김과장 19
Sếp Kim đại tài 19
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
드디어 잡는구나 요놈의 유통의 신! | Cuối cùng cũng được thấy cảnh lão bị bắt rồi. |
빨리 쫓아가서 박 회장 잡히는 거 봐야 될 거 아니야? | Chạy nhanh lên, phải thấy cảnh Chủ tịch Park bị bắt chứ. |
[힘차게] 떠들지 말고 밟아! | Đừng ồn ào nữa, đạp ga đi! |
[놀리는 말투로] 음... 떠들면서 밟아야지 | Không, phải vừa nói vừa đạp chứ. |
[함께 웃는다] 으하하하하하 | |
[엔진 굉음] 밟아! | Đạp ga! |
[엔진음] ♪ 이제 끝이 보이네 ♪ | |
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪ | |
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪ | |
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ | |
♪ That's right, Yeah ♪ | |
♪ 길을 찾지 못하네 ♪ [차 문 닫는 소리] | |
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪ | |
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪ | |
♪ 이미 끝이 보이네 ♪ | |
♪ 뭐 어때, 돌아가면 된다네 ♪ [심호흡한다] | |
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪ | |
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ | |
[음악 끝난다] | |
이미 도주한 것 같습니다 | Có vẻ như ông ta đã bỏ trốn rồi. |
아이... 씨... | |
[달려가는 발소리] | |
[자동차 소음] 언제 회사에서 나왔대? | Ông ta rời công ty lúc nào? |
한 시간 전? | Một tiếng trước ư? |
집에는? | Ở nhà thì sao? |
아니, 도대체 어디에 간 거야? | Rốt cuộc là đi đâu vậy chứ? Tôi biết rồi. |
알았어 | Rốt cuộc là đi đâu vậy chứ? Tôi biết rồi. |
눈치 더럽게 빠르네, 음 | Ông ta cũng nhanh chân thật đấy. |
이거, 회사에도 없고 집에도 없으면 | Ở công ty không có, ở nhà cũng không. Lão trốn đâu được nhỉ? |
어디에 숨은 거지? | Ở công ty không có, ở nhà cũng không. Lão trốn đâu được nhỉ? |
이럴 때는 숨으려고 그러는 게 아니라 | Không phải ông ta trốn đâu |
어디 튀려고 그러는 거지 | mà là đang định lẩn đi luôn đấy. |
[요란한 타이어 마찰음] | |
[긴박한 음악이 흐른다] | |
됐어, 내가 혼자 갈게 | Được rồi, để tôi tự đi. |
(율) 지금 출국 금지 신청해도 | Giờ có xin lệnh cấm xuất cảnh thì cũng vô ích. |
별 소용이 없어 | Giờ có xin lệnh cấm xuất cảnh thì cũng vô ích. Nếu 20, 30 phút nữa mà ông ta đi thì toi luôn. |
이삼십 분 안에 출발하면 못 잡는다고 | Nếu 20, 30 phút nữa mà ông ta đi thì toi luôn. |
알았어, 빨리 와 | Biết rồi, đến mau đi. |
튀었으면 안 되는데 | Ông không được chạy đâu đấy. |
다 와간다, 다 와가! | Gần bắt được rồi, gần lắm rồi. |
[타이어 마찰음] | |
[긴박한 음악 고조된다] | |
[헛기침] | |
아... | |
이쪽으로 가봐 | Anh tìm hướng này. |
[달려가는 발소리] | |
[딱!] | |
후... | |
박현도 어디 있어? 씨... | Park Hyun Do, ông đang ở đâu? |
아주 그냥 잡히기만 해봐라 | Cứ để tôi bắt được ông xem. Đem tôi thí mạng rồi định chuồn à? |
날 희생양 만들고 토껴? | Cứ để tôi bắt được ông xem. Đem tôi thí mạng rồi định chuồn à? |
그 콧구멍을 아주 그냥 내가, 씨... | Tôi sẽ xé lỗ mũi ông ra… |
[스피커에서 나오는 목소리] (성룡) 아, 아, 사람을 찾습니다 | Tôi sẽ xé lỗ mũi ông ra… Loa loa loa, tôi đang cần tìm một người. |
- (성룡) 긴급 공지입니다 - 뭐야? | - Đây là thông báo khẩn. - Gì vậy? |
(성룡) 지금 어떤 분께서 죄를 짓고 | Có một người phạm tội đang định bỏ trốn sang nước ngoài. |
국외로 도망치려고 하고 있습니다, 여러분 | Có một người phạm tội đang định bỏ trốn sang nước ngoài. |
그것도 작은 죄가 아니라 살인 교사 및 횡령입니다, 워우! | Ông ta đã phạm tội lớn, đó là xúi giục giết người và tham ô. |
바로 그분이 누구냐면 | Người đó chính là |
TQ그룹의 디 투더 오 박현도 회장입니다, 여러분 | D to the O của Tập đoàn TQ, Chủ tịch Park Hyun Do. |
[주제곡 "Must Be The Money"] | |
박현도 회장님은 오 대 오 가르마에 | Chủ tịch Park Hyun Do để tóc chẻ ngôi giữa. |
50대 말의 중후한 외모의 소유자로 | Sở hữu ngoại hình oai nghiêm của một người ở độ tuổi 50. |
평소에 목소리를 | Bình thường, ông ấy nói bằng giọng trầm siêu cấp. |
[목소리 깔며] 매우 까는 버릇이 있습니다 | Bình thường, ông ấy nói bằng giọng trầm siêu cấp. |
[율의 헛웃음] 하... 돌아이 새끼, 진짜 | Cái tên điên này, thật là. |
(성룡) 이분은 도대체 어디 도망 갈까요? | Rốt cuộc ông ấy sẽ trốn đi đâu? |
미국? 독일? | Mỹ? Đức? |
탄자니아? 아니면 혹시... | Tanzania? Hay là… Đan Mạch ư? |
덴마크? | Tanzania? Hay là… Đan Mạch ư? |
아! 덴마크로 가나 보다! | À. Chắc ông ấy sẽ đi Đan Mạch. |
가 가지고 숨어 있다가 어영부영 안 오려고 작정을 한 거 같습니다! | Chắc ông ấy định trốn ở đó và không quay trở về nữa. |
여하튼, 박현도 회장님을 발견하신 분께서는 | Tóm lại, vị nào phát hiện ra Chủ tịch Park Hyun Do |
인근 군부대나 파출소에 신고해 주십시오! | thì hãy báo cho đơn vị quân đội hoặc Sở Cảnh sát gần nhất. |
[음악 끝난다] | |
[발소리] [숨가쁜 율] | |
야, 그 돌아이 짓 작작 하고 빨리 8번 게이트 앞으로 와 | Này, tửng thế đủ rồi mau đến trước cổng số tám đi. |
씨... | |
[어두운 음악] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
[분한 듯이] 씨... 어디 있어? 씨... | Ông ta ở đâu được chứ? |
후... | |
[달려가는 발소리] | |
[탁!] [고조되는 음악] | |
어디 가십니까, 회장님? | Chủ tịch định đi đâu đây? |
놔, 이거! | Chủ tịch định đi đâu đây? Bỏ ra! |
- 같이 가시죠 - (현도) 놔! | - Đi theo tôi. - Bỏ ra. |
보안 요원 부르세요! | Gọi bảo vệ cho tôi. |
예? 날 공격하려고 그래! | Cậu ta tấn công tôi. |
[몸싸움한다] (직원) 여기요, 여기요! | Mấy anh ơi, ở đây này. Đừng bắt tôi, phải bắt người này. |
아니, 날 잡지 말고 이 사람을 잡아야 된다고! | Đừng bắt tôi, phải bắt người này. Ông ta là nghi phạm định chuồn ra nước ngoài đấy. |
(율) 해외로 도피하려는 범죄 피의자라고! | Ông ta là nghi phạm định chuồn ra nước ngoài đấy. |
[서로 소리친다] | Sao dám vu khống tôi? |
이리 와! 씨! | Sao dám vu khống tôi? - Lại đây! - Không được. |
(성룡) 안 된다고! | - Lại đây! - Không được. |
(현도) 뭐야, 이거? 놔 [흥분해서 고함치는 성룡] | - Gì vậy? - Bỏ ra. Phải bắt ông ta chứ! |
[몸싸움한다] 저 사람 잡아야 돼! | Phải bắt người đó lại! |
- (요원1) 가만히 계세요! - (요원2) 거기 막아! | - Anh yên đi. - Ngăn họ lại. |
[음악 끝난다] | |
이렇게 가시면 제가 섭섭하죠 | Ông đi như vậy làm tôi buồn đấy. |
[숨을 몰아쉰다] | |
후... | |
[웅성대는 사람들] [종이를 부스럭 편다] | |
[띵!] | LỆNH BẮT GIỮ |
[주제곡 "Must Be The Money"] | |
[율의 가쁜 숨소리] | |
[지쳐서] 빨리 좀 오지, 씨... | Cậu phải đến sớm hơn chứ. |
[음악 끝난다] | |
예, 알았어요 | Vâng, tôi biết rồi. |
수고하셨습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
아버지 잡힌 거예요? | Bố bị bắt rồi ạ? |
[작은 한숨] | |
[문이 벌컥 열린다] | |
- (성룡) 어, 가은 씨 왔어요? - (가은) 네 | - Cô Ka Eun đến rồi sao? - Vâng. |
(성룡) 하아... | |
자, 다들 피곤하죠? | Mọi người đều mệt rồi đúng không? |
이거 하나씩 자시고들 하세요 자, 이사님도 | Mỗi người một gói nhé. Giám đốc cũng |
음, 에너지 충전! 팍팍! | nạp năng lượng nào! |
팍팍! [성룡의 웃음] | Được ạ! |
변호사들은 언제 도착한대? | Được ạ! Khi nào thì luật sư đến? |
어? 10분이면 다 도착할 것 같습니다 | Khoảng mười phút nữa họ sẽ đến. |
[쩝쩝거린다] | |
이제 슬슬 마무리가 돼가는 것 같네 | Có lẽ cũng sắp kết thúc rồi. |
어제는 병원에서 걔네 잡고 오늘은... | Hôm qua bắt bọn người kia ở bệnh viện. Hôm nay thì… |
박 회장 잡고 | bắt được Chủ tịch. |
(가은) 아, 과장님, 근데... | Trưởng phòng à, nhưng mà… |
어제 이 과장님 살인 미수범들 잡을 계획 어떻게 짜신 거예요? | hôm qua anh đã tóm kẻ định giết Trưởng phòng Lee như thế nào vậy? |
[쭙] | |
아, 그거? | Chuyện đó sao? |
[흥미진진한 음악] [율이 라면을 후루룩 먹는다] | |
(하경) 부장님 | Trưởng ban. Tôi đến bệnh viện thăm Trưởng phòng Lee nhé. |
저, 이 과장님 병원에 좀 들렀다 올게요 | Trưởng ban. Tôi đến bệnh viện thăm Trưởng phòng Lee nhé. |
어, 그래, 얼른 다녀와 | Ừ, đi nhanh đi. |
네 | Vâng. |
[하경의 구두 소리] | |
윤 대리? | Trợ lý Yoon. |
네 | Vâng. |
[철컹] | |
[음악 고조된다] | |
정말 그럴까요? | Thật vậy sao? |
분명히 사람 심어놨을 거예요 | Rõ ràng họ đã cài người vào. |
우리가 고소장까지 제출했기 때문에 백 퍼 긴장하고 있을 거라고 | Vì chúng ta đã nộp đơn tố cáo nên chắc chắn là bọn họ rất đang lo lắng. |
언니가 위험하진 않을까요? | Chị ấy sẽ không gặp nguy hiểm chứ? |
위험하기 전에 우리가 먼저 조치를 취해야지 | Nguy hiểm hay không, ta đều phải ra tay trước. |
우리가 먼저 가 가지고 누가 있는지 확인한 다음에 | Chúng ta sẽ đi trước để kiểm tra xem có ai không. |
만약에 누가 있으면 내가 시키는 대로 해요 | Nếu có người thì cứ làm theo lời tôi. |
[슉! 화면 전환음] | |
(수진) 아, 하경 씨 | Cô Ha Kyung. |
(하경) 그게 무슨 말이에요? | Thế là sao ạ? Đồng tử anh ấy có phản ứng sao? |
동공이 반응을 해요? | Thế là sao ạ? Đồng tử anh ấy có phản ứng sao? |
응, 약간의 의사소통이 느껴졌어 [심박수 측정 기계음] | Ừ. Có thể thấy anh ấy đang cố giao tiếp. |
의사는 뭐래요? | Bác sĩ nói gì ạ? |
(수진) 현재 반응으로는 거의 깨어난 거나 다름없대 | Xét phản ứng của anh ấy, có lẽ anh ấy sắp tỉnh lại rồi. |
[안도하는 숨소리] | |
아, 잘됐네요 | Vậy thì tốt rồi. |
봐 봐 | Xem này. |
[삑삑삑 심박수 측정 기계음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[속삭이며] 언제부터 있었어요? | Anh ta ở đó từ bao giờ ạ? |
며칠 된 거 같아 | Chắc cũng được mấy hôm rồi. |
너무 걱정하지 말아요, 언니 | Chị đừng lo lắng quá. |
[한숨] | |
[두런두런 대화를 나눈다] | Nhớ phải theo dõi kỹ vào. Được, để tôi lo cho. |
[멀리서 아픈 신음] | |
[다급한 발소리] | |
[남호의 가쁜 숨소리] | |
[슉! 화면 전환음] 아, 정말요? | Thật ạ? Khoan đã. |
잠깐만요 | Thật ạ? Khoan đã. |
[음악 잦아든다] | |
[슉! 화면 전환음] 그러니까 완전 덫에 걸린 거네요? | Vậy là hắn hoàn toàn mắc bẫy rồi. |
스읍... 아니, 근데 | Nhưng mà, trong hộp đen của Trưởng phòng Lee chứa cái gì vậy nhỉ? |
이 과장님 블랙박스에는 무슨 내용이 담겨 있었던 거야? | Nhưng mà, trong hộp đen của Trưởng phòng Lee chứa cái gì vậy nhỉ? |
아니, 뭐, 왜 그런 얘기를 들으려고 그래? 알면서 | Anh biết chuyện đó để làm gì? |
아니, 그래도 | Dù sao thì, cô Ka Eun nói tôi biết đi. |
가은 씨가 좀 말해줘요 | Dù sao thì, cô Ka Eun nói tôi biết đi. |
그게... | Cái đó… |
[슉! 화면 전환음] | |
[긴장된 음악] | |
(전화 속 만근의 목소리) 검사 만나서 쓸데없는 소리만 해봐 | Cứ nói với công tố mấy lời vô ích đó đi. |
이 과장 안전 보장 못 해 | Tôi không dám đảm bảo tính mạng cho anh đâu. |
그러니까 지금 바로 자수해 | Vì vậy hãy tự thú ngay đi. |
공금횡령, 그리고 도박한 걸로 | Nói rằng anh đã tham ô và cờ bạc. |
아, 그 전에 갖고 있던 자료 어디 있나 말하고 | À, hãy nói cho tôi biết anh đang để tài liệu ở đâu |
우리 통화, 문자 기록 다 지워 | rồi xóa hết cuộc gọi và tin nhắn của chúng ta đi. |
[거친 숨소리] | |
안 돼... | Không được… |
절대 그렇게는 못 해 | Mình không thể làm như vậy. |
[숨을 거칠게 몰아쉰다] | |
[이 과장의 숨소리] [차 문이 열린다] | |
[탁, 탁] | |
[불길한 음악] | |
[불안한 숨소리] | |
누구십니까? | Các anh là ai vậy? |
저, 저한테... 왜 이러시는 겁니까? | Tại sao lại làm vậy với tôi? |
[가쁜 숨소리] [탁!] | |
[두려움에 떠는 숨소리] | |
[놀라서 더듬는다] | |
이게, 이거... 이거 | Cái này… Đây là… |
[떨리는 숨소리] | |
[툭] | |
[툭] | |
(남자1) 내 시신은 | Viết đi. "Mong rằng thi thể của tôi sẽ được hỏa táng". |
바로 화장해주길 바랄게 | Viết đi. "Mong rằng thi thể của tôi sẽ được hỏa táng". |
[흐느끼는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[이 과장의 울음소리] | MONG RẰNG THI THỂ CỦA TÔI SẼ ĐƯỢC HỎA TÁNG |
[꺼이꺼이 운다] | |
[울음소리] | |
[탁] 으헉! | |
[발이 질질 끌리는 소리] | |
[충격적인 효과음] | |
[삐] [화면 전환 효과음] | |
아, 이 나쁜 새끼들 진짜... 씨... [음악 잦아든다] | Bọn xấu xa này thật là… |
이번 기회에 아주 그냥 싹 다 잡아 넣어야 해, 아주 싹 다 | Nhân cơ hội lần này phải bắt sạch bọn chúng. |
그러니까요 취조해서 싹 다 자백 받고요 | Đúng vậy đấy. Phải tra hỏi và lấy cho hết lời khai. |
[탁] 변호사들 도착했다 | Luật sư đến rồi. |
[영상 속 발소리 들린다] | |
[달그락] | |
살인과 납치 | Chủ tịch đã ra lệnh |
회장이 지시한 거 맞죠? | bắt cóc và giết người, đúng chứ? |
난 모르는 일입니다 | Tôi không biết gì hết. |
[동훈의 한숨] | |
살인 교사 증거가 다 있습니다 | Có đủ chứng cứ chỉ ra ông đã xúi giục giết người đó. |
내가 | Có đủ chứng cứ chỉ ra ông đã xúi giục giết người đó. Anh có chứng cứ chứng minh đó là lệnh của tôi không? |
지시했다는 증거가 있습니까? | Anh có chứng cứ chứng minh đó là lệnh của tôi không? |
자, 조민영 씨 | Nào, cô Cho Min Young. |
박현도 회장이 내린 지시 맞죠? | Đó là lệnh của Chủ tịch Park Hyun Do đúng không? |
[버럭하며] 조민영 씨! | Cô Cho Min Young. |
[억누르는 숨소리] | |
[떨면서] 예, 모든 것은... | Vâng, mọi chuyện… |
조 상무가 | Vâng, mọi chuyện… Giám đốc Cho |
독단적으로 저지른 일이란 말입니다! | đã tự mình gây ra chuyện đó. |
[어두운 음악 고조된다] | |
나한테 충성심을 보이기 위해서 | Vì muốn thể hiện lòng trung thành với tôi |
선을 넘은 겁니다 | mà cô ta đã vượt quá giới hạn. |
조 상무 | Giám đốc Cho, tôi vẫn hay nói với cô nhỉ. |
내가 항상 말했지? | Giám đốc Cho, tôi vẫn hay nói với cô nhỉ. |
정도를 지키고 | Làm gì cũng có chừng mực thôi |
선을 넘지 말라고! | Làm gì cũng có chừng mực thôi và đừng vượt quá giới hạn. |
진짜 뻔뻔하네, 응? | Trơ trẽn thật đấy. |
아니, 인간이 어떻게 저럴 수가 있어? | Làm người sao có thể như vậy chứ? |
(성룡) 아, 이사님 | Giám đốc. Ông ta định đổ lên đầu Giám đốc Cho đấy à? |
조 상무 독박으로 가는 분위기 아니에요? | Giám đốc. Ông ta định đổ lên đầu Giám đốc Cho đấy à? |
(현도) 그리고 | Và còn chuyện tham ô, |
횡령 | Và còn chuyện tham ô, |
탈세, 조세 포탈, 비자금 | trốn thuế, gian lận thuế, quỹ đen. |
이게 말이 됩니까? | Nghe có hợp lý chút nào không? |
그럼 | Nếu có thì số tiền tôi tham ô |
내가 횡령해서 빼낸 돈! | Nếu có thì số tiền tôi tham ô |
그거 지금 어디 있습니까? | hiện giờ đang ở đâu? |
실체가 없잖습니까! | Chuyện này không có thật! |
타이판스와 위버첸 은행 계좌 기록들이 존재합니다! | Có ghi chép tài khoản từ Ngân hàng Weber Chen và Taipans. |
글자들, 숫자들... | Những chữ viết, con số đó… |
그건 얼마든지 조작해낼 수가 있어요 | có thể làm giả bao nhiêu cũng được mà. |
정확하게 그 돈이 있는 곳을 대란 말입니다! 예? | Chính xác thì số tiền kia đang ở đâu kìa. |
[음악 긴장감 고조된다] | |
아, 짜증 나, 진짜! | Bực thật đấy. Chỉ muốn đạp vỡ kính vào sút cho lão một phát! |
여기 그냥 내가 확 뚫고 들어가버릴까 보다, 진짜! | Bực thật đấy. Chỉ muốn đạp vỡ kính vào sút cho lão một phát! |
(가은) 진정하세요 | Anh bình tĩnh đi ạ. |
아니, 근데 뭐, 거짓말 탐지기라도 막 쓰고 그래야 되는 거 아니에요? | Không phải nên dùng đến máy phát hiện nói dối sao? |
그딴 거 소용없고 | Cái đó cũng vô ích thôi. |
어쨌든 짱박아 놓은 돈 소재 파악해야 끝나는 게임인데, 이거 | Phải tìm ra nơi cất số tiền đó thì trò chơi mới kết thúc được. |
아니지 | Không phải đâu. |
그게 게임의 끝이 아니지 | Trò chơi không kết thúc ở đó đâu. |
저 인간 감방 보내는 거 | Phải tống lão ta vào tù |
그게 궁극의 마무리지 | thì mới thật sự kết thúc. |
[음악 잦아든다] | |
아... 아무리 생각해도 | Nghĩ đi nghĩ lại, |
박 회장 계좌를 알아낼 방법이 없네 [펄럭] | cũng không có cách nào tìm ra được tài khoản của Chủ tịch Park. |
스위스 그 위버... 뭐시기 그 | Ngân hàng Weber… gì của Thụy Sĩ ấy nhỉ? |
위버첸 은행? 뭐 이런 데는 진짜 못 털어요? 예? | Weber Chen sao? Không soát chỗ đó được à? |
아휴, 그쪽은 은행 비밀주의 때문에 못 털어 | Vì tính bảo mật của ngân hàng nên không được. |
예금 계좌도 실명이 아니라 계좌번호로 관리돼서 | Họ quản lý tài khoản bằng số tài khoản chứ không phải bằng tên thật, |
예금주를 알 수도 없어 | thế mới không lần ra được. |
비자금 축적이랑 조세 회피로는 최적화된 곳이죠 | Đó là nơi hoàn hảo nhất để trốn thuế và lập quỹ đen mà. |
근데 스위스 쪽도... | Nhưng không phải bên Thụy Sĩ |
비밀주의 없애고 금융 정보 공조하기로 하지 않았나요? | quyết định sẽ chia sẻ thông tin tài chính và bỏ bảo mật sao? |
위버첸 뱅크는 아직 참여 안 했어요 | Ngân hàng Weber Chen không tham gia. Nên Chủ tịch Park mới chọn nơi đó. |
그래서 박 회장이 거길 택한 거고 | Ngân hàng Weber Chen không tham gia. Nên Chủ tịch Park mới chọn nơi đó. |
그러니까 결국 회장 본인밖에 돈을 못 찾는다는 거네 | Vậy cuối cùng chỉ có mỗi Chủ tịch Park mới rút được số tiền đó thôi. |
그러니까... 본인이 손을 대야 우리가 빡 잡을 거 아니야 | Thì bởi. Ông ta phải ra tay thì chúng ta mới bắt được. |
근데 지금 같은 상황이면 절대 본인이 손대지 않겠죠 | Nhưng với tình hình hiện nay thì ông ta tuyệt đối không làm vậy. |
아... 그, 참, 깡식이가 전담했었다며? | Nghe nói Kang Sik đã đảm nhiệm việc đó. |
쯧... 하긴 뭐, 지금이야 다 바뀌었으니까 소용없겠지만 | Nhưng chắc bây giờ đã đổi người rồi, nên cũng vô ích thôi. |
아! | |
근데 고 본부장님하고 이강식 부장님 두 분 괜찮겠죠? | Nhưng mà Giám đốc Go và Trưởng ban Lee Kang Sik ổn cả chứ? |
[힘쓰는 신음] | Giám đốc Go và Trưởng ban Lee Kang Sik ổn cả chứ? |
[힘주는 소리] 퉤! | |
아직 멀었어? | Còn lâu không? |
[애쓰는 신음] [가쁜 숨소리] | |
한 삼분의... 삼분의 이 정도 한 것 같아요 | Được cỡ hai phần ba rồi. |
한 두 시간 정도면 될 것 같은데요? | Chắc mất khoảng một, hai tiếng thôi. |
아... 이놈의 새끼들 이틀째 밥도 안 주고 | Bọn khốn đó. Trói ở đây hai ngày trời mà không cho ăn miếng nào. |
[강식의 애쓰는 신음] (만근) 굶겨 죽일 작정인가 | Lẽ nào bỏ đói cho đến chết sao? |
아, 배고파 | Đói quá. |
[마루가 삐걱거린다] | |
[엉뚱한 음악] | |
[강식의 신음과 가쁜 숨소리] | |
이봐 | - Này. - Đang bận ơi là bận, gọi ít thôi. |
아, 바빠 죽겠는데 왜 불러요, 자꾸 | - Này. - Đang bận ơi là bận, gọi ít thôi. |
- 풀렸어 - 아, 뭐가 풀려요! | - Cởi được rồi. - Cởi gì mà cởi hả? |
아직 한 두 시간 더 해야 한다니까, 지금 | Một, hai tiếng nữa mới cởi được. |
- 봐 봐 - 아, 뭘 자꾸 보라고 그래요, 뭘! | - Nhìn này. - Nhìn gì mà nhìn hoài vậy? |
손이 풀렸어... | Tay tôi cởi trói được rồi. |
어떻게 풀었어요? | Anh cởi thế nào vậy? |
몰라 | Không biết. |
아이, 씨... 아, 그럼 진작 풀지! | Đùa, cởi sớm có phải đỡ không! |
나 네 시간 동안 지금 입술 부르트고 입술에 피 나고 지금 | Tôi cắn suốt bốn tiếng đến nỗi chảy máu môi, |
다리도 지금 쥐 나고 그랬는데! | chân thì bị chuột rút rồi đây này. |
그런 기술이 있으면 빨리 써야지, 왜 이제 써! | Cởi được thì cởi từ nãy đi, sao giờ mới làm? |
아, 나, 진짜, 아, 나... 씨... 아이, 나, 진짜... | Điên mất thôi. Thật là, tôi… Tôi… |
미안해 | Tôi xin lỗi. |
[울먹이며] 억울해 죽겠네, 그냥... 씨... | Ấm ức chết đi được! |
수고했어 | Anh vất vả rồi. |
빨리 풀어봐요, 이거... | Mau cởi trói đi! |
- 풀게 - (강식) 아, 빨리 풀어줘요, 나 | - Tôi cởi đây. - Cởi trói cho tôi mau lên. |
아, 아휴, 힘들어... | Khổ quá đi… |
- 조금만 기다려, 금방 풀어줄게 - 빨리 풀어요 | - Chờ tí, tôi cởi ngay đây. - Nhanh lên. |
자기 건 빨리 풀면서 | Tự cởi thì nhanh, |
내 건 되게 늦게 풀어요, 이렇게? [도어록 열리는 소리] | mà sao anh cởi cho tôi lâu vậy hả? |
[강식의 아픈 신음] | |
그냥 저절로 풀린 거예요 제가 푼 게 아니고요, 그냥... | Nó tự bung ra đấy. Không phải tôi cởi đâu. |
경찰입니다 | Chúng tôi là cảnh sát. |
[울먹이며] 우릴 구해주러 오셨군요, 감사합니다 | Chúng tôi là cảnh sát. Vậy ra các anh đến cứu chúng tôi, cảm ơn các anh. |
본부장님, 이제 우리 살았어요, 살았어요 | Giám đốc, vậy là chúng ta sống rồi. Các anh cởi trói giúp đi ạ. |
아, 이것 좀 풀어주실래요? | Các anh cởi trói giúp đi ạ. |
- 이것 좀? 이것 좀? - (형사) 고만근 씨, 이강식 씨 | - Đây này. - Ông Go Man Geun, ông Lee Kang Sik. Các ông bị bắt khẩn cấp vì đã vi phạm nghĩa vụ và giả mạo giấy tờ. |
두 분을 업무상 배임 및 사문서 위조 혐의로 긴급 체포합니다 | Các ông bị bắt khẩn cấp vì đã vi phạm nghĩa vụ và giả mạo giấy tờ. |
[코믹한 음악] | |
- (함께) 예? - 그리고 도주 혐의로 체포합니다 | - Sao? - Và cả tội bỏ trốn nữa. |
아, 우리는 도주한 게 아니라 | - Sao? - Và cả tội bỏ trốn nữa. Chúng tôi không bỏ trốn, là bị người ta bắt đến đây mà. |
강제로 잡혀 온 건데요? [수갑 끼리릭] | Chúng tôi không bỏ trốn, là bị người ta bắt đến đây mà. |
아이, 씨... | Chết tiệt. |
[어두운 음악] | |
[기자들이 웅성댄다] (기자1) 한 말씀 해주시죠! | Ông hãy nói gì đi! |
[셔터음이 연신 들린다] | |
여기는! | Văn phòng Công tố này |
민주주의 검찰이 아닙니다! | không có sự dân chủ nào hết! |
[큰 소리로] 자백을 강요하고 있어요! | Họ ép tôi phải thú tội! |
(기자2) 횡령과 불법 비자금 조성 인정하십니까? | Ông thừa nhận là đã lập quỹ đen phi pháp và tham ô chứ? |
나는 평생 TQ만을 위해 살아왔습니다 | Cả đời này, tôi sống vì TQ. |
횡령한 적도 없고! | Tôi chưa từng tham ô. |
사재라는 것도 없습니다! | Tôi cũng không có tài sản cá nhân. |
모든 거는... | Tôi tin rằng… |
확실한 조사 후에! | sau khi điều tra rõ ràng, |
진실이 명명백백하게 밝혀질 거라고 믿습니다! | sự thật sẽ được làm sáng tỏ. |
염병하네! | Đúng là trò hề. |
[전화벨 울린다] (희진) 아니, 그게 아니라요, 네 | Không phải vậy đâu. |
아니, 매입 본부 어음 관리는 저희 담당이 아닙니다 | Chúng tôi không quản lý hối phiếu của các bên mua. |
그러니까 정확한 여부는요 저희 쪽에서 판단하기 힘들어요! | Vì vậy chúng tôi cũng khó có thể nhận định được chính xác. |
아니요, 아니요 [여기저기 벨 소리] | Không, không đâu. Chúng tôi vẫn chưa được thông báo về tình hình đó. |
그 상황에 대해서 아직 저희한테 공지가 안 돼서요 | Chúng tôi vẫn chưa được thông báo về tình hình đó. |
아니요, 그건 미리 알려드릴 수 있는 부분이 아닙니다 | Chúng tôi không thể cho anh biết trước được. |
[통화 종료음] | |
예, 제조 쪽은 계열사 회계부에서 관리합니다 | Bên sản xuất được quản lý bởi Phòng Kế toán của công ty con. |
아뇨, 아뇨, 저희랑 그쪽 계약은 관계없고요, 예 | Không, hợp đồng bên đó không liên quan gì tới chúng tôi cả. |
[여기저기 벨 소리] 저희는 그룹 본부 것만 취급을 합니다 | Chúng tôi chỉ xử lý việc ở Tổng công ty thôi. |
예, 예 | Vâng. |
[전화벨 소리] (희진) 매입 채무 관계는 | Nợ của các bên mua không phải việc của chúng tôi. |
저희 담당이 아닙니다 [명석의 한숨] | Nợ của các bên mua không phải việc của chúng tôi. |
- (희진) 회계부 연결해드리겠습니다 - (남호) 아, 이거 이러다 정말 | Nếu cứ thế này thì chắc lớn chuyện mất. |
큰일 나겠는데 [부원들 계속 전화 받는 소리] | Nếu cứ thế này thì chắc lớn chuyện mất. |
아, 이러다 진짜 부도 나는 거 아니에요? | Cứ thế này thì sẽ phá sản thật sao? |
(하경) 지금 우리 재무 상태라면 | Với tình hình tài chính hiện tại thì cũng rất có thể. |
충분히 그럴 수 있어요 | Với tình hình tài chính hiện tại thì cũng rất có thể. |
한 번 무너지면 | Nếu công ty mình sụp đổ thì các công ty con cũng phá sản theo ư? |
연쇄 부도 가능성도 있는 거예요? | Nếu công ty mình sụp đổ thì các công ty con cũng phá sản theo ư? |
[남호 한숨 쉬며] 공중 분해될 수도 있어 | Có thể tất cả sẽ tan thành mây khói |
그럼 다들 실직자 되는 거고 | và mọi người sẽ bị thất nghiệp. |
(하경) 그렇게까지는 되지 말아야 되는데 | Mong là không đến mức đó. |
(희진) 저희도 그 부분에 대해서는 | Chúng tôi cũng không biết chính xác |
정확하게 잘 몰라요 | về chuyện đó nữa. |
[나가는 발소리] | |
[문소리] | |
아휴, 자식 또 왜 저래, 또 [하경의 발소리] | Thằng nhóc đó lại sao vậy? |
(하경) 명석 씨 | Cậu Myeong Seok. |
예? | Vâng? |
기분 상해서 그래? | Tâm trạng cậu không tốt sao? |
아니, 지금 기분 상한 게 아니라 상황 돌아가는 게 그렇잖아요 | Không phải tâm trạng tôi không tốt. Chỉ là tình hình công ty… |
[달래듯이] 뭐가? | Có chuyện gì? |
아니, 우리 진짜 회사 망하고 | Có chuyện gì? Công ty ta sẽ sụp đổ, sau đó các công ty con lần lượt phá sản sao? |
막 줄줄이 부도 나고 그러는 상황인 거예요, 지금? | Công ty ta sẽ sụp đổ, sau đó các công ty con lần lượt phá sản sao? |
그럴 가능성이 있기는 있어 | Có khả năng là như vậy. |
[한숨] | |
아... 씨... | |
아니, 내가 이러지 말라고 | Để chuyện này không xảy ra tôi đã đưa cho Trưởng phòng |
과장님한테 자료도 겁나 주고 | Để chuyện này không xảy ra tôi đã đưa cho Trưởng phòng |
탄자니아에서 등기도 받고 막 그런 건데 왜 이렇게... | rất nhiều tài liệu, rồi cả giấy đăng ký ở Tanzania, mà sao… |
진짜 그냥 아예 희망이 없는 거네 | Giờ chẳng còn hy vọng gì cả. |
완전히 아작 났네, 아작 났어, 씨 | Tiêu rồi, tiêu thật rồi. |
아니야 | Không phải đâu. Vẫn chưa đến mức đó. |
아직 그 정도는 아니야 | Không phải đâu. Vẫn chưa đến mức đó. |
막을 때까지 막아봐야지 | Chúng ta phải ngăn nó lại chứ. |
뭘 막아봐요? | Ngăn cái gì cơ? Còn gì nữa đâu mà ngăn với cản. |
막아서 될 일 같지도 않구먼 | Ngăn cái gì cơ? Còn gì nữa đâu mà ngăn với cản. |
괜히 희망 고문하지 마세요 괜히 짜증 나게 진짜, 씨... | Đừng nuôi hy vọng vô ích nữa. Bực mình lắm. |
[명석의 한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[한숨] | |
아, 지난번에 통사정을 해서 [불길한 음악] | Lần trước cậu nài nỉ |
기간을 연장해주지 않았습니까! | thì chúng tôi đã gia hạn cho rồi. |
그게 며칠이나 됐다고 또 이 난리가 나요? | Chưa được bao lâu thì lại loạn lên. Lần này không phải là vấn đề tiền vốn |
이번에는 자금의 문제가 아니라 회장님 구속에 관련된 문제입니다 | Lần này không phải là vấn đề tiền vốn mà là về việc Chủ tịch bị bắt. |
외부적인 요인이라 뉴스가 잠잠해지면... | Là yếu tố khách quan nên khi tin này dịu xuống… |
[탁!] 뭐가 잠잠해져요? | Là yếu tố khách quan nên khi tin này dịu xuống… Dịu xuống cái gì chứ? |
앞으로 악재가 넘쳐날 텐데! | Dịu xuống cái gì chứ? Sẽ còn thêm nhiều bản tin nữa. |
더 이상 우리는 희생할 수 없어요! | Chúng tôi hy sinh vậy là đủ rồi. Hãy đưa ra biện pháp rõ ràng đi. |
확실한 대책 내놓으란 말입니다! | Chúng tôi hy sinh vậy là đủ rồi. Hãy đưa ra biện pháp rõ ràng đi. Chúng tôi không thể rời đi như vậy được. |
(채권자1) 오늘 우리는 이대로 못 갑니다! | Chúng tôi không thể rời đi như vậy được. |
[시끄럽게 항의하는 채권자들] | Chúng tôi không thể rời đi như vậy được. - Giải quyết đi chứ. - Phải tìm ra cách xử lý! |
지금 상황이 계속 안 좋아진다고 들었습니다 | Nghe nói tình hình ngày càng xấu. |
어음들이며 대출 상환이며 | Chúng ta không đủ sức để trả nợ vay hay hối phiếu. |
막을 여력이 없다고요 | để trả nợ vay hay hối phiếu. |
(이사진1) 이 지경이 되기까지 대표님께서는 | Đến nước này rồi mà Tổng giám đốc không đưa ra biện pháp gì sao? |
아무 대책도 없으셨습니까? | Đến nước này rồi mà Tổng giám đốc không đưa ra biện pháp gì sao? |
저희 이사진들 | Chúng tôi đã tin tưởng và đi theo bà đến tận bây giờ. |
대표님만 믿고 따라가고 있습니다 | Chúng tôi đã tin tưởng và đi theo bà đến tận bây giờ. |
저희가 신뢰할 수 있게 | Để có thể lại tin tưởng bà, xin bà hãy đưa ra giải pháp thực tiễn. |
현실적인 해결책을 내놓아 주십시오 | Để có thể lại tin tưởng bà, xin bà hãy đưa ra giải pháp thực tiễn. |
[긴장된 효과음] [음악 잦아든다] | |
[쩝쩝 먹는 소리] | |
이사회니 뭐니 동원해도 | Có huy động ban quản trị hay gì đi nữa |
수가 없을 텐데? | cũng không được đâu. |
지시하실 사항이 있으시면 말씀해 주십시오 | Nếu ngài có chỉ thị gì thì cứ nói đi ạ. |
횡령은 집사람 쪽에 | Đẩy vụ tham ô cho vợ tôi. |
살인 교사는... | Còn vụ xúi giục giết người, |
조 상무 쪽에 해법을 두면 돼 | đẩy cho Giám đốc Cho là được. |
[어두운 음악] | |
집사람하고 조 상무한테 | Cứ chuyển mấy lời này |
내가 하는 말 그대로 전해 | đến vợ tôi và Giám đốc Cho. |
그게 무슨 말이에요? | Như vậy nghĩa là sao? |
말씀드린 그대로입니다 | Đó là những lời ngài ấy đã nói. |
(박 회장) 만약에 말이야 | Nếu như… |
나에 대한 모든 소를 풀어준다면 | chịu bỏ hết những cáo buộc về tôi, |
지금 닥친 부도 위기 | đương nhiên tôi sẽ dùng |
내가 막아준다고 그래 물론 내 사재로 | tài sản của mình để ngăn chặn nguy cơ phá sản. |
대신 | Đổi lại, |
내 경영권 유지는 보장을 해야 돼 | họ phải đảm bảo duy trì được quyền điều hành của tôi. |
그리고 확실하게 인식시켜 줘 | Hãy nói cho họ biết rõ rằng |
이대로 두었다가는 TQ... | nếu cứ để thế này thì |
2주 안에 완전하게 파산된다는 거 | chỉ trong hai tuần nữa, TQ sẽ phá sản hoàn toàn. |
이틀 안에 답을 달라고 하십니다 | Ngài ấy muốn có câu trả lời trong vòng hai ngày. |
(변호사) 회장님께서 전하라고 하셨습니다 | Chủ tịch đã nhờ tôi chuyển lời như vậy. |
조 상무가 저지른 모든 죄를 인정하고 자백한다면 | Nói với Giám đốc Cho rằng nếu cô ấy chịu thừa nhận mọi tội lỗi |
출소 후에도 떵떵거리며 살 수 있게 해준다고 전해 | thì sau khi ra tù, tôi sẽ giúp cô ấy có một cuộc sống sung túc. |
이틀 안에 답을 달라고 하십니다 | Chủ tịch muốn có câu trả lời trong hai ngày. |
[어두운 음악 고조된다] | |
[음악 끝난다] (박 회장) 뭐야? | Gì cơ? Giám đốc Cho đã nói như vậy. |
상무님께서 그렇게 말씀하셨습니다 | Giám đốc Cho đã nói như vậy. |
(민영) 똑똑히 전하세요 | Hãy chuyển lời giúp tôi. |
[어두운 음악] 내가 모든 걸 뒤집어쓰길 원하신다면 | Nếu ngài ấy muốn che giấu mọi chuyện |
회장님이 갖고 있는 스위스 사재 중 | thì hãy đưa cho tôi 50 phần trăm |
50퍼센트를 나에게 달라고 말이에요 | số tài sản ở Thụy Sĩ mà ngài ấy đang sở hữu. |
그렇지 않다면 | Nếu không thì |
회장님이 나에게 살인을 지시한 증거를 | tôi sẽ công khai những chứng cứ chứng minh ngài ấy đã ra lệnh giết người. |
공개할 거라고요 | tôi sẽ công khai những chứng cứ chứng minh ngài ấy đã ra lệnh giết người. |
조 상무가 | Giám đốc Cho… |
욕심이 과하구먼 | tham lam quá rồi. |
욕심이 과한 만큼 거짓말도 정도껏 해야지 | Cô ta phải nói dối cho tương xứng với lòng tham đó chứ. |
뭐? 내가 지시한 증거? | Sao? Chứng cứ tôi đã ra lệnh ư? |
[녹음된 현도의 음성] 이거... 골치 아프게 되었구먼 | Chuyện này làm tôi đau đầu thật đấy. |
[녹음된 민영의 음성] 어떻게 할까요? | Phải làm sao đây? |
[녹음된 현도의 음성] 처리해, 적당한 때에 | Lựa thời điểm thích hợp rồi xử lý hắn đi. |
이틀 안에 답을 달라고 하십니다 | Cô ấy cũng muốn có câu trả lời trong hai ngày. |
[음악 끝난다] | |
그러니까 본인 비자금으로 부도를 막아주겠다는 거죠? | Ông ấy nói sẽ ngăn chặn việc phá sản bằng quỹ đen của mình sao? |
예 | Vâng. Ông ấy lấy nó ra để thương lượng. |
그걸로 나와 거래를 하는 거예요 | Vâng. Ông ấy lấy nó ra để thương lượng. |
하... | |
아, 진짜 대단하시다 정말 대단해, 어? | Ghê gớm thật. Đúng là ghê gớm mà. |
(유선) 우리... | Chúng ta đang gặp nguy hiểm phải không? |
많이 위험한 거 맞죠? | Chúng ta đang gặp nguy hiểm phải không? |
제가 나름 분석한 바로는 | Theo những gì tôi phân tích thì đúng là như vậy. |
그렇습니다 | Theo những gì tôi phân tích thì đúng là như vậy. |
아침부터 은행 쪽에서 | Từ sáng sớm, phía ngân hàng |
어음 관계로 전화 오고 난리였습니다 | đã gọi điện loạn lên để hỏi về hối phiếu. |
(성룡) 어음들도 체크해봤는데 | Tôi đã kiểm tra hối phiếu rồi. Tuần này có ba hối phiếu lớn đến hạn. |
이번 주에만 큰 게 세 개입니다 | Tôi đã kiểm tra hối phiếu rồi. Tuần này có ba hối phiếu lớn đến hạn. |
이거 못 막으면 다음 주에는... | Không ngăn việc này lại thì tuần sau sẽ có nguy cơ… |
연쇄 부도 위기예요 | phá sản hàng loạt. |
(유선) 그 정도로 심각하다면 | Nếu nghiêm trọng đến mức đó, |
대의를 위해서 다시 생각해봐야 해요 | chắc tôi sẽ phải cân nhắc lại vì lợi ích lớn hơn. |
저... 대표님 | Tổng giám đốc. |
(유선) 박 회장 처벌을 위해서 | Tôi không thể để nhân viên mất việc |
사원들까지 직장을 잃게 할 수는... | - chỉ vì muốn trừng trị Chủ tịch Park… - Không được đâu, phu nhân. |
(성룡) 안 됩니다, 대표님 | - chỉ vì muốn trừng trị Chủ tịch Park… - Không được đâu, phu nhân. |
영화 보면 나오잖아요 | - chỉ vì muốn trừng trị Chủ tịch Park… - Không được đâu, phu nhân. Bà cũng thấy trên phim đấy. |
조건 들어주겠다고 막 돈 주고 막... | Nếu ta nói sẽ nghe theo điều kiện rồi đưa tiền, |
[탁탁] 헬기 주고 그러면 막 얘네들... | và trực thăng đến thì bọn họ sẽ… |
아, 인질들 죽이고 바로 도망 가죠 | Họ sẽ giết con tin và bỏ trốn. |
(성룡) 네, 그렇죠 | Vâng, đúng vậy. Bà không cần thương lượng đâu. |
이런 건 협상하면 안 됩니다 | Vâng, đúng vậy. Bà không cần thương lượng đâu. |
(하경) 제 생각도 그렇습니다 | Tôi cũng nghĩ vậy. |
지금 당장 위기 모면하자고 회장님 받아들이면 | Nếu bà chấp nhận yêu cầu của Chủ tịch để không bị phá sản |
상황이 더 악화될 겁니다 | thì tình hình sẽ càng tệ hơn. |
[탁!] | |
절대 약해지시면 안 됩니다 | Tuyệt đối không được trở nên yếu đuối. |
미력이라도 저희들이 있지 않습니까 | Dù có tài hèn sức mọn, chúng tôi vẫn luôn ở đây mà. |
그 어떤 경영진... | Mọi người… |
임원들이 못 한 걸 | làm được điều mà các lãnh đạo của ban quản trị chưa ai làm được. |
여러분들이 해내려 하네요 | làm được điều mà các lãnh đạo của ban quản trị chưa ai làm được. |
미안하고... [한숨] | Tôi xin lỗi… |
너무 고마워요 | và cảm ơn mọi người. |
[문 닫히는 소리] | |
(율) 기한 연장 감사드립니다, 예 | Cảm ơn vì đã đồng ý gia hạn. |
내일 회계부 쪽으로 사람 보내주세요 | Mai anh cứ cho người qua Phòng Kế toán. |
예, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn. |
한주은행 기한 연장 겨우 했다 | Khó khăn lắm Ngân hàng Hanju mới chịu gia hạn. |
뭐, 회사에서 머리 감고 그래? | Sao anh lại gội đầu ở công ty? |
아침부터 정신이 없어서 씻지도 못했어 | Sáng ra đã bận tối mặt nên tôi chưa tắm rửa gì cả. |
간지러워 죽겠는데 아, 개운하다 | Ngứa chết đi được. Nhưng giờ thì thoải mái rồi. |
어음 쪽은? | Hối phiếu thì sao? |
이번 한 번은 어떻게든 넘길 수 있을 거 같은데 | Hối phiếu thì sao? Lần này chắc còn vượt qua được, |
두 번은 좀 힘들 거 같아 | nhưng lần sau thì hơi khó. |
이게 마지노선이야 | Đây là giới hạn rồi. |
아... 은행들 기한 연장도 이번이 마지막인데 | Ngân hàng cũng chỉ cho gia hạn nốt lần này thôi. |
이제 정말 끝까지 몰렸네 | Giờ coi như rơi vào đường cùng rồi. |
회장이 아니라 | Không phải Chủ tịch, mà chính là chúng ta. |
우리가 벼랑 끝까지 몰렸어, 지금 | Không phải Chủ tịch, mà chính là chúng ta. |
후우... | |
[긴장된 음악] | |
(박 회장) 내 변호인 좀 불러주세요 | Xin hãy gọi luật sư của tôi vào đây. |
왜 또 찾아오신 거죠? | Sao anh lại tìm đến tôi vậy? |
회장님께서 빠른 답변을 원하십니다 | Chủ tịch muốn có câu trả lời sớm ạ. |
왜요? | Tại sao? |
뭔가 다른 대안을 생각하시는 거 같습니다 | Có vẻ ngài ấy đã nghĩ ra một phương án khác. |
그러니까 나 말고 다른 옵션이 있는 거군요 | Vậy là ngoài tôi ra, ông ấy vẫn còn lựa chọn khác. |
구체적으로 말씀드리긴 뭐합니다 | Tôi không thể nói cụ thể được. |
내 생각은 | Tôi vẫn không thay đổi suy nghĩ của mình. |
아직 큰 변함이 없습니다 | Tôi vẫn không thay đổi suy nghĩ của mình. |
아니, 그냥 좀 들어주면 안 돼요, 엄마? | Mẹ cứ đồng ý đại đi, không được sao? |
[음악 고조된다] 일단 아버지 나오면 | Nếu bố được thả ra thì sẽ vượt qua được khủng hoảng mà. |
회사 위기는 넘기는 거잖아요 | Nếu bố được thả ra thì sẽ vượt qua được khủng hoảng mà. |
일단 살 길은 찾고 봐야죠 | Trước hết phải tìm đường sống chứ. |
하지만 | Nhưng mà, mẹ không thể để ông ấy đưa công ty đi xuống lần nữa. |
또 다시 부실 경영을 하게 할 수는 없어 | Nhưng mà, mẹ không thể để ông ấy đưa công ty đi xuống lần nữa. |
아니, 그렇다고 엄마가 지금까지 뭐 하나 제대로 해놓은 거 있어요? | Vậy đến giờ mẹ đã làm được gì tử tế chưa? |
아무것도 없잖아요 | Làm gì có đâu. |
지금 이 난장판 제대로 살릴 수 있는 거 | Mẹ cũng biết rằng chỉ có bố mới cứu được tình cảnh hỗn loạn này. |
아버지밖에 없다는 거 엄마도 잘 알잖아요 | Mẹ cũng biết rằng chỉ có bố mới cứu được tình cảnh hỗn loạn này. |
제발 좀 감정 좀 내려놓고 좀 현실을 바로 보시라고요, 좀 | Mẹ làm ơn hãy lý trí mà nhìn vào thực tế đi. |
명석아! | - Myeong Seok à. - Sao cơ mẹ? |
(명석) 네, 엄마... 엄마? | - Myeong Seok à. - Sao cơ mẹ? |
[답답한 듯이] 아... | |
[음악 긴장감 고조된다] | |
[음악 끝난다] [문소리] | XÁC LẬP LUẬT PHÁP VÀ TRẬT TỰ |
[발소리] | XÁC LẬP LUẬT PHÁP VÀ TRẬT TỰ |
왔냐? | Đến rồi sao? |
예... 왜 부르셨어요? | Vâng. Sao bố lại muốn gặp con? |
왜 부르긴? | Sao trăng gì chứ? |
아버지가 아들도 못 불러? | Bố không được gọi con trai mình à? |
너희 엄마는 아무 말 없디? | Mẹ con không nói gì sao? |
오늘까지 확답을 줘야 하는데 | Hôm nay phải đưa ra câu trả lời chứ. |
그건 저도 잘 모르겠어요 | Con cũng không rõ. |
(현도) 어제 얘기 들었어 | Bố đã nghe chuyện hôm qua rồi. |
오히려 네가 | Con suy nghĩ đúng đắn hơn mẹ của con đấy. |
더 합리적인 생각을 하고 있다고 | Con suy nghĩ đúng đắn hơn mẹ của con đấy. |
[어두운 음악] 뭐, 그 정도는 아니고요 | Cũng không đến mức đó đâu ạ. |
회사 일 많이 배우더니 생각이 넓어진 것 같구나 | Nhờ học được nhiều việc ở công ty nên con cũng mở mang đầu óc hơn rồi. |
무슨 일이 있어도 | Dù có chuyện gì đi nữa, |
우리 건 우리가 지켜내야 해 | cũng phải bảo vệ những thứ thuộc về mình. |
그래야... | Có như vậy thì sau này con mới được thừa kế từ bố. |
너도 나중에 아버지 것을 물려받을 수가 있어 | Có như vậy thì sau này con mới được thừa kế từ bố. |
이제부터 내가 믿을 건 | Từ bây giờ, người duy nhất |
우리 가족 중에서 단 한 사람 | mà bố tin tưởng trong gia đình… |
너밖에 없어 | chỉ có con mà thôi. |
[쿵쿵 효과음] | |
[차분하게] 네, 아버지 | Vâng, thưa bố. |
[쿵쿵 효과음] | |
(변호사) 전해드릴 말씀이 있어서 왔습니다 | Tôi đến để chuyển lời. |
일단... 50프로 요구는 무리라고 말씀하셨습니다 | Ngài ấy nói yêu cầu 50 phần trăm là quá nhiều. |
- 그럼 몇 퍼센트요? - 40프로요 | - Vậy bao nhiêu thì được? - 40 phần trăm. |
(변호사) 합의 즉시 20프로 | Thỏa thuận xong sẽ đưa 20, |
회장님께서 석방되신 후 20프로 지급하신답니다 | và sau khi Chủ tịch được thả, sẽ đưa 20 còn lại. Làm sao để tôi tin đây? |
그걸 내가 어떻게 믿죠? | Làm sao để tôi tin đây? |
평생을 믿고 함께해오신 사이 아니십니까? | Không phải vì tin tưởng nên mới đi cùng nhau đến giờ sao? |
[코웃음을 터뜨린다] | |
이게 믿음에 대한 대가? | Đây là cái giá cho sự tin tưởng sao? |
[어이없는 웃음소리] [탕!] | |
선택은 지금뿐입니다 | Cô chỉ được lựa chọn bây giờ thôi. |
받아들이시겠습니까? | Cô đồng ý chứ? |
[의자 끄는 소리] | |
받아들이죠 | Tôi đồng ý. |
[어두운 음악이 흐른다] | |
[진동음] | BỐ |
[진동음] | |
네, 아버지 | Vâng, thưa bố. |
어, 지금요? | Bây giờ ạ? |
네, 알겠어요 지금 바로 갈게요 | Vâng, con biết rồi. Con đi ngay. |
예 | Vâng. |
야, 어디 가려고? | Này, cậu định đi đâu vậy? |
아, 저 지금 어디 좀 나갔다 올게요 이거 좀 해주세요 | Tôi đi ra đây một lát. Làm cái này giúp tôi nhé. |
[나가는 발소리] | |
손 | Tay. |
예? | Dạ? |
손 줘봐 | Đưa tay đây. |
손... | Tay… |
아... | |
[부스럭] 내 스위스 은행 계좌야 | Đây là tài khoản ngân hàng ở Thụy Sĩ của bố. |
적혀 있는 대로 송금하고 | Chuyển khoản theo những gì đã ghi… |
네가 관리하고 있어 | và quản lý nó đi. |
아니, 아버지 제가 어떻게 이거를... | Nhưng mà sao con có thể… |
(현도) 조심해야 돼 | Phải cẩn thận đấy. |
절대 들키면 안 되고 들켰다가는... | Không được để lộ ra. Nếu bị phát hiện… |
나도, 돈도 다 끝이야 | cả bố và tiền coi như tiêu. |
네, 알겠습니다 | Vâng, con biết rồi. |
[다급한 발소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[불안한 호흡] | |
[작은 소리로] 미치겠네, 진짜 | Điên mất thôi. |
흠... | |
[가쁜 숨소리] [음악 끝난다] | |
장 대표가 보내서 왔나? | Tổng giám đốc Jang cử các cậu đến sao? |
근데 뭘 그렇게 엄청난 딜을 하셨어요? | Nhưng sao ông lại đưa ra đề nghị lớn như vậy? |
[현도의 코웃음] | |
그새를 못 참고 | Ra là bà ấy không nhịn được |
너희들한테 말을 했는 모양이구먼? | mà nói hết cho các cậu biết rồi à? |
그럼요 | Tất nhiên rồi. Chúng tôi là "bộ não" mà. |
우리가 브레인인데 | Tất nhiên rồi. Chúng tôi là "bộ não" mà. |
뭐, 내가 예상한 답이겠지 | Chắc câu trả lời đúng như tôi dự đoán. |
예상하신 대로입니다 | Đúng như Chủ tịch dự đoán. Bà ấy từ chối đề nghị của ông. |
회장님의 제안 거절하신답니다 | Đúng như Chủ tịch dự đoán. Bà ấy từ chối đề nghị của ông. |
스읍... | |
근데... | Nhưng mà |
내가 무슨 제안을 했는지 | tôi cũng không nhớ rõ… |
허허... | |
기억이 잘 나지 않는구먼 | mình đã đề nghị gì nữa. |
지금이라도 비자금 위치 말씀해주시면 | Nếu bây giờ ông nói ra nơi cất giữ quỹ đen |
정상 참작 정도는 해드릴 수 있어요 | thì chúng tôi còn cân nhắc được. |
[긴장된 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[마우스가 함께 떨린다] | Chuyển tiền… |
송금... | Chuyển tiền… |
[떨면서 혼자 중얼거린다] | |
[종이가 파들파들 떨린다] | |
[불안한 숨소리] | |
미치겠네... | Điên mất thôi… |
팔... 이... | Tám, hai, |
삼... 육... | ba, sáu… |
[딸깍] | |
[부스럭] [탁] | |
[작은 소리로] 송금... | Chuyển tiền… |
받았어요? | Đã nhận được chưa? |
어! 입금됐다! | Nhận được rồi. |
단, 십, 백, 천, 만 | Một, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu… |
십만, 백만, 천만... | trăm nghìn, triệu, chục triệu… |
억... 십억... 백억... | Trăm triệu, tỷ, mười tỷ, |
천억 | trăm tỷ… |
천억! | Một trăm tỷ à? |
대박! | Ghê thật. |
명석 씨... | - Cậu Myeong Seok… - Sao thế? |
[부원들의 놀란 숨소리] 네? | - Cậu Myeong Seok… - Sao thế? |
박명석 씨는 | Cậu Park Myeong Seok |
박현도 회장님의 비자금을 | đã chuyển quỹ đen của Chủ tịch Park |
경리부 예비비로 귀속시켰습니다 | về quỹ dự phòng của Phòng Nghiệp vụ đấy. |
[음악 잦아든다] [말을 더듬는다] | |
저, 잘 못 들어갖고... | Tôi nghe không rõ… |
[떨면서] 죄송한데 다시 한번만 말씀해주세요 | Có thể nói lại giúp tôi được không? |
한 가지만 묻자 | Tôi hỏi một câu thôi. |
도대체 | Rốt cuộc… |
뭘 위해서 너희들이 이렇게 애를 쓰는 거야? | các cậu cố gắng thế này là vì điều gì vậy? |
이게 정의심이고 | Vì đó là lẽ phải, |
이게 세상의 원칙이라서? | là nguyên tắc của thế giới sao? |
집사람하고 너희들 때문에 | Vì vợ tôi và các cậu mà công ty bị phá sản, |
한 기업이 도산하게 될 거고 | Vì vợ tôi và các cậu mà công ty bị phá sản, |
수많은 직원들이 | và vô số nhân viên |
회사를 잃게 될 거고 | sẽ bị mất việc. |
관련된 수많은 하청업체들이 | Nhiều nhà thầu liên quan |
파산하게 될 거야 | cũng sẽ bị phá sản thôi. |
너희들처럼 | Những người chạy theo tín niệm một cách mù quáng như các cậu |
어설프게 신념을 좇는 인간들이 | Những người chạy theo tín niệm một cách mù quáng như các cậu |
세상을 망치는 거야, 인마! | đã hủy hoại thế giới này đấy. |
아니요 | Không đâu. |
회장님처럼 욕심을 신념으로 생각하는 사람들이 | Những người lấy lòng tham làm tín niệm như Chủ tịch |
세상을 망치는 겁니다 | mới là kẻ hủy hoại thế giới. |
그나마 어설프게 신념을 좇는 자들 덕분에 | Nhờ những kẻ theo đuổi tín niệm một cách mù quáng, thế giới này mới xoay vần. |
세상이 돌아가는 거더라고요? | thế giới này mới xoay vần. |
[코웃음] | |
네놈들이 감히 | Các cậu… |
그런 말 할 자격이 있나? | có tư cách nói những lời đó sao? |
누구보다도 가장 탐욕스러웠던 놈들이! 응? | Chính các cậu mới là những kẻ tham lam hơn ai hết! |
우린 이제 바뀌었어요 | Giờ chúng tôi khác rồi. |
특히 회장님 사시는 거 보고 | Nhất là khi thấy cuộc sống của ngài, |
그렇게 추악하게 살면 안 되겠더라고요 | chúng tôi quyết định sẽ không sống hèn như vậy. |
[문 열리는 소리] (교도관) 김성룡 씨 | Anh Kim Seong Ryong. Anh có điện thoại. |
밖에 전화 와 있습니다 | Anh Kim Seong Ryong. Anh có điện thoại. |
[의자 미는 소리] | |
[나가는 발소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
서 이사 | Giám đốc Seo. |
나는 서 이사가 | Tôi cứ tưởng cậu sẽ hành động khôn ngoan tới cùng chứ. |
끝까지 현명하게 대처할 줄 알았는데 | Tôi cứ tưởng cậu sẽ hành động khôn ngoan tới cùng chứ. |
[혀를 찬다] | |
선택은 아둔했는데 | Tuy lựa chọn của tôi có ngu ngốc, |
결과는 현명할 것 같습니다 | nhưng có lẽ kết quả sẽ khôn ngoan hơn. |
선택이 아둔하면 | Nếu lựa chọn ngu ngốc |
결과도 아둔해지는 거야, 인마 | thì kết quả cũng sẽ ngu ngốc thôi. |
글쎄요 | Không chắc nữa. |
쓰흡... 그다지... | Tôi không thấm được sự khôn ngoan của Chủ tịch. |
저한텐 회장님의 지혜가 와닿지를 않네요 | Tôi không thấm được sự khôn ngoan của Chủ tịch. |
[문 열리는 소리] | |
[쿵쿵 발소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
아니, 우리 회장님 엄청 청렴하신 분이었네! | Chủ tịch của chúng ta liêm chính thật đấy. |
뭐? | - Gì cơ? - Tài khoản Weber Chen ở Thụy Sĩ của ông |
회장님의 스위스 위버첸 계좌에요 | - Gì cơ? - Tài khoản Weber Chen ở Thụy Sĩ của ông |
29만원밖에 없더라고요? | - Gì cơ? - Tài khoản Weber Chen ở Thụy Sĩ của ông chỉ có mỗi 290.000 won thôi. |
뭐? | Sao cơ? |
[주제곡 "Must Be The Money"] | |
또 다른 소식은? | Còn tin gì khác không? |
누구인지 말씀은 못 드리겠는데 | Còn tin gì khác không? Tôi không thể nói đó là ai, |
그분의 엄청난 비자금이 | nhưng có một quỹ đen cực khủng |
경리부 예비비로 귀속됐대요 | đã được chuyển vào quỹ dự phòng của Phòng Nghiệp vụ rồi. |
[놀라는 소리를 내며] 대박, 대박, 대박 사건 | Đúng là hết sảy, đỉnh của chóp. |
완전 기부 천사네 유용하게 잘 쓰겠습니다 | Đúng là "Thánh Từ Thiện". Tôi sẽ dùng tiền thật có ích. |
무슨 소리를 하고 있는 거야? | Các cậu đang nói gì vậy? |
[짝] 아! | |
요것도 유용하게 잘 쓰겠습니다 | Tôi cũng sẽ dùng cái này thật có ích. |
[딸깍] | |
[녹음된 민영의 음성] 어떻게 할까요? | Phải làm sao đây? |
[녹음된 현도의 음성] 처리해, 적당한 때에 | Lựa thời điểm thích hợp rồi xử lý hắn đi. |
[슉! 화면 전환음] | |
(율) 첫 대질신문할 때 상무님 표정을 봤어요 | Tôi đã thấy sắc mặt của cô trong lần đối chất đầu tiên. |
왠지 회장한테 엄청난 배신감 느끼고 있는 것 같던데 | Không hiểu sao tôi cảm nhận được sự phản bội tột cùng từ Chủ tịch. |
박 회장이 진짜 당신을 생각한다면 | Nếu Chủ tịch Park thật sự nghĩ cho cô |
덤터기 씌우는 건 말이 안 돼 | thì đã không đổ tội lên đầu cô rồi. |
상무님 형량 다 합치면 어림잡아 20년에서 25년이에요 | Ước chừng cô sẽ bị phạt từ 20 đến 25 năm tù đấy. |
출소하면... | Đến khi cô ra tù chắc cũng ngoài 60 tuổi rồi. |
환갑이 훌쩍 넘는데? | Đến khi cô ra tù chắc cũng ngoài 60 tuổi rồi. |
아, 그 때 돈 많아서 도대체 어디다 쓸 건데? | Lúc đó nhiều tiền quá, cô sẽ dùng cho việc gì nhỉ? |
좋은 시절 빵에서 다 보내고 | Tháng ngày tươi đẹp ở trong tù mất rồi. |
[부스럭] | |
내가 하자는 대로 합시다 | Hãy làm theo lời tôi. |
수사에 협조하면 | Nếu cô hợp tác điều tra sẽ được giảm còn bảy năm tù. |
형량 7년으로 줄여드릴게 | Nếu cô hợp tác điều tra sẽ được giảm còn bảy năm tù. |
[조심스럽게] 정말입니까? | Thật sao? |
나 형량 가지고 절대 장난 안 쳐요 | Tôi không lấy mức phạt ra làm trò đùa. |
나랑 갈래요? 말래요? | Cô có chịu theo tôi không? |
[음악 잦아든다] | |
[슉! 화면 전환음] | |
[경쾌한 테마 음악] | |
멍석아, 오해하지는 마 | Myeong Seok à, đừng hiểu lầm. |
네 아버지 돈을 빼앗으려고 하는 게 아니라 | Chúng tôi làm vậy không phải để lấy tiền của bố cậu. |
원래 있었던 곳으로 돌려놓으려고 하는 것뿐이니까 | Chúng tôi chỉ muốn trả nó lại nơi nó thuộc về thôi. |
아무리 나를 도와줘도 계속해서 이 꼴이라고 | Nghe nói cậu đã phàn nàn với Trợ lý Yoon rằng cậu đã giúp tôi rồi |
윤 대리한테 투덜거렸다면서? | mà đâu vẫn vào đấy. |
아, 투덜댄 건 아니에요 | Không phải phàn nàn đâu. |
이번이 네가 나를 도와주는 마지막 일이 될 거야 | Tôi muốn cậu giúp tôi một việc cuối cùng. |
예전에도 말했지만 네가 하기 싫으면 안 해도 돼 | Như đã nói, nếu cậu không thích thì không làm cũng được. |
세월이 지난 다음에 | Sau này, |
네 아버지 돈으로 떵떵거리면서 살아도 된다고 | cậu cứ sống sung túc với số tiền của bố cậu cũng được. |
나 아무 말도 안 할게 | Tôi sẽ không nói gì cả. |
그게 | Vì đó là số phận của cậu. |
네 팔자니까 | Vì đó là số phận của cậu. |
과장님, 저... | Trưởng phòng, tôi không thích sống như vậy. |
그런 팔자로 살기 싫어요 | Trưởng phòng, tôi không thích sống như vậy. |
그래? 싫어? | Vậy sao? Không thích à? |
네 | Vâng. |
그러면 나 도와줘 | Vậy thì giúp tôi đi. |
내가 네 팔자 | Tôi sẽ giúp cậu |
정말 부끄럽지 않게 만들어 줄게 [슉! 화면 전환음] | sống mà không phải hổ thẹn nữa. |
[꽝!] 야! | Này! |
아, 정숙하세요 | Ôi, bình tĩnh nào. Đây là trại cải tạo nên ông hãy bình tĩnh lại đi. |
여기는 마음을 다스려야 하는 교정 시설입니다 | Ôi, bình tĩnh nào. Đây là trại cải tạo nên ông hãy bình tĩnh lại đi. |
너희들 | Tôi… |
절대로 | nhất định… |
절대로 가만 놔두지 않겠어 이 자식들아! | sẽ không để yên cho các người đâu. Bọn khốn kiếp! |
어? | |
감히 내 돈을? | Dám động vào tiền của tôi sao? |
29만원이면 충분하잖아요? | Cỡ 290.000 won là đủ rồi. |
음, 많지 | Nhiều mà. Nói gì hả, bọn khốn? |
뭐, 이 새끼야? [성룡과 율의 놀라는 신음] | Nói gì hả, bọn khốn? |
[겁먹은 소리로] 아, 너무 무서워, 갈래! | Sợ quá. Tôi đi đây. |
[장난스럽게] 도망가자, 도망가자! | Chạy mau nào! |
[다급한 발소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[쾅] | |
하... 야, 이거... | Ôi, chuyện này… |
[음악 잦아든다] | |
하... | |
[모두 잔을 부딪치며] 자! | - Cạn ly. - Cạn ly. |
(상태) 고생하셨습니다! | Mọi người vất vả rồi. |
["별빛이 쏟아지는 밤" 음악 흐른다] | |
이야... | |
난 아직도 실감이 안 나 | Tôi vẫn chưa tin được. |
아니, 어떻게 회장 돈을 다... [껄껄 웃는다] | Làm sao mà tiền của Chủ tịch đều… |
명석이도 같이 오려고 그랬는데 | Tôi cũng định rủ Myeong Seok đi cùng |
그냥 간다고 그래서... | nhưng cậu ấy bảo phải về nên tôi đã để cậu ấy đi. |
그냥 그러라고 그랬어요 | nhưng cậu ấy bảo phải về nên tôi đã để cậu ấy đi. |
(하경) 잘했어요 | Anh làm đúng rồi. Mặc dù trong lòng muốn đi cùng, |
마음은 함께하고 싶지만 | Anh làm đúng rồi. Mặc dù trong lòng muốn đi cùng, |
본인 기분도 있을 테니까요 | cậu ấy cũng có cảm xúc riêng. |
이제 회사 위기는 넘어갈 수 있는 거죠? | Giờ công ty đã vượt qua khủng hoảng rồi nhỉ? |
뭐, 한 70프로 정도는 해결한 거 같아 | Có lẽ giải quyết được khoảng 70 phần trăm rồi. |
아... 정말 | Tôi thấy cậu ấy thật sự đã dốc hết sức mình vào chuyện này đấy. |
범우주적으로 해드신 거 같아요 | Tôi thấy cậu ấy thật sự đã dốc hết sức mình vào chuyện này đấy. |
(남호) 뭐, 어쨌거나 고생했어 | Mà các cậu cũng vất vả rồi. |
우리 서 이사님 | Giám đốc Seo |
그리고 김 과장 | và Trưởng phòng Kim. |
아... 뭐 | |
다 여러분들이 서포트 해주셔서 그런 거죠, 예 | Tất cả là nhờ có sự hỗ trợ của mọi người. |
(성룡) 음... | |
립서비스 잘하네, 음 | Anh cũng dẻo mỏ đấy. |
아, 립서비스 아니야 | Dẻo cái gì mà dẻo. |
[짜증 내며] 아, 윙크! | Nháy mắt gì chứ? |
뽀뽀하지 마! | Đừng có mi gió! |
저 혓바닥... | Liếm môi cái gì… |
저, 이 와중에 이런 말씀 드리기는 좀 뭐하지만 | Bây giờ nói ra lời này có hơi không phải, |
안주 하나 더 시키면 안 될까요? | nhưng tôi gọi thêm đồ nhắm nhé? |
하... 으하하하 | |
[모두 크게 웃는다] | |
(남호) 시켜, 시켜! | Gọi đi! |
[희진 웃으며] 아, 맨날 저래, 맨날 | Lúc nào anh cũng vậy nhỉ. |
[모두 웃는다] [음악 끝난다] | |
[얕은 흐느낌] | |
여보... | Mình ơi… |
["꿈을 꾼다" 음악 흐른다] | |
[숨을 내뱉는다] | |
수진아... | Soo Jin à. |
여보! | Mình ơi. |
승훈 아빠 | Bố của Seung Won. |
[은석 힘겹게] 응 | Mình à. |
(수진) 여보 | Mình à. |
[울먹이며] 여보! | Ông xã. |
[감격하는 웃음] | |
[흐느끼는 수진] | |
어떡할 거냐, 이제? | Giờ anh định làm gì? |
난 뭐 이제... | Thì tôi định… |
슬슬 떠나보려고 | sẽ rời đi. |
아, 드디어 여기를 뜨는구먼 | Cuối cùng anh cũng đi thật rồi. |
관두고 뭐 하게? | Nghỉ rồi anh sẽ làm gì? |
뭐, 아직까지 생각을 안 해봤는데 | Tôi vẫn chưa nghĩ đến việc đó. |
음... 쯧 | |
일단 나 자신한테 휴가를 좀 주려고 | Trước mắt tôi sẽ dành cho mình một kỳ nghỉ. |
아... | |
의인 노릇 하느라고 내가 너무 지쳤어 | Vì làm hiệp sĩ nên tôi cũng kiệt sức rồi. |
뭐, 당분간 의인은 휴업이네 | Hiệp sĩ sắp nghỉ tạm thời rồi. |
뭐, 그렇다고 봐야지 | Phải xem thế nào đã. |
근데 이사님은 앞으로 뭐 하려고? | Còn Giám đốc Seo định làm gì? |
지검장이 복귀하라고 했다면서? | Nghe nói Văn phòng Công tố mời anh quay về. |
- 아, 복귀는 무슨... - (성룡) 복귀해 | - Quay về gì chứ… - Quay về đi. |
이제야 제법 검사 같구먼, 어? | Giờ anh ra dáng công tố viên rồi đó. |
아니야 | Không đâu. |
검사보다 더 그럴듯한 거 없나 찾아보려고 | Tôi định tìm xem có có cái gì tốt hơn nghề công tố không. |
그것보다 | Quan trọng hơn hết… |
인정할 건 인정하고 넘어가야 될 거 같아서 | là tôi phải thừa nhận những gì cần thừa nhận. |
김성룡이는 | Anh Kim Seong Ryong |
대한민국 현존하는 | là Trưởng phòng giỏi nhất của Đại Hàn Dân Quốc đấy. |
최고의 김 과장이다 | là Trưởng phòng giỏi nhất của Đại Hàn Dân Quốc đấy. |
나도 이거 하나는 인정할게 | Tôi cũng sẽ thừa nhận một điều. |
서율이는 | Anh Seo Yul… |
현존하는 최고의 검사이자 | vừa là Công tố viên giỏi nhất, vừa là Giám đốc giỏi nhất, |
이사이자 | vừa là Công tố viên giỏi nhất, vừa là Giám đốc giỏi nhất, |
먹보다 | và là tên tham ăn nhất. |
[코웃음] | |
[동시에 비명 지른다] | |
- (성룡) 진짜 - (율) 손발이 그냥... | - Thật là. - Da gà nổi rần rần! |
- (성룡) 간지러워 죽겠어 - (율) 어휴, 가! | Ngứa ngáy chết được. - Ghê quá. - Trời ơi, đi đi! |
꺼져! | Cút đi. |
(율) 다시 보지 말자! [음악 끝난다] | Đừng nhìn mặt nhau nữa! |
피고 | Bị cáo. |
마지막으로 할 말이 있으면 하세요 | Hãy nói lời cuối cùng đi. |
대한민국에서 | Ở Hàn Quốc, việc điều hành doanh nghiệp |
기업을 운영한다는 것은 | Ở Hàn Quốc, việc điều hành doanh nghiệp |
[어두운 음악] 365일 | cũng giống như việc |
풍랑이 그치지 않는 바다를 항해하는 것과 똑같습니다 | 365 ngày, ngày nào cũng hướng ra biển khơi đầy sóng gió. |
매일매일 파도를 넘으려면 때로는! | Để vượt qua được từng ngọn sóng |
희생이 있을 수도 있고 | đôi lúc phải hy sinh, |
불가피한 상황이 발생될 수도 있습니다 | và cũng có thể gặp phải những tình huống bất đắc dĩ. |
그래서 저는 | Vì vậy, để khắc phục những điều đó, |
[목소리 높이며] 그 모든 것을 극복하기 위해서 | Vì vậy, để khắc phục những điều đó, |
자구책을 마련했을 뿐이고 | tôi phải chuẩn bị để tự cứu lấy công ty. |
이는 TQ 직원들 모두를 위하는 일이었습니다! | Việc này là vì tất cả nhân viên của TQ. |
그래서 저는 | Cho nên tôi không chấp nhận những cáo buộc |
악의적으로 제게 짜맞추어진 | Cho nên tôi không chấp nhận những cáo buộc |
저에 대한 혐의를 인정하지 않는 바이며 | mà họ đã ác ý gán ghép cho tôi. |
항소할 것을 밝힙니다 | Tôi muốn kháng cáo. |
[음악 긴장감 고조된다] | |
(판사) 아... 이번 사건은 | Vụ án lần này |
대한민국 재벌들의 폐해를 | cho thấy rõ tổn thất |
아주 극명하게 보여준 사건으로 | mà một Tập đoàn lớn của Hàn Quốc đã gây ra. |
또한 금전적 이득을 위해 | Tòa nhận thấy không có lời nào |
비인간적인 행위도 서슴지 않는 | có thể biện minh cho hành vi vô nhân đạo không chút do dự ấy |
피고인들의 작태는 | có thể biện minh cho hành vi vô nhân đạo không chút do dự ấy |
변명의 여지가 없다고 판단됩니다 | chỉ để thu lợi tiền bạc của bị cáo. |
이에 본 재판부는 | Tòa đã cân nhắc |
이 사건으로 인한 사회적 파장을 감안하고 | đến những tác động của vụ việc này đến xã hội. |
도덕적 기업 문화 재창출이라는 목적을 갖고 | Và để tạo ra một nền văn hóa doanh nghiệp mang tính đạo đức, |
다음과 같이 선고한다 | tòa xin tuyên án như sau. |
주문 | Tòa tuyên án |
피고인 박현도 | Tòa tuyên án bị cáo Park Hyun Do lãnh 22 năm tù giam. |
징역 22년 | bị cáo Park Hyun Do lãnh 22 năm tù giam. |
[충격적인 효과음] | |
피고인 조민영 | Bị cáo Cho Min Young lãnh bảy năm tù giam. |
징역 7년 | Bị cáo Cho Min Young lãnh bảy năm tù giam. |
피고인 고만근 | Bị cáo Go Man Geun lãnh bốn năm tù giam. |
징역 4년 | Bị cáo Go Man Geun lãnh bốn năm tù giam. |
피고인 이강식 | Bị cáo Lee Kang Sik |
징역 3년에 처한다 | lãnh ba năm tù giam. |
[남호의 낮은 환호성] | |
[가은의 낮은 환호성] | |
[밝고 희망찬 음악이 흐른다] | |
불가피한 상황? | Tình huống bất đắc dĩ ư? |
자구책? | Tự cứu công ty à? |
불가피한 상황이고 자구책이 필요한데 | Vậy sao ông lại lấy tiền bỏ vào túi mình |
왜 자기 주머니에 돈을 넣어요? | để giải quyết tình hình chứ? |
그걸 꺼내놔도 부족한 판국에 | Trong khi lúc đó có bỏ tiền ra cũng không đủ. |
갑시다 | Đi thôi. |
(성룡) 만약에 거기서 나오면 | Khi nào mãn hạn tù, |
힘없는 사람들 거 | ông đừng bao giờ lấy những thứ |
해먹지 말라고 | của người yếu thế nữa. |
알았어요? | - Rõ chưa? - Này! |
[버럭하며] 야! | - Rõ chưa? - Này! |
너 저리 안 가? 이 새끼야! | Còn chưa đi sao? Thằng khốn. |
이 새끼야! | Thằng khốn này. |
(현도) [씩씩대며] 어? 이 새끼... | Thằng khốn chết tiệt! |
가려고 그랬어요 | Tôi cũng định đi đây. |
[음악 끝난다] 진짜 고생 많았어, 홍 수사관 | Điều tra viên Hong vất vả nhiều rồi. |
[가은의 웃음] | |
아닙니다 | Không đâu ạ. |
저야말로 대박 사건 맡을 수 있어서 영광이었습니다 | Tôi rất vinh dự vì được đảm nhiệm một vụ lớn như vậy. |
(성룡) 검사님 | Công tố viên. |
(가은) 어? | |
아, 네 | À, vâng. |
제가 선물 하나 드릴 게 있었는데 깜빡할 뻔했네요 | Tôi muốn tặng anh một món quà, suýt thì quên mất. |
아... | Thế sao? |
[짝!] | |
[짝!] | |
핸드폰에 사진 전송해놨으니까 확인해보세요 | Tôi đã gửi ảnh rồi đó, kiểm tra đi nhé. |
[문자 수신음] | |
[코믹한 음악] | |
(성룡) 아... | |
이거야말로 뭐 대박 사건 아니겠습니까? | Không phải vụ này mới chấn động sao? |
사진 잘 활용하셔서 대박 터뜨리세요 | Hãy dùng tấm ảnh đó và phá đảo luôn nào. |
과장님, 대박! | Trưởng phòng đỉnh nhất. |
아이고, 김 과장! | Này, Trưởng phòng Kim. |
(성룡) 어? [껄껄 웃는 덕포] | |
(성룡) 사장님! | - Giám đốc! - Tôi đến rồi đây, Trưởng phòng Kim. |
[전라도 사투리로] 나 왔네, 김 과장! | - Giám đốc! - Tôi đến rồi đây, Trưởng phòng Kim. |
[작게] 군산, 군산 | - Là người ở Gunsan. - Được ra từ bao giờ vậy? |
(성룡) [반갑게] 도대체 언제 나오셨어요, 예? | - Là người ở Gunsan. - Được ra từ bao giờ vậy? |
잠깐 있다 나왔어 | Tôi vào vài hôm rồi lại ra mà. |
내가 뭘 사람 죽인 것도 아니고 | Cũng có phải tôi giết người đâu. |
[성룡 크게 웃는다] | |
근데 김 과장 크게 한 건 제대로 해버렸어! | Nhưng mà Trưởng phòng Kim làm được một vụ lớn rồi đấy. |
TQ를 좃아부렀어! | Cậu đánh sập được TQ rồi. |
아유... 뭐, 그냥 제가 | Ôi chao, tôi chỉ là làm cho họ sợ một chút thôi. |
살짝 그냥 혼 좀 내준 것뿐이에요 | Ôi chao, tôi chỉ là làm cho họ sợ một chút thôi. |
캬... [껄껄 웃는다] | |
이 기상, 이 배포! | Khí phách và hào hiệp như vậy, |
이러니 내가 김 과장을 사랑하나, 안 하나? | bảo sao tôi không yêu quý Trưởng phòng Kim được chứ. |
[성룡의 헛웃음] 아니, 근데 | Nhưng mà anh đến có việc gì sao? |
어쩐 일로 오셨어요, 여기는? | Nhưng mà anh đến có việc gì sao? |
아, 맞다 | Phải rồi. |
내가 | Tôi có việc gấp muốn nhờ cậu. |
급히 부탁할 일이 있어서 왔어 | Tôi có việc gấp muốn nhờ cậu. |
뭐요? | Là gì vậy? Hôm qua tôi được bàn giao hai hộp đêm ở Gangbuk, |
내가 어제부로 강북 나이트 두 개 인수했는디 | Hôm qua tôi được bàn giao hai hộp đêm ở Gangbuk, |
관리해줄 사람이 없어 | nhưng không có người quản lý. |
어, 구 부장이나 이 과장 있잖아요? | Trưởng ban Gu hay Trưởng phòng Lee đâu? |
그것들은 머리가 한참 모자라 | Hai tên đó có đầu mà không có não. |
서울 빠꾸미들 상대하려면 김 과장밖에 없어 | Chỉ có Trưởng phòng Kim mới đối đầu với bọn ranh ma ở Seoul được thôi. |
일단 조건은 | Điều kiện trước mắt là lương cơ bản cộng thêm |
기본급 | Điều kiện trước mắt là lương cơ bản cộng thêm |
플러스 | Điều kiện trước mắt là lương cơ bản cộng thêm |
인센티브로다가 | bất cứ cái gì cậu muốn, coi như tiền thưởng. |
김 과장이 알아서 해 | bất cứ cái gì cậu muốn, coi như tiền thưởng. |
[탁, 탁, 탁] | |
[탁] | |
[껄껄 웃는 덕포] [음악 잦아든다] | |
내가 알아서 해요? | Tôi tự quyết sao? |
[종이를 부스럭 꺼낸다] | TỔNG GIÁM ĐỐC JANG YOO SEON |
[스윽] | ĐƠN TỪ CHỨC |
개인적으로 수리하고 싶지 않네요 | Cá nhân tôi không muốn nhận lá đơn này. |
지금 이 회사엔 | Ở công ty bây giờ không còn ai giỏi hơn Công tố Seo cả. |
서 검사보다 뛰어난 임원이 없어요 | Ở công ty bây giờ không còn ai giỏi hơn Công tố Seo cả. |
계속 있어주면 안 될까요? | Cậu tiếp tục ở đây không được sao? |
제 능력과 별개로 저한테는 자격이 없습니다 | Ngoài năng lực ra thì tôi không có tư cách gì để ở lại cả. |
처음 입사할 때의 서 이사가 아니잖아요 | Cậu đâu còn là Giám đốc Seo lúc mới vào làm. |
저에게는 | Bây giờ |
지금 시간이 조금 필요합니다 | tôi cần có thêm thời gian. |
제 자신한테 더 떳떳해질 수 있는 | Tôi cần thời gian riêng để có thể… |
저만의 시간 말입니다 | trở thành người tử tế hơn. |
알았어요 | Tôi hiểu rồi. |
떳떳해졌을 때 | Khi nào thấy mình tử tế hơn |
나 한 번 더 찾아와줘요 | thì hãy tìm đến tôi nhé. |
그동안 | Thời gian qua… |
감사했습니다 | cảm ơn bà rất nhiều. |
[잔잔한 음악이 흐른다] | ĐƠN TỪ CHỨC |
[옅은 한숨] | |
[남호의 한숨] | |
이제 정말 가는 거야? | Giờ cậu đi thật sao? |
네, 가기로 했잖아요 | Vâng, tôi đã nói sẽ rời đi rồi mà. |
(상태) 과장님... | Trưởng phòng… |
뭐, 뭐, 뭐? 내가 어디 멀리 가나? | Sao nào? Tôi có đi đâu xa đâu. Cũng có phải đi luôn đâu, mọi người sao vậy? |
생이별도 아닌데 뭐, 왜 그래? | Cũng có phải đi luôn đâu, mọi người sao vậy? |
그동안... 계셔서 너무 고맙고 | Thời gian qua, cảm ơn anh vì đã ở đây. |
좋았고 | Nó rất tuyệt vời |
보람차고 그랬어요 | và có ý nghĩa với tôi. |
[북받치는 목소리로] 여러모로 감사합니다 | Cảm ơn anh về mọi thứ. |
[울먹이며] 과장님... 진짜로 가시는 거예요? | Trưởng phòng. Anh đi thật sao? |
아... 하지 마, 하지 마, 아아! | Ơ này, đừng như vậy mà. |
어, 나 기분 이상해 그거 하지 마요, 예 | Nó làm tim tôi lạ lắm. Đừng như vậy. Bầu không khí thật là… |
[헛웃음] 진짜 분위기 진짜 애먼... | Bầu không khí thật là… |
아, 빨리 가요, 빨리, 쯧 | Đi mau đi. |
이 새끼? | Thằng ranh này. |
수유동 쪽으로 가신다고요? | Anh sẽ đến phường Suyu sao? |
예, 여기서 뭐 가까워요 | Vâng, cũng gần với chỗ này. |
또 몰래 막... 혼자 덴마크로 가고 그러시는 거 아니죠? | Anh sẽ không lén đi Đan Mạch một mình đấy chứ? |
마크, 마크, 덴마크 나 이제 싫어 | Tôi không thích Đan Mạch nữa. Tôi thích Hàn Quốc hơn. |
난 한국이 좋더라 | Tôi không thích Đan Mạch nữa. Tôi thích Hàn Quốc hơn. |
(남호) 김 과장 | Trưởng phòng Kim. |
[콧물 들이마신다] | Trưởng phòng Kim. |
우리한테 있어줘서 | Cảm ơn cậu vì đã ở đây cùng chúng tôi. |
너무 고마웠다 | Cảm ơn cậu vì đã ở đây cùng chúng tôi. |
진심으로 | Thật lòng đấy. |
아... | |
[울먹이며] 나야말로 너무 고마웠어요 | Tôi mới là người phải cảm ơn. |
여러분들이 나... 사람 만들어줘서 | Vì mọi người đã giúp tôi được thành nhân thế này. |
[웃음] | |
[훌쩍인다] | |
[성룡의 한숨] | |
[소스라치며] 아! | |
어... 분위기 이거 너무 처지는 거 같아, 아, 이상해 | Ôi bầu không khí trầm lắng quá rồi. Kỳ cục quá. |
[밝게] 아이, 나... | Tạm thời tôi sẽ rất bận nên không ghé chơi được. |
당분간은 바빠 가지고 못 올 거 같고 | Tạm thời tôi sẽ rất bận nên không ghé chơi được. |
나 한가해지면, 일 정리되면 자주 놀러 올게요, 어... | Khi nào giải quyết xong việc và rảnh rỗi thì tôi sẽ đến chơi. |
잘 있어요 | Ở lại mạnh giỏi. |
[잔잔한 음악 계속된다] | |
[문 닫히는 소리] | |
[하경의 구두 소리] | |
아니다 싶으면 바로 돌아와요 [음악 잦아든다] | Đi mà thấy không ổn thì quay lại nhé. |
아니, 뭐, 나 돌아와도 자리도 없을 텐데, 뭐 | Tôi mà quay lại chắc cũng mất chỗ rồi. |
에이... | Đời nào. |
TQ 마스코트 티똘이가 돌아오는데 자리 하나 안 내줄까 | Linh vật T-Tửng ở TQ quay lại mà bảo không có chỗ sao? |
앞으로 1년 동안 | Một năm sau, |
티똘이, 뭐, 의인 이런 거 금지 단어야, 하지 마 | mấy từ như "T-Tửng", "Hiệp Sĩ " sẽ bị cấm đấy. Đừng gọi thế. |
[작게 웃는다] | mấy từ như "T-Tửng", "Hiệp Sĩ " sẽ bị cấm đấy. Đừng gọi thế. |
[숨을 가다듬는다] | |
생각 많이 날 것 같아요 | Chắc tôi sẽ nghĩ về anh nhiều lắm. |
(성룡) 예 | Vâng. |
나도 여기 | Có lẽ tôi cũng… |
죽을 때까지 못 잊을 것 같아요 | không thể nào quên được nơi này. |
나 갈게요 | Tôi đi đây. |
네 | Vâng. |
김 과장님 | Trưởng phòng Kim. |
[밝은 음악이 흐른다] | |
그냥 한번 불러보고 싶었어요 | Tôi chỉ muốn gọi anh… |
마지막으로 | một lần cuối thôi. |
[거리의 소음] | |
아... | |
날 좋네, 음? | Thời tiết đẹp thật nhỉ. |
[웃음] | |
[휘파람] | |
[음악 잦아든다] | |
[띵!] | |
[주제곡 "Must Be The Money"] | |
정가의 킹메이커이자 마포 실세로 알려진 | Vị quan chức cấp cao ở Mapo chi phối chính trường, và cũng là 1 NĂM SAU |
차기우 전 신광당 총재가 [기자들 웅성댄다] | cựu Tổng Bí thư Đảng Shin Kwang, Cha Gi Woo, |
뇌물 수수 및 탈세 혐의로 체포됐습니다 | cựu Tổng Bí thư Đảng Shin Kwang, Cha Gi Woo, đã bị bắt giữ vì tội nhận hối lộ và trốn thuế. |
그리고 차기우 총재의 가신이자 행동책인 최 모 씨도 | Ông Choi, là trợ lý và cánh tay phải đắc lực của ông Cha |
협박 및 납치 혐의로 체포됐습니다 [기자들 웅성댄다] | cũng bị bắt vì tội đe dọa và bắt cóc. |
이들은 정재계 인사에 영향을 주기 위해 | Họ đã bất chấp phạm tội gây ảnh hưởng đến chính sự. |
범죄를 서슴지 않았고 | Thậm chí để trục lợi bất chính, |
가족까지 협박하며 부당 이익까지 취했습니다 | họ còn đe dọa người thân của các gia đình nạn nhân. |
적게는 수백만 원 | Họ đã nhận hối lộ ít nhất là hàng triệu, nhiều nhất là hàng chục triệu won |
많게는 수천만 원을 호가하는 금품을 수수하고 | ít nhất là hàng triệu, nhiều nhất là hàng chục triệu won |
각종 민원 청탁을 일삼기도 했습니다 | và đưa ra nhiều yêu cầu về kiến nghị dân sự. |
[음악 잦아든다] | |
[띵!] | |
[옅은 코웃음] | |
아직도 저 용서 안 하셨죠? | Bố vẫn chưa thể tha thứ cho con à? |
죄송합니다, 아버지 | Con xin lỗi bố. |
(현도) 그 말 한 마디에 | Anh nghĩ tôi có thể tha thứ |
쉽게 용서가 될 거라고 생각하니? | chỉ với một câu nói đó sao? |
어, 아니요 | Không ạ. |
음... | |
아니, 저도 알아요 | Con cũng biết bố sẽ không bao giờ tha thứ cho con. |
아버지가 저 절대 용서 안 하실 거라는 거 | Con cũng biết bố sẽ không bao giờ tha thứ cho con. |
근데 아버지, 제가, 있잖아요 | Nhưng bố cũng biết đấy. |
제가 살면서 처음 느낀 건데 | Lần đầu tiên con có cảm giác như vậy. |
어... [잔잔한 음악] | |
이제야 제가 | Có lẽ từ giờ con sẽ sống như một con người. |
사람처럼 살 수 있게 된 거 같아요 | Có lẽ từ giờ con sẽ sống như một con người. |
아비 팔아서 | Phản bội bố mình |
사람처럼 살게 돼서 좋겠구나, 응? | rồi sống như một con người, chắc anh thích lắm. |
아니요, 아버지, 제가 아버지를 파는 게 아니라 | Không phải đâu ạ. Con không phản bội bố, |
제가 아버지를 대신해서 | mà con chỉ thay bố… |
사람들한테 잘못을 인정하고 | thừa nhận lỗi lầm với mọi người |
사람들한테 용서를 구하고 | và xin họ tha thứ. Như vậy mới là cuộc sống của một con người ạ. |
그렇게 사는 게 사람답게 사는 거예요 | và xin họ tha thứ. Như vậy mới là cuộc sống của một con người ạ. |
지금, 그 아버지 모습처럼 살지 않는 게 | Không sống như bộ dạng của bố bây giờ |
제일 사람답게 사는 거라고요 | mới ra dáng một con người. |
[코웃음] | |
[껄껄 웃는다] | |
[계속 껄껄 웃는다] | |
[사람들 발소리] | |
[스피커 소리] 안녕하십니까 | Chào mọi người. Tôi là Tổng Giám đốc Jang Yoo Seon. |
장유선 대표 이사입니다 [밝은 음악] | Chào mọi người. Tôi là Tổng Giám đốc Jang Yoo Seon. |
올해부터 우리 TQ의 투명한 경영을 위해 | Từ năm nay, để việc điều hành của TQ được minh bạch hơn, chúng tôi sẽ tuyển một Giám đốc Tài chính, |
사내, 사외에서 전문 CFO를 공채 중에 있습니다 | chúng tôi sẽ tuyển một Giám đốc Tài chính, bất kể là người trong hay ngoài công ty. |
공정한 과정을 통해 | Quá trình tuyển chọn công bằng |
TQ를 효율적이고 도덕적으로 이끌 CFO를 선발할 예정이며 | Quá trình tuyển chọn công bằng sẽ chọn ra người có thể dẫn dắt TQ làm việc hiệu quả và có đạo đức. |
건실한 TQ로 만들어나갈 것을 약속드리겠습니다 | Tôi hứa sẽ tạo ra một TQ thật vững mạnh. |
[남자 목소리가 새어나온다] 아니, 이런 구시대적인... | PHÒNG GIÁM ĐỐC Lạc hậu quá! |
아니... | Không phải chứ. |
요새 누가 뭐, 학벌, 스펙 이런 걸 보나? 응? | Thời buổi này mà có người còn xét bằng cấp, trình độ học vấn sao? |
뭐, 능력, 의지, 인간관계 이거면 되는 거 아니야? | Chỉ cần có năng lực, chí hướng, hòa nhã với con người là ổn. |
근데 본부장님이 추천해주신 분은요 | Nhưng người mà Giám đốc đề xuất |
- 이, 이게 여러 가지가... - (남호) 박 부장 | - có rất nhiều… - Trưởng ban Park. |
정사원이 아니고 계약직이잖아 | Đây chỉ là nhân viên hợp đồng thôi. |
그럼 일단 얼마간 기회라도 좀 줘야지 | Trước mắt cứ cho người ta cơ hội đã. |
안 되면 그 때 가서 정리하고 | Nếu không làm được thì xử lý sau. |
[휴대폰 진동음] | |
[달그락] 미안 | Cảm phiền nhé. |
어, 여보 | Mình à. |
어, 스케줄 없는데? | Anh không bận gì cả. |
어, 일찍 들어오라고? 어, 그래, 그러지, 뭐 | Về sớm sao? Được rồi. |
응 | |
어... 금요일이니까 | Hôm nay là thứ Sáu nên mình ăn tối rồi đi xem phim cũng được. |
밥 먹고, 뭐 영화 보면 되겠네, 응 | Hôm nay là thứ Sáu nên mình ăn tối rồi đi xem phim cũng được. À không, đợi một lát nhé. Có lịch trình gì không? |
아, 아니야, 잠깐만 | À không, đợi một lát nhé. Có lịch trình gì không? |
내가 저기, 스케줄이 있었나? | À không, đợi một lát nhé. Có lịch trình gì không? |
음? [부스럭] | |
아니, 내 핸드폰을 어디다 놨지? | Điện thoại mình đâu nhỉ? Giám đốc. |
[작게] 아, 본부장님 | Giám đốc. |
아, 아, 아... | Được rồi. |
저기, 그래, 내가 확인해보고 다시 전화할게, 응 | Được rồi. Để anh kiểm tra rồi gọi lại cho nhé. |
사모님이랑 따님 들어오신 지는 얼마나... | Phu nhân và con gái anh về được bao lâu rồi ạ? |
응, 한 달 | Một tháng rồi. Vậy thì tốt quá. |
엄청 좋으시겠어요 | Vậy thì tốt quá. |
좋지, 뭐 | Tốt chứ. |
[달그락] 응, 나가봐 | Cậu ra ngoài đi. |
아, 네 | Vâng. |
[한숨] | |
[중얼거린다] 혼자 있을 때가 좋았나? | Hay là ở một mình tốt hơn nhỉ? |
쩝 | |
자, 오늘부터 | Từ hôm nay, |
우리 부서에서 함께 일할 계약직 직원이에요 | đây sẽ là nhân viên hợp đồng làm ở bộ phận của chúng ta. |
인사해요 | Lại chào hỏi đi. |
[발랄한 발소리] | |
[발랄하게 웃으며] 안녕하세요, 여러분! | Chào mọi người! |
다들 저 잘 알고 계시죠? | Mọi người biết tôi rồi đúng chứ? |
이제는! [음악 멎는다] | Từ giờ, tôi không giao cà phê nữa, |
[정색하며] 커피가 아니라 | Từ giờ, tôi không giao cà phê nữa, |
숫자 계산하러 왔어요, 여러분! | mà tôi đến để tính toán đó. Mong mọi người giúp đỡ! |
[발랄하게 웃으며] 잘 부탁드립니다! | mà tôi đến để tính toán đó. Mong mọi người giúp đỡ! |
[작게] 어우, 썰렁해라 | Lạnh lùng quá vậy. |
(광숙) 음! | |
[짝짝 짝짝짝 짝짝짝짝] 파이팅! | Cố lên. |
[쓱, 쓱] | |
[짝!] [아픈 신음] | |
[코믹한 음악] (금심) 스읍! | |
코 푼 휴지 좀 작작 버려, 응? | Xì mũi xong phải vứt giấy đi chứ. |
여기 막 아주, 목련이 피었네 목련이 피었어 | Xả đầy ra bàn như hoa nở rồi đây này. |
쓰레기 위에 핀 꽃이 되고 싶어? | Muốn làm hoa nở trên đống rác sao? |
[코의 휴지를 불며] 알레르기 비염 때문에 그런 거예요 | Tôi bị viêm mũi dị ứng chứ bộ. Không khí dưới đây bị ô nhiễm mà! |
공기가 안 좋잖아요! | Tôi bị viêm mũi dị ứng chứ bộ. Không khí dưới đây bị ô nhiễm mà! Biết vậy năm ngoái chuyển lên tầng 17 cho rồi. |
아, 작년에 17층으로 옮겨준다고 그럴 때 옮길걸 | Biết vậy năm ngoái chuyển lên tầng 17 cho rồi. |
[바퀴 끄는 소리] | |
과장님도 후회스럽죠? | Trưởng phòng Yoon có tiếc không? |
음... 아니요 | Đâu có. Tôi thấy tuyệt như đang ở nhà vậy. |
난 여기가 내 집 같고 좋아요 | Đâu có. Tôi thấy tuyệt như đang ở nhà vậy. |
그렇죠, 부장님? | Nhỉ, Trưởng ban Lee? |
[동의하며] 으음 | Dĩ nhiên. |
스읍... 나도 여기 있으면 | Dĩ nhiên. Tôi thấy ở đây cũng dễ chịu đấy chứ. |
괜히 마음이 편해 | Tôi thấy ở đây cũng dễ chịu đấy chứ. Có lẽ tôi cũng không thích nghi được chỗ nào sáng quá đâu. |
(희진) 저는 이제 | Có lẽ tôi cũng không thích nghi được chỗ nào sáng quá đâu. |
햇볕 드는 데는 적응이 안 될 거 같아요 | Có lẽ tôi cũng không thích nghi được chỗ nào sáng quá đâu. |
막 눈부시고... [웃음] | Chói mắt lắm. |
곰팡이와 습기가 진정한 가족이 됐죠 | Nấm Mốc và Hơi Ẩm giờ thành người nhà với nhau rồi. |
[찰싹] | |
[웃으며] 이 곰팡이와 습기들아 | Nấm Mốc và Hơi Ẩm à, cứ ở yên chỗ này đi. |
그냥 여기 다 있자 | Nấm Mốc và Hơi Ẩm à, cứ ở yên chỗ này đi. |
너희들 17층 올라가면 | Mấy người mà lên tầng 17 |
나랑 자주 못 만나잖아 | thì không được gặp tôi thường xuyên đâu. Hơi Ẩm thấy thế nào? |
습기의 생각은 어때? | thì không được gặp tôi thường xuyên đâu. Hơi Ẩm thấy thế nào? |
오케이 [기옥과 금심의 웃음] | Được thôi ạ. |
여러분, 저 왔어요! [웃음] | Mọi người ơi, tôi đến rồi đây! |
- (하경) 오, 어땠어? - 자기야 | - Thế nào rồi? - Em yêu à. |
[웃으며] 면접 잘 통과했어요 | Tôi đã qua vòng phỏng vấn rồi. |
오늘부로 회계부 인턴입니다 | Từ hôm nay, tôi sẽ làm thực tập ở Phòng Kế toán. |
[짝짝] 오피스 우먼! | Quý cô văn phòng. |
[상태의 신난 탄성] | |
[짝짝] 박수, 박수, 박수 | Vỗ tay nào! Cảm ơn mọi người. |
[상태의 탄성] (광숙) 감사합니다 | Cảm ơn mọi người. |
(재준) 아이, 거, 유난은 진짜, 아휴 | Ôi trời, lố quá rồi. |
- (상태) 박수, 박수, 박수 - (광숙) 왜 그래... | - Vỗ tay. - Anh sao vậy… |
조용~ | Im lặng! |
실내 정숙! 몰라요? | Không biết ở văn phòng là phải trật tự hả? |
어, 어, 아기, 괜찮아? | Bé yêu à, có sao không? |
[낮은 목소리로] 어, 놀라라 | - Giật cả mình. - Gì thế? Giọng em ổn không? |
어, 뭐야! 목소리 괜찮아? | - Giật cả mình. - Gì thế? Giọng em ổn không? |
듣지 마, 듣지 마 | Đừng nghe. Sao lại làm em bé của tôi giật mình hả? |
아, 우리 아기 놀라게 왜 그래요? | Đừng nghe. Sao lại làm em bé của tôi giật mình hả? |
컸네? | Em bé lớn nhỉ? |
개기기 없~ 기~ | Cấm tiệt chống đối! |
[휙] 꼴 보기 싫~ 기~ | Cấm tiệt nhìn mặt tôi! |
[코믹한 음악 끝난다] | |
[똑똑] | |
[달칵] | |
(율) 걱정하지 마세요 | Anh đừng lo. Tôi nhất định sẽ bảo vệ cho nhân chứng. |
검찰로부터 증인 보호 대책 받아내겠습니다 | Anh đừng lo. Tôi nhất định sẽ bảo vệ cho nhân chứng. |
예, 후회하지 마십시오, 부장님 | Vâng, anh không phải hối hận gì đâu. |
잘 하신 겁니다, 내부 고발 | Anh tố cáo như vậy là rất đúng. |
예 | Vâng. Tôi sẽ đến lấy bằng chứng mà không để ai biết. |
눈에 띄지 않도록 꼭 증거 받으러 가겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ đến lấy bằng chứng mà không để ai biết. |
왔어요? | Đến rồi sao? |
[밝고 잔잔한 음악] [함께 웃는다] | |
(종업원) 맛있게 드십시오 | Chúc quý khách ngon miệng. |
- 저희 갈릭 소스 좀 주세요 - 네, 알겠습니다 | Cho tôi xin ít xốt tỏi nhé. Được ạ. |
[율의 탄성] | |
이제 국선 변호사 그만둘 때 되지 않았어요? | Không phải đã đến lúc nghỉ làm luật sư công rồi à? |
딱 1년만 봉사하기로 했잖아요 자성의 의미로요 | Anh bảo chỉ làm tình nguyện một năm để tự nhìn lại bản thân mà. |
아, 뭐, 지금 하는 일만 마무리하고요 | Tôi chỉ hoàn thành nốt việc đang dang dở thôi. |
[식기를 놓는다] | |
[가방을 뒤적인다] [부스럭] | |
뭐예요? | - Gì vậy? - Hồ sơ ứng tuyển Giám đốc Tài chính. |
CFO 공채 지원서예요 | - Gì vậy? - Hồ sơ ứng tuyển Giám đốc Tài chính. |
지금 우리 회사에서 필요로 하는 사람 | Công ty chúng tôi đang cần |
딱 변호사님이에요 | đúng người như anh đấy. |
생각해볼게요 | Tôi sẽ suy nghĩ. |
[음악 끝난다] [거리의 소음] | |
[발소리] | |
다음 분 들어오십시오 | Mời người tiếp theo. |
안녕하십니까 | Chào mọi người. |
CFO 지원자 서율입니다 | Tôi là Seo Yul, ứng viên cho vị trí Giám đốc Tài chính. |
[띵!] | |
["Must Be The Money" 음악 울려 퍼진다] | |
[감탄하는 성룡] 크... | |
이거, 뭐... | Trời đất hỡi. Sổ cái này |
장부가... 음... | Trời đất hỡi. Sổ cái này |
[탁] | |
아카데미 각본상급이야, 어? | phải đạt giải Kịch bản Xuất sắc nhất ấy chứ. |
장부에 뭐, 기승전결이 있네? | Ghi chép số liệu chặt chẽ thật đấy. |
[감탄하는 성룡] | |
이 맥락, 아주 좋아, 이게 | Mạch lạc như vậy là rất tốt. |
[탁!] | |
- 죽을죄를 지었습니다! - 주, 죽을... | - Tôi đã phạm tội chết. - Tôi đã… |
아니, 뭐, 죽을 정도까지야 | Không đến mức chết đâu. |
자, 다 같이 복창해봅니다 | Mọi người cùng nhắc lại xem. |
- 삥땅에도 - (둘이 함께) 도가 있다! | - Biển thủ… - Cũng có giới hạn! |
- 약자의 돈은 - (둘이 함께) 건들지 않는다! | - Không được đụng vào… - Tiền của kẻ yếu. |
그렇지, 그렇지 뭐, 사장 돈 조금씩 해먹는 거? | Chuẩn. Thế ăn chặn tiền của Giám đốc thì? |
음, 그거 괜찮아 근데... | Cũng được thôi. Nhưng mà… |
우리 새끼 웨이터들 | nếu để tôi bắt được các anh ăn chặn tiền của phục vụ |
그리고 주방에서 일하는 이모들 | nếu để tôi bắt được các anh ăn chặn tiền của phục vụ |
이 사람들 돈 해먹다가 걸리면 | và của mấy dì làm trong bếp |
죽는다 [칼 소리 효과음] | thì chết với tôi. |
[혀를 튕긴다] | |
[둘이 말 더듬으며] 예, 예! | Vâng ạ! |
[손가락과 혀를 튕긴다] 가봐요 | - Đi đi. - Vâng. |
[둘이 함께] 네! | - Đi đi. - Vâng. |
[껄껄 웃는다] [장부를 덮는다] | |
귀여워, 귀여워 | Đáng yêu quá. |
[음악 잦아든다] [띵!] | |
[거리의 소음] | |
[자동차 엔진음] | |
[엔진음 커진다] | |
(남자1) 김성룡 과장님! | Trưởng phòng Kim Seong Ryong! |
[차 문 세게 연다] | |
[드르륵] 아휴 | |
예? 제가 김성룡 맞는데 누구시죠? | Tôi đúng là Kim Seong Ryong đây. Anh là ai vậy? |
(남자1) 대검 중수부 회계 비리 수사팀 | Công tố Park Yong Taek của Tổ điều tra tài chính, |
박용택 검사입니다 | Viện Công tố Tối cao. |
잘못한 게 없는데 | Tôi đâu làm gì sai chứ. Một năm qua tôi sống rất lương thiện. |
1년 동안 엄청 선량하게 살았어요, 나 | Tôi đâu làm gì sai chứ. Một năm qua tôi sống rất lương thiện. |
[웃음] | |
켕기는 게 좀 많으신가 보네요? | Có vẻ như anh căng thẳng quá rồi. |
과장님 잡으러 온 게 아니고요 | Không phải tôi đến bắt anh. |
그럼 왜요? | Vậy có chuyện gì? |
[목소리 깔며] 부탁을 좀 드리러 왔습니다 | Tôi đến nhờ anh một việc. Nhờ tôi sao? |
부탁요? | Nhờ tôi sao? |
모 공기업 회계 비리를 수사 중입니다 | Tôi đang điều tra vụ gian lận kế toán của một doanh nghiệp công. |
그 공기업에 몰래 침투한 뒤 | Chúng tôi đang tìm người có thể |
우리에게 수사 정보를 줄 수 있는 사람을 찾고 있습니다 | nằm vùng và thu thập thông tin cho chúng tôi. |
[탁] | |
아니, 그걸 왜 나한테 부탁을 해요? | Sao lại nhờ tôi làm việc đó chứ? |
김성룡 과장님께서 꼭 맡아주십시오 | Xin Trưởng phòng Kim hãy nhận vụ này giúp tôi. |
[헛웃음] 아니, 날 도대체 뭘 믿고 | Hay nhỉ, anh dựa vào đâu mà tin tôi? |
나... | Tôi… |
나, 나, 나 누군지 알아요? 나? 알아요? | Tôi… Anh có biết tôi là ai không? Biết không? |
서율 변호사, 한동훈 검사님께서 | Luật sư Seo Yul và Công tố viên Han Dong Hun |
적극 추천하셨습니다 | đã giới thiệu anh cho tôi. |
아휴, 나, 이 자식들, 진짜 | Trời ơi, mấy tên đó… |
[주제곡 "Must Be The Money"] | |
꼭 좀 도와주십시오 부탁 드리겠습니다 | Mong anh giúp tôi. Nhờ cả vào anh. |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | |
미안해요 | Tôi xin lỗi. Tôi không thích. |
싫어요 | Tôi xin lỗi. Tôi không thích. |
(용택) 과장님 | Trưởng phòng. Nhờ anh giúp đỡ. Xin hãy giúp đỡ. |
부탁 드리겠습니다 도와주십시오! | Trưởng phòng. Nhờ anh giúp đỡ. Xin hãy giúp đỡ. |
싫어요! | Không thích mà! |
과장님! | Trưởng phòng! |
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪ | |
♪ That's right, Yeah ♪ | |
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪ | |
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪ | |
♪ 누구는 거렁뱅이 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 어쩌고 해 ♪ | |
♪ I don't care 내가 주인공인데 ♪ | |
♪ 뭐라 해도 그건 나의 삶이기에 ♪ | |
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 또 꽉 쥐어 ♪ | NẾU BẦU KHÔNG KHÍ TRỞ NÊN ÁI NGẠI |
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪ | NẾU BẦU KHÔNG KHÍ TRỞ NÊN ÁI NGẠI |
♪ 한마디 말도 없이 나는 숨만 쉬다가 ♪ | TÔI SẼ TRỞ LẠI! TRƯỞNG PHÒNG KIM MUÔN NĂM! |
♪ 어떡하면 위로 날아갈까 하늘만 보네 ♪ | TẤT CẢ CHÚNG TA ĐỀU CHÍNH LÀ NHÂN VẬT CHÍNH CỦA GOOD MANAGER! |
♪ Keep on moving Keep moving ♪ | |
♪ 오늘도 난 끝이 없게 ♪ | |
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 또 꽉 쥐어 ♪ | CHÚNG TÔI ĐÃ CÙNG NHAU LÀM RA GOOD MANAGER ĐẤY! |
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪ | CHÚNG TÔI ĐÃ CÙNG NHAU LÀM RA GOOD MANAGER ĐẤY! |
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪ | CHÚNG TÔI ĐÃ CÙNG NHAU LÀM RA GOOD MANAGER ĐẤY! |
No comments:
Post a Comment