Search This Blog



  신입사관 구해령 17

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 17

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(이림) ‪내가 누구한테 존대하는  ‪익숙지가 않아서

‪Là do ta không quen ‪dùng kính ngữ.

‪- (이림 ‪- (해령옳지

‪- Thưa tiểu thư. ‪- Tốt.

‪(해령) ‪그럼  같은 여인을 대할 때는 ‪어찌 부르셔야 하겠습니까?

‪Thế anh nên gọi một nữ nhân như ta ‪như thế nào?

낭자?

‪Tiểu thư?

‪[매미가 요란하게 운다]

‪(은임) ‪ 권지!

‪Học đồ Goo!

‪(해령) ‪?

‪[해령의 웃음]

‪[은임의 웃음]

‪[은임의 옅은 웃음]

‪Chúng ta muốn làm gì đó cho cô vì gần đây

‪(아란) ‪요새  권지 얼굴이 말이 아니라 ‪[아란이 술을 쪼르르 따른다]

‪Chúng ta muốn làm gì đó cho cô vì gần đây

어디 가만히 있을 수가 있어야지요

‪cô trông chán nản quá.

저희 어머니가 아끼는  ‪몰래 가져온 겁니다

‪Ta đã lấy một chai rượu quý ‪của mẫu thân ta.

쭉쭉 드십시오

‪Cạn chén nào.

‪(해령) ‪직필 ‪[저마다 호응한다]

‪- Cạn chén. ‪- Cạn chén.

‪[은임이 숨을  내뱉는다]

 권지는요?

‪Học đồ Song đâu rồi?

 그래도 집에  봤는데

‪Học đồ Song đâu rồi? ‪Lúc nãy ta có ghé tư gia ‪nhưng nàng ấy đi vắng.

 계신다고 해서

‪Lúc nãy ta có ghé tư gia ‪nhưng nàng ấy đi vắng.

‪(아란) ‪혹시  권지는 알고 계십니까?

‪Cô có tình cờ biết chuyện gì xảy ra

 권지랑 저하 어떻게  건지?

‪giữa Học đồ Song và Thế tử Điện hạ không?

‪(은임) ‪아이 권지가 ‪아무 일도 없었다고 했잖습니까

‪Nàng ấy đã bảo là chẳng có gì rồi.

그래도 이상하잖습니까?

‪Nhưng vẫn lạ thật đấy.

‪[한숨 쉬며] ‪대체 무슨 생각으로 ‪그러셨는지 모르겠습니다

‪Ta vẫn không hiểu nổi ‪sao nàng ấy lại làm vậy.

‪(아란) ‪이게 뭡니까남들한테 욕만 먹고

‪Thật kinh khủng. ‪Nàng ấy chịu lời thị phi của người đời,

여사 자리는 어떻게 될지 모르고

‪không khéo còn mất cả chức nhà sử học.

저는   같습니다

‪Ta nghĩ là ‪ta có thể hiểu ‪cảm giác của nàng ấy lúc này.

 권지 마음

‪ta có thể hiểu ‪cảm giác của nàng ấy lúc này.

 그런  있지 않습니까?

‪Các cô biết đấy, có những lúc

남들이 뭐라 생각하든 ‪앞날이 어찌 되든

‪cô chỉ muốn làm điều mình muốn ‪và mặc kệ...

그냥 내가 원하는 대로 ‪ 버리고 싶은 순간요

‪hậu quả hoặc những lời dèm pha.

 권지는 놓치고 싶지 ‪않았던  아닐까요?

‪Có lẽ nàng ấy không muốn buông xuôi.

자기 자신한테 솔직하게

‪Nàng muốn sống thật với lòng.

아휴기껏  위로해 주러 ‪오셨는데 제가  ...

‪Ôi trời. ‪Các cô tới tận đây để động viên ta, ‪vậy mà ta cứ...

‪[은임의 옅은 웃음] ‪(해령) ‪오늘은

‪Các cô tới tận đây để động viên ta, ‪vậy mà ta cứ... ‪Bây giờ,

우리 먹고 마십시다

‪cùng đánh chén thôi.

‪(아란) ‪ 권지도 ‪대군이고 뭐고 잊어버리십시오

‪cùng đánh chén thôi. ‪- Được! ‪- Quên hết các vương tử đi.

‪[함께 웃는다]

‪- Được! ‪- Quên hết các vương tử đi.

‪(해령) ‪직필

‪- Cạn chén. ‪- Cạn chén!

‪(함께) ‪직필!

‪- Cạn chén. ‪- Cạn chén!

‪[저마다 숨을  내뱉는다]

‪(설금) ‪대군?

‪Hả? "Vương tử" ư?

‪[익살스러운 음악]

‪(설금) ‪대군이라니무슨 대군요?

‪Ý người là sao?

‪[당황한 웃음]

‪Là nhi tử của một gia đình quý tộc ư?

‪[어색하게 웃으며] ‪ 대군 대군?

‪Là nhi tử của một gia đình quý tộc ư?

저기 ...

‪Hoặc...

주상 전하의 아들내미 ‪말할 때의  대군?

‪người đang nhắc đến vương tử của Bệ hạ?

‪(해령) ‪저기설금아...

‪- Seol Geum. ‪- Khoan, đợi đã.

‪(설금) ‪아유잠깐잠깐만 ‪잠깐만...

‪- Seol Geum. ‪- Khoan, đợi đã. ‪Có khi nào là vị Nho sinh hôm đó,

그러면 혹시 그때 

‪Có khi nào là vị Nho sinh hôm đó,

머리 위로 후광이 촤라라라라 빛나고

‪người có vầng hào quang trên đầu ư?

보는 것만으로도 ‪3 4 행복해지던  선비님이

‪Nhìn thấy ngài ấy khiến ta như ‪mở cờ trong bụng suốt bốn ngày. ‪Ngài ấy là vương tử ư?

대군마마셨습니까? ‪[설금의 질겁하는 신음]

‪Ngài ấy là vương tử ư?

‪[설금의 당황한 신음] ‪[아란과 해령의 난처한 한숨]

‪(설금) ‪물이 없는 바다

‪Biển cả cạn nước sao?

뻐꾸기 날리던  서리

‪Là Thư lại Yi từng tán tỉnh người ư?

그게 그게 ...

‪Hóa ra đó là... ‪Tất cả là...

‪[설금의 질겁하는 신음]

‪(해령) ‪어유워워설금아설금아 ‪[설금의 정신 나간 신음]

‪- Seol Geum, bình tĩnh lại. ‪- Vâng, thưa tiểu thư.

설금아설금아진정일단 진정

‪- Seol Geum, bình tĩnh lại. ‪- Vâng, thưa tiểu thư.

‪[해령이 숨을 후후 내뱉는다] ‪[설금이 심호흡한다]

‪- Seol Geum, bình tĩnh lại. ‪- Vâng, thưa tiểu thư.

‪(설금) ‪광주댁광주댁! ‪[흥미진진한 음악]

‪Gwangju ơi!

‪[설금의 다급한 신음] ‪(해령) ‪!

‪Này!

‪(은임) ‪뭐야이거?

‪Ôi, không.

‪- (아란어떡합니까 ‪- (은임진짜

‪Ôi, không. ‪- Phải làm sao bây giờ? ‪- Ôi trời. ‪- Ta thật đáng chết. ‪- Cô thật vạ miệng!

‪- (아란때리십시오 ‪- (은임!

‪- Ta thật đáng chết. ‪- Cô thật vạ miệng! ‪- Ôi trời. ‪- Làm sao đây?

‪(아란과 은임) ‪진짜...

‪- Ôi trời. ‪- Làm sao đây?

‪[문이 달칵 열린다]

‪[문이 달칵 닫힌다]

‪(우원) ‪마마

‪Bẩm Thế tử phi.

‪(세자빈) ‪오늘 하루만

‪Hôm nay huynh...

그냥 누이로 ‪대해 주시면  됩니까오라버니?

‪chỉ cần coi ta là muội muội nhé, U Won?

‪[애잔한 음악]

하여튼 무심하십니다

‪Huynh thật vô tâm.

‪- (우원? ‪- 괜찮냐고 묻지도 않으세요?

‪- Gì cơ? ‪- Huynh không thể hỏi thăm ta được à?

‪[우원의 옅은 신음]

괜찮지 않은  아는데

‪Ta biết muội không ổn

물어서 무엇 하느냐?

‪thì hỏi nữa làm gì?

  괜찮습니다

‪Phải, ‪ta không ổn.

가만히 있다가는 ‪뭐라도 깨부술  같아서 ‪[우원의 옅은 한숨]

‪Ta đã trốn khỏi cung ‪vì ta thấy nếu còn ở đó

 참겠어서 나왔습니다

‪thì ta sẽ đập phá đồ đạc mất.

‪(우원) ‪우희야

‪U Hui.

 권지도 세자 저하도

‪Học đồ Song và Thế tử Điện hạ ‪sẽ không bao giờ

네가 생각하는 그런 일은...

‪- làm điều muội nghi... ‪- Ta biết.

‪(세자빈) ‪압니다

‪- làm điều muội nghi... ‪- Ta biết.

저하 성격에 ‪아무 일도 없었을 거라는 

‪Biết tính của ngài ấy nên ta chắc ‪giữa hai người họ không có gì.

‪[우원의 옅은 한숨]

그래서  화가 나는 겁니다

‪Nhưng điều đó càng làm ta phiền lòng.

‪(세자빈) ‪저와는  한마디 섞기 불편해하시는 ‪ 대단한 세자 저하께서

‪Thế tử Điện hạ tránh trò chuyện với ta ‪vì điều đó làm ngài ấy thấy khó xử.

 아이에게 밤새 ‪곁을 내어 주신  아닙니까

‪Nhưng lại để cho nàng ấy ‪ở bên ngài ấy cả đêm.

‪[우원의 한숨] ‪(세자빈) ‪근데요제가 제일 미운 

‪Nhưng huynh biết không? ‪Người mà ta căm hận nhất

 여사도 저하도 아닙니다

‪không phải ngài ấy hay nhà sử học nữ đó.

‪- (우원그럼? ‪- 아버지입니다

‪- Vậy là ai? ‪- Là phụ thân.

 여사를 삼간택에 넣은 것도

‪Nàng ấy bị ép tới buổi tuyển trạch,

‪(세자빈) ‪저하를 억지로 혼인시킨 것도

‪Vương tử bị ép thành thân,

세자빈 되기 싫다고 ‪울고불고하는 어린 딸을

‪còn chính nữ nhi của người ‪thì bị kéo vào cung

기어코 궐로 끌고  것도

‪dù không muốn cưới Thế tử Điện hạ. ‪Tất cả được sắp đặt bởi phụ thân,

죄다 우리 아버지

‪Tất cả được sắp đặt bởi phụ thân,

좌의정 민익평 대감

‪Tả nghị chính Min Ik Pyeong.

‪(우원) ‪우희야

‪U Hui.

그때는

‪Lúc trước,

네가 세자빈이 된다는 

‪ta không hiểu ý nghĩa...

무슨 뜻인지 몰랐다

‪của việc thành thân với Thế tử Điện hạ.

미안하다오라비가

‪Ta xin lỗi. ‪Thật lòng đấy.

‪[옅은 웃음]

그때 알았으면요?

‪Nếu lúc đó huynh biết thì sao?

  잡고 도망이라도 치셨겠습니까?

‪Huynh có bỏ trốn cùng ta không?

천하의 모범 선비께서?

‪Nho sinh xuất chúng như huynh?

‪[우원의 한숨]

‪(세자빈) ‪ 송사희라는 

‪Nàng Song Sa Hui đó...

아버지한테

‪Hãy đảm bảo...

해코지나  당하게  주세요

‪phụ thân không thể nào ra tay với nàng ấy.

그래

‪Được.

‪(시행) ‪아이홍문관은  일도 없어?

‪Các người rảnh quá à?

저리  ? ‪ 일에 신경 끄고

‪Đi đi! Đừng có chõ mũi vào đây.

‪[사관들이 저마다 인사한다]

‪- Chào đại nhân. ‪- Chào đại nhân.

어유내가 진짜 장옷이라도 ‪뒤집어쓰고 출근을 하든가 해야지

‪Đến phải che mặt mới đi làm được mất.

다들  얼굴만 보면 ‪'저하랑  서리랑 무슨 일이야?'

‪Ai cũng hỏi, "Có chuyện gì giữa ‪Thế tử Điện hạ và Thư lại Song vậy?"

아주 그냥 쿵기덕 더러러러러 ‪입방아질이야짜증 나게

‪Ai cũng bàn tán khiến ta bực cả mình.

‪(홍익) ‪어휴말도 마십시오

‪Ai cũng bàn tán khiến ta bực cả mình. ‪Đừng nói nữa. ‪Hôm qua Nho sinh Kim ở trường Sungkyunkwan ‪sang tận nhà ta,

저는 어제 성균관  박사님이 ‪ 앞까지 찾아왔다니까요?

‪Hôm qua Nho sinh Kim ở trường Sungkyunkwan ‪sang tận nhà ta,

궁금해서 잠이  온다고

‪bảo là muốn biết tường tận sự tình.

‪(시행) ‪[한숨 쉬며] ‪ 서리는 오늘도 병가야?

‪bảo là muốn biết tường tận sự tình. ‪Nàng ấy lại xin nghỉ ốm à? ‪Ngài nghĩ nàng ấy ốm thật à? ‪Quá xấu hổ nên không đi làm thì có.

‪(경묵) ‪그게 어디 진짜 병가겠습니까? ‪쪽팔려서  나오는 거지

‪Ngài nghĩ nàng ấy ốm thật à? ‪Quá xấu hổ nên không đi làm thì có.

‪(장군) ‪여기저기서 여사들 ‪ 내쫓으라고 난리인데

‪Ai cũng bảo cần phải đuổi ‪các nhà sử học nữ đi.

무슨 면목으로 입궐을 합니까?

‪Chắc nàng ấy hổ thẹn nên không đến.

‪(시행) ‪어휴

‪(길승) ‪혹시 모르니까 ‪이따가 병문안이라도   

‪Lỡ nàng ấy ốm thật thì sao? ‪Chút nữa các cô qua thăm đi.

맛있는    들고

‪Nhớ ghé mua ít đồ ăn ngon nữa.

‪[길승의 깊은 한숨]

‪(도승지) ‪성균관 직강 박송현이 ‪올린 상소이옵니다

‪Người trình sớ này là ‪Park Song Hyeon, trị giảng Sungkyunkwan.

근자에 들어 ‪예문관의 기강이 해이해진 탓에

‪"Nghệ Văn Quán ‪gần đây có vẻ thiếu kỷ luật,

여사들에 관한 추문이 ‪ 안을 어지럽히고 있으니...

‪nhiều tin đồn về các nhà sử học nữ ‪đang làm triều đình xôn xao". ‪Sớ kế tiếp.

‪(이진) ‪다음

‪Sớ kế tiếp.

‪[도승지의 헛기침] ‪[종이가 사락거린다]

‪Sớ của Jo Seung Yeol từ Tư Hiến Phủ.

‪(도승지) ‪사헌부 지평 조승열의 상소이옵니다

‪Sớ của Jo Seung Yeol từ Tư Hiến Phủ. ‪"Ảnh hưởng tiêu cực ‪của việc tuyển nhà sử học nữ"...

여사 제도의 폐단이 ‪나날이 극심해져...

‪"Ảnh hưởng tiêu cực ‪của việc tuyển nhà sử học nữ"...

‪(이진) ‪다음

‪Sớ kế tiếp.

‪(도승지) ‪[작게 한숨 쉬며] ‪사간원 정언 김명선의 상소이옵니다

‪Sớ của Kim Myeong Seon từ Tư Gián Viện. ‪"Hành vi sai trái

예문관 여사 송사희는

‪"Hành vi sai trái

문란한 행실로 사관의 명예를...

‪của nhà sử học nữ Song Sa Hui ‪đã bôi nhọ"...

‪(이진) ‪다음

‪Sớ kế tiếp.

‪(대사헌) ‪저하신하들이 충심으로 ‪올린 상소문입니다

‪Thưa Thế tử Điện hạ, đây là tấu sớ ‪từ các vị trung thần. ‪Sao ngài còn không lắng nghe?

어찌하여 듣지도 않으려 하십니까?

‪Sao ngài còn không lắng nghe?

‪(부제학) ‪ 안팎에서 여사들에 대한 ‪부정론이 거세지고 있습니다

‪Có rất nhiều người ‪từ trong và ngoài cung ‪đang bày tỏ nỗi bất bình.

이제는 여사 제도 폐지에 대해 ‪논의해 봐야  때입니다

‪Đã đến lúc ta cần bàn ‪chuyện bãi bỏ chế độ nhà sử học nữ.

‪(대제학) ‪아니 되옵니다

‪Không được.

여사 제도는 규문 안의 법도를 ‪바로 세우기 위해

‪Bệ hạ đã chuẩn tấu việc đó ‪để cải thiện phong tục...

주상 전하께서 윤허하신...

‪Bệ hạ đã chuẩn tấu việc đó ‪để cải thiện phong tục... ‪Các nhà sử học nữ ‪chẳng giúp cải thiện được gì cả!

‪(대신) ‪대체 여사가 무슨 법도를 ‪바로 세웠단 말입니까?

‪Các nhà sử học nữ ‪chẳng giúp cải thiện được gì cả!

다들 입을 다무시오!

‪Tất cả im lặng!

‪[옅은 한숨]

사흘 전에는 ‪[무거운 음악]

‪Ba ngày trước,

강화도로 들어오던 ‪세선들이 풍랑을 만나

‪có bão lớn quét qua đoàn thuyền ‪về đảo Ganghwa

 2,500석과 인부 서른이 ‪수몰되었습니다

‪khiến ta tổn thất 2.500 ‎seok‎ gạo ‪và 30 nhân công. ‪Hôm qua có 23 ngôi nhà bị cháy

 어제는 도성 밖의 화재로

‪Hôm qua có 23 ngôi nhà bị cháy ‪và năm người thiệt mạng ‪trong một đám cháy.

‪(이진) ‪23채의 민가가 불타고 ‪다섯이 목숨을 잃었습니다

‪và năm người thiệt mạng ‪trong một đám cháy.

한데도 경들의 관심사는

‪Nhưng tất cả các ngài...

오로지  안의 추문을 ‪캐내는 것뿐입니까?

‪lại chỉ quan tâm đến tin đồn ư?

‪[우원의 옅은 한숨]

‪(이진) ‪그래요

‪Được.

그리도 누군가를 지탄해야겠다면 ‪내게 하십시오

‪Nếu các ngài muốn đổ lỗi ‪thì cứ việc đổ lên đầu ta.

내가 일방적으로 ‪마음을 품고 벌인 일입니다

‪Chuyện xảy ra ‪vì mối tương tư của ta dành cho nàng.

 여인이 되면 무엇이든  주겠다

‪"Ta sẽ làm mọi thứ vì nàng ‪nếu nàng thuộc về ta".

밤새  권지를 겁박하고 회유하며 ‪붙잡아 뒀습니다

‪Ta đã cưỡng ép nàng cả đêm ‪để giữ nàng ở bên ta.

그게 그날  있었던 일입니다

‪Chuyện đêm đó là vậy đấy.

‪[이진의 한숨]

저하어찌어찌 계집 하나를 감싸려

‪Bẩm Thế tử Điện hạ. ‪Sao phải chịu ô nhục ‪chỉ để bảo vệ một nữ nhân chứ?

‪(부제학) ‪그런 오명을 쓰고자 하십니까?

‪Sao phải chịu ô nhục ‪chỉ để bảo vệ một nữ nhân chứ?

확인되지도 않은 일로

‪Các ngài mới là những người

 사람에게 평생의 낙인을 ‪찍으려   경들입니다

‪muốn bôi nhọ thanh danh của nàng ‪vì những tin đồn thất thiệt.

‪(이진) ‪그러니 말들  보십시오

‪Vậy nói ta nghe. ‪Đừng chỉ đổ lỗi cho nàng.

 여사가 아니라

‪Đừng chỉ đổ lỗi cho nàng.

나의 행실에 대해서도 ‪똑같이 손가락질해 보라는 말입니다

‪Hãy chỉ trích ta vì hành vi của ta nữa.

‪[대신들의 옅은 한숨]

‪(이태) ‪일국의 세자가 ‪동생의 삼간택 후보를 탐내다니

‪Thế tử Điện hạ ‪phải lòng một tân nương tương lai ‪của Vương tử ư?

세상에 그런 추잡한 소문이 ‪ 어디 있느냐?

‪Đó quả là điều tiếng đáng hổ thẹn mà!

과인이 부끄러워서 ‪차마 고개를 들고 다닐 수가 없어

‪Trẫm quá xấu hổ ‪nên chẳng thể nhìn mặt ai nữa.

‪(도승지) ‪전하그것은 사실이 아니오라...

‪Bẩm Bệ hạ, không đúng...

‪(이태) ‪사실이든 아니든 ‪그런 얘기가 떠도는  자체만으로

‪Bẩm Bệ hạ, không đúng... ‪Không cần biết! ‪Chỉ mỗi việc tin đồn như vậy ‪lan truyền thôi

왕실의 체면이 ‪바닥에 떨어졌다는 말이다!

‪đã là nỗi ô nhục cho vương thất rồi!

자네는 어디서 그런 요망한 계집을 ‪신붓감이랍시고 데려온 것이야?

‪Sao lại dám bao che cho thứ hồ ly đó chứ?

송구합니다전하 ‪[이태의 못마땅한 한숨]

‪Mong Bệ hạ thứ lỗi.

‪(이태) ‪됐다

‪Bỏ đi. Trẫm sẽ hủy hôn sự ‪của Vương tử Dowon.

도원의 혼례고 자시고   물리거라

‪Bỏ đi. Trẫm sẽ hủy hôn sự ‪của Vương tử Dowon. ‪Hủy hết.

전부 없던 일로 

‪- Hủy hết đi. ‪- Bẩm Bệ hạ,

전하삼간택이 코앞인데 ‪이제 와서 어찌...

‪- Hủy hết đi. ‪- Bẩm Bệ hạ, ‪sắp tới buổi tuyển trạch thứ ba rồi. ‪Ta không thể...

‪(이태) ‪하면 이렇게 시끄러운 마당에 ‪국혼을 감행하라는 뜻이냐?

‪Thì sao? Ý khanh là ta tiếp tục hôn sự ư?

진정  나라 왕실이

‪Khanh muốn cả thế gian ‪chế nhạo vương thất ư?

세간의 웃음거리가 되어야 ‪만족하겠느냐?

‪Khanh muốn cả thế gian ‪chế nhạo vương thất ư?

‪[도승지의 난처한 헛기침] ‪(이태) ‪다시는  일이 거론되지 않도록

‪Giải quyết chuyện này càng kín càng tốt

최대한 조용히 수습하거라

‪để không ai nhắc đến nữa.

‪[이태의 한숨]

어서 물러가라!

‪Lui ra ngay!

‪[익평의 옅은 한숨]

‪[못마땅한 한숨]

‪(이조 정랑) ‪야무진 척은  혼자  하더니...

‪Thật không tin nổi. ‪Lúc nào con cũng tỏ ra rất tài trí.

분수에 넘치는 일을 벌이니까 ‪몸이 이리 탈이 나지

‪Con bị ốm chỉ vì con rơi vào ‪tình thế tiến thoái lưỡng nan. ‪Ôi trời. ‪Con cũng chỉ giỏi đèn sách mà thôi.

하여간 헛똑똑이야헛똑똑

‪Ôi trời. ‪Con cũng chỉ giỏi đèn sách mà thôi.

‪[이조 정랑의 못마땅한 신음]

‪[이조 정랑의 속상한 한숨]

‪[이조 정랑이 혀를  찬다] ‪(집사) ‪영감마님아씨께 손님이 오셨습니다

‪Bẩm đại nhân, có khách đến thăm ‪tiểu thư Sa Hui.

‪(이조 정랑) ‪얘가 지금 누구 만날 정신이야? ‪돌아가라 

‪Tiểu thư không tiếp khách được. ‪Bảo khách hãy quay lại sau.

‪(집사) ‪그것이좌상 대감이신데...

‪Bẩm, đó là ngài Tả nghị chính.

‪[이조 정랑의 당황한 신음]

‪[사희의 힘겨운 숨소리]

여기 계십시오

‪Người ở đây đi.

‪[풀벌레 울음]

‪[한숨]

‪[옅은 한숨]

‪(익평) ‪심한 열병을 앓고 있다 들었네

‪Nghe nói cô bị sốt cao.

내의원에서 특별히 ‪지어  것이네받게

‪Ta mang cho cô cái này từ Nội Y Viện. ‪Cầm lấy đi.

‪(익평) ‪그간 내가 너무 무심했어

‪Ta thật vô tình quá.

자네가 저하한테 ‪마음이 있는  알았더라면

‪Nếu ta biết cô phải lòng Thế tử,

간택에는 올리지 않았을 것을...

‪ta đã không bắt cô đến buổi tuyển trạch.

지금 제게

‪Ngài đang...

사과를 하시는 겁니까?

‪tạ lỗi với ta sao?

‪[입소리를  낸다]

 불찰을 인정하는 것이네

‪Ta đang nhận lỗi của mình.

‪(익평) ‪몸조리 잘하시게

‪Hãy bảo trọng.

‪(사희) ‪차라리 벌을 주십시오

‪Ta thà chịu phạt còn hơn.

‪[의미심장한 음악]

예문관에서 쫓아내든 ‪죄를 만들어 유배를 보내든

‪Đuổi ta khỏi Nghệ Văn Quán ‪hoặc kiếm lý do để đày ải ta đi.

내키는 대로  보시라는 말입니다

‪Hãy làm điều ngài muốn.

‪[비웃음]

자네는  사람이네

‪Cô là người của ta.

그러니  번쯤은 ‪목숨을 살려 주는 것이야

‪Vì vậy ‪lần này ta tha mạng cho cô đấy.

‪[못마땅한 한숨]

‪[옅은 한숨]

어찌 됐느냐?

‪Có chuyện gì?

‪( 내관) ‪좌상이 찾아오기는 했으나

‪Tả nghị chính đã đến gặp nàng ấy,

약첩만 전해 주고 ‪조용히 돌아갔다 합니다

‪nhưng đã lặng lẽ rời đi ‪sau khi đưa thuốc cho nàng ấy.

그래당분간은 계속 지켜보거라

‪Ta hiểu rồi. ‪Lúc này cứ theo dõi sát sao đi.

‪( 내관) ‪

‪Vâng, thưa Thế tử.

‪[애절한 음악]

열한   처음으로 ‪연서를 받았습니다

‪Năm thần 11 tuổi, ‪thần nhận được lá thư tình đầu tiên.

‪(사희) ‪어느 재상댁 도령이었는데 ‪뜬금없이 청혼을  왔어요

‪Đó là nhi tử của một vị quan phẩm hàm cao, ‪chàng đột ngột cầu hôn thần.

‪'첫눈에 반했으니  여인이 되어라'

‪"Ta đã yêu nàng từ cái nhìn đầu tiên. ‪Xin hãy thuộc về ta.

‪'부귀영화를 누리게  주겠다'

‪Ta sẽ đem lại cho nàng ‪cuộc sống giàu sang phú quý".

해서 제가 어찌했는지 아십니까?

‪Ngài biết thần đã làm gì không?

틀린 글자를 죄다 고쳐서 ‪돌려보냈습니다

‪Thần sửa hết các lỗi chính tả ‪rồi trả thư lại cho chàng.

여색을 탐하기 전에 ‪학식부터 갖추라고요

‪Thần nói chàng nên lo đèn sách ‪trước khi theo đuổi các bóng hồng.

‪[이진과 사희의 옅은 웃음]

‪(사희) ‪그리고 그날 

‪Đêm đó,

아버지께 피가 나도록 ‪종아리를 맞았습니다

‪phụ thân đã lấy roi đánh vào bắp chân thần ‪đến lúc chảy máu.

그때 알았습니다

‪Đó là khi thần nhận ra...

제게 주어진 삶이 어떤 것인지를요

‪thần sẽ phải sống ra sao.

해서 차라리 이름 모를 ‪필부의 자식이길 바랐겠지

‪Vậy nên chắc cô ước gì ‪phụ thân chẳng phải người quyền quý.

가진  없어도 자유롭게

‪Như vậy, dù có nghèo khó, ‪cô vẫn được tự do.

가진  없어도

‪Vâng, dù có nghèo khó,

자유롭게

‪thần vẫn được tự do.

 삶도 나와 크게 다르지는 않았겠지

‪Ta chắc chắn ‪cuộc sống của hai ta ‪không khác nhau là bao.

‪(사희) ‪저하

‪Bẩm Thế tử Điện hạ.

제가 간택이 되는 일은 ‪결코 없을 것입니다

‪Thần sẽ ‪không được chọn đâu.

제가 부부인으로서 ‪자격이 없는 사람이라는 

‪Thần hiểu rõ rằng thần không đủ tư cách...

알고 있습니다

‪lấy Vương tử.

심사  상을 엎는 한이 있더라도

‪Thần sẽ đảm bảo ‪Tả nghị chính không được toại nguyện

좌상의 뜻대로 되게 ‪두지는 않을 겁니다

‪kể cả có phải phá rối buổi tuyển trạch.

걱정 마십시오

‪Nên xin đừng lo.

가만히 당하고만 있을 사람이 아니다

‪Ngài ấy sẽ không để yên đâu.

그자가 네게 어떤 짓을 할지 몰라

‪Không biết ngài ấy sẽ làm gì với cô.

죗값이라 생각하겠습니다

‪Thần coi đây là cơ hội ‪để chuộc tội.

‪[새들이 짹짹 지저귄다]

‪(삼보) ‪그걸  힘을 그거를 ‪살살해야지살살

‪Đừng mạnh tay quá. ‪Nhẹ nhàng thôi.

그것 ... ‪ 떨어지잖아 떨어지잖아

‪Này, cái đó... ‪Rơi cả ra rồi.

‪[ 나인의 당황한 신음]

‪Rơi cả ra rồi. ‪Ta đang cố hết sức đây.

‪( 나인) ‪열심히 하고 있습니다

‪Ta đang cố hết sức đây.

‪[삼보의 못마땅한 신음] ‪[ 나인의 놀란 신음]

‪Này, ngươi thật là!

‪(삼보) ‪ 하나 맡기면 제대로 하는  없어 ‪다들전부 ...

‪Làm cái gì thế? Thật vô tích sự. ‪Cả hai ngươi đấy.

‪( 나인) ‪됐다됐다됐다됐다 ‪[삼보의 못마땅한 신음]

‪Xong rồi.

‪- ( 나인이거요이거 ‪- (삼보그걸 ...

‪- Cái này nữa. ‪- Ôi trời.

‪[ 나인이 혼잣말한다] ‪(삼보) ‪수를 제대로 천천히천천히?

‪Làm tử tế vào. Cứ từ từ thôi, được không?

   걸음씩... ‪그거 건드리지 말라니까?

‪Từng bước một. Đừng có động vào cái đó. ‪- Các ngươi làm ta phát điên. ‪- Hiểu rồi. Hóa ra là vậy.

에이그답답해 죽겠네정말 ‪답답해 죽겠어

‪- Các ngươi làm ta phát điên. ‪- Hiểu rồi. Hóa ra là vậy.

‪( 나인) ‪이렇게 하는 거네

‪- Các ngươi làm ta phát điên. ‪- Hiểu rồi. Hóa ra là vậy. ‪- Thử đi. Làm đi. ‪- Chúng ta đang cố đây.

‪- (삼보 이리로   ‪- ( 나인열심히 하고 있습니다

‪- Thử đi. Làm đi. ‪- Chúng ta đang cố đây.

‪(삼보) ‪얘네들이... 이걸  

‪Các ngươi thật là. ‪Cớ gì mà không làm được việc này chứ?

‪- (이림 하고 있느냐? ‪- (삼보조용히 하십시오

‪Đang làm gì thế? ‪Trật tự. Ta phải xong ‪trước khi Điện hạ tỉnh dậy...

‪(삼보) ‪마마께서 깨어나시기 전에...

‪Trật tự. Ta phải xong ‪trước khi Điện hạ tỉnh dậy...

‪[익살스러운 효과음]

‪[반짝이는 효과음]

‪(삼보) ‪마마! ‪[삼보와 나인들이 웃는다]

‪Điện hạ!

생신을 감축드립니다마마!

‪Chúc mừng sinh thần Điện hạ!

‪[밝은 음악] ‪(나인들) ‪감축드립니다!

‪Chúc mừng sinh thần Điện hạ! ‪- Mừng sinh thần! ‪- Mừng sinh thần!

‪[삼보와 나인들의 신난 탄성] ‪[징이  울린다]

‪- Mừng sinh thần! ‪- Mừng sinh thần!

‪( 나인) ‪축하합니다!

‪Chúc mừng sinh thần Điện hạ!

‪[징과 태평소가 요란하게 울린다]

감축드립니다!

‪Chúc mừng sinh thần Điện hạ!

‪(삼보) ‪마마!

‪Điện hạ!

‪[징과 태평소가 연신 요란하게 울린다]

‪Điện hạ!

‪( 나인) ‪[흥얼거리며] ‪에헤라디야놀아 보자

‪Ăn mừng nào!

‪[삼보와 나인들의 신난 탄성]

‪[징과 태평소가 연신 요란하게 울린다]

‪[삼보의 옅은 신음]

‪[삼보가 살짝 웃는다]

매년 있는 생일인데 ‪ 결채까지  준비했느냐?

‪Năm nào cũng đến sinh thần mà. ‪Không cần làm hoa giấy như vậy đâu.

이번이 어디 보통 생신입니까?

‪Nhưng sinh thần năm nay rất đặc biệt.

도원 대군마마의 스무 번째 생신인데?

‪Là sinh thần thứ 20 của ngài, ‪thưa Điện hạ.

‪(삼보) ‪일단 아침 끼니는 ‪간단하게 잡수십시오

‪Xin mời, bữa sáng hãy ăn nhẹ thôi.

이따 점심에 대비마마께서

‪Đại phi Nương nương

아주 그냥 어마어마한 ‪생신상을 보내  테니

‪đã chuẩn bị bữa yến tiệc sinh thần ‪cho ngài vào buổi trưa,

배는 그때 가서 채워야지요 ‪[삼보의 신난 웃음]

‪nên ngài có thể ăn thỏa thích.

쓰읍

‪Mời ngài.

그래고맙다

‪Đa tạ.

너희도

‪Đa tạ các ngươi.

‪(이림) ‪맛있다

‪Ngon lắm.

‪(삼보) ‪[웃으며] ‪국물

‪Dùng canh đi ạ.

‪[이림의 만족스러운 신음]

‪( 상궁) ‪대군마마

‪Bẩm Điện hạ.

‪[문이 달칵 닫힌다]

‪(이림) ‪대비마마

‪Đại phi Nương nương.

생일을 축하드립니다도원

‪Chúc mừng sinh thần con, Vương tử Dowon.

‪(이림) ‪감사합니다

‪Cảm tạ Nương nương.

‪(대비 임씨) ‪오늘 하루  할미에게 ‪시간  내주시겠습니까?

‪Cảm tạ Nương nương. ‪Hôm nay con có thể ‪dành thời gian cho ta không?

‪[무거운 음악]

‪(대비 임씨) ‪인사 올리거라

‪Hành lễ đi.

희영군 이겸이시다

‪Đây là Vương tử Huiyeong, ‪Yi Gyeom.

희영군이라면 아바마마께 폐위된...

‪Vương tử Huiyeong ư? ‪Vị vua bị Phụ vương phế truất ư?

‪(해령) ‪폐주?

‪Vị phế vương đó ư?

‪[무거운 음악] ‪[삼보가 술을 쪼르르 따른다]

‪- (이태도원까지 데리고? ‪- (상선

‪- Đại phi đưa Vương tử Dowon theo ư? ‪- Vâng, Bệ hạ.

‪[한숨]

 그놈을 보러  게로군

‪Hẳn người muốn tới thăm kẻ đó.

혹시라도 좌상이

‪Phải chắc chắn ngài Tả nghị chính...

‪-  일을 모르게 하라 ‪- (상선전하

‪không phát hiện ra. ‪Vâng, thưa Bệ hạ.

‪[문이 달칵 여닫힌다] ‪[이태의 한숨]

‪[비밀스러운 음악]

‪"금일 묘시 ‪도원 대군이 대비와 출궁"

‪SÁNG NAY VƯƠNG TỬ DOWON VÀ ĐẠI PHI ‪ĐÃ RA KHỎI CUNG

‪(대비 임씨) ‪ 정성껏 차린다고 차렸는데

‪Ta đã dày công chuẩn bị bữa này cho con,

이리 보니 참으로 조촐합니다

‪nhưng trông đạm bạc quá.

‪(이림) ‪아닙니다 ‪함께해 주신 것만으로도 아주 기쁩니다

‪Người đừng nói vậy. ‪Con rất vui ‪vì được đi cùng người vào ngày sinh thần.

‪(대비 임씨) ‪이리 좋은 

‪Thật tốt

도원의 짝이 함께했으면 ‪ 좋았을 텐데요

‪nếu có tân nương tương lai của con ‪cùng chung vui lúc này.

‪(대비 임씨) ‪혼례가 무산된  너무 괘념치 마세요

‪Đừng quá lo về chuyện hôn sự bị hủy.

 할미가 머지않은 

‪Ta hứa là ta sẽ tìm được

우리 도원에게  맞는 ‪규수를 찾아 주겠습니다

‪nữ nhân hoàn mỹ nhất cho con sớm thôi.

아니요마마

‪nữ nhân hoàn mỹ nhất cho con sớm thôi. ‪Nương nương đừng lo.

소자 이제 혼인은 하고 싶지 않습니다

‪Con không muốn ‪kết hôn.

‪(대비 임씨) ‪그게 무슨 말씀입니까?

‪Ý con là sao?

 사람의 낭군이 된다는 

‪Con hiểu rằng khi thành thân

 여인의 모든 삶까지 ‪품어 주는 것임을 깨달았습니다

‪ta phải chấp nhận mọi thứ về người đó.

하나 소자는 아직 그러기엔 ‪많이 부족합니다

‪Tuy nhiên, ‪con vẫn chưa sẵn sàng.

‪(대비 임씨) ‪그리 섭한  하지 마세요

‪Đừng nói vậy. ‪Không có bậc nam nhi nào ‪trưởng thành và sâu sắc hơn con.

 땅에 도원처럼 의젓하고 ‪ 깊은 사내가  어디 있다고요?

‪Không có bậc nam nhi nào ‪trưởng thành và sâu sắc hơn con.

그렇지 않은가 권지?

‪Đúng không, Học đồ Goo?

‪(해령) ‪?

‪Sao cơ ạ?

‪(대비 임씨) ‪자네도 녹서당에 입시를  봐서 ‪봤을  아닌가?

‪Cô đã ở Nokseodang đủ lâu, ta chắc cô biết

우리 도원이 얼마나 훌륭한 낭군감인지

‪Vương tử Dowon sẽ là ‪một vị phu quân tuyệt vời.

‪[잔잔한 음악]

‪Vâng, thưa Nương nương.

‪(해령) ‪

‪Vâng, thưa Nương nương.

훌륭한 낭군감이십니다

‪Ngài ấy sẽ là một phu quân tuyệt vời.

 어떤 여인에게도

‪Bất kỳ nữ nhân nào cũng sẽ vui mừng...

모자람이 없으십니다

‪khi có ngài làm phu quân.

‪(대비 임씨) ‪보세요사관도 저리 말하지 않습니까?

‪Thấy không? ‪Đến nhà sử học còn phải công nhận.

말이 나온 김에 ‪자네도 와서 축하주를 나누세

‪Nếu đã vậy, ‪sao cô không uống cùng chúng ta một ly?

‪- (이림마마... ‪- 아닙니다제가 어찌 감히...

‪Nương nương. ‪Không được đâu ạ. ‪Sao thần dám làm vậy chứ?

‪(대비 임씨) ‪왕실의 어른인 내가 허락하는 일이네

‪Trưởng lão của vương thất cho phép cô rồi.

신하가 대군에게 ‪ 정도도  하겠는가?

‪Một trung thần ‪lại không thể ăn mừng vì vương tử sao?

생신을 감축드리옵니다마마

‪Chúc mừng sinh thần Điện hạ.

자네도   받으시게

‪Cô cũng uống chút rượu đi.

고맙다 권지

‪Đa tạ, Học đồ Goo.

‪[옅은 한숨]

‪(해령) ‪하면

‪Vậy,

이만 들어가 보십시오

‪chúc ngài ngày tốt lành.

‪(이림) ‪불편해하지 말거라

‪Đừng thấy khó xử khi gần ta.

네가 사관이고 내가 궐에 사는 이상

‪Nàng là nhà sử học, ‪còn đây là nơi ta sống,

계속 마주칠 수밖에 없잖아

‪nên ta vẫn sẽ chạm mặt nhau thôi.

그럴 때마다 이렇게 ‪굳어 있는 모습

‪Ta không muốn nàng phải khó xử

보기 싫다

‪mỗi khi ta gặp nhau.

조심하고 있는 겁니다

‪Thần chỉ thận trọng thôi.

무심결에라도 ‪제가 마마를 전처럼 대할까 봐요

‪Thần lo là thần sẽ vô tình ‪cư xử với ngài giống như lúc trước.

조심하는  그거야?

‪Nàng coi đó là thận trọng sao?

어떤 여인에게도 아깝지 않다는 말로 ‪ 속을 긁어 놓는 ?

‪Khiến ta phát điên ‪vì nói là nữ nhân nào cũng sẽ ‪an vui khi ở bên ta ư?

그럼 제가 거기서 ‪어떻게 대답해야 합니까?

‪Vậy thần phải trả lời sao đây?

마마께서 마음에 품은 여인은 저니까

‪Lẽ nào lại nói thần không thể ‪để ngài cưới ai khác...

아무에게도 내어 주지 말라고 할까요?

‪vì ngài đã phải lòng thần ư?

‪[애절한 음악]

‪(해령) ‪말씀대로  사관입니다

‪Như ngài nói, thần là một nhà sử học. ‪Thần vẫn sẽ vào Nội Điện thường xuyên,

앞으로도 계속 내전 입시를  거고

‪Thần vẫn sẽ vào Nội Điện thường xuyên,

마마를 뵈어야 합니다

‪vẫn sẽ gặp ngài nữa.

그래서

‪Vậy nên...

노력 중입니다

‪thần đang cố gắng.

마마의 마음이 어떤지

‪Thần đang rất cố gắng

 마음이 어떤지

‪không nghĩ tới tình cảm...

생각하지 않으려고요

‪chúng ta dành cho nhau.

 너한테 최선을 다했고

‪Ta đã cố hết sức rồi.

미련은 없어

‪Nên ta không hối tiếc.

‪(이림) ‪그러니까

‪Vậy nên,

아무 일도 없었던 것처럼 대해 

‪cư xử với ta như không có gì đi.

나도 노력하고 있으니까

‪Ta... ‪cũng đang cố gắng đây.

‪[멀어지는 발걸음]

‪[한숨]

‪[풀벌레 울음]

‪(재경) ‪사헌부 장령 구재경입니다

‪Thần là Chưởng lệnh Goo Jae Gyeong ‪của Tư Hiến Phủ. ‪Ta nghe nói...

‪(대비 임씨) ‪자네가

‪Ta nghe nói...

주상의 마지막 편지를 ‪전했다던  제자라지?

‪ngài là người giao bức thư cuối cùng ‪của Bệ hạ.

‪(재경) ‪

‪- Vâng, thưa Nương nương. ‪- Ngài biết

자네의 배신이 얼마나 많은 사람들을 ‪죽게 했는지 알고 있나?

‪- Vâng, thưa Nương nương. ‪- Ngài biết ‪có bao nhiêu người đã mất mạng ‪vì sự phản bội của ngài không?

‪[무거운 음악]

자네가

‪Ngài có nhận ra rằng

반정의 명분을 만들어 줬다는 ‪사실을 알고 있냐는 말일세!

‪việc ngài làm ‪là căn nguyên của bạo loạn không?

‪(재경) ‪마마...

‪- Nương nương. ‪- Sao ngài dám

어찌 그런 짓을  놓고

‪- Nương nương. ‪- Sao ngài dám

이리 뻔뻔하게 ‪ 앞에 나설 수가 있는 것인가?

‪trơ trẽn đứng trước mặt ta ‪sau việc mình đã làm?

자네가 죽인 거나 다름없네

‪Ngài gần như đã hại chết tất cả mọi người

주상도 서래원 사람들도!

‪gồm cả quân vương ‪lẫn bách tính của Seoraewon!

 창창한 목숨들이

‪Từng người ở đó đều có tương lai xán lạn,

하룻밤 사이에 도륙당했어

‪nhưng tất cả đều bị sát hại sau một đêm.

‪[떨리는 숨소리]

‪(모화) ‪대비마마 일은

‪Nương nương, ‪người có thể tra hỏi ngài ấy về việc đó

거사가 끝난  ‪하문하셔도 늦지 않습니다

‪người có thể tra hỏi ngài ấy về việc đó ‪sau khi đạt được mục đích.

‪[대비 임씨의 못마땅한 한숨]

‪(모화) ‪저도 아직 구재경이 저지른 일을 ‪용서할 수가 없습니다

‪Thần cũng... ‪không thể tha thứ cho Goo Jae Gyeong ‪về việc ngài ấy đã làm.

하나 죗값을 치르겠다고 ‪ 발로  찾아온 사람입니다

‪Nhưng ‪ngài ấy đã tới gặp thần, ‪nói rằng ngài ấy muốn chuộc tội.

이만 믿어 주십시오

‪Xin hãy tin ngài ấy.

죗값?

‪"Chuộc tội" ư?

  세월 동안  하고 이제 와서?

‪Sao lại là bây giờ? ‪Hắn ta làm gì suốt những năm qua? ‪Ngài ấy kể là đã trốn sang xứ Thanh.

청국에서 숨어 지냈다고 합니다

‪Ngài ấy kể là đã trốn sang xứ Thanh.

조선에 와서는 김일목의 사초를 ‪백방으로 찾아다녔고요

‪Và từ khi trở về Joseon, ‪ngài ấy vẫn tìm kiếm ‪sử thảo của Kim Il Mok.

저자도 사초의 존재를 ‪알고 있단 말인가?

‪Vậy là hắn ta... ‪cũng biết về sử thảo sao?

하나 아직 찾지는 못했다고 합니다

‪Vâng, Nương nương. ‪Nhưng ngài ấy vẫn chưa tìm ra.

‪[대비 임씨의 옅은 한숨]

‪(대비 임씨) ‪ 잠시 저자를 곁에  것이야

‪Từ giờ, ta sẽ cho phép hắn phò tá ta,

하나도원이 ‪왕위에 오를 때까지만일세

‪Từ giờ, ta sẽ cho phép hắn phò tá ta, ‪nhưng chỉ đến khi ‪Vương tử Dowon lên ngôi thôi.

‪(모화) ‪

‪Vâng, Nương nương.

‪[무거운 음악]

‪[풀벌레 울음]

아바마마?

‪Phụ vương?

‪(이림) ‪아바마마

‪Phụ vương?

림아

‪Rim à.

‪[한숨]

‪[풀벌레 울음]

‪[사각거리는 소리가 난다]

‪[종이가 바스락거린다]

‪[이림의 답답한 한숨]

‪(이림) ‪ 밖에 나와 있느냐?

‪Tại sao ‪nàng ở ngoài này?

‪[해령의 헛기침]

‪(해령) ‪안에서는

‪Các cung nữ...

나인들이 자고 있어서요

‪đang ngủ trong đó ạ.

 흉몽을 꾸셨습니까?

‪Điện hạ lại gặp ác mộng ạ?

 내관님께 ‪약을  대령하라고 할까요?

‪Thần có nên gọi Thái giám Heo ‪mang cho ngài ít thuốc không?

아니그런  아니고

‪Không cần. ‪Không phải thế.

‪[해령의 옅은 한숨]

‪(이림) ‪ 이상하지 않으냐?

‪Chẳng phải thật kỳ lạ...

마마께서 ‪ 폐주의 무덤에 데려온 

‪khi Nương nương đưa ta... ‪tới lăng mộ của phế vương sao?

이런  무엄한 여인이 아니면 ‪대답해 주지 않으니까

‪Chỉ có một nữ nhân xấc xược ‪mới trả lời câu hỏi này thôi.

‪[한숨]

‪Vâng.

저도  의아했습니다

‪Thần cũng thấy ‪rất kỳ lạ.

‪(해령) ‪대군마마께서 폐주의 묘제를 ‪지내는  흔한 일도 아니고

‪Quả là bất thường ‪khi một vương tử lại đi lễ bái phế vương.

 그럴 이유도 없으시니까요

‪Và chẳng cớ gì ngài phải làm vậy.

‪[옅은 한숨]

신경 쓰이십니까?

‪Ngài thấy phiền lòng sao?

‪(이림) ‪

‪Phải.

오늘이 폐주의 스무 번째 기일이라면

‪Nếu hôm nay là tròn 20 năm ‪ngày mất của phế vương,

내가 태어나던 

‪tức là người đó qua đời

 사람이 죽었다는 뜻이니까

‪vào ngày ta được sinh ra.

‪[애잔한 음악] ‪[해령의 옅은 한숨]

혹시  폐주에 대해 ‪알고 있는 것이 있느냐?

‪Nàng có biết điều gì về phế vương không?

그땐 저도 어렸어서

‪Khi đó thần còn quá nhỏ.

‪(해령) ‪백성들을 괴롭게 했다

‪Thần nghe nói vị đó đã dày vò bách tính

사교에 빠져 살았다

‪và là kẻ dị giáo. ‪KẺ DỊ GIÁO: NGƯỜI TÔN SÙNG TÔN GIÁO GIẢ

 정도밖에는 알지 못합니다

‪Thần chỉ biết có vậy.

‪(해령) ‪대군마마께서는 폐주에 대해 ‪들어  적이 없으십니까?

‪Ngài đã từng nghe điều gì ‪về phế vương chưa?

그래도 궐에서 자라셨는데요

‪Vì ngài lớn lên trong cung mà.

어려서 귀띔으로 들은 적은 있다

‪Ta cũng chỉ đôi lần ‪nghe được vài điều.

‪(이림) ‪무슨 일이 있어도 절대

‪Đó là người...

 밖으로 꺼내서는 ‪ 되는 존재라고

‪không ai được phép nhắc tới.

대체 무슨 죄를 지었길래...

‪Tội lỗi của người đó là gì chứ?

‪(이림) ‪얘기를 들어 줘서 고맙다

‪Đa tạ vì đã trò chuyện với ta.

어서 가서 쉬거라

‪Nàng nên đi nghỉ đi.

‪(해령) ‪

‪Vâng, thưa Điện hạ.

이제 괜찮다

‪Ta không sao.

‪(이림) ‪네가 녹서당에 오면서부터

‪Từ khi nàng tới Nokseodang,

나쁜 꿈은  번도  적이 없어

‪ta không còn gặp ác mộng nữa.

그러니 이제  걱정은

‪Nên nàng không cần...

 해도 된다

‪lo lắng cho ta nữa.

‪[애잔한 음악]

‪[한숨]

‪[옅은 한숨]

오라버니?

‪Đại huynh?

‪[비밀스러운 음악]

‪(해령) ‪ 아시는 분입니까?

‪Hai người có tình cờ quen nhau không? ‪Đi nghỉ ngơi đi.

‪(재경) ‪이만 쉬거라

‪Đi nghỉ ngơi đi.

‪[활시위가 빠드득거린다]

‪(무관들) ‪기습이다! ‪[화살이 연신 휙휙 날아온다]

‪Có mai phục! ‪- Có thích khách! ‪- Điện hạ!

‪[이림의 힘겨운 신음] ‪- (삼보마마! ‪- (해령마마

‪- Có thích khách! ‪- Điện hạ!

‪[나인들의 비명]

‪(삼보) ‪마마!

‪Điện hạ!

마마!

‪Điện hạ!

‪[삼보의 다급한 신음]

‪[화살이  꽂힌다] ‪[무관1 아파하는 신음]

‪[화살이 연신  날아온다]

‪[화살이  날아온다] ‪[삼보의 겁먹은 신음]

‪(삼보) ‪이리 나오시오얼른 나오시오이리로

‪Quay lại đây! Mau!

‪[화살이 연신 휙휙 날아온다] ‪[삼보의 겁먹은 신음]

‪(삼보) ‪마마! ‪[무관2 아파하는 신음]

‪[ 상궁의 놀란 숨소리] ‪마마!

‪Điện hạ!

‪[해령의 놀란 신음] ‪[삼보의 걱정 섞인 신음]

‪Điện hạ!

‪(삼보) ‪마마! ‪[ 나인의 놀란 신음]

‪Điện hạ!

‪[삼보의 놀란 신음]

‪(삼보) ‪마마! ‪[ 나인의 겁먹은 신음]

‪Điện hạ!

‪[화살이 연신 휙휙 날아온다]

‪(삼보) ‪마마이쪽요이쪽!

‪Điện hạ! Bên này!

‪[삼보의 다급한 신음]

‪[애절한 음악]

‪[화살이 연신 휙휙 날아온다]

‪(삼보) ‪마마이쪽!

‪Điện hạ! Sang bên này!

마마이쪽으로 오십시오마마

‪Điện hạ! Bên này, Điện hạ!

‪[나인들의 겁먹은 신음]

‪[해령의 겁먹은 신음]

‪[화살이 연신 휙휙 날아온다]

‪[화살이  날아간다]

끝났나 봅니다마마

‪Thần nghĩ họ đi rồi, Điện hạ.

‪(이림) ‪괜찮으냐?

‪Nàng không sao chứ?

‪(해령) ‪저는 괜찮습니다

‪Vâng. ‪Thần không sao.

‪[긴장되는 음악]

‪(해령) ‪마마마마!

‪Điện hạ!

‪- (해령 내관님마마! ‪- (삼보마마!

‪Thái giám Heo. ‪- Điện hạ! ‪- Điện hạ!

이리   보시게! ‪마마께서 다치셨네!

‪Người đâu! Điện hạ bị thương rồi!

‪(삼보) ‪이리   보시게!

‪Người đâu lại đây!

마마정신을 잃으시면  됩니다 ‪[해령의 울먹이는 숨소리]

‪Điện hạ, ngài phải tỉnh dậy!

‪- (해령마마... ‪- (삼보마마마마!

‪Điện hạ, ngài phải tỉnh dậy! ‪- Điện hạ. ‪- Điện hạ! ‪Điện hạ!

‪(이진) ‪지금 뭐라 하였느냐?

‪Ngài vừa nói cái gì?

‪(도승지) ‪환궁 길에 기습을 당하셔서 ‪대군마마께서...

‪Họ bị phục kích trên đường về, ‪còn Điện hạ thì bị thương...

훈련대장을 데려오거라

‪Triệu đại tướng huấn luyện tới.

 직접 도원을 데리러  것이야

‪Ta sẽ đích thân đón Vương tử Dowon.

‪( 내관) ‪저하아니 되옵니다

‪Đừng, Thế tử Điện hạ.

‪- (도승지저하저하저하 ‪- ( 내관저하...

‪Thế tử Điện hạ! ‪Thế tử Điện hạ!

자네가 정신이 나간  틀림이 없지

‪Chắc khanh hoàn toàn mất trí rồi.

그렇지 않고서야 어찌...

‪Sao khanh cả gan...

어찌 감히  나라 대군에게 ‪활을 겨눌 생각을 ?

‪Sao khanh cả gan phục kích vương tử chứ?

‪[이태의 한숨]

‪(이태) ‪좌상이  나라 조정을 좀먹고

‪Dù khanh có làm loạn triều đình...

정사를 주무르는 동안에도

‪hay muốn kiểm soát chính sự,

그것이 자네의 충심이라 생각하고 ‪눈감아 주었다

‪trẫm đều tha thứ ‪vì nghĩ mọi việc khanh làm ‪là vì một lòng trung thành.

한데 상전의 성은을 ‪이딴 식으로 갚느냐?

‪Nhưng ‪đây là cách khanh đền đáp trẫm sao?

그런 짓을  놓고도 ‪내가 그냥 넘어갈  알았어?

‪Khanh thật sự tin rằng ‪trẫm sẽ bỏ qua việc khanh làm ư?

어찌 과인이 묻는데도 ‪대답을 하지 않는 것이야!

‪Trẫm chỉ hỏi khanh một câu thôi! ‪Sao lại không trả lời?

전하

‪Thưa Bệ hạ.

도원 대군은

‪Vương tử Dowon

폐주의 적장자입니다

‪chính là trưởng nam của phế vương.

‪[긴장되는 음악]

제게  사실을 숨기고 ‪여태껏 살려 두신 사정은 모르겠으나

‪Thần không rõ nguyên cớ bệ hạ giấu thần ‪và tha mạng cho ngài ấy ngần ấy năm.

신이 보기에 도원 대군은

‪Nhưng theo ý thần,

살아 있을 이유도 ‪살아 있을 필요도 없습니다

‪Vương tử ‪không cần sống làm gì!

‪- (이태좌상! ‪- 대비가!

‪không cần sống làm gì! ‪- Tả nghị chính! ‪- Đại phi

폐주의 무덤에 ‪도원 대군을 데려갔습니다

‪đã đưa Vương tử Dowon ‪tới lăng mộ của phế vương.

이게 진정 무슨 뜻인지 모르십니까?

‪Bệ hạ không hiểu điều đó nghĩa là gì ư?

전하에 대한 역심입니다!

‪Đó là mưu phản!

서래원 잔당들을 이끌고 있는 대비가

‪Đại phi Im, ‪người cầm đầu tàn dư của Seoraewon,

본색을 드러낸 것이라는 말입니다!

‪rốt cuộc cũng lộ mặt rồi!

‪[이태의 분노에  숨소리]

‪[떨리는 숨소리]

‪[헛기침]

‪- (시행? ‪- (장군기습왕실 행차에?

‪- Hả? ‪- Vương thất bị mai phục ư?

‪(홍익) ‪저하께서 지금 훈련도감 무관들 ‪ 이끌고 내려가셨다니까요?

‪Vâng, Thế tử Điện hạ mới rời khỏi đây ‪cùng Huấn Luyện Đô Giám. ‪Thế còn Học đồ Goo?

‪(우원) ‪ 권지는 권지는 어찌 되었느냐?

‪Thế còn Học đồ Goo? ‪Nàng ấy có sao không?

‪(홍익) ‪대군마마랑 무관   빼고 ‪다친 사람은 없다고...

‪Chỉ có Vương tử Dowon ‪và một số quan binh bị thương thôi.

‪[사관들의 안도하는 한숨]

‪(시행) ‪아이근데 요즘 산적들은 ‪간이  밖으로 나온 거야?

‪Nhưng hẳn lũ cướp này mất trí rồi. ‪Sao chúng cả gan tấn công vương thất chứ? ‪Chúng điên rồi à?

어떻게 왕실 행차에... ‪미친  아니야?

‪Sao chúng cả gan tấn công vương thất chứ? ‪Chúng điên rồi à?

‪(홍익) ‪그게...

‪Hình như,

‪- 산적이 아닌  같답니다 ‪- (시행?

‪- không phải cướp đâu ạ. ‪- Sao?

‪(홍익) ‪짐짝에는 손도  대고

‪Chúng không lấy đi thứ gì.

대군마마한테만 활을   댔다고요

‪Chúng chỉ bắn tên về phía Điện hạ thôi.

‪[은임과 아란의 놀란 숨소리]

‪(경묵) ‪그럼 처음부터 ‪대군마마를 노린 기습이라고?

‪Tức là ngay từ đầu ‪- chúng đã nhắm vào Điện hạ? ‪- Vâng.

‪(홍익) ‪ ‪[시행의 놀란 숨소리]

‪- chúng đã nhắm vào Điện hạ? ‪- Vâng.

‪(장군) ‪아니...

‪Trời ơi.

‪(삼보) ‪[흐느끼며] ‪아이고마마

‪Ôi trời, Điện hạ. Xin ngài hãy gắng gượng.

아유조금만 참으십시오마마

‪Ôi trời, Điện hạ. Xin ngài hãy gắng gượng.

아유어떡해괜찮으십니까?

‪Thánh thần ơi. Ngài có sao không? ‪Ngài có sao không, Điện hạ?

괜찮으십니까마마?

‪Ngài có sao không, Điện hạ?

‪(해령) ‪이건 저한테 주시고 ‪들어가서 도우십시오

‪Để ta cầm cho. Cô vào trong giúp đi.

‪[삼보가 흐느낀다]

‪[애절한 음악]

‪[상을 달그락 내려놓는다]

‪[화살이  날아온다] ‪[해령의 놀란 신음]

화살촉이

‪Đầu tên...

뭉툭해

‪bị cùn.

‪[의미심장한 음악]

‪[무관들이 힘겹게 신음한다]

‪[무관들이 연신 힘겹게 신음한다]

‪[무관들이 힘겹게 신음한다]

‪[해령의 가쁜 숨소리]

‪(이진) ‪이랴!

‪[말이 히힝 운다]

‪[이진의 다급한 숨소리] ‪(삼보와  상궁) ‪세자 저하

‪- Thế tử Điện hạ. ‪- Thế tử Điện hạ.

대군마마께선 괜찮으신가?

‪- Thế tử Điện hạ. ‪- Thế tử Điện hạ. ‪Vương tử có bình an không?

‪(삼보) ‪처소에서 휴식을 지금...

‪Có ạ, ‪ngài ấy đang nghỉ ngơi trong phòng...

‪[삼보의 안타까운 한숨]

‪[어두운 음악]

‪- (이진림아 ‪- (이림형님

‪- Rim. ‪- Vương huynh. ‪Không, đừng hành lễ.

‪(이진) ‪아니야편히 있거라

‪Không, đừng hành lễ.

‪(이림) ‪정사를 보셔야  분이 ‪ 여기까지 오셨습니까?

‪Huynh nên chú tâm tới việc nước chứ. ‪Sao lại tới tận đây?

‪(이진) ‪ 어찌 가만히 있을  있겠느냐?

‪Sao ta có thể không tới tận đây

네가 이렇게...

‪sau khi xảy ra chuyện...

‪[이진의 속상한 한숨]

‪(이진) ‪의원은 뭐라더냐?

‪Y sư nói sao? ‪Có vẻ vết thương do tên bắn không sâu.

화살에 맞은 상처는 깊지 않으나

‪Có vẻ vết thương do tên bắn không sâu.

낙마하면서 ‪여기저기 다치시는 바람에...

‪Nhưng ngài ấy bị thương vì ngã ngựa.

‪[이진의 속상한 한숨] ‪(이림) ‪ 괜찮습니다

‪Đệ không sao mà.

저보다 마마께서 많이 놀라셨을 테니 ‪먼저 모시고 올라가 주십시오

‪Nhất định là ‪Nương nương còn hoảng sợ hơn đệ. ‪Huynh nên đưa người về.

‪(이진) ‪아니 당분간 여기 있을 것이다

‪Không, ‪ta sẽ ở lại đây một thời gian. ‪Sau khi đệ hoàn toàn bình phục,

네가  나은  지켜본 후에

‪Sau khi đệ hoàn toàn bình phục,

 이렇게 만든 놈들을 잡아서 ‪엄벌에 처할 것이야

‪ta sẽ tìm ra những kẻ đã làm việc này ‪và trừng phạt chúng thật nặng.

그때 나와 같이 궁으로 돌아가자

‪Sau đó chúng ta sẽ cùng hồi cung. ‪- Vương huynh. ‪- Ta không hề ổn với chuyện đã xảy ra!

‪- (이림형님... ‪- (이진내가 괜찮지 않아서 그렇다!

‪- Vương huynh. ‪- Ta không hề ổn với chuyện đã xảy ra!

‪(해령) ‪대군마마여사 구해령입니다

‪Điện hạ, thần là Goo Hae Ryung ạ.

들어도 되겠습니까?

‪Thần vào được chứ ạ?

대군이 회복 중이다 ‪사관은 물러가거라

‪Thần vào được chứ ạ? ‪Điện hạ đang nghỉ ngơi. ‪Ta lệnh cho cô lui đi. ‪Thần có điều cần bẩm báo với Điện hạ.

‪(해령) ‪긴히 드릴 말씀이 있습니다

‪Thần có điều cần bẩm báo với Điện hạ.

‪(이림) ‪이게 무엇이냐?

‪Cái gì đây?

그자들의 목적은 ‪마마를 시해하는 것이 아니었습니다

‪Mục đích của họ... ‪không phải là hạ sát Điện hạ.

‪(이진) ‪뭐라?

‪Sao cơ?

‪[비밀스러운 음악]

‪(해령) ‪마마와 무관들이 맞았던 화살입니다

‪Đây là những mũi tên ‪bắn vào ngài và quan binh.

화살촉이 일부러 갈아 놓은 듯이 ‪뭉툭하고 짧습니다

‪Đầu tên như được cố ý mài cho ngắn và cùn.

민간에서 만든 화살은 ‪더러 이리 조악한 것들도 있다

‪Một số mũi tên do dân thường làm... ‪cũng tệ như vậy.

화살뿐만이 아닙니다

‪Không chỉ mũi tên.

활에도 이상한 점이 있습니다

‪Thần cũng phát hiện ra ‪điều kỳ lạ ở cây cung.

‪(해령) ‪활시위가 턱없이 얇고 ‪ 느슨하게 풀려 있습니다

‪Dây cung quá mảnh ‪và cũng rất giãn. ‪Họ cố tình làm vậy

속도를 줄이고 관통력을 낮추기 위해서

‪Họ cố tình làm vậy ‪để giảm tốc độ

개량을  것이로군

‪và lực đâm xuyên.

‪(해령) ‪또한 호위하던 무관들도

‪Đúng vậy. Hơn nữa, ‪tất cả các quan võ

전부 팔다리에만 부상을 입었습니다

‪đều chỉ bị thương ở tay và chân.

뭔가 이상하지 않습니까?

‪Không phải rất lạ sao? ‪Họ to gan tới mức tấn công vương thất.

왕실 행차를 기습할 정도의 자객들이

‪Họ to gan tới mức tấn công vương thất.

제자리에  있는 사람들의 ‪급소  번을 맞추지 못하고

‪Nhưng lại không giết nổi một người ‪dù ta chẳng hề di chuyển,

이렇게 조악한 화살과 느슨한 각궁으로 ‪공격을  왔다는 게요

‪họ cũng dùng mũi tên cùn ‪và dây cung lỏng lẻo.

처음부터 누군가를

‪Ta đoán họ không hề có ý định...

죽일 생각은 없었던 거야

‪sát hại ai cả.

‪(해령) ‪ 생각도 그렇습니다

‪Thần cũng nghĩ vậy. ‪Đây không phải cuộc phục kích.

이건 기습이 아니라

‪Đây không phải cuộc phục kích.

기습을 하는 시늉만  거라고요

‪Họ chỉ làm cho giống như vậy.

‪[옅은 한숨]

정사에는 관심도 없이 살아온 ‪순진한 아이다

‪Vương đệ ta là một tiểu tử ngây thơ ‪không màng đến chính sự.

대체 누가  위해서 ‪이런 짓을 했다는 말이냐?

‪Ai lại làm điều như vậy và tại sao chứ? ‪Đệ chỉ nghĩ ra một lý do thôi.

이유는 하나밖에 없습니다

‪Đệ chỉ nghĩ ra một lý do thôi.

제가

‪Là vì...

폐주의 무덤에 다녀왔다는 

‪đệ đã đến viếng lăng mộ của phế vương.

‪[저마다 숨을  내뱉는다]

‪(대제학) ‪거참주상 전하도 ‪너무하신  아닙니까?

‪Trời ơi, Bệ hạ thật quá đáng.

대감을 뭐로 보고 ‪그런 누명을 씌우신다는 말입니까?

‪Ta không thể tin ‪người lại quy tội ngài làm ra việc đó.

‪20년을 충심으로 모셨더니 ‪돌아오는  의심이니아휴쯧쯧

‪Sao Bệ hạ có thể nghi ngờ ngài ‪dù ngài đã trung thành suốt 20 năm chứ?

‪(도승지) ‪한데  이번 기습의 배후가 누구인지 ‪도통 감이 잡히질 않습니다

‪Nhưng ta thật sự không thể nghĩ ra ‪ai là kẻ chủ mưu ‪đứng sau vụ phục kích này. ‪Vương tử Dowon yếu thế ‪và không có mối liên hệ chính trị nào cả.

도원 대군은 정치적 기반도 없는 ‪잔약한 왕족이 아닙니까?

‪Vương tử Dowon yếu thế ‪và không có mối liên hệ chính trị nào cả.

그런 자를 건드려서 ‪무엇을 얻는다고요?

‪Tấn công ngài ấy thì được lợi gì? ‪Thật ra...

‪(우의정) ‪그게...

‪Thật ra...

 주상 전하의 계략이 아닐까 하네만

‪Ta cho rằng Bệ hạ có thể là người ‪đã chủ mưu vụ này.

그렇지 않은가?

‪Nghĩ mà xem.

예전부터 전하께서는 ‪도원 대군을 유독 싫어하셨네

‪Nghĩ mà xem. ‪Bệ hạ luôn ghét bỏ Vương tử Dowon.

이름만 들어도 불같이 화를 내시고

‪Mỗi lần nghe thấy tên, người đều giận dữ. ‪Người còn công khai chê bai Điện hạ, ‪nói ngài ấy không nên sinh ra

왕실에선 나와선   ‪종자가 나왔다고 공공연히 욕도 하시고

‪Người còn công khai chê bai Điện hạ, ‪nói ngài ấy không nên sinh ra ‪là thành viên vương thất mà.

‪(대사헌) ‪하긴 전하의 성정을 생각하면

‪Ngài nói có lý. Điều đó cũng khả dĩ...

  일도 아니지요

‪dựa vào tính khí của Bệ hạ.

‪(익평) ‪아니요

‪Không đâu.

주상은 그런 일을 벌일 만한 배포도

‪Bệ hạ không đủ can đảm

그런 수를 생각할 만한 ‪지혜도 없습니다

‪và sáng suốt để lên kế hoạch như thế.

‪(도승지) ‪[한숨 쉬며] ‪하긴...

‪Ngài nói phải.

‪[옅은 한숨]

‪(대비 임씨) ‪ 면목이 없습니다

‪Ta không biết phải nói gì nữa.

괜히 도원을 데리고 나와 ‪이런 일을 당하게 했으니

‪Vương tử Dowon phải trải qua chuyện này ‪do ta đã đưa nó theo.

‪(이진) ‪아닙니다

‪Không đâu ạ.

제가 행차를  면밀히 ‪살폈어야 하는데

‪Con nên kiểm tra kỹ hơn ‪trước khi người đi.

송구합니다 ‪[대비 임씨와 이진의 한숨]

‪Xin thứ lỗi cho con.

‪(이진) ‪하나 이제 폐주의 제사를 지내는 

‪Nhưng ‪người nên thôi tới viếng ‪lăng mộ phế vương đi ạ, thưa Vương tổ mẫu.

그만하십시오할마마마

‪người nên thôi tới viếng ‪lăng mộ phế vương đi ạ, thưa Vương tổ mẫu.

알고 계셨습니까?

‪Con biết sao? ‪Năm nào người cũng đến đây ‪vào đúng ngày này.

해마다 이날이면 ‪이곳 행궁에 나오시질 않습니까?

‪Năm nào người cũng đến đây ‪vào đúng ngày này.

기일이라는  ‪미루어 짐작하고 있었습니다

‪Con đoán đây là ngày giỗ của người đó.

알면서  그만두라고 하십니까?

‪Nếu con biết rồi, ‪tại sao còn yêu cầu ta dừng lại?

‪(대비 임씨) ‪희영군은  배로 낳은  자식입니다

‪Vương tử Huiyeong là nhi tử của ta.

어미가 1년에   아들 무덤에

‪Vậy thì ‪mẫu thân muốn viếng mộ nhi tử của mình ‪mỗi năm một lần có gì sai chứ?

밥상 차려 주는 것이 ‪무슨 허물이라고요?

‪mẫu thân muốn viếng mộ nhi tử của mình ‪mỗi năm một lần có gì sai chứ?

저도 폐주를 ‪좋은 숙부로 기억하고 있습니다

‪Con nhớ phế vương ‪là một vị thúc phụ tuyệt vời.

하나 사사로운 감정으로 ‪죄인을 대해서는  됩니다

‪Nhưng người không thể ‪để tình cảm cá nhân ảnh hưởng được.

더군다나 폐주는 ‪주상 전하께서 사사하신

‪Hơn hết, người đó ‪bị Phụ vương hành hình...

대역죄인이 아닙니까?

‪vì tội phản nghịch.

‪[무거운 음악]

세자

‪Thế tử Điện hạ.

모든   알고 있다고 ‪착각하지 마세요

‪Đừng tự huyễn hoặc ‪rằng con đã biết hết mọi việc. ‪Không phải điều gì con nghe được ‪cũng là thật đâu.

세상에 떠도는 말이 ‪전부 진실은 아닙니다

‪Không phải điều gì con nghe được ‪cũng là thật đâu.

이만 나가 보세요

‪Con đi được rồi.

마마

‪Vâng, thưa Nương nương.

‪[문이 달칵 열린다] ‪[한숨]

‪[문이 달칵 닫힌다]

‪[풀벌레 울음]

‪[한숨]

‪[한숨]

‪[사책을  덮는다]

‪[필통을 달그락 정리한다]

‪(해령) ‪마마

‪Điện hạ.

주무십니까?

‪Ngài đã ngủ chưa ạ?

‪[문이 달칵 닫힌다]

기다리고 있었다

‪Ta đang đợi nàng.

찾아올  같아서

‪Ta nghĩ nàng sẽ tới.

‪[에절한 음악]

‪(해령) ‪이렇게 걸으셔도 괜찮으시겠습니까?

‪Ngài đi dạo như vậy có ổn không?

몸이 성치도 않으신데

‪Ngài đang không được khỏe.

‪(이림) ‪아무렇지도 않다

‪Ta không sao.

지금 당장  업고 ‪한양까지 뛰어갈  있을 정도야

‪Ta vẫn đủ sức để bế nàng ‪và chạy về tận Hanyang đấy.

‪[해령의 옅은 웃음]

‪(이림) ‪너도

‪Chắc nàng...

잠이 오질 않는 거지?

‪cũng không ngủ được ‪vì chuyện xảy ra hôm nay.

오늘  때문에

‪vì chuyện xảy ra hôm nay.

‪(해령) ‪

‪Vâng.

아무리 생각을 해도 ‪정리가 되질 않습니다

‪Thần chỉ không hiểu được.

평생 정사에는 관심도 없으셨고

‪Ngài chưa từng quan tâm đến chính sự,

누군가에게 원한을 ‪ 만한 분도 아니신데

‪cũng không làm gì ‪khiến người khác ghét bỏ.

 이런 일에 휘말리셨는지요

‪Không hiểu sao ‪ngài lại gặp phải cớ sự này.

‪(해령) ‪혹시 오늘처럼 ‪누군가에게 위협을 당하거나

‪Ngài có từng ‪bị ai đe dọa như hôm nay chưa ạ?

위험한 상황에 처했던  있으십니까?

‪Hoặc từng trải qua ‪tình huống nguy hiểm chưa?

  있었다

‪Có, một lần.

의금부에 찾아갔을 

‪Khi ta tới Nghĩa Cấm Phủ.

제가 마마를 약방으로 ‪모시고 갔던  말씀이십니까?

‪Là hôm thần đưa ngài tới dược điếm sao?

‪(이림) ‪그래그날 

‪Đúng, chính là đêm đó.

‪(해령) ‪마마께선 의금부에 ‪ 찾아가셨는데요?

‪Tại sao ngài lại tới Nghĩa Cấm Phủ?

‪'호담선생전'이라는 ‪서책을 쫓고 있었다

‪Ta đang tìm cuốn sách ‎Ho Dam Kí Sự‎.

‪(이림) ‪지금은 금서가 되어서 구할  없는데

‪Sách bị cấm rồi nên ta không lấy được.

 행궁에서 호담이라는 ‪이름을  적이 있거든

‪Nhưng ta từng thấy ‪danh tự "Ho Dam" ở hành cung này.

‪'호담과 영안'

‪"Ho Dam và Yeongan.

‪'이곳에서 길을 내다'

‪Đây là nơi con đường hình thành".

‪[긴장되는 음악]

‪Nó được khắc lên bia đá.

그리 적힌 비석을

‪Nó được khắc lên bia đá.

‪'호담과 영안'

‪"Ho Dam và Yeongan".

혹시  영안이라는 이름

‪Có phải Hán tự của danh xưng Yeongan

‪'옥빛 ' ' 자를 썼습니까?

‪có nghĩa là "xanh ngọc bích" ‪và "nhãn" không?

어찌 알았느냐?

‪Sao nàng biết?

우두종서를 지은 사람이니까요

‪Đó là tên tác giả ‪cuốn ‎Chủng Ngừa Đậu Mùa Bò‎.

이게 무엇이냐?

‪Cái gì đây? ‪Cuốn sách này sẽ dạy ta cách cứu người.

모두를 살릴  있는 방도입니다

‪Cuốn sách này sẽ dạy ta cách cứu người. ‪CHỦNG NGỪA ĐẬU MÙA BÒ ‪TÁC GIẢ YEONGAN

‪"우두종서영안"

‪CHỦNG NGỪA ĐẬU MÙA BÒ ‪TÁC GIẢ YEONGAN

전부 연결되어 있습니다

‪Tất cả đều hợp lý.

호담과 영안저에게 우두종서를 ‪전해   의녀님도요

‪Ho Dam, Yeongan ‪và y sư đưa thần cuốn sách đó. ‪Nhưng ta tưởng nàng ta mất tích rồi.

‪(이림) ‪ 의녀는 사라졌다고 하지 않았느냐?

‪Nhưng ta tưởng nàng ta mất tích rồi.

‪(해령) ‪사라지지 않았습니다

‪Nàng ấy không mất tích.

어젯밤 이곳에 오신  ‪제가 보았습니다

‪Đêm qua thần đã nhìn thấy nàng ấy ở đây.

마마 비석 ‪어딜 가면   있습니까?

‪Điện hạ, thần phải tới đâu ‪để xem bia đá đó? ‪Nó biến mất rồi.

‪(이림) ‪없어졌다

‪Nó biến mất rồi.

내가 다시  보니까 ‪전부 사라지고 없었어

‪Ta đã quay lại đó ‪nhưng nó đã biến mất.

 내관은 그게 꿈이라는데...

‪Thái giám Heo nói chỉ là mộng thôi.

...

‪Mộng ư?

림아

‪Rim à.

‪(해령) ‪마마

‪Điện hạ.

‪[이림의 옅은 한숨]

‪[비장한 음악]

꿈이 아니었어

‪Không phải mộng.

‪(어린 해령) ‪나리는 누구십니까?

‪Đại nhân là ai ạ?

‪(이겸) ‪?

‪Ta ư?

호담이라 부르거라호담 선생

‪Ngươi có thể gọi ta là Ho Dam.

‪[이겸의 옅은 웃음]

‪(이겸) ‪

‪Đây.

‪[이겸의 옅은 웃음]

‪(해령) ‪폐주

‪Phế vương.

희영군 이겸

‪Vương tử Huiyeong, Yi Gyeom.

호담?

‪Ngài ấy là Ho Dam ư?

‪[애잔한 음악]

‪(이림) ‪화살을 맞고 돌아왔습니다 ‪괜찮은지 궁금하지 않으십니까?

‪Con đã bị trúng tên. ‪Người không muốn biết ‪con có bình an hay không ư?

‪(모화) ‪좌상이 기습을 주도했다는 ‪소문이 퍼졌다지

‪Nghe nói Tả nghị chính đã đứng sau cuộc phục kích đó.

‪(재경) ‪이제 둘의 관계도 ‪얼마 남지 않았습니다

‪Mối quan hệ đó sẽ sớm rạn nứt thôi.

‪(이태) ‪어떤 놈의 짓이냐?

‪Kẻ nào để nó ở đây? ‪Bệ hạ, người biết rõ ai là thủ phạm mà.

‪(익평) ‪전하께서는 이미 ‪ 범인을 알고 계시지 않습니까?

‪Bệ hạ, người biết rõ ai là thủ phạm mà.

‪(대비 임씨) ‪  화살이 도원의 심장을 ‪뚫지 못했을까 탄식하고 계시겠지요

‪Hẳn là con đang hối tiếc vì mũi tên đó ‪đã không đâm trúng tim của Dowon.

나와의 약조를 잊지 마세요주상

‪Đừng quên lời hứa của con với ta.

‪(해령) ‪사초를 내지 않은 사관

‪Một nhà sử học cự tuyệt dâng sử thảo?

김일목 사관에 대해 ‪들어   있으십니까?

‪Ngài có nghe nói tới ‪nhà sử học tên là Kim Il Mok không? ‪Chúng ta không tìm ra dấu vết gì. Ngài nghĩ làm sao họ tìm ra được?

‪(우의정) ‪흔적   찾지 못했네 ‪무슨 수로 찾아냈겠나?

‪Chúng ta không tìm ra dấu vết gì. Ngài nghĩ làm sao họ tìm ra được?

‪(재경) ‪내일 아침에 청나라로 가는 ‪배편을 알아봐 주마

‪Chúng ta không tìm ra dấu vết gì. Ngài nghĩ làm sao họ tìm ra được? ‪Sáng mai huynh sẽ đưa muội lên thuyền tới xứ Thanh. ‪Sử thảo từ 20 năm trước vẫn còn sao?

‪(이림) ‪20 전에 쓰인 사초가 ‪남아 있다는 뜻이냐?

‪Sử thảo từ 20 năm trước vẫn còn sao?

‪(재경) ‪네가   있는 일은 ‪살아남는 것뿐이다

‪Điều duy nhất muội có thể làm là đảm bảo tính mệnh của mình.

 

No comments: