미남당 18
Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 18
(도원) 아이, 남한준 씨 생각보다 목숨이 많이 질기네요 | Nam Han Jun, anh sống dai hơn tôi nghĩ. |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
(한준) 차 검사 역시 네가 범인이었어 | Công tố viên Cha, quả nhiên cậu là kẻ giết người thật sự. |
[피식 웃는다] | |
아, 왜 그걸 이제야 알아채요? 진짜 실망이야 | Sao bây giờ anh mới biết? Anh làm tôi thất vọng quá đấy. |
[거친 숨소리] | |
하나만 묻자 | Tôi hỏi cậu một câu thôi. |
(한준) 재정이 | Jae Jeong. |
네 손으로 직접 죽인 거야? | Cậu tự tay giết cậu ấy thật sao? |
한재정? | Han Jae Jeong? |
제 원칙이라서 직접 죽일 생각은 없었는데 | Tôi có nguyên tắc riêng nên không định tự tay mình giết đâu. |
[도원의 웃음] | |
(도원) [웃으며] 뭐, 결과적으로 그렇게 돼 버렸네요 | Nhưng cuối cùng lại thành ra thế. |
대체 이유가 뭐야? 널 잡을 단서를 찾아서? | Rốt cuộc lý do là gì? Vì cậu ấy tìm ra đầu mối bắt cậu? |
뭐, 굳이 이유를 따지자면 | Nếu buộc phải có lý do |
(도원) 남한준 씨 당신이 이유겠네요 | - thì chính là vì anh Nam Han Jun đấy. - Gì cơ? |
뭐? | - thì chính là vì anh Nam Han Jun đấy. - Gì cơ? |
당신이 건방지게 | Nếu anh không ngạo mạn, |
(도원) 날 잡겠다고 그렇게 설치고 다니지만 않았어도 | chạy khắp nơi rêu rao rằng sẽ bắt được tôi, |
한 검사도, 정 원장, 임고모도 다 | thì cả Công tố Han, Giám đốc Jung, Cô Im đều đã không phải chết như vậy. |
그렇게 죽진 않았을 테니까 | đều đã không phải chết như vậy. |
이 비겁… | Đồ hèn hạ… |
[한준의 힘겨운 신음] [무거운 음악] | |
[웃음] | Thật là. |
(도원) 아유 [한준이 콜록거린다] | Thật là. |
나 때문이라고 그러면 | Nếu đổ mọi tội lỗi lên đầu tôi |
(한준) 네 그 심판자 놀음이 합리화가 돼? 어? | thì trò tập làm thẩm phán của cậu sẽ trở nên đúng đắn chắc? |
네가 막 정의롭고 강한 놈처럼 느껴져? | Cậu sẽ thấy mình chính nghĩa và quyền lực lắm ư? |
남한준 씨의 마지막을 결정할 수 있는 힘 | Sức mạnh để quyết định kết cục của cuộc đời anh. |
그런 게 날 살아 있다고 느끼게 만들긴 하죠 | Thứ đó giúp tôi thấy như mình đang sống. |
(도원) '납치된 경찰을 구하려다 연쇄 살인마 손에 죽은 무당' | "Đạo sĩ bị sát nhân hàng loạt giết khi cứu một cảnh sát bị bắt cóc". |
어때요? | khi cứu một cảnh sát bị bắt cóc". |
남한준 씨 마지막으로 마음에 들어요? | Anh hài lòng với kết cục của mình chứ? |
차승원을 범인으로 만들고 날 죽이시겠다? | Cậu biến Cha Seung Won thành hung thủ và giết cả tôi? |
(한준) 그, 미안한데 | Xin lỗi nhé, |
나 그렇게 쉽게 못 죽지 | nhưng tôi không dễ chết vậy đâu. |
[상협이 흐느낀다] | |
아, 얼굴은 또 왜 그래? | Mặt anh làm sao vậy? |
[훌쩍이며] 아니 이, 이 새끼들이요 | Tại mấy tên khốn kia kìa. |
(재희) 이런, 씨 | Cái lũ này… |
[재희의 어이없는 숨소리] | |
[울먹인다] 감히 내 팀원을 건드려? 씨 | Dám động đến đồng đội tôi? Chết tiệt. |
[음산한 효과음] | Dám động đến đồng đội tôi? Chết tiệt. |
[재희의 힘주는 소리] [상협이 흐느낀다] | |
[음산한 음악] | |
[천둥소리 효과음] | |
[가드들의 기합] | - Tới đây. - Nào. |
[비장한 음악] [퍽 때리는 소리] | |
[무거운 효과음] [맹수 울음소리 효과음] | |
[가드들의 힘겨운 신음] | |
아나 | Trời ạ. Để cho mấy người bắt cóc mà cũng nhọc chết đi được. |
납치당해 주기 더럽게 힘드네 | Trời ạ. Để cho mấy người bắt cóc mà cũng nhọc chết đi được. |
(재희) 가자, 차도원 잡으러 | - Đi nào, bắt Cha Do Won thôi. - Vâng. |
[호응한다] | - Đi nào, bắt Cha Do Won thôi. - Vâng. |
뚝! | - Nín! - Nín. |
뚝 | - Nín! - Nín. |
(재희) 아휴 | |
(상협) 이거 풀어 주세요 | Cởi trói giúp tôi với. |
[상협이 울먹인다] | |
[풀벌레 울음] 아, 남한준 씨 | Anh Nam Han Jun. |
하, 지금… | Có vẻ |
지금 상황 파악이 잘 안되나 본데… [한준이 풉 웃는다] | anh không hiểu tình hình nhỉ. |
[한준의 웃음] | |
[어이없는 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[웃으며] 어유, 진지한데 미안하다 | Cậu nghiêm túc thật à, xin lỗi nhé. |
[한준이 연신 웃는다] | |
아, 나 미치겠네, 야 | Điên mất thôi. |
(한준) 그, 상황 파악은 네가 안 되는 거고 | Người không hiểu tình hình là cậu mới phải đấy. |
[툭 떨어지는 소리] | |
넌 지금 협박이 아니라 | Giờ không phải lúc để đe dọa tôi đâu. |
바짝 엎드려서 사죄할 타이밍이야 이 개쌍놈의 새끼야 | Lo mà quỳ xuống xin lỗi tôi đi, thằng khốn nạn kia. |
[피식 웃는다] | |
[어두운 음악] | |
[수철의 힘겨운 신음] | |
[수철과 한준의 웃음] | |
(수철) 내 연기력 봤슈? [한준의 감탄하는 소리] | Thấy tôi diễn thế nào? Xỉu ngang xỉu dọc chưa? |
[웃음] 이, 깜짝 놀랐쥬? | Thấy tôi diễn thế nào? Xỉu ngang xỉu dọc chưa? |
이, 그 고백… | Câu thổ lộ, |
어, 아니, 자백하는 거 이, 저짝에 다 찍혔어, 이 | à không, câu tự thú của cậu được quay lại hết rồi. |
[두진의 힘겨운 신음] 이? 괜찮아요? | - Ui cha. - Anh sao không? |
- 아유… - (두진) 아유, 괜찮아, 괜찮아 | Ôi, đầu anh kìa. Không sao. Nhưng mà tôi ghét muỗi dữ thần. |
아유, 난 모기가 너무 싫어 | Không sao. Nhưng mà tôi ghét muỗi dữ thần. |
[한숨] | Công tố Cha. |
차 검사 | Công tố Cha. |
아니, 차도원이 | À không, Cha Do Won. |
(두진) 너 이제 그만 | Đủ rồi đấy. |
곱게 경찰서로 가자 | Ngoan ngoãn về sở thôi nào. |
[웃음] | |
[총성이 탕 울린다] | |
[수철의 의아한 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[혜준과 나단이 놀란다] | |
(혜준) 아 | Kế hoạch làm gì có đoạn này. |
아, 저거 계획에 없던 건데 | Kế hoạch làm gì có đoạn này. |
(나단) 저, 저거 진짜 총이에요? | Đó là súng thật ạ? |
영주야 | Yeong Ju à. |
(두진) 총 버려 | Hạ súng xuống. Chỗ này đang được quay lại hết rồi. |
야, 여기 지금 다 녹화 중이야 허튼짓하면 안 돼 | Hạ súng xuống. Chỗ này đang được quay lại hết rồi. - Đừng làm chuyện dại dột. - Im miệng. |
닥쳐 | - Đừng làm chuyện dại dột. - Im miệng. |
(태수) 이쪽으로 오십시오 | Cậu hãy đi đường này. |
[안도하는 한숨] | |
(도원) 남한준 먼저 제거해 | Thủ tiêu Nam Han Jun trước. |
[분한 숨소리] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[수철의 당황한 소리] | Đằng đó. |
[재희의 힘겨운 신음] | |
[도원의 힘겨운 신음] | |
[철컥 장전하는 소리] | |
(한준) 재희야! | Jae Hui à! |
[총성] | |
[다급한 숨소리] | |
(상협) 팀장님! | - Không! - Đội trưởng! |
(한준) 어, 어, 어 | |
[무거운 음악] | |
(상협) 팀장님! | - Đội trưởng. - Không được. |
(두진) 한 팀장 [한준의 다급한 숨소리] | - Đội trưởng. - Không được. |
난 괜찮으니까 | Em không sao cả. Đừng để Công tố Cha chạy thoát. |
(재희) 차 검사 놓치면 안 돼 빨리 가서 잡아 | Em không sao cả. Đừng để Công tố Cha chạy thoát. Mau bắt hắn đi. |
[재희의 거친 숨소리] | Mau bắt hắn đi. |
[두진과 상협의 분한 숨소리] | - Mẹ kiếp. - Chị thanh tra. |
(혜준) 아, 형사님! | - Mẹ kiếp. - Chị thanh tra. |
- (광태) 잡아! - (나단) 형사 누나 | - Mẹ kiếp. - Chị thanh tra. - Sang Hyeop. - Chị thanh tra. |
(한준) 119, 119 빨리 [혜준이 호응한다] | Mau gọi 119 đi. |
재희야, 괜찮아? | Jae Hui, em có sao không? |
괜찮아 | Em không sao. |
(수철) 성! | Anh. |
[힘겨운 신음] [한준의 걱정하는 소리] | |
(의사) 오늘 하루도 무리하게 움직이지 마세요 | Hôm nay đừng làm việc gì nặng nhọc nữa nhé. |
아, 살짝 스친 거라 금방 아문다잖아요 | Họ bảo đạn chỉ sượt qua nên sẽ khỏi nhanh thôi mà. |
그래도 아프잖아 | Nhưng vẫn đau mà. |
(한준) 차도원 검사도 놓치고 | Anh để hụt mất Cha Do Won, |
[한숨 쉬며] 너까지 다치게 만들고 | và khiến cả em bị thương. |
구태수 취미가 사냥인 거 알면서도 | Rõ ràng anh biết Gu Tae Su thích săn bắn, |
내가 왜 사냥총을 생각을 못 했을까? | nhưng sao lại không nghĩ ra là hắn có súng chứ? |
그거 생각하면 속상해서 | Chuyện đó làm anh phiền lòng. |
남한준 씨 | Anh Nam Han Jun. |
나 좀 봐 봐요 | - Nhìn em đi. - Sao? |
(한준) 왜? 뭐, 뭐 필요해? 어디 불편한 거 있어? 아파? | - Nhìn em đi. - Sao? Em cần gì sao? Khó chịu ở đâu? Vẫn còn đau à? |
저, 다시 불러 줄까? | Để anh gọi bác sĩ nhé? |
나 강력반 형사예요 | Em là thanh tra Đội Hình sự. |
[한숨] | Em là thanh tra Đội Hình sự. |
(한준) 알아, 아니까 | Anh hiểu, nên dù muốn hỏi em |
'그런 위험한 상황에서 왜 뛰어든 거냐' | sao trong lúc nguy hiểm đó lại nhào ra, |
'총 든 거 뻔히 봤으면서 차 검사 그 새끼 왜 쫓아간 거냐' | sao đã thấy khẩu súng rồi còn đuổi theo tên khốn đó nữa, |
그러고 싶은데 | dù muốn trách em, |
[한숨 쉬며] 꾹 참고 있잖아 | anh vẫn cố nhịn mà. |
치 | |
이해해 줘서 고마워요 | Cảm ơn anh đã hiểu cho em. |
(재희) 아, 지금 이럴 시간 없으니까 빨리… | Ta không có thì giờ ngồi đây đâu, hãy mau… |
[재희가 아파한다] (한준) 아휴 | Ta không có thì giờ ngồi đây đâu, hãy mau… Trời ạ. Em chưa được di chuyển đâu. |
아직 움직이면 안 돼 | Trời ạ. Em chưa được di chuyển đâu. |
스쳤어도 총상이라고 | Dù chỉ sượt qua nhưng vẫn là vết bắn. |
입원하라고 안 할 테니까 | Anh sẽ không bắt em nhập viện, nên hãy tin tưởng đồng đội và nghỉ một ngày đi. |
팀원들 믿고 오늘 하루만 푹 쉬어 | Anh sẽ không bắt em nhập viện, nên hãy tin tưởng đồng đội và nghỉ một ngày đi. |
믿어요 | Em tin họ mà. |
(재희) 팀원들을 못 믿는 게 아니라 | Không phải em không tin họ đâu. |
내가 너무 바보처럼 느껴져서 | Mà vì em thấy mình như con ngốc, |
[차분한 음악] [숨을 들이켠다] | |
그래서 범인 빨리 잡고 싶어요 | nên muốn nhanh chóng bắt anh ta. |
[한숨] | |
오빠 죽인 범인이 바로 옆에 있었는데 | Hung thủ giết anh trai ở ngay bên cạnh, |
그것도 모르고 나 그 사람 의지했어요 | vậy mà em cũng không biết và tin tưởng anh ta. |
등신같이 나 속이는 것도 모르고 | Em còn chẳng nhận ra mình đang bị lừa như kẻ ngốc, |
고맙다고 생각했어요 | và còn thấy biết ơn anh ta. |
[재희의 헛웃음] | |
내가 얼마나 우스워 보였을까 생각하면 | Cứ nghĩ đến chuyện anh ta đã cười nhạo em đến mức nào, |
[떨리는 숨소리] | Cứ nghĩ đến chuyện anh ta đã cười nhạo em đến mức nào, |
너무 화가 나고 | em lại tức giận, |
그걸 다 지켜봤을 오빠 생각 하면 | và nghĩ đến chuyện anh Jae Jeong chứng kiến tất cả, |
너무 미안해서 | em lại thấy có lỗi. |
당신 잘못 아니니까 너무 괴로워하지 마 | Đó không phải lỗi của em, nên đừng giận bản thân mình. |
[한숨 쉬며] 의도가 뭐였든 | Dù có ý đồ gì đi nữa, |
힘들 때 의지가 됐던 사람이잖아 | hắn cũng từng ở bên cạnh khi em gặp khó khăn. |
(한준) 혼란스러운 거 당연해 | Em bối rối là điều dễ hiểu. |
내 잘못이야 | Là lỗi của anh. |
내가 당신 혼자 힘들게 만들어서 그래 | Anh đã để em chịu khổ một mình. |
미안해 | Anh xin lỗi. |
[재희가 훌쩍인다] | |
웃으니까 이쁘다 | Em cười lên xinh lắm. |
다신 그러지 마 | Đừng làm như vậy nữa đấy. |
이렇게 연약하면서 | Đã mong manh dễ vỡ rồi. |
[살짝 웃는다] | |
아이고, 이뻐 | Xinh xắn quá. |
아이고 | Ôi chao. |
[재희가 흐느낀다] | |
괜찮아 | Không sao rồi. |
[두진의 집중하는 숨소리] [키보드 조작음] | |
(두진) 어디 있는 거야? 이씨 [멀리서 사이렌이 들린다] | Tên khốn này trốn đâu rồi? |
(상협) 형님, 흰색 트럭 찾았어요 | Anh ơi, thấy xe tải trắng rồi ạ. |
5949 맞아요 | Đúng nó rồi, 5949. |
(두진) 어, 맞네 | Ừ, đúng rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
어, 잠깐만 | Đợi tôi chút. |
어, 한 팀장, 다친 데는 좀 어때? | Đội trưởng Han, cô sao rồi? |
(광태) 팀장님이에요? 팀장님, 괜찮으세요? | Đội trưởng Han ạ? Đội trưởng, chị có sao không? |
[재희가 살짝 웃는다] | |
스치기만 한 거라서 괜찮아 지금 퇴원하는 길이야 | Chỉ sượt qua thôi, tôi không sao. Tôi đang rời bệnh viện đây. |
차도원은 어떻게 됐습니까? | Cha Do Won giờ sao rồi? |
(두진) 어 공개 수배로 돌리기로 했고 | Bọn tôi đã phát lệnh truy nã cậu ta |
그, 제보받은 트럭 지금 확인했어 | và vừa thấy chiếc xe được báo cáo rồi. |
차도원 위치 제보 들어왔대요 | Có người báo vị trí của Cha Do Won. |
[긴장되는 음악] | Nội dung nói gì? |
제보 내용은? | Nội dung nói gì? |
(두진) 그, 다리를 다친 사람을 | Họ cho một người bị thương ở chân đi nhờ đến phường Jakdu. |
작두동 시내에 태워다 줬는데 | Họ cho một người bị thương ở chân đi nhờ đến phường Jakdu. |
병원을 안 가겠다는 게 수상해서 그래서 제보했다는데? | Vì cậu ta từ chối đến bệnh viện nên họ thấy khả nghi. |
작두동 근처니까 내가 가서 확인해 볼게 | Tôi đang ở gần phường Jakdu nên tôi sẽ tới đó. |
마지막 위치 확인해서 보내 주세요 | Gửi chúng tôi vị trí cuối cùng của anh ta nhé. |
(두진) 어어, 마지막 위치 | Ừ, vị trí cuối cùng là |
작두동 141-5, 여기서 내렸네 | số 141-5, phường Jakdu. Cậu ta xuống ở đó. |
(한준) 수배 내려질 거 아니까 큰 병원으로는 못 갔을 거야 | Hắn biết mình bị truy nã nên không đến bệnh viện lớn. |
작은 병원이나 약국 위주로 수색해 보죠 | Vậy hãy tìm quanh phòng khám nhỏ và hiệu thuốc. |
(한준) 이 사람 여기 안 왔습니까? | Người này có đến đây không? |
(약사) 잘 모르겠는데요? | Tôi không rõ. |
(재희) 저, 위험한 사람이니까 보시면 꼭 이쪽으로 연락 주세요 | Đây là một người nguy hiểm, nếu thấy anh ta, hãy gọi chúng tôi. |
(약사) 네 | Vâng. |
[출입문 종 소리] | |
(TV 속 앵커) 얼마 전 살해된 무속인 임 모 씨를 비롯해 | Việc thủ phạm của vụ giết người hàng loạt, |
그동안 일어난 연쇄 살인 사건의 범인이 | trong đó có vụ sát hại pháp sư họ Im mới đây, |
현직 검사라는 사실이 드러나 | lại là một công tố viên đương nhiệm, |
국민들에게 큰 충격을 주고 있습니다 | đã gây ra cú sốc lớn cho người dân. |
(TV 속 진행자) 네, 현직 검사가 연쇄 살인마라는 것도 놀라운데 | Việc một công tố viên là hung thủ giết người cũng đã đủ kinh ngạc, |
이 사람이 흉악 범죄를 저지르고도 풀려난 | nhưng một cuộc tranh cãi lớn hơn đã nổ ra xoay quanh việc người này trừng phạt những tên tội phạm hung ác |
이른바 법꾸라지들을 처단한 사실이 알려지면서 | xoay quanh việc người này trừng phạt những tên tội phạm hung ác nhưng biết cách lách luật để trốn tội. |
사회적으로 더욱 큰 논란이 되고 있습니다 | nhưng biết cách lách luật để trốn tội. |
(TV 속 패널1) 더군다나 현직 검사잖아요 | Trên hết, anh ta là công tố viên mà. |
검사가 사적 복수라니 이게 말이 됩니까? | Một công tố viên lại đi trả thù riêng mà coi được sao? |
영웅이 아니라 그냥 미친 사이코패스예요 | Anh ta không phải anh hùng mà chỉ là một kẻ tâm thần thôi. |
(TV 속 진행자) 어쨌든 사적 복수는 범법 행위니까요 | Vì dù sao đi nữa, trả thù riêng vẫn là phạm pháp. |
(TV 속 패널2) 이게 다 형량이 낮아서 그런 겁니다 [노크 소리] | Đó đều do hình phạt còn quá nhẹ. - Có ai không? - Luật phải bảo vệ nạn nhân, |
(한준) 계세요? | - Có ai không? - Luật phải bảo vệ nạn nhân, |
(TV 속 패널2) 피해자 중심으로 바뀌어야 될 법이 | - Có ai không? - Luật phải bảo vệ nạn nhân, |
시대를 따라가지 못하니까 이런 일이 발생하는 거 아닙니까? [노크 소리] | nhưng lại không theo kịp thời đại - nên mới có những vụ thế này. - Dù vậy cũng đâu thể bênh kẻ sát nhân. |
(TV 속 패널1) 그렇다고 살인자를 옹호하면 안 되죠 [달그락 집는 소리] | - nên mới có những vụ thế này. - Dù vậy cũng đâu thể bênh kẻ sát nhân. |
(한준) [노크하며] 계십니까? | Có ai không? |
[덜컹] | |
문 열려 있네 | Cửa mở này. |
[긴장되는 음악] | |
[손전등 조작음] | |
[재희가 한준을 툭툭 친다] | |
[한숨] | |
분명 여기에 있었던 게 틀림없어 | Chắc chắn cậu ta vừa ở đây. |
[자동차 엔진음이 들린다] | |
[한준의 다급한 숨소리] [긴박한 음악] | |
[타이어 마찰음] [한준의 분한 숨소리] | |
(패널2) 피해자들 입장은 생각해 보셨습니까? | Anh nghĩ từ vị trí của nạn nhân chưa? |
(패널1) 그렇다고 자경 활동을 인정해 주면 | Dù vậy, nếu công nhận hành vi trừng trị tự phát, |
이 사회는 무법천지가 될 겁니다 [재희의 한숨] | xã hội này sẽ không còn ai tuân thủ luật nữa. |
[한숨] - (패널2) 아니… - (패널1) 자, 제 말은 그… | - Không, ý tôi là… - Vâng, chúng ta sẽ bàn đến đây thôi. |
(진행자) 네, 네 여기까지 듣도록 하겠습니다 | - Không, ý tôi là… - Vâng, chúng ta sẽ bàn đến đây thôi. |
시청자 의견 준비되어 있습니다 함께 보시죠 | Chúng tôi đã chuẩn bị ý kiến người xem. Xin mời theo dõi. |
(수철) 아니 암만 거시기혀도 그렇지 | Dù thế nào đi nữa, sao có thể ủng hộ kẻ giết người chứ? |
아니, 어떻게 살인범을 옹호한디야? | Dù thế nào đi nữa, sao có thể ủng hộ kẻ giết người chứ? |
다들 제정신인 겨? | - Họ có bình thường không vậy? - Nhưng em cũng hiểu được. |
(혜준) 근데 난 좀 이해가 가기도 해 | - Họ có bình thường không vậy? - Nhưng em cũng hiểu được. |
아니, 솔직히 뭐, 돈 있고 힘 있는 놈들 중에 | Nói thật thì làm gì có tên nào có tiền, có quyền |
제대로 처벌받는 놈 없잖아 | bị trừng phạt thích đáng đâu. |
[나단의 한숨] 사람에 따라 죄의 무게가 달라지니까 | Sức nặng của tội ác thay đổi tùy theo người gây ra, |
그게 더 열받는 거지 | điều đó mới khó chịu. |
(나단) 아, 옹호 댓글이 훨씬 많은데요? | Chà, bình luận ủng hộ nhiều hơn hẳn. |
히어로 밈까지 생겼어요 | - Có cả ảnh ghép thành anh hùng này. - Tên khốn đó chắc đang sướng phải biết. |
(한준) 차도원 이 새끼 아주 기고만장을 하겠구먼 | - Có cả ảnh ghép thành anh hùng này. - Tên khốn đó chắc đang sướng phải biết. |
아이, 막말로, 차 검사가 흉악범만 죽인 것도 아니잖여 | Nói thẳng ra thì đâu phải hắn chỉ giết tội phạm. |
이편이 더 자극적이긴 하니까 | Nhưng chuyện này gây kích động hơn. |
[당황한 숨소리] | |
아유, 젠장! | Khốn kiếp. |
(한준) 모방 범죄 생기기 전에 | Phải mau bắt thằng khốn đó |
차도원 그 새끼부터 빨리 잡아야겠어 | trước khi xuất hiện những tên nhái theo. |
[마우스 조작음] | NHẬP MẬT KHẨU |
[재희의 한숨] | NHẬP MẬT KHẨU |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 진동음] [나단의 한숨] | |
(한준) 어 | Ừ. |
(재희) 차 검사 사무실 압수 수색 중인데 | Ừ. Bọn em đang khám xét văn phòng của hắn |
하드 디스크에 암호가 설정된 파일들이 있어서요 | và phát hiện tài liệu được mật mã hóa trong ổ cứng. |
[작은 목소리로] 정식 절차 밟아서 암호 풀면 | Nếu giải mã theo thủ tục |
너무 오래 걸릴 거 같은데 | thì sợ hơi lâu, |
혜준 씨가 좀 도와줄 수 있을까요? | em nhờ Hye Jun giúp được không? |
어, 당연하지, 기다리고 있을게 | em nhờ Hye Jun giúp được không? Tất nhiên rồi, bọn anh sẽ đợi. |
네, 곧 갈게요 | Vâng, em sẽ qua đó sớm. |
[숨을 들이켠다] | |
- (재희) 나 형사 - (광태) 네? | - Thanh tra Na. - Vâng. |
(재희) 이 본체 좀 옮겨 줘 | - Thanh tra Na. - Vâng. - Bê giúp tôi cây máy tính. - Vâng. |
(광태) 예 | - Bê giúp tôi cây máy tính. - Vâng. Mang đi nhé. |
(두진) 에이씨 | |
[두진의 힘주는 소리] | |
[딸깍] | |
(두진) 아이씨 [삐걱거리는 소리] | Khỉ thật. |
한 팀장 어, 뭐 있는가 본데, 이거? | Đội trưởng Han, hình như ở đây có gì đó. |
네, 제가 볼게요 | Vâng, để tôi xem. |
[두진의 힘주는 소리] | |
[서랍 열리는 소리] [두진의 한숨] | |
(두진) [놀라며] 잠깐만 어, 뭐, 뭐, 뭐 있다, 잠깐만 | Ở đây có gì thì phải. |
이거 좀 빼 줄게 | |
[탁 내려놓는 소리] [두진의 힘주는 소리] | |
[탁 떼는 소리] | |
이거 뭐야? | Gì đây? |
[의미심장한 음악] [재희의 놀란 숨소리] | JUNG HYE YOON |
(재희) 정혜윤 원장 다이어리 같네요 | Có vẻ như là nhật ký của Viện trưởng Jung Hye Yoon. |
[의미심장한 효과음] | NGHIÊN CỨU VỀ TÁC DỤNG CỦA THÔI MIÊN VÀ MẤT TRÍ NHỚ |
"디스크" | NGHIÊN CỨU VỀ TÁC DỤNG CỦA THÔI MIÊN VÀ MẤT TRÍ NHỚ |
(영상 속 혜윤) 옳지 | Tốt lắm. |
사진 맞히기 게임이야 | Chúng ta sẽ chơi đoán hình nhé. |
자, 첫 번째 사진 뭘까? | Nào, bức ảnh đầu tiên là gì đây? |
왜 그렇게까지 범죄자 처단에 집착했는지 | Giờ anh hiểu tại sao cậu ta ám ảnh với việc trừng phạt tội phạm rồi. |
(한준) 이제 알겠네 | Giờ anh hiểu tại sao cậu ta ám ảnh với việc trừng phạt tội phạm rồi. |
차 검사 아버지가 아들 기억을 조작하고 세뇌했던 거야 | Bố của Công tố Cha đã bóp méo ký ức và tẩy não cậu ta. |
[탁 내려놓는 소리] | |
차도원이 저지른 범죄를 형이 했다고 기억을 조작하고 | Ông ta khiến Cha Do Won tin rằng anh trai mình mới là kẻ có tội và tẩy não để cậu ta nghĩ |
법을 지키지 않는 사회악은 제거돼야 한다고 철저히 세뇌했어 | và tẩy não để cậu ta nghĩ những kẻ gây ra tội ác phải bị loại bỏ. |
사이코패스한테 도덕적인 걸 이해시키는 것보다 | những kẻ gây ra tội ác phải bị loại bỏ. Đối với kẻ tâm thần, tẩy não sẽ có tác dụng |
[한숨 쉬며] 세뇌하는 게 더 효과적이니까 | hơn là giảng dạy về đạo đức. |
그럼 오현우 사건 | Vậy ra anh ta thật sự nghĩ rằng Cha Seung Won mới là kẻ giết Oh Hyeon U. |
(재희) 정말 차승원이 범인이라고 생각했던 거네요? | Vậy ra anh ta thật sự nghĩ rằng Cha Seung Won mới là kẻ giết Oh Hyeon U. |
(한준) 사건 현장에 가서 기억의 오류를 깨닫고 | Sau khi đến hiện trường và nhận ra điểm sai trong ký ức, |
정혜윤을 만났을 거야 | Sau khi đến hiện trường và nhận ra điểm sai trong ký ức, cậu ta đã đến gặp Jung Hye Yoon. Biết được sự thật, |
모든 진실을 알고 | cậu ta đã đến gặp Jung Hye Yoon. Biết được sự thật, |
[힘주며] 정혜윤을 살해한 거고 | - cậu ta đã ra tay giết người. - Chờ đã… |
(수철) 아, 뭐여? | - cậu ta đã ra tay giết người. - Chờ đã… |
차 검사도 어찌 보면 피해자라는 거여? | Tức là cậu ta phần nào cũng là nạn nhân sao? |
(혜준) 어릴 때 기억 조작을 당한 게 아니라 | Nếu như hồi nhỏ anh ta không bị bóp méo ký ức, mà chịu trừng phạt thích đáng, |
제대로 처벌받았더라면 | mà chịu trừng phạt thích đáng, |
연쇄 살인마까진 안 될 수 있었겠네 | thì có lẽ đã không trở thành sát nhân hàng loạt. |
[한숨] | |
어쩌면 | Cũng có thể. |
[딸깍거리는 소리가 흘러나온다] | |
[딸깍거리는 소리가 흘러나온다] | |
[리모컨 조작음] | |
(한준) 이 소리 | Âm thanh này. |
재정이 사건 현장에서 들었던 소리야 | Anh đã nghe thấy nó ở hiện trường Jae Jeong bị giết. |
(재희) 혹시 그럼… | Vậy có lẽ… |
[부스럭거리는 소리] | |
이거 차 검사 사무실에서 찾은 거예요 | Em tìm thấy thứ này trong văn phòng anh ta. |
(수철) 아니, 정혜윤은 살인 충동을 억제하라고 [딸깍거리는 소리] | Khoan đã. Vậy là Jung Hye Yoon bảo cậu ta dùng nó |
그 거시기를 쓰라고 한 건디 | để kiềm chế ham muốn giết người, |
뭐, 차 검사는 살인을 저지르고 | còn cậu ta lại dùng nó để lấy lại bình tĩnh sau khi ra tay sao? |
흥분을 가라앉히는 데 거시기를 쓴 겨? | còn cậu ta lại dùng nó để lấy lại bình tĩnh sau khi ra tay sao? |
[한숨 쉬며] 재정이를 죽이기 전까지 | Trước khi giết Jae Jeong, hắn vẫn dùng thứ này để kiểm soát cơn giận |
클리커로 충동을 다스리면서 | Trước khi giết Jae Jeong, hắn vẫn dùng thứ này để kiểm soát cơn giận |
구태수에게 살인을 지시했을 거야 | và ra lệnh cho Gu Tae Su giết người. |
(한준) 자기 손으로 재정이를 죽이면서 | Nhưng hắn đã phá luật khi tự xuống tay với Jae Jeong. |
그 규칙이 깨진 거고 | Nhưng hắn đã phá luật khi tự xuống tay với Jae Jeong. Có lẽ sau khi cảm nhận được sự kích thích của việc giết người, |
살인이라는 자극에 노출된 이후론 대리 만족이 안 될 텐데… | Có lẽ sau khi cảm nhận được sự kích thích của việc giết người, hắn bắt đầu thấy không đủ… |
[어두운 음악] [생각하는 숨소리] | |
피해자가 더 생기기 전에 차 검사를 빨리 잡아야 돼 | Phải mau bắt hắn trước khi có thêm nạn nhân. |
도망치는 게 아니라 사람을 더 죽인다고? | Anh nghĩ hắn sẽ giết thêm chứ không phải bỏ trốn sao? |
(한준) 세뇌에 대해 알게 됐으니까 가면을 벗고 폭주하거나 | Hắn đã biết mình bị tẩy não nên hoặc sẽ phát điên, |
자기는 신념을 위해 싸우는 사람이지 | hoặc sẽ giết người để chứng minh mình đang chiến đấu |
미친 살인마가 아니라는 걸 증명하기 위해서 | hoặc sẽ giết người để chứng minh mình đang chiến đấu vì đức tin chứ không phải là một tên sát nhân điên rồ. |
사람을 더 죽일 거야 | vì đức tin chứ không phải là một tên sát nhân điên rồ. |
둘 중 어느 케이스든 스스로는 살인을 멈출 수 없어 | Dù là cách nào, hắn cũng không thể tự mình ngừng ra tay. |
[긴장되는 음악] | |
(신평) 뭐 찾으시는 물건 있으세요? | Anh cần tìm gì? |
어유, 씨 | |
[전화벨이 울린다] (상협) 아니, 무혐의로 풀려났는데 실종됐다고요? | Sao cơ, anh ta vừa được tha bổng đã mất tích rồi sao? |
그 실종된 사람이 정확하게 누구입니까? [광태가 전화를 받는다] | Sao cơ, anh ta vừa được tha bổng đã mất tích rồi sao? Chính xác thì người đó là ai? |
(광태) 네, 네 | Vâng. Anh thấy anh ta trong cửa hàng tiện lợi ở Phố người Hoa? |
아, 차이나타운 편의점에서 보셨다고요? | Vâng. Anh thấy anh ta trong cửa hàng tiện lợi ở Phố người Hoa? |
네, 네 [전화벨이 울린다] | Vâng. |
예, 강력 7팀입니다 | Vâng, Đội Hình sự 7 xin nghe. |
(신평) 아, 여기 신명 전자 상가 1층인데요 | Tầng hai Chợ Điện tử Sinmyeong… |
(상협) 예 | - Vâng. - Anh ta mua vé tàu sao? |
(재희) 승선권을 구입했다고요? | - Vâng. - Anh ta mua vé tàu sao? |
(두진) 씁, 아니, 근데 | Nhưng mà, |
어디 멀리 밀항하는 것도 아니고 제주도라니 | cậu ta không bỏ trốn đi đâu xa mà đến Jeju ư? Không kỳ lạ sao? |
이상하지 않아? | mà đến Jeju ư? Không kỳ lạ sao? |
[상협의 다급한 숨소리] | |
(상협) 차도원이 5분 전에 신명 전자 상가에서 목격됐습니다 | Cha Do Won được nhìn thấy năm phút trước ở Chợ Điện tử Sinmyeong. |
신명 전자 상가… | Chợ Điện tử Sinmyeong… |
- (광태) 팀장님! - (두진) 어 [다가오는 발걸음] | Chợ Điện tử Sinmyeong… - Đội trưởng. - Sinmyeong… |
(광태) 이것 좀 보세요 | Xem này. |
[키보드 조작음] | |
(두진) 뭐야? 아니, 수배돼서 도망 다녀도 시원찮을 판에 | Gì thế này? Một kẻ đang bị truy nã lại đi khắp nơi khắp chốn. |
신명시 여기저기를 막 돌아다니네? | Một kẻ đang bị truy nã lại đi khắp nơi khắp chốn. |
[두진의 의아한 숨소리] 너무 조심성 없는 거 아니에요? | Không phải quá bất cẩn rồi sao? |
(재희) 마치 무슨 의도가 있는 것처럼 | Như thể anh ta có ý đồ gì vậy. |
(혜준) 오빠, 파일 암호 풀었어! | Anh, em giải mã xong rồi! |
구태수 노트북에 있던 고풀이에 쓴 이름들하고 | Những cái tên viết trên vải cầu siêu trong ảnh ở máy tính của Gu Tae Su |
여기, 차도원이 가지고 있던 파일 속 인물이 완전히 일치해 | Những cái tên viết trên vải cầu siêu trong ảnh ở máy tính của Gu Tae Su trùng với những người có trong tài liệu của Cha Do Won. |
(한준) 처단할 사람 리스트를 만든 사람이 | Đây sẽ là chứng cứ cho thấy hắn đã lập danh sách |
차도원이라는 증거가 되겠네 | những người cần trừng phạt. |
(수철) 아니, 그러니까 이게 그, 거시기, 뭐여, 그 | Vậy thì đây là, gì nhỉ, "Sổ Tử Thần" rồi còn gì. |
데스 노트라는 거 아니여? | Vậy thì đây là, gì nhỉ, "Sổ Tử Thần" rồi còn gì. |
이? | Vậy thì đây là, gì nhỉ, "Sổ Tử Thần" rồi còn gì. |
근디 이거 처음 보는 이름들도 많은디, 이거? | Nhưng mà có nhiều cái tên mới quá. |
차 검사 다음 타깃일 수도 있겠어 | Có thể là các mục tiêu tiếp theo của hắn. |
(수철) 이? | Hả? |
[수철의 생각하는 숨소리] | |
누군지 좀 찾아 봐 줘 | Em tìm xem họ là ai đi. |
(혜준) 어 | Ừ. |
(수철) 이? [키보드 조작음] | - Hả? - Ừ. |
(한준) 어 | - Hả? - Ừ. |
[휴대전화 진동음] | |
어, 차도원 행방 찾았어? | Ừ. Tìm ra tung tích Cha Do Won chưa? |
(재희) 네, 근데 목격된 장소가 여러 곳이에요 | Vâng, nhưng anh ta được trông thấy ở nhiều nơi khác nhau. |
그게 무슨 말이야? | Ý em là sao? |
(재희) 신명시 곳곳에서 모습을 드러내고 있어요 | Anh ta xuất hiện ở khắp nơi tại Sinmyeong. |
차이나타운에 있는 가게부터 여객 터미널 | Cửa hàng ở Phố người Hoa, bến xe khách, |
신명 전자 상가까지 | và cả Chợ Điện tử Sinmyeong. |
확실하게 확인된 곳만 해도 세 군데예요 | Số nơi được xác định cũng đã lên tới ba nơi rồi. |
분명 뭔가 의도가 있는 것 같은데… | Em nghĩ chắc chắn anh ta có kế hoạch gì đó… |
[키보드 조작음] [의미심장한 음악] | |
(한준) 방금 그 화면 | Màn hình vừa rồi. |
명단에 있는 놈들 주소 다시 띄워 봐 | Mở lại địa chỉ của những người đó đi. |
오케이 [키보드 조작음] | Vâng. |
[한준의 헛웃음] | |
여기 리스트에 있는 사람들 주소하고 | Địa chỉ của những người này trùng với những khu vực Cha Do Won đã đến. |
(한준) 차도원이 출몰한 장소가 일치해 | trùng với những khu vực Cha Do Won đã đến. |
차도원 외장 하드에서 처단 리스트를 찾았는데 | Bọn anh tìm thấy danh sách trừng phạt trong ổ cứng của hắn. |
리스트에 남은 사람을 제거하려고 그 주변을 맴도는 거 같아 | Có vẻ hắn đang theo đuôi những người còn lại trong danh sách. |
남은 사람이 | Còn ba người là Woo Am Cheol, |
우암철, 조복천, 오신평 세 사람인데 | Còn ba người là Woo Am Cheol, Cho Bok Cheon và Oh Sin Pyeong. |
지금 파일 보낼게 | Giờ anh sẽ gửi qua. |
[키보드 조작음] | |
(상협) 오신평? | Oh Sin Pyeong? |
아, 차도원을 목격했다고 제보한 사람 이름이 | Người vừa gọi báo trông thấy hắn ta |
- (상협) 오신평이에요 - (두진) 어? | - tên là Oh Sin Pyeong. - Sao? |
(수철) 이, 조복천은 [한숨] | Vâng, còn Cho Bok Cheon |
그, 수산물 운송하는 그, 트럭을 가지고 있슈 | có một xe tải để vận chuyển thủy hải sản. |
(두진) 어, 그러면은 | Vậy Cho Bok Seon là người ở bến xe khách này rồi. |
조복천이는 여기 여객 터미널에 있겠네요? [어이없는 숨소리] | Vậy Cho Bok Seon là người ở bến xe khách này rồi. |
결국 살인을 멈출 생각이 | Vậy là rốt cuộc hắn vẫn không định dừng việc giết người lại. |
없다는 거네요 | Vậy là rốt cuộc hắn vẫn không định dừng việc giết người lại. |
[흥미진진한 음악] (한준) 이 세 사람을 감시하다 보면 | Vậy là ta có cơ hội để bắt hắn |
차도원을 잡을 수 있다는 말도 되지 | nếu theo dõi ba người này. |
(재희) 다음이 누가 될지 모르니까 | Vì không biết tiếp theo sẽ là ai, |
세 군데로 흩어져서 찾아 보죠 | hãy chia nhau đến ba nơi nhé. |
(한준) 여기서 가까우니까 신명 전자 상가는 우리가 가 볼게 | Chợ Điện tử Sinmyeong ở gần đây nên bọn anh sẽ tới đó. |
(재희) 네, 저희도 지금 바로 움직일게요 | Vâng, bọn em cũng đi ngay đây. |
[통화 종료음] 차도원 이 새끼 잡으러 가자 | - Đi bắt tên khốn Cha Do Won nào. - Đi thôi. |
[비장한 음악] (두진) 가자 | - Đi bắt tên khốn Cha Do Won nào. - Đi thôi. |
- (상협) 네 - (광태) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(상협) 갑시다 | Đi nào. |
[출입문 종 소리] | |
[타이어 마찰음] | SỞ CẢNH SÁT DAEUN |
(재희) 우암철, 본명은 린청 | Woo Am Cheol, tên thật là Lin Cheng. |
밀수하다가 사람을 죽였는데 | Hắn buôn lậu và giết người. |
중국 국적으로 송환 중에 도망을 쳤어요 | Nhưng vì quốc tịch Trung Quốc nên hắn bỏ trốn khi bị áp giải về nước. |
입국 금지인데 가짜 신분으로 다시 돌아온 거 같아요 | Hắn bị cấm nhập cảnh, nhưng chắc đã dùng danh tính giả. |
[한숨] | Trời ạ. |
(광태) 이름 조복천, 나이 37세 | Tên Cho Bok Cheon. Ba mươi bảy tuổi, phạm tội bạo hành trẻ em. |
죄명 아동 학대 | Ba mươi bảy tuổi, phạm tội bạo hành trẻ em. |
이 쓰레기 같은 놈들만 골라잡았네요 | Anh ta chọn ra toàn những tên rác rưởi. |
우린 더 많은 피해자들이 생기기 전에 | Trước khi xuất hiện thêm nạn nhân nào nữa, |
막는 일에만 집중하자 | hãy chỉ tập trung vào bắt hắn thôi. |
[자동차 가속음] | |
(혜준) 와, 씨 이거 완전 미친놈이네 | THÔNG TIN KẺ TẤN CÔNG OH SIN PYEONG Chà, đúng là thằng thần kinh. |
(나단) 왜요? | - Sao ạ? - Bạn gái đòi chia tay, |
아니, 애인이 헤어지자고 했다고 스토킹에, 협박에 | - Sao ạ? - Bạn gái đòi chia tay, nên hắn hết bám đuôi, uy hiếp, |
납치해 가지고 살해 위협까지 | lại đến bắt cóc, dọa giết nữa. |
아, 여자는 스트레스받아 가지고 자살 시도까지 했는데 | Cô bạn gái vì quá hoảng sợ nên còn cố tự sát, |
이 새끼가 뭐라는 줄 아니? | - vậy mà biết hắn nói gì không? - Hắn nói gì? |
(수철) 이? 그 새끼가 뭐랬는디? | - vậy mà biết hắn nói gì không? - Hắn nói gì? |
(혜준) '사랑이 죄는 아니잖아요' | "Tình yêu không có lỗi". |
- (나단) 와… - (수철) 이런, 씨발 | - Mẹ bà nó… - Tiên sư thằng bệnh hoạn này. |
(혜준) 이런, 씨발, 잣 같은 놈 | - Mẹ bà nó… - Tiên sư thằng bệnh hoạn này. |
(한준) 그래서 그 잣 같은 놈 지금 어디 있는데? | Rồi giờ thằng bệnh đó đang ở đâu? |
(혜준) 그 잣 같은 놈 계속 신명 전자 상가에 있어 | Thằng bệnh đó vẫn ở Chợ Điện tử Sinmyeong. |
이동하기 전에 도착하게 서두르자 | Mau đến đó trước cậu ta nào. |
[수철이 호응한다] | Vâng. |
[자동차 가속음] | |
(상협) 광태야, 이쪽 샅샅이 뒤져 | - Gwang Tae. - Vâng. Kiểm tra một lượt từ đằng đó đi. |
(광태) 죄송, 죄송합니다 | Xin lỗi. |
(상협) 광태야 | Gwang Tae. |
차도원 맞지? | Phải Cha Do Won không? |
(광태) 맞아요, 맞아, 맞아 맞아, 맞아, 맞아, 맞아 [상협이 다급해한다] | Đúng rồi. Chính xác là anh ta. |
[긴박한 음악] | |
(상협) 차도원 | Cha Do Won. |
차도원, 차도원, 씨 [뱃고동 소리] | Cha Do Won. |
자, 잠시만요, 잠시만요 | Xin lỗi, cho tôi đi qua. |
(광태) 죄송합니다, 잠깐만 죄송합니다, 아유, 죄송합니다 | - Xin lỗi. - Cho tôi qua. |
[상협과 광태가 다급해한다] | Xin lỗi. |
[상협이 다급해한다] [여자1의 불편한 탄성] | - Tôi xin phép. - Trời ơi. |
(상협) 어? 야, 어디 갔어? | Anh ta đâu rồi? |
야, 빨리 찾아, 찾아 | Mau tìm đi. |
차, 차도원 | Cha Do Won. |
[저마다 놀란다] (남자1) 아유, 깜짝이야 | - Trời ơi, cái gì vậy? - Xin lỗi. |
- (상협) 죄, 죄송합니다, 예 - (남자1) 뭐요! | - Mày là ai? - Tôi xin lỗi. |
(상협) 어! 야, 차도원! 야, 차도원, 이 새끼야! | Đằng đó. Cha Do Won, tên khốn kia. |
- (상협) 야! - (광태) 차도원! | - Này! - Cha Do Won! |
(상협) 아, 저 새끼 왜 이렇게 빨라, 씨 | Sao mà nhanh thế? |
야, 차도원! | Này, Cha Do Won. |
[상협의 힘주는 소리] | |
뭐예요? | Các anh làm gì vậy? |
[상협의 당황한 숨소리] | |
[광태의 당황한 숨소리] | |
[상협의 당황한 숨소리] | |
(상협) 죄송합니다, 예 | Tôi xin lỗi. |
사람을 잘못 봤습니다, 예 [광태의 당황한 소리] | Chúng tôi nhận nhầm người. |
(광태) 누, 누구세요? | Chúng tôi nhận nhầm người. - Anh là ai vậy? - Bị nhầm từ lúc nào vậy nhỉ? |
(상협) 어, 어, 어 언, 언제 바뀌었지? | - Anh là ai vậy? - Bị nhầm từ lúc nào vậy nhỉ? |
[뱃고동이 '부앙' 울린다] | |
[갈매기 울음] | |
(상협과 광태) [울먹이며] '부앙' | |
좆 됐다 | - Toang rồi. - Toang rồi. |
[타이어 마찰음] | |
[흥미진진한 음악] | |
(도원) 오신평 씨 곧 도착할 겁니다 | Anh Oh Sin Pyeong. Tôi gần đến nơi rồi. |
신변 보호 때문에 그러니까 제 전화만 받으시고 | Để bảo vệ an toàn, anh đừng nghe điện thoại. |
말씀하신 장소에 조용히 숨어 계세요 | Hãy yên lặng trốn ở nơi anh đã nói. |
[안내 음성] 고객이 전화를 받지 않아 [수철이 코를 훌쩍인다] | |
삐 소리 이후… [한준의 답답한 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
고객이 전화를 받지 않아… | |
(한준) 전화를 계속 안 받는데? | Anh ta không nghe máy. |
음… | |
내가 수철이하고 가게로 가 볼 테니까 | Anh sẽ tới cửa hàng với Su Cheol. Khi nào lấy được CCTV thì báo anh. |
CCTV 해킹되면 바로 알려 줘 | Anh sẽ tới cửa hàng với Su Cheol. Khi nào lấy được CCTV thì báo anh. |
(혜준) 응, 알겠어 [안전띠 푸는 소리] | Em biết rồi. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(한준) 그쪽 아니야, 인마, 이쪽 | - Không phải đằng đó. Đằng này mà. - Vâng. |
(수철) 아, 이 | - Không phải đằng đó. Đằng này mà. - Vâng. |
"신호 없음" | KHÔNG CÓ TÍN HIỆU |
[키보드 두드리는 소리] | KHÔNG CÓ TÍN HIỆU Mẹ kiếp. Mạng với chả mẽo. |
아유, 씨! 그놈의 네트워크, 씨발 | Mẹ kiếp. Mạng với chả mẽo. |
(혜준) 아유! 또 네트워크 신호가 왜 안 잡히냐 | Trời ạ. Sao không bắt được tín hiệu? Hay tại tòa nhà này cũ rồi? |
(나단) 오래된 건물이라 그런가? | Hay tại tòa nhà này cũ rồi? |
어, 그럼 해킹 못 해요? | Vậy là chị không vào được sao? |
직접 가서 연결하는 수밖에 | Chỉ còn cách tự vào kết nối thôi. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[문이 덜컹거린다] | |
- (재희) 선배님, 저기 - (두진) 어? | - Tiền bối. - Sao? Đằng kia. |
[노크 소리] | TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN TỔNG HỢP KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO |
(혜준) 안녕하세요 저희 TK에서 나왔습니다 | Xin chào, chúng tôi đến từ TK. |
- (경비원) 빨리 오셨네? - (나단) 정기 점검 기간이라… | - Đến sớm nhỉ. - Đã đến đợt kiểm tra định kỳ. |
(경비원) 정기 점검? | Kiểm tra định kỳ? Không phải đến sửa à? |
수리하러 오신 거 아니고? | Kiểm tra định kỳ? Không phải đến sửa à? |
[어색하게 웃으며] 왜 아니겠어요? | Tất nhiên rồi ạ. |
(혜준) 저희 점검도 하고 수리도 하고 | Chúng tôi vừa kiểm tra vừa sửa. Là như vậy đấy ạ. |
그런 거죠, 네 [나단의 어색한 웃음] | Chúng tôi vừa kiểm tra vừa sửa. Là như vậy đấy ạ. |
(경비원) 들어오세요 [혜준의 어색한 웃음] | Mời vào. |
[혜준의 허탈한 숨소리] | KHÔNG CÓ TÍN HIỆU |
(나단) 와, 이거 다 왜 이래? | KHÔNG CÓ TÍN HIỆU Bị làm sao thế này? |
[허탈한 숨소리] | Bị làm sao thế này? |
[키보드 조작음] | |
모뎀 껐다 켜 봐 | Tắt modem rồi bật lại đi. |
(나단) 아, 랜선하고 모뎀하고 다 엉켜 있어서 | Tắt modem rồi bật lại đi. Dây cáp LAN và modem bị cuốn vào nhau. |
경비 아저씨도 어느 게 CCTV 모뎀인지 모르신대요 | Chú bảo vệ cũng không biết đâu là modem CCTV. |
[긴장되는 효과음] (혜준) 야, 그, 남한준 지랄하기 전에 좀 빨리 찾아 봐 | Mau tìm đi, trước khi Nam Han Jun lại quạu lên. |
[키보드 조작음] | |
[긴장되는 음악] | |
[혜준의 놀란 소리] [도원의 힘주는 숨소리] | |
[도원의 힘주는 숨소리] [혜준의 힘겨운 신음] | |
[어두운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
(나단) 어? 누가 랜선 케이블을 일부러 끊어 놨어요 | Có ai đó cắt dây cáp rồi. |
이걸 다시 연결해야 될 거 같은데… | Chắc phải kết nối lại thôi. |
(경비원) 어떤 놈이 이런 짓을 한 거야? | Tên nào lại làm chuyện này chứ? |
누나, 랜선 남는 거 있어요? | Chị ơi, còn sợi dây cáp nào không? |
누나? 누나 | Chị? Chị ơi? |
[나단의 한숨] | |
(나단) 제가 가서 케이블 선 가지고 올게요, 잠시만요 [경비원이 호응한다] | Tôi sẽ về lấy dây cáp. - Chú đợi ở đây nhé. - Ừ. |
(나단) 사장님, 여기 누가 인터넷 케이블을 끊어 놨어요 | Ông chủ, có ai đó cắt dây cáp rồi. |
누나랑 지금 연락이 안 돼서 제가 지금 올라가고 있거든요? | Chị Hye Jun không nghe máy nên em đang đi lên trên đó. |
[긴장되는 음악] [나단의 힘겨운 신음] | Chị Hye Jun không nghe máy nên em đang đi lên trên đó. |
(한준) 야, 조나단 뭐라고? 안 들려 [나단의 힘주는 소리] | Này, Jo Na Dan. Cậu bảo sao? Tôi không nghe rõ. |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì sao? |
[도원의 거친 숨소리] [나단의 힘겨운 신음] | |
[나단의 힘겨운 신음] | |
(한준) 아이씨 | Trời ạ. |
(수철) 아니, B동 1층 15호 맞는디 [통화 연결음] | Ta đến đúng tầng 1, số 15, tòa B rồi mà. |
아, 가게 문 열어 두고 어디 간 겨? [안내 음성이 흘러나온다] | Anh ta mở cửa để đó mà đi đâu mất rồi? |
아, 왜 전화를 안 받아, 씨 | Sao cậu ta không nghe máy chứ? |
(한준) 야, 내가 가 볼 테니까 일단 너는… | - Tôi sẽ tới đó, cậu… - Không. |
(수철) 아, 아니여 아니여, 아니여 | - Tôi sẽ tới đó, cậu… - Không. |
내가 애들한테 가 볼 테니께 | Để em đi tìm họ, anh ở đây đợi Oh Sin Pyeong đi. |
형은 여기서 오신평이 기다리고 있어 | Để em đi tìm họ, anh ở đây đợi Oh Sin Pyeong đi. |
그래, 무슨 일 있으면 바로 연락해 | Ừ. - Có chuyện gì thì gọi cho tôi ngay. - Vâng. |
(수철) 이, 그려 | - Có chuyện gì thì gọi cho tôi ngay. - Vâng. |
(한준) [한숨 쉬며] 무섭다고 신변 보호까지 요청한 놈이 | Sợ đến nỗi yêu cầu cả cảnh sát bảo vệ |
도대체 어딜 간 거야? 씨 | Sợ đến nỗi yêu cầu cả cảnh sát bảo vệ mà lại đi đâu rồi không biết? |
[긴장되는 음악] | mà lại đi đâu rồi không biết? |
[신평의 겁먹은 숨소리] | |
[노크 소리] | |
(도원) 오신평 씨 | Anh Oh Sin Pyeong. |
오신평 씨, 경찰입니다 | Anh Oh Sin Pyeong, tôi là cảnh sát. |
신변 보호 요청하셨죠? | Anh yêu cầu bảo vệ đúng không? |
[노크 소리] | |
[안도하는 숨소리] 오신평 씨 | Anh Oh Sin Pyeong. |
[신평의 한숨] | |
(신평) 아, 왜 이렇게 늦게 왔어요? | Sao anh đến muộn thế? |
아, 혹시 그 미친 검사 새끼 나타나는 줄 알고 | Tôi còn tưởng anh là tên công tố điên kia nên nãy giờ sợ muốn chết. |
아, 쫄려 가지… | Tôi còn tưởng anh là tên công tố điên kia nên nãy giờ sợ muốn chết. |
[겁먹은 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[신평의 겁먹은 탄성] | |
[신평의 겁먹은 숨소리] | |
[겁먹은 목소리로] 사, 살려 주세요 | Làm ơn tha mạng cho tôi. |
아, 진짜, 씨 | Thật tình mà. |
(수철) 아, 씨 | Chết tiệt. |
뭐여? 어디 있는 거야? | Khỉ thật, họ đâu rồi? |
아유, 씨 | Trời ạ. |
[불길한 음악] | TRUNG TÂM ĐINH VÍT |
성 | Anh, |
여기 뭔가 수상헌디? | - ở đây có gì đó lạ lắm. - Đó là đâu? |
거기가 어딘데? | - ở đây có gì đó lạ lắm. - Đó là đâu? |
(수철) 이, 여기 공구 상가인디 | Em đang ở cửa hàng kim khí. Chắc em phải kiểm tra xem sao. |
나가 좀 확인을 해 봐야 될 거 같… | Chắc em phải kiểm tra xem sao. |
오신평 씨! | Anh Oh Sin Pyeong. |
오신평 씨, 괜찮아유? 정신 차려 봐유 | Oh Sin Pyeong, anh ổn không? Tỉnh táo lại nào. Ai làm anh ra thế này? |
누가 그랬어요, 이? | Tỉnh táo lại nào. Ai làm anh ra thế này? |
그 검사가 저, 저를… | Công tố viên. Anh ta… |
[쿨럭거린다] | Công tố viên. Anh ta… |
(수철) 이? 검사? 거, 차, 차 검사? | Gì cơ? Công tố viên? Công tố viên Cha à? |
[철컥 잠그는 소리] | |
뭐 하는 겨, 인마! 문 열어, 빨리! | Thằng kia, mày làm gì vậy hả? Mau mở cửa ra. |
[당황한 숨소리] | |
(한준) 왜? 무슨 일 있어? | - Sao? Xảy ra chuyện gì vậy? - Chơi nhau à? |
(수철) 차 검사가 오신평을 찌르고 도망갔슈 | Công tố viên Cha đâm Oh Sin Pyeong và bỏ chạy rồi. |
[수철의 거친 숨소리] [분한 숨소리] | |
오신평은 괜찮아? 차 검사는? | Oh Sin Pyeong sao rồi? Anh ta ổn chứ? Còn Công tố Cha đâu? Em đoán là hắn nhốt em ở đây |
(수철) 아무래도 형을 노리고 날 여기 가둔 거 같으니께 조심햐 | Em đoán là hắn nhốt em ở đây để đuổi theo anh. Anh cẩn thận. |
내가 최대한 빨리, 이, 빨리 갈게 | Em cứu người này rồi sẽ đuổi theo ngay. |
[수철의 다급한 숨소리] | Em cứu người này rồi sẽ đuổi theo ngay. LỐI VÀO BÃI ĐẬU XE |
[거친 숨을 내뱉는다] [어두운 음악] | |
[한준이 숨을 후 내뱉는다] | |
(한준) 야 | Này. |
너 우리 애들한테 무슨 짓 했어? | Cậu đã làm gì các em tôi? |
안 죽였어 | Tôi không giết họ. |
[안도하는 한숨] (도원) 다들 무사하니까 걱정하지 마 | Tất cả đều bình an vô sự. Đừng lo. |
어차피 내 목표는 | Mục tiêu của tôi vẫn luôn… |
남한준 씨니까 | là anh Nam Han Jun mà. |
[어이없는 숨소리] | |
[피식 웃는다] | |
[두진의 의아한 숨소리] | Trong này yên tĩnh quá. |
너무 조용한데? | Trong này yên tĩnh quá. - Tôi đếm đến ba thì lao vào nhé. - Được. |
- (재희) '셋' 하면 들어가죠 - (두진) 어, 어 | - Tôi đếm đến ba thì lao vào nhé. - Được. |
(두진) 하나, 둘 | Một, hai, ba. |
(두진과 재희) [힘주며] 셋 | Một, hai, ba. |
[두진의 한숨] | |
(두진) 아, 영업 준비 중이시구나 | Các cậu đang chuẩn bị mở hàng à? |
(재희) 우암철 씨, 경찰입니다 | Anh Woo Am Cheol, chúng tôi là cảnh sát. |
아, 저희 단속 나온 게 아니라 뭘 좀 확인하고 싶어서… | Chúng tôi cần kiểm tra một số thứ chứ không đến bắt người. |
[강렬한 음악] | |
[어이없는 웃음] | |
에이, 참 나 | Thiệt tình. Mẹ kiếp. |
- (암철) 짭새 새끼가, 이씨 - (두진) 에헤 | Thiệt tình. Mẹ kiếp. - Bọn cớm chết tiệt, lại đây! - Thôi nào. |
(한준) 차도원 찾았어 신명 전자 상가야 | Tìm thấy Cha Do Won rồi. Ở Chợ Điện tử Sinmyeong. |
(상협) [울먹이며] 도사님 | Tìm thấy Cha Do Won rồi. Ở Chợ Điện tử Sinmyeong. Đạo sĩ Nam, xin lỗi anh. |
[갈매기 울음] 죄송합니다 | Đạo sĩ Nam, xin lỗi anh. |
저희는 틀린 거 같습니다 [뱃고동이 '부앙' 울린다] | Có lẽ chúng tôi không làm được gì đâu. |
부앙! | |
[휴대전화 조작음] | |
[긴박한 음악] [날카로운 효과음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[한준의 힘주는 소리] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[딸깍] | |
[차분한 음악] | |
[딸깍] | |
[당황한 숨소리] | |
[헛웃음] | Ái chà. |
(한준) 이야 | Ái chà. |
[딸깍거리는 소리] | |
[웃으며] 야, 이게 효과가 있네? | Chà, cái này có tác dụng thật. |
[웃음] | |
(도원) 아 | |
그 영상 찾았구나? | Anh đã tìm được video đó. |
아, 근데 설마 | Lẽ nào anh nghĩ tôi vẫn còn phản ứng lại âm thanh lách tách ngu xuẩn đó? |
아직까지 내가 그깟 클리커 소리에 반응할 거라고 생각한 거야? | Lẽ nào anh nghĩ tôi vẫn còn phản ứng lại âm thanh lách tách ngu xuẩn đó? |
[헛웃음] | Lẽ nào anh nghĩ tôi vẫn còn phản ứng lại âm thanh lách tách ngu xuẩn đó? |
그러니까 | Vậy mới nói. |
이런 거에 반응할 어린애도 아닌데 | Cậu không phải con nít để mà lồng lộn lên với thứ như thế này. |
동정할 뻔했잖아 | Suýt nữa tôi đã tội nghiệp cậu rồi. |
(한준) 야, 영상 보는데 | Chà, tôi đã xem đoạn băng |
[안타까운 소리] | Chà, tôi đã xem đoạn băng và thấy thật xót xa. |
어, 짠하더라고 | và thấy thật xót xa. |
그 빌어먹을 세뇌에서 | Nó khiến tôi tự hỏi có nên giải phóng cậu ra khỏi |
[흥얼거리며] 해방시켜 줘야 되나 말아야 되나 | Nó khiến tôi tự hỏi có nên giải phóng cậu ra khỏi |
[헛웃음] | trò tẩy não chết giẫm đó không. |
싶더라니까? | trò tẩy não chết giẫm đó không. |
세뇌? | "Tẩy não" ư? |
[어두운 음악] | |
너까지 내 심판을 세뇌라고 부른다? | Anh cũng coi phán quyết của tôi là trò tẩy não sao? |
자기 자신이 심판자라는 망상에 빠진 괴물 | Con quái vật hoang tưởng tự cho mình là người phán xử. |
그게 너니까 | Chính là cậu. |
(한준) 아휴, 쯧, 쯧, 쯧, 쯧 한심한 새끼 | Trời ạ. Kẻ khốn nạn đáng thương. |
[헛웃음] | |
(도원) 아버지도 나를 그런 눈빛으로 봤었어 | Bố tôi cũng nhìn tôi với ánh mắt như anh. |
[웃으며] 근데 결국 진짜 법을 어긴 건 우리 아버지잖아 | Nhưng cuối cùng ông ấy lại là người duy nhất phạm luật |
사람을 죽인 나를 법망에서 벗어나게 만들었으니까 | vì đã giúp tôi thoát khỏi lưới pháp luật khi tôi giết người. |
그러니까 내 앞에서 정의로운 척 위선 떨지 마 | Vậy nên đừng tỏ vẻ chính trực trước mặt tôi. |
너도 결국 별다를 거 없는 비겁한 위선자니까 | Vì rốt cuộc anh cũng chỉ là thằng ngụy quân tử thôi. |
왜? 뭐, 어렸을 때 혼났으면은 | Tại sao? Cậu nghĩ nếu hồi bé bị mắng |
(한준) 뭐, 지금같이 괴물이 안 됐을 거 같아? 어? | Cậu nghĩ nếu hồi bé bị mắng thì bây giờ cậu sẽ không biến thành quái vật sao? |
피해자 코스프레 처하고 자빠졌어, 이씨 | Đừng đóng vai nạn nhân nữa, đồ khốn. |
[한준의 한숨] | |
네가 자기 연민에 빠진 진짜 이유가 뭔 줄 알아? | Cậu biết lý do cậu chìm trong sự thương xót bản thân không? |
재미로 사람을 죽여 온 걸 인정하면 | Vì cậu sợ nếu thừa nhận mình giết người vì đam mê |
네가 무너질 것 같아서야 이 새끼야 | thì cậu sẽ không chịu nổi đấy, thằng chó. |
너도 잘 알잖아 | Cậu thừa biết mà. |
넌 그냥 미친 사이코패스일 뿐이라는 걸 | Cậu chỉ là một thằng điên bị rối loạn nhân cách. |
[하늘이 우르릉 울린다] | |
[비가 쏴 내린다] [한숨] | |
자, 이제 그만 인정하자 | Nào. Sao không thừa nhận cho rồi đi? |
너는 그저 쓰레기 같은 살인자일 뿐이고 | Cậu chỉ là tên giết người đốn mạt. |
그 대단한 심판자가 아니라는 걸 | Cậu không phải là thẩm phán vĩ đại như cậu vẫn nghĩ đâu. |
아, 됐고 | Đủ rồi. |
너 오늘 나한테 죽자 | Hôm nay tôi sẽ giết anh. |
내가 원래 평화주의자거든? | Tôi vốn rất yêu hòa bình. |
[강조되는 효과음] | |
이 형아가 오늘 혼꾸멍내 줄게 | Nhưng hôm nay anh đây sẽ dạy cho cậu một bài học. |
들어와, 이 새끼야 | Nhào vô đi, oắt con. |
[강조되는 효과음] | |
[리드미컬한 음악] [소란스럽게 싸운다] | |
[남자2의 힘겨운 신음] [남자3의 기합] | |
[두진의 기합] | |
[남자4의 비명] (두진) 너 내가 누군지 모르지? | Cậu không biết tôi là ai chứ gì? |
내가 장두진이다, 인마 [남자3의 힘겨운 신음] | Tôi là Jang Du Jin đấy, thằng chết giẫm. |
[남자4의 힘겨운 신음] | Tôi là Jang Du Jin đấy, thằng chết giẫm. |
[남자4의 힘겨운 신음] | |
(암철) 야, 씨 [재희의 힘겨운 신음] | - Này. - Này, buông tôi ra. |
야, 놔 봐, 놔 봐 | - Này. - Này, buông tôi ra. |
[암철의 힘주는 소리] | |
[두진의 힘주는 소리] [암철의 놀란 탄성] | |
[비가 쏴 내린다] | |
[한준과 도원의 힘겨운 신음] | |
[어두운 음악] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[한준의 거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[한준의 분한 숨소리] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[도원과 한준의 힘겨운 신음] | |
[한준과 도원의 거친 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
(도원) 그거 알아? 사람들한텐 내가 필요해 | Anh biết không? Mọi người cần tôi. |
자기 손에 피 묻히긴 싫은데 | Chẳng ai muốn tay mình nhuốm máu, nhưng họ lại ghét cay ghét đắng |
범죄자 새끼들이 | Chẳng ai muốn tay mình nhuốm máu, nhưng họ lại ghét cay ghét đắng |
내 주변에 돌아다니는 건 더 보기 싫거든 | Chẳng ai muốn tay mình nhuốm máu, nhưng họ lại ghét cay ghét đắng lũ tội phạm thản nhiên lượn lờ. |
[도원의 거친 숨소리] | |
네 눈엔 이게 범죄일지 몰라도 | Anh có thể coi việc tôi làm là phạm tội, |
나한텐 정의야 | nhưng với tôi, nó là chính nghĩa. |
하! 미친 새끼 | Thằng thần kinh chuẩn chỉnh. |
너 정말 네가 정의라고 생각하는구나? | Tự cho mình là người thực thi chính nghĩa cơ à? |
[거친 숨소리] | Tự cho mình là người thực thi chính nghĩa cơ à? |
[철컹거리는 소리] | Chết tiệt. |
(수철) 아유, 씨, 아 | Chết tiệt. |
[수철의 힘주는 소리] | |
될 거 같은디 | Gần được rồi. |
[철컹거리는 소리] | |
[도원의 힘겨운 신음] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[도원의 거친 숨소리] | |
[도원의 힘주는 소리] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
(도원) 덕분에 꽤 오랫동안 재밌었어 | Nhờ anh mà thời gian qua tôi đã chơi rất vui vẻ. |
그 사람들이 말하는 [어두운 음악] | Tôi còn hiểu khái niệm bạn bè mà người ta thường nói. |
친구란 게 어떤 느낌인지 | khái niệm bạn bè mà người ta thường nói. |
생각했을 정도니까 | khái niệm bạn bè mà người ta thường nói. |
그 제안은 거절한 걸로 알고 있는데 | Tôi nhớ là đã từ chối cậu rồi mà nhỉ? |
[한준의 거친 숨소리] | |
(도원) [힘주며] 거절하면 죽음뿐이라고 했잖아 | Tôi đã nói tôi sẽ giết cậu nếu cậu làm thế. |
[한준의 괴로운 탄성] 아쉽다 | Tiếc quá. |
[도원의 힘주는 소리] | |
내 심판 때문에 세상이 어떻게 변하는지 | Anh sẽ không còn cơ hội thấy phán quyết của tôi thay đổi thế giới này ra sao. |
못 보고 가서 | Anh sẽ không còn cơ hội thấy phán quyết của tôi thay đổi thế giới này ra sao. |
[한준의 괴로운 신음] [도원의 힘주는 소리] | |
[한준과 도원의 힘주는 소리] | |
[성난 숨소리] [도원의 거친 숨소리] | |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[도원의 거친 숨소리] | |
넌 네가 더럽게 똑똑한 놈인 줄 알지? | Anh nghĩ anh thông minh lắm chứ gì? |
아니 | Không đâu. |
[도원의 힘주는 소리] [한준의 힘겨운 신음] | |
넌 그냥 운이 좋은 거야 | Chỉ là số anh hên thôi. |
내가 항상 너보다 한 걸음 앞에 있었고 | Tôi luôn đi trước anh một bước. Tôi có thể giết anh như giết Han Jae Jeong nhưng tôi tha cho anh. |
한재정처럼 죽일 수 있었는데 그냥 살려 둔 거라고 | Tôi có thể giết anh như giết Han Jae Jeong nhưng tôi tha cho anh. |
(한준) 이 미친 새끼가… | Thằng khốn điên khùng… |
(암철) 아이씨 | |
[암철의 반항하는 탄성] [재희의 힘주는 소리] | - Bỏ ra! - Ở nguyên đó. |
(두진) 가만있어, 이씨 [암철의 힘겨운 신음] | - Bỏ ra! - Ở nguyên đó. |
[재희의 거친 숨소리] 아이, 잡았다 | Bắt được rồi. |
[두진의 웃음] | |
[재희와 두진의 거친 숨소리] | |
- (두진) 수갑 없어? - (재희) 예 | - Có còng tay không? - Không. |
(두진) 나도 없는데? | Tôi cũng không mang. May quá, các cậu đến rồi. |
- (재희) 어? - (두진) 어어, 왔네 | May quá, các cậu đến rồi. |
(재희) 그, 저희는 급한 일이 있어서 | May quá, các cậu đến rồi. Chúng tôi đang vội. Các anh hốt hết đám này về nhé. |
이놈들 싹 다 체포해 주세요 | Chúng tôi đang vội. Các anh hốt hết đám này về nhé. |
(한준) 아, 어디서 그딴 개소리를! | Cậu sủa đủ rồi đấy. |
[도원의 힘주는 소리] [한준의 힘주는 탄성] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[도원의 힘겨운 신음] | |
[도원의 거친 숨소리] | |
[도원의 힘주는 숨소리] | |
[한준의 힘주는 소리] [도원의 신음] | |
[한준의 힘주는 소리] [도원의 신음] | |
[도원의 거친 숨소리] | |
[차분한 음악] [한준의 거친 숨소리] | |
(한준) 내가 운이 좋았던 게 아니라 | Không phải số tôi hên. |
능력이 좋았던 거고 | Mà do tôi giỏi. Không phải cậu tha mạng cho tôi. |
네가 날 살려 준 게 아니라! | Mà do tôi giỏi. Không phải cậu tha mạng cho tôi. |
내가 널 잡은 거야, 씨 | Là tôi bắt được cậu. |
[한준의 거친 숨소리] | Còn nữa… |
그리고 | Còn nữa… |
재정이! 씨 | Jae Jeong! |
그 더러운 입에 함부로 담지 마, 씨 | Đừng gọi tên cậu ấy bằng cái miệng dơ bẩn của cậu. |
[씩 웃는다] | Han Jae Jeong á? |
한재정? | Han Jae Jeong á? |
[도원의 웃음] | |
(도원) 내가 말했나? | Tôi kể chưa nhỉ? |
한재정이 죽기 전에 나한테 빌었다고 | Rằng Han Jae Jeong đã cầu xin tôi trước khi chết? |
제발 한 번만 살려 달라고 | Anh ta khúm núm cầu xin tôi tha mạng. |
[웃으며] 비굴하게 빌더라고 | Anh ta khúm núm cầu xin tôi tha mạng. |
[어두운 음악] [도원의 웃음] | |
[힘겨운 숨소리] [수철의 힘주는 소리] | |
[철컹거리는 소리] [수철의 거친 숨소리] | |
(수철) 살려야 돼야! | Tôi phải cứu họ. |
[수철의 거친 숨소리] | |
지가 지혈해 놨으니께 잘 부탁혀유 | Tôi cầm máu rồi, các anh chăm sóc anh ấy nhé. |
- (구급대원) 예 - (수철) 네 | - Vâng. - Tốt. |
(수철) 혜준아! 나단아! | Hye Jun à! Na Dan à! Anh ơi! |
[어두운 음악] 성! | Na Dan à! Anh ơi! |
[거친 숨소리] | |
[한준의 분한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[도원의 웃음] | |
왜? | Sao thế? Không dám giết tôi à? |
(도원) 못 죽이겠어? | Sao thế? Không dám giết tôi à? |
평생 죄책감에 시달릴까 봐? 아니면 | Anh sợ sẽ mang cảm giác tội lỗi cả đời? Hay là… |
너도 나랑 다를 게 없다는 걸 알게 되는 게 무서운 건가? | Anh sợ nhận ra rằng anh là cá mè một lứa với tôi? |
어? | Hả? |
[도원의 거친 숨소리] | |
[무거운 효과음] [고요해진다] | |
[어두운 음악] | |
(한준) 왜? | Sao? |
[도원의 거친 숨소리] | |
죽는 건 무섭냐? | Cậu sợ chết à? |
아이씨 | Chết tiệt. Đồ rác rưởi như cậu… |
내가 이딴 놈을… | Đồ rác rưởi như cậu… |
이딴 놈을 잡겠다고 몇 년이나 쫓아다녔는데, 씨 | Tôi đã mất những sáu năm để truy lùng cậu. |
(한준) 내가 너랑 다른 게 뭔 줄 알아? 어? | Cậu biết chúng ta khác nhau thế nào không? |
난 내가 정의라고 생각 안 해 | Tôi không coi mình là chính nghĩa. Nên tôi không giết cậu. |
난 너 안 죽이고! | Tôi không coi mình là chính nghĩa. Nên tôi không giết cậu. |
경찰에 넘길 거야 | Tôi sẽ giao cậu cho cảnh sát. |
네가 뭔데 사람을 처단해? [도원의 신음] | Cậu là cái thá gì mà đòi trừng trị người khác? |
네가 뭔데 쉽게 정의라고 믿어? [도원의 신음] | Cậu là cái thá gì mà dám nhân danh chính nghĩa? |
[한준의 분한 탄성] | |
[거친 숨소리] | |
[분한 숨소리] | |
[도원의 힘겨운 신음] | |
[도원의 거친 숨소리] | |
미친 새끼라 그래, 아유 | Vì cậu là thằng điên đấy. Mẹ kiếp. |
미친 새끼 [콜록거린다] | Vì cậu là thằng điên. |
[혜준의 다급한 숨소리] | |
나단아! | Na Dan à! |
(혜준) 나단아, 괜찮아? 나단아! | Na Dan, cậu không sao chứ? - Na Dan à. - Mẹ nó chứ. |
[나단이 힘겨워한다] | - Na Dan à. - Mẹ nó chứ. |
(나단) 아, 누나 | - Na Dan à. - Mẹ nó chứ. |
(수철) 혜준아! 나단아! | Hye Jun à! Na Dan à! Anh ơi! |
(혜준) 오빠! | Anh ơi! |
(수철) 아니, 참, 진짜 | Trời đất ơi. Anh lo muốn chết mất thôi! |
아유, 걱정했잖여! | Trời đất ơi. Anh lo muốn chết mất thôi! |
(혜준) [울먹이며] 무서워 죽는 줄 알았어 [수철이 아파한다] | Trời đất ơi. Anh lo muốn chết mất thôi! Em cũng sợ gần chết luôn đó. |
(나단) 형, 진짜 진짜 죽는 줄 알았어요 | Em cũng sợ gần chết luôn đó. Em cũng tưởng em chết thật rồi. |
[함께 흐느낀다] | Em cũng tưởng em chết thật rồi. |
근디 형은? | Mà anh Han Jun đâu? |
형은 어디 있는 겨? | Anh ấy đâu rồi? |
- (수철) 이씨 - (혜준) 아이씨 [경쾌한 음악] | - Mẹ kiếp. - Chết tiệt. |
[거친 숨소리] | |
남한준 씨 | Anh Nam Han Jun! |
[살짝 웃는다] | |
[도원의 힘겨운 신음] | |
씨, 어유, 씨 | Chết tiệt. |
[도원의 힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[도원의 힘겨운 신음] | |
(재희) 차도원 당신을 | Cha Do Won, anh bị bắt |
한재정, 정혜윤, 임희숙 | vì nghi ngờ giết người và xúi giục người khác |
살인 혐의 및 살인 교사 혐의로 체포합니다 | giết Han Jae Jeong, Jung Hye Yun và Im Hui Suk. |
당신은 변호사를 선임할 권리가 있고 | Anh có quyền giữ im lặng và mời luật sư. |
변명의 기회가 있으며 묵비권을 행사할 수 있지만 | Anh có quyền giữ im lặng và mời luật sư. Anh được quyền biện minh cho bản thân, nhưng số mày đến đây là tận, thằng khốn nạn à. |
넌 이제 끝났어, 이 개새끼야, 씨 | nhưng số mày đến đây là tận, thằng khốn nạn à. |
(한준) 와, 난 뒈지게 팼는데 | Trời. Cậu ta đánh anh tơi tả mà bị em hạ chỉ với một đòn. |
한 방에 보내네, 그냥 | Trời. Cậu ta đánh anh tơi tả mà bị em hạ chỉ với một đòn. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | - Tại sao anh trừng phạt tội phạm? - Anh muốn nói gì với nạn nhân? |
(기자1) 범죄자를 처단하게 된 계기가 뭡니까? | - Tại sao anh trừng phạt tội phạm? - Anh muốn nói gì với nạn nhân? |
(기자2) 피해자들에게 할 말 없으십니까? | - Tại sao anh trừng phạt tội phạm? - Anh muốn nói gì với nạn nhân? |
(기자3) 영웅이라고 칭송하는 사람들도 있던데 | - Tại sao anh trừng phạt tội phạm? - Anh muốn nói gì với nạn nhân? Nhiều người tôn thờ anh là anh hùng, |
붙잡힌 심경이 어떻습니까? | anh nghĩ sao khi bị bắt? |
(한준) 영웅이 아니라 | Không phải anh hùng. |
그냥 연쇄 살인마 새끼지 | Chỉ là thằng khùng giết người hàng loạt. |
[웅장한 음악] | Chỉ là thằng khùng giết người hàng loạt. |
(두진) 저, 저, 지나갑시다 | Đúng vậy. Xin hãy tránh đường. |
(기자4) 범인 검거에 일조하셨다고 들었는데 | Bí quyết của anh khi bắt tội phạm là gì? |
(기자4와 기자3) - 비결이 뭡니까? - 범인 위치는 어떻게 아셨죠? | Bí quyết của anh khi bắt tội phạm là gì? Sao anh biết vị trí của hắn? Anh có nguồn tin à? |
(기자3) 제보가 있었습니까? | Sao anh biết vị trí của hắn? Anh có nguồn tin à? |
(한준) 제보가 아니라 능력이죠 | Tôi dựa vào năng lực của mình. |
범죄자의 심리를 파악해 범행 패턴을 분석하는 | Tôi nắm bắt tâm lý tội phạm và phân tích thói quen phạm tội của họ như nhà phân tích tội phạm học. |
프로파일링 | thói quen phạm tội của họ như nhà phân tích tội phạm học. |
(수철) [울먹이며] 성! | Anh ơi. |
[나단과 혜준의 울먹이는 탄성] | Anh ơi. - Anh! - Anh! |
(기자3) 범행 대상을 어떻게 알아내셨다고요? | Sao anh tìm được mục tiêu kế tiếp? |
(한준) 아니, 그러니까… | - Thì là… - Thần linh mách cho đấy. |
(수철) 이, 신령님이 알려 주셨슈 | - Thì là… - Thần linh mách cho đấy. |
(기자4) 아, 신령님이요? | - Thần linh sao? - Không phải vậy… |
(한준) 아니, 그게 아니라… | - Thần linh sao? - Không phải vậy… |
(혜준) 저희 용해동의 명물 절대 우월 남 도사님이십니다 | Đây là Cực Phẩm Phường Yonghae, Đạo sĩ Nam pháp lực cao cường. |
(한준) 프로파일러… | Xấu hổ quá. |
[작은 목소리로] 얘들아 잠깐 나 좀 볼래? | Chúng ta hội ý nhé? |
(수철) 그러니까 이 강력한 신발로 | Anh ấy đã cao tay dùng thần lực của mình |
이, 차도원의 추악한 민낯을 까발리셨슈 | để bắt tên tội phạm xấu xa Cha Do Won. |
(혜준) 그리고 그 작두동 택지 개발 사업 있잖아요? | Cả dự án phát triển đất ở phường Jakdu nữa ấy. |
그것도 남 도사님이 하신 겁니다 | Vụ đó cũng do Đạo sĩ Nam xử lý đấy. |
(나단) 용해동 150에 있는 카페 미남당 | Địa chỉ là Quán Cà Phê Minamdang, số 150 phường Yonghae. |
- (나단) 미리미리 연락 주세요! - (수철) 이 | Địa chỉ là Quán Cà Phê Minamdang, số 150 phường Yonghae. - Hãy gọi chúng tôi bất cứ lúc nào. - Đúng vậy. |
(혜준) 웃어, 빨리 대출금 많이 남았다고, 이 새끼야 | - Hãy gọi chúng tôi bất cứ lúc nào. - Đúng vậy. Cười mau. Anh còn nợ ngập đầu đấy, đồ ngốc. |
[한준의 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
내가 바로 그 용해동 명물 남 도사여 | Tôi chính là Nam Han Jun, Cực Phẩm Phường Yonghae. |
(수철) 이, 박수무당이여, 이 | Anh ấy là một đạo sĩ đại tài. |
(기자5) 영발은 언제가 제일 좋으십니까? | Lúc nào anh tương thông với thần linh mạnh mẽ nhất? |
(한준) 시도 때도 없이 | Lúc nào anh tương thông với thần linh mạnh mẽ nhất? Tôi luôn kết nối với họ. |
[두진이 입소리를 쩝 낸다] | |
[두진의 한숨] | |
(두진) 아이씨 | Mẹ kiếp. |
내가 이거 잘하는 짓인가 싶은데 | Tôi không biết có nên làm chuyện này không, |
나중에 후회할까 봐서 | nhưng biết đâu sau này cậu sẽ hối hận. |
어머니 오셨다 | Mẹ cậu đến rồi. |
[무거운 음악] | |
[영주 모의 떨리는 숨소리] | |
(영주 모) 영주야 | Yeong Ju à. |
[영주 모가 울먹인다] | |
[영주 모의 떨리는 숨소리] | |
엄마야 | Mẹ đây. |
네가 왜 거기 있어? 응? | Tại sao con lại ở đó? |
[흐느끼며] 우리 아들이 왜 거기 있어? | Con trai yêu quý. Con không nên ở trong đó. |
엄마가 미안해, 응? | Me xin lỗi. |
엄마가 미안해 | Mẹ xin lỗi, |
우리 아들 | con trai. |
[흐느낀다] | con trai. |
[울먹인다] | |
[영주 모가 연신 흐느낀다] | |
영주야 [흐느낀다] | Yeong Ju à. |
[숨을 들이켠다] | |
[도원의 한숨] | |
이제 정말 마지막이네요 | Chắc đây là lần cuối chúng ta gặp nhau. |
[도원이 피식 웃는다] | |
잘 지내요, 재희 씨 | Chúc cô sống tốt, cô Jae Hui. |
당신은 잘 지내지 말아요 | Tôi lại mong anh sống vật vã. |
(재희) 살아 있는 매 순간이 | Tôi cầu cho mỗi phút mỗi giây anh đều sống trong địa ngục. |
지옥이길 기도할게요 | Tôi cầu cho mỗi phút mỗi giây anh đều sống trong địa ngục. |
(도원) 음 | |
'다 용서할 테니까 너도 죄를 뉘우쳐라'는 | Tôi thích nghe vậy hơn những câu sáo rỗng kiểu như |
그딴 헛소리보다 더 듣기 좋네요 | "Tôi tha thứ cho anh. Hãy ăn năn đi". |
죄를 뉘우치라는 게 헛소리다? | Anh thấy việc ăn năn về tội lỗi của mình là sáo rỗng sao? |
[어두운 음악] | |
말했잖아요 | Tôi nói rồi mà. |
(도원) 난 벌받아 마땅한 놈들을 | Tôi chỉ trừng phạt những kẻ đáng bị trừng trị. |
처단했을 뿐이라고 | Tôi chỉ trừng phạt những kẻ đáng bị trừng trị. |
우리 오빠는 아무 죄도 없잖아 | Anh tôi không làm gì sai. |
(재희) 적어도 우리 오빠 죽인 건 잘못을 인정하고 | Ít nhất anh nên thừa nhận sai lầm khi giết anh trai tôi |
후회를 하든 죄책감을 가지든 해야 되는 거 아닌가? | và cảm thấy hối hận hay có lỗi về điều đó chứ? |
[웃음] | |
아, 뭐, 솔직히 후회한 적은 없고 | Nói thật thì tôi chưa từng hối hận. |
(도원) [한숨 쉬며] 죄책감은 좀 가졌어요 | Tôi cũng cảm thấy khá có lỗi, nhưng không phải với Công tố Han, |
한 검사가 아니라 | Tôi cũng cảm thấy khá có lỗi, nhưng không phải với Công tố Han, |
당신한테 | mà là với cô. |
[웃으며] 아니 | Khi chứng kiến cô tự trách mình vì cái chết của anh trai, |
오빠가 죽은 게 당신 탓이라고 생각하는 걸 보니까 | Khi chứng kiến cô tự trách mình vì cái chết của anh trai, |
좀 미안하긴 하더라고요 | tôi thấy khá có lỗi với cô. |
우리 사이에 한재정이라는 어떤… | Vì sợi dây gắn kết giữa tôi và cô |
유대감 같은 게 있어서 당신을 | là Han Jae Jeong mà. |
그래서 좋아했던 거 같아요 | Có lẽ vì vậy nên tôi đã thích cô. |
당신도 그걸 아니까 다치면서까지 | Cô cũng biết điều đó. Vậy nên cô vẫn cứu tôi dù đang bị thương, đúng không? |
날 구해 준 거 아닌가? | vẫn cứu tôi dù đang bị thương, đúng không? |
내가 널 구해 준 건 내가 경찰이라서지 | Tôi cứu anh vì tôi là cảnh sát chứ không vì có sự liên kết nào ở đây hết. |
유대감 같은 걸 느껴서가 아니야 | vì tôi là cảnh sát chứ không vì có sự liên kết nào ở đây hết. |
(재희) 죄책감을 느껴? 날 좋아해? | Anh cảm thấy có lỗi mình? Anh thích tôi ư? |
넌 그냥 내 고통을 지켜보면서 | Anh chỉ dõi theo nỗi đau của tôi |
살해 당시 느꼈던 짜릿한 감정을 되새겼을 뿐이야 | và tận hưởng khoái cảm khi giết người của anh thôi. |
[숨을 들이켠다] | |
(도원) 음… | |
그럴지도 모르겠네요 | Có thể cô nói đúng. |
[어이없는 숨소리] [도원이 숨을 들이켠다] | |
(도원) 그래도 당신을 좋아했던 건 | Dù vậy thì việc tôi từng nói thích cô… |
진심이었어요 | vẫn là thành tâm. |
[무거운 음악] | |
[성난 숨소리] | |
(재희) 진심? | - "Thật lòng" sao? - Ừ. |
[도원이 호응한다] | - "Thật lòng" sao? - Ừ. |
내가 진심으로 후회하는 게 뭔지 말해 줄까? | Anh muốn biết điều tôi thành tâm hối hận là gì không? |
'내가 네 이면에 있는 악마를 좀 더 빨리 알아챘더라면' | Nếu tôi nhận ra con quỷ trong anh sớm hơn |
'네가 죽인 사람들 중의 몇 명은 구할 수 있었을 텐데' | thì tôi đã cứu được vài nạn nhân của anh. Vậy đó. |
하는 거야 | thì tôi đã cứu được vài nạn nhân của anh. Vậy đó. |
그 죄책감은 평생 내 몫이겠지 | Tôi sẽ sống với cảm giác tội lỗi đó cả đời. |
[도원의 한숨] | |
그래 | Được rồi. |
넌 그렇게 계속 인간답지 않게 살아 | Anh cứ sống như con quái vật đến cuối đời đi. |
난 이 죄책감으로 | Trong lúc đó, tôi sẽ bắt những con quỷ đội lốt người đang lẩn trốn trong xã hội |
너처럼 평범한 얼굴을 하고 숨어 있는 | Trong lúc đó, tôi sẽ bắt những con quỷ đội lốt người đang lẩn trốn trong xã hội |
살인마들 더 빨리 잡을 테니까 | giống như anh, sớm hơn thế này. |
[문이 벌컥 열린다] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[도원의 코웃음] | |
[사람들이 시끌시끌하다] [밝은 음악] | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
[카메라 셔터음] | - Nhanh lên nào. - Đến lượt mình. |
[카메라 셔터음] | - Chụp cho em. - Ôi trời. |
[카메라 셔터음] | - Chụp cho em. - Ôi trời. Mau lên. |
[카메라 셔터음] | Chụp chân tớ dài chút nhé. |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | Mau lên, đến lượt em rồi. |
(혜준) 대출금도 다 못 갚았고요 | Chúng ta chưa trả hết nợ |
그리고 지금 차 검사 잡느라고 마이너스 난 비용이 | và còn mất một núi tiền trong khi đuổi bắt Công tố viên Cha. |
어마어마해요, 선생님 | trong khi đuổi bắt Công tố viên Cha. |
[한준의 한숨] 근데 6개월을 쉬겠다고요? | trong khi đuổi bắt Công tố viên Cha. Anh còn đòi nghỉ dưỡng sáu tháng ư? |
(한준) 말했잖아 | Anh nói rồi. |
난 내 행복 지수를 높일 방법을 찾아야겠다고 | Anh nói rồi. Anh cần tìm ra cách để nâng cao chỉ số hạnh phúc. |
[테이블을 탁 치며] 나 없는 미남당 잘 부탁한다 | Anh giao lại Minamdang cho em nhé. |
(혜준) 어! | |
[애교 섞인 말투로] 진짜 쉴 거야? [한준의 질색하는 소리] | - Anh nghỉ thật à? - Ghê quá. Ngưng làm nũng. |
(한준) 어디서 애교질이야? | - Anh nghỉ thật à? - Ghê quá. Ngưng làm nũng. |
나 말리면 그냥 확 은퇴해 버릴 거야 | Em mà cản là anh giải nghệ luôn đấy. Tránh ra. |
나와, 쯧 | Em mà cản là anh giải nghệ luôn đấy. Tránh ra. |
(혜준) 그래, 너, 너 없이도 | Được thôi. Không có anh thì tụi này vẫn quẩy tốt. |
우리끼리 잘 먹고 잘 살 수 있으니까 | Được thôi. Không có anh thì tụi này vẫn quẩy tốt. Đến lúc về đừng hối hận vì tụi này không cần anh nữa. |
너 돌아올 자리 없다고 후회하지나 마라! | Đến lúc về đừng hối hận vì tụi này không cần anh nữa. |
(한준) 하! | |
안녕히 계세요, 여러분 | Tạm biệt cả nhà. |
저는 이 세상의 모든 속박과 굴레를 벗어던지고 | Anh sẽ rũ bỏ hồng trần để cứu rỗi chỉ số hạnh phúc của mình. |
제 행복을 찾아 떠납니다 | chỉ số hạnh phúc của mình. |
여러분도 행복하세요! | Các em cũng sống hạnh phúc nhé. |
[한준의 웃음] | Các em cũng sống hạnh phúc nhé. |
[출입문 종 소리] (여자2) 어, 오빠! | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG - Anh ơi! - Anh Han Jun! |
[사람들이 시끌시끌하다] | - Anh ơi! - Anh Han Jun! - Anh Han Jun! - Đạo sĩ Nam! |
[한준의 기분 좋은 소리] | - Anh Han Jun! - Ừ, sao thế? - Đừng làm vậy. - Trời đất ơi! |
[사람들의 탄성] | - Đừng làm vậy. - Trời đất ơi! |
[사람들이 시끌시끌하다] | - Đừng làm vậy. - Trời đất ơi! |
[휴대전화 진동음] | - Tuyệt quá. - Chụp ảnh với em đi. |
어, 왜? | - Đạo sĩ Nam. - Có chuyện gì? |
(한준) 쉿, 쉿! 왜? | Trật tự. Sao thế? |
도사님, 지금 어디세요? 상의할 게 있는데 [엘리베이터 도착음] | Đạo sĩ, anh đang ở đâu? Tôi có chuyện cần bàn với anh. |
(진상) 야, 야, 조심조심 | Đạo sĩ, anh đang ở đâu? Tôi có chuyện cần bàn với anh. Này, em cẩn thận chút đi chứ. |
조심 좀 해, 좀, 야, 아유, 진짜 [익살스러운 음악] | Này, em cẩn thận chút đi chứ. |
[피식 웃는다] | CÀ PHÊ NGON, ĐẠO SĨ ĐẸP |
고민하지 말고 낳아 | Không cần nghĩ nhiều, đẻ đi. |
(민경) 예? | Anh nói gì cơ? |
아, 도사님 제가 애를 낳고 싶긴 한데 | Đạo sĩ, đúng là tôi muốn sinh con |
지금 좀 곤란해요 | nhưng bây giờ chưa thích hợp. |
아시겠지만 회장 자리가 지금 코앞인데 | Tôi sắp giật được ghế chủ tịch rồi mà. |
목표가 있는 건 좋아 | Sống có mục tiêu là tốt. |
그런데 그걸 이뤄서 행복한 건 잠깐이야 | Nhưng mục tiêu đó chỉ giúp cô vui vẻ trong giây lát. |
네가 애를 낳아서 지금 행복할 거 같다? | Nếu cô nghĩ mình sẽ hạnh phúc khi sinh con thì cứ sinh nó ra. |
그럼 낳아야지 | Nếu cô nghĩ mình sẽ hạnh phúc khi sinh con thì cứ sinh nó ra. |
아, 상담은 여기까지 | Tôi chỉ tư vấn đến đây thôi. |
(진상) 도사님? 태명은요? | Vậy tên cúng cơm của nó thì sao? |
태명은 '미남당'의 '미남이'로 해 | Gọi thằng bé là "Minam" trong "Minamdang" ấy. |
(진상) 어… | |
- (민경) 네 - (진상) 좋네 | - Vâng. - Hay đấy. |
한동안 안 나타날 테니까 나 찾지 마, 오지 마 | Tôi sẽ lặn một thời gian nên đừng tìm tôi, cũng đừng đến Minamdang. |
도사님, 어디 가시는데요? | Đạo sĩ, anh đi đâu? |
들었지? 나 안 온다! | Nghe chưa? Anh không về đâu. |
[사람들이 아쉬워한다] | Nghe chưa? Anh không về đâu. - Không! - Anh đừng đi mà. |
[한준의 휘파람] | |
[감탄하는 소리] | |
[휘파람] | |
[화면 조작음] | CỤC CẰN |
(두진) 아, 저 새끼 야, 인마, 너 거기 안 서? | Mẹ kiếp, thằng chó. Ê, thằng kia, đứng lại! |
[휴대전화 진동음] 아이 | Mẹ kiếp, thằng chó. Ê, thằng kia, đứng lại! |
[지친 숨소리] | |
(한준) 재희야! | Jae Hui à, anh sẽ nghỉ dưỡng một thời gian. Tụi mình hẹn hò đi. |
나 당분간 휴가야 우리 데이트 가자 | Jae Hui à, anh sẽ nghỉ dưỡng một thời gian. Tụi mình hẹn hò đi. |
[흥미로운 음악] | Em đang bận. Em sẽ gọi anh sau. |
아, 저 지금 바쁘니까 나중에 걸게요 | Em đang bận. Em sẽ gọi anh sau. |
너 언제 끝나는지 얘기해 주면 내가 데리… | Nói anh nghe khi nào em xong việc, |
(두진) 어디 가! 스톱! | Nói anh nghe khi nào em xong việc, - anh sẽ qua… - Đứng lại! |
- 재희야… - (두진) 서라고, 이 자식아! | - Jae Hui? - Đứng lại. Thằng ngu kia! |
[성난 숨소리] | |
어? | |
(재희) 김기영 씨 | Kim Gi Yeong. |
보이스 피싱 범죄 조직 관련 혐의로 | Anh bị bắt vì nghi ngờ cầm đầu đường dây lừa đảo qua điện thoại. |
당신을 체포합니다 | Anh bị bắt vì nghi ngờ cầm đầu đường dây lừa đảo qua điện thoại. |
[기영의 당황한 숨소리] | |
가까이 오면 죽는다, 어? | Tôi sẽ giết các người nếu dám lại gần. |
- (기영) 씨 - 아, 그 칼 치워라 | Ôi trời, vứt dao đi ông nội. |
위험하게 왜 그러냐, 그거? | Nguy hiểm lắm đấy. |
[익살스러운 음악] [강조되는 효과음] | |
- (기영) 씨 - (두진) 에에? | |
아나, 정말 | Ôi, hết biết. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[약 올리는 웃음] | |
아저씨, 출발 | Chạy đi bác tài. |
(상협) 오랜만이네? | Đã lâu không gặp. |
[약 올리는 소리] | |
[웃으며] 야, 땀 봐 | Ôi trời, anh đổ nhiều mồ hôi quá. |
어떻게 지냈어? 어떻게, 얘기하면서 갈까? | Dạo này anh thế nào? Vừa đi vừa tâm sự nhé? |
(기영) 씨, 이런, 씨 | Dạo này anh thế nào? Vừa đi vừa tâm sự nhé? Mẹ kiếp. |
[타이어 마찰음] [기영이 놀란다] | |
'법 블레스 유' | Luật pháp độ anh. |
신의 가, 가… | Và có thể thần linh sẽ… |
(광태) 몰라, 너 잡혔어, 이씨 | - Dẹp đi. Mày ngồi yên đó. - Đúng rồi. Cậu làm tốt lắm. |
(상협) 그렇지, 잘했어 | - Dẹp đi. Mày ngồi yên đó. - Đúng rồi. Cậu làm tốt lắm. |
[상협의 웃음] | |
(김 서장) 보이스 피싱 총책 검거했다면서? | Nghe nói các cậu bắt được kẻ đứng đầu đường dây lừa đảo qua điện thoại. |
[형사들의 웃음과 환호성] | |
강력 7팀 | Đội Hình sự 7 giỏi lắm. Rất xuất sắc. |
굿, 굿, 아주 나이스! | Đội Hình sự 7 giỏi lắm. Rất xuất sắc. |
[함께 웃는다] (광태) 나이스 | - Tuyệt vời. - Tuyệt vời. |
(두진) [웃으며] 야 우리가 칠뜨기였는데 | Mới ngày nào chúng ta còn là đội ngu đần mà nhỉ? |
오오, 아니야, 아니야 아니야, 아니야 | Không, các cậu sao có thể là đội ngu đần được. |
(김 서장) 야, 칠뜨기 아니지, 어? [익살스러운 음악] | Không, các cậu sao có thể là đội ngu đần được. |
'러키세븐'이었어, 어? 행운의 '러키세븐'! | Các cô cậu là đội số 7 may mắn mà. Số 7 may mắn! |
야, 뭐, 뭐, 뭐, 뭐 먹, 먹고 싶은 거 없어? | Các cậu muốn ăn gì nào? |
회식 한번 해야지, 어? | Phải liên hoan một bữa chứ. |
[익살스러운 효과음] | |
[광태와 김 서장의 웃음] | |
(김 서장) 꺼져 [광태의 속상한 소리] | Biến ngay. |
뭐야? | Cái gì đây? Hình như có gì đó. Cái gì đây hả? |
이야, 뭐가 있네, 어? 뭐가 있어, 뭔데? | Cái gì đây? Hình như có gì đó. Cái gì đây hả? |
[무거운 음악] 조직원들 병원비가 | CHI PHÍ ĐIỀU TRA CỦA SỞ CẢNH SÁT DAEUN Viện phí điều trị cho xã hội đen là triệu, chục triệu… |
일, 십, 백, 천… | Viện phí điều trị cho xã hội đen là triệu, chục triệu… |
[김 서장의 경악하는 소리] | |
천만 원? | - Mười triệu won ư? - Bọn chúng đáng bị đánh. |
(두진) 걔네들 맞을 짓을 했어요 [상협이 호응한다] | - Mười triệu won ư? - Bọn chúng đáng bị đánh. |
[경악하는 소리] | Trời ơi. Không được rồi. |
(김 서장) 야, 안 되겠다 | Trời ơi. Không được rồi. |
너희들 오늘부로 | Bắt đầu từ hôm nay, tất cả các cô cậu |
휴가! | được nghỉ phép. |
[형사들이 감격한다] | được nghỉ phép. - Tốt quá. - Vui quá. |
[익살스러운 음악] 안 됩니다! | Không! Chúng tôi vẫn chưa bắt hết người xấu. |
아직 조직원들 다 체포도 못 했는데! | Không! Chúng tôi vẫn chưa bắt hết người xấu. |
아무것도 하지 말고 제발 좀 쉬어, 어? | Làm ơn đừng làm gì hết. Các cô cậu nghỉ ngơi đi. Được không? |
(김 서장) 이러다가 우리 다 같이 | Cứ cái đà này thì chúng ta có mà |
죽는다고! | chết cả lũ! |
(한준) 강제 휴가? | Ép nghỉ phép sao? |
잘됐다, 같이 여행 갈 수 있겠어 | Hay quá. Chúng ta có thể cùng đi nghỉ mát. |
[부드러운 음악] | |
(한준) 이야, 좋다 | Thích thật. Lâu lắm rồi mới được thảnh thơi. |
이게 얼마 만의 여유야? | Thích thật. Lâu lắm rồi mới được thảnh thơi. |
여기 진짜 평화롭고 좋지 않아? | Nơi này đẹp và yên bình nhỉ? |
(재희) 좋아요 진짜 너무너무 좋긴 한데… | Em thích lắm. Thật sự rất thích, nhưng… |
[재희의 한숨] | |
저, 근데 | Anh không đến Minamdang cũng được sao? |
미남당 안 나가 봐도 괜찮겠어요? | Anh không đến Minamdang cũng được sao? |
(한준) 어, 괜찮아 | Không sao đâu. |
나 돌아갈 자리 없을까 봐 그게 더 걱정이다 | Điều anh lo hơn là không còn ghế khi quay về. |
[한준의 웃음] (재희) 치 | |
(한준) 아니, 근데 어쩜 오늘 이렇게 이쁘게 하고 왔어? | Mà anh rất ưng bộ đồ em mặc hôm nay. |
(재희) 데이트한다고 해서 신경 좀 썼어요 | Em đã bỏ tâm sức ăn diện hơn vì buổi hẹn hò này. |
[한준과 재희의 웃음] | |
(나단) 안 돼요! | Không được đâu! |
[땡 울리는 효과음] 이 조합으론 무리야 이러다 망하겠어요! | Bộ ba này không ổn. Cứ đà này thì dẹp tiệm mất. |
(수철) 아니 | Rõ ràng chúng ta rất bận nhưng tại sao doanh thu giảm hoài vậy? |
이렇게 바쁜디 왜 매출은 줄었디야? | Rõ ràng chúng ta rất bận nhưng tại sao doanh thu giảm hoài vậy? |
그걸 진짜 몰라서 물어요? | Anh không biết à? |
(나단) 카페에 사장님도 없고 바리스타도 없고 | Quán không có chủ, cũng không có người pha chế. |
누구 때문에 맘 카페에 소문도 이상하게 나고 | Lại còn nhờ ai kia mà thành cái gai trong mắt các mẹ. |
(혜준) 야! 그게 어떻게 내 탓이냐? | Này, chuyện đó tại tôi à? Tại bà cô lố bịch kia chứ. |
그 개념 없는 그 아줌마 때문이지 | Này, chuyện đó tại tôi à? Tại bà cô lố bịch kia chứ. |
(혜준) 그러니까 [흥미로운 음악] | Vậy nên cô muốn |
네 딸을 전교 1등으로 만들어 달라? | tôi biến con gái cô trở thành học sinh giỏi nhất trường, đúng không? |
(여자3) 네, 시험 망치게 만드는 부적을 써 주시거나 | Vâng. Cô hãy viết cho tôi lá bùa khiến những học sinh khác thi hỏng. |
[속삭이며] 아니면 이게 그 전교 1등 소지품인데 | Hoặc đây là đồ dùng của học sinh giỏi nhất gần đây, |
방법을 해 주시면… | cô có thể… |
이런, 미친 | Cô đùa tôi đấy à? |
(혜준) 아줌마 지금 네 딸 성적이 문제야? 어? | Này bà cô, vấn đề không nằm ở điểm số của em ấy! |
부모 인성이 이 모양인데 [여자3이 당황한다] | - Sao cô lại đánh tôi? - Con gái cô sẽ học được gì từ cô hả? |
- (여자3) 왜 때려요? - (혜준) 애가 뭘 보고 배우겠어 | - Sao cô lại đánh tôi? - Con gái cô sẽ học được gì từ cô hả? |
너희 집 문제는 얘가 아니라 너야, 너, 빨리 꺼져 [여자3이 당황한다] | Vấn đề của nhà này là cô chứ không phải em ấy. - Biến khỏi đây ngay. Cút! - Trời đất ơi. |
- (여자3) 어머, 어머 - (혜준) 꺼져! | - Biến khỏi đây ngay. Cút! - Trời đất ơi. |
[혀를 쯧 찬다] (혜준) 뻔뻔한 것 | Không ngờ bà ta không ăn năn hối cải mà còn đăng lên hội các mẹ. |
반성은 안 하고 맘 카페에 글을 올려? | Không ngờ bà ta không ăn năn hối cải mà còn đăng lên hội các mẹ. |
[혜준의 못마땅한 탄성] | |
이게 다 [수철이 당황한다] | Tất cả là tại anh bắt em làm thay anh đấy. |
내가 오빠 대신에 나서 가지고 그렇게 된 거잖아 | Tất cả là tại anh bắt em làm thay anh đấy. |
아이, 그것이 | Ừ, thì ai biểu… |
(수철) 아이, 내 감성을 막 이렇게 막 자극하는디 그럼 어떡햐 | Tại họ cứ làm anh động lòng thì anh biết làm sao? |
(수철) 아휴 | Ôi trời. |
(여자4) [울먹이며] 이 세상을 어떻게 살아가나 | Trời ơi. |
[슬픈 음악] | |
[흐느끼며] 아이고 [울먹인다] | |
아이고 | |
[수철이 울먹인다] | |
지가 이 귀염둥이 손주 | Tôi không chữa được chân cho cháu trai yêu quý của bà đâu, |
다리는 못 고쳐 줘유 | Tôi không chữa được chân cho cháu trai yêu quý của bà đâu, |
(수철) 그래도 손주 봐서라도 | nhưng bà phải sống thật lâu và mạnh khỏe |
건강하게 오래오래 사셔야 돼유 | vì cháu mình nhé. |
힘내세유, 아유 | Mạnh mẽ lên. |
[극적인 음악] | |
(혜준) 그 할머니 사기꾼이거든? | Bà già đó là quân lừa đảo. |
건물이 두 채더라, 두 채 | Bà ta có tận hai tòa nhà. |
아이, 진짜 사기꾼 같진 않아 보였는디 | Nhìn bà ấy không giống lừa đảo chút nào. |
(수철) 아이 사람이 어찌 그런 디야? | Con người ai lại làm thế? |
[한숨] | |
[나단의 한숨] | |
(나단) 진짜 | |
사장님 보고 싶다 | Em nhớ ông chủ quá. |
이 조합은 틀렸어요 | Bộ ba này sai bét rồi. |
(수철) 이, 나도 | Bộ ba này sai bét rồi. Ừ. Anh thấy bị anh Han Jun cằn nhằn còn vui hơn. |
그냥 성한테 구박받는 것이 뱃속 편하겄어 | Ừ. Anh thấy bị anh Han Jun cằn nhằn còn vui hơn. |
아이씨, 어떡해 | Nhưng giờ biết làm sao được? |
(혜준) 큰 소리 뻥뻥 쳤는데 | Tụi mình lỡ chém gió rồi. |
다시 빨리 돌아오라고 사정할 수도 없고 | Không thể nài nỉ anh ấy về sớm được… |
[부드러운 음악] | |
(한준) 여기 계단 조심 | - Cẩn thận cầu thang. - Vâng. |
[휴대전화 진동음] | |
[재희의 상쾌한 숨소리] | |
(재희) 이렇게 여유롭게 같이 시간 보내니까 좋은데 | Em rất vui khi chúng mình thong thả bên nhau như thế này, |
사실 전 | nhưng thật ra |
같이 범인 잡으려고 | em cũng thích cùng anh chạy đi bắt tội phạm. |
뛰어다녔던 것도 좋았어요 | em cũng thích cùng anh chạy đi bắt tội phạm. |
그동안 혼자 오해하고 고민하고 | Thời gian qua em tự mình hiểu lầm rồi tự mình phân vân, |
힘들게 수사하다가 | một mình vất vả điều tra, |
같이 하니까 뭐랄까? | nên khi làm việc cùng anh… |
안 힘든 건 아닌데 | nên khi làm việc cùng anh… Tuy rằng vẫn vất vả |
그 과정 자체를 즐기게 되더라고요 | nhưng em tận hưởng quá trình đó hơn. |
그러니까 범인을 잡아서가 아니라 | Không phải vì em bắt được tội phạm |
한준 오빠랑 미남당이랑 | mà là vì em được làm việc cùng anh Han Jun, |
우리 팀원들이랑 같이할 수 있어서 | cùng mọi người ở Minamdang và với đội của em. |
그게 행복했다고요 | Em hạnh phúc vì điều đó. |
아, 왜 그렇게 봐요? | Sao lại nhìn em như thế? |
[한준이 숨을 들이켠다] | |
이렇게 멋진 여자가 내 애인이라는 게 행복해서 | Vì anh hạnh phúc khi có được cô bạn gái ngầu thế này. |
치 | |
[여자들의 비명] | |
경찰입니다, 무슨 일이시죠? | Tôi là cảnh sát. Có chuyện gì vậy? |
(여자5) 저, 저기에… | Đằng kia… |
[의미심장한 음악] | |
(재희) 저, 이 표식 | Nhìn dấu vết đó kìa. Có vẻ nó được đánh dấu sau khi chết. |
죽은 뒤에 찍은 것 같아요 | Nhìn dấu vết đó kìa. Có vẻ nó được đánh dấu sau khi chết. |
(한준) 5년 전 저수지에서 발견된 시체도 | Thi thể ở hồ chứa nước năm năm trước cũng có dấu này. |
같은 낙인이 찍혀 있었어 | Thi thể ở hồ chứa nước năm năm trước cũng có dấu này. |
전형적인 자기 과시용 사이코패스가 | Hành vi của kẻ rối loạn nhân cách điển hình. |
살인 후 표식을 남긴… | Hành vi của kẻ rối loạn nhân cách điển hình. |
여긴 저희한테 맡기시고 가 보세요 | Để chúng tôi lo. Các cô đi đi. |
[여자들이 호응한다] 감사합니다 | Cảm ơn các cô. |
[재희의 한숨] | |
[한준의 한숨] | |
(재희) 그, 설마 같은 놈이 벌인 짓일까요? | Lẽ nào là do cùng một hung thủ gây ra? |
제대로 된 연애 경험이 없고 성기능에 문제가 있는 놈이라 | Hắn không có kinh nghiệm yêu đương, có vấn đề về sinh lý và có vẻ chưa kết hôn. |
결혼은 안 했을 거라는 게 그때 당시의 수사… | có vấn đề về sinh lý và có vẻ chưa kết hôn. Bọn anh từng nghĩ vậy… |
잠깐만 | Khoan. Anh đang nghỉ dưỡng mà? |
(한준) 나 휴가 중이잖아 | Khoan. Anh đang nghỉ dưỡng mà? |
(재희) 아, 그러, 그러게요 그, 우리 휴가 중이네요? | Đúng rồi. Chúng ta đang đi nghỉ. |
아, 그, 그, 신고는 그, 경찰서에다가 하면 되고 | Chúng ta có thể báo cảnh sát |
아, 그리고 장 선배님한테도 전화하고 | và tiền bối Jang nữa. |
그, 가죠 | Đi thôi. |
(한준) 그, 어, 저기, 장 형사면 | Đi thôi. Ừ, đi thôi. - Cứ giao cho Thanh tra Jang. - Đúng vậy. |
- (한준) 하, 믿을 만하지 - (재희) 그럼요 | - Cứ giao cho Thanh tra Jang. - Đúng vậy. |
(한준) 경찰, 경찰에 신고하면 경찰들이 알아서 하니까 [재희가 호응한다] | - Cảnh sát sẽ lo vụ này. - Đúng rồi. |
[재희의 한숨] | |
[한준의 한숨] [흥미진진한 음악] | |
우리가 잡자 | Tụi mình bắt hắn đi. |
당연하죠 | Đương nhiên rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
(재희) 아, 네, 나단 씨 | Alô, cậu Na Dan. |
바꿔 줄게요 | Tôi chuyển máy ngay. |
[헛기침하며] 어, 내가 지금… | - Ừ, anh đang… - Anh về mau đi. |
(혜준) 돌아와, 오빠! | - Ừ, anh đang… - Anh về mau đi. |
(수철) 이, 성이 없으니께 되는 게 아무것도 없어 | Đúng rồi đó, không có anh đời tụi em chẳng ra gì cả. |
(나단) 빡세게 굴러도 | Đúng là anh hành hạ bọn em nhưng bọn em thích làm việc với anh. |
사장님 있는 게 훨씬 좋은 거 같아요 | Đúng là anh hành hạ bọn em nhưng bọn em thích làm việc với anh. |
사장님! | Ông chủ! |
이것들이 진짜 쉴 틈을 안 주네 | Mấy đứa ngốc này thật tình. Muốn nghỉ ngơi cũng không yên. |
[나단의 놀란 숨소리] | |
(수철) [동동거리며] 성, 성! [출입문 종 소리] | - Anh ơi. - Anh ơi. |
- (혜준) 야, 남한준! - (나단) 사장님! | - Anh ơi. - Anh ơi. Ông chủ. - Nam Han Jun. - Không. |
[저마다 울먹인다] | - Nam Han Jun. - Không. |
지금 이럴 시간이 없어 | - Không có thời gian đâu. - Có vụ giết người hàng loạt. |
[수철이 의아해한다] (재희) 연쇄 살인마가 나타났어요 | - Không có thời gian đâu. - Có vụ giết người hàng loạt. |
(한준) 시체 버린 곳부터 찾아야 돼 | Chúng ta phải tìm ra nơi hắn vứt xác. |
[흥미로운 음악] [재희의 다급한 소리] | Rõ. |
[힘주는 소리] | |
(혜준) 손목 상태가 어땠어? | Tình trạng cổ tay thế nào? |
(한준) 씁, 강물을 고려했을 때 부패 상태가 한 3일 정도? | Tình trạng cổ tay thế nào? Theo tình trạng phân hủy thì có lẽ được ba ngày rồi. |
(혜준) 그러면 내가 보름 전부터 찾아 볼게 [키보드 조작음] | Vậy em sẽ tìm từ 15 ngày trước. |
지문 감식 결과는요? 피해자 신원 나왔어요? | Dấu vân tay thì sao? Xác định được danh tính chưa? |
(한준) 찾았다 | Tìm được rồi. |
여기야 | Đây. |
No comments:
Post a Comment