Search This Blog



  이상한 변호사 우영우 16

Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



"2022 한국 챔피언십‬ ‪우승자"‬‪TẤT CẢ VỀ LẬP TRÌNH‬ NHÌN NHẬN LẠI VỀ LẬP TRÌNH
‪(가정부) 어, 일어났니?‬ ‪[TV에서 뉴스가 흘러나온다]‬‪Dậy rồi à?‬
‪상현이 좋아하는 김밥 했어‬ ‪얼른 먹어‬‪Tôi có làm món cơm cuộn mà cậu thích.‬ ‪Mau lại ăn đi.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬‪Tôi có làm món cơm cuộn mà cậu thích.‬ ‪Mau lại ăn đi.‬
‪(TV 속 앵커1) 다음 소식입니다‬‪Tin tiếp theo.‬ ‪Vụ kiện tập thể lớn nhất‬ trong lịch sử tư pháp Hàn Quốc
‪대한민국 사법 역사상‬‪Vụ kiện tập thể lớn nhất‬ trong lịch sử tư pháp Hàn Quốc
‪최대 규모의 공동 소송이‬ ‪개시될 예정입니다‬‪Vụ kiện tập thể lớn nhất‬ trong lịch sử tư pháp Hàn Quốc ‪sắp sửa diễn ra.‬
‪온라인 쇼핑몰 라온의 고객들이‬‪Người dùng của trang‬ mua sắm trực tuyến Raon
‪개인 정보 유출에 대한‬ ‪손해 배상을 청구한 건데요‬‪yêu cầu được bồi thường thiệt hại‬ vì bị lộ thông tin cá nhân.
‪공동 소송인의 숫자만‬ ‪3천만 명이 넘고‬‪Riêng số người đồng khởi kiện‬ đã hơn 30 triệu người
‪청구 금액도 3조 원에 달합니다‬‪và số tiền yêu cầu bồi thường‬ lên đến ba nghìn tỷ won.
‪태수미 법무부 장관 후보자가 속한‬ ‪법무 법인 태산이‬‪Công ty Luật Taesan‬ ‪của ứng cử viên‬ Bộ trưởng Bộ Tư pháp Tae Su Mi
‪라온의 이용자들을 대리해‬‪đã đại diện người dùng của Raon‬
‪서울 중앙 지방 법원에‬ ‪소를 제기했습니다‬‪ đệ đơn kiện lên‬ Tòa án Quận Trung tâm Seoul.
‪한편 라온의 창립자이자 대표인‬ ‪배인철 씨는‬‪Trong khi đó, Giám đốc Bae In Cheol,‬ người sáng lập nên Raon,
‪개인 정보 유출로 인한‬ ‪과징금 액수를 두고‬‪hiện vẫn chưa tỉnh lại‬ sau khi tự uống thuốc độc
‪방송 통신 위원회와‬ ‪재판을 하던 중‬‪ngay giữa phiên tòa‬ với Ủy ban Truyền thông
‪스스로 독극물을 삼켜‬ ‪아직까지 의식이 없는 상태인데요‬‪liên quan đến khoản phạt‬ vì gây rò rỉ thông tin cá nhân.
‪3조 원이라는‬ ‪거액의 손해 배상 청구로 인해‬‪Ngày càng có nhiều ý kiến‬ quan ngại về việc liệu Raon,
‪국내 최대 규모의‬ ‪전자 상거래 기업인 라온이‬‪công ty thương mại điện tử‬ lớn nhất cả nước, có đi đến bờ vực phá sản
‪도산하지는 않을지‬ ‪우려의 목소리가 커지고 있습니다‬‪công ty thương mại điện tử‬ lớn nhất cả nước, có đi đến bờ vực phá sản ‪vì khoản bồi thường lớn‬ ba nghìn tỷ hay không.
‪[TV 전원음]‬
‪(수미) 뉴스들‬ ‪보도 방향이 왜 이래?‬‪Các bản tin viết theo‬ ‪chiều hướng gì thế này?‬
‪한바다에서 손이라도 쓴 거야?‬‪Hanbada đã nhúng tay vào sao?‬
‪우리 홍보 팀은 뭐 하고?‬‪Phòng PR của ta bận làm gì?‬
‪지시 사항 알려 주시면‬ ‪홍보 팀에 전달하겠습니다‬‪Tôi sẽ nhắn chỉ thị của Giám đốc‬ ‪đến phòng PR.‬
‪힘센 태산이 불쌍한 라온을‬‪Không nên để tin tức đi theo hướng‬ ‪thế lực Taesan dồn ép Raon tội nghiệp.‬
‪망하게 만든 일처럼‬ ‪보이면 안 돼요‬‪Không nên để tin tức đi theo hướng‬ ‪thế lực Taesan dồn ép Raon tội nghiệp.‬
‪지금 한바다가 원하는 게 그거잖아‬‪Đó là điều mà Hanbada muốn.‬ ‪Vậy nên họ cứ nhắc tên tôi và nhấn mạnh‬ ‪Giám đốc Raon đang suy sụp thế nào.‬
‪그래서 내 이름 자꾸 엮어 대고‬‪Vậy nên họ cứ nhắc tên tôi và nhấn mạnh‬ ‪Giám đốc Raon đang suy sụp thế nào.‬
‪라온 대표 쓰러진 거 강조하고‬ ‪안 그래?‬‪Vậy nên họ cứ nhắc tên tôi và nhấn mạnh‬ ‪Giám đốc Raon đang suy sụp thế nào.‬ ‪- Không phải sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Không phải sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(수미) 태산은 주로‬ ‪기업들이랑 일을 하는데‬‪Taesan thường bắt tay‬ ‪với các doanh nghiệp.‬
‪소비자 편에 서서‬ ‪소송을 한다는 거 자체가‬‪Đứng về phía người tiêu dùng‬ ‪trong vụ kiện này‬ ‪thực ra là một việc rất quả cảm.‬
‪사실 큰 용기잖아‬‪thực ra là một việc rất quả cảm.‬
‪기존 고객들을 공격하는 것처럼‬ ‪보일 위험까지 무릅쓰고‬‪Ta phải quảng bá‬ ‪việc mình đang đại diện cho 30 triệu dân,‬ ‪bất chấp rủi ro có thể bị xem như‬ ‪đang công kích các khách hàng cũ.‬
‪3천만 국민들을‬ ‪대리하는 일이라는 걸 홍보해야지‬‪bất chấp rủi ro có thể bị xem như‬ ‪đang công kích các khách hàng cũ.‬
‪(상현) 엄마‬ ‪[쓱쓱 적는 소리]‬‪Mẹ.‬
‪나 할 말 있어‬‪Con có chuyện muốn nói.‬
‪(수미) 어‬ ‪엄마 일하는 중이니까…‬‪- Mẹ đang bàn công việc…‬ ‪- Là do con làm.‬
‪(상현) 내가 했어‬‪- Mẹ đang bàn công việc…‬ ‪- Là do con làm.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪내가 했어‬‪Con đã làm chuyện đó.‬
‪라온 해킹‬ ‪[어두운 음악]‬‪Xâm nhập hệ thống Raon.‬
‪[상현의 떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪엄마한테 솔직하게 말한 건 잘했어‬‪Mẹ mừng vì con đã nói thật với mẹ.‬
‪(수미) 이제부턴‬ ‪아무한테도 말하면 안 돼‬‪Nhưng từ giờ,‬ ‪con không được nói với ai khác.‬
‪엄마가 다 알아서 할 테니까‬‪Mẹ sẽ lo liệu chuyện này.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[한숨]‬‪Mẹ định làm thế nào?‬
‪(상현) 어떻게 할 건데?‬‪Mẹ định làm thế nào?‬
‪나랑 경찰서 갈 거야?‬‪Mẹ sẽ đến đồn cảnh sát với con chứ?‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪아까부터 경찰서는 무슨 경찰서야?‬‪Sao con cứ nhắc đến cảnh sát vậy?‬
‪네 말대로 경찰서 간다고 치자‬‪Cứ cho là mình sẽ đến đó đi.‬
‪(수미) 그럼 그 뒤에‬ ‪어떻게 될 거 같아?‬‪Rồi sau đó con nghĩ sẽ ra sao?‬
‪법적 처벌을 받는 게‬‪Con có biết bị pháp luật trừng trị‬
‪얼마나 무섭고‬ ‪괴로운 일인 줄 알아?‬‪sẽ đáng sợ và đau khổ thế nào không?‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(상현) 엄마‬ ‪난 지금도 너무 무섭고 괴로워‬‪Mẹ à, hiện tại con đã thấy‬ ‪rất sợ và đau khổ rồi.‬
‪내가 벌받아서‬ ‪상황이 조금이라도 나아진다면‬‪Nếu bị trừng phạt‬ ‪khiến mọi thứ dễ chịu hơn dù chỉ một chút‬
‪그렇게 할래‬‪thì con sẽ làm như vậy.‬
‪내가 그런 거잖아‬‪Con đã gây ra việc này mà.‬
‪나 때문에 라온이 망하고‬ ‪인철이 형이 저렇게 된 거잖아‬‪Vì con mà Raon điêu đứng,‬ ‪còn anh In Cheol thì thành ra như vậy.‬
‪최상현!‬ ‪[거친 숨소리]‬‪Choi Sang Hyeon!‬
‪(수미) 너 엄마 생각은 안 해?‬‪Con không nghĩ cho mẹ sao?‬
‪지금이 엄마한테‬ ‪얼마나 중요한 시기인지 몰라?‬‪Con biết thời điểm này‬ ‪quan trọng với mẹ lắm không?‬
‪엄마 인사 청문회가 코앞이야‬‪Phiên điều trần của mẹ sắp diễn ra rồi.‬
‪그게‬‪Chuyện đó…‬
‪무슨 상관인데?‬‪thì có liên quan gì?‬
‪(상현) 엄마 설마‬ ‪나 때문에 장관 못 될까 봐 그래?‬‪Lẽ nào mẹ sợ vì con‬ ‪mà mẹ không được làm Bộ trưởng?‬
‪그래!‬‪Đúng!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪너 엄마가 장관 되려고‬ ‪얼마나 애쓰는지 아는 애가‬‪Sao con có thể làm vậy khi biết rõ‬ ‪mẹ đã nỗ lực thế nào cho vị trí Bộ trưởng?‬
‪지금 이런 짓을 해?‬‪Sao con có thể làm vậy khi biết rõ‬ ‪mẹ đã nỗ lực thế nào cho vị trí Bộ trưởng?‬
‪그것도 하필이면 지금 이때!‬‪Nhất định phải là lúc này ư?‬
‪엄마가 너한테‬ ‪뭐, 많은 거 바랐니?‬‪Mẹ có đòi hỏi gì nhiều từ con sao?‬
‪(수미) 공부 잘하라고 한 적 있어?‬‪Mẹ có bảo con phải học giỏi bao giờ chưa?‬
‪[버럭 하며] 태수미의 아들로‬‪Mẹ chỉ mong‬
‪그냥 좀 착하게 커 주기를 바란 거‬‪con trai mình lớn lên‬ ‪trở thành người tốt thôi mà.‬
‪그거 하나밖에 없잖아!‬‪con trai mình lớn lên‬ ‪trở thành người tốt thôi mà.‬
‪그러는 엄마는‬ ‪뭐, 착하게만 살았어?‬‪Còn mẹ thì sao?‬ ‪Trước nay mẹ chỉ toàn làm người tốt à?‬
‪내가 모르는 줄 알아?‬‪Mẹ nghĩ con không biết ư?‬
‪뭐라고?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Woo Young Woo!‬
‪우영우!‬‪- Cái gì?‬ ‪- Woo Young Woo!‬
‪[어두운 효과음]‬
‪내가 모르는 줄 아냐고‬‪Mẹ tưởng con không biết chứ gì?‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[타이핑 소리 효과음]‬‪VỤ SỐ 16‬ ‪TUY KỲ LẠ VÀ KHÁC THƯỜNG‬
‪"법무 법인 한바다"‬‪VỤ SỐ 16‬ ‪TUY KỲ LẠ VÀ KHÁC THƯỜNG‬
‪[노크한다]‬
‪[한숨]‬
‪좀 더 빨리 들어올 수 있는 방법은‬ ‪정말 없는 겁니까?‬‪Thật sự không có cách nào‬ ‪để vào nhanh hơn được sao?‬
‪아, 어, 그럼 다음부터는‬‪À.‬ ‪Vậy sau này tôi sẽ đếm‬ ‪"một, hai, ba" nhanh hơn một chút…‬
‪'하나, 둘, 셋'을‬ ‪조금 더 빨리 세도록…‬‪Vậy sau này tôi sẽ đếm‬ ‪"một, hai, ba" nhanh hơn một chút…‬
‪(승준) 됐고, 반성은?‬‪Thôi khỏi. Đã tự kiểm điểm chưa?‬
‪네?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Tôi hỏi ba người‬
‪(승준) 반성들은 좀 했냐고, 셋 다‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Tôi hỏi ba người‬ ‪đã tự kiểm điểm chưa?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(민우) 예, 그, 깊이 반성했습니다‬‪Vâng, tôi đã kiểm điểm sâu sắc.‬
‪예, 앞으로는‬ ‪규칙과 절차를 무시하고‬‪Sau này tôi sẽ không‬ ‪phớt lờ quy tắc và thủ tục‬
‪멋대로 의견 내는 일‬ ‪없도록 하겠습니다‬‪Sau này tôi sẽ không‬ ‪phớt lờ quy tắc và thủ tục‬ ‪mà tùy tiện nêu ý kiến nữa.‬
‪하나대가 낫네, 좀‬‪Sinh viên Đại học Hana có khác.‬
‪(승준) 그래요‬‪Đúng vậy.‬
‪내가 신입들이‬ ‪의견 내는 거 가지고‬‪Không phải tôi để bụng‬ ‪chuyện người mới nêu ý kiến.‬
‪뭐라 그러는 게 아니잖아, 어?‬‪Không phải tôi để bụng‬ ‪chuyện người mới nêu ý kiến.‬
‪나 그렇게 꽉 막힌 사람‬ ‪아니에요, 진짜‬‪Tôi đâu có cứng nhắc như vậy.‬
‪(영우) 하지만 지난번에는‬‪Nhưng lần trước anh nói:‬
‪묻지 않은 말 하지 않고‬ ‪시키지 않은 일 하지 않…‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪"Đừng nói lời không ai hỏi,‬ ‪đừng làm việc không ai bảo"…‬
‪[노크 소리]‬‪"Đừng nói lời không ai hỏi,‬ ‪đừng làm việc không ai bảo"…‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪[승준의 힘주는 신음]‬‪- Chào Giám đốc.‬ ‪- Tất cả cứ ngồi đi.‬
‪(승준) 대표님, 오셨습니까?‬‪- Chào Giám đốc.‬ ‪- Tất cả cứ ngồi đi.‬
‪(선영) 앉으세요, 다들‬‪- Chào Giám đốc.‬ ‪- Tất cả cứ ngồi đi.‬
‪앉아요‬‪Ngồi đi.‬
‪[웃으며] 우리 이런 건‬ ‪하지 맙시다, 응?‬‪Không cần làm vậy đâu.‬
‪앉아요‬‪Ngồi xuống đi.‬
‪라온 소송 앞으로는‬ ‪나도 같이 할 거예요‬‪Tôi sẽ cùng tham gia vào vụ kiện của Raon.‬
‪첫 재판 얼마 안 남았지?‬‪Sắp diễn ra phiên tòa đầu tiên rồi nhỉ?‬
‪우리 작전 뭐예요?‬‪Chiến lược của ta là gì?‬
‪(승준) 우선‬ ‪지난 방통위와의 소송 결과를‬‪Đầu tiên, chúng tôi định nhấn mạnh kết quả‬ ‪của vụ kiện với Ủy ban Truyền thông.‬
‪충분히 강조하려고 합니다‬‪Đầu tiên, chúng tôi định nhấn mạnh kết quả‬ ‪của vụ kiện với Ủy ban Truyền thông.‬
‪저번 재판에서‬‪Trong phiên tòa trước, chúng tôi đã làm rõ‬ ‪rằng việc Raon chưa cài đặt‬
‪라온의 아이들 타임아웃‬ ‪미설정 행위가‬‪Trong phiên tòa trước, chúng tôi đã làm rõ‬ ‪rằng việc Raon chưa cài đặt‬ ‪thời gian chờ nhàn rỗi‬ ‪không phải là nguyên nhân trực tiếp‬
‪개인 정보 유출의‬ ‪직접적인 원인은 아니라는 게‬‪thời gian chờ nhàn rỗi‬ ‪không phải là nguyên nhân trực tiếp‬
‪명백히 밝혀졌으니까요‬‪dẫn đến sự cố rò rỉ thông tin.‬
‪그래요‬‪Được rồi.‬
‪씁, 앞선 재판에서 이겼기 때문에‬ ‪이번 소송도‬‪Ta đã thắng trong vụ kiện trước,‬ ‪nên có thể bắt đầu vụ lần này‬ ‪khá thuận lợi.‬
‪우리가 유리한 상황에서‬ ‪시작할 수 있는 거지‬‪nên có thể bắt đầu vụ lần này‬ ‪khá thuận lợi.‬
‪(선영) 언제나 그렇지만‬ ‪우리 장승준 변호사 참 든든해요‬‪Luật sư Jang quả là uy tín‬ ‪như mọi khi nhỉ.‬
‪[옅은 웃음]‬‪Lập luận vụ tấn công xảy ra trước khi‬
‪정보 통신망법 개정 전에‬ ‪해킹이 시작됐단 주장 같은 건‬‪Lập luận vụ tấn công xảy ra trước khi‬ ‪Luật về mạng thông tin và truyền thông‬ ‪được sửa đổi‬
‪사건 기록을 열심히 들여다봐야만‬‪là điều chỉ có thể nhìn ra được‬
‪찾아낼 수 있는 디테일이잖아?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪khi đã nghiên cứu hồ sơ vụ việc rất kỹ.‬
‪고생했어요‬‪Làm tốt lắm.‬
‪[쑥스러운 숨소리]‬
‪그, 장승준 변호사님께‬ ‪저희도 항상 많이 배웁니다‬‪Chúng tôi cũng học được rất nhiều‬ ‪từ Luật sư Jang.‬
‪(승준) 씁, 쯧‬
‪아, 배인철 대표는 좀 어때요?‬‪À.‬ ‪Giám đốc Bae In Cheol sao rồi?‬
‪아, 예, 아직까지도‬ ‪의식이 없는 상태라‬‪Anh ấy vẫn chưa tỉnh,‬ ‪nên Hội đồng quản trị Raon‬
‪곧 라온 이사회에서‬‪nên Hội đồng quản trị Raon‬
‪김찬홍 대표를‬ ‪각자 대표로 임명할 거 같습니다‬‪dự định bổ nhiệm anh Kim Chan Hong‬ ‪làm Giám đốc độc lập.‬
‪(승준) 배인철 대표가‬ ‪부재한 상황에서도‬‪Như vậy, Giám đốc Kim có thể‬ ‪toàn quyền quyết định‬
‪김찬홍 대표 혼자 100%의‬ ‪의사 결정권을 갖게 하려고요‬‪ngay cả trong trường hợp‬ ‪vắng mặt Giám đốc Bae.‬
‪"라온"‬‪GIÁM ĐỐC KIM CHAN HONG‬
‪(이사1) 그럼‬ ‪라온 이사회 결의에 따라‬‪GIÁM ĐỐC KIM CHAN HONG‬ ‪Theo quyết định của‬ ‪Hội đồng quản trị Raon,‬
‪공동 대표 이사 제도를 폐지하고‬‪chế độ đồng giám đốc sẽ được xóa bỏ.‬
‪배인철, 김찬홍 각자 대표 이사‬ ‪체제로 변경하겠습니다‬‪Anh Bae và anh Kim sẽ được chuyển sang‬ ‪chế độ giám đốc độc lập.‬
‪김찬홍 대표님‬ ‪한 말씀 하시겠습니까?‬‪Giám đốc Kim,‬ ‪anh có gì muốn phát biểu chứ?‬
‪[펜을 툭 놓는다]‬
‪아…‬
‪[찬홍이 목을 가다듬는다]‬
‪인철이와, 아, 아니, 아니야‬ ‪[헛기침]‬‪Sau khi cùng In Cheol, à không…‬
‪어, 배인철 대표와‬ ‪라온을 창립하고‬ ‪[무거운 음악]‬‪Sau khi cùng Giám đốc Bae‬ ‪thành lập Raon cho đến nay,‬
‪지금까지 큰일이든 작은 일이든‬‪chúng tôi đều cùng nhau đưa ra quyết định‬
‪언제나 함께 결정해 왔습니다‬‪trong mọi việc lớn nhỏ.‬
‪(찬홍) 그런데‬ ‪라온에 위기가 닥치고‬‪Nhưng trong thời điểm Raon rơi vào‬ ‪khủng hoảng và khiến Giám đốc Bae suy sụp,‬
‪인철이도 아픈 이때‬‪Nhưng trong thời điểm Raon rơi vào‬ ‪khủng hoảng và khiến Giám đốc Bae suy sụp,‬
‪이렇게 각자 대표가 되어‬ ‪더 큰 책임을 지게 되었네요‬‪tôi sẽ phải gánh vác‬ ‪trách nhiệm to lớn hơn‬ ‪khi được bổ nhiệm‬ ‪làm giám đốc độc lập như thế này.‬
‪네, 부담스러운 것도 사실이지만‬‪Vâng, đúng là việc này rất áp lực,‬
‪배인철 대표 몫까지 해 보겠습니다‬‪nhưng tôi sẽ nỗ lực‬ ‪luôn cả phần của Giám đốc Bae.‬
‪이사 여러분, 라온은‬‪Thưa Hội đồng quản trị,‬ ‪Raon nhất định sẽ vượt qua‬ ‪cơn khủng hoảng này.‬
‪반드시 이 위기를 극복할 겁니다‬‪Raon nhất định sẽ vượt qua‬ ‪cơn khủng hoảng này.‬
‪[긴장한 숨을 고른다]‬
‪(명석) 씁‬ ‪아, 이게 계속 뜨네, 어?‬‪Sao cứ bong lên thế nhỉ?‬
‪[노크 소리]‬
‪(수연) 변호사님‬‪- Luật sư Jung.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(명석) 아‬‪- Luật sư Jung.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪병문안 와 준 거야?‬ ‪두 사람 바쁠 텐데‬‪Đến thăm tôi luôn sao?‬ ‪Hai người bận vậy mà.‬
‪(수연) 더 일찍 못 찾아봬서‬ ‪죄송해요‬‪Xin lỗi anh vì không thể đến sớm hơn.‬
‪(민우) 아, 그, 몸 좀 어떠십니까?‬‪Anh thấy thế nào rồi?‬
‪어, 괜찮아요‬‪Tôi ổn rồi.‬
‪어, 수술 잘됐고‬ ‪천천히 회복하고 있어요‬‪Phẫu thuật rất suôn sẻ‬ ‪và tôi cũng dần hồi phục rồi.‬
‪씁, 아, 권민우 변호사‬‪Phẫu thuật rất suôn sẻ‬ ‪và tôi cũng dần hồi phục rồi.‬ ‪Luật sư Kwon, cảm phiền cậu‬ ‪lấy giùm tôi cây lược được không?‬
‪미안한데 나 여기‬ ‪어, 어, 빗 좀 주워 줄래요?‬‪Luật sư Kwon, cảm phiền cậu‬ ‪lấy giùm tôi cây lược được không?‬
‪(민우) 아‬
‪(명석) 어, 아유‬ ‪이걸 몇 시간째 못 주워서‬‪Vâng.‬ ‪Mấy tiếng rồi tôi chưa lấy được nó‬ ‪nên chưa chải đầu được nữa.‬
‪머리를 못 빗고 있었어‬‪Mấy tiếng rồi tôi chưa lấy được nó‬ ‪nên chưa chải đầu được nữa.‬
‪[웃음]‬‪Mấy tiếng rồi tôi chưa lấy được nó‬ ‪nên chưa chải đầu được nữa.‬ ‪Anh ở đây một mình à?‬ ‪Không có hộ lý gì sao?‬
‪(민우) 아, 계속 혼자 계셨어요?‬‪Anh ở đây một mình à?‬ ‪Không có hộ lý gì sao?‬
‪간병인은 따로 없으시고요?‬‪Anh ở đây một mình à?‬ ‪Không có hộ lý gì sao?‬
‪아, 오늘 간병인 대신‬ ‪어머니가 와 주시기로 했는데‬‪À, đáng lẽ hôm nay mẹ tôi đến thay hộ lý‬
‪그냥 집에서 쉬시라고 그랬어요‬‪nhưng tôi bảo bà ấy cứ ở nhà nghỉ đi.‬
‪응, 오늘 전처가 오기로 했거든‬‪nhưng tôi bảo bà ấy cứ ở nhà nghỉ đi.‬ ‪Vì hôm nay vợ cũ tôi sẽ đến.‬
‪아, 설마‬ ‪그래서 팩 하시는 거예요?‬‪Vậy nên anh mới đắp mặt nạ à?‬
‪응, 예쁘게 보이려고‬‪Ừ, tôi muốn trông đẹp đẹp tí.‬
‪[명석이 피식 웃는다]‬
‪(명석) 어‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪예쁘십니다‬‪Anh đẹp lắm.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪그러니까, 그, 촉촉하세요‬‪Ý tôi là…‬ ‪Da anh mướt lắm.‬
‪(명석) 어, 그래요?‬‪À.‬ ‪Vậy sao? Mướt lắm hả?‬
‪촉촉해?‬‪Vậy sao? Mướt lắm hả?‬
‪[명석의 어색한 소리]‬‪Vậy thì được.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪아, 두 사람도‬ ‪지금부터 건강 관리 해야 돼, 어?‬‪Hai người cũng nên‬ ‪chăm sóc sức khỏe từ bây giờ đi.‬
‪젊다고 밥 먹듯이 밤새우면서‬ ‪정작 밥은 안 먹고 그러잖아, 어?‬‪Ỷ mình còn trẻ mà thức khuya suốt‬ ‪rồi không ăn uống điều độ‬ ‪thì đến 40 tuổi sẽ đổ bệnh đấy.‬
‪40 되기가 무섭게 병이 찾아와요‬‪thì đến 40 tuổi sẽ đổ bệnh đấy.‬
‪우리 회사에‬ ‪나 말고도 시들시들하니‬‪Dám cá ngoài tôi ra, trong công ty‬ ‪cũng nhiều luật sư đổ bệnh lắm.‬
‪병든 변호사들 진짜 많을 거야‬‪Dám cá ngoài tôi ra, trong công ty‬ ‪cũng nhiều luật sư đổ bệnh lắm.‬
‪안 그래도 김지용 변호사님‬ ‪구안와사 오셨대요‬‪Nghe nói Luật sư Kim Ji Yong cũng bị‬ ‪liệt dây thần kinh mặt do căng thẳng.‬
‪스트레스로‬‪liệt dây thần kinh mặt do căng thẳng.‬
‪(명석) 어?‬‪Hả?‬
‪신승재 변호사님도 아프셨어요‬‪Luật sư Shin Seung Jae cũng bị bệnh.‬
‪계속 과로하시더니‬ ‪메니에르병에 걸리셔 가지고‬‪Anh ấy liên tục làm việc quá độ‬ ‪rồi bị rối loạn thính lực.‬
‪(명석) 어휴…‬ ‪[노크 소리]‬‪Ôi trời.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[민우와 수연이 인사한다]‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪(명석) 어‬
‪(수연) 아, 그럼 저희는…‬‪Vậy chúng tôi…‬
‪(민우) 예, 그, 이만 가 볼까요?‬‪Vâng, ta về trước nhé?‬
‪어, 그래요‬‪Ừ, được rồi.‬
‪어?‬‪Hả?‬ ‪Về sớm vậy? Vừa mới đến mà.‬
‪벌써? 바, 방금 왔잖아‬‪Về sớm vậy? Vừa mới đến mà.‬
‪(수연) 다음에 또 올게요‬‪Khi khác chúng tôi lại đến.‬
‪(민우) 예, 그럼 두 분‬ ‪말씀 나누십시오, 예‬‪Hai người cứ nói chuyện đi nhé.‬
‪얼굴‬‪Mặt anh…‬
‪괜찮아 보이네‬‪trông không tệ nhỉ.‬
‪아, 그래?‬‪Thật sao?‬
‪나 촉촉해?‬‪Da anh mướt không?‬
‪[킥 웃는다]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪(지수) 이거나 봐‬‪Anh xem đi.‬
‪이, 이게 뭔데?‬‪Đây là gì?‬
‪'순풍산부인과'‬‪Phim ‎Bệnh Viện Phụ Sản Soonpoong‎.‬
‪'순풍산부인과'?‬‪Bệnh Viện Phụ Sản Soonpoong?‬
‪좋아했잖아‬‪Anh thích phim này mà.‬
‪전 회차 구매해 놨어, 고화질로‬‪Em đã mua hết các tập với chất lượng HD.‬
‪아, 아, 고마워‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪À, cảm ơn em. Có cái để cười rồi đây.‬
‪아, 웃을 일이 생겼네?‬‪À, cảm ơn em. Có cái để cười rồi đây.‬
‪[심드렁한 숨소리]‬
‪[지수의 한숨]‬
‪[머뭇거리며] 지수야‬‪Ji Su à.‬
‪나 퇴원하면, 어…‬‪Sau khi anh xuất viện…‬
‪우리 제주도 갈래?‬‪em muốn đi đảo Jeju không?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪아니, 아니, 그, 해, 행복국수라고‬ ‪고기국수 잘하는 데 있는데‬‪Ở đó có Tiệm Mì Haengbok‬ ‪bán mì thịt ngon lắm.‬
‪같이 가자‬‪Cùng nhau đến đó đi.‬
‪내가, 어, 고기국수 쏠게‬‪Anh sẽ đãi em món mì thịt.‬
‪젊고 건강할 때는‬ ‪회사 일에 미쳐서 나는 뒷전이더니‬‪Lúc còn trẻ khỏe,‬ ‪anh chỉ lao đầu vào công việc mà bỏ bê em.‬
‪이제 와서 왜 그래?‬‪Sao bây giờ già yếu, bệnh tật‬
‪늙고 병든 다음에‬‪thì anh mới thế này?‬
‪미안해‬‪Anh xin lỗi.‬
‪아, 그래도 나… 어?‬‪Nhưng anh…‬
‪(명석) 돈은 꽤 벌어 놨어‬‪cũng kiếm được kha khá mà.‬
‪늙고 병들도록 일만 한 덕분에‬‪Nhờ cắm đầu làm việc‬ ‪cho đến khi già yếu, bệnh tật.‬
‪[피식거린다]‬
‪그럼 회사 그만둘 수 있어?‬‪Vậy giờ anh nghỉ việc được chưa?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪퇴원하고 한바다로 돌아가면‬ ‪아무것도 달라지지 않을 거야‬‪Anh xuất viện rồi lại quay về Hanbada‬ ‪thì cũng đâu có gì khác.‬
‪업무량, 업무 강도‬‪Khối lượng công việc‬ ‪rồi cường độ công việc.‬
‪그런 거 오빠 혼자만‬ ‪줄일 순 없잖아‬‪Anh đâu thể cáng đáng một mình được nữa.‬
‪워라밸 지키면서 일할 수 있는‬ ‪그런 데로 옮겨야지‬‪Anh nên chuyển đến chỗ nào có thể cân bằng‬ ‪giữa cuộc sống và công việc ấy.‬
‪아, 어, 어‬‪À.‬
‪그렇게 큰 병까지 얻어 놓고도‬‪Bệnh nặng đến mức này rồi‬
‪회사 그만두는 건‬ ‪생각도 안 해 봤나 봐?‬‪mà anh chưa hề nghĩ đến chuyện‬ ‪rời công ty sao?‬
‪오빠도 참 오빠다‬‪Anh đúng là anh mà.‬
‪아‬ ‪[힘겨운 숨소리]‬
‪아, 저기, 이제부터 생각해 볼게‬‪Ừ thì…‬ ‪Từ giờ anh sẽ nghĩ về chuyện đó…‬
‪아, 정말로 필요하다고 생각되면‬‪Từ giờ anh sẽ nghĩ về chuyện đó…‬ ‪Nếu anh thấy cần phải như vậy…‬
‪나 한바다 그만둘게‬‪thì anh sẽ nghỉ việc ở Hanbada.‬
‪나 달라질 테니까‬‪Anh sẽ cố thay đổi…‬
‪나랑 함께하자‬‪nên hãy ở bên nhau nhé.‬
‪(명석) 응?‬‪Được chứ?‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬‪Lâu rồi mới gặp, Luật sư Kwon.‬
‪(수미) 오랜만이에요‬ ‪권민우 변호사‬‪Lâu rồi mới gặp, Luật sư Kwon.‬
‪(민우) 네‬‪Vâng.‬
‪(수미) 하고 싶은 말이라는 게‬ ‪뭐예요?‬‪Cậu muốn nói với tôi chuyện gì?‬
‪[망설이는 숨소리]‬‪Nếu tôi là Luật sư Woo‬
‪제가 만약 우영우 변호사라면‬‪Nếu tôi là Luật sư Woo‬
‪저는 지금 한바다를‬ ‪그만두고 싶을 것 같습니다‬‪thì có lẽ bây giờ‬ ‪tôi rất muốn nghỉ việc ở Hanbada.‬
‪그래요?‬‪Vậy à?‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪잘해 주던 멘토는‬ ‪병으로 회사에 없고‬‪Người hướng dẫn tốt với cô ấy‬ ‪đổ bệnh nên vắng mặt,‬
‪새로 일하게 된 선배 변호사는‬ ‪우 변을 싫어합니다‬‪còn luật sư tiền bối mới làm việc cùng‬ ‪lại không thích cô ấy.‬
‪사내 연애를 하던 친구와도‬ ‪최근 헤어졌고요‬‪Cô ấy còn vừa chia tay‬ ‪với người yêu cùng công ty.‬
‪사내 연애?‬‪"Người yêu cùng công ty?"‬
‪우영우 변호사가 연애를 했어요?‬‪Luật sư Woo có người yêu rồi à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[감탄하며] 어머, 그렇구나‬‪Vậy sao?‬
‪(민우) 아무튼‬‪Dù sao thì…‬
‪우영우 변호사가‬ ‪한바다를 그만두게 만들려면‬‪đây cũng là thời điểm thích hợp‬ ‪để khiến Luật sư Woo rời Hanbada.‬
‪지금이 적기일 것 같습니다‬‪đây cũng là thời điểm thích hợp‬ ‪để khiến Luật sư Woo rời Hanbada.‬
‪저는 그 말씀을 드리려고 왔습니다‬‪Tôi đến để nói điều này.‬
‪결국 직접 해내진 못한 거네?‬‪Rốt cuộc cậu cũng không‬ ‪tự mình làm được nhỉ?‬
‪네?‬‪- Sao cơ ạ?‬ ‪- Luật sư Kwon.‬
‪권민우 변호사‬‪- Sao cơ ạ?‬ ‪- Luật sư Kwon.‬
‪우 변이 한바다를 그만두게‬ ‪만들겠다고 했었잖아요‬‪Cậu nói cậu sẽ khiến Luật sư Woo‬ ‪rời khỏi Hanbada mà.‬
‪(수미) 스스로 그만두든‬ ‪아니면 잘리든‬‪Dù là tự nghỉ hay bị đuổi.‬
‪그게 우리 약속이었던 거 같은데?‬‪Chúng ta đã giao kèo như vậy mà.‬
‪맞습니다‬‪Chị nói đúng.‬
‪제가 결국‬ ‪해내지 못한 것도 맞고요‬‪Cả về chuyện tôi không tự mình làm được.‬
‪포기하는 거예요?‬‪Cậu muốn bỏ cuộc à?‬
‪[망설이는 숨소리]‬‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪이제 그만하려고 합니다‬‪Tôi định dừng lại.‬
‪왜?‬‪Tại sao thế?‬
‪앞으로는‬‪Sau này…‬
‪[망설이는 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(민우) 어…‬
‪좀‬‪tôi muốn…‬
‪바보같이 살아 볼까 해서요‬‪thử sống như một tên ngốc xem sao.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(준호) 어…‬‪À…‬
‪변호사님 뜻은 잘 알겠지만‬‪Tôi hiểu ý của Luật sư Woo…‬
‪어, 나는 변호사님을 좋아하고‬‪Nhưng tôi thích cô.‬
‪좋아하니까, 좋아하니까‬‪Tôi thích cô, nên là…‬
‪좋아하기에, 좋아하기에‬‪Vì thích cô…‬
‪난 변호사님을 좋아하기에…‬‪Vì tôi thích cô…‬
‪[중얼거린다]‬
‪[긴장한 숨을 고른다]‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(남자) 저기요?‬‪Này cô.‬
‪우영우 변호사님?‬ ‪[영우의 비명]‬‪Luật sư Woo Young Woo.‬
‪(준호) 당신 뭡니까?‬‪Anh là ai?‬
‪당신은 뭔데요?‬‪Còn anh là ai?‬
‪[멱살을 탁 잡으며] 당신 뭐냐고!‬‪Tôi hỏi anh là ai!‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[남자의 당황한 숨소리]‬‪Cô là Luật sư Woo đúng chứ?‬
‪(남자) 우영우 변호사님 맞으시죠?‬‪Cô là Luật sư Woo đúng chứ?‬
‪전할 말씀이 있어서 기다렸습니다‬‪Tôi đã chờ cô để chuyển lời nhắn.‬
‪'법무 법인 태산'?‬‪Công ty Luật Taesan?‬
‪(준호) 하, 전할 게 있으면‬ ‪사무실 통해서 하지‬‪Có gì muốn gửi‬ ‪thì nên gửi qua công ty chứ.‬
‪이 밤에 변호사님 집까지 와서‬ ‪뭐 하는 겁니까?‬‪Sao đêm hôm lại tìm đến nhà cô ấy thế này?‬
‪진짜 태산 직원 맞아요?‬‪- Anh đúng là nhân viên của Taesan chứ?‬ ‪- Anh là ai mà xen vào?‬
‪(남자) 아까부터‬ ‪누구신데 참견이에요?‬‪- Anh đúng là nhân viên của Taesan chứ?‬ ‪- Anh là ai mà xen vào?‬
‪이분 보호자라도 됩니까?‬‪Anh là người giám hộ của cô ấy à?‬
‪나는…‬ ‪[머뭇거리는 숨소리]‬‪Tôi là…‬
‪(준호) 그…‬‪Là…‬
‪전할 말씀을 전하십시오‬‪Anh cứ truyền đạt lời nhắn đi.‬ ‪Tôi sẽ nghe cùng anh Lee Jun Ho.‬
‪이준호 씨와 함께 듣겠습니다‬‪Tôi sẽ nghe cùng anh Lee Jun Ho.‬
‪[경계하는 숨소리]‬
‪(남자) 우영우 변호사님‬‪Luật sư Woo, cô muốn đến làm việc‬
‪미국 보스턴에 있는‬ ‪[어두운 음악]‬‪Luật sư Woo, cô muốn đến làm việc‬
‪태산의 해외 사무소에서‬ ‪일하지 않으시겠습니까?‬‪cho chi nhánh của Taesan ở Boston, Mỹ chứ?‬
‪미국에서 아버지와‬ ‪함께 사실 집은 물론이고‬‪Tất nhiên Taesan sẽ đài thọ‬ ‪nhà ở cho hai bố con cô‬
‪필요한 학비와 생활비‬ ‪모두 태산에서 지원하겠습니다‬‪cũng như các khoản học phí‬ ‪và sinh hoạt phí.‬
‪연봉도 현재‬ ‪한바다에서 받으시는 것‬‪Và lương năm của cô cũng sẽ cao gấp đôi‬ ‪mức lương ở Hanbada hiện tại.‬
‪두 배 이상으로 인상될 겁니다‬‪Và lương năm của cô cũng sẽ cao gấp đôi‬ ‪mức lương ở Hanbada hiện tại.‬
‪특별히‬ ‪우영우 변호사님을 위해서는‬‪Đặc biệt, dành riêng cho Luật sư Woo…‬
‪음…‬ ‪[헛기침]‬
‪전문 상담사를 소개해 드리고‬‪Taesan sẽ giới thiệu nhà tư vấn chuyên môn‬
‪그 상담 비용 또한‬ ‪태산에서 지불하겠습니다‬‪và chi trả toàn bộ chi phí tư vấn.‬
‪[당황하며] 저, 전문 상담사요?‬‪Nhà tư vấn chuyên môn?‬
‪자폐 스펙트럼을 전문 분야로 하는‬ ‪상담사 말씀입니다‬‪Ý tôi là nhà tư vấn chuyên môn‬ ‪về rối loạn phổ tự kỷ.‬
‪(영우) 아‬‪À.‬
‪(남자) 우영우 변호사님‬‪Luật sư Woo.‬
‪미국 보스턴은‬‪Boston là khu vực có nhiều‬ ‪cộng đồng người tự kỷ đa dạng‬
‪다양한 종류의 자폐인 커뮤니티가‬ ‪활성화된 지역이라고 합니다‬‪Boston là khu vực có nhiều‬ ‪cộng đồng người tự kỷ đa dạng‬ ‪hoạt động rất sôi nổi.‬
‪지내기 외롭지 않으실 겁니다‬‪Cô sẽ không cô đơn đâu.‬
‪(준호) 근데‬ ‪왜 이런 식으로 하세요?‬‪Nhưng sao các người phải làm thế này?‬
‪스카우트 제안을‬‪Tôi chưa thấy ai phải lén lút‬ ‪chờ trước nhà để tuyển dụng như vậy.‬
‪집 앞에서 몰래 기다렸다가‬ ‪하는 경우는 또 처음 보네요‬‪Tôi chưa thấy ai phải lén lút‬ ‪chờ trước nhà để tuyển dụng như vậy.‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪태수미 변호사님이‬‪Có phải Luật sư Tae Su Mi…‬
‪제안하신 건가요?‬‪đã đề xuất như vậy không?‬
‪아, 네, 그렇습니다‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪(준호) 태산 인사 팀도 아니고‬ ‪태수미 변호사님이요?‬‪Không phải Phòng Nhân sự của Taesan‬ ‪mà là Luật sư Tae sao?‬
‪봉투 안에 제 명함이 있습니다‬‪Trong bìa hồ sơ có danh thiếp của tôi.‬
‪(남자) 생각해 보시고‬ ‪언제든 연락 주세요‬‪Cô cứ suy nghĩ và liên lạc với tôi‬ ‪bất cứ lúc nào.‬
‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪이, 이준호 씨도‬ ‪저에게 하고 싶은 말이 있습니까?‬‪Anh Lee Jun Ho‬ ‪cũng có gì muốn nói với tôi sao?‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪아, 네, 저…‬‪À.‬ ‪Vâng, tôi…‬
‪[망설이는 숨소리]‬‪Vâng, tôi…‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪다음에 말씀드릴게요‬‪Khi khác tôi sẽ nói.‬
‪여러 가지로 복잡하실 텐데‬‪Cô cũng rối bời nhiều chuyện rồi.‬
‪들어가 쉬세요‬‪Cứ vào nhà nghỉ đi.‬
‪(영우) 음‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(영우) 다녀왔습니다‬‪Con về rồi.‬
‪어, 왔어?‬‪Ừ, về rồi sao?‬
‪영우야‬‪Young Woo.‬
‪여기 좀 앉아 볼래?‬‪Con ngồi đây chút nhé?‬
‪아빠랑 얘기 좀 하자‬‪Nói chuyện với bố một lát.‬
‪(영우) 음‬
‪[광호의 망설이는 숨소리]‬
‪(광호) 어, 저기, 있잖아‬‪Chuyện là thế này.‬
‪며칠 전에‬‪Vài ngày trước,‬
‪선영이가 찾아왔었어‬‪Seon Young đã đến tìm bố.‬
‪'선영이'?‬‪"Seon Young?"‬
‪너희 한선영 대표 말이야‬‪Giám đốc Han Seon Young của con đấy.‬
‪(영우) 아‬‪À.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪어쨌든 한선영 대표가‬‪Có vẻ như Giám đốc Han…‬
‪태수미 인사 청문회 직전에‬‪định công khai mọi chuyện với báo chí‬ ‪ngay trước phiên điều trần‬
‪언론에다 밝힐 생각인가 봐‬‪định công khai mọi chuyện với báo chí‬ ‪ngay trước phiên điều trần‬ ‪của Tae Su Mi.‬
‪[무거운 음악]‬‪Rằng con là con ngoài giá thú…‬
‪태수미 혼외 자식이‬‪Rằng con là con ngoài giá thú…‬
‪영우 너라고‬‪của Tae Su Mi.‬
‪(광호) 그렇게 되면은‬‪Nếu vậy,‬
‪세상의 관심이 태수미뿐만 아니라‬ ‪영우 너한테도 쏠리겠지‬‪dư luận sẽ không chỉ‬ ‪đổ dồn sự chú ý đến Tae Su Mi‬ ‪mà còn cả con nữa.‬
‪그러면 기자들이‬‪Rồi phóng viên sẽ tìm đến‬ ‪và làm phiền con mỗi ngày.‬
‪날마다 널 찾아와서‬ ‪귀찮게 굴기도 할 거고‬‪Rồi phóng viên sẽ tìm đến‬ ‪và làm phiền con mỗi ngày.‬
‪그래서 한선영 제안은‬‪Vậy nên Seon Young đề nghị bố con mình‬
‪[한숨]‬‪Vậy nên Seon Young đề nghị bố con mình‬
‪시골 리조트 같은 데 가서‬‪nên tạm lánh ở khu nghỉ dưỡng‬ ‪đồng quê nào đó đến khi mọi sự lắng xuống.‬
‪잠잠해질 때까지‬ ‪숨어 있으라는 거야‬‪nên tạm lánh ở khu nghỉ dưỡng‬ ‪đồng quê nào đó đến khi mọi sự lắng xuống.‬
‪유급 휴가 삼으라는 거지‬‪Xem như một kỳ nghỉ phép có lương.‬
‪"법무 법인 태산 보스턴 사무소"‬‪CÔNG TY LUẬT TAESAN‬ ‪CHI NHÁNH BOSTON‬
‪너 이거 태수미한테 받았니?‬‪Tae Su Mi gửi cho con à?‬
‪언제?‬‪Hồi nào vậy?‬
‪태산의 직원한테 받았습니다‬ ‪방금 전에요‬‪Một nhân viên của Taesan‬ ‪vừa đưa nó cho con.‬
‪[헛웃음]‬
‪미국 가라는 태수미 제안도‬ ‪아직 유효한가 보구나‬‪Có vẻ lời đề nghị đi Mỹ của Tae Su Mi‬ ‪vẫn còn hiệu lực nhỉ.‬
‪아, 아버지는‬ ‪이미 알고 계셨습니까?‬‪Bố đã biết chuyện này rồi sao?‬
‪[광호의 심란한 숨소리]‬
‪태수미가 하자는 대로 하는 게‬ ‪아빤 너무 싫지만‬‪Bố rất ghét phải làm theo lời Tae Su Mi.‬
‪지금은 차라리‬‪Nhưng biết đâu…‬
‪그렇게 하는 게‬ ‪더 좋은 건지도 모르겠다‬‪như vậy lại tốt hơn vào thời điểm này.‬
‪(광호) 태수미의 딸이라는‬ ‪꼬리표를 달고‬‪Thay vì tiếp tục ở đây để bị gắn mác‬
‪법조계 온갖 뒷얘기 견디면서‬ ‪일하는 거보다‬‪là con gái của Tae Su Mi‬ ‪và hứng chịu sự bàn tán của giới luật gia,‬
‪차라리 미국으로 떠나 버리는 게‬‪chẳng thà đi Mỹ còn tốt hơn.‬
‪영우는 어떻게 생각해?‬‪Con nghĩ sao, Young Woo?‬
‪[혼란스러운 숨소리]‬
‪음, 모르겠습니다‬‪Con không biết ạ.‬
‪지금까지 제 삶은‬‪Cho tới giờ, cuộc sống của con‬
‪태수미 변호사와‬ ‪아무런 상관도 없었는데‬‪không hề liên quan gì‬ ‪đến Luật sư Tae Su Mi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪갑자기 왜 제가 숨어야 하고‬‪Con không hiểu tại sao‬
‪미국으로 가야 하는지‬‪tự nhiên mình phải trốn tránh‬
‪잘 모르겠습니다‬‪và phải đi Mỹ như vậy.‬
‪(광호) 그렇지‬‪Cũng đúng.‬
‪[광호의 착잡한 숨소리]‬
‪미안하다, 영우야‬‪Xin lỗi con, Young Woo.‬
‪아빠가‬‪Bố…‬
‪영우한테‬‪xin lỗi con…‬
‪다 미안해‬‪vì mọi chuyện.‬
‪(변호사1) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪피고는‬‪Là một công ty thương mại điện tử tầm cỡ‬ ‪phải quản lý thông tin cá nhân‬
‪4천만 명이 넘는 이용자들의‬ ‪개인 정보를 관리해야 하는‬‪Là một công ty thương mại điện tử tầm cỡ‬ ‪phải quản lý thông tin cá nhân‬ ‪của hơn 40 triệu người dùng,‬
‪대형 전자 상거래 기업임에도‬‪của hơn 40 triệu người dùng,‬
‪그에 적합한 보안 시스템을‬ ‪구축하지 않았습니다‬‪nhưng bên bị đã không xây dựng‬ ‪hệ thống bảo mật phù hợp.‬
‪서버에 최대 접속 시간‬ ‪제한 설정조차 하지 않아‬‪Họ không chỉ vừa bị‬ ‪Ủy ban Truyền thông phạt 30 triệu won‬
‪방통위로부터 3천만 원의‬ ‪과태료 처분을 받았을뿐더러‬‪vì không cài đặt giới hạn thời gian‬ ‪kết nối tối đa với máy chủ…‬
‪(승준) 재판장님…‬‪Thưa Thẩm phán…‬
‪(변호사1) 개인 정보 유출 후의‬ ‪대처 또한 형편없었습니다‬‪…mà cách xử lý của họ‬ ‪sau sự cố rò rỉ thông tin cũng rất tệ.‬ ‪Theo Điều 34‬ ‪Luật bảo mật thông tin cá nhân,‬
‪개인 정보 보호법 제34조에 따르면‬‪Theo Điều 34‬ ‪Luật bảo mật thông tin cá nhân,‬
‪개인 정보 처리자는‬ ‪개인 정보 유출을 알게 되었을 때‬ ‪[어두운 음악]‬‪người quản lý thông tin cá nhân‬ ‪phải lập tức báo cáo về tình trạng‬ ‪rò rỉ thông tin ngay khi sự cố xảy ra.‬
‪지체 없이 유출 사실을 알리고‬ ‪신고해야 합니다‬‪phải lập tức báo cáo về tình trạng‬ ‪rò rỉ thông tin ngay khi sự cố xảy ra.‬
‪하지만 피고는‬‪Tuy nhiên, bên bị đã biết về sự cố‬ ‪tấn công mạng ngày 19 tháng 1 năm 2022,‬
‪2022년 1월 19일에‬ ‪해킹 사실을 인지했으면서도‬‪Tuy nhiên, bên bị đã biết về sự cố‬ ‪tấn công mạng ngày 19 tháng 1 năm 2022,‬ ‪nhưng mãi một tuần sau,‬ ‪tức ngày 26 tháng 1 mới báo cảnh sát.‬
‪7일 뒤인 1월 26일에야‬ ‪경찰에 신고를 했습니다‬‪nhưng mãi một tuần sau,‬ ‪tức ngày 26 tháng 1 mới báo cảnh sát.‬
‪라온 홈페이지를 통해‬‪Và họ thông báo đến người dùng‬
‪이용자들에게 해킹 사실을‬ ‪공지한 시점은‬‪thông qua trang chủ Raon‬ ‪vào ngày 20 tháng 2,‬
‪사건 발생 한 달이 지난‬ ‪2월 20일이었습니다‬‪tức là tận một tháng‬ ‪sau khi xảy ra sự việc.‬
‪이 피고의 안일한 대응이‬‪Cách xử lý chậm chạp của bên bị‬
‪사건의 조속한 해결 및‬ ‪수습을 막은 것입니다‬‪đã cản trở việc giải quyết‬ ‪và dàn xếp sự cố một cách nhanh chóng.‬
‪(원고) 옳소!‬ ‪[원고들이 저마다 거든다]‬‪Đúng đấy!‬ ‪- Công ty làm ăn kiểu gì vậy?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(재판장) 법정 내 좌석 관계상‬ ‪방청석에 앉아 계시지만‬‪Tuy đang ngồi hàng ghế dự thính,‬
‪공동 원고들 아니십니까?‬‪nhưng các vị đều thuộc bên nguyên mà.‬
‪소송 당사자로서‬‪Là đương sự trong vụ kiện, xin hãy trật tự‬ ‪để phiên tòa được diễn ra suôn sẻ.‬
‪재판이 원활히 진행될 수 있도록‬ ‪정숙해 주세요‬‪Là đương sự trong vụ kiện, xin hãy trật tự‬ ‪để phiên tòa được diễn ra suôn sẻ.‬
‪[원고들이 구시렁거린다]‬
‪[노크 소리]‬‪Vâng.‬
‪(영우) 네‬‪Vâng.‬
‪(직원1) 우영우 변호사님의‬ ‪동생이라는 분이‬‪Một người xưng là em cô muốn được gặp cô.‬
‪변호사님을 뵙고 싶다는데요?‬‪Một người xưng là em cô muốn được gặp cô.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Em tôi sao?‬
‪동생이요?‬‪Em tôi sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪동생이라고 하면‬ ‪변호사님이 아실 거라네요‬‪Cậu ấy bảo nói như vậy thì cô sẽ biết.‬
‪(직원1) 이름은‬ ‪말해 줄 수 없다고 하고요‬‪Cậu ấy không tiện nói tên mình.‬
‪뵙는 건 어렵다고 할까요?‬‪Cô muốn tôi từ chối giúp chứ?‬
‪어어, 아니요‬‪Không cần đâu.‬
‪만나 보겠습니다‬‪Tôi sẽ gặp cậu ấy.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[상현의 한숨]‬
‪[상현이 큐브를 달칵거린다]‬‪Em là ai vậy?‬
‪(영우) 누구십니까?‬‪Em là ai vậy?‬
‪[연신 큐브를 돌리며] 최상현‬‪Choi Sang Hyeon.‬
‪태수미 아들‬‪Con của Tae Su Mi.‬
‪어, 왜 나를 찾아온 겁니까?‬‪Sao em lại tìm chị?‬
‪자수하고 싶은데‬‪Em muốn tự thú,‬
‪방법을 모르겠어요‬‪nhưng không biết làm thế nào.‬
‪내가 라온을 해킹했거든요‬‪Em đã xâm nhập hệ thống của Raon.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Anh Chan Hong đã nhờ em.‬
‪찬홍이 형이 부탁해서‬‪Anh Chan Hong đã nhờ em.‬
‪[당황하며] 네?‬‪Sao cơ?‬
‪(상현) 찬홍이 형이랑은‬ ‪해킹 방어 대회에서 만났어요‬‪Em gặp anh Chan Hong‬ ‪trong một cuộc thi an ninh mạng.‬
‪내가 1등 했던 해에‬ ‪찬홍이 형이 심사 위원이었거든요‬‪Anh ấy nằm trong ban giám khảo‬ ‪năm em được giải nhất.‬
‪그때 친해져서‬ ‪대회 끝나고도 자주 만났어요‬‪Bọn em thân hơn từ đó‬ ‪và vẫn hay gặp nhau sau cuộc thi.‬
‪라온 구경도 시켜 주고 그랬어요‬‪Anh ấy còn cho em tham quan Raon nữa.‬
‪인철이 형이랑도‬ ‪한 번 같이 만났고요‬‪Thậm chí còn gặp gỡ với anh In Cheol.‬
‪근데 찬홍이 형이‬ ‪어느 날 나한테 그러는 거예요‬‪Nhưng một ngày nọ, anh Chan Hong hỏi em‬
‪라온을 해킹해서‬‪có thể xâm nhập vào hệ thống của Raon‬ ‪và lấp cắp thông tin cá nhân không.‬
‪이용자들 개인 정보를‬ ‪훔칠 수 있겠냐고‬‪có thể xâm nhập vào hệ thống của Raon‬ ‪và lấp cắp thông tin cá nhân không.‬
‪[당황하며] 김찬홍 씨가‬ ‪최상현 군에게‬‪Em nói anh Kim Chan Hong nhờ em‬
‪라온을 해킹해 달라고‬ ‪했다는 말입니까?‬‪xâm nhập vào hệ thống của Raon sao?‬
‪본인이 대표인 회사를 왜요?‬‪Vào công ty mà anh ta làm Giám đốc?‬ ‪Tại sao chứ?‬
‪(찬홍) 배인철이‬ ‪정신 좀 차리게 해 주고 싶어서‬ ‪[게임 소리가 흘러나온다]‬‪Vì anh muốn In Cheol tỉnh ngộ.‬
‪(상현) 인철이 형? 왜?‬‪Anh In Cheol ấy à? Tại sao?‬
‪(찬홍) 그 새끼 초심을 잃었어‬‪Cậu ta quên mất ý định ban đầu.‬
‪라온은 개발자 둘이서 만든 회사야‬‪Raon là công ty‬ ‪sáng lập bởi hai nhà phát triển.‬
‪개발자 정신이‬ ‪이 모든 비즈니스의 근간이라고‬‪Tinh thần của nhà phát triển‬ ‪là nền tảng cho mọi việc.‬
‪인철이는 지금 그런 거 다 까먹고‬ ‪완전 그냥 장사꾼이야‬‪In Cheol đã quên hết mấy điều đó‬ ‪và chỉ còn nghĩ đến chuyện làm ăn thôi.‬
‪물건 팔아 가지고‬ ‪돈 버는 거에만 관심 있지‬‪Cậu ta chỉ lo kiếm tiền‬ ‪từ việc bán sản phẩm‬
‪소프트웨어 개발이나 보안 쪽에는‬‪mà không lo đầu tư‬ ‪phát triển và bảo mật phần mềm.‬
‪전혀 투자할 생각이 없다니까‬‪mà không lo đầu tư‬ ‪phát triển và bảo mật phần mềm.‬
‪이번 기회에‬‪Ta hãy nhân cơ hội này‬
‪우리가 제대로 좀 일깨워 주자‬ ‪그 개발자 정신‬‪để đánh thức‬ ‪tinh thần nhà phát triển của cậu ta.‬
‪어떻게?‬‪Nhưng làm thế nào?‬
‪[조심스러운 숨소리]‬
‪[작은 소리로] 상현이가‬ ‪라온을 해킹해서‬‪Em thử xâm nhập vào hệ thống của Raon‬ ‪và lấy cắp thông tin khách hàng xem sao.‬
‪고객들 개인 정보를‬ ‪전부 빼내면 어때?‬‪Em thử xâm nhập vào hệ thống của Raon‬ ‪và lấy cắp thông tin khách hàng xem sao.‬
‪(찬홍) 그럼 내가‬ ‪인철이를 설득해 볼게‬‪Rồi anh sẽ thuyết phục In Cheol rằng:‬
‪'거봐라, 어?'‬‪"Nhìn đi. Vì không chịu đầu tư bảo mật‬ ‪nên mới bị như vậy đấy".‬
‪'보안 쪽에 투자를 안 하니‬ ‪이렇게 당하지 않냐'‬‪"Nhìn đi. Vì không chịu đầu tư bảo mật‬ ‪nên mới bị như vậy đấy".‬
‪[미심쩍은 숨소리]‬
‪너무 위험하지 않나?‬‪Nhưng có nguy hiểm quá không?‬
‪해킹당한 게 알려지면‬ ‪경찰도 수사를 할 텐데‬ ‪[찬홍의 헛웃음]‬‪Nếu việc bị tấn công lộ ra ngoài,‬ ‪cảnh sát sẽ vào cuộc đấy.‬
‪형이 많이 알아봤어‬‪Anh đã tìm hiểu kỹ rồi.‬
‪개인 정보 유출은 괜찮아‬‪Tội rò rỉ thông tin cá nhân‬ ‪không nặng lắm.‬ ‪Chỉ cần nộp phạt 100 triệu won‬
‪벌금으로 1억 정도 내고‬‪Chỉ cần nộp phạt 100 triệu won‬
‪홈페이지에다가‬ ‪사과문 올리면 다 끝나더라고‬‪và đăng bài xin lỗi lên trang chủ‬ ‪là xong chuyện.‬
‪다른 기업들도 다 그랬거든‬‪Mấy công ty khác đều vậy mà.‬
‪(찬홍) 아유, 별거 아니야‬‪Ôi trời, không sao đâu.‬
‪(상현) 그래서‬‪Vậy nên…‬
‪했어요‬‪em đã làm theo.‬
‪북한이 해킹한 것처럼 보이게‬ ‪단서를 좀 흘려 놓고‬‪Em để lại chút manh mối‬ ‪như thể do người Triều Tiên làm‬
‪라온 이용자들‬ ‪개인 정보를 훔쳤어요‬‪và đánh cắp thông tin cá nhân‬ ‪người dùng của Raon.‬
‪[당황한 소리]‬‪Em đã làm gì‬ ‪với những thông tin cá nhân đó?‬
‪그 훔친 개인 정보들은‬ ‪어떻게 처리했습니까?‬‪Em đã làm gì‬ ‪với những thông tin cá nhân đó?‬
‪찬홍이 형이 달라고 해서 줬어요‬‪Em đưa cho anh Chan Hong‬ ‪theo ý của anh ấy.‬
‪전부 암호화해서요‬‪Tất cả đều được mã hóa.‬
‪(상현) 근데 형이 자꾸‬ ‪암호를 풀어 달라고 하더라고요‬‪Nhưng anh ấy cứ hay bảo em giải mã nó.‬
‪왜요?‬‪Tại sao chứ?‬
‪몰라요‬‪Em không biết.‬
‪라온 고객 거가 맞는지‬ ‪확인하고 싶다는 둥‬‪Anh ấy đòi xem có đúng là‬ ‪thông tin của người dùng Raon không.‬
‪이상한 소리를 해서‬ ‪그냥 안 풀어 줬어요‬‪Nghe hơi kỳ nên em vẫn chưa giải mã.‬
‪형이 어디다가‬ ‪팔기라도 하면 안 되니까‬‪Em sợ anh ấy mang chúng đi bán.‬
‪(영우) 음, 음…‬‪À.‬
‪계획하에 해킹을 해 놓고‬‪Em đã tấn công Raon có kế hoạch như vậy,‬
‪왜 갑자기 자수를 하려고 합니까?‬‪sao đột nhiên lại muốn tự thú?‬
‪인철이 형이‬‪Anh In Cheol…‬
‪자살 시도를 했잖아요‬‪đã cố tự tử mà.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(상현) 그렇게까지‬ ‪힘들어할 줄 몰랐어요‬‪Em không ngờ anh ấy lại khổ sở đến vậy.‬
‪찬홍이 형이 벌금 조금만 내면‬ ‪끝난다고 해서 한 거지‬‪Anh Chan Hong nói‬ ‪chỉ bị phạt một khoản nhỏ nên em mới làm.‬
‪인철이 형을 저렇게 만들고‬‪Em không cố ý làm Raon điêu đứng‬
‪라온을 망하게 하려고‬ ‪한 게 아니에요‬‪và khiến anh In Cheol ra nông nỗi này.‬
‪(영우) 음‬
‪자수하려면‬ ‪경찰서에 가야 하지 않습니까?‬‪Em nên đến đồn cảnh sát‬ ‪để tự thú mới phải chứ?‬
‪왜 나를 찾아온 거죠?‬‪Sao lại tìm chị?‬
‪엄마한테 얘기했는데‬‪Em đã kể với mẹ.‬
‪화를 냈어요, 가만히 있으라고요‬‪Nhưng bà ấy nổi giận‬ ‪và bảo em đừng làm gì cả.‬
‪(상현) 경찰서에도 가 봤는데‬ ‪경찰이 엄마랑 통화하더니‬‪Em có đến đồn cảnh sát,‬ ‪nhưng mẹ đã nói chuyện với họ‬
‪제 말은 듣지도 않았어요‬‪nên họ còn chẳng thèm nghe em.‬
‪우리 엄마는 힘이 세요‬‪Mẹ em rất quyền lực.‬
‪사람들은 다 엄마가‬ ‪시키는 대로만 해요‬‪Người ta chỉ biết làm theo ý mẹ em.‬
‪그래서 왔어요‬‪Vậy nên em mới đến đây.‬
‪누나는‬‪Vì em nghĩ…‬
‪엄마가 시키는 대로‬ ‪안 할 거 같아서‬‪chị mình sẽ không làm theo lời mẹ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪'누나'?‬‪"Chị mình?"‬
‪아빠는 다르지만 엄마가 같잖아요‬‪Chúng ta khác cha nhưng cùng mẹ mà.‬
‪그러니까 누나죠‬‪Nên chị cũng là chị em.‬
‪어, 내가‬‪Sao em biết‬
‪누나라는 걸 어떻게 알았습니까?‬‪chị là chị của em?‬
‪[한숨]‬‪Em nghe người ta đồn…‬
‪엄마가‬‪Em nghe người ta đồn…‬
‪아빠랑 결혼하기 전에‬ ‪낳은 자식이 있다는 소문은‬‪rằng mẹ đã có con trước khi lấy bố.‬
‪들은 적이 있어요‬‪rằng mẹ đã có con trước khi lấy bố.‬
‪(상현) 그냥 헛소문인 줄 알았는데‬ ‪한동안 엄마가 좀 이상했어요‬‪Em tưởng đó chỉ là tin đồn nhảm,‬ ‪nhưng có một dạo mẹ rất lạ.‬
‪방에서 혼자 뭘 보다가‬ ‪내가 들어가면 깜짝 놀라고‬‪Mẹ ở trong phòng xem gì đó một mình‬ ‪và giật mình khi em bước vào.‬
‪그래서 엄마 폰이랑‬ ‪컴퓨터를 해킹했죠‬‪Vậy nên em xâm nhập‬ ‪vào điện thoại và máy tính của mẹ.‬
‪그랬더니 누나에 대해서‬ ‪엄청 많이 찾아봤더라고요‬‪Rồi em thấy bà ấy‬ ‪tìm hiểu rất nhiều về chị.‬
‪할머니랑 누나 얘기 한‬ ‪문자도 봤고요‬‪Em còn thấy mẹ nhắn tin nói về chị với bà.‬
‪그래서 알았어요‬‪Nên em mới biết được.‬
‪[숨을 가다듬는다]‬
‪내가 최상현 군을‬ ‪어떻게 도와주길 바랍니까?‬‪Em muốn chị giúp em thế nào?‬
‪[상현의 한숨]‬
‪[상현이 달그락거린다]‬
‪(상현) 내가 해킹했다고 자백한 거‬‪Em đã quay video tự thú‬
‪영상으로 찍었어요‬‪về việc xâm nhập này.‬
‪라온 재판 때‬ ‪누나가 이걸 증거로 쓰면 어때요?‬‪Chị thử dùng nó‬ ‪làm bằng chứng trước tòa xem sao.‬
‪그럼 경찰이 조사를‬ ‪시작하지 않을까요?‬‪Như vậy cảnh sát‬ ‪sẽ vào cuộc điều tra mà nhỉ?‬
‪엄마도 더 이상 막지 못할 거고요‬‪Mẹ cũng sẽ trở tay không kịp.‬
‪김찬홍 씨는 제 의뢰인입니다‬‪Nhưng anh Kim Chan Hong‬ ‪là thân chủ của tụi chị.‬
‪그렇기 때문에 저는‬‪Vì vậy,‬
‪김찬홍 씨가 최상현 군을 시켜‬ ‪해킹 자작극을 벌였다는 사실을‬‪chị không thể vạch trần‬ ‪việc anh Kim nhờ em xâm nhập vào công ty‬ ‪của chính mình được.‬
‪밝힐 수 없습니다‬‪của chính mình được.‬
‪제 의뢰인의 이익에‬ ‪상충되는 행위니까요‬‪Như vậy sẽ gây‬ ‪xung đột lợi ích cho thân chủ.‬
‪(상현) 엄마는‬‪Chị nghĩ mẹ…‬
‪어떤 사람일까요?‬‪là người thế nào?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪네?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Người ta hay nghĩ…‬
‪사람들은‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Người ta hay nghĩ…‬
‪금수저는‬ ‪처벌받지 않는다고 생각하잖아요‬‪những người ngậm thìa vàng‬ ‪thường sẽ không bị trừng phạt.‬
‪마약이건 음주 운전이건 폭행이건‬‪Cho dù họ có nghiện ngập,‬ ‪lái xe khi say xỉn hay hành hung.‬
‪무슨 짓을 해도 다 빠져나가니까‬‪Dù họ làm gì thì cũng có thể thoát tội.‬
‪우리 엄마는 달랐어요‬‪Nhưng mẹ em thì khác.‬
‪내가 진짜로 잘못하면‬ ‪혼을 냈거든요‬‪Mỗi khi em làm gì sai, mẹ sẽ mắng em.‬
‪근데 정말로‬ ‪이렇게 큰일이 생기니까‬‪Nhưng đến khi xảy ra‬ ‪chuyện lớn như thế này,‬
‪엄마도 그냥‬‪thì mẹ lại…‬
‪똑같네요‬‪giống bọn họ.‬
‪뉴스에 나오는 구린 부자들처럼‬‪Mẹ lại hành xử như bọn nhà giàu dơ bẩn…‬
‪그렇게 하네요‬‪hay thấy trên bản tin.‬
‪(영우) 정명석 변호사님은‬ ‪언제 한바다로 복귀합니까?‬‪Khi nào Luật sư Jung‬ ‪mới quay lại Hanbada ạ?‬
‪(명석) 글쎄, 잘 모르겠는데?‬‪Tôi cũng chưa biết.‬
‪어, 뭐, 복귀 안 할지도 모르고‬‪Cũng có thể không quay lại nữa.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬ ‪Anh có thể không quay lại nữa ư?‬
‪복귀를 안 할지도 모른다고요?‬‪Anh có thể không quay lại nữa ư?‬
‪(명석) 그, 여러모로‬ ‪생각하고 있어요, 응‬‪Tôi đang cân nhắc chuyện đó.‬
‪아, 내 복귀는 왜?‬‪Mà cô hỏi làm gì?‬
‪아, 물어보고 싶은 게‬ ‪있을 때마다 병원으로 와야 하니‬‪À.‬ ‪Mỗi lần có chuyện muốn hỏi,‬ ‪phải đến tận bệnh viện có hơi bất tiện.‬
‪번거롭습니다‬‪Mỗi lần có chuyện muốn hỏi,‬ ‪phải đến tận bệnh viện có hơi bất tiện.‬
‪전화로 하면 되잖아요‬‪Thì gọi điện là được mà.‬
‪아‬‪- À.‬ ‪- Thật tình.‬
‪아, 참, 우 변은‬ ‪나를 걱정하는 건지 이기적인 건지‬‪- À.‬ ‪- Thật tình.‬ ‪Không biết cô đang lo cho tôi‬ ‪hay đang ích kỷ nữa.‬
‪참 헷갈린단 말이야, 어?‬‪Không biết cô đang lo cho tôi‬ ‪hay đang ích kỷ nữa.‬
‪(명석) 아‬ ‪물어보고 싶은 게 뭔데…‬‪Cô muốn hỏi chuyện gì…‬
‪하, 쯧, 어차피‬‪Cô muốn hỏi chuyện gì…‬ ‪Thể nào cũng:‬
‪[영우를 흉내 내며] '변호사의‬ ‪비밀 유지 의무 때문에'‬‪"Luật sư phải bảo mật thông tin‬ ‪nên tôi không thể kể chi tiết".‬
‪'자세한 건‬ ‪말씀드릴 수가 없습니다'‬‪"Luật sư phải bảo mật thông tin‬ ‪nên tôi không thể kể chi tiết".‬
‪이럴 거잖아‬‪Phải vậy không?‬
‪(영우) 응‬‪Vâng.‬
‪그렇긴 합니다‬‪Đúng là vậy.‬
‪(명석) 아, 그럼‬‪Vậy thì…‬
‪두루뭉술하게 말해 봐요‬‪úp mở thôi cũng được.‬
‪의뢰인의 범죄 행위를‬ ‪알게 되었습니다‬‪Tôi vừa phát hiện rằng‬ ‪thân chủ có hành vi phạm tội.‬
‪(영우) 범죄에 연루된‬ ‪또 다른 사람은‬‪Một người có liên quan lại muốn ra tự thú.‬
‪자수하고 싶어 하지만‬‪Một người có liên quan lại muốn ra tự thú.‬
‪만약 제가 그를 도와‬ ‪자수하게 된다면‬‪Nhưng nếu tôi giúp người đó tự thú‬
‪의뢰인의 이익에는‬ ‪반하는 일입니다‬‪thì sẽ đi ngược lại‬ ‪với lợi ích của thân chủ.‬
‪(명석) 음‬‪À.‬
‪씁, 진실을 밝혀‬ ‪사회 정의를 실현할 것이냐‬‪Nên phơi bày sự thật‬ ‪và thực thi công bằng xã hội?‬
‪어, 아니면 의뢰인의 이익에‬ ‪충실할 것이냐‬‪Hay nên trung thành‬ ‪với lợi ích của thân chủ?‬
‪그렇죠, 이게, 씁‬‪Tôi hiểu.‬
‪변호사라면‬ ‪피해 갈 수 없는 딜레마지‬‪Đó là tình thế khó xử‬ ‪mà luật sư không thể tránh khỏi.‬
‪어, 우 변이 계속해 왔던‬ ‪고민이기도 하고‬‪Cũng là điều cô luôn băn khoăn mà.‬
‪그, 이화ATM 사건 때나‬ ‪미르생명 사건 때 기억나죠?‬‪Giống như vụ Ihwa ATM‬ ‪và vụ Bảo hiểm Mir vậy. Cô nhớ chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪한바다에서 14년 넘게 일한‬ ‪정명석 변호사는‬‪Tôi làm việc ở Hanbada đã hơn 14 năm‬
‪(명석) 음‬‪và luôn đặt lợi ích của thân chủ‬ ‪lên trên công bằng xã hội.‬
‪언제나 의뢰인의 이익을‬‪và luôn đặt lợi ích của thân chủ‬ ‪lên trên công bằng xã hội.‬
‪우리 사회의 정의보다 우선시해요‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪và luôn đặt lợi ích của thân chủ‬ ‪lên trên công bằng xã hội.‬
‪누가 나를 법 기술자라고‬ ‪부르면서 손가락질해도‬‪Nếu có ai chỉ trích‬ ‪và gọi tôi là "luật sư máy móc",‬
‪뭐, 딱히 반박할 말이 없어‬‪Nếu có ai chỉ trích‬ ‪và gọi tôi là "luật sư máy móc",‬ ‪tôi cũng không có gì để phản bác.‬
‪사실이니까‬‪Vì đúng là vậy mà.‬
‪하지만 우영우 변호사는‬ ‪정명석 변호사가 아니잖아요‬‪Nhưng Luật sư Woo đâu phải là tôi.‬
‪어? 나랑은 완전히 다른 사람인데‬‪Đúng chứ? Cô hoàn toàn khác tôi mà.‬
‪내가 무슨 조언을 하겠어요‬‪Tôi biết khuyên cô thế nào đây?‬
‪난 그저‬‪Tôi chỉ tò mò‬
‪우영우 변호사의 결정이‬ ‪궁금할 뿐이에요‬‪về quyết định của cô thôi, Luật sư Woo.‬
‪우영우 변호사는‬‪Bởi vì cô…‬
‪음…‬‪Bởi vì cô…‬
‪그냥 보통 변호사가 아니니까‬‪đâu phải một luật sư bình thường.‬
‪제 이름은 최상현입니다‬‪Tôi tên là Choi Sang Hyeon.‬
‪고1이고요‬‪Hiện là học sinh lớp mười.‬
‪2022년 1월 18일 밤부터‬ ‪19일 새벽까지‬‪Từ đêm 18 tháng 1‬ đến sáng ngày 19 tháng 1 năm 2022,
‪저는 라온을 해킹해‬‪tôi đã xâm nhập hệ thống của Raon‬ ‪và lấy cắp 40.954.173‬ dữ liệu thông tin cá nhân.
‪4,095만 4,173개의‬ ‪개인 정보를 빼냈습니다‬‪và lấy cắp 40.954.173‬ dữ liệu thông tin cá nhân.
‪라온의 대표인 김찬홍 형이‬‪Tôi làm thế theo sự nhờ vả‬ của Giám đốc Kim Chan Hong của Raon.
‪저한테 그렇게 해 달라고‬ ‪부탁해서요‬‪Tôi làm thế theo sự nhờ vả‬ của Giám đốc Kim Chan Hong của Raon.
‪잘못했습니다‬‪Tôi đã sai rồi.‬
‪자수합니다‬‪Tôi xin được tự thú.‬
‪[영상 속 마우스 클릭음]‬‪Con trai của Tae Su Mi tìm Luật sư Woo‬
‪(선영) 태수미 아들이‬ ‪우 변을 찾아와서‬‪Con trai của Tae Su Mi tìm Luật sư Woo‬ ‪và nhờ mang đoạn băng này‬ ‪ra làm chứng sao?‬
‪이 영상을 증거로 써 달라 했다?‬‪và nhờ mang đoạn băng này‬ ‪ra làm chứng sao?‬
‪(승준) 왜 하필 우 변이지?‬‪Sao lại là Luật sư Woo?‬
‪둘이 뭐, 아는 사이예요?‬‪Hai người quen biết nhau à?‬
‪(영우) 아, 아는 사이‬‪Chúng tôi…‬
‪아닙니다‬‪không quen biết gì cả.‬
‪(승준) 대표님, 뭐, 느끼셨겠지만‬‪Giám đốc, chắc chị cũng thấy rồi,‬ ‪đoạn băng này không có lợi cho chúng ta.‬
‪저 영상은 우리한테‬ ‪유리한 증거가 아닙니다‬‪Giám đốc, chắc chị cũng thấy rồi,‬ ‪đoạn băng này không có lợi cho chúng ta.‬
‪일단 저 얘기가‬ ‪사실인지 아닌지도 모를뿐더러‬‪Ta chưa biết đó là thật hay giả,‬ ‪mà nếu chuyện này là thật‬
‪만약 사실이라면 정말 큰일입니다‬‪Ta chưa biết đó là thật hay giả,‬ ‪mà nếu chuyện này là thật‬ ‪thì sẽ rắc rối lớn đấy.‬
‪김찬홍 대표가‬ ‪형사 처분을 받게 될 테니까요‬‪Vì Giám đốc Kim Chan Hong‬ ‪sẽ bị truy tố trách nhiệm hình sự.‬
‪의뢰인을 감옥으로 보낸 로펌?‬‪Ta đâu thể trở thành công ty luật‬
‪그런 로펌이‬ ‪될 순 없지 않겠습니까‬‪tự tay đưa thân chủ vào tù như vậy.‬
‪(민우) 맞습니다‬‪Đúng đấy ạ. Hiện tại Taesan đã yêu cầu‬
‪지금도 태산은‬ ‪라온이 개인 정보 유출에‬‪Đúng đấy ạ. Hiện tại Taesan đã yêu cầu‬ ‪Raon phải trực tiếp chịu trách nhiệm‬ ‪về sự cố rò rỉ thông tin.‬
‪직접적인 책임이‬ ‪있다고 주장하는데‬‪Raon phải trực tiếp chịu trách nhiệm‬ ‪về sự cố rò rỉ thông tin.‬
‪이 해킹이 라온 대표가‬ ‪꾸민 짓이었다는 것까지 밝혀지면‬‪Nếu chuyện giám đốc của Raon‬ ‪đứng sau vụ tấn công này bị lộ ra,‬
‪더 많은 손해 배상금을‬ ‪청구할 수도 있습니다‬‪họ có thể sẽ đòi bồi thường nhiều hơn.‬
‪(영우) 하지만 변호사에게는‬‪Nhưng không phải luật sư có nghĩa vụ‬ ‪không che đậy sự thật về vụ kiện sao?‬
‪사건의 진실을 은폐하지 않을‬ ‪의무가 있지 않습니까?‬‪Nhưng không phải luật sư có nghĩa vụ‬ ‪không che đậy sự thật về vụ kiện sao?‬
‪공익상의 이유가 충분하다면‬‪Nếu vì lợi ích chung chính đáng‬
‪의뢰인에 대한 비밀 유지 의무는‬ ‪꼭 지키지 않아도 됩니다‬‪thì không cần giữ nguyên tắc‬ ‪bảo mật cho thân chủ.‬
‪(민우) [헛웃음 치며] 그건 너무‬ ‪순진한 얘기 아니에요?‬‪Như vậy có ngây thơ quá không?‬ ‪Đây đâu còn là trường luật.‬
‪여기가 로스쿨도 아니고‬‪Đây đâu còn là trường luật.‬
‪(수연) 여기가 로스쿨이든 아니든‬ ‪나도 찝찝해요‬‪Dù có là trường luật hay ở đâu‬ ‪thì tôi cũng thấy bứt rứt.‬ ‪Nếu đoạn băng này là thật‬
‪저 영상이 사실이라면‬‪Nếu đoạn băng này là thật‬
‪자기 회사를 상대로‬ ‪해킹 자작극을 벌인 사람이‬‪thì người đứng sau vụ tấn công‬ ‪vào chính công ty mình‬
‪뻔뻔하게 라온을‬ ‪대표하고 있다는 거잖아요‬‪vẫn đang trơ trẽn đại diện cho Raon đấy.‬
‪그런 사람의 이익을 위해서‬‪Tôi không muốn che đậy danh tính tin tặc‬ ‪vì lợi ích của một người như vậy.‬
‪해커의 정체를 알면서도 숨기는 게‬ ‪썩 내키진 않습니다‬‪Tôi không muốn che đậy danh tính tin tặc‬ ‪vì lợi ích của một người như vậy.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪태산이 라온을 상대로‬ ‪공동 소송을 벌이는 바람에‬‪Sau khi Taesan đứng ra nhận‬ ‪vụ kiện tập thể chống lại Raon,‬
‪태산한테 실망한 기업들이‬ ‪한바다로 여럿 넘어왔어요‬‪nhiều doanh nghiệp đã bất mãn‬ ‪với Taesan đã tìm đến Hanbada.‬
‪(선영) 이럴 때일수록 기업들한테‬ ‪좋은 인상을 심어 줘야지‬‪Những lúc thế này, ta càng phải‬ ‪tạo ấn tượng tốt với các doanh nghiệp đó.‬
‪우리가 앞장서서‬ ‪라온 대표를 처벌받게 하면 안 돼‬‪Chúng ta không thể ra mặt‬ ‪khiến giám đốc Raon bị trừng phạt.‬
‪는 건 맞아‬‪Theo lẽ là vậy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪근데 나는‬‪Nhưng…‬
‪이 영상이 너무 좋다?‬‪tôi rất thích video này.‬
‪이 영상엔 힘이 있어‬‪Video này chứa một sức mạnh.‬
‪부적절한 사람이‬ ‪법무부 장관이 되는 걸‬‪Sức mạnh có thể ngăn người không phù hợp‬ ‪trở thành bộ trưởng.‬
‪막을 수가 있잖아‬‪Sức mạnh có thể ngăn người không phù hợp‬ ‪trở thành bộ trưởng.‬
‪아들이 4천만 국민의‬ ‪개인 정보를 해킹했는데‬‪Con trai đã trộm 40 triệu‬ ‪thông tin cá nhân thì làm sao người mẹ‬
‪그 어머니가 어떻게‬ ‪법무부 장관이 되겠습니까?‬‪Con trai đã trộm 40 triệu‬ ‪thông tin cá nhân thì làm sao người mẹ‬ ‪trở thành Bộ trưởng Bộ Tư pháp được?‬
‪안 그래요?‬‪trở thành Bộ trưởng Bộ Tư pháp được?‬ ‪Đúng không?‬
‪[승준의 웃음]‬
‪(승준) 역시 대표님이십니다‬‪Quả nhiên là Giám đốc.‬
‪몇 수 앞을 내다보고 계시는군요‬‪Chị luôn đi trước vài nước cờ.‬
‪그러니까 저 영상이 공개된다면‬‪Nếu video này lộ ra,‬
‪태산이 지금 라온의 고객들을‬ ‪대리하고 있는 것도‬‪việc Taesan đại diện‬ ‪cho các khách hàng của Raon‬
‪국민들한테 상당히‬ ‪기만적으로 비쳐질 것 같습니다‬‪không khác gì một lời dối trá‬ ‪đối với công chúng.‬
‪문제는‬‪Vấn đề là‬
‪(선영) 이 두 마리 토끼를‬ ‪어떤 순서로 잡느냐 하는 거예요‬‪chúng ta nên bắn mũi tên‬ ‪vào đích nào trước.‬
‪의뢰인의 이익을 지키면서도‬ ‪사건의 진실을 밝히려면…‬‪Vừa bảo vệ được lợi ích của thân chủ,‬ ‪vừa làm sáng tỏ được sự thật…‬
‪그게 두 마리 토끼가 아니라면요?‬‪Nếu như không phải hai đích thì sao?‬
‪(선영) 응?‬‪Sao cơ?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[신비로운 음악]‬
‪[고래 울음]‬
‪의뢰인의 이익을 지키는 것과‬ ‪사건의 진실을 밝히는 것이‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Nếu như bảo vệ lợi ích của thân chủ‬ ‪và làm sáng tỏ sự thật‬
‪두 마리 토끼가 아니라‬ ‪한 마리 토끼라면요?‬‪Nếu như bảo vệ lợi ích của thân chủ‬ ‪và làm sáng tỏ sự thật‬ ‪không phải hai mà chỉ là một đích?‬
‪(수연) 그게 무슨 말이야?‬‪Ý cậu là sao?‬
‪살아 있는 생명체인 인간 김찬홍과‬‪Kim Chan Hong, một vật thể sống,‬
‪인간 김찬홍이 대표하는‬ ‪주식회사 라온은‬‪và công ty Raon, nơi anh ấy làm giám đốc,‬
‪서로 다른 주체입니다‬‪là hai chủ thể khác nhau.‬ ‪Chúng ta đại diện cho công ty Raon,‬
‪우리는 라온이라는‬ ‪법인을 대리하는 것이지‬‪Chúng ta đại diện cho công ty Raon,‬
‪자연인 김찬홍을‬ ‪대리하는 것이 아닙니다‬‪chứ không phải anh Kim Chan Hong.‬
‪따져 보면 라온의 이익은‬ ‪사건의 진실과 충돌하지 않습니다‬‪Nếu nghĩ kỹ thì sẽ thấy‬ ‪lợi ích của Raon sẽ không xung đột‬ ‪với sự thật của vụ này.‬
‪(민우) 그래요? 두 개가 어떻게…‬‪Vậy sao? Thế thì làm sao mà hai…‬
‪최상현 군은‬‪Choi Sang Hyeon đã đưa cho anh Kim‬ ‪những thông tin cá nhân trộm được‬
‪어, 해킹을 통해 훔친 개인 정보를‬ ‪김찬홍 씨에게 주었지만‬‪Choi Sang Hyeon đã đưa cho anh Kim‬ ‪những thông tin cá nhân trộm được‬
‪(영우) 전부‬ ‪암호화해서 줬기 때문에‬‪nhưng toàn bộ thông tin đã được mã hóa,‬
‪아무도 그 개인 정보를‬ ‪보거나 이용할 수 없었습니다‬‪vì vậy, không một ai có thể xem‬ ‪hoặc lợi dụng chúng được.‬
‪[영우의 놀란 숨소리]‬‪vì vậy, không một ai có thể xem‬ ‪hoặc lợi dụng chúng được.‬
‪개인 정보 유출로 인한 손해는‬ ‪아직 발생하지 않은 겁니다!‬‪Vẫn chưa phát sinh thiệt hại‬ ‪vì rò rỉ thông tin cá nhân!‬
‪[통화 연결음]‬
‪아, 네, 기자님‬‪Chào cậu, Phóng viên Lee.‬
‪제가 지난번에 말씀드렸던‬ ‪그 기사 말인데요‬‪Bài báo mà tôi nói với cậu lần trước ấy.‬
‪(준범) 태수미 혼외 자식에 관한‬ ‪기사 말씀입니까?‬‪Bài báo về đứa con ngoài giá thú‬ của Tae Su Mi sao?
‪네, 씁, 그거‬ ‪잠깐 홀드할 수 있을까요?‬‪Đúng rồi, là bài đó.‬ ‪Cậu có thể hoãn lại chút không?‬
‪(준범) 어, 왜요?‬‪Tại sao vậy?‬
‪[살짝 웃으며] 제가 훨씬 더‬ ‪좋은 걸 드릴 수 있을 거 같아서요‬‪Vì tôi sẽ đưa cậu‬ ‪một tin thú vị hơn nhiều.‬
‪(선영) 아, 잠시만요‬‪Chờ tôi chút.‬
‪우영우 변호사‬‪Luật sư Woo.‬
‪휴가 가지 마세요‬‪Cô đừng đi nghỉ nhé.‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪아버지한테 들었죠, 휴가 얘기?‬‪Cô nghe bố nói về vụ đi nghỉ rồi nhỉ?‬
‪근데 그거 가지 말라고‬‪Nhưng mà đừng đi nhé.‬
‪우 변이 할 수 있는‬ ‪더 좋은 일이 생겼으니까‬‪Vì bây giờ có một việc tốt hơn‬ ‪mà cô có thể làm.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬‪Vâng, tôi đây.‬
‪(선영) 네, 기자님‬‪Vâng, tôi đây.‬
‪(재판장) 피고 대리인‬ ‪영상 증거 신청하셨죠?‬‪Luật sư bên bị, các anh đã nộp‬ ‪video bằng chứng, đúng không?‬
‪비공개 심리 요청하셨고요?‬‪Và bên anh đã yêu cầu kiểm tra kín.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(승준) 네, 재판장님‬‪Vâng, thưa Thẩm phán.‬
‪영상 속 증인은‬‪Nhân chứng trong video‬ ‪là trẻ vị thành niên dưới 19 tuổi.‬
‪만 19세가 되지 않은‬ ‪미성년자입니다‬‪Nhân chứng trong video‬ ‪là trẻ vị thành niên dưới 19 tuổi.‬
‪증인이 본 사건과 관련된‬ ‪범죄 사실을 자백하고 있는 만큼‬‪Vì nhân chứng đã tự thú‬ ‪về tội liên quan tới vụ án,‬ ‪nên chúng tôi yêu cầu những người dự thính‬
‪증인의 신변 보호를 위해‬‪nên chúng tôi yêu cầu những người dự thính‬
‪영상 재생 시‬ ‪방청객 퇴정을 요청합니다‬‪rời khỏi phòng khi chúng tôi bật video‬ ‪để bảo vệ danh tính của nhân chứng.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪뭐가…‬‪Cái gì vậy…‬
‪저, 뭡니까?‬‪Gì thế? Ai đã tự thú cái gì vậy?‬
‪누가 뭘 자백했다는 거예요?‬‪Gì thế? Ai đã tự thú cái gì vậy?‬
‪(영우) 음…‬‪À…‬ ‪Anh sẽ sớm biết thôi ạ.‬
‪(수연) 이제 곧 알게 되실 거예요‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Anh sẽ sớm biết thôi ạ.‬
‪(재판장) 알겠습니다‬‪Tôi biết rồi.‬
‪사건 관계인이 아닌 방청객분들은‬ ‪잠시 퇴정해 주십시오‬‪Mời những vị không liên quan tới vụ án‬ ‪ra khỏi phòng một lát.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪공동 원고들 중에는‬‪Chúng tôi sẽ chọn ra‬
‪선정 당사자만‬ ‪법정에 남도록 하겠습니다‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪một vài đại diện‬ ‪trong tập thể các nguyên đơn để ở lại.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪저, 어…‬‪Này anh…‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪(영상 속 상현) 제 이름은‬ ‪최상현입니다‬ ‪[분위기가 고조되는 음악]‬‪Tôi tên là Choi Sang Hyeon.‬ ‪Hiện là học sinh lớp mười.‬
‪고1이고요‬‪Tôi tên là Choi Sang Hyeon.‬ ‪Hiện là học sinh lớp mười.‬
‪2022년 1월 18일 밤부터‬ ‪19일 새벽까지‬‪Từ đêm 18 tháng 1‬ đến sáng ngày 19 tháng 1 năm 2022,
‪저는 라온을 해킹해‬‪tôi đã xâm nhập hệ thống của Raon‬
‪4,095만 4,173개의‬ ‪개인 정보를 빼냈습니다‬‪và lấy cắp 40.954.173‬ dữ liệu thông tin cá nhân.
‪라온의 대표인 김찬홍 형이‬‪Tôi làm thế theo sự nhờ vả‬ của Giám đốc Kim Chan Hong của Raon.
‪저한테 그렇게 해 달라고‬ ‪부탁해서요‬‪Tôi làm thế theo sự nhờ vả‬ của Giám đốc Kim Chan Hong của Raon.
‪잘못했습니다‬‪Tôi đã sai rồi.‬
‪자수합니다‬‪Tôi xin được tự thú.‬
‪[테이블이 쾅 울린다]‬
‪이게 지, 지, 지금‬ ‪뭐 하는 짓입니까!‬‪Mấy người đang làm gì vậy?‬
‪[찬홍의 당황한 숨소리]‬‪Sao mấy người tự ý nộp video này‬ ‪mà không hỏi trước tôi câu nào?‬
‪(찬홍) 아니‬ ‪나랑 한마디 상의도 없이‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Sao mấy người tự ý nộp video này‬ ‪mà không hỏi trước tôi câu nào?‬
‪이런 걸 멋대로 제출해요?‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Sao mấy người tự ý nộp video này‬ ‪mà không hỏi trước tôi câu nào?‬
‪당신들, 내 변호사잖아!‬‪Mấy người là luật sư của tôi cơ mà!‬
‪(영우) 우리는‬‪Chúng tôi không phải là luật sư của anh,‬
‪김찬홍 씨의 변호사가 아니라‬‪Chúng tôi không phải là luật sư của anh,‬
‪라온의 변호사입니다‬‪mà là luật sư của Raon.‬
‪(찬홍) 내, 내가 곧 라온이야‬‪Tôi chính là Raon!‬ ‪Tôi là giám đốc đây này!‬
‪내가 대표라고! 씨‬‪Tôi là giám đốc đây này!‬
‪(민우) 더 이상은 아닙니다‬‪Anh không còn là giám đốc nữa.‬
‪방금 전 라온 이사회가‬ ‪김찬홍 씨를 해임했거든요‬‪Hội đồng quản trị của Raon vừa mới‬ ‪cách chức anh rồi, anh Kim Chan Hong.‬
‪뭐, 뭐라고?‬‪Cái gì? Anh nói gì cơ?‬
‪[이사들이 소란스럽다]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(이사1) 자, 자, 자‬‪Nào mọi người.‬
‪덮고 가는 게 맞을 수도 있습니다‬‪Tôi nghĩ tốt hơn là che đậy vụ này.‬
‪김찬홍 대표가‬ ‪미성년자 해커를 사주해서‬‪Nếu công chúng biết Giám đốc Kim Chan Hong‬ ‪dụ dỗ trẻ vị thành niên ăn trộm thông tin,‬
‪라온을 해킹한 사실이 알려지면‬‪Nếu công chúng biết Giám đốc Kim Chan Hong‬ ‪dụ dỗ trẻ vị thành niên ăn trộm thông tin,‬
‪회사 이미지 어떻게 되겠습니까?‬ ‪[버튼 조작음]‬‪hình ảnh của công ty sẽ thế nào?‬
‪(이사2) 이미지 구기는 정도로‬ ‪끝나면 다행이죠‬‪Nếu chỉ có hình ảnh công ty‬ ‪bị phá hỏng là còn may đó.‬
‪이거는요, 주주들이 알면‬‪Lỡ các cổ đông biết được,‬ ‪họ sẽ đòi chúng ta bồi thường.‬
‪회사에 손해 배상을‬ ‪청구할 수도 있는 문제입니다‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Lỡ các cổ đông biết được,‬ ‪họ sẽ đòi chúng ta bồi thường.‬
‪(이사3) 그렇다고‬ ‪저 인간을 그냥 저렇게 둬요?‬‪Thế cứ mặc kệ anh ta như vậy sao?‬
‪지금 해킹 소송에도‬‪Ngay cả bây giờ, anh ta vẫn đang‬
‪김찬홍이 대표 자리에‬ ‪떡하니 앉아서 재판을 받고 있어요‬‪tham dự phiên tòa về vụ kiện‬ ‪xâm nhập hệ thống với tư cách giám đốc.‬
‪[이사2의 한숨]‬ ‪이게 말이 됩니까?‬‪tham dự phiên tòa về vụ kiện‬ ‪xâm nhập hệ thống với tư cách giám đốc.‬ ‪Để vậy mà coi được sao?‬ ‪Chúng ta phải cách chức anh ta ngay.‬
‪당장 해임해야죠‬ ‪[어두운 음악]‬‪Để vậy mà coi được sao?‬ ‪Chúng ta phải cách chức anh ta ngay.‬
‪(이사4) 해임해야 합니다‬ ‪[이사들이 소란스럽다]‬‪- Phải cách chức ngay.‬ ‪- Đúng rồi đấy.‬
‪잠시만요!‬‪Khoan đã!‬
‪(이사1) 배인철 대표님‬ ‪생각은 어떻습니까?‬‪Giám đốc Bae, anh nghĩ sao?‬
‪덮고 가는 게 좋을지 아니면…‬‪- Chúng ta có nên che đậy…‬ ‪- Đương nhiên là không thể che đậy.‬
‪(인철) 덮으면 안 되죠‬‪- Chúng ta có nên che đậy…‬ ‪- Đương nhiên là không thể che đậy.‬
‪찬홍이가 그런 짓을 했다는 게‬ ‪사실인지 아닌지 밝혀내려면‬‪Nếu muốn biết Chan Hong‬ ‪có thật sự làm trò đó hay không,‬
‪[인철의 힘겨운 숨소리]‬ ‪[인철이 콜록거린다]‬‪Nếu muốn biết Chan Hong‬ ‪có thật sự làm trò đó hay không,‬
‪절대 덮으면 안 되죠‬‪chúng ta không thể che giấu.‬
‪만약‬‪Nếu như…‬
‪그게 사실이라면‬‪đó đúng là sự thật,‬
‪해임으로 끝나지 않습니다‬‪thì chỉ cách chức là chưa đủ.‬
‪내가!‬‪Tôi…‬
‪아니‬‪Không.‬
‪라온이 할 수 있는‬ ‪모든 법적 조치를 다 해서‬‪Raon sẽ dùng mọi biện pháp pháp lý‬
‪반드시‬‪để khiến‬
‪김찬홍‬‪Kim Chan Hong‬
‪무너뜨릴 겁니다‬‪gục ngã.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[이사들이 웅성거린다]‬ ‪[인철이 콜록거린다]‬‪HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KHẨN CẤP‬ ‪CÁCH CHỨC GIÁM ĐỐC KIM CHAN HONG‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(승준) 재판장님‬ ‪피고 라온을 상대로 한‬‪Thưa ngài, khi bị đơn, tức công ty Raon,‬ ‪được thông báo về tội mà anh Kim‬
‪김찬홍 씨의‬ ‪범죄 사실이 제보됨에 따라‬‪Thưa ngài, khi bị đơn, tức công ty Raon,‬ ‪được thông báo về tội mà anh Kim‬
‪[서류를 쓱 건네며] 피고는‬ ‪이사회의 결의를 통해‬‪đã gây ra với mình, bị đơn đã cách chức‬ ‪anh Kim khỏi chức vụ giám đốc‬
‪김찬홍 씨를‬ ‪대표 이사직에서 해임하고‬‪đã gây ra với mình, bị đơn đã cách chức‬ ‪anh Kim khỏi chức vụ giám đốc‬
‪배인철 단독 대표 이사 체제로‬ ‪변경했습니다‬‪và quyết định chỉ còn một giám đốc‬ ‪là anh Bae qua cuộc họp hội đồng quản trị.‬
‪이에 피고는‬‪Do đó, bị đơn‬
‪당사자 표시‬ ‪정정 신청을 할 예정입니다‬‪sẽ làm đơn xin thay đổi đại diện của mình.‬
‪재판장님! 억울합니다‬‪Thưa Thẩm phán!‬ ‪Oan cho tôi quá.‬
‪(찬홍) 어디서 저런 영상을‬ ‪구했는지 모르겠지만‬‪Tôi không biết họ lấy video đó ở đâu,‬ ‪nhưng đấy không phải sự thật.‬
‪사실이 아닙니다‬‪Tôi không biết họ lấy video đó ở đâu,‬ ‪nhưng đấy không phải sự thật.‬
‪제가 저 애를 시켜서‬‪Bằng chứng nào cho thấy‬ ‪tôi đã sai cậu bé đó trộm thông tin chứ?‬
‪해킹을 했다는 증거가‬ ‪어디 있습니까?‬‪Bằng chứng nào cho thấy‬ ‪tôi đã sai cậu bé đó trộm thông tin chứ?‬
‪그리고 이사회가 절 해임했다는데‬‪Hơn nữa, họ nói tôi bị‬ ‪hội đồng quản trị cách chức,‬
‪저는 이사회 소집 통지도‬ ‪받은 적 없습니다‬‪nhưng tôi chưa nhận được‬ ‪giấy triệu tập hội đồng quản trị.‬
‪(승준) 피고는 정관에 따라‬‪Theo điều lệ của công ty,‬ ‪nếu giám đốc nhận thấy là khẩn cấp,‬
‪대표 이사가‬ ‪긴급하다고 판단할 경우‬‪nếu giám đốc nhận thấy là khẩn cấp,‬ ‪bị đơn có thể gửi giấy triệu tập‬ ‪qua thư điện tử tới các giám đốc‬
‪이사들에게 회의 30분 전까지‬ ‪이메일로 소집 통지를 하고‬‪bị đơn có thể gửi giấy triệu tập‬ ‪qua thư điện tử tới các giám đốc‬ ‪ba mươi phút trước cuộc họp‬
‪그날 바로 이사회를‬ ‪소집할 수 있습니다‬‪và có thể triệu tập hội đồng quản trị‬ ‪ngay hôm đó.‬
‪그것이 오늘 일어난 일이고‬‪Điều đó đã diễn ra vào hôm nay.‬
‪김찬홍 씨에게도‬ ‪이사회 소집 통지를‬‪Và họ đã gửi giấy triệu tập…‬
‪했습니다‬‪cho anh Kim.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪(변호사1) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán, chúng tôi không thể‬ ‪công nhận đoạn băng đó làm bằng chứng.‬
‪저희는 저 영상을‬ ‪증거로 인정할 수 없습니다‬‪Thưa Thẩm phán, chúng tôi không thể‬ ‪công nhận đoạn băng đó làm bằng chứng.‬
‪정식 수사 기관을 통해 녹화된‬‪Đây là lời thú tội được ghi lại‬ ‪mà chưa có cơ quan nào điều tra.‬
‪신빙성 있는 진술이 아닐뿐더러‬‪Đây là lời thú tội được ghi lại‬ ‪mà chưa có cơ quan nào điều tra.‬
‪저희는 영상 속 증인에게‬ ‪질문조차 할 수 없지 않습니까‬‪Chúng tôi thậm chí còn không thể‬ ‪chất vấn nhân chứng trong đoạn băng.‬
‪공동 원고들의 반대 신문권을‬ ‪제한하는 증거입니다‬‪Bằng chứng này hạn chế‬ ‪quyền đối chất của tập thể nguyên đơn.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(승준) 재판장님…‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪하나씩 정리하겠습니다‬‪Tôi sẽ sắp xếp lại từng ý một như sau.‬
‪(재판장) 먼저 피고 대리인이 벌인‬ ‪깜짝쇼에도 불구하고‬‪Thứ nhất, bất chấp màn kịch bất ngờ‬ ‪mà luật sư của bị đơn vừa bày ra,‬
‪재판부는 라온의 대표 이사 변경을‬‪hội đồng xét xử chưa thể công nhận ngay‬ ‪việc thay đổi giám đốc của Raon.‬
‪지금 곧바로 인정할 수는 없습니다‬‪hội đồng xét xử chưa thể công nhận ngay‬ ‪việc thay đổi giám đốc của Raon.‬
‪그렇지만‬‪Dù vậy,‬
‪피고와 법무 법인 한바다 사이의‬ ‪위임 계약이‬‪vì không có cơ sở nào‬ ‪để công nhận hợp đồng ủy thác‬
‪무효라고 볼 근거도 없으니‬‪giữa bị đơn và công ty luật Hanbada‬ ‪là vô hiệu‬
‪일단은 한바다가‬ ‪피고의 대리인이라는 전제에서‬‪nên chúng tôi vẫn sẽ tiếp tục phiên tòa‬ ‪với Hanbada là luật sư bị đơn như trước.‬
‪사건을 계속 진행하겠습니다‬‪nên chúng tôi vẫn sẽ tiếp tục phiên tòa‬ ‪với Hanbada là luật sư bị đơn như trước.‬
‪피고는 등기 사항 증명서 등‬ ‪소명 자료를 첨부해서‬‪Bị đơn hãy gửi kèm hồ sơ giải trình‬ ‪như chứng nhận nội dung đăng ký‬
‪정식으로 당사자 표시‬ ‪정정 신청을 하길 바랍니다‬‪để chính thức xin thay đổi‬ ‪đại diện của bị đơn.‬
‪(찬홍) 저, 재판장님…‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪(재판장) 둘째로‬ ‪김찬홍 씨의 억울함은‬‪Thứ hai,‬ ‪nỗi oan ức của anh Kim‬ ‪không phải vấn đề trong phiên tòa này.‬
‪이 재판에서 다룰 문제가 아닙니다‬‪nỗi oan ức của anh Kim‬ ‪không phải vấn đề trong phiên tòa này.‬
‪수사 기관의 조사를 통해서‬ ‪진실이 밝혀져야 될 부분이겠죠?‬‪Đây là vấn đề phải được làm sáng tỏ‬ ‪qua điều tra của cơ quan điều tra.‬
‪[한숨]‬‪Cuối cùng, về hiệu lực làm chứng‬ ‪của đoạn băng chúng ta vừa xem…‬
‪끝으로 방금 본 영상의‬ ‪증거 능력은‬‪Cuối cùng, về hiệu lực làm chứng‬ ‪của đoạn băng chúng ta vừa xem…‬
‪인정하지 않겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ không công nhận.‬
‪[변호사2의 안도하는 숨소리]‬
‪(재판장) 원고 대리인의‬ ‪지적이 맞습니다‬ ‪[무거운 음악]‬‪Luật sư của bên nguyên nói đúng.‬
‪저 영상만으로는‬‪Không thể chấp nhận lời khai kia‬ ‪là xác thực chỉ qua một đoạn băng.‬
‪증언에 신빙성이 있다고‬ ‪보기 어려워요‬‪Không thể chấp nhận lời khai kia‬ ‪là xác thực chỉ qua một đoạn băng.‬
‪그리고 지금 이 자리에‬ ‪증인이 없으니‬‪Vì nhân chứng không có ở đây,‬ ‪nên rất hợp lý khi nói rằng‬ ‪các nguyên đơn không thể đối chất.‬
‪원고들이 반대 신문을‬ ‪할 수 없다는 지적도 타당하고요‬‪nên rất hợp lý khi nói rằng‬ ‪các nguyên đơn không thể đối chất.‬
‪그렇다면 최상현 씨를‬‪Vậy xin ngài hãy triệu tập‬ ‪cậu Choi Sang Hyeon đến tòa làm chứng.‬
‪본 재판의 증인으로‬ ‪소환해 주십시오‬‪Vậy xin ngài hãy triệu tập‬ ‪cậu Choi Sang Hyeon đến tòa làm chứng.‬
‪기각합니다‬‪Tôi bác bỏ.‬
‪예?‬‪- Gì cơ ạ?‬ ‪- Chỉ qua video này‬
‪(재판장) 저 영상만으로는‬‪- Gì cơ ạ?‬ ‪- Chỉ qua video này‬ ‪thì tôi không chắc rằng việc điều tra thêm‬ ‪bằng chứng về Choi Sang Hyeon‬
‪최상현 군에 대한‬ ‪추가 증거 조사가‬‪thì tôi không chắc rằng việc điều tra thêm‬ ‪bằng chứng về Choi Sang Hyeon‬
‪반드시 필요하다고‬ ‪확신할 수 없습니다‬‪thì tôi không chắc rằng việc điều tra thêm‬ ‪bằng chứng về Choi Sang Hyeon‬ ‪là thật sự cần thiết.‬
‪장난 제보일 수도 있지 않겠어요?‬‪Có thể đây chỉ là một trò đùa.‬
‪피고 대리인이 최상현 군의‬ ‪출석 의사를 확인해서‬‪Nếu luật sư bên bị‬ ‪đăng ký nhân chứng sau khi đã xác nhận‬
‪증인 신청을 한다면‬‪ý muốn tham dự phiên tòa‬ ‪của Choi Sang Hyeon‬
‪그건 받아들이겠습니다‬‪thì tôi sẽ chấp nhận.‬
‪하지만 재판부가 먼저‬ ‪구인할 일은 없을 겁니다‬‪Tuy nhiên, hội đồng xét xử‬ ‪sẽ không triệu tập cậu ấy trước.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪[착잡한 숨소리]‬
‪[찬홍의 한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(승준) 왔어요, 최상현 답장?‬‪Choi Sang Hyeon trả lời à?‬
‪아니요‬‪Không ạ.‬
‪만지작이라는 모형 업체에서‬‪Là quảng cáo từ công ty‬ ‪sản xuất mô hình tên là Manjijak,‬
‪귀신고래 피규어를‬ ‪새로 출시했다는 광고 문자입니다‬‪Là quảng cáo từ công ty‬ ‪sản xuất mô hình tên là Manjijak,‬ ‪nói là họ vừa mới ra mắt‬ ‪mô hình cá voi xám.‬
‪(영우) 귀신고래의 몸에는‬ ‪고래빈대와 따개비가‬‪nói là họ vừa mới ra mắt‬ ‪mô hình cá voi xám.‬ ‪Có rất nhiều cá voi xám‬
‪잔뜩 붙어 있는 경우가‬ ‪많지 않습니까?‬‪bị rận cá voi và con hà bám trên người.‬
‪그런 부분까지‬ ‪표현했을지 궁금하니‬‪Không biết họ có tạo‬ ‪cả những chi tiết đó không.‬ ‪Tôi phải mau đặt trước…‬
‪얼른 예약 구매 신청을…‬‪Tôi phải mau đặt trước…‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Tôi phải mau đặt trước…‬
‪[놀라며] 이번엔 최상현 맞지?‬‪Là Choi Sang Hyeon đúng không?‬ ‪Cậu ấy nói gì?‬
‪뭐래?‬‪Là Choi Sang Hyeon đúng không?‬ ‪Cậu ấy nói gì?‬
‪'누나, 저 증언은‬ ‪못 할 것 같아요'‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪"Chị ơi, em nghĩ‬ ‪em không thể ra làm chứng đâu.‬
‪'이제 연락도 안 될 거예요'‬‪Chị cũng sẽ không thể liên lạc với em nữa.‬
‪'미국 가게 돼서 지금 공항이에요'‬‪Em đang ở sân bay để đi Mỹ".‬
‪아니, 갑자기 미국?‬‪Sao đột nhiên lại đi Mỹ?‬
‪[한숨 쉬며] 뻔하지, 뭐‬‪Quá rõ rồi chứ sao.‬
‪태수미가 보내는 거야‬‪Tae Su Mi cho cậu bé sang đấy‬
‪아들 증언 못 하게 막으려고‬‪để cậu bé không làm chứng được.‬
‪여론전으로 갑시다‬‪Vậy thì gây bão dư luận thôi.‬
‪여론전이요?‬‪Gây bão dư luận?‬
‪최상현 영상을‬ ‪언론에 풀자는 말씀이십니까?‬‪Ý chị là lộ đoạn băng của Choi Sang Hyeon‬ ‪cho cánh báo chí sao?‬
‪아무리 태수미가 대단해도‬‪Dù Tae Su Mi giỏi cỡ nào,‬ ‪nhưng nếu dư luận có động tĩnh trước,‬ ‪cảnh sát chắc chắn sẽ phải điều tra.‬
‪일단 여론이 먼저 움직이면‬ ‪경찰도 수사를 할 수밖에 없어요‬‪nhưng nếu dư luận có động tĩnh trước,‬ ‪cảnh sát chắc chắn sẽ phải điều tra.‬ ‪Và Sang Hyeon sẽ bị gọi về nước.‬
‪최상현도 국내로 다시 소환될 거고‬‪Và Sang Hyeon sẽ bị gọi về nước.‬
‪(선영) 이제 조금 있으면‬ ‪태수미 인사 청문회 시작이잖아‬‪Tae Su Mi sắp vào phiên điều trần rồi.‬
‪터트리려면 지금 해야 돼‬‪Nếu muốn ném bom thì nên ném ngay bây giờ.‬
‪태수미가 반격하지 못하는 동안‬‪Vì chúng ta sẽ có thời gian‬ ‪làm dậy sóng dư luận‬
‪여론을 조성할 시간이 생기니까‬‪trong thời gian‬ ‪Tae Su Mi không thể phản công.‬
‪내가 정의일보 기자한테‬ ‪얘기할게요, 여러분은…‬‪Tôi sẽ nói chuyện với phóng viên‬ ‪bên Jeongui. Mọi người…‬
‪(영우) 아, 안 됩니다!‬‪Không được!‬
‪그렇게 하면 안 됩니다‬‪Chị không thể làm thế được.‬
‪안 돼?‬‪Không được sao?‬
‪(승준) 우영우 변호사‬ ‪조용히 안 합니까?‬‪Luật sư Woo, cô yên lặng đi.‬ ‪Sao cô dám nói thế với Giám…‬
‪대표님한테 감히 지금…‬‪Luật sư Woo, cô yên lặng đi.‬ ‪Sao cô dám nói thế với Giám…‬ ‪Nếu đưa đoạn băng cho bên báo chí,‬
‪(영우) 진술 영상을 언론에 넘기면‬‪Nếu đưa đoạn băng cho bên báo chí,‬
‪최상현 군은 자수할 기회를‬ ‪영원히 빼앗기게 됩니다‬‪Nếu đưa đoạn băng cho bên báo chí,‬ ‪Sang Hyeon sẽ vĩnh viễn‬ ‪mất đi cơ hội tự thú.‬
‪최상현 군이 저를 찾아온 건‬ ‪[어두운 음악]‬‪Sang Hyeon tìm đến tôi‬
‪자신의 잘못을 스스로 밝히고‬ ‪상황을 바로잡기 위해서였습니다‬‪là để vạch trần tội lỗi của cậu ấy‬ ‪và để sửa chữa tình hình.‬
‪그런 사람을‬‪Chúng ta không thể biến cậu ấy‬
‪해외 도주 하려다‬‪thành công tử con nhà giàu bị cảnh sát bắt‬ ‪khi bỏ trốn sang nước ngoài.‬
‪경찰에 붙잡힌 금수저로‬ ‪만들 수는 없습니다‬‪thành công tử con nhà giàu bị cảnh sát bắt‬ ‪khi bỏ trốn sang nước ngoài.‬
‪뉴스에 나오는 구린 부자들처럼요‬‪Như bọn nhà giàu dơ bẩn‬ ‪hay thấy trên bản tin.‬
‪우리가 최상현 변호사입니까?‬‪Chúng ta là luật sư của Choi Sang Hyeon à?‬
‪(승준) 정신 차려요‬‪Tỉnh táo lại đi!‬
‪'누나, 누나' 하니까‬‪Cậu ta gọi cô là chị‬ ‪thì cô nghĩ đó là em trai cô thật à?‬
‪진짜 동생이라도‬ ‪되는 줄 아나 봐! 쯧‬‪Cậu ta gọi cô là chị‬ ‪thì cô nghĩ đó là em trai cô thật à?‬
‪[민우의 한숨]‬
‪(영우) 제가!‬‪Tôi…‬
‪설득해 보겠습니다‬‪sẽ thuyết phục họ.‬
‪[무거운 음악]‬‪Thuyết phục ai?‬
‪설득?‬‪Thuyết phục ai?‬
‪최상현을?‬‪Choi Sang Hyeon sao?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪태수미 변호사를요‬‪Luật sư Tae Su Mi.‬
‪[승준의 헛웃음]‬
‪(승준) 우 변이 태수미를‬ ‪어떻게 설득을 합니까?‬‪Cô định thuyết phục Tae Su Mi kiểu gì?‬
‪인사 청문회 앞두고 있는데‬ ‪만나 주기나 한대요?‬‪Chị ta sẽ chịu gặp cô‬ ‪ngay trước phiên điều trần sao?‬
‪음, 만나 주지 않을지도 모르지만‬‪Có thể chị ấy sẽ không chịu gặp,‬
‪해 보겠습니다‬‪nhưng tôi sẽ thử!‬
‪(영우) 태수미 변호사를 만나‬‪Tôi sẽ gặp Luật sư Tae‬ ‪và xin chị ấy cho phép Sang Hyeon‬
‪최상현 군이 법정에서‬ ‪증언하는 걸 허락해 달라고‬‪Tôi sẽ gặp Luật sư Tae‬ ‪và xin chị ấy cho phép Sang Hyeon‬
‪요청하겠습니다‬‪làm chứng tại tòa.‬
‪우 변호사한테 내가 요청을 할게요‬‪Còn tôi muốn xin cô ngồi xuống đi.‬
‪앉아요‬‪Còn tôi muốn xin cô ngồi xuống đi.‬
‪그러세요‬‪Được thôi.‬
‪태수미 모자한테‬‪Chúng ta sẽ cho mẹ con Tae Su Mi…‬
‪기회를 한번 줘 보지, 뭐‬‪một cơ hội.‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪(준호) 제가 우영우 변호사님과‬ ‪함께 국회로 가겠습니다‬‪Tôi sẽ đến Quốc Hội cùng Luật sư Woo.‬
‪태수미 변호사님 만나실 수 있게요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Để cô ấy có thể gặp Luật sư Tae.‬
‪(준호) 인사 청문회 직전이라‬ ‪바쁘신 거‬‪Chúng tôi biết cô ấy đang rất bận‬ ‪vì sắp vào phiên điều trần.‬
‪저희도 잘 알고 있습니다‬‪Chúng tôi biết cô ấy đang rất bận‬ ‪vì sắp vào phiên điều trần.‬
‪그만큼 긴급한 용건이에요‬‪Nhưng chúng tôi đang rất gấp.‬
‪제발 우영우 변호사님이라고‬ ‪전달만 해 주세요‬‪Anh chỉ cần nói‬ ‪là Luật sư Woo Young Woo thôi.‬
‪그럼 태수미 변호사님도‬ ‪만나 주실 겁니다‬‪Như thế cô ấy sẽ ra gặp.‬
‪(비서) 상황 봐서‬ ‪말씀드리겠습니다‬‪Để tôi xem tình hình thế nào rồi nói.‬
‪하지만 후보자님께서‬ ‪워낙 바쁘시니 양해해 주십시오‬‪Nhưng ứng viên Tae đang rất bận,‬ ‪mong anh thông cảm.‬
‪(준호) [한숨 쉬며]‬ ‪상황 봐서가 아니라요‬‪Không còn thời gian để xem xét đâu.‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪여보세요, 비서실장님, 여보세요‬ ‪[통화 종료음]‬‪Alô? Thư ký Kim?‬
‪[준호의 답답한 숨소리]‬
‪[호각이 삑삑 울린다]‬
‪[영우의 초조한 숨소리]‬
‪(영우) 인, 인사 청문회는‬ ‪10시에 시작하는데‬‪Phiên điều trần sẽ bắt đầu lúc 10:00.‬
‪태수미 변호사님이‬ ‪만나 준다고 해도‬‪Dù Luật sư Tae Su Mi chịu gặp,‬
‪제때 들어갈 수 있을지‬ ‪모르겠습니다‬‪tôi không chắc chúng ta có thể‬ ‪đến đúng giờ.‬
‪어떻게든 될 거예요, 걱정 마세요‬‪Sẽ ổn thôi. Cô đừng lo quá.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh…‬
‪도와주셔서‬‪vì đã giúp tôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(준호) 아까 변호사님이‬‪Ban nãy,‬
‪대표님 앞에서‬‪trước mặt Giám đốc,‬
‪태수미 변호사님을‬ ‪설득해 보겠다고‬‪khi cô dũng cảm nói‬ ‪cô sẽ thuyết phục Luật sư Tae,‬
‪용감하게 말하실 때‬‪khi cô dũng cảm nói‬ ‪cô sẽ thuyết phục Luật sư Tae,‬
‪마음먹었어요‬‪tôi đã quyết tâm rồi.‬
‪저도 용감하게‬‪Tôi cũng sẽ‬
‪말해 보기로요‬‪dũng cảm nói ra điều này.‬
‪[어리둥절한 소리]‬‪Anh…‬
‪무엇을 말해 본다는 말입니까?‬‪Anh…‬ ‪đang nói về điều gì vậy?‬
‪변호사님을 향한 제 마음은요‬‪Tình cảm tôi dành cho cô,‬
‪꼭 고양이를 향한 짝사랑 같아요‬‪giống như tình đơn phương‬ ‪dành cho một con mèo vậy.‬
‪고, 고양이를 향한 짝사랑이요?‬‪"Tình đơn phương‬ ‪dành cho một con mèo" sao?‬
‪고양이는 가끔씩‬‪Thỉnh thoảng,‬
‪집사를 외롭게 만들지만‬‪bọn mèo lại khiến con sen thấy cô đơn.‬
‪그만큼이나 자주‬ ‪행복하게 만들어요‬‪Nhưng chúng cũng giúp con sen‬ ‪hạnh phúc nhiều chừng đó.‬
‪변호사님이랑 점심 먹으면서‬‪Như khi tôi ăn trưa với cô‬
‪(준호) 고래 이야기 들을 때‬‪và nghe chuyện về cá voi.‬
‪(준호) 변호사님이 짠‬ ‪이상한 데이트 목록을‬‪Khi thực hiện từng việc một‬ ‪trong danh sách hẹn hò kỳ lạ‬
‪(준호) 하나씩 수행할 때‬‪do chính tay cô soạn nên.‬
‪(준호) 변호사님과‬ ‪57초 이내로 손을 잡고‬‪Khi tôi‬ ‪nắm tay cô không quá 57 giây.‬
‪이빨을 부딪치며‬‪Khi hôn cô‬
‪(준호) 키스할 때‬‪và răng cụng vào nhau.‬
‪좋은 생각이 떠올라서‬‪Khi nhìn thấy đôi mắt cô sáng lên‬
‪반짝거리는 눈을 볼 때‬‪vì cô nghĩ ra ý tưởng hay ho nào đó.‬
‪(준호) 불안해하는 변호사님을‬‪Khi cô thấy căng thẳng,‬
‪꼭 끌어안아 진정시킬 수 있을 때‬‪tôi ôm chặt để giúp cô bình tĩnh.‬
‪난 행복해요‬‪Tôi thấy hạnh phúc lắm.‬
‪그러니까 우리‬‪Thế nên chúng ta…‬
‪헤어지지 말아요‬‪đừng chia tay nhé.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(준호) 네‬‪Alô?‬
‪(비서) 국회 5문으로 오세요‬ ‪제가 나가겠습니다‬‪Hãy đến cửa số Năm. Tôi sẽ ra đó.‬ ‪Vâng.‬
‪아, 네‬ ‪[통화 종료음]‬‪Vâng.‬
‪[기어 조작음]‬
‪(준호) 변호사님‬ ‪지금 내리시면 될 거 같아요‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Luật sư Woo, tôi nghĩ cô xuống được rồi.‬ ‪Đây không phải xe công vụ‬ ‪nên không đỗ trước cửa Quốc Hội được.‬
‪저, 공무 차량이 아니면은‬ ‪국회 안에 주차할 수 없어서요‬ ‪[안전벨트 조작음]‬‪Đây không phải xe công vụ‬ ‪nên không đỗ trước cửa Quốc Hội được.‬
‪저는 근처에서‬ ‪기다리고 있겠습니다‬‪Đây không phải xe công vụ‬ ‪nên không đỗ trước cửa Quốc Hội được.‬ ‪Tôi sẽ đợi ở gần đây.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪고양이를 향한 짝사랑이라는 말은‬‪Cụm từ "tình đơn phương‬ ‪dành cho một con mèo"‬
‪부적절합니다‬‪không phù hợp lắm.‬
‪고양이도 집사를 사랑하니까요‬‪Vì mèo cũng yêu thương con sen mà.‬
‪아…‬‪À.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그러니까 우리‬‪Thế nên chúng ta…‬
‪헤어지지 말아요‬‪đừng chia tay nhé.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[벅찬 웃음]‬
‪(직원2) 민효진 의원‬ ‪질의 요지서에 대한 답변‬ ‪[종이 넘기는 소리]‬‪Tôi đã sắp xếp lại các câu trả lời‬ ‪cho các câu hỏi‬ ‪của nữ nghị sĩ Min Hyo Jin.‬
‪새로 정리해 봤습니다‬‪cho các câu hỏi‬ ‪của nữ nghị sĩ Min Hyo Jin.‬
‪수정된 부분들 한번 보시겠습니까?‬‪Chị muốn xem qua không ạ?‬
‪(수미) 이거는‬ ‪팩트 체크 된 건가요?‬‪Những câu này đã được xác thực chưa?‬
‪(직원2) 네, 이미 제출된‬ ‪자료 내용과 일치합니다‬‪Rồi ạ. Những câu này khớp với‬ ‪tài liệu đã được nộp trước đó.‬
‪[노크 소리]‬
‪(수미) 자리 좀 비켜 주실래요?‬‪Các anh ra ngoài một chút nhé?‬
‪(비서) 후보자님‬ ‪인사 청문회 곧 시작합니다‬‪Thưa ứng viên,‬ ‪phiên điều trần sắp bắt đầu rồi.‬
‪시간이 많지 않으세요‬‪Chị không còn nhiều thời gian đâu.‬
‪네, 알고 있어요‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Vâng, tôi biết.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[서류를 툭 놓는다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪무슨 일이에요?‬‪Cô tìm tôi có chuyện gì?‬
‪설마‬‪Hẳn là cô‬
‪미국 가겠다는 말을 하려고‬ ‪갑자기 나타난 건 아닐 테고‬‪đột nhiên đến đây‬ ‪không phải để bảo cô sẽ đi Mỹ.‬
‪[머뭇거리며] 어, 네‬‪Vâng.‬ ‪Tôi sẽ không đi Mỹ.‬
‪미국에는 가지 않을 겁니다‬‪Tôi sẽ không đi Mỹ.‬
‪왜?‬‪Tại sao vậy?‬
‪한바다에서 지내기 힘들지 않아요?‬‪Làm việc ở Hanbada không mệt sao?‬
‪잘해 주던 멘토는 아프고‬‪Luật sư hướng dẫn đối xử tốt với cô‬ ‪thì bị bệnh, cấp trên thì làm khó,‬
‪선배 변호사는 괴롭히고‬‪Luật sư hướng dẫn đối xử tốt với cô‬ ‪thì bị bệnh, cấp trên thì làm khó,‬
‪사내 연애도 깨지고‬‪và chuyện tình công sở cũng tan tành.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪저는‬‪Tôi…‬
‪흰고래 무리에 속한‬ ‪외뿔고래와 같습니다‬‪giống như một con kỳ lân biển‬ ‪giữa một bầy cá voi trắng vậy.‬
‪외뿔고래요?‬‪Kỳ lân biển?‬
‪(영우) 위턱에서 앞쪽으로 길게‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Nó có chiếc ngà dài hình xoắn ốc‬ ‪đâm về phía trước từ hàm trên‬
‪나선형으로 뻗은 엄니가 있어서‬‪Nó có chiếc ngà dài hình xoắn ốc‬ ‪đâm về phía trước từ hàm trên‬
‪외뿔고래라고 부릅니다‬ ‪[고래 울음 효과음]‬‪nên được gọi là kỳ lân biển.‬
‪그 모습이 마치 유니콘의‬ ‪이마에 난 뿔처럼 보입니다‬‪Vì ngà của nó trông giống‬ ‪chiếc sừng trên trán của kỳ lân.‬
‪지금 무슨 말 하는 거예요?‬‪Cô đang nói gì vậy?‬
‪길 잃은 외뿔고래가‬ ‪흰고래 무리에 속해‬‪Tôi từng thấy một con kỳ lân biển‬ ‪sống cùng một đàn cá voi trắng.‬
‪함께 사는 모습을‬ ‪본 적이 있습니다‬‪sống cùng một đàn cá voi trắng.‬
‪어느 다큐멘터리에서요‬‪Trong phim tài liệu ấy ạ.‬
‪저는‬‪Tôi…‬
‪그 외뿔고래와 같습니다‬‪giống như con kỳ lân biển đó.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(영우) 낯선 바다에서‬ ‪낯선 흰고래들과 함께 살고 있어요‬‪Tôi sống cùng những con cá voi trắng xa lạ‬ ‪ở một đại dương xa lạ.‬
‪모두가 저와 다르니까‬‪Bởi vì không có ai giống tôi,‬
‪적응하기 쉽지 않고‬‪nên tôi thấy khó thích ứng,‬
‪저를 싫어하는 고래들도 많습니다‬‪và có cả những con cá voi‬ ‪không thích tôi nữa.‬
‪그래도 괜찮습니다‬‪Nhưng tôi vẫn thấy ổn.‬
‪이게 제 삶이니까요‬‪Vì đây là cuộc đời tôi.‬
‪제 삶은‬‪Cuộc đời tôi…‬
‪이상하고 별나지만‬‪tuy kỳ lạ và khác thường,‬
‪가치 있고‬‪nhưng đong đầy giá trị‬
‪아름답습니다‬‪và đẹp đẽ.‬
‪가야겠어요‬‪Tôi phải đi đây.‬
‪못다 한 이야긴 다음에 합시다‬‪Để lần sau nói tiếp đi.‬
‪[영우의 당황한 숨소리]‬
‪(영우) 최상현 군이 법정에서‬‪Xin chị giúp cho Sang Hyeon ra tòa‬ ‪để làm chứng về những gì mình đã làm.‬
‪자신이 저지른 일을‬ ‪증언하도록 도와주세요‬‪Xin chị giúp cho Sang Hyeon ra tòa‬ ‪để làm chứng về những gì mình đã làm.‬
‪자신이 저지른 일이라니?‬‪Những gì mình đã làm sao?‬
‪(영우) 라온을 해킹해‬‪Cậu ấy đã tấn công Raon‬ ‪và rò rỉ 40.954.173 thông tin cá nhân.‬
‪4,095만 4,173건의 개인 정보를‬ ‪유출한 일 말입니다‬‪Cậu ấy đã tấn công Raon‬ ‪và rò rỉ 40.954.173 thông tin cá nhân.‬
‪최상현 군은‬‪Sang Hyeon…‬
‪태수미 변호사님이‬‪tin rằng‬
‪좋은 엄마라고 믿고 있습니다‬‪chị là người mẹ tốt.‬
‪자식이 잘못을 저지르면‬‪Nếu con mình làm gì sai,‬
‪제대로 혼을 내고‬ ‪합당한 처벌을 받게 하는‬‪chị sẽ quở trách cậu ấy và phạt cậu ấy‬
‪그런 어머니라고요‬‪bằng hình phạt thích đáng.‬
‪자신의 이익을 위해서‬‪Mong chị đừng phản bội lòng tin‬
‪나의 엄마는‬‪"Mẹ của con‬
‪좋은 사람이라는‬ ‪[차분한 음악]‬‪là người tốt"‬
‪자식의 믿음을‬‪trong lòng cậu ấy‬
‪저버리지 마십시오‬‪vì lợi ích của bản thân.‬
‪그렇게 하면 최상현 군은‬ ‪상처 입을 겁니다‬‪Nếu chị làm vậy, cậu ấy sẽ bị tổn thương.‬
‪그 상처는‬‪Vết thương đó…‬
‪무척 아프고‬‪sẽ cực kỳ đau đớn‬
‪오랫동안 낫지 않아요‬‪và rất lâu không thể lành lại.‬
‪저에게는‬ ‪좋은 어머니가 아니었지만‬‪Tuy chị không phải‬ ‪người mẹ tốt đối với tôi,‬
‪최상현 군에게만큼은‬‪nhưng ít nhất,‬
‪좋은 엄마가 되어 주세요‬‪hãy trở thành một người mẹ tốt‬ ‪đối với Sang Hyeon.‬
‪[노크 소리]‬‪Đến lúc phải đi rồi ạ.‬
‪(비서) 이동하실 시간입니다‬‪Đến lúc phải đi rồi ạ.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[울먹인다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[울음을 꾹 삼킨다]‬
‪[떨리는 숨을 고른다]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(위원장) 국무위원 후보자‬‪Tôi xin bắt đầu phiên điều trần cho‬ ‪Ủy viên Quốc hội Tae Su Mi,‬
‪법무부 장관 태수미‬ ‪인사 청문회를 상정합니다‬‪Tôi xin bắt đầu phiên điều trần cho‬ ‪Ủy viên Quốc hội Tae Su Mi,‬ ‪người ứng cử cho vị trí‬ ‪Bộ trưởng Bộ Tư pháp.‬
‪[의사봉이 땅땅땅 울린다]‬
‪후보자께서는 발언대로 나오셔서‬‪Mời ứng cử viên tiến lên bàn phát biểu,‬ ‪giơ tay phải và đọc bản tuyên thệ.‬
‪오른손을 들고‬ ‪선서문을 낭독해 주시기 바랍니다‬‪giơ tay phải và đọc bản tuyên thệ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪[발소리가 울린다]‬
‪'선서'‬‪Tuyên thệ.‬
‪'공직 후보자인 본인은'‬‪"Tôi, ứng cử viên công chức,‬
‪'국회가 실시하는‬ ‪인사 청문회에서'‬‪xin thề sẽ nói đúng sự thật,‬
‪'양심에 따라 숨김과 보탬이 없이'‬‪không giấu giếm, không thêm thắt‬ ‪theo đúng lương tâm của mình‬
‪'사실 그대로를 말할 것을‬ ‪맹세합니다'‬‪tại phiên điều trần‬ ‪điều hành bởi Quốc hội".‬
‪'공직 후보자 태수미'‬‪Ứng cử viên công chức, Tae Su Mi.‬
‪(선영) 어서 오세요‬‪Mời anh vào.‬
‪뭐, 어떻게, 마실 거라도?‬‪Anh muốn uống gì không?‬
‪됐습니다‬‪Không cần đâu.‬
‪증인 신문 시‬ ‪유의 사항만 전달드리고‬‪Tôi đến để thông báo một vài lưu ý‬ ‪khi chất vấn nhân chứng‬ ‪rồi sẽ đi luôn.‬
‪바로 나갈 겁니다‬‪rồi sẽ đi luôn.‬
‪(선영) 전달해 주세요, 그럼‬‪Vậy mời anh.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪LƯU Ý KHI CHẤT VẤN NHÂN CHỨNG‬
‪[변호사1이 펜을 툭 놓는다]‬
‪(변호사1) 첫째‬‪Thứ nhất, Choi Sang Hyeon‬ ‪vẫn còn là học sinh nhỏ tuổi.‬
‪최상현 군은 나이 어린 학생입니다‬‪Thứ nhất, Choi Sang Hyeon‬ ‪vẫn còn là học sinh nhỏ tuổi.‬
‪법정에서 증언하는 것이‬ ‪불편할 수 있으니‬‪Làm chứng tại tòa‬ ‪có thể gây khó chịu cho cậu ấy,‬
‪위협적인 분위기를 조성하거나‬‪nên hãy tránh các câu hỏi‬
‪감정을 자극하는 질문은 삼가시고‬‪mang tính đe dọa hoặc kích thích cảm xúc.‬
‪무엇보다‬‪Hơn hết,‬
‪범죄자를 취조하듯‬ ‪신문해선 안 됩니다‬‪đừng chất vấn như thể‬ ‪đang điều tra tội phạm.‬
‪물론이죠‬‪Đương nhiên rồi.‬
‪저희도 그 정도 매너는 있습니다‬‪Chúng tôi cũng biết những phép tắc đó.‬
‪둘째‬‪Thứ hai.‬
‪태수미 변호사님과 관련된‬ ‪그 어떤 질문도 불가합니다‬‪Không được hỏi bất kỳ câu hỏi nào‬ ‪liên quan đến Luật sư Tae Su Mi.‬
‪(변호사1) 최상현 군이‬ ‪먼저 이야기를 꺼내더라도‬‪Dù cậu Sang Hyeon có nhắc đến mẹ,‬
‪한바다 변호사들은‬‪luật sư của Hanbada cũng không được‬ ‪hỏi thêm câu nào về Luật sư Tae.‬
‪태수미 변호사님에 대한‬ ‪추가 질문을 해선 안 됩니다‬‪luật sư của Hanbada cũng không được‬ ‪hỏi thêm câu nào về Luật sư Tae.‬
‪셋째‬‪Thứ ba, hãy để cậu Sang Hyeon‬ ‪được chất vấn‬
‪최상현 군의 증인 신문은‬‪Thứ ba, hãy để cậu Sang Hyeon‬ ‪được chất vấn‬
‪우영우 변호사가 맡습니다‬‪bởi Luật sư Woo Young Woo.‬
‪(승준) 뭐라고요?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Nếu các vị không tuân thủ‬
‪세 가지 유의 사항 중‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Nếu các vị không tuân thủ‬
‪단 하나라도 따르지 않으시면‬‪dù chỉ một trong số ba điều trên,‬
‪최상현 군은 증언하지 않을 겁니다‬‪Choi Sang Hyeon sẽ không làm chứng nữa.‬
‪(승준) 아니, 당신들‬ ‪최상현 변호사들입니까?‬‪Các anh là luật sư‬ ‪của Choi Sang Hyeon sao?‬
‪예?‬‪Hả?‬
‪대체 무슨 자격으로‬‪Các anh lấy tư cách gì để chỉ định‬ ‪luật sư sẽ chất vấn nhân chứng?‬
‪증인 신문 할 변호사까지‬ ‪지정합니까?‬‪Các anh lấy tư cách gì để chỉ định‬ ‪luật sư sẽ chất vấn nhân chứng?‬
‪(선영) 그렇게 하겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ làm vậy.‬
‪예? 대, 대표님…‬‪Sao cơ? Giám đốc à.‬
‪최상현 군 증인 신문은‬‪Việc chất vấn Choi Sang Hyeon‬
‪우영우 변호사‬‪sẽ giao cho…‬
‪가 맡죠‬‪Luật sư Woo Young Woo.‬
‪(선영) 세 가지 유의 사항‬ ‪모두 잘 지킬 테니까‬‪Chúng tôi sẽ tuân thủ cả ba điều kiện,‬ ‪anh đừng lo.‬
‪걱정 마시고요‬‪Chúng tôi sẽ tuân thủ cả ba điều kiện,‬ ‪anh đừng lo.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(재판장) 증인, 앞으로 나오세요‬‪Mời nhân chứng lên phía trước.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪'양심에 따라'‬‪"Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật,‬ ‪không giấu giếm, không thêm thắt,‬
‪'숨김과 보탬이 없이‬ ‪사실 그대로 말하고'‬‪"Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật,‬ ‪không giấu giếm, không thêm thắt,‬ ‪nói theo đúng lương tâm của mình.‬
‪'만일 거짓이 있으면'‬‪Nếu nói dối,‬
‪'위증의 벌을 받기로 맹세합니다'‬‪tôi sẽ chịu mọi hình phạt‬ ‪vì ngụy tạo bằng chứng".‬
‪(재판장) 피고 대리인‬ ‪증인 신문 하세요‬‪Mời luật sư của bị đơn‬ ‪chất vấn nhân chứng.‬
‪우영우, 잘해‬‪Woo Young Woo, cố lên.‬
‪'우영우, 잘해'‬‪"Woo Young Woo, cố lên".‬
‪(민우) 파…‬‪Cố lên…‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Làm gì thế?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(영우) 증인‬ ‪자기소개 부탁합니다‬‪Nhân chứng, mời cậu giới thiệu bản thân.‬
‪최상현‬‪Choi Sang Hyeon.‬
‪17살이고‬‪Tôi 17 tuổi.‬
‪고1입니다‬‪Đang học lớp mười ạ.‬
‪지난 2022년 1월 18일 밤부터‬ ‪19일 새벽까지‬‪Trong khoảng thời gian từ đêm ngày 18‬ ‪đến rạng sáng ngày 19 tháng 1 năm 2022,‬
‪증인은 라온을 해킹해‬‪có phải nhân chứng‬ ‪đã tấn công máy chủ của Raon‬
‪4,095만 4,173건의 개인 정보를‬ ‪빼낸 사실이 있습니까?‬‪có phải nhân chứng‬ ‪đã tấn công máy chủ của Raon‬ ‪và trộm 40.954.173‬ ‪thông tin cá nhân không?‬
‪네‬‪Đúng ạ.‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪(영우) 왜 그랬습니까?‬‪Tại sao cậu làm vậy?‬
‪찬홍이 형이‬‪Vì anh Chan Hong‬
‪저한테 그렇게 해 달라고‬ ‪부탁해서요‬‪đã nhờ tôi làm vậy.‬
‪찬홍이 형이라면‬‪Cậu nói "anh Chan Hong",‬
‪라온의 공동 창립자이자‬ ‪전 공동 대표였던‬‪tức là nói người đồng sáng lập‬ ‪kiêm cựu giám đốc Raon,‬ ‪anh Kim Chan Hong, đúng không?‬
‪김찬홍 씨 말씀입니까?‬‪anh Kim Chan Hong, đúng không?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪찬홍이 형이랑은‬‪Tôi đã gặp anh Chan Hong‬
‪해킹 방어 대회에서 만났고‬‪tại một cuộc thi về an ninh mạng.‬
‪저한테 잘해 주던 형이었는데‬‪Anh ấy từng đối xử rất tốt với tôi.‬
‪어느 날 그런 부탁을 했습니다‬‪Nhưng đến một ngày, anh ấy đã nhờ vả tôi.‬
‪(상현) 라온을 해킹해서‬ ‪인철이 형을 놀라게 하면‬‪Anh ấy bảo nếu tôi tấn công Raon‬ ‪và làm anh In Cheol giật mình,‬
‪인철이 형이‬‪thì anh In Cheol‬
‪소프트웨어 개발이나‬‪sẽ đầu tư nhiều tiền hơn‬
‪보안 시스템 구축에‬ ‪더 많은 돈을 쓰게 될 거라고요‬‪vào việc phát triển phần mềm‬ ‪hoặc xây dựng hệ thống bảo mật.‬
‪[한숨]‬
‪해킹으로 유출한‬ ‪4,095만 4,173개의 개인 정보는‬‪Cậu đã làm gì với 40.954.173‬ ‪thông tin cá nhân bị rò rỉ‬
‪어떻게 처리했습니까?‬‪qua cuộc tấn công?‬
‪전부 암호화해서‬ ‪찬홍이 형에게 줬습니다‬‪Tôi đã mã hóa toàn bộ‬ ‪và đưa cho anh Chan Hong.‬
‪(상현) 형이 암호를‬ ‪풀어 달라고 했지만‬‪Anh ấy bảo tôi giải mã‬ ‪nhưng tôi không làm.‬
‪풀어 주지 않았습니다‬‪Anh ấy bảo tôi giải mã‬ ‪nhưng tôi không làm.‬
‪형이 다른 데다 팔지 못하게요‬‪Để anh ấy không thể bán cho nơi khác.‬
‪김찬홍 씨가 스스로 암호를‬ ‪풀었을 가능성은 없을까요?‬‪Liệu anh Kim Chan Hong‬ ‪có thể tự giải mã được không?‬
‪없습니다‬‪Không ạ.‬
‪제가 아는 형의 실력으로는‬‪Theo tôi biết thì trình độ của anh ấy‬
‪어렵습니다‬‪khó có thể làm được.‬
‪증인은 법적 처벌을‬ ‪받게 될 것입니다‬‪Nhân chứng,‬ ‪cậu sẽ bị pháp luật trừng phạt.‬
‪(영우) 해킹을 해 라온 이용자들의‬ ‪개인 정보를 훔쳤으니까요‬‪Vì cậu đã tấn công Raon và ăn cắp‬ ‪thông tin cá nhân của người dùng.‬
‪이 사실을 알고 있습니까?‬‪Cậu biết điều này chứ?‬
‪[무거운 음악]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪알고 있습니다‬‪Tôi biết ạ.‬
‪그런데 왜 본인의 범죄 사실을‬ ‪자진해서 증언하는 겁니까?‬‪Vậy tại sao cậu lại‬ ‪tự nguyện làm chứng cho tội của mình?‬
‪[한숨]‬
‪잘못했으니까요‬‪Vì tôi đã sai.‬
‪인철이 형한테도 미안하고‬‪Tôi thấy có lỗi với anh In Cheol…‬
‪(상현) 라온 이용자분들한테도‬‪và người dùng của Raon.‬
‪[한숨]‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪TÒA ÁN‬ ‪Ngay sau khi kết thúc phiên điều trần,‬
‪(수미) 인사 청문회가 끝난 직후‬‪Ngay sau khi kết thúc phiên điều trần,‬
‪저는 제 아들이 라온을 해킹해‬‪tôi biết được con trai tôi‬ ‪tấn công máy chủ của Raon‬
‪고객들의 개인 정보를‬ ‪유출했다는 사실을 인지했습니다‬‪và làm rò rỉ thông tin cá nhân‬ ‪của người dùng.‬
‪부끄러웠습니다‬‪Tôi thấy rất hổ thẹn.‬
‪자식을 잘못 키운 것도 모르고‬‪Tôi không biết rằng‬ ‪mình đã nuôi dạy con sai cách‬
‪나라와 국민을 위해 일하는‬ ‪법무부 장관이 되고자 했고‬‪mà vẫn muốn trở thành Bộ trưởng Bộ Tư pháp‬ ‪để làm việc vì người dân, vì đất nước.‬
‪제 자식이‬ ‪저지른 짓인 줄도 모른 채‬‪Và tôi đã giám sát Taesan,‬ ‪công ty luật nơi tôi làm việc,‬
‪제가 속한 법무 법인 태산이‬‪đại diện cho người dùng‬ ‪của Raon để khởi kiện,‬
‪라온의 이용자들을 대리해‬ ‪소송하는 것을 지켜봤습니다‬‪mà không hề hay biết‬ ‪về hành vi của con mình.‬
‪제 아들은 자신의 죄를‬ ‪깊이 뉘우치고 있습니다‬‪Con trai tôi đang thật sự ăn năn‬ ‪về tội lỗi của mình.‬
‪앞으로 이루어질 경찰 조사도‬ ‪성실히 임해‬‪Con tôi sẽ thành thực‬ ‪trong cuộc điều tra bởi cảnh sát‬
‪합당한 처벌을 받을 것입니다‬‪và nhận hình phạt thích đáng.‬
‪저는 오늘‬‪Hôm nay,‬
‪법무부 장관 후보직을‬ ‪내려놓습니다‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪tôi sẽ rút lui khỏi vị trí ứng cử viên‬ ‪cho chức Bộ trưởng Bộ Tư pháp.‬
‪깊이 반성하고 자숙하며‬‪Tôi sẽ tự kiểm điểm sâu sắc về bản thân.‬
‪비록 부족한 아들이지만‬‪Tuy con tôi còn thiếu sót,‬
‪그동안 하지 못했던‬ ‪어머니로서의 역할도‬‪nhưng tôi sẽ làm tròn‬ ‪trách nhiệm của người mẹ‬ ‪mà trước đây tôi chưa thể chu toàn.‬
‪충실히 할 것입니다‬‪mà trước đây tôi chưa thể chu toàn.‬
‪국민 여러분들께‬‪Tôi thành thật‬
‪진심으로‬‪gửi lời xin lỗi‬
‪사과드립니다‬‪đến toàn thể người dân.‬
‪[한숨 쉬며] 이번엔 봐줬다‬‪Tôi tha cho cô lần này đấy.‬
‪[기어 조작음]‬
‪[기자들이 저마다 질문한다]‬
‪라온의 전 대표 김찬홍 씨가‬ ‪경찰 조사에서‬‪Anh Kim Chan Hong,‬ cựu giám đốc của Raon, thừa nhận rằng
‪(TV 속 앵커2) 태수미‬ ‪전 법무부 장관 후보자의 아들에게‬ ‪[TV 속 기자들이 소란스럽다]‬‪ đã sai khiến con trai của Tae Su Mi,‬ người từng là ứng cử viên
‪해킹을 사주한 사실을‬ ‪시인했습니다‬‪Bộ trưởng Bộ Tư pháp,‬ tấn công máy chủ của Raon.
‪경찰은 김찬홍 씨의 집에서‬‪Cảnh sát đã phát hiện và tịch thu‬
‪암호화된 개인 정보‬‪Cảnh sát đã phát hiện và tịch thu‬
‪4,095만 4,173건을 발견해‬ ‪압수했고‬‪40.954.173 thông tin cá nhân được mã hóa‬ tại nhà của anh Kim Chan Hong,
‪김찬홍 씨가‬ ‪이를 외부로 유출한 정황은‬‪và cho biết không có dấu vết nào cho thấy‬
‪없다고 밝혔습니다‬‪anh Kim đã tuồn thông tin ra ngoài.‬
‪한편 라온 이용자들이‬ ‪라온을 상대로 제기한‬‪Mặt khác, tại vụ kiện tập thể‬ bởi người dùng yêu cầu Raon bồi thường,
‪손해 배상 청구 소송에서‬‪Mặt khác, tại vụ kiện tập thể‬ bởi người dùng yêu cầu Raon bồi thường,
‪서울 중앙 지방 법원 민사부는‬‪Tòa Dân sự,‬ thuộc Tòa án Trung tâm Quận Seoul,
‪유출된 개인 정보가‬ ‪수사 기관에 의해 압수됨에 따라‬‪nhận thấy rằng vẫn chưa phát sinh‬ tổn thất tinh thần do rò rỉ thông tin
‪개인 정보 유출로 인한‬‪vì số thông tin cá nhân này‬ đã được tịch thu bởi cơ quan điều tra,
‪정신적인 손해가‬ ‪발생하지 않았다고 판단해‬‪vì số thông tin cá nhân này‬ đã được tịch thu bởi cơ quan điều tra, ‪do đó, tòa đã bác bỏ yêu cầu‬ của các nguyên đơn.
‪원고들의 청구를 기각했습니다‬‪do đó, tòa đã bác bỏ yêu cầu‬ của các nguyên đơn.
‪(민식) 저…‬‪Bác bỏ yêu cầu của các nguyên đơn sao?‬
‪[TV 속 뉴스가 계속된다]‬ ‪원고들의 청구를 기각? 기각?‬‪Bác bỏ yêu cầu của các nguyên đơn sao?‬
‪이긴 거죠?‬‪Vậy mọi người thắng à?‬
‪(준호) 네‬‪Vâng.‬
‪패소했으면 무려 3조 원을‬ ‪배상했어야 하는 건데‬‪Nếu thua, chúng tôi đã phải‬ ‪bồi thường ba nghìn tỷ won,‬
‪저희 변호사님들 덕분에‬ ‪저희가 이겼습니다‬‪nhưng chúng tôi đã thắng‬ ‪nhờ các vị luật sư đây.‬
‪(민식) 와!‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Cạn ly cái nào!‬
‪(그라미) 자, 건배‬‪Cạn ly cái nào!‬
‪3조 원 아꼈으니까 건배!‬‪Chúc mừng mọi người‬ ‪đã cứu được ba nghìn tỷ won!‬
‪(사람들) 건배!‬ ‪[사람들의 환호]‬‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn ly!‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[출입문 종소리]‬
‪(명석) 어, 아아‬
‪아이고, 어서 오세요‬ ‪정명석 변호사님!‬‪Ôi chao, xin chào quý khách!‬ ‪Luật sư Jung!‬
‪(민식) 내가 오신다 그래 가지고‬‪Tôi đã nấu cả một vại cháo bào ngư‬ ‪khi nghe tin anh sẽ đến đấy.‬
‪전복죽을 그냥‬ ‪이따만큼 끓여 놨잖아요‬‪Tôi đã nấu cả một vại cháo bào ngư‬ ‪khi nghe tin anh sẽ đến đấy.‬
‪(명석) 아유, 감사합니다‬‪Ôi trời, cảm ơn anh nhiều.‬
‪나도‬‪Tôi cũng cảm ơn anh.‬
‪[명석의 웃음]‬ ‪(명석) 어어, 어, 도, 동…‬‪Chào cô, Dong Geu Ran.‬
‪동그란 씨, 어‬‪Chào cô, Dong Geu Ran.‬ ‪Vâng.‬
‪[수연의 웃음]‬‪Anh chị ngồi đây đi.‬
‪(수연) 아, 이쪽으로 앉으세요‬‪Anh chị ngồi đây đi.‬
‪(명석) 어‬‪Ừ.‬
‪(민식) 많이 많이 드세요‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Ăn đi.‬
‪(명석) 아유, 아유, 감사합니다‬‪Cảm ơn mọi người.‬
‪아, 잘 먹겠습니다‬‪Mời mọi người nhé.‬
‪- (민식) 많이 드세요‬ ‪- (명석) 예‬‪Anh ăn đi.‬
‪(명석) 아‬ ‪라온 재판 소식 들었어요‬‪Tôi nghe tin về phiên tòa Raon rồi.‬
‪아주 대승을 거뒀던데?‬‪Mọi người thắng một trận lớn nhỉ.‬
‪씁, 아, 이 세 사람‬‪Cảm giác như tôi mới gặp‬ ‪ba lính mới vụng về này hôm qua thôi.‬
‪신입 티 내면서 어리바리하던 게‬ ‪엊그제 같은데, 참…‬‪Cảm giác như tôi mới gặp‬ ‪ba lính mới vụng về này hôm qua thôi.‬
‪참 감개무량…‬‪Tôi xúc động sắp khóc rồi đây…‬
‪[벅찬 숨소리]‬‪Tôi xúc động sắp khóc rồi đây…‬
‪많이 컸다, 어?‬‪Mọi người đã trưởng thành nhiều rồi.‬
‪[민우와 수연의 웃음]‬ ‪(수연) 감사합니다‬‪Mọi người đã trưởng thành nhiều rồi.‬ ‪Cảm ơn anh ạ.‬
‪(민우) 그, 덕분입니다‬‪Cảm ơn anh ạ.‬ ‪Tất cả là nhờ có anh ạ.‬
‪(영우) 정명석 변호사님은‬ ‪한바다로 복귀하실 겁니까?‬‪Luật sư Jung,‬ ‪anh có quay về Hanbada không?‬
‪(명석) 응, 응?‬‪Ừ. Hả?‬
‪응? 아, 글쎄?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Hả? À không.‬ ‪Tôi chưa biết.‬
‪(영우) 응?‬‪Hả?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪됐다, 응‬‪Thôi bỏ đi. Tôi vẫn đang suy nghĩ.‬
‪그냥 그, 고민 중‬‪Thôi bỏ đi. Tôi vẫn đang suy nghĩ.‬
‪[준호의 웃음]‬
‪(지수) 세 분은‬ ‪한바다에서 일하는 거‬‪Ba bạn có thích làm việc‬
‪좋아요?‬‪- ở Hanbada không?‬ ‪- Dạ?‬
‪예?‬‪- ở Hanbada không?‬ ‪- Dạ?‬
‪아…‬‪À…‬
‪(명석) 아, 그‬ ‪뭐, 뭘 그런 걸 물어?‬‪Sao em lại hỏi vậy?‬
‪내가 있는데 좋다 그러지‬ ‪그러면 싫다 그러겠어?‬‪Trước mặt anh thì phải nói thích thôi.‬ ‪Không lẽ lại nói là không thích?‬
‪(영우) 음‬‪À…‬
‪좋습니다‬‪Tôi thích ạ.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Dù không phải nói trước mặt Luật sư Jung,‬
‪정명석 변호사님 앞이 아니라도‬‪Dù không phải nói trước mặt Luật sư Jung,‬
‪좋습니다‬‪tôi vẫn thấy thích.‬
‪(명석) 어‬‪Ừ.‬
‪어, 다행이네‬‪Phải rồi.‬ ‪Vậy là tốt rồi.‬
‪[웃음]‬‪Vậy là tốt rồi.‬
‪(그라미) 건배, 다행이니까 건배!‬‪Thế là tốt rồi. Cạn ly cái nào!‬
‪(민우와 수연)‬ ‪- 아, 다행이다, 아유, 다행이야‬ ‪- 건배‬‪Thế là tốt rồi. Cạn ly cái nào!‬ ‪- Vậy là tốt rồi!‬ ‪- Cạn ly!‬ ‪Vậy là tốt rồi!‬
‪[함께 환호한다]‬‪Vậy là tốt rồi!‬ ‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn ly!‬
‪(민식) 많이 드세요!‬ ‪[민식의 웃음]‬‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn ly!‬
‪- (민식) 맛있죠?‬ ‪- (수연) 카!‬‪- Ngon nhỉ?‬ ‪- Vâng, cực kỳ ngon.‬
‪(민우와 민식)‬ ‪- 사장님, 근데 진짜 맛있어요‬ ‪- 너무 맛있죠?‬‪- Ngon nhỉ?‬ ‪- Vâng, cực kỳ ngon.‬ ‪- Siêu ngon luôn nhỉ?‬ ‪- Đỉnh của đỉnh.‬
‪- (민우) 예‬ ‪- (수연) 최고, 최고‬‪- Siêu ngon luôn nhỉ?‬ ‪- Đỉnh của đỉnh.‬ ‪Thế hôm nay ai thanh toán?‬
‪(민식과 민우)‬ ‪- 이 맛있는 거 오늘 누가 사나요?‬ ‪- 아…‬‪Thế hôm nay ai thanh toán?‬ ‪À…‬
‪(사람들) 정명석!‬‪- Jung Myeong Seok!‬ ‪- Jung Myeong Seok!‬
‪정명석, 정명석!‬‪- Jung Myeong Seok!‬ ‪- Jung Myeong Seok!‬
‪(명석) 긁어, 긁어‬ ‪[수연의 환호]‬‪- Jung Myeong Seok!‬ ‪- Jung Myeong Seok!‬
‪(수연) 와, 잘 먹겠습니다!‬‪Cảm ơn anh nhé.‬
‪(민식) 잘 먹겠습니다!‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[달그락거리는 소리]‬‪CƠM CUỘN WOO YOUNG WOO‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬ ‪(영우) 우영우 김밥 하나 주세요‬‪Cho một suất cơm cuộn Woo Young Woo ạ.‬
‪(광호) 아, 예, 예‬ ‪[문이 덜컹 닫힌다]‬‪Vâng, thưa quý khách.‬
‪준비해 뒀습니다‬‪Cơm cuộn của quý khách có sẵn rồi ạ.‬
‪[광호의 힘주는 숨소리]‬
‪사람의 마음 포스터에‬‪Con nghĩ phải thêm một loại cảm xúc mới‬ ‪lên áp phích Cảm xúc của Con người.‬
‪새로운 감정을‬ ‪추가해야 할 것 같습니다‬‪Con nghĩ phải thêm một loại cảm xúc mới‬ ‪lên áp phích Cảm xúc của Con người.‬
‪(광호) 새로운 감정?‬‪Cảm xúc mới sao?‬
‪뭐?‬‪Là gì thế?‬
‪오늘 아침 제가 느끼는‬ ‪이 감정이 정확히 무엇인지‬‪Con cũng không biết chính xác nó là gì.‬ ‪Con mới cảm nhận được sáng nay.‬
‪잘 모르겠습니다‬‪Con cũng không biết chính xác nó là gì.‬ ‪Con mới cảm nhận được sáng nay.‬
‪(영우) 만족도 아니고‬‪Không phải là thỏa mãn,‬
‪즐김도 아니고‬‪cũng không phải là sung sướng.‬
‪기쁨도 아닌데‬‪Vui vẻ thì cũng không phải.‬
‪[광호의 웃음]‬‪Vui vẻ thì cũng không phải.‬ ‪Thế là cảm xúc gì?‬
‪(광호) 아, 그럼 어떤 기분인데?‬‪Thế là cảm xúc gì?‬
‪저는 오늘부터‬‪Kể từ hôm nay,‬
‪법무 법인 한바다의‬ ‪정규직 변호사 우영우입니다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪con đã trở thành luật sư chính thức‬ ‪của Hanbada, Woo Young Woo.‬
‪똑바로 읽어도‬ ‪거꾸로 읽어도 우영우‬‪con đã trở thành luật sư chính thức‬ ‪của Hanbada, Woo Young Woo.‬ ‪Đọc xuôi hay đọc ngược‬ ‪vẫn là Woo Young Woo.‬
‪기러기, 토마토, 스위스‬ ‪인도인, 별똥별, 우영우‬‪Đọc xuôi hay đọc ngược‬ ‪vẫn là Woo Young Woo.‬ ‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬
‪정규직?‬‪Chính thức sao?‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪우리 영우 재계약된 거야, 그럼?‬‪Vậy là con đã tái ký hợp đồng sao?‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪아이고, 너무 잘됐다‬‪Tốt quá rồi.‬
‪아, 근데 왜 아빠한테‬ ‪진작 말 안 했어?‬‪Sao con không nói cho bố biết sớm?‬
‪지금 말하고 있지 않습니까‬‪Thì con đang kể cho bố mà.‬
‪[웃으며] 아, 그래‬‪Ừ, được rồi.‬
‪우리 영우‬‪Young Woo của bố.‬
‪너무 장하다‬‪Con giỏi quá.‬
‪아, 근데 지금 영우가‬ ‪느끼는 감정은 기쁨이 아니야?‬‪Nhưng cảm xúc của con bây giờ‬ ‪không phải là vui mừng sao?‬
‪아빠 이렇게 기쁜데?‬‪Bố đang mừng quá đây này?‬
‪음, 기쁘지만‬‪Con cũng vui.‬
‪그게 전부는 아닌 것 같습니다‬‪Nhưng không chỉ có thế.‬
‪그럼 자랑스러움?‬‪Vậy thì là tự hào?‬
‪음, 아닌 것 같습니다‬‪Cũng không phải cái đó.‬
‪- (광호) 기특함?‬ ‪- 아닙니다‬‪- Hay là đáng khen?‬ ‪- Không phải.‬
‪- (광호) 대견함?‬ ‪- 아닙니다‬‪- Cảm thấy xứng đáng?‬ ‪- Không ạ.‬
‪내 딸이 한바다의‬ ‪어엿한 정규직 변호사라니‬‪Hay "Con tôi thành luật sư chính thức của‬ ‪Hanbada rồi, giờ có chết cũng cam lòng?"‬
‪아빠는 이제 죽어도 여한이 없어‬‪Hay "Con tôi thành luật sư chính thức của‬ ‪Hanbada rồi, giờ có chết cũng cam lòng?"‬
‪어, 제가 찾는 정답과‬ ‪점점 더 거리가 멀어지고 있습니다‬‪Chúng ta đang đi ngày càng xa‬ ‪so với đáp án con đang tìm rồi.‬
‪[웃음]‬
‪(광호) 잘됐다‬‪Mừng quá đi mất.‬
‪[밝은 음악]‬
‪그럼 다녀오겠습니다‬‪Vậy con đi đây ạ.‬
‪(광호) 어, 그래‬‪Vậy con đi đây ạ.‬ ‪Ừ.‬
‪다 컸네, 우리 딸‬‪Con gái tôi lớn thật rồi.‬
‪[열차가 덜컹거린다]‬
‪[열차가 덜컹거린다]‬
‪[열차 소리가 크게 맴돈다]‬
‪[주변 소리가 고요해진다]‬
‪[울렁이는 소리가 흘러나온다]‬
‪[고래 울음이 흘러나온다]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[고래들 울음]‬
‪[회전문이 휙휙 돌아간다]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[숨을 후 고른다]‬
‪(영우) 쿵 짝짝, 쿵 짝짝‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Tùng, cắc, cắc.‬
‪쿵 짝짝‬‪Tùng, cắc, cắc. Tùng, cắc…‬
‪쿵 짝!‬ ‪[밝은 효과음]‬‪Tùng, cắc, cắc. Tùng, cắc…‬
‪쿵 짝짝, 쿵 짝짝짝‬‪Tùng, cắc, cắc.‬ ‪Tùng, cắc, cắc.‬
‪쿵 짝짝, 쿵 짝짝‬‪Tùng, cắc, cắc.‬
‪쿵 짝!‬‪Tùng, cắc.‬
‪[밝은 효과음]‬ ‪[아름다운 음악]‬
‪(준호) 우영우 변호사님!‬‪Luật sư Woo!‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪뿌듯함!‬‪"Sự hãnh diện!"‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪[들뜬 숨소리]‬‪Cảm giác tìm đến tôi sáng nay‬
‪오늘 아침 제가 느끼는‬ ‪이 감정의 이름은 바로‬‪Cảm giác tìm đến tôi sáng nay‬
‪뿌듯함입니다‬‪chính là sự hãnh diện!‬

No comments: