흑기사 16
Kỵ Sĩ Áo Đen 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- (해라) 피곤해 보이네 - (샤론) 피곤해 보이네 | - Nhìn anh mệt nhỉ? - Nhìn anh mệt nhỉ? |
[불길한 속삭임] | |
(백희) 비단옷을 입고 부인인 척하는 여자는 | Người phụ nữ mặc áo lụa giả làm vợ cậu |
너를 죽인 악녀야 | là người phụ nữ độc ác đã giết cậu. |
너의 인연은 | Còn duyên phận của cậu… |
얼굴에 화상 흉터가 있는 | là một người hầu tốt bụng |
착한 여종이 맞다 | có vết sẹo bỏng trên mặt. |
몸이 많이 안 좋으신가 봐요 | Nhìn anh có vẻ không ổn lắm. |
[불길한 음향이 이어진다] | |
오빠 | Anh. |
많이 아파? | Anh mệt lắm à? |
(해라) [발소리] 왜 그래? 정신 나간 사람처럼 | Anh sao vậy? Sao cứ như mất hồn thế? |
아직도 머리가 아파? | Đầu anh vẫn đau à? |
아니야, 괜찮아 | Không, anh không sao. |
짐 가지러 왔어요 | Tôi tới để lấy đồ. |
몇 가지가 덜 왔더라고요 | Tôi để sót lại vài thứ. |
[발소리] | |
저, 밤늦게 죄송합니다 | Xin lỗi vì đến làm phiền muộn thế này. |
저희 사장님 무식한 거 | Thay mặt chủ nhân mình, |
대신 사과드립니다 | tôi xin lỗi cho sự vô ý của cô ấy. |
[작게] 가 | Đi thôi. |
얼른 | Mau lên. |
빨리 씻고 푹 자 | Anh mau tắm rửa rồi ngủ đi. |
응 | Ừ. |
아까 문수호 이상한 거 느꼈어? | Lúc nãy cậu có thấy Moon Soo Ho kỳ lạ không? |
- 아니 - 난 느꼈어 | - Không. - Tôi cảm thấy mà. |
그 사람한테 뭔가 변화가 있어 | Người ấy có gì đó thay đổi. |
그러고 보니까 | Nghĩ lại mới thấy, |
좀 살이 빠진 것도 같고 | cứ như anh ấy đã sụt mấy cân vậy. |
아니면 샤론 내쫓고 | Không thì sau khi đuổi được cô đi, |
살이 더 붙은 것 같기도 하고 | anh ấy đã tăng lên vài cân. |
뭔가 있어 | Rõ là có gì đó mà. |
[슬픈 음악] | |
(백희) 혼란이 오면 흘러가게 둬 | Nếu sự hỗn loạn ập đến thì hãy để nó trôi qua. |
아름다운 순간은 지금이다 | Bây giờ mới là thời khắc đẹp đẽ. |
수호야 | Soo Ho. |
해라와 함께 있는 지금이 중요해 | Quan trọng là giờ cậu đang ở cạnh Hae Ra. |
그럼요 | Đương nhiên rồi. |
저도 알아요 | Mình biết mà. |
- 이모 - 응 | Dì à. Ừ. |
문 대표는 | Tổng giám đốc Moon |
안 들어온 건지 들어왔다 다시 나간 건지 | vẫn chưa về hay về xong lại đi rồi? |
화장실 다녀오다가 나가는 거 봤어 | Lúc đi vệ sinh, dì đã thấy cậu ấy đi ra ngoài. |
일 때문에 속상해서 그런가 | Chắc anh ấy buồn chuyện công việc. |
갔다 올게 | Cháu đi đây. |
야, 과일이라도 먹고 나가 | Này, ăn hoa quả đã rồi đi. |
(해라) 많이 먹어 | Dì cứ ăn đi ạ. |
[실망한 듯 소리낸다] | |
1억이야 이거 갖고 가서 그림을 빌려와 | Một trăm triệu won đó. Cầm lấy đi mượn bức tranh về đây. |
안 파는 그림이라며 | Bức tranh đó không bán mà. |
안 파니까 빌려오라고 | Không bán nên tôi mới bảo mượn đó. |
사흘만 보고 준다고 해 | Bảo họ là chỉ cần ba ngày. |
[상자 닫는 소리] | |
가져오면 찢어버릴 거 같은데 | Mang nó về đây chắc sẽ bị xé rách mất. |
빨리 안 가? | Còn không mau đi đi? |
[풍경 소리] | |
[크게 소리내며 깨진다] | |
[긴장되는 음향] | |
[컥 소리를 낸다] | |
[불길한 속삭임] | |
[작게 신음한다] | |
어디까지 말했니? | Cô đã nói những gì rồi? |
[신음한다] | |
네가 두 사람 죽인 거까지 말했어? | Cô có nói việc giết hai người họ không? |
[콜록거린다] | |
다 했어요, 다 | Tôi nói hết rồi. Hết rồi. |
믿지도 않을 얘길 왜 한 거야? | Sao lại nói mấy chuyện không tin nổi? |
[신음하며 쿵 떨어진다] | |
[콜록 한다] | |
믿지도 않을 얘기라서 했어요 | Vì không tin nổi nên tôi mới nói. |
그래도 신경이 쓰였나 보네 | Nhưng hình như anh ấy có chút bận tâm |
백희한테 가서 말한 걸 보면 | nên mới đến tìm bà và nói chuyện. |
난 이제 | Một ngày nào đó, |
언젠가 죽어 | tôi sẽ chết đi. |
너 외로워서 어쩌려고 그래? | Cô thấy cô đơn nên mới làm vậy hả? |
너도 이제 | Bây giờ, cô cũng cố tìm cách hòa vào dòng chảy thời gian đi. |
시간 속으로 들어올 방법을 찾자 | Bây giờ, cô cũng cố tìm cách hòa vào dòng chảy thời gian đi. |
제발 | Xin cô đấy. |
그 사람이 내 남자가 되면 그렇게 될 거예요 | Khi nào người đó trở thành đàn ông của tôi thì sẽ được. |
나도 똑같이 나이를 먹고 곱게 늙어갈 수 있어 | Tôi cũng có thể già và chết đi như bà. |
그럴 리 없어 | Không có chuyện đó đâu. |
그 사람 | Người đó… |
내 기억이 떠오르기 시작했어요 | bắt đầu nhớ lại những ký ức về tôi rồi. |
난 알아 | Tôi biết. |
당신의 간절한 기도만 응답을 받는 게 아냐 | Không chỉ có lời cầu nguyện khẩn thiết mới được đáp lại. |
나의 시퍼런 슬픔도 | Đã đến lúc nỗi buồn sâu sắc của tôi |
답이 올 때가 됐죠, 이젠 | được đáp lại rồi. |
너 | được đáp lại rồi. Nếu cô… |
수호한테 장난치면 | dám giở trò với Moon Soo Ho, |
가만 안 둔다 | tôi sẽ không để yên đâu. |
컵이나 물어내요 | Nhớ đền cho tôi cái chén. |
(의사) 아무 이상 없으신데요 아주 좋으세요 | Không có gì bất thường cả. Mọi thứ đều rất tốt. |
음... 지난 달에 받은 건강검진 결과도 아주 좋으시고 | Kết quả kiểm tra sức khỏe tháng trước cũng rất tốt. |
갑자기 두통이 생겨서요 | Đột nhiên tôi cảm thấy đau đầu. |
이마에 난 상처도 다 아물었고 | Vết thương trên trán cũng đã lành rồi. |
두통의 원인까진 아닌데 | Nó cũng không thể gây đau đầu được. |
이명이나 환청까지 생겼습니다 | Nó cũng không thể gây đau đầu được. Tôi đã bị ù tai và nghe thấy ảo giác. |
스... 혹시 요새 뭐 스트레스 많이 받는 일 있으세요? | Dạo này có việc gì khiến anh áp lực quá nhiều không? |
스트레스겠죠 | Đúng là rất áp lực. |
