Search This Blog



  신입사관 구해령 16

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(대비 임씨)‬ ‪어서 오세요, 도원‬‪Vương tử Dowon tới rồi à.‬
‪(이림)‬ ‪그간 강녕하셨습니까?‬‪Nương nương vẫn mạnh khỏe chứ?‬
‪나야 늘 그날이 그날이지요‬‪Ta vẫn chẳng có gì khác trước.‬
‪이리 가까이 앉으세요‬‪Miễn lễ.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪도원에게 이리 급한‬ ‪성정이 있는 줄 몰랐습니다‬‪Ta không ngờ‬ ‪con lại thiếu kiên nhẫn đến vậy.‬
‪가례청이 열린다는 소식에‬ ‪이 늙은이를 재촉하러 오신 겝니까?‬‪Con tới thúc giục ta‬ ‪sau khi biết ‎Garyecheong‎ được treo ư?‬ ‪Không ạ.‬
‪아닙니다‬‪Không ạ.‬
‪마마께 드릴 청이 있어 왔습니다‬‪Con tới đây...‬ ‪để xin người một việc.‬
‪간택령을 거두시고‬‪Xin hãy thu hồi lệnh tìm tân nương‬
‪저의 혼사를 멈추어 주십시오‬‪và hoãn hôn sự của con ạ.‬
‪도원...‬‪Dowon.‬
‪이미 마음에 품은 여인이 있습니다‬‪Con đã phải lòng một người.‬
‪[애절한 음악]‬
‪너무나도 깊이 연모하여‬‪Con yêu nàng ấy vô cùng.‬
‪그 여인이 아닌 다른 누구도‬‪Và con không muốn‬ ‪thành thân với ai khác...‬
‪원하지를 않습니다‬‪ngoài nàng ấy.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(대비 임씨)‬ ‪그 여인이 누군지 묻지 않겠습니다‬‪Ta sẽ không hỏi đó là ai.‬
‪스쳐 가는 이름을‬ ‪이 할미까지 알 필요는 없으니까요‬‪Ta không cần biết tên‬ ‪người mà con chỉ chơi đùa một lúc.‬
‪- 마마...‬ ‪- (대비 임씨) 아직도 모르시겠습니까?‬‪- Nương nương.‬ ‪- Con vẫn không biết sao?‬
‪(대비 임씨)‬ ‪도원은 사내이기 이전에‬ ‪이 나라의 대군이고‬‪Con là‬ ‪vương tử của đất nước‬ ‪trước khi trở thành bậc trượng phu.‬
‪대군의 혼사는 사사로운 정이 아니라‬‪Hôn lễ của vương tử‬ ‪không thể quyết định‬ ‪dựa trên cảm xúc cá nhân.‬
‪국사로 이루어집니다‬‪Đó là chuyện quốc gia đại sự.‬
‪어찌 이리 당연한 것을‬ ‪가르치게 만드십니까?‬‪Sao phải để ta dạy con‬ ‪chuyện hiển nhiên như vậy nhỉ?‬
‪얼마나 애타는 심정인지 잘 알겠습니다‬‪Ta hiểu con rất muốn‬ ‪được ở bên vị tiểu thư này.‬
‪하나 한낱 젊은 날에 품은 연정으로‬‪Tuy nhiên,‬ ‪đừng để thứ tình yêu bồng bột,‬ ‪sớm nở tối tàn‬
‪인륜지대사를 그르칠 수는 없습니다‬‪hủy hoại một trong những chuyện‬ ‪hệ trọng nhất đời.‬
‪마음은‬‪Hãy chôn giấu...‬
‪마음으로 남겨 두시고‬‪cảm xúc đó đi.‬
‪의연해지세요‬‪Kiên cường lên.‬
‪그게 도원을 위하고‬‪Đây là điều tốt nhất‬ ‪con có thể làm cho bản thân‬
‪또 그 여인을 위하는 길입니다‬‪cũng như...‬ ‪cho nàng ấy.‬
‪(해령)‬ ‪저는 이만 가 보겠습니다‬‪Vậy thần...‬ ‪xin cáo từ.‬
‪넌 왜 아무렇지도 않아?‬‪Sao chẳng thấy nàng bận lòng vậy?‬
‪뭐가 그렇게 태연하고 무심해?‬‪Sao nàng lại hờ hững thế?‬
‪(이림)‬ ‪지금 이 상황이‬ ‪너한테는 아무 일도 아닌 거야?‬‪Nàng thấy chuyện này...‬ ‪vô nghĩa ư?‬
‪(해령)‬ ‪참고 있는 겁니다‬‪Thần phải kiềm lòng.‬
‪마마께 화를 내게 될까 봐요‬‪- Thần không muốn nổi giận với ngài.‬ ‪- Thà như vậy‬
‪그럼 차라리 그렇게 해‬‪- Thần không muốn nổi giận với ngài.‬ ‪- Thà như vậy‬
‪(이림)‬ ‪'감축드린다'‬ ‪'이만 가 보겠다' 이딴 소리가 아니라‬‪còn hơn là chúc phúc cho ta‬ ‪rồi nói nàng phải đi.‬
‪네가 무슨 생각을 하고 있는지‬‪Ta muốn biết suy nghĩ‬
‪어떤 기분인 건지‬‪và cảm xúc của nàng,‬
‪나한테 좀 보여 달라고‬‪vậy nên hãy nói đi.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(해령)‬ ‪제 생각요?‬‪Thần nghĩ gì ư?‬
‪그럼 마마께서는‬ ‪대체 무슨 생각이셨습니까?‬‪Vậy khi nãy ngài đã nghĩ gì vậy?‬
‪대비마마께서‬ ‪그 청을 받아 주셨으면요?‬‪Nếu Đại phi chấp thuận‬ ‪thỉnh cầu của ngài thì sao?‬
‪그다음은 제 이름을 밝히고‬‪Thì sao ạ? Ngài sẽ nói thần là người đó‬ ‪và đòi người cho phép ngài‬ ‪thành thân với thần sao?‬
‪저 여인을 내 것으로 만들어 달라고‬ ‪조를 작정이셨습니까?‬‪và đòi người cho phép ngài‬ ‪thành thân với thần sao?‬
‪제 마음이나 의지는 상관없이‬‪Ngài nghĩ ngài có thể‬
‪혼례까지 끌고 가면‬ ‪그만이라고 생각하셨냐고요‬‪lấy thần mà không cần biết‬ ‪thần thấy sao ư?‬
‪전 분명히 말씀드렸습니다‬‪Thần đã nói rõ là...‬
‪규문 안의 부부인으로‬ ‪살고 싶지 않다고요‬‪thần không muốn làm vương phi ở đây.‬
‪제가 그 자리를 원하지 않는다고요‬‪Thần...‬ ‪không muốn như vậy.‬ ‪Dù cho nàng không muốn,‬
‪원하지 않아도‬‪Dù cho nàng không muốn,‬
‪난 상관없어‬‪ta cũng không quan tâm.‬
‪그렇게라도 곁에 있어‬‪Hãy nhẫn nại ở bên cạnh ta.‬
‪- (해령) 마마...‬ ‪- 그렇지 않으면 내가‬‪Hãy nhẫn nại ở bên cạnh ta.‬ ‪- Điện hạ.‬ ‪- Nếu không,‬
‪내가 널 잃게 되잖아‬‪cuối cùng ta sẽ mất nàng.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(이림)‬ ‪솔직히 말해‬‪Thành thật đi.‬ ‪Nói là nàng không muốn ta...‬
‪너도 내가 다른 여인과‬ ‪혼인하길 바라지 않는다고‬‪Nói là nàng không muốn ta...‬ ‪thành thân với người khác đi.‬
‪하나도 괜찮지가 않다고‬‪Nói rằng nàng không cam lòng đi.‬
‪- (이림) 구해령!‬ ‪- 어명입니다‬‪- Hae Ryung.‬ ‪- Đó là thánh chỉ.‬
‪따르십시오‬‪Ngài nên tuân theo.‬
‪(삼보)‬ ‪마마! 대체 어딜...‬‪Điện hạ, ngài đã đi đâu vậy?‬
‪"녹서당"‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[한숨]‬
‪[힘겨운 한숨]‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪(시행)‬ ‪아니, 이 서리가‬ ‪어떻게 대군마마일 수가 있냐고‬‪Ý ta là sao Thư lại Yi‬ ‪lại là Vương tử Dowon chứ?‬ ‪Sự chênh lệch thật quá lớn.‬
‪이 격차가 너무 크잖아, 격차가‬‪Sự chênh lệch thật quá lớn.‬
‪아니, 서리는, 어?‬‪Thư lại chỉ là một chức vị không phẩm hàm‬
‪이, 품계도 없는 말단 중의 말단이고‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Thư lại chỉ là một chức vị không phẩm hàm‬ ‪có quan giai thấp nhất,‬
‪대군마마는 품계를 매길 수조차 없이‬‪còn vương tử thì không cần phẩm hàm‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪지극히 존귀한 주상 전하의 적통이고‬‪vì ngài ấy là nhi tử của Bệ hạ.‬
‪이, 이게 지금, 응?‬‪Sự chênh lệch quả là...‬
‪(홍익)‬ ‪와, 그럼 양 봉교님은‬ ‪이 나라 대군마마한테‬‪Đại nhân Yang, ngài đã đối xử‬ ‪với vương tử của đất nước‬
‪머슴 대접하시고 혼내고‬ ‪부려 먹으신 거네요?‬‪như một kẻ hầu, quát mắng‬ ‪và ra lệnh cho ngài ấy‬ ‪dù ngài chỉ là‬ ‪một viên quan chính thất phẩm.‬
‪정7품 주제에?‬‪dù ngài chỉ là‬ ‪một viên quan chính thất phẩm.‬
‪(치국)‬ ‪그냥 혼낸 게 아니라‬ ‪미친놈이라고 하셨습니다‬‪Không chỉ mắng đâu.‬ ‪Ngài ấy còn gọi Điện hạ là kẻ điên nữa.‬
‪제가 정확히 기억합니다‬‪Ta nhớ rất rõ đấy.‬ ‪"Anh điên rồi sao?"‬
‪[시행의 말투로]‬ ‪'너 미친놈이니?'‬‪"Anh điên rồi sao?"‬
‪너 입 안 다무냐?‬‪Ngậm miệng lại đi.‬
‪(시행)‬ ‪너희도 다 공범이야, 이것들아!‬‪Lũ ngốc các ngài cũng là tòng phạm mà.‬
‪(장군)‬ ‪근데 그건 대군마마 잘못 아닙니까?‬‪Lũ ngốc các ngài cũng là tòng phạm mà.‬ ‪Nhưng chẳng phải đó là‬ ‪lỗi của Điện hạ sao?‬
‪자기 처소에서‬ ‪시중이나 받으면서 편히 살지‬‪Sao ngài không ở lại tư dinh‬ ‪tận hưởng sự sung túc chứ?‬
‪왜 서리 옷까지 주워 입고‬ ‪예문관을 오시냐고요‬‪Sao lại tới đây‬ ‪ăn mặc như một thư lại nhỉ?‬
‪- (시행) 내 말이!‬ ‪- (장군) 진짜 이상한 분이셔‬‪ăn mặc như một thư lại nhỉ?‬ ‪Ý ta là vậy đấy. Ngài ấy thật kì lạ.‬
‪(길승)‬ ‪어제 구 서리 끌고 간 건 또 뭐고?‬‪Sao hôm qua ngài ấy‬ ‪lại kéo Thư lại Goo đi thế?‬ ‪Ta thề là ta đã thấy‬ ‪họ có tình ý với nhau.‬
‪아주 부싯돌 한번 탁 스치면‬ ‪화르르 불타겠더만?‬‪Ta thề là ta đã thấy‬ ‪họ có tình ý với nhau.‬
‪(시행)‬ ‪쓰읍, 그러고 보니까‬‪Ta thề là ta đã thấy‬ ‪họ có tình ý với nhau.‬ ‪Nghĩ kỹ thì đúng là trông như‬ ‪giữa hai người họ có gì đó.‬
‪분위기가 예사롭지 않기는 했어‬‪Nghĩ kỹ thì đúng là trông như‬ ‪giữa hai người họ có gì đó.‬
‪아, 이거 굉장히 궁금해지는데‬‪Ta chợt tò mò quá.‬
‪누군가 알고 있을 거 같은데‬‪Hẳn ở đây phải có người‬ ‪biết chuyện gì chứ.‬
‪(아란)‬ ‪[혼잣말로]‬ ‪나한테 묻지 마라, 묻지 마라‬‪Hẳn ở đây phải có người‬ ‪biết chuyện gì chứ.‬ ‪Đừng hỏi ta. Xin đừng hỏi ta!‬
‪(해령)‬ ‪저, 늦어서 죄송합니다‬‪Xin thứ lỗi vì ta đến muộn.‬
‪(경묵)‬ ‪어이, 당사자‬ ‪빨리 와서 말해 봐, 어제...‬‪Này, lại đây nói xem. Hôm qua...‬
‪(우원)‬ ‪오늘부터 구 권지는‬‪Học đồ Goo. Từ nay...‬
‪대비전으로 입시하거라‬‪cô sẽ tới điện của Đại phi.‬
‪도원 대군의 가례 기록 담당이다‬‪Ghi lại mọi thứ về hôn lễ của Vương tử.‬
‪가례 기록요?‬‪Hôn lễ của Vương tử Dowon ư?‬
‪[은임의 어색한 웃음]‬
‪(은임)‬ ‪대비전은 제 담당인데‬ ‪왜 구 권지를 시키십니까?‬‪Thường thì ta là người tới đó.‬ ‪Sao ngài lại cử Học đồ Goo?‬
‪제가 가겠습니다, 구 권지는 녹서당...‬‪Ta đi cho. Cô nên tới Nokseodang...‬
‪녹서당도 안 되는데‬‪Nàng ấy cũng không được đến đó.‬
‪(아란)‬ ‪저요, 제가 녹서당으로 가겠습니다‬‪Nàng ấy cũng không được đến đó.‬ ‪Để ta đi. Ta sẽ tới Nokseodang.‬
‪구 권지는 중궁전으로 가십시오‬‪Học đồ Goo, cô tới Junggungjeon đi.‬
‪(은임)‬ ‪[손뼉을 짝 치며]‬ ‪예, 그럼 되겠네요‬‪Được, hay lắm.‬
‪대비전, 중궁전, 녹서당‬ ‪[은임과 아란의 어색한 웃음]‬‪Điện của Đại phi Im,‬ ‪Junggungjeon và Nokseodang.‬
‪(해령)‬ ‪아닙니다‬‪Không sao đâu.‬
‪제가 대비전으로 가겠습니다‬‪Ta sẽ tới điện của Đại phi Im.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪"녹서당"‬
‪[삼보의 힘겨운 신음]‬
‪[나인들의 난처한 신음]‬ ‪[삼보의 의아한 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪아이, 뭣들 하고 있어?‬‪Các ngươi còn đợi gì nữa?‬
‪마마께서 진즉에 기침하셨겠구먼‬‪Điện hạ hẳn đã dậy từ lâu rồi.‬
‪(최 나인)‬ ‪아, 그걸 몰라서 그럽니까?‬‪Chúng ta biết mà.‬
‪괜히 들어갔다가 불똥 튈까 봐 그러죠‬‪Chỉ e là ngài ấy‬ ‪sẽ trút giận lên chúng ta.‬ ‪Nhưng có biết‬ ‪giờ là giờ nào rồi không? Đồ...‬
‪아무리 그래도 그렇지‬ ‪시간이 몇 신데...‬‪Nhưng có biết‬ ‪giờ là giờ nào rồi không? Đồ...‬
‪[못마땅한 신음]‬‪Nhưng có biết‬ ‪giờ là giờ nào rồi không? Đồ...‬
‪마마‬‪Bẩm Điện hạ.‬
‪삼보 왔습니다‬‪Là thần, Sam Bo đây.‬
‪[삼보의 놀란 숨소리]‬
‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪(삼보)‬ ‪마마‬ ‪[이림의 옅은 신음]‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪(이림)‬ ‪눈이 좀 일찍 떠져서‬‪- Ta dậy sớm hơn mọi ngày.‬ ‪- Ngài ổn chứ?‬
‪(삼보)‬ ‪괜찮으십니까?‬‪- Ta dậy sớm hơn mọi ngày.‬ ‪- Ngài ổn chứ?‬
‪안 괜찮을 건 또 뭔데?‬‪Sao lại không?‬
‪(이림)‬ ‪아침상을 내오거라‬‪Đem bữa sáng cho ta.‬
‪(나인들)‬ ‪예‬‪- Vâng, thưa Điện hạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[손을 탁탁 턴다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(최 나인)‬ ‪차라리 울고불고하시든가‬ ‪저게 뭡니까?‬‪Thà ngài ấy khóc lóc thảm thiết còn hơn.‬ ‪Thế này là sao đây?‬ ‪Ta e là cứ như vậy,‬ ‪Điện hạ sẽ mất trí mất.‬
‪(박 나인)‬ ‪이러다 우리 마마‬ ‪실성하시는 거 아니에요?‬‪Ta e là cứ như vậy,‬ ‪Điện hạ sẽ mất trí mất.‬
‪[한숨]‬
‪이미 하신 것도 같아‬‪E là vậy mất rồi.‬
‪(아란)‬ ‪대군마마‬‪Tham kiến Điện hạ.‬
‪예문관 권지 허아란입니다‬‪Thần là Học đồ Heo A Ran từ Nghệ Văn Quán.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[대비 임씨가 혀를 쯧쯧 찬다]‬
‪명색이 대군의 국혼인데‬‪Ta đang tìm vị hôn thê cho vương tử mà.‬
‪어찌 이리 하나같이‬ ‪한미한 집안들뿐인지...‬‪Sao chỉ toàn là tiểu thư‬ ‪có gia thế thấp kém thế này?‬
‪(최 상궁)‬ ‪아직 시일이 꽤 남았습니다‬ ‪너무 염려치 마십시오‬‪Ta vẫn còn thời gian mà.‬ ‪Xin Nương nương đừng lo.‬
‪도원은 어찌 지낸다고 하던가?‬‪Vương tử Dowon sao rồi?‬
‪(최 상궁)‬ ‪그날 이후로 말수가 줄었으나‬‪Từ hôm đó, ngài có phần kín tiếng hơn.‬
‪평소와 크게 다르시지 않다고 하옵니다‬‪Nhưng ngoài ra‬ ‪cũng không có gì khác thường.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪그래, 그리 지내다 보면‬ ‪또 다 지나가는 일이 되는 것이지‬‪Ta hiểu. Theo thời gian,‬ ‪Vương tử sẽ quên đi mọi chuyện thôi.‬
‪허 내관에게‬ ‪더 성심성의껏 모시라 전하게‬‪Vương tử sẽ quên đi mọi chuyện thôi.‬ ‪Nói với Thái giám Heo‬ ‪hãy săn sóc ngài ấy tận tình hơn nhé.‬
‪(최 상궁)‬ ‪예‬‪Vâng, thưa Nương nương.‬
‪- (상궁1) 대비마마‬ ‪- (대비 임씨) 들라‬‪- Bẩm Nương nương.‬ ‪- Vào đi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(상궁1)‬ ‪소백선 영감에게 답신이 왔습니다‬‪Đại nhân So Baek Seon vừa báo tin.‬
‪처녀단자를 넣었다 합니다‬‪Ngài ấy đã gửi tin về nữ nhi.‬
‪그래?‬‪Vậy à?‬
‪[비밀스러운 음악]‬‪Gia tộc Gyeongju So ư?‬
‪(우의정)‬ ‪경주 소씨‬ ‪틀림없이 경주 소씨라 하였는가?‬‪Gia tộc Gyeongju So ư?‬ ‪Ngài chắc là tộc Gyeongju So chứ?‬ ‪Phải, chính ta đã nghe tin từ Lễ Tào mà.‬
‪예, 제가 직접 예조에서‬ ‪듣고 오는 길입니다‬‪Phải, chính ta đã nghe tin từ Lễ Tào mà.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪경주 소씨 소백선 영감의 장녀라고요‬‪Là gia tộc Gyeongju So.‬ ‪Trưởng nữ của đại nhân So Baek Seon.‬ ‪Những vị quan võ ở gia tộc đó‬
‪아니, 경주 소씨라면‬ ‪왜란 때부터 명망 높은 무문 아닌가?‬‪Những vị quan võ ở gia tộc đó‬ ‪đã góp công dẹp loạn hiển hách.‬
‪(대제학)‬ ‪그런 집안에서 왜 도원 대군을 탐내?‬‪Tại sao họ lại muốn Vương tử Dowon?‬
‪(대사헌)‬ ‪게다가 소백선 영감은‬ ‪훈련도감의 수장입니다‬‪Chưa hết, đại nhân So còn là Đại tướng‬ ‪của Huấn Luyện Đô Giám.‬
‪군사를 이끄는 자가 어찌 왕실과‬ ‪사돈을 맺으려 한다는 말입니까?‬‪Sao một vị tướng lĩnh‬ ‪lại muốn gả nữ nhi cho vương thất chứ?‬
‪[대제학의 한숨]‬ ‪(도승지)‬ ‪뭔가 이상합니다, 대감‬‪lại muốn gả nữ nhi cho vương thất chứ?‬ ‪Thật đáng ngờ, thưa đại nhân.‬ ‪Ngài ấy còn không muốn đối ẩm‬
‪조정 대신이라면‬ ‪술 한 잔도 진저리 치는 인사입니다‬‪Ngài ấy còn không muốn đối ẩm‬ ‪với các phán thư chúng ta‬ ‪trong triều đình.‬
‪씁, 갑자기 나서는 데는‬ ‪필시 속셈이 있을 것입니다‬‪Nhất định là có điều gì ám muội‬ ‪đằng sau nước cờ này.‬
‪[익평의 한숨]‬
‪훈련대장에게 연통을 넣어 주세요‬‪Cho gọi đại nhân So đi.‬
‪(도승지)‬ ‪예, 대감‬‪Vâng, đại nhân.‬
‪놀랍군요‬‪Ta lấy làm lạ.‬
‪소백선 영감에게‬ ‪여식이 있는 줄은 몰랐는데‬‪Ta không biết đại nhân So Baek Seon‬ ‪có trưởng nữ đấy.‬
‪서른이 넘어 귀하게 얻은‬ ‪자식이라고 합니다‬‪Sau 30 tuổi,‬ ‪ngài ấy mới sinh hạ thiên kim tiểu thư.‬
‪(부제학)‬ ‪올해로 열여덟 된 처녀고요‬‪Năm nay nàng ấy 18 tuổi.‬
‪[이진의 옅은 한숨]‬
‪한데, 저하‬‪Nhưng thưa Điện hạ,‬
‪좌상이 이미 부부인을 내정해 놓았다는‬‪người ta đồn rằng Tả nghị chính‬
‪은밀한 소문이 돌고 있습니다‬‪có sẵn đối tượng rồi.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(익평)‬ ‪듣자 하니‬ ‪훈련도감에서 배출한 무관들이‬‪Nghe nói những quan võ‬ ‪ở Huấn Luyện Đô Giám‬
‪각 도에서 큰 활약을 하고 있다더군‬‪cống hiến rất nhiều cho đất nước.‬
‪대장의 기개가 남다르니‬ ‪걸출한 인재가 차고 넘치나 보오‬‪Lòng quả cảm phi phàm của ngài‬ ‪hẳn đã thu hút rất nhiều hào kiệt.‬
‪(백선)‬ ‪과찬이십니다‬‪hẳn đã thu hút rất nhiều hào kiệt.‬ ‪Ngài quá khen rồi.‬
‪저는 그저 나라와 백성들에게‬ ‪충성해야 하는‬‪Ta chỉ dạy họ rằng‬ ‪nghĩa vụ của một quan võ‬
‪무관의 소명을 가르치고 있을 뿐입니다‬‪là nguyện trung với nước, hiếu với dân.‬
‪무관의 소명이라...‬ ‪[깊은 한숨]‬‪"Nghĩa vụ của một quan võ" ư?‬
‪한데 어찌하여 대장은‬ ‪소명만 알고 주제는 모르시는 게요?‬‪Nếu ngài biết nghĩa vụ,‬ ‪sao ngài không biết thân biết phận thế?‬
‪그대가 간택에 나선 걸 보니‬‪Ta nói vậy‬
‪외척이 되겠다는 큰 꿈을‬ ‪품은 것 같아서 하는 말이오‬‪vì có vẻ ngài quyết gả trưởng nữ‬ ‪vào vương thất.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪(익평)‬ ‪이 나라 조정의 근간은‬ ‪어디까지나 우리 문관들이오‬‪Chúng ta, các vị quan văn,‬ ‪là cốt lõi của triều đình.‬
‪병서나 익히면서 창검이나 휘두르는‬ ‪무관들이 낄 자리는 아니지 않겠소?‬‪Không có chỗ cho những quan võ các ngài‬ ‪vung đao múa kiếm loạn xạ cả ngày đâu.‬
‪[백선의 웃음]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪(백선)‬ ‪대감, 참으로 과민하십니다‬‪Đại nhân, ngài đang quá nhạy cảm rồi.‬
‪이런 식으로 사람을 겁박하고‬ ‪정사를 휘두르시니‬‪Người ta nói đất nước này‬ ‪được trị vì bởi gia tộc họ Min,‬
‪세간에 이 나라 왕은 이씨가 아니고‬ ‪민씨라는 소문이 도는 것 아닙니까?‬‪chứ không phải họ Yi,‬ ‪vì ngài luôn hăm dọa mọi người‬ ‪và cố can thiệp vào‬ ‪những quyết định chính trị như vậy.‬
‪소인은 그저 어명에 따라‬ ‪처녀단자를 냈을 뿐입니다‬‪Ta chỉ tiến cử trưởng nữ‬ ‪theo thánh chỉ mà thôi.‬
‪누구처럼 딸자식을 팔아‬ ‪권세를 살 생각은 추호도 없으니‬‪Không như kẻ khác,‬ ‪ta không định bán đứng con ta‬ ‪để đổi lấy quyền thế,‬
‪괜한 걱정은 마십시오‬‪nên xin ngài đừng lo.‬
‪(익평)‬ ‪착각하지 마시게‬‪Đừng dối lòng nữa.‬
‪내 자네를 훈련도감 수장에 놔둔 것은‬‪Ta để ngài lãnh đạo‬ ‪Huấn Luyện Đô Giám vì ngài‬
‪권력을 멀리하는 강직함 때문이지‬‪là bậc trượng phu không ham mê quyền lực,‬
‪방도가 없어서가 아니야‬‪không phải vì ta không thể thay thế ngài.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪(여인1)‬ ‪통례원 김영식의 차녀 진명입니다‬‪Thần là Kim Jin Myeong, thứ nữ‬ ‪của Kim Yeong Sik.‬
‪(여인2)‬ ‪한성부 서윤 박재학의 장녀 선정입니다‬‪Thần là Park Seon Jeong,‬ ‪trưởng nữ của Thứ doãn Park.‬
‪훈련도감 대장‬ ‪소백선 영감의 장녀 영화입니다‬‪Thần là trưởng nữ‬ ‪của Đại tướng So Baek Seon,‬ ‪So Yeong Hwa.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[옅은 한숨]‬
‪(여인1)‬ ‪소녀 부녀자로서‬ ‪고금 역사를 통달하였고‬‪Thần được dạy rằng nữ nhân‬ ‪không nên am tường lịch sử‬
‪예의를 논하는 것은‬ ‪폐단이라 배웠습니다‬‪và luận chuyện lễ nghi.‬
‪하여 소녀는 여훈이 아닌 다른 서책은‬ ‪단 한 권도 읽지 않았습니다‬‪Vậy nên thần chưa từng đọc cuốn sách nào‬ ‪không nói về điều thiết yếu cho nữ nhân.‬
‪(여인2)‬ ‪밥은 봄처럼 따듯하고‬‪Cơm nóng tựa xuân thiên,‬
‪국은 여름처럼 뜨거우며‬‪canh nóng tựa hạ thiên,‬
‪장은 가을처럼 서늘하고‬‪trà thanh tựa thu thiên,‬
‪음료는 겨울처럼 차가워야 합니다‬‪ẩm liệu mát tựa đông thiên.‬
‪(영화)‬ ‪부인으로서는 효성이 지극하며‬‪Thái Tự, chính phi của Chu Văn vương,‬ ‪nổi tiếng hiếu thuận‬
‪투기를 하지 않았던‬ ‪주 문왕의 부인 태사가 으뜸이고‬‪nổi tiếng hiếu thuận‬ ‪và ôn nhu,‬ ‪và là vị thê tử vĩ đại nhất trong lịch sử.‬
‪어머니로서는 훌륭한 교육으로‬ ‪주 문왕을 길러 낸‬‪Mẫu hậu Thái Nhậm của Chu Văn vương‬ ‪đã ân cần chỉ dạy người,‬ ‪là vị mẫu thân vĩ đại nhất trong lịch sử.‬
‪태임을 으뜸으로 칩니다‬‪đã ân cần chỉ dạy người,‬ ‪là vị mẫu thân vĩ đại nhất trong lịch sử.‬
‪[해령의 지친 숨소리]‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪(이림)‬ ‪솔직히 말해‬‪Thành thật đi.‬ ‪Nói là nàng không muốn ta‬
‪너도 내가 다른 여인과‬ ‪혼인하길 바라지 않는다고‬‪Nói là nàng không muốn ta‬ ‪thành thân với người khác đi.‬
‪하나도 괜찮지가 않다고‬‪Nói rằng nàng không cam lòng đi.‬
‪[한숨]‬
‪그러게‬‪Chàng nói đúng.‬
‪괜찮지가 않네‬‪Ta không cam lòng.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[해령의 옅은 한숨]‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(장군)‬ ‪막둥이, 너 왜 그래?‬‪Sao thế, tiểu tử?‬
‪또 예조 놈들이 텃세 부렸어?‬‪Mấy tên đó lại bắt nạt ngài à?‬
‪(치국)‬ ‪[힘없이]‬ ‪아니요, 그런 게 아니라‬‪Không.‬ ‪Không phải đâu.‬
‪이상한 거를 봐 가지고요‬‪Ta thấy một chuyện lạ thôi.‬
‪이상한 거 뭐?‬‪"Một chuyện lạ?" Gì thế?‬
‪(시행)‬ ‪아니, 뭔데 애가 넋이 다 나갔어?‬‪Ngài thấy gì thế? Trông thất thần quá.‬
‪줘 봐‬ ‪[홍익의 다급한 신음]‬‪- Để ta xem nào.‬ ‪- Để xem.‬
‪(홍익)‬ ‪이게 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪'한성부 서윤 박재학의 장녀가‬ ‪생년을 어긴 것이 발각되어'‬‪Gì đây?‬ ‪"Trưởng nữ của Thứ doãn Park Jae Hak‬ ‪không được dự‬ ‪buổi tuyển trạch thứ ba‬
‪'삼간택에서 제외하고'‬‪vì đã khai gian năm sinh.‬
‪'이조 정랑 송재천의 장녀‬ ‪송사희를 후보에 더한다'‬‪Trưởng nữ của Chính lang Lại Tào,‬ ‪Song Sa Hui, sẽ được thêm vào danh sách".‬
‪(시행)‬ ‪뭐야, 이, 지금 여기 적힌 송사희가‬ ‪우리 송사희야?‬‪Hả?‬ ‪Đây là Song Sa Hui mà chúng ta biết ư?‬
‪[아란과 은임의 놀란 숨소리]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪저 송사희?‬‪Nàng Song Sa Hui đó ư?‬
‪무슨 일입니까?‬‪Có chuyện gì vậy ạ?‬
‪(경묵)‬ ‪네가 도원 대군 부부인‬ ‪삼간택에 들었다는데?‬‪Cô thuộc danh sách tuyển phi‬ ‪cho Vương tử Dowon.‬
‪(은임과 아란)‬ ‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(홍익)‬ ‪이야, 이러다가 네가 우리 중에‬ ‪제일 먼저 정1품 되겠다‬‪Thế này thì cô còn‬ ‪lên chính nhất phẩm trước cả chúng ta.‬
‪[사희의 다급한 숨소리]‬
‪- (시행) 좀 더 잘해 줄 걸 그랬나?‬ ‪- (홍익) 그러니까‬‪Lẽ ra chúng ta nên đối xử tốt hơn‬ ‪với nàng ấy.‬ ‪Đúng, ta biết mà.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪사희, 너...‬‪Sa Hui, con làm gì ở đây vậy?‬
‪네가 여길 왜 들어와!‬‪Sa Hui, con làm gì ở đây vậy?‬
‪다들 잠시 자리를‬ ‪좀 비켜 주시겠습니까?‬‪Phiền các ngài rời phòng một chút.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪아니, 사희 너, 저...‬ ‪[대신들의 한숨]‬‪Sa Hui, tại sao...Trời ạ.‬
‪[대사헌의 헛기침]‬ ‪(도승지)‬ ‪자, 가시죠‬‪- Đi nào.‬ ‪- Này.‬
‪- (이조 정랑) 야, 사, 사희...‬ ‪- (도승지) 자, 자, 자, 자‬‪- Đi nào.‬ ‪- Này.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Sa Hui.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪아니, 저...‬‪Ý ta là...‬
‪- 어떻게 된 겁니까?‬ ‪- (익평) 적힌 그대로네‬‪- Chuyện này là sao ạ?‬ ‪- Cô đọc rồi đấy.‬
‪한성부 서윤의 여식이 나이를 속였고‬‪Tiểu thư nhà Thứ doãn khai gian tuổi,‬
‪그 빈자리를 자네가 대신했고‬‪nên cô được chọn để thế chỗ.‬ ‪Tại sao ta lại được chọn?‬
‪그러니 그 빈자리에‬ ‪왜 제가 들어가 있냐는 말입니다‬‪Tại sao ta lại được chọn?‬
‪[사희의 옅은 한숨]‬
‪(사희)‬ ‪물러 주십시오‬‪Xin hãy hủy lệnh.‬ ‪Ta không muốn...‬
‪저는‬‪Ta không muốn...‬
‪도원 대군과 혼인할 생각이 없습니다‬‪thành thân với Vương tử Dowon.‬
‪[위태로운 음악]‬
‪[울음 섞인 숨소리]‬
‪대감!‬‪- Đại nhân à!‬ ‪- Cô là người‬
‪내 수족이 되겠다고‬ ‪먼저 찾아온 건 자네 아니었나?‬‪- Đại nhân à!‬ ‪- Cô là người‬ ‪tới gặp ta và nói cô muốn phục tùng ta.‬
‪(익평)‬ ‪자네가 어디에 필요한지‬ ‪어떻게 쓸지는 내가 정해‬‪Ta được quyết khi nào cô hữu dụng‬ ‪và sẽ làm gì.‬
‪지금 나의 결정은 자네가‬ ‪도원 대군의 부부인이 되는 거야‬‪Ta quyết định là cô‬ ‪phải thành thân với Vương tử Dowon.‬
‪대체 제가 부부인이 되어서‬ ‪무슨 쓸모가 있다는 말씀이십니까?‬‪Ngài được cái gì‬ ‪nếu ta lấy Vương tử Dowon chứ?‬
‪차차 알게 되겠지‬‪Cô sẽ sớm biết thôi.‬
‪(익평)‬ ‪삼간택 후보들이 별궁에서 지내고 있네‬‪Các tiểu thư của buổi tuyển trạch thứ ba‬ ‪đang ở Byeolgung.‬
‪내일부터는 예문관이 아니라‬ ‪별궁으로 입궐하게‬‪Từ ngày mai, cô phải tới đó.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[사희가 계속 흐느낀다]‬
‪(이진)‬ ‪부부인을 내정해 놨다니요?‬‪Ngài ấy đã có đối tượng rồi sao?‬
‪또 자신의 일가를 내세워‬ ‪외척을 만들겠다는 겁니까?‬‪Ngài ấy muốn gả một thân nhân nữa‬ ‪cho vương thất ư?‬ ‪Lần này không phải là‬ ‪thân nhân của ngài ấy.‬
‪이번엔 좌상의 가문이 아닙니다‬‪Lần này không phải là‬ ‪thân nhân của ngài ấy.‬
‪(부제학)‬ ‪이조 정랑 송재천의 여식이라고 합니다‬‪Nghe nói là tiểu thư‬ ‪nhà Chính lang Lại Tào Song Jae Cheon.‬
‪- 하면...‬ ‪- (부제학) 예‬‪- Đó là...‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đó là Học đồ Song Sa Hui‬ ‪của Nghệ Văn Quán.‬
‪예문관 권지 송사희입니다‬‪Đó là Học đồ Song Sa Hui‬ ‪của Nghệ Văn Quán.‬
‪(사희)‬ ‪손대지 마‬‪Đừng động vào đó.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[아련한 음악]‬
‪[울먹이는 한숨]‬
‪(경묵)‬ ‪쟤는 뭐, 하루 종일‬ ‪말 한마디를 안 하냐? 사람 무섭게‬‪Cả ngày không nói không rằng.‬ ‪Nàng ấy làm ta sợ quá.‬
‪(홍익)‬ ‪송 서리가 출근을 안 해서 다행입니다‬‪May là hôm nay Thư lại Song không tới.‬
‪걔까지 있었으면‬ ‪한여름에 아주 칼바람 불 뻔했어요‬‪Nàng ấy mà tới thì căng thẳng lắm đây.‬
‪(치국)‬ ‪근데 송 서리는‬ ‪이대로 안 나오는 겁니까?‬‪Mà này, liệu Thư lại Song‬ ‪có quay lại nữa không?‬
‪(시행)‬ ‪몰라, 인마, 쯧‬‪Ta không rõ nữa.‬
‪요즘 예문관 진짜 왜 이러냐?‬ ‪자꾸 한 명씩 줄어‬‪Gần đây xảy ra chuyện gì thế?‬ ‪Chúng ta đang mất dần từng người một.‬
‪이러다 나만 남겠어, 나만‬ ‪[옅은 한숨]‬‪Chúng ta đang mất dần từng người một.‬ ‪Cứ thế này thì sẽ sớm chỉ còn mình ta.‬
‪[사희의 옅은 한숨]‬
‪[은임의 놀란 숨소리]‬
‪(은임)‬ ‪송 권지님‬‪Học đồ Song.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪(익평)‬ ‪오늘부터 별궁으로 입궐하라 했을 텐데‬‪Ta đã nói từ hôm nay‬ ‪cô phải ở Byeolgung mà.‬
‪전 아직 사관입니다‬‪Ta vẫn là nhà sử học.‬
‪[못마땅한 한숨]‬
‪(이진)‬ ‪훈련도감의 소백선 대장을‬‪Ngài muốn chuyển Đại tướng So Baek Seon‬
‪함경도 관찰사로 전출하라는 말입니까?‬‪về làm giám ti tỉnh Hamgyong ư?‬
‪요새 들어 아라사의 간자들이‬ ‪두만강을 넘어‬‪Thần nghe nói gần đây gian tế Nga‬ ‪thường qua sông Đồ Môn‬
‪군영과 민가를 염탐하는 일이‬ ‪빈번하다 하옵니다‬‪để theo dõi nhà dân và quân dinh của ta.‬
‪경륜이 출중한 소백선 대장을 보내‬ ‪국경을 살피게 하십시오‬‪Đại tướng So Baek Seon‬ ‪dày dạn kinh nghiệm,‬ ‪nên được phái đi canh phòng biên giới.‬
‪훈련도감 대장은‬ ‪정예병을 양성하고 도성을 방어하는‬‪Đại tướng của Huấn Luyện Đô Giám‬ ‪có nhiệm vụ trọng đại‬ ‪là bồi dưỡng binh lực‬ ‪và phòng vệ kinh thành.‬
‪막중한 소임을 가진 직책입니다‬‪là bồi dưỡng binh lực‬ ‪và phòng vệ kinh thành.‬
‪쥐를 잡자고‬ ‪대검을 쓰지는 않을 겁니다‬‪Ta sẽ không cử ngài ấy đi‬ ‪bắt vài con chuột.‬
‪물러가십시오‬‪Phiền ngài lui cho.‬ ‪Thần có người thay thế phù hợp...‬
‪(익평)‬ ‪대장직은 신이‬ ‪마땅한 후임자를 천거할 테니...‬‪Thần có người thay thế phù hợp...‬
‪(이진)‬ ‪대체 뭣 때문에 이러는 겁니까?‬‪Lý do thật sự của ngài là gì?‬
‪또 무엇이 아니꼬워서‬‪Điều gì làm phật ý ngài vậy?‬
‪이 나라 제일가는 무신을‬ ‪변방으로 밀어내려 하냐는 말입니다‬‪Sao ngài cố đẩy vị võ tướng đệ nhất của ta‬ ‪tới vùng biên cương?‬ ‪Ngài quá lời rồi, thưa Thế tử Điện hạ.‬
‪말씀이 지나치십니다, 저하‬‪Ngài quá lời rồi, thưa Thế tử Điện hạ.‬
‪신은 그저 나라의 안위를‬ ‪염려하고 있을 뿐입니다‬‪Thần chỉ lo về an nguy của quốc gia...‬
‪나라가 아니라 좌상의 안위겠지요‬‪Ngài lo cho an nguy của riêng ngài thôi.‬
‪나의 사람이 아닌‬ ‪누군가가 외척이 될까‬‪Ngài sợ rằng kẻ chống đối ngài‬
‪미리 짓밟아 두는 속셈을‬ ‪내 모를 것 같습니까?‬‪có thể bước chân vào vương thất.‬ ‪Ta biết ý đồ của ngài.‬
‪[무거운 음악]‬
‪영특하십니다‬‪Ngài thật sự rất thông minh.‬
‪하면 현명하게 판단해 주십시오‬‪Xin hãy đưa ra quyết định sáng suốt.‬
‪(익평)‬ ‪가뜩이나 입지가 약하신‬ ‪도원 대군마마십니다‬‪Vương tử Dowon không có quyền lực.‬
‪소씨 가문과 엮였다가‬ ‪소백선 대장에게 변고라도 생기면‬‪Nếu vì hôn sự này‬ ‪mà Đại tướng So Baek Seon‬ ‪gặp chuyện chẳng lành,‬
‪누가 대군마마를‬ ‪지켜 줄 수 있겠습니까?‬‪ai sẽ bảo vệ Điện hạ?‬
‪(이진)‬ ‪좌상!‬‪Tả nghị chính!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪이만 물러가겠습니다‬‪Thần xin cáo lui, thưa Thế tử.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[이진의 분노에 찬 숨소리]‬
‪(이진)‬ ‪이만 물러가거라‬‪Cô cũng lui đi.‬
‪[이진이 술을 쪼르르 따른다]‬
‪[이진이 숨을 하 내뱉는다]‬
‪[이진의 한숨]‬
‪(사희)‬ ‪멈추지 않을 겁니다‬ ‪[이진이 술을 쪼르르 따른다]‬‪Ngài ấy sẽ không nương tay.‬
‪오늘이 안 되면 내일‬‪Không phải nay thì mai.‬
‪내일도 안 되면 또 다음 날‬‪Không phải mai thì là hôm sau.‬
‪자신의 목적을 이룰 때까지‬‪Ngài ấy sẽ ép ngài...‬
‪저하를 조여 올 것입니다‬‪cho tới khi đạt được mục đích.‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪해서 내가 좌상의 뜻대로‬ ‪휘둘려 주기를 바라느냐?‬‪Thì sao?‬ ‪Cô muốn ta phải cam chịu ư?‬
‪그래야 네가 부부인이 될 수 있으니까‬‪Để cô thành thê tử của Vương tử Dowon à?‬
‪아무것도 가진 것이 없어‬ ‪여사가 됐다고 했었지‬‪Cô nói cô làm nhà sử học‬ ‪vì cô không có gì cả.‬
‪몰랐다‬‪Ta không ngờ‬
‪네가 좌상을 등에 업고‬ ‪갖고자 한 게 이런 것일 줄은‬‪đây là điều cô mong muốn‬ ‪với sự giúp đỡ của Tả nghị chính.‬
‪- 단언하지 마십시오‬ ‪- (이진) 축하를 해 주는 것이다!‬‪- Xin đừng vội kết luận.‬ ‪- Chúc mừng cô.‬
‪평생을 부귀 속에 살 수 있게 됐어‬‪Giờ cô có thể sống xa hoa rồi.‬ ‪Cô sẽ sớm trở thành người‬
‪(이진)‬ ‪이젠 여사가 아니라 모두가 우러러보는‬ ‪그런 귀한 사람이 될 터인데‬‪Cô sẽ sớm trở thành người‬ ‪được trọng vọng,‬ ‪không còn là một nhà sử học nữa.‬
‪네 결국 원하는 바를‬ ‪이룬 것이 아니더냐?‬‪Thế chẳng phải được như ý cô rồi sao?‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[울먹이며]‬ ‪제가 원한 건 그런 것들이 아닙니다‬‪Thần không mong muốn điều này.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪선택권을 갖고 싶었습니다‬‪Thần muốn được tự do lựa chọn.‬
‪누구에게도 휘둘리지 않고‬ ‪흔들리지 않고‬‪Thần đã muốn được sống theo ý mình...‬
‪오로지 제 선택으로‬ ‪살아 보고 싶었습니다‬‪mà không bị bất kỳ ai‬ ‪khống chế hay kiểm soát.‬
‪여사가 되면‬ ‪그리 살 수 있을 거라 믿었습니다‬‪Thần đã nghĩ làm nhà sử học‬ ‪thì sẽ được sống như vậy.‬
‪그래서 좌상을 찾아간 것이지‬‪Nên thần mới tới gặp ngài ấy.‬
‪그자의 손에 제 인생을‬ ‪모두 맡기겠다는 뜻은 아니었습니다‬‪Nhưng không có nghĩa‬ ‪thần muốn giao phó‬ ‪cả đời thần vào tay ngài ấy.‬
‪한데도 제가 원하는 걸‬ ‪얻었다 생각하십니까?‬‪Dù vậy,‬ ‪ngài vẫn nghĩ thần đã được như ý ư?‬
‪내 삶이 내 것이 아니라는 거‬‪Cuộc đời thần còn chẳng thuộc về thần.‬
‪그걸 깨달은 제 마음이 얼마나‬‪Ngài biết thần tuyệt vọng đến mức nào...‬
‪얼마나 비참한지...‬‪khi hiểu được hiện thực này không?‬
‪[사희가 훌쩍인다]‬
‪마지막 입시가 될지도 몰라‬‪Thần tới...‬
‪얼굴을 뵙고 인사를 드리고 싶었습니다‬‪để đích thân từ biệt ngài,‬ ‪vì có thể đây là lần cuối.‬
‪강녕하십시오, 저하‬‪Mong ngài mạnh khỏe, thưa Điện hạ.‬
‪(이진)‬ ‪나도 안다‬‪Ta cũng hiểu điều đó.‬
‪내 삶을‬‪Cảm giác khi nhận ra...‬
‪내가 택할 수 없다는 게‬‪ta không thể lựa chọn...‬
‪어떤 기분인지‬‪cuộc đời của mình.‬
‪앉거라‬‪Ngồi đi.‬
‪나도 마지막으로‬‪Ta sẽ lắng nghe cô...‬
‪너의 이야기를 들어 주마‬‪một lần cuối.‬
‪[슬픈 음악]‬
‪(예조 관리)‬ ‪동뢰의 때는 왕자 궁에‬ ‪왕자가 먼저 도착하고‬‪"Vào đêm động phòng,‬ ‪vương tử vào điện trước.‬ ‪Sau đó đưa thê tử vào phòng.‬
‪이어서 들어오는 부인을‬ ‪방 안으로 인도한다‬‪Sau đó đưa thê tử vào phòng.‬
‪왕자는 서쪽을 향해 서서‬ ‪부인에게 읍을 하고‬‪Vương tử hướng về phía tây‬ ‪và bái thê tử một lạy.‬
‪부인은 동쪽을 향해 서서‬ ‪두 번 절을 올린다‬‪Thê tử hướng về phía đông‬ ‪và bái vương tử hai lạy.‬
‪왕자가 답절을 한 뒤‬‪Sau khi vương tử cúi đầu đáp lại,‬
‪부인에게 다시 읍을 하고‬ ‪자리에 앉는다‬‪ngài bái thê tử một lần nữa và an tọa".‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪[이태의 옅은 한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(상선)‬ ‪전하‬‪Bệ hạ.‬
‪전하‬‪Bệ hạ.‬
‪아침부터 무슨 소란이냐?‬‪Ồn ào gì thế?‬ ‪Chuyện là...‬
‪예, 그, 그것이...‬‪Chuyện là...‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪(은임)‬ ‪뭡니까, 저 영감탱이들은?‬‪Mấy lão già này làm sao vậy?‬
‪- (아란) 저 얼굴에 뭐 묻었습니까?‬ ‪- (은임) 아니‬‪Mặt ta có gì sao?‬ ‪Không.‬
‪[아란과 은임의 못마땅한 신음]‬‪Không.‬
‪(시행)‬ ‪야, 누가 어쩌고, 쳇!‬‪Này, ngài vừa nói gì cơ?‬
‪아니, 소문을 지어내려면‬ ‪정성이라도 들이든가‬‪Bịa ra lời đồn thì phải công phu hơn chứ.‬
‪우리 송 서리가 뭐, 아유...‬‪Thư lại Song ư? Trời ạ, thôi nào.‬
‪(경묵)‬ ‪예, 제갈 주서님이 잘못 아셨습니다‬‪Đúng rồi, Chú thư Jegal.‬ ‪Chắc ngài nhầm rồi.‬
‪걔는 저하한테 대들어서‬ ‪쫓겨났으면 쫓겨났지‬‪Nàng ấy cãi lệnh và bị đuổi ra‬ ‪nghe còn hợp lý hơn đấy.‬
‪그런 짓 할 애가 아니라니까요?‬‪Nàng ấy sẽ không làm vậy.‬
‪- (시행) 그래, 인마‬ ‪- (주서) 아이, 진짜라니까, 어?‬‪- Ta nói rồi mà.‬ ‪- Ta nói thật mà.‬
‪(주서)‬ ‪김 나인이 박 내관한테 말하고‬ ‪박 내관이 최 서리한테 말해 준 거‬‪Cung nữ Kim kể cho Thái giám Park,‬ ‪rồi Thái giám Park kể cho Thư lại Choe,‬
‪내가 직접 들었다고‬‪còn ta nghe lỏm cuộc trò chuyện của họ.‬
‪(시행)‬ ‪어!‬‪Này, Thư lại Song.‬
‪야, 송 서리, 아니, 아니‬ ‪우리 송 권지가 얘기 좀 해 줘요‬‪Này, Thư lại Song.‬ ‪Khoan đã, Học đồ Song,‬ ‪cô nên cho ngài ấy biết sự thật.‬
‪자꾸 이상한 소문 씨불이고 다닌다‬‪Khoan đã, Học đồ Song,‬ ‪cô nên cho ngài ấy biết sự thật.‬ ‪Ngài ấy cứ loan tin đồn kỳ quặc thôi.‬
‪(은임)‬ ‪무슨 소문요?‬‪Tin đồn gì vậy?‬
‪(홍익)‬ ‪아니, 글쎄 이걸 뭐라고 말하냐?‬‪Ta nói thế nào được nhỉ?‬ ‪Cô biết đấy, là chuyện‬
‪그러니까, 저, 송 서리가‬ ‪저기, 뭐시기...‬‪Cô biết đấy, là chuyện‬
‪아이, 아침에 동궁전에서‬ ‪나오는 걸 누가 봤다고‬‪sáng nay có người thấy Thư lại Song‬ ‪rời khỏi Dongungjeon.‬
‪(아란)‬ ‪에이, 그게 무슨 말도 안 되는‬‪Thôi nào, vô lý quá.‬ ‪Sáng nay Học đồ Song đã tới với...‬
‪송 권지는 오늘 아침에 우리랑 같이...‬‪Sáng nay Học đồ Song đã tới với...‬
‪같이 안 오기는 했는데‬‪Nàng ấy không đi cùng chúng ta.‬
‪(장군)‬ ‪송 서리, 너 왜 말이 없어?‬‪Thư lại Song, sao cô không nói gì thế?‬ ‪Cho họ biết đó không phải thật đi.‬
‪빨리 아니라고 하라니까?‬‪Cho họ biết đó không phải thật đi.‬
‪[은임의 멋쩍은 웃음]‬
‪(은임)‬ ‪송 권지님?‬‪Học đồ Song?‬
‪동궁전에‬‪Đúng là...‬
‪있었던 건 사실입니다‬ ‪[은임의 놀란 숨소리]‬‪ta đã ở Dongungjeon.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪너, 너 지금 그게 무슨 뜻이야?‬‪Đợi đã.‬ ‪Cô nói vậy là sao?‬
‪설마, 설마 저하랑...‬‪Đợi đã, vậy cô...Cô và Thế tử Điện hạ...‬
‪그런 게 아닙니다, 전...‬‪Không phải vậy. Ta...‬
‪(시행)‬ ‪그런 게 아니면 뭐?‬ ‪네가 왜 거기서 밤을 보내?‬‪Thế thì là gì? Sao cô lại qua đêm ở đó?‬
‪야, 너 지금 제정신이야, 어?‬‪Này, cô mất trí rồi à?‬
‪어떻게 사관이 그, 그...‬‪Sao một nhà sử học lại ở cùng...‬
‪[한림들의 한숨]‬
‪(치국)‬ ‪양 봉교님, 양 봉교님!‬‪Đại nhân Yang!‬ ‪Đại nhân Yang!‬
‪[헐떡이며]‬ ‪밖에, 밖에 상궁이 와 있습니다‬‪Có một cung nữ đang ở ngoài.‬
‪세자빈마마께서 송사희를 찾으신다고요‬‪Thế tử phi cho gọi Song Sa Hui.‬
‪(우원)‬ ‪안 된다고 전하거라‬‪Nói là nàng ấy không thể đi.‬
‪민우원 봉교가 허락하지 않았다고 해‬‪Nói ngài Min U Won từ chối.‬
‪(치국)‬ ‪아이, 저도 그렇게 말은 해 봤는데...‬‪- Ta đã nói vậy rồi, nhưng...‬ ‪- Ta sẽ đi.‬
‪(사희)‬ ‪다녀오겠습니다‬‪- Ta đã nói vậy rồi, nhưng...‬ ‪- Ta sẽ đi.‬
‪(우원)‬ ‪송 권지!‬‪Học đồ Song.‬
‪[위태로운 음악]‬
‪(아란)‬ ‪[발을 동동 구르며]‬ ‪어떡합니까?‬‪Nàng ấy sẽ ra sao?‬ ‪Lỡ như có chuyện chẳng lành‬ ‪xảy ra với Học đồ Song thì sao?‬
‪송 권지 이러다 봉변이라도‬ ‪당하는 거 아니에요?‬‪Lỡ như có chuyện chẳng lành‬ ‪xảy ra với Học đồ Song thì sao?‬
‪(시행)‬ ‪쟤는 또 어디 가?‬‪Nàng ấy đi đâu thế?‬
‪야, 구 서리!‬‪Học đồ Goo!‬
‪[시행의 힘겨운 신음]‬‪Thưa Thế tử phi,‬ ‪Học đồ Song Sa Hui đã tới.‬
‪(상궁2)‬ ‪마마, 예문관 권지 송사희 들었사옵...‬‪Thưa Thế tử phi,‬ ‪Học đồ Song Sa Hui đã tới.‬
‪[해령의 가쁜 숨소리]‬‪Thưa Thế tử phi,‬ ‪Học đồ Song Sa Hui đã tới.‬
‪예가 어디라고 드는가? 물러가시게‬‪Cô nghĩ mình đang làm gì thế? Lui ngay.‬
‪저희 예문관의 관원입니다‬‪Nàng ấy là người của Nghệ Văn Quán.‬
‪사관 없이는 독대하실 수 없습니다‬‪Thế tử phi không thể gặp nàng ấy‬ ‪mà không có nhà sử học.‬
‪(세자빈)‬ ‪들라 하라‬‪Cho nàng ta vào.‬
‪다들 나가 있어‬‪Các ngươi lui hết đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(세자빈)‬ ‪뻔뻔하구나‬ ‪무릎이라도 꿇을 줄 알았는데‬‪Cô thật trơ tráo.‬ ‪Ta tưởng cô sẽ quỳ cơ đấy.‬
‪그래, 우스울 만도 해‬‪Ta chẳng ngạc nhiên khi cô xem thường ta.‬
‪저하 곁에는 얼씬도 못 하는‬ ‪허수아비 세자빈이 투기를 하니‬‪Ta đố kỵ‬ ‪vì ta còn chẳng thể tiếp cận Thế tử được.‬
‪같잖고 아니꼽겠지‬‪Chắc cô thấy ta ngu ngốc và tồi tệ lắm.‬
‪- (사희) 아닙니다‬ ‪- (세자빈) 아닌데 대체 왜!‬‪- Không phải ạ.‬ ‪- Vậy thì tại sao...‬
‪(세자빈)‬ ‪왜 죄스러운 기색이 하나도 없어?‬‪Sao cô lại không thấy có lỗi chứ?‬
‪'세자빈이 십수 년간 노력해도‬ ‪꿈쩍 않던 저하의 마음을'‬‪Là vì cô thấy mình giỏi hơn‬ ‪khi đã có thể‬
‪'내가 한순간에 동하게 만들었다‬ ‪내가 저하를 차지했다'‬‪cộng chẩm với Thế tử Điện hạ‬ ‪trong khi ta mất mười năm‬ ‪còn chưa làm được sao?‬
‪그런 우월감인 것이야?‬‪trong khi ta mất mười năm‬ ‪còn chưa làm được sao?‬
‪곧 애첩이 되어 궁에 눌러앉을 테니‬‪Cô không sợ ta vì chắc chắn‬
‪세자빈 따위 무섭지도 않다는 것이야?‬‪cô sẽ sớm trở thành phi tần của ngài ấy ư?‬
‪(세자빈)‬ ‪착각하지 말거라‬‪Đừng có ngộ nhận.‬
‪네가 무슨 짓을 해도‬ ‪저하는 너의 사람이 되지 않아‬‪Dù cô có cố gắng đến mức nào,‬ ‪Thế tử cũng không thuộc về cô đâu.‬
‪그런 일‬‪Thần không dám...‬
‪감히 바라 본 적도 없습니다‬‪ước mong điều gì như vậy.‬
‪전 그저 저하께서‬‪Thần chỉ mong Thế tử...‬
‪제 마음을‬‪hiểu được...‬
‪알아주셨으면 했습니다‬‪tấm lòng của thần.‬
‪마음?‬‪Tấm lòng của cô ư?‬
‪(세자빈)‬ ‪그 마음이 네게서 모든 것을‬ ‪앗아 갈 수 있다는 거‬‪Tấm lòng của cô có thể tước đi mọi thứ‬
‪네 인생을 망칠 수도 있다는 거‬‪và hủy hoại cuộc sống của cô,‬
‪알기는 하느냐?‬‪cô biết không?‬
‪압니다‬‪Thần biết.‬
‪하나‬‪Dù vậy,‬
‪후회하지 않습니다‬‪thần cũng không hối hận.‬
‪뭐라? 세자와 여사가?‬‪Sao? Thế tử và nhà sử học nữ sao?‬ ‪Vâng.‬
‪예, 게다가 그 여사가‬‪Vâng.‬ ‪Có vẻ nàng ta là tiểu thư‬ ‪nhà Chính lang Lại Tào,‬
‪좌상이 삼간택에 넣었던‬ ‪이조 정랑의 여식이라고 합니다‬‪Có vẻ nàng ta là tiểu thư‬ ‪nhà Chính lang Lại Tào,‬ ‪tham dự buổi tuyển thê cho Vương tử Dowon.‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪기특한 아이로구나‬‪Nàng ta làm tốt lắm.‬
‪알아서 좌상의 일을 그르쳐 줬어‬‪Đã giúp ta phá được‬ ‪kế sách của Tả nghị chính.‬ ‪Nhưng việc này sẽ biến thành‬ ‪bê bối lớn với Thế tử.‬
‪하나 이번 일은‬ ‪저하께도 큰 추문이 될 겁니다‬‪Nhưng việc này sẽ biến thành‬ ‪bê bối lớn với Thế tử.‬
‪지금이라도 나인들이‬ ‪거짓 소문을 퍼트렸다고 밝히면...‬‪Chúng ta có thể nói‬ ‪đó là lời đồn thất thiệt của cung nữ...‬
‪(최 상궁)‬ ‪송구합니다, 마마‬‪Nương nương thứ tội.‬
‪(상궁1)‬ ‪대비마마‬‪Thưa Nương nương.‬
‪백선‬‪Baek Seon.‬
‪마마‬‪Thưa Nương nương.‬
‪그간 귀체 만강하셨습니까?‬‪Người khỏe chứ ạ?‬
‪(대비 임씨)‬ ‪고맙네‬‪Đa tạ ngài.‬
‪민익평을 등지고 나서는 일이‬ ‪쉽지는 않았을 텐데 말이야‬‪Ta biết chẳng dễ gì‬ ‪mà chọc tức được Min Ik Pyeong.‬
‪(백선)‬ ‪마마께서 부탁하신 일에‬ ‪고민할 여부가 있겠습니까?‬‪Vì là yêu cầu của người,‬ ‪nên thần không chút do dự.‬
‪한데 좌상이 저의 전출을‬ ‪요구하고 있다 들었습니다‬‪Nhưng nghe nói‬ ‪ngài ấy đang cố điệu nhậm thần.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪나도 들었네‬‪Ta cũng nghe được tin.‬
‪아쉽지만 이쯤에서‬ ‪한발 물러서야 할 거 같아‬‪Thật đáng tiếc,‬ ‪nhưng chúng ta phải lùi một bước.‬
‪애초에 좌상이 세운 후보를‬ ‪막는 것이 목표였으니‬‪Mục đích của ta là ngăn ông ta‬ ‪bắt Vương tử Dowon‬ ‪thành thân với người của ông ta.‬
‪자네의 훈련대장직을 잃으면서까지‬‪Không cần tiếp tục hôn sự này‬
‪혼례를 진행시킬 필요는 없지‬‪nếu địa vị của ngài bị đe dọa.‬
‪(백선)‬ ‪예‬‪Vâng, thưa Nương nương.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪자네의 여식은‬ ‪내 좋은 혼처를 알아봐 줄 테니‬‪Ta sẽ tìm một đức lang quân tốt‬ ‪cho trưởng nữ của ngài,‬
‪너무 상심하지 않도록‬ ‪잘 다독여 주시게‬‪nên hãy an ủi để nàng ấy khỏi buồn phiền.‬
‪(백선)‬ ‪염려치 마십시오‬‪Nương nương chớ lo.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪자네, 도원을‬ ‪한번 보고 싶다고 했었던가?‬‪Ngài từng nói‬ ‪ngài muốn trực tiếp‬ ‪gặp Vương tử Dowon đúng không?‬
‪[장엄한 음악]‬
‪그분이십니까?‬‪Ngài ấy đó sao?‬
‪서책을 좋아하시나 봅니다‬‪Hẳn ngài ấy thích đọc sách lắm.‬
‪그래‬‪Đúng vậy.‬
‪어려서부터 손에서 놓질 않는다더군‬‪Từ nhỏ, nó đã đọc sách suốt ngày rồi.‬
‪닮으셨습니다, 전하와‬‪Ngài ấy rất giống Bệ hạ.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[재경의 옅은 웃음]‬
‪(재경)‬ ‪이리 주십시오‬‪Để ta bưng cho.‬
‪[재경의 옅은 신음]‬
‪[멋쩍은 숨을 내쉬며]‬ ‪왜 그러십니까?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪여전하다 싶어서‬‪Ngài chẳng thay đổi gì hết.‬
‪남의 손에 뭐 들려 있는 거‬ ‪못 보는 성격‬‪Ngài vẫn không để người khác bưng đồ.‬
‪그간 어찌 살아온 것이냐?‬‪Hai người có khỏe không?‬
‪그 아이와 너‬‪Cả ngài và nàng ấy.‬
‪(재경)‬ ‪처음 청국에 가서 몇 년은‬‪Khi ta mới đến xứ Thanh,‬
‪먹고살아야 된다는‬ ‪생각밖에 없었습니다‬‪ta chỉ chú tâm kiếm sống.‬
‪저는 상단에 들어가 통역을 하고‬‪Ta làm thông dịch cho các thương nhân,‬
‪해령이는 절 따라다니며 돕고‬‪còn Hae Ryung‬ ‪đi theo khắp nơi phụ giúp ta.‬
‪그다음 몇 년은 또 전쟁이었습니다‬‪Và những năm sau đó,‬ ‪ta đã phải khổ sở...‬
‪스승님께 무슨 일이 있었는지‬‪vì ngày nào Hae Ryung cũng hỏi ta...‬
‪우리가 왜 조선 땅을 떠나야 했는지‬‪về chuyện đã xảy ra với sư phụ...‬
‪매일같이 해령이가 물어 왔으니까요‬‪và lý do bọn ta phải rời khỏi Joseon.‬
‪해서 그 아이는‬ ‪어디까지 알고 있는 것이냐?‬‪Cho ta biết.‬ ‪Nàng ấy biết được những gì rồi?‬
‪[애잔한 음악]‬‪Muội ấy nghĩ phụ thân qua đời...‬
‪누명을 쓰고 아버지가 죽었다‬‪Muội ấy nghĩ phụ thân qua đời...‬
‪그리 알고 있습니다‬‪vì bị kết tội oan.‬
‪언젠가는 알게 될 것이다‬‪Sẽ có ngày nàng ấy biết được sự thật.‬
‪그때는‬‪Khi biết được,‬
‪해령이도 널 용서하지 않을 거야‬‪nàng ấy sẽ không tha thứ cho ngài.‬
‪용서받을 수 있을 거라고‬ ‪생각한 적 없습니다‬‪Ta chưa từng nghĩ đến việc được tha thứ.‬
‪(재경)‬ ‪다만 해령이가 감당할 수 없을까 봐‬‪Ta chỉ sợ Hae Ryung sẽ không thể...‬
‪그게 두렵습니다‬‪chịu đựng được sự thật đó.‬
‪제가‬‪Rằng...‬
‪스승님을 죽게 만들었다는 사실을요‬‪ta chính là người...‬ ‪hại chết phụ thân muội ấy.‬
‪[재경이 잔을 달칵 내려놓는다]‬
‪(아란)‬ ‪[놀라며]‬ ‪우와‬
‪왕실 혼례 물품이라 그런지‬ ‪때깔부터 다릅니다‬‪Nhìn thật tinh xảo.‬ ‪Đúng là làm riêng cho vương thất.‬
‪이건 장인 중의 장인이 만든 솜씨인데‬‪Cái này hẳn là do nghệ nhân lành nghề làm.‬
‪[아란의 감탄하는 신음]‬
‪(삼보)‬ ‪이, 이것이 다 무엇이냐?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪(박 나인)‬ ‪수방에서 받아 온 겁니다‬‪Bọn ta nhận được từ tú phòng.‬
‪의양은 맞는지 입어서 불편하지는‬ ‪않으신지 확인해야 한다고요‬‪Họ cần kiểm tra kích cỡ‬ ‪và xem Điện hạ mang có thoải mái không.‬
‪(삼보)‬ ‪이것들이 불난 집에 부채질을...‬‪Ngươi muốn làm mọi việc tồi tệ hơn à?‬
‪꼭 오늘 해야 하느냐?‬‪Ta phải làm luôn hôm nay sao?‬
‪(최 나인)‬ ‪아니요, 그거는 아니옵고...‬‪Không nhất thiết ạ.‬
‪그럼 다음에 해‬‪Vậy để lần sau đi.‬
‪(삼보)‬ ‪어여 나가, 얼른‬‪Lui đi.‬
‪[삼보의 옅은 웃음]‬
‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪제가 사가를 몇 개 봐 뒀는데요‬‪Thần đã xem vài dinh thự bên ngoài cung.‬
‪(이림)‬ ‪나중에...‬‪Lần sau nói đi.‬
‪(삼보)‬ ‪에이, 그러지 마시고‬‪Xin ngài đừng như vậy.‬
‪이렇게 방에 있어 봤자 모기나 물리고‬ ‪얼굴만 푹푹 익어 가잖습니까‬‪Nếu ngài cứ ở trong phòng,‬ ‪ngài sẽ bị muỗi đốt đấy,‬ ‪còn thấy rất nóng và ngột ngạt nữa.‬
‪이참에 바깥바람도 좀 쐬시고...‬‪Sao ngài không ra ngoài,‬ ‪hít thở chút không khí...‬
‪생각 없어‬‪Ta không muốn.‬
‪응, 그럼 일단 저 앞에 그 정원까지만‬ ‪걸어갔다 오시는 거는...‬‪Vậy ít ra ngài cũng dạo quanh hoa viên...‬ ‪Ta nói là không.‬
‪생각 없대도‬‪Ta nói là không.‬ ‪Thần biết ngài không muốn,‬ ‪nhưng xin ngài cứ làm đi ạ!‬
‪(삼보)‬ ‪생각 없어도 좀 하십시오‬ ‪좀, 좀, 좀! 쯧‬‪Thần biết ngài không muốn,‬ ‪nhưng xin ngài cứ làm đi ạ!‬
‪사방 천지가 다‬ ‪구 권지가 있었던 공간입니다‬‪Căn phòng này tràn ngập‬ ‪ký ức về Học đồ Goo.‬
‪여기 가만히 이렇게 앉아 있는다고‬ ‪뭐가 나아지겠습니까?‬‪Ngài có ngồi lì trong này‬ ‪thì sự việc cũng không khởi sắc đâu.‬
‪차라리 밖에서 몸이라도 바빠야‬‪Chí ít ngài cũng nên ra ngoài,‬ ‪cố gắng bận rộn‬
‪구 권지 생각을 덜 하실 거 아닙니까?‬‪để không nhớ đến nàng ấy quá nhiều.‬
‪좋게 생각해 보면‬‪Nếu ngài nghĩ tích cực lên,‬ ‪đây là cơ hội‬ ‪để ngài đạt được điều mình muốn.‬
‪마마께서 그렇게 고대하시던‬‪đây là cơ hội‬ ‪để ngài đạt được điều mình muốn.‬
‪출합을 하는 겁니다, 출합‬‪Ngài sẽ được ra khỏi cung.‬
‪나가서 이 집 저 집 구경하고‬ ‪고르다 보면은‬‪Ngài nên ra ngoài‬ ‪xem thử một vài dinh thự đi.‬
‪'아, 그래, 여기서는‬ ‪이렇게 살면 되겠구나'‬‪Rồi ngài sẽ nghĩ đến cách sống sau này,‬
‪'삼보야, 삼보야', 응?‬‪và bắt đầu trò chuyện với thần.‬
‪기분도 풀리고‬ ‪기운도 나시지 않겠습니까?‬‪Như thế sẽ làm ngài thấy vui vẻ hơn.‬
‪응?‬‪Ngài thấy sao?‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[삼보의 웃음]‬
‪(삼보)‬ ‪이 집으로 말할 거 같으면은‬‪Để thần giới thiệu về dinh thự này.‬
‪어찌나 삼신할매가 점지를 잘해 주는지‬‪Thần sinh nở rất rộng lượng‬ ‪với những người sống tại đây.‬
‪여기 사는 부인마다‬ ‪아들을 막 6명, 7명씩‬‪Bất cứ nữ nhân nào sống ở đây cũng sinh‬
‪그냥 숭숭 나게, 응?‬ ‪[삼보의 웃음]‬‪Bất cứ nữ nhân nào sống ở đây cũng sinh‬ ‪ít nhất sáu, bảy hài tử.‬
‪[삼보의 어색한 웃음]‬
‪(삼보)‬ ‪이게, 이게 그 귀하다는‬‪Đây là cổng vào nổi tiếng và vô giá‬ ‪được làm từ gỗ cây táo tàu bị sét đánh đổ.‬
‪벼락 맞은 대추나무로 만든‬ ‪그 대문입니다, 어?‬‪được làm từ gỗ cây táo tàu bị sét đánh đổ.‬
‪해서 그 나쁜 기운은 막아 주고‬ ‪재물 복은 불러들이고‬‪Nó ngăn mọi năng lượng xấu vào trong nhà‬ ‪và mang tới tài lộc cho chủ nhân.‬
‪그야말로 만사형통!‬‪và mang tới tài lộc cho chủ nhân.‬ ‪Căn nhà này tràn đầy phúc lộc.‬
‪[한숨]‬‪YEONRIJAE‬
‪(삼보)‬ ‪여기는 들어오는 부부마다‬ ‪잘 산다고 해서‬‪Những đôi phu thê sống trong này‬ ‪đều có cuộc hôn nhân viên mãn.‬
‪'연리재'라는 이름이 붙은 집입니다‬‪Nên họ mới gọi nơi này là ‎Yeonrijae‎.‬
‪(이림)‬ ‪연리재?‬‪"Yeonrijae"‎ sao?‬
‪더 자세히 말해 보거라‬‪Nói kỹ cho ta nghe đi.‬
‪아이, 아, 예, 예, 예‬‪Vâng, thưa Điện hạ.‬
‪두 나무가 붙어서 하나로 자라는 거를‬ ‪'연리지'라고 하지 않습니까?‬‪Khi các cành của hai cái cây‬ ‪quấn vào nhau,‬ ‪chúng hợp thành một,‬ ‪và được gọi là "‎yeonriji‎".‬
‪(삼보)‬ ‪이 집에 들어오는 부부도 연리지처럼‬ ‪평생을 하나가 돼서‬‪Và tất cả các đôi phu thê sống ở đây‬ ‪đều sống bên nhau suốt kiếp‬
‪떨어지지 않고 오붓하게‬ ‪오붓하게 산다고 합니다‬‪đều sống bên nhau suốt kiếp‬ ‪mà không chia lìa.‬
‪[삼보의 웃음]‬‪mà không chia lìa.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(해령)‬ ‪'원컨대'‬‪"Mong nàng...‬
‪'내 사랑 오래오래 살아서'‬‪thọ‬ ‪muôn tuổi,‬
‪'영원히 내 주인 되어 주소서'‬‪mãi là chủ nhân trái tim ta".‬
‪(이림)‬ ‪[문을 쾅쾅 두드리며]‬ ‪구해령, 구해령!‬‪Hae Ryung!‬
‪구해령, 구해령!‬‪Hae Ryung!‬
‪구해령, 구해령!‬‪Hae Ryung!‬
‪(설금)‬ ‪아니, 뉘신대...‬‪Hae Ryung!‬ ‪Ai thế...‬
‪어? 아이...‬‪Ai thế...‬
‪아이, 아이, 저기‬
‪아유, 저기, 여기가 어디라고‬‪Ôi trời, ngài...‬
‪아니, 어디 가시는 거여, 지금?‬‪Ngài đi đâu vậy?‬
‪[설금의 다급한 신음]‬
‪[설금의 난처한 신음]‬
‪아, 잠시만, 아유‬‪Đợi đã.‬
‪아, 뭐 하시는 거예요?‬‪Ngài đang làm gì thế?‬
‪밤중에 남의 집에, 어?‬ ‪쳐들어와서는...‬‪Ngài không thể‬ ‪xông vào nhà người ta như thế.‬
‪아씨, 이 선비님이 갑자기‬‪Tiểu thư Hae Ryung, người này xông vào...‬
‪뛰어들어 와서...‬‪Tiểu thư Hae Ryung, người này xông vào...‬
‪[옅은 한숨]‬
‪돌아가십시오‬‪Xin ngài đi đi.‬
‪[애절한 음악]‬
‪(이림)‬ ‪내가‬‪Ta sẽ...‬
‪다 버릴게‬‪từ bỏ tất cả.‬
‪네가 대군의 부인으로 살기 싫다면‬‪Nàng không cần làm vương phi...‬
‪그렇게 해 줄게‬‪nếu nàng không muốn.‬
‪내가‬‪Ta chỉ cần...‬
‪대군이 아니면 돼‬‪bỏ tước vị vương tử của ta.‬
‪난 다 버릴 수 있어‬‪Ta có thể từ bỏ mọi thứ. Ta sẵn lòng...‬
‪전부 다‬‪Ta có thể từ bỏ mọi thứ. Ta sẵn lòng...‬
‪다 버릴 수 있어‬‪từ bỏ mọi thứ.‬
‪(해령)‬ ‪마마...‬‪Điện hạ.‬
‪(이림)‬ ‪아무도 모르는 곳으로 가면 되잖아‬‪Chỉ cần tới nơi không ai biết chúng ta.‬
‪아무도 모르는 곳에 우리 둘이‬‪Hãy tới một nơi không ai biết chúng ta...‬
‪그냥 행복하게‬‪và sống hạnh phúc ở đó.‬
‪넌 그냥 하고 싶은 걸 하고‬‪Nàng có thể làm điều nàng muốn‬
‪가고 싶은 곳을 가고‬‪và đi đến nơi nàng thích.‬
‪난 그냥‬‪Còn ta chỉ cần...‬
‪[훌쩍이며]‬ ‪네 옆에 있고‬‪ở bên cạnh nàng thôi.‬
‪그냥 그렇게‬‪Ta chỉ cần có vậy thôi.‬
‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪현실은‬‪Thế giới chúng ta đang sống...‬
‪소설이 아닙니다‬‪không phải tiểu thuyết.‬
‪그렇게 떠나 버리는 거‬‪Chạy trốn như vậy...‬
‪소설 속에서는‬ ‪아름다운 결말일지 몰라도‬‪có thể là kết thúc có hậu‬ ‪trong tiểu thuyết ngài đọc,‬
‪현실은 다릅니다‬‪nhưng thực tế lại khác.‬
‪책을 덮어도 끝나지 않는‬‪Không giống sách còn có hồi kết,‬
‪남은 생애 모든 나날들을‬‪chúng ta phải sống cả đời...‬
‪마음속에 짐을 안고‬ ‪쫓기며 사는 겁니다‬‪trong cảm giác nặng nề và bị truy đuổi.‬
‪그렇게 살 수 있어, 후회 안 해‬‪Ta không sao. Ta sẽ không hối hận.‬
‪(해령)‬ ‪아니요‬‪Không.‬
‪우린 시간이 갈수록 지칠 겁니다‬‪Theo thời gian, chúng ta sẽ mệt mỏi.‬
‪지치고 지쳐서‬‪Dần dần sẽ kiệt sức...‬
‪언젠가는 서로를 미워하고‬‪rồi một ngày sẽ chán ghét nhau.‬
‪오늘 이날의 선택을 후회하면서‬‪Chúng ta sẽ hối hận‬ ‪vì lựa chọn của mình...‬
‪그렇게 살 겁니다‬‪và sống trong oán giận.‬
‪약속할게‬‪Ta hứa mà.‬
‪그러지 않겠다고 내가 맹세할게‬‪Ta sẽ không như vậy.‬ ‪Ta thề.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪저는 마마가 아니라‬‪Không phải thần không tin ngài.‬
‪저를 믿지 못하는 겁니다‬‪Thần chỉ không tin bản thân thôi.‬
‪제가 어느 날 갑자기‬ ‪아주 작은 후회라도 하게 된다면‬‪Nếu sau cùng‬ ‪thần thấy có chút hối hận thì sao?‬
‪그리고 그게 커져서‬‪Nếu cảm xúc đó lớn dần,‬
‪마마를 탓하고 미워하면‬‪rồi lại trách móc và ghét bỏ ngài thì sao?‬
‪견디실 수 있습니까?‬‪Ngài có chịu đựng được không?‬
‪그러니까 돌아가십시오‬‪Xin hãy quay về đi.‬
‪저는 이만큼밖에 안 되는 사람입니다‬‪Đây là‬ ‪điều tốt nhất thần có thể làm.‬
‪부디 마음이 넓은 사람을 만나서‬‪Thần hy vọng ngài sẽ gặp‬ ‪một người rộng lượng...‬
‪같은 곳을 바라보고‬‪có thể đồng hành,‬
‪같은 걸 바라면서‬‪đồng mộng...‬
‪사랑받고 사십시오‬‪và toàn tâm toàn ý với ngài.‬
‪마마께선 그러실 수 있습니다‬‪Ngài sẽ gặp được người như vậy mà.‬
‪(이림)‬ ‪해령아‬‪Hae Ryung à.‬
‪나한텐 네가‬‪Nàng biết...‬
‪전부인 거 알잖아‬‪nàng là tất cả với ta mà.‬
‪미안해요‬‪Xin thứ lỗi.‬
‪난 그렇지가 않아서‬‪Thần lại không thấy vậy.‬
‪[애절한 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[울먹이는 숨소리]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(이진)‬ ‪가만히 당하고만 있을 사람이 아니다‬‪Ngài ấy sẽ không để yên đâu.‬
‪그자가 네게 어떤 짓을 할지 몰라‬‪Không biết ngài ấy sẽ làm gì với cô.‬
‪(이태)‬ ‪도원까지 데리고...‬ ‪혹시라도 좌상이 이 일을 모르게 하라‬‪Đại phi đưa Vương tử Dowon theo ư?‬ ‪Phải chắc chắn ngài Tả nghị chính‬ không phát hiện ra.
‪(해령)‬ ‪훌륭한 낭군감이십니다‬‪Ngài sẽ là một phu quân tuyệt vời.‬
‪그 어떤 여인에게도‬ ‪모자람이 없으십니다‬‪Bất kỳ nữ nhân nào cũng sẽ vui mừng‬ ‪khi có ngài làm phu quân.‬ ‪Từ khi nàng tới Nokseodang,‬
‪(이림)‬ ‪네가 녹서당에 오면서부터‬ ‪나쁜 꿈은 한 번도 꾼 적이 없어‬‪Từ khi nàng tới Nokseodang,‬ ‪ta không còn gặp ác mộng nữa.‬ ‪Ngài gần như đã hại chết tất cả mọi người‬
‪(대비 임씨)‬ ‪자네가 죽인 거나 다름없네‬ ‪주상도, 서래원 사람들도!‬‪Ngài gần như đã hại chết tất cả mọi người‬ ‪gồm cả quân vương‬ lẫn bách tính của Seoraewon!
‪(해령)‬ ‪오라버니?‬‪Đại huynh?‬
‪(이림)‬ ‪내가 태어나던 날‬ ‪그 사람이 죽었다는 뜻이니까‬‪Tức là người đó qua đời‬ vào ngày ta được sinh ra. ‪Ta thấy cái tên "Ho Dam" gần hành cung.‬
‪이 행궁에서‬ ‪호담이라는 이름을 본 적이 있거든‬‪Ta thấy cái tên "Ho Dam" gần hành cung.‬
‪(익평)‬ ‪살아 있을 이유도‬ ‪살아 있을 필요도 없습니다‬‪Vương tử không cần sống làm gì!‬
‪도원 대군은 폐주의 적장자입니다‬‪Vương tử Dowon chính là‬ trưởng nam của phế vương.


No comments: