신입사관 구해령 15
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(해령) 임오일, 도원 대군이 대조전에 들어 왕과 독대를 하다 | Vào ngày Nhâm Ngọ, Vương tử Dowon cầu kiến Bệ hạ ở Daejojeon. |
(이림) 지금 의금부에서 찾고 있는 사람은 | Con chính là người mà Nghĩa Cấm Phủ... |
접니다 | đang truy lùng. |
제가 이양인을 도왔습니다 | Con đã giúp người Tây đó. |
그동안 제가 그자를 숨겨 주었고 | Chính con đã che giấu anh ta. |
제가 그자를 궐 밖으로 내보냈습니다 | Và cũng chính con đã giúp anh ta ra khỏi cung. |
그러니 제게 | Nên con mới là kẻ... |
벌을 내려 주십시오 | mà người phải dụng hình. |
어찌 이 나라의 대군이라는 놈이 서양 오랑캐와 붙어먹을 생각을 해? | Đường đường là vương tử mà lại giúp một kẻ mọi rợ phương Tây? |
[코웃음] | |
(이태) 역시 네놈은 태생부터 잘못되었어 | Chính vì vậy con chưa từng xứng đáng với ngôi vị vương tử. |
아무리 대군 옷을 입고 대군인 양 살아가도 | Có thể bề ngoài con là vương tử |
썩어 빠진 뿌리는 어쩔 수가 없는 게야 | nhưng lại không giấu nổi xuất thân hèn hạ. |
궁궐로 가야겠다, 채비하거라 | Ta cần tới vương cung. Chuẩn bị đi. |
(귀재) 예, 대감 | Vâng, thưa đại nhân. |
[문이 달칵 여닫힌다] [옅은 한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
(이태) 어째 날이 갈수록 고집만 더해져? | Khanh quả thật ngày càng cố chấp. |
됐다는 사람을 기어코 술자리에 불러내니, 원... | Trẫm đã khước từ nhưng khanh vẫn một mực muốn đối ẩm. |
(익평) 신이 박정한 탓에 벗이 많이 없습니다 | Vì không phải kẻ độ lượng nên thần chẳng có mấy ai cùng đối ẩm. |
굽어살펴 주십시오 | Mong Bệ hạ lượng thứ. |
[이태의 헛기침] | |
(익평) 한잔 올리겠습니다 | Để thần rót rượu cho người. |
(이태) 나는 됐네 | Không cần đâu. |
오늘은 속이 영 편치가 않아 | Hôm nay bụng dạ có phần không dễ chịu. |
자네가 받지 | Để trẫm mời khanh một chén. |
(익평) 괜한 술기운에 해서는 안 될 말을 할까 | Bệ hạ, phải chăng người e là nếu rượu vào thì sẽ thốt ra những điều cấm kỵ? |
저어하시는 건 아닙니까? | thì sẽ thốt ra những điều cấm kỵ? |
무슨 뜻으로 하는 말인가? | Ý khanh là sao? |
내가 자네에게 못 할 말이 무어가 있다고? | Chẳng chuyện gì mà trẫm không thể nói với khanh. |
그렇다면 꺼리지 말고 말씀해 주십시오 | Vậy xin người hãy thành thật với thần. |
지난번 그 질문에 대한 답을 아직 듣지 못했습니다 | Người vẫn chưa đáp lại câu hỏi của thần hôm trước. |
혹 도원 대군에 대해 신에게 숨기는 것이 있으신지 여쭤봤습니다 | Bệ hạ, thần hỏi người có đang giấu thần chuyện gì về Vương tử Dowon không. |
[옅은 한숨] | |
취중에는 천자도 보이질 않는다더니 | Ở đời có câu rượu vào người thì gan to bằng trời. |
어디서 그런 실없는 소리를 해? | Sao khanh dám nói lời hồ đồ như vậy? |
(이태) 아직 부족하여 세상에 내놓지도 못한 자식일세 | Vương tử còn nhiều khuyết điểm nên trẫm mới phải giấu nó đi. |
남들에게 흉을 잡힐까 염려하여 안으로 감추고 도는 아비의 마음을 | Là phụ thân, trẫm phải bảo vệ nó, bằng không thiên hạ sẽ đàm tiếu. |
그런 식으로 곡해해서야 되겠는가? | Sao khanh lại nghĩ trẫm có ý đồ xấu xa? |
[옅은 한숨] | |
(이태) 그렇지 않아도 그 아이의 앞날을 생각하면 근심뿐이야 | Trẫm đã phải trăn trở về tương lai của vương tử rồi. |
자네까지 나서서 얹지 말게 | Đừng khiến trẫm thêm phiền muộn. |
괜한 걱정이십니다 | Xin Bệ hạ đừng quá lo lắng. |
신이 보기에 도원 대군마마는 가히 용종을 물려받은 장부이십니다 | Thần nghĩ Vương tử Dowon là bậc đại trượng phu mang dòng dõi vương tôn. |
[흥미진진한 음악] | |
어명까지 거역해 가며 이양인을 비호하고 금군을 따돌리시니 | Ngài ấy kháng chỉ và bao che cho kẻ ngoại quốc khỏi cấm quân. |
어찌 그런 배포와 기질을 필부의 것이라 하겠습니까? | Lòng bao dung và trí tuệ của ngài ấy không phải tầm thường. |
이제 그만 도원 대군을 품에서 놓아 주실 때가 되었습니다 | Đã tới lúc người từ bỏ Vương tử Dowon rồi. |
오히려 긴 침묵이 소문을 만들기도 하는 법이니 | Im hơi lặng tiếng lâu ngày thường không tránh khỏi thị phi. |
[한숨] | |
[매미 울음] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(설금) 아, 좀 이리 비켜 봐요, 좀 | Xin người tránh sang một bên! |
아, 좀 이거 아주... [설금의 못마땅한 신음] | Ôi trời, xin người...Rồi đấy. |
- (해령) 설금아 - (설금) 네 | - Seol Geum. - Vâng, tiểu thư. |
(해령) 내 책 좀 한 장만 넘겨 줘 | Cô lật trang cho ta được không? |
(설금) 아이고 | Ôi trời. |
아주 싸리 밭에 개, 어? 개 팔자가 따로 없네 | Nhìn tiểu thư xem. Trông như chú cún lăn lóc trong bụi hồ chi tử. Người định nằm dài cả ngày mà không thay y phục ư? |
정말 옷도 안 입고 계속 이렇게 누워만 계실 겁니까, 하루 종일? | Người định nằm dài cả ngày mà không thay y phục ư? |
야, 이 얼마 만의 휴일인데 이런, 이런, 이런 쓸데없는 짓을 하니? | Lâu rồi ta mới có ngày nghỉ ngơi. Sao cô đòi hỏi thế? |
아무것도 시키지 마 | Đừng bắt ta làm gì cả. |
나 오늘 사직동 한량 구해령으로 살 거니까 | Hôm nay ta sẽ không động tay vào việc gì hết. |
[답답한 신음] | Kể cả thế, ít nhất người cũng nên đứng dậy |
(설금) 한량도, 응? 하루 한 번은 일어나서 | Kể cả thế, ít nhất người cũng nên đứng dậy |
마당을 걷거든요 [설금의 못마땅한 신음] | Kể cả thế, ít nhất người cũng nên đứng dậy rồi ra sân tản bộ hay gì đó chứ. |
아, 좀 앉아서 보세요 [설금의 힘주는 신음] | Thôi mà, ngồi dậy đi. |
아, 이따가 어깨 아프다고 주물러 달라고 하지 마시고 | Người đừng mong bảo ta bóp vai cho nữa nhé. |
(해령) 아야, 알았어, 알았어, 알았어, 알았어 [설금의 힘주는 신음] | Người đừng mong bảo ta bóp vai cho nữa nhé. Được rồi, ta nghe rồi. |
아, 아, 무슨 잔소리가 양 봉교님 급이야, 아... [설금의 한숨] | Cô phiền nhiễu y như đại nhân Yang vậy. |
[해령의 한숨] | |
(설금) 눕지 마세요 | Đừng nằm nữa. |
[설금의 힘겨운 신음] | |
[해령의 지친 신음] | |
[돌멩이가 톡 날아온다] | |
[돌멩이가 톡 날아온다] [해령의 못마땅한 신음] | |
(해령) 아! | |
[화난 숨소리] | |
[설레는 음악] | |
[멋쩍은 신음] | |
여기서 뭐 하고 계십니까? | Điện hạ, ngài làm gì ở đây vậy? |
쉬는 날이라며? | Nàng nói hôm nay nàng được nghỉ. Nên ta tới gặp nàng. |
해서 오늘은 내가 입시를 왔다 | Nàng nói hôm nay nàng được nghỉ. Nên ta tới gặp nàng. |
안에 누구 없지? | Không có ai ở trong phải không? |
[해령의 당황한 신음] | |
(해령) 여인의 방입니다 이 훤한 대낮에 어딜 들어오시려고요? | Đây là khuê phòng mà. Ai lại vào giữa thanh thiên bạch nhật thế. |
하면 밤에 다시 오라는 뜻인가? | Vậy ý nàng là đợi đến tối ta hẵng quay lại ư? |
[해령의 옅은 웃음] | |
오십시오 | Ngài vào đi. |
(해령) 저, 이제 들어오셔도 됩니다 | Được rồi, ngài vào đi ạ. |
[문이 달칵 열린다] [해령의 긴장한 헛기침] | |
(해령) [피식 웃으며] 아니, 뭘 그렇게 열심히 보십니까? | Sao ngài lại nhìn kĩ vậy? |
처음 오시는 것도 아니면서 | Đây đâu phải lần đầu ngài tới đây. |
(이림) 소감이 다르질 않으냐? | Nhưng lần này thì khác. |
그때는 구 서리의 방이었고 | Lúc đó là phòng của Thư lại Goo, |
지금은 내 여인의 방인데 | còn giờ là của nữ nhân của ta. |
- '내 여인'요? - (이림) 아니야? | - "Nữ nhân của ngài" ư? - Có gì sai sao? |
넌 나한테, 난 너한테 뭐, 그런... | Ta tưởng hai ta đều thấy như vậy chứ. |
글쎄요 | Thần cũng không rõ nữa. |
아직 서로의 소유권을 주장하기에는 | Ngài không thấy còn quá sớm để kết luận |
조금 시기상조 아닌가? | là hai ta thuộc về nhau sao? |
뭘 어떻게 해야 | Ta phải làm gì... |
적당한 때가 되는데? | để nàng thấy không còn sớm đây? |
[헛기침] | |
이렇게 하면? | Thế này được không? |
아니면... | Hay... |
이렇게? | là thế này? |
[사랑스러운 음악] | |
(해령) 쓰읍, 오늘따라 태도가 상당히 불량하십니다 | Hôm nay thái độ của ngài kém thật. |
무슨 작정이라도 하고 오신 것처럼요 | Có vẻ ngài rất kiên quyết. |
작정했다면 어쩔 것이냐? | Nếu ta kiên quyết thì sao? |
어쩌긴 뭘 어찌합니까? | Ngài nghĩ sao? |
문 잠가야지 | Thần nên ra khóa cửa. |
매일 만났으면 좋겠다, 이렇게 | Ta rất muốn gặp nàng thế này mỗi ngày. |
궐이 아닌 곳에서 | Ở đâu đó ngoài cung. |
사책도 관복도 없이 | Không còn sachaek hay triều phục. |
사관도 대군도 없이 | Không phải vương tử với nhà sử học. |
그냥 | Chỉ... |
이렇게 | như thế này thôi. |
(해령) 여기 뒷산에 씁, 그 경치 좋은 곳에 | Ở ngọn núi sau nhà thần có một ngôi đình... |
정자가 하나 있습니다 | nơi đó phong cảnh hữu tình. |
사람이 전혀 다니질 않아서 | Không ai đi lên đó, |
호랑이가 나타나든 천둥이 치든 | nên dù có hổ gầm hay sấm rền... |
아무도 모르는 곳인데... | thì cũng không ai biết đâu. |
[옅은 웃음] | |
(은임) 성 검열님은 아직도 안 오신 겁니까? | Đại nhân Seong chưa tới sao? |
벌써 사시가 다 돼 가는데 | Đã gần đến giờ Tỵ rồi. |
(시행) 있어 봐, 걔가 뭐, 누구처럼 술 처먹고 뻗었다고 지각할 애냐? | Cứ đợi đi. Ngài ấy không bao giờ vì say mà tới muộn đâu. |
사정이 있나 보지 | Chắc là có chuyện thôi. |
(아란) 대체 무슨 사정이 있길래 연통 하나 없냐는 말입니다 | Nhưng chuyện gì mới được chứ? Ta vẫn chưa nghe tin gì từ ngài ấy. |
지난번엔 열이 펄펄 끓는데도 | Lần trước, mặc cơn sốt cao, ngài ấy vẫn đến |
기어코 입궐해서 쓰러지셨잖습니까? | Lần trước, mặc cơn sốt cao, ngài ấy vẫn đến để rồi ngất xỉu khi đang làm việc. |
(시행) 쩝, 그건 또 그러네? | Cũng đúng. |
제가 댁에 좀 다녀와 볼까요? | Để ta qua thăm xem sao. Thôi, không cần đâu. |
(우원) 그럴 필요 없다 | Thôi, không cần đâu. |
- (우원) 김 검열! - (치국) 예? | - Đại nhân Kim. - Vâng? |
(치국) 아, 아, 예 | Vâng. |
쟤는 또 왜 저렇게 쌩하니 찬바람이야? | Sao hôm nay ngài ấy lại bực dọc thế? |
(이진) 조만간 그 처결에 대한 판부를 내리도록 하겠습니다 | Ta sẽ sớm ban lệnh xử quyết. |
그때까지는 형신을 멈추라 이르세요 | Từ giờ tới lúc đó, hoãn việc hành hình. |
(도승지) 예, 저하 | Vâng, thưa Thế tử Điện hạ. |
이번엔 예문관 봉교 민우원이 올린 상소이옵니다 | Tấu chương này được trình lên bởi đại nhân Min của Nghệ Văn Quán. |
'신 예문관 봉교 민우원은' | "Thần, nhà sử học Min U Won của Nghệ Văn Quán |
'예문관 검열 성서권의 탄핵을 청합니다' | thỉnh cầu luận tội nhà sử học chính cửu phẩm Seong Seo Gwon. |
[어두운 음악] | Seong Seo Gwon |
'검열 성서권은 사사로이 사책의 내용을 발설하여' | Seong Seo Gwon đã phụ lòng tín nhiệm của đồng môn bằng việc tiết lộ |
'엄중한 사관의 신의를 저버리고' | đã phụ lòng tín nhiệm của đồng môn bằng việc tiết lộ nội dung sachaek, vì vậy đã làm ô danh sứ mệnh của Nghệ Văn Quán. |
'순숙한 예문관의 사명을 욕되게 하였습니다' | vì vậy đã làm ô danh sứ mệnh của Nghệ Văn Quán. |
'이에 합당한 처벌을 내려 주십시오' | Xin người hãy dụng hình thích đáng". |
(우의정) [당황하며] 이, 이게 무슨... | Cái gì? Chuyện này là sao? |
아니, 어찌 사관이 사관을 탄핵해? | Sao một nhà sử học lại đề nghị luận tội đồng môn chứ? |
(부제학) 계속해서 읽어 보십시오 정확한 죄목이 뭡니까? | Đọc tiếp đi. Chính xác thì ngài ấy phạm tội gì? |
(도승지) 아, 이게 끝입니다 | - Tấu chương chỉ viết tới đây thôi. - Sao cơ? |
(우의정) 뭐? | - Tấu chương chỉ viết tới đây thôi. - Sao cơ? |
(대제학) 민 봉교, 자네가 직접 말해 보시게 | Đại nhân Min, ngài có thể lý giải được không? |
뭐가 어찌 된 일인지 알아야 | Chúng ta cần biết rõ ngài ấy đã làm gì |
탄핵을 하든 벌을 내리든 할 거 아닌가? | để quyết xem có nên luận tội hay không. |
민 봉교의 청을 | Ta chấp thuận... |
받아들이겠습니다 | lời thỉnh cầu của đại nhân Min. |
(이진) 검열 성서권의 직첩을 거두고 | Cách chức và lưu đày đại nhân Seong Seo Gwon |
도성 밖 500리에 유배를 보내도록 하세요 | cách 500 ri khỏi kinh thành. |
(대제학) 하오나, 저하, 죄목도 모르고 어찌 탄핵 여부를 결정하신다는 말입니까? | Nhưng thưa Điện hạ, thần không nghĩ ta nên luận tội ngài ấy khi chưa biết tội trạng. |
적어도 누구한테 무슨 내용을 발설했는지는... | Ít ra cũng cần biết ngài ấy kể gì cho ai... |
(이진) 하면 이 자리에서 민 봉교가 | Ít ra cũng cần biết ngài ấy kể gì cho ai... Vậy ý ngài là ngài mong đại nhân Min đọc nội dung của sachaek ngay tại đây sao? |
사책의 내용을 줄줄 읊기라도 해야 한다는 뜻이오? | ngài mong đại nhân Min đọc nội dung của sachaek ngay tại đây sao? |
[긴장되는 음악] | ngài mong đại nhân Min đọc nội dung của sachaek ngay tại đây sao? |
사책의 내용을 알고자 하는 것도 | Muốn biết nội dung sachaek của nhà sử học cũng là trọng tội không kém việc tiết lộ nội dung trong đó. |
사책을 발설하는 것만큼이나 중한 죄입니다 | cũng là trọng tội không kém việc tiết lộ nội dung trong đó. |
하니 이 사건에 대해 더 이상 왈가왈부하지 마십시오 | Nên đừng tranh cãi về việc này nữa. |
다음 상소를 읽으세요 | Hãy đọc tấu chương tiếp theo. |
[대제학의 다급한 숨소리] | - Này, Đại nhân Yang. - Ôi trời, Đại nhân. |
- (대제학) 어, 어, 양 봉교 - (시행) 어, 문형 대감 | - Này, Đại nhân Yang. - Ôi trời, Đại nhân. |
(대제학) 아이, 인사는 됐고 | Không cần đa lễ. |
그래, 어서 말해 보시게 | Nói ta nghe. |
성 검열이 발설했다는 사책의 내용이 뭔가? | Đại nhân Seong đã để lộ nội dung gì vậy? |
(시행) 예? 그게 무슨 말씀이신지... | Sao ạ? Ý ngài là sao? |
어허, 같은 예문관 식구끼리 거, 모른 척은... | Thôi mà. Ta cũng là người của Nghệ Văn Quán. Đừng giả vờ nữa. |
민 봉교가 올린 성 검열에 대한 탄핵 상소 말이야 | Chuyện đại nhân Min thỉnh cầu luận tội đại nhân Seong ấy. |
(대제학) 자네는 죄목이 뭔지 속속들이 알고 있을 거 아닌가? | Ta chắc là ngài biết rõ ngài ấy đã làm gì mà. |
(은임) [작은 소리로] 탄핵? | - "Luận tội?" - "Luận tội?" |
아니, 아, 지금 뭐라고 하셨습니까? | Nhưng... Thứ lỗi cho ta. |
누가, 누가 뭐를 올려요? 탄핵 상소? | Ai... Ai dâng gì cơ? Tấu chương luận tội ư? |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(시행) 야, 민 봉교! | Đại nhân Min. |
너, 너 그게 사실이야? | Có thật không? |
네가 성 검열 탄핵 상소를 올렸다고? | Ngài dâng tấu chương xin luận tội đại nhân Seong ư? |
다 듣고 오는 길이야 빨리 대답해, 인마! | Ta đã nghe cả rồi. Trả lời mau! |
(우원) 예 | Phải. |
제가 성 검열의 탄핵을 청했습니다 | Ta đã xin luận tội đại nhân Seong. |
[시행이 씩씩거린다] | |
어떻게 나한테 한마디 상의도 없이 | Ngài còn không hỏi ý ta. |
(장군) 이유가 뭡니까? 대체 성 검열이 무슨 잘못을 했는데요? | Ngài còn không hỏi ý ta. Sao lại làm vậy? Đại nhân Seong đã làm gì sai? Thế tử Điện hạ đã cấm bàn luận về chuyện này rồi. |
저하께서 이 일에 대해 논하는 것은 금하셨다 | Thế tử Điện hạ đã cấm bàn luận về chuyện này rồi. |
더 이상 알려고 하지 마라 | Đừng hỏi nữa. |
(장군) 그걸 지금 말이라고 하시는 겁니까? | Sao ngài có thể nói vậy? Ngài đã hủy hoại tiền đồ của một nhà sử học! |
멀쩡한 애 앞길 망쳐 놓고? | Ngài đã hủy hoại tiền đồ của một nhà sử học! Để ngài ấy giải thích đã. |
(길승) 일단 얘기 좀 들어 봐 | Để ngài ấy giải thích đã. |
민 봉교님이 아무 이유 없이 그랬겠어? | Hẳn ngài ấy làm vậy vì có lý do. |
(홍익) 아무리 이유가 있어도 이건 아니죠 | Kể cả thế thì cũng là sai. |
지난번 구 서리 잡혀갔을 때는 | Khi Thư lại Goo bị bắt, |
지부 상소에 파업에 할 수 있는 건 다 하시더니 | chúng ta còn đình công. Ngài đã làm mọi thứ. |
정작 성 검열 문제는 쪼르르 달려가 탄핵입니까? | Nhưng với đại nhân Seong thì ngài thỉnh cầu luận tội ư? |
같은 한림끼리 비겁하게... | Sao lại làm vậy với đồng môn chứ? |
(경묵) 진짜 피도 눈물도 없는 인간이다, 너는 | Thật nhẫn tâm. Ngài biết cảm giác bị luận tội rồi mà. |
탄핵 상소에 이름 오르는 게 어떤 기분인지 뻔히 알면서! | Ngài biết cảm giác bị luận tội rồi mà. |
(장군) 저 이번 일은 그냥 못 넘어갑니다 | Ta không thể bỏ qua chuyện này được. |
대전 앞에 가서 시위라도 합시다! | Phải đi kháng nghị thôi! |
소용없다 | Không được đâu. |
아무리 화를 내도 | Dù ngài có phẫn nộ tới đâu |
성 검열이 죄를 지었다는 사실은 변하지 않아 | cũng không thể thay đổi việc ngài ấy phạm tội. |
- (장군) 민 봉교님! - (우원) 업무에 복귀하거라 | - Đại nhân Min! - Quay về với bổn phận đi. |
(경묵) 저게 끝까지 혼자 꼿꼿한 척이야 | Ngài ấy nghĩ chỉ có mỗi ngài ấy chính trực ư? |
[큰 소리로] 어디 무서워서 너랑 같이 일하겠냐? | Giờ chúng ta đều sợ làm cùng với ngài rồi! |
[의미심장한 음악] | |
(해령) 저, 민 봉교님 | Đại nhân Min. |
[해령의 한숨] | |
녹서당 일 때문입니까? | Là vì Nokseodang sao? |
아무리 생각해도 그 이유밖에 없어서요 | Ta chỉ nghĩ được đến vậy thôi. |
성 검열님이 녹서당 일을 알고 계셨습니다 | Đại nhân Seong biết chuyện xảy ra ở Nokseodang. |
그걸 | Ngài ấy... |
누군가한테 발설하신 거죠? | đã kể với người khác sao? |
그래서 천주학 죄인들이 풀려난 거죠? | Nên tín đồ Công giáo mới được phóng thích? |
듣지 못했느냐? | Cô không nghe sao? |
더 이상 저하께서 이 일을... | - Thế tử đã cấm chúng ta... - Vậy hãy dụng hình với ta nữa. |
(해령) 그럼 저도 벌을 주십시오 | - Thế tử đã cấm chúng ta... - Vậy hãy dụng hình với ta nữa. |
성 검열님의 죄목이 어명을 거역하고 사람을 살린 잘못이라면 | Nếu đại nhân Seong phải chịu tội vì đã bất tuân thánh chỉ để cứu người |
저도 같은 벌을 받아야 되는 거 아닙니까? | thì ta cũng phải chịu hình phạt tương tự. |
녹서당에 이양인이 있다는 걸 알면서도 모른 척하고 입을 다문 건 | Ta cũng không đi khai báo khi biết người Tây đó |
저도 마찬가지입니다 | trốn ở Nokseodang. |
그게 다른 것이다 | Khác nhau là ở chỗ đó. |
넌 사관으로서 책무에 충실했고 | Cô đã làm tròn bổn phận của nhà sử học, |
성 검열은 그 이상의 행동을 했어 | còn ngài ấy đã vượt quá giới hạn cho phép. |
방법에 차이가 있었을 뿐 어쨌거나 같은 목적이었습니다 | Phương thức thì khác nhau, nhưng đều chung một mục đích. Cô vẫn chưa nhận ra... |
아직도 모르겠느냐? | Cô vẫn chưa nhận ra... |
그 차이가 얼마나 중대한지? | nó khác nhiều đến mức nào sao? |
사책은 양날의 검이다 | Sachaek là con dao hai lưỡi. |
사관이 사책을 이용해 무고한 누군가를 살릴 수 있다면 | Nếu nhà sử học có thể dùng nó để cứu người vô tội, thì nó cũng có thể được dùng để đoạt mạng người vô tội. |
사책을 이용해 무고한 누군가를 죽일 수도 있다는 뜻이다 | thì nó cũng có thể được dùng để đoạt mạng người vô tội. |
(우원) 해서 그 어떤 선의로도 사책이 무기로 쓰여서는 안 돼 | Vì vậy, dù mục đích có cao thượng đến đâu, sachaek cũng không nên là vũ khí. |
그것만은 우리가 목숨을 걸고서라도 지켜야 되는 원칙이야 | Nên dù có phải bỏ mạng, đó vẫn là quy tắc cơ bản ta phải... tuân theo. |
내 말 이해하느냐? | Cô có... hiểu không? |
[우원의 깊은 한숨] | |
아니요 | Không. |
이해하고 싶지 않습니다 | Ta không muốn hiểu. |
어떻게 원칙이 사람보다 우선일 수 있는지요 | Sao ngài có thể coi trọng nguyên tắc hơn bách tính chứ? |
입시 다녀오겠습니다 | Cáo từ. |
[저마다 숨을 하 내뱉는다] (경묵) 어유, 불쌍한 놈 | Thật đáng thương. |
민 봉교 말이라면 공자, 맹자보다 더 따르더니 | Ngài ấy coi lời của đại nhân Min còn hơn cả lời dạy của Khổng Tử |
이렇게 뒤통수나 맞고 [홍익의 분한 신음] | vậy mà lại bị đại nhân Min hãm hại. |
(치국) 그야말로 믿는 도끼에 발등 찍힌다는 말이 딱입니다요, 딱 | Ở đời có câu niềm tin là nguồn cơn của giả dối mà. |
(장군) 결국 민 봉교님도 좌상의 아들이었던 겁니다 | Dù sao thì đại nhân Min cũng là nhi tử của ngài Tả nghị chính. |
우리 사관들은 잠깐 같이 일하는 관원1, 관원2, 관원3이고 | Chắc hẳn chúng ta chỉ là đồng môn tạm thời thôi. Nhất đại nhân, nhị đại nhân, tam đại nhân. |
[치국의 한숨] 한 5년 뒤면 우리 이름도 다 까먹을 거라고요 | Nhất đại nhân, nhị đại nhân, tam đại nhân. Chỉ năm năm nữa là ngài ấy chẳng nhớ gì đến tên chúng ta. |
(시행) 그, 말로만 걱정하지들 말고 | Đừng có nói suông nữa. |
노잣돈이라도 좀 모아 봐, 어? | Cùng quyên tiền cho ngài ấy nhé? |
걔 부친 약값 대느라 녹봉도 빠듯하다며 | Nghe nói bổng lộc đã chi hết vào thuốc cho phụ thân. |
[엽전이 절그럭거린다] 아휴, 그래 가지고 | Không biết ngài ấy có mua nổi một mái nhà tranh ở chốn lưu đày đó không. |
어디 유배 가서 지붕 있는 집이나 구하겠나 모르겠다, 쯧 | Không biết ngài ấy có mua nổi một mái nhà tranh ở chốn lưu đày đó không. |
(길승) 아이고, 그러게요 | Ôi trời, ta hiểu. Ngài ấy còn phải mua cả nô tài nữa. |
가는 길에 노비도 사고 돈 들 데도 많을 텐데 | Ngài ấy còn phải mua cả nô tài nữa. Có bao nhiêu thứ phải chi. |
[홍익의 깊은 한숨] | |
[익살스러운 음악] [밤새 울음] | |
[홍익의 멋쩍은 헛기침] | |
[익살스러운 효과음] | |
[해령의 옅은 한숨] | |
(치국) 송 서리, 너는 왜 가만있냐, 어? | Thư lại Song. Sao cô không quyên tiền? |
집에 돈도 많으면서 | Cô thuộc hàng khá giả mà. |
(홍익) 설마 '빈손으로 왔다' 이딴 핑계 대기만 해 봐! | Đừng nói cô đến tay không đấy nhé. Tại sao các ngài |
(사희) 선진님들은 왜 하나만 알고 둘은 생각지 않으십니까? | Tại sao các ngài lại thiển cận đến thế? |
성 검열님이 정말 큰 잘못을 했을지도 모른다는 생각은 안 해 보셨습니까? | Các ngài không nghĩ có thể đại nhân Seong thật sự đã... - phạm trọng tội sao? - Hả? |
(시행) 뭐야, 너, 너 뭐 알고 있구나? | - phạm trọng tội sao? - Hả? Nghĩa là...Hẳn cô đã biết gì đó. |
아, 들으나마나죠 | Không cần phải nghe đâu. |
어디서 말실수한 거 가지고 | Chắc có lỡ miệng một chút thôi nhưng cũng bị kết tội |
사책을 발설했네 어쩌네 하면서 꼬투리 잡은 거라니까? | Chắc có lỡ miệng một chút thôi nhưng cũng bị kết tội tiết lộ nội dung sachaek. |
세자 저하를 겁박하셨습니다 | tiết lộ nội dung sachaek. Ngài ấy đã uy hiếp Thế tử Điện hạ. |
[장군의 당황한 신음] (시행) 뭐? | |
사책의 내용을 빌미로 | Ngài ấy đã uy hiếp Thế tử rằng |
천주학 죄인들을 풀어 주지 않으면 세상에 폭로하겠다 | ngài ấy sẽ tiết lộ mọi thứ trong sachaek nếu Thế tử không phóng thích |
저하를 겁박했습니다 | các tín đồ Công giáo ra. |
(사희) 그것이 성 검열님의 죄목입니다 | Đó chính là tội trạng của đại nhân Seong. |
[한림들의 놀란 신음] | |
(장군) 야, 말도 안 되는 소리 하지 마 [해령의 놀란 숨소리] | Đừng nói năng hồ đồ nữa. Đó là tội phản nghịch. |
그건 대역죄야, 대역죄 | Đó là tội phản nghịch. |
걔가 미쳤다고 고작 천주쟁이들 때문에... | Sao lại vì tín đồ Công giáo mà làm vậy... |
(시행) 이유가 뭐겠냐? | Sao lại vì tín đồ Công giáo mà làm vậy... Ngài nghĩ vì sao? |
자기도 천주쟁이인 거지 | Vì rõ ràng ngài ấy cũng theo Công giáo rồi. |
(경묵) 미친놈... | Quả là điên rồ. |
[한림들의 한숨] | |
야, 너 이거 어떻게 알고 있어? | Này, sao cô biết? |
(시행) 성 검열한테 직접 들은 거야? | Cô nghe từ đại nhân Seong à? |
(사희) 어제 퇴궐하기 전에 | Hôm qua đại nhân Min đã tới Dongungjeon trước khi rời khỏi cung. |
민 봉교님께서 동궁전에 오셨습니다 | trước khi rời khỏi cung. |
(사희) 저하께 성 검열님 대신 잘못을 빌고 | Ngài ấy thay mặt đại nhân Seong tạ lỗi với Thế tử Điện hạ |
목숨만은 살려 달라 간청하셨습니다 | và khẩn cầu Thế tử tha mạng cho đại nhân Seong. |
저하께서 그 간청을 받아들여 | Thế tử Điện hạ đã chấp thuận. |
성 검열님의 처벌이 유배로 끝난 겁니다 | Vậy nên đại nhân Seong mới không bị xử phạt |
극형을 면하고 | mà chỉ bị lưu đày. |
[사관들의 한숨] | |
(경묵) 야, 송 권지, 넌 그런 걸 알고 있었으면 진작에 말을 했어야지 | Học đồ Song. Đáng lẽ cô phải nói cho chúng ta sớm hơn |
내가 민 봉교한테 반말하기 전에! | - trước khi ta nặng lời với đại nhân Min. - Thế đã là gì đâu. |
아, 지금 반말이 대수입니까? | - trước khi ta nặng lời với đại nhân Min. - Thế đã là gì đâu. |
저는 막 소리 지르고 대들었습니다 | Ta còn lớn tiếng quát mắng ngài ấy. |
그래도 두 분은 황장군님보다는 낫죠 | Hai người... vẫn còn tử tế hơn đại nhân Hwang. |
아예 눈 뒤집고 막 달려들었는데... | Ánh mắt như muốn gây gổ với ngài ấy. |
(홍익) 맞아, 맞아 [장군의 한숨] | Quả là vậy. |
(시행) 아니, 민우원이는 도대체 성격이 왜 그래, 어? | Ngài ấy sao vậy nhỉ? |
그냥 말 몇 마디 하면 끝날 일을 | Ngài ấy có thể nói cho chúng ta biết mà. |
쓸데없이 과묵해 가지고 주변 사람들 다 돌게 만들어, 쯧! | Ngài ấy có thể nói cho chúng ta biết mà. Sao phải trầm mặc như thế và khiến cho lòng người phẫn nộ chứ? |
(길승) 민 봉교님 하루 이틀 보십니까? | Ngài biết ngài ấy chưa đủ lâu sao? |
남의 잘못 떠벌리느니 자기가 나쁜 놈 되고 만다 이거지 | Ngài ấy thà nhận hết tội còn hơn đi kể tội người khác. |
그러게 제가 이유가 있을 거랬잖습니까? | Đã bảo là hẳn phải có lý do rồi mà. |
[길승의 한숨] [시행의 답답한 신음] | |
[옅은 한숨] | |
민 봉교님 | Đại nhân Min. |
[서권의 옅은 신음] | |
(서권) 죄송합니다, 차린 게 없어서 | Xin thứ lỗi vì ta chỉ có bấy nhiêu. |
오실 줄 알았으면 고기라도 사다 놓는 건데요 | Nếu biết ngài sẽ tới thì ta đã mua ít thịt rồi. |
[엽전이 절그럭거린다] | |
(우원) 받거라 | Cầm lấy đi. |
준비하는 데 도움이 될 것이다 | Nó sẽ giúp ngài chuẩn bị cho chuyến đi. |
(서권) 제가 무슨 면목으로 이걸 받습니까? | Ta đâu thể nhận được. |
성 검열 | Đại nhân Seong. |
너 정말 끝까지 내 마음 이렇게 불편하게 할 거야? | Ngài vẫn tiếp tục... làm ta khó xử sao? |
감사합니다, 민 봉교님 | Đa tạ ngài, đại nhân Min. |
(서권) 꼼짝없이 죽은 목숨이라고 생각하고 있었는데 | Ta cứ nghĩ cái mạng này sẽ không giữ được. |
이렇게 살게 됐습니다 [우원의 한숨] | Nhờ ngài mà ta được sống. |
내가 아니라 저하의 결정이었다 | Đừng cảm tạ ta. Chính Thế tử đã quyết định cứu mạng ngài. |
[우원의 한숨] | |
귀양살이가 고단하더라도 | Kiếp lưu đày chẳng dễ dàng gì, |
조금만 버티거라 | nhưng hãy gắng lên. |
예문관이 아니더라도 네가 있을 곳은 많아 | Nghệ Văn Quán không phải nơi làm việc duy nhất. |
(우원) 곧 입조할 기회가 다시 생길 거야 | Ngài sẽ sớm được trở về cung thôi. |
(서권) 아니요 | Không. |
전 이제 벼슬은 그만하고 싶습니다 | Ta không muốn làm quan nữa. |
어려서는 급제할 생각에 서책만 봤고 | Thuở nhỏ, ta chỉ biết dùi mài kinh sử để được làm quan. |
사관이 되고 나서는 사책만 붙잡고 살았잖습니까? | Sau khi thành nhà sử học, ta chỉ chăm chú chép sachaek. |
이제는 책 속이 아니라 세상에 살고 싶습니다 | Giờ ta muốn sống trong thế giới thực thay vì vùi đầu vào sách vở. |
[잔잔한 음악] 사람들에게 글도 가르쳐 주고 | Ta muốn dạy bách tính biết chữ |
송사도 대신 봐 주고 | và hỗ trợ pháp lý. |
하면 넉넉지는 않아도 식구들 밥벌이는 되겠지요 | Dù tiền không nhiều nhưng ít ra cũng đủ để nuôi sống thân nhân. |
그리 대단한 것이냐? | Điều đó quan trọng tới vậy ư? |
천주학에 대한 너의 믿음 말이다 | Ý ta là niềm tin đó ấy. |
한평생 걸어온 길을 한순간에 버릴 수 있을 만큼 | Tầm quan trọng của nó có đủ để cả đời này không do dự mà từ bỏ |
그게 너한테 그렇게 대단한 거야? | con đường ngài đã đi không? |
대단하지 않습니다 | Chưa tới mức đó. |
해서 온 힘을 다해 지키려는 겁니다 | Vì vậy ta muốn dốc sức bảo vệ nó. |
죄를 짓고 떠나는 몸이지만 허락만 해 주신다면 | Ta vì phạm tội mà phải ra đi, nhưng nếu ngài không phiền, |
민 봉교님과 서신 정도 나누며 살고 싶습니다 | ta muốn thi thoảng được trao đổi thư tín với ngài. |
그래 | Được. |
기다리마, 언제든 | Ta sẽ đợi thư. Ngài có thể viết cho ta bất kỳ lúc nào. |
(우원) 받거라 | Để ta rót rượu. |
자... | Cạn chén. |
(우원) 나오지 마 | |
(서권) 조심히 들어가십시오, 봉교님 | Ngài về cẩn thận, đại nhân Min. |
[대문이 덜그럭 닫힌다] | |
[깊은 한숨] | |
(김 서방) 에이그, 오늘도 공쳤네, 그냥 | Hôm nay lại chẳng thu được gì. |
[김 서방의 헛기침] | |
어서 오십시오! | Hoan nghênh! |
아... | |
뭐 찾으시는 거라도 있으십니까요? | Đại nhân đang tìm gì sao? |
- (우원) 쓰읍, 그, 내... - (김 서방) 어 | - Ta... - Vâng. |
[우원의 머뭇거리는 신음] | |
[옅은 신음] | |
조용히 구할 서책이 있네만 | Ta đang bí mật tìm một cuốn sách. |
[김 서방의 탄성] [우원의 당황한 신음] | Đó là chuyên môn của ta. |
(김 서방) 그런 거는 또 쇤네 전문 | Đó là chuyên môn của ta. |
어떻게 알고 오셨을까? | Ngài đến đúng nơi rồi! |
여기 뒷방에 잔뜩 갖다 놨습니다 | Sách như vậy chất đầy ở phòng đằng sau. |
어허, 괜찮습니다, 괜찮습니다 | Sách như vậy chất đầy ở phòng đằng sau. Ôi trời. Không sao đâu, đại nhân. |
삽화가 아주 생생합니다 | Các tranh minh họa rất sinh động. |
[김 서방의 웃음] | Các tranh minh họa rất sinh động. |
조용히 좀... | Xin hãy kín tiếng. |
그런 서책이 아니네 | Ta không tìm thứ đó. |
[옅은 한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[김 서방의 겁먹은 숨소리] | |
(김 서방) 아니, 대체 이 판국에 이런 건 왜 찾으시는 겁니까요? | Với cục diện hiện giờ mà ngài lại tìm cuốn sách này sao? |
아유, 오금 저려, 오금 저려 | Trời ơi, tim ta đập nhanh quá. |
여기... | Của ngài đây. |
[김 서방의 떨리는 신음] | |
- 수고했네 - (김 서방) 아, 예 | - Đa tạ. - Đừng khách khí. |
아, 저, 나리... [김 서방의 난처한 신음] | Khoan đã, đại nhân. |
이건 절대 아무한테도 말씀하시면 안 됩니다요 | Ngài không được hé nửa lời về chuyện này. |
나리나 저나 그냥 죽은 목숨입니다요 | Nếu không, cả hai ta sẽ mất mạng đấy. Ngài hiểu không? |
아셨죠? | Nếu không, cả hai ta sẽ mất mạng đấy. Ngài hiểu không? |
[어두운 음악] | THIÊN CHỦ THỰC Ý PHÚC ÂM MARK |
(경묵) 아니야, 아니야 | Không được. |
이건 몇 마디 말 가지고는 안 돼 | Chỉ tạ lỗi thôi là không đủ. |
일단 황장군이 무릎을 꿇어 | Đại nhân Hwang, đầu tiên ngài phải quỳ xuống. |
그런 다음에 화가 좀 풀렸다 싶으면 | Rồi nếu ngài ấy có vẻ nguôi giận, |
나랑 홍익이가... | Hong Ik và ta sẽ... |
(장군) 아이고, 어떻게 다짜고짜 저 혼자 무릎을 꿇습니까? | Hong Ik và ta sẽ... Sao chỉ có mỗi ta phải quỳ xuống chứ? Vậy ngài muốn ta làm vậy sao? Ta đã từng là tiền bối của ngài ấy. |
(경묵) 그럼 내가 꿇냐? 그래도 한때 내가 걔 선진이었는데? | Vậy ngài muốn ta làm vậy sao? Ta đã từng là tiền bối của ngài ấy. |
아휴, 아, 차라리 그냥 엉엉 웁시다 | Ta chỉ cần khóc hết nước mắt thôi. |
아, 민 봉교님은 이런 거에 의외로 약하거든요 | Như vậy, tự nhiên ngài ấy sẽ mềm lòng. |
막둥이, '하나, 둘, 셋' 하면 울 수 있지? | Ngài thấy sao? Ngài rất dễ khóc phải không? |
(치국) 예, 예? 아, 아, 저 그런 거 잘 못하는데요? | Sao cơ? - Ta không giỏi đâu. - Này, ngài đang làm thế kìa. |
(홍익) 야, 그래, 느낌 좋다 | - Ta không giỏi đâu. - Này, ngài đang làm thế kìa. |
[흐느끼는 투로] 계속 유지, 슬픈 생각, 슬픈 생각... | Tiếp tục đi. Nghĩ về chuyện gì đó đau lòng. |
(장군) 자, 마누라 화났다 | - Đau thương vào. - Thê tử giận ngài. |
[익살스러운 음악] 마누라한테 맞았다 | Nàng ấy còn đánh ngài. |
집에서 쫓겨났다 [홍익의 울먹이는 신음] | Nàng ấy đuổi ngài đi. |
(홍익) 아휴... | |
(은임) [어깨를 탁 치며] 저기요 | Thứ lỗi vì đã làm gián đoạn, nhưng đại nhân Min tới rồi. |
민 봉교님 벌써 오셨거든요? [홍익의 당황한 신음] | Thứ lỗi vì đã làm gián đoạn, nhưng đại nhân Min tới rồi. |
(장군) 미, 미, 민, 민 봉... | - Đại nhân Min... - Ôi trời, đại nhân Min! |
(홍익) 아유, 민 봉교님, 아유, 아유 | - Đại nhân Min... - Ôi trời, đại nhân Min! |
- (홍익) 아유, 제가 잘못했습니다 - (우원) 왜... | - Sao? - Thứ lỗi cho ta. |
제발 좌상 대감한테 이르지만 말아 주십시오 | Xin đừng kể tội ta với ngài Tả nghị chính. |
왜, 왜 이러는 거야? | Xin đừng kể tội ta với ngài Tả nghị chính. Chuyện gì vậy? |
아이, 무슨 일이 있었는지 다 들었습니다 | Ta đã nghe rồi. |
아, 저도 성 검열님이 그렇게 미친 짓을 할 줄 몰랐다니까요? | Ta không ngờ đại nhân Seong dám làm chuyện tày trời. |
(홍익) [흐느끼며] 아이고... | Ôi trời. |
(시행) 너, 인마, 너는 사관이 자존심도 없이 | Đồ ngốc. Đường đường là nhà sử học mà không biết liêm sỉ à? |
민 봉교, 알지? | Đại nhân Min, ta mong ngài hiểu |
나는 처음부터 네 편이었어 | rằng ngay từ đầu ta đã luôn đứng về phía ngài. |
아주 잠시 흥분을 했을 뿐이야, 응? | Ta chỉ nhất thời kích động thôi. |
(경묵) 나도 | Ta cũng vậy. |
한때 민 봉교님의 선진이었던 사람으로서 | Khi đó ta chỉ muốn khuyên bảo ngài |
한마디 훈계를 했을 뿐이지 | vì ta từng là tiền bối của ngài. |
황장군이처럼 막 덤벼들지는 않았어! | Ta chưa từng có ý gây gổ với ngài như Jang Gun. |
요 | Đại nhân. |
[익살스러운 음악] | Đại nhân. |
(우원) 그 신경 쓸 거 없다, 난 괜찮으니까 | Đừng lo. Không sao đâu. |
(홍익) 아이, 아니 | |
정말 괜찮으신 겁니까? | Ngài nói thật sao? |
그럼 좌상 대감한테 안 이르시는 거죠? | Ngài sẽ không kể tội chúng ta với ngài Tả nghị chính? |
(경묵) 괜찮기는 뭐가 괜찮아, 쯧! [홍익의 아파하는 신음] | Ngài ấy vừa nói rõ thế mà. |
차라리 네가 한 대 맞고 끝내자, 어? | Cứ để ngài ấy cho ngài một quyền cho xong đi. |
- (장군) 예? - 속 시원하게 기분 풀라고, 어? | - Sao cơ? - Để ngài ấy hả giận. |
(시행) 그래, 깔끔하게 한 대 맞고 끝내자 | Phải. Để ngài ấy cho ngài một quyền đi. Thôi mà, Jang Gun. Sống đúng với tên của ngài đi chứ. |
황장군 이름값 한번 가야지 [우원의 한숨] | Thôi mà, Jang Gun. Sống đúng với tên của ngài đi chứ. |
(장군) 아, 이, 이름이 장군인 게 제 잘못입니까? | Có phải do ta tự lấy tên có nghĩa là "tướng quân" đâu. |
아, 저 평생 문과 길만 걸었습니다 | Có phải do ta tự lấy tên có nghĩa là "tướng quân" đâu. Cả đời ta chỉ biết học thôi. |
(홍익) 아, 지금 민 봉교님 기분이 중요한 게 아니라니까요? | Lúc này, tâm trạng của đại nhân Min đâu có quan trọng. |
일단 좌상 대감한테 절대 안 이른다고 약조부터 받고 | Ta cần ngài ấy hứa sẽ không nói với ngài Tả nghị chính |
- (홍익) 우리 민... - (시행) 왜? | Ta cần ngài ấy hứa sẽ không nói với ngài Tả nghị chính và đại nhân Min... |
(홍익) 아이, 어디... [아란이 혀를 쯧쯧 찬다] | - Sao lại... - Các ngài không biết nhìn sao? |
(아란) 다들 눈은 뒀다 뭐 하십니까? | - Sao lại... - Các ngài không biết nhìn sao? |
진작에 나갔거든요? | Ngài ấy đi từ nãy rồi. |
(시행) 너는 입 뒀다 뭐 하니? 나가는 거 보면 얘기해 줘야지! | Thế cô không biết nói sao? Phải báo chúng ta chứ! |
(홍익) 아, 그러게, 김 검열 네가 먼저 엉엉 울었어야지! | Đại nhân Kim, lẽ ra ngài phải khóc trước! |
너, 인마 집중을 똑바로 했어야지, 인마! | Ngài phải tập trung vào. |
- 울려 줘? - (시행) 너 때문이야, 인마! | - Còn ngài thì sao? - Tất cả là tại ngài! |
[익살스러운 효과음] | |
[울먹이며] 아, 왜 저한테 그러십니까? | Sao lại đổ lỗi cho ta chứ? |
(시행) 아까 이렇게 이렇게 해야지! | Vừa rồi lẽ ra ngài nên làm thế! |
(해령) 민 봉교님! | Đại nhân Min! |
[해령의 가쁜 숨소리] (우원) 왜? | Sao vậy? |
(해령) 어제는 제가 죄송했습니다 | Ta muốn tạ lỗi vì lời ta nói hôm qua. |
제가 사정도 모르고 무작정 화를 냈습니다 [우원의 한숨] | Ta chưa rõ ngọn ngành mà đã vội tức giận. |
(우원) 사과할 필요 없어 | Không cần tạ lỗi đâu. |
네가 이해했으면 됐다 | Cô hiểu được là tốt rồi. |
(해령) 저, 화를 내서 죄송하다는 거지 | Ta chỉ tạ lỗi vì đã giận dữ thôi. |
민 봉교님을 이해하겠다는 뜻은 아닙니다 | Không có nghĩa là ta hiểu được lời ngài nói. |
무슨 말이야? | Ý cô là sao? |
그 어떤 선의로도 사책을 이용해서는 안 된다는 말 | Ngài nói dù mục đích có tốt cũng không nên lấy sachaek làm vũ khí. |
전 아직도 납득할 수가 없습니다 | Ta vẫn không thể đồng tình được. |
(해령) 만약 제가 누군가를 살려야 되는 상황이 온다면 | Nếu ta phải cứu người, |
전 주저하지 않고 그렇게 할 테니까요 | ta sẽ không ngần ngại dùng đến nó. |
[잔잔한 음악] | |
내가 그렇게 둘 것 같으냐? | Cô cho rằng ta sẽ để cô làm vậy ư? |
그럼 그때 절 탄핵하시면 되겠네요 | Vậy ngài cứ luận tội ta nếu ta làm vậy. |
- (우원) 너 진짜... - (해령) 승정원이죠? | - Cô... - Thừa Chính Viện phải không ạ? |
(우원) 그거 내... | Đó là của... |
[헛웃음] | |
아, 구해령 저거 진짜... | Goo Hae Ryung này thật là... |
(재경) 먼저 가 계십시오 | Các ngài đi trước đi. |
(모화) 해야 할 일이 남아 있다고 했지? | Ngài nói ngài vẫn còn việc cần làm. |
- (재경) 누이... - 널 용서하겠다는 뜻이 아니다 | - Đại tỷ. - Ta sẽ không tha thứ cho ngài đâu. |
(모화) 하나 너처럼 | Nhưng cũng như ngài, ta cũng có... |
내게도 해야 할 일이 있다 | việc phải làm. |
[은임의 지친 신음] | |
(은임) 어? 허 권지! [아란의 놀란 신음] | Học đồ Heo. |
왜 벌써 나오셨습니까? | Sao cô về sớm vậy? |
전 중전마마께서 가매에 드신다고 해서 | Vì Nương nương nói người sẽ nghỉ trưa. |
오 권지는요? | Cô thì sao? |
저도 대비마마께서 출외를 나가셨습니다 | Đại phi cũng ra ngoài rồi. |
그럼 우리... [은임의 장난스러운 신음] | Nghĩa là chúng ta có thể... |
[함께 웃는다] | |
- (은임) 가자 - (아란) 가자, 가자 | Đi thôi. |
[사랑스러운 음악] | |
(해령) 갑자기 여긴 왜 오신 겁니까? | Sao ngài lại đột nhiên tới đây vậy? |
날벌레가 이렇게 많은데 | Nhiều bọ quá. |
(이림) 방 안에 있으면 네가 뭐든지 적으려 들지 않느냐? | Khi hai ta ở trong phòng, nàng chỉ chăm chăm ghi chép mọi thứ. |
해서 내 공과 사를 구분해 주는 것이다 | Nên ta sẽ vạch ra ranh giới để nàng có thể công tư phân minh. |
이제부터는 | Nên ta sẽ vạch ra ranh giới để nàng có thể công tư phân minh. Còn bây giờ... |
사적인 시간이라고 | là lúc riêng tư của ta. |
(해령) 궐 안에서 사관한테 사적인 시간이 어디 있습니까? | Nhà sử học đâu có lúc nào là riêng tư ở trong cung. |
좋은 말로 할 때 주십시오 | Trả cho thần khi thần còn lễ độ, không thì thần chép lại hết đấy. |
다 적어 버리기 전에 | Trả cho thần khi thần còn lễ độ, không thì thần chép lại hết đấy. |
(이림) 뭐라고 적을 건데? | Nàng sẽ chép gì? |
'도원 대군이 사관에게 흑심을 품고' | "Vương tử Dowon có tình cảm với nhà sử học |
'인적 드문 곳에 데려가다'? | và đưa nàng ấy tới nơi vắng vẻ" sao? |
[해령과 이림의 옅은 웃음] | |
(은임) 이 서리? | Thư lại Yi? |
(아란) 이 서리? | Thư lại Yi? |
[해령의 당황한 숨소리] | |
[놀라며] 도원 대군마마? | Vương tử Dowon? |
[아란의 놀란 신음] | Vương tử Dowon? |
[아란의 놀란 숨소리] [해령의 좌절하는 숨소리] | |
[까마귀가 깍깍 운다] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(아란) 어떻게 이럴 수가 있습니까? | Cô có thể làm vậy với chúng ta ư? Học đồ Goo, chúng ta là nhà sử học. |
우리는 사관입니다, 구 권지 | Học đồ Goo, chúng ta là nhà sử học. |
사관이면 사관답게 모든 비밀을 공유해야 하는 거 아닙니까? | Đã là nhà sử học thì nên chia sẻ mọi bí mật cho nhau chứ? |
어떻게 저희도 모르게 이 둘이서만 꽁냥꽁냥... [해령의 난처한 신음] | Sao hai người lại lén lút tư tình như vậy? |
이 배신감 어쩔 거야, 이거! | Không thể tin nổi. Cô đã phụ lòng ta quá đấy! |
(은임) [한숨 쉬며] 대체 뭐가 어떻게 된 겁니까? | Thế là thế nào? |
둘이 언제부터 눈이 맞... | Thế là thế nào? Từ khi nào mà hai... |
그러니까 이렇게 흑심 운운하는 사이가 된 건데요? | Từ khi nào mà hai người có tình cảm với nhau? |
(해령) [헛기침하며] 오 권지, 그런 게 아니라... | Từ khi nào mà hai người có tình cảm với nhau? Học đồ Oh, không phải như vậy... |
(이림) 처음 만난 날 | Học đồ Oh, không phải như vậy... Với ta |
[익살스러운 음악] 부터였는데? | Với ta là kể từ ngày đầu chúng ta gặp nhau. |
나는 | là kể từ ngày đầu chúng ta gặp nhau. |
(아란) 그럼 그때부터 지금까지 쭉? | Vậy là từ lúc đó ngài đã thích nàng ấy rồi ư? |
[놀라며] 설마... | Khoan đã. |
[익살스러운 효과음] | |
(아란) 그동안 둘이 막 손도 막 잡고 | Hai người nắm tay rồi nhỉ? |
설마 뽀, 뽀뽀도 하고? [은임의 놀란 숨소리] | Khoan, hai...Hai người cũng hôn rồi ư? |
(해령) 아니요, 아니요, 아니요, 아유 | Không. Thôi mà. |
그런 일은 절대 없습니다 | Làm gì có chuyện đó. |
[은임의 놀란 숨소리] 마마! | Điện hạ! |
[익살스러운 효과음] | |
(이림) 어차피 들킨 거 왜 거짓말을 하느냐? | Dù sao ta cũng bị phát hiện rồi, nói dối làm gì nữa? |
그대들은 예문관에 가서 똑똑히 전하거라 | Hãy trở lại Nghệ Văn Quán và cho mọi người biết |
구해령은 임자가 있으니 | Hãy trở lại Nghệ Văn Quán và cho mọi người biết Goo Hae Ryung là hoa đã có chủ, |
눈도 마주치지 말고 | nên đừng có nhìn vào mắt nàng ấy |
회식도 데려가지 말고 [해령의 한숨] | nên đừng có nhìn vào mắt nàng ấy hay đưa nàng tới các buổi tụ họp. |
아주 곱게 일만 시키다가 정시에 칼같이 퇴궐시키라고 | Đảm bảo nàng ấy được yên ổn thực hiện bổn phận và cho nàng về đúng giờ. |
[헛웃음 치며] 남들한테 소문을 내라니 | và cho nàng về đúng giờ. Ngài đang bắt chúng thần loan tin ư? Ý đồ của ngài là gì? |
그건 또 무슨 심보입니까? | Ngài đang bắt chúng thần loan tin ư? Ý đồ của ngài là gì? |
- 심보? - (은임) 예 | - "Ý đồ" của ta ư? - Vâng. Cho thần nói thẳng. |
(은임) 까놓고 말해서 마마께선 이렇게 불장난 치다 그만두면 땡이시죠? | - "Ý đồ" của ta ư? - Vâng. Cho thần nói thẳng. Ngài chỉ vui đùa với nàng ấy rồi bỏ, phải không? |
우리 구 권지는 인생이 망하는 문제입니다 | Nhưng với Học đồ Goo, đây lại là chuyện sinh tử. |
혼삿길도 막히고 궐에서 쫓겨날지도 모른다고요 | Nàng ấy có thể không được thành thân, lại còn bị đuổi đi. |
(아란) 맞아요, 구 권지 인생은 어떡하실 겁니까? | Phải đấy. Còn cuộc đời của Học đồ Goo thì sao? |
아, 마마께서 우리 순진한 구 권지 책임지실 거냐고요! | Ngài có gánh vác được cả cuộc đời của nữ nhân ngây thơ này không? |
권지님들 일단은 좀 진정을 하시고... | Các cô à, đừng kích động... |
(박 나인) 거, 듣자 듣자 하니까 | Điều mới nghe quả là khó tin mà. |
이보시오들! | Hai người! |
순진한 구 권지 같은 소리 하고 앉아 있네 | "Nữ nhân ngây thơ" sao? Quả là hồ đồ. |
우리 마마한테 먼저 꼬리 친 게 누구인데 책임을 지래? | "Nữ nhân ngây thơ" sao? Quả là hồ đồ. Nàng ấy mê hoặc Điện hạ trước. Sao lại đổ trách nhiệm lên ngài ấy? |
[익살스러운 음악] - 꼬리? - (아란) 뭐? 꼬리를 쳐? | Nàng ấy mê hoặc Điện hạ trước. Sao lại đổ trách nhiệm lên ngài ấy? "Mê hoặc" ư? - Sao? Nàng ấy mê hoặc Điện hạ à? - Phải. |
(최 나인) 그래, 너희 구 권지는 궐 밖에서 어떻게 살다 들어왔는지 몰라도 | - Sao? Nàng ấy mê hoặc Điện hạ à? - Phải. Ta không rõ ngoài cung Học đồ Goo sống ra sao, |
우리 마마는 20년 평생을 녹서당에서 | nhưng Điện hạ đã sống như một kẻ ngốc, |
여인의 '여' 자도 모르는 바보 천치로 살아오신 분이야, 이거 왜 이래? | cả đời chỉ đọc sách ở Nokseodang và chẳng biết gì về nữ nhân cả. - Biết không? - Này, ta đâu có tệ... |
(이림) 저기, 나 그 정도까지는 아닌... | - Biết không? - Này, ta đâu có tệ... |
(은임) 그게 지금 무슨 말입니까? | - Biết không? - Này, ta đâu có tệ... Cô nói cái gì thế? |
그럼 우리 구 권지는 뭐, 어? | Cô đang ám chỉ Học đồ Goo |
궐 밖에서 이놈, 저놈하고 막 붙어먹기라도 했다는 뜻입니까? | Cô đang ám chỉ Học đồ Goo đã gặp gỡ mọi loại nam nhân ở ngoài kia à? |
(최 나인) 눈이 있으면 봐 봐 | Cô không có mắt sao? |
얼굴이 저렇게 예쁜데 | Nàng ta xinh đẹp thế kia. |
남자들이 집을 팔아서라도 매달리지 그냥 지나쳤겠어? | Đám nam nhân sẽ bán cả cơ ngơi để có được nàng ta. Sao họ bỏ qua nàng ta được! |
(은임) 그건 댁들이 몰라서 하는 소리고 | Sao họ bỏ qua nàng ta được! Là vì các cô không hiểu nàng ấy thôi. |
우리 구 권지는 성격이 지랄 맞아서 아무나 못 다가와요 | Chẳng ai có thể tiếp cận Học đồ Goo của chúng ta vì tính khí nóng nảy này. Nàng ấy miễn cưỡng sống làm bà cô già tới tận 26 tuổi! |
26살 먹도록 반강제 노처녀로 산 사람한테 그게 무슨 모욕입니까? | Nàng ấy miễn cưỡng sống làm bà cô già tới tận 26 tuổi! Cô dám sỉ nhục nàng ấy thế à? |
(아란) 그리고 너희 마마도 얼굴로 할 말은 없거든? | Điện hạ cũng khôi ngô thế cơ mà. |
쳇, 곁눈질로 봐도 절세 미남인데 | Điện hạ cũng khôi ngô thế cơ mà. Liếc một cái là thấy ngài ấy tuấn tú rồi. Nhất định các cung nữ đều thích ngài ấy. |
아주 삼천 궁녀가 다 달려들었겠구먼! | Nhất định các cung nữ đều thích ngài ấy. |
(최 나인) 삼천 궁... | Nhất định các cung nữ đều thích ngài ấy. Cô nói cái gì thế? |
근데 이것들이 어디서 반말을! | Sao hai cô dám nói thế với chúng ta? |
(은임) 반말은 댁들이 먼저 했거든요? | Là các cô gây chuyện trước mà! |
(최 나인) 야, 우린 너희보다 [익살스러운 효과음] | Này! Bọn ta ở trong cung lâu hơn các cô ít nhất mười năm đấy! |
궁궐 생활 10년은 더 했다! | Này! Bọn ta ở trong cung lâu hơn các cô ít nhất mười năm đấy! Thì sao? Bọn ta đậu khoa cử mới được làm ở đây đấy. |
(아란) 어쩌라고! 우린 과거 보고 들어왔어! | Thì sao? Bọn ta đậu khoa cử mới được làm ở đây đấy. Các cô chỉ là cung nữ thôi! |
[버럭대며] 이 궁녀 나부랭이야! | Các cô chỉ là cung nữ thôi! |
- (박 나인) 뭐, 나부랭이? - (은임) 그래, 나부랭이! | - Sao? "Chỉ là cung nữ" ư? - Phải, chẳng là gì hết! |
- (최 나인) 나부랭이? - (은임) 나부랭이! | - Sao? "Chỉ là cung nữ" ư? - Phải, chẳng là gì hết! - "Chẳng là gì?" - "Chẳng là gì?" |
- (아란) 야! - (최 나인) 야, 너 일로 와 봐 | - Lại đây! - Này! |
[저마다 소리친다] | - Lại đây! - Này! |
[저마다 소란스럽게 몸싸움한다] | - Ta là nhà sử học! - Này! - Này, dừng lại! - Cái cô này! |
(박 나인) 놔! | - Buông ta ra! - Cô to gan lắm! |
[저마다 소란스럽게 몸싸움한다] | - Tiện nhân! - Cái cô này! - Cô nghĩ cô là ai? - Này! |
[저마다 소란스럽게 몸싸움한다] | - Cô nghĩ cô là ai? - Này! |
[삼보의 놀란 신음] | |
[삼보의 말리는 외침] | Các cô đang làm gì thế? |
(삼보) 아, 지금 뭣들 하는 짓이오, 지금, 어? [저마다 씩씩거린다] | Các cô đang làm gì thế? |
안 비켜, 안 비켜? [나인들의 놀란 신음] | Tránh. Tránh ra! |
[삼보의 못마땅한 신음] 확, 씨! | Các cô bị làm sao vậy? |
내전 한복판에서 패싸움이라니, 어? | Ẩu đả ngay giữa Nội Điện ư? |
(삼보) 그러다 어디 입 싼 박 내관이 봤으면 어쩔 뻔했느냐? | Nếu có kẻ lắm lời như Thái giám Park nhìn thấy thì sao? |
도원 대군이랑 여사관이랑 눈 맞았다고 | Các cô định để cả thiên hạ biết |
조선 팔도에다가 소문이라도 낼 작정이었어? | chuyện Vương tử Dowon và nhà sử học nữ phải lòng nhau sao? |
(박 나인) 아니, 걔네들이 자꾸 우리 마마를 무슨 짐승마냥 몰아가는데 | Họ cứ nói như thể Điện hạ là cầm thú vậy. |
그걸 어찌 참습니까? [삼보의 못마땅한 신음] | Bọn ta không thể để yên được. |
(최 나인) 이 세상에서 대군마마를 욕할 수 있는 사람은 | Trên đời chỉ có sáu người được chê bai Điện hạ thôi. |
딱 여섯 명밖에 없습니다 | Trên đời chỉ có sáu người được chê bai Điện hạ thôi. |
주상 전하, 세자 저하 중전마마, 대비마마 | Bệ hạ, Thế tử Điện hạ, Vương hậu, Đại phi Im, |
그리고 저희 두 명요 | và hai người chúng ta. |
(삼보) 이것들이 아직도 뭘 잘못했는지 모르고, 이씨! | Các cô vẫn chưa hiểu mình làm sai gì sao? |
(이림) 그러게 내가 하지 말라 그랬잖아 | Các cô vẫn chưa hiểu mình làm sai gì sao? Thấy chưa? Ta bảo ngài thôi rồi mà. |
(삼보) 마마께서는 뭐 잘하신 줄 아십니까? | Ngài cũng không hơn gì đâu. |
녹서당에 벽이 없습니까 바닥이 없습니까? | Ngài biết mà, chỗ của ngài là ở trong Nokseodang này. |
왜! 이 멀쩡한 방 놔두고서 | Sao ngài lại cùng nàng ấy đi khắp nơi lộ liễu như thế |
사방팔방 다 뚫린 데서 엉큼한 짓을 하시냐고요, 왜! | trong khi có thể ở bên nàng ấy trong phòng này? Tại sao? |
[삼보의 못마땅한 숨소리] | |
구 권지 동료들이 봤으니까 망정이지 | May là đồng môn của nàng ấy nhìn thấy. |
그 꼬장꼬장한 최 상궁한테 걸렸으면은 | Ngài mà bị Thượng cung Choi tính tình hà khắc kia phát hiện |
구 권지 바로 대비전 불려 가 가지고 | thì có thể Đại phi Im sẽ triệu Học đồ Goo tới điện của người. |
쥐도 새도 모르게 그냥... | thì có thể Đại phi Im sẽ triệu Học đồ Goo tới điện của người. Rồi lẳng lặng... |
[삼보의 답답한 신음] | Trời ạ. |
내가 내관 일을 하고 있는 건지 | Thần không rõ bổn phận của thần là làm thái giám |
애 셋을 키우고 있는 건지, 진짜 | hay phải chăm lo cho ba hài tử đây. |
내가 제명에 못 살지, 못 살아! | Cứ thế này thì thần sẽ chết sớm thôi. |
(이림) 삼보야 | Sam Bo à. |
나 그래도 싸움은 안 했어 | Nhưng ta có ẩu đả đâu. |
[은임과 아란의 못마땅한 신음] | - Trời ạ. - Ôi trời. |
[홍익과 경묵의 한숨] | - Trời ạ. - Ôi trời. |
(홍익) 어? [아란의 헛기침] | |
너희는 표정이 왜 그러냐? 또 나인들이 괴롭혔냐? | Sao sắc mặt lại ủ rũ thế kia? - Cung nữ lại ức hiếp các cô à? - Học đồ Goo... |
(아란) 아니, 글쎄 구 권지가... | - Cung nữ lại ức hiếp các cô à? - Học đồ Goo... |
[발랄한 음악] | |
[아란의 당황한 신음] | |
[빈정대며] 아무것도 아닙니다 | Không có gì ạ. |
그냥 날씨가 너무 좋아서 짜증이 나서요 | Chỉ là ta thấy khó chịu vì tiết trời đẹp quá thôi. |
(은임) 구 권지는 | Học đồ Goo. |
저희 좀 보시죠 | Nói chuyện riêng đi. |
(경묵) 씁, 어디서 주먹다짐의 향기가 나는데 | Ta cảm giác họ đã có ẩu đả. |
(홍익) 한바탕한 거 같은데 그 한바탕이 아직 안 끝난 거 아닐까요? | Có thể là vẫn chưa dừng lại đâu. |
[경묵과 홍익의 미심쩍은 신음] | |
[아란이 씩씩거린다] | Trời. Trời ơi! |
[아란의 못마땅한 한숨] [은임의 옅은 한숨] | |
(아란) 아무리 생각해도 마음에 안 듭니다 | Ta phiền lòng quá đi mất. |
아, 자기가 대군이면 다야? 어디서 우리 구 권지를! | Vương tử thì sao chứ. Sao lại dám tơ tưởng đến Học đồ Goo? |
(은임) [한숨 쉬며] 솔직히 말해 보십시오 | Thành thật với bọn ta đi. |
구 권지, 협박당하셨죠? | Cô bị uy hiếp đúng không? Cô bị ép qua lại với ngài ấy phải không? |
그래서 어쩔 수 없이 만나 주시는 거죠? | Cô bị ép qua lại với ngài ấy phải không? |
(아란) 설마 대군의 명이네 어쩌네 하면서 | Liệu có phải ngài ấy lợi dụng tước vị |
억지로 끌어안고 그런 거 아닙니까? | để ôm cô hay chạm vào cô không? |
[은임과 아란의 놀란 숨소리] [해령이 피식 웃는다] | để ôm cô hay chạm vào cô không? |
아이, 아닙니다 | Không, ta mới là người bắt đầu... |
그런 건 다 제가 이렇게 먼저... | Không, ta mới là người bắt đầu... |
[익살스러운 음악] | Không, ta mới là người bắt đầu... |
저도 좋아서 만나는 겁니다 | Ta gặp gỡ ngài ấy vì ta thích ngài ấy. |
대체 대군마마 어디가 좋아서요? | Cô thích điểm gì ở ngài ấy vậy? |
(아란) 하나를 보면 열을 알 수가 있다고 | Nhìn qua những thứ xung quanh cũng đủ hiểu tính khí ngài ấy rồi. |
나인이란 것들 꼬라지를 보니까 | Cung nữ của ngài ấy thật lỗ mãng và vô lễ. |
아주 싸가지가 바가지입니다 | Cung nữ của ngài ấy thật lỗ mãng và vô lễ. |
그게 다 상전 하는 거 보고 배운 거 아니겠냐고요 | Chắc là do hầu hạ ai thì tính tình cũng giống người đó. |
(은임) 지난번에 이 서리 행세 할 때 보니까 | Hồi ngài ấy giả làm Thư lại Yi, |
말귀도 못 알아먹어, 힘도 못 써 | ngài ấy quá chậm hiểu và yếu đuối. |
멋있는 구석이라고는 개뿔도 없더니만 | ngài ấy quá chậm hiểu và yếu đuối. Chẳng có điểm gì là đủ mê hoặc cả. |
[어이없는 웃음] | |
아, 멋있는 구석이 왜 없습니까? | Cô nói ngài ấy không đủ mê hoặc là sao? |
(해령) 다정하고 배려심도 넘치고 | Ngài ấy ân cần, rộng lượng. |
또 웃을 때는 요렇게 천진하고 | Còn có nụ cười trong sáng. |
책 읽을 때는 진지하고 | Còn có nụ cười trong sáng. Khi đọc sách thì rất nghiêm túc. |
또 잠잘 때는 얼마나 그윽한데요 | Lúc ngủ thì trông thật bình yên. "Lúc ngủ" ư? |
(은임) 잠잘 때요? | "Lúc ngủ" ư? |
구 권지가 대군마마가 잠든 얼굴을 어떻게 아시는 겁니까? | Học đồ Goo, sao cô biết được dáng vẻ khi ngủ của Điện hạ? |
[아란의 탄성] | Học đồ Goo, sao cô biết được dáng vẻ khi ngủ của Điện hạ? |
설마 | Không thể nào. |
벌써? [은임과 아란이 호들갑 떤다] | Rồi à? |
(해령) 아, 오해하지 마십시오 | Đừng hiểu lầm. Vào lễ Canh Thân... |
그, 우리 저번에 경신수야 할 때, 그때... | Đừng hiểu lầm. Vào lễ Canh Thân... |
(은임) 어쩐지, 그날 밤 갑자기 사라지시더니 [아란의 놀란 숨소리] | Chẳng trách đêm đó cô đột nhiên biến mất. |
그새, 그새 [은임과 아란의 웃음] | Chẳng trách đêm đó cô đột nhiên biến mất. Không tin nổi cô đã làm rồi. - Trời ơi. - Không. |
(해령) 그, 아휴, 아무 일도 없었습니다 | - Trời ơi. - Không. Không có chuyện gì cả. Không xảy ra gì hết. |
이, 아무 일도 없었는데... [아란의 다급한 숨소리] | Không có chuyện gì cả. Không xảy ra gì hết. |
빠져나갈 생각 마십시오 | Cô đừng cố trốn tránh việc này. |
처음부터 끝까지 다 말해 보십시오 | Cô nên kể chi tiết cho bọn ta đi. |
눈빛, 손길, 작은 움직임 | Ánh mắt, cách ngài ấy chạm vào cô và cách ngài ấy di chuyển. |
하나하나 다! | Kể cho bọn ta từng chi tiết đi. |
[은임과 아란의 웃음] (은임) 어떡해! | Kể cho bọn ta từng chi tiết đi. Trời ạ. |
(아란) 오십시오, 오십시오, 오십시오 | - Lại đây. - Bắt nàng ấy lại. |
구 권지, 가면 안 돼요 | - Lại đây. - Bắt nàng ấy lại. |
빨리빨리, 빨리빨리 | Mau lên. |
(해령) 아, 저 진짜 그냥 팔만 베고 잤습니다 | Trời, ta gối lên tay ngài ấy ngủ thôi. |
- (아란) 뭐 했습니까, 뭐 했어요? - (은임) 무슨 소리입니까? | Trời, ta gối lên tay ngài ấy ngủ thôi. - Cô đã làm gì? - Mau kể đi. |
- (은임) 더 얘기해 보십시오 - (해령) 아무것도 안 했습니다 | - Cô đã làm gì? - Mau kể đi. Bọn ta đâu làm gì. Ta gối lên tay ngài ấy thôi. |
- (해령) 팔만 베고, 팔만... - (아란) 쓰읍, 팔만 벴다? | Bọn ta đâu làm gì. Ta gối lên tay ngài ấy thôi. Nàng ấy gối lên tay đấy. |
[은임과 아란의 장난스러운 웃음] | |
[걱정스러운 한숨] | |
어찌 되었느냐? 잘 풀렸어? | Sao rồi? Nàng giải thích chưa? |
[한숨 쉬며] 말도 마십시오 | Ngài đừng hỏi. |
여태까지 서고에서 문초당하다가 오는 길입니다 | Họ giữ thần ở thư viện và tra hỏi thần. |
미안하다 | Thứ lỗi cho ta. |
곤란하게 만들 생각은 아니었는데... | Ta không hề có ý để nàng gặp chuyện. |
[헛웃음 치며] 미안한 걸 아시는 분이 | Nếu ngài định tạ lỗi thế này |
'처음부터 만난 날부터 그랬다' 이렇게 넙죽 고개를 끄덕이십니까? | Nếu ngài định tạ lỗi thế này thì tại sao còn nói với họ ngài thích thần từ ngày đầu gặp gỡ? Ta nói vậy... |
(이림) 그건... | Ta nói vậy... |
네 주변에는 | vì không ai quanh nàng |
우리 사이를 아는 사람이 없지 않느냐? | biết về chuyện của đôi ta. |
내 존재가 늘 비밀인 거 같아서 | Như thể nàng đang giấu giếm sự tồn tại của ta. |
그게 싫었다 | Và ta không thích thế. |
뭐, 차라리 잘됐습니다 | Thật ra như thế này tốt hơn. |
이젠 저에게도 마마 이야기를 편하게 할 수 있는 사람들이 | Giờ thần có thể thoải mái nói về ngài mà không cần giữ bí mật nữa. |
생긴 거 아닙니까? | Giờ thần có thể thoải mái nói về ngài mà không cần giữ bí mật nữa. |
(해령) 그러니까 저 속상하게 하시면 | Nên nếu ngài làm thần phật ý, |
막 이렇게 실컷 흉도 보고 욕도 하고 그럴 겁니다 | thần sẽ nói xấu và chê bai ngài. Ta là nam nhân cao thượng, thuần khiết nhất trên đời này đấy. |
세상에 나처럼 지고지순한 사내가 어디 있다고? | Ta là nam nhân cao thượng, thuần khiết nhất trên đời này đấy. |
[피식 웃으며] 아, 그거야 더 살아 봐야 아는 거죠 | Để rồi xem. |
[설레는 음악] | |
이건 적지 말거라 | Đừng chép lại việc này. |
[해령이 피식 웃는다] | |
[이림의 옅은 웃음] | |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
(모화) 대비마마 | Thưa Nương nương. |
(대비 임씨) 오셨는가? | Cô tới rồi. Đã có chuyện gì vậy? |
무슨 일이 있으셨습니까? | Đã có chuyện gì vậy? |
수심이 깊어 보이십니다 | Trông người có vẻ phiền muộn. |
아니 | Không. |
내 이리 궐 밖을 나와 본 게 대체 몇 년 만인지 모르겠네 | Lâu rồi ta mới được xuất cung thế này. |
(대비 임씨) 참 우스운 일이지? | Trớ trêu làm sao. |
내 지난 세월이 내게는 그토록 모질고 버거웠는데 | Những năm qua thật gian nan và nghiệt ngã với ta. |
세상은 이토록 평안하고 무사하니 말일세 | Vậy mà thế gian lại trông yên bình và tĩnh lặng đến thế. |
(모화) 마마... | Nương nương. |
[옅은 웃음] | |
궐 밖에 나오더니 내가 별소리를 다 하는군 | Hẳn là vì đang xuất cung nên lòng ta có hơi xúc động. |
(대비 임씨) 그래, 그 물건은 가져왔는가? | Cô nói đi. Cô có mang thứ ta cần không? |
(모화) 도미니크 의원님께서 아우에게 보낸 서신입니다 | Đây là thư Dominique viết cho tiểu đệ của ngài ấy. |
그곳에 서래원의 상황이 분명히 적혀 있습니다 | Trong thư ngài ấy đã viết về tình hình của Seoraewon. |
[의미심장한 음악] | |
(대비 임씨) 이것이 20년 전에 내 수중에만 들어왔어도... | Giá như ta nhận được thư này từ 20 năm trước. |
아직 늦지 않았습니다 | Vẫn chưa quá muộn ạ. |
마마께서 이리 강건하시질 않습니까? | Người vẫn khỏe mạnh mà. |
(대비 임씨) 그래 | Phải rồi. |
그날이 멀지 않았네 | Sẽ sớm tới ngày đó thôi. |
수고했어 | Đa tạ. |
(모화) 아닙니다 | Nương nương đừng khách khí. |
[대비 임씨의 한숨] 한데 드릴 말씀이 있습니다 | Nhân tiện, thần có điều cần cho người biết. |
지난번 사헌부 구 장령의 집에 갔다가 그의 누이를 본 적이 있습니다 | Gần đây thần đã tới tư gia của Chưởng lệnh Goo, thần đã gặp tiểu muội của ngài ấy. |
(최 상궁) 마마 | Thưa Nương nương. |
[다가오는 발걸음] | |
궐에서 전갈이 왔습니다 | Trong cung truyền tin tới ạ. |
(지밀상궁) 전하, 대비마마 드셨사옵니다 | Bệ hạ, Đại phi nương nương giá lâm. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(이태) 대비마마 | Nương nương. |
[옅은 한숨] | |
출외를 하셨다 들었습니다 | Con nghe nói người xuất cung. |
궐이 답답하시면 잠시 행궁에 나가 계신 건... | Nếu người cần chút khí trời, người có thể ở tại hành cung... |
(대비 임씨) 이 사람이 무슨 연유로 궐을 비운단 말입니까? | Ta đâu có lý do phải xuất cung. |
그럴 생각 추호도 없으니 기대하지 마시지요 | Ta không định rời đi, nên con đừng mong đến ngày đó. |
긴히 할 말씀이 있다 들었습니다 | Nghe nói con có chuyện cần bàn với ta. |
무엇입니까? | Là chuyện gì vậy? |
다름이 아니오라 | Thật ra, |
도원의 혼례 문제를 논할까 합니다 | con muốn bàn chuyện hôn sự của Vương tử Dowon. |
- 혼례요? - (이태) 예 | - Hôn sự? - Vâng. |
(이태) 도원이 이제 약관의 나이입니다 | Bây giờ Vương tử Dowon cũng 20 tuổi rồi. Có rất nhiều tai mắt, |
세간의 시선도 있는데 | Có rất nhiều tai mắt, |
언제까지 혼자 살게 할 수는 없는 노릇 아닙니까? | và chúng ta không thể để nó độc thân cả đời được. |
이제 그만 혼례를 허락해 주십시오 | Xin hãy cho nó thành thân đi ạ. |
예, 그리하시지요 | Dĩ nhiên rồi. |
그렇지 않아도 생각하고 있던 참이었습니다 | Thật ra ta cũng đang cân nhắc việc này. |
도원도 이제 어엿한 사내장부가 되었으니 | Vương tử Dowon nay đã trưởng thành, |
마땅히 좋은 처가 있어야지요 | nên đã đến lúc nó tìm cho mình một thê tử tốt. |
[어두운 음악] | |
[옅은 한숨] | |
(최 상궁) 마마, 가례청이 설치되면 | Nương nương, nếu người treo Garyecheong, |
좌상이 끼어들어 농간을 부릴 것이 분명합니다 | ngài Tả nghị chính nhất định sẽ can thiệp. |
한데 어찌하여 대군마마의 혼례를 청허하셨습니까? | Sao người lại đồng ý hôn sự của Vương tử Dowon chứ? |
게다가 대군마마께서 사가로 나가시게 되면 | Hơn nữa, Điện hạ mà rời cung |
안위를 장담할 수가 없사온데 | thì ta không bảo vệ ngài được. Ngươi nghĩ ta không biết sao? |
내 그 뻔한 속셈을 모르겠는가? | Ngươi nghĩ ta không biết sao? |
도원의 혼례를 허한 것이지 간택까지 주상에게 맡긴 것이 아니네 | Ta chỉ chấp thuận hôn sự của Dowon thôi. Không có nghĩa Bệ hạ có thể chọn thê tử cho Dowon được. |
소백선 영감에게 연통을 넣거라 | Ta muốn ngươi gửi thư... cho đại nhân So Baek Seon. |
(최 상궁) 예 | Vâng, thưa Nương nương. |
[한숨] | |
[아란의 헛기침] | |
(아란) 전 지금 저 스스로가 굉장히 기특합니다 | Lúc này ta thấy hãnh diện vô cùng. |
어제 하루 종일 입이 근질근질거리고 목구멍이 터질 것 같고 | Hôm qua ta phải rất vất vả mới giữ bí mật được. |
막 누구라도 붙잡고 '도원 대군이랑 구 권지랑 사귄다' [은임과 해령의 옅은 웃음] | mới giữ bí mật được. Ta rất muốn cho ai đó biết Vương tử Dowon và Học đồ Goo là đôi uyên ương. |
외치고 싶은 걸 꾹 참았다니까요? | Nhưng ta phải nhịn đấy. |
[한숨] | Nhưng ta phải nhịn đấy. |
그래서 진짜 아무한테도 말씀 안 하셨다고요? | Có chắc là cô không nói cho ai không? |
우리 집 강아지 붙잡고 [함께 작게 웃는다] | Ta nói cho con cún nhà ta. |
(아란) 아, 그 정도는 좀 봐주십시오 | Cô hiểu mà, phải không? |
예, 장하십니다, 허 권지 | Phải, ta rất hãnh diện vì cô. |
근데 구 권지는 좋으시겠습니다? | Cô làm ta thấy đố kỵ quá, Học đồ Goo. |
하, 저는 아침마다 일하기 싫어 죽겠는데 | Sáng nào ta cũng ghét đi làm. |
구 권지는 일이 아니라 | Nhưng cô thì không. |
(은임) 낭군님이랑 알콩달콩 정을 쌓으러 오시는 거 아닙니까? | Cô tới để ở bên ý trung nhân của cô mà. |
아휴, 아이, 아닙니다 [은임과 아란의 옅은 웃음] | Đừng có hồ đồ. Lúc làm việc ta cũng nghiêm túc lắm. |
제가 얼마나 철저한데요? | Đừng có hồ đồ. Lúc làm việc ta cũng nghiêm túc lắm. |
입시할 때는 역사를 쓴다는 마음가짐으로... | Ta tới làm nhà sử học để chép sử... |
(아란) 예, 역사를 쓰기는 하죠? | Ta tới làm nhà sử học để chép sử... Dĩ nhiên là cô chép sử rồi. |
상중지희의 역사 | Dĩ nhiên là cô chép sử rồi. Uyên ương tình sử. |
[은임과 아란의 웃음] | |
[아란과 은임의 장난스러운 탄성] [해령의 옅은 웃음] | |
(해령) 아유... [종이 댕댕 울린다] | |
아이고, 입시할 시간이네? | Đến giờ rồi. Ta phải đi đây. |
저 다녀오겠습니다 [은임과 아란의 옅은 웃음] | Đến giờ rồi. Ta phải đi đây. |
- (아란) 부끄러운가 보다, 갑시다 - (은임) 우리도 얼른 갑시다 | Chắc nàng ấy ngại ngùng. - Phải, đi thôi. - Đi. |
(삼보) 마마! | Điện hạ! |
마마! | Điện hạ! |
마마, 마마... [삼보의 힘겨운 신음] | Điện hạ! |
[삼보의 가쁜 숨소리] | |
(이림) 너 그렇게 큰 소리로 나 막 찾으면서 달려오는 거 | Ngài đừng gọi ta lớn tiếng như vậy mỗi khi cần nói gì với ta được không? |
그거 좀 그만하면 안 되겠느냐? | mỗi khi cần nói gì với ta được không? |
거, 들을 때마다 가슴이 철렁한다 | Lần nào như thế ta cũng thấy khiếp đảm. Lần này |
이번에는 진짜 진짜로 큰 소리 낼 만한 일입니다 | Lần này lớn chuyện thật rồi. |
가, 가, 가례청이 설치된답니다 | Thần nghe nói Garyecheong sắp sửa được treo lên. |
(이림) 가례청? 누가 혼인하는데? | Cho hôn lễ vương thất sao? Ai thành thân vậy? |
(삼보) 누구기는 누굽니까? | Ngài nghĩ là ai? Chỉ có duy nhất một người đủ tuổi thành thân trong vương tộc thôi. |
왕실에서 혼기 꽉 찬 미혼이 딱 한 사람이지! | Chỉ có duy nhất một người đủ tuổi thành thân trong vương tộc thôi. |
[긴장되는 음악] | |
(이림) 나? 도원 대군? | Ta? Vương tử Dowon ư? Vâng! Là cho ngài đấy, thưa Điện hạ! |
(삼보) 예, 도원 대군마마요 | Vâng! Là cho ngài đấy, thưa Điện hạ! |
전하께서 마마의 혼인을 명하신 겁니다 | Bệ hạ đã hạ lệnh an bài hôn sự cho ngài rồi. |
"녹서당" | |
구해령... | Hae Ryung à. |
(해령) 감축드립니다 | Cung hỷ. |
[이림의 다급한 숨소리] | |
(이림) 구해령! | Hae Ryung. |
구해령! | Hae Ryung. |
대체 뭘 감축한다는 것이냐? 난 이렇게 황당한데? | Sao nàng lại chúc phúc cho ta? Chuyện này thật hoang đường. |
오랫동안 | Lâu nay ngài vẫn muốn... |
사가에 나가 살기를 바라지 않으셨습니까? | được rời khỏi cung mà. |
염원이 이루어졌으니 마땅히... | Rốt cuộc ngài cũng được hoàn thành tâm nguyện, nên... |
이렇게 나가 살길 바란 게 아니었다 | Ta không muốn ra khỏi cung theo cách này. |
난 너와... | Ta không muốn ra khỏi cung theo cách này. Ta muốn nàng. |
[이림의 한숨] | |
너무 걱정하지 말거라 | Đừng lo. |
난 다른 누구와도 혼인하지 않을 생각이다 | Ta không có ý định thành thân với ai khác. |
너도 나와 같은 마음이라면... | Nếu nàng cũng thấy vậy... |
같은 마음이면요? | Cũng thấy vậy thì sao? |
저는 그 마음의 대가로 | Tình cảm của thần dành cho ngài... |
평생을 규문 안에서 부부인으로 살아야 하는 겁니까? | sẽ buộc thần phải làm thê tử của ngài cả đời sao? |
[애잔한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[깊은 한숨] | |
(이진) 가례청? | - Garyecheong sao? - Vâng, thưa Thế tử. |
(김 내관) 예, 내일부로 가례청이 설치되고 | - Garyecheong sao? - Vâng, thưa Thế tử. Ngày mai Garyecheong sẽ được treo lên. |
봉단령이 내려진다 하옵니다 | Rồi sẽ tiến hành tuyển thê cho Vương tử Dowon. |
알겠다, 가 보거라 | Được rồi, ngươi lui đi. |
[깊은 한숨] | |
무슨 생각을 그리 하십니까? | Điện hạ có điều gì phiền muộn sao? |
(사희) 들은 소식은 경축할 만한 일인데 | Đây là việc đáng mừng mới phải. |
표정은 근심이라서요 | Nhưng ngài lại có vẻ phiền não. |
왕실의 혼례는 경사가 아니다 | Hôn lễ của vương tộc chẳng phải việc đáng mừng. |
서로에게 뭘 얻어 낼 수 있는지 치밀하게 재고 따져서 | Đó là lúc toan tính những lợi lộc mà đối phương có thể mang lại. |
수를 두는 정치의 연장일 뿐이야 | Chỉ là đưa ra nước cờ chính trị đúng đắn thôi. |
[한숨 쉬며] 해서 누군가의 삶은 장기판 위의 말이 되고요 | Thì ra số kiếp như quân cờ của một người là như thế. |
[피식 웃으며] 그래 | Phải. |
너도 사대부의 여식이니 잘 알고 있겠지 | Chắc cô hiểu vì cô có xuất thân quyền quý. |
여사가 되지 않았더라면 같은 신세였을 테니까 | Nếu cô không trở thành nhà sử học, cô cũng sẽ như vậy. |
(이진) 하나 | Song, |
네게는 아직 기회가 있다 | cô vẫn có cơ hội. Cô không cần tuân lệnh Tả nghị chính |
좌상이 널 여사로 만들었다고 해서 | Cô không cần tuân lệnh Tả nghị chính |
네가 꼭 그자의 사람이 될 필요는 없다는 뜻이다 | chỉ vì ngài ấy giúp cô trở thành nhà sử học. |
[의미심장한 음악] | |
- (이조 정랑) 대감 - (대제학) 어, 오셨는가? | - Đại nhân. - Ngài tới rồi. |
(이조 정랑) 갑자기 가례청이라니 이게 무슨 일입니까? | Sao đột nhiên Garyecheong được treo lên vậy? Ngài biết Bệ hạ thất thường thế nào rồi. |
(대제학) 주상 전하 변덕이 어디 하루 이틀 일인가? | Ngài biết Bệ hạ thất thường thế nào rồi. |
해서 적당한 집안은 찾아보셨고? | Ngài đã tìm được ai có gia thế tốt chưa? |
(이조 정랑) 예, 생각나는 대로 연통을 넣고 있기는 한데 | Vâng, ta đã gửi thư tới mọi gia tộc mà ta có thể nghĩ ra. |
쉽지가 않을 거 같습니다 | Nhưng cũng chẳng dễ dàng gì. |
도원 대군은 말이 좋아 대군이지 | Vương tử Dowon tuy là vương tử, |
전하께 골칫덩이인 백면서생인데 | nhưng ai cũng biết ngài ấy là cái gai trong mắt Bệ hạ. Ai lại muốn nữ nhi của mình thành thân với người như vậy chứ? |
과연 어느 집안에서 딸을 내어놓을는지... | Ai lại muốn nữ nhi của mình thành thân với người như vậy chứ? |
(대제학) [한숨 쉬며] 그렇긴 하지 | Ai lại muốn nữ nhi của mình thành thân với người như vậy chứ? Ngài nói phải. |
대감, 이번에는 뭐, 대충 하자 없는 여식으로 골라다가 | Đại nhân, cứ chọn ra một nữ nhân tốt |
빨리 끝내 버립시다 | cho xong việc là được. |
(익평) 아니요, 수고하실 필요 없습니다 | Không, ngài không cần phải bận tâm đâu. |
난 이미 적임자를 골라 두었습니다 | Ta đã chọn được người rồi. |
(이조 정랑) 아니, 대, 대감 | Sao cơ? Đại nhân, |
서, 설, 설마... | phải chăng ý ngài là... |
(삼보) 마마? | Điện hạ. |
응? 아이... | |
이 상황에서 어디를 가... | Ngài ấy đi đâu rồi? |
[놀란 숨소리] | |
마마! | Điện hạ! |
(시행) 자, 그러면은 | Được rồi. |
성 검열 마중 갔다가 바로 주막으로 가자고 | Đi làm vài chén sau khi tiễn đại nhân Seong nào. |
오늘은 황장군이 쏜다니까 | Đêm nay đại nhân Hwang sẽ mời. |
(홍익) 제가 이럴 줄 알고 점심도 적게 먹었다니까요 | Ta chỉ ăn trưa một chút để bụng cho bữa tối nay đấy. |
(시행) [헛웃음 치며] 잘했다 | Ta chỉ ăn trưa một chút để bụng cho bữa tối nay đấy. Hay lắm. |
[문이 쾅 열린다] | Hay lắm. |
(시행) 어, 이 서리 야, 네가 여기를 웬일로... | Thư lại Yi, anh làm gì ở đây? |
(은임과 아란) 대군마마! | - Điện hạ! - Điện hạ! |
[옅은 한숨] | |
(시행) 뭐, 뭔 마마? | Cô vừa nói gì? |
[불편한 한숨] | |
따라오거라 | Theo ta. |
오늘의 입시는 끝났습니다 | Hôm nay thần hết việc rồi. Nàng muốn ta kéo nàng ra khỏi đây sao? |
손이라도 잡고 끌고 가야겠느냐? | Nàng muốn ta kéo nàng ra khỏi đây sao? |
[애잔한 음악] | |
(치국) 아, 이거, 이거 지금 무슨 상황이에요? | Chuyện gì vừa xảy ra thế? |
[시행의 당황한 신음] | |
(최 상궁) 마마, 도원 대군께서 드셨사옵니다 | Thưa Nương nương, Vương tử Dowon cầu kiến. |
(대비 임씨) 드시라 하게 | Cho Vương tử vào. |
(대비 임씨) 어서 오세요, 도원 | Vương tử Dowon tới rồi à. |
(이림) 그간 강녕하셨습니까? | Nương nương vẫn mạnh khỏe chứ? |
나야 늘 그날이 그날이지요 | Ta vẫn chẳng có gì khác trước. |
이리 가까이 앉으세요 | Miễn lễ. |
(대비 임씨) 도원에게 이리 급한 성정이 있는 줄 몰랐습니다 | Ta không ngờ con lại thiếu kiên nhẫn đến vậy. |
가례청이 열린다는 소식에 이 늙은이를 재촉하러 오신 겝니까? | Con tới thúc giục ta sau khi biết Garyecheong được treo ư? |
아닙니다 | Không ạ. |
마마께 드릴 청이 있어 왔습니다 | Con tới đây... để xin người một việc. |
간택령을 거두시고 | Xin hãy thu hồi lệnh tìm tân nương |
저의 혼사를 멈추어 주십시오 | và hoãn hôn sự của con ạ. |
도원... | Dowon. |
이미 마음에 품은 여인이 있습니다 | Con đã phải lòng một người. |
[잔잔한 음악] | |
너무나도 깊이 연모하여 | Con yêu nàng ấy vô cùng. |
그 여인이 아닌 다른 누구도 | Và con không muốn thành thân với ai khác... |
원하지를 않습니다 | ngoài nàng ấy. |
[애잔한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
"녹서당" | |
(상궁) 처녀단자를 넣었다 합니다 | Ngài ấy đã gửi tin về nữ nhi. |
(대제학) 그런 집안에서 왜 도원 대군을 탐내? | Tại sao họ lại muốn Vương tử Dowon? Nhất định là có điều gì ám muội. |
(도승지) 필시 속셈이 있을 것입니다 | Nhất định là có điều gì ám muội. |
(백선) 괜한 걱정은 마십시오 | Nhất định là có điều gì ám muội. Xin đừng lo. |
누구처럼 딸자식을 팔아 권세를 살 생각은 추호도 없으니 | Xin đừng lo. Không như kẻ khác, ta không định bán đứng nữ nhi để đổi lấy quyền thế. |
(시행) 여기 적힌 송사희가 우리 송사희야? | Đây là Song Sa Hui mà chúng ta biết ư? |
(경묵) 도원 대군 부부인 삼간택에 들었다는데? | Cô thuộc danh sách tuyển phi cho Vương tử Dowon. |
(이진) 누군가가 외척이 될까 | Ngài sợ sẽ có kẻ thành người |
미리 짓밟아 두는 속셈을 내 모를 것 같습니까? | của vương tộc. Ta biết ý đồ của ngài. |
(익평) 영특하십니다 | Cô thật sự rất thông minh. |
(사희) 그저 제 마음을 알아주셨으면 했습니다 | Thần chỉ mong Thế tử hiểu được tấm lòng của thần. |
(이진) 나도 마지막으로 너의 이야기를 들어 주마 | Thần chỉ mong Thế tử hiểu được tấm lòng của thần. Ta sẽ lắng nghe cô một lần cuối. |
(백선) 닮으셨습니다, 전하와 | Ngài ấy rất giống Bệ hạ. |
(모화) 해령이도 널 용서하지 않을 거야 | Hae Ryung cũng sẽ không tha thứ cho ngài. |
그 아이는 어디까지 알고 있는 것이냐? | Nàng ấy biết được những gì rồi? |
(해령) 따르십시오, 어명입니다 | Đó là thánh chỉ. Ngài nên tuân theo. |
(이림) 내가 다 버릴게 | Ta sẽ từ bỏ tất cả. |
No comments:
Post a Comment