Search This Blog



  별에서 온 그대 16

Vì Sao Đưa Anh Tới 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



이건 아직 모르는 거 같아서Để tôi nói cho rõ nhé vì tôi không nghĩ là anh hiểu.
확실하게 얘기할게요Để tôi nói cho rõ nhé vì tôi không nghĩ là anh hiểu.
나도 이제 도민준 씨Anh Do, tôi cũng không thích anh.
싫어요Anh Do, tôi cũng không thích anh.
이러니까 더 싫어Giờ còn ghét hơn.
(송이) 그러니까 내 눈앞에서, 아니Nên hãy ra khỏi tầm mắt tôi… Không, ra khỏi đời tôi.
내 인생에서 사라져 줘요Nên hãy ra khỏi tầm mắt tôi… Không, ra khỏi đời tôi.
제발Làm ơn.
그리고Và tôi hy vọng anh nhận ra mình thực sự…
본인이 얼마나 이기적인지Và tôi hy vọng anh nhận ra mình thực sự…
알았으면 좋겠네요ích kỷ thế nào.
[신비로운 효과음]
[신비로운 음악]
[신비로운 효과음]
지금 이게Anh nghĩ là…
뭐 하는 짓이에요?mình đang làm gì vậy chứ?
내가 너한테 할 수 있는Việc ích kỷ nhất…
가장 이기적인 짓tôi có thể làm với cô.
[당황한 숨소리]
[한숨]
(송이) 도민준 당신Min-Joon, thật là…
정말 못 하는 게 없네không có gì anh không làm được.
진짜 짱이다Không thể tin được.
왜?Sao? Anh thích tôi à?
당신 나 좋아해?Sao? Anh thích tôi à?
좋아해?Có thích không?
[떨리는 숨소리]
도민준 씨 정말 거짓말 못 하는구나Anh đúng là nói dối dở tệ.
(송이) 이 분위기에Trong hoàn cảnh này anh có thể cứ việc nói có.
그냥 좋다고 할 수도 있을 텐데Trong hoàn cảnh này anh có thể cứ việc nói có.
[힘겨운 숨소리]
너희 별에선 그러니?Người hành tinh anh làm vậy à?
좋아하지도 않는 여자한테 키스하고 막 그래?Họ hôn phụ nữ mà họ không thích sao?
우리 별에선Ở hành tinh tôi,
[한숨]
이건 아니거든thế không được.
우리 별 남자들은Đàn ông ở đây chỉ làm việc như vậy với phụ nữ họ thích.
자기가 좋아하는 여자한테만 그러거든Đàn ông ở đây chỉ làm việc như vậy với phụ nữ họ thích.
이건 아니지Thật sai trái.
도민준 씨Anh không nghĩ vậy à?
안 그래?Anh không nghĩ vậy à?
[무거운 음악]
[힘겨운 숨소리]
[놀라는 숨소리]
[송이의 힘주는 신음] [흥미로운 음악]Trời ạ, chết tiệt thật!
(송이) 아유, 젠장!Trời ạ, chết tiệt thật!
진짜, 아유Trời ạ, chết tiệt thật!
도민준 씨, 아Min-Joon!
아, 정신 좀 차려 봐Anh tỉnh lại đi.
아유, 나한테 왜 이래?Sao lại thế này với tôi chứ?
[송이의 힘겨운 비명]
[송이의 힘주는 신음]
[힘주는 신음]
(송이) 아휴
[송이의 한숨]
아니, 뭔 남자가 초능력 있으면 뭘 해?Có năng lực siêu nhiên cũng chẳng ích gì.
아, 키스만 하면 기절이야, 씨Lúc nào hôn cũng ngất.
[송이의 힘주는 신음]
Chìa khóa. Chìa khóa đâu rồi?
키 어디 있어?Chìa khóa. Chìa khóa đâu rồi?
주머니- Trong túi. - Túi à?
주머니? [다급한 숨소리]- Trong túi. - Túi à?
[송이의 한숨]
[자동차 시동음]
[부드러운 음악]
너 진짜Thật ra anh…
어느 별에서 왔니?đến từ ngôi sao nào vậy?
[활기찬 음악]
[자동차 가속음]
야, 비켜!Này! Đi đi chứ!
[자동차 가속음]
[송이의 못마땅한 신음]
지금 우리 급한 거 안 보여?Bọn tôi đang vội đây!
[차 경적을 빵빵 울린다] (송이) 야, 안 비켜?Bọn tôi đang vội đây! Biến đi!
이, 씨 지금 사람 죽어 가는데, 씨Có người sắp chết.
[송이가 차 경적을 빵빵 울린다]
거기 하얀 붕붕이Xe trắng đằng kia! Đi đi!
안 비켜? 우리 지금 급한 거 안 보여? [차 경적을 계속 빵빵 울린다]Xe trắng đằng kia! Đi đi! Bọn tôi đang vội!
[자동차 가속음]
천천히 가Cứ từ từ.
(민준) 이러다 진짜 죽겠어Cứ thế này tôi chết thật mất.
내가 지금 그쪽을 살리려고Anh không thấy tôi đang cố hết sức để cứu mạng anh à?
최선을 다하고 있는 거 안 보여?Anh không thấy tôi đang cố hết sức để cứu mạng anh à?
[힘겨운 숨소리]
(송이) 괜찮아, 도민준 씨?Anh ổn chứ?
괜찮아?Anh có ổn không đấy?
앞에 봐
어? 뭐라고?Cái gì?
(송이) 말해 봐, 도민준 씨Nói đi, Min-Joon. Cái gì nào?
어?Nói đi, Min-Joon. Cái gì nào?
앞!Phía trước. Nhìn phía trước.
제발 앞 좀 보라고!Phía trước. Nhìn phía trước.
어?
[타이어 마찰음]
[송이의 놀라는 신음]
아, 씨Chết tiệt.
(송이) 아, 부딪힐 뻔했네Suýt thì đâm vào nó.
[송이의 한숨]
[송이의 힘주는 신음]
[송이의 당황하는 신음]
[송이의 놀라는 신음]
(송이) 아휴, 괜찮아?Anh ổn chứ?
[민준의 힘겨운 신음] [송이의 안간힘 쓰는 신음]
[송이의 힘주는 신음]
[송이의 한숨]
[아파하는 신음]
말해 봐, 이거 우연 아니지?Nói đi. Không thể là tình cờ.
뭐가?Cái gì?
아, 그때도 그 키스, 그거Lần trước chúng ta hôn, anh ngất ngay lập tức.
(송이) 하자마자 기절Lần trước chúng ta hôn, anh ngất ngay lập tức.
이번에도 하자마자 혼절Lần này anh lại ngất. Thế nghĩa là sao?
뭐야? 뭐 때문인 거야?Lần này anh lại ngất. Thế nghĩa là sao?
[힘겨운 한숨]
못 들은 척하지 말고 얘기해 봐Đừng tảng lờ, trả lời tôi đi.
뭔데? 무슨 비밀인 건데?Đừng tảng lờ, trả lời tôi đi. Là gì vậy? Bí mật của anh là gì?
외계인보다 더 쇼킹한 건가?Sốc hơn cả việc anh là ai sao?
[송이의 생각하는 숨소리]
[송이의 한숨]
이거 암만 봐도 스킨십에 뭔가 문제가 있는 거 같은데Có vẻ là vấn đề khi anh chạm vào tôi.
아, 근데 손잡았을 땐 별일 없었잖아Chúng ta nắm tay có sao đâu.
그런데 키스는 안 된다는 거고?Nhưng anh không hôn được, đúng không?
어? 맞아?Nhưng anh không hôn được, đúng không? - Phải thế không? - Yên nào.
시끄러워- Phải thế không? - Yên nào.
(송이) 아니 진짜로 그쪽 말대로라면Nếu điều anh nói là thật, nếu anh là người ngoài hành tinh,
그쪽이 외계인이라면Nếu điều anh nói là thật, nếu anh là người ngoài hành tinh,
나랑은 다른 종족인 거잖아?nghĩa là chúng ta khác loài.
그쪽은 외계남Anh là đàn ông ngoài trái đất, tôi là đàn bà ở trái đất.
[웃으며] 나는 지구녀Anh là đàn ông ngoài trái đất, tôi là đàn bà ở trái đất.
하, 웬일이니, 진짜?Không thể tin được.
아, 뭐, 아무튼Dù sao tôi cũng cần biết tôi được và không được làm gì.
아, 뭐가 되고 뭐가 안 되고를 알아야지Dù sao tôi cũng cần biết tôi được và không được làm gì.
뭐, 주의 사항이라든가Để phòng tránh ấy.
어디까지는 되고 어디까지는 안 되는지Tôi có thể đi bao xa, bao giờ dừng?
그러니까Thế…
키스부터는 다 안 되는 거야?anh không được làm gì quá hôn à?
그 이상은Không được làm gì quá hôn?
다 안 돼?Không được làm gì quá hôn?
Làm ơn đi.
아니, 어차피 외계인인 거 커밍아웃도 한 마당에Anh đã nói với tôi sự thật về anh rồi, có gì mà không nói được.
뭔 말을 못 해 줘?Anh đã nói với tôi sự thật về anh rồi, có gì mà không nói được.
뭐뭐는 되고 뭐뭐는 안 되는지Được làm gì không được làm gì.
(송이) 어?
(민준) 이건 돼Cái này được.
[잔잔한 음악]
[송이의 당황한 신음]
어, 되는 거 알았으니까Tôi biết là cái này được. Buông ra đi nào.
이거 좀 놓지?Tôi biết là cái này được. Buông ra đi nào.
아, 놓으라니까Tôi đã bảo là buông ra.
(송이) 아, 사람 말 참 안 들어Anh không bao giờ nghe lời hả?
할 수 없지Chắc là không đừng được.
(송이) 근데Dù sao cũng xử lý chuyện này trước đã.
우리 정리라는 걸 좀 하자Dù sao cũng xử lý chuyện này trước đã.
내가 예전에 도민준 씨한테Lúc trước tôi hỏi anh
'나 어때? 나 여자로 어때?'라고 물어봤었지?anh nghĩ gì về tôi với ư cách phụ nữ.
그 이후에 도민준 씨 나 개무시한 건 말해야 입 아프고Khỏi phải nói sau đó anh lờ tôi đi thế nào.
아, 그러면서 도민준 씨는Sau đó anh nói với tôi về người phụ nữ có chiếc trâm đó,
비녀 주인 여자 들먹이면서Sau đó anh nói với tôi về người phụ nữ có chiếc trâm đó,
내가 그 여자랑 닮아서 나한테 관심이 있었을 뿐rồi nói anh có hứng thú vì tôi giống cô ấy,
내가 그 여자가 아니면 관심이 없다고nhưng anh không có tình cảm với tôi, đúng không?
얘기했어, 안 했어?nhưng anh không có tình cảm với tôi, đúng không?
아이, 뭐, 아무튼Dù sao, tôi cũng quyết định quên anh rồi.
그래서 내가 마음을 접었잖아?Dù sao, tôi cũng quyết định quên anh rồi.
근데 도민준 씨 오늘 느닷없이 나타나서Bỗng dưng hôm nay anh hiện ra
나한테 동의하지 않은 키스를 했단 말이지và hôn tôi mà không xin phép.
아, 내 입장에선 궁금하지 않을 수 없잖아Tôi phải tò mò chứ, đúng không?
그 키스Cái hôn đó.
누구한테 한 거야?Nó là cho ai vậy?
나한테 한 거야?Anh hôn tôi?
아니면 나 닮은 그 여자한테 한 거야?Hay là người phụ nữ trông giống tôi?
세상에서 제일 골치 아픈 삼각관계가 뭔 줄 알아?Anh biết mối tình tay ba tệ nhất là gì không?
추억 속의 여자와의 삼각Là có một người từ quá khứ.
현실에 있는 여자라면 내가 어떤 여자인지 알 수도 있고Nếu là người hiện tại, tôi có thể xem cô ta là thế nào,
맞짱이라도 시원하게 한번 붙을 수 있을 텐데thậm chí có thể đánh nhau.
아, 이건 추억 속에 박제돼서 아름답게 남아 있는 여자를Nhưng đây là người phụ nữ ngự trị trong tim anh.
어떻게 이기겠어?Sao thắng cô ấy được?
그런데 나 그거 알고 싶어Dù sao, tôi cũng muốn biết.
아까 그 키스Vừa rồi là anh hôn ai?
누구한테 한 거야?Vừa rồi là anh hôn ai?
나한테 한 거야?Là tôi? Hay là người phụ nữ đó?
아니면 그 여자한테 한 거야?Là tôi? Hay là người phụ nữ đó?
응?Ai?
어?Thôi nào.
(민준) 천송이한테 한 거였어Tôi hôn cô, Song-Yi.
누구?Ai?
[한숨]
천송이Cheon Song-Yi.
뭐라고?Anh nói gì cơ? Ai?
누구?Anh nói gì cơ? Ai?
(민준) 참Trời ạ.
천송이Cheon Song-Yi.
(송이) 나?- Tôi á? - Phải, cô.
그래, 너- Tôi á? - Phải, cô.
[옅은 웃음]
[의아한 숨소리]
[중얼거린다]
(윤재) 뭐야?Là sao đây?
[휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
[휴대전화 벨 소리]
[휴대전화 조작음]
여보세요?- A lô? - Chị biết mấy giờ rồi không?
(윤재) 너 지금 시간이 몇 시야?- A lô? - Chị biết mấy giờ rồi không?
(송이) 어
나 밤샘 촬영하고 이제 막 지하 주차장 도착했어Chị làm việc cả đêm mà. Vừa đậu xe xong.
지금 들어가Chị đang về.
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음] [놀라는 숨소리]
[흥미로운 음악]
(송이) 어
그래, 네가 무슨 생각하는지 알아Chị biết em đang nghĩ gì.
근데 그런 게 아니야- Nhưng không phải thế. - Làm việc cả đêm sao?
밤샘 촬영을 해?- Nhưng không phải thế. - Làm việc cả đêm sao?
어, 오해할 만도 하지- Nhưng không phải thế. - Làm việc cả đêm sao? Ừ, có thể em sẽ hiểu lầm.
근데 그런 거 아니야- Nhưng không phải đâu. - Đi vào!
따라 들어와!- Nhưng không phải đâu. - Đi vào!
[도어 록 작동음]
[한숨] [문이 탁 닫힌다]
[도어 록 작동음]
[윤재의 한숨]
[윤재의 성난 숨소리]
밤새 그 남자 집에 있었어?Chị ở nhà anh ta cả đêm?
(윤재) 너 정신 나갔냐?Chị điên rồi à?
아, 말했잖아Chị đã bảo rồi.
네가 생각하는 그런 거 아니야Không phải như em nghĩ đâu.
애 상태가 그럴 상태가 아니었다니까Anh ta không khỏe.
상태가 뭐가 중요해?Anh ta không khỏe. Sức khỏe anh ta không quan trọng.
남자는 다 똑같아, 이 바보야Đàn ông đều như nhau thôi, đồ ngốc ạ.
(송이) 아니Không phải vậy đâu.
(윤재) 해 떨어지고 벽 막혀 있고 지붕 있고Mặt trời xuống. Xung quanh có tường và trên đầu có mái. Là xong phim.
그럼 끝이야Mặt trời xuống. Xung quanh có tường và trên đầu có mái. Là xong phim.
뭐가?Xong phim gì?
남자들이 원하는 필요충분조건 같은 거라고, 어?Đó là những điều kiện cần và đủ với đàn ông.
깜깜해Trời tối. Xung quanh là tường. Trên đầu là mái.
(윤재) 사방이 벽이야 지붕도 있어Trời tối. Xung quanh là tường. Trên đầu là mái.
그러면 드는 생각이 딱Vậy thì họ chỉ nghĩ đến một thứ thôi.
하나라고Vậy thì họ chỉ nghĩ đến một thứ thôi.
[한숨]Vậy thì họ chỉ nghĩ đến một thứ thôi.
걔 그런 애가 아니라니까Anh ta không phải vậy đâu.
애가…Anh ta bị ốm mà.
아파요Anh ta bị ốm mà.
[답답한 숨소리]
아픈 남자는 남자 아니냐?Đàn ông ốm vẫn là đàn ông.
(윤재) 어? 야, 아프면 이불도 덮고 있었겠네Đàn ông ốm vẫn là đàn ông. Anh ta ốm thì chắc là nằm trong chăn.
야, 이불까지 있었으면 너 진짜 게임 끝이야Nếu có chăn thì xong phim thật rồi.
아, 생각해 보니까 열받네Nghĩ tới chuyện đó mình lại nổi giận.
(송이) 야, 이 새끼야Này, đồ ngốc.
아무것도 못 했다고, 아무것도Chị không làm được gì cả. Chả làm gì hết.
해 떨어지고 깜깜하고 지붕 있고Mặt trời xuống. Bọn chị có tường kín, có mái che, có chăn,
벽도 있고 이불도 있었는데Mặt trời xuống. Bọn chị có tường kín, có mái che, có chăn,
네가 생각하는 그런 거nhưng chị không làm được một cái nào trong những cái em đang nghĩ.
아무것도 못 했다고nhưng chị không làm được một cái nào trong những cái em đang nghĩ.
아무것도!nhưng chị không làm được một cái nào trong những cái em đang nghĩ.
[한숨]
[불안한 음악]
(신) 그날 사고 현장에 동생분이 오실 줄은 몰랐습니다Tôi không biết là hôm đó em trai anh sẽ tới.
혹시라도 거기서 저를 보셨다면…Nếu anh ấy thấy tôi…
어, 형, 오랜만Jae-Kyung, lâu rồi nhỉ.
(재경) 어 [범중과 은아의 웃음]Chào bố mẹ.
[범중의 안도하는 숨소리]
휘경이 언제 깨어났어요?- Tỉnh lại lúc nào thế ạ? - Sáng nay.
(은아) 응, 아까 오전에- Tỉnh lại lúc nào thế ạ? - Sáng nay.
- (범중) 응 - (은아) 간단한 검사도 마쳤어Đã xong các kiểm tra đơn giản rồi.
[범중의 웃음] 괜찮은 겁니까?- Nó không sao chứ ạ? - Không bị liệt ở đâu,
마비 증상도 없고- Nó không sao chứ ạ? - Không bị liệt ở đâu,
운동 신경에도 별다른 이상 없는 걸로 봐서và thần kinh vận động có vẻ ổn.
(의사) 수일 내에 일상 복귀할 것으로 보입니다Vài ngày nữa nó có thể quay lại cuộc sống bình thường.
아, 내가 뭐랬어?Tôi đã bảo rồi mà.
아무 일도 없을 거랬지?Nó sẽ không làm sao đâu.
이 멀쩡한 것 좀 봐라Xem nó khỏe mạnh chưa kìa.
[범중과 은아의 웃음]
Em ổn chứ?
괜찮아?Em ổn chứ?
조금 어지럽긴 한데Hơi chóng mặt chút thôi.
아, 그나저나 박사님Bác sĩ, cảm ơn vì đã không cạo đầu tôi…
(휘경) 저 이거 머리 안 밀고Bác sĩ, cảm ơn vì đã không cạo đầu tôi…
[멋쩍은 숨소리]
두개, 그…- để làm… - Mở sọ.
두개 천공술이요- để làm… - Mở sọ.
[웃으며] 아, 예Phải, cảm ơn vì đã bảo toàn sắc đẹp cho tôi.
아무튼 그걸로 이렇게 이쁘게 수술해 주셔서Phải, cảm ơn vì đã bảo toàn sắc đẹp cho tôi.
감사합니다Phải, cảm ơn vì đã bảo toàn sắc đẹp cho tôi.
[함께 웃는다]
(은아) 근데 얘가Nhưng có vẻ nó không nhớ được ngày xảy ra tai nạn.
사고 나던 그날을 기억을 못 한다Nhưng có vẻ nó không nhớ được ngày xảy ra tai nạn.
(휘경) 어 [긴장되는 음악]Phải.
내가 송이 촬영장에 밥차 보내려고Con nhớ đã gọi điện đặt xe hàng ăn lưu động
예약하고 그랬던 건 기억이 나거든?đến trường quay của Song-Yi.
근데Nhưng con không nhớ gì về tai nạn.
사고 났다는 그날이 기억이 안 나Nhưng con không nhớ gì về tai nạn.
그래?- Thật à? - Chảy máu não,
(의사) 뇌출혈이 온 건 뇌진탕도 왔다는 건데- Thật à? - Chảy máu não, có nghĩa là sẽ có máu tụ.
뇌진탕 때문에 잠깐씩 그럴 수 있습니다Nên nó có thể xảy ra vì thế.
(범중) 아 그날만 기억 안 나는 거라면Không nhớ về ngày hôm đó thôi thì sao?
무슨 상관이야?Không nhớ về ngày hôm đó thôi thì sao?
그럴 수 있어, 어?Có thể xảy ra mà.
[웃음]Có thể xảy ra mà.
아, 근데 형Jae-Kyung, Song-Yi khỏe và được ra viện rồi phải không?
우리 송이는 이제 괜찮으니까 퇴원한 거지?Jae-Kyung, Song-Yi khỏe và được ra viện rồi phải không?
(은아) 으이구Trời ạ. Như thế này mà vẫn nhớ về con ranh đó?
이 와중에 그 계집애 걱정이니?Như thế này mà vẫn nhớ về con ranh đó?
네 몸이나 걱정해Con phải nghĩ cho mình chứ.
아, 엄마!Mẹ, đừng gọi cô ấy là con ranh.
우리 송이한테 그 계집애라고 하지 마Mẹ, đừng gọi cô ấy là con ranh.
[한숨]Chắc con ổn rồi thật.
(은아) 살 만한가 보네Chắc con ổn rồi thật.
입 여니까Bắt đầu nói những câu gây bực mình.
이제는 아주 그냥 미운 소리만 한다Bắt đầu nói những câu gây bực mình.
아, 안 되겠다Con không thể ngồi không thế này. Điện thoại đâu?
(휘경) 내 휴대폰 어디 있어?Con không thể ngồi không thế này. Điện thoại đâu?
우리 송이한테 전화해 볼래Con muốn gọi cô ấy.
(박 형사) 표정에 변화가 없어요Biểu cảm không thay đổi.
속을 알 수 없는 얼굴입니다Anh ta là loại không thể đoán.
한유라 씨와 제가Anh nói tôi và cô Han hẹn hò?
연인 관계였다고요?Anh nói tôi và cô Han hẹn hò?
(재경) 사실은 좀 애매한 상태여서Tôi đã nói là không, bởi vì hơi phức tạp một chút.
그런 사이가 아니라고 말씀드린 건데Tôi đã nói là không, bởi vì hơi phức tạp một chút.
그게 문제가 됩니까?Có vấn đề gì sao?
(석) 정확하게 말씀하세요Anh phải chính xác.
한유라 씨와 연인 관계가 아니었습니까?Anh có hẹn hò với cô Han hay không?
저는 아니었습니다Không.
(재경) 한유라 씨는 그렇게 생각하고 있었을 수 있습니다Có thể cô ấy nghĩ là có.
일 관계로 몇 번 만나고Chúng tôi gặp vài lần vì công việc,
식사하자고 해서 만나기도 했고요và vì cô ấy muốn ăn cùng tôi.
이미 제 여자관계에 대해서 알아보셨을 거라고 생각하는데Chắc chắn các anh đã điều tra đời sống tình cảm của tôi rồi.
저는 이혼 이후Sau khi ly hôn,
한 여자와 지속적인 관계를 유지한 적이 없습니다tôi chưa từng có mối quan hệ lâu dài với phụ nữ.
전 부인하고는 연락하고 지내십니까?Anh có giữ liên lạc với vợ cũ không?
헤어진 사이입니다Chúng tôi đã chia tay.
지금 어디 있는지는 알고 있으십니까?Anh có biết cô ấy ở đâu không?
영국에 가 있다고 들었습니다만Anh có biết cô ấy ở đâu không? Nghe nói là ở Anh.
[불안한 음악]
그게 이 사건과 무슨 상관이 있습니까?Chuyện đó liên quan gì đến vụ này?
저희가 알아본 바로는Chúng tôi phát hiện
한유라 씨가 이재경 씨 전처를 만난 적이 있더군요cô Han đã gặp vợ cũ của anh.
그게 정말입니까?Thật thế à?
(재경) 그럼Vậy thì…
제 전처가 국내에 있다는 얘기입니까? 아니면có phải vợ cũ của tôi ở Hàn Quốc?
한유라 씨가 영국으로 가서 만났다는 얘기입니까?Hay cô Han đi Anh gặp cô ấy?
(박 형사) 이 눈빛 보라고Nhìn mắt anh ta xem.
이거 진짜 궁금해하는 눈빛이야Anh ta thực sự muốn biết.
자기가 이, 공간 이동 한다는 헛소리하는 자식보다는Anh ta còn hợp tình hợp lý hơn gã điên kia
백배 이성적인 눈빛이야nói mình dịch chuyển tức thời.
일단Ta hãy làm hết sức để tìm vợ cũ của anh ta.
이재경 씨 전처를 찾는 데 전력을 다해 보죠Ta hãy làm hết sức để tìm vợ cũ của anh ta.
뭔가를 알고 있던 거 같던데Chắc cô ấy biết gì đó.
(박 형사) 영상에 나온 장소가 어디 정신 병원인 거 같아서Địa điểm trong video có vẻ là bệnh viện tâm thần,
지금 다 돌려서 알아보고 있는데nên chúng tôi đã đi khắp rồi mà không tìm thấy.
안 나와요nên chúng tôi đã đi khắp rồi mà không tìm thấy.
요양 급여 지급 내역도 다 뒤져 보고 있는데Đã kiểm tra lịch sử chi phí y tế của cô ấy,
병원 간 기록도 없고cô ấy không đến bệnh viện.
소재지는요?Địa chỉ cô ấy là gì? Cô ấy có đứng tên căn nhà ở Gangnam-gu.
여기 강남구에Cô ấy có đứng tên căn nhà ở Gangnam-gu.
자기 이름으로 된 집이 있는데Cô ấy có đứng tên căn nhà ở Gangnam-gu.
(박 형사) 사람은 영 없다고 하거든요Nhưng không sống ở đó.
[노크 소리가 난다]CHỦ ĐỨNG TÊN: YANG MIN-JU
(직원) 검사님Anh Yoo, Phó Chánh Công tố muốn gặp anh.
차장 검사님께서 좀 오시라고…Anh Yoo, Phó Chánh Công tố muốn gặp anh.
[서류를 탁 내려놓는다]
갑자기 공판부 발령이라니요?Sao tôi lại bị chuyển?
(차장 검사) 초임이라 의욕이 넘치는 것도 알겠고Tôi biết là vụ án đầu tiên nên cậu tâm huyết.
뭐, 좀 열심히 해 보려고 하는 것 같아서Tôi để cậu tiếp tục vì cậu có vẻ chăm chỉ.
내버려 뒀는데Tôi để cậu tiếp tục vì cậu có vẻ chăm chỉ.
왜 쓸데없는 짓은 하고 다녀?Sao phải gây rắc rối chứ?
한유라 사건은 자살이 아니라 타살일 수 있습니다Vụ Han Yu-ra có thể là án mạng, không phải tự sát.
누가?Vậy thì ai làm?
S&C 후계자가?Người thừa kế của S&C à?
(차장 검사) 상식적으로 한번 생각해 봐Nghĩ thông suốt đi.
다 가졌어Anh ta có tất cả. Sao phải làm một việc như vậy?
그런 놈이 왜Anh ta có tất cả. Sao phải làm một việc như vậy?
그런 짓을 했겠어?Anh ta có tất cả. Sao phải làm một việc như vậy?
그건 수사를 조금 더 진행해 봐야…- Phải điều tra thêm… - Là tự sát.
자살이야
[서류를 뒤적이며] 이미 자살인 게 너무나 명확한 사건이야Rõ ràng là cô ta tự sát.
사건 종결해Đóng hồ sơ lại đi.
[어두운 음악]
(범중) 음, 그 죽은Con có…
연예인 아이하고는mối quan hệ gì với con bé minh tinh đã chết đó không?
뭐, 좀 만나던 사이인 게야?mối quan hệ gì với con bé minh tinh đã chết đó không?
아, 어쩌다 검찰까지 불려 들어가?Sao họ lại triệu tập con?
가서Con đã nói với họ sự thật.
사실대로 얘기했습니다Con đã nói với họ sự thật.
별 관계 아니었어요Bọn con không phải quan hệ lâu dài.
아, 그래Phải.
네가Con sẽ không phạm sai lầm như vậy.
[웃음]Con sẽ không phạm sai lầm như vậy.
실수 같은 걸 할 애가 아니지Con sẽ không phạm sai lầm như vậy.
(범중) 잊지 마라Đừng lo.
네 형 급작스럽게 그렇게 되고 나서Sau chuyện xảy ra với anh con,
이제 내 희망은 너다con là hy vọng duy nhất của ta.
한 치의 실수도 없이Phải nhớ không được phạm sai lầm gì.
한 치의 흠도 없이Phải nhớ không được phạm sai lầm gì.
[웃음]
너는Con là người thừa kế của ta đấy.
[재경의 팔을 툭툭 다독이며] 내 후계자 아니냐?Con là người thừa kế của ta đấy.
[범중의 웃음]
Vâng.
[도어 록 작동음]
뭡니까?Gì thế?
어제 우리 누나 여기서 잤죠?Đêm qua chị tôi ngủ ở đây à?
아, 잔 게 아니라…- Không hẳn là ngủ… - Xin lỗi.
잠깐 실례합시다- Không hẳn là ngủ… - Xin lỗi.
뭔 남매가Hai người họ…
남의 집을 자기 집처럼…coi nhà mình cứ như nhà họ.
[문이 달칵 닫힌다]
[도어 록 작동음]
편하게 앉아요Ngồi tự nhiên.
(민준) 편해, 여기 내 집이거든Tôi tự nhiên chứ. Đây là nhà tôi.
내가 김치 통 때부터 뭐가 있다 싶어서 지켜봤어요Từ vụ hộp đựng kim chi tôi đã biết là có gì đó rồi.
그런데 결국은 일이 이렇게 되네요?Cuối cùng là chuyện này xảy ra.
[피식 웃는다]
[어이없는 웃음]
남자 대 남자로 물을게요Đàn ông với nhau tôi muốn hỏi anh.
우리 누나 좋아해요?Anh thích chị tôi?
이름이 뭐라고?- Tên cậu là gì nhỉ? - Cheon Yoon-Jae.
천윤재요- Tên cậu là gì nhỉ? - Cheon Yoon-Jae.
지금 그게 중요한 게 아니라Cái đó không quan trọng. Anh có thích chị tôi không?
우리 누나 좋아하냐고요?Cái đó không quan trọng. Anh có thích chị tôi không?
[웃음]
[어이없는 숨소리]
웃어요?Anh cười sao?
사람 앞에 앉혀다 놓고 웃어요?Anh đưa tôi tới đây để cười tôi à?
내가 앉혀다 놓은 건 아니고Anh đưa tôi tới đây để cười tôi à? Tôi không đưa cậu tới đây.
윤재 군이 마음대로 들어와서 앉은 거잖아Cậu tự vào đấy chứ.
(윤재) 물론 그렇죠Phải.
남자 대 남자Tôi đến để hỏi anh, đàn ông với nhau.
수컷 대 수컷으로 물으러 온 겁니다Tôi đến để hỏi anh, đàn ông với nhau.
우리 누나Anh có thích chị tôi không?
좋아하냐고?Anh có thích chị tôi không?
초코우유 먹을래?- Uống sữa sô-cô-la không? - Anh có à?
있어요?- Uống sữa sô-cô-la không? - Anh có à?
[흥미로운 음악]
[멋쩍은 숨소리]
[입소리를 쯧 낸다]
우리 누나가Chị tôi từ hồi cấp ba luôn có cả tiểu đội theo.
(윤재) 학교 다닐 때부터 워낙 쫓아다니는 놈들이 많아서Chị tôi từ hồi cấp ba luôn có cả tiểu đội theo.
쯧, 내가 그거 정리하고 다니느라 바빴는데Tôi lúc nào cũng bận dẹp họ.
아, 자기가 좋아하는 남자는 처음이란 말이에요Anh là người đầu tiên chị ấy thích trước.
아니, 도대체Ý tôi là, tôi không hiểu tại sao, nhưng…
왜 그런지 모르겠지만…Ý tôi là, tôi không hiểu tại sao, nhưng…
[흥미로운 음악]
[감탄하는 숨소리]
이거 굴절 망원경이죠?- Kia là kính thiên văn hồng ngoại? - Ừ.
(민준) 응- Kia là kính thiên văn hồng ngoại? - Ừ.
대박
이거 어디까지 볼 수 있는 거예요?Có thể nhìn bao xa?
목성, 토성까진 볼 수 있지Tới Sao Mộc, và Sao Thổ.
대박Tuyệt thật.
[감탄하는 숨소리]
[놀라는 숨소리]
이건…Đây là…
(민준) 극한 등급 13.28등성Kính thiên văn phản xạ độ phóng đại hạn chế 13,28
집광력 816.32배và 816,29 lần hội tụ ánh sáng.
안드로메다 은하와 성운, 성단까지 볼 수 있는Có thể thấy Thiên hà Andromeda, tinh vân và các chòm sao.
반사 망원경이야Có thể thấy Thiên hà Andromeda, tinh vân và các chòm sao.
이게 다 형 거예요?Chúng là của anh à?
(민준) 응Phải.
부탁 하나만 해도 될까요?Tôi nhờ anh chút được không?
- Ừ. - Tôi có thể chụp hình
셀카 한 장만 찍어도 될까요?- Ừ. - Tôi có thể chụp hình
이 녀석 옆에서?cạnh nó được không?
[피식 웃는다] 찍어Được thôi.
[윤재의 들뜬 숨소리]
[휴대전화 조작음]
[휴대전화 조작음]
[카메라 셔터음]
[카메라 셔터음]
[카메라 셔터음]
(민준) 별 좋아하면Nếu thích sao, cậu có thích tấm này không?
사진 가질래?Nếu thích sao, cậu có thích tấm này không?
[윤재의 감탄하는 숨소리]
(윤재) 이거…Đây là…
(민준) 맞아, 아타카마 사막Đúng rồi. Sa mạc Atacama.
(윤재) 칠레 아타카마 사막Sa mạc Atacama ở Chile.
나 돈 벌면 여기 가는 게 소원인데Mơ ước của tôi sau khi có tiền là tới đây.
내가 지구상에서 가장 좋아하는 곳이야Nó là nơi tôi thích nhất ở trái đất.
(민준) 일조량 높고 건조하고Rất nhiều ánh mặt trời, khô,
하늘도 맑아서và trong suốt. Ban đêm có cảm giác ánh sao rót thẳng xuống sa mạc.
밤이 되면 사막 위로 별이 쏟아진다는 기분이 들거든và trong suốt. Ban đêm có cảm giác ánh sao rót thẳng xuống sa mạc.
(민준) 아까 얘기했듯이Như tôi đã nói, đừng tin những gì họ nói
2014년 3월에Như tôi đã nói, đừng tin những gì họ nói
2003QQ47이라는 소행성이 지구에 충돌해서về thế giới bị hủy diệt khi thiên thạch 2003 QQ47
지구가 멸망할 거라는 얘기는 믿지 마đâm vào trái đất tháng 3 năm 2014.
그것 때문에 공부 때려치운다는 둥 그런 소리도 하지 말고Và đừng có nói bỏ học vì chuyện đó.
(윤재) 아Và đừng có nói bỏ học vì chuyện đó.
나사에서 얘기해서Em tưởng đúng vì NASA nói vậy mà.
그래서 진짜인 줄 알았는데Em tưởng đúng vì NASA nói vậy mà.
정말 아니에요?Không đúng thật à?
발견 당시엔 나사에서Lúc mới phát hiện ra nó,
충돌 가능성이 25만분의 1이라고 예보했는데NASA nói khả năng va chạm là 1/250.000.
(민준) 곧 충돌 가능성이 완전히 배제됐다고 발표했어Nhưng ngay sau đó họ nói là khả năng rất thấp.
[윤재의 깨닫는 신음]
(윤재) 그렇구나Em hiểu rồi.
형 말대로 소행성 믿고 공부 안 하는 일은 없도록 할게요Em sẽ không bỏ học vì thiên thạch như anh nói.
(윤재) 간만에 소울 통하는 형을 만나서Em thấy rất vui vì cuối cùng cũng
나 무지 기분 좋아요gặp được người hợp.
[피식 웃는다]
우리 누나Chị em có tuy có nhiều chỗ thiếu sót,
여러모로 모자라고Chị em có tuy có nhiều chỗ thiếu sót,
형한테 참và anh đẳng cấp hơn chị ấy nhiều,
기우는 여자지만và anh đẳng cấp hơn chị ấy nhiều,
좀 잘해 줘요nhưng hãy tốt với chị ấy.
그런 의미에서 하고 싶은 말이 있는데Vì thế em muốn hỏi anh.
(민준) 응?Ừ?
또 놀러 와도 돼요?Em lại đến được không?
[노크 소리가 난다]
Vâng.
[문이 드르륵 닫힌다]
우리 송이 왔구나Song-Yi, em đến rồi.
[부드러운 음악]
이리 와Lại đây.
왜 그래?Em làm gì thế?
나 심장 떨려서 다시 기절한다?Em lại làm anh ngất mất.
바보야Đồ ngốc.
너 죽었으면 어쩔 뻔했어?Anh suýt chết đấy.
왜 그랬어?Sao anh làm vậy?
아, 내가 왜 죽어, 널 두고?Không thể chết bỏ lại em được.
너 어떻게 됐었으면Nếu có chuyện gì xảy ra với anh, em cũng không sống được.
나도 못 살았어Nếu có chuyện gì xảy ra với anh, em cũng không sống được.
(송이) 내가 어떻게 사니?Sao có thể sống được?
나 때문에 네가 왜?Sao lại phải chết vì em chứ?
난 해 준 것도 없는데Em chưa từng làm gì cho anh.
(휘경) 야, 천송이Cheon Song-Yi.
넌 내가Em để anh yêu em.
널 사랑하게 해 줬잖아Em để anh yêu em.
이렇게 해 봐Để anh nhìn thấy em.
어디 흉터 남게 다친 데 없어?Em có bị sẹo không?
휘경아Hee-Kyung à.
미안해Em xin lỗi.
[옅은 웃음]Đừng khóc.
울지 마Đừng khóc.
네가 이렇게 해 줘도Dù anh có tốt với em đến đâu,
난 여전히 너한테 해 줄 수 있는 게 없단 말이야em cũng không làm được gì cho anh.
내가 널 불행하게 만드는 거 같아Em nghĩ em đang làm anh bất hạnh.
(송이) 난Em thích…
도민준 씨가 좋아Do Min-Joon.
그건 내가 어떻게 할 수가 없어Em không kiểm soát được.
[옅은 웃음]
알아Anh biết.
나도 날 어떻게 할 수가 없는데, 뭐Anh cũng không kiểm soát được.
아, 야, 그러지 마Kìa, đừng có vậy mà.
나 진짜 비참해지려 그러거든?Em sẽ làm anh buồn đấy.
[한숨]
내가 친구 이휘경 없이 살 수 있을지 모르겠지만Em không chắc có thể sống thiếu người bạn là anh không,
그렇지만 이건 아닌 거 같아nhưng em nghĩ thế này không đúng.
우리…- Chúng ta nên… - Một cơ hội.
(휘경) 찬스- Chúng ta nên… - Một cơ hội.
[어린 송이의 놀라는 신음] (어린 휘경) 아!
(학생) 야, 가자Đi thôi.
[어린 송이의 당황한 숨소리]
휘경아, 괜찮아?Anh không sao chứ?
찬스!Một cơ hội.
Cái gì? Sao tự nhiên lại nói thế?
이 와중에 무슨 찬스야?Cái gì? Sao tự nhiên lại nói thế?
왜, 고맙다며?Sao không? Em nói em biết ơn mà.
나 나중에 찬스 한 번만 쓰게 해 줘Một cơ hội cho mai sau.
누가 끼어들래?Ai bảo anh xen vào?
남자애들이 날 괴롭히든 말든Bọn con trai đó bắt nạt em thì sao?
네가 왜 끼어들어서 이 꼴을 당해?Sao anh phải can thiệp để bị đánh?
(어린 휘경) 안 되지Không được.
너 괴롭힌 애들은 나한테 다 죽어Anh sẽ giết bất cứ kẻ nào bắt nạt em.
앞으로도 마찬가지야Từ bây giờ trở đi.
[어린 휘경이 씩씩댄다] [한숨]
웃겨, 진짜Thật hoang đường.
(어린 송이) 괜찮아?Anh có sao không?
[어린 휘경의 아파하는 신음]Anh có sao không?
아이
미안하면 대신 찬스 한 번만 쓰게 해 달라니까Nếu em áy náy đến thế thì cho anh cơ hội đó đi.
[한숨] [어린 휘경의 아파하는 숨소리]
찬스 뭐?Cơ hội gì?
나중에Khi anh yêu cầu em nhận lời một việc, em phải nhận lời.
내가 딱 한 번만 내 소원 들어 달라 그러면 들어줘Khi anh yêu cầu em nhận lời một việc, em phải nhận lời.
알았어- Được. - Thật chứ?
진짜?- Được. - Thật chứ?
[따뜻한 음악]
(어린 휘경) 사, 사인Ký tay anh đi.
[어린 송이의 한숨]
[웃음]
- (어린 휘경) 도장 - (어린 송이) 아유Và đóng dấu.
[웃음]
기억나지?Em nhớ chứ?
도장 찍은 거Đóng cả dấu rồi.
응, 기억나Ừ, em nhớ.
나 그 소원 진짜 쓰고 싶은 거Em biết anh rất muốn dùng nó,
꾹꾹 참으면서nhưng đã cố đợi cho đến hôm nay, đúng không?
여태 아껴 둔 거 알지?nhưng đã cố đợi cho đến hôm nay, đúng không?
소원이 뭔데?Anh muốn gì?
지금 너 하려는 말Đừng nói điều em đang định nói.
하지 마Đừng nói điều em đang định nói.
[쓸쓸한 음악]
물론Dĩ nhiên, anh không vui một chút vì anh yêu em…
내가 사랑하는 네가Dĩ nhiên, anh không vui một chút vì anh yêu em…
날 사랑할 수 없어서Dĩ nhiên, anh không vui một chút vì anh yêu em…
난 조금 불행하지만mà em không thể yêu anh.
(휘경) 그런 너라도 내 옆에 없으면Nhưng nếu em không ở bên anh, anh mới là bất hạnh.
난 정말로 불행해져Nhưng nếu em không ở bên anh, anh mới là bất hạnh.
[휘경의 한숨]
그러니까Nên đừng nói…
하지 마Nên đừng nói…
지금 하려던 그 말điều em sắp nói đó.
(재경) 간병인이 그러던데Hộ lý nói
송이가 왔다 갔다면서?Song-Yi đã ghé qua đây.
(휘경) 응Vâng.
[불안한 음악] 실은Gần đây anh ta đến và hỏi em nhiều câu hỏi.
(송이) 지난번에 찾아와서 하도 캐묻길래Gần đây anh ta đến và hỏi em nhiều câu hỏi.
그래서 내가 얘기했어요Nên em bảo anh ta
오빠가 유라 언니 남자 친구였다고anh là bạn trai của cô ấy.
그런데 너 그 사실Ngoài thanh tra đó ra em còn nói với ai khác không?
(재경) 형사 말고 누구한테 얘기했어?Ngoài thanh tra đó ra em còn nói với ai khác không?
휘경이 말고는…Có Hee-Kyung thôi.
Phải.
[긴장되는 음악]
(재경) 송이가 죽은 한유라 관련해서Nghe nói Song-Yi đã nói gì đó với em
너한테 뭐라고 했다던데?về Han Yu-ra.
응, 했지Ừ, đúng thế.
뭐라고?Cô ấy nói gì?
아, 둘이 사이 안 좋았거든Quan hệ của họ không tốt.
한유라 때문에 엄청 피곤하다고Nói Han Yu-ra khiến cô ấy khó sống.
자기를 뒤에서 엄청 씹고 다녔대Cô ta nói xấu sau lưng Song-Yi.
그리고Còn gì nữa?
또?Còn gì nữa?
또?Gì nữa á?
뭐?- Như chuyện gì? - Cô ấy có nói gì…
한유라 사건 관련해서- Như chuyện gì? - Cô ấy có nói gì…
별 얘기 없었어?về vụ án không?
[생각하는 숨소리]
뭐라고 했었나?Có gì không nhỉ?
뭐, 어떤 거?Ví dụ như cái gì?
아, 그냥Cô ấy có nói là bị đổ tội oan
한유라 자살한 거 자기 때문 아닌데 억울하다, 뭐Cô ấy có nói là bị đổ tội oan vì Han Yu-ra tự tử không phải do cô ấy.
그런 얘긴 했는데vì Han Yu-ra tự tử không phải do cô ấy.
다른 건 잘…Ngoài ra không có gì.
[힘겨운 신음]
나 진짜 떨어질 때 어디 잘못 부딪혔나 봐Lúc ngã chắc em đã va vào cái gì rồi.
최근 기억들이 막 조각조각 깨진 거 같아Ký ức gần đây lung tung cả.
생각해 내려고 하면Mỗi khi cố nhớ gì đó là lại chóng mặt.
어지럽고Mỗi khi cố nhớ gì đó là lại chóng mặt.
그래Phải rồi, em không cần phải cố quá.
일부러 애쓸 것까진 없지Phải rồi, em không cần phải cố quá.
쉬어라- Nghỉ ngơi đi. - Vâng.
(휘경) 어- Nghỉ ngơi đi. - Vâng.
[문이 드르륵 열린다]
[문이 드르륵 닫힌다]
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음]
[문이 달칵 닫힌다]
[도어 록 작동음]
(윤재) 옆집 형Anh hàng xóm ấy.
사람 괜찮더라- Có vẻ là người tốt. - Cái gì?
뭐?- Có vẻ là người tốt. - Cái gì?
별을 사랑하는 사람치고 나쁜 사람 없거든Không ai thích sao mà là người xấu.
(윤재) 집에 천체 망원경까지 갖다 놓고 별 보는 사람이면Và nếu anh ta ở nhà có kính viễn vọng để ngắm sao,
말 다 했지lại càng ý nghĩa.
[송이의 한숨]
(송이) 그 사람은 별을 보는 게 아니라Anh ta không chỉ ngắm sao đâu.
거기서 왔다Anh từ đó đến đấy.
뭐?- Cái gì? - Kiểu như vậy.
[한숨 쉬며] 그런 게 있어- Cái gì? - Kiểu như vậy.
너 외계인이 있다고 보냐?Em nghĩ có người ngoài trái đất không?
있지, 그럼, 없냐?Em nghĩ có người ngoài trái đất không? Đương nhiên. Sao lại không?
(윤재) 나는 막말로Em nghĩ có khả năng hàng xóm của chúng ta
우리 바로 옆집에도 외계인이 살고 있을 수 있다Em nghĩ có khả năng hàng xóm của chúng ta
이렇게 보는 사람이다là người ngoài hành tinh ấy.
천재인데?Thiên tài.
[한숨]
도민준Min-Joon.
왜?Gì vậy?
[문이 탁 닫힌다] [탄성]
[부드러운 음악]
대박- Trời ạ. - Cô gọi tôi làm gì thế?
왜 불렀어?- Trời ạ. - Cô gọi tôi làm gì thế?
아니 진짜 들리나 안 들리나 보려고Tôi muốn xem anh có nghe được không.
장난해?Cô đùa đấy à?
(송이) 아, 도민준!Min-Joon! Kìa, anh Do!
아, 도민준 씨!Min-Joon! Kìa, anh Do!
아, 그렇다고 그냥 들어가냐? [문이 탁 닫힌다]Sao cứ vậy mà đi chứ?
아, 들리나 안 들리나 보려고 부르는 게 아니고Không phải chỉ vì muốn xem anh có nghe được không.
보고 싶어서Tôi nhớ anh.
아, 보고 싶어서 부른 거라고Tôi gọi bởi vì tôi nhớ anh.
어?Được chưa?
아, 보고 싶어서 부른 거라니까?Tôi nói, tôi gọi anh vì tôi nhớ anh.
아이, 은근히 속 좁아Trời ạ, đúng là trẻ con. Đúng là tiểu nhân.
밴댕이 소갈딱지 완전, 아유Trời ạ, đúng là trẻ con. Đúng là tiểu nhân.
[신비로운 효과음] 아, 깜짝이야Trời đất ơi.
[송이의 떨리는 숨소리]
아, 대체 어떻게…Sao anh lại ở đây?
아, 봐도 봐도 적응 안 된다, 진짜Tôi thật không thể quen được.
[송이의 웃음]
응?
좀생이?"Trẻ con"?
밴댕이 소갈딱지?"Tiểu nhân"?
아, 아니 그게 아니고…Ý tôi không phải thế.
음? 아, 놔, 이거 안 놔?Buông tôi ra đi. Bỏ ra!
(송이) 아, 아, 이거
아, 놔, 아, 왜?Buông ra. Anh làm gì vậy?
놓으라고, 아이, 진짜Buông ra! Đồ tồi!
[송이의 아파하는 신음]
(윤재) 나 한 잔 주려던 거 아니야?Em tưởng một cốc cho em.
어린 게 커피는…Em quá bé để uống cà phê.
근데 왜 두 잔이야?- Vậy sao lại có hai cốc? - Chị uống cả hai.
내가 다 마시려 그래- Vậy sao lại có hai cốc? - Chị uống cả hai.
대사 외워야 하는데 졸려서, 왜?Học lời thoại buồn ngủ. Sao nào?
[탄성]
(송이) 근데Bố anh cũng…
아버님도Bố anh cũng…
도민준 씨처럼 다른 별에서 오신 거야?từ ngôi sao khác đến à?
아버님?Bố tôi?
아…
사실은 아버지는 아니고Ông ấy không phải bố tôi thật. Chỉ giống như là bố thôi.
아버지 같은 분이셔Ông ấy không phải bố tôi thật. Chỉ giống như là bố thôi.
(송이) 진짜 아빠 아니고?Không phải bố đẻ của anh?
(민준) 응Không.
그럼 여기 가족이 하나도 없는 거야?Vậy ở đây anh không có người thân?
(민준) 있을 리가 없잖아Sao mà có được.
(송이) 그렇구나Tôi hiểu rồi.
그럼 가족도 없이 그 오랜 시간을 혼자서?Anh sống lâu như vậy mà không có gia đình ư?
[잔잔한 음악]
나 기쁜 소식이 있어Tôi có tin vui đây.
나 이번에 우리 아빠 만났어Gần đây tôi đã gặp bố tôi.
사고 때문에 놀라고 힘들긴 했었지만Gặp tai nạn là chuyện đột ngột và khó khăn,
덕분에 우리 아빠 다시 만났잖아nhưng nhờ nó, tôi gặp lại bố.
지금 바로 같이 살 수 있는 건 아니지만Cũng không phải được sống cùng ông ấy,
언제라도 전화하면nhưng nghĩ đến gặp lúc nào cũng được chỉ cần gọi điện,
다시 만날 수 있다는 생각에nhưng nghĩ đến gặp lúc nào cũng được chỉ cần gọi điện,
이상하게 안심이 돼cũng vui.
뭔가 마음 한편에 무거웠던 게Cảm giác một vật đè nặng lên tim đã được nhấc lên.
사라진 거 같고Cảm giác một vật đè nặng lên tim đã được nhấc lên.
다행이네Tôi rất vui.
도민준 씨Anh Min-Joon.
이제 내가 있잖아Giờ có tôi ở đây rồi.
내가 도민준 씨 옆에서Tôi sẽ ở bên anh lâu dài…
오래오래 도망 안 가고…mà không bỏ đi đâu hết.
[놀라는 숨소리]
(민준) 왜?Sao vậy?
[송이의 놀라는 숨소리]
왜 그래?- Có chuyện gì thế? - Min-Joon.
근데 도민준 씨- Có chuyện gì thế? - Min-Joon.
얼굴 앞으로도 계속 이럴 거야?Anh sẽ lúc nào cũng trông thế này à?
어?- Cái gì cơ? - Chắc chắn rồi.
그렇겠네- Cái gì cơ? - Chắc chắn rồi.
100주년 사진만 봤을 때도Trông anh vẫn giống hệt
헤어스타일만 다르고 얼굴은 고대로던데với kiểu tóc khác trong ảnh kỷ niệm 100 năm.
어떻게 되는 건데? 어?Anh sẽ thế nào?
[한숨]
우리 별에서의 시간과Thời gian ở chỗ tôi…
이곳에서의 시간의 개념은rất khác với ở đây.
많이 달라rất khác với ở đây.
노화 속도도 마찬가지고Sự lão hóa cũng khác.
그럼 난 어떡해?Tôi làm sao đây?
난 피부도 늘어지고 주름도 생기고Da tôi sẽ chùng và nhăn, tôi sẽ có tóc bạc.
흰머리도 생기고Da tôi sẽ chùng và nhăn, tôi sẽ có tóc bạc.
(송이) 허리도 점점 꼬부라져서Lưng tôi sẽ còng vì tuổi tác, và tôi sẽ thành bà già!
점점 호호 할머니가 될 텐데Lưng tôi sẽ còng vì tuổi tác, và tôi sẽ thành bà già!
진정해, 넌 늙어도 이쁠 거야Bình tĩnh. Dù có già cô vẫn đẹp thôi.
(송이) 됐어Bình tĩnh. Dù có già cô vẫn đẹp thôi. Đây chính là lý do phụ nữ biến thành ma cà rồng cùng người yêu đấy.
이래서 뱀파이어 영화 보면Đây chính là lý do phụ nữ biến thành ma cà rồng cùng người yêu đấy.
여자도 목 확 물려서 뱀파이어가 되는 거야Đây chính là lý do phụ nữ biến thành ma cà rồng cùng người yêu đấy.
남자는 안 늙고 계속 멋진데Nếu người đàn ông cứ trẻ đẹp khi người phụ nữ già đi,
여자는 계속 늙어 가면Nếu người đàn ông cứ trẻ đẹp khi người phụ nữ già đi,
그건 같이 있어도 해피 엔딩이 아니니까thì làm gì có cái kết đẹp!
천송이Song-Yi.
나 지금 아무 말도 듣고 싶지 않거든?Tôi không muốn nghe gì hết.
나 먼저 들어갈게Tôi vào đây.
찬 바람 쐬면 피부 노화가 빨라질 수 있잖아Ở ngoài trời lạnh da sẽ nhanh già mất.
[문이 달칵 열린다]
[문이 탁 닫힌다]
[한숨]
[흥미로운 음악] [송이의 속상한 신음]
아, 이걸로 되겠어?Thế này làm sao mà đủ.
[속상한 신음]
아, 나 망했어Trời ạ, thật kinh khủng.
[흥미로운 음악]
[송이의 거친 숨소리]
안 돼Không.
안 돼Không.
내일모레가 서른인데Mình sắp 30 rồi.
[속상한 숨소리]
나 어떡해Làm sao đây?
[괴로운 신음]
(TV 속 진행자) 오늘은 노화 방지 특집으로Hôm nay là số đặc biệt về chống lão hóa.
45세 동안 미녀 박민희 씨를 모셨습니다Đây là Park Min-Hee, một phụ nữ 45 tuổi.
고무장갑을 가져오셨어요Chị mang găng cao su.
이걸로 뭘 하시는 거죠?Để làm gì ạ?
[여자가 입바람을 후 분다]
네, 이렇게 고무장갑을 불게 되면Thổi vào găng cao su như này
폐활량이 좋아지고 활성 산소가 제거돼서sẽ giúp tăng dung lượng phổi và loại bỏ oxy hoạt tính,
노화 방지에 그렇게 좋다고 합니다ngăn chặn lão hóa.
와, 그래서 이렇게 이렇게 얼굴이 동안이셨…Chắc vì vậy mà chị trẻ thế.
[익살스러운 효과음]
[입바람을 후 분다]
[송이가 입바람을 세게 후 분다]
(영목) 천송이 씨 입장에선 그렇게 생각할 수도 있겠죠Tôi có thể hiểu sao cô ấy lại nghĩ vậy.
근데 중요한 건 그런 게 아니지 않나요?Nhưng cái đó không quan trọng mà?
선생님이 한 달 뒤면Một tháng nữa, anh…
- (영목) 곧… - 쉿
[긴장되는 음악]
[휴대전화 조작음]
(민준) 가방에 도청 장치가 있는 거 같습니다Túi của anh bị cài máy nghe trộm.
[영목이 콜록거린다]
그냥 자연스럽게 말씀하세요Anh cứ nói tự nhiên đi.
Phải rồi, tôi đã gặp Giám Đốc Điều Hành Lee Jae-Kyung.
이재경 상무를 만났어요Phải rồi, tôi đã gặp Giám Đốc Điều Hành Lee Jae-Kyung.
(영목) 아
그랬습니까?Thật à?
(도청기 속 민준) 자길 도와 달라고 하더군요Anh ta nhờ tôi giúp,
제 뒤를 봐주겠다면서요và hứa chăm sóc tôi.
그래서Thế anh nói sao?
뭐라고 하셨습니까?Thế anh nói sao?
생각해 보겠다고 했습니다Tôi nói là sẽ suy nghĩ.
(민준) 나쁘진 않은 제안 같았어요Nghe cũng không tệ mà.
저야 어차피Tôi chỉ muốn bảo vệ Song-Yi.
천송이만 지키면 되니까Tôi chỉ muốn bảo vệ Song-Yi.
그래도요Tuy thế…
Nhưng mà, điều kiện của tôi là anh ta sẽ không được hại ai nữa
이재경 쪽에서 당분간Nhưng mà, điều kiện của tôi là anh ta sẽ không được hại ai nữa
(민준) 아무도 건드리지 않고Nhưng mà, điều kiện của tôi là anh ta sẽ không được hại ai nữa
조용히 있어 준다는 전제를 뒀어요và ngồi yên.
그 약속만 지킨다면Nếu anh ta giữ lời, tôi có thể hợp tác.
협조할 생각도 있습니다Nếu anh ta giữ lời, tôi có thể hợp tác.
(영목)Thật á?
아, 뭐À, nếu thế,
그러시다면À, nếu thế,
그것도 뭐tôi nghĩ anh cứ xem xét đi.
(영목) 생각해 볼 만은 합니다tôi nghĩ anh cứ xem xét đi.
(미연) 연락받고 깜짝 놀랐잖니Mẹ rất ngạc nhiên khi nghe hợp đồng đã bị hủy.
계약 파기됐다고hợp đồng đã bị hủy.
도민준이 계약금 세 배를 입금했더래Cậu Do Min-Joon đã trả gấp ba số tiền ứng trước.
(윤재) 민준이 형이?Min-Joon sao?
(미연) 민준이 형?- "Min-Joon"? - Anh ấy được lắm.
진짜 멋있는 형이셔- "Min-Joon"? - Anh ấy được lắm.
(윤재) 난 누나가 그 형이랑 사귄다고 하면Nếu chị hẹn hò với anh ấy,
무조건 찬성con ủng hộ.
(미연) 야, 난 싫어Này, đừng thích. Chị con có Hee-Kyung rồi.
휘경이가 있는데Này, đừng thích. Chị con có Hee-Kyung rồi.
그리고 도 매니저는Còn nữa, cậu Do có ông bố tệ lắm.
그 아버지 자리가 꽝이야Còn nữa, cậu Do có ông bố tệ lắm.
[한숨]
참, 휘경이 내일 퇴원하지?À phải, mai Hee-Kyung ra viện nhỉ?
(휘경) 저 형 차 탈게요Con sẽ đi với Jae-Kyung.
(범중) 응?Con sẽ đi với Jae-Kyung. Hả?
아, 송이네 집 들르려고Con đến nhà Song-Yi.
(은아) 저녁은?Còn cơm tối?
송이랑 같이 먹기로 했어요Con sẽ ăn với Song-Yi.
나 그 앞에 좀 떨궈 주고 가Thả em ở nhà cô ấy nhé?
그러자- Được. - Trời ạ.
아이고, 뇌 수술을 받아도 철딱서니 없기는- Được. - Trời ạ. Phãu thuật não xong mà nó vẫn còn là
매한가지로구먼thằng trẻ con.
아, 자, 갑시다Đi thôi.
[은아의 못마땅한 숨소리]Đi thôi.
[범중의 헛기침]
[불안한 음악]
(휘경) 저…
오랜만이에요Lâu rồi nhỉ.
예전에 형 방 놀러 갔다가 뵌 거 같은데Hình như tôi đã gặp anh rồi.
(비서) 네?Sao ạ?
저는 며칠 전에 새로 왔습니다만Tôi mới bắt cách đây vài hôm.
아, 그러세요?Thật à?
아…
(휘경) 잘 부탁합니다Rất hân hạnh.
아, 사람 얼굴이 기억이 안 나Tôi không bao giờ nhớ mặt người. Cứ nhầm suốt.
맨날 실수해Tôi không bao giờ nhớ mặt người. Cứ nhầm suốt.
[입소리를 쯧 낸다]
(재경) 너 아직 정상 컨디션 아니야Em vẫn chưa hoàn toàn bình thường. Cẩn thận đấy.
조심하고Em vẫn chưa hoàn toàn bình thường. Cẩn thận đấy.
[옅은 웃음] 어Vâng.
송이한테Chào Song-Yi cho anh.
안부 전해 주고Chào Song-Yi cho anh.
그럴게, 가- Vâng. Chào anh. - Được rồi.
(재경) 응- Vâng. Chào anh. - Được rồi.
(휘경) 그러니까Vậy là các anh thuê cần trục của công ty quen,
크레인은 지정 업체에서 부르고Vậy là các anh thuê cần trục của công ty quen,
도르래는 특수 효과 팀에서 준비한다는 거죠?và đội hiệu ứng đặc biệt chuẩn bị trục kéo?
- (스태프1) 예 - (휘경) 그럼và đội hiệu ứng đặc biệt chuẩn bị trục kéo? Vâng.
도르래 점검하고Vâng.
크레인에 걸고 하는 건 어디서 합니까?Vậy ai kiểm tra trục kéo?
아, 그것도 우리 팀에서 하죠Chúng tôi làm luôn.
아, 그나저나 괜찮아요?Anh không sao chứ?
(스태프1) 하, 걱정 많이 했습니다- Tôi đã rất lo. - Giờ tôi ổn rồi.
이제 괜찮습니다- Tôi đã rất lo. - Giờ tôi ổn rồi.
(스태프1) 아 그런 사고 잘 안 나는데Chưa từng có chuyện như thế.
아, 이게 그때 썼던 건데Đây là cái dùng hôm đó
여기 도르래 볼트가 마모돼 있더라고요và hóa ra đinh vít bị mòn.
[긴장되는 음악]
하, 꼼꼼히 살폈어야 했는데Lẽ ra nên kiểm tra kỹ hơn.
저희 측 과실입니다Lỗi của chúng tôi.
정말 죄송합니다Tôi xin lỗi.
(휘경) 아뇨Không, tôi không đến để trách cứ.
책임 따지러 온 건 아니고요Không, tôi không đến để trách cứ.
궁금해서요Chỉ tò mò thôi.
특수 효과 팀은Đội hiệu ứng đặc biệt có thành viên cố định à?
계속 같이 일했던 팀원들끼리만 합니까?Đội hiệu ứng đặc biệt có thành viên cố định à?
아니요Nếu cần thêm người,
일손 모자랄 땐Nếu cần thêm người,
다른 특효 팀한테 도와 달라고 요청해서chúng tôi hợp tác với đội hiệu ứng khác.
(스태프1) 협업도 하고요chúng tôi hợp tác với đội hiệu ứng khác.
알바생 뽑아서 할 때도 있죠Đôi khi thuê người tạm.
그날은요?Hôm đó thì sao?
그날은Hôm đó, có khoảng
알바가 한 서넛 있었죠ba, bốn người tạm thời.
명단 있습니까?Anh có tên họ không?
잠시만요Đợi một chút.
[도어 록 작동음] (윤재) 아, 형Min-Joon, anh tới rồi à.
오셨어요?Min-Joon, anh tới rồi à.
(민준) 누나 아직 준비 안 됐나?Chị em vẫn chưa xong à?
(윤재) 야, 천송이Này, Song-Yi! Nhanh lên và ra đây đi!
아, 빨리 나와!Này, Song-Yi! Nhanh lên và ra đây đi!
아, 민준이 형 기다리시잖아Chị để Min-Joon đợi đấy. Trời ạ.
아, 진짜Trời ạ.
아, 그런데- Mà… - Sao ạ?
- Mà… - Sao ạ?
누나한테 약간Anh thấy em hơi thô lỗ với chị em đấy.
버릇없는 게 아닌가 싶은데Anh thấy em hơi thô lỗ với chị em đấy.
아, 제가 그랬나요?Thế ạ? Em sẽ không làm thế nữa.
고칠게요, 형Thế ạ? Em sẽ không làm thế nữa.
[문이 달칵 열린다]
[흥미로운 음악]
왜?- Sao thế? - Cài gì đây?
(윤재) 뭐냐?- Sao thế? - Cài gì đây?
고딩이냐?Học sinh à?
나 이상해?Trông kỳ lắm à?
(민준) 어- Ừ. - Chết tiệt.
아이, 씨- Ừ. - Chết tiệt.
[문이 달칵 닫힌다]
(윤재) 저희 누나가Chị em…
여러모로 부족하네요có rất nhiều thiếu sót.
(송이) 황당한 게 뭔 줄 알아?Có cái lạ là,
저번에 하루 종일 대기한 신 그냥 날아갔대họ xóa cảnh mà tôi đợi cả ngày để quay.
아, 그럼 왜 하루 종일 대기시키냐고Vậy sao lại bắt tôi đợi cả ngày?
오늘 촬영은 무슨 신인데?Hôm nay cô có cảnh gì?
액션 신하고Một cảnh hành động…
- 키스 신 - (민준) 뭐?- và một cảnh hôn. - Cái gì?
액션 신하고 키스 신Một hành động và một hôn.
대역 써- Đóng thế đi. - Cho hành động?
- 액션 신? - (민준) 아니, 키스 신- Đóng thế đi. - Cho hành động? Không, cảnh hôn ấy.
(송이) 말이 돼?Không, cảnh hôn ấy.
요새 키스 신 대역 쓰는 배우가 어디 있냐?Làm gì có ai dùng đóng thế cho cảnh hôn.
그러니까 한번 써 보라고Vì thế cô nên thử.
(민준) 왜 꼭 남들이 하는 대로만 하고 살아야 돼?Cần gì phải làm việc ai cũng làm.
독창적인, 좀 더 창의적인 배우가 돼야 하는 거 아닌가?Chẳng phải cô nên độc đáo và sáng tạo hơn à?
키스 신 대역 배우 쓰는 게 독창적인 거야?Dùng đóng thế cho cảnh hôn mà là độc đáo sao?
도민준 씨 진짜 보수적이네Min-Joon, anh cổ hủ thật đấy.
내가 보수적이라 그런 게 아니라Không phải tôi cổ hủ.
경우가 그렇잖아- Như thế không đúng. - Tôi đùa đấy.
뻥이야- Như thế không đúng. - Tôi đùa đấy.
(송이) 온통 액션 신밖에 없어요Chỉ có cảnh hành động thôi.
뛰고 슬라이딩, 매달리고 구르고Tôi nhảy, trượt, đung đưa, rồi trở mình lại.
그것도 대역 써Đóng thế đi.
왜 또?- Vì sao? - Cô không nghe bác sĩ nói à?
(민준) 의사한테 얘기 못 들었어?- Vì sao? - Cô không nghe bác sĩ nói à?
비장 파열에 폐부종까지 왔었으면Cô bị vỡ lá lách và phù phổi.
이렇게 무리해서 하다가Ông ấy nói cô có thể bị chảy máu hoặc nhiễm trùng lại.
재출혈이나 2차 감염까지 올 수 있다고Ông ấy nói cô có thể bị chảy máu hoặc nhiễm trùng lại.
그럼 그냥 키스 신으로 수정해 달라 그럴까?Hay bảo họ đổi tình huống thành hôn?
야!Này!
[웃음]
도민준 씨, 나 지켜봐 줘Min-Joon, anh để mắt đến tôi nhé.
[잔잔한 음악]
주연 아니면 쳐다도 안 보던 천송이Tôi biết nhiều người thấy tôi đáng đời,
'꼴좋다' 그럴 사람들 많은 거 알아vì tôi chưa đóng gì ngoài vai chính.
(송이) 그렇지만 주연할 때보다 난 지금이 더 행복한 거 같아Nhưng giờ tôi thấy vui vẻ hơn khi đóng vai chính,
날 지켜봐 주는 도민준 씨가 내 옆에 있으니까vì có anh ở đây với tôi.
앞으로도Nên từ giờ hãy dõi theo tôi.
계속 지켜봐 줘Nên từ giờ hãy dõi theo tôi.
좀 오래 걸리겠지만Có thể sẽ mất một thời gian,
내가 다시 내 자리로 돌아가는 모습nhưng hãy chứng kiến tôi trở lại.
- (세미) 대본 챙겼니? - (범) 아, 누나, 제가 챙겼어요 [범의 웃음]- Còn kịch bản? - Đây rồi.
(범) 어?
(세미) 아
오랜만이에요, 교수님Lâu rồi nhỉ, giáo sư Do.
네, 오랜만입니다Phải, lâu rồi.
어떻게 오셨어요?Anh tới làm gì thế?
(송이) 뭘 어떻게 와? 나 따라왔지Cậu nghĩ sao? Anh ấy đi với mình.
왜 따라오셨는데요?Sao anh lại đến cùng cô ấy?
천송이 씨 매니저로 왔습니다Tôi là quản lý của cô Cheon.
아, 네Tôi hiểu rồi.
[옅은 웃음] 송이야Song-Yi, mình rất mừng.
(세미) 잘됐다Song-Yi, mình rất mừng.
안 그래도 너 소속사도 없이 힘들겠다 했는데Không có quản lý chắc vất vả lắm.
우리 엄마가 그러시던데Mẹ mình nói
S&C랑 계약한다더니cậu ký hợp đồng với S&C, nhưng không phải đúng không?
그건 아니고?cậu ký hợp đồng với S&C, nhưng không phải đúng không?
어, 그건 아니고Ừ, không phải.
참, '한밤'에서 인터뷰 나왔더라Tin Giải Trí Buổi Tối đến phỏng vấn.
(세미) 촬영하기 전에 인터뷰 좀 하재Họ muốn phỏng vấn chúng ta.
너랑 나 단짝 인터뷰Với hai người bạn thân.
어? 뭔 짝?Cái gì? Bạn gì?
[흥미로운 음악]
(리포터) 안녕하세요? 유세미 씨, 천송이 씨Xin chào Se-mi và Song-Yi.
이번에 영화 '목격자'를 함께 찍고 계신 두 분Hiện hai người đang cùng quay phim Nhân chứng.
연예계의 소문난 단짝이시던데요?Ai cũng biết hai người là bạn thân.
아참, 얼마 전에, 그Phải rồi, Song-Yi, báo chí đưa tin về cô và con trai một chủ tập đoàn.
천송이 씨 재벌 2세와Phải rồi, Song-Yi, báo chí đưa tin về cô và con trai một chủ tập đoàn.
스캔들이 났던데Phải rồi, Song-Yi, báo chí đưa tin về cô và con trai một chủ tập đoàn.
저희에게 살짝 얘기 좀…Cô có muốn nói gì không?
아, 그냥 친구예요Anh ấy là bạn thôi.
(송이) 물론 제가 아주 좋아하고 아끼는 친구죠Dĩ nhiên là một người bạn mà tôi rất yêu quí.
(리포터) 아니, 근데 천송이 씨는Song-Yi lúc nào cũng là tâm điểm của những tin đồn hẹn hò,
끊임없이 이렇게 핑크빛 스캔들이 나는데Song-Yi lúc nào cũng là tâm điểm của những tin đồn hẹn hò,
씁, 우리 유세미 씨는 왜 이렇게 조용하세요?nhưng còn Se-mi, sao chúng tôi không nghe gì?
남자 친구 소식 없어요?Cô có cùng ai không?
[웃음]
그러게요Tôi cũng tự hỏi.
아, 송이는Từ hồi bé Song-Yi đã có nhiều người thích.
어릴 때부터 늘 좋아하는 남자들이 있었어요Từ hồi bé Song-Yi đã có nhiều người thích.
(세미) 그래서Vì thế nên cô ấy bắt cá hai tay, ba tay.
양다리, 세 다리…Vì thế nên cô ấy bắt cá hai tay, ba tay.
(송이) 야!Này, mình làm thế lúc nào?
내가 언제!Này, mình làm thế lúc nào?
[웃으며] 어유, 야, 농담이야Mình đùa đấy.
[세미의 웃음] [황당한 숨소리]
(리포터) 천송이 씨 이참에 우리 유세미 씨한테Song-Yi. Cô nên nói cho Se-mi bí mật về sự đào hoa của cô.
인기 비결 좀 알려 주시죠Cô nên nói cho Se-mi bí mật về sự đào hoa của cô.
이쁘면 됩니다Chỉ cần đẹp thôi mà.
[익살스러운 음악]
아, 네Tôi hiểu.
(리포터) 하, 유세미 씨Se-mi, cuối cùng cô cũng đóng vai chính.
이번에 주연을 당당히 차지하셨어요Se-mi, cuối cùng cô cũng đóng vai chính.
기분이 어떠세요?Cảm giác thế nào?
아, 솔직히 부담돼요Nó là một trọng trách.
그렇지만Nhưng tôi thấy nhẹ nhõm hơn vì có Song-Yi.
(세미) 송이랑 같이 해서 안심돼요Nhưng tôi thấy nhẹ nhõm hơn vì có Song-Yi.
어, 왜 그럴까요, 천송이 씨?Song-Yi, theo cô thì sao?
그러게요Tôi cũng muốn biết.
(세미) 어, 송이가 주인공하고Khi cô ấy đóng vai chính và tôi đóng vai phụ,
제가 서브 역할 할 때Khi cô ấy đóng vai chính và tôi đóng vai phụ,
늘 송이가 절 잘 챙겨 줬거든요cô ấy luôn chăm sóc tôi.
이번엔 제가 그럴 차례 아닐까요?Tôi nghĩ nên đến lượt tôi làm vậy.
(리포터) 참Trời ạ, Se-mi lúc nào cũng như thiên thần.
언제 봐도 천사표 유세미 씨예요Trời ạ, Se-mi lúc nào cũng như thiên thần.
천송이 씨Song-Yi, có người bạn  như thế hẳn cô vui lắm.
좋으시겠어요 이런 친구 있으셔 가지고Song-Yi, có người bạn  như thế hẳn cô vui lắm.
자, 그렇다면Sao hai người không nói với nhau điều vẫn muốn nói nhỉ? Semi?
서로에게 하고 싶은 얘기 한마디씩 하시죠Sao hai người không nói với nhau điều vẫn muốn nói nhỉ? Semi?
유세미 씨?Sao hai người không nói với nhau điều vẫn muốn nói nhỉ? Semi?
[웃음]
송이야Song-Yi.
우리 우정 앞으로도 변함없는 거지?Tình bạn của chúng mình là mãi mãi, đúng không?
(송이) 어?Cái gì?
[송이의 어이없는 웃음]
[한숨]Trời ạ.
(민준) 아니, 도대체Cô có muốn quay trở lại không vậy?
재기를 하겠다는 거야? 말겠다는 거야?Cô có muốn quay trở lại không vậy?
유세미 씨처럼Cô phải học cách ra vẻ ngây thơ
적당히 내숭도 떨고 가식도 떨고Cô phải học cách ra vẻ ngây thơ và giả tạo giống Se-mi. Không được à?
그게 안 되나?và giả tạo giống Se-mi. Không được à?
자꾸 저번부터 세미 편들어?Sao anh cứ bênh cô ta thế?
(민준) 아, 편드는 게 아니라…Tôi không bênh ai.
(감독) 어, 송이 씨 왔어?Cô đến rồi à.
(송이) 아
아, 감독님 지난번에 어떻게 된 거예요?Đạo diễn, lần trước có chuyện gì vậy?
사람을 대기시켜 놓고 가면 간다 말을 해야지Bảo tôi đợi rồi lại không nói với tôi mà đi về.
아무도 얘기 안 해 주고 싹 다 철수해 버리면 어떡해요?Bảo tôi đợi rồi lại không nói với tôi mà đi về. Sao có thể về mà không nói với tôi?
(감독) 아, 그랬어?Thật à?
Này, tôi bảo cậu báo cho cô ấy mà.
연락하라니까Này, tôi bảo cậu báo cho cô ấy mà.
(조감독) 어, 영철이 니 연락, 연락 안 드렸니? 그…Yeong-cheol, cậu không gọi cô ấy à?
(스태프2) 아, 맞다, 저…À, phải.
전화한다는 걸 깜빡했습니다- Tôi quên gọi cô ấy. - Đồ ngốc!
(감독) 야, 인마- Tôi quên gọi cô ấy. - Đồ ngốc!
신경 좀 써Chỉnh đốn lại đi!
송이 씨가 이해 좀 해, 응?Song-Yi, thông cảm nhé.
아이, 조명 팀 왜 이렇게 안 오는 거야?Đội ánh sáng đâu rồi?
[감독의 못마땅한 신음]
(조감독) 아니, 왜 안 와? 자꾸 사람들이Sao chưa đến vậy?
(송이) 치, 기가 막히다, 진짜Không thể tin được.
옛날엔 나랑 눈도 똑바로 못 마주치던 것들이Trước kia họ còn không dám nhìn thẳng vào tôi.
[신비로운 효과음]
- (스태프2) 감독님 - (감독) 어?- Đạo diễn. - Gì?
[의미심장한 음악] (스태프2) 죄송합니다 제가 전달을 못 해서Xin lỗi nhé. Tôi quên gọi.
(감독) 야, 됐어, 됐어, 잘했어Thôi quên đi. Cậu làm rất tốt.
[감독의 웃음] (스태프2) 예? 아니, 왜…Cái gì? Sao thế ạ?
(감독) 천송이 저게 내 시나리오를 몇 번이나 깐 줄 아냐?Biết cô ta đã từ chối phim của tôi bao lần rồi không?
아주 도도하기가 하늘을 찌르더니Thật kiêu ngạo. Cô ta ngã ngựa tôi mừng.
꼴좋다, 야Thật kiêu ngạo. Cô ta ngã ngựa tôi mừng.
[감독과 조감독의 웃음]
(조감독) 그럼 감독님Hôm nay cảnh của cô ta đều là cảnh sớm, tôi tách ra nhé?
천송이 신 앞에 몰려 있는 거 이거 확 뜯어 놓을까요?Hôm nay cảnh của cô ta đều là cảnh sớm, tôi tách ra nhé?
(감독) 오늘 첫 신과 막신은 천송이다Hôm nay cô ta quay đầu và cuối.
아주 대기 줄곧 한번 해 보라고 해Cho cô ta đợi mòn mỏi đi.
[감독과 조감독의 웃음]Cho cô ta đợi mòn mỏi đi.
뭐 해, 도 매니저?Anh làm gì thế?
[힘겨운 신음]
(감독) 컷, NG!
에이, 송이 씨Song-Yi, biểu cảm của cô không rõ.
표정이 안 산다Song-Yi, biểu cảm của cô không rõ.
왜 있잖아, 좀 더 절박한 느낌Cô phải trông tuyệt vọng hơn một tí.
[거친 숨소리]
나 지금 진짜 절박하거든요, 감독님Tôi đang tuyệt vọng hết cỡ mà.
(감독) 아니야, 아니야 약해, 약해Không, yếu quá.
다시 한번만 갑시다Một lần nữa nhé?
[한숨]
[스태프들이 대화한다]
(감독) 여기, 여기 낙엽 좀 더 깔고, 낙엽Bỏ thêm lá khô vào. Nguy hiểm quá.
어, 위험하니까Bỏ thêm lá khô vào. Nguy hiểm quá.
(민준) 대역 쓰자고 해Dùng đóng thế đi.
(송이) 안 돼, 타이트한 숏인데 어떻게 대역을 써?Không, quay cận cảnh không đóng thế được.
의사한테 얘기 못 들었어?Cô không nhớ lời bác sĩ à?
비장 파열에 폐부종까지 왔었으면Cô bị vỡ lá lách và phù phổi.
이렇게 무리해서 하다가Có thể chảy máu hoặc nhiễm trùng lại.
재출혈이나 2차 감염까지 올 수 있다고Có thể chảy máu hoặc nhiễm trùng lại.
금방 해Tôi sắp xong rồi.
아역 때부터 수도 없이 하던 거야Tôi làm việc này từ bé rồi.
아, 괜찮았는데 뭐가 이상했던 거지?Tôi tưởng vừa rồi được mà. Có chỗ nào không ổn?
(송이) 가만있어 봐Cầm lấy.
[리드미컬한 음악]
[다급한 신음]
[송이의 힘주는 신음]
[힘겨운 신음]
(감독) 컷, NG!
컷, NG!
[송이의 힘주는 신음]
아, 느낌이 좀 안 살아 느낌이 안 살아Không, cảm giác không đúng.
NG!Chưa tốt.
[힘겨운 신음]
머리카락 좀 치워 봐Vén tóc lên.
[힘겨운 신음]
NG!Không được. Lần nữa.
아, 다시 갑시다Không được. Lần nữa.
다시, 다시Lại.
[다급한 신음]
[힘겨운 신음]
[힘주는 신음]
컷!
[힘주는 신음]
[거친 숨소리]
이제 됐죠?Được rồi chứ?
(감독) 음
그냥 처음 게 제일 낫다Tôi thích lần đầu nhất.
그걸로 가지, 뭐Dùng lần đó đi.
이동, 음, 그래Di chuyển nào. Được rồi.
[한숨] (조감독) 이동!Di chuyển!
[스태프들이 대화한다] (스태프2) 이동할게요 바로 이어서 갈게요- Di chuyển nào. - Di chuyển.
(스태프3) 자, 조명 철수하자- Hạ đèn xuống. - Vâng.
(스태프4) 네- Hạ đèn xuống. - Vâng.
(감독) 자, 수고했어, 어Làm tốt lắm.
자 [신비로운 효과음]
[감독의 비명] [흥미로운 음악]
아야, 아유, 아유, 아유, 아유 아유, 아파Trời đất ơi. Đau thật.
아유, 아유, 아, 죽겠네 아유, 죽겠네Trời đất ơi. Đau thật.
[스태프들이 웅성거린다] 아유, 야, 이게 뭐야, 이게? 어?Trời đất ơi. Đau thật. Chuyện gì thế? Anh không sao chứ?
감독님, 괜찮으세요?Anh không sao chứ?
[힘겨운 신음]
(감독) 야, 나, 나 좀 잡아 봐- Kéo tôi lên với? - Anh nên cẩn thận…
(조감독) 그, 조심 좀 하시지- Kéo tôi lên với? - Anh nên cẩn thận…
[조감독의 비명] [스태프들의 놀라는 신음]Trời ạ!
[조감독의 아파하는 신음]Trời ạ!
야, 누가 밀었니? 누가 밀었어, 지금?Ai vừa đẩy anh ấy vậy? Ai?
(감독) 이게 뭐 하는 거야, 이거?Chuyện gì thế nhỉ?
(감독과 조감독) - 아, 아유, 허리야, 아유, 허리야 - 괜찮으세요?- Anh ổn chứ? - Lưng tôi đau.
(송이) 응
[송이의 힘주는 신음]
아까 맞지?- Là anh đúng không? - Cái gì?
(민준) 뭐가?- Là anh đúng không? - Cái gì?
(송이) 아까 감독이랑 조감독 자빠뜨린 거Kẻ đẩy đạo diễn và phó đạo diễn.
도 매니저 맞지?Chính là anh.
(민준) 내가 뭘?Ý cô là sao?
(송이) 에이, 맞잖아Thôi đi, là anh mà.
(민준) 무슨 소리인지, 원Tôi không hiểu cô nói gì.
왜 이래?Cô làm gì vậy?
(송이) 뭐 어때? 보는 사람도 없는데Ai quan tâm? Có ai nhìn đâu.
근데 외계인 매니저 있으니까 되게 좋다Quản lý là người ngoài trái đất cũng tốt. Anh làm được nhiều thứ. Anh còn làm được gì nữa?
별게 다 되고Anh làm được nhiều thứ. Anh còn làm được gì nữa?
뭐뭐 돼?Anh làm được nhiều thứ. Anh còn làm được gì nữa?
(민준) 안 추워?Không lạnh à?
(송이) 춥지, 완전 추워Có chứ. Lạnh quá đi.
[송이의 깨닫는 숨소리]
혹시 그런 것도 돼?Anh có làm được không?
손에서 확 불 나오고 그러는 거Ví dụ như dùng tay tạo lửa.
아, 왜, 손가락 탁 튕기면 불 피우고 그러는 거Kiểu dùng ngón tay khiến đồ vật bốc cháy hay đại loại thế.
산불 난다Cháy cả núi mất.
아, 그렇지À, phải.
할 수는 있고?- Nhưng được không? - Tôi đâu phải Vector Man.
벡터맨이냐?- Nhưng được không? - Tôi đâu phải Vector Man.
못 하는구나?Anh không làm được.
(송이) 아, 나 춥단 말이야Tôi lạnh lắm. Anh làm tôi ấm lên được không?
아, 좀 따뜻하게 못 해 주나?Tôi lạnh lắm. Anh làm tôi ấm lên được không?
따뜻하게 해 줄 수 있는 능력은 없는 거야?Anh làm gì cho tôi ấm lên được không?
[사랑스러운 음악]
[송이의 웃음]
(송이) 아, 완전 따뜻한데?Thật ấm và dễ chịu.
[송이의 웃음]
- (스태프5) 어, 봐 봐 - (스태프6) 돌려 봐Ném nó đi.
(스태프2) 자, 앞 신이 1시간 더 밀렸답니다Cảnh trước cảnh này bị hoãn một tiếng.
(스태프7) 아이, 몇 시야? [스태프들의 불평하는 신음]
[송이의 속상한 신음]
(송이) 1시간 밀린다고 하면 기본이 3시간이야Nếu họ nói một tiếng thì ít nhất sẽ hoãn ba tiếng.
그동안 심심한데 뭐 하지?Tôi làm gì trong lúc chờ đợi đây?
- (스태프8) 어유, 씨 - (스태프9) 광이면 뭐 하냐?Nào, ra quân gwang đi.
(스태프10) 아이Nào, ra quân gwang đi.
(스태프9) 봤지? 앗싸 [스태프들의 탄성과 웃음]Thấy không? Được rồi!
읏차, 쌍피까지, 어, 1점 [스태프들의 탄식]- Lại thua rồi. - Trời ạ.
(송이) 나 무슨 뭐가 내 안에 들어왔나 봐 [흥미로운 음악]Trời ơi, hôm nay cái gì nhập vào tôi hay sao ấy.
[웃으며] 나도 오늘 내가 이렇게 잘 맞는 거Trời ơi, hôm nay cái gì nhập vào tôi hay sao ấy. Không thể tin được vận may này.
너무 신기해Không thể tin được vận may này.
내가 이걸 던졌는데Tôi cứ ném quân này xuống đây thôi.
에, 여기서 고도리까지 하면Nếu được cả ba quân chim, nghĩa là hôm nay tôi có năng lực siêu nhiên.
나 오늘 정말 신기 있는 거야Nếu được cả ba quân chim, nghĩa là hôm nay tôi có năng lực siêu nhiên.
[송이의 힘주는 신음] 어떡해Trời ơi. Không thể tin được.
어떡해, 어떡해 [스태프들의 놀라는 신음]Trời ơi. Không thể tin được.
어떡해, 어떡해, 어떡해 어떡해, 어떡해, 어떡해 [스태프들의 웃음]Trời ơi. Không thể tin được.
[송이의 웃음]
(스태프11) 고도리 어떡해, 어떡해Ôi, không, chim. - Cả ba con! - Thôi nào.
고도리, 고도리, 고도리, 고도리 [저마다 탄식한다]- Cả ba con! - Thôi nào.
(송이) 아휴, 알았어요, 알았어- Cả ba con! - Thôi nào. Thôi được rồi. Tôi thắng quá nhiều tiền rồi.
내가 너무 딴 거 같으니까Thôi được rồi. Tôi thắng quá nhiều tiền rồi.
광 팔게Tôi bán quân gwang đây.
(스태프12) 팔아, 팔아- Đi đi. - Xin mời.
주세요 [스태프13의 헛기침]- Đi đi. - Xin mời.
(스태프14) 설마- Không thể nào! - Trời ạ!
[익살스러운 음악]- Không thể nào! - Trời ạ!
- (스태프14) 설마 - (스태프11) [놀라며] 오광이에요- Không thể nào! - Trời ạ! - Năm quân gwang. - Năm ư?
[스태프들의 탄성] (송이) 대박- Năm quân gwang. - Năm ư? Thật tuyệt vời.
(스태프15) 이거 말도 안 되지Thật tuyệt vời. - Trời ạ. - Cái gì đây chứ?
[송이의 웃음] (스태프12) 뭐야- Trời ạ. - Cái gì đây chứ?
천송이 씨 타짜야?Song-Yi là dân chuyên nghiệp à?
(송이) 천 타짜라 불러 주세용Gọi tôi là Cheon chuyên nghiệp đi.
[신비로운 효과음]Gọi tôi là Cheon chuyên nghiệp đi.
[신비로운 효과음]
[송이의 힘주는 신음]
[흥미로운 음악] (송이) 아이고, 이게 뭐야?Trời ơi, cái gì đây?
- (스태프12) 어? - (송이) 아이고Trời ạ.
(송이) 엄마야, 아이고
아이고, 아이고, 아이고 이거, 이거, 이거 어떡해?- Trời ơi, nhìn này. - Cái gì chứ?
[스태프들의 탄식] 따닥- Trời ơi, nhìn này. - Cái gì chứ?
따닥, 따닥 [스태프들의 당황한 신음]Của tôi. Của tôi. Của tôi.
따닥, 따닥 [스태프들의 탄성과 박수]Của tôi. Của tôi. Của tôi. - Thôi nào. - Bài của tôi nào.
(송이와 스태프12) - 따닥 - 경사 났네, 경사 났어- Thôi nào. - Bài của tôi nào.
[송이의 탄성]- Thôi nào. - Bài của tôi nào.
(송이) 내놔, 내놔 내놔, 내놔, 내놔Mỗi người một quân.
아유, 감사합니다 [스태프들이 구시렁댄다]- Cảm ơn nhé. - Trời ơi, chuyện gì vậy chứ?
아유, 감사합니다- Cảm ơn nhé. - Trời ơi, chuyện gì vậy chứ?
감사합니다Cảm ơn nhé.
[송이의 웃음]Cảm ơn nhé.
[밤새 울음]
[송이의 웃음]
(송이) 내 살다 살다Hôm nay là ngày đầu tiên…
대기하는 게 또 이렇게 재미있는 날은 또 처음이네chờ quay lại vui đến vậy.
[송이의 옅은 웃음]
밤샘해도 상관없을 거 같아Tôi thức cả đêm cũng được.
근데Chúng ta sẽ làm gì…
우리 100일엔 뭐 할 거야?cho kỷ niệm 100 ngày đây?
(송이) 응?Anh nói đi.
100일 땐 뭐 할 거냐고Chúng ta sẽ làm gì?
- 100일? - (송이) 응- Ngày thứ 100 á? - Ừ.
[웃음]Trước kia em thường cười những kẻ kỷ niệm kiểu đó,
아, 내가 원래 그런 거 좀 비웃긴 했었는데Trước kia em thường cười những kẻ kỷ niệm kiểu đó,
막상 내가 상황이 이렇게 되니 마음이 좀 달라지네nhưng giờ em thay đổi rồi.
유치하지만Hơi trẻ con một chút, nhưng em muốn làm tất cả các bước.
단계적으로 좀 밟아야겠어Hơi trẻ con một chút, nhưng em muốn làm tất cả các bước.
100일, 1년, 1,000일Em muốn kỷ niệm 100 ngày, 1 năm, và 1.000 ngày.
이런 기념일은 꼭 챙기고 싶더라고Em muốn kỷ niệm 100 ngày, 1 năm, và 1.000 ngày.
근데Chúng ta tính ngày nào là ngày bắt đầu hẹn hò nhỉ?
우리 언제부터를 시작 날짜로 하지?Chúng ta tính ngày nào là ngày bắt đầu hẹn hò nhỉ?
지금까지 좀 애매했으니까Tất cả thật mù mờ,
그냥 오늘부터로 할까?hay ta cứ lấy ngày hôm nay đi?
[부드러운 음악]
기념일에 뭐 하고 싶은데?Em muốn làm gì vào ngày kỷ niệm?
남들 다 하는 거 다 해야지Cái mà mọi người đều làm thôi.
일단 100일엔 커플 링, 커플 티Vào ngày thứ 100, mua áo và nhẫn đôi.
(송이) 그리고 남산 타워 꼭대기 가면Trên Tháp N Seoul
빙글빙글 돌아가는 레스토랑 있잖아có một nhà hàng xoay.
나 거기 가서 저녁 먹고 싶어 야경 보면서Em muốn ăn tối ở đó và ngắm cảnh.
그리고 그 밑에 열쇠 매달아 놓는 데 있거든?Và có một nơi người ta treo ổ khóa.
내가 그때 촬영 때문에 간 적 있는데Em từng đến đó quay phim rồi.
나도 나중에 연애하면Em đã muốn tự mình tới và ước một điều ước,
남자 친구랑 가서 소원 빌고 열쇠 매 놔야지 했거든Em đã muốn tự mình tới và ước một điều ước, treo một ổ khóa lên đó, khi nào có bạn trai.
그리고 1년 됐을 땐Và vào ngày kỷ niệm đầu tiên, chúng ta nên ăn kem.
아이스크림 좀 먹어 줘야지Và vào ngày kỷ niệm đầu tiên, chúng ta nên ăn kem.
(민준) 아이스크림?Kem á?
(송이) 아, 왜 그런 거 있잖아Anh biết đấy,
아이스크림 안에 반지 딱 있고kiểu như kem bên trong có chiếc nhẫn.
그리고 1주년 기념 여행 정도?Và để kỷ niệm một năm, chúng ta nên đi xa.
1,000일 때는 뭐 할까?Ngày thứ 1.000 thì làm gì đây?
아, 1,000일 때는 햇수로 한 3년 정도 되나?Như thế là khoảng 3 năm phải không nhỉ?
우리 그때 유럽 배낭여행 같은 거 갈래?Có nên đi du lịch ba-lô ở Châu Âu không?
어? 한 달이나 한 달 반 정도 딱 잡고Có nên đi du lịch ba-lô ở Châu Âu không? Chúng ta có thể đi một tháng hoặc tháng rưỡi. Anh nghĩ sao?
어때?Chúng ta có thể đi một tháng hoặc tháng rưỡi. Anh nghĩ sao?
왜?Sao thế?
천송이Song-Yi.
(송이) 왜 또?Lần này là gì đây?
또 왜?Chuyện gì?
[송이의 옅은 한숨]
우리 사귀는 거 아니었어?Em tưởng chúng ta hẹn hò mà.
나 혼자 또 오버한 건가?Em lại vội vàng quá rồi à?
그래서 그때 그런 거야?Có phải vì thế anh nói
나한테 하는 이기적인 짓이 어쩌고저쩌고?về việc ích kỷ anh làm với em không?
천송이 네가 하고 싶은 거Tất cả những việc em muốn làm…
우리 미리 다 하자Ta làm trước đi.
[감미로운 음악] 미리?- Làm trước? - Phải, làm trước.
응, 미리- Làm trước? - Phải, làm trước.
한 달 안에Ta hãy làm tất cả trong vòng một tháng.
다 하자Ta hãy làm tất cả trong vòng một tháng.
왜?Vì sao?
왜 한 달 안에 다 해야 하는데?Sao phải làm trong một tháng?
어?Vì sao?
왜?Vì sao?
왜 그래야 하는데?Sao lại phải làm thế?
(송이) 어?
내가Anh phải…
떠나야 돼đi xa.
뭔 소리야?Anh đang nói gì vậy?
뭘 떠나?Sao anh lại đi?
어딜?Đi dâu?
어딜 가는데?Anh đi đâu?
내가 원래Tới…
있던 곳quê hương của anh.
한 달 뒤엔Một tháng nữa,
내가 있던 곳으로anh phải quay về nơi…
돌아가야 돼mà từ đó anh đến.

No comments: