별에서 온 그대 16
Vì Sao Đưa Anh Tới 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
이건 아직 모르는 거 같아서 | Để tôi nói cho rõ nhé vì tôi không nghĩ là anh hiểu. |
확실하게 얘기할게요 | Để tôi nói cho rõ nhé vì tôi không nghĩ là anh hiểu. |
나도 이제 도민준 씨 | Anh Do, tôi cũng không thích anh. |
싫어요 | Anh Do, tôi cũng không thích anh. |
이러니까 더 싫어 | Giờ còn ghét hơn. |
(송이) 그러니까 내 눈앞에서, 아니 | Nên hãy ra khỏi tầm mắt tôi… Không, ra khỏi đời tôi. |
내 인생에서 사라져 줘요 | Nên hãy ra khỏi tầm mắt tôi… Không, ra khỏi đời tôi. |
제발 | Làm ơn. |
그리고 | Và tôi hy vọng anh nhận ra mình thực sự… |
본인이 얼마나 이기적인지 | Và tôi hy vọng anh nhận ra mình thực sự… |
알았으면 좋겠네요 | ích kỷ thế nào. |
[신비로운 효과음] | |
[신비로운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
지금 이게 | Anh nghĩ là… |
뭐 하는 짓이에요? | mình đang làm gì vậy chứ? |
내가 너한테 할 수 있는 | Việc ích kỷ nhất… |
가장 이기적인 짓 | tôi có thể làm với cô. |
[당황한 숨소리] | |
[한숨] | |
(송이) 도민준 당신 | Min-Joon, thật là… |
정말 못 하는 게 없네 | không có gì anh không làm được. |
진짜 짱이다 | Không thể tin được. |
왜? | Sao? Anh thích tôi à? |
당신 나 좋아해? | Sao? Anh thích tôi à? |
좋아해? | Có thích không? |
[떨리는 숨소리] | |
도민준 씨 정말 거짓말 못 하는구나 | Anh đúng là nói dối dở tệ. |
(송이) 이 분위기에 | Trong hoàn cảnh này anh có thể cứ việc nói có. |
그냥 좋다고 할 수도 있을 텐데 | Trong hoàn cảnh này anh có thể cứ việc nói có. |
[힘겨운 숨소리] | |
너희 별에선 그러니? | Người hành tinh anh làm vậy à? |
좋아하지도 않는 여자한테 키스하고 막 그래? | Họ hôn phụ nữ mà họ không thích sao? |
우리 별에선 | Ở hành tinh tôi, |
[한숨] | |
이건 아니거든 | thế không được. |
우리 별 남자들은 | Đàn ông ở đây chỉ làm việc như vậy với phụ nữ họ thích. |
자기가 좋아하는 여자한테만 그러거든 | Đàn ông ở đây chỉ làm việc như vậy với phụ nữ họ thích. |
이건 아니지 | Thật sai trái. |
도민준 씨 | Anh không nghĩ vậy à? |
안 그래? | Anh không nghĩ vậy à? |
[무거운 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[놀라는 숨소리] | |
[송이의 힘주는 신음] [흥미로운 음악] | Trời ạ, chết tiệt thật! |
(송이) 아유, 젠장! | Trời ạ, chết tiệt thật! |
진짜, 아유 | Trời ạ, chết tiệt thật! |
도민준 씨, 아 | Min-Joon! |
아, 정신 좀 차려 봐 | Anh tỉnh lại đi. |
아유, 나한테 왜 이래? | Sao lại thế này với tôi chứ? |
[송이의 힘겨운 비명] | |
[송이의 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
(송이) 아휴 | |
[송이의 한숨] | |
아니, 뭔 남자가 초능력 있으면 뭘 해? | Có năng lực siêu nhiên cũng chẳng ích gì. |
아, 키스만 하면 기절이야, 씨 | Lúc nào hôn cũng ngất. |
[송이의 힘주는 신음] | |
키 | Chìa khóa. Chìa khóa đâu rồi? |
키 어디 있어? | Chìa khóa. Chìa khóa đâu rồi? |
주머니 | - Trong túi. - Túi à? |
주머니? [다급한 숨소리] | - Trong túi. - Túi à? |
[송이의 한숨] | |
[자동차 시동음] | |
아 | |
[부드러운 음악] | |
너 진짜 | Thật ra anh… |
어느 별에서 왔니? | đến từ ngôi sao nào vậy? |
[활기찬 음악] | |
[자동차 가속음] | |
야, 비켜! | Này! Đi đi chứ! |
[자동차 가속음] | |
[송이의 못마땅한 신음] | |
지금 우리 급한 거 안 보여? | Bọn tôi đang vội đây! |
[차 경적을 빵빵 울린다] (송이) 야, 안 비켜? | Bọn tôi đang vội đây! Biến đi! |
이, 씨 지금 사람 죽어 가는데, 씨 | Có người sắp chết. |
[송이가 차 경적을 빵빵 울린다] | |
거기 하얀 붕붕이 | Xe trắng đằng kia! Đi đi! |
안 비켜? 우리 지금 급한 거 안 보여? [차 경적을 계속 빵빵 울린다] | Xe trắng đằng kia! Đi đi! Bọn tôi đang vội! |
[자동차 가속음] | |
천천히 가 | Cứ từ từ. |
(민준) 이러다 진짜 죽겠어 | Cứ thế này tôi chết thật mất. |
내가 지금 그쪽을 살리려고 | Anh không thấy tôi đang cố hết sức để cứu mạng anh à? |
최선을 다하고 있는 거 안 보여? | Anh không thấy tôi đang cố hết sức để cứu mạng anh à? |
[힘겨운 숨소리] | |
(송이) 괜찮아, 도민준 씨? | Anh ổn chứ? |
괜찮아? | Anh có ổn không đấy? |
앞에 봐 | |
어? 뭐라고? | Cái gì? |
(송이) 말해 봐, 도민준 씨 | Nói đi, Min-Joon. Cái gì nào? |
어? | Nói đi, Min-Joon. Cái gì nào? |
앞! | Phía trước. Nhìn phía trước. |
제발 앞 좀 보라고! | Phía trước. Nhìn phía trước. |
어? | |
[타이어 마찰음] | |
[송이의 놀라는 신음] | |
아, 씨 | Chết tiệt. |
(송이) 아, 부딪힐 뻔했네 | Suýt thì đâm vào nó. |
[송이의 한숨] | |
[송이의 힘주는 신음] | |
[송이의 당황하는 신음] | |
[송이의 놀라는 신음] | |
(송이) 아휴, 괜찮아? | Anh ổn chứ? |
[민준의 힘겨운 신음] [송이의 안간힘 쓰는 신음] | |
[송이의 힘주는 신음] | |
[송이의 한숨] | |
[아파하는 신음] | |
말해 봐, 이거 우연 아니지? | Nói đi. Không thể là tình cờ. |
뭐가? | Cái gì? |
아, 그때도 그 키스, 그거 | Lần trước chúng ta hôn, anh ngất ngay lập tức. |
(송이) 하자마자 기절 | Lần trước chúng ta hôn, anh ngất ngay lập tức. |
이번에도 하자마자 혼절 | Lần này anh lại ngất. Thế nghĩa là sao? |
뭐야? 뭐 때문인 거야? | Lần này anh lại ngất. Thế nghĩa là sao? |
[힘겨운 한숨] | |
못 들은 척하지 말고 얘기해 봐 | Đừng tảng lờ, trả lời tôi đi. |
뭔데? 무슨 비밀인 건데? | Đừng tảng lờ, trả lời tôi đi. Là gì vậy? Bí mật của anh là gì? |
외계인보다 더 쇼킹한 건가? | Sốc hơn cả việc anh là ai sao? |
[송이의 생각하는 숨소리] | |
[송이의 한숨] | |
이거 암만 봐도 스킨십에 뭔가 문제가 있는 거 같은데 | Có vẻ là vấn đề khi anh chạm vào tôi. |
아, 근데 손잡았을 땐 별일 없었잖아 | Chúng ta nắm tay có sao đâu. |
그런데 키스는 안 된다는 거고? | Nhưng anh không hôn được, đúng không? |
어? 맞아? | Nhưng anh không hôn được, đúng không? - Phải thế không? - Yên nào. |
시끄러워 | - Phải thế không? - Yên nào. |
(송이) 아니 진짜로 그쪽 말대로라면 | Nếu điều anh nói là thật, nếu anh là người ngoài hành tinh, |
그쪽이 외계인이라면 | Nếu điều anh nói là thật, nếu anh là người ngoài hành tinh, |
나랑은 다른 종족인 거잖아? | nghĩa là chúng ta khác loài. |
그쪽은 외계남 | Anh là đàn ông ngoài trái đất, tôi là đàn bà ở trái đất. |
[웃으며] 나는 지구녀 | Anh là đàn ông ngoài trái đất, tôi là đàn bà ở trái đất. |
하, 웬일이니, 진짜? | Không thể tin được. |
아, 뭐, 아무튼 | Dù sao tôi cũng cần biết tôi được và không được làm gì. |
아, 뭐가 되고 뭐가 안 되고를 알아야지 | Dù sao tôi cũng cần biết tôi được và không được làm gì. |
뭐, 주의 사항이라든가 | Để phòng tránh ấy. |
어디까지는 되고 어디까지는 안 되는지 | Tôi có thể đi bao xa, bao giờ dừng? |
그러니까 | Thế… |
키스부터는 다 안 되는 거야? | anh không được làm gì quá hôn à? |
그 이상은 | Không được làm gì quá hôn? |
다 안 돼? | Không được làm gì quá hôn? |
좀 | Làm ơn đi. |
아니, 어차피 외계인인 거 커밍아웃도 한 마당에 | Anh đã nói với tôi sự thật về anh rồi, có gì mà không nói được. |
뭔 말을 못 해 줘? | Anh đã nói với tôi sự thật về anh rồi, có gì mà không nói được. |
뭐뭐는 되고 뭐뭐는 안 되는지 | Được làm gì không được làm gì. |
(송이) 어? | |
(민준) 이건 돼 | Cái này được. |
[잔잔한 음악] | |
[송이의 당황한 신음] | |
어, 되는 거 알았으니까 | Tôi biết là cái này được. Buông ra đi nào. |
이거 좀 놓지? | Tôi biết là cái này được. Buông ra đi nào. |
아, 놓으라니까 | Tôi đã bảo là buông ra. |
(송이) 아, 사람 말 참 안 들어 | Anh không bao giờ nghe lời hả? |
할 수 없지 | Chắc là không đừng được. |
(송이) 근데 | Dù sao cũng xử lý chuyện này trước đã. |
우리 정리라는 걸 좀 하자 | Dù sao cũng xử lý chuyện này trước đã. |
내가 예전에 도민준 씨한테 | Lúc trước tôi hỏi anh |
'나 어때? 나 여자로 어때?'라고 물어봤었지? | anh nghĩ gì về tôi với ư cách phụ nữ. |
그 이후에 도민준 씨 나 개무시한 건 말해야 입 아프고 | Khỏi phải nói sau đó anh lờ tôi đi thế nào. |
아, 그러면서 도민준 씨는 | Sau đó anh nói với tôi về người phụ nữ có chiếc trâm đó, |
비녀 주인 여자 들먹이면서 | Sau đó anh nói với tôi về người phụ nữ có chiếc trâm đó, |
내가 그 여자랑 닮아서 나한테 관심이 있었을 뿐 | rồi nói anh có hứng thú vì tôi giống cô ấy, |
내가 그 여자가 아니면 관심이 없다고 | nhưng anh không có tình cảm với tôi, đúng không? |
얘기했어, 안 했어? | nhưng anh không có tình cảm với tôi, đúng không? |
아이, 뭐, 아무튼 | Dù sao, tôi cũng quyết định quên anh rồi. |
그래서 내가 마음을 접었잖아? | Dù sao, tôi cũng quyết định quên anh rồi. |
근데 도민준 씨 오늘 느닷없이 나타나서 | Bỗng dưng hôm nay anh hiện ra |
나한테 동의하지 않은 키스를 했단 말이지 | và hôn tôi mà không xin phép. |
아, 내 입장에선 궁금하지 않을 수 없잖아 | Tôi phải tò mò chứ, đúng không? |
그 키스 | Cái hôn đó. |
누구한테 한 거야? | Nó là cho ai vậy? |
나한테 한 거야? | Anh hôn tôi? |
아니면 나 닮은 그 여자한테 한 거야? | Hay là người phụ nữ trông giống tôi? |
세상에서 제일 골치 아픈 삼각관계가 뭔 줄 알아? | Anh biết mối tình tay ba tệ nhất là gì không? |
추억 속의 여자와의 삼각 | Là có một người từ quá khứ. |
현실에 있는 여자라면 내가 어떤 여자인지 알 수도 있고 | Nếu là người hiện tại, tôi có thể xem cô ta là thế nào, |
맞짱이라도 시원하게 한번 붙을 수 있을 텐데 | thậm chí có thể đánh nhau. |
아, 이건 추억 속에 박제돼서 아름답게 남아 있는 여자를 | Nhưng đây là người phụ nữ ngự trị trong tim anh. |
어떻게 이기겠어? | Sao thắng cô ấy được? |
그런데 나 그거 알고 싶어 | Dù sao, tôi cũng muốn biết. |
아까 그 키스 | Vừa rồi là anh hôn ai? |
누구한테 한 거야? | Vừa rồi là anh hôn ai? |
나한테 한 거야? | Là tôi? Hay là người phụ nữ đó? |
아니면 그 여자한테 한 거야? | Là tôi? Hay là người phụ nữ đó? |
응? | Ai? |
어? | Thôi nào. |
(민준) 천송이한테 한 거였어 | Tôi hôn cô, Song-Yi. |
누구? | Ai? |
[한숨] | |
천송이 | Cheon Song-Yi. |
뭐라고? | Anh nói gì cơ? Ai? |
누구? | Anh nói gì cơ? Ai? |
(민준) 참 | Trời ạ. |
천송이 | Cheon Song-Yi. |
(송이) 나? | - Tôi á? - Phải, cô. |
그래, 너 | - Tôi á? - Phải, cô. |
[옅은 웃음] | |
[의아한 숨소리] | |
[중얼거린다] | |
(윤재) 뭐야? | Là sao đây? |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
여보세요? | - A lô? - Chị biết mấy giờ rồi không? |
(윤재) 너 지금 시간이 몇 시야? | - A lô? - Chị biết mấy giờ rồi không? |
(송이) 어 | |
나 밤샘 촬영하고 이제 막 지하 주차장 도착했어 | Chị làm việc cả đêm mà. Vừa đậu xe xong. |
지금 들어가 | Chị đang về. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] [놀라는 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
(송이) 어 | |
그래, 네가 무슨 생각하는지 알아 | Chị biết em đang nghĩ gì. |
근데 그런 게 아니야 | - Nhưng không phải thế. - Làm việc cả đêm sao? |
밤샘 촬영을 해? | - Nhưng không phải thế. - Làm việc cả đêm sao? |
어, 오해할 만도 하지 | - Nhưng không phải thế. - Làm việc cả đêm sao? Ừ, có thể em sẽ hiểu lầm. |
근데 그런 거 아니야 | - Nhưng không phải đâu. - Đi vào! |
따라 들어와! | - Nhưng không phải đâu. - Đi vào! |
[도어 록 작동음] | |
[한숨] [문이 탁 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
[윤재의 한숨] | |
[윤재의 성난 숨소리] | |
밤새 그 남자 집에 있었어? | Chị ở nhà anh ta cả đêm? |
(윤재) 너 정신 나갔냐? | Chị điên rồi à? |
아, 말했잖아 | Chị đã bảo rồi. |
네가 생각하는 그런 거 아니야 | Không phải như em nghĩ đâu. |
애 상태가 그럴 상태가 아니었다니까 | Anh ta không khỏe. |
상태가 뭐가 중요해? | Anh ta không khỏe. Sức khỏe anh ta không quan trọng. |
남자는 다 똑같아, 이 바보야 | Đàn ông đều như nhau thôi, đồ ngốc ạ. |
(송이) 아니 | Không phải vậy đâu. |
(윤재) 해 떨어지고 벽 막혀 있고 지붕 있고 | Mặt trời xuống. Xung quanh có tường và trên đầu có mái. Là xong phim. |
그럼 끝이야 | Mặt trời xuống. Xung quanh có tường và trên đầu có mái. Là xong phim. |
뭐가? | Xong phim gì? |
남자들이 원하는 필요충분조건 같은 거라고, 어? | Đó là những điều kiện cần và đủ với đàn ông. |
깜깜해 | Trời tối. Xung quanh là tường. Trên đầu là mái. |
(윤재) 사방이 벽이야 지붕도 있어 | Trời tối. Xung quanh là tường. Trên đầu là mái. |
그러면 드는 생각이 딱 | Vậy thì họ chỉ nghĩ đến một thứ thôi. |
하나라고 | Vậy thì họ chỉ nghĩ đến một thứ thôi. |
[한숨] | Vậy thì họ chỉ nghĩ đến một thứ thôi. |
걔 그런 애가 아니라니까 | Anh ta không phải vậy đâu. |
애가… | Anh ta bị ốm mà. |
아파요 | Anh ta bị ốm mà. |
[답답한 숨소리] | |
아픈 남자는 남자 아니냐? | Đàn ông ốm vẫn là đàn ông. |
(윤재) 어? 야, 아프면 이불도 덮고 있었겠네 | Đàn ông ốm vẫn là đàn ông. Anh ta ốm thì chắc là nằm trong chăn. |
야, 이불까지 있었으면 너 진짜 게임 끝이야 | Nếu có chăn thì xong phim thật rồi. |
아, 생각해 보니까 열받네 | Nghĩ tới chuyện đó mình lại nổi giận. |
(송이) 야, 이 새끼야 | Này, đồ ngốc. |
아무것도 못 했다고, 아무것도 | Chị không làm được gì cả. Chả làm gì hết. |
해 떨어지고 깜깜하고 지붕 있고 | Mặt trời xuống. Bọn chị có tường kín, có mái che, có chăn, |
벽도 있고 이불도 있었는데 | Mặt trời xuống. Bọn chị có tường kín, có mái che, có chăn, |
네가 생각하는 그런 거 | nhưng chị không làm được một cái nào trong những cái em đang nghĩ. |
아무것도 못 했다고 | nhưng chị không làm được một cái nào trong những cái em đang nghĩ. |
아무것도! | nhưng chị không làm được một cái nào trong những cái em đang nghĩ. |
[한숨] | |
[불안한 음악] | |
(신) 그날 사고 현장에 동생분이 오실 줄은 몰랐습니다 | Tôi không biết là hôm đó em trai anh sẽ tới. |
혹시라도 거기서 저를 보셨다면… | Nếu anh ấy thấy tôi… |
어, 형, 오랜만 | Jae-Kyung, lâu rồi nhỉ. |
(재경) 어 [범중과 은아의 웃음] | Chào bố mẹ. |
[범중의 안도하는 숨소리] | |
휘경이 언제 깨어났어요? | - Tỉnh lại lúc nào thế ạ? - Sáng nay. |
(은아) 응, 아까 오전에 | - Tỉnh lại lúc nào thế ạ? - Sáng nay. |
- (범중) 응 - (은아) 간단한 검사도 마쳤어 | Đã xong các kiểm tra đơn giản rồi. |
[범중의 웃음] 괜찮은 겁니까? | - Nó không sao chứ ạ? - Không bị liệt ở đâu, |
마비 증상도 없고 | - Nó không sao chứ ạ? - Không bị liệt ở đâu, |
운동 신경에도 별다른 이상 없는 걸로 봐서 | và thần kinh vận động có vẻ ổn. |
(의사) 수일 내에 일상 복귀할 것으로 보입니다 | Vài ngày nữa nó có thể quay lại cuộc sống bình thường. |
아, 내가 뭐랬어? | Tôi đã bảo rồi mà. |
아무 일도 없을 거랬지? | Nó sẽ không làm sao đâu. |
이 멀쩡한 것 좀 봐라 | Xem nó khỏe mạnh chưa kìa. |
[범중과 은아의 웃음] | |
너 | Em ổn chứ? |
괜찮아? | Em ổn chứ? |
조금 어지럽긴 한데 | Hơi chóng mặt chút thôi. |
아, 그나저나 박사님 | Bác sĩ, cảm ơn vì đã không cạo đầu tôi… |
(휘경) 저 이거 머리 안 밀고 | Bác sĩ, cảm ơn vì đã không cạo đầu tôi… |
[멋쩍은 숨소리] | |
두개, 그… | - để làm… - Mở sọ. |
두개 천공술이요 | - để làm… - Mở sọ. |
[웃으며] 아, 예 | Phải, cảm ơn vì đã bảo toàn sắc đẹp cho tôi. |
아무튼 그걸로 이렇게 이쁘게 수술해 주셔서 | Phải, cảm ơn vì đã bảo toàn sắc đẹp cho tôi. |
감사합니다 | Phải, cảm ơn vì đã bảo toàn sắc đẹp cho tôi. |
[함께 웃는다] | |
(은아) 근데 얘가 | Nhưng có vẻ nó không nhớ được ngày xảy ra tai nạn. |
사고 나던 그날을 기억을 못 한다 | Nhưng có vẻ nó không nhớ được ngày xảy ra tai nạn. |
(휘경) 어 [긴장되는 음악] | Phải. |
내가 송이 촬영장에 밥차 보내려고 | Con nhớ đã gọi điện đặt xe hàng ăn lưu động |
예약하고 그랬던 건 기억이 나거든? | đến trường quay của Song-Yi. |
근데 | Nhưng con không nhớ gì về tai nạn. |
사고 났다는 그날이 기억이 안 나 | Nhưng con không nhớ gì về tai nạn. |
그래? | - Thật à? - Chảy máu não, |
(의사) 뇌출혈이 온 건 뇌진탕도 왔다는 건데 | - Thật à? - Chảy máu não, có nghĩa là sẽ có máu tụ. |
뇌진탕 때문에 잠깐씩 그럴 수 있습니다 | Nên nó có thể xảy ra vì thế. |
(범중) 아 그날만 기억 안 나는 거라면 | Không nhớ về ngày hôm đó thôi thì sao? |
무슨 상관이야? | Không nhớ về ngày hôm đó thôi thì sao? |
그럴 수 있어, 어? | Có thể xảy ra mà. |
[웃음] | Có thể xảy ra mà. |
아, 근데 형 | Jae-Kyung, Song-Yi khỏe và được ra viện rồi phải không? |
우리 송이는 이제 괜찮으니까 퇴원한 거지? | Jae-Kyung, Song-Yi khỏe và được ra viện rồi phải không? |
(은아) 으이구 | Trời ạ. Như thế này mà vẫn nhớ về con ranh đó? |
이 와중에 그 계집애 걱정이니? | Như thế này mà vẫn nhớ về con ranh đó? |
네 몸이나 걱정해 | Con phải nghĩ cho mình chứ. |
아, 엄마! | Mẹ, đừng gọi cô ấy là con ranh. |
우리 송이한테 그 계집애라고 하지 마 | Mẹ, đừng gọi cô ấy là con ranh. |
[한숨] | Chắc con ổn rồi thật. |
(은아) 살 만한가 보네 | Chắc con ổn rồi thật. |
입 여니까 | Bắt đầu nói những câu gây bực mình. |
이제는 아주 그냥 미운 소리만 한다 | Bắt đầu nói những câu gây bực mình. |
아, 안 되겠다 | Con không thể ngồi không thế này. Điện thoại đâu? |
(휘경) 내 휴대폰 어디 있어? | Con không thể ngồi không thế này. Điện thoại đâu? |
우리 송이한테 전화해 볼래 | Con muốn gọi cô ấy. |
(박 형사) 표정에 변화가 없어요 | Biểu cảm không thay đổi. |
속을 알 수 없는 얼굴입니다 | Anh ta là loại không thể đoán. |
한유라 씨와 제가 | Anh nói tôi và cô Han hẹn hò? |
연인 관계였다고요? | Anh nói tôi và cô Han hẹn hò? |
(재경) 사실은 좀 애매한 상태여서 | Tôi đã nói là không, bởi vì hơi phức tạp một chút. |
그런 사이가 아니라고 말씀드린 건데 | Tôi đã nói là không, bởi vì hơi phức tạp một chút. |
그게 문제가 됩니까? | Có vấn đề gì sao? |
(석) 정확하게 말씀하세요 | Anh phải chính xác. |
한유라 씨와 연인 관계가 아니었습니까? | Anh có hẹn hò với cô Han hay không? |
저는 아니었습니다 | Không. |
(재경) 한유라 씨는 그렇게 생각하고 있었을 수 있습니다 | Có thể cô ấy nghĩ là có. |
일 관계로 몇 번 만나고 | Chúng tôi gặp vài lần vì công việc, |
식사하자고 해서 만나기도 했고요 | và vì cô ấy muốn ăn cùng tôi. |
이미 제 여자관계에 대해서 알아보셨을 거라고 생각하는데 | Chắc chắn các anh đã điều tra đời sống tình cảm của tôi rồi. |
저는 이혼 이후 | Sau khi ly hôn, |
한 여자와 지속적인 관계를 유지한 적이 없습니다 | tôi chưa từng có mối quan hệ lâu dài với phụ nữ. |
전 부인하고는 연락하고 지내십니까? | Anh có giữ liên lạc với vợ cũ không? |
헤어진 사이입니다 | Chúng tôi đã chia tay. |
지금 어디 있는지는 알고 있으십니까? | Anh có biết cô ấy ở đâu không? |
영국에 가 있다고 들었습니다만 | Anh có biết cô ấy ở đâu không? Nghe nói là ở Anh. |
[불안한 음악] | |
그게 이 사건과 무슨 상관이 있습니까? | Chuyện đó liên quan gì đến vụ này? |
저희가 알아본 바로는 | Chúng tôi phát hiện |
한유라 씨가 이재경 씨 전처를 만난 적이 있더군요 | cô Han đã gặp vợ cũ của anh. |
아 | |
그게 정말입니까? | Thật thế à? |
(재경) 그럼 | Vậy thì… |
제 전처가 국내에 있다는 얘기입니까? 아니면 | có phải vợ cũ của tôi ở Hàn Quốc? |
한유라 씨가 영국으로 가서 만났다는 얘기입니까? | Hay cô Han đi Anh gặp cô ấy? |
(박 형사) 이 눈빛 보라고 | Nhìn mắt anh ta xem. |
이거 진짜 궁금해하는 눈빛이야 | Anh ta thực sự muốn biết. |
자기가 이, 공간 이동 한다는 헛소리하는 자식보다는 | Anh ta còn hợp tình hợp lý hơn gã điên kia |
백배 이성적인 눈빛이야 | nói mình dịch chuyển tức thời. |
일단 | Ta hãy làm hết sức để tìm vợ cũ của anh ta. |
이재경 씨 전처를 찾는 데 전력을 다해 보죠 | Ta hãy làm hết sức để tìm vợ cũ của anh ta. |
뭔가를 알고 있던 거 같던데 | Chắc cô ấy biết gì đó. |
(박 형사) 영상에 나온 장소가 어디 정신 병원인 거 같아서 | Địa điểm trong video có vẻ là bệnh viện tâm thần, |
지금 다 돌려서 알아보고 있는데 | nên chúng tôi đã đi khắp rồi mà không tìm thấy. |
안 나와요 | nên chúng tôi đã đi khắp rồi mà không tìm thấy. |
요양 급여 지급 내역도 다 뒤져 보고 있는데 | Đã kiểm tra lịch sử chi phí y tế của cô ấy, |
병원 간 기록도 없고 | cô ấy không đến bệnh viện. |
소재지는요? | Địa chỉ cô ấy là gì? Cô ấy có đứng tên căn nhà ở Gangnam-gu. |
여기 강남구에 | Cô ấy có đứng tên căn nhà ở Gangnam-gu. |
자기 이름으로 된 집이 있는데 | Cô ấy có đứng tên căn nhà ở Gangnam-gu. |
(박 형사) 사람은 영 없다고 하거든요 | Nhưng không sống ở đó. |
[노크 소리가 난다] | CHỦ ĐỨNG TÊN: YANG MIN-JU |
(직원) 검사님 | Anh Yoo, Phó Chánh Công tố muốn gặp anh. |
차장 검사님께서 좀 오시라고… | Anh Yoo, Phó Chánh Công tố muốn gặp anh. |
[서류를 탁 내려놓는다] | |
갑자기 공판부 발령이라니요? | Sao tôi lại bị chuyển? |
(차장 검사) 초임이라 의욕이 넘치는 것도 알겠고 | Tôi biết là vụ án đầu tiên nên cậu tâm huyết. |
뭐, 좀 열심히 해 보려고 하는 것 같아서 | Tôi để cậu tiếp tục vì cậu có vẻ chăm chỉ. |
내버려 뒀는데 | Tôi để cậu tiếp tục vì cậu có vẻ chăm chỉ. |
왜 쓸데없는 짓은 하고 다녀? | Sao phải gây rắc rối chứ? |
한유라 사건은 자살이 아니라 타살일 수 있습니다 | Vụ Han Yu-ra có thể là án mạng, không phải tự sát. |
누가? | Vậy thì ai làm? |
S&C 후계자가? | Người thừa kế của S&C à? |
(차장 검사) 상식적으로 한번 생각해 봐 | Nghĩ thông suốt đi. |
다 가졌어 | Anh ta có tất cả. Sao phải làm một việc như vậy? |
그런 놈이 왜 | Anh ta có tất cả. Sao phải làm một việc như vậy? |
그런 짓을 했겠어? | Anh ta có tất cả. Sao phải làm một việc như vậy? |
그건 수사를 조금 더 진행해 봐야… | - Phải điều tra thêm… - Là tự sát. |
자살이야 | |
[서류를 뒤적이며] 이미 자살인 게 너무나 명확한 사건이야 | Rõ ràng là cô ta tự sát. |
사건 종결해 | Đóng hồ sơ lại đi. |
[어두운 음악] | |
(범중) 음, 그 죽은 | Con có… |
연예인 아이하고는 | mối quan hệ gì với con bé minh tinh đã chết đó không? |
뭐, 좀 만나던 사이인 게야? | mối quan hệ gì với con bé minh tinh đã chết đó không? |
아, 어쩌다 검찰까지 불려 들어가? | Sao họ lại triệu tập con? |
가서 | Con đã nói với họ sự thật. |
사실대로 얘기했습니다 | Con đã nói với họ sự thật. |
별 관계 아니었어요 | Bọn con không phải quan hệ lâu dài. |
아, 그래 | Phải. |
네가 | Con sẽ không phạm sai lầm như vậy. |
[웃음] | Con sẽ không phạm sai lầm như vậy. |
실수 같은 걸 할 애가 아니지 | Con sẽ không phạm sai lầm như vậy. |
(범중) 잊지 마라 | Đừng lo. |
네 형 급작스럽게 그렇게 되고 나서 | Sau chuyện xảy ra với anh con, |
이제 내 희망은 너다 | con là hy vọng duy nhất của ta. |
한 치의 실수도 없이 | Phải nhớ không được phạm sai lầm gì. |
한 치의 흠도 없이 | Phải nhớ không được phạm sai lầm gì. |
[웃음] | |
너는 | Con là người thừa kế của ta đấy. |
[재경의 팔을 툭툭 다독이며] 내 후계자 아니냐? | Con là người thừa kế của ta đấy. |
[범중의 웃음] | |
네 | Vâng. |
[도어 록 작동음] | |
뭡니까? | Gì thế? |
어제 우리 누나 여기서 잤죠? | Đêm qua chị tôi ngủ ở đây à? |
아, 잔 게 아니라… | - Không hẳn là ngủ… - Xin lỗi. |
잠깐 실례합시다 | - Không hẳn là ngủ… - Xin lỗi. |
뭔 남매가 | Hai người họ… |
남의 집을 자기 집처럼… | coi nhà mình cứ như nhà họ. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
편하게 앉아요 | Ngồi tự nhiên. |
(민준) 편해, 여기 내 집이거든 | Tôi tự nhiên chứ. Đây là nhà tôi. |
내가 김치 통 때부터 뭐가 있다 싶어서 지켜봤어요 | Từ vụ hộp đựng kim chi tôi đã biết là có gì đó rồi. |
그런데 결국은 일이 이렇게 되네요? | Cuối cùng là chuyện này xảy ra. |
[피식 웃는다] | |
[어이없는 웃음] | |
남자 대 남자로 물을게요 | Đàn ông với nhau tôi muốn hỏi anh. |
우리 누나 좋아해요? | Anh thích chị tôi? |
이름이 뭐라고? | - Tên cậu là gì nhỉ? - Cheon Yoon-Jae. |
천윤재요 | - Tên cậu là gì nhỉ? - Cheon Yoon-Jae. |
지금 그게 중요한 게 아니라 | Cái đó không quan trọng. Anh có thích chị tôi không? |
우리 누나 좋아하냐고요? | Cái đó không quan trọng. Anh có thích chị tôi không? |
[웃음] | |
[어이없는 숨소리] | |
웃어요? | Anh cười sao? |
사람 앞에 앉혀다 놓고 웃어요? | Anh đưa tôi tới đây để cười tôi à? |
내가 앉혀다 놓은 건 아니고 | Anh đưa tôi tới đây để cười tôi à? Tôi không đưa cậu tới đây. |
윤재 군이 마음대로 들어와서 앉은 거잖아 | Cậu tự vào đấy chứ. |
(윤재) 물론 그렇죠 | Phải. |
남자 대 남자 | Tôi đến để hỏi anh, đàn ông với nhau. |
수컷 대 수컷으로 물으러 온 겁니다 | Tôi đến để hỏi anh, đàn ông với nhau. |
우리 누나 | Anh có thích chị tôi không? |
좋아하냐고? | Anh có thích chị tôi không? |
초코우유 먹을래? | - Uống sữa sô-cô-la không? - Anh có à? |
있어요? | - Uống sữa sô-cô-la không? - Anh có à? |
[흥미로운 음악] | |
[멋쩍은 숨소리] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
우리 누나가 | Chị tôi từ hồi cấp ba luôn có cả tiểu đội theo. |
(윤재) 학교 다닐 때부터 워낙 쫓아다니는 놈들이 많아서 | Chị tôi từ hồi cấp ba luôn có cả tiểu đội theo. |
쯧, 내가 그거 정리하고 다니느라 바빴는데 | Tôi lúc nào cũng bận dẹp họ. |
아, 자기가 좋아하는 남자는 처음이란 말이에요 | Anh là người đầu tiên chị ấy thích trước. |
아니, 도대체 | Ý tôi là, tôi không hiểu tại sao, nhưng… |
왜 그런지 모르겠지만… | Ý tôi là, tôi không hiểu tại sao, nhưng… |
[흥미로운 음악] | |
[감탄하는 숨소리] | |
이거 굴절 망원경이죠? | - Kia là kính thiên văn hồng ngoại? - Ừ. |
(민준) 응 | - Kia là kính thiên văn hồng ngoại? - Ừ. |
대박 | |
이거 어디까지 볼 수 있는 거예요? | Có thể nhìn bao xa? |
목성, 토성까진 볼 수 있지 | Tới Sao Mộc, và Sao Thổ. |
대박 | Tuyệt thật. |
[감탄하는 숨소리] | |
[놀라는 숨소리] | |
이건… | Đây là… |
(민준) 극한 등급 13.28등성 | Kính thiên văn phản xạ độ phóng đại hạn chế 13,28 |
집광력 816.32배 | và 816,29 lần hội tụ ánh sáng. |
안드로메다 은하와 성운, 성단까지 볼 수 있는 | Có thể thấy Thiên hà Andromeda, tinh vân và các chòm sao. |
반사 망원경이야 | Có thể thấy Thiên hà Andromeda, tinh vân và các chòm sao. |
이게 다 형 거예요? | Chúng là của anh à? |
(민준) 응 | Phải. |
부탁 하나만 해도 될까요? | Tôi nhờ anh chút được không? |
해 | - Ừ. - Tôi có thể chụp hình |
셀카 한 장만 찍어도 될까요? | - Ừ. - Tôi có thể chụp hình |
이 녀석 옆에서? | cạnh nó được không? |
[피식 웃는다] 찍어 | Được thôi. |
[윤재의 들뜬 숨소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
(민준) 별 좋아하면 | Nếu thích sao, cậu có thích tấm này không? |
사진 가질래? | Nếu thích sao, cậu có thích tấm này không? |
[윤재의 감탄하는 숨소리] | |
(윤재) 이거… | Đây là… |
(민준) 맞아, 아타카마 사막 | Đúng rồi. Sa mạc Atacama. |
(윤재) 칠레 아타카마 사막 | Sa mạc Atacama ở Chile. |
나 돈 벌면 여기 가는 게 소원인데 | Mơ ước của tôi sau khi có tiền là tới đây. |
내가 지구상에서 가장 좋아하는 곳이야 | Nó là nơi tôi thích nhất ở trái đất. |
(민준) 일조량 높고 건조하고 | Rất nhiều ánh mặt trời, khô, |
하늘도 맑아서 | và trong suốt. Ban đêm có cảm giác ánh sao rót thẳng xuống sa mạc. |
밤이 되면 사막 위로 별이 쏟아진다는 기분이 들거든 | và trong suốt. Ban đêm có cảm giác ánh sao rót thẳng xuống sa mạc. |
(민준) 아까 얘기했듯이 | Như tôi đã nói, đừng tin những gì họ nói |
2014년 3월에 | Như tôi đã nói, đừng tin những gì họ nói |
2003QQ47이라는 소행성이 지구에 충돌해서 | về thế giới bị hủy diệt khi thiên thạch 2003 QQ47 |
지구가 멸망할 거라는 얘기는 믿지 마 | đâm vào trái đất tháng 3 năm 2014. |
그것 때문에 공부 때려치운다는 둥 그런 소리도 하지 말고 | Và đừng có nói bỏ học vì chuyện đó. |
(윤재) 아 | Và đừng có nói bỏ học vì chuyện đó. |
나사에서 얘기해서 | Em tưởng đúng vì NASA nói vậy mà. |
그래서 진짜인 줄 알았는데 | Em tưởng đúng vì NASA nói vậy mà. |
정말 아니에요? | Không đúng thật à? |
발견 당시엔 나사에서 | Lúc mới phát hiện ra nó, |
충돌 가능성이 25만분의 1이라고 예보했는데 | NASA nói khả năng va chạm là 1/250.000. |
(민준) 곧 충돌 가능성이 완전히 배제됐다고 발표했어 | Nhưng ngay sau đó họ nói là khả năng rất thấp. |
[윤재의 깨닫는 신음] | |
(윤재) 그렇구나 | Em hiểu rồi. |
형 말대로 소행성 믿고 공부 안 하는 일은 없도록 할게요 | Em sẽ không bỏ học vì thiên thạch như anh nói. |
(윤재) 간만에 소울 통하는 형을 만나서 | Em thấy rất vui vì cuối cùng cũng |
나 무지 기분 좋아요 | gặp được người hợp. |
[피식 웃는다] | |
우리 누나 | Chị em có tuy có nhiều chỗ thiếu sót, |
여러모로 모자라고 | Chị em có tuy có nhiều chỗ thiếu sót, |
형한테 참 | và anh đẳng cấp hơn chị ấy nhiều, |
기우는 여자지만 | và anh đẳng cấp hơn chị ấy nhiều, |
좀 잘해 줘요 | nhưng hãy tốt với chị ấy. |
그런 의미에서 하고 싶은 말이 있는데 | Vì thế em muốn hỏi anh. |
(민준) 응? | Ừ? |
또 놀러 와도 돼요? | Em lại đến được không? |
[노크 소리가 난다] | |
네 | Vâng. |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
우리 송이 왔구나 | Song-Yi, em đến rồi. |
[부드러운 음악] | |
이리 와 | Lại đây. |
왜 그래? | Em làm gì thế? |
나 심장 떨려서 다시 기절한다? | Em lại làm anh ngất mất. |
바보야 | Đồ ngốc. |
너 죽었으면 어쩔 뻔했어? | Anh suýt chết đấy. |
왜 그랬어? | Sao anh làm vậy? |
아, 내가 왜 죽어, 널 두고? | Không thể chết bỏ lại em được. |
너 어떻게 됐었으면 | Nếu có chuyện gì xảy ra với anh, em cũng không sống được. |
나도 못 살았어 | Nếu có chuyện gì xảy ra với anh, em cũng không sống được. |
(송이) 내가 어떻게 사니? | Sao có thể sống được? |
나 때문에 네가 왜? | Sao lại phải chết vì em chứ? |
난 해 준 것도 없는데 | Em chưa từng làm gì cho anh. |
(휘경) 야, 천송이 | Cheon Song-Yi. |
넌 내가 | Em để anh yêu em. |
널 사랑하게 해 줬잖아 | Em để anh yêu em. |
이렇게 해 봐 | Để anh nhìn thấy em. |
어디 흉터 남게 다친 데 없어? | Em có bị sẹo không? |
휘경아 | Hee-Kyung à. |
미안해 | Em xin lỗi. |
[옅은 웃음] | Đừng khóc. |
울지 마 | Đừng khóc. |
네가 이렇게 해 줘도 | Dù anh có tốt với em đến đâu, |
난 여전히 너한테 해 줄 수 있는 게 없단 말이야 | em cũng không làm được gì cho anh. |
내가 널 불행하게 만드는 거 같아 | Em nghĩ em đang làm anh bất hạnh. |
(송이) 난 | Em thích… |
도민준 씨가 좋아 | Do Min-Joon. |
그건 내가 어떻게 할 수가 없어 | Em không kiểm soát được. |
[옅은 웃음] | |
알아 | Anh biết. |
나도 날 어떻게 할 수가 없는데, 뭐 | Anh cũng không kiểm soát được. |
아, 야, 그러지 마 | Kìa, đừng có vậy mà. |
나 진짜 비참해지려 그러거든? | Em sẽ làm anh buồn đấy. |
[한숨] | |
내가 친구 이휘경 없이 살 수 있을지 모르겠지만 | Em không chắc có thể sống thiếu người bạn là anh không, |
그렇지만 이건 아닌 거 같아 | nhưng em nghĩ thế này không đúng. |
우리… | - Chúng ta nên… - Một cơ hội. |
(휘경) 찬스 | - Chúng ta nên… - Một cơ hội. |
[어린 송이의 놀라는 신음] (어린 휘경) 아! | |
(학생) 야, 가자 | Đi thôi. |
[어린 송이의 당황한 숨소리] | |
휘경아, 괜찮아? | Anh không sao chứ? |
찬스! | Một cơ hội. |
야 | Cái gì? Sao tự nhiên lại nói thế? |
이 와중에 무슨 찬스야? | Cái gì? Sao tự nhiên lại nói thế? |
왜, 고맙다며? | Sao không? Em nói em biết ơn mà. |
나 나중에 찬스 한 번만 쓰게 해 줘 | Một cơ hội cho mai sau. |
누가 끼어들래? | Ai bảo anh xen vào? |
남자애들이 날 괴롭히든 말든 | Bọn con trai đó bắt nạt em thì sao? |
네가 왜 끼어들어서 이 꼴을 당해? | Sao anh phải can thiệp để bị đánh? |
(어린 휘경) 안 되지 | Không được. |
너 괴롭힌 애들은 나한테 다 죽어 | Anh sẽ giết bất cứ kẻ nào bắt nạt em. |
앞으로도 마찬가지야 | Từ bây giờ trở đi. |
[어린 휘경이 씩씩댄다] [한숨] | |
웃겨, 진짜 | Thật hoang đường. |
(어린 송이) 괜찮아? | Anh có sao không? |
[어린 휘경의 아파하는 신음] | Anh có sao không? |
아이 | |
미안하면 대신 찬스 한 번만 쓰게 해 달라니까 | Nếu em áy náy đến thế thì cho anh cơ hội đó đi. |
[한숨] [어린 휘경의 아파하는 숨소리] | |
찬스 뭐? | Cơ hội gì? |
나중에 | Khi anh yêu cầu em nhận lời một việc, em phải nhận lời. |
내가 딱 한 번만 내 소원 들어 달라 그러면 들어줘 | Khi anh yêu cầu em nhận lời một việc, em phải nhận lời. |
알았어 | - Được. - Thật chứ? |
진짜? | - Được. - Thật chứ? |
[따뜻한 음악] | |
(어린 휘경) 사, 사인 | Ký tay anh đi. |
[어린 송이의 한숨] | |
[웃음] | |
- (어린 휘경) 도장 - (어린 송이) 아유 | Và đóng dấu. |
[웃음] | |
기억나지? | Em nhớ chứ? |
도장 찍은 거 | Đóng cả dấu rồi. |
응, 기억나 | Ừ, em nhớ. |
나 그 소원 진짜 쓰고 싶은 거 | Em biết anh rất muốn dùng nó, |
꾹꾹 참으면서 | nhưng đã cố đợi cho đến hôm nay, đúng không? |
여태 아껴 둔 거 알지? | nhưng đã cố đợi cho đến hôm nay, đúng không? |
소원이 뭔데? | Anh muốn gì? |
지금 너 하려는 말 | Đừng nói điều em đang định nói. |
하지 마 | Đừng nói điều em đang định nói. |
[쓸쓸한 음악] | |
물론 | Dĩ nhiên, anh không vui một chút vì anh yêu em… |
내가 사랑하는 네가 | Dĩ nhiên, anh không vui một chút vì anh yêu em… |
날 사랑할 수 없어서 | Dĩ nhiên, anh không vui một chút vì anh yêu em… |
난 조금 불행하지만 | mà em không thể yêu anh. |
(휘경) 그런 너라도 내 옆에 없으면 | Nhưng nếu em không ở bên anh, anh mới là bất hạnh. |
난 정말로 불행해져 | Nhưng nếu em không ở bên anh, anh mới là bất hạnh. |
[휘경의 한숨] | |
그러니까 | Nên đừng nói… |
하지 마 | Nên đừng nói… |
지금 하려던 그 말 | điều em sắp nói đó. |
(재경) 간병인이 그러던데 | Hộ lý nói |
송이가 왔다 갔다면서? | Song-Yi đã ghé qua đây. |
(휘경) 응 | Vâng. |
[불안한 음악] 실은 | Gần đây anh ta đến và hỏi em nhiều câu hỏi. |
(송이) 지난번에 찾아와서 하도 캐묻길래 | Gần đây anh ta đến và hỏi em nhiều câu hỏi. |
그래서 내가 얘기했어요 | Nên em bảo anh ta |
오빠가 유라 언니 남자 친구였다고 | anh là bạn trai của cô ấy. |
그런데 너 그 사실 | Ngoài thanh tra đó ra em còn nói với ai khác không? |
(재경) 형사 말고 누구한테 얘기했어? | Ngoài thanh tra đó ra em còn nói với ai khác không? |
휘경이 말고는… | Có Hee-Kyung thôi. |
참 | Phải. |
[긴장되는 음악] | |
(재경) 송이가 죽은 한유라 관련해서 | Nghe nói Song-Yi đã nói gì đó với em |
너한테 뭐라고 했다던데? | về Han Yu-ra. |
응, 했지 | Ừ, đúng thế. |
뭐라고? | Cô ấy nói gì? |
아, 둘이 사이 안 좋았거든 | Quan hệ của họ không tốt. |
한유라 때문에 엄청 피곤하다고 | Nói Han Yu-ra khiến cô ấy khó sống. |
자기를 뒤에서 엄청 씹고 다녔대 | Cô ta nói xấu sau lưng Song-Yi. |
그리고 | Còn gì nữa? |
또? | Còn gì nữa? |
또? | Gì nữa á? |
뭐? | - Như chuyện gì? - Cô ấy có nói gì… |
한유라 사건 관련해서 | - Như chuyện gì? - Cô ấy có nói gì… |
별 얘기 없었어? | về vụ án không? |
[생각하는 숨소리] | |
뭐라고 했었나? | Có gì không nhỉ? |
뭐, 어떤 거? | Ví dụ như cái gì? |
아, 그냥 | Cô ấy có nói là bị đổ tội oan |
한유라 자살한 거 자기 때문 아닌데 억울하다, 뭐 | Cô ấy có nói là bị đổ tội oan vì Han Yu-ra tự tử không phải do cô ấy. |
그런 얘긴 했는데 | vì Han Yu-ra tự tử không phải do cô ấy. |
다른 건 잘… | Ngoài ra không có gì. |
[힘겨운 신음] | |
나 진짜 떨어질 때 어디 잘못 부딪혔나 봐 | Lúc ngã chắc em đã va vào cái gì rồi. |
최근 기억들이 막 조각조각 깨진 거 같아 | Ký ức gần đây lung tung cả. |
생각해 내려고 하면 | Mỗi khi cố nhớ gì đó là lại chóng mặt. |
어지럽고 | Mỗi khi cố nhớ gì đó là lại chóng mặt. |
그래 | Phải rồi, em không cần phải cố quá. |
일부러 애쓸 것까진 없지 | Phải rồi, em không cần phải cố quá. |
쉬어라 | - Nghỉ ngơi đi. - Vâng. |
(휘경) 어 | - Nghỉ ngơi đi. - Vâng. |
[문이 드르륵 열린다] | |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
(윤재) 옆집 형 | Anh hàng xóm ấy. |
사람 괜찮더라 | - Có vẻ là người tốt. - Cái gì? |
뭐? | - Có vẻ là người tốt. - Cái gì? |
별을 사랑하는 사람치고 나쁜 사람 없거든 | Không ai thích sao mà là người xấu. |
(윤재) 집에 천체 망원경까지 갖다 놓고 별 보는 사람이면 | Và nếu anh ta ở nhà có kính viễn vọng để ngắm sao, |
말 다 했지 | lại càng ý nghĩa. |
[송이의 한숨] | |
(송이) 그 사람은 별을 보는 게 아니라 | Anh ta không chỉ ngắm sao đâu. |
거기서 왔다 | Anh từ đó đến đấy. |
뭐? | - Cái gì? - Kiểu như vậy. |
[한숨 쉬며] 그런 게 있어 | - Cái gì? - Kiểu như vậy. |
너 외계인이 있다고 보냐? | Em nghĩ có người ngoài trái đất không? |
있지, 그럼, 없냐? | Em nghĩ có người ngoài trái đất không? Đương nhiên. Sao lại không? |
(윤재) 나는 막말로 | Em nghĩ có khả năng hàng xóm của chúng ta |
우리 바로 옆집에도 외계인이 살고 있을 수 있다 | Em nghĩ có khả năng hàng xóm của chúng ta |
이렇게 보는 사람이다 | là người ngoài hành tinh ấy. |
천재인데? | Thiên tài. |
[한숨] | |
도민준 | Min-Joon. |
왜? | Gì vậy? |
[문이 탁 닫힌다] [탄성] | |
[부드러운 음악] | |
대박 | - Trời ạ. - Cô gọi tôi làm gì thế? |
왜 불렀어? | - Trời ạ. - Cô gọi tôi làm gì thế? |
아니 진짜 들리나 안 들리나 보려고 | Tôi muốn xem anh có nghe được không. |
장난해? | Cô đùa đấy à? |
(송이) 아, 도민준! | Min-Joon! Kìa, anh Do! |
아, 도민준 씨! | Min-Joon! Kìa, anh Do! |
아, 그렇다고 그냥 들어가냐? [문이 탁 닫힌다] | Sao cứ vậy mà đi chứ? |
아, 들리나 안 들리나 보려고 부르는 게 아니고 | Không phải chỉ vì muốn xem anh có nghe được không. |
보고 싶어서 | Tôi nhớ anh. |
아, 보고 싶어서 부른 거라고 | Tôi gọi bởi vì tôi nhớ anh. |
어? | Được chưa? |
아, 보고 싶어서 부른 거라니까? | Tôi nói, tôi gọi anh vì tôi nhớ anh. |
아이, 은근히 속 좁아 | Trời ạ, đúng là trẻ con. Đúng là tiểu nhân. |
밴댕이 소갈딱지 완전, 아유 | Trời ạ, đúng là trẻ con. Đúng là tiểu nhân. |
[신비로운 효과음] 아, 깜짝이야 | Trời đất ơi. |
[송이의 떨리는 숨소리] | |
아, 대체 어떻게… | Sao anh lại ở đây? |
아, 봐도 봐도 적응 안 된다, 진짜 | Tôi thật không thể quen được. |
[송이의 웃음] | |
응? | |
좀생이? | "Trẻ con"? |
밴댕이 소갈딱지? | "Tiểu nhân"? |
아, 아니 그게 아니고… | Ý tôi không phải thế. |
음? 아, 놔, 이거 안 놔? | Buông tôi ra đi. Bỏ ra! |
(송이) 아, 아, 이거 | |
아, 놔, 아, 왜? | Buông ra. Anh làm gì vậy? |
놓으라고, 아이, 진짜 | Buông ra! Đồ tồi! |
[송이의 아파하는 신음] | |
(윤재) 나 한 잔 주려던 거 아니야? | Em tưởng một cốc cho em. |
어린 게 커피는… | Em quá bé để uống cà phê. |
근데 왜 두 잔이야? | - Vậy sao lại có hai cốc? - Chị uống cả hai. |
내가 다 마시려 그래 | - Vậy sao lại có hai cốc? - Chị uống cả hai. |
대사 외워야 하는데 졸려서, 왜? | Học lời thoại buồn ngủ. Sao nào? |
[탄성] | |
(송이) 근데 | Bố anh cũng… |
아버님도 | Bố anh cũng… |
도민준 씨처럼 다른 별에서 오신 거야? | từ ngôi sao khác đến à? |
아버님? | Bố tôi? |
아… | |
사실은 아버지는 아니고 | Ông ấy không phải bố tôi thật. Chỉ giống như là bố thôi. |
아버지 같은 분이셔 | Ông ấy không phải bố tôi thật. Chỉ giống như là bố thôi. |
(송이) 진짜 아빠 아니고? | Không phải bố đẻ của anh? |
(민준) 응 | Không. |
그럼 여기 가족이 하나도 없는 거야? | Vậy ở đây anh không có người thân? |
(민준) 있을 리가 없잖아 | Sao mà có được. |
(송이) 그렇구나 | Tôi hiểu rồi. |
그럼 가족도 없이 그 오랜 시간을 혼자서? | Anh sống lâu như vậy mà không có gia đình ư? |
[잔잔한 음악] | |
나 기쁜 소식이 있어 | Tôi có tin vui đây. |
나 이번에 우리 아빠 만났어 | Gần đây tôi đã gặp bố tôi. |
사고 때문에 놀라고 힘들긴 했었지만 | Gặp tai nạn là chuyện đột ngột và khó khăn, |
덕분에 우리 아빠 다시 만났잖아 | nhưng nhờ nó, tôi gặp lại bố. |
지금 바로 같이 살 수 있는 건 아니지만 | Cũng không phải được sống cùng ông ấy, |
언제라도 전화하면 | nhưng nghĩ đến gặp lúc nào cũng được chỉ cần gọi điện, |
다시 만날 수 있다는 생각에 | nhưng nghĩ đến gặp lúc nào cũng được chỉ cần gọi điện, |
이상하게 안심이 돼 | cũng vui. |
뭔가 마음 한편에 무거웠던 게 | Cảm giác một vật đè nặng lên tim đã được nhấc lên. |
사라진 거 같고 | Cảm giác một vật đè nặng lên tim đã được nhấc lên. |
다행이네 | Tôi rất vui. |
도민준 씨 | Anh Min-Joon. |
이제 내가 있잖아 | Giờ có tôi ở đây rồi. |
내가 도민준 씨 옆에서 | Tôi sẽ ở bên anh lâu dài… |
오래오래 도망 안 가고… | mà không bỏ đi đâu hết. |
[놀라는 숨소리] | |
(민준) 왜? | Sao vậy? |
[송이의 놀라는 숨소리] | |
왜 그래? | - Có chuyện gì thế? - Min-Joon. |
근데 도민준 씨 | - Có chuyện gì thế? - Min-Joon. |
얼굴 앞으로도 계속 이럴 거야? | Anh sẽ lúc nào cũng trông thế này à? |
어? | - Cái gì cơ? - Chắc chắn rồi. |
그렇겠네 | - Cái gì cơ? - Chắc chắn rồi. |
100주년 사진만 봤을 때도 | Trông anh vẫn giống hệt |
헤어스타일만 다르고 얼굴은 고대로던데 | với kiểu tóc khác trong ảnh kỷ niệm 100 năm. |
어떻게 되는 건데? 어? | Anh sẽ thế nào? |
[한숨] | |
우리 별에서의 시간과 | Thời gian ở chỗ tôi… |
이곳에서의 시간의 개념은 | rất khác với ở đây. |
많이 달라 | rất khác với ở đây. |
노화 속도도 마찬가지고 | Sự lão hóa cũng khác. |
그럼 난 어떡해? | Tôi làm sao đây? |
난 피부도 늘어지고 주름도 생기고 | Da tôi sẽ chùng và nhăn, tôi sẽ có tóc bạc. |
흰머리도 생기고 | Da tôi sẽ chùng và nhăn, tôi sẽ có tóc bạc. |
(송이) 허리도 점점 꼬부라져서 | Lưng tôi sẽ còng vì tuổi tác, và tôi sẽ thành bà già! |
점점 호호 할머니가 될 텐데 | Lưng tôi sẽ còng vì tuổi tác, và tôi sẽ thành bà già! |
진정해, 넌 늙어도 이쁠 거야 | Bình tĩnh. Dù có già cô vẫn đẹp thôi. |
(송이) 됐어 | Bình tĩnh. Dù có già cô vẫn đẹp thôi. Đây chính là lý do phụ nữ biến thành ma cà rồng cùng người yêu đấy. |
이래서 뱀파이어 영화 보면 | Đây chính là lý do phụ nữ biến thành ma cà rồng cùng người yêu đấy. |
여자도 목 확 물려서 뱀파이어가 되는 거야 | Đây chính là lý do phụ nữ biến thành ma cà rồng cùng người yêu đấy. |
남자는 안 늙고 계속 멋진데 | Nếu người đàn ông cứ trẻ đẹp khi người phụ nữ già đi, |
여자는 계속 늙어 가면 | Nếu người đàn ông cứ trẻ đẹp khi người phụ nữ già đi, |
그건 같이 있어도 해피 엔딩이 아니니까 | thì làm gì có cái kết đẹp! |
천송이 | Song-Yi. |
나 지금 아무 말도 듣고 싶지 않거든? | Tôi không muốn nghe gì hết. |
나 먼저 들어갈게 | Tôi vào đây. |
찬 바람 쐬면 피부 노화가 빨라질 수 있잖아 | Ở ngoài trời lạnh da sẽ nhanh già mất. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] [송이의 속상한 신음] | |
아, 이걸로 되겠어? | Thế này làm sao mà đủ. |
[속상한 신음] | |
아, 나 망했어 | Trời ạ, thật kinh khủng. |
[흥미로운 음악] | |
[송이의 거친 숨소리] | |
안 돼 | Không. |
안 돼 | Không. |
내일모레가 서른인데 | Mình sắp 30 rồi. |
[속상한 숨소리] | |
나 어떡해 | Làm sao đây? |
[괴로운 신음] | |
(TV 속 진행자) 오늘은 노화 방지 특집으로 | Hôm nay là số đặc biệt về chống lão hóa. |
45세 동안 미녀 박민희 씨를 모셨습니다 | Đây là Park Min-Hee, một phụ nữ 45 tuổi. |
고무장갑을 가져오셨어요 | Chị mang găng cao su. |
이걸로 뭘 하시는 거죠? | Để làm gì ạ? |
[여자가 입바람을 후 분다] | |
네, 이렇게 고무장갑을 불게 되면 | Thổi vào găng cao su như này |
폐활량이 좋아지고 활성 산소가 제거돼서 | sẽ giúp tăng dung lượng phổi và loại bỏ oxy hoạt tính, |
노화 방지에 그렇게 좋다고 합니다 | ngăn chặn lão hóa. |
와, 그래서 이렇게 이렇게 얼굴이 동안이셨… | Chắc vì vậy mà chị trẻ thế. |
[익살스러운 효과음] | |
[입바람을 후 분다] | |
[송이가 입바람을 세게 후 분다] | |
(영목) 천송이 씨 입장에선 그렇게 생각할 수도 있겠죠 | Tôi có thể hiểu sao cô ấy lại nghĩ vậy. |
근데 중요한 건 그런 게 아니지 않나요? | Nhưng cái đó không quan trọng mà? |
선생님이 한 달 뒤면 | Một tháng nữa, anh… |
- (영목) 곧… - 쉿 | |
[긴장되는 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
(민준) 가방에 도청 장치가 있는 거 같습니다 | Túi của anh bị cài máy nghe trộm. |
[영목이 콜록거린다] | |
그냥 자연스럽게 말씀하세요 | Anh cứ nói tự nhiên đi. |
참 | Phải rồi, tôi đã gặp Giám Đốc Điều Hành Lee Jae-Kyung. |
이재경 상무를 만났어요 | Phải rồi, tôi đã gặp Giám Đốc Điều Hành Lee Jae-Kyung. |
(영목) 아 | |
그랬습니까? | Thật à? |
(도청기 속 민준) 자길 도와 달라고 하더군요 | Anh ta nhờ tôi giúp, |
제 뒤를 봐주겠다면서요 | và hứa chăm sóc tôi. |
그래서 | Thế anh nói sao? |
뭐라고 하셨습니까? | Thế anh nói sao? |
생각해 보겠다고 했습니다 | Tôi nói là sẽ suy nghĩ. |
(민준) 나쁘진 않은 제안 같았어요 | Nghe cũng không tệ mà. |
저야 어차피 | Tôi chỉ muốn bảo vệ Song-Yi. |
천송이만 지키면 되니까 | Tôi chỉ muốn bảo vệ Song-Yi. |
그래도요 | Tuy thế… |
단 | Nhưng mà, điều kiện của tôi là anh ta sẽ không được hại ai nữa |
이재경 쪽에서 당분간 | Nhưng mà, điều kiện của tôi là anh ta sẽ không được hại ai nữa |
(민준) 아무도 건드리지 않고 | Nhưng mà, điều kiện của tôi là anh ta sẽ không được hại ai nữa |
조용히 있어 준다는 전제를 뒀어요 | và ngồi yên. |
그 약속만 지킨다면 | Nếu anh ta giữ lời, tôi có thể hợp tác. |
협조할 생각도 있습니다 | Nếu anh ta giữ lời, tôi có thể hợp tác. |
(영목) | Thật á? |
아, 뭐 | À, nếu thế, |
그러시다면 | À, nếu thế, |
그것도 뭐 | tôi nghĩ anh cứ xem xét đi. |
(영목) 생각해 볼 만은 합니다 | tôi nghĩ anh cứ xem xét đi. |
(미연) 연락받고 깜짝 놀랐잖니 | Mẹ rất ngạc nhiên khi nghe hợp đồng đã bị hủy. |
계약 파기됐다고 | hợp đồng đã bị hủy. |
도민준이 계약금 세 배를 입금했더래 | Cậu Do Min-Joon đã trả gấp ba số tiền ứng trước. |
(윤재) 민준이 형이? | Min-Joon sao? |
(미연) 민준이 형? | - "Min-Joon"? - Anh ấy được lắm. |
진짜 멋있는 형이셔 | - "Min-Joon"? - Anh ấy được lắm. |
(윤재) 난 누나가 그 형이랑 사귄다고 하면 | Nếu chị hẹn hò với anh ấy, |
무조건 찬성 | con ủng hộ. |
(미연) 야, 난 싫어 | Này, đừng thích. Chị con có Hee-Kyung rồi. |
휘경이가 있는데 | Này, đừng thích. Chị con có Hee-Kyung rồi. |
그리고 도 매니저는 | Còn nữa, cậu Do có ông bố tệ lắm. |
그 아버지 자리가 꽝이야 | Còn nữa, cậu Do có ông bố tệ lắm. |
[한숨] | |
참, 휘경이 내일 퇴원하지? | À phải, mai Hee-Kyung ra viện nhỉ? |
(휘경) 저 형 차 탈게요 | Con sẽ đi với Jae-Kyung. |
(범중) 응? | Con sẽ đi với Jae-Kyung. Hả? |
아, 송이네 집 들르려고 | Con đến nhà Song-Yi. |
(은아) 저녁은? | Còn cơm tối? |
송이랑 같이 먹기로 했어요 | Con sẽ ăn với Song-Yi. |
나 그 앞에 좀 떨궈 주고 가 | Thả em ở nhà cô ấy nhé? |
그러자 | - Được. - Trời ạ. |
아이고, 뇌 수술을 받아도 철딱서니 없기는 | - Được. - Trời ạ. Phãu thuật não xong mà nó vẫn còn là |
매한가지로구먼 | thằng trẻ con. |
아, 자, 갑시다 | Đi thôi. |
[은아의 못마땅한 숨소리] | Đi thôi. |
[범중의 헛기침] | |
[불안한 음악] | |
(휘경) 저… | |
오랜만이에요 | Lâu rồi nhỉ. |
예전에 형 방 놀러 갔다가 뵌 거 같은데 | Hình như tôi đã gặp anh rồi. |
(비서) 네? | Sao ạ? |
저는 며칠 전에 새로 왔습니다만 | Tôi mới bắt cách đây vài hôm. |
아, 그러세요? | Thật à? |
아… | |
(휘경) 잘 부탁합니다 | Rất hân hạnh. |
아, 사람 얼굴이 기억이 안 나 | Tôi không bao giờ nhớ mặt người. Cứ nhầm suốt. |
맨날 실수해 | Tôi không bao giờ nhớ mặt người. Cứ nhầm suốt. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
(재경) 너 아직 정상 컨디션 아니야 | Em vẫn chưa hoàn toàn bình thường. Cẩn thận đấy. |
조심하고 | Em vẫn chưa hoàn toàn bình thường. Cẩn thận đấy. |
[옅은 웃음] 어 | Vâng. |
송이한테 | Chào Song-Yi cho anh. |
안부 전해 주고 | Chào Song-Yi cho anh. |
그럴게, 가 | - Vâng. Chào anh. - Được rồi. |
(재경) 응 | - Vâng. Chào anh. - Được rồi. |
(휘경) 그러니까 | Vậy là các anh thuê cần trục của công ty quen, |
크레인은 지정 업체에서 부르고 | Vậy là các anh thuê cần trục của công ty quen, |
도르래는 특수 효과 팀에서 준비한다는 거죠? | và đội hiệu ứng đặc biệt chuẩn bị trục kéo? |
- (스태프1) 예 - (휘경) 그럼 | và đội hiệu ứng đặc biệt chuẩn bị trục kéo? Vâng. |
도르래 점검하고 | Vâng. |
크레인에 걸고 하는 건 어디서 합니까? | Vậy ai kiểm tra trục kéo? |
아, 그것도 우리 팀에서 하죠 | Chúng tôi làm luôn. |
아, 그나저나 괜찮아요? | Anh không sao chứ? |
(스태프1) 하, 걱정 많이 했습니다 | - Tôi đã rất lo. - Giờ tôi ổn rồi. |
이제 괜찮습니다 | - Tôi đã rất lo. - Giờ tôi ổn rồi. |
(스태프1) 아 그런 사고 잘 안 나는데 | Chưa từng có chuyện như thế. |
아, 이게 그때 썼던 건데 | Đây là cái dùng hôm đó |
여기 도르래 볼트가 마모돼 있더라고요 | và hóa ra đinh vít bị mòn. |
[긴장되는 음악] | |
하, 꼼꼼히 살폈어야 했는데 | Lẽ ra nên kiểm tra kỹ hơn. |
저희 측 과실입니다 | Lỗi của chúng tôi. |
정말 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(휘경) 아뇨 | Không, tôi không đến để trách cứ. |
책임 따지러 온 건 아니고요 | Không, tôi không đến để trách cứ. |
궁금해서요 | Chỉ tò mò thôi. |
특수 효과 팀은 | Đội hiệu ứng đặc biệt có thành viên cố định à? |
계속 같이 일했던 팀원들끼리만 합니까? | Đội hiệu ứng đặc biệt có thành viên cố định à? |
아니요 | Nếu cần thêm người, |
일손 모자랄 땐 | Nếu cần thêm người, |
다른 특효 팀한테 도와 달라고 요청해서 | chúng tôi hợp tác với đội hiệu ứng khác. |
(스태프1) 협업도 하고요 | chúng tôi hợp tác với đội hiệu ứng khác. |
알바생 뽑아서 할 때도 있죠 | Đôi khi thuê người tạm. |
그날은요? | Hôm đó thì sao? |
그날은 | Hôm đó, có khoảng |
알바가 한 서넛 있었죠 | ba, bốn người tạm thời. |
명단 있습니까? | Anh có tên họ không? |
잠시만요 | Đợi một chút. |
[도어 록 작동음] (윤재) 아, 형 | Min-Joon, anh tới rồi à. |
오셨어요? | Min-Joon, anh tới rồi à. |
(민준) 누나 아직 준비 안 됐나? | Chị em vẫn chưa xong à? |
(윤재) 야, 천송이 | Này, Song-Yi! Nhanh lên và ra đây đi! |
아, 빨리 나와! | Này, Song-Yi! Nhanh lên và ra đây đi! |
아, 민준이 형 기다리시잖아 | Chị để Min-Joon đợi đấy. Trời ạ. |
아, 진짜 | Trời ạ. |
아, 그런데 | - Mà… - Sao ạ? |
네 | - Mà… - Sao ạ? |
누나한테 약간 | Anh thấy em hơi thô lỗ với chị em đấy. |
버릇없는 게 아닌가 싶은데 | Anh thấy em hơi thô lỗ với chị em đấy. |
아, 제가 그랬나요? | Thế ạ? Em sẽ không làm thế nữa. |
고칠게요, 형 | Thế ạ? Em sẽ không làm thế nữa. |
[문이 달칵 열린다] | |
[흥미로운 음악] | |
왜? | - Sao thế? - Cài gì đây? |
(윤재) 뭐냐? | - Sao thế? - Cài gì đây? |
고딩이냐? | Học sinh à? |
나 이상해? | Trông kỳ lắm à? |
(민준) 어 | - Ừ. - Chết tiệt. |
아이, 씨 | - Ừ. - Chết tiệt. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(윤재) 저희 누나가 | Chị em… |
여러모로 부족하네요 | có rất nhiều thiếu sót. |
(송이) 황당한 게 뭔 줄 알아? | Có cái lạ là, |
저번에 하루 종일 대기한 신 그냥 날아갔대 | họ xóa cảnh mà tôi đợi cả ngày để quay. |
아, 그럼 왜 하루 종일 대기시키냐고 | Vậy sao lại bắt tôi đợi cả ngày? |
오늘 촬영은 무슨 신인데? | Hôm nay cô có cảnh gì? |
액션 신하고 | Một cảnh hành động… |
- 키스 신 - (민준) 뭐? | - và một cảnh hôn. - Cái gì? |
액션 신하고 키스 신 | Một hành động và một hôn. |
대역 써 | - Đóng thế đi. - Cho hành động? |
- 액션 신? - (민준) 아니, 키스 신 | - Đóng thế đi. - Cho hành động? Không, cảnh hôn ấy. |
(송이) 말이 돼? | Không, cảnh hôn ấy. |
요새 키스 신 대역 쓰는 배우가 어디 있냐? | Làm gì có ai dùng đóng thế cho cảnh hôn. |
그러니까 한번 써 보라고 | Vì thế cô nên thử. |
(민준) 왜 꼭 남들이 하는 대로만 하고 살아야 돼? | Cần gì phải làm việc ai cũng làm. |
독창적인, 좀 더 창의적인 배우가 돼야 하는 거 아닌가? | Chẳng phải cô nên độc đáo và sáng tạo hơn à? |
키스 신 대역 배우 쓰는 게 독창적인 거야? | Dùng đóng thế cho cảnh hôn mà là độc đáo sao? |
도민준 씨 진짜 보수적이네 | Min-Joon, anh cổ hủ thật đấy. |
내가 보수적이라 그런 게 아니라 | Không phải tôi cổ hủ. |
경우가 그렇잖아 | - Như thế không đúng. - Tôi đùa đấy. |
뻥이야 | - Như thế không đúng. - Tôi đùa đấy. |
(송이) 온통 액션 신밖에 없어요 | Chỉ có cảnh hành động thôi. |
뛰고 슬라이딩, 매달리고 구르고 | Tôi nhảy, trượt, đung đưa, rồi trở mình lại. |
그것도 대역 써 | Đóng thế đi. |
왜 또? | - Vì sao? - Cô không nghe bác sĩ nói à? |
(민준) 의사한테 얘기 못 들었어? | - Vì sao? - Cô không nghe bác sĩ nói à? |
비장 파열에 폐부종까지 왔었으면 | Cô bị vỡ lá lách và phù phổi. |
이렇게 무리해서 하다가 | Ông ấy nói cô có thể bị chảy máu hoặc nhiễm trùng lại. |
재출혈이나 2차 감염까지 올 수 있다고 | Ông ấy nói cô có thể bị chảy máu hoặc nhiễm trùng lại. |
그럼 그냥 키스 신으로 수정해 달라 그럴까? | Hay bảo họ đổi tình huống thành hôn? |
야! | Này! |
[웃음] | |
도민준 씨, 나 지켜봐 줘 | Min-Joon, anh để mắt đến tôi nhé. |
[잔잔한 음악] | |
주연 아니면 쳐다도 안 보던 천송이 | Tôi biết nhiều người thấy tôi đáng đời, |
'꼴좋다' 그럴 사람들 많은 거 알아 | vì tôi chưa đóng gì ngoài vai chính. |
(송이) 그렇지만 주연할 때보다 난 지금이 더 행복한 거 같아 | Nhưng giờ tôi thấy vui vẻ hơn khi đóng vai chính, |
날 지켜봐 주는 도민준 씨가 내 옆에 있으니까 | vì có anh ở đây với tôi. |
앞으로도 | Nên từ giờ hãy dõi theo tôi. |
계속 지켜봐 줘 | Nên từ giờ hãy dõi theo tôi. |
좀 오래 걸리겠지만 | Có thể sẽ mất một thời gian, |
내가 다시 내 자리로 돌아가는 모습 | nhưng hãy chứng kiến tôi trở lại. |
- (세미) 대본 챙겼니? - (범) 아, 누나, 제가 챙겼어요 [범의 웃음] | - Còn kịch bản? - Đây rồi. |
(범) 어? | |
(세미) 아 | |
오랜만이에요, 교수님 | Lâu rồi nhỉ, giáo sư Do. |
네, 오랜만입니다 | Phải, lâu rồi. |
어떻게 오셨어요? | Anh tới làm gì thế? |
(송이) 뭘 어떻게 와? 나 따라왔지 | Cậu nghĩ sao? Anh ấy đi với mình. |
왜 따라오셨는데요? | Sao anh lại đến cùng cô ấy? |
천송이 씨 매니저로 왔습니다 | Tôi là quản lý của cô Cheon. |
아, 네 | Tôi hiểu rồi. |
[옅은 웃음] 송이야 | Song-Yi, mình rất mừng. |
(세미) 잘됐다 | Song-Yi, mình rất mừng. |
안 그래도 너 소속사도 없이 힘들겠다 했는데 | Không có quản lý chắc vất vả lắm. |
우리 엄마가 그러시던데 | Mẹ mình nói |
S&C랑 계약한다더니 | cậu ký hợp đồng với S&C, nhưng không phải đúng không? |
그건 아니고? | cậu ký hợp đồng với S&C, nhưng không phải đúng không? |
어, 그건 아니고 | Ừ, không phải. |
참, '한밤'에서 인터뷰 나왔더라 | Tin Giải Trí Buổi Tối đến phỏng vấn. |
(세미) 촬영하기 전에 인터뷰 좀 하재 | Họ muốn phỏng vấn chúng ta. |
너랑 나 단짝 인터뷰 | Với hai người bạn thân. |
어? 뭔 짝? | Cái gì? Bạn gì? |
[흥미로운 음악] | |
(리포터) 안녕하세요? 유세미 씨, 천송이 씨 | Xin chào Se-mi và Song-Yi. |
이번에 영화 '목격자'를 함께 찍고 계신 두 분 | Hiện hai người đang cùng quay phim Nhân chứng. |
연예계의 소문난 단짝이시던데요? | Ai cũng biết hai người là bạn thân. |
아참, 얼마 전에, 그 | Phải rồi, Song-Yi, báo chí đưa tin về cô và con trai một chủ tập đoàn. |
천송이 씨 재벌 2세와 | Phải rồi, Song-Yi, báo chí đưa tin về cô và con trai một chủ tập đoàn. |
스캔들이 났던데 | Phải rồi, Song-Yi, báo chí đưa tin về cô và con trai một chủ tập đoàn. |
저희에게 살짝 얘기 좀… | Cô có muốn nói gì không? |
아, 그냥 친구예요 | Anh ấy là bạn thôi. |
(송이) 물론 제가 아주 좋아하고 아끼는 친구죠 | Dĩ nhiên là một người bạn mà tôi rất yêu quí. |
(리포터) 아니, 근데 천송이 씨는 | Song-Yi lúc nào cũng là tâm điểm của những tin đồn hẹn hò, |
끊임없이 이렇게 핑크빛 스캔들이 나는데 | Song-Yi lúc nào cũng là tâm điểm của những tin đồn hẹn hò, |
씁, 우리 유세미 씨는 왜 이렇게 조용하세요? | nhưng còn Se-mi, sao chúng tôi không nghe gì? |
남자 친구 소식 없어요? | Cô có cùng ai không? |
[웃음] | |
그러게요 | Tôi cũng tự hỏi. |
아, 송이는 | Từ hồi bé Song-Yi đã có nhiều người thích. |
어릴 때부터 늘 좋아하는 남자들이 있었어요 | Từ hồi bé Song-Yi đã có nhiều người thích. |
(세미) 그래서 | Vì thế nên cô ấy bắt cá hai tay, ba tay. |
양다리, 세 다리… | Vì thế nên cô ấy bắt cá hai tay, ba tay. |
(송이) 야! | Này, mình làm thế lúc nào? |
내가 언제! | Này, mình làm thế lúc nào? |
[웃으며] 어유, 야, 농담이야 | Mình đùa đấy. |
[세미의 웃음] [황당한 숨소리] | |
(리포터) 천송이 씨 이참에 우리 유세미 씨한테 | Song-Yi. Cô nên nói cho Se-mi bí mật về sự đào hoa của cô. |
인기 비결 좀 알려 주시죠 | Cô nên nói cho Se-mi bí mật về sự đào hoa của cô. |
이쁘면 됩니다 | Chỉ cần đẹp thôi mà. |
[익살스러운 음악] | |
아, 네 | Tôi hiểu. |
(리포터) 하, 유세미 씨 | Se-mi, cuối cùng cô cũng đóng vai chính. |
이번에 주연을 당당히 차지하셨어요 | Se-mi, cuối cùng cô cũng đóng vai chính. |
기분이 어떠세요? | Cảm giác thế nào? |
아, 솔직히 부담돼요 | Nó là một trọng trách. |
그렇지만 | Nhưng tôi thấy nhẹ nhõm hơn vì có Song-Yi. |
(세미) 송이랑 같이 해서 안심돼요 | Nhưng tôi thấy nhẹ nhõm hơn vì có Song-Yi. |
어, 왜 그럴까요, 천송이 씨? | Song-Yi, theo cô thì sao? |
그러게요 | Tôi cũng muốn biết. |
(세미) 어, 송이가 주인공하고 | Khi cô ấy đóng vai chính và tôi đóng vai phụ, |
제가 서브 역할 할 때 | Khi cô ấy đóng vai chính và tôi đóng vai phụ, |
늘 송이가 절 잘 챙겨 줬거든요 | cô ấy luôn chăm sóc tôi. |
이번엔 제가 그럴 차례 아닐까요? | Tôi nghĩ nên đến lượt tôi làm vậy. |
(리포터) 참 | Trời ạ, Se-mi lúc nào cũng như thiên thần. |
언제 봐도 천사표 유세미 씨예요 | Trời ạ, Se-mi lúc nào cũng như thiên thần. |
천송이 씨 | Song-Yi, có người bạn như thế hẳn cô vui lắm. |
좋으시겠어요 이런 친구 있으셔 가지고 | Song-Yi, có người bạn như thế hẳn cô vui lắm. |
자, 그렇다면 | Sao hai người không nói với nhau điều vẫn muốn nói nhỉ? Semi? |
서로에게 하고 싶은 얘기 한마디씩 하시죠 | Sao hai người không nói với nhau điều vẫn muốn nói nhỉ? Semi? |
유세미 씨? | Sao hai người không nói với nhau điều vẫn muốn nói nhỉ? Semi? |
[웃음] | |
송이야 | Song-Yi. |
우리 우정 앞으로도 변함없는 거지? | Tình bạn của chúng mình là mãi mãi, đúng không? |
(송이) 어? | Cái gì? |
[송이의 어이없는 웃음] | |
[한숨] | Trời ạ. |
(민준) 아니, 도대체 | Cô có muốn quay trở lại không vậy? |
재기를 하겠다는 거야? 말겠다는 거야? | Cô có muốn quay trở lại không vậy? |
유세미 씨처럼 | Cô phải học cách ra vẻ ngây thơ |
적당히 내숭도 떨고 가식도 떨고 | Cô phải học cách ra vẻ ngây thơ và giả tạo giống Se-mi. Không được à? |
그게 안 되나? | và giả tạo giống Se-mi. Không được à? |
자꾸 저번부터 세미 편들어? | Sao anh cứ bênh cô ta thế? |
(민준) 아, 편드는 게 아니라… | Tôi không bênh ai. |
(감독) 어, 송이 씨 왔어? | Cô đến rồi à. |
(송이) 아 | |
아, 감독님 지난번에 어떻게 된 거예요? | Đạo diễn, lần trước có chuyện gì vậy? |
사람을 대기시켜 놓고 가면 간다 말을 해야지 | Bảo tôi đợi rồi lại không nói với tôi mà đi về. |
아무도 얘기 안 해 주고 싹 다 철수해 버리면 어떡해요? | Bảo tôi đợi rồi lại không nói với tôi mà đi về. Sao có thể về mà không nói với tôi? |
(감독) 아, 그랬어? | Thật à? |
야 | Này, tôi bảo cậu báo cho cô ấy mà. |
연락하라니까 | Này, tôi bảo cậu báo cho cô ấy mà. |
(조감독) 어, 영철이 니 연락, 연락 안 드렸니? 그… | Yeong-cheol, cậu không gọi cô ấy à? |
(스태프2) 아, 맞다, 저… | À, phải. |
전화한다는 걸 깜빡했습니다 | - Tôi quên gọi cô ấy. - Đồ ngốc! |
(감독) 야, 인마 | - Tôi quên gọi cô ấy. - Đồ ngốc! |
신경 좀 써 | Chỉnh đốn lại đi! |
송이 씨가 이해 좀 해, 응? | Song-Yi, thông cảm nhé. |
아이, 조명 팀 왜 이렇게 안 오는 거야? | Đội ánh sáng đâu rồi? |
[감독의 못마땅한 신음] | |
(조감독) 아니, 왜 안 와? 자꾸 사람들이 | Sao chưa đến vậy? |
(송이) 치, 기가 막히다, 진짜 | Không thể tin được. |
옛날엔 나랑 눈도 똑바로 못 마주치던 것들이 | Trước kia họ còn không dám nhìn thẳng vào tôi. |
[신비로운 효과음] | |
- (스태프2) 감독님 - (감독) 어? | - Đạo diễn. - Gì? |
[의미심장한 음악] (스태프2) 죄송합니다 제가 전달을 못 해서 | Xin lỗi nhé. Tôi quên gọi. |
(감독) 야, 됐어, 됐어, 잘했어 | Thôi quên đi. Cậu làm rất tốt. |
[감독의 웃음] (스태프2) 예? 아니, 왜… | Cái gì? Sao thế ạ? |
(감독) 천송이 저게 내 시나리오를 몇 번이나 깐 줄 아냐? | Biết cô ta đã từ chối phim của tôi bao lần rồi không? |
아주 도도하기가 하늘을 찌르더니 | Thật kiêu ngạo. Cô ta ngã ngựa tôi mừng. |
꼴좋다, 야 | Thật kiêu ngạo. Cô ta ngã ngựa tôi mừng. |
[감독과 조감독의 웃음] | |
(조감독) 그럼 감독님 | Hôm nay cảnh của cô ta đều là cảnh sớm, tôi tách ra nhé? |
천송이 신 앞에 몰려 있는 거 이거 확 뜯어 놓을까요? | Hôm nay cảnh của cô ta đều là cảnh sớm, tôi tách ra nhé? |
(감독) 오늘 첫 신과 막신은 천송이다 | Hôm nay cô ta quay đầu và cuối. |
아주 대기 줄곧 한번 해 보라고 해 | Cho cô ta đợi mòn mỏi đi. |
[감독과 조감독의 웃음] | Cho cô ta đợi mòn mỏi đi. |
뭐 해, 도 매니저? | Anh làm gì thế? |
[힘겨운 신음] | |
(감독) 컷, NG! | |
에이, 송이 씨 | Song-Yi, biểu cảm của cô không rõ. |
표정이 안 산다 | Song-Yi, biểu cảm của cô không rõ. |
왜 있잖아, 좀 더 절박한 느낌 | Cô phải trông tuyệt vọng hơn một tí. |
[거친 숨소리] | |
나 지금 진짜 절박하거든요, 감독님 | Tôi đang tuyệt vọng hết cỡ mà. |
(감독) 아니야, 아니야 약해, 약해 | Không, yếu quá. |
다시 한번만 갑시다 | Một lần nữa nhé? |
[한숨] | |
[스태프들이 대화한다] | |
(감독) 여기, 여기 낙엽 좀 더 깔고, 낙엽 | Bỏ thêm lá khô vào. Nguy hiểm quá. |
어, 위험하니까 | Bỏ thêm lá khô vào. Nguy hiểm quá. |
(민준) 대역 쓰자고 해 | Dùng đóng thế đi. |
(송이) 안 돼, 타이트한 숏인데 어떻게 대역을 써? | Không, quay cận cảnh không đóng thế được. |
의사한테 얘기 못 들었어? | Cô không nhớ lời bác sĩ à? |
비장 파열에 폐부종까지 왔었으면 | Cô bị vỡ lá lách và phù phổi. |
이렇게 무리해서 하다가 | Có thể chảy máu hoặc nhiễm trùng lại. |
재출혈이나 2차 감염까지 올 수 있다고 | Có thể chảy máu hoặc nhiễm trùng lại. |
금방 해 | Tôi sắp xong rồi. |
아역 때부터 수도 없이 하던 거야 | Tôi làm việc này từ bé rồi. |
아, 괜찮았는데 뭐가 이상했던 거지? | Tôi tưởng vừa rồi được mà. Có chỗ nào không ổn? |
(송이) 가만있어 봐 | Cầm lấy. |
[리드미컬한 음악] | |
[다급한 신음] | |
[송이의 힘주는 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
(감독) 컷, NG! | |
컷, NG! | |
[송이의 힘주는 신음] | |
아, 느낌이 좀 안 살아 느낌이 안 살아 | Không, cảm giác không đúng. |
NG! | Chưa tốt. |
[힘겨운 신음] | |
머리카락 좀 치워 봐 | Vén tóc lên. |
[힘겨운 신음] | |
NG! | Không được. Lần nữa. |
아, 다시 갑시다 | Không được. Lần nữa. |
다시, 다시 | Lại. |
[다급한 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[힘주는 신음] | |
컷! | |
[힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
이제 됐죠? | Được rồi chứ? |
(감독) 음 | |
그냥 처음 게 제일 낫다 | Tôi thích lần đầu nhất. |
그걸로 가지, 뭐 | Dùng lần đó đi. |
이동, 음, 그래 | Di chuyển nào. Được rồi. |
[한숨] (조감독) 이동! | Di chuyển! |
[스태프들이 대화한다] (스태프2) 이동할게요 바로 이어서 갈게요 | - Di chuyển nào. - Di chuyển. |
(스태프3) 자, 조명 철수하자 | - Hạ đèn xuống. - Vâng. |
(스태프4) 네 | - Hạ đèn xuống. - Vâng. |
(감독) 자, 수고했어, 어 | Làm tốt lắm. |
자 [신비로운 효과음] | |
[감독의 비명] [흥미로운 음악] | |
아야, 아유, 아유, 아유, 아유 아유, 아파 | Trời đất ơi. Đau thật. |
아유, 아유, 아, 죽겠네 아유, 죽겠네 | Trời đất ơi. Đau thật. |
[스태프들이 웅성거린다] 아유, 야, 이게 뭐야, 이게? 어? | Trời đất ơi. Đau thật. Chuyện gì thế? Anh không sao chứ? |
감독님, 괜찮으세요? | Anh không sao chứ? |
[힘겨운 신음] | |
(감독) 야, 나, 나 좀 잡아 봐 | - Kéo tôi lên với? - Anh nên cẩn thận… |
(조감독) 그, 조심 좀 하시지 | - Kéo tôi lên với? - Anh nên cẩn thận… |
[조감독의 비명] [스태프들의 놀라는 신음] | Trời ạ! |
[조감독의 아파하는 신음] | Trời ạ! |
야, 누가 밀었니? 누가 밀었어, 지금? | Ai vừa đẩy anh ấy vậy? Ai? |
(감독) 이게 뭐 하는 거야, 이거? | Chuyện gì thế nhỉ? |
(감독과 조감독) - 아, 아유, 허리야, 아유, 허리야 - 괜찮으세요? | - Anh ổn chứ? - Lưng tôi đau. |
(송이) 응 | |
[송이의 힘주는 신음] | |
아까 맞지? | - Là anh đúng không? - Cái gì? |
(민준) 뭐가? | - Là anh đúng không? - Cái gì? |
(송이) 아까 감독이랑 조감독 자빠뜨린 거 | Kẻ đẩy đạo diễn và phó đạo diễn. |
도 매니저 맞지? | Chính là anh. |
(민준) 내가 뭘? | Ý cô là sao? |
(송이) 에이, 맞잖아 | Thôi đi, là anh mà. |
(민준) 무슨 소리인지, 원 | Tôi không hiểu cô nói gì. |
왜 이래? | Cô làm gì vậy? |
(송이) 뭐 어때? 보는 사람도 없는데 | Ai quan tâm? Có ai nhìn đâu. |
근데 외계인 매니저 있으니까 되게 좋다 | Quản lý là người ngoài trái đất cũng tốt. Anh làm được nhiều thứ. Anh còn làm được gì nữa? |
별게 다 되고 | Anh làm được nhiều thứ. Anh còn làm được gì nữa? |
뭐뭐 돼? | Anh làm được nhiều thứ. Anh còn làm được gì nữa? |
(민준) 안 추워? | Không lạnh à? |
(송이) 춥지, 완전 추워 | Có chứ. Lạnh quá đi. |
[송이의 깨닫는 숨소리] | |
혹시 그런 것도 돼? | Anh có làm được không? |
손에서 확 불 나오고 그러는 거 | Ví dụ như dùng tay tạo lửa. |
아, 왜, 손가락 탁 튕기면 불 피우고 그러는 거 | Kiểu dùng ngón tay khiến đồ vật bốc cháy hay đại loại thế. |
산불 난다 | Cháy cả núi mất. |
아, 그렇지 | À, phải. |
할 수는 있고? | - Nhưng được không? - Tôi đâu phải Vector Man. |
벡터맨이냐? | - Nhưng được không? - Tôi đâu phải Vector Man. |
아 | |
못 하는구나? | Anh không làm được. |
(송이) 아, 나 춥단 말이야 | Tôi lạnh lắm. Anh làm tôi ấm lên được không? |
아, 좀 따뜻하게 못 해 주나? | Tôi lạnh lắm. Anh làm tôi ấm lên được không? |
따뜻하게 해 줄 수 있는 능력은 없는 거야? | Anh làm gì cho tôi ấm lên được không? |
[사랑스러운 음악] | |
[송이의 웃음] | |
(송이) 아, 완전 따뜻한데? | Thật ấm và dễ chịu. |
[송이의 웃음] | |
- (스태프5) 어, 봐 봐 - (스태프6) 돌려 봐 | Ném nó đi. |
(스태프2) 자, 앞 신이 1시간 더 밀렸답니다 | Cảnh trước cảnh này bị hoãn một tiếng. |
(스태프7) 아이, 몇 시야? [스태프들의 불평하는 신음] | |
[송이의 속상한 신음] | |
(송이) 1시간 밀린다고 하면 기본이 3시간이야 | Nếu họ nói một tiếng thì ít nhất sẽ hoãn ba tiếng. |
그동안 심심한데 뭐 하지? | Tôi làm gì trong lúc chờ đợi đây? |
- (스태프8) 어유, 씨 - (스태프9) 광이면 뭐 하냐? | Nào, ra quân gwang đi. |
(스태프10) 아이 | Nào, ra quân gwang đi. |
(스태프9) 봤지? 앗싸 [스태프들의 탄성과 웃음] | Thấy không? Được rồi! |
읏차, 쌍피까지, 어, 1점 [스태프들의 탄식] | - Lại thua rồi. - Trời ạ. |
(송이) 나 무슨 뭐가 내 안에 들어왔나 봐 [흥미로운 음악] | Trời ơi, hôm nay cái gì nhập vào tôi hay sao ấy. |
[웃으며] 나도 오늘 내가 이렇게 잘 맞는 거 | Trời ơi, hôm nay cái gì nhập vào tôi hay sao ấy. Không thể tin được vận may này. |
너무 신기해 | Không thể tin được vận may này. |
내가 이걸 던졌는데 | Tôi cứ ném quân này xuống đây thôi. |
에, 여기서 고도리까지 하면 | Nếu được cả ba quân chim, nghĩa là hôm nay tôi có năng lực siêu nhiên. |
나 오늘 정말 신기 있는 거야 | Nếu được cả ba quân chim, nghĩa là hôm nay tôi có năng lực siêu nhiên. |
[송이의 힘주는 신음] 어떡해 | Trời ơi. Không thể tin được. |
어떡해, 어떡해 [스태프들의 놀라는 신음] | Trời ơi. Không thể tin được. |
어떡해, 어떡해, 어떡해 어떡해, 어떡해, 어떡해 [스태프들의 웃음] | Trời ơi. Không thể tin được. |
[송이의 웃음] | |
(스태프11) 고도리 어떡해, 어떡해 | Ôi, không, chim. - Cả ba con! - Thôi nào. |
고도리, 고도리, 고도리, 고도리 [저마다 탄식한다] | - Cả ba con! - Thôi nào. |
(송이) 아휴, 알았어요, 알았어 | - Cả ba con! - Thôi nào. Thôi được rồi. Tôi thắng quá nhiều tiền rồi. |
내가 너무 딴 거 같으니까 | Thôi được rồi. Tôi thắng quá nhiều tiền rồi. |
광 팔게 | Tôi bán quân gwang đây. |
(스태프12) 팔아, 팔아 | - Đi đi. - Xin mời. |
주세요 [스태프13의 헛기침] | - Đi đi. - Xin mời. |
(스태프14) 설마 | - Không thể nào! - Trời ạ! |
[익살스러운 음악] | - Không thể nào! - Trời ạ! |
- (스태프14) 설마 - (스태프11) [놀라며] 오광이에요 | - Không thể nào! - Trời ạ! - Năm quân gwang. - Năm ư? |
[스태프들의 탄성] (송이) 대박 | - Năm quân gwang. - Năm ư? Thật tuyệt vời. |
(스태프15) 이거 말도 안 되지 | Thật tuyệt vời. - Trời ạ. - Cái gì đây chứ? |
[송이의 웃음] (스태프12) 뭐야 | - Trời ạ. - Cái gì đây chứ? |
천송이 씨 타짜야? | Song-Yi là dân chuyên nghiệp à? |
(송이) 천 타짜라 불러 주세용 | Gọi tôi là Cheon chuyên nghiệp đi. |
[신비로운 효과음] | Gọi tôi là Cheon chuyên nghiệp đi. |
[신비로운 효과음] | |
[송이의 힘주는 신음] | |
[흥미로운 음악] (송이) 아이고, 이게 뭐야? | Trời ơi, cái gì đây? |
- (스태프12) 어? - (송이) 아이고 | Trời ạ. |
(송이) 엄마야, 아이고 | |
아이고, 아이고, 아이고 이거, 이거, 이거 어떡해? | - Trời ơi, nhìn này. - Cái gì chứ? |
[스태프들의 탄식] 따닥 | - Trời ơi, nhìn này. - Cái gì chứ? |
따닥, 따닥 [스태프들의 당황한 신음] | Của tôi. Của tôi. Của tôi. |
따닥, 따닥 [스태프들의 탄성과 박수] | Của tôi. Của tôi. Của tôi. - Thôi nào. - Bài của tôi nào. |
(송이와 스태프12) - 따닥 - 경사 났네, 경사 났어 | - Thôi nào. - Bài của tôi nào. |
[송이의 탄성] | - Thôi nào. - Bài của tôi nào. |
(송이) 내놔, 내놔 내놔, 내놔, 내놔 | Mỗi người một quân. |
아유, 감사합니다 [스태프들이 구시렁댄다] | - Cảm ơn nhé. - Trời ơi, chuyện gì vậy chứ? |
아유, 감사합니다 | - Cảm ơn nhé. - Trời ơi, chuyện gì vậy chứ? |
감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
[송이의 웃음] | Cảm ơn nhé. |
[밤새 울음] | |
[송이의 웃음] | |
(송이) 내 살다 살다 | Hôm nay là ngày đầu tiên… |
대기하는 게 또 이렇게 재미있는 날은 또 처음이네 | chờ quay lại vui đến vậy. |
[송이의 옅은 웃음] | |
밤샘해도 상관없을 거 같아 | Tôi thức cả đêm cũng được. |
근데 | Chúng ta sẽ làm gì… |
우리 100일엔 뭐 할 거야? | cho kỷ niệm 100 ngày đây? |
(송이) 응? | Anh nói đi. |
100일 땐 뭐 할 거냐고 | Chúng ta sẽ làm gì? |
- 100일? - (송이) 응 | - Ngày thứ 100 á? - Ừ. |
[웃음] | Trước kia em thường cười những kẻ kỷ niệm kiểu đó, |
아, 내가 원래 그런 거 좀 비웃긴 했었는데 | Trước kia em thường cười những kẻ kỷ niệm kiểu đó, |
막상 내가 상황이 이렇게 되니 마음이 좀 달라지네 | nhưng giờ em thay đổi rồi. |
유치하지만 | Hơi trẻ con một chút, nhưng em muốn làm tất cả các bước. |
단계적으로 좀 밟아야겠어 | Hơi trẻ con một chút, nhưng em muốn làm tất cả các bước. |
100일, 1년, 1,000일 | Em muốn kỷ niệm 100 ngày, 1 năm, và 1.000 ngày. |
이런 기념일은 꼭 챙기고 싶더라고 | Em muốn kỷ niệm 100 ngày, 1 năm, và 1.000 ngày. |
근데 | Chúng ta tính ngày nào là ngày bắt đầu hẹn hò nhỉ? |
우리 언제부터를 시작 날짜로 하지? | Chúng ta tính ngày nào là ngày bắt đầu hẹn hò nhỉ? |
지금까지 좀 애매했으니까 | Tất cả thật mù mờ, |
그냥 오늘부터로 할까? | hay ta cứ lấy ngày hôm nay đi? |
[부드러운 음악] | |
기념일에 뭐 하고 싶은데? | Em muốn làm gì vào ngày kỷ niệm? |
남들 다 하는 거 다 해야지 | Cái mà mọi người đều làm thôi. |
일단 100일엔 커플 링, 커플 티 | Vào ngày thứ 100, mua áo và nhẫn đôi. |
(송이) 그리고 남산 타워 꼭대기 가면 | Trên Tháp N Seoul |
빙글빙글 돌아가는 레스토랑 있잖아 | có một nhà hàng xoay. |
나 거기 가서 저녁 먹고 싶어 야경 보면서 | Em muốn ăn tối ở đó và ngắm cảnh. |
그리고 그 밑에 열쇠 매달아 놓는 데 있거든? | Và có một nơi người ta treo ổ khóa. |
내가 그때 촬영 때문에 간 적 있는데 | Em từng đến đó quay phim rồi. |
나도 나중에 연애하면 | Em đã muốn tự mình tới và ước một điều ước, |
남자 친구랑 가서 소원 빌고 열쇠 매 놔야지 했거든 | Em đã muốn tự mình tới và ước một điều ước, treo một ổ khóa lên đó, khi nào có bạn trai. |
그리고 1년 됐을 땐 | Và vào ngày kỷ niệm đầu tiên, chúng ta nên ăn kem. |
아이스크림 좀 먹어 줘야지 | Và vào ngày kỷ niệm đầu tiên, chúng ta nên ăn kem. |
(민준) 아이스크림? | Kem á? |
(송이) 아, 왜 그런 거 있잖아 | Anh biết đấy, |
아이스크림 안에 반지 딱 있고 | kiểu như kem bên trong có chiếc nhẫn. |
그리고 1주년 기념 여행 정도? | Và để kỷ niệm một năm, chúng ta nên đi xa. |
1,000일 때는 뭐 할까? | Ngày thứ 1.000 thì làm gì đây? |
아, 1,000일 때는 햇수로 한 3년 정도 되나? | Như thế là khoảng 3 năm phải không nhỉ? |
우리 그때 유럽 배낭여행 같은 거 갈래? | Có nên đi du lịch ba-lô ở Châu Âu không? |
어? 한 달이나 한 달 반 정도 딱 잡고 | Có nên đi du lịch ba-lô ở Châu Âu không? Chúng ta có thể đi một tháng hoặc tháng rưỡi. Anh nghĩ sao? |
어때? | Chúng ta có thể đi một tháng hoặc tháng rưỡi. Anh nghĩ sao? |
왜? | Sao thế? |
천송이 | Song-Yi. |
(송이) 왜 또? | Lần này là gì đây? |
또 왜? | Chuyện gì? |
[송이의 옅은 한숨] | |
우리 사귀는 거 아니었어? | Em tưởng chúng ta hẹn hò mà. |
나 혼자 또 오버한 건가? | Em lại vội vàng quá rồi à? |
그래서 그때 그런 거야? | Có phải vì thế anh nói |
나한테 하는 이기적인 짓이 어쩌고저쩌고? | về việc ích kỷ anh làm với em không? |
천송이 네가 하고 싶은 거 | Tất cả những việc em muốn làm… |
우리 미리 다 하자 | Ta làm trước đi. |
[감미로운 음악] 미리? | - Làm trước? - Phải, làm trước. |
응, 미리 | - Làm trước? - Phải, làm trước. |
한 달 안에 | Ta hãy làm tất cả trong vòng một tháng. |
다 하자 | Ta hãy làm tất cả trong vòng một tháng. |
왜? | Vì sao? |
왜 한 달 안에 다 해야 하는데? | Sao phải làm trong một tháng? |
어? | Vì sao? |
왜? | Vì sao? |
왜 그래야 하는데? | Sao lại phải làm thế? |
(송이) 어? | |
내가 | Anh phải… |
떠나야 돼 | đi xa. |
뭔 소리야? | Anh đang nói gì vậy? |
뭘 떠나? | Sao anh lại đi? |
어딜? | Đi dâu? |
어딜 가는데? | Anh đi đâu? |
내가 원래 | Tới… |
있던 곳 | quê hương của anh. |
한 달 뒤엔 | Một tháng nữa, |
내가 있던 곳으로 | anh phải quay về nơi… |
돌아가야 돼 | mà từ đó anh đến. |
No comments:
Post a Comment