Search This Blog



  이번 생도 잘 부탁해 2

Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



"주행 시험장, MI 모비티"TRẠM THÍ NGHIỆM MI MOBITY
[자동차 주행음]
[지음] 항상 궁금했어Tôi luôn thắc mắc
나는 왜 전생을 기억하며 사는 걸까rằng tại sao tôi có thể nhớ ký ức của kiếp trước.
[아이의 웃음]
[딸랑거리는 소리]
죽도록 잊고 싶어도 잊을 수 없는Tôi không thể quên những ký ức đó
전생의 기억들dù cho có muốn quên.
[타이어 마찰음]
그중에서 가장 기억에 남는 생이 있었지Nhưng trong số đó, có một kiếp sống đáng nhớ nhất.
[부글거리는 소리]
따뜻하고 평범했던Đó là những ngày hè ấm áp và bình dị
너와의 여름날bên cạnh em.
[어린 서하] 나Có lẽ
엄마가 왜 누나를 데리고 왔는지em đã hiểu tại sao mẹ lại đưa chị
이제 알 거 같아đến bên em.
[주원] 서하야Seo Ha à.
니가 혼자서도 잘 살아갈 수 있을 때까지Chị sẽ ở bên em đến khi em có thể tự đứng vững trên đôi chân của mình.
내가 옆에 있어 줄게Chị sẽ ở bên em đến khi em có thể tự đứng vững trên đôi chân của mình.
[어린 서하] 누나, 나랑 결혼하자Chị, chị kết hôn với em đi.
약속해Em hứa.
[지음] 어린아이처럼 행복했던 나의 열여덟 번째 인생Tôi đã được làm một đứa trẻ hạnh phúc ở kiếp sống thứ 18.
[무거운 효과음]
[주원] 서하야…Seo Ha à.
[어린 서하의 괴로운 신음]
[힘겨운 숨소리]
[지음] 서하야, 이번 생은Seo Ha à. Kiếp này, chị được tái sinh chỉ để gặp em đấy.
너를 만나기 위해 다시 태어난 거야Kiếp này, chị được tái sinh chỉ để gặp em đấy.
[자동차 가속음]
[요란한 타이어 마찰음]
[서하] 지원 동기는 알겠는데Tôi hiểu động cơ ứng tuyển của cô,
원하시는 업무가 아닐 수도 있습니다nhưng công việc có thể không được như cô muốn.
[서하의 헛기침]
판단하기 어려우시면Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, hay anh thử hẹn hò với tôi đi?
저랑 한번 사귀어 보실래요?hay anh thử hẹn hò với tôi đi?
- [서하가 콜록거린다] - [흥미진진한 음악]
[서하의 기침]
[헛기침]
[서하의 당황한 숨소리]
- 아, 죄송합니다 - [달그락 놓는 소리]Tôi xin lỗi. Chắc là tôi nghe nhầm.
헛것이 들려서Chắc là tôi nghe nhầm.
잘못 들으신 거 아닙니다Anh không nghe nhầm đâu.
[지음] 다시 말씀드릴게요Để tôi nói lại nhé.
저랑Anh có muốn hẹn hò với tôi không?
사귀실래요?Anh có muốn hẹn hò với tôi không?
[서하] 아니…Ơ kìa… NGUYÊN TÁC WEBTOON HẸN GẶP ANH Ở KIẾP THỨ 19 CỦA LEE HEY
아니, 지금 어떻게…Sao cô lại…
여기 면접 보러 온 건 아시죠?Cô biết đây là buổi phỏng vấn chứ?
[흥미로운 음악]Anh có vẻ phân vân về việc tuyển tôi ngay lập tức,
바로 채용하기엔 리스크가 있다고 생각하시는 거 같길래Anh có vẻ phân vân về việc tuyển tôi ngay lập tức, nên tôi đề xuất một giải pháp thay thế.
[지음] 차선책도 있다는 걸 말씀드려 본 거예요nên tôi đề xuất một giải pháp thay thế.
- [유쾌한 음악] - 뭐Anh có thể coi đó là một lời đề nghị dùng thử sản phẩm.
일종의 샘플 사용을 권고하는 거라고 보시면?Anh có thể coi đó là một lời đề nghị dùng thử sản phẩm. Kể cả thế…
아니, 아무리 그래도 어떻게…Kể cả thế…
어떻게 처음 본 사람한테 사귀잔 말이 나오죠?Sao cô có thể nói như vậy với người mới gặp lần đầu chứ?
처음이 아니면요?Không phải lần đầu thì sao?
그럼 고민해 보실 거예요?Vậy thì anh sẽ cân nhắc chứ?
우리 예전에 본 적 있어요?Chúng ta đã từng gặp nhau rồi ư?
글쎄요Có thể lắm.
그건 전무님이 직접 기억해 주세요Giám đốc hãy tự nhớ lại xem.
아니, 요즘 애들은 다들 그렇게 막 나가?Thanh niên thời nay ai cũng tùy tiện như vậy à?
[도윤] 우와 뭐야, 그 꼰대 같은 발언은?Chà, cậu nói cứ như một kẻ thích dạy đời vậy.
반지음 씨 말하는 거야?Cậu nói cô Ban Ji Eum à?
너 혹시 예전에 반지음 씨 본 적 있어?Cậu có từng gặp cô ấy chưa?
- 아니 - [서하] 그지?- Chưa từng. - Phải không?
너도 처음 본 사람 맞지?Cậu cũng gặp cô ấy lần đầu.
아, 뭔데 그래?Chuyện gì vậy?
[도윤] 아니 아까 반지음 씨도 그렇고Cả cậu và cô Ban Ji Eum đều trông rất nghiêm trọng.
표정이 만만치가 않던데?Cả cậu và cô Ban Ji Eum đều trông rất nghiêm trọng.
[서하의 한숨] 얘기해 줘도 못 믿을 거다Tôi có nói cậu cũng không tin đâu.
[헛웃음]
[서하의 한숨]
[폭소한다]
[애경] 아이고메Trời đất ơi.
- [지음의 시원한 숨소리] - 아따, 삼촌Cậu ơi là cậu.
- [애경의 웃음] - [지음의 한숨]
삼촌은 그, 굉장히 말을Cậu đúng là có cái kiểu nói trước nghĩ sau đó.
막 하는 경향이 있어, 으메Cậu đúng là có cái kiểu nói trước nghĩ sau đó. - Trời ạ. - Cậu đã định từ từ tiếp cận rồi.
나도 천천히 다가가려고 했지- Trời ạ. - Cậu đã định từ từ tiếp cận rồi.
근데 막상 얼굴 보니까Nhưng đến lúc nhìn thấy mặt cậu ấy,
나도 모르게 갑자기 막…cậu đã vô thức…
[한숨]Cậu sống đến kiếp thứ 19 rồi đấy.
[애경] 아니, 인생을 19회 차까지 살았다는 양반이Cậu sống đến kiếp thứ 19 rồi đấy.
으째 이라고 철이 안 든대?Sao vẫn ấu trĩ thế chứ?
인간은 죽을 때까지 철들지 않아 철이 든 척하는 거지Con người có chết cũng không trưởng thành. Chỉ giả vờ là giỏi thôi.
[지음] 그러니까 내가 19회 차 인생이라고 해서Vậy nên, không phải cứ sống 19 kiếp là trưởng thành.
철든 사람은 아니라는 거지Vậy nên, không phải cứ sống 19 kiếp là trưởng thành.
미친 짓 했단 소리를 길게도 합니다, 삼촌Cứ nhận là mình vừa làm trò điên khùng đi, vòng vo mãi làm gì.
[지음] 한 사발 더 채워 봐Cho cậu thêm bát nữa đi.
- [애경의 웃음] - [지음의 한숨]
- [애경] 자, 드시오 - [지음의 한숨]Đây, mời cậu.
[부드러운 음악]
전무님Thưa Giám đốc?
서하야Seo Ha à.
아…Hình như cậu ấy không nghe rõ.
[지음] 귀가 잘 안 들리나 봐Hình như cậu ấy không nghe rõ.
아무래도 그때 사고 때문인 거 같아Chắc là do tai nạn đó.
[애경] 그냥 툭 까놓고 말해 보지 그래?Sao cậu không nói thẳng cho cậu ta biết
삼촌이 윤주원이었다고rằng cậu là Yoon Ju Won?
[지음] 음…
내가 살아 보면서 느낀 게 있는데Cậu đã học được một vài điều sau nhiều kiếp sống. Có những người cậu có thể chia sẻ bí mật
'이 사람한테는 말해도 되겠다' 싶은 사람과Có những người cậu có thể chia sẻ bí mật
반대로 절대로 말하면 안 되는 사람이 있거든?và những người cậu không thể chia sẻ.
서하 가는 어느 쪽인 거 같은디?Seo Ha là kiểu người nào?
모르겠어Không biết nữa. Cậu không thể đánh giá khách quan về Seo Ha.
서하한테는 객관적인 판단이 안 서Cậu không thể đánh giá khách quan về Seo Ha.
속 끓이지 말고 직진해Đừng lăn tăn nữa, xông thẳng tới luôn đi cậu.
[애경] 어차피 이라고 된 거 노 브레이크 아니여?Đã thế này rồi, còn gì có thể ngăn cậu được nữa?
[지음] 아니, 애경아Ae Gyeong à.
너는 나를 너무 잘 안다Cháu hiểu cậu quá.
- 이것이 연륜이라는 거여, 쯧 - [지음] 아…Đó gọi là gừng càng già càng cay.
얼씨구Ôi chu choa.
오메, 삼촌!Cái cậu này!
[애경의 웃음] 나도 이제 50대여!Cháu ngoài 50 rồi đấy.
[함께 웃는다]
이 연륜으로 담근 김치 좀 자셔Cậu ăn chút kimchi do đôi tay lão luyện này muối đi.
- [애경의 웃음] - [지음] 아, 좋소Cậu ăn chút kimchi do đôi tay lão luyện này muối đi. Được. Cậu sẽ ăn thử.
한번 먹어 보겠소Được. Cậu sẽ ăn thử.
- [서하] 라면 먹고 갈래? - [도윤] 수작 부리지 마Cậu muốn vào ăn mì không? Đừng giở trò với tôi.
[서하의 헛웃음]
야, 너 근데 한국에서도 계속 옆에 탈 거야?Mà này, cậu định ngồi ghế lái phụ mãi cả khi ở Hàn à?
[서하] 이상하게 생각하려나?Nhìn kỳ lắm à?
[도윤] 소문 돌지Người ta sẽ bàn tán.
[무거운 음악]
차차 바꿔 보자Cứ từ từ thay đổi.
[서하] 어Ừ.
[휴대전화 진동음]
[도윤] 안 받을 거야?Cậu không định nghe máy à?
[휴대전화 진동음이 멈춘다]
그쪽 집안 선물 산다고 독일 남부까지 다 돌아 놓고는Cậu đã đi khắp nước Đức để mua quà cho gia đình cô ấy mà.
일단 니 선에서 차단 좀 해 줘Trước hết, cứ ngăn chặn trong khả năng của cậu nhé.
알았어Tôi biết rồi.
[휴대전화 진동음]
간다Tôi đi đây.
[도윤] 들어가Đi nhé.
[통화 연결음]
- [풀벌레 울음] - [부드러운 음악]
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로…Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc…
[여자의 한숨] 이 남자들 정말Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc… Mấy cái anh này thật là…
[다가오는 자동차 엔진음]
[차 문 여닫히는 소리]
[지석] 어!Này!
초원아!Cho Won à!
[초원] 아, 피곤하다니까Em đã nói là em mệt mà.
[지석] 그래서 몸소 와 주신 거지Vậy nên anh mới đến đây.
나 아니면 누가 널 챙기냐?Ngoài anh ra, còn ai chăm sóc em nữa?
[초원] 나 좀 그만 챙기고 눈치나 좀 챙겨Anh không cần chăm sóc em đâu Làm ơn tinh ý chút đi.
[지석] 좋으면서Thích mà cứ làm bộ.
[쨍 부딪는 소리]
[지석] 아, 좋다Thích thật.
[초원의 어색한 웃음]
[한숨]
근데 넌 전화를 하고 싶은 거냐?Em đang muốn gọi điện,
아니면 받고 싶은 거냐?hay đợi điện thoại của ai?
남이사Không phải chuyện của anh.
[지석] 넌 꼭 나한테만 싸가지 없게 대하더라?Em chỉ cáu kỉnh như vậy với mỗi mình anh thôi đấy.
[웃음]Chính em cũng thấy thần kỳ.
나도 그게 참 신기해Chính em cũng thấy thần kỳ.
이상하게 오빠 너만 보면 막 승질부터 나Không hiểu sao, chỉ cần nhìn anh là em lại bực hết cả mình.
전생에 악연이었나?Ta là kẻ thù ở kiếp trước à?
[지석이 피식한다]
[지석] 문서하 들어온 건 들었냐?Em biết Seo Ha về nước chưa?
자기가 말해 줘 놓고선Chính anh kể cho em mà.
[지석] 아, 그랬지À, phải rồi.
걔는 왜 호텔로 간다냐?Sao cậu ta lại chọn khách sạn nhỉ?
호텔로 간대? MI?Anh ấy sẽ làm ở khách sạn à? MI?
망해 가는 호텔로 가서 뭘 어쩌겠다고Cái khách sạn đó sắp phá sản rồi.
어머니가 하시던 호텔인데 당연히 애정이 있겠지Nó từng do mẹ anh ấy điều hành, tất nhiên anh ấy yêu quý nó rồi.
무슨 상관?Liên quan gì đến anh?
너 아직도 문서하 좋아하냐?Em vẫn thích cậu ta à?
[지석] 아씨, 대답 안 하네Trời ạ, lại còn không dám trả lời.
초원아Cho Won à.
그럼 나는?Anh thì sao?
[헛웃음]
- [초원] 오빠 - [지석] 응?- Anh này. - Ừ?
[초원] 이 꽃 이름이 뭐게?Đoán xem hoa này tên là gì nào.
[웃음]
- [새소리] - [키보드 조작음]
[마우스 조작음]
[지음] 음, '고가구 인테리어'"Nội thất cổ.
인사동?Phường Insa?"
[흥겨운 풍물 연주]
[북적거리는 소리]
[타이어 마찰음]
[자동차 경적]
[의미심장한 음악]
- [무거운 효과음] - [삐 울리는 소리]
[아득해지는 주변 소음]
- [탁 빼는 소리] - [소음이 사라진다]
[울리는 거친 숨소리]
[긴장되는 음악]
[무거운 효과음]
[굉음]
[강조되는 효과음]
- [흥겨운 풍물 연주] - [자동차 경적]
[긴장되는 음악]
- [삐 울리는 소리] - [아득해지는 주변 소음]
[힘겨운 숨소리]
[울리는 거친 숨소리]
- [리드미컬한 음악] - [지음] 도망쳐요!Mau chạy đi!
[지음의 다급한 숨소리]
[서하의 놀란 숨소리]Cô Ban Ji Eum?
[서하] 반지음 씨?Cô Ban Ji Eum?
[지음] 뛰어요, 빨리Chạy nhanh lên.
[서하의 당황한 소리] 왜 여기…Sao cô lại ở đây?
저기요, 저기요!- Này cô! - Chạy đi!
[지음] 뛰어요- Này cô! - Chạy đi!
[지음, 서하의 가쁜 숨소리]
[서하] 무슨 일인데요? 뭔데 이래요? 예?Chuyện gì vậy? Cô làm sao thế? Bị bắt là tiêu đời đấy! Tôi sẽ giải thích sau!
[지음] 잡히면 끝장나요 자세한 사정은 나중에Bị bắt là tiêu đời đấy! Tôi sẽ giải thích sau!
이쪽으로Lối này!
[가쁜 숨소리] 전무님Giám đốc.
[지음, 서하의 가쁜 숨소리]
아, 오랜만에 뛰었더니 후달리네요Lâu rồi không chạy. Mệt đứt cả hơi.
[지음의 하 내뱉는 소리]
아, 도대체 무슨 일인데요?Rốt cuộc là có chuyện gì vậy?
전무님 심심하실까 봐Tại vì Giám đốc có vẻ chán đời.
[서하] 예?Gì cơ?
[지음] 그냥요, 재밌잖아요Tôi làm vậy cho vui thôi.
- [지음의 웃음] - [어이없는 숨소리]Anh khát rồi chứ?
전무님, 목마르시죠?Anh khát rồi chứ?
제가 오다가 편의점 봐 뒀거든요 잠깐만요Tôi vừa thấy có cửa hàng tiện lợi. Đợi một chút.
[서하] 아…
[새소리]
[서하의 지친 숨소리]
[지음의 시원한 숨소리]
[지음의 하 내뱉는 소리]
[지음] 아, 시원하다Sảng khoái quá đi.
[서하의 한숨]
기분 좀 나아지셨어요?Tâm trạng anh đã tốt hơn chưa?
전무님Lúc nãy, suýt nữa là anh bị rối loạn hoảng sợ phải không?
아까 공황 같은 거 올 뻔했던 거 맞죠?Lúc nãy, suýt nữa là anh bị rối loạn hoảng sợ phải không?
[차분한 음악]
공황 올 거 같은 기분 그거 저도 잘 알거든요Tôi biết rất rõ hoảng sợ là thế nào.
그럴 땐 그냥 막 뛰다 보면Những lúc như vậy, tôi cứ chạy thục mạng.
어느샌가 내 숨소리에만 집중할 수 있게 되거든요?Rồi đến một lúc nào đó, tôi chỉ còn tập trung vào việc hít thở.
[한숨]
이건요Thật ra…
[지음의 숨 들이켜는 소리]Là thời Nhật Bản xâm lược, trận sông Imjin phải không nhỉ?
가만있어 보자 이게 임진왜란 때던가?Là thời Nhật Bản xâm lược, trận sông Imjin phải không nhỉ?
혼자만 살아남게 됐던 적이 있었는데Có một thời điểm tôi là người sống sót duy nhất.
[무거운 음악]KIẾP SỐNG THỨ 19
[사람들의 괴로운 소리]KIẾP SỐNG THỨ 10
[아기 울음]
[남자가 울먹이며] 거기 거기 아무도 없어요? 도와주세요!Tôi không di chuyển được! Cứu với!
[지음] 불지옥에 떨어진 것처럼Lúc đó như thể tôi rơi xuống hỏa ngục.
천지에 시체들이 널려 있고Thi thể nằm la liệt khắp mọi nơi, và ai nấy đều rên rỉ, la hét vì bị bỏng.
타들어 가는 신음 소리, 비명 소리và ai nấy đều rên rỉ, la hét vì bị bỏng.
정신을 차릴 수가 없더라고요Tôi không tài nào tỉnh táo nổi.
- [사람들의 울음소리] - [힘겨운 숨소리]
죽을 것처럼 심장이 아프고 숨도 안 쉬어지고Tim tôi đau đớn như sắp chết. Thở cũng không nổi.
[거친 숨을 몰아쉰다]
- [폭발음] - [여자의 비명]
[아득해지는 주변 소음]
[삐 울리는 소리]
- [폭발음] - [지음] 놀라서 뛴 건지Tôi không biết mình chạy vì hoảng sợ, hay chỉ vì muốn sống.
살아남으려고 뛴 건지Tôi không biết mình chạy vì hoảng sợ, hay chỉ vì muốn sống.
어쨌든 정신없이 뛰기 시작했는데Nhưng tôi đã chạy bán sống bán chết.
[폭발음]
[여자의 비명]
[거친 숨소리]
[새소리]
[여자의 힘겨운 숨소리]
[차분한 음악]
[놀란 숨소리]
[하 내뱉는 숨소리]
[여자의 하 내뱉는 숨소리]
[아련한 음악]
사무치게 그립고 슬펐던 기억들이Tất cả những ký ức đau buồn và da diết
뛰던 도중에 바람이 데려가 버렸는지hẳn đã bay theo gió trong lúc tôi chạy.
[지음] 그 뒤로는 또 살아지더라고요Sau đó, tôi lại muốn được sống.
임진왜란 때 알았어요Đó là khi tôi nhận ra
'뛰면 살 수 있구나'nếu chạy thì tôi có thể sống.
임진왜란 때요?Thời Nhật Bản xâm lược sao?
아…
책에서 본 건데 꼭 내가 겪은 것처럼Tôi đọc được trong sách. Phần mô tả chi tiết đến nỗi tôi cảm thấy như mình đã trải qua chuyện đó.
묘사가 아주 구체적이더라고요Phần mô tả chi tiết đến nỗi tôi cảm thấy như mình đã trải qua chuyện đó.
그 책 제목이 뭔데요?Cuốn sách đó tên là gì?
'새하얀 메밀꽃밭'?Cách Đồng Hoa Kiều Mạch Trắng thì phải?
- [흥미로운 음악] - [지음] 근데 이게Nhưng đó chỉ là bản thảo mà một người quen của tôi viết,
옛날에 아시던 분이 습작으로 쓰던 거라Nhưng đó chỉ là bản thảo mà một người quen của tôi viết,
구해 보실 순 없을 거예요nên chắc anh không mua được đâu.
아…
[서하] 저런Tiếc quá.
반지음 씨Cô Ban Ji Eum.
솔직히Cô nói thật đi. Cô mắc chứng nói điêu, phải không?
허언증 있죠?Cô mắc chứng nói điêu, phải không?
[당황한 숨소리]
좀 있긴 있죠?Có hơi hơi, phải không?
아, 저 소문내고 그런 사람 아니니까Tôi sẽ không đem nói lung tung đâu, nên cô có thể thành thật với tôi.
저한테 솔직히 털어놓으셔도 됩니다nên cô có thể thành thật với tôi.
[옅은 웃음] 어서Cô nói đi.
어서Nhanh lên.
- 응 - [지음] 음…
[어린 서하] 나랑 결혼하자, 응?Chị kết hôn với em đi, nhé?
결혼하자Mình kết hôn đi.
[흥미진진한 음악]
아니, 이 와중에 어떻게 갑자기 프러포즈를 합니까?Sao tự dưng cô lại cầu hôn tôi giữa lúc thế này?
이거 힌트예요Đây là gợi ý đấy.
우리 어디서 만났는지 궁금해하셨잖아요Anh muốn biết ta từng gặp ở đâu mà.
- 힌트요? - [지음] 네- Gợi ý? - Vâng.
이거 엄청난 힌트예요Một gợi ý rất lớn đấy.
한번 잘 생각해 보세요Anh thử suy nghĩ kỹ đi.
갈까요?Đi thôi.
- 어머, 저런 게 다 있네? - [서하] 힌트?- Ôi trời, anh lại xem này. - Gợi ý?
- [잔잔한 음악] - [지음의 놀란 소리]Ôi.
어머Ôi trời.
[지음] 이게 있네?Có cả cái này nữa.
[아이] 엄마, 엄마Mẹ ơi.
[여자] 해월아Hae Wol à.
[지음] 전무님Giám đốc ơi.
머리 좀 이짝으로 수그려 봐요Anh cúi xuống đi.
[헛기침] 왜요?- Sao vậy? - Chỉ một lát thôi.
잠깐만요, 응?- Sao vậy? - Chỉ một lát thôi.
[서하의 한숨]
[지음] 이게 옛날에 엄마들이 애기 머리 빗겨 줄 때 쓰던 빗인데Đây là chiếc lược mà ngày xưa các mẹ hay dùng để chải tóc cho con.
자, 반대짝, 응Rồi, bên kia luôn.
[서하] 아…Trời ạ.
[쓱쓱 긁는 소리]Dễ chịu chứ?
[지음] 시원하죠?Dễ chịu chứ?
Vâng. Nếu treo trên nội thất cổ hoặc tay nắm cửa,
[지음] 이런 걸 그냥 고가구나 아니면 문고리 같은 데 걸어 두면Nếu treo trên nội thất cổ hoặc tay nắm cửa,
아주 귀한 한옥 인테리어가 될 거 같아요nó sẽ mang lại nét tinh tế của nhà truyền thống.
자, 자Được rồi.
Xong.
아이, 곱다Ôi, đẹp trai quá.
- [지음의 웃음] - [서하의 어이없는 숨소리]Ôi, đẹp trai quá.
[서하] 아…
[풀벌레 울음]
[어린 서하] 누나Chị,
나랑 결혼하자chị kết hôn với em đi.
나랑 결혼하자, 응?Chị kết hôn với em đi, nhé?
결혼이 뭔지는 알아?Em biết kết hôn là gì không?
기쁠 때나 슬플 때나Là luôn ở bên nhau để làm nhau mỉm cười, bất kể ta vui hay buồn.
옆에 있어 주면서 웃게 해 주는 거để làm nhau mỉm cười, bất kể ta vui hay buồn.
[어린 서하] 내가 누나 외롭지 않게 해 주고Em hứa sẽ không để chị thấy cô đơn. Và sẽ thương chị thật nhiều.
많이 좋아해 줄게Và sẽ thương chị thật nhiều.
약속해Em hứa.
[반짝이는 효과음]Mình kết hôn đi.
[지음] 결혼하자Mình kết hôn đi.
[옅은 탄성]
이런 기분Cảm giác thế này
오랜만이네lâu rồi mới có lại.
[살짝 웃는다]
[쪽 울리는 소리]
[가까워지는 구성진 음악 소리]
[흐르는 구성진 음악] ♪ 실없이 던지는 농담 사이로 ♪
♪ 짙은 색소폰 소릴 들어 보렴 ♪NGỌN ĐỒI CỦA CHO WON
[지음의 의아한 소리]NGỌN ĐỒI CỦA CHO WON
♪ 이제 와 새삼… ♪Có lẽ tôi đã quá già
- [계속되는 음악 소리] - [지음] ♪ 이 나이에 ♪Có lẽ tôi đã quá già Để tận hưởng nỗi đau thất tình
♪ 실연의 달콤함이야 있겠냐마는 ♪Để tận hưởng nỗi đau thất tình
♪ 왠지 한 곳이 비어 있는 ♪Nhưng bài hát này
♪ 내 가슴이 ♪Là về trái tim tôi
[멀어지는 음악 소리]Thứ đang trống rỗng một cách kỳ lạ
- ♪ 잃어버린 것에 대하여 ♪ - [기어 조작음]Thứ đang trống rỗng một cách kỳ lạ
[지석] 어?
와, 여기서 보네Không ngờ lại gặp cô ở đây.
반지음 씨가 여긴 어쩐 일이세요?Cô Ban đến đây có việc gì vậy?
업무 시간 아닙니까? 외근?Đang giờ làm việc mà? Cô đến có việc gì sao?
- 여기서 찾았거든요 - [지석] 예?- Tôi đã tìm thấy ở đây. - Gì cơ?
제가 만나고 싶은 사람이요Người mà tôi muốn gặp.
그럼 제가 너무 바빠서, 이만Tôi đang bận lắm, xin phép đi trước.
- [지석] 아이씨, 어디 가요? - [지음의 놀란 소리]Này, cô muốn đi đâu hả?
진짜, 씨…Này, cô muốn đi đâu hả?
지금 뭐 하시는 겁니까?Anh đang làm gì vậy?
[지석] 우리 툭 까놓고 얘기 좀 하죠?Cứ nói thật với tôi đi.
이런 후진 호텔에서 왜 반지음…Tại sao cô lại ở khách sạn cổ lỗ sĩ này…
- [정열적인 음악] - [지석의 놀란 소리]Tại sao cô lại ở khách sạn cổ lỗ sĩ này…
[강조되는 효과음]
[탁탁 발 구르는 소리]
[당황한 숨소리]
- 뭐죠? - [지음] 플라멩코요- Gì vậy? - Đó là flamenco.
[강렬한 음악]
성추행범으로 신고당하실 뻔한 거 구해 드리는 겁니다Tôi vừa giúp anh tránh bị tố cáo vì tội quấy rối tình dục.
[강조되는 효과음]
반지음 씨, 사람 참…Ban Ji Eum, cô được lắm.
[서하] 뭐 하는 짓이야?Hai người đang làm gì vậy?
[지석] 문서하 [헛웃음]Mun Seo Ha.
너 진짜 호텔로 온 거냐?Cậu sẽ làm việc ở đây thật sao?
야, 넌 한국 들어온 지 한참 지났는데Tôi nghe nói cậu về Hàn Quốc cũng lâu rồi mà.
어떻게 아무한테도 연락을 안 하냐?Sao không liên lạc với ai cả vậy?
너 아무리 그래도 초원이한테는 그러면 안 되는 거 아니냐?Dù thế nào cậu cũng không nên làm vậy với Cho Won.
야, 하도윤, 넌 아직도 문서하 케어 담당이야?Ha Do Yun, cậu vẫn phụ trách chăm sóc Mun Seo Ha đấy à?
남이사Không phải việc của cậu.
- 반지음 씨 - [지음] 네- Cô Ban Ji Eum. - Vâng.
[서하] 무슨 일로 오셨습니까?Cô đến có việc gì vậy?
호텔 업무 건으로 전무님께 드릴 말씀이 있어서요Tôi có đôi lời muốn nói với anh về khách sạn.
- 들어가시죠 - [지음] 네- Vậy mời cô vào. - Vâng.
- [지석] 아이씨, 사람 말하는데 - [고조되는 음악]Này, tôi còn chưa nói xong.
나 반지음 씨랑 비즈니스 중이었거든?Tôi và cô Ban đang bàn công chuyện mà.
[서하] 그런가요?Vậy sao?
[지음] 아니요Không ạ. Tôi hoàn toàn không có ý định làm việc với Daehwan.
저는 대환이랑 비즈니스할 생각 전혀 없습니다Không ạ. Tôi hoàn toàn không có ý định làm việc với Daehwan.
없다는데?Cậu nghe rồi đấy.
[지석] 너 혹시Có phải cậu cố ý hớt tay trên sau khi nghe tin tôi chiêu mộ cô ấy không?
내가 스카웃한다는 얘기 듣고 미리 선수 친 거냐?Có phải cậu cố ý hớt tay trên sau khi nghe tin tôi chiêu mộ cô ấy không?
[서하의 어이없는 숨소리]- Tin đồn lan khắp nơi rồi. - Tin đồn gì?
너 소문 다 났어- Tin đồn lan khắp nơi rồi. - Tin đồn gì?
무슨 소문?- Tin đồn lan khắp nơi rồi. - Tin đồn gì? Thì con trai Tập đoàn MI tiếp quản khách sạn sắp phá sản.
[지석] MI 그룹 아들이 망해 가는 호텔로 갔다는데Thì con trai Tập đoàn MI tiếp quản khách sạn sắp phá sản.
그룹 내에서도 버리는 패 아니냐고 수군댄다고Rồi có vẻ tập đoàn đang bỏ rơi cậu ta.
- [정열적인 음악] - 아이…Rồi có vẻ tập đoàn đang bỏ rơi cậu ta. Cái gì…
[서하] 뭐야?Gì vậy?
한 번만 더 문 전무님 신경 긁는 소리 하시면Nếu anh xúc phạm anh ấy thêm một lần nữa,
가만 안 둘 거예요tôi sẽ không để anh yên đâu.
[유쾌한 음악]
들어가시죠, 전무님Mời anh vào, Giám đốc.
[서하] 네Vâng.
[서하] 그…Cô Ban. Cô cũng học flamenco từ người dì mà cô quen à?
플라멩코도 아는 이모님 통해서 배우신 건가요?Cô cũng học flamenco từ người dì mà cô quen à?
[지음] 그런 셈이죠Có thể nói là vậy.
[도윤] 호텔 사업 건이란 건 뭐죠?Cô muốn nói gì về khách sạn vậy? Không có thông báo gì về kết quả phỏng vấn,
[지음] 면접 결과 연락이 없으시길래Không có thông báo gì về kết quả phỏng vấn,
추가 어필을 좀 해 볼까 해서요nên tôi nghĩ mình cần thể hiện thêm.
[서하] 보통Không phải bình thường người ta sẽ đợi kết quả à?
연락을 기다리지 않나요?Không phải bình thường người ta sẽ đợi kết quả à?
기다리지 말고 쟁취하라"Đừng chờ đợi, tranh thủ đi!"
제 좌우명이거든요Đó là châm ngôn của tôi.
[피식 웃는다]
[노크 소리]
[차분한 음악]
윤초원 씨?Cô Yoon Cho Won?
오랜만이네요, 하 비서님Đã lâu không gặp, Thư ký Ha.
[지음] 초원이다Đó là Cho Won.
[주원] 초원아, 시원해?Cho Won à, em thấy mát không?
- [주원의 웃음] - 언니Chị ơi.
[주원] 악!
[어린 초원의 웃음]
[어린 초원] 언니! 언니!Chị ơi chị.
[흥미로운 음악]
오빠 얼굴 좋아졌네? 잘 지냈어요?Trông anh tươi tắn hơn rồi đấy. Anh vẫn khỏe chứ?
[서하] 어Ừ.
연락 안 돼서 지나던 길에 들렀는데Em không gọi được cho anh nên tiện đường ghé vào đây.
잠깐 시간 괜찮아요?Anh đang rảnh chứ?
[도윤] 저, 문 전무님 미팅이 빼곡해서요Hôm nay Giám đốc Mun kín lịch họp.
일단 저랑 먼저 이야기하시죠Cô nói chuyện với tôi trước nhé?
아, 네, 뭐, 어쩔 수 없죠Vâng. Vậy cũng không còn cách nào.
[도윤] 가시죠Mời đi lối này.
[문 닫히는 소리]
[문 닫히는 소리]
[서하] 반지음 씨Cô Ban Ji Eum.
죄송하지만 다음에 보시죠Tôi xin lỗi, nhưng hẹn gặp cô lần sau.
그 어필은 충분히 고려해서 연락드리겠습니다Tôi sẽ cân nhắc năng lực của cô và liên lạc.
[지음] 죄송해하지 마시고 그냥 뽑으시면 되죠Anh không cần xin lỗi, cứ tuyển tôi là được rồi.
전무님께서 안 뽑아 주시면 벨보이라도 해 볼 생각입니다Nếu không, tôi sẽ cân nhắc cả vị trí nhân viên hành lý.
요새 누가 벨보이라고 부릅니까?Thời buổi này còn ai gọi vậy nữa?
벨보이라고 안 불러요?Người ta không gọi vậy nữa à?
[놀라며] 어머, 언제 그렇게 됐지?Ôi trời, từ khi nào vậy nhỉ?
[지음] 뭐, 그것도 안 되면Nếu vậy cũng không được thì tôi sẽ làm nhân viên buồng phòng.
- [비밀스러운 음악] - 객실 청소라도 하겠습니다Nếu vậy cũng không được thì tôi sẽ làm nhân viên buồng phòng. Tôi không hiểu tại sao cô phải làm đến mức này.
아니, 도대체 왜 이렇게까지 하는 건지Tôi không hiểu tại sao cô phải làm đến mức này.
이해가 안 되네요Tôi không hiểu tại sao cô phải làm đến mức này.
전부 다 이해하려고 하지 마세요Anh đừng cố hiểu tất cả mọi thứ.
어떻게 하다 보면Rồi sẽ đến lúc anh tự động hiểu ra thôi.
저절로 이해가 되는 순간들이 오고 그러는 거죠, 뭐Rồi sẽ đến lúc anh tự động hiểu ra thôi.
아, 사람 참Ôi, cái cô này thật là.
아이, 그만 가 보세요, 예Được rồi. Cô cứ về đi.
- [흥미로운 음악] - [지음] 전무님, 이거요Giám đốc, gửi anh.
뭡니까, 이게?Cái gì đây?
저도 이 호텔이 망가지지 않았으면 해요Tôi cũng không muốn khách sạn phá sản.
추가 어필이요Tôi đang thể hiện thêm đó.
[쪽 빠는 소리]
[시원한 숨소리]
[숨 들이켜는 소리]
다들 많이 컸네Ai cũng lớn cả rồi.
[옅은 웃음]
맞다Phải rồi.
이걸 깜빡했네Quên không đưa cái này.
[지음] 전무님Giám đốc ơi.
[지음의 옅은 탄성]
우리가 진짜 인연이긴 한가 봐요Có vẻ chúng ta thật sự có duyên với nhau đó.
[흥미로운 음악]Rốt cuộc chúng ta đã gặp nhau khi nào vậy?
아, 도대체 우리 언제 만난 겁니까?Rốt cuộc chúng ta đã gặp nhau khi nào vậy?
[지음] 음, 그건…Việc đó thì…
[서하] 아니요 제가 기억이 난다고 해도Bỏ đi. Dù tôi có nhớ ra thì giữa hai ta cũng không có gì thay đổi.
반지음 씨랑 뭐가 더 있을 리는 없습니다thì giữa hai ta cũng không có gì thay đổi.
[지음] 뭐, 그렇다 하더라도Có thể là vậy.
제가 전무님한테 조금 더 특별해질 순 있잖아요Nhưng cũng có thể tôi sẽ trở nên quan trọng hơn đối với anh.
[한숨]Không nói lý với cô được nữa rồi.
말로는 도저히 안 되겠네요Không nói lý với cô được nữa rồi.
이걸 못 드리고 갔어요Tôi quên đưa nó cho anh.
[지음의 가쁜 숨소리]
[지음] 편하게 보세요, 전무님Anh cứ tự nhiên xem nhé.
[지음이 살짝 웃는다]
[한숨]
[신비로운 음악]
[북적거리는 소리]
[흥미로운 음악]
[지음] 옛날엔 사람들도 북적이고Ngày xưa, khách sạn này rất đông khách.
로비의 꽃 하나마저 신경 쓰는Nó từng là một khách sạn sống động và rực rỡ, nơi từng bông hoa ở tiền sảnh được lựa chọn cẩn thận.
생기 있고 빛이 나는 호텔이었잖아요nơi từng bông hoa ở tiền sảnh được lựa chọn cẩn thận.
[지음] 어떠세요?Anh thấy thế nào?
[서하] 일단Trước hết…
한번 해 보죠Cứ làm thử xem sao.
감사합니다Cảm ơn anh.
[지음] 전무님Giám đốc này.
이거 하나만은 알아주세요Tôi muốn anh biết một điều.
언제든 도움이 필요하실 때Bất cứ khi nào anh cần giúp đỡ,
제가 옆에 있어 드릴게요tôi sẽ ở bên cạnh anh.
[주원] 내가 니 옆에 있어 줄게Chị sẽ ở bên cạnh em.
[차분한 음악]
[지음이 살짝 웃는다]
[지음] 아이고Ôi trời.
우리 초원이 많이 컸네Cho Won nhà ta lớn quá rồi.
당장 어디 시집보내도 되겄어, 어?Đã đến tuổi lấy chồng rồi đấy nhỉ.
[옅은 한숨]
근데 서하랑은 어떻게 지내는 사이인 건지…Nhưng em ấy có quan hệ thế nào với Seo Ha nhỉ?
오빠 얼굴 좋아졌네? 잘 지냈어요?Trông anh tươi tắn hơn rồi đấy. Anh vẫn khỏe chứ?
[서하] 어Ừ.
[한숨]
[옅은 웃음]
"MI 그랜드 호텔 서울"KHÁCH SẠN MI GRAND SEOUL
[지음] 전무님, 좋은 아침입니다Giám đốc ơi. Buổi sáng tốt lành.
[서하] 아, 네Vâng.
- [남자1] 아유, 여기, 아… - [직원] 조심조심…- Là chỗ này sao? - Cẩn thận.
[남자2가 술 취한 말투로] 근데 내가- Thề là tôi từng uống ở đây mà. - Tôi cũng vậy.
전에 여기서 마신 기억이 있는데?- Thề là tôi từng uống ở đây mà. - Tôi cũng vậy.
아이, 된다고, 씨, 된다고 정신 차려, 정신! 씨- Bọn tôi được phép mà! - Cẩn thận. Tỉnh táo lại đi.
[남자1] 어? 그러면 이거 다 같이 먹으면 되겠다 [웃음]Tỉnh táo lại đi. - Vậy… - Cùng nhau uống đi. - Quý khách… - Được chứ?
- [흥미로운 음악] - [소란스러운 소리]- Quý khách… - Được chứ? - Đi thôi. - Ý hay đấy.
[직원] 나오셨습니까, 전무님- Uống ở đây cũng được mà. - Chào Giám đốc. Họ là ai?
[서하] 누굽니까?Họ là ai?
[직원] 장연옥 대표님 자제분과 친구분들입니다Đó là con trai Tổng giám đốc và bạn cậu ấy.
[남자3] 아, 그냥 요것만 마시고 갈게- Tôi uống xong rồi đi. - Thôi nào. Cùng uống đi.
[서하의 어이없는 숨소리]- Tôi uống xong rồi đi. - Thôi nào. Cùng uống đi. - Chỉ một chút thôi. - Cùng uống đi.
나 요것만 마시고 갈게- Chỉ một chút thôi. - Cùng uống đi.
[서하] 호텔 로비에서는 주류 금지입니다Không được uống rượu ở sảnh khách sạn. Mời các anh đi cho.
나가 주십시오Không được uống rượu ở sảnh khách sạn. Mời các anh đi cho.
[남자2] 아이, 뭐, 씨 신입 사원인가?Lại đứa nào đây? Lính mới à?
명찰도 없네?Còn không đeo bảng tên à?
나가 주십시오Mời các anh ra ngoài.
[남자들의 웃음]
너 내가 누군지 알아?Mày đó. Mày biết tao là ai không?
[남자2] 아이씨, 너 이름 뭐야!Chết tiệt. Mày tên gì đấy?
[남자2가 구시렁거린다]
와 [웃음]
Chị xinh gái ơi, chơi cùng bọn tôi nhé?
이쁜 언니, 우리랑 같이 놀래? 어?Chị xinh gái ơi, chơi cùng bọn tôi nhé?
적당히 하시지Đủ rồi đấy.
[남자2] 놔, 놔라Bỏ ra.
- 놓으라고, 씨 - [강조되는 효과음]Bỏ tao ra.
- [남자2의 아파하는 신음] - [남자들의 당황한 소리]- Anh! - Không sao chứ?
[남자2의 비명]Cái quái gì vậy?
- [남자2의 아파하는 신음] - [남자들의 당황한 소리]Cái quái gì vậy? - Anh ổn không? - Sao vậy? Đưa bọn họ vào sổ đen và cấm ra vào khách sạn.
[서하] 블랙리스트에 올리고 호텔 출입 금지시키세요Đưa bọn họ vào sổ đen và cấm ra vào khách sạn.
[직원] 근데 대표님께서 아시면…Nhưng nếu Tổng giám đốc biết…
[남자2] 아이씨, 야!- Này! - Chan Hyeok à.
[연옥] 찬혁아- Này! - Chan Hyeok à.
[한숨]
오랜만이네요Đã lâu không gặp.
네, 장 대표님Vâng, Tổng giám đốc Jang.
[의미심장한 음악]
차 한잔 어때요?Cùng tôi uống trà nhé?
그러시죠Được ạ.
[찬혁] 아이, 엄마, 그게 아니고…Mẹ à. Không phải vậy đâu.
아씨…
[무거운 효과음]
[연옥] 꽤 오랜만이네요?Lâu rồi không gặp cậu.
변한 게 없는 건가? 좋아진 것도 같고Cậu không thay đổi gì mấy nhỉ? Nhưng có vẻ cũng khá hơn rồi.
[서하] 대표님도 여전하시네요Tổng giám đốc cũng như xưa ạ.
[웃음]
호텔로 올 줄은 몰랐는데Tôi không ngờ cậu làm việc ở đây.
[서하] 어머니께서 호텔 대표로 계실 때Tôi nghe nói bà đã giúp đỡ mẹ tôi nhiều khi mẹ còn điều hành khách sạn.
꽤 도와주셨다고요Tôi nghe nói bà đã giúp đỡ mẹ tôi nhiều khi mẹ còn điều hành khách sạn.
[연옥] 음, 내가Tôi đã
잘 컨트롤해 줬지giữ cô ấy trong tầm kiểm soát.
문 전무는 어릴 때부터 여리고 약해서Từ nhỏ cậu đã mong manh, yếu đuối
상아가 걱정이 많았는데nên Sang A rất lo lắng cho cậu.
아직도 그런 거면 여기 한국에선 조금 곤란하다, 그지?Nếu cậu vẫn yếu đuối như vậy thì khó mà sống ở Hàn Quốc, đúng không?
[연옥의 웃음]
참, 아까 보셨겠지만À, phải rồi. Chắc lúc nãy bà cũng thấy,
아드님은 조치를 취할 겁니다cậu nhà sẽ bị áp dụng biện pháp đối phó. Có vẻ không phải chỉ mới một, hai lần, chắc bà khó xử lắm.
[서하] 그, 한두 번이 아닌 거 같던데Có vẻ không phải chỉ mới một, hai lần, chắc bà khó xử lắm.
많이 곤란하시겠어요Có vẻ không phải chỉ mới một, hai lần, chắc bà khó xử lắm.
[연옥] 아유, 그게À, cậu biết đó…
백날 잘해도 한 번의 실수가 티 난다니까Bình thường nó có cư xử tốt cỡ nào thì vẫn sẽ bị chê trách vì một lỗi nhỏ.
오해 말아요 우리 찬혁이 그런 애 아니니까Đừng hiểu lầm. Nó không phải đứa như vậy đâu.
[서하] 그런 애가 아닌지는 보다 보면 알 거고Rồi tôi sẽ biết là phải hay không thôi. Có lẽ từ giờ, bà phải gặp con trai ở bên ngoài khách sạn rồi.
아드님은 이제 호텔 밖에서 만나셔야겠습니다Có lẽ từ giờ, bà phải gặp con trai ở bên ngoài khách sạn rồi.
그럴까?Vậy sao?
[웃음]
[연옥] 요샌 이런 네거티브가 잘 안 먹혀요Ngày nay, người ta không có định kiến đó đâu.
아들은 아들이고 부모는 부모 다 따로 본다니까Con là con, bố mẹ là bố mẹ. Không liên quan đến nhau.
우리 문 전무 아직 초짜라 잘 모르겠지만Cậu vẫn là người mới nên chắc không biết.
쯧, 차차 배워 가는 거지, 뭐, 어?Cậu vẫn là người mới nên chắc không biết. Nhưng cậu sẽ dần dần học được.
네, 차차 배워 가야죠Vâng. Tôi sẽ từ từ học hỏi.
차차 바꾸기도 하고Và cũng sẽ thay đổi dần dần.
[서하의 숨 들이켜는 소리]
[서하] 그동안 간과되어 왔던 불미스러운 것들부터Mục tiêu của tôi là chỉnh đốn lại thực trạng khó coi bị bỏ qua trước nay.
바로잡을 생각인데chỉnh đốn lại thực trạng khó coi bị bỏ qua trước nay.
어, 그, '불미스럽다'"Khó coi".
무슨 뜻인지 아시죠?Bà hiểu nó nghĩa là gì chứ?
[살짝 웃는다]Tôi xin phép.
그럼Tôi xin phép.
[문 여닫히는 소리]
싸가지 없는 새끼Thằng nhãi hỗn xược.
[흥미로운 음악]
[직원1] 저기가 전무 직속 하도윤 비서고Đó là Ha Do Yun, - thư ký của Giám đốc. - Đúng rồi.
[직원2] 예, 그죠- thư ký của Giám đốc. - Đúng rồi.
그리고 저 오동통한 안경 있잖습니까?- Người đeo kính mập mạp kia… - Ừ.
- [직원1] 응 - [직원2] 저 안경이- Người đeo kính mập mạp kia… - Ừ. …là Đội trưởng Heo Jin O đến từ Đội Kế hoạch của trụ sở.
본사 기획 팀에서 픽업된 허진오 팀장이라고 합니다…là Đội trưởng Heo Jin O đến từ Đội Kế hoạch của trụ sở.
그리고 저 오른쪽 여성분이Còn cô gái đứng bên phải
그, 옛날에 '스타퀸'에 나왔던 만능 소녀라는데, 아십니까?là Thiếu Nữ Vạn Năng dạo trước trên show Nữ Hoàng Ngôi Sao đó. - Anh biết cô ấy không? - Không biết.
- [직원1] 모르지 - [직원2의 호응]- Anh biết cô ấy không? - Không biết.
[서하] 뭐, 플라멩코도 추고 아랍어도 하고Cô ấy biết nhảy flamenco và nói tiếng Ả Rập.
몇 개 국어를 한다던데요?Biết nói nhiều ngôn ngữ lắm.
[직원1] 그래?Vậy à?
[쓰읍 들이켜며] 해외 진출을 노리는 건가?Công ty định mở rộng ra nước ngoài à?
[서하] 그래서 뭘 어쩐다던가요?Vậy kế hoạch là gì?
[직원1] 아, 그건 뭐 이따 전무가 와 봐야 아는 거지Phải đợi Giám đốc đến mới biết được.
[헛웃음] 아, 그리고 뭐 뾰족한 수가 있겠냐?Nhưng chắc gì cậu ta đã tìm ra cách.
- [직원1의 비웃음] - [직원2] 그죠Đúng đấy.
[서하의 헛기침]
[직원1의 놀란 숨소리]Chào Giám đốc.
[직원1] 오셨습니까Chào Giám đốc.
[서하] 왜 뾰족한 수가 없다고 생각하셨는지Nộp cho tôi báo cáo về lý do
보고서 써서 제출하세요các anh nghĩ tôi sẽ không tìm ra cách.
[직원1의 당황한 숨소리]
[서하] 허 팀장님께선Đội trưởng Heo sẽ tìm phương án cải thiện toàn bộ dịch vụ.
전반적인 서비스 개선 방안을 모색해 주시고요Đội trưởng Heo sẽ tìm phương án cải thiện toàn bộ dịch vụ. Trợ lý Ko phân tích các ví dụ của việc cải tạo
고 대리님께선Trợ lý Ko phân tích các ví dụ của việc cải tạo
리모델링 사례들 분석해서 제안서 제출해 주세요Trợ lý Ko phân tích các ví dụ của việc cải tạo - và nộp cho tôi bản đề xuất. - Vâng.
- [흥미로운 음악] - [고 대리] 네- và nộp cho tôi bản đề xuất. - Vâng.
[서하] 호텔 조경 담당 공고 낸 거 어떻게 됐습니까?Việc thuê công ty cảnh quan thế nào rồi?
아, 네, 각 업체에서 포트폴리오 받고 있습니다À, vâng. Chúng tôi đã nhận hồ sơ năng lực của các công ty.
[서하] 로비에 꽂혀 있는 조화 좀 당장 안 봤으면 좋겠는데Bỏ ngay chỗ hoa giả ở sảnh đi được thì tốt.
네, 오늘 중으로 일단 1차로 추려서Vâng. Tôi sẽ chọn những công ty vượt qua vòng một
바로 올리도록 하겠습니다trong hôm nay.
[서하] 자, 그럼 한번 해 보죠Được rồi. Đến đây thôi.
[지음] 전무님Giám đốc ơi,
제 업무를 건너뛰셨는데요?anh chưa giao việc cho tôi.
[서하] 팀원들 백업 부탁드립니다Nhờ cô hỗ trợ mọi người.
재주가 워낙 다양하셔서 포지션 세팅이 애매하더군요Năng lực của cô đa dạng quá nên khó mà giao một vị trí cụ thể.
하긴 어렸을 때도 까칠한 게 매력이긴 했지Cũng phải, lạnh lùng là nét quyến rũ của em từ khi còn bé rồi mà.
[어린 서하] 저리… 아!Đã bảo tránh…
[어린 서하] 내가 지금Giờ tôi mà hét lên,
여기서 소리를 지르면Giờ tôi mà hét lên,
그쪽이 어떻게 될까?chị nghĩ chị sẽ gặp chuyện gì?
[피식 웃는다]
[초원] 어?
[지음] 안녕하세요, 자주 보네요Chào cô, ta lại gặp nhau rồi. Đúng vậy nhỉ.
[초원] 그러게요 [웃음]Đúng vậy nhỉ.
아! 저 부탁 하나만 들어주세요Tôi có thể nhờ cô một việc không?
[지음] 네?- Sao ạ? - Cái này…
[초원] 이것 좀- Sao ạ? - Cái này…
"에밀리 윤"EMILY YOON
호텔 조경 담당 공고 떴길래 저도 지원해 보려고요Khách sạn đang chọn công ty cảnh quan nên tôi cũng muốn thử.
아, 네À, vâng.
제가 한다고 하면 서하 오빠는 보지도 않고 거를 거 같아서Tôi nghĩ anh Seo Ha sẽ không thèm xem nếu tôi nói là tôi làm.
[초원] 다른 이름으로 지원하는 건데Tôi ứng tuyển bằng tên khác, nên cô có thể lén đưa nó vào không?
이것 좀 슬쩍 끼워 주실래요?Tôi ứng tuyển bằng tên khác, nên cô có thể lén đưa nó vào không?
부탁 좀 드릴게요Nhờ cô cả đấy.
음…
네, 그럴게요Vâng, tất nhiên rồi.
고마워요 [웃음]Cảm ơn cô. Vậy tôi xin phép đi nhé.
저, 그러면은 저는 가 볼게요Vậy tôi xin phép đi nhé.
[초원] 또 봐요Hẹn gặp lại.
[차분한 음악]
[문소리]
[흥미진진한 음악]
무슨 일이시죠?Có chuyện gì vậy?
조경업체 선정 건으로 제가 백업할 게 있을까 해서요Tôi nghĩ tôi có thể giúp anh chọn công ty cảnh quan. Không cần đâu.
없습니다Không cần đâu.
필요한 게 있으시면Nếu anh cần giúp đỡ thì cứ nói với tôi.
언제든지 편하게 말씀해 주세요Nếu anh cần giúp đỡ thì cứ nói với tôi.
[도윤] 반지음 씨Cô Ban Ji Eum.
[지음] 네?Vâng?
[도윤] 본인이 좀 이상하게 보인다는 건 알고 계시죠?Cô cũng biết bản thân hành xử rất kỳ quặc chứ?
솔직히 좀 걱정이 되네요Nói thật là tôi khá lo lắng.
제가 마음에 안 드시나 봐요?Có vẻ anh không hài lòng với tôi.
[도윤] 제가 보기엔 의도적인 접근으로도 보이니까요Theo tôi thấy thì cô đang cố tình tiếp cận anh ấy.
[고조되는 음악]
MI 모비티 연구원이 우리 호텔로?Nghiên cứu viên của MI Mobity lại đến khách sạn này làm?
의도적인 접근 맞아요Đúng là tôi tiếp cận có chủ đích.
[지음] 하지만 한 가지 확실한 건Nhưng tôi đảm bảo với anh là
제가 전무님에게 해를 끼칠 사람은 아니라는 거예요tôi sẽ không làm hại Giám đốc Mun.
하 비서님은 절대 저를 파악하실 수 없을 겁니다Thư ký Ha không bao giờ có thể nhìn thấu tôi đâu.
[전화벨 소리]
[도윤] 네Vâng?
[서하] 조경업체 선정 건 가지고 들어오세요Đem cho tôi danh sách công ty cảnh quan.
[도윤] 아, 네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
[툭 놓는 소리]
[한숨]
반지음 씨랑은 업무 논의 한 거야?Cậu vừa thảo luận công việc với cô Ban Ji Eum à?
아니, 사적 대화Không, bọn tôi chỉ tán gẫu thôi.
내가 알아 둬야 할 사안은 없고?Không có chuyện gì tôi nên biết à?
[도윤의 한숨]
[도윤] 아니, 이렇게 이상하고 수상한 여자는 처음 보는 거 같아Tôi chưa từng gặp cô gái nào đáng ngờ và kỳ lạ như vậy luôn.
그치Phải đấy.
저렇게 이상한 여자를 만난 적이 있다면Nếu từng gặp cô gái nào kỳ lạ như vậy,
생각이 나야 되는데 말이야thì tôi đã nhớ ra rồi.
[도윤] 무슨 목적이 있는 건 분명한 거 같거든?Rõ ràng cô ấy có mục đích gì đó.
본인도 본인 입으로 의도적인 접근이라고 말했고Và chính cô ấy cũng tự thừa nhận luôn.
본인이?Vậy cơ à?
[의미심장한 음악]
- [서하] 뭔데 이래요? 예? - [지음의 가쁜 숨소리]Cô làm sao thế? Bị bắt là tiêu đời đấy! Tôi sẽ giải thích sau!
[지음] 잡히면 끝장나요Bị bắt là tiêu đời đấy! Tôi sẽ giải thích sau!
자세한 사정은 나중에 [힘주는 소리]Bị bắt là tiêu đời đấy! Tôi sẽ giải thích sau!
[지음] 막 뛰다 보면Tôi cứ chạy thục mạng.
어느샌가 내 숨소리에만 집중할 수 있게 되거든요?Rồi đến một lúc nào đó, tôi chỉ còn tập trung vào việc hít thở.
언제든 도움이 필요하실 때Bất cứ khi nào anh cần giúp đỡ,
제가 옆에 있어 드릴게요tôi sẽ ở bên cạnh anh.
[쓰읍 들이켜며] 아, 누구지?- Rốt cuộc cô ấy là ai? - Mình kết hôn đi.
[지음] 결혼하자- Rốt cuộc cô ấy là ai? - Mình kết hôn đi.
이거 힌트예요Đây là gợi ý đấy.
우리 어디서 만났는지 궁금해하셨잖아요Anh muốn biết ta từng gặp ở đâu mà.
[차분한 음악]
- [삐 울리는 소리] - [강조되는 효과음]
[지음] 도망쳐요!Mau chạy đi!
- [어린 지음] 튀어! - [강조되는 효과음]Chạy đi!
- 결혼하자 - [의미심장한 효과음]Mình kết hôn đi.
- [어린 지음] 나랑 결혼하자 - [부드러운 음악]Mình kết hôn đi.
[가쁜 숨소리]
나랑 결혼하자Mình kết hôn đi.
멋지게 커 볼게Em sẽ lớn lên thật ổn.
[웃음]
[놀란 숨소리]
찾았다Tìm thấy rồi.
[옅은 웃음]
[연구원] 아 오늘따라 왜 그러냐, 아휴- Lại bị làm sao nữa vậy? - Phụ tùng sẽ hỏng nếu cô ấn như vậy.
[지음] 그렇게 힘만 쓰면 부품만 해 먹지- Lại bị làm sao nữa vậy? - Phụ tùng sẽ hỏng nếu cô ấn như vậy.
잘 달래 가며 하라고 몇 번을 말했거늘Tôi đã bảo bao nhiêu lần là nhẹ tay thôi mà.
[연구원의 한숨] 남의 회사 와서 이게 무슨 행패냐?Sao dám thô lỗ như vậy ở công ty người khác hả?
배신자Đồ phản bội.
- [지음] 내가 없어야 니가 승진해 - [달그락 꽂는 소리]Tôi đi rồi, cô sẽ lên chức. Nắm bắt cơ hội đi. Tôi sẽ giúp cô.
기회 줄 때 잡아, 도와줄게Nắm bắt cơ hội đi. Tôi sẽ giúp cô.
진짜?Thật à?
그냥 와서 무보수로 돕는다고?Cô sẽ giúp tôi không công sao?
이건 나한테도 의미 있는 일이라고 했잖아Tôi nói công việc này quan trọng với tôi mà.
[연구원] 그대의 의미는 알겠는데…Tôi biết nó quan trọng với cô, nhưng… Tôi sẽ giúp cô được thăng chức trong năm nay.
[지음] 너 올해 안에 선임 달게 해 준다Tôi sẽ giúp cô được thăng chức trong năm nay.
사랑해Tôi yêu cô.
- [옅은 웃음] - [휴대전화 벨 소리]
[지음의 놀란 숨소리]GIÁM ĐỐC MUN SEO HA
[지음] 여보세요Alô?
[서하] 지금 볼 수 있어요? 나 기억난 거 같은데Cô có thể gặp tôi bây giờ không? Hình như tôi nhớ ra rồi.
[경쾌한 음악]
[지음] 네?Sao ạ?
뭐냐?Gì vậy?
[연구원] 도대체 어떤 놈인지 나도 면상 좀 봐야겠어Tôi phải xem mặt mũi anh chàng đó thế nào.
[지음] 그럼 뛰어Vậy chạy đi.
[연구원] 어, 아이, 야, 야 야, 같이 가Này. Đợi tôi với.
[자동차 가속음]
[타이어 마찰음]
[연구원] 어유, 야, 야 살살 좀 해라, 진짜Này, lái cẩn thận giùm tôi.
[타이어 마찰음]
[도어 록 작동음]
[문 닫히는 소리]
[연구원] 와우, 지저스Chà, trời đất quỷ thần ơi.
뭐야, 저 기럭지?Chân gì mà dài thế.
[지음] 뭐 하나 빠지는 게 없다 했지?Đã bảo là người đó mười phân vẹn mười mà.
[연구원] 나도, 야Phải chi tôi có được mối tình đắm đuối với một anh chàng như vậy ha.
저런 남자랑 진짜 지독하게 엮여서 너덜너덜해지고 싶다, 야Phải chi tôi có được mối tình đắm đuối với một anh chàng như vậy ha.
- [탁 치는 소리] - [지음] 헛물켜지 마Mơ đi bé ơi.
천 년 정도는 기다려야 겨우 만날 수 있거든? 조심히 가라Phải đợi 1.000 năm mới được gặp người như vậy. - Về cẩn thận nhé. - Này.
[연구원] 야, 야…- Về cẩn thận nhé. - Này.
아이씨, 부럽다, 씨Chết tiệt. Ghen tị quá.
[지음] 진짜예요? 기억났다는 거?Anh đã nhớ ra thật à?
[서하] 우리Có phải hồi đó,
그때도 같이 뛰었었죠?ta cũng đã chạy cùng nhau không?
[지음] 네Vâng.
[서하] 아, 그리고 이거À, còn cái này nữa.
[놀란 숨소리]
[지음] 이걸 어떻게…Sao anh lại có cái này?
[감성적인 음악]
[서하] 머리가 참 복잡한 날이었어요, 그날은Đó là một ngày đầu óc tôi rối bời.
[힘주는 소리]
[쿵 소리]
[쿵쿵 소리]
[찰그랑거리는 소리]
[작업원] 식사들 하고 합시다! 밥 먹어, 밥 먹어Đi ăn trưa thôi! Đi ăn thôi!
[작업원들의 대화 소리]
[쿵쿵 소리]
[서하의 힘주는 소리]
[쿵 치는 소리]
[힘주는 숨소리]
[작업원] 야, 인마! 너 이 새끼, 뭐 하는 거야?Này! Thằng ranh kia, làm gì đó?
어?
너 뭐 하는 거야, 인마!Mày làm gì vậy?
[반짝이는 효과음]
튀어!Chạy đi!
[강조되는 효과음]
[작업원] 야, 야, 인마 야, 너 거기 안 서!Này, đứng lại đó!
야, 거기 서 봐! 이 새끼…Ranh con, mày quay lại đây!
[함께 가쁜 숨을 몰아쉰다]
[서하의 당황한 소리]
- [힘주는 소리] - [탁 손 빼는 소리]
[가쁜 숨소리]
근데Nhưng mà… em là ai vậy?
너 누구야?Nhưng mà… em là ai vậy?
[가쁜 숨소리]
[웃음]
[아이들의 떠드는 소리]
[시원한 숨소리]
[시원한 숨소리]
- [웃음] - [발랄한 음악]
왜?Sao vậy?
왜 웃어?Sao em lại cười?
너 좀 이상한 애야?Em hơi khác người phải không?
나랑 결혼하자Mình kết hôn đi.
[헛웃음]
이상한 애 맞네Đúng là khác người thật.
잘해 줄게Em sẽ đối tốt với anh.
[웃으며] 뭘 잘해 줘?Đối tốt là sao?
멋지게 커 볼게Em sẽ lớn lên thật ổn. Em mấy tuổi rồi?
너 몇 살인데?Em mấy tuổi rồi?
나 이제 나이 같은 거 안 세는데Em không đếm tuổi của mình nữa.
[서하] 몇 년생인데?Em sinh năm bao nhiêu?
940년?Năm 940.
- [서하의 기침] - [어린 지음] 어, 피!Máu kìa!
아니, 땡땡이를 쳤으면Anh đã cúp cua thì phải về nhà ngủ đi chứ.
그냥 집에 곱게 가서 잠이나 잘 것이지Anh đã cúp cua thì phải về nhà ngủ đi chứ.
- [서하의 신음] - 아…
아, 왜 쓸데없이 오함마를 가지고 그 짓을 하고 있냐고Sao lại lấy búa đập tường chi vậy?
[아파하며] 아, 따가워 아, 따가워, 아, 따가워Rát quá.
- 아파도 싸지 - [서하] 아!Vừa đời anh lắm.
[어이없는 숨소리]
진짜, 쪼끄마한 게Con bé này…
[서하의 후후 부는 소리]
[어린 지음] 힘든 일이 있으면 그냥 울면 될 것을Thấy khó nhọc quá thì cứ khóc thật to là được.
[울먹이며] 왜 쓸데없는 짓을 해서 몸을 상하게 하냐고Đừng làm mấy chuyện vô bổ rồi tự làm mình bị thương.
[잔잔한 음악]
[서하] 그때 그게 반지음 씨였다니Không ngờ người khi đó là cô Ban Ji Eum.
[흥미로운 음악]
예쁘게 잘 컸죠?Tôi lớn lên trông xinh nhỉ?
[서하] 그 상태 그대로 쭉 이상하게 큰 거 맞네Tôi thấy cô đã lớn lên kỳ quặc như lúc đó thì đúng hơn.
자, 이제 나랑 결혼해 줘요Được rồi. Giờ thì kết hôn với tôi đi.
만사가 참 쉽네요, 반지음 씨는Chuyện gì với cô cũng đơn giản quá nhỉ.
저 이거 쉽게 결정한 거 아니에요Đây không phải quyết định đơn giản với tôi đâu.
전무님 제 첫사랑이에요Anh là mối tình đầu của tôi.
[지음] 고된 세월의 강을 넘고 넘어서 온Đây là quyết định được đưa ra
진심이라고요sau nhiều năm cân nhắc.
[어이없는 웃음]
[서하] 어릴 때 잠깐 만난 기억으로Cô làm đến thế này chỉ vì một ký ức
이렇게까지 한다고?gặp gỡ trong chốc lát hồi nhỏ sao?
아…
[지음] 전무님, 오래 살다 보면Giám đốc, anh biết điều gì là đáng nhớ nhất
가장 기억에 오래 남는 게 뭔지 아세요?một khi đã sống đủ lâu không?
[서하] 또 무슨 말을 하시려고?Cô lại định nói gì?
그리고 얼마나 살았다고 '오래'래 [헛웃음]Với cả, cô còn quá trẻ để nói vậy.
[지음] 음, 안 궁금하구나?Thì ra anh không muốn biết.
그럼 말고Vậy thì thôi.
[어이없는 숨소리]
[옅은 웃음]
[연옥] 문 전무 말이에요Là về Giám đốc Mun.
[정훈] 호텔에 오래 안 둬Nó sẽ không ở đó lâu đâu. Tập đoàn ta phải giữ thể diện.
그룹 이미지도 있고Tập đoàn ta phải giữ thể diện.
본사에 앉히기 전까지 모양새 잡는 거야Nó chỉ ở lại đến khi đủ sức đến trụ sở thôi.
적당히 하고 싶은 거 하면서Cứ để nó làm những gì nó muốn ở mức độ vừa phải.
지 고집 부리게 둬Cứ để nó làm những gì nó muốn ở mức độ vừa phải.
[연옥의 한숨]
고작 전무 자리 갖고 곤두세워 봤자Đừng coi việc nó làm giám đốc là chuyện to tát gì.
장 대표만 우스워져Trông cô không khỏe lắm.
제가 자리 때문에 그래요?Tôi không bận tâm vị trí của cậu ấy.
[노크 소리]Tôi không bận tâm vị trí của cậu ấy.
[문 열리는 소리]
부르셨습니까, 회장님Chủ tịch cho gọi tôi ạ?
[연옥] 문 전무Giám đốc Mun
호텔 말고 관심 있는 계열사 없다니?hứng thú với công ty con nào khác ngoài khách sạn không?
발상이 문제예요, 발상이Suy nghĩ của cậu ấy có vấn đề. Vì khách sạn là của mẹ cậu ấy nên cậu ấy phải làm?
엄마 거니까 당연히 내가 한다?Vì khách sạn là của mẹ cậu ấy nên cậu ấy phải làm?
그 엄마 호텔 떠난 지 20년이 지났는데?Mẹ cậu ấy đã mất được 20 năm rồi mà?
전 호텔 계단 하나하나 밟고 올라왔어요Tôi đã làm việc từ vị trí thấp nhất.
거저 얻은 거 하나 없이 순수한 제 노력으로Chỉ bằng chính nỗ lực của mình mà không có ai giúp đỡ.
누가 들으면 진짜인 줄 알겠네Ai nghe được lại tưởng là thật đấy.
어머, 회장님Ôi trời, Chủ tịch.
[달그락 놓는 소리]
[정훈] 봤지?Thấy chưa?
이런 상황이니까 니가 옆에서 서하 관리 잘해Tình hình bây giờ là vậy, nên hãy kiểm soát Seo Ha.
그 자리에서 넘치지도 모자라지도 않게Đảm bảo nó làm việc của mình, nhưng không vượt quá giới hạn.
2년도 길어, 1년 안에 부를 테니까Không đến hai năm đâu. Tôi sẽ chuyển nó đi trong một năm.
알겠습니다Tôi hiểu rồi ạ.
[의미심장한 음악]
괜찮습니다- Không cần đâu ạ. - Nhận đi.
[정훈] 받고, 하던 거 빈틈없이 해- Không cần đâu ạ. - Nhận đi. Cứ tiếp tục làm việc đang làm.
독일이든 한국이든 달라질 건 없어Dù ở Đức hay Hàn Quốc cũng không có gì khác biệt.
하기 싫다는 뜻이냐?Cậu không muốn làm à?
그럼 사표 쓰든가Vậy xin thôi việc đi.
[연옥의 웃음]
[연옥] 농담이셔Ông ấy đùa thôi.
안 받고 뭐 해요Mau nhận đi chứ.
빈틈없이 하겠습니다Tôi sẽ cố gắng hết sức.
[문소리]
[연옥] 아, 꽁돈 생겼다, 아휴Có tiền tiêu vặt rồi.
무거워 [웃음]Nhiều quá.
[통화 연결음]
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며…Thuê bao quý khách vừa gọi hiện đang tắt máy. Vui lòng…
[휴대전화 조작음]
[흥미로운 음악]SƠ YẾU LÝ LỊCH TÊN: BAN JI EUM
[한숨]Gì cơ? Cậu ta nhớ cậu là Yoon Ju Won rồi à?
[애경] 뭐여, 삼촌이 윤주원인 걸 기억한다고?Gì cơ? Cậu ta nhớ cậu là Yoon Ju Won rồi à?
[지음] 아니 나 아홉 살 때를 기억한다고Không, cậu ấy nhớ cậu hồi chín tuổi.
[애경] 잠깐, 잠깐, 잠깐Không, cậu ấy nhớ cậu hồi chín tuổi. Khoan đã.
아, 그라믄 반지음이 아홉 살 때를 기억한다고?Vậy là cậu ấy nhớ Ban Ji Eum chín tuổi?
- [지음] 응 - [애경] 오메, 참말로- Ừ. - Ôi trời đất ơi.
어릴 때 몇 번 못 봤는데 그것을 기억해?Hai người còn chẳng gặp nhiều. Cậu ta nhớ sao?
아니, 손수건까지 갖고 있더라니까Cậu ấy vẫn còn giữ khăn tay của cậu.
[애경] 아따, 감동이네Cảm động quá.
그니까 [웃음]Thế mới nói.
[애경] 그란데 삼촌Cậu này.
쪼까 기대했던 거 아니여?Cậu đã hy vọng chút xíu phải không?
[지음] 음…
솔직히Nói thật là,
요만큼 기대는 했어cậu đã hy vọng cỡ nhiêu đây.
[애경의 웃음]
말도 안 되는 기대인 줄 알면서도Cậu biết cậu ấy sẽ không nhận ra cậu,
그냥, 혹시나nhưng vẫn nuôi hy vọng.
[지음] 알아봐 주길 바란 거 같기도 하고Cậu cũng mong cậu ấy nhận ra mình.
죽은 사람 잊는 게 당연한 건데, 참Quên đi người đã mất là lẽ dĩ nhiên. Đúng rồi.
[애경] 그라제Đúng rồi.
고런 것은 나만 알아볼 수 있제, 한 방에Chỉ có cháu là nhận ra cậu phát một thôi.
- 맞았어, 너밖에 없어 - [애경의 웃음]Đúng. Cháu là nhất.
[함께 웃는다]
- [휴대전화 진동음] - [애경] 으따, 삼촌 전화 오네Cậu có điện thoại kìa.
어메, 어메, 문서하, 문서하Ôi, là Mun Seo Ha.
- [지음이 놀라며] 어머, 어머 - [애경] 뭐여, 뭐여- Gì đây ta? - Trời đất ơi. Vừa nhắc đến xong.
이거 양반 되긴 글렀네, 문서하Vừa nhắc đến xong. Mở loa ngoài đi.
스피커폰, 스피커폰Mở loa ngoài đi.
- [통화 연결음] - [긴장한 숨소리]
받지 마라Đừng nghe máy.
받지 마라, 받지 마라Đừng nghe máy.
[지음] 넵, 전무님Vâng, Giám đốc ạ.
아, 예, 그…À, vâng. Chuyện là…
도울 일 있으면 언제든지 전화하라고 하셔서Cô nói tôi có thể nhờ cô bất cứ khi nào tôi cần.
[흥미로운 음악]
제가 뭘 도와드리면 될까요?Tôi có thể giúp gì cho anh?
[경쾌한 음악]
[요란한 자동차 엔진음]
[타이어 마찰음]
[지음] 부르셨어요, 전무님?Giám đốc ra rồi ạ?
[서하] 네Vâng.
어, 갑자기 이런 부탁 해서 미안합니다Tôi xin lỗi vì đột ngột nhờ vả cô thế này.
[지음] 아니요Không ạ.
갑자기 부탁해 주셔서 좀 떨렸어요, 저Tôi còn khá háo hức khi anh đột ngột nhờ vả tôi ấy chứ.
언제든 불러 주세요Anh có thể gọi tôi mọi lúc.
타시죠, 전무님Mời Giám đốc lên xe.
Vâng.
근데 어디 가시는 거예요?Nhưng mà ta đang đi đâu vậy?
차가 없으면 가기 힘든 곳인데Một nơi khó mà đến nếu không có xe.
아무도 모르게 가고 싶어서요Và tôi không muốn ai biết mình đến đó.
[지음] 저한테 같이 가자고 하실 정도면Có vẻ anh ít bạn đến mức phải rủ tôi đi cùng.
정말 친구가 없으신가 봐요Có vẻ anh ít bạn đến mức phải rủ tôi đi cùng.
[살짝 웃으며] 하긴Nhưng thay vì miễn cưỡng duy trì những mối quan hệ không cần thiết,
불필요한 인간관계를 억지로 유지하는 것보단Nhưng thay vì miễn cưỡng duy trì những mối quan hệ không cần thiết,
혼자인 편이 훨씬 현명한 선택이라고 생각해요tôi nghĩ lựa chọn đơn độc vẫn tốt hơn nhiều.
[휴대전화 진동음]
[잔잔한 음악]
[휴대전화 진동음이 멈춘다]
[새소리]
[휴대전화 진동음]
[휴대전화 진동음이 멈춘다]
[지음] 그 전화Về cuộc gọi lúc nãy… Tôi mà hỏi tại sao anh nhất định không nghe máy
왜 계속 안 받으시는 건지 여쭤보면…Tôi mà hỏi tại sao anh nhất định không nghe máy
실례겠죠?thì thật thất lễ nhỉ?
Vâng.
[지음] 음…
[지음의 숨 들이켜는 소리]
불편하게 쌓아 뒀던 감정들은Thỉnh thoảng, tâm sự với người lạ
가끔은 잘 모르는 사람한테 털어놓으면về những cảm xúc khó chịu sẽ giúp anh nhẹ lòng hơn.
마음이 좀 풀어질 수도 있어요về những cảm xúc khó chịu sẽ giúp anh nhẹ lòng hơn.
제가 대나무 숲 해 드릴게요Tôi sẽ trở thành rừng tre của anh.
'임금님 귀는 당나귀 귀', 그거요Giống như trong chuyện Ông Vua Có Đôi Tai Lừa.
윤초원 씨는Cô Yoon Cho Won…
당나귀 귀mới có đôi tai lừa.
[서하의 한숨]
[지음] 아니, 사람 진심을 이렇게 매도하시나요?Ơ hay. Anh phớt lờ sự chân thành của người khác như vậy sao?
진심이 안 닿았습니다Tôi không cảm thấy sự chân thành.
[서하] 여기서부턴 혼자 다녀올게요Tôi sẽ đi một mình từ đây.
잠깐 계세요Cô đợi chút nhé.
Vâng.
[애잔한 음악]CON GÁI CƯNG NHÀ TA, YOON JU WON GIÁ MÀ ĐƯỢC GẶP CON LẦN NỮA
[서하] 잘 지냈어?Chị vẫn khỏe chứ?
[떨리는 목소리로] 너무 오랜만에 왔지?Lâu lắm rồi em không đến đây nhỉ?
[어린 서하가 울먹이며] 누나Chị ơi.
[흐느낀다]
- 누나… - [울리는 말소리]Chị…
[여자1의 울음]
[여자2] 셀히오! 셀히오!Sergio!
[아이] 엄마! 나 해월이…Mẹ, là con đây. Hae Wol đây!
[남자의 울음]Mẹ, là con đây. Hae Wol đây!
[흐느낀다]
[흐느낀다]Trong nhiều kiếp sống của mình,
[지음] 여러 번 사는 동안Trong nhiều kiếp sống của mình,
- 늘 - [흐느낀다]tôi chỉ có thể
- [울먹인다] - 나의 아픔만 선명했어cảm nhận nỗi đau của bản thân.
이번 생은 달라Nhưng kiếp này thì khác.
내 죽음 뒤에 남겨진 사람들Những người ở lại sau khi tôi chết đi…
그들의 슬픔과 마주하게 되는Lần đầu tiên, tôi được chứng kiến
이상하고 신선한nỗi buồn mà họ mang trong lòng
열아홉 번째 내 인생ở kiếp thứ 19 mới mẻ và lạ lùng này.
서하야Seo Ha à.
울지 마Em đừng khóc.
[감성적인 음악]
[서하] 왜 이 여자만 보면 자꾸 누나 생각이 나는 걸까?Tại sao khi nhìn cô gái này, mình cứ nhớ đến chị ấy nhỉ?
[지음] 환생 텀 짧으면 이게 문제다Đầu thai quá sớm là rắc rối vậy đấy.
[남자1] 전생의 인연하고 다시 엮인 것 같아Cô ấy đã liên lạc với kiếp trước.
[서하] 혹시 로비에 있는 꽃 반지음 씨가 하신 겁니까?Cô Ban là người thay hoa ở tiền sảnh à?
[초원] 피하는데 가까이 다가가고는 싶고Anh ấy tránh né tôi, những tôi muốn lại gần anh ấy.
[지음] 좋아해요Tôi thích anh.
[초원] 하 비서님 오기로 했어요?Thư ký Ha đến à?
[지음] 혹시 문서하 전무님 좋아하세요?Cô thích Giám đốc Mun à?
[초원] 그걸 제가 왜 말해야 되죠?Sao tôi phải cho cô biết?
- [남자2] 야! 야, 반지음, 이씨 - [지음] 아!Này! Ban Ji Eum.
- [남자2의 아파하는 신음] - [서하] 뭐 하는 겁니까, 지금?Đang làm cái gì vậy?
[지음] 저는 좋아하거든요 문서하 전무님Vì tôi thích Giám đốc Mun Seo Ha.

No comments: