Search This Blog



  흑기사 16

Kỵ Sĩ Áo Đen 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- (해라) 피곤해 보이네 - (샤론) 피곤해 보이네- Nhìn anh mệt nhỉ? - Nhìn anh mệt nhỉ?
[불길한 속삭임]
(백희) 비단옷을 입고 부인인 척하는 여자는Người phụ nữ mặc áo lụa giả làm vợ cậu
너를 죽인 악녀야là người phụ nữ độc ác đã giết cậu.
너의 인연은Còn duyên phận của cậu…
얼굴에 화상 흉터가 있는là một người hầu tốt bụng
착한 여종이 맞다có vết sẹo bỏng trên mặt.
몸이 많이 안 좋으신가 봐요Nhìn anh có vẻ không ổn lắm.
[불길한 음향이 이어진다]
오빠Anh.
많이 아파?Anh mệt lắm à?
(해라) [발소리] 왜 그래? 정신 나간 사람처럼Anh sao vậy? Sao cứ như mất hồn thế?
아직도 머리가 아파?Đầu anh vẫn đau à?
아니야, 괜찮아Không, anh không sao.
짐 가지러 왔어요Tôi tới để lấy đồ.
몇 가지가 덜 왔더라고요Tôi để sót lại vài thứ.
[발소리]
저, 밤늦게 죄송합니다Xin lỗi vì đến làm phiền muộn thế này.
저희 사장님 무식한 거Thay mặt chủ nhân mình,
대신 사과드립니다tôi xin lỗi cho sự vô ý của cô ấy.
[작게] 가Đi thôi.
얼른Mau lên.
빨리 씻고 푹 자Anh mau tắm rửa rồi ngủ đi.
Ừ.
아까 문수호 이상한 거 느꼈어?Lúc nãy cậu có thấy Moon Soo Ho kỳ lạ không?
- 아니 - 난 느꼈어- Không. - Tôi cảm thấy mà.
그 사람한테 뭔가 변화가 있어Người ấy có gì đó thay đổi.
그러고 보니까Nghĩ lại mới thấy,
좀 살이 빠진 것도 같고cứ như anh ấy đã sụt mấy cân vậy.
아니면 샤론 내쫓고Không thì sau khi đuổi được cô đi,
살이 더 붙은 것 같기도 하고anh ấy đã tăng lên vài cân.
뭔가 있어Rõ là có gì đó mà.
[슬픈 음악]
(백희) 혼란이 오면 흘러가게 둬Nếu sự hỗn loạn ập đến thì hãy để nó trôi qua.
아름다운 순간은 지금이다Bây giờ mới là thời khắc đẹp đẽ.
수호야Soo Ho.
해라와 함께 있는 지금이 중요해Quan trọng là giờ cậu đang ở cạnh Hae Ra.
그럼요Đương nhiên rồi.
저도 알아요Mình biết mà.
- 이모 - 응Dì à. Ừ.
문 대표는Tổng giám đốc Moon
안 들어온 건지 들어왔다 다시 나간 건지vẫn chưa về hay về xong lại đi rồi?
화장실 다녀오다가 나가는 거 봤어Lúc đi vệ sinh, dì đã thấy cậu ấy đi ra ngoài.
일 때문에 속상해서 그런가Chắc anh ấy buồn chuyện công việc.
갔다 올게Cháu đi đây.
야, 과일이라도 먹고 나가Này, ăn hoa quả đã rồi đi.
(해라) 많이 먹어Dì cứ ăn đi ạ.
[실망한 듯 소리낸다]
1억이야 이거 갖고 가서 그림을 빌려와Một trăm triệu won đó. Cầm lấy đi mượn bức tranh về đây.
안 파는 그림이라며Bức tranh đó không bán mà.
안 파니까 빌려오라고Không bán nên tôi mới bảo mượn đó.
사흘만 보고 준다고 해Bảo họ là chỉ cần ba ngày.
[상자 닫는 소리]
가져오면 찢어버릴 거 같은데Mang nó về đây chắc sẽ bị xé rách mất.
빨리 안 가?Còn không mau đi đi?
[풍경 소리]
[크게 소리내며 깨진다]
[긴장되는 음향]
[컥 소리를 낸다]
[불길한 속삭임]
[작게 신음한다]
어디까지 말했니?Cô đã nói những gì rồi?
[신음한다]
네가 두 사람 죽인 거까지 말했어?Cô có nói việc giết hai người họ không?
[콜록거린다]
다 했어요, 다Tôi nói hết rồi. Hết rồi.
믿지도 않을 얘길 왜 한 거야?Sao lại nói mấy chuyện không tin nổi?
[신음하며 쿵 떨어진다]
[콜록 한다]
믿지도 않을 얘기라서 했어요Vì không tin nổi nên tôi mới nói.
그래도 신경이 쓰였나 보네Nhưng hình như anh ấy có chút bận tâm
백희한테 가서 말한 걸 보면nên mới đến tìm bà và nói chuyện.
난 이제Một ngày nào đó,
언젠가 죽어tôi sẽ chết đi.
너 외로워서 어쩌려고 그래?Cô thấy cô đơn nên mới làm vậy hả?
너도 이제Bây giờ, cô cũng cố tìm cách hòa vào dòng chảy thời gian đi.
시간 속으로 들어올 방법을 찾자Bây giờ, cô cũng cố tìm cách hòa vào dòng chảy thời gian đi.
제발Xin cô đấy.
그 사람이 내 남자가 되면 그렇게 될 거예요Khi nào người đó trở thành đàn ông của tôi thì sẽ được.
나도 똑같이 나이를 먹고 곱게 늙어갈 수 있어Tôi cũng có thể già và chết đi như bà.
그럴 리 없어Không có chuyện đó đâu.
그 사람Người đó…
내 기억이 떠오르기 시작했어요bắt đầu nhớ lại những ký ức về tôi rồi.
난 알아Tôi biết.
당신의 간절한 기도만 응답을 받는 게 아냐Không chỉ có lời cầu nguyện khẩn thiết mới được đáp lại.
나의 시퍼런 슬픔도Đã đến lúc nỗi buồn sâu sắc của tôi
답이 올 때가 됐죠, 이젠được đáp lại rồi.
được đáp lại rồi. Nếu cô…
수호한테 장난치면dám giở trò với Moon Soo Ho,
가만 안 둔다tôi sẽ không để yên đâu.
컵이나 물어내요Nhớ đền cho tôi cái chén.
(의사) 아무 이상 없으신데요 아주 좋으세요Không có gì bất thường cả. Mọi thứ đều rất tốt.
음... 지난 달에 받은 건강검진 결과도 아주 좋으시고Kết quả kiểm tra sức khỏe tháng trước cũng rất tốt.
갑자기 두통이 생겨서요Đột nhiên tôi cảm thấy đau đầu.
이마에 난 상처도 다 아물었고Vết thương trên trán cũng đã lành rồi.
두통의 원인까진 아닌데Nó cũng không thể gây đau đầu được.
이명이나 환청까지 생겼습니다Nó cũng không thể gây đau đầu được. Tôi đã bị ù tai và nghe thấy ảo giác.
스... 혹시 요새 뭐 스트레스 많이 받는 일 있으세요?Dạo này có việc gì khiến anh áp lực quá nhiều không?
스트레스겠죠Đúng là rất áp lực.
오늘 점심은 좋아하는 사람이랑 맛있게 한번 드셔 보세요Hôm nay anh hãy cùng người mình thích ăn một bữa trưa thật ngon.
주말엔 꼭 운동도 하시고요Hôm nay anh hãy cùng người mình thích ăn một bữa trưa thật ngon. Và cuối tuần phải vận động nữa.
네, 선생님Vâng, thưa bác sĩ.
[작게 심호흡한다]
[레스토랑에 음악이 깔려 있다]
피자 너무 맛있다 식기 전에 더 먹어Pizza ngon lắm. Anh ăn nữa đi, trước khi nó nguội.
반지 이뻐Nhẫn của em rất đẹp.
흠...
어디 아파?Anh bị ốm à?
병원 갔다 왔다면서Anh đi khám mà.
어떻게 알았어?Sao em biết?
사무실부터 들렀지 같이 오려고Em đến văn phòng anh rồi mới cùng tới đây mà.
이상 없대, 건강하대Bác sĩ bảo không có gì, anh rất khỏe mạnh.
수호 오빠 강한 사람이잖아 너무 스트레스받지 마Anh Soo Ho là một người mạnh mẽ mà. Đừng bị áp lực quá.
걱정 마, 잘될 거야Em đừng lo. Sẽ ổn cả thôi.
그리고 잘 안 되면 어때? 네가 있는데Không ổn thì sao chứ? Có em ở đây mà.
응, 맞아Đúng vậy.
- 해라야 - 응?- Hae Ra. - Hả?
우리 봄에 결혼하자Mùa xuân này chúng ta kết hôn đi.
왜 이렇게 급하게?Sao lại gấp vậy?
그럼 언제가 좋아?Vậy khi nào thì được?
[포크를 내려놓는다]
한 2년 뒤?Khoảng hai năm sau.
2년?Hai năm sao?
나도 좀 뭔가 이뤄놔야지Em cũng phải gặt hái được gì đã.
어, 대리도 좀 달고 그리고 해외 출장도 좀 다녀보고Em muốn được thăng chức trợ lý và đi công tác nước ngoài.
그거 결혼하고 하면 되잖아 왜 내가 일 못 하게 할까 봐 그래?Kết hôn rồi vẫn làm được mà. Em sợ kết hôn xong anh không cho đi làm ư?
아, 아니...Không.
그냥 그건 좀 그래 나도 좀 준비하고 싶어서 그래Chỉ là em muốn chuẩn bị một chút thôi.
그리고 일단 아버지 문제 해결하고 나서 그때 하자Với lại, phải giải quyết chuyện của bố đã rồi mới kết hôn chứ.
네가 원하면, 그래Nếu em muốn thì vậy cũng được.
재수사는 검찰이 맡기로 했어Cơ quan kiểm sát đã quyết định điều tra lại vụ án
건설사 돈을 받고 경찰까지 연루됐던 게 밝혀져서vì cảnh sát đã nhận tiền từ công ty xây dựng và có dính líu.
박철민 회장도 참고인 신분으로 가겠네Chủ tịch Park Chul Min cũng sẽ làm nhân chứng nhỉ?
응, 나도 오후에 증인 한 분하고 같이 가Ừ, chiều nay anh cũng đi cùng một nhân chứng.
너 여행사 내려주면 되지Em xuống ở công ty du lịch hả?
[아니라는 듯] 음음, 전철역에Không, cho em xuống ga tàu điện.
갤러리 가봐야 돼Em cần đến phòng trưng bày.
오케이Được.
샤론 양장점 따로 연락 없지?Cô Sharon ở Tiệm đồ tây không gọi em chứ?
Không.
연락 와도 만나지 마Cô ấy có gọi cũng đừng gặp.
흠...
네, 준비 거의 다 됐고요 곧 출발하려고요Vâng, chuẩn bị xong rồi. Chúng tôi sắp xuất phát đây.
예, 예, 연락받았습니다Vâng, họ đã liên lạc với tôi rồi.
네, 참관하게 해주셔서 감사합니다 네Vâng, cảm ơn đã đồng ý cho chúng tôi tới xem.
[재미있는 음악]
여긴 웬일이야Cậu đến đây làm gì?
하...
저, 이 그림...Bức tranh kia…
샤론이 빌려오라고 해서요Sharon bảo tôi đến mượn.
(장빈) 네, 고고미술사 학회지에도 싣기로 했고요Vâng, tôi đã quyết định đăng lên Tạp chí Lịch sử Mỹ thuật Khảo cổ.
네, 네, 그럼 연구실에서 뵙겠습니다, 교수님Vâng, tôi đã quyết định đăng lên Tạp chí Lịch sử Mỹ thuật Khảo cổ. Vâng, hẹn giáo sư ở phòng nghiên cứu.
Vâng.
점복... 아니, 장빈 씨Jeom Bok. À không, Jang Bin.
아!
안녕하세요? 또 오셨네요Xin chào. Cô lại đến ạ?
잠깐 나랑 얘기 좀 할까요?Nói chuyện với tôi một lát được chứ?
아, 죄송한데 제가 지금 급히 가봐야 할 데가 있어서Thật ngại quá, giờ tôi có chuyện gấp cần phải đi ngay.
아... 혹시...Có phải…
조선 시대 묘에서 나온 문서를 보러 가는 건가요?cậu định đi xem những tài liệu được phát hiện ở lăng mộ cổ thời Joseon không?
하... 아, 예, 그걸 어떻게...Vâng. Sao cô lại biết chuyện đó?
나도 같이 갈 수 있을까요?Tôi cũng đi cùng được chứ?
죄송합니다, 그게 아직 일반에 공개는 힘들다고 해서Xin lỗi, nhưng giờ chuyện này vẫn chưa thể công bố ra bên ngoài.
아, 그럼Vậy thì…
나한테 딱 10분만 시간을 줘요cho tôi xin đúng mười phút thôi.
해드릴 얘기가 있어요Tôi có chuyện cần nói.
후회하진 않을 겁니다Cậu sẽ không hối hận.
네, 그러시죠Vâng, được thôi.
[작게 웃으며] 아... 밖으로 나가시죠Chúng ta ra ngoài nhé.
혹시Không biết cậu có thể mang cho tôi cây lau nhà hoặc cái ghế đã bỏ đi không?
대걸레나 못 쓰는 의자 있으면 좀 갖다주시겠어요?Không biết cậu có thể mang cho tôi cây lau nhà hoặc cái ghế đã bỏ đi không?
[큰 북소리와 긴장되는 음향]
[큰 바람 소리]
[딱 부러지는 소리]
[큰 소리를 내며 부서진다]
[큰 소리를 내며 부서진다]
(남자) 주차장 가신 거 같던데 아까 손님이랑Chắc anh ấy xuống bãi đỗ xe với vị khách lúc nãy rồi.
주차장에요?Bãi đỗ xe ư?
어?
안녕하세요Xin chào.
[긴장되는 음향]
[뚝 부러지는 소리]
[땅에 떨어져 뒹구는 소리]
[쨍하며 깨지는 소리]
베키 저러는 거 처음 봐요?Lần đầu tiên cô thấy Baek Hee như vậy hả?
헉!
[철근이 휘어지는 소리]
[철근이 떨어져 뒹구는 소리]
겁을 주려는 게 아니라Không phải tôi muốn dọa cậu.
내 말을 믿어야 해서 보여드린 겁니다Không phải tôi muốn dọa cậu. Tôi chỉ cho cậu thấy vì cậu cần phải tin lời tôi thôi.
나는Tôi…
보통 사람들과 조금 다릅니다hơi khác với người bình thường một chút.
Vâng.
[해라 딸꾹질] [상자가 뚝 떨어지는 소리]
[딸꾹]
관객이 더 있었네Còn có cả khán giả nữa nhỉ?
[딸꾹]
할 수 없지Cũng không sao cả.
(백희) 지금 가시면Nếu bây giờ đi,
장빈 씨 할아버지의 할아버지의 아버지cậu sẽ thấy bức tranh vẽ, câu chuyện dài dằng dặc
구점복이 그린 그림과 기나긴 사연và lời cầu nguyện do Koo Jeom Bok, bố của ông nội của ông nội cậu để lại
그리고 기도문을 보실 겁니다bố của ông nội của ông nội cậu để lại vì nữ nhân mặc bộ y phục kia.
한 남자와 두 여자의 얘기를 썼을 겁니다Ông ấy đã viết câu chuyện về một người đàn ông và hai người phụ nữ.
지금부터 그 사연을 들려드릴 테니Giờ tôi sẽ kể câu chuyện đó cho cậu nghe.
내 얘기가 그 기도문과 일치한다면Giờ tôi sẽ kể câu chuyện đó cho cậu nghe. Nếu câu chuyện của tôi trùng khớp với lời cầu nguyện đó,
제 부탁을 하나 들어주십시오xin cậu hãy đáp ứng một thỉnh cầu của tôi.
그게 뭡니까?Đó là gì?
점복이가 쓴 기도문을 알려주세요Hãy cho tôi biết lời cầu nguyện mà Koo Jeom Bok viết.
그리고Và…
그 사연이 적힌 문서를 직접 보게 해주세요hãy cho tôi trực tiếp xem tờ giấy ghi lại câu chuyện đó.
알겠습니다, 해주실 얘기가 문서와 일치한다면Tôi biết rồi. Nếu chuyện cô kể và tài liệu trùng khớp,
기도문과 문서, 그림 모두 직접 보여드리겠습니다Tôi biết rồi. Nếu chuyện cô kể và tài liệu trùng khớp, tôi sẽ để cô xem toàn bộ lời cầu nguyện, câu chuyện và tranh vẽ.
지금으로부터 230여 년 전쯤Khoảng 230 năm trước…
[슬픈 음악]
(백희) 지체 높은 양반 댁의 혼례를 앞둔 아씨와có một tiểu thư sắp tổ chức hôn lễ với một thiếu gia dòng dõi cao quý.
그 아씨의 혼례복을 짓는 몸종 하녀가 있었습니다Và có một người hầu may y phục cưới cho cô ấy.
[사진 촬영음]
[사진 촬영음]
[사진 촬영음]
[사진 촬영음]
[사진 촬영음]
(백희) 아씨는 혼례복을 걸쳐본 여종의 얼굴을Tiểu thư đã dùng sắt nóng làm bỏng gương mặt của cô gái
인두로 지졌고dám mặc đồ cưới của cô.
혼례복 걸친 여종을 신부로 착각한 신랑은Tân lang nhầm người mặc đồ cưới chính là tân nương của mình
평생의 사랑을 맹세했지요và thề rằng sẽ yêu cô suốt đời.
[사진 촬영음]
[사진 촬영음]
하... 미친 거 아냐?Trời ạ. Bà ta bị điên rồi à?
그림 빌려달라 말라 얘기 꺼낼 상황이 아니었어Đừng nói đến mượn tranh, tôi còn chưa kịp nói chuyện với cậu ấy.
옛날얘기만 재밌게 듣다 왔네Nhưng tôi đã nghe một câu chuyện xưa rất thú vị.
그런 얘기가 묘에서 나왔을 거라고 했다는 거지?Bà ta nói câu chuyện đó xuất hiện trong ngôi mộ sao?
베키가 점복이한테Baek Hee đã nhờ Jeom Bok
글과 사연을 남겨달라고 부탁했다던데?ghi lại câu chuyện bằng chữ.
아우...Ôi trời.
미쳤어Bà ta điên rồi.
(백희) 남편이 천주교도인 걸 소문내고Thiếu phu nhân Seo Rin tung tin đồn chồng mình là tín đồ Công giáo
분이에게 자신의 옷을 입힌 서린 아씨는và bắt Boon Yi mặc đồ của cô ta
분이를 사지로 내몰았어요để đẩy Boon Yi vào chỗ chết.
[사진 촬영음]
[슬픈 음악]
(백희) 분이가 죽기를 기대했지만Cô ta muốn Boon Yi phải chết.
사랑의 힘으로 버텨낸 거죠Nhưng nhờ sức mạnh tình yêu, Boon Yi đã chịu đựng được.
[버스가 끽 하며 서는 소리]
[헉헉거리는 소리]
(백희) 칼에 찔려 목소리를 잃고Dù bị dao đâm và mất đi giọng nói,
먼 길을 찾아와 그리운 정인을 만났지만cô ấy vẫn đi một quãng đường rất xa để đến gặp người mình yêu.
[안타까움에 숨을 들이쉬고 내쉰다]
(백희) 질투에 불탄 서린 아씨는 두 사람을 불태워 죽였고Nhưng vì ghen tuông, phu nhân Seo Rin đã thiêu chết hai người.
[사진 촬영음]
(백희) 분이의 저주를 받아서...Cô ta đã bị Boon Yi nguyền rủa.
(분이) 구천을 떠도는Cô sẽ trở thành…
귀신이 되어라hồn ma nơi Cửu Tuyền.
(백희) 늙지 않고 죽지 않는 존재가 되었으며Cô ta trở thành người không già và cũng không thể chết.
[점복이 통곡한다]
(백희) 어떤 여인에게서Jeom Bok đã nhận lời một phụ nữ…
내 부탁함세Nhờ cả vào ngươi.
(백희) 이 모든 일을 기록하라는 부탁을 받습니다…ghi chép lại toàn bộ câu chuyện này.
[사진 촬영음]
[사진 촬영음]
[한숨을 내쉰다]
[노크]
(백희) 사무실 안 가고 여긴 왜?Sao cô không đi làm mà lại tới đây?
어떻게 그런 걸 보고 다른 게 손에 잡히겠어요?Vừa chứng kiến cảnh đó thì sao tập trung làm việc khác được ạ?
[소리 내 웃은 뒤] 차력하는 거 처음 봐요?Lần đầu gặp người mạnh thế à?
얘기는 특강 때 이미 들은 거고Câu chuyện thì cô đã nghe trong buổi giảng rồi.
저도 여기서 같이 기다리고 싶어요Tôi muốn ở đây đợi cùng.
정말 직접 그 문서를 보게 될지 아닐지Tôi muốn trực tiếp xem những tài liệu đó.
호기심이 많은 아가씨였네Không ngờ cô có tính hiếu kỳ vậy đấy.
근데 기분이 좀... 이상해요Nhưng tôi cảm thấy hơi kỳ lạ.
어떻게?Sao thế?
막 신기하고 또 황당하고 그래요Vừa thấy thần kỳ, vừa thấy bàng hoàng.
그 얘기가 내 얘기 같다거나 그래요?Cô cảm giác câu chuyện đó là về mình ư?
아뇨, 그건 아니고요Không, không phải vậy.
음...
근데 정말 그 문서가 나올까요?Nhưng nó thật sự được viết trong tài liệu ấy sao?
하...
지금까지 연락이 없는 걸 보니까 아닌가 보네Cậu ấy vẫn chưa liên lạc thì chắc là không phải rồi.
[백희가 작게 웃는다]
걱정 말고 회사로 가봐요Đừng lo, quay về làm việc đi.
박철민 회장은 정길영 사장을 의심하는데Chủ tịch Park Chul Min nghi ngờ Giám đốc Jung Gil Young.
연구소 화재 나던 날 저녁에 찍힌 사진입니다Có ảnh chụp ông ấy đi ăn tối vào đêm viện nghiên cứu bị cháy.
정 사장님은 연관이 없습니다Giám đốc Jung không liên quan gì cả.
잘 알겠습니다 저희도 좀 더 조사를 해보죠Tôi biết rồi. Chúng tôi sẽ điều tra thêm.
- 한명수 씨 - 네- Ông Han Myung Soo. - Vâng.
건설사 임원으로 계실 때 회사에서 고의적으로Có thật là khi ông còn là giám đốc công ty xây dựng,
연구소에 불을 지르라고 돈이 지급된 사실이 있습니까?công ty đã dùng tiền mua chuộc người đốt viện nghiên cứu không?
그 당시는 알지는 못했는데Lúc đó thì tôi không biết,
나중에야 들었습니다 그런 일이 있었다는 걸nhưng sau này tôi có nghe nói. Đúng là có chuyện đó.
그 당시 개발사업팀의 책임자였던 분이 돌아가셔서Người chịu trách nhiệm cho nhóm kế hoạch phát triển khi đó đã qua đời rồi.
뭐 자세한 건 알 수 없고요Không thể tìm hiểu kỹ hơn được nữa.
건설사 측으로부터 돈을 받아Vậy là có người nhận tiền từ công ty xây dựng và đốt viện nghiên cứu nhỉ?
불을 지른 사람이 있긴 있다는 얘기네요Vậy là có người nhận tiền từ công ty xây dựng và đốt viện nghiên cứu nhỉ?
그렇게 들었습니다Tôi nghe được là như vậy.
그 사람 이름이 뭡니까?Người đó tên là gì?
[긴장되는 음악]
장철두라는 놈이 돈을 받은 겁니다Jang Cheol Doo là người nhận tiền.
당시 절도에 방화에 전과 3범이었고Khi đó, anh ta đã có ba tiền án về tội đốt phá và trộm cắp tài sản.
5년 전엔 마약에 손을 대다 죽었어요Năm năm trước, anh ta đã chết vì ma túy.
우리 사이엔 돈 거래 흔적이 없잖습니까Không có dấu vết giao dịch tiền bạc giữa chúng tôi.
하하하, 증명 못 합니다Không thể chứng minh được đâu.
저 정도면 적은 돈 아닙니다Số tiền này không nhỏ đâu.
[한숨]
(검사) 그 사람 이름이 뭡니까?Người đó tên là gì?
장철두라는 사람이라고 들었습니다Tôi nghe nói người đó tên là Jang Cheol Doo.
[한숨]
박철민이 한 발 빨랐네요Park Chul Min lại nhanh hơn một bước rồi.
객관적 자료가 충분하니까 그 말을 다 믿진 않을 겁니다Ta có đầy đủ tài liệu khách quan. Họ sẽ không hoàn toàn tin ông ta đâu.
그리고 내일 윤달홍 씨가 참고인으로 출석하니까Với lại, ngày mai Yoon Dal Hong cũng sẽ làm nhân chứng mà.
너무 걱정하지 마십시오Anh đừng quá lo.
Ừ.
피곤해 보이시네요Nhìn anh có vẻ mệt.
오늘 일찍 들어가 쉬세요Hãy về sớm nghỉ ngơi đi.
괜찮아요Tôi không sao.
안녕하세요Xin chào.
연락 없이 불쑥 찾아와 죄송합니다Xin lỗi vì đã đến mà không báo trước.
마무리는 짓고 가야 할 거 같아서Tôi nghĩ mình phải kết thúc chuyện này.
저는 동네가 개발되는 쪽을 지지하기로 했습니다Tôi quyết định sẽ ủng hộ việc phát triển khu phố.
제가 사인했던 동의서 돌려주세요Vui lòng gửi lại thỏa thuận mà tôi đã ký.
제가 보는 앞에서 없애주시든가Vui lòng gửi lại thỏa thuận mà tôi đã ký. Hoặc là hủy nó ngay trước mắt tôi.
실장님Hoặc là hủy nó ngay trước mắt tôi. Trưởng phòng.
Vâng.
제가 찾아드리겠습니다 나가시죠Tôi sẽ tìm nó cho cô. Ra ngoài thôi.
공청회는 아주 재밌었습니다Buổi trưng cầu dân ý rất thú vị.
수고하세요Anh vất vả rồi.
그날Hôm đó…
저한테 뭐라고 하셨었죠?cô đã nói gì với tôi nhỉ?
언제요?Khi nào?
우리 집에서 나가던 날Khi nào? Ngày cô rời khỏi nhà tôi.
전생에 당신의 사랑은 나였다고요Tôi nói rằng kiếp trước, người anh yêu là tôi.
날 기억해내고 못다 한 사랑을 이뤄야 한다고Tôi nói rằng kiếp trước, người anh yêu là tôi. Anh phải nhớ ra tôi, và hoàn thành tình yêu còn dang dở.
그런 얘기 저한테 왜 하신 겁니까?Sao cô lại nói với tôi chuyện như vậy?
신경 쓰이시나 봐요?Có vẻ anh rất để tâm nhỉ?
[슬픈 음악]
믿진 않지만 뭐 그런 일이 있었다고 해도Tôi không tin, Nhưng dù từng có chuyện đó
지금하고 달라질 건 없습니다thì bây giờ cũng chẳng có gì thay đổi.
저는 정해라를 사랑하고Tôi yêu Jung Hae Ra
평생 같이할 거니까요và sẽ sống với cô ấy suốt đời.
앞으로 저한테 그런 얘기 하지 마시고Sau này đừng nói với tôi mấy chuyện như vậy.
아니, 다신 찾아오지 마세요Không, đừng đến tìm tôi nữa.
[한숨을 내쉰다]
[불길한 음악]
[불길한 속삭임]
[노크]
내일 찾으러 오겠습니다Ngày mai tôi sẽ đến lấy lại.
고맙습니다Cảm ơn cậu.
[슬픈 음악]
[흐느낀다]
[흐느낀다]
좋은 일 있어? 얼굴에 생기가 도네Có chuyện gì vui à? Mặt cô tràn đầy sức sống kìa.
내 기도가 이뤄질 거 같은 느낌이 좀 들어Tôi cảm thấy lời cầu nguyện của mình sẽ thành hiện thực.
아, 베키가 잠깐 보재Baek Hee muốn gặp cô đó.
자기 집으로 오라던데?Bà ấy bảo cô ghé qua nhà.
해라야, 나 오늘 좀 늦을 거야Hae Ra, hôm nay chắc anh sẽ về muộn.
어, 나도 오늘 낮에 땡땡이 쳐가지고 야근해야 돼Vâng, hôm nay em trốn làm nên giờ cũng phải tăng ca.
- 너무 늦지 말고 - (해라) 응- Đừng muộn quá đấy nhé. - Vâng.
아, 저기À, đúng rồi.
장백희 선생님 좀...Anh biết…
특별한 분인 거 알고 있었어?cô Jang Baek Hee là người đặc biệt chứ?
왜? 무슨 일 있었어?- Sao thế? Có chuyện gì à? - Ừ.
- Sao thế? Có chuyện gì à? - Ừ.
무슨 일?Chuyện gì thế?
이따 집에서 말할게 일 잘 보고 와Lát về nhà em kể cho. Anh làm xong việc rồi về. Đi cẩn thận.
그래Được rồi.
이리 와서 봐Mau lại đây xem đi.
[슬픈 음악]
점복이의 기도문에Trong lời cầu nguyện của Jeom Bok, đúng là có đáp án.
역시 해답이 있었어Trong lời cầu nguyện của Jeom Bok, đúng là có đáp án.
(점복) 나에게 목숨을 준 이는 부모였으나Cha mẹ là những người đã cho tôi sự sống
빛을 준 이는 분이 누이였어라còn chị Boon Yi đã cho tôi ánh sáng.
[마우스를 클릭한다]Xong rồi.
- 언니 - 응?- Chị! - Hả?
(주희) 먹고 힘!- Chị! - Hả? Ăn lấy sức nhé.
고마워Cảm ơn em.
쪽쪽쪽
[소리 내 웃는다]
왜 저래Gì vậy hả?
(점복) 미천한 나를 귀히 여기고Chị ấy coi trọng một kẻ hèn mọn như tôi
[작게 웃는다] (점복) 내 재주를 아까워했음이라và thấy tiếc cho tài năng của tôi.
어여쁘고 착한 누이Boon Yi xinh đẹp và tốt bụng.
운명이 바뀐 최서린에게 그 생이 멸하였으니Choi Seo Rin, người có vận mệnh bị tráo đổi với Boon Yi đã phá hủy cuộc đời chị ấy.
애통하고 슬프도다Tôi thấy rất đau buồn và khổ não.
부디 하늘에 비오니Tôi mong rằng chị ấy có thể được sinh ra lần nữa
다음 생을 허락하시어Tôi mong rằng chị ấy có thể được sinh ra lần nữa
정인 이명소와의 못다 한 정을 이루게 하시고để tiếp tục chuyện tình vẫn còn dang dở với Lee Myung So.
혹 다음 생에도 서린이 악행을 행한다면Nếu như kiếp sau Seo Rin vẫn có những hành động xấu xa,
구천지귀의 표식이 온몸에 돋아toàn thân sẽ hiện lên dòng chữ "Cửu Tuyền Chi Quỷ".
두 사람을 보호하게 하소서Xin hãy bảo vệ hai người họ.
천한 종놈 주제에Sao tên khốn ấy dám?
(점복) 두 사람의 혼례복을 지어 바치되Cô ta sẽ phải toàn tâm toàn ý
진심으로 할 것이며may đồ cưới cho hai người họ.
명소와 분이가 인연을 이뤄야만Chỉ khi Myung So và Boon Yi nên duyên
서린도 죄업을 씻고 평안에 들 수 있을 것이다thì Seo Rin mới có thể rửa sạch tội và có thể sống bình an.
제까짓 게 뭔데 나한테 이래?Sao tên khốn đó dám làm vậy với tôi?
강한 기운이 실린 기도문이야Lời cầu nguyện này có sức mạnh rất lớn.
더 이상의 악행은 안 된다, 샤론Cô không thể làm những việc độc ác nữa đâu, Sharon.
내 간절한 마음이 그 천한 종놈을 이길 거예요Trái tim cháy bỏng của tôi sẽ thắng ả người hầu hèn hạ đó.
이젠 그만해Hãy thôi đi!
왜 내 편은 하나도 없어? 왜?Sao không một ai đứng về phía tôi? Tại sao?
선생님, 무슨 일이에요?Cô, có chuyện gì thế?
(백희) 하...
[긴장되는 음향]
샤론!Sharon!
(분이) 구천을 떠도는Cô sẽ trở thành
귀신이 되어라hồn ma nơi Cửu Tuyền.
[불길한 음향과 속삭임]
왜 그래, 언니?Chị sao thế?
너 무슨 소리 못 들었어?Em không nghe thấy gì à?
무슨 소리?Em không nghe thấy gì à? Tiếng gì cơ?
[큰 북소리와 불길한 음향]
[날카로운 쇳소리가 점점 커진다]
[콰과광]
[샤론 작게 비명]
아!
아악!
[샤론이 고통에 계속 신음한다]
서린 씨Seo Rin.
[샤론이 고통에 비명을 지른다]
서린 씨!Seo Rin!
- (샤론) 악! 아... - (백희) 아...
[샤론이 고통에 신음하며 비명을 지른다]
(수호) 괜찮으세... 아!Cô không sao chứ?
[샤론이 계속 비명을 지른다]
[고통에 신음하며] 잘못했어요Tôi sai rồi.
[고통에 헐떡인다]
내가 잘못했어요, 그만!Tôi sai rồi. Dừng lại đi.
그만!Dừng lại đi!
우리를 용서해 주십시오!Dừng lại đi! Xin hãy tha thứ cho chúng tôi.
[샤론이 고통에 비명을 지른다]
[갑자기 비명이 잦아들며 숨을 헐떡이기 시작한다]
[숨을 헐떡인다]
[숨을 헐떡인다]
병원에 안 가보셔...Cô nên tới bệnh viện…
[놀란 호흡]
[미스터리한 음악]
이제 어쩌려고Giờ cô định thế nào?
[음악이 고조된다]
[다급한 호흡]
[헉 하고 숨을 내쉰다]
[숨을 내쉰다]
왜 나만...Sao chỉ mình tôi…
[샤론이 숨을 내쉰다]
[흥분한 호흡]
선생님Cô.
이 그림이Bức tranh này…
사실이에요là đồ thật.
당분간은Tạm thời…
이걸 쓰면 될 거야cô cứ đội cái này đi.
웨딩드레스랑 수호 예복을 만들어주자Hãy may váy cưới và lễ phục cho Soo Ho.
옷감을 마르고 재봉틀을 돌리면 이 글씨도 사라질 거야Khi chọn xong vải và bắt đầu may thì những dòng chữ sẽ biến mất thôi.
두 사람이 혼인식을 올리면Khi hai người họ tổ chức hôn lễ,
너도 이 벌이 끝날 거고hình phạt của cô cũng kết thúc.
그 사람을 가질 수도 없는데Tôi không có được anh ấy
시간 속으로 들어가는 게 무슨 의미가 있지?thì hòa vào dòng thời gian còn có ý nghĩa gì nữa?
그래도Dẫu vậy…
언젠가는 끝날 고통이 되잖니nó cũng sẽ kết thúc những đau khổ của cô.
늙고 죽을 거니까Vì cô sẽ già và chết đi mà.
[슬픈 음악]
(백희) 이 모든 건Tất cả những điều này…
다 사실이에요đều là sự thật.
명소가 서린의 남편이었다는 것도 맞고Myung So từng là chồng của Seo Rin.
서린이 두 사람을 죽였다는 것도 맞아요Và đúng là Seo Rin đã giết chết hai người họ.
그리고 그 벌로 지금까지 살고 있는 거고요Vậy là vì sự trừng phạt đó nên cô ấy mới sống đến tận bây giờ.
믿건 안 믿건 자유고Tin hay không là quyền của cậu.
오늘 밤 잊고 싶다면Nếu cậu muốn quên đi chuyện đêm nay
내가 잊게 해줄게thì tôi sẽ giúp cậu.
아뇨Không.
저한테 시간을 좀 주세요Hãy cho cháu chút thời gian.
[한숨을 내쉰다]
모든 게 다 나 때문에 시작이 됐지Mọi chuyện bắt đầu là do tôi.
내가 두 아이를 바꿔놨으니까Vì tôi đã tráo đổi hai đứa bé.
용서해주시게Xin hãy tha thứ cho tôi.
그리고Và…
저 아이도 불멸의 저주에서 벗어날 수 있도록liệu cậu có thể mở lòng từ bi
자비를 베풀어주시면 안 될까?giúp Sharon thoát khỏi lời nguyền bất diệt không?
샤론이 만든 예복을 입고Hãy mặc lễ phục do Sharon may.
그러고 싶지 않습니다, 선생님Cô ơi, cháu không muốn vậy.
선생님Cô à.
언젠가 해라에게도 내가 용서를 빌게Một ngày nào đó, tôi cũng sẽ cầu xin Hae Ra tha thứ.
그리고Và…
그동안 수호에게 쌓았던 내 기도를 생각해서라도hãy nhớ về những lời cầu nguyện tôi dành cho cậu suốt thời gian qua
내 부탁을 한 번만 들어주면 안 될까?rồi giúp tôi một lần được không?
그렇게 하겠습니다Cháu sẽ làm vậy.
고마워요Cảm ơn cậu.
오늘 일Chuyện ngày hôm nay,
해라한테 말하지 않겠습니다cháu sẽ không nói với Hae Ra đâu.
[감동적인 음악]
흠...
음... 음...
흠... 늦었네Anh về muộn thế?
- 이리 와봐 - (해라) 응?- Lại đây nào. - Hả?
무슨 일 있었어?Có chuyện gì sao?
고마워Cảm ơn em.
사랑해, 해라야Hae Ra, anh yêu em.
술 마셨어?Anh uống rượu à?
너 뜻대로 하자Hãy làm theo ý em đi.
결혼을 2년 후에 하든 10년 후에 하든 상관없어Chuyện kết hôn để hai hay mười năm nữa cũng không sao.
너만 내 옆에 있으면 돼Chỉ cần em ở bên anh là đủ.
나도 생각을 좀 해봤는데Em cũng đã nghĩ rồi.
내년에 하자Năm sau mình kết hôn đi.
웨딩 사진은 좀 미리 찍고 더 늙기 전에Nhưng phải chụp ảnh cưới trước, nếu không chúng ta sẽ già mất.
그래Được.
웨딩 촬영하는 거 생각보다 더 재밌대Được. Mọi người nói là chụp ảnh cưới rất thú vị.
당장 하자Mọi người nói là chụp ảnh cưới rất thú vị. Vậy thì làm ngay thôi.
[해라가 웃는다]
그럼 웨딩드레스는 우리 그때 같이 갔던 거기 샵, 거기서 할까?Vậy chọn váy cưới ở cửa hàng lần trước luôn nhé?
음...
드레스랑 예복은 내가 좋은 데서 준비할게Anh sẽ đặt váy cưới và lễ phục ở một nơi thật tốt.
어디?Ở đâu thế?
나중에 말해줄게Sau này sẽ nói cho em biết.
[웃음]
[함께 웃는다]
진짜야, 대박 꿈이야Đó là một giấc mơ rất đẹp, thật đó.
[웃으며] 복권 살 거야Dì phải mua xổ số mới được.
당첨되면 뭐 할 거야?Nếu trúng thưởng, dì sẽ làm gì?
이 집 내가 사야지 두 사람한테 세 받고 [웃는다]Dì sẽ mua lại căn nhà này và cho hai đứa thuê.
복권 꼭 당첨되세요 월세 많이 낼게요Nhất định phải trúng. Cháu sẽ trả tiền thuê cao.
문 대표는 오늘 얼굴이 엄청 좋아 보인다Nhất định phải trúng. Cháu sẽ trả tiền thuê cao. Hôm nay nhìn sắc mặt Tổng giám đốc Moon tốt hơn rồi.
응, 그러네 요 며칠 엄청 피곤해 보였는데Đúng rồi đó. Mấy hôm trước nhìn anh cực mệt mỏi.
이모가 좋은 꿈 꾸셔 갖고 나도 좋은가 보다, 헤헤Chắc là vì dì đã mơ thấy một giấc mơ đẹp đấy ạ.
[숙희와 해라가 웃는다]
아, 그럼 내가Nếu vậy thì mỗi ngày dì sẽ ngủ 20 tiếng và mơ thật đẹp.
하루에 스무 시간 자면서 좋은 꿈만 꿔볼게Nếu vậy thì mỗi ngày dì sẽ ngủ 20 tiếng và mơ thật đẹp.
[다 같이 웃는다]
[사래 걸린 듯 콜록거리다 웃는다]
- 먹어, 좀 - 응Anh ăn đi.
[밝은 음악]
(해라) 나 진짜 충격적이었다니까 나 너무 깜짝 놀랐어Em thật sự rất sốc. Ngạc nhiên vô cùng.
무술 잘하는 여자 멋지다 너도 베키 선생님한테 가서 배워Phụ nữ biết võ ngầu lắm. Em tìm cô Baek Hee và học đi.
[웃으며] 그럴까?Hay là vậy nhỉ?
아, 그리고 막, 막 이렇게 묘에서Đúng rồi, cô ấy còn tiên đoán nội dung các dòng chữ ở ngôi mộ cổ nữa.
이런 내용의 글이 나올 거 같단 말이야 이렇게 예언하는 거 있잖아Đúng rồi, cô ấy còn tiên đoán nội dung các dòng chữ ở ngôi mộ cổ nữa.
뭐, 역사 공부 많이 하셨으니까 그렇게 얘기하실 수 있지Cô ấy học nhiều về lịch sử, nói chuyện đó cũng bình thường.
근데 아직까지 아무 연락 없는 거 보면 다른 내용의 문서가 나왔나 봐Nhưng mãi không thấy liên lạc. Chắc nội dung đó khác với cô ấy nói rồi.
신경 쓰지 마Em đừng để tâm.
저녁에 봐요Tối nay gặp lại nhé.
- 정해라 - 응?- Jung Hae Ra. - Hả?
뭐 없어?Em quên gì không?
아... 치...Thật là.
쪽, 파이팅- Cố lên! - Không phải thế.
응, 그거 아니야- Cố lên! - Không phải thế.
쪽쪽쪽쪽... [해라가 웃는다]
에효... 파이팅!Cố lên nhé!
갈게Em đi đây.
Anh đi đi.
[웃음]
아버지Bố.
내가 이따위 종이 쪼가리 뭐 한두 번 받아본 줄 아니? 응?Con tưởng bố nhận loại giấy này mới một, hai lần à?
별거 아니야Không có gì đâu.
너도 앞으로 사업을 하다 보면 몇 장 받을 거다Không có gì đâu. Sau này con làm kinh doanh thì cũng sẽ nhận vài tờ thôi.
신경 쓸 거 없어Không cần bận tâm đâu.
[헛기침]
너한테 왜 이런 게 와?Sao em lại nhận được cái này?
나도 몰라Em cũng không biết.
나 안 가도 되지? 나 이런 데 가는 거 너무 무서워Em khỏi đi nhé? Em sợ đi tới mấy chỗ này lắm.
너 이상한 문자 보낸 거 문수호한테 들킨 거 아냐?Chuyện em gửi tin nhắn bị Soo Ho phát hiện à?
그게 무슨 상관이야?Vậy thì sao chứ?
문수호 알아?Moon Soo Ho biết rồi ư?
[한숨을 쉰다]
괜히 이상한 짓을 해서 의심을 사고 그래?Vì em làm mấy việc kỳ lạ nên mới bị nghi ngờ đấy.
아...
내가 너 사랑해서 걱정돼서 바보 같은 짓을 한 거라고 할게Em sẽ nói vì em yêu anh, lo lắng cho anh nên mới làm chuyện ngu ngốc đó.
그럼 되지? 어? 그럼 되지? 응?Vậy là được đúng không?
아, 나 봐봐, 내가 뭐Anh nhìn em đi.
이상한 일 꾸미고 그렇게 생긴 사람인가? 그치?Nhìn em không giống một kẻ dựng chuyện đâu. Đúng không?
아, 시끄러워 생각 좀 하자, 좀Im lặng để anh suy nghĩ.
[한숨을 내쉰다]
너 나랑 헤어지고 싶지Muốn chia tay em chứ gì?
[한숨을 내쉰다] 어!Ừ.
생각도 없는 너 같은 애 그만 좀 만나고 싶다Anh không muốn quen với kẻ thiếu suy nghĩ như em.
연구소에 불낸 것도 니네 아버지고Người làm cháy viện nghiên cứu là bố anh,
해라 아버지 죽인 것도 니네 아버지야người giết bố Hae Ra cũng là bố anh.
[불길한 음향]
나 검찰에 가서 다 말할 거야Em sẽ nói hết với cảnh sát.
그게 무슨 소리야?Em nói gì thế?
Bỏ ra.
거짓말이야Em nói dối đấy.
[크게 한숨을 내쉰다]
[장엄한 음악]
[여러 대의 재봉틀이 돌아간다]
아, 안녕하십니까Xin chào.
- 저, 해라야 - 네?- Hae Ra. - Dạ?
대리 진급...Chuyện thăng chức trợ lý…
축하한다! [환호성 이어진다]Chúc mừng em!
[모두 축하한다고 외친다]Chúc mừng nhé! - Chúc mừng! - Xin chúc mừng! Chao ôi.
[웃으며] 감사합니다Chao ôi. Cảm ơn mọi người.
내 덕인 줄 알지? 해라, 고마워해라Cô biết là nhờ tôi đúng không? Phải cảm ơn tôi đó.
[모두 웃는다] (해라) 감사합니다Cảm ơn anh.
- (주희) 정대리님, 축하해요 - (해라) 우와아아!Chúc mừng trợ lý Jung!
- (남직원) 축하해요 - (팀장) 어이구, 우리 해라- Chúc mừng. - Hae Ra à.
- (해라) 팀장님 - (팀장) 고생했다, 어이구- Trưởng nhóm. - Em làm tốt lắm.
- (남직원) 축하해요 - (팀장) 자, 그럼 오늘 회식하나?- Chúc mừng. - Hôm nay phải liên hoan chứ nhỉ?
오늘은 제가... 쏩니다!Hôm nay em mời!
[모두 손뼉 치며 환호성]- Tuyệt! - Thịt bò đi!
- (남직원) 소고기! - (본부장) 어이, 쏜다! 해라가 쏜다!- Thịt bò! - Được mời kìa. Hae Ra mời.
(본부장) 신난다Vui quá!
(본부장) 하하하, 신난다, 회식Liên hoan, vui quá!
신난다Vui quá!
- 본부장님 - 응?- Tổng quản lý. - Gì cơ?
- 본부장님도 가시려고요? - 난 안 가?Anh cũng định đi sao? Tôi không được đi à?
이럴 땐 그냥 우리끼리 놀게 좀 두세요Tôi không được đi à? Lúc thế này, cứ để chúng tôi vui vẻ đi.
무슨 말이야 8차는 내가 쏠 건데Nói gì thế? Tôi sẽ đãi tăng tám.
[팀장 한숨 쉰다] (해라) 본부장님도 꼭 오세요Nói gì thế? Tôi sẽ đãi tăng tám. - Tổng quản lý cũng đến nhé. - Cô thấy chưa?
거봐, 쯧 [팀장 웃는다]- Tổng quản lý cũng đến nhé. - Cô thấy chưa?
저 그럼 외근 좀 다녀오겠습니다Vậy tôi ra ngoài làm việc đây.
(팀장) 어이구, 그래, 정대리님 다녀오십시오Trợ lý Jung đi nhé.
- [웃으며] 갔다 와 - 네- Đi nhanh rồi về nhé. - Vâng.
차조심하고, 정대리, 응Cẩn thận xe cộ nhé, trợ lý Jung.
- 진짜 오시게요? - 가야지- Anh đến thật đấy à? - Phải đi chứ.
[풍경 소리]
[슬픈 음악]
[기쁜 호흡]
[기쁜 호흡] 사라졌다Biến mất rồi này.
안녕하세요 요청하신 자료 드리러 왔어요Xin chào. Tôi mang tài liệu mọi người cần tới rồi đây.
(남직원) 감사합니다Cảm ơn cô.
오빠Anh.
축하해!Chúc mừng em nhé!
음...
축하해, 정대리님Chúc mừng, trợ lý Jung.
[웃으며] 고마워Cảm ơn anh.
나, 오늘 저녁에 승진 축하 회식 있어Tối nay em có buổi liên hoan thăng chức.
그러면 내가 와인 10병 보낼게 신나게 놀다 와Vậy anh sẽ gửi mười chai rượu đến. Chơi thật vui nhé.
아, 그리고 나 웨딩촬영 끝내주게 잘하는 스튜디오도 알아놨어Em đã tìm được một tiệm ảnh cưới rất đẹp rồi.
- 언제 할까? - 음...Khi nào thì chúng ta chụp?
나 다이어트 조금만 더 하고 한 일주일 뒤에?Em phải giảm cân chút đã. Một tuần nữa nhé?
오케이 한 번만 더 안아야겠다Được. Phải ôm thêm một lần nữa.
일들 해 [해라와 수호 함께 웃는다]Mọi người làm việc đi.
[휴대폰 벨 소리] 어? 전화 왔다, 전화 왔다Nghe máy đi kìa. Về rồi gặp. Làm việc đi nhé.
- 응 - 전화 받아, 일해 [해라가 손뼉 한 번]Nghe máy đi kìa. Về rồi gặp. Làm việc đi nhé.
일해, 간다Làm việc đi, em đi đây.
[해라가 나가면서 쿵쿵 발소리]
[계속 울리는 휴대폰]
Alô.
예복이 완성됐습니다Lễ phục may xong rồi.
언제 오시겠어요?Khi nào anh sẽ tới?
오늘 저녁에 들르겠습니다Khi nào anh sẽ tới? Tối nay tôi sẽ ghé qua.
지난 밤 일은 잊어주시고Tối nay tôi sẽ ghé qua. Xin hãy quên chuyện đêm hôm trước đi.
이젠 전부 잊어주세요Bây giờ, hãy quên hết đi.
미안했어요Tôi xin lỗi.
이따 뵙겠습니다Lát nữa gặp.
[문이 열리고 닫히는 소리와 동시에 울리는 풍경]
[미스터리한 음악]
[옆문이 딸각 열린다]
결혼 축하드립니다Chúc mừng hôn lễ của hai người.
어떠신가요?Anh thấy sao?
마음에 드시는지Anh hài lòng chứ?
예식은 언제인가요?Khi nào anh tổ chức lễ cưới?
[작게 한숨 쉬며] 날짜는 아직 안 잡았습니다 웨딩 사진만 찍을 거예요Chúng tôi vẫn chưa chọn ngày. Chỉ chụp ảnh cưới trước thôi.
그것도 좋죠Vậy cũng tốt.
입어보세요Anh mặc thử đi.
아, 이쁘다Đẹp quá đi!
흠...
이런 덴 비싸겠지Chỗ này chắc là đắt lắm.
[발소리]
(주희) 언니, 뭐 해?Chị làm gì đó?
- 회식 늦겠어, 가자 - 응, 가자- Sẽ muộn mất đấy. Đi thôi! - Ừ.
- (해라) 다 봤어? - (주희) 응- Xong hết chưa? - Rồi ạ.
[불길한 음향]
[불길한 속삭임이 계속 이어진다]
난 늙지도 죽지도 않아요Tôi không già, cũng không chết đi.
모든 것을 할 수 있죠Tôi có thể làm mọi thứ
당신만 사랑하는 치명적인 약점이 없다면nếu như không có nhược điểm chí mạng là yêu anh.
그러지 말아요 오늘이 마지막이야Đừng làm như vậy. Hôm nay là lần cuối rồi.
[재킷이 쾅 떨어지는 소리]
[작게 한숨 쉰다]
나도 이제 포기예요Bây giờ tôi sẽ từ bỏ.
그동안 미안했어요Xin lỗi vì thời gian qua.
당신의 아내는 나였는데Tôi là vợ anh…
왜 끝내 사랑받지 못하고nhưng sao đến cuối cùng vẫn không được yêu
당신을 가질 수도 없는 걸까요?và không thể có được anh?
그런 얘기 하지 맙시다Đừng nói những chuyện như vậy.
간절해도 안 되는 게 있네요Có những thứ dù tha thiết mấy cũng thể không có.
(팀장) 자, 우리 해라, 한 잔 더!Nào, Hae Ra. Thêm một ly nữa!
- 감사합니다! - (팀장) 받아, 자...- Cảm ơn chị. - Nào.
- (여직원) 역시 와인은 맥주잔이죠 - (팀장) 그지?- Phải uống rượu vang bằng ly uống bia mà. - Đúng vậy.
울언니 축하해 [함께 웃는다]Chúc mừng chị nhé!
우리 해라 덕분에 오늘 소고기까지 배 터지게 먹고, 아유, 좋다Nhờ Hae Ra mà hôm nay chúng ta mới được ăn nhiều thịt bò thế này.
우리 이 상태 그대로 팀장, 본부장까지 승진해라Cứ vậy mà thăng chức lên trưởng nhóm, tổng quản lý đi nhé.
- 감사합니다 - (본부장) 아니야- Em cảm ơn. - Không.
여자들은 결혼이다 뭐다 해서Phụ nữ kết hôn rồi phải làm nhiều thứ,
경력 단절로다가 본부장까지 못 와và vì bị gián đoạn kinh nghiệm, không lên được tổng quản lý đâu.
(팀장) 무슨 말도 안 되는 소리세요?Anh nói gì mà vô lý thế?
제가 지금 본부장 되고 싶어서 얼마나 열심히 일하고 있는데Tôi đang chăm chỉ để trở thành tổng quản lý đấy.
- 본부장 도전! - 저도 도전!- Tôi sẽ thử sức mình. - Em cũng thế!
- 저도 도전! - [팀장 웃는다]Em cũng sẽ thử!
아... 우리 회사 여자들은 너무 세!Chao ôi! Phụ nữ công ty ta mạnh mẽ quá.
대리 불러드릴게 어여 가세요Chao ôi! Phụ nữ công ty ta mạnh mẽ quá. Để tôi gọi lái xe thuê cho anh về nhà nhé.
- 정대리 - 예- Trợ lý Jung. - Dạ?
그 반지는 뭐야?Cái nhẫn kia là sao?
비밀입니다Bí mật ạ.
다들 들었지? 들었지? 어?Mọi người nghe thấy hết rồi chứ? Nghe rồi chứ?
문수호 대표가 준 거 비밀이야Giữ bí mật việc Tổng giám đốc Moon Soo Ho tặng.
아줌마! 여기 비밀이야!Cô ơi, đây là bí mật nhé!
[팀장 웃는다]Đừng nhắc đến chữ "Moon".
'문'자도 꺼내지 마Đừng nhắc đến chữ "Moon".
문어 한 접시 할래?Gọi thêm bạch tuộc nhé?
아줌마, 문어 한 접시요!- Cô ơi, cho thêm một đĩa bạch tuộc. - Thêm một đĩa.
- (본부장) 한 접시 - (팀장) 드시고 가셔야 됩니다- Cô ơi, cho thêm một đĩa bạch tuộc. - Thêm một đĩa. - Anh ăn xong phải về đi đấy. - Ừ.
(본부장) 응- Anh ăn xong phải về đi đấy. - Ừ.
[불길한 음향]
[툭 소리]
이 칼로Xin anh…
날 죽여주세요hãy giết tôi bằng con dao này.
[슬픈 음악]
정신 차려요, 최서린 씨Tỉnh táo lại đi, cô Seo Rin.
당신이 날 찌르면Có lẽ nếu anh đâm tôi,
나도 이 고통의 시간을 끝낼 수 있을 거 같아tôi có thể kết thúc quãng thời gian đau khổ này.
날 위해 해줘요Hãy làm vậy vì tôi.
난 당신 위해서 아무것도 하기 싫습니다Tôi không muốn làm điều gì vì cô cả.
이 예복도 베키 선생님 위해서 입는 거예요Tôi mặc bộ lễ phục này cũng chỉ vì cô Baek Hee.
당신 예전엔 따뜻한 남편이었어Ngày đó anh từng là một người chồng rất ấm áp.
날 사랑하진 않았겠지만Có thể khi đó anh không yêu tôi
미워하지도 않았어nhưng anh cũng không ghét tôi.
우린 좋은 부부였어요Chúng ta là một cặp vợ chồng tốt.
그건 당신 기억의 과거지 내 기억엔 없습니다Nó là ký ức trong quá khứ của cô. Ký ức của tôi không có chuyện đó.
Xin anh…
죽여주세요hãy giết tôi đi.
[크게 한숨을 쉰다]
칼 치워요, 정신 차리고Vứt dao và tỉnh táo lại đi.
그럼 얼른 떠나요Vậy anh mau đi đi.
나 스스로 찌를 테니Tôi sẽ tự đâm mình.
혼례복도 바쳤으니 이젠 나도 늙겠죠Tôi đã chuẩn bị lễ phục cho hai người nên giờ cũng sẽ già đi.
언제나처럼 쓸쓸하게Và vẫn cô độc như trước đây.
잘됐네Tốt rồi.
앞으로 나나 해라나 당신 만나는 일 절대 없을 겁니다Sau này tôi và Hae Ra sẽ không bao giờ gặp lại cô nữa.
날 사랑하지 않아도Tôi biết là anh không yêu tôi,
인간의 정으로 날 한 번 안아줄 수 있어요?nhưng có thể ôm tôi một lần, bằng lòng thương của con người không?
옛날처럼Giống như ngày xưa vậy.
싫습니다Tôi không muốn.
나한테 너무하잖아Anh thật quá đáng với tôi.
한 번 안아주는 것도 안 돼?Ôm một lần thôi cũng không được à?
기다릴게요Tôi sẽ đợi…
다시 태어나 날 사랑해줄 남자로tới khi anh được sinh ra lần nữa và là người đàn ông yêu tôi.
[칼 빼는 소리]
[분위기가 고조되는 음악]
[푹 찔리는 소리]
[고통에 작게 신음한다]
[놀란 호흡]
[매우 놀란 호흡]
[아픈 듯 신음한다]
[계속 신음한다]
[고통에 헐떡인다]
[고통에 헐떡인다]
[고통에 헐떡이는데 휴대폰이 진동한다]
[휴대폰이 계속 진동한다]
[슬픈 음악으로 바뀐다]
[길게 한숨을 내쉰다]
[휴대폰 발신음이 계속 울린다]
[휴대폰이 바닥에 닿는 소리]
[떨어지며 콰쾅]
[쓰러지며 쿵]
[헐떡인다]
[휴대폰이 계속 진동한다]
[수호 방백] 해라야Hae Ra.


No comments: