Search This Blog



  신입사관 구해령 15

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(해령)‬ ‪임오일, 도원 대군이‬ ‪대조전에 들어 왕과 독대를 하다‬‪Vào ngày Nhâm Ngọ,‬ ‪Vương tử Dowon cầu kiến Bệ hạ‬ ‪ở Daejojeon.‬
‪(이림)‬ ‪지금 의금부에서 찾고 있는 사람은‬‪Con chính là người mà Nghĩa Cấm Phủ...‬
‪접니다‬‪đang truy lùng.‬
‪제가 이양인을 도왔습니다‬‪Con đã giúp người Tây đó.‬
‪그동안 제가 그자를 숨겨 주었고‬‪Chính con đã che giấu anh ta.‬
‪제가 그자를 궐 밖으로 내보냈습니다‬‪Và cũng chính con‬ ‪đã giúp anh ta ra khỏi cung.‬
‪그러니 제게‬‪Nên con mới là kẻ...‬
‪벌을 내려 주십시오‬‪mà người phải dụng hình.‬
‪어찌 이 나라의 대군이라는 놈이‬ ‪서양 오랑캐와 붙어먹을 생각을 해?‬‪Đường đường là vương tử mà lại giúp‬ ‪một kẻ mọi rợ phương Tây?‬
‪[코웃음]‬
‪(이태)‬ ‪역시 네놈은 태생부터 잘못되었어‬‪Chính vì vậy con chưa từng xứng đáng‬ ‪với ngôi vị vương tử.‬
‪아무리 대군 옷을 입고‬ ‪대군인 양 살아가도‬‪Có thể bề ngoài con là vương tử‬
‪썩어 빠진 뿌리는 어쩔 수가 없는 게야‬‪nhưng lại không giấu nổi xuất thân hèn hạ.‬
‪궁궐로 가야겠다, 채비하거라‬‪Ta cần tới vương cung. Chuẩn bị đi.‬
‪(귀재)‬ ‪예, 대감‬‪Vâng, thưa đại nhân.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[옅은 한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(이태)‬ ‪어째 날이 갈수록 고집만 더해져?‬‪Khanh quả thật ngày càng cố chấp.‬
‪됐다는 사람을 기어코‬ ‪술자리에 불러내니, 원...‬‪Trẫm đã khước từ‬ ‪nhưng khanh vẫn một mực muốn đối ẩm.‬
‪(익평)‬ ‪신이 박정한 탓에 벗이 많이 없습니다‬‪Vì không phải kẻ độ lượng‬ ‪nên thần chẳng có mấy ai cùng đối ẩm.‬
‪굽어살펴 주십시오‬‪Mong Bệ hạ lượng thứ.‬
‪[이태의 헛기침]‬
‪(익평)‬ ‪한잔 올리겠습니다‬‪Để thần rót rượu cho người.‬
‪(이태)‬ ‪나는 됐네‬‪Không cần đâu.‬
‪오늘은 속이 영 편치가 않아‬‪Hôm nay bụng dạ có phần không dễ chịu.‬
‪자네가 받지‬‪Để trẫm mời khanh một chén.‬
‪(익평)‬ ‪괜한 술기운에‬ ‪해서는 안 될 말을 할까‬‪Bệ hạ, phải chăng người e là nếu rượu vào‬ ‪thì sẽ thốt ra những điều cấm kỵ?‬
‪저어하시는 건 아닙니까?‬‪thì sẽ thốt ra những điều cấm kỵ?‬
‪무슨 뜻으로 하는 말인가?‬‪Ý khanh là sao?‬
‪내가 자네에게‬ ‪못 할 말이 무어가 있다고?‬‪Chẳng chuyện gì‬ ‪mà trẫm không thể nói với khanh.‬
‪그렇다면 꺼리지 말고 말씀해 주십시오‬‪Vậy xin người hãy thành thật với thần.‬
‪지난번 그 질문에 대한 답을‬ ‪아직 듣지 못했습니다‬‪Người vẫn chưa đáp lại‬ ‪câu hỏi của thần hôm trước.‬
‪혹 도원 대군에 대해 신에게‬ ‪숨기는 것이 있으신지 여쭤봤습니다‬‪Bệ hạ, thần hỏi người có đang giấu thần‬ ‪chuyện gì về Vương tử Dowon không.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪취중에는 천자도 보이질 않는다더니‬‪Ở đời có câu‬ ‪rượu vào người thì gan to bằng trời.‬
‪어디서 그런 실없는 소리를 해?‬‪Sao khanh dám nói lời hồ đồ như vậy?‬
‪(이태)‬ ‪아직 부족하여‬ ‪세상에 내놓지도 못한 자식일세‬‪Vương tử còn nhiều khuyết điểm‬ ‪nên trẫm mới phải giấu nó đi.‬
‪남들에게 흉을 잡힐까 염려하여‬ ‪안으로 감추고 도는 아비의 마음을‬‪Là phụ thân, trẫm phải bảo vệ nó,‬ ‪bằng không thiên hạ sẽ đàm tiếu.‬
‪그런 식으로 곡해해서야 되겠는가?‬‪Sao khanh lại nghĩ trẫm có ý đồ xấu xa?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(이태)‬ ‪그렇지 않아도‬ ‪그 아이의 앞날을 생각하면 근심뿐이야‬‪Trẫm đã phải trăn trở‬ ‪về tương lai của vương tử rồi.‬
‪자네까지 나서서 얹지 말게‬‪Đừng khiến trẫm thêm phiền muộn.‬
‪괜한 걱정이십니다‬‪Xin Bệ hạ đừng quá lo lắng.‬
‪신이 보기에 도원 대군마마는‬ ‪가히 용종을 물려받은 장부이십니다‬‪Thần nghĩ Vương tử Dowon‬ ‪là bậc đại trượng phu‬ ‪mang dòng dõi vương tôn.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪어명까지 거역해 가며‬ ‪이양인을 비호하고 금군을 따돌리시니‬‪Ngài ấy kháng chỉ‬ ‪và bao che cho kẻ ngoại quốc‬ ‪khỏi cấm quân.‬
‪어찌 그런 배포와 기질을‬ ‪필부의 것이라 하겠습니까?‬‪Lòng bao dung và trí tuệ của ngài ấy‬ ‪không phải tầm thường.‬
‪이제 그만 도원 대군을‬ ‪품에서 놓아 주실 때가 되었습니다‬‪Đã tới lúc người từ bỏ Vương tử Dowon rồi.‬
‪오히려 긴 침묵이‬ ‪소문을 만들기도 하는 법이니‬‪Im hơi lặng tiếng lâu ngày‬ ‪thường không tránh khỏi thị phi.‬
‪[한숨]‬
‪[매미 울음]‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪(설금)‬ ‪아, 좀 이리 비켜 봐요, 좀‬‪Xin người tránh sang một bên!‬
‪아, 좀 이거 아주...‬ ‪[설금의 못마땅한 신음]‬‪Ôi trời, xin người...Rồi đấy.‬
‪- (해령) 설금아‬ ‪- (설금) 네‬‪- Seol Geum.‬ ‪- Vâng, tiểu thư.‬
‪(해령)‬ ‪내 책 좀 한 장만 넘겨 줘‬‪Cô lật trang cho ta được không?‬
‪(설금)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪아주 싸리 밭에 개, 어?‬ ‪개 팔자가 따로 없네‬‪Nhìn tiểu thư xem. Trông như‬ ‪chú cún lăn lóc trong bụi hồ chi tử.‬ ‪Người định nằm dài cả ngày‬ ‪mà không thay y phục ư?‬
‪정말 옷도 안 입고 계속 이렇게‬ ‪누워만 계실 겁니까, 하루 종일?‬‪Người định nằm dài cả ngày‬ ‪mà không thay y phục ư?‬
‪야, 이 얼마 만의 휴일인데‬ ‪이런, 이런, 이런 쓸데없는 짓을 하니?‬‪Lâu rồi ta mới có ngày nghỉ ngơi.‬ ‪Sao cô đòi hỏi thế?‬
‪아무것도 시키지 마‬‪Đừng bắt ta làm gì cả.‬
‪나 오늘 사직동 한량‬ ‪구해령으로 살 거니까‬‪Hôm nay‬ ‪ta sẽ không động tay vào việc gì hết.‬
‪[답답한 신음]‬‪Kể cả thế, ít nhất người cũng nên đứng dậy‬
‪(설금)‬ ‪한량도, 응? 하루 한 번은 일어나서‬‪Kể cả thế, ít nhất người cũng nên đứng dậy‬
‪마당을 걷거든요‬ ‪[설금의 못마땅한 신음]‬‪Kể cả thế, ít nhất người cũng nên đứng dậy‬ ‪rồi ra sân tản bộ hay gì đó chứ.‬
‪아, 좀 앉아서 보세요‬ ‪[설금의 힘주는 신음]‬‪Thôi mà, ngồi dậy đi.‬
‪아, 이따가 어깨 아프다고‬ ‪주물러 달라고 하지 마시고‬‪Người đừng mong‬ ‪bảo ta bóp vai cho nữa nhé.‬
‪(해령)‬ ‪아야, 알았어, 알았어, 알았어, 알았어‬ ‪[설금의 힘주는 신음]‬‪Người đừng mong‬ ‪bảo ta bóp vai cho nữa nhé.‬ ‪Được rồi, ta nghe rồi.‬
‪아, 아, 무슨 잔소리가‬ ‪양 봉교님 급이야, 아...‬ ‪[설금의 한숨]‬‪Cô phiền nhiễu y như đại nhân Yang vậy.‬
‪[해령의 한숨]‬
‪(설금)‬ ‪눕지 마세요‬‪Đừng nằm nữa.‬
‪[설금의 힘겨운 신음]‬
‪[해령의 지친 신음]‬
‪[돌멩이가 톡 날아온다]‬
‪[돌멩이가 톡 날아온다]‬ ‪[해령의 못마땅한 신음]‬
‪(해령)‬ ‪아!‬
‪[화난 숨소리]‬
‪[설레는 음악]‬
‪[멋쩍은 신음]‬
‪여기서 뭐 하고 계십니까?‬‪Điện hạ, ngài làm gì ở đây vậy?‬
‪쉬는 날이라며?‬‪Nàng nói hôm nay nàng được nghỉ.‬ ‪Nên ta tới gặp nàng.‬
‪해서 오늘은 내가 입시를 왔다‬‪Nàng nói hôm nay nàng được nghỉ.‬ ‪Nên ta tới gặp nàng.‬
‪안에 누구 없지?‬‪Không có ai ở trong phải không?‬
‪[해령의 당황한 신음]‬
‪(해령)‬ ‪여인의 방입니다‬ ‪이 훤한 대낮에 어딜 들어오시려고요?‬‪Đây là khuê phòng mà.‬ ‪Ai lại vào giữa thanh thiên bạch nhật thế.‬
‪하면 밤에 다시 오라는 뜻인가?‬‪Vậy ý nàng là‬ ‪đợi đến tối ta hẵng quay lại ư?‬
‪[해령의 옅은 웃음]‬
‪오십시오‬‪Ngài vào đi.‬
‪(해령)‬ ‪저, 이제 들어오셔도 됩니다‬‪Được rồi, ngài vào đi ạ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[해령의 긴장한 헛기침]‬
‪(해령)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪아니, 뭘 그렇게 열심히 보십니까?‬‪Sao ngài lại nhìn kĩ vậy?‬
‪처음 오시는 것도 아니면서‬‪Đây đâu phải lần đầu ngài tới đây.‬
‪(이림)‬ ‪소감이 다르질 않으냐?‬‪Nhưng lần này thì khác.‬
‪그때는 구 서리의 방이었고‬‪Lúc đó là phòng của Thư lại Goo,‬
‪지금은 내 여인의 방인데‬‪còn giờ là của nữ nhân của ta.‬
‪- '내 여인'요?‬ ‪- (이림) 아니야?‬‪- "Nữ nhân của ngài" ư?‬ ‪- Có gì sai sao?‬
‪넌 나한테, 난 너한테 뭐, 그런...‬‪Ta tưởng hai ta đều‬ ‪thấy như vậy chứ.‬
‪글쎄요‬‪Thần cũng không rõ nữa.‬
‪아직 서로의 소유권을 주장하기에는‬‪Ngài không thấy còn quá sớm để kết luận‬
‪조금 시기상조 아닌가?‬‪là hai ta thuộc về nhau sao?‬
‪뭘 어떻게 해야‬‪Ta phải làm gì...‬
‪적당한 때가 되는데?‬‪để nàng thấy không còn sớm đây?‬
‪[헛기침]‬
‪이렇게 하면?‬‪Thế này được không?‬
‪아니면...‬‪Hay...‬
‪이렇게?‬‪là thế này?‬
‪[사랑스러운 음악]‬
‪(해령)‬ ‪쓰읍, 오늘따라‬ ‪태도가 상당히 불량하십니다‬‪Hôm nay thái độ của ngài kém thật.‬
‪무슨 작정이라도 하고 오신 것처럼요‬‪Có vẻ ngài rất kiên quyết.‬
‪작정했다면 어쩔 것이냐?‬‪Nếu ta‬ ‪kiên quyết thì sao?‬
‪어쩌긴 뭘 어찌합니까?‬‪Ngài nghĩ sao?‬
‪문 잠가야지‬‪Thần nên ra khóa cửa.‬
‪매일 만났으면 좋겠다, 이렇게‬‪Ta rất muốn gặp nàng thế này mỗi ngày.‬
‪궐이 아닌 곳에서‬‪Ở đâu đó ngoài cung.‬
‪사책도 관복도 없이‬‪Không còn ‎sachaek‎ hay triều phục.‬
‪사관도 대군도 없이‬‪Không phải vương tử với nhà sử học.‬
‪그냥‬‪Chỉ...‬
‪이렇게‬‪như thế này thôi.‬
‪(해령)‬ ‪여기 뒷산에‬ ‪씁, 그 경치 좋은 곳에‬‪Ở ngọn núi sau nhà thần‬ ‪có một ngôi đình...‬
‪정자가 하나 있습니다‬‪nơi đó phong cảnh hữu tình.‬
‪사람이 전혀 다니질 않아서‬‪Không ai đi lên đó,‬
‪호랑이가 나타나든 천둥이 치든‬‪nên dù có hổ gầm hay sấm rền...‬
‪아무도 모르는 곳인데...‬‪thì cũng không ai biết đâu.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(은임)‬ ‪성 검열님은 아직도 안 오신 겁니까?‬‪Đại nhân Seong chưa tới sao?‬
‪벌써 사시가 다 돼 가는데‬‪Đã gần đến giờ Tỵ rồi.‬
‪(시행)‬ ‪있어 봐, 걔가 뭐, 누구처럼‬ ‪술 처먹고 뻗었다고 지각할 애냐?‬‪Cứ đợi đi.‬ ‪Ngài ấy không bao giờ‬ ‪vì say mà tới muộn đâu.‬
‪사정이 있나 보지‬‪Chắc là có chuyện thôi.‬
‪(아란)‬ ‪대체 무슨 사정이 있길래‬ ‪연통 하나 없냐는 말입니다‬‪Nhưng chuyện gì mới được chứ?‬ ‪Ta vẫn chưa nghe tin gì từ ngài ấy.‬
‪지난번엔 열이 펄펄 끓는데도‬‪Lần trước, mặc cơn sốt cao,‬ ‪ngài ấy vẫn đến‬
‪기어코 입궐해서 쓰러지셨잖습니까?‬‪Lần trước, mặc cơn sốt cao,‬ ‪ngài ấy vẫn đến‬ ‪để rồi ngất xỉu khi đang làm việc.‬
‪(시행)‬ ‪쩝, 그건 또 그러네?‬‪Cũng đúng.‬
‪제가 댁에 좀 다녀와 볼까요?‬‪Để ta qua thăm xem sao.‬ ‪Thôi, không cần đâu.‬
‪(우원)‬ ‪그럴 필요 없다‬‪Thôi, không cần đâu.‬
‪- (우원) 김 검열!‬ ‪- (치국) 예?‬‪- Đại nhân Kim.‬ ‪- Vâng?‬
‪(치국)‬ ‪아, 아, 예‬‪Vâng.‬
‪쟤는 또 왜 저렇게 쌩하니 찬바람이야?‬‪Sao hôm nay ngài ấy lại bực dọc thế?‬
‪(이진)‬ ‪조만간 그 처결에 대한‬ ‪판부를 내리도록 하겠습니다‬‪Ta sẽ sớm ban lệnh xử quyết.‬
‪그때까지는 형신을 멈추라 이르세요‬‪Từ giờ tới lúc đó, hoãn việc hành hình.‬
‪(도승지)‬ ‪예, 저하‬‪Vâng, thưa Thế tử Điện hạ.‬
‪이번엔 예문관 봉교‬ ‪민우원이 올린 상소이옵니다‬‪Tấu chương này được trình lên‬ ‪bởi đại nhân Min của Nghệ Văn Quán.‬
‪'신 예문관 봉교 민우원은'‬‪"Thần, nhà sử học Min U Won‬ ‪của Nghệ Văn Quán‬
‪'예문관 검열 성서권의‬ ‪탄핵을 청합니다'‬‪thỉnh cầu luận tội nhà sử học‬ ‪chính cửu phẩm Seong Seo Gwon.‬
‪[어두운 음악]‬‪Seong Seo Gwon‬
‪'검열 성서권은 사사로이‬ ‪사책의 내용을 발설하여'‬‪Seong Seo Gwon‬ ‪đã phụ lòng tín nhiệm của đồng môn‬ ‪bằng việc tiết lộ‬
‪'엄중한 사관의 신의를 저버리고'‬‪đã phụ lòng tín nhiệm của đồng môn‬ ‪bằng việc tiết lộ‬ ‪nội dung ‎sachaek‎,‬ ‪vì vậy đã làm ô danh‬ ‪sứ mệnh của Nghệ Văn Quán.‬
‪'순숙한 예문관의 사명을‬ ‪욕되게 하였습니다'‬‪vì vậy đã làm ô danh‬ ‪sứ mệnh của Nghệ Văn Quán.‬
‪'이에 합당한 처벌을 내려 주십시오'‬‪Xin người hãy dụng hình thích đáng".‬
‪(우의정)‬ ‪[당황하며]‬ ‪이, 이게 무슨...‬‪Cái gì? Chuyện này là sao?‬
‪아니, 어찌 사관이 사관을 탄핵해?‬‪Sao một nhà sử học lại đề nghị‬ ‪luận tội đồng môn chứ?‬
‪(부제학)‬ ‪계속해서 읽어 보십시오‬ ‪정확한 죄목이 뭡니까?‬‪Đọc tiếp đi.‬ ‪Chính xác thì ngài ấy phạm tội gì?‬
‪(도승지)‬ ‪아, 이게 끝입니다‬‪- Tấu chương chỉ viết tới đây thôi.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(우의정)‬ ‪뭐?‬‪- Tấu chương chỉ viết tới đây thôi.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(대제학)‬ ‪민 봉교, 자네가 직접 말해 보시게‬‪Đại nhân Min,‬ ‪ngài có thể lý giải được không?‬
‪뭐가 어찌 된 일인지 알아야‬‪Chúng ta cần biết rõ ngài ấy đã làm gì‬
‪탄핵을 하든‬ ‪벌을 내리든 할 거 아닌가?‬‪để quyết xem có nên luận tội hay không.‬
‪민 봉교의 청을‬‪Ta chấp thuận...‬
‪받아들이겠습니다‬‪lời thỉnh cầu của đại nhân Min.‬
‪(이진)‬ ‪검열 성서권의 직첩을 거두고‬‪Cách chức và lưu đày‬ ‪đại nhân Seong Seo Gwon‬
‪도성 밖 500리에‬ ‪유배를 보내도록 하세요‬‪cách 500 ‎ri‎ khỏi kinh thành.‬
‪(대제학)‬ ‪하오나, 저하, 죄목도 모르고 어찌‬ ‪탄핵 여부를 결정하신다는 말입니까?‬‪Nhưng thưa Điện hạ, thần không nghĩ‬ ‪ta nên luận tội ngài ấy‬ ‪khi chưa biết tội trạng.‬
‪적어도 누구한테‬ ‪무슨 내용을 발설했는지는...‬‪Ít ra cũng cần biết‬ ‪ngài ấy kể gì cho ai...‬
‪(이진)‬ ‪하면 이 자리에서 민 봉교가‬‪Ít ra cũng cần biết‬ ‪ngài ấy kể gì cho ai...‬ ‪Vậy ý ngài là‬ ‪ngài mong đại nhân Min‬ ‪đọc nội dung của ‎sachaek‎ ngay tại đây sao?‬
‪사책의 내용을 줄줄 읊기라도‬ ‪해야 한다는 뜻이오?‬‪ngài mong đại nhân Min‬ ‪đọc nội dung của ‎sachaek‎ ngay tại đây sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪ngài mong đại nhân Min‬ ‪đọc nội dung của ‎sachaek‎ ngay tại đây sao?‬
‪사책의 내용을 알고자 하는 것도‬‪Muốn biết nội dung ‎sachaek‎ của nhà sử học‬ ‪cũng là trọng tội‬ ‪không kém việc tiết lộ nội dung trong đó.‬
‪사책을 발설하는 것만큼이나‬ ‪중한 죄입니다‬‪cũng là trọng tội‬ ‪không kém việc tiết lộ nội dung trong đó.‬
‪하니 이 사건에 대해‬ ‪더 이상 왈가왈부하지 마십시오‬‪Nên đừng tranh cãi về việc này nữa.‬
‪다음 상소를 읽으세요‬‪Hãy đọc tấu chương tiếp theo.‬
‪[대제학의 다급한 숨소리]‬‪- Này, Đại nhân Yang.‬ ‪- Ôi trời, Đại nhân.‬
‪- (대제학) 어, 어, 양 봉교‬ ‪- (시행) 어, 문형 대감‬‪- Này, Đại nhân Yang.‬ ‪- Ôi trời, Đại nhân.‬
‪(대제학)‬ ‪아이, 인사는 됐고‬‪Không cần đa lễ.‬
‪그래, 어서 말해 보시게‬‪Nói ta nghe.‬
‪성 검열이 발설했다는‬ ‪사책의 내용이 뭔가?‬‪Đại nhân Seong đã để lộ nội dung gì vậy?‬
‪(시행)‬ ‪예? 그게 무슨 말씀이신지...‬‪Sao ạ? Ý ngài là sao?‬
‪어허, 같은 예문관 식구끼리‬ ‪거, 모른 척은...‬‪Thôi mà. Ta cũng là người‬ ‪của Nghệ Văn Quán. Đừng giả vờ nữa.‬
‪민 봉교가 올린‬ ‪성 검열에 대한 탄핵 상소 말이야‬‪Chuyện đại nhân Min‬ ‪thỉnh cầu luận tội đại nhân Seong ấy.‬
‪(대제학)‬ ‪자네는 죄목이 뭔지‬ ‪속속들이 알고 있을 거 아닌가?‬‪Ta chắc là ngài biết rõ‬ ‪ngài ấy đã làm gì mà.‬
‪(은임)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪탄핵?‬‪- "Luận tội?"‬ ‪- "Luận tội?"‬
‪아니, 아, 지금 뭐라고 하셨습니까?‬‪Nhưng...‬ ‪Thứ lỗi cho ta.‬
‪누가, 누가 뭐를 올려요? 탄핵 상소?‬‪Ai...‬ ‪Ai dâng gì cơ? Tấu chương luận tội ư?‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(시행)‬ ‪야, 민 봉교!‬‪Đại nhân Min.‬
‪너, 너 그게 사실이야?‬‪Có thật không?‬
‪네가 성 검열 탄핵 상소를 올렸다고?‬‪Ngài dâng tấu chương‬ ‪xin luận tội đại nhân Seong ư?‬
‪다 듣고 오는 길이야‬ ‪빨리 대답해, 인마!‬‪Ta đã nghe cả rồi. Trả lời mau!‬
‪(우원)‬ ‪예‬‪Phải.‬
‪제가 성 검열의 탄핵을 청했습니다‬‪Ta đã xin luận tội đại nhân Seong.‬
‪[시행이 씩씩거린다]‬
‪어떻게 나한테 한마디 상의도 없이‬‪Ngài còn không hỏi ý ta.‬
‪(장군)‬ ‪이유가 뭡니까?‬ ‪대체 성 검열이 무슨 잘못을 했는데요?‬‪Ngài còn không hỏi ý ta.‬ ‪Sao lại làm vậy?‬ ‪Đại nhân Seong đã làm gì sai?‬ ‪Thế tử Điện hạ‬ ‪đã cấm bàn luận về chuyện này rồi.‬
‪저하께서 이 일에 대해‬ ‪논하는 것은 금하셨다‬‪Thế tử Điện hạ‬ ‪đã cấm bàn luận về chuyện này rồi.‬
‪더 이상 알려고 하지 마라‬‪Đừng hỏi nữa.‬
‪(장군)‬ ‪그걸 지금 말이라고 하시는 겁니까?‬‪Sao ngài có thể nói vậy?‬ ‪Ngài đã hủy hoại tiền đồ‬ ‪của một nhà sử học!‬
‪멀쩡한 애 앞길 망쳐 놓고?‬‪Ngài đã hủy hoại tiền đồ‬ ‪của một nhà sử học!‬ ‪Để ngài ấy giải thích đã.‬
‪(길승)‬ ‪일단 얘기 좀 들어 봐‬‪Để ngài ấy giải thích đã.‬
‪민 봉교님이 아무 이유 없이 그랬겠어?‬‪Hẳn ngài ấy làm vậy vì có lý do.‬
‪(홍익)‬ ‪아무리 이유가 있어도 이건 아니죠‬‪Kể cả thế thì cũng là sai.‬
‪지난번 구 서리 잡혀갔을 때는‬‪Khi Thư lại Goo bị bắt,‬
‪지부 상소에 파업에‬ ‪할 수 있는 건 다 하시더니‬‪chúng ta còn đình công.‬ ‪Ngài đã làm mọi thứ.‬
‪정작 성 검열 문제는‬ ‪쪼르르 달려가 탄핵입니까?‬‪Nhưng với đại nhân Seong‬ ‪thì ngài thỉnh cầu luận tội ư?‬
‪같은 한림끼리 비겁하게...‬‪Sao lại làm vậy với đồng môn chứ?‬
‪(경묵)‬ ‪진짜 피도 눈물도 없는 인간이다, 너는‬‪Thật nhẫn tâm.‬ ‪Ngài biết cảm giác bị luận tội rồi mà.‬
‪탄핵 상소에 이름 오르는 게‬ ‪어떤 기분인지 뻔히 알면서!‬‪Ngài biết cảm giác bị luận tội rồi mà.‬
‪(장군)‬ ‪저 이번 일은 그냥 못 넘어갑니다‬‪Ta không thể bỏ qua chuyện này được.‬
‪대전 앞에 가서 시위라도 합시다!‬‪Phải đi kháng nghị thôi!‬
‪소용없다‬‪Không được đâu.‬
‪아무리 화를 내도‬‪Dù ngài có phẫn nộ tới đâu‬
‪성 검열이 죄를 지었다는‬ ‪사실은 변하지 않아‬‪cũng không thể thay đổi‬ ‪việc ngài ấy phạm tội.‬
‪- (장군) 민 봉교님!‬ ‪- (우원) 업무에 복귀하거라‬‪- Đại nhân Min!‬ ‪- Quay về với bổn phận đi.‬
‪(경묵)‬ ‪저게 끝까지 혼자 꼿꼿한 척이야‬‪Ngài ấy nghĩ‬ ‪chỉ có mỗi ngài ấy chính trực ư?‬
‪[큰 소리로]‬ ‪어디 무서워서 너랑 같이 일하겠냐?‬‪Giờ chúng ta đều sợ làm cùng với ngài rồi!‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(해령)‬ ‪저, 민 봉교님‬‪Đại nhân Min.‬
‪[해령의 한숨]‬
‪녹서당 일 때문입니까?‬‪Là vì Nokseodang sao?‬
‪아무리 생각해도 그 이유밖에 없어서요‬‪Ta chỉ nghĩ được đến vậy thôi.‬
‪성 검열님이‬ ‪녹서당 일을 알고 계셨습니다‬‪Đại nhân Seong‬ ‪biết chuyện xảy ra ở Nokseodang.‬
‪그걸‬‪Ngài ấy...‬
‪누군가한테 발설하신 거죠?‬‪đã kể với người khác sao?‬
‪그래서 천주학 죄인들이 풀려난 거죠?‬‪Nên tín đồ Công giáo mới được phóng thích?‬
‪듣지 못했느냐?‬‪Cô không nghe sao?‬
‪더 이상 저하께서 이 일을...‬‪- Thế tử đã cấm chúng ta...‬ ‪- Vậy hãy dụng hình với ta nữa.‬
‪(해령)‬ ‪그럼 저도 벌을 주십시오‬‪- Thế tử đã cấm chúng ta...‬ ‪- Vậy hãy dụng hình với ta nữa.‬
‪성 검열님의 죄목이 어명을 거역하고‬ ‪사람을 살린 잘못이라면‬‪Nếu đại nhân Seong‬ ‪phải chịu tội vì đã bất tuân thánh chỉ‬ ‪để cứu người‬
‪저도 같은 벌을 받아야‬ ‪되는 거 아닙니까?‬‪thì ta cũng phải chịu hình phạt tương tự.‬
‪녹서당에 이양인이 있다는 걸 알면서도‬ ‪모른 척하고 입을 다문 건‬‪Ta cũng không đi khai báo‬ ‪khi biết người Tây đó‬
‪저도 마찬가지입니다‬‪trốn ở Nokseodang.‬
‪그게 다른 것이다‬‪Khác nhau là ở chỗ đó.‬
‪넌 사관으로서 책무에 충실했고‬‪Cô đã làm tròn bổn phận của nhà sử học,‬
‪성 검열은 그 이상의 행동을 했어‬‪còn ngài ấy đã vượt quá giới hạn cho phép.‬
‪방법에 차이가 있었을 뿐‬ ‪어쨌거나 같은 목적이었습니다‬‪Phương thức thì khác nhau,‬ ‪nhưng đều chung một mục đích.‬ ‪Cô vẫn chưa nhận ra...‬
‪아직도 모르겠느냐?‬‪Cô vẫn chưa nhận ra...‬
‪그 차이가 얼마나 중대한지?‬‪nó khác nhiều đến mức nào sao?‬
‪사책은 양날의 검이다‬‪Sachaek‎ là con dao hai lưỡi.‬
‪사관이 사책을 이용해‬ ‪무고한 누군가를 살릴 수 있다면‬‪Nếu nhà sử học có thể dùng nó‬ ‪để cứu người vô tội,‬ ‪thì nó cũng có thể được dùng‬ ‪để đoạt mạng người vô tội.‬
‪사책을 이용해 무고한 누군가를‬ ‪죽일 수도 있다는 뜻이다‬‪thì nó cũng có thể được dùng‬ ‪để đoạt mạng người vô tội.‬
‪(우원)‬ ‪해서 그 어떤 선의로도‬ ‪사책이 무기로 쓰여서는 안 돼‬‪Vì vậy, dù mục đích có cao thượng đến đâu,‬ ‪sachaek‎ cũng không nên là vũ khí.‬
‪그것만은 우리가 목숨을 걸고서라도‬ ‪지켜야 되는 원칙이야‬‪Nên dù có phải bỏ mạng,‬ ‪đó vẫn là quy tắc cơ bản ta phải...‬ ‪tuân theo.‬
‪내 말 이해하느냐?‬‪Cô có...‬ ‪hiểu không?‬
‪[우원의 깊은 한숨]‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪이해하고 싶지 않습니다‬‪Ta không muốn hiểu.‬
‪어떻게 원칙이 사람보다‬ ‪우선일 수 있는지요‬‪Sao ngài có thể‬ ‪coi trọng nguyên tắc hơn bách tính chứ?‬
‪입시 다녀오겠습니다‬‪Cáo từ.‬
‪[저마다 숨을 하 내뱉는다]‬ ‪(경묵)‬ ‪어유, 불쌍한 놈‬‪Thật đáng thương.‬
‪민 봉교 말이라면‬ ‪공자, 맹자보다 더 따르더니‬‪Ngài ấy coi lời của đại nhân Min‬ ‪còn hơn cả lời dạy của Khổng Tử‬
‪이렇게 뒤통수나 맞고‬ ‪[홍익의 분한 신음]‬‪vậy mà lại bị đại nhân Min hãm hại.‬
‪(치국)‬ ‪그야말로 믿는 도끼에‬ ‪발등 찍힌다는 말이 딱입니다요, 딱‬‪Ở đời có câu‬ ‪niềm tin là nguồn cơn của giả dối mà.‬
‪(장군)‬ ‪결국 민 봉교님도‬ ‪좌상의 아들이었던 겁니다‬‪Dù sao thì đại nhân Min‬ ‪cũng là nhi tử của ngài Tả nghị chính.‬
‪우리 사관들은 잠깐 같이 일하는‬ ‪관원1, 관원2, 관원3이고‬‪Chắc hẳn chúng ta chỉ là‬ ‪đồng môn tạm thời thôi.‬ ‪Nhất đại nhân, nhị đại nhân, tam đại nhân.‬
‪[치국의 한숨]‬ ‪한 5년 뒤면 우리 이름도‬ ‪다 까먹을 거라고요‬‪Nhất đại nhân, nhị đại nhân, tam đại nhân.‬ ‪Chỉ năm năm nữa‬ ‪là ngài ấy chẳng nhớ gì đến tên chúng ta.‬
‪(시행)‬ ‪그, 말로만 걱정하지들 말고‬‪Đừng có nói suông nữa.‬
‪노잣돈이라도 좀 모아 봐, 어?‬‪Cùng quyên tiền cho ngài ấy nhé?‬
‪걔 부친 약값 대느라‬ ‪녹봉도 빠듯하다며‬‪Nghe nói bổng lộc đã chi hết‬ ‪vào thuốc cho phụ thân.‬
‪[엽전이 절그럭거린다]‬ ‪아휴, 그래 가지고‬‪Không biết ngài ấy có mua nổi‬ ‪một mái nhà tranh ở chốn lưu đày đó không.‬
‪어디 유배 가서 지붕 있는 집이나‬ ‪구하겠나 모르겠다, 쯧‬‪Không biết ngài ấy có mua nổi‬ ‪một mái nhà tranh ở chốn lưu đày đó không.‬
‪(길승)‬ ‪아이고, 그러게요‬‪Ôi trời, ta hiểu.‬ ‪Ngài ấy còn phải mua cả nô tài nữa.‬
‪가는 길에 노비도 사고‬ ‪돈 들 데도 많을 텐데‬‪Ngài ấy còn phải mua cả nô tài nữa.‬ ‪Có bao nhiêu thứ phải chi.‬
‪[홍익의 깊은 한숨]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[밤새 울음]‬
‪[홍익의 멋쩍은 헛기침]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬
‪(치국)‬ ‪송 서리, 너는 왜 가만있냐, 어?‬‪Thư lại Song.‬ ‪Sao cô không quyên tiền?‬
‪집에 돈도 많으면서‬‪Cô thuộc hàng khá giả mà.‬
‪(홍익)‬ ‪설마 '빈손으로 왔다'‬ ‪이딴 핑계 대기만 해 봐!‬‪Đừng nói cô đến tay không đấy nhé.‬ ‪Tại sao các ngài‬
‪(사희)‬ ‪선진님들은 왜 하나만 알고‬ ‪둘은 생각지 않으십니까?‬‪Tại sao các ngài‬ ‪lại thiển cận đến thế?‬
‪성 검열님이 정말 큰 잘못을 했을지도‬ ‪모른다는 생각은 안 해 보셨습니까?‬‪Các ngài không nghĩ‬ ‪có thể đại nhân Seong thật sự đã...‬ ‪- phạm trọng tội sao?‬ ‪- Hả?‬
‪(시행)‬ ‪뭐야, 너, 너 뭐 알고 있구나?‬‪- phạm trọng tội sao?‬ ‪- Hả?‬ ‪Nghĩa là...Hẳn cô đã biết gì đó.‬
‪아, 들으나마나죠‬‪Không cần phải nghe đâu.‬
‪어디서 말실수한 거 가지고‬‪Chắc có lỡ miệng một chút thôi‬ ‪nhưng cũng bị kết tội‬
‪사책을 발설했네 어쩌네 하면서‬ ‪꼬투리 잡은 거라니까?‬‪Chắc có lỡ miệng một chút thôi‬ ‪nhưng cũng bị kết tội‬ ‪tiết lộ nội dung ‎sachaek‎.‬
‪세자 저하를 겁박하셨습니다‬‪tiết lộ nội dung ‎sachaek‎.‬ ‪Ngài ấy đã uy hiếp Thế tử Điện hạ.‬
‪[장군의 당황한 신음]‬ ‪(시행)‬ ‪뭐?‬
‪사책의 내용을 빌미로‬‪Ngài ấy đã uy hiếp Thế tử rằng‬
‪천주학 죄인들을 풀어 주지 않으면‬ ‪세상에 폭로하겠다‬‪ngài ấy sẽ tiết lộ mọi thứ trong ‎sachaek‬ ‪nếu Thế tử không phóng thích‬
‪저하를 겁박했습니다‬‪các tín đồ Công giáo ra.‬
‪(사희)‬ ‪그것이 성 검열님의 죄목입니다‬‪Đó chính là tội trạng của đại nhân Seong.‬
‪[한림들의 놀란 신음]‬
‪(장군)‬ ‪야, 말도 안 되는 소리 하지 마‬ ‪[해령의 놀란 숨소리]‬‪Đừng nói năng hồ đồ nữa.‬ ‪Đó là tội phản nghịch.‬
‪그건 대역죄야, 대역죄‬‪Đó là tội phản nghịch.‬
‪걔가 미쳤다고‬ ‪고작 천주쟁이들 때문에...‬‪Sao lại vì tín đồ Công giáo mà làm vậy...‬
‪(시행)‬ ‪이유가 뭐겠냐?‬‪Sao lại vì tín đồ Công giáo mà làm vậy...‬ ‪Ngài nghĩ vì sao?‬
‪자기도 천주쟁이인 거지‬‪Vì rõ ràng‬ ‪ngài ấy cũng theo Công giáo rồi.‬
‪(경묵)‬ ‪미친놈...‬‪Quả là điên rồ.‬
‪[한림들의 한숨]‬
‪야, 너 이거 어떻게 알고 있어?‬‪Này, sao cô biết?‬
‪(시행)‬ ‪성 검열한테 직접 들은 거야?‬‪Cô nghe từ đại nhân Seong à?‬
‪(사희)‬ ‪어제 퇴궐하기 전에‬‪Hôm qua đại nhân Min đã tới Dongungjeon‬ ‪trước khi rời khỏi cung.‬
‪민 봉교님께서 동궁전에 오셨습니다‬‪trước khi rời khỏi cung.‬
‪(사희)‬ ‪저하께 성 검열님 대신 잘못을 빌고‬‪Ngài ấy thay mặt đại nhân Seong‬ tạ lỗi với Thế tử Điện hạ
‪목숨만은 살려 달라 간청하셨습니다‬‪và khẩn cầu Thế tử‬ tha mạng cho đại nhân Seong.
‪저하께서 그 간청을 받아들여‬‪Thế tử Điện hạ đã chấp thuận.‬
‪성 검열님의 처벌이‬ ‪유배로 끝난 겁니다‬‪Vậy nên đại nhân Seong‬ ‪mới không bị xử phạt‬
‪극형을 면하고‬‪mà chỉ bị lưu đày.‬
‪[사관들의 한숨]‬
‪(경묵)‬ ‪야, 송 권지, 넌 그런 걸‬ ‪알고 있었으면 진작에 말을 했어야지‬‪Học đồ Song.‬ ‪Đáng lẽ cô phải nói cho chúng ta sớm hơn‬
‪내가 민 봉교한테 반말하기 전에!‬‪- trước khi ta nặng lời với đại nhân Min.‬ ‪- Thế đã là gì đâu.‬
‪아, 지금 반말이 대수입니까?‬‪- trước khi ta nặng lời với đại nhân Min.‬ ‪- Thế đã là gì đâu.‬
‪저는 막 소리 지르고 대들었습니다‬‪Ta còn lớn tiếng quát mắng ngài ấy.‬
‪그래도 두 분은 황장군님보다는 낫죠‬‪Hai người...‬ ‪vẫn còn tử tế hơn đại nhân Hwang.‬
‪아예 눈 뒤집고 막 달려들었는데...‬‪Ánh mắt như muốn gây gổ với ngài ấy.‬
‪(홍익)‬ ‪맞아, 맞아‬ ‪[장군의 한숨]‬‪Quả là vậy.‬
‪(시행)‬ ‪아니, 민우원이는‬ ‪도대체 성격이 왜 그래, 어?‬‪Ngài ấy sao vậy nhỉ?‬
‪그냥 말 몇 마디 하면 끝날 일을‬‪Ngài ấy có thể nói cho chúng ta biết mà.‬
‪쓸데없이 과묵해 가지고‬ ‪주변 사람들 다 돌게 만들어, 쯧!‬‪Ngài ấy có thể nói cho chúng ta biết mà.‬ ‪Sao phải trầm mặc như thế‬ ‪và khiến cho lòng người phẫn nộ chứ?‬
‪(길승)‬ ‪민 봉교님 하루 이틀 보십니까?‬‪Ngài biết ngài ấy chưa đủ lâu sao?‬
‪남의 잘못 떠벌리느니‬ ‪자기가 나쁜 놈 되고 만다 이거지‬‪Ngài ấy thà nhận hết tội‬ ‪còn hơn đi kể tội người khác.‬
‪그러게 제가‬ ‪이유가 있을 거랬잖습니까?‬‪Đã bảo là hẳn phải có lý do rồi mà.‬
‪[길승의 한숨]‬ ‪[시행의 답답한 신음]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪민 봉교님‬‪Đại nhân Min.‬
‪[서권의 옅은 신음]‬
‪(서권)‬ ‪죄송합니다, 차린 게 없어서‬‪Xin thứ lỗi vì ta chỉ có bấy nhiêu.‬
‪오실 줄 알았으면‬ ‪고기라도 사다 놓는 건데요‬‪Nếu biết ngài sẽ tới‬ ‪thì ta đã mua ít thịt rồi.‬
‪[엽전이 절그럭거린다]‬
‪(우원)‬ ‪받거라‬‪Cầm lấy đi.‬
‪준비하는 데 도움이 될 것이다‬‪Nó sẽ giúp ngài chuẩn bị cho chuyến đi.‬
‪(서권)‬ ‪제가 무슨 면목으로 이걸 받습니까?‬‪Ta đâu thể nhận được.‬
‪성 검열‬‪Đại nhân Seong.‬
‪너 정말 끝까지‬ ‪내 마음 이렇게 불편하게 할 거야?‬‪Ngài vẫn tiếp tục...‬ ‪làm ta khó xử sao?‬
‪감사합니다, 민 봉교님‬‪Đa tạ ngài,‬ ‪đại nhân Min.‬
‪(서권)‬ ‪꼼짝없이 죽은 목숨이라고‬ ‪생각하고 있었는데‬‪Ta cứ nghĩ cái mạng này sẽ không giữ được.‬
‪이렇게 살게 됐습니다‬ ‪[우원의 한숨]‬‪Nhờ ngài mà ta được sống.‬
‪내가 아니라 저하의 결정이었다‬‪Đừng cảm tạ ta.‬ ‪Chính Thế tử đã quyết định cứu mạng ngài.‬
‪[우원의 한숨]‬
‪귀양살이가 고단하더라도‬‪Kiếp lưu đày chẳng dễ dàng gì,‬
‪조금만 버티거라‬‪nhưng hãy gắng lên.‬
‪예문관이 아니더라도‬ ‪네가 있을 곳은 많아‬‪Nghệ Văn Quán không phải nơi‬ ‪làm việc duy nhất.‬
‪(우원)‬ ‪곧 입조할 기회가 다시 생길 거야‬‪Ngài sẽ sớm được trở về cung thôi.‬
‪(서권)‬ ‪아니요‬‪Không.‬
‪전 이제 벼슬은 그만하고 싶습니다‬‪Ta không muốn làm quan nữa.‬
‪어려서는 급제할 생각에 서책만 봤고‬‪Thuở nhỏ, ta chỉ biết dùi mài kinh sử‬ ‪để được làm quan.‬
‪사관이 되고 나서는‬ ‪사책만 붙잡고 살았잖습니까?‬‪Sau khi thành nhà sử học,‬ ‪ta chỉ chăm chú chép ‎sachaek‎.‬
‪이제는 책 속이 아니라‬ ‪세상에 살고 싶습니다‬‪Giờ ta muốn sống trong thế giới thực‬ ‪thay vì vùi đầu vào sách vở.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪사람들에게 글도 가르쳐 주고‬‪Ta muốn dạy bách tính biết chữ‬
‪송사도 대신 봐 주고‬‪và hỗ trợ pháp lý.‬
‪하면 넉넉지는 않아도‬ ‪식구들 밥벌이는 되겠지요‬‪Dù tiền không nhiều nhưng ít ra cũng đủ‬ ‪để nuôi sống thân nhân.‬
‪그리 대단한 것이냐?‬‪Điều đó quan trọng tới vậy ư?‬
‪천주학에 대한 너의 믿음 말이다‬‪Ý ta là niềm tin đó ấy.‬
‪한평생 걸어온 길을‬ ‪한순간에 버릴 수 있을 만큼‬‪Tầm quan trọng của nó có đủ‬ ‪để cả đời này không do dự mà từ bỏ‬
‪그게 너한테 그렇게 대단한 거야?‬‪con đường ngài đã đi không?‬
‪대단하지 않습니다‬‪Chưa tới mức đó.‬
‪해서 온 힘을 다해 지키려는 겁니다‬‪Vì vậy‬ ‪ta muốn dốc sức bảo vệ nó.‬
‪죄를 짓고 떠나는 몸이지만‬ ‪허락만 해 주신다면‬‪Ta vì phạm tội mà phải ra đi,‬ ‪nhưng nếu ngài không phiền,‬
‪민 봉교님과 서신 정도‬ ‪나누며 살고 싶습니다‬‪ta muốn thi thoảng‬ ‪được trao đổi thư tín với ngài.‬
‪그래‬‪Được.‬
‪기다리마, 언제든‬‪Ta sẽ đợi thư.‬ ‪Ngài có thể viết cho ta bất kỳ lúc nào.‬
‪(우원)‬ ‪받거라‬‪Để ta rót rượu.‬
‪자...‬‪Cạn chén.‬
‪(우원)‬ ‪나오지 마‬
‪(서권)‬ ‪조심히 들어가십시오, 봉교님‬‪Ngài về cẩn thận, đại nhân Min.‬
‪[대문이 덜그럭 닫힌다]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(김 서방)‬ ‪에이그, 오늘도 공쳤네, 그냥‬‪Hôm nay lại chẳng thu được gì.‬
‪[김 서방의 헛기침]‬
‪어서 오십시오!‬‪Hoan nghênh!‬
‪아...‬
‪뭐 찾으시는 거라도 있으십니까요?‬‪Đại nhân đang tìm gì sao?‬
‪- (우원) 쓰읍, 그, 내...‬ ‪- (김 서방) 어‬‪- Ta...‬ ‪- Vâng.‬
‪[우원의 머뭇거리는 신음]‬
‪[옅은 신음]‬
‪조용히 구할 서책이 있네만‬‪Ta đang bí mật tìm một cuốn sách.‬
‪[김 서방의 탄성]‬ ‪[우원의 당황한 신음]‬‪Đó là chuyên môn của ta.‬
‪(김 서방)‬ ‪그런 거는 또 쇤네 전문‬‪Đó là chuyên môn của ta.‬
‪어떻게 알고 오셨을까?‬‪Ngài đến đúng nơi rồi!‬
‪여기 뒷방에 잔뜩 갖다 놨습니다‬‪Sách như vậy chất đầy ở phòng đằng sau.‬
‪어허, 괜찮습니다, 괜찮습니다‬‪Sách như vậy chất đầy ở phòng đằng sau.‬ ‪Ôi trời. Không sao đâu, đại nhân.‬
‪삽화가 아주 생생합니다‬‪Các tranh minh họa rất sinh động.‬
‪[김 서방의 웃음]‬‪Các tranh minh họa rất sinh động.‬
‪조용히 좀...‬‪Xin hãy kín tiếng.‬
‪그런 서책이 아니네‬‪Ta không tìm thứ đó.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[김 서방의 겁먹은 숨소리]‬
‪(김 서방)‬ ‪아니, 대체 이 판국에‬ ‪이런 건 왜 찾으시는 겁니까요?‬‪Với cục diện hiện giờ‬ ‪mà ngài lại tìm cuốn sách này sao?‬
‪아유, 오금 저려, 오금 저려‬‪Trời ơi, tim ta đập nhanh quá.‬
‪여기...‬‪Của ngài đây.‬
‪[김 서방의 떨리는 신음]‬
‪- 수고했네‬ ‪- (김 서방) 아, 예‬‪- Đa tạ.‬ ‪- Đừng khách khí.‬
‪아, 저, 나리...‬ ‪[김 서방의 난처한 신음]‬‪Khoan đã, đại nhân.‬
‪이건 절대 아무한테도‬ ‪말씀하시면 안 됩니다요‬‪Ngài không được hé nửa lời về chuyện này.‬
‪나리나 저나 그냥 죽은 목숨입니다요‬‪Nếu không, cả hai ta sẽ mất mạng đấy.‬ ‪Ngài hiểu không?‬
‪아셨죠?‬‪Nếu không, cả hai ta sẽ mất mạng đấy.‬ ‪Ngài hiểu không?‬
‪[어두운 음악]‬‪THIÊN CHỦ THỰC Ý‬ ‪PHÚC ÂM MARK‬
‪(경묵)‬ ‪아니야, 아니야‬‪Không được.‬
‪이건 몇 마디 말 가지고는 안 돼‬‪Chỉ tạ lỗi thôi là không đủ.‬
‪일단 황장군이 무릎을 꿇어‬‪Đại nhân Hwang,‬ ‪đầu tiên ngài phải quỳ xuống.‬
‪그런 다음에 화가 좀 풀렸다 싶으면‬‪Rồi nếu ngài ấy có vẻ nguôi giận,‬
‪나랑 홍익이가...‬‪Hong Ik và ta sẽ...‬
‪(장군)‬ ‪아이고, 어떻게 다짜고짜‬ ‪저 혼자 무릎을 꿇습니까?‬‪Hong Ik và ta sẽ...‬ ‪Sao chỉ có mỗi ta phải quỳ xuống chứ?‬ ‪Vậy ngài muốn ta làm vậy sao?‬ ‪Ta đã từng là tiền bối của ngài ấy.‬
‪(경묵)‬ ‪그럼 내가 꿇냐?‬ ‪그래도 한때 내가 걔 선진이었는데?‬‪Vậy ngài muốn ta làm vậy sao?‬ ‪Ta đã từng là tiền bối của ngài ấy.‬
‪아휴, 아, 차라리 그냥 엉엉 웁시다‬‪Ta chỉ cần khóc hết nước mắt thôi.‬
‪아, 민 봉교님은‬ ‪이런 거에 의외로 약하거든요‬‪Như vậy, tự nhiên ngài ấy sẽ mềm lòng.‬
‪막둥이, '하나, 둘, 셋' 하면‬ ‪울 수 있지?‬‪Ngài thấy sao?‬ ‪Ngài rất dễ khóc phải không?‬
‪(치국)‬ ‪예, 예?‬ ‪아, 아, 저 그런 거 잘 못하는데요?‬‪Sao cơ?‬ ‪- Ta không giỏi đâu.‬ ‪- Này, ngài đang làm thế kìa.‬
‪(홍익)‬ ‪야, 그래, 느낌 좋다‬‪- Ta không giỏi đâu.‬ ‪- Này, ngài đang làm thế kìa.‬
‪[흐느끼는 투로]‬ ‪계속 유지, 슬픈 생각, 슬픈 생각...‬‪Tiếp tục đi.‬ ‪Nghĩ về chuyện gì đó đau lòng.‬
‪(장군)‬ ‪자, 마누라 화났다‬‪- Đau thương vào.‬ ‪- Thê tử giận ngài.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪마누라한테 맞았다‬‪Nàng ấy còn đánh ngài.‬
‪집에서 쫓겨났다‬ ‪[홍익의 울먹이는 신음]‬‪Nàng ấy đuổi ngài đi.‬
‪(홍익)‬ ‪아휴...‬
‪(은임)‬ ‪[어깨를 탁 치며]‬ ‪저기요‬‪Thứ lỗi vì đã làm gián đoạn,‬ ‪nhưng đại nhân Min tới rồi.‬
‪민 봉교님 벌써 오셨거든요?‬ ‪[홍익의 당황한 신음]‬‪Thứ lỗi vì đã làm gián đoạn,‬ ‪nhưng đại nhân Min tới rồi.‬
‪(장군)‬ ‪미, 미, 민, 민 봉...‬‪- Đại nhân Min...‬ ‪- Ôi trời, đại nhân Min!‬
‪(홍익)‬ ‪아유, 민 봉교님, 아유, 아유‬‪- Đại nhân Min...‬ ‪- Ôi trời, đại nhân Min!‬
‪- (홍익) 아유, 제가 잘못했습니다‬ ‪- (우원) 왜...‬‪- Sao?‬ ‪- Thứ lỗi cho ta.‬
‪제발 좌상 대감한테‬ ‪이르지만 말아 주십시오‬‪Xin đừng kể tội ta với ngài Tả nghị chính.‬
‪왜, 왜 이러는 거야?‬‪Xin đừng kể tội ta với ngài Tả nghị chính.‬ ‪Chuyện gì vậy?‬
‪아이, 무슨 일이 있었는지‬ ‪다 들었습니다‬‪Ta đã nghe rồi.‬
‪아, 저도 성 검열님이‬ ‪그렇게 미친 짓을 할 줄 몰랐다니까요?‬‪Ta không ngờ đại nhân Seong‬ ‪dám làm chuyện tày trời.‬
‪(홍익)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪아이고...‬‪Ôi trời.‬
‪(시행)‬ ‪너, 인마, 너는 사관이 자존심도 없이‬‪Đồ ngốc. Đường đường là nhà sử học‬ ‪mà không biết liêm sỉ à?‬
‪민 봉교, 알지?‬‪Đại nhân Min, ta mong ngài hiểu‬
‪나는 처음부터 네 편이었어‬‪rằng ngay từ đầu‬ ‪ta đã luôn đứng về phía ngài.‬
‪아주 잠시 흥분을 했을 뿐이야, 응?‬‪Ta chỉ nhất thời kích động thôi.‬
‪(경묵)‬ ‪나도‬‪Ta cũng vậy.‬
‪한때 민 봉교님의‬ ‪선진이었던 사람으로서‬‪Khi đó ta chỉ muốn khuyên bảo ngài‬
‪한마디 훈계를 했을 뿐이지‬‪vì ta từng là tiền bối của ngài.‬
‪황장군이처럼 막 덤벼들지는 않았어!‬‪Ta chưa từng có ý gây gổ với ngài‬ ‪như Jang Gun.‬
‪요‬‪Đại nhân.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Đại nhân.‬
‪(우원)‬ ‪그 신경 쓸 거 없다, 난 괜찮으니까‬‪Đừng lo. Không sao đâu.‬
‪(홍익)‬ ‪아이, 아니‬
‪정말 괜찮으신 겁니까?‬‪Ngài nói thật sao?‬
‪그럼 좌상 대감한테 안 이르시는 거죠?‬‪Ngài sẽ không kể tội chúng ta‬ ‪với ngài Tả nghị chính?‬
‪(경묵)‬ ‪괜찮기는 뭐가 괜찮아, 쯧!‬ ‪[홍익의 아파하는 신음]‬‪Ngài ấy vừa nói rõ thế mà.‬
‪차라리 네가 한 대 맞고 끝내자, 어?‬‪Cứ để ngài ấy cho ngài một quyền‬ ‪cho xong đi.‬
‪- (장군) 예?‬ ‪- 속 시원하게 기분 풀라고, 어?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Để ngài ấy hả giận.‬
‪(시행)‬ ‪그래, 깔끔하게 한 대 맞고 끝내자‬‪Phải. Để ngài ấy cho ngài một quyền đi.‬ ‪Thôi mà, Jang Gun.‬ ‪Sống đúng với tên của ngài đi chứ.‬
‪황장군 이름값 한번 가야지‬ ‪[우원의 한숨]‬‪Thôi mà, Jang Gun.‬ ‪Sống đúng với tên của ngài đi chứ.‬
‪(장군)‬ ‪아, 이, 이름이 장군인 게‬ ‪제 잘못입니까?‬‪Có phải do ta tự lấy tên‬ ‪có nghĩa là "tướng quân" đâu.‬
‪아, 저 평생 문과 길만 걸었습니다‬‪Có phải do ta tự lấy tên‬ ‪có nghĩa là "tướng quân" đâu.‬ ‪Cả đời ta chỉ biết học thôi.‬
‪(홍익)‬ ‪아, 지금 민 봉교님 기분이‬ ‪중요한 게 아니라니까요?‬‪Lúc này, tâm trạng của đại nhân Min‬ ‪đâu có quan trọng.‬
‪일단 좌상 대감한테‬ ‪절대 안 이른다고 약조부터 받고‬‪Ta cần ngài ấy hứa‬ ‪sẽ không nói với ngài Tả nghị chính‬
‪- (홍익) 우리 민...‬ ‪- (시행) 왜?‬‪Ta cần ngài ấy hứa‬ ‪sẽ không nói với ngài Tả nghị chính‬ ‪và đại nhân Min...‬
‪(홍익)‬ ‪아이, 어디...‬ ‪[아란이 혀를 쯧쯧 찬다]‬‪- Sao lại...‬ ‪- Các ngài không biết nhìn sao?‬
‪(아란)‬ ‪다들 눈은 뒀다 뭐 하십니까?‬‪- Sao lại...‬ ‪- Các ngài không biết nhìn sao?‬
‪진작에 나갔거든요?‬‪Ngài ấy đi từ nãy rồi.‬
‪(시행)‬ ‪너는 입 뒀다 뭐 하니?‬ ‪나가는 거 보면 얘기해 줘야지!‬‪Thế cô không biết nói sao?‬ ‪Phải báo chúng ta chứ!‬
‪(홍익)‬ ‪아, 그러게, 김 검열‬ ‪네가 먼저 엉엉 울었어야지!‬‪Đại nhân Kim, lẽ ra ngài phải khóc trước!‬
‪너, 인마‬ ‪집중을 똑바로 했어야지, 인마!‬‪Ngài phải tập trung vào.‬
‪- 울려 줘?‬ ‪- (시행) 너 때문이야, 인마!‬‪- Còn ngài thì sao?‬ ‪- Tất cả là tại ngài!‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[울먹이며]‬ ‪아, 왜 저한테 그러십니까?‬‪Sao lại đổ lỗi cho ta chứ?‬
‪(시행)‬ ‪아까 이렇게 이렇게 해야지!‬‪Vừa rồi lẽ ra ngài nên làm thế!‬
‪(해령)‬ ‪민 봉교님!‬‪Đại nhân Min!‬
‪[해령의 가쁜 숨소리]‬ ‪(우원)‬ ‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪(해령)‬ ‪어제는 제가 죄송했습니다‬‪Ta muốn tạ lỗi‬ ‪vì lời ta nói hôm qua.‬
‪제가 사정도 모르고‬ ‪무작정 화를 냈습니다‬ ‪[우원의 한숨]‬‪Ta chưa rõ ngọn ngành mà đã vội tức giận.‬
‪(우원)‬ ‪사과할 필요 없어‬‪Không cần tạ lỗi đâu.‬
‪네가 이해했으면 됐다‬‪Cô hiểu được là tốt rồi.‬
‪(해령)‬ ‪저, 화를 내서 죄송하다는 거지‬‪Ta chỉ tạ lỗi vì đã giận dữ thôi.‬
‪민 봉교님을‬ ‪이해하겠다는 뜻은 아닙니다‬‪Không có nghĩa là‬ ‪ta hiểu được lời ngài nói.‬
‪무슨 말이야?‬‪Ý cô là sao?‬
‪그 어떤 선의로도‬ ‪사책을 이용해서는 안 된다는 말‬‪Ngài nói dù mục đích có tốt‬ ‪cũng không nên lấy ‎sachaek‎ làm vũ khí.‬
‪전 아직도 납득할 수가 없습니다‬‪Ta vẫn không thể đồng tình được.‬
‪(해령)‬ ‪만약 제가 누군가를‬ ‪살려야 되는 상황이 온다면‬‪Nếu ta phải cứu người,‬
‪전 주저하지 않고 그렇게 할 테니까요‬‪ta sẽ không ngần ngại dùng đến nó.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪내가 그렇게 둘 것 같으냐?‬‪Cô cho rằng ta sẽ để cô làm vậy ư?‬
‪그럼 그때 절 탄핵하시면 되겠네요‬‪Vậy ngài cứ luận tội ta nếu ta làm vậy.‬
‪- (우원) 너 진짜...‬ ‪- (해령) 승정원이죠?‬‪- Cô...‬ ‪- Thừa Chính Viện phải không ạ?‬
‪(우원)‬ ‪그거 내...‬‪Đó là của...‬
‪[헛웃음]‬
‪아, 구해령 저거 진짜...‬‪Goo Hae Ryung này thật là...‬
‪(재경)‬ ‪먼저 가 계십시오‬‪Các ngài đi trước đi.‬
‪(모화)‬ ‪해야 할 일이 남아 있다고 했지?‬‪Ngài nói ngài vẫn còn việc cần làm.‬
‪- (재경) 누이...‬ ‪- 널 용서하겠다는 뜻이 아니다‬‪- Đại tỷ.‬ ‪- Ta sẽ không tha thứ cho ngài đâu.‬
‪(모화)‬ ‪하나 너처럼‬‪Nhưng cũng như ngài, ta cũng có...‬
‪내게도 해야 할 일이 있다‬‪việc phải làm.‬
‪[은임의 지친 신음]‬
‪(은임)‬ ‪어? 허 권지!‬ ‪[아란의 놀란 신음]‬‪Học đồ Heo.‬
‪왜 벌써 나오셨습니까?‬‪Sao cô về sớm vậy?‬
‪전 중전마마께서 가매에 드신다고 해서‬‪Vì Nương nương nói người sẽ nghỉ trưa.‬
‪오 권지는요?‬‪Cô thì sao?‬
‪저도 대비마마께서‬ ‪출외를 나가셨습니다‬‪Đại phi cũng ra ngoài rồi.‬
‪그럼 우리...‬ ‪[은임의 장난스러운 신음]‬‪Nghĩa là chúng ta có thể...‬
‪[함께 웃는다]‬
‪- (은임) 가자‬ ‪- (아란) 가자, 가자‬‪Đi thôi.‬
‪[사랑스러운 음악]‬
‪(해령)‬ ‪갑자기 여긴 왜 오신 겁니까?‬‪Sao ngài lại đột nhiên tới đây vậy?‬
‪날벌레가 이렇게 많은데‬‪Nhiều bọ quá.‬
‪(이림)‬ ‪방 안에 있으면‬ ‪네가 뭐든지 적으려 들지 않느냐?‬‪Khi hai ta ở trong phòng,‬ ‪nàng chỉ chăm chăm ghi chép mọi thứ.‬
‪해서 내 공과 사를 구분해 주는 것이다‬‪Nên ta sẽ vạch ra ranh giới‬ ‪để nàng có thể công tư phân minh.‬
‪이제부터는‬‪Nên ta sẽ vạch ra ranh giới‬ ‪để nàng có thể công tư phân minh.‬ ‪Còn bây giờ...‬
‪사적인 시간이라고‬‪là lúc riêng tư của ta.‬
‪(해령)‬ ‪궐 안에서 사관한테‬ ‪사적인 시간이 어디 있습니까?‬‪Nhà sử học‬ ‪đâu có lúc nào là riêng tư ở trong cung.‬
‪좋은 말로 할 때 주십시오‬‪Trả cho thần khi thần còn lễ độ,‬ ‪không thì thần chép lại hết đấy.‬
‪다 적어 버리기 전에‬‪Trả cho thần khi thần còn lễ độ,‬ ‪không thì thần chép lại hết đấy.‬
‪(이림)‬ ‪뭐라고 적을 건데?‬‪Nàng sẽ chép gì?‬
‪'도원 대군이 사관에게 흑심을 품고'‬‪"Vương tử Dowon có tình cảm với nhà sử học‬
‪'인적 드문 곳에 데려가다'?‬‪và đưa nàng ấy tới nơi vắng vẻ" sao?‬
‪[해령과 이림의 옅은 웃음]‬
‪(은임)‬ ‪이 서리?‬‪Thư lại Yi?‬
‪(아란)‬ ‪이 서리?‬‪Thư lại Yi?‬
‪[해령의 당황한 숨소리]‬
‪[놀라며]‬ ‪도원 대군마마?‬‪Vương tử Dowon?‬
‪[아란의 놀란 신음]‬‪Vương tử Dowon?‬
‪[아란의 놀란 숨소리]‬ ‪[해령의 좌절하는 숨소리]‬
‪[까마귀가 깍깍 운다]‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪(아란)‬ ‪어떻게 이럴 수가 있습니까?‬‪Cô có thể làm vậy với chúng ta ư?‬ ‪Học đồ Goo, chúng ta là nhà sử học.‬
‪우리는 사관입니다, 구 권지‬‪Học đồ Goo, chúng ta là nhà sử học.‬
‪사관이면 사관답게 모든 비밀을‬ ‪공유해야 하는 거 아닙니까?‬‪Đã là nhà sử học‬ ‪thì nên chia sẻ mọi bí mật cho nhau chứ?‬
‪어떻게 저희도 모르게‬ ‪이 둘이서만 꽁냥꽁냥...‬ ‪[해령의 난처한 신음]‬‪Sao hai người lại lén lút tư tình như vậy?‬
‪이 배신감 어쩔 거야, 이거!‬‪Không thể tin nổi.‬ ‪Cô đã phụ lòng ta quá đấy!‬
‪(은임)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪대체 뭐가 어떻게 된 겁니까?‬‪Thế là thế nào?‬
‪둘이 언제부터 눈이 맞...‬‪Thế là thế nào?‬ ‪Từ khi nào mà hai...‬
‪그러니까 이렇게‬ ‪흑심 운운하는 사이가 된 건데요?‬‪Từ khi nào‬ ‪mà hai người có tình cảm với nhau?‬
‪(해령)‬ ‪[헛기침하며]‬ ‪오 권지, 그런 게 아니라...‬‪Từ khi nào‬ ‪mà hai người có tình cảm với nhau?‬ ‪Học đồ Oh, không phải như vậy...‬
‪(이림)‬ ‪처음 만난 날‬‪Học đồ Oh, không phải như vậy...‬ ‪Với ta‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪부터였는데?‬‪Với ta‬ ‪là kể từ ngày đầu chúng ta gặp nhau.‬
‪나는‬‪là kể từ ngày đầu chúng ta gặp nhau.‬
‪(아란)‬ ‪그럼 그때부터 지금까지 쭉?‬‪Vậy là từ lúc đó‬ ‪ngài đã thích nàng ấy rồi ư?‬
‪[놀라며]‬ ‪설마...‬‪Khoan đã.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(아란)‬ ‪그동안 둘이 막 손도 막 잡고‬‪Hai người nắm tay rồi nhỉ?‬
‪설마 뽀, 뽀뽀도 하고?‬ ‪[은임의 놀란 숨소리]‬‪Khoan, hai...Hai người cũng hôn rồi ư?‬
‪(해령)‬ ‪아니요, 아니요, 아니요, 아유‬‪Không. Thôi mà.‬
‪그런 일은 절대 없습니다‬‪Làm gì có chuyện đó.‬
‪[은임의 놀란 숨소리]‬ ‪마마!‬‪Điện hạ!‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(이림)‬ ‪어차피 들킨 거 왜 거짓말을 하느냐?‬‪Dù sao ta cũng bị phát hiện rồi,‬ ‪nói dối làm gì nữa?‬
‪그대들은 예문관에 가서‬ ‪똑똑히 전하거라‬‪Hãy trở lại Nghệ Văn Quán‬ ‪và cho mọi người biết‬
‪구해령은 임자가 있으니‬‪Hãy trở lại Nghệ Văn Quán‬ ‪và cho mọi người biết‬ ‪Goo Hae Ryung là hoa đã có chủ,‬
‪눈도 마주치지 말고‬‪nên đừng có nhìn vào mắt nàng ấy‬
‪회식도 데려가지 말고‬ ‪[해령의 한숨]‬‪nên đừng có nhìn vào mắt nàng ấy‬ ‪hay đưa nàng tới các buổi tụ họp.‬
‪아주 곱게 일만 시키다가‬ ‪정시에 칼같이 퇴궐시키라고‬‪Đảm bảo nàng ấy được yên ổn‬ ‪thực hiện bổn phận‬ ‪và cho nàng về đúng giờ.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪남들한테 소문을 내라니‬‪và cho nàng về đúng giờ.‬ ‪Ngài đang bắt chúng thần loan tin ư?‬ ‪Ý đồ của ngài là gì?‬
‪그건 또 무슨 심보입니까?‬‪Ngài đang bắt chúng thần loan tin ư?‬ ‪Ý đồ của ngài là gì?‬
‪- 심보?‬ ‪- (은임) 예‬‪- "Ý đồ" của ta ư?‬ ‪- Vâng. Cho thần nói thẳng.‬
‪(은임)‬ ‪까놓고 말해서 마마께선 이렇게‬ ‪불장난 치다 그만두면 땡이시죠?‬‪- "Ý đồ" của ta ư?‬ ‪- Vâng. Cho thần nói thẳng.‬ ‪Ngài chỉ vui đùa với nàng ấy rồi bỏ,‬ ‪phải không?‬
‪우리 구 권지는‬ ‪인생이 망하는 문제입니다‬‪Nhưng với Học đồ Goo,‬ ‪đây lại là chuyện sinh tử.‬
‪혼삿길도 막히고‬ ‪궐에서 쫓겨날지도 모른다고요‬‪Nàng ấy có thể không được thành thân,‬ ‪lại còn bị đuổi đi.‬
‪(아란)‬ ‪맞아요, 구 권지 인생은‬ ‪어떡하실 겁니까?‬‪Phải đấy.‬ ‪Còn cuộc đời của Học đồ Goo thì sao?‬
‪아, 마마께서 우리 순진한 구 권지‬ ‪책임지실 거냐고요!‬‪Ngài có gánh vác được cả cuộc đời‬ ‪của nữ nhân ngây thơ này không?‬
‪권지님들‬ ‪일단은 좀 진정을 하시고...‬‪Các cô à, đừng kích động...‬
‪(박 나인)‬ ‪거, 듣자 듣자 하니까‬‪Điều mới nghe quả là khó tin mà.‬
‪이보시오들!‬‪Hai người!‬
‪순진한 구 권지 같은‬ ‪소리 하고 앉아 있네‬‪"Nữ nhân ngây thơ" sao? Quả là hồ đồ.‬
‪우리 마마한테 먼저 꼬리 친 게‬ ‪누구인데 책임을 지래?‬‪"Nữ nhân ngây thơ" sao? Quả là hồ đồ.‬ ‪Nàng ấy mê hoặc Điện hạ trước.‬ ‪Sao lại đổ trách nhiệm lên ngài ấy?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- 꼬리?‬ ‪- (아란) 뭐? 꼬리를 쳐?‬‪Nàng ấy mê hoặc Điện hạ trước.‬ ‪Sao lại đổ trách nhiệm lên ngài ấy?‬ ‪"Mê hoặc" ư?‬ ‪- Sao? Nàng ấy mê hoặc Điện hạ à?‬ ‪- Phải.‬
‪(최 나인)‬ ‪그래, 너희 구 권지는 궐 밖에서‬ ‪어떻게 살다 들어왔는지 몰라도‬‪- Sao? Nàng ấy mê hoặc Điện hạ à?‬ ‪- Phải.‬ ‪Ta không rõ‬ ‪ngoài cung Học đồ Goo sống ra sao,‬
‪우리 마마는 20년 평생을 녹서당에서‬‪nhưng Điện hạ đã sống như một kẻ ngốc,‬
‪여인의 '여' 자도 모르는 바보 천치로‬ ‪살아오신 분이야, 이거 왜 이래?‬‪cả đời chỉ đọc sách ở Nokseodang‬ ‪và chẳng biết gì về nữ nhân cả.‬ ‪- Biết không?‬ ‪- Này, ta đâu có tệ...‬
‪(이림)‬ ‪저기, 나 그 정도까지는 아닌...‬‪- Biết không?‬ ‪- Này, ta đâu có tệ...‬
‪(은임)‬ ‪그게 지금 무슨 말입니까?‬‪- Biết không?‬ ‪- Này, ta đâu có tệ...‬ ‪Cô nói cái gì thế?‬
‪그럼 우리 구 권지는 뭐, 어?‬‪Cô đang ám chỉ Học đồ Goo‬
‪궐 밖에서 이놈, 저놈하고 막‬ ‪붙어먹기라도 했다는 뜻입니까?‬‪Cô đang ám chỉ Học đồ Goo‬ ‪đã gặp gỡ mọi loại nam nhân ở ngoài kia à?‬
‪(최 나인)‬ ‪눈이 있으면 봐 봐‬‪Cô không có mắt sao?‬
‪얼굴이 저렇게 예쁜데‬‪Nàng ta xinh đẹp thế kia.‬
‪남자들이 집을 팔아서라도 매달리지‬ ‪그냥 지나쳤겠어?‬‪Đám nam nhân sẽ bán cả cơ ngơi‬ ‪để có được nàng ta.‬ ‪Sao họ bỏ qua nàng ta được!‬
‪(은임)‬ ‪그건 댁들이 몰라서 하는 소리고‬‪Sao họ bỏ qua nàng ta được!‬ ‪Là vì các cô không hiểu nàng ấy thôi.‬
‪우리 구 권지는 성격이 지랄 맞아서‬ ‪아무나 못 다가와요‬‪Chẳng ai có thể tiếp cận‬ ‪Học đồ Goo của chúng ta‬ ‪vì tính khí nóng nảy này.‬ ‪Nàng ấy miễn cưỡng‬ ‪sống làm bà cô già tới tận 26 tuổi!‬
‪26살 먹도록 반강제 노처녀로‬ ‪산 사람한테 그게 무슨 모욕입니까?‬‪Nàng ấy miễn cưỡng‬ ‪sống làm bà cô già tới tận 26 tuổi!‬ ‪Cô dám sỉ nhục nàng ấy thế à?‬
‪(아란)‬ ‪그리고 너희 마마도‬ ‪얼굴로 할 말은 없거든?‬‪Điện hạ cũng khôi ngô thế cơ mà.‬
‪쳇, 곁눈질로 봐도 절세 미남인데‬‪Điện hạ cũng khôi ngô thế cơ mà.‬ ‪Liếc một cái là thấy ngài ấy tuấn tú rồi.‬ ‪Nhất định các cung nữ đều thích ngài ấy.‬
‪아주 삼천 궁녀가 다 달려들었겠구먼!‬‪Nhất định các cung nữ đều thích ngài ấy.‬
‪(최 나인)‬ ‪삼천 궁...‬‪Nhất định các cung nữ đều thích ngài ấy.‬ ‪Cô nói cái gì thế?‬
‪근데 이것들이 어디서 반말을!‬‪Sao hai cô dám nói thế với chúng ta?‬
‪(은임)‬ ‪반말은 댁들이 먼저 했거든요?‬‪Là các cô gây chuyện trước mà!‬
‪(최 나인)‬ ‪야, 우린 너희보다‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Này! Bọn ta ở trong cung‬ ‪lâu hơn các cô ít nhất mười năm đấy!‬
‪궁궐 생활 10년은 더 했다!‬‪Này! Bọn ta ở trong cung‬ ‪lâu hơn các cô ít nhất mười năm đấy!‬ ‪Thì sao? Bọn ta đậu khoa cử‬ ‪mới được làm ở đây đấy.‬
‪(아란)‬ ‪어쩌라고! 우린 과거 보고 들어왔어!‬‪Thì sao? Bọn ta đậu khoa cử‬ ‪mới được làm ở đây đấy.‬ ‪Các cô chỉ là cung nữ thôi!‬
‪[버럭대며]‬ ‪이 궁녀 나부랭이야!‬‪Các cô chỉ là cung nữ thôi!‬
‪- (박 나인) 뭐, 나부랭이?‬ ‪- (은임) 그래, 나부랭이!‬‪- Sao? "Chỉ là cung nữ" ư?‬ ‪- Phải, chẳng là gì hết!‬
‪- (최 나인) 나부랭이?‬ ‪- (은임) 나부랭이!‬‪- Sao? "Chỉ là cung nữ" ư?‬ ‪- Phải, chẳng là gì hết!‬ ‪- "Chẳng là gì?"‬ ‪- "Chẳng là gì?"‬
‪- (아란) 야!‬ ‪- (최 나인) 야, 너 일로 와 봐‬‪- Lại đây!‬ ‪- Này!‬
‪[저마다 소리친다]‬‪- Lại đây!‬ ‪- Này!‬
‪[저마다 소란스럽게 몸싸움한다]‬‪- Ta là nhà sử học!‬ ‪- Này!‬ ‪- Này, dừng lại!‬ ‪- Cái cô này!‬
‪(박 나인)‬ ‪놔!‬‪- Buông ta ra!‬ ‪- Cô to gan lắm!‬
‪[저마다 소란스럽게 몸싸움한다]‬‪- Tiện nhân!‬ ‪- Cái cô này!‬ ‪- Cô nghĩ cô là ai?‬ ‪- Này!‬
‪[저마다 소란스럽게 몸싸움한다]‬‪- Cô nghĩ cô là ai?‬ ‪- Này!‬
‪[삼보의 놀란 신음]‬
‪[삼보의 말리는 외침]‬‪Các cô đang làm gì thế?‬
‪(삼보)‬ ‪아, 지금 뭣들 하는 짓이오, 지금, 어?‬ ‪[저마다 씩씩거린다]‬‪Các cô đang làm gì thế?‬
‪안 비켜, 안 비켜?‬ ‪[나인들의 놀란 신음]‬‪Tránh. Tránh ra!‬
‪[삼보의 못마땅한 신음]‬ ‪확, 씨!‬‪Các cô bị làm sao vậy?‬
‪내전 한복판에서 패싸움이라니, 어?‬‪Ẩu đả ngay giữa Nội Điện ư?‬
‪(삼보)‬ ‪그러다 어디 입 싼 박 내관이‬ ‪봤으면 어쩔 뻔했느냐?‬‪Nếu có kẻ lắm lời như Thái giám Park‬ ‪nhìn thấy thì sao?‬
‪도원 대군이랑 여사관이랑 눈 맞았다고‬‪Các cô định để cả thiên hạ biết‬
‪조선 팔도에다가‬ ‪소문이라도 낼 작정이었어?‬‪chuyện Vương tử Dowon và nhà sử học nữ‬ ‪phải lòng nhau sao?‬
‪(박 나인)‬ ‪아니, 걔네들이 자꾸 우리 마마를‬ ‪무슨 짐승마냥 몰아가는데‬‪Họ cứ nói như thể Điện hạ là cầm thú vậy.‬
‪그걸 어찌 참습니까?‬ ‪[삼보의 못마땅한 신음]‬‪Bọn ta không thể để yên được.‬
‪(최 나인)‬ ‪이 세상에서 대군마마를‬ ‪욕할 수 있는 사람은‬‪Trên đời chỉ có sáu người‬ ‪được chê bai Điện hạ thôi.‬
‪딱 여섯 명밖에 없습니다‬‪Trên đời chỉ có sáu người‬ ‪được chê bai Điện hạ thôi.‬
‪주상 전하, 세자 저하‬ ‪중전마마, 대비마마‬‪Bệ hạ, Thế tử Điện hạ,‬ ‪Vương hậu, Đại phi Im,‬
‪그리고 저희 두 명요‬‪và hai người chúng ta.‬
‪(삼보)‬ ‪이것들이 아직도‬ ‪뭘 잘못했는지 모르고, 이씨!‬‪Các cô vẫn chưa hiểu mình làm sai gì sao?‬
‪(이림)‬ ‪그러게 내가 하지 말라 그랬잖아‬‪Các cô vẫn chưa hiểu mình làm sai gì sao?‬ ‪Thấy chưa? Ta bảo ngài thôi rồi mà.‬
‪(삼보)‬ ‪마마께서는 뭐 잘하신 줄 아십니까?‬‪Ngài cũng không hơn gì đâu.‬
‪녹서당에 벽이 없습니까‬ ‪바닥이 없습니까?‬‪Ngài biết mà,‬ ‪chỗ của ngài là ở trong Nokseodang này.‬
‪왜! 이 멀쩡한 방 놔두고서‬‪Sao ngài lại cùng nàng ấy‬ ‪đi khắp nơi lộ liễu như thế‬
‪사방팔방 다 뚫린 데서‬ ‪엉큼한 짓을 하시냐고요, 왜!‬‪trong khi có thể ở bên nàng ấy‬ ‪trong phòng này?‬ ‪Tại sao?‬
‪[삼보의 못마땅한 숨소리]‬
‪구 권지 동료들이 봤으니까 망정이지‬‪May là đồng môn của nàng ấy nhìn thấy.‬
‪그 꼬장꼬장한 최 상궁한테 걸렸으면은‬‪Ngài mà bị Thượng cung Choi‬ ‪tính tình hà khắc kia phát hiện‬
‪구 권지 바로 대비전 불려 가 가지고‬‪thì có thể Đại phi Im sẽ triệu Học đồ Goo‬ ‪tới điện của người.‬
‪쥐도 새도 모르게 그냥...‬‪thì có thể Đại phi Im sẽ triệu Học đồ Goo‬ ‪tới điện của người.‬ ‪Rồi lẳng lặng...‬
‪[삼보의 답답한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪내가 내관 일을 하고 있는 건지‬‪Thần không rõ‬ ‪bổn phận của thần là làm thái giám‬
‪애 셋을 키우고 있는 건지, 진짜‬‪hay phải chăm lo cho ba hài tử đây.‬
‪내가 제명에 못 살지, 못 살아!‬‪Cứ thế này thì thần sẽ chết sớm thôi.‬
‪(이림)‬ ‪삼보야‬‪Sam Bo à.‬
‪나 그래도 싸움은 안 했어‬‪Nhưng ta có ẩu đả đâu.‬
‪[은임과 아란의 못마땅한 신음]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[홍익과 경묵의 한숨]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(홍익)‬ ‪어?‬ ‪[아란의 헛기침]‬
‪너희는 표정이 왜 그러냐?‬ ‪또 나인들이 괴롭혔냐?‬‪Sao sắc mặt lại ủ rũ thế kia?‬ ‪- Cung nữ lại ức hiếp các cô à?‬ ‪- Học đồ Goo...‬
‪(아란)‬ ‪아니, 글쎄 구 권지가...‬‪- Cung nữ lại ức hiếp các cô à?‬ ‪- Học đồ Goo...‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[아란의 당황한 신음]‬
‪[빈정대며]‬ ‪아무것도 아닙니다‬‪Không có gì ạ.‬
‪그냥 날씨가 너무 좋아서‬ ‪짜증이 나서요‬‪Chỉ là ta thấy khó chịu‬ ‪vì tiết trời đẹp quá thôi.‬
‪(은임)‬ ‪구 권지는‬‪Học đồ Goo.‬
‪저희 좀 보시죠‬‪Nói chuyện riêng đi.‬
‪(경묵)‬ ‪씁, 어디서 주먹다짐의 향기가 나는데‬‪Ta cảm giác họ đã có ẩu đả.‬
‪(홍익)‬ ‪한바탕한 거 같은데 그 한바탕이‬ ‪아직 안 끝난 거 아닐까요?‬‪Có thể là vẫn chưa dừng lại đâu.‬
‪[경묵과 홍익의 미심쩍은 신음]‬
‪[아란이 씩씩거린다]‬‪Trời.‬ ‪Trời ơi!‬
‪[아란의 못마땅한 한숨]‬ ‪[은임의 옅은 한숨]‬
‪(아란)‬ ‪아무리 생각해도 마음에 안 듭니다‬‪Ta phiền lòng quá đi mất.‬
‪아, 자기가 대군이면 다야?‬ ‪어디서 우리 구 권지를!‬‪Vương tử thì sao chứ.‬ ‪Sao lại dám tơ tưởng đến Học đồ Goo?‬
‪(은임)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪솔직히 말해 보십시오‬‪Thành thật với bọn ta đi.‬
‪구 권지, 협박당하셨죠?‬‪Cô bị uy hiếp đúng không?‬ ‪Cô bị ép qua lại với ngài ấy phải không?‬
‪그래서 어쩔 수 없이‬ ‪만나 주시는 거죠?‬‪Cô bị ép qua lại với ngài ấy phải không?‬
‪(아란)‬ ‪설마 대군의 명이네 어쩌네 하면서‬‪Liệu có phải ngài ấy lợi dụng tước vị‬
‪억지로 끌어안고 그런 거 아닙니까?‬‪để ôm cô hay chạm vào cô không?‬
‪[은임과 아란의 놀란 숨소리]‬ ‪[해령이 피식 웃는다]‬‪để ôm cô hay chạm vào cô không?‬
‪아이, 아닙니다‬‪Không, ta mới là người bắt đầu...‬
‪그런 건 다 제가 이렇게 먼저...‬‪Không, ta mới là người bắt đầu...‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Không, ta mới là người bắt đầu...‬
‪저도 좋아서 만나는 겁니다‬‪Ta gặp gỡ ngài ấy‬ ‪vì ta thích ngài ấy.‬
‪대체 대군마마 어디가 좋아서요?‬‪Cô thích điểm gì ở ngài ấy vậy?‬
‪(아란)‬ ‪하나를 보면 열을 알 수가 있다고‬‪Nhìn qua những thứ xung quanh‬ ‪cũng đủ hiểu tính khí ngài ấy rồi.‬
‪나인이란 것들 꼬라지를 보니까‬‪Cung nữ của ngài ấy thật lỗ mãng và vô lễ.‬
‪아주 싸가지가 바가지입니다‬‪Cung nữ của ngài ấy thật lỗ mãng và vô lễ.‬
‪그게 다 상전 하는 거‬ ‪보고 배운 거 아니겠냐고요‬‪Chắc là do hầu hạ ai‬ ‪thì tính tình cũng giống người đó.‬
‪(은임)‬ ‪지난번에 이 서리 행세 할 때 보니까‬‪Hồi ngài ấy giả làm Thư lại Yi,‬
‪말귀도 못 알아먹어, 힘도 못 써‬‪ngài ấy quá chậm hiểu và yếu đuối.‬
‪멋있는 구석이라고는 개뿔도 없더니만‬‪ngài ấy quá chậm hiểu và yếu đuối.‬ ‪Chẳng có điểm gì là đủ mê hoặc cả.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪아, 멋있는 구석이 왜 없습니까?‬‪Cô nói ngài ấy không đủ mê hoặc là sao?‬
‪(해령)‬ ‪다정하고 배려심도 넘치고‬‪Ngài ấy ân cần, rộng lượng.‬
‪또 웃을 때는 요렇게 천진하고‬‪Còn có nụ cười trong sáng.‬
‪책 읽을 때는 진지하고‬‪Còn có nụ cười trong sáng.‬ ‪Khi đọc sách thì rất nghiêm túc.‬
‪또 잠잘 때는 얼마나 그윽한데요‬‪Lúc ngủ thì trông thật bình yên.‬ ‪"Lúc ngủ" ư?‬
‪(은임)‬ ‪잠잘 때요?‬‪"Lúc ngủ" ư?‬
‪구 권지가 대군마마가 잠든 얼굴을‬ ‪어떻게 아시는 겁니까?‬‪Học đồ Goo, sao cô biết được‬ ‪dáng vẻ khi ngủ của Điện hạ?‬
‪[아란의 탄성]‬‪Học đồ Goo, sao cô biết được‬ ‪dáng vẻ khi ngủ của Điện hạ?‬
‪설마‬‪Không thể nào.‬
‪벌써?‬ ‪[은임과 아란이 호들갑 떤다]‬‪Rồi à?‬
‪(해령)‬ ‪아, 오해하지 마십시오‬‪Đừng hiểu lầm. Vào lễ Canh Thân...‬
‪그, 우리 저번에‬ ‪경신수야 할 때, 그때...‬‪Đừng hiểu lầm. Vào lễ Canh Thân...‬
‪(은임)‬ ‪어쩐지, 그날 밤 갑자기 사라지시더니‬ ‪[아란의 놀란 숨소리]‬‪Chẳng trách đêm đó cô đột nhiên biến mất.‬
‪그새, 그새‬ ‪[은임과 아란의 웃음]‬‪Chẳng trách đêm đó cô đột nhiên biến mất.‬ ‪Không tin nổi cô đã làm rồi.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Không.‬
‪(해령)‬ ‪그, 아휴, 아무 일도 없었습니다‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Không.‬ ‪Không có chuyện gì cả.‬ ‪Không xảy ra gì hết.‬
‪이, 아무 일도 없었는데...‬ ‪[아란의 다급한 숨소리]‬‪Không có chuyện gì cả.‬ ‪Không xảy ra gì hết.‬
‪빠져나갈 생각 마십시오‬‪Cô đừng cố trốn tránh việc này.‬
‪처음부터 끝까지 다 말해 보십시오‬‪Cô nên kể chi tiết cho bọn ta đi.‬
‪눈빛, 손길, 작은 움직임‬‪Ánh mắt, cách ngài ấy chạm vào cô‬ ‪và cách ngài ấy di chuyển.‬
‪하나하나 다!‬‪Kể cho bọn ta từng chi tiết đi.‬
‪[은임과 아란의 웃음]‬ ‪(은임)‬ ‪어떡해!‬‪Kể cho bọn ta từng chi tiết đi.‬ ‪Trời ạ.‬
‪(아란)‬ ‪오십시오, 오십시오, 오십시오‬‪- Lại đây.‬ ‪- Bắt nàng ấy lại.‬
‪구 권지, 가면 안 돼요‬‪- Lại đây.‬ ‪- Bắt nàng ấy lại.‬
‪빨리빨리, 빨리빨리‬‪Mau lên.‬
‪(해령)‬ ‪아, 저 진짜 그냥 팔만 베고 잤습니다‬‪Trời, ta gối lên tay ngài ấy ngủ thôi.‬
‪- (아란) 뭐 했습니까, 뭐 했어요?‬ ‪- (은임) 무슨 소리입니까?‬‪Trời, ta gối lên tay ngài ấy ngủ thôi.‬ ‪- Cô đã làm gì?‬ ‪- Mau kể đi.‬
‪- (은임) 더 얘기해 보십시오‬ ‪- (해령) 아무것도 안 했습니다‬‪- Cô đã làm gì?‬ ‪- Mau kể đi.‬ ‪Bọn ta đâu làm gì.‬ ‪Ta gối lên tay ngài ấy thôi.‬
‪- (해령) 팔만 베고, 팔만...‬ ‪- (아란) 쓰읍, 팔만 벴다?‬‪Bọn ta đâu làm gì.‬ ‪Ta gối lên tay ngài ấy thôi.‬ ‪Nàng ấy gối lên tay đấy.‬
‪[은임과 아란의 장난스러운 웃음]‬
‪[걱정스러운 한숨]‬
‪어찌 되었느냐? 잘 풀렸어?‬‪Sao rồi? Nàng giải thích chưa?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪말도 마십시오‬‪Ngài đừng hỏi.‬
‪여태까지 서고에서‬ ‪문초당하다가 오는 길입니다‬‪Họ giữ thần ở thư viện và tra hỏi thần.‬
‪미안하다‬‪Thứ lỗi cho ta.‬
‪곤란하게 만들 생각은 아니었는데...‬‪Ta không hề có ý để nàng gặp chuyện.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪미안한 걸 아시는 분이‬‪Nếu ngài định tạ lỗi thế này‬
‪'처음부터 만난 날부터 그랬다'‬ ‪이렇게 넙죽 고개를 끄덕이십니까?‬‪Nếu ngài định tạ lỗi thế này‬ ‪thì tại sao còn nói với họ‬ ‪ngài thích thần từ ngày đầu gặp gỡ?‬ ‪Ta nói vậy...‬
‪(이림)‬ ‪그건...‬‪Ta nói vậy...‬
‪네 주변에는‬‪vì không ai quanh nàng‬
‪우리 사이를 아는 사람이 없지 않느냐?‬‪biết về chuyện của đôi ta.‬
‪내 존재가 늘 비밀인 거 같아서‬‪Như thể nàng đang giấu giếm‬ ‪sự tồn tại của ta.‬
‪그게 싫었다‬‪Và ta không thích thế.‬
‪뭐, 차라리 잘됐습니다‬‪Thật ra như thế này tốt hơn.‬
‪이젠 저에게도 마마 이야기를‬ ‪편하게 할 수 있는 사람들이‬‪Giờ thần có thể thoải mái nói về ngài‬ ‪mà không cần giữ bí mật nữa.‬
‪생긴 거 아닙니까?‬‪Giờ thần có thể thoải mái nói về ngài‬ ‪mà không cần giữ bí mật nữa.‬
‪(해령)‬ ‪그러니까 저 속상하게 하시면‬‪Nên nếu ngài làm thần phật ý,‬
‪막 이렇게 실컷 흉도 보고‬ ‪욕도 하고 그럴 겁니다‬‪thần sẽ nói xấu và chê bai ngài.‬ ‪Ta là nam nhân cao thượng,‬ ‪thuần khiết nhất trên đời này đấy.‬
‪세상에 나처럼 지고지순한‬ ‪사내가 어디 있다고?‬‪Ta là nam nhân cao thượng,‬ ‪thuần khiết nhất trên đời này đấy.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪아, 그거야 더 살아 봐야 아는 거죠‬‪Để rồi xem.‬
‪[설레는 음악]‬
‪이건 적지 말거라‬‪Đừng chép lại việc này.‬
‪[해령이 피식 웃는다]‬
‪[이림의 옅은 웃음]‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪(모화)‬ ‪대비마마‬‪Thưa Nương nương.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪오셨는가?‬‪Cô tới rồi.‬ ‪Đã có chuyện gì vậy?‬
‪무슨 일이 있으셨습니까?‬‪Đã có chuyện gì vậy?‬
‪수심이 깊어 보이십니다‬‪Trông người có vẻ phiền muộn.‬
‪아니‬‪Không.‬
‪내 이리 궐 밖을 나와 본 게‬ ‪대체 몇 년 만인지 모르겠네‬‪Lâu rồi ta mới được xuất cung thế này.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪참 우스운 일이지?‬‪Trớ trêu làm sao.‬
‪내 지난 세월이‬ ‪내게는 그토록 모질고 버거웠는데‬‪Những năm qua‬ ‪thật gian nan và nghiệt ngã với ta.‬
‪세상은 이토록‬ ‪평안하고 무사하니 말일세‬‪Vậy mà thế gian‬ ‪lại trông yên bình và tĩnh lặng đến thế.‬
‪(모화)‬ ‪마마...‬‪Nương nương.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪궐 밖에 나오더니‬ ‪내가 별소리를 다 하는군‬‪Hẳn là vì đang xuất cung‬ ‪nên lòng ta có hơi xúc động.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪그래, 그 물건은 가져왔는가?‬‪Cô nói đi. Cô có mang thứ ta cần không?‬
‪(모화)‬ ‪도미니크 의원님께서‬ ‪아우에게 보낸 서신입니다‬‪Đây là thư Dominique viết‬ ‪cho tiểu đệ của ngài ấy.‬
‪그곳에 서래원의 상황이‬ ‪분명히 적혀 있습니다‬‪Trong thư ngài ấy đã viết‬ ‪về tình hình của Seoraewon.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(대비 임씨)‬ ‪이것이 20년 전에‬ ‪내 수중에만 들어왔어도...‬‪Giá như‬ ‪ta nhận được thư này từ 20 năm trước.‬
‪아직 늦지 않았습니다‬‪Vẫn chưa quá muộn ạ.‬
‪마마께서 이리 강건하시질 않습니까?‬‪Người vẫn khỏe mạnh mà.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪그래‬‪Phải rồi.‬
‪그날이 멀지 않았네‬‪Sẽ sớm tới ngày đó thôi.‬
‪수고했어‬‪Đa tạ.‬
‪(모화)‬ ‪아닙니다‬‪Nương nương đừng khách khí.‬
‪[대비 임씨의 한숨]‬ ‪한데 드릴 말씀이 있습니다‬‪Nhân tiện,‬ ‪thần có điều cần cho người biết.‬
‪지난번 사헌부 구 장령의 집에 갔다가‬ ‪그의 누이를 본 적이 있습니다‬‪Gần đây thần đã tới‬ ‪tư gia của Chưởng lệnh Goo,‬ ‪thần đã gặp tiểu muội của ngài ấy.‬
‪(최 상궁)‬ ‪마마‬‪Thưa Nương nương.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪궐에서 전갈이 왔습니다‬‪Trong cung truyền tin tới ạ.‬
‪(지밀상궁)‬ ‪전하, 대비마마 드셨사옵니다‬‪Bệ hạ, Đại phi nương nương giá lâm.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(이태)‬ ‪대비마마‬‪Nương nương.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪출외를 하셨다 들었습니다‬‪Con nghe nói người xuất cung.‬
‪궐이 답답하시면‬ ‪잠시 행궁에 나가 계신 건...‬‪Nếu người cần chút khí trời,‬ ‪người có thể ở tại hành cung...‬
‪(대비 임씨)‬ ‪이 사람이 무슨 연유로‬ ‪궐을 비운단 말입니까?‬‪Ta đâu có lý do phải xuất cung.‬
‪그럴 생각 추호도 없으니‬ ‪기대하지 마시지요‬‪Ta không định rời đi,‬ ‪nên con đừng mong đến ngày đó.‬
‪긴히 할 말씀이 있다 들었습니다‬‪Nghe nói con có chuyện cần bàn với ta.‬
‪무엇입니까?‬‪Là chuyện gì vậy?‬
‪다름이 아니오라‬‪Thật ra,‬
‪도원의 혼례 문제를 논할까 합니다‬‪con muốn bàn chuyện hôn sự‬ ‪của Vương tử Dowon.‬
‪- 혼례요?‬ ‪- (이태) 예‬‪- Hôn sự?‬ ‪- Vâng.‬
‪(이태)‬ ‪도원이 이제 약관의 나이입니다‬‪Bây giờ Vương tử Dowon cũng 20 tuổi rồi.‬ ‪Có rất nhiều tai mắt,‬
‪세간의 시선도 있는데‬‪Có rất nhiều tai mắt,‬
‪언제까지 혼자 살게‬ ‪할 수는 없는 노릇 아닙니까?‬‪và chúng ta không thể‬ ‪để nó độc thân cả đời được.‬
‪이제 그만 혼례를 허락해 주십시오‬‪Xin hãy cho nó thành thân đi ạ.‬
‪예, 그리하시지요‬‪Dĩ nhiên rồi.‬
‪그렇지 않아도‬ ‪생각하고 있던 참이었습니다‬‪Thật ra ta cũng đang cân nhắc việc này.‬
‪도원도 이제 어엿한‬ ‪사내장부가 되었으니‬‪Vương tử Dowon nay đã trưởng thành,‬
‪마땅히 좋은 처가 있어야지요‬‪nên đã đến lúc‬ ‪nó tìm cho mình một thê tử tốt.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(최 상궁)‬ ‪마마, 가례청이 설치되면‬‪Nương nương, nếu người treo ‎Garyecheong‎,‬
‪좌상이 끼어들어‬ ‪농간을 부릴 것이 분명합니다‬‪ngài Tả nghị chính nhất định sẽ can thiệp.‬
‪한데 어찌하여‬ ‪대군마마의 혼례를 청허하셨습니까?‬‪Sao người lại đồng ý‬ ‪hôn sự của Vương tử Dowon chứ?‬
‪게다가 대군마마께서‬ ‪사가로 나가시게 되면‬‪Hơn nữa, Điện hạ mà rời cung‬
‪안위를 장담할 수가 없사온데‬‪thì ta không bảo vệ ngài được.‬ ‪Ngươi nghĩ ta không biết sao?‬
‪내 그 뻔한 속셈을 모르겠는가?‬‪Ngươi nghĩ ta không biết sao?‬
‪도원의 혼례를 허한 것이지‬ ‪간택까지 주상에게 맡긴 것이 아니네‬‪Ta chỉ chấp thuận hôn sự của Dowon thôi.‬ ‪Không có nghĩa Bệ hạ có thể chọn‬ ‪thê tử cho Dowon được.‬
‪소백선 영감에게 연통을 넣거라‬‪Ta muốn ngươi gửi thư...‬ ‪cho đại nhân So Baek Seon.‬
‪(최 상궁)‬ ‪예‬‪Vâng, thưa Nương nương.‬
‪[한숨]‬
‪[아란의 헛기침]‬
‪(아란)‬ ‪전 지금 저 스스로가‬ ‪굉장히 기특합니다‬‪Lúc này ta thấy hãnh diện vô cùng.‬
‪어제 하루 종일 입이 근질근질거리고‬ ‪목구멍이 터질 것 같고‬‪Hôm qua ta phải rất vất vả‬ ‪mới giữ bí mật được.‬
‪막 누구라도 붙잡고‬ ‪'도원 대군이랑 구 권지랑 사귄다'‬ ‪[은임과 해령의 옅은 웃음]‬‪mới giữ bí mật được.‬ ‪Ta rất muốn cho ai đó biết‬ ‪Vương tử Dowon và Học đồ Goo‬ ‪là đôi uyên ương.‬
‪외치고 싶은 걸 꾹 참았다니까요?‬‪Nhưng ta phải nhịn đấy.‬
‪[한숨]‬‪Nhưng ta phải nhịn đấy.‬
‪그래서 진짜 아무한테도‬ ‪말씀 안 하셨다고요?‬‪Có chắc là cô không nói cho ai không?‬
‪우리 집 강아지 붙잡고‬ ‪[함께 작게 웃는다]‬‪Ta nói cho con cún nhà ta.‬
‪(아란)‬ ‪아, 그 정도는 좀 봐주십시오‬‪Cô hiểu mà, phải không?‬
‪예, 장하십니다, 허 권지‬‪Phải, ta rất hãnh diện vì cô.‬
‪근데 구 권지는 좋으시겠습니다?‬‪Cô làm ta thấy đố kỵ quá, Học đồ Goo.‬
‪하, 저는 아침마다‬ ‪일하기 싫어 죽겠는데‬‪Sáng nào ta cũng ghét đi làm.‬
‪구 권지는 일이 아니라‬‪Nhưng cô thì không.‬
‪(은임)‬ ‪낭군님이랑 알콩달콩‬ ‪정을 쌓으러 오시는 거 아닙니까?‬‪Cô tới để ở bên ý trung nhân của cô mà.‬
‪아휴, 아이, 아닙니다‬ ‪[은임과 아란의 옅은 웃음]‬‪Đừng có hồ đồ.‬ ‪Lúc làm việc ta cũng nghiêm túc lắm.‬
‪제가 얼마나 철저한데요?‬‪Đừng có hồ đồ.‬ ‪Lúc làm việc ta cũng nghiêm túc lắm.‬
‪입시할 때는‬ ‪역사를 쓴다는 마음가짐으로...‬‪Ta tới làm nhà sử học để chép sử...‬
‪(아란)‬ ‪예, 역사를 쓰기는 하죠?‬‪Ta tới làm nhà sử học để chép sử...‬ ‪Dĩ nhiên là cô chép sử rồi.‬
‪상중지희의 역사‬‪Dĩ nhiên là cô chép sử rồi.‬ ‪Uyên ương tình sử.‬
‪[은임과 아란의 웃음]‬
‪[아란과 은임의 장난스러운 탄성]‬ ‪[해령의 옅은 웃음]‬
‪(해령)‬ ‪아유...‬ ‪[종이 댕댕 울린다]‬
‪아이고, 입시할 시간이네?‬‪Đến giờ rồi. Ta phải đi đây.‬
‪저 다녀오겠습니다‬ ‪[은임과 아란의 옅은 웃음]‬‪Đến giờ rồi. Ta phải đi đây.‬
‪- (아란) 부끄러운가 보다, 갑시다‬ ‪- (은임) 우리도 얼른 갑시다‬‪Chắc nàng ấy ngại ngùng.‬ ‪- Phải, đi thôi.‬ ‪- Đi.‬
‪(삼보)‬ ‪마마!‬‪Điện hạ!‬
‪마마!‬‪Điện hạ!‬
‪마마, 마마...‬ ‪[삼보의 힘겨운 신음]‬‪Điện hạ!‬
‪[삼보의 가쁜 숨소리]‬
‪(이림)‬ ‪너 그렇게 큰 소리로‬ ‪나 막 찾으면서 달려오는 거‬‪Ngài đừng gọi ta lớn tiếng như vậy‬ ‪mỗi khi cần nói gì với ta được không?‬
‪그거 좀 그만하면 안 되겠느냐?‬‪mỗi khi cần nói gì với ta được không?‬
‪거, 들을 때마다 가슴이 철렁한다‬‪Lần nào như thế ta cũng thấy khiếp đảm.‬ ‪Lần này‬
‪이번에는 진짜‬ ‪진짜로 큰 소리 낼 만한 일입니다‬‪Lần này‬ ‪lớn chuyện thật rồi.‬
‪가, 가, 가례청이 설치된답니다‬‪Thần nghe nói‬ ‪Garyecheong‎ sắp sửa được treo lên.‬
‪(이림)‬ ‪가례청? 누가 혼인하는데?‬‪Cho hôn lễ vương thất sao?‬ ‪Ai thành thân vậy?‬
‪(삼보)‬ ‪누구기는 누굽니까?‬‪Ngài nghĩ là ai?‬ ‪Chỉ có duy nhất một người‬ ‪đủ tuổi thành thân trong vương tộc thôi.‬
‪왕실에서 혼기 꽉 찬 미혼이‬ ‪딱 한 사람이지!‬‪Chỉ có duy nhất một người‬ ‪đủ tuổi thành thân trong vương tộc thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(이림)‬ ‪나? 도원 대군?‬‪Ta? Vương tử Dowon ư?‬ ‪Vâng! Là cho ngài đấy, thưa Điện hạ!‬
‪(삼보)‬ ‪예, 도원 대군마마요‬‪Vâng! Là cho ngài đấy, thưa Điện hạ!‬
‪전하께서 마마의 혼인을 명하신 겁니다‬‪Bệ hạ đã hạ lệnh‬ ‪an bài hôn sự cho ngài rồi.‬
‪"녹서당"‬
‪구해령...‬‪Hae Ryung à.‬
‪(해령)‬ ‪감축드립니다‬‪Cung hỷ.‬
‪[이림의 다급한 숨소리]‬
‪(이림)‬ ‪구해령!‬‪Hae Ryung.‬
‪구해령!‬‪Hae Ryung.‬
‪대체 뭘 감축한다는 것이냐?‬ ‪난 이렇게 황당한데?‬‪Sao nàng lại chúc phúc cho ta?‬ ‪Chuyện này thật hoang đường.‬
‪오랫동안‬‪Lâu nay ngài vẫn muốn...‬
‪사가에 나가 살기를‬ ‪바라지 않으셨습니까?‬‪được rời khỏi cung mà.‬
‪염원이 이루어졌으니 마땅히...‬‪Rốt cuộc ngài cũng được‬ ‪hoàn thành tâm nguyện, nên...‬
‪이렇게 나가 살길 바란 게 아니었다‬‪Ta không muốn ra khỏi cung theo cách này.‬
‪난 너와...‬‪Ta không muốn ra khỏi cung theo cách này.‬ ‪Ta muốn nàng.‬
‪[이림의 한숨]‬
‪너무 걱정하지 말거라‬‪Đừng lo.‬
‪난 다른 누구와도‬ ‪혼인하지 않을 생각이다‬‪Ta không có ý định thành thân với ai khác.‬
‪너도 나와 같은 마음이라면...‬‪Nếu nàng‬ ‪cũng thấy vậy...‬
‪같은 마음이면요?‬‪Cũng thấy vậy thì sao?‬
‪저는 그 마음의 대가로‬‪Tình cảm của thần dành cho ngài...‬
‪평생을 규문 안에서‬ ‪부부인으로 살아야 하는 겁니까?‬‪sẽ buộc thần phải làm‬ ‪thê tử của ngài cả đời sao?‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(이진)‬ ‪가례청?‬‪- ‎Garyecheong‎ sao?‬ ‪- Vâng, thưa Thế tử.‬
‪(김 내관)‬ ‪예, 내일부로 가례청이 설치되고‬‪- ‎Garyecheong‎ sao?‬ ‪- Vâng, thưa Thế tử.‬ ‪Ngày mai ‎Garyecheong‎ sẽ được treo lên.‬
‪봉단령이 내려진다 하옵니다‬‪Rồi sẽ tiến hành tuyển thê‬ ‪cho Vương tử Dowon.‬
‪알겠다, 가 보거라‬‪Được rồi, ngươi lui đi.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪무슨 생각을 그리 하십니까?‬‪Điện hạ có điều gì phiền muộn sao?‬
‪(사희)‬ ‪들은 소식은 경축할 만한 일인데‬‪Đây là việc đáng mừng mới phải.‬
‪표정은 근심이라서요‬‪Nhưng ngài lại có vẻ phiền não.‬
‪왕실의 혼례는 경사가 아니다‬‪Hôn lễ của vương tộc‬ ‪chẳng phải việc đáng mừng.‬
‪서로에게 뭘 얻어 낼 수 있는지‬ ‪치밀하게 재고 따져서‬‪Đó là lúc toan tính những lợi lộc‬ ‪mà đối phương có thể mang lại.‬
‪수를 두는 정치의 연장일 뿐이야‬‪Chỉ là đưa ra nước cờ chính trị‬ ‪đúng đắn thôi.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪해서 누군가의 삶은‬ ‪장기판 위의 말이 되고요‬‪Thì ra số kiếp như quân cờ‬ ‪của một người là như thế.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪그래‬‪Phải.‬
‪너도 사대부의 여식이니‬ ‪잘 알고 있겠지‬‪Chắc cô hiểu vì cô có xuất thân quyền quý.‬
‪여사가 되지 않았더라면‬ ‪같은 신세였을 테니까‬‪Nếu cô không trở thành nhà sử học,‬ ‪cô cũng sẽ như vậy.‬
‪(이진)‬ ‪하나‬‪Song,‬
‪네게는 아직 기회가 있다‬‪cô vẫn có cơ hội.‬ ‪Cô không cần tuân lệnh Tả nghị chính‬
‪좌상이 널 여사로 만들었다고 해서‬‪Cô không cần tuân lệnh Tả nghị chính‬
‪네가 꼭 그자의 사람이 될‬ ‪필요는 없다는 뜻이다‬‪chỉ vì ngài ấy giúp cô‬ ‪trở thành nhà sử học.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- (이조 정랑) 대감‬ ‪- (대제학) 어, 오셨는가?‬‪- Đại nhân.‬ ‪- Ngài tới rồi.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪갑자기 가례청이라니‬ ‪이게 무슨 일입니까?‬‪Sao đột nhiên‬ ‪Garyecheong‎ được treo lên vậy?‬ ‪Ngài biết Bệ hạ thất thường thế nào rồi.‬
‪(대제학)‬ ‪주상 전하 변덕이‬ ‪어디 하루 이틀 일인가?‬‪Ngài biết Bệ hạ thất thường thế nào rồi.‬
‪해서 적당한 집안은 찾아보셨고?‬‪Ngài đã tìm được ai có gia thế tốt chưa?‬
‪(이조 정랑)‬ ‪예, 생각나는 대로‬ ‪연통을 넣고 있기는 한데‬‪Vâng, ta đã gửi thư‬ ‪tới mọi gia tộc mà ta có thể nghĩ ra.‬
‪쉽지가 않을 거 같습니다‬‪Nhưng cũng chẳng dễ dàng gì.‬
‪도원 대군은 말이 좋아 대군이지‬‪Vương tử Dowon tuy là vương tử,‬
‪전하께 골칫덩이인 백면서생인데‬‪nhưng ai cũng biết‬ ‪ngài ấy là cái gai trong mắt Bệ hạ.‬ ‪Ai lại muốn nữ nhi của mình‬ ‪thành thân với người như vậy chứ?‬
‪과연 어느 집안에서‬ ‪딸을 내어놓을는지...‬‪Ai lại muốn nữ nhi của mình‬ ‪thành thân với người như vậy chứ?‬
‪(대제학)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪그렇긴 하지‬‪Ai lại muốn nữ nhi của mình‬ ‪thành thân với người như vậy chứ?‬ ‪Ngài nói phải.‬
‪대감, 이번에는 뭐, 대충‬ ‪하자 없는 여식으로 골라다가‬‪Đại nhân, cứ chọn ra một nữ nhân tốt‬
‪빨리 끝내 버립시다‬‪cho xong việc là được.‬
‪(익평)‬ ‪아니요, 수고하실 필요 없습니다‬‪Không, ngài không cần phải bận tâm đâu.‬
‪난 이미 적임자를 골라 두었습니다‬‪Ta đã chọn được người rồi.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪아니, 대, 대감‬‪Sao cơ? Đại nhân,‬
‪서, 설, 설마...‬‪phải chăng ý ngài là...‬
‪(삼보)‬ ‪마마?‬‪Điện hạ.‬
‪응? 아이...‬
‪이 상황에서 어디를 가...‬‪Ngài ấy đi đâu rồi?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪마마!‬‪Điện hạ!‬
‪(시행)‬ ‪자, 그러면은‬‪Được rồi.‬
‪성 검열 마중 갔다가‬ ‪바로 주막으로 가자고‬‪Đi làm vài chén‬ ‪sau khi tiễn đại nhân Seong nào.‬
‪오늘은 황장군이 쏜다니까‬‪Đêm nay đại nhân Hwang sẽ mời.‬
‪(홍익)‬ ‪제가 이럴 줄 알고‬ ‪점심도 적게 먹었다니까요‬‪Ta chỉ ăn trưa một chút‬ ‪để bụng cho bữa tối nay đấy.‬
‪(시행)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪잘했다‬‪Ta chỉ ăn trưa một chút‬ ‪để bụng cho bữa tối nay đấy.‬ ‪Hay lắm.‬
‪[문이 쾅 열린다]‬‪Hay lắm.‬
‪(시행)‬ ‪어, 이 서리‬ ‪야, 네가 여기를 웬일로...‬‪Thư lại Yi, anh làm gì ở đây?‬
‪(은임과 아란)‬ ‪대군마마!‬‪- Điện hạ!‬ ‪- Điện hạ!‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(시행)‬ ‪뭐, 뭔 마마?‬‪Cô vừa nói gì?‬
‪[불편한 한숨]‬
‪따라오거라‬‪Theo ta.‬
‪오늘의 입시는 끝났습니다‬‪Hôm nay thần hết việc rồi.‬ ‪Nàng muốn ta kéo nàng ra khỏi đây sao?‬
‪손이라도 잡고 끌고 가야겠느냐?‬‪Nàng muốn ta kéo nàng ra khỏi đây sao?‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(치국)‬ ‪아, 이거, 이거 지금 무슨 상황이에요?‬‪Chuyện gì vừa xảy ra thế?‬
‪[시행의 당황한 신음]‬
‪(최 상궁)‬ ‪마마, 도원 대군께서 드셨사옵니다‬‪Thưa Nương nương, Vương tử Dowon cầu kiến.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪드시라 하게‬‪Cho Vương tử vào.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪어서 오세요, 도원‬‪Vương tử Dowon tới rồi à.‬
‪(이림)‬ ‪그간 강녕하셨습니까?‬‪Nương nương vẫn mạnh khỏe chứ?‬
‪나야 늘 그날이 그날이지요‬‪Ta vẫn chẳng có gì khác trước.‬
‪이리 가까이 앉으세요‬‪Miễn lễ.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪도원에게 이리 급한‬ ‪성정이 있는 줄 몰랐습니다‬‪Ta không ngờ‬ ‪con lại thiếu kiên nhẫn đến vậy.‬
‪가례청이 열린다는 소식에‬ ‪이 늙은이를 재촉하러 오신 겝니까?‬‪Con tới thúc giục ta‬ ‪sau khi biết ‎Garyecheong‎ được treo ư?‬
‪아닙니다‬‪Không ạ.‬
‪마마께 드릴 청이 있어 왔습니다‬‪Con tới đây...‬ ‪để xin người một việc.‬
‪간택령을 거두시고‬‪Xin hãy thu hồi lệnh tìm tân nương‬
‪저의 혼사를 멈추어 주십시오‬‪và hoãn hôn sự của con ạ.‬
‪도원...‬‪Dowon.‬
‪이미 마음에 품은 여인이 있습니다‬‪Con đã phải lòng một người.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪너무나도 깊이 연모하여‬‪Con yêu nàng ấy vô cùng.‬
‪그 여인이 아닌 다른 누구도‬‪Và con không muốn‬ ‪thành thân với ai khác...‬
‪원하지를 않습니다‬‪ngoài nàng ấy.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪"녹서당"‬
‪(상궁)‬ ‪처녀단자를 넣었다 합니다‬‪Ngài ấy đã gửi tin về nữ nhi.‬
‪(대제학)‬ ‪그런 집안에서 왜 도원 대군을 탐내?‬‪Tại sao họ lại muốn Vương tử Dowon?‬ ‪Nhất định là có điều gì ám muội.‬
‪(도승지)‬ ‪필시 속셈이 있을 것입니다‬‪Nhất định là có điều gì ám muội.‬
‪(백선)‬ ‪괜한 걱정은 마십시오‬‪Nhất định là có điều gì ám muội.‬ ‪Xin đừng lo.‬
‪누구처럼 딸자식을 팔아‬ ‪권세를 살 생각은 추호도 없으니‬‪Xin đừng lo.‬ ‪Không như kẻ khác, ta không định‬ ‪bán đứng nữ nhi để đổi lấy quyền thế.‬
‪(시행)‬ ‪여기 적힌 송사희가 우리 송사희야?‬‪Đây là Song Sa Hui mà chúng ta biết ư?‬
‪(경묵)‬ ‪도원 대군 부부인‬ ‪삼간택에 들었다는데?‬‪Cô thuộc danh sách tuyển phi‬ cho Vương tử Dowon.
‪(이진)‬ ‪누군가가 외척이 될까‬‪Ngài sợ sẽ có kẻ thành người‬
‪미리 짓밟아 두는 속셈을‬ ‪내 모를 것 같습니까?‬‪của vương tộc. Ta biết ý đồ của ngài.‬
‪(익평)‬ ‪영특하십니다‬‪Cô thật sự rất thông minh.‬
‪(사희)‬ ‪그저 제 마음을‬ ‪알아주셨으면 했습니다‬‪Thần chỉ mong Thế tử hiểu được‬ tấm lòng của thần.
‪(이진)‬ ‪나도 마지막으로‬ ‪너의 이야기를 들어 주마‬‪Thần chỉ mong Thế tử hiểu được‬ tấm lòng của thần. ‪Ta sẽ lắng nghe cô một lần cuối.‬
‪(백선)‬ ‪닮으셨습니다, 전하와‬‪Ngài ấy rất giống Bệ hạ.‬
‪(모화)‬ ‪해령이도 널 용서하지 않을 거야‬‪Hae Ryung cũng sẽ không tha thứ cho ngài.‬
‪그 아이는 어디까지 알고 있는 것이냐?‬‪Nàng ấy biết được những gì rồi?‬
‪(해령)‬ ‪따르십시오, 어명입니다‬‪Đó là thánh chỉ. Ngài nên tuân theo.‬
‪(이림)‬ ‪내가 다 버릴게‬‪Ta sẽ‬ ‪từ bỏ tất cả.‬


No comments: