신입사관 구해령 16
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(대비 임씨) 어서 오세요, 도원 | Vương tử Dowon tới rồi à. |
(이림) 그간 강녕하셨습니까? | Nương nương vẫn mạnh khỏe chứ? |
나야 늘 그날이 그날이지요 | Ta vẫn chẳng có gì khác trước. |
이리 가까이 앉으세요 | Miễn lễ. |
(대비 임씨) 도원에게 이리 급한 성정이 있는 줄 몰랐습니다 | Ta không ngờ con lại thiếu kiên nhẫn đến vậy. |
가례청이 열린다는 소식에 이 늙은이를 재촉하러 오신 겝니까? | Con tới thúc giục ta sau khi biết Garyecheong được treo ư? Không ạ. |
아닙니다 | Không ạ. |
마마께 드릴 청이 있어 왔습니다 | Con tới đây... để xin người một việc. |
간택령을 거두시고 | Xin hãy thu hồi lệnh tìm tân nương |
저의 혼사를 멈추어 주십시오 | và hoãn hôn sự của con ạ. |
도원... | Dowon. |
이미 마음에 품은 여인이 있습니다 | Con đã phải lòng một người. |
[애절한 음악] | |
너무나도 깊이 연모하여 | Con yêu nàng ấy vô cùng. |
그 여인이 아닌 다른 누구도 | Và con không muốn thành thân với ai khác... |
원하지를 않습니다 | ngoài nàng ấy. |
[옅은 한숨] | |
(대비 임씨) 그 여인이 누군지 묻지 않겠습니다 | Ta sẽ không hỏi đó là ai. |
스쳐 가는 이름을 이 할미까지 알 필요는 없으니까요 | Ta không cần biết tên người mà con chỉ chơi đùa một lúc. |
- 마마... - (대비 임씨) 아직도 모르시겠습니까? | - Nương nương. - Con vẫn không biết sao? |
(대비 임씨) 도원은 사내이기 이전에 이 나라의 대군이고 | Con là vương tử của đất nước trước khi trở thành bậc trượng phu. |
대군의 혼사는 사사로운 정이 아니라 | Hôn lễ của vương tử không thể quyết định dựa trên cảm xúc cá nhân. |
국사로 이루어집니다 | Đó là chuyện quốc gia đại sự. |
어찌 이리 당연한 것을 가르치게 만드십니까? | Sao phải để ta dạy con chuyện hiển nhiên như vậy nhỉ? |
얼마나 애타는 심정인지 잘 알겠습니다 | Ta hiểu con rất muốn được ở bên vị tiểu thư này. |
하나 한낱 젊은 날에 품은 연정으로 | Tuy nhiên, đừng để thứ tình yêu bồng bột, sớm nở tối tàn |
인륜지대사를 그르칠 수는 없습니다 | hủy hoại một trong những chuyện hệ trọng nhất đời. |
마음은 | Hãy chôn giấu... |
마음으로 남겨 두시고 | cảm xúc đó đi. |
의연해지세요 | Kiên cường lên. |
그게 도원을 위하고 | Đây là điều tốt nhất con có thể làm cho bản thân |
또 그 여인을 위하는 길입니다 | cũng như... cho nàng ấy. |
(해령) 저는 이만 가 보겠습니다 | Vậy thần... xin cáo từ. |
넌 왜 아무렇지도 않아? | Sao chẳng thấy nàng bận lòng vậy? |
뭐가 그렇게 태연하고 무심해? | Sao nàng lại hờ hững thế? |
(이림) 지금 이 상황이 너한테는 아무 일도 아닌 거야? | Nàng thấy chuyện này... vô nghĩa ư? |
(해령) 참고 있는 겁니다 | Thần phải kiềm lòng. |
마마께 화를 내게 될까 봐요 | - Thần không muốn nổi giận với ngài. - Thà như vậy |
그럼 차라리 그렇게 해 | - Thần không muốn nổi giận với ngài. - Thà như vậy |
(이림) '감축드린다' '이만 가 보겠다' 이딴 소리가 아니라 | còn hơn là chúc phúc cho ta rồi nói nàng phải đi. |
네가 무슨 생각을 하고 있는지 | Ta muốn biết suy nghĩ |
어떤 기분인 건지 | và cảm xúc của nàng, |
나한테 좀 보여 달라고 | vậy nên hãy nói đi. |
[옅은 한숨] | |
(해령) 제 생각요? | Thần nghĩ gì ư? |
그럼 마마께서는 대체 무슨 생각이셨습니까? | Vậy khi nãy ngài đã nghĩ gì vậy? |
대비마마께서 그 청을 받아 주셨으면요? | Nếu Đại phi chấp thuận thỉnh cầu của ngài thì sao? |
그다음은 제 이름을 밝히고 | Thì sao ạ? Ngài sẽ nói thần là người đó và đòi người cho phép ngài thành thân với thần sao? |
저 여인을 내 것으로 만들어 달라고 조를 작정이셨습니까? | và đòi người cho phép ngài thành thân với thần sao? |
제 마음이나 의지는 상관없이 | Ngài nghĩ ngài có thể |
혼례까지 끌고 가면 그만이라고 생각하셨냐고요 | lấy thần mà không cần biết thần thấy sao ư? |
전 분명히 말씀드렸습니다 | Thần đã nói rõ là... |
규문 안의 부부인으로 살고 싶지 않다고요 | thần không muốn làm vương phi ở đây. |
제가 그 자리를 원하지 않는다고요 | Thần... không muốn như vậy. Dù cho nàng không muốn, |
원하지 않아도 | Dù cho nàng không muốn, |
난 상관없어 | ta cũng không quan tâm. |
그렇게라도 곁에 있어 | Hãy nhẫn nại ở bên cạnh ta. |
- (해령) 마마... - 그렇지 않으면 내가 | Hãy nhẫn nại ở bên cạnh ta. - Điện hạ. - Nếu không, |
내가 널 잃게 되잖아 | cuối cùng ta sẽ mất nàng. |
[애잔한 음악] | |
(이림) 솔직히 말해 | Thành thật đi. Nói là nàng không muốn ta... |
너도 내가 다른 여인과 혼인하길 바라지 않는다고 | Nói là nàng không muốn ta... thành thân với người khác đi. |
하나도 괜찮지가 않다고 | Nói rằng nàng không cam lòng đi. |
- (이림) 구해령! - 어명입니다 | - Hae Ryung. - Đó là thánh chỉ. |
따르십시오 | Ngài nên tuân theo. |
(삼보) 마마! 대체 어딜... | Điện hạ, ngài đã đi đâu vậy? |
"녹서당" | |
[풀벌레 울음] | |
[한숨] | |
[힘겨운 한숨] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(시행) 아니, 이 서리가 어떻게 대군마마일 수가 있냐고 | Ý ta là sao Thư lại Yi lại là Vương tử Dowon chứ? Sự chênh lệch thật quá lớn. |
이 격차가 너무 크잖아, 격차가 | Sự chênh lệch thật quá lớn. |
아니, 서리는, 어? | Thư lại chỉ là một chức vị không phẩm hàm |
이, 품계도 없는 말단 중의 말단이고 [익살스러운 효과음] | Thư lại chỉ là một chức vị không phẩm hàm có quan giai thấp nhất, |
대군마마는 품계를 매길 수조차 없이 | còn vương tử thì không cần phẩm hàm |
[익살스러운 효과음] 지극히 존귀한 주상 전하의 적통이고 | vì ngài ấy là nhi tử của Bệ hạ. |
이, 이게 지금, 응? | Sự chênh lệch quả là... |
(홍익) 와, 그럼 양 봉교님은 이 나라 대군마마한테 | Đại nhân Yang, ngài đã đối xử với vương tử của đất nước |
머슴 대접하시고 혼내고 부려 먹으신 거네요? | như một kẻ hầu, quát mắng và ra lệnh cho ngài ấy dù ngài chỉ là một viên quan chính thất phẩm. |
정7품 주제에? | dù ngài chỉ là một viên quan chính thất phẩm. |
(치국) 그냥 혼낸 게 아니라 미친놈이라고 하셨습니다 | Không chỉ mắng đâu. Ngài ấy còn gọi Điện hạ là kẻ điên nữa. |
제가 정확히 기억합니다 | Ta nhớ rất rõ đấy. "Anh điên rồi sao?" |
[시행의 말투로] '너 미친놈이니?' | "Anh điên rồi sao?" |
너 입 안 다무냐? | Ngậm miệng lại đi. |
(시행) 너희도 다 공범이야, 이것들아! | Lũ ngốc các ngài cũng là tòng phạm mà. |
(장군) 근데 그건 대군마마 잘못 아닙니까? | Lũ ngốc các ngài cũng là tòng phạm mà. Nhưng chẳng phải đó là lỗi của Điện hạ sao? |
자기 처소에서 시중이나 받으면서 편히 살지 | Sao ngài không ở lại tư dinh tận hưởng sự sung túc chứ? |
왜 서리 옷까지 주워 입고 예문관을 오시냐고요 | Sao lại tới đây ăn mặc như một thư lại nhỉ? |
- (시행) 내 말이! - (장군) 진짜 이상한 분이셔 | ăn mặc như một thư lại nhỉ? Ý ta là vậy đấy. Ngài ấy thật kì lạ. |
(길승) 어제 구 서리 끌고 간 건 또 뭐고? | Sao hôm qua ngài ấy lại kéo Thư lại Goo đi thế? Ta thề là ta đã thấy họ có tình ý với nhau. |
아주 부싯돌 한번 탁 스치면 화르르 불타겠더만? | Ta thề là ta đã thấy họ có tình ý với nhau. |
(시행) 쓰읍, 그러고 보니까 | Ta thề là ta đã thấy họ có tình ý với nhau. Nghĩ kỹ thì đúng là trông như giữa hai người họ có gì đó. |
분위기가 예사롭지 않기는 했어 | Nghĩ kỹ thì đúng là trông như giữa hai người họ có gì đó. |
아, 이거 굉장히 궁금해지는데 | Ta chợt tò mò quá. |
누군가 알고 있을 거 같은데 | Hẳn ở đây phải có người biết chuyện gì chứ. |
(아란) [혼잣말로] 나한테 묻지 마라, 묻지 마라 | Hẳn ở đây phải có người biết chuyện gì chứ. Đừng hỏi ta. Xin đừng hỏi ta! |
(해령) 저, 늦어서 죄송합니다 | Xin thứ lỗi vì ta đến muộn. |
(경묵) 어이, 당사자 빨리 와서 말해 봐, 어제... | Này, lại đây nói xem. Hôm qua... |
(우원) 오늘부터 구 권지는 | Học đồ Goo. Từ nay... |
대비전으로 입시하거라 | cô sẽ tới điện của Đại phi. |
도원 대군의 가례 기록 담당이다 | Ghi lại mọi thứ về hôn lễ của Vương tử. |
가례 기록요? | Hôn lễ của Vương tử Dowon ư? |
[은임의 어색한 웃음] | |
(은임) 대비전은 제 담당인데 왜 구 권지를 시키십니까? | Thường thì ta là người tới đó. Sao ngài lại cử Học đồ Goo? |
제가 가겠습니다, 구 권지는 녹서당... | Ta đi cho. Cô nên tới Nokseodang... |
녹서당도 안 되는데 | Nàng ấy cũng không được đến đó. |
(아란) 저요, 제가 녹서당으로 가겠습니다 | Nàng ấy cũng không được đến đó. Để ta đi. Ta sẽ tới Nokseodang. |
구 권지는 중궁전으로 가십시오 | Học đồ Goo, cô tới Junggungjeon đi. |
(은임) [손뼉을 짝 치며] 예, 그럼 되겠네요 | Được, hay lắm. |
대비전, 중궁전, 녹서당 [은임과 아란의 어색한 웃음] | Điện của Đại phi Im, Junggungjeon và Nokseodang. |
(해령) 아닙니다 | Không sao đâu. |
제가 대비전으로 가겠습니다 | Ta sẽ tới điện của Đại phi Im. |
[잔잔한 음악] | |
"녹서당" | |
[삼보의 힘겨운 신음] | |
[나인들의 난처한 신음] [삼보의 의아한 신음] | |
(삼보) 아이, 뭣들 하고 있어? | Các ngươi còn đợi gì nữa? |
마마께서 진즉에 기침하셨겠구먼 | Điện hạ hẳn đã dậy từ lâu rồi. |
(최 나인) 아, 그걸 몰라서 그럽니까? | Chúng ta biết mà. |
괜히 들어갔다가 불똥 튈까 봐 그러죠 | Chỉ e là ngài ấy sẽ trút giận lên chúng ta. Nhưng có biết giờ là giờ nào rồi không? Đồ... |
아무리 그래도 그렇지 시간이 몇 신데... | Nhưng có biết giờ là giờ nào rồi không? Đồ... |
[못마땅한 신음] | Nhưng có biết giờ là giờ nào rồi không? Đồ... |
마마 | Bẩm Điện hạ. |
삼보 왔습니다 | Là thần, Sam Bo đây. |
[삼보의 놀란 숨소리] | |
마마 | Điện hạ. |
(삼보) 마마 [이림의 옅은 신음] | Thưa Điện hạ. |
(이림) 눈이 좀 일찍 떠져서 | - Ta dậy sớm hơn mọi ngày. - Ngài ổn chứ? |
(삼보) 괜찮으십니까? | - Ta dậy sớm hơn mọi ngày. - Ngài ổn chứ? |
안 괜찮을 건 또 뭔데? | Sao lại không? |
(이림) 아침상을 내오거라 | Đem bữa sáng cho ta. |
(나인들) 예 | - Vâng, thưa Điện hạ. - Vâng. |
[손을 탁탁 턴다] | |
[잔잔한 음악] | |
(최 나인) 차라리 울고불고하시든가 저게 뭡니까? | Thà ngài ấy khóc lóc thảm thiết còn hơn. Thế này là sao đây? Ta e là cứ như vậy, Điện hạ sẽ mất trí mất. |
(박 나인) 이러다 우리 마마 실성하시는 거 아니에요? | Ta e là cứ như vậy, Điện hạ sẽ mất trí mất. |
[한숨] | |
이미 하신 것도 같아 | E là vậy mất rồi. |
(아란) 대군마마 | Tham kiến Điện hạ. |
예문관 권지 허아란입니다 | Thần là Học đồ Heo A Ran từ Nghệ Văn Quán. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[대비 임씨가 혀를 쯧쯧 찬다] | |
명색이 대군의 국혼인데 | Ta đang tìm vị hôn thê cho vương tử mà. |
어찌 이리 하나같이 한미한 집안들뿐인지... | Sao chỉ toàn là tiểu thư có gia thế thấp kém thế này? |
(최 상궁) 아직 시일이 꽤 남았습니다 너무 염려치 마십시오 | Ta vẫn còn thời gian mà. Xin Nương nương đừng lo. |
도원은 어찌 지낸다고 하던가? | Vương tử Dowon sao rồi? |
(최 상궁) 그날 이후로 말수가 줄었으나 | Từ hôm đó, ngài có phần kín tiếng hơn. |
평소와 크게 다르시지 않다고 하옵니다 | Nhưng ngoài ra cũng không có gì khác thường. |
(대비 임씨) 그래, 그리 지내다 보면 또 다 지나가는 일이 되는 것이지 | Ta hiểu. Theo thời gian, Vương tử sẽ quên đi mọi chuyện thôi. |
허 내관에게 더 성심성의껏 모시라 전하게 | Vương tử sẽ quên đi mọi chuyện thôi. Nói với Thái giám Heo hãy săn sóc ngài ấy tận tình hơn nhé. |
(최 상궁) 예 | Vâng, thưa Nương nương. |
- (상궁1) 대비마마 - (대비 임씨) 들라 | - Bẩm Nương nương. - Vào đi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(상궁1) 소백선 영감에게 답신이 왔습니다 | Đại nhân So Baek Seon vừa báo tin. |
처녀단자를 넣었다 합니다 | Ngài ấy đã gửi tin về nữ nhi. |
그래? | Vậy à? |
[비밀스러운 음악] | Gia tộc Gyeongju So ư? |
(우의정) 경주 소씨 틀림없이 경주 소씨라 하였는가? | Gia tộc Gyeongju So ư? Ngài chắc là tộc Gyeongju So chứ? Phải, chính ta đã nghe tin từ Lễ Tào mà. |
예, 제가 직접 예조에서 듣고 오는 길입니다 | Phải, chính ta đã nghe tin từ Lễ Tào mà. |
(이조 정랑) 경주 소씨 소백선 영감의 장녀라고요 | Là gia tộc Gyeongju So. Trưởng nữ của đại nhân So Baek Seon. Những vị quan võ ở gia tộc đó |
아니, 경주 소씨라면 왜란 때부터 명망 높은 무문 아닌가? | Những vị quan võ ở gia tộc đó đã góp công dẹp loạn hiển hách. |
(대제학) 그런 집안에서 왜 도원 대군을 탐내? | Tại sao họ lại muốn Vương tử Dowon? |
(대사헌) 게다가 소백선 영감은 훈련도감의 수장입니다 | Chưa hết, đại nhân So còn là Đại tướng của Huấn Luyện Đô Giám. |
군사를 이끄는 자가 어찌 왕실과 사돈을 맺으려 한다는 말입니까? | Sao một vị tướng lĩnh lại muốn gả nữ nhi cho vương thất chứ? |
[대제학의 한숨] (도승지) 뭔가 이상합니다, 대감 | lại muốn gả nữ nhi cho vương thất chứ? Thật đáng ngờ, thưa đại nhân. Ngài ấy còn không muốn đối ẩm |
조정 대신이라면 술 한 잔도 진저리 치는 인사입니다 | Ngài ấy còn không muốn đối ẩm với các phán thư chúng ta trong triều đình. |
씁, 갑자기 나서는 데는 필시 속셈이 있을 것입니다 | Nhất định là có điều gì ám muội đằng sau nước cờ này. |
[익평의 한숨] | |
훈련대장에게 연통을 넣어 주세요 | Cho gọi đại nhân So đi. |
(도승지) 예, 대감 | Vâng, đại nhân. |
놀랍군요 | Ta lấy làm lạ. |
소백선 영감에게 여식이 있는 줄은 몰랐는데 | Ta không biết đại nhân So Baek Seon có trưởng nữ đấy. |
서른이 넘어 귀하게 얻은 자식이라고 합니다 | Sau 30 tuổi, ngài ấy mới sinh hạ thiên kim tiểu thư. |
(부제학) 올해로 열여덟 된 처녀고요 | Năm nay nàng ấy 18 tuổi. |
[이진의 옅은 한숨] | |
한데, 저하 | Nhưng thưa Điện hạ, |
좌상이 이미 부부인을 내정해 놓았다는 | người ta đồn rằng Tả nghị chính |
은밀한 소문이 돌고 있습니다 | có sẵn đối tượng rồi. |
[옅은 한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
(익평) 듣자 하니 훈련도감에서 배출한 무관들이 | Nghe nói những quan võ ở Huấn Luyện Đô Giám |
각 도에서 큰 활약을 하고 있다더군 | cống hiến rất nhiều cho đất nước. |
대장의 기개가 남다르니 걸출한 인재가 차고 넘치나 보오 | Lòng quả cảm phi phàm của ngài hẳn đã thu hút rất nhiều hào kiệt. |
(백선) 과찬이십니다 | hẳn đã thu hút rất nhiều hào kiệt. Ngài quá khen rồi. |
저는 그저 나라와 백성들에게 충성해야 하는 | Ta chỉ dạy họ rằng nghĩa vụ của một quan võ |
무관의 소명을 가르치고 있을 뿐입니다 | là nguyện trung với nước, hiếu với dân. |
무관의 소명이라... [깊은 한숨] | "Nghĩa vụ của một quan võ" ư? |
한데 어찌하여 대장은 소명만 알고 주제는 모르시는 게요? | Nếu ngài biết nghĩa vụ, sao ngài không biết thân biết phận thế? |
그대가 간택에 나선 걸 보니 | Ta nói vậy |
외척이 되겠다는 큰 꿈을 품은 것 같아서 하는 말이오 | vì có vẻ ngài quyết gả trưởng nữ vào vương thất. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
(익평) 이 나라 조정의 근간은 어디까지나 우리 문관들이오 | Chúng ta, các vị quan văn, là cốt lõi của triều đình. |
병서나 익히면서 창검이나 휘두르는 무관들이 낄 자리는 아니지 않겠소? | Không có chỗ cho những quan võ các ngài vung đao múa kiếm loạn xạ cả ngày đâu. |
[백선의 웃음] [무거운 음악] | |
(백선) 대감, 참으로 과민하십니다 | Đại nhân, ngài đang quá nhạy cảm rồi. |
이런 식으로 사람을 겁박하고 정사를 휘두르시니 | Người ta nói đất nước này được trị vì bởi gia tộc họ Min, |
세간에 이 나라 왕은 이씨가 아니고 민씨라는 소문이 도는 것 아닙니까? | chứ không phải họ Yi, vì ngài luôn hăm dọa mọi người và cố can thiệp vào những quyết định chính trị như vậy. |
소인은 그저 어명에 따라 처녀단자를 냈을 뿐입니다 | Ta chỉ tiến cử trưởng nữ theo thánh chỉ mà thôi. |
누구처럼 딸자식을 팔아 권세를 살 생각은 추호도 없으니 | Không như kẻ khác, ta không định bán đứng con ta để đổi lấy quyền thế, |
괜한 걱정은 마십시오 | nên xin ngài đừng lo. |
(익평) 착각하지 마시게 | Đừng dối lòng nữa. |
내 자네를 훈련도감 수장에 놔둔 것은 | Ta để ngài lãnh đạo Huấn Luyện Đô Giám vì ngài |
권력을 멀리하는 강직함 때문이지 | là bậc trượng phu không ham mê quyền lực, |
방도가 없어서가 아니야 | không phải vì ta không thể thay thế ngài. |
[긴장되는 음악] | |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
(여인1) 통례원 김영식의 차녀 진명입니다 | Thần là Kim Jin Myeong, thứ nữ của Kim Yeong Sik. |
(여인2) 한성부 서윤 박재학의 장녀 선정입니다 | Thần là Park Seon Jeong, trưởng nữ của Thứ doãn Park. |
훈련도감 대장 소백선 영감의 장녀 영화입니다 | Thần là trưởng nữ của Đại tướng So Baek Seon, So Yeong Hwa. |
[애잔한 음악] | |
[해령의 옅은 한숨] | |
[해령의 옅은 한숨] | |
[옅은 한숨] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[잔잔한 음악] [옅은 한숨] | |
(여인1) 소녀 부녀자로서 고금 역사를 통달하였고 | Thần được dạy rằng nữ nhân không nên am tường lịch sử |
예의를 논하는 것은 폐단이라 배웠습니다 | và luận chuyện lễ nghi. |
하여 소녀는 여훈이 아닌 다른 서책은 단 한 권도 읽지 않았습니다 | Vậy nên thần chưa từng đọc cuốn sách nào không nói về điều thiết yếu cho nữ nhân. |
(여인2) 밥은 봄처럼 따듯하고 | Cơm nóng tựa xuân thiên, |
국은 여름처럼 뜨거우며 | canh nóng tựa hạ thiên, |
장은 가을처럼 서늘하고 | trà thanh tựa thu thiên, |
음료는 겨울처럼 차가워야 합니다 | ẩm liệu mát tựa đông thiên. |
(영화) 부인으로서는 효성이 지극하며 | Thái Tự, chính phi của Chu Văn vương, nổi tiếng hiếu thuận |
투기를 하지 않았던 주 문왕의 부인 태사가 으뜸이고 | nổi tiếng hiếu thuận và ôn nhu, và là vị thê tử vĩ đại nhất trong lịch sử. |
어머니로서는 훌륭한 교육으로 주 문왕을 길러 낸 | Mẫu hậu Thái Nhậm của Chu Văn vương đã ân cần chỉ dạy người, là vị mẫu thân vĩ đại nhất trong lịch sử. |
태임을 으뜸으로 칩니다 | đã ân cần chỉ dạy người, là vị mẫu thân vĩ đại nhất trong lịch sử. |
[해령의 지친 숨소리] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
(이림) 솔직히 말해 | Thành thật đi. Nói là nàng không muốn ta |
너도 내가 다른 여인과 혼인하길 바라지 않는다고 | Nói là nàng không muốn ta thành thân với người khác đi. |
하나도 괜찮지가 않다고 | Nói rằng nàng không cam lòng đi. |
[한숨] | |
그러게 | Chàng nói đúng. |
괜찮지가 않네 | Ta không cam lòng. |
[잔잔한 음악] | |
[해령의 옅은 한숨] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
(장군) 막둥이, 너 왜 그래? | Sao thế, tiểu tử? |
또 예조 놈들이 텃세 부렸어? | Mấy tên đó lại bắt nạt ngài à? |
(치국) [힘없이] 아니요, 그런 게 아니라 | Không. Không phải đâu. |
이상한 거를 봐 가지고요 | Ta thấy một chuyện lạ thôi. |
이상한 거 뭐? | "Một chuyện lạ?" Gì thế? |
(시행) 아니, 뭔데 애가 넋이 다 나갔어? | Ngài thấy gì thế? Trông thất thần quá. |
줘 봐 [홍익의 다급한 신음] | - Để ta xem nào. - Để xem. |
(홍익) 이게 뭐야? | Gì đây? |
'한성부 서윤 박재학의 장녀가 생년을 어긴 것이 발각되어' | Gì đây? "Trưởng nữ của Thứ doãn Park Jae Hak không được dự buổi tuyển trạch thứ ba |
'삼간택에서 제외하고' | vì đã khai gian năm sinh. |
'이조 정랑 송재천의 장녀 송사희를 후보에 더한다' | Trưởng nữ của Chính lang Lại Tào, Song Sa Hui, sẽ được thêm vào danh sách". |
(시행) 뭐야, 이, 지금 여기 적힌 송사희가 우리 송사희야? | Hả? Đây là Song Sa Hui mà chúng ta biết ư? |
[아란과 은임의 놀란 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
저 송사희? | Nàng Song Sa Hui đó ư? |
무슨 일입니까? | Có chuyện gì vậy ạ? |
(경묵) 네가 도원 대군 부부인 삼간택에 들었다는데? | Cô thuộc danh sách tuyển phi cho Vương tử Dowon. |
(은임과 아란) 예? | Sao cơ? |
[긴장되는 음악] | |
(홍익) 이야, 이러다가 네가 우리 중에 제일 먼저 정1품 되겠다 | Thế này thì cô còn lên chính nhất phẩm trước cả chúng ta. |
[사희의 다급한 숨소리] | |
- (시행) 좀 더 잘해 줄 걸 그랬나? - (홍익) 그러니까 | Lẽ ra chúng ta nên đối xử tốt hơn với nàng ấy. Đúng, ta biết mà. |
(이조 정랑) 사희, 너... | Sa Hui, con làm gì ở đây vậy? |
네가 여길 왜 들어와! | Sa Hui, con làm gì ở đây vậy? |
다들 잠시 자리를 좀 비켜 주시겠습니까? | Phiền các ngài rời phòng một chút. |
(이조 정랑) 아니, 사희 너, 저... [대신들의 한숨] | Sa Hui, tại sao...Trời ạ. |
[대사헌의 헛기침] (도승지) 자, 가시죠 | - Đi nào. - Này. |
- (이조 정랑) 야, 사, 사희... - (도승지) 자, 자, 자, 자 | - Đi nào. - Này. - Đi thôi. - Sa Hui. |
(이조 정랑) 아니, 저... | Ý ta là... |
- 어떻게 된 겁니까? - (익평) 적힌 그대로네 | - Chuyện này là sao ạ? - Cô đọc rồi đấy. |
한성부 서윤의 여식이 나이를 속였고 | Tiểu thư nhà Thứ doãn khai gian tuổi, |
그 빈자리를 자네가 대신했고 | nên cô được chọn để thế chỗ. Tại sao ta lại được chọn? |
그러니 그 빈자리에 왜 제가 들어가 있냐는 말입니다 | Tại sao ta lại được chọn? |
[사희의 옅은 한숨] | |
(사희) 물러 주십시오 | Xin hãy hủy lệnh. Ta không muốn... |
저는 | Ta không muốn... |
도원 대군과 혼인할 생각이 없습니다 | thành thân với Vương tử Dowon. |
[위태로운 음악] | |
[울음 섞인 숨소리] | |
대감! | - Đại nhân à! - Cô là người |
내 수족이 되겠다고 먼저 찾아온 건 자네 아니었나? | - Đại nhân à! - Cô là người tới gặp ta và nói cô muốn phục tùng ta. |
(익평) 자네가 어디에 필요한지 어떻게 쓸지는 내가 정해 | Ta được quyết khi nào cô hữu dụng và sẽ làm gì. |
지금 나의 결정은 자네가 도원 대군의 부부인이 되는 거야 | Ta quyết định là cô phải thành thân với Vương tử Dowon. |
대체 제가 부부인이 되어서 무슨 쓸모가 있다는 말씀이십니까? | Ngài được cái gì nếu ta lấy Vương tử Dowon chứ? |
차차 알게 되겠지 | Cô sẽ sớm biết thôi. |
(익평) 삼간택 후보들이 별궁에서 지내고 있네 | Các tiểu thư của buổi tuyển trạch thứ ba đang ở Byeolgung. |
내일부터는 예문관이 아니라 별궁으로 입궐하게 | Từ ngày mai, cô phải tới đó. |
[흐느낀다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[사희가 계속 흐느낀다] | |
(이진) 부부인을 내정해 놨다니요? | Ngài ấy đã có đối tượng rồi sao? |
또 자신의 일가를 내세워 외척을 만들겠다는 겁니까? | Ngài ấy muốn gả một thân nhân nữa cho vương thất ư? Lần này không phải là thân nhân của ngài ấy. |
이번엔 좌상의 가문이 아닙니다 | Lần này không phải là thân nhân của ngài ấy. |
(부제학) 이조 정랑 송재천의 여식이라고 합니다 | Nghe nói là tiểu thư nhà Chính lang Lại Tào Song Jae Cheon. |
- 하면... - (부제학) 예 | - Đó là... - Vâng. Đó là Học đồ Song Sa Hui của Nghệ Văn Quán. |
예문관 권지 송사희입니다 | Đó là Học đồ Song Sa Hui của Nghệ Văn Quán. |
(사희) 손대지 마 | Đừng động vào đó. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[아련한 음악] | |
[울먹이는 한숨] | |
(경묵) 쟤는 뭐, 하루 종일 말 한마디를 안 하냐? 사람 무섭게 | Cả ngày không nói không rằng. Nàng ấy làm ta sợ quá. |
(홍익) 송 서리가 출근을 안 해서 다행입니다 | May là hôm nay Thư lại Song không tới. |
걔까지 있었으면 한여름에 아주 칼바람 불 뻔했어요 | Nàng ấy mà tới thì căng thẳng lắm đây. |
(치국) 근데 송 서리는 이대로 안 나오는 겁니까? | Mà này, liệu Thư lại Song có quay lại nữa không? |
(시행) 몰라, 인마, 쯧 | Ta không rõ nữa. |
요즘 예문관 진짜 왜 이러냐? 자꾸 한 명씩 줄어 | Gần đây xảy ra chuyện gì thế? Chúng ta đang mất dần từng người một. |
이러다 나만 남겠어, 나만 [옅은 한숨] | Chúng ta đang mất dần từng người một. Cứ thế này thì sẽ sớm chỉ còn mình ta. |
[사희의 옅은 한숨] | |
[은임의 놀란 숨소리] | |
(은임) 송 권지님 | Học đồ Song. |
[옅은 한숨] | |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
(익평) 오늘부터 별궁으로 입궐하라 했을 텐데 | Ta đã nói từ hôm nay cô phải ở Byeolgung mà. |
전 아직 사관입니다 | Ta vẫn là nhà sử học. |
[못마땅한 한숨] | |
(이진) 훈련도감의 소백선 대장을 | Ngài muốn chuyển Đại tướng So Baek Seon |
함경도 관찰사로 전출하라는 말입니까? | về làm giám ti tỉnh Hamgyong ư? |
요새 들어 아라사의 간자들이 두만강을 넘어 | Thần nghe nói gần đây gian tế Nga thường qua sông Đồ Môn |
군영과 민가를 염탐하는 일이 빈번하다 하옵니다 | để theo dõi nhà dân và quân dinh của ta. |
경륜이 출중한 소백선 대장을 보내 국경을 살피게 하십시오 | Đại tướng So Baek Seon dày dạn kinh nghiệm, nên được phái đi canh phòng biên giới. |
훈련도감 대장은 정예병을 양성하고 도성을 방어하는 | Đại tướng của Huấn Luyện Đô Giám có nhiệm vụ trọng đại là bồi dưỡng binh lực và phòng vệ kinh thành. |
막중한 소임을 가진 직책입니다 | là bồi dưỡng binh lực và phòng vệ kinh thành. |
쥐를 잡자고 대검을 쓰지는 않을 겁니다 | Ta sẽ không cử ngài ấy đi bắt vài con chuột. |
물러가십시오 | Phiền ngài lui cho. Thần có người thay thế phù hợp... |
(익평) 대장직은 신이 마땅한 후임자를 천거할 테니... | Thần có người thay thế phù hợp... |
(이진) 대체 뭣 때문에 이러는 겁니까? | Lý do thật sự của ngài là gì? |
또 무엇이 아니꼬워서 | Điều gì làm phật ý ngài vậy? |
이 나라 제일가는 무신을 변방으로 밀어내려 하냐는 말입니다 | Sao ngài cố đẩy vị võ tướng đệ nhất của ta tới vùng biên cương? Ngài quá lời rồi, thưa Thế tử Điện hạ. |
말씀이 지나치십니다, 저하 | Ngài quá lời rồi, thưa Thế tử Điện hạ. |
신은 그저 나라의 안위를 염려하고 있을 뿐입니다 | Thần chỉ lo về an nguy của quốc gia... |
나라가 아니라 좌상의 안위겠지요 | Ngài lo cho an nguy của riêng ngài thôi. |
나의 사람이 아닌 누군가가 외척이 될까 | Ngài sợ rằng kẻ chống đối ngài |
미리 짓밟아 두는 속셈을 내 모를 것 같습니까? | có thể bước chân vào vương thất. Ta biết ý đồ của ngài. |
[무거운 음악] | |
영특하십니다 | Ngài thật sự rất thông minh. |
하면 현명하게 판단해 주십시오 | Xin hãy đưa ra quyết định sáng suốt. |
(익평) 가뜩이나 입지가 약하신 도원 대군마마십니다 | Vương tử Dowon không có quyền lực. |
소씨 가문과 엮였다가 소백선 대장에게 변고라도 생기면 | Nếu vì hôn sự này mà Đại tướng So Baek Seon gặp chuyện chẳng lành, |
누가 대군마마를 지켜 줄 수 있겠습니까? | ai sẽ bảo vệ Điện hạ? |
(이진) 좌상! | Tả nghị chính! |
[긴장되는 음악] | |
이만 물러가겠습니다 | Thần xin cáo lui, thưa Thế tử. |
[문이 달칵 열린다] | |
[이진의 분노에 찬 숨소리] | |
(이진) 이만 물러가거라 | Cô cũng lui đi. |
[이진이 술을 쪼르르 따른다] | |
[이진이 숨을 하 내뱉는다] | |
[이진의 한숨] | |
(사희) 멈추지 않을 겁니다 [이진이 술을 쪼르르 따른다] | Ngài ấy sẽ không nương tay. |
오늘이 안 되면 내일 | Không phải nay thì mai. |
내일도 안 되면 또 다음 날 | Không phải mai thì là hôm sau. |
자신의 목적을 이룰 때까지 | Ngài ấy sẽ ép ngài... |
저하를 조여 올 것입니다 | cho tới khi đạt được mục đích. |
[숨을 하 내뱉는다] | |
해서 내가 좌상의 뜻대로 휘둘려 주기를 바라느냐? | Thì sao? Cô muốn ta phải cam chịu ư? |
그래야 네가 부부인이 될 수 있으니까 | Để cô thành thê tử của Vương tử Dowon à? |
아무것도 가진 것이 없어 여사가 됐다고 했었지 | Cô nói cô làm nhà sử học vì cô không có gì cả. |
몰랐다 | Ta không ngờ |
네가 좌상을 등에 업고 갖고자 한 게 이런 것일 줄은 | đây là điều cô mong muốn với sự giúp đỡ của Tả nghị chính. |
- 단언하지 마십시오 - (이진) 축하를 해 주는 것이다! | - Xin đừng vội kết luận. - Chúc mừng cô. |
평생을 부귀 속에 살 수 있게 됐어 | Giờ cô có thể sống xa hoa rồi. Cô sẽ sớm trở thành người |
(이진) 이젠 여사가 아니라 모두가 우러러보는 그런 귀한 사람이 될 터인데 | Cô sẽ sớm trở thành người được trọng vọng, không còn là một nhà sử học nữa. |
네 결국 원하는 바를 이룬 것이 아니더냐? | Thế chẳng phải được như ý cô rồi sao? |
[못마땅한 숨소리] | |
[울먹이며] 제가 원한 건 그런 것들이 아닙니다 | Thần không mong muốn điều này. |
[애잔한 음악] | |
선택권을 갖고 싶었습니다 | Thần muốn được tự do lựa chọn. |
누구에게도 휘둘리지 않고 흔들리지 않고 | Thần đã muốn được sống theo ý mình... |
오로지 제 선택으로 살아 보고 싶었습니다 | mà không bị bất kỳ ai khống chế hay kiểm soát. |
여사가 되면 그리 살 수 있을 거라 믿었습니다 | Thần đã nghĩ làm nhà sử học thì sẽ được sống như vậy. |
그래서 좌상을 찾아간 것이지 | Nên thần mới tới gặp ngài ấy. |
그자의 손에 제 인생을 모두 맡기겠다는 뜻은 아니었습니다 | Nhưng không có nghĩa thần muốn giao phó cả đời thần vào tay ngài ấy. |
한데도 제가 원하는 걸 얻었다 생각하십니까? | Dù vậy, ngài vẫn nghĩ thần đã được như ý ư? |
내 삶이 내 것이 아니라는 거 | Cuộc đời thần còn chẳng thuộc về thần. |
그걸 깨달은 제 마음이 얼마나 | Ngài biết thần tuyệt vọng đến mức nào... |
얼마나 비참한지... | khi hiểu được hiện thực này không? |
[사희가 훌쩍인다] | |
마지막 입시가 될지도 몰라 | Thần tới... |
얼굴을 뵙고 인사를 드리고 싶었습니다 | để đích thân từ biệt ngài, vì có thể đây là lần cuối. |
강녕하십시오, 저하 | Mong ngài mạnh khỏe, thưa Điện hạ. |
(이진) 나도 안다 | Ta cũng hiểu điều đó. |
내 삶을 | Cảm giác khi nhận ra... |
내가 택할 수 없다는 게 | ta không thể lựa chọn... |
어떤 기분인지 | cuộc đời của mình. |
앉거라 | Ngồi đi. |
나도 마지막으로 | Ta sẽ lắng nghe cô... |
너의 이야기를 들어 주마 | một lần cuối. |
[슬픈 음악] | |
(예조 관리) 동뢰의 때는 왕자 궁에 왕자가 먼저 도착하고 | "Vào đêm động phòng, vương tử vào điện trước. Sau đó đưa thê tử vào phòng. |
이어서 들어오는 부인을 방 안으로 인도한다 | Sau đó đưa thê tử vào phòng. |
왕자는 서쪽을 향해 서서 부인에게 읍을 하고 | Vương tử hướng về phía tây và bái thê tử một lạy. |
부인은 동쪽을 향해 서서 두 번 절을 올린다 | Thê tử hướng về phía đông và bái vương tử hai lạy. |
왕자가 답절을 한 뒤 | Sau khi vương tử cúi đầu đáp lại, |
부인에게 다시 읍을 하고 자리에 앉는다 | ngài bái thê tử một lần nữa và an tọa". |
[풀벌레 울음] [새가 짹짹 지저귄다] | |
[이태의 옅은 한숨] | |
[문이 달칵 열린다] (상선) 전하 | Bệ hạ. |
전하 | Bệ hạ. |
아침부터 무슨 소란이냐? | Ồn ào gì thế? Chuyện là... |
예, 그, 그것이... | Chuyện là... |
[비밀스러운 음악] | |
(은임) 뭡니까, 저 영감탱이들은? | Mấy lão già này làm sao vậy? |
- (아란) 저 얼굴에 뭐 묻었습니까? - (은임) 아니 | Mặt ta có gì sao? Không. |
[아란과 은임의 못마땅한 신음] | Không. |
(시행) 야, 누가 어쩌고, 쳇! | Này, ngài vừa nói gì cơ? |
아니, 소문을 지어내려면 정성이라도 들이든가 | Bịa ra lời đồn thì phải công phu hơn chứ. |
우리 송 서리가 뭐, 아유... | Thư lại Song ư? Trời ạ, thôi nào. |
(경묵) 예, 제갈 주서님이 잘못 아셨습니다 | Đúng rồi, Chú thư Jegal. Chắc ngài nhầm rồi. |
걔는 저하한테 대들어서 쫓겨났으면 쫓겨났지 | Nàng ấy cãi lệnh và bị đuổi ra nghe còn hợp lý hơn đấy. |
그런 짓 할 애가 아니라니까요? | Nàng ấy sẽ không làm vậy. |
- (시행) 그래, 인마 - (주서) 아이, 진짜라니까, 어? | - Ta nói rồi mà. - Ta nói thật mà. |
(주서) 김 나인이 박 내관한테 말하고 박 내관이 최 서리한테 말해 준 거 | Cung nữ Kim kể cho Thái giám Park, rồi Thái giám Park kể cho Thư lại Choe, |
내가 직접 들었다고 | còn ta nghe lỏm cuộc trò chuyện của họ. |
(시행) 어! | Này, Thư lại Song. |
야, 송 서리, 아니, 아니 우리 송 권지가 얘기 좀 해 줘요 | Này, Thư lại Song. Khoan đã, Học đồ Song, cô nên cho ngài ấy biết sự thật. |
자꾸 이상한 소문 씨불이고 다닌다 | Khoan đã, Học đồ Song, cô nên cho ngài ấy biết sự thật. Ngài ấy cứ loan tin đồn kỳ quặc thôi. |
(은임) 무슨 소문요? | Tin đồn gì vậy? |
(홍익) 아니, 글쎄 이걸 뭐라고 말하냐? | Ta nói thế nào được nhỉ? Cô biết đấy, là chuyện |
그러니까, 저, 송 서리가 저기, 뭐시기... | Cô biết đấy, là chuyện |
아이, 아침에 동궁전에서 나오는 걸 누가 봤다고 | sáng nay có người thấy Thư lại Song rời khỏi Dongungjeon. |
(아란) 에이, 그게 무슨 말도 안 되는 | Thôi nào, vô lý quá. Sáng nay Học đồ Song đã tới với... |
송 권지는 오늘 아침에 우리랑 같이... | Sáng nay Học đồ Song đã tới với... |
같이 안 오기는 했는데 | Nàng ấy không đi cùng chúng ta. |
(장군) 송 서리, 너 왜 말이 없어? | Thư lại Song, sao cô không nói gì thế? Cho họ biết đó không phải thật đi. |
빨리 아니라고 하라니까? | Cho họ biết đó không phải thật đi. |
[은임의 멋쩍은 웃음] | |
(은임) 송 권지님? | Học đồ Song? |
동궁전에 | Đúng là... |
있었던 건 사실입니다 [은임의 놀란 숨소리] | ta đã ở Dongungjeon. |
[비밀스러운 음악] | |
너, 너 지금 그게 무슨 뜻이야? | Đợi đã. Cô nói vậy là sao? |
설마, 설마 저하랑... | Đợi đã, vậy cô...Cô và Thế tử Điện hạ... |
그런 게 아닙니다, 전... | Không phải vậy. Ta... |
(시행) 그런 게 아니면 뭐? 네가 왜 거기서 밤을 보내? | Thế thì là gì? Sao cô lại qua đêm ở đó? |
야, 너 지금 제정신이야, 어? | Này, cô mất trí rồi à? |
어떻게 사관이 그, 그... | Sao một nhà sử học lại ở cùng... |
[한림들의 한숨] | |
(치국) 양 봉교님, 양 봉교님! | Đại nhân Yang! Đại nhân Yang! |
[헐떡이며] 밖에, 밖에 상궁이 와 있습니다 | Có một cung nữ đang ở ngoài. |
세자빈마마께서 송사희를 찾으신다고요 | Thế tử phi cho gọi Song Sa Hui. |
(우원) 안 된다고 전하거라 | Nói là nàng ấy không thể đi. |
민우원 봉교가 허락하지 않았다고 해 | Nói ngài Min U Won từ chối. |
(치국) 아이, 저도 그렇게 말은 해 봤는데... | - Ta đã nói vậy rồi, nhưng... - Ta sẽ đi. |
(사희) 다녀오겠습니다 | - Ta đã nói vậy rồi, nhưng... - Ta sẽ đi. |
(우원) 송 권지! | Học đồ Song. |
[위태로운 음악] | |
(아란) [발을 동동 구르며] 어떡합니까? | Nàng ấy sẽ ra sao? Lỡ như có chuyện chẳng lành xảy ra với Học đồ Song thì sao? |
송 권지 이러다 봉변이라도 당하는 거 아니에요? | Lỡ như có chuyện chẳng lành xảy ra với Học đồ Song thì sao? |
(시행) 쟤는 또 어디 가? | Nàng ấy đi đâu thế? |
야, 구 서리! | Học đồ Goo! |
[시행의 힘겨운 신음] | Thưa Thế tử phi, Học đồ Song Sa Hui đã tới. |
(상궁2) 마마, 예문관 권지 송사희 들었사옵... | Thưa Thế tử phi, Học đồ Song Sa Hui đã tới. |
[해령의 가쁜 숨소리] | Thưa Thế tử phi, Học đồ Song Sa Hui đã tới. |
예가 어디라고 드는가? 물러가시게 | Cô nghĩ mình đang làm gì thế? Lui ngay. |
저희 예문관의 관원입니다 | Nàng ấy là người của Nghệ Văn Quán. |
사관 없이는 독대하실 수 없습니다 | Thế tử phi không thể gặp nàng ấy mà không có nhà sử học. |
(세자빈) 들라 하라 | Cho nàng ta vào. |
다들 나가 있어 | Các ngươi lui hết đi. |
[긴장되는 음악] | |
(세자빈) 뻔뻔하구나 무릎이라도 꿇을 줄 알았는데 | Cô thật trơ tráo. Ta tưởng cô sẽ quỳ cơ đấy. |
그래, 우스울 만도 해 | Ta chẳng ngạc nhiên khi cô xem thường ta. |
저하 곁에는 얼씬도 못 하는 허수아비 세자빈이 투기를 하니 | Ta đố kỵ vì ta còn chẳng thể tiếp cận Thế tử được. |
같잖고 아니꼽겠지 | Chắc cô thấy ta ngu ngốc và tồi tệ lắm. |
- (사희) 아닙니다 - (세자빈) 아닌데 대체 왜! | - Không phải ạ. - Vậy thì tại sao... |
(세자빈) 왜 죄스러운 기색이 하나도 없어? | Sao cô lại không thấy có lỗi chứ? |
'세자빈이 십수 년간 노력해도 꿈쩍 않던 저하의 마음을' | Là vì cô thấy mình giỏi hơn khi đã có thể |
'내가 한순간에 동하게 만들었다 내가 저하를 차지했다' | cộng chẩm với Thế tử Điện hạ trong khi ta mất mười năm còn chưa làm được sao? |
그런 우월감인 것이야? | trong khi ta mất mười năm còn chưa làm được sao? |
곧 애첩이 되어 궁에 눌러앉을 테니 | Cô không sợ ta vì chắc chắn |
세자빈 따위 무섭지도 않다는 것이야? | cô sẽ sớm trở thành phi tần của ngài ấy ư? |
(세자빈) 착각하지 말거라 | Đừng có ngộ nhận. |
네가 무슨 짓을 해도 저하는 너의 사람이 되지 않아 | Dù cô có cố gắng đến mức nào, Thế tử cũng không thuộc về cô đâu. |
그런 일 | Thần không dám... |
감히 바라 본 적도 없습니다 | ước mong điều gì như vậy. |
전 그저 저하께서 | Thần chỉ mong Thế tử... |
제 마음을 | hiểu được... |
알아주셨으면 했습니다 | tấm lòng của thần. |
마음? | Tấm lòng của cô ư? |
(세자빈) 그 마음이 네게서 모든 것을 앗아 갈 수 있다는 거 | Tấm lòng của cô có thể tước đi mọi thứ |
네 인생을 망칠 수도 있다는 거 | và hủy hoại cuộc sống của cô, |
알기는 하느냐? | cô biết không? |
압니다 | Thần biết. |
하나 | Dù vậy, |
후회하지 않습니다 | thần cũng không hối hận. |
뭐라? 세자와 여사가? | Sao? Thế tử và nhà sử học nữ sao? Vâng. |
예, 게다가 그 여사가 | Vâng. Có vẻ nàng ta là tiểu thư nhà Chính lang Lại Tào, |
좌상이 삼간택에 넣었던 이조 정랑의 여식이라고 합니다 | Có vẻ nàng ta là tiểu thư nhà Chính lang Lại Tào, tham dự buổi tuyển thê cho Vương tử Dowon. |
[기가 찬 웃음] | |
기특한 아이로구나 | Nàng ta làm tốt lắm. |
알아서 좌상의 일을 그르쳐 줬어 | Đã giúp ta phá được kế sách của Tả nghị chính. Nhưng việc này sẽ biến thành bê bối lớn với Thế tử. |
하나 이번 일은 저하께도 큰 추문이 될 겁니다 | Nhưng việc này sẽ biến thành bê bối lớn với Thế tử. |
지금이라도 나인들이 거짓 소문을 퍼트렸다고 밝히면... | Chúng ta có thể nói đó là lời đồn thất thiệt của cung nữ... |
(최 상궁) 송구합니다, 마마 | Nương nương thứ tội. |
(상궁1) 대비마마 | Thưa Nương nương. |
백선 | Baek Seon. |
마마 | Thưa Nương nương. |
그간 귀체 만강하셨습니까? | Người khỏe chứ ạ? |
(대비 임씨) 고맙네 | Đa tạ ngài. |
민익평을 등지고 나서는 일이 쉽지는 않았을 텐데 말이야 | Ta biết chẳng dễ gì mà chọc tức được Min Ik Pyeong. |
(백선) 마마께서 부탁하신 일에 고민할 여부가 있겠습니까? | Vì là yêu cầu của người, nên thần không chút do dự. |
한데 좌상이 저의 전출을 요구하고 있다 들었습니다 | Nhưng nghe nói ngài ấy đang cố điệu nhậm thần. |
(대비 임씨) 나도 들었네 | Ta cũng nghe được tin. |
아쉽지만 이쯤에서 한발 물러서야 할 거 같아 | Thật đáng tiếc, nhưng chúng ta phải lùi một bước. |
애초에 좌상이 세운 후보를 막는 것이 목표였으니 | Mục đích của ta là ngăn ông ta bắt Vương tử Dowon thành thân với người của ông ta. |
자네의 훈련대장직을 잃으면서까지 | Không cần tiếp tục hôn sự này |
혼례를 진행시킬 필요는 없지 | nếu địa vị của ngài bị đe dọa. |
(백선) 예 | Vâng, thưa Nương nương. |
(대비 임씨) 자네의 여식은 내 좋은 혼처를 알아봐 줄 테니 | Ta sẽ tìm một đức lang quân tốt cho trưởng nữ của ngài, |
너무 상심하지 않도록 잘 다독여 주시게 | nên hãy an ủi để nàng ấy khỏi buồn phiền. |
(백선) 염려치 마십시오 | Nương nương chớ lo. |
(대비 임씨) 자네, 도원을 한번 보고 싶다고 했었던가? | Ngài từng nói ngài muốn trực tiếp gặp Vương tử Dowon đúng không? |
[장엄한 음악] | |
그분이십니까? | Ngài ấy đó sao? |
서책을 좋아하시나 봅니다 | Hẳn ngài ấy thích đọc sách lắm. |
그래 | Đúng vậy. |
어려서부터 손에서 놓질 않는다더군 | Từ nhỏ, nó đã đọc sách suốt ngày rồi. |
닮으셨습니다, 전하와 | Ngài ấy rất giống Bệ hạ. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[재경의 옅은 웃음] | |
(재경) 이리 주십시오 | Để ta bưng cho. |
[재경의 옅은 신음] | |
[멋쩍은 숨을 내쉬며] 왜 그러십니까? | Có chuyện gì vậy? |
여전하다 싶어서 | Ngài chẳng thay đổi gì hết. |
남의 손에 뭐 들려 있는 거 못 보는 성격 | Ngài vẫn không để người khác bưng đồ. |
그간 어찌 살아온 것이냐? | Hai người có khỏe không? |
그 아이와 너 | Cả ngài và nàng ấy. |
(재경) 처음 청국에 가서 몇 년은 | Khi ta mới đến xứ Thanh, |
먹고살아야 된다는 생각밖에 없었습니다 | ta chỉ chú tâm kiếm sống. |
저는 상단에 들어가 통역을 하고 | Ta làm thông dịch cho các thương nhân, |
해령이는 절 따라다니며 돕고 | còn Hae Ryung đi theo khắp nơi phụ giúp ta. |
그다음 몇 년은 또 전쟁이었습니다 | Và những năm sau đó, ta đã phải khổ sở... |
스승님께 무슨 일이 있었는지 | vì ngày nào Hae Ryung cũng hỏi ta... |
우리가 왜 조선 땅을 떠나야 했는지 | về chuyện đã xảy ra với sư phụ... |
매일같이 해령이가 물어 왔으니까요 | và lý do bọn ta phải rời khỏi Joseon. |
해서 그 아이는 어디까지 알고 있는 것이냐? | Cho ta biết. Nàng ấy biết được những gì rồi? |
[애잔한 음악] | Muội ấy nghĩ phụ thân qua đời... |
누명을 쓰고 아버지가 죽었다 | Muội ấy nghĩ phụ thân qua đời... |
그리 알고 있습니다 | vì bị kết tội oan. |
언젠가는 알게 될 것이다 | Sẽ có ngày nàng ấy biết được sự thật. |
그때는 | Khi biết được, |
해령이도 널 용서하지 않을 거야 | nàng ấy sẽ không tha thứ cho ngài. |
용서받을 수 있을 거라고 생각한 적 없습니다 | Ta chưa từng nghĩ đến việc được tha thứ. |
(재경) 다만 해령이가 감당할 수 없을까 봐 | Ta chỉ sợ Hae Ryung sẽ không thể... |
그게 두렵습니다 | chịu đựng được sự thật đó. |
제가 | Rằng... |
스승님을 죽게 만들었다는 사실을요 | ta chính là người... hại chết phụ thân muội ấy. |
[재경이 잔을 달칵 내려놓는다] | |
(아란) [놀라며] 우와 | |
왕실 혼례 물품이라 그런지 때깔부터 다릅니다 | Nhìn thật tinh xảo. Đúng là làm riêng cho vương thất. |
이건 장인 중의 장인이 만든 솜씨인데 | Cái này hẳn là do nghệ nhân lành nghề làm. |
[아란의 감탄하는 신음] | |
(삼보) 이, 이것이 다 무엇이냐? | Đây là gì vậy? |
(박 나인) 수방에서 받아 온 겁니다 | Bọn ta nhận được từ tú phòng. |
의양은 맞는지 입어서 불편하지는 않으신지 확인해야 한다고요 | Họ cần kiểm tra kích cỡ và xem Điện hạ mang có thoải mái không. |
(삼보) 이것들이 불난 집에 부채질을... | Ngươi muốn làm mọi việc tồi tệ hơn à? |
꼭 오늘 해야 하느냐? | Ta phải làm luôn hôm nay sao? |
(최 나인) 아니요, 그거는 아니옵고... | Không nhất thiết ạ. |
그럼 다음에 해 | Vậy để lần sau đi. |
(삼보) 어여 나가, 얼른 | Lui đi. |
[삼보의 옅은 웃음] | |
마마 | Điện hạ. |
제가 사가를 몇 개 봐 뒀는데요 | Thần đã xem vài dinh thự bên ngoài cung. |
(이림) 나중에... | Lần sau nói đi. |
(삼보) 에이, 그러지 마시고 | Xin ngài đừng như vậy. |
이렇게 방에 있어 봤자 모기나 물리고 얼굴만 푹푹 익어 가잖습니까 | Nếu ngài cứ ở trong phòng, ngài sẽ bị muỗi đốt đấy, còn thấy rất nóng và ngột ngạt nữa. |
이참에 바깥바람도 좀 쐬시고... | Sao ngài không ra ngoài, hít thở chút không khí... |
생각 없어 | Ta không muốn. |
응, 그럼 일단 저 앞에 그 정원까지만 걸어갔다 오시는 거는... | Vậy ít ra ngài cũng dạo quanh hoa viên... Ta nói là không. |
생각 없대도 | Ta nói là không. Thần biết ngài không muốn, nhưng xin ngài cứ làm đi ạ! |
(삼보) 생각 없어도 좀 하십시오 좀, 좀, 좀! 쯧 | Thần biết ngài không muốn, nhưng xin ngài cứ làm đi ạ! |
사방 천지가 다 구 권지가 있었던 공간입니다 | Căn phòng này tràn ngập ký ức về Học đồ Goo. |
여기 가만히 이렇게 앉아 있는다고 뭐가 나아지겠습니까? | Ngài có ngồi lì trong này thì sự việc cũng không khởi sắc đâu. |
차라리 밖에서 몸이라도 바빠야 | Chí ít ngài cũng nên ra ngoài, cố gắng bận rộn |
구 권지 생각을 덜 하실 거 아닙니까? | để không nhớ đến nàng ấy quá nhiều. |
좋게 생각해 보면 | Nếu ngài nghĩ tích cực lên, đây là cơ hội để ngài đạt được điều mình muốn. |
마마께서 그렇게 고대하시던 | đây là cơ hội để ngài đạt được điều mình muốn. |
출합을 하는 겁니다, 출합 | Ngài sẽ được ra khỏi cung. |
나가서 이 집 저 집 구경하고 고르다 보면은 | Ngài nên ra ngoài xem thử một vài dinh thự đi. |
'아, 그래, 여기서는 이렇게 살면 되겠구나' | Rồi ngài sẽ nghĩ đến cách sống sau này, |
'삼보야, 삼보야', 응? | và bắt đầu trò chuyện với thần. |
기분도 풀리고 기운도 나시지 않겠습니까? | Như thế sẽ làm ngài thấy vui vẻ hơn. |
응? | Ngài thấy sao? |
[애잔한 음악] | |
[삼보의 웃음] | |
(삼보) 이 집으로 말할 거 같으면은 | Để thần giới thiệu về dinh thự này. |
어찌나 삼신할매가 점지를 잘해 주는지 | Thần sinh nở rất rộng lượng với những người sống tại đây. |
여기 사는 부인마다 아들을 막 6명, 7명씩 | Bất cứ nữ nhân nào sống ở đây cũng sinh |
그냥 숭숭 나게, 응? [삼보의 웃음] | Bất cứ nữ nhân nào sống ở đây cũng sinh ít nhất sáu, bảy hài tử. |
[삼보의 어색한 웃음] | |
(삼보) 이게, 이게 그 귀하다는 | Đây là cổng vào nổi tiếng và vô giá được làm từ gỗ cây táo tàu bị sét đánh đổ. |
벼락 맞은 대추나무로 만든 그 대문입니다, 어? | được làm từ gỗ cây táo tàu bị sét đánh đổ. |
해서 그 나쁜 기운은 막아 주고 재물 복은 불러들이고 | Nó ngăn mọi năng lượng xấu vào trong nhà và mang tới tài lộc cho chủ nhân. |
그야말로 만사형통! | và mang tới tài lộc cho chủ nhân. Căn nhà này tràn đầy phúc lộc. |
[한숨] | YEONRIJAE |
(삼보) 여기는 들어오는 부부마다 잘 산다고 해서 | Những đôi phu thê sống trong này đều có cuộc hôn nhân viên mãn. |
'연리재'라는 이름이 붙은 집입니다 | Nên họ mới gọi nơi này là Yeonrijae. |
(이림) 연리재? | "Yeonrijae" sao? |
더 자세히 말해 보거라 | Nói kỹ cho ta nghe đi. |
아이, 아, 예, 예, 예 | Vâng, thưa Điện hạ. |
두 나무가 붙어서 하나로 자라는 거를 '연리지'라고 하지 않습니까? | Khi các cành của hai cái cây quấn vào nhau, chúng hợp thành một, và được gọi là "yeonriji". |
(삼보) 이 집에 들어오는 부부도 연리지처럼 평생을 하나가 돼서 | Và tất cả các đôi phu thê sống ở đây đều sống bên nhau suốt kiếp |
떨어지지 않고 오붓하게 오붓하게 산다고 합니다 | đều sống bên nhau suốt kiếp mà không chia lìa. |
[삼보의 웃음] | mà không chia lìa. |
[애잔한 음악] | |
(해령) '원컨대' | "Mong nàng... |
'내 사랑 오래오래 살아서' | thọ muôn tuổi, |
'영원히 내 주인 되어 주소서' | mãi là chủ nhân trái tim ta". |
(이림) [문을 쾅쾅 두드리며] 구해령, 구해령! | Hae Ryung! |
구해령, 구해령! | Hae Ryung! |
구해령, 구해령! | Hae Ryung! |
(설금) 아니, 뉘신대... | Hae Ryung! Ai thế... |
어? 아이... | Ai thế... |
아이, 아이, 저기 | |
아유, 저기, 여기가 어디라고 | Ôi trời, ngài... |
아니, 어디 가시는 거여, 지금? | Ngài đi đâu vậy? |
[설금의 다급한 신음] | |
[설금의 난처한 신음] | |
아, 잠시만, 아유 | Đợi đã. |
아, 뭐 하시는 거예요? | Ngài đang làm gì thế? |
밤중에 남의 집에, 어? 쳐들어와서는... | Ngài không thể xông vào nhà người ta như thế. |
아씨, 이 선비님이 갑자기 | Tiểu thư Hae Ryung, người này xông vào... |
뛰어들어 와서... | Tiểu thư Hae Ryung, người này xông vào... |
[옅은 한숨] | |
돌아가십시오 | Xin ngài đi đi. |
[애절한 음악] | |
(이림) 내가 | Ta sẽ... |
다 버릴게 | từ bỏ tất cả. |
네가 대군의 부인으로 살기 싫다면 | Nàng không cần làm vương phi... |
그렇게 해 줄게 | nếu nàng không muốn. |
내가 | Ta chỉ cần... |
대군이 아니면 돼 | bỏ tước vị vương tử của ta. |
난 다 버릴 수 있어 | Ta có thể từ bỏ mọi thứ. Ta sẵn lòng... |
전부 다 | Ta có thể từ bỏ mọi thứ. Ta sẵn lòng... |
다 버릴 수 있어 | từ bỏ mọi thứ. |
(해령) 마마... | Điện hạ. |
(이림) 아무도 모르는 곳으로 가면 되잖아 | Chỉ cần tới nơi không ai biết chúng ta. |
아무도 모르는 곳에 우리 둘이 | Hãy tới một nơi không ai biết chúng ta... |
그냥 행복하게 | và sống hạnh phúc ở đó. |
넌 그냥 하고 싶은 걸 하고 | Nàng có thể làm điều nàng muốn |
가고 싶은 곳을 가고 | và đi đến nơi nàng thích. |
난 그냥 | Còn ta chỉ cần... |
[훌쩍이며] 네 옆에 있고 | ở bên cạnh nàng thôi. |
그냥 그렇게 | Ta chỉ cần có vậy thôi. |
마마 | Điện hạ. |
현실은 | Thế giới chúng ta đang sống... |
소설이 아닙니다 | không phải tiểu thuyết. |
그렇게 떠나 버리는 거 | Chạy trốn như vậy... |
소설 속에서는 아름다운 결말일지 몰라도 | có thể là kết thúc có hậu trong tiểu thuyết ngài đọc, |
현실은 다릅니다 | nhưng thực tế lại khác. |
책을 덮어도 끝나지 않는 | Không giống sách còn có hồi kết, |
남은 생애 모든 나날들을 | chúng ta phải sống cả đời... |
마음속에 짐을 안고 쫓기며 사는 겁니다 | trong cảm giác nặng nề và bị truy đuổi. |
그렇게 살 수 있어, 후회 안 해 | Ta không sao. Ta sẽ không hối hận. |
(해령) 아니요 | Không. |
우린 시간이 갈수록 지칠 겁니다 | Theo thời gian, chúng ta sẽ mệt mỏi. |
지치고 지쳐서 | Dần dần sẽ kiệt sức... |
언젠가는 서로를 미워하고 | rồi một ngày sẽ chán ghét nhau. |
오늘 이날의 선택을 후회하면서 | Chúng ta sẽ hối hận vì lựa chọn của mình... |
그렇게 살 겁니다 | và sống trong oán giận. |
약속할게 | Ta hứa mà. |
그러지 않겠다고 내가 맹세할게 | Ta sẽ không như vậy. Ta thề. |
[애잔한 음악] | |
저는 마마가 아니라 | Không phải thần không tin ngài. |
저를 믿지 못하는 겁니다 | Thần chỉ không tin bản thân thôi. |
제가 어느 날 갑자기 아주 작은 후회라도 하게 된다면 | Nếu sau cùng thần thấy có chút hối hận thì sao? |
그리고 그게 커져서 | Nếu cảm xúc đó lớn dần, |
마마를 탓하고 미워하면 | rồi lại trách móc và ghét bỏ ngài thì sao? |
견디실 수 있습니까? | Ngài có chịu đựng được không? |
그러니까 돌아가십시오 | Xin hãy quay về đi. |
저는 이만큼밖에 안 되는 사람입니다 | Đây là điều tốt nhất thần có thể làm. |
부디 마음이 넓은 사람을 만나서 | Thần hy vọng ngài sẽ gặp một người rộng lượng... |
같은 곳을 바라보고 | có thể đồng hành, |
같은 걸 바라면서 | đồng mộng... |
사랑받고 사십시오 | và toàn tâm toàn ý với ngài. |
마마께선 그러실 수 있습니다 | Ngài sẽ gặp được người như vậy mà. |
(이림) 해령아 | Hae Ryung à. |
나한텐 네가 | Nàng biết... |
전부인 거 알잖아 | nàng là tất cả với ta mà. |
미안해요 | Xin thứ lỗi. |
난 그렇지가 않아서 | Thần lại không thấy vậy. |
[애절한 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[울먹이는 숨소리] [문이 달칵 닫힌다] | |
(이진) 가만히 당하고만 있을 사람이 아니다 | Ngài ấy sẽ không để yên đâu. |
그자가 네게 어떤 짓을 할지 몰라 | Không biết ngài ấy sẽ làm gì với cô. |
(이태) 도원까지 데리고... 혹시라도 좌상이 이 일을 모르게 하라 | Đại phi đưa Vương tử Dowon theo ư? Phải chắc chắn ngài Tả nghị chính không phát hiện ra. |
(해령) 훌륭한 낭군감이십니다 | Ngài sẽ là một phu quân tuyệt vời. |
그 어떤 여인에게도 모자람이 없으십니다 | Bất kỳ nữ nhân nào cũng sẽ vui mừng khi có ngài làm phu quân. Từ khi nàng tới Nokseodang, |
(이림) 네가 녹서당에 오면서부터 나쁜 꿈은 한 번도 꾼 적이 없어 | Từ khi nàng tới Nokseodang, ta không còn gặp ác mộng nữa. Ngài gần như đã hại chết tất cả mọi người |
(대비 임씨) 자네가 죽인 거나 다름없네 주상도, 서래원 사람들도! | Ngài gần như đã hại chết tất cả mọi người gồm cả quân vương lẫn bách tính của Seoraewon! |
(해령) 오라버니? | Đại huynh? |
(이림) 내가 태어나던 날 그 사람이 죽었다는 뜻이니까 | Tức là người đó qua đời vào ngày ta được sinh ra. Ta thấy cái tên "Ho Dam" gần hành cung. |
이 행궁에서 호담이라는 이름을 본 적이 있거든 | Ta thấy cái tên "Ho Dam" gần hành cung. |
(익평) 살아 있을 이유도 살아 있을 필요도 없습니다 | Vương tử không cần sống làm gì! |
도원 대군은 폐주의 적장자입니다 | Vương tử Dowon chính là trưởng nam của phế vương. |
No comments:
Post a Comment