Search This Blog



  너도 인간이니? 17

Tim Anh Nơi Đâu? 17

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(신3의 독백) 인간 남신Nam Shin con người…
엄마한테 나만 중요하냐고 물어봐Hỏi xem có phải chỉ có tôi mới quan trọng không.
[기계음]Hỏi xem có thật sự cậu chẳng là gì không.
넌 정말 아무것도 아니냐고Hỏi xem có thật sự cậu chẳng là gì không.
엄마한텐 인간 남신만 중요해요?Với mẹ, chỉ có Nam Shin con người mới quan trọng sao?
전 정말 아무것도 아니에요?Con thật sự chẳng là gì với mẹ sao?
(신3의 독백) 날 아바타처럼 조종하고…điều khiển tôi như nhân vật trò chơi,
[날카로운 효과음]
[소봉의 놀란 숨소리]
♪ All the flowers are gone away ♪
[코웃음] 일부러 나한테 상처 주고cố tình làm tôi bị thương.
[찰칵 소리]CHẾ ĐỘ ĐIỀU KHIỂN BẰNG TAY
넌 이제 내 장난감이야Giờ cậu là đồ chơi của tôi.
가서 아무 일 없었다는 듯이 행동해Đi làm như không có gì xảy ra đi.
Vâng.
(신3의 독백) 날 장난감처럼 갖고 노는 인간Người đó đã đùa giỡn với tôi như món đồ chơi.
[기계음]
[건호의 신음] 더는 이럴 수 없어Tôi không thể làm thế này nữa.
[소봉의 신음]
(신3의 독백) 이건 진짜 내가 아니야Đây thật sự không phải là tôi.
너 계속 이럴 거야?Cậu định cứ thế này mãi à?
(신3의 독백) 아니Không.
제발 기죽지 말라고Làm ơn đừng có khép nép nữa.
로봇인 게 뭐 잘못이야?Làm robot chẳng có gì sai cả.
숨지 말라고!Đừng có trốn tránh.
(신3의 독백) 인간 남신의 역할은 이쯤에서 끝낸다Đã đến lúc thôi giả vờ làm Nam Shin con người rồi.
그러고 보니까 너 옷은 언제 바꿔 입었냐?Nghĩ lại thì, cậu thay quần áo khi nào vậy?
전 다른 남신이에요- Cháu là Nam Shin khác. - Anh ấy là robot.
형 로봇이야- Cháu là Nam Shin khác. - Anh ấy là robot.
못된 신이 형아가 아닌Anh ấy không phải Shin xấu tính. Anh ấy là Shin robot tốt bụng.
착한 로봇 형아!Anh ấy không phải Shin xấu tính. Anh ấy là Shin robot tốt bụng.
[기막혀서] 뭐어? 로봇?Cái gì? Robot à?
(신3) 희동이 말이 맞아요Hee Dong nói thật đó ạ.
저 로봇이에요, 고모Cháu là robot, cô ạ.
할아버지랑 희동이를 위해서 고모 도움이 필요해요Cháu cần cô giúp vì ông và Hee Dong.
(신3의 독백) 숨길 필요도 없고Không cần trốn tránh.
[문을 닫는다] 전부터 눈치챘죠?Cậu đã để ý từ đầu đúng không?
맞아요Đúng vậy.
난 로봇이에요Tôi là robot.
(신3의 독백) 감출 이유도 없어Không cần giấu giếm.
[웃음]
나는Bởi vì…
인간이 아니니까tôi không phải con người.
[걸어간다]
[웅성거린다]
누가 진짜야?Ai mới là người thật?
(주주 1) 사람이야, 뭐야?Có chuyện gì vậy?
(주주 2) 쌍둥인가?Họ giống hệt nhau.
무슨 일이지?Có chuyện gì vậy?
안녕하세요Xin chào. Tôi là người lên kế hoạch và cho ra mắt dự án MediCar.
메디 카를 기획하고 론칭한Xin chào. Tôi là người lên kế hoạch và cho ra mắt dự án MediCar.
인공지능 로봇 남신3입니다Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo.
[웅성거린다]
괜찮겠죠?Sẽ ổn thôi, phải không?
제 입으로 숨지 말고 당당하라고 말해놓고Em là người bảo cậu ấy hãy đối mặt đừng trốn tránh,
막상 로봇인 거 밝히려니까nhưng đến khi sắp tiết lộ cậu ấy là robot,
걱정돼요em lại thấy lo.
세상이 시끄러워지겠죠Mọi người sẽ bàn tán.
예상치 못한 일들도 발생할 테고요Cũng sẽ có những việc ngoài dự kiến.
하지만 더 이상 사람인 척하고 싶지 않다는 그 친구가 이해돼요Nhưng tôi hiểu tại sao cậu ấy không muốn đóng giả người khác nữa.
난 신이를 막고 싶고Tôi muốn ngăn Shin lại,
그 친구는 더 이상 자신을 감추기 싫고và cậu ấy không muốn che giấu bản thân nữa.
서로 돕기로 했으니까 최선을 다해야죠Chúng tôi đã đồng ý giúp đỡ nhau, nên phải cố hết sức.
[무거운 음악]Đúng vậy.
(조 기자) 그래Đúng vậy.
어차피 오지 가서 숨어 살 거 아니면Trừ khi em định chuyển về nông thôn sống ẩn dật,
언젠가는 뽀록나게 돼 있어không thì sự thật sẽ được phơi bày.
이참에 제대로 밝히자고Sẵn đây, hãy phơi bày chính thức luôn.
주주 총회 때 내가 밖에서 미리 작업 다 해놓을게Vào ngày họp cổ đông, ở ngoài, chị sẽ lên bài sẵn.
로봇이 이만큼 대단하다"Robot có thể tài giỏi như vậy. Một anh hùng chính hiệu".
완전 영웅이다!Một anh hùng chính hiệu".
[긴장되는 음악]
[후 내쉰다]
[웅성거린다]
[삐삐삑, 진동 소리]
(주주 3) 뉴스가 나옵니다!Vừa có tin tức mới!
[알림음] 진짜 로봇인가 봐Hình như là robot thật.
아니, 이게 도대체- Sao có thể… - Thật đấy. - Có chuyện gì vậy? - Là robot thật sao?
- 어떻게 된 거야, 이게? - (주주 4) 진짜 로봇이?- Có chuyện gì vậy? - Là robot thật sao?
[웅성거린다]
충격적인 소식입니다Sau đây là tin sốc.
오늘 PK그룹 주주 총회에서 남신 본부장을 대체해온...Tại đại hội cổ đông của PK hôm nay, một robot AI… Đây là robot sao?
(남 1) 와, 이게 로봇이야?Đây là robot sao?
진짜 사람 같다Trông như người vậy.
- (여 1) 우와 - (남 2) 사람이랑 똑같은데- Thế giới thay đổi thật rồi. - Đã xác nhận được
(기자 1) 인명을 구조했던 남신 본부장이- Thế giới thay đổi thật rồi. - Đã xác nhận được Nam Shin, người đã cứu sống
바로 그 로봇으로 확인됐습니다những người trong vụ cháy chính là robot AI này.
자율 주행차 시험 주행 사고를 막은 것도Robot này cũng đã ngăn chặn tai nạn trong buổi chạy thử xe tự lái.
그 로봇으로 밝혀져 국민들은 놀라움을 금치 못하고 있습니다Robot này cũng đã ngăn chặn tai nạn trong buổi chạy thử xe tự lái. Tin này khiến công chúng bàng hoàng.
대박이야, 진짜Tuyệt quá.
야, 얼굴도 대박 잘생겼어!Anh ấy cũng cực kỳ dễ thương.
- (여 2) 사람 같아 - (여 3) 진짠가 봐요- Trông như người thật vậy. - Có vẻ chuyện đó là thật.
(기자 1) 삼성동 클럽 화재에서 인명을 구조했던 남신 본부장이Được biết Nam Shin, người đã cứu người trong vụ cháy ở câu lạc bộ chính là robot đó.
바로 그 로봇이었다고 하는데요ở câu lạc bộ chính là robot đó.
자율 주행차 시험 주행 사고를 막은 것도Robot này cũng đã ngăn chặn tai nạn trong buổi chạy thử xe tự lái.
그 로봇으로 밝혀져 국민들은 놀라움을 금치 못하고 있습니다Robot này cũng đã ngăn chặn tai nạn trong buổi chạy thử xe tự lái. Tin này khiến công chúng bàng hoàng. BƯỚC NHẢY VỌT CỦA CÔNG NGHỆ AI
[숨을 내쉰다]BƯỚC NHẢY VỌT CỦA CÔNG NGHỆ AI
[웃음]
[웅성거린다]
[걸어간다]
인공지능 로봇 남신3를 만든 HR재단은Quỹ HR, đơn vị chế tạo robot trí tuệ nhân tạo Nam Shin 3,
남건호 회장님의 큰 뜻에 의해 설립됐습니다được thành lập bởi Chủ tịch Nam Gun Ho.
회장님께서는 PK그룹의 미래가Chủ tịch tin rằng tương lai của Tập đoàn PK
인공지능에 달려있다고 판단하셨습니다dựa trên lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. Hôm nay chúng ta ở đây vì Tổng Giám đốc Nam Shin.
(종길) 오늘은 남신 본부장님을 위한 자립니다!Hôm nay chúng ta ở đây vì Tổng Giám đốc Nam Shin.
[바스락 소리]Tổng Giám đốc đã nhận cổ phần của Chủ tịch.
회장님 주식도 이미 본부장님께 양도됐어요Tổng Giám đốc đã nhận cổ phần của Chủ tịch.
계약서 다시 썼는데Ông ấy đã sửa lại hợp đồng.
몰랐나 봐요?Anh không biết à?
아버지 주식Cổ phần của bố…
지 팀장한테 갔어요!đã thuộc về Trưởng phòng Ji.
[웅장한 음악] 내 것도 보너스Của tôi cũng vậy. Cộng thêm vào nhé.
[달려간다] [유리가 부딪힌다]
[바스락거린다]
[쿵 효과음]NGƯỜI NHẬN: JI YOUNG HOON
[탁 덮는다]
Anh Young Hoon.
그게 진짜야?Là thật sao?
회장님께서 저한테 주셨습니다 본부장님Chủ tịch đã đưa chúng cho tôi.
남신3의 인공지능을 기반으로Với điều kiện, tôi phải điều hành Tập đoàn PK
PK를 경영한다는 조건입니다với nền tảng là công nghệ AI của Nam Shin 3.
저는 대리인이고 실질적인 경영은Tôi là người đại diện. Giám đốc kinh doanh thực thụ…
남신3가 해나갈 것입니다sẽ là Nam Shin 3.
[긴장되는 음악] [웅성거린다]Gì vậy? Robot sẽ điều hành công ty ư?
(주주 5) 회사 경영을 로봇한테 맡긴다고?Robot sẽ điều hành công ty ư?
[기막힌 웃음]
[웅성거린다]
[툭 소리]
[발소리] [사람들이 놀란다]
(예나) 오빠!Anh Shin.
[신의 가쁜 숨소리]
나가자, 어? 나가자Ra ngoài thôi.
[신음하며 걷는다] (주주 6) 무슨 일이에요?Có chuyện gì vậy?
[문을 열고 나온다]
[신이 헐떡인다]
[신음하며 앉는다]
[가쁜 숨소리]
[바스락거린다]
(주주 7) 회사 말아먹을 일 있어?Anh định phá hủy công ty à?
로봇 따위가 회사 일이라니 말이 돼?Sao một con robot có thể điều hành công ty?
[웅성거린다] [걸어간다]
뭐, 뭐야?Cái gì… Làm gì vậy?
화가 풀리신다면 얼마든지 더 하셔도 좋습니다Ông có thể tiếp tục nếu điều đó giúp ông bớt giận.
전 감정을 느끼지도 흥분하지도 않습니다Tôi không có cảm xúc hay tức giận.
이게...Cái quái…
혈압 158에 102Huyết áp của ông là 158/102.
맥박은 112Nhịp tim của ông là 112.
더 흥분하시면 심장에 무리가 옵니다Nếu còn tức giận nữa, tim ông sẽ quá tải.
진정하시는 게 좋겠습니다Ông nên bình tĩnh lại.
[웅성거린다]
[당황하며] 뭐, 뭐야? 네가 의사야?Cái gì… Cậu là bác sĩ hay gì?
(주주 8) 그만합시다- Ông ngồi xuống đi. - Đúng vậy.
아, 그래요 얘기 좀 들어봐야지!- Ông ngồi xuống đi. - Đúng vậy. Phải nghe người ta nói đã chứ!
[웅성거린다]- Đúng vậy. - Ta nên nghe họ nói đã.
[걸어간다]
메디 카 시스템은 방금 전 저와 같습니다Hệ thống MediCar sẽ giống như tôi vừa rồi.
운전자의 건강 상태를 파악하고 조치하죠Nó kiểm tra tình hình sức khỏe của người lái và điều chỉnh.
하지만 그것은Tuy nhiên,
시작에 불과합니다đó mới chỉ là khởi đầu.
[달칵거리며 불이 꺼진다]
PK는 새로운 프로젝트에 도전합니다PK sẽ thử thách với một dự án mới.
바로 M시티입니다Và đó là thành phố M.
[딸깍 소리]
[굴러간다]
[기계음] ["Milagro"]
♪ El amor no ♪
♪ tiene razones ♪
[사람들의 감탄]
♪ Todos son ♪
(신3) 지금 여러분들이 보시는 도시는Thành phố mà các vị đang thấy là thành phố thông minh tương lai,
저와 같은 인공지능으로Thành phố mà các vị đang thấy là thành phố thông minh tương lai,
환경, 사고, 질병까지 완벽히 통제된trong đó môi trường, tai nạn và bệnh tật được kiểm soát
미래형 스마트 도시입니다hoàn toàn bằng trí tuệ nhân tạo.
M시티에는 자율 주행차 안전성 평가 시스템을 갖춘Với hệ thống đánh giá an toàn xe tự lái, chúng tôi sẽ ký kết hợp tác công nghệ
교통안전 공단과의 업무 협약과 공동 기술 개발을 통해với Cơ quan An toàn Giao thông để xây dựng và phát triển
첨단 도로 인프라를 구축하고cơ sở hạ tầng tại thành phố M.
[달그락 소리]
가정용 충전소와 시내 급속 충전소의 형태로Chúng tôi cũng sẽ dùng hệ thống sạc điện thân thiện với môi trường
친환경 고효율 전기 충전 시스템이 상용화될 것이며bằng cách lắp đặt các trạm sạc nhanh tại nhà và các nơi công cộng.
[달그락거린다]
전문가들의 연구로 개발된Hệ thống lọc không khí thông minh AI
스마트 인공지능 공기청정 시스템이 도입되어Hệ thống lọc không khí thông minh AI do các chuyên gia phát triển cũng sẽ được sử dụng
최적화된 대기 환경 속에서의 생활을 보장하게 될 것입니다do các chuyên gia phát triển cũng sẽ được sử dụng để đảm bảo chất lượng không khí tối ưu trong nhà.
[기계음]
인공지능은 단순히Liệu trí tuệ nhân tạo…
M시티를 완전히 통제하는 존재일까요?có dừng lại ở việc kiểm soát mỗi một thành phố M không?
영화 속의 인공지능은Trong phim ảnh, trí tuệ nhân tạo còn tấn công và cai trị con người.
인간을 공격하기도 하고 지배하기도 합니다Trong phim ảnh, trí tuệ nhân tạo còn tấn công và cai trị con người.
제가 바로 그 인공지능입니다Tôi chính là trí tuệ nhân tạo đó.
[웅장한 음악]
저는 인간들보다 뛰어나지만 인간들과 경쟁하지 않습니다Tôi giỏi hơn con người, nhưng tôi không cạnh tranh với con người.
인간들을 공격하지도 지배하지도 않죠Tôi không tấn công hay cai trị con người.
인간의 부족함은 채우고 인간의 감성은 배웁니다Tôi bổ sung thiếu sót của con người, và học hỏi cảm xúc con người.
저에게 M시티란Với tôi, thành phố M là một thành phố mà con người và tôi
인간과 제가 함께할 공존의 도시입니다Với tôi, thành phố M là một thành phố mà con người và tôi có thể chung sống.
저는 인간과 함께 지내고 싶습니다Tôi muốn sống cùng với con người.
여러분들도 불가능한 인공지능의 꿈에Các vị cũng sẽ tham gia vào ước mơ bất khả thi
동참하시겠습니까?của một trí tuệ nhân tạo chứ?
[박수 소리]
[박수 소리가 점점 커진다]
[함성을 지른다]
[기계음]
[부축하며 걸어간다]
[신음한다]
뭐야?Gì đây? Sao anh lại…
당신이 왜...Gì đây? Sao anh lại…
혹시 모른다고 지영훈 팀장이 부탁했습니다Trưởng phòng Ji nhờ tôi đến để đề phòng.
부탁?Nhờ anh sao?
내가 이렇게 될 줄 알았다는 거야, 뭐야?Vậy là anh ấy biết tôi sẽ bị thế này sao?
(현준) 구급차 대기시켰습니다 일단 가시죠Xe cấp cứu đang đợi. Hãy đi trước đã.
- 놔 - 신아, 제발...- Bỏ ra. - Shin, làm ơn.
[무거운 음악]
오빠Anh à.
[사람들이 웃으며 걸어온다]
[다가간다]
[퍽 때린다] [영훈의 신음]
[신의 화난 숨소리]
형이 나한테 어떻게 이럴 수 있어?Sao anh có thể làm vậy với tôi?
[화난 숨소리]
무슨 말이라도 좀 해봐Anh hãy nói gì đi.
[크게] 변명이라도 좀 해보라고!Hãy biện minh đi. Gì cũng được!
[뿌리친다]
[걸어간다]
형...Anh à.
[비틀거린다]
- [놀라며] 오빠! - 본부장님!- Shin à. - Tổng Giám đốc.
가시죠Ta đi thôi.
[걸어간다]
[숨을 내쉰다]
["너, 누구니?"]"Tôi là robot".
나는 로봇이다!"Tôi là robot".
세상을 깜짝 놀라게 하신 기분이 어떠십니까?Cảm giác làm cả thế giới chấn động thế nào?
이제 사람인 척 안 해도 돼Tôi không cần giả vờ làm người nữa.
그거면 됐어Tôi chỉ cần thế thôi.
(소봉) 하긴Cũng đúng. Từ đầu việc đó đã rất không hợp với tính cách của cậu rồi.
애초에 네 캐릭터에 무척 안 어울리는 일이었지Cũng đúng. Từ đầu việc đó đã rất không hợp với tính cách của cậu rồi.
난 나보다 네가 걱정돼Tôi lo cho cô hơn đấy.
내가?Tôi ư?
왜?Tại sao?
넌 로봇이랑 친한 인간이잖아Cô là con người thân thiết với robot.
호기심의 표적이 되기 쉬워Cô sẽ thành đối tượng tò mò.
밖에 나가선 나랑 떨어져 있어 친한 척하지 말고Khi ở bên ngoài, hãy tránh xa tôi. Đừng thân thiết.
넌 솔직하게 말해놓고 왜 나한텐 거짓말하래?Cậu đã nói sự thật. Sao lại bảo tôi nói dối?
난 너랑 친한 게 좋아Tôi thích thân thiết với cậu.
난 내가 널 좋아하는 게 좋아Tôi thích việc tôi thích cậu.
나 또 밝힐 게 있어 너한테만Tôi còn có chuyện khác muốn thú nhận với mình cô.
나한테만?Chỉ với mình tôi sao?
뭔데? 로봇보다 더 엄청나?Gì vậy? Sốc hơn cả việc cậu là robot à?
내가 만약 인간 남신이나 서 이사 옆에 계속 있었다면Nếu tôi tiếp tục ở lại với Nam Shin con người hay Giám đốc Seo,
원칙을 무시하고 사람을 해치는 로봇이 됐을 거야tôi sẽ phá vỡ các nguyên tắc và làm hại con người.
내가 내 모습을 지킬 수 있었던 건 다 네 덕분이야Nhờ có cô mà tôi có thể bảo vệ dáng vẻ vốn có.
내가 너 옆에 있어서 지금의 내가 될 수 있었어Nhờ ở bên cạnh cô, tôi mới trở thành tôi của ngày hôm nay.
참 다행이야Thật may mắn…
내가 너의 로봇인 게khi tôi là robot của cô.
난 너의 로봇이야, 강소봉Tôi là robot của cô, Kang So Bong.
나만의 로봇이라Robot của riêng tôi sao?
좋다Thích thật.
- 또? - 또?- Và? - Và?
널 좋아해"Tôi thích cậu.
죽도록 좋아해Thích cậu chết đi được".
뭐 이런 게 나와줘야지Cậu phải nói mấy câu như thế.
하긴Cũng phải, yêu thích và cái chết
좋은 것도 죽는 것도 너하곤 거리가 멀지Cũng phải, yêu thích và cái chết cách cậu xa lắm.
[내려온다]
자, 이제 나가보실까요?Được rồi, giờ chúng ta đi
혼란의 현장으로vào nơi hỗn loạn nhé?
그래Được.
- 나온다, 나온다! - 나온다!- Ra rồi. - Ra rồi kìa.
[사람들이 달려간다]
(기자 2) 정말 로봇입니까? 누가 만들었습니까?Anh là robot thật sao? Ai đã tạo ra anh? Có phải anh cứu người vì đó là nguyên tắc đầu tiên
인간을 구한 게 아시모프의 로봇 3원칙 중Có phải anh cứu người vì đó là nguyên tắc đầu tiên
제1원칙 때문입니까?của Isaac Asimov không?
남신3가 두 번이나 구해줬다고 하는데Nam Shin 3 đã cứu cô hai lần.
두 분은 관계가 어떻게 되십니까?Quan hệ của hai người là gì?
(기자 3) 자, 한마디만 해주세요!Xin hãy phát biểu.
[사진 촬영음]
[경쾌한 음악] [기자들이 놀란다]- Cái gì… - Cái gì đây?
- 한마디만 해주시죠! - 알고 있습니까?- Xin hãy phát biểu. - Anh có biết không?
- 한마디만 해주세요! - 소감 부탁드립니다!- Xin hãy phát biểu! - Làm ơn.
[기자들이 각자 외친다]- Xin hãy nói gì đi! - Xin hãy trả lời!
[사진 촬영음]
[기자들이 아쉬워한다]
(기자 2) 정말 로봇입니까? 누가 만들었습니까?Anh là robot thật sao? Ai đã tạo ra anh?
(기자 4) 인간을 구한 게 아시모프...Người ta xạo phải không thầy?
이거 뻥 아녀요?Người ta xạo phải không thầy?
아니, 형님이 로, 로봇이 이게...Anh ấy mà là robot sao? Việc này… Quan hệ của hai người là gì?
아이고...Quan hệ của hai người là gì?
(기자 5) 로봇이라는 걸 인정하십니까?Anh có thừa nhận mình là robot không?
(기자 6) 활약할 땐 다 본인이 한 겁니까?Anh sẽ phụ trách phát triển công ty sao?
[신음하며 쓰러진다] [뎅 소리]
로보캅, 로보캅!Robocop!
[신음하며 간다]
(인태) 형님, 진짜 로봇이에요? 아니죠?Anh là robot thật à? Không phải, đúng không?
태어나서 로봇 처음 봐?Chưa từng thấy robot bao giờ à?
왜 기절까지 하고 난리야?Làm gì mà ngất ra thế?
[놀라며] 참말인겨!Đúng vậy. Tỉnh lại đi.
야, 일어나봐!Đúng vậy. Tỉnh lại đi.
이 뚱뚱한 게 여러 사람 고생시켜, 이게Đừng bắt tôi phải nâng cậu, đồ béo.
(재식) 왜 왔냐?Sao cậu lại đến đây?
세상을 이렇게 발칵 뒤집어놓고 여긴 왜 왔어?Sao cậu lại đến đây sau khi thả một quả bom như thế?
갈 데가 없어서요Tôi không còn nơi nào để đi.
딴 데 가면 사람들이 절 싫어할까 봐요Tôi nghĩ người ở nơi khác sẽ ghét tôi.
[한숨]
아, 가서 옷이나 갈아입어Mau đi thay đồ đi.
청소는 해야 될 거 아냐Cậu phải dọn dẹp chứ.
네, 금방 올게요Vâng. Tôi sẽ quay lại ngay.
[걸어간다]
고마워, 아빠Cảm ơn bố.
[한숨]Ôi trời.
[삐삐 소리]
[무거운 음악]
[뿌리친다]
[바스락거린다]
체코행 티켓이야Đây là vé đi Cộng hòa Séc.
가장 빠른 거로 끊었으니까 엄마랑 가자Mẹ đặt chuyến sớm nhất. Đi với mẹ nhé.
[벌떡 일어난다]
[마구 찢는다]
[휙 던지고 눕는다]
[힘없이 걷는다]
(영훈) 메디 카를 만든 건Người tạo ra MediCar…
남신 본부장님이 아닙니다không phải Tổng Giám đốc Nam Shin.
그분은Anh ấy là…
다른 남신 본부장님이십니다là một Tổng Giám đốc Nam Shin khác.
[웅성거린다]
(신3) 안녕하세요Xin chào. Tôi là người lên kế hoạch và cho ra mắt dự án MediCar.
메디 카를 기획하고 론칭한Xin chào. Tôi là người lên kế hoạch và cho ra mắt dự án MediCar.
인공지능 로봇 남신3입니다Tôi là Nam Shin 3, robot trí tuệ nhân tạo.
[걸어간다]
[사람들의 말소리]
[놀라서 급히 간다]
이사님Giám đốc?
[무거운 효과음]THÔNG BÁO SA THẢI GIÁM ĐỐC SEO JONG GIL
[기막힌 웃음]
[혀를 차고 심호흡한다]
[통화 연결음]
[버럭 화낸다] 야, 너 미쳤어?Này, cậu mất trí rồi à?
[의미심장한 음악]
[짜증 내며 달려온다]Sao cái tên đó…
[문이 닫힌다]
[어이없는 소리]
팔자 좋아 보이시네?Số cậu phất lên rồi nhỉ.
벌써 회장실을 다 차지하시고Mới đó đã chuyển vào văn phòng chủ tịch rồi.
[한숨 쉬며 앉는다]
이렇게 으리으리한 사무실을 쓸 생각은 없습니다Tôi không định dùng văn phòng lớn thế này.
서종길 씨가Ông Seo Jong Gil.
마지막으로 보고 싶어 하실 거 같아서요Tôi nghĩ có thể ông muốn xem nó lần cuối.
이야, 지영훈이Trời ơi, Ji Young Hoon.
너 나보다 지독한 놈이구나?Cậu còn đáng sợ hơn cả tôi đấy.
나는 정우 옆에 있을 때 등 돌리지 않았어Tôi đã không quay lưng với Jung Woo khi ở bên anh ấy.
날 떠났으니까 배신했지 근데Tôi phản bội anh ấy vì anh ấy đã bỏ rơi tôi.
넌 신이 바로 옆에서Nhưng cậu đã giẫm đạp lên Shin
회복 못 할 정도로 짓밟았잖아!trong khi đứng ngay cạnh cậu ấy!
인사공고 봤으면 짐 싸서 나가시죠Ông thấy thông báo rồi đấy. Dọn đồ rồi đi đi.
하!
[기막힌 소리]Thật là.
[숨을 내쉰다]
[긴장되는 음악]
개뿔, 영웅은 무슨Anh hùng sao? Làm ơn đi.
사람 죽이는 로봇이지Là robot giết người thì có.
[영상 속 소봉의 비명]
하!
이게 돌면 어떻게 될까?Chuyện này mà lộ ra thì sao?
그런 거로 자리보전하려는 얄팍한 생각 좀 버리시죠Đừng nghĩ đến việc giữ việc bằng thứ đó.
뭐?- Cái gì? - Làm sao biết được đó là…
그게 남신3인지 인간 남신인지 어떻게 압니까?- Cái gì? - Làm sao biết được đó là… Nam Shin 3 hay Nam Shin con người?
강소봉 씨는 신이가 그랬다고 할 텐데Cô So Bong chỉ gọi là Shin thôi mà.
[화나서] 야!Này, cậu.
신이가 감방 가도 괜찮아?Cậu không quan tâm nếu Shin vào tù à?
살인범에 폐인이 돼도 괜찮겠냐고!Cậu không quan tâm nếu nó trở thành kẻ giết người sao?
그 정도 각오도 없이 이 일을 벌인 거 같습니까?Ông nghĩ tôi làm thế này mà không lường trước việc đó à?
끝을 볼 생각으로 시작한 겁니다Tôi bắt đầu vì đã quyết tâm sẽ đi đến cùng.
[화난 숨소리]
아 [일어서 걸어간다]
자리에 한번 앉아보기라도 하시죠Ông lại ngồi trên ghế một lần đi.
평생 이 자릴 위해 달려왔는데Ông đã nỗ lực cả đời vì nó.
그 정도 배려는 해드려야죠Tôi nghĩ ông cần chút an ủi này.
[탁 올려놓는다]
너 이 새끼...Thằng khốn. Tao sẽ giết mày!
죽여버려!Thằng khốn. Tao sẽ giết mày!
씨, 이 새끼가 진짜!Thằng khốn, mày…
[경호원이 달려온다] 이씨...Thằng khốn, mày… Tao sẽ giết mày. Tao sẽ giết hết tụi bay!
죽여버릴 거야, 씨 다 죽여버려!Tao sẽ giết mày. Tao sẽ giết hết tụi bay!
이런, 씨 [화내며 끌려간다]Mày… Thằng khốn…
[끌려간다] 야, 어어? 놔!Này. Bỏ ra.
놔봐, 놔봐봐, 씨!Bỏ ra. Bỏ tôi ra!
아이고, 씨Hai đứa bay…
놔! 놓으라고! [짜증 낸다]Bỏ ra. Tôi bảo bỏ tôi ra!
[쓰러져 신음한다]
(박 비서) 이사님Thưa anh.
정신 차리십시오Xin hãy bình tĩnh lại.
[울먹이며] 이사님까지 이러시면Đến cả anh cũng thế này, thì tôi phải làm sao đây?
저는 어떡합니까?thì tôi phải làm sao đây?
[화난 소리]
[크게 소리친다] 야! 이런 씨!Này! Thằng khốn…
[분한 숨소리]
로봇 맞아요Cậu ấy đúng là robot. Cậu ấy đã cõng tất cả bạn bè của tôi,
제 친구들 어깨에 메고 하나도 안 힘들어했다니까요?Cậu ấy đúng là robot. Cậu ấy đã cõng tất cả bạn bè của tôi, nhưng không hề kiệt sức.
맞아요Đúng vậy. Cậu ấm tài phiệt nào lại mạo hiểm tính mạng để cứu người chứ?
무슨 재벌이 목숨 걸고 사람을 구해요?Đúng vậy. Cậu ấm tài phiệt nào lại mạo hiểm tính mạng để cứu người chứ?
로봇이니까 가능한 거지Vì cậu ấy là robot nên mới làm được.
그 로봇, 얼마면 살 수 있어요?Vì cậu ấy là robot nên mới làm được. Con robot đó giá bao nhiêu vậy?
나도 한 대 갖고 싶어요Tôi cũng muốn một con.
남자 말고 그런 로봇이랑 평생 살고 싶어요Quên đàn ông đi. Tôi muốn sống với robot như thế.
인공지능 로봇 남신3의 등장으로Với sự xuất hiện của robot trí tuệ nhân tạo Nam Shin 3,
PK그룹의 주가가 연일 상한가를 기록하고Với sự xuất hiện của robot trí tuệ nhân tạo Nam Shin 3, cổ phiếu của Tập đoàn PK đã đạt mức cao nhất mọi thời đại,
기업 호감도도 수직 상승하고 있습니다và độ nổi tiếng của tập đoàn cũng đang tăng lên.
이제 학계와 언론도 남신3의 개발자에 주목하고 있습니다Công chúng đang tò mò danh tính của người đã phát minh ra anh ấy.
(신3) 날 만든 건 엄마잖아요Mẹ là người tạo ra con.
[살짝 웃는다]
세상이 온통 네 얘기구나Mọi người đều đang bàn tán về con.
갑자기 불렀는데Cảm ơn con vì đã đến…
와줘서 고맙다dù mẹ đã đường đột gọi cho con.
아니에요Không sao.
저도 엄마한테 하고 싶은 말이 있었어요Con cũng có chuyện muốn nói với mẹ.
엄마한테 말도 안 하고 제 정체를 밝혀서 죄송해요Con xin lỗi vì đã xuất hiện mà không hỏi ý kiến mẹ.
[웃음]
괜찮아Không sao.
언젠가는 이렇게 될 일이었으니까Chuyện đó sớm muộn gì cũng xảy ra mà.
이해해주셔서 감사해요Cảm ơn vì đã hiểu cho con.
엄마Mẹ gọi con đến
너한테 마지막 부탁이 있어서 불렀어vì muốn nhờ con một việc cuối cùng.
못할 말인 거 아는데Mẹ biết là không nên,
눈 딱 감고 말할게nhưng mẹ sẽ mặt dày một lần.
이제 더 이상Con và Shin…
신이와 넌 같은 데서 살 수가 없어không thể sống cùng một nơi nữa.
네가 데이빗이랑Con có thể đi với David…
체코로 돌아가주면 안 되겠니?về Cộng hòa Séc không?
[슬픈 음악]
미안해요, 엄마Con xin lỗi mẹ.
내가 로봇이라는 걸 밝히는 순간Giây phút con nói mình là robot,
인간 남신은 상처를 받았겠죠Nam Shin con người chắc đã bị tổn thương.
남에게 상처를 줘서라도 지켜야 할 게 있다는 걸Con đã nhận ra có những thứ con cần bảo vệ…
여기 와서 알았어요kể cả phải tổn thương người khác.
엄마가 만들어준 내 모습을Con hy vọng Nam Shin con người cũng sẽ
인간 남신도 인정해주길 바라요chấp nhận dáng vẻ mà mẹ đã tạo ra cho con.
그래야만 우리가 서로를 받아들이고Đó là cách duy nhất để ta có thể chấp nhận lẫn nhau
더 가까워질 수 있으니까요và gần gũi với nhau hơn.
엄마Mẹ đã…
네 몸에 킬 스위치 설치했었어lắp một cơ chế tự hủy trong người con.
킬 스위치요?Cơ chế tự hủy ạ?
그래Đúng vậy.
신이가 일어나면Mẹ đã định khi Shin tỉnh dậy,
그걸로 널...thì mẹ sẽ…
미안해Mẹ xin lỗi.
엄마가 나쁜 마음먹어서Mẹ thật tồi tệ.
괜찮아요Không sao.
엄마도 소중한 사람을 지키려고 한 거잖아요Mẹ chỉ cố bảo vệ người mẹ yêu quý thôi.
저도 강소봉을 지키기 위해선 무슨 일이든 다 할 거예요Con cũng sẽ làm mọi thứ để bảo vệ So Bong.
갈게요Con đi đây. So Bong đang đợi bên ngoài.
밖에 강소봉이 기다려요Con đi đây. So Bong đang đợi bên ngoài.
강소봉 씨가 널 살린 거야Cô ấy đã cứu con.
킬 스위치 작동 못 하게 하려고Cô ấy còn mạo hiểm tính mạng để ngăn mẹ
목숨까지 걸었어kích hoạt cơ chế tự hủy.
[문이 끼익 열린다]
[문이 닫힌다]
[웃음]
[걸어간다]
어? 나도 모르게 울었나?Tôi đã khóc trong vô thức à?
[웃음] 네가 이 정도로 반갑진 않은데?Nhìn thấy cậu tôi có vui đến mức đó đâu.
안 울어도 안아줄 수 있잖아Cô không khóc, tôi vẫn có thể ôm mà.
그럼, 안아줄 수 있지Chắc chắn rồi. Ừ, cậu có thể.
막 안아줄 수 있지Cậu có thể ôm tôi thật nhiều.
또 안아줄 수 있지 [웃음]Cậu có thể ôm tôi bất cứ lúc nào.
엄마가 킬 스위치 얘기해줬어Mẹ đã nói với tôi về cơ chế tự hủy.
너 괜찮아?Cậu ổn chứ?
오 박사님 정말...Tiến sĩ Oh thật là!
[한숨] 그 얘기 하려고 오라고 한 거야?Đó là lý do bà ấy gọi cậu đến à?
난 괜찮아 나한텐 네가 있잖아Tôi không sao. Có cô ở bên cạnh tôi mà.
킬 스위치 작동 못 하게 해줘서 고마워Cảm ơn cô đã ngăn bà ấy kích hoạt nó.
Không có gì.
네가 상처 안 받았으면 됐어Cậu không bị thương là tốt rồi.
많이 컸네, 내 로봇Robot của tôi trưởng thành thật rồi.
킬 스위치는 어딨어?Cơ chế tự hủy ở đâu?
데이빗 박사님한테Ở chỗ Tiến sĩ David.
[잔잔한 음악] [문이 열린다]
[걸어간다]
[탁 놓는다]
결국은 엄마가 말해줬구나Vậy là mẹ cậu đã nói với cậu.
제대로 주인을 찾은 거니까 마음이 좋네Trả nó về với chủ nhân làm tôi thấy khá hơn nhiều.
이건 네 목숨과도 같은 거니까 잘 보관해, '마이 썬'Đây là mạng sống của cậu, nên hãy giữ nó cẩn thận, con trai.
고마워요, 데이빗Cảm ơn, David.
[한숨] 그나저나 우리 아들이 유명인이 돼서 어쩌나?Chưa kể, giờ con trai tôi nổi tiếng rồi. Tôi phải làm gì đây?
[웃음]
이왕 이렇게 된 거 마음껏 즐겨Chuyện đã rồi thì cứ tận hưởng đi.
네 능력도 실컷 발휘하고Thể hiện hết khả năng nữa.
어디까지 발전하는지 지켜볼 거야Tôi sẽ xem cậu tiến bộ đến đâu.
이만 갈게요Tôi đi đây. Xin hãy chăm sóc tốt cho mẹ.
엄마 챙겨줘요Tôi đi đây. Xin hãy chăm sóc tốt cho mẹ.
[일어선다]
[걸어간다]
내일 저놈 만들어진 날이에요 일종의 생일이죠Mai là ngày thằng bé được tạo ra. Giống như sinh nhật nó vậy.
[웃음] 알려주셔서 감사합니다Cảm ơn đã cho tôi biết.
[걸어간다]
새로 태어나라, '마이 썬'Hãy tái sinh nhé, con trai.
[걸어간다]
[작게] 괜찮아요
한잔하라고 불렀더니Tôi gọi cậu ra để uống mà.
또 흐트러지기 싫은 거야?Cậu không muốn say nữa à?
쯧, 아직 낮이다Mặt trời chưa lặn đâu.
도저히 이해가 안 돼서Tôi không hiểu nổi.
너 본부장한테 왜 그랬냐?Sao cậu lại làm thế?
그렇게 감싸고 돌더니 왜 그렇게 내팽개친 거야?Cậu rất bảo vệ cậu ấy. Sao lại vứt bỏ cậu ấy như thế?
신이를 멈추게 하려면 어쩔 수 없었어Đó là cách duy nhất để ngăn cậu ấy.
무슨 수를 써서든 정신 차리게 만들 거야Tôi sẽ làm mọi thứ để cậu ấy tỉnh táo lại.
그럴 줄 알았다Biết ngay mà.
나는 차라리 너한테 욕망이 생겼으면 했어Tôi thì lại mong cậu bắt đầu có tham vọng.
회사에 욕심내고 자리에 연연하는Như những người bình thường tìm kiếm thành công
그냥 평범한 사람들처럼và bị ám ảnh bởi danh vọng.
[웃음]
쯧, 회사에 욕심이 없는 건 신이나 나나 마찬가지야Cả Shin và tôi đều không quan tâm vị trí đó.
회장님께 화가 나서Cậu ấy chỉ cướp công ty
회사를 뺏겠다고 생각한 거지vì giận dỗi Chủ tịch thôi.
감정이 가라앉고Khi cậu ấy bình tâm lại
본인이 진짜 원하는 게 뭔지 알게 되면và nhận ra mình thật sự muốn gì,
신이를 도울 거야tôi sẽ giúp cậu ấy.
회사가 필요하다면 회사를 줄 거고Nếu cậu ấy cần công ty, tôi sẽ cho cậu ấy.
그 친구하고도 약속했어Tôi cũng đã hứa với Shin kia rồi.
[잔을 놓는다] 그래Được.
근데 그렇게 쉽게 돌아올지는 모르겠다Mà tôi không biết cậu ấy có dễ dàng quay đầu không.
남신 본부장 지금 아지트에 없어Cậu ấy đang không có ở nhà.
또 무리해서 움직이는 거 같아Tôi nghĩ cậu ấy lại gắng sức rồi.
[긴장되는 음악]
- (기자 7) 어, 남신 본부장 아냐? - (기자 8) 맞다!- Nam Shin kìa. - Đến rồi.
- 남신이다! - 누구시죠? 남신? 남신3?- Là anh ấy. - Anh là ai? Nam Shin à? Nam Shin 3?
(기자 7) 사람입니까, 로봇입니까?Anh là con người hay robot vậy?
내가 로봇으로 보여? 니네 눈이 삐었어?Trông tôi giống robot lắm à? Mấy người mù à?
여긴 왜 오셨죠? 남 회장을 원망하십니까?Sao anh lại ở đây? Anh có oán Chủ tịch không?
남건호 회장과 함께 인터뷰해주실 의향은 없으십니까?Sao anh lại ở đây? Anh có oán Chủ tịch không? Anh sẽ cho chúng tôi phỏng vấn Chủ tịch Nam chứ?
남건호 회장님한테 한마디 해주시죠!- Anh là ai? - Cho gặp Chủ tịch đi!
[각자 외친다]- Nhìn bên này đi! - Nói đi! - Sao anh lại ở đây? - Xin hãy phát biểu.
(기자 9) 남신 본부장을 대신해온Danh tính một robot trí tuệ nhân tạo đã được tiết lộ.
인공지능 로봇의 정체가 밝혀졌습니다Danh tính một robot trí tuệ nhân tạo đã được tiết lộ.
[걸어 들어온다]
[TV를 끈다]
드디어 내 작품인 네가Cuối cùng, cậu, kiệt tác của tôi,
빛을 보는구나cũng đã bắt đầu tỏa sáng.
세상이 날 알아줄 거야Cả thế giới sẽ tôn trọng tôi…
얼마나 대단한 일을 해냈는가를!và nhận ra tôi đã đạt được thành tựu vĩ đại thế nào.
[어이없는 소리]
이젠 아주 날 아예 그 새끼로 보는구나Giờ ông nhìn tôi thành tên khốn đó luôn à?
주식은 왜 영훈이 형한테 줬어?Tại sao ông lại đưa cổ phần cho anh Young Hoon?
일부러 그런 거야?Ông cố tình sao?
엄마고 형이고Mẹ, rồi đến anh Young Hoon. Ông phải cướp hết mọi người khỏi tôi à?
내 옆에 있는 사람은 다 떼어놔야 직성이 풀려?Mẹ, rồi đến anh Young Hoon. Ông phải cướp hết mọi người khỏi tôi à?
이제Bây giờ…
신이인 척 그만해도 돼không cần giả vờ làm Shin nữa đâu.
[어이없는 웃음]
나 신이야Tôi là Shin.
진짜 신이라고Shin thật đấy.
신이Shin ư?
그놈을 조심해Hãy cẩn thận với nó.
언제 날 죽이러 올지도 몰라Một ngày nào đó nó sẽ đến để giết tôi cũng không chừng.
킬 스위치, 그거 알면 안 돼Không thể để nó biết về cơ chế tự hủy.
너도 사라진다Cậu cũng sẽ biến mất đấy.
킬 스위치?Cơ chế tự hủy?
그게 뭐야?Là cái gì thế?
[남신3처럼] 그건 나한테 있는 거예요, 할아버지?Cháu có thứ đó sao ông?
네 엄마가 만든 거야Mẹ cậu đã tạo ra nó.
진짜가 일어나면 널 없앨 수 있게Để loại bỏ cậu khi Shin thật tỉnh lại.
엄마가...Mẹ đã tạo ra nó sao?
저걸 없앨 방법 없어요?Có cách nào để loại bỏ nó không?
진짜 없어요? 완전히 망가뜨릴 방법이Thật sự không có cách nào để phá hủy nó hoàn toàn sao?
신아, 엄마 그만 놀려!Shin à. Đừng trêu mẹ nữa.
있었구나Hóa ra là có thật.
그걸 없앨 수 있는 방법이Cách để loại bỏ nó.
할아버지 그건 누구한테 있어요?Ông ơi, ai đang giữ nó vậy?
네 머릿속에 놔뒀어!Nó ở trong đầu cháu.
안전하게Rất an toàn.
[빠르게 걸어간다]
머릿속...Trong đầu cháu?
머릿속이 어딜까?"Trong đầu" là ở đâu nhỉ?
[효과음] [문을 열고 들어온다]
[문이 닫힌다]
[효과음]
예나야 너 데이빗 전화번호 있지?Ye Na, em có số của David, đúng không?
그, 그걸 알아서 뭐 하게?Anh hỏi để làm gì?
진짜 로봇을 어떻게 할 거야?Anh sẽ phá hủy con robot đó thật à?
하라는 대로 좀 해, 너라도Cứ làm như anh nói đi.
싫어Không thích. Rốt cuộc anh bị sao vậy?
오빠 도대체 왜 이래? 어디까지 해야 직성이 풀리는데?Không thích. Rốt cuộc anh bị sao vậy? Anh phải làm đến mức nào nữa?
나 오빠 망가지는 거 보기 힘들어 제발 그만 좀...Em không thể nhìn anh tự hủy hoại mình. Xin hãy dừng lại…
[한숨]
[의미심장한 음악]
벌써 찾았네Em đã tìm thấy…
네가nó rồi.
[영상 속 걷는 소리] [신의 숨소리]ROBOT ĐANG Ở KHU NHÀ TÔI!
[웃음]
(재식) 남신3, 기상!Nam Shin 3, tỉnh dậy đi!
[다가간다]
습기에 특히 약하거나Cậu không bị hỏng khi bị ẩm ướt,
물에 들어가면 동작을 멈추거나không bị đóng băng nếu xuống nước,
뭐 그런 거 없지?hay gì đó tương tự nhỉ?
[신비로운 음악] 어이구...Ôi trời.
[재식의 신음] [여자들이 일어서 나간다]
야, 연예인들이 이렇게 하고 찜질방에 온대Này. Người ta nói người nổi tiếng đi xông hơi sẽ làm thế này.
[웃으며] 이야...
근데 너는 진짜 연예인 같으다, 야Mà cậu trông giống người nổi tiếng ghê. Sao ta lại đến đây?
여긴 왜 왔어요?Sao ta lại đến đây?
아, 시원하게 몸 좀 지지러Vì thật mát mẻ khi ở trong phòng nóng.
[신음한다]
이 공간의 온도는 섭씨 42도Nhiệt độ ở đây là 42 độ C.
시원하다는 표현은 맞지 않아요"Mát mẻ" không phải từ thích hợp.
인간은Con người cần đổ mồ hôi
땀을 좀 빼야 이 살갗이 시원해지는 거야, 응?Con người cần đổ mồ hôi để da cảm thấy mát mẻ và sảng khoái. Biết chưa?
너는 사람에 대해서 좀 배워Cậu cần học thêm về con người.
그러라고 이런 데 데리고 다니는 거니까Đó là lý do tôi đưa cậu đến đây.
쯧, 습...
이야, 근데 너는 진짜로 땀이 없다?Nhưng cậu thật sự không đổ mồ hôi này.
[탁 소리]
하긴 넌 오줌도 안 싸겠지Cũng phải, chắc cậu cũng không đi vệ sinh.
[웃음, 신음한다]
혈압, 맥박이 빠르게 상승해요Nhịp tim và huyết áp của chú đang tăng vọt.
휴식이 좀 필요해요Nhịp tim và huyết áp của chú đang tăng vọt. - Chú cần nghỉ ngơi. - Ra ngoài nhé?
아, 그럴까?- Chú cần nghỉ ngơi. - Ra ngoài nhé?
그래, 아유 숨차다, 나가자Được. Trong này khó thở quá. Đi thôi.
아유, 숨차, 아이고 [일어선다]Khó thở quá. Ôi trời.
야, 니 게 노란색이고 내 게 이 파란색이야, 응?- Của cậu màu vàng, của tôi màu xanh. - Vâng.
- Của cậu màu vàng, của tôi màu xanh. - Vâng.
이거 헷갈리면 안 돼, 이거Không được nhầm đấy.
이거 삶은 계란 먹어봤어?Cậu ăn trứng luộc chưa?
- 아니요 - 이런 데 오면 이런 거 먹는 거야- Chưa. - Đến đây thì phải ăn trứng.
[작게] 삶은 계란 껍데기를 이렇게Đây là cách bóc vỏ.
[팍 친다] 이렇게 해서Đây là cách bóc vỏ. Nhìn này. Bóc ra ngay.
이거 봐, 이렇게 껍질을 살살살살 벗기면Nhìn này. Bóc ra ngay.
잘 벗겨지잖아, 응? 이봐, 이봐Thấy nó bong ra dễ thế nào chưa? Thử đi.
[팍 친다] 그래갖고 이제 이렇게...Bóc ra thế này…
[잘그락 소리] 아이고, 계란이...Trời ơi. Quả trứng…
박살이 났네bị nát luôn rồi.
[잘그락 소리] [웃음]
야, 그 네 머리에 부딪혔다간 야Cái gì bị đập vào đầu cậu,
[툭툭 털며] 자비란 게 없겠다, 응?chắc đều không lành lặn nổi.
[한숨] 그래, 저 너 먹을 필요 없는 건 아는데Được rồi. Tôi cũng biết cậu không cần ăn,
이거 일단 먹어둬, 응?nhưng cứ ăn đi.
[잔잔한 음악] 너 오늘 이거 먹어야 되는 날이야Hôm nay cậu phải ăn cái này.
뭐, 비밀이니까Đó là bí mật,
무조건 묻지도 따지지도 말고 한 사발 후딱 해nên đừng hỏi hay tranh cãi. Cứ ăn đi.
- 감사합니다 - 그래- Cảm ơn chú. - Ừ.
[달그락거린다]
맛있는걸Ngon quá.
[먹는 소리]
[잘그락 소리]
내 딸이Cậu thật sự…
지, 진짜로 좋으냐?thích con gái tôi à?
저는 강소봉을 제1로 지키는 게 원칙이에요Nguyên tắc số một của tôi là bảo vệ Kang So Bong.
[달그락 소리]
그게 네 식의 좋다는 말이다 그거구먼Đó là cách cậu nói thích phải không?
[달그락거린다]
강소봉이 절 좋아하는 게 걱정되시죠?Chú lo lắng vì cô ấy thích tôi à?
아, 그걸 말이라고 하냐?Còn phải hỏi.
지금도, 응? 자다가 벌떡벌떡 깬다, 그냥Đến giờ tôi vẫn bị tỉnh giấc giữa đêm đấy.
[달그락 소리] 에휴
어디 상처받을 짓만 골라서 하는 게Con bé cứ lao đầu vào để bị tổn thương vậy đấy.
자식이라고 튀어나와서, 쯧Đứa trẻ ngu ngốc đó.
죄송해요Tôi xin lỗi.
죄송하긴, 니들이 언제까지 그럴 줄 알고Xin lỗi làm gì? Ai biết nó sẽ kéo dài bao lâu?
강소봉 마음이 다이아몬든지 구린지 네가 어떻게 알아?Sao cậu biết được trái tim của nó là kim cương hay gạch vữa?
강소봉은 모르지만 전 안 변해요Không biết cô ấy thế nào nhưng tôi sẽ không thay đổi. Tôi dễ đoán mà.
전 예측할 수 있어요Không biết cô ấy thế nào nhưng tôi sẽ không thay đổi. Tôi dễ đoán mà. Đừng chắc chắn quá.
장담하지 말아, 이놈아Đừng chắc chắn quá.
너도 결국 사람을 본떠서 만든 거라매?Nghe nói cậu được mô phỏng theo con người,
지금도 계속 발전한다면서và giờ vẫn tiếp tục phát triển mà.
너도 사람처럼 되지 말란 법 있어?Lỡ sau này cậu giống người hơn thì sao?
[쩝쩝 소리]
사람도 변하고Con người sẽ thay đổi,
기계 녹슬게 하는 게 세월이야máy móc sẽ rỉ sét. Đó là luật của thời gian.
그니까 너도 그 쓸데없는 예측 같은 거 집어치우고Nên hãy bỏ mấy cái dự đoán ngu ngốc đi,
오늘 하루만, 응? 그저 오늘 하루만và chỉ hôm nay thôi. Chỉ hôm nay thôi,
좋으면 좋은 대로 미우면 미운 대로thích thì thích, ghét thì ghét.
실컷 좋아하고 미워해Hãy thích và ghét thỏa thích đi.
그래야 나중에 후회가 없어Vậy thì sau này mới không hối hận.
실컷 좋아하고 미워해야 후회가 없다Thích và ghét thỏa thích để không phải hối hận.
나 갈 데가 있어요Tôi phải đến một nơi.
["너, 누구니?"]
(주인) 똑같이 만들어졌죠?Tôi đã làm một cái giống hệt nhỉ?
Vâng.
이거 소봉이 줄 거예요Cái này là So Bong tặng.
저한테 마음이라고 줬거든요Cô ấy bảo đó là tấm lòng cô ấy.
뭐...Chà,
여자 마음에 보답 정도는 할 줄 아는구먼cũng biết đáp lại tình cảm của phụ nữ đấy chứ.
당연히 그래야지Phải vậy chứ.
이거 주고 나면Tặng cô ấy cái này,
실컷 좋아하고 미워하는 게 뭔지 배워볼 거예요nghĩa là sẽ học được thích và ghét thỏa thích là gì.
[웃음] 아드님이 참 따스하네요Con trai anh thật ấm áp.
아들 아니에요! 큰일 날 소리 하시네, 거Nó không phải con trai tôi. Ăn nói cẩn thận.
[작게] 사윗감이에요, 사윗감Con rể tương lai của tôi đấy.
[주인의 웃음]
[작게] 사윗감Con rể tương lai.
[걸어간다]
오빠, 꼭 이렇게까지 해야 돼? 들키면 어쩌려고?Anh phải làm đến mức này à? Lỡ bị phát hiện thì sao? Im lặng và đợi đi.
잔말 말고 기다려Im lặng và đợi đi.
금방 나올 거니까 내비 미리 거기 찍어두고Anh sẽ ra ngay, nhập địa chỉ sẵn đi.
[벨트를 풀고 내린다]
[차 문을 닫는다]
[걸어간다]
[숨을 내쉰다]
[달그락거린다]
[남자들이 다가온다]
[놀라며] 왜 이래? 뭐 하는 거야, 너네?Gì thế này? Mấy người đang làm gì vậy? Anh Shin!
오빠! [소리 지른다]Gì thế này? Mấy người đang làm gì vậy? Anh Shin!
[걸어간다]
(인태) 형님!Anh Shin!
[긴장되는 음악]
누나 케익... 아니, 빵 사러 먼저 나갔슈!So Bong đã đi lấy bánh… Ý tôi là bánh ngọt.
오매? 형님 관장님이랑 찜질방 간 거 아녀요?Ơ kìa? Không phải anh đi tắm hơi với thầy Kang à?
뭐 놔두고 온 게 있어서 잠깐 들렀어Tôi để quên đồ nên về lấy.
먼저들 가- Hai cậu đi trước đi. - Phải rồi.
아따, 형님- Hai cậu đi trước đi. - Phải rồi.
나는 로보캅, 형님은 로보트Tôi là Robocop. Anh là robot.
우린 형제지라잉Ta là anh em đấy.
[크게 웃는다] (인태) 나도 껴줘Cho tôi tham gia với.
별명을 아이언맨 같은 거로 바꿀 테니께, 응?Tôi sẽ đổi biệt danh thành Người Sắt hay gì đó.
낄끼빠빠Không có chỗ cho cậu đâu.
[걸어간다] 낄끼빠빠가 뭐여?Ý cậu là sao?
- 형님도 빨리 오셔요? - 응- Anh cũng đến sớm nhé. - Được rồi.
[어이없는 웃음]
[걸어다닌다]
[덜컹 소리]
[문을 연다]
[천천히 걷는다]
[문을 연다]
[덜컹 소리]
[쿵 소리]
[무거운 효과음]CẢNH BÁO
(마이보) 남신3 형님 다녀오셨어요?Nam Shin 3, chào mừng về nhà.
[끼릭거린다]Nam Shin 3, chào mừng về nhà.
[코웃음]
[퍽 맞아 떨어진다]
(마이보) 형님, 형님, 형님Nam Shin à.
[자갈길을 걷는다]
[숨을 내쉰다]
[끌고 간다]
[신음하며] 놔!Bỏ ra!
[내던진다]
[일어나 다가선다]
[숨찬 소리] 나 오빠한테 갈 거야- Con sẽ đến chỗ anh Shin. - Không.
못 가- Con sẽ đến chỗ anh Shin. - Không.
- 내가 그렇게 결정했어 - 아빠!- Bố đã quyết định rồi. - Bố!
내가 이제부터 무슨 짓을 어떻게 저지르든Từ giờ trở đi, bất kể bố gây ra việc gì hay làm gì,
넌 절대 보면 안 돼con cũng không được nhìn thấy.
[무거운 음악] 그게Đó là chút an ủi cuối cùng bố có thể dành cho con.
내가 너한테 해줄 수 있는 마지막 배려야Đó là chút an ủi cuối cùng bố có thể dành cho con.
[걸어간다]
[놀란 숨소리]
[문을 닫는다]
도망 못 가게 잘 지킬 겁니다Họ sẽ canh gác để cô ấy không thoát được.
가시죠Đi thôi.
[벨 소리]
[툭 놓는다]
[메시지 알림음]
(로라) 신아, 엄마 밥 먹으러 와Shin à. Qua đây, ăn đồ mẹ nấu đi.
올 때까지 기다릴게Mẹ sẽ đợi đến khi con đến.
[종료 알림음]TẮT NGUỒN
[툭 던진다]CẢNH BÁO
[발소리]
[문이 열린다]
[문이 닫힌다]
[달칵 소리]
[쿵 효과음] [걸어간다]
[통화 연결음]
킬 스위치를 신이가요?Shin đang giữ cơ chế tự hủy sao?
Vâng. Cháu nghĩ anh ấy đang định làm gì đó.
아무래도 무슨 일을 벌일 거 같아요Vâng. Cháu nghĩ anh ấy đang định làm gì đó.
주변 공사장으로 가자고 했는데 제가 중간에 잡혀 와버렸어요Bọn cháu đang đến một công trường, nhưng cháu đã bị bắt lại.
오 박사님Tiến sĩ Oh.
제발 오빠 좀 막아주세요Xin hãy ngăn anh Shin lại.
예나 차량 내비게이션 좀 검색해봐Kiểm tra điều hướng trên xe của Ye Na.
예, 이사님Vâng.
[빠르게 걸어간다]
[조 기자의 신음]
[물을 삼키고 내려놓는다]
[신음]
[리듬감 있는 음악]
(소봉) 둘이 뭐 해? 무슨 사인 날려?Hai người làm gì vậy? Đang ra hiệu cho nhau à?
- 으응 - 흠, 그러게Ừ nhỉ?
습, 둘이 전혀 안 닮은 비주얼인데Ừ nhỉ? Nhìn bề ngoài thì hai người chẳng hề giống nhau,
왠지 분위기가 닮아 보이지?nhưng vì lý do nào đó mà lại rất giống nhau.
그러지 마요Chị đừng nói thế. Thế là xúc phạm Nam Shin 3 của em đấy.
우리 남신3 기분 나빠Chị đừng nói thế. Thế là xúc phạm Nam Shin 3 của em đấy. Xem nó kìa! Ông bà nói chẳng sai. Đúng là nuôi con gái
저저저...Xem nó kìa! Ông bà nói chẳng sai. Đúng là nuôi con gái
아유, 딸년 키워봐야 아무짝에도...Xem nó kìa! Ông bà nói chẳng sai. Đúng là nuôi con gái - nhưng… - Rất có ích.
쓸모가 넘치죠- nhưng… - Rất có ích.
강소봉은 예쁘고 귀엽고 사랑스러우니까Vì So Bong xinh đẹp, dễ thương và đáng yêu.
(조 기자) 헐 마디마디 기름칠 좀 하셨나?Trời. Cậu vừa phết bơ lên miệng hay gì?
멘트가 왜 이래?Sao ngấy thế?
너 왜 그래? 에러 났어?Cậu bị sao vậy? Bị lỗi rồi à?
실컷 다 표현하기로 약속했거든Tôi đã hứa sẽ nói điều tôi muốn.
[헛기침]
흐흠
[메시지 알림음]
(신) 10분 뒤에 전화한다 혼자 있는 게 좋을 거야NAM SHIN Mười phút nữa tao sẽ gọi. Tốt hơn mày nên ở một mình.
[무거운 음악]
애들이 왜 이렇게 안 오지? 내가 나가볼게Sao họ lâu đến thế nhỉ? Tôi sẽ ra ngoài xem thử.
[덜컹거리며 일어난다]
[덜컹거린다]
[뛰며] 빨리빨리, 응?Nhanh lên nào.
아빠 때문에 생일파티 못 할 뻔했잖아, 너무 빨리 와서Tại bố mà suýt nữa ta không tổ chức tiệc được đấy. Sao lúc nào cũng là lỗi của bố vậy?
안 되면 다 얜 내 탓이야?Sao lúc nào cũng là lỗi của bố vậy?
[부스럭거린다] 이리 줘- Cái này nữa nè. - Đưa đây.
[걸어간다]QUÁN CÀ PHÊ NHÀ HÀNG
맛있는 거 잔뜩 먹겠구먼! [웃으며 뛴다]Muốn ăn quá.
어, 얼레?Ơ kìa? Anh đến lúc nào vậy?
형님 먼저 왔어요? 아까 체육관에 있었잖아요Ơ kìa? Anh đến lúc nào vậy? - Anh vừa ở phòng tập mà. - Tôi sao?
내가?- Anh vừa ở phòng tập mà. - Tôi sao?
아니, 형님은 그사이에 옷을 갈아입었대?Sao anh thay đồ nhanh vậy?
형님은 패피가 아니고 패로죠?Anh đúng là robot thời trang.
[둘이 크게 웃는다]
- 먼저 들어가 있어 - 예- Hai cậu lên trước đi. - Vâng.
[뛰어가며] 맛있는 거 잔뜩 먹겠구먼Tớ sẽ ăn thật nhiều món ngon.
[벨 소리]
체육관에 다녀간 거 너야?Cậu vừa ghé phòng tập à?
(신) 그래, 나다Đúng vậy.
넌 왜 이런 걸 함부로 놓고 다니냐?Sao mày lại vứt cái này tùy tiện vậy?
건너편 봐봐Nhìn sang bên đường đi.
[긴장되는 음악]
킬 스위치Cơ chế tự hủy.
네 심장, 네 목숨Trái tim và mạng sống của mày.
너 오늘 죽는 날인데 어쩌냐?Hôm nay mày sẽ chết. Làm sao đây?
강소봉이 눈앞에서 그 모습을 보면 얼마나 상처받겠냐?Kang So Bong sẽ rất đau lòng khi tận mắt chứng kiến.
피해 주기 싫으면 나 따라와- Không muốn thấy cảnh đó thì theo tao. - Đợi đã.
(신3) 잠깐만- Không muốn thấy cảnh đó thì theo tao. - Đợi đã.
나한테 잠깐만 시간을 줘Cho tôi vài phút.
[코웃음]
그래, 작별인사는 해야지Được thôi. Mày nên nói lời tạm biệt.
위치 추적해서 나 따라와 [끊는다]Định vị rồi đi theo tao.
[걸어간다]
[차 문이 열린다]
[차 문이 닫힌다]
[차가 달린다]
킬 스위치...Cơ chế tự hủy.
- (재식) 왜 안 와, 얘는? - (인태) 올라왔어요?- Sao anh ấy chưa đến? - Anh ấy không ở đây à?
- (여직원) 맛있게 드세요 - (인태) 가만있어요- Có đến. - Chúng tôi vừa gặp anh ấy.
(재식) 니네 찾으러 간다고 나갔는데?Cậu ta ra đón các cậu mà. - Tớ phải mặc cái này à? - Mặc vào đi.
- (조 기자) 이거 꼭 써야 돼? - (소봉) 써요, 써요- Tớ phải mặc cái này à? - Mặc vào đi.
- 누나도 얼른 써요 - 야야!Cậu cũng mặc đi.
왜 이렇게 안 와, 얘는?Sao cậu ấy lâu thế?
[때리며] 아유, 그만 먹어Sao cậu ấy lâu thế? Đừng ăn nữa.
아유... [유리의 웃음]
(인태) 누나, 얘가 누나 거 다 먹었어요Chị ơi, cậu ta ăn hết rồi.
["말해줘요"]
으이그...- Nhìn này. - Ôi trời.
[얘기하는 소리]- Nhìn này. - Ôi trời.
[웃음]
[달그락 소리]
[얘기하는 소리]Bố, thôi nào.
(조 기자) 아유, 그만 먹어Đừng ăn nữa.
[얘기하는 소리]
(인태) 그래, 많이 먹어, 그냥Ăn nhiều vào nhé!
[걸어간다]
♪ 저 멀리서 그대가 보여요 ♪
♪ 웃어 보이는 날 애써 외면하네요 ♪
♪ 알아요, 그대 어떤 맘인지 ♪MẸ
[통화 연결음]
(음성) 전화를 받을 수 없어 음성사서함으로 연결됩니다Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được.
연결 후에는 통화료가...Xin hãy để lại lời nhắn…
[끊는다]
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪
♪ 날 보며 행복했고 또 슬펐다고 ♪TAXI TRỐNG
[달칵, 탁 소리]
너 뭐야? 말도 없이 어디 가?Gì vậy? Cậu đi đâu mà không nói với tôi?
[차가 출발한다]
아, 오 박사님 만나러 가?Cậu đi gặp Tiến sĩ Oh à?
너 만들어주신 날이니까?Vì hôm nay là ngày cậu được tạo ra?
♪ 내 품에서 ♪
♪ 따뜻했다고 ♪
거짓말!Nói dối.
농담, 지금 가는 게 서운해서Đùa đấy. Tôi chỉ buồn vì cậu rời đi lúc này thôi.
우리도 지금 파티 준비 중이었는데Chúng tôi đang chuẩn bị tiệc cho cậu mà.
금방 올 거지?Cậu sẽ quay lại ngay chứ?
이거나 채워주고 가Đeo cái này cho tôi trước đi.
아빠한테 들었어Tôi nghe bố nói rồi.
선물이면 채워주고 가야지 그냥 가냐?Đã là quà thì phải tặng rồi mới đi chứ?
멋없게?Chẳng ngầu gì cả.
♪ 날 바라봐줘요 ♪
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪
우리Chúng ta hãy ở bên nhau thật lâu…
오래Chúng ta hãy ở bên nhau thật lâu…
끝까지 보자cho đến cuối đời nhé?
♪ 말해줘요 ♪
난 이제 너 없으면 안 돼Giờ tôi không thể sống thiếu cậu.
♪ 내 품에서 ♪
♪ 따뜻했다고 ♪
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪
♪ 날 보며 행복했고 ♪
♪ 또 슬펐다고 ♪
♪ 말해줘요 ♪
사랑해Anh yêu em,
강소봉Kang So Bong.
♪ 내 품에서 ♪
♪ 따뜻했다고 ♪
[택시가 선다]
[차 문을 연다]
[차 문을 닫는다]
사랑한대Anh ấy nói yêu mình.
날...Anh ấy yêu mình.
(박 비서) 거의 다 도착했습니다Sắp đến nơi rồi ạ.
준비는 잘 돼 있겠지?Mọi thứ sẵn sàng chưa?
[무거운 음악]Rồi ạ. Nếu mọi thứ suôn sẻ,
예, 잘만 되면Rồi ạ. Nếu mọi thứ suôn sẻ,
기사회생하실 수 있을 겁니다anh có thể quay lại công ty.
[숨을 내쉰다]
[걸어간다]
[진동 소리]
[코웃음]
[삑 소리]MẸ
[덜컹 소리]
[걸어간다]
안 무섭다 이거지?Ý là mày không sợ chứ gì?
끝까지 당당한 척은Đến giờ mà vẫn tỏ ra tự tin.
왔어?Đến rồi à.
[긴장되는 음악]
작별인사는 잘했어?Đã tạm biệt chưa?
각오도 다 됐고?Chuẩn bị tinh thần chưa?
애원해봐Cầu xin thử đi.
혹시 마음이 바뀔지도 모르잖아Biết đâu tao lại đổi ý.
맘 안 바꿀 거잖아Cậu đâu định đổi ý.
누르려고 마음먹었으면 눌러Nếu đã quyết định bấm thì bấm đi.
그만 갖고 놀고Đừng đùa tôi nữa.
[어이없는 웃음]
네가 뭔데 이래라저래라야?Mày là thá gì mà đòi ra lệnh cho tao?
언제 누를진 내가 결정해Tao sẽ quyết định khi nào nhấn.
날 없애는 거로 네 분노를 멈춰Hãy loại bỏ tôi và chấm dứt cơn giận đó đi.
나 말고 다른 사람들은 그만 망가뜨리고Đừng hủy hoại người khác nữa.
내가 이 모든 일의 시작이니까Mọi chuyện bắt đầu từ tôi,
나 하나로 모든 걸 끝내nên hãy kết thúc với tôi đi.
눌러Nhấn đi.
기다려Đợi đi.
곧 끝내줄 테니까Tao sẽ chấm dứt ngay.
[달칵 소리]
[덜컹 소리]
(로라) 안 돼!Đừng!
[헐떡이며 달려온다]
신아, 괜찮아?Shin, con không sao chứ?
엄마, 여기 왜 왔어요? [코웃음]Sao mẹ lại đến đây? Mẹ nhanh rời khỏi đây đi.
- 빨리 가세요 - 아니야Sao mẹ lại đến đây? Mẹ nhanh rời khỏi đây đi. Không.
[가쁜 숨소리]
그러지 마, 신아Shin à, đừng làm vậy.
제발 부탁이야- Mẹ xin con đấy. - Mẹ đi nhanh đi.
어서 가세요- Mẹ xin con đấy. - Mẹ đi nhanh đi. Ai biết cậu ta sẽ làm gì?
인간 남신이 무슨 짓을 할지 몰라요Ai biết cậu ta sẽ làm gì?
넌 무슨 짓을 당해도 되고 난 안 돼?Con có thể bị thương, còn mẹ thì không à?
[한숨]Đứng yên. Mẹ sẽ lo chuyện này.
가만있어, 엄마가 해결할게Đứng yên. Mẹ sẽ lo chuyện này.
(신3) 엄마가 다치면 안 돼요Con không thể để mẹ bị thương.
난 인간을 다치게 하면 안 되는 게 원칙이에요Nguyên tắc của con là không để con người bị thương. Mẹ không phải con người. Mẹ là mẹ của con, Shin.
난 인간이 아니라Mẹ không phải con người. Mẹ là mẹ của con, Shin.
엄마야, 신아Mẹ không phải con người. Mẹ là mẹ của con, Shin.
둘 다 지키려면 내가 나서야 돼Mẹ phải đứng ra để bảo vệ hai con.
신아Shin à.
[다가선다]
엄마랑 얘기 좀 해Nói chuyện với mẹ chút đi.
[떨리는 숨소리] 뭐든 들어줄게Mẹ sẽ lắng nghe.
킬 스위치 숨긴 것도 모자라서 직접 여기까지 오셨어요?Giấu cơ chế tự hủy vẫn chưa đủ sao mà mẹ còn đến đây?
얜 아무 잘못 없어!Thằng bé không làm gì sai cả.
엄마한테 뭐든 해Cứ trút giận lên mẹ đi.
엄마는Mẹ đã…
진짜 아들을 되찾을 마지막 기회까지 놓쳤어요mất cơ hội cuối cùng để tìm lại đứa con trai ruột của mình.
[쿵 효과음]
[쾅 누른다] [날카로운 효과음]
[애절한 음악]
[놀란 숨소리]
[기계음]
[삑, 삑, 삑 소리]TẮT HỆ THỐNG
[기계음]
[지직거린다]CƠ CHẾ TỰ HỦY
[털썩 쓰러진다]
[놀라 다가간다]
신아Shin ơi.
괜찮니?Con không sao chứ?
엄마Mẹ.
제발 가세요Làm ơn đi đi.
[놀란 숨소리]Làm ơn đi đi.
[기계음] 신아Shin ơi.
엄마...Mẹ…
[지직거린다]
[놀란 숨소리]
[가쁜 숨소리]
[기계음]
[기계음]
[끼릭거린다]
엄마 생일 선물이야Đây là quà sinh nhật của con.
작동이 잘 되길 바라자Cầu mong nó hoạt động tốt.
제발Làm ơn.
제발...Làm ơn.
[기계음]TẮT HỆ THỐNG
[무거운 음악]
[천천히 걷는다]
[기계음]
[팟 소리]
[기계음]
시야가 선명해져요Con có thể nhìn rõ.
근데 몸은 안 움직여요, 엄마Nhưng cơ thể con không cử động được.
곧 움직여질 거야Sẽ sớm cử động được thôi.
엄마가 옆에 있을 거니까 안심해Mẹ sẽ ở bên con, nên đừng lo.
[떨리는 숨소리]
[달칵, 덜컹 소리]
[요란한 소리]
[바람 효과음]
[놀라 잡는다]
[바람 효과음]
[요란하게 떨어진다]
[우당탕 소리]
[조용해진다]
[뎅그랑 소리]
[슬픈 음악]
[일어선다]
[달려간다]
[덜컹 소리]
[요란하게 부딪힌다]
[로라의 숨소리]
엄마Mẹ.
엄마 나 때문에...Là lỗi của con.
[떨리는 소리로] 너 때문 아니야Không phải lỗi của con.
엄마 때문이지Là lỗi của mẹ.
엄마Mẹ đã bảo con…
너 혼자 체코 가라고 해놓고hãy về Cộng hòa Séc một mình.
진짜 미안했어Mẹ thật sự xin lỗi.
같이 간다는 약속해놓고Mẹ đã hứa sẽ đi với con,
약속 어긴 건 엄만데nhưng mẹ đã thất hứa.
엄마Mẹ.
착한 우리 아들Con trai ngoan của mẹ.
[떨리는 숨소리]
널 만들었을 때Khi tạo ra con,
진짜 기뻤어mẹ thật sự đã rất hạnh phúc.
돌아간다는 약속Mẹ xin lỗi vì không thể giữ lời hứa
못 지켜서 미안해quay về với con.
신이한테Nói với Shin…
또 혼자 두고 가서rằng mẹ xin lỗi…
미안하다고vì đã bỏ nó lại một mình
전해줘một lần nữa.
[떨리는 숨소리]
[음악이 커진다]
엄마Mẹ.
엄마Mẹ ơi.
엄마, 죽지 마요Mẹ, đừng chết.
[날카로운 효과음]
[무거운 음악] [발소리]
[통화 연결음]
경찰이죠?Cảnh sát à?
로봇이 사람을 죽였어요Một con robot đã giết người.
살인 로봇이에요Nó là robot sát thủ.
[급박한 음악]
[끊는다]
엄마Mẹ ơi.
엄마Mẹ ơi.
[기괴한 효과음]
엄마...Mẹ.
[효과음]
["Heart"] ♪ I’m looking for my heart ♪
[효과음]
♪ 날 미치게 만들어 ♪
[효과음]
♪ I’m looking for your love ♪
[효과음]
♪ 너 하나만을 원해 ♪
[효과음]
♪ 밀어내고 지워내도 ♪
(예나) 오 박사님 소식 들었어- Con đã nghe tin về Tiến sĩ Oh. - Sao? Con nghĩ là bố làm à?
왜? 아빠가 그런 거 같아?- Con đã nghe tin về Tiến sĩ Oh. - Sao? Con nghĩ là bố làm à?
바람이나 좀 쐬다 와- Con đã nghe tin về Tiến sĩ Oh. - Sao? Con nghĩ là bố làm à? Du lịch cho khuây khỏa đi. Chắc chắn là bố làm.
(예나) 아빠가 분명해...Chắc chắn là bố làm.
(영훈) 신이 어딨어?Shin đâu rồi?
[영상 속 비명]
[탕 치며] 어딨냐고!Cậu ấy đâu?
회장님 지분 넘겨 신이 죽이기 싫으면Đưa tôi cổ phần của Chủ tịch nếu không muốn Shin chết.
[달려간다]
(신3) 울고 싶어, 사람처럼Anh muốn khóc như một con người.
11시간 12분 킬 스위치가 다시 작동됐어요Còn 11 tiếng 12 phút. Cơ chế tự hủy đã được kích hoạt lại.


No comments: