이번 생도 잘 부탁해 2
Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"주행 시험장, MI 모비티" | TRẠM THÍ NGHIỆM MI MOBITY |
[자동차 주행음] | |
[지음] 항상 궁금했어 | Tôi luôn thắc mắc |
나는 왜 전생을 기억하며 사는 걸까 | rằng tại sao tôi có thể nhớ ký ức của kiếp trước. |
[아이의 웃음] | |
[딸랑거리는 소리] | |
죽도록 잊고 싶어도 잊을 수 없는 | Tôi không thể quên những ký ức đó |
전생의 기억들 | dù cho có muốn quên. |
[타이어 마찰음] | |
그중에서 가장 기억에 남는 생이 있었지 | Nhưng trong số đó, có một kiếp sống đáng nhớ nhất. |
[부글거리는 소리] | |
따뜻하고 평범했던 | Đó là những ngày hè ấm áp và bình dị |
너와의 여름날 | bên cạnh em. |
[어린 서하] 나 | Có lẽ |
엄마가 왜 누나를 데리고 왔는지 | em đã hiểu tại sao mẹ lại đưa chị |
이제 알 거 같아 | đến bên em. |
[주원] 서하야 | Seo Ha à. |
니가 혼자서도 잘 살아갈 수 있을 때까지 | Chị sẽ ở bên em đến khi em có thể tự đứng vững trên đôi chân của mình. |
내가 옆에 있어 줄게 | Chị sẽ ở bên em đến khi em có thể tự đứng vững trên đôi chân của mình. |
[어린 서하] 누나, 나랑 결혼하자 | Chị, chị kết hôn với em đi. |
약속해 | Em hứa. |
[지음] 어린아이처럼 행복했던 나의 열여덟 번째 인생 | Tôi đã được làm một đứa trẻ hạnh phúc ở kiếp sống thứ 18. |
[무거운 효과음] | |
[주원] 서하야… | Seo Ha à. |
[어린 서하의 괴로운 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[지음] 서하야, 이번 생은 | Seo Ha à. Kiếp này, chị được tái sinh chỉ để gặp em đấy. |
너를 만나기 위해 다시 태어난 거야 | Kiếp này, chị được tái sinh chỉ để gặp em đấy. |
[자동차 가속음] | |
[요란한 타이어 마찰음] | |
[서하] 지원 동기는 알겠는데 | Tôi hiểu động cơ ứng tuyển của cô, |
원하시는 업무가 아닐 수도 있습니다 | nhưng công việc có thể không được như cô muốn. |
[서하의 헛기침] | |
판단하기 어려우시면 | Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, hay anh thử hẹn hò với tôi đi? |
저랑 한번 사귀어 보실래요? | hay anh thử hẹn hò với tôi đi? |
- [서하가 콜록거린다] - [흥미진진한 음악] | |
[서하의 기침] | |
[헛기침] | |
[서하의 당황한 숨소리] | |
- 아, 죄송합니다 - [달그락 놓는 소리] | Tôi xin lỗi. Chắc là tôi nghe nhầm. |
헛것이 들려서 | Chắc là tôi nghe nhầm. |
잘못 들으신 거 아닙니다 | Anh không nghe nhầm đâu. |
[지음] 다시 말씀드릴게요 | Để tôi nói lại nhé. |
저랑 | Anh có muốn hẹn hò với tôi không? |
사귀실래요? | Anh có muốn hẹn hò với tôi không? |
[서하] 아니… | Ơ kìa… NGUYÊN TÁC WEBTOON HẸN GẶP ANH Ở KIẾP THỨ 19 CỦA LEE HEY |
아니, 지금 어떻게… | Sao cô lại… |
여기 면접 보러 온 건 아시죠? | Cô biết đây là buổi phỏng vấn chứ? |
[흥미로운 음악] | Anh có vẻ phân vân về việc tuyển tôi ngay lập tức, |
바로 채용하기엔 리스크가 있다고 생각하시는 거 같길래 | Anh có vẻ phân vân về việc tuyển tôi ngay lập tức, nên tôi đề xuất một giải pháp thay thế. |
[지음] 차선책도 있다는 걸 말씀드려 본 거예요 | nên tôi đề xuất một giải pháp thay thế. |
- [유쾌한 음악] - 뭐 | Anh có thể coi đó là một lời đề nghị dùng thử sản phẩm. |
일종의 샘플 사용을 권고하는 거라고 보시면? | Anh có thể coi đó là một lời đề nghị dùng thử sản phẩm. Kể cả thế… |
아니, 아무리 그래도 어떻게… | Kể cả thế… |
어떻게 처음 본 사람한테 사귀잔 말이 나오죠? | Sao cô có thể nói như vậy với người mới gặp lần đầu chứ? |
처음이 아니면요? | Không phải lần đầu thì sao? |
그럼 고민해 보실 거예요? | Vậy thì anh sẽ cân nhắc chứ? |
우리 예전에 본 적 있어요? | Chúng ta đã từng gặp nhau rồi ư? |
글쎄요 | Có thể lắm. |
그건 전무님이 직접 기억해 주세요 | Giám đốc hãy tự nhớ lại xem. |
아니, 요즘 애들은 다들 그렇게 막 나가? | Thanh niên thời nay ai cũng tùy tiện như vậy à? |
[도윤] 우와 뭐야, 그 꼰대 같은 발언은? | Chà, cậu nói cứ như một kẻ thích dạy đời vậy. |
반지음 씨 말하는 거야? | Cậu nói cô Ban Ji Eum à? |
너 혹시 예전에 반지음 씨 본 적 있어? | Cậu có từng gặp cô ấy chưa? |
- 아니 - [서하] 그지? | - Chưa từng. - Phải không? |
너도 처음 본 사람 맞지? | Cậu cũng gặp cô ấy lần đầu. |
아, 뭔데 그래? | Chuyện gì vậy? |
[도윤] 아니 아까 반지음 씨도 그렇고 | Cả cậu và cô Ban Ji Eum đều trông rất nghiêm trọng. |
표정이 만만치가 않던데? | Cả cậu và cô Ban Ji Eum đều trông rất nghiêm trọng. |
[서하의 한숨] 얘기해 줘도 못 믿을 거다 | Tôi có nói cậu cũng không tin đâu. |
[헛웃음] | |
[서하의 한숨] | |
[폭소한다] | |
[애경] 아이고메 | Trời đất ơi. |
- [지음의 시원한 숨소리] - 아따, 삼촌 | Cậu ơi là cậu. |
- [애경의 웃음] - [지음의 한숨] | |
삼촌은 그, 굉장히 말을 | Cậu đúng là có cái kiểu nói trước nghĩ sau đó. |
막 하는 경향이 있어, 으메 | Cậu đúng là có cái kiểu nói trước nghĩ sau đó. - Trời ạ. - Cậu đã định từ từ tiếp cận rồi. |
나도 천천히 다가가려고 했지 | - Trời ạ. - Cậu đã định từ từ tiếp cận rồi. |
근데 막상 얼굴 보니까 | Nhưng đến lúc nhìn thấy mặt cậu ấy, |
나도 모르게 갑자기 막… | cậu đã vô thức… |
[한숨] | Cậu sống đến kiếp thứ 19 rồi đấy. |
[애경] 아니, 인생을 19회 차까지 살았다는 양반이 | Cậu sống đến kiếp thứ 19 rồi đấy. |
으째 이라고 철이 안 든대? | Sao vẫn ấu trĩ thế chứ? |
인간은 죽을 때까지 철들지 않아 철이 든 척하는 거지 | Con người có chết cũng không trưởng thành. Chỉ giả vờ là giỏi thôi. |
[지음] 그러니까 내가 19회 차 인생이라고 해서 | Vậy nên, không phải cứ sống 19 kiếp là trưởng thành. |
철든 사람은 아니라는 거지 | Vậy nên, không phải cứ sống 19 kiếp là trưởng thành. |
미친 짓 했단 소리를 길게도 합니다, 삼촌 | Cứ nhận là mình vừa làm trò điên khùng đi, vòng vo mãi làm gì. |
[지음] 한 사발 더 채워 봐 | Cho cậu thêm bát nữa đi. |
- [애경의 웃음] - [지음의 한숨] | |
- [애경] 자, 드시오 - [지음의 한숨] | Đây, mời cậu. |
[부드러운 음악] | |
전무님 | Thưa Giám đốc? |
서하야 | Seo Ha à. |
아… | Hình như cậu ấy không nghe rõ. |
[지음] 귀가 잘 안 들리나 봐 | Hình như cậu ấy không nghe rõ. |
아무래도 그때 사고 때문인 거 같아 | Chắc là do tai nạn đó. |
[애경] 그냥 툭 까놓고 말해 보지 그래? | Sao cậu không nói thẳng cho cậu ta biết |
삼촌이 윤주원이었다고 | rằng cậu là Yoon Ju Won? |
[지음] 음… | |
내가 살아 보면서 느낀 게 있는데 | Cậu đã học được một vài điều sau nhiều kiếp sống. Có những người cậu có thể chia sẻ bí mật |
'이 사람한테는 말해도 되겠다' 싶은 사람과 | Có những người cậu có thể chia sẻ bí mật |
반대로 절대로 말하면 안 되는 사람이 있거든? | và những người cậu không thể chia sẻ. |
서하 가는 어느 쪽인 거 같은디? | Seo Ha là kiểu người nào? |
모르겠어 | Không biết nữa. Cậu không thể đánh giá khách quan về Seo Ha. |
서하한테는 객관적인 판단이 안 서 | Cậu không thể đánh giá khách quan về Seo Ha. |
속 끓이지 말고 직진해 | Đừng lăn tăn nữa, xông thẳng tới luôn đi cậu. |
[애경] 어차피 이라고 된 거 노 브레이크 아니여? | Đã thế này rồi, còn gì có thể ngăn cậu được nữa? |
[지음] 아니, 애경아 | Ae Gyeong à. |
너는 나를 너무 잘 안다 | Cháu hiểu cậu quá. |
- 이것이 연륜이라는 거여, 쯧 - [지음] 아… | Đó gọi là gừng càng già càng cay. |
얼씨구 | Ôi chu choa. |
오메, 삼촌! | Cái cậu này! |
[애경의 웃음] 나도 이제 50대여! | Cháu ngoài 50 rồi đấy. |
[함께 웃는다] | |
이 연륜으로 담근 김치 좀 자셔 | Cậu ăn chút kimchi do đôi tay lão luyện này muối đi. |
- [애경의 웃음] - [지음] 아, 좋소 | Cậu ăn chút kimchi do đôi tay lão luyện này muối đi. Được. Cậu sẽ ăn thử. |
한번 먹어 보겠소 | Được. Cậu sẽ ăn thử. |
- [서하] 라면 먹고 갈래? - [도윤] 수작 부리지 마 | Cậu muốn vào ăn mì không? Đừng giở trò với tôi. |
[서하의 헛웃음] | |
야, 너 근데 한국에서도 계속 옆에 탈 거야? | Mà này, cậu định ngồi ghế lái phụ mãi cả khi ở Hàn à? |
[서하] 이상하게 생각하려나? | Nhìn kỳ lắm à? |
[도윤] 소문 돌지 | Người ta sẽ bàn tán. |
[무거운 음악] | |
차차 바꿔 보자 | Cứ từ từ thay đổi. |
[서하] 어 | Ừ. |
[휴대전화 진동음] | |
[도윤] 안 받을 거야? | Cậu không định nghe máy à? |
[휴대전화 진동음이 멈춘다] | |
그쪽 집안 선물 산다고 독일 남부까지 다 돌아 놓고는 | Cậu đã đi khắp nước Đức để mua quà cho gia đình cô ấy mà. |
일단 니 선에서 차단 좀 해 줘 | Trước hết, cứ ngăn chặn trong khả năng của cậu nhé. |
알았어 | Tôi biết rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
간다 | Tôi đi đây. |
[도윤] 들어가 | Đi nhé. |
[통화 연결음] | |
- [풀벌레 울음] - [부드러운 음악] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc… |
[여자의 한숨] 이 남자들 정말 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc… Mấy cái anh này thật là… |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[차 문 여닫히는 소리] | |
[지석] 어! | Này! |
초원아! | Cho Won à! |
[초원] 아, 피곤하다니까 | Em đã nói là em mệt mà. |
[지석] 그래서 몸소 와 주신 거지 | Vậy nên anh mới đến đây. |
나 아니면 누가 널 챙기냐? | Ngoài anh ra, còn ai chăm sóc em nữa? |
[초원] 나 좀 그만 챙기고 눈치나 좀 챙겨 | Anh không cần chăm sóc em đâu Làm ơn tinh ý chút đi. |
[지석] 좋으면서 | Thích mà cứ làm bộ. |
[쨍 부딪는 소리] | |
[지석] 아, 좋다 | Thích thật. |
[초원의 어색한 웃음] | |
[한숨] | |
근데 넌 전화를 하고 싶은 거냐? | Em đang muốn gọi điện, |
아니면 받고 싶은 거냐? | hay đợi điện thoại của ai? |
남이사 | Không phải chuyện của anh. |
[지석] 넌 꼭 나한테만 싸가지 없게 대하더라? | Em chỉ cáu kỉnh như vậy với mỗi mình anh thôi đấy. |
[웃음] | Chính em cũng thấy thần kỳ. |
나도 그게 참 신기해 | Chính em cũng thấy thần kỳ. |
이상하게 오빠 너만 보면 막 승질부터 나 | Không hiểu sao, chỉ cần nhìn anh là em lại bực hết cả mình. |
전생에 악연이었나? | Ta là kẻ thù ở kiếp trước à? |
[지석이 피식한다] | |
[지석] 문서하 들어온 건 들었냐? | Em biết Seo Ha về nước chưa? |
자기가 말해 줘 놓고선 | Chính anh kể cho em mà. |
[지석] 아, 그랬지 | À, phải rồi. |
걔는 왜 호텔로 간다냐? | Sao cậu ta lại chọn khách sạn nhỉ? |
호텔로 간대? MI? | Anh ấy sẽ làm ở khách sạn à? MI? |
망해 가는 호텔로 가서 뭘 어쩌겠다고 | Cái khách sạn đó sắp phá sản rồi. |
어머니가 하시던 호텔인데 당연히 애정이 있겠지 | Nó từng do mẹ anh ấy điều hành, tất nhiên anh ấy yêu quý nó rồi. |
무슨 상관? | Liên quan gì đến anh? |
너 아직도 문서하 좋아하냐? | Em vẫn thích cậu ta à? |
[지석] 아씨, 대답 안 하네 | Trời ạ, lại còn không dám trả lời. |
초원아 | Cho Won à. |
그럼 나는? | Anh thì sao? |
[헛웃음] | |
- [초원] 오빠 - [지석] 응? | - Anh này. - Ừ? |
[초원] 이 꽃 이름이 뭐게? | Đoán xem hoa này tên là gì nào. |
[웃음] | |
- [새소리] - [키보드 조작음] | |
[마우스 조작음] | |
[지음] 음, '고가구 인테리어' | "Nội thất cổ. |
인사동? | Phường Insa?" |
[흥겨운 풍물 연주] | |
[북적거리는 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] | |
[의미심장한 음악] | |
- [무거운 효과음] - [삐 울리는 소리] | |
[아득해지는 주변 소음] | |
- [탁 빼는 소리] - [소음이 사라진다] | |
[울리는 거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[굉음] | |
[강조되는 효과음] | |
- [흥겨운 풍물 연주] - [자동차 경적] | |
[긴장되는 음악] | |
- [삐 울리는 소리] - [아득해지는 주변 소음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[울리는 거친 숨소리] | |
- [리드미컬한 음악] - [지음] 도망쳐요! | Mau chạy đi! |
[지음의 다급한 숨소리] | |
[서하의 놀란 숨소리] | Cô Ban Ji Eum? |
[서하] 반지음 씨? | Cô Ban Ji Eum? |
[지음] 뛰어요, 빨리 | Chạy nhanh lên. |
[서하의 당황한 소리] 왜 여기… | Sao cô lại ở đây? |
저기요, 저기요! | - Này cô! - Chạy đi! |
[지음] 뛰어요 | - Này cô! - Chạy đi! |
[지음, 서하의 가쁜 숨소리] | |
[서하] 무슨 일인데요? 뭔데 이래요? 예? | Chuyện gì vậy? Cô làm sao thế? Bị bắt là tiêu đời đấy! Tôi sẽ giải thích sau! |
[지음] 잡히면 끝장나요 자세한 사정은 나중에 | Bị bắt là tiêu đời đấy! Tôi sẽ giải thích sau! |
이쪽으로 | Lối này! |
[가쁜 숨소리] 전무님 | Giám đốc. |
[지음, 서하의 가쁜 숨소리] | |
아, 오랜만에 뛰었더니 후달리네요 | Lâu rồi không chạy. Mệt đứt cả hơi. |
[지음의 하 내뱉는 소리] | |
아, 도대체 무슨 일인데요? | Rốt cuộc là có chuyện gì vậy? |
전무님 심심하실까 봐 | Tại vì Giám đốc có vẻ chán đời. |
[서하] 예? | Gì cơ? |
[지음] 그냥요, 재밌잖아요 | Tôi làm vậy cho vui thôi. |
- [지음의 웃음] - [어이없는 숨소리] | Anh khát rồi chứ? |
전무님, 목마르시죠? | Anh khát rồi chứ? |
제가 오다가 편의점 봐 뒀거든요 잠깐만요 | Tôi vừa thấy có cửa hàng tiện lợi. Đợi một chút. |
[서하] 아… | |
[새소리] | |
[서하의 지친 숨소리] | |
[지음의 시원한 숨소리] | |
[지음의 하 내뱉는 소리] | |
[지음] 아, 시원하다 | Sảng khoái quá đi. |
[서하의 한숨] | |
기분 좀 나아지셨어요? | Tâm trạng anh đã tốt hơn chưa? |
전무님 | Lúc nãy, suýt nữa là anh bị rối loạn hoảng sợ phải không? |
아까 공황 같은 거 올 뻔했던 거 맞죠? | Lúc nãy, suýt nữa là anh bị rối loạn hoảng sợ phải không? |
[차분한 음악] | |
공황 올 거 같은 기분 그거 저도 잘 알거든요 | Tôi biết rất rõ hoảng sợ là thế nào. |
그럴 땐 그냥 막 뛰다 보면 | Những lúc như vậy, tôi cứ chạy thục mạng. |
어느샌가 내 숨소리에만 집중할 수 있게 되거든요? | Rồi đến một lúc nào đó, tôi chỉ còn tập trung vào việc hít thở. |
[한숨] | |
이건요 | Thật ra… |
[지음의 숨 들이켜는 소리] | Là thời Nhật Bản xâm lược, trận sông Imjin phải không nhỉ? |
가만있어 보자 이게 임진왜란 때던가? | Là thời Nhật Bản xâm lược, trận sông Imjin phải không nhỉ? |
혼자만 살아남게 됐던 적이 있었는데 | Có một thời điểm tôi là người sống sót duy nhất. |
[무거운 음악] | KIẾP SỐNG THỨ 19 |
[사람들의 괴로운 소리] | KIẾP SỐNG THỨ 10 |
[아기 울음] | |
[남자가 울먹이며] 거기 거기 아무도 없어요? 도와주세요! | Tôi không di chuyển được! Cứu với! |
[지음] 불지옥에 떨어진 것처럼 | Lúc đó như thể tôi rơi xuống hỏa ngục. |
천지에 시체들이 널려 있고 | Thi thể nằm la liệt khắp mọi nơi, và ai nấy đều rên rỉ, la hét vì bị bỏng. |
타들어 가는 신음 소리, 비명 소리 | và ai nấy đều rên rỉ, la hét vì bị bỏng. |
정신을 차릴 수가 없더라고요 | Tôi không tài nào tỉnh táo nổi. |
- [사람들의 울음소리] - [힘겨운 숨소리] | |
죽을 것처럼 심장이 아프고 숨도 안 쉬어지고 | Tim tôi đau đớn như sắp chết. Thở cũng không nổi. |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
- [폭발음] - [여자의 비명] | |
[아득해지는 주변 소음] | |
[삐 울리는 소리] | |
- [폭발음] - [지음] 놀라서 뛴 건지 | Tôi không biết mình chạy vì hoảng sợ, hay chỉ vì muốn sống. |
살아남으려고 뛴 건지 | Tôi không biết mình chạy vì hoảng sợ, hay chỉ vì muốn sống. |
어쨌든 정신없이 뛰기 시작했는데 | Nhưng tôi đã chạy bán sống bán chết. |
[폭발음] | |
[여자의 비명] | |
[거친 숨소리] | |
[새소리] | |
[여자의 힘겨운 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[하 내뱉는 숨소리] | |
[여자의 하 내뱉는 숨소리] | |
[아련한 음악] | |
사무치게 그립고 슬펐던 기억들이 | Tất cả những ký ức đau buồn và da diết |
뛰던 도중에 바람이 데려가 버렸는지 | hẳn đã bay theo gió trong lúc tôi chạy. |
[지음] 그 뒤로는 또 살아지더라고요 | Sau đó, tôi lại muốn được sống. |
임진왜란 때 알았어요 | Đó là khi tôi nhận ra |
'뛰면 살 수 있구나' | nếu chạy thì tôi có thể sống. |
임진왜란 때요? | Thời Nhật Bản xâm lược sao? |
아… | |
책에서 본 건데 꼭 내가 겪은 것처럼 | Tôi đọc được trong sách. Phần mô tả chi tiết đến nỗi tôi cảm thấy như mình đã trải qua chuyện đó. |
묘사가 아주 구체적이더라고요 | Phần mô tả chi tiết đến nỗi tôi cảm thấy như mình đã trải qua chuyện đó. |
그 책 제목이 뭔데요? | Cuốn sách đó tên là gì? |
'새하얀 메밀꽃밭'? | Cách Đồng Hoa Kiều Mạch Trắng thì phải? |
- [흥미로운 음악] - [지음] 근데 이게 | Nhưng đó chỉ là bản thảo mà một người quen của tôi viết, |
옛날에 아시던 분이 습작으로 쓰던 거라 | Nhưng đó chỉ là bản thảo mà một người quen của tôi viết, |
구해 보실 순 없을 거예요 | nên chắc anh không mua được đâu. |
아… | |
[서하] 저런 | Tiếc quá. |
반지음 씨 | Cô Ban Ji Eum. |
솔직히 | Cô nói thật đi. Cô mắc chứng nói điêu, phải không? |
허언증 있죠? | Cô mắc chứng nói điêu, phải không? |
[당황한 숨소리] | |
좀 있긴 있죠? | Có hơi hơi, phải không? |
아, 저 소문내고 그런 사람 아니니까 | Tôi sẽ không đem nói lung tung đâu, nên cô có thể thành thật với tôi. |
저한테 솔직히 털어놓으셔도 됩니다 | nên cô có thể thành thật với tôi. |
[옅은 웃음] 어서 | Cô nói đi. |
어서 | Nhanh lên. |
- 응 - [지음] 음… | |
[어린 서하] 나랑 결혼하자, 응? | Chị kết hôn với em đi, nhé? |
결혼하자 | Mình kết hôn đi. |
[흥미진진한 음악] | |
아니, 이 와중에 어떻게 갑자기 프러포즈를 합니까? | Sao tự dưng cô lại cầu hôn tôi giữa lúc thế này? |
이거 힌트예요 | Đây là gợi ý đấy. |
우리 어디서 만났는지 궁금해하셨잖아요 | Anh muốn biết ta từng gặp ở đâu mà. |
- 힌트요? - [지음] 네 | - Gợi ý? - Vâng. |
이거 엄청난 힌트예요 | Một gợi ý rất lớn đấy. |
한번 잘 생각해 보세요 | Anh thử suy nghĩ kỹ đi. |
갈까요? | Đi thôi. |
- 어머, 저런 게 다 있네? - [서하] 힌트? | - Ôi trời, anh lại xem này. - Gợi ý? |
- [잔잔한 음악] - [지음의 놀란 소리] | Ôi. |
어머 | Ôi trời. |
[지음] 이게 있네? | Có cả cái này nữa. |
[아이] 엄마, 엄마 | Mẹ ơi. |
[여자] 해월아 | Hae Wol à. |
[지음] 전무님 | Giám đốc ơi. |
머리 좀 이짝으로 수그려 봐요 | Anh cúi xuống đi. |
[헛기침] 왜요? | - Sao vậy? - Chỉ một lát thôi. |
잠깐만요, 응? | - Sao vậy? - Chỉ một lát thôi. |
[서하의 한숨] | |
[지음] 이게 옛날에 엄마들이 애기 머리 빗겨 줄 때 쓰던 빗인데 | Đây là chiếc lược mà ngày xưa các mẹ hay dùng để chải tóc cho con. |
자, 반대짝, 응 | Rồi, bên kia luôn. |
[서하] 아… | Trời ạ. |
[쓱쓱 긁는 소리] | Dễ chịu chứ? |
[지음] 시원하죠? | Dễ chịu chứ? |
예 | Vâng. Nếu treo trên nội thất cổ hoặc tay nắm cửa, |
[지음] 이런 걸 그냥 고가구나 아니면 문고리 같은 데 걸어 두면 | Nếu treo trên nội thất cổ hoặc tay nắm cửa, |
아주 귀한 한옥 인테리어가 될 거 같아요 | nó sẽ mang lại nét tinh tế của nhà truyền thống. |
자, 자 | Được rồi. |
싹 | Xong. |
아이, 곱다 | Ôi, đẹp trai quá. |
- [지음의 웃음] - [서하의 어이없는 숨소리] | Ôi, đẹp trai quá. |
[서하] 아… | |
[풀벌레 울음] | |
[어린 서하] 누나 | Chị, |
나랑 결혼하자 | chị kết hôn với em đi. |
나랑 결혼하자, 응? | Chị kết hôn với em đi, nhé? |
결혼이 뭔지는 알아? | Em biết kết hôn là gì không? |
기쁠 때나 슬플 때나 | Là luôn ở bên nhau để làm nhau mỉm cười, bất kể ta vui hay buồn. |
옆에 있어 주면서 웃게 해 주는 거 | để làm nhau mỉm cười, bất kể ta vui hay buồn. |
[어린 서하] 내가 누나 외롭지 않게 해 주고 | Em hứa sẽ không để chị thấy cô đơn. Và sẽ thương chị thật nhiều. |
많이 좋아해 줄게 | Và sẽ thương chị thật nhiều. |
약속해 | Em hứa. |
[반짝이는 효과음] | Mình kết hôn đi. |
[지음] 결혼하자 | Mình kết hôn đi. |
[옅은 탄성] | |
이런 기분 | Cảm giác thế này |
오랜만이네 | lâu rồi mới có lại. |
[살짝 웃는다] | |
[쪽 울리는 소리] | |
[가까워지는 구성진 음악 소리] | |
[흐르는 구성진 음악] ♪ 실없이 던지는 농담 사이로 ♪ | |
♪ 짙은 색소폰 소릴 들어 보렴 ♪ | NGỌN ĐỒI CỦA CHO WON |
[지음의 의아한 소리] | NGỌN ĐỒI CỦA CHO WON |
♪ 이제 와 새삼… ♪ | Có lẽ tôi đã quá già |
- [계속되는 음악 소리] - [지음] ♪ 이 나이에 ♪ | Có lẽ tôi đã quá già Để tận hưởng nỗi đau thất tình |
♪ 실연의 달콤함이야 있겠냐마는 ♪ | Để tận hưởng nỗi đau thất tình |
♪ 왠지 한 곳이 비어 있는 ♪ | Nhưng bài hát này |
♪ 내 가슴이 ♪ | Là về trái tim tôi |
[멀어지는 음악 소리] | Thứ đang trống rỗng một cách kỳ lạ |
- ♪ 잃어버린 것에 대하여 ♪ - [기어 조작음] | Thứ đang trống rỗng một cách kỳ lạ |
[지석] 어? | |
와, 여기서 보네 | Không ngờ lại gặp cô ở đây. |
반지음 씨가 여긴 어쩐 일이세요? | Cô Ban đến đây có việc gì vậy? |
업무 시간 아닙니까? 외근? | Đang giờ làm việc mà? Cô đến có việc gì sao? |
- 여기서 찾았거든요 - [지석] 예? | - Tôi đã tìm thấy ở đây. - Gì cơ? |
제가 만나고 싶은 사람이요 | Người mà tôi muốn gặp. |
그럼 제가 너무 바빠서, 이만 | Tôi đang bận lắm, xin phép đi trước. |
- [지석] 아이씨, 어디 가요? - [지음의 놀란 소리] | Này, cô muốn đi đâu hả? |
진짜, 씨… | Này, cô muốn đi đâu hả? |
지금 뭐 하시는 겁니까? | Anh đang làm gì vậy? |
[지석] 우리 툭 까놓고 얘기 좀 하죠? | Cứ nói thật với tôi đi. |
이런 후진 호텔에서 왜 반지음… | Tại sao cô lại ở khách sạn cổ lỗ sĩ này… |
- [정열적인 음악] - [지석의 놀란 소리] | Tại sao cô lại ở khách sạn cổ lỗ sĩ này… |
[강조되는 효과음] | |
[탁탁 발 구르는 소리] | |
[당황한 숨소리] | |
- 뭐죠? - [지음] 플라멩코요 | - Gì vậy? - Đó là flamenco. |
[강렬한 음악] | |
성추행범으로 신고당하실 뻔한 거 구해 드리는 겁니다 | Tôi vừa giúp anh tránh bị tố cáo vì tội quấy rối tình dục. |
[강조되는 효과음] | |
반지음 씨, 사람 참… | Ban Ji Eum, cô được lắm. |
[서하] 뭐 하는 짓이야? | Hai người đang làm gì vậy? |
[지석] 문서하 [헛웃음] | Mun Seo Ha. |
너 진짜 호텔로 온 거냐? | Cậu sẽ làm việc ở đây thật sao? |
야, 넌 한국 들어온 지 한참 지났는데 | Tôi nghe nói cậu về Hàn Quốc cũng lâu rồi mà. |
어떻게 아무한테도 연락을 안 하냐? | Sao không liên lạc với ai cả vậy? |
너 아무리 그래도 초원이한테는 그러면 안 되는 거 아니냐? | Dù thế nào cậu cũng không nên làm vậy với Cho Won. |
야, 하도윤, 넌 아직도 문서하 케어 담당이야? | Ha Do Yun, cậu vẫn phụ trách chăm sóc Mun Seo Ha đấy à? |
남이사 | Không phải việc của cậu. |
- 반지음 씨 - [지음] 네 | - Cô Ban Ji Eum. - Vâng. |
[서하] 무슨 일로 오셨습니까? | Cô đến có việc gì vậy? |
호텔 업무 건으로 전무님께 드릴 말씀이 있어서요 | Tôi có đôi lời muốn nói với anh về khách sạn. |
- 들어가시죠 - [지음] 네 | - Vậy mời cô vào. - Vâng. |
- [지석] 아이씨, 사람 말하는데 - [고조되는 음악] | Này, tôi còn chưa nói xong. |
나 반지음 씨랑 비즈니스 중이었거든? | Tôi và cô Ban đang bàn công chuyện mà. |
[서하] 그런가요? | Vậy sao? |
[지음] 아니요 | Không ạ. Tôi hoàn toàn không có ý định làm việc với Daehwan. |
저는 대환이랑 비즈니스할 생각 전혀 없습니다 | Không ạ. Tôi hoàn toàn không có ý định làm việc với Daehwan. |
없다는데? | Cậu nghe rồi đấy. |
[지석] 너 혹시 | Có phải cậu cố ý hớt tay trên sau khi nghe tin tôi chiêu mộ cô ấy không? |
내가 스카웃한다는 얘기 듣고 미리 선수 친 거냐? | Có phải cậu cố ý hớt tay trên sau khi nghe tin tôi chiêu mộ cô ấy không? |
[서하의 어이없는 숨소리] | - Tin đồn lan khắp nơi rồi. - Tin đồn gì? |
너 소문 다 났어 | - Tin đồn lan khắp nơi rồi. - Tin đồn gì? |
무슨 소문? | - Tin đồn lan khắp nơi rồi. - Tin đồn gì? Thì con trai Tập đoàn MI tiếp quản khách sạn sắp phá sản. |
[지석] MI 그룹 아들이 망해 가는 호텔로 갔다는데 | Thì con trai Tập đoàn MI tiếp quản khách sạn sắp phá sản. |
그룹 내에서도 버리는 패 아니냐고 수군댄다고 | Rồi có vẻ tập đoàn đang bỏ rơi cậu ta. |
- [정열적인 음악] - 아이… | Rồi có vẻ tập đoàn đang bỏ rơi cậu ta. Cái gì… |
[서하] 뭐야? | Gì vậy? |
한 번만 더 문 전무님 신경 긁는 소리 하시면 | Nếu anh xúc phạm anh ấy thêm một lần nữa, |
가만 안 둘 거예요 | tôi sẽ không để anh yên đâu. |
[유쾌한 음악] | |
들어가시죠, 전무님 | Mời anh vào, Giám đốc. |
[서하] 네 | Vâng. |
[서하] 그… | Cô Ban. Cô cũng học flamenco từ người dì mà cô quen à? |
플라멩코도 아는 이모님 통해서 배우신 건가요? | Cô cũng học flamenco từ người dì mà cô quen à? |
[지음] 그런 셈이죠 | Có thể nói là vậy. |
[도윤] 호텔 사업 건이란 건 뭐죠? | Cô muốn nói gì về khách sạn vậy? Không có thông báo gì về kết quả phỏng vấn, |
[지음] 면접 결과 연락이 없으시길래 | Không có thông báo gì về kết quả phỏng vấn, |
추가 어필을 좀 해 볼까 해서요 | nên tôi nghĩ mình cần thể hiện thêm. |
[서하] 보통 | Không phải bình thường người ta sẽ đợi kết quả à? |
연락을 기다리지 않나요? | Không phải bình thường người ta sẽ đợi kết quả à? |
기다리지 말고 쟁취하라 | "Đừng chờ đợi, tranh thủ đi!" |
제 좌우명이거든요 | Đó là châm ngôn của tôi. |
[피식 웃는다] | |
[노크 소리] | |
[차분한 음악] | |
윤초원 씨? | Cô Yoon Cho Won? |
오랜만이네요, 하 비서님 | Đã lâu không gặp, Thư ký Ha. |
[지음] 초원이다 | Đó là Cho Won. |
[주원] 초원아, 시원해? | Cho Won à, em thấy mát không? |
- [주원의 웃음] - 언니 | Chị ơi. |
[주원] 악! | |
[어린 초원의 웃음] | |
[어린 초원] 언니! 언니! | Chị ơi chị. |
[흥미로운 음악] | |
오빠 얼굴 좋아졌네? 잘 지냈어요? | Trông anh tươi tắn hơn rồi đấy. Anh vẫn khỏe chứ? |
[서하] 어 | Ừ. |
연락 안 돼서 지나던 길에 들렀는데 | Em không gọi được cho anh nên tiện đường ghé vào đây. |
잠깐 시간 괜찮아요? | Anh đang rảnh chứ? |
[도윤] 저, 문 전무님 미팅이 빼곡해서요 | Hôm nay Giám đốc Mun kín lịch họp. |
일단 저랑 먼저 이야기하시죠 | Cô nói chuyện với tôi trước nhé? |
아, 네, 뭐, 어쩔 수 없죠 | Vâng. Vậy cũng không còn cách nào. |
[도윤] 가시죠 | Mời đi lối này. |
[문 닫히는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[서하] 반지음 씨 | Cô Ban Ji Eum. |
죄송하지만 다음에 보시죠 | Tôi xin lỗi, nhưng hẹn gặp cô lần sau. |
그 어필은 충분히 고려해서 연락드리겠습니다 | Tôi sẽ cân nhắc năng lực của cô và liên lạc. |
[지음] 죄송해하지 마시고 그냥 뽑으시면 되죠 | Anh không cần xin lỗi, cứ tuyển tôi là được rồi. |
전무님께서 안 뽑아 주시면 벨보이라도 해 볼 생각입니다 | Nếu không, tôi sẽ cân nhắc cả vị trí nhân viên hành lý. |
요새 누가 벨보이라고 부릅니까? | Thời buổi này còn ai gọi vậy nữa? |
벨보이라고 안 불러요? | Người ta không gọi vậy nữa à? |
[놀라며] 어머, 언제 그렇게 됐지? | Ôi trời, từ khi nào vậy nhỉ? |
[지음] 뭐, 그것도 안 되면 | Nếu vậy cũng không được thì tôi sẽ làm nhân viên buồng phòng. |
- [비밀스러운 음악] - 객실 청소라도 하겠습니다 | Nếu vậy cũng không được thì tôi sẽ làm nhân viên buồng phòng. Tôi không hiểu tại sao cô phải làm đến mức này. |
아니, 도대체 왜 이렇게까지 하는 건지 | Tôi không hiểu tại sao cô phải làm đến mức này. |
이해가 안 되네요 | Tôi không hiểu tại sao cô phải làm đến mức này. |
전부 다 이해하려고 하지 마세요 | Anh đừng cố hiểu tất cả mọi thứ. |
어떻게 하다 보면 | Rồi sẽ đến lúc anh tự động hiểu ra thôi. |
저절로 이해가 되는 순간들이 오고 그러는 거죠, 뭐 | Rồi sẽ đến lúc anh tự động hiểu ra thôi. |
아, 사람 참 | Ôi, cái cô này thật là. |
아이, 그만 가 보세요, 예 | Được rồi. Cô cứ về đi. |
- [흥미로운 음악] - [지음] 전무님, 이거요 | Giám đốc, gửi anh. |
뭡니까, 이게? | Cái gì đây? |
저도 이 호텔이 망가지지 않았으면 해요 | Tôi cũng không muốn khách sạn phá sản. |
추가 어필이요 | Tôi đang thể hiện thêm đó. |
[쪽 빠는 소리] | |
[시원한 숨소리] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
다들 많이 컸네 | Ai cũng lớn cả rồi. |
[옅은 웃음] | |
맞다 | Phải rồi. |
이걸 깜빡했네 | Quên không đưa cái này. |
[지음] 전무님 | Giám đốc ơi. |
[지음의 옅은 탄성] | |
우리가 진짜 인연이긴 한가 봐요 | Có vẻ chúng ta thật sự có duyên với nhau đó. |
[흥미로운 음악] | Rốt cuộc chúng ta đã gặp nhau khi nào vậy? |
아, 도대체 우리 언제 만난 겁니까? | Rốt cuộc chúng ta đã gặp nhau khi nào vậy? |
[지음] 음, 그건… | Việc đó thì… |
[서하] 아니요 제가 기억이 난다고 해도 | Bỏ đi. Dù tôi có nhớ ra thì giữa hai ta cũng không có gì thay đổi. |
반지음 씨랑 뭐가 더 있을 리는 없습니다 | thì giữa hai ta cũng không có gì thay đổi. |
[지음] 뭐, 그렇다 하더라도 | Có thể là vậy. |
제가 전무님한테 조금 더 특별해질 순 있잖아요 | Nhưng cũng có thể tôi sẽ trở nên quan trọng hơn đối với anh. |
[한숨] | Không nói lý với cô được nữa rồi. |
말로는 도저히 안 되겠네요 | Không nói lý với cô được nữa rồi. |
이걸 못 드리고 갔어요 | Tôi quên đưa nó cho anh. |
[지음의 가쁜 숨소리] | |
[지음] 편하게 보세요, 전무님 | Anh cứ tự nhiên xem nhé. |
[지음이 살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
[신비로운 음악] | |
[북적거리는 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[지음] 옛날엔 사람들도 북적이고 | Ngày xưa, khách sạn này rất đông khách. |
로비의 꽃 하나마저 신경 쓰는 | Nó từng là một khách sạn sống động và rực rỡ, nơi từng bông hoa ở tiền sảnh được lựa chọn cẩn thận. |
생기 있고 빛이 나는 호텔이었잖아요 | nơi từng bông hoa ở tiền sảnh được lựa chọn cẩn thận. |
[지음] 어떠세요? | Anh thấy thế nào? |
[서하] 일단 | Trước hết… |
한번 해 보죠 | Cứ làm thử xem sao. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[지음] 전무님 | Giám đốc này. |
이거 하나만은 알아주세요 | Tôi muốn anh biết một điều. |
언제든 도움이 필요하실 때 | Bất cứ khi nào anh cần giúp đỡ, |
제가 옆에 있어 드릴게요 | tôi sẽ ở bên cạnh anh. |
[주원] 내가 니 옆에 있어 줄게 | Chị sẽ ở bên cạnh em. |
[차분한 음악] | |
[지음이 살짝 웃는다] | |
[지음] 아이고 | Ôi trời. |
우리 초원이 많이 컸네 | Cho Won nhà ta lớn quá rồi. |
당장 어디 시집보내도 되겄어, 어? | Đã đến tuổi lấy chồng rồi đấy nhỉ. |
[옅은 한숨] | |
근데 서하랑은 어떻게 지내는 사이인 건지… | Nhưng em ấy có quan hệ thế nào với Seo Ha nhỉ? |
오빠 얼굴 좋아졌네? 잘 지냈어요? | Trông anh tươi tắn hơn rồi đấy. Anh vẫn khỏe chứ? |
[서하] 어 | Ừ. |
[한숨] | |
[옅은 웃음] | |
"MI 그랜드 호텔 서울" | KHÁCH SẠN MI GRAND SEOUL |
[지음] 전무님, 좋은 아침입니다 | Giám đốc ơi. Buổi sáng tốt lành. |
[서하] 아, 네 | Vâng. |
- [남자1] 아유, 여기, 아… - [직원] 조심조심… | - Là chỗ này sao? - Cẩn thận. |
[남자2가 술 취한 말투로] 근데 내가 | - Thề là tôi từng uống ở đây mà. - Tôi cũng vậy. |
전에 여기서 마신 기억이 있는데? | - Thề là tôi từng uống ở đây mà. - Tôi cũng vậy. |
아이, 된다고, 씨, 된다고 정신 차려, 정신! 씨 | - Bọn tôi được phép mà! - Cẩn thận. Tỉnh táo lại đi. |
[남자1] 어? 그러면 이거 다 같이 먹으면 되겠다 [웃음] | Tỉnh táo lại đi. - Vậy… - Cùng nhau uống đi. - Quý khách… - Được chứ? |
- [흥미로운 음악] - [소란스러운 소리] | - Quý khách… - Được chứ? - Đi thôi. - Ý hay đấy. |
[직원] 나오셨습니까, 전무님 | - Uống ở đây cũng được mà. - Chào Giám đốc. Họ là ai? |
[서하] 누굽니까? | Họ là ai? |
[직원] 장연옥 대표님 자제분과 친구분들입니다 | Đó là con trai Tổng giám đốc và bạn cậu ấy. |
[남자3] 아, 그냥 요것만 마시고 갈게 | - Tôi uống xong rồi đi. - Thôi nào. Cùng uống đi. |
[서하의 어이없는 숨소리] | - Tôi uống xong rồi đi. - Thôi nào. Cùng uống đi. - Chỉ một chút thôi. - Cùng uống đi. |
나 요것만 마시고 갈게 | - Chỉ một chút thôi. - Cùng uống đi. |
[서하] 호텔 로비에서는 주류 금지입니다 | Không được uống rượu ở sảnh khách sạn. Mời các anh đi cho. |
나가 주십시오 | Không được uống rượu ở sảnh khách sạn. Mời các anh đi cho. |
[남자2] 아이, 뭐, 씨 신입 사원인가? | Lại đứa nào đây? Lính mới à? |
명찰도 없네? | Còn không đeo bảng tên à? |
나가 주십시오 | Mời các anh ra ngoài. |
[남자들의 웃음] | |
너 내가 누군지 알아? | Mày đó. Mày biết tao là ai không? |
[남자2] 아이씨, 너 이름 뭐야! | Chết tiệt. Mày tên gì đấy? |
[남자2가 구시렁거린다] | |
와 [웃음] | |
와 | Chị xinh gái ơi, chơi cùng bọn tôi nhé? |
이쁜 언니, 우리랑 같이 놀래? 어? | Chị xinh gái ơi, chơi cùng bọn tôi nhé? |
아 | |
적당히 하시지 | Đủ rồi đấy. |
[남자2] 놔, 놔라 | Bỏ ra. |
- 놓으라고, 씨 - [강조되는 효과음] | Bỏ tao ra. |
- [남자2의 아파하는 신음] - [남자들의 당황한 소리] | - Anh! - Không sao chứ? |
[남자2의 비명] | Cái quái gì vậy? |
- [남자2의 아파하는 신음] - [남자들의 당황한 소리] | Cái quái gì vậy? - Anh ổn không? - Sao vậy? Đưa bọn họ vào sổ đen và cấm ra vào khách sạn. |
[서하] 블랙리스트에 올리고 호텔 출입 금지시키세요 | Đưa bọn họ vào sổ đen và cấm ra vào khách sạn. |
[직원] 근데 대표님께서 아시면… | Nhưng nếu Tổng giám đốc biết… |
[남자2] 아이씨, 야! | - Này! - Chan Hyeok à. |
[연옥] 찬혁아 | - Này! - Chan Hyeok à. |
[한숨] | |
오랜만이네요 | Đã lâu không gặp. |
네, 장 대표님 | Vâng, Tổng giám đốc Jang. |
[의미심장한 음악] | |
차 한잔 어때요? | Cùng tôi uống trà nhé? |
그러시죠 | Được ạ. |
[찬혁] 아이, 엄마, 그게 아니고… | Mẹ à. Không phải vậy đâu. |
아씨… | |
[무거운 효과음] | |
[연옥] 꽤 오랜만이네요? | Lâu rồi không gặp cậu. |
변한 게 없는 건가? 좋아진 것도 같고 | Cậu không thay đổi gì mấy nhỉ? Nhưng có vẻ cũng khá hơn rồi. |
[서하] 대표님도 여전하시네요 | Tổng giám đốc cũng như xưa ạ. |
[웃음] | |
호텔로 올 줄은 몰랐는데 | Tôi không ngờ cậu làm việc ở đây. |
[서하] 어머니께서 호텔 대표로 계실 때 | Tôi nghe nói bà đã giúp đỡ mẹ tôi nhiều khi mẹ còn điều hành khách sạn. |
꽤 도와주셨다고요 | Tôi nghe nói bà đã giúp đỡ mẹ tôi nhiều khi mẹ còn điều hành khách sạn. |
[연옥] 음, 내가 | Tôi đã |
잘 컨트롤해 줬지 | giữ cô ấy trong tầm kiểm soát. |
문 전무는 어릴 때부터 여리고 약해서 | Từ nhỏ cậu đã mong manh, yếu đuối |
상아가 걱정이 많았는데 | nên Sang A rất lo lắng cho cậu. |
아직도 그런 거면 여기 한국에선 조금 곤란하다, 그지? | Nếu cậu vẫn yếu đuối như vậy thì khó mà sống ở Hàn Quốc, đúng không? |
[연옥의 웃음] | |
참, 아까 보셨겠지만 | À, phải rồi. Chắc lúc nãy bà cũng thấy, |
아드님은 조치를 취할 겁니다 | cậu nhà sẽ bị áp dụng biện pháp đối phó. Có vẻ không phải chỉ mới một, hai lần, chắc bà khó xử lắm. |
[서하] 그, 한두 번이 아닌 거 같던데 | Có vẻ không phải chỉ mới một, hai lần, chắc bà khó xử lắm. |
많이 곤란하시겠어요 | Có vẻ không phải chỉ mới một, hai lần, chắc bà khó xử lắm. |
[연옥] 아유, 그게 | À, cậu biết đó… |
백날 잘해도 한 번의 실수가 티 난다니까 | Bình thường nó có cư xử tốt cỡ nào thì vẫn sẽ bị chê trách vì một lỗi nhỏ. |
오해 말아요 우리 찬혁이 그런 애 아니니까 | Đừng hiểu lầm. Nó không phải đứa như vậy đâu. |
[서하] 그런 애가 아닌지는 보다 보면 알 거고 | Rồi tôi sẽ biết là phải hay không thôi. Có lẽ từ giờ, bà phải gặp con trai ở bên ngoài khách sạn rồi. |
아드님은 이제 호텔 밖에서 만나셔야겠습니다 | Có lẽ từ giờ, bà phải gặp con trai ở bên ngoài khách sạn rồi. |
그럴까? | Vậy sao? |
[웃음] | |
[연옥] 요샌 이런 네거티브가 잘 안 먹혀요 | Ngày nay, người ta không có định kiến đó đâu. |
아들은 아들이고 부모는 부모 다 따로 본다니까 | Con là con, bố mẹ là bố mẹ. Không liên quan đến nhau. |
우리 문 전무 아직 초짜라 잘 모르겠지만 | Cậu vẫn là người mới nên chắc không biết. |
쯧, 차차 배워 가는 거지, 뭐, 어? | Cậu vẫn là người mới nên chắc không biết. Nhưng cậu sẽ dần dần học được. |
네, 차차 배워 가야죠 | Vâng. Tôi sẽ từ từ học hỏi. |
차차 바꾸기도 하고 | Và cũng sẽ thay đổi dần dần. |
[서하의 숨 들이켜는 소리] | |
[서하] 그동안 간과되어 왔던 불미스러운 것들부터 | Mục tiêu của tôi là chỉnh đốn lại thực trạng khó coi bị bỏ qua trước nay. |
바로잡을 생각인데 | chỉnh đốn lại thực trạng khó coi bị bỏ qua trước nay. |
어, 그, '불미스럽다' | "Khó coi". |
무슨 뜻인지 아시죠? | Bà hiểu nó nghĩa là gì chứ? |
[살짝 웃는다] | Tôi xin phép. |
그럼 | Tôi xin phép. |
[문 여닫히는 소리] | |
싸가지 없는 새끼 | Thằng nhãi hỗn xược. |
[흥미로운 음악] | |
[직원1] 저기가 전무 직속 하도윤 비서고 | Đó là Ha Do Yun, - thư ký của Giám đốc. - Đúng rồi. |
[직원2] 예, 그죠 | - thư ký của Giám đốc. - Đúng rồi. |
그리고 저 오동통한 안경 있잖습니까? | - Người đeo kính mập mạp kia… - Ừ. |
- [직원1] 응 - [직원2] 저 안경이 | - Người đeo kính mập mạp kia… - Ừ. …là Đội trưởng Heo Jin O đến từ Đội Kế hoạch của trụ sở. |
본사 기획 팀에서 픽업된 허진오 팀장이라고 합니다 | …là Đội trưởng Heo Jin O đến từ Đội Kế hoạch của trụ sở. |
그리고 저 오른쪽 여성분이 | Còn cô gái đứng bên phải |
그, 옛날에 '스타퀸'에 나왔던 만능 소녀라는데, 아십니까? | là Thiếu Nữ Vạn Năng dạo trước trên show Nữ Hoàng Ngôi Sao đó. - Anh biết cô ấy không? - Không biết. |
- [직원1] 모르지 - [직원2의 호응] | - Anh biết cô ấy không? - Không biết. |
[서하] 뭐, 플라멩코도 추고 아랍어도 하고 | Cô ấy biết nhảy flamenco và nói tiếng Ả Rập. |
몇 개 국어를 한다던데요? | Biết nói nhiều ngôn ngữ lắm. |
[직원1] 그래? | Vậy à? |
[쓰읍 들이켜며] 해외 진출을 노리는 건가? | Công ty định mở rộng ra nước ngoài à? |
[서하] 그래서 뭘 어쩐다던가요? | Vậy kế hoạch là gì? |
[직원1] 아, 그건 뭐 이따 전무가 와 봐야 아는 거지 | Phải đợi Giám đốc đến mới biết được. |
[헛웃음] 아, 그리고 뭐 뾰족한 수가 있겠냐? | Nhưng chắc gì cậu ta đã tìm ra cách. |
- [직원1의 비웃음] - [직원2] 그죠 | Đúng đấy. |
[서하의 헛기침] | |
[직원1의 놀란 숨소리] | Chào Giám đốc. |
[직원1] 오셨습니까 | Chào Giám đốc. |
[서하] 왜 뾰족한 수가 없다고 생각하셨는지 | Nộp cho tôi báo cáo về lý do |
보고서 써서 제출하세요 | các anh nghĩ tôi sẽ không tìm ra cách. |
[직원1의 당황한 숨소리] | |
[서하] 허 팀장님께선 | Đội trưởng Heo sẽ tìm phương án cải thiện toàn bộ dịch vụ. |
전반적인 서비스 개선 방안을 모색해 주시고요 | Đội trưởng Heo sẽ tìm phương án cải thiện toàn bộ dịch vụ. Trợ lý Ko phân tích các ví dụ của việc cải tạo |
고 대리님께선 | Trợ lý Ko phân tích các ví dụ của việc cải tạo |
리모델링 사례들 분석해서 제안서 제출해 주세요 | Trợ lý Ko phân tích các ví dụ của việc cải tạo - và nộp cho tôi bản đề xuất. - Vâng. |
- [흥미로운 음악] - [고 대리] 네 | - và nộp cho tôi bản đề xuất. - Vâng. |
[서하] 호텔 조경 담당 공고 낸 거 어떻게 됐습니까? | Việc thuê công ty cảnh quan thế nào rồi? |
아, 네, 각 업체에서 포트폴리오 받고 있습니다 | À, vâng. Chúng tôi đã nhận hồ sơ năng lực của các công ty. |
[서하] 로비에 꽂혀 있는 조화 좀 당장 안 봤으면 좋겠는데 | Bỏ ngay chỗ hoa giả ở sảnh đi được thì tốt. |
네, 오늘 중으로 일단 1차로 추려서 | Vâng. Tôi sẽ chọn những công ty vượt qua vòng một |
바로 올리도록 하겠습니다 | trong hôm nay. |
[서하] 자, 그럼 한번 해 보죠 | Được rồi. Đến đây thôi. |
[지음] 전무님 | Giám đốc ơi, |
제 업무를 건너뛰셨는데요? | anh chưa giao việc cho tôi. |
[서하] 팀원들 백업 부탁드립니다 | Nhờ cô hỗ trợ mọi người. |
재주가 워낙 다양하셔서 포지션 세팅이 애매하더군요 | Năng lực của cô đa dạng quá nên khó mà giao một vị trí cụ thể. |
하긴 어렸을 때도 까칠한 게 매력이긴 했지 | Cũng phải, lạnh lùng là nét quyến rũ của em từ khi còn bé rồi mà. |
[어린 서하] 저리… 아! | Đã bảo tránh… |
[어린 서하] 내가 지금 | Giờ tôi mà hét lên, |
여기서 소리를 지르면 | Giờ tôi mà hét lên, |
그쪽이 어떻게 될까? | chị nghĩ chị sẽ gặp chuyện gì? |
[피식 웃는다] | |
[초원] 어? | |
[지음] 안녕하세요, 자주 보네요 | Chào cô, ta lại gặp nhau rồi. Đúng vậy nhỉ. |
[초원] 그러게요 [웃음] | Đúng vậy nhỉ. |
아! 저 부탁 하나만 들어주세요 | Tôi có thể nhờ cô một việc không? |
[지음] 네? | - Sao ạ? - Cái này… |
[초원] 이것 좀 | - Sao ạ? - Cái này… |
"에밀리 윤" | EMILY YOON |
호텔 조경 담당 공고 떴길래 저도 지원해 보려고요 | Khách sạn đang chọn công ty cảnh quan nên tôi cũng muốn thử. |
아, 네 | À, vâng. |
제가 한다고 하면 서하 오빠는 보지도 않고 거를 거 같아서 | Tôi nghĩ anh Seo Ha sẽ không thèm xem nếu tôi nói là tôi làm. |
[초원] 다른 이름으로 지원하는 건데 | Tôi ứng tuyển bằng tên khác, nên cô có thể lén đưa nó vào không? |
이것 좀 슬쩍 끼워 주실래요? | Tôi ứng tuyển bằng tên khác, nên cô có thể lén đưa nó vào không? |
부탁 좀 드릴게요 | Nhờ cô cả đấy. |
음… | |
네, 그럴게요 | Vâng, tất nhiên rồi. |
고마워요 [웃음] | Cảm ơn cô. Vậy tôi xin phép đi nhé. |
저, 그러면은 저는 가 볼게요 | Vậy tôi xin phép đi nhé. |
[초원] 또 봐요 | Hẹn gặp lại. |
[차분한 음악] | |
[문소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
무슨 일이시죠? | Có chuyện gì vậy? |
조경업체 선정 건으로 제가 백업할 게 있을까 해서요 | Tôi nghĩ tôi có thể giúp anh chọn công ty cảnh quan. Không cần đâu. |
없습니다 | Không cần đâu. |
필요한 게 있으시면 | Nếu anh cần giúp đỡ thì cứ nói với tôi. |
언제든지 편하게 말씀해 주세요 | Nếu anh cần giúp đỡ thì cứ nói với tôi. |
[도윤] 반지음 씨 | Cô Ban Ji Eum. |
[지음] 네? | Vâng? |
[도윤] 본인이 좀 이상하게 보인다는 건 알고 계시죠? | Cô cũng biết bản thân hành xử rất kỳ quặc chứ? |
솔직히 좀 걱정이 되네요 | Nói thật là tôi khá lo lắng. |
제가 마음에 안 드시나 봐요? | Có vẻ anh không hài lòng với tôi. |
[도윤] 제가 보기엔 의도적인 접근으로도 보이니까요 | Theo tôi thấy thì cô đang cố tình tiếp cận anh ấy. |
[고조되는 음악] | |
MI 모비티 연구원이 우리 호텔로? | Nghiên cứu viên của MI Mobity lại đến khách sạn này làm? |
의도적인 접근 맞아요 | Đúng là tôi tiếp cận có chủ đích. |
[지음] 하지만 한 가지 확실한 건 | Nhưng tôi đảm bảo với anh là |
제가 전무님에게 해를 끼칠 사람은 아니라는 거예요 | tôi sẽ không làm hại Giám đốc Mun. |
하 비서님은 절대 저를 파악하실 수 없을 겁니다 | Thư ký Ha không bao giờ có thể nhìn thấu tôi đâu. |
[전화벨 소리] | |
[도윤] 네 | Vâng? |
[서하] 조경업체 선정 건 가지고 들어오세요 | Đem cho tôi danh sách công ty cảnh quan. |
[도윤] 아, 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[툭 놓는 소리] | |
[한숨] | |
반지음 씨랑은 업무 논의 한 거야? | Cậu vừa thảo luận công việc với cô Ban Ji Eum à? |
아니, 사적 대화 | Không, bọn tôi chỉ tán gẫu thôi. |
내가 알아 둬야 할 사안은 없고? | Không có chuyện gì tôi nên biết à? |
[도윤의 한숨] | |
[도윤] 아니, 이렇게 이상하고 수상한 여자는 처음 보는 거 같아 | Tôi chưa từng gặp cô gái nào đáng ngờ và kỳ lạ như vậy luôn. |
그치 | Phải đấy. |
저렇게 이상한 여자를 만난 적이 있다면 | Nếu từng gặp cô gái nào kỳ lạ như vậy, |
생각이 나야 되는데 말이야 | thì tôi đã nhớ ra rồi. |
[도윤] 무슨 목적이 있는 건 분명한 거 같거든? | Rõ ràng cô ấy có mục đích gì đó. |
본인도 본인 입으로 의도적인 접근이라고 말했고 | Và chính cô ấy cũng tự thừa nhận luôn. |
본인이? | Vậy cơ à? |
[의미심장한 음악] | |
- [서하] 뭔데 이래요? 예? - [지음의 가쁜 숨소리] | Cô làm sao thế? Bị bắt là tiêu đời đấy! Tôi sẽ giải thích sau! |
[지음] 잡히면 끝장나요 | Bị bắt là tiêu đời đấy! Tôi sẽ giải thích sau! |
자세한 사정은 나중에 [힘주는 소리] | Bị bắt là tiêu đời đấy! Tôi sẽ giải thích sau! |
[지음] 막 뛰다 보면 | Tôi cứ chạy thục mạng. |
어느샌가 내 숨소리에만 집중할 수 있게 되거든요? | Rồi đến một lúc nào đó, tôi chỉ còn tập trung vào việc hít thở. |
언제든 도움이 필요하실 때 | Bất cứ khi nào anh cần giúp đỡ, |
제가 옆에 있어 드릴게요 | tôi sẽ ở bên cạnh anh. |
[쓰읍 들이켜며] 아, 누구지? | - Rốt cuộc cô ấy là ai? - Mình kết hôn đi. |
[지음] 결혼하자 | - Rốt cuộc cô ấy là ai? - Mình kết hôn đi. |
이거 힌트예요 | Đây là gợi ý đấy. |
우리 어디서 만났는지 궁금해하셨잖아요 | Anh muốn biết ta từng gặp ở đâu mà. |
[차분한 음악] | |
- [삐 울리는 소리] - [강조되는 효과음] | |
[지음] 도망쳐요! | Mau chạy đi! |
- [어린 지음] 튀어! - [강조되는 효과음] | Chạy đi! |
- 결혼하자 - [의미심장한 효과음] | Mình kết hôn đi. |
- [어린 지음] 나랑 결혼하자 - [부드러운 음악] | Mình kết hôn đi. |
[가쁜 숨소리] | |
나랑 결혼하자 | Mình kết hôn đi. |
멋지게 커 볼게 | Em sẽ lớn lên thật ổn. |
[웃음] | |
[놀란 숨소리] | |
찾았다 | Tìm thấy rồi. |
[옅은 웃음] | |
[연구원] 아 오늘따라 왜 그러냐, 아휴 | - Lại bị làm sao nữa vậy? - Phụ tùng sẽ hỏng nếu cô ấn như vậy. |
[지음] 그렇게 힘만 쓰면 부품만 해 먹지 | - Lại bị làm sao nữa vậy? - Phụ tùng sẽ hỏng nếu cô ấn như vậy. |
잘 달래 가며 하라고 몇 번을 말했거늘 | Tôi đã bảo bao nhiêu lần là nhẹ tay thôi mà. |
[연구원의 한숨] 남의 회사 와서 이게 무슨 행패냐? | Sao dám thô lỗ như vậy ở công ty người khác hả? |
배신자 | Đồ phản bội. |
- [지음] 내가 없어야 니가 승진해 - [달그락 꽂는 소리] | Tôi đi rồi, cô sẽ lên chức. Nắm bắt cơ hội đi. Tôi sẽ giúp cô. |
기회 줄 때 잡아, 도와줄게 | Nắm bắt cơ hội đi. Tôi sẽ giúp cô. |
진짜? | Thật à? |
그냥 와서 무보수로 돕는다고? | Cô sẽ giúp tôi không công sao? |
이건 나한테도 의미 있는 일이라고 했잖아 | Tôi nói công việc này quan trọng với tôi mà. |
[연구원] 그대의 의미는 알겠는데… | Tôi biết nó quan trọng với cô, nhưng… Tôi sẽ giúp cô được thăng chức trong năm nay. |
[지음] 너 올해 안에 선임 달게 해 준다 | Tôi sẽ giúp cô được thăng chức trong năm nay. |
사랑해 | Tôi yêu cô. |
- [옅은 웃음] - [휴대전화 벨 소리] | |
[지음의 놀란 숨소리] | GIÁM ĐỐC MUN SEO HA |
[지음] 여보세요 | Alô? |
[서하] 지금 볼 수 있어요? 나 기억난 거 같은데 | Cô có thể gặp tôi bây giờ không? Hình như tôi nhớ ra rồi. |
[경쾌한 음악] | |
[지음] 네? | Sao ạ? |
뭐냐? | Gì vậy? |
[연구원] 도대체 어떤 놈인지 나도 면상 좀 봐야겠어 | Tôi phải xem mặt mũi anh chàng đó thế nào. |
[지음] 그럼 뛰어 | Vậy chạy đi. |
[연구원] 어, 아이, 야, 야 야, 같이 가 | Này. Đợi tôi với. |
[자동차 가속음] | |
[타이어 마찰음] | |
[연구원] 어유, 야, 야 살살 좀 해라, 진짜 | Này, lái cẩn thận giùm tôi. |
[타이어 마찰음] | |
[도어 록 작동음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[연구원] 와우, 지저스 | Chà, trời đất quỷ thần ơi. |
뭐야, 저 기럭지? | Chân gì mà dài thế. |
[지음] 뭐 하나 빠지는 게 없다 했지? | Đã bảo là người đó mười phân vẹn mười mà. |
[연구원] 나도, 야 | Phải chi tôi có được mối tình đắm đuối với một anh chàng như vậy ha. |
저런 남자랑 진짜 지독하게 엮여서 너덜너덜해지고 싶다, 야 | Phải chi tôi có được mối tình đắm đuối với một anh chàng như vậy ha. |
- [탁 치는 소리] - [지음] 헛물켜지 마 | Mơ đi bé ơi. |
천 년 정도는 기다려야 겨우 만날 수 있거든? 조심히 가라 | Phải đợi 1.000 năm mới được gặp người như vậy. - Về cẩn thận nhé. - Này. |
[연구원] 야, 야… | - Về cẩn thận nhé. - Này. |
아이씨, 부럽다, 씨 | Chết tiệt. Ghen tị quá. |
[지음] 진짜예요? 기억났다는 거? | Anh đã nhớ ra thật à? |
[서하] 우리 | Có phải hồi đó, |
그때도 같이 뛰었었죠? | ta cũng đã chạy cùng nhau không? |
[지음] 네 | Vâng. |
[서하] 아, 그리고 이거 | À, còn cái này nữa. |
[놀란 숨소리] | |
[지음] 이걸 어떻게… | Sao anh lại có cái này? |
[감성적인 음악] | |
[서하] 머리가 참 복잡한 날이었어요, 그날은 | Đó là một ngày đầu óc tôi rối bời. |
[힘주는 소리] | |
[쿵 소리] | |
[쿵쿵 소리] | |
[찰그랑거리는 소리] | |
[작업원] 식사들 하고 합시다! 밥 먹어, 밥 먹어 | Đi ăn trưa thôi! Đi ăn thôi! |
[작업원들의 대화 소리] | |
[쿵쿵 소리] | |
[서하의 힘주는 소리] | |
[쿵 치는 소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[작업원] 야, 인마! 너 이 새끼, 뭐 하는 거야? | Này! Thằng ranh kia, làm gì đó? |
어? | |
너 뭐 하는 거야, 인마! | Mày làm gì vậy? |
[반짝이는 효과음] | |
튀어! | Chạy đi! |
[강조되는 효과음] | |
[작업원] 야, 야, 인마 야, 너 거기 안 서! | Này, đứng lại đó! |
야, 거기 서 봐! 이 새끼… | Ranh con, mày quay lại đây! |
[함께 가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[서하의 당황한 소리] | |
- [힘주는 소리] - [탁 손 빼는 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
근데 | Nhưng mà… em là ai vậy? |
너 누구야? | Nhưng mà… em là ai vậy? |
[가쁜 숨소리] | |
[웃음] | |
[아이들의 떠드는 소리] | |
[시원한 숨소리] | |
[시원한 숨소리] | |
- [웃음] - [발랄한 음악] | |
왜? | Sao vậy? |
왜 웃어? | Sao em lại cười? |
너 좀 이상한 애야? | Em hơi khác người phải không? |
나랑 결혼하자 | Mình kết hôn đi. |
[헛웃음] | |
이상한 애 맞네 | Đúng là khác người thật. |
잘해 줄게 | Em sẽ đối tốt với anh. |
[웃으며] 뭘 잘해 줘? | Đối tốt là sao? |
멋지게 커 볼게 | Em sẽ lớn lên thật ổn. Em mấy tuổi rồi? |
너 몇 살인데? | Em mấy tuổi rồi? |
나 이제 나이 같은 거 안 세는데 | Em không đếm tuổi của mình nữa. |
[서하] 몇 년생인데? | Em sinh năm bao nhiêu? |
940년? | Năm 940. |
- [서하의 기침] - [어린 지음] 어, 피! | Máu kìa! |
아니, 땡땡이를 쳤으면 | Anh đã cúp cua thì phải về nhà ngủ đi chứ. |
그냥 집에 곱게 가서 잠이나 잘 것이지 | Anh đã cúp cua thì phải về nhà ngủ đi chứ. |
- [서하의 신음] - 아… | |
아, 왜 쓸데없이 오함마를 가지고 그 짓을 하고 있냐고 | Sao lại lấy búa đập tường chi vậy? |
[아파하며] 아, 따가워 아, 따가워, 아, 따가워 | Rát quá. |
- 아파도 싸지 - [서하] 아! | Vừa đời anh lắm. |
[어이없는 숨소리] | |
진짜, 쪼끄마한 게 | Con bé này… |
[서하의 후후 부는 소리] | |
[어린 지음] 힘든 일이 있으면 그냥 울면 될 것을 | Thấy khó nhọc quá thì cứ khóc thật to là được. |
[울먹이며] 왜 쓸데없는 짓을 해서 몸을 상하게 하냐고 | Đừng làm mấy chuyện vô bổ rồi tự làm mình bị thương. |
[잔잔한 음악] | |
[서하] 그때 그게 반지음 씨였다니 | Không ngờ người khi đó là cô Ban Ji Eum. |
[흥미로운 음악] | |
예쁘게 잘 컸죠? | Tôi lớn lên trông xinh nhỉ? |
[서하] 그 상태 그대로 쭉 이상하게 큰 거 맞네 | Tôi thấy cô đã lớn lên kỳ quặc như lúc đó thì đúng hơn. |
자, 이제 나랑 결혼해 줘요 | Được rồi. Giờ thì kết hôn với tôi đi. |
만사가 참 쉽네요, 반지음 씨는 | Chuyện gì với cô cũng đơn giản quá nhỉ. |
저 이거 쉽게 결정한 거 아니에요 | Đây không phải quyết định đơn giản với tôi đâu. |
전무님 제 첫사랑이에요 | Anh là mối tình đầu của tôi. |
[지음] 고된 세월의 강을 넘고 넘어서 온 | Đây là quyết định được đưa ra |
진심이라고요 | sau nhiều năm cân nhắc. |
[어이없는 웃음] | |
[서하] 어릴 때 잠깐 만난 기억으로 | Cô làm đến thế này chỉ vì một ký ức |
이렇게까지 한다고? | gặp gỡ trong chốc lát hồi nhỏ sao? |
아… | |
[지음] 전무님, 오래 살다 보면 | Giám đốc, anh biết điều gì là đáng nhớ nhất |
가장 기억에 오래 남는 게 뭔지 아세요? | một khi đã sống đủ lâu không? |
[서하] 또 무슨 말을 하시려고? | Cô lại định nói gì? |
그리고 얼마나 살았다고 '오래'래 [헛웃음] | Với cả, cô còn quá trẻ để nói vậy. |
[지음] 음, 안 궁금하구나? | Thì ra anh không muốn biết. |
그럼 말고 | Vậy thì thôi. |
[어이없는 숨소리] | |
[옅은 웃음] | |
[연옥] 문 전무 말이에요 | Là về Giám đốc Mun. |
[정훈] 호텔에 오래 안 둬 | Nó sẽ không ở đó lâu đâu. Tập đoàn ta phải giữ thể diện. |
그룹 이미지도 있고 | Tập đoàn ta phải giữ thể diện. |
본사에 앉히기 전까지 모양새 잡는 거야 | Nó chỉ ở lại đến khi đủ sức đến trụ sở thôi. |
적당히 하고 싶은 거 하면서 | Cứ để nó làm những gì nó muốn ở mức độ vừa phải. |
지 고집 부리게 둬 | Cứ để nó làm những gì nó muốn ở mức độ vừa phải. |
[연옥의 한숨] | |
고작 전무 자리 갖고 곤두세워 봤자 | Đừng coi việc nó làm giám đốc là chuyện to tát gì. |
장 대표만 우스워져 | Trông cô không khỏe lắm. |
제가 자리 때문에 그래요? | Tôi không bận tâm vị trí của cậu ấy. |
[노크 소리] | Tôi không bận tâm vị trí của cậu ấy. |
[문 열리는 소리] | |
부르셨습니까, 회장님 | Chủ tịch cho gọi tôi ạ? |
[연옥] 문 전무 | Giám đốc Mun |
호텔 말고 관심 있는 계열사 없다니? | hứng thú với công ty con nào khác ngoài khách sạn không? |
발상이 문제예요, 발상이 | Suy nghĩ của cậu ấy có vấn đề. Vì khách sạn là của mẹ cậu ấy nên cậu ấy phải làm? |
엄마 거니까 당연히 내가 한다? | Vì khách sạn là của mẹ cậu ấy nên cậu ấy phải làm? |
그 엄마 호텔 떠난 지 20년이 지났는데? | Mẹ cậu ấy đã mất được 20 năm rồi mà? |
전 호텔 계단 하나하나 밟고 올라왔어요 | Tôi đã làm việc từ vị trí thấp nhất. |
거저 얻은 거 하나 없이 순수한 제 노력으로 | Chỉ bằng chính nỗ lực của mình mà không có ai giúp đỡ. |
누가 들으면 진짜인 줄 알겠네 | Ai nghe được lại tưởng là thật đấy. |
어머, 회장님 | Ôi trời, Chủ tịch. |
[달그락 놓는 소리] | |
[정훈] 봤지? | Thấy chưa? |
이런 상황이니까 니가 옆에서 서하 관리 잘해 | Tình hình bây giờ là vậy, nên hãy kiểm soát Seo Ha. |
그 자리에서 넘치지도 모자라지도 않게 | Đảm bảo nó làm việc của mình, nhưng không vượt quá giới hạn. |
2년도 길어, 1년 안에 부를 테니까 | Không đến hai năm đâu. Tôi sẽ chuyển nó đi trong một năm. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi ạ. |
[의미심장한 음악] | |
괜찮습니다 | - Không cần đâu ạ. - Nhận đi. |
[정훈] 받고, 하던 거 빈틈없이 해 | - Không cần đâu ạ. - Nhận đi. Cứ tiếp tục làm việc đang làm. |
독일이든 한국이든 달라질 건 없어 | Dù ở Đức hay Hàn Quốc cũng không có gì khác biệt. |
하기 싫다는 뜻이냐? | Cậu không muốn làm à? |
그럼 사표 쓰든가 | Vậy xin thôi việc đi. |
[연옥의 웃음] | |
[연옥] 농담이셔 | Ông ấy đùa thôi. |
안 받고 뭐 해요 | Mau nhận đi chứ. |
빈틈없이 하겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng hết sức. |
[문소리] | |
[연옥] 아, 꽁돈 생겼다, 아휴 | Có tiền tiêu vặt rồi. |
무거워 [웃음] | Nhiều quá. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện đang tắt máy. Vui lòng… |
[휴대전화 조작음] | |
[흥미로운 음악] | SƠ YẾU LÝ LỊCH TÊN: BAN JI EUM |
[한숨] | Gì cơ? Cậu ta nhớ cậu là Yoon Ju Won rồi à? |
[애경] 뭐여, 삼촌이 윤주원인 걸 기억한다고? | Gì cơ? Cậu ta nhớ cậu là Yoon Ju Won rồi à? |
[지음] 아니 나 아홉 살 때를 기억한다고 | Không, cậu ấy nhớ cậu hồi chín tuổi. |
[애경] 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Không, cậu ấy nhớ cậu hồi chín tuổi. Khoan đã. |
아, 그라믄 반지음이 아홉 살 때를 기억한다고? | Vậy là cậu ấy nhớ Ban Ji Eum chín tuổi? |
- [지음] 응 - [애경] 오메, 참말로 | - Ừ. - Ôi trời đất ơi. |
어릴 때 몇 번 못 봤는데 그것을 기억해? | Hai người còn chẳng gặp nhiều. Cậu ta nhớ sao? |
아니, 손수건까지 갖고 있더라니까 | Cậu ấy vẫn còn giữ khăn tay của cậu. |
[애경] 아따, 감동이네 | Cảm động quá. |
그니까 [웃음] | Thế mới nói. |
[애경] 그란데 삼촌 | Cậu này. |
쪼까 기대했던 거 아니여? | Cậu đã hy vọng chút xíu phải không? |
[지음] 음… | |
솔직히 | Nói thật là, |
요만큼 기대는 했어 | cậu đã hy vọng cỡ nhiêu đây. |
[애경의 웃음] | |
말도 안 되는 기대인 줄 알면서도 | Cậu biết cậu ấy sẽ không nhận ra cậu, |
그냥, 혹시나 | nhưng vẫn nuôi hy vọng. |
[지음] 알아봐 주길 바란 거 같기도 하고 | Cậu cũng mong cậu ấy nhận ra mình. |
죽은 사람 잊는 게 당연한 건데, 참 | Quên đi người đã mất là lẽ dĩ nhiên. Đúng rồi. |
[애경] 그라제 | Đúng rồi. |
고런 것은 나만 알아볼 수 있제, 한 방에 | Chỉ có cháu là nhận ra cậu phát một thôi. |
- 맞았어, 너밖에 없어 - [애경의 웃음] | Đúng. Cháu là nhất. |
[함께 웃는다] | |
- [휴대전화 진동음] - [애경] 으따, 삼촌 전화 오네 | Cậu có điện thoại kìa. |
어메, 어메, 문서하, 문서하 | Ôi, là Mun Seo Ha. |
- [지음이 놀라며] 어머, 어머 - [애경] 뭐여, 뭐여 | - Gì đây ta? - Trời đất ơi. Vừa nhắc đến xong. |
이거 양반 되긴 글렀네, 문서하 | Vừa nhắc đến xong. Mở loa ngoài đi. |
스피커폰, 스피커폰 | Mở loa ngoài đi. |
- [통화 연결음] - [긴장한 숨소리] | |
받지 마라 | Đừng nghe máy. |
받지 마라, 받지 마라 | Đừng nghe máy. |
[지음] 넵, 전무님 | Vâng, Giám đốc ạ. |
아, 예, 그… | À, vâng. Chuyện là… |
도울 일 있으면 언제든지 전화하라고 하셔서 | Cô nói tôi có thể nhờ cô bất cứ khi nào tôi cần. |
[흥미로운 음악] | |
제가 뭘 도와드리면 될까요? | Tôi có thể giúp gì cho anh? |
[경쾌한 음악] | |
[요란한 자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
[지음] 부르셨어요, 전무님? | Giám đốc ra rồi ạ? |
[서하] 네 | Vâng. |
어, 갑자기 이런 부탁 해서 미안합니다 | Tôi xin lỗi vì đột ngột nhờ vả cô thế này. |
[지음] 아니요 | Không ạ. |
갑자기 부탁해 주셔서 좀 떨렸어요, 저 | Tôi còn khá háo hức khi anh đột ngột nhờ vả tôi ấy chứ. |
언제든 불러 주세요 | Anh có thể gọi tôi mọi lúc. |
타시죠, 전무님 | Mời Giám đốc lên xe. |
예 | Vâng. |
근데 어디 가시는 거예요? | Nhưng mà ta đang đi đâu vậy? |
차가 없으면 가기 힘든 곳인데 | Một nơi khó mà đến nếu không có xe. |
아무도 모르게 가고 싶어서요 | Và tôi không muốn ai biết mình đến đó. |
[지음] 저한테 같이 가자고 하실 정도면 | Có vẻ anh ít bạn đến mức phải rủ tôi đi cùng. |
정말 친구가 없으신가 봐요 | Có vẻ anh ít bạn đến mức phải rủ tôi đi cùng. |
[살짝 웃으며] 하긴 | Nhưng thay vì miễn cưỡng duy trì những mối quan hệ không cần thiết, |
불필요한 인간관계를 억지로 유지하는 것보단 | Nhưng thay vì miễn cưỡng duy trì những mối quan hệ không cần thiết, |
혼자인 편이 훨씬 현명한 선택이라고 생각해요 | tôi nghĩ lựa chọn đơn độc vẫn tốt hơn nhiều. |
[휴대전화 진동음] | |
[잔잔한 음악] | |
[휴대전화 진동음이 멈춘다] | |
[새소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음이 멈춘다] | |
[지음] 그 전화 | Về cuộc gọi lúc nãy… Tôi mà hỏi tại sao anh nhất định không nghe máy |
왜 계속 안 받으시는 건지 여쭤보면… | Tôi mà hỏi tại sao anh nhất định không nghe máy |
실례겠죠? | thì thật thất lễ nhỉ? |
네 | Vâng. |
[지음] 음… | |
[지음의 숨 들이켜는 소리] | |
불편하게 쌓아 뒀던 감정들은 | Thỉnh thoảng, tâm sự với người lạ |
가끔은 잘 모르는 사람한테 털어놓으면 | về những cảm xúc khó chịu sẽ giúp anh nhẹ lòng hơn. |
마음이 좀 풀어질 수도 있어요 | về những cảm xúc khó chịu sẽ giúp anh nhẹ lòng hơn. |
제가 대나무 숲 해 드릴게요 | Tôi sẽ trở thành rừng tre của anh. |
'임금님 귀는 당나귀 귀', 그거요 | Giống như trong chuyện Ông Vua Có Đôi Tai Lừa. |
윤초원 씨는 | Cô Yoon Cho Won… |
당나귀 귀 | mới có đôi tai lừa. |
[서하의 한숨] | |
[지음] 아니, 사람 진심을 이렇게 매도하시나요? | Ơ hay. Anh phớt lờ sự chân thành của người khác như vậy sao? |
진심이 안 닿았습니다 | Tôi không cảm thấy sự chân thành. |
[서하] 여기서부턴 혼자 다녀올게요 | Tôi sẽ đi một mình từ đây. |
잠깐 계세요 | Cô đợi chút nhé. |
네 | Vâng. |
[애잔한 음악] | CON GÁI CƯNG NHÀ TA, YOON JU WON GIÁ MÀ ĐƯỢC GẶP CON LẦN NỮA |
[서하] 잘 지냈어? | Chị vẫn khỏe chứ? |
[떨리는 목소리로] 너무 오랜만에 왔지? | Lâu lắm rồi em không đến đây nhỉ? |
[어린 서하가 울먹이며] 누나 | Chị ơi. |
[흐느낀다] | |
- 누나… - [울리는 말소리] | Chị… |
[여자1의 울음] | |
[여자2] 셀히오! 셀히오! | Sergio! |
[아이] 엄마! 나 해월이… | Mẹ, là con đây. Hae Wol đây! |
[남자의 울음] | Mẹ, là con đây. Hae Wol đây! |
[흐느낀다] | |
[흐느낀다] | Trong nhiều kiếp sống của mình, |
[지음] 여러 번 사는 동안 | Trong nhiều kiếp sống của mình, |
- 늘 - [흐느낀다] | tôi chỉ có thể |
- [울먹인다] - 나의 아픔만 선명했어 | cảm nhận nỗi đau của bản thân. |
이번 생은 달라 | Nhưng kiếp này thì khác. |
내 죽음 뒤에 남겨진 사람들 | Những người ở lại sau khi tôi chết đi… |
그들의 슬픔과 마주하게 되는 | Lần đầu tiên, tôi được chứng kiến |
이상하고 신선한 | nỗi buồn mà họ mang trong lòng |
열아홉 번째 내 인생 | ở kiếp thứ 19 mới mẻ và lạ lùng này. |
서하야 | Seo Ha à. |
울지 마 | Em đừng khóc. |
[감성적인 음악] | |
[서하] 왜 이 여자만 보면 자꾸 누나 생각이 나는 걸까? | Tại sao khi nhìn cô gái này, mình cứ nhớ đến chị ấy nhỉ? |
[지음] 환생 텀 짧으면 이게 문제다 | Đầu thai quá sớm là rắc rối vậy đấy. |
[남자1] 전생의 인연하고 다시 엮인 것 같아 | Cô ấy đã liên lạc với kiếp trước. |
[서하] 혹시 로비에 있는 꽃 반지음 씨가 하신 겁니까? | Cô Ban là người thay hoa ở tiền sảnh à? |
[초원] 피하는데 가까이 다가가고는 싶고 | Anh ấy tránh né tôi, những tôi muốn lại gần anh ấy. |
[지음] 좋아해요 | Tôi thích anh. |
[초원] 하 비서님 오기로 했어요? | Thư ký Ha đến à? |
[지음] 혹시 문서하 전무님 좋아하세요? | Cô thích Giám đốc Mun à? |
[초원] 그걸 제가 왜 말해야 되죠? | Sao tôi phải cho cô biết? |
- [남자2] 야! 야, 반지음, 이씨 - [지음] 아! | Này! Ban Ji Eum. |
- [남자2의 아파하는 신음] - [서하] 뭐 하는 겁니까, 지금? | Đang làm cái gì vậy? |
[지음] 저는 좋아하거든요 문서하 전무님 | Vì tôi thích Giám đốc Mun Seo Ha. |
No comments:
Post a Comment