너도 인간이니? 17
Tim Anh Nơi Đâu? 17
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(신3의 독백) 인간 남신 | Nam Shin con người… |
엄마한테 나만 중요하냐고 물어봐 | Hỏi xem có phải chỉ có tôi mới quan trọng không. |
[기계음] | Hỏi xem có thật sự cậu chẳng là gì không. |
넌 정말 아무것도 아니냐고 | Hỏi xem có thật sự cậu chẳng là gì không. |
엄마한텐 인간 남신만 중요해요? | Với mẹ, chỉ có Nam Shin con người mới quan trọng sao? |
전 정말 아무것도 아니에요? | Con thật sự chẳng là gì với mẹ sao? |
(신3의 독백) 날 아바타처럼 조종하고 | …điều khiển tôi như nhân vật trò chơi, |
[날카로운 효과음] | |
[소봉의 놀란 숨소리] | |
♪ All the flowers are gone away ♪ | |
[코웃음] 일부러 나한테 상처 주고 | cố tình làm tôi bị thương. |
[찰칵 소리] | CHẾ ĐỘ ĐIỀU KHIỂN BẰNG TAY |
넌 이제 내 장난감이야 | Giờ cậu là đồ chơi của tôi. |
가서 아무 일 없었다는 듯이 행동해 | Đi làm như không có gì xảy ra đi. |
네 | Vâng. |
(신3의 독백) 날 장난감처럼 갖고 노는 인간 | Người đó đã đùa giỡn với tôi như món đồ chơi. |
[기계음] | |
[건호의 신음] 더는 이럴 수 없어 | Tôi không thể làm thế này nữa. |
[소봉의 신음] | |
(신3의 독백) 이건 진짜 내가 아니야 | Đây thật sự không phải là tôi. |
너 계속 이럴 거야? | Cậu định cứ thế này mãi à? |
(신3의 독백) 아니 | Không. |
제발 기죽지 말라고 | Làm ơn đừng có khép nép nữa. |
로봇인 게 뭐 잘못이야? | Làm robot chẳng có gì sai cả. |
숨지 말라고! | Đừng có trốn tránh. |
(신3의 독백) 인간 남신의 역할은 이쯤에서 끝낸다 | Đã đến lúc thôi giả vờ làm Nam Shin con người rồi. |
그러고 보니까 너 옷은 언제 바꿔 입었냐? | Nghĩ lại thì, cậu thay quần áo khi nào vậy? |
전 다른 남신이에요 | - Cháu là Nam Shin khác. - Anh ấy là robot. |
형 로봇이야 | - Cháu là Nam Shin khác. - Anh ấy là robot. |
못된 신이 형아가 아닌 | Anh ấy không phải Shin xấu tính. Anh ấy là Shin robot tốt bụng. |
착한 로봇 형아! | Anh ấy không phải Shin xấu tính. Anh ấy là Shin robot tốt bụng. |
[기막혀서] 뭐어? 로봇? | Cái gì? Robot à? |
(신3) 희동이 말이 맞아요 | Hee Dong nói thật đó ạ. |
저 로봇이에요, 고모 | Cháu là robot, cô ạ. |
할아버지랑 희동이를 위해서 고모 도움이 필요해요 | Cháu cần cô giúp vì ông và Hee Dong. |
(신3의 독백) 숨길 필요도 없고 | Không cần trốn tránh. |
[문을 닫는다] 전부터 눈치챘죠? | Cậu đã để ý từ đầu đúng không? |
맞아요 | Đúng vậy. |
난 로봇이에요 | Tôi là robot. |
(신3의 독백) 감출 이유도 없어 | Không cần giấu giếm. |
[웃음] | |
나는 | Bởi vì… |
인간이 아니니까 | tôi không phải con người. |
[걸어간다] | |
[웅성거린다] | |
누가 진짜야? | Ai mới là người thật? |
(주주 1) 사람이야, 뭐야? | Có chuyện gì vậy? |
(주주 2) 쌍둥인가? | Họ giống hệt nhau. |
무슨 일이지? | Có chuyện gì vậy? |
안녕하세요 | Xin chào. Tôi là người lên kế hoạch và cho ra mắt dự án MediCar. |
메디 카를 기획하고 론칭한 | Xin chào. Tôi là người lên kế hoạch và cho ra mắt dự án MediCar. |
인공지능 로봇 남신3입니다 | Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo. |
[웅성거린다] | |
괜찮겠죠? | Sẽ ổn thôi, phải không? |
제 입으로 숨지 말고 당당하라고 말해놓고 | Em là người bảo cậu ấy hãy đối mặt đừng trốn tránh, |
막상 로봇인 거 밝히려니까 | nhưng đến khi sắp tiết lộ cậu ấy là robot, |
걱정돼요 | em lại thấy lo. |
세상이 시끄러워지겠죠 | Mọi người sẽ bàn tán. |
예상치 못한 일들도 발생할 테고요 | Cũng sẽ có những việc ngoài dự kiến. |
하지만 더 이상 사람인 척하고 싶지 않다는 그 친구가 이해돼요 | Nhưng tôi hiểu tại sao cậu ấy không muốn đóng giả người khác nữa. |
난 신이를 막고 싶고 | Tôi muốn ngăn Shin lại, |
그 친구는 더 이상 자신을 감추기 싫고 | và cậu ấy không muốn che giấu bản thân nữa. |
서로 돕기로 했으니까 최선을 다해야죠 | Chúng tôi đã đồng ý giúp đỡ nhau, nên phải cố hết sức. |
[무거운 음악] | Đúng vậy. |
(조 기자) 그래 | Đúng vậy. |
어차피 오지 가서 숨어 살 거 아니면 | Trừ khi em định chuyển về nông thôn sống ẩn dật, |
언젠가는 뽀록나게 돼 있어 | không thì sự thật sẽ được phơi bày. |
이참에 제대로 밝히자고 | Sẵn đây, hãy phơi bày chính thức luôn. |
주주 총회 때 내가 밖에서 미리 작업 다 해놓을게 | Vào ngày họp cổ đông, ở ngoài, chị sẽ lên bài sẵn. |
로봇이 이만큼 대단하다 | "Robot có thể tài giỏi như vậy. Một anh hùng chính hiệu". |
완전 영웅이다! | Một anh hùng chính hiệu". |
[긴장되는 음악] | |
[후 내쉰다] | |
[웅성거린다] | |
[삐삐삑, 진동 소리] | |
(주주 3) 뉴스가 나옵니다! | Vừa có tin tức mới! |
[알림음] 진짜 로봇인가 봐 | Hình như là robot thật. |
아니, 이게 도대체 | - Sao có thể… - Thật đấy. - Có chuyện gì vậy? - Là robot thật sao? |
- 어떻게 된 거야, 이게? - (주주 4) 진짜 로봇이? | - Có chuyện gì vậy? - Là robot thật sao? |
[웅성거린다] | |
충격적인 소식입니다 | Sau đây là tin sốc. |
오늘 PK그룹 주주 총회에서 남신 본부장을 대체해온... | Tại đại hội cổ đông của PK hôm nay, một robot AI… Đây là robot sao? |
(남 1) 와, 이게 로봇이야? | Đây là robot sao? |
진짜 사람 같다 | Trông như người vậy. |
- (여 1) 우와 - (남 2) 사람이랑 똑같은데 | - Thế giới thay đổi thật rồi. - Đã xác nhận được |
(기자 1) 인명을 구조했던 남신 본부장이 | - Thế giới thay đổi thật rồi. - Đã xác nhận được Nam Shin, người đã cứu sống |
바로 그 로봇으로 확인됐습니다 | những người trong vụ cháy chính là robot AI này. |
자율 주행차 시험 주행 사고를 막은 것도 | Robot này cũng đã ngăn chặn tai nạn trong buổi chạy thử xe tự lái. |
그 로봇으로 밝혀져 국민들은 놀라움을 금치 못하고 있습니다 | Robot này cũng đã ngăn chặn tai nạn trong buổi chạy thử xe tự lái. Tin này khiến công chúng bàng hoàng. |
대박이야, 진짜 | Tuyệt quá. |
야, 얼굴도 대박 잘생겼어! | Anh ấy cũng cực kỳ dễ thương. |
- (여 2) 사람 같아 - (여 3) 진짠가 봐요 | - Trông như người thật vậy. - Có vẻ chuyện đó là thật. |
(기자 1) 삼성동 클럽 화재에서 인명을 구조했던 남신 본부장이 | Được biết Nam Shin, người đã cứu người trong vụ cháy ở câu lạc bộ chính là robot đó. |
바로 그 로봇이었다고 하는데요 | ở câu lạc bộ chính là robot đó. |
자율 주행차 시험 주행 사고를 막은 것도 | Robot này cũng đã ngăn chặn tai nạn trong buổi chạy thử xe tự lái. |
그 로봇으로 밝혀져 국민들은 놀라움을 금치 못하고 있습니다 | Robot này cũng đã ngăn chặn tai nạn trong buổi chạy thử xe tự lái. Tin này khiến công chúng bàng hoàng. BƯỚC NHẢY VỌT CỦA CÔNG NGHỆ AI |
[숨을 내쉰다] | BƯỚC NHẢY VỌT CỦA CÔNG NGHỆ AI |
[웃음] | |
[웅성거린다] | |
[걸어간다] | |
인공지능 로봇 남신3를 만든 HR재단은 | Quỹ HR, đơn vị chế tạo robot trí tuệ nhân tạo Nam Shin 3, |
남건호 회장님의 큰 뜻에 의해 설립됐습니다 | được thành lập bởi Chủ tịch Nam Gun Ho. |
회장님께서는 PK그룹의 미래가 | Chủ tịch tin rằng tương lai của Tập đoàn PK |
인공지능에 달려있다고 판단하셨습니다 | dựa trên lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. Hôm nay chúng ta ở đây vì Tổng Giám đốc Nam Shin. |
(종길) 오늘은 남신 본부장님을 위한 자립니다! | Hôm nay chúng ta ở đây vì Tổng Giám đốc Nam Shin. |
[바스락 소리] | Tổng Giám đốc đã nhận cổ phần của Chủ tịch. |
회장님 주식도 이미 본부장님께 양도됐어요 | Tổng Giám đốc đã nhận cổ phần của Chủ tịch. |
계약서 다시 썼는데 | Ông ấy đã sửa lại hợp đồng. |
몰랐나 봐요? | Anh không biết à? |
아버지 주식 | Cổ phần của bố… |
지 팀장한테 갔어요! | đã thuộc về Trưởng phòng Ji. |
[웅장한 음악] 내 것도 보너스 | Của tôi cũng vậy. Cộng thêm vào nhé. |
[달려간다] [유리가 부딪힌다] | |
[바스락거린다] | |
[쿵 효과음] | NGƯỜI NHẬN: JI YOUNG HOON |
[탁 덮는다] | |
형 | Anh Young Hoon. |
그게 진짜야? | Là thật sao? |
회장님께서 저한테 주셨습니다 본부장님 | Chủ tịch đã đưa chúng cho tôi. |
남신3의 인공지능을 기반으로 | Với điều kiện, tôi phải điều hành Tập đoàn PK |
PK를 경영한다는 조건입니다 | với nền tảng là công nghệ AI của Nam Shin 3. |
저는 대리인이고 실질적인 경영은 | Tôi là người đại diện. Giám đốc kinh doanh thực thụ… |
남신3가 해나갈 것입니다 | sẽ là Nam Shin 3. |
[긴장되는 음악] [웅성거린다] | Gì vậy? Robot sẽ điều hành công ty ư? |
(주주 5) 회사 경영을 로봇한테 맡긴다고? | Robot sẽ điều hành công ty ư? |
[기막힌 웃음] | |
[웅성거린다] | |
[툭 소리] | |
[발소리] [사람들이 놀란다] | |
(예나) 오빠! | Anh Shin. |
[신의 가쁜 숨소리] | |
나가자, 어? 나가자 | Ra ngoài thôi. |
[신음하며 걷는다] (주주 6) 무슨 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
[문을 열고 나온다] | |
[신이 헐떡인다] | |
[신음하며 앉는다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[바스락거린다] | |
(주주 7) 회사 말아먹을 일 있어? | Anh định phá hủy công ty à? |
로봇 따위가 회사 일이라니 말이 돼? | Sao một con robot có thể điều hành công ty? |
[웅성거린다] [걸어간다] | |
뭐, 뭐야? | Cái gì… Làm gì vậy? |
화가 풀리신다면 얼마든지 더 하셔도 좋습니다 | Ông có thể tiếp tục nếu điều đó giúp ông bớt giận. |
전 감정을 느끼지도 흥분하지도 않습니다 | Tôi không có cảm xúc hay tức giận. |
이게... | Cái quái… |
혈압 158에 102 | Huyết áp của ông là 158/102. |
맥박은 112 | Nhịp tim của ông là 112. |
더 흥분하시면 심장에 무리가 옵니다 | Nếu còn tức giận nữa, tim ông sẽ quá tải. |
진정하시는 게 좋겠습니다 | Ông nên bình tĩnh lại. |
[웅성거린다] | |
[당황하며] 뭐, 뭐야? 네가 의사야? | Cái gì… Cậu là bác sĩ hay gì? |
(주주 8) 그만합시다 | - Ông ngồi xuống đi. - Đúng vậy. |
아, 그래요 얘기 좀 들어봐야지! | - Ông ngồi xuống đi. - Đúng vậy. Phải nghe người ta nói đã chứ! |
[웅성거린다] | - Đúng vậy. - Ta nên nghe họ nói đã. |
[걸어간다] | |
메디 카 시스템은 방금 전 저와 같습니다 | Hệ thống MediCar sẽ giống như tôi vừa rồi. |
운전자의 건강 상태를 파악하고 조치하죠 | Nó kiểm tra tình hình sức khỏe của người lái và điều chỉnh. |
하지만 그것은 | Tuy nhiên, |
시작에 불과합니다 | đó mới chỉ là khởi đầu. |
[달칵거리며 불이 꺼진다] | |
PK는 새로운 프로젝트에 도전합니다 | PK sẽ thử thách với một dự án mới. |
바로 M시티입니다 | Và đó là thành phố M. |
[딸깍 소리] | |
[굴러간다] | |
[기계음] ["Milagro"] | |
♪ El amor no ♪ | |
♪ tiene razones ♪ | |
[사람들의 감탄] | |
♪ Todos son ♪ | |
(신3) 지금 여러분들이 보시는 도시는 | Thành phố mà các vị đang thấy là thành phố thông minh tương lai, |
저와 같은 인공지능으로 | Thành phố mà các vị đang thấy là thành phố thông minh tương lai, |
환경, 사고, 질병까지 완벽히 통제된 | trong đó môi trường, tai nạn và bệnh tật được kiểm soát |
미래형 스마트 도시입니다 | hoàn toàn bằng trí tuệ nhân tạo. |
M시티에는 자율 주행차 안전성 평가 시스템을 갖춘 | Với hệ thống đánh giá an toàn xe tự lái, chúng tôi sẽ ký kết hợp tác công nghệ |
교통안전 공단과의 업무 협약과 공동 기술 개발을 통해 | với Cơ quan An toàn Giao thông để xây dựng và phát triển |
첨단 도로 인프라를 구축하고 | cơ sở hạ tầng tại thành phố M. |
[달그락 소리] | |
가정용 충전소와 시내 급속 충전소의 형태로 | Chúng tôi cũng sẽ dùng hệ thống sạc điện thân thiện với môi trường |
친환경 고효율 전기 충전 시스템이 상용화될 것이며 | bằng cách lắp đặt các trạm sạc nhanh tại nhà và các nơi công cộng. |
[달그락거린다] | |
전문가들의 연구로 개발된 | Hệ thống lọc không khí thông minh AI |
스마트 인공지능 공기청정 시스템이 도입되어 | Hệ thống lọc không khí thông minh AI do các chuyên gia phát triển cũng sẽ được sử dụng |
최적화된 대기 환경 속에서의 생활을 보장하게 될 것입니다 | do các chuyên gia phát triển cũng sẽ được sử dụng để đảm bảo chất lượng không khí tối ưu trong nhà. |
[기계음] | |
인공지능은 단순히 | Liệu trí tuệ nhân tạo… |
M시티를 완전히 통제하는 존재일까요? | có dừng lại ở việc kiểm soát mỗi một thành phố M không? |
영화 속의 인공지능은 | Trong phim ảnh, trí tuệ nhân tạo còn tấn công và cai trị con người. |
인간을 공격하기도 하고 지배하기도 합니다 | Trong phim ảnh, trí tuệ nhân tạo còn tấn công và cai trị con người. |
제가 바로 그 인공지능입니다 | Tôi chính là trí tuệ nhân tạo đó. |
[웅장한 음악] | |
저는 인간들보다 뛰어나지만 인간들과 경쟁하지 않습니다 | Tôi giỏi hơn con người, nhưng tôi không cạnh tranh với con người. |
인간들을 공격하지도 지배하지도 않죠 | Tôi không tấn công hay cai trị con người. |
인간의 부족함은 채우고 인간의 감성은 배웁니다 | Tôi bổ sung thiếu sót của con người, và học hỏi cảm xúc con người. |
저에게 M시티란 | Với tôi, thành phố M là một thành phố mà con người và tôi |
인간과 제가 함께할 공존의 도시입니다 | Với tôi, thành phố M là một thành phố mà con người và tôi có thể chung sống. |
저는 인간과 함께 지내고 싶습니다 | Tôi muốn sống cùng với con người. |
여러분들도 불가능한 인공지능의 꿈에 | Các vị cũng sẽ tham gia vào ước mơ bất khả thi |
동참하시겠습니까? | của một trí tuệ nhân tạo chứ? |
[박수 소리] | |
[박수 소리가 점점 커진다] | |
[함성을 지른다] | |
[기계음] | |
[부축하며 걸어간다] | |
[신음한다] | |
뭐야? | Gì đây? Sao anh lại… |
당신이 왜... | Gì đây? Sao anh lại… |
혹시 모른다고 지영훈 팀장이 부탁했습니다 | Trưởng phòng Ji nhờ tôi đến để đề phòng. |
부탁? | Nhờ anh sao? |
내가 이렇게 될 줄 알았다는 거야, 뭐야? | Vậy là anh ấy biết tôi sẽ bị thế này sao? |
(현준) 구급차 대기시켰습니다 일단 가시죠 | Xe cấp cứu đang đợi. Hãy đi trước đã. |
- 놔 - 신아, 제발... | - Bỏ ra. - Shin, làm ơn. |
[무거운 음악] | |
오빠 | Anh à. |
[사람들이 웃으며 걸어온다] | |
[다가간다] | |
[퍽 때린다] [영훈의 신음] | |
[신의 화난 숨소리] | |
형이 나한테 어떻게 이럴 수 있어? | Sao anh có thể làm vậy với tôi? |
[화난 숨소리] | |
무슨 말이라도 좀 해봐 | Anh hãy nói gì đi. |
[크게] 변명이라도 좀 해보라고! | Hãy biện minh đi. Gì cũng được! |
[뿌리친다] | |
[걸어간다] | |
형... | Anh à. |
[비틀거린다] | |
- [놀라며] 오빠! - 본부장님! | - Shin à. - Tổng Giám đốc. |
가시죠 | Ta đi thôi. |
[걸어간다] | |
[숨을 내쉰다] | |
["너, 누구니?"] | "Tôi là robot". |
나는 로봇이다! | "Tôi là robot". |
세상을 깜짝 놀라게 하신 기분이 어떠십니까? | Cảm giác làm cả thế giới chấn động thế nào? |
이제 사람인 척 안 해도 돼 | Tôi không cần giả vờ làm người nữa. |
그거면 됐어 | Tôi chỉ cần thế thôi. |
(소봉) 하긴 | Cũng đúng. Từ đầu việc đó đã rất không hợp với tính cách của cậu rồi. |
애초에 네 캐릭터에 무척 안 어울리는 일이었지 | Cũng đúng. Từ đầu việc đó đã rất không hợp với tính cách của cậu rồi. |
난 나보다 네가 걱정돼 | Tôi lo cho cô hơn đấy. |
내가? | Tôi ư? |
왜? | Tại sao? |
넌 로봇이랑 친한 인간이잖아 | Cô là con người thân thiết với robot. |
호기심의 표적이 되기 쉬워 | Cô sẽ thành đối tượng tò mò. |
밖에 나가선 나랑 떨어져 있어 친한 척하지 말고 | Khi ở bên ngoài, hãy tránh xa tôi. Đừng thân thiết. |
넌 솔직하게 말해놓고 왜 나한텐 거짓말하래? | Cậu đã nói sự thật. Sao lại bảo tôi nói dối? |
난 너랑 친한 게 좋아 | Tôi thích thân thiết với cậu. |
난 내가 널 좋아하는 게 좋아 | Tôi thích việc tôi thích cậu. |
나 또 밝힐 게 있어 너한테만 | Tôi còn có chuyện khác muốn thú nhận với mình cô. |
나한테만? | Chỉ với mình tôi sao? |
뭔데? 로봇보다 더 엄청나? | Gì vậy? Sốc hơn cả việc cậu là robot à? |
내가 만약 인간 남신이나 서 이사 옆에 계속 있었다면 | Nếu tôi tiếp tục ở lại với Nam Shin con người hay Giám đốc Seo, |
원칙을 무시하고 사람을 해치는 로봇이 됐을 거야 | tôi sẽ phá vỡ các nguyên tắc và làm hại con người. |
내가 내 모습을 지킬 수 있었던 건 다 네 덕분이야 | Nhờ có cô mà tôi có thể bảo vệ dáng vẻ vốn có. |
내가 너 옆에 있어서 지금의 내가 될 수 있었어 | Nhờ ở bên cạnh cô, tôi mới trở thành tôi của ngày hôm nay. |
참 다행이야 | Thật may mắn… |
내가 너의 로봇인 게 | khi tôi là robot của cô. |
난 너의 로봇이야, 강소봉 | Tôi là robot của cô, Kang So Bong. |
나만의 로봇이라 | Robot của riêng tôi sao? |
좋다 | Thích thật. |
- 또? - 또? | - Và? - Và? |
널 좋아해 | "Tôi thích cậu. |
죽도록 좋아해 | Thích cậu chết đi được". |
뭐 이런 게 나와줘야지 | Cậu phải nói mấy câu như thế. |
하긴 | Cũng phải, yêu thích và cái chết |
좋은 것도 죽는 것도 너하곤 거리가 멀지 | Cũng phải, yêu thích và cái chết cách cậu xa lắm. |
[내려온다] | |
자, 이제 나가보실까요? | Được rồi, giờ chúng ta đi |
혼란의 현장으로 | vào nơi hỗn loạn nhé? |
그래 | Được. |
- 나온다, 나온다! - 나온다! | - Ra rồi. - Ra rồi kìa. |
[사람들이 달려간다] | |
(기자 2) 정말 로봇입니까? 누가 만들었습니까? | Anh là robot thật sao? Ai đã tạo ra anh? Có phải anh cứu người vì đó là nguyên tắc đầu tiên |
인간을 구한 게 아시모프의 로봇 3원칙 중 | Có phải anh cứu người vì đó là nguyên tắc đầu tiên |
제1원칙 때문입니까? | của Isaac Asimov không? |
남신3가 두 번이나 구해줬다고 하는데 | Nam Shin 3 đã cứu cô hai lần. |
두 분은 관계가 어떻게 되십니까? | Quan hệ của hai người là gì? |
(기자 3) 자, 한마디만 해주세요! | Xin hãy phát biểu. |
[사진 촬영음] | |
[경쾌한 음악] [기자들이 놀란다] | - Cái gì… - Cái gì đây? |
- 한마디만 해주시죠! - 알고 있습니까? | - Xin hãy phát biểu. - Anh có biết không? |
- 한마디만 해주세요! - 소감 부탁드립니다! | - Xin hãy phát biểu! - Làm ơn. |
[기자들이 각자 외친다] | - Xin hãy nói gì đi! - Xin hãy trả lời! |
[사진 촬영음] | |
[기자들이 아쉬워한다] | |
(기자 2) 정말 로봇입니까? 누가 만들었습니까? | Anh là robot thật sao? Ai đã tạo ra anh? |
(기자 4) 인간을 구한 게 아시모프... | Người ta xạo phải không thầy? |
이거 뻥 아녀요? | Người ta xạo phải không thầy? |
아니, 형님이 로, 로봇이 이게... | Anh ấy mà là robot sao? Việc này… Quan hệ của hai người là gì? |
아이고... | Quan hệ của hai người là gì? |
(기자 5) 로봇이라는 걸 인정하십니까? | Anh có thừa nhận mình là robot không? |
(기자 6) 활약할 땐 다 본인이 한 겁니까? | Anh sẽ phụ trách phát triển công ty sao? |
[신음하며 쓰러진다] [뎅 소리] | |
로보캅, 로보캅! | Robocop! |
[신음하며 간다] | |
(인태) 형님, 진짜 로봇이에요? 아니죠? | Anh là robot thật à? Không phải, đúng không? |
태어나서 로봇 처음 봐? | Chưa từng thấy robot bao giờ à? |
왜 기절까지 하고 난리야? | Làm gì mà ngất ra thế? |
[놀라며] 참말인겨! | Đúng vậy. Tỉnh lại đi. |
야, 일어나봐! | Đúng vậy. Tỉnh lại đi. |
이 뚱뚱한 게 여러 사람 고생시켜, 이게 | Đừng bắt tôi phải nâng cậu, đồ béo. |
(재식) 왜 왔냐? | Sao cậu lại đến đây? |
세상을 이렇게 발칵 뒤집어놓고 여긴 왜 왔어? | Sao cậu lại đến đây sau khi thả một quả bom như thế? |
갈 데가 없어서요 | Tôi không còn nơi nào để đi. |
딴 데 가면 사람들이 절 싫어할까 봐요 | Tôi nghĩ người ở nơi khác sẽ ghét tôi. |
[한숨] | |
아, 가서 옷이나 갈아입어 | Mau đi thay đồ đi. |
청소는 해야 될 거 아냐 | Cậu phải dọn dẹp chứ. |
네, 금방 올게요 | Vâng. Tôi sẽ quay lại ngay. |
[걸어간다] | |
고마워, 아빠 | Cảm ơn bố. |
[한숨] | Ôi trời. |
[삐삐 소리] | |
[무거운 음악] | |
[뿌리친다] | |
[바스락거린다] | |
체코행 티켓이야 | Đây là vé đi Cộng hòa Séc. |
가장 빠른 거로 끊었으니까 엄마랑 가자 | Mẹ đặt chuyến sớm nhất. Đi với mẹ nhé. |
[벌떡 일어난다] | |
[마구 찢는다] | |
[휙 던지고 눕는다] | |
[힘없이 걷는다] | |
(영훈) 메디 카를 만든 건 | Người tạo ra MediCar… |
남신 본부장님이 아닙니다 | không phải Tổng Giám đốc Nam Shin. |
그분은 | Anh ấy là… |
다른 남신 본부장님이십니다 | là một Tổng Giám đốc Nam Shin khác. |
[웅성거린다] | |
(신3) 안녕하세요 | Xin chào. Tôi là người lên kế hoạch và cho ra mắt dự án MediCar. |
메디 카를 기획하고 론칭한 | Xin chào. Tôi là người lên kế hoạch và cho ra mắt dự án MediCar. |
인공지능 로봇 남신3입니다 | Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo. |
[걸어간다] | |
[사람들의 말소리] | |
[놀라서 급히 간다] | |
이사님 | Giám đốc? |
[무거운 효과음] | THÔNG BÁO SA THẢI GIÁM ĐỐC SEO JONG GIL |
[기막힌 웃음] | |
[혀를 차고 심호흡한다] | |
[통화 연결음] | |
[버럭 화낸다] 야, 너 미쳤어? | Này, cậu mất trí rồi à? |
[의미심장한 음악] | |
[짜증 내며 달려온다] | Sao cái tên đó… |
[문이 닫힌다] | |
[어이없는 소리] | |
팔자 좋아 보이시네? | Số cậu phất lên rồi nhỉ. |
벌써 회장실을 다 차지하시고 | Mới đó đã chuyển vào văn phòng chủ tịch rồi. |
[한숨 쉬며 앉는다] | |
이렇게 으리으리한 사무실을 쓸 생각은 없습니다 | Tôi không định dùng văn phòng lớn thế này. |
서종길 씨가 | Ông Seo Jong Gil. |
마지막으로 보고 싶어 하실 거 같아서요 | Tôi nghĩ có thể ông muốn xem nó lần cuối. |
이야, 지영훈이 | Trời ơi, Ji Young Hoon. |
너 나보다 지독한 놈이구나? | Cậu còn đáng sợ hơn cả tôi đấy. |
나는 정우 옆에 있을 때 등 돌리지 않았어 | Tôi đã không quay lưng với Jung Woo khi ở bên anh ấy. |
날 떠났으니까 배신했지 근데 | Tôi phản bội anh ấy vì anh ấy đã bỏ rơi tôi. |
넌 신이 바로 옆에서 | Nhưng cậu đã giẫm đạp lên Shin |
회복 못 할 정도로 짓밟았잖아! | trong khi đứng ngay cạnh cậu ấy! |
인사공고 봤으면 짐 싸서 나가시죠 | Ông thấy thông báo rồi đấy. Dọn đồ rồi đi đi. |
하! | |
[기막힌 소리] | Thật là. |
[숨을 내쉰다] | |
[긴장되는 음악] | |
개뿔, 영웅은 무슨 | Anh hùng sao? Làm ơn đi. |
사람 죽이는 로봇이지 | Là robot giết người thì có. |
[영상 속 소봉의 비명] | |
하! | |
이게 돌면 어떻게 될까? | Chuyện này mà lộ ra thì sao? |
그런 거로 자리보전하려는 얄팍한 생각 좀 버리시죠 | Đừng nghĩ đến việc giữ việc bằng thứ đó. |
뭐? | - Cái gì? - Làm sao biết được đó là… |
그게 남신3인지 인간 남신인지 어떻게 압니까? | - Cái gì? - Làm sao biết được đó là… Nam Shin 3 hay Nam Shin con người? |
강소봉 씨는 신이가 그랬다고 할 텐데 | Cô So Bong chỉ gọi là Shin thôi mà. |
[화나서] 야! | Này, cậu. |
신이가 감방 가도 괜찮아? | Cậu không quan tâm nếu Shin vào tù à? |
살인범에 폐인이 돼도 괜찮겠냐고! | Cậu không quan tâm nếu nó trở thành kẻ giết người sao? |
그 정도 각오도 없이 이 일을 벌인 거 같습니까? | Ông nghĩ tôi làm thế này mà không lường trước việc đó à? |
끝을 볼 생각으로 시작한 겁니다 | Tôi bắt đầu vì đã quyết tâm sẽ đi đến cùng. |
[화난 숨소리] | |
아 [일어서 걸어간다] | |
자리에 한번 앉아보기라도 하시죠 | Ông lại ngồi trên ghế một lần đi. |
평생 이 자릴 위해 달려왔는데 | Ông đã nỗ lực cả đời vì nó. |
그 정도 배려는 해드려야죠 | Tôi nghĩ ông cần chút an ủi này. |
[탁 올려놓는다] | |
너 이 새끼... | Thằng khốn. Tao sẽ giết mày! |
죽여버려! | Thằng khốn. Tao sẽ giết mày! |
씨, 이 새끼가 진짜! | Thằng khốn, mày… |
[경호원이 달려온다] 이씨... | Thằng khốn, mày… Tao sẽ giết mày. Tao sẽ giết hết tụi bay! |
죽여버릴 거야, 씨 다 죽여버려! | Tao sẽ giết mày. Tao sẽ giết hết tụi bay! |
이런, 씨 [화내며 끌려간다] | Mày… Thằng khốn… |
[끌려간다] 야, 어어? 놔! | Này. Bỏ ra. |
놔봐, 놔봐봐, 씨! | Bỏ ra. Bỏ tôi ra! |
아이고, 씨 | Hai đứa bay… |
놔! 놓으라고! [짜증 낸다] | Bỏ ra. Tôi bảo bỏ tôi ra! |
[쓰러져 신음한다] | |
(박 비서) 이사님 | Thưa anh. |
정신 차리십시오 | Xin hãy bình tĩnh lại. |
[울먹이며] 이사님까지 이러시면 | Đến cả anh cũng thế này, thì tôi phải làm sao đây? |
저는 어떡합니까? | thì tôi phải làm sao đây? |
[화난 소리] | |
[크게 소리친다] 야! 이런 씨! | Này! Thằng khốn… |
[분한 숨소리] | |
로봇 맞아요 | Cậu ấy đúng là robot. Cậu ấy đã cõng tất cả bạn bè của tôi, |
제 친구들 어깨에 메고 하나도 안 힘들어했다니까요? | Cậu ấy đúng là robot. Cậu ấy đã cõng tất cả bạn bè của tôi, nhưng không hề kiệt sức. |
맞아요 | Đúng vậy. Cậu ấm tài phiệt nào lại mạo hiểm tính mạng để cứu người chứ? |
무슨 재벌이 목숨 걸고 사람을 구해요? | Đúng vậy. Cậu ấm tài phiệt nào lại mạo hiểm tính mạng để cứu người chứ? |
로봇이니까 가능한 거지 | Vì cậu ấy là robot nên mới làm được. |
그 로봇, 얼마면 살 수 있어요? | Vì cậu ấy là robot nên mới làm được. Con robot đó giá bao nhiêu vậy? |
나도 한 대 갖고 싶어요 | Tôi cũng muốn một con. |
남자 말고 그런 로봇이랑 평생 살고 싶어요 | Quên đàn ông đi. Tôi muốn sống với robot như thế. |
인공지능 로봇 남신3의 등장으로 | Với sự xuất hiện của robot trí tuệ nhân tạo Nam Shin 3, |
PK그룹의 주가가 연일 상한가를 기록하고 | Với sự xuất hiện của robot trí tuệ nhân tạo Nam Shin 3, cổ phiếu của Tập đoàn PK đã đạt mức cao nhất mọi thời đại, |
기업 호감도도 수직 상승하고 있습니다 | và độ nổi tiếng của tập đoàn cũng đang tăng lên. |
이제 학계와 언론도 남신3의 개발자에 주목하고 있습니다 | Công chúng đang tò mò danh tính của người đã phát minh ra anh ấy. |
(신3) 날 만든 건 엄마잖아요 | Mẹ là người tạo ra con. |
[살짝 웃는다] | |
세상이 온통 네 얘기구나 | Mọi người đều đang bàn tán về con. |
갑자기 불렀는데 | Cảm ơn con vì đã đến… |
와줘서 고맙다 | dù mẹ đã đường đột gọi cho con. |
아니에요 | Không sao. |
저도 엄마한테 하고 싶은 말이 있었어요 | Con cũng có chuyện muốn nói với mẹ. |
엄마한테 말도 안 하고 제 정체를 밝혀서 죄송해요 | Con xin lỗi vì đã xuất hiện mà không hỏi ý kiến mẹ. |
[웃음] | |
괜찮아 | Không sao. |
언젠가는 이렇게 될 일이었으니까 | Chuyện đó sớm muộn gì cũng xảy ra mà. |
이해해주셔서 감사해요 | Cảm ơn vì đã hiểu cho con. |
엄마 | Mẹ gọi con đến |
너한테 마지막 부탁이 있어서 불렀어 | vì muốn nhờ con một việc cuối cùng. |
못할 말인 거 아는데 | Mẹ biết là không nên, |
눈 딱 감고 말할게 | nhưng mẹ sẽ mặt dày một lần. |
이제 더 이상 | Con và Shin… |
신이와 넌 같은 데서 살 수가 없어 | không thể sống cùng một nơi nữa. |
네가 데이빗이랑 | Con có thể đi với David… |
체코로 돌아가주면 안 되겠니? | về Cộng hòa Séc không? |
[슬픈 음악] | |
미안해요, 엄마 | Con xin lỗi mẹ. |
내가 로봇이라는 걸 밝히는 순간 | Giây phút con nói mình là robot, |
인간 남신은 상처를 받았겠죠 | Nam Shin con người chắc đã bị tổn thương. |
남에게 상처를 줘서라도 지켜야 할 게 있다는 걸 | Con đã nhận ra có những thứ con cần bảo vệ… |
여기 와서 알았어요 | kể cả phải tổn thương người khác. |
엄마가 만들어준 내 모습을 | Con hy vọng Nam Shin con người cũng sẽ |
인간 남신도 인정해주길 바라요 | chấp nhận dáng vẻ mà mẹ đã tạo ra cho con. |
그래야만 우리가 서로를 받아들이고 | Đó là cách duy nhất để ta có thể chấp nhận lẫn nhau |
더 가까워질 수 있으니까요 | và gần gũi với nhau hơn. |
엄마 | Mẹ đã… |
네 몸에 킬 스위치 설치했었어 | lắp một cơ chế tự hủy trong người con. |
킬 스위치요? | Cơ chế tự hủy ạ? |
그래 | Đúng vậy. |
신이가 일어나면 | Mẹ đã định khi Shin tỉnh dậy, |
그걸로 널... | thì mẹ sẽ… |
미안해 | Mẹ xin lỗi. |
엄마가 나쁜 마음먹어서 | Mẹ thật tồi tệ. |
괜찮아요 | Không sao. |
엄마도 소중한 사람을 지키려고 한 거잖아요 | Mẹ chỉ cố bảo vệ người mẹ yêu quý thôi. |
저도 강소봉을 지키기 위해선 무슨 일이든 다 할 거예요 | Con cũng sẽ làm mọi thứ để bảo vệ So Bong. |
갈게요 | Con đi đây. So Bong đang đợi bên ngoài. |
밖에 강소봉이 기다려요 | Con đi đây. So Bong đang đợi bên ngoài. |
강소봉 씨가 널 살린 거야 | Cô ấy đã cứu con. |
킬 스위치 작동 못 하게 하려고 | Cô ấy còn mạo hiểm tính mạng để ngăn mẹ |
목숨까지 걸었어 | kích hoạt cơ chế tự hủy. |
[문이 끼익 열린다] | |
[문이 닫힌다] | |
[웃음] | |
[걸어간다] | |
어? 나도 모르게 울었나? | Tôi đã khóc trong vô thức à? |
[웃음] 네가 이 정도로 반갑진 않은데? | Nhìn thấy cậu tôi có vui đến mức đó đâu. |
안 울어도 안아줄 수 있잖아 | Cô không khóc, tôi vẫn có thể ôm mà. |
그럼, 안아줄 수 있지 | Chắc chắn rồi. Ừ, cậu có thể. |
막 안아줄 수 있지 | Cậu có thể ôm tôi thật nhiều. |
또 안아줄 수 있지 [웃음] | Cậu có thể ôm tôi bất cứ lúc nào. |
엄마가 킬 스위치 얘기해줬어 | Mẹ đã nói với tôi về cơ chế tự hủy. |
너 괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
오 박사님 정말... | Tiến sĩ Oh thật là! |
[한숨] 그 얘기 하려고 오라고 한 거야? | Đó là lý do bà ấy gọi cậu đến à? |
난 괜찮아 나한텐 네가 있잖아 | Tôi không sao. Có cô ở bên cạnh tôi mà. |
킬 스위치 작동 못 하게 해줘서 고마워 | Cảm ơn cô đã ngăn bà ấy kích hoạt nó. |
뭘 | Không có gì. |
네가 상처 안 받았으면 됐어 | Cậu không bị thương là tốt rồi. |
많이 컸네, 내 로봇 | Robot của tôi trưởng thành thật rồi. |
킬 스위치는 어딨어? | Cơ chế tự hủy ở đâu? |
데이빗 박사님한테 | Ở chỗ Tiến sĩ David. |
[잔잔한 음악] [문이 열린다] | |
[걸어간다] | |
[탁 놓는다] | |
결국은 엄마가 말해줬구나 | Vậy là mẹ cậu đã nói với cậu. |
제대로 주인을 찾은 거니까 마음이 좋네 | Trả nó về với chủ nhân làm tôi thấy khá hơn nhiều. |
이건 네 목숨과도 같은 거니까 잘 보관해, '마이 썬' | Đây là mạng sống của cậu, nên hãy giữ nó cẩn thận, con trai. |
고마워요, 데이빗 | Cảm ơn, David. |
[한숨] 그나저나 우리 아들이 유명인이 돼서 어쩌나? | Chưa kể, giờ con trai tôi nổi tiếng rồi. Tôi phải làm gì đây? |
[웃음] | |
이왕 이렇게 된 거 마음껏 즐겨 | Chuyện đã rồi thì cứ tận hưởng đi. |
네 능력도 실컷 발휘하고 | Thể hiện hết khả năng nữa. |
어디까지 발전하는지 지켜볼 거야 | Tôi sẽ xem cậu tiến bộ đến đâu. |
이만 갈게요 | Tôi đi đây. Xin hãy chăm sóc tốt cho mẹ. |
엄마 챙겨줘요 | Tôi đi đây. Xin hãy chăm sóc tốt cho mẹ. |
[일어선다] | |
[걸어간다] | |
내일 저놈 만들어진 날이에요 일종의 생일이죠 | Mai là ngày thằng bé được tạo ra. Giống như sinh nhật nó vậy. |
[웃음] 알려주셔서 감사합니다 | Cảm ơn đã cho tôi biết. |
[걸어간다] | |
새로 태어나라, '마이 썬' | Hãy tái sinh nhé, con trai. |
[걸어간다] | |
[작게] 괜찮아요 | |
한잔하라고 불렀더니 | Tôi gọi cậu ra để uống mà. |
또 흐트러지기 싫은 거야? | Cậu không muốn say nữa à? |
쯧, 아직 낮이다 | Mặt trời chưa lặn đâu. |
도저히 이해가 안 돼서 | Tôi không hiểu nổi. |
너 본부장한테 왜 그랬냐? | Sao cậu lại làm thế? |
그렇게 감싸고 돌더니 왜 그렇게 내팽개친 거야? | Cậu rất bảo vệ cậu ấy. Sao lại vứt bỏ cậu ấy như thế? |
신이를 멈추게 하려면 어쩔 수 없었어 | Đó là cách duy nhất để ngăn cậu ấy. |
무슨 수를 써서든 정신 차리게 만들 거야 | Tôi sẽ làm mọi thứ để cậu ấy tỉnh táo lại. |
그럴 줄 알았다 | Biết ngay mà. |
나는 차라리 너한테 욕망이 생겼으면 했어 | Tôi thì lại mong cậu bắt đầu có tham vọng. |
회사에 욕심내고 자리에 연연하는 | Như những người bình thường tìm kiếm thành công |
그냥 평범한 사람들처럼 | và bị ám ảnh bởi danh vọng. |
[웃음] | |
쯧, 회사에 욕심이 없는 건 신이나 나나 마찬가지야 | Cả Shin và tôi đều không quan tâm vị trí đó. |
회장님께 화가 나서 | Cậu ấy chỉ cướp công ty |
회사를 뺏겠다고 생각한 거지 | vì giận dỗi Chủ tịch thôi. |
감정이 가라앉고 | Khi cậu ấy bình tâm lại |
본인이 진짜 원하는 게 뭔지 알게 되면 | và nhận ra mình thật sự muốn gì, |
신이를 도울 거야 | tôi sẽ giúp cậu ấy. |
회사가 필요하다면 회사를 줄 거고 | Nếu cậu ấy cần công ty, tôi sẽ cho cậu ấy. |
그 친구하고도 약속했어 | Tôi cũng đã hứa với Shin kia rồi. |
[잔을 놓는다] 그래 | Được. |
근데 그렇게 쉽게 돌아올지는 모르겠다 | Mà tôi không biết cậu ấy có dễ dàng quay đầu không. |
남신 본부장 지금 아지트에 없어 | Cậu ấy đang không có ở nhà. |
또 무리해서 움직이는 거 같아 | Tôi nghĩ cậu ấy lại gắng sức rồi. |
[긴장되는 음악] | |
- (기자 7) 어, 남신 본부장 아냐? - (기자 8) 맞다! | - Nam Shin kìa. - Đến rồi. |
- 남신이다! - 누구시죠? 남신? 남신3? | - Là anh ấy. - Anh là ai? Nam Shin à? Nam Shin 3? |
(기자 7) 사람입니까, 로봇입니까? | Anh là con người hay robot vậy? |
내가 로봇으로 보여? 니네 눈이 삐었어? | Trông tôi giống robot lắm à? Mấy người mù à? |
여긴 왜 오셨죠? 남 회장을 원망하십니까? | Sao anh lại ở đây? Anh có oán Chủ tịch không? |
남건호 회장과 함께 인터뷰해주실 의향은 없으십니까? | Sao anh lại ở đây? Anh có oán Chủ tịch không? Anh sẽ cho chúng tôi phỏng vấn Chủ tịch Nam chứ? |
남건호 회장님한테 한마디 해주시죠! | - Anh là ai? - Cho gặp Chủ tịch đi! |
[각자 외친다] | - Nhìn bên này đi! - Nói đi! - Sao anh lại ở đây? - Xin hãy phát biểu. |
(기자 9) 남신 본부장을 대신해온 | Danh tính một robot trí tuệ nhân tạo đã được tiết lộ. |
인공지능 로봇의 정체가 밝혀졌습니다 | Danh tính một robot trí tuệ nhân tạo đã được tiết lộ. |
[걸어 들어온다] | |
[TV를 끈다] | |
드디어 내 작품인 네가 | Cuối cùng, cậu, kiệt tác của tôi, |
빛을 보는구나 | cũng đã bắt đầu tỏa sáng. |
세상이 날 알아줄 거야 | Cả thế giới sẽ tôn trọng tôi… |
얼마나 대단한 일을 해냈는가를! | và nhận ra tôi đã đạt được thành tựu vĩ đại thế nào. |
[어이없는 소리] | |
이젠 아주 날 아예 그 새끼로 보는구나 | Giờ ông nhìn tôi thành tên khốn đó luôn à? |
주식은 왜 영훈이 형한테 줬어? | Tại sao ông lại đưa cổ phần cho anh Young Hoon? |
일부러 그런 거야? | Ông cố tình sao? |
엄마고 형이고 | Mẹ, rồi đến anh Young Hoon. Ông phải cướp hết mọi người khỏi tôi à? |
내 옆에 있는 사람은 다 떼어놔야 직성이 풀려? | Mẹ, rồi đến anh Young Hoon. Ông phải cướp hết mọi người khỏi tôi à? |
이제 | Bây giờ… |
신이인 척 그만해도 돼 | không cần giả vờ làm Shin nữa đâu. |
[어이없는 웃음] | |
나 신이야 | Tôi là Shin. |
진짜 신이라고 | Shin thật đấy. |
신이 | Shin ư? |
그놈을 조심해 | Hãy cẩn thận với nó. |
언제 날 죽이러 올지도 몰라 | Một ngày nào đó nó sẽ đến để giết tôi cũng không chừng. |
킬 스위치, 그거 알면 안 돼 | Không thể để nó biết về cơ chế tự hủy. |
너도 사라진다 | Cậu cũng sẽ biến mất đấy. |
킬 스위치? | Cơ chế tự hủy? |
그게 뭐야? | Là cái gì thế? |
[남신3처럼] 그건 나한테 있는 거예요, 할아버지? | Cháu có thứ đó sao ông? |
네 엄마가 만든 거야 | Mẹ cậu đã tạo ra nó. |
진짜가 일어나면 널 없앨 수 있게 | Để loại bỏ cậu khi Shin thật tỉnh lại. |
엄마가... | Mẹ đã tạo ra nó sao? |
저걸 없앨 방법 없어요? | Có cách nào để loại bỏ nó không? |
진짜 없어요? 완전히 망가뜨릴 방법이 | Thật sự không có cách nào để phá hủy nó hoàn toàn sao? |
신아, 엄마 그만 놀려! | Shin à. Đừng trêu mẹ nữa. |
있었구나 | Hóa ra là có thật. |
그걸 없앨 수 있는 방법이 | Cách để loại bỏ nó. |
할아버지 그건 누구한테 있어요? | Ông ơi, ai đang giữ nó vậy? |
네 머릿속에 놔뒀어! | Nó ở trong đầu cháu. |
안전하게 | Rất an toàn. |
[빠르게 걸어간다] | |
머릿속... | Trong đầu cháu? |
머릿속이 어딜까? | "Trong đầu" là ở đâu nhỉ? |
[효과음] [문을 열고 들어온다] | |
[문이 닫힌다] | |
[효과음] | |
예나야 너 데이빗 전화번호 있지? | Ye Na, em có số của David, đúng không? |
그, 그걸 알아서 뭐 하게? | Anh hỏi để làm gì? |
진짜 로봇을 어떻게 할 거야? | Anh sẽ phá hủy con robot đó thật à? |
하라는 대로 좀 해, 너라도 | Cứ làm như anh nói đi. |
싫어 | Không thích. Rốt cuộc anh bị sao vậy? |
오빠 도대체 왜 이래? 어디까지 해야 직성이 풀리는데? | Không thích. Rốt cuộc anh bị sao vậy? Anh phải làm đến mức nào nữa? |
나 오빠 망가지는 거 보기 힘들어 제발 그만 좀... | Em không thể nhìn anh tự hủy hoại mình. Xin hãy dừng lại… |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
벌써 찾았네 | Em đã tìm thấy… |
네가 | nó rồi. |
[영상 속 걷는 소리] [신의 숨소리] | ROBOT ĐANG Ở KHU NHÀ TÔI! |
[웃음] | |
(재식) 남신3, 기상! | Nam Shin 3, tỉnh dậy đi! |
[다가간다] | |
습기에 특히 약하거나 | Cậu không bị hỏng khi bị ẩm ướt, |
물에 들어가면 동작을 멈추거나 | không bị đóng băng nếu xuống nước, |
뭐 그런 거 없지? | hay gì đó tương tự nhỉ? |
[신비로운 음악] 어이구... | Ôi trời. |
[재식의 신음] [여자들이 일어서 나간다] | |
야, 연예인들이 이렇게 하고 찜질방에 온대 | Này. Người ta nói người nổi tiếng đi xông hơi sẽ làm thế này. |
[웃으며] 이야... | |
근데 너는 진짜 연예인 같으다, 야 | Mà cậu trông giống người nổi tiếng ghê. Sao ta lại đến đây? |
여긴 왜 왔어요? | Sao ta lại đến đây? |
아, 시원하게 몸 좀 지지러 | Vì thật mát mẻ khi ở trong phòng nóng. |
[신음한다] | |
이 공간의 온도는 섭씨 42도 | Nhiệt độ ở đây là 42 độ C. |
시원하다는 표현은 맞지 않아요 | "Mát mẻ" không phải từ thích hợp. |
인간은 | Con người cần đổ mồ hôi |
땀을 좀 빼야 이 살갗이 시원해지는 거야, 응? | Con người cần đổ mồ hôi để da cảm thấy mát mẻ và sảng khoái. Biết chưa? |
너는 사람에 대해서 좀 배워 | Cậu cần học thêm về con người. |
그러라고 이런 데 데리고 다니는 거니까 | Đó là lý do tôi đưa cậu đến đây. |
쯧, 습... | |
이야, 근데 너는 진짜로 땀이 없다? | Nhưng cậu thật sự không đổ mồ hôi này. |
[탁 소리] | |
하긴 넌 오줌도 안 싸겠지 | Cũng phải, chắc cậu cũng không đi vệ sinh. |
[웃음, 신음한다] | |
혈압, 맥박이 빠르게 상승해요 | Nhịp tim và huyết áp của chú đang tăng vọt. |
휴식이 좀 필요해요 | Nhịp tim và huyết áp của chú đang tăng vọt. - Chú cần nghỉ ngơi. - Ra ngoài nhé? |
아, 그럴까? | - Chú cần nghỉ ngơi. - Ra ngoài nhé? |
그래, 아유 숨차다, 나가자 | Được. Trong này khó thở quá. Đi thôi. |
아유, 숨차, 아이고 [일어선다] | Khó thở quá. Ôi trời. |
야, 니 게 노란색이고 내 게 이 파란색이야, 응? | - Của cậu màu vàng, của tôi màu xanh. - Vâng. |
네 | - Của cậu màu vàng, của tôi màu xanh. - Vâng. |
이거 헷갈리면 안 돼, 이거 | Không được nhầm đấy. |
이거 삶은 계란 먹어봤어? | Cậu ăn trứng luộc chưa? |
- 아니요 - 이런 데 오면 이런 거 먹는 거야 | - Chưa. - Đến đây thì phải ăn trứng. |
[작게] 삶은 계란 껍데기를 이렇게 | Đây là cách bóc vỏ. |
[팍 친다] 이렇게 해서 | Đây là cách bóc vỏ. Nhìn này. Bóc ra ngay. |
이거 봐, 이렇게 껍질을 살살살살 벗기면 | Nhìn này. Bóc ra ngay. |
잘 벗겨지잖아, 응? 이봐, 이봐 | Thấy nó bong ra dễ thế nào chưa? Thử đi. |
[팍 친다] 그래갖고 이제 이렇게... | Bóc ra thế này… |
[잘그락 소리] 아이고, 계란이... | Trời ơi. Quả trứng… |
박살이 났네 | bị nát luôn rồi. |
[잘그락 소리] [웃음] | |
야, 그 네 머리에 부딪혔다간 야 | Cái gì bị đập vào đầu cậu, |
[툭툭 털며] 자비란 게 없겠다, 응? | chắc đều không lành lặn nổi. |
[한숨] 그래, 저 너 먹을 필요 없는 건 아는데 | Được rồi. Tôi cũng biết cậu không cần ăn, |
쯧 | |
이거 일단 먹어둬, 응? | nhưng cứ ăn đi. |
[잔잔한 음악] 너 오늘 이거 먹어야 되는 날이야 | Hôm nay cậu phải ăn cái này. |
뭐, 비밀이니까 | Đó là bí mật, |
무조건 묻지도 따지지도 말고 한 사발 후딱 해 | nên đừng hỏi hay tranh cãi. Cứ ăn đi. |
- 감사합니다 - 그래 | - Cảm ơn chú. - Ừ. |
[달그락거린다] | |
맛있는걸 | Ngon quá. |
[먹는 소리] | |
[잘그락 소리] | |
내 딸이 | Cậu thật sự… |
지, 진짜로 좋으냐? | thích con gái tôi à? |
저는 강소봉을 제1로 지키는 게 원칙이에요 | Nguyên tắc số một của tôi là bảo vệ Kang So Bong. |
[달그락 소리] | |
그게 네 식의 좋다는 말이다 그거구먼 | Đó là cách cậu nói thích phải không? |
[달그락거린다] | |
강소봉이 절 좋아하는 게 걱정되시죠? | Chú lo lắng vì cô ấy thích tôi à? |
아, 그걸 말이라고 하냐? | Còn phải hỏi. |
지금도, 응? 자다가 벌떡벌떡 깬다, 그냥 | Đến giờ tôi vẫn bị tỉnh giấc giữa đêm đấy. |
[달그락 소리] 에휴 | |
어디 상처받을 짓만 골라서 하는 게 | Con bé cứ lao đầu vào để bị tổn thương vậy đấy. |
자식이라고 튀어나와서, 쯧 | Đứa trẻ ngu ngốc đó. |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
죄송하긴, 니들이 언제까지 그럴 줄 알고 | Xin lỗi làm gì? Ai biết nó sẽ kéo dài bao lâu? |
강소봉 마음이 다이아몬든지 구린지 네가 어떻게 알아? | Sao cậu biết được trái tim của nó là kim cương hay gạch vữa? |
강소봉은 모르지만 전 안 변해요 | Không biết cô ấy thế nào nhưng tôi sẽ không thay đổi. Tôi dễ đoán mà. |
전 예측할 수 있어요 | Không biết cô ấy thế nào nhưng tôi sẽ không thay đổi. Tôi dễ đoán mà. Đừng chắc chắn quá. |
장담하지 말아, 이놈아 | Đừng chắc chắn quá. |
너도 결국 사람을 본떠서 만든 거라매? | Nghe nói cậu được mô phỏng theo con người, |
지금도 계속 발전한다면서 | và giờ vẫn tiếp tục phát triển mà. |
너도 사람처럼 되지 말란 법 있어? | Lỡ sau này cậu giống người hơn thì sao? |
[쩝쩝 소리] | |
사람도 변하고 | Con người sẽ thay đổi, |
기계 녹슬게 하는 게 세월이야 | máy móc sẽ rỉ sét. Đó là luật của thời gian. |
그니까 너도 그 쓸데없는 예측 같은 거 집어치우고 | Nên hãy bỏ mấy cái dự đoán ngu ngốc đi, |
오늘 하루만, 응? 그저 오늘 하루만 | và chỉ hôm nay thôi. Chỉ hôm nay thôi, |
좋으면 좋은 대로 미우면 미운 대로 | thích thì thích, ghét thì ghét. |
실컷 좋아하고 미워해 | Hãy thích và ghét thỏa thích đi. |
그래야 나중에 후회가 없어 | Vậy thì sau này mới không hối hận. |
실컷 좋아하고 미워해야 후회가 없다 | Thích và ghét thỏa thích để không phải hối hận. |
나 갈 데가 있어요 | Tôi phải đến một nơi. |
["너, 누구니?"] | |
(주인) 똑같이 만들어졌죠? | Tôi đã làm một cái giống hệt nhỉ? |
네 | Vâng. |
이거 소봉이 줄 거예요 | Cái này là So Bong tặng. |
저한테 마음이라고 줬거든요 | Cô ấy bảo đó là tấm lòng cô ấy. |
뭐... | Chà, |
여자 마음에 보답 정도는 할 줄 아는구먼 | cũng biết đáp lại tình cảm của phụ nữ đấy chứ. |
당연히 그래야지 | Phải vậy chứ. |
이거 주고 나면 | Tặng cô ấy cái này, |
실컷 좋아하고 미워하는 게 뭔지 배워볼 거예요 | nghĩa là sẽ học được thích và ghét thỏa thích là gì. |
[웃음] 아드님이 참 따스하네요 | Con trai anh thật ấm áp. |
아들 아니에요! 큰일 날 소리 하시네, 거 | Nó không phải con trai tôi. Ăn nói cẩn thận. |
[작게] 사윗감이에요, 사윗감 | Con rể tương lai của tôi đấy. |
[주인의 웃음] | |
[작게] 사윗감 | Con rể tương lai. |
[걸어간다] | |
오빠, 꼭 이렇게까지 해야 돼? 들키면 어쩌려고? | Anh phải làm đến mức này à? Lỡ bị phát hiện thì sao? Im lặng và đợi đi. |
잔말 말고 기다려 | Im lặng và đợi đi. |
금방 나올 거니까 내비 미리 거기 찍어두고 | Anh sẽ ra ngay, nhập địa chỉ sẵn đi. |
[벨트를 풀고 내린다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[걸어간다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[달그락거린다] | |
[남자들이 다가온다] | |
[놀라며] 왜 이래? 뭐 하는 거야, 너네? | Gì thế này? Mấy người đang làm gì vậy? Anh Shin! |
오빠! [소리 지른다] | Gì thế này? Mấy người đang làm gì vậy? Anh Shin! |
[걸어간다] | |
(인태) 형님! | Anh Shin! |
[긴장되는 음악] | |
누나 케익... 아니, 빵 사러 먼저 나갔슈! | So Bong đã đi lấy bánh… Ý tôi là bánh ngọt. |
오매? 형님 관장님이랑 찜질방 간 거 아녀요? | Ơ kìa? Không phải anh đi tắm hơi với thầy Kang à? |
뭐 놔두고 온 게 있어서 잠깐 들렀어 | Tôi để quên đồ nên về lấy. |
먼저들 가 | - Hai cậu đi trước đi. - Phải rồi. |
아따, 형님 | - Hai cậu đi trước đi. - Phải rồi. |
나는 로보캅, 형님은 로보트 | Tôi là Robocop. Anh là robot. |
우린 형제지라잉 | Ta là anh em đấy. |
[크게 웃는다] (인태) 나도 껴줘 | Cho tôi tham gia với. |
별명을 아이언맨 같은 거로 바꿀 테니께, 응? | Tôi sẽ đổi biệt danh thành Người Sắt hay gì đó. |
낄끼빠빠 | Không có chỗ cho cậu đâu. |
[걸어간다] 낄끼빠빠가 뭐여? | Ý cậu là sao? |
- 형님도 빨리 오셔요? - 응 | - Anh cũng đến sớm nhé. - Được rồi. |
[어이없는 웃음] | |
[걸어다닌다] | |
[덜컹 소리] | |
[문을 연다] | |
[천천히 걷는다] | |
[문을 연다] | |
[덜컹 소리] | |
[쿵 소리] | |
[무거운 효과음] | CẢNH BÁO |
(마이보) 남신3 형님 다녀오셨어요? | Nam Shin 3, chào mừng về nhà. |
[끼릭거린다] | Nam Shin 3, chào mừng về nhà. |
[코웃음] | |
[퍽 맞아 떨어진다] | |
(마이보) 형님, 형님, 형님 | Nam Shin à. |
[자갈길을 걷는다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[끌고 간다] | |
[신음하며] 놔! | Bỏ ra! |
[내던진다] | |
[일어나 다가선다] | |
[숨찬 소리] 나 오빠한테 갈 거야 | - Con sẽ đến chỗ anh Shin. - Không. |
못 가 | - Con sẽ đến chỗ anh Shin. - Không. |
- 내가 그렇게 결정했어 - 아빠! | - Bố đã quyết định rồi. - Bố! |
내가 이제부터 무슨 짓을 어떻게 저지르든 | Từ giờ trở đi, bất kể bố gây ra việc gì hay làm gì, |
넌 절대 보면 안 돼 | con cũng không được nhìn thấy. |
[무거운 음악] 그게 | Đó là chút an ủi cuối cùng bố có thể dành cho con. |
내가 너한테 해줄 수 있는 마지막 배려야 | Đó là chút an ủi cuối cùng bố có thể dành cho con. |
[걸어간다] | |
[놀란 숨소리] | |
[문을 닫는다] | |
도망 못 가게 잘 지킬 겁니다 | Họ sẽ canh gác để cô ấy không thoát được. |
가시죠 | Đi thôi. |
[벨 소리] | |
[툭 놓는다] | |
[메시지 알림음] | |
(로라) 신아, 엄마 밥 먹으러 와 | Shin à. Qua đây, ăn đồ mẹ nấu đi. |
올 때까지 기다릴게 | Mẹ sẽ đợi đến khi con đến. |
[종료 알림음] | TẮT NGUỒN |
[툭 던진다] | CẢNH BÁO |
[발소리] | |
[문이 열린다] | |
[문이 닫힌다] | |
[달칵 소리] | |
[쿵 효과음] [걸어간다] | |
[통화 연결음] | |
킬 스위치를 신이가요? | Shin đang giữ cơ chế tự hủy sao? |
네 | Vâng. Cháu nghĩ anh ấy đang định làm gì đó. |
아무래도 무슨 일을 벌일 거 같아요 | Vâng. Cháu nghĩ anh ấy đang định làm gì đó. |
주변 공사장으로 가자고 했는데 제가 중간에 잡혀 와버렸어요 | Bọn cháu đang đến một công trường, nhưng cháu đã bị bắt lại. |
오 박사님 | Tiến sĩ Oh. |
제발 오빠 좀 막아주세요 | Xin hãy ngăn anh Shin lại. |
예나 차량 내비게이션 좀 검색해봐 | Kiểm tra điều hướng trên xe của Ye Na. |
예, 이사님 | Vâng. |
[빠르게 걸어간다] | |
[조 기자의 신음] | |
[물을 삼키고 내려놓는다] | |
[신음] | |
[리듬감 있는 음악] | |
(소봉) 둘이 뭐 해? 무슨 사인 날려? | Hai người làm gì vậy? Đang ra hiệu cho nhau à? |
- 으응 - 흠, 그러게 | Ừ nhỉ? |
습, 둘이 전혀 안 닮은 비주얼인데 | Ừ nhỉ? Nhìn bề ngoài thì hai người chẳng hề giống nhau, |
왠지 분위기가 닮아 보이지? | nhưng vì lý do nào đó mà lại rất giống nhau. |
그러지 마요 | Chị đừng nói thế. Thế là xúc phạm Nam Shin 3 của em đấy. |
우리 남신3 기분 나빠 | Chị đừng nói thế. Thế là xúc phạm Nam Shin 3 của em đấy. Xem nó kìa! Ông bà nói chẳng sai. Đúng là nuôi con gái |
저저저... | Xem nó kìa! Ông bà nói chẳng sai. Đúng là nuôi con gái |
아유, 딸년 키워봐야 아무짝에도... | Xem nó kìa! Ông bà nói chẳng sai. Đúng là nuôi con gái - nhưng… - Rất có ích. |
쓸모가 넘치죠 | - nhưng… - Rất có ích. |
강소봉은 예쁘고 귀엽고 사랑스러우니까 | Vì So Bong xinh đẹp, dễ thương và đáng yêu. |
(조 기자) 헐 마디마디 기름칠 좀 하셨나? | Trời. Cậu vừa phết bơ lên miệng hay gì? |
멘트가 왜 이래? | Sao ngấy thế? |
너 왜 그래? 에러 났어? | Cậu bị sao vậy? Bị lỗi rồi à? |
실컷 다 표현하기로 약속했거든 | Tôi đã hứa sẽ nói điều tôi muốn. |
[헛기침] | |
흐흠 | |
[메시지 알림음] | |
(신) 10분 뒤에 전화한다 혼자 있는 게 좋을 거야 | NAM SHIN Mười phút nữa tao sẽ gọi. Tốt hơn mày nên ở một mình. |
[무거운 음악] | |
애들이 왜 이렇게 안 오지? 내가 나가볼게 | Sao họ lâu đến thế nhỉ? Tôi sẽ ra ngoài xem thử. |
[덜컹거리며 일어난다] | |
[덜컹거린다] | |
[뛰며] 빨리빨리, 응? | Nhanh lên nào. |
아빠 때문에 생일파티 못 할 뻔했잖아, 너무 빨리 와서 | Tại bố mà suýt nữa ta không tổ chức tiệc được đấy. Sao lúc nào cũng là lỗi của bố vậy? |
안 되면 다 얜 내 탓이야? | Sao lúc nào cũng là lỗi của bố vậy? |
[부스럭거린다] 이리 줘 | - Cái này nữa nè. - Đưa đây. |
[걸어간다] | QUÁN CÀ PHÊ NHÀ HÀNG |
맛있는 거 잔뜩 먹겠구먼! [웃으며 뛴다] | Muốn ăn quá. |
어, 얼레? | Ơ kìa? Anh đến lúc nào vậy? |
형님 먼저 왔어요? 아까 체육관에 있었잖아요 | Ơ kìa? Anh đến lúc nào vậy? - Anh vừa ở phòng tập mà. - Tôi sao? |
내가? | - Anh vừa ở phòng tập mà. - Tôi sao? |
아니, 형님은 그사이에 옷을 갈아입었대? | Sao anh thay đồ nhanh vậy? |
형님은 패피가 아니고 패로죠? | Anh đúng là robot thời trang. |
[둘이 크게 웃는다] | |
- 먼저 들어가 있어 - 예 | - Hai cậu lên trước đi. - Vâng. |
[뛰어가며] 맛있는 거 잔뜩 먹겠구먼 | Tớ sẽ ăn thật nhiều món ngon. |
[벨 소리] | |
체육관에 다녀간 거 너야? | Cậu vừa ghé phòng tập à? |
(신) 그래, 나다 | Đúng vậy. |
넌 왜 이런 걸 함부로 놓고 다니냐? | Sao mày lại vứt cái này tùy tiện vậy? |
건너편 봐봐 | Nhìn sang bên đường đi. |
[긴장되는 음악] | |
킬 스위치 | Cơ chế tự hủy. |
네 심장, 네 목숨 | Trái tim và mạng sống của mày. |
너 오늘 죽는 날인데 어쩌냐? | Hôm nay mày sẽ chết. Làm sao đây? |
강소봉이 눈앞에서 그 모습을 보면 얼마나 상처받겠냐? | Kang So Bong sẽ rất đau lòng khi tận mắt chứng kiến. |
피해 주기 싫으면 나 따라와 | - Không muốn thấy cảnh đó thì theo tao. - Đợi đã. |
(신3) 잠깐만 | - Không muốn thấy cảnh đó thì theo tao. - Đợi đã. |
나한테 잠깐만 시간을 줘 | Cho tôi vài phút. |
[코웃음] | |
그래, 작별인사는 해야지 | Được thôi. Mày nên nói lời tạm biệt. |
위치 추적해서 나 따라와 [끊는다] | Định vị rồi đi theo tao. |
[걸어간다] | |
[차 문이 열린다] | |
[차 문이 닫힌다] | |
[차가 달린다] | |
킬 스위치... | Cơ chế tự hủy. |
- (재식) 왜 안 와, 얘는? - (인태) 올라왔어요? | - Sao anh ấy chưa đến? - Anh ấy không ở đây à? |
- (여직원) 맛있게 드세요 - (인태) 가만있어요 | - Có đến. - Chúng tôi vừa gặp anh ấy. |
(재식) 니네 찾으러 간다고 나갔는데? | Cậu ta ra đón các cậu mà. - Tớ phải mặc cái này à? - Mặc vào đi. |
- (조 기자) 이거 꼭 써야 돼? - (소봉) 써요, 써요 | - Tớ phải mặc cái này à? - Mặc vào đi. |
- 누나도 얼른 써요 - 야야! | Cậu cũng mặc đi. |
왜 이렇게 안 와, 얘는? | Sao cậu ấy lâu thế? |
[때리며] 아유, 그만 먹어 | Sao cậu ấy lâu thế? Đừng ăn nữa. |
아유... [유리의 웃음] | |
(인태) 누나, 얘가 누나 거 다 먹었어요 | Chị ơi, cậu ta ăn hết rồi. |
["말해줘요"] | |
으이그... | - Nhìn này. - Ôi trời. |
[얘기하는 소리] | - Nhìn này. - Ôi trời. |
[웃음] | |
[달그락 소리] | |
[얘기하는 소리] | Bố, thôi nào. |
(조 기자) 아유, 그만 먹어 | Đừng ăn nữa. |
[얘기하는 소리] | |
(인태) 그래, 많이 먹어, 그냥 | Ăn nhiều vào nhé! |
[걸어간다] | |
♪ 저 멀리서 그대가 보여요 ♪ | |
♪ 웃어 보이는 날 애써 외면하네요 ♪ | |
♪ 알아요, 그대 어떤 맘인지 ♪ | MẸ |
[통화 연결음] | |
(음성) 전화를 받을 수 없어 음성사서함으로 연결됩니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
연결 후에는 통화료가... | Xin hãy để lại lời nhắn… |
[끊는다] | |
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪ | |
♪ 날 보며 행복했고 또 슬펐다고 ♪ | TAXI TRỐNG |
[달칵, 탁 소리] | |
너 뭐야? 말도 없이 어디 가? | Gì vậy? Cậu đi đâu mà không nói với tôi? |
[차가 출발한다] | |
아, 오 박사님 만나러 가? | Cậu đi gặp Tiến sĩ Oh à? |
너 만들어주신 날이니까? | Vì hôm nay là ngày cậu được tạo ra? |
♪ 내 품에서 ♪ | |
♪ 따뜻했다고 ♪ | |
거짓말! | Nói dối. |
농담, 지금 가는 게 서운해서 | Đùa đấy. Tôi chỉ buồn vì cậu rời đi lúc này thôi. |
우리도 지금 파티 준비 중이었는데 | Chúng tôi đang chuẩn bị tiệc cho cậu mà. |
금방 올 거지? | Cậu sẽ quay lại ngay chứ? |
이거나 채워주고 가 | Đeo cái này cho tôi trước đi. |
아빠한테 들었어 | Tôi nghe bố nói rồi. |
선물이면 채워주고 가야지 그냥 가냐? | Đã là quà thì phải tặng rồi mới đi chứ? |
멋없게? | Chẳng ngầu gì cả. |
♪ 날 바라봐줘요 ♪ | |
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪ | |
우리 | Chúng ta hãy ở bên nhau thật lâu… |
오래 | Chúng ta hãy ở bên nhau thật lâu… |
끝까지 보자 | cho đến cuối đời nhé? |
♪ 말해줘요 ♪ | |
난 이제 너 없으면 안 돼 | Giờ tôi không thể sống thiếu cậu. |
♪ 내 품에서 ♪ | |
♪ 따뜻했다고 ♪ | |
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪ | |
♪ 날 보며 행복했고 ♪ | |
♪ 또 슬펐다고 ♪ | |
♪ 말해줘요 ♪ | |
사랑해 | Anh yêu em, |
강소봉 | Kang So Bong. |
♪ 내 품에서 ♪ | |
♪ 따뜻했다고 ♪ | |
[택시가 선다] | |
[차 문을 연다] | |
[차 문을 닫는다] | |
사랑한대 | Anh ấy nói yêu mình. |
날... | Anh ấy yêu mình. |
(박 비서) 거의 다 도착했습니다 | Sắp đến nơi rồi ạ. |
준비는 잘 돼 있겠지? | Mọi thứ sẵn sàng chưa? |
[무거운 음악] | Rồi ạ. Nếu mọi thứ suôn sẻ, |
예, 잘만 되면 | Rồi ạ. Nếu mọi thứ suôn sẻ, |
기사회생하실 수 있을 겁니다 | anh có thể quay lại công ty. |
[숨을 내쉰다] | |
[걸어간다] | |
[진동 소리] | |
[코웃음] | |
[삑 소리] | MẸ |
[덜컹 소리] | |
[걸어간다] | |
안 무섭다 이거지? | Ý là mày không sợ chứ gì? |
끝까지 당당한 척은 | Đến giờ mà vẫn tỏ ra tự tin. |
왔어? | Đến rồi à. |
[긴장되는 음악] | |
작별인사는 잘했어? | Đã tạm biệt chưa? |
각오도 다 됐고? | Chuẩn bị tinh thần chưa? |
애원해봐 | Cầu xin thử đi. |
혹시 마음이 바뀔지도 모르잖아 | Biết đâu tao lại đổi ý. |
맘 안 바꿀 거잖아 | Cậu đâu định đổi ý. |
누르려고 마음먹었으면 눌러 | Nếu đã quyết định bấm thì bấm đi. |
그만 갖고 놀고 | Đừng đùa tôi nữa. |
[어이없는 웃음] | |
네가 뭔데 이래라저래라야? | Mày là thá gì mà đòi ra lệnh cho tao? |
언제 누를진 내가 결정해 | Tao sẽ quyết định khi nào nhấn. |
날 없애는 거로 네 분노를 멈춰 | Hãy loại bỏ tôi và chấm dứt cơn giận đó đi. |
나 말고 다른 사람들은 그만 망가뜨리고 | Đừng hủy hoại người khác nữa. |
내가 이 모든 일의 시작이니까 | Mọi chuyện bắt đầu từ tôi, |
나 하나로 모든 걸 끝내 | nên hãy kết thúc với tôi đi. |
눌러 | Nhấn đi. |
기다려 | Đợi đi. |
곧 끝내줄 테니까 | Tao sẽ chấm dứt ngay. |
[달칵 소리] | |
[덜컹 소리] | |
(로라) 안 돼! | Đừng! |
[헐떡이며 달려온다] | |
신아, 괜찮아? | Shin, con không sao chứ? |
엄마, 여기 왜 왔어요? [코웃음] | Sao mẹ lại đến đây? Mẹ nhanh rời khỏi đây đi. |
- 빨리 가세요 - 아니야 | Sao mẹ lại đến đây? Mẹ nhanh rời khỏi đây đi. Không. |
[가쁜 숨소리] | |
그러지 마, 신아 | Shin à, đừng làm vậy. |
제발 부탁이야 | - Mẹ xin con đấy. - Mẹ đi nhanh đi. |
어서 가세요 | - Mẹ xin con đấy. - Mẹ đi nhanh đi. Ai biết cậu ta sẽ làm gì? |
인간 남신이 무슨 짓을 할지 몰라요 | Ai biết cậu ta sẽ làm gì? |
넌 무슨 짓을 당해도 되고 난 안 돼? | Con có thể bị thương, còn mẹ thì không à? |
[한숨] | Đứng yên. Mẹ sẽ lo chuyện này. |
가만있어, 엄마가 해결할게 | Đứng yên. Mẹ sẽ lo chuyện này. |
(신3) 엄마가 다치면 안 돼요 | Con không thể để mẹ bị thương. |
난 인간을 다치게 하면 안 되는 게 원칙이에요 | Nguyên tắc của con là không để con người bị thương. Mẹ không phải con người. Mẹ là mẹ của con, Shin. |
난 인간이 아니라 | Mẹ không phải con người. Mẹ là mẹ của con, Shin. |
엄마야, 신아 | Mẹ không phải con người. Mẹ là mẹ của con, Shin. |
둘 다 지키려면 내가 나서야 돼 | Mẹ phải đứng ra để bảo vệ hai con. |
신아 | Shin à. |
[다가선다] | |
엄마랑 얘기 좀 해 | Nói chuyện với mẹ chút đi. |
[떨리는 숨소리] 뭐든 들어줄게 | Mẹ sẽ lắng nghe. |
킬 스위치 숨긴 것도 모자라서 직접 여기까지 오셨어요? | Giấu cơ chế tự hủy vẫn chưa đủ sao mà mẹ còn đến đây? |
얜 아무 잘못 없어! | Thằng bé không làm gì sai cả. |
엄마한테 뭐든 해 | Cứ trút giận lên mẹ đi. |
엄마는 | Mẹ đã… |
진짜 아들을 되찾을 마지막 기회까지 놓쳤어요 | mất cơ hội cuối cùng để tìm lại đứa con trai ruột của mình. |
[쿵 효과음] | |
[쾅 누른다] [날카로운 효과음] | |
[애절한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[기계음] | |
[삑, 삑, 삑 소리] | TẮT HỆ THỐNG |
[기계음] | |
[지직거린다] | CƠ CHẾ TỰ HỦY |
[털썩 쓰러진다] | |
[놀라 다가간다] | |
신아 | Shin ơi. |
괜찮니? | Con không sao chứ? |
엄마 | Mẹ. |
제발 가세요 | Làm ơn đi đi. |
[놀란 숨소리] | Làm ơn đi đi. |
[기계음] 신아 | Shin ơi. |
엄마... | Mẹ… |
[지직거린다] | |
[놀란 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[기계음] | |
[기계음] | |
[끼릭거린다] | |
엄마 생일 선물이야 | Đây là quà sinh nhật của con. |
작동이 잘 되길 바라자 | Cầu mong nó hoạt động tốt. |
제발 | Làm ơn. |
제발... | Làm ơn. |
[기계음] | TẮT HỆ THỐNG |
[무거운 음악] | |
쯧 | |
[천천히 걷는다] | |
[기계음] | |
[팟 소리] | |
[기계음] | |
시야가 선명해져요 | Con có thể nhìn rõ. |
근데 몸은 안 움직여요, 엄마 | Nhưng cơ thể con không cử động được. |
곧 움직여질 거야 | Sẽ sớm cử động được thôi. |
엄마가 옆에 있을 거니까 안심해 | Mẹ sẽ ở bên con, nên đừng lo. |
[떨리는 숨소리] | |
[달칵, 덜컹 소리] | |
[요란한 소리] | |
[바람 효과음] | |
[놀라 잡는다] | |
[바람 효과음] | |
[요란하게 떨어진다] | |
[우당탕 소리] | |
[조용해진다] | |
[뎅그랑 소리] | |
[슬픈 음악] | |
[일어선다] | |
[달려간다] | |
[덜컹 소리] | |
[요란하게 부딪힌다] | |
[로라의 숨소리] | |
엄마 | Mẹ. |
엄마 나 때문에... | Là lỗi của con. |
[떨리는 소리로] 너 때문 아니야 | Không phải lỗi của con. |
엄마 때문이지 | Là lỗi của mẹ. |
엄마 | Mẹ đã bảo con… |
너 혼자 체코 가라고 해놓고 | hãy về Cộng hòa Séc một mình. |
진짜 미안했어 | Mẹ thật sự xin lỗi. |
같이 간다는 약속해놓고 | Mẹ đã hứa sẽ đi với con, |
약속 어긴 건 엄만데 | nhưng mẹ đã thất hứa. |
엄마 | Mẹ. |
착한 우리 아들 | Con trai ngoan của mẹ. |
[떨리는 숨소리] | |
널 만들었을 때 | Khi tạo ra con, |
진짜 기뻤어 | mẹ thật sự đã rất hạnh phúc. |
돌아간다는 약속 | Mẹ xin lỗi vì không thể giữ lời hứa |
못 지켜서 미안해 | quay về với con. |
신이한테 | Nói với Shin… |
또 혼자 두고 가서 | rằng mẹ xin lỗi… |
미안하다고 | vì đã bỏ nó lại một mình |
전해줘 | một lần nữa. |
[떨리는 숨소리] | |
[음악이 커진다] | |
엄마 | Mẹ. |
엄마 | Mẹ ơi. |
엄마, 죽지 마요 | Mẹ, đừng chết. |
[날카로운 효과음] | |
[무거운 음악] [발소리] | |
[통화 연결음] | |
경찰이죠? | Cảnh sát à? |
로봇이 사람을 죽였어요 | Một con robot đã giết người. |
살인 로봇이에요 | Nó là robot sát thủ. |
[급박한 음악] | |
[끊는다] | |
엄마 | Mẹ ơi. |
엄마 | Mẹ ơi. |
[기괴한 효과음] | |
엄마... | Mẹ. |
[효과음] | |
["Heart"] ♪ I’m looking for my heart ♪ | |
[효과음] | |
♪ 날 미치게 만들어 ♪ | |
[효과음] | |
♪ I’m looking for your love ♪ | |
[효과음] | |
♪ 너 하나만을 원해 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 밀어내고 지워내도 ♪ | |
(예나) 오 박사님 소식 들었어 | - Con đã nghe tin về Tiến sĩ Oh. - Sao? Con nghĩ là bố làm à? |
왜? 아빠가 그런 거 같아? | - Con đã nghe tin về Tiến sĩ Oh. - Sao? Con nghĩ là bố làm à? |
바람이나 좀 쐬다 와 | - Con đã nghe tin về Tiến sĩ Oh. - Sao? Con nghĩ là bố làm à? Du lịch cho khuây khỏa đi. Chắc chắn là bố làm. |
(예나) 아빠가 분명해... | Chắc chắn là bố làm. |
(영훈) 신이 어딨어? | Shin đâu rồi? |
[영상 속 비명] | |
[탕 치며] 어딨냐고! | Cậu ấy đâu? |
회장님 지분 넘겨 신이 죽이기 싫으면 | Đưa tôi cổ phần của Chủ tịch nếu không muốn Shin chết. |
[달려간다] | |
(신3) 울고 싶어, 사람처럼 | Anh muốn khóc như một con người. |
11시간 12분 킬 스위치가 다시 작동됐어요 | Còn 11 tiếng 12 phút. Cơ chế tự hủy đã được kích hoạt lại. |
No comments:
Post a Comment