신입사관 구해령 18
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 18
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(해령) 그럼 | Vậy... |
그동안 계속 폐주의 꿈을 꿔 오신 겁니까? | suốt thời gian qua ngài đã gặp phế vương trong mơ sao? |
(이림) 어쩌면, 나도 얼굴을 본 건 처음이라서 | Có lẽ vậy. Ta chưa từng thấy mặt ngài ấy. |
넌 어찌 저 어진이 호담이란 걸 알아본 것이냐? | Sao nàng biết ngay đó là Ho Dam? |
만난 적 있어? | Nàng từng gặp ngài ấy à? |
[해령의 한숨] | |
(이림) 말하기 어려운 것이냐? | Có việc gì nàng không nói được sao? |
(해령) 누구한테도 해 본 적이 없는 얘기라서요 | Thần chưa từng kể cho ai chuyện này. |
한데 저도 더 이상은 모르는 척 살고 싶지 않습니다 | Song... thần không muốn giả vờ không biết nữa. |
20년 전에 아버지께서 | Phụ thân của thần tạ thế 20 năm trước |
역모죄로 돌아가셨습니다 | vì tội phản nghịch. |
[어두운 음악] | |
(해령) 그래서 아버지의 제자였던 오라버니가 | Vì vậy, đại huynh, lúc đó là đồ đệ của người, |
절 살리기 위해 청나라에 데려갔고 | đã cứu thần bằng cách đưa thần tới xứ Thanh. |
그때부터 저는 구해령이란 이름으로 살게 됐습니다 | Từ đó tới nay thần đã sống dưới thân phận là Goo Hae Ryung. |
(이림) 하면 넌... | Vậy nàng là... |
예 | Vâng. |
20년째 도망 중인 신세입니다, 저 | Thần vẫn đang phải trốn chạy suốt 20 năm qua. |
(이림) 어쩌다 | Chuyện đó... |
그런 일이 있었던 것이냐? | xảy ra như thế nào? |
저도 자세히는 모릅니다 | Thần cũng không biết rõ chi tiết. |
(해령) 아버지께서 서래원이라는 곳의 학장이셨는데 | Thần chỉ biết phụ thân là viện trưởng của Seoraewon, nghe nói người bị lôi kéo vào mưu đồ phản nghịch. |
역모에 휘말리셨다고 들었습니다 | nghe nói người bị lôi kéo vào mưu đồ phản nghịch. |
20여 년 전 서래원이라는 곳에서 의술을 배웠습니다 | Cách đây 20 năm, thần đã học y thuật tại Seoraewon. |
서래원이라면 | Seoraewon... |
나도 들은 적이 있다 | Ta đã từng nghe cái tên đó. |
그 의녀가 의술을 배운 곳이라고 했어 | Nữ y sư đó từng học y thuật ở nơi này. |
거기서 스승과 함께 우두종법을 연구했다고 | Nàng ấy nói đã học phương pháp chủng ngừa đậu mùa bò cùng sư phụ ở đó. |
예 | Vâng. |
영안이 | Yeongan... |
저희 아버지 별호였나 봅니다 | hẳn là bí danh của phụ thân. |
[울먹이며] 저도 참 너무하지 않습니까? | Chính thần cũng chẳng tin nổi. |
하나밖에 없는 딸인데 | Là nữ nhi duy nhất của người... |
아버지 글도 몰라보고 | lại không nhận ra chữ của người. |
[해령이 훌쩍인다] | |
[애틋한 음악] | |
힘들면 | Nếu thấy quá đau lòng, |
그만 말해도 괜찮다 | nàng không cần kể với ta nữa đâu. |
(해령) 아니요 | Không. |
힘들어도 생각해야 됩니다 | Dù vậy thần vẫn phải nghĩ về nó. |
저는 여태 | Suốt mấy năm nay, |
아버지께서 나쁜 사람들한테 누명을 쓰고 | thần chỉ nghĩ phụ thân chết oan... |
억울하게 돌아가셨다고만 알고 있었습니다 | vì bị kẻ gian vu khống tội phản nghịch. |
(해령) 한데 호담이 당시의 주상 전하셨다면 | Nhưng nếu lúc đó Ho Dam là vua, |
왜 아버지께서 누명을 쓰도록 가만히 내버려 두셨을까요? | sao ngài ấy lại để phụ thân của thần chịu cáo buộc sai trái như vậy? |
서래원을 오갈 정도로 가까운 사이였는데 | Họ thân tới mức ngài ấy thường xuyên tới Seoraewon. |
아주 오랫동안 | Suốt bao năm qua, |
아버지도 | thần đã chôn vùi... |
서래원이라는 이름도 | cái tên Seoraewon... |
가슴속에 묻어 둔 채 살아왔습니다 | cùng phụ thân trong trái tim thần. |
(해령) 아무 일도 없었던 척 아무것도 모르는 척 | Thần luôn làm ngơ như chẳng có chuyện gì xảy ra, |
제가 모든 걸 다 잊고 씩씩하게 살아가는 게 | vì thần được bảo rằng tâm nguyện của phụ thân là |
아버지의 소원이었다고 해서요 | thần quên đi mọi thứ và tiếp tục sống. |
한데 더 이상은 싫습니다 | Nhưng thần không muốn như vậy nữa. |
아버지께서 무슨 누명을 쓰셨는지 | Thần muốn biết phụ thân bị kết tội gì, |
서래원에서는 무슨 일이 있었는지 | chuyện gì xảy ra ở Seoraewon, |
호담은 왜 폐주가 되었는지 | và vì sao Ho Dam bị phế truất. |
알고 싶습니다 | Thần muốn biết... |
(해령) 이해하고 싶습니다 | và hiểu rõ ngọn ngành. |
(이림) 나도 마찬가지다 | Ta cũng thấy vậy. |
이 모든 일들을 | Ta muốn hiểu được... |
이해하고 싶어 | mọi chuyện. |
(삼보) 마마! | Điện hạ! |
[삼보의 걱정스러운 신음] | |
아유, 마마 무슨 일 생긴 줄 알고 놀랐잖습니까! | Điện hạ! Thần cứ lo ngài có lẽ đã gặp chuyện. |
왜 나와 계십니까? 쉬어야 할 분이! | Sao ngài lại ở đây? Ngài phải nghỉ ngơi chứ. |
(이림) 지금 들어갈 참이었다 | Ta chuẩn bị vào đây. |
[애절한 음악] | |
(삼보) 아, 어서 오십시오 | Mau lên, đi nào. |
(삼보) 자, 들어오시지요 | Ngài vào đi. |
제가 얼른 이부자리 깔겠습니다 | Thần sẽ nhanh chóng chuẩn bị chỗ ngủ cho ngài. |
푹 쉬어야 상처도 빨리 낫는다고 했습니다 | Nghỉ ngơi tĩnh dưỡng nhiều thì mới mau bình phục. |
(이림) 허 내관 | Thái giám Heo. |
(삼보) 예 | - Vâng, thưa Điện hạ. - Ngài đã ở trong cung |
넌 내가 태어나기 전부터 궐에 있었다고 했지? | - Vâng, thưa Điện hạ. - Ngài đã ở trong cung từ trước khi ta ra đời nhỉ? |
예, 예, 그, 그렇습죠, 한데 왜... | Vâng, đúng vậy, thưa Điện hạ. - Sao ngài lại hỏi... - Ngài có nhớ... |
내가 태어나던 날 | - Sao ngài lại hỏi... - Ngài có nhớ... |
무슨 일이 있었는지 기억하느냐? | ngày ta ra đời đã có chuyện gì không? |
(삼보) [웃으며] 아유, 그럼요, 그럼요 | Ôi trời, thần nhớ chứ. Dĩ nhiên là nhớ. |
왕자가 태어났다고 전하께서는 하루 종일 싱글벙글하시고 | Cả ngày hôm đó Bệ hạ vô cùng cao hứng vì một vương tử đã chào đời. Vương hậu và Đại phi đều hoan hỉ. |
중전마마도 대비마마도 아주 기뻐하셨습니다 | Vương hậu và Đại phi đều hoan hỉ. |
온 궁궐 안이 경사였습니다, 경사 | Cả vương cung ai cũng phấn chấn, vui mừng. |
[삼보의 웃음] | |
대비마마께서 기뻐하셨다 | Đại phi Nương nương thấy vui sao? |
그날 | Mặc dù... |
친아들인 폐주가 죽었는데도? | hôm đó phế vương, nhi tử của người, đã tạ thế sao? |
[긴장되는 음악] | |
왜 내게 거짓말을 하는 것이냐? | Sao ngài lại dối gạt ta? |
(이림) 나한테 뭘 숨기고 있는 것이냐? | Ngài đang giấu ta điều gì? |
- (삼보) 마마... - 환궁할 것이다, 따라오지 말거라 | - Điện hạ. - Ta sẽ hồi cung. Đừng theo ta. |
아니 되옵니다! | Không được đâu, Điện hạ! |
(삼보) 그 몸으로는 아직... 마마! | Ngài còn chưa bình phục mà! Điện hạ! |
마마 | Điện hạ. |
[삼보의 다급한 숨소리] | |
[삼보의 다급한 숨소리] | |
(이태) 내 너 같은 것을 자식으로 둔 죄로 | Vì có một nghịch tử như con, |
죽어서도 선대왕들을 뵐 면목이 없느니라 | trẫm không còn mặt mũi gặp tiên vương khi qua đời nữa. |
이날 이때껏 이 나라 이 왕실에! | Con còn xấu xa và hiểm độc hơn bất cứ ai |
너처럼 흉한 종자는 없었어! | từng đặt chân vào cung điện này! |
[칼이 푹 꽂힌다] [이림의 힘겨운 신음] | |
림아 | Rim à. |
[이림의 기합] | |
[말발굽 소리가 멀어진다] | |
(삼보) 마마! | Điện hạ! |
[이림의 기합] | |
[풀벌레 울음] | |
[무거운 음악] | |
(이겸) 네가 문직의 여식이냐? 희연? | Ngươi là Hui Yeon, nữ nhi của Seomun Jik ư? |
예, 나리는 누구십니까? | Vâng. Ngài là ai ạ? |
나? | Ta ư? |
호담이라 부르거라, 호담 선생 | Hãy gọi ta là Ho Dam. Đại nhân Ho Dam. |
(이겸) 자 | Đây. |
(어린 해령) 음, 한데 소녀가 찾던 서책은 | Nhưng ta đang tìm |
이게 아니라 다른 것인데요? | quyển khác cơ, không phải quyển này. |
그래? 어... | Vậy sao? |
- 하면 직접 꺼내 보겠느냐? - (어린 해령) 네 | Vậy ngươi có muốn tự tìm không? Vâng. |
[이겸의 힘주는 신음] | |
- (어린 해령) 저것도 읽고 싶습니다 - 뭐? | - Ta cũng muốn đọc quyển đó. - Sao? |
(이겸) [웃으며] 어, 그래, 알겠다, 자 | À, được. Đây. |
[이겸의 힘주는 신음] | |
- (문직) 주상 전하... - (이겸) 쉿 | Thưa Bệ hạ. |
(이겸) 아, 영안, 오셨는가? | Ngài đây rồi, Yeongan. |
자, 아버지 오셨다 [문직의 어색한 웃음] | Phụ thân ngươi về rồi. |
예, 호담 선생 | Bái kiến đại nhân Ho Dam. |
아버지 오셨습니까? | Phụ thân đã về. |
[이겸의 웃음] | |
[웃음] | |
아버지 | Phụ thân. |
도원이 환궁을 해? 그 몸으로? | Dowon cứ như vậy mà hồi cung ư? |
(삼보) 예, 뭘 알아내신 건지 | Vâng. Thần không rõ ngài ấy đã phát hiện ra điều gì, |
갑자기 그, 경오년의 일을 여쭤보시다가... [무거운 음악] | nhưng ngài ấy hỏi thần về chuyện xảy ra năm Canh Ngọ. |
[떨리는 숨소리] | |
[새가 지저귄다] | |
- 어서 치우거라 - (최 상궁) 예, 마마 | - Thu dọn đi. - Vâng, thưa Nương nương. |
(백선) 근처를 샅샅이 뒤져 보았으나 자취를 찾을 수가 없었습니다 | Chúng thần đã tìm khắp nơi nhưng không thấy tung tích của chúng. |
아무래도 급습과 퇴각에 단련된 자들인 것 같습니다 | Ắt hẳn đột kích và rút lui là tuyệt kỹ của chúng. |
걱정 마십시오, 저하 | Điện hạ đừng lo. |
지금 군사들이 주변 민가를 수소문하고 있습니다 | Các binh sĩ đang tới tra hỏi từng nhà. |
(백선) 그자들이 어디로 도망쳤는지 알아낼 수 있을 겁니다 | Ta sẽ sớm biết chúng tháo chạy tới đâu. |
아닙니다, 수색을 멈추세요 | Không, không cần thiết. Đừng truy bắt nữa. |
저하, 대군마마를 시해하려 한 자들입니다 | Điện hạ, chúng đã cố hãm hại Vương tử Dowon. |
(백선) 반드시 잡아서 그 배후를 밝혀야 하지 않겠습니까? | Ta phải lần ra chúng để xem kẻ chủ mưu là ai. |
(이진) 그건... | Việc đó... |
군사들이 민가를 돌아다니면 | Binh sĩ đi lại khắp nơi |
백성들에게 괜한 두려움만 심어 주게 됩니다 | sẽ chỉ khiến cho dân chúng thêm hoảng sợ. |
우선 군사를 철수하시고 환궁을 명하세요 | Trước hết, lập tức lệnh cho tất cả binh lính về cung. |
나머지는 내가 알아서 하겠습니다 | Trước hết, lập tức lệnh cho tất cả binh lính về cung. Ta sẽ xử lý phần còn lại. |
[백선의 한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[이림의 기합] | Đi! |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
(이림) 시정기라는 게 뭔데 이 사달인 것이냐? | Ngài ấy mất gì? Sao hoảng hốt thế? Ngài thật sự không biết gì về triều đình ư? |
이 서리는 정말 조정 일은 하나도 모르십니까? | Ngài thật sự không biết gì về triều đình ư? |
(해령) 사초랑 승정원일기랑 | Nó là tài liệu tổng hợp sử ký, nhật ký của Thừa Chính Viện, tương tự vậy. |
이것저것 관청 기록들을 엮은 문서입니다 | nhật ký của Thừa Chính Viện, tương tự vậy. |
승정원일기 | Phải rồi, nhật ký. |
(주서) 아이, 뉘신데 승정원 주서를 찾으십니까? | Ngài là ai? Sao ngài lại tìm chú thư? |
도원 대군이다 | Vương tử Dowon. |
(주서) 아유, 대군마마 | Tham kiến Điện hạ. Có chuyện này |
너에게 하명할 것이 있다 | Có chuyện này ta cần ngài giúp. |
[풀벌레 울음] | |
(이태) 마마 | Nương nương. |
어디 상하신 곳은... | Mọi chuyện vẫn ổn... |
[문이 달칵 닫힌다] (이태) 저는 모르는 일입니다 | Con chẳng hay biết gì hết. |
피 한 방울 섞이지 않았지만 | Dù ta không cùng huyết thống, |
어마마마의 아들로 근 50년을 살았습니다 | nhưng con đã là nhi tử của người gần 50 năm. |
세상의 어느 자식이 부모에게 그런 짓을 한다는 말입니까? | Có nhi tử nào lại làm vậy với mẫu thân cơ chứ? |
한데 왜 아직도 민익평의 목숨이 붙어 있는 겁니까? | Vậy sao Min Ik Pyeong vẫn còn sống? |
말씀해 보세요, 주상 | Bệ hạ, nói ta nghe. |
이 나라에서 그런 짓을 벌일 사람은 단 하나 좌상임이 분명한데도 왜! | Tả nghị chính rõ ràng là kẻ duy nhất ở đất nước này có thể làm việc đó, vậy sao... |
아직도 그자를 살려 두고 계시냐는 말입니다 | Sao hắn vẫn còn sống? |
증좌도 없이 의심만으로 공신을 벌할 수는 없습니다 | Con không thể dụng hình với hắn chỉ dựa vào những ngờ vực vô căn cứ. |
아니요 | Lý do không phải vậy. |
주상은 그자와 뜻을 함께하기 때문에 눈감아 주고 계신 겁니다 | Hắn làm gì thì con cũng nhắm mắt cho qua vì con cùng chung chí hướng với hắn. |
(대비 임씨) 지금도 속으로는 | Kể cả ngay lúc này, |
왜 그 화살이 도원의 심장을 뚫지 못했을까 | Kể cả ngay lúc này, hẳn là con đang hối tiếc vì mũi tên đó |
탄식하고 계시겠지요 | đã không đâm trúng tim của Dowon. |
[긴장되는 음악] 마마! | Nương nương à. Đừng quên lời hứa của con với ta. |
(대비 임씨) 나와의 약조를 잊지 마세요, 주상 | Đừng quên lời hứa của con với ta. |
말씀드렸습니다 | Ta đã nói rõ rồi. |
도원에게 무슨 일이라도 생기면 | Nếu có chuyện không hay xảy đến với Dowon, |
나는 주저 없이 목을 매달 것이고 | ta sẽ không do dự mà thắt cổ tự vẫn. |
주상은 어미를 죽인 임금으로 만세에 기록될 것입니다 | Lúc đó con sẽ được lưu truyền vạn thế là một vị vua đã giết chính mẫu thân mình. |
[떨리는 숨소리] | Tâm ý của ta... |
(대비 임씨) 내 마음은 | Tâm ý của ta... |
20년 전이나 지금이나 | so với 20 năm trước... |
변한 것이 없습니다 | vẫn không hề đổi thay. |
(모화) 마무리는 잘했느냐? | Mọi chuyện ổn thỏa chứ? |
(각쇠) 예, 뒤를 쫓지는 못할 겁니다 | Vâng, họ không đuổi kịp đâu. |
- (상운) 대군마마는... - (모화) 걱정 말거라 | - Vương tử thế nào? - Đừng lo. |
(모화) 상처가 깊지 않다고 하니 금방 나으실 게야 | Vết thương không quá sâu nên ngài ấy sẽ sớm bình phục. |
(상운) 죄송합니다, 누이 | Thứ lỗi cho ta. |
(모화) 이만 가서 쉬거라, 고생 많았다 | Nghỉ ngơi đi. Làm tốt lắm. |
도성에 좌상이 기습을 주도했다는 소문이 퍼졌다지 | Ta nghe nói Tả nghị chính đã đứng sau cuộc phục kích đó. |
예 | Phải. |
예상대로 주상도 민익평을 의심하는 듯합니다 | Đúng như dự đoán, Bệ hạ cũng có vẻ nghi ngờ Min Ik Pyeong. |
이제 둘의 관계도 얼마 남지 않았습니다 | Mối quan hệ đó sẽ sớm rạn nứt thôi. |
(모화) 조심하거라 | Ngài hãy cẩn thận. |
네가 이쪽에 섰다는 걸 그자들이 알게 되면 | Nếu họ phát giác ngài cấu kết với chúng ta, |
당장에 목숨을 거두려고 할 것이야 | họ sẽ trừ khử ngài ngay. Ta đã không màng sống chết... |
살고자 하는 마음은 | Ta đã không màng sống chết... |
이미 내려놓은 지 오래입니다 | từ lâu rồi. |
[한숨] | |
[한숨] [다가오는 발걸음] | |
(설금) 아씨, 여기서 뭐 하세요? 이부자리 다 깔아 놨는데 | Tiểu thư, người làm gì ở đây? Ta chuẩn bị chỗ ngủ cho người rồi. |
(해령) 오라버니 지방으로 공차 나가셨다고 했지? | Cô nói đại huynh ta có công vụ nên đã về quê sao? |
(설금) 네 | - Vâng. - Ba ngày trước huynh ấy không về ư? |
사흘 전에도 안 들어오시고 | - Vâng. - Ba ngày trước huynh ấy không về ư? |
네, 근데 뭐 때문에 그러시는데요? | Vâng. Sao vậy ạ? |
(설금) 아유 | |
아씨, 아이 | Tiểu thư à, người tìm gì trong phòng trống đó vậy? |
빈방에 들어가서 도대체 뭘... [문이 달칵 열린다] | Tiểu thư à, người tìm gì trong phòng trống đó vậy? |
[해령의 한숨] | |
[해령의 한숨] | |
[한숨] | |
[서랍이 통통 울린다] | |
[서랍이 통통 울린다] | |
[서랍이 땅땅 울린다] | |
[비밀스러운 음악] | |
조보? | Triều báo ư? |
(해령) 사초 내기를 거부한 사관? | "Một nhà sử học cự tuyệt dâng sử thảo?" |
오라버니가 왜 이런 조보를 가지고 계시는 거지? | Tại sao Jae Gyeong lại giữ triều báo này? |
(해령) 경오년 정해월 신묘일 | "Ngày Tân Mão, tháng Đinh Hợi, năm Canh Ngọ. |
예문관 봉교 김일목 | Phụng giáo Kim Il Mok |
일기청에 가장사초 내기를 거부하다 | cự tuyệt dâng sử thảo lên Ilgicheong". ILGICHEONG: NƠI LƯU GIỮ NHẬT KÝ VỀ PHẾ VƯƠNG |
경오년 정해월 신축일 | ILGICHEONG: NƠI LƯU GIỮ NHẬT KÝ VỀ PHẾ VƯƠNG "Ngày Tân Sửu, tháng Đinh Hợi, năm Canh Ngọ. |
예문관 봉교 김일목이 | Phụng giáo Kim Il Mok |
서대문 밖에서 참형을 당하다 | bị xử trảm ngoài cổng thành". |
(은임) 구 권지는 눈치껏 서고에 가서 좀 쉬세요 | Học đồ Goo, cô nên vào thư viện nghỉ ngơi đi. |
죽을 고비를 넘기고 왔는데 바로 출근이라니, 말이나 됩니까? | Không tin được nàng ấy suýt chết vậy mà vẫn phải đi làm. Điên rồ nhỉ? |
저 정말 괜찮습니다 | Ta không sao thật mà. |
머리부터 발끝까지 오장육부가 다 멀쩡하다니까요 | Ta từ trên xuống dưới đều không sao hết. |
[은임의 한숨] | |
저, 어제 녹서당 입시는 누가 하셨습니까? | Vậy hôm qua ai đã tới Nokseodang? |
아, 당분간 녹서당에 사관은 얼씬도 말라고 하셨습니다 | Lúc này không nhà sử học nào được tới Nokseodang hết. Điện hạ cần phải tĩnh dưỡng, họ nghĩ ta sẽ quấy rầy ngài ấy. |
(아란) 대군마마께서 회복하시는 데 방해만 된다고요 | Điện hạ cần phải tĩnh dưỡng, họ nghĩ ta sẽ quấy rầy ngài ấy. |
[한숨] | Điện hạ cần phải tĩnh dưỡng, họ nghĩ ta sẽ quấy rầy ngài ấy. |
[문이 달칵 열린다] | |
(시행) 아이고, 드디어 오셨네 | Ôi trời. Cô đây rồi. |
가는 곳마다 사건 사고를 몰고 다니는 불운의 화신 | Kẻ phá quấy xui xẻo này. |
야, 너는 이제 외사 나가지 말고 예문관에 꼭 붙어 있어라 | Từ giờ cô cũng không nên ra khỏi Nghệ Văn Quán nữa. |
불안해서 어디 보내겠냐? | - Để cô đi đâu ta cũng thấy lo. - Vâng, thưa ngài. |
- (해령) 예 - (시행) 욕봤다, 인마 | - Để cô đi đâu ta cũng thấy lo. - Vâng, thưa ngài. Mừng là cô đã quay lại. |
[시행의 한숨] | |
- (해령) 저, 민 봉교님 - (우원) 응 | - Đại nhân Min. - Vâng. |
(해령) 혹시 김일목 사관에 대해 들어 본 적 있으십니까? | Ngài có tình cờ nghe nói tới nhà sử học tên là Kim Il Mok không? |
김일목 선진? | Kim Il Mok ư? |
(시행) 아니, 네가 김일목 선진에 대해서 어떻게 알아? | Sao cô biết ngài ấy? |
(홍익) 김일목? 그게 누구인데요? | Kim Il Mok? - Ai vậy? - Ta từng kể cho ngài rồi mà. |
(시행) 아, 내가 전에 얘기한 적 있잖아 그, 내 바로 윗대, 윗대 선진 중에 | - Ai vậy? - Ta từng kể cho ngài rồi mà. Nhà sử học tiền bối của ta mà như con hổ điên ấy. |
진짜 미친 호랑이 같은 분 하나 계셨다고 | Nhà sử học tiền bối của ta mà như con hổ điên ấy. |
와, 어찌나 독종이었는지, 응? | Nghe nói ngài ấy cần mẫn lắm. Trời đêm đầy sao rồi ngài ấy mới về và khi trời còn chưa sáng thì lại đến. |
하루 종일 입시하다가 별 보면서 퇴궐하고 | Trời đêm đầy sao rồi ngài ấy mới về và khi trời còn chưa sáng thì lại đến. |
또 별 보면서 입궐하고 | Trời đêm đầy sao rồi ngài ấy mới về và khi trời còn chưa sáng thì lại đến. |
[홍익의 탄성] (시행) 그, 경연 입시 한번 들어갔다 하면 | Mỗi khi có kinh diên, ngài ấy viết ba tới bốn quyển sachaek. |
막 사책 서너 권씩 쓰고 난리도 아니었대 | Mỗi khi có kinh diên, ngài ấy viết ba tới bốn quyển sachaek. Vậy sao tới giờ chúng ta mới biết tới |
그런 훌륭한 선진이 계셨는데 | Vậy sao tới giờ chúng ta mới biết tới |
왜 저희는 모르고 있었습니까? | một nhà sử học ưu tú như vậy? |
(아란) 진작에 찾아가서 사초 쓰는 법도 배우고 좀 올걸 | Ta rất muốn diện kiến ngài ấy và thụ giáo cách ghi sử thảo. |
[시행의 한숨] (은임) 응 | Ngài ấy đã tạ thế. |
(길승) 돌아가셨다 | Ngài ấy đã tạ thế. |
폐주 일기청 열렸을 때 [의미심장한 음악] | Ngài ấy cự tuyệt dâng sử thảo về phế vương lên Ilgicheong |
사초 안 내겠다고 버티다가 그, 참형으로... | về phế vương lên Ilgicheong và đã bị xử trảm. |
(은임) 예? 사관이 사초를 왜 안 내요? 무슨 이유로? | Sao cơ? Một nhà sử học mà lại cự tuyệt dâng sử thảo ư? - Nguyên nhân là gì? - Không ai biết. |
(시행) 그걸 아무도 몰라 | - Nguyên nhân là gì? - Không ai biết. |
그러니까 뭐, 애초에 가장사초를 안 썼다더라, 어? | Nên họ mới nghi ngài ấy không viết sử thảo hoặc đã để nhầm ở đâu đó. |
얻다 숨겨 놓고 까먹었다더라 | hoặc đã để nhầm ở đâu đó. |
그런 소문만 무성했지, 응, 쯧 | hoặc đã để nhầm ở đâu đó. Đó chỉ là lời đồn đại thôi. |
(시행) 근데 너는 갑자기 그 얘기를 왜 물어봐? | Sao cô lại hỏi về ngài ấy? |
아, 어쩌다 들었는데 궁금해서요 | Ta tình cờ nghe nói đến nên có chút hiếu kỳ thôi. Đừng hỏi ai về ngài ấy. |
(우원) 누구에게도 묻지 말거라 | Đừng hỏi ai về ngài ấy. |
사초를 내지 않았을 뿐만 아니라 | Không chỉ cự tuyệt dâng sử thảo, |
추국청에서 대역죄 판결을 받고 죽은 사람이다 | ngài ấy còn bị xử tử vì tội phản nghịch. |
너까지 괜한 오해를 받을 수도 있어 | Người khác có thể hiểu lầm ý đồ của cô. |
(해령) 예 | Vâng. |
[이진의 한숨] | |
[무거운 음악] | |
(이림) 이유는 하나밖에 없습니다 | Đệ chỉ nghĩ ra một lý do thôi. Là vì... |
제가 | Là vì... |
폐주의 무덤에 다녀왔다는 것 | đệ đã đến viếng lăng mộ của phế vương. |
더군다나 폐주는 주상 전하께서 사사하신 | Hơn hết, người đó bị Phụ vương hành hình... |
대역죄인이 아닙니까? | vì tội phản nghịch. |
(대비 임씨) 세자, 모든 걸 다 알고 있다고 착각하지 마세요 | Thế tử Điện hạ. Đừng tự huyễn hoặc rằng con đã biết hết mọi việc. |
세상에 떠도는 말이 전부 진실은 아닙니다 | Không phải điều gì con nghe được cũng là thật đâu. |
[다가오는 발걸음] | |
(김 내관) 저하 | Thưa Điện hạ. |
말씀하신 것을 받아 왔습니다 | Đây là thứ ngài cần. |
(이진) 그래, 수고했다 | Được, đa tạ. |
(김 내관) 한데 주서가 이르기를 | Nhưng chú thư cũng nói rằng |
도원 대군마마께서도 경오년의 승정원일기를 | Vương tử Dowon cũng đã xem nhật ký từ năm Canh Ngọ. |
고출해 가셨다고 하옵니다 | cũng đã xem nhật ký từ năm Canh Ngọ. |
도원이? | Dowon ư? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(이림) 형님 | - Vương huynh. - Là chuyện phế vương. |
폐주의 일이다 | - Vương huynh. - Là chuyện phế vương. |
네가 이리 나서서 관심 가질 필요는 없어 | Đệ không nhất thiết phải can dự. Không nên làm vậy. |
그래서도 아니 되고 | Đệ không nhất thiết phải can dự. Không nên làm vậy. |
폐주가 아니라 저에 대해 알고 싶은 겁니다 | Đệ muốn biết tìm hiểu về bản thân, không phải chuyện phế vương. |
대체 너에 대해 뭘 그리 알고 싶은 것이냐? | Đệ muốn tìm hiểu chuyện gì? Đệ đang nghĩ gì vậy? |
무슨 생각을 하길래? | Đệ muốn tìm hiểu chuyện gì? Đệ đang nghĩ gì vậy? Giữa đệ và phế vương đó... |
제가 폐주와 | Giữa đệ và phế vương đó... |
어떤 연관이 있는 건 아닌지요 | có quan hệ gì không? |
(이진) 림아! | Vương đệ. |
(이림) 형님은 알고 계셨습니까? | Huynh có biết không? |
경오년 갑신월 무진일 | Ngày Mậu Thìn, tháng Giáp Thân, năm Canh Ngọ. |
제가 태어나던 날 전하께서 | Ngày đệ ra đời, |
군사를 일으키셨습니다 | Bệ hạ đã soán ngôi vua. |
[한숨] | |
그래, 그, 나중에 들어 알고는 있었다 | Phải, ta có nghe. |
하나 그것은 아무런 의미도 없어 | Nhưng điều đó không có nghĩa gì cả. Đó chỉ là... |
그저, 그, 그저 우연이었을 뿐이야 | Đó chỉ là... - Chỉ là trùng hợp thôi. - Nếu vậy, |
그저 우연이라면 | - Chỉ là trùng hợp thôi. - Nếu vậy, |
왜 승정원일기에는 | tại sao... |
제가 태어난 것에 대한 기록이 한 줄도 없는 겁니까? | nhật ký Thừa Chính Viện không ghi gì về việc đệ ra đời? |
[무거운 음악] | |
(이림) 전하께서 교서를 내리시고 | Có ghi chép về thánh chỉ của Bệ hạ, |
반정 공신들에게 관직을 제수하시고 | việc người ban chức tước cho kẻ phò tá người, |
어마마마와 형님이 사저에서 대내로 이거하는 | cả việc huynh và Mẫu phi chuyển từ tư dinh vào cung. |
이 몇 달간의 기록 속에서 | Thế nhưng đệ không thể tìm thấy... |
제 이름은 | tên của đệ... |
어디에도 보이질 않습니다 | trong nhật ký mấy tháng liền. |
[당황한 숨소리] | |
그게... | Chuyện đó... |
(이진) 전하께서 거사를 준비하시는 동안 | Mẫu phi đã ở cùng phụ mẫu của người một thời gian |
어마마마께서는 잠시 외가에 몸을 피해 계셨다 | khi Phụ vương chuẩn bị khởi nghĩa. |
넌 그곳에서 태어나 뒤늦게 궐에 들어왔어 | Người hạ sinh đệ ở đó rồi mới đưa đệ vào cung. |
그래서 주서들이 적지 않은 걸 것이다 궐 밖의 일이라서 | Có thể vì vậy nên không có ghi chép về việc đệ ra đời. - Đệ được sinh ngoài cung. - Vậy nói đệ nghe. |
하면 말씀해 주십시오 | - Đệ được sinh ngoài cung. - Vậy nói đệ nghe. |
어마마마께서 | Huynh có thấy Mẫu phi... |
절 회임하셨을 때의 모습을 뵌 적이 있으십니까? | khi đang có mang đệ không? |
그래, 뵌 적이 있다 | Có, ta có thấy. |
네게 입힐 작은 옷을 만들어 놓고 | Người đã làm một bộ y phục nhỏ |
(이진) 너의 이름도 지어 놓고 | và còn chọn tên cho đệ. |
나도 아바마마도 어마마마도 | Cả ta, Phụ vương và Mẫu phi |
너를 만날 날만을 기다렸어 | đều rất mong tới ngày được thấy đệ. |
내가 분명히 기억하고 있어 | Ta nhớ rất rõ. |
형님 | Vương huynh. |
그러니 다시는 | Xin đệ... |
다시는 의심하지 말거라 | Đừng nghi ngờ điều đó nữa. |
너는 우리 가족이고 | Đệ là người của vương tộc ta... |
하나밖에 없는 내 동생이라는 사실은 절대 변하지 않아 | và là tiểu đệ duy nhất của ta. Điều đó mãi là như vậy. |
응? | |
(이진) 응? | |
림아 | Vương đệ. |
[문이 달칵 열린다] | |
"대조전" | |
- (상선) 대군마마 - (이림) 고하시게 | - Điện hạ. - Ta muốn cầu kiến Bệ hạ. |
(상선) 주상 전하 | Thưa Bệ hạ. |
도원 대군마마께서 드셨사옵니다 | Vương tử Dowon cầu kiến. |
(이태) 오늘은 몸이 좋질 않다 | Hôm nay trẫm không khỏe. |
물러가라 전해라 | Bảo Vương tử hôm khác tới. |
(상선) 마마, 오늘은 일단 돌아가시옵고... | Điện hạ, xin ngài hãy quay về điện. |
아바마마! | Phụ vương. |
소자를 만나 주십시오 | Xin hãy cho con vào. |
(이림) 여쭐 것이 있습니다 | Con có điều muốn hỏi. |
[한숨] | |
소자 | Con đã... |
화살을 맞고 돌아왔습니다 | bị trúng tên. |
괜찮은지 | Người không muốn biết... |
궁금하지 않으십니까? | con có bình an hay không ư? |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
(이림) 소자 오늘 꼭 아바마마를 뵈어야겠습니다 | Phụ vương, hôm nay con nhất định phải diện kiến người. |
그때까지 | Con sẽ ở đây... |
[불편한 숨소리] (이림) 물러가지 않겠습니다 | cho tới khi người cho vào. |
[한숨] | |
[한숨] | DAEJOJEON |
(삼보) 대비마마 | Đại phi Nương nương. |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
(해령) 마마 | Điện hạ. |
아직 몸이 다 낫지 않으셨습니다 | Ngài... vẫn chưa hoàn toàn bình phục mà. |
이만 일어나십시오 | Xin ngài hãy đứng dậy. |
[한숨] | |
[삼보의 한숨] | |
(해령) 하면 저도 같이 입시를 기다리겠습니다 | Vậy, thần sẽ cùng đợi với ngài. |
구 권지 [문이 달칵 열린다] | Học đồ Goo. |
(상선) 주상 전하 납시오 | Bệ hạ giá đáo. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(이태) 네가 이제 여사까지 대동해서 고집을 부리는구나 | Con thật cố chấp, lại còn có nhà sử học nữ bên cạnh. |
대체 무엇 때문에 이 사달인 것이냐? | Sao con lại tới đây làm càn? |
무슨 얘기를 듣고 싶은지 몰라도 | Trẫm không rõ con cần biết điều gì. |
과인은 네게 하고 싶은 말도 해 줄 말도 없다 | Nhưng trẫm không muốn nói với con, cũng không có gì để nói cả. |
- 도원! - (이림) 아바마마께서는 한순간이라도 | - Dowon! - Phụ vương, người có bao giờ... |
소자를 | yêu thương con... |
사랑하신 적이 있으십니까? | dù chỉ một khắc không? |
[무거운 음악] | |
(이태) 그게 무슨 말이냐? | Ý con là sao? Người đã bao giờ... |
단 한 번이라도 | Người đã bao giờ... |
저를 떠올리거나 그리워하신 적은 있는지 | nghĩ về con hay nhớ con, dù chỉ một lần không? |
저를 애틋하게 생각하신 적은 있는지 | Đã bao giờ người ưu ái con chưa? |
(이림) 아바마마의 마음속에 | Con hỏi... |
제가 | người đã bao giờ... |
아들이기는 한 건지를 여쭤보는 겁니다 | thật sự xem con là nhi tử của người chưa. |
[한숨] | |
(이태) 처소로 뫼시거라 | Đưa Vương tử về điện. |
아바마마 | Phụ vương. |
"녹서당" | |
[밤새 울음] | |
[애잔한 음악] | |
[흐느낀다] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[이림이 계속 흐느낀다] | |
[한숨] | |
조보? | Triều báo ư? TRIỀU BÁO |
(우원) 누구에게도 묻지 말거라 | KIM IL MOK CỰ TUYỆT DÂNG SỬ THẢO Đừng hỏi ai về ngài ấy. |
사초를 내지 않았을 뿐만 아니라 | Không chỉ cự tuyệt dâng sử thảo, |
추국청에서 대역죄 판결을 받고 죽은 사람이다 | ngài ấy còn bị xử tử vì tội phản nghịch. |
사초를 내지 않은 사관 | Một nhà sử học... lại không dâng sử thảo. |
(김 서방) 네? 민간 사서요? | Sao cơ? Sử thư dân gian ư? |
(해령) 그래, 사관이 아니라 민간의 역사가들이 쓴 사서 | Vâng. Sử thư của nhà sử dân gian, không phải nhà sử học trong triều viết. |
(김 서방) 아니, 사관씩이나 되신 분이 왜 저잣거리에서 역사를 찾으십니까? | Nếu cô là nhà sử học, thì sao lại ra phố tìm hiểu lịch sử chứ? |
풍문이나 지껄여 적어 놓은 거를 | Chỉ toàn lời đồn đại thôi. Dù là đồn đại hay đàm tiếu ta cũng không ngại. |
풍문이든 쑥덕공론이든 좋네 | Dù là đồn đại hay đàm tiếu ta cũng không ngại. |
그, 경오년의 일이 적힌 거로 어디 없겠나? | Ông có sách gì của năm Canh Ngọ không? |
(김 서방) 가만있어 보자, 경오... | Xem nào. Năm đó... |
예? 경오? | Sao cơ? Năm nào? |
이 아씨가 또 누구 바지춤을 적시려고 이러셔 그래? | Cô lại muốn ta gặp chuyện nữa sao? |
그 시절에 나온 민간 사서들은 죄다 금서라고요, 금서! | Cô lại muốn ta gặp chuyện nữa sao? Tất cả sử thư dân gian viết vào năm đó đều bị cấm hết. |
그런 건 팔아서도 안 되고 찾아서도 안 돼요 | Bọn ta không được bán, và cô không được tìm. |
(해령) 죄다 금서라고? | Chúng bị cấm hết ư? Có quá nhiều lời đồn đại về phế vương. |
(김 서방) 아, 폐주에 대한 소문이 오죽 많았어야죠 | Có quá nhiều lời đồn đại về phế vương. |
서리원인지 서래원인지 하는 데서 | Ngài ấy đưa người tới Seoraewon hay gì đó |
사람을 잡아다가 막 배를 갈라 죽인다지를 않나 | Ngài ấy đưa người tới Seoraewon hay gì đó và rạch bụng họ làm đôi cho đến chết, |
서양 오랑캐들하고 은밀히 내통을 한다지를 않나 | và hình như ngài ấy còn cấu kết với bọn người Tây man rợ nữa. Dù sao cô cũng không tìm được nó ở bất kỳ thư quán nào đâu, |
여튼 그런 건 다른 세책방 가도 없을 테니까 | Dù sao cô cũng không tìm được nó ở bất kỳ thư quán nào đâu, đừng có đi loanh quanh tìm kiếm nữa. |
아씨도 괜한 헛걸음 하고 다니지 마십시오 | đừng có đi loanh quanh tìm kiếm nữa. |
[김 서방의 헛기침] | |
[김 서방이 구시렁거린다] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[이조 정랑의 한숨] | |
벌써 입궐할 준비를 하는 게냐? | Con đã sẵn sàng vào cung chưa? |
이미 오래 자리를 비웠습니다 | Con đã rời cung quá lâu rồi. |
[이조 정랑의 한숨] | |
(이조 정랑) 너 그거, 그 여사 일 그만둬 | Con đừng làm nhà sử học nữa. |
이참에 때려치우고 좌상하고 연도 싹 끊으라는 말이다 | Con phải từ bỏ hoàn toàn và cắt đứt mọi liên hệ với Tả nghị chính. |
(사희) 갑자기 왜 이러시는 겁니까? | Tại sao đột nhiên người lại nói vậy? Con nghĩ vì sao nữa? |
왜기는 왜야? | Con nghĩ vì sao nữa? |
더 이상 두고 볼 수가 없어서 그렇지 | Ta không thể để con tiếp tục. Vậy đấy. |
(이조 정랑) 널 예문관에 들일 때도 간택에 올릴 때도 | Khi con tới Nghệ Văn Quán và tham gia tuyển trạch, |
그래, 다 생각이 있겠거니... | ta nhận ra là con đã có mưu đồ. |
어이구 | Trời ơi. Ngài ấy đã để tức phụ của mình mất mạng. |
자기 자식, 마누라 죽게 만든 양반이 | Ngài ấy đã để tức phụ của mình mất mạng. Ngài ấy sao hiểu được nữ nhi của ta quý giá nhường nào? |
남의 딸 귀한 줄 알 리가 있겠냐고 | Ngài ấy sao hiểu được nữ nhi của ta quý giá nhường nào? |
하여튼 너 이제부터 민익평의 '민' 자도 모른 척하고 살아 | Dù sao thì từ giờ con không có can hệ gì tới Min Ik Pyeong nữa. |
수습은 이 아비가 어찌어찌해 볼 테니까 | Ta sẽ tìm cách thu dọn tàn cuộc. |
(사희) 아버지 [이조 정랑의 한숨] | Phụ thân. |
저 자신은 제가 지킬 수 있습니다 | Con có thể tự bảo vệ bản thân. |
그리고 아무리 좌상이라고 해도 | Kể cả Tả nghị chính... |
전 건드릴 수 없을 겁니다 | cũng không thể động vào con được. |
제가 입을 열면 좌상도 무사하지 못할 테니까요 | Một khi con lên tiếng, ngài ấy cũng không thể bình an vô sự. |
[긴장되는 음악] [이조 정랑의 한숨] | |
이게 뭡니까? | Đây là gì? |
금서다 | Sách cấm. |
[부제학의 놀란 신음] | |
[대신들이 수군거린다] | |
[긴장되는 음악] (대사헌) 대, 대감, 이건 대감께서 말씀하신... | Ngài Tả nghị chính, đây là cuốn sách ngài nhắc tới... |
(대제학) 당장 내려놓으시게, 금서일세, 금서! | Bỏ chúng xuống ngay! Đây là sách cấm! |
[대신들이 웅성거린다] | - Sách cấm? - Đây là sách cấm. |
[문이 달칵 열린다] | |
(상선) 주상 전하 납시오! [문이 달칵 닫힌다] | Bệ hạ giá lâm. |
(이태) 이게 어찌... | Tại sao thứ này lại ở đây? |
어떤 놈의 짓이냐! | Kẻ nào để nó ở đây? |
[분노에 찬 숨소리] | |
[시행의 의아한 숨소리] | |
(시행) '호담선생전' | "Ho Dam Kí Sự" ư? |
(길승) 어, 거, 뭐래? | Họ nói sao? Ai cũng vậy à? |
다른 각사들도 똑같대? | Họ nói sao? Ai cũng vậy à? |
(치국) 네, 어, 승정원부터 홍문관, 사간원, 사헌부 | Vâng, Thừa Chính Viện, Hoằng Văn Quán, Tư Gián Viện, Tư Hiến Phủ, Sungkyunkwan, và Lục Tào Lộ |
아, 궐 밖에도 성균관이랑 육조까지 쫙 뿌려 놨다는데요? | Sungkyunkwan, và Lục Tào Lộ đều xếp đầy sách. |
(장군) 어떤 미친놈이 이런 짓을 합니까? | Kẻ điên nào lại làm việc như vậy? |
그냥 언문 소설 같은데 궐에 뿌려서 뭘 하겠다고 | Tại sao lại có người để sách này ở khắp cung thế? |
(홍익) 그러게요, 대체 뭔 내용이길래 이거... | Đúng vậy nhỉ? Không biết sách viết về cái gì. |
[홍익의 아파하는 신음] | Đúng vậy nhỉ? Không biết sách viết về cái gì. Cuốn sách này trong danh sách cấm. |
(시행) 이거 금서 목록에 올랐던 서책인 거 몰라? | Cuốn sách này trong danh sách cấm. |
괜히 읽었다가 무슨 화를 당하려고, 쯧 | Ngài sẽ gặp chuyện nếu đọc nó đấy. |
(홍익) 벌써 다른 데서는 다 읽고 있다는데요, 아... | Những người khác đều đọc rồi. |
(시행) 야, 이거, 이거, 이거 보기만 해도 불안해서 안 되겠다 | Nhìn vào thôi ta cũng thấy lo rồi. |
그냥, 그냥 승정원에 갖다주고 와 | Cứ giao cho Thừa Chính Viện đi. |
우리는 손도 안 댔다고 얘기하고, 응? | Cho họ biết chúng ta còn chưa chạm vào nó. |
- (홍익) 예 - (해령) 제가 다녀오겠습니다 | Để ta làm cho. |
(시행) 응? 그래 | |
[새가 지저귄다] | |
[비밀스러운 음악] | |
(이림) '호담선생전'이라는 서책을 쫓고 있었다 | Ta đang tìm cuốn sách Ho Dam Kí Sự. |
지금은 금서가 되어서 구할 수 없는데 | Sách bị cấm rồi nên ta không lấy được. |
[한숨] | |
- (이태) 모두 회수했느냐? - (상선) 예, 전하 | - Các khanh lấy hết các bản sách chưa? - Rồi ạ, thưa Bệ hạ. |
(상선) 하오나 이미 서책을 읽은 관원들이 많아서... | Nhưng nhiều quan viên đã đọc rồi. |
(이태) 하면 그놈들도 잡아들여라! | Vậy bắt hết chúng lại! |
금서를 입에 올리는 자는 | Bất kỳ ai bàn luận về sách cấm |
내 친히 형틀에 묶어 혀를 뽑아 버릴 것이야! | sẽ bị trói và cắt lưỡi. |
(우의정) 전하, 통촉하여 주시옵소서 | Bệ hạ, xin người bớt giận. |
(익평) 전하, 진정 벌해야 할 것은 금서를 읽은 자들이 아니라 | Bệ hạ, kẻ mà người phải dụng hình là kẻ đã phát tán cuốn sách, |
금서를 유포한 자들입니다 | chứ không phải người đọc nó. |
게다가 전하께서는 이미 그 범인을 알고 계시지 않습니까? | Mà trên hết, người biết rõ ai là thủ phạm mà. |
[무거운 음악] | |
좌상은 그게 무슨 망발인가? | Tả nghị chính, chớ nói năng hàm hồ. |
과인이 범인을 알고 있다니? | Khanh nói vậy là có ý gì? Ho Dam Kí Sự chỉ là tiểu thuyết từng xuất hiện đầy ngoài phố. |
(익평) '호담선생전'은 저잣거리에 나돌던 한낱 소설에 불과합니다 | Ho Dam Kí Sự chỉ là tiểu thuyết từng xuất hiện đầy ngoài phố. |
이깟 허무맹랑한 서책을 읽고 떠든 자가 있다면 | Bất kỳ ai đọc hay bàn luận về cuốn sách |
그자의 아둔함의 잘못이겠지만 | đều bị xem là ngu muội. |
금서를 궐 안으로 끌고 들어와 용상을 범하고 조정을 능욕한 자는 | Song, kẻ mang sách cấm vào cung và vũ nhục triều đình |
마땅히 대역죄로 벌해야 하옵니다, 전하 | nhất định phải bị nghiêm trị, thưa Bệ hạ. |
[긴장되는 음악] | |
(익평) 부디 이 일을 냉정하고 올바르게 처리해 주시옵소서 | Thần mong người vẫn sáng suốt để tránh quyết định sai lầm. |
(대사헌) 대감, 뭣 하러 대비 얘기는 꺼내셨습니까? | Đại nhân, sao ngài lại nhắc tới Đại phi Nương nương? |
어차피 전하께서는 대비한테 아무것도 못 할 걸 아시면서 | Ngài biết Bệ hạ không thể làm gì Nương nương mà. |
(익평) 그런 우유부단함 때문에 오늘 같은 일이 일어난 걸세 | Chính vì Bệ hạ thiếu quyết đoán nên sự thể mới thành ra thế này. |
등 뒤에 칼을 들고 서 있어도 모른 척해 주니 말이야 | Bệ hạ nhắm mắt làm ngơ, dù Nương nương có giấu dao sau lưng. |
(대제학) 한데 아까 저 서책을 읽어 보니 자세히 쓰여진 부분이 많았습니다 | Trước đó ta có xem qua cuốn sách và thấy nhiều điều được viết rất chi tiết. |
혹 대비께서 김일목 봉교의 사초를 찾아낸 건 아니겠지요? | Ngài có nghĩ Đại phi Nương nương đã tìm ra sử thảo của Kim Il Mok không? |
(우의정) 우리가 20년 동안 팔도를 뒤졌지만 흔적 한 번 찾지 못했네 | Chúng ta đã tìm kiếm khắp cả nước suốt 20 năm. Nhưng không tìm ra dấu vết gì. Nương nương không thể đột nhiên tìm ra nó được. |
한데 이제 와서 대비가 무슨 수로 찾아냈겠나? | Nương nương không thể đột nhiên tìm ra nó được. |
(이진) 내용으로 봐서는 별다를 게 없는데 | Trong sách không có gì quá xa sự thật. |
왜 부왕께서 이리 열을 내시는지 모르겠습니다 | Nên ta không hiểu sao Phụ vương lại phiền não về việc này. |
(부제학) 실은 거기 적힌 서래원이라는 학교가 | Trường Seoraewon được nhắc đến trong cuốn sách |
20여 년 전 실제로 폐주가 세우고 이끌었던 곳입니다 | thật ra đã được phế vương sáng lập và quản lý - vào 20 năm trước. - Phế vương ư? |
(이진) 폐주가요? | - vào 20 năm trước. - Phế vương ư? |
하면 여기 이 호담 선생이 폐주라는 말입니까? | Vậy ý ngài nói Ho Dam chính là phế vương sao? |
(부제학) 아무래도 그런 것 같습니다 | Thần e là vậy. |
[헛웃음] | |
하나 그 소설의 내용은 사실과 많이 다릅니다 | Song, tiểu thuyết rất khác với thực tế. |
신도 그때의 사정을 자세히 알지는 못하오나 | Thần không biết chính xác khi đó đã xảy ra chuyện gì. |
폐주가 서래원이라는 학교를 만들어 | Nhưng thần nhớ ai cũng bàn tán |
천민과 계집에게 천주학을 섬기게 하고 | về cách phế vương sáng lập trường Seoraewon và cho các tá điền và nữ nhân học về Công giáo. |
기이한 의식을 일삼으며 사람들을 죽이고 고문한 일로 | và cho các tá điền và nữ nhân học về Công giáo. Nghe nói phế vương cũng thường cử hành các nghi lễ kỳ lạ, giết người và còn dụng hình nữa. |
온 나라가 들썩이던 것을 기억합니다 | các nghi lễ kỳ lạ, giết người và còn dụng hình nữa. |
(이진) 한데 그게 사실이기는 한 겁니까? | Nhưng... tất cả những lời đồn đại đó đều là thật sao? |
어찌 사실이 아닐 수 있겠습니까? | Dĩ nhiên là thật. |
(부제학) 폐주가 패악을 저지를 때 | Sử sách nói rằng Bệ hạ |
전하께서 군을 일으켜 나라를 구한 것이 | đã dấy binh để phế vương không thể tiếp tục lộng hành, |
명백한 역사이옵니다 | kết cục là đã cứu được đất nước. |
(해령) '그리 멀지 않은 옛날' | Cách đây không lâu, |
'호담이라는 선비가 있었다' | từng có một thư sinh tên là Ho Dam. |
[아련한 음악] | Ho Dam rất thích đọc sách. |
'호담은 서책을 좋아했고' | Ho Dam rất thích đọc sách. |
'사람을 아꼈고' | Ngài thương người. |
'이 나라를 진정으로 섬겼다' | Và một lòng một dạ với đất nước này. |
'하나 사해 건너의 세상은 무섭도록 격변하고 있었다' | Song, thế giới ngoài kia đang thay đổi nhanh chóng. |
'구라파의 여러 나라들은 점점 동쪽으로 마수를 뻗쳐 왔다' | Các nước phương Tây dần bắt đầu tạo sức ảnh hưởng sang phương Đông. |
'호담은 400년 동안 조선을 지탱해 온 성리학 질서만으로는' | Ho Dam tin rằng Tống Nho, trụ cột của Joseon suốt 400 năm, |
'더 이상 조선을 지킬 수 없다고 생각했다' | không còn bảo vệ Joseon được nữa. |
'이 나라에 필요한 건 변화였다' [이겸의 한숨] | Đất nước này cần phải thay đổi. |
'그의 오랜 벗 영안과 뜻을 모았다' | Vì vậy, ngài và bằng hữu Yeongan cùng nhau đặt ra mục tiêu. HO DAM VÀ YEONGAN ĐÂY LÀ NƠI CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH |
"호담과 영안, 이곳에서 시작하다" | HO DAM VÀ YEONGAN ĐÂY LÀ NƠI CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH |
[문직의 힘주는 숨소리] | |
(해령) '그렇게 서래원이 시작되었다' [문직이 살짝 웃는다] | Seoraewon được sáng lập như vậy. |
'새벽 서, 올 래' | Hán tự có nghĩa là "bình minh" và "chào đón". |
"서래원" | Hán tự có nghĩa là "bình minh" và "chào đón". "Nơi có bình minh chào đón". |
'새벽이 오는 곳' | "Nơi có bình minh chào đón". |
[학생들이 시끌벅적하다] | |
'조선의 새로운 아침을 준비하며' | Đó là nơi tràn đầy sức trẻ và hy vọng |
'젊음과 희망이 넘실대는 곳' | rằng Joseon sẽ sớm chào đón một khởi đầu mới. |
'서래원 담장 안에서는 천민도 양반도, 사내도 계집도 없었다' | Sau những bức tường của Seoraewon, dù là nam hay nữ và thân phận là gì, thì tất cả đều bình đẳng. |
[도미니크가 프랑스어로 말한다] '재능이 있는 사람 누구나' | Những ai có tư chất đều có thể làm môn sinh |
'어깨를 나란히 하고 학문을 배울 수 있었다' | Những ai có tư chất đều có thể làm môn sinh và học cùng những đồng môn khác. Đây là cái gì? |
'밤낮으로 서책 읽는 소리가 끊이질 않았다' | Cả ngày lẫn đêm, các môn sinh luôn chuyên tâm đọc sách. |
(이겸) 뭐라는 게냐? | - Nhìn đi. - Ngài ấy đang nói gì thế? |
(어린 재경) 아, 오장육부 중 심장에 대해 강하고 계십니다 | Sư phụ đang chỉ dạy về tim người. |
(학생1) 너만 계속 보고 있잖아 | Huynh cứ dùng nó mãi thế. |
(해령) '서로가 서로에게 방향이고 미래였다' | Họ chỉ đường dẫn lối cho nhau để hướng tới tương lai. |
[학생들의 탄성] '다 함께 같은 꿈을 꾸었다' | Họ cùng mộng tưởng về tương lai đó. |
[어린 해령의 탄성] [학생들의 웃음] | |
'진실로 아름다운 곳이었다' | Đó là một nơi tuyệt đẹp. |
'하지만 사람들의 눈에 비친 서래원은' | Song, có những kẻ lại nghĩ khác về Seoraewon. |
'계집과 천것들이 어울리며' | Đó là nơi tá điền giao du với nữ nhân, |
'사교에 빠져 오랑캐의 글을 배우는 기이한 곳에 불과했다' [대신들이 말한다] | và cũng là nơi dân chúng tề tựu để học ngôn ngữ của những kẻ man rợ. |
'누구도 그들을 이해하지 못했다' | Không ai hiểu được họ. |
'오해는 소문이 되고 소문은 곧 진실이 되어 돌아왔다' | Hiểu nhầm biến thành lời đồn đại. Và lời đồn đại biến thành sự thật. - Bệ hạ! - Bệ hạ! |
[대신들이 저마다 말한다] | - Bệ hạ! - Bệ hạ! |
'세상은 등을 돌렸다' | Cuối cùng bách tính đã bài xích Seoraewon. |
[애잔한 음악] [학생들의 비명] | |
[소란스럽다] | |
(해령) '서래원과 희망에 부풀었던 젊은이들은' | Những người trẻ tuổi tràn đầy hy vọng ở Seoraewon... |
'칼날 앞에서 힘없이 쓰러져 갔다' | đều chịu kết cục bị sát hại trong vô vọng. |
[군사1의 힘주는 신음] [학생2의 비명] | Lại đây! |
(문직) 안 돼! | Không! |
[군사2의 힘겨운 신음] | |
[군사2의 기합] [학생2의 놀란 신음] | |
[문직이 칼에 푹 찔린다] | |
(해령) '호담과 영안도' | Ho Dam và Yeongan... |
'그날 밤 목숨을 잃었다' | đã bỏ mạng vào đêm đó. |
'누구에게도 휘둘리지 않고 우리가 우리를 지킬 수 있는 힘' | Giấc mộng của họ là gây thế lực để chúng ta có thể bảo vệ đất nước này. |
'자강이라는 그들의 꿈은 어둠 속으로 사라졌다' | Song, mộng tưởng của họ đã tan biến vào bóng đêm. |
[흐느낀다] | Song, mộng tưởng của họ đã tan biến vào bóng đêm. |
'끝내 새로운 아침을 열지 못한 채' | Họ đã không thể... đón chào một khởi đầu mới. |
[다가오는 발걸음] | |
아무리 생각해도 | Muội đã nghĩ về nó, |
서래원에 대해 이렇게 자세히 알고 있는 사람은 | và nhận ra huynh là người duy nhất có thể... |
오라버니밖에 없습니다 | hiểu rõ về Seoraewon. |
이 서책 | Huynh đã viết... |
오라버니가 쓰신 거죠? | cuốn sách này, phải không? |
(해령) 어디까지가 진실이고 어디까지가 소설입니까? | Trong đó bao nhiêu phần là thật, bao nhiêu phần là giả? |
호담이 폐주고 영안이 저희 아버지라면 | Nếu Ho Dam là phế vương, còn Yeongan là phụ thân của muội, |
이 두 사람을 모함한 사람들이 혹시 | thì có nghĩa quân vương hiện tại và quần thần |
지금의 주상 전하와 공신들입니까? | là những người đã vu oan cho họ ư? |
넌 이 일에 끼어들지 말거라 | Huynh không muốn muội can dự vào. Tại sao huynh không cho muội biết? |
왜 말씀해 주지 않으셨습니까? | Tại sao huynh không cho muội biết? |
전 그것도 모르고 | Làm việc trong cung mỗi ngày... |
여태 매일매일 궐을 드나들면서... | mà muội lại không nhận ra điều đó. |
[해령이 울먹인다] | |
행궁에서 의녀님과 나오시는 걸 봤습니다 | Muội đã thấy huynh ở hành cung cùng nữ y sư đó. |
무슨 일을 벌이고 계신 겁니까? | Hai người định làm gì? |
내일 아침에 청나라로 가는 배편을 알아봐 주마, 잠시 떠나 있거라 | Sáng mai huynh sẽ đưa muội lên thuyền tới xứ Thanh. - Ở đó một thời gian. - Không. |
아니요, 두 번 다신 도망치고 싶지 않습니다 | - Ở đó một thời gian. - Không. - Muội sẽ không trốn chạy nữa. - Hae Ryung! |
- (재경) 해령아! - 20년 전 그날 아침에도 | - Muội sẽ không trốn chạy nữa. - Hae Ryung! Vào ngày xảy ra biến cố 20 năm trước, |
아버지는 평소처럼 인사를 하고 집을 나섰습니다 | phụ thân đã từ biệt muội và thực hiện bổn phận như mọi ngày. |
그러곤 | Rồi sau đó, |
영영 돌아오지 않으셨습니다 | người không trở về nữa. |
[슬픈 음악] | người không trở về nữa. |
오라버니마저 그렇게 잃을 수는 없지 않습니까? | Muội không thể để mất huynh như đã mất người được. |
[훌쩍인다] | |
그러니까 말씀을 해 주십시오 | Nên hãy cho muội biết. |
뭐가 어떻게 되어 가고 있는 건지 | Hiện tại đang xảy ra việc gì? |
지금 제가 할 수 있는 건 뭐가 있는지 | Và muội có thể giúp gì? Điều duy nhất muội có thể làm... |
네가 할 수 있는 일은 | Điều duy nhất muội có thể làm... |
살아남는 것뿐이다 | - là bảo toàn tính mạng. - Đại huynh! |
오라버니! | - là bảo toàn tính mạng. - Đại huynh! |
(재경) 그게 스승님과 나와의 약조였다 | Đó là lời hứa của huynh với phụ thân muội. |
널 살려 내는 것 그자들 손에서 지켜 내는 것 | Huynh đã hứa sẽ cứu muội và bảo vệ muội khỏi bọn họ. Nên xin muội... |
그러니 제발 | Nên xin muội... |
더 이상 가까워지지 말거라 | huynh không muốn muội can dự vào việc này. |
[울먹인다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
"일기청도감" | DUNG MẠO BÍ LỤC, CHÍNH ÁN |
"정안" | DUNG MẠO BÍ LỤC, CHÍNH ÁN |
"용모비록" | DUNG MẠO BÍ LỤC, CHÍNH ÁN |
정해월 신축일 | Ngày Tân Sửu, tháng Đinh Hợi. |
[중얼거린다] | |
기분은 좀 어떠십니까? | Ngài thấy thế nào rồi? |
(이림) 괜찮다 | Ta ổn. |
'호담선생전'은 읽어 보았느냐? | Nàng đã đọc Ho Dam Kí Sự chưa? |
- (해령) 예 - 어찌 생각하느냐? | - Thần đã đọc. - Nàng nghĩ sao? |
이 서책의 내용이 | Nàng có tin nội dung... |
사실이라고 믿어? | của cuốn sách không? |
적어도 | Nó trùng khớp... |
제가 기억하는 아버지와 서래원은 이런 모습이었습니다 | với ký ức của thần về Seoraewon và phụ thân của thần. |
(해령) 하나 이 서책의 내용이 사실이라면... | Song, nếu mọi việc trong sách... - là sự thật... - Nghĩa là Bệ hạ... |
전하께서 | - là sự thật... - Nghĩa là Bệ hạ... |
아무 죄 없는 너의 아비와 서래원 사람들을 죽이고 | đã sát hại phụ thân của nàng và các môn sinh Seoraewon dù họ vô tội |
폐주에게서 왕위를 빼앗았단 뜻이 되겠지 | đồng thời soán ngôi của phế vương. |
[한숨] [애잔한 음악] | |
(이림) 그래도 난 알고 싶다 | Nhưng ta vẫn muốn tìm ra chân tướng. |
승정원일기에 나에 대한 기록이 한 줄도 없고 | Thừa Chính Viện không giữ ghi chép gì về việc ta sinh ra. |
전하도 형님도 삼보도 아무도 그날 얘기를 해 주질 않지만 | Và không ai cho ta biết về hôm đó, kể cả Bệ hạ, Vương huynh, và Sam Bo. |
난 알아야겠어 | Nhưng ta vẫn muốn biết... |
내가 태어나고 폐주가 죽던 날 | chuyện đã xảy ra vào ngày ta ra đời... |
무슨 일이 있었던 건지 | và phế vương vì sao mà chết. |
감당할 수 있으시겠습니까? | Ngài có thể chịu đựng được không? |
그래 | Được. |
아무리 믿고 싶지 않은 사실이라도 | Có thể ta không muốn tin vào chân tướng. |
마주할 자신이 생겼어, 이젠 | Nhưng hiện tại ta đã sẵn sàng... đối diện với nó. |
[한숨] | |
경오년에 | Vào năm Canh Ngọ, |
김일목이라는 사관이 | nhà sử học Kim Il Mok |
일기청에 사초를 내지 않은 죄로 처형당했습니다 | đã bị xử tử vì cự tuyệt dâng sử thảo mà ngài ấy viết. |
(해령) 그리고 그 당시에 | Và thiên hạ đồn rằng |
그 사관이 어딘가에 사초를 숨겨 두었다는 소문이 있었다고 합니다 | ngài ấy bí mật giấu sử thảo ở đâu đó. Ý nàng là |
하면 20년 전에 쓰인 사초가 남아 있다는 뜻이냐? | Ý nàng là sử thảo từ 20 năm trước vẫn còn sao? |
예 | Vâng. |
가능성 | Rất có thể... |
있습니다 | là như vậy. |
[새가 지저귄다] | |
- (이림) 이곳이냐? - (해령) 예 | - Là nơi này sao? - Vâng. |
당시 여덟 명이었던 한림들 중에 김일목이 참형되고 | Khi đó có tám Hanrim. Sau khi Kim Il Mok bị xử tử, |
관직을 버린 사관이 셋 | có ba người đã từ quan. |
그중 유일하게 살아 계신 한 분의 집입니다 | Trong ba người đó, đây là người duy nhất còn sống. |
(해령) 계십니까? | Có ai không? |
(학주) 뉘시오? | Các người là ai? |
(해령) 예문관 여사입니다 여쭐 것이 있어서... | Ta là nhà sử học nữ. Ta tới để mong ngài giải đáp... |
(학주) 그동안 그리 괴롭혔으면 됐지 | Các ngươi quấy rầy ra chưa đủ sao? |
아직도 내게 볼일이 남은 거요? | Các ngươi còn muốn gì nữa? |
난 아무것도 모른다고 몇 번을 말해, 몇 번을! | Ta phải nói bao lần là ta không biết gì hết đây? Ta không biết gì hết! |
좌의정인지 개의정인지한테 가서 전하시오 | Báo cho người tự xưng là Tả nghị chính đó |
나는 김 봉교님 사초고 뭐고 본 적도 없고 | rằng ta chưa từng thấy sử thảo của Phụng giáo Kim |
맨날 술이나 처먹는 망나니라고! | và ta chỉ là một tên vô lại cả ngày chỉ biết uống rượu thôi! |
때려죽여도 말할 것이 없다고 | Báo cho tên Tả nghị chính đó rằng ta chẳng có gì để cho hắn biết cả. |
(해령) 서래원을 기억하십니까? | Ngài có nhớ Seoraewon không? |
제가 | Ta là nữ nhi... |
서래원의 학장이셨던 서문직의 여식입니다 | của Seomun Jik, viện trưởng của Seoraewon. |
[잔잔한 음악] | |
[학주의 놀란 숨소리] | Ta tới là vì muốn biết |
아버지께 무슨 일이 있었는지 알고 싶어서 왔습니다 | Ta tới là vì muốn biết chuyện đã xảy ra với phụ thân. |
[학주가 살짝 웃는다] | |
(학주) 어, 이거밖에 내어 줄 게 없어 미안하네 | Ta chỉ thết đãi được bấy nhiêu, xin thứ lỗi. |
(해령) 아닙니다 | Không sao ạ. |
(학주) [한숨 쉬며] 세월이 많이 흘렀구먼 | Quả là thời gian thấm thoắt thoi đưa. |
스승님이 딸자식을 얻었다고 | Cảm giác như chỉ mới hôm qua phụ thân cô còn đi khắp nơi |
팔불출처럼 자랑하시던 게 엊그제 같은데 | và khoe về nữ tử mới sinh của ngài ấy. |
(해령) 저희 아버지를 아십니까? | Ngài quen phụ thân của ta sao? Hồi ngài ấy cai quản Sungkyunkwan |
내가 성균관에 있을 때 자네 아버지께서 직강이셨네 | Hồi ngài ấy cai quản Sungkyunkwan thì ta còn là Nho sinh ở đó. |
(학주) [웃으며] 엉뚱하기는 해도 지혜로운 분이셨어 | Ngài ấy khác người, nhưng rất thông tuệ. Ta được ngài ấy chỉ giáo rất nhiều. |
내가 많이 배웠고 | Ngài ấy khác người, nhưng rất thông tuệ. Ta được ngài ấy chỉ giáo rất nhiều. |
한데 서래원에 대해서는 나도 아는 바가 많이 없네 | Nhưng ta không biết rõ về Seoraewon. |
회의 중에 서래원의 '서' 자만 나와도 온 대신들이 물어뜯기 바쁘니 | Các quan viên luôn làm lớn chuyện mỗi khi có ai nhắc tới Seoraewon. |
전하께서 말씀을 삼가셨어 | Nên Bệ hạ không bàn luận nhiều. |
서래원에 가실 땐 김 봉교님만 따랐고 | Mỗi khi tới đó, người chỉ đưa Phụng giáo Kim theo cùng. |
김 봉교님이라면... | Ngài đang nói về... |
일기청에 사초 내기를 거부하다 돌아가신 | Phụng giáo Kim Il Mok đã mất mạng |
김일목 선진님을 말씀하시는 겁니까? | vì cự tuyệt dâng sử thảo phải không? |
(학주) 그래, 자네도 찾아봤겠지 | Phải, chắc cô cũng đã truy ra rồi. |
승정원일기에는 뭐라 적혀 있던가? | Thừa Chính Viện ghi chép sự việc đó như thế nào? |
(해령) 추국 과정은 나와 있지 않고 | Họ không nhắc đến việc tra khảo. |
그저 사관이 사초를 내지 않고 | Ta chỉ đọc được rằng ngài ấy bôi nhọ lịch sử đất nước... |
역사를 욕되게 했다고만 적혀 있습니다 | vì đã cự tuyệt dâng sử thảo của mình. |
[학주의 헛웃음] | |
(학주) 역사를 욕되게 해? | Bôi nhọ lịch sử đất nước ư? |
김 봉교님은 그런 분이 아닐세! | Ngài ấy không phải người như vậy. Bọn ta vì hèn nhát nên đã từ quan. |
우린 비겁하게 물러섰지만 | Bọn ta vì hèn nhát nên đã từ quan. |
그분만은 마지막까지 | Còn ngài ấy vẫn là nhà sử học... |
사관이셨어 [무거운 음악] | đến thời khắc cuối cùng. Đại nhân Kim, khi trời sáng, ngài sẽ bị xử tử. |
(학주) 김 봉교님 해가 뜨면 이대로 참형입니다 | Đại nhân Kim, khi trời sáng, ngài sẽ bị xử tử. |
고집은 그만 부리시고 사초를 어디에다 숨겨 놨는지만 말씀해 주십시오 | Xin ngài đừng cố chấp nữa. Cứ cho họ biết nơi ngài giấu sử thảo đi. Họ đã hứa sẽ tha mạng cho ngài nếu ngài cho họ biết. |
그것만 말하면 목숨만은 살려 준다질 않습니까? | Họ đã hứa sẽ tha mạng cho ngài nếu ngài cho họ biết. |
민익평이 측근들로 일기청을 꾸려 놨습니다 | Min Ik Pyeong đã tập hợp các thân tín để phế truất Bệ hạ. |
김 봉교님이라도 계셔야 저희가 직필을 계속할 수 있습니다 | Ngài phải sống sót để chúng ta có thể tiếp tục chép sử. |
심 검열 | Đại nhân Sim. |
아직도 모르겠는가? | Ngài không hiểu sao? |
(일목) 일기청은 주군을 배신한 자들과 | Những quan viên phản nghịch |
권력에 붓을 꺾은 사관들이 | và những nhà sử học khuất phục trước uy quyền |
역사를 왜곡하는 자리가 될 거고 | sẽ hợp lực bóp méo lịch sử. |
우리의 사초는 이리저리 고쳐질 게야 | Còn sử thảo của chúng ta sẽ bị sửa chữa theo ý họ. |
해서 난 이렇게라도 사초를 지켜야 하네 | Vì vậy ta phải bảo vệ sử thảo của ta. |
죽음으로써 | Ta sẽ dùng cái mạng này... |
마지막 직필을 하는 게야 | để bảo toàn chân tướng. |
김 봉교님... [다가오는 발걸음] | Đại nhân Kim. |
(옥졸) 이러다 들키겠소, 그만 나오시오 | Thế này thì ngài sẽ bị bắt đấy. Ngài phải đi đi. |
김 봉교님 | Đại nhân Kim. |
(일목) [작은 소리로] 심 검열, 가까이 | Đại nhân Sim. Lại đây. |
언젠가는 푸른 숲이 우거진 섬을 찾아가시게 | Một ngày nào đó, hãy tới lục lâm đảo. |
그곳에 직필이 있네 | Ở đó ngài sẽ tìm ra chân tướng. |
[학주의 한숨] | |
'푸른 숲이 우거진 섬에 직필이 있다' | Lục lâm đảo là nơi tìm ra chân tướng ư? |
그건 무슨 뜻입니까? | Thế nghĩa là sao? |
(학주) 나도 모르겠네 | Ta cũng không rõ. |
김 봉교님이 사초를 숨겨 놓은 곳 같기는 한데 | Có vẻ đó là nơi ngài ấy giấu sử thảo của mình. |
어딜 말씀하시는 건지 | Nhưng ta không rõ nơi đó ở đâu. |
[무거운 음악] | |
마마 | Điện hạ. |
(해령) 마마 | Điện hạ. |
뭣 때문에 이러시는 겁니까? | Có chuyện gì vậy? |
혹시 뭔가 알아내신 겁니까? | Ngài chợt nhận ra điều gì sao? Nàng đã từng nghĩ đến |
생각해 본 적 있느냐? | Nàng đã từng nghĩ đến |
녹서당이 무슨 뜻인지 | ý nghĩa của Nokseodang chưa? |
녹서당의 뜻요? | Ý nghĩa của Nokseodang? |
'푸를 녹', '섬 서' | "Lục". "Đảo". |
푸른 숲이 우거진 섬 | "Lục lâm đảo". NOKSEODANG |
녹서 | "Nokseo". |
[애절한 음악] | |
(이진) '호담선생전'을 유포한 곳이 대비전이란 말입니까? | Ý ngài là Đại phi Nương nương đã phát tán cuốn Ho Dam Kí Sự sao? |
(이림) 내가 네가 생각하던 사람이 아닐 수도 있는데 | Ý ngài là Đại phi Nương nương đã phát tán cuốn Ho Dam Kí Sự sao? Ta có thể không phải người mà nàng nghĩ. |
(해령) 어떤 일이 있어도 변하지 않는 제가 생각하는 도원 대군입니다 | Sẽ không có gì thay đổi. Ngài luôn là người mà thần biết. |
(삼보) 희한하게 이게 썩지도 않고... | Sẽ không có gì thay đổi. Ngài luôn là người mà thần biết. Kỳ lạ là chúng không bị mục rữa. |
(해령) 언제 교체하신 겁니까? | Ngài thay từ khi nào? |
김일목 선진의 사초를 찾았습니다 | Ngài thay từ khi nào? Ta đã tìm ra sử thảo của đại nhân Kim Il Mok. |
(우원) 안 된다 | Ta đã tìm ra sử thảo của đại nhân Kim Il Mok. - Không, đừng làm vậy. - Ta không cho phép. |
(이진) 윤허하지 않겠습니다 | - Không, đừng làm vậy. - Ta không cho phép. |
(해령) 좌상 대감이 관련된 사건이라 그런 건 아니고요? | Chẳng phải vì phụ thân ngài có can dự sao? |
어찌해야 할지 결정하는 것은 사관들의 몫입니다 | Quyết định làm gì là tùy thuộc vào các nhà sử học. |
(사희) 반정이 아니라 역모였다는 얘기네요? | Quyết định làm gì là tùy thuộc vào các nhà sử học. Không phải là sửa sai. Đó là mưu phản. |
(해령) 누군가 이 서신의 내용을 바꿔치기한 겁니다 | Không phải là sửa sai. Đó là mưu phản. Có người đã thay đổi nội dung bức thư. |
(우원) 사초가 조작되었다는 증언과 이를 입증할 사초가 발견되었습니다 | Nhân chứng nói rằng sử thảo đã bị làm giả, chúng thần có sử thảo chứng minh điều đó. |
예문관 권지 구해령이 올린 상소입니다 | Đây là tấu chương của Học đồ Goo Hae Ryung. |
No comments:
Post a Comment