미남당 14
Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(한준) 지금 강은혜가 여기 와 있어 | Kang Eun Hye đang ở đây. |
(수철) 아, 이뻐 | Xinh quá đi. |
[방울 소리가 들린다] [혜준의 웃음] | Xinh quá đi. |
[방울이 딸랑거린다] | Tín hiệu đấy. |
신호여 | Tín hiệu đấy. |
저, 저, 맨날 제 혼자 멋있는 거 다 하고 | Lúc nào cũng tự mình làm mấy trò hay ho |
뒤처리는 우리가 하고 | còn chúng ta phải dọn tàn cuộc. |
(수철) 아유 | còn chúng ta phải dọn tàn cuộc. |
나가 한 방에 보내 버리고 올 테니께 | Anh sẽ tiễn hắn đi trong một nốt nhạc. Đợi ở đây một lát nhé. |
좀만 기다리고 있어 | Anh sẽ tiễn hắn đi trong một nốt nhạc. Đợi ở đây một lát nhé. |
다치지 말고 갔다 와 | - Đừng để bị thương nhé. - Ừ. |
(수철) 아이, 그럼 | - Đừng để bị thương nhé. - Ừ. |
[버튼 조작음] | |
[방울이 연신 딸랑거린다] | |
[분위기가 고조되는 음악] (한준) 천지신명님께 고하노니 | Thiên linh linh, địa linh linh! |
억울하게 죽은 망자의 목소리를 들려주시옵소서 | Hãy cho con lắng nghe linh hồn chết oan cất tiếng. |
들려주시옵소서 | Hãy cho con lắng nghe. |
강은혜가 | Kang Eun Hye |
[무거운 음악] 자기에게 죄책감 가지고 있는 거 안다고 | bảo rằng em ấy biết anh cảm thấy tội lỗi. |
강은혜가 이제 그만 악행을 멈추고 | Em ấy bảo anh nên ngừng tạo nghiệp |
죗값을 치르라고 하네 | và trả giá cho những tội ác của mình. |
그게 자기에게 진정한 사죄라고 | Đó mới là cách chân chính để anh tạ lỗi với em ấy. |
[한준이 흐느낀다] | |
[흐느끼며] '이사님' | Giám đốc. |
'제발 멈추세요' | Xin anh hãy dừng lại. |
[한준이 흐느낀다] | |
'제발 여기서 그만하세요' | Xin anh hãy dừng lại tại đây, Giám đốc. |
'이사님' | Xin anh hãy dừng lại tại đây, Giám đốc. |
(은혜) [흐느끼며] 이사님 | Giám đốc, tôi không làm được nữa. |
저 더 이상 못 하겠어요 | Giám đốc, tôi không làm được nữa. |
[은혜가 흐느낀다] | |
은혜야 | Eun Hye. |
나도 모든 걸 끝내려고 이러는 거야 | Tôi làm thế này là để chấm dứt tất cả. |
(태수) 너도 | Có như vậy, |
나도 | cả cô và tôi |
같이 자유로울 수 있게 | mới có thể được tự do cùng nhau. |
강은혜가 진짜 자유로울 수 있는 길은 | Cách giúp Kang Eun Hye được tự do không phải là chấm dứt mọi thứ tại đây, |
여기서 모든 걸 끝내는 게 아니라 | Cách giúp Kang Eun Hye được tự do không phải là chấm dứt mọi thứ tại đây, |
[한숨] | |
강은혜를 죽인 놈을 벌하는 거야 | mà là trừng phạt kẻ đã giết em ấy. |
[재희의 한숨] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
(수철) [얇은 목소리로] 이사님 | Giám đốc Gu. |
[오싹한 음악] | |
[당황한다] | Không được… |
[강조되는 효과음] | |
[수철의 웃음] | |
[긴박한 음악] [재희의 다급한 숨소리] | |
[재희의 힘겨운 숨소리] | |
[수철과 혜준의 웃음] | Dễ thương quá đi. |
(혜준) [웃으며] 아, 귀여워 | Dễ thương quá đi. |
(한준) 씨 | Chết tiệt. |
[라이터 뚜껑 여는 소리] | |
[한준과 태수의 거친 숨소리] | |
[한준이 아파한다] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[한준의 힘겨운 숨소리] | |
[라이터 뚜껑 여는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[태수의 힘겨운 신음] | |
[한준의 힘주는 소리] [경쾌한 음악] | |
[태수의 힘겨운 신음] | |
[안도하는 숨소리] | |
(한준) 아, 뜨거워 [라이터가 달그락 떨어진다] | Á, nóng quá. |
[재희의 걱정하는 숨소리] (수철) 왜? 뭔 일이여? | - Sao vậy? - Thằng nhãi này… |
- (한준) 너, 이씨 - (수철) 응? [땡 울리는 효과음] | - Sao vậy? - Thằng nhãi này… Dạ? |
- (한준) 잘했어 - (수철) [웃으며] 그려 | - Làm tốt lắm. - Vâng. |
[아파한다] | Đau quá. |
[한준의 한숨] | |
[웃음] | |
[사이렌이 울린다] | |
[한준이 아파한다] (재희) 아, 왜 자꾸 다치고 그래요 | Sao anh suốt ngày bị thương vậy? |
[재희가 말한다] | Sao anh suốt ngày bị thương vậy? |
(진상) [울먹이며] 아버지, 아버지 아버지, 아버지, 아버지 | Bố ơi. |
아버지, 아버지 아버지, 괜찮아요? [동기가 호응한다] | Bố ơi. - Bố, bố có sao không? - Jin Sang. |
(동기) [흐느끼며] 진상아 [진상이 흐느낀다] | - Bố, bố có sao không? - Jin Sang. |
[동기가 흐느낀다] (진상) 어떡해 | |
아, 납치당했다 겨우 풀려난 사람한테 | Ông ấy vừa thoát khỏi vụ bắt cóc. Có cần còng tay vậy không? |
수갑까지 채워야 됩니까? | Ông ấy vừa thoát khỏi vụ bắt cóc. Có cần còng tay vậy không? |
마약 유통 혐의로 체포되신 겁니다 | Ông ấy bị bắt vì tội buôn lậu ma túy. |
- (진상) 아유, 진짜, 마약… - (동기) 아이고, 진상아 | Ông ấy bị bắt vì tội buôn lậu ma túy. Trời ơi, ma túy. Jin Sang. |
- (진상) 왜, 왜요? - (동기) 아! | Jin Sang. - Bố bị thoát vị đĩa đệm… - Đĩa đệm? |
- (동기) 아버지 디스크가… - (진상) 디스크? | - Bố bị thoát vị đĩa đệm… - Đĩa đệm? - Ta đến bệnh viện trước đi. - Ôi trời. |
- (동기) 아, 먼저 병원부터 - (진상) 어떡해, 어떡해, 어떡해 | - Ta đến bệnh viện trước đi. - Ôi trời. |
아유, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧 | Nào. |
(한준) 죽을 놈 기껏 살려 줬더니만 | Tôi vừa mới cứu ông thoát chết, |
또 명을 재촉하는구먼 | mà ông lại muốn chết sớm rồi. |
[흥미로운 음악] 신령님이 살려 주신 은혜도 모르고 | Nếu ông còn không biết ơn thần linh cứu mạng |
배은망덕하게 죄 계속 짓다가 | mà tiếp tục gây tội, làm kẻ vong ơn bội nghĩa, |
그날로 인생 하직하겠어 | thì cuộc đời coi như chấm hết đấy. |
안 됩니다, 도사님 | Không đâu, Đạo sĩ Nam. |
- (진상) 아버지 - (동기) 어 | - Bố. - Hả? |
(진상) 나쁜 짓 한 만큼 확실하게 벌받읍시다 | Bố đã gây tội thì hãy chịu phạt. |
내가 옥바라지 확실히 할게요 | Con sẽ thăm tù thường xuyên. |
(한준) 신령님이 주신 마지막 기회니까 | Đây là cơ hội cuối cùng thần linh ban cho ông, |
그간 지은 죄 다 불고 용서 빌어 | Đây là cơ hội cuối cùng thần linh ban cho ông, nên hãy nhận hết tội lỗi và xin các ngài tha thứ đi. |
안 그러면 | Nếu không thì cả đời này sẽ đi cầu ra máu đấy. |
너 평생 피똥 싼다 [진상의 한숨] | Nếu không thì cả đời này sẽ đi cầu ra máu đấy. |
줄줄줄, 주룩주룩 | Tong tỏng, tong tỏng. |
(두진) 가시죠, 예 | Đi thôi. Nào. |
(진상) 아버지, 아버지 | Bố. |
[동기의 아파하는 신음] | Trời ơi. |
[동기의 아파하는 신음] | |
(두진) 들어가 | Lối này. |
(승원) 구태수하고 고모부가 체포되다니 | Gu Tae Su và chú bị bắt rồi ư? Cô làm việc kiểu gì vậy hả? |
일 처리를 어떻게 하는 거야! | Gu Tae Su và chú bị bắt rồi ư? Cô làm việc kiểu gì vậy hả? |
[풀벌레 울음] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
하지만 박 회장 지분이 제일 많은 사업이라 | Nhưng Chủ tịch Park là người sở hữu phần dự án lớn nhất, |
쉽게 얘기하진 못할 겁니다 | nên sẽ không dễ gì khai ra đâu. |
작두동 사업이 틀어지고 나면 | Khi dự án phường Jakdu bắt đầu, |
(승원) 그때도 입 다물고 가만히 지켜볼 거 같아? | cô tưởng ông ta vẫn sẽ ngậm miệng chắc? |
'기억나지 않는다', '모른다'로 일관할 것 같냐고! | Cô nghĩ ông ta còn đủ bình tĩnh để nhất quán lời khai chắc? |
문제 생기지 않도록 제 선에서 잘 마무리하겠습니다 | Tôi sẽ hoàn thành tốt phần của mình để không nảy sinh thêm vấn đề. |
(승원) 지금 한 말 책임져야 할 거야 | Cô phải chịu trách nhiệm với lời nói của mình. |
내 방식대로 처리하면 그땐 | Nếu tôi xử lý theo cách của mình, |
당신도 무사하지 못할 테니까 | thì đến lúc đó, cô cũng không yên thân đâu. |
[어두운 음악] | |
[성난 숨소리] [휴대전화를 툭 던진다] | |
[한숨] | |
[답답한 숨소리] | |
[성난 숨소리] | |
[승원의 성난 탄성] | |
[승원의 거친 숨소리] | |
[딸깍] | |
[딸깍] | |
[긴장되는 음악] | |
[동기의 한숨] (변호사) 그럼 다음 접견일에 다시 찾아뵙겠습니다 | Vậy chúng tôi sẽ quay lại vào buổi thăm tới. |
그럼… | Chúng tôi xin phép. |
[문이 달칵 열린다] | |
[동기의 기가 찬 숨소리] | |
(동기) 분양 끝날 때까지 | Cậu ta bảo cô khuyên tôi |
입 다물고 있으라고 전하라던가? | im miệng cho đến khi bán hết chung cư à? |
이번 사업 엎어지면 제일 손해 보는 사람 | Nếu dự án này vỡ lở, người chịu thiệt nhiều nhất là Chủ tịch. |
회장님이시잖아요? | Nếu dự án này vỡ lở, người chịu thiệt nhiều nhất là Chủ tịch. |
[동기의 웃음] | |
차 대표한테 가서 전해 | Về nói với Giám đốc Cha. |
(동기) 나 빼내기 전엔 | Khi còn chưa đuổi cổ được tôi |
절대 최강 그룹 회장 못 될 거라고 | thì cậu ta không thể ngồi vào ghế Chủ tịch Tập đoàn Choekang được đâu. |
나 이대로 두면은 | Nếu bỏ mặc tôi thì cả cô lẫn Giám đốc Cha đều xong đời. |
임고모, 당신도 차 대표도 끝이야 | Nếu bỏ mặc tôi thì cả cô lẫn Giám đốc Cha đều xong đời. |
그러게 | Thế mới nói. |
사찰 보고서 같은 건 왜 만드셨어요? | Ai bảo ông làm mấy thứ như sổ cái làm gì? |
뭐? | Sao? |
[힘겨운 숨소리] | |
[동기의 괴로운 신음] | |
[동기의 힘겨운 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
서, 설마… | Lẽ nào… |
[동기의 괴로운 신음] | |
(고모) 그깟 보고서 하나에도 죽이겠다고 덤비는 게 차 대표인데 | Chỉ vì quyển số cái đó mà Giám đốc Cha sẵn sàng xuống tay giết ông. |
최강 그룹 승계가 달린 사업을 회장님이 엎어 버리신다? | Vậy mà giờ ông còn làm đổ bể dự án giúp anh ta thừa kế? |
- (동기) 사… - (고모) 제가 굳이 안 봐 드려도 | - Cứu. - Tôi chẳng cần xem hộ, |
(동기) 살려 줘 | - Cứu. - Tôi chẳng cần xem hộ, chắc ông cũng tự thấy tương lai của mình. |
(고모) 앞날이 빤히 보이지 않아요? | chắc ông cũng tự thấy tương lai của mình. |
(동기) 해, 해독제… | Thuốc giải. |
[동기의 힘겨운 숨소리] | |
작두동 택지 개발 사업이 무산된 것에 책임감을 느껴 | Người thủ lĩnh tuyệt vời đã tự kết liễu để chịu trách nhiệm về sự phá sản của dự án đất ở phường Jakdu. |
[힘겨운 숨소리] (고모) 자살하는 멋진 리더 | về sự phá sản của dự án đất ở phường Jakdu. |
[동기의 힘겨운 숨소리] [어두운 음악] | |
이번 생을 그렇게 마감하고 싶지 않으시면 [동기의 겁먹은 숨소리] | Nếu ông không muốn chấm dứt đời mình bằng cách đó |
안에서 조용히 계세요 | thì hãy yên lặng ở trong đó. |
입을 여는 날이 | Ngày ông mở miệng ra sẽ trở thành ngày giỗ của ông. |
회장님 명줄 놓는 날이 될 겁니다 | Ngày ông mở miệng ra sẽ trở thành ngày giỗ của ông. |
[동기의 힘겨운 숨소리] | |
[동기의 다급한 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] [동기의 거친 숨소리] | |
[안도하는 숨소리] | |
[겁먹은 숨소리] | |
(재희) 겉보기에는 합법적인 사업 같지만 | Bề ngoài thì giống một doanh nghiệp hợp pháp, |
시행사인 신명의 삽과 시공사인 최강 건설 관계가 | nhưng quan hệ giữa đơn vị phát triển và đơn vị thi công rất đáng ngờ. |
의심스럽습니다 | nhưng quan hệ giữa đơn vị phát triển và đơn vị thi công rất đáng ngờ. |
신명의 삽에서 사들인 작두동 부지 실소유자가 | Có tin đồn rằng đất xây dựng phường Jakdu do Cây Xẻng Sinmyeong mua vào |
최강 건설 대표 차승원이라는 의혹이 있어요 | lại do Giám đốc Cha Seung Won của Xây dựng Choekang sở hữu. |
(상협) 그러니까 이 카르텔이 마약을 팔아서 번 돈을 | Vậy tức là bọn họ đầu tư hết vào đây số tiền kiếm được |
여기에 다 투자했다는 말이죠? | từ việc buôn ma túy? |
야, 이거 아무래도 뭔가가 의심스러운데? | Tôi cứ thấy có mùi gì đó khả nghi. |
어? 아, 게다가 박동기 회장은 계속해서 묵비권 행사 중이고요 | Hơn nữa, Chủ tịch Park Dong Gi vẫn dùng quyền giữ im lặng. |
(재희) 신명의 삽에 땅을 판 사람들 찾아서 | Ta phải tìm ra những người đã bán đất của Cây Xẻng Sinmyeong |
일일이 확인해 봐야겠네요 | Ta phải tìm ra những người đã bán đất của Cây Xẻng Sinmyeong và xác nhận từng chút một. |
이런 뻔뻔한 놈들 | Đám người trơ trẽn. |
(광태) 아, 선배님들 이것 좀 보세요 | Các tiền bối. - Mọi người nhìn xem. - Thời gian qua, |
(뉴스 속 명준) 신명시가 그동안 도시다운 도시가 되지 못한 이유는 [두진이 놀란다] | - Mọi người nhìn xem. - Thời gian qua, Sinmyeong không thể là một thành phố đúng đắn |
중심 도시가 없었기 때문입니다 [어두운 음악] | là bởi không có trung tâm thành phố. |
올해는 신명시 발전의 원동력이 될 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Năm nay, chúng tôi sẽ triển khai xây dựng trung tâm |
그 중심 도시를 만드는 한 해가 될 것입니다 | Năm nay, chúng tôi sẽ triển khai xây dựng trung tâm và thúc đẩy sự phát triển của thành phố Sinmyeong. |
이 작두동을 개발하면 | Việc khai thác phường Jakdu sẽ tạo ra động lực phát triển thành phố, |
신명시 균형 발전의 모멘텀을 형성할 수 있고 | Việc khai thác phường Jakdu sẽ tạo ra động lực phát triển thành phố, |
인구 증가와 함께 | giúp tăng dân số |
자치 기능도 확대될 것으로 예상하고 있습니다 | và hỗ trợ mở rộng khả năng tự trị. |
물론 성공시키기 위해서는 | Tất nhiên, để dự án thành công, cần đến sự quan tâm |
정부의 관심과 지원, 그리고… | Tất nhiên, để dự án thành công, cần đến sự quan tâm và hỗ trợ của chính phủ… |
[명준이 말한다] (정현) 박 회장이 체포됐다고 들었는데 | Tôi nghe nói Chủ tịch Park bị bắt rồi, |
우리가 이러고 있어도 되는 건지… | Tôi nghe nói Chủ tịch Park bị bắt rồi, chúng ta làm vậy liệu có sao không? |
이럴 때일수록 카메라 앞에서 웃어 줘야 | Những lúc thế này, phải nở nụ cười trước ống kính |
멍청한 투자자들이 안심을 하고 | thì những nhà đầu tư ngu ngốc mới yên tâm, kế hoạch mới được tiến hành như dự kiến. |
그래야 계획대로 일을 진행하죠 | thì những nhà đầu tư ngu ngốc mới yên tâm, kế hoạch mới được tiến hành như dự kiến. |
(필구) 계획대로 진행하다 박 회장이 입을 열기라도 하면… | Nhưng lỡ đang tiến hành dự án mà Chủ tịch Park lại mở miệng? |
(명준) 그래서 내가 언론 플레이 하러 | Nên tôi mới đến tận nơi đồng không mông quạnh này để diễn trò. |
이 허허벌판까지 온 거 아니겠습니까? | Nên tôi mới đến tận nơi đồng không mông quạnh này để diễn trò. |
(고모) 기공식을 앞당길 생각이에요 | Chúng ta nên đẩy nhanh lễ khởi công. |
기공식 끝나는 대로 바로 분양 시작하면 | Nếu bắt đầu bán căn hộ sau lễ khởi công, |
투자금 대비 만족할 수익률을 내실 수 있을 겁니다 | các ông sẽ có thể nhận về nhiều hơn so với tiền đầu tư. |
계획대로 차질 없이 진행될 거니까 | Mọi thứ sẽ diễn ra theo kế hoạch, các ông không cần lo lắng. |
너무 걱정하지 마세요 | Mọi thứ sẽ diễn ra theo kế hoạch, các ông không cần lo lắng. Quả nhiên. |
(정현) 역시 | Quả nhiên. |
[정현의 웃음] | |
두 분 믿고 기다리면 될 줄 알았습니다 | Chỉ cần tin tưởng hai vị là được. |
(명준) 예 [정현의 웃음] | Vâng. - Ta đi đằng này thôi. - Được, đi thôi. |
- (명준) 둘러보시죠 - (정현) 가시죠 [필구가 호응한다] | - Ta đi đằng này thôi. - Được, đi thôi. |
[정현의 웃음] | - Ta đi đằng này thôi. - Được, đi thôi. |
[수철의 개운한 숨소리] | Nước cũng ngon quá đi. |
(수철) 아이, 물맛 좋네, 그냥, 이 | Nước cũng ngon quá đi. |
[버튼 조작음] 응 | |
[수철이 숨을 들이켠다] | |
아이고 | Ôi chao. |
구태수 잡고서 몸살 났다면서 | Sao bảo bắt Gu Tae Su xong anh mệt lử người? |
좀 쉬지 뭘 그렇게 또 잡고 있는 겨, 이? | Không nghỉ chút đi mà lại tìm gì nữa? |
[긴장되는 음악] | |
[수철의 놀란 숨소리] | |
[간지러운 숨소리] | |
(나단) 어어 | |
[어색한 말투로] 혜준이 누나네? | Chị Hye Jun kìa. |
[다급한 숨소리] | |
(한준) 음, 자세히 봐 | Ừ. Nhìn kỹ xem. |
이 익숙한 팔뚝 | Cái bắp tay thân quen này. |
[한준의 한숨] | |
[수철의 놀란 숨소리] | |
잡았다, 요놈 [긴장감이 고조되는 음악] | Bắt được mi rồi, tên kia. |
(수철) [버벅거리며] 아니여 이거 점이 아니라 뭐 묻은… | Không, không phải nốt ruồi đâu. Em bị dính gì lên ấy. |
이, 그려 | Không, không phải nốt ruồi đâu. Em bị dính gì lên ấy. Đúng rồi. |
[익살스러운 음악] [수철의 놀란 숨소리] | Đúng rồi. |
(한준) 너, 이 새끼 너 혜준이랑 사귀지? | Tên khốn này, cậu hẹn hò với Hye Jun chứ gì? |
[수철의 놀란 숨소리] 지금 실토하면 | Tên khốn này, cậu hẹn hò với Hye Jun chứ gì? Nếu thú nhận ngay, |
헤어지는 걸로 용서해 줄게 | chỉ cần chia tay, cậu sẽ được khoan hồng. |
[수철이 딸꾹질한다] | |
에? | |
[수철의 힘주는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
(수철) 나 이, 이렇게는 못 살겄어, 이 | Em không sống thế này nổi nữa. |
성 | Anh à, em… |
[강렬한 효과음] | Anh à, em… |
[극적인 음악] | |
(혜준) 듣자 듣자 하니까, 씨 | Không nghe nổi nữa mà. Em mà lại đi hẹn hò với tên ngốc này ư? |
내가 이 바보랑 사귄다고, 어? [익살스러운 음악] | Không nghe nổi nữa mà. Em mà lại đi hẹn hò với tên ngốc này ư? |
허, 나 눈 높아 | Tiêu chuẩn của em hơi bị cao nhé. |
내가 요, 요 바보랑 사귀면 | Em mà hẹn hò với tên ngốc này |
어, 여기 다 청소하고 맨날 머리도 감는다, 됐냐? | thì em sẽ dọn dẹp cả cái nhà này và gội đầu hằng ngày. Được chưa? |
맨날 머리를 감는다고? | Gội đầu hằng ngày ư? |
(한준) 진짜 아닌가? | - Không phải thật à? - Vâng, không phải đâu. |
아, 아니죠, 예 | - Không phải thật à? - Vâng, không phải đâu. |
(나단) 아, 아니지 | Không phải. |
- (한준) 그래? - (나단) 예 | - Thế à? - Vâng. |
(혜준) 말 같지도 않은 소리 하고 있어, 씨, 쯧 | Nói vớ nói vẩn gì vậy? |
[한준의 한숨] | |
[힘겨운 신음] | |
[수철의 힘주는 숨소리] | |
[수철이 코를 훌쩍인다] | |
[수철의 한숨] | |
[나단의 의아한 숨소리] | |
(나단) 근데 왜 형이랑 누나랑 사귀면 안 돼요? | Nhưng sao hai anh chị ấy không được hẹn hò với nhau? |
수철이 형 엄청 좋은 사람이잖아요 | Anh Su Cheol cũng tốt mà. |
[한숨 쉬며] 야 내가 그걸 모르겠냐, 어? | Cậu tưởng tôi không biết chắc? |
혜준이는 하나밖에 없는 내 친동생이고 | Hye Jun là đứa em ruột duy nhất của tôi, |
수철이는 둘도 없는 내 브라더야 | còn Su Cheol là người anh em độc nhất vô nhị. |
근데 둘이 사귀다가 헤어지면 | còn Su Cheol là người anh em độc nhất vô nhị. Lỡ mà tụi nó yêu nhau rồi chia tay thì sao? |
그땐 내가 누구 편을 들어야 돼? 어? | Lỡ mà tụi nó yêu nhau rồi chia tay thì sao? Đến khi đó thì tôi phải về phe ai? |
아… | |
그냥 시스터 콤플렉스는 아니었구나 | Thì ra không phải anh ám ảnh với em gái. Em còn lo anh biến thái nữa. |
난 또 변태인 줄 | Thì ra không phải anh ám ảnh với em gái. Em còn lo anh biến thái nữa. |
- (나단) 아… - (한준) 돌았나, 쯧 | - Điên hả? - Thôi nào… |
(나단) 아이… | - Điên hả? - Thôi nào… |
(한준) 한 대 더 맞아, 씨 | Thêm cái nữa cho chừa. |
빨리 마무리해 | Làm nốt đi. |
(나단) 치 | |
[도로 소음] (녹음 속 필구) 하여튼 우리 시장님 | Lẽ ra Thị trưởng nên nhẹ nhàng thôi. |
거 적당히 좀 하시지 | Lẽ ra Thị trưởng nên nhẹ nhàng thôi. |
[어두운 음악] (녹음 속 명준) 적당히는 걔가 몰랐죠 | Con nhỏ đó không biết điều. |
그날따라 약에 환장해서는 죽어라고 반항을 하더라고 | Nó phê thuốc và phản kháng kịch liệt. |
겁만 좀 주려고 했는데 | Tôi chỉ định dọa nó thôi. Ai mà ngờ nó chết ngay như vậy? |
아, 그렇게 쉽게 죽어 버릴 줄 알았나 | Tôi chỉ định dọa nó thôi. Ai mà ngờ nó chết ngay như vậy? |
도준하, 최영섭, 전경철 | Gu Tae Su, cậu đã giết ba người này, |
(두진) [한숨 쉬며] 이 세 사람은 구태수 네가 죽였다고 치자 | Do Jun Ha, Choi Yeong Seop, Jeon Gyeong Cheol. |
근데 강은혜 죽인 거는 너 아니잖아 | Nhưng cậu đâu phải người giết Kang Eun Hye. |
이명준 시장이잖아 | Đó là Thị trưởng Lee Myeong Jun. |
전부 제가 죽인 거 맞습니다 | Tất cả đều là do tôi giết. |
(두진) 녹취록하고 전혀 다른 진술을 하고 있네? | Lời khai của cậu khác hoàn toàn bản ghi âm. |
강은혜 죽인 게 너 맞아? | Có thật cậu là người giết Kang Eun Hye không? |
이명준 시장한테 연락을 받았습니다 | Tôi đã nhận cuộc gọi từ Thị trưởng Lee MyeongJun. |
강은혜가 마약을 과다 복용 해서 정신을 잃었다고 | Ông ấy bảo Kang Eun Hye phê thuốc và bất tỉnh. |
(태수) 다행히 깨어나긴 했는데 | May mắn thay, cô ta đã tỉnh lại |
다시는 이런 짓 하고 싶지 않다고 경찰에 신고하겠다고 협박을 해서 | nhưng nói rằng không muốn làm những chuyện đó nữa và đe dọa sẽ báo cảnh sát. |
핸드폰을 빼앗으려다 우발적으로 죽였습니다 | Nên tôi cố cướp chiếc điện thoại và vô tình giết cô ta. |
(재희) 그럼 시신을 불태운 이유가 뭐죠? | Vậy tại sao anh lại thiêu cô ấy? |
증거 인멸이죠 | Để hủy chứng cứ. |
(두진) 증거 인멸하려는 놈이 하수로에 시신을 유기해? | Kẻ định tiêu hủy chứng cứ mà lại vứt xác dưới cống ngầm? |
(태수) 멀리 갖다 버릴 시간이 없었습니다 | Tôi không có thời gian đem đi nơi khác. |
하수로에 옮겼다가 나중에 처리하려고 했는데 | Tôi định vứt tạm dưới cống để xử lý sau, |
경찰이 먼저 발견하는 바람에 | nhưng cảnh sát phát hiện ra trước, |
그래서 최영섭을 불렀습니다 | nên tôi đã gọi Choi Yeong Seop. |
[어이없는 숨소리] | |
최영섭이한테 죄를 덮어씌우려고 불러낸 거다? | Vậy cậu gọi Choi Yeong Seop đến để đổ tội cho anh ta? |
(태수) 네 | Vâng. |
도준하 죽이는 걸 도왔을 때 | Khi tôi giúp hắn giết Do Jun Ha, |
언젠가 은혜를 갚겠다고 약속했거든요 | hắn đã hứa một ngày nào đó sẽ trả ơn. |
(상협) 저렇게 술술 다 부는 범인 본 적 있으십니까? | Anh đã gặp tội phạm nào thừa nhận làu làu như vậy chưa? |
피해자에게 깊은 죄책감을 갖고 있으면, 뭐 | Nếu như anh ta cảm thấy tội lỗi trước nạn nhân thì cũng có thể lắm. |
그럴 수도 있죠 | Nếu như anh ta cảm thấy tội lỗi trước nạn nhân thì cũng có thể lắm. |
(광태) 저게 어디 죄책감 가진 놈 얼굴입니까? | Kia mà là bản mặt của kẻ đang thấy tội lỗi sao? |
신입인 제가 봐도 많이 이상하네요 | Tôi là lính mới mà còn thấy lạ. |
[헛웃음] | |
(도원) 그러게요 | Cũng phải. |
(재희) 강은혜 양 시신에 흰색 구두를 신긴 이유가 뭡니까? | Tại sao anh lại xỏ giày trắng cho Kang Eun Hye? |
구태수 씨 어머니랑 강은혜 양이 닮았기 때문입니까? | Có phải vì cô ấy giống mẹ anh không, anh Gu Tae Su? |
아니 | Không. |
두 사람은 전혀 다릅니다 | Hai người họ khác nhau hoàn toàn. |
(재희) 그런가요? | Vậy sao? |
제 눈에는 제법 비슷해 보이는데 | Tôi lại thấy họ giống nhau… |
구태수 씨 어머니도 강은혜 양도 | Cả mẹ anh và Kang Eun Hye |
구태수 씨 마음을 몰라주고 결국 당신을 떠났잖아요 | đều không hiểu cảm xúc của anh và cuối cùng là rời bỏ anh. |
아니라고! | Họ khác nhau! |
[의미심장한 음악] | |
달라 | Họ khác nhau. |
우리 엄마는 아버지가 무서워서 도망친 거고 | Mẹ tôi bỏ chạy vì sợ bố tôi, |
(태수) 강은혜는 죄를 지었다고 | còn Kang Eun Hye đã gây tội. |
난 죄지은 사람들을 처단한 것뿐이라고 | Tôi chỉ trừng phạt kẻ có tội thôi. |
[두진이 입소리를 쩝 낸다] | |
(재희) 천에 남아 있는 선들을 조합했더니 | Chúng tôi đã ghép những nét chữ còn trên vải |
강은혜, 전경철 두 사람 이름이 쓰여 있더군요 | và tìm thấy hai cái tên, Kang Eun Hye và Jeon Gyeong Cheol. |
당신한테 '이 사람들은 죄인이다' | Ai là người đã bảo anh rằng |
'그래서 처단해야 된다' | họ là tội đồ |
이렇게 지시한 사람이 누구죠? | và phải bị trừng phạt? |
당신이 모시는 무당, 임고모? | Là pháp sư mà anh phục vụ, Cô Im? |
아니면 차승원 대표? | Hay là Giám đốc Cha Seung Won? |
두 분 다 저한테 살인을 지시한 적 | Cả hai người đó đều chưa từng sai tôi giết người. |
없으십니다 | đều chưa từng sai tôi giết người. |
(재희) 왜 혼자 다 뒤집어쓰려는 거죠? | Sao anh lại muốn chịu hết tội lỗi một mình? |
임고모가 당신을 거둬 준 거 알아요 | Tôi biết Cô Im là người đưa anh về. |
그 여자가 당신을 도와줬다고 생각하겠지만 | Có thể anh nghĩ cô ta đã giúp đỡ anh, |
아니에요 | nhưng không phải đâu. |
그 여자는 당신을 철저하게 이용하고 있는 겁니다 | Cô ta chỉ đang lợi dụng anh triệt để mà thôi. |
그럴듯한 말로 당신을 이용해서 | Điều đó có nghĩa cô ta chính là kẻ tội phạm |
살인을 저지르는 범죄자예요 | đã lợi dụng anh để giết người. |
그러니까 말해요 | Thế nên hãy nói chúng tôi biết kẻ đó là ai |
그놈이 누군지 | Thế nên hãy nói chúng tôi biết kẻ đó là ai |
왜 이런 짓을 저지르고 다닌 건지 | và tại sao lại làm việc đó. |
(태수) 그렇게 다 아는 척 까불다가 | Nếu cô còn ăn nói vênh váo như thế |
오빠처럼 죽는 수가 있어 | thì cô sẽ chết như anh trai cô. |
[차분한 음악] | |
한재정 검사 | Công tố Han Jae Jeong. |
당신 오빠 맞죠? | Đúng là anh cô chứ? |
(상협) 예? | Sao cơ? |
아, 팀장님 오빠가 한재정 검사라고요? | Anh của Đội trưởng Han là Công tố viên Han sao? |
(도원) 네 | Vâng. |
한 팀장 | Đội trưởng Han… |
피해자 유가족이에요 | là gia đình nạn nhân. |
[놀란 숨소리] | |
(광태) 아 그래서 한귀가 된 거네요? | Thế nên cô ấy mới trở thành Ma Nữ Han. Vì quá phẫn uất và đau buồn. |
너무 원통하고 분해서 | Thế nên cô ấy mới trở thành Ma Nữ Han. Vì quá phẫn uất và đau buồn. |
아, 진짜 귀신은 뭐 하나 저런 개새끼들 안 잡아가고! | Thật chẳng ra làm sao. Tên khốn như hắn mới đáng chết! |
(상협) 씨, 진짜, 씨 | Tên khốn như hắn mới đáng chết! |
아이씨 | Chết tiệt. |
[상협이 구시렁댄다] | Chết tiệt. |
(태수) 그러고 보니까 | Nghĩ lại mới thấy, những kẻ tôi giết đều là tội đồ. |
내가 죽인 사람들이 다 죄인은 아니었네 | Nghĩ lại mới thấy, những kẻ tôi giết đều là tội đồ. |
한재정 검사가 있었는데 | Có cả Công tố viên Han Jae Jeong nữa. |
잊고 있었어요 | Vậy mà tôi quên mất. |
그러게 | Đúng vậy. |
한재정 검사는 죄가 없는데 왜 죽였지? | Công tố Han không có tội lỗi gì nhưng sao anh lại giết anh ấy? |
방해가 됐거든 | Anh ta ngáng đường tôi. |
뭐? | Sao cơ? |
최영섭이 자백까지 했는데 | Choi Yeong Seop đã tự thú rồi mà anh ta vẫn thả hắn ra với lý do thiếu bằng chứng. |
증거 불충분으로 풀어 주잖아 | mà anh ta vẫn thả hắn ra với lý do thiếu bằng chứng. |
(태수) 쓸데없이 정의로운 검사였어 | mà anh ta vẫn thả hắn ra với lý do thiếu bằng chứng. Chính nghĩa một cách thừa thãi. |
그냥 적당히 범인으로 잡아 처넣었으면 | Nếu anh ta tống đại Choi Yeong Seop vào tù |
아직 살아 있었을 텐데 | thì vẫn sống đến giờ này rồi… |
나도 당신 오빠 죽인 거 | Tôi cũng thấy tiếc |
유감스럽게 생각해요 | khi giết anh trai cô. |
(재희) 죄를 처단하니 어쩌니 헛소리 지껄이더니 | Hết nói nhảm là trừng phạt kẻ tội đồ, |
뭐? | giờ lại đến gì cơ? Giết người vì họ chính nghĩa à? |
정의로워서 죽여? | giờ lại đến gì cơ? Giết người vì họ chính nghĩa à? |
이런 미친 살인마 새끼! | Tên sát nhân khốn nạn! |
[재희의 흥분한 숨소리] (두진) 이 새끼야! | Tên chó chết này! |
임영주 | Lim Yeong Ju. |
[두진의 한숨] | |
네가 살인자가 된 걸 네 엄마가 알게 되면은 | Nếu mẹ cậu biết được cậu là sát nhân, |
피눈물을 흘리실 거다, 그렇지? | bà ấy sẽ khóc thảm mất. Đúng không? Sau khi bố cậu qua đời, |
너희 아버지 그렇게 되고 | Đúng không? Sau khi bố cậu qua đời, |
네 엄마가 널 얼마나 찾아 헤맸는지 알아? | cậu có biết mẹ cậu phải khổ sở đi tìm cậu thế nào không? |
네 엄마가 불쌍하지도 않냐? | Cậu không thấy thương mẹ sao? |
자 | Nào, chí ít hãy nghĩ cho người mẹ đáng thương của mình |
불쌍한 너희 어머니를 생각해서라도 | Nào, chí ít hãy nghĩ cho người mẹ đáng thương của mình |
이제 똑바로 얘기해 봐 | và nói sự thật đi. |
[떨리는 숨소리] | |
한 검사도 | Vụ của Công tố Han và những kẻ khác, |
(태수) 다른 놈들도 | Vụ của Công tố Han và những kẻ khác, |
고모님하고 상관없이 | không hề liên quan đến Cô Im, |
모두 저 혼자 | không hề liên quan đến Cô Im, mà tất cả đều do |
벌인 일입니다 | một tay tôi giết hại. |
[한숨] | |
[형사들의 심각한 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
[형사들의 한숨] | |
(김 서장) 야 분위기 왜 이래, 어? | Này, làm gì mà ỉu xìu thế hả? |
아니, 아직도 자백 못 받아 낸 거야? | Vẫn chưa bắt hắn khai ra được sao? |
그동안 아무것도 모르고 | Vậy mà tôi chẳng biết gì hết. |
후배로서 자격이 없네요 | Tôi không có tư cách làm hậu bối. |
[쓸쓸한 음악] (두진) 한 팀장이 얘기하기 전까진 모른 척해 | Hãy vờ như không biết gì cho đến khi Đội trưởng Han tự mình nói ra. |
괜히 티 내지 말고 | Đừng thể hiện ra mặt. |
예 | Vâng. |
팀장님도 저렇게 굳건하게 버티시는데 | Đội trưởng đã kiên cường gắng gượng đến vậy, |
우리가 흥분해서 일을 망치면 안 되죠 | chúng ta đâu thể vì kích động mà làm hỏng việc. |
뭔데, 뭔데? 어, 뭔데? 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? | Chuyện gì thế hả? Làm sao? |
아이, 한 팀장한테 무슨 일 있어? | Chuyện gì thế hả? Làm sao? Thôi nào, Đội trưởng Han gặp chuyện gì ư? |
(두진) 쯧, 씁 | |
(형사들) 쉿 | |
(김 서장) 쉿, 쉿 | |
- (김 서장) 뭔데? - (두진) 아이씨 [익살스러운 효과음] | - Chuyện gì? - Trời ạ. |
[광태의 한숨] (두진) 쯧 | |
[재희의 한숨] | |
[한숨] | |
[도원의 힘주는 숨소리] | |
(도원) 취조 계속할 수 있겠어요? | Cô thẩm vấn tiếp được chứ? |
너무 힘들면 내가 대신… | Nếu vất vả cho cô quá thì để tôi… |
아니요, 할 수 있어요, 제가 해요 | Không. Tôi làm được. Tôi sẽ làm. |
(재희) 끝까지 잘 참고 주먹질 안 하고 | Tôi sẽ nhẫn nhịn, không dùng đến nắm đấm và hoàn thành việc này. |
잘 마무리할 겁니다 | và hoàn thành việc này. |
네 | Vâng. |
대신 오늘은 여기까지만 하죠 재희 씨 좀 쉬어야 될 거 같아요 | Vâng. Nhưng đổi lại, hôm nay làm đến đây thôi. Cô cần nghỉ ngơi rồi đấy, cô Jae Hui. |
(도원) 음, 쯧 | |
저랑 같이 저녁 먹을래요? | Cô có muốn ăn tối cùng tôi không? |
저 재희 씨한테 하고 싶은 얘기도 좀 있고 | Tôi có chuyện cần nói với cô. |
아, 어쩌죠? | Tính sao đây? |
(재희) 오늘은 안 될 것 같은데 | Hôm nay thì không được rồi. |
아… | |
재정 오빠도 보고 싶고 만나야 할 사람이 있어서요 | Tôi muốn gặp anh Jae Jeong, và có người tôi cần gặp nữa. |
만나야 할 사람이 혹시 남한준 씨인가요? | Người đó là Nam Han Jun sao? |
네 | Vâng. |
'그 사람도 저랑 같은 마음이겠구나' 생각하니까 | Nghĩ đến việc chắc anh ấy cũng đang thấy giống mình, |
걱정되고 같이 있어 주고 싶어요 | tôi thấy lo lắng và muốn ở bên cạnh anh ấy. |
(재희) [한숨 쉬며] 아 잘난 척 대마왕이라 | Anh ấy lúc nào cũng ra vẻ ta đây |
또 어디서 혼자 앓고 있을 게 분명하거든요 | nên chắc lại đang một mình ôm nỗi đau trong một xó nào đó. |
저, 그럼… | Vậy tôi xin phép. |
(도원) 안 가면 안 돼요? | Cô không đi được không? |
[차분한 음악] | |
남한준 씨 만나고부터 재희 씨 | Kể từ sau khi gặp Nam Han Jun, |
자꾸 다치고 | cô luôn gặp chuyện và đặt mình vào nguy hiểm. |
자꾸 위험해지잖아요 | cô luôn gặp chuyện và đặt mình vào nguy hiểm. |
그 사람이 재희 씨한테 또 상처 줄까 봐 | Anh ấy có thể làm tổn thương cô, |
걱정돼요 | tôi lo lắm. |
저, 검사님 혹시… | Công tố Cha, có phải… |
네 | Vâng. |
[숨을 들이켠다] | |
저 재희 씨 많이 좋아해요 | Tôi thích cô nhiều lắm, Jae Hui. |
[멋쩍은 숨소리] | |
이렇게 고백하고 싶진 않았는데 | Tôi không muốn thổ lộ theo cách này đâu… |
[숨을 들이켠다] | |
'친구 사이로도 괜찮을 거다' | Tôi đã tự thấy hài lòng |
그렇게 생각하고 마음 접으려고 했거든요? 근데… | Tôi đã tự thấy hài lòng với tình bạn này và ngăn mình thích cô, |
(도원) 재희 씨가 남한준 씨 얘기 하면서 웃는 게 | nhưng tôi phát ghen khi thấy cô vừa cười vừa nói chuyện với anh ấy, |
질투 나고 | nhưng tôi phát ghen khi thấy cô vừa cười vừa nói chuyện với anh ấy, |
그 사람 걱정하는 거 보는 게 | và việc cô lo lắng cho anh ấy |
[피식 웃는다] | |
좀 힘드네요 | làm tôi khổ sở lắm. |
(재희) 아… | |
[멋쩍은 웃음] | |
아, 오늘 재희 씨 안 그래도 많이 힘든데 | Hôm nay đã quá đủ với cô rồi. |
(도원) 제가 괜한 얘기를 한 거 같네요 | Vậy mà tôi lại đi nói chuyện không đâu. |
[도원이 숨을 들이켠다] | |
신경 쓰지 마세요 | Cô đừng để tâm. |
[도원이 숨을 들이켠다] | |
들어갈까요? | Ta vào trong nhé? |
검사님 | Công tố Cha. |
(재희) 검사님은 저한테 고마운 사람이에요 | Anh là người tôi rất biết ơn. |
검사님 아니었으면 저 혼자 버티기 힘들었을 거예요 | Nếu không nhờ có anh, tôi đã không thể tự mình gắng gượng. |
저, 하지만… | Nhưng… |
그 이상은 아니라는 거죠? | Chỉ đến đó thôi phải không? |
[살짝 웃는다] | |
[숨을 들이켠다] | |
알았어요 | Tôi hiểu rồi. Lần tới khi ta gặp nhau, |
(도원) 다음에 볼 때는 | Tôi hiểu rồi. Lần tới khi ta gặp nhau, |
친구로 | tôi sẽ không |
동료로, 그렇게 | vượt quá giới hạn một người bạn, một người đồng nghiệp. |
선 지킬게요 | vượt quá giới hạn một người bạn, một người đồng nghiệp. |
[살짝 웃는다] | |
[미안한 숨소리] | |
[한준의 한숨] | |
(한준) 재정아 | Jae Jeong à. |
너 죽인 새끼 드디어 잡았다 | Cuối cùng tớ cũng bắt được kẻ đã giết cậu rồi. |
너무 기다리게 해서 미안하다 | Xin lỗi đã bắt cậu đợi lâu. |
그 새끼 배후까지 내가 싹 다 조지려니까 | Tớ sẽ tóm gọn tất cả đám người đứng đằng sau hắn, |
걱정하지 말고 기다려 줘 | nên đừng lo và hãy đợi tớ. |
[살짝 웃는다] | |
[잔잔한 음악] [한준의 한숨] | |
다음에 장미랑, 아니 | Lần tới, tớ sẽ đến cùng Jang Mi, à không… |
재희랑 같이 올게 | ý tớ là Jae Hui. |
그… | Chuyện là… |
[난감한 숨소리] | |
어, 실은… | Thật ra… |
[한숨] | |
내가 재희를… | Tớ và Jae Hui… |
[쨍그랑] | |
[음산한 음악] | |
[바람이 휭 분다] | |
[조명이 탁탁 꺼진다] | |
아, 왜 불이… | Đèn… |
야 | Này. |
설마 화난 건 아니지? | Cậu không giận đấy chứ? |
무서워, 인마 | Cậu làm tớ sợ đấy. |
[한준의 한숨] | |
치 | |
[피식 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
다 끝나고 | Khi mọi việc xong xuôi và tớ được phép hạnh phúc, |
내가 행복해져도 될 때 | Khi mọi việc xong xuôi và tớ được phép hạnh phúc, |
그때 고백할게 | tớ sẽ tỏ tình với cô ấy. |
[한준이 피식 웃는다] | |
잘 있어라 | Ở lại mạnh giỏi nhé. |
[한준이 아파한다] | |
재정아 | Jae Jeong à… |
[한준의 아파하는 신음] | |
[한준의 아파하는 신음] | |
역시 왔다 갔네? | Biết ngay anh ấy đã đến đây mà. |
오빠, 들었지? | Anh, anh nghe rồi chứ? |
(재희) 구태수 그놈 잡았어 | Tên khốn Gu Tae Su bị bắt rồi. |
남한준 씨가 포기하지 않아서 잡을 수 있었어 | Bọn em bắt được hắn là nhờ anh Han Jun đã không từ bỏ. |
나도 포기 안 할 거야 | Em cũng sẽ không bỏ cuộc. |
오빠가 밝히고 싶었던 진실 | Sự thật mà anh muốn vạch trần ấy, |
끝까지 밝힐 거야 | em sẽ làm sáng tỏ tất cả. |
또 올게 | Em sẽ lại tới. |
[살짝 웃는다] | |
[재희의 한숨] | |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại… |
[안내 음성] 고객이 전화를 받지 않아 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại… |
삐 소리 이후 음성 사서함으로 연결됩니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Vui lòng để lại… |
[휴대전화 조작음] | NAM HAN JUN |
[한숨] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] (나단) 맛있게 드세요 | Chúc quý khách ngon miệng. |
[출입문 종 소리] [다가오는 발걸음] | Chúc quý khách ngon miệng. |
자 | |
[재희의 다급한 숨소리] | |
(재희) 나단 씨 | Na Dan. |
(나단) 어? 형사 누나 | Ơ kìa? Chị thanh tra. |
오늘 사장님도 안 계신데 여기 어쩐 일이세요? | Ông chủ không đến, chị đến có việc gì? |
남한준 씨 지금 어디 있어요? 전화기 꺼져 있던데 | Anh Han Jun đang ở đâu? Điện thoại anh ấy tắt máy rồi. |
오늘 외부 일정 있다고 나가셨어요 | Anh ấy bảo có việc bên ngoài. |
(재희) 아, 근데 혼자 있어요? 수철 씨랑 혜준 씨도 안 보이네요? | Cậu ở đây một mình sao? Không thấy cả Su Cheol lẫn Hye Jun. |
[한숨] | |
늦게 배운 도둑질이 무섭다더니… | Đúng là già đổ đốn mới đáng sợ… |
[나단의 못마땅한 한숨] | Đúng là già đổ đốn mới đáng sợ… |
[밝은 음악] [폭죽 터지는 소리] | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
(수철) 아유, 그냥 폭죽도 이쁘게 터지네 | Ái chà, pháo hoa đẹp ghê. |
(혜준) [살짝 웃으며] 언제 이런 걸 준비했대? [수철의 웃음] | Anh chuẩn bị mấy thứ này lúc nào vậy? |
- (혜준) 이쁘다 - (수철) 이 | - Đẹp quá. - Ừ. |
우리 혜준이는 누구 닮아서 이렇게 이쁜 겨? | Hye Jun nhà mình giống ai mà xinh thế? |
(혜준) 우리 수철 오빠는 누구 닮아서 이렇게 잘생겼대? | Su Cheol nhà mình giống ai mà đẹp trai thế? |
우리 혜준이는 똑똑하기까지 하고 | Hye Jun nhà mình còn thông minh nữa. |
우리 오빠는 성격도 좋아 요리도 잘해 | Còn anh nhà mình vừa tốt tính vừa nấu ăn ngon. |
아이고, 예뻐, 아이고, 예뻐 [수철의 웃음] | Dễ thương quá đi. Yêu quá đi. |
[쪽] | |
(수철) 근디 | Nhưng mà |
이러고 있는 거 성이 알면 좋게 될 건디 | anh Han Jun phát hiện ra là đi đời cả đám đấy. |
(혜준) 으음, 으음 | Không. |
오늘 남한준 | Không. Hôm nay Nam Han Jun |
안 들어오지롱 | không về nhà đâu. |
참말이여? | Thật sao? |
[혜준과 수철의 웃음] | |
(재희) 남한준 씨 지금 어디 가는 겁니까? [수철과 혜준이 놀란다] | Anh Han Jun đang đi đâu vậy? |
[콜록거린다] | |
[혜준의 놀란 숨소리] | |
(혜준) 안 돼요, 이거 | Em không nói được. Anh ấy tưởng em xóa ứng dụng theo dõi vị trí rồi. |
남한준은 추적 앱 지운 줄 안단 말이에요 | Em không nói được. Anh ấy tưởng em xóa ứng dụng theo dõi vị trí rồi. |
- 알려 드릴 수 없어유! - (재희) 그래요? | - Chúng tôi không nói được. - Thế à? |
그럼 두 분 방금 뽀뽀했다고 남한준 씨한테… | Vậy chị sẽ bảo anh Han Jun là hai người hôn nhau… |
(혜준) 아, 그 가, 강원도에 갔습니다 | - Anh ấy đến tỉnh Gangwon. - Đúng. |
(수철) 이, 동강이 쫙 내려다보이는 캠핑장에 갔슈! | - Anh ấy đến tỉnh Gangwon. - Đúng. Anh ấy đến khu cắm trại nhìn ra toàn cảnh sông Dong. |
캠핑장이요? | Khu cắm trại? |
형사님이 생각해도 이상하쥬? | Cô cũng thấy lạ phải không? |
(수철) 호텔도 고급 아니면은 치를 떠는 인간인디 | Người không chịu vào khách sạn rẻ tiền như anh ấy |
매년 비싼 돈 내 가면서 거길 간다니께요? | mà năm nào cũng bỏ ra bao tiền để đến đó. |
(혜준) 응, 뭐, 어딘지 위치도 알려 드릴까요? | Có cần em cho chị địa chỉ không? |
아니요, 괜찮아요 어딘지 알 것 같아요 | Không cần đâu. Chị nghĩ mình biết đó là đâu rồi. |
[수철이 의아해한다] (재희) 비밀 지켜 드릴게요 | - Sao? - Tôi sẽ giữ bí mật cho hai người. |
(수철) 이 | Vâng. |
아, 그, 두 분 하던 거 계속하세요 | Đang làm gì thì cứ tiếp tục đi. |
[혜준의 웃음] [밝은 음악] | |
(혜준) 음, 근데 나도 여행 가고 싶다 [문이 달칵 열린다] | Em cũng muốn đi du lịch. Thế hả? |
- (수철) 이? - (혜준) 우리도 가자, 강원도 [문이 탁 닫힌다] | Thế hả? Chúng mình cũng đến Gangwon đi. |
- (수철) 지금? - (혜준) 응 | - Bây giờ? - Ừ. |
그려 | Được. Hye Jun đã muốn đi thì phải đi chứ. |
우리 혜준이가 가고 싶다면 가야지 | Được. Hye Jun đã muốn đi thì phải đi chứ. |
(혜준) [애교 섞인 말투로] 응 가자, 가자, 가자 | - Tuyệt quá. Đi nào. - Mình đi nhé? |
[수철과 혜준의 웃음] | - Tuyệt quá. Đi nào. - Mình đi nhé? |
(혜준) 가서 캠핑도 하고 | - Đi cắm trại thôi nào. - Ăn thịt nướng nào. |
(수철) 고기도 구워 먹고 | - Đi cắm trại thôi nào. - Ăn thịt nướng nào. |
(나단) 사장님한테 다 불기 전에 각자 위치로! [익살스러운 음악] | Về vị trí ngay, trước khi em mách ông chủ. |
또 도망치면 가만 안 있습니다 | Tính bỏ trốn nữa là em không để yên đâu. |
[수철과 혜준의 웃음] | |
손잡지 않습니다! | Không nắm tay! |
뽀뽀하지 않습니다! | Không hôn hít! |
각자 위치로! | Về vị trí! |
[혜준의 한숨] | |
(수철) 가드라고 [혜준의 한숨] | Đi nào. |
[혜준의 힘주는 소리] | |
어, 조심, 조심혀 [혜준의 한숨] | Cẩn thận nhé. |
[밝은 음악] | |
시작해 보자 | Bắt đầu thôi. |
아이씨, 시작부터, 씨 | Thật tình. Vừa bắt đầu đã be bét. |
(한준) 어유, 씨 | Chết tiệt. |
[힘주는 숨소리] | |
아유, 한재정 이 새끼는 이 번거로운 게 뭐가 좋다고 | Thằng hâm Han Jae Jeong. Trò cắm trại này hay ho chỗ nào? |
내가 이래서 캠핑을 안 좋아한다니까 | Vì thế này nên tớ mới ghét cắm trại. |
자 | Được rồi. Ơ này! |
어어? | Được rồi. Ơ này! |
어? 재정아! | Jae Jeong à! |
[한준의 아파하는 탄성] | |
[힘겨운 신음] | |
야, 한재정 너 정말 이럴 거야? 어? | Han Jae Jeong! Cậu định cứ thế này thật à? |
내가 네 동생인 거 알았겠냐고! | Tớ có biết cô ấy là em gái cậu đâu. |
이미 좋아져 버렸는 걸 어떡해! | Tớ lỡ thích em ấy rồi thì biết làm sao? |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | |
팩도 안 박고 폴대부터 세우면 어떡합니까? | Anh chưa cắm chốt thì sao mà dựng cọc được? |
(한준) 어… | Ơ kìa… |
[살짝 웃는다] | |
(한준) 와… | |
야, 이거 혼자서 잘 친다잉? | Em dựng lều siêu đấy. |
[재희가 손을 탁탁 턴다] | |
[재희의 힘주는 소리] | |
[한준이 살짝 웃는다] | |
아, 근데 여긴 어떻게 알고 왔어? | Nhưng làm sao em biết anh ở đây? |
아까 미남당 갔었는데 혜준 씨가 알려 줬어요 | Ban nãy em đến quán cà phê và Hye Jun nói cho em biết. |
아, 혜준이가? | - Hye Jun á? - Vâng. |
- (재희) 응 - (한준) 아, 혜준이가? | - Hye Jun á? - Vâng. Con bé Hye Jun hả? |
얘가, 씨 | Cô ấy tính kiểm tra khả năng tự kiềm chế của mình sao? |
내 자제력을 시험하는 거야, 뭐야? 쯧 | Cô ấy tính kiểm tra khả năng tự kiềm chế của mình sao? |
(재희) 네? 뭐라고요? | Anh nói gì vậy? |
어? 뭐가? | Hả? |
(한준) 아, 여기 캠핑장 찾아오는 거 안 힘들었냐고 | Anh hỏi em tìm đến đây có mệt không. |
(재희) 아아 | À, em hay theo anh trai em đến đây. |
저도 여기 오빠 따라서 자주 왔었거든요 | À, em hay theo anh trai em đến đây. |
(한준) 으음 | |
남한준 씨가 오빠 물건들 관리하고 있을 줄은 | Hóa ra anh đang giữ đồ của anh trai em. |
생각도 못 했는데… | Em không ngờ đấy. |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] (재정) 제가 남한준 프로파일러님 | Tôi sẽ tìm một nơi chuẩn gu |
너님 취향에 딱 맞는 곳으로 | Tôi sẽ tìm một nơi chuẩn gu cho Quý ngài Phân tích tội phạm Nam Han Jun đây. |
쯧, 물색하겠습니다 | cho Quý ngài Phân tích tội phạm Nam Han Jun đây. |
(한준) 겁나 핫한 곳 | - Nơi nào thật cháy vào. - Chất như nước cất. |
바로 인싸 되는 곳 | - Nơi nào thật cháy vào. - Chất như nước cất. |
사진 찍어 올리면은 '좋아요' 몇천 개는 눌려지는 곳 | Nơi nào mà đăng ảnh lên sẽ được hàng nghìn lượt thích ấy. |
단 | Nơi nào mà đăng ảnh lên sẽ được hàng nghìn lượt thích ấy. Nhưng phải là một nơi hợp pháp. |
합법적인 곳으로 | Nhưng phải là một nơi hợp pháp. |
합법적인 거 당연하지 | Đương nhiên là phải hợp pháp. Nhưng đừng có gần gũi thiên nhiên nữa. |
그렇지만 더 이상은 자연 친화적인 곳은 안 돼 | Đương nhiên là phải hợp pháp. Nhưng đừng có gần gũi thiên nhiên nữa. |
고라니가 울려 퍼지는 캠핑장은 더 이상은 안 돼 | Đi cắm trại nghe hươu sừng tấm kêu là đây ứ chịu đâu. |
아니야, 네 취향 100% 반영해서 | Không đâu. Tớ sẽ chọn theo gu của cậu. |
고객 우선주의 약속할게 | Khách hàng là thượng đế mà. |
재정이가 그, 캠핑 가자고 애원할 때 | Đó là vì anh hối hận khi không nhận lời |
'못 이기는 척 몇 번 더 따라가 줄걸' 하고 | mỗi lần Jae Jeong nài nỉ anh đi cắm trại. |
후회돼서 그러는 거야 고마울 거 없어 | mỗi lần Jae Jeong nài nỉ anh đi cắm trại. Em không cần cảm ơn. |
그리고, 뭐 | Với lại, |
[한숨 쉬며] 재정이 | thỉnh thoảng anh cũng đến mỗi khi nhớ Jae Jeong. |
생각날 때 가끔 오기도 하고 | thỉnh thoảng anh cũng đến mỗi khi nhớ Jae Jeong. |
아, 저한테도 맨날 같이 가자고 졸랐어요 | Anh ấy cũng van nài em đi suốt. |
아, 버릇이니까 신경 쓰지 마세요 | Đó là thói quen của anh ấy nên anh đừng bận tâm. |
[한준의 웃음] | |
(한준) 진작에 우리 셋이서 같이 왔으면 좋았을걸 | Ba chúng ta mà cùng nhau đến đây sớm thì tốt biết mấy. |
그럼 우리도 이렇게 돌아서 만나진 않았을 거 아니야 | Vậy thì chúng ta đã không phải loanh quanh mãi rồi mới gặp được nhau. |
뭐… | Ừ thì… |
어떻게든 | Nếu đã có duyên thì nhất định sẽ gặp. |
만날 운명이었나 보죠 | Nếu đã có duyên thì nhất định sẽ gặp. |
[살짝 웃는다] | |
[살짝 웃는다] | |
아이… | Ôi trời. |
[한준의 웃음] (재희) 아이, 몰라요, 진짜 왜 그래요, 진짜 | Thật tình. Anh đừng như thế. |
[재희의 웃음] | Thật tình. Anh đừng như thế. |
[한준과 재희의 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
[새가 지저귄다] | |
(재희) 아, 좋은 공기 마시면서 산책하니까 | Được đi dạo trong bầu không khí trong lành thật là dễ chịu. |
힐링 되고 좋네요 | Được đi dạo trong bầu không khí trong lành thật là dễ chịu. |
구태수 때문에 하루 종일 골치 아팠거든요 | Em căng như dây đàn cả ngày vì Gu Tae Su. |
구태수가 | Gu Tae Su… |
오빠를 죽였다고 자백했어요 | đã thừa nhận hắn giết anh trai em. |
(한준) 아, 잠깐 설마 직접 취조한 거야? | Khoan. Lẽ nào em đích thân hỏi cung? |
차 검사나 다른 형사들한테 취조하라고 했었어야지 | Em nên nhờ thanh tra khác hoặc Công tố viên Cha chứ. |
그걸 왜 당신이 해? | Tại sao lại tự làm vậy? |
(재희) 진실이 제일 알고 싶은 사람이 나니까 | Vì em là người muốn nghe sự thật nhất. |
[한준의 한숨] | |
(한준) 한재희 진짜… | Em đúng là có một không hai. |
(재희) 아 죽여 버리고 싶은 거 참으면서 | Em đã cố gắng kiềm chế không tiễn hắn về chầu trời để hỏi cung |
열심히 취조했는데 | Em đã cố gắng kiềm chế không tiễn hắn về chầu trời để hỏi cung |
구태수가 다 자기가 벌인 짓이래요 | nhưng hắn khai rằng chỉ hành động một mình. |
이러다간 | Cỡ này thì |
임고모 체포해도 기소도 못 하게 생겼어요 | Cỡ này thì dù có bắt Cô Im thì cũng không thể khởi tố cô ta. |
(한준) 그, 오랫동안 가스라이팅당해서 그래 | Vì hắn bị thao túng tâm lý quá lâu rồi. |
구태수가 자백하게 만들려면 임고모를 불신하게 만들어야 돼 | Muốn hắn khai thì phải làm cho hắn nghi ngờ Cô Im mới được. |
아, 불신이라… | "Nghi ngờ" à… |
쯧, 쉽지 않겠네요 | Có vẻ không dễ. |
[한준이 살짝 웃는다] | |
한 번도 쉬웠던 적 없잖아? | Chúng ta từng gặp chuyện dễ xơi à? |
남한준 씨 그 미소가 | Hôm nay em thật sự rất muốn thấy nụ cười này của anh. |
오늘 정말 많이 보고 싶었어요 | Hôm nay em thật sự rất muốn thấy nụ cười này của anh. |
어어? | Ơ kìa? Tự dưng phi thân vào anh thế đấy à? |
이렇게 갑자기 훅 들어온다고? | Ơ kìa? Tự dưng phi thân vào anh thế đấy à? |
(한준) 곤란해 | Anh bối rối đấy. |
내가 어, 지금까지 얼마나 잘 참고 있는데 | Anh đã mất bao công sức kìm nén đến tận bây giờ. |
아니, 뭐, 다 끝난 건 아니지만 | Mặc dù vụ này chưa kết thúc |
(재희) 구태수도 잡았으니까 | nhưng chúng ta đã bắt được Gu Tae Su rồi. |
남들이 하는 연애, 뭐, 그런 거 | Có thể hẹn hò như những cặp đôi khác được rồi chứ nhỉ? |
해도 되지 않나? | Có thể hẹn hò như những cặp đôi khác được rồi chứ nhỉ? |
[밝은 음악] | Em chỉ nghĩ sao nói vậy thôi. |
(재희) 아니 아니, 뭐, 그냥 그렇다고요 | Em chỉ nghĩ sao nói vậy thôi. |
(한준) 어? | |
근데 재정이는 내가 별로 마음에 안 드나 봐 | Anh nghĩ Jae Jeong không ưng anh đâu. |
납골당 다녀온 뒤로 뭔 일이 이렇게 많은지, 참 | Sau khi đến nhà gửi tro cốt anh toàn gặp chuyện xui xẻo. |
[꼬르륵거리는 소리] | |
[재희의 웃음] | |
[멋쩍어하며] 아니 하루 종일 아무것도 못 먹… [꼬르륵거리는 소리] | Cả ngày nay anh chưa có gì bỏ bụng. Đừng có réo nữa. |
[배를 탁탁 치며] 소리 그만 내 | Cả ngày nay anh chưa có gì bỏ bụng. Đừng có réo nữa. |
아이, 제대로 힐링하려면 배도 잘 채워야죠 | Nếu anh muốn nghỉ ngơi triệt để thì nên lấp đầy cái bụng trước. |
(재희) 저 위의 저거만 보고 밥 먹으러 갑시다, 빨리 가요 | Chúng ta lên trên kia rồi đi ăn nhé. |
가자 | Đi thôi. |
[재희와 한준이 두런거린다] | Em nghe nói cảnh trên kia đẹp lắm. |
[재희의 탄성] | |
[시장 안이 북적인다] | |
[한준과 재희가 두런거린다] | Của quý khách đây. |
(재희) 아, 왜요, 또? | Anh định làm gì nữa vậy? |
아, 또 몸뻬예요? | Lại là quần bà già à? |
(한준) [웃으며] 나무네? | Lại là quần bà già à? Nhìn như cái cây ấy. |
(한준) 어, 이거네, 입고 와 | Chính là cái này. Em mặc vào đi. |
(재희) 네? 아, 잠깐… | Cái gì? Khoan đã… |
(한준) 이야, 이뻐 | Xinh lắm. |
[살짝 웃는다] | |
(재희) 이거 한번 먹어 볼까요? | Mình ăn thử món này nhé? |
감사합니다 | Cảm ơn chú. |
(한준) 맛있다 | - Ngon nhỉ? - Ừ, ngon. |
[주변이 소란스럽다] (재희) '아', '아' | Há miệng nào. |
[밝은 노랫소리가 들린다] | |
(한준) 야, 신기한 거 많다 | Chỗ nào cũng hấp dẫn. |
[가수들이 노래한다] | |
[한준의 힘주는 소리] | |
[재희의 웃음] | |
[한준의 웃음] | |
덥지? | Trời nóng nhỉ? |
[재희의 웃음] | Trời nóng nhỉ? |
[재희의 웃음] | |
[사람들의 환호성] (재희) 저희, 저희요? | |
[한숨] | |
남한준 씨, 춤, 춤춰 봐요 | Nam Han Jun, anh nhảy đi. |
- (한준) 춤을 추라고? - (재희) 어 | - Nhảy á? - Ừ. |
(재희) [웃으며] 아, 진짜 | Anh làm thật hả? |
[재희의 웃음] [부드러운 음악] | |
[사람들의 환호성] | |
(재희) 찍는 거예요? | Như thế này á? |
(한준) 별로야? [재희의 웃음] | |
[한준의 웃음] | |
[카메라 셔터음] | |
[재희의 웃음] [카메라 셔터음] | |
[풀벌레 울음] | |
(재희) 우와, 꽃눈 같아요 | Trông như mưa hoa vậy. |
[재희의 놀란 숨소리] | Trông như mưa hoa vậy. |
그거 알아요? | Anh biết gì không? |
좋아하는 사람 생각하면서 꽃눈을 잡으면 | Người ta bảo nếu bắt cánh hoa rơi khi nghĩ đến người mình yêu |
사랑이 이루어진대요 | Người ta bảo nếu bắt cánh hoa rơi khi nghĩ đến người mình yêu thì tình yêu sẽ thành hiện thực. |
[코웃음 치며] 뭐? | thì tình yêu sẽ thành hiện thực. Cái gì? |
그런 소리는 대체 누가 만드는 거야, 참 나 | Ai lại nghĩ ra mấy thứ vớ vẩn đó vậy? |
[한준이 구시렁댄다] | |
(재희) [웃으며] 치 | |
[한준의 한숨] | |
어차피 지는 꽃에 뭔… | Hoa nào mà chẳng rụng. Sao người ta phải đẻ ra ý nghĩa cho nó làm gì? |
뭔 의미를 그렇게 부여하는지, 참 | Hoa nào mà chẳng rụng. Sao người ta phải đẻ ra ý nghĩa cho nó làm gì? |
순간이어서 아름답고 | Nó đẹp vì chỉ tồn tại trong tích tắc. |
(재희) 사라져도 기억은 남잖아요 | Và anh vẫn mãi nhớ đến nó dù nó đã mất đi rồi. |
우리가 오늘 여기 함께 있는 것도 | Hôm nay, việc anh và em cùng ở đây, |
오빠랑 함께했던 추억도 | những kỷ niệm chúng ta có về anh trai em, |
마음에 다 남아 있잖아요 | tất cả đều lưu lại trong trái tim. |
나는 의미가 큰데… | Nó rất có ý nghĩa với em. |
[잔잔한 음악] | |
(한준) 오, 봤어? | Em nhìn thấy không? |
얘가 여, 여기에 딱 이렇게 앉는 거 봤어? | Em có thấy cánh hoa rơi xuống ngay đây không? |
와, 진짜 | Thật này. |
[재희의 웃음] | |
(한준) 사실 | Thật ra, |
나도 오늘 당신이 많이 보고 싶었어 | hôm nay anh cũng nhớ em rất nhiều. |
[한숨 쉬며] 당신도 | Anh nghĩ chắc hẳn |
'나처럼 재정이가 많이 보고 싶겠구나' | em cũng nhớ Jae Jeong nhiều như anh, |
'위로받고 싶겠구나' | và chắc em cũng muốn được an ủi, |
'잘했다' | được khen "Em làm tốt lắm" |
'다독여 줄 사람이 필요하겠구나' 생각하니까 | và vỗ nhẹ vào lưng. |
못 견디게 보고 싶더라고 | Anh không thể ngăn nổi nỗi nhớ về em. |
잘했어 | Em giỏi lắm. |
내가 재정이 대신 칭찬해 줄게 | Anh sẽ thay Jae Jeong khen em. |
잘했어, 남한준 | "Làm tốt lắm, Nam Han Jun. |
[살짝 웃는다] | |
내가 다 용서하고 허락해 줄게 | Tớ tha thứ cho cậu về mọi chuyện và chúc phúc cho hai đứa". |
(재희) 아까 그 말 들었으면 오빠가 그랬을 거예요 | Anh trai em chắc hẳn sẽ nói như vậy khi nghe được những lời vừa rồi của anh. |
내가 좋아져 버렸다는 말 | Rằng anh thích em rất nhiều. |
분명 허락한 거다? | Vậy là em cho phép anh rồi nhé. |
좋아해 | Anh thích em, |
재희야 | Jae Hui à. |
[보글거리는 소리] | |
[스위치 조작음] | |
(한준) 깼어? | Em tỉnh rồi hả? |
(재희) 네 | Vâng. |
[지퍼 여는 소리] | |
(한준) 커피가 없어 가지고 이거 좀 마셔 봐 | Anh không có cà phê. Em uống đỡ đi. |
몸 좀 따뜻해질 거야 | Nó sẽ giúp em làm ấm người. |
(재희) 네 | Được. |
[편안한 한숨] | |
정말 평화로운 주말이네요 | Một cuối tuần thật bình yên. |
이런 얘기 하면 꼭 사건 터지던데 | Nếu nói câu đó kiểu gì cũng có chuyện xảy ra. |
에이, 설마 | Không đâu. |
그렇죠? [한준의 웃음] | Không có đâu nhỉ? |
[재희의 웃음] | |
[쪽] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한준과 재희의 어색한 웃음] | |
[휴대전화 진동음] | ĐẠI HÁCH DỊCH |
[재희의 한숨] [휴대전화 조작음] | ĐẠI HÁCH DỊCH |
[한준의 어색한 웃음] | |
[재희가 입바람을 호 분다] [한준의 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한준과 재희의 한숨] | |
- (진상) 도사님? - 아, 뭔 일이야? | - Đạo sĩ ơi. - Có chuyện gì? |
(진상) 차승원 대표 쪽 움직임이 심상치가 않습니다 | Phía Giám đốc Cha Seung Won có biểu hiện lạ. |
(민경) 도사님, 큰일 났어요 어디 계세요? | Phía Giám đốc Cha Seung Won có biểu hiện lạ. Đạo sĩ Nam, lớn chuyện rồi. Thầy đang ở đâu? |
12시까지 미남당으로 와 | Đến Minamdang lúc 12:00. |
12시요? 네, 알겠습니다 | Lúc 12:00 à? Tôi biết rồi. |
[탁 내려놓는 소리] | |
(재희) [한숨 쉬며] 역시 | Biết ngay mà. |
[한준의 웃음] | |
(한준) 커피는 미남당에서 마셔야겠는데? | Chắc phải uống cà phê ở Minamdang rồi. |
- (재희) 쯧, 네 - (한준) 응 | Ừ. Dù vậy, chúng ta vẫn có thể uống một tách trà… |
아이, 그래도, 뭐 차 한 잔 정도는, 응? | Dù vậy, chúng ta vẫn có thể uống một tách trà… |
[한준과 재희의 웃음] | |
[호로록 마시는 소리] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(재희) 아, 왜 이래요? 새삼스럽게 | Anh làm gì vậy? Ngại quá đi. |
[익살스러운 음악] | |
[수철과 혜준의 놀란 숨소리] | Cha mẹ ơi. |
아, 형 왜 이렇게 빨리 온 겨? | Sao anh ấy về sớm vậy? |
아, 저 쓸데없이 부지런한 인간 같으니라고 | Sao tự dưng lại chăm chỉ đột xuất thế không biết? |
아니, 강원도까지 갔으면 처놀다 올 것이지 | Cất công đến tận Gangwon thì chơi bạt mạng luôn đi. Về gì sớm vậy? |
왜 이 아침에 들어오고 난리야, 씨 | Cất công đến tận Gangwon thì chơi bạt mạng luôn đi. Về gì sớm vậy? |
너랑 나랑 외박한 거 알면 우리 죽이려 그럴 텐디 | Anh ấy mà biết anh và em đi cả đêm không về thì chết toi. |
(혜준) 아 | |
[혜준의 힘주는 숨소리] | Tèn ten. |
아 | Tèn ten. |
[흥미로운 음악] | |
어때? | Anh thấy em có giống ngủ ngon cả đêm chứ không phải quẩy đến sáng không? |
밤새 논 것 같지 않고 푹 자고 일어난 것 같지? | Anh thấy em có giống ngủ ngon cả đêm chứ không phải quẩy đến sáng không? |
이, 겁나 촉촉햐 | Có. Da căng bóng. Xinh lắm. Con nhà ai mà xinh ghê. |
(수철) [웃으며] 아, 이뻐 이뻐, 이뻐 | Có. Da căng bóng. Xinh lắm. Con nhà ai mà xinh ghê. |
근디 이뻐도 우리 죽일 건디 | Nhưng không thay đổi được việc anh ấy sẽ giết tụi mình. |
[한숨 쉬며] 내가 만일의 사태를 대비해서 준비했지 | Em đã phòng hờ cả rồi. |
[혜준의 힘주는 소리] | |
조기 | Đằng kia. |
[흥미진진한 음악] (수철) 어? 저, 저기? | Gì? Kia á? |
[당황한 숨소리] | |
괜찮겄어? | - Em chắc là ổn chứ? - Chắc. Anh đừng lo. |
[수철을 툭 치며] 그럼, 기죽지 마 | - Em chắc là ổn chứ? - Chắc. Anh đừng lo. |
(수철) 그려 | Vậy thì được. |
[문이 탁 닫힌다] [출입문 종 소리] | |
(한준) 공수철! | Kong Su Cheol. |
남혜준! | Nam Hye Jun. |
조나단! | Jo Na Dan. |
이것들이 아무도 없어? | Sao không đứa nào ở nhà vậy? |
일단 저기 중간에 앉아 있어 | - Em ngồi ở giữa kia đi. - Vâng. |
- (재희) 응 - (한준) 응 | - Em ngồi ở giữa kia đi. - Vâng. |
(한준) 공수철이! | Kong Su Cheol. |
남혜준! 조나단! | Nam Hye Jun. Jo Na Dan. |
(나단) 사장님, 여기 있습니다 | Ông chủ ơi, em đây. |
- (한준) 어, 와 있었어? - (나단) 네 | - Cậu đến rồi à? - Vâng. |
(나단) 어제 케이크가 다 팔려서요 | Hôm qua bán hết bánh rồi. |
(한준) 일찍 왔구먼 | Hôm qua bán hết bánh rồi. Cậu đến sớm ghê. |
[힘주며] 마이 시그니처 메뉴 부탁해 | Cho tôi món đặc trưng của tôi nhé. |
이미 준비해 뒀죠 | Em chuẩn bị sẵn rồi. |
애가 센스가 있어 | Thằng nhóc này tinh ý lắm. |
[탁 닫는 소리] | |
[옅은 탄성] | Mời anh chị. |
고마워요 | Cảm ơn cậu. |
수철이는? | - Su Cheol đâu? - Anh ấy vẫn chưa đến. |
아직 안 오셨는데요? | - Su Cheol đâu? - Anh ấy vẫn chưa đến. |
이게 아주 빠져 가지고, 진짜, 씨 [재희의 탄성] | Thằng này càng ngày càng vô tổ chức. |
(한준) 잠깐만 | Khoan đã. |
혜준이는? | Còn Hye Jun đâu? |
(나단) 씁, 글쎄요? 누나 아직 잘 시간이죠 | Em không rõ. Chắc vẫn đang ngủ. |
그렇지, 잘 시간이지 | Cũng đúng. Giờ ngủ của nó mà. |
[나단이 숨을 씁 들이켠다] | Cũng đúng. Giờ ngủ của nó mà. |
[긴장되는 음악] [나단의 놀란 숨소리] | |
(혜준) 아씨, 잘 잡아, 씨 | Tổ sư. Em bám chắc vào. |
[수철의 다급한 숨소리] | |
[시원한 숨소리] | |
[어색한 웃음] | |
(한준) 응? | |
사장님! | Ông chủ! |
(나단) 사장님 | Ông chủ! |
사장님이 애정하는 메뉴 나왔습니다 | Món ruột của anh tới rồi đây. |
[나단의 어색한 웃음] | |
[나단이 숨을 씁 들이켠다] | |
[어색한 웃음] | |
(한준) 음, 이거 맛있어, 응 | Món này ngon lắm. |
[흥미로운 음악] 음 | |
음, 아침에 이거 먹으면 아주 든든하거든 | Quá hoàn hảo cho bữa sáng. |
[한준의 탄성] | |
[놀란 숨소리] | |
[힘겨운 신음] (혜준) 어유, 잠깐만 | Từ từ. Đợi chút. |
잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Từ từ. Đợi chút. |
아, 혜준이 깨워서 이거 먹여야겠다 | - Phải đánh thức Hye Jun cho nó ăn… - Anh Nam Han Jun. |
남한준 씨 | - Phải đánh thức Hye Jun cho nó ăn… - Anh Nam Han Jun. |
(재희) 크림 묻었어요 | Mặt anh dính kem này. |
[매혹적인 음악] | Mặt anh dính kem này. |
[긴장한 숨소리] | |
어머 | Ôi trời. Ngọt rụng răng. |
너무 달다 | Ôi trời. Ngọt rụng răng. |
[한준의 웃음] | |
잠깐만 기다려 나 혜준이 깨워서 빨리 올게 | Em đợi nhé. Anh đánh thức Hye Jun rồi quay lại ngay. |
(재희) 네 [한준의 웃음] | Vâng. |
다리에 힘 풀리네 | Chân cũng muốn rụng rời. |
[긴장되는 음악] | |
(한준) 야, 남혜준! 남혜준! | Này Nam Hye Jun. |
[익살스러운 효과음] | |
남혜준! | Này, Nam Hye Jun. |
아이, 얘 어딜 간 거야, 씨 | Con nhỏ này đi đâu rồi? |
(혜준) 왜, 뭐? | Làm sao? Anh muốn gì? |
(한준) 야 너 왜 출근 안 하고, 어? | Sao em không đi làm? |
어머, 세상에나 | Thánh thần ơi. |
시키지도 않았는데 세수를 하고 웬일이래? | Không ai khiến mà em tự đi rửa mặt á? Mặt trời mọc lộn hướng sao? |
수철이는? | Su Cheol đâu? |
어, 수철 오빠 밤새워서 늦게 올 거야 | Anh Su Cheol thức trắng đêm nên đến muộn. |
밤을 새워? 왜? | Thức trắng đêm? Vì sao? |
'왜'? 네가 임고모 찾으라며 | "Vì sao" á? Anh sai anh ấy đi tìm Cô Im mà. |
(혜준) 오빠 캠핑장에서 연애질할 동안, 어? | Trong lúc anh vui vẻ hẹn hò ở khu cắm trại |
수철 오빠 임고모 신당 감시하느라 밤새웠어요 | Trong lúc anh vui vẻ hẹn hò ở khu cắm trại thì anh ấy đóng cọc ở điện thờ suốt đêm. |
[다리를 탁 치며] 아, 그랬겠다 | Đúng rồi. |
(한준) 고생했겠네, 아유 | Chắc cậu ấy mệt lắm. |
(수철) [하품하며] 아유 나 왔슈, 아유 | Em đây. |
오랜만에 푹 쉬었더니 그냥 아주 몸이 개운… | Lâu lắm rồi em mới được ngủ đã đời nên… |
[흥미로운 음악] | |
어? | Hả? |
어, 혜준이가 너 밤새워서 피곤할 거라 그랬는데? | Hye Jun bảo cậu mệt vì phải thức trắng đêm. |
(수철) 이, 이 | Vâng. |
아, 아유, 아유, 피곤햐 | Đúng rồi. Mệt quá đi mất. |
아유, 그냥, 내가 그냥 서 있는 거 자체가 | Đúng rồi. Mệt quá đi mất. Em đứng được ở đây đã là kỳ tích rồi. |
이거 기적이라고 할 수 있슈 이, 아유, 피곤햐 | Em đứng được ở đây đã là kỳ tích rồi. Mệt mỏi quá. |
[미심쩍은 한숨] | |
이, 아유 | |
[문이 달칵 열린다] [출입문 종 소리] | |
(민경) 도사님 빅 뉴스예요, 빅 뉴스! | Anh Đạo sĩ ơi, tin nóng bỏng tay. |
[진상과 민경이 말한다] (한준) 아유, 쯧 아유, 피곤스러워, 씨 | Trời ạ. Đang mệt trong người thì chớ. |
[한준의 한숨] | |
(진상) 작두동 택지 개발 관련 사업이 엄청 쏟아져서 봤더니 | Vô số bài báo về dự án phát triển đất ở phường Jakdu được tung ra. |
(민경) 아니나 다를까 | Vô số bài báo về dự án phát triển đất ở phường Jakdu được tung ra. Và có tin đồn là |
신명의 삽에 땅꾼이 팀이 붙었다는 소문이 있어요 | Và có tin đồn là đội Săn Đất đã gia nhập Cây Xẻng Sinmyeong. |
[탁 내려놓는 소리] - (한준) '땅꾼이'? - (민경) 네 | - Đội Săn Đất ư? - Vâng. |
(재희) 유명한 기획 부동산 사기 팀이에요 | Đây là nhóm lừa đảo bất động sản có tiếng. |
근데 그 팀이 왜 붙었을까요? | Nhưng tại sao nhóm đó lại nhảy vào dự án này? |
(도원) 작게는 언론 플레이로 | Có lẽ họ sẽ thao túng dư luận để bán căn hộ đắt nhất có thể. |
분양률을 최고치로 끌어올리겠다는 거고 | Có lẽ họ sẽ thao túng dư luận để bán căn hộ đắt nhất có thể. |
뭐, 최악은 그렇게 분양권을 팔아 치운 다음 | Tình huống tệ nhất là họ sẽ bán lại căn hộ rồi ôm tiền bỏ trốn. |
돈만 챙겨 튀려는 거겠지 | Tình huống tệ nhất là họ sẽ bán lại căn hộ rồi ôm tiền bỏ trốn. |
(혜준) 와, 이런 까나리 개떡 같은 씨방새들, 진짜 | Trời ạ, tiên sư bố đám quạ mổ diều tha. |
아니, 평범한 시민이 집 한 채 사려면 | Bọn chúng có biết dân thường cực khổ thế nào mới mua được nhà không? |
얼마나 개고생을 하는데 | Bọn chúng có biết dân thường cực khổ thế nào mới mua được nhà không? |
분양권 사기는 좀 심하지 않아? | Lũ táng tận lương tâm. |
(수철) 이, 아, 그려도 최강 건설인디, 설마 | Nhưng dự án đó do Xây dựng Choekang thầu mà. Lẽ nào họ lại… |
최강 그룹 주총이 코앞인데 고모부까지 체포되니까 | Sắp đến ngày họp đại hội cổ đông của Xây Dựng Choekang mà chú tôi lại bị bắt, |
아, 형 마음이 좀 급해졌나 보네요 | có vẻ anh tôi sốt ruột lắm rồi. |
(민경) 도사님, 제가 아는 사람도 작두동에 투자를 좀… | Đạo sĩ ơi, người quen của tôi cũng đầu tư vào dự án này nên… |
(한준) 사기꾼 일당으로 같이 언론에 도배되기 싫으면 | Rút chân khỏi dự án này ngay nếu cô không muốn bị phơi tên lên mặt báo. |
당장 가서 발 빼! | bị phơi tên lên mặt báo. |
네 | Vâng. Tôi còn việc gấp cần giải quyết nên xin phép. |
[익살스러운 음악] (민경) 저 그럼 바쁜 일이 있어서… | Vâng. Tôi còn việc gấp cần giải quyết nên xin phép. |
[민경의 어색한 웃음] | Về đi. |
[진상의 아파하는 탄성] | Đúng rồi. Tôi cũng có việc gấp cần làm ngay. |
아, 도사님 저도 급한 약속이 생긴 거 같아서 | Đúng rồi. Tôi cũng có việc gấp cần làm ngay. |
(진상) 가 보겠습니다 | Tôi xin phép đi về. |
(수철) 드가유 | Đi đường cẩn thận. |
[출입문 종 소리] | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
(민경) 빨리 안 따라오고 뭐 해? [문이 탁 닫힌다] | Sao anh không đi theo tôi ngay? |
아니, 난 그냥 네가 거리를 두자고 해서… | Tại cô bảo tôi phải giữ khoảng cách. |
(민경) 바보냐? [진상이 의아해한다] | Anh bị ngu hả? |
- (민경) 따라와 - (진상) 같이 가, 아이… | - Theo tôi. - Đợi tôi với. |
(민경) 따라와 [나단의 미심쩍은 숨소리] | Mau lên. |
저 커플도 뭔가 수상한데? | Đôi này có gì lạ lắm nhé. |
[한준의 힘주는 소리] | |
기공식은 언제지? | Bao giờ họ làm lễ khởi công? |
원래 날짜보다 이틀 앞당겨졌어 | Họ đẩy lên sớm hai ngày so với kế hoạch. |
(재희) 어, 분양 일정도 기공식 다음 날로 앞당겨졌어요 | Lịch bán căn hộ cũng được đẩy lên ngay sau lễ khởi công. |
(도원) 분양 전까지 | Tôi nghĩ chúng ta khó có thể tìm được bằng chứng để dừng dự án này |
신명의 삽 택지 개발을 중지시킬 증거 찾기는 | Tôi nghĩ chúng ta khó có thể tìm được bằng chứng để dừng dự án này trước khi họ bắt đầu mở bán. |
좀 힘들 거 같은데… | trước khi họ bắt đầu mở bán. |
(수철) 이? 아, 그럼 안 되는디? | Hả? Vậy thì đâu có được? |
아이, 아무것도 모르는 사람들이 사기당할 거 아니여 | Những người vô tội sẽ rơi vào bẫy lừa đảo của chúng. |
놈들이 사기 치기 전에 체포해야지 | Chúng ta phải bắt chúng trước lúc đó chứ. |
뭐 좋은 생각이라도 있어요? | - Anh có ý tưởng gì sao? - Tấn công vào lễ khởi công. |
기공식을 치는 거야 | - Anh có ý tưởng gì sao? - Tấn công vào lễ khởi công. |
- (함께) 기공식을? - (한준) 응 | - Lễ khởi công á? - Ừ. |
(한준) 구태수 노트북에 나온 증거물들 | Tôi sẽ gửi bằng chứng từ máy tính của Gu Tae Su cho cảnh sát. |
경찰서로 보낼게 | Tôi sẽ gửi bằng chứng từ máy tính của Gu Tae Su cho cảnh sát. |
(도원) 어, 근데 그게 | Jae Hui sẽ rơi vào thế bí vì bằng chứng được thu thập khi chưa có lệnh bắt. |
영장 없이 수집한 증거라서 | Jae Hui sẽ rơi vào thế bí vì bằng chứng được thu thập khi chưa có lệnh bắt. |
재희 씨가 좀 곤란해질 거 같은데 | Jae Hui sẽ rơi vào thế bí vì bằng chứng được thu thập khi chưa có lệnh bắt. |
익명으로 제보된 증거면 가능해요 | Em có thể dùng nếu anh gửi ẩn danh. |
[손가락을 딱 튀기며] 빙고 | Trúng phóc. Cưng quá. |
(한준) 아유, 이뻐 [살짝 웃는다] | Trúng phóc. Cưng quá. |
영장 발급 가능하겠지? | - Chúng ta có thể lấy lệnh bắt chứ? - Tôi sẽ tìm mọi cách để lấy được. |
뭐, 어떻게든 해 봐야죠 | - Chúng ta có thể lấy lệnh bắt chứ? - Tôi sẽ tìm mọi cách để lấy được. |
근디 우째 다들 우리한테 물든 거 같은디? | Sao anh cảm thấy như chúng ta là mực nên nhuộm đen họ luôn vậy? |
(혜준) 원래 나쁜 짓은 겁나 빨리 배우는 거야 | Thói quen xấu thường dễ nhiễm mà. |
[숨을 들이켠다] | |
[살짝 웃는다] [익살스러운 음악] | |
[사이렌이 울린다] | |
(두진) [어색한 말투로] 와 | ĐỘI HÌNH SỰ 7 Nhìn này. Có người gửi bưu phẩm cho đội chúng ta này. |
누가 우리 7, 7팀 앞으로 소포를 보냈네? | Nhìn này. Có người gửi bưu phẩm cho đội chúng ta này. |
[두진의 어색한 웃음] | |
누가 보냈을까? | Ai gửi vậy nhỉ? |
(형사1) 그거 아까부터 거기 있던데? | Nó ở đó nãy giờ mà. |
[두진의 어색한 웃음] | |
(두진) 그러면 이 안에 뭐가 들어 있는지 한번 열어 볼까? | Cùng mở ra xem bên trong có gì nhé? |
(상협) [어색한 말투로] 네 | Vâng. |
[두진의 헛기침] | |
(두진) 어? | Ủa? |
(재희) [어색한 말투로] 어머 이게 뭐야? | Ôi trời. Cái gì vậy? |
USB잖아? | Một cái USB ư? |
(광태) [어색한 말투로] 와 카, 카드도 있는데요? | Có cả bưu thiếp. |
(상협) 봐 봐 [광태의 어색한 웃음] | - Bưu thiếp? - Trong đó viết gì? |
뭐라고 쓰여져 있어? [카드 펼치는 소리] | - Bưu thiếp? - Trong đó viết gì? |
(상협) '강은혜 사건 관련 제보합니다' | Trên này viết họ muốn báo án liên quan đến vụ Kang Eun Hye. |
라고 쓰여 있습니다 | Trên này viết họ muốn báo án liên quan đến vụ Kang Eun Hye. |
- (두진) 강은혜 사건? - (상협) 예 | - Vụ Kang Eun Hye á? - Vâng. |
(재희) 그럼 한번 봐 볼까요? | - Vụ Kang Eun Hye á? - Vâng. Vậy chúng ta cùng xem nhé? |
(두진) 아, 그, 그, 그럴까? | - Xem nhé? - Vâng. |
(상협과 광태) 네 [두진의 힘주는 소리] | - Xem nhé? - Vâng. |
[어두운 음악] [두진의 성난 소리] | Mẹ kiếp. |
어휴 | |
(상협) 아… | |
이, 이게 뭡니까, 이게? | Chết tiệt, cái quái gì thế này? |
[상협의 기가 찬 숨소리] (형사2) 아유, 씨 쓰레기 같은 새끼 | - Khốn nạn. - Không thể tin nổi đám cặn bã này. |
- 이런 미친 - (형사3) 이런 십 원짜리를 봤나 | - Khốn nạn. - Không thể tin nổi đám cặn bã này. |
(두진) 씨발 개자식들을 봤나, 이씨 | Lũ chết tiệt. |
이 새끼들 아주 다 껍질을 벗겨 죽여 버려야지, 개자식들 | Lũ này đáng bị ngũ mã phanh thây. Quân đốn mạt. |
- (형사4) 씨발… - (형사1) 아, 씨, 진짜… | Mẹ kiếp. |
[김 서장의 놀란 숨소리] | |
(김 서장) 이, 이명준 시장… | Thị trưởng Lee Myeong Jun. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
익명의 제보자가 보낸 증거입니다 | Đây là chứng cứ được gửi ẩn danh. |
혹시 몰라서 진위 여부도 확인해 봤는데 | Chúng tôi đã giám định để đề phòng sơ suất. Không phát hiện dấu hiệu cắt ghép. |
조작된 흔적이 없다고 합니다 | Không phát hiện dấu hiệu cắt ghép. |
[탁 내려치는 소리] | |
[리드미컬한 음악] | |
영장 나오는 대로 체포해 와 | Hãy bắt chúng ngay khi nhận được lệnh bắt giữ. |
(김 서장) 수사 지휘는 한 팀장이 맡고 | Đội trưởng Han chỉ huy điều tra. |
나머지 팀들은 강력 7팀 지원해 줘! | Những người còn lại dốc toàn lực hỗ trợ Đội Hình sự 7. |
(형사들) 예! | - Rõ! - Rõ! |
[익살스러운 효과음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (사회자) 지금부터 시삽식을 시작하겠습니다 | Lễ khởi công xin được phép bắt đầu. |
작두동 택지 개발의 번영을 기원하는 의미로 | Khi tôi đếm đến ba, mời các vị xúc xẻng đất đầu tiên |
셋을 세면 첫 삽을 떠 주시기 바랍니다 | cầu mong cho dự án phát triển thịnh vượng. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[사람들의 박수] | LỄ KHỞI CÔNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐẤT Ở PHƯỜNG JAKDU |
(승원) 고모부 체포됐다며? | Nghe nói chú đã bị bắt. |
노인네 그 나이에 감옥 갔다 골병드는 거 아닌가 몰라 | Tuổi đó chắc không chịu nổi đời sống ngục tù đâu. |
(진상) 야, 이… | Này, thằng khốn… |
(민경) 야, 너나 잘하세요 | Này, tự lo cho mình trước đi. |
아빠 주총에서도 까이는 놈이 | Các cổ đông của bố anh cũng coi anh là đồ bỏ. |
뭐 잘났다고 훈수질이야 | Anh nghĩ anh giỏi lắm à? |
- (승원) 허 - (민경) '허'? | |
(승원) 고모부 없어도 너 참 든든하겠다? | Có vẻ không có chú chống lưng thì cậu vẫn có chỗ dựa nhỉ. |
[흥미로운 음악] | |
- 민경아 - (민경) 왜 이래? | - Min Gyeong à. - Sao? |
(민경) 도사님이 다 발라 버린다고 했어, 좀만 참아 | Đạo sĩ Nam nói sẽ đá đít hết bọn chúng. Ráng nhịn chút nữa đi. |
(사회자) 곧 무사고를 기원하는 안전 기원제가 있을 예정이니 | Đạo sĩ Nam nói sẽ đá đít hết bọn chúng. Ráng nhịn chút nữa đi. Chúng ta sẽ bắt đầu cầu nguyện cho dự án thuận buồm xuôi gió. |
내빈 여러분께서는 자리에 착석해 주시기 바랍니다 | Mời quý vị ổn định chỗ ngồi. |
[명준의 흡족한 한숨] | |
[사람들의 박수] | XÂY DỰNG CHOEKANG THÀNH PHỐ SINMYEONG |
(고모) 임인년 4월 상달 스무닷새 날 | Ngày 25 tháng 4 năm Nhâm Dần, |
천지신명이시여 | xin được cúi lạy trời đất. |
드디어 공들이고 고대하던 | Hôm nay, sau biết bao cố gắng nỗ lực, chúng con đã tiến hành bước đi đầu tiên |
작두동 택지 개발의 첫 발걸음의 순간이 왔습니다 | Hôm nay, sau biết bao cố gắng nỗ lực, chúng con đã tiến hành bước đi đầu tiên trong dự án phường Jakdu. |
미약하게나마 정성으로 술과 음식들을 준비했사오니 | Chúng con thành tâm sắm sửa rượu thịt kính dâng các vị thánh thần. |
부디 사고 없이 무탈하게 완공할 수 있도록 | Xin các ngài phù hộ cho dự án hoàn công suôn sẻ, bình an vô sự. |
보살펴 주시옵소서 | hoàn công suôn sẻ, bình an vô sự. |
[자바라 소리] | |
[징 소리] | |
[장구 소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[타악기 소리가 멈춘다] | |
[북소리가 들린다] [웅장한 음악] | |
(승원) 무당이 왜 둘이야? | Hai đạo sĩ kia là ai? |
(명준) 기공식이라 고모님이 큰 굿을 준비했나 봅니다 | Chắc là Cô Im đặc biệt chuẩn bị cho lễ khởi công này. |
[북소리] | |
네 이년! | Ả kia! |
(한준) 임고모, 네 기도 | Cô Im, những lời cầu nguyện của cô |
신령님이 안 들으신단다 | không đến được tai các ngài. |
에이, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧 | |
아무리 인간의 욕심이 끝이 없다지만 | Ta biết lòng tham của con người là vô tận, |
어디 감히 신령님 이름을 팔아 패악질이야! | nhưng sao cô dám cả gan buôn thần bán thánh hả? |
(수철) 이 [북소리] | Đây là sự thật. |
이, 그럼 지금부터 | Vâng, và bây giờ tôi xin giới thiệu các thí sinh của ngày hôm nay. |
오늘의 파이터들을 소개하겄슈 [흥미진진한 음악] | Vâng, và bây giờ tôi xin giới thiệu các thí sinh của ngày hôm nay. |
홍 코너! | Đến từ Đội Đỏ, |
용해동 명물 남 도사 | Cực Phẩm Phường Yonghae, |
남한준! | Đạo sĩ Nam Han Jun. |
(혜준) [웃으며] 누구 남친이 저렇게 귀엽냐 | Bồ ai mà đáng yêu quá trời. |
(수철) 자, 흑 코너! | Và đến từ Đội Trắng, |
부자동 디펜딩 챔피언! | đương kim vô địch, |
임고모, 임희숙! | Cô Im phường Buja, Im Hui Suk. |
'드롭 더 비트' | Drop the beat. |
[북소리] | |
(민경) 와, 도사님! 파이팅, 파이팅! [진상의 탄성] | - Đạo sĩ Nam, cố lên. - Cố lên! - Thầy làm được. - Cố lên! |
(진상) 파이팅, 파이팅! | - Thầy làm được. - Cố lên! |
(한준) 임인년! | Hôm nay, ngày 25 |
4월 상달! | Hôm nay, ngày 25 tháng thứ tư của năm Nhâm Dần. |
스무닷새 날 | của năm Nhâm Dần. |
[북소리] | |
천지신명이시여! | Chúng con xin được cúi lạy trời đất. |
[어두운 음악] 여기, 저기 | Những kẻ cặn bã ngồi đây và ngồi kia |
쓰레기 같은 개잡놈들이 모여서 | đã tụ họp về đây |
작두동 택지 개발이라는 명분으로 | để hút cạn máu của người dân dưới tên dự án phát triển đất ở phường Jakdu. |
사람들의 피를 쪽 빨아먹는 짓거리를 하고 있습니다! | dưới tên dự án phát triển đất ở phường Jakdu. |
[북소리] 그리고 여기 | Vậy nên! Xin ngài nổi trận lôi đình với những kẻ dối trá bày rượu thịt đèn nhang ở đây, |
거짓뿐인 음식과 술을 보시고 분노하시어! | Xin ngài nổi trận lôi đình với những kẻ dối trá bày rượu thịt đèn nhang ở đây, |
이 개잡놈들을 철창에 넣을 수 있게 | và ban cho con sức mạnh |
힘을 주시옵소서 | để tống đám cặn bã này vào tù. |
보살펴 주시옵소서 [북소리] | Cúi xin chư vị thánh thần chứng giám. |
(고모) 네 이놈! | Tên kia! |
감히 여기가 어디라고 경거망동해 | Đây là đâu mà ngươi dám đến làm loạn! |
(한준) 네 이년! 네가 뭔데 날 판단해, 이씨 | Ả kia! Ngươi là ai mà dám phán xét ta? |
저 밑에서 사람들이 널 우러러보고 | Chỉ vì những kẻ ngồi dưới kia cung phụng ngươi, |
이 위에서 네가 깔보니까 | còn ngươi đứng trên này nhìn xuống |
뭐, 천하를 호령하는 범이라도 된 거 같아? | nên ngươi nghĩ mình là mẹ thiên hạ sao? |
아니! | Không! |
너는 그냥 | Ngươi chỉ là tên tội phạm bày ra đủ trò phạm pháp |
신령님 이름을 팔아 온갖 범법을 저지르는 | Ngươi chỉ là tên tội phạm bày ra đủ trò phạm pháp với danh nghĩa thần linh. |
범죄자일 뿐 | với danh nghĩa thần linh. |
[북소리] | |
범죄자일 뿐! | Chỉ là tội phạm. |
네놈이 죽고 싶어서 환장을 했구나 | Ngươi thèm chết đến phát điên rồi sao? |
(고모) [소리치며] 신령님이 두렵지도 않은 것이야? | Ngươi không sợ trời đánh sao? |
(한준) 여기서 꺼져야 할 건 바로 너 | Kẻ phải cút khỏi đây là ngươi. |
너한테 어울리는 장소는 교도소 | Nơi phù hợp nhất với ngươi là nhà tù. |
[북소리] (수철) 교도소 | Nơi phù hợp nhất với ngươi là nhà tù. Nhà tù. |
(한준) 작두동 택지 개발 사업을 추진하기 위해 | Kẻ bán ma túy rồi cấp vốn cho thị trưởng thành phố Sinmyeong |
마약을 팔아 신명시장에게 | vận động tranh cử |
불법 선거 자금을 댄 놈! | để thúc đẩy dự án phát triển đất ở phường Jakdu. |
[북소리] (수철) 댄 놈! | để thúc đẩy dự án phát triển đất ở phường Jakdu. Chính là hắn! |
(한준) 작두동 택지 개발 사업을 초고속으로 승인하고! | Tên ký duyệt dự án với tốc độ ánh sáng |
말도 안 되는 법안을 날치기로 통과시킨 놈! | và nhanh chóng thông qua bộ luật ngang ngược! |
[북소리] | Tên khốn nhắm mắt bỏ qua cho những kẻ kia làm bậy! |
이놈들 부당 거래를 눈감아 준 놈! | Tên khốn nhắm mắt bỏ qua cho những kẻ kia làm bậy! |
[북소리] | Tên khốn nhắm mắt bỏ qua cho những kẻ kia làm bậy! |
돈을 위해 신령님 이름을 팔아 | Mụ đạo sĩ phản diện điển hình buôn thần bán thánh, |
온갖 악행을 저지른 요망한 | Mụ đạo sĩ phản diện điển hình buôn thần bán thánh, làm đủ thứ tội ác tày trời |
- (한준) 무당년 - (수철) 요망한 년 [북소리] | chỉ vì tiền. Ác nữ. Vậy thì cuối cùng, |
(수철) 아니 그럼 이 사기꾼 놈들을 | Ác nữ. Vậy thì cuối cùng, kẻ nào cầm đầu hết lũ xấu xa này? |
누가 이끌었단 말이오? | kẻ nào cầm đầu hết lũ xấu xa này? |
(한준) 그게 누구냐면! | Kẻ cầm đầu bọn chúng là |
자기 땅을 나라에 비싸게 팔아먹고 | chủ tịch Tập đoàn Choekang, |
불쌍한 중생들에게 분양 사기를 쳐 | bán đất cho nhà nước với giá cắt cổ và lừa gạt những người dân bất hạnh |
최강 그룹 회장이 되려고 하는 놈 | và lừa gạt những người dân bất hạnh bằng cách lừa mua căn hộ. |
[북소리] (수철) 그놈이 | bằng cách lừa mua căn hộ. Chính là ngươi. |
이놈 | Đúng rồi. Chính ngươi. |
[긴장되는 음악] | |
[무거운 음악] [새가 지저귄다] | |
[남자아이의 거친 숨소리] | |
(혜윤) 안타깝게도 반사회적 인격 장애는 | Tôi rất lấy làm tiếc, nhưng không có cách chữa khỏi hoàn toàn chứng rối loạn nhân cách phản xã hội. |
완치가 불가능합니다 | nhưng không có cách chữa khỏi hoàn toàn chứng rối loạn nhân cách phản xã hội. |
남들에게 피해를 주지 않게 | Điều duy nhất có thể làm là huấn luyện và uốn nắn |
훈련시켜 행동을 교정하는 정도가 최선이에요 | để bệnh nhi không thực hiện hành vi gây hại cho người khác. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[아파하는 신음] | |
[딸깍] [남자아이의 놀란 숨소리] | |
[딸깍거리는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[어린 승원의 웃음] [딸깍거리는 소리] | CHA SEUNG WON |
[옅은 탄성] | CHA SEUNG WON |
(명수) 일어나 | Đứng lên. |
[현우의 힘겨운 신음] | |
[명수의 힘주는 소리] | |
(어린 승원) 더, 더, 더, 더 더, 더, 더, 더, 더! | Mạnh hơn nữa. |
[딸깍거리는 소리] | |
[리드미컬한 음악] | |
(재희) 한 기업의 대표가 무속인 한마디에 | Đường đường là chủ một tập đoàn lớn lại thực hiện dự án hàng tỷ won |
[소란스럽다] 몇천억짜리 사업을 진행시킨다는 게 말이 됩니까? | Đường đường là chủ một tập đoàn lớn lại thực hiện dự án hàng tỷ won chỉ vì nghe theo lời một đạo sĩ. Vậy mà cũng nói được sao? |
(승원) 제가 너무 순진했던 거 같네요 | Có vẻ tôi đã quá ngây thơ. |
(상협) 임고모한테 뒤집어씌우려고 작정한 거 같지? | Có vẻ bọn chúng tính đổ hết cho Cô Im. |
(한준) 차승원 과거는 좀 파 봤어? | Tìm hiểu quá khứ Cha Seung Won chưa? |
(수철) 괴담이 장난이 아니여 | Có đủ loại truyền thuyết đô thị. |
(한준) 20년 전 억울하게 죽은 친구가 [방울이 딸랑거린다] | Người bạn chết oan 20 năm trước vẫn còn đang vất vưởng nơi cửu tuyền. |
아직도 구천을 떠돌아다녀 [한준의 괴로운 신음] | Người bạn chết oan 20 năm trước vẫn còn đang vất vưởng nơi cửu tuyền. |
(도원) 남한준 씨의 프로파일링과 제 기억으로 [도원의 힘겨운 숨소리] | Anh không nghĩ ta có thể tim ra chứng cứ mới |
새로운 증거를 찾아낼 수 있지 않을까요? | nhờ kỹ năng của anh và trí nhớ của tôi à? |
(남 비서) 임고모 행방 | Tôi sẽ cố gắng truy tìm Cô Im nhanh nhất có thể. |
최대한 빨리 찾아내도록 하겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng truy tìm Cô Im nhanh nhất có thể. |
(승원) 기공식 깽판 친 새끼들한테 경고해 줘야겠어 | Tôi phải cảnh cáo những kẻ dám phá hỏng lễ khởi công. |
No comments:
Post a Comment