너도 인간이니? 18
Tim Anh Nơi Đâu? 18
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(로라의 독백) 내가 낳은 아이와 | Đứa trẻ tôi sinh ra, |
내가 만든 아이 | và đứa trẻ tôi tạo ra. |
[부딪힌다] | |
[애절한 음악] | |
킬 스위치는 사람한테 죽음이나 마찬가진데 | Cơ chế tự hủy tương tự như cái chết đối với con người. |
왜 그런 걸 몸속에... | Sao cô lại tạo ra… |
진짜 신이가 일어나면 | Vì khi Shin thật tỉnh dậy, |
가짜 신이는 없어져야 되니까 | Shin giả cần phải biến mất. |
(로라의 독백) 널 없애도 | Mẹ đã tưởng… |
어쩔 수 없다고 생각했어 | khiến con biến mất là lựa chọn bất đắc dĩ. |
나도 신이에요, 엄마 | Con cũng là Shin mà mẹ. |
(로라의 독백) 상처받지 마 | Đừng buồn. |
내가 원하는 건 다 들어준다면서요 | Mẹ nói sẽ làm mọi thứ con yêu cầu mà. |
엄마한테 저게 로봇일 뿐이라면 | Nếu với mẹ, nó chỉ là robot, |
어떻게 되든 상관없는 거 아니에요? | thì mẹ không nên bận tâm mới phải. |
혹시 엄마도 할아버지처럼 | Lẽ nào mẹ cũng quý thứ đó… |
저걸 더 아껴요? | như ông sao? |
같이 너무 오래 살아서 정 뗄 수가 없는 건가? | Hay mẹ đã sống với nó quá lâu nên có cảm tình rồi? |
(로라의 독백) 엄마가 잘못했어 | Mẹ đã sai rồi. |
어떻게 하면 날 놓아줄 거예요? | Làm sao để anh buông tha tôi? |
진짜 나한테 원하는 게 뭐죠? | Anh thật sự muốn gì ở tôi? |
사라져 | Biến đi. |
내 얼굴을 내 눈으로 보는 게 얼마나 끔찍한 일인지 알아? | Cậu có biết nhìn thấy mặt mình kinh tởm thế nào không? |
[떨리는 숨소리] 확 사라져버려 | Biến đi. |
당장 내 눈앞에서 영원히 꺼지라고! | Biến đi cho khuất mắt tôi ngay! |
(신) 물러나 | Lùi lại đi. |
(신3) 인간을 해치느니 | Tôi thà biến mất… |
차라리 사라지는 게 나아요 | còn hơn làm hại con người. |
[놀라 내려놓는다] | |
(로라의 독백) 둘 다 망가지는 걸 어떻게든 막아야 돼 | Bằng mọi giá, mình phải ngăn cả hai bị hủy hoại. |
[타닥거린다] [기계음] | |
[기계음] | DỪNG CƠ CHẾ TỰ HỦY |
(로라) 킬 스위치를 | Shin đang giữ cơ chế tự hủy sao? |
신이가요? | Shin đang giữ cơ chế tự hủy sao? |
(예나) 네, 아무래도 무슨 일을 벌일 거 같아요 | Vâng. Cháu nghĩ anh ấy đang định làm gì đó. |
주변 공사장으로 가자고 했는데 | Bọn cháu đang đến một công trường, |
제가 중간에 잡혀 와버렸어요 | nhưng cháu đã bị bắt lại. |
오 박사님 | Tiến sĩ Oh. |
제발 오빠 좀 막아주세요 | Xin hãy ngăn anh Shin lại. |
[기계음] | |
(로라의 독백) 아직 완전하지 않은데 어쩌지? | Nó vẫn chưa xong. Làm sao bây giờ? |
[기계음] | DỪNG CƠ CHẾ TỰ HỦY TẠM DỪNG |
[덜컹, 쾅 소리] | |
[털썩 쓰러진다] | |
[다가간다] (로라의 독백) 신아 | Shin ơi. |
엄마... | Shin ơi. - Mẹ ơi. - Làm ơn. |
(로라의 독백) 제발... | - Mẹ ơi. - Làm ơn. |
[놀란 숨소리] | |
엄마가 막아줄게 | Mẹ sẽ ngăn nó lại. |
[기계음] | |
[기계음] | |
엄마가 지켜줄게 | Mẹ sẽ bảo vệ con. |
[기계음] | ĐANG KHỞI ĐỘNG |
시야가 선명해져요 | Con có thể nhìn rõ. |
[요란하게 떨어진다] | |
[우당탕 소리] | |
[슬픈 음악] [과일을 깎는다] | |
(로라의 독백) 이런 꿈을 왜 이제야 꾼 걸까? | Sao mãi đến giờ mình mới mơ giấc mơ này nhỉ? |
행복해 | Mẹ hạnh phúc lắm. |
안녕, 나의 아들들 | Tạm biệt, các con của mẹ. |
엄마 | Mẹ. |
엄마, 죽지 마요 | Mẹ, đừng chết. |
엄마 | Mẹ ơi. |
엄마 | Mẹ ơi? |
엄마 | Mẹ. |
[기계음] | |
[차가 달린다] | |
(로라) 혹시 몰라서 연락해요 | Tôi nhắn cô để đề phòng. |
[차에서 내린다] 인천 쪽 폐공장으로 와줘요 | Cô hãy đến nhà máy bỏ hoang ở Incheon. |
[숨을 내쉰다] | TIẾN SĨ OH RO RA TÔI NHẮN CÔ ĐỂ ĐỀ PHÒNG |
[알림음] | |
[긴장되는 음악] | ROBOT TRÍ TUỆ NHÂN TẠO NAM SHIN 3 BỊ BẮT VÌ TÌNH NGHI GIẾT NGƯỜI |
살인? | Giết người? |
이게 뭐야? | Cái gì đây? |
(데이빗) 강소봉 씨! | Cô Kang So Bong! |
[헐떡이며 달려온다] 박사님 | Tiến sĩ David. |
오다가 저도 봤어요 | Trên đường đi tôi cũng đọc rồi. |
들어가죠 | Vào thôi. |
[걸어간다] | |
[헐떡이며 뛴다] | |
[놀란 숨소리] | |
(데이빗) 오 박사... [놀란 소리] | Tiến sĩ Oh. |
- 엄마가 숨을 안 쉬어요 - 어떻게 된 거야? | - Mẹ không thở nữa. - Có chuyện gì vậy? Mẹ dừng cơ chế tự hủy, nhưng mẹ không thở được. |
엄마가 킬 스위치를 멈춰줬는데 숨을 안 쉬어요 | Mẹ dừng cơ chế tự hủy, nhưng mẹ không thở được. |
다 나 때문이에요 | Tất cả là lỗi của tôi. |
[구급차 소리] | |
- 이놈 데리고 빨리 가요 - 네? | - Đưa cậu ấy ra khỏi đây. - Sao ạ? |
이놈 잡히면 무슨 짓을 당할지 몰라요 | Ai biết cậu ấy sẽ ra sao nếu bị bắt? Đi trốn đi. |
어디든지 가 있어요! | Ai biết cậu ấy sẽ ra sao nếu bị bắt? Đi trốn đi. |
[급한 발소리] | |
- 가자 - 엄마 | - Đi thôi. - Mẹ. |
빨리 가! | Nhanh đi đi! Cậu nói mẹ gặp chuyện vì cứu cậu mà. |
엄마가 너 구하려다 이렇게 됐다며 | Nhanh đi đi! Cậu nói mẹ gặp chuyện vì cứu cậu mà. |
엄마 생각해서 빨리 가! | Vì mẹ, hãy đi đi. |
[소봉이 울며] 가자, 가자! | Đi thôi. Nhanh đi thôi! |
[울며 일으킨다] | |
[끌고 간다] | |
[데이빗이 운다] [슬픈 음악] | |
이거였어? | Là vì thế này sao? |
[떨리는 숨소리] | |
나한테 고마웠다고 했던 거 | Đây là lý do cô cảm ơn tôi sao? |
이거였어? | Đây là lý do sao? |
나 안 좋아해도 된다고 했잖아 | Anh đã nói em không cần thích anh mà. |
[흐느낀다] | |
그냥 옆에만 있게 해달라고 했잖아 | Anh chỉ cần em cho phép anh ở cạnh thôi. |
당신 진짜 나쁘다 | Em thật xấu xa. |
당신 진짜 나쁜 여자다 | Em đúng là người phụ nữ tồi tệ. |
당신... | Làm ơn… |
[구급차 소리] | |
[사람들이 달려온다] | |
[코웃음] | |
[탁 놓는다] | |
[벨 소리] | |
(종길) 본부장님, 괜찮으십니까? | Tổng Giám đốc, cậu vẫn ổn chứ? |
오 박사님 비보를 듣고 놀라서 그만... | Tôi đã rất sốc khi nghe tin về Tiến sĩ Oh. |
비보? 엄마가 왜요? | Tin? Mẹ tôi làm sao? |
아... 아직 못 들으셨군요 | Cậu vẫn chưa nghe tin gì à? |
그 로봇이 완전히 미쳤습니다 | Con robot đó mất trí rồi. |
폭주한 나머지 오 박사님을 그만... | Nó mất kiểm soát nên Tiến sĩ Oh đã… |
폭주? | Mất kiểm soát? |
그 새끼가 엄말 어쨌는데요? 말해봐요 | Tên khốn đó đã làm gì mẹ tôi? Nói đi. |
형 표정이 왜 그래? | Vẻ mặt đó là sao? |
[무거운 음악] 엄마한테 무슨 일 있어? | Có chuyện gì với mẹ à? |
돌아가셨어 | Bà ấy qua đời rồi. |
[쿵 효과음] | |
뭐? | Cái gì? |
- (남 1) 세상이 말세다, 말세 - (남 2) 근데 왜 사람을 죽여? | GIÁM ĐỐC AI, BƯỚC ĐI SAI CỦA PK? - Thật kinh khủng. - Sao nó lại giết người? |
(남 1) 영화의 한 장면 같아 | - Thật kinh khủng. - Sao nó lại giết người? |
[웅성거린다] | ĐÂY KHÔNG PHẢI LẦN ĐẦU CẬU TA BẠO LỰC |
- (여 1) 진짜 무섭다 - (남 3) 어떡해, 이거? | - Đáng sợ quá. - Đáng sợ thật đấy. |
[차들이 다닌다] | |
[애절한 음악] | |
[차에 탄다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[부스럭 소리] | |
[창문을 연다] | |
[탁 떨어진다] | |
[차가 출발한다] | |
[계단을 내려온다] | |
난 못 가, 형 | Tôi không thể vào trong. |
그래 | Được rồi. Hãy vào sau khi đã bình tĩnh lại. |
마음 좀 가라앉히고 들어와 | Được rồi. Hãy vào sau khi đã bình tĩnh lại. |
[문을 열고 들어간다] | |
[슬픈 음악] | |
(로라) 신아 | Shin à. |
엄마 보여? | Con có thấy mẹ không? |
엄마야, 신아 | Là mẹ đây, Shin à. |
신아 | Shin à. |
어떡해야 너한테 다가갈 수 있을까? | Mẹ phải làm gì để gần gũi với con hơn? |
엄마가... 어색하니? | Mẹ làm con khó chịu à? |
(로라) 신아 | Shin à. |
엄마 밥 먹으러 와 | Qua đây, ăn đồ mẹ nấu đi. |
올 때까지 기다릴게 | Mẹ sẽ đợi đến khi con đến. |
[흐느낀다] | |
엄마랑 체코 가자 | Qua Cộng hòa Séc với mẹ đi con. |
보기 싫으면 눈에 안 띌게 | Mẹ sẽ tránh mặt con nếu con muốn. |
엄마가 해준 밥 먹고 엄마가 빨아준 이불 속에서 자 | Hãy ăn đồ mẹ nấu, và ngủ trên ga giường mẹ giặt. |
먹고 자고 가끔 풍경 보고 산책 가고 | Ăn và ngủ, tận hưởng phong cảnh, và đi dạo nữa. |
[울며] 신아 | Shin à. Xin con đấy… |
제발... | Shin à. Xin con đấy… |
[휠체어가 굴러간다] | |
[흐느낀다] | |
[탁 소리, 주저앉는다] | |
[서럽게 운다] | |
엄마... | |
[천천히 걸어온다] | |
저 자식은 왜 운대? | Sao thằng nhóc đó lại khóc? |
지 엄마 가슴 아프게 | Mẹ nó chắc sẽ đau lòng lắm. |
조사는 다 받으셨습니까? | Họ có thẩm vấn chú không? |
차라리 날 범인이라고 했음 좋겠는데 | Thà họ bảo tôi là hung thủ còn hơn. |
한사코 그놈이라고 우기는 목격자가 있네 | nhưng có nhân chứng khẳng định đó là nó. |
아들이 엄마를 죽이는 상황을 못 만들어서 안달이야 | Họ đang ước gì chứng minh được việc con trai giết mẹ. |
사람들한테 그 친구는 | Với mọi người, cậu ấy… |
아들이 아니라 기계일 뿐이니까요 | không phải con trai, mà chỉ là một cỗ máy. |
그렇겠지 | Cậu nói đúng. |
킬 스위치가 멈춰지는 동안에 사고가 난 거야 | Việc xảy ra khi cơ chế tự hủy bị tạm dừng. |
움직이지 못하는 그놈 감싸느라고 | Cậu ấy không thể cử động nên cô ấy đã xả thân bảo vệ. |
[떨리는 숨소리] | |
서종길이 신이한테 오 박사님 죽음을 알렸어요 | Seo Jong Gil đã cho Shin biết về cái chết của Tiến sĩ Oh. |
의심해봐야 됩니다 | Ta cần phải nghi ngờ ông ta. |
[어이없는 소리] | |
고맙네 | Cảm ơn… |
그놈 짓이 아닌 걸 믿어줘서 | vì đã tin rằng không phải cậu ấy làm. |
그 친구가 보여준 게 있으니까요 | Đó là vì cậu ấy đã cho tôi xem một thứ. |
[긴장되는 음악] | NẠN NHÂN CỦA VỤ GIẾT NGƯỜI LÀ NHÀ NGHIÊN CỨU AI |
[놀란 숨소리] | |
[삑삑 소리] | |
아빠야 | Là bố. |
아빠가 분명해... | Chắc chắn là bố làm. |
[벨 소리] | |
[놀란 숨소리] | BỐ |
(예나) 이게... | Đây là… |
뭐야? | cái gì? |
바람이나 좀 쐬다 와 오래 있다 올수록 좋아 | Đi du lịch cho khuây khỏa đi. Càng lâu càng tốt. |
내가 왜? | Sao con phải đi? |
나 나가기 싫어 | Con không muốn đi. |
오 박사님 소식 들었어 | Con đã nghe tin về Tiến sĩ Oh. |
어떻게 된 거야? | Có chuyện gì vậy? |
진짜 그 로봇이 그랬대? | Thật sự là do con robot đó làm sao? |
왜? | Sao? Con nghĩ là bố làm à? |
아빠가 그런 거 같아? | Sao? Con nghĩ là bố làm à? |
어? | Cái gì? Không. |
아, 아니 | Cái gì? Không. |
아빤 네가 신이 때문에 또 약해지는 게 싫어 | Bố không muốn con yếu đuối vì Shin. |
너 아빠 딸이잖아 | Con là con gái bố mà. |
마음 다잡고 다 정리됐을 때 다시 돌아와 | Khi nào con bình tâm lại và hết tình cảm thì hãy quay lại. |
그때까지 아빠 사람들이 잘 챙겨줄 거야 | Từ giờ đến lúc đó, người của bố sẽ chăm sóc cho con. |
출국은 내일이다 | Thời gian bay là ngày mai. |
[놀라서] 내일? | Ngày mai? |
[머뭇거리며] 알았어, 준비할게 | Con biết rồi. Con sẽ dọn đồ. |
[한숨, 혀를 찬다] | |
[일어선다] | |
[신음하며 쓰러진다] | |
예나야! | Ye Na. |
[다가온다] | |
어... | Vâng? |
괘, 괜찮아 | Con không sao. |
좀 어지러워서 | Con không sao. Con chỉ chóng mặt thôi. |
[혀를 찬다] | |
신이 놈 때문에 나약해졌어 | Vì cái tên Shin đó mà nó yếu đuối hẳn. |
(재식) 그놈은 잘 있냐? | Thằng bé vẫn ổn chứ? |
우린 다 그놈 짓 아닌 거 알아 | Mọi người ở đây đều biết nó không làm việc đó. |
누님, 말 좀 전해줘요! | Chị ơi, chị chuyển lời giúp bọn tôi đi. |
형님 믿는다고요! | Rằng chúng tôi tin cậu ấy. |
- 소봉아 - 아이, 긍께 | - So Bong. - Đưa cho em. Tôi bảo chị nhé. |
우리 형님이 절대 그럴 로보트가 아닌디, 응? | Anh ấy tuyệt đối không phải loại robot sẽ làm thế! |
다들 고마워 | Cảm ơn mọi người. |
(재식) 그래, 소봉아 | Ừ, So Bong à. |
무조건 도망가는 게 능사는 아니니까 | Chạy trốn không phải lúc nào cũng đúng. |
네가 정신 바짝 차리고 어떻게 해야 할지 잘 결정해 | Con cần phải thật tỉnh táo, và quyết định xem cần làm gì. |
우선 그놈 위로부터 잘해주고 | Và nhớ an ủi thằng bé nữa. |
["말해줘요"] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[문이 닫힌다] | |
[숨을 내쉬고 걸어간다] | |
[밝게] 너 여기 와서 잘 살았더라 | Qua đây anh sống tốt. |
아빠랑 쪼인트랑 로보캅은 너 믿는다고 전해달래 | Bố, Joint và Robocop nhờ em chuyển lời rằng họ tin anh. |
언제까지 이럴 건데 | Anh định thế này bao lâu nữa? |
나 좀 봐봐, 어? | Nhìn em này. |
엄마가 계속 보여 | Anh cứ nhìn thấy mẹ mãi. |
보인다니? | Thấy mẹ sao? |
그게 무슨 소리야? | Ý anh là sao? |
(신3) 엄마가 계속 죽어 | Mẹ cứ chết hoài. |
계속... | Liên tục. |
너 지금까지 계속 그거 본 거야? | Nãy giờ anh xem cái đó suốt à? |
[울며] 그러지 마 | Anh đừng làm thế. |
자학하지 마 | Đừng tự trách mình. |
너 때문에 그런 거 아니잖아 | Không phải lỗi của anh mà. |
오 박사님도 네가 계속 그러면 더 슬퍼하실 거야 | Tiến sĩ Oh cũng sẽ rất buồn khi thấy anh cứ thế này. |
♪ 다시 한번 날 바라봐줘요 ♪ | |
난 괜찮아 | Em không sao. |
너 대신 눈물 흘려주는 거야 | Em đang khóc thay anh đấy. |
눈물... | Nước mắt… |
♪ 날 보며 행복했고 ♪ | |
♪ 또 슬펐다고 ♪ | |
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪ | |
♪ 내 품에서 ♪ | |
♪ 따뜻했다고 ♪ | |
울고 싶어 | Anh muốn khóc… |
사람처럼 | như một con người. |
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪ | |
[다가가 안는다] | |
안아줄게 | Em sẽ ôm anh… |
네 마음이 우니까 | vì trái tim anh đang khóc. |
♪ 말해줘요 ♪ | |
♪ 한 번만이라도 ♪ | |
♪ 내 품에서 ♪ | |
♪ 따뜻했다고 ♪ | |
[무거운 음악] | |
[틱, 틱, 틱 소리] | |
[잔이 부딪힌다] [박 비서의 웃음] | |
[의미심장한 음악] | |
[신음한다] [박 비서의 웃음] | |
다들 쩔쩔매던 로봇을 제대로 처리하셨습니다 | Anh đã xử lý gọn gàng con robot mà mọi người đều sợ. |
내가 뭐 때문에 오로라까지 죽이면서 이 쇼를 했는데 | Để làm được điều đó, tôi đã phải giết cả Oh Laura đấy. |
음, 이제 지영훈이만 남았어 | Giờ chỉ còn lại Ji Young Hoon thôi. |
습, 그 자식이 회장님 지분만 내놓으면 | Chỉ cần tên đó giao cổ phần của Chủ tịch ra, |
게임 끝! [훗 웃는다] | trò chơi sẽ kết thúc! |
저, 호락호락하게 내놓을까요? | Anh nghĩ hắn sẽ giao ra dễ dàng vậy sao? |
[혀를 찬다] | |
그놈 약점 있잖아 | Cậu biết điểm yếu của hắn mà. |
신이를 인질로 협박을 하면 없는 거까지 내놓을 거야 | Nếu tôi bắt Shin làm con tin và đe dọa hắn, hắn sẽ từ bỏ mọi thứ. |
[박 비서의 웃음] | |
내일 당장 밀어붙이자고 | Ngày mai ta sẽ nhắm vào hắn. |
[둘이 사악하게 웃는다] [잔을 부딪힌다] | |
[종길의 신음] | |
본부장님 | Tổng Giám đốc Park. |
아이고, 서 회장님 | Vâng, Chủ tịch Seo. |
[흡족한 웃음] | |
[박 비서의 웃음] [잔을 부딪힌다] | |
[신비로운 음악] [발소리] | |
오 박사님 | Tiến sĩ Oh… |
그렇게 된 거 | thành ra như vậy… |
그 친구 짓 아니야 | không phải do cậu ấy. |
너도 알곤 있어야 할 거 같아서 | Tôi nghĩ cậu nên biết. |
어제 그 친구가 강소봉 씨를 공격하는 | Video cậu ấy tấn công So Bong đã lên bản tin tối qua. |
CCTV 영상이 뉴스에 떴어 | đã lên bản tin tối qua. |
서종길이 관련된 게 분명해 | Chắc chắn có liên quan đến Seo Jong Gil. |
회사 갔다가 금방 올게 | Tôi lên công ty rồi về ngay. |
[걸어간다] | |
[메시지 알림음] | |
(신3) 남신3예요 | Tôi là Nam Shin 3. |
엄마에 대해 말해줄 게 있어요 | Tôi có chuyện cần kể về mẹ. |
[새가 지저귄다] | |
[메시지 알림음] | |
(신) 날 만나고 싶으면 여기로 와 | Nếu muốn gặp tôi thì hãy đến đây. TIẾN SĨ DAVID |
[벨 소리] | TIẾN SĨ DAVID |
강소봉 씨, 저예요 | Cô Kang So Bong, là tôi đây. |
그놈 괜찮아요? | Cậu ấy ổn chứ? |
(신3) 나예요, 데이빗 | Là tôi đây, David. |
강소봉은 아직 자요 | So Bong vẫn đang ngủ. |
'마이 썬', 살아있네 | Con trai, cậu còn sống này. |
몸 괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
킬 스위치 문제는 완전히 해결된 거지? | Cơ chế tự hủy đã được xử lý, phải không? |
너 왜 말이 없어? 무슨 문제 생겼어? | Sao cậu không nói gì? Có vấn đề gì à? |
얼른 말해봐 | Nhanh nói đi. |
[무거운 음악] 11시간 12분 | Còn 11 tiếng 12 phút. |
킬 스위치가 다시 작동됐어요 | Cơ chế tự hủy đã được kích hoạt lại. |
[음악이 빨라진다] 뭐? | Cái gì? |
야, 당장 아지트로 와 확인해보게 | - Về căn cứ đi. Để tôi kiểm tra. - Tôi cần gặp Nam Shin con người. |
(신3) 인간 남신을 만나야 돼요 강소봉한텐 내가 직접 말할게요 | - Về căn cứ đi. Để tôi kiểm tra. - Tôi cần gặp Nam Shin con người. Tôi sẽ tự nói với So Bong. |
한가한 소리 하지 말고 당장 와! | Đừng ngốc thế, về ngay đi. |
신이는 나중에 만나도 되잖아 | Cậu có thể gặp Shin sau mà. |
나한텐 중요한 일이에요 | - Việc này rất quan trọng với tôi. - Việc gì? |
(소봉) 뭐가? | - Việc này rất quan trọng với tôi. - Việc gì? |
[돌아보고 전화를 끊는다] | |
[다가오며] 뭐가 그렇게 중요한 일인데? | Việc gì mà quan trọng thế? |
인간 남신 좀 만나고 오려고 | Anh sẽ đi gặp Nam Shin con người. |
또 그 인간한테 당할 일 있어? | Để anh ta tấn công anh lần nữa à? |
- 가지 마 - 가야 돼 | - Đừng đi. - Anh phải đi. |
얼마나 위험한지 몰라? | Anh có thấy nguy hiểm thế nào không? |
돌아다니다 잡히면 끝이라고! | Họ mà bắt được là anh xong đời đấy! |
인간 남신도 엄마 죽음에 대해서 알아야 돼 | Nam Shin con người cần biết về cái chết của mẹ. |
갔다 올게 | Anh sẽ về ngay. |
[걸어간다] | |
지금 인사가 문젭니까? | Khỏi chào hỏi. |
주가 연일 폭락하는 거 어쩔 거예요? | Giờ giá cổ phiếu tụt dốc, cậu tính sao đây? |
(주주 1) 애초에 로봇 CEO라는 게 말이 되는 얘기야? | Ngay từ đầu để một robot điều hành đã hết sức vô lý rồi. |
당신이 대리인이라며? | Cậu là giám đốc đại diện cơ mà. Hay là cậu sai khiến nó giết cô ấy à? |
혹시 당신이 사주해서 죽인 거 아냐? | Hay là cậu sai khiến nó giết cô ấy à? |
(주주 1) 로봇을 회장님이 내세우셨다는 게 사실이야? | Có đúng là Chủ tịch muốn robot lên điều hành không? |
치매시잖아 | Ông ấy bị đãng trí mà. |
(종길) 우리 주주님들 많이 나오셨네요 | Cổ đông của chúng ta tập hợp lại đông ghê. |
[긴장되는 음악] | |
[걸어온다] | |
(주주 2) 서 이사, 잘 왔어 | May là anh đến đây. |
당신이 없으니까 어수선한 일이 생기잖아 | Vì không có anh ở đây, nên mới xảy ra đủ thứ chuyện đấy. |
[웃음] 그렇게 말씀해주시니 감사합니다 | Cảm ơn vì đã nói thế. |
해임된 입장이지만 | Tuy đã bị bãi nhiệm, nhưng tôi không thể đứng nhìn công ty mình phục vụ lâu năm |
오래 몸담은 회사가 망가지는 꼴을 | Tuy đã bị bãi nhiệm, nhưng tôi không thể đứng nhìn công ty mình phục vụ lâu năm |
보기 힘들어 나왔습니다 | sụp đổ được. |
(종길) 습... | |
그러게 내 뭐랬어요? | Thấy chưa? Tôi đã bảo cậu rồi. |
그 로봇은 위험하니까 절대 | Rằng con robot đó rất nguy hiểm, nên tuyệt đối không được để nó liên quan đến công ty. |
회사 일에 관여시키지 말라고 했잖아요 | nên tuyệt đối không được để nó liên quan đến công ty. |
저는 그 친구가 살인했다고 생각하지 않습니다 | Tôi không tin cậu ấy đã giết người. |
[웃음] | Kết quả điều tra cũng chưa có. |
아직 경찰 조사 발표도 확실히 나온 게 아니고요 | Kết quả điều tra cũng chưa có. |
아니 뭐, 그 친구? | Cái gì? "Cậu ấy" ư? |
이거 아직 정신을 못 차렸구먼 | Cậu đúng là vẫn chưa tỉnh táo lại. |
당장 끌어내려! | Loại bỏ nó ngay đi. |
만일 그 친구가 살인하지 않았다면 | Nếu cậu ấy không giết người, |
이 일로 가장 이득을 얻는 자가 범인이겠죠 | người được lợi nhất từ việc này chính là hung thủ. |
[어이없는 웃음] | |
그게 누굴까요? | Và đó là ai đây? |
저한테 책임을 물으시면 달게 받겠습니다 | Nếu muốn tôi chịu trách nhiệm, tôi sẽ chấp nhận. |
그리고 남신 본부장님께 | Và tôi sẽ chuyển nhượng cổ phần của Chủ tịch |
회장님 지분을 전부 양도하겠습니다 | cho Tổng Giám đốc Nam Shin. |
[다가간다] | |
절대 가져선 안 되는 인간에게 회사가 넘어가면 안 되니까요 | Vì tôi sẽ không để công ty về tay tên khốn không có tư cách sở hữu. |
[풋 웃는다] | |
[종길이 혀를 찬다] | |
[걸어간다] | |
[차에 탄다] | |
[차 문을 닫는다] | |
[시동을 걸고 출발한다] | |
[무거운 음악] | |
출발해 | Đi thôi. |
[차가 출발한다] | |
[걸어간다] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[마우스 클릭 소리] | |
[틱, 틱, 틱 소리] | |
[벨 소리] | |
데이빗 박사님 | Là Tiến sĩ David. |
네, 저예요 | Alô. |
완전히 멈춘 게 아니라 지연된 거야 | Nó không dừng mà bị chậm lại. |
8시간 좀 넘게 남았는데 | Cậu chỉ còn hơn tám tiếng nữa. |
시간이 지날수록 파워가 점점 떨어질 거야 | Cậu sẽ mất dần sức mạnh theo thời gian. |
신이 만나고 여기로 와 | Gặp Shin xong thì đến đây. |
내가 어떻게든 해볼게 | Tôi sẽ thử làm gì đó. |
네, 그럴게요 | Vâng, tôi sẽ làm vậy. |
(소봉) 박사님이 로보 워치 걱정하셔? | Tiến sĩ David lo về cái đồng hồ à? |
나한테 여유분 있어 | Em có dư một cái. |
그냥 보고 싶으니까 빨리 오래 | Chú ấy nhớ chúng ta nên muốn ta đến mau. |
(소봉) 곧 도착해 | Ta sắp đến nơi rồi. |
빨리 만나고 나와 밖에서 기다릴게 | Anh gặp rồi ra liền nhé? Em sẽ đợi ở ngoài. |
[걸어간다] | |
[삐삑 소리] | |
[삑 소리] | GHI ÂM |
- 출국은 내일이다 - (예나) 내일? | - Thời gian bay là ngày mai. - Ngày mai? |
[긴장되는 음악] | |
[머뭇거리며] 알았어, 준비할게 | Con biết rồi. Con sẽ dọn đồ. |
[걷다 쓰러진다] | |
(종길) 예나야! | Ye Na. |
[다가온다] 어... | Vâng? |
괜찮아 | Con không sao. |
(종길) 내가 뭐 때문에 오로라까지 죽이면서 이 쇼를 했는데 | Để làm được điều đó, tôi đã phải giết cả Oh Laura đấy. |
음, 이제 지영훈이만 남았어 | Giờ chỉ còn lại Ji Young Hoon thôi. |
습, 그 자식이 회장님 지분만 내놓으면 | Chỉ cần tên đó giao cổ phần của Chủ tịch ra, |
게임 끝! [훗 웃는다] | trò chơi sẽ kết thúc! |
(박 비서) 저, 호락호락하게 내놓을까요? | Anh nghĩ hắn sẽ giao ra dễ dàng vậy sao? |
그놈 약점 있잖아 | Cậu biết điểm yếu của hắn mà. |
신이를 인질로 협박을 하면 없는 거까지 내놓을 거야 | Nếu tôi bắt Shin làm con tin và đe dọa hắn, hắn sẽ từ bỏ mọi thứ. |
[사악한 웃음] | |
[놀란 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
오빠, 빨리 받아... | Làm ơn bắt máy đi. |
[노크 소리] | |
(직원) 빨리 나오세요 비행기 시간 다 됐습니다 | Làm ơn nhanh lên. Ta phải ra sân bay. |
[답답해 숨을 내쉰다] | |
[전화를 끊는다] | |
(예나) 지 팀장님 오빠한테 문제가 생긴 거 같아요 | Trưởng phòng Ji. Tôi nghĩ anh Shin gặp chuyện rồi. |
[문을 열고 나온다] | |
- 조심히 실어주세요 - 네 | - Kéo cẩn thận giúp tôi. - Vâng. |
[걸어간다] | |
[긴장되는 음악] | |
[통화 연결음] [한숨] | |
[뚝 소리] | |
신아... | Shin à. |
[벨 소리] | TRƯỞNG PHÒNG SEO |
(예나) 혹시 오빠 연락됐어요? | Anh gọi anh Shin được không? |
오 박사님 돌아가신 것도 | Tiến sĩ Oh qua đời… |
다 아빠 짓이에요 | là do bố tôi. |
[노크하고 문을 연다] | |
저, 회장실에서 오시라고 연락 왔는데요 | Có điện thoại nhắn anh đến văn phòng chủ tịch. |
회장실? | Văn phòng chủ tịch? |
[툭 친다] | CHỦ TỊCH NAM GUN HO |
[쾅 소리] | |
[숨을 내쉰다] | |
[걸어간다] | |
[빠르게 걸어오는 소리] | |
[비웃음] | |
습, 너무 그러지 마 | Đừng như vậy. |
여기 앉아 잠깐 그분을 추억하는 거니까 | Tôi chỉ đây để nhớ về ông ấy mà thôi. |
오 박사님 당신 짓이지? | - Ông đã giết Tiến sĩ Oh đúng không? - Để xem nào. |
글쎄 | - Ông đã giết Tiến sĩ Oh đúng không? - Để xem nào. |
별로 대답하고 싶지 않은 질문인데? | Tôi không muốn trả lời câu hỏi đó lắm. |
신이한테 무슨 짓 했어? | Ông đã làm gì Shin rồi? |
[신음] | |
[혀 차는 소리, 한숨] | |
[입술 소리] | |
[영상 속 신음 소리] | |
[퍽 때린다] [소리 지른다] | |
[계속해서 때리는 소리] | |
신이 어딨어? | Shin đâu rồi? |
[탕 치며] 어딨냐고! | Cậu ấy đâu? |
회장님 지분 넘겨 | Đưa tôi cổ phần của Chủ tịch… |
신이 죽이기 싫으면 | nếu không muốn Shin chết. |
이 짐승 같은 새끼가 | Đồ cầm thú… |
짐승 아냐, 이 새끼야 | Tôi không phải cầm thú, cái thằng này. |
악마지 | Tôi là ác quỷ. |
[사악한 웃음] | |
[바스락 소리] | |
사인할 거야, 말 거야? | Cậu có ký hay không? |
네가 결정해야 나도 결정해 | Cậu quyết định trước đi rồi đến tôi. THỎA THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN |
[탁 소리] | THỎA THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN |
미리 말하는데 | Tôi cảnh cáo cậu. |
내 앞에서 똑똑한 척하지 마 | Đừng giả vờ thông minh trước mặt tôi. |
괜히 | Giây phút cậu mở miệng nói sẽ ký nếu tôi mang Shin |
신이를 눈앞에 데려와야 찍네 마네 하는 순간 | Giây phút cậu mở miệng nói sẽ ký nếu tôi mang Shin đến trước mặt cậu hay gì đó, |
그 자식은 지 에미 곁에 있을 테니까 | thằng nhãi đó sẽ phải về ở với mẹ nó. |
[딱 소리] | |
흐음... | |
[달려간다] | |
경찰입니다 | Cảnh sát đây. |
오로라 씨 살인사건으로 잠깐 같이 가주셔야겠습니다 | Anh cần đi với chúng tôi về vụ án mạng của Oh Laura. |
로봇을 사주한 혐의로 조사가 필요합니다 | Anh bị điều tra vì nghi ngờ xúi giục robot. |
지금은 안 됩니다 나중에 제 발로 찾아가죠 | Không phải bây giờ. Tôi sẽ đi sau. Công chúng đang phẫn nộ, bọn tôi cũng khó xử. |
여론이 악화돼서 저희도 힘듭니다 | Công chúng đang phẫn nộ, bọn tôi cũng khó xử. |
일단 가시죠 | Đi với chúng tôi. |
당신 뜻대로 되지 않을 거야 두고 봐 | Ông sẽ không được như ý đâu. Rồi ông sẽ thấy. |
[끌려간다] | |
[한숨] | |
[벨 소리] | |
사인 | Anh ta… |
받으셨습니까? | đã ký chưa? |
어 | Rồi. |
허, 내 꿈이 이 종이 한 장으로 이뤄지다니 | Không ngờ giấc mơ của tôi trở thành hiện thực nhờ một tờ giấy. |
쯧, 허탈해 | Hụt hẫng ghê. |
[웃음] | |
[미친 듯 울부짖는다] | |
[잡는다] | |
[헐떡인다] | |
남신 본부장은 어떻게 할까요? | Tôi nên làm gì với Tổng Giám đốc Nam Shin ạ? |
계속 발악하는데 | Anh ta cứ chống cự. |
신이 마지막은 내가 보내줘야지, 지 애비처럼 | Tôi phải tự tay tiễn nó lên đường chứ. Như mẹ nó vậy. |
갈 테니까 기다려 | Tôi sẽ đến, đợi nhé. |
[바스락 소리, 혀를 찬다] | |
[흥얼거린다] | |
오빠... | Anh Shin. |
[차가 달린다] | |
[차에서 내린다] | PHÒNG TẬP CHAMPION |
[걸어간다] | |
[벨 소리] | |
어? | |
또 데이빗 박사님인데? | Lại là Tiến sĩ David này. |
왜요? | Có chuyện gì vậy? |
[뺏어간다] | |
(데이빗) 오 박사가 남긴 데이터를 보니까 가능성이 보여 | Theo dữ liệu của Tiến sĩ Oh thì vẫn còn hy vọng. |
네 몸에 있는 칩이 필요해 | Tôi cần con chip trong cổ cậu. |
4시간도 안 남았어 당장 이리로 와! | Cậu còn chưa đầy bốn tiếng. Đến đây ngay. |
[전화를 끊는다] | |
[확 잡는다] | |
[긴장되는 음악] | |
이게 뭐야? | Cái gì đây? |
킬 스위치 다시 작동된 거야? | Chế độ tự hủy bị kích hoạt lại rồi? |
[한숨] 너 언제부터 알았어? | Anh biết từ khi nào? |
새벽에 | Sáng sớm nay. |
네가 알면 걱정할까 봐 말 못 했어 | Anh không nói vì sợ em sẽ lo lắng. |
걱정했으면 오히려 더 말을 했어야지! | Sợ em lo thì anh càng phải nói chứ! |
[숨을 내쉰다] | |
- 당장 올라가자 - 여기까지 왔잖아 | - Về đó trước đã. - Chúng ta đã đến đây rồi. |
나 인간 남신한테 전해야 될 말이 있어 | Anh cần chuyển lời cho Nam Shin con người. |
그럼 최대한 짧게 끝내 | Càng ngắn gọn càng tốt. |
들어가자 | Vào thôi. |
[사이렌이 울린다] | |
[차에서 내린다] | CẢNH SÁT |
[차 문을 닫고 연다] | CẢNH SÁT |
[끌고 간다] | |
오 박사님 사건 | Thủ phạm vụ án Tiến sĩ Oh… |
진범은 따로 있어요 | là một người khác. |
[의미심장한 음악] | |
[삑 소리] | GHI ÂM |
(종길) 내가 뭐 때문에 오로라까지 죽이면서 이 쇼를 했는데 | Để làm được điều đó, tôi đã phải giết cả Oh Laura đấy. |
음, 이제 지영훈이만 남았어 | Giờ chỉ còn lại Ji Young Hoon thôi. |
습, 그 자식이 회장님 지분만 내놓으면 | Chỉ cần tên đó giao cổ phần của Chủ tịch ra, |
게임 끝! | trò chơi sẽ kết thúc! |
[걸어간다] | PHÒNG HÌNH SỰ |
그렇게 보지 말아요 해야 할 일을 한 것뿐이니까 | Đừng nhìn tôi như thế. Tôi chỉ làm việc phải làm thôi. |
고맙단 인사는 신이 찾고 나서 할게요 | Tôi sẽ cảm ơn cô sau khi tìm được Shin. |
[뛰어간다] [한숨] | |
[천천히 걷는다] | |
[불안한 숨소리] | |
[다가간다] 안 올 건가 봐 | Chắc anh ta không đến. |
시간이 얼마 없어 그냥 가자 | Ta không có thời gian. Đi thôi. |
[벨 소리] | |
네, 지 팀장님 | Vâng, Trưởng phòng Ji. |
너 바꿔달래 | Anh ấy nhờ chuyển máy. |
저예요, 지영훈 씨 | Tôi nghe đây, anh Young Hoon. |
지금 당장 위치 추적해줘요 서종길이 신이를 납치했어요 | Cậu hãy định vị Shin giúp tôi. Shin bị Seo Jong Gil bắt cóc rồi. |
[의미심장한 음악] | |
[기계음] | |
서 이사랑 남신 위치 확인됐어요 | Tôi đã tìm được Nam Shin và Giám đốc Seo. |
주소 보내고 바로 출발할게요 | Tôi sẽ gửi địa chỉ cho anh và đến đó. |
[기계음] | |
무슨 소리야? 가긴 어딜 가? | Chuyện gì vậy? - Đi đâu? - Nam Shin con người có thể sẽ chết. |
인간 남신이 죽을지도 몰라 가야 돼 | - Đi đâu? - Nam Shin con người có thể sẽ chết. Anh phải đi. |
안 돼 넌 박사님한테 가야 돼 | Không được. Anh phải đến chỗ Tiến sĩ David. |
나 갔다 올게 | Anh sẽ quay lại. |
여기서 기다려 | - Đợi ở đây nhé. - Anh điên à? |
미쳤어? | - Đợi ở đây nhé. - Anh điên à? |
네 킬 스위치 누른 인간이야 | Hắn đã kích hoạt cơ chế tự hủy của anh. Anh thành ra thế này đều do hắn. |
너 이렇게 만든 것도 다 그 인간 때문인데 | Hắn đã kích hoạt cơ chế tự hủy của anh. Anh thành ra thế này đều do hắn. |
네가 거길 왜 가! | - Anh đến đó làm gì? - Anh phải đi. |
가야 돼 | - Anh đến đó làm gì? - Anh phải đi. |
너도 알잖아, 강소봉 | Em cũng biết mà, Kang So Bong. |
아니, 몰라 | Không, em không biết. |
시간 흐르잖아 | Thời gian đang trôi qua. |
네 시간이 줄어들고 있잖아 | Thời gian của anh càng lúc càng ngắn lại. |
["Heart"] | |
네가 더 위험한 상황인데 남신이 죽든 말든 무슨 상관인데! | Anh đang gặp nguy hiểm hơn mà. Ai quan tâm anh ta chết chứ? |
인간 남신 데리고 올게 | Anh sẽ mang Nam Shin con người… |
금방 | về sớm thôi. |
[걸어간다] | |
나는? | Còn em thì sao? |
♪ 너를 향한 끝없는 그리움 ♪ | |
난 너한테 아무것도 아니야? | Em không là gì với anh à? |
[울먹이며] 다시 널 못 보면 어떡해? | Nếu em không thể gặp lại anh thì sao? |
이대로 가서 | Nếu anh đi như thế này… |
시간이 다 돼버리면 | và anh hết thời gian thì sao? |
난 어떡해? | Vậy em phải làm gì? |
[소봉이 운다] | |
♪ 널 보는 내 맘이 ♪ | |
♪ I’m looking for my heart ♪ | |
나랑 가자 | Hãy đi với em đi mà. |
제발 | Xin anh đấy. |
나 너 없이 안 되는 거 알잖아 | Anh biết em không thể sống thiếu anh mà. |
제발... | Xin anh đấy. |
[소봉이 운다] | |
♪ 자꾸만 더 깊어지는 ♪ | |
♪ 이 내 맘을 ♪ | |
♪ 온통 너로 채워 ♪ | |
강소봉 | Kang So Bong. |
내 앞에서 엄마가 죽을 때 | Khi mẹ chết trước mắt anh, |
난 아무것도 못 했어 | anh đã không thể làm gì cả. |
지금 인간 남신이 죽으면 | Nếu giờ Nam Shin con người chết, |
죽는 모습이 계속 생각날 거 같아 | anh sẽ luôn nhớ về cái chết của bà ấy. |
나는 인간을 도우는 게 원칙이잖아 | Nguyên tắc của anh là giúp con người. |
내가 그 원칙 지킬 수 있게 도와줘 | Hãy giúp anh tuân thủ nguyên tắc đó. |
안 돼 | Không được. |
싫어 | Em không muốn. |
꼭 돌아올게 | Anh hứa sẽ quay lại. |
난 너의 로봇이니까 | Vì anh là robot của em. |
♪ 온통 너로 채워 ♪ | |
♪ I feel alone ♪ | |
[울며 달려간다] | |
같이 가 | Em sẽ đi cùng anh… |
그 끝이 어디든 | dù kết thúc có thế nào. |
[쿵 소리] | |
[다가오는 소리] | |
[쿵 소리] | |
[바람 효과음] | |
쯧, 돌아가신 엄마 아빠 생각하는구나 | Chắc cậu đang nhớ đến bố mẹ quá cố của mình. |
습, 참 좋은 분들이었지 | Họ là những người rất tốt. |
너도 그분들과 같이 있는 게 좋아 | Cậu cũng vậy. Sẽ tốt hơn cho cậu nếu đến với họ. |
가족은 함께해야지 | Gia đình thì nên ở bên nhau mới phải. |
[날카로운 효과음] [혀를 찬다] | |
[걸어간다] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
[무거운 음악] | |
뭐야? | Ai thế? |
[다가온다] | |
[밀쳐내는 소리] [남자들의 비명] | |
[떨어진다] | |
[기합] [확 잡는다] | |
[신음] | |
[신음하며 내던져진다] | |
[퍽 친다] | |
씨... [탁 막는다] | |
[신음하며 날아간다] | |
[요란하게 부딪힌다] | |
아빠한테 안부 좀 전해줘 | Cho tôi gửi lời chào đến bố cậu nhé. |
[떨리는 숨소리] | |
[거칠게 숨을 쉰다] | |
[휙 날아와 부딪힌다] | |
[종길의 신음] [떨어지는 소리] | |
[긴장되는 음악] [놀라 비명 지른다] | |
[우당탕 소리] | |
[신음한다] | |
[달려간다] | |
[신음한다] | |
[발소리] [신음한다] | |
[거친 숨소리] | |
여긴 왜 왔어? | Sao mày lại đến đây? |
엄마 그래놓고 죄책감 때문에 온 거야? | Vì thấy tội lỗi sau những gì đã làm với mẹ à? |
오 박사님 쟤가 그런 거 아니야 | Anh ấy không có làm thế với Tiến sĩ Oh. |
[코웃음] | |
아니든 말든 여긴 왜 왔냐고 | Mặc kệ phải hay không, sao mày lại đến đây? |
엄마 말 전해주려고 | Để chuyển lời của mẹ. |
무슨 말? | Lời gì? |
널 | Mẹ nói… |
또 혼자 두고 가서 미안하다고 | xin lỗi vì đã bỏ anh một mình một lần nữa. |
[쓸쓸한 음악] | |
로보 워치 채워줘 | Đeo đồng hồ cho anh ấy. |
[잘그락거린다] | |
[달칵 소리] 이건 뭐야? | - Gì đây? - Giả vờ là tôi đi. |
들키면 나인 척해 | - Gì đây? - Giả vờ là tôi đi. |
빨리 데리고 가, 소봉아 | Đưa anh ấy đi, So Bong. |
[일어선다] | |
금방 와야 돼, 알았지? | Anh phải đến ngay đấy, nhớ chưa? |
[부축해 일으킨다] | |
[둘의 신음 소리] | |
[천천히 걷는다] | |
네 탓 아니야 | Không phải lỗi của cậu. |
엄마 죽은 거 내 탓이니까 | Mẹ mất là lỗi của tôi, |
자책하지 말라고 | nên đừng tự trách mình. |
고마워 | Cảm ơn anh, |
신아 | Shin à. |
[웃음] | |
[숨을 내쉬며 걷는다] | |
[작게 신음한다] [무거운 음악] | |
[부축하며 걷는다] | |
[탁탁 찬다] | |
[신음한다] | |
[짜증 내며 돌아간다] | |
[몸을 움직인다] | |
[신음하며 일어선다] | |
[총 소리] 아악! | |
[총을 연달아 쏜다] [종길의 비명] | |
왜, 두려워? | Sao? Sợ rồi à? |
내 사람들을 해치면 똑같은 방식으로 되돌려준다고 말했지? | Tôi đã nói sẽ trả lại y hệt những gì ông làm với người của tôi. |
이 로봇 새끼... | Thằng khốn. |
맘대로 해봐 | Muốn làm gì thì làm. |
넌 어차피 사람도 못 죽이잖아! | Dù sao mày cũng đâu thể giết người! |
[웃음] | |
마지막 한 방이야 | Đây là viên đạn cuối cùng. |
[겁에 질려 떤다] | |
으으... | |
으... | |
[크게 소리 지른다] | |
[탕 소리] [종길의 비명] | |
[놀라 소리 지른다] | |
다시는 사람 목숨 가지고 장난치지 마 | Đừng đùa giỡn với mạng sống con người nữa. |
[걸어간다] [종길이 헐떡인다] | |
(데이빗) 시간이 지날수록 파워가 점점 떨어질 거야 | Cậu sẽ mất dần sức mạnh theo thời gian. |
[기계음] | |
강소봉... [긴장되는 음악] | Kang So Bong. |
[기계음] | HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ GPS ĐANG TÌM KIẾM |
[탁 던지고 걸어간다] | |
[신음하며 걸어간다] | |
(소봉) 잠깐만 | |
[둘의 신음 소리] | |
[진동 소리] | |
[사이렌 소리] 지금 경찰이랑 가고 있어요 | Tôi đang đến cùng cảnh sát. |
(소봉) 네 | Được rồi. |
[뚝 소리] 경찰 올 테니까 여기 있어 | Cảnh sát đang đến. Ở yên đây. |
[잡는다] | |
너도 위험하니까 여기 있어 | Cô cũng sẽ dễ gặp nguy hiểm, ở đây đi. |
너랑 난 위험하고 걘 안 위험해? | Nguy hiểm cho chúng ta, còn anh ấy thì không à? |
네가 없애려고 한 그 로봇이 | Anh có biết con robot mà anh cố hủy hoại |
뭘 버리고 너한테 온 지 알아? | đã từ bỏ những gì khi đến đây không? |
목숨이야 킬 스위치가 다시 작동됐다고! | Mạng sống của anh ấy. Chế độ tự hủy đã được kích hoạt lại. |
뭐? | - Cái gì? - Đừng rên rỉ như con nít nữa. |
그만 징징대 | - Cái gì? - Đừng rên rỉ như con nít nữa. |
[달려간다] | |
[덜컹 소리] | |
[덜컹거린다] | |
[덜컹, 탁 소리] | |
[힘없이 걷는다] | |
[툭 기댄다] | |
[덜컹거리며 걸어간다] | |
[타닥거리는 소리] | |
아니 저, 남신 아냐? | Đó không phải Nam Shin sao? |
어떡해? | Làm sao… |
- 잡아! - (남 4) 거기 서라! | Bắt lấy hắn! |
(남 5) 야, 거기 서! | Đứng lại đó! |
[달려간다] | |
- 잡아! - (남 6) 거기 서라! | - Bắt lấy hắn! - Bắt lấy hắn! |
저리로 가 | Đi lối đó. |
- 이쪽이야! - (남 7) 저기다! | - Hắn kia rồi! - Đằng kia! |
[달려간다] | |
[걸어온다] | |
[헐떡이며 뛰어온다] | |
소봉 씨, 그놈은요? | Cô So Bong. Cậu ấy đâu? |
그쪽에 없어요? 서 이사도 같이 있었는데? | Không có ở đó à? Anh ấy ở cùng Giám đốc Seo mà. |
[헐떡인다] | Tôi đã tìm ra cách gỡ nút tự hủy. |
킬 스위치 해결할 방법을 찾았어요 | Tôi đã tìm ra cách gỡ nút tự hủy. Cậu ấy còn chưa đầy mười phút. |
10분도 채 안 남아서 그놈 힘이 많이 빠졌을 텐데 | Cậu ấy còn chưa đầy mười phút. Chắc cậu ấy sắp hết sức nữa. |
저쪽으로 가보죠 [달려간다] | Qua đó kiểm tra đi. |
[애절한 음악] [첨벙거리며 달린다] | |
[남자들이 뒤쫓는다] | |
[삑, 삑, 삑 소리] | |
[걸어온다] | |
[신음한다] | |
남신이면 | Nếu cậu là Nam Shin, |
죽인다 | tôi sẽ giết cậu. |
[발소리] | |
[발소리] | |
(박 비서) 손목 확인해봐 | Kiểm tra cổ tay đi. |
[탁 소리] | |
[휙, 풍덩 소리] | |
(남 4) 남신 맞습니다 | Đúng là Nam Shin. |
[웃음] | |
[달려온다] | |
나 줘봐, 아이씨... | Này. Đưa cho tôi. |
[가쁜 숨소리] | |
[크게] 죽어라! | Chết đi! |
[탕 소리] | Chết đi! |
[조용해진다] | |
안 돼! | Không! |
[소봉의 놀란 소리] | |
[절망적인 음악] | |
[타앙, 탕 소리] | |
[타앙 소리] | |
[총을 연달아 쏜다] | |
[음악이 빨라진다] | |
[타앙 소리] | |
[첨벙 소리] | |
[발소리] | |
[소봉의 놀란 소리] | |
어떡해... | Không. |
(소봉) 아아, 안 돼! | Đừng mà. |
[소봉이 울부짖는다] 안 돼! | Không. |
[딸랑 소리] | |
[슬픈 음악] | |
[지직거리며 꺼진다] | |
[걸어간다] | |
[신음하며 앉는다] | |
[웃음] | |
몸은 좀 괜찮으십니까? | Sức khỏe anh thế nào? |
심심하니까 | Tôi tập thể dục suốt… |
운동만 해서 그런지 몸이 더 좋아졌어 | vì chán quá, nên tôi khỏe mạnh hơn. |
[웃음] | |
회사는? | Công ty sao rồi? |
오늘이 | Hôm nay… |
회장 취임식입니다 | là lễ nhậm chức của chủ tịch. |
그 자리에 이사님께서 앉으셨어야 되는데 | Lẽ ra anh phải là người ngồi ở vị trí đó. |
다 그놈의 로봇 때문입니다 | Tất cả là tại con robot đó. |
그 로봇이 총에 맞아 바다에 빠질 때까지 | Cho đến khi con robot đó rơi xuống biển, |
진짜 신인 줄 알았어 | tôi vẫn nghĩ đó là Shin thật. |
그놈이랑 보낸 시간이 | Quãng thời gian ở bên cậu ta |
내 인생 통틀어 | là quãng thời gian… |
가장 스릴 있었어 | kịch tính nhất trong đời tôi. |
서 팀장은 | Trưởng phòng Seo… |
보스턴 어머님 댁에서 거의 잘 안 나옵니다 | hiếm khi rời nhà mẹ ở Boston. |
이사님을 이렇게 만든 죄책감이 크겠죠 | Chắc cô ấy thấy có lỗi vì đã làm vậy với anh. |
한번 연락해볼까요? | Tôi có nên… liên lạc với cô ấy không? |
[웃음] | |
["The Longing Dance"] | |
[걸어간다] | |
[걸어와 앉는다] | CHỦ TỊCH JI YOUNG HOON |
나 왔어, 형 | Anh, em đến rồi. |
[걸어간다] | |
일찍도 왔다 | Lâu quá đấy. |
이제 여행 그만 다닐 때도 된 거 같은데 | Anh nghĩ em du lịch cũng đủ rồi đấy. |
[탁 소리] | |
이야, 잘 어울리네 | Chà, hợp với anh lắm đấy. |
원래 형 자리 같아 | Cứ như vốn là của anh vậy. |
잠시 맡아둔 거니까 빨리 돌아와 | Chỉ là tạm thời thôi. - Mau quay lại đi. - Anh cứ ngồi đó cả đời đi. |
그냥 형이 평생 맡아 | - Mau quay lại đi. - Anh cứ ngồi đó cả đời đi. |
그 자리 내가 맡으면 회사 팔아버릴 거니까 | Nếu em tiếp quản, em sẽ bán công ty. |
[웃음] | Nếu em tiếp quản, em sẽ bán công ty. |
강소봉은 어때? | Kang So Bong sao rồi? |
괜찮아? | Cô ấy ổn chứ? |
못 물어봤어 | Tôi không dám hỏi. |
괜히 건드려질 거 같아서 | Vì sợ sẽ khơi lại vết thương. |
[걸어간다] | |
[문이 닫힌다] | |
["말해줘요"] | |
[걸어온다] | |
♪ 저 멀리서 그대가 보여요 ♪ | |
♪ 웃어 보이는 날 애써 외면하네요 ♪ | |
(신3) 벌써 자? | Cậu ngủ rồi à? |
왜 전화 안 받아? | Sao không nghe máy? |
안 자 | Em chưa ngủ. |
전화 좀 해줘 | Gọi cho em nhé. |
(신3) 친구, 곧 도착 | Bạn ơi, tôi sắp đến rồi. |
준비하고 나와 | Chuẩn bị ra đi. |
곧 도착한다면서 왜 안 와? | Anh nói sẽ đến ngay mà. Sao vẫn chưa đến? |
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪ | |
(신3) 전화 안 받으면 GPS 추적해서 찾아야 되는데 | Nếu cậu không bắt máy, tôi sẽ phải định vị cậu qua GPS. |
안 할게 | Nhưng tôi sẽ không làm vậy. |
네가 혼자 있고 싶을지도 몰라서 | Vì có thể cậu đang muốn ở một mình. |
[끌어안고 운다] | |
혼자 있기 싫어 | Em không muốn ở một mình. |
보고 싶어 | Em nhớ anh, |
나의 로봇 | robot của em. |
♪ 아득하게 멀어져가네요 ♪ | |
♪ 웃어 보이는 게 이제 힘이 드네요 ♪ | |
♪ 다 알아요, 얼마나 아플지 ♪ | |
♪ 다시 한번 날 바라봐줘요 ♪ | |
너랑 먹었던 유일한 음식이야 | Đây là món duy nhất ta ăn cùng nhau. |
맛있지? | Ngon nhỉ? |
또 올게 | Em sẽ đến nữa. |
외로워하지 마 | Đừng cô đơn nhé. |
마이보, 형한테 인사해 | Maibo, chào anh Shin đi. |
[끼릭거린다] | |
♪ 아주 잠시라도 ♪ | |
♪ 내 품에서 ♪ | |
♪ 따뜻했다고 ♪ | |
[부딪혀 떨어진다] | |
마이보! 아, 어떡해... | Maibo! Ôi, trời ạ. |
[달려간다] | |
[헐떡이며] 아, 미안해 | Chị xin lỗi. |
큰일 난 줄 알았잖아 | Chị tưởng em hỏng rồi. |
[툭툭 턴다] | |
(신3) 널 이해해주지 못해서 미안해 | Tôi xin lỗi vì đã không hiểu cậu. |
내가 로봇이라서 미안해 | Xin lỗi vì tôi là robot. |
아니야 로봇인 거 미안해하지 마 | Không. Đừng xin lỗi vì anh là robot. |
[파도 소리] | |
내가 로봇이라서 미안해 | Xin lỗi vì tôi là robot, |
강소봉 | Kang So Bong. |
[놀라 일어선다] | |
[발소리] | |
[웃음] | |
넌 아직도 나 헷갈려 하냐? | Cô vẫn còn bị nhầm à? |
너 뭐야? 왜 이따위 장난쳐? | Anh bị gì vậy? Sao lại đùa kiểu đó hả? Cô vẫn nhớ cậu ta mà. |
너 아직도 걔 그리워하잖아 | Cô vẫn nhớ cậu ta mà. |
잠깐이라도 착각하라고 서비스해준 거야 | Tôi tốt bụng để cô nghĩ tôi là cậu ta đấy. |
뭐? | Cái gì? Tốt bụng? |
서비스? | Cái gì? Tốt bụng? |
나쁜 새끼 | Đồ khốn. |
[돌아서서 간다] | |
야, 미안해 | Xin lỗi. |
나도 걔 추모하러 온 거야 | Tôi cũng đến để chia buồn. |
[울며 걸어간다] | |
[울며] 나쁜 새끼 | Đồ khốn xấu xa. |
형편없는 새끼 | Đồ khốn ngu ngốc. |
[훌쩍인다] | |
화 많이 났어? | Em giận lắm à? |
[짜증 내며 돌아본다] | |
["You Are My Love"] | |
♪ 내 맘에 닿은 그대죠 ♪ | |
♪ 입술에 닿은 그대죠 ♪ | |
♪ 온종일 그대를 ♪ | |
♪ 떠올리고 있는 나 ♪ | |
♪ 떨리는 마음 ♪ | |
♪ 사랑인 거죠 ♪ | |
울면 안아주는 게 원칙이야 | Nguyên tắc là khi khóc thì phải ôm. |
♪ You are my love ♪ | |
♪ 나를 봐요 ♪ | |
♪ You are my love ♪ | |
♪ 날 알아요 ♪ | |
♪ You are my love ♪ | |
[울며] 너... | Có phải… |
너 맞아? | Có thật là anh không? |
그래, 강소봉 | Ừ, Kang So Bong. |
나야 | Là anh đây. |
말도 안 돼 | Không thể nào. |
어떻게, 어떻게 그럴 수가... | Sao… Sao có thể chứ? |
정말... | Có thật… Có thật là anh không? |
정말 너야? | Có thật… Có thật là anh không? |
너 맞아? | Có thật là anh không? |
[흐느낀다] | |
♪ 사랑이란 걸 몰랐죠 ♪ | |
(데이빗) 자네들 아니었으면 저놈 못 찾았을 거야 | Nếu không nhờ hai người, tôi đã không thể tìm ra cậu ấy. |
신이가 가진 돈과 힘 때문이죠 | Nhờ tiền và quyền lực của Shin. |
돈과 힘 | Tiền bạc và quyền lực. |
처음으로 그걸 즐겁게 써봤어 | Đó là lần đầu tiên em vui khi sử dụng chúng. |
[웃음] | |
오 박사가 그 말 들었으면 좋아했을 텐데 | Tiến sĩ Oh sẽ rất vui khi nghe cậu nói thế. |
쯧, 오래 고친 보람 있다 '마이 썬' | Thật bõ công sức lâu dài để chữa cho cậu, con trai. |
♪ You are my love ♪ | |
♪ 내겐 그대뿐인걸요 ♪ | |
♪ 여기 서 있을게요 ♪ | |
♪ 나 그대만 ♪ | |
♪ 그 맘 나 보여요 ♪ | |
난 이제 능력이 거의 사라졌어 | Anh mất gần hết năng lực rồi. |
평범한 인간에 가까워 | Giờ anh gần như người thường. |
[울며] 괜찮아 | Không sao đâu. |
나랑 더 가까워진 거니까 | Vì giờ anh sẽ đến gần với em hơn. |
그동안 난 너랑 비슷해졌어 | Thời gian qua em đã trở nên giống anh hơn. |
내 마음은 이제 안 변해 | Trái tim em sẽ không thay đổi nữa. |
로봇처럼 | Như robot vậy. |
♪ 날 알아요 ♪ | |
♪ You are my love ♪ | |
♪ 내겐 그대뿐인걸요 ♪ | |
♪ 내게 사랑이라고 말해줘요 ♪ | |
♪ 제발 ♪ | |
♪ 말해줘요 ♪ | |
[감격한 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[주제곡 "LOVE"] | |
[효과음] | |
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪ | |
♪ 햇살 좋은 그 날 ♪ | |
[효과음] | |
♪ 모든 게 완벽해 ♪ | |
[효과음] | |
♪ My love ♪ | |
♪ 너를 품에 안고 ♪ | |
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪ | |
♪ Oh, every day every time with you ♪ | |
[효과음] | |
♪ Far away away 아주 멀리 ♪ | |
♪ 혹시 몰라 같이 갔다 우리 ♪ | |
♪ Far away away ♪ | |
[효과음] | |
♪ 혹시 몰라 같이 손 잡고 올지 ♪ | |
♪ Far away away 아주 멀리 ♪ | |
♪ 혹시 몰라 같이 갔다 우리 ♪ | |
[효과음] | |
♪ Far away away 아주 멀리 ♪ | |
♪ 혹시 몰라 같이 손 잡고 올지 ♪ | |
♪ 행복한 순간순간 ♪ | |
♪ 조금은 걱정이 돼 ♪ | |
♪ Yeah 네 옆에 나 절대 안 해, 딴생각 ♪ | |
♪ 나 아닌 다른 남자들과 있는 모습 보기 싫어, 난 ♪ |
No comments:
Post a Comment