Search This Blog



  김과장 19

Sếp Kim đại tài 19

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



드디어 잡는구나 요놈의 유통의 신!Cuối cùng cũng được thấy cảnh lão bị bắt rồi.
빨리 쫓아가서 박 회장 잡히는 거 봐야 될 거 아니야?Chạy nhanh lên, phải thấy cảnh Chủ tịch Park bị bắt chứ.
[힘차게] 떠들지 말고 밟아!Đừng ồn ào nữa, đạp ga đi!
[놀리는 말투로] 음... 떠들면서 밟아야지Không, phải vừa nói vừa đạp chứ.
[함께 웃는다] 으하하하하하
[엔진 굉음] 밟아!Đạp ga!
[엔진음] ♪ 이제 끝이 보이네 ♪
♪ 뭐 어때 돌아가면 된다네 ♪
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪
♪ That's right, Yeah ♪
♪ 길을 찾지 못하네 ♪ [차 문 닫는 소리]
♪ 너무 멀리 와버렸다네 ♪
♪ 정신없이 걷다가 보니 ♪
♪ 이미 끝이 보이네 ♪
♪ 뭐 어때, 돌아가면 된다네 ♪ [심호흡한다]
♪ 잃을 것도 하나 없다네 ♪
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪
[음악 끝난다]
이미 도주한 것 같습니다Có vẻ như ông ta đã bỏ trốn rồi.
아이... 씨...
[달려가는 발소리]
[자동차 소음] 언제 회사에서 나왔대?Ông ta rời công ty lúc nào?
한 시간 전?Một tiếng trước ư?
집에는?Ở nhà thì sao?
아니, 도대체 어디에 간 거야?Rốt cuộc là đi đâu vậy chứ? Tôi biết rồi.
알았어Rốt cuộc là đi đâu vậy chứ? Tôi biết rồi.
눈치 더럽게 빠르네, 음Ông ta cũng nhanh chân thật đấy.
이거, 회사에도 없고 집에도 없으면Ở công ty không có, ở nhà cũng không. Lão trốn đâu được nhỉ?
어디에 숨은 거지?Ở công ty không có, ở nhà cũng không. Lão trốn đâu được nhỉ?
이럴 때는 숨으려고 그러는 게 아니라Không phải ông ta trốn đâu
어디 튀려고 그러는 거지mà là đang định lẩn đi luôn đấy.
[요란한 타이어 마찰음]
[긴박한 음악이 흐른다]
됐어, 내가 혼자 갈게Được rồi, để tôi tự đi.
(율) 지금 출국 금지 신청해도Giờ có xin lệnh cấm xuất cảnh thì cũng vô ích.
별 소용이 없어Giờ có xin lệnh cấm xuất cảnh thì cũng vô ích. Nếu 20, 30 phút nữa mà ông ta đi thì toi luôn.
이삼십 분 안에 출발하면 못 잡는다고Nếu 20, 30 phút nữa mà ông ta đi thì toi luôn.
알았어, 빨리 와Biết rồi, đến mau đi.
튀었으면 안 되는데Ông không được chạy đâu đấy.
다 와간다, 다 와가!Gần bắt được rồi, gần lắm rồi.
[타이어 마찰음]
[긴박한 음악 고조된다]
[헛기침]
아...
이쪽으로 가봐Anh tìm hướng này.
[달려가는 발소리]
[딱!]
후...
박현도 어디 있어? 씨...Park Hyun Do, ông đang ở đâu?
아주 그냥 잡히기만 해봐라Cứ để tôi bắt được ông xem. Đem tôi thí mạng rồi định chuồn à?
날 희생양 만들고 토껴?Cứ để tôi bắt được ông xem. Đem tôi thí mạng rồi định chuồn à?
그 콧구멍을 아주 그냥 내가, 씨...Tôi sẽ xé lỗ mũi ông ra…
[스피커에서 나오는 목소리] (성룡) 아, 아, 사람을 찾습니다Tôi sẽ xé lỗ mũi ông ra… Loa loa loa, tôi đang cần tìm một người.
- (성룡) 긴급 공지입니다 - 뭐야?- Đây là thông báo khẩn. - Gì vậy?
(성룡) 지금 어떤 분께서 죄를 짓고Có một người phạm tội đang định bỏ trốn sang nước ngoài.
국외로 도망치려고 하고 있습니다, 여러분Có một người phạm tội đang định bỏ trốn sang nước ngoài.
그것도 작은 죄가 아니라 살인 교사 및 횡령입니다, 워우!Ông ta đã phạm tội lớn, đó là xúi giục giết người và tham ô.
바로 그분이 누구냐면Người đó chính là
TQ그룹의 디 투더 오 박현도 회장입니다, 여러분D to the O của Tập đoàn TQ, Chủ tịch Park Hyun Do.
[주제곡 "Must Be The Money"]
박현도 회장님은 오 대 오 가르마에Chủ tịch Park Hyun Do để tóc chẻ ngôi giữa.
50대 말의 중후한 외모의 소유자로Sở hữu ngoại hình oai nghiêm của một người ở độ tuổi 50.
평소에 목소리를Bình thường, ông ấy nói bằng giọng trầm siêu cấp.
[목소리 깔며] 매우 까는 버릇이 있습니다Bình thường, ông ấy nói bằng giọng trầm siêu cấp.
[율의 헛웃음] 하... 돌아이 새끼, 진짜Cái tên điên này, thật là.
(성룡) 이분은 도대체 어디 도망 갈까요?Rốt cuộc ông ấy sẽ trốn đi đâu?
미국? 독일?Mỹ? Đức?
탄자니아? 아니면 혹시...Tanzania? Hay là… Đan Mạch ư?
덴마크?Tanzania? Hay là… Đan Mạch ư?
아! 덴마크로 가나 보다!À. Chắc ông ấy sẽ đi Đan Mạch.
가 가지고 숨어 있다가 어영부영 안 오려고 작정을 한 거 같습니다!Chắc ông ấy định trốn ở đó và không quay trở về nữa.
여하튼, 박현도 회장님을 발견하신 분께서는Tóm lại, vị nào phát hiện ra Chủ tịch Park Hyun Do
인근 군부대나 파출소에 신고해 주십시오!thì hãy báo cho đơn vị quân đội hoặc Sở Cảnh sát gần nhất.
[음악 끝난다]
[발소리] [숨가쁜 율]
야, 그 돌아이 짓 작작 하고 빨리 8번 게이트 앞으로 와Này, tửng thế đủ rồi mau đến trước cổng số tám đi.
씨...
[어두운 음악]
[숨을 몰아쉰다]
[분한 듯이] 씨... 어디 있어? 씨...Ông ta ở đâu được chứ?
후...
[달려가는 발소리]
[탁!] [고조되는 음악]
어디 가십니까, 회장님?Chủ tịch định đi đâu đây?
놔, 이거!Chủ tịch định đi đâu đây? Bỏ ra!
- 같이 가시죠 - (현도) 놔!- Đi theo tôi. - Bỏ ra.
보안 요원 부르세요!Gọi bảo vệ cho tôi.
예? 날 공격하려고 그래!Cậu ta tấn công tôi.
[몸싸움한다] (직원) 여기요, 여기요!Mấy anh ơi, ở đây này. Đừng bắt tôi, phải bắt người này.
아니, 날 잡지 말고 이 사람을 잡아야 된다고!Đừng bắt tôi, phải bắt người này. Ông ta là nghi phạm định chuồn ra nước ngoài đấy.
(율) 해외로 도피하려는 범죄 피의자라고!Ông ta là nghi phạm định chuồn ra nước ngoài đấy.
[서로 소리친다]Sao dám vu khống tôi?
이리 와! 씨!Sao dám vu khống tôi? - Lại đây! - Không được.
(성룡) 안 된다고!- Lại đây! - Không được.
(현도) 뭐야, 이거? 놔 [흥분해서 고함치는 성룡]- Gì vậy? - Bỏ ra. Phải bắt ông ta chứ!
[몸싸움한다] 저 사람 잡아야 돼!Phải bắt người đó lại!
- (요원1) 가만히 계세요! - (요원2) 거기 막아!- Anh yên đi. - Ngăn họ lại.
[음악 끝난다]
이렇게 가시면 제가 섭섭하죠Ông đi như vậy làm tôi buồn đấy.
[숨을 몰아쉰다]
후...
[웅성대는 사람들] [종이를 부스럭 편다]
[띵!]LỆNH BẮT GIỮ
[주제곡 "Must Be The Money"]
[율의 가쁜 숨소리]
[지쳐서] 빨리 좀 오지, 씨...Cậu phải đến sớm hơn chứ.
[음악 끝난다]
예, 알았어요Vâng, tôi biết rồi.
수고하셨습니다Mọi người vất vả rồi.
아버지 잡힌 거예요?Bố bị bắt rồi ạ?
[작은 한숨]
[문이 벌컥 열린다]
- (성룡) 어, 가은 씨 왔어요? - (가은) 네- Cô Ka Eun đến rồi sao? - Vâng.
(성룡) 하아...
자, 다들 피곤하죠?Mọi người đều mệt rồi đúng không?
이거 하나씩 자시고들 하세요 자, 이사님도Mỗi người một gói nhé. Giám đốc cũng
음, 에너지 충전! 팍팍!nạp năng lượng nào!
팍팍! [성룡의 웃음]Được ạ!
변호사들은 언제 도착한대?Được ạ! Khi nào thì luật sư đến?
어? 10분이면 다 도착할 것 같습니다Khoảng mười phút nữa họ sẽ đến.
[쩝쩝거린다]
이제 슬슬 마무리가 돼가는 것 같네Có lẽ cũng sắp kết thúc rồi.
어제는 병원에서 걔네 잡고 오늘은...Hôm qua bắt bọn người kia ở bệnh viện. Hôm nay thì…
박 회장 잡고bắt được Chủ tịch.
(가은) 아, 과장님, 근데...Trưởng phòng à, nhưng mà…
어제 이 과장님 살인 미수범들 잡을 계획 어떻게 짜신 거예요?hôm qua anh đã tóm kẻ định giết Trưởng phòng Lee như thế nào vậy?
[쭙]
아, 그거?Chuyện đó sao?
[흥미진진한 음악] [율이 라면을 후루룩 먹는다]
(하경) 부장님Trưởng ban. Tôi đến bệnh viện thăm Trưởng phòng Lee nhé.
저, 이 과장님 병원에 좀 들렀다 올게요Trưởng ban. Tôi đến bệnh viện thăm Trưởng phòng Lee nhé.
어, 그래, 얼른 다녀와Ừ, đi nhanh đi.
Vâng.
[하경의 구두 소리]
윤 대리?Trợ lý Yoon.
Vâng.
[철컹]
[음악 고조된다]
정말 그럴까요?Thật vậy sao?
분명히 사람 심어놨을 거예요Rõ ràng họ đã cài người vào.
우리가 고소장까지 제출했기 때문에 백 퍼 긴장하고 있을 거라고Vì chúng ta đã nộp đơn tố cáo nên chắc chắn là bọn họ rất đang lo lắng.
언니가 위험하진 않을까요?Chị ấy sẽ không gặp nguy hiểm chứ?
위험하기 전에 우리가 먼저 조치를 취해야지Nguy hiểm hay không, ta đều phải ra tay trước.
우리가 먼저 가 가지고 누가 있는지 확인한 다음에Chúng ta sẽ đi trước để kiểm tra xem có ai không.
만약에 누가 있으면 내가 시키는 대로 해요Nếu có người thì cứ làm theo lời tôi.
[슉! 화면 전환음]
(수진) 아, 하경 씨Cô Ha Kyung.
(하경) 그게 무슨 말이에요?Thế là sao ạ? Đồng tử anh ấy có phản ứng sao?
동공이 반응을 해요?Thế là sao ạ? Đồng tử anh ấy có phản ứng sao?
응, 약간의 의사소통이 느껴졌어 [심박수 측정 기계음]Ừ. Có thể thấy anh ấy đang cố giao tiếp.
의사는 뭐래요?Bác sĩ nói gì ạ?
(수진) 현재 반응으로는 거의 깨어난 거나 다름없대Xét phản ứng của anh ấy, có lẽ anh ấy sắp tỉnh lại rồi.
[안도하는 숨소리]
아, 잘됐네요Vậy thì tốt rồi.
봐 봐Xem này.
[삑삑삑 심박수 측정 기계음]
[긴장한 숨소리]
[속삭이며] 언제부터 있었어요?Anh ta ở đó từ bao giờ ạ?
며칠 된 거 같아Chắc cũng được mấy hôm rồi.
너무 걱정하지 말아요, 언니Chị đừng lo lắng quá.
[한숨]
[두런두런 대화를 나눈다]Nhớ phải theo dõi kỹ vào. Được, để tôi lo cho.
[멀리서 아픈 신음]
[다급한 발소리]
[남호의 가쁜 숨소리]
[슉! 화면 전환음] 아, 정말요?Thật ạ? Khoan đã.
잠깐만요Thật ạ? Khoan đã.
[음악 잦아든다]
[슉! 화면 전환음] 그러니까 완전 덫에 걸린 거네요?Vậy là hắn hoàn toàn mắc bẫy rồi.
스읍... 아니, 근데Nhưng mà, trong hộp đen của Trưởng phòng Lee chứa cái gì vậy nhỉ?
이 과장님 블랙박스에는 무슨 내용이 담겨 있었던 거야?Nhưng mà, trong hộp đen của Trưởng phòng Lee chứa cái gì vậy nhỉ?
아니, 뭐, 왜 그런 얘기를 들으려고 그래? 알면서Anh biết chuyện đó để làm gì?
아니, 그래도Dù sao thì, cô Ka Eun nói tôi biết đi.
가은 씨가 좀 말해줘요Dù sao thì, cô Ka Eun nói tôi biết đi.
그게...Cái đó…
[슉! 화면 전환음]
[긴장된 음악]
(전화 속 만근의 목소리) 검사 만나서 쓸데없는 소리만 해봐Cứ nói với công tố mấy lời vô ích đó đi.
이 과장 안전 보장 못 해Tôi không dám đảm bảo tính mạng cho anh đâu.
그러니까 지금 바로 자수해Vì vậy hãy tự thú ngay đi.
공금횡령, 그리고 도박한 걸로Nói rằng anh đã tham ô và cờ bạc.
아, 그 전에 갖고 있던 자료 어디 있나 말하고À, hãy nói cho tôi biết anh đang để tài liệu ở đâu
우리 통화, 문자 기록 다 지워rồi xóa hết cuộc gọi và tin nhắn của chúng ta đi.
[거친 숨소리]
안 돼...Không được…
절대 그렇게는 못 해Mình không thể làm như vậy.
[숨을 거칠게 몰아쉰다]
[이 과장의 숨소리] [차 문이 열린다]
[탁, 탁]
[불길한 음악]
[불안한 숨소리]
누구십니까?Các anh là ai vậy?
저, 저한테... 왜 이러시는 겁니까?Tại sao lại làm vậy với tôi?
[가쁜 숨소리] [탁!]
[두려움에 떠는 숨소리]
[놀라서 더듬는다]
이게, 이거... 이거Cái này… Đây là…
[떨리는 숨소리]
[툭]
[툭]
(남자1) 내 시신은Viết đi. "Mong rằng thi thể của tôi sẽ được hỏa táng".
바로 화장해주길 바랄게Viết đi. "Mong rằng thi thể của tôi sẽ được hỏa táng".
[흐느끼는 숨소리]
[흐느낀다]
[이 과장의 울음소리]MONG RẰNG THI THỂ CỦA TÔI SẼ ĐƯỢC HỎA TÁNG
[꺼이꺼이 운다]
[울음소리]
[탁] 으헉!
[발이 질질 끌리는 소리]
[충격적인 효과음]
[삐] [화면 전환 효과음]
아, 이 나쁜 새끼들 진짜... 씨... [음악 잦아든다]Bọn xấu xa này thật là…
이번 기회에 아주 그냥 싹 다 잡아 넣어야 해, 아주 싹 다Nhân cơ hội lần này phải bắt sạch bọn chúng.
그러니까요 취조해서 싹 다 자백 받고요Đúng vậy đấy. Phải tra hỏi và lấy cho hết lời khai.
[탁] 변호사들 도착했다Luật sư đến rồi.
[영상 속 발소리 들린다]
[달그락]
살인과 납치Chủ tịch đã ra lệnh
회장이 지시한 거 맞죠?bắt cóc và giết người, đúng chứ?
난 모르는 일입니다Tôi không biết gì hết.
[동훈의 한숨]
살인 교사 증거가 다 있습니다Có đủ chứng cứ chỉ ra ông đã xúi giục giết người đó.
내가Có đủ chứng cứ chỉ ra ông đã xúi giục giết người đó. Anh có chứng cứ chứng minh đó là lệnh của tôi không?
지시했다는 증거가 있습니까?Anh có chứng cứ chứng minh đó là lệnh của tôi không?
자, 조민영 씨Nào, cô Cho Min Young.
박현도 회장이 내린 지시 맞죠?Đó là lệnh của Chủ tịch Park Hyun Do đúng không?
[버럭하며] 조민영 씨!Cô Cho Min Young.
[억누르는 숨소리]
[떨면서] 예, 모든 것은...Vâng, mọi chuyện…
조 상무가Vâng, mọi chuyện… Giám đốc Cho
독단적으로 저지른 일이란 말입니다!đã tự mình gây ra chuyện đó.
[어두운 음악 고조된다]
나한테 충성심을 보이기 위해서Vì muốn thể hiện lòng trung thành với tôi
선을 넘은 겁니다mà cô ta đã vượt quá giới hạn.
조 상무Giám đốc Cho, tôi vẫn hay nói với cô nhỉ.
내가 항상 말했지?Giám đốc Cho, tôi vẫn hay nói với cô nhỉ.
정도를 지키고Làm gì cũng có chừng mực thôi
선을 넘지 말라고!Làm gì cũng có chừng mực thôi và đừng vượt quá giới hạn.
진짜 뻔뻔하네, 응?Trơ trẽn thật đấy.
아니, 인간이 어떻게 저럴 수가 있어?Làm người sao có thể như vậy chứ?
(성룡) 아, 이사님Giám đốc. Ông ta định đổ lên đầu Giám đốc Cho đấy à?
조 상무 독박으로 가는 분위기 아니에요?Giám đốc. Ông ta định đổ lên đầu Giám đốc Cho đấy à?
(현도) 그리고Và còn chuyện tham ô,
횡령Và còn chuyện tham ô,
탈세, 조세 포탈, 비자금trốn thuế, gian lận thuế, quỹ đen.
이게 말이 됩니까?Nghe có hợp lý chút nào không?
그럼Nếu có thì số tiền tôi tham ô
내가 횡령해서 빼낸 돈!Nếu có thì số tiền tôi tham ô
그거 지금 어디 있습니까?hiện giờ đang ở đâu?
실체가 없잖습니까!Chuyện này không có thật!
타이판스와 위버첸 은행 계좌 기록들이 존재합니다!Có ghi chép tài khoản từ Ngân hàng Weber Chen và Taipans.
글자들, 숫자들...Những chữ viết, con số đó…
그건 얼마든지 조작해낼 수가 있어요có thể làm giả bao nhiêu cũng được mà.
정확하게 그 돈이 있는 곳을 대란 말입니다! 예?Chính xác thì số tiền kia đang ở đâu kìa.
[음악 긴장감 고조된다]
아, 짜증 나, 진짜!Bực thật đấy. Chỉ muốn đạp vỡ kính vào sút cho lão một phát!
여기 그냥 내가 확 뚫고 들어가버릴까 보다, 진짜!Bực thật đấy. Chỉ muốn đạp vỡ kính vào sút cho lão một phát!
(가은) 진정하세요Anh bình tĩnh đi ạ.
아니, 근데 뭐, 거짓말 탐지기라도 막 쓰고 그래야 되는 거 아니에요?Không phải nên dùng đến máy phát hiện nói dối sao?
그딴 거 소용없고Cái đó cũng vô ích thôi.
어쨌든 짱박아 놓은 돈 소재 파악해야 끝나는 게임인데, 이거Phải tìm ra nơi cất số tiền đó thì trò chơi mới kết thúc được.
아니지Không phải đâu.
그게 게임의 끝이 아니지Trò chơi không kết thúc ở đó đâu.
저 인간 감방 보내는 거Phải tống lão ta vào tù
그게 궁극의 마무리지thì mới thật sự kết thúc.
[음악 잦아든다]
아... 아무리 생각해도Nghĩ đi nghĩ lại,
박 회장 계좌를 알아낼 방법이 없네 [펄럭]cũng không có cách nào tìm ra được tài khoản của Chủ tịch Park.
스위스 그 위버... 뭐시기 그Ngân hàng Weber… gì của Thụy Sĩ ấy nhỉ?
위버첸 은행? 뭐 이런 데는 진짜 못 털어요? 예?Weber Chen sao? Không soát chỗ đó được à?
아휴, 그쪽은 은행 비밀주의 때문에 못 털어Vì tính bảo mật của ngân hàng nên không được.
예금 계좌도 실명이 아니라 계좌번호로 관리돼서Họ quản lý tài khoản bằng số tài khoản chứ không phải bằng tên thật,
예금주를 알 수도 없어thế mới không lần ra được.
비자금 축적이랑 조세 회피로는 최적화된 곳이죠Đó là nơi hoàn hảo nhất để trốn thuế và lập quỹ đen mà.
근데 스위스 쪽도...Nhưng không phải bên Thụy Sĩ
비밀주의 없애고 금융 정보 공조하기로 하지 않았나요?quyết định sẽ chia sẻ thông tin tài chính và bỏ bảo mật sao?
위버첸 뱅크는 아직 참여 안 했어요Ngân hàng Weber Chen không tham gia. Nên Chủ tịch Park mới chọn nơi đó.
그래서 박 회장이 거길 택한 거고Ngân hàng Weber Chen không tham gia. Nên Chủ tịch Park mới chọn nơi đó.
그러니까 결국 회장 본인밖에 돈을 못 찾는다는 거네Vậy cuối cùng chỉ có mỗi Chủ tịch Park mới rút được số tiền đó thôi.
그러니까... 본인이 손을 대야 우리가 빡 잡을 거 아니야Thì bởi. Ông ta phải ra tay thì chúng ta mới bắt được.
근데 지금 같은 상황이면 절대 본인이 손대지 않겠죠Nhưng với tình hình hiện nay thì ông ta tuyệt đối không làm vậy.
아... 그, 참, 깡식이가 전담했었다며?Nghe nói Kang Sik đã đảm nhiệm việc đó.
쯧... 하긴 뭐, 지금이야 다 바뀌었으니까 소용없겠지만Nhưng chắc bây giờ đã đổi người rồi, nên cũng vô ích thôi.
아!
근데 고 본부장님하고 이강식 부장님 두 분 괜찮겠죠?Nhưng mà Giám đốc Go và Trưởng ban Lee Kang Sik ổn cả chứ?
[힘쓰는 신음]Giám đốc Go và Trưởng ban Lee Kang Sik ổn cả chứ?
[힘주는 소리] 퉤!
아직 멀었어?Còn lâu không?
[애쓰는 신음] [가쁜 숨소리]
한 삼분의... 삼분의 이 정도 한 것 같아요Được cỡ hai phần ba rồi.
한 두 시간 정도면 될 것 같은데요?Chắc mất khoảng một, hai tiếng thôi.
아... 이놈의 새끼들 이틀째 밥도 안 주고Bọn khốn đó. Trói ở đây hai ngày trời mà không cho ăn miếng nào.
[강식의 애쓰는 신음] (만근) 굶겨 죽일 작정인가Lẽ nào bỏ đói cho đến chết sao?
아, 배고파Đói quá.
[마루가 삐걱거린다]
[엉뚱한 음악]
[강식의 신음과 가쁜 숨소리]
이봐- Này. - Đang bận ơi là bận, gọi ít thôi.
아, 바빠 죽겠는데 왜 불러요, 자꾸- Này. - Đang bận ơi là bận, gọi ít thôi.
- 풀렸어 - 아, 뭐가 풀려요!- Cởi được rồi. - Cởi gì mà cởi hả?
아직 한 두 시간 더 해야 한다니까, 지금Một, hai tiếng nữa mới cởi được.
- 봐 봐 - 아, 뭘 자꾸 보라고 그래요, 뭘!- Nhìn này. - Nhìn gì mà nhìn hoài vậy?
손이 풀렸어...Tay tôi cởi trói được rồi.
어떻게 풀었어요?Anh cởi thế nào vậy?
몰라Không biết.
아이, 씨... 아, 그럼 진작 풀지!Đùa, cởi sớm có phải đỡ không!
나 네 시간 동안 지금 입술 부르트고 입술에 피 나고 지금Tôi cắn suốt bốn tiếng đến nỗi chảy máu môi,
다리도 지금 쥐 나고 그랬는데!chân thì bị chuột rút rồi đây này.
그런 기술이 있으면 빨리 써야지, 왜 이제 써!Cởi được thì cởi từ nãy đi, sao giờ mới làm?
아, 나, 진짜, 아, 나... 씨... 아이, 나, 진짜...Điên mất thôi. Thật là, tôi… Tôi…
미안해Tôi xin lỗi.
[울먹이며] 억울해 죽겠네, 그냥... 씨...Ấm ức chết đi được!
수고했어Anh vất vả rồi.
빨리 풀어봐요, 이거...Mau cởi trói đi!
- 풀게 - (강식) 아, 빨리 풀어줘요, 나- Tôi cởi đây. - Cởi trói cho tôi mau lên.
아, 아휴, 힘들어...Khổ quá đi…
- 조금만 기다려, 금방 풀어줄게 - 빨리 풀어요- Chờ tí, tôi cởi ngay đây. - Nhanh lên.
자기 건 빨리 풀면서Tự cởi thì nhanh,
내 건 되게 늦게 풀어요, 이렇게? [도어록 열리는 소리]mà sao anh cởi cho tôi lâu vậy hả?
[강식의 아픈 신음]
그냥 저절로 풀린 거예요 제가 푼 게 아니고요, 그냥...Nó tự bung ra đấy. Không phải tôi cởi đâu.
경찰입니다Chúng tôi là cảnh sát.
[울먹이며] 우릴 구해주러 오셨군요, 감사합니다Chúng tôi là cảnh sát. Vậy ra các anh đến cứu chúng tôi, cảm ơn các anh.
본부장님, 이제 우리 살았어요, 살았어요Giám đốc, vậy là chúng ta sống rồi. Các anh cởi trói giúp đi ạ.
아, 이것 좀 풀어주실래요?Các anh cởi trói giúp đi ạ.
- 이것 좀? 이것 좀? - (형사) 고만근 씨, 이강식 씨- Đây này. - Ông Go Man Geun, ông Lee Kang Sik. Các ông bị bắt khẩn cấp vì đã vi phạm nghĩa vụ và giả mạo giấy tờ.
두 분을 업무상 배임 및 사문서 위조 혐의로 긴급 체포합니다Các ông bị bắt khẩn cấp vì đã vi phạm nghĩa vụ và giả mạo giấy tờ.
[코믹한 음악]
- (함께) 예? - 그리고 도주 혐의로 체포합니다- Sao? - Và cả tội bỏ trốn nữa.
아, 우리는 도주한 게 아니라- Sao? - Và cả tội bỏ trốn nữa. Chúng tôi không bỏ trốn, là bị người ta bắt đến đây mà.
강제로 잡혀 온 건데요? [수갑 끼리릭]Chúng tôi không bỏ trốn, là bị người ta bắt đến đây mà.
아이, 씨...Chết tiệt.
[어두운 음악]
[기자들이 웅성댄다] (기자1) 한 말씀 해주시죠!Ông hãy nói gì đi!
[셔터음이 연신 들린다]
여기는!Văn phòng Công tố này
민주주의 검찰이 아닙니다!không có sự dân chủ nào hết!
[큰 소리로] 자백을 강요하고 있어요!Họ ép tôi phải thú tội!
(기자2) 횡령과 불법 비자금 조성 인정하십니까?Ông thừa nhận là đã lập quỹ đen phi pháp và tham ô chứ?
나는 평생 TQ만을 위해 살아왔습니다Cả đời này, tôi sống vì TQ.
횡령한 적도 없고!Tôi chưa từng tham ô.
사재라는 것도 없습니다!Tôi cũng không có tài sản cá nhân.
모든 거는...Tôi tin rằng…
확실한 조사 후에!sau khi điều tra rõ ràng,
진실이 명명백백하게 밝혀질 거라고 믿습니다!sự thật sẽ được làm sáng tỏ.
염병하네!Đúng là trò hề.
[전화벨 울린다] (희진) 아니, 그게 아니라요, 네Không phải vậy đâu.
아니, 매입 본부 어음 관리는 저희 담당이 아닙니다Chúng tôi không quản lý hối phiếu của các bên mua.
그러니까 정확한 여부는요 저희 쪽에서 판단하기 힘들어요!Vì vậy chúng tôi cũng khó có thể nhận định được chính xác.
아니요, 아니요 [여기저기 벨 소리]Không, không đâu. Chúng tôi vẫn chưa được thông báo về tình hình đó.
그 상황에 대해서 아직 저희한테 공지가 안 돼서요Chúng tôi vẫn chưa được thông báo về tình hình đó.
아니요, 그건 미리 알려드릴 수 있는 부분이 아닙니다Chúng tôi không thể cho anh biết trước được.
[통화 종료음]
예, 제조 쪽은 계열사 회계부에서 관리합니다Bên sản xuất được quản lý bởi Phòng Kế toán của công ty con.
아뇨, 아뇨, 저희랑 그쪽 계약은 관계없고요, 예Không, hợp đồng bên đó không liên quan gì tới chúng tôi cả.
[여기저기 벨 소리] 저희는 그룹 본부 것만 취급을 합니다Chúng tôi chỉ xử lý việc ở Tổng công ty thôi.
예, 예Vâng.
[전화벨 소리] (희진) 매입 채무 관계는Nợ của các bên mua không phải việc của chúng tôi.
저희 담당이 아닙니다 [명석의 한숨] Nợ của các bên mua không phải việc của chúng tôi.
- (희진) 회계부 연결해드리겠습니다 - (남호) 아, 이거 이러다 정말Nếu cứ thế này thì chắc lớn chuyện mất.
큰일 나겠는데 [부원들 계속 전화 받는 소리]Nếu cứ thế này thì chắc lớn chuyện mất.
아, 이러다 진짜 부도 나는 거 아니에요?Cứ thế này thì sẽ phá sản thật sao?
(하경) 지금 우리 재무 상태라면Với tình hình tài chính hiện tại thì cũng rất có thể.
충분히 그럴 수 있어요Với tình hình tài chính hiện tại thì cũng rất có thể.
한 번 무너지면Nếu công ty mình sụp đổ thì các công ty con cũng phá sản theo ư?
연쇄 부도 가능성도 있는 거예요?Nếu công ty mình sụp đổ thì các công ty con cũng phá sản theo ư?
[남호 한숨 쉬며] 공중 분해될 수도 있어Có thể tất cả sẽ tan thành mây khói
그럼 다들 실직자 되는 거고và mọi người sẽ bị thất nghiệp.
(하경) 그렇게까지는 되지 말아야 되는데Mong là không đến mức đó.
(희진) 저희도 그 부분에 대해서는Chúng tôi cũng không biết chính xác
정확하게 잘 몰라요về chuyện đó nữa.
[나가는 발소리]
[문소리]
아휴, 자식 또 왜 저래, 또 [하경의 발소리]Thằng nhóc đó lại sao vậy?
(하경) 명석 씨Cậu Myeong Seok.
예?Vâng?
기분 상해서 그래?Tâm trạng cậu không tốt sao?
아니, 지금 기분 상한 게 아니라 상황 돌아가는 게 그렇잖아요Không phải tâm trạng tôi không tốt. Chỉ là tình hình công ty…
[달래듯이] 뭐가?Có chuyện gì?
아니, 우리 진짜 회사 망하고Có chuyện gì? Công ty ta sẽ sụp đổ, sau đó các công ty con lần lượt phá sản sao?
막 줄줄이 부도 나고 그러는 상황인 거예요, 지금?Công ty ta sẽ sụp đổ, sau đó các công ty con lần lượt phá sản sao?
그럴 가능성이 있기는 있어Có khả năng là như vậy.
[한숨]
아... 씨...
아니, 내가 이러지 말라고Để chuyện này không xảy ra tôi đã đưa cho Trưởng phòng
과장님한테 자료도 겁나 주고Để chuyện này không xảy ra tôi đã đưa cho Trưởng phòng
탄자니아에서 등기도 받고 막 그런 건데 왜 이렇게...rất nhiều tài liệu, rồi cả giấy đăng ký ở Tanzania, mà sao…
진짜 그냥 아예 희망이 없는 거네Giờ chẳng còn hy vọng gì cả.
완전히 아작 났네, 아작 났어, 씨Tiêu rồi, tiêu thật rồi.
아니야Không phải đâu. Vẫn chưa đến mức đó.
아직 그 정도는 아니야Không phải đâu. Vẫn chưa đến mức đó.
막을 때까지 막아봐야지Chúng ta phải ngăn nó lại chứ.
뭘 막아봐요?Ngăn cái gì cơ? Còn gì nữa đâu mà ngăn với cản.
막아서 될 일 같지도 않구먼Ngăn cái gì cơ? Còn gì nữa đâu mà ngăn với cản.
괜히 희망 고문하지 마세요 괜히 짜증 나게 진짜, 씨...Đừng nuôi hy vọng vô ích nữa. Bực mình lắm.
[명석의 한숨]
[멀어지는 발소리]
[한숨]
아, 지난번에 통사정을 해서 [불길한 음악]Lần trước cậu nài nỉ
기간을 연장해주지 않았습니까!thì chúng tôi đã gia hạn cho rồi.
그게 며칠이나 됐다고 또 이 난리가 나요?Chưa được bao lâu thì lại loạn lên. Lần này không phải là vấn đề tiền vốn
이번에는 자금의 문제가 아니라 회장님 구속에 관련된 문제입니다Lần này không phải là vấn đề tiền vốn mà là về việc Chủ tịch bị bắt.
외부적인 요인이라 뉴스가 잠잠해지면...Là yếu tố khách quan nên khi tin này dịu xuống…
[탁!] 뭐가 잠잠해져요?Là yếu tố khách quan nên khi tin này dịu xuống… Dịu xuống cái gì chứ?
앞으로 악재가 넘쳐날 텐데!Dịu xuống cái gì chứ? Sẽ còn thêm nhiều bản tin nữa.
더 이상 우리는 희생할 수 없어요!Chúng tôi hy sinh vậy là đủ rồi. Hãy đưa ra biện pháp rõ ràng đi.
확실한 대책 내놓으란 말입니다!Chúng tôi hy sinh vậy là đủ rồi. Hãy đưa ra biện pháp rõ ràng đi. Chúng tôi không thể rời đi như vậy được.
(채권자1) 오늘 우리는 이대로 못 갑니다!Chúng tôi không thể rời đi như vậy được.
[시끄럽게 항의하는 채권자들]Chúng tôi không thể rời đi như vậy được. - Giải quyết đi chứ. - Phải tìm ra cách xử lý!
지금 상황이 계속 안 좋아진다고 들었습니다Nghe nói tình hình ngày càng xấu.
어음들이며 대출 상환이며Chúng ta không đủ sức để trả nợ vay hay hối phiếu.
막을 여력이 없다고요để trả nợ vay hay hối phiếu.
(이사진1) 이 지경이 되기까지 대표님께서는Đến nước này rồi mà Tổng giám đốc không đưa ra biện pháp gì sao?
아무 대책도 없으셨습니까?Đến nước này rồi mà Tổng giám đốc không đưa ra biện pháp gì sao?
저희 이사진들Chúng tôi đã tin tưởng và đi theo bà đến tận bây giờ.
대표님만 믿고 따라가고 있습니다Chúng tôi đã tin tưởng và đi theo bà đến tận bây giờ.
저희가 신뢰할 수 있게Để có thể lại tin tưởng bà, xin bà hãy đưa ra giải pháp thực tiễn.
현실적인 해결책을 내놓아 주십시오Để có thể lại tin tưởng bà, xin bà hãy đưa ra giải pháp thực tiễn.
[긴장된 효과음] [음악 잦아든다]
[쩝쩝 먹는 소리]
이사회니 뭐니 동원해도Có huy động ban quản trị hay gì đi nữa
수가 없을 텐데?cũng không được đâu.
지시하실 사항이 있으시면 말씀해 주십시오Nếu ngài có chỉ thị gì thì cứ nói đi ạ.
횡령은 집사람 쪽에Đẩy vụ tham ô cho vợ tôi.
살인 교사는...Còn vụ xúi giục giết người,
조 상무 쪽에 해법을 두면 돼đẩy cho Giám đốc Cho là được.
[어두운 음악]
집사람하고 조 상무한테Cứ chuyển mấy lời này
내가 하는 말 그대로 전해đến vợ tôi và Giám đốc Cho.
그게 무슨 말이에요?Như vậy nghĩa là sao?
말씀드린 그대로입니다Đó là những lời ngài ấy đã nói.
(박 회장) 만약에 말이야Nếu như…
나에 대한 모든 소를 풀어준다면chịu bỏ hết những cáo buộc về tôi,
지금 닥친 부도 위기đương nhiên tôi sẽ dùng
내가 막아준다고 그래 물론 내 사재로tài sản của mình để ngăn chặn nguy cơ phá sản.
대신Đổi lại,
내 경영권 유지는 보장을 해야 돼họ phải đảm bảo duy trì được quyền điều hành của tôi.
그리고 확실하게 인식시켜 줘Hãy nói cho họ biết rõ rằng
이대로 두었다가는 TQ...nếu cứ để thế này thì
2주 안에 완전하게 파산된다는 거chỉ trong hai tuần nữa, TQ sẽ phá sản hoàn toàn.
이틀 안에 답을 달라고 하십니다Ngài ấy muốn có câu trả lời trong vòng hai ngày.
(변호사) 회장님께서 전하라고 하셨습니다Chủ tịch đã nhờ tôi chuyển lời như vậy.
조 상무가 저지른 모든 죄를 인정하고 자백한다면Nói với Giám đốc Cho rằng nếu cô ấy chịu thừa nhận mọi tội lỗi
출소 후에도 떵떵거리며 살 수 있게 해준다고 전해thì sau khi ra tù, tôi sẽ giúp cô ấy có một cuộc sống sung túc.
이틀 안에 답을 달라고 하십니다Chủ tịch muốn có câu trả lời trong hai ngày.
[어두운 음악 고조된다]
[음악 끝난다] (박 회장) 뭐야?Gì cơ? Giám đốc Cho đã nói như vậy.
상무님께서 그렇게 말씀하셨습니다Giám đốc Cho đã nói như vậy.
(민영) 똑똑히 전하세요Hãy chuyển lời giúp tôi.
[어두운 음악] 내가 모든 걸 뒤집어쓰길 원하신다면Nếu ngài ấy muốn che giấu mọi chuyện
회장님이 갖고 있는 스위스 사재 중thì hãy đưa cho tôi 50 phần trăm
50퍼센트를 나에게 달라고 말이에요số tài sản ở Thụy Sĩ mà ngài ấy đang sở hữu.
그렇지 않다면Nếu không thì
회장님이 나에게 살인을 지시한 증거를tôi sẽ công khai những chứng cứ chứng minh ngài ấy đã ra lệnh giết người.
공개할 거라고요tôi sẽ công khai những chứng cứ chứng minh ngài ấy đã ra lệnh giết người.
조 상무가Giám đốc Cho…
욕심이 과하구먼tham lam quá rồi.
욕심이 과한 만큼 거짓말도 정도껏 해야지Cô ta phải nói dối cho tương xứng với lòng tham đó chứ.
뭐? 내가 지시한 증거?Sao? Chứng cứ tôi đã ra lệnh ư?
[녹음된 현도의 음성] 이거... 골치 아프게 되었구먼Chuyện này làm tôi đau đầu thật đấy.
[녹음된 민영의 음성] 어떻게 할까요?Phải làm sao đây?
[녹음된 현도의 음성] 처리해, 적당한 때에Lựa thời điểm thích hợp rồi xử lý hắn đi.
이틀 안에 답을 달라고 하십니다Cô ấy cũng muốn có câu trả lời trong hai ngày.
[음악 끝난다]
그러니까 본인 비자금으로 부도를 막아주겠다는 거죠?Ông ấy nói sẽ ngăn chặn việc phá sản bằng quỹ đen của mình sao?
Vâng. Ông ấy lấy nó ra để thương lượng.
그걸로 나와 거래를 하는 거예요Vâng. Ông ấy lấy nó ra để thương lượng.
하...
아, 진짜 대단하시다 정말 대단해, 어?Ghê gớm thật. Đúng là ghê gớm mà.
(유선) 우리...Chúng ta đang gặp nguy hiểm phải không?
많이 위험한 거 맞죠?Chúng ta đang gặp nguy hiểm phải không?
제가 나름 분석한 바로는Theo những gì tôi phân tích thì đúng là như vậy.
그렇습니다Theo những gì tôi phân tích thì đúng là như vậy.
아침부터 은행 쪽에서Từ sáng sớm, phía ngân hàng
어음 관계로 전화 오고 난리였습니다đã gọi điện loạn lên để hỏi về hối phiếu.
(성룡) 어음들도 체크해봤는데Tôi đã kiểm tra hối phiếu rồi. Tuần này có ba hối phiếu lớn đến hạn.
이번 주에만 큰 게 세 개입니다Tôi đã kiểm tra hối phiếu rồi. Tuần này có ba hối phiếu lớn đến hạn.
이거 못 막으면 다음 주에는...Không ngăn việc này lại thì tuần sau sẽ có nguy cơ…
연쇄 부도 위기예요phá sản hàng loạt.
(유선) 그 정도로 심각하다면Nếu nghiêm trọng đến mức đó,
대의를 위해서 다시 생각해봐야 해요chắc tôi sẽ phải cân nhắc lại vì lợi ích lớn hơn.
저... 대표님Tổng giám đốc.
(유선) 박 회장 처벌을 위해서Tôi không thể để nhân viên mất việc
사원들까지 직장을 잃게 할 수는...- chỉ vì muốn trừng trị Chủ tịch Park… - Không được đâu, phu nhân.
(성룡) 안 됩니다, 대표님- chỉ vì muốn trừng trị Chủ tịch Park… - Không được đâu, phu nhân.
영화 보면 나오잖아요- chỉ vì muốn trừng trị Chủ tịch Park… - Không được đâu, phu nhân. Bà cũng thấy trên phim đấy.
조건 들어주겠다고 막 돈 주고 막...Nếu ta nói sẽ nghe theo điều kiện rồi đưa tiền,
[탁탁] 헬기 주고 그러면 막 얘네들...và trực thăng đến thì bọn họ sẽ…
아, 인질들 죽이고 바로 도망 가죠Họ sẽ giết con tin và bỏ trốn.
(성룡) 네, 그렇죠Vâng, đúng vậy. Bà không cần thương lượng đâu.
이런 건 협상하면 안 됩니다Vâng, đúng vậy. Bà không cần thương lượng đâu.
(하경) 제 생각도 그렇습니다Tôi cũng nghĩ vậy.
지금 당장 위기 모면하자고 회장님 받아들이면Nếu bà chấp nhận yêu cầu của Chủ tịch để không bị phá sản
상황이 더 악화될 겁니다thì tình hình sẽ càng tệ hơn.
[탁!]
절대 약해지시면 안 됩니다Tuyệt đối không được trở nên yếu đuối.
미력이라도 저희들이 있지 않습니까Dù có tài hèn sức mọn, chúng tôi vẫn luôn ở đây mà.
그 어떤 경영진...Mọi người…
임원들이 못 한 걸làm được điều mà các lãnh đạo của ban quản trị chưa ai làm được.
여러분들이 해내려 하네요làm được điều mà các lãnh đạo của ban quản trị chưa ai làm được.
미안하고... [한숨]Tôi xin lỗi…
너무 고마워요và cảm ơn mọi người.
[문 닫히는 소리]
(율) 기한 연장 감사드립니다, 예Cảm ơn vì đã đồng ý gia hạn.
내일 회계부 쪽으로 사람 보내주세요Mai anh cứ cho người qua Phòng Kế toán.
예, 감사합니다Vâng, cảm ơn.
한주은행 기한 연장 겨우 했다Khó khăn lắm Ngân hàng Hanju mới chịu gia hạn.
뭐, 회사에서 머리 감고 그래?Sao anh lại gội đầu ở công ty?
아침부터 정신이 없어서 씻지도 못했어Sáng ra đã bận tối mặt nên tôi chưa tắm rửa gì cả.
간지러워 죽겠는데 아, 개운하다Ngứa chết đi được. Nhưng giờ thì thoải mái rồi.
어음 쪽은?Hối phiếu thì sao?
이번 한 번은 어떻게든 넘길 수 있을 거 같은데Hối phiếu thì sao? Lần này chắc còn vượt qua được,
두 번은 좀 힘들 거 같아nhưng lần sau thì hơi khó.
이게 마지노선이야Đây là giới hạn rồi.
아... 은행들 기한 연장도 이번이 마지막인데Ngân hàng cũng chỉ cho gia hạn nốt lần này thôi.
이제 정말 끝까지 몰렸네Giờ coi như rơi vào đường cùng rồi.
회장이 아니라Không phải Chủ tịch, mà chính là chúng ta.
우리가 벼랑 끝까지 몰렸어, 지금Không phải Chủ tịch, mà chính là chúng ta.
후우...
[긴장된 음악]
(박 회장) 내 변호인 좀 불러주세요Xin hãy gọi luật sư của tôi vào đây.
왜 또 찾아오신 거죠?Sao anh lại tìm đến tôi vậy?
회장님께서 빠른 답변을 원하십니다Chủ tịch muốn có câu trả lời sớm ạ.
왜요?Tại sao?
뭔가 다른 대안을 생각하시는 거 같습니다Có vẻ ngài ấy đã nghĩ ra một phương án khác.
그러니까 나 말고 다른 옵션이 있는 거군요Vậy là ngoài tôi ra, ông ấy vẫn còn lựa chọn khác.
구체적으로 말씀드리긴 뭐합니다Tôi không thể nói cụ thể được.
내 생각은Tôi vẫn không thay đổi suy nghĩ của mình.
아직 큰 변함이 없습니다Tôi vẫn không thay đổi suy nghĩ của mình.
아니, 그냥 좀 들어주면 안 돼요, 엄마?Mẹ cứ đồng ý đại đi, không được sao?
[음악 고조된다] 일단 아버지 나오면Nếu bố được thả ra thì sẽ vượt qua được khủng hoảng mà.
회사 위기는 넘기는 거잖아요Nếu bố được thả ra thì sẽ vượt qua được khủng hoảng mà.
일단 살 길은 찾고 봐야죠Trước hết phải tìm đường sống chứ.
하지만Nhưng mà, mẹ không thể để ông ấy đưa công ty đi xuống lần nữa.
또 다시 부실 경영을 하게 할 수는 없어Nhưng mà, mẹ không thể để ông ấy đưa công ty đi xuống lần nữa.
아니, 그렇다고 엄마가 지금까지 뭐 하나 제대로 해놓은 거 있어요?Vậy đến giờ mẹ đã làm được gì tử tế chưa?
아무것도 없잖아요Làm gì có đâu.
지금 이 난장판 제대로 살릴 수 있는 거Mẹ cũng biết rằng chỉ có bố mới cứu được tình cảnh hỗn loạn này.
아버지밖에 없다는 거 엄마도 잘 알잖아요Mẹ cũng biết rằng chỉ có bố mới cứu được tình cảnh hỗn loạn này.
제발 좀 감정 좀 내려놓고 좀 현실을 바로 보시라고요, 좀Mẹ làm ơn hãy lý trí mà nhìn vào thực tế đi.
명석아!- Myeong Seok à. - Sao cơ mẹ?
(명석) 네, 엄마... 엄마?- Myeong Seok à. - Sao cơ mẹ?
[답답한 듯이] 아...
[음악 긴장감 고조된다]
[음악 끝난다] [문소리]XÁC LẬP LUẬT PHÁP VÀ TRẬT TỰ
[발소리]XÁC LẬP LUẬT PHÁP VÀ TRẬT TỰ
왔냐?Đến rồi sao?
예... 왜 부르셨어요?Vâng. Sao bố lại muốn gặp con?
왜 부르긴?Sao trăng gì chứ?
아버지가 아들도 못 불러?Bố không được gọi con trai mình à?
너희 엄마는 아무 말 없디?Mẹ con không nói gì sao?
오늘까지 확답을 줘야 하는데Hôm nay phải đưa ra câu trả lời chứ.
그건 저도 잘 모르겠어요Con cũng không rõ.
(현도) 어제 얘기 들었어Bố đã nghe chuyện hôm qua rồi.
오히려 네가Con suy nghĩ đúng đắn hơn mẹ của con đấy.
더 합리적인 생각을 하고 있다고Con suy nghĩ đúng đắn hơn mẹ của con đấy.
[어두운 음악] 뭐, 그 정도는 아니고요Cũng không đến mức đó đâu ạ.
회사 일 많이 배우더니 생각이 넓어진 것 같구나Nhờ học được nhiều việc ở công ty nên con cũng mở mang đầu óc hơn rồi.
무슨 일이 있어도Dù có chuyện gì đi nữa,
우리 건 우리가 지켜내야 해cũng phải bảo vệ những thứ thuộc về mình.
그래야...Có như vậy thì sau này con mới được thừa kế từ bố.
너도 나중에 아버지 것을 물려받을 수가 있어Có như vậy thì sau này con mới được thừa kế từ bố.
이제부터 내가 믿을 건Từ bây giờ, người duy nhất
우리 가족 중에서 단 한 사람mà bố tin tưởng trong gia đình…
너밖에 없어chỉ có con mà thôi.
[쿵쿵 효과음]
[차분하게] 네, 아버지Vâng, thưa bố.
[쿵쿵 효과음]
(변호사) 전해드릴 말씀이 있어서 왔습니다Tôi đến để chuyển lời.
일단... 50프로 요구는 무리라고 말씀하셨습니다Ngài ấy nói yêu cầu 50 phần trăm là quá nhiều.
- 그럼 몇 퍼센트요? - 40프로요- Vậy bao nhiêu thì được? - 40 phần trăm.
(변호사) 합의 즉시 20프로Thỏa thuận xong sẽ đưa 20,
회장님께서 석방되신 후 20프로 지급하신답니다và sau khi Chủ tịch được thả, sẽ đưa 20 còn lại. Làm sao để tôi tin đây?
그걸 내가 어떻게 믿죠?Làm sao để tôi tin đây?
평생을 믿고 함께해오신 사이 아니십니까?Không phải vì tin tưởng nên mới đi cùng nhau đến giờ sao?
[코웃음을 터뜨린다]
이게 믿음에 대한 대가?Đây là cái giá cho sự tin tưởng sao?
[어이없는 웃음소리] [탕!]
선택은 지금뿐입니다Cô chỉ được lựa chọn bây giờ thôi.
받아들이시겠습니까?Cô đồng ý chứ?
[의자 끄는 소리]
받아들이죠Tôi đồng ý.
[어두운 음악이 흐른다]
[진동음]BỐ
[진동음]
네, 아버지Vâng, thưa bố.
어, 지금요?Bây giờ ạ?
네, 알겠어요 지금 바로 갈게요Vâng, con biết rồi. Con đi ngay.
Vâng.
야, 어디 가려고?Này, cậu định đi đâu vậy?
아, 저 지금 어디 좀 나갔다 올게요 이거 좀 해주세요Tôi đi ra đây một lát. Làm cái này giúp tôi nhé.
[나가는 발소리]
Tay.
예?Dạ?
손 줘봐Đưa tay đây.
손...Tay…
아...
[부스럭] 내 스위스 은행 계좌야Đây là tài khoản ngân hàng ở Thụy Sĩ của bố.
적혀 있는 대로 송금하고Chuyển khoản theo những gì đã ghi…
네가 관리하고 있어và quản lý nó đi.
아니, 아버지 제가 어떻게 이거를...Nhưng mà sao con có thể…
(현도) 조심해야 돼Phải cẩn thận đấy.
절대 들키면 안 되고 들켰다가는...Không được để lộ ra. Nếu bị phát hiện…
나도, 돈도 다 끝이야cả bố và tiền coi như tiêu.
네, 알겠습니다Vâng, con biết rồi.
[다급한 발소리]
[가쁜 숨소리]
[불안한 호흡]
[작은 소리로] 미치겠네, 진짜Điên mất thôi.
흠...
[가쁜 숨소리] [음악 끝난다]
장 대표가 보내서 왔나?Tổng giám đốc Jang cử các cậu đến sao?
근데 뭘 그렇게 엄청난 딜을 하셨어요?Nhưng sao ông lại đưa ra đề nghị lớn như vậy?
[현도의 코웃음]
그새를 못 참고Ra là bà ấy không nhịn được
너희들한테 말을 했는 모양이구먼?mà nói hết cho các cậu biết rồi à?
그럼요Tất nhiên rồi. Chúng tôi là "bộ não" mà.
우리가 브레인인데Tất nhiên rồi. Chúng tôi là "bộ não" mà.
뭐, 내가 예상한 답이겠지Chắc câu trả lời đúng như tôi dự đoán.
예상하신 대로입니다Đúng như Chủ tịch dự đoán. Bà ấy từ chối đề nghị của ông.
회장님의 제안 거절하신답니다Đúng như Chủ tịch dự đoán. Bà ấy từ chối đề nghị của ông.
스읍...
근데...Nhưng mà
내가 무슨 제안을 했는지tôi cũng không nhớ rõ…
허허...
기억이 잘 나지 않는구먼mình đã đề nghị gì nữa.
지금이라도 비자금 위치 말씀해주시면Nếu bây giờ ông nói ra nơi cất giữ quỹ đen
정상 참작 정도는 해드릴 수 있어요thì chúng tôi còn cân nhắc được.
[긴장된 음악]
[옅은 한숨]
[마우스가 함께 떨린다]Chuyển tiền…
송금...Chuyển tiền…
[떨면서 혼자 중얼거린다]
[종이가 파들파들 떨린다]
[불안한 숨소리]
미치겠네...Điên mất thôi…
팔... 이...Tám, hai,
삼... 육...ba, sáu…
[딸깍]
[부스럭] [탁]
[작은 소리로] 송금...Chuyển tiền…
받았어요?Đã nhận được chưa?
어! 입금됐다!Nhận được rồi.
단, 십, 백, 천, 만Một, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu…
십만, 백만, 천만...trăm nghìn, triệu, chục triệu…
억... 십억... 백억...Trăm triệu, tỷ, mười tỷ,
천억trăm tỷ…
천억!Một trăm tỷ à?
대박!Ghê thật.
명석 씨...- Cậu Myeong Seok… - Sao thế?
[부원들의 놀란 숨소리] 네?- Cậu Myeong Seok… - Sao thế?
박명석 씨는Cậu Park Myeong Seok
박현도 회장님의 비자금을đã chuyển quỹ đen của Chủ tịch Park
경리부 예비비로 귀속시켰습니다về quỹ dự phòng của Phòng Nghiệp vụ đấy.
[음악 잦아든다] [말을 더듬는다]
저, 잘 못 들어갖고... Tôi nghe không rõ…
[떨면서] 죄송한데 다시 한번만 말씀해주세요Có thể nói lại giúp tôi được không?
한 가지만 묻자Tôi hỏi một câu thôi.
도대체Rốt cuộc…
뭘 위해서 너희들이 이렇게 애를 쓰는 거야?các cậu cố gắng thế này là vì điều gì vậy?
이게 정의심이고Vì đó là lẽ phải,
이게 세상의 원칙이라서?là nguyên tắc của thế giới sao?
집사람하고 너희들 때문에Vì vợ tôi và các cậu mà công ty bị phá sản,
한 기업이 도산하게 될 거고Vì vợ tôi và các cậu mà công ty bị phá sản,
수많은 직원들이và vô số nhân viên
회사를 잃게 될 거고sẽ bị mất việc.
관련된 수많은 하청업체들이Nhiều nhà thầu liên quan
파산하게 될 거야cũng sẽ bị phá sản thôi.
너희들처럼Những người chạy theo tín niệm một cách mù quáng như các cậu
어설프게 신념을 좇는 인간들이Những người chạy theo tín niệm một cách mù quáng như các cậu
세상을 망치는 거야, 인마!đã hủy hoại thế giới này đấy.
아니요Không đâu.
회장님처럼 욕심을 신념으로 생각하는 사람들이Những người lấy lòng tham làm tín niệm như Chủ tịch
세상을 망치는 겁니다mới là kẻ hủy hoại thế giới.
그나마 어설프게 신념을 좇는 자들 덕분에Nhờ những kẻ theo đuổi tín niệm một cách mù quáng, thế giới này mới xoay vần.
세상이 돌아가는 거더라고요?thế giới này mới xoay vần.
[코웃음]
네놈들이 감히Các cậu…
그런 말 할 자격이 있나?có tư cách nói những lời đó sao?
누구보다도 가장 탐욕스러웠던 놈들이! 응?Chính các cậu mới là những kẻ tham lam hơn ai hết!
우린 이제 바뀌었어요Giờ chúng tôi khác rồi.
특히 회장님 사시는 거 보고Nhất là khi thấy cuộc sống của ngài,
그렇게 추악하게 살면 안 되겠더라고요chúng tôi quyết định sẽ không sống hèn như vậy.
[문 열리는 소리] (교도관) 김성룡 씨Anh Kim Seong Ryong. Anh có điện thoại.
밖에 전화 와 있습니다Anh Kim Seong Ryong. Anh có điện thoại.
[의자 미는 소리]
[나가는 발소리]
[문 닫히는 소리]
서 이사Giám đốc Seo.
나는 서 이사가Tôi cứ tưởng cậu sẽ hành động khôn ngoan tới cùng chứ.
끝까지 현명하게 대처할 줄 알았는데Tôi cứ tưởng cậu sẽ hành động khôn ngoan tới cùng chứ.
[혀를 찬다]
선택은 아둔했는데Tuy lựa chọn của tôi có ngu ngốc,
결과는 현명할 것 같습니다nhưng có lẽ kết quả sẽ khôn ngoan hơn.
선택이 아둔하면Nếu lựa chọn ngu ngốc
결과도 아둔해지는 거야, 인마thì kết quả cũng sẽ ngu ngốc thôi.
글쎄요Không chắc nữa.
쓰흡... 그다지...Tôi không thấm được sự khôn ngoan của Chủ tịch.
저한텐 회장님의 지혜가 와닿지를 않네요Tôi không thấm được sự khôn ngoan của Chủ tịch.
[문 열리는 소리]
[쿵쿵 발소리]
[문 닫히는 소리]
아니, 우리 회장님 엄청 청렴하신 분이었네!Chủ tịch của chúng ta liêm chính thật đấy.
뭐?- Gì cơ? - Tài khoản Weber Chen ở Thụy Sĩ của ông
회장님의 스위스 위버첸 계좌에요- Gì cơ? - Tài khoản Weber Chen ở Thụy Sĩ của ông
29만원밖에 없더라고요?- Gì cơ? - Tài khoản Weber Chen ở Thụy Sĩ của ông chỉ có mỗi 290.000 won thôi.
뭐?Sao cơ?
[주제곡 "Must Be The Money"]
또 다른 소식은?Còn tin gì khác không?
누구인지 말씀은 못 드리겠는데Còn tin gì khác không? Tôi không thể nói đó là ai,
그분의 엄청난 비자금이nhưng có một quỹ đen cực khủng
경리부 예비비로 귀속됐대요đã được chuyển vào quỹ dự phòng của Phòng Nghiệp vụ rồi.
[놀라는 소리를 내며] 대박, 대박, 대박 사건Đúng là hết sảy, đỉnh của chóp.
완전 기부 천사네 유용하게 잘 쓰겠습니다Đúng là "Thánh Từ Thiện". Tôi sẽ dùng tiền thật có ích.
무슨 소리를 하고 있는 거야?Các cậu đang nói gì vậy?
[짝] 아!
요것도 유용하게 잘 쓰겠습니다Tôi cũng sẽ dùng cái này thật có ích.
[딸깍]
[녹음된 민영의 음성] 어떻게 할까요?Phải làm sao đây?
[녹음된 현도의 음성] 처리해, 적당한 때에Lựa thời điểm thích hợp rồi xử lý hắn đi.
[슉! 화면 전환음]
(율) 첫 대질신문할 때 상무님 표정을 봤어요Tôi đã thấy sắc mặt của cô trong lần đối chất đầu tiên.
왠지 회장한테 엄청난 배신감 느끼고 있는 것 같던데Không hiểu sao tôi cảm nhận được sự phản bội tột cùng từ Chủ tịch.
박 회장이 진짜 당신을 생각한다면Nếu Chủ tịch Park thật sự nghĩ cho cô
덤터기 씌우는 건 말이 안 돼thì đã không đổ tội lên đầu cô rồi.
상무님 형량 다 합치면 어림잡아 20년에서 25년이에요Ước chừng cô sẽ bị phạt từ 20 đến 25 năm tù đấy.
출소하면...Đến khi cô ra tù chắc cũng ngoài 60 tuổi rồi.
환갑이 훌쩍 넘는데?Đến khi cô ra tù chắc cũng ngoài 60 tuổi rồi.
아, 그 때 돈 많아서 도대체 어디다 쓸 건데?Lúc đó nhiều tiền quá, cô sẽ dùng cho việc gì nhỉ?
좋은 시절 빵에서 다 보내고Tháng ngày tươi đẹp ở trong tù mất rồi.
[부스럭]
내가 하자는 대로 합시다Hãy làm theo lời tôi.
수사에 협조하면Nếu cô hợp tác điều tra sẽ được giảm còn bảy năm tù.
형량 7년으로 줄여드릴게Nếu cô hợp tác điều tra sẽ được giảm còn bảy năm tù.
[조심스럽게] 정말입니까?Thật sao?
나 형량 가지고 절대 장난 안 쳐요Tôi không lấy mức phạt ra làm trò đùa.
나랑 갈래요? 말래요?Cô có chịu theo tôi không?
[음악 잦아든다]
[슉! 화면 전환음]
[경쾌한 테마 음악]
멍석아, 오해하지는 마Myeong Seok à, đừng hiểu lầm.
네 아버지 돈을 빼앗으려고 하는 게 아니라Chúng tôi làm vậy không phải để lấy tiền của bố cậu.
원래 있었던 곳으로 돌려놓으려고 하는 것뿐이니까Chúng tôi chỉ muốn trả nó lại nơi nó thuộc về thôi.
아무리 나를 도와줘도 계속해서 이 꼴이라고Nghe nói cậu đã phàn nàn với Trợ lý Yoon rằng cậu đã giúp tôi rồi
윤 대리한테 투덜거렸다면서?mà đâu vẫn vào đấy.
아, 투덜댄 건 아니에요Không phải phàn nàn đâu.
이번이 네가 나를 도와주는 마지막 일이 될 거야Tôi muốn cậu giúp tôi một việc cuối cùng.
예전에도 말했지만 네가 하기 싫으면 안 해도 돼Như đã nói, nếu cậu không thích thì không làm cũng được.
세월이 지난 다음에Sau này,
네 아버지 돈으로 떵떵거리면서 살아도 된다고cậu cứ sống sung túc với số tiền của bố cậu cũng được.
나 아무 말도 안 할게Tôi sẽ không nói gì cả.
그게Vì đó là số phận của cậu.
네 팔자니까Vì đó là số phận của cậu.
과장님, 저...Trưởng phòng, tôi không thích sống như vậy.
그런 팔자로 살기 싫어요Trưởng phòng, tôi không thích sống như vậy.
그래? 싫어?Vậy sao? Không thích à?
Vâng.
그러면 나 도와줘Vậy thì giúp tôi đi.
내가 네 팔자Tôi sẽ giúp cậu
정말 부끄럽지 않게 만들어 줄게 [슉! 화면 전환음]sống mà không phải hổ thẹn nữa.
[꽝!] 야!Này!
아, 정숙하세요Ôi, bình tĩnh nào. Đây là trại cải tạo nên ông hãy bình tĩnh lại đi.
여기는 마음을 다스려야 하는 교정 시설입니다Ôi, bình tĩnh nào. Đây là trại cải tạo nên ông hãy bình tĩnh lại đi.
너희들Tôi…
절대로nhất định…
절대로 가만 놔두지 않겠어 이 자식들아!sẽ không để yên cho các người đâu. Bọn khốn kiếp!
어?
감히 내 돈을?Dám động vào tiền của tôi sao?
29만원이면 충분하잖아요?Cỡ 290.000 won là đủ rồi.
음, 많지Nhiều mà. Nói gì hả, bọn khốn?
뭐, 이 새끼야? [성룡과 율의 놀라는 신음]Nói gì hả, bọn khốn?
[겁먹은 소리로] 아, 너무 무서워, 갈래!Sợ quá. Tôi đi đây.
[장난스럽게] 도망가자, 도망가자!Chạy mau nào!
[다급한 발소리]
[문 닫히는 소리]
[쾅]
하... 야, 이거...Ôi, chuyện này…
[음악 잦아든다]
하...
[모두 잔을 부딪치며] 자!- Cạn ly. - Cạn ly.
(상태) 고생하셨습니다!Mọi người vất vả rồi.
["별빛이 쏟아지는 밤" 음악 흐른다]
이야...
난 아직도 실감이 안 나Tôi vẫn chưa tin được.
아니, 어떻게 회장 돈을 다... [껄껄 웃는다]Làm sao mà tiền của Chủ tịch đều…
명석이도 같이 오려고 그랬는데Tôi cũng định rủ Myeong Seok đi cùng
그냥 간다고 그래서...nhưng cậu ấy bảo phải về nên tôi đã để cậu ấy đi.
그냥 그러라고 그랬어요nhưng cậu ấy bảo phải về nên tôi đã để cậu ấy đi.
(하경) 잘했어요Anh làm đúng rồi. Mặc dù trong lòng muốn đi cùng,
마음은 함께하고 싶지만Anh làm đúng rồi. Mặc dù trong lòng muốn đi cùng,
본인 기분도 있을 테니까요cậu ấy cũng có cảm xúc riêng.
이제 회사 위기는 넘어갈 수 있는 거죠?Giờ công ty đã vượt qua khủng hoảng rồi nhỉ?
뭐, 한 70프로 정도는 해결한 거 같아Có lẽ giải quyết được khoảng 70 phần trăm rồi.
아... 정말Tôi thấy cậu ấy thật sự đã dốc hết sức mình vào chuyện này đấy.
범우주적으로 해드신 거 같아요Tôi thấy cậu ấy thật sự đã dốc hết sức mình vào chuyện này đấy.
(남호) 뭐, 어쨌거나 고생했어Mà các cậu cũng vất vả rồi.
우리 서 이사님Giám đốc Seo
그리고 김 과장và Trưởng phòng Kim.
아... 뭐
다 여러분들이 서포트 해주셔서 그런 거죠, 예Tất cả là nhờ có sự hỗ trợ của mọi người.
(성룡) 음...
립서비스 잘하네, 음Anh cũng dẻo mỏ đấy.
아, 립서비스 아니야Dẻo cái gì mà dẻo.
[짜증 내며] 아, 윙크!Nháy mắt gì chứ?
뽀뽀하지 마!Đừng có mi gió!
저 혓바닥...Liếm môi cái gì…
저, 이 와중에 이런 말씀 드리기는 좀 뭐하지만Bây giờ nói ra lời này có hơi không phải,
안주 하나 더 시키면 안 될까요?nhưng tôi gọi thêm đồ nhắm nhé?
하... 으하하하
[모두 크게 웃는다]
(남호) 시켜, 시켜!Gọi đi!
[희진 웃으며] 아, 맨날 저래, 맨날Lúc nào anh cũng vậy nhỉ.
[모두 웃는다] [음악 끝난다]
[얕은 흐느낌]
여보...Mình ơi…
["꿈을 꾼다" 음악 흐른다]
[숨을 내뱉는다]
수진아...Soo Jin à.
여보!Mình ơi.
승훈 아빠Bố của Seung Won.
[은석 힘겹게] 응Mình à.
(수진) 여보Mình à.
[울먹이며] 여보!Ông xã.
[감격하는 웃음]
[흐느끼는 수진]
어떡할 거냐, 이제?Giờ anh định làm gì?
난 뭐 이제...Thì tôi định…
슬슬 떠나보려고sẽ rời đi.
아, 드디어 여기를 뜨는구먼Cuối cùng anh cũng đi thật rồi.
관두고 뭐 하게?Nghỉ rồi anh sẽ làm gì?
뭐, 아직까지 생각을 안 해봤는데Tôi vẫn chưa nghĩ đến việc đó.
음... 쯧
일단 나 자신한테 휴가를 좀 주려고Trước mắt tôi sẽ dành cho mình một kỳ nghỉ.
아...
의인 노릇 하느라고 내가 너무 지쳤어Vì làm hiệp sĩ nên tôi cũng kiệt sức rồi.
뭐, 당분간 의인은 휴업이네Hiệp sĩ sắp nghỉ tạm thời rồi.
뭐, 그렇다고 봐야지Phải xem thế nào đã.
근데 이사님은 앞으로 뭐 하려고?Còn Giám đốc Seo định làm gì?
지검장이 복귀하라고 했다면서?Nghe nói Văn phòng Công tố mời anh quay về.
- 아, 복귀는 무슨... - (성룡) 복귀해- Quay về gì chứ… - Quay về đi.
이제야 제법 검사 같구먼, 어?Giờ anh ra dáng công tố viên rồi đó.
아니야Không đâu.
검사보다 더 그럴듯한 거 없나 찾아보려고Tôi định tìm xem có có cái gì tốt hơn nghề công tố không.
그것보다Quan trọng hơn hết…
인정할 건 인정하고 넘어가야 될 거 같아서là tôi phải thừa nhận những gì cần thừa nhận.
김성룡이는Anh Kim Seong Ryong
대한민국 현존하는là Trưởng phòng giỏi nhất của Đại Hàn Dân Quốc đấy.
최고의 김 과장이다là Trưởng phòng giỏi nhất của Đại Hàn Dân Quốc đấy.
나도 이거 하나는 인정할게Tôi cũng sẽ thừa nhận một điều.
서율이는Anh Seo Yul…
현존하는 최고의 검사이자vừa là Công tố viên giỏi nhất, vừa là Giám đốc giỏi nhất,
이사이자vừa là Công tố viên giỏi nhất, vừa là Giám đốc giỏi nhất,
먹보다và là tên tham ăn nhất.
[코웃음]
[동시에 비명 지른다]
- (성룡) 진짜 - (율) 손발이 그냥...- Thật là. - Da gà nổi rần rần!
- (성룡) 간지러워 죽겠어 - (율) 어휴, 가!Ngứa ngáy chết được. - Ghê quá. - Trời ơi, đi đi!
꺼져!Cút đi.
(율) 다시 보지 말자! [음악 끝난다]Đừng nhìn mặt nhau nữa!
피고Bị cáo.
마지막으로 할 말이 있으면 하세요Hãy nói lời cuối cùng đi.
대한민국에서Ở Hàn Quốc, việc điều hành doanh nghiệp
기업을 운영한다는 것은Ở Hàn Quốc, việc điều hành doanh nghiệp
[어두운 음악] 365일cũng giống như việc
풍랑이 그치지 않는 바다를 항해하는 것과 똑같습니다365 ngày, ngày nào cũng hướng ra biển khơi đầy sóng gió.
매일매일 파도를 넘으려면 때로는!Để vượt qua được từng ngọn sóng
희생이 있을 수도 있고đôi lúc phải hy sinh,
불가피한 상황이 발생될 수도 있습니다và cũng có thể gặp phải những tình huống bất đắc dĩ.
그래서 저는Vì vậy, để khắc phục những điều đó,
[목소리 높이며] 그 모든 것을 극복하기 위해서Vì vậy, để khắc phục những điều đó,
자구책을 마련했을 뿐이고tôi phải chuẩn bị để tự cứu lấy công ty.
이는 TQ 직원들 모두를 위하는 일이었습니다!Việc này là vì tất cả nhân viên của TQ.
그래서 저는Cho nên tôi không chấp nhận những cáo buộc
악의적으로 제게 짜맞추어진Cho nên tôi không chấp nhận những cáo buộc
저에 대한 혐의를 인정하지 않는 바이며mà họ đã ác ý gán ghép cho tôi.
항소할 것을 밝힙니다Tôi muốn kháng cáo.
[음악 긴장감 고조된다]
(판사) 아... 이번 사건은Vụ án lần này
대한민국 재벌들의 폐해를cho thấy rõ tổn thất
아주 극명하게 보여준 사건으로mà một Tập đoàn lớn của Hàn Quốc đã gây ra.
또한 금전적 이득을 위해Tòa nhận thấy không có lời nào
비인간적인 행위도 서슴지 않는có thể biện minh cho hành vi vô nhân đạo không chút do dự ấy
피고인들의 작태는có thể biện minh cho hành vi vô nhân đạo không chút do dự ấy
변명의 여지가 없다고 판단됩니다chỉ để thu lợi tiền bạc của bị cáo.
이에 본 재판부는Tòa đã cân nhắc
이 사건으로 인한 사회적 파장을 감안하고đến những tác động của vụ việc này đến xã hội.
도덕적 기업 문화 재창출이라는 목적을 갖고Và để tạo ra một nền văn hóa doanh nghiệp mang tính đạo đức,
다음과 같이 선고한다tòa xin tuyên án như sau.
주문Tòa tuyên án
피고인 박현도Tòa tuyên án bị cáo Park Hyun Do lãnh 22 năm tù giam.
징역 22년bị cáo Park Hyun Do lãnh 22 năm tù giam.
[충격적인 효과음]
피고인 조민영Bị cáo Cho Min Young lãnh bảy năm tù giam.
징역 7년Bị cáo Cho Min Young lãnh bảy năm tù giam.
피고인 고만근Bị cáo Go Man Geun lãnh bốn năm tù giam.
징역 4년Bị cáo Go Man Geun lãnh bốn năm tù giam.
피고인 이강식Bị cáo Lee Kang Sik
징역 3년에 처한다lãnh ba năm tù giam.
[남호의 낮은 환호성]
[가은의 낮은 환호성]
[밝고 희망찬 음악이 흐른다]
불가피한 상황?Tình huống bất đắc dĩ ư?
자구책?Tự cứu công ty à?
불가피한 상황이고 자구책이 필요한데Vậy sao ông lại lấy tiền bỏ vào túi mình
왜 자기 주머니에 돈을 넣어요?để giải quyết tình hình chứ?
그걸 꺼내놔도 부족한 판국에Trong khi lúc đó có bỏ tiền ra cũng không đủ.
갑시다Đi thôi.
(성룡) 만약에 거기서 나오면Khi nào mãn hạn tù,
힘없는 사람들 거ông đừng bao giờ lấy những thứ
해먹지 말라고của người yếu thế nữa.
알았어요?- Rõ chưa? - Này!
[버럭하며] 야!- Rõ chưa? - Này!
너 저리 안 가? 이 새끼야!Còn chưa đi sao? Thằng khốn.
이 새끼야!Thằng khốn này.
(현도) [씩씩대며] 어? 이 새끼...Thằng khốn chết tiệt!
가려고 그랬어요Tôi cũng định đi đây.
[음악 끝난다] 진짜 고생 많았어, 홍 수사관Điều tra viên Hong vất vả nhiều rồi.
[가은의 웃음]
아닙니다Không đâu ạ.
저야말로 대박 사건 맡을 수 있어서 영광이었습니다Tôi rất vinh dự vì được đảm nhiệm một vụ lớn như vậy.
(성룡) 검사님Công tố viên.
(가은) 어?
아, 네À, vâng.
제가 선물 하나 드릴 게 있었는데 깜빡할 뻔했네요Tôi muốn tặng anh một món quà, suýt thì quên mất.
아...Thế sao?
[짝!]
[짝!]
핸드폰에 사진 전송해놨으니까 확인해보세요Tôi đã gửi ảnh rồi đó, kiểm tra đi nhé.
[문자 수신음]
[코믹한 음악]
(성룡) 아...
이거야말로 뭐 대박 사건 아니겠습니까?Không phải vụ này mới chấn động sao?
사진 잘 활용하셔서 대박 터뜨리세요Hãy dùng tấm ảnh đó và phá đảo luôn nào.
과장님, 대박!Trưởng phòng đỉnh nhất.
아이고, 김 과장!Này, Trưởng phòng Kim.
(성룡) 어? [껄껄 웃는 덕포]
(성룡) 사장님!- Giám đốc! - Tôi đến rồi đây, Trưởng phòng Kim.
[전라도 사투리로] 나 왔네, 김 과장!- Giám đốc! - Tôi đến rồi đây, Trưởng phòng Kim.
[작게] 군산, 군산- Là người ở Gunsan. - Được ra từ bao giờ vậy?
(성룡) [반갑게] 도대체 언제 나오셨어요, 예?- Là người ở Gunsan. - Được ra từ bao giờ vậy?
잠깐 있다 나왔어Tôi vào vài hôm rồi lại ra mà.
내가 뭘 사람 죽인 것도 아니고Cũng có phải tôi giết người đâu.
[성룡 크게 웃는다]
근데 김 과장 크게 한 건 제대로 해버렸어!Nhưng mà Trưởng phòng Kim làm được một vụ lớn rồi đấy.
TQ를 좃아부렀어!Cậu đánh sập được TQ rồi.
아유... 뭐, 그냥 제가Ôi chao, tôi chỉ là làm cho họ sợ một chút thôi.
살짝 그냥 혼 좀 내준 것뿐이에요Ôi chao, tôi chỉ là làm cho họ sợ một chút thôi.
캬... [껄껄 웃는다]
이 기상, 이 배포!Khí phách và hào hiệp như vậy,
이러니 내가 김 과장을 사랑하나, 안 하나?bảo sao tôi không yêu quý Trưởng phòng Kim được chứ.
[성룡의 헛웃음] 아니, 근데Nhưng mà anh đến có việc gì sao?
어쩐 일로 오셨어요, 여기는?Nhưng mà anh đến có việc gì sao?
아, 맞다Phải rồi.
내가Tôi có việc gấp muốn nhờ cậu.
급히 부탁할 일이 있어서 왔어Tôi có việc gấp muốn nhờ cậu.
뭐요?Là gì vậy? Hôm qua tôi được bàn giao hai hộp đêm ở Gangbuk,
내가 어제부로 강북 나이트 두 개 인수했는디Hôm qua tôi được bàn giao hai hộp đêm ở Gangbuk,
관리해줄 사람이 없어nhưng không có người quản lý.
어, 구 부장이나 이 과장 있잖아요?Trưởng ban Gu hay Trưởng phòng Lee đâu?
그것들은 머리가 한참 모자라Hai tên đó có đầu mà không có não.
서울 빠꾸미들 상대하려면 김 과장밖에 없어Chỉ có Trưởng phòng Kim mới đối đầu với bọn ranh ma ở Seoul được thôi.
일단 조건은Điều kiện trước mắt là lương cơ bản cộng thêm
기본급Điều kiện trước mắt là lương cơ bản cộng thêm
플러스Điều kiện trước mắt là lương cơ bản cộng thêm
인센티브로다가bất cứ cái gì cậu muốn, coi như tiền thưởng.
김 과장이 알아서 해bất cứ cái gì cậu muốn, coi như tiền thưởng.
[탁, 탁, 탁]
[탁]
[껄껄 웃는 덕포] [음악 잦아든다]
내가 알아서 해요?Tôi tự quyết sao?
[종이를 부스럭 꺼낸다]TỔNG GIÁM ĐỐC JANG YOO SEON
[스윽]ĐƠN TỪ CHỨC
개인적으로 수리하고 싶지 않네요Cá nhân tôi không muốn nhận lá đơn này.
지금 이 회사엔Ở công ty bây giờ không còn ai giỏi hơn Công tố Seo cả.
서 검사보다 뛰어난 임원이 없어요Ở công ty bây giờ không còn ai giỏi hơn Công tố Seo cả.
계속 있어주면 안 될까요?Cậu tiếp tục ở đây không được sao?
제 능력과 별개로 저한테는 자격이 없습니다Ngoài năng lực ra thì tôi không có tư cách gì để ở lại cả.
처음 입사할 때의 서 이사가 아니잖아요Cậu đâu còn là Giám đốc Seo lúc mới vào làm.
저에게는Bây giờ
지금 시간이 조금 필요합니다tôi cần có thêm thời gian.
제 자신한테 더 떳떳해질 수 있는Tôi cần thời gian riêng để có thể…
저만의 시간 말입니다trở thành người tử tế hơn.
알았어요Tôi hiểu rồi.
떳떳해졌을 때Khi nào thấy mình tử tế hơn
나 한 번 더 찾아와줘요thì hãy tìm đến tôi nhé.
그동안Thời gian qua…
감사했습니다cảm ơn bà rất nhiều.
[잔잔한 음악이 흐른다]ĐƠN TỪ CHỨC
[옅은 한숨]
[남호의 한숨]
이제 정말 가는 거야?Giờ cậu đi thật sao?
네, 가기로 했잖아요Vâng, tôi đã nói sẽ rời đi rồi mà.
(상태) 과장님...Trưởng phòng…
뭐, 뭐, 뭐? 내가 어디 멀리 가나?Sao nào? Tôi có đi đâu xa đâu. Cũng có phải đi luôn đâu, mọi người sao vậy?
생이별도 아닌데 뭐, 왜 그래?Cũng có phải đi luôn đâu, mọi người sao vậy?
그동안... 계셔서 너무 고맙고Thời gian qua, cảm ơn anh vì đã ở đây.
좋았고Nó rất tuyệt vời
보람차고 그랬어요và có ý nghĩa với tôi.
[북받치는 목소리로] 여러모로 감사합니다Cảm ơn anh về mọi thứ.
[울먹이며] 과장님... 진짜로 가시는 거예요?Trưởng phòng. Anh đi thật sao?
아... 하지 마, 하지 마, 아아!Ơ này, đừng như vậy mà.
어, 나 기분 이상해 그거 하지 마요, 예Nó làm tim tôi lạ lắm. Đừng như vậy. Bầu không khí thật là…
[헛웃음] 진짜 분위기 진짜 애먼...Bầu không khí thật là…
아, 빨리 가요, 빨리, 쯧Đi mau đi.
이 새끼?Thằng ranh này.
수유동 쪽으로 가신다고요?Anh sẽ đến phường Suyu sao?
예, 여기서 뭐 가까워요Vâng, cũng gần với chỗ này.
또 몰래 막... 혼자 덴마크로 가고 그러시는 거 아니죠?Anh sẽ không lén đi Đan Mạch một mình đấy chứ?
마크, 마크, 덴마크 나 이제 싫어Tôi không thích Đan Mạch nữa. Tôi thích Hàn Quốc hơn.
난 한국이 좋더라Tôi không thích Đan Mạch nữa. Tôi thích Hàn Quốc hơn.
(남호) 김 과장Trưởng phòng Kim.
[콧물 들이마신다]Trưởng phòng Kim.
우리한테 있어줘서Cảm ơn cậu vì đã ở đây cùng chúng tôi.
너무 고마웠다Cảm ơn cậu vì đã ở đây cùng chúng tôi.
진심으로Thật lòng đấy.
아...
[울먹이며] 나야말로 너무 고마웠어요Tôi mới là người phải cảm ơn.
여러분들이 나... 사람 만들어줘서Vì mọi người đã giúp tôi được thành nhân thế này.
[웃음]
[훌쩍인다]
[성룡의 한숨]
[소스라치며] 아!
어... 분위기 이거 너무 처지는 거 같아, 아, 이상해Ôi bầu không khí trầm lắng quá rồi. Kỳ cục quá.
[밝게] 아이, 나...Tạm thời tôi sẽ rất bận nên không ghé chơi được.
당분간은 바빠 가지고 못 올 거 같고Tạm thời tôi sẽ rất bận nên không ghé chơi được.
나 한가해지면, 일 정리되면 자주 놀러 올게요, 어...Khi nào giải quyết xong việc và rảnh rỗi thì tôi sẽ đến chơi.
잘 있어요Ở lại mạnh giỏi.
[잔잔한 음악 계속된다]
[문 닫히는 소리]
[하경의 구두 소리]
아니다 싶으면 바로 돌아와요 [음악 잦아든다]Đi mà thấy không ổn thì quay lại nhé.
아니, 뭐, 나 돌아와도 자리도 없을 텐데, 뭐Tôi mà quay lại chắc cũng mất chỗ rồi.
에이...Đời nào.
TQ 마스코트 티똘이가 돌아오는데 자리 하나 안 내줄까Linh vật T-Tửng ở TQ quay lại mà bảo không có chỗ sao?
앞으로 1년 동안Một năm sau,
티똘이, 뭐, 의인 이런 거 금지 단어야, 하지 마mấy từ như "T-Tửng", "Hiệp Sĩ " sẽ bị cấm đấy. Đừng gọi thế.
[작게 웃는다]mấy từ như "T-Tửng", "Hiệp Sĩ " sẽ bị cấm đấy. Đừng gọi thế.
[숨을 가다듬는다]
생각 많이 날 것 같아요Chắc tôi sẽ nghĩ về anh nhiều lắm.
(성룡) 예Vâng.
나도 여기Có lẽ tôi cũng…
죽을 때까지 못 잊을 것 같아요không thể nào quên được nơi này.
나 갈게요Tôi đi đây.
Vâng.
김 과장님Trưởng phòng Kim.
[밝은 음악이 흐른다]
그냥 한번 불러보고 싶었어요Tôi chỉ muốn gọi anh…
마지막으로một lần cuối thôi.
[거리의 소음]
아...
날 좋네, 음?Thời tiết đẹp thật nhỉ.
[웃음]
[휘파람]
[음악 잦아든다]
[띵!]
[주제곡 "Must Be The Money"]
정가의 킹메이커이자 마포 실세로 알려진Vị quan chức cấp cao ở Mapo chi phối chính trường, và cũng là 1 NĂM SAU
차기우 전 신광당 총재가 [기자들 웅성댄다]cựu Tổng Bí thư Đảng Shin Kwang, Cha Gi Woo,
뇌물 수수 및 탈세 혐의로 체포됐습니다cựu Tổng Bí thư Đảng Shin Kwang, Cha Gi Woo, đã bị bắt giữ vì tội nhận hối lộ và trốn thuế.
그리고 차기우 총재의 가신이자 행동책인 최 모 씨도Ông Choi, là trợ lý và cánh tay phải đắc lực của ông Cha
협박 및 납치 혐의로 체포됐습니다 [기자들 웅성댄다]cũng bị bắt vì tội đe dọa và bắt cóc.
이들은 정재계 인사에 영향을 주기 위해Họ đã bất chấp phạm tội gây ảnh hưởng đến chính sự.
범죄를 서슴지 않았고Thậm chí để trục lợi bất chính,
가족까지 협박하며 부당 이익까지 취했습니다họ còn đe dọa người thân của các gia đình nạn nhân.
적게는 수백만 원Họ đã nhận hối lộ ít nhất là hàng triệu, nhiều nhất là hàng chục triệu won
많게는 수천만 원을 호가하는 금품을 수수하고ít nhất là hàng triệu, nhiều nhất là hàng chục triệu won
각종 민원 청탁을 일삼기도 했습니다và đưa ra nhiều yêu cầu về kiến nghị dân sự.
[음악 잦아든다]
[띵!]
[옅은 코웃음]
아직도 저 용서 안 하셨죠?Bố vẫn chưa thể tha thứ cho con à?
죄송합니다, 아버지Con xin lỗi bố.
(현도) 그 말 한 마디에Anh nghĩ tôi có thể tha thứ
쉽게 용서가 될 거라고 생각하니?chỉ với một câu nói đó sao?
어, 아니요Không ạ.
음...
아니, 저도 알아요Con cũng biết bố sẽ không bao giờ tha thứ cho con.
아버지가 저 절대 용서 안 하실 거라는 거Con cũng biết bố sẽ không bao giờ tha thứ cho con.
근데 아버지, 제가, 있잖아요Nhưng bố cũng biết đấy.
제가 살면서 처음 느낀 건데Lần đầu tiên con có cảm giác như vậy.
어... [잔잔한 음악]
이제야 제가Có lẽ từ giờ con sẽ sống như một con người.
사람처럼 살 수 있게 된 거 같아요Có lẽ từ giờ con sẽ sống như một con người.
아비 팔아서Phản bội bố mình
사람처럼 살게 돼서 좋겠구나, 응?rồi sống như một con người, chắc anh thích lắm.
아니요, 아버지, 제가 아버지를 파는 게 아니라Không phải đâu ạ. Con không phản bội bố,
제가 아버지를 대신해서mà con chỉ thay bố…
사람들한테 잘못을 인정하고thừa nhận lỗi lầm với mọi người
사람들한테 용서를 구하고và xin họ tha thứ. Như vậy mới là cuộc sống của một con người ạ.
그렇게 사는 게 사람답게 사는 거예요và xin họ tha thứ. Như vậy mới là cuộc sống của một con người ạ.
지금, 그 아버지 모습처럼 살지 않는 게Không sống như bộ dạng của bố bây giờ
제일 사람답게 사는 거라고요mới ra dáng một con người.
[코웃음]
[껄껄 웃는다]
[계속 껄껄 웃는다]
[사람들 발소리]
[스피커 소리] 안녕하십니까Chào mọi người. Tôi là Tổng Giám đốc Jang Yoo Seon.
장유선 대표 이사입니다 [밝은 음악]Chào mọi người. Tôi là Tổng Giám đốc Jang Yoo Seon.
올해부터 우리 TQ의 투명한 경영을 위해Từ năm nay, để việc điều hành của TQ được minh bạch hơn, chúng tôi sẽ tuyển một Giám đốc Tài chính,
사내, 사외에서 전문 CFO를 공채 중에 있습니다chúng tôi sẽ tuyển một Giám đốc Tài chính, bất kể là người trong hay ngoài công ty.
공정한 과정을 통해Quá trình tuyển chọn công bằng
TQ를 효율적이고 도덕적으로 이끌 CFO를 선발할 예정이며Quá trình tuyển chọn công bằng sẽ chọn ra người có thể dẫn dắt TQ làm việc hiệu quả và có đạo đức.
건실한 TQ로 만들어나갈 것을 약속드리겠습니다Tôi hứa sẽ tạo ra một TQ thật vững mạnh.
[남자 목소리가 새어나온다] 아니, 이런 구시대적인...PHÒNG GIÁM ĐỐC Lạc hậu quá!
아니...Không phải chứ.
요새 누가 뭐, 학벌, 스펙 이런 걸 보나? 응?Thời buổi này mà có người còn xét bằng cấp, trình độ học vấn sao?
뭐, 능력, 의지, 인간관계 이거면 되는 거 아니야?Chỉ cần có năng lực, chí hướng, hòa nhã với con người là ổn.
근데 본부장님이 추천해주신 분은요Nhưng người mà Giám đốc đề xuất
- 이, 이게 여러 가지가... - (남호) 박 부장- có rất nhiều… - Trưởng ban Park.
정사원이 아니고 계약직이잖아Đây chỉ là nhân viên hợp đồng thôi.
그럼 일단 얼마간 기회라도 좀 줘야지Trước mắt cứ cho người ta cơ hội đã.
안 되면 그 때 가서 정리하고Nếu không làm được thì xử lý sau.
[휴대폰 진동음]
[달그락] 미안Cảm phiền nhé.
어, 여보Mình à.
어, 스케줄 없는데?Anh không bận gì cả.
어, 일찍 들어오라고? 어, 그래, 그러지, 뭐Về sớm sao? Được rồi.
어... 금요일이니까Hôm nay là thứ Sáu nên mình ăn tối rồi đi xem phim cũng được.
밥 먹고, 뭐 영화 보면 되겠네, 응Hôm nay là thứ Sáu nên mình ăn tối rồi đi xem phim cũng được. À không, đợi một lát nhé. Có lịch trình gì không?
아, 아니야, 잠깐만À không, đợi một lát nhé. Có lịch trình gì không?
내가 저기, 스케줄이 있었나?À không, đợi một lát nhé. Có lịch trình gì không?
음? [부스럭]
아니, 내 핸드폰을 어디다 놨지?Điện thoại mình đâu nhỉ? Giám đốc.
[작게] 아, 본부장님Giám đốc.
아, 아, 아...Được rồi.
저기, 그래, 내가 확인해보고 다시 전화할게, 응Được rồi. Để anh kiểm tra rồi gọi lại cho nhé.
사모님이랑 따님 들어오신 지는 얼마나...Phu nhân và con gái anh về được bao lâu rồi ạ?
응, 한 달Một tháng rồi. Vậy thì tốt quá.
엄청 좋으시겠어요Vậy thì tốt quá.
좋지, 뭐Tốt chứ.
[달그락] 응, 나가봐Cậu ra ngoài đi.
아, 네Vâng.
[한숨]
[중얼거린다] 혼자 있을 때가 좋았나?Hay là ở một mình tốt hơn nhỉ?
자, 오늘부터Từ hôm nay,
우리 부서에서 함께 일할 계약직 직원이에요đây sẽ là nhân viên hợp đồng làm ở bộ phận của chúng ta.
인사해요Lại chào hỏi đi.
[발랄한 발소리]
[발랄하게 웃으며] 안녕하세요, 여러분!Chào mọi người!
다들 저 잘 알고 계시죠?Mọi người biết tôi rồi đúng chứ?
이제는! [음악 멎는다]Từ giờ, tôi không giao cà phê nữa,
[정색하며] 커피가 아니라Từ giờ, tôi không giao cà phê nữa,
숫자 계산하러 왔어요, 여러분!mà tôi đến để tính toán đó. Mong mọi người giúp đỡ!
[발랄하게 웃으며] 잘 부탁드립니다!mà tôi đến để tính toán đó. Mong mọi người giúp đỡ!
[작게] 어우, 썰렁해라Lạnh lùng quá vậy.
(광숙) 음!
[짝짝 짝짝짝 짝짝짝짝] 파이팅!Cố lên.
[쓱, 쓱]
[짝!] [아픈 신음]
[코믹한 음악] (금심) 스읍!
코 푼 휴지 좀 작작 버려, 응?Xì mũi xong phải vứt giấy đi chứ.
여기 막 아주, 목련이 피었네 목련이 피었어Xả đầy ra bàn như hoa nở rồi đây này.
쓰레기 위에 핀 꽃이 되고 싶어?Muốn làm hoa nở trên đống rác sao?
[코의 휴지를 불며] 알레르기 비염 때문에 그런 거예요Tôi bị viêm mũi dị ứng chứ bộ. Không khí dưới đây bị ô nhiễm mà!
공기가 안 좋잖아요!Tôi bị viêm mũi dị ứng chứ bộ. Không khí dưới đây bị ô nhiễm mà! Biết vậy năm ngoái chuyển lên tầng 17 cho rồi.
아, 작년에 17층으로 옮겨준다고 그럴 때 옮길걸Biết vậy năm ngoái chuyển lên tầng 17 cho rồi.
[바퀴 끄는 소리]
과장님도 후회스럽죠?Trưởng phòng Yoon có tiếc không?
음... 아니요Đâu có. Tôi thấy tuyệt như đang ở nhà vậy.
난 여기가 내 집 같고 좋아요Đâu có. Tôi thấy tuyệt như đang ở nhà vậy.
그렇죠, 부장님?Nhỉ, Trưởng ban Lee?
[동의하며] 으음Dĩ nhiên.
스읍... 나도 여기 있으면Dĩ nhiên. Tôi thấy ở đây cũng dễ chịu đấy chứ.
괜히 마음이 편해Tôi thấy ở đây cũng dễ chịu đấy chứ. Có lẽ tôi cũng không thích nghi được chỗ nào sáng quá đâu.
(희진) 저는 이제Có lẽ tôi cũng không thích nghi được chỗ nào sáng quá đâu.
햇볕 드는 데는 적응이 안 될 거 같아요Có lẽ tôi cũng không thích nghi được chỗ nào sáng quá đâu.
막 눈부시고... [웃음]Chói mắt lắm.
곰팡이와 습기가 진정한 가족이 됐죠Nấm Mốc và Hơi Ẩm giờ thành người nhà với nhau rồi.
[찰싹]
[웃으며] 이 곰팡이와 습기들아Nấm Mốc và Hơi Ẩm à, cứ ở yên chỗ này đi.
그냥 여기 다 있자Nấm Mốc và Hơi Ẩm à, cứ ở yên chỗ này đi.
너희들 17층 올라가면Mấy người mà lên tầng 17
나랑 자주 못 만나잖아thì không được gặp tôi thường xuyên đâu. Hơi Ẩm thấy thế nào?
습기의 생각은 어때?thì không được gặp tôi thường xuyên đâu. Hơi Ẩm thấy thế nào?
오케이 [기옥과 금심의 웃음]Được thôi ạ.
여러분, 저 왔어요! [웃음]Mọi người ơi, tôi đến rồi đây!
- (하경) 오, 어땠어? - 자기야- Thế nào rồi? - Em yêu à.
[웃으며] 면접 잘 통과했어요Tôi đã qua vòng phỏng vấn rồi.
오늘부로 회계부 인턴입니다Từ hôm nay, tôi sẽ làm thực tập ở Phòng Kế toán.
[짝짝] 오피스 우먼!Quý cô văn phòng.
[상태의 신난 탄성]
[짝짝] 박수, 박수, 박수Vỗ tay nào! Cảm ơn mọi người.
[상태의 탄성] (광숙) 감사합니다Cảm ơn mọi người.
(재준) 아이, 거, 유난은 진짜, 아휴Ôi trời, lố quá rồi.
- (상태) 박수, 박수, 박수 - (광숙) 왜 그래...- Vỗ tay. - Anh sao vậy…
조용~Im lặng!
실내 정숙! 몰라요?Không biết ở văn phòng là phải trật tự hả?
어, 어, 아기, 괜찮아?Bé yêu à, có sao không?
[낮은 목소리로] 어, 놀라라- Giật cả mình. - Gì thế? Giọng em ổn không?
어, 뭐야! 목소리 괜찮아?- Giật cả mình. - Gì thế? Giọng em ổn không?
듣지 마, 듣지 마Đừng nghe. Sao lại làm em bé của tôi giật mình hả?
아, 우리 아기 놀라게 왜 그래요?Đừng nghe. Sao lại làm em bé của tôi giật mình hả?
컸네?Em bé lớn nhỉ?
개기기 없~ 기~Cấm tiệt chống đối!
[휙] 꼴 보기 싫~ 기~Cấm tiệt nhìn mặt tôi!
[코믹한 음악 끝난다]
[똑똑]
[달칵]
(율) 걱정하지 마세요Anh đừng lo. Tôi nhất định sẽ bảo vệ cho nhân chứng.
검찰로부터 증인 보호 대책 받아내겠습니다Anh đừng lo. Tôi nhất định sẽ bảo vệ cho nhân chứng.
예, 후회하지 마십시오, 부장님Vâng, anh không phải hối hận gì đâu.
잘 하신 겁니다, 내부 고발Anh tố cáo như vậy là rất đúng.
Vâng. Tôi sẽ đến lấy bằng chứng mà không để ai biết.
눈에 띄지 않도록 꼭 증거 받으러 가겠습니다Vâng. Tôi sẽ đến lấy bằng chứng mà không để ai biết.
왔어요?Đến rồi sao?
[밝고 잔잔한 음악] [함께 웃는다]
(종업원) 맛있게 드십시오Chúc quý khách ngon miệng.
- 저희 갈릭 소스 좀 주세요 - 네, 알겠습니다Cho tôi xin ít xốt tỏi nhé. Được ạ.
[율의 탄성]
이제 국선 변호사 그만둘 때 되지 않았어요?Không phải đã đến lúc nghỉ làm luật sư công rồi à?
딱 1년만 봉사하기로 했잖아요 자성의 의미로요Anh bảo chỉ làm tình nguyện một năm để tự nhìn lại bản thân mà.
아, 뭐, 지금 하는 일만 마무리하고요Tôi chỉ hoàn thành nốt việc đang dang dở thôi.
[식기를 놓는다]
[가방을 뒤적인다] [부스럭]
뭐예요?- Gì vậy? - Hồ sơ ứng tuyển Giám đốc Tài chính.
CFO 공채 지원서예요- Gì vậy? - Hồ sơ ứng tuyển Giám đốc Tài chính.
지금 우리 회사에서 필요로 하는 사람Công ty chúng tôi đang cần
딱 변호사님이에요 đúng người như anh đấy.
생각해볼게요Tôi sẽ suy nghĩ.
[음악 끝난다] [거리의 소음]
[발소리]
다음 분 들어오십시오Mời người tiếp theo.
안녕하십니까Chào mọi người.
CFO 지원자 서율입니다Tôi là Seo Yul, ứng viên cho vị trí Giám đốc Tài chính.
[띵!]
["Must Be The Money" 음악 울려 퍼진다]
[감탄하는 성룡] 크...
이거, 뭐...Trời đất hỡi. Sổ cái này
장부가... 음...Trời đất hỡi. Sổ cái này
[탁]
아카데미 각본상급이야, 어?phải đạt giải Kịch bản Xuất sắc nhất ấy chứ.
장부에 뭐, 기승전결이 있네? Ghi chép số liệu chặt chẽ thật đấy.
[감탄하는 성룡]
이 맥락, 아주 좋아, 이게Mạch lạc như vậy là rất tốt.
[탁!]
- 죽을죄를 지었습니다! - 주, 죽을...- Tôi đã phạm tội chết. - Tôi đã…
아니, 뭐, 죽을 정도까지야Không đến mức chết đâu.
자, 다 같이 복창해봅니다Mọi người cùng nhắc lại xem.
- 삥땅에도 - (둘이 함께) 도가 있다!- Biển thủ… - Cũng có giới hạn!
- 약자의 돈은 - (둘이 함께) 건들지 않는다!- Không được đụng vào… - Tiền của kẻ yếu.
그렇지, 그렇지 뭐, 사장 돈 조금씩 해먹는 거?Chuẩn. Thế ăn chặn tiền của Giám đốc thì?
음, 그거 괜찮아 근데...Cũng được thôi. Nhưng mà…
우리 새끼 웨이터들nếu để tôi bắt được các anh ăn chặn tiền của phục vụ
그리고 주방에서 일하는 이모들nếu để tôi bắt được các anh ăn chặn tiền của phục vụ
이 사람들 돈 해먹다가 걸리면và của mấy dì làm trong bếp
죽는다 [칼 소리 효과음]thì chết với tôi.
[혀를 튕긴다]
[둘이 말 더듬으며] 예, 예!Vâng ạ!
[손가락과 혀를 튕긴다] 가봐요- Đi đi. - Vâng.
[둘이 함께] 네!- Đi đi. - Vâng.
[껄껄 웃는다] [장부를 덮는다]
귀여워, 귀여워Đáng yêu quá.
[음악 잦아든다] [띵!]
[거리의 소음]
[자동차 엔진음]
[엔진음 커진다]
(남자1) 김성룡 과장님!Trưởng phòng Kim Seong Ryong!
[차 문 세게 연다]
[드르륵] 아휴
예? 제가 김성룡 맞는데 누구시죠?Tôi đúng là Kim Seong Ryong đây. Anh là ai vậy?
(남자1) 대검 중수부 회계 비리 수사팀Công tố Park Yong Taek của Tổ điều tra tài chính,
박용택 검사입니다Viện Công tố Tối cao.
잘못한 게 없는데Tôi đâu làm gì sai chứ. Một năm qua tôi sống rất lương thiện.
1년 동안 엄청 선량하게 살았어요, 나Tôi đâu làm gì sai chứ. Một năm qua tôi sống rất lương thiện.
[웃음]
켕기는 게 좀 많으신가 보네요?Có vẻ như anh căng thẳng quá rồi.
과장님 잡으러 온 게 아니고요Không phải tôi đến bắt anh.
그럼 왜요?Vậy có chuyện gì?
[목소리 깔며] 부탁을 좀 드리러 왔습니다Tôi đến nhờ anh một việc. Nhờ tôi sao?
부탁요?Nhờ tôi sao?
모 공기업 회계 비리를 수사 중입니다Tôi đang điều tra vụ gian lận kế toán của một doanh nghiệp công.
그 공기업에 몰래 침투한 뒤Chúng tôi đang tìm người có thể
우리에게 수사 정보를 줄 수 있는 사람을 찾고 있습니다nằm vùng và thu thập thông tin cho chúng tôi.
[탁]
아니, 그걸 왜 나한테 부탁을 해요?Sao lại nhờ tôi làm việc đó chứ?
김성룡 과장님께서 꼭 맡아주십시오Xin Trưởng phòng Kim hãy nhận vụ này giúp tôi.
[헛웃음] 아니, 날 도대체 뭘 믿고Hay nhỉ, anh dựa vào đâu mà tin tôi?
나...Tôi…
나, 나, 나 누군지 알아요? 나? 알아요?Tôi… Anh có biết tôi là ai không? Biết không?
서율 변호사, 한동훈 검사님께서Luật sư Seo Yul và Công tố viên Han Dong Hun
적극 추천하셨습니다đã giới thiệu anh cho tôi.
아휴, 나, 이 자식들, 진짜Trời ơi, mấy tên đó…
[주제곡 "Must Be The Money"]
꼭 좀 도와주십시오 부탁 드리겠습니다Mong anh giúp tôi. Nhờ cả vào anh.
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪
미안해요Tôi xin lỗi. Tôi không thích.
싫어요Tôi xin lỗi. Tôi không thích.
(용택) 과장님Trưởng phòng. Nhờ anh giúp đỡ. Xin hãy giúp đỡ.
부탁 드리겠습니다 도와주십시오!Trưởng phòng. Nhờ anh giúp đỡ. Xin hãy giúp đỡ.
싫어요!Không thích mà!
과장님!Trưởng phòng!
♪ 아직 내게 남은 청춘 있다네 ♪
♪ That's right, Yeah ♪
♪ 돈 따위 처음부터 바란 적도 없어 ♪
♪ 꿈 하나 갖고 나는 이 거리를 걸어 ♪
♪ 누구는 거렁뱅이 또는 거저 얻어걸린 성공이라고 어쩌고 해 ♪
♪ I don't care 내가 주인공인데 ♪
♪ 뭐라 해도 그건 나의 삶이기에 ♪
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 또 꽉 쥐어 ♪NẾU BẦU KHÔNG KHÍ TRỞ NÊN ÁI NGẠI
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪NẾU BẦU KHÔNG KHÍ TRỞ NÊN ÁI NGẠI
♪ 한마디 말도 없이 나는 숨만 쉬다가 ♪TÔI SẼ TRỞ LẠI! TRƯỞNG PHÒNG KIM MUÔN NĂM!
♪ 어떡하면 위로 날아갈까 하늘만 보네 ♪TẤT CẢ CHÚNG TA ĐỀU CHÍNH LÀ NHÂN VẬT CHÍNH CỦA GOOD MANAGER!
♪ Keep on moving Keep moving ♪
♪ 오늘도 난 끝이 없게 ♪
♪ 꿋꿋이 버텨 나가 주먹을 또 꽉 쥐어 ♪CHÚNG TÔI ĐÃ CÙNG NHAU LÀM RA GOOD MANAGER ĐẤY!
♪ 오늘도 어제보다 좀 더 높이 뛰어 ♪CHÚNG TÔI ĐÃ CÙNG NHAU LÀM RA GOOD MANAGER ĐẤY!
♪ 돌아갈 길을 찾지 못하네 ♪CHÚNG TÔI ĐÃ CÙNG NHAU LÀM RA GOOD MANAGER ĐẤY!

No comments: