이상한 변호사 우영우 14
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[밝은 음악] (영복) 문화재를 관람하지 않은 사람한테도 | Thật sự có luật bắt những người |
문화재 관람료를 걷으라는 법이 진짜로 있소? | không tham quan di sản văn hóa cũng phải trả phí tham quan sao? |
(영우) 제가 출장을 가도 되겠습니까? | Tôi có thể đi công tác không ạ? |
어, 어디로? | Cô đi đâu? |
제주도 | Đảo Jeju ạ. |
(명석) 신입 변호사 여럿 데려가는 만큼 | Đưa theo các nhân viên mới tốn bao nhiêu, |
[강조되는 효과음] 밥값 제대로 하고 오겠습니다 | tôi sẽ làm việc xứng đáng bấy nhiêu ạ. |
(민우) 바빠 죽겠는데 다 같이 뭐 하는 짓인지 모르겠네 | Đang bận sấp mặt mà mọi người làm gì vậy không biết. |
(준호) 변호사님이 추천하신 고기국숫집으로 이동할 예정입니다 | Rồi sau đó sẽ đến quán mì thịt mà anh giới thiệu. |
(명석) 아이, 그… | Ôi trời. |
(민우) 여기 문 닫은 지 꽤 된 거 같은데요? | Có vẻ họ đóng cửa cũng lâu rồi. |
고기국수는 행복국수인데 | Mì thịt phải ăn ở Haengbok mới phải. |
(주지) 황지사에 와 보셨습니까? | Mọi người đã tới chùa Hwangjisa chưa? |
보는 것이 전부는 아닙니다 | Những gì mắt nhìn thấy không phải là tất cả. |
(주지) 눈앞에 당장 보이는 것에만 현혹되지 마시고 | Đừng để bị huyễn hoặc vì những thứ có thể thấy ngay trước mắt. |
그 너머의 본질을 생각해 주세요 | Hãy nghĩ đến bản chất đằng sau đó. |
(수연) 뭐야 왜 갑자기 어른인 척해요? | Sao tự dưng đóng vai người lớn thế? |
어른인 척이 아니라 | Không phải đóng vai. |
[민우가 봉지를 탁 집는다] | |
어른이에요 | Tôi là người lớn mà. |
(승희) 어, 이준호 왔냐? | Em đến rồi à, Jun Ho? |
[사람들의 웃음] - (준호) 잘 지냈어요? - (정남) 처남 | Em đến rồi à, Jun Ho? Em vợ. |
부모님한텐 말 안 할 거지? | Em sẽ không nói với bố mẹ đấy chứ? |
(승희) 나도 부모님도 너 행복해지길 바라는 거 몰라? | Bố mẹ và chị chỉ muốn em được hạnh phúc thôi. |
너를 행복하게 만들어 줄 수 있는 여자를 데려와야지 | Phải đưa cô gái nào làm mình hạnh phúc về nhà chứ. |
네가 보살펴야 하는 여자 말고 | Không phải người mình phải chăm sóc. |
[사람들이 저마다 놀란다] - (수연) 변호사님! - (준호) 변호사님! | Luật sư Jung! |
- (준호) 변호사님, 괜찮으세요? - (수연) 괜찮으세요? | - Anh có sao không? - Anh ổn chứ? |
[괴로운 신음] | |
[명석이 숨을 헐떡인다] | VỤ SỐ 14 ĐÊM XANH JEJU II |
[파도 소리 효과음] [갈매기 울음 효과음] | VỤ SỐ 14 ĐÊM XANH JEJU II |
(명석) 아, 위암 치료는 한국이 세계 1등이라던데요 | Người ta nói Hàn Quốc là nước đi đầu trong chữa trị ung thư dạ dày mà. |
아이, 그리고 저 4기도 아니고 3기라니까 괜찮습니다 | Và bệnh của tôi chỉ ở giai đoạn ba, chưa phải bốn nên không sao đâu. |
너무 걱정하지 마십시오 | Chị đừng lo lắng quá. |
아, 아니요, 황지사 사건까지만 제가 여기서 마무리하고요 | Không, tôi định sẽ ở đây làm cho xong vụ Hwangjisa rồi sẽ làm phẫu thuật ngay khi về Seoul. |
서울 가자마자 바로 수술받겠습니다 | rồi sẽ làm phẫu thuật ngay khi về Seoul. |
쩝, 예, 알겠습니다, 대표님 끊겠습니다 | Vâng, thưa Giám đốc. Tôi gác máy nhé. |
(영우) 위암 치료는 한국이 세계 1등일지 몰라도 [통화 종료음] | Có thể Hàn Quốc đi đầu trong chữa trị ung thư dạ dày, |
3기니까 괜찮을 거라고 방심해선 안 됩니다 | Có thể Hàn Quốc đi đầu trong chữa trị ung thư dạ dày, nhưng anh không nên ỷ y vì mới giai đoạn ba. |
위암 3기는 근육층 장막하층, 장막층에 침습이 있거나 | Giai đoạn ba là khi tế bào ung thư di căn sang cơ, lớp dưới thanh mạc và thanh mạc |
주위 림프절에 암세포가 퍼진 단계로 | hoặc lan ra hạch bạch huyết xung quanh. |
수술을 하더라도 재발 확률이 높아 | Khả năng tái phát sau phẫu thuật cao |
보조적인 항암 치료가 권고되는 단계입니다 | nên sẽ được khuyến cáo áp dụng hóa trị bổ trợ. |
5년 생존율이 30, 40%밖에 되지 않고요 | Tỷ lệ sống được 5 năm chỉ tầm 30 đến 40 phần trăm. |
5년 생존율이 그거밖에 안 되나? | Tỷ lệ sống được năm năm thấp vậy à? |
(준호) [헛기침하며] 저, 변호사님 | Luật sư Jung, vậy anh đã hẹn lịch phẫu thuật chưa? |
그럼 수술 날짜는 예약해 두신 건가요? | Luật sư Jung, vậy anh đã hẹn lịch phẫu thuật chưa? |
아이, 그럼 | Tất nhiên rồi. |
나 위암 진단 받은 서울 병원에서 | Tôi đã lên lịch phẫu thuật ngay tại bệnh viện Seoul nơi tôi được chẩn đoán rồi mới xuống Jeju mà. |
어, 수술 날짜까지 잡고 제주도 내려온 거지 | nơi tôi được chẩn đoán rồi mới xuống Jeju mà. |
(명석) 나 알아서 잘하고 있으니까 다들 걱정하지 마요 | Tôi tự lo liệu được, mọi người không cần lo. |
(수연) 식사 조금이라도 더 하셔야 하는 거 아니에요? | Anh cũng nên ăn chút gì đi chứ. |
다 남기셨는데 | Vẫn còn nguyên kìa. |
어? 아이, 입맛이 없어서 | Tôi không thấy thèm ăn. Nếu cố ăn thì bụng sẽ khó chịu. |
또 억지로 먹으면 속도 안 좋고 | Tôi không thấy thèm ăn. Nếu cố ăn thì bụng sẽ khó chịu. |
(민식) 그럼 뭐 죽이라도 해 달라고 | Hay tôi nói bệnh viện nấu cháo cho anh nhé? |
병원에 얘기를 한번 해 볼까요? | Hay tôi nói bệnh viện nấu cháo cho anh nhé? |
아니요, 괜찮습니다 | Thôi, không cần đâu. |
뭐, 죽이라고 먹힐까 싶네요 | Cháo chắc cũng vậy thôi. |
(영우) 음… | À… |
그럼 고기국수는 어떻습니까? | Còn mì thịt thì sao ạ? Mì thịt của Tiệm Mì Haengbok. |
행복국수의 고기국수 | Mì thịt của Tiệm Mì Haengbok. |
어? 행복국수 | Phải rồi, Tiệm Mì Haengbok! Nhưng dẹp tiệm rồi mà. |
거기 망했잖아 | Phải rồi, Tiệm Mì Haengbok! Nhưng dẹp tiệm rồi mà. |
(영우) 행복국수의 사장님을 찾아내서 부탁하면 어떨까? | Hay là ta đi tìm chủ tiệm Haengbok và nhờ người đó xem sao. |
위암 3기로 곧 죽을지도 모르는 한 변호사를 위해서 [익살스러운 음악] | Nhờ làm mì thịt cho một luật sư ung thư giai đoạn ba có thể sắp chết. |
고기국수를 만들어 달라고 | Nhờ làm mì thịt cho một luật sư ung thư giai đoạn ba có thể sắp chết. |
(명석) 아유, 됐어요 | Ôi trời, được rồi mà. |
아, 또 엉뚱한 짓 벌일 생각 하지 말고 | Bỏ ý định làm mấy chuyện ngớ ngẩn đi, |
황지사 사건에 집중합시다 | lo tập trung vào vụ Hwangjisa kìa. |
알았습니까? | Hiểu chưa? |
행복국수의 사장님을 찾아내려면 어떻게 해야 합니까? [사이렌 소리가 들려온다] | Phải làm sao để tìm ra chủ Tiệm Mì Haengbok đây? |
(수연) 기어이 찾아 보게? | Cậu định tìm thật à? Luật sư Jung bảo đừng làm chuyện ngớ ngẩn mà. |
아까 정명석 변호사님이 엉뚱한 짓 하지 말라고 했잖아 | Luật sư Jung bảo đừng làm chuyện ngớ ngẩn mà. |
(영우) 정명석 변호사님은 엉뚱한 짓 하지 말라고 했지만 | Đúng là Luật sư Jung có nói như vậy, |
난 안 하겠다고 대답하지 않았어 엉뚱한 짓 | nhưng tôi đâu có trả lời là sẽ không làm. |
(그라미) 참, 역시 | Đúng là… |
내가 아주 잘 키웠어 | Mình nuôi dạy giỏi thật. |
정명석 변호사님은 | Luật sư Jung… |
살날이 얼마 남지 않았을지도 몰라 | không biết còn sống được bao lâu. |
(영우) 지금이 아니면 | Bây giờ không ăn, biết đâu anh ấy không bao giờ được ăn món đó nữa. |
다시는 행복국수를 먹을 수 없을지도 몰라 | Bây giờ không ăn, biết đâu anh ấy không bao giờ được ăn món đó nữa. |
(그라미) 그래 | Cũng phải. |
뭐, 지나간 짜장면은 다시 돌아오진 않으니까 | Cơ hội qua rồi sẽ không trở lại mà. |
(민식) 하기는 나도 그, 마음이 조금 걸리더라고요 | Tôi cũng thấy hơi chạnh lòng. |
정명석 변호사님 | Luật sư Jung có vẻ tiếc nuối lắm khi ăn mì thịt ở Haengun. |
행운국수에서 고기국수 드실 때 그 아쉬운 표정이 좀, 쯧 | Luật sư Jung có vẻ tiếc nuối lắm khi ăn mì thịt ở Haengun. |
(준호) 씁, 그럼 우리 다 같이 한번 찾아 볼까요? | Vậy chúng ta thử cùng nhau đi tìm nhé? |
(수연) 왜 가만있어요? | Sao anh im lặng vậy? |
뭐가요? | Chuyện gì? |
아니, 평소 같으면 | Bình thường những lúc thế này anh sẽ giở giọng thấy ghét lắm mà. |
딱 이런 타이밍에 얄미운 소리 하잖아요 | Bình thường những lúc thế này anh sẽ giở giọng thấy ghét lắm mà. |
[흥미로운 음악] | |
'그런 걸 왜 다 같이 하냐' | "Mắc gì phải cùng làm? Các người tự làm đi. Tôi xin kiếu". |
'너희들이나 해라, 난 빠진다' | "Mắc gì phải cùng làm? Các người tự làm đi. Tôi xin kiếu". |
아니, 뭐 | Ừ thì… |
행복국수 사장 찾을 수만 있으면 나쁠 거 없죠 | Tìm được chủ tiệm Haengbok cũng tốt mà. |
(민우) 나도 그 고기국수 한번 먹어 보고 싶던데 | Tôi cũng muốn ăn thử mì thịt ở đó. |
얼마나 맛있으면 저렇게까지 말하시나 싶어서 | Để xem nó ngon cỡ nào mà anh ấy khen dữ vậy. |
권민우 변호사야말로 어디 아픈 거 아니에요? | Anh không đau bệnh gì chứ? Nghe nói nếu sắp chết sẽ đột ngột đổi tính đấy. |
사람 성격이 갑자기 변하면 죽는다던데? | Nghe nói nếu sắp chết sẽ đột ngột đổi tính đấy. |
아니, 뭐, 내가, 예? | Ơ kìa, tôi động chạm gì cô? Sao lại trù ẻo người ta… |
뭐 어쨌다고 말을 또… | Ơ kìa, tôi động chạm gì cô? Sao lại trù ẻo người ta… |
(준호) [어색하게 웃으며] 자, 자, 자 | Thôi nào. |
뭐, 사장님 행방을 찾으려면 주변 탐문 조사부터 해야 되니까요 | Muốn biết tung tích của chủ tiệm thì nên dò hỏi xung quanh. |
다 같이 몰려다닐 필요 없이 뭐, 팀을 나눠서 움직일까요? | Thay vì đi nguyên nhóm, ta chia nhỏ ra nhé? |
팀을 어떻게 나눕니까? | Chia nhỏ thế nào vậy? |
(그라미) '엎어라, 뒤집어라' 해요 | Chơi "tay trắng, tay đen" đi. |
'뒤집어라, 엎어라' 말이야? | "Tay đen, tay trắng" ấy hả? |
아니, '엎어라, 뒤집어라' | Không, "tay trắng, tay đen". |
'데덴찌' 말하는 거예요? | "Nhiều ra ít bị" à? |
(준호) 아, 이거 지역마다 부르는 말이 다 달라요 | Trò này mỗi nơi gọi mỗi khác. |
제주도 버전은 엄청 길어요 | Ở Jeju, tên nó dài lắm. |
뭐, '하늘과 땅이다' | "Trời và đất. Có nói cũng không biết. |
'일러도 모르기' | "Trời và đất. Có nói cũng không biết. |
'이번엔 진짜, 이번엔 가짜' | Lần này là thật, lần này là giả. Không ăn cũng như không". |
'못 먹어도 소용없기' 뭐, 이런 식으로 | Lần này là thật, lần này là giả. Không ăn cũng như không". Đại loại là vậy. |
- (민식) 아… - (민우) 아니, 우리는 그냥 | Chỗ tôi thì chỉ nói: "Trời là đất, trời là đất". |
(민우) '하늘이 땅, 하늘이 땅' | Chỗ tôi thì chỉ nói: "Trời là đất, trời là đất". |
(민식) 아니 우리 동네는 어떻게 했냐면 | Còn ở chỗ tôi, nói thế này… |
[민식의 머뭇거리는 숨소리] | Còn ở chỗ tôi, nói thế này… |
아니, 저… [익살스러운 음악] | À thôi… |
(그라미) '우리 동네는' 뭐요? | Ở chỗ anh thế nào? Nói mau. |
빨리, 뭔데 말하다 말아? | Ở chỗ anh thế nào? Nói mau. Là gì thì nói đi. |
우리 동네는 어떡하냐면, 그… | Khu tôi sống thì là… |
'엎어라, 뒤쳐라 찌글러도 말 못 해' | "Tay úp, tay lật. Thua thì không được nói. Nhét phân vào mồm". |
'아가리에 똥 처넣기'! 이렇게 하는데 | "Tay úp, tay lật. Thua thì không được nói. Nhét phân vào mồm". |
[익살스러운 음악] (민식) 다 그렇게 하는데 우리 동네 | Chỗ tôi hô như vậy đấy. |
[민식의 웃음] | |
'아가리에 똥 처넣기'! 이렇게 하는데 | "Nhét phân vào mồm" vậy đấy. |
[민식의 웃음] | |
[멋쩍은 숨소리] | |
[민우의 황당한 숨소리] | |
그냥 '엎어라, 뒤집어라'로 하죠 | - Ta cứ "tay úp, tay lật" thôi vậy. - Vâng. |
예 | - Ta cứ "tay úp, tay lật" thôi vậy. - Vâng. |
[흥미로운 음악] | |
(수연) ♪ 엎어라, 뒤집어라 ♪ | Tay úp, tay lật! |
아, 다, 다시 | Lại nhé. |
♪ 엎어라, 뒤집어라 ♪ | Tay úp, tay lật! |
다시, 다시, 다시 | Lại đi. |
♪ 엎어라, 뒤집어라 ♪ | Tay úp, tay lật! |
아이, 정말 | Trời ơi, thật tình. |
(그라미) 그냥 둘이 해요 이렇게 단합이 잘 맞는데 | Thôi hai người đi với nhau đi. Hợp nhau đến như vậy mà. |
(민식) 그래, 아이, 뭐 | Đúng đấy. Không nhất thiết phải chia nhóm ba đâu. |
굳이 3, 3으로 나눌 필요는 없잖아요, 예 | Đúng đấy. Không nhất thiết phải chia nhóm ba đâu. |
(영우) 그럼 저와 그라미 이준호 씨와 털보 사장님이 한 팀 | Vậy tôi, Geu Ra Mi, anh Lee Jun Ho và ông chủ Râu Rậm là một nhóm. |
최수연과 권민우 변호사가 한 팀입니다 | Choi Su Yeon và Luật sư Kwon là một nhóm. |
- (민식) 끝, 가! - (수연) 아, 왜? 아, 싫어 | - Xong. - Sao vậy? Không chịu. |
- (수연) 다시 해! - (민식) 아이 | - Chơi lại đi! - Bắt đầu dò hỏi theo nhóm nhé. |
(영우) 이제 팀별로 조사를 시작합니다 | - Chơi lại đi! - Bắt đầu dò hỏi theo nhóm nhé. |
(수연) 아, 아, 저 다, 다시 하자, 어? 어? 자 | - Chơi lại đi! - Bắt đầu dò hỏi theo nhóm nhé. Khoan, chơi lại đi mà. - Tay úp, tay lật! - "Nhét phân vào mồm" vui mà. |
♪ 엎, 엎어라, 뒤집어라 ♪ | - Tay úp, tay lật! - "Nhét phân vào mồm" vui mà. |
[사람들이 시끌시끌하다] [차 문이 스르륵 열린다] | MÌ THỊT HƯƠNG VỊ CHÍNH GỐC! TỪNG LÊN NHIỀU CHƯƠNG TRÌNH MÓN NGON |
[가게 안이 시끌시끌하다] | Xin chào quý khách. |
(종업원) 어서 오세요 | Xin chào quý khách. |
(가게 주인과 손님1) - 자, 잠시만 기다려 주세요 - 예 | - Mọi người chờ chút nhé. - Vâng. |
[카드 단말기 작동음] | |
(가게 주인) 예, 감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
자, 어서 오세요, 예 | Xin chào quý khách. |
(준호) 저, 실례지만 그, 말씀 좀 여쭤봐도 될까요? | Xin lỗi, cho tôi hỏi chút chuyện được chứ? |
(가게 주인) 어? | Ơ? |
얼마 전에 우리 가게에 오셨던 손님분들 아니세요? | Có phải mấy hôm trước quý khách mới ghé tiệm không? |
(준호) 예, 예, 맞습니다 [민식의 호응하는 웃음] | Vâng, đúng vậy. Chúng tôi… |
저희는요… | Vâng, đúng vậy. Chúng tôi… Cho hỏi anh có biết chủ Tiệm Mì Haengbok đang ở đâu không? |
(영우) 행복국수 사장님이 어디 있는지 아십니까? | Cho hỏi anh có biết chủ Tiệm Mì Haengbok đang ở đâu không? |
[한숨 쉬며] 행복국수 사장? | Chủ Tiệm Mì Haengbok? |
[가게 주인의 한숨] | Sao quý khách lại tìm người đó? |
(가게 주인) 그 사람은 왜요? | Sao quý khách lại tìm người đó? |
(민식) 아, 그, 저번에 제주도 왔을 때에는 | À, lần trước tới Jeju chúng tôi còn thấy chỗ đó mở cửa |
문을 열었던 거 같은데 | À, lần trước tới Jeju chúng tôi còn thấy chỗ đó mở cửa |
씁, 이번에 와 보니까 장사를 안 하는 거 같더라고요 | nhưng bây giờ thì không thấy bán nữa. |
그래서 이게 어떻게 된 일인가 | Không biết chủ tiệm Haengun đây có biết chuyện gì không ấy mà. |
우리 행운국수 사장님께서는 혹시 아시나 해서 [민식의 웃음] | Không biết chủ tiệm Haengun đây có biết chuyện gì không ấy mà. |
어떻게 되긴, 도태된 거지 | Còn sao nữa? Anh ta bị tụt hậu thôi. |
(그라미) [놀라며] 도태? 도태됐대 | Tụt hậu? Bị tụt hậu kìa. |
아, 우리 가게가 점점 더 잘되니까 | Tiệm chúng tôi ngày càng phất lên nên tiệm anh ta hết chỗ đứng thôi. |
거기가 설 자리가 없어진 거라고요 | Tiệm chúng tôi ngày càng phất lên nên tiệm anh ta hết chỗ đứng thôi. |
(가게 주인) 거기 사장도 우리 국수 맛 따라온다고 | Chủ tiệm bên đó rất cố gắng để theo kịp hương vị của bên tôi, |
엄청 무지 용썼어요 | Chủ tiệm bên đó rất cố gắng để theo kịp hương vị của bên tôi, |
근데 결국 뭐 원조를 못 이긴 거지 | nhưng rốt cuộc cũng đâu thắng nổi hương vị chính gốc. |
장사가 안돼서 뭐, 문 닫은 지 좀 됐으니까 | Họ ế quá nên đóng cửa cũng được một thời gian rồi. |
원조? | "Chính gốc?" |
[흥미로운 음악] 행운국수가 원조입니까? | Mì Haengun là quán chính gốc sao? Vậy cái tên Haengbok cũng là ăn theo Haengun ư? |
그럼 행복국수가 행운국수를 따라 | Vậy cái tên Haengbok cũng là ăn theo Haengun ư? |
가게 이름도 비슷하게 지은 건가요? | Vậy cái tên Haengbok cũng là ăn theo Haengun ư? |
[더듬거리며] 예, 예, 예, 맞아요 | Vâng. Đúng rồi đấy. |
(가게 주인) 아이, 나 안 그래도 | Tôi vốn đã mệt mỏi vì cái tiệm đó lắm rồi. |
그 집 때문에 속앓이 엄청 많이 했어요, 예? | Tôi vốn đã mệt mỏi vì cái tiệm đó lắm rồi. |
행복국수라는 이름만 들어도 골치 아프니까 | Chỉ cần nghe tên Tiệm Mì Haengbok là thấy nhức cả đầu. |
내 앞에선 더는 말도 꺼내지 마세요, 예? | - Đừng nhắc đến nó trước mặt tôi nữa. - Ông chủ ơi. |
(손님2) 사장님, 여기요 | - Đừng nhắc đến nó trước mặt tôi nữa. - Ông chủ ơi. |
(가게 주인) 예, 예, 잠시만요 [가게 주인의 힘주는 신음] | Vâng, chờ tôi chút. |
[주방장의 어이없는 숨소리] | Trời ạ. |
(주방장) 저 잠깐 바람 좀 쐬고 올게요 | Tôi ra ngoài hít thở một lát. |
죄송합니다 | Xin lỗi nhé. |
(주민) 나야 모르지 | Tôi cũng không biết cậu ấy đi đâu. |
그 양반이 어디로 갔는지 | Tôi cũng không biết cậu ấy đi đâu. |
이 동네 사람들 죄다 붙잡고 물어봐도 | Dù có hỏi hết người ở khu này chắc cũng không ai biết đâu. |
안다는 사람 하나도 없을걸? | Dù có hỏi hết người ở khu này chắc cũng không ai biết đâu. |
식당 문 닫고는 하루아침에 사라졌거든 | Cậu ấy lẳng lặng đóng cửa rồi biến mất ngay luôn. |
어디로 간다 그런 말도 없이 | Chẳng thèm nói với ai là mình đi đâu. |
(수연) 식당 문은 왜 닫으신 걸까요? | Bà có biết tại sao người đó đóng cửa không ạ? |
혹시 아세요? | Bà có biết tại sao người đó đóng cửa không ạ? |
그걸 못 쫓아간 거지 | Vì không thể theo kịp thôi. |
아, 그거 있잖아, 왜 | Cái đó đó ấy. |
(수연) 그거요? | - Cái đó sao ạ? - Đó là gì ạ? |
(민우) 뭐지? | - Cái đó sao ạ? - Đó là gì ạ? |
트렌드 | Xu hướng ấy. |
[익살스러운 음악] | |
(주민) 행운국수에는 얼마 전에도 그런 사람들이 왔었어 | Đã từng có mấy người như vậy ghé đến Tiệm Mì Haengun. |
아, 그, 뭐, 뭐라 그러지? | Họ gọi là gì ấy nhỉ? |
아, 그, 인터넷에다 그… | Mấy người nổi nổi trên mạng ấy. |
연예인? | Nghệ sĩ ạ? |
셀럽? | Người nổi tiếng? |
아휴, 아니 | Trời, không phải! |
인플루언서! | Người có sức ảnh hưởng! |
[익살스러운 효과음] [알림음이 울린다] | |
(주민) 행운국수가 맨날 방송 타고 | Trong khi Haengun luôn xuất hiện trên TV, |
인플루언서며 셀럽들로 북새통을 이룰 때 | tràn ngập người có sức ảnh hưởng và người nổi tiếng ghé qua, |
행복국수는 그런 걸 못했어 | thì Haengbok lại không được như vậy. |
아, 그러니 별수 있어? | Họ còn làm gì được ngoài thoái lui? |
밀려나는 거지 | Họ còn làm gì được ngoài thoái lui? |
근데 그 국수 맛 하나는 행복국수가 아주 그냥 끝내줬거든 | Nhưng mì ở Haengbok đúng là ngon hết nước chấm. |
(수연) 할머님 입맛에도 행복국수가 더 맛있었나요? | Bà thấy mì ở tiệm Haengbok ngon hơn tiệm Haengun à? |
행운국수보다? | Bà thấy mì ở tiệm Haengbok ngon hơn tiệm Haengun à? |
행복국수가 원래 | Tiệm mì Haengbok vốn do hai mẹ con nọ kinh doanh từ lâu rồi. |
엄마랑 아들이랑 오래 해 왔던 데거든 | Tiệm mì Haengbok vốn do hai mẹ con nọ kinh doanh từ lâu rồi. |
그 엄마가 내는 육수는 아주 그냥 베지근하니 | Nước lèo người mẹ đó làm thật sự rất bén. |
[주민의 웃음] | |
(주민) 진짜 끝내줬거든 | Ngon hết sảy luôn. |
아이고, 쯧, 아쉽게 됐어 | Ôi trời, tiếc thật. |
[풀벌레 울음] | |
(주방장) 어, 이모 그쪽만 좀 닦아 줘요 | Cô dọn giúp tôi chỗ đó luôn nhé. Xin lỗi nhiều. |
어, 미안 | Cô dọn giúp tôi chỗ đó luôn nhé. Xin lỗi nhiều. |
아, 늦었어, 어 | Tôi muộn mất rồi. Ừ. |
아, 수고해요, 갈게 | Cô ở lại làm nhé. Tôi đi đây. |
하, 씨 | Ôi trời. |
[흥미로운 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[주방장의 서두르는 숨소리] | |
[흥미로운 효과음] | TIỆM MÌ HAENGBOK |
행복국수… | Tiệm Mì Haengbok. |
[돌을 툭 놓는다] | |
[덮개가 툭 놓인다] | |
[고양이 울음 효과음] | |
[달그락거리는 소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[주방장이 중얼거린다] | |
(주방장) 엄마야, 깜짝이야 | Ôi mẹ ơi. |
아유, 누구… | Ôi trời. Ai đó… |
행운국수 주방장님 맞으시죠? | Anh là đầu bếp ở Tiệm Mì Haengun đúng chứ? |
[당황한 소리] | |
여기서 뭐 하시는 거예요? | Anh làm gì ở đây? |
[밥그릇이 잘그락거린다] (주방장) 아… | À… |
아니, 그게… | À, tôi… |
[고양이 울음] | |
[주방장의 한숨] | |
(주방장) 사실 그분이 | Nói đúng ra, |
제 스승님이에요 | người đó là sư phụ của tôi. |
그분이라면은 그, 행복국수 사장님이요? | "Người đó" mà anh nói là chủ tiệm Haengbok sao? |
(주방장) 예 | Vâng. |
사실 제가 | Thật ra mà nói, |
여기 주방에서 오래 일했었거든요 | tôi làm cho tiệm này cũng khá lâu rồi. |
그래 봤자 아직도 사장님이나 | Nhưng tay nghề tôi vẫn không thể bằng chủ tiệm và mẹ của anh ấy. |
사장님 어머님 실력엔 못 미치지만요 | Nhưng tay nghề tôi vẫn không thể bằng chủ tiệm và mẹ của anh ấy. |
그럼 행복국수가 문을 닫는 바람에 행운국수로 오신 건가요? | Vậy anh đến làm ở Haengun là do Haengbok đóng cửa à? |
아휴, 아니요 | Không phải. |
제가 행복국수 일하고 있을 때 | Lúc tôi còn làm ở Haengbok, |
행운국수 사장님이 저를 그… | chủ tiệm Haengun đã… |
스카우트, 이렇게 하신 거예요 | mời tôi về làm việc. |
(주방장) 물론 뭐 행복 사장님 입장에서는 | Nhưng đứng trên lập trường của chủ tiệm Haengbok, |
쯧, 제가 스카우트된 게 아니라 | có thể anh ấy không thấy vậy, |
사장님을 배신했다고 생각하시겠죠 | và nghĩ rằng tôi phản bội anh ấy. |
[잔잔한 음악] | |
그래도 이거는 분명하게 얘기를 하고 싶어요 | Nhưng tôi muốn làm rõ chuyện này. |
원조는 행복국수예요 | Haengbok mới là tiệm chính gốc. |
아니, 행복국수가 맛있기로 소문이 나 가지고 | Trước đây, Haengbok ăn nên làm ra vì hương vị thơm ngon có tiếng. |
장사가 너무 잘되니까 | Trước đây, Haengbok ăn nên làm ra vì hương vị thơm ngon có tiếng. |
행운 사장님이 저 스카우트해 가서 국수 만들게 하고 | Nhưng rồi chủ tiệm Haengun mời tôi về đó nấu mì |
가게 이름도 행운국수라고 바꾼 거예요 | và còn đổi tên thành Tiệm Mì Haengun nữa. |
그, 행운국수가 원래 부부식당이라고 | Lúc trước Tiệm Mì Haengun tên là Quán Ăn BuBu, |
그, 백반집이었어요 | và họ bán cơm nhà làm thôi. |
(준호) 아 | và họ bán cơm nhà làm thôi. À. |
그렇게 행복국수 손님들 다 빼앗아 오고 | Sau khi cướp hết khách của Haengbok |
방송도 몇 번 나가고 하니까 | và lên TV mấy lần, |
행운국수는 자리가 잡혔는데 | Haengun bắt đầu có chỗ đứng, |
(주방장) 행복 사장님은 힘들어지신 거죠 | trong khi Haengbok ngày một khó khăn. |
쯧, 결국 가게 문 닫으시더라고요 | Thế rồi chủ tiệm Haengbok đành phải đóng cửa. |
어디로 가셨는진 모르세요? | Anh có biết người đó đi đâu không? |
(주방장) 씁, 그… | Chuyện đó… |
제가 행운 사장님 몰래 한번 와서 여쭤봤었거든요? | Tôi cũng từng lén chủ tiệm Haengun đến đây hỏi thử. |
이거 행복국수 문 닫으면 어디 가서 뭐 하실 거냐고 | Tôi có hỏi đóng cửa rồi anh ấy sẽ đi đâu và làm gì. |
네, 그랬더니요? | Rồi sao nữa ạ? |
(주방장) 하, 참 | |
아니, 허허 웃으면서 | Anh ấy chỉ cười |
'산 좋고 물 좋은 곳 가서 쉬어야지' | rồi nói mình sẽ nghỉ ngơi ở một nơi sông núi hữu tình. |
이러시더라고, 참 | rồi nói mình sẽ nghỉ ngơi ở một nơi sông núi hữu tình. |
'산 좋고 물 좋은 곳' | "Một nơi sông núi hữu tình?" |
그게 어디지? | Là ở đâu nhỉ? |
(그라미) 제주도에 있긴 하대요? | Người đó còn ở Jeju không ta? |
(준호) 쯧, 주방장님도 그런 것까진 모르시더라고요 | Đầu bếp đó cũng không biết. |
그냥 산 좋고 물 좋은 곳에 가서 쉬겠다는 말밖에는… | Chủ tiệm Haengbok chỉ nói sẽ nghỉ ngơi ở một nơi sông núi hữu tình. |
(민우) 아니, 그런 데가 무슨 한두 군데인가? | Đâu phải chỉ có một hai chỗ như vậy. Nhức đầu thật chứ. |
아, 골치 아프네 | Đâu phải chỉ có một hai chỗ như vậy. Nhức đầu thật chứ. |
'산 좋고 물 좋은 곳' | "Một nơi sông núi hữu tình". |
'산 좋고 물 좋은 곳' | "Một nơi sông núi hữu tình". |
(수연) 거기에 너무 꽂히지 마 | Đừng chỉ chăm chăm vào câu đó. |
그냥 관용적인 표현이잖아 | Đó là câu nói thông dụng mà. |
자연 경관이 아름다운 곳이라는 뜻이니까 | Để chỉ một nơi có phong cảnh đẹp thôi. |
(민식) 그렇죠 | Đúng rồi. Bình thường người ta hay bảo |
보통 '산수가 좋다' | Đúng rồi. Bình thường người ta hay bảo |
그러면 이제 '경치가 아름답다' 뭐, 그런 뜻이니까 | "Sơn thủy hữu tình" để nói về cảnh đẹp mà. |
(영우) 음 | À. |
그렇다면 혹시 산수요양원과 관련이 있을까요? | Vậy có liên quan gì đến Viện điều dưỡng Sơn Thủy không? |
산수요양원이요? | Viện điều dưỡng Sơn Thủy? |
행복국수 문 앞에는 | Có một sấp thư từ chưa mở ở trước của tiệm Haengbok. |
확인하지 않은 우편물들이 쌓여 있었습니다 | Có một sấp thư từ chưa mở ở trước của tiệm Haengbok. |
그중 가장 많은 게 산수요양원에서 발송한 것들이고요 | Nhiều nhất trong đó là thư của Viện điều dưỡng Sơn Thủy. |
혹시 주소도 기억해? | Cậu còn nhớ địa chỉ chứ? |
[기계음 효과음] [흥미진진한 음악] | |
'제주특별자치도 제주시 한백읍 경오로 30' | Số 30 đường Gyeonggo, thị trấn Hanbaek, thành phố Jeju, đảo Jeju. Mở ngoặc đơn, 1037 phường Sansu, đóng ngoặc đơn. |
괄호 열고 '산수동 1037' 괄호 닫고 | Mở ngoặc đơn, 1037 phường Sansu, đóng ngoặc đơn. |
산수요양원은 제주도에 있어 | Viện điều dưỡng Sơn Thủy nằm ở Jeju. |
(민식) 와, 잘됐다 | Chà, hay quá. |
그러면은 그 요양원에 가서 | Vậy ta cứ đến viện điều dưỡng hỏi chủ tiệm đang ở đâu là được. |
사장님 어디 있는지 여쭤보면 되겠다 | Vậy ta cứ đến viện điều dưỡng hỏi chủ tiệm đang ở đâu là được. |
(준호) 제가 다녀올게요 | Để tôi đi. |
저도 같이 가고 싶습니다 | Tôi cũng muốn đi nữa. |
아, 그러실래요? | À, vậy ta đi cùng nhé? |
[새가 지저귄다] | VIỆN ĐIỀU DƯỠNG SƠN THỦY |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
(준호) 안녕하세요 뭐 좀 여쭤봐도 될까요? | Chào cô, tôi hỏi chút chuyện được chứ? |
네 | Vâng. |
저희가 행복국수라는 식당에 갔는데 [영우가 부스럭거린다] | Chúng tôi đến một quán ăn tên là Tiệm Mì Haengbok |
문이 닫혀 있고 | thì thấy tiệm đóng cửa và có mấy lá thư này rơi trước cửa. |
이런 것들이 그냥 땅에 떨어져 있더라고요 | thì thấy tiệm đóng cửa và có mấy lá thư này rơi trước cửa. |
아, 잘못된 주소로 가고 있었나? | À. Không lẽ gửi nhầm sao? |
(직원) 아, 이분 | À, người này sao? |
아시는 분이세요? | Cô biết người này à? |
네, 저희 요양원에 이분 어머니가 계세요 | Vâng, mẹ của anh ấy đang ở viện điều dưỡng này. |
(직원) 한 달에 한 번은 꼭 방문하시는 편이라 | Mỗi tháng anh ấy đều đến thăm ít nhất một lần, |
우편물 못 받고 계신지도 몰랐네요 | nên tôi không biết là thư không đến tay anh ấy. |
어제도 오셨었는데 | - Hôm qua anh ấy mới đến. - Hôm qua có đến sao? |
아, 어제 오셨었어요? | - Hôm qua anh ấy mới đến. - Hôm qua có đến sao? |
네 | Vâng. |
(준호) 아 | À. |
저, 그럼 혹시 그… | Chúng tôi có thể gặp mẹ anh ấy một chút được không? |
이분 어머니를 잠깐 봬도 될까요? | Chúng tôi có thể gặp mẹ anh ấy một chút được không? |
네? 왜요? | Sao cơ? Để làm gì vậy? |
어, 행복국수가 언제 다시 문을 여는지 궁금해서요 | À… Chúng tôi muốn biết khi nào Tiệm Mì Haengbok sẽ mở lại. Chúng tôi từ xa đến vì nghe danh mì thịt của chỗ này. |
고기국수 맛집이라 이렇게 멀리서 찾아왔거든요 | Chúng tôi từ xa đến vì nghe danh mì thịt của chỗ này. |
[살짝 웃으며] 아 | À. |
근데 어르신을 봬도 대답을 듣긴 어려우실 거예요 | Nhưng dù gặp được bà ấy, anh cũng khó có câu trả lời. Bà ấy bị đãng trí nặng nên khó nói chuyện bình thường lắm. |
치매가 심하셔서 정상적인 대화가 어렵거든요 | Bà ấy bị đãng trí nặng nên khó nói chuyện bình thường lắm. |
(준호) [한숨 쉬며] 아, 그렇구나 | Vậy sao? |
(준호) 행복국수 사장님이 제주도에 계신 건 맞는 거 같아요 | Tôi nghĩ chủ tiệm Haengbok đúng là vẫn ở Jeju. |
한 달에 한 번씩 어머니를 뵈러 요양원에 오신다는 거니까요 | Mỗi tháng anh ấy đều đến thăm mẹ một lần mà. |
(영우) 네, 하지만 다음 달에나 다시 오시겠네요 | Vâng, nhưng một tháng nữa anh ấy mới đến tiếp. |
요양원에서 기다려 본다 해도 | Nên dù có túc trực ở viện điều dưỡng |
서울 가기 전에 사장님을 만나는 건 어렵겠습니다 | cũng khó mà gặp được anh ấy trước khi quay về Seoul. |
[준호의 한숨] [휴대전화 진동음] | |
(영우) 응? | |
여보세요 | Alô? |
(명석) 어, 우영우 변호사 지금 어디예요? | Luật sư Woo, cô đang ở đâu thế? |
[익살스러운 음악] | |
(영우) 음… | À… |
아, 알 것 없습니다 | - Anh không cần biết ạ. - Sao? |
예? | - Anh không cần biết ạ. - Sao? |
뭐라고요? | Cô nói gì cơ? |
행복국수 사장님을 찾는 일 같은 건 | Cô nói gì cơ? Tôi hoàn toàn không hề đi tìm chủ Tiệm Mì Haengbok. |
전혀 하고 있지 않습니다 | Tôi hoàn toàn không hề đi tìm chủ Tiệm Mì Haengbok. |
[한숨] | |
그래, 찾았어요? | Rồi tìm ra chưa? |
(영우) 예? 아니, 아니요, 아직이요 | Sao ạ? À, vẫn chưa. |
씁, 우영우 변호사 | Luật sư Woo, |
우리 황지사 사건 때문에 제주도 내려온 거잖아, 응? | Luật sư Woo, chúng ta đến Jeju để lo vụ Hwangjisa mà. |
그러니까 재판 준비에 전념합시다 | Cứ tập trung chuẩn bị cho phiên tòa đi. |
아 | À. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[통화 종료음] [잔잔한 음악] | |
[피식 웃는다] | |
(영우) 흠 | |
[준호의 헛기침] | |
(변호사) 지난 1983년 | Năm 1983, khi chính phủ thông báo xây dựng |
정부가 황지사 소유지에 | khi chính phủ thông báo xây dựng |
지방도 제3008호선을 짓겠다고 발표했을 때 | Tỉnh lộ 3008 đi qua đất của Hwangjisa, phía Hwangjisa đã nghĩ thế nào? |
황지사의 입장은 어땠습니까? | phía Hwangjisa đã nghĩ thế nào? |
우리는 도로 건설을 반대했습니다 | Chúng tôi phản đối việc xây dựng tuyến đường này. |
사찰 환경이 파괴될 것이고 | Vì nó sẽ phá hủy môi trường chùa chiền |
스님들의 수행에도 방해가 되니까요 | và cản trở việc tu hành của các sư thầy. |
(주지) 무엇보다도 도로를 만들면 | Quan trọng hơn hết, xây dựng đường xá sẽ dẫn đến sát sinh vô độ. |
그곳에서 너무나도 많은 살생이 일어납니다 | Quan trọng hơn hết, xây dựng đường xá sẽ dẫn đến sát sinh vô độ. |
수많은 나무가 베어지고 | Vô số cây sẽ bị đốn hạ, |
수많은 동물과 사람이 교통사고로 목숨을 잃게 되지요 | vô số động vật và con người có thể mất mạng vì tai nạn giao thông. |
황지사의 반대에도 불구하고 | Nhưng chính phủ vẫn cho xây dựng tuyến đường, |
정부는 도로 건설을 강행했나요? | mặc sự phản đối của Hwangjisa? |
그렇습니다 | Đúng vậy. |
아, 대신 우리더러 문화재 관람료를 받으라 하더군요 | Đổi lại, họ bảo chúng tôi hãy thu phí tham quan di sản văn hóa. |
(주지) 그래서 좋다고 했습니다 | Vậy nên chúng tôi đã đồng ý. |
(변호사) 왜 좋다고 했습니까? | Sao thầy lại đồng ý? |
지방도 건설로 인해 황지사가 입은 피해를 | Có phải vì khoản phí thu được đã đủ đền bù cho những tổn thất |
문화재 관람료로나마 보상받을 수 있어서인가요? | mà Hwangjisa phải chịu từ việc xây dựng đường? |
그렇다기보다는… | Không hẳn là vậy. |
돈을 내라고 하면은 사람들이 적게 올 것 아닙니까? | Chúng tôi nghĩ nếu thu phí thì sẽ có ít người muốn đi vào hơn. |
(주지) 그래서 좋았습니다 [잔잔한 음악] | Nên chúng tôi thích ý tưởng đó. |
문화재 훼손을 더디게 하고 | Cách tốt nhất để làm chậm quá trình tổn hại di sản văn hóa và giảm sát sinh |
살생을 줄이는 가장 좋은 방법은 | Cách tốt nhất để làm chậm quá trình tổn hại di sản văn hóa và giảm sát sinh |
사람들을 최대한 덜 오도록 막는 것이니까요 | là ngăn không cho con người đi vào càng nhiều càng tốt. |
나는 지금도 그것이 문화재 관람료의 | Tôi vẫn nghĩ đó là chức năng quan trọng nhất |
가장 중요한 기능이라고 생각합니다 | của việc thu phí tham quan. |
(변호사) 네, 이상입니다 | Vâng. Tôi xin hết. |
[버튼 조작음] | |
원고 대리인, 반대 신문 하세요 | Luật sư bên nguyên, xin mời chất vấn chéo. |
(영우) 황지사가 문화재 관람료로 얻는 수입은 얼마입니까? | Số tiền Hwangjisa nhận được từ việc thu phí tham quan là bao nhiêu? |
어, 글쎄요 | Tôi không rõ. Tôi cũng không biết chính xác là bao nhiêu. |
내가 그것까지는 정확히 알지를 못합니다 | Tôi cũng không biết chính xác là bao nhiêu. |
(영우) 국토 교통부가 조사한 | Theo thống kê về giao thông đường bộ |
도로 교통량 통계를 바탕으로 계산해 보면 | của Bộ Đất đai, Cơ sở hạ tầng và Giao thông, |
황지사는 문화재 관람료 징수로 | mỗi năm Hwangjisa nhận được khoảng một tỷ won |
해마다 약 10억 원의 수익을 얻습니다, 맞습니까? | từ việc thu phí tham quan di sản văn hóa. Có đúng không ạ? |
말씀드렸지요? | Tôi đã nói rồi mà. |
난 정확한 액수는 알지를 못합니다 | Tôi không biết con số chính xác là bao nhiêu. |
황지사는 문화재 관람료로 징수한 돈을 | Hwangjisa đã dùng phí tham quan thu được vào việc gì? |
어디에 사용합니까? | Hwangjisa đã dùng phí tham quan thu được vào việc gì? |
음, 황지사와 황지사가 소유한 문화재를 | Nó dùng để quản lý và trùng tu Hwangjisa |
관리하고 보수하는 데 쓰지요 | cũng như di sản văn hóa mà Hwangjisa sở hữu. |
황지사와 황지사가 소유한 문화재를 | Không phải chùa đã nhận được ngân sách từ nhà nước để quản lý và trùng tu chùa |
관리하고 보수하는 데 필요한 예산은 | Không phải chùa đã nhận được ngân sách từ nhà nước để quản lý và trùng tu chùa cũng như di sản văn hóa của chùa rồi sao? |
이미 정부로부터 받고 있지 않습니까? | cũng như di sản văn hóa của chùa rồi sao? |
(영우) 문화재청은 올해 문화재 보수 정비 사업에 | Năm nay, Cục Di sản Văn hóa đã dành ra 400 triệu won |
총 4천억 원의 예산을 편성했습니다 | để trùng tu di sản văn hóa. |
전통 사찰 보수 정비에는 120억을 책정했고요 | Trong đó có 120 triệu dành cho việc tu sửa các chùa truyền thống. |
황지사도 문화재청으로부터 예산 지원을 받을 텐데 | Hwangjisa vốn đã nhận được hỗ trợ từ Cục Di sản Văn hóa, |
시민들에게 문화재 관람료까지 걷는 것은 | cộng thêm phí tham quan từ người dân là thành hai nguồn thu rồi. |
이중 징수 아닙니까? | cộng thêm phí tham quan từ người dân là thành hai nguồn thu rồi. |
10억이니 100억이니 운운하니까 크게 보일 뿐입니다 | Thí chủ nghe tiền tỷ rồi trăm triệu nên mới thấy nó nhiều thôi. |
(주지) 어, 황지사는 떳떳해요 | Hwangjisa không có gì phải hổ thẹn. |
나라로부터도 관람객들한테도 | Chúng tôi chỉ nhận một khoản vừa đủ từ nhà nước và khách tham quan |
꼭 필요한 만큼만 받아 정직하게 사용합니다 | Chúng tôi chỉ nhận một khoản vừa đủ từ nhà nước và khách tham quan rồi sử dụng nó một cách chính đáng. |
그렇다면 황지사의 예산 내역을 공개해 주실 수 있습니까? | Vậy thầy có thể tiết lộ kế hoạch ngân sách của Hwangjisa được chứ? |
음, 그것은 곤란합니다 | Chuyện đó thì khó cho tôi lắm. Vì đó là việc nội bộ của Hwangjisa. |
황지사 내부의 일이니까요 | Vì đó là việc nội bộ của Hwangjisa. |
방금 전엔 떳떳하다더니 | Thầy vừa nói không có gì phải hổ thẹn nhưng lại khó xử khi công khai kế hoạch ngân sách? |
예산 내역 공개는 곤란하다고요? | nhưng lại khó xử khi công khai kế hoạch ngân sách? |
[승려들이 저마다 혀를 찬다] [목탁 소리 효과음] | |
[승려들의 한숨] (승려1) 나무 관세음보살 | |
[익살스러운 음악] | |
(변호사) [테이블을 쾅 치며] 이의 있습니다 | Tôi phản đối! |
지금 원고 대리인은 질문을 하는 겁니까? | Luật sư nguyên đơn đang chất vấn hay mỉa mai bị đơn? |
비꼬는 겁니까? | Luật sư nguyên đơn đang chất vấn hay mỉa mai bị đơn? |
증인은 많은 스님들과 불자들로부터 존경을 받는 | Nhân chứng là sư trụ trì của Hwangjisa, |
황지사의 주지 스님이십니다 | được nhiều thầy tu và Phật tử tôn kính. |
예의를 좀 갖춰 주십시오 [버튼 조작음] | Mong cô hãy lịch sự. |
원고 대리인 빈정대는 질문은 삼가세요 | Luật sư bên nguyên, hãy hạn chế những câu hỏi mỉa mai nhé. |
[목탁 소리 효과음] (영우) 음, 네 | Vâng. |
작년 한 해 | Năm ngoái có 62 trường hợp khiếu nại lên cảnh sát |
황지사가 매표소에서 차들을 멈춰 세워 | Năm ngoái có 62 trường hợp khiếu nại lên cảnh sát |
교통을 방해한다는 내용으로 경찰에 접수된 신고가 | về việc Hwangjisa cản trở giao thông khi chặn xe tại điểm bán vé. |
62건이었습니다 | về việc Hwangjisa cản trở giao thông khi chặn xe tại điểm bán vé. |
증인은 이 사실을 알고 있습니까? | Nhân chứng biết chuyện này chứ? |
항의하는 분들이 종종 있다는 것은 알고 있습니다 | Tôi biết thi thoảng người dân khiếu nại về việc đó. |
그런데 왜 대책을 마련하지 않습니까? | Vậy sao thầy không tìm giải pháp? |
매표소를 황지사 바로 앞으로 옮기는 등 | Có nhiều phương án thay thế, ví dụ như dời điểm bán vé đến trước cổng Hwangjisa mà. |
여러 대안이 있지 않습니까? | Có nhiều phương án thay thế, ví dụ như dời điểm bán vé đến trước cổng Hwangjisa mà. |
황지사가 문화재 관람료를 받는 행위는 | Việc Hwangjisa thu phí tham quan di sản văn hóa không có gì sai cả. |
잘못이 아닙니다 | Việc Hwangjisa thu phí tham quan di sản văn hóa không có gì sai cả. |
(주지) 문화재 보호법에 따른 정당한 일이며 | Đó là hành vi chính đáng dựa trên Luật bảo tồn di sản văn hóa, |
황지사와 황지사가 소유한 문화재 | cũng như là việc làm cần thiết cho Hwangjisa |
황지사 주변의 자연환경을 위해서도 | và di sản văn hóa ở đó, cũng như môi trường tự nhiên xung quanh chùa. |
꼭 필요한 일이에요 | và di sản văn hóa ở đó, cũng như môi trường tự nhiên xung quanh chùa. |
이런 일을 하면서 | Sao chúng tôi phải nghĩ ra giải pháp khi đang làm một việc như thế? |
왜 우리가 대책을 마련해야 합니까? [무거운 음악] | Sao chúng tôi phải nghĩ ra giải pháp khi đang làm một việc như thế? |
[한숨] | |
(지수) 아니… [지수의 답답한 숨소리] | Trời ơi… |
재판도 못 나갈 정도로 아프다면서 여기서 지금 뭐 하는데? | Anh bệnh đến mức không đến tòa án nổi mà còn làm gì ở đây? |
하루라도 빨리 서울로 올라가서 수술부터 받아야지 | Anh nên về Seoul ngay để phẫu thuật chứ. |
아, 그, 그, 지, 지금 가도 어차피 수술 못 해 | Bây giờ có về cũng chưa phẫu thuật được. |
예약한 날짜가 아직 안 됐어 | Chưa đến ngày hẹn mà. |
무슨 병원이 수술 날짜를 그렇게 늦게 잡아! | Bệnh viện gì mà hẹn phẫu thuật trễ vậy? |
그냥 다른 병원 알아보면 안 돼? | Không tìm bệnh viện khác được à? |
어, 안 돼 | Ừ, không được. |
어, 그러면 예약 다시 해야 되고 또 시간이 길어지고 | Nếu vậy anh lại phải đặt lịch hẹn rồi chờ đợi. |
그러면 더 길어… [똑똑 똑] | Vậy thì càng lâu hơn… |
(명석) 들어와요 [지수의 한숨] | Mời vào. |
[문이 스르륵 열린다] | |
우영우 변호사 | Luật sư Woo. |
(영우) 문화재를 관람하지 않았으니 | Lập trường không chịu trả phí vì không phải khách tham quan |
문화재 관람료를 내지 않겠다는 원고의 주장은 타당한데도 | Lập trường không chịu trả phí vì không phải khách tham quan của nguyên đơn là hợp lý, vậy sao chúng ta… |
우리는 왜… | của nguyên đơn là hợp lý, vậy sao chúng ta… |
어, '왜'? | Sao gì? |
재판에 지고 있을까요? | Sao chúng ta lại thất thế vậy? Chúng ta không phá vỡ được lập trường đơn giản của bị đơn |
황지사는 잘못한 게 없다는 피고의 단순한 주장을 | Chúng ta không phá vỡ được lập trường đơn giản của bị đơn |
전혀 깨트리지 못하고 있습니다 | rằng họ không làm gì sai cả. |
(지수) 어, 실례지만 | Xin lỗi, |
누구세요? | nhưng cô là ai vậy? |
어? | Ơ? |
[당황하며] 저는 우영우입니다 | Tôi là Woo Young Woo. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우 | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. |
기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
[익살스러운 음악] 예? | - Sao cơ? - Cô ấy là luật sư cùng làm việc với anh. |
(명석) 응, 변호사야 나랑 같이 일하는 | - Sao cơ? - Cô ấy là luật sư cùng làm việc với anh. |
실례지만 누구십니까? | Xin lỗi, nhưng cô là ai vậy? |
저는… | - Tôi là… - À… |
아, 그… | - Tôi là… - À… |
내 전처 | Đây là vợ cũ của tôi. |
전처라면 | Vợ cũ… |
(영우) 일만 하고 가정을 돌보지 않던 정명석 변호사님을 | Tức là người vợ đã chịu đựng anh suốt tám năm |
8년간 참다가 결국 이혼 통보를 했다는 | khi anh chỉ mải mê công việc mà bỏ bê gia đình, |
바로 그 전처? 아 | và cuối cùng phải đề nghị ly hôn ấy à? |
[익살스러운 음악] [당황한 소리] | |
네? | Sao cơ? |
(명석) 저기, 여보… [명석의 한숨] | Bà xã… |
지수야, 나 우영우 변호사하고 잠깐만 얘기해도 될까? | Ji Su, anh nói chuyện riêng với Luật sư Woo chút được chứ? |
해 | Nói đi. |
[한숨] | |
하, 하십시오 | Anh cứ nói. |
[익살스러운 효과음] | À… |
어, 그, 어 내 생각에는 말이야, 어… | À… Tôi nghĩ có thể là do |
[명석의 머뭇거리는 숨소리] | chúng ta không có danh nghĩa pháp lý. |
법리적인 명분이 없는 거 같아 | chúng ta không có danh nghĩa pháp lý. |
(영우) 법리적인 명분이요? | - Danh nghĩa pháp lý? - Ừ. |
(명석) 응 | - Danh nghĩa pháp lý? - Ừ. |
황지사는 명분이 뚜렷해 | Danh nghĩa của Hwangjisa rất rõ ràng. |
문화재 보호법에 근거해 합법적인 징수를 한다는 명분에다 | Họ không chỉ có danh nghĩa được thu phí hợp pháp theo Luật bảo tồn di sản văn hóa, |
그, 사찰 문화재라는 개념을 | theo Luật bảo tồn di sản văn hóa, mà còn có danh nghĩa lý luận rằng khái niệm |
사찰 주변의 공간에까지 확대해야 된다는 | di sản văn hóa chùa chiền nên được mở rộng ra cả không gian xung quanh chùa. |
이론적인 명분까지 있어 | di sản văn hóa chùa chiền nên được mở rộng ra cả không gian xung quanh chùa. |
반면에 우린 좀 빈약하지 | Trái lại, lập luận của ta còn yếu. |
원고가 황지사를 관람하지 않았다는 | Ta chỉ đang tập trung vào một thực tế là nguyên đơn không ghé vào Hwangjisa. |
사실 관계 하나만 계속해서 들이밀고 있거든? | Ta chỉ đang tập trung vào một thực tế là nguyên đơn không ghé vào Hwangjisa. |
이래서는 판사가 우리 편을 들어 주고 싶어도 | Nên dù thẩm phán muốn đứng về phía mình cũng khó mà làm được. |
들어 주기가 좀 그래 | Nên dù thẩm phán muốn đứng về phía mình cũng khó mà làm được. |
판결의 근거로 삼을 법리가 없으니까 | Bởi vì không có cơ sở pháp lý nào để phán quyết. |
(영우) 음 | À. |
어, 그럼 국립 공원 입장료 징수 제도가 | Vậy nếu ta lấy việc chế độ thu phí vào cửa |
2007년에 폐지되었다는 사실을 | Vườn quốc gia đã bị bãi bỏ năm 2007 làm danh nghĩa pháp lý thì sao? |
명분으로 내세우면 어떻습니까? | Vườn quốc gia đã bị bãi bỏ năm 2007 làm danh nghĩa pháp lý thì sao? |
황지사는 한백산 국립 공원 안에 있으니까요 | Vì Hwangjisa nằm bên trong Vườn quốc gia núi Hanbaek mà. |
하지만 황지사가 받고 있는 건 | Nhưng Hwangjisa thu phí tham quan di sản văn hóa, chứ đâu phải |
국립 공원 입장료가 아니라 문화재 관람료잖아 | Nhưng Hwangjisa thu phí tham quan di sản văn hóa, chứ đâu phải thu phí vào vườn quốc gia. |
(영우) 그렇다면 황지사의 예산 내역을 공개하게 해 달라고 | Vậy nếu ta đề nghị thẩm phán yêu cầu Hwangjisa công khai |
판사님께 요청하면요? | kế hoạch ngân sách thì sao? |
오늘 재판에서도 저는 | Trong phiên tòa hôm nay, tôi lập luận rằng |
정부 지원을 받으면서 관람료까지 걷는 건 | Trong phiên tòa hôm nay, tôi lập luận rằng Hwangjisa có nguồn thu kép khi nhận trợ cấp nhà nước mà vẫn thu phí tham quan. |
이중 징수라는 주장을 해 봤지만 | Hwangjisa có nguồn thu kép khi nhận trợ cấp nhà nước mà vẫn thu phí tham quan. |
황지사의 예산 내역을 정확히 모르니 한계가 있었습니다 | Nhưng vẫn bị hạn chế vì tôi không biết kế hoạch ngân sách của chùa. |
아아, 근데 이거는 판사가 허락하지 않을 거야 | Nhưng có thể thẩm phán sẽ không chấp thuận đâu. |
이 재판은 황지사의 예산 집행에 관한 게 아니라 | Phiên tòa này không xoay quanh việc thực thi ngân sách của Hwangjisa, |
원고가 문화재 관람료를 내는 게 | mà là để phân tích việc |
맞느냐, 아니냐에 대한 문제잖아 | nguyên đơn phải trả phí tham quan là đúng hay sai. |
(영우) 음… | À… |
음, 그럼 어떤 법리적 명분이 있을까요? | À… Vậy ta còn danh nghĩa pháp lý nào nữa? |
[고민하는 숨소리] | |
[손가락을 탁 튀기며] 아 | |
그러게, 뭐가 있을까? | Còn gì được nhỉ? |
[고민하는 소리] | À… |
(명석) 지수야 | Ji Su? |
지수… [문이 스르륵 열린다] | Ji Su… |
(영우) 뭐가 있을까요? | Còn gì nữa ạ? |
[문이 스르륵 닫힌다] 가만있어 봐요 | Chờ chút đã. |
(지수) 얘기 끝나셨어요? | Hai người nói xong rồi à? |
[머뭇거리며] 네 | Vâng. |
[지수가 피식 웃는다] | |
(지수) 저 사람도 진짜 한결같네요 | Anh ấy đúng là không thay đổi chút nào. |
[당황하며] 네? | Sao cơ? |
[무거운 음악] | Anh ấy nói chuyện với một luật sư cùng làm việc mỗi ngày |
5년 만에 만난 나랑 대화할 때보다 | Anh ấy nói chuyện với một luật sư cùng làm việc mỗi ngày |
매일 만나는 변호사님이랑 일 얘기 할 때 | trông còn đầy sức sống hơn là nói chuyện với tôi… |
(지수) 응 | |
[피식 웃는다] | |
더 살아 있네요 | dù năm năm rồi mới gặp. |
나랑 있을 땐 시체처럼 축 처져 있던 눈빛이 | Lúc tôi ở bên cạnh, ánh mắt anh ấy trông rất vô hồn. |
또랑또랑해지는 게 | Vậy mà vừa nãy… |
말 그대로 생기가 도네요? | lại trở nên sống động đến lạ. |
덕분에 기억났어요 | Nhờ vậy mà tôi đã nhớ lại… |
내가 왜 저 사람이랑 헤어졌는지 | lý do mình rời bỏ anh ấy. |
왜 헤어졌습니까? | Sao cô lại rời bỏ anh ấy? |
[씁쓸한 웃음] | |
저 사람이랑 있으면 | Lúc ở cùng anh ấy… |
외로웠어요 | tôi thấy cô đơn lắm. |
행복하지 않았어요 | Tôi không thấy hạnh phúc. |
[헛웃음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(광호) 야, 우리 딸 잘 지내고 있다니까 좋네 | Con vẫn ổn thì bố mừng rồi. |
아무튼 아빠한테 뭔 일 있으면 바로 전화하고 | Nhưng có chuyện gì cũng phải gọi ngay cho bố nhé. |
알았지? | Nhưng có chuyện gì cũng phải gọi ngay cho bố nhé. |
(영우) 음, 네 | Vâng. |
- 아버지 - (광호) 어, 왜? | - Bố ơi. - Sao đấy? |
제가 이준호 씨를 데리고 가면 | Bố định làm gì |
아버지는 무엇을 하려고 했습니까? | nếu con dắt anh Lee Jun Ho về? |
이준호 씨가 누구지? | Lee Jun Ho là ai? |
음, 저와 집 앞에서 키스한 사람이요 | À… Người con hôn trước nhà mình ấy. |
아, 그 자식? | À, cái thằng đó sao? |
[행주를 탁 팽개치며] 왜 아빠한테 데리고 오려고? | Sao vậy? Định đưa cậu ta về gặp bố à? |
아, 아니요 | Không phải. |
아버지가 이준호 씨를 왜 만나려고 하는지 궁금해서요 | Con chỉ muốn biết sao bố lại muốn gặp anh ấy. |
아, 왜긴 왜야? | Sao trăng gì nữa? |
어떤 놈인가 보려고 그랬지 | Bố muốn biết cậu ta là người thế nào, |
우리 딸 행복하게 해 줄 수 있는 놈인지 | và có thể khiến con gái bố hạnh phúc hay không. |
아빠처럼 우리 딸 잘 챙겨 줄 수 있는 놈인지 | Bố muốn nhìn xem cậu ta có phải người có thể chăm sóc tốt cho con không. |
아빠가 직접 보려고 | cậu ta có phải người có thể chăm sóc tốt cho con không. |
(영우) 음 | À. |
음 | Phải rồi. |
이준호 씨는 | Anh Jun Ho… |
그런 사람입니다 | là người có thể làm như vậy. |
저를 행복하게 만들어 줄 수 있고 | Anh ấy có thể làm con hạnh phúc. |
(영우) 아버지처럼 잘 챙겨 줄 수 있는 사람입니다 | Anh ấy có thể lo cho con như bố vậy. |
문제는 | Vấn đề là… |
저예요 | con. |
[잔잔한 음악] | Con… |
저는 [떨리는 숨소리] | Con… |
이준호 씨를 | có phải là người |
행복하게 만들어 줄 수 있는 사람일까요? | có thể khiến anh Lee Jun Ho hạnh phúc không? |
이준호 씨를 | Liệu con… |
어, 외롭게 만들지는 않을까요? | có làm anh ấy thấy cô đơn không? |
음… | |
[파도가 철썩인다] | |
(준호) 아, 이상하네요 | Ôi, kỳ ghê. |
여기서 돌고래를 매일 봤다는 사람도 많던데 | Nghe nhiều người nói ngày nào cũng thấy cá heo ở đây mà. |
어쩜 이렇게 올 때마다 한 마리도 없을까요? | Sao tới lượt mình thì lại không thấy? |
이준호 씨 | Anh Lee Jun Ho. |
(준호) 네? | Vâng? |
이준호 씨와 저는 | Tôi nghĩ anh Lee Jun Ho và tôi… |
사귀지 않는 게 좋겠습니다 | không nên hẹn hò với nhau. |
아, 아니, 왜 갑자기 그런 말을 하, 하세요? | Sao tự nhiên cô lại nói vậy? |
그… | |
정명석 변호사님이 아프셔서 그래요? | Vì Luật sư Jung đổ bệnh nên mới như vậy à? |
(준호) 정 변호사님은 위암 판정 받아서 힘들어하시는데 | Có phải cô thấy có lỗi vì Luật sư Jung đang khổ sở |
우린 이렇게 룰루랄라 연애나 하다니 | khi vừa bị chẩn đoán mắc ung thư, |
뭐, 되게 죄책감이 든다 | còn chúng ta lại vô tư hẹn hò vui vẻ như thế này? |
뭐, 그런 거예요? | còn chúng ta lại vô tư hẹn hò vui vẻ như thế này? |
그런 생각은 안 해 봤지만 | Tôi chưa nghĩ tới điều đó, |
듣고 보니 일리가 있습니다 | nhưng nghe cũng có lý thật. |
아니, 그게 아니면 대체 왜, 왜 그러는 건데요? | Không phải vậy thì là vì chuyện gì? |
[혼란스러운 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
설마 | Không lẽ vì không thấy được cá heo nên cô thất vọng vậy sao? |
돌고래를 못 봐서 [당황한 웃음] | Không lẽ vì không thấy được cá heo nên cô thất vọng vậy sao? |
실망해서 그런 거… | Không lẽ vì không thấy được cá heo nên cô thất vọng vậy sao? |
(준호) 아유 [준호의 당황한 숨소리] | Ôi trời. Đừng nói là vì vậy nhé? |
설마 그런 이유는 아니죠? | Đừng nói là vì vậy nhé? |
돌고래는 | Chúng ta chỉ là… |
그, 우리 눈앞에 안 보이는 것뿐이지 | chưa nhìn thấy cá heo thôi. |
바닷속엔 있어요 | Chúng vẫn ở ngoài biển mà. |
그, 주지 스님도 그러셨잖아요 | Cô còn nhớ trụ trì nói rằng những gì ta thấy không phải là tất cả chứ? |
보는 것이 전부는 아니라고요 | Cô còn nhớ trụ trì nói rằng những gì ta thấy không phải là tất cả chứ? |
'보는 것이 전부는 아니다' | "Những gì mắt nhìn thấy không phải là tất cả. |
(영우) '눈앞에 당장 보이는 것에만' | Đừng để bị huyễn hoặc vì những thứ có thể thấy ngay trước mắt. |
'현혹되지 말고' | Đừng để bị huyễn hoặc vì những thứ có thể thấy ngay trước mắt. |
'그 너머의 본질을 생각해라' | Hãy nghĩ đến bản chất đằng sau đó". |
예, 주지 스님도 그렇게 말씀하셨잖아요 | Đúng rồi, sư trụ trì đã nói vậy còn gì. |
맞습니다 | Phải rồi. |
눈앞에 보이는 것에만 현혹돼서 | Tôi đã quá chú tâm vào những gì trước mắt mà quên đi bản chất của những điều sâu xa hơn. |
그 너머의 본질을 잊고 있었어요 | mà quên đi bản chất của những điều sâu xa hơn. |
[무거운 음악] (영우) 지방도 제3008호선이 황지사 소유지에 있다는 것 | Tỉnh lộ 3008 nằm trên đất do Hwangjisa sở hữu. |
처음부터 관광 목적으로 건설됐다는 것 | Ngay từ đầu nó đã được xây dựng vì mục đích tham quan. Hwangjisa và khu vực xung quanh nó là di sản văn hóa chùa chiền. |
황지사와 그 주변 환경 전체가 곧 사찰 문화재라는 것 | Hwangjisa và khu vực xung quanh nó là di sản văn hóa chùa chiền. |
이, 이런 것들에 현혹되면 안 돼요 | Không được để những thứ đó làm mờ mắt. |
지방도 제3008호선은 결국 도로예요! | Tỉnh lộ 3008 cũng chỉ là một con đường! |
그게 본질입니다 | Đó chính là bản chất! |
지금 갑자기 사건 얘기 하시는 거예요? | Bây giờ cô lại nói về vụ án sao? |
행정법에는 공물이란 개념이 있습니다 | Trong Luật Hành chính có một khái niệm gọi là "tài sản công". |
(영우) 공물은 국가나 지방 자치 단체 등의 | Tài sản công được cung cấp với mục đích hành chính bởi các cơ quan hành chính như chính phủ hoặc chính quyền địa phương. |
행정 주체가 행정 목적을 제공하기 위해 만든 물건이에요 | bởi các cơ quan hành chính như chính phủ hoặc chính quyền địa phương. |
도로는 일반인의 통행을 위해 | Đường xá là tài sản công tiêu biểu cung cấp cho tất cả mọi người để qua lại. |
누구에게나 제공되는 대표적인 공물이죠 | Đường xá là tài sản công tiêu biểu cung cấp cho tất cả mọi người để qua lại. |
[들뜬 숨소리] | Đường xá là tài sản công tiêu biểu cung cấp cho tất cả mọi người để qua lại. Khái niệm về tài sản công sẽ là một danh nghĩa. |
이 공물이라는 개념이 명분이 되어 줄 거예요 | Khái niệm về tài sản công sẽ là một danh nghĩa. |
법리적인 명분이요! | Danh nghĩa pháp lý! |
(준호) 어디 가세요? | Cô đi đâu thế? |
어, 정명석 변호사님에게 가서 이 문제를 의논해야 합니다 | Tôi phải bàn với Luật sư Jung về vấn đề này. |
[잔잔한 음악] | Cô đang đùa giỡn với tôi à? |
[버럭 하며] 지금 장난해요? | Cô đang đùa giỡn với tôi à? |
(준호) 사귀지 말자는 말 내뱉어 놓고 | Cô nói chúng ta không nên hẹn hò rồi bỏ đi như vậy sao? |
이렇게 가 버리는 게 어디 있어요? | Cô nói chúng ta không nên hẹn hò rồi bỏ đi như vậy sao? |
내가 그렇게 [떨리는 숨소리] | Tôi… |
내가 그렇게 우스워요? | Cô thấy tôi dễ dãi vậy sao? |
도대체 날 뭐라고 생각하는 거예요, 예? | Rốt cuộc cô nghĩ tôi như thế nào vậy? |
나한테 왜 그러는 거예요? | Sao cô lại làm vậy với tôi? |
(영우) 음… | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[준호의 한숨] | |
[훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[강조되는 효과음] | |
[고래 울음] | |
[고래 울음] | |
[첨벙] | |
(판사) 원고와 피고는 더 주장하거나 | Nguyên đơn và bị đơn có gì cần lập luận hay chứng minh nữa không? |
증명할 것이 있나요? | Nguyên đơn và bị đơn có gì cần lập luận hay chứng minh nữa không? |
[버튼 조작음] (영우) 원고는 있습니다 | Nguyên đơn có ạ. |
[버튼 조작음] (변호사) 피고는 없습니다 | Bị đơn không có ạ. |
[버튼 조작음] | |
그럼 원고 대리인, 말씀해 주세요 | Vậy mời đại diện của nguyên đơn phát biểu. |
판사님 | Thưa Thẩm phán, |
지방도 제3008호선은 공물입니다 | Tỉnh lộ 3008 là tài sản công. |
[버튼 조작음] | |
공물이요? | Tài sản công sao? |
(영우) 네 | Vâng. |
원고는 지방도 제3008호선을 이용하는 과정에서 | Khi sử dụng Tỉnh lộ 3008, nguyên đơn đã đi qua một phần của chùa Hwangjisa trên núi Hanbaek, |
피고 소유의 땅이자 명승지인 | nguyên đơn đã đi qua một phần của chùa Hwangjisa trên núi Hanbaek, nơi vừa là đất thuộc sở hữu của bị đơn vừa là danh lam thắng cảnh. |
한백산 황지사 일원을 지나가게 되었습니다 | nơi vừa là đất thuộc sở hữu của bị đơn vừa là danh lam thắng cảnh. |
하지만 이는 지방 자치 단체가 | Nhưng đây chỉ là một phần trong hành trình sử dụng con đường này, |
일반 공중의 통행을 위해 제공한 공물인 | Nhưng đây chỉ là một phần trong hành trình sử dụng con đường này, vốn là tài sản công được cung cấp để người dân đi qua. |
이 사건 도로의 이용 과정에 수반된 것일 뿐입니다 | vốn là tài sản công được cung cấp để người dân đi qua. |
공물을 이용했다는 이유만으로 | Tôi muốn nói rằng không thể coi |
원고가 피고 소유의 문화재에 대한 | nguyên đơn đã tham quan di sản văn hóa thuộc sở hữu của bị đơn |
관람 행위를 했다고 볼 수 없음을 | nguyên đơn đã tham quan di sản văn hóa thuộc sở hữu của bị đơn |
말씀드리고 싶습니다 | chỉ vì đã sử dụng tài sản công này. |
[잔잔한 음악] | |
[변호사의 한숨] | |
[바람이 쏴 분다] | |
[차 문이 스르륵 열린다] | |
(영우) 나는 동그라미와 털보 사장님이 빌린 차를 탈게 | Tôi sẽ đi xe với Dong Geu Ra Mi và ông chủ Râu Rậm. |
어? | Sao thế? Cậu cãi nhau với anh Jun Ho à? |
왜, 준호 씨랑 싸웠어? | Sao thế? Cậu cãi nhau với anh Jun Ho à? |
어, 그래, 숙소에서 봐 | Được rồi, hẹn gặp ở nhà nhé. |
[멀어지는 발걸음] | |
(영우) ♪ 동 투 더 그 투 더 라미 ♪ | Dong rồi đến Geu rồi đến Ra Mi |
같이 가 [차 문이 스르륵 닫힌다] | Dong rồi đến Geu rồi đến Ra Mi Cho tớ đi với. |
(그라미) ♪ 우 투 더 영 투 더 우 ♪ [한숨] | Woo rồi đến Young rồi đến Woo |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
왜, 너 저 차 안 타? | Sao thế? Cậu không đi xe kia à? |
못 타겠어 | Tớ không thể. |
이준호 씨 때문에 | Tớ thấy không thoải mái… |
부, 불편해 | vì anh Lee Jun Ho. |
(그라미) 이준호가 왜 불편해? | Sao lại không thoải mái? |
내가 | Tớ đã nói là… |
이준호 씨한테 사귀지 않는 게 좋겠다고 말했어 | bọn tớ không nên hẹn hò với nhau. |
- (그라미) 어? - (민식) 예? | - Cái gì? - Cái gì? |
(민우) 야, 뭐야 둘이 진짜 싸웠어? | Chuyện gì thế? Hai người cãi nhau à? |
(준호) 아니야, 그런 거 아니야 | Không, không phải thế. |
싸웠네 | Đúng là cãi nhau rồi. Muốn đi làm vài ly không? |
뭐, 한잔하러 갈까? 어? [준호가 안전띠를 쓱 뺀다] | Muốn đi làm vài ly không? |
괜찮죠? | Cô thấy được chứ? |
아, 네, 저야 뭐… | Vâng, tôi sao cũng được. |
[안전띠를 달칵 채우며] 아유 됐어, 술은 무슨 술이야 | Thôi. Tôi không có hứng uống rượu. |
[자동차 시동음] | |
[쾅] [주변이 시끌시끌하다] | |
[술 취한 목소리로] 도대체 왜일까요, 예? | Rốt cuộc là tại sao chứ? Hả? |
(준호) 정명석 변호사님이 아프셔서? | Vì Luật sư Jung đang bị bệnh sao? |
삼팔이, 춘삼이, 복순이, 제돌이를 | Hay vì bọn tôi không thể thấy Sampal, Chunsam, Boksun và Jedol? |
못 봐서? | Hay vì bọn tôi không thể thấy Sampal, Chunsam, Boksun và Jedol? |
(수연) 에이, 아무리 영우라도 | Thôi nào, tôi không nghĩ Young Woo làm vậy vì mấy lý do đó đâu. |
그런 이유 때문에 그러진 않았을 거예요 | Thôi nào, tôi không nghĩ Young Woo làm vậy vì mấy lý do đó đâu. |
그럼 왜 그러는 건데요? | Thế rốt cuộc là tại sao? |
잘 지내다가 갑자기 | Cả hai đều đang vui vẻ mà, xong tự dưng… |
(민우) 네가 너무 부담 준 거 아니야? | Hay tại cậu gây áp lực với cô ấy quá? |
봐 봐 | Nghe này. |
어쨌건 출장 중에 남친 누나네 집에 간 거잖아 | Cô ấy phải đến nhà chị gái của người yêu trong khi đang đi công tác mà. |
이거 얼마나 긴장됐겠냐, 어? | Chắc hẳn cô ấy thấy căng thẳng lắm. |
야, 나 같으면 그런 상황은… | Nếu là tôi… Trời, đến nghĩ cũng không muốn. |
아유, 난 생각하기도 싫다 | Trời, đến nghĩ cũng không muốn. |
(준호) 그런가? | Thế à? |
내가 너무 | Tôi đã… |
무리한 부탁을 했나? | đòi hỏi cô ấy nhiều quá sao? |
하긴 그 자리가 영우한테는 부담이 컸을 수도 있겠네요 | Cũng phải. Đến đó hẳn là áp lực với cậu ấy lắm. |
(수연) 웬일이래 갑자기 개념 있는 척? | Sao đột nhiên anh ra vẻ ăn nói uyên bác vậy? |
아니, 뭐 개념 있는 척이 아니라… | Tôi đâu có ra vẻ… |
아, 나한테 자꾸 왜 그래요? | Sao cô cứ khịa tôi thế nhỉ? |
(준호) [한숨 쉬며] 하긴 | Chắc vậy. |
많이 긴장한 거 같기도 했어 | Chắc là cô ấy áp lực quá rồi. |
김밥도 없는데 | Bữa đó không có cơm cuộn, |
고기랑 회까지 먹겠다고 | và cô ấy đã cố gắng ăn thịt và gỏi cá |
삼키지도 못하고 그걸… | dù không thể nuốt nổi. |
[울먹인다] | |
준호야, 울지 마 [술을 조르르 따른다] | Jun Ho, đừng khóc. Biết đâu lại là chuyện tốt. |
차라리 잘됐어, 어? | Biết đâu lại là chuyện tốt. Là do cậu chưa biết thôi, sau này sẽ mệt mỏi hơn nữa đấy. |
네가 아직 몰라서 그러는데 어차피 힘들었을 거야 | Là do cậu chưa biết thôi, sau này sẽ mệt mỏi hơn nữa đấy. Luật sư Woo… |
우 변? | Luật sư Woo… |
네가 감당할 수 있는 사람 아니다 | không phải người cậu có thể gánh nổi đâu. |
(수연) 어어? | Hả? |
준호 씨가 감당할 수 있는 사람이 아니라니요? | Anh nói cô ấy không phải người anh Jun Ho có thể gánh nổi là sao? |
그게 무슨 말이에요? | Anh nói cô ấy không phải người anh Jun Ho có thể gánh nổi là sao? |
그래 | Phải đấy. |
너 그거 지금 무슨 말이냐? | Ý cậu là gì? |
아니, 우 변한테는 그, 출생의… | Ý tôi là, xuất thân của cô ấy… |
[흥미로운 음악] | |
'출생의' 뭐요? | Xuất thân làm sao? |
(민우) 예? | Hả? |
어, 그러니까 출… | À thì, cô ấy… |
출생부터가… | À thì, cô ấy… |
어, 그러니까 | Thì là… |
존재부터가 남다르잖아요, 우 변은 | Sự tồn tại của cô ấy đã khác thường rồi. |
몰라요, 나도, 하여튼 마셔 | Chịu thôi! Uống đi. |
[민우가 술을 조르르 따른다] | |
자, 짠 | Nào. Cạn. |
어? 어, 잠깐 | Khoan. Trong ly của cô có con bọ. |
벌레 들어갔는데? | Khoan. Trong ly của cô có con bọ. |
벌레요? | Con bọ á? |
(수연) 이런 건 또 언제 봤대? | Mắt anh tinh thật. |
(민우) 마시지 마요 | Đừng uống. |
여기, 사장님 잔 하나만 새로 주세요! | Chủ quán ơi, cho tôi một ly khác. |
[민우가 술잔을 탁 놓는다] | Em hét lên giận dữ Nói rằng anh hãy đi đi |
[슬픈 반주가 흘러나온다] (그라미) ♪ 화가 나서 ♪ | Em hét lên giận dữ Nói rằng anh hãy đi đi |
[탬버린이 짤랑거린다] ♪ 소리치듯 가란 내 말에 ♪ | Em hét lên giận dữ Nói rằng anh hãy đi đi |
♪ 벌써 넌 아주 멀리 ♪ | Rồi anh chạy đi mất, thật xa |
♪ 달아나 버렸어 ♪ | Thật xa Hôm nay chúng ta đã chia tay |
♪ 우리 헤어졌어요 ♪ [민식이 함께 노래한다] | Hôm nay chúng ta đã chia tay Hôm nay đôi ta đã chia lìa |
♪ 우리 헤어졌어요 ♪ | Hôm nay đôi ta đã chia lìa |
♪ 내 맘 알 것 같다면 ♪ | Nếu anh hiểu được tấm lòng em |
[애절한 반주가 흘러나온다] ♪ 우리 서로 사랑했는데 ♪ | Chúng ta đã yêu nhau như thế |
[민식의 애드리브] | Nhưng chúng ta không còn Là của nhau nữa rồi |
(민식) ♪ 지네요 ♪ | Nhưng chúng ta không còn Là của nhau nữa rồi Không còn nữa |
[그라미와 민식의 애드리브] | Không còn nữa |
[슬픈 반주가 흘러나온다] (그라미) ♪ 이젠 모두 끝인가요 ♪ | Chúng ta đã chia tay nhau rồi |
♪ 그런가요 ♪ | Phải không anh? |
♪ 우리 약속했던 많은 날들을 ♪ | Những ngày tháng chúng ta ước hẹn |
♪ 날들을 ♪ | Những ngày tháng chúng ta ước hẹn |
[절절한 반주가 흘러나온다] ♪ 난 늘 술이야 ♪ | Ngày nào anh cũng nhậu Nhậu |
(그라미) ♪ 술이야 ♪ | Nhậu |
♪ 맨날 술이야 ♪ | Nhậu không sót ngày nào |
(그라미) ♪ 술이야 ♪ | Nhậu |
(민식) ♪ 널 잃고 이렇게 내가 ♪ | Sau khi đánh mất em |
[애절한 반주가 흘러나온다] ♪ 내가 너와 이별할 수 ♪ | Đến khi nào anh có thể Nói lời tạm biệt tới em? |
(그라미와 민식) ♪ 있을까 ♪ | Đến khi nào anh có thể Nói lời tạm biệt tới em? Tới em |
[감성적인 반주가 흘러나온다] (민식) ♪ 영문도 모른 채 ♪ | Em không hề hay biết |
♪ 그댄 울고 있지만 ♪ | Và khóc thật nhiều |
[그라미의 한숨] | |
♪ 지금은 알 수 없어 ♪ | Nhưng không thể để em biết |
♪ 그댈 떠나는 ♪ | Tình cảm thật của anh dành cho em |
♪ 내 진심을 ♪ | Tình cảm thật của anh dành cho em |
[그라미의 추임새] ♪ My love ♪ | Tình yêu của anh Xin hãy quên anh đi |
♪ 부디 나를 잊어 줘 ♪ | Xin hãy quên anh đi |
(민식) | Anh chỉ là gánh nặng cho em thôi |
(민식) ♪ My love ♪ [그라미의 추임새] | Tình yêu của anh |
♪ 벅찬 사랑의 기억도 ♪ | Anh sẽ quên đi |
♪ 이젠 잊기로 해요 ♪ | Những ký ức tràn ngập tình yêu |
(그라미) '잊기로 해요' | Anh sẽ quên |
(민우) [힘주며] 어유 | |
[민우의 가쁜 숨소리] | |
[준호의 힘겨운 신음] | |
[헛기침] | |
저, 이제 가서 자요, 예 | Cô đi ngủ đi. Nhé. |
우리 얘기 좀 해요 | Ta nói chuyện chút đi. |
[의아한 소리] | Sao? |
[풀벌레 울음] | |
뭐 잘못 먹었어요? | Anh ăn nhầm cái gì à? |
네? | - Hả? - Thì bởi, |
아니, 사람이 갑자기 변했잖아요 | - Hả? - Thì bởi, đột nhiên anh thay đổi như vậy. |
권민우라면 모름지기, 어? | Anh không biết tiếng tăm của mình à? Anh vốn là tên hãm tài mà. |
재수도 없고 밥맛에 | Anh không biết tiếng tăm của mình à? Anh vốn là tên hãm tài mà. |
(수연) 입만 열면 얄미운 소리에 한 대 쥐어박고 싶고 | Miệng anh toàn phun ra những câu khó nghe và gợi đòn. |
어둠 속에서 혼자 권모술수나 궁리해야죠 | Anh phải trốn trong bóng tối và bày mánh khóe chứ. |
그게 권민우지 | Như thế mới là Kwon Min Woo. |
[피식 웃으며] 아니 내가 뭐, 그 정도예요? | Trời, tôi tệ đến thế cơ à? |
몰랐어요? | Còn phải hỏi hả? |
그 재수 없는 권민우 | Kwon Min Woo hãm tài, Kwon Min Woo Mánh Khóe đó đâu rồi? |
권모술수 권민우는 어디 가고 | Kwon Min Woo hãm tài, Kwon Min Woo Mánh Khóe đó đâu rồi? Sao đột nhiên anh trở nên tốt bụng làm người khác bối rối vậy? |
난데없이 막 친절하게 나타나서 | Sao đột nhiên anh trở nên tốt bụng làm người khác bối rối vậy? |
세상을 혼란스럽게 하냐고요 | Sao đột nhiên anh trở nên tốt bụng làm người khác bối rối vậy? |
아, 경찰에 신고할 뻔했네 캐릭터 붕괴 죄로 | Tôi suýt báo cảnh sát bắt anh vì tội sai hình tượng đấy. |
아니, 내가 뭘 어쨌는데요? | Tôi đã làm gì chứ? |
아, 남이야 벌레를 먹든 말든 | Việc gì anh phải quan tâm tôi uống phải con bọ hay không, nhét được vali vào khoang hành lý hay không, |
비행기 짐칸에 짐을 싣든 말든 | nhét được vali vào khoang hành lý hay không, |
혼자서 무겁게 술을 사 오든 말든 | hay xách được đống rượu hay không? |
(수연) 왜 권민우가 앞장서서 친절하고 난리냐고요! | Sao đột nhiên Kwon Min Woo trở nên tử tế vậy? |
출장까지 와서 아침에 뭔 조깅을 했다질 않나 | Dù đang đi công tác cũng phải đi bộ buổi sáng. Thấy bà cụ bán hoa ven đường thì mua một bó về. |
꽃 파는 할머니한테 꽃다발을 사 왔다질 않나 | Thấy bà cụ bán hoa ven đường thì mua một bó về. |
하, 그건 또 무슨 코스프레예요? | Anh đang diễn vai gì đấy à? |
멋있는 그런 거 하나도 안 어울려요 | Anh không hợp với vai ngầu đó đâu! |
도대체 왜 그러는 거예요? | Rốt cuộc tại sao anh làm vậy? |
왜냐하면 | Tại vì… |
제주도니까요 | chúng ta đang ở Jeju. |
아, 뭐래? | Gì vậy trời? Bây giờ anh lại ra vẻ lãng mạn sao? |
이젠 낭만적인 척까지 하냐? | Bây giờ anh lại ra vẻ lãng mạn sao? |
씁, 최수연 변호사 나한테 관심 있어요? | Luật sư Choi, cô có hứng thú với tôi à? |
[감성적인 음악] 뭐요? 아… | Cái gì? |
아니요, 미쳤어요? | Không. Anh điên à? |
아, 근데 왜 그래요? | Thế cô làm sao vậy? |
나도 모르는 내 모습을 술술 읊고 | Kể ra một loạt hành động mà tôi cũng không hề ý thức đến. |
[난간을 탁 짚으며] 솔직하게 말해 봐 | Cô nói thật đi. |
나 좋아하죠? 예? | Cô thích tôi, đúng không? |
좋아하는 거 같은데? | Hình như thích tôi rồi. |
[당황한 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
왜 가만히 있지, 안 받아치고? | Sao… cô không chối mà im lặng vậy? |
(민우) 뭐야? | Gì vậy? |
나 진짜 좋아해요? | Cô thích tôi thật à? |
[딸꾹질한다] | |
[딸꾹질한다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[그라미의 탄식] | Trời. |
(그라미) 아, 나 차였네 | Tôi bị đá rồi. |
(민식) 뭐가? | Là sao? |
권민우와 선녀 사이에 오가는 저 눈빛을 보고도 모르겠어요? | Nhìn ánh mắt giữa Kwon Min Woo và nữ tú kia mà anh không biết à? |
(그라미) 저 지나치게 덥고 축축한 한증막 같은 눈빛을? | Ánh mắt của họ rực cháy và ướt át thế kia mà. |
야, 뭔 눈빛? | Ánh mắt gì chứ? Thôi im đi, mau vào nhà nào. |
야, 시끄럽고 빨리 들어가자, 빨리 | Ánh mắt gì chứ? Thôi im đi, mau vào nhà nào. |
(그라미) 들어가긴 뭘 들어가요? | Vào nhà làm gì? |
빨랑 다시 노래방 가야죠 | Mau quay lại quán karaoke thôi. |
[익살스러운 음악] 어, 바, 바, 방금 전까지 노래방에 있었는데 | Chúng ta vừa ở đó mà, giờ quay lại sao? |
노, 노래방에 또 가? | Chúng ta vừa ở đó mà, giờ quay lại sao? |
야, 나 지금 권민우한테 차였잖아 | Này. Tớ vừa bị Kwon Min Woo đá đấy. |
고백도 못 해 봤는데 | Tớ còn chưa kịp tỏ tình nữa. |
야, 차였다고 하기에는 뭐, 너무나 아무것도… | Hai người đã là gì đâu mà bảo là bị đá? |
너, 너 궈, 권민우를 좋아했어? | Cậu thích Kwon Min Woo à? |
[울먹인다] | Không biết. |
몰라, 이씨 | Không biết. Khỉ gió. |
나, 나 이별 노래 메들리 하러 갈 거야 | Tớ sẽ đi hát một loạt bài về chia ly. |
차였으니까! | Vì tớ bị đá mà! |
[거친 숨소리] | |
같이 불러 | Cho tôi hát với. |
(영우) 어? | Hả? |
[질색하는 소리] | |
아… | |
(명석) 어, 준호 씨, 고마워요 | Cảm ơn cậu nhé, Jun Ho. |
(준호) 네 | Không có gì ạ. |
(명석) 그, 다른 사람들은 뭐 하고 있어요? | Những người khác đâu? Họ đang ở nhà à? |
어, 숙소에 있나? | Những người khác đâu? Họ đang ở nhà à? |
(준호) 아, 네 [딸칵 끼우는 소리] | Vâng. Họ quyết định sẽ cùng anh đến chùa Hwangjisa khi anh xuất viện. |
변호사님 퇴원하시면 함께 황지사 가기로 했으니까요 | Vâng. Họ quyết định sẽ cùng anh đến chùa Hwangjisa khi anh xuất viện. |
씁, 아마 지금쯤 준비하고 있을 겁니다 | - Chắc họ đang chuẩn bị đấy. - Ừ. |
[지퍼가 직 닫힌다] (명석) 그래? | - Chắc họ đang chuẩn bị đấy. - Ừ. |
아참, 그… | Phải rồi. |
소, 손님은 어떻게, 먼저 가셨나요? | Khách của anh đi rồi ạ? |
손… | Khách của tôi… |
아, 내 전처? | À, vợ cũ của tôi ấy à? |
(명석) 어, 오늘 아침에 서울 가는 비행기 탄다고 | Ừ. Sáng nay cô ấy gọi bảo rằng đã bay về Seoul rồi. |
전화 받았어요 | Ừ. Sáng nay cô ấy gọi bảo rằng đã bay về Seoul rồi. |
아, 네 | Vâng. |
(명석) 아, 어젯밤 꿈에서는 | Đêm qua tôi nằm mơ thấy mình cầu xin cô ấy, |
내가 전처한테 싹싹 빌었거든? [잔잔한 음악] | Đêm qua tôi nằm mơ thấy mình cầu xin cô ấy, |
어, 내가 다 잘못했다고 | rằng tất cả đều là lỗi của tôi, |
이제 다시는 안 그럴 테니까 나랑 다시 시작하자고 | và bây giờ tôi sẽ không thế nữa, nên xin cô ấy quay lại với tôi. |
씁, 아니, 근데 정작 오늘 아침에 전화 왔을 때 | Nhưng sáng nay, khi cô ấy gọi, tôi lại không thể nói được câu nào. |
나 그런 말 한마디도 못 했어 | Nhưng sáng nay, khi cô ấy gọi, tôi lại không thể nói được câu nào. |
어, 그냥 쿨한 척 '어어, 어, 잘 가' 그랬지 | Tôi chỉ biết tỏ ra phong độ và chúc cô ấy đi an toàn. |
[명석이 피식 웃는다] | |
쯧 | |
아니, 그런 말도 평소에 연습을 해 둬야 | Chắc ngày thường phải hay nói mấy câu đó thì mới thốt ra được. |
실전에서 쓰나 봐 | Chắc ngày thường phải hay nói mấy câu đó thì mới thốt ra được. |
[어색한 웃음] | |
준호 씨, 혹시 좋아하는 사람 있어요? | Jun Ho, cậu có thích ai không? |
네? | - Dạ? - Nếu cậu có thích ai đó, |
좋아하는 사람 있으면 | - Dạ? - Nếu cậu có thích ai đó, |
꽉 잡아 | thì hãy giữ chặt họ. |
뭐, 어쩌다 한 번 놓쳤다? | Nếu có chuyện gì xảy ra và cậu lỡ buông tay người ấy, |
아니, 그래도 다시 가서 꽉 잡아 | Nếu có chuyện gì xảy ra và cậu lỡ buông tay người ấy, thì hãy quay lại và giữ chặt người ta. |
아, 뭐, 준호 씨야 | Nhưng chắc cậu không phải người sẽ đi vào vết xe đổ của tôi đâu. |
나 같은 실수 절대 안 할 사람 같지만 | Nhưng chắc cậu không phải người sẽ đi vào vết xe đổ của tôi đâu. |
[물소리가 솨 난다] | |
[노크 소리] | |
[물소리가 뚝 멈춘다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[민우의 한숨] | |
[민우의 어색한 숨소리] | |
(민우) 이러지 맙시다, 어색하게 | Chúng ta đừng gượng gạo thế này chứ. |
(수연) 뭐가요? | Gì cơ? |
아, 어제 우리 아무 일도 없었잖아요 | Hôm qua giữa hai chúng ta đâu có gì. |
아무 일도 없었죠 | Không có chuyện gì cả. |
나는 뭐 술을 많이 먹어서 그런가? | Tôi không nhớ gì mấy. Chắc là do tôi uống nhiều quá. |
난 잘 기억도 안 나요 | Tôi không nhớ gì mấy. Chắc là do tôi uống nhiều quá. |
[헛웃음 치며] 누군 술 안 먹었나? | Có phải mỗi anh uống đâu. Tôi cũng không nhớ gì cả. |
나도 아무 생각 안 나요 | Có phải mỗi anh uống đâu. Tôi cũng không nhớ gì cả. |
그러니까 편하게 지내자고요 | Vậy cứ thoải mái như trước kia đi. |
전처럼 | Vậy cứ thoải mái như trước kia đi. |
네 | Vâng. |
[한숨] | |
[서늘한 효과음] [긴장되는 음악] | |
나야? | Anh chọn tôi? |
선녀야? | Hay nữ tú? |
네? | Gì cơ? |
[익살스러운 음악] | |
무인도에 가면 | Nếu đến một đảo hoang, |
동그라미와 선녀 | giữa Dong Geu Ra Mi và nữ tú, |
둘 중 누굴 데려갈 거냐고! | tôi hỏi là anh sẽ đưa ai theo? |
[다가오는 발걸음] | Sao cơ? |
네? | Sao cơ? |
[민식의 과장된 웃음] | |
[민식이 손뼉을 짝 친다] | |
(민식) 가시던 길 가세요, 예 | Cậu cứ kệ cô ấy rồi đi đi. |
[민식의 웃음] | Cậu cứ kệ cô ấy rồi đi đi. |
별일이 다 있다, 그렇죠? | - Đúng là chuyện gì cũng có nhỉ? - Anh chọn ai? |
(그라미) 누구냐고! | - Đúng là chuyện gì cũng có nhỉ? - Anh chọn ai? |
[민식의 과장된 웃음] | |
[황당한 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[명석의 한숨] | |
[한숨] | |
[민식이 흥얼거린다] | |
[민식이 연신 흥얼거린다] | |
(민식) 응 | |
(민식) 매표소 문 닫았네 | Trạm thu phí đóng rồi. MIỄN PHÍ THÔNG HÀNH |
[민식의 웃음] | MIỄN PHÍ THÔNG HÀNH |
승소 축하합니다! | Chúc mừng cô đã thắng kiện. |
[민식의 웃음] | |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn anh. |
[기어 조작음] | |
[산새 울음] [쓱쓱 비질하는 소리] | |
변호사 선생님들께서 황지사에는 어쩐 일이십니까? | Các vị luật sư đến Hwangjisa có chuyện gì vậy? |
(승려2) 아 | À. |
이제 문화재 관람료도 낼 필요가 없겠다 | Các vị đến tham quan chùa miễn phí trước khi về Seoul |
서울 가기 전에 공짜 구경 하러 오신 겁니까? | vì không phải trả phí tham quan di sản nữa, đúng không? |
(영우) 아아, 아, 아닙니다 저희는… | Không phải đâu, chúng tôi… |
(명석) 주지 스님께 드릴 말씀이 있어서 왔습니다 | Chúng tôi có chuyện cần thưa với trụ trì. |
주지 스님 어디 계십니까? | Sư thầy đang ở đâu ạ? |
주지 스님은 지금 대웅전에 계십니다 | Trụ trì đang ở điện Daeung. |
[풍경이 딸랑거린다] | |
(명석) 재판 결과 때문에 심려가 많으시죠? | Thầy hẳn rất phiền muộn vì kết quả vụ kiện. |
송구스럽습니다 | Chúng con xin lỗi thầy. |
[주지의 웃음] | |
(주지) 이런 일 하나에 심려까지 생겨서야 | Nếu thầy phiền muộn vì chuyện nhỏ nhặt này, thì sao gọi mình là một vị sư được? |
어디 스님 하겠습니까? | thì sao gọi mình là một vị sư được? |
[주지의 웃음] | |
법원 판단이 그러하다면은 따라야지요 | Tòa án phán quyết thế nào thì chúng tôi phải làm như vậy thôi. |
(명석) 재판 때는 비록 상대편에 섰지만 | Tuy chúng con ở phe đối tụng trong phiên tòa này, |
이번 소송을 통해서 황지사의 입장에 대해 | nhưng qua đây con đã hiểu được lập trường của chùa Hwangjisa. |
많이 깨닫게 되었습니다 | nhưng qua đây con đã hiểu được lập trường của chùa Hwangjisa. |
3008번 지방도로 인한 피해는 | Chùa Hwangjisa, chủ nhân của mảnh đất, |
땅 주인인 황지사가 고스란히 받고 있는데 | đã chịu toàn bộ tổn thất từ việc xây Tỉnh lộ 3008. |
정부는 이런 사정은 모른 척한 채 | Nhưng chính phủ đã lờ đi việc đó, |
온갖 법률로 규제만 하고 있지 않습니까 | dùng mọi luật pháp để hạn chế các thầy. |
어이구, 재판 땐 이중 징수라느니 | Ôi chao. Trong phiên tòa, các con còn bắt thầy phải công khai chi tiết ngân sách |
(주지) 예산 내역을 공개하라느니 | Trong phiên tòa, các con còn bắt thầy phải công khai chi tiết ngân sách |
대차게 몰아세우시더니 | vì cho rằng chùa có hai nguồn thu. |
아니, 갑자기 왜 이러십니까? | Sao bây giờ lại thế này vậy? |
[주지의 웃음] | |
(명석) 황지사가 법원의 뜻에 따라 | Vì Hwangjisa đã từ bỏ nguồn thu nhập chính |
문화재 관람료라는 주요한 수입원을 포기했으니 | từ phí tham quan di sản văn hóa theo quyết định của tòa, |
씁, 저는 이제 정부가 나서서 | nên con nghĩ chính phủ nên vào cuộc |
황지사의 자력 운영 기반을 마련해 줘야 된다고 생각을 합니다 | để xây dựng nền tảng cho chùa Hwangjisa tự vận hành. |
지방 자치 단체와 국립 공원 공단, 농어촌 공사 [잔잔한 음악] | Thầy nghĩ sao nếu chúng ta tập hợp các cơ quan hữu quan như chính quyền địa phương, Cơ quan Vườn quốc gia Hàn Quốc, |
문화재청 같은 관계 기관들을 불러 모아 | như chính quyền địa phương, Cơ quan Vườn quốc gia Hàn Quốc, Tổng công ty Nông thôn và Làng chài, Cục Di sản Văn hóa Hàn Quốc |
이 문제에 대해서 협의를 해 보면 어떻겠습니까? | Tổng công ty Nông thôn và Làng chài, Cục Di sản Văn hóa Hàn Quốc để thỏa thuận về vấn đề này? |
황지사의 자력 운영 기반 조성에 관한 | Chúng ta nên ký biên bản ghi nhớ về việc xây dựng nền tảng |
MOU를 체결하는 겁니다 | để chùa Hwangjisa tự vận hành. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
사실은 저도 같은 생각을 하고 있었습니다 | Nói thật, thầy cũng nghĩ như vậy. |
(주지) 이 문제는 황지사가 정부와 해결할 일이지 | Đây là vấn đề mà chùa Hwangjisa phải giải quyết với chính phủ, |
국민들과 다툴 일이 아니라고요 | không phải với người dân. |
씁, 하지만 정부와 소통한다는 게 | Nhưng đàm phán với chính phủ không phải việc dễ dàng. |
쉬운 일이 아니니까요 | Nhưng đàm phán với chính phủ không phải việc dễ dàng. |
쯧, 네 | Đúng vậy. |
정부와 소통하는 건 언제나 어렵죠 | Đàm phán với chính phủ lúc nào cũng khó khăn. |
씁, 그렇다면 이번엔 | Vậy thầy thấy sao… |
정권과 협상하시면 어떻겠습니까? | nếu lần này đàm phán với chính quyền? |
[밝은 음악] 아니, 정권이요? | Chính quyền sao? |
혜석종은 대한 불교 종파 중에서도 | Trong các tông phái Phật giáo ở Hàn Quốc, Hyeseok là phái mạnh và có nhiều Phật tử. |
불자 수가 많고 힘 있는 종파죠 | Trong các tông phái Phật giáo ở Hàn Quốc, Hyeseok là phái mạnh và có nhiều Phật tử. |
황지사는 혜석종 사찰들 중에서도 가장 유명한 곳이고요 | Hwangjisa là chùa nổi tiếng nhất trong số các chùa của phái Hyeseok. |
충분히 가능하리라 생각합니다 | Con nghĩ là hoàn toàn có thể. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
저 혼자서 결정할 일이 아닌 만큼 | Vì đây không phải chuyện thầy có thể tự quyết định, |
이 혜석종의 다른 분들과도 뜻을 모아 봐야겠습니다 | nên thầy phải thu thập ý kiến của các sư khác trong phái Hyeseok. |
[의아한 숨소리] | Nhưng mà, |
아니, 그런데 왜 그런 말씀을 하시는 겁니까? | Nhưng mà, sao con nói với thầy chuyện này vậy? |
정부와 관계 기관들을 불러 모아 | Nếu thầy muốn tập hợp chính phủ và các cơ quan hữu quan |
황지사에 유리한 방향으로 업무 협약을 체결하려면 | để ký thỏa thuận công việc theo hướng có lợi cho chùa Hwangjisa, |
씁, 전문가의 도움이 필요하지 않겠습니까? | chẳng phải thầy sẽ cần chuyên gia sao? |
(명석) 한바다에는 정부 관계 팀이 있습니다 | Tại Hanbada có một bộ phận gọi là Phòng Quan hệ Chính phủ. |
기존 로펌들이 제공하는 법률 서비스의 영역을 넘어 | Họ chuyên cung cấp dịch vụ pháp luật vượt ra khỏi phạm vi thông thường |
정부와 개별 단체와의 가교 역할을 하는 것이죠 | của các công ty luật khác và làm cầu nối giữa chính phủ và các tổ chức. |
단체의 요구를 정부와 행정 기관에 전달하고 | Họ truyền đạt yêu cầu của các tổ chức tới chính phủ và các cơ quan hành chính, và thuyết phục họ để yêu cầu của các tổ chức được thực hiện. |
그 요구가 반영될 수 있도록 설득하는 일을 합니다 | và thuyết phục họ để yêu cầu của các tổ chức được thực hiện. |
지금까지는 주로 기업을 대리해 왔습니다만 | Cho đến bây giờ, chúng con chủ yếu đại diện cho các công ty, |
황지사의 자력 운영 기반 조성을 위한 | nhưng con tự tin rằng chúng con có thể ký được thỏa thuận để tạo nền tảng tự vận hành cho Hwangjisa. |
협약에도 자신 있습니다 | để tạo nền tảng tự vận hành cho Hwangjisa. |
무슨 말씀인지 알았습니다 [잔잔한 음악] | Thầy đã hiểu những gì con nói. |
그, 상의해 보고 연락드리지요 | Thầy sẽ bàn với các sư khác và liên lạc lại sau. |
예, 스님 | Vâng, thưa thầy. |
[종이 댕댕 울린다] | |
아이고, 이거 마침 공양 시간이네요 | Ôi chao, đã đến giờ dùng bữa rồi. |
아직 식사 전 아니십니까? | Các con vẫn chưa ăn cơm đúng không? |
뭐, 절밥이라도 괜찮다면 함께하시지요 | Nếu các con không chê cơm chùa, thì thầy mời các con. |
(명석) 아, 그럼 그럴까요? | Vậy chúng con xin phép. |
[다가오는 발걸음] | |
(주지) 몸은 좀 어떻습니까? | Sức khỏe con sao rồi? |
쓰러지기 전보다 얼굴이 많이 수척해졌네요 | Trông con hốc hác hơn nhiều so với trước khi bị ngất. |
염려 감사합니다 | Cảm ơn thầy đã lo lắng cho con. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
몸은 좀 안 좋습니다 | Con thấy không khỏe lắm. |
관세음보살에게 기도하십시오 | Con hãy cầu khấn Quan Thế Âm Bồ Tát thử xem. |
네? | Dạ? |
관세음보살은 천 개의 눈이 있어서 | Quan Thế Âm Bồ Tát là một bề trên toàn năng, |
(주지) 모든 중생의 괴로움을 다 아시고 | có ngàn mắt để biết hết mọi đau khổ của chúng sinh, |
[잔잔한 음악] 천 개의 손이 있어서 | và có ngàn tay |
모든 중생의 괴로움을 다 구제해 주시는 | để cứu vớt mọi chúng sinh khỏi đau khổ. |
전지전능한 분입니다 | để cứu vớt mọi chúng sinh khỏi đau khổ. |
그렇기 때문에 간절하게 그분의 이름을 부르고 | Vì vậy, nếu con thành khẩn cầu tên người và nương tựa vào người, |
그분께 귀의를 하면은 | Vì vậy, nếu con thành khẩn cầu tên người và nương tựa vào người, |
관세음보살은 내 모든 괴로움을 | Quan Thế Âm Bồ Tát |
다 해결해 주십니다 | sẽ giải quyết mọi đau khổ của con. |
그… | Vậy… |
기도 어떻게 하는 겁니까? | con phải khấn thế nào ạ? |
'나무 관세음보살' | Nam Mô Quan Thế Âm Bồ Tát. |
이렇게 하면 됩니다 | Con làm như vậy là được. Câu đấy có nghĩa là quy y Quan Thế Âm Bồ Tát. |
관세음보살에게 귀의한다는 뜻입니다 | Câu đấy có nghĩa là quy y Quan Thế Âm Bồ Tát. |
[주지의 웃음] | |
(영우) 정명석 변호사님이 멋있다고 생각한 건 처음입니다 | Đây là lần đầu tiên tôi nghĩ Luật sư Jung ngầu đấy. |
(명석) 처, 처음이야? | Lần đầu tiên sao? |
(영우) 네, 주지 스님에게 그런 제안을 할 거라곤 | Tôi không hề nghĩ được rằng anh sẽ đề xuất như vậy với trụ trì. |
전혀 예상하지 못했습니다 | Tôi không hề nghĩ được rằng anh sẽ đề xuất như vậy với trụ trì. Rất đáng để cặm cụi làm việc sau khi ly hôn |
이혼당하고 위암에 걸릴 정도로 | Rất đáng để cặm cụi làm việc sau khi ly hôn |
일에만 몰두한 보람이 있습니다 | đến mức bị ung thư dạ dày. |
아, 그래? | Thế sao? |
[의아한 숨소리] | |
보람이 있는 시간들이었을까? | Thời gian qua xứng đáng vậy sao? |
네, 저는 그렇게 생각합니다 | Vâng, tôi nghĩ vậy. |
그래 | Được rồi. |
(영우) 응 | Vâng. |
[영우가 헤 웃는다] | |
[주지의 웃음] | |
(주지) 이 스님들은 국수를 참 좋아합니다 | Các sư ở đây rất thích món mì. |
누가 '스님 죽 좀 끓여 드릴까요?' 하면 | Nếu có ai đó hỏi: "Sư thầy, thầy có muốn ăn cháo không?", sẽ không ai trả lời. |
아무도 대답을 않는데 | Nếu có ai đó hỏi: "Sư thầy, thầy có muốn ăn cháo không?", sẽ không ai trả lời. |
'스님, 국수 삶아 드릴까요?' 하면 | Nhưng nếu hỏi: "Sư thầy, thầy có muốn ăn mì không?", |
백이면 백 모두가 대답을 할 정도로요 | tất cả đều sẽ trả lời là có. |
[주지의 웃음] | Đến cả chúng con cũng thấy ngon lắm ạ. |
(명석) 아, 저희가 보기에도 무척이나 맛있어 보입니다 | Đến cả chúng con cũng thấy ngon lắm ạ. |
(주지) 맛있게 드십시오 | - Mời mọi người nhé. - Vâng. |
(명석) 네, 잘 먹겠습니다 [발랄한 음악] | - Mời mọi người nhé. - Vâng. Con mời thầy. |
(민우) 잘 먹겠습니다 | Con mời thầy. |
[후루룩 먹는 소리] | |
(그라미) 응? | Ơ? |
뭐야, 이 맛의 3단계는? | Gì thế này? Ba tầng vị này là sao? |
아, 스텝 원 | - Tầng đầu tiên! - Chua chua. |
(민식) 새콤 | - Tầng đầu tiên! - Chua chua. |
- (그라미) 스텝 투 - (민식) 달콤 | - Tầng thứ hai. - Ngọt ngọt. |
- 아, 스텝 쓰리 - (민식) 매콤 | - Tầng thứ ba. - Cay cay. |
(그라미) 예 [사람들의 웃음] | Chuẩn! |
(주지) 절에서 밥 지으며 수행하시는 분을 | Những người nấu ăn và tu hành ở chùa gọi là người cung dưỡng. |
공양주라고 합니다 | Những người nấu ăn và tu hành ở chùa gọi là người cung dưỡng. |
황지사의 공양주 처사님은 특히 국수를 잘 만드세요 | Người cung dưỡng của Hwangjisa đặc biệt nấu món mì rất ngon. |
한꺼번에 많은 국수를 만들 땐 | Nghe nói rất khó để căn thời gian nấu mì |
면 삶는 시간을 조절하는 게 어렵다는데 | khi nấu một lượng lớn mì cùng một lúc. |
우리 공양주 처사님은 면 색깔만 봐도 척척 | Nhưng người cung dưỡng ở đây chỉ cần nhìn màu sắc của mì |
정확한 시간을 가늠하신다 하니까요 | là có thể căn chính xác thời gian. |
[살짝 웃으며] 그래서 그런지 면발이 정말 탱글탱글해요 [주지의 웃음] | Có lẽ vì vậy mà sợi mì ăn thấy dai dai đó ạ. |
(명석) 아, 그, 행복국수라고 | Có một quán mì thịt rất ngon ở Jeju tên là Tiệm Mì Haengbok. |
제주도에 고기국수 참 잘하는 집이 있었는데요 | Có một quán mì thịt rất ngon ở Jeju tên là Tiệm Mì Haengbok. |
씁, 거기서 맛본 비빔국수 같기도 합니다 | Món mì này có vị rất giống với món mì trộn con từng ăn ở đó. |
소면 대신 이렇게 두꺼운 면을 쓰신 것도 그렇고요 | Anh ấy cũng dùng sợi mì to thế này thay vì sợi mì nhỏ. |
어, 큼직한 버섯 고명이 | Và những miếng nấm to này cũng giống những miếng thịt luộc ăn kèm. |
꼭 수육처럼 올라가 있는 것도 그렇고요 | Và những miếng nấm to này cũng giống những miếng thịt luộc ăn kèm. |
[의미심장한 효과음] | Và những miếng nấm to này cũng giống những miếng thịt luộc ăn kèm. |
[바람이 쏴 분다] [신비로운 음악] | |
[고래 울음] | |
왜 지금까지 그 생각을 못 했을까요? | Sao bây giờ mình mới nghĩ ra nhỉ? |
[흥미진진한 음악] | Chùa Hwangjisa nằm trên núi Hanbaek, |
(영우) 황지사는 한백산에 위치하며 | Chùa Hwangjisa nằm trên núi Hanbaek, |
(영우) 절 안에 약수터가 있습니다 | và có một suối nước khoáng trong chùa. |
그러네 | Đúng rồi. |
그럼 혹시 여기가… | Vậy lẽ nào đây là… |
산 좋고 물 좋은 곳 | "Một nơi sông núi hữu tình". |
황지사의 공양주가 행복국수 사장님이 맞는지 | Tôi muốn kiểm tra xem người cung dưỡng của chùa |
[젓가락을 탁 놓으며] 확인해 보고 싶습니다! | có phải chủ Tiệm Mì Haengbok không! |
(명석) 아… | Khoan… |
아… | |
[물이 주르륵 떨어진다] [탁탁 터는 소리] | |
(영우) 어 황지사의 공양주십니까? | Có phải anh là người cung dưỡng của chùa Hwangjisa không? |
[긴장되는 효과음] | Sao cơ? |
예? | Sao cơ? |
(공양주) 아, 예 | Đúng rồi. |
(영우) 어, 행복국수의 사장님이었고요? | Và anh từng là chủ Tiệm Mì Haengbok? |
어, 그걸 | Sao cô biết điều đó? |
어떻게 아셨습니까? | Sao cô biết điều đó? |
저희가 사장님을 찾아다녔거든요 | Chúng tôi đang tìm anh đấy. |
나를요? | Tìm tôi sao? |
왜… | Tại sao vậy? |
사장님을 찾아내서 부탁하려고요 | Chúng tôi muốn tìm anh để nhờ anh làm mì thịt |
위암 3기로 곧 죽을지도 모르는 한 변호사를 위해서 | Chúng tôi muốn tìm anh để nhờ anh làm mì thịt cho một luật sư ung thư giai đoạn ba có thể sắp chết. |
(영우) 고기국수를 만들어 달라고 | cho một luật sư ung thư giai đoạn ba có thể sắp chết. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
(명석) 아… | Chậc… |
[작은 소리로] 엉뚱한 짓 하지 말라니까 기어이 한 겁니까? | Tôi đã bảo cô đừng làm chuyện ngớ ngẩn, cô không nghe tôi à? |
(행복국수 사장) 저를 찾아다녔다면 아시겠네요 | Nếu các vị đi tìm tôi thì các vị hẳn đã biết. |
행복국수는 문 닫았습니다 | Tiệm Mì Haengbok đóng cửa rồi. |
그렇다고 절에서 고기국수를 만들 수도 없는 노릇이고 | Với lại, nấu mì thịt trong chùa cũng không đúng lắm. |
그럼 행복국수를 다시 열면 되지 않습니까? | Vậy anh chỉ cần mở lại tiệm là được. |
(영우) 저희는 변호사들입니다 | Chúng tôi là luật sư. Chúng tôi có thể giúp anh. |
사장님을 도울 수 있습니다 | Chúng tôi là luật sư. Chúng tôi có thể giúp anh. |
(그라미) 아, 그래? [잔잔한 음악] | Thế à? |
변호사가 식당 여는 걸 어떻게 도와? | Luật sư giúp mở tiệm như thế nào? |
[민식이 그라미를 툭 친다] | Luật sư giúp mở tiệm như thế nào? |
(민우) 만약 행운국수가 행복국수를 따라 | Nếu đúng là Tiệm Mì Haengun bắt chước tên |
가게 이름을 비슷하게 지은 게 사실이라면 | Nếu đúng là Tiệm Mì Haengun bắt chước tên của Tiệm Mì Haengbok thì luật sư có thể can thiệp được. |
변호사가 도와줄 수 있죠 | của Tiệm Mì Haengbok thì luật sư có thể can thiệp được. |
(수연) 행복국수 주방에서 일하시던 분을 | Hơn nữa, Tiệm Mì Haengun đã chiêu mộ nhân viên của Tiệm Mì Haengbok, |
행운국수 주방장으로 고용해 | Hơn nữa, Tiệm Mì Haengun đã chiêu mộ nhân viên của Tiệm Mì Haengbok, |
행복국수만의 조리법을 유출시킨 것도요 | làm lộ công thức bí truyền của riêng anh. |
그 또한 사실이라면 저희가 도와드릴 수 있습니다 | Nếu đúng là thế thì chúng tôi có thể giúp. |
모두 사실입니까? | Mọi chuyện đều là thật sao? |
모두 사실입니다 | Mọi chuyện đều là thật. |
(행복국수 사장) [한숨 쉬며] 하지만 | Nhưng kể cả thế thì tôi có thể làm gì? |
그런들 제가 뭘 할 수 있겠습니까? | Nhưng kể cả thế thì tôi có thể làm gì? |
부정 경쟁 방지 및 영업 비밀 보호에 관한 법률 | Anh đã nghe về Luật phòng chống cạnh tranh bất chính và bảo vệ bí mật kinh doanh chưa? |
이라고 들어 보셨습니까? | Luật phòng chống cạnh tranh bất chính và bảo vệ bí mật kinh doanh chưa? |
예? | Gì cơ? |
유명한 가게 상호를 비슷하게 따라하는 걸 | Sao chép tên của một cửa hàng nổi tiếng |
부정 경쟁 행위라고 합니다 | là hành vi cạnh tranh bất chính. |
행복국수가 유명해지자 | Ví dụ như quán vốn có tên khác nhưng đổi tên thành Tiệm Mì Haengun |
원래 다른 이름이었던 상호를 | Ví dụ như quán vốn có tên khác nhưng đổi tên thành Tiệm Mì Haengun |
행운국수로 바꾼 것이 그런 예입니다 | sau khi thấy Tiệm Mì Haengbok nổi tiếng. |
(영우) 이런 행위는 소비자들을 혼란스럽게 만들기 때문에 | Luật pháp nghiêm cấm hành vi này vì gây bối rối cho người tiêu dùng. |
법에서 금지하고 있어요 | Luật pháp nghiêm cấm hành vi này vì gây bối rối cho người tiêu dùng. |
해당 법이 바로 | Và luật đó gọi là |
부정 경쟁 방지 및 영업 비밀 보호에 관한 법률입니다 | Luật phòng chống cạnh tranh bất chính và bảo vệ bí mật kinh doanh. |
(행복국수 사장) 그래서요? | Rồi sao? |
아니, 그 행운국수 사장은 저한테 | Ý tôi là, chủ Tiệm Mì Haengun có hỏi tôi là |
가게 이름으로 무슨 뭐, 특허라도 냈냐면서 | tôi đã đăng ký độc quyền kinh doanh dưới tên quán chưa, và rằng nếu chưa đăng ký thương hiệu thì không có tác dụng gì hết. |
상표권 등록 안 했으면 다 소용없다고 하던데? | và rằng nếu chưa đăng ký thương hiệu thì không có tác dụng gì hết. |
아직 상표권 등록을 안 했더라도 | Dù chưa đăng ký thương hiệu |
이 문제는 일단 | thì vẫn có thể giải quyết khi xem nó là cạnh tranh bất chính. |
부정 경쟁의 문제로 대처할 수 있습니다 | thì vẫn có thể giải quyết khi xem nó là cạnh tranh bất chính. |
(영우) 행운국수에 변호사 명의로 내용 증명을 보내서 | Anh thấy sao nếu chúng tôi gửi giấy chứng minh sự thật cho họ |
상호 사용을 중지하라고 요청하면 어떨까요? | và yêu cầu ngưng sử dụng tên quán với tư cách luật sư của anh? |
(민우) 근데 이 경우라면 소송도 가능하지 않나요? | Nhưng trường hợp này kiện cũng được nhỉ? |
행운국수의 부정 경쟁으로 인해 | Anh sẽ được bồi thường cho những thiệt hại |
사장님께서 그동안 입은 손해를 재판을 통해 보상받는 거죠 | gây ra bởi hành vi cạnh tranh bất chính của Tiệm Mì Haengun. |
(영우) 행복국수라는 이름으로 가게 문을 다시 여신다면 | Nếu anh mở lại tiệm với cái tên Tiệm Mì Haengbok |
지금이라도 상표 등록을 하시면 좋겠습니다 | thì anh nên đăng ký thương hiệu ngay bây giờ đi. |
이 부분 역시 | Phòng Quyền sở hữu Trí tuệ của Hanbada cũng sẽ giúp được việc này. |
한바다의 지식 재산권 팀이 도와드릴 수 있습니다 | Phòng Quyền sở hữu Trí tuệ của Hanbada cũng sẽ giúp được việc này. |
(수연) 앞으로는 직원이 행복국수의 조리법을 | Và sau này, anh có thể ngăn chặn nhân viên để lộ công thức của mình ra ngoài. |
외부로 유출하는 행위도 막을 수 있어요 | anh có thể ngăn chặn nhân viên để lộ công thức của mình ra ngoài. |
조리법을 영업 비밀로 보호해 두면 되거든요 | Anh có thể bảo vệ công thức như là một bí mật kinh doanh. |
영업 비밀로요? | Bí mật kinh doanh sao? |
(민우) 예, 그, 코카콜라 만드는 방법을 우리가 알 수 없는 건 | Đúng vậy. Sở dĩ chúng ta không biết công thức tạo ra Coca Cola là vì công ty đã bảo vệ công thức như một bí mật kinh doanh. |
코카콜라 회사가 그걸 영업 비밀로 묶어 놨기 때문이잖아요 | là vì công ty đã bảo vệ công thức như một bí mật kinh doanh. |
고기국수 조리법도 마찬가지예요 | Công thức mì thịt cũng có thể làm thế. |
물론 절차는 좀 까다롭죠 | Dĩ nhiên thủ tục sẽ hơi phức tạp. Anh phải có được cam kết của nhân viên. |
직원들의 서약서도 받아야 하고요 | Dĩ nhiên thủ tục sẽ hơi phức tạp. Anh phải có được cam kết của nhân viên. |
이 과정 또한 한바다의 전문가들이 도와드릴 수 있습니다 | Nhưng thủ tục này sẽ có các chuyên gia của Hanbada giúp anh. |
[민식과 그라미의 탄성] | Quào. |
[행복국수 사장의 당황한 웃음] | |
(행복국수 사장) 아니 | Ôi trời. |
이렇게 방법이 다 있는 줄 몰랐습니다 | Tôi không biết là có thể làm vậy đấy. |
법으로 구제받을 수 있다는 건 생각도 못 하고 | Tôi không ngờ pháp luật có thể cứu tôi. |
전 그저 내 마음만 다스려야 되는 줄 알았어요 | Tôi cứ tưởng… tôi chỉ còn cách xoa dịu lòng mình. |
[행복국수 사장의 한숨] | |
어머니가 알려 주신 국수 만드는 비법을 | Cứ hễ nghĩ đến việc vừa không thể bảo vệ, |
난 지켜 내지도 | mà cũng không thể tiếp nối |
이어 가지도 못했구나 싶어서 | công thức nấu mì mẹ đã dạy tôi… |
[입소리를 쯧 낸다] | |
너무 괴로웠는데 | là lòng tôi lại đau như cắt. |
고맙습니다 | Cảm ơn mọi người. |
고맙습니다 | Cảm ơn mọi người. |
예, 고맙습니다 | Cảm ơn mọi người. Cảm ơn mọi người. |
[딸칵] [경쾌한 음악] | |
(행복국수 사장) 자 국수 나왔습니다 [행복국수 사장의 웃음] | Nào. Món mì của quý vị đây. |
(명석) 아, 저희 때문에 급하게 가게 문까지 열어 주시고 | Thật sự cảm ơn anh vì đã mở cửa tiệm cho chúng tôi. |
정말 감사합니다 | Thật sự cảm ơn anh vì đã mở cửa tiệm cho chúng tôi. |
(행복국수 사장) 곧 서울 가신다면서요 | Mọi người sắp phải về Seoul mà. |
그 전에 국수 한 그릇씩은 해 드려야죠 | Ít nhất tôi cũng phải đãi mọi người một bữa mì trước khi đi chứ. |
[행복국수 사장의 웃음] | Ít nhất tôi cũng phải đãi mọi người một bữa mì trước khi đi chứ. |
조만간 제가 사건 의뢰하면 곧 다시 뵙겠지만요 | Tuy tôi sẽ sớm gặp lại mọi người nếu tôi ủy thác vụ kiện cho công ty. |
[행복국수 사장의 웃음] (명석) 아, 예 | Tuy tôi sẽ sớm gặp lại mọi người nếu tôi ủy thác vụ kiện cho công ty. Vâng. Anh cứ suy nghĩ rồi liên hệ với chúng tôi nhé. |
생각해 보시고 연락 주십시오 | Vâng. Anh cứ suy nghĩ rồi liên hệ với chúng tôi nhé. |
(행복국수 사장) 근데 고기국수 진짜 안 드세요? | Cô thật sự không muốn ăn mì sao? |
국물 맛이라도 좀 보시라고 제가 만들어 왔는데 | Tôi đã làm bát này để ít nhất cô cũng được thử nước dùng. |
아닙니다, 저는 괜찮습니다 | Dạ thôi, tôi ăn thế này được rồi. |
(민식) 생큐 | Cảm ơn nhé. |
[행복국수 사장의 웃음] | |
예, 자, 그럼 먹어 볼까요? | Chúng ta ăn thôi. |
- (준호) 맛있게 드세요 - (민우) 잘 먹겠습니다 | - Mời anh ạ. - Vâng. |
(그라미와 수연) 감사합니다 | - Mời anh ạ. - Mời anh. |
[민식의 웃음] | |
(민식) 국물에 기름기가 자글자글 이렇게 올라오는 게 | Nước mỡ đầy bát thế này |
엄청 맛있겠습니다 | chắc là sẽ ngon lắm đây. |
[민식과 행복국수 사장의 웃음] | |
[잔잔한 음악] [개운한 숨소리] | |
[후루룩 마신다] | |
[개운한 숨소리] | |
[피식 웃는다] | |
진짜 맛있네요 | Ngon tuyệt vời. |
[행복국수 사장의 웃음] | |
(행복국수 사장) 고맙습니다 많이 드세요 | Cảm ơn anh. Ăn nhiều vào nhé. |
(그라미) 감사합니다! | Cảm ơn anh ạ. |
[민우의 탄성] | |
[민식의 웃음] | |
[피식 웃는다] | |
[웃음] | |
[탄성] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[피식 웃는다] | |
제 자리에 앉으세요 | Anh ngồi chỗ của tôi đi. |
(수연) 승무원한테 자리 바꿔 달라고 얘기할게요 | Tôi sẽ nhờ tiếp viên đổi chỗ. |
아, 네 | Vâng. |
[짐칸이 달칵 닫힌다] | |
너희 깨졌다며 | Nghe nói hai người rã đám rồi. |
같이 앉으면 불편할 거 아니야 | Nếu ngồi cùng thì khó xử lắm. |
[잔잔한 음악] | |
[안전벨트를 달칵 채운다] | |
[부드러운 음악] | |
(그라미) 나냐고, 선녀냐고 | Anh chọn tôi hay nữ tú? |
(영상 속 기자1) 태수미 법무부 장관 후보자 인사 청문회가 | Chỉ còn một tháng nữa là tới phiên điều trần bà Tae Su Mi, |
한 달 앞으로 다가왔습니다 | ứng viên Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
태 후보자는 오늘 서울 고등 검찰청 청사에 마련된 | Hôm nay, ứng cử viên Tae đã tới văn phòng của nhóm chuẩn bị phiên điều trần |
인사 청문회 준비단 사무실로 출근하며 | tại trụ sở Viện Công tố Tối cao để chính thức chuẩn bị. |
본격적인 준비에 돌입했습니다 | tại trụ sở Viện Công tố Tối cao để chính thức chuẩn bị. |
이번 인사 청문회에서는 | Phiên điều trần dự kiến sẽ nổ ra cuộc tranh cãi |
태 후보자의 법무 법인 대표직 세습 논란과 | giữa các phe đối lập trước những xôn xao xung quanh ứng cử viên Tae, |
아들의 원정 출산 논란 | như việc thừa kế ghế giám đốc tại công ty luật, |
남편이 회장으로 있는 강천그룹과의 유착 관계 등 | sinh con trai tại nước ngoài, |
주로 태 후보자 신상에 관한 여러 논란을 두고 | và mối quan hệ bền chặt với Tập đoàn Gangcheon |
여야가 격렬하게 대립할 전망입니다 | nơi chồng bà làm chủ tịch. |
[영상 속 카메라 셔터음] (영상 속 수미) 어, 인사 청문회는 | Người dân cả nước sẽ theo dõi phiên điều trần qua phát sóng trực tiếp. |
국민 여러분들이 생방송으로 지켜보시는 자리니까요 | Người dân cả nước sẽ theo dõi phiên điều trần qua phát sóng trực tiếp. |
철저하게 준비하겠습니다 | Do đó, tôi sẽ chuẩn bị kỹ càng. |
바른 자세로 성실하게 임하겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng hết sức với một thái độ đúng đắn. |
(영상 속 기자2) 대응 계획 한 말씀만 부탁드립니다 | Xin bà chia sẻ về kế hoạch đối phó với dư luận. |
[영상 속 기자들이 저마다 묻는다] [노크 소리] | Hãy cho chúng tôi biết ý kiến về tranh cãi sinh con tại nước ngoài. |
[키보드 조작음] 네 | Hãy cho chúng tôi biết ý kiến về tranh cãi sinh con tại nước ngoài. Mời vào. |
(비서) 대표님, 정의일보 이준범 기자님 오셨습니다 | Giám đốc, Phóng viên Lee Jun Beom của Nhật báo Jeongui đến rồi ạ. |
들어오시라고 해요 | Mời cậu ấy vào đi. |
(선영) 오셨어요? | Chào cậu. |
[준범의 웃음] | |
(준범) 아유, 대표님 잘 지내셨습니까? | Giám đốc, chị có khỏe không? Lâu lắm rồi chị mới gọi cho tôi. |
[선영이 호응한다] 오랜만에 저 불러 주셨네요 | Lâu lắm rồi chị mới gọi cho tôi. |
[함께 웃는다] | |
(선영) 기자님도 건강하셨죠? | Cậu cũng khỏe chứ? |
태수미 딸은 찾으셨어요? | Cậu đã tìm thấy con gái của Tae Su Mi chưa? |
네? | Sao cơ? |
태수미가 혼외로 낳은 딸 찾으신다고 | Nghe nói cậu đã tốn công điều tra rất nhiều |
기자님이 조사 많이 하셨던 것 같은데? | về đứa con ngoài giá thú của cô ấy. |
[당황한 숨소리] | Đúng vậy. |
아, 네 | Đúng vậy. |
여러 가지 정황상 | Dựa theo nhiều tình tiết, |
친딸로 의심되는 사람이 하나 있었는데 | có một người tôi nghi là con gái ruột của cô ấy. |
[의미심장한 음악] 누구요? | Là ai thế? |
[조심스러운 숨소리] | |
대표님도 아시려나 모르겠네요 | Không biết chị có biết người này không. |
씁, 여기 한바다에서 일하는 우영우 변호사라고 | Cô ấy đang làm việc tại Hanbada. Là Luật sư Woo Young Woo. |
(준범) 씁, 심증은 가는데 | Tôi đã có linh cảm nhưng không tìm được bằng chứng. |
확실한 한 방이 없어서 기사로 내진 못하고 있었습니다 | Tôi đã có linh cảm nhưng không tìm được bằng chứng. Vậy nên vẫn chưa đưa lên báo được. |
맞아요 | Cậu nói đúng. |
[긴장되는 음악] 네? | Sao cơ? |
우영우 변호사가 태수미 딸 맞다고요 | Luật sư Woo Young Woo đúng là con gái của Tae Su Mi. |
아니, 그럼 | Khoan đã. |
처음부터 알, 알고 뽑으신 겁니까? | Chị đã biết từ đầu rồi sao? |
(준범) 태수미는요? | Tae Su Mi thì sao? Chị ấy đã biết chưa? |
태수미도 이 사실을 알고 있나요? | Tae Su Mi thì sao? Chị ấy đã biết chưa? |
[준범이 펜을 달칵 누른다] | |
기자님 궁금하신 것들 제가 천천히 다 알려 드릴게요 | Tôi sẽ trả lời hết những thắc mắc của cậu. |
근데 대신 조건이 하나 있어요 | Nhưng với một điều kiện. |
조건이요? | Điều kiện? |
기사 나가는 타이밍을 | Hãy đăng bài báo… |
태수미 인사 청문회 직전으로 해 주세요 | ngay trước phiên điều trần của Tae Su Mi. |
바로 반박할 수 없게 | Để cô ấy không bác bỏ được ngay. |
아, 네 | Được ạ. |
뭐, 데스크와 이야기해 봐야겠지만 | Tôi sẽ phải bàn với tổng biên tập, nhưng chắc là được thôi. |
가능할 거 같습니다 | Tôi sẽ phải bàn với tổng biên tập, nhưng chắc là được thôi. |
(준범) 씁, 그… | Vậy… |
여기 온 김에 혹시 제가 | Vì tôi đã đến đây rồi, |
우영우 변호사도 만나 볼 수 있을까요? | tôi có thể gặp Luật sư Woo không? |
우선은 저랑 먼저 이야기하시죠 | Cậu nói chuyện với tôi trước đã. Hãy chờ một thời gian rồi hẵng phỏng vấn Luật sư Woo. |
우영우 변호사한테 질문하는 거는 | Hãy chờ một thời gian rồi hẵng phỏng vấn Luật sư Woo. |
조금 기다려 주시고요 | Hãy chờ một thời gian rồi hẵng phỏng vấn Luật sư Woo. |
기사 나가기 전까지만이라도 | Ít nhất là sau khi ra bài báo. |
아, 네 | Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
[흥미진진한 음악] (인철) 이용자들 개인 정보를 지키지 못했다는 걸로 | Phạt chúng tôi 300 triệu won vì không thể bảo vệ thông tin cá nhân sao? |
3천억을 부과하는 건 이건, 이건 너무하지 않습니까? | Phạt chúng tôi 300 triệu won vì không thể bảo vệ thông tin cá nhân sao? Vậy chẳng phải quá đáng lắm sao? |
방통위가 실수로 공을 몇 개 더 찍은 거 같습니다 | Tôi nghĩ Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc đã thêm nhầm mấy số không vào. |
[승준의 헛웃음] (영우) 방송 통신 위원회가 | Tôi nghĩ Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc đã thêm nhầm mấy số không vào. Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc không thêm nhầm mấy số không vào đâu. |
실수로 공을 몇 개 더 찍은 것이 아니라고요 | Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc không thêm nhầm mấy số không vào đâu. |
더럽게 건방지네, 진짜 | Kiêu căng phách lối thật đấy. |
우리 고객들이 공동 소송을 준비 중이랍니다 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Khách hàng đang chuẩn bị kiện tập thể chúng tôi. Vì đồng nghiệp của mình, |
동료를 위해서 좀 바보 같을 수는 없어요? | Vì đồng nghiệp của mình, anh làm chuyện ngu ngốc một lần không được à? |
조율 가능한 부분이… | Vẫn có phần có thể điều chỉnh… |
(승준) 거참, 그만하라고, 좀! | Cô thôi đi! |
그렇게 잘났으면 너 혼자 하세요! | Nếu cô giỏi giang thế thì tự mà làm đi! |
(승준) 오늘부로 우영우 변호사 이 사건에서 제외입니다 | Kể từ hôm nay, Luật sư Woo bị loại ra khỏi vụ này. |
No comments:
Post a Comment