오늘 점심은 좋아하는 사람이랑 맛있게 한번 드셔 보세요 | Hôm nay anh hãy cùng người mình thích ăn một bữa trưa thật ngon. |
주말엔 꼭 운동도 하시고요 | Hôm nay anh hãy cùng người mình thích ăn một bữa trưa thật ngon. Và cuối tuần phải vận động nữa. |
네, 선생님 | Vâng, thưa bác sĩ. |
[작게 심호흡한다] | |
[레스토랑에 음악이 깔려 있다] | |
피자 너무 맛있다 식기 전에 더 먹어 | Pizza ngon lắm. Anh ăn nữa đi, trước khi nó nguội. |
반지 이뻐 | Nhẫn của em rất đẹp. |
흠... | |
어디 아파? | Anh bị ốm à? |
병원 갔다 왔다면서 | Anh đi khám mà. |
어떻게 알았어? | Sao em biết? |
사무실부터 들렀지 같이 오려고 | Em đến văn phòng anh rồi mới cùng tới đây mà. |
이상 없대, 건강하대 | Bác sĩ bảo không có gì, anh rất khỏe mạnh. |
수호 오빠 강한 사람이잖아 너무 스트레스받지 마 | Anh Soo Ho là một người mạnh mẽ mà. Đừng bị áp lực quá. |
걱정 마, 잘될 거야 | Em đừng lo. Sẽ ổn cả thôi. |
그리고 잘 안 되면 어때? 네가 있는데 | Không ổn thì sao chứ? Có em ở đây mà. |
응, 맞아 | Đúng vậy. |
- 해라야 - 응? | - Hae Ra. - Hả? |
우리 봄에 결혼하자 | Mùa xuân này chúng ta kết hôn đi. |
왜 이렇게 급하게? | Sao lại gấp vậy? |
그럼 언제가 좋아? | Vậy khi nào thì được? |
[포크를 내려놓는다] | |
한 2년 뒤? | Khoảng hai năm sau. |
2년? | Hai năm sao? |
나도 좀 뭔가 이뤄놔야지 | Em cũng phải gặt hái được gì đã. |
어, 대리도 좀 달고 그리고 해외 출장도 좀 다녀보고 | Em muốn được thăng chức trợ lý và đi công tác nước ngoài. |
그거 결혼하고 하면 되잖아 왜 내가 일 못 하게 할까 봐 그래? | Kết hôn rồi vẫn làm được mà. Em sợ kết hôn xong anh không cho đi làm ư? |
아, 아니... | Không. |
그냥 그건 좀 그래 나도 좀 준비하고 싶어서 그래 | Chỉ là em muốn chuẩn bị một chút thôi. |
그리고 일단 아버지 문제 해결하고 나서 그때 하자 | Với lại, phải giải quyết chuyện của bố đã rồi mới kết hôn chứ. |
네가 원하면, 그래 | Nếu em muốn thì vậy cũng được. |
재수사는 검찰이 맡기로 했어 | Cơ quan kiểm sát đã quyết định điều tra lại vụ án |
건설사 돈을 받고 경찰까지 연루됐던 게 밝혀져서 | vì cảnh sát đã nhận tiền từ công ty xây dựng và có dính líu. |
박철민 회장도 참고인 신분으로 가겠네 | Chủ tịch Park Chul Min cũng sẽ làm nhân chứng nhỉ? |
응, 나도 오후에 증인 한 분하고 같이 가 | Ừ, chiều nay anh cũng đi cùng một nhân chứng. |
너 여행사 내려주면 되지 | Em xuống ở công ty du lịch hả? |
[아니라는 듯] 음음, 전철역에 | Không, cho em xuống ga tàu điện. |
갤러리 가봐야 돼 | Em cần đến phòng trưng bày. |
오케이 | Được. |
샤론 양장점 따로 연락 없지? | Cô Sharon ở Tiệm đồ tây không gọi em chứ? |
응 | Không. |
연락 와도 만나지 마 | Cô ấy có gọi cũng đừng gặp. |
흠... | |
네, 준비 거의 다 됐고요 곧 출발하려고요 | Vâng, chuẩn bị xong rồi. Chúng tôi sắp xuất phát đây. |
예, 예, 연락받았습니다 | Vâng, họ đã liên lạc với tôi rồi. |
네, 참관하게 해주셔서 감사합니다 네 | Vâng, cảm ơn đã đồng ý cho chúng tôi tới xem. |
[재미있는 음악] | |
여긴 웬일이야 | Cậu đến đây làm gì? |
하... | |
저, 이 그림... | Bức tranh kia… |
샤론이 빌려오라고 해서요 | Sharon bảo tôi đến mượn. |
(장빈) 네, 고고미술사 학회지에도 싣기로 했고요 | Vâng, tôi đã quyết định đăng lên Tạp chí Lịch sử Mỹ thuật Khảo cổ. |
네, 네, 그럼 연구실에서 뵙겠습니다, 교수님 | Vâng, tôi đã quyết định đăng lên Tạp chí Lịch sử Mỹ thuật Khảo cổ. Vâng, hẹn giáo sư ở phòng nghiên cứu. |
네 | Vâng. |
점복... 아니, 장빈 씨 | Jeom Bok. À không, Jang Bin. |
아! | |
안녕하세요? 또 오셨네요 | Xin chào. Cô lại đến ạ? |
잠깐 나랑 얘기 좀 할까요? | Nói chuyện với tôi một lát được chứ? |
아, 죄송한데 제가 지금 급히 가봐야 할 데가 있어서 | Thật ngại quá, giờ tôi có chuyện gấp cần phải đi ngay. |
아... 혹시... | Có phải… |
조선 시대 묘에서 나온 문서를 보러 가는 건가요? | cậu định đi xem những tài liệu được phát hiện ở lăng mộ cổ thời Joseon không? |
하... 아, 예, 그걸 어떻게... | Vâng. Sao cô lại biết chuyện đó? |
나도 같이 갈 수 있을까요? | Tôi cũng đi cùng được chứ? |
죄송합니다, 그게 아직 일반에 공개는 힘들다고 해서 | Xin lỗi, nhưng giờ chuyện này vẫn chưa thể công bố ra bên ngoài. |
아, 그럼 | Vậy thì… |
나한테 딱 10분만 시간을 줘요 | cho tôi xin đúng mười phút thôi. |
해드릴 얘기가 있어요 | Tôi có chuyện cần nói. |
후회하진 않을 겁니다 | Cậu sẽ không hối hận. |
네, 그러시죠 | Vâng, được thôi. |
[작게 웃으며] 아... 밖으로 나가시죠 | Chúng ta ra ngoài nhé. |
혹시 | Không biết cậu có thể mang cho tôi cây lau nhà hoặc cái ghế đã bỏ đi không? |
대걸레나 못 쓰는 의자 있으면 좀 갖다주시겠어요? | Không biết cậu có thể mang cho tôi cây lau nhà hoặc cái ghế đã bỏ đi không? |
[큰 북소리와 긴장되는 음향] | |
[큰 바람 소리] | |
[딱 부러지는 소리] | |
[큰 소리를 내며 부서진다] | |
[큰 소리를 내며 부서진다] | |
(남자) 주차장 가신 거 같던데 아까 손님이랑 | Chắc anh ấy xuống bãi đỗ xe với vị khách lúc nãy rồi. |
주차장에요? | Bãi đỗ xe ư? |
어? | |
안녕하세요 | Xin chào. |
[긴장되는 음향] | |
[뚝 부러지는 소리] | |
[땅에 떨어져 뒹구는 소리] | |
[쨍하며 깨지는 소리] | |
베키 저러는 거 처음 봐요? | Lần đầu tiên cô thấy Baek Hee như vậy hả? |
헉! | |
[철근이 휘어지는 소리] | |
[철근이 떨어져 뒹구는 소리] | |
겁을 주려는 게 아니라 | Không phải tôi muốn dọa cậu. |
내 말을 믿어야 해서 보여드린 겁니다 | Không phải tôi muốn dọa cậu. Tôi chỉ cho cậu thấy vì cậu cần phải tin lời tôi thôi. |
나는 | Tôi… |
보통 사람들과 조금 다릅니다 | hơi khác với người bình thường một chút. |
예 | Vâng. |
[해라 딸꾹질] [상자가 뚝 떨어지는 소리] | |
[딸꾹] | |
관객이 더 있었네 | Còn có cả khán giả nữa nhỉ? |
[딸꾹] | |
할 수 없지 | Cũng không sao cả. |
(백희) 지금 가시면 | Nếu bây giờ đi, |
장빈 씨 할아버지의 할아버지의 아버지 | cậu sẽ thấy bức tranh vẽ, câu chuyện dài dằng dặc |
구점복이 그린 그림과 기나긴 사연 | và lời cầu nguyện do Koo Jeom Bok, bố của ông nội của ông nội cậu để lại |
그리고 기도문을 보실 겁니다 | bố của ông nội của ông nội cậu để lại vì nữ nhân mặc bộ y phục kia. |
한 남자와 두 여자의 얘기를 썼을 겁니다 | Ông ấy đã viết câu chuyện về một người đàn ông và hai người phụ nữ. |
지금부터 그 사연을 들려드릴 테니 | Giờ tôi sẽ kể câu chuyện đó cho cậu nghe. |
내 얘기가 그 기도문과 일치한다면 | Giờ tôi sẽ kể câu chuyện đó cho cậu nghe. Nếu câu chuyện của tôi trùng khớp với lời cầu nguyện đó, |
제 부탁을 하나 들어주십시오 | xin cậu hãy đáp ứng một thỉnh cầu của tôi. |
그게 뭡니까? | Đó là gì? |
점복이가 쓴 기도문을 알려주세요 | Hãy cho tôi biết lời cầu nguyện mà Koo Jeom Bok viết. |
그리고 | Và… |
그 사연이 적힌 문서를 직접 보게 해주세요 | hãy cho tôi trực tiếp xem tờ giấy ghi lại câu chuyện đó. |
알겠습니다, 해주실 얘기가 문서와 일치한다면 | Tôi biết rồi. Nếu chuyện cô kể và tài liệu trùng khớp, |
기도문과 문서, 그림 모두 직접 보여드리겠습니다 | Tôi biết rồi. Nếu chuyện cô kể và tài liệu trùng khớp, tôi sẽ để cô xem toàn bộ lời cầu nguyện, câu chuyện và tranh vẽ. |
지금으로부터 230여 년 전쯤 | Khoảng 230 năm trước… |
[슬픈 음악] | |
(백희) 지체 높은 양반 댁의 혼례를 앞둔 아씨와 | có một tiểu thư sắp tổ chức hôn lễ với một thiếu gia dòng dõi cao quý. |
그 아씨의 혼례복을 짓는 몸종 하녀가 있었습니다 | Và có một người hầu may y phục cưới cho cô ấy. |
[사진 촬영음] | |
[사진 촬영음] | |
[사진 촬영음] | |
[사진 촬영음] | |
[사진 촬영음] | |
(백희) 아씨는 혼례복을 걸쳐본 여종의 얼굴을 | Tiểu thư đã dùng sắt nóng làm bỏng gương mặt của cô gái |
인두로 지졌고 | dám mặc đồ cưới của cô. |
혼례복 걸친 여종을 신부로 착각한 신랑은 | Tân lang nhầm người mặc đồ cưới chính là tân nương của mình |
평생의 사랑을 맹세했지요 | và thề rằng sẽ yêu cô suốt đời. |
[사진 촬영음] | |
[사진 촬영음] | |
하... 미친 거 아냐? | Trời ạ. Bà ta bị điên rồi à? |
그림 빌려달라 말라 얘기 꺼낼 상황이 아니었어 | Đừng nói đến mượn tranh, tôi còn chưa kịp nói chuyện với cậu ấy. |
옛날얘기만 재밌게 듣다 왔네 | Nhưng tôi đã nghe một câu chuyện xưa rất thú vị. |
그런 얘기가 묘에서 나왔을 거라고 했다는 거지? | Bà ta nói câu chuyện đó xuất hiện trong ngôi mộ sao? |
베키가 점복이한테 | Baek Hee đã nhờ Jeom Bok |
글과 사연을 남겨달라고 부탁했다던데? | ghi lại câu chuyện bằng chữ. |
아우... | Ôi trời. |
미쳤어 | Bà ta điên rồi. |
(백희) 남편이 천주교도인 걸 소문내고 | Thiếu phu nhân Seo Rin tung tin đồn chồng mình là tín đồ Công giáo |
분이에게 자신의 옷을 입힌 서린 아씨는 | và bắt Boon Yi mặc đồ của cô ta |
분이를 사지로 내몰았어요 | để đẩy Boon Yi vào chỗ chết. |
[사진 촬영음] | |
[슬픈 음악] | |
(백희) 분이가 죽기를 기대했지만 | Cô ta muốn Boon Yi phải chết. |
사랑의 힘으로 버텨낸 거죠 | Nhưng nhờ sức mạnh tình yêu, Boon Yi đã chịu đựng được. |
[버스가 끽 하며 서는 소리] | |
[헉헉거리는 소리] | |
(백희) 칼에 찔려 목소리를 잃고 | Dù bị dao đâm và mất đi giọng nói, |
먼 길을 찾아와 그리운 정인을 만났지만 | cô ấy vẫn đi một quãng đường rất xa để đến gặp người mình yêu. |
[안타까움에 숨을 들이쉬고 내쉰다] | |
(백희) 질투에 불탄 서린 아씨는 두 사람을 불태워 죽였고 | Nhưng vì ghen tuông, phu nhân Seo Rin đã thiêu chết hai người. |
[사진 촬영음] | |
(백희) 분이의 저주를 받아서... | Cô ta đã bị Boon Yi nguyền rủa. |
(분이) 구천을 떠도는 | Cô sẽ trở thành… |
귀신이 되어라 | hồn ma nơi Cửu Tuyền. |
(백희) 늙지 않고 죽지 않는 존재가 되었으며 | Cô ta trở thành người không già và cũng không thể chết. |
[점복이 통곡한다] | |
(백희) 어떤 여인에게서 | Jeom Bok đã nhận lời một phụ nữ… |
내 부탁함세 | Nhờ cả vào ngươi. |
(백희) 이 모든 일을 기록하라는 부탁을 받습니다 | …ghi chép lại toàn bộ câu chuyện này. |
[사진 촬영음] | |
[사진 촬영음] | |
[한숨을 내쉰다] | |
[노크] | |
(백희) 사무실 안 가고 여긴 왜? | Sao cô không đi làm mà lại tới đây? |
어떻게 그런 걸 보고 다른 게 손에 잡히겠어요? | Vừa chứng kiến cảnh đó thì sao tập trung làm việc khác được ạ? |
[소리 내 웃은 뒤] 차력하는 거 처음 봐요? | Lần đầu gặp người mạnh thế à? |
얘기는 특강 때 이미 들은 거고 | Câu chuyện thì cô đã nghe trong buổi giảng rồi. |
저도 여기서 같이 기다리고 싶어요 | Tôi muốn ở đây đợi cùng. |
정말 직접 그 문서를 보게 될지 아닐지 | Tôi muốn trực tiếp xem những tài liệu đó. |
호기심이 많은 아가씨였네 | Không ngờ cô có tính hiếu kỳ vậy đấy. |
근데 기분이 좀... 이상해요 | Nhưng tôi cảm thấy hơi kỳ lạ. |
어떻게? | Sao thế? |
막 신기하고 또 황당하고 그래요 | Vừa thấy thần kỳ, vừa thấy bàng hoàng. |
그 얘기가 내 얘기 같다거나 그래요? | Cô cảm giác câu chuyện đó là về mình ư? |
아뇨, 그건 아니고요 | Không, không phải vậy. |
음... | |
근데 정말 그 문서가 나올까요? | Nhưng nó thật sự được viết trong tài liệu ấy sao? |
하... | |
지금까지 연락이 없는 걸 보니까 아닌가 보네 | Cậu ấy vẫn chưa liên lạc thì chắc là không phải rồi. |
[백희가 작게 웃는다] | |
걱정 말고 회사로 가봐요 | Đừng lo, quay về làm việc đi. |
박철민 회장은 정길영 사장을 의심하는데 | Chủ tịch Park Chul Min nghi ngờ Giám đốc Jung Gil Young. |
연구소 화재 나던 날 저녁에 찍힌 사진입니다 | Có ảnh chụp ông ấy đi ăn tối vào đêm viện nghiên cứu bị cháy. |
정 사장님은 연관이 없습니다 | Giám đốc Jung không liên quan gì cả. |
잘 알겠습니다 저희도 좀 더 조사를 해보죠 | Tôi biết rồi. Chúng tôi sẽ điều tra thêm. |
- 한명수 씨 - 네 | - Ông Han Myung Soo. - Vâng. |
건설사 임원으로 계실 때 회사에서 고의적으로 | Có thật là khi ông còn là giám đốc công ty xây dựng, |
연구소에 불을 지르라고 돈이 지급된 사실이 있습니까? | công ty đã dùng tiền mua chuộc người đốt viện nghiên cứu không? |
그 당시는 알지는 못했는데 | Lúc đó thì tôi không biết, |
나중에야 들었습니다 그런 일이 있었다는 걸 | nhưng sau này tôi có nghe nói. Đúng là có chuyện đó. |
그 당시 개발사업팀의 책임자였던 분이 돌아가셔서 | Người chịu trách nhiệm cho nhóm kế hoạch phát triển khi đó đã qua đời rồi. |
뭐 자세한 건 알 수 없고요 | Không thể tìm hiểu kỹ hơn được nữa. |
건설사 측으로부터 돈을 받아 | Vậy là có người nhận tiền từ công ty xây dựng và đốt viện nghiên cứu nhỉ? |
불을 지른 사람이 있긴 있다는 얘기네요 | Vậy là có người nhận tiền từ công ty xây dựng và đốt viện nghiên cứu nhỉ? |
그렇게 들었습니다 | Tôi nghe được là như vậy. |
그 사람 이름이 뭡니까? | Người đó tên là gì? |
[긴장되는 음악] | |
장철두라는 놈이 돈을 받은 겁니다 | Jang Cheol Doo là người nhận tiền. |
당시 절도에 방화에 전과 3범이었고 | Khi đó, anh ta đã có ba tiền án về tội đốt phá và trộm cắp tài sản. |
5년 전엔 마약에 손을 대다 죽었어요 | Năm năm trước, anh ta đã chết vì ma túy. |
우리 사이엔 돈 거래 흔적이 없잖습니까 | Không có dấu vết giao dịch tiền bạc giữa chúng tôi. |
하하하, 증명 못 합니다 | Không thể chứng minh được đâu. |
저 정도면 적은 돈 아닙니다 | Số tiền này không nhỏ đâu. |
[한숨] | |
(검사) 그 사람 이름이 뭡니까? | Người đó tên là gì? |
장철두라는 사람이라고 들었습니다 | Tôi nghe nói người đó tên là Jang Cheol Doo. |
[한숨] | |
박철민이 한 발 빨랐네요 | Park Chul Min lại nhanh hơn một bước rồi. |
객관적 자료가 충분하니까 그 말을 다 믿진 않을 겁니다 | Ta có đầy đủ tài liệu khách quan. Họ sẽ không hoàn toàn tin ông ta đâu. |
그리고 내일 윤달홍 씨가 참고인으로 출석하니까 | Với lại, ngày mai Yoon Dal Hong cũng sẽ làm nhân chứng mà. |
너무 걱정하지 마십시오 | Anh đừng quá lo. |
네 | Ừ. |
피곤해 보이시네요 | Nhìn anh có vẻ mệt. |
오늘 일찍 들어가 쉬세요 | Hãy về sớm nghỉ ngơi đi. |
괜찮아요 | Tôi không sao. |
안녕하세요 | Xin chào. |
연락 없이 불쑥 찾아와 죄송합니다 | Xin lỗi vì đã đến mà không báo trước. |
마무리는 짓고 가야 할 거 같아서 | Tôi nghĩ mình phải kết thúc chuyện này. |
저는 동네가 개발되는 쪽을 지지하기로 했습니다 | Tôi quyết định sẽ ủng hộ việc phát triển khu phố. |
제가 사인했던 동의서 돌려주세요 | Vui lòng gửi lại thỏa thuận mà tôi đã ký. |
제가 보는 앞에서 없애주시든가 | Vui lòng gửi lại thỏa thuận mà tôi đã ký. Hoặc là hủy nó ngay trước mắt tôi. |
실장님 | Hoặc là hủy nó ngay trước mắt tôi. Trưởng phòng. |
네 | Vâng. |
제가 찾아드리겠습니다 나가시죠 | Tôi sẽ tìm nó cho cô. Ra ngoài thôi. |
공청회는 아주 재밌었습니다 | Buổi trưng cầu dân ý rất thú vị. |
수고하세요 | Anh vất vả rồi. |
그날 | Hôm đó… |
저한테 뭐라고 하셨었죠? | cô đã nói gì với tôi nhỉ? |
언제요? | Khi nào? |
우리 집에서 나가던 날 | Khi nào? Ngày cô rời khỏi nhà tôi. |
전생에 당신의 사랑은 나였다고요 | Tôi nói rằng kiếp trước, người anh yêu là tôi. |
날 기억해내고 못다 한 사랑을 이뤄야 한다고 | Tôi nói rằng kiếp trước, người anh yêu là tôi. Anh phải nhớ ra tôi, và hoàn thành tình yêu còn dang dở. |
그런 얘기 저한테 왜 하신 겁니까? | Sao cô lại nói với tôi chuyện như vậy? |
신경 쓰이시나 봐요? | Có vẻ anh rất để tâm nhỉ? |
[슬픈 음악] | |
믿진 않지만 뭐 그런 일이 있었다고 해도 | Tôi không tin, Nhưng dù từng có chuyện đó |
지금하고 달라질 건 없습니다 | thì bây giờ cũng chẳng có gì thay đổi. |
저는 정해라를 사랑하고 | Tôi yêu Jung Hae Ra |
평생 같이할 거니까요 | và sẽ sống với cô ấy suốt đời. |
앞으로 저한테 그런 얘기 하지 마시고 | Sau này đừng nói với tôi mấy chuyện như vậy. |
아니, 다신 찾아오지 마세요 | Không, đừng đến tìm tôi nữa. |
[한숨을 내쉰다] | |
[불길한 음악] | |
[불길한 속삭임] | |
[노크] | |
내일 찾으러 오겠습니다 | Ngày mai tôi sẽ đến lấy lại. |
고맙습니다 | Cảm ơn cậu. |
[슬픈 음악] | |
[흐느낀다] | |
[흐느낀다] | |
좋은 일 있어? 얼굴에 생기가 도네 | Có chuyện gì vui à? Mặt cô tràn đầy sức sống kìa. |
내 기도가 이뤄질 거 같은 느낌이 좀 들어 | Tôi cảm thấy lời cầu nguyện của mình sẽ thành hiện thực. |
아, 베키가 잠깐 보재 | Baek Hee muốn gặp cô đó. |
자기 집으로 오라던데? | Bà ấy bảo cô ghé qua nhà. |
해라야, 나 오늘 좀 늦을 거야 | Hae Ra, hôm nay chắc anh sẽ về muộn. |
어, 나도 오늘 낮에 땡땡이 쳐가지고 야근해야 돼 | Vâng, hôm nay em trốn làm nên giờ cũng phải tăng ca. |
- 너무 늦지 말고 - (해라) 응 | - Đừng muộn quá đấy nhé. - Vâng. |
아, 저기 | À, đúng rồi. |
장백희 선생님 좀... | Anh biết… |
특별한 분인 거 알고 있었어? | cô Jang Baek Hee là người đặc biệt chứ? |
왜? 무슨 일 있었어? | - Sao thế? Có chuyện gì à? - Ừ. |
응 | - Sao thế? Có chuyện gì à? - Ừ. |
무슨 일? | Chuyện gì thế? |
이따 집에서 말할게 일 잘 보고 와 | Lát về nhà em kể cho. Anh làm xong việc rồi về. Đi cẩn thận. |
그래 | Được rồi. |
이리 와서 봐 | Mau lại đây xem đi. |
[슬픈 음악] | |
점복이의 기도문에 | Trong lời cầu nguyện của Jeom Bok, đúng là có đáp án. |
역시 해답이 있었어 | Trong lời cầu nguyện của Jeom Bok, đúng là có đáp án. |
(점복) 나에게 목숨을 준 이는 부모였으나 | Cha mẹ là những người đã cho tôi sự sống |
빛을 준 이는 분이 누이였어라 | còn chị Boon Yi đã cho tôi ánh sáng. |
[마우스를 클릭한다] | Xong rồi. |
- 언니 - 응? | - Chị! - Hả? |
(주희) 먹고 힘! | - Chị! - Hả? Ăn lấy sức nhé. |
고마워 | Cảm ơn em. |
쪽쪽쪽 | |
[소리 내 웃는다] | |
왜 저래 | Gì vậy hả? |
(점복) 미천한 나를 귀히 여기고 | Chị ấy coi trọng một kẻ hèn mọn như tôi |
[작게 웃는다] (점복) 내 재주를 아까워했음이라 | và thấy tiếc cho tài năng của tôi. |
어여쁘고 착한 누이 | Boon Yi xinh đẹp và tốt bụng. |
운명이 바뀐 최서린에게 그 생이 멸하였으니 | Choi Seo Rin, người có vận mệnh bị tráo đổi với Boon Yi đã phá hủy cuộc đời chị ấy. |
애통하고 슬프도다 | Tôi thấy rất đau buồn và khổ não. |
부디 하늘에 비오니 | Tôi mong rằng chị ấy có thể được sinh ra lần nữa |
다음 생을 허락하시어 | Tôi mong rằng chị ấy có thể được sinh ra lần nữa |
정인 이명소와의 못다 한 정을 이루게 하시고 | để tiếp tục chuyện tình vẫn còn dang dở với Lee Myung So. |
혹 다음 생에도 서린이 악행을 행한다면 | Nếu như kiếp sau Seo Rin vẫn có những hành động xấu xa, |
구천지귀의 표식이 온몸에 돋아 | toàn thân sẽ hiện lên dòng chữ "Cửu Tuyền Chi Quỷ". |
두 사람을 보호하게 하소서 | Xin hãy bảo vệ hai người họ. |
천한 종놈 주제에 | Sao tên khốn ấy dám? |
(점복) 두 사람의 혼례복을 지어 바치되 | Cô ta sẽ phải toàn tâm toàn ý |
진심으로 할 것이며 | may đồ cưới cho hai người họ. |
명소와 분이가 인연을 이뤄야만 | Chỉ khi Myung So và Boon Yi nên duyên |
서린도 죄업을 씻고 평안에 들 수 있을 것이다 | thì Seo Rin mới có thể rửa sạch tội và có thể sống bình an. |
제까짓 게 뭔데 나한테 이래? | Sao tên khốn đó dám làm vậy với tôi? |
강한 기운이 실린 기도문이야 | Lời cầu nguyện này có sức mạnh rất lớn. |
더 이상의 악행은 안 된다, 샤론 | Cô không thể làm những việc độc ác nữa đâu, Sharon. |
내 간절한 마음이 그 천한 종놈을 이길 거예요 | Trái tim cháy bỏng của tôi sẽ thắng ả người hầu hèn hạ đó. |
이젠 그만해 | Hãy thôi đi! |
왜 내 편은 하나도 없어? 왜? | Sao không một ai đứng về phía tôi? Tại sao? |
선생님, 무슨 일이에요? | Cô, có chuyện gì thế? |
(백희) 하... | |
[긴장되는 음향] | |
샤론! | Sharon! |
(분이) 구천을 떠도는 | Cô sẽ trở thành |
귀신이 되어라 | hồn ma nơi Cửu Tuyền. |
[불길한 음향과 속삭임] | |
왜 그래, 언니? | Chị sao thế? |
너 무슨 소리 못 들었어? | Em không nghe thấy gì à? |
무슨 소리? | Em không nghe thấy gì à? Tiếng gì cơ? |
[큰 북소리와 불길한 음향] | |
[날카로운 쇳소리가 점점 커진다] | |
[콰과광] | |
[샤론 작게 비명] | |
아! | |
아악! | |
[샤론이 고통에 계속 신음한다] | |
서린 씨 | Seo Rin. |
[샤론이 고통에 비명을 지른다] | |
서린 씨! | Seo Rin! |
- (샤론) 악! 아... - (백희) 아... | |
[샤론이 고통에 신음하며 비명을 지른다] | |
(수호) 괜찮으세... 아! | Cô không sao chứ? |
[샤론이 계속 비명을 지른다] | |
[고통에 신음하며] 잘못했어요 | Tôi sai rồi. |
[고통에 헐떡인다] | |
내가 잘못했어요, 그만! | Tôi sai rồi. Dừng lại đi. |
그만! | Dừng lại đi! |
우리를 용서해 주십시오! | Dừng lại đi! Xin hãy tha thứ cho chúng tôi. |
[샤론이 고통에 비명을 지른다] | |
[갑자기 비명이 잦아들며 숨을 헐떡이기 시작한다] | |
[숨을 헐떡인다] | |
[숨을 헐떡인다] | |
병원에 안 가보셔... | Cô nên tới bệnh viện… |
[놀란 호흡] | |
[미스터리한 음악] | |
이제 어쩌려고 | Giờ cô định thế nào? |
[음악이 고조된다] | |
[다급한 호흡] | |
[헉 하고 숨을 내쉰다] | |
[숨을 내쉰다] | |
왜 나만... | Sao chỉ mình tôi… |
[샤론이 숨을 내쉰다] | |
[흥분한 호흡] | |
선생님 | Cô. |
이 그림이 | Bức tranh này… |
사실이에요 | là đồ thật. |
당분간은 | Tạm thời… |
이걸 쓰면 될 거야 | cô cứ đội cái này đi. |
웨딩드레스랑 수호 예복을 만들어주자 | Hãy may váy cưới và lễ phục cho Soo Ho. |
옷감을 마르고 재봉틀을 돌리면 이 글씨도 사라질 거야 | Khi chọn xong vải và bắt đầu may thì những dòng chữ sẽ biến mất thôi. |
두 사람이 혼인식을 올리면 | Khi hai người họ tổ chức hôn lễ, |
너도 이 벌이 끝날 거고 | hình phạt của cô cũng kết thúc. |
그 사람을 가질 수도 없는데 | Tôi không có được anh ấy |
시간 속으로 들어가는 게 무슨 의미가 있지? | thì hòa vào dòng thời gian còn có ý nghĩa gì nữa? |
그래도 | Dẫu vậy… |
언젠가는 끝날 고통이 되잖니 | nó cũng sẽ kết thúc những đau khổ của cô. |
늙고 죽을 거니까 | Vì cô sẽ già và chết đi mà. |
[슬픈 음악] | |
(백희) 이 모든 건 | Tất cả những điều này… |
다 사실이에요 | đều là sự thật. |
명소가 서린의 남편이었다는 것도 맞고 | Myung So từng là chồng của Seo Rin. |
서린이 두 사람을 죽였다는 것도 맞아요 | Và đúng là Seo Rin đã giết chết hai người họ. |
그리고 그 벌로 지금까지 살고 있는 거고요 | Vậy là vì sự trừng phạt đó nên cô ấy mới sống đến tận bây giờ. |
믿건 안 믿건 자유고 | Tin hay không là quyền của cậu. |
오늘 밤 잊고 싶다면 | Nếu cậu muốn quên đi chuyện đêm nay |
내가 잊게 해줄게 | thì tôi sẽ giúp cậu. |
아뇨 | Không. |
저한테 시간을 좀 주세요 | Hãy cho cháu chút thời gian. |
[한숨을 내쉰다] | |
모든 게 다 나 때문에 시작이 됐지 | Mọi chuyện bắt đầu là do tôi. |
내가 두 아이를 바꿔놨으니까 | Vì tôi đã tráo đổi hai đứa bé. |
용서해주시게 | Xin hãy tha thứ cho tôi. |
그리고 | Và… |
저 아이도 불멸의 저주에서 벗어날 수 있도록 | liệu cậu có thể mở lòng từ bi |
자비를 베풀어주시면 안 될까? | giúp Sharon thoát khỏi lời nguyền bất diệt không? |
샤론이 만든 예복을 입고 | Hãy mặc lễ phục do Sharon may. |
그러고 싶지 않습니다, 선생님 | Cô ơi, cháu không muốn vậy. |
선생님 | Cô à. |
언젠가 해라에게도 내가 용서를 빌게 | Một ngày nào đó, tôi cũng sẽ cầu xin Hae Ra tha thứ. |
그리고 | Và… |
그동안 수호에게 쌓았던 내 기도를 생각해서라도 | hãy nhớ về những lời cầu nguyện tôi dành cho cậu suốt thời gian qua |
내 부탁을 한 번만 들어주면 안 될까? | rồi giúp tôi một lần được không? |
그렇게 하겠습니다 | Cháu sẽ làm vậy. |
고마워요 | Cảm ơn cậu. |
오늘 일 | Chuyện ngày hôm nay, |
해라한테 말하지 않겠습니다 | cháu sẽ không nói với Hae Ra đâu. |
[감동적인 음악] | |
흠... | |
음... 음... | |
흠... 늦었네 | Anh về muộn thế? |
- 이리 와봐 - (해라) 응? | - Lại đây nào. - Hả? |
무슨 일 있었어? | Có chuyện gì sao? |
고마워 | Cảm ơn em. |
사랑해, 해라야 | Hae Ra, anh yêu em. |
술 마셨어? | Anh uống rượu à? |
너 뜻대로 하자 | Hãy làm theo ý em đi. |
결혼을 2년 후에 하든 10년 후에 하든 상관없어 | Chuyện kết hôn để hai hay mười năm nữa cũng không sao. |
너만 내 옆에 있으면 돼 | Chỉ cần em ở bên anh là đủ. |
나도 생각을 좀 해봤는데 | Em cũng đã nghĩ rồi. |
내년에 하자 | Năm sau mình kết hôn đi. |
웨딩 사진은 좀 미리 찍고 더 늙기 전에 | Nhưng phải chụp ảnh cưới trước, nếu không chúng ta sẽ già mất. |
그래 | Được. |
웨딩 촬영하는 거 생각보다 더 재밌대 | Được. Mọi người nói là chụp ảnh cưới rất thú vị. |
당장 하자 | Mọi người nói là chụp ảnh cưới rất thú vị. Vậy thì làm ngay thôi. |
[해라가 웃는다] | |
그럼 웨딩드레스는 우리 그때 같이 갔던 거기 샵, 거기서 할까? | Vậy chọn váy cưới ở cửa hàng lần trước luôn nhé? |
음... | |
드레스랑 예복은 내가 좋은 데서 준비할게 | Anh sẽ đặt váy cưới và lễ phục ở một nơi thật tốt. |
어디? | Ở đâu thế? |
나중에 말해줄게 | Sau này sẽ nói cho em biết. |
[웃음] | |
[함께 웃는다] | |
진짜야, 대박 꿈이야 | Đó là một giấc mơ rất đẹp, thật đó. |
[웃으며] 복권 살 거야 | Dì phải mua xổ số mới được. |
당첨되면 뭐 할 거야? | Nếu trúng thưởng, dì sẽ làm gì? |
이 집 내가 사야지 두 사람한테 세 받고 [웃는다] | Dì sẽ mua lại căn nhà này và cho hai đứa thuê. |
복권 꼭 당첨되세요 월세 많이 낼게요 | Nhất định phải trúng. Cháu sẽ trả tiền thuê cao. |
문 대표는 오늘 얼굴이 엄청 좋아 보인다 | Nhất định phải trúng. Cháu sẽ trả tiền thuê cao. Hôm nay nhìn sắc mặt Tổng giám đốc Moon tốt hơn rồi. |
응, 그러네 요 며칠 엄청 피곤해 보였는데 | Đúng rồi đó. Mấy hôm trước nhìn anh cực mệt mỏi. |
이모가 좋은 꿈 꾸셔 갖고 나도 좋은가 보다, 헤헤 | Chắc là vì dì đã mơ thấy một giấc mơ đẹp đấy ạ. |
[숙희와 해라가 웃는다] | |
아, 그럼 내가 | Nếu vậy thì mỗi ngày dì sẽ ngủ 20 tiếng và mơ thật đẹp. |
하루에 스무 시간 자면서 좋은 꿈만 꿔볼게 | Nếu vậy thì mỗi ngày dì sẽ ngủ 20 tiếng và mơ thật đẹp. |
[다 같이 웃는다] | |
[사래 걸린 듯 콜록거리다 웃는다] | |
- 먹어, 좀 - 응 | Anh ăn đi. |
[밝은 음악] | |
(해라) 나 진짜 충격적이었다니까 나 너무 깜짝 놀랐어 | Em thật sự rất sốc. Ngạc nhiên vô cùng. |
무술 잘하는 여자 멋지다 너도 베키 선생님한테 가서 배워 | Phụ nữ biết võ ngầu lắm. Em tìm cô Baek Hee và học đi. |
[웃으며] 그럴까? | Hay là vậy nhỉ? |
아, 그리고 막, 막 이렇게 묘에서 | Đúng rồi, cô ấy còn tiên đoán nội dung các dòng chữ ở ngôi mộ cổ nữa. |
이런 내용의 글이 나올 거 같단 말이야 이렇게 예언하는 거 있잖아 | Đúng rồi, cô ấy còn tiên đoán nội dung các dòng chữ ở ngôi mộ cổ nữa. |
뭐, 역사 공부 많이 하셨으니까 그렇게 얘기하실 수 있지 | Cô ấy học nhiều về lịch sử, nói chuyện đó cũng bình thường. |
근데 아직까지 아무 연락 없는 거 보면 다른 내용의 문서가 나왔나 봐 | Nhưng mãi không thấy liên lạc. Chắc nội dung đó khác với cô ấy nói rồi. |
신경 쓰지 마 | Em đừng để tâm. |
치 | |
저녁에 봐요 | Tối nay gặp lại nhé. |
- 정해라 - 응? | - Jung Hae Ra. - Hả? |
뭐 없어? | Em quên gì không? |
아... 치... | Thật là. |
쪽, 파이팅 | - Cố lên! - Không phải thế. |
응, 그거 아니야 | - Cố lên! - Không phải thế. |
쪽쪽쪽쪽... [해라가 웃는다] | |
에효... 파이팅! | Cố lên nhé! |
갈게 | Em đi đây. |
가 | Anh đi đi. |
[웃음] | |
아버지 | Bố. |
내가 이따위 종이 쪼가리 뭐 한두 번 받아본 줄 아니? 응? | Con tưởng bố nhận loại giấy này mới một, hai lần à? |
별거 아니야 | Không có gì đâu. |
너도 앞으로 사업을 하다 보면 몇 장 받을 거다 | Không có gì đâu. Sau này con làm kinh doanh thì cũng sẽ nhận vài tờ thôi. |
신경 쓸 거 없어 | Không cần bận tâm đâu. |
[헛기침] | |
너한테 왜 이런 게 와? | Sao em lại nhận được cái này? |
나도 몰라 | Em cũng không biết. |
나 안 가도 되지? 나 이런 데 가는 거 너무 무서워 | Em khỏi đi nhé? Em sợ đi tới mấy chỗ này lắm. |
너 이상한 문자 보낸 거 문수호한테 들킨 거 아냐? | Chuyện em gửi tin nhắn bị Soo Ho phát hiện à? |
그게 무슨 상관이야? | Vậy thì sao chứ? |
문수호 알아? | Moon Soo Ho biết rồi ư? |
[한숨을 쉰다] | |
괜히 이상한 짓을 해서 의심을 사고 그래? | Vì em làm mấy việc kỳ lạ nên mới bị nghi ngờ đấy. |
아... | |
내가 너 사랑해서 걱정돼서 바보 같은 짓을 한 거라고 할게 | Em sẽ nói vì em yêu anh, lo lắng cho anh nên mới làm chuyện ngu ngốc đó. |
그럼 되지? 어? 그럼 되지? 응? | Vậy là được đúng không? |
아, 나 봐봐, 내가 뭐 | Anh nhìn em đi. |
이상한 일 꾸미고 그렇게 생긴 사람인가? 그치? | Nhìn em không giống một kẻ dựng chuyện đâu. Đúng không? |
아, 시끄러워 생각 좀 하자, 좀 | Im lặng để anh suy nghĩ. |
[한숨을 내쉰다] | |
너 나랑 헤어지고 싶지 | Muốn chia tay em chứ gì? |
[한숨을 내쉰다] 어! | Ừ. |
생각도 없는 너 같은 애 그만 좀 만나고 싶다 | Anh không muốn quen với kẻ thiếu suy nghĩ như em. |
연구소에 불낸 것도 니네 아버지고 | Người làm cháy viện nghiên cứu là bố anh, |
해라 아버지 죽인 것도 니네 아버지야 | người giết bố Hae Ra cũng là bố anh. |
[불길한 음향] | |
나 검찰에 가서 다 말할 거야 | Em sẽ nói hết với cảnh sát. |
그게 무슨 소리야? | Em nói gì thế? |
놔 | Bỏ ra. |
거짓말이야 | Em nói dối đấy. |
[크게 한숨을 내쉰다] | |
[장엄한 음악] | |
[여러 대의 재봉틀이 돌아간다] | |
아, 안녕하십니까 | Xin chào. |
- 저, 해라야 - 네? | - Hae Ra. - Dạ? |
대리 진급... | Chuyện thăng chức trợ lý… |
축하한다! [환호성 이어진다] | Chúc mừng em! |
[모두 축하한다고 외친다] | Chúc mừng nhé! - Chúc mừng! - Xin chúc mừng! Chao ôi. |
[웃으며] 감사합니다 | Chao ôi. Cảm ơn mọi người. |
내 덕인 줄 알지? 해라, 고마워해라 | Cô biết là nhờ tôi đúng không? Phải cảm ơn tôi đó. |
[모두 웃는다] (해라) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
- (주희) 정대리님, 축하해요 - (해라) 우와아아! | Chúc mừng trợ lý Jung! |
- (남직원) 축하해요 - (팀장) 어이구, 우리 해라 | - Chúc mừng. - Hae Ra à. |
- (해라) 팀장님 - (팀장) 고생했다, 어이구 | - Trưởng nhóm. - Em làm tốt lắm. |
- (남직원) 축하해요 - (팀장) 자, 그럼 오늘 회식하나? | - Chúc mừng. - Hôm nay phải liên hoan chứ nhỉ? |
오늘은 제가... 쏩니다! | Hôm nay em mời! |
[모두 손뼉 치며 환호성] | - Tuyệt! - Thịt bò đi! |
- (남직원) 소고기! - (본부장) 어이, 쏜다! 해라가 쏜다! | - Thịt bò! - Được mời kìa. Hae Ra mời. |
(본부장) 신난다 | Vui quá! |
(본부장) 하하하, 신난다, 회식 | Liên hoan, vui quá! |
신난다 | Vui quá! |
- 본부장님 - 응? | - Tổng quản lý. - Gì cơ? |
- 본부장님도 가시려고요? - 난 안 가? | Anh cũng định đi sao? Tôi không được đi à? |
이럴 땐 그냥 우리끼리 놀게 좀 두세요 | Tôi không được đi à? Lúc thế này, cứ để chúng tôi vui vẻ đi. |
무슨 말이야 8차는 내가 쏠 건데 | Nói gì thế? Tôi sẽ đãi tăng tám. |
[팀장 한숨 쉰다] (해라) 본부장님도 꼭 오세요 | Nói gì thế? Tôi sẽ đãi tăng tám. - Tổng quản lý cũng đến nhé. - Cô thấy chưa? |
거봐, 쯧 [팀장 웃는다] | - Tổng quản lý cũng đến nhé. - Cô thấy chưa? |
저 그럼 외근 좀 다녀오겠습니다 | Vậy tôi ra ngoài làm việc đây. |
(팀장) 어이구, 그래, 정대리님 다녀오십시오 | Trợ lý Jung đi nhé. |
- [웃으며] 갔다 와 - 네 | - Đi nhanh rồi về nhé. - Vâng. |
차조심하고, 정대리, 응 | Cẩn thận xe cộ nhé, trợ lý Jung. |
- 진짜 오시게요? - 가야지 | - Anh đến thật đấy à? - Phải đi chứ. |
[풍경 소리] | |
[슬픈 음악] | |
[기쁜 호흡] | |
[기쁜 호흡] 사라졌다 | Biến mất rồi này. |
안녕하세요 요청하신 자료 드리러 왔어요 | Xin chào. Tôi mang tài liệu mọi người cần tới rồi đây. |
(남직원) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
오빠 | Anh. |
축하해! | Chúc mừng em nhé! |
음... | |
축하해, 정대리님 | Chúc mừng, trợ lý Jung. |
[웃으며] 고마워 | Cảm ơn anh. |
나, 오늘 저녁에 승진 축하 회식 있어 | Tối nay em có buổi liên hoan thăng chức. |
그러면 내가 와인 10병 보낼게 신나게 놀다 와 | Vậy anh sẽ gửi mười chai rượu đến. Chơi thật vui nhé. |
아, 그리고 나 웨딩촬영 끝내주게 잘하는 스튜디오도 알아놨어 | Em đã tìm được một tiệm ảnh cưới rất đẹp rồi. |
- 언제 할까? - 음... | Khi nào thì chúng ta chụp? |
나 다이어트 조금만 더 하고 한 일주일 뒤에? | Em phải giảm cân chút đã. Một tuần nữa nhé? |
오케이 한 번만 더 안아야겠다 | Được. Phải ôm thêm một lần nữa. |
일들 해 [해라와 수호 함께 웃는다] | Mọi người làm việc đi. |
[휴대폰 벨 소리] 어? 전화 왔다, 전화 왔다 | Nghe máy đi kìa. Về rồi gặp. Làm việc đi nhé. |
- 응 - 전화 받아, 일해 [해라가 손뼉 한 번] | Nghe máy đi kìa. Về rồi gặp. Làm việc đi nhé. |
일해, 간다 | Làm việc đi, em đi đây. |
[해라가 나가면서 쿵쿵 발소리] | |
[계속 울리는 휴대폰] | |
네 | Alô. |
예복이 완성됐습니다 | Lễ phục may xong rồi. |
언제 오시겠어요? | Khi nào anh sẽ tới? |
오늘 저녁에 들르겠습니다 | Khi nào anh sẽ tới? Tối nay tôi sẽ ghé qua. |
지난 밤 일은 잊어주시고 | Tối nay tôi sẽ ghé qua. Xin hãy quên chuyện đêm hôm trước đi. |
이젠 전부 잊어주세요 | Bây giờ, hãy quên hết đi. |
미안했어요 | Tôi xin lỗi. |
이따 뵙겠습니다 | Lát nữa gặp. |
[문이 열리고 닫히는 소리와 동시에 울리는 풍경] | |
[미스터리한 음악] | |
[옆문이 딸각 열린다] | |
결혼 축하드립니다 | Chúc mừng hôn lễ của hai người. |
어떠신가요? | Anh thấy sao? |
마음에 드시는지 | Anh hài lòng chứ? |
예식은 언제인가요? | Khi nào anh tổ chức lễ cưới? |
[작게 한숨 쉬며] 날짜는 아직 안 잡았습니다 웨딩 사진만 찍을 거예요 | Chúng tôi vẫn chưa chọn ngày. Chỉ chụp ảnh cưới trước thôi. |
그것도 좋죠 | Vậy cũng tốt. |
입어보세요 | Anh mặc thử đi. |
아, 이쁘다 | Đẹp quá đi! |
흠... | |
이런 덴 비싸겠지 | Chỗ này chắc là đắt lắm. |
[발소리] | |
(주희) 언니, 뭐 해? | Chị làm gì đó? |
- 회식 늦겠어, 가자 - 응, 가자 | - Sẽ muộn mất đấy. Đi thôi! - Ừ. |
- (해라) 다 봤어? - (주희) 응 | - Xong hết chưa? - Rồi ạ. |
[불길한 음향] | |
[불길한 속삭임이 계속 이어진다] | |
난 늙지도 죽지도 않아요 | Tôi không già, cũng không chết đi. |
모든 것을 할 수 있죠 | Tôi có thể làm mọi thứ |
당신만 사랑하는 치명적인 약점이 없다면 | nếu như không có nhược điểm chí mạng là yêu anh. |
그러지 말아요 오늘이 마지막이야 | Đừng làm như vậy. Hôm nay là lần cuối rồi. |
[재킷이 쾅 떨어지는 소리] | |
[작게 한숨 쉰다] | |
나도 이제 포기예요 | Bây giờ tôi sẽ từ bỏ. |
그동안 미안했어요 | Xin lỗi vì thời gian qua. |
당신의 아내는 나였는데 | Tôi là vợ anh… |
왜 끝내 사랑받지 못하고 | nhưng sao đến cuối cùng vẫn không được yêu |
당신을 가질 수도 없는 걸까요? | và không thể có được anh? |
그런 얘기 하지 맙시다 | Đừng nói những chuyện như vậy. |
간절해도 안 되는 게 있네요 | Có những thứ dù tha thiết mấy cũng thể không có. |
(팀장) 자, 우리 해라, 한 잔 더! | Nào, Hae Ra. Thêm một ly nữa! |
- 감사합니다! - (팀장) 받아, 자... | - Cảm ơn chị. - Nào. |
- (여직원) 역시 와인은 맥주잔이죠 - (팀장) 그지? | - Phải uống rượu vang bằng ly uống bia mà. - Đúng vậy. |
울언니 축하해 [함께 웃는다] | Chúc mừng chị nhé! |
우리 해라 덕분에 오늘 소고기까지 배 터지게 먹고, 아유, 좋다 | Nhờ Hae Ra mà hôm nay chúng ta mới được ăn nhiều thịt bò thế này. |
우리 이 상태 그대로 팀장, 본부장까지 승진해라 | Cứ vậy mà thăng chức lên trưởng nhóm, tổng quản lý đi nhé. |
- 감사합니다 - (본부장) 아니야 | - Em cảm ơn. - Không. |
여자들은 결혼이다 뭐다 해서 | Phụ nữ kết hôn rồi phải làm nhiều thứ, |
경력 단절로다가 본부장까지 못 와 | và vì bị gián đoạn kinh nghiệm, không lên được tổng quản lý đâu. |
(팀장) 무슨 말도 안 되는 소리세요? | Anh nói gì mà vô lý thế? |
제가 지금 본부장 되고 싶어서 얼마나 열심히 일하고 있는데 | Tôi đang chăm chỉ để trở thành tổng quản lý đấy. |
- 본부장 도전! - 저도 도전! | - Tôi sẽ thử sức mình. - Em cũng thế! |
- 저도 도전! - [팀장 웃는다] | Em cũng sẽ thử! |
아... 우리 회사 여자들은 너무 세! | Chao ôi! Phụ nữ công ty ta mạnh mẽ quá. |
대리 불러드릴게 어여 가세요 | Chao ôi! Phụ nữ công ty ta mạnh mẽ quá. Để tôi gọi lái xe thuê cho anh về nhà nhé. |
- 정대리 - 예 | - Trợ lý Jung. - Dạ? |
그 반지는 뭐야? | Cái nhẫn kia là sao? |
비밀입니다 | Bí mật ạ. |
다들 들었지? 들었지? 어? | Mọi người nghe thấy hết rồi chứ? Nghe rồi chứ? |
문수호 대표가 준 거 비밀이야 | Giữ bí mật việc Tổng giám đốc Moon Soo Ho tặng. |
아줌마! 여기 비밀이야! | Cô ơi, đây là bí mật nhé! |
[팀장 웃는다] | Đừng nhắc đến chữ "Moon". |
'문'자도 꺼내지 마 | Đừng nhắc đến chữ "Moon". |
문어 한 접시 할래? | Gọi thêm bạch tuộc nhé? |
아줌마, 문어 한 접시요! | - Cô ơi, cho thêm một đĩa bạch tuộc. - Thêm một đĩa. |
- (본부장) 한 접시 - (팀장) 드시고 가셔야 됩니다 | - Cô ơi, cho thêm một đĩa bạch tuộc. - Thêm một đĩa. - Anh ăn xong phải về đi đấy. - Ừ. |
(본부장) 응 | - Anh ăn xong phải về đi đấy. - Ừ. |
[불길한 음향] | |
[툭 소리] | |
이 칼로 | Xin anh… |
날 죽여주세요 | hãy giết tôi bằng con dao này. |
[슬픈 음악] | |
정신 차려요, 최서린 씨 | Tỉnh táo lại đi, cô Seo Rin. |
당신이 날 찌르면 | Có lẽ nếu anh đâm tôi, |
나도 이 고통의 시간을 끝낼 수 있을 거 같아 | tôi có thể kết thúc quãng thời gian đau khổ này. |
날 위해 해줘요 | Hãy làm vậy vì tôi. |
난 당신 위해서 아무것도 하기 싫습니다 | Tôi không muốn làm điều gì vì cô cả. |
이 예복도 베키 선생님 위해서 입는 거예요 | Tôi mặc bộ lễ phục này cũng chỉ vì cô Baek Hee. |
당신 예전엔 따뜻한 남편이었어 | Ngày đó anh từng là một người chồng rất ấm áp. |
날 사랑하진 않았겠지만 | Có thể khi đó anh không yêu tôi |
미워하지도 않았어 | nhưng anh cũng không ghét tôi. |
우린 좋은 부부였어요 | Chúng ta là một cặp vợ chồng tốt. |
그건 당신 기억의 과거지 내 기억엔 없습니다 | Nó là ký ức trong quá khứ của cô. Ký ức của tôi không có chuyện đó. |
날 | Xin anh… |
죽여주세요 | hãy giết tôi đi. |
[크게 한숨을 쉰다] | |
칼 치워요, 정신 차리고 | Vứt dao và tỉnh táo lại đi. |
그럼 얼른 떠나요 | Vậy anh mau đi đi. |
나 스스로 찌를 테니 | Tôi sẽ tự đâm mình. |
혼례복도 바쳤으니 이젠 나도 늙겠죠 | Tôi đã chuẩn bị lễ phục cho hai người nên giờ cũng sẽ già đi. |
언제나처럼 쓸쓸하게 | Và vẫn cô độc như trước đây. |
잘됐네 | Tốt rồi. |
앞으로 나나 해라나 당신 만나는 일 절대 없을 겁니다 | Sau này tôi và Hae Ra sẽ không bao giờ gặp lại cô nữa. |
날 사랑하지 않아도 | Tôi biết là anh không yêu tôi, |
인간의 정으로 날 한 번 안아줄 수 있어요? | nhưng có thể ôm tôi một lần, bằng lòng thương của con người không? |
옛날처럼 | Giống như ngày xưa vậy. |
싫습니다 | Tôi không muốn. |
나한테 너무하잖아 | Anh thật quá đáng với tôi. |
한 번 안아주는 것도 안 돼? | Ôm một lần thôi cũng không được à? |
기다릴게요 | Tôi sẽ đợi… |
다시 태어나 날 사랑해줄 남자로 | tới khi anh được sinh ra lần nữa và là người đàn ông yêu tôi. |
[칼 빼는 소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[푹 찔리는 소리] | |
[고통에 작게 신음한다] | |
[놀란 호흡] | |
[매우 놀란 호흡] | |
[아픈 듯 신음한다] | |
[계속 신음한다] | |
[고통에 헐떡인다] | |
[고통에 헐떡인다] | |
[고통에 헐떡이는데 휴대폰이 진동한다] | |
[휴대폰이 계속 진동한다] | |
[슬픈 음악으로 바뀐다] | |
[길게 한숨을 내쉰다] | |
[휴대폰 발신음이 계속 울린다] | |
[휴대폰이 바닥에 닿는 소리] | |
[떨어지며 콰쾅] | |
[쓰러지며 쿵] | |
[헐떡인다] | |
[휴대폰이 계속 진동한다] | |
[수호 방백] 해라야 | Hae Ra. |
No comments:
Post a Comment