Search This Blog



  너도 인간이니? 18

Tim Anh Nơi Đâu? 18

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(로라의 독백) 내가 낳은 아이와Đứa trẻ tôi sinh ra,
내가 만든 아이và đứa trẻ tôi tạo ra.
[부딪힌다]
[애절한 음악]
킬 스위치는 사람한테 죽음이나 마찬가진데Cơ chế tự hủy tương tự như cái chết đối với con người.
왜 그런 걸 몸속에...Sao cô lại tạo ra…
진짜 신이가 일어나면Vì khi Shin thật tỉnh dậy,
가짜 신이는 없어져야 되니까Shin giả cần phải biến mất.
(로라의 독백) 널 없애도Mẹ đã tưởng…
어쩔 수 없다고 생각했어khiến con biến mất là lựa chọn bất đắc dĩ.
나도 신이에요, 엄마Con cũng là Shin mà mẹ.
(로라의 독백) 상처받지 마Đừng buồn.
내가 원하는 건 다 들어준다면서요Mẹ nói sẽ làm mọi thứ con yêu cầu mà.
엄마한테 저게 로봇일 뿐이라면Nếu với mẹ, nó chỉ là robot,
어떻게 되든 상관없는 거 아니에요?thì mẹ không nên bận tâm mới phải.
혹시 엄마도 할아버지처럼Lẽ nào mẹ cũng quý thứ đó…
저걸 더 아껴요?như ông sao?
같이 너무 오래 살아서 정 뗄 수가 없는 건가?Hay mẹ đã sống với nó quá lâu nên có cảm tình rồi?
(로라의 독백) 엄마가 잘못했어Mẹ đã sai rồi.
어떻게 하면 날 놓아줄 거예요?Làm sao để anh buông tha tôi?
진짜 나한테 원하는 게 뭐죠?Anh thật sự muốn gì ở tôi?
사라져Biến đi.
내 얼굴을 내 눈으로 보는 게 얼마나 끔찍한 일인지 알아?Cậu có biết nhìn thấy mặt mình kinh tởm thế nào không?
[떨리는 숨소리] 확 사라져버려Biến đi.
당장 내 눈앞에서 영원히 꺼지라고!Biến đi cho khuất mắt tôi ngay!
(신) 물러나Lùi lại đi.
(신3) 인간을 해치느니Tôi thà biến mất…
차라리 사라지는 게 나아요còn hơn làm hại con người.
[놀라 내려놓는다]
(로라의 독백) 둘 다 망가지는 걸 어떻게든 막아야 돼Bằng mọi giá, mình phải ngăn cả hai bị hủy hoại.
[타닥거린다] [기계음]
[기계음]DỪNG CƠ CHẾ TỰ HỦY
(로라) 킬 스위치를Shin đang giữ cơ chế tự hủy sao?
신이가요?Shin đang giữ cơ chế tự hủy sao?
(예나) 네, 아무래도 무슨 일을 벌일 거 같아요Vâng. Cháu nghĩ anh ấy đang định làm gì đó.
주변 공사장으로 가자고 했는데Bọn cháu đang đến một công trường,
제가 중간에 잡혀 와버렸어요nhưng cháu đã bị bắt lại.
오 박사님Tiến sĩ Oh.
제발 오빠 좀 막아주세요Xin hãy ngăn anh Shin lại.
[기계음]
(로라의 독백) 아직 완전하지 않은데 어쩌지?Nó vẫn chưa xong. Làm sao bây giờ?
[기계음]DỪNG CƠ CHẾ TỰ HỦY TẠM DỪNG
[덜컹, 쾅 소리]
[털썩 쓰러진다]
[다가간다] (로라의 독백) 신아Shin ơi.
엄마...Shin ơi. - Mẹ ơi. - Làm ơn.
(로라의 독백) 제발...- Mẹ ơi. - Làm ơn.
[놀란 숨소리]
엄마가 막아줄게Mẹ sẽ ngăn nó lại.
[기계음]
[기계음]
엄마가 지켜줄게Mẹ sẽ bảo vệ con.
[기계음]ĐANG KHỞI ĐỘNG
시야가 선명해져요Con có thể nhìn rõ.
[요란하게 떨어진다]
[우당탕 소리]
[슬픈 음악] [과일을 깎는다]
(로라의 독백) 이런 꿈을 왜 이제야 꾼 걸까?Sao mãi đến giờ mình mới mơ giấc mơ này nhỉ?
행복해Mẹ hạnh phúc lắm.
안녕, 나의 아들들Tạm biệt, các con của mẹ.
엄마Mẹ.
엄마, 죽지 마요Mẹ, đừng chết.
엄마Mẹ ơi.
엄마Mẹ ơi?
엄마Mẹ.
[기계음]
[차가 달린다]
(로라) 혹시 몰라서 연락해요Tôi nhắn cô để đề phòng.
[차에서 내린다] 인천 쪽 폐공장으로 와줘요Cô hãy đến nhà máy bỏ hoang ở Incheon.
[숨을 내쉰다]TIẾN SĨ OH RO RA TÔI NHẮN CÔ ĐỂ ĐỀ PHÒNG
[알림음]
[긴장되는 음악]ROBOT TRÍ TUỆ NHÂN TẠO NAM SHIN 3 BỊ BẮT VÌ TÌNH NGHI GIẾT NGƯỜI
살인?Giết người?
이게 뭐야?Cái gì đây?
(데이빗) 강소봉 씨!Cô Kang So Bong!
[헐떡이며 달려온다] 박사님Tiến sĩ David.
오다가 저도 봤어요Trên đường đi tôi cũng đọc rồi.
들어가죠Vào thôi.
[걸어간다]
[헐떡이며 뛴다]
[놀란 숨소리]
(데이빗) 오 박사... [놀란 소리]Tiến sĩ Oh.
- 엄마가 숨을 안 쉬어요 - 어떻게 된 거야?- Mẹ không thở nữa. - Có chuyện gì vậy? Mẹ dừng cơ chế tự hủy, nhưng mẹ không thở được.
엄마가 킬 스위치를 멈춰줬는데 숨을 안 쉬어요Mẹ dừng cơ chế tự hủy, nhưng mẹ không thở được.
다 나 때문이에요Tất cả là lỗi của tôi.
[구급차 소리]
- 이놈 데리고 빨리 가요 - 네?- Đưa cậu ấy ra khỏi đây. - Sao ạ?
이놈 잡히면 무슨 짓을 당할지 몰라요Ai biết cậu ấy sẽ ra sao nếu bị bắt? Đi trốn đi.
어디든지 가 있어요!Ai biết cậu ấy sẽ ra sao nếu bị bắt? Đi trốn đi.
[급한 발소리]
- 가자 - 엄마- Đi thôi. - Mẹ.
빨리 가!Nhanh đi đi! Cậu nói mẹ gặp chuyện vì cứu cậu mà.
엄마가 너 구하려다 이렇게 됐다며Nhanh đi đi! Cậu nói mẹ gặp chuyện vì cứu cậu mà.
엄마 생각해서 빨리 가!Vì mẹ, hãy đi đi.
[소봉이 울며] 가자, 가자!Đi thôi. Nhanh đi thôi!
[울며 일으킨다]
[끌고 간다]
[데이빗이 운다] [슬픈 음악]
이거였어?Là vì thế này sao?
[떨리는 숨소리]
나한테 고마웠다고 했던 거Đây là lý do cô cảm ơn tôi sao?
이거였어?Đây là lý do sao?
나 안 좋아해도 된다고 했잖아Anh đã nói em không cần thích anh mà.
[흐느낀다]
그냥 옆에만 있게 해달라고 했잖아Anh chỉ cần em cho phép anh ở cạnh thôi.
당신 진짜 나쁘다Em thật xấu xa.
당신 진짜 나쁜 여자다Em đúng là người phụ nữ tồi tệ.
당신...Làm ơn…
[구급차 소리]
[사람들이 달려온다]
[코웃음]
[탁 놓는다]
[벨 소리]
(종길) 본부장님, 괜찮으십니까?Tổng Giám đốc, cậu vẫn ổn chứ?
오 박사님 비보를 듣고 놀라서 그만...Tôi đã rất sốc khi nghe tin về Tiến sĩ Oh.
비보? 엄마가 왜요?Tin? Mẹ tôi làm sao?
아... 아직 못 들으셨군요Cậu vẫn chưa nghe tin gì à?
그 로봇이 완전히 미쳤습니다Con robot đó mất trí rồi.
폭주한 나머지 오 박사님을 그만...Nó mất kiểm soát nên Tiến sĩ Oh đã…
폭주?Mất kiểm soát?
그 새끼가 엄말 어쨌는데요? 말해봐요Tên khốn đó đã làm gì mẹ tôi? Nói đi.
형 표정이 왜 그래?Vẻ mặt đó là sao?
[무거운 음악] 엄마한테 무슨 일 있어?Có chuyện gì với mẹ à?
돌아가셨어Bà ấy qua đời rồi.
[쿵 효과음]
뭐?Cái gì?
- (남 1) 세상이 말세다, 말세 - (남 2) 근데 왜 사람을 죽여?GIÁM ĐỐC AI, BƯỚC ĐI SAI CỦA PK? - Thật kinh khủng. - Sao nó lại giết người?
(남 1) 영화의 한 장면 같아- Thật kinh khủng. - Sao nó lại giết người?
[웅성거린다]ĐÂY KHÔNG PHẢI LẦN ĐẦU CẬU TA BẠO LỰC
- (여 1) 진짜 무섭다 - (남 3) 어떡해, 이거?- Đáng sợ quá. - Đáng sợ thật đấy.
[차들이 다닌다]
[애절한 음악]
[차에 탄다]
[차 문을 닫는다]
[부스럭 소리]
[창문을 연다]
[탁 떨어진다]
[차가 출발한다]
[계단을 내려온다]
난 못 가, 형Tôi không thể vào trong.
그래Được rồi. Hãy vào sau khi đã bình tĩnh lại.
마음 좀 가라앉히고 들어와Được rồi. Hãy vào sau khi đã bình tĩnh lại.
[문을 열고 들어간다]
[슬픈 음악]
(로라) 신아Shin à.
엄마 보여?Con có thấy mẹ không?
엄마야, 신아Là mẹ đây, Shin à.
신아Shin à.
어떡해야 너한테 다가갈 수 있을까?Mẹ phải làm gì để gần gũi với con hơn?
엄마가... 어색하니?Mẹ làm con khó chịu à?
(로라) 신아Shin à.
엄마 밥 먹으러 와Qua đây, ăn đồ mẹ nấu đi.
올 때까지 기다릴게Mẹ sẽ đợi đến khi con đến.
[흐느낀다]
엄마랑 체코 가자Qua Cộng hòa Séc với mẹ đi con.
보기 싫으면 눈에 안 띌게Mẹ sẽ tránh mặt con nếu con muốn.
엄마가 해준 밥 먹고 엄마가 빨아준 이불 속에서 자Hãy ăn đồ mẹ nấu, và ngủ trên ga giường mẹ giặt.
먹고 자고 가끔 풍경 보고 산책 가고Ăn và ngủ, tận hưởng phong cảnh, và đi dạo nữa.
[울며] 신아Shin à. Xin con đấy…
제발...Shin à. Xin con đấy…
[휠체어가 굴러간다]
[흐느낀다]
[탁 소리, 주저앉는다]
[서럽게 운다]
엄마...
[천천히 걸어온다]
저 자식은 왜 운대?Sao thằng nhóc đó lại khóc?
지 엄마 가슴 아프게Mẹ nó chắc sẽ đau lòng lắm.
조사는 다 받으셨습니까?Họ có thẩm vấn chú không?
차라리 날 범인이라고 했음 좋겠는데Thà họ bảo tôi là hung thủ còn hơn.
한사코 그놈이라고 우기는 목격자가 있네nhưng có nhân chứng khẳng định đó là nó.
아들이 엄마를 죽이는 상황을 못 만들어서 안달이야Họ đang ước gì chứng minh được việc con trai giết mẹ.
사람들한테 그 친구는Với mọi người, cậu ấy…
아들이 아니라 기계일 뿐이니까요không phải con trai, mà chỉ là một cỗ máy.
그렇겠지Cậu nói đúng.
킬 스위치가 멈춰지는 동안에 사고가 난 거야Việc xảy ra khi cơ chế tự hủy bị tạm dừng.
움직이지 못하는 그놈 감싸느라고Cậu ấy không thể cử động nên cô ấy đã xả thân bảo vệ.
[떨리는 숨소리]
서종길이 신이한테 오 박사님 죽음을 알렸어요Seo Jong Gil đã cho Shin biết về cái chết của Tiến sĩ Oh.
의심해봐야 됩니다Ta cần phải nghi ngờ ông ta.
[어이없는 소리]
고맙네Cảm ơn…
그놈 짓이 아닌 걸 믿어줘서vì đã tin rằng không phải cậu ấy làm.
그 친구가 보여준 게 있으니까요Đó là vì cậu ấy đã cho tôi xem một thứ.
[긴장되는 음악]NẠN NHÂN CỦA VỤ GIẾT NGƯỜI LÀ NHÀ NGHIÊN CỨU AI
[놀란 숨소리]
[삑삑 소리]
아빠야Là bố.
아빠가 분명해...Chắc chắn là bố làm.
[벨 소리]
[놀란 숨소리]BỐ
(예나) 이게...Đây là…
뭐야?cái gì?
바람이나 좀 쐬다 와 오래 있다 올수록 좋아Đi du lịch cho khuây khỏa đi. Càng lâu càng tốt.
내가 왜?Sao con phải đi?
나 나가기 싫어Con không muốn đi.
오 박사님 소식 들었어Con đã nghe tin về Tiến sĩ Oh.
어떻게 된 거야?Có chuyện gì vậy?
진짜 그 로봇이 그랬대?Thật sự là do con robot đó làm sao?
왜?Sao? Con nghĩ là bố làm à?
아빠가 그런 거 같아?Sao? Con nghĩ là bố làm à?
어?Cái gì? Không.
아, 아니Cái gì? Không.
아빤 네가 신이 때문에 또 약해지는 게 싫어Bố không muốn con yếu đuối vì Shin.
너 아빠 딸이잖아Con là con gái bố mà.
마음 다잡고 다 정리됐을 때 다시 돌아와Khi nào con bình tâm lại và hết tình cảm thì hãy quay lại.
그때까지 아빠 사람들이 잘 챙겨줄 거야Từ giờ đến lúc đó, người của bố sẽ chăm sóc cho con.
출국은 내일이다Thời gian bay là ngày mai.
[놀라서] 내일?Ngày mai?
[머뭇거리며] 알았어, 준비할게Con biết rồi. Con sẽ dọn đồ.
[한숨, 혀를 찬다]
[일어선다]
[신음하며 쓰러진다]
예나야!Ye Na.
[다가온다]
어...Vâng?
괘, 괜찮아Con không sao.
좀 어지러워서Con không sao. Con chỉ chóng mặt thôi.
[혀를 찬다]
신이 놈 때문에 나약해졌어Vì cái tên Shin đó mà nó yếu đuối hẳn.
(재식) 그놈은 잘 있냐?Thằng bé vẫn ổn chứ?
우린 다 그놈 짓 아닌 거 알아Mọi người ở đây đều biết nó không làm việc đó.
누님, 말 좀 전해줘요!Chị ơi, chị chuyển lời giúp bọn tôi đi.
형님 믿는다고요!Rằng chúng tôi tin cậu ấy.
- 소봉아 - 아이, 긍께- So Bong. - Đưa cho em. Tôi bảo chị nhé.
우리 형님이 절대 그럴 로보트가 아닌디, 응?Anh ấy tuyệt đối không phải loại robot sẽ làm thế!
다들 고마워Cảm ơn mọi người.
(재식) 그래, 소봉아Ừ, So Bong à.
무조건 도망가는 게 능사는 아니니까Chạy trốn không phải lúc nào cũng đúng.
네가 정신 바짝 차리고 어떻게 해야 할지 잘 결정해Con cần phải thật tỉnh táo, và quyết định xem cần làm gì.
우선 그놈 위로부터 잘해주고Và nhớ an ủi thằng bé nữa.
["말해줘요"]
[문을 열고 들어온다]
[문이 닫힌다]
[숨을 내쉬고 걸어간다]
[밝게] 너 여기 와서 잘 살았더라Qua đây anh sống tốt.
아빠랑 쪼인트랑 로보캅은 너 믿는다고 전해달래Bố, Joint và Robocop nhờ em chuyển lời rằng họ tin anh.
언제까지 이럴 건데Anh định thế này bao lâu nữa?
나 좀 봐봐, 어?Nhìn em này.
엄마가 계속 보여Anh cứ nhìn thấy mẹ mãi.
보인다니?Thấy mẹ sao?
그게 무슨 소리야?Ý anh là sao?
(신3) 엄마가 계속 죽어Mẹ cứ chết hoài.
계속...Liên tục.
너 지금까지 계속 그거 본 거야?Nãy giờ anh xem cái đó suốt à?
[울며] 그러지 마Anh đừng làm thế.
자학하지 마Đừng tự trách mình.
너 때문에 그런 거 아니잖아Không phải lỗi của anh mà.
오 박사님도 네가 계속 그러면 더 슬퍼하실 거야Tiến sĩ Oh cũng sẽ rất buồn khi thấy anh cứ thế này.
♪ 다시 한번 날 바라봐줘요 ♪
난 괜찮아Em không sao.
너 대신 눈물 흘려주는 거야Em đang khóc thay anh đấy.
눈물...Nước mắt…
♪ 날 보며 행복했고 ♪
♪ 또 슬펐다고 ♪
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪
♪ 내 품에서 ♪
♪ 따뜻했다고 ♪
울고 싶어Anh muốn khóc…
사람처럼như một con người.
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪
[다가가 안는다]
안아줄게Em sẽ ôm anh…
네 마음이 우니까vì trái tim anh đang khóc.
♪ 말해줘요 ♪
♪ 한 번만이라도 ♪
♪ 내 품에서 ♪
♪ 따뜻했다고 ♪
[무거운 음악]
[틱, 틱, 틱 소리]
[잔이 부딪힌다] [박 비서의 웃음]
[의미심장한 음악]
[신음한다] [박 비서의 웃음]
다들 쩔쩔매던 로봇을 제대로 처리하셨습니다Anh đã xử lý gọn gàng con robot mà mọi người đều sợ.
내가 뭐 때문에 오로라까지 죽이면서 이 쇼를 했는데Để làm được điều đó, tôi đã phải giết cả Oh Laura đấy.
음, 이제 지영훈이만 남았어Giờ chỉ còn lại Ji Young Hoon thôi.
습, 그 자식이 회장님 지분만 내놓으면Chỉ cần tên đó giao cổ phần của Chủ tịch ra,
게임 끝! [훗 웃는다]trò chơi sẽ kết thúc!
저, 호락호락하게 내놓을까요?Anh nghĩ hắn sẽ giao ra dễ dàng vậy sao?
[혀를 찬다]
그놈 약점 있잖아Cậu biết điểm yếu của hắn mà.
신이를 인질로 협박을 하면 없는 거까지 내놓을 거야Nếu tôi bắt Shin làm con tin và đe dọa hắn, hắn sẽ từ bỏ mọi thứ.
[박 비서의 웃음]
내일 당장 밀어붙이자고Ngày mai ta sẽ nhắm vào hắn.
[둘이 사악하게 웃는다] [잔을 부딪힌다]
[종길의 신음]
본부장님Tổng Giám đốc Park.
아이고, 서 회장님Vâng, Chủ tịch Seo.
[흡족한 웃음]
[박 비서의 웃음] [잔을 부딪힌다]
[신비로운 음악] [발소리]
오 박사님Tiến sĩ Oh…
그렇게 된 거thành ra như vậy…
그 친구 짓 아니야không phải do cậu ấy.
너도 알곤 있어야 할 거 같아서Tôi nghĩ cậu nên biết.
어제 그 친구가 강소봉 씨를 공격하는Video cậu ấy tấn công So Bong đã lên bản tin tối qua.
CCTV 영상이 뉴스에 떴어đã lên bản tin tối qua.
서종길이 관련된 게 분명해Chắc chắn có liên quan đến Seo Jong Gil.
회사 갔다가 금방 올게Tôi lên công ty rồi về ngay.
[걸어간다]
[메시지 알림음]
(신3) 남신3예요Tôi là Nam Shin 3.
엄마에 대해 말해줄 게 있어요Tôi có chuyện cần kể về mẹ.
[새가 지저귄다]
[메시지 알림음]
(신) 날 만나고 싶으면 여기로 와Nếu muốn gặp tôi thì hãy đến đây. TIẾN SĨ DAVID
[벨 소리]TIẾN SĨ DAVID
강소봉 씨, 저예요Cô Kang So Bong, là tôi đây.
그놈 괜찮아요?Cậu ấy ổn chứ?
(신3) 나예요, 데이빗Là tôi đây, David.
강소봉은 아직 자요So Bong vẫn đang ngủ.
'마이 썬', 살아있네Con trai, cậu còn sống này.
몸 괜찮아?Cậu ổn chứ?
킬 스위치 문제는 완전히 해결된 거지?Cơ chế tự hủy đã được xử lý, phải không?
너 왜 말이 없어? 무슨 문제 생겼어?Sao cậu không nói gì? Có vấn đề gì à?
얼른 말해봐Nhanh nói đi.
[무거운 음악] 11시간 12분Còn 11 tiếng 12 phút.
킬 스위치가 다시 작동됐어요Cơ chế tự hủy đã được kích hoạt lại.
[음악이 빨라진다] 뭐?Cái gì?
야, 당장 아지트로 와 확인해보게- Về căn cứ đi. Để tôi kiểm tra. - Tôi cần gặp Nam Shin con người.
(신3) 인간 남신을 만나야 돼요 강소봉한텐 내가 직접 말할게요- Về căn cứ đi. Để tôi kiểm tra. - Tôi cần gặp Nam Shin con người. Tôi sẽ tự nói với So Bong.
한가한 소리 하지 말고 당장 와!Đừng ngốc thế, về ngay đi.
신이는 나중에 만나도 되잖아Cậu có thể gặp Shin sau mà.
나한텐 중요한 일이에요- Việc này rất quan trọng với tôi. - Việc gì?
(소봉) 뭐가?- Việc này rất quan trọng với tôi. - Việc gì?
[돌아보고 전화를 끊는다]
[다가오며] 뭐가 그렇게 중요한 일인데?Việc gì mà quan trọng thế?
인간 남신 좀 만나고 오려고Anh sẽ đi gặp Nam Shin con người.
또 그 인간한테 당할 일 있어?Để anh ta tấn công anh lần nữa à?
- 가지 마 - 가야 돼- Đừng đi. - Anh phải đi.
얼마나 위험한지 몰라?Anh có thấy nguy hiểm thế nào không?
돌아다니다 잡히면 끝이라고!Họ mà bắt được là anh xong đời đấy!
인간 남신도 엄마 죽음에 대해서 알아야 돼Nam Shin con người cần biết về cái chết của mẹ.
갔다 올게Anh sẽ về ngay.
[걸어간다]
지금 인사가 문젭니까?Khỏi chào hỏi.
주가 연일 폭락하는 거 어쩔 거예요?Giờ giá cổ phiếu tụt dốc, cậu tính sao đây?
(주주 1) 애초에 로봇 CEO라는 게 말이 되는 얘기야?Ngay từ đầu để một robot điều hành đã hết sức vô lý rồi.
당신이 대리인이라며?Cậu là giám đốc đại diện cơ mà. Hay là cậu sai khiến nó giết cô ấy à?
혹시 당신이 사주해서 죽인 거 아냐?Hay là cậu sai khiến nó giết cô ấy à?
(주주 1) 로봇을 회장님이 내세우셨다는 게 사실이야?Có đúng là Chủ tịch muốn robot lên điều hành không?
치매시잖아Ông ấy bị đãng trí mà.
(종길) 우리 주주님들 많이 나오셨네요Cổ đông của chúng ta tập hợp lại đông ghê.
[긴장되는 음악]
[걸어온다]
(주주 2) 서 이사, 잘 왔어May là anh đến đây.
당신이 없으니까 어수선한 일이 생기잖아Vì không có anh ở đây, nên mới xảy ra đủ thứ chuyện đấy.
[웃음] 그렇게 말씀해주시니 감사합니다Cảm ơn vì đã nói thế.
해임된 입장이지만Tuy đã bị bãi nhiệm, nhưng tôi không thể đứng nhìn công ty mình phục vụ lâu năm
오래 몸담은 회사가 망가지는 꼴을Tuy đã bị bãi nhiệm, nhưng tôi không thể đứng nhìn công ty mình phục vụ lâu năm
보기 힘들어 나왔습니다sụp đổ được.
(종길) 습...
그러게 내 뭐랬어요?Thấy chưa? Tôi đã bảo cậu rồi.
그 로봇은 위험하니까 절대Rằng con robot đó rất nguy hiểm, nên tuyệt đối không được để nó liên quan đến công ty.
회사 일에 관여시키지 말라고 했잖아요nên tuyệt đối không được để nó liên quan đến công ty.
저는 그 친구가 살인했다고 생각하지 않습니다Tôi không tin cậu ấy đã giết người.
[웃음]Kết quả điều tra cũng chưa có.
아직 경찰 조사 발표도 확실히 나온 게 아니고요Kết quả điều tra cũng chưa có.
아니 뭐, 그 친구?Cái gì? "Cậu ấy" ư?
이거 아직 정신을 못 차렸구먼Cậu đúng là vẫn chưa tỉnh táo lại.
당장 끌어내려!Loại bỏ nó ngay đi.
만일 그 친구가 살인하지 않았다면Nếu cậu ấy không giết người,
이 일로 가장 이득을 얻는 자가 범인이겠죠người được lợi nhất từ việc này chính là hung thủ.
[어이없는 웃음]
그게 누굴까요?Và đó là ai đây?
저한테 책임을 물으시면 달게 받겠습니다Nếu muốn tôi chịu trách nhiệm, tôi sẽ chấp nhận.
그리고 남신 본부장님께Và tôi sẽ chuyển nhượng cổ phần của Chủ tịch
회장님 지분을 전부 양도하겠습니다cho Tổng Giám đốc Nam Shin.
[다가간다]
절대 가져선 안 되는 인간에게 회사가 넘어가면 안 되니까요Vì tôi sẽ không để công ty về tay tên khốn không có tư cách sở hữu.
[풋 웃는다]
[종길이 혀를 찬다]
[걸어간다]
[차에 탄다]
[차 문을 닫는다]
[시동을 걸고 출발한다]
[무거운 음악]
출발해Đi thôi.
[차가 출발한다]
[걸어간다]
[문을 열고 들어온다]
[마우스 클릭 소리]
[틱, 틱, 틱 소리]
[벨 소리]
데이빗 박사님Là Tiến sĩ David.
네, 저예요Alô.
완전히 멈춘 게 아니라 지연된 거야Nó không dừng mà bị chậm lại.
8시간 좀 넘게 남았는데Cậu chỉ còn hơn tám tiếng nữa.
시간이 지날수록 파워가 점점 떨어질 거야Cậu sẽ mất dần sức mạnh theo thời gian.
신이 만나고 여기로 와Gặp Shin xong thì đến đây.
내가 어떻게든 해볼게Tôi sẽ thử làm gì đó.
네, 그럴게요Vâng, tôi sẽ làm vậy.
(소봉) 박사님이 로보 워치 걱정하셔?Tiến sĩ David lo về cái đồng hồ à?
나한테 여유분 있어Em có dư một cái.
그냥 보고 싶으니까 빨리 오래Chú ấy nhớ chúng ta nên muốn ta đến mau.
(소봉) 곧 도착해Ta sắp đến nơi rồi.
빨리 만나고 나와 밖에서 기다릴게Anh gặp rồi ra liền nhé? Em sẽ đợi ở ngoài.
[걸어간다]
[삐삑 소리]
[삑 소리]GHI ÂM
- 출국은 내일이다 - (예나) 내일?- Thời gian bay là ngày mai. - Ngày mai?
[긴장되는 음악]
[머뭇거리며] 알았어, 준비할게Con biết rồi. Con sẽ dọn đồ.
[걷다 쓰러진다]
(종길) 예나야!Ye Na.
[다가온다] 어...Vâng?
괜찮아Con không sao.
(종길) 내가 뭐 때문에 오로라까지 죽이면서 이 쇼를 했는데Để làm được điều đó, tôi đã phải giết cả Oh Laura đấy.
음, 이제 지영훈이만 남았어Giờ chỉ còn lại Ji Young Hoon thôi.
습, 그 자식이 회장님 지분만 내놓으면Chỉ cần tên đó giao cổ phần của Chủ tịch ra,
게임 끝! [훗 웃는다]trò chơi sẽ kết thúc!
(박 비서) 저, 호락호락하게 내놓을까요?Anh nghĩ hắn sẽ giao ra dễ dàng vậy sao?
그놈 약점 있잖아Cậu biết điểm yếu của hắn mà.
신이를 인질로 협박을 하면 없는 거까지 내놓을 거야Nếu tôi bắt Shin làm con tin và đe dọa hắn, hắn sẽ từ bỏ mọi thứ.
[사악한 웃음]
[놀란 숨소리]
[통화 연결음]
오빠, 빨리 받아...Làm ơn bắt máy đi.
[노크 소리]
(직원) 빨리 나오세요 비행기 시간 다 됐습니다Làm ơn nhanh lên. Ta phải ra sân bay.
[답답해 숨을 내쉰다]
[전화를 끊는다]
(예나) 지 팀장님 오빠한테 문제가 생긴 거 같아요Trưởng phòng Ji. Tôi nghĩ anh Shin gặp chuyện rồi.
[문을 열고 나온다]
- 조심히 실어주세요 - 네- Kéo cẩn thận giúp tôi. - Vâng.
[걸어간다]
[긴장되는 음악]
[통화 연결음] [한숨]
[뚝 소리]
신아...Shin à.
[벨 소리]TRƯỞNG PHÒNG SEO
(예나) 혹시 오빠 연락됐어요?Anh gọi anh Shin được không?
오 박사님 돌아가신 것도Tiến sĩ Oh qua đời…
다 아빠 짓이에요là do bố tôi.
[노크하고 문을 연다]
저, 회장실에서 오시라고 연락 왔는데요Có điện thoại nhắn anh đến văn phòng chủ tịch.
회장실?Văn phòng chủ tịch?
[툭 친다]CHỦ TỊCH NAM GUN HO
[쾅 소리]
[숨을 내쉰다]
[걸어간다]
[빠르게 걸어오는 소리]
[비웃음]
습, 너무 그러지 마Đừng như vậy.
여기 앉아 잠깐 그분을 추억하는 거니까Tôi chỉ đây để nhớ về ông ấy mà thôi.
오 박사님 당신 짓이지?- Ông đã giết Tiến sĩ Oh đúng không? - Để xem nào.
글쎄- Ông đã giết Tiến sĩ Oh đúng không? - Để xem nào.
별로 대답하고 싶지 않은 질문인데?Tôi không muốn trả lời câu hỏi đó lắm.
신이한테 무슨 짓 했어?Ông đã làm gì Shin rồi?
[신음]
[혀 차는 소리, 한숨]
[입술 소리]
[영상 속 신음 소리]
[퍽 때린다] [소리 지른다]
[계속해서 때리는 소리]
신이 어딨어?Shin đâu rồi?
[탕 치며] 어딨냐고!Cậu ấy đâu?
회장님 지분 넘겨Đưa tôi cổ phần của Chủ tịch…
신이 죽이기 싫으면nếu không muốn Shin chết.
이 짐승 같은 새끼가Đồ cầm thú…
짐승 아냐, 이 새끼야Tôi không phải cầm thú, cái thằng này.
악마지Tôi là ác quỷ.
[사악한 웃음]
[바스락 소리]
사인할 거야, 말 거야?Cậu có ký hay không?
네가 결정해야 나도 결정해Cậu quyết định trước đi rồi đến tôi. THỎA THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
[탁 소리]THỎA THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
미리 말하는데Tôi cảnh cáo cậu.
내 앞에서 똑똑한 척하지 마Đừng giả vờ thông minh trước mặt tôi.
괜히Giây phút cậu mở miệng nói sẽ ký nếu tôi mang Shin
신이를 눈앞에 데려와야 찍네 마네 하는 순간Giây phút cậu mở miệng nói sẽ ký nếu tôi mang Shin đến trước mặt cậu hay gì đó,
그 자식은 지 에미 곁에 있을 테니까thằng nhãi đó sẽ phải về ở với mẹ nó.
[딱 소리]
흐음...
[달려간다]
경찰입니다Cảnh sát đây.
오로라 씨 살인사건으로 잠깐 같이 가주셔야겠습니다Anh cần đi với chúng tôi về vụ án mạng của Oh Laura.
로봇을 사주한 혐의로 조사가 필요합니다Anh bị điều tra vì nghi ngờ xúi giục robot.
지금은 안 됩니다 나중에 제 발로 찾아가죠Không phải bây giờ. Tôi sẽ đi sau. Công chúng đang phẫn nộ, bọn tôi cũng khó xử.
여론이 악화돼서 저희도 힘듭니다Công chúng đang phẫn nộ, bọn tôi cũng khó xử.
일단 가시죠Đi với chúng tôi.
당신 뜻대로 되지 않을 거야 두고 봐Ông sẽ không được như ý đâu. Rồi ông sẽ thấy.
[끌려간다]
[한숨]
[벨 소리]
사인Anh ta…
받으셨습니까?đã ký chưa?
Rồi.
허, 내 꿈이 이 종이 한 장으로 이뤄지다니Không ngờ giấc mơ của tôi trở thành hiện thực nhờ một tờ giấy.
쯧, 허탈해Hụt hẫng ghê.
[웃음]
[미친 듯 울부짖는다]
[잡는다]
[헐떡인다]
남신 본부장은 어떻게 할까요?Tôi nên làm gì với Tổng Giám đốc Nam Shin ạ?
계속 발악하는데Anh ta cứ chống cự.
신이 마지막은 내가 보내줘야지, 지 애비처럼Tôi phải tự tay tiễn nó lên đường chứ. Như mẹ nó vậy.
갈 테니까 기다려Tôi sẽ đến, đợi nhé.
[바스락 소리, 혀를 찬다]
[흥얼거린다]
오빠...Anh Shin.
[차가 달린다]
[차에서 내린다]PHÒNG TẬP CHAMPION
[걸어간다]
[벨 소리]
어?
또 데이빗 박사님인데?Lại là Tiến sĩ David này.
왜요?Có chuyện gì vậy?
[뺏어간다]
(데이빗) 오 박사가 남긴 데이터를 보니까 가능성이 보여Theo dữ liệu của Tiến sĩ Oh thì vẫn còn hy vọng.
네 몸에 있는 칩이 필요해Tôi cần con chip trong cổ cậu.
4시간도 안 남았어 당장 이리로 와!Cậu còn chưa đầy bốn tiếng. Đến đây ngay.
[전화를 끊는다]
[확 잡는다]
[긴장되는 음악]
이게 뭐야?Cái gì đây?
킬 스위치 다시 작동된 거야?Chế độ tự hủy bị kích hoạt lại rồi?
[한숨] 너 언제부터 알았어?Anh biết từ khi nào?
새벽에Sáng sớm nay.
네가 알면 걱정할까 봐 말 못 했어Anh không nói vì sợ em sẽ lo lắng.
걱정했으면 오히려 더 말을 했어야지!Sợ em lo thì anh càng phải nói chứ!
[숨을 내쉰다]
- 당장 올라가자 - 여기까지 왔잖아- Về đó trước đã. - Chúng ta đã đến đây rồi.
나 인간 남신한테 전해야 될 말이 있어Anh cần chuyển lời cho Nam Shin con người.
그럼 최대한 짧게 끝내Càng ngắn gọn càng tốt.
들어가자Vào thôi.
[사이렌이 울린다]
[차에서 내린다]CẢNH SÁT
[차 문을 닫고 연다]CẢNH SÁT
[끌고 간다]
오 박사님 사건Thủ phạm vụ án Tiến sĩ Oh…
진범은 따로 있어요là một người khác.
[의미심장한 음악]
[삑 소리]GHI ÂM
(종길) 내가 뭐 때문에 오로라까지 죽이면서 이 쇼를 했는데Để làm được điều đó, tôi đã phải giết cả Oh Laura đấy.
음, 이제 지영훈이만 남았어Giờ chỉ còn lại Ji Young Hoon thôi.
습, 그 자식이 회장님 지분만 내놓으면Chỉ cần tên đó giao cổ phần của Chủ tịch ra,
게임 끝!trò chơi sẽ kết thúc!
[걸어간다]PHÒNG HÌNH SỰ
그렇게 보지 말아요 해야 할 일을 한 것뿐이니까Đừng nhìn tôi như thế. Tôi chỉ làm việc phải làm thôi.
고맙단 인사는 신이 찾고 나서 할게요Tôi sẽ cảm ơn cô sau khi tìm được Shin.
[뛰어간다] [한숨]
[천천히 걷는다]
[불안한 숨소리]
[다가간다] 안 올 건가 봐Chắc anh ta không đến.
시간이 얼마 없어 그냥 가자Ta không có thời gian. Đi thôi.
[벨 소리]
네, 지 팀장님Vâng, Trưởng phòng Ji.
너 바꿔달래Anh ấy nhờ chuyển máy.
저예요, 지영훈 씨Tôi nghe đây, anh Young Hoon.
지금 당장 위치 추적해줘요 서종길이 신이를 납치했어요Cậu hãy định vị Shin giúp tôi. Shin bị Seo Jong Gil bắt cóc rồi.
[의미심장한 음악]
[기계음]
서 이사랑 남신 위치 확인됐어요Tôi đã tìm được Nam Shin và Giám đốc Seo.
주소 보내고 바로 출발할게요Tôi sẽ gửi địa chỉ cho anh và đến đó.
[기계음]
무슨 소리야? 가긴 어딜 가?Chuyện gì vậy? - Đi đâu? - Nam Shin con người có thể sẽ chết.
인간 남신이 죽을지도 몰라 가야 돼- Đi đâu? - Nam Shin con người có thể sẽ chết. Anh phải đi.
안 돼 넌 박사님한테 가야 돼Không được. Anh phải đến chỗ Tiến sĩ David.
나 갔다 올게Anh sẽ quay lại.
여기서 기다려- Đợi ở đây nhé. - Anh điên à?
미쳤어?- Đợi ở đây nhé. - Anh điên à?
네 킬 스위치 누른 인간이야Hắn đã kích hoạt cơ chế tự hủy của anh. Anh thành ra thế này đều do hắn.
너 이렇게 만든 것도 다 그 인간 때문인데Hắn đã kích hoạt cơ chế tự hủy của anh. Anh thành ra thế này đều do hắn.
네가 거길 왜 가!- Anh đến đó làm gì? - Anh phải đi.
가야 돼- Anh đến đó làm gì? - Anh phải đi.
너도 알잖아, 강소봉Em cũng biết mà, Kang So Bong.
아니, 몰라Không, em không biết.
시간 흐르잖아Thời gian đang trôi qua.
네 시간이 줄어들고 있잖아Thời gian của anh càng lúc càng ngắn lại.
["Heart"]
네가 더 위험한 상황인데 남신이 죽든 말든 무슨 상관인데!Anh đang gặp nguy hiểm hơn mà. Ai quan tâm anh ta chết chứ?
인간 남신 데리고 올게Anh sẽ mang Nam Shin con người…
금방về sớm thôi.
[걸어간다]
나는?Còn em thì sao?
♪ 너를 향한 끝없는 그리움 ♪
난 너한테 아무것도 아니야?Em không là gì với anh à?
[울먹이며] 다시 널 못 보면 어떡해?Nếu em không thể gặp lại anh thì sao?
이대로 가서Nếu anh đi như thế này…
시간이 다 돼버리면và anh hết thời gian thì sao?
난 어떡해?Vậy em phải làm gì?
[소봉이 운다]
♪ 널 보는 내 맘이 ♪
♪ I’m looking for my heart ♪
나랑 가자Hãy đi với em đi mà.
제발Xin anh đấy.
나 너 없이 안 되는 거 알잖아Anh biết em không thể sống thiếu anh mà.
제발...Xin anh đấy.
[소봉이 운다]
♪ 자꾸만 더 깊어지는 ♪
♪ 이 내 맘을 ♪
♪ 온통 너로 채워 ♪
강소봉Kang So Bong.
내 앞에서 엄마가 죽을 때Khi mẹ chết trước mắt anh,
난 아무것도 못 했어anh đã không thể làm gì cả.
지금 인간 남신이 죽으면Nếu giờ Nam Shin con người chết,
죽는 모습이 계속 생각날 거 같아anh sẽ luôn nhớ về cái chết của bà ấy.
나는 인간을 도우는 게 원칙이잖아Nguyên tắc của anh là giúp con người.
내가 그 원칙 지킬 수 있게 도와줘Hãy giúp anh tuân thủ nguyên tắc đó.
안 돼Không được.
싫어Em không muốn.
꼭 돌아올게Anh hứa sẽ quay lại.
난 너의 로봇이니까Vì anh là robot của em.
♪ 온통 너로 채워 ♪
♪ I feel alone ♪
[울며 달려간다]
같이 가Em sẽ đi cùng anh…
그 끝이 어디든dù kết thúc có thế nào.
[쿵 소리]
[다가오는 소리]
[쿵 소리]
[바람 효과음]
쯧, 돌아가신 엄마 아빠 생각하는구나Chắc cậu đang nhớ đến bố mẹ quá cố của mình.
습, 참 좋은 분들이었지Họ là những người rất tốt.
너도 그분들과 같이 있는 게 좋아Cậu cũng vậy. Sẽ tốt hơn cho cậu nếu đến với họ.
가족은 함께해야지Gia đình thì nên ở bên nhau mới phải.
[날카로운 효과음] [혀를 찬다]
[걸어간다]
[문이 덜컹 열린다]
[무거운 음악]
뭐야?Ai thế?
[다가온다]
[밀쳐내는 소리] [남자들의 비명]
[떨어진다]
[기합] [확 잡는다]
[신음]
[신음하며 내던져진다]
[퍽 친다]
씨... [탁 막는다]
[신음하며 날아간다]
[요란하게 부딪힌다]
아빠한테 안부 좀 전해줘Cho tôi gửi lời chào đến bố cậu nhé.
[떨리는 숨소리]
[거칠게 숨을 쉰다]
[휙 날아와 부딪힌다]
[종길의 신음] [떨어지는 소리]
[긴장되는 음악] [놀라 비명 지른다]
[우당탕 소리]
[신음한다]
[달려간다]
[신음한다]
[발소리] [신음한다]
[거친 숨소리]
여긴 왜 왔어?Sao mày lại đến đây?
엄마 그래놓고 죄책감 때문에 온 거야?Vì thấy tội lỗi sau những gì đã làm với mẹ à?
오 박사님 쟤가 그런 거 아니야Anh ấy không có làm thế với Tiến sĩ Oh.
[코웃음]
아니든 말든 여긴 왜 왔냐고Mặc kệ phải hay không, sao mày lại đến đây?
엄마 말 전해주려고Để chuyển lời của mẹ.
무슨 말?Lời gì?
Mẹ nói…
또 혼자 두고 가서 미안하다고xin lỗi vì đã bỏ anh một mình một lần nữa.
[쓸쓸한 음악]
로보 워치 채워줘Đeo đồng hồ cho anh ấy.
[잘그락거린다]
[달칵 소리] 이건 뭐야?- Gì đây? - Giả vờ là tôi đi.
들키면 나인 척해- Gì đây? - Giả vờ là tôi đi.
빨리 데리고 가, 소봉아Đưa anh ấy đi, So Bong.
[일어선다]
금방 와야 돼, 알았지?Anh phải đến ngay đấy, nhớ chưa?
[부축해 일으킨다]
[둘의 신음 소리]
[천천히 걷는다]
네 탓 아니야Không phải lỗi của cậu.
엄마 죽은 거 내 탓이니까Mẹ mất là lỗi của tôi,
자책하지 말라고nên đừng tự trách mình.
고마워Cảm ơn anh,
신아Shin à.
[웃음]
[숨을 내쉬며 걷는다]
[작게 신음한다] [무거운 음악]
[부축하며 걷는다]
[탁탁 찬다]
[신음한다]
[짜증 내며 돌아간다]
[몸을 움직인다]
[신음하며 일어선다]
[총 소리] 아악!
[총을 연달아 쏜다] [종길의 비명]
왜, 두려워?Sao? Sợ rồi à?
내 사람들을 해치면 똑같은 방식으로 되돌려준다고 말했지?Tôi đã nói sẽ trả lại y hệt những gì ông làm với người của tôi.
이 로봇 새끼...Thằng khốn.
맘대로 해봐Muốn làm gì thì làm.
넌 어차피 사람도 못 죽이잖아!Dù sao mày cũng đâu thể giết người!
[웃음]
마지막 한 방이야Đây là viên đạn cuối cùng.
[겁에 질려 떤다]
으으...
으...
[크게 소리 지른다]
[탕 소리] [종길의 비명]
[놀라 소리 지른다]
다시는 사람 목숨 가지고 장난치지 마Đừng đùa giỡn với mạng sống con người nữa.
[걸어간다] [종길이 헐떡인다]
(데이빗) 시간이 지날수록 파워가 점점 떨어질 거야Cậu sẽ mất dần sức mạnh theo thời gian.
[기계음]
강소봉... [긴장되는 음악]Kang So Bong.
[기계음]HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ GPS ĐANG TÌM KIẾM
[탁 던지고 걸어간다]
[신음하며 걸어간다]
(소봉) 잠깐만
[둘의 신음 소리]
[진동 소리]
[사이렌 소리] 지금 경찰이랑 가고 있어요Tôi đang đến cùng cảnh sát.
(소봉) 네Được rồi.
[뚝 소리] 경찰 올 테니까 여기 있어Cảnh sát đang đến. Ở yên đây.
[잡는다]
너도 위험하니까 여기 있어Cô cũng sẽ dễ gặp nguy hiểm, ở đây đi.
너랑 난 위험하고 걘 안 위험해?Nguy hiểm cho chúng ta, còn anh ấy thì không à?
네가 없애려고 한 그 로봇이Anh có biết con robot mà anh cố hủy hoại
뭘 버리고 너한테 온 지 알아?đã từ bỏ những gì khi đến đây không?
목숨이야 킬 스위치가 다시 작동됐다고!Mạng sống của anh ấy. Chế độ tự hủy đã được kích hoạt lại.
뭐?- Cái gì? - Đừng rên rỉ như con nít nữa.
그만 징징대- Cái gì? - Đừng rên rỉ như con nít nữa.
[달려간다]
[덜컹 소리]
[덜컹거린다]
[덜컹, 탁 소리]
[힘없이 걷는다]
[툭 기댄다]
[덜컹거리며 걸어간다]
[타닥거리는 소리]
아니 저, 남신 아냐?Đó không phải Nam Shin sao?
어떡해?Làm sao…
- 잡아! - (남 4) 거기 서라!Bắt lấy hắn!
(남 5) 야, 거기 서!Đứng lại đó!
[달려간다]
- 잡아! - (남 6) 거기 서라!- Bắt lấy hắn! - Bắt lấy hắn!
저리로 가Đi lối đó.
- 이쪽이야! - (남 7) 저기다!- Hắn kia rồi! - Đằng kia!
[달려간다]
[걸어온다]
[헐떡이며 뛰어온다]
소봉 씨, 그놈은요?Cô So Bong. Cậu ấy đâu?
그쪽에 없어요? 서 이사도 같이 있었는데?Không có ở đó à? Anh ấy ở cùng Giám đốc Seo mà.
[헐떡인다]Tôi đã tìm ra cách gỡ nút tự hủy.
킬 스위치 해결할 방법을 찾았어요Tôi đã tìm ra cách gỡ nút tự hủy. Cậu ấy còn chưa đầy mười phút.
10분도 채 안 남아서 그놈 힘이 많이 빠졌을 텐데Cậu ấy còn chưa đầy mười phút. Chắc cậu ấy sắp hết sức nữa.
저쪽으로 가보죠 [달려간다]Qua đó kiểm tra đi.
[애절한 음악] [첨벙거리며 달린다]
[남자들이 뒤쫓는다]
[삑, 삑, 삑 소리]
[걸어온다]
[신음한다]
남신이면Nếu cậu là Nam Shin,
죽인다tôi sẽ giết cậu.
[발소리]
[발소리]
(박 비서) 손목 확인해봐Kiểm tra cổ tay đi.
[탁 소리]
[휙, 풍덩 소리]
(남 4) 남신 맞습니다Đúng là Nam Shin.
[웃음]
[달려온다]
나 줘봐, 아이씨...Này. Đưa cho tôi.
[가쁜 숨소리]
[크게] 죽어라!Chết đi!
[탕 소리]Chết đi!
[조용해진다]
안 돼!Không!
[소봉의 놀란 소리]
[절망적인 음악]
[타앙, 탕 소리]
[타앙 소리]
[총을 연달아 쏜다]
[음악이 빨라진다]
[타앙 소리]
[첨벙 소리]
[발소리]
[소봉의 놀란 소리]
어떡해...Không.
(소봉) 아아, 안 돼!Đừng mà.
[소봉이 울부짖는다] 안 돼!Không.
[딸랑 소리]
[슬픈 음악]
[지직거리며 꺼진다]
[걸어간다]
[신음하며 앉는다]
[웃음]
몸은 좀 괜찮으십니까?Sức khỏe anh thế nào?
심심하니까Tôi tập thể dục suốt…
운동만 해서 그런지 몸이 더 좋아졌어vì chán quá, nên tôi khỏe mạnh hơn.
[웃음]
회사는?Công ty sao rồi?
오늘이Hôm nay…
회장 취임식입니다là lễ nhậm chức của chủ tịch.
그 자리에 이사님께서 앉으셨어야 되는데Lẽ ra anh phải là người ngồi ở vị trí đó.
다 그놈의 로봇 때문입니다Tất cả là tại con robot đó.
그 로봇이 총에 맞아 바다에 빠질 때까지Cho đến khi con robot đó rơi xuống biển,
진짜 신인 줄 알았어tôi vẫn nghĩ đó là Shin thật.
그놈이랑 보낸 시간이Quãng thời gian ở bên cậu ta
내 인생 통틀어là quãng thời gian…
가장 스릴 있었어kịch tính nhất trong đời tôi.
서 팀장은Trưởng phòng Seo…
보스턴 어머님 댁에서 거의 잘 안 나옵니다hiếm khi rời nhà mẹ ở Boston.
이사님을 이렇게 만든 죄책감이 크겠죠Chắc cô ấy thấy có lỗi vì đã làm vậy với anh.
한번 연락해볼까요?Tôi có nên… liên lạc với cô ấy không?
[웃음]
["The Longing Dance"]
[걸어간다]
[걸어와 앉는다]CHỦ TỊCH JI YOUNG HOON
나 왔어, 형Anh, em đến rồi.
[걸어간다]
일찍도 왔다Lâu quá đấy.
이제 여행 그만 다닐 때도 된 거 같은데Anh nghĩ em du lịch cũng đủ rồi đấy.
[탁 소리]
이야, 잘 어울리네Chà, hợp với anh lắm đấy.
원래 형 자리 같아Cứ như vốn là của anh vậy.
잠시 맡아둔 거니까 빨리 돌아와Chỉ là tạm thời thôi. - Mau quay lại đi. - Anh cứ ngồi đó cả đời đi.
그냥 형이 평생 맡아- Mau quay lại đi. - Anh cứ ngồi đó cả đời đi.
그 자리 내가 맡으면 회사 팔아버릴 거니까Nếu em tiếp quản, em sẽ bán công ty.
[웃음]Nếu em tiếp quản, em sẽ bán công ty.
강소봉은 어때?Kang So Bong sao rồi?
괜찮아?Cô ấy ổn chứ?
못 물어봤어Tôi không dám hỏi.
괜히 건드려질 거 같아서Vì sợ sẽ khơi lại vết thương.
[걸어간다]
[문이 닫힌다]
["말해줘요"]
[걸어온다]
♪ 저 멀리서 그대가 보여요 ♪
♪ 웃어 보이는 날 애써 외면하네요 ♪
(신3) 벌써 자?Cậu ngủ rồi à?
왜 전화 안 받아?Sao không nghe máy?
안 자Em chưa ngủ.
전화 좀 해줘Gọi cho em nhé.
(신3) 친구, 곧 도착Bạn ơi, tôi sắp đến rồi.
준비하고 나와Chuẩn bị ra đi.
곧 도착한다면서 왜 안 와?Anh nói sẽ đến ngay mà. Sao vẫn chưa đến?
♪ 말해줘요, 아주 잠시라도 ♪
(신3) 전화 안 받으면 GPS 추적해서 찾아야 되는데Nếu cậu không bắt máy, tôi sẽ phải định vị cậu qua GPS.
안 할게Nhưng tôi sẽ không làm vậy.
네가 혼자 있고 싶을지도 몰라서Vì có thể cậu đang muốn ở một mình.
[끌어안고 운다]
혼자 있기 싫어Em không muốn ở một mình.
보고 싶어Em nhớ anh,
나의 로봇robot của em.
♪ 아득하게 멀어져가네요 ♪
♪ 웃어 보이는 게 이제 힘이 드네요 ♪
♪ 다 알아요, 얼마나 아플지 ♪
♪ 다시 한번 날 바라봐줘요 ♪
너랑 먹었던 유일한 음식이야Đây là món duy nhất ta ăn cùng nhau.
맛있지?Ngon nhỉ?
또 올게Em sẽ đến nữa.
외로워하지 마Đừng cô đơn nhé.
마이보, 형한테 인사해Maibo, chào anh Shin đi.
[끼릭거린다]
♪ 아주 잠시라도 ♪
♪ 내 품에서 ♪
♪ 따뜻했다고 ♪
[부딪혀 떨어진다]
마이보! 아, 어떡해...Maibo! Ôi, trời ạ.
[달려간다]
[헐떡이며] 아, 미안해Chị xin lỗi.
큰일 난 줄 알았잖아Chị tưởng em hỏng rồi.
[툭툭 턴다]
(신3) 널 이해해주지 못해서 미안해Tôi xin lỗi vì đã không hiểu cậu.
내가 로봇이라서 미안해Xin lỗi vì tôi là robot.
아니야 로봇인 거 미안해하지 마Không. Đừng xin lỗi vì anh là robot.
[파도 소리]
내가 로봇이라서 미안해Xin lỗi vì tôi là robot,
강소봉Kang So Bong.
[놀라 일어선다]
[발소리]
[웃음]
넌 아직도 나 헷갈려 하냐?Cô vẫn còn bị nhầm à?
너 뭐야? 왜 이따위 장난쳐?Anh bị gì vậy? Sao lại đùa kiểu đó hả? Cô vẫn nhớ cậu ta mà.
너 아직도 걔 그리워하잖아Cô vẫn nhớ cậu ta mà.
잠깐이라도 착각하라고 서비스해준 거야Tôi tốt bụng để cô nghĩ tôi là cậu ta đấy.
뭐?Cái gì? Tốt bụng?
서비스?Cái gì? Tốt bụng?
나쁜 새끼Đồ khốn.
[돌아서서 간다]
야, 미안해Xin lỗi.
나도 걔 추모하러 온 거야Tôi cũng đến để chia buồn.
[울며 걸어간다]
[울며] 나쁜 새끼Đồ khốn xấu xa.
형편없는 새끼Đồ khốn ngu ngốc.
[훌쩍인다]
화 많이 났어?Em giận lắm à?
[짜증 내며 돌아본다]
["You Are My Love"]
♪ 내 맘에 닿은 그대죠 ♪
♪ 입술에 닿은 그대죠 ♪
♪ 온종일 그대를 ♪
♪ 떠올리고 있는 나 ♪
♪ 떨리는 마음 ♪
♪ 사랑인 거죠 ♪
울면 안아주는 게 원칙이야Nguyên tắc là khi khóc thì phải ôm.
♪ You are my love ♪
♪ 나를 봐요 ♪
♪ You are my love ♪
♪ 날 알아요 ♪
♪ You are my love ♪
[울며] 너...Có phải…
너 맞아?Có thật là anh không?
그래, 강소봉Ừ, Kang So Bong.
나야Là anh đây.
말도 안 돼Không thể nào.
어떻게, 어떻게 그럴 수가...Sao… Sao có thể chứ?
정말...Có thật… Có thật là anh không?
정말 너야?Có thật… Có thật là anh không?
너 맞아?Có thật là anh không?
[흐느낀다]
♪ 사랑이란 걸 몰랐죠 ♪
(데이빗) 자네들 아니었으면 저놈 못 찾았을 거야Nếu không nhờ hai người, tôi đã không thể tìm ra cậu ấy.
신이가 가진 돈과 힘 때문이죠Nhờ tiền và quyền lực của Shin.
돈과 힘Tiền bạc và quyền lực.
처음으로 그걸 즐겁게 써봤어Đó là lần đầu tiên em vui khi sử dụng chúng.
[웃음]
오 박사가 그 말 들었으면 좋아했을 텐데Tiến sĩ Oh sẽ rất vui khi nghe cậu nói thế.
쯧, 오래 고친 보람 있다 '마이 썬'Thật bõ công sức lâu dài để chữa cho cậu, con trai.
♪ You are my love ♪
♪ 내겐 그대뿐인걸요 ♪
♪ 여기 서 있을게요 ♪
♪ 나 그대만 ♪
♪ 그 맘 나 보여요 ♪
난 이제 능력이 거의 사라졌어Anh mất gần hết năng lực rồi.
평범한 인간에 가까워Giờ anh gần như người thường.
[울며] 괜찮아Không sao đâu.
나랑 더 가까워진 거니까Vì giờ anh sẽ đến gần với em hơn.
그동안 난 너랑 비슷해졌어Thời gian qua em đã trở nên giống anh hơn.
내 마음은 이제 안 변해Trái tim em sẽ không thay đổi nữa.
로봇처럼Như robot vậy.
♪ 날 알아요 ♪
♪ You are my love ♪
♪ 내겐 그대뿐인걸요 ♪
♪ 내게 사랑이라고 말해줘요 ♪
♪ 제발 ♪
♪ 말해줘요 ♪
[감격한 숨소리]
[흐느낀다]
[주제곡 "LOVE"]
[효과음]
♪ Love 내게 오는 그 날 ♪
♪ 햇살 좋은 그 날 ♪
[효과음]
♪ 모든 게 완벽해 ♪
[효과음]
♪ My love ♪
♪ 너를 품에 안고 ♪
♪ 입 맞추고 싶어, 너와 ♪
♪ Oh, every day every time with you ♪
[효과음]
♪ Far away away 아주 멀리 ♪
♪ 혹시 몰라 같이 갔다 우리 ♪
♪ Far away away ♪
[효과음]
♪ 혹시 몰라 같이 손 잡고 올지 ♪
♪ Far away away 아주 멀리 ♪
♪ 혹시 몰라 같이 갔다 우리 ♪
[효과음]
♪ Far away away 아주 멀리 ♪
♪ 혹시 몰라 같이 손 잡고 올지 ♪
♪ 행복한 순간순간 ♪
♪ 조금은 걱정이 돼 ♪
♪ Yeah 네 옆에 나 절대 안 해, 딴생각 ♪
♪ 나 아닌 다른 남자들과 있는 모습 보기 싫어, 난 ♪

No comments: