이상한 변호사 우영우 16
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"2022 한국 챔피언십 우승자" | TẤT CẢ VỀ LẬP TRÌNH NHÌN NHẬN LẠI VỀ LẬP TRÌNH |
(가정부) 어, 일어났니? [TV에서 뉴스가 흘러나온다] | Dậy rồi à? |
상현이 좋아하는 김밥 했어 얼른 먹어 | Tôi có làm món cơm cuộn mà cậu thích. Mau lại ăn đi. |
[멀어지는 발걸음] | Tôi có làm món cơm cuộn mà cậu thích. Mau lại ăn đi. |
(TV 속 앵커1) 다음 소식입니다 | Tin tiếp theo. Vụ kiện tập thể lớn nhất trong lịch sử tư pháp Hàn Quốc |
대한민국 사법 역사상 | Vụ kiện tập thể lớn nhất trong lịch sử tư pháp Hàn Quốc |
최대 규모의 공동 소송이 개시될 예정입니다 | Vụ kiện tập thể lớn nhất trong lịch sử tư pháp Hàn Quốc sắp sửa diễn ra. |
온라인 쇼핑몰 라온의 고객들이 | Người dùng của trang mua sắm trực tuyến Raon |
개인 정보 유출에 대한 손해 배상을 청구한 건데요 | yêu cầu được bồi thường thiệt hại vì bị lộ thông tin cá nhân. |
공동 소송인의 숫자만 3천만 명이 넘고 | Riêng số người đồng khởi kiện đã hơn 30 triệu người |
청구 금액도 3조 원에 달합니다 | và số tiền yêu cầu bồi thường lên đến ba nghìn tỷ won. |
태수미 법무부 장관 후보자가 속한 법무 법인 태산이 | Công ty Luật Taesan của ứng cử viên Bộ trưởng Bộ Tư pháp Tae Su Mi |
라온의 이용자들을 대리해 | đã đại diện người dùng của Raon |
서울 중앙 지방 법원에 소를 제기했습니다 | đệ đơn kiện lên Tòa án Quận Trung tâm Seoul. |
한편 라온의 창립자이자 대표인 배인철 씨는 | Trong khi đó, Giám đốc Bae In Cheol, người sáng lập nên Raon, |
개인 정보 유출로 인한 과징금 액수를 두고 | hiện vẫn chưa tỉnh lại sau khi tự uống thuốc độc |
방송 통신 위원회와 재판을 하던 중 | ngay giữa phiên tòa với Ủy ban Truyền thông |
스스로 독극물을 삼켜 아직까지 의식이 없는 상태인데요 | liên quan đến khoản phạt vì gây rò rỉ thông tin cá nhân. |
3조 원이라는 거액의 손해 배상 청구로 인해 | Ngày càng có nhiều ý kiến quan ngại về việc liệu Raon, |
국내 최대 규모의 전자 상거래 기업인 라온이 | công ty thương mại điện tử lớn nhất cả nước, có đi đến bờ vực phá sản |
도산하지는 않을지 우려의 목소리가 커지고 있습니다 | công ty thương mại điện tử lớn nhất cả nước, có đi đến bờ vực phá sản vì khoản bồi thường lớn ba nghìn tỷ hay không. |
[TV 전원음] | |
(수미) 뉴스들 보도 방향이 왜 이래? | Các bản tin viết theo chiều hướng gì thế này? |
한바다에서 손이라도 쓴 거야? | Hanbada đã nhúng tay vào sao? |
우리 홍보 팀은 뭐 하고? | Phòng PR của ta bận làm gì? |
지시 사항 알려 주시면 홍보 팀에 전달하겠습니다 | Tôi sẽ nhắn chỉ thị của Giám đốc đến phòng PR. |
힘센 태산이 불쌍한 라온을 | Không nên để tin tức đi theo hướng thế lực Taesan dồn ép Raon tội nghiệp. |
망하게 만든 일처럼 보이면 안 돼요 | Không nên để tin tức đi theo hướng thế lực Taesan dồn ép Raon tội nghiệp. |
지금 한바다가 원하는 게 그거잖아 | Đó là điều mà Hanbada muốn. Vậy nên họ cứ nhắc tên tôi và nhấn mạnh Giám đốc Raon đang suy sụp thế nào. |
그래서 내 이름 자꾸 엮어 대고 | Vậy nên họ cứ nhắc tên tôi và nhấn mạnh Giám đốc Raon đang suy sụp thế nào. |
라온 대표 쓰러진 거 강조하고 안 그래? | Vậy nên họ cứ nhắc tên tôi và nhấn mạnh Giám đốc Raon đang suy sụp thế nào. - Không phải sao? - Vâng. |
네 | - Không phải sao? - Vâng. |
(수미) 태산은 주로 기업들이랑 일을 하는데 | Taesan thường bắt tay với các doanh nghiệp. |
소비자 편에 서서 소송을 한다는 거 자체가 | Đứng về phía người tiêu dùng trong vụ kiện này thực ra là một việc rất quả cảm. |
사실 큰 용기잖아 | thực ra là một việc rất quả cảm. |
기존 고객들을 공격하는 것처럼 보일 위험까지 무릅쓰고 | Ta phải quảng bá việc mình đang đại diện cho 30 triệu dân, bất chấp rủi ro có thể bị xem như đang công kích các khách hàng cũ. |
3천만 국민들을 대리하는 일이라는 걸 홍보해야지 | bất chấp rủi ro có thể bị xem như đang công kích các khách hàng cũ. |
(상현) 엄마 [쓱쓱 적는 소리] | Mẹ. |
나 할 말 있어 | Con có chuyện muốn nói. |
(수미) 어 엄마 일하는 중이니까… | - Mẹ đang bàn công việc… - Là do con làm. |
(상현) 내가 했어 | - Mẹ đang bàn công việc… - Là do con làm. |
뭐? | Cái gì? |
내가 했어 | Con đã làm chuyện đó. |
라온 해킹 [어두운 음악] | Xâm nhập hệ thống Raon. |
[상현의 떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
엄마한테 솔직하게 말한 건 잘했어 | Mẹ mừng vì con đã nói thật với mẹ. |
(수미) 이제부턴 아무한테도 말하면 안 돼 | Nhưng từ giờ, con không được nói với ai khác. |
엄마가 다 알아서 할 테니까 | Mẹ sẽ lo liệu chuyện này. |
[긴장한 숨소리] | |
[한숨] | Mẹ định làm thế nào? |
(상현) 어떻게 할 건데? | Mẹ định làm thế nào? |
나랑 경찰서 갈 거야? | Mẹ sẽ đến đồn cảnh sát với con chứ? |
[어이없는 숨소리] | |
아까부터 경찰서는 무슨 경찰서야? | Sao con cứ nhắc đến cảnh sát vậy? |
네 말대로 경찰서 간다고 치자 | Cứ cho là mình sẽ đến đó đi. |
(수미) 그럼 그 뒤에 어떻게 될 거 같아? | Rồi sau đó con nghĩ sẽ ra sao? |
법적 처벌을 받는 게 | Con có biết bị pháp luật trừng trị |
얼마나 무섭고 괴로운 일인 줄 알아? | sẽ đáng sợ và đau khổ thế nào không? |
[긴장한 숨소리] | |
(상현) 엄마 난 지금도 너무 무섭고 괴로워 | Mẹ à, hiện tại con đã thấy rất sợ và đau khổ rồi. |
내가 벌받아서 상황이 조금이라도 나아진다면 | Nếu bị trừng phạt khiến mọi thứ dễ chịu hơn dù chỉ một chút |
그렇게 할래 | thì con sẽ làm như vậy. |
내가 그런 거잖아 | Con đã gây ra việc này mà. |
나 때문에 라온이 망하고 인철이 형이 저렇게 된 거잖아 | Vì con mà Raon điêu đứng, còn anh In Cheol thì thành ra như vậy. |
최상현! [거친 숨소리] | Choi Sang Hyeon! |
(수미) 너 엄마 생각은 안 해? | Con không nghĩ cho mẹ sao? |
지금이 엄마한테 얼마나 중요한 시기인지 몰라? | Con biết thời điểm này quan trọng với mẹ lắm không? |
엄마 인사 청문회가 코앞이야 | Phiên điều trần của mẹ sắp diễn ra rồi. |
그게 | Chuyện đó… |
무슨 상관인데? | thì có liên quan gì? |
(상현) 엄마 설마 나 때문에 장관 못 될까 봐 그래? | Lẽ nào mẹ sợ vì con mà mẹ không được làm Bộ trưởng? |
그래! | Đúng! |
[거친 숨소리] | |
너 엄마가 장관 되려고 얼마나 애쓰는지 아는 애가 | Sao con có thể làm vậy khi biết rõ mẹ đã nỗ lực thế nào cho vị trí Bộ trưởng? |
지금 이런 짓을 해? | Sao con có thể làm vậy khi biết rõ mẹ đã nỗ lực thế nào cho vị trí Bộ trưởng? |
그것도 하필이면 지금 이때! | Nhất định phải là lúc này ư? |
엄마가 너한테 뭐, 많은 거 바랐니? | Mẹ có đòi hỏi gì nhiều từ con sao? |
(수미) 공부 잘하라고 한 적 있어? | Mẹ có bảo con phải học giỏi bao giờ chưa? |
[버럭 하며] 태수미의 아들로 | Mẹ chỉ mong |
그냥 좀 착하게 커 주기를 바란 거 | con trai mình lớn lên trở thành người tốt thôi mà. |
그거 하나밖에 없잖아! | con trai mình lớn lên trở thành người tốt thôi mà. |
그러는 엄마는 뭐, 착하게만 살았어? | Còn mẹ thì sao? Trước nay mẹ chỉ toàn làm người tốt à? |
내가 모르는 줄 알아? | Mẹ nghĩ con không biết ư? |
뭐라고? | - Cái gì? - Woo Young Woo! |
우영우! | - Cái gì? - Woo Young Woo! |
[어두운 효과음] | |
내가 모르는 줄 아냐고 | Mẹ tưởng con không biết chứ gì? |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[타이핑 소리 효과음] | VỤ SỐ 16 TUY KỲ LẠ VÀ KHÁC THƯỜNG |
"법무 법인 한바다" | VỤ SỐ 16 TUY KỲ LẠ VÀ KHÁC THƯỜNG |
[노크한다] | |
[한숨] | |
좀 더 빨리 들어올 수 있는 방법은 정말 없는 겁니까? | Thật sự không có cách nào để vào nhanh hơn được sao? |
아, 어, 그럼 다음부터는 | À. Vậy sau này tôi sẽ đếm "một, hai, ba" nhanh hơn một chút… |
'하나, 둘, 셋'을 조금 더 빨리 세도록… | Vậy sau này tôi sẽ đếm "một, hai, ba" nhanh hơn một chút… |
(승준) 됐고, 반성은? | Thôi khỏi. Đã tự kiểm điểm chưa? |
네? | - Sao ạ? - Tôi hỏi ba người |
(승준) 반성들은 좀 했냐고, 셋 다 | - Sao ạ? - Tôi hỏi ba người đã tự kiểm điểm chưa? |
[흥미로운 음악] | |
(민우) 예, 그, 깊이 반성했습니다 | Vâng, tôi đã kiểm điểm sâu sắc. |
예, 앞으로는 규칙과 절차를 무시하고 | Sau này tôi sẽ không phớt lờ quy tắc và thủ tục |
멋대로 의견 내는 일 없도록 하겠습니다 | Sau này tôi sẽ không phớt lờ quy tắc và thủ tục mà tùy tiện nêu ý kiến nữa. |
하나대가 낫네, 좀 | Sinh viên Đại học Hana có khác. |
(승준) 그래요 | Đúng vậy. |
내가 신입들이 의견 내는 거 가지고 | Không phải tôi để bụng chuyện người mới nêu ý kiến. |
뭐라 그러는 게 아니잖아, 어? | Không phải tôi để bụng chuyện người mới nêu ý kiến. |
나 그렇게 꽉 막힌 사람 아니에요, 진짜 | Tôi đâu có cứng nhắc như vậy. |
(영우) 하지만 지난번에는 | Nhưng lần trước anh nói: |
묻지 않은 말 하지 않고 시키지 않은 일 하지 않… [다가오는 발걸음] | "Đừng nói lời không ai hỏi, đừng làm việc không ai bảo"… |
[노크 소리] | "Đừng nói lời không ai hỏi, đừng làm việc không ai bảo"… |
[문이 덜컹 열린다] | |
[승준의 힘주는 신음] | - Chào Giám đốc. - Tất cả cứ ngồi đi. |
(승준) 대표님, 오셨습니까? | - Chào Giám đốc. - Tất cả cứ ngồi đi. |
(선영) 앉으세요, 다들 | - Chào Giám đốc. - Tất cả cứ ngồi đi. |
앉아요 | Ngồi đi. |
[웃으며] 우리 이런 건 하지 맙시다, 응? | Không cần làm vậy đâu. |
앉아요 | Ngồi xuống đi. |
라온 소송 앞으로는 나도 같이 할 거예요 | Tôi sẽ cùng tham gia vào vụ kiện của Raon. |
첫 재판 얼마 안 남았지? | Sắp diễn ra phiên tòa đầu tiên rồi nhỉ? |
우리 작전 뭐예요? | Chiến lược của ta là gì? |
(승준) 우선 지난 방통위와의 소송 결과를 | Đầu tiên, chúng tôi định nhấn mạnh kết quả của vụ kiện với Ủy ban Truyền thông. |
충분히 강조하려고 합니다 | Đầu tiên, chúng tôi định nhấn mạnh kết quả của vụ kiện với Ủy ban Truyền thông. |
저번 재판에서 | Trong phiên tòa trước, chúng tôi đã làm rõ rằng việc Raon chưa cài đặt |
라온의 아이들 타임아웃 미설정 행위가 | Trong phiên tòa trước, chúng tôi đã làm rõ rằng việc Raon chưa cài đặt thời gian chờ nhàn rỗi không phải là nguyên nhân trực tiếp |
개인 정보 유출의 직접적인 원인은 아니라는 게 | thời gian chờ nhàn rỗi không phải là nguyên nhân trực tiếp |
명백히 밝혀졌으니까요 | dẫn đến sự cố rò rỉ thông tin. |
그래요 | Được rồi. |
씁, 앞선 재판에서 이겼기 때문에 이번 소송도 | Ta đã thắng trong vụ kiện trước, nên có thể bắt đầu vụ lần này khá thuận lợi. |
우리가 유리한 상황에서 시작할 수 있는 거지 | nên có thể bắt đầu vụ lần này khá thuận lợi. |
(선영) 언제나 그렇지만 우리 장승준 변호사 참 든든해요 | Luật sư Jang quả là uy tín như mọi khi nhỉ. |
[옅은 웃음] | Lập luận vụ tấn công xảy ra trước khi |
정보 통신망법 개정 전에 해킹이 시작됐단 주장 같은 건 | Lập luận vụ tấn công xảy ra trước khi Luật về mạng thông tin và truyền thông được sửa đổi |
사건 기록을 열심히 들여다봐야만 | là điều chỉ có thể nhìn ra được |
찾아낼 수 있는 디테일이잖아? [익살스러운 음악] | khi đã nghiên cứu hồ sơ vụ việc rất kỹ. |
고생했어요 | Làm tốt lắm. |
[쑥스러운 숨소리] | |
그, 장승준 변호사님께 저희도 항상 많이 배웁니다 | Chúng tôi cũng học được rất nhiều từ Luật sư Jang. |
(승준) 씁, 쯧 | |
아, 배인철 대표는 좀 어때요? | À. Giám đốc Bae In Cheol sao rồi? |
아, 예, 아직까지도 의식이 없는 상태라 | Anh ấy vẫn chưa tỉnh, nên Hội đồng quản trị Raon |
곧 라온 이사회에서 | nên Hội đồng quản trị Raon |
김찬홍 대표를 각자 대표로 임명할 거 같습니다 | dự định bổ nhiệm anh Kim Chan Hong làm Giám đốc độc lập. |
(승준) 배인철 대표가 부재한 상황에서도 | Như vậy, Giám đốc Kim có thể toàn quyền quyết định |
김찬홍 대표 혼자 100%의 의사 결정권을 갖게 하려고요 | ngay cả trong trường hợp vắng mặt Giám đốc Bae. |
"라온" | GIÁM ĐỐC KIM CHAN HONG |
(이사1) 그럼 라온 이사회 결의에 따라 | GIÁM ĐỐC KIM CHAN HONG Theo quyết định của Hội đồng quản trị Raon, |
공동 대표 이사 제도를 폐지하고 | chế độ đồng giám đốc sẽ được xóa bỏ. |
배인철, 김찬홍 각자 대표 이사 체제로 변경하겠습니다 | Anh Bae và anh Kim sẽ được chuyển sang chế độ giám đốc độc lập. |
김찬홍 대표님 한 말씀 하시겠습니까? | Giám đốc Kim, anh có gì muốn phát biểu chứ? |
[펜을 툭 놓는다] | |
아… | |
[찬홍이 목을 가다듬는다] | |
인철이와, 아, 아니, 아니야 [헛기침] | Sau khi cùng In Cheol, à không… |
어, 배인철 대표와 라온을 창립하고 [무거운 음악] | Sau khi cùng Giám đốc Bae thành lập Raon cho đến nay, |
지금까지 큰일이든 작은 일이든 | chúng tôi đều cùng nhau đưa ra quyết định |
언제나 함께 결정해 왔습니다 | trong mọi việc lớn nhỏ. |
(찬홍) 그런데 라온에 위기가 닥치고 | Nhưng trong thời điểm Raon rơi vào khủng hoảng và khiến Giám đốc Bae suy sụp, |
인철이도 아픈 이때 | Nhưng trong thời điểm Raon rơi vào khủng hoảng và khiến Giám đốc Bae suy sụp, |
이렇게 각자 대표가 되어 더 큰 책임을 지게 되었네요 | tôi sẽ phải gánh vác trách nhiệm to lớn hơn khi được bổ nhiệm làm giám đốc độc lập như thế này. |
네, 부담스러운 것도 사실이지만 | Vâng, đúng là việc này rất áp lực, |
배인철 대표 몫까지 해 보겠습니다 | nhưng tôi sẽ nỗ lực luôn cả phần của Giám đốc Bae. |
이사 여러분, 라온은 | Thưa Hội đồng quản trị, Raon nhất định sẽ vượt qua cơn khủng hoảng này. |
반드시 이 위기를 극복할 겁니다 | Raon nhất định sẽ vượt qua cơn khủng hoảng này. |
[긴장한 숨을 고른다] | |
(명석) 씁 아, 이게 계속 뜨네, 어? | Sao cứ bong lên thế nhỉ? |
[노크 소리] | |
(수연) 변호사님 | - Luật sư Jung. - Ôi trời. |
[문이 탁 닫힌다] (명석) 아 | - Luật sư Jung. - Ôi trời. |
병문안 와 준 거야? 두 사람 바쁠 텐데 | Đến thăm tôi luôn sao? Hai người bận vậy mà. |
(수연) 더 일찍 못 찾아봬서 죄송해요 | Xin lỗi anh vì không thể đến sớm hơn. |
(민우) 아, 그, 몸 좀 어떠십니까? | Anh thấy thế nào rồi? |
어, 괜찮아요 | Tôi ổn rồi. |
어, 수술 잘됐고 천천히 회복하고 있어요 | Phẫu thuật rất suôn sẻ và tôi cũng dần hồi phục rồi. |
씁, 아, 권민우 변호사 | Phẫu thuật rất suôn sẻ và tôi cũng dần hồi phục rồi. Luật sư Kwon, cảm phiền cậu lấy giùm tôi cây lược được không? |
미안한데 나 여기 어, 어, 빗 좀 주워 줄래요? | Luật sư Kwon, cảm phiền cậu lấy giùm tôi cây lược được không? |
(민우) 아 | |
(명석) 어, 아유 이걸 몇 시간째 못 주워서 | Vâng. Mấy tiếng rồi tôi chưa lấy được nó nên chưa chải đầu được nữa. |
머리를 못 빗고 있었어 | Mấy tiếng rồi tôi chưa lấy được nó nên chưa chải đầu được nữa. |
[웃음] | Mấy tiếng rồi tôi chưa lấy được nó nên chưa chải đầu được nữa. Anh ở đây một mình à? Không có hộ lý gì sao? |
(민우) 아, 계속 혼자 계셨어요? | Anh ở đây một mình à? Không có hộ lý gì sao? |
간병인은 따로 없으시고요? | Anh ở đây một mình à? Không có hộ lý gì sao? |
아, 오늘 간병인 대신 어머니가 와 주시기로 했는데 | À, đáng lẽ hôm nay mẹ tôi đến thay hộ lý |
그냥 집에서 쉬시라고 그랬어요 | nhưng tôi bảo bà ấy cứ ở nhà nghỉ đi. |
응, 오늘 전처가 오기로 했거든 | nhưng tôi bảo bà ấy cứ ở nhà nghỉ đi. Vì hôm nay vợ cũ tôi sẽ đến. |
아, 설마 그래서 팩 하시는 거예요? | Vậy nên anh mới đắp mặt nạ à? |
응, 예쁘게 보이려고 | Ừ, tôi muốn trông đẹp đẹp tí. |
[명석이 피식 웃는다] | |
(명석) 어 | |
[힘주는 숨소리] | |
예쁘십니다 | Anh đẹp lắm. |
[익살스러운 음악] | |
그러니까, 그, 촉촉하세요 | Ý tôi là… Da anh mướt lắm. |
(명석) 어, 그래요? | À. Vậy sao? Mướt lắm hả? |
촉촉해? | Vậy sao? Mướt lắm hả? |
[명석의 어색한 소리] | Vậy thì được. |
[피식 웃는다] | |
아, 두 사람도 지금부터 건강 관리 해야 돼, 어? | Hai người cũng nên chăm sóc sức khỏe từ bây giờ đi. |
젊다고 밥 먹듯이 밤새우면서 정작 밥은 안 먹고 그러잖아, 어? | Ỷ mình còn trẻ mà thức khuya suốt rồi không ăn uống điều độ thì đến 40 tuổi sẽ đổ bệnh đấy. |
40 되기가 무섭게 병이 찾아와요 | thì đến 40 tuổi sẽ đổ bệnh đấy. |
우리 회사에 나 말고도 시들시들하니 | Dám cá ngoài tôi ra, trong công ty cũng nhiều luật sư đổ bệnh lắm. |
병든 변호사들 진짜 많을 거야 | Dám cá ngoài tôi ra, trong công ty cũng nhiều luật sư đổ bệnh lắm. |
안 그래도 김지용 변호사님 구안와사 오셨대요 | Nghe nói Luật sư Kim Ji Yong cũng bị liệt dây thần kinh mặt do căng thẳng. |
스트레스로 | liệt dây thần kinh mặt do căng thẳng. |
(명석) 어? | Hả? |
신승재 변호사님도 아프셨어요 | Luật sư Shin Seung Jae cũng bị bệnh. |
계속 과로하시더니 메니에르병에 걸리셔 가지고 | Anh ấy liên tục làm việc quá độ rồi bị rối loạn thính lực. |
(명석) 어휴… [노크 소리] | Ôi trời. |
[발랄한 음악] | |
[민우와 수연이 인사한다] 안녕하세요 | Xin chào. |
(명석) 어 | |
(수연) 아, 그럼 저희는… | Vậy chúng tôi… |
(민우) 예, 그, 이만 가 볼까요? | Vâng, ta về trước nhé? |
어, 그래요 | Ừ, được rồi. |
어? | Hả? Về sớm vậy? Vừa mới đến mà. |
벌써? 바, 방금 왔잖아 | Về sớm vậy? Vừa mới đến mà. |
(수연) 다음에 또 올게요 | Khi khác chúng tôi lại đến. |
(민우) 예, 그럼 두 분 말씀 나누십시오, 예 | Hai người cứ nói chuyện đi nhé. |
얼굴 | Mặt anh… |
괜찮아 보이네 | trông không tệ nhỉ. |
아, 그래? | Thật sao? |
나 촉촉해? | Da anh mướt không? |
[킥 웃는다] | |
[당황한 숨소리] | |
[한숨] | |
(지수) 이거나 봐 | Anh xem đi. |
이, 이게 뭔데? | Đây là gì? |
'순풍산부인과' | Phim Bệnh Viện Phụ Sản Soonpoong. |
'순풍산부인과'? | Bệnh Viện Phụ Sản Soonpoong? |
좋아했잖아 | Anh thích phim này mà. |
전 회차 구매해 놨어, 고화질로 | Em đã mua hết các tập với chất lượng HD. |
아, 아, 고마워 [살짝 웃는다] | À, cảm ơn em. Có cái để cười rồi đây. |
아, 웃을 일이 생겼네? | À, cảm ơn em. Có cái để cười rồi đây. |
[심드렁한 숨소리] | |
[지수의 한숨] | |
[머뭇거리며] 지수야 | Ji Su à. |
나 퇴원하면, 어… | Sau khi anh xuất viện… |
우리 제주도 갈래? | em muốn đi đảo Jeju không? |
[잔잔한 음악] | |
아니, 아니, 그, 해, 행복국수라고 고기국수 잘하는 데 있는데 | Ở đó có Tiệm Mì Haengbok bán mì thịt ngon lắm. |
같이 가자 | Cùng nhau đến đó đi. |
내가, 어, 고기국수 쏠게 | Anh sẽ đãi em món mì thịt. |
젊고 건강할 때는 회사 일에 미쳐서 나는 뒷전이더니 | Lúc còn trẻ khỏe, anh chỉ lao đầu vào công việc mà bỏ bê em. |
이제 와서 왜 그래? | Sao bây giờ già yếu, bệnh tật |
늙고 병든 다음에 | thì anh mới thế này? |
미안해 | Anh xin lỗi. |
아, 그래도 나… 어? | Nhưng anh… |
(명석) 돈은 꽤 벌어 놨어 | cũng kiếm được kha khá mà. |
늙고 병들도록 일만 한 덕분에 | Nhờ cắm đầu làm việc cho đến khi già yếu, bệnh tật. |
[피식거린다] | |
그럼 회사 그만둘 수 있어? | Vậy giờ anh nghỉ việc được chưa? |
어? | Hả? |
퇴원하고 한바다로 돌아가면 아무것도 달라지지 않을 거야 | Anh xuất viện rồi lại quay về Hanbada thì cũng đâu có gì khác. |
업무량, 업무 강도 | Khối lượng công việc rồi cường độ công việc. |
그런 거 오빠 혼자만 줄일 순 없잖아 | Anh đâu thể cáng đáng một mình được nữa. |
워라밸 지키면서 일할 수 있는 그런 데로 옮겨야지 | Anh nên chuyển đến chỗ nào có thể cân bằng giữa cuộc sống và công việc ấy. |
아, 어, 어 | À. |
그렇게 큰 병까지 얻어 놓고도 | Bệnh nặng đến mức này rồi |
회사 그만두는 건 생각도 안 해 봤나 봐? | mà anh chưa hề nghĩ đến chuyện rời công ty sao? |
오빠도 참 오빠다 | Anh đúng là anh mà. |
아 [힘겨운 숨소리] | |
아, 저기, 이제부터 생각해 볼게 | Ừ thì… Từ giờ anh sẽ nghĩ về chuyện đó… |
아, 정말로 필요하다고 생각되면 | Từ giờ anh sẽ nghĩ về chuyện đó… Nếu anh thấy cần phải như vậy… |
나 한바다 그만둘게 | thì anh sẽ nghỉ việc ở Hanbada. |
나 달라질 테니까 | Anh sẽ cố thay đổi… |
나랑 함께하자 | nên hãy ở bên nhau nhé. |
(명석) 응? | Được chứ? |
[우아한 음악이 흘러나온다] | Lâu rồi mới gặp, Luật sư Kwon. |
(수미) 오랜만이에요 권민우 변호사 | Lâu rồi mới gặp, Luật sư Kwon. |
(민우) 네 | Vâng. |
(수미) 하고 싶은 말이라는 게 뭐예요? | Cậu muốn nói với tôi chuyện gì? |
[망설이는 숨소리] | Nếu tôi là Luật sư Woo |
제가 만약 우영우 변호사라면 | Nếu tôi là Luật sư Woo |
저는 지금 한바다를 그만두고 싶을 것 같습니다 | thì có lẽ bây giờ tôi rất muốn nghỉ việc ở Hanbada. |
그래요? | Vậy à? |
왜? | Sao vậy? |
잘해 주던 멘토는 병으로 회사에 없고 | Người hướng dẫn tốt với cô ấy đổ bệnh nên vắng mặt, |
새로 일하게 된 선배 변호사는 우 변을 싫어합니다 | còn luật sư tiền bối mới làm việc cùng lại không thích cô ấy. |
사내 연애를 하던 친구와도 최근 헤어졌고요 | Cô ấy còn vừa chia tay với người yêu cùng công ty. |
사내 연애? | "Người yêu cùng công ty?" |
우영우 변호사가 연애를 했어요? | Luật sư Woo có người yêu rồi à? |
네 | Vâng. |
[감탄하며] 어머, 그렇구나 | Vậy sao? |
(민우) 아무튼 | Dù sao thì… |
우영우 변호사가 한바다를 그만두게 만들려면 | đây cũng là thời điểm thích hợp để khiến Luật sư Woo rời Hanbada. |
지금이 적기일 것 같습니다 | đây cũng là thời điểm thích hợp để khiến Luật sư Woo rời Hanbada. |
저는 그 말씀을 드리려고 왔습니다 | Tôi đến để nói điều này. |
결국 직접 해내진 못한 거네? | Rốt cuộc cậu cũng không tự mình làm được nhỉ? |
네? | - Sao cơ ạ? - Luật sư Kwon. |
권민우 변호사 | - Sao cơ ạ? - Luật sư Kwon. |
우 변이 한바다를 그만두게 만들겠다고 했었잖아요 | Cậu nói cậu sẽ khiến Luật sư Woo rời khỏi Hanbada mà. |
(수미) 스스로 그만두든 아니면 잘리든 | Dù là tự nghỉ hay bị đuổi. |
그게 우리 약속이었던 거 같은데? | Chúng ta đã giao kèo như vậy mà. |
맞습니다 | Chị nói đúng. |
제가 결국 해내지 못한 것도 맞고요 | Cả về chuyện tôi không tự mình làm được. |
포기하는 거예요? | Cậu muốn bỏ cuộc à? |
[망설이는 숨소리] | Vâng. |
네 | Vâng. |
이제 그만하려고 합니다 | Tôi định dừng lại. |
왜? | Tại sao thế? |
앞으로는 | Sau này… |
[망설이는 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
(민우) 어… | |
좀 | tôi muốn… |
바보같이 살아 볼까 해서요 | thử sống như một tên ngốc xem sao. |
[피식 웃는다] | |
[풀벌레 울음] | |
(준호) 어… | À… |
변호사님 뜻은 잘 알겠지만 | Tôi hiểu ý của Luật sư Woo… |
어, 나는 변호사님을 좋아하고 | Nhưng tôi thích cô. |
좋아하니까, 좋아하니까 | Tôi thích cô, nên là… |
좋아하기에, 좋아하기에 | Vì thích cô… |
난 변호사님을 좋아하기에… | Vì tôi thích cô… |
[중얼거린다] | |
[긴장한 숨을 고른다] [차 문이 탁 닫힌다] | |
[긴장되는 음악] | |
(남자) 저기요? | Này cô. |
우영우 변호사님? [영우의 비명] | Luật sư Woo Young Woo. |
(준호) 당신 뭡니까? | Anh là ai? |
당신은 뭔데요? | Còn anh là ai? |
[멱살을 탁 잡으며] 당신 뭐냐고! | Tôi hỏi anh là ai! |
[놀란 숨소리] | |
[남자의 당황한 숨소리] | Cô là Luật sư Woo đúng chứ? |
(남자) 우영우 변호사님 맞으시죠? | Cô là Luật sư Woo đúng chứ? |
전할 말씀이 있어서 기다렸습니다 | Tôi đã chờ cô để chuyển lời nhắn. |
'법무 법인 태산'? | Công ty Luật Taesan? |
(준호) 하, 전할 게 있으면 사무실 통해서 하지 | Có gì muốn gửi thì nên gửi qua công ty chứ. |
이 밤에 변호사님 집까지 와서 뭐 하는 겁니까? | Sao đêm hôm lại tìm đến nhà cô ấy thế này? |
진짜 태산 직원 맞아요? | - Anh đúng là nhân viên của Taesan chứ? - Anh là ai mà xen vào? |
(남자) 아까부터 누구신데 참견이에요? | - Anh đúng là nhân viên của Taesan chứ? - Anh là ai mà xen vào? |
이분 보호자라도 됩니까? | Anh là người giám hộ của cô ấy à? |
나는… [머뭇거리는 숨소리] | Tôi là… |
(준호) 그… | Là… |
전할 말씀을 전하십시오 | Anh cứ truyền đạt lời nhắn đi. Tôi sẽ nghe cùng anh Lee Jun Ho. |
이준호 씨와 함께 듣겠습니다 | Tôi sẽ nghe cùng anh Lee Jun Ho. |
[경계하는 숨소리] | |
(남자) 우영우 변호사님 | Luật sư Woo, cô muốn đến làm việc |
미국 보스턴에 있는 [어두운 음악] | Luật sư Woo, cô muốn đến làm việc |
태산의 해외 사무소에서 일하지 않으시겠습니까? | cho chi nhánh của Taesan ở Boston, Mỹ chứ? |
미국에서 아버지와 함께 사실 집은 물론이고 | Tất nhiên Taesan sẽ đài thọ nhà ở cho hai bố con cô |
필요한 학비와 생활비 모두 태산에서 지원하겠습니다 | cũng như các khoản học phí và sinh hoạt phí. |
연봉도 현재 한바다에서 받으시는 것 | Và lương năm của cô cũng sẽ cao gấp đôi mức lương ở Hanbada hiện tại. |
두 배 이상으로 인상될 겁니다 | Và lương năm của cô cũng sẽ cao gấp đôi mức lương ở Hanbada hiện tại. |
특별히 우영우 변호사님을 위해서는 | Đặc biệt, dành riêng cho Luật sư Woo… |
음… [헛기침] | |
전문 상담사를 소개해 드리고 | Taesan sẽ giới thiệu nhà tư vấn chuyên môn |
그 상담 비용 또한 태산에서 지불하겠습니다 | và chi trả toàn bộ chi phí tư vấn. |
[당황하며] 저, 전문 상담사요? | Nhà tư vấn chuyên môn? |
자폐 스펙트럼을 전문 분야로 하는 상담사 말씀입니다 | Ý tôi là nhà tư vấn chuyên môn về rối loạn phổ tự kỷ. |
(영우) 아 | À. |
(남자) 우영우 변호사님 | Luật sư Woo. |
미국 보스턴은 | Boston là khu vực có nhiều cộng đồng người tự kỷ đa dạng |
다양한 종류의 자폐인 커뮤니티가 활성화된 지역이라고 합니다 | Boston là khu vực có nhiều cộng đồng người tự kỷ đa dạng hoạt động rất sôi nổi. |
지내기 외롭지 않으실 겁니다 | Cô sẽ không cô đơn đâu. |
(준호) 근데 왜 이런 식으로 하세요? | Nhưng sao các người phải làm thế này? |
스카우트 제안을 | Tôi chưa thấy ai phải lén lút chờ trước nhà để tuyển dụng như vậy. |
집 앞에서 몰래 기다렸다가 하는 경우는 또 처음 보네요 | Tôi chưa thấy ai phải lén lút chờ trước nhà để tuyển dụng như vậy. |
[난감한 숨소리] | |
태수미 변호사님이 | Có phải Luật sư Tae Su Mi… |
제안하신 건가요? | đã đề xuất như vậy không? |
아, 네, 그렇습니다 | Vâng, đúng vậy. |
(준호) 태산 인사 팀도 아니고 태수미 변호사님이요? | Không phải Phòng Nhân sự của Taesan mà là Luật sư Tae sao? |
봉투 안에 제 명함이 있습니다 | Trong bìa hồ sơ có danh thiếp của tôi. |
(남자) 생각해 보시고 언제든 연락 주세요 | Cô cứ suy nghĩ và liên lạc với tôi bất cứ lúc nào. |
[차 문이 달칵 여닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
이, 이준호 씨도 저에게 하고 싶은 말이 있습니까? | Anh Lee Jun Ho cũng có gì muốn nói với tôi sao? |
예? | Sao cơ? |
아, 네, 저… | À. Vâng, tôi… |
[망설이는 숨소리] | Vâng, tôi… |
[잔잔한 음악] | |
다음에 말씀드릴게요 | Khi khác tôi sẽ nói. |
여러 가지로 복잡하실 텐데 | Cô cũng rối bời nhiều chuyện rồi. |
들어가 쉬세요 | Cứ vào nhà nghỉ đi. |
(영우) 음 | |
네 | Vâng. |
(영우) 다녀왔습니다 | Con về rồi. |
어, 왔어? | Ừ, về rồi sao? |
영우야 | Young Woo. |
여기 좀 앉아 볼래? | Con ngồi đây chút nhé? |
아빠랑 얘기 좀 하자 | Nói chuyện với bố một lát. |
(영우) 음 | |
[광호의 망설이는 숨소리] | |
(광호) 어, 저기, 있잖아 | Chuyện là thế này. |
며칠 전에 | Vài ngày trước, |
선영이가 찾아왔었어 | Seon Young đã đến tìm bố. |
'선영이'? | "Seon Young?" |
너희 한선영 대표 말이야 | Giám đốc Han Seon Young của con đấy. |
(영우) 아 | À. |
어? | Hả? |
어쨌든 한선영 대표가 | Có vẻ như Giám đốc Han… |
태수미 인사 청문회 직전에 | định công khai mọi chuyện với báo chí ngay trước phiên điều trần |
언론에다 밝힐 생각인가 봐 | định công khai mọi chuyện với báo chí ngay trước phiên điều trần của Tae Su Mi. |
[무거운 음악] | Rằng con là con ngoài giá thú… |
태수미 혼외 자식이 | Rằng con là con ngoài giá thú… |
영우 너라고 | của Tae Su Mi. |
(광호) 그렇게 되면은 | Nếu vậy, |
세상의 관심이 태수미뿐만 아니라 영우 너한테도 쏠리겠지 | dư luận sẽ không chỉ đổ dồn sự chú ý đến Tae Su Mi mà còn cả con nữa. |
그러면 기자들이 | Rồi phóng viên sẽ tìm đến và làm phiền con mỗi ngày. |
날마다 널 찾아와서 귀찮게 굴기도 할 거고 | Rồi phóng viên sẽ tìm đến và làm phiền con mỗi ngày. |
그래서 한선영 제안은 | Vậy nên Seon Young đề nghị bố con mình |
[한숨] | Vậy nên Seon Young đề nghị bố con mình |
시골 리조트 같은 데 가서 | nên tạm lánh ở khu nghỉ dưỡng đồng quê nào đó đến khi mọi sự lắng xuống. |
잠잠해질 때까지 숨어 있으라는 거야 | nên tạm lánh ở khu nghỉ dưỡng đồng quê nào đó đến khi mọi sự lắng xuống. |
유급 휴가 삼으라는 거지 | Xem như một kỳ nghỉ phép có lương. |
"법무 법인 태산 보스턴 사무소" | CÔNG TY LUẬT TAESAN CHI NHÁNH BOSTON |
너 이거 태수미한테 받았니? | Tae Su Mi gửi cho con à? |
언제? | Hồi nào vậy? |
태산의 직원한테 받았습니다 방금 전에요 | Một nhân viên của Taesan vừa đưa nó cho con. |
[헛웃음] | |
미국 가라는 태수미 제안도 아직 유효한가 보구나 | Có vẻ lời đề nghị đi Mỹ của Tae Su Mi vẫn còn hiệu lực nhỉ. |
아, 아버지는 이미 알고 계셨습니까? | Bố đã biết chuyện này rồi sao? |
[광호의 심란한 숨소리] | |
태수미가 하자는 대로 하는 게 아빤 너무 싫지만 | Bố rất ghét phải làm theo lời Tae Su Mi. |
지금은 차라리 | Nhưng biết đâu… |
그렇게 하는 게 더 좋은 건지도 모르겠다 | như vậy lại tốt hơn vào thời điểm này. |
(광호) 태수미의 딸이라는 꼬리표를 달고 | Thay vì tiếp tục ở đây để bị gắn mác |
법조계 온갖 뒷얘기 견디면서 일하는 거보다 | là con gái của Tae Su Mi và hứng chịu sự bàn tán của giới luật gia, |
차라리 미국으로 떠나 버리는 게 | chẳng thà đi Mỹ còn tốt hơn. |
영우는 어떻게 생각해? | Con nghĩ sao, Young Woo? |
[혼란스러운 숨소리] | |
음, 모르겠습니다 | Con không biết ạ. |
지금까지 제 삶은 | Cho tới giờ, cuộc sống của con |
태수미 변호사와 아무런 상관도 없었는데 | không hề liên quan gì đến Luật sư Tae Su Mi. |
[잔잔한 음악] 갑자기 왜 제가 숨어야 하고 | Con không hiểu tại sao |
미국으로 가야 하는지 | tự nhiên mình phải trốn tránh |
잘 모르겠습니다 | và phải đi Mỹ như vậy. |
(광호) 그렇지 | Cũng đúng. |
[광호의 착잡한 숨소리] | |
미안하다, 영우야 | Xin lỗi con, Young Woo. |
아빠가 | Bố… |
영우한테 | xin lỗi con… |
다 미안해 | vì mọi chuyện. |
(변호사1) 재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
피고는 | Là một công ty thương mại điện tử tầm cỡ phải quản lý thông tin cá nhân |
4천만 명이 넘는 이용자들의 개인 정보를 관리해야 하는 | Là một công ty thương mại điện tử tầm cỡ phải quản lý thông tin cá nhân của hơn 40 triệu người dùng, |
대형 전자 상거래 기업임에도 | của hơn 40 triệu người dùng, |
그에 적합한 보안 시스템을 구축하지 않았습니다 | nhưng bên bị đã không xây dựng hệ thống bảo mật phù hợp. |
서버에 최대 접속 시간 제한 설정조차 하지 않아 | Họ không chỉ vừa bị Ủy ban Truyền thông phạt 30 triệu won |
방통위로부터 3천만 원의 과태료 처분을 받았을뿐더러 | vì không cài đặt giới hạn thời gian kết nối tối đa với máy chủ… |
(승준) 재판장님… | Thưa Thẩm phán… |
(변호사1) 개인 정보 유출 후의 대처 또한 형편없었습니다 | …mà cách xử lý của họ sau sự cố rò rỉ thông tin cũng rất tệ. Theo Điều 34 Luật bảo mật thông tin cá nhân, |
개인 정보 보호법 제34조에 따르면 | Theo Điều 34 Luật bảo mật thông tin cá nhân, |
개인 정보 처리자는 개인 정보 유출을 알게 되었을 때 [어두운 음악] | người quản lý thông tin cá nhân phải lập tức báo cáo về tình trạng rò rỉ thông tin ngay khi sự cố xảy ra. |
지체 없이 유출 사실을 알리고 신고해야 합니다 | phải lập tức báo cáo về tình trạng rò rỉ thông tin ngay khi sự cố xảy ra. |
하지만 피고는 | Tuy nhiên, bên bị đã biết về sự cố tấn công mạng ngày 19 tháng 1 năm 2022, |
2022년 1월 19일에 해킹 사실을 인지했으면서도 | Tuy nhiên, bên bị đã biết về sự cố tấn công mạng ngày 19 tháng 1 năm 2022, nhưng mãi một tuần sau, tức ngày 26 tháng 1 mới báo cảnh sát. |
7일 뒤인 1월 26일에야 경찰에 신고를 했습니다 | nhưng mãi một tuần sau, tức ngày 26 tháng 1 mới báo cảnh sát. |
라온 홈페이지를 통해 | Và họ thông báo đến người dùng |
이용자들에게 해킹 사실을 공지한 시점은 | thông qua trang chủ Raon vào ngày 20 tháng 2, |
사건 발생 한 달이 지난 2월 20일이었습니다 | tức là tận một tháng sau khi xảy ra sự việc. |
이 피고의 안일한 대응이 | Cách xử lý chậm chạp của bên bị |
사건의 조속한 해결 및 수습을 막은 것입니다 | đã cản trở việc giải quyết và dàn xếp sự cố một cách nhanh chóng. |
(원고) 옳소! [원고들이 저마다 거든다] | Đúng đấy! - Công ty làm ăn kiểu gì vậy? - Trời ạ. |
(재판장) 법정 내 좌석 관계상 방청석에 앉아 계시지만 | Tuy đang ngồi hàng ghế dự thính, |
공동 원고들 아니십니까? | nhưng các vị đều thuộc bên nguyên mà. |
소송 당사자로서 | Là đương sự trong vụ kiện, xin hãy trật tự để phiên tòa được diễn ra suôn sẻ. |
재판이 원활히 진행될 수 있도록 정숙해 주세요 | Là đương sự trong vụ kiện, xin hãy trật tự để phiên tòa được diễn ra suôn sẻ. |
[원고들이 구시렁거린다] | |
[노크 소리] | Vâng. |
(영우) 네 | Vâng. |
(직원1) 우영우 변호사님의 동생이라는 분이 | Một người xưng là em cô muốn được gặp cô. |
변호사님을 뵙고 싶다는데요? | Một người xưng là em cô muốn được gặp cô. |
[흥미로운 음악] | Em tôi sao? |
동생이요? | Em tôi sao? |
네 | Vâng. |
동생이라고 하면 변호사님이 아실 거라네요 | Cậu ấy bảo nói như vậy thì cô sẽ biết. |
(직원1) 이름은 말해 줄 수 없다고 하고요 | Cậu ấy không tiện nói tên mình. |
뵙는 건 어렵다고 할까요? | Cô muốn tôi từ chối giúp chứ? |
어어, 아니요 | Không cần đâu. |
만나 보겠습니다 | Tôi sẽ gặp cậu ấy. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[상현의 한숨] | |
[상현이 큐브를 달칵거린다] | Em là ai vậy? |
(영우) 누구십니까? | Em là ai vậy? |
[연신 큐브를 돌리며] 최상현 | Choi Sang Hyeon. |
태수미 아들 | Con của Tae Su Mi. |
어, 왜 나를 찾아온 겁니까? | Sao em lại tìm chị? |
자수하고 싶은데 | Em muốn tự thú, |
방법을 모르겠어요 | nhưng không biết làm thế nào. |
내가 라온을 해킹했거든요 | Em đã xâm nhập hệ thống của Raon. |
[의미심장한 음악] | Anh Chan Hong đã nhờ em. |
찬홍이 형이 부탁해서 | Anh Chan Hong đã nhờ em. |
[당황하며] 네? | Sao cơ? |
(상현) 찬홍이 형이랑은 해킹 방어 대회에서 만났어요 | Em gặp anh Chan Hong trong một cuộc thi an ninh mạng. |
내가 1등 했던 해에 찬홍이 형이 심사 위원이었거든요 | Anh ấy nằm trong ban giám khảo năm em được giải nhất. |
그때 친해져서 대회 끝나고도 자주 만났어요 | Bọn em thân hơn từ đó và vẫn hay gặp nhau sau cuộc thi. |
라온 구경도 시켜 주고 그랬어요 | Anh ấy còn cho em tham quan Raon nữa. |
인철이 형이랑도 한 번 같이 만났고요 | Thậm chí còn gặp gỡ với anh In Cheol. |
근데 찬홍이 형이 어느 날 나한테 그러는 거예요 | Nhưng một ngày nọ, anh Chan Hong hỏi em |
라온을 해킹해서 | có thể xâm nhập vào hệ thống của Raon và lấp cắp thông tin cá nhân không. |
이용자들 개인 정보를 훔칠 수 있겠냐고 | có thể xâm nhập vào hệ thống của Raon và lấp cắp thông tin cá nhân không. |
[당황하며] 김찬홍 씨가 최상현 군에게 | Em nói anh Kim Chan Hong nhờ em |
라온을 해킹해 달라고 했다는 말입니까? | xâm nhập vào hệ thống của Raon sao? |
본인이 대표인 회사를 왜요? | Vào công ty mà anh ta làm Giám đốc? Tại sao chứ? |
(찬홍) 배인철이 정신 좀 차리게 해 주고 싶어서 [게임 소리가 흘러나온다] | Vì anh muốn In Cheol tỉnh ngộ. |
(상현) 인철이 형? 왜? | Anh In Cheol ấy à? Tại sao? |
(찬홍) 그 새끼 초심을 잃었어 | Cậu ta quên mất ý định ban đầu. |
라온은 개발자 둘이서 만든 회사야 | Raon là công ty sáng lập bởi hai nhà phát triển. |
개발자 정신이 이 모든 비즈니스의 근간이라고 | Tinh thần của nhà phát triển là nền tảng cho mọi việc. |
인철이는 지금 그런 거 다 까먹고 완전 그냥 장사꾼이야 | In Cheol đã quên hết mấy điều đó và chỉ còn nghĩ đến chuyện làm ăn thôi. |
물건 팔아 가지고 돈 버는 거에만 관심 있지 | Cậu ta chỉ lo kiếm tiền từ việc bán sản phẩm |
소프트웨어 개발이나 보안 쪽에는 | mà không lo đầu tư phát triển và bảo mật phần mềm. |
전혀 투자할 생각이 없다니까 | mà không lo đầu tư phát triển và bảo mật phần mềm. |
이번 기회에 | Ta hãy nhân cơ hội này |
우리가 제대로 좀 일깨워 주자 그 개발자 정신 | để đánh thức tinh thần nhà phát triển của cậu ta. |
어떻게? | Nhưng làm thế nào? |
[조심스러운 숨소리] | |
[작은 소리로] 상현이가 라온을 해킹해서 | Em thử xâm nhập vào hệ thống của Raon và lấy cắp thông tin khách hàng xem sao. |
고객들 개인 정보를 전부 빼내면 어때? | Em thử xâm nhập vào hệ thống của Raon và lấy cắp thông tin khách hàng xem sao. |
(찬홍) 그럼 내가 인철이를 설득해 볼게 | Rồi anh sẽ thuyết phục In Cheol rằng: |
'거봐라, 어?' | "Nhìn đi. Vì không chịu đầu tư bảo mật nên mới bị như vậy đấy". |
'보안 쪽에 투자를 안 하니 이렇게 당하지 않냐' | "Nhìn đi. Vì không chịu đầu tư bảo mật nên mới bị như vậy đấy". |
[미심쩍은 숨소리] | |
너무 위험하지 않나? | Nhưng có nguy hiểm quá không? |
해킹당한 게 알려지면 경찰도 수사를 할 텐데 [찬홍의 헛웃음] | Nếu việc bị tấn công lộ ra ngoài, cảnh sát sẽ vào cuộc đấy. |
형이 많이 알아봤어 | Anh đã tìm hiểu kỹ rồi. |
개인 정보 유출은 괜찮아 | Tội rò rỉ thông tin cá nhân không nặng lắm. Chỉ cần nộp phạt 100 triệu won |
벌금으로 1억 정도 내고 | Chỉ cần nộp phạt 100 triệu won |
홈페이지에다가 사과문 올리면 다 끝나더라고 | và đăng bài xin lỗi lên trang chủ là xong chuyện. |
다른 기업들도 다 그랬거든 | Mấy công ty khác đều vậy mà. |
(찬홍) 아유, 별거 아니야 | Ôi trời, không sao đâu. |
(상현) 그래서 | Vậy nên… |
했어요 | em đã làm theo. |
북한이 해킹한 것처럼 보이게 단서를 좀 흘려 놓고 | Em để lại chút manh mối như thể do người Triều Tiên làm |
라온 이용자들 개인 정보를 훔쳤어요 | và đánh cắp thông tin cá nhân người dùng của Raon. |
[당황한 소리] | Em đã làm gì với những thông tin cá nhân đó? |
그 훔친 개인 정보들은 어떻게 처리했습니까? | Em đã làm gì với những thông tin cá nhân đó? |
찬홍이 형이 달라고 해서 줬어요 | Em đưa cho anh Chan Hong theo ý của anh ấy. |
전부 암호화해서요 | Tất cả đều được mã hóa. |
(상현) 근데 형이 자꾸 암호를 풀어 달라고 하더라고요 | Nhưng anh ấy cứ hay bảo em giải mã nó. |
왜요? | Tại sao chứ? |
몰라요 | Em không biết. |
라온 고객 거가 맞는지 확인하고 싶다는 둥 | Anh ấy đòi xem có đúng là thông tin của người dùng Raon không. |
이상한 소리를 해서 그냥 안 풀어 줬어요 | Nghe hơi kỳ nên em vẫn chưa giải mã. |
형이 어디다가 팔기라도 하면 안 되니까 | Em sợ anh ấy mang chúng đi bán. |
(영우) 음, 음… | À. |
계획하에 해킹을 해 놓고 | Em đã tấn công Raon có kế hoạch như vậy, |
왜 갑자기 자수를 하려고 합니까? | sao đột nhiên lại muốn tự thú? |
인철이 형이 | Anh In Cheol… |
자살 시도를 했잖아요 | đã cố tự tử mà. |
[무거운 음악] | |
(상현) 그렇게까지 힘들어할 줄 몰랐어요 | Em không ngờ anh ấy lại khổ sở đến vậy. |
찬홍이 형이 벌금 조금만 내면 끝난다고 해서 한 거지 | Anh Chan Hong nói chỉ bị phạt một khoản nhỏ nên em mới làm. |
인철이 형을 저렇게 만들고 | Em không cố ý làm Raon điêu đứng |
라온을 망하게 하려고 한 게 아니에요 | và khiến anh In Cheol ra nông nỗi này. |
(영우) 음 | |
자수하려면 경찰서에 가야 하지 않습니까? | Em nên đến đồn cảnh sát để tự thú mới phải chứ? |
왜 나를 찾아온 거죠? | Sao lại tìm chị? |
엄마한테 얘기했는데 | Em đã kể với mẹ. |
화를 냈어요, 가만히 있으라고요 | Nhưng bà ấy nổi giận và bảo em đừng làm gì cả. |
(상현) 경찰서에도 가 봤는데 경찰이 엄마랑 통화하더니 | Em có đến đồn cảnh sát, nhưng mẹ đã nói chuyện với họ |
제 말은 듣지도 않았어요 | nên họ còn chẳng thèm nghe em. |
우리 엄마는 힘이 세요 | Mẹ em rất quyền lực. |
사람들은 다 엄마가 시키는 대로만 해요 | Người ta chỉ biết làm theo ý mẹ em. |
그래서 왔어요 | Vậy nên em mới đến đây. |
누나는 | Vì em nghĩ… |
엄마가 시키는 대로 안 할 거 같아서 | chị mình sẽ không làm theo lời mẹ. |
[잔잔한 음악] | |
'누나'? | "Chị mình?" |
아빠는 다르지만 엄마가 같잖아요 | Chúng ta khác cha nhưng cùng mẹ mà. |
그러니까 누나죠 | Nên chị cũng là chị em. |
어, 내가 | Sao em biết |
누나라는 걸 어떻게 알았습니까? | chị là chị của em? |
[한숨] | Em nghe người ta đồn… |
엄마가 | Em nghe người ta đồn… |
아빠랑 결혼하기 전에 낳은 자식이 있다는 소문은 | rằng mẹ đã có con trước khi lấy bố. |
들은 적이 있어요 | rằng mẹ đã có con trước khi lấy bố. |
(상현) 그냥 헛소문인 줄 알았는데 한동안 엄마가 좀 이상했어요 | Em tưởng đó chỉ là tin đồn nhảm, nhưng có một dạo mẹ rất lạ. |
방에서 혼자 뭘 보다가 내가 들어가면 깜짝 놀라고 | Mẹ ở trong phòng xem gì đó một mình và giật mình khi em bước vào. |
그래서 엄마 폰이랑 컴퓨터를 해킹했죠 | Vậy nên em xâm nhập vào điện thoại và máy tính của mẹ. |
그랬더니 누나에 대해서 엄청 많이 찾아봤더라고요 | Rồi em thấy bà ấy tìm hiểu rất nhiều về chị. |
할머니랑 누나 얘기 한 문자도 봤고요 | Em còn thấy mẹ nhắn tin nói về chị với bà. |
그래서 알았어요 | Nên em mới biết được. |
[숨을 가다듬는다] | |
내가 최상현 군을 어떻게 도와주길 바랍니까? | Em muốn chị giúp em thế nào? |
[상현의 한숨] | |
[상현이 달그락거린다] | |
(상현) 내가 해킹했다고 자백한 거 | Em đã quay video tự thú |
영상으로 찍었어요 | về việc xâm nhập này. |
라온 재판 때 누나가 이걸 증거로 쓰면 어때요? | Chị thử dùng nó làm bằng chứng trước tòa xem sao. |
그럼 경찰이 조사를 시작하지 않을까요? | Như vậy cảnh sát sẽ vào cuộc điều tra mà nhỉ? |
엄마도 더 이상 막지 못할 거고요 | Mẹ cũng sẽ trở tay không kịp. |
김찬홍 씨는 제 의뢰인입니다 | Nhưng anh Kim Chan Hong là thân chủ của tụi chị. |
그렇기 때문에 저는 | Vì vậy, |
김찬홍 씨가 최상현 군을 시켜 해킹 자작극을 벌였다는 사실을 | chị không thể vạch trần việc anh Kim nhờ em xâm nhập vào công ty của chính mình được. |
밝힐 수 없습니다 | của chính mình được. |
제 의뢰인의 이익에 상충되는 행위니까요 | Như vậy sẽ gây xung đột lợi ích cho thân chủ. |
(상현) 엄마는 | Chị nghĩ mẹ… |
어떤 사람일까요? | là người thế nào? |
[무거운 음악] 네? | - Gì cơ? - Người ta hay nghĩ… |
사람들은 | - Gì cơ? - Người ta hay nghĩ… |
금수저는 처벌받지 않는다고 생각하잖아요 | những người ngậm thìa vàng thường sẽ không bị trừng phạt. |
마약이건 음주 운전이건 폭행이건 | Cho dù họ có nghiện ngập, lái xe khi say xỉn hay hành hung. |
무슨 짓을 해도 다 빠져나가니까 | Dù họ làm gì thì cũng có thể thoát tội. |
우리 엄마는 달랐어요 | Nhưng mẹ em thì khác. |
내가 진짜로 잘못하면 혼을 냈거든요 | Mỗi khi em làm gì sai, mẹ sẽ mắng em. |
근데 정말로 이렇게 큰일이 생기니까 | Nhưng đến khi xảy ra chuyện lớn như thế này, |
엄마도 그냥 | thì mẹ lại… |
똑같네요 | giống bọn họ. |
뉴스에 나오는 구린 부자들처럼 | Mẹ lại hành xử như bọn nhà giàu dơ bẩn… |
그렇게 하네요 | hay thấy trên bản tin. |
(영우) 정명석 변호사님은 언제 한바다로 복귀합니까? | Khi nào Luật sư Jung mới quay lại Hanbada ạ? |
(명석) 글쎄, 잘 모르겠는데? | Tôi cũng chưa biết. |
어, 뭐, 복귀 안 할지도 모르고 | Cũng có thể không quay lại nữa. |
네? | Sao ạ? Anh có thể không quay lại nữa ư? |
복귀를 안 할지도 모른다고요? | Anh có thể không quay lại nữa ư? |
(명석) 그, 여러모로 생각하고 있어요, 응 | Tôi đang cân nhắc chuyện đó. |
아, 내 복귀는 왜? | Mà cô hỏi làm gì? |
아, 물어보고 싶은 게 있을 때마다 병원으로 와야 하니 | À. Mỗi lần có chuyện muốn hỏi, phải đến tận bệnh viện có hơi bất tiện. |
번거롭습니다 | Mỗi lần có chuyện muốn hỏi, phải đến tận bệnh viện có hơi bất tiện. |
전화로 하면 되잖아요 | Thì gọi điện là được mà. |
아 | - À. - Thật tình. |
아, 참, 우 변은 나를 걱정하는 건지 이기적인 건지 | - À. - Thật tình. Không biết cô đang lo cho tôi hay đang ích kỷ nữa. |
참 헷갈린단 말이야, 어? | Không biết cô đang lo cho tôi hay đang ích kỷ nữa. |
(명석) 아 물어보고 싶은 게 뭔데… | Cô muốn hỏi chuyện gì… |
하, 쯧, 어차피 | Cô muốn hỏi chuyện gì… Thể nào cũng: |
[영우를 흉내 내며] '변호사의 비밀 유지 의무 때문에' | "Luật sư phải bảo mật thông tin nên tôi không thể kể chi tiết". |
'자세한 건 말씀드릴 수가 없습니다' | "Luật sư phải bảo mật thông tin nên tôi không thể kể chi tiết". |
이럴 거잖아 | Phải vậy không? |
(영우) 응 | Vâng. |
그렇긴 합니다 | Đúng là vậy. |
(명석) 아, 그럼 | Vậy thì… |
두루뭉술하게 말해 봐요 | úp mở thôi cũng được. |
의뢰인의 범죄 행위를 알게 되었습니다 | Tôi vừa phát hiện rằng thân chủ có hành vi phạm tội. |
(영우) 범죄에 연루된 또 다른 사람은 | Một người có liên quan lại muốn ra tự thú. |
자수하고 싶어 하지만 | Một người có liên quan lại muốn ra tự thú. |
만약 제가 그를 도와 자수하게 된다면 | Nhưng nếu tôi giúp người đó tự thú |
의뢰인의 이익에는 반하는 일입니다 | thì sẽ đi ngược lại với lợi ích của thân chủ. |
(명석) 음 | À. |
씁, 진실을 밝혀 사회 정의를 실현할 것이냐 | Nên phơi bày sự thật và thực thi công bằng xã hội? |
어, 아니면 의뢰인의 이익에 충실할 것이냐 | Hay nên trung thành với lợi ích của thân chủ? |
그렇죠, 이게, 씁 | Tôi hiểu. |
변호사라면 피해 갈 수 없는 딜레마지 | Đó là tình thế khó xử mà luật sư không thể tránh khỏi. |
어, 우 변이 계속해 왔던 고민이기도 하고 | Cũng là điều cô luôn băn khoăn mà. |
그, 이화ATM 사건 때나 미르생명 사건 때 기억나죠? | Giống như vụ Ihwa ATM và vụ Bảo hiểm Mir vậy. Cô nhớ chứ? |
네 | Vâng. |
한바다에서 14년 넘게 일한 정명석 변호사는 | Tôi làm việc ở Hanbada đã hơn 14 năm |
(명석) 음 | và luôn đặt lợi ích của thân chủ lên trên công bằng xã hội. |
언제나 의뢰인의 이익을 | và luôn đặt lợi ích của thân chủ lên trên công bằng xã hội. |
우리 사회의 정의보다 우선시해요 [잔잔한 음악] | và luôn đặt lợi ích của thân chủ lên trên công bằng xã hội. |
누가 나를 법 기술자라고 부르면서 손가락질해도 | Nếu có ai chỉ trích và gọi tôi là "luật sư máy móc", |
뭐, 딱히 반박할 말이 없어 | Nếu có ai chỉ trích và gọi tôi là "luật sư máy móc", tôi cũng không có gì để phản bác. |
사실이니까 | Vì đúng là vậy mà. |
하지만 우영우 변호사는 정명석 변호사가 아니잖아요 | Nhưng Luật sư Woo đâu phải là tôi. |
어? 나랑은 완전히 다른 사람인데 | Đúng chứ? Cô hoàn toàn khác tôi mà. |
내가 무슨 조언을 하겠어요 | Tôi biết khuyên cô thế nào đây? |
난 그저 | Tôi chỉ tò mò |
우영우 변호사의 결정이 궁금할 뿐이에요 | về quyết định của cô thôi, Luật sư Woo. |
우영우 변호사는 | Bởi vì cô… |
음… | Bởi vì cô… |
그냥 보통 변호사가 아니니까 | đâu phải một luật sư bình thường. |
제 이름은 최상현입니다 | Tôi tên là Choi Sang Hyeon. |
고1이고요 | Hiện là học sinh lớp mười. |
2022년 1월 18일 밤부터 19일 새벽까지 | Từ đêm 18 tháng 1 đến sáng ngày 19 tháng 1 năm 2022, |
저는 라온을 해킹해 | tôi đã xâm nhập hệ thống của Raon và lấy cắp 40.954.173 dữ liệu thông tin cá nhân. |
4,095만 4,173개의 개인 정보를 빼냈습니다 | và lấy cắp 40.954.173 dữ liệu thông tin cá nhân. |
라온의 대표인 김찬홍 형이 | Tôi làm thế theo sự nhờ vả của Giám đốc Kim Chan Hong của Raon. |
저한테 그렇게 해 달라고 부탁해서요 | Tôi làm thế theo sự nhờ vả của Giám đốc Kim Chan Hong của Raon. |
잘못했습니다 | Tôi đã sai rồi. |
자수합니다 | Tôi xin được tự thú. |
[영상 속 마우스 클릭음] | Con trai của Tae Su Mi tìm Luật sư Woo |
(선영) 태수미 아들이 우 변을 찾아와서 | Con trai của Tae Su Mi tìm Luật sư Woo và nhờ mang đoạn băng này ra làm chứng sao? |
이 영상을 증거로 써 달라 했다? | và nhờ mang đoạn băng này ra làm chứng sao? |
(승준) 왜 하필 우 변이지? | Sao lại là Luật sư Woo? |
둘이 뭐, 아는 사이예요? | Hai người quen biết nhau à? |
(영우) 아, 아는 사이 | Chúng tôi… |
아닙니다 | không quen biết gì cả. |
(승준) 대표님, 뭐, 느끼셨겠지만 | Giám đốc, chắc chị cũng thấy rồi, đoạn băng này không có lợi cho chúng ta. |
저 영상은 우리한테 유리한 증거가 아닙니다 | Giám đốc, chắc chị cũng thấy rồi, đoạn băng này không có lợi cho chúng ta. |
일단 저 얘기가 사실인지 아닌지도 모를뿐더러 | Ta chưa biết đó là thật hay giả, mà nếu chuyện này là thật |
만약 사실이라면 정말 큰일입니다 | Ta chưa biết đó là thật hay giả, mà nếu chuyện này là thật thì sẽ rắc rối lớn đấy. |
김찬홍 대표가 형사 처분을 받게 될 테니까요 | Vì Giám đốc Kim Chan Hong sẽ bị truy tố trách nhiệm hình sự. |
의뢰인을 감옥으로 보낸 로펌? | Ta đâu thể trở thành công ty luật |
그런 로펌이 될 순 없지 않겠습니까 | tự tay đưa thân chủ vào tù như vậy. |
(민우) 맞습니다 | Đúng đấy ạ. Hiện tại Taesan đã yêu cầu |
지금도 태산은 라온이 개인 정보 유출에 | Đúng đấy ạ. Hiện tại Taesan đã yêu cầu Raon phải trực tiếp chịu trách nhiệm về sự cố rò rỉ thông tin. |
직접적인 책임이 있다고 주장하는데 | Raon phải trực tiếp chịu trách nhiệm về sự cố rò rỉ thông tin. |
이 해킹이 라온 대표가 꾸민 짓이었다는 것까지 밝혀지면 | Nếu chuyện giám đốc của Raon đứng sau vụ tấn công này bị lộ ra, |
더 많은 손해 배상금을 청구할 수도 있습니다 | họ có thể sẽ đòi bồi thường nhiều hơn. |
(영우) 하지만 변호사에게는 | Nhưng không phải luật sư có nghĩa vụ không che đậy sự thật về vụ kiện sao? |
사건의 진실을 은폐하지 않을 의무가 있지 않습니까? | Nhưng không phải luật sư có nghĩa vụ không che đậy sự thật về vụ kiện sao? |
공익상의 이유가 충분하다면 | Nếu vì lợi ích chung chính đáng |
의뢰인에 대한 비밀 유지 의무는 꼭 지키지 않아도 됩니다 | thì không cần giữ nguyên tắc bảo mật cho thân chủ. |
(민우) [헛웃음 치며] 그건 너무 순진한 얘기 아니에요? | Như vậy có ngây thơ quá không? Đây đâu còn là trường luật. |
여기가 로스쿨도 아니고 | Đây đâu còn là trường luật. |
(수연) 여기가 로스쿨이든 아니든 나도 찝찝해요 | Dù có là trường luật hay ở đâu thì tôi cũng thấy bứt rứt. Nếu đoạn băng này là thật |
저 영상이 사실이라면 | Nếu đoạn băng này là thật |
자기 회사를 상대로 해킹 자작극을 벌인 사람이 | thì người đứng sau vụ tấn công vào chính công ty mình |
뻔뻔하게 라온을 대표하고 있다는 거잖아요 | vẫn đang trơ trẽn đại diện cho Raon đấy. |
그런 사람의 이익을 위해서 | Tôi không muốn che đậy danh tính tin tặc vì lợi ích của một người như vậy. |
해커의 정체를 알면서도 숨기는 게 썩 내키진 않습니다 | Tôi không muốn che đậy danh tính tin tặc vì lợi ích của một người như vậy. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
태산이 라온을 상대로 공동 소송을 벌이는 바람에 | Sau khi Taesan đứng ra nhận vụ kiện tập thể chống lại Raon, |
태산한테 실망한 기업들이 한바다로 여럿 넘어왔어요 | nhiều doanh nghiệp đã bất mãn với Taesan đã tìm đến Hanbada. |
(선영) 이럴 때일수록 기업들한테 좋은 인상을 심어 줘야지 | Những lúc thế này, ta càng phải tạo ấn tượng tốt với các doanh nghiệp đó. |
우리가 앞장서서 라온 대표를 처벌받게 하면 안 돼 | Chúng ta không thể ra mặt khiến giám đốc Raon bị trừng phạt. |
는 건 맞아 | Theo lẽ là vậy. |
[의미심장한 음악] | |
근데 나는 | Nhưng… |
이 영상이 너무 좋다? | tôi rất thích video này. |
이 영상엔 힘이 있어 | Video này chứa một sức mạnh. |
부적절한 사람이 법무부 장관이 되는 걸 | Sức mạnh có thể ngăn người không phù hợp trở thành bộ trưởng. |
막을 수가 있잖아 | Sức mạnh có thể ngăn người không phù hợp trở thành bộ trưởng. |
아들이 4천만 국민의 개인 정보를 해킹했는데 | Con trai đã trộm 40 triệu thông tin cá nhân thì làm sao người mẹ |
그 어머니가 어떻게 법무부 장관이 되겠습니까? | Con trai đã trộm 40 triệu thông tin cá nhân thì làm sao người mẹ trở thành Bộ trưởng Bộ Tư pháp được? |
안 그래요? | trở thành Bộ trưởng Bộ Tư pháp được? Đúng không? |
[승준의 웃음] | |
(승준) 역시 대표님이십니다 | Quả nhiên là Giám đốc. |
몇 수 앞을 내다보고 계시는군요 | Chị luôn đi trước vài nước cờ. |
그러니까 저 영상이 공개된다면 | Nếu video này lộ ra, |
태산이 지금 라온의 고객들을 대리하고 있는 것도 | việc Taesan đại diện cho các khách hàng của Raon |
국민들한테 상당히 기만적으로 비쳐질 것 같습니다 | không khác gì một lời dối trá đối với công chúng. |
문제는 | Vấn đề là |
(선영) 이 두 마리 토끼를 어떤 순서로 잡느냐 하는 거예요 | chúng ta nên bắn mũi tên vào đích nào trước. |
의뢰인의 이익을 지키면서도 사건의 진실을 밝히려면… | Vừa bảo vệ được lợi ích của thân chủ, vừa làm sáng tỏ được sự thật… |
그게 두 마리 토끼가 아니라면요? | Nếu như không phải hai đích thì sao? |
(선영) 응? | Sao cơ? |
[의미심장한 효과음] | |
[바람이 쏴 분다] [신비로운 음악] | |
[고래 울음] | |
의뢰인의 이익을 지키는 것과 사건의 진실을 밝히는 것이 [흥미진진한 음악] | Nếu như bảo vệ lợi ích của thân chủ và làm sáng tỏ sự thật |
두 마리 토끼가 아니라 한 마리 토끼라면요? | Nếu như bảo vệ lợi ích của thân chủ và làm sáng tỏ sự thật không phải hai mà chỉ là một đích? |
(수연) 그게 무슨 말이야? | Ý cậu là sao? |
살아 있는 생명체인 인간 김찬홍과 | Kim Chan Hong, một vật thể sống, |
인간 김찬홍이 대표하는 주식회사 라온은 | và công ty Raon, nơi anh ấy làm giám đốc, |
서로 다른 주체입니다 | là hai chủ thể khác nhau. Chúng ta đại diện cho công ty Raon, |
우리는 라온이라는 법인을 대리하는 것이지 | Chúng ta đại diện cho công ty Raon, |
자연인 김찬홍을 대리하는 것이 아닙니다 | chứ không phải anh Kim Chan Hong. |
따져 보면 라온의 이익은 사건의 진실과 충돌하지 않습니다 | Nếu nghĩ kỹ thì sẽ thấy lợi ích của Raon sẽ không xung đột với sự thật của vụ này. |
(민우) 그래요? 두 개가 어떻게… | Vậy sao? Thế thì làm sao mà hai… |
최상현 군은 | Choi Sang Hyeon đã đưa cho anh Kim những thông tin cá nhân trộm được |
어, 해킹을 통해 훔친 개인 정보를 김찬홍 씨에게 주었지만 | Choi Sang Hyeon đã đưa cho anh Kim những thông tin cá nhân trộm được |
(영우) 전부 암호화해서 줬기 때문에 | nhưng toàn bộ thông tin đã được mã hóa, |
아무도 그 개인 정보를 보거나 이용할 수 없었습니다 | vì vậy, không một ai có thể xem hoặc lợi dụng chúng được. |
[영우의 놀란 숨소리] | vì vậy, không một ai có thể xem hoặc lợi dụng chúng được. |
개인 정보 유출로 인한 손해는 아직 발생하지 않은 겁니다! | Vẫn chưa phát sinh thiệt hại vì rò rỉ thông tin cá nhân! |
[통화 연결음] | |
아, 네, 기자님 | Chào cậu, Phóng viên Lee. |
제가 지난번에 말씀드렸던 그 기사 말인데요 | Bài báo mà tôi nói với cậu lần trước ấy. |
(준범) 태수미 혼외 자식에 관한 기사 말씀입니까? | Bài báo về đứa con ngoài giá thú của Tae Su Mi sao? |
네, 씁, 그거 잠깐 홀드할 수 있을까요? | Đúng rồi, là bài đó. Cậu có thể hoãn lại chút không? |
(준범) 어, 왜요? | Tại sao vậy? |
[살짝 웃으며] 제가 훨씬 더 좋은 걸 드릴 수 있을 거 같아서요 | Vì tôi sẽ đưa cậu một tin thú vị hơn nhiều. |
(선영) 아, 잠시만요 | Chờ tôi chút. |
우영우 변호사 | Luật sư Woo. |
휴가 가지 마세요 | Cô đừng đi nghỉ nhé. |
네? | Dạ? |
아버지한테 들었죠, 휴가 얘기? | Cô nghe bố nói về vụ đi nghỉ rồi nhỉ? |
근데 그거 가지 말라고 | Nhưng mà đừng đi nhé. |
우 변이 할 수 있는 더 좋은 일이 생겼으니까 | Vì bây giờ có một việc tốt hơn mà cô có thể làm. |
[멀어지는 발걸음] | Vâng, tôi đây. |
(선영) 네, 기자님 | Vâng, tôi đây. |
(재판장) 피고 대리인 영상 증거 신청하셨죠? | Luật sư bên bị, các anh đã nộp video bằng chứng, đúng không? |
비공개 심리 요청하셨고요? | Và bên anh đã yêu cầu kiểm tra kín. |
[버튼 조작음] | |
(승준) 네, 재판장님 | Vâng, thưa Thẩm phán. |
영상 속 증인은 | Nhân chứng trong video là trẻ vị thành niên dưới 19 tuổi. |
만 19세가 되지 않은 미성년자입니다 | Nhân chứng trong video là trẻ vị thành niên dưới 19 tuổi. |
증인이 본 사건과 관련된 범죄 사실을 자백하고 있는 만큼 | Vì nhân chứng đã tự thú về tội liên quan tới vụ án, nên chúng tôi yêu cầu những người dự thính |
증인의 신변 보호를 위해 | nên chúng tôi yêu cầu những người dự thính |
영상 재생 시 방청객 퇴정을 요청합니다 | rời khỏi phòng khi chúng tôi bật video để bảo vệ danh tính của nhân chứng. |
[사람들이 웅성거린다] [긴장되는 음악] | |
[버튼 조작음] | |
뭐가… | Cái gì vậy… |
저, 뭡니까? | Gì thế? Ai đã tự thú cái gì vậy? |
누가 뭘 자백했다는 거예요? | Gì thế? Ai đã tự thú cái gì vậy? |
(영우) 음… | À… Anh sẽ sớm biết thôi ạ. |
(수연) 이제 곧 알게 되실 거예요 [버튼 조작음] | Anh sẽ sớm biết thôi ạ. |
(재판장) 알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
사건 관계인이 아닌 방청객분들은 잠시 퇴정해 주십시오 | Mời những vị không liên quan tới vụ án ra khỏi phòng một lát. |
[사람들이 웅성거린다] 공동 원고들 중에는 | Chúng tôi sẽ chọn ra |
선정 당사자만 법정에 남도록 하겠습니다 [문이 달칵 열린다] | một vài đại diện trong tập thể các nguyên đơn để ở lại. |
[버튼 조작음] | |
저, 어… | Này anh… |
[리모컨 조작음] | |
(영상 속 상현) 제 이름은 최상현입니다 [분위기가 고조되는 음악] | Tôi tên là Choi Sang Hyeon. Hiện là học sinh lớp mười. |
고1이고요 | Tôi tên là Choi Sang Hyeon. Hiện là học sinh lớp mười. |
2022년 1월 18일 밤부터 19일 새벽까지 | Từ đêm 18 tháng 1 đến sáng ngày 19 tháng 1 năm 2022, |
저는 라온을 해킹해 | tôi đã xâm nhập hệ thống của Raon |
4,095만 4,173개의 개인 정보를 빼냈습니다 | và lấy cắp 40.954.173 dữ liệu thông tin cá nhân. |
라온의 대표인 김찬홍 형이 | Tôi làm thế theo sự nhờ vả của Giám đốc Kim Chan Hong của Raon. |
저한테 그렇게 해 달라고 부탁해서요 | Tôi làm thế theo sự nhờ vả của Giám đốc Kim Chan Hong của Raon. |
잘못했습니다 | Tôi đã sai rồi. |
자수합니다 | Tôi xin được tự thú. |
[테이블이 쾅 울린다] | |
이게 지, 지, 지금 뭐 하는 짓입니까! | Mấy người đang làm gì vậy? |
[찬홍의 당황한 숨소리] | Sao mấy người tự ý nộp video này mà không hỏi trước tôi câu nào? |
(찬홍) 아니 나랑 한마디 상의도 없이 [문이 달칵 열린다] | Sao mấy người tự ý nộp video này mà không hỏi trước tôi câu nào? |
이런 걸 멋대로 제출해요? [문이 달칵 닫힌다] | Sao mấy người tự ý nộp video này mà không hỏi trước tôi câu nào? |
당신들, 내 변호사잖아! | Mấy người là luật sư của tôi cơ mà! |
(영우) 우리는 | Chúng tôi không phải là luật sư của anh, |
김찬홍 씨의 변호사가 아니라 | Chúng tôi không phải là luật sư của anh, |
라온의 변호사입니다 | mà là luật sư của Raon. |
(찬홍) 내, 내가 곧 라온이야 | Tôi chính là Raon! Tôi là giám đốc đây này! |
내가 대표라고! 씨 | Tôi là giám đốc đây này! |
(민우) 더 이상은 아닙니다 | Anh không còn là giám đốc nữa. |
방금 전 라온 이사회가 김찬홍 씨를 해임했거든요 | Hội đồng quản trị của Raon vừa mới cách chức anh rồi, anh Kim Chan Hong. |
뭐, 뭐라고? | Cái gì? Anh nói gì cơ? |
[이사들이 소란스럽다] | |
[버튼 조작음] (이사1) 자, 자, 자 | Nào mọi người. |
덮고 가는 게 맞을 수도 있습니다 | Tôi nghĩ tốt hơn là che đậy vụ này. |
김찬홍 대표가 미성년자 해커를 사주해서 | Nếu công chúng biết Giám đốc Kim Chan Hong dụ dỗ trẻ vị thành niên ăn trộm thông tin, |
라온을 해킹한 사실이 알려지면 | Nếu công chúng biết Giám đốc Kim Chan Hong dụ dỗ trẻ vị thành niên ăn trộm thông tin, |
회사 이미지 어떻게 되겠습니까? [버튼 조작음] | hình ảnh của công ty sẽ thế nào? |
(이사2) 이미지 구기는 정도로 끝나면 다행이죠 | Nếu chỉ có hình ảnh công ty bị phá hỏng là còn may đó. |
이거는요, 주주들이 알면 | Lỡ các cổ đông biết được, họ sẽ đòi chúng ta bồi thường. |
회사에 손해 배상을 청구할 수도 있는 문제입니다 [버튼 조작음] | Lỡ các cổ đông biết được, họ sẽ đòi chúng ta bồi thường. |
(이사3) 그렇다고 저 인간을 그냥 저렇게 둬요? | Thế cứ mặc kệ anh ta như vậy sao? |
지금 해킹 소송에도 | Ngay cả bây giờ, anh ta vẫn đang |
김찬홍이 대표 자리에 떡하니 앉아서 재판을 받고 있어요 | tham dự phiên tòa về vụ kiện xâm nhập hệ thống với tư cách giám đốc. |
[이사2의 한숨] 이게 말이 됩니까? | tham dự phiên tòa về vụ kiện xâm nhập hệ thống với tư cách giám đốc. Để vậy mà coi được sao? Chúng ta phải cách chức anh ta ngay. |
당장 해임해야죠 [어두운 음악] | Để vậy mà coi được sao? Chúng ta phải cách chức anh ta ngay. |
(이사4) 해임해야 합니다 [이사들이 소란스럽다] | - Phải cách chức ngay. - Đúng rồi đấy. |
잠시만요! | Khoan đã! |
(이사1) 배인철 대표님 생각은 어떻습니까? | Giám đốc Bae, anh nghĩ sao? |
덮고 가는 게 좋을지 아니면… | - Chúng ta có nên che đậy… - Đương nhiên là không thể che đậy. |
(인철) 덮으면 안 되죠 | - Chúng ta có nên che đậy… - Đương nhiên là không thể che đậy. |
찬홍이가 그런 짓을 했다는 게 사실인지 아닌지 밝혀내려면 | Nếu muốn biết Chan Hong có thật sự làm trò đó hay không, |
[인철의 힘겨운 숨소리] [인철이 콜록거린다] | Nếu muốn biết Chan Hong có thật sự làm trò đó hay không, |
절대 덮으면 안 되죠 | chúng ta không thể che giấu. |
만약 | Nếu như… |
그게 사실이라면 | đó đúng là sự thật, |
해임으로 끝나지 않습니다 | thì chỉ cách chức là chưa đủ. |
내가! | Tôi… |
아니 | Không. |
라온이 할 수 있는 모든 법적 조치를 다 해서 | Raon sẽ dùng mọi biện pháp pháp lý |
반드시 | để khiến |
김찬홍 | Kim Chan Hong |
무너뜨릴 겁니다 | gục ngã. |
[힘겨운 신음] | |
[이사들이 웅성거린다] [인철이 콜록거린다] | HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KHẨN CẤP CÁCH CHỨC GIÁM ĐỐC KIM CHAN HONG |
[거친 숨소리] | |
(승준) 재판장님 피고 라온을 상대로 한 | Thưa ngài, khi bị đơn, tức công ty Raon, được thông báo về tội mà anh Kim |
김찬홍 씨의 범죄 사실이 제보됨에 따라 | Thưa ngài, khi bị đơn, tức công ty Raon, được thông báo về tội mà anh Kim |
[서류를 쓱 건네며] 피고는 이사회의 결의를 통해 | đã gây ra với mình, bị đơn đã cách chức anh Kim khỏi chức vụ giám đốc |
김찬홍 씨를 대표 이사직에서 해임하고 | đã gây ra với mình, bị đơn đã cách chức anh Kim khỏi chức vụ giám đốc |
배인철 단독 대표 이사 체제로 변경했습니다 | và quyết định chỉ còn một giám đốc là anh Bae qua cuộc họp hội đồng quản trị. |
이에 피고는 | Do đó, bị đơn |
당사자 표시 정정 신청을 할 예정입니다 | sẽ làm đơn xin thay đổi đại diện của mình. |
재판장님! 억울합니다 | Thưa Thẩm phán! Oan cho tôi quá. |
(찬홍) 어디서 저런 영상을 구했는지 모르겠지만 | Tôi không biết họ lấy video đó ở đâu, nhưng đấy không phải sự thật. |
사실이 아닙니다 | Tôi không biết họ lấy video đó ở đâu, nhưng đấy không phải sự thật. |
제가 저 애를 시켜서 | Bằng chứng nào cho thấy tôi đã sai cậu bé đó trộm thông tin chứ? |
해킹을 했다는 증거가 어디 있습니까? | Bằng chứng nào cho thấy tôi đã sai cậu bé đó trộm thông tin chứ? |
그리고 이사회가 절 해임했다는데 | Hơn nữa, họ nói tôi bị hội đồng quản trị cách chức, |
저는 이사회 소집 통지도 받은 적 없습니다 | nhưng tôi chưa nhận được giấy triệu tập hội đồng quản trị. |
(승준) 피고는 정관에 따라 | Theo điều lệ của công ty, nếu giám đốc nhận thấy là khẩn cấp, |
대표 이사가 긴급하다고 판단할 경우 | nếu giám đốc nhận thấy là khẩn cấp, bị đơn có thể gửi giấy triệu tập qua thư điện tử tới các giám đốc |
이사들에게 회의 30분 전까지 이메일로 소집 통지를 하고 | bị đơn có thể gửi giấy triệu tập qua thư điện tử tới các giám đốc ba mươi phút trước cuộc họp |
그날 바로 이사회를 소집할 수 있습니다 | và có thể triệu tập hội đồng quản trị ngay hôm đó. |
그것이 오늘 일어난 일이고 | Điều đó đã diễn ra vào hôm nay. |
김찬홍 씨에게도 이사회 소집 통지를 | Và họ đã gửi giấy triệu tập… |
했습니다 | cho anh Kim. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(변호사1) 재판장님 | Thưa Thẩm phán, chúng tôi không thể công nhận đoạn băng đó làm bằng chứng. |
저희는 저 영상을 증거로 인정할 수 없습니다 | Thưa Thẩm phán, chúng tôi không thể công nhận đoạn băng đó làm bằng chứng. |
정식 수사 기관을 통해 녹화된 | Đây là lời thú tội được ghi lại mà chưa có cơ quan nào điều tra. |
신빙성 있는 진술이 아닐뿐더러 | Đây là lời thú tội được ghi lại mà chưa có cơ quan nào điều tra. |
저희는 영상 속 증인에게 질문조차 할 수 없지 않습니까 | Chúng tôi thậm chí còn không thể chất vấn nhân chứng trong đoạn băng. |
공동 원고들의 반대 신문권을 제한하는 증거입니다 | Bằng chứng này hạn chế quyền đối chất của tập thể nguyên đơn. |
[어두운 음악] (승준) 재판장님… | Thưa Thẩm phán. |
[버튼 조작음] | |
하나씩 정리하겠습니다 | Tôi sẽ sắp xếp lại từng ý một như sau. |
(재판장) 먼저 피고 대리인이 벌인 깜짝쇼에도 불구하고 | Thứ nhất, bất chấp màn kịch bất ngờ mà luật sư của bị đơn vừa bày ra, |
재판부는 라온의 대표 이사 변경을 | hội đồng xét xử chưa thể công nhận ngay việc thay đổi giám đốc của Raon. |
지금 곧바로 인정할 수는 없습니다 | hội đồng xét xử chưa thể công nhận ngay việc thay đổi giám đốc của Raon. |
그렇지만 | Dù vậy, |
피고와 법무 법인 한바다 사이의 위임 계약이 | vì không có cơ sở nào để công nhận hợp đồng ủy thác |
무효라고 볼 근거도 없으니 | giữa bị đơn và công ty luật Hanbada là vô hiệu |
일단은 한바다가 피고의 대리인이라는 전제에서 | nên chúng tôi vẫn sẽ tiếp tục phiên tòa với Hanbada là luật sư bị đơn như trước. |
사건을 계속 진행하겠습니다 | nên chúng tôi vẫn sẽ tiếp tục phiên tòa với Hanbada là luật sư bị đơn như trước. |
피고는 등기 사항 증명서 등 소명 자료를 첨부해서 | Bị đơn hãy gửi kèm hồ sơ giải trình như chứng nhận nội dung đăng ký |
정식으로 당사자 표시 정정 신청을 하길 바랍니다 | để chính thức xin thay đổi đại diện của bị đơn. |
(찬홍) 저, 재판장님… | Thưa Thẩm phán. |
(재판장) 둘째로 김찬홍 씨의 억울함은 | Thứ hai, nỗi oan ức của anh Kim không phải vấn đề trong phiên tòa này. |
이 재판에서 다룰 문제가 아닙니다 | nỗi oan ức của anh Kim không phải vấn đề trong phiên tòa này. |
수사 기관의 조사를 통해서 진실이 밝혀져야 될 부분이겠죠? | Đây là vấn đề phải được làm sáng tỏ qua điều tra của cơ quan điều tra. |
[한숨] | Cuối cùng, về hiệu lực làm chứng của đoạn băng chúng ta vừa xem… |
끝으로 방금 본 영상의 증거 능력은 | Cuối cùng, về hiệu lực làm chứng của đoạn băng chúng ta vừa xem… |
인정하지 않겠습니다 | Chúng tôi sẽ không công nhận. |
[변호사2의 안도하는 숨소리] | |
(재판장) 원고 대리인의 지적이 맞습니다 [무거운 음악] | Luật sư của bên nguyên nói đúng. |
저 영상만으로는 | Không thể chấp nhận lời khai kia là xác thực chỉ qua một đoạn băng. |
증언에 신빙성이 있다고 보기 어려워요 | Không thể chấp nhận lời khai kia là xác thực chỉ qua một đoạn băng. |
그리고 지금 이 자리에 증인이 없으니 | Vì nhân chứng không có ở đây, nên rất hợp lý khi nói rằng các nguyên đơn không thể đối chất. |
원고들이 반대 신문을 할 수 없다는 지적도 타당하고요 | nên rất hợp lý khi nói rằng các nguyên đơn không thể đối chất. |
그렇다면 최상현 씨를 | Vậy xin ngài hãy triệu tập cậu Choi Sang Hyeon đến tòa làm chứng. |
본 재판의 증인으로 소환해 주십시오 | Vậy xin ngài hãy triệu tập cậu Choi Sang Hyeon đến tòa làm chứng. |
기각합니다 | Tôi bác bỏ. |
예? | - Gì cơ ạ? - Chỉ qua video này |
(재판장) 저 영상만으로는 | - Gì cơ ạ? - Chỉ qua video này thì tôi không chắc rằng việc điều tra thêm bằng chứng về Choi Sang Hyeon |
최상현 군에 대한 추가 증거 조사가 | thì tôi không chắc rằng việc điều tra thêm bằng chứng về Choi Sang Hyeon |
반드시 필요하다고 확신할 수 없습니다 | thì tôi không chắc rằng việc điều tra thêm bằng chứng về Choi Sang Hyeon là thật sự cần thiết. |
장난 제보일 수도 있지 않겠어요? | Có thể đây chỉ là một trò đùa. |
피고 대리인이 최상현 군의 출석 의사를 확인해서 | Nếu luật sư bên bị đăng ký nhân chứng sau khi đã xác nhận |
증인 신청을 한다면 | ý muốn tham dự phiên tòa của Choi Sang Hyeon |
그건 받아들이겠습니다 | thì tôi sẽ chấp nhận. |
하지만 재판부가 먼저 구인할 일은 없을 겁니다 | Tuy nhiên, hội đồng xét xử sẽ không triệu tập cậu ấy trước. |
[버튼 조작음] | |
[다가오는 발걸음] [착잡한 숨소리] | |
[찬홍의 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(승준) 왔어요, 최상현 답장? | Choi Sang Hyeon trả lời à? |
아니요 | Không ạ. |
만지작이라는 모형 업체에서 | Là quảng cáo từ công ty sản xuất mô hình tên là Manjijak, |
귀신고래 피규어를 새로 출시했다는 광고 문자입니다 | Là quảng cáo từ công ty sản xuất mô hình tên là Manjijak, nói là họ vừa mới ra mắt mô hình cá voi xám. |
(영우) 귀신고래의 몸에는 고래빈대와 따개비가 | nói là họ vừa mới ra mắt mô hình cá voi xám. Có rất nhiều cá voi xám |
잔뜩 붙어 있는 경우가 많지 않습니까? | bị rận cá voi và con hà bám trên người. |
그런 부분까지 표현했을지 궁금하니 | Không biết họ có tạo cả những chi tiết đó không. Tôi phải mau đặt trước… |
얼른 예약 구매 신청을… | Tôi phải mau đặt trước… |
[휴대전화 진동음] | Tôi phải mau đặt trước… |
[놀라며] 이번엔 최상현 맞지? | Là Choi Sang Hyeon đúng không? Cậu ấy nói gì? |
뭐래? | Là Choi Sang Hyeon đúng không? Cậu ấy nói gì? |
'누나, 저 증언은 못 할 것 같아요' [의미심장한 음악] | "Chị ơi, em nghĩ em không thể ra làm chứng đâu. |
'이제 연락도 안 될 거예요' | Chị cũng sẽ không thể liên lạc với em nữa. |
'미국 가게 돼서 지금 공항이에요' | Em đang ở sân bay để đi Mỹ". |
아니, 갑자기 미국? | Sao đột nhiên lại đi Mỹ? |
[한숨 쉬며] 뻔하지, 뭐 | Quá rõ rồi chứ sao. |
태수미가 보내는 거야 | Tae Su Mi cho cậu bé sang đấy |
아들 증언 못 하게 막으려고 | để cậu bé không làm chứng được. |
여론전으로 갑시다 | Vậy thì gây bão dư luận thôi. |
여론전이요? | Gây bão dư luận? |
최상현 영상을 언론에 풀자는 말씀이십니까? | Ý chị là lộ đoạn băng của Choi Sang Hyeon cho cánh báo chí sao? |
아무리 태수미가 대단해도 | Dù Tae Su Mi giỏi cỡ nào, nhưng nếu dư luận có động tĩnh trước, cảnh sát chắc chắn sẽ phải điều tra. |
일단 여론이 먼저 움직이면 경찰도 수사를 할 수밖에 없어요 | nhưng nếu dư luận có động tĩnh trước, cảnh sát chắc chắn sẽ phải điều tra. Và Sang Hyeon sẽ bị gọi về nước. |
최상현도 국내로 다시 소환될 거고 | Và Sang Hyeon sẽ bị gọi về nước. |
(선영) 이제 조금 있으면 태수미 인사 청문회 시작이잖아 | Tae Su Mi sắp vào phiên điều trần rồi. |
터트리려면 지금 해야 돼 | Nếu muốn ném bom thì nên ném ngay bây giờ. |
태수미가 반격하지 못하는 동안 | Vì chúng ta sẽ có thời gian làm dậy sóng dư luận |
여론을 조성할 시간이 생기니까 | trong thời gian Tae Su Mi không thể phản công. |
내가 정의일보 기자한테 얘기할게요, 여러분은… | Tôi sẽ nói chuyện với phóng viên bên Jeongui. Mọi người… |
(영우) 아, 안 됩니다! | Không được! |
그렇게 하면 안 됩니다 | Chị không thể làm thế được. |
안 돼? | Không được sao? |
(승준) 우영우 변호사 조용히 안 합니까? | Luật sư Woo, cô yên lặng đi. Sao cô dám nói thế với Giám… |
대표님한테 감히 지금… | Luật sư Woo, cô yên lặng đi. Sao cô dám nói thế với Giám… Nếu đưa đoạn băng cho bên báo chí, |
(영우) 진술 영상을 언론에 넘기면 | Nếu đưa đoạn băng cho bên báo chí, |
최상현 군은 자수할 기회를 영원히 빼앗기게 됩니다 | Nếu đưa đoạn băng cho bên báo chí, Sang Hyeon sẽ vĩnh viễn mất đi cơ hội tự thú. |
최상현 군이 저를 찾아온 건 [어두운 음악] | Sang Hyeon tìm đến tôi |
자신의 잘못을 스스로 밝히고 상황을 바로잡기 위해서였습니다 | là để vạch trần tội lỗi của cậu ấy và để sửa chữa tình hình. |
그런 사람을 | Chúng ta không thể biến cậu ấy |
해외 도주 하려다 | thành công tử con nhà giàu bị cảnh sát bắt khi bỏ trốn sang nước ngoài. |
경찰에 붙잡힌 금수저로 만들 수는 없습니다 | thành công tử con nhà giàu bị cảnh sát bắt khi bỏ trốn sang nước ngoài. |
뉴스에 나오는 구린 부자들처럼요 | Như bọn nhà giàu dơ bẩn hay thấy trên bản tin. |
우리가 최상현 변호사입니까? | Chúng ta là luật sư của Choi Sang Hyeon à? |
(승준) 정신 차려요 | Tỉnh táo lại đi! |
'누나, 누나' 하니까 | Cậu ta gọi cô là chị thì cô nghĩ đó là em trai cô thật à? |
진짜 동생이라도 되는 줄 아나 봐! 쯧 | Cậu ta gọi cô là chị thì cô nghĩ đó là em trai cô thật à? |
[민우의 한숨] | |
(영우) 제가! | Tôi… |
설득해 보겠습니다 | sẽ thuyết phục họ. |
[무거운 음악] | Thuyết phục ai? |
설득? | Thuyết phục ai? |
최상현을? | Choi Sang Hyeon sao? |
아니요 | Không. |
태수미 변호사를요 | Luật sư Tae Su Mi. |
[승준의 헛웃음] | |
(승준) 우 변이 태수미를 어떻게 설득을 합니까? | Cô định thuyết phục Tae Su Mi kiểu gì? |
인사 청문회 앞두고 있는데 만나 주기나 한대요? | Chị ta sẽ chịu gặp cô ngay trước phiên điều trần sao? |
음, 만나 주지 않을지도 모르지만 | Có thể chị ấy sẽ không chịu gặp, |
해 보겠습니다 | nhưng tôi sẽ thử! |
(영우) 태수미 변호사를 만나 | Tôi sẽ gặp Luật sư Tae và xin chị ấy cho phép Sang Hyeon |
최상현 군이 법정에서 증언하는 걸 허락해 달라고 | Tôi sẽ gặp Luật sư Tae và xin chị ấy cho phép Sang Hyeon |
요청하겠습니다 | làm chứng tại tòa. |
우 변호사한테 내가 요청을 할게요 | Còn tôi muốn xin cô ngồi xuống đi. |
앉아요 | Còn tôi muốn xin cô ngồi xuống đi. |
그러세요 | Được thôi. |
태수미 모자한테 | Chúng ta sẽ cho mẹ con Tae Su Mi… |
기회를 한번 줘 보지, 뭐 | một cơ hội. |
예? | Sao cơ? |
(준호) 제가 우영우 변호사님과 함께 국회로 가겠습니다 | Tôi sẽ đến Quốc Hội cùng Luật sư Woo. |
태수미 변호사님 만나실 수 있게요 [긴장되는 음악] | Để cô ấy có thể gặp Luật sư Tae. |
(준호) 인사 청문회 직전이라 바쁘신 거 | Chúng tôi biết cô ấy đang rất bận vì sắp vào phiên điều trần. |
저희도 잘 알고 있습니다 | Chúng tôi biết cô ấy đang rất bận vì sắp vào phiên điều trần. |
그만큼 긴급한 용건이에요 | Nhưng chúng tôi đang rất gấp. |
제발 우영우 변호사님이라고 전달만 해 주세요 | Anh chỉ cần nói là Luật sư Woo Young Woo thôi. |
그럼 태수미 변호사님도 만나 주실 겁니다 | Như thế cô ấy sẽ ra gặp. |
(비서) 상황 봐서 말씀드리겠습니다 | Để tôi xem tình hình thế nào rồi nói. |
하지만 후보자님께서 워낙 바쁘시니 양해해 주십시오 | Nhưng ứng viên Tae đang rất bận, mong anh thông cảm. |
(준호) [한숨 쉬며] 상황 봐서가 아니라요 | Không còn thời gian để xem xét đâu. |
여보세요 | Alô? |
여보세요, 비서실장님, 여보세요 [통화 종료음] | Alô? Thư ký Kim? |
[준호의 답답한 숨소리] | |
[호각이 삑삑 울린다] | |
[영우의 초조한 숨소리] | |
(영우) 인, 인사 청문회는 10시에 시작하는데 | Phiên điều trần sẽ bắt đầu lúc 10:00. |
태수미 변호사님이 만나 준다고 해도 | Dù Luật sư Tae Su Mi chịu gặp, |
제때 들어갈 수 있을지 모르겠습니다 | tôi không chắc chúng ta có thể đến đúng giờ. |
어떻게든 될 거예요, 걱정 마세요 | Sẽ ổn thôi. Cô đừng lo quá. |
감사합니다 | Cảm ơn anh… |
도와주셔서 | vì đã giúp tôi. |
[잔잔한 음악] | |
(준호) 아까 변호사님이 | Ban nãy, |
대표님 앞에서 | trước mặt Giám đốc, |
태수미 변호사님을 설득해 보겠다고 | khi cô dũng cảm nói cô sẽ thuyết phục Luật sư Tae, |
용감하게 말하실 때 | khi cô dũng cảm nói cô sẽ thuyết phục Luật sư Tae, |
마음먹었어요 | tôi đã quyết tâm rồi. |
저도 용감하게 | Tôi cũng sẽ |
말해 보기로요 | dũng cảm nói ra điều này. |
[어리둥절한 소리] | Anh… |
무엇을 말해 본다는 말입니까? | Anh… đang nói về điều gì vậy? |
변호사님을 향한 제 마음은요 | Tình cảm tôi dành cho cô, |
꼭 고양이를 향한 짝사랑 같아요 | giống như tình đơn phương dành cho một con mèo vậy. |
고, 고양이를 향한 짝사랑이요? | "Tình đơn phương dành cho một con mèo" sao? |
고양이는 가끔씩 | Thỉnh thoảng, |
집사를 외롭게 만들지만 | bọn mèo lại khiến con sen thấy cô đơn. |
그만큼이나 자주 행복하게 만들어요 | Nhưng chúng cũng giúp con sen hạnh phúc nhiều chừng đó. |
변호사님이랑 점심 먹으면서 | Như khi tôi ăn trưa với cô |
(준호) 고래 이야기 들을 때 | và nghe chuyện về cá voi. |
(준호) 변호사님이 짠 이상한 데이트 목록을 | Khi thực hiện từng việc một trong danh sách hẹn hò kỳ lạ |
(준호) 하나씩 수행할 때 | do chính tay cô soạn nên. |
(준호) 변호사님과 57초 이내로 손을 잡고 | Khi tôi nắm tay cô không quá 57 giây. |
이빨을 부딪치며 | Khi hôn cô |
(준호) 키스할 때 | và răng cụng vào nhau. |
좋은 생각이 떠올라서 | Khi nhìn thấy đôi mắt cô sáng lên |
반짝거리는 눈을 볼 때 | vì cô nghĩ ra ý tưởng hay ho nào đó. |
(준호) 불안해하는 변호사님을 | Khi cô thấy căng thẳng, |
꼭 끌어안아 진정시킬 수 있을 때 | tôi ôm chặt để giúp cô bình tĩnh. |
난 행복해요 | Tôi thấy hạnh phúc lắm. |
그러니까 우리 | Thế nên chúng ta… |
헤어지지 말아요 | đừng chia tay nhé. |
[휴대전화 진동음] | |
(준호) 네 | Alô? |
(비서) 국회 5문으로 오세요 제가 나가겠습니다 | Hãy đến cửa số Năm. Tôi sẽ ra đó. Vâng. |
아, 네 [통화 종료음] | Vâng. |
[기어 조작음] | |
(준호) 변호사님 지금 내리시면 될 거 같아요 [버튼 조작음] | Luật sư Woo, tôi nghĩ cô xuống được rồi. Đây không phải xe công vụ nên không đỗ trước cửa Quốc Hội được. |
저, 공무 차량이 아니면은 국회 안에 주차할 수 없어서요 [안전벨트 조작음] | Đây không phải xe công vụ nên không đỗ trước cửa Quốc Hội được. |
저는 근처에서 기다리고 있겠습니다 | Đây không phải xe công vụ nên không đỗ trước cửa Quốc Hội được. Tôi sẽ đợi ở gần đây. |
네 | Vâng. |
고양이를 향한 짝사랑이라는 말은 | Cụm từ "tình đơn phương dành cho một con mèo" |
부적절합니다 | không phù hợp lắm. |
고양이도 집사를 사랑하니까요 | Vì mèo cũng yêu thương con sen mà. |
아… | À. |
네 | Vâng. |
그러니까 우리 | Thế nên chúng ta… |
헤어지지 말아요 | đừng chia tay nhé. |
[밝은 음악] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[벅찬 웃음] | |
(직원2) 민효진 의원 질의 요지서에 대한 답변 [종이 넘기는 소리] | Tôi đã sắp xếp lại các câu trả lời cho các câu hỏi của nữ nghị sĩ Min Hyo Jin. |
새로 정리해 봤습니다 | cho các câu hỏi của nữ nghị sĩ Min Hyo Jin. |
수정된 부분들 한번 보시겠습니까? | Chị muốn xem qua không ạ? |
(수미) 이거는 팩트 체크 된 건가요? | Những câu này đã được xác thực chưa? |
(직원2) 네, 이미 제출된 자료 내용과 일치합니다 | Rồi ạ. Những câu này khớp với tài liệu đã được nộp trước đó. |
[노크 소리] | |
(수미) 자리 좀 비켜 주실래요? | Các anh ra ngoài một chút nhé? |
(비서) 후보자님 인사 청문회 곧 시작합니다 | Thưa ứng viên, phiên điều trần sắp bắt đầu rồi. |
시간이 많지 않으세요 | Chị không còn nhiều thời gian đâu. |
네, 알고 있어요 [문이 달칵 열린다] | Vâng, tôi biết. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[서류를 툭 놓는다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
무슨 일이에요? | Cô tìm tôi có chuyện gì? |
설마 | Hẳn là cô |
미국 가겠다는 말을 하려고 갑자기 나타난 건 아닐 테고 | đột nhiên đến đây không phải để bảo cô sẽ đi Mỹ. |
[머뭇거리며] 어, 네 | Vâng. Tôi sẽ không đi Mỹ. |
미국에는 가지 않을 겁니다 | Tôi sẽ không đi Mỹ. |
왜? | Tại sao vậy? |
한바다에서 지내기 힘들지 않아요? | Làm việc ở Hanbada không mệt sao? |
잘해 주던 멘토는 아프고 | Luật sư hướng dẫn đối xử tốt với cô thì bị bệnh, cấp trên thì làm khó, |
선배 변호사는 괴롭히고 | Luật sư hướng dẫn đối xử tốt với cô thì bị bệnh, cấp trên thì làm khó, |
사내 연애도 깨지고 | và chuyện tình công sở cũng tan tành. |
[당황한 숨소리] | |
저는 | Tôi… |
흰고래 무리에 속한 외뿔고래와 같습니다 | giống như một con kỳ lân biển giữa một bầy cá voi trắng vậy. |
외뿔고래요? | Kỳ lân biển? |
(영우) 위턱에서 앞쪽으로 길게 [익살스러운 효과음] | Nó có chiếc ngà dài hình xoắn ốc đâm về phía trước từ hàm trên |
나선형으로 뻗은 엄니가 있어서 | Nó có chiếc ngà dài hình xoắn ốc đâm về phía trước từ hàm trên |
외뿔고래라고 부릅니다 [고래 울음 효과음] | nên được gọi là kỳ lân biển. |
그 모습이 마치 유니콘의 이마에 난 뿔처럼 보입니다 | Vì ngà của nó trông giống chiếc sừng trên trán của kỳ lân. |
지금 무슨 말 하는 거예요? | Cô đang nói gì vậy? |
길 잃은 외뿔고래가 흰고래 무리에 속해 | Tôi từng thấy một con kỳ lân biển sống cùng một đàn cá voi trắng. |
함께 사는 모습을 본 적이 있습니다 | sống cùng một đàn cá voi trắng. |
어느 다큐멘터리에서요 | Trong phim tài liệu ấy ạ. |
저는 | Tôi… |
그 외뿔고래와 같습니다 | giống như con kỳ lân biển đó. |
[잔잔한 음악] | |
(영우) 낯선 바다에서 낯선 흰고래들과 함께 살고 있어요 | Tôi sống cùng những con cá voi trắng xa lạ ở một đại dương xa lạ. |
모두가 저와 다르니까 | Bởi vì không có ai giống tôi, |
적응하기 쉽지 않고 | nên tôi thấy khó thích ứng, |
저를 싫어하는 고래들도 많습니다 | và có cả những con cá voi không thích tôi nữa. |
그래도 괜찮습니다 | Nhưng tôi vẫn thấy ổn. |
이게 제 삶이니까요 | Vì đây là cuộc đời tôi. |
제 삶은 | Cuộc đời tôi… |
이상하고 별나지만 | tuy kỳ lạ và khác thường, |
가치 있고 | nhưng đong đầy giá trị |
아름답습니다 | và đẹp đẽ. |
가야겠어요 | Tôi phải đi đây. |
못다 한 이야긴 다음에 합시다 | Để lần sau nói tiếp đi. |
[영우의 당황한 숨소리] | |
(영우) 최상현 군이 법정에서 | Xin chị giúp cho Sang Hyeon ra tòa để làm chứng về những gì mình đã làm. |
자신이 저지른 일을 증언하도록 도와주세요 | Xin chị giúp cho Sang Hyeon ra tòa để làm chứng về những gì mình đã làm. |
자신이 저지른 일이라니? | Những gì mình đã làm sao? |
(영우) 라온을 해킹해 | Cậu ấy đã tấn công Raon và rò rỉ 40.954.173 thông tin cá nhân. |
4,095만 4,173건의 개인 정보를 유출한 일 말입니다 | Cậu ấy đã tấn công Raon và rò rỉ 40.954.173 thông tin cá nhân. |
최상현 군은 | Sang Hyeon… |
태수미 변호사님이 | tin rằng |
좋은 엄마라고 믿고 있습니다 | chị là người mẹ tốt. |
자식이 잘못을 저지르면 | Nếu con mình làm gì sai, |
제대로 혼을 내고 합당한 처벌을 받게 하는 | chị sẽ quở trách cậu ấy và phạt cậu ấy |
그런 어머니라고요 | bằng hình phạt thích đáng. |
자신의 이익을 위해서 | Mong chị đừng phản bội lòng tin |
나의 엄마는 | "Mẹ của con |
좋은 사람이라는 [차분한 음악] | là người tốt" |
자식의 믿음을 | trong lòng cậu ấy |
저버리지 마십시오 | vì lợi ích của bản thân. |
그렇게 하면 최상현 군은 상처 입을 겁니다 | Nếu chị làm vậy, cậu ấy sẽ bị tổn thương. |
그 상처는 | Vết thương đó… |
무척 아프고 | sẽ cực kỳ đau đớn |
오랫동안 낫지 않아요 | và rất lâu không thể lành lại. |
저에게는 좋은 어머니가 아니었지만 | Tuy chị không phải người mẹ tốt đối với tôi, |
최상현 군에게만큼은 | nhưng ít nhất, |
좋은 엄마가 되어 주세요 | hãy trở thành một người mẹ tốt đối với Sang Hyeon. |
[노크 소리] | Đến lúc phải đi rồi ạ. |
(비서) 이동하실 시간입니다 | Đến lúc phải đi rồi ạ. |
[멀어지는 발걸음] | |
[울먹인다] | |
[훌쩍인다] | |
[울음을 꾹 삼킨다] | |
[떨리는 숨을 고른다] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (위원장) 국무위원 후보자 | Tôi xin bắt đầu phiên điều trần cho Ủy viên Quốc hội Tae Su Mi, |
법무부 장관 태수미 인사 청문회를 상정합니다 | Tôi xin bắt đầu phiên điều trần cho Ủy viên Quốc hội Tae Su Mi, người ứng cử cho vị trí Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
[의사봉이 땅땅땅 울린다] | |
후보자께서는 발언대로 나오셔서 | Mời ứng cử viên tiến lên bàn phát biểu, giơ tay phải và đọc bản tuyên thệ. |
오른손을 들고 선서문을 낭독해 주시기 바랍니다 | giơ tay phải và đọc bản tuyên thệ. |
[어두운 음악] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[강조되는 효과음] [발소리가 울린다] | |
'선서' | Tuyên thệ. |
'공직 후보자인 본인은' | "Tôi, ứng cử viên công chức, |
'국회가 실시하는 인사 청문회에서' | xin thề sẽ nói đúng sự thật, |
'양심에 따라 숨김과 보탬이 없이' | không giấu giếm, không thêm thắt theo đúng lương tâm của mình |
'사실 그대로를 말할 것을 맹세합니다' | tại phiên điều trần điều hành bởi Quốc hội". |
'공직 후보자 태수미' | Ứng cử viên công chức, Tae Su Mi. |
(선영) 어서 오세요 | Mời anh vào. |
뭐, 어떻게, 마실 거라도? | Anh muốn uống gì không? |
됐습니다 | Không cần đâu. |
증인 신문 시 유의 사항만 전달드리고 | Tôi đến để thông báo một vài lưu ý khi chất vấn nhân chứng rồi sẽ đi luôn. |
바로 나갈 겁니다 | rồi sẽ đi luôn. |
(선영) 전달해 주세요, 그럼 | Vậy mời anh. |
[의미심장한 음악] | LƯU Ý KHI CHẤT VẤN NHÂN CHỨNG |
[변호사1이 펜을 툭 놓는다] | |
(변호사1) 첫째 | Thứ nhất, Choi Sang Hyeon vẫn còn là học sinh nhỏ tuổi. |
최상현 군은 나이 어린 학생입니다 | Thứ nhất, Choi Sang Hyeon vẫn còn là học sinh nhỏ tuổi. |
법정에서 증언하는 것이 불편할 수 있으니 | Làm chứng tại tòa có thể gây khó chịu cho cậu ấy, |
위협적인 분위기를 조성하거나 | nên hãy tránh các câu hỏi |
감정을 자극하는 질문은 삼가시고 | mang tính đe dọa hoặc kích thích cảm xúc. |
무엇보다 | Hơn hết, |
범죄자를 취조하듯 신문해선 안 됩니다 | đừng chất vấn như thể đang điều tra tội phạm. |
물론이죠 | Đương nhiên rồi. |
저희도 그 정도 매너는 있습니다 | Chúng tôi cũng biết những phép tắc đó. |
둘째 | Thứ hai. |
태수미 변호사님과 관련된 그 어떤 질문도 불가합니다 | Không được hỏi bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến Luật sư Tae Su Mi. |
(변호사1) 최상현 군이 먼저 이야기를 꺼내더라도 | Dù cậu Sang Hyeon có nhắc đến mẹ, |
한바다 변호사들은 | luật sư của Hanbada cũng không được hỏi thêm câu nào về Luật sư Tae. |
태수미 변호사님에 대한 추가 질문을 해선 안 됩니다 | luật sư của Hanbada cũng không được hỏi thêm câu nào về Luật sư Tae. |
셋째 | Thứ ba, hãy để cậu Sang Hyeon được chất vấn |
최상현 군의 증인 신문은 | Thứ ba, hãy để cậu Sang Hyeon được chất vấn |
우영우 변호사가 맡습니다 | bởi Luật sư Woo Young Woo. |
(승준) 뭐라고요? | - Sao cơ? - Nếu các vị không tuân thủ |
세 가지 유의 사항 중 | - Sao cơ? - Nếu các vị không tuân thủ |
단 하나라도 따르지 않으시면 | dù chỉ một trong số ba điều trên, |
최상현 군은 증언하지 않을 겁니다 | Choi Sang Hyeon sẽ không làm chứng nữa. |
(승준) 아니, 당신들 최상현 변호사들입니까? | Các anh là luật sư của Choi Sang Hyeon sao? |
예? | Hả? |
대체 무슨 자격으로 | Các anh lấy tư cách gì để chỉ định luật sư sẽ chất vấn nhân chứng? |
증인 신문 할 변호사까지 지정합니까? | Các anh lấy tư cách gì để chỉ định luật sư sẽ chất vấn nhân chứng? |
(선영) 그렇게 하겠습니다 | Chúng tôi sẽ làm vậy. |
예? 대, 대표님… | Sao cơ? Giám đốc à. |
최상현 군 증인 신문은 | Việc chất vấn Choi Sang Hyeon |
우영우 변호사 | sẽ giao cho… |
가 맡죠 | Luật sư Woo Young Woo. |
(선영) 세 가지 유의 사항 모두 잘 지킬 테니까 | Chúng tôi sẽ tuân thủ cả ba điều kiện, anh đừng lo. |
걱정 마시고요 | Chúng tôi sẽ tuân thủ cả ba điều kiện, anh đừng lo. |
[무거운 음악] | |
(재판장) 증인, 앞으로 나오세요 | Mời nhân chứng lên phía trước. |
[무거운 음악] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[버튼 조작음] | |
'양심에 따라' | "Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật, không giấu giếm, không thêm thắt, |
'숨김과 보탬이 없이 사실 그대로 말하고' | "Tôi xin thề sẽ nói đúng sự thật, không giấu giếm, không thêm thắt, nói theo đúng lương tâm của mình. |
'만일 거짓이 있으면' | Nếu nói dối, |
'위증의 벌을 받기로 맹세합니다' | tôi sẽ chịu mọi hình phạt vì ngụy tạo bằng chứng". |
(재판장) 피고 대리인 증인 신문 하세요 | Mời luật sư của bị đơn chất vấn nhân chứng. |
우영우, 잘해 | Woo Young Woo, cố lên. |
'우영우, 잘해' | "Woo Young Woo, cố lên". |
(민우) 파… | Cố lên… |
[문이 달칵 열린다] | Làm gì thế? |
[사람들이 웅성거린다] | |
(영우) 증인 자기소개 부탁합니다 | Nhân chứng, mời cậu giới thiệu bản thân. |
최상현 | Choi Sang Hyeon. |
17살이고 | Tôi 17 tuổi. |
고1입니다 | Đang học lớp mười ạ. |
지난 2022년 1월 18일 밤부터 19일 새벽까지 | Trong khoảng thời gian từ đêm ngày 18 đến rạng sáng ngày 19 tháng 1 năm 2022, |
증인은 라온을 해킹해 | có phải nhân chứng đã tấn công máy chủ của Raon |
4,095만 4,173건의 개인 정보를 빼낸 사실이 있습니까? | có phải nhân chứng đã tấn công máy chủ của Raon và trộm 40.954.173 thông tin cá nhân không? |
네 | Đúng ạ. |
[사람들이 술렁인다] | |
(영우) 왜 그랬습니까? | Tại sao cậu làm vậy? |
찬홍이 형이 | Vì anh Chan Hong |
저한테 그렇게 해 달라고 부탁해서요 | đã nhờ tôi làm vậy. |
찬홍이 형이라면 | Cậu nói "anh Chan Hong", |
라온의 공동 창립자이자 전 공동 대표였던 | tức là nói người đồng sáng lập kiêm cựu giám đốc Raon, anh Kim Chan Hong, đúng không? |
김찬홍 씨 말씀입니까? | anh Kim Chan Hong, đúng không? |
네 | Vâng. |
찬홍이 형이랑은 | Tôi đã gặp anh Chan Hong |
해킹 방어 대회에서 만났고 | tại một cuộc thi về an ninh mạng. |
저한테 잘해 주던 형이었는데 | Anh ấy từng đối xử rất tốt với tôi. |
어느 날 그런 부탁을 했습니다 | Nhưng đến một ngày, anh ấy đã nhờ vả tôi. |
(상현) 라온을 해킹해서 인철이 형을 놀라게 하면 | Anh ấy bảo nếu tôi tấn công Raon và làm anh In Cheol giật mình, |
인철이 형이 | thì anh In Cheol |
소프트웨어 개발이나 | sẽ đầu tư nhiều tiền hơn |
보안 시스템 구축에 더 많은 돈을 쓰게 될 거라고요 | vào việc phát triển phần mềm hoặc xây dựng hệ thống bảo mật. |
[한숨] | |
해킹으로 유출한 4,095만 4,173개의 개인 정보는 | Cậu đã làm gì với 40.954.173 thông tin cá nhân bị rò rỉ |
어떻게 처리했습니까? | qua cuộc tấn công? |
전부 암호화해서 찬홍이 형에게 줬습니다 | Tôi đã mã hóa toàn bộ và đưa cho anh Chan Hong. |
(상현) 형이 암호를 풀어 달라고 했지만 | Anh ấy bảo tôi giải mã nhưng tôi không làm. |
풀어 주지 않았습니다 | Anh ấy bảo tôi giải mã nhưng tôi không làm. |
형이 다른 데다 팔지 못하게요 | Để anh ấy không thể bán cho nơi khác. |
김찬홍 씨가 스스로 암호를 풀었을 가능성은 없을까요? | Liệu anh Kim Chan Hong có thể tự giải mã được không? |
없습니다 | Không ạ. |
제가 아는 형의 실력으로는 | Theo tôi biết thì trình độ của anh ấy |
어렵습니다 | khó có thể làm được. |
증인은 법적 처벌을 받게 될 것입니다 | Nhân chứng, cậu sẽ bị pháp luật trừng phạt. |
(영우) 해킹을 해 라온 이용자들의 개인 정보를 훔쳤으니까요 | Vì cậu đã tấn công Raon và ăn cắp thông tin cá nhân của người dùng. |
이 사실을 알고 있습니까? | Cậu biết điều này chứ? |
[무거운 음악] | |
네 | Vâng. |
알고 있습니다 | Tôi biết ạ. |
그런데 왜 본인의 범죄 사실을 자진해서 증언하는 겁니까? | Vậy tại sao cậu lại tự nguyện làm chứng cho tội của mình? |
[한숨] | |
잘못했으니까요 | Vì tôi đã sai. |
인철이 형한테도 미안하고 | Tôi thấy có lỗi với anh In Cheol… |
(상현) 라온 이용자분들한테도 | và người dùng của Raon. |
[한숨] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[사람들이 웅성거린다] | |
이상입니다 | Tôi xin hết. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | TÒA ÁN Ngay sau khi kết thúc phiên điều trần, |
(수미) 인사 청문회가 끝난 직후 | Ngay sau khi kết thúc phiên điều trần, |
저는 제 아들이 라온을 해킹해 | tôi biết được con trai tôi tấn công máy chủ của Raon |
고객들의 개인 정보를 유출했다는 사실을 인지했습니다 | và làm rò rỉ thông tin cá nhân của người dùng. |
부끄러웠습니다 | Tôi thấy rất hổ thẹn. |
자식을 잘못 키운 것도 모르고 | Tôi không biết rằng mình đã nuôi dạy con sai cách |
나라와 국민을 위해 일하는 법무부 장관이 되고자 했고 | mà vẫn muốn trở thành Bộ trưởng Bộ Tư pháp để làm việc vì người dân, vì đất nước. |
제 자식이 저지른 짓인 줄도 모른 채 | Và tôi đã giám sát Taesan, công ty luật nơi tôi làm việc, |
제가 속한 법무 법인 태산이 | đại diện cho người dùng của Raon để khởi kiện, |
라온의 이용자들을 대리해 소송하는 것을 지켜봤습니다 | mà không hề hay biết về hành vi của con mình. |
제 아들은 자신의 죄를 깊이 뉘우치고 있습니다 | Con trai tôi đang thật sự ăn năn về tội lỗi của mình. |
앞으로 이루어질 경찰 조사도 성실히 임해 | Con tôi sẽ thành thực trong cuộc điều tra bởi cảnh sát |
합당한 처벌을 받을 것입니다 | và nhận hình phạt thích đáng. |
저는 오늘 | Hôm nay, |
법무부 장관 후보직을 내려놓습니다 [잔잔한 음악] | tôi sẽ rút lui khỏi vị trí ứng cử viên cho chức Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
깊이 반성하고 자숙하며 | Tôi sẽ tự kiểm điểm sâu sắc về bản thân. |
비록 부족한 아들이지만 | Tuy con tôi còn thiếu sót, |
그동안 하지 못했던 어머니로서의 역할도 | nhưng tôi sẽ làm tròn trách nhiệm của người mẹ mà trước đây tôi chưa thể chu toàn. |
충실히 할 것입니다 | mà trước đây tôi chưa thể chu toàn. |
국민 여러분들께 | Tôi thành thật |
진심으로 | gửi lời xin lỗi |
사과드립니다 | đến toàn thể người dân. |
[한숨 쉬며] 이번엔 봐줬다 | Tôi tha cho cô lần này đấy. |
[기어 조작음] | |
[기자들이 저마다 질문한다] | |
라온의 전 대표 김찬홍 씨가 경찰 조사에서 | Anh Kim Chan Hong, cựu giám đốc của Raon, thừa nhận rằng |
(TV 속 앵커2) 태수미 전 법무부 장관 후보자의 아들에게 [TV 속 기자들이 소란스럽다] | đã sai khiến con trai của Tae Su Mi, người từng là ứng cử viên |
해킹을 사주한 사실을 시인했습니다 | Bộ trưởng Bộ Tư pháp, tấn công máy chủ của Raon. |
경찰은 김찬홍 씨의 집에서 | Cảnh sát đã phát hiện và tịch thu |
암호화된 개인 정보 | Cảnh sát đã phát hiện và tịch thu |
4,095만 4,173건을 발견해 압수했고 | 40.954.173 thông tin cá nhân được mã hóa tại nhà của anh Kim Chan Hong, |
김찬홍 씨가 이를 외부로 유출한 정황은 | và cho biết không có dấu vết nào cho thấy |
없다고 밝혔습니다 | anh Kim đã tuồn thông tin ra ngoài. |
한편 라온 이용자들이 라온을 상대로 제기한 | Mặt khác, tại vụ kiện tập thể bởi người dùng yêu cầu Raon bồi thường, |
손해 배상 청구 소송에서 | Mặt khác, tại vụ kiện tập thể bởi người dùng yêu cầu Raon bồi thường, |
서울 중앙 지방 법원 민사부는 | Tòa Dân sự, thuộc Tòa án Trung tâm Quận Seoul, |
유출된 개인 정보가 수사 기관에 의해 압수됨에 따라 | nhận thấy rằng vẫn chưa phát sinh tổn thất tinh thần do rò rỉ thông tin |
개인 정보 유출로 인한 | vì số thông tin cá nhân này đã được tịch thu bởi cơ quan điều tra, |
정신적인 손해가 발생하지 않았다고 판단해 | vì số thông tin cá nhân này đã được tịch thu bởi cơ quan điều tra, do đó, tòa đã bác bỏ yêu cầu của các nguyên đơn. |
원고들의 청구를 기각했습니다 | do đó, tòa đã bác bỏ yêu cầu của các nguyên đơn. |
(민식) 저… | Bác bỏ yêu cầu của các nguyên đơn sao? |
[TV 속 뉴스가 계속된다] 원고들의 청구를 기각? 기각? | Bác bỏ yêu cầu của các nguyên đơn sao? |
이긴 거죠? | Vậy mọi người thắng à? |
(준호) 네 | Vâng. |
패소했으면 무려 3조 원을 배상했어야 하는 건데 | Nếu thua, chúng tôi đã phải bồi thường ba nghìn tỷ won, |
저희 변호사님들 덕분에 저희가 이겼습니다 | nhưng chúng tôi đã thắng nhờ các vị luật sư đây. |
(민식) 와! [사람들의 웃음] | Cạn ly cái nào! |
(그라미) 자, 건배 | Cạn ly cái nào! |
3조 원 아꼈으니까 건배! | Chúc mừng mọi người đã cứu được ba nghìn tỷ won! |
(사람들) 건배! [사람들의 환호] | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[밝은 음악] [출입문 종소리] | |
(명석) 어, 아아 | |
아이고, 어서 오세요 정명석 변호사님! | Ôi chao, xin chào quý khách! Luật sư Jung! |
(민식) 내가 오신다 그래 가지고 | Tôi đã nấu cả một vại cháo bào ngư khi nghe tin anh sẽ đến đấy. |
전복죽을 그냥 이따만큼 끓여 놨잖아요 | Tôi đã nấu cả một vại cháo bào ngư khi nghe tin anh sẽ đến đấy. |
(명석) 아유, 감사합니다 | Ôi trời, cảm ơn anh nhiều. |
나도 | Tôi cũng cảm ơn anh. |
[명석의 웃음] (명석) 어어, 어, 도, 동… | Chào cô, Dong Geu Ran. |
동그란 씨, 어 | Chào cô, Dong Geu Ran. Vâng. |
[수연의 웃음] | Anh chị ngồi đây đi. |
(수연) 아, 이쪽으로 앉으세요 | Anh chị ngồi đây đi. |
(명석) 어 | Ừ. |
(민식) 많이 많이 드세요 [사람들의 웃음] | Ăn đi. |
(명석) 아유, 아유, 감사합니다 | Cảm ơn mọi người. |
아, 잘 먹겠습니다 | Mời mọi người nhé. |
- (민식) 많이 드세요 - (명석) 예 | Anh ăn đi. |
(명석) 아 라온 재판 소식 들었어요 | Tôi nghe tin về phiên tòa Raon rồi. |
아주 대승을 거뒀던데? | Mọi người thắng một trận lớn nhỉ. |
씁, 아, 이 세 사람 | Cảm giác như tôi mới gặp ba lính mới vụng về này hôm qua thôi. |
신입 티 내면서 어리바리하던 게 엊그제 같은데, 참… | Cảm giác như tôi mới gặp ba lính mới vụng về này hôm qua thôi. |
참 감개무량… | Tôi xúc động sắp khóc rồi đây… |
[벅찬 숨소리] | Tôi xúc động sắp khóc rồi đây… |
많이 컸다, 어? | Mọi người đã trưởng thành nhiều rồi. |
[민우와 수연의 웃음] (수연) 감사합니다 | Mọi người đã trưởng thành nhiều rồi. Cảm ơn anh ạ. |
(민우) 그, 덕분입니다 | Cảm ơn anh ạ. Tất cả là nhờ có anh ạ. |
(영우) 정명석 변호사님은 한바다로 복귀하실 겁니까? | Luật sư Jung, anh có quay về Hanbada không? |
(명석) 응, 응? | Ừ. Hả? |
응? 아, 글쎄? [익살스러운 음악] | Hả? À không. Tôi chưa biết. |
(영우) 응? | Hả? |
어? | Hả? |
됐다, 응 | Thôi bỏ đi. Tôi vẫn đang suy nghĩ. |
그냥 그, 고민 중 | Thôi bỏ đi. Tôi vẫn đang suy nghĩ. |
[준호의 웃음] | |
(지수) 세 분은 한바다에서 일하는 거 | Ba bạn có thích làm việc |
좋아요? | - ở Hanbada không? - Dạ? |
예? | - ở Hanbada không? - Dạ? |
아… | À… |
(명석) 아, 그 뭐, 뭘 그런 걸 물어? | Sao em lại hỏi vậy? |
내가 있는데 좋다 그러지 그러면 싫다 그러겠어? | Trước mặt anh thì phải nói thích thôi. Không lẽ lại nói là không thích? |
(영우) 음 | À… |
좋습니다 | Tôi thích ạ. |
[잔잔한 음악] | Dù không phải nói trước mặt Luật sư Jung, |
정명석 변호사님 앞이 아니라도 | Dù không phải nói trước mặt Luật sư Jung, |
좋습니다 | tôi vẫn thấy thích. |
(명석) 어 | Ừ. |
어, 다행이네 | Phải rồi. Vậy là tốt rồi. |
[웃음] | Vậy là tốt rồi. |
(그라미) 건배, 다행이니까 건배! | Thế là tốt rồi. Cạn ly cái nào! |
(민우와 수연) - 아, 다행이다, 아유, 다행이야 - 건배 | Thế là tốt rồi. Cạn ly cái nào! - Vậy là tốt rồi! - Cạn ly! Vậy là tốt rồi! |
[함께 환호한다] | Vậy là tốt rồi! - Cạn ly! - Cạn ly! |
(민식) 많이 드세요! [민식의 웃음] | - Cạn ly! - Cạn ly! |
- (민식) 맛있죠? - (수연) 카! | - Ngon nhỉ? - Vâng, cực kỳ ngon. |
(민우와 민식) - 사장님, 근데 진짜 맛있어요 - 너무 맛있죠? | - Ngon nhỉ? - Vâng, cực kỳ ngon. - Siêu ngon luôn nhỉ? - Đỉnh của đỉnh. |
- (민우) 예 - (수연) 최고, 최고 | - Siêu ngon luôn nhỉ? - Đỉnh của đỉnh. Thế hôm nay ai thanh toán? |
(민식과 민우) - 이 맛있는 거 오늘 누가 사나요? - 아… | Thế hôm nay ai thanh toán? À… |
(사람들) 정명석! | - Jung Myeong Seok! - Jung Myeong Seok! |
정명석, 정명석! | - Jung Myeong Seok! - Jung Myeong Seok! |
(명석) 긁어, 긁어 [수연의 환호] | - Jung Myeong Seok! - Jung Myeong Seok! |
(수연) 와, 잘 먹겠습니다! | Cảm ơn anh nhé. |
(민식) 잘 먹겠습니다! | Cảm ơn anh. |
[새가 지저귄다] | |
[달그락거리는 소리] | CƠM CUỘN WOO YOUNG WOO |
[문이 덜컹 열린다] (영우) 우영우 김밥 하나 주세요 | Cho một suất cơm cuộn Woo Young Woo ạ. |
(광호) 아, 예, 예 [문이 덜컹 닫힌다] | Vâng, thưa quý khách. |
준비해 뒀습니다 | Cơm cuộn của quý khách có sẵn rồi ạ. |
[광호의 힘주는 숨소리] | |
사람의 마음 포스터에 | Con nghĩ phải thêm một loại cảm xúc mới lên áp phích Cảm xúc của Con người. |
새로운 감정을 추가해야 할 것 같습니다 | Con nghĩ phải thêm một loại cảm xúc mới lên áp phích Cảm xúc của Con người. |
(광호) 새로운 감정? | Cảm xúc mới sao? |
뭐? | Là gì thế? |
오늘 아침 제가 느끼는 이 감정이 정확히 무엇인지 | Con cũng không biết chính xác nó là gì. Con mới cảm nhận được sáng nay. |
잘 모르겠습니다 | Con cũng không biết chính xác nó là gì. Con mới cảm nhận được sáng nay. |
(영우) 만족도 아니고 | Không phải là thỏa mãn, |
즐김도 아니고 | cũng không phải là sung sướng. |
기쁨도 아닌데 | Vui vẻ thì cũng không phải. |
[광호의 웃음] | Vui vẻ thì cũng không phải. Thế là cảm xúc gì? |
(광호) 아, 그럼 어떤 기분인데? | Thế là cảm xúc gì? |
저는 오늘부터 | Kể từ hôm nay, |
법무 법인 한바다의 정규직 변호사 우영우입니다 [흥미로운 음악] | con đã trở thành luật sư chính thức của Hanbada, Woo Young Woo. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우 | con đã trở thành luật sư chính thức của Hanbada, Woo Young Woo. Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. |
기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
정규직? | Chính thức sao? |
[벅찬 숨소리] | |
우리 영우 재계약된 거야, 그럼? | Vậy là con đã tái ký hợp đồng sao? |
네 | Vâng ạ. |
아이고, 너무 잘됐다 | Tốt quá rồi. |
아, 근데 왜 아빠한테 진작 말 안 했어? | Sao con không nói cho bố biết sớm? |
지금 말하고 있지 않습니까 | Thì con đang kể cho bố mà. |
[웃으며] 아, 그래 | Ừ, được rồi. |
우리 영우 | Young Woo của bố. |
너무 장하다 | Con giỏi quá. |
아, 근데 지금 영우가 느끼는 감정은 기쁨이 아니야? | Nhưng cảm xúc của con bây giờ không phải là vui mừng sao? |
아빠 이렇게 기쁜데? | Bố đang mừng quá đây này? |
음, 기쁘지만 | Con cũng vui. |
그게 전부는 아닌 것 같습니다 | Nhưng không chỉ có thế. |
그럼 자랑스러움? | Vậy thì là tự hào? |
음, 아닌 것 같습니다 | Cũng không phải cái đó. |
- (광호) 기특함? - 아닙니다 | - Hay là đáng khen? - Không phải. |
- (광호) 대견함? - 아닙니다 | - Cảm thấy xứng đáng? - Không ạ. |
내 딸이 한바다의 어엿한 정규직 변호사라니 | Hay "Con tôi thành luật sư chính thức của Hanbada rồi, giờ có chết cũng cam lòng?" |
아빠는 이제 죽어도 여한이 없어 | Hay "Con tôi thành luật sư chính thức của Hanbada rồi, giờ có chết cũng cam lòng?" |
어, 제가 찾는 정답과 점점 더 거리가 멀어지고 있습니다 | Chúng ta đang đi ngày càng xa so với đáp án con đang tìm rồi. |
[웃음] | |
(광호) 잘됐다 | Mừng quá đi mất. |
[밝은 음악] | |
그럼 다녀오겠습니다 | Vậy con đi đây ạ. |
(광호) 어, 그래 | Vậy con đi đây ạ. Ừ. |
다 컸네, 우리 딸 | Con gái tôi lớn thật rồi. |
[열차가 덜컹거린다] | |
[열차가 덜컹거린다] | |
[열차 소리가 크게 맴돈다] | |
[주변 소리가 고요해진다] | |
[울렁이는 소리가 흘러나온다] | |
[고래 울음이 흘러나온다] | |
[경쾌한 음악] | |
[고래들 울음] | |
[회전문이 휙휙 돌아간다] | |
[강조되는 효과음] | |
[숨을 후 고른다] | |
(영우) 쿵 짝짝, 쿵 짝짝 [부드러운 음악] | Tùng, cắc, cắc. |
쿵 짝짝 | Tùng, cắc, cắc. Tùng, cắc… |
쿵 짝! [밝은 효과음] | Tùng, cắc, cắc. Tùng, cắc… |
쿵 짝짝, 쿵 짝짝짝 | Tùng, cắc, cắc. Tùng, cắc, cắc. |
쿵 짝짝, 쿵 짝짝 | Tùng, cắc, cắc. |
쿵 짝! | Tùng, cắc. |
[밝은 효과음] [아름다운 음악] | |
(준호) 우영우 변호사님! | Luật sư Woo! |
[달려오는 발걸음] | |
뿌듯함! | "Sự hãnh diện!" |
네? | Sao cơ? |
[들뜬 숨소리] | Cảm giác tìm đến tôi sáng nay |
오늘 아침 제가 느끼는 이 감정의 이름은 바로 | Cảm giác tìm đến tôi sáng nay |
뿌듯함입니다 | chính là sự hãnh diện! |
No comments:
Post a Comment