흑기사 17
Kỵ Sĩ Áo Đen 17
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
나한테 너무하잖아 | Anh thật quá đáng với tôi. |
한 번 안아주는 것도 안 돼? | Ôm một lần thôi cũng không được sao? |
[칼 빼는 날카로운 소리] | |
[푹 찌르는 소리] | |
(샤론 방백) 다시 태어나요 | Hãy tái sinh đi. |
기다릴 테니까 | Tôi sẽ chờ anh. |
[주제곡] | |
[고통에 헐떡인다] | |
[휴대폰이 진동한다] | |
[휴대폰이 계속 진동한다] | |
[휴대폰이 계속 진동한다] | |
[떨어지며 콰쾅] | |
[휴대폰이 계속 진동한다] | |
[쓰러지며 쿵] | |
(여자 목소리) 고객이 전화를 받지 않아 삐 소리 이후... | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không bắt máy… |
[뒤에서 동료들 말소리가 들린다] | |
왜 전화 안 받지? | Sao anh ấy không nghe máy nhỉ? |
[뒤에서 동료들의 말소리와 웃는 소리가 들린다] | |
(수호 방백) 해라야 | Hae Ra. |
[슬픈 음악] | |
[소리 거의 안 나게] 보름달, 보름 | Rằm. |
보름달 | Trăng rằm. |
[소리 거의 안 나게] 가득하면 | Tròn. |
가득하면 | Khi trăng tròn? |
[뭔가 말을 하는데 거의 들리지 않는다] | Sức mạnh. |
아이, 뭐라는 건지, 참... | Nàng ấy định nói gì vậy nhỉ? |
(명소) 안다, 알아 | Ta biết mà. |
보름달 빛을 반지가 받으면 소원을 이뤄주는 힘이 생긴다 | Nếu chiếc nhẫn đón được ánh trăng rằm thì sẽ có sức mạnh để thực hiện điều ước. |
그럼 우리 분이는 무슨 소원을 빌고 싶으냐 | Vậy Boon Yi của ta muốn cầu mong điều gì? |
[소리 거의 안 나게] 비밀 | Bí mật. |
춥다, 들어가자 | Lạnh rồi, mau vào thôi. |
들어가자, 들어가자 | Vào trong thôi. |
(명소) 무슨 소원이냐, 들어보자 | Nàng cầu mong điều gì? Nói cho ta nghe đi. |
[바람 소리처럼 작게] 사약을 | Thuốc độc. |
내리지 말아달라고 빌었습니다 | Mong là thuốc độc sẽ không được ban xuống. |
[감동적인 음악] | |
이루어지기 힘든 소원 같구나 | Đúng là một điều ước khó có thể đạt được. |
[바람 소리처럼 작게] 사약을 마시더라도 | Mong rằng… |
죽지 않게 해달라고 | dù có phải uống thuốc độc |
빌었습니다 | thì ngài cũng sẽ không chết. |
사약이 와도 | Mong rằng… |
또 그 무엇이 와도 | dù phải uống thuốc độc |
난... 절대로 | hay xảy ra bất cứ chuyện gì, |
목숨을 쉽게 놓지 않게 해달라고 | ngài cũng tuyệt đối |
빌었습니다 | không dễ dàng từ bỏ mạng sống. |
그 반지에? | Nàng ước với chiếc nhẫn đó ư? |
그래, 분이야 | Được rồi, Boon Yi. |
내, 사약이 내려오는 날 | Ngày thuốc độc được ban xuống, |
그 반지를 꼭 끼고 있으마 | ta sẽ đeo chiếc nhẫn đó. |
어느 손가락에 맞을까? | Nên đeo vào ngón nào đây? |
[작게 소리 내 웃는다] | |
[바람 소리처럼 작게] 난 장난은 싫어요 | Tôi không thích đùa đâu. |
장난은 무슨? 너의 간절한 소원이 들어간 반지인데 | Đùa gì chứ? Đó là chiếc nhẫn chứa đựng mong ước tha thiết của nàng mà. |
내 살에 닿아 있어야 되지 않겠느냐 | Nó phải tiếp xúc với da thịt của ta chứ. |
내, 이 안주머니에라도 꼭 넣어두마 | Ta nhất định sẽ bỏ nó vào trong túi |
절대로 죽지 않게 | và ta sẽ tuyệt đối không chết. |
죽지 마세요, 절대 | Tuyệt đối đừng chết. |
죽지 않으마 | Ta sẽ không chết đâu. |
절대로 | Không bao giờ. |
영원히 | Mãi mãi. |
[슬픈 음악이 계속 이어진다] | |
(명소) 죽지 않으마 | Ta sẽ không chết đâu. |
절대로 | Không bao giờ. |
영원히 | Mãi mãi. |
(샤론) 이 반지를 녹여서 칼날을 새로 해주세요 | Hãy nung chảy cái nhẫn này và làm thành một con dao. |
호랑이 달, 호랑이 날 호랑이 시에 | Vào tháng Hổ, ngày Hổ và giờ Hổ. |
아주 단단하고 날카로운 칼날을 심어주세요 | Hãy làm một lưỡi dao thật cứng và sắc. |
[문이 열리고 발소리] | |
너 뭐야? | Cô làm gì thế? |
이 드레스 뭐야? | Bộ váy cưới này là sao? |
대답 못 해! | Cô không trả lời được à? |
베키 | Baek Hee. |
우리 떠나야 돼 | Chúng ta phải đi thôi. |
내가 | Tôi… |
그 사람을 죽였어요 | đã giết người đó rồi. |
[슬픈 음악] | |
[신음한다] | |
[놀라 헐떡인다] | |
[문이 열리는 소리와 동시에 풍경 소리] | |
[비명을 지르며 통곡한다] | |
[흐느낀다] | |
수호야, 수호야? 정신 차려 | Soo Ho à? Soo Ho, tỉnh lại đi. |
눈 떠봐, 수호야, 수호야! | Mở mắt ra đi, Soo Ho. |
[울며 헐떡인다] | |
[슬픔에 비명을 지르며 통곡한다] | |
[크게 소리 내어 통곡한다] | |
수호야! 수호야! 이러면 안 돼! 이러면 안 돼! | Soo Ho. Không. Không thể thế này được. |
[작게 흐느낀다] | |
[계속 흐느낀다] | |
[바람 소리가 나고 백희가 비명을 지른다] | |
[날카로운 음향] | |
[소음이 점점 커진다] | |
[바람 소리와 함께 바닥에 탕] | |
[음악이 빨라진다] | |
수호야, 수호야 | Soo Ho. |
[백희가 헐떡인다] | |
제발 돌아와 | Làm ơn tỉnh lại đi. |
[울면서] 제발 돌아오게 해주십시오 | Xin hãy giúp cậu ấy tỉnh lại. |
[풍경 소리가 들린다] 제발! 살려주십시오! | Làm ơn hãy cứu cậu ấy. |
[풍경 소리] | |
(승구) 샤론, 동대문에서 물건 가지고 왔어, 완전... | Sharon, tôi mua đồ ở Dongdaemun về rồi. Toàn là… |
[구슬 뭉치가 쿵 떨어진 후 좌르르] | |
문 대표... 왜 이래요? | Tổng giám đốc Moon làm sao thế? |
119 불러 | Gọi cấp cứu đi! |
저 칼, 샤론 건데 | Con dao đó là của Sharon mà. |
119 부르라니까! | Tôi bảo gọi cấp cứu đi cơ mà! |
샤론, 샤론! | Sharon! |
샤론, 샤론 어디 있어? | Sharon, cô đâu rồi? |
- (승구) 샤론! 어디 있어? - (백희) 일어나 | - Sharon, cô ở đâu? - Tỉnh lại đi. |
제발 살아나 줘 | Làm ơn hãy sống đi. |
[흐느끼며] 제발 수호를 살려주십시오 | Xin hãy cứu lấy Soo Ho. |
(의사) 자, 200 차지 | Nạp 200 J. |
[제세동기 작동 소리] (의사) 클리어! | Tránh ra! |
[펑] | |
[제세동기 소리 후 펑] | |
[펑] | |
[펑] | |
[풀잎을 날리는 바람 소리와 새소리] | |
아저씨 | Chú. |
수호야 | Soo Ho. |
오랜만이에요, 아저씨 | Lâu rồi mới gặp lại chú. |
수호, 근사한 청년이 됐구나 | Soo Ho, cháu đã trở thành một anh chàng đẹp trai rồi. |
아저씨 만나면 정말 하고 싶은 말이 많았는데 | Cháu có rất nhiều điều muốn nói khi gặp được chú. |
(해라 부) 미안하고, 고맙구나 | Chú xin lỗi và cảm ơn cháu. |
저랑 해라, 결혼해요, 아저씨 | Cháu sẽ kết hôn với Hae Ra. |
- 수호야 - 네? | - Soo Ho. - Dạ? |
너, 여기 있으면 안 돼 돌아가 | Cháu không thể ở đây được. Mau về đi. |
해라랑 한 약속 잊었니? | Cháu quên lời hứa với Hae Ra rồi ư? |
(해라) 오빠, 수호 오빠 | Anh! Anh Soo Ho! |
[구급차 경보음] | |
오빠... | Anh… |
[헐떡인다] 오빠... | |
[기계음 천천히 띠, 띠, 띠, 띠] | |
맥박도 안정적이니까 의식도 곧 돌아올 겁니다 | Nhịp tim đã ổn định rồi. Anh ấy sẽ sớm hồi phục ý thức. |
기다려 보시죠 | Hãy đợi xem sao. |
과다출혈로 심정지가 왔었다고요? | Anh ấy xuất huyết quá nhiều nên tim ngừng đập ư? |
네... 스... | Đúng vậy. |
이상하게도 대량 출혈을 일으킬 만한 외상은 없었거든요 | Nhưng kỳ lạ là không có vết thương nào đủ nặng để gây chảy nhiều máu thế cả. |
혹시 내출혈인가 싶어서 검사도 했었는데 그것도 아니었고요 | Chúng tôi đã kiểm tra xem có phải chảy máu trong không, nhưng không phải. |
저희도 이런 경우는 처음이라서 | Đây là lần đầu chúng tôi gặp trường hợp thế này. |
일단 환자 상태를 지켜봐야 될 것 같습니다 | Trước tiên phải xem tình trạng bệnh nhân thế nào đã. |
뭐가 어떻게 된 거예요? | Đã xảy ra chuyện gì vậy? |
승구 씨가 구급차 불렀어요? | Anh Seung Goo đã gọi xe cấp cứu sao? |
아니, 오빠가 어디 있었길래요? | Anh ấy đã ở đâu thế? |
저... 나가서 얘기해요 | Chúng ta ra ngoài nói chuyện đi. |
샤론 양장점에서요? | Ở Tiệm đồ tây Sharon ư? |
예복을 입어보러 온 거 같아요 | Hình như anh ấy tới để mặc thử lễ phục. |
예복이라니요? | Lễ phục ư? |
신랑 예복이랑 신부 드레스 만들어주기로 했잖아요 | Chúng tôi được yêu cầu may vest chú rể và váy cô dâu mà. |
예? | Sao cơ? |
[불안한 음악] | |
(수호) 샤론 양장점 따로 연락 없지? | Cô Sharon ở Tiệm đồ tây không liên lạc với em chứ? |
연락 와도 만나지 마 | Cô ấy có gọi cũng đừng gặp. |
언제 그런 부탁을 했죠? 예복 해달라고? | Anh ấy nhờ may lễ phục khi nào? |
문수호 씨가 직접 부탁한 건 아니고 | Không phải anh Moon Soo Ho trực tiếp nhờ. |
그럼 누가... | Vậy là ai? |
베키 부탁으로 만든댔고 | Là Baek Hee đã nhờ. |
그래서 입는댔어요 | Nên anh ấy mới nói là sẽ mặc. |
왜 그런 부탁을 하신 건데요? | Sao cô ấy lại nhờ chuyện đó? |
모르죠 | Tôi không biết. |
[한숨을 내쉰다] | |
그리고... | Còn nữa… |
저... 진짜 이런 말 하기 싫은데... | thật sự tôi không muốn nói chuyện này. |
샤론이 갖고 있던 은장도가 | Tôi đã thấy con dao bạc của Sharon |
문수호 씨 옆에 떨어져 있는 걸 봤는데 | rơi bên cạnh anh Moon Soo Ho. |
구급차 탈 때는 없었고요 | Nhưng lúc lên xe cấp cứu thì không thấy. |
피 흘리고 쓰러져 있을 때 | Lúc anh ấy bất tỉnh, |
베키가 같이 있었어요 | Baek Hee cũng ở đó. |
두 사람 지금 어디 있어요? | Hai người họ đang ở đâu? |
옷이나 갈아입어 꼴도 보기 싫다 | Thay đồ đi. Tôi không muốn thấy bộ dạng này. |
경찰이 날 찾아요? | Cảnh sát đang tìm tôi à? |
살인 용의자로? | Vì là nghi phạm giết người? |
하늘이 도와 다행히 목숨은 건졌어 | Nhờ trời thương nên đã cứu được tính mạng của cậu ấy. |
[슬픈 음악] | |
살아있어? | Anh ấy vẫn còn sống ư? |
나 이제 | Bây giờ, |
널 포기한다 | tôi sẽ từ bỏ cô. |
당장 내 앞에서 사라져 | Hãy biến đi cho khuất mắt tôi. |
베키 | Baek Hee. |
이 나라를 떠나 | Hãy rời khỏi đất nước này |
두 사람 앞에 나타날 생각도 하지 말고 | và đừng nghĩ tới chuyện xuất hiện trước mặt họ nữa. |
나한테 너무하는 거 아니야? | Không phải rất quá đáng với tôi sao? |
경찰에 신고할까? | Vậy tôi báo cảnh sát nhé? |
200년 넘은 괴물이 사람을 해치려 했다고? | Nói rằng một con quái vật sống hơn 200 năm đã làm hại người khác? |
당신이 날 이렇게 만들었잖아 | Chính bà đã biến tôi thành thế này mà. |
그래 | Đúng vậy. |
차라리 날 죽여, 샤론 | Thà rằng cô cứ giết tôi đi, Sharon |
그리고 네 원한을 풀어! | để giải tỏa thù hận của cô. |
대체 무슨 일이야? 자세히 좀 얘기해 봐 | Rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì? Cháu nói rõ chút đi. |
그냥 좀 다쳤어 | Anh ấy bị thương chút thôi ạ. |
근데 너무 걱정하지 마 금방 회복할 거 같대 | Dì đừng quá lo. Bác sĩ nói anh ấy sẽ sớm hồi phục thôi. |
아니, 어딜 다쳤는데 입원을 해? 교통사고야? | Nhưng bị thương ở đâu mà phải nhập viện? Tai nạn giao thông à? |
아니, 그냥 과로 같은 건데 | Không, chỉ là làm việc quá sức thôi. |
근데 금방 회복할 거야 | Anh ấy sẽ khỏe lại ngay thôi. |
대장간 식구들한테 연락했니? | Cháu đã liên lạc với nhân viên của cậu ấy chưa? |
아니, 아직 | Vẫn chưa ạ. |
아침에 내가 교대해줄게 | Sáng mai dì sẽ vào thay ca cho cháu. |
연락할게 | Cháu sẽ gọi cho dì. |
어유, 웬일이야, 세상에 | Chuyện gì thế này hả trời? |
아침에 멀쩡히 웃으면서 출근한 사람이 | Rõ ràng lúc sáng còn vui vẻ, lành lặn đi làm cơ mà. |
[휴대폰이 울린다] | |
여보세요? | Alô? |
예, 소식 들으셨구나 | Vâng, vậy là cô cũng nghe tin rồi hả? |
네, 맞아요 지금 하늘 병원에 있대요 | Đúng rồi. Nghe nói đang ở bệnh viện Haneul. |
[기계음 띠, 띠, 띠, 띠] | |
(승구) 괜찮아요, 히 | Không sao đâu. |
저 상관하지 말고 천천히 오세요, 해라 씨 | Đừng lo cho tôi. Cô cứ từ từ cũng được, cô Hae Ra. |
아이, 배 안 고프다니... | Tôi vẫn chưa đói. |
어? | Hả? |
[미스터리한 음악] | |
(승구) 소리에도 반응을 보이는 것 같아요 | Hình như anh ấy đã có phản ứng với âm thanh rồi. |
의식 곧 회복할 거라고 했잖아요 | Tôi đã nói là anh ấy sẽ sớm hồi phục ý thức mà. |
[승구 작게 웃는다] | |
환자는 저희가 볼 테니까 보호자분은 잠시 나가 계세요 | Tôi sẽ kiểm tra cho anh ấy nên mời người giám hộ ra ngoài một chút. |
진짜 보호자는 곧 올 거고요 | Người giám hộ thật sắp tới rồi. |
저, 그럼... | Vậy tôi xin phép. |
문수호 씨, 제 말 들리시나요? | Anh Moon Soo Ho, anh nghe thấy lời tôi nói chứ? |
손 다시 한번 까딱해 볼게요 | Hãy thử động đậy ngón tay một lần nữa đi. |
좋습니다 | Tốt lắm. |
눈 한번 떠보실게요 | Anh thử mở mắt ra đi. |
[북소리와 긴장되는 음악] | |
[불길한 속삭임] | |
다시 태어나라고 했잖아 | Tôi đã nói là hãy tái sinh cơ mà. |
[불안한 음향] | |
[빠른 북소리와 음악] | |
[소리가 점점 고조된다] | |
[큰 소리와 함께 샤론의 작은 비명] | |
[숨을 토한다] | |
[헐떡인다] | |
[의사로 변한 샤론이 헐떡인다] | |
선생님... | Bác sĩ… |
오빠! | Anh! |
정신이 들었어? | Anh tỉnh lại rồi sao? |
[숨을 힘겹게 내쉰다] 여기가 어디야? | Đây là đâu? |
병원이잖아 | Đây là bệnh viện. |
[숨을 힘겹게 몰아쉰다] | |
[TV 켜는 소리] | |
[작게 TV 소리] 내 걱정 하지 말고 출근하라니까 | Anh đã bảo đừng lo cho anh, cứ đi làm đi. |
뭐 아프거나 쑤시거나 이런 데 없어? | Anh có thấy đau hay nhức ở đâu không? |
전혀 없어 오히려 다른 때보다 더 좋아 | Hoàn toàn không. Ngược lại, còn khỏe hơn mọi khi nữa. |
어제 병원엔 왜 왔는지 기억 안 나? | Anh vẫn không nhớ vì sao phải nhập viện ư? |
음... | À… |
갑자기 어지럽고 오한이 생겨서 온 거 같은데, 응급실에? | Đột nhiên anh thấy chóng mặt và bị sốt nên đã tới phòng cấp cứu. |
어제... | Hôm qua… |
피를 너무 많이 흘렸는데 외상이 없어서 이상했대 | họ nói là rất kỳ lạ vì anh mất máu nhiều nhưng lại không có vết thương. |
무슨 피를요? 내 발로 걸어들어왔는데? | Máu gì chứ? Anh tự đi tới đây mà. |
어제 입고 있던 옷은 어디 있는지 모르고? | Áo hôm qua anh mặc đâu rồi? |
응, 그걸 모르겠어 | Việc đó thì anh không biết. |
흠... 진짜 이상하네 | Lạ thật đó. |
늦겠다, 출근해 나 괜찮으니까 | Em đi làm đi không muộn đấy. Anh ổn mà. |
흠... | Ừ. |
전화할게 | Em sẽ gọi cho anh. |
간다 | Em đi đây. |
[미스터리한 음악] | |
(백희) 수호야 | Soo Ho. |
[미스터리한 음악] | |
(백희) 나를 용서해줘 | Hãy tha thứ cho tôi. |
너를 위해서 | Vì cậu, |
해라와 샤론을 위해서 | vì Hae Ra và vì Sharon, |
오늘 일만은 기억에서 지우자 | hãy quên hết chuyện ngày hôm nay đi. |
(수호 방백) 어젯밤에 무슨 일이 있었던 거죠? | Đêm qua đã xảy ra chuyện gì nhỉ? |
(TV 여자 앵커) 다음 소식입니다 | Tin tiếp theo. |
재생 사업 시범지로 선정된 지역에서 | Tại nơi được chọn làm khu vực thử nghiệm dự án hồi sinh thành phố, |
선정 철회를 요구하는 목소리가 나날이 높아지고 있습니다 | ngày càng có nhiều người lên tiếng kêu gọi hủy bỏ việc lựa chọn. |
과연 | Tôi muốn hỏi |
누구를 위한 도시 재생이며 보존인지 | chúng ta hồi sinh và bảo tồn thành phố |
묻고 싶습니다 | là vì ai? |
막대한 비용이 국민들 세금으로 충당된다는 점 | Tiền thuế của người dân sẽ dùng để chi trả chi phí khổng lồ cho việc đó. |
그리고, 수익성이 현저히 낮다는 지적이 계속 나오고 있는데 | Còn có rất nhiều ý kiến chỉ ra rằng lợi nhuận mang lại là rất thấp. |
이걸 계속 해야만 합니까? | Chúng ta vẫn phải tiếp tục dự án này ư? |
[기막힌 듯한 호흡] | |
[와장창 깨지는 소리] | |
[미스터리한 음악] | |
대리 달자마자 근무태만이야 정해라 | Vừa lên trợ lý là Jung Hae Ra lơ là công việc luôn. |
본부장님, 이해 좀 해주세요 | Tổng quản lý, mong anh hiểu cho. |
문 대표가 갑자기 입원을 했다잖아요 | Đột nhiên Tổng giám đốc Moon phải nhập viện mà. |
[발소리] 새 상품 계획서는 새벽에 보냈더라고요 | Chị ấy gửi bản kế hoạch sản phẩm mới từ sáng sớm rồi. |
병간호하면서도 메일을 보냈어요 | Gửi email trong lúc chăm bệnh đó. |
그래? 체크해 볼게 | Thế à? Vậy để tôi kiểm tra. |
(팀장) 아, 본부장님 | Tổng quản lý. |
저희도 점심 때 같이 문 대표 문병 좀 갔다 오겠습니다 | Giờ nghỉ trưa, chúng tôi định đến thăm Tổng giám đốc Moon. |
보내줄게 | Tôi sẽ cho các cô đi. |
기획서 맘에 들면 | Nếu như bản kế hoạch vừa ý. |
- 아, 본부장님... 어머! - 왜! | - Tổng quản lý… - Làm sao? |
아니, 어제 분명히 그랬잖아요 | Hôm qua rõ ràng anh nói vậy mà. |
샤론의 칼이었는데 구급차에선 없었다고 | Anh bảo có con dao của Sharon nhưng lên xe cấp cứu thì không thấy. |
문수호 쓰러졌을 때 베키쌤이 옆에 있었다고 말했잖아요 | Anh còn bảo lúc Moon Soo Ho ngất đi có cô Baek Hee ở cạnh nữa. |
- 내가요? - 네, 승구 씨가요, 응급실 앞에서 | - Tôi nói thế á? - Phải, anh nói ở trước phòng cấp cứu đó. |
내가 언제? | Tôi nói thế bao giờ? |
[지퍼 여는 소리] | |
여권은 갑자기 왜? | Sao tự dưng cô lại lấy hộ chiếu? |
잠깐 일이 좀 있어서 | Tôi có chút việc. |
나 없는 동안 | Lúc tôi không có ở đây, |
샤론 양장점을 잘 부탁해, 승구 씨 | Tiệm đồ tây Sharon nhờ cả vào cậu, Seung Goo. |
자기가 당분간 사장이고 수석 디자이너야 | Cậu sẽ tạm thời là chủ tiệm và nhà thiết kế chính. |
얼마나 있다 올 건데? | Cô sẽ đi bao lâu? |
글쎄 | Tôi cũng không biết. |
[지퍼 닫는 소리] | |
어젠 어떻게 된 거야? | Hôm qua đã xảy ra chuyện gì thế? |
샤론 은장도가 왜... | Sao con dao bạc của cô |
문수호 씨 옆에 떨어져 있어? | lại rơi bên cạnh Moon Soo Ho? |
무슨 일이 있었던 거야? | Đã xảy ra chuyện gì? |
승구 씨? | Seung Goo. |
이리 와요 내가 향수 하나 선물해 줄게 | Mau lại đây, tôi sẽ tặng cậu một chai nước hoa. |
[미스터리한 음악] | |
[불길한 속삭임] | |
어제는 | Seung Goo, |
아무 일도 없었어요, 승구 씨 | hôm qua không có chuyện gì xảy ra cả. |
아무 일도... | Không có chuyện gì cả. |
아니, 어제 그럼 병원에 왜 갔어요? | Vậy sao hôm qua anh lại tới bệnh viện? |
아, 어제 급체로 응급실 갔다가 우연히 만난 거잖아요 | Hôm qua tôi bị khó tiêu cấp tính nên đi cấp cứu rồi tình cờ gặp cô thôi. |
동대문 부자재 시장 갔다가 쫄면 먹고 탈 나가지고 | Sau khi đến Dongdaemun mua đồ và ăn mì tương đen thì bụng tôi không ổn. |
(의사) 이렇게 빠른 회복을 보인 경우는 없는데 | Tôi chưa từng thấy trường hợp nào hồi phục nhanh như vậy. |
좀 특이한 케이스네요 | Đây là trường hợp khá đặc biệt. |
뭐 두통이나 어지러움은 없으시고요? | Anh có đau đầu hay chóng mặt gì không? |
전혀 없습니다 | Hoàn toàn không. |
그래도 하루 정도는 경과를 지켜보는 게 좋겠네요 | Dù vậy thì cũng nên theo dõi trong một ngày. |
컨디션이 너무 좋아요 바로 퇴원해도 될 거 같은데 | Tôi thấy rất ổn, có thể xuất viện luôn cũng được. |
음... 그럼... | Vậy thì… |
혹시 불편하시면 병원으로 바로 와주세요 | nếu thấy có gì không ổn, anh hãy đến viện ngay nhé. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
어젯밤 나 몰래 어디 갔다 왔니? | Đêm qua cô đã lén đi đâu? |
양장점에 갔었어 | Tôi về tiệm đồ tây. |
청소 다 해놨더라 | Tôi thấy bà đã dọn dẹp hết rồi. |
병원에선 연락 없어? | Bệnh viện không liên lạc gì sao? |
그게 왜 궁금해? | Sao cô thắc mắc chuyện đó? |
넌 이제 떠날 텐데 | Giờ cô phải đi rồi. |
그 사람 | Anh ấy… |
멀쩡히 살아있죠? | vẫn còn sống đúng không? |
[불안한 음향] | |
(백희) 네가 함부로 해칠 수 있는 사람이 아니야, 문수호는! | Moon Soo Ho không phải là người mà cô có thể tùy ý làm hại đâu. |
한 번만 더 그랬다간 | Nếu cô còn làm như vậy nữa, |
경찰에 알릴 거야 | tôi sẽ báo cảnh sát đấy. |
그렇게 알아 | Nhớ cho kỹ vào. |
[한숨 쉬다가 놀라는 호흡] | |
수... 수호야 | Soo… Soo Ho. |
제가 어제 일을 기억 못 해야 하는 이유가 | Cháu không thể nhớ được chuyện tối qua |
방금 그 얘기 때문인 거죠? | là do câu chuyện vừa nãy ư? |
[불안한 음악] | |
최서린 씨 | Choi Seo Rin. |
[여권 넘기는 소리] | |
[여권 뜯는 소리] | |
[여권 찢어서 찢는 소리] 도망칠 생각인가 봐요? | Cô đang có ý định chạy trốn ư? |
당신 미쳤어? | Anh điên rồi à? |
200년 넘게 살아서 도술도 부리는 분인데 | Cô đã sống hơn 200 năm, còn thực hiện được đạo thuật. |
뭐, 이런 거 없어도 어디든 갈 수 있잖아요 | Không có cái này thì cô vẫn có thể đi bất cứ đâu mà. |
기억하는 거야? | Anh nhớ rồi sao? |
기억은 하지만 의미는 없습니다 | Tôi nhớ nhưng chẳng có ý nghĩa gì cả. |
당신이 살인자라는 거밖에 | Ngoài việc cô là một kẻ giết người. |
[발소리] | |
여쭤보고 싶은 게 있어서 왔어요 | Tôi đến đây vì có việc muốn hỏi. |
당신이 | Hôm qua, |
어제 문수호를 찔렀어? | cô đã đâm Moon Soo Ho ư? |
[음악이 고조된다] | |
베키 선생님 뭔가 알고 계시는 거죠? | Cô Baek Hee cũng biết gì đó đúng không? |
뭔가 감추고 계시는 게 있잖아요, 지금, 안 그래요? | Cô đang che giấu chuyện gì đó mà. Không phải sao? |
승구 씨가 그랬어요 | Seung Goo đã nói rồi. |
수호 오빠 옆에 샤론의 은장도가 있었다고 | Anh ấy nói con dao bạc của Sharon ở cạnh anh Moon Ho. |
물론 오늘은 말을 바꿨지만요 | Dĩ nhiên là hôm nay anh ấy đã nói khác rồi. |
경찰서로 갑시다 가서 얘기해요 | Đến đồn cảnh sát thôi. Tới đó rồi nói chuyện. |
[한숨] | |
혼례복을 해 바쳤으니 | Mình đã chuẩn bị đồ cưới cho họ rồi |
나도 이제 죽을 수 있겠지? | nên giờ mình có thể chết nhỉ? |
[슬픈 음악] | |
난... | Mình… |
내가 뭘 잘못했는지 아직도 모르겠어 | thậm chí còn chưa biết bản thân đã làm gì sai. |
[문이 열리는 소리] | |
[떨어지며 펄럭] | |
[첨벙 후 물소리] [해라가 작게 비명] | |
(남자) 뭐야? | Gì vậy? |
사람이 빠졌어 사람이 빠졌어, 사람이! | Có người nhảy xuống rồi! |
- 야... 이리로 뛰어내렸다고! - (여자) 아유, 어떡해 | - Cô ấy nhảy xuống ở chỗ này. - Ôi trời, làm sao đây? |
(남자) 야... 119 좀 불러줘, 119, 119! | Này, gọi xe cứu thương đi! |
[사람들이 신고하는 등 웅성거린다] | Vâng, có người nhảy xuống cầu. |
(숙희) 아이고, 문 대표 | Tổng giám đốc Moon. |
괜찮은 거야? 이렇게 바로 퇴원해도 돼? | Cậu không sao chứ? Có thể xuất viện ngay ư? |
저 괜찮아요 | Cháu không sao. |
어디가 아팠던 건데? | Cậu bị đau ở đâu thế? |
병원 쪽 오진이었어요 | Bệnh viện chẩn đoán sai thôi ạ. |
아이고, 얜 또 왜 이래? | Con bé lại làm sao thế? |
이모, 따듯한 차 한 잔만 만들어주세요 | Dì pha cho cô ấy một cốc trà ấm nhé. |
어 | Ừ. |
- 가자 - 응 | Đi thôi. |
그 여자 | Ước gì |
경찰에서 꼭 찾았으면 좋겠어 | cảnh sát có thể tìm được cô ấy. |
그래, 일단 좀 자 | Được rồi. Trước tiên em cứ ngủ đi. |
내가 꿈꾼 거 아니지? | Không phải là em nằm mơ chứ? |
오빠도 나랑 같은 거 본 거 맞지? | Anh cũng nhìn thấy giống em đúng không? |
자꾸 생각하지 마, 해라야 경찰이 찾을 거야 | Đừng nghĩ nhiều nữa, Hae Ra. Cảnh sát sẽ tìm được thôi. |
[불안한 음향] | |
[경찰차 사이렌] | |
(무전) 투신자 아직 확인 안 됩니까? | Vẫn chưa tìm thấy người tự tử sao? |
(경찰) 아직 발견 못 했습니다 좀 더 내려가 보겠습니다 | Vẫn chưa tìm ra. Chúng tôi sẽ đi xuống dưới tìm thêm. |
(무전) 계속 수색 부탁드립니다 | Mong các anh tiếp tục tìm kiếm. |
해라한테도 문서와 기도문 보여주시면 좋겠어요 | Nếu có thể cho Hae Ra xem những ghi chép và lời cầu nguyện đó thì tốt. |
혼란스럽지 않을까? | Sẽ không làm cô ấy hoang mang chứ? |
믿고 안 믿고는 해라 마음이니까요 | Còn phải xem Hae Ra có tin hay không. |
그렇게 하지 | Cứ làm vậy đi. |
저한테... 뭐 하실 얘기 없으세요? | Cô không có gì muốn nói với cháu sao? |
샤론이... | Sharon… |
수호한테 칼을 꽂았어 | đã đâm dao vào cậu. |
[슬픈 음악] | |
수호한테 맥이 느껴져서 | Tôi vẫn cảm nhận được mạch của cậu |
내가 칼을 숨겼고 | nên đã giấu con dao đi. |
이유는요 | Vì sao ạ? |
세 사람을 보호하기 위해서 | Để bảo vệ ba người. |
이 거짓말 같은 일이 외부에 알려지면 | Nếu để bên ngoài biết được câu chuyện khó tin này |
좋을 게 없잖아 | thì không có gì tốt cả. |
그래서 그날 일을 | Vậy nên, |
제 기억에서 지우려고 하신 거고요 | cô đã xóa ký ức ngày hôm đó của cháu. |
수호한텐 그것도 잘 듣질 않네 | Nhưng với Soo Ho thì có vẻ không hiệu nghiệm lắm. |
[한숨을 내쉬며] 최서린은 정말 죽은 겁니까? | Choi Seo Rin chết thật rồi sao? |
아니 | Không. |
하지만 | Nhưng… |
죽었다고 생각할 수 있지 | cũng có thể coi như đã chết. |
두 사람 인생을 방해하는 일은 이제 없을 테니까 | Từ giờ cô ấy sẽ không làm gì cản trở hai người nữa. |
예전에도 | Trước đây cũng vậy. |
두 번 물에 뛰어들었는데 | Cô ấy đã hai lần nhảy xuống nước rồi. |
[물 속 효과음] | |
30년... | Ba mươi năm… |
[뒤에서 물소리가 들린다] | |
50년 뒤에 | Năm mươi năm sau |
다시 옵디다 | cô ấy mới trở lại. |
[새소리] | |
넷, 다섯, 여섯, 일곱, 여덟 | Bốn, năm, sáu, bảy và tám. |
대표님, 요즘 많이 바쁘셨죠? | Tổng giám đốc, dạo này anh bận lắm à? |
안 바빠요 일이 잘 안 풀려서 | Không, là do công việc không được thuận lợi. |
그래도 | Dù sao thì… |
매일 좋은 기운이 느껴지세요 | hãy giữ tâm trạng vui vẻ mỗi ngày. |
[수호 웃음, 덤벨 부딪혀 땡] (지훈) 다 잘될 겁니다 | Mọi chuyện rồi sẽ tốt đẹp thôi. |
오랜만에 하시는 거니까 10개만 먼저 할게요 | Vì lâu rồi mới tập nên trước tiên hãy làm mười cái thôi. |
하나 | Một. |
둘 | Hai. |
96 | Chín sáu. |
97 [수호가 숨을 몰아쉰다] | Chín bảy. |
98 | Chín tám. |
99 | Chín chín. |
100 대표님, 이제 그만하실게요 | Một trăm. Tổng giám đốc, dừng lại được rồi. |
대표님, 요즘 뭐 보양식 드세요? | Tổng giám đốc, dạo này anh dùng đồ bổ gì thế? |
[작게 웃는 소리] | |
저희 주식, 난리 났는데요 | Cổ phiếu của chúng ta tăng nhanh quá. |
(한 실장) 이게... 참... [같이 웃는다] | Tuyệt thật. |
어... | |
- (한 실장) 대표님 - 좋은 아침입니다 | - Tổng giám đốc. - Chúc buổi sáng tốt lành. |
(한 실장) 네, 안녕하세요 | Vâng, chào anh. |
- 하... 대표님, 참 이상하네요 - 뭐가요? | - Tổng giám đốc, có chuyện này lạ lắm. - Chuyện gì thế? |
대표님이 추천하셨던 진주물산 주식이 | Cổ phiếu công ty sản vật Jin Ju mà anh giới thiệu |
사흘 연속으로 상한가를 치고 있습니다 | đã đạt giá trần suốt ba ngày liền. |
감사합니다, 대표님 [웃는다] | Cảm ơn anh, Tổng giám đốc. |
근데, 에이투 그룹이 인수될 걸 알고 계셨어요? | Nhưng anh biết chuyện Tập đoàn A2 sẽ được tiếp quản rồi ư? |
아니야, 난 회사가 건실해 보여서 추천한 건데 | Không, tôi thấy công ty đó khá vững nên giới thiệu thôi. |
야, 그런 거 작전일 수도 있으니까 조심해야겠다 | Đó cũng có thể là chiến lược nên phải cẩn thận đó. |
아, 그리고 그 | Còn chuyện này nữa. |
지난주에 던지라고 하셨던 레드테크노 주식 | Cổ phiếu Red Techno mà tuần trước anh bảo bán ra ấy. |
이건 또 팔자마자 하한가를 치고 있습니다 | Vừa bán xong nó đã chạm giá sàn rồi. |
무슨 촉이라도 있으신 건지 | Anh có linh cảm gì đó sao? |
[작게 웃음] | |
어... 도착하면 | Sau khi tới nơi, |
호텔에서 발 뻗고 좀 쉬시다가 저녁식사 가시는 게 좋으시겠죠? | ngủ một giấc thật ngon, nghỉ ngơi rồi đi ăn tối không phải sẽ tốt hơn sao? |
그럼! | Đúng vậy. |
(다 함께 말하며 웃는다) 당연하지 | Đương nhiên rồi. |
호텔에서 숨 좀 돌리시고 그리고 옷도 예쁜 옷으로 갈아입고 | Sau đó về khách sạn nghỉ ngơi lấy sức, thay đồ thật đẹp, |
화장도 좀 고치셔야 되고 | chỉnh lại lớp trang điểm nữa. |
옷도 새로 사놨는데 | Tôi đã mua quần áo mới rồi. |
립스틱도 예쁘게 새로 발라야지 | Phải thoa cả son mới cho đẹp chứ. |
(여자1) 55명이 움직이는데 정 대리가 스케줄을 아주 잘 짰어 | Có tận 55 người nhưng trợ lý Jung đã sắp xếp lịch trình rất tốt. |
(여자2) 정 대리가 한국에서 제일 잘하는 거 같아 | Trợ lý Jung là giỏi nhất Hàn Quốc đó. |
- 아시아 최고야 - (여자3) 세계에서 최고 아니고? | - Giỏi nhất châu Á luôn. - Không phải giỏi nhất thế giới ư? |
[다 같이 웃는다] (여자2) 어, 맞아, 맞아 | - Phải đấy! - Cảm ơn ạ. |
감사합니다 앞으로 잘 부탁드립니다, 감사합니다 | Cảm ơn các cô. Mong sau này các cô sẽ tiếp tục ủng hộ cháu. |
[레스토랑에 색소폰 곡이 깔려 있다] | |
해라야, 나 요즘 좀 뭐 이상해진 거 없어? | Hae Ra, dạo này em có thấy anh có gì lạ không? |
없는데, 왜? | Không. Sao thế? |
어, 그냥 컨디션이 좀 좋아진 거 같아서, 근력도 강해지고 | Anh thấy tinh thần rất tốt. Cơ bắp cũng mạnh hơn nữa. |
좋은 거네 | Vậy là tốt rồi. |
그리고 | Với cả… |
아니야... | Mà thôi. |
[웃으며] 왜, 뭔데? | Sao? Gì thế anh? |
회사 직원들한테 주식을 하나 추천했는데 그게 대박 났나 봐 | Anh đã giới thiệu cho nhân viên công ty mua cổ phiếu và họ phát tài luôn. |
그런 거 하지 마, 위험해 | Đừng làm mấy chuyện đó. Nguy hiểm lắm. |
하지 말라고 했어 그냥 좀 신기해서 | Anh cũng bảo họ rồi. Chỉ là anh thấy thần kỳ thôi. |
나 오늘 저녁에 베키쌤한테 가기로 했어 | Tối nay em định đến chỗ cô Baek Hee. |
같이 저녁 먹자고 하셔서 | Cô ấy hẹn em ăn tối. |
응, 다녀와 | Ừ, em đi đi. |
믿어도 되는 분 맞지? | Có thể tin tưởng cô ấy đúng không? |
난 믿고 있어 | Anh tin cô ấy. |
왜 보자고 했니? | Sao cậu lại muốn gặp tôi? |
꿈, 꿈을 꿨어요 | Tôi đã có một giấc mơ. |
제가 번쩍거리는 빌딩 꼭대기에 서서 | Tôi mơ mình đứng trên đỉnh một tòa nhà lấp lánh |
서울 시내를 쫙 내려다보는 꿈요 | và nhìn xuống thành phố Seoul. |
낙상할 꿈이다, 조심해 | Giấc mơ báo điềm bị thương đó. Cẩn thận. |
[한숨 쉰다] | |
서린이 누나 | Chị Seo Rin… |
한번 만나게 해주세요 | Hãy cho tôi gặp chị ấy một lần. |
[작게 한숨] | |
[미스터리한 음악] | |
너희는 참... 닮았구나 | Hai người giống nhau thật đó. |
집착이 대단해 | Ám ảnh quá mức rồi. |
서린이 누나 지금 어디 있어요? | Bây giờ chị Seo Rin đang ở đâu? |
걔 죽었어 | Cô ấy chết rồi. |
[크게 웃는다] | |
서린이 누나는 늙지도 않고 죽지도 않는 사람이에요 | Chị Seo Rin là người không già và cũng không chết cơ mà. |
찾을 수 있으면 찾아봐 | Nếu có thể thì cậu cứ tìm thử đi. |
나도 궁금하니까 | Tôi cũng tò mò lắm đấy. |
서린이 누나 | Chị Seo Rin. |
내가 정말 사랑했는데 | Tôi thật sự rất yêu chị ấy. |
[작게 한숨] | |
(한 실장) 만에 하나, 수를 써서 연구소 화재 건으론 빠져나간다 해도 | Ngay cả khi ông ta thoát được vụ làm cháy viện nghiên cứu, |
특혜 대출, 횡령, 배임 등 | vẫn có nhiều cách buộc tội Chủ tịch Park |
박 회장을 옭아맬 수 있는 방법은 많이 있습니다 | như chuyện vay ưu đãi, tham ô và biển thủ. |
연구소 화재로 넣어야죠 | Phải bỏ tù ông ta vì vụ cháy viện nghiên cứu chứ. |
걱정 마세요, 잘될 겁니다 | Đừng lo, mọi chuyện sẽ ổn thỏa thôi. |
네 | Vâng. |
[노크] | |
윤달홍 씨가 연락이 안 된다는데요 | Không thể liên lạc được với Yoon Dal Hong ạ. |
[작은 북소리와 긴장되는 음악] | |
[한숨 쉰다] | |
무조건 일만 났다 하면 저희를 의심하시네요 | Cứ có gì xảy ra thì anh lại nghi ngờ chúng tôi. |
아뇨, 전 정말 아무것도 모릅니다 | Không, tôi chẳng biết gì cả. |
윤달홍이 땅 다시 돌려줘! | Trả lại đất cho Yoon Dal Hong đi! |
아버지 | Bố. |
다신 만나지 말고 | Đừng bao giờ gặp lại hắn ta nữa. |
그놈이 사라져도 | Dù hắn có biến mất |
궁금해하지 말고! | thì cũng đừng thắc mắc. |
[차 문 여는 알림음] | |
[시동음] | |
영미야 | Young Mi. |
얘기 좀 하자 | Nói chuyện chút đi. |
해영 씨, 2층부터 정리해 줄래요? | Hae Young, cô lên xếp lại đồ trên tầng hai giúp tôi nhé? |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
말해 | Anh nói đi. |
솔직하게 얘기해줘 | Hãy nói thẳng ra |
네가 알고 있는 거 | những chuyện em biết đi. |
몰라 | Em không biết. |
연구소에 불을 지른 것도 우리 아버지고 | Em đã nói người làm cháy viện nghiên cứu là bố anh |
해라 아버지 죽인 것도 우리 아버지라고 했잖아 | và người giết bố Hae Ra cũng là bố anh mà. |
네가 헤어지자 그래서 열받아서 그런 거야 | Em tức giận vì anh nói chia tay nên mới nói vậy. |
거짓말이라고 했잖아 | Em đã bảo đó là nói dối rồi mà. |
우리 아버지 | Bố anh… |
무식해서 악해진 불쌍한 사람이야 | là người đáng thương, trở nên xấu xa vì thiếu hiểu biết. |
더 나빠지지는 않게 해줘 | Đừng để mọi chuyện tệ hơn nữa. |
무슨 일이 더 있어? | Lại có chuyện gì nữa sao? |
얘기해 | Em nói đi. |
네가 알고 있는 거 | Nói những điều mà em biết. |
- (여학생) 야, 마셔, 마셔 - (영미) 나 잠깐 | - Này, uống đi. - Khi đó… |
안 좋은 친구들하고 어울렸었던 거 알지? | em chơi với những người bạn xấu, anh biết chứ? |
(남학생) 참나... [여학생 웃는다] | Thiệt tình. |
나 쉬 마려워 | Tớ muốn đi vệ sinh. |
야, 여기다 싸, 여기... | Đây, đi ở đây luôn này. |
야, 내가 교양이 있지 | Này, tớ cũng được dạy dỗ đàng hoàng mà. |
교양 같은 소리 하고 있네, 치 | Dạy dỗ đàng hoàng cái con khỉ. |
네가 무슨 벡터맨이냐 교양을 찾게 | Cậu nghĩ mình là Vectorman à? |
[여학생 웃는다] (남학생) 아이, 추워 | Lạnh quá. |
- (여학생) 빨리 마셔, 그냥 - (남학생) 안 마셔 | - Uống đi. - Không uống nữa đâu. |
(해라 부) 연구소에 불 지른 거 너지? 너 어떻게 그럴 수가 있냐? | Anh đã đốt viện nghiên cứu đúng không? Sao anh có thể làm thế chứ? |
생사람 잡지 마 | Đừng đổ oan cho người vô tội. |
경찰에 가자, 가서 얘기해 | Đến đồn cảnh sát rồi nói chuyện. |
넌 결백해? | Anh thì trong sạch à? |
문 박사 연구 문건 몰래 빼내서 돈이나 번 놈이 | Chính anh đã lén lấy tài liệu nghiên cứu của Tiến sĩ Moon để kiếm tiền. |
네가 제일 먼저 용의선상에 오를 거다 | Anh sẽ là người đầu tiên bị cho vào danh sách nghi phạm. |
그 책임은 내가 질 거야 각오하고 있어 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm về chuyện đó. Tôi sẵn sàng rồi. |
아... 돈 벌 만큼 벌었다, 이거지? | Kiếm đủ tiền rồi chứ gì? |
널 그냥 보고 넘길 수가 없어 | Tôi không bỏ qua cho anh đâu. |
넌 앞으로 나까지도 죽일 수 있는 놈이야 | Sau này có khi anh cũng giết cả tôi nữa. |
[웃으며] 그래 | Được rồi. |
너희들은 늘 날 그런 식으로 생각했지 | Lúc nào các người cũng nghĩ về tôi như vậy. |
열등감만 가득 차서 뒤틀려 있어 | Vì cảm giác tự ti nên anh luôn bực bội như vậy. |
열등감? | Cảm giác tự ti ư? |
- (철민) 이 자식이 - 넌 정상이 아니야! | - Tên khốn này! - Anh đúng là không bình thường. |
야, 이... | Này! |
악! | |
[쿵] 윽! 윽! | |
[쿠쿵] | |
[불길한 큰 북소리] | |
야 | Này. |
야, 야! | Này! |
정 사장 | Giám đốc Jung. |
(영미) 그리고 | Và… |
해라 아버지를 업고 | em đã thấy bố anh cõng bố Hae Ra |
차에 타는 걸 봤어 | lên xe ô tô. |
병원에 가나 보다 생각했었는데 | Em đã nghĩ là bố anh đưa chú ấy đến bệnh viện. |
나중에 들리는 소리는 그게 아니어서 | Nhưng sau này em nghe tin thì không phải vậy. |
그때 왜 얘기 안 했어? | Sao khi đó em không nói? |
한국중학교 2학년 1반 반장 박곤 때문에 | Vì Park Gon, lớp trưởng lớp 8-1, trường trung học Hàn Quốc. |
너 때문에 그랬어 | Em yên lặng vì anh đó. |
너네가 좋은 아파트로 이사 가고 | Anh được chuyển đến một căn hộ tốt, |
차가 생기고 | có cả ô tô nữa. |
그러는 거 보니까 좋았어 | Em muốn thấy anh được sống tốt. |
영미야 | Young Mi. |
해라한텐 내가 거짓말했어 | Em đã nói dối Hae Ra. |
우리 엄마, 아빠가 | Em đã nói rằng |
병원 가서 확인하셨다고 | bố mẹ em đã tới bệnh viện kiểm tra. |
지금까지 | Đến bây giờ, |
아무 탈 없이 잘 왔잖아 | mọi thứ vẫn ổn thỏa mà. |
아무도 몰라 | Không ai biết gì cả. |
우리 둘만의 비밀로 하자 | Hãy để nó là bí mật của hai chúng ta thôi. |
[한숨을 토한다] | |
[슬픈 음악] | |
말씀해주신 내용이 묘에서 나온 건 신기한데 | Tôi thấy rất thần kỳ khi những gì cô nói xuất hiện trong ngôi mộ. |
저는 전생 같은 건 안 믿습니다 | Nhưng tôi không tin có kiếp trước. |
안 믿어도 상관없어요 | Không tin cũng không sao cả. |
다만, 그런 일이 있었다는 건 | Nhưng những việc đó từng xảy ra |
사실이에요 | là sự thật. |
해주신 이야기가 다 사실이고 | Nếu chuyện cô kể là sự thật |
최서린이 죽지 않는 벌을 받은 사람이라면 | và Choi Seo Rin phải chịu hình phạt không già, không chết, |
그럼 다시 나타나겠죠? | thì cô ấy sẽ lại xuất hiện đúng không? |
두 사람이 | Cho đến khi hai người trở thành |
행복한 노부부가 됐을 때나 오려나 | đôi vợ chồng già hạnh phúc thì cô ta mới xuất hiện. |
최서린이 다시 눈앞에 나타난다면 | Nếu Choi Seo Rin xuất hiện trước mắt tôi lần nữa |
그때는 이 모든 이야기 다 믿을 수 있을 거 같아요 | thì có lẽ khi đó tôi sẽ tin tất cả những chuyện này. |
기분 나쁘거나 혼란이 있을 때는 | Khi cô thấy khó chịu hay rối ren, |
언제라도 얘기하고 | cứ nói với tôi bất cứ lúc nào. |
샤론 양장점은 | Tiệm đồ tây Sharon |
문 닫은 채인가요? | đóng cửa rồi sao? |
승구 씨가 열심히 하고 있어요 | Seung Goo đang rất chăm chỉ làm việc. |
가끔 들러서 말벗이라도 해줘요 | Thi thoảng hãy ghé qua và nói chuyện như những người bạn tâm giao. |
외로울 거예요 | Cậu ấy sẽ cô đơn lắm đó. |
네, 한번 놀러 갈게요 | Vâng, tôi sẽ tới chơi. |
[따뜻한 음악] | |
[사진 촬영음] | |
하지 마요 [사진 촬영음] | Đừng mà. |
[해라가 웃음] | |
[사진 촬영음] | |
[미닫이문 열리는 소리] | |
잘 만나고 왔어? | Em đi gặp cô vui chứ? |
응 | Vâng. |
근데 | Nhưng mà… |
나 옛날얘기 안 믿어 | em không tin chuyện ngày xưa. |
믿지 마 | Vậy đừng tin. |
근데 | Nhưng mà… |
우리가 인연인 건 맞는 거 같아 | hình như đúng là chúng ta có nhân duyên thật. |
해라야 | Hae Ra. |
내 꿈이 뭔지 알아? | Em biết anh mơ điều gì không? |
응? | Hả? |
너랑 나중에 이렇게 되는 거 | Anh ước sau này chúng ta sẽ như vậy. |
그게 다야? | Chỉ vậy thôi sao? |
그게 다야 | Chỉ cần vậy thôi. |
심플하네 | Đơn giản thật đó. |
우리 웨딩 촬영은 | Chúng ta hãy chụp một bộ ảnh cưới |
멋지고 근사하게 하자 | thật đẹp và tuyệt vời nhé. |
그래 | Được ạ. |
예쁘고 건강하게 잘 살아봅시다 | Chúng ta hãy sống thật khỏe mạnh và hạnh phúc nhé. |
그럽시다 | Hãy làm vậy đi. |
(경찰1) 야, 잠깐 세워봐 | Này, dừng lại chút đã. |
[불길한 음향] | |
봤어? | Cậu có thấy không? |
뭘요? | Thấy cái gì? |
[무전기 켜는 소리] | |
3호 차 이현식입니다 추가 투신자 신고 있습니까? | Xe số ba, Lee Hyun Sik đây. Hôm nay có vụ nhảy sông nào nữa không? |
없습니다 오늘은 발생 없습니다 | Không. Hôm nay không có trường hợp nào. |
스... 이상하네 | Lạ thật đó. |
뭔데요? | Gì thế? |
어떤 여자가 목만 내놓고 떠 있는 걸 봤는데 | Tôi vừa thấy phần đầu một phụ nữ nổi trên mặt nước. |
무슨 소리예요 오늘 한강도 다 얼었어요 | Anh nói gì thế? Hôm nay sông Hàn đóng băng cả rồi. |
- 쯧, 출발하자 - 네 | - Xuất phát thôi. - Vâng. |
[신기한 분위기의 음악] | |
[발소리와 문이 열리며 풍경 소리] | |
[불길한 속삭임] | |
어? 샤론 | Sharon. |
[펜이 바닥에 뚝] | |
[불길한 속삭임] | |
순간 착각했어요 | Tôi nhận nhầm rồi. |
보고 싶은가 보구나 | Chắc vì cậu rất nhớ cô ấy. |
전혀 안 보고 싶거든요 | Tôi không nhớ chút nào hết. |
새로 한 디자인이나 자랑하려 그랬지 | Tôi định khoe mẫu thiết kế mới thôi. |
승구 씨 | Seung Goo. |
앞으로 30년 | Trong 30 năm… |
아니, 어쩜 50년 동안 | Không, trong 50 năm nữa, |
여길 이대로 잘 관리해줄 수 있지? | cậu có thể quản lý tốt chỗ này như cũ chứ? |
샤론... | Sharon… |
정말 안 와요? | thật sự không quay về sao? |
나도 몰라 | Tôi cũng không biết. |
아... 아뇨 | Không. |
자신 없어요 | Tôi không đủ tự tin đâu. |
샤론 안 돌아오면 | Nếu Sharon không quay về |
여기 다 망가뜨리고 팔아버릴 거예요 | thì tôi sẽ phá hết chỗ này rồi bán đi. |
[슬픈 음악] | |
샤론 | Sharon. |
그래도 | Dù sao thì… |
널 그리워해주는 사람이 없진 않구나 | cũng không phải không có ai nhớ cô. |
[문이 열리며 삐걱인다] | |
[헐떡인다] 아버지! 어머니! | Phụ thân! Mẫu thân! |
저 왔어요! 서린이 왔어요! | Con về rồi đây. Seo Rin về rồi đây. |
[통곡하며] 나와 보세요 | Hai người mau ra đây đi. |
[흐느끼며] 저 왔어요 | Con về rồi mà. |
(백희) 그래 | Đúng vậy. |
아버지! | Phụ thân! |
(백희) 널 사랑해주는 사람들이 있었어 | Đã từng có những người yêu thương cô. |
(백희) 양재 학교를 졸업하면 다시 조선으로 돌아가자 | Sau khi tốt nghiệp trường may âu phục, hãy về Joseon thôi. |
우리를 기억하는 사람들은 이미 | Những người còn nhớ được chúng ta |
옛날에 세상을 떠났겠지만 | đều đã rời khỏi thế gian này rồi. |
우린 언제까지 이렇게 살까? | Chúng ta phải sống thế này đến bao giờ? |
언젠가 분이를 만나면 | Đến khi cô gặp Boon Yi |
옷을 만들어줘 | và may quần áo cho cô ấy. |
정말 다시 태어나는 게 있어요? | Thật sự có chuyện tái sinh sao? |
음... 아주 잘 살았거나 | Những con người sống tốt |
흉악하게 산 사람들은 | hoặc sống quá độc ác |
안 태어나겠지 | thì chắc sẽ không tái sinh đâu. |
하지만 | Nhưng tôi nghĩ |
큰 슬픔과 한을 품고 떠난 사람들은 | những người ra đi với nhiều nỗi buồn và oán hận |
한 번쯤 하늘에서 기회를 준다고 생각해 | sẽ được ông trời cho một cơ hội. |
당신이 어떻게 알아? | Sao bà biết? |
아니면 말고 | Không phải thì thôi. |
옷 만들기 싫어요 | Tôi không thích may quần áo. |
네가 잘하는 거라곤 | Chẳng phải cô chỉ giỏi |
예쁘게 꾸미고 질투하는 거밖에 더 있니? | ăn diện cho bản thân và ganh tị thôi sao? |
소질을 살려봐 | Hãy vận dụng nó đi. |
마작이나 하러 갑시다 | Chúng ta chơi mạt chược đi. |
공부해 | Đi học đi. |
아, 오늘까지만 놀자 | Chỉ chơi nốt hôm nay thôi. |
가자 | Đi thôi. |
[한숨을 내쉰다] | |
지금 어디 있는지 모르지만 | Tôi không biết giờ cô đang ở đâu |
거기서 죗값을 다 씻고 | nhưng hãy ở đó rửa sạch tội lỗi |
다시는 돌아오지 말아라 | và đừng bao giờ quay về nữa. |
(샤론) [목소리가 울린다] 베키... | Baek Hee. |
[불길한 음악] | |
포크 좀 놔줘 | Xếp nĩa giúp em đi. |
[포크 놓는 소리] | |
둘이 어제 거실에서 사진전 했어? | Hôm qua hai đứa mở triển lãm ảnh trong phòng khách hả? |
제가 붙였어요, 뗄 거예요 | Là cháu dán lên. Để cháu gỡ xuống. |
(숙희) 보기 좋은데 놔둬, 뭘 떼 | Nhìn đẹp mà. Cứ để đó đi. Sao phải gỡ? |
오빠 오늘 호텔 공사장 갈 거지? | Hôm nay anh tới công trường xây khách sạn à? |
응, 회사 들렀다가 | Ừ, sau khi ghé qua công ty. |
그럼 나, 가는 길에 지하철역에 좀 떨궈주라 | Vậy trên đường đi, anh cho em xuống ga tàu điện. |
- 주말인데 같이 갈래? - 그럴까? | - Nay là cuối tuần, hay em đi cùng nhé? - Hay là vậy nhỉ? |
내가 이따 전화할게 | Lát em sẽ gọi cho anh. |
우유 마실래? | Anh uống sữa không? |
[불길한 음향] | |
[탁, 탁, 탁] | |
[미스터리한 음악] | |
뭐야? | Gì vậy? |
오빠가 간다고 신호 바꿔주는 거야? | Đèn chuyển xanh để cho anh đi ư? |
응? | Hả? |
응, 그런가 보네 [웃는다] | Hình như vậy. |
[신기한 듯 웃음] | |
[웃음] | |
[콧노래를 한다] | |
샤론이 보면 깜짝 놀라겠지? | Sharon mà nhìn thấy chắc sẽ rất bất ngờ nhỉ? |
[작게 웃는다] | |
내 생각에 샤론은 5월에 돌아와 | Mình nghĩ là đến tháng 5 Sharon sẽ về. |
장미를 좋아하니까 [웃는다] | Cô ấy thích hoa hồng mà. |
[문앞 풍경 소리와 발소리] | |
[문이 닫히며 풍경이 울린다] | |
누... 누구... 세요? | Ai đó? |
해라 씨! 하하! | Cô Hae Ra. |
와! | |
아, 진짜 너무한 거 아니에요? 얼굴도 안 보여주고 | Không phải quá đáng lắm sao? Lâu rồi chẳng thấy cô đâu. |
종종 놀러 올게요 | Sau này tôi sẽ thường tới chơi. |
뭐 달라진 건 없네요 | Chỗ này cũng không thay đổi gì nhỉ? |
샤론 돌아올 때까지 그대로 두려고요 | Tôi định sẽ giữ nguyên đến khi Sharon quay trở về. |
아, 언제 돌아오는데요? | Khi nào thì cô ấy sẽ về? |
베키 말로는 30년이나 50년 후쯤이라는데 | Theo lời Baek Hee thì khoảng 30 hoặc 50 năm nữa. |
모르죠 | Cũng chưa biết được. |
저 이거 돌려드리려고 왔어요 | Tôi tới để trả lại cái này. |
어? | Gì vậy? |
[신비한 음악] | |
이걸 입고 이상한 일들을 엄청 겪었어요 | Tôi đã mặc cái này và gặp rất nhiều chuyện kỳ lạ. |
인생에 엄청난 변화랄까 | Cuộc sống của tôi đã thay đổi rất nhiều. |
어쨌든 전 이제 행복해졌고 | Dù sao thì bây giờ tôi hạnh phúc rồi |
특별한 코트니까 돌려드리고 싶어요 | và đây cũng là chiếc áo khoác đặc biệt nên tôi muốn trả lại. |
진짜? | Thật sao? |
이 코트 입고 인생이 달라졌어요? | Cuộc sống của cô thay đổi sau khi mặc nó ư? |
네 | Đúng vậy. |
정말 감사하고 | Tôi rất biết ơn chiếc áo này |
또 무서운 코트예요 | nhưng cũng rất sợ nó. |
[큰 북소리와 풍경 소리] | |
[풍경 소리] | |
[불길한 속삭임이 이어진다] | |
네, 다크 브라운요 | Vâng, nâu sẫm. |
[발소리] 승구 씨 | Seung Goo. |
[작게 속삭인다] 저 갈게요 | Tôi đi nhé. |
잠시만요 | Xin đợi chút. |
차 한잔하고 가세요 | Cô uống chén trà rồi hãy đi. |
아, 그럼 수호 오빠도 여기로 오라고 할게요 | Vậy để tôi gọi cả anh Soo Ho tới. |
같이 들를 데가 있어서 | Lát chúng tôi cùng đến chỗ khác nữa. |
너무 좋죠 | Vậy thì tốt quá. |
네, 여보세요? 네, 네 | Vâng. Alô? Vâng. |
[불길한 음악] | |
[주제곡] | |
누구... 세요? | Cô là ai? |
[따뜻한 음악] | |
(해라) 나를 기억 못 하는 척하는 거 같아 | Hình như cô ấy giả vờ không nhớ em. |
나 이번에 빨리 돌아왔지 | Lần này tôi quay về nhanh nhỉ? |
기억이 안 나? | Cô không nhớ sao? |
(승구) 시크한 샤론 스타일 | Phong cách Sharon sang chảnh. |
(승구) 돌아왔네! | Trở về rồi. |
(해라) 나 수호 오빠랑 결혼해 | Tớ sẽ kết hôn với anh Soo Ho. |
직원들이 준비해줬어 | Là nhân viên đã chuẩn bị đấy. |
(수호) 샴페인 어때? | Uống sâm panh nhé? |
(곤) 그만 좀 합시다, 제발! | Làm ơn hãy dừng lại đi! |
범죄자의 아들 아닙니까? | Không phải là con trai của tội phạm sao? |
(주희) 정 대리님 2년 동안 | Trợ lý Jung đã quyết định |
로마 지점 근무 가기로 했는데? | đi làm ở chi nhánh Roma trong hai năm rồi mà? |
암튼 안 갔으면 좋겠어 나 너만 있으면 돼 | Dù sao thì anh mong em sẽ không đi. Anh cần có em. |
[차가 급하게 방향 트는 소리] | |
(수호) 꿈 아니지? | Đây không phải mơ chứ? |
No comments:
Post a Comment