôi mà. Sao cậu nghiêm túc thế?
다시는 강소봉 씨한테 그런 장난치지 말아요Đừng đùa giỡn với cô Kang So Bong như thế nữa.
[비웃음]
알겠어Được thôi.
근데 너 진짜 질투하는 거 같다?Nhưng cậu có vẻ ghen thật.
누가 보면 사랑이라도 하는 줄 알겠어Người ta sẽ nghĩ cậu đang yêu đấy.
갈게요 [일어선다]Tôi đi đây.
내 부탁 들어줘서 고마워Cảm ơn vì đã làm việc tôi nhờ.
엄마한테 곤란한 질문은 다신 안 해요Tôi sẽ không hỏi mẹ mấy câu hỏi khó nữa.
어차피 물어보고 싶은 것도 없어Dù sao tôi cũng không còn gì để hỏi nữa.
갈게요Tôi đi đây.
[걸어간다]
[기막힌 웃음]
(소봉) 뭐? 또 도와달래?Cái gì? Anh ta lại muốn cậu giúp à?
그 인간 부탁을 왜 자꾸 들어줘?Sao cậu cứ làm việc cho anh ta thế?
[차가 달린다]
그리고Với lại sao anh ta lại hỏi Tiến sĩ Oh…
오 박사님한테 둘 중 누가 중요한지는 왜 물어보래?Với lại sao anh ta lại hỏi Tiến sĩ Oh… ai trong hai người quan trọng hơn?
너 일부러 상처받으라고 그런 거잖아Anh ta làm thế để làm tổn thương cậu
오 박사님도 곤란하게 만들고và khiến Tiến sĩ Oh khó chịu.
덕분에 엄마한테 할 말 다 했어Nhờ vậy, tôi đã giãi bày hết lòng mình với mẹ.
더 이상 나 신경 안 써도 된다고Tôi nói mẹ không cần lo cho tôi nữa.
괜찮아?Cậu ổn chứ?
이제 나한텐 네가 있잖아Giờ tôi có cô rồi mà.
어쭈Cái gì đây? Tôi thích nghe câu đó, nên hãy nói thường xuyên nhé.
그런 말은 듣기 좋으니까 자주 해도 돼Cái gì đây? Tôi thích nghe câu đó, nên hãy nói thường xuyên nhé.
그래도 그 인간 또 만나지 마Dù vậy, đừng gặp tên khốn đó nữa.
잠깐만 본부장인 척하면 더 안 엮여도 되니까Đóng vai anh ta xong rồi, cậu sẽ không bao giờ phải gặp lại anh ta nữa.
[신음하며 앉는다]
[부스럭 소리]
오빠 강소봉한테 왜 그래?Sao anh lại làm thế với Kang So Bong?
지켜달라느니 사람이라 싫냐느니Nhờ cô ta bảo vệ anh và hỏi cô ta có ghét anh vì anh là người không.
그런 말 왜 해?Sao anh lại nói thế?
장난친 거야Anh giỡn với cô ta thôi.
걔가 로봇을 좋아한다고 착각하는 게 웃겨서Anh thấy buồn cười khi cô ta thích robot.
[문을 열고 들어온다]
신아, 엄마 왔어Shin à. Mẹ đến rồi đây.
별일 없었죠?Mọi chuyện ổn chứ?
[무거운 음악]
네, 아무 일 없었어요Vâng. Mọi thứ đều ổn.
어디 다녀오시나 봐요?Mẹ đã đi đâu à?
누구 만나셨어요?Mẹ gặp ai sao?
아니Không.
그냥 좀 걸었어Mẹ chỉ ra ngoài đi dạo thôi.
얼른 나아서 같이 산책하자Mau khỏe lại rồi đi dạo với mẹ nhé.
엄마 좀 쉴게Mẹ đi nghỉ đây.
[걸어간다]
[문이 열린다]
[화난 소리]
[힘없이 앉는다]
그동안 고마웠어요, 엄마Cảm ơn mẹ vì tất cả.
만들어주시고 지켜봐 주신 거Vì đã tạo ra con và dõi theo con.
기억할게요Con sẽ ghi nhớ điều đó.
[숨을 내쉰다]
(조 기자) 거 좀 먹읍시다!Bố làm ơn ăn đi mà.
굶는다고 뭐가 달라져요, 응?Nhịn đói không thay đổi được gì đâu.
아빠 속만 비고 수명만 줄지Bố sẽ chỉ đau bệnh và chết sớm hơn thôi.
[짜증 내며 일어난다]
확 죽어버릴라 그런다, 왜!Tôi đang cố chết luôn đây, được chứ?
아빠Bố.
[한숨]
소봉이 그거Kể cả khi So Bong…
운동 그만두고 방황할 때도phải từ bỏ thi đấu và chật vật,
몰카 찍고 다닌다고 속 썩일 때도hay làm tôi buồn phiền với vụ máy ảnh ẩn,
내 겉으로는 쓰레기네 뭐네 막 대했어도tôi gọi nó là rác rưởi và gay gắt với nó,
돌아서면nhưng…
이 명치 끝이 콕콕 쑤셨어trong lòng tôi đau lắm.
세상에 상처받아 그런 걸 뻔히 아니까Vì tôi biết thế giới này đã làm tổn thương nó.
내가 돈 없고 빽 없어서Vì chuyện đó đã xảy ra với cục cưng của tôi
내 새끼가 그렇게 된 거니까do tôi không có tiền cũng chẳng có quyền.
[훌쩍인다]
근데 로봇이라니?Nhưng cái gì? Robot á?
응?Cái gì? Con bé lại đi thích robot ư?
로보트가 좋다니!Cái gì? Con bé lại đi thích robot ư? Ý tôi là…
아니, 그게Ý tôi là…
[툭툭 친다] 이 벽이 좋다는 거랑 뭐가 달라!Thế thì có khác gì thích bức tường này?
세상에 상처받았음 됐지Thế giới này đã giày vò con bé đủ rồi. Sao đến tình duyên của nó cũng trắc trở nữa? Tại sao?
왜 사랑까지 그래야 되냐고, 왜!Sao đến tình duyên của nó cũng trắc trở nữa? Tại sao?
아빠 죽으면 깡 선수 말릴 사람도 없어요Bố mà chết rồi thì không còn ai cản em ấy nữa.
그니까 괜히 고집부리지 말고 한 입만 합시다, 한 입만Nên đừng cố chấp nữa, ăn chút gì đi.
나 걔 아파하는 거 또 못 봐Tôi không thể trơ mắt nhìn con bé đau khổ lần nữa.
[툭 치운다]
그냥 곡기 끊고Tôi sẽ tuyệt thực và ra đi thanh thản.
조용히 갈 거야Tôi sẽ tuyệt thực và ra đi thanh thản.
[신음하며 눕는다] 아, 나 증말...Thật là.
[문을 열고 들어온다]
관장님Huấn luyện viên Kang, anh Shin và chị So Bong về đây.
저기 형님하고 누님 오는디요?Huấn luyện viên Kang, anh Shin và chị So Bong về đây.
[벌떡 일어난다]
뭐?Cái gì?
[익살맞은 음악]
[부스럭거린다]
[탁 쳐서 떨어트린다]
(재식) 필요 없어Tao không cần. Ra ngoài.
나가Tao không cần. Ra ngoài.
[홱 던진다] 내 집에서Ra khỏi nhà tao. Ra khỏi phòng tập của tao.
내 체육관에서!Ra khỏi nhà tao. Ra khỏi phòng tập của tao. Cút khỏi trái tim con gái tao!
내 딸 마음속에서 당장 나가!Cút khỏi trái tim con gái tao! - Bố bị làm sao vậy? - Bố bị làm sao à?
아빠, 왜 이래?- Bố bị làm sao vậy? - Bố bị làm sao à?
왜 이래?- Bố bị làm sao vậy? - Bố bị làm sao à?
너야말로 왜 이래?Con mới là bị sao vậy?
어떻게 인간도 아닌 놈한테 마음을 뺏겨?Sao có thể yêu một thứ thậm chí không phải con người?
사람 흉내 좀 낸다고 이게 진짜 사람인 줄 알아!Hành động như con người không có nghĩa nó là con người! "Nó?"
(데이빗) 이게라니?"Nó?"
[리듬감 있는 음악] [걸어온다]
당신 또 뭐야?Anh là ai?
나 얘 아빠 되는 사람입니다Tôi là bố thằng bé. - David. - Im đi, con trai.
- 데이빗 - 가만있어, '마이 썬'- David. - Im đi, con trai.
'마이 썬'?"Con trai" à?
어어Anh là bố nó sao?
네가 뭐 아빠라 이거야, 어?Anh là bố nó sao?
[기막힌 웃음] 아니, 로봇한테도 아빠가 있나?Robot cũng có bố à?
아아!
이거 만든 인간?Tên khốn tạo ra thứ này? Tên nhà khoa học điên loạn như trong truyện tranh à?
그 만화에나 나오는 미친 과학자?Tên nhà khoa học điên loạn như trong truyện tranh à?
거 참 이거, 이거 자...Thôi ngay "nó" này "nó" nọ đi.
얘 내가 마음으로 낳은 자식입니다Tôi sinh ra nó bằng trái tim mình. Cũng như anh là bố cô Kang So Bong,
당신이 강소봉 씨 아빠이듯이Cũng như anh là bố cô Kang So Bong,
엄연히 저도 얘 아빠예요tôi là bố thằng bé.
씨... [밀치며 다가간다]
그래서?Thì sao? Anh sẽ làm gì chứ?
그래서 뭐 어쩔 건데?Thì sao? Anh sẽ làm gì chứ? Thế thì anh sẽ làm gì?
아니, 그럼 당신은 뭘 어쩔 건데?Thế thì anh sẽ làm gì? Cái gì? Được thôi. Đánh tôi đi. Đánh đi.
뭐? 이 새끼가 진짜...Cái gì? Được thôi. Đánh tôi đi. Đánh đi.
어, 이 사람이 진짜? [조 기자가 말린다]- Làm gì vậy hả? - Thật là.
- 에이, 진짜! - 어허, 그 참, 거!Dừng lại đi.
[펄럭인다] 쯧, 우리Đừng động tay động chân. Nói chuyện cho ra lẽ đi. Được chứ?
몸으로 말고 입으로 대화합시다, 입으로! 응?Đừng động tay động chân. Nói chuyện cho ra lẽ đi. Được chứ?
[술을 마신다]
[탁 놓고 신음한다]
우리 소봉이가 어떤 앤 줄 알아, 어?Anh biết So Bong là người thế nào không?
[쩝쩝 소리, 툭 놓는다]
다섯 살 때Khi con bé năm tuổi, nó đã tự đeo găng tay,
지 손에다 글러브 척척 끼고Khi con bé năm tuổi, nó đã tự đeo găng tay,
레프트 훅으로다가 내 코뼈 금 가게 한 애야!và làm gãy mũi tôi bằng cú móc trái.
아이고 그걸 무슨 힘자랑이라고Anh gọi đó là sức mạnh á?
우리 신이는 만든 지 6개월 만에Sáu tháng sau khi tôi tạo ra Shin, nó suýt làm gãy đèn đường
그 티타늄 손가락 두 개로 신호등 뽑을 뻔했잖아!Sáu tháng sau khi tôi tạo ra Shin, nó suýt làm gãy đèn đường bằng hai ngón tay nhỏ xíu của nó.
잘났네, 잘났어!Hay lắm. Đỉnh đấy.
그니까 당신은 잘난 그 아들 단속이나 잘해Nên hãy quản cậu con trai tuyệt vời của anh đi. Tôi sẽ quản con gái tôi.
나는 내 딸 알아서 단속 잘할 테니까!Tôi sẽ quản con gái tôi. Được. Tốt thôi. Cứ làm vậy đi.
아이고, 예, 예 그럽시다Được. Tốt thôi. Cứ làm vậy đi. Hãy tách chúng ra đi.
둘이 찢어지게 합시다Hãy tách chúng ra đi.
[화난 소리]
[조 기자의 한숨]
잘도 찢어지겠다Hai chú nghĩ họ sẽ chia tay thật à?
- 뭐? - 뭐요?- Hả? - Hả?
인간 딸과Nếu cô con gái con người và cậu con trai robot
로봇 아들이 말을 잘 들었으면Nếu cô con gái con người và cậu con trai robot nghe lời hai chú, sao hai chú lại phải như thế này?
왜들 이러고 있습니까?nghe lời hai chú, sao hai chú lại phải như thế này?
인간과 로봇의 러브스토리!Chuyện tình giữa con người và robot.
이게 세상에 알려져 봐요!Nếu thế giới phát hiện ra thì sao?
[익살맞은 음악]
동물원 원숭이 취급당하는 건 한순간인데Họ sẽ bị đối xử như khỉ trong sở thú. Hai người phải bắt tay với nhau chứ.
힘을 합쳐도 모자랄 판에Hai người phải bắt tay với nhau chứ.
아빠라는 작자들이 하는 짓거리들 하고는Thay vào đó, hai ông bố lại thế này.
[한숨]
[술을 마신다]
[탁 놓고 신음한다]
쯧, 뭐 하나만 물읍시다Để tôi hỏi anh điều này.
[쩝쩝거린다]Cậu ta có điểm yếu nào không?
뭐, 치명적인 약점 같은 거 없습니까?Cậu ta có điểm yếu nào không?
드라마나 영화처럼 뭐 잘못 건드리면Như trong phim ấy, cậu ta có ngừng cử động nếu anh vô tình chạm vào thứ gì đó không?
영원히 동작을 멈춰버린다거나nếu anh vô tình chạm vào thứ gì đó không?
네?Sao cơ?
아니야...
로봇이 멈추면 죽는다는 건데Robot ngừng cử động thì nghĩa là nó đã chết.
자식 죽을 장치를 해놓는 부모가 어딨겠어요?Không bố mẹ nào lại cho gì đó vào để giết con mình cả. - Có đúng thế không? - À vâng.
안 그래요?- Có đúng thế không? - À vâng.
아, 예 [헛기침]- Có đúng thế không? - À vâng.
그렇죠, 예Tất nhiên rồi. Vâng.
아, 갑자기 그놈이 보고 싶네Tự nhiên nhớ thằng bé quá.
잠깐 전화 좀 하고 오겠습니다Tôi đi gọi điện thoại đây.
[헛기침하며 일어난다]
역시Quả nhiên đàn ông biết dùng đầu óc quyến rũ hết nấc.
머리 쓰는 남자Quả nhiên đàn ông biết dùng đầu óc quyến rũ hết nấc.
섹시해, 저 오빠Anh ấy quyến rũ quá.
뭐? 섹시?Cái gì? Quyến rũ?
[와그작 소리]
근데 왜 난 아빠고 저 인간은 오빠야?Nhưng sao tôi là "bố" còn anh ta lại là "anh" chứ?
[술을 마시고 놓는다]
킬 스위치 해체가 안 된다고요?Chú không loại bỏ được nút tự hủy à?
속상해서 그놈 얼굴이나 볼까 하고 왔는데Tôi phiền lòng, đó là lý do tôi muốn gặp cậu ấy. Nhưng tôi áy náy quá, đối mặt cũng không dám.
미안해서 더 못 보겠어 [탁 소리]Nhưng tôi áy náy quá, đối mặt cũng không dám. Đây là vì tôi không đủ giỏi.
이게 다 내 기술이 부족해서 그래Đây là vì tôi không đủ giỏi.
우리 손에만 있으면 되니까 너무 신경 쓰지 마세요Chúng ta có nó là được, nên đừng lo.
분위기 봐서 오 박사 머리 한번 빌려봐야지Tôi sẽ nhờ vào bộ não của Tiến sĩ Oh khi có thể. Tôi sẽ đến chỗ cô ấy, nên tạm biệt cậu ấy giúp tôi.
나 오 박사한테 가니까 그놈한테 안부 좀 전해줘요Tôi sẽ đến chỗ cô ấy, nên tạm biệt cậu ấy giúp tôi.
[걸어간다]
[한숨]
[잔잔한 음악]
[일어서서 걸어간다]Được. Ngày mai tôi sẽ quay lại công ty cùng cô Kang So Bong.
Được. Ngày mai tôi sẽ quay lại công ty cùng cô Kang So Bong.
내일부터 강소봉 씨랑 회사로 갈게요Được. Ngày mai tôi sẽ quay lại công ty cùng cô Kang So Bong.
지영훈 씨야Là anh Ji Young Hoon. Anh ấy bảo ta từ mai về công ty và về nhà.
내일부터 회사도 나오고 집으로 퇴근하래Anh ấy bảo ta từ mai về công ty và về nhà. Tôi không thích cậu ở nhà đó.
나 너 그 집 들어가는 거 싫은데Tôi không thích cậu ở nhà đó.
잠깐이잖아Sẽ không lâu đâu.
아, 맞다, 네 손Đúng rồi. Tay cậu. Phải băng nó lại như Nam Shin con người chứ.
인간 남신처럼 붕대 감아야지Phải băng nó lại như Nam Shin con người chứ.
[부스럭 소리]
너 아까 이런 게 질투냐고 물었잖아Lúc nãy cậu hỏi đó có phải là ghen không nhỉ?
'나 너 저 사람한테서 떼어놔야겠어'Khi cậu nói phải cướp tôi khỏi anh ta.
막 이러면서Khi cậu nói phải cướp tôi khỏi anh ta.
진짜 질투심을 느낀 거야?Cậu thật sự cảm thấy ghen sao?
남신 얼굴 막 보기 싫고 불같이 화도 나고?Cậu còn không muốn nhìn thấy mặt anh ta và nổi giận như vậy. Tôi đã hành động khi chưa đưa ra phán đoán,
판단하기 전에 행동이 먼저 나온 거긴 한테Tôi đã hành động khi chưa đưa ra phán đoán,
질투가 뭔지는 몰라nhưng tôi không biết ghen là gì.
쯧, 인간들도 자기 감정 모르는 사람들 많아Nhiều con người cũng không biết cảm xúc của mình.
네 행동에는 네 감정이 담겨있어Cảm xúc của cậu được lồng ghép vào trong hành động.
딴 사람은 몰라도 난 알아Người khác có thể không biết nhưng tôi biết.
행동에는 감정이 담겨있다Cảm xúc được lồng ghép vào trong hành động.
[걸어온다]
[웃음]
오늘은 형님이랑 여기서 자려고요!Hôm nay bọn em sẽ ngủ ở đây với anh.
절대로 숨 넘어가시지 않게 옆에서 꼭 지켜보겄습니다Bọn em sẽ trông chừng và bảo vệ anh để anh không ngừng thở.
(소봉) 그래?Thật sao? Vậy chị sẽ…
[다가간다] 그럼 니들한테Thật sao? Vậy chị sẽ…
[둘의 신음] 형님 좀 부탁하자!giao cậu ấy cho các cậu.
(인태) 알았으니께 놔요, 아퍼요!Được rồi, bỏ ra đi. Đau quá. - Thôi đi. - Thôi nào!
[괴로워하며] 또 왜 암바를 건대요?- Thôi đi. - Thôi nào!
[툭툭 치며 신음한다]Nào.
[짜증 내며] 아...Chúc ngủ ngon.
잘 자Chúc ngủ ngon.
[걸어간다]
[익살맞은 음악]
(인태) 어휴
아, 형님 왜 이렇게 무섭게 봐요?Sao anh lại lườm bọn em? Đáng sợ quá.
저러다가 눈빛으로 사람 하나 죽이겄는디?Nhìn anh ấy như có thể giết người chỉ với ánh mắt đó vậy.
행동에는 감정이 담겨있다Cảm xúc được lồng ghép vào trong hành động.
[무거운 음악]
(신) 어디 다녀오시나 봐요?Mẹ đã đi đâu à?
누구 만나셨어요?Mẹ gặp ai sao?
아니Không.
그냥 좀 걸었어Mẹ chỉ ra ngoài đi dạo thôi.
거짓말Nói dối.
[진동 소리]
(종길) 예나 너Ye Na. Sao cứ tránh cuộc gọi của bố thế?
아빠 전화 계속 피해?Ye Na. Sao cứ tránh cuộc gọi của bố thế?
너 지금 그놈이랑 같이 있지?Con đang ở cùng tên khốn đó chứ gì?
그놈 일어날 거 다 알면서Con biết cậu ta đã tỉnh lại,
아빠한테 시치미 뗐잖아!nhưng lại nói dối bố!
오랜만이네요Lâu rồi không gặp, Giám đốc Seo.
서 이사님Lâu rồi không gặp, Giám đốc Seo.
(신) 진짜 오셨네요Ông đến thật rồi này.
[걸어온다]
인사는 차려야 할 거 같아서요Tôi nghĩ ít nhất cũng nên ghé qua.
아직 완쾌되지 않으신 모양이네요Tôi đoán cậu vẫn chưa hoàn toàn bình phục.
머리는 멀쩡해요Đầu óc tôi thì ổn.
기억하고 싶지 않은 것들까지 선명하죠Tôi cũng nhớ rõ những thứ tôi không muốn nhớ.
불행 중 다행입니다 본부장님Vậy thì may quá, Tổng Giám đốc.
[어이없는 웃음] 불행 중 다행이라"Vậy thì may quá" ư?
날 죽이고 싶어 하는 사람 입에서 나올 말은 아닌 거 같은데Người định giết tôi nói câu này thì kỳ lạ quá.
왜 날 죽이려고 했죠?Sao ông lại muốn giết tôi?
내가 아버지에 대해 뭔가를 알고 있어서?Vì tôi biết gì đó về bố tôi ư?
안 그래도 어젯밤 통화에 그 말씀을 하셔서 왔습니다Tôi đến vì điều cậu nói tối qua.
습...
무슨 말씀을 하시는 건지 전혀 감이 안 잡혀서요Tôi không hiểu cậu có ý gì cả.
[코웃음] 또 쇼하시네Ông lại nói dối nữa rồi.
내가 왜 떠났는지 알고 있었잖아요Ông biết vì sao tôi bỏ đi mà.
사람 보내서 날 이 모양 이 꼴로 만든 것도 그 때문이고Thế nên ông mới cử người đến và biến tôi thành thế này.
아, 하나 더Một điều nữa.
서 이사님 덕분에 우스꽝스러운 로봇까지 등장했죠Nhờ Giám đốc Seo mà một con robot ngớ ngẩn cũng xuất hiện.
[한숨] 억울합니다Oan ức quá.
전 본부장님께서 왜 떠나셨는지Tôi thật sự không biết tại sao cậu bỏ đi.
정말 몰랐습니다Tôi thật sự không biết tại sao cậu bỏ đi. Nghe nói kẻ bám theo tôi đã chết.
날 미행하던 사람도 죽었다면서요?Nghe nói kẻ bám theo tôi đã chết.
뺑소니를 가장한 타살Giết người rồi ngụy trang thành đâm xe bỏ trốn.
이건 예나한테 들은 건데Tôi nghe Ye Na nói vậy. Cô ấy biết nhiều thông tin y như bố vậy.
아빠를 닮아서 그런지 정보력이 뛰어나요Cô ấy biết nhiều thông tin y như bố vậy.
[긴장되는 음악] 예나한테Cậu bảo Ye Na…
그런 일까지 시키신 겁니까?làm chuyện như vậy sao?
제가 안 시켰어요 지가 알아서 한 거지Không có. Là cô ấy tự làm.
예나는 내가 죽으라 그러면Tôi mà bảo thì cô ấy có thể chết ngay bây giờ ấy chứ.
지금 당장이라도 죽을 수 있는 앤데Tôi mà bảo thì cô ấy có thể chết ngay bây giờ ấy chứ.
모르셨어요?Ông không biết à?
[웃음]
농담인데Tôi chỉ đùa thôi.
여전히 센스가 없으시네Ông vẫn chẳng hài hước gì cả.
[화난 숨소리]
센스는 본부장님도 없으시네요Tổng Giám đốc cũng đâu có khiếu hài hước.
[웃음]
습, 제가Cậu nghĩ tôi quan tâm đến đứa con gái đã phản bội tôi à?
절 배신한 딸 목숨을 아까워할 인간으로 보이십니까?Cậu nghĩ tôi quan tâm đến đứa con gái đã phản bội tôi à?
궁금하시다면 당장이라도 시험해보시든가요Tò mò thì sao cậu không thử tôi ngay đi?
이제야 본색을 드러내시네요Giờ thì ông lộ bản chất thật rồi.
[웃음]
예나의 생사는 본부장님께서 더 신경 쓰셔야 할 겁니다Tổng Giám đốc sẽ phải lo lắng cho tính mạng của Ye Na hơn đấy.
오로지 본부장님만 위하고 생각하는 유일한 사람이니까요Vì Ye Na là người duy nhất quan tâm đến cậu.
습...
집이든 회사든 오 박사님의 다른 아들이Vì đứa con trai khác của Tiến sĩ Oh đang làm rất tốt
역할을 지나치게 잘하고 있어서 말입니다cả ở nhà lẫn ở công ty.
다른 아들?"Đứa con trai khác?" Con robot ngớ ngẩn mà cậu nhắc đến lúc nãy.
아까 말씀하신 그 우스꽝스러운 로봇 말입니다Con robot ngớ ngẩn mà cậu nhắc đến lúc nãy.
지 팀장도 회장님도Cả Trưởng phòng Ji lẫn Chủ tịch
썩 가까워지신 거 같던데đều có vẻ rất thích cậu ta.
그 로봇 대신하시려면Thay thế con robot đó
아마 고생 좀 하실 겁니다sẽ khá là khó khăn đấy.
또 뵙죠Hẹn gặp lại.
[걸어간다]
[일어서서 다가온다]Để bố hỏi con một câu cuối.
마지막으로 하나만 묻자Để bố hỏi con một câu cuối.
[돌아선다]
넌 저 자식이 진짜 좋니?Con thật sự thích tên khốn đó à?
입 아파, 그만해Con mệt lắm. Thôi đi.
저 자식이 아빠를 죽인대도 좋아?Kể cả nếu tên đó giết bố? Bố cũng đã cố giết anh ấy mà.
아빠도 오빠를 죽이려고 했었잖아Bố cũng đã cố giết anh ấy mà.
[무거운 음악]
널 낳은 그날부터 오늘의 너까지Bố sẽ xóa sạch mọi ký ức về con
내 머릿속에서 싹 지우마từ ngày con được sinh ra cho đến giây phút này.
이제는Bây giờ,
딸이 없어bố không còn con gái nữa.
[걸어간다]
[문이 열리고 닫힌다]
[빠르게 걷는다]
[화난 숨소리] [긴장되는 음악]Sao anh không nói với em là anh gọi bố đến đây?
아빠 불렀다는 거 왜 말 안 했어?Sao anh không nói với em là anh gọi bố đến đây?
오빤 내 생각도 안 해?Anh không nghĩ đến em chút nào sao? Nghĩ em muốn thấy hai người ở cùng nhau à?
둘이 만나는 걸 내가 보고 싶을 거 같아?Anh không nghĩ đến em chút nào sao? Nghĩ em muốn thấy hai người ở cùng nhau à?
아빠 왜 만났어?Sao anh lại gặp bố?
서로 죽이네 살리네 그런 끔찍한 얘기 한 거야?Để nói về việc giết nhau à?
모르는 게 나아Không biết thì tốt hơn. Anh không muốn thấy em bị tổn thương.
너 가슴 아파하는 거 보기 싫으니까Anh không muốn thấy em bị tổn thương.
나 아빠 배신하고 오빠한테 온 사람이야Em đã phản bội bố để đến với anh.
두 사람 사이에 벌어지는 일 알 권리 있다고!Em có quyền biết chuyện gì đang xảy ra.
그 일 때문에 내 가슴이 찢어지든 미어지든Việc đó có làm em tổn thương hay không là do em quyết.
그건 내가 알아서 할게là do em quyết.
그러니까 앞으로 나 속이려고 들지 마!Nên đừng cố lừa tôi nữa.
[확 끌어안는다]
미안해, 예나야Anh xin lỗi, Ye Na.
나한텐 너밖에 없는 거 알잖아Em biết anh chỉ có mình em mà.
아빠 다신 만나지 마, 오빠Đừng bao giờ gặp bố em nữa.
(로라) 이게 무슨 소리야?Chuyện này là sao?
[걸어온다]
서 이사를Con gọi…
네가 부른 거니?Giám đốc Seo đến đây à?
서 이사한테 알아낼 게 있어서 불렀어요Con cần hỏi ông ấy một chuyện. - Chuyện gì? - Để sau đi.
- 그게 뭔데? - 나중에- Chuyện gì? - Để sau đi.
천천히 얘기할게요Từ từ rồi con kể.
너 도대체 무슨 생각을 하고 있는 거니?Con đang nghĩ gì vậy hả?
내 아들이 나 찾으러 왔다가 이렇게 됐는데Con trai mẹ gặp chuyện này vì đến để gặp mẹ,
엄만 너한테 아무것도 해줄 게 없는 기분이야nhưng mẹ lại cảm thấy không thể làm gì cho con.
엄마 보고 싶어서 간 거 아니에요Con không đến vì muốn gặp mẹ.
뭐?- Cái gì? - Con không đến đó để gặp mẹ.
체코에 엄마 보러 간 거 아니라고요- Cái gì? - Con không đến đó để gặp mẹ.
20년 동안 안 보고 살았는데 새삼 볼 이유가 뭐가 있어요?Con đã không gặp mẹ suốt 20 năm. Sao con lại muốn gặp mẹ chứ?
확인할 게 있어서 갔는데Con muốn xác nhận một thứ,
그걸 보니까 다 소용없어졌어요nhưng khi thấy rồi, tất cả trở nên vô nghĩa.
그냥 가지 말걸Lẽ ra con không nên đi.
그냥 아무것도 모른 채로 살 걸 그랬나 봐요Cứ sống mà không hay biết gì cả cho rồi.
[숨을 내쉰다]
(건호) 신이가?Shin à?
전에도 말씀드렸지 않습니까?Tôi có từng nói rồi.
신이가 정우에 대해 뭔가 알고 있는 게 분명합니다Chắc chắn Shin biết gì đó về Jung Woo.
그럴 리가 없는데Không thể nào.
언제까지 이러실 겁니까?Ông định thế này đến bao giờ?
'내가 아버지에 대해 뭔가를 알고 있어서?'"Vì tôi biết điều gì đó về bố tôi?"
정확히 이렇게 말했습니다Chính xác cậu ấy đã nói thế.
체코에 다녀온 것도 정우 때문이고요Cậu ấy còn sang tận Cộng hòa Séc vì việc đó.
[몸을 기댄다]
[웃음]
[의미심장한 음악] [탁 소리]
왜 그렇게 웃는 거야?Sao anh lại cười?
아, 죄송합니다Tôi xin lỗi.
[짝 소리] 생각해보니 다행이다 싶어서요Tôi nhận ra thật là quá may mắn.
함께 그 일을 겪으셨던 회장님께서 제 곁에 계신다는 게Sự thật là ông, người cùng tôi trải qua chuyện đó, đang ở bên cạnh tôi
얼마나 든든한 일입니까?thật là đầy khích lệ.
신이가 바닥까지 파헤친대도 아무 걱정 없습니다Dù Shin có đào bới mọi thứ lên, tôi cũng không hề lo lắng.
어차피 전Suy cho cùng, tôi cũng chỉ là con rối của Chủ tịch thôi.
회장님의 꼭두각시에 불과하니까요tôi cũng chỉ là con rối của Chủ tịch thôi.
뭐가 어째?Gì vậy chứ?
전 미리 걱정 안 하겠습니다Tôi sẽ không cầm đèn chạy trước ô tô.
회장님의 손자분이야 회장님께서 알아서 하시겠죠Tôi chắc chắn ông sẽ xử lý được cháu trai của chính mình.
아드님한테 그러셨던 것처럼 말입니다Giống như đã làm với con trai ông vậy.
그럼 전Tôi phải đi đây. Tôi có việc phải làm cho MediCar.
메디 카 때문에 이만 가보겠습니다Tôi phải đi đây. Tôi có việc phải làm cho MediCar.
[신음하며 일어선다]
특별히 관심 가지시는 프로젝튼데Đó là dự án mà ông đặc biệt quan tâm. Tôi phải khiến nó thành công chứ.
반드시 성사시켜야죠Tôi phải khiến nó thành công chứ.
[걸어간다]
죽다 살아난 놈이 도대체 무슨 생각을 하는 거야?Thằng bé đã suýt chết. Anh ta nghĩ gì vậy?
[달그락 소리, 한숨]
[통화 연결음]
[벨 소리] [차에서 내린다]
[탁 닫는다] 예, 회장님Vâng, Chủ tịch.
예, 제가 전하겠습니다Vâng, tôi sẽ gọi điện.
Vâng.
(신3) 형!Anh!
[걸어온다]
[웃음]
[효과음] 형은 헷갈린 적 없어?Anh chưa từng nhầm lẫn sao?
날 제일 잘 아는 사람이잖아Anh hiểu tôi nhất mà.
[효과음]
[걸어온다]
와, 형이라 그랬는데 화 안 냈다Chà, tôi gọi "anh" mà anh không nổi giận này.
회사에서 볼 날이 얼마 안 남아서 그렇게 불러봤는데Tôi gọi anh như thế vì tôi không còn ở đây lâu nữa.
또 그래도 돼요?Tôi gọi lại được không?
기분 내키는 대로 하시죠Thích thì cứ làm đi.
점심때 회장님께서 뵙자 십니다Chủ tịch muốn gặp cậu vào bữa trưa.
- 알겠어요 - 전 올라가 보겠습니다- Tôi biết rồi. - Vậy tôi sẽ lên đây.
그럼- Tôi biết rồi. - Vậy tôi sẽ lên đây.
[걸어간다]
내가 뭐 잘못했나?Tôi đã làm gì sai sao?
평소랑 목소리 톤이 달라Tông giọng anh ấy khác quá.
일부러 차갑게 꾸민 목소리야Anh ấy cố tình tỏ ra lạnh lùng.
그런 건 모른 척하랬잖아Đã bảo lờ mấy chuyện đó đi rồi mà.
은근히 츤데레인 지 팀장님이 너랑 정 떼려고 그러는 건데Anh ấy đang cố giữ khoảng cách với cậu.
그걸 콕 집어서 얘기하면 어떡해?Cậu không nên chỉ ra như thế đâu.
[바스락 소리]
[메시지 알림음]
어?
[부스럭거린다]
와, 본부장님 진짜 자료 보내셨다Chà, Tổng Giám đốc gửi tài liệu thật này.
[기막힌 소리] 상당한 양인데Nhiều thật đấy.
번역에 서머리까지 다 돼 있어Còn được dịch và tóm tắt rồi nữa. Sao anh ấy một mình làm hết được?
이걸 어떻게 혼자 다 했지?Sao anh ấy một mình làm hết được? Anh ấy thật là bí ẩn.
미스터리 맨이네Anh ấy thật là bí ẩn.
진짜 로봇 아냐?- Có khi là robot thật đấy. - Lẽ ra Giám đốc Seo nên hỏi tôi trước.
(창조) 아유, 서 이사님도 나한테 물어나 보고 사고를 치시지- Có khi là robot thật đấy. - Lẽ ra Giám đốc Seo nên hỏi tôi trước.
인형 같은 거 하나 던져놓고 본부장님 로봇이니 뭐니 하셨으니Ông ấy ném con búp bê xuống và nói Tổng Giám đốc là robot.
[웃으며] 결혼 파투 낸 거 복수하고 싶었나 보다Chắc ông ấy muốn trả đũa việc hủy đám cưới.
나 그거 인형 같지 않던데Tôi thấy nó không giống búp bê.
진수 형 다시 한번 보여줘 봐요Jin Soo. Cho tôi xem lại đi.
[달그락거린다]
[신음한다]
[영상 속 달그락 소리]
(지용) 피부 아래 마스크Chẳng phải mặt nạ dưới da rất tinh tế so với búp bê sao?
생각보다 정교하지 않아요?rất tinh tế so với búp bê sao?
할리우드에서도 이 정돈 하거든?Đến Hollywood còn làm được thế này. Họ biết công nghệ thực sự là bất khả thi.
실제 기술로 불가능한 거 알면서Họ biết công nghệ thực sự là bất khả thi.
(신3) 뭐가 불가능하단 거죠?Cái gì bất khả thi?
[경쾌한 록 음악] [덜컹거리며 일어난다]
'맨 캔 두 올'!Man can do all.
인류는 뭐든 할 수 있다는 모토를 앞세운 로고입니다Đó là logo ghi là con người có thể làm mọi thứ.
이 프로젝트는Đó là logo ghi là con người có thể làm mọi thứ. Dự án này sẽ kết hợp xe tự lái,
우리 자율 주행차 M카Dự án này sẽ kết hợp xe tự lái,
구급 기능이 첨가된 새로운 M카에 이어서M Car, cùng với ý tưởng M Car mới…
회장님이 구상하시는 빅 픽처를 실현해나갈 시리즙니다để đạt được viễn cảnh lớn của Chủ tịch.
인류는 뭐든지 해내죠Con người có thể đạt được mọi thứ.
아마 여러분들 같은 사람도 곧 만들어낼걸요?Có lẽ họ sẽ sớm khiến mọi người thích anh.
요런, 요런 사람보단Chẳng phải sẽ nhanh hơn nếu tạo ra robot giống người hơn họ sao?
더 사람 같은 로봇 만드는 게 빠르지 않겠습니까?Chẳng phải sẽ nhanh hơn nếu tạo ra robot giống người hơn họ sao? Không phải ư?
안 그러냐, 지용아?Không phải ư?
[웃음]Không phải ư?
[픽, 띠링 소리]
어? [바스락 소리]
[탁 놓는다] 점심시간이잖아요Đến giờ ăn trưa rồi mà.
퇴근 시간도 어기면 그때도 꺼버립니다Tôi sẽ lại tắt nó đi nếu qua giờ đóng cửa.
[웃음]
[바스락거린다]
(지용) 새우 파티 어때요?Tôi thấy một nhà hàng tôm.
- (혜진) 어, 새우 좋네요 - (진수) 새우, 새우- Tôm có vẻ ngon. - Được rồi. Vậy ta đến đó đi. - Nhưng ở đó đắt lắm. - Ta có thể chi từng đó mà.
근데 거기가 좀 비싸요- Nhưng ở đó đắt lắm. - Ta có thể chi từng đó mà.
[삑 소리, 걸어 나온다]- Nhưng ở đó đắt lắm. - Ta có thể chi từng đó mà.
(창조) 어 이제 나오십니까, 팀장님?Chào Trưởng phòng.
제가 좀 늦었네요Tôi đến hơi muộn.
식사하러 가는 길이에요?- Mọi người tính đi ăn trưa à? - Vâng.
(지용) 네, 같이 가시죠- Mọi người tính đi ăn trưa à? - Vâng. Mình cùng đi đi ạ.
그래요Vậy đi.
[웃음] 오늘은 제가 살게요Hôm nay tôi mời nhé.
[감탄, 박수 소리]
[걸어간다]
먼저 가 있어, 금방 갈게Đi trước đi. Tôi sẽ đến ngay.
[걸어간다]
[신나는 음악]
[달그락거린다]
(여직원 1) 맛있게 드세요- Xin mời. - Chúc ngon miệng.
와, 본부장님이 오셔야 같이 먹는데Chúng ta nên đợi Tổng Giám đốc chứ nhỉ.
아, 1일 1식 하신다고 점심은 건너뛰신대요Anh ấy đang ăn kiêng nên sẽ bỏ bữa trưa. Chúng ta cứ ăn thôi.
우리끼리 먹죠Chúng ta cứ ăn thôi.
- 잘 먹겠습니다 - 잘 먹겠습니다!- Mời mọi người. - Mời mọi người.
- 맛있게 먹어주세요 - 네- Ăn ngon miệng nhé. - Vâng.
[식기를 달그락거린다]
[작게 한숨 쉰다]
[바스락 소리]
두통약이에요Để mẹ đỡ đau đầu.
엄마 가끔 두통 있잖아요Mẹ hay bị lắm mà.
[잔잔한 음악] 고마워Cảm ơn con.
(창조) 와...
이제야 진짜 모자 사이처럼 보이십니다Giờ trông hai người giống mẹ con thật đấy.
은근 효자신가 봐요 본부장님Hẳn Tổng Giám đốc là một người con có hiếu.
아, 근데 본부장님 요즘 완전 딴 분 같으세요Mà gần đây anh cứ như một người hoàn toàn khác vậy.
좋다고요Chúng tôi rất thích.
다를 수밖에요Tất nhiên là tôi khác rồi.
안 그래요, 강소봉 씨?Đúng không, cô So Bong?
네, 완전 다른 분이시죠Phải, anh hoàn toàn khác luôn.
다시 예전으로 돌아가시면 안 돼요, 절대요Tuyệt đối đừng quay lại như trước đây, được chứ?
그럴 수도 있죠 사람은 늘 변하니까Cũng có thể chứ. Con người luôn thay đổi mà.
(창조) 안 됩니다, 본부장님Không được đâu ạ. Đội xe tự lái chúng ta cuối cùng cũng làm việc suôn sẻ.
덕분에 저희 자율 주행팀 겨우 자리 잡았는데요Không được đâu ạ. Đội xe tự lái chúng ta cuối cùng cũng làm việc suôn sẻ. Tôi cũng phản đối. Trước đây chẳng vui vẻ gì hết.
(지용) 나도 반대, 전엔 재미없었어Tôi cũng phản đối. Trước đây chẳng vui vẻ gì hết.
갑자기 내가 변해서 여러분들을 낯설게 하거든Nếu tôi đột nhiên thay đổi và cư xử gượng gạo với mọi người,
오 팀장님 판단을 믿고 따라주세요xin hãy làm theo lệnh của Trưởng phòng Oh.
아들을 위해서 최선을 다하실 분이거든요Bà ấy sẽ cố hết sức vì con trai.
저 회장님하고 약속이 있어서Tôi có hẹn với Chủ tịch rồi.
강소봉 씨, 맛있게 드세요Cô Kang So Bong, ăn trưa ngon miệng nhé.
[쩝 소리]Vâng, Tổng Giám đốc. Gặp lại anh sau.
네, 본부장님, 이따 봬요Vâng, Tổng Giám đốc. Gặp lại anh sau.
[일어서서 간다]
[바스락 소리]THUỐC
[문이 드륵 열린다]
[무거운 음악] [걸어간다]
- 예? - 뭘 그렇게 놀라?- Sao cơ? - Sao cậu ngạc nhiên vậy?
신이한테 회사를 언제쯤 물려주는 게 좋겠냐는데Tôi hỏi khi nào nên giao công ty cho Shin.
아...Tôi chưa từng nghĩ đến nên có hơi ngỡ ngàng.
생각지도 못한 질문이라 좀 당황했습니다Tôi chưa từng nghĩ đến nên có hơi ngỡ ngàng.
신이 놈이 추진력도 좋고Giờ thằng bé đang ở trên đà tiến tới,
꽤 준비가 됐다 싶어서 묻는 거야cũng có vẻ đã sẵn sàng. Thế nên tôi mới hỏi.
너도 예전보다는Cậu cũng phải công nhận
지금의 신이가 더 낫다고 생각할 거 아니냐rằng Shin bây giờ tốt hơn Shin trước đây mà.
왜 대답을 못 해?Sao cậu không thể trả lời tôi?
영훈이 너는 생각이 다른 거냐?Cậu nghĩ khác à?
그런 건 아닙니다Không phải thế ạ.
[노크 소리]
[문이 열린다]
아, 때마침 잘 왔다Đúng lúc lắm.
[웃음] 얼른 앉아Ngồi xuống đi.
식사 안 했지?Chưa ăn gì đúng không?
하고 왔습니다 팀원들이랑Cháu ăn rồi ạ, cùng với đội của cháu.
[자리에 앉는다]
[건호의 신음]Ông đã hỏi khi nào nên giao công ty cho cháu,
너한테 회사를 언제쯤 물려줬으면 좋겠냐고 물었는데Ông đã hỏi khi nào nên giao công ty cho cháu,
[웃음] 영훈이가 대답을 안 한다nhưng cậu ấy không trả lời.
네놈이Chắc là cháu
신뢰를 덜 준 모양이야?vẫn chưa có được lòng tin của cậu ấy.
저도 예전보다 본부장님께서 준비가 되셨다고 생각합니다Tôi cũng cho rằng anh ấy đã chuẩn bị tốt hơn trước.
[웃음]Tôi nghĩ tốt hơn là giao cho cậu ấy
가능한 한 빨리 넘겨주시는 게 여러모로 좋을 거 같습니다Tôi nghĩ tốt hơn là giao cho cậu ấy càng sớm càng tốt.
내 생각과 같아서 좋구나Tôi mừng là cậu cũng nghĩ giống tôi.
최대한 잡음 없게Hãy tìm cách chuyển giao cho nó một cách lặng lẽ
넘겨줄 방법을 찾아보자mà không làm ầm ĩ lên.
[걸어간다]
[효과음] [무거운 음악]
(건호) 식사 안 했지?Chưa ăn gì đúng không?
하고 왔습니다 팀원들이랑Cháu ăn rồi ạ, cùng với đội của cháu.
[효과음]
설마 그놈이...Lẽ nào… Là tên đó à?
[술을 마신다]
[탁 놓는다] 뭐 하는 거예요?Cậu làm gì vậy? Sao lại uống rượu?
왜 갑자기 술을 마셔요?Cậu làm gì vậy? Sao lại uống rượu?
[신음]Lâu rồi tôi không uống. Đầu tôi quay cuồng.
오랜만에 술 한잔했더니 머리가 핑 도네Lâu rồi tôi không uống. Đầu tôi quay cuồng.
섭섭하다, 형 날 못 알아봐?Đau lòng quá. Sao anh có thể không nhận ra tôi chứ?
너 신이구나Cậu là Shin.
그래, 나 신이야Đúng vậy. Tôi là Shin.
형이 헷갈려 하는 가짜 신이가 아닌 진짜 신이Không phải Shin giả mà anh nhầm lẫn. Shin thật ấy.
[쪼륵 따른다]
[탁 소리, 문을 닫는다]
[건호의 신음]
[신음하며 앉는다]
[웃으며] 밥은 안 먹겠다더니 술은 마셨구나Không muốn ăn mà lại uống rượu à?
술 마시는 모습 오랜만이다Lâu rồi ông mới thấy cháu uống rượu.
어째, 맛은 괜찮냐?Vị không tệ chứ hả?
[신의 웃음] 네Vâng. Là rượu ông uống thì thế này cũng không tệ.
할아버지가 드시던 술치고는 마실 만하네요Vâng. Là rượu ông uống thì thế này cũng không tệ.
맨날 싸구려 술만 드시잖아요Em toàn uống mấy thứ rẻ tiền mà.
[기분 좋게 웃는다]
이제 나이가 들어서Ông già rồi,
속이 약해져서 말이야nên bụng dạ không còn khỏe nữa.
영훈아Young Hoon à.
너 자리 좀 비켜라Cậu tránh mặt chút nhé?
내가 오늘 이놈하고 할 얘기가 많다Hôm nay tôi có nhiều điều muốn nói với nó.
형, 뭐 해?Còn chờ gì nữa?
할아버지 말씀 안 들려?Không nghe thấy ông nói à?
[일어선다]
[문을 열고 나간다]
[문이 닫힌다]
[쿵 소리]
[건호의 신음] [술을 졸졸 따른다]
감당할 수 있을 만큼 마셔Uống được bao nhiêu thì uống.
[탁 놓으며 삼킨다]
[숨을 내쉰다]
아버지도 술을 잘하셨어요?Bố có uống giỏi không ạ?
전 아버지랑 닮았나요?Cháu giống bố ạ?
[웃음] 별일이구나Lạ thật đấy.
[신음한다]Cháu chưa từng nói về bố.
아버지 얘기는 입에도 안 올리던 놈이Cháu chưa từng nói về bố.
아버지는 어떤 아들이었어요?Bố cháu là người con trai thế nào? Ông có buồn lúc bố mất không?
아버지가 죽었을 때 슬펐어요?Ông có buồn lúc bố mất không?
안 슬펐다Ông không buồn.
슬프면 안 되지Ông không thể buồn.
자식 먼저 보낸 부모는Kẻ đầu bạc tiễn kẻ đầu xanh
슬퍼할 자격도 없으니까thì không có quyền buồn.
근데Nhưng mà…
그 얘길 왜 묻는 거야?sao cháu lại hỏi vậy?
마지막으로 봤던 아버지 나이에 가까워질수록Khi gần bằng tuổi bố vào lần cuối gặp ông ấy,
아버진 뭘 위해서 살다 죽었을까cháu tự hỏi ông ấy sống vì điều gì trước khi chết.
궁금해져서요Cháu trở nên tò mò.
넌 뭘 위해 사는 거냐?Cháu sống vì điều gì?
네가Cháu thật sự…
진짜 원하는 게 뭐야?khao khát điều gì?
아시잖아요Ông biết mà.
저 할아버지 회사 갖고 싶어요Cháu muốn công ty của ông.
그걸 가져서 뭐 할 건데?Cháu sẽ làm gì với nó?
조각조각 찢어서 팔아버리려고요Cháu sẽ băm vằm nó ra rồi bán đi.
[긴장되는 음악]
뭐?Cái gì?
[웃음] 농담이에요Đùa thôi ạ.
할아버지 목숨 같은 회사를 제가 어떻게 팔겠어요?Nó như mạng sống của ông vậy, sao mà cháu bán được.
한 잔 더 주세요Rót cho cháu ly nữa đi ạ.
오늘은 왠지 죽다 살아난 기분이라Cháu cảm thấy như mình vừa vượt qua cái chết.
삼세 잔은 마셔야겠어요Chắc cháu nên uống ít nhất ba ly.
[신음]
[웃으며 술병을 든다]
[졸졸 따른다]
[탁 놓는다]
[마시고 잔을 놓는다]
[새가 지저귄다]
[걸어 나온다]
[차 문이 열린다]
[차 문이 닫힌다]
[차가 출발한다]
잠깐 얘기 좀 해Chúng ta nói chuyện đi.
[걸어간다]
너 지금 뭐 하자는 거야?Cậu đang cố làm gì vậy?
형이 나 없는 데서 내 욕 하나 안 하나 궁금해서Tôi muốn xem anh có nói xấu sau lưng tôi không.
근데 형이 뭔데 내 자리를 받네 마네 맘대로 결정해?Anh là ai mà có quyền quyết định tôi có được thứ gì hay không?
그런 거 아니야Không phải thế.
너 돌아와도Dù có quay lại, cậu cũng sẽ cần thời gian thích nghi.
적응 시간 필요해Dù có quay lại, cậu cũng sẽ cần thời gian thích nghi.
어차피 네 자린데 미리 받아놓으면 좋잖아Dù sao thì nó cũng là của cậu. Có được trước thì tốt chứ sao.
누가 필요하댔어?Ai nói tôi cần nó?
- 뭐? - 내가 언제 필요하다 그랬냐고- Cái gì? - Tôi nói tôi cần nó à?
너 그렇게 말하면 안 돼Cậu không thể nói thế.
너 하나 때문에 다들 제정신 아니었던 거 알잖아- Cậu biết mọi người phát điên vì cậu mà. - Anh nói đúng.
제정신 아니지- Cậu biết mọi người phát điên vì cậu mà. - Anh nói đúng.
로봇 따위로 날 대신한 거 보면Mọi người có robot để thay thế tôi.
신아- Shin à. - Anh nghĩ tôi sẽ cảm ơn anh sao?
형이 그딴 짓 하면 내가 고마워할 줄 알았어?- Shin à. - Anh nghĩ tôi sẽ cảm ơn anh sao?
내가 언제 할아버지 자리 욕심낸 적 있냐고Tôi muốn vị trí của ông khi nào chứ?
혹시Có khi người muốn vị trí đó là anh mới phải.
그 자리 형이 원하는 거 아니야?Có khi người muốn vị trí đó là anh mới phải. - Anh sẽ có thêm nếu tôi làm chủ tịch mà. - Đủ rồi!
내가 올라가면 형이 누릴 게 더 많아지니까- Anh sẽ có thêm nếu tôi làm chủ tịch mà. - Đủ rồi!
[탕 치며] 그만해!- Anh sẽ có thêm nếu tôi làm chủ tịch mà. - Đủ rồi!
[애절한 음악]
너 진짜 왜 이래?Cậu bị sao vậy hả?
너 하나 지키자고 별별 짓을 다 했어Tôi đã làm đủ mọi việc để bảo vệ cậu. Thế nên ta mới đi đến được đây.
그래서 겨우 여기까지 왔는데Thế nên ta mới đi đến được đây.
네가 그렇게 말해?Sao cậu có thể nói thế?
너 정말 로봇보다 못한 인간이란 얘기 듣고 싶어?Thật sự muốn nghe câu cậu tệ hơn robot à?
정신 차려, 제발Làm ơn tỉnh táo lại đi.
로봇보다 못한 인간?Tôi tệ hơn robot ư?
내가 좀 흥분했다Tôi đã quá kích động rồi.
[어이없는 웃음]Cậu thậm chí còn không khỏe.
너 몸도 안 좋은데Cậu thậm chí còn không khỏe.
[일어난다]Shin à.
신아Shin à.
따라오지 마Đừng đi theo tôi.
[문을 세게 열고 나간다]
둘이 옷 갈아입고 있으니까 너 진짜 오빠 같다Anh thật sự rất giống anh Shin khi mặc đồ của anh ấy như thế.
갑작스럽게 부탁했는데 들어줘서 고마워Cảm ơn vì đã đồng ý yêu cầu đột ngột này.
오빠가 할아버지를 꼭 뵙고 싶었나 봐Anh ấy hẳn là rất muốn gặp ông mình.
서예나 씨는 날 감시하는 역할인가요?Cô Seo Ye Na là người canh chừng tôi à?
[민망한 웃음] 야, 감시는 무슨Canh chừng cái gì chứ?
오빠랑 너 둘 다 한꺼번에 나다니면 곤란하잖아Hai người đâu thể đồng thời lộ diện.
치...
[벨 소리]
[휴대폰을 집는다]
어, 오빠 어디야?Anh à. Anh đang ở đâu thế?
[신음하며 걸어간다]Anh sắp đến rồi. Anh sẽ đến ngay.
거의 다 왔어, 금방 도착해Anh sắp đến rồi. Anh sẽ đến ngay.
[한숨]
[가쁜 숨소리]
[의미심장한 음악]
재밌는 일이 생겼어Vừa mới xuất hiện cái này thú vị.
좀만 더 기다려Đợi thêm chút nữa nhé.
[걸어간다]
아메리카노 한 잔 주세요Cho tôi một americano. Vâng. Đợi chút nhé.
(여직원 2) 네, 잠시만 기다려주세요Vâng. Đợi chút nhé.
[다가간다]
[긴장되는 음악]
[통화 연결음]
[벨 소리]
너 뭐야? 누가 네 맘대로 기어 나오래?Cậu làm gì vậy? Ai cho cậu ra ngoài?
당신과 강소봉의 GPS 신호가 가까워지는 걸 알았어요Tôi thấy GPS của anh đang tiến lại gần Kang So Bong.
넌 내가 돌아가야 나오기로 했잖아Tôi quay lại cậu mới được ra. Tôi gặp ai và làm gì liên quan gì đến cậu?
내가 누굴 만나든 뭔 짓을 하든 뭔 상관이야?Tôi gặp ai và làm gì liên quan gì đến cậu?
할아버지가 보고 싶다 그래서 허락해준 거예요Tôi cho phép vì anh muốn gặp ông. Cái gì? "Cho phép" ư?
뭐? 허락?Cái gì? "Cho phép" ư?
갑자기 나타나서 명령하는 게 불합리하다고 판단했지만Tôi cho rằng đột ngột ra lệnh là không hay,
[황당한 웃음] 혈육에 대한 그리움일 거라고nhưng tôi nghĩ anh nhớ người nhà nên mới chấp nhận.
추측해서 받아줬어요nhưng tôi nghĩ anh nhớ người nhà nên mới chấp nhận.
하지만 강소봉은 달라요Nhưng Kang So Bong thì khác.
내가 당신 역할을 대신할 뿐Tôi chỉ đơn giản giả vờ là anh thôi. Anh và So Bong chả liên quan gì đến nhau cả.
강소봉과 당신은 아무 상관도 없어요Anh và So Bong chả liên quan gì đến nhau cả.
강소봉은 나만의 사람이니까Kang So Bong là người của mình tôi thôi.
다신 이런 식으로 나타나지 마세요Đừng xuất hiện thế này nữa.
[끊는다]
[기막힌 웃음]
[걸어간다]
[잔잔한 음악]
강소봉Kang So Bong.
어? [일어선다]
[새가 지저귄다]
[한숨]
[걸어간다]
오빠 여기서 뭐해?Anh làm gì ở đây?
(소봉) 그래서?Thì sao? Nam Shin xuất hiện và đòi đổi quần áo, thế nên cậu đổi.
남신이 떡 나타나서 옷도 바꿔 입자 그래서 바꿔 입고Nam Shin xuất hiện và đòi đổi quần áo, thế nên cậu đổi.
걔가 싸돌아다닐 동안 넌 서 팀장 차에 갇혀있었다?Rồi lúc anh ta ra ngoài thì cậu bị nhốt trong xe cô Seo?
[한숨]
화내도 돼 충분히 그럴 만한 상황이니까Cô có thể nổi giận. Cô có quyền giận mà.
아니 난 너한테 화 안 낼 거야Không. Tôi sẽ không giận cậu.
감정을 못 느끼는 너한테 감정적이 되는 건 옳지 않아Bộc lộ cảm xúc với cậu khi cậu không có cảm xúc là sai. Nếu muốn hiểu cậu
널 이해하려면Nếu muốn hiểu cậu thì tôi phải lý trí như cậu vậy.
너처럼 합리적이고 이성적으로 판단해야 돼thì tôi phải lý trí như cậu vậy.
[한숨]
괜찮아, 강소봉?Cô ổn chứ, Kang So Bong?
[짜증 내며] 아, 안 돼!Tôi không làm được. Tôi chỉ là một con người dễ xúc động thôi.
난 역시 감정적인 인간인가 봐Tôi không làm được. Tôi chỉ là một con người dễ xúc động thôi.
아, 분해 분해서 미치겠어!Tôi đang tức giận. Tôi giận đến mức phát điên.
["너, 누구니?"]Đừng có cười.
아, 웃지 마!Đừng có cười.
난 그 인간이 너한테 함부로 하는 게 싫단 말이야Tôi không thích tên khốn đó đối xử tệ với cậu. Cậu phải trốn mỗi khi anh ta xuất đầu lộ diện.
그 인간이 나타나면 넌 자꾸 숨어야 되잖아Cậu phải trốn mỗi khi anh ta xuất đầu lộ diện. Cậu có làm gì sai đâu.
넌 잘못한 것도 없는데 그런 취급당하는 거 보기 싫어Cậu có làm gì sai đâu. Tôi ghét thấy cậu bị đối xử như vậy.
서 팀장 차에서 얼마나 불편했겠어?Ở trong xe Trưởng phòng Seo hẳn là khó chịu lắm.
내가 같이 있었어야 되는 건데Lẽ ra tôi nên ở bên cậu để có thể đánh cô ta nếu cô ta xem cậu như đồ vật.
서 팀장이 너 물건 취급하면 내가 확 받아버리게!để có thể đánh cô ta nếu cô ta xem cậu như đồ vật.
예쁘다Cô đẹp thật đấy.
뭐?Gì cơ?
내가 인간이었으면 그렇게 말했을 거라고Tôi sẽ nói thế nếu tôi là con người.
예쁘다, 강소봉Cô đẹp lắm, Kang So Bong.
뭐야?Cái gì…
네가 인간이었으면Nếu cậu là con người, cậu sẽ nghĩ tôi xinh đẹp ở điểm nào?
내가 어디가 예쁘다고 생각했을 거 같은데?cậu sẽ nghĩ tôi xinh đẹp ở điểm nào?
어디냐니까?Trả lời đi chứ.
[벨 소리]
뭐예요?- Gì vậy? - Cô nghỉ việc ngay đi.
너 그만둬, 당장- Gì vậy? - Cô nghỉ việc ngay đi.
내 약혼녀께선 네가 내 얼굴이랑 있는 게 싫대Vị hôn thê của tôi không thích cô ở gần mặt tôi.
수동 제어 모드가 있다며?Tôi nghe nói có chế độ ghi đè thủ công để điều khiển thứ cô yêu.
네가 죽고 못 사는 그걸 멋대로 할 수 있는Tôi nghe nói có chế độ ghi đè thủ công để điều khiển thứ cô yêu.
너 안 그만두면 걔한테 그거 채워버린다Cô mà không nghỉ việc, tôi sẽ áp dụng cho nó. Nên nghỉ việc đi.
그러니까 무서우면 관둬Cô mà không nghỉ việc, tôi sẽ áp dụng cho nó. Nên nghỉ việc đi.
됐지?Hài lòng chưa?
강소봉을 보고 싶어 한 게 아니라니까Anh không muốn thấy Kang So Bong.
로봇을 좋아하는 게 웃겨서 그냥 놀려주러 간 거야Thích robot đúng là ngớ ngẩn. Anh muốn trêu cô ta.
뭐가 웃겨? 왜 놀려?Sao lại buồn cười? Sao anh lại trêu cô ta? Đó đều là quan tâm cả.
그런 것도 다 관심이야Sao lại buồn cười? Sao anh lại trêu cô ta? Đó đều là quan tâm cả.
예나야Ye Na à.
[밀친다]Anh còn làm thế là em không để yên đâu.
오빠 또 그러면 나 가만 안 있어Anh còn làm thế là em không để yên đâu.
[달그락 소리]
누구야? 누군데 그렇게 심각해?Ai vậy? Sao nghiêm trọng thế?
어? 어, 서 팀장Trưởng phòng Seo ấy mà.
할아버지 잘 만나게 도와줘서 너한테 고맙다고Cô ta cảm ơn cậu vì đã để anh ta gặp ông.
아까 나한테도 그렇게 말했는데, 고맙다고Lúc nãy cô ấy đã cảm ơn tôi rồi mà.
- 그래? - 응- Vậy sao? - Ừ.
또 얘기해주고 싶었나 보지Chắc cô ấy muốn nói lại lần nữa.
가자Đi thôi. Ngày mai phải nói cho tôi biết tôi đẹp chỗ nào nhé.
내일은 내가 어디가 예뻤는지 꼭 얘기해줘야 돼Ngày mai phải nói cho tôi biết tôi đẹp chỗ nào nhé.
음, 그래Được rồi.
[신비로운 음악]
[술을 마신다]
(신) 제정신 아니지Anh nói đúng.
로봇 따위로 날 대신한 거 보면Mọi người có robot để thay thế tôi.
형이 그딴 짓 하면 내가 고마워할 줄 알았어?Anh nghĩ tôi sẽ cảm ơn anh sao? Tôi muốn vị trí của ông khi nào chứ?
내가 언제 할아버지 자리 욕심낸 적 있냐고Tôi muốn vị trí của ông khi nào chứ?
혹시Có khi người muốn vị trí đó là anh mới phải.
그 자리 형이 원하는 거 아니야?Có khi người muốn vị trí đó là anh mới phải.
언제 왔어요?- Cậu đến đây khi nào? - Ba phút 47 giây trước.
3분 47초 전에요- Cậu đến đây khi nào? - Ba phút 47 giây trước.
[웃음] 항상 정확하네요Cậu lúc nào cũng chính xác.
오늘 낮에Lúc nãy,
신이가 회사에 온 거 봤어요tôi đã gặp Shin ở công ty.
인간 남신의 부탁을 어디까지 들어줘야 할까요?Tôi phải làm bao nhiêu việc Nam Shin con người yêu cầu đây?
나쁜 짓을 시켜도 다 들어줘야 되나요?Dù có là việc xấu thì tôi vẫn phải làm sao?
나한테는 나쁜 짓이지만Có thể với tôi là xấu, nhưng tốt cho anh ấy.
인간 남신한테 좋은 일일 수도 있잖아요Có thể với tôi là xấu, nhưng tốt cho anh ấy.
그럴 리 없어요Không có chuyện đó đâu.
옳고 그름은 의외로 복잡하지 않아요Đúng hay sai không phức tạp đến thế mà.
인간들이 자기들 이익을 위해서 복잡하게 만든 거지Con người phức tạp hóa vấn đề vì tư lợi.
본인 판단에 나쁜 거면 신이한테도 나쁜 거니까Nếu cậu thấy không tốt thì cũng không tốt cho Shin,
신이를 위해서라도 꼭 거절해줘요nên hãy từ chối ít nhất là vì cậu ấy.
[잔잔한 음악]Cảm ơn anh rất nhiều vì tin tưởng phán đoán của tôi.
내 판단을 믿어줘서 너무 고마워요Cảm ơn anh rất nhiều vì tin tưởng phán đoán của tôi.
[웃음]
혹시 저랑 정 뗄 거예요?Anh đang giữ khoảng cách với tôi à?
나중에 또 보면 안 돼요?Sau này ta không thể gặp lại sao?
[웃음]
[문이 열린다]
[걸어간다]
나도 로봇이야Anh cũng là robot.
그래도 내가 좋아?Dù thế em vẫn thích anh chứ?
형?Anh à?
[계단을 내려온다]Thằng bé đâu rồi? No Hee Dong!
노희동?No Hee Dong!
희동아!Hee Dong à! Đi đâu mất rồi?
어디 갔어?Đi đâu mất rồi?
[걸어온다]
걔 또 네 방에 갔었니?Nó lại vào phòng cậu à?
[다가간다]
여기 눕혀라Đặt nó xuống đây đi.
[숨을 내쉰다]
[부스럭거린다]
고맙다 다신 네 방에 안 들어가게 할게Cảm ơn nhé. Tôi sẽ đảm bảo nó không đến đó nữa.
그럴 필요 없어Không cần đâu.
언제든지 와서 놀게 해Cứ để nó chơi khi nào nó muốn.
얘한테 자꾸 기대하게 하지 마Đừng cho nó hy vọng nữa.
쓸데없이 가깝게 지내지 말라고Đừng tỏ ra thân thiết với nó. Hai đứa sẽ dần xa cách theo thời gian.
앞으로 얘랑 너 멀어질 사이야Hai đứa sẽ dần xa cách theo thời gian.
크면 클수록 네 거 빼앗는 눈엣가시처럼 생각된다고Khi nó lớn hơn, cậu sẽ nghĩ nó muốn thứ của cậu. Chuyện đó liên quan gì đến việc chơi trong phòng cháu?
그게 내 방에서 놀게 하는 거랑 무슨 상관인데?Chuyện đó liên quan gì đến việc chơi trong phòng cháu?
- 뭐? - 뭐가 어찌 됐건- Hả? - Dù sau này xảy ra chuyện gì,
내 방에서 실컷 놀게 하는 게 나쁜 거야?em ấy chơi trong phòng cháu là xấu à?
나쁜 건 아닌데Không xấu, nhưng…
쓸데없이 나중 일까지 걱정하지 마Đừng lo về tương lai.
애들은 하루하루 즐겁게 노는 게 더 중요해Trẻ con được chơi khi có thể quan trọng hơn.
고모도 내 방 와서 희동이랑 좀 놀아주고 그래Cô cũng nên chơi cùng thằng bé trong phòng cháu.
[걸어간다]Con chào bố.
아빠, 나오셨어요?Con chào bố.
신이, 잠깐 나 좀 보자Shin, nói chuyện chút đi.
[들어간다]
[의미심장한 음악]
(건호) 넌 뭘 위해 사는 거냐?Cháu sống vì điều gì?
네가 진짜 원하는 게 뭐야?Cháu thật sự khao khát điều gì?
아시잖아요Ông biết mà.
저 할아버지 회사 갖고 싶어요Cháu muốn công ty của ông. Cháu sẽ làm gì với nó?
그걸 가져서 뭐 할 건데?Cháu sẽ làm gì với nó?
조각조각 찢어서 팔아버리려고요Cháu sẽ băm vằm nó ra rồi bán đi.
Cháu…
뭘 위해서 사는 거냐?sống vì điều gì?
네가 진짜 원하는 게 뭐야?Cháu thật sự khao khát điều gì?
전 원하는 게 없습니다Cháu không muốn gì cả.
그렇겠지Chắc chắn rồi.
원래 너는 욕망이 없는 놈이니까Vì cháu vốn chưa từng có tham vọng.
그런 뜻이 아니에요Ý cháu không phải vậy ạ.
뭔가를 갖고 싶다는 건 그걸 가질 힘이 없다는 거죠Khao khát một thứ gì đó nghĩa là ta thiếu sức mạnh để đạt được nó.
그래서?Thì sao? Cháu có sức mạnh để đạt được tất cả.
전 그 힘들을 다 갖추고 있어요Cháu có sức mạnh để đạt được tất cả.
지식이든 체력이든 정보력이든Dù là trí tuệ, thể chất, hay là thông tin. Tức là cháu có thể có được bất cứ thứ gì cháu muốn,
맘만 먹으면 다 가질 수 있으니까Tức là cháu có thể có được bất cứ thứ gì cháu muốn,
아예 처음부터nên từ đầu vốn không cần
갖고 싶어 할 필요가 없다?phải khao khát gì cả?
Vâng.
필요하지 않으니까 안 쓸 뿐이죠Cháu không dùng sức mạnh đó vì cháu không cần thôi.
[웃음]Cái tên ngang ngược này.
시건방진 놈Cái tên ngang ngược này.
사실을 말한 거예요Cháu chỉ nói sự thật thôi ạ.
나도 사실을 말한 거야Tôi cũng nói sự thật thôi.
너 같은 놈이 건방져도 아무 할 말이 없으니까Vì dù cháu có ngang ngược, ông cũng không thể phàn nàn.
너 진짜Cháu thật sự…
내 손자로 살아볼 생각이 없냐?không hề muốn sống với tư cách là cháu trai ông sao?
내 말이 이상하게 들렸겠구나Chắc chắn câu hỏi của ông nghe có vẻ kỳ lạ.
이미 넌 모든 면에서 내 손자인데 말이다Vì cháu đã là cháu trai của ông về mọi mặt.
나가봐Cháu đi được rồi.
[걸어간다]
필요하지 않으니까Không dùng sức mạnh đó
안 쓸 뿐이다?vì không cần thôi sao?
[웃음]
[호탕하게 웃는다]
[새가 지저귄다]PHÒNG TẬP CHAMPION
[걸어간다]
[조용한 음악]Vị hôn thê của tôi không thích cô ở gần mặt tôi.
(신) 내 약혼녀께선 네가 내 얼굴이랑 있는 게 싫대Vị hôn thê của tôi không thích cô ở gần mặt tôi.
수동 제어 모드가 있다며?Tôi nghe nói có cơ chế
네가 죽고 못 사는 그걸 멋대로 할 수 있는để tự tay điều khiển thứ cô yêu. Cô mà không nghỉ việc, tôi sẽ áp dụng cho nó.
너 안 그만두면 걔한테 그거 채워버린다Cô mà không nghỉ việc, tôi sẽ áp dụng cho nó. Nên nghỉ việc đi.
그러니까 무서우면 관둬Nên nghỉ việc đi.
[잘그락 소리]
[지퍼를 올린다]
[부스럭거린다]
[문을 열고 나와 뛴다]
[다가간다]
[이불을 덮어준다]
(재식) 나쁜 년Con bé xấu xa.
[천천히 일어난다]
아니, 이런 건 뭐 하려고 덮어줘, 이런 건?Đắp cái này cho bố làm gì?
넌 아빠한테 나쁜 딸인데Con là đứa con gái xấu xa của bố mà.
나 나쁜 딸 맞아Con biết con xấu xa chứ.
그러니까 미안하단 말도 안 할 거야Thế nên con cũng sẽ không xin lỗi.
뭐?- Cái gì? - Con chưa bao giờ làm theo lời bố,
이제까지 아빠가 살라는 대로 안 살았는데- Cái gì? - Con chưa bao giờ làm theo lời bố, và chắc là sẽ không làm.
계속 그럴 거 같아서và chắc là sẽ không làm. Nghe nó nói kìa. Hiên ngang thật.
[기막혀서] 참, 당당하다, 당당해Nghe nó nói kìa. Hiên ngang thật.
그래, 네가 내 말 들으면 내 딸 강소봉이 아니지Phải rồi, con mà nghe lời bố thì đâu có còn là con gái bố. Nên bố hãy từ bỏ đi.
알았으면 기대 접어Nên bố hãy từ bỏ đi.
나 걔랑 안 헤어져Con sẽ không chia tay với cậu ấy.
왜 하필 날 닮았냐?Sao con cứ giống hệt bố thế?
다르지 그랬냐?Con không thể khác đi sao?
넌 아빠랑은 좀 다르지 그랬어?Cậu không thể khác tôi sao?
그게 뭐 좋은 거라고Như thế có gì tốt đâu chứ.
[슬픈 음악] 똑같이 미련하고Con cũng ngu ngốc,
고지식하고 답답해서는cứng đầu và khó chịu không kém bố.
이만 아니다 싶으면 좀 틀고Nếu thấy thế là sai trái, hãy quay lưng lại.
상처받는다 싶으면 돌아서고Nếu nghĩ mình sẽ bị tổn thương, hãy quay lưng lại.
나는 그렇게 안 돼도Dù bố không làm được,
너라도 그렇게 살아주면 안 되냐, 소봉아?con không thể sống như vậy sao, So Bong?
[울먹이며] 나도 안 좋아하려고 무지 애썼단 말이야Con cũng đã rất cố gắng để không thích cậu ấy.
근데Nhưng con không thể.
잘 안 됐단 말이야Nhưng con không thể.
그래, 그래야지Được, được thôi.
[한숨] 내 딸이 여우 같았으면 진작에 돌아섰겠지Nếu con gái bố thông minh, nó đã bỏ đi từ lâu rồi.
[훌쩍인다] 이게 다 아빠 잘못이다, 응?Tất cả đều là lỗi của bố.
너를 여우가 아닌 미련 곰탱이로 낳아준 내 잘못이야Sinh ra con ngốc nghếch dại khờ là lỗi của bố.
[울면서] 아빠!Bố.
아빠까지 그러지 마!Bố. Bố cũng đừng thế này mà.
사람들이 다 나한테Ai cũng bảo con
걔랑 떨어지래rời bỏ cậu ấy.
막 협박하면서 경호원도 그만두래Họ đe dọa và bảo con đừng bảo vệ cậu ấy nữa.
나 아빠한테 잘못한 건 맞는데Con biết mình không nên làm thế này với bố,
그래도thế nhưng…
아빤 나한테 안 그러면 안 돼?Con đừng làm thế này với con có được không?
[흐느끼며] 나 걔 옆에 같이 있고 싶어, 아빠Con muốn ở bên cậu ấy, bố à.
끝까지 같이 있어 주고 싶단 말이야!Con muốn ở bên cậu ấy đến cùng.
[다가간다]
쯧, 뚝 그쳐Được rồi mà. Đừng khóc nữa.
뚝 그쳐, 뚝Được rồi mà. Đừng khóc nữa.
뚝 해Nín đi con.
[훌쩍인다]
뚝 해Nín đi nào.
아빤 널 말리지도 않고 응원도 안 할 거야Bố sẽ không ngăn cản, cũng không cổ vũ con.
대신에Đổi lại…
미련 곰탱이처럼đừng làm bất cứ gì…
다칠 일 하지 마khiến con bị tổn thương.
만약에 너 다치면은Nếu con mà tổn thương,
[울먹이며] 내가 그놈의 새끼 아주bố sẽ bẻ gãy thằng nhãi đó.
부숴버릴 거야bố sẽ bẻ gãy thằng nhãi đó.
[울며 껴안는다]
[엉엉 울며] 아빠...Bố…
[걸어간다]
햇살이 아주 좋구나Nắng đẹp quá.
내가 죽을 때도 이렇게Hy vọng ngày tôi chết…
볕이 좋았으면 좋겠구나cũng ngập tràn nắng ấm thế này.
왜 그런 말씀을 하십니까?Sao ông lại nói thế ạ?
생로병사Ai rồi cũng sẽ già cả và chết đi.
늙으면 병들어 죽는 게 사람이다Đời người là thế. Sinh, lão, bệnh, tử.
내 육신은 썩는대도 감흥이 없는데Cơ thể tôi sẽ thối rữa nhưng tôi không thể làm gì.
회사가 걱정이구나Nhưng tôi lo cho công ty.
신이가 있으니까 너무 걱정하지 않으셔도 됩니다Ông đã có Shin rồi, nên xin đừng lo lắng quá.
[애절한 음악]Cậu tin tên đó à?
넌 그놈을 믿느냐?Cậu tin tên đó à?
어떤 신이?Shin nào?
예전의 신이냐 요즘의 신이냐?Shin ngày xưa, hay Shin dạo gần đây?
쯧, 난 그놈들보다Tôi tin cậu…
영훈이 널 더 믿는다còn nhiều hơn tin nó.
혈연에 치우치지 않고 냉철하게 판단했을 때Gạt chuyện máu mủ sang một bên và đánh giá khách quan,
내 회사를 망가뜨리지 않을 놈은cậu là người duy nhất sẽ không phá hoại…
영훈이 너 하나야công ty của tôi.
- 회장님 - 왜?- Chủ tịch. - Sao? Cậu thấy có lỗi với Shin à? Hay là…
신이한테 미안하냐? 아니면Cậu thấy có lỗi với Shin à? Hay là…
종길이처럼 취급해서 기분이 나쁘냐?cậu thấy bị xúc phạm vì bị tôi đối xử như Jong Gil?
그런 거추장스러운 감정 다 떨쳐버리고Vứt bỏ hết những cảm xúc phiền phức đó đi, và đưa ra phán đoán.
판단을 해봐và đưa ra phán đoán.
누가 내 자리에 적합하냐?Ai là người hoàn hảo để thay thế tôi?
너 아니냐?Là cậu.
[다가선다]
저 맞습니다Đúng là tôi.
자신도 있고 욕심도 납니다Tôi tự tin và tôi cũng muốn điều đó.
하지만 생각만 할 뿐 그 욕심을 채우고 싶진 않습니다Nhưng tôi chỉ nghĩ về điều đó mà lại không muốn cố gắng đạt được.
왜 그러냐고 물어도 되겠냐?Tôi có thể hỏi tại sao không?
회장님처럼 살기 싫어서요Tôi không muốn sống như ông.
뭐?- Cái gì? - Nếu muốn thỏa mãn lòng tham của mình,
끝도 없는 욕심을 채우려면 회장님처럼- Cái gì? - Nếu muốn thỏa mãn lòng tham của mình, tôi phải từ bỏ con trai và cháu trai ruột thịt,
자기 아들도 손자도 냉정히 밀어내고tôi phải từ bỏ con trai và cháu trai ruột thịt, nghi ngờ tất cả mọi người như ông.
누구든 의심해야 하죠nghi ngờ tất cả mọi người như ông.
그런 삶이 행복하십니까 회장님?Cuộc sống như thế có làm ông hạnh phúc không?
제가 본 회장님은Tôi thấy Chủ tịch có vẻ rất bất hạnh.
무척 불행하십니다Tôi thấy Chủ tịch có vẻ rất bất hạnh.
전 그렇게 살고 싶지 않습니다Tôi không muốn sống như thế.
외롭게 자라서 똑같이 외롭게 자란 신이Tôi đã cô đơn cả đời, nên tôi không muốn làm tổn thương Shin,
마음 다치게 하고 싶지도 않고người cũng đã cô đơn cả đời.
회장님 마음 불안하고 두렵게 해드리고 싶지도 않습니다Tôi cũng không muốn khiến Chủ tịch bất an. Ông không nói ra,
말씀은 안 하시지만Ông không nói ra,
누구든 한 발이라도 앞서나갈까 봐 겁내시잖아요nhưng ông luôn sợ có ai đó sẽ vượt qua ông.
전 차라리 덜 욕심내고 행복하게 살겠습니다Tôi muốn bớt dục vọng và sống một cuộc đời hạnh phúc hơn.
신이도 챙기고Tôi sẽ chăm sóc Shin và phục vụ Chủ tịch
회장님도 모시면서 덜 외롭게Tôi sẽ chăm sóc Shin và phục vụ Chủ tịch để bớt cô đơn hơn.
[웃음]
못난 놈Đồ thất bại.
예, 저 못난 놈 맞습니다Vâng, tôi đúng là đồ thất bại.
그럼Vậy tôi xin phép.
영훈아Young Hoon à.
그놈이 너한테 어떤 존재냐?Tên đó là tồn tại thế nào đối với cậu?
그놈이라니 무슨...Tên đó? Ai…
신이처럼 생긴 그 로봇 말이다Con robot trông giống Shin ấy.
[무거운 효과음]
[문을 열고 나온다]PHÒNG TẬP QUYỀN ANH PHÒNG TẬP CHAMPION
[숨을 내쉰다]
[자갈길을 걷는다]
아빠Bố. Lúc nãy con nói rồi mà.
아까 말했잖아Bố. Lúc nãy con nói rồi mà. Bố không cản được con đâu.
나 못 말린다니까?Bố không cản được con đâu.
어이구, 이런 미련 곰탱이 칠칠맞기는Trời ạ, đồ khờ khạo ngô nghê. Đầu óc lạc đâu trên mây ấy.
[신음한다]
고마워, 아빠Con cảm ơn bố.
나 지금Giờ con sẽ đi gặp người bảo con nghỉ việc.
경호원 그만두라고 한 사람 찾아갈 거야Giờ con sẽ đi gặp người bảo con nghỉ việc.
절대 못 그만둔다고 못 박고 올 거야Con sẽ bảo con không bao giờ nghỉ việc.
아, 그러든지 말든지Muốn làm gì thì làm.
가봐Đi đi.
다녀오겠습니다!Con đi rồi về ạ.
[웃으며 간다]
에휴
우리 딸 이쁘네 [초인종 소리]Con gái mình xinh quá.
[헤실거린다] (예나) 누구세요?Ai vậy ạ?
[다가가 문을 연다]
남신 만나러 왔어요Tôi đến gặp Nam Shin.
[무거운 음악] [휠체어가 굴러간다]
[달그락 소리]
[긴장되는 음악]
너한테는 여기가 꼭 엄마 배 속 같겠다?Đây đối với cậu chắc hẳn là như tử cung của mẹ.
[탁 놓는다] 이런 데서 만들어졌잖아Cậu được tạo ra trong căn phòng thế này.
강소봉 안 그만둬요Kang So Bong sẽ không nghỉ việc.
이 말 하려고 왔어요Tôi đến để nói với anh điều đó.
[코웃음]Cô ta mách lẻo à?
- 걔가 일러바치디? - 아니요Cô ta mách lẻo à? Không. Tôi nghe được hết qua điện thoại.
통화 목소리쯤은 다 구별해요Không. Tôi nghe được hết qua điện thoại. Tôi có thị giác và thính giác siêu nhạy.
난 시청각이 발달했으니까Tôi có thị giác và thính giác siêu nhạy.
[휠체어를 돌린다]
강소봉이 네 경호원이 아니라 네가 걔 대리인이야?Kang So Bong là vệ sĩ của cậu. Cậu đâu phải quản lý của cô ấy. Tôi nói chuyện với cô ấy. Sao cậu lại xen vào?
강소봉한테 말했는데 왜 네가 나서?Tôi nói chuyện với cô ấy. Sao cậu lại xen vào?
강소봉은 당신하고 아무 상관 없어요Kang So Bong không liên quan gì đến anh. Chỉ có tôi mới có thể bảo vệ sĩ của tôi nghỉ việc.
내 경호원을 관둘 수 있게 하는 건 나뿐이에요Chỉ có tôi mới có thể bảo vệ sĩ của tôi nghỉ việc.
네가 나 대신 만들어졌다는 거 까먹었구나?Cậu quên mất mình được tạo ra để thay thế tôi rồi.
넌 그냥 내가 시키는 대로 하면 돼 같잖은 소리 하지 말고Cậu chỉ cần làm theo những gì tôi bảo thôi.
[탕 닫는다] 여기서 데이트해?Hai người hẹn hò ở đây à?
[놀란 숨소리]Sao cả hai đều đến đây vậy?
왜 쌍으로 드나들고 난리야?Sao cả hai đều đến đây vậy? Cậu ấy đến đây sao?
여기 와 있어요?Cậu ấy đến đây sao?
내가 왜 꼭 그래야 되는 거죠?Sao tôi phải làm thế chứ?
- 뭐? - 뭔가 오해하고 있는 거 같은데- Cái gì? - Chắc anh nhầm lẫn rồi.
내가 당신을 도와주는 거지 당신이 날 부리는 게 아니에요Tôi đang giúp anh mà. Anh đâu có kiểm soát tôi. Anh có thể nhờ vả tôi,
나한테 부탁할 순 있지만 명령할 자격은 없어요Anh có thể nhờ vả tôi, nhưng không thể ra lệnh cho tôi.
뭔가를 원한다면 정중히 부탁하세요Anh muốn gì thì hãy nhờ một cách tử tế.
협박하지 말고Đừng có đe dọa.
아니Không. Tôi thích đe dọa hơn là nhờ vả.
난 부탁보다 협박이 더 재밌어Không. Tôi thích đe dọa hơn là nhờ vả.
Cậu không có cảm xúc nên đe dọa cũng vô ích nhỉ.
넌 감정이 없으니까 협박해봤자 소용없겠구나Cậu không có cảm xúc nên đe dọa cũng vô ích nhỉ.
그럼 뭘 건드려야 내 말을 들을까?Vậy tôi phải làm gì để cậu nghe lời đây? Thứ gì là quý giá nhất đối với cậu?
너한테 제일 소중한 게 뭐더라?Thứ gì là quý giá nhất đối với cậu?
혹시 강소봉?Là Kang So Bong sao?
[다가간다]
강소봉 건드리지 마, 절대Đừng động vào Kang So Bong. - Tuyệt đối không. - Sao mày dám đe dọa tao hả?
이게 어디서 날 협박해!- Tuyệt đối không. - Sao mày dám đe dọa tao hả?
[달그락, 휙 효과음]
[유리가 깨진다]
[화난 숨소리]
[달려온다]
[놀라며] 미쳤어요?Cậu điên rồi à? Cậu làm gì vậy?
지금 뭐 하는 거예요?Cậu điên rồi à? Cậu làm gì vậy? Tên đó ổn nên càng ghê tởm hơn.
멀쩡해서 더 징그러워Tên đó ổn nên càng ghê tởm hơn.
이 고통도 감정도 모르는 로봇 새끼가Thống khổ hay cảm xúc gì cũng chẳng cảm thấy. Thôi đi!
[달그락 소리] 그만, 그만해요!Thôi đi!
[화난 숨소리] (신3) 다쳐Cô sẽ bị thương đấy. Đứng sau tôi đi.
내 뒤에 있어Cô sẽ bị thương đấy. Đứng sau tôi đi.
[툭 놓으며] 하, 이것들이 진짜Đùa với tao đấy à?
너 진짜 네가 인간인 줄 아는구나?Chắc mày thật sự nghĩ mình là con người.
잘 봐, 누가 인간인지Xem này. Xem ai mới thật sự là con người.
[일어선다]
[달그락 소리]
[날카로운 효과음] 안 돼!Không!
[소봉의 놀란 숨소리]
[숨소리가 울린다]
[땡그랑 소리]
[기막힌 소리]
[급박한 음악]
["Heart"]
♪ I’m looking for my heart ♪
[효과음]
♪ 날 미치게 만들어 ♪
[효과음]
[효과음]
[효과음]
[효과음]
♪ 너 하나만을 원해 ♪
(소봉) 넌 눈 떴을 때부터 남신이었고 지금도 남신이야Anh vốn luôn là Nam Shin, bây giờ cũng vẫn vậy.
(신) 걔가 그렇게 좋냐?Cô thích hắn đến thế à?
그 수동 제어 모드는 정확히 뭐야?Ghi đè thủ công là gì? - Sao lại làm thế? - Không phải Shin.
- (영훈) 너 왜 이래? - (건호) 신이 얘기 말고- Sao lại làm thế? - Không phải Shin. Nói về mình đi.
네 얘길 해봐Nói về mình đi. Ông có biết về tôi không?
(신3) 저에 대해 알고 계세요? (신) 할아버지가...Ông có biết về tôi không?


No comments: