Search This Blog



  신입사관 구해령 18

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 18

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(해령)‬ ‪그럼‬‪Vậy...‬
‪그동안 계속 폐주의 꿈을‬ ‪꿔 오신 겁니까?‬‪suốt thời gian qua‬ ‪ngài đã gặp phế vương trong mơ sao?‬
‪(이림)‬ ‪어쩌면, 나도 얼굴을 본 건 처음이라서‬‪Có lẽ vậy.‬ ‪Ta chưa từng thấy mặt ngài ấy.‬
‪넌 어찌 저 어진이‬ ‪호담이란 걸 알아본 것이냐?‬‪Sao nàng biết ngay đó là Ho Dam?‬
‪만난 적 있어?‬‪Nàng từng gặp ngài ấy à?‬
‪[해령의 한숨]‬
‪(이림)‬ ‪말하기 어려운 것이냐?‬‪Có việc gì nàng không nói được sao?‬
‪(해령)‬ ‪누구한테도‬ ‪해 본 적이 없는 얘기라서요‬‪Thần chưa từng kể cho ai chuyện này.‬
‪한데 저도 더 이상은‬ ‪모르는 척 살고 싶지 않습니다‬‪Song...‬ ‪thần không muốn giả vờ không biết nữa.‬
‪20년 전에 아버지께서‬‪Phụ thân của thần tạ thế 20 năm trước‬
‪역모죄로 돌아가셨습니다‬‪vì tội phản nghịch.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(해령)‬ ‪그래서 아버지의 제자였던 오라버니가‬‪Vì vậy, đại huynh,‬ ‪lúc đó là đồ đệ của người,‬
‪절 살리기 위해 청나라에 데려갔고‬‪đã cứu thần‬ ‪bằng cách đưa thần tới xứ Thanh.‬
‪그때부터 저는 구해령이란‬ ‪이름으로 살게 됐습니다‬‪Từ đó tới nay thần đã sống‬ ‪dưới thân phận là Goo Hae Ryung.‬
‪(이림)‬ ‪하면 넌...‬‪Vậy nàng là...‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪20년째 도망 중인 신세입니다, 저‬‪Thần vẫn đang phải trốn chạy‬ ‪suốt 20 năm qua.‬
‪(이림)‬ ‪어쩌다‬‪Chuyện đó...‬
‪그런 일이 있었던 것이냐?‬‪xảy ra như thế nào?‬
‪저도 자세히는 모릅니다‬‪Thần cũng không biết rõ chi tiết.‬
‪(해령)‬ ‪아버지께서 서래원이라는 곳의‬ ‪학장이셨는데‬‪Thần chỉ biết‬ ‪phụ thân là viện trưởng của Seoraewon,‬ ‪nghe nói người bị lôi kéo‬ ‪vào mưu đồ phản nghịch.‬
‪역모에 휘말리셨다고 들었습니다‬‪nghe nói người bị lôi kéo‬ ‪vào mưu đồ phản nghịch.‬
‪20여 년 전 서래원이라는 곳에서‬ ‪의술을 배웠습니다‬‪Cách đây 20 năm,‬ ‪thần đã học y thuật tại Seoraewon.‬
‪서래원이라면‬‪Seoraewon...‬
‪나도 들은 적이 있다‬‪Ta đã từng nghe cái tên đó.‬
‪그 의녀가 의술을 배운 곳이라고 했어‬‪Nữ y sư đó từng học y thuật ở nơi này.‬
‪거기서 스승과 함께‬ ‪우두종법을 연구했다고‬‪Nàng ấy nói đã học phương pháp‬ ‪chủng ngừa đậu mùa bò cùng sư phụ ở đó.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪영안이‬‪Yeongan...‬
‪저희 아버지 별호였나 봅니다‬‪hẳn là bí danh của phụ thân.‬
‪[울먹이며]‬ ‪저도 참 너무하지 않습니까?‬‪Chính thần cũng chẳng tin nổi.‬
‪하나밖에 없는 딸인데‬‪Là nữ nhi duy nhất của người...‬
‪아버지 글도 몰라보고‬‪lại không nhận ra chữ của người.‬
‪[해령이 훌쩍인다]‬
‪[애틋한 음악]‬
‪힘들면‬‪Nếu thấy quá đau lòng,‬
‪그만 말해도 괜찮다‬‪nàng không cần kể với ta nữa đâu.‬
‪(해령)‬ ‪아니요‬‪Không.‬
‪힘들어도 생각해야 됩니다‬‪Dù vậy thần vẫn phải nghĩ về nó.‬
‪저는 여태‬‪Suốt mấy năm nay,‬
‪아버지께서 나쁜 사람들한테‬ ‪누명을 쓰고‬‪thần chỉ nghĩ phụ thân chết oan...‬
‪억울하게 돌아가셨다고만‬ ‪알고 있었습니다‬‪vì bị kẻ gian vu khống tội phản nghịch.‬
‪(해령)‬ ‪한데 호담이 당시의 주상 전하셨다면‬‪Nhưng nếu lúc đó Ho Dam là vua,‬
‪왜 아버지께서 누명을 쓰도록‬ ‪가만히 내버려 두셨을까요?‬‪sao ngài ấy lại để phụ thân của thần‬ ‪chịu cáo buộc sai trái như vậy?‬
‪서래원을 오갈 정도로‬ ‪가까운 사이였는데‬‪Họ thân tới mức‬ ‪ngài ấy thường xuyên tới Seoraewon.‬
‪아주 오랫동안‬‪Suốt bao năm qua,‬
‪아버지도‬‪thần đã chôn vùi...‬
‪서래원이라는 이름도‬‪cái tên Seoraewon...‬
‪가슴속에 묻어 둔 채 살아왔습니다‬‪cùng phụ thân trong trái tim thần.‬
‪(해령)‬ ‪아무 일도 없었던 척‬ ‪아무것도 모르는 척‬‪Thần luôn làm ngơ‬ ‪như chẳng có chuyện gì xảy ra,‬
‪제가 모든 걸 다 잊고‬ ‪씩씩하게 살아가는 게‬‪vì thần được bảo rằng‬ ‪tâm nguyện của phụ thân là‬
‪아버지의 소원이었다고 해서요‬‪thần quên đi mọi thứ và tiếp tục sống.‬
‪한데 더 이상은 싫습니다‬‪Nhưng thần không muốn như vậy nữa.‬
‪아버지께서 무슨 누명을 쓰셨는지‬‪Thần muốn biết phụ thân bị kết tội gì,‬
‪서래원에서는 무슨 일이 있었는지‬‪chuyện gì xảy ra ở Seoraewon,‬
‪호담은 왜 폐주가 되었는지‬‪và vì sao Ho Dam‬ ‪bị phế truất.‬
‪알고 싶습니다‬‪Thần muốn biết...‬
‪(해령)‬ ‪이해하고 싶습니다‬‪và hiểu rõ ngọn ngành.‬
‪(이림)‬ ‪나도 마찬가지다‬‪Ta cũng thấy vậy.‬
‪이 모든 일들을‬‪Ta muốn hiểu được...‬
‪이해하고 싶어‬‪mọi chuyện.‬
‪(삼보)‬ ‪마마!‬‪Điện hạ!‬
‪[삼보의 걱정스러운 신음]‬
‪아유, 마마‬ ‪무슨 일 생긴 줄 알고 놀랐잖습니까!‬‪Điện hạ!‬ ‪Thần cứ lo ngài có lẽ đã gặp chuyện.‬
‪왜 나와 계십니까? 쉬어야 할 분이!‬‪Sao ngài lại ở đây?‬ ‪Ngài phải nghỉ ngơi chứ.‬
‪(이림)‬ ‪지금 들어갈 참이었다‬‪Ta chuẩn bị vào đây.‬
‪[애절한 음악]‬
‪(삼보)‬ ‪아, 어서 오십시오‬‪Mau lên, đi nào.‬
‪(삼보)‬ ‪자, 들어오시지요‬‪Ngài vào đi.‬
‪제가 얼른 이부자리 깔겠습니다‬‪Thần sẽ nhanh chóng chuẩn bị‬ ‪chỗ ngủ cho ngài.‬
‪푹 쉬어야‬ ‪상처도 빨리 낫는다고 했습니다‬‪Nghỉ ngơi tĩnh dưỡng nhiều‬ ‪thì mới mau bình phục.‬
‪(이림)‬ ‪허 내관‬‪Thái giám Heo.‬
‪(삼보)‬ ‪예‬‪- Vâng, thưa Điện hạ.‬ ‪- Ngài đã ở trong cung‬
‪넌 내가 태어나기 전부터‬ ‪궐에 있었다고 했지?‬‪- Vâng, thưa Điện hạ.‬ ‪- Ngài đã ở trong cung‬ ‪từ trước khi ta ra đời nhỉ?‬
‪예, 예, 그, 그렇습죠, 한데 왜...‬‪Vâng, đúng vậy, thưa Điện hạ.‬ ‪- Sao ngài lại hỏi...‬ ‪- Ngài có nhớ...‬
‪내가 태어나던 날‬‪- Sao ngài lại hỏi...‬ ‪- Ngài có nhớ...‬
‪무슨 일이 있었는지 기억하느냐?‬‪ngày ta ra đời đã có chuyện gì không?‬
‪(삼보)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아유, 그럼요, 그럼요‬‪Ôi trời, thần nhớ chứ. Dĩ nhiên là nhớ.‬
‪왕자가 태어났다고‬ ‪전하께서는 하루 종일 싱글벙글하시고‬‪Cả ngày hôm đó Bệ hạ vô cùng cao hứng‬ ‪vì một vương tử đã chào đời.‬ ‪Vương hậu và Đại phi đều hoan hỉ.‬
‪중전마마도 대비마마도‬ ‪아주 기뻐하셨습니다‬‪Vương hậu và Đại phi đều hoan hỉ.‬
‪온 궁궐 안이 경사였습니다, 경사‬‪Cả vương cung ai cũng phấn chấn, vui mừng.‬
‪[삼보의 웃음]‬
‪대비마마께서 기뻐하셨다‬‪Đại phi Nương nương thấy vui sao?‬
‪그날‬‪Mặc dù...‬
‪친아들인 폐주가 죽었는데도?‬‪hôm đó phế vương,‬ ‪nhi tử của người, đã tạ thế sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪왜 내게 거짓말을 하는 것이냐?‬‪Sao ngài lại dối gạt ta?‬
‪(이림)‬ ‪나한테 뭘 숨기고 있는 것이냐?‬‪Ngài đang giấu ta điều gì?‬
‪- (삼보) 마마...‬ ‪- 환궁할 것이다, 따라오지 말거라‬‪- Điện hạ.‬ ‪- Ta sẽ hồi cung.‬ ‪Đừng theo ta.‬
‪아니 되옵니다!‬‪Không được đâu, Điện hạ!‬
‪(삼보)‬ ‪그 몸으로는 아직... 마마!‬‪Ngài còn chưa bình phục mà! Điện hạ!‬
‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪[삼보의 다급한 숨소리]‬
‪[삼보의 다급한 숨소리]‬
‪(이태)‬ ‪내 너 같은 것을 자식으로 둔 죄로‬‪Vì có một nghịch tử như con,‬
‪죽어서도 선대왕들을 뵐‬ ‪면목이 없느니라‬‪trẫm không còn mặt mũi‬ ‪gặp tiên vương khi qua đời nữa.‬
‪이날 이때껏 이 나라 이 왕실에!‬‪Con còn xấu xa và hiểm độc hơn bất cứ ai‬
‪너처럼 흉한 종자는 없었어!‬‪từng đặt chân vào cung điện này!‬
‪[칼이 푹 꽂힌다]‬ ‪[이림의 힘겨운 신음]‬
‪림아‬‪Rim à.‬
‪[이림의 기합]‬
‪[말발굽 소리가 멀어진다]‬
‪(삼보)‬ ‪마마!‬‪Điện hạ!‬
‪[이림의 기합]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(이겸)‬ ‪네가 문직의 여식이냐? 희연?‬‪Ngươi là Hui Yeon,‬ ‪nữ nhi của Seomun Jik ư?‬
‪예, 나리는 누구십니까?‬‪Vâng. Ngài là ai ạ?‬
‪나?‬‪Ta ư?‬
‪호담이라 부르거라, 호담 선생‬‪Hãy gọi ta là Ho Dam. Đại nhân Ho Dam.‬
‪(이겸)‬ ‪자‬‪Đây.‬
‪(어린 해령)‬ ‪음, 한데 소녀가 찾던 서책은‬‪Nhưng ta đang tìm‬
‪이게 아니라 다른 것인데요?‬‪quyển khác cơ, không phải quyển này.‬
‪그래? 어...‬‪Vậy sao?‬
‪- 하면 직접 꺼내 보겠느냐?‬ ‪- (어린 해령) 네‬‪Vậy ngươi có muốn tự tìm không?‬ ‪Vâng.‬
‪[이겸의 힘주는 신음]‬
‪- (어린 해령) 저것도 읽고 싶습니다‬ ‪- 뭐?‬‪- Ta cũng muốn đọc quyển đó.‬ ‪- Sao?‬
‪(이겸)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어, 그래, 알겠다, 자‬‪À, được. Đây.‬
‪[이겸의 힘주는 신음]‬
‪- (문직) 주상 전하...‬ ‪- (이겸) 쉿‬‪Thưa Bệ hạ.‬
‪(이겸)‬ ‪아, 영안, 오셨는가?‬‪Ngài đây rồi, Yeongan.‬
‪자, 아버지 오셨다‬ ‪[문직의 어색한 웃음]‬‪Phụ thân ngươi về rồi.‬
‪예, 호담 선생‬‪Bái kiến đại nhân Ho Dam.‬
‪아버지 오셨습니까?‬‪Phụ thân đã về.‬
‪[이겸의 웃음]‬
‪[웃음]‬
‪아버지‬‪Phụ thân.‬
‪도원이 환궁을 해? 그 몸으로?‬‪Dowon cứ như vậy mà hồi cung ư?‬
‪(삼보)‬ ‪예, 뭘 알아내신 건지‬‪Vâng. Thần không rõ‬ ‪ngài ấy đã phát hiện ra điều gì,‬
‪갑자기 그, 경오년의 일을‬ ‪여쭤보시다가...‬ ‪[무거운 음악]‬‪nhưng ngài ấy hỏi thần‬ ‪về chuyện xảy ra năm Canh Ngọ.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪- 어서 치우거라‬ ‪- (최 상궁) 예, 마마‬‪- Thu dọn đi.‬ ‪- Vâng, thưa Nương nương.‬
‪(백선)‬ ‪근처를 샅샅이 뒤져 보았으나‬ ‪자취를 찾을 수가 없었습니다‬‪Chúng thần đã tìm khắp nơi‬ ‪nhưng không thấy tung tích của chúng.‬
‪아무래도 급습과 퇴각에‬ ‪단련된 자들인 것 같습니다‬‪Ắt hẳn đột kích và rút lui‬ ‪là tuyệt kỹ của chúng.‬
‪걱정 마십시오, 저하‬‪Điện hạ đừng lo.‬
‪지금 군사들이‬ ‪주변 민가를 수소문하고 있습니다‬‪Các binh sĩ đang tới tra hỏi từng nhà.‬
‪(백선)‬ ‪그자들이 어디로 도망쳤는지‬ ‪알아낼 수 있을 겁니다‬‪Ta sẽ sớm biết chúng tháo chạy tới đâu.‬
‪아닙니다, 수색을 멈추세요‬‪Không, không cần thiết.‬ ‪Đừng truy bắt nữa.‬
‪저하, 대군마마를‬ ‪시해하려 한 자들입니다‬‪Điện hạ, chúng đã cố hãm hại‬ ‪Vương tử Dowon.‬
‪(백선)‬ ‪반드시 잡아서‬ ‪그 배후를 밝혀야 하지 않겠습니까?‬‪Ta phải lần ra chúng‬ ‪để xem kẻ chủ mưu là ai.‬
‪(이진)‬ ‪그건...‬‪Việc đó...‬
‪군사들이 민가를 돌아다니면‬‪Binh sĩ đi lại khắp nơi‬
‪백성들에게 괜한 두려움만‬ ‪심어 주게 됩니다‬‪sẽ chỉ khiến cho dân chúng thêm hoảng sợ.‬
‪우선 군사를 철수하시고‬ ‪환궁을 명하세요‬‪Trước hết, lập tức‬ ‪lệnh cho tất cả binh lính về cung.‬
‪나머지는 내가 알아서 하겠습니다‬‪Trước hết, lập tức‬ ‪lệnh cho tất cả binh lính về cung.‬ ‪Ta sẽ xử lý phần còn lại.‬
‪[백선의 한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[이림의 기합]‬‪Đi!‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(이림)‬ ‪시정기라는 게 뭔데 이 사달인 것이냐?‬‪Ngài ấy mất gì? Sao hoảng hốt thế?‬ ‪Ngài thật sự‬ ‪không biết gì về triều đình ư?‬
‪이 서리는 정말 조정 일은‬ ‪하나도 모르십니까?‬‪Ngài thật sự‬ ‪không biết gì về triều đình ư?‬
‪(해령)‬ ‪사초랑 승정원일기랑‬‪Nó là tài liệu tổng hợp sử ký,‬ ‪nhật ký của Thừa Chính Viện, tương tự vậy.‬
‪이것저것 관청 기록들을‬ ‪엮은 문서입니다‬‪nhật ký của Thừa Chính Viện, tương tự vậy.‬
‪승정원일기‬‪Phải rồi, nhật ký.‬
‪(주서)‬ ‪아이, 뉘신데‬ ‪승정원 주서를 찾으십니까?‬‪Ngài là ai? Sao ngài lại tìm chú thư?‬
‪도원 대군이다‬‪Vương tử Dowon.‬
‪(주서)‬ ‪아유, 대군마마‬‪Tham kiến Điện hạ.‬ ‪Có chuyện này‬
‪너에게 하명할 것이 있다‬‪Có chuyện này‬ ‪ta cần ngài giúp.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(이태)‬ ‪마마‬‪Nương nương.‬
‪어디 상하신 곳은...‬‪Mọi chuyện vẫn ổn...‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(이태)‬ ‪저는 모르는 일입니다‬‪Con chẳng hay biết gì hết.‬
‪피 한 방울 섞이지 않았지만‬‪Dù ta không cùng huyết thống,‬
‪어마마마의 아들로‬ ‪근 50년을 살았습니다‬‪nhưng con đã là nhi tử của người‬ ‪gần 50 năm.‬
‪세상의 어느 자식이 부모에게‬ ‪그런 짓을 한다는 말입니까?‬‪Có nhi tử nào lại làm vậy‬ ‪với mẫu thân cơ chứ?‬
‪한데 왜 아직도‬ ‪민익평의 목숨이 붙어 있는 겁니까?‬‪Vậy sao Min Ik Pyeong vẫn còn sống?‬
‪말씀해 보세요, 주상‬‪Bệ hạ, nói ta nghe.‬
‪이 나라에서 그런 짓을 벌일 사람은‬ ‪단 하나 좌상임이 분명한데도 왜!‬‪Tả nghị chính rõ ràng là kẻ duy nhất‬ ‪ở đất nước này có thể làm việc đó,‬ ‪vậy sao...‬
‪아직도 그자를‬ ‪살려 두고 계시냐는 말입니다‬‪Sao hắn vẫn còn sống?‬
‪증좌도 없이 의심만으로‬ ‪공신을 벌할 수는 없습니다‬‪Con không thể dụng hình với hắn‬ ‪chỉ dựa vào những ngờ vực vô căn cứ.‬
‪아니요‬‪Lý do không phải vậy.‬
‪주상은 그자와 뜻을 함께하기 때문에‬ ‪눈감아 주고 계신 겁니다‬‪Hắn làm gì thì con cũng nhắm mắt cho qua‬ ‪vì con cùng chung chí hướng với hắn.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪지금도 속으로는‬‪Kể cả ngay lúc này,‬
‪왜 그 화살이‬ ‪도원의 심장을 뚫지 못했을까‬‪Kể cả ngay lúc này,‬ ‪hẳn là con đang hối tiếc vì mũi tên đó‬
‪탄식하고 계시겠지요‬‪đã không đâm trúng tim của Dowon.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪마마!‬‪Nương nương à.‬ ‪Đừng quên lời hứa của con với ta.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪나와의 약조를 잊지 마세요, 주상‬‪Đừng quên lời hứa của con với ta.‬
‪말씀드렸습니다‬‪Ta đã nói rõ rồi.‬
‪도원에게 무슨 일이라도 생기면‬‪Nếu có chuyện không hay xảy đến với Dowon,‬
‪나는 주저 없이 목을 매달 것이고‬‪ta sẽ không do dự mà thắt cổ tự vẫn.‬
‪주상은 어미를 죽인 임금으로‬ ‪만세에 기록될 것입니다‬‪Lúc đó con sẽ‬ ‪được lưu truyền vạn thế là một vị vua‬ ‪đã giết chính mẫu thân mình.‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Tâm ý của ta...‬
‪(대비 임씨)‬ ‪내 마음은‬‪Tâm ý của ta...‬
‪20년 전이나 지금이나‬‪so với 20 năm trước...‬
‪변한 것이 없습니다‬‪vẫn không hề đổi thay.‬
‪(모화)‬ ‪마무리는 잘했느냐?‬‪Mọi chuyện ổn thỏa chứ?‬
‪(각쇠)‬ ‪예, 뒤를 쫓지는 못할 겁니다‬‪Vâng, họ không đuổi kịp đâu.‬
‪- (상운) 대군마마는...‬ ‪- (모화) 걱정 말거라‬‪- Vương tử thế nào?‬ ‪- Đừng lo.‬
‪(모화)‬ ‪상처가 깊지 않다고 하니‬ ‪금방 나으실 게야‬‪Vết thương không quá sâu‬ ‪nên ngài ấy sẽ sớm bình phục.‬
‪(상운)‬ ‪죄송합니다, 누이‬‪Thứ lỗi cho ta.‬
‪(모화)‬ ‪이만 가서 쉬거라, 고생 많았다‬‪Nghỉ ngơi đi.‬ ‪Làm tốt lắm.‬
‪도성에 좌상이 기습을 주도했다는‬ ‪소문이 퍼졌다지‬‪Ta nghe nói Tả nghị chính‬ ‪đã đứng sau cuộc phục kích đó.‬
‪예‬‪Phải.‬
‪예상대로 주상도‬ ‪민익평을 의심하는 듯합니다‬‪Đúng như dự đoán,‬ ‪Bệ hạ cũng có vẻ nghi ngờ Min Ik Pyeong.‬
‪이제 둘의 관계도‬ ‪얼마 남지 않았습니다‬‪Mối quan hệ đó sẽ sớm rạn nứt thôi.‬
‪(모화)‬ ‪조심하거라‬‪Ngài hãy cẩn thận.‬
‪네가 이쪽에 섰다는 걸‬ ‪그자들이 알게 되면‬‪Nếu họ phát giác‬ ‪ngài cấu kết với chúng ta,‬
‪당장에 목숨을 거두려고 할 것이야‬‪họ sẽ trừ khử ngài ngay.‬ ‪Ta đã không màng sống chết...‬
‪살고자 하는 마음은‬‪Ta đã không màng sống chết...‬
‪이미 내려놓은 지 오래입니다‬‪từ lâu rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪(설금)‬ ‪아씨, 여기서 뭐 하세요?‬ ‪이부자리 다 깔아 놨는데‬‪Tiểu thư, người làm gì ở đây?‬ ‪Ta chuẩn bị chỗ ngủ cho người rồi.‬
‪(해령)‬ ‪오라버니 지방으로‬ ‪공차 나가셨다고 했지?‬‪Cô nói đại huynh ta có công vụ‬ ‪nên đã về quê sao?‬
‪(설금)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Ba ngày trước huynh ấy không về ư?‬
‪사흘 전에도 안 들어오시고‬‪- Vâng.‬ ‪- Ba ngày trước huynh ấy không về ư?‬
‪네, 근데 뭐 때문에 그러시는데요?‬‪Vâng.‬ ‪Sao vậy ạ?‬
‪(설금)‬ ‪아유‬
‪아씨, 아이‬‪Tiểu thư à,‬ ‪người tìm gì trong phòng trống đó vậy?‬
‪빈방에 들어가서 도대체 뭘...‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Tiểu thư à,‬ ‪người tìm gì trong phòng trống đó vậy?‬
‪[해령의 한숨]‬
‪[해령의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[서랍이 통통 울린다]‬
‪[서랍이 통통 울린다]‬
‪[서랍이 땅땅 울린다]‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪조보?‬‪Triều báo ư?‬
‪(해령)‬ ‪사초 내기를 거부한 사관?‬‪"Một nhà sử học cự tuyệt dâng sử thảo?"‬
‪오라버니가 왜 이런 조보를‬ ‪가지고 계시는 거지?‬‪Tại sao Jae Gyeong‬ ‪lại giữ triều báo này?‬
‪(해령)‬ ‪경오년 정해월 신묘일‬‪"‎Ngày Tân Mão, tháng Đinh Hợi,‬ năm Canh Ngọ.
‪예문관 봉교 김일목‬‪Phụng giáo Kim Il Mok‬
‪일기청에 가장사초 내기를 거부하다‬‪cự tuyệt dâng sử thảo lên Ilgicheong".‬ ‪ILGICHEONG:‬ ‪NƠI LƯU GIỮ NHẬT KÝ VỀ PHẾ VƯƠNG‬
‪경오년 정해월 신축일‬‪ILGICHEONG:‬ ‪NƠI LƯU GIỮ NHẬT KÝ VỀ PHẾ VƯƠNG‬ ‪"Ngày Tân Sửu, tháng Đinh Hợi,‬ năm Canh Ngọ.
‪예문관 봉교 김일목이‬‪Phụng giáo Kim Il Mok‬
‪서대문 밖에서 참형을 당하다‬‪bị xử trảm ngoài cổng thành".‬
‪(은임)‬ ‪구 권지는 눈치껏‬ ‪서고에 가서 좀 쉬세요‬‪Học đồ Goo,‬ ‪cô nên vào thư viện nghỉ ngơi đi.‬
‪죽을 고비를 넘기고 왔는데‬ ‪바로 출근이라니, 말이나 됩니까?‬‪Không tin được‬ ‪nàng ấy suýt chết vậy mà vẫn phải đi làm.‬ ‪Điên rồ nhỉ?‬
‪저 정말 괜찮습니다‬‪Ta không sao thật mà.‬
‪머리부터 발끝까지‬ ‪오장육부가 다 멀쩡하다니까요‬‪Ta từ trên xuống dưới đều không sao hết.‬
‪[은임의 한숨]‬
‪저, 어제 녹서당 입시는‬ ‪누가 하셨습니까?‬‪Vậy hôm qua ai đã tới Nokseodang?‬
‪아, 당분간 녹서당에‬ ‪사관은 얼씬도 말라고 하셨습니다‬‪Lúc này không nhà sử học nào‬ ‪được tới Nokseodang hết.‬ ‪Điện hạ cần phải tĩnh dưỡng,‬ ‪họ nghĩ ta sẽ quấy rầy ngài ấy.‬
‪(아란)‬ ‪대군마마께서 회복하시는 데‬ ‪방해만 된다고요‬‪Điện hạ cần phải tĩnh dưỡng,‬ ‪họ nghĩ ta sẽ quấy rầy ngài ấy.‬
‪[한숨]‬‪Điện hạ cần phải tĩnh dưỡng,‬ ‪họ nghĩ ta sẽ quấy rầy ngài ấy.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(시행)‬ ‪아이고, 드디어 오셨네‬‪Ôi trời. Cô đây rồi.‬
‪가는 곳마다 사건 사고를‬ ‪몰고 다니는 불운의 화신‬‪Kẻ phá quấy xui xẻo này.‬
‪야, 너는 이제 외사 나가지 말고‬ ‪예문관에 꼭 붙어 있어라‬‪Từ giờ cô cũng không nên‬ ‪ra khỏi Nghệ Văn Quán nữa.‬
‪불안해서 어디 보내겠냐?‬‪- Để cô đi đâu ta cũng thấy lo.‬ ‪- Vâng, thưa ngài.‬
‪- (해령) 예‬ ‪- (시행) 욕봤다, 인마‬‪- Để cô đi đâu ta cũng thấy lo.‬ ‪- Vâng, thưa ngài.‬ ‪Mừng là cô đã quay lại.‬
‪[시행의 한숨]‬
‪- (해령) 저, 민 봉교님‬ ‪- (우원) 응‬‪- Đại nhân Min.‬ ‪- Vâng.‬
‪(해령)‬ ‪혹시 김일목 사관에 대해‬ ‪들어 본 적 있으십니까?‬‪Ngài có tình cờ‬ ‪nghe nói tới nhà sử học‬ ‪tên là Kim Il Mok không?‬
‪김일목 선진?‬‪Kim Il Mok ư?‬
‪(시행)‬ ‪아니, 네가 김일목 선진에 대해서‬ ‪어떻게 알아?‬‪Sao cô biết ngài ấy?‬
‪(홍익)‬ ‪김일목? 그게 누구인데요?‬‪Kim Il Mok?‬ ‪- Ai vậy?‬ ‪- Ta từng kể cho ngài rồi mà.‬
‪(시행)‬ ‪아, 내가 전에 얘기한 적 있잖아‬ ‪그, 내 바로 윗대, 윗대 선진 중에‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Ta từng kể cho ngài rồi mà.‬ ‪Nhà sử học tiền bối của ta‬ ‪mà như con hổ điên ấy.‬
‪진짜 미친 호랑이 같은 분‬ ‪하나 계셨다고‬‪Nhà sử học tiền bối của ta‬ ‪mà như con hổ điên ấy.‬
‪와, 어찌나 독종이었는지, 응?‬‪Nghe nói ngài ấy cần mẫn lắm.‬ ‪Trời đêm đầy sao rồi ngài ấy mới về‬ ‪và khi trời còn chưa sáng thì lại đến.‬
‪하루 종일 입시하다가‬ ‪별 보면서 퇴궐하고‬‪Trời đêm đầy sao rồi ngài ấy mới về‬ ‪và khi trời còn chưa sáng thì lại đến.‬
‪또 별 보면서 입궐하고‬‪Trời đêm đầy sao rồi ngài ấy mới về‬ ‪và khi trời còn chưa sáng thì lại đến.‬
‪[홍익의 탄성]‬ ‪(시행)‬ ‪그, 경연 입시 한번 들어갔다 하면‬‪Mỗi khi có kinh diên,‬ ‪ngài ấy viết ba tới bốn quyển ‎sachaek‎.‬
‪막 사책 서너 권씩 쓰고‬ ‪난리도 아니었대‬‪Mỗi khi có kinh diên,‬ ‪ngài ấy viết ba tới bốn quyển ‎sachaek‎.‬ ‪Vậy sao tới giờ chúng ta mới biết tới‬
‪그런 훌륭한 선진이 계셨는데‬‪Vậy sao tới giờ chúng ta mới biết tới‬
‪왜 저희는 모르고 있었습니까?‬‪một nhà sử học ưu tú như vậy?‬
‪(아란)‬ ‪진작에 찾아가서‬ ‪사초 쓰는 법도 배우고 좀 올걸‬‪Ta rất muốn diện kiến ngài ấy‬ ‪và thụ giáo cách ghi sử thảo.‬
‪[시행의 한숨]‬ ‪(은임)‬ ‪응‬‪Ngài ấy đã tạ thế.‬
‪(길승)‬ ‪돌아가셨다‬‪Ngài ấy đã tạ thế.‬
‪폐주 일기청 열렸을 때‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ngài ấy cự tuyệt dâng sử thảo‬ ‪về phế vương lên Ilgicheong‬
‪사초 안 내겠다고 버티다가‬ ‪그, 참형으로...‬‪về phế vương lên Ilgicheong‬ ‪và đã bị xử trảm.‬
‪(은임)‬ ‪예? 사관이 사초를 왜 안 내요?‬ ‪무슨 이유로?‬‪Sao cơ? Một nhà sử học‬ ‪mà lại cự tuyệt dâng sử thảo ư?‬ ‪- Nguyên nhân là gì?‬ ‪- Không ai biết.‬
‪(시행)‬ ‪그걸 아무도 몰라‬‪- Nguyên nhân là gì?‬ ‪- Không ai biết.‬
‪그러니까 뭐, 애초에‬ ‪가장사초를 안 썼다더라, 어?‬‪Nên họ mới nghi ngài ấy không viết sử thảo‬ ‪hoặc đã để nhầm ở đâu đó.‬
‪얻다 숨겨 놓고 까먹었다더라‬‪hoặc đã để nhầm ở đâu đó.‬
‪그런 소문만 무성했지, 응, 쯧‬‪hoặc đã để nhầm ở đâu đó.‬ ‪Đó chỉ là lời đồn đại thôi.‬
‪(시행)‬ ‪근데 너는 갑자기‬ ‪그 얘기를 왜 물어봐?‬‪Sao cô lại hỏi về ngài ấy?‬
‪아, 어쩌다 들었는데 궁금해서요‬‪Ta tình cờ nghe nói đến‬ ‪nên có chút hiếu kỳ thôi.‬ ‪Đừng hỏi ai về ngài ấy.‬
‪(우원)‬ ‪누구에게도 묻지 말거라‬‪Đừng hỏi ai về ngài ấy.‬
‪사초를 내지 않았을 뿐만 아니라‬‪Không chỉ cự tuyệt dâng sử thảo,‬
‪추국청에서 대역죄 판결을 받고‬ ‪죽은 사람이다‬‪ngài ấy còn bị xử tử vì tội phản nghịch.‬
‪너까지 괜한 오해를 받을 수도 있어‬‪Người khác có thể hiểu lầm ý đồ của cô.‬
‪(해령)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[이진의 한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(이림)‬ ‪이유는 하나밖에 없습니다‬‪Đệ chỉ nghĩ ra một lý do thôi.‬ ‪Là vì...‬
‪제가‬‪Là vì...‬
‪폐주의 무덤에 다녀왔다는 것‬‪đệ đã đến viếng lăng mộ của phế vương.‬
‪더군다나 폐주는‬ ‪주상 전하께서 사사하신‬‪Hơn hết, người đó‬ ‪bị Phụ vương hành hình...‬
‪대역죄인이 아닙니까?‬‪vì tội phản nghịch.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪세자, 모든 걸 다 알고 있다고‬ ‪착각하지 마세요‬‪Thế tử Điện hạ.‬ ‪Đừng tự huyễn hoặc‬ ‪rằng con đã biết hết mọi việc.‬
‪세상에 떠도는 말이‬ ‪전부 진실은 아닙니다‬‪Không phải điều gì con nghe được‬ ‪cũng là thật đâu.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(김 내관)‬ ‪저하‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪말씀하신 것을 받아 왔습니다‬‪Đây là thứ ngài cần.‬
‪(이진)‬ ‪그래, 수고했다‬‪Được, đa tạ.‬
‪(김 내관)‬ ‪한데 주서가 이르기를‬‪Nhưng chú thư cũng nói rằng‬
‪도원 대군마마께서도‬ ‪경오년의 승정원일기를‬‪Vương tử Dowon‬ ‪cũng đã xem nhật ký từ năm Canh Ngọ.‬
‪고출해 가셨다고 하옵니다‬‪cũng đã xem nhật ký từ năm Canh Ngọ.‬
‪도원이?‬‪Dowon ư?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(이림)‬ ‪형님‬‪- Vương huynh.‬ ‪- Là chuyện phế vương.‬
‪폐주의 일이다‬‪- Vương huynh.‬ ‪- Là chuyện phế vương.‬
‪네가 이리 나서서‬ ‪관심 가질 필요는 없어‬‪Đệ không nhất thiết phải can dự.‬ ‪Không nên làm vậy.‬
‪그래서도 아니 되고‬‪Đệ không nhất thiết phải can dự.‬ ‪Không nên làm vậy.‬
‪폐주가 아니라‬ ‪저에 대해 알고 싶은 겁니다‬‪Đệ muốn biết tìm hiểu về bản thân,‬ ‪không phải chuyện phế vương.‬
‪대체 너에 대해‬ ‪뭘 그리 알고 싶은 것이냐?‬‪Đệ muốn tìm hiểu chuyện gì?‬ ‪Đệ đang nghĩ gì vậy?‬
‪무슨 생각을 하길래?‬‪Đệ muốn tìm hiểu chuyện gì?‬ ‪Đệ đang nghĩ gì vậy?‬ ‪Giữa đệ và phế vương đó...‬
‪제가 폐주와‬‪Giữa đệ và phế vương đó...‬
‪어떤 연관이 있는 건 아닌지요‬‪có quan hệ gì không?‬
‪(이진)‬ ‪림아!‬‪Vương đệ.‬
‪(이림)‬ ‪형님은 알고 계셨습니까?‬‪Huynh có biết không?‬
‪경오년 갑신월 무진일‬‪Ngày Mậu Thìn, tháng Giáp Thân,‬ ‪năm Canh Ngọ.‬
‪제가 태어나던 날 전하께서‬‪Ngày đệ ra đời,‬
‪군사를 일으키셨습니다‬‪Bệ hạ đã soán ngôi vua.‬
‪[한숨]‬
‪그래, 그, 나중에 들어 알고는 있었다‬‪Phải, ta có nghe.‬
‪하나 그것은 아무런 의미도 없어‬‪Nhưng điều đó không có nghĩa gì cả.‬ ‪Đó chỉ là...‬
‪그저, 그, 그저 우연이었을 뿐이야‬‪Đó chỉ là...‬ ‪- Chỉ là trùng hợp thôi.‬ ‪- Nếu vậy,‬
‪그저 우연이라면‬‪- Chỉ là trùng hợp thôi.‬ ‪- Nếu vậy,‬
‪왜 승정원일기에는‬‪tại sao...‬
‪제가 태어난 것에 대한‬ ‪기록이 한 줄도 없는 겁니까?‬‪nhật ký Thừa Chính Viện‬ ‪không ghi gì về việc đệ ra đời?‬
‪[무거운 음악]‬
‪(이림)‬ ‪전하께서 교서를 내리시고‬‪Có ghi chép về thánh chỉ của Bệ hạ,‬
‪반정 공신들에게 관직을 제수하시고‬‪việc người ban chức tước‬ ‪cho kẻ phò tá người,‬
‪어마마마와 형님이‬ ‪사저에서 대내로 이거하는‬‪cả việc huynh và Mẫu phi‬ ‪chuyển từ tư dinh vào cung.‬
‪이 몇 달간의 기록 속에서‬‪Thế nhưng đệ không thể tìm thấy...‬
‪제 이름은‬‪tên của đệ...‬
‪어디에도 보이질 않습니다‬‪trong nhật ký mấy tháng liền.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪그게...‬‪Chuyện đó...‬
‪(이진)‬ ‪전하께서 거사를 준비하시는 동안‬‪Mẫu phi đã ở cùng phụ mẫu của người‬ ‪một thời gian‬
‪어마마마께서는‬ ‪잠시 외가에 몸을 피해 계셨다‬‪khi Phụ vương chuẩn bị khởi nghĩa.‬
‪넌 그곳에서 태어나‬ ‪뒤늦게 궐에 들어왔어‬‪Người hạ sinh đệ ở đó‬ ‪rồi mới đưa đệ vào cung.‬
‪그래서 주서들이 적지 않은 걸 것이다‬ ‪궐 밖의 일이라서‬‪Có thể vì vậy nên không có ghi chép‬ ‪về việc đệ ra đời.‬ ‪- Đệ được sinh ngoài cung.‬ ‪- Vậy nói đệ nghe.‬
‪하면 말씀해 주십시오‬‪- Đệ được sinh ngoài cung.‬ ‪- Vậy nói đệ nghe.‬
‪어마마마께서‬‪Huynh có thấy Mẫu phi...‬
‪절 회임하셨을 때의 모습을‬ ‪뵌 적이 있으십니까?‬‪khi đang có mang đệ không?‬
‪그래, 뵌 적이 있다‬‪Có, ta có thấy.‬
‪네게 입힐 작은 옷을 만들어 놓고‬‪Người đã làm một bộ y phục nhỏ‬
‪(이진)‬ ‪너의 이름도 지어 놓고‬‪và còn chọn tên cho đệ.‬
‪나도 아바마마도 어마마마도‬‪Cả ta, Phụ vương và Mẫu phi‬
‪너를 만날 날만을 기다렸어‬‪đều rất mong tới ngày được thấy đệ.‬
‪내가 분명히 기억하고 있어‬‪Ta nhớ rất rõ.‬
‪형님‬‪Vương huynh.‬
‪그러니 다시는‬‪Xin đệ...‬
‪다시는 의심하지 말거라‬‪Đừng nghi ngờ điều đó nữa.‬
‪너는 우리 가족이고‬‪Đệ là người của vương tộc ta...‬
‪하나밖에 없는 내 동생이라는 사실은‬ ‪절대 변하지 않아‬‪và là tiểu đệ duy nhất của ta.‬ ‪Điều đó mãi là như vậy.‬
‪응?‬
‪(이진)‬ ‪응?‬
‪림아‬‪Vương đệ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪"대조전"‬
‪- (상선) 대군마마‬ ‪- (이림) 고하시게‬‪- Điện hạ.‬ ‪- Ta muốn cầu kiến Bệ hạ.‬
‪(상선)‬ ‪주상 전하‬‪Thưa Bệ hạ.‬
‪도원 대군마마께서 드셨사옵니다‬‪Vương tử Dowon cầu kiến.‬
‪(이태)‬ ‪오늘은 몸이 좋질 않다‬‪Hôm nay trẫm không khỏe.‬
‪물러가라 전해라‬‪Bảo Vương tử hôm khác tới.‬
‪(상선)‬ ‪마마, 오늘은 일단 돌아가시옵고...‬‪Điện hạ, xin ngài hãy quay về điện.‬
‪아바마마!‬‪Phụ vương.‬
‪소자를 만나 주십시오‬‪Xin hãy cho con vào.‬
‪(이림)‬ ‪여쭐 것이 있습니다‬‪Con có điều muốn hỏi.‬
‪[한숨]‬
‪소자‬‪Con đã...‬
‪화살을 맞고 돌아왔습니다‬‪bị trúng tên.‬
‪괜찮은지‬‪Người không muốn biết...‬
‪궁금하지 않으십니까?‬‪con có bình an hay không ư?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(이림)‬ ‪소자 오늘 꼭‬ ‪아바마마를 뵈어야겠습니다‬‪Phụ vương,‬ ‪hôm nay con nhất định‬ ‪phải diện kiến người.‬
‪그때까지‬‪Con sẽ ở đây...‬
‪[불편한 숨소리]‬ ‪(이림)‬ ‪물러가지 않겠습니다‬‪cho tới khi người cho vào.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬‪DAEJOJEON‬
‪(삼보)‬ ‪대비마마‬‪Đại phi Nương nương.‬
‪[한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(해령)‬ ‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪아직 몸이 다 낫지 않으셨습니다‬‪Ngài...‬ ‪vẫn chưa hoàn toàn bình phục mà.‬
‪이만 일어나십시오‬‪Xin ngài hãy đứng dậy.‬
‪[한숨]‬
‪[삼보의 한숨]‬
‪(해령)‬ ‪하면 저도 같이 입시를 기다리겠습니다‬‪Vậy,‬ ‪thần sẽ cùng đợi với ngài.‬
‪구 권지‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Học đồ Goo.‬
‪(상선)‬ ‪주상 전하 납시오‬‪Bệ hạ giá đáo.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(이태)‬ ‪네가 이제 여사까지 대동해서‬ ‪고집을 부리는구나‬‪Con thật cố chấp,‬ ‪lại còn có nhà sử học nữ bên cạnh.‬
‪대체 무엇 때문에 이 사달인 것이냐?‬‪Sao con lại tới đây làm càn?‬
‪무슨 얘기를 듣고 싶은지 몰라도‬‪Trẫm không rõ con cần biết điều gì.‬
‪과인은 네게 하고 싶은 말도‬ ‪해 줄 말도 없다‬‪Nhưng trẫm không muốn nói với con,‬ ‪cũng không có gì để nói cả.‬
‪- 도원!‬ ‪- (이림) 아바마마께서는 한순간이라도‬‪- Dowon!‬ ‪- Phụ vương, người có bao giờ...‬
‪소자를‬‪yêu thương con...‬
‪사랑하신 적이 있으십니까?‬‪dù chỉ một khắc không?‬
‪[무거운 음악]‬
‪(이태)‬ ‪그게 무슨 말이냐?‬‪Ý con là sao?‬ ‪Người đã bao giờ...‬
‪단 한 번이라도‬‪Người đã bao giờ...‬
‪저를 떠올리거나‬ ‪그리워하신 적은 있는지‬‪nghĩ về con hay nhớ con,‬ ‪dù chỉ một lần không?‬
‪저를 애틋하게 생각하신 적은 있는지‬‪Đã bao giờ người ưu ái con chưa?‬
‪(이림)‬ ‪아바마마의 마음속에‬‪Con hỏi...‬
‪제가‬‪người đã bao giờ...‬
‪아들이기는 한 건지를 여쭤보는 겁니다‬‪thật sự xem con‬ ‪là nhi tử của người chưa.‬
‪[한숨]‬
‪(이태)‬ ‪처소로 뫼시거라‬‪Đưa Vương tử về điện.‬
‪아바마마‬‪Phụ vương.‬
‪"녹서당"‬
‪[밤새 울음]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪[이림이 계속 흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪조보?‬‪Triều báo ư?‬ ‪TRIỀU BÁO‬
‪(우원)‬ ‪누구에게도 묻지 말거라‬‪KIM IL MOK CỰ TUYỆT DÂNG SỬ THẢO‬ ‪Đừng hỏi ai về ngài ấy.‬
‪사초를 내지 않았을 뿐만 아니라‬‪Không chỉ cự tuyệt dâng sử thảo,‬
‪추국청에서 대역죄 판결을 받고‬ ‪죽은 사람이다‬‪ngài ấy còn bị xử tử vì tội phản nghịch.‬
‪사초를 내지 않은 사관‬‪Một nhà sử học...‬ ‪lại không dâng sử thảo.‬
‪(김 서방)‬ ‪네? 민간 사서요?‬‪Sao cơ?‬ ‪Sử thư dân gian ư?‬
‪(해령)‬ ‪그래, 사관이 아니라‬ ‪민간의 역사가들이 쓴 사서‬‪Vâng.‬ ‪Sử thư của nhà sử dân gian,‬ ‪không phải nhà sử học trong triều viết.‬
‪(김 서방)‬ ‪아니, 사관씩이나 되신 분이‬ ‪왜 저잣거리에서 역사를 찾으십니까?‬‪Nếu cô là nhà sử học,‬ ‪thì sao lại ra phố tìm hiểu lịch sử chứ?‬
‪풍문이나 지껄여 적어 놓은 거를‬‪Chỉ toàn lời đồn đại thôi.‬ ‪Dù là đồn đại hay đàm tiếu‬ ‪ta cũng không ngại.‬
‪풍문이든 쑥덕공론이든 좋네‬‪Dù là đồn đại hay đàm tiếu‬ ‪ta cũng không ngại.‬
‪그, 경오년의 일이 적힌 거로‬ ‪어디 없겠나?‬‪Ông có sách gì‬ ‪của năm Canh Ngọ không?‬
‪(김 서방)‬ ‪가만있어 보자, 경오...‬‪Xem nào. Năm đó...‬
‪예? 경오?‬‪Sao cơ? Năm nào?‬
‪이 아씨가 또 누구 바지춤을‬ ‪적시려고 이러셔 그래?‬‪Cô lại muốn ta gặp chuyện nữa sao?‬
‪그 시절에 나온 민간 사서들은‬ ‪죄다 금서라고요, 금서!‬‪Cô lại muốn ta gặp chuyện nữa sao?‬ ‪Tất cả sử thư dân gian viết vào năm đó‬ ‪đều bị cấm hết.‬
‪그런 건 팔아서도 안 되고‬ ‪찾아서도 안 돼요‬‪Bọn ta không được bán,‬ ‪và cô không được tìm.‬
‪(해령)‬ ‪죄다 금서라고?‬‪Chúng bị cấm hết ư?‬ ‪Có quá nhiều lời đồn đại về phế vương.‬
‪(김 서방)‬ ‪아, 폐주에 대한 소문이‬ ‪오죽 많았어야죠‬‪Có quá nhiều lời đồn đại về phế vương.‬
‪서리원인지 서래원인지 하는 데서‬‪Ngài ấy đưa người tới Seoraewon hay gì đó‬
‪사람을 잡아다가‬ ‪막 배를 갈라 죽인다지를 않나‬‪Ngài ấy đưa người tới Seoraewon hay gì đó‬ ‪và rạch bụng họ làm đôi cho đến chết,‬
‪서양 오랑캐들하고‬ ‪은밀히 내통을 한다지를 않나‬‪và hình như ngài ấy còn cấu kết‬ ‪với bọn người Tây man rợ nữa.‬ ‪Dù sao cô cũng không tìm được nó‬ ‪ở bất kỳ thư quán nào đâu,‬
‪여튼 그런 건‬ ‪다른 세책방 가도 없을 테니까‬‪Dù sao cô cũng không tìm được nó‬ ‪ở bất kỳ thư quán nào đâu,‬ ‪đừng có đi loanh quanh tìm kiếm nữa.‬
‪아씨도 괜한 헛걸음 하고‬ ‪다니지 마십시오‬‪đừng có đi loanh quanh tìm kiếm nữa.‬
‪[김 서방의 헛기침]‬
‪[김 서방이 구시렁거린다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[이조 정랑의 한숨]‬
‪벌써 입궐할 준비를 하는 게냐?‬‪Con đã sẵn sàng vào cung chưa?‬
‪이미 오래 자리를 비웠습니다‬‪Con đã rời cung quá lâu rồi.‬
‪[이조 정랑의 한숨]‬
‪(이조 정랑)‬ ‪너 그거, 그 여사 일 그만둬‬‪Con đừng làm nhà sử học nữa.‬
‪이참에 때려치우고‬ ‪좌상하고 연도 싹 끊으라는 말이다‬‪Con phải từ bỏ hoàn toàn‬ ‪và cắt đứt mọi liên hệ với Tả nghị chính.‬
‪(사희)‬ ‪갑자기 왜 이러시는 겁니까?‬‪Tại sao đột nhiên người lại nói vậy?‬ ‪Con nghĩ vì sao nữa?‬
‪왜기는 왜야?‬‪Con nghĩ vì sao nữa?‬
‪더 이상 두고 볼 수가 없어서 그렇지‬‪Ta không thể để con tiếp tục. Vậy đấy.‬
‪(이조 정랑)‬ ‪널 예문관에 들일 때도‬ ‪간택에 올릴 때도‬‪Khi con tới Nghệ Văn Quán‬ ‪và tham gia tuyển trạch,‬
‪그래, 다 생각이 있겠거니...‬‪ta nhận ra là con đã có mưu đồ.‬
‪어이구‬‪Trời ơi.‬ ‪Ngài ấy đã để tức phụ của mình mất mạng.‬
‪자기 자식, 마누라 죽게 만든 양반이‬‪Ngài ấy đã để tức phụ của mình mất mạng.‬ ‪Ngài ấy sao hiểu được‬ ‪nữ nhi của ta quý giá nhường nào?‬
‪남의 딸 귀한 줄 알 리가 있겠냐고‬‪Ngài ấy sao hiểu được‬ ‪nữ nhi của ta quý giá nhường nào?‬
‪하여튼 너 이제부터‬ ‪민익평의 '민' 자도 모른 척하고 살아‬‪Dù sao thì từ giờ con không có can hệ gì‬ ‪tới Min Ik Pyeong nữa.‬
‪수습은 이 아비가‬ ‪어찌어찌해 볼 테니까‬‪Ta sẽ tìm cách thu dọn tàn cuộc.‬
‪(사희)‬ ‪아버지‬ ‪[이조 정랑의 한숨]‬‪Phụ thân.‬
‪저 자신은 제가 지킬 수 있습니다‬‪Con có thể tự bảo vệ bản thân.‬
‪그리고 아무리 좌상이라고 해도‬‪Kể cả Tả nghị chính...‬
‪전 건드릴 수 없을 겁니다‬‪cũng không thể động vào con được.‬
‪제가 입을 열면‬ ‪좌상도 무사하지 못할 테니까요‬‪Một khi con lên tiếng,‬ ‪ngài ấy cũng không thể bình an vô sự.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[이조 정랑의 한숨]‬
‪이게 뭡니까?‬‪Đây là gì?‬
‪금서다‬‪Sách cấm.‬
‪[부제학의 놀란 신음]‬
‪[대신들이 수군거린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(대사헌)‬ ‪대, 대감, 이건 대감께서 말씀하신...‬‪Ngài Tả nghị chính,‬ ‪đây là cuốn sách ngài nhắc tới...‬
‪(대제학)‬ ‪당장 내려놓으시게, 금서일세, 금서!‬‪Bỏ chúng xuống ngay! Đây là sách cấm!‬
‪[대신들이 웅성거린다]‬‪- Sách cấm?‬ ‪- Đây là sách cấm.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(상선)‬ ‪주상 전하 납시오!‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Bệ hạ giá lâm.‬
‪(이태)‬ ‪이게 어찌...‬‪Tại sao thứ này lại ở đây?‬
‪어떤 놈의 짓이냐!‬‪Kẻ nào để nó ở đây?‬
‪[분노에 찬 숨소리]‬
‪[시행의 의아한 숨소리]‬
‪(시행)‬ ‪'호담선생전'‬‪"‎Ho Dam Kí Sự‎" ư?‬
‪(길승)‬ ‪어, 거, 뭐래?‬‪Họ nói sao? Ai cũng vậy à?‬
‪다른 각사들도 똑같대?‬‪Họ nói sao? Ai cũng vậy à?‬
‪(치국)‬ ‪네, 어, 승정원부터‬ ‪홍문관, 사간원, 사헌부‬‪Vâng, Thừa Chính Viện, Hoằng Văn Quán,‬ ‪Tư Gián Viện, Tư Hiến Phủ,‬ ‪Sungkyunkwan, và Lục Tào Lộ‬
‪아, 궐 밖에도 성균관이랑 육조까지‬ ‪쫙 뿌려 놨다는데요?‬‪Sungkyunkwan, và Lục Tào Lộ‬ ‪đều xếp đầy sách.‬
‪(장군)‬ ‪어떤 미친놈이 이런 짓을 합니까?‬‪Kẻ điên nào lại làm việc như vậy?‬
‪그냥 언문 소설 같은데‬ ‪궐에 뿌려서 뭘 하겠다고‬‪Tại sao lại có người để sách này‬ ‪ở khắp cung thế?‬
‪(홍익)‬ ‪그러게요, 대체 뭔 내용이길래 이거...‬‪Đúng vậy nhỉ?‬ ‪Không biết sách viết về cái gì.‬
‪[홍익의 아파하는 신음]‬‪Đúng vậy nhỉ?‬ ‪Không biết sách viết về cái gì.‬ ‪Cuốn sách này trong danh sách cấm.‬
‪(시행)‬ ‪이거 금서 목록에 올랐던‬ ‪서책인 거 몰라?‬‪Cuốn sách này trong danh sách cấm.‬
‪괜히 읽었다가 무슨 화를 당하려고, 쯧‬‪Ngài sẽ gặp chuyện nếu đọc nó đấy.‬
‪(홍익)‬ ‪벌써 다른 데서는‬ ‪다 읽고 있다는데요, 아...‬‪Những người khác đều đọc rồi.‬
‪(시행)‬ ‪야, 이거, 이거, 이거‬ ‪보기만 해도 불안해서 안 되겠다‬‪Nhìn vào thôi ta cũng thấy lo rồi.‬
‪그냥, 그냥 승정원에 갖다주고 와‬‪Cứ giao cho Thừa Chính Viện đi.‬
‪우리는 손도 안 댔다고 얘기하고, 응?‬‪Cho họ biết chúng ta còn chưa chạm vào nó.‬
‪- (홍익) 예‬ ‪- (해령) 제가 다녀오겠습니다‬‪Để ta làm cho.‬
‪(시행)‬ ‪응? 그래‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪(이림)‬ ‪'호담선생전'이라는 서책을‬ ‪쫓고 있었다‬‪Ta đang tìm cuốn sách ‎Ho Dam Kí Sự‎.‬
‪지금은 금서가 되어서 구할 수 없는데‬‪Sách bị cấm rồi nên ta không lấy được.‬
‪[한숨]‬
‪- (이태) 모두 회수했느냐?‬ ‪- (상선) 예, 전하‬‪- Các khanh lấy hết các bản sách chưa?‬ ‪- Rồi ạ, thưa Bệ hạ.‬
‪(상선)‬ ‪하오나 이미 서책을‬ ‪읽은 관원들이 많아서...‬‪Nhưng nhiều quan viên đã đọc rồi.‬
‪(이태)‬ ‪하면 그놈들도 잡아들여라!‬‪Vậy bắt hết chúng lại!‬
‪금서를 입에 올리는 자는‬‪Bất kỳ ai bàn luận về sách cấm‬
‪내 친히 형틀에 묶어‬ ‪혀를 뽑아 버릴 것이야!‬‪sẽ bị trói và cắt lưỡi.‬
‪(우의정)‬ ‪전하, 통촉하여 주시옵소서‬‪Bệ hạ, xin người bớt giận.‬
‪(익평)‬ ‪전하, 진정 벌해야 할 것은‬ ‪금서를 읽은 자들이 아니라‬‪Bệ hạ, kẻ mà người phải dụng hình‬ ‪là kẻ đã phát tán cuốn sách,‬
‪금서를 유포한 자들입니다‬‪chứ không phải người đọc nó.‬
‪게다가 전하께서는 이미‬ ‪그 범인을 알고 계시지 않습니까?‬‪Mà trên hết,‬ ‪người biết rõ ai là thủ phạm mà.‬
‪[무거운 음악]‬
‪좌상은 그게 무슨 망발인가?‬‪Tả nghị chính, chớ nói năng hàm hồ.‬
‪과인이 범인을 알고 있다니?‬‪Khanh nói vậy là có ý gì?‬ ‪Ho Dam Kí Sự‎ chỉ là tiểu thuyết‬ ‪từng xuất hiện đầy ngoài phố.‬
‪(익평)‬ ‪'호담선생전'은 저잣거리에 나돌던‬ ‪한낱 소설에 불과합니다‬‪Ho Dam Kí Sự‎ chỉ là tiểu thuyết‬ ‪từng xuất hiện đầy ngoài phố.‬
‪이깟 허무맹랑한 서책을 읽고‬ ‪떠든 자가 있다면‬‪Bất kỳ ai đọc hay bàn luận về cuốn sách‬
‪그자의 아둔함의 잘못이겠지만‬‪đều bị xem là ngu muội.‬
‪금서를 궐 안으로 끌고 들어와‬ ‪용상을 범하고 조정을 능욕한 자는‬‪Song, kẻ mang sách cấm vào cung‬ ‪và vũ nhục triều đình‬
‪마땅히 대역죄로‬ ‪벌해야 하옵니다, 전하‬‪nhất định phải bị nghiêm trị, thưa Bệ hạ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(익평)‬ ‪부디 이 일을 냉정하고‬ ‪올바르게 처리해 주시옵소서‬‪Thần mong người vẫn sáng suốt‬ ‪để tránh quyết định sai lầm.‬
‪(대사헌)‬ ‪대감, 뭣 하러‬ ‪대비 얘기는 꺼내셨습니까?‬‪Đại nhân,‬ ‪sao ngài lại nhắc tới Đại phi Nương nương?‬
‪어차피 전하께서는 대비한테‬ ‪아무것도 못 할 걸 아시면서‬‪Ngài biết Bệ hạ không thể‬ ‪làm gì Nương nương mà.‬
‪(익평)‬ ‪그런 우유부단함 때문에‬ ‪오늘 같은 일이 일어난 걸세‬‪Chính vì Bệ hạ thiếu quyết đoán‬ ‪nên sự thể mới thành ra thế này.‬
‪등 뒤에 칼을 들고 서 있어도‬ ‪모른 척해 주니 말이야‬‪Bệ hạ nhắm mắt làm ngơ,‬ ‪dù Nương nương có giấu dao sau lưng.‬
‪(대제학)‬ ‪한데 아까 저 서책을 읽어 보니‬ ‪자세히 쓰여진 부분이 많았습니다‬‪Trước đó ta có xem qua cuốn sách và thấy‬ ‪nhiều điều được viết rất chi tiết.‬
‪혹 대비께서 김일목 봉교의 사초를‬ ‪찾아낸 건 아니겠지요?‬‪Ngài có nghĩ Đại phi Nương nương‬ ‪đã tìm ra sử thảo của Kim Il Mok không?‬
‪(우의정)‬ ‪우리가 20년 동안 팔도를 뒤졌지만‬ ‪흔적 한 번 찾지 못했네‬‪Chúng ta đã tìm kiếm‬ ‪khắp cả nước suốt 20 năm.‬ ‪Nhưng không tìm ra dấu vết gì.‬ ‪Nương nương‬ ‪không thể đột nhiên tìm ra nó được.‬
‪한데 이제 와서‬ ‪대비가 무슨 수로 찾아냈겠나?‬‪Nương nương‬ ‪không thể đột nhiên tìm ra nó được.‬
‪(이진)‬ ‪내용으로 봐서는 별다를 게 없는데‬‪Trong sách không có gì quá xa sự thật.‬
‪왜 부왕께서 이리‬ ‪열을 내시는지 모르겠습니다‬‪Nên ta không hiểu sao Phụ vương‬ ‪lại phiền não về việc này.‬
‪(부제학)‬ ‪실은 거기 적힌 서래원이라는 학교가‬‪Trường Seoraewon‬ ‪được nhắc đến trong cuốn sách‬
‪20여 년 전 실제로‬ ‪폐주가 세우고 이끌었던 곳입니다‬‪thật ra đã được phế vương‬ ‪sáng lập và quản lý‬ ‪- vào 20 năm trước.‬ ‪- Phế vương ư?‬
‪(이진)‬ ‪폐주가요?‬‪- vào 20 năm trước.‬ ‪- Phế vương ư?‬
‪하면 여기 이 호담 선생이‬ ‪폐주라는 말입니까?‬‪Vậy ý ngài nói‬ ‪Ho Dam chính là phế vương sao?‬
‪(부제학)‬ ‪아무래도 그런 것 같습니다‬‪Thần e là vậy.‬
‪[헛웃음]‬
‪하나 그 소설의 내용은‬ ‪사실과 많이 다릅니다‬‪Song, tiểu thuyết rất khác với thực tế.‬
‪신도 그때의 사정을‬ ‪자세히 알지는 못하오나‬‪Thần không biết chính xác‬ ‪khi đó đã xảy ra chuyện gì.‬
‪폐주가 서래원이라는 학교를 만들어‬‪Nhưng thần nhớ ai cũng bàn tán‬
‪천민과 계집에게 천주학을 섬기게 하고‬‪về cách phế vương sáng lập‬ ‪trường Seoraewon‬ ‪và cho các tá điền và nữ nhân‬ ‪học về Công giáo.‬
‪기이한 의식을 일삼으며‬ ‪사람들을 죽이고 고문한 일로‬‪và cho các tá điền và nữ nhân‬ ‪học về Công giáo.‬ ‪Nghe nói phế vương cũng thường cử hành‬ ‪các nghi lễ kỳ lạ,‬ ‪giết người và còn dụng hình nữa.‬
‪온 나라가 들썩이던 것을 기억합니다‬‪các nghi lễ kỳ lạ,‬ ‪giết người và còn dụng hình nữa.‬
‪(이진)‬ ‪한데 그게 사실이기는 한 겁니까?‬‪Nhưng...‬ ‪tất cả những lời đồn đại đó‬ ‪đều là thật sao?‬
‪어찌 사실이 아닐 수 있겠습니까?‬‪Dĩ nhiên là thật.‬
‪(부제학)‬ ‪폐주가 패악을 저지를 때‬‪Sử sách nói rằng Bệ hạ‬
‪전하께서 군을 일으켜‬ ‪나라를 구한 것이‬‪đã dấy binh‬ ‪để phế vương không thể tiếp tục lộng hành,‬
‪명백한 역사이옵니다‬‪kết cục là đã cứu được đất nước.‬
‪(해령)‬ ‪'그리 멀지 않은 옛날'‬‪Cách đây không lâu,‬
‪'호담이라는 선비가 있었다'‬‪từng có một thư sinh tên là Ho Dam.‬
‪[아련한 음악]‬‪Ho Dam rất thích đọc sách.‬
‪'호담은 서책을 좋아했고'‬‪Ho Dam rất thích đọc sách.‬
‪'사람을 아꼈고'‬‪Ngài thương người.‬
‪'이 나라를 진정으로 섬겼다'‬‪Và một lòng một dạ với đất nước này.‬
‪'하나 사해 건너의 세상은‬ ‪무섭도록 격변하고 있었다'‬‪Song, thế giới ngoài kia‬ đang thay đổi nhanh chóng.
‪'구라파의 여러 나라들은‬ ‪점점 동쪽으로 마수를 뻗쳐 왔다'‬‪Các nước phương Tây dần bắt đầu‬ tạo sức ảnh hưởng sang phương Đông.
‪'호담은 400년 동안 조선을 지탱해 온‬ ‪성리학 질서만으로는'‬‪Ho Dam tin rằng‬ Tống Nho, trụ cột của Joseon ‪suốt 400 năm,‬
‪'더 이상 조선을‬ ‪지킬 수 없다고 생각했다'‬‪không còn bảo vệ Joseon được nữa.‬
‪'이 나라에 필요한 건 변화였다'‬ ‪[이겸의 한숨]‬‪Đất nước này cần phải thay đổi.‬
‪'그의 오랜 벗 영안과 뜻을 모았다'‬‪Vì vậy, ngài và bằng hữu Yeongan‬ cùng nhau đặt ra mục tiêu. ‪HO DAM VÀ YEONGAN‬ ‪ĐÂY LÀ NƠI CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH‬
‪"호담과 영안, 이곳에서 시작하다"‬‪HO DAM VÀ YEONGAN‬ ‪ĐÂY LÀ NƠI CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH‬
‪[문직의 힘주는 숨소리]‬
‪(해령)‬ ‪'그렇게 서래원이 시작되었다'‬ ‪[문직이 살짝 웃는다]‬‪Seoraewon được sáng lập như vậy.‬
‪'새벽 서, 올 래'‬‪Hán tự có nghĩa là‬ "bình minh" và "chào đón".
‪"서래원"‬‪Hán tự có nghĩa là‬ "bình minh" và "chào đón". ‪"Nơi có bình minh chào đón".‬
‪'새벽이 오는 곳'‬‪"Nơi có bình minh chào đón".‬
‪[학생들이 시끌벅적하다]‬
‪'조선의 새로운 아침을 준비하며'‬‪Đó là nơi tràn đầy sức trẻ và hy vọng‬
‪'젊음과 희망이 넘실대는 곳'‬‪rằng Joseon sẽ sớm chào đón‬ một khởi đầu mới.
‪'서래원 담장 안에서는‬ ‪천민도 양반도, 사내도 계집도 없었다'‬‪Sau những bức tường của Seoraewon,‬ dù là nam hay nữ và thân phận là gì, ‪thì tất cả đều bình đẳng.‬
‪[도미니크가 프랑스어로 말한다]‬ ‪'재능이 있는 사람 누구나'‬‪Những ai có tư chất‬ đều có thể làm môn sinh
‪'어깨를 나란히 하고‬ ‪학문을 배울 수 있었다'‬‪Những ai có tư chất‬ đều có thể làm môn sinh ‪và học cùng những đồng môn khác.‬ ‪Đây là cái gì?‬
‪'밤낮으로 서책 읽는 소리가‬ ‪끊이질 않았다'‬‪Cả ngày lẫn đêm,‬ các môn sinh luôn chuyên tâm đọc sách.
‪(이겸)‬ ‪뭐라는 게냐?‬‪- Nhìn đi.‬ ‪- Ngài ấy đang nói gì thế?‬
‪(어린 재경)‬ ‪아, 오장육부 중‬ ‪심장에 대해 강하고 계십니다‬‪Sư phụ đang chỉ dạy về tim người.‬
‪(학생1)‬ ‪너만 계속 보고 있잖아‬‪Huynh cứ dùng nó mãi thế.‬
‪(해령)‬ ‪'서로가 서로에게 방향이고 미래였다'‬‪Họ chỉ đường dẫn lối cho nhau‬ để hướng tới tương lai.
‪[학생들의 탄성]‬ ‪'다 함께 같은 꿈을 꾸었다'‬‪Họ cùng mộng tưởng về tương lai đó.‬
‪[어린 해령의 탄성]‬ ‪[학생들의 웃음]‬
‪'진실로 아름다운 곳이었다'‬‪Đó là một nơi tuyệt đẹp.‬
‪'하지만 사람들의 눈에 비친 서래원은'‬‪Song, có những kẻ lại nghĩ khác‬ về Seoraewon.
‪'계집과 천것들이 어울리며'‬‪Đó là nơi tá điền giao du với nữ nhân,‬
‪'사교에 빠져 오랑캐의 글을 배우는‬ ‪기이한 곳에 불과했다'‬ ‪[대신들이 말한다]‬‪và cũng là nơi‬ ‪dân chúng tề tựu‬ để học ngôn ngữ của những kẻ man rợ.
‪'누구도 그들을 이해하지 못했다'‬‪Không ai hiểu được họ.‬
‪'오해는 소문이 되고‬ ‪소문은 곧 진실이 되어 돌아왔다'‬‪Hiểu nhầm biến thành lời đồn đại.‬ ‪Và lời đồn đại biến thành sự thật.‬ ‪- Bệ hạ!‬ ‪- Bệ hạ!‬
‪[대신들이 저마다 말한다]‬‪- Bệ hạ!‬ ‪- Bệ hạ!‬
‪'세상은 등을 돌렸다'‬‪Cuối cùng bách tính đã bài xích Seoraewon.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪[학생들의 비명]‬
‪[소란스럽다]‬
‪(해령)‬ ‪'서래원과 희망에 부풀었던‬ ‪젊은이들은'‬‪Những người trẻ tuổi tràn đầy hy vọng‬ ở Seoraewon...
‪'칼날 앞에서 힘없이 쓰러져 갔다'‬‪đều chịu kết cục‬ ‪bị sát hại trong vô vọng.‬
‪[군사1의 힘주는 신음]‬ ‪[학생2의 비명]‬‪Lại đây!‬
‪(문직)‬ ‪안 돼!‬‪Không!‬
‪[군사2의 힘겨운 신음]‬
‪[군사2의 기합]‬ ‪[학생2의 놀란 신음]‬
‪[문직이 칼에 푹 찔린다]‬
‪(해령)‬ ‪'호담과 영안도'‬‪Ho Dam và Yeongan...‬
‪'그날 밤 목숨을 잃었다'‬‪đã bỏ mạng vào đêm đó.‬
‪'누구에게도 휘둘리지 않고‬ ‪우리가 우리를 지킬 수 있는 힘'‬‪Giấc mộng của họ là gây thế lực‬ ‪để chúng ta có thể bảo vệ đất nước này.‬
‪'자강이라는 그들의 꿈은‬ ‪어둠 속으로 사라졌다'‬‪Song, mộng tưởng của họ‬ đã tan biến vào bóng đêm.
‪[흐느낀다]‬‪Song, mộng tưởng của họ‬ đã tan biến vào bóng đêm.
‪'끝내 새로운 아침을 열지 못한 채'‬‪Họ đã không thể...‬ ‪đón chào một khởi đầu mới.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪아무리 생각해도‬‪Muội đã nghĩ về nó,‬
‪서래원에 대해 이렇게‬ ‪자세히 알고 있는 사람은‬‪và nhận ra‬ ‪huynh là người duy nhất có thể...‬
‪오라버니밖에 없습니다‬‪hiểu rõ về Seoraewon.‬
‪이 서책‬‪Huynh đã viết...‬
‪오라버니가 쓰신 거죠?‬‪cuốn sách này, phải không?‬
‪(해령)‬ ‪어디까지가 진실이고‬ ‪어디까지가 소설입니까?‬‪Trong đó bao nhiêu phần là thật,‬ ‪bao nhiêu phần là giả?‬
‪호담이 폐주고 영안이 저희 아버지라면‬‪Nếu Ho Dam là phế vương,‬ ‪còn Yeongan là phụ thân của muội,‬
‪이 두 사람을 모함한 사람들이 혹시‬‪thì có nghĩa‬ ‪quân vương hiện tại và quần thần‬
‪지금의 주상 전하와 공신들입니까?‬‪là những người đã vu oan cho họ ư?‬
‪넌 이 일에 끼어들지 말거라‬‪Huynh không muốn muội can dự vào.‬ ‪Tại sao huynh không cho muội biết?‬
‪왜 말씀해 주지 않으셨습니까?‬‪Tại sao huynh không cho muội biết?‬
‪전 그것도 모르고‬‪Làm việc trong cung mỗi ngày...‬
‪여태 매일매일 궐을 드나들면서...‬‪mà muội lại không nhận ra điều đó.‬
‪[해령이 울먹인다]‬
‪행궁에서 의녀님과‬ ‪나오시는 걸 봤습니다‬‪Muội đã thấy huynh ở hành cung‬ ‪cùng nữ y sư đó.‬
‪무슨 일을 벌이고 계신 겁니까?‬‪Hai người định làm gì?‬
‪내일 아침에 청나라로 가는‬ ‪배편을 알아봐 주마, 잠시 떠나 있거라‬‪Sáng mai huynh sẽ đưa muội lên thuyền‬ ‪tới xứ Thanh.‬ ‪- Ở đó một thời gian.‬ ‪- Không.‬
‪아니요, 두 번 다신‬ ‪도망치고 싶지 않습니다‬‪- Ở đó một thời gian.‬ ‪- Không.‬ ‪- Muội sẽ không trốn chạy nữa.‬ ‪- Hae Ryung!‬
‪- (재경) 해령아!‬ ‪- 20년 전 그날 아침에도‬‪- Muội sẽ không trốn chạy nữa.‬ ‪- Hae Ryung!‬ ‪Vào ngày xảy ra biến cố 20 năm trước,‬
‪아버지는 평소처럼‬ ‪인사를 하고 집을 나섰습니다‬‪phụ thân đã từ biệt muội‬ ‪và thực hiện bổn phận như mọi ngày.‬
‪그러곤‬‪Rồi sau đó,‬
‪영영 돌아오지 않으셨습니다‬‪người không trở về nữa.‬
‪[슬픈 음악]‬‪người không trở về nữa.‬
‪오라버니마저‬ ‪그렇게 잃을 수는 없지 않습니까?‬‪Muội không thể để mất huynh‬ ‪như đã mất người được.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪그러니까 말씀을 해 주십시오‬‪Nên hãy cho muội biết.‬
‪뭐가 어떻게 되어 가고 있는 건지‬‪Hiện tại đang xảy ra việc gì?‬
‪지금 제가 할 수 있는 건 뭐가 있는지‬‪Và muội có thể giúp gì?‬ ‪Điều duy nhất muội có thể làm...‬
‪네가 할 수 있는 일은‬‪Điều duy nhất muội có thể làm...‬
‪살아남는 것뿐이다‬‪- là bảo toàn tính mạng.‬ ‪- Đại huynh!‬
‪오라버니!‬‪- là bảo toàn tính mạng.‬ ‪- Đại huynh!‬
‪(재경)‬ ‪그게 스승님과 나와의 약조였다‬‪Đó là lời hứa của huynh với phụ thân muội.‬
‪널 살려 내는 것‬ ‪그자들 손에서 지켜 내는 것‬‪Huynh đã hứa sẽ cứu muội‬ ‪và bảo vệ muội khỏi bọn họ.‬ ‪Nên xin muội...‬
‪그러니 제발‬‪Nên xin muội...‬
‪더 이상 가까워지지 말거라‬‪huynh không muốn muội can dự vào việc này.‬
‪[울먹인다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪"일기청도감"‬‪DUNG MẠO BÍ LỤC‎,‬ ‪CHÍNH ÁN‬
‪"정안"‬‪DUNG MẠO BÍ LỤC‎,‬ ‪CHÍNH ÁN‬
‪"용모비록"‬‪DUNG MẠO BÍ LỤC‎,‬ ‪CHÍNH ÁN‬
‪정해월 신축일‬‪Ngày Tân Sửu, tháng Đinh Hợi.‬
‪[중얼거린다]‬
‪기분은 좀 어떠십니까?‬‪Ngài‬ ‪thấy thế nào rồi?‬
‪(이림)‬ ‪괜찮다‬‪Ta ổn.‬
‪'호담선생전'은 읽어 보았느냐?‬‪Nàng đã đọc‬ ‪Ho Dam Kí Sự‎ chưa?‬
‪- (해령) 예‬ ‪- 어찌 생각하느냐?‬‪- Thần đã đọc.‬ ‪- Nàng nghĩ sao?‬
‪이 서책의 내용이‬‪Nàng có tin nội dung...‬
‪사실이라고 믿어?‬‪của cuốn sách không?‬
‪적어도‬‪Nó trùng khớp...‬
‪제가 기억하는 아버지와 서래원은‬ ‪이런 모습이었습니다‬‪với ký ức của thần về Seoraewon‬ ‪và phụ thân của thần.‬
‪(해령)‬ ‪하나 이 서책의 내용이 사실이라면...‬‪Song, nếu mọi việc trong sách...‬ ‪- là sự thật...‬ ‪- Nghĩa là Bệ hạ...‬
‪전하께서‬‪- là sự thật...‬ ‪- Nghĩa là Bệ hạ...‬
‪아무 죄 없는 너의 아비와‬ ‪서래원 사람들을 죽이고‬‪đã sát hại phụ thân của nàng‬ ‪và các môn sinh Seoraewon dù họ vô tội‬
‪폐주에게서 왕위를‬ ‪빼앗았단 뜻이 되겠지‬‪đồng thời soán ngôi của phế vương.‬
‪[한숨]‬ ‪[애잔한 음악]‬
‪(이림)‬ ‪그래도 난 알고 싶다‬‪Nhưng ta vẫn muốn tìm ra chân tướng.‬
‪승정원일기에‬ ‪나에 대한 기록이 한 줄도 없고‬‪Thừa Chính Viện‬ ‪không giữ ghi chép gì về việc ta sinh ra.‬
‪전하도 형님도 삼보도‬ ‪아무도 그날 얘기를 해 주질 않지만‬‪Và không ai cho ta biết về hôm đó,‬ ‪kể cả Bệ hạ,‬ ‪Vương huynh, và Sam Bo.‬
‪난 알아야겠어‬‪Nhưng ta vẫn muốn biết...‬
‪내가 태어나고 폐주가 죽던 날‬‪chuyện đã xảy ra vào ngày ta ra đời...‬
‪무슨 일이 있었던 건지‬‪và phế vương vì sao mà chết.‬
‪감당할 수 있으시겠습니까?‬‪Ngài có thể chịu đựng được không?‬
‪그래‬‪Được.‬
‪아무리 믿고 싶지 않은 사실이라도‬‪Có thể ta không muốn tin vào chân tướng.‬
‪마주할 자신이 생겼어, 이젠‬‪Nhưng hiện tại ta đã sẵn sàng...‬ ‪đối diện với nó.‬
‪[한숨]‬
‪경오년에‬‪Vào năm Canh Ngọ,‬
‪김일목이라는 사관이‬‪nhà sử học Kim Il Mok‬
‪일기청에 사초를 내지 않은 죄로‬ ‪처형당했습니다‬‪đã bị xử tử vì cự tuyệt dâng sử thảo‬ ‪mà ngài ấy viết.‬
‪(해령)‬ ‪그리고 그 당시에‬‪Và thiên hạ đồn rằng‬
‪그 사관이 어딘가에 사초를‬ ‪숨겨 두었다는 소문이 있었다고 합니다‬‪ngài ấy bí mật giấu sử thảo ở đâu đó.‬ ‪Ý nàng là‬
‪하면 20년 전에 쓰인 사초가‬ ‪남아 있다는 뜻이냐?‬‪Ý nàng là‬ ‪sử thảo từ 20 năm trước‬ ‪vẫn còn sao?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪가능성‬‪Rất có thể...‬
‪있습니다‬‪là như vậy.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪- (이림) 이곳이냐?‬ ‪- (해령) 예‬‪- Là nơi này sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪당시 여덟 명이었던 한림들 중에‬ ‪김일목이 참형되고‬‪Khi đó có tám ‎Hanrim‎.‬ ‪Sau khi Kim Il Mok bị xử tử,‬
‪관직을 버린 사관이 셋‬‪có ba người đã từ quan.‬
‪그중 유일하게 살아 계신‬ ‪한 분의 집입니다‬‪Trong ba người đó,‬ ‪đây là người duy nhất còn sống.‬
‪(해령)‬ ‪계십니까?‬‪Có ai không?‬
‪(학주)‬ ‪뉘시오?‬‪Các người là ai?‬
‪(해령)‬ ‪예문관 여사입니다‬ ‪여쭐 것이 있어서...‬‪Ta là nhà sử học nữ.‬ ‪Ta tới để mong ngài giải đáp...‬
‪(학주)‬ ‪그동안 그리 괴롭혔으면 됐지‬‪Các ngươi quấy rầy ra chưa đủ sao?‬
‪아직도 내게 볼일이 남은 거요?‬‪Các ngươi còn muốn gì nữa?‬
‪난 아무것도 모른다고‬ ‪몇 번을 말해, 몇 번을!‬‪Ta phải nói bao lần‬ ‪là ta không biết gì hết đây?‬ ‪Ta không biết gì hết!‬
‪좌의정인지 개의정인지한테‬ ‪가서 전하시오‬‪Báo cho người tự xưng là Tả nghị chính đó‬
‪나는 김 봉교님 사초고 뭐고‬ ‪본 적도 없고‬‪rằng ta chưa từng thấy‬ ‪sử thảo của Phụng giáo Kim‬
‪맨날 술이나 처먹는 망나니라고!‬‪và ta chỉ là một tên vô lại‬ ‪cả ngày chỉ biết uống rượu thôi!‬
‪때려죽여도 말할 것이 없다고‬‪Báo cho tên Tả nghị chính đó‬ ‪rằng ta chẳng có gì để cho hắn biết cả.‬
‪(해령)‬ ‪서래원을 기억하십니까?‬‪Ngài có nhớ‬ ‪Seoraewon không?‬
‪제가‬‪Ta là nữ nhi...‬
‪서래원의 학장이셨던‬ ‪서문직의 여식입니다‬‪của Seomun Jik,‬ ‪viện trưởng của Seoraewon.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[학주의 놀란 숨소리]‬‪Ta tới là vì muốn biết‬
‪아버지께 무슨 일이 있었는지‬ ‪알고 싶어서 왔습니다‬‪Ta tới là vì muốn biết‬ ‪chuyện đã xảy ra với phụ thân.‬
‪[학주가 살짝 웃는다]‬
‪(학주)‬ ‪어, 이거밖에‬ ‪내어 줄 게 없어 미안하네‬‪Ta chỉ thết đãi được bấy nhiêu,‬ ‪xin thứ lỗi.‬
‪(해령)‬ ‪아닙니다‬‪Không sao ạ.‬
‪(학주)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪세월이 많이 흘렀구먼‬‪Quả là‬ ‪thời gian thấm thoắt thoi đưa.‬
‪스승님이 딸자식을 얻었다고‬‪Cảm giác như chỉ mới hôm qua‬ ‪phụ thân cô còn đi khắp nơi‬
‪팔불출처럼 자랑하시던 게‬ ‪엊그제 같은데‬‪và khoe về nữ tử mới sinh của ngài ấy.‬
‪(해령)‬ ‪저희 아버지를 아십니까?‬‪Ngài quen phụ thân của ta sao?‬ ‪Hồi ngài ấy cai quản Sungkyunkwan‬
‪내가 성균관에 있을 때‬ ‪자네 아버지께서 직강이셨네‬‪Hồi ngài ấy cai quản Sungkyunkwan‬ ‪thì ta còn là Nho sinh ở đó.‬
‪(학주)‬ ‪[웃으며]‬ ‪엉뚱하기는 해도 지혜로운 분이셨어‬‪Ngài ấy khác người, nhưng rất thông tuệ.‬ ‪Ta được ngài ấy chỉ giáo rất nhiều.‬
‪내가 많이 배웠고‬‪Ngài ấy khác người, nhưng rất thông tuệ.‬ ‪Ta được ngài ấy chỉ giáo rất nhiều.‬
‪한데 서래원에 대해서는‬ ‪나도 아는 바가 많이 없네‬‪Nhưng ta không biết rõ về Seoraewon.‬
‪회의 중에 서래원의 '서' 자만 나와도‬ ‪온 대신들이 물어뜯기 바쁘니‬‪Các quan viên luôn làm lớn chuyện‬ ‪mỗi khi có ai nhắc tới Seoraewon.‬
‪전하께서 말씀을 삼가셨어‬‪Nên Bệ hạ không bàn luận nhiều.‬
‪서래원에 가실 땐 김 봉교님만 따랐고‬‪Mỗi khi tới đó,‬ ‪người chỉ đưa Phụng giáo Kim theo cùng.‬
‪김 봉교님이라면...‬‪Ngài đang nói về...‬
‪일기청에 사초 내기를‬ ‪거부하다 돌아가신‬‪Phụng giáo Kim Il Mok đã mất mạng‬
‪김일목 선진님을 말씀하시는 겁니까?‬‪vì cự tuyệt dâng sử thảo phải không?‬
‪(학주)‬ ‪그래, 자네도 찾아봤겠지‬‪Phải, chắc cô cũng đã truy ra rồi.‬
‪승정원일기에는 뭐라 적혀 있던가?‬‪Thừa Chính Viện‬ ‪ghi chép sự việc đó như thế nào?‬
‪(해령)‬ ‪추국 과정은 나와 있지 않고‬‪Họ không nhắc đến việc tra khảo.‬
‪그저 사관이 사초를 내지 않고‬‪Ta chỉ đọc được rằng‬ ‪ngài ấy bôi nhọ lịch sử đất nước...‬
‪역사를 욕되게 했다고만 적혀 있습니다‬‪vì đã cự tuyệt dâng sử thảo của mình.‬
‪[학주의 헛웃음]‬
‪(학주)‬ ‪역사를 욕되게 해?‬‪Bôi nhọ lịch sử đất nước ư?‬
‪김 봉교님은 그런 분이 아닐세!‬‪Ngài ấy không phải người như vậy.‬ ‪Bọn ta vì hèn nhát nên đã từ quan.‬
‪우린 비겁하게 물러섰지만‬‪Bọn ta vì hèn nhát nên đã từ quan.‬
‪그분만은 마지막까지‬‪Còn ngài ấy vẫn là nhà sử học...‬
‪사관이셨어‬ ‪[무거운 음악]‬‪đến thời khắc cuối cùng.‬ ‪Đại nhân Kim,‬ ‪khi trời sáng, ngài sẽ bị xử tử.‬
‪(학주)‬ ‪김 봉교님‬ ‪해가 뜨면 이대로 참형입니다‬‪Đại nhân Kim,‬ ‪khi trời sáng, ngài sẽ bị xử tử.‬
‪고집은 그만 부리시고 사초를 어디에다‬ ‪숨겨 놨는지만 말씀해 주십시오‬‪Xin ngài đừng cố chấp nữa.‬ ‪Cứ cho họ biết nơi ngài giấu sử thảo đi.‬ ‪Họ đã hứa sẽ tha mạng cho ngài‬ ‪nếu ngài cho họ biết.‬
‪그것만 말하면‬ ‪목숨만은 살려 준다질 않습니까?‬‪Họ đã hứa sẽ tha mạng cho ngài‬ ‪nếu ngài cho họ biết.‬
‪민익평이 측근들로‬ ‪일기청을 꾸려 놨습니다‬‪Min Ik Pyeong đã tập hợp các thân tín‬ ‪để phế truất Bệ hạ.‬
‪김 봉교님이라도 계셔야‬ ‪저희가 직필을 계속할 수 있습니다‬‪Ngài phải sống sót‬ ‪để chúng ta có thể tiếp tục chép sử.‬
‪심 검열‬‪Đại nhân Sim.‬
‪아직도 모르겠는가?‬‪Ngài không hiểu sao?‬
‪(일목)‬ ‪일기청은 주군을 배신한 자들과‬‪Những quan viên phản nghịch‬
‪권력에 붓을 꺾은 사관들이‬‪và những nhà sử học‬ ‪khuất phục trước uy quyền‬
‪역사를 왜곡하는 자리가 될 거고‬‪sẽ hợp lực bóp méo lịch sử.‬
‪우리의 사초는 이리저리 고쳐질 게야‬‪Còn sử thảo của chúng ta‬ ‪sẽ bị sửa chữa theo ý họ.‬
‪해서 난 이렇게라도‬ ‪사초를 지켜야 하네‬‪Vì vậy ta phải bảo vệ sử thảo của ta.‬
‪죽음으로써‬‪Ta sẽ dùng cái mạng này...‬
‪마지막 직필을 하는 게야‬‪để bảo toàn chân tướng.‬
‪김 봉교님...‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Đại nhân Kim.‬
‪(옥졸)‬ ‪이러다 들키겠소, 그만 나오시오‬‪Thế này thì ngài sẽ bị bắt đấy.‬ ‪Ngài phải đi đi.‬
‪김 봉교님‬‪Đại nhân Kim.‬
‪(일목)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪심 검열, 가까이‬‪Đại nhân Sim.‬ ‪Lại đây.‬
‪언젠가는 푸른 숲이 우거진‬ ‪섬을 찾아가시게‬‪Một ngày nào đó,‬ ‪hãy tới lục lâm đảo.‬
‪그곳에 직필이 있네‬‪Ở đó ngài sẽ tìm ra chân tướng.‬
‪[학주의 한숨]‬
‪'푸른 숲이 우거진 섬에 직필이 있다'‬‪Lục lâm đảo‬ ‪là nơi tìm ra chân tướng ư?‬
‪그건 무슨 뜻입니까?‬‪Thế nghĩa là sao?‬
‪(학주)‬ ‪나도 모르겠네‬‪Ta cũng không rõ.‬
‪김 봉교님이 사초를‬ ‪숨겨 놓은 곳 같기는 한데‬‪Có vẻ đó là nơi‬ ‪ngài ấy giấu sử thảo của mình.‬
‪어딜 말씀하시는 건지‬‪Nhưng ta không rõ nơi đó ở đâu.‬
‪[무거운 음악]‬
‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪(해령)‬ ‪마마‬‪Điện hạ.‬
‪뭣 때문에 이러시는 겁니까?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪혹시 뭔가 알아내신 겁니까?‬‪Ngài chợt nhận ra điều gì sao?‬ ‪Nàng đã từng nghĩ đến‬
‪생각해 본 적 있느냐?‬‪Nàng đã từng nghĩ đến‬
‪녹서당이 무슨 뜻인지‬‪ý nghĩa của Nokseodang chưa?‬
‪녹서당의 뜻요?‬‪Ý nghĩa của Nokseodang?‬
‪'푸를 녹', '섬 서'‬‪"Lục".‬ ‪"Đảo".‬
‪푸른 숲이 우거진 섬‬‪"Lục lâm đảo".‬ ‪NOKSEODANG‬
‪녹서‬‪"Nokseo".‬
‪[애절한 음악]‬
‪(이진)‬ ‪'호담선생전'을 유포한 곳이‬ ‪대비전이란 말입니까?‬‪Ý ngài là Đại phi Nương nương‬ đã phát tán cuốn‎ Ho Dam Kí Sự ‎sao?
‪(이림)‬ ‪내가 네가 생각하던 사람이‬ ‪아닐 수도 있는데‬‪Ý ngài là Đại phi Nương nương‬ đã phát tán cuốn‎ Ho Dam Kí Sự ‎sao? ‪Ta có thể không phải người mà nàng nghĩ.‬
‪(해령)‬ ‪어떤 일이 있어도 변하지 않는‬ ‪제가 생각하는 도원 대군입니다‬‪Sẽ không có gì thay đổi.‬ Ngài luôn là người mà thần biết.
‪(삼보)‬ ‪희한하게 이게 썩지도 않고...‬‪Sẽ không có gì thay đổi.‬ Ngài luôn là người mà thần biết. ‪Kỳ lạ là chúng không bị mục rữa.‬
‪(해령)‬ ‪언제 교체하신 겁니까?‬‪Ngài thay từ khi nào?‬
‪김일목 선진의 사초를 찾았습니다‬‪Ngài thay từ khi nào?‬ ‪Ta đã tìm ra sử thảo‬ ‪của đại nhân Kim Il Mok.‬
‪(우원)‬ ‪안 된다‬‪Ta đã tìm ra sử thảo‬ ‪của đại nhân Kim Il Mok.‬ ‪- Không, đừng làm vậy.‬ ‪- Ta không cho phép.‬
‪(이진)‬ ‪윤허하지 않겠습니다‬‪- Không, đừng làm vậy.‬ ‪- Ta không cho phép.‬
‪(해령)‬ ‪좌상 대감이 관련된 사건이라‬ ‪그런 건 아니고요?‬‪Chẳng phải vì phụ thân ngài có can dự sao?‬
‪어찌해야 할지 결정하는 것은‬ ‪사관들의 몫입니다‬‪Quyết định làm gì‬ là tùy thuộc vào các nhà sử học.
‪(사희)‬ ‪반정이 아니라 역모였다는 얘기네요?‬‪Quyết định làm gì‬ là tùy thuộc vào các nhà sử học. ‪Không phải là sửa sai. Đó là mưu phản.‬
‪(해령)‬ ‪누군가 이 서신의 내용을‬ ‪바꿔치기한 겁니다‬‪Không phải là sửa sai. Đó là mưu phản.‬ ‪Có người đã thay đổi nội dung bức thư.‬
‪(우원)‬ ‪사초가 조작되었다는 증언과‬ ‪이를 입증할 사초가 발견되었습니다‬‪Nhân chứng nói rằng sử thảo đã bị làm giả,‬ chúng thần có sử thảo chứng minh điều đó.
‪예문관 권지 구해령이 올린 상소입니다‬‪Đây là tấu chương‬ của Học đồ Goo Hae Ryung.

No comments: