Search This Blog



  신성한, 이혼 2

Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪[판사사건 번호 2022드단523845

‪Vụ kiện số 2022DS523845.

‪[판사원고 강희섭피고 이서진

‪Nguyên đơn Kang Hui Seop. ‪Bị đơn Lee Seo Jin.

원고 소장원고 ‪2022 5 3  준비 서면

‪Đơn khiếu nại của nguyên đơn. ‪Văn bản nộp ngày 3 tháng 5 năm 2022.

원고, 2022 6 6  ‪준비 서면 진술하시고

‪Nguyên đơn sẽ khai theo tài liệu ‪đã nộp vào ngày 6 tháng 6 năm 2022

 1호증부터 ‪12호증까지 제출하셨고

‪Nguyên đơn sẽ khai theo tài liệu ‪đã nộp vào ngày 6 tháng 6 năm 2022 ‪và chứng từ số 1 đến 12 được nộp trước đó.

‪- [성한궁금한  있는데요 ‪- [판사의 말소리]

‪Tôi tò mò một chuyện.

그날 ‪제가 링크 보내 줬었잖아요

‪Cô nhớ ‎link‎ quán ăn tôi gửi hôm đó chứ?

 근처 제일 괜찮은 집이라고

‪Đó là quán cơm ngon nhất gần đó.

국밥집

‪Đó là quán cơm ngon nhất gần đó.

갔었어요?

‪Cô ghé ăn thử chưa?

‪[서진

‪- Rồi. ‪- Ăn cũng được nhỉ?

나름 괜찮았죠

‪- Rồi. ‪- Ăn cũng được nhỉ?

‪[서진괜찮았어요

‪Vâng, cũng được.

‪[변호사원만하게 조정할 ‪의지가 없이

‪Tôi lấy làm tiếc khi bị đơn

조정 기일을 넘긴 것이 유감입니다

‪không có thiện chí thỏa hiệp ‪và để quá thời hạn hòa giải. ‪Chính tôi cũng thấy ngỡ ngàng ‪khi cô Lee Seo Jin vẫn đòi quyền nuôi con

이서진 씨에게 엄청난 ‪유책이 있음에도 불구하고

‪Chính tôi cũng thấy ngỡ ngàng ‪khi cô Lee Seo Jin vẫn đòi quyền nuôi con

심지어 아이가 ‪한밤중에 응급실에 실려 갔는데도

‪trong khi bản thân là người lầm lỗi,

여전히 양육권을 요구하는 것이 ‪당황스럽습니다

‪và thậm chí con trai cô ‪còn phải đi cấp cứu ngay giữa đêm.

이서진 씨의 이혼 사유가 ‪아이에게도 이토록 고통인데

‪Lý do ly hôn của cô Lee Seo Jin ‪đã khiến con mình đau khổ như vậy,

진정한 부모라면 ‪이런 결정을   있을까요?

‪một bậc cha mẹ chân chính ‪liệu có thể đưa ra quyết định đó sao?

‪[서진현우가 ‪이렇게 고통스러운데

‪Hyeon U đang khổ sở như vậy mà.

아이를 데리고 오겠다는  ‪맞는 걸까요?

‪Việc tôi giành quyền nuôi con ‪có còn đúng không?

‪[차분한 음악]

‪BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC DONGSEON

‪[성한현우 ‪ 데리고 오고 싶어요?

‪Sao cô lại muốn nuôi Hyeon U?

아니이서진  말씀대로

‪Thì chính cô Lee Seo Jin nói

현우가  지경인데도 불구하고 ‪왜요?

‪chuyện này đã đẩy Hyeon U ‪vào tình cảnh hiện tại mà.

 데리고 오고 싶냐고요

‪Sao cô vẫn muốn nuôi con?

그곳에 있으면  되니까

‪Vì thằng bé không thể ở lại nơi đó.

‪'현우도 똑같은 고통 속에 ‪살게   같다'

‪Vì cô không muốn Hyeon U ‪phải sống khổ sở như mình, đúng không?

 말씀이잖아요

‪Vì cô không muốn Hyeon U ‪phải sống khổ sở như mình, đúng không?

‪[서진

‪Vâng.

그러니까 우리는  소송에서 ‪반드시 이겨야 되는 거라고요

‪Bởi thế chúng ta nhất định ‪phải thắng vụ kiện này.

그렇게  거고요

‪Chúng ta sẽ thắng.

‪[성한재판으로 진행된 이상

‪Đã quyết định ra tòa rồi,

재산 분할까지 ‪정확하게 요구할 겁니다

‪tôi cũng sẽ đòi ‪phân chia tài sản cho rõ ràng.

그러지 말아요

‪Anh đừng làm vậy.

 고집부릴  있잖아요

‪Anh ta có thể sẽ cố chấp hơn đấy.

아니땡전    받는다고 ‪아이 순순히 보내 줄까요?

‪Cô nghĩ không nhận xu nào thì anh ta ‪sẽ ngoan ngoãn giao con cho cô sao?

‪[성한당연한  요구하는 거예요

‪Tôi chỉ đòi những thứ thuộc về cô thôi.

그리고

‪Với cả,

쫄지 마세요이기니까

‪cô đừng sợ hãi. ‪Vì ta sẽ thắng.

한번 봅시다누가 이기는지

‪Cứ chờ mà xem ai sẽ thắng.

‪[변호사이서진 씨에게 ‪양육권을 준다는 것은

‪Trao quyền nuôi con ‪cho cô Lee Seo Jin cũng chính là

아이의 존엄을 포기하는 것입니다

‪từ bỏ sự tôn nghiêm của đứa trẻ.

저희 의뢰인이 ‪양육권을 포기할  없는 

‪Thân chủ tôi không từ bỏ ‪quyền nuôi con là lẽ dĩ nhiên.

지극히 당연한 것입니다

‪Thân chủ tôi không từ bỏ ‪quyền nuôi con là lẽ dĩ nhiên.

‪- 피고  대리인 ‪- [성한

‪- Đại diện bên bị đơn? ‪- Vâng.

아이의 존엄이요? ‪ 인상 깊은 표현이네요

‪"Tôn nghiêm của đứa trẻ"? ‪Cách diễn đạt ấn tượng làm sao.

변론하세요

‪Mời biện luận.

‪[성한사건 본인 강현우 

‪Cô đã từng hỏi Kang Hyeon U,

아드님한테 한번 ‪물어보신 적이 있나요?

‪đương sự trong vụ kiện này, ‪xem thằng bé muốn ở cùng ai chưa?

누구랑 살고 싶은지?

‪đương sự trong vụ kiện này, ‪xem thằng bé muốn ở cùng ai chưa?

‪[변호사재판장님 ‪사건 본인의 선택 의지는

‪Thưa Tòa, lựa chọn của ‪đương sự dưới 13 tuổi

 13 이상일 

‪- không được công nhận… ‪- Tôi biết chứ.

‪[성한아이알고 있죠

‪- không được công nhận… ‪- Tôi biết chứ.

요즘 인터넷만 쳐도  나오는데요

‪Ai chả tìm được luật đó trên mạng.

 13세가 되어야 ‪당사자의 의사가 반영이 되는 

‪Đương sự phải từ 13 tuổi trở lên ‪thì ý kiến mới được công nhận.

그거 지금 묻는  아니잖아요

‪Nhưng ý tôi muốn hỏi không phải thế.

강희섭 물론 법적으로는

‪Anh Kang Hui Seop. ‪Theo luật thì ý kiến của đứa trẻ ‪sẽ không gây ảnh hưởng gì,

아이의 의사가 ‪영향을 미치지는 못하지만

‪Theo luật thì ý kiến của đứa trẻ ‪sẽ không gây ảnh hưởng gì,

그래도 아버지시니까 ‪ 번쯤 물어볼  있잖아요

‪nhưng là một người bố, ‪anh cũng nên hỏi thằng bé chứ?

‪[희섭아이가

‪Thằng bé nói rằng

저런 엄마랑   없다고 하니까 ‪이런 자리가 있는 거겠죠

‪mình không thể sống với người mẹ như vậy, ‪nên chúng tôi mới có mặt ở đây chứ.

‪[성한그래요그러면은

‪mình không thể sống với người mẹ như vậy, ‪nên chúng tôi mới có mặt ở đây chứ. ‪Vậy sao? ‪Vậy là một trong hai chúng ta ‪đã bị lừa rồi.

 중의  명은 ‪거짓말을 들은 건데요

‪Vậy là một trong hai chúng ta ‪đã bị lừa rồi.

‪[애잔한 음악]

‪[성한현우야 생각에는

‪Hyeon U à. ‪Theo chú thấy thì…

아빠도 나쁘고 엄마도 나빠

‪cả bố lẫn mẹ cháu đều sai.

   부모로서 점수는 ‪진짜 꽝이야

‪Cả hai người đều bị 0 điểm ‪trong việc làm cha mẹ.

참고 살아야   같아

‪Cháu phải sống với điều đó thôi.

그지 같지

‪Nghe thảm thật nhỉ.

성인 되면 빨리 독립해

‪Đợi đủ tuổi thì ra ở riêng đi.

혼자서도  만한 세상이다

‪Sống một mình cũng không tệ đâu.

근데 말이야

‪Nhưng chú bảo này.

혹시

‪Nếu như…

‪Nếu phải chọn duy nhất một người

 세상에아니지구에

‪Nếu phải chọn duy nhất một người

현우하고   명만  ‪살게 된다면

‪trên trái đất này để sống cùng,

현우는 누구랑 살고 싶니?

‪Hyeon U sẽ chọn ai nào?

엄마요

‪Mẹ ạ.

그래

‪Được rồi.

엄마가 죽을지도 모른다는 ‪생각을 했어요

‪Cháu đã nghĩ mẹ có thể sẽ chết.

‪[바람 소리]

‪[현우가끔 아무도 몰래

‪Thi thoảng mẹ cháu nghĩ không ai để ý,

‪- [무거운 음악] ‪- 베란다에 맨발로  있어요

‪Thi thoảng mẹ cháu nghĩ không ai để ý, ‪liền ra đứng chân trần ở ban công.

근데  봤어요

‪Nhưng cháu đã thấy.

‪[성한무서웠겠다

‪Hẳn là đáng sợ lắm.

‪[현우엄마는 괴로웠어요

‪Mẹ cháu đã đau khổ.

나도 괴로워요

‪Cháu cũng đau khổ.

그래그래 ‪현우 너가 제일 괴로워

‪Chú biết. ‪Hiện giờ Hyeon U là người đau nhất.

‪[한숨 쉬며괴로운  봤어요

‪Cháu đã thấy một việc đau khổ.

그래서 현우독립은 언제 할래?

‪Vậy cháu định khi nào ra ở riêng?

‪[성한아저씨는 ‪ 독일로 유학 가서

‪- Hồi cấp ba chú đã chuyển qua Đức ở… ‪- Chú biết từ trước rồi, phải không?

아저씨는 알고 있죠?

‪- Hồi cấp ba chú đã chuyển qua Đức ở… ‪- Chú biết từ trước rồi, phải không?

‪[울먹이며내가  ‪아빠 핸드폰을 집어 던졌는지

‪Lý do cháu ném điện thoại của bố đi ấy.

‪[성한현우야

‪Hyeon U à.

현우가  들은 

‪Những gì cháu đã nhìn thấy, nghe thấy…

그거  지워져

‪sẽ không biến mất đâu.

평생

‪Cả đời này,

마음속에머릿속에 ‪ 여기저기에 남아 있을 거야

‪nó sẽ đọng lại trong tim cháu, ‪đầu cháu, ở mọi nơi.

근데 있잖아이거는

‪Và cháu biết không, đây là chuyện ‪cần rất nhiều nỗ lực mới đỡ tệ.

아주아주 노력을 많이 해야 

‪Và cháu biết không, đây là chuyện ‪cần rất nhiều nỗ lực mới đỡ tệ.

자꾸 생각이 나잖아? ‪그럼 자꾸 뭐든 해야 

‪Càng nghĩ đến thì càng phải ‪tìm việc khác để làm.

나는 그럴 때면은 노래를 듣거든?

‪Hễ như vậy thì chú lại nghe nhạc.

트로트

‪Nhạc trot.

궁금한  있는데

‪Chú có điều tò mò.

이건 현우가 힘들면 ‪대답  해도 알았지?

‪Nếu cháu thấy khó nói ‪thì không trả lời cũng được. ‪Nhé?

찾아  거니?

‪Là cháu đã tự tìm kiếm…

아니면 누가 보여  거니?

‪hay có ai đó cho cháu xem?

‪[성한재판장님

‪Thưa Tòa.

사건 본인 강현우 군의 ‪일기장입니다

‪Đây là cuốn nhật ký ‪của đương sự Kang Hyeon U.

‪[변호사재판장님 ‪미리 제출된 증거가 아닙니다

‪Thưa Tòa, đây không phải là ‪chứng cứ được nộp lên từ trước.

‪[성한 ‪오늘 받았어요오늘

‪- Vâng, hôm nay tôi mới nhận được. ‪- Nghe thử xem.

들어 보죠

‪- Vâng, hôm nay tôi mới nhận được. ‪- Nghe thử xem.

‪[성한] '나는 불행하다'

‪"Mình thật bất hạnh.

‪'엄마는 항상 없다'

‪Mẹ không bao giờ ở nhà.

‪'요즘은 항상 아빠랑만 있다'

‪Dạo này mình toàn ở cùng bố.

‪'그래서 불행하다'

‪Do đó, mình thấy bất hạnh.

‪'나를 불행하게 하는 ‪아빠랑만 있는 내가'

‪Phải ở cùng bố, người khiến mình bất hạnh.

‪'불쌍하다'

‪Mình thật đáng thương."

‪[변호사재판장님 ‪지금 강현우 군의 심리 상태는

‪Thưa Tòa, hiện tại tình trạng tâm lý ‪của Kang Hyeon U

 어떤 것도 모두 ‪불행하다 여기는 상태입니다

‪đang là cảm thấy bất hạnh về mọi thứ.

어린아이의 불안정한 마음을 ‪법적 근거로 내세울  없습니다

‪Cảm xúc bất ổn của một đứa trẻ ‪không thể được coi là căn cứ pháp lý.

맞습니다너무나도 맞습니다

‪Đúng vậy. ‪Cô nói rất đúng. ‪Một đứa trẻ bất ổn.

불안정한 어린아이

‪Một đứa trẻ bất ổn.

‪[성한재판장님

‪Thưa Tòa.

강희섭 이혼 당사자의 ‪신문을 요청하는 바입니다

‪Tôi yêu cầu được đưa ra ‪câu hỏi cho nguyên đơn.

신문하세요

‪Xin mời hỏi.

‪[성한강희섭 

‪Anh Kang Hui Seop.

현우 군에게

‪Có phải anh đã cho Hyeon U,

 불안정한 어린 아들에게

‪một đứa trẻ đang bất ổn…

혹시 이서진  동영상 ‪보여 줬어요?

‪xem đoạn phim của cô Lee Seo Jin không?

‪[무거운 효과음]

‪[변호사재판장님

‪Thưa Tòa!

이런 신문은  의뢰인에게 ‪모욕감을  뿐입니다

‪Câu hỏi này là lời nhục mạ ‪với thân chủ tôi!

‪[판사중요한 질문입니다 ‪대답 듣겠습니다

‪Câu hỏi này quan trọng. ‪Tôi sẽ nghe câu trả lời.

‪[성한다시 묻겠습니다

‪Tôi sẽ hỏi lại.

초등학교 3학년인 어린 아들에게

‪Có phải anh đã cho đứa con trai nhỏ ‪mới chỉ học lớp ba của mình,

‪- 강현우 군에게 ‪- [무거운 음악]

‪Kang Hyeon U,

 동영상 보여 줬냐고요

‪xem đoạn phim đó không?

‪[희섭 지금 뭐라 그랬어?

‪Sao? ‪Con vừa nói gì?

‪[울먹이며엄마랑 살고 싶어요

‪Con muốn sống cùng mẹ.

 미쳤어?

‪Mày điên rồi à?

‪[희섭 엄마가 ‪얼마나 나쁜 년인지 몰라서 그래!

‪Không biết mẹ mày ‪là con quỷ cái khốn nạn ra sao à?

엄마랑 살고 싶어요

‪Con muốn sống cùng mẹ.

엄마랑 살래요

‪Con sẽ sống cùng mẹ.

‪[현우제발

‪Con xin bố.

‪- [희섭 이거  이거  ‪- [현우의 울음]

‪Mày xem đi. ‪Xem đi, thằng ranh!

 새끼야 똑바로 뜨고

‪Xem đi, thằng ranh! ‪Mở to mắt ra mà xem!

이게  엄마란 여자야

‪Kẻ mày gọi là mẹ đây này. ‪Xem đi!

‪-  새끼야! ‪- [현우의 악쓰는 소리]

‪Xem đi, thằng ranh!

‪[희섭알아야 되니까

‪Vì thằng bé cần biết.

엄마란 여자랑  살면  되는지 ‪애도 알아야 되니까!

‪Nó cần biết vì sao nó không thể ‪sống với kẻ mình gọi là mẹ đó!

원고진정하세요

‪Nguyên đơn, bình tĩnh lại.

그래서 보여 줬다고요?

‪Vậy nên anh đã cho xem sao?

‪[어이없는 소리]

‪[판사원고

‪Nguyên đơn.

‪[희섭저딴 쓰레기 같은 짓을 ‪ 년을 잡아야지  추궁해?

‪Anh phải hỏi con đàn bà rác rưởi đó chứ. ‪Sao lại tra hỏi tôi?

당신 변호사면 다야?

‪Nghĩ mình là luật sư thì ngon à?

그래보여 줬어

‪Tôi đã cho xem đấy.

‪- [무거운 음악] ‪-  아들이니까

‪Đó là con trai tôi.

아빠인 내가 보여 줬어!

‪Đó là con trai tôi. ‪Tôi là bố nên cho nó xem. Rồi sao?

‪- [판사원고진정하세요 ‪- [희섭

‪- Nguyên đơn, bình tĩnh. ‪- Mẹ kiếp.

어린아이의 존엄이라고 했어요?

‪Cô bảo "tôn nghiêm của đứa trẻ" à?

‪[성한재판장님

‪Thưa Tòa.

강희섭 씨의 ‪이런 파렴치한 행동이게

‪Hành vi vô liêm sỉ này ‪của anh Kang Hui Seop

이게 존엄을 위한 겁니까?

‪là vì tôn nghiêm của con trai sao?

‪[판사피고착석하세요

‪Bị đơn, ngồi xuống.

‪- 피고! ‪- [서진의 떨리는 숨소리]

‪Bị đơn!

‪[희섭 미친년이이게 돌았

‪Con điên này, cô mất trí…

‪[서진의 분노에  숨소리]

‪[서진이 오열하며!

‪[서진의 악쓰는 소리]

‪[차분한 음악]

‪[성한의 한숨]

‪[성한일어났어요?

‪Cô tỉnh rồi ư?

어때요 괜찮으세요?

‪Thế nào? Cô ổn chứ?

여기요

‪- Y tá. ‪- Cô phải truyền hết chỗ này đã.

‪[성한아니이거 ‪이거  맞아야   있어요

‪- Y tá. ‪- Cô phải truyền hết chỗ này đã.

여기요

‪Y tá!

‪[서진여기요!

‪Y tá!

‪[성한서진 

‪Cô Seo Jin.

‪[간호사?

‪- Vâng? ‪- Tháo ra cho tôi.

 주세요

‪- Vâng? ‪- Tháo ra cho tôi.

‪[간호사환자분 ‪ 수액  맞으셔야

‪- Cô phải truyền dịch xong đã… ‪- Tháo ra cho tôi.

 주세요

‪- Cô phải truyền dịch xong đã… ‪- Tháo ra cho tôi.

‪[간호사

‪Vâng.

잠시만요선생님께 말씀드릴게요

‪Đợi chút. Tôi sẽ báo cho bác sĩ ạ.

   했어요?

‪Sao anh không nói với tôi?

아침에

‪Sáng nay,

현우한테 연락이 왔어요

‪Hyeon U đã gọi điện cho tôi…

학교로     있냐고

‪và hỏi tôi có thể ghé qua trường không.

‪[성한일기장도 그때 받았고요

‪Nhờ đó mà tôi có được cuốn nhật ký.

자기가

‪Thằng bé nói rằng…

봤다는 

‪cô sẽ khóc

엄마가 알면 울겠지만

‪nếu biết thằng bé đã xem đoạn phim,

그래도 자기는 엄마랑 살고 싶다고

‪nhưng bản thân nó vẫn muốn sống cùng cô.

‪[애잔한 음악]

죽을 때까지

‪Cho đến lúc chết đi,

용서를  거예요

‪tôi cũng sẽ cầu xin tha thứ.

현우한테 갈래요

‪Tôi muốn đi gặp Hyeon U.

‪[성한그래요

‪Được rồi.

의사 선생님한테 얘기하고 올게요

‪Để tôi đi nói với bác sĩ. Cô chờ chút nhé.

잠깐만 있어요

‪Để tôi đi nói với bác sĩ. Cô chờ chút nhé.

‪[멀어지는 발소리]

‪[떨리는 숨소리]

‪[성한 ‪중요한 말을  했네요

‪À khoan. ‪Tôi chưa nói chuyện quan trọng.

이겼어요우리가

‪Chúng ta thắng rồi.

가서 현우랑 맛있는  드세요

‪Cô hãy đi ăn một bữa ngon cùng Hyeon U đi.

고마워요

‪Cảm ơn anh.

‪[ 내뱉는 소리]

‪[쪽쪽 빠는 소리]

‪KẾT HÔN THẬN TRỌNG ‪LY HÔN THẦN TỐC

‪[새봄패소 각이죠?

‪Có vẻ họ thua rồi.

‪[형근그럴  없어

‪Không có chuyện đó đâu.

‪[새봄벌써 끝났을 시간인데

‪Giờ này phải xong rồi chứ.

‪[형근 먹나 보지

‪- Chắc là đang ăn trưa. ‪- Quá giờ ăn trưa luôn rồi.

‪[새봄 먹고도 남을 시간인데

‪- Chắc là đang ăn trưa. ‪- Quá giờ ăn trưa luôn rồi.

‪[형근상담하나 보지

‪Chắc là đang tư vấn.

‪[새봄패소해서요?

‪Vì thua kiện ạ?

‪- [형근이놈은  이렇게… ‪- [휴대전화 진동음]

‪Sao không thèm gọi…

패소했… 승소했지?

‪Toang rồi chứ gì… ‪Toàn thắng chứ gì?

 집으로 바로 들어간다

‪Này, giờ tôi về nhà luôn đây.

사무실 들어갈 기분이 아니라서

‪- Không có tâm trạng tới văn phòng. ‪- Sao thế?

‪[형근? ‪ 기분이  좋아?

‪- Không có tâm trạng tới văn phòng. ‪- Sao thế? ‪Sao lại không có tâm trạng?

 좋은 이유가 뭐야뭐야뭐야? ‪ 그래말해 ?

‪Sao lại không có tâm trạng? ‪Sao vậy? Nói xem nào. Sao…

이씨졌어?

‪Này. Thua rồi hả?

그럴 리가

‪Còn khuya nhé.

‪[형근그렇지?

‪Đúng chứ?

승소했지그래

‪Thắng rồi phải không? ‪Tôi biết ngay mà.

 빨려인마끊어

‪Mắc mệt quá. Tôi cúp đây.

‪- [버튼 조작음] ‪- [통화 종료음]

승소?

‪Thắng rồi ạ?

 찝찝한 기분은 뭐지?

‪Cảm giác bức bối này là sao nhỉ?

‪[한숨]

‪[잔잔한 음악]

‪[보글보글 끓는 소리]

‪[도어  조작음]

‪- [탁탁 칼질 소리] ‪- [도어  작동음]

‪[ 열리는 소리]

‪[ 닫히는 소리]

‪[도어  작동음]

‪[현우다녀왔습니다

‪Thưa mẹ con mới về.

학원에서 늦게 끝났어?

‪Lớp học thêm tan muộn sao?

아니친구랑 피시방

‪Không phải. Con ghé quán net với bạn.

재밌었어?

‪Chơi vui chứ?

졸려

‪Con buồn ngủ.

‪[서진현우야

‪Hyeon U à.

엄마가 인터넷 보고 ‪탕수육 만들었거든

‪Mẹ đã xem trên mạng ‪và làm món thịt lợn chua ngọt.

맛있을지도 몰라

‪Không biết có ngon không.

 씻고 올게

‪Để con đi rửa tay.

‪[살짝 웃는다그래

‪Được rồi.

‪[차분한 음악]

맛이 어때?

‪Mùi vị thế nào?

맛있어

‪Ngon ạ.

처음  건데 성공이지?

‪Lần đầu mẹ làm thành công nhỉ?

‪[현우

‪Vâng.

 누구랑 살아?

‪Con sẽ sống với ai ạ?

엄마랑

‪Với mẹ.

아빠는 어디 있어?

‪Bố đâu rồi ạ?

회사 근처의 호텔에 있겠다고 했어

‪Bố đang ở một khách sạn gần công ty.

배불러

‪Con no rồi.

‪[달그락 내려놓는 소리]

그래그만 먹어

‪Được, vậy không cần ăn nữa.

엄마어디 아파?

‪Mẹ ơi, mẹ bị ốm sao?

아니 아파

‪Đâu có, mẹ không ốm.

아파 보여서

‪Trông như mẹ bị ốm vậy.

아니야 아파

‪Không, mẹ không sao.

‪[애잔한 음악]

‪[울먹인다]

미안해

‪Mẹ xin lỗi.

‪[흐느낀다]

엄마가 미안해

‪Mẹ xin lỗi con.

잘못했어

‪Mẹ sai rồi.

‪[울먹이는 숨소리]

‪[서진이 연신 흐느낀다]

‪[현우엄마는 괴로웠어요

‪Mẹ cháu đã đau khổ.

나도 괴로워요

‪Cháu cũng đau khổ.

‪[서진죽을 때까지

‪Cho đến lúc chết đi,

용서를  거예요

‪tôi cũng sẽ cầu xin tha thứ.

현우한테 갈래요

‪Tôi muốn đi gặp Hyeon U.

‪[ 내뱉는 소리]

‪[입소리를  낸다]

‪[한숨]

쓰다

‪Đắng quá.

‪[감성적인 음악]

‪[톡톡 두드리는 소리]

‪[한숨]

‪[ 들이켜는 소리]

‪[사락거리는 소리]

‪[ 들이켜는 소리]

‪[잘그랑거리는 소리]

‪[ 내뱉는 소리]

‪[깊은 한숨]

‪- [태블릿 피시 조작음] ‪- [한숨]

‪[쓸쓸한 음악이 흐른다]

‪♪ 바람이 분다 ♪

‪Cơn gió thổi qua

‪♪ 길가에 목롯집 ♪

‪Quán nhỏ bên đường

‪[성한] ♪ 그냥 가긴 ♪

‪Cứ vậy mà đi qua

‪♪ 서운이가 허잖아 ♪

‪Thì thật là đáng tiếc

‪[빨라지는 음악 소리]

‪[추임새]

‪[흥얼거린다]

‪♪  ♪

‪♪  ♪

‪♪ 바람이 분다 ♪

‪Cơn gió thổi qua

‪- ♪ 길가에 목롯… ♪ ‪- [초인종 소리]

‪Quán nhỏ bên đường

진짜!

‪Ôi, thật là!

 정도 볼륨이면은 ‪애티튜드가 있다고 생각을 하는데!

‪Tôi thấy âm lượng cỡ này ‪là tương đối ổn rồi mà!

‪- [작아지는 음악 소리] ‪- 진짜사람들 진짜

‪Tôi thấy âm lượng cỡ này ‪là tương đối ổn rồi mà! ‪Thật là, nhân loại các người nhạy cảm thế!

예민하네!

‪Thật là, nhân loại các người nhạy cảm thế!

진짜

‪Xin đấy!

‪- [인터폰 조작음] ‪- 아이씨깜짝이야

‪Chết tiệt, hết hồn.

‪[형근이거 ‪남진의 '나야 같은데

‪Giống bài "Là Tôi Đây" của Nam Jin vậy. ‪Xê ra.

‪[정식비켜 아이 ‪얼른 열어!

‪Xê ra. ‪Mở cửa coi!

‪[형근] ♪ 나야나야 ♪

‪Là tôi, là tôi, là tôi đây

‪[정식] ♪ 나야나야 ♪

‪Là tôi, là tôi, là tôi đây

‪[형근] ♪  열어 자식아 ♪

‪Mở cửa ra ‪Thằng nhãi kia

‪- [소란스러운 소리] ‪- 징글징글한 새끼들진짜

‪Mệt mấy thằng quỷ này thật sự. ‪Mở ra đi.

‪- [정식빨리 열어 ‪- [인터폰 조작음]

‪Mở ra đi.

‪- [도어  작동음] ‪- 짜증 나게 하지 말고 열어

‪Mở ra đi, thằng… À, mở rồi.

‪- [문소리] ‪- [작게소름 끼치는 새끼들

‪Lũ điên.

‪[형근 승소했는데 ‪ 기분이  좋아?

‪- Này, cậu thắng kiện rồi mà. ‪- Này. ‪- Sao lại không vui? ‪- Làm gì mà lâu vậy?

‪[정식문을 ‪빨리빨리 열어야지새끼가

‪- Sao lại không vui? ‪- Làm gì mà lâu vậy?

‪[형근우리 서진 씨한테 ‪무슨  있어?

‪- Này. ‪- Có chuyện gì với cô Seo Jin à?

‪[정식너는 독일에 ‪유학까지 갔다  뮤지션이

‪- Này. ‪- Có chuyện gì với cô Seo Jin à? ‪- Cậu đã học nhạc ở Đức mà. ‪- Thắng rồi mà sao lại buồn?

‪[형근 승소했는데 ‪ 기분이  좋냐고

‪- Cậu đã học nhạc ở Đức mà. ‪- Thắng rồi mà sao lại buồn?

‪[정식이씨 ‪ 트로트 오디션 나가냐?

‪- Cậu đã học nhạc ở Đức mà. ‪- Thắng rồi mà sao lại buồn? ‪- Định đi thi hát trot hả? ‪- Cô Seo Jin bị sao à?

‪[형근서진  ‪무슨  있는  아니야?

‪- Định đi thi hát trot hả? ‪- Cô Seo Jin bị sao à?

‪[잔잔한 음악]

‪[스위치 조작음]

‪[사람들의 탄성]

‪[정식이야나이를 처먹어도 ‪참치 캔에 소주냐

‪Từng này tuổi rồi mà còn ‪nhậu soju với cá ngừ đóng hộp.

‪[형근새우깡에 소주보다 낫겠지

‪Ổn hơn nhậu với bim bim tôm nhỉ?

‪[성한고추도 있어

‪Có cả loại tẩm ớt này.

아이 

‪- Này… Luật sư Shin. ‪- Này.

‪[정식니네 ‪ 얘기  거면 나는 가고

‪- Này… Luật sư Shin. ‪- Này. ‪Bàn công việc là tôi bỏ về đấy.

 가고

‪Ừ, đi mạnh giỏi. ‪Mau kể nghe xem nào.

‪[형근아유빨리  ‪얘기   

‪Mau kể nghe xem nào.

서진  깔끔하게  정리된 거야?

‪Vụ của cô Seo Jin ‪giải quyết xong xuôi rồi chứ? ‪- Này, Lee Seo Jin… ‪- Ừ?

이서진 씨가

‪- Này, Lee Seo Jin… ‪- Ừ?

‪[형근

‪- Này, Lee Seo Jin… ‪- Ừ?

‪- 한칼이 있어 ‪- [형근

‪…lớn gan đấy. ‪- Sao? ‪- Lúc đó đang ở tòa án.

‪[성한아이법정에서

‪- Sao? ‪- Lúc đó đang ở tòa án.

‪- 판사님이 이렇게 보고 있잖아 ‪- [형근

‪- Thẩm phán thì đang nhìn. ‪- Ừ.

‪[성한싸대기를 그냥

‪- Cô ấy tát thẳng tay luôn… ‪- Gì, tát hả?

‪[형근싸대기?

‪- Cô ấy tát thẳng tay luôn… ‪- Gì, tát hả?

‪- [성한 남편 있잖아 ‪- [형근

‪- Cô ấy tát thẳng tay luôn… ‪- Gì, tát hả? ‪- Cậu biết gã chồng mà. ‪- Ừ.

‪- 전남편 ‪- [형근전남편

‪- À, chồng cũ. ‪- Ừ, chồng cũ.

‪[성한빰싸다구를 그냥

‪Cô ấy tát một phát…

완전 찰지게 맞았어

‪- như trời giáng luôn. ‪- Cô ấy tát trước?

‪- 선빵 ‪- [성한

‪- như trời giáng luôn. ‪- Cô ấy tát trước? ‪Ừ.

‪[형근의 탄성]

‪Ừ.

‪[형근술이 달다?

‪Rượu bữa nay ngọt thế nhỉ.

‪[성한잔이 예술이잖냐 ‪잔이?

‪Rượu bữa nay ngọt thế nhỉ. ‪Bản thân ly uống đã là nghệ thuật rồi mà. ‪Hai đứa này tào lao thật chứ.

‪[정식지랄들을 해요아주

‪Hai đứa này tào lao thật chứ.

이서진 걱정을 니가  하냐?

‪Này. ‪Sao cậu lại lo cho Lee Seo Jin?

 여자는 시원하게 ‪이혼이라도 했지아유

‪Ít ra cô ta cũng ‪ly hôn ra trò rồi. Cậu thì… ‪Có mì gói không?

‪- 라면 없냐? ‪- [정식 인마

‪Có mì gói không? ‪Này, cậu đấy.

 이혼 도장이라도 ‪제대로 찍어 주고 나서

‪Lo ly hôn cho xong xuôi đi ‪rồi hãy đu thần tượng.

덕질을 하든지 인간아

‪Lo ly hôn cho xong xuôi đi ‪rồi hãy đu thần tượng.

 좋은  초를 치고 그래?

‪Này, ngày vui thế này ‪mà sao cứ thích phá nhỉ?

그래도 정식이  ‪틀린  하나 없다

‪Này, nhưng mà cậu ta nói có sai đâu.

‪[정식 노멀한  알아?

‪- Còn cậu nghĩ mình hay ho hơn à? ‪- Tôi làm sao?

나한테  그래?

‪- Còn cậu nghĩ mình hay ho hơn à? ‪- Tôi làm sao?

‪[정식 스피커 저거 ‪관짝 같은 ?

‪Cái loa trông như cái quan tài kia kìa,

저거 저게 ‪얼마인  아냐?

‪Cái loa trông như cái quan tài kia kìa, ‪cậu biết nó giá bao nhiêu không?

저게 5천만 원이 넘는 거야

‪Hơn 50 triệu won đấy.

저거 독일 거지?

‪Hàng Đức đúng không?

저거  들어야겠어?

‪Thế thì phải dùng để nghe nhạc gì nào?

저기누구냐드뷔시 형님?

‪Của ai nhỉ? Anh Debussy này.

헨델 어머님이랑

‪Cả mẹ Handel nữa.

많잖아들을  엄청 많잖아

‪Còn bao nhiêu nhạc đáng để nghe.

  음악을 차별하냐?

‪Sao cậu lại phân biệt âm nhạc thế? ‪Nhạc của anh Nam Jin ‪với chị Sim Soo Bong thì sao?

남진 수봉이 누나

‪Nhạc của anh Nam Jin ‪với chị Sim Soo Bong thì sao?

‪[성한요즘에 영웅 ‪영웅이영웅이

‪Dạo này còn có Young Woong gì đó. ‪Young Woong ấy. ‪Young Woong. Lim Young Woong.

영웅이임영웅이 ‪  좋더라고

‪Young Woong. Lim Young Woong. ‪Nhạc của cậu ta hay lắm. ‪Tôi mê Ho Joong. Cậu ta hay đó.

‪[형근나는 호중이 ‪호중이가 괜찮아

‪Tôi mê Ho Joong. Cậu ta hay đó.

‪[성한 ‪타인의 취향 존중하겠어

‪Tôi sẽ tôn trọng gu của cậu.

‪[정식   끊지  ‪내가 얘기하고 있잖아지금

‪Đừng ngắt lời tôi. Tôi đang nói dở mà.

‪[형근등신아

‪- Nói tiếp đi, đầu đất. ‪- Ừ, nói tiếp đi.

‪- [성한 ‪- [정식

‪- Nói tiếp đi, đầu đất. ‪- Ừ, nói tiếp đi.

  들어인마

‪Nghe đây, mấy đứa quỷ này.

‪[성한 그거 알아?

‪Biết gì không?

‪- 소주도 디캔팅이 된다? ‪- [형근그래?

‪Soju cũng ‎decant‎ được nhé. ‪- Thật á? ‪- Rót rượu ra để đó,

‪[성한이게 놔두잖아?

‪- Thật á? ‪- Rót rượu ra để đó,

그럼 공기랑  만나면서 ‪ 넘김이

‪nó gặp không khí rồi thì ‪sẽ dễ chịu khi xuống cổ họng hơn.

‪- [형근성한의 탄성] ‪- [정식 얘기하잖아

‪nó gặp không khí rồi thì ‪sẽ dễ chịu khi xuống cổ họng hơn. ‪Này, tôi còn đang nói mà.

‪[성한!

‪Ừa, nói!

‪[형근] ''?

‪"Ừa" hả?

응애응애?

‪"Ừ a ừ a"?

‪[성대모사를 하며응애예요

‪"Ừ oa oa".

‪- 응애 ‪- [익살스러운 음악]

‪"U oa".

  거냐?

‪Cậu làm cái gì vậy?

‪[성한일천구백팔십 년대 ‪유행어 아니냐?

‪Đó không phải là từ thịnh hành ‪hồi thập niên 80 sao?

내가 과했다사과할게

‪Tôi giỡn lố rồi. Xin lỗi nhé.

사과는 무슨 ‪덕분에 추억 돋았는데

‪Xin lỗi gì chứ? ‪Nhờ cậu mà ký ức ùa về này.

‪- 그렇지? ‪- [성한우리 흥국이 형이잖아!

‪- Nhỉ? ‪- Đó là anh Kim Heung Kook mà!

‪[형근흥국이  ‪흥국이  진짜

‪- Nhỉ? ‪- Đó là anh Kim Heung Kook mà! ‪- Đúng không? ‪- Buồn cười quá.

‪[성한응애예요

‪- Đúng không? ‪- Buồn cười quá. ‪- "U oa". ‪- "U oa".

‪- [형근응애예요아유들이대 ‪- [성한들이대

‪- "U oa". ‪- "U oa". ‪- "Nhào vô đi!" ‪- Biết bài "Reggae Party" chứ?

‪- '레게파티아냐, '레게파티'? ‪- [형근, '레게파티'

‪- "Nhào vô đi!" ‪- Biết bài "Reggae Party" chứ?

‪- ' 살어', ' 살어' ‪- [형근] ' 살어'

‪- Sung lên đi - Sung lên đi ‪Sung lên đi

‪- [성한의 장난스러운 소리] ‪- [성한형근의 웃음]

‪Sung lên đi

‪[형근] ♪ 발로 발로  ♪

‪Tới luôn đi ‪- Tới luôn đi ‪- Phải nói là…

 하냐?

‪Cậu làm gì vậy?

 그거 진심 ‪건드리면 진심 처맞는다

‪Động vào rồi ‪thì đừng trách sao lại ốm đòn.

신성한  새끼 ‪배신감 들게 하네?

‪Shin Sung Han, thằng khốn này. ‪Tôi thấy bị phản bội.

 ‪ 플레이리스트 건드리면

‪Sao? ‪Rớ vào danh sách phát của tôi ‪là tôi lấy đũa xiên cậu đấy.

 진짜 젓가락으로 꼽아 버린다

‪Rớ vào danh sách phát của tôi ‪là tôi lấy đũa xiên cậu đấy.

‪- 형근아 ‪- [형근

‪- Hyeong Geun à. ‪- Ừ?

‪-  새끼 플레이리스트에 ‪- [형근

‪- Danh sách phát của thằng này… ‪- Ừ? ‪- …không có bài nào của Shin Seung Hun. ‪- Thật à?

‪[정식신승훈 노래가 없어

‪- …không có bài nào của Shin Seung Hun. ‪- Thật à?

‪[형근그래?

‪- …không có bài nào của Shin Seung Hun. ‪- Thật à?

‪[정식뭐야룰라도 없어?

‪- Không có cả nhạc của Roo'ra? ‪- Thì sao? Chín người mười gu mà.

‪[형근 ‪타인의 취향인데  어떡해

‪- Không có cả nhạc của Roo'ra? ‪- Thì sao? Chín người mười gu mà.

 새끼들  되겠다진짜

‪Chịu hết nổi thằng này rồi.

‪[발랄한 음악]

‪- [성한 무슨 가방에 … ‪- [마이크 조작음]

‪Này, trong cặp cậu sao lại…

‪[안내 음성블루투스 연결이 ‪준비되었습니다

‪Đã sẵn sàng kết nối Bluetooth.

그런  넣고 다녀?

‪Sao lại mang theo thứ đó vậy?

‪[형근이거 성능 괜찮냐?

‪Này, tính năng ổn áp chứ?

‪- [감성적인 음악이 흐른다] ‪- 

‪- [정식 ‪- 아이, '하지 

‪Đừng có xê dịch gì hết.

‪- [성한! ‪- [형근엔간하다이거엔간해

‪- Này! ‪- Nghe đã tai đó chứ.

‪[정식

‪- [성한형근의 한숨] ‪- 

‪- ♪ 우연인지 몰라도 ♪ ‪- [형근의 탄성]

‪Chẳng biết có phải trùng hợp không

‪♪ 네가 눈물 흘릴 때마다 ♪

‪Nhưng mỗi khi nước mắt em tuôn

‪♪ 하늘에선 비가 내렸어 ♪

‪Trời cao lại làm mưa rơi xuống

차가워

‪Ôi, lạnh.

‪- ♪ 익숙해져 버린  그냥 ♪ ‪- [정식의 탄성]

‪- Trước cảnh quen thuộc đó, tôi lại ‪- Mượt đấy.

‪[정식좋다

‪- Trước cảnh quen thuộc đó, tôi lại ‪- Mượt đấy. ‪Nhìn vào đôi mắt buồn của em

‪[형근] ♪ 너의 ‪슬픈 눈을 보면서 ♪

‪Nhìn vào đôi mắt buồn của em

‪- [성한이 작게미친 새끼 ‪- [정식뭐라 그랬었지?

‪Rồi nói gì? ‪Rồi buông một lời lạnh lùng

‪[형근] ♪ 차가운 한마디 ♪

‪Rồi buông một lời lạnh lùng

‪- [함께] ♪ 울지  ♪ ‪- [성한의 괴로운 소리]

‪- "Đừng khóc" - "Đừng khóc"

‪[정식] ♪ 하지만 이제 나도 ♪

‪Nhưng giờ đây

‪♪ 그때처럼 비가 내리면 ♪

‪Khi mưa rơi như ngày ấy

‪[성한

‪Khi mưa rơi như ngày ấy

‪- 오빠! ‪- [정식] ♪ 눈물을 ♪

‪- Anh ơi! ‪- Nước mắt tôi lại lăn dài

‪♪ 흘리고 있어 ♪

‪- Anh ơi! ‪- Nước mắt tôi lại lăn dài

‪♪ 내게 너무나도 소중한 ♪

‪Vì người quá đỗi quý giá với tôi

‪♪ 니가  곁에 없다는 ‪이유로  ♪

‪Chính là em, không còn bên tôi nữa ‪Và tôi bật khóc cùng cơn mưa

‪♪ 비와 함께 울고 있었… ♪

‪Và tôi bật khóc cùng cơn mưa

‪- [헥헥거린다] ‪- [ 짖는 소리]

‪- [새어 나오는 음악 소리] ‪- [주민1 웃음]

‪[정식] ♪ 오랫동안 비가 왔어 ♪

‪[주민1] 아휴

임자 사람 ‪변호사라고 그러지 않았어?

‪Mình này, bà nói cậu ta là luật sư mà?

‪[주민2] 아휴장가를  갔대

‪Mình này, bà nói cậu ta là luật sư mà? ‪Cậu ấy vẫn chưa có gia đình.

‪[주민1] 아니 ‪장가를  가서 저러는 거야?

‪Chưa có gia đình nên mới vậy, ‪hay là vì vậy nên không ai lấy?

그러느라고 장가를   거야?

‪hay là vì vậy nên không ai lấy?

‪[주민2] 도긴개긴이지

‪Như nhau cả thôi.

‪[정식] ♪ 견딜 수가 없는  ♪

‪Điều tôi không thể chịu nổi chính là ‪Ý nghĩ rằng em cũng đang ở đâu đó

‪♪ 어디선가 너도 나처럼 ♪

‪Ý nghĩ rằng em cũng đang ở đâu đó

‪♪ 울고 있다는 생각에 ♪

‪Và khóc như tôi giờ đây

‪[성한형근] ♪ 하늘이여 ‪나를 도와줘 ♪

‪Trời xanh ơi, xin hãy giúp tôi với

‪♪ 그렇게 울고 있지 말고 ♪

‪Đừng chỉ đổ lệ như thế chứ

‪[함께] ♪  님이 있는  ♪

‪Người tôi yêu đang nơi chốn nào

‪♪ 너는 쉽게   있잖아 ♪

‪- Ông có thể dễ dàng biết được mà - Ông có thể dễ dàng biết được mà

‪♪ 내가 살아 있는 동안에 ♪

‪- Trong lúc tôi còn sống trên đời - Trong lúc tôi còn sống trên đời

‪♪  번만이라도… ♪

‪Dù chỉ một lần, tôi cũng mong được gặp em

‪[감성적인 음악]

‪Dù chỉ một lần, tôi cũng mong được gặp em ‪Dù cho đó chỉ là tình cờ

‪[성한] ♪  ♪

‪- Đến… - Vì…

‪[정식] ♪  ♪

‪- Đến… - Vì…

‪[형근이 작게] ♪  ♪

‪- Đến… - Vì…

‪[성한 새끼

‪- Thằng quỷ này… khóc kìa. ‪- Cái tên này.

‪- 울어 울어 새끼야 ‪- [정식의 웃음]

‪- Thằng quỷ này… khóc kìa. ‪- Cái tên này.

‪[형근의 우는 시늉]

‪Buồn chết tôi rồi.

‪[함께 웃는다]

‪[부드러운 효과음]

‪LUẬT SƯ LY HÔN SHIN

‪- [성한아이고수고하십니다 ‪- [애란아이고

‪- Chị vất vả rồi ạ. ‪- Chào anh.

‪[성한이 웃으며

‪Anh này.

‪[애란저기

‪Anh này.

여기 변호사 선생님이시죠?

‪- Anh là luật sư ở đây đúng không ạ? ‪- Vâng.

‪- Anh là luật sư ở đây đúng không ạ? ‪- Vâng.

이혼 변호사?

‪- Luật sư chuyên về ly hôn? ‪- Vâng.

‪[성한

‪- Luật sư chuyên về ly hôn? ‪- Vâng. ‪Chuyện là…

‪[애란저기

‪Chuyện là…

이혼하는  돈이 많이 드나요?

‪Ly hôn có tốn nhiều tiền không ạ? ‪À, chi phí sao?

비용이요?

‪À, chi phí sao?

‪[성한글쎄요이게  ‪상황마다  달라서요

‪Thật ra, tôi nghĩ là… ‪- Tùy vào từng tình huống. ‪- Ra vậy.

‪- Tùy vào từng tình huống. ‪- Ra vậy.

‪[함께 웃는다]

‪Tôi hiểu rồi.

‪- [성한쉬엄쉬엄하세요 ‪- [애란이 살짝 웃는다]

‪- Vậy chị dọn thong thả nhé. ‪- Vâng.

‪[ 닫히는 소리]

‪[새소리]

‪[원장안녕하세요

‪- Chào chị. ‪- Cô nói nước bị rò rỉ sao?

‪[애란수도가 샌다고요?

‪- Chào chị. ‪- Cô nói nước bị rò rỉ sao?

‪[원장많이 새는  아닌데

‪Đúng vậy, không rò nhiều lắm,

거기 가만히 두니까 ‪바닥에 물이 자꾸 고여 가지고

‪nhưng tôi nhìn thấy ‪nước đọng thành vũng dưới sàn.

‪- [애란내가 한번 봐도 되나? ‪- [원장그럼요

‪- Cho tôi xem thử nhé? ‪- Dĩ nhiên rồi, vào đi ạ.

‪[애란아이고

‪Ôi trời.

‪[애란의 한숨]

상의하고 연락할게요

‪Bàn bạc xong, tôi sẽ gọi lại.

‪- [웃으며그러세요 ‪- [애란

‪Được, quyết định vậy nhé. ‪- Chị đi nhé. ‪- Vâng.

‪- [원장안녕히 가세요 ‪- [애란

‪- Chị đi nhé. ‪- Vâng.

‪[손님여기 주인인가? ‪건물주처럼  보이는데

‪Đó là chủ nhà à? ‪Trông không ra dáng chủ gì cả.

‪[원장아니시어머니가 주인이고

‪Không phải, bà mẹ chồng mới là chủ.

며느리  아줌마가 관리  하고

‪Chị con dâu chỉ phụ trách ‪quản lý tòa nhà thôi.

아유건물 청소며 ‪모든 관리  엄마가  한다니까

‪Chị ấy phải làm mọi thứ từ dọn dẹp đến bảo trì.

‪[ 끼우는 소리]

‪[잔잔한 음악]

‪[형근의 한숨]

‪[달그락 소리]

‪[ 치는 소리]

‪- [TV 소리] ‪- [병철 아유

‪Trời ạ, nhà tắm vẫn bừa bãi như mọi khi.

화장실 꼬락서니하고는허구한 

‪Trời ạ, nhà tắm vẫn bừa bãi như mọi khi.

공중변소가 여기보다 ‪  깨끗하겄다아이고

‪Khéo nhà tắm công cộng ‪còn sạch sẽ hơn ở đây.

‪- [미영아빠이것   줘요 ‪- [병철 모의 힘주는 소리]

‪Bố ơi, bố gấp hộ con đi.

딸년이 둘씩이나 있으면서 ‪어떻게 아빠한테 빨래를 개라 그래

‪Nhà có đến hai đứa con gái. ‪Sao cháu lại bắt bố gấp quần áo vậy chứ?

 세탁기    돌려야 돼요

‪Cháu phải bật máy giặt thêm lần nữa.

미소야니가 나와서 빨래 

‪Mi So à, cháu ra mà gấp quần áo đi.

‪[미영미소는 ‪공부하잖아요할머니

‪Con bé đang học mà bà.

두세요제가 이따 갤게

‪Bà cứ để đó. Lát nữa cháu gấp.

‪[병철 처먹여 재워  ‪입혀 

‪Bà cứ để đó. Lát nữa cháu gấp. ‪Nuôi chúng mày ăn ngon mặc đẹp ‪rồi cho học đại học thì ích gì?

대학 보내 그럼  ?

‪Nuôi chúng mày ăn ngon mặc đẹp ‪rồi cho học đại học thì ích gì?

눈깔이 이마 위에 붙어서 ‪따박따박 말대꾸나 하고 있는데

‪Chúng mày chỉ giỏi coi thường ‪và trả treo với bà thôi.

!

‪Để đó.

‪- 아이고 ‪- [병철같이 하면 금방 하지

‪Mẹ con mình cùng gấp cho nhanh.

‪[병철 아유 터져

‪Ôi, bực muốn chết.

 에미는  이렇게 늦냐? ‪식구들 쫄쫄  굶고 있는데

‪Mà sao mẹ cháu về muộn vậy? ‪Để cả nhà phải nhịn đói thế này.

‪- [문소리] ‪- [도어  작동음]

‪[ 닫히는 소리]

‪[애란다녀왔어요

‪Con về rồi đây ạ.

‪[미영 많이 막혔지?

‪Tắc đường quá phải không mẹ?

‪[애란그래도 버스는  막혀

‪May là làn xe buýt không tắc lắm.

‪[병철 얼른  차려라

‪Cô mau nấu cơm đi.

애비 뱃가죽 등에 붙겄어

‪Bố bọn trẻ đói sắp chết rồi.

 금방 씻고 나올게요

‪Vâng, để con tắm nhanh rồi ra. ‪Hôm nay con tổng vệ sinh tòa nhà nên…

오늘 건물 대청소해서 땀이

‪Hôm nay con tổng vệ sinh tòa nhà nên…

‪[병철 늙으면 ‪죽어야 된다는   맞다

‪Sống dai đúng là một cái tội.

하루에    제때 입에 넣기가 ‪이렇게 눈치가 보여서야

‪Muốn được ăn đúng bữa thôi ‪cũng phải nhìn trước ngó sau.

 먼저 할게요

‪Để con nấu trước vậy.

‪[미영내가 했어엄마 ‪차리기만 하면 

‪Con nấu rồi. Chỉ cần dọn ra bàn thôi.

 하러엄마 금방 오는데

‪Sao con lại nấu? Mẹ về ngay mà.

얼른  차려!

‪Mau dọn cơm ra đi!

‪[애란들어가

‪Con vào trong đi.

‪[병철 저것은 ‪혼자 밖에서  처먹고 다니길래

‪Chả biết ra ngoài rồi ‪lén ăn cái gì một mình

 몸뚱어리   ‪저것이 사람이여짐승이여?

‪mà thân hình như vậy đó. ‪Là người hay quái vật vậy chứ?

저는 밖에서  처먹고 다니니까 ‪ 배는  고프겄제

‪Chắc là ăn đầy mồm rồi ‪nên về nhà mới không thấy đói.

‪[병철쉬엄쉬엄해

‪Bà thong thả thôi.

‪[애란의 기가  숨소리]

쉬엄쉬엄해서 ‪언제  건물 융자를  갚아?

‪Cứ thong thả thì biết bao giờ ‪mới trả hết tiền thế chấp tòa nhà?

‪[병철찜질   줄까?

‪Tôi chườm nóng cho nhé?

어머니한테   

‪Ông nói chuyện với mẹ đi.

애들한테 험한 소리  ‪그만하시라 하라고

‪Bảo mẹ đừng nói ‪mấy lời cay nghiệt với bọn trẻ nữa.

‪[병철이 피식 웃는다]

‪Bảo mẹ đừng nói ‪mấy lời cay nghiệt với bọn trẻ nữa. ‪Mẹ đã nói kiểu đó cả đời rồi. ‪Dễ gì mà thay đổi.

‪[병철평생 ‪말투가 저러셨는데 쉽나

‪Mẹ đã nói kiểu đó cả đời rồi. ‪Dễ gì mà thay đổi.

‪[병철의 웃음]

웃음이 나와?

‪Ông còn cười được à?

‪[한숨]

‪[답답한 한숨]

당신이 아빠잖아

‪Ông là bố bọn trẻ mà.

‪[애란 미영이미소는 ‪우리 같은 부모한테 태어나서

‪Sao Mi Yeong và Mi So ‪phải nghe mấy lời chướng tai đó

 들어도 되는 막말을 ‪듣고 사냐고?

‪chỉ vì là con của chúng ta chứ? ‪- Hả? ‪- Rồi, để tôi nói.

‪- 얘기할게 ‪- [애란정말  거지?

‪- Hả? ‪- Rồi, để tôi nói. ‪Ông sẽ nói thật chứ?

애들한테 막말  그만하시라 ‪ 거지?

‪Bảo mẹ đừng đay nghiến bọn trẻ nữa, ‪vậy được chứ?

얼른피곤하다며

‪Mau đi ngủ đi. Bà bảo mệt còn gì.

‪[애란서병철

‪Seo Byeong Cheol.

내가  고생을 하고 ‪ 막말을 365 듣고 사는 

‪Tôi vất vả làm việc ‪và chịu đựng sự sỉ nhục của mẹ mỗi ngày ‪là vì tôi đáng phải chịu.

들어도 싸니까 그런 거야

‪là vì tôi đáng phải chịu.

‪[헛웃음 치며 소리야?

‪Bà lại nói gì vậy?

‪[애란내가 당신 좋다고 ‪울고불고 매달렸으니까

‪Là vì tôi thương ông quá ‪nên cứ bám riết lấy ông.

 꼬라지로 살아도 싸다고

‪Sống trong mớ hỗn độn này ‪cũng đáng đời tôi lắm.

아이 하러 옛얘기를 ‪ [웃음]

‪Sống trong mớ hỗn độn này ‪cũng đáng đời tôi lắm. ‪Trời ạ, bà đừng nhắc chuyện cũ nữa.

당신 어머니가 옛날얘기를 ‪매일매일  대니까

‪Vì ngày nào mẹ ông ‪cũng lôi chuyện cũ ra để nói…

아휴

정말이야 말해

‪Tôi nói thật đấy. ‪Ông phải nói đó.

‪[애란어머니  번만  ‪미영이미소한테  하시면

‪Mẹ mà còn đối xử tệ ‪Mi Yeong với Mi So một lần nữa,

  참아

‪tôi sẽ không để yên đâu.

아휴

‪[한숨]

‪[무거운 음악]

‪- [스위치 조작음] ‪- [문소리]

‪[TV  남자실제로 ‪고지혈증으로 끈적해진 피가

혈관을 타고 흐르면

혈관 속에서 굳거나 ‪혈관 벽에 쌓여

혈관이 좁아지게 되고

혈전까지 만들어지는데요

‪[ 짖는 소리]

‪[잘박거리는 소리]

‪[헛기침 소리]

‪[놀란 소리]

‪[애란의 피곤한 소리]

‪[애란의 힘겨운 숨소리]

‪[애란의 한숨]

‪[한숨]

‪[달칵  닫히는 소리]

안녕히 주무셨어요

‪Mẹ dậy rồi ạ. ‪Tối nay nấu mì đậu nành đi.

‪[병철 저녁에 콩국수 해라

‪Tối nay nấu mì đậu nành đi.

애비 입맛도 없는  같고

‪Hình như bố bọn trẻ bị nhạt miệng.

 불려 놓을 테니까 ‪끝나면 바로 와서  삶아

‪Tôi đã ngâm đậu rồi. ‪Khi nào cô về thì luộc lên.

‪[병철 모의 헛기침]

앉아 

‪Cô ngồi đi.

‪[병철 모의 헛기침]

위층에  내놔

‪Cho thuê tầng trên đi.

밥도 같이 먹고 ‪빨래고 뭐고   없고

‪Dù gì tôi cũng ăn ở đây, ‪đồ giặt tôi cũng chả có mấy.

내가  뺀다 내놔라

‪Tôi sẽ dọn ra, cô cho thuê nhà đi.

어머니는 그럼

‪Vậy mẹ sẽ ở đâu?

‪[병철 살림도 죄다 낡아서 ‪가져올 것도 없어

‪Đồ đạc của tôi cũng cũ quá rồi ‪nên khỏi mang gì theo.

몸만 내려오면 

‪Tôi sẽ xuống đây ở.

 하러 딸애들 각방을 ?

‪Để hai đứa con gái ở phòng riêng làm gì?

 하나에서 같이 쓰게  ‪그럼  하나 남잖아

‪Dồn hai đứa vào chung phòng, ‪vậy là còn dư một phòng.

그건 내가 들어오면 되고

‪Tôi vào đó ở là xong.

언제 융자를 갚냐고언제

‪Khi nào mới trả hết nợ thế chấp chứ?

위층에 세주고 ‪ 보증금으로 융자 갚아

‪Cho thuê tầng trên đi ‪rồi lấy tiền đó trả nợ.

‪[애란의 떨리는 숨소리]

‪Cho thuê tầng trên đi ‪rồi lấy tiền đó trả nợ.

애들이  커서 방도 좁아요 ‪둘이 쓰기는

‪Bọn trẻ đều đã lớn cả rồi. ‪Ở chung phòng thì chật lắm ạ.

니들 내가 지금    내줬으면 ‪길바닥에 나앉아 있어

‪Tôi mà không cho ở nhà này ‪thì mẹ con cô ra đường sống rồi.

‪[병철  하나 주는 것도 ‪감지덕지지

‪Có phòng cho mà ở đã là may lắm rồi.

도대체 에미란 인간이 헤퍼 빠져서 ‪도대체 살림이 일어나질 않아

‪Cũng vì cô chi tiêu quá lố ‪nên tình hình tiền bạc ‪của nhà này không khá lên nổi.

‪[살짝 웃으며 씻고 ‪나가야 해서

‪Con phải tắm rửa rồi đi làm ạ.

‪[못마땅한 소리]

‪- [문소리] ‪- [찰랑거리는 소리]

‪[헛기침]

‪[달그락거리는 소리]

‪[힘겨운 숨소리]

‪[애잔한 음악]

‪[애란의 한숨]

‪[애란의 힘주는 소리]

‪[TV 소리]

‪[휴대전화 진동음]

‪[휴대전화 조작음]

‪[애란밖에서  

‪Ra ngoài gặp tôi một lát.

어머니한테는 친구 만난다고 

‪Nói với mẹ là đi gặp bạn đi.

‪[한숨]

‪[무거운 악기 연주]

‪[고조되는 악기 연주]

‪[성한이 연주를 흥얼거린다]

‪[여자

 나더라 ‪어깨춤이 절로 나올 뻔했어

‪Nghe rộn ràng thật. ‪Suýt nữa thì thầy nhảy theo.

 춤은  추셨어요?

‪Vậy sao thầy không nhảy?

 봤어 춤추는 ?

‪Không thấy thầy nhảy sao?

나만  봤네에휴

‪Chắc em lỡ cảnh hay rồi.

 다음 주면 독일로 돌아가요

‪Sang tuần em sẽ quay lại Đức.

제가 진짜 좋아하는 ‪재즈 밴드가 있거든요함부르크에

‪Có một ban nhạc jazz ở Hamburg ‪mà em rất thích,

‪[여자 객원으로 초대받았어요

‪họ đã mời em đến chơi nhạc cùng đó.

‪[발을 탁탁 구르며! ‪완전 신나겠죠?

‪Chắc sẽ vui lắm, nhỉ?

‪[성한의 탄성]

‪- [탁탁 치는 소리] ‪- 감사합니다

‪Cảm ơn thầy.

‪- 교수님언제  거예요? ‪- [성한어디를?

‪- Giáo sư định khi nào về ạ? ‪- Về đâu cơ?

‪[여자독일

‪Về Đức.

 진짜 그냥 궁금해서 그래요

‪Em thật sự tò mò nên mới hỏi.

한국에서  하고 사세요?

‪Thầy làm gì ở Hàn Quốc vậy?

연주레슨?

‪Biểu diễn? Giảng dạy?

변호

‪Thầy làm luật sư.

‪[여자에이진짜

‪Ôi. Thôi mà thầy.

진짜로?

‪Thật sao ạ?

‪- 그때 말한  장난 아니었어요? ‪- [성한

‪Vậy là lúc đó thầy không đùa? ‪Thầy làm luật sư thật ạ?

진짜로  변호사?

‪Thầy làm luật sư thật ạ?

‪[성한아니 ‪오늘  보자 그런 거야?

‪Thầy làm luật sư thật ạ? ‪Sao em lại hẹn gặp thầy?

피아노도 ‪딱히 ?

‪Đàn piano của em cũng đâu có…

‪[여자진짜

‪Thôi mà.

짜잔

‪Tèn ten.

교수님이 좋아하는 와인

‪Rượu vang thầy thích đó.

세일하길래 하나  봤어요

‪Giảm giá nên em mua một chai. ‪Thầy thấy chưa? Em là đệ tử tốt nhất nhỉ?

 봐요 ‪제자 중에 저만   없죠?

‪Thầy thấy chưa? Em là đệ tử tốt nhất nhỉ?

그렇긴 한데

‪Đúng thật, nhưng thầy cai rượu vang rồi.

어떡하냐 와인 끊었는데

‪Đúng thật, nhưng thầy cai rượu vang rồi.

술을 끊었다고요?

‪Thầy cai rượu rồi ạ?

아니와인을 끊었다고

‪Không, chỉ rượu vang thôi.

와인

‪À, rượu vang thôi.

‪[성한 가기 전에 ‪   먹자

‪Cùng ăn một bữa trước khi em đi nhé.

우리 사무실에앞에 

‪Có một quán mì ngon xỉu ‪ngay trước cửa văn phòng của thầy.

진짜 죽이는 ‪라면집 하나가 있거든?

‪Có một quán mì ngon xỉu ‪ngay trước cửa văn phòng của thầy.

몰라요

‪Em không biết đâu.

‪[여자이거 어떡해와인

‪- Vậy em làm gì với chai rượu này đây? ‪- Cứ đưa cho thầy.

‪- Vậy em làm gì với chai rượu này đây? ‪- Cứ đưa cho thầy.

어차피 우리 집에

‪Dù gì ở nhà thầy cũng có hai kẻ ăn bám ‪luôn lục tìm mấy thứ này

요런 것만 귀신같이 찾아 먹는 ‪식충이  마리가 있어

‪Dù gì ở nhà thầy cũng có hai kẻ ăn bám ‪luôn lục tìm mấy thứ này ‪như bị ma men hớp hồn vậy.

‪[웃음]

교수님

‪- Giáo sư à. ‪- Này.

‪[작게 ‪그렇게 부르지 진짜

‪- Giáo sư à. ‪- Này. ‪- Đừng gọi thầy như vậy. ‪- Tại sao?

‪- 왜요? ‪- [성한어색하잖아

‪- Đừng gọi thầy như vậy. ‪- Tại sao? ‪Nghe kỳ cục lắm.

어차피 교수님이잖아

‪Thầy đúng là giáo sư mà.

‪[성한부담스럽고 ‪

‪Nghe nặng nề lắm.

‪[여자

‪[정식아이참

‪Chà, bé yêu tỷ won của mình.

‪[  닫히는 소리]

‪VĂN PHÒNG LUẬT SHIN SUNG HAN

‪[서진인사를 드리고 싶은데 ‪ 좋아하시는지 몰라서

‪Tôi muốn cảm ơn anh, ‪nhưng không biết anh thích gì.

좋은 와인이에요

‪Rượu vang này ngon lắm.

아이고오늘 와인 파티네요

‪Chà, hôm nay cứ như ‪có đại tiệc rượu vang vậy.

‪[성한아니누가  주더라고요

‪Lúc nãy tôi cũng được tặng rượu vang.

와인 좋아하시는구나

‪Ra là anh thích rượu vang.

다행이네요

‪Vậy thì may quá.

 [어색한 웃음]

‪Vâng.

저는  ‪일을  거뿐인데  이런 거까지

‪Tôi chỉ làm việc của mình thôi. ‪Cô không cần phải tặng tôi gì đâu.

아무튼 감사합니다

‪Dù sao thì cũng cảm ơn cô.

다른 변호사 만났으면

‪Nếu tôi tìm tới luật sư khác,

패소했을 거예요

‪có lẽ tôi đã thua kiện.

‪Thì…

그럴  있죠

‪Cũng… dám như vậy lắm. Vâng.

저니까 승소한 겁니다

‪Chúng ta thắng đúng là nhờ tôi đó.

‪[성한의 어색한 웃음]

‪À, thì…

제가

‪Chẳng là, tôi…

죄송한데 너무 궁금한  ‪ 있어 가지고요

‪Tôi xin lỗi, nhưng tôi thật sự ‪rất hiếu kỳ một chuyện.

‪[성한혹시  결혼은

‪Ngày đó cô kết hôn…

이서진 씨가 ‪원해서  결혼이었나요?

‪là vì cô tự nguyện, phải không?

아니죄송합니다

‪Tôi xin lỗi.

 다른 뜻이 있어서 ‪여쭤본  아니고요

‪Tôi không có ý đồ gì khác đâu.

 사랑한다고 하니까

‪Vì anh ta nói yêu tôi.

그래서

‪Đó là lý do.

‪[잔잔한 음악]

‪Anh trai tôi từng là một kẻ nghiện cờ bạc.

‪[서진우리 오빠가 ‪도박 중독이었어요

‪Anh trai tôi từng là một kẻ nghiện cờ bạc.

전남편이랑은 절친이었고

‪Anh ấy là bạn thân của chồng cũ tôi.

둘이서 지금  사업 ‪같이 시작했어요

‪Doanh nghiệp hiện tại ‪là do hai người họ lập ra.

 그때 아나운서 시험 ‪준비 중이었고

‪Lúc đó tôi đang chuẩn bị ‪thi để làm phát thanh viên.

오빠가 회사 자금으로 ‪도박을 했어요

‪Anh tôi đã lấy tiền vốn công ty đi cờ bạc.

‪[한숨]

그때 회사가 ‪부도가  상황이었는데

‪Lúc đó công ty đang trên bờ vực phá sản,

전남편이  팔아서 ‪정리하더라고요

‪vậy mà chồng cũ tôi ‪bán cả nhà mình ở để giải quyết.

그럼 부채감에

‪Vậy là cô kết hôn

결혼을 하신 거구나

‪vì cảm thấy mang ơn anh ta.

지나고 보니 그러네요

‪Nghĩ lại mới thấy đúng là vậy.

아니그런데 이서진 씨는

‪Nhưng cô Lee Seo Jin,

안정적이고 멋진  하고 계시고

‪sự nghiệp của cô ‪đang vững chắc và rất oách mà,

명성도 엄청나신데

‪danh tiếng cũng vô cùng tốt.

 진작에 이혼하지 않으셨어요?

‪Sao cô không ly hôn anh ta sớm hơn?

헤어지자 마음먹었을 

‪Khi tôi quyết tâm ‪đường ai nấy đi với anh ta

오빠가 죽었어요

‪thì anh trai tôi mất.

‪[서진그날도 도박해서  날리고

‪Hôm đó anh ấy cũng lại ‪cờ bạc và thua trắng

만취가 돼서 교통사고로

‪rồi say rượu và gặp tai nạn giao thông.

무서워서  주저앉고

‪Tôi đã sợ hãi và chùn bước…

그렇게 살다 보니까

‪Rồi cuộc sống lại tiếp diễn.

‪[바람 소리]

‪[쓸쓸한 음악]

‪[성한빗방울

‪Giọt mưa.

모차르트 ‪'피아노 협주곡 23' 2악장

‪Hòa tấu Dương cầm số 23 ‪của Mozart, chương hai.

거침없이 쏟아 내는 말들

‪Những lời thốt ra vô tội vạ.

근데  타건감은

‪Nhưng cảm giác chạm vào phím đàn…

뭐랄까

‪Nói thế nào nhỉ?

‪- 깊은 슬픔? ‪- [의미심장한 효과음]

‪Nỗi buồn sâu sắc.

아다지오 같은

‪Như điệu adagio chậm rãi.

뭔가 있어 보이죠? [웃음]

‪Nghe ngầu quá phải không?

‪Vâng.

‪[서진선물 초이스 ‪굿인  같아요

‪Tôi nghĩ tặng rượu vang ‪là lựa chọn đúng đắn.

포도송이 그림이랑  어울려요

‪Rất hợp với bức tranh chùm nho kia.

‪[성한의 멋쩍은 웃음]

‪- À… ‪- Ơ?

이제   남았네요?

‪- À… ‪- Ơ? ‪Còn một quả chưa tô thôi à.

지난번엔  알이었던  같은데

‪Lần trước tôi thấy còn hai quả mà.

‪[성한구직은 하고 있죠?

‪Cô đang kiếm việc làm đấy chứ?

이력서 내고 있는데 쉽진 않네요

‪Tôi đang nộp hồ sơ, ‪nhưng quả là không dễ dàng.

되도록이면  서둘러야  겁니다

‪Cô nên nhanh chóng tìm được việc.

강희섭 씨가 지켜보고 있다가 ‪다시 소송할 수도 있거든요

‪Chồng cũ của cô có thể sẽ canh chừng ‪để nộp đơn kiện cô lần nữa đó.

알고 있어요

‪Tôi biết mà.

그럼

‪Vậy tôi xin phép.

현우는  어때요?

‪Phải rồi, Hyeon U dạo này thế nào?

‪[서진 있어요

‪Thằng bé vẫn ổn.

밥도  먹고

‪Thằng bé ăn uống được, ‪thỉnh thoảng cũng trò chuyện với tôi.

말도 조금씩  주고

‪Thằng bé ăn uống được, ‪thỉnh thoảng cũng trò chuyện với tôi.

‪[성한좋네요

‪Vậy là tốt rồi.

이게  제가 유능해 가지고

‪Cô biết cũng nhờ tôi giỏi giang

양육권에 재산 분할까지 

‪nên mới giúp cô giành được quyền nuôi con, ‪và còn giúp cô phân chia tài sản chứ?

‪- [ 손뼉 치는 소리] ‪- 정리한  아시죠?

‪nên mới giúp cô giành được quyền nuôi con, ‪và còn giúp cô phân chia tài sản chứ?

‪[웃음]

‪Tôi đùa thôi, cô hiểu chứ?

농담인 것도 아시죠?

‪Tôi đùa thôi, cô hiểu chứ?

성함을 바꿔도 좋겠다

‪Chắc anh nên đổi tên đi.

‪[서진] '신성한말고

‪Đừng làm Han Thần Thánh nữa,

‪'유능한'

‪làm Han Giỏi Giang đi.

‪[흥미로운 음악]

‪[덜컹거리는 소리]

수임료 받으면 이런   고치나?

‪Kiếm ra tiền mà sao ‪mãi không chịu sửa cửa nhỉ?

‪[피식 웃는다]

‪- [문소리] ‪- [성한] '유능한'

‪Han Giỏi Giang.

괜찮은데?

‪Nghe cũng được đó.

안녕하세요 ‪유능한 변호사 '유능한'입니다

‪Xin chào, tôi là luật sư giỏi giang ‪tên Han Giỏi Giang.

유능한 변호사 '능한'입니다

‪Tôi là luật sư Han Giỏi Giang giỏi giang.

이상하네

‪Nghe dị thật chứ.

‪[새소리]

‪[애란어머니 5 세주신대

‪Mẹ nói muốn lấy tầng của mẹ cho thuê.

우리 집으로 내려오신다고

‪Rồi xuống ở với nhà mình đấy.

‪[병철의 한숨]

‪Phải rồi.

그래당신이  말을 하겠어

‪Phải rồi. ‪Dĩ nhiên là ông không có gì để nói.

당신  들으려고 ‪보자 그런  아니야

‪Tôi không gọi ông ra ‪để nghe ý kiến của ông.

당신이 어머니  말려

‪Ông phải ngăn mẹ lại đi.

얘기해 볼게

‪- Để tôi nói chuyện thử. ‪- Ý tôi không chỉ là "nói thử" đâu!

‪[애란얘기해 보는  아니라

‪- Để tôi nói chuyện thử. ‪- Ý tôi không chỉ là "nói thử" đâu!

‪[애란의 한숨]

 된다고

‪Thế này là không được.

그렇게  되게  달라고

‪Ông phải ngăn bằng được mẹ đi.

알았어

‪Tôi biết rồi.

‪[한숨]

‪[리드미컬한 음악이 흐른다]

‪[성한정식이는 어디래?

‪Jeong Sik đâu rồi?

‪[형근나오는데 손님이 왔대

‪Chuẩn bị đi thì có khách tới.

‪- [성한의 못마땅한 소리] ‪- 월세 벌어야지

‪Phải kiếm tiền thuê nhà chứ.

‪[성한 파는  빨라

‪Thì bán con xe đó đi.

아니생뚱맞은 데로 ‪오라 그래 놓고

‪Gài kèo chỗ lạ hoắc lạ huơ ‪rồi cho mình leo cây là thế nào?

지는  오고 있어 새끼

‪Gài kèo chỗ lạ hoắc lạ huơ ‪rồi cho mình leo cây là thế nào? ‪Chủ quán thuê được chỗ này ‪là do Jeong Sik dắt mối đấy.

‪[형근여기 정식이가 중개해  ‪가게라잖아

‪Chủ quán thuê được chỗ này ‪là do Jeong Sik dắt mối đấy. ‪Chắc cậu ta muốn ủng hộ.

팔아 줘야 되나 보지

‪Chắc cậu ta muốn ủng hộ.

잡숴 

‪Cậu mau uống đi.

‪[성한 흔들어 줘야지

‪Phải lắc lên chút xíu.

… 

‪[성한형근감사합니다

‪- Cảm ơn cô. ‪- Cảm ơn cô nhé.

‪- [버너 조작음] ‪- [형근감사합니다

‪- Cảm ơn cô nhiều. ‪- Cạn ly.

‪[성한이 흥얼거리며

‪- Cảm ơn cô nhiều. ‪- Cạn ly. ‪Chúc ngon miệng.

‪[종업원맛있게 드세요

‪Chúc ngon miệng.

‪[형근의 한숨]

‪[형근이  취한 말투로근데

‪Nhưng mà…

우리 서진 

‪Cô Seo Jin nhà ta…

복귀  하는 걸까?

‪sẽ không trở lại nhà đài nữa à?

‪[성한아무래도 ‪아침 방송으로는  힘들겠지?

‪Ừ thì, chắc cô ấy sẽ không thể ‪quay lại khung giờ buổi sáng đâu.

‪[한숨]

‪Ừ thì, chắc cô ấy sẽ không thể ‪quay lại khung giờ buổi sáng đâu.

 우리 서진 씨가 ‪하차를 해야 ?

‪Sao họ phải đuổi việc cô Seo Jin nhà ta?

‪- ! ‪- [성한

‪Tại sao!

조용히 새끼야

‪Im lặng đi, cái thằng này.

‪[웅얼거리며] 1 시위 ‪ 거야

‪- Tôi có nên… ‪- Sao?

‪[성한?

‪- Tôi có nên… ‪- Sao?

‪1 시위

‪- Biểu tình… ‪- Cậu nói cái gì cơ? Gì?

 한다고?

‪- Biểu tình… ‪- Cậu nói cái gì cơ? Gì?

‪[또박또박 끊어서] 1 시위

‪Biểu tình một người.

‪1 시위?

‪- Biểu tình một người. ‪- Tôi nói khó nghe lắm à?

말귀를  알아들어

‪- Biểu tình một người. ‪- Tôi nói khó nghe lắm à?

그러지 말고

‪Thôi, đừng có làm vậy.

방송국 게시판을 이용하는 거야

‪Tận dụng bảng góp ý của nhà đài đi,

 투박하고 멍청하고 ‪ 미친놈의 친구야

‪người bạn chậm chạp, ngờ nghệch ‪và điên khùng của tôi ơi.

했다이놈아

‪Viết rồi, đồ ngốc ạ.

‪[형근의 웃음]

‪Viết rồi, đồ ngốc ạ.

‪[익살스러운 음악]

‪[형근게시게시판에 ‪이미  도배를 했지내가

‪Bảng tin… Bảng tin của họ ‪bị tôi dội bom rồi.

내가 도배를 많이 해서 ‪도배를 많이 해서

‪Tôi khủng bố bảng tin của họ ‪dữ dội còn hơn…

도베르만?

‪cảm tử quân?

천재야 [웃음]

‪Xuất sắc! ‪Trời ạ…

진짜

‪Trời ạ…

아이씨발

‪Ơ, đậu xanh?

사무실 일을 그렇게   봐라

‪Sức oanh tạc đó sao không dồn vào ‪công việc giùm cái đi?

‪- 이런 미친 ‪- [성한] ''…

‪- Thằng điên này… ‪- "Điên"?

‪[형근

‪Này.

내가 졸라 열심히 일하니까 니가

‪Tôi nai lưng làm như trâu bò

니가 포도송이에다가 ‪색칠 공부도 하고 그러는 거야

‪nên cậu mới có thể nhàn nhã ‪tô vẽ chùm nho ở trên tường đấy.

‪[형근의 한숨]

  남았다

‪Giờ còn có một quả.

‪[성한   남았어지금

‪Còn đúng một quả thôi.

  포도송이  칠하면

‪Này, nếu tô xong chùm nho đó,

한판  거냐 새끼랑?

‪cậu sẽ đấu một trận với hắn sao?

‪[의미심장한 음악]

‪Có nói cũng chưa chắc nghe.

말이 통할지 모르겠네요

‪Có nói cũng chưa chắc nghe.

본인 이름이 회사명이랬죠?

‪Tự lấy tên mình đặt cho công ty sao?

‪- [영주신성한 ‪- 

‪- Shin Sung Han. ‪- Đúng vậy.

‪[영주멀지 않으니까 ‪한번 찾아가서 달래 보시죠

‪Cũng không xa lắm, ‪thử qua dỗ ngọt một chuyến xem.

‪[난처한 웃음]

달랜다고  들을 타입이 ‪아니라서

‪Đó không phải kiểu dỗ là sẽ nghe.

만나 보긴 하겠습니다

‪Được, tôi sẽ thử đi gặp một chuyến.

하율이가 초등학생 되더니 ‪질문이 많아졌어요

‪Ha Yul từ khi vào lớp một ‪thì bỗng dưng thắc mắc đủ điều.

오빠를  그렇게 좋아해?

‪Sao nó lại thích anh nó thế?

‪[영주요즘 애들은 이복 오빠

‪Chắc bọn trẻ thời nay không còn đặt nặng ‪vấn đề có anh em khác dòng máu.

그런  중요하지 않은 건지

‪Chắc bọn trẻ thời nay không còn đặt nặng ‪vấn đề có anh em khác dòng máu.

맑아

‪Ngây thơ quá.

우리 하율이가 맑아요

‪Ha Yul nhà tôi ngây thơ thật.

‪[당황한 웃음]

기영이가 어둡지 ‪하율이야

‪Gi Yeong mới là đứa khó gần. Ha Yul thì… ‪Con bé cứ đòi làm mọi thứ với anh trai.

‪[영주오빠랑 뭐든 ‪같이하겠다고 하는데

‪Con bé cứ đòi làm mọi thứ với anh trai.

기영이가 삼촌 만나러 가면

‪Mỗi khi Gi Yeong đi gặp cậu,

돌아올 때까지 웃질 않아요

‪con bé không cười nói gì luôn.

이제 이런  정리해야 살지

‪Giờ tôi nhất định phải ‪giải quyết chuyện này.

부탁드려요변호사님

‪Trăm sự nhờ anh đó, luật sư.

아이고이게 부탁할 일인가요

‪Trời ơi, cô cứ yên tâm đi ạ.

‪[웃으며알아서 ‪정리했어야 했는데

‪Lẽ ra tôi nên lo liệu từ sớm.

궁금했는데 잘됐습니다

‪Tôi đang tò mò nên cũng tiện.

피아노 치던 머리로 변호사를

‪Nghệ sĩ dương cầm ‪đổi sang làm luật sư sao?

이게 희한한 건지 ‪맹랑한 건지 [웃음]

‪Không lạ lùng thì cũng thật điên khùng.

한번 보고 싶었습니다

‪Tôi vẫn luôn muốn gặp một lần.

신성한

‪Shin Sung Han.

죽일 거야

‪Tôi sẽ giết hắn.

이씨

‪Ê, thằng này.

그럼  인마

‪- Làm vậy là không được. ‪- Sao không? Có gì mà không được?

  뭐가  ?

‪- Làm vậy là không được. ‪- Sao không? Có gì mà không được?

‪[형근 마음  알지

‪- Làm vậy là không được. ‪- Sao không? Có gì mà không được? ‪Tôi hiểu cảm giác của cậu chứ.

너무  아니까

‪Tôi hiểu rất rõ lòng cậu.

내가 사무장을 하고 있는 거고

‪Vậy nên tôi mới ở đây ‪làm quản lý văn phòng cho cậu.

‪[한숨]

‪Vậy nên tôi mới ở đây ‪làm quản lý văn phòng cho cậu.

니가  독일에서 ‪ 버리고 돌아왔는지

‪Tôi hiểu vì sao cậu ‪bỏ lại mọi thứ ở Đức mà về đây rồi.

 고시원에 들어갔는지

‪Tôi cũng biết tại sao cậu dọn vào ‪căn nhà trọ ọp ẹp đó.

‪- [성한의 한숨] ‪- 알지

‪Tôi biết hết.

그래도 죽이면  되지

‪Dù vậy cũng không được giết hắn.

그러니까   되는데? ‪  되냐고

‪Vậy mới nói, sao không được? ‪Tôi hỏi cậu đấy, ‪sao tôi không được làm vậy?

‪- ! ‪- []

‪Tôi hỏi cậu đấy, ‪sao tôi không được làm vậy?

‪[성한 새끼 때문에 ‪우리 주화가?

‪Chỉ vì tên khốn đó, Ju Hwa của tôi… ‪Hả? Vì tên khốn đó, ‪Ju Hwa và Gi Yeong của tôi…

 새끼 때문에 ‪우리 주화랑 기영이?

‪Hả? Vì tên khốn đó, ‪Ju Hwa và Gi Yeong của tôi…

개새끼죽일 거야

‪Tôi sẽ giết tên khốn đó.

‪[똑똑]

‪[형근살살 마셔

‪Uống chậm thôi.

‪- [부드러운 음악] ‪- 살살

‪Này, từ từ thôi.

살살 마셔살살아휴살살

‪Uống từ từ thôi. ‪Chậm lại nào.

‪[익살스러운 음악]

‪Chậm lại nào.

‪[놀란 숨소리]

저런미친

‪Hai đứa điên đó…

‪[형근의 힘겨운 신음]

‪[형근의 기침]

‪[형근이 콜록거린다]

‪[형근의 힘겨운 신음]

‪[성한의 시원한 숨소리]

‪[한숨]

  

‪Kiểu này không được rồi.

‪[성한] ♪ 아마 나는 너를 ♪

‪Có lẽ tôi không thể

‪♪ 지울 수가 없나  ♪

‪Xóa bỏ hình bóng em

‪♪ 영원히영원히 ♪

‪Mãi mãi, mãi mãi

‪[성한의  내뱉는 소리]

‪♪ 네가 사는 날까지 ♪

‪Khi tôi còn sống trên đời

‪♪ 아니내가 죽어도 ♪

‪Mà không, kể cả sau khi tôi chết đi

‪[미소제발요제발!

‪Cháu xin bà đấy. Làm ơn đi!

‪[병철올라가셔늦었어요

‪- Mẹ lên nhà đi. Muộn rồi. ‪- Bỏ mẹ ra.

‪[병철 ?

‪- Mẹ lên nhà đi. Muộn rồi. ‪- Bỏ mẹ ra. ‪Xem con ranh này ‪hỗn láo với bà nó chưa kìa.

어린년이 ‪ 말본새  뭐라고?

‪Xem con ranh này ‪hỗn láo với bà nó chưa kìa. ‪- Mày vừa nói gì? ‪- Sao bà lại dọn xuống đây?

‪[미소할머니가 ‪ 여기로 오시냐고요

‪- Mày vừa nói gì? ‪- Sao bà lại dọn xuống đây?

새벽 4시부터 내려오셔서 ‪저녁까지  드시고 올라가시면서

‪Ngày nào bà cũng xuống từ 4:00 sáng ‪rồi ăn tối xong mới trở lên mà!

이제 들어와 사시면 ‪우린 어떻게 살아요!

‪Giờ bà dọn xuống ở hẳn thì biết sống sao?

낸들 내려오고 싶어서 내려온다니?

‪Tưởng bà muốn nên mới xuống đây à? ‪Nhà ta phải trả nợ thế chấp kìa!

‪[병철 융자를 ‪갚아야   아니야융자를?

‪Nhà ta phải trả nợ thế chấp kìa!

니들 살리려고? ‪여기 세도 빼고

‪Để bọn mày có chốn dung thân, ‪bà phải ngừng cho thuê tầng này đấy!

니들 살리려고

‪Để bọn mày có chốn dung thân, ‪bà phải ngừng cho thuê tầng này đấy!

저것들 바깥에서 노숙을 하건 말건 ‪내가 상관 말았어야 

‪Biết vậy bà đã mặc xác bọn mày ‪sống cảnh màn trời chiếu đất.

‪[미소그래서 엄마가 ‪매일매일 고생하잖아요

‪Bởi thế ngày nào mẹ cũng phải quần quật.

솔직히 엄마가 사업 망했어요? ‪아빠가 망한 거잖아요아빠가!

‪Chưa kể, bộ mẹ cháu làm ăn thua lỗ à? ‪Đều tại bố cả mà. Tại bố hết!

‪[병철 누가 했든!

‪- Ai làm cũng vậy thôi! ‪- Đủ rồi. Em vào phòng đi.

‪[미영그만해 들어가 ‪들어가서 공부해

‪- Ai làm cũng vậy thôi! ‪- Đủ rồi. Em vào phòng đi. ‪Học bài đi. Ngày mai em thi mà.

내일 시험이잖아

‪Học bài đi. Ngày mai em thi mà.

‪[미소공부가 지금?

‪Tâm trí đâu mà học nữa?

아이고그래유세다유세여

‪Ồ, phải rồi. Bọn mày thì hay rồi.

기지배들이 공부해서  ?

‪Con gái học chi cho lắm? ‪Chỉ tổ phí tiền của bố bọn mày.

‪[병철  애비 등골만 파먹지

‪Con gái học chi cho lắm? ‪Chỉ tổ phí tiền của bố bọn mày. ‪Người gánh còng lưng là mẹ kìa.

‪[미소엄마 등골이 빠지겠죠 ‪그래서  가려고요!

‪Người gánh còng lưng là mẹ kìa. ‪Vậy thì cháu khỏi thi đại học!

‪[애란미소그만해

‪Vậy thì cháu khỏi thi đại học! ‪Mi So, thôi đi con.

‪- [무거운 음악] ‪- 어머니그만하세요

‪Mẹ ơi, mẹ cũng thôi đi.

니가  지랄이니까 ‪딸년들 꼬라지가 이렇잖아

‪Cô chả ra gì nên không dạy được ‪hai con ranh này đấy! ‪Mẹ à.

‪[애란어머니 [떨리는 숨소리]

‪Mẹ à.

이년 저년 하지 마세요

‪Mẹ đừng gọi con này, con kia nữa. ‪Dùng lời lẽ ở ngoài không ai nên nói ‪để chửi con cháu mình mà được sao ạ?

애들이 밖에서도  듣는 욕을 ‪집에서 들어 되겠어요?

‪Dùng lời lẽ ở ngoài không ai nên nói ‪để chửi con cháu mình mà được sao ạ?

아유그래잘났다잘났어

‪Dùng lời lẽ ở ngoài không ai nên nói ‪để chửi con cháu mình mà được sao ạ? ‪Trời ạ, phải rồi, cô giỏi lắm.

‪[병철 아들도  낳고 ‪딸만 줄줄줄

‪Cái thứ không đẻ được con trai…

‪[미영할머니그만  해요!

‪Bà thôi đi, cháu xin bà đấy!

‪[병철저랑 올라가세요?

‪- Mẹ lên nhà đi. ‪- Bỏ mẹ ra, thằng ngu này.

‪[병철  등신아

‪- Mẹ lên nhà đi. ‪- Bỏ mẹ ra, thằng ngu này.

 니가 기죽어 살아?

‪Sao lại sống bạc nhược thế hả con?

 건물이 쟤들 거냐? ‪ 에미 거잖아

‪Tòa nhà này của mẹ con nó à? ‪Là của mẹ mày mà. Mày ngẩng cao đầu lên!

근데 니가  기를  ?

‪Là của mẹ mày mà. Mày ngẩng cao đầu lên!

너희들도 방으로 들어가

‪Các con về phòng hết đi.

‪[미소아빠

‪Bố.

아빤  맨날 그래?

‪Sao bố lúc nào cũng như vậy?

 맨날 아무 말도  ? ‪엄마  불쌍해?

‪Sao bố câm như hến vậy? ‪Bố không thương mẹ sao?

‪[병철 이년 이거 ‪말하는   

‪Con quỷ hỗn hào này.

애비가  친구여이년아?

‪Bố mày là bạn mày hả? Thứ mất dạy.

애비가  친구여?

‪Bố mày là bạn mày hả? Thứ mất dạy. ‪- Bố là bạn của mày à? ‪- Thôi đi!

하지 !

‪- Bố là bạn của mày à? ‪- Thôi đi!

‪[병철 뭐라고?

‪Cô vừa nói gì?

욕하지 말고 때리지 마세요

‪Mẹ không được chửi, ‪cũng không được đánh chúng.

‪[병철 니가 어쩔 건데? ‪니가 어쩔 건데?

‪Rồi cô tính làm gì tôi? ‪Cô tính làm gì nào?

잘못하면 맞아야지

‪Làm sai thì phải ăn đòn!

어머니한테 맞을 만큼 ‪잘못한  없어요

‪Làm sai thì phải ăn đòn! ‪Con bé chưa làm gì sai ‪đến mức bị mẹ đánh cả!

제발 그만하세요

‪Con xin mẹ! Dừng lại đi.

‪- [] ‪- [병철 쳤다쳤어어쩔래?

‪Tôi cứ đánh đấy. Cô tính làm gì?

‪- 쳤다… ‪- [병철아유엄마엄마엄마

‪Tôi cứ đánh đấy. Cô tính làm gì? ‪- Thôi mà mẹ. ‪- Mày tránh ra cho mẹ.

‪[병철 저리 비켜이놈아 ‪이리 

‪- Thôi mà mẹ. ‪- Mày tránh ra cho mẹ. ‪- Mày lại đây! ‪- Sáu. Bảy.

‪[애란여섯일곱여덟!

‪- Mày lại đây! ‪- Sáu. Bảy. ‪Tám!

‪[무거운 음악]

‪Tám!

‪[무거운 효과음]

‪[떨리는 숨소리]

‪[병철 니가 어쩔 건데? ‪시에미 때리겄다?

‪Cô định làm gì nào? Muốn đánh mẹ chồng à?

‪- [애란의 분한 숨소리] ‪- 니가 어쩔 건데니가

‪Cô muốn làm gì tôi?

‪- [애란하나! ‪- [병철 !

‪- Một, hai… ‪- Ôi trời!

‪- 아이고며느리가 시에미 잡네 ‪- [애란!

‪- Một, hai… ‪- Ôi trời! ‪Ôi, nó giết tôi kìa! ‪- Ba! ‪- Mình ơi.

‪[병철 아이고아이고 ‪며느리가 시에미 잡네

‪- Ba! ‪- Mình ơi. ‪- Nó muốn giết tôi! ‪- Bỏ tôi ra.

‪- [애란이거 ‪- [병철 아이고아이고

‪- Nó muốn giết tôi! ‪- Bỏ tôi ra. ‪Bỏ tôi ra. Tôi chưa đánh đủ tám cái.

‪[애란아직 여덟까지 남았다고

‪Bỏ tôi ra. Tôi chưa đánh đủ tám cái.

‪[병철 아이고 ‪며느리가 사람 잡누

‪- Làng nước ơi, con dâu nó đánh tôi. ‪- Bà ta đánh con tôi tám cái!

‪[애란 새끼 여덟  때렸다고!

‪- Làng nước ơi, con dâu nó đánh tôi. ‪- Bà ta đánh con tôi tám cái!

‪[병철 아이고

‪[애란이 악쓰며이거 !

‪Bỏ tôi ra!

‪- 놓으라고! ‪- [겁먹은 소리]

‪Bỏ tôi ra!

‪-  새끼 여덟  때렸다고! ‪- [병철의 말리는 소리]

‪- Bà ta đánh con tôi tám cái mà! ‪- Không sao đâu. ‪Bỏ tôi ra!

이거 !

‪Bỏ tôi ra! ‪Bỏ tôi ra!

‪[감성적인 음악]

‪[쓸쓸한 피아노 연주]

‪[격정적인 피아노 연주]

‪[격정적인 피아노 연주]

‪[감미로운 피아노 연주]

‪[고조되는 피아노 연주]

‪[잔잔한 피아노 연주]

‪[강렬한 피아노 연주]

‪[쓸쓸한 음악]

‪[성한내가 저거    채우면 ‪뭐부터   같아요?

‪Anh nghĩ tôi sẽ làm gì đầu tiên sau khi tô xong quả nho cuối cùng?

‪[서진쓸모가 있을 거예요

‪Tôi sẽ giúp ích nhiều đấy.

‪[사람들의 놀란 탄성]

‪Tôi sẽ giúp ích nhiều đấy.

‪- [탕탕 망치질 소리] ‪- 예를 들면 이런 잡다한 업무?

‪Ví dụ, tôi có thể xử lý ‪những đầu việc lặt vặt.

‪[애란남편 때린  아니고요

‪Tôi không đánh chồng. Tôi đánh mẹ chồng.

시어머니를 때렸어요

‪Tôi không đánh chồng. Tôi đánh mẹ chồng.

‪[형근너무 빡센 케이스야

‪Tôi không đánh chồng. Tôi đánh mẹ chồng. ‪Vụ này khó nhằn quá.

‪[성한그러니까 일단 ‪ 동네 가서

‪Vụ này khó nhằn quá. ‪Trước mắt cứ đến khu đó,

알아보고 정하자고

‪dò hỏi xung quanh rồi quyết sau.

‪[정식할머니가  까다로우신가?

‪Bà lão đó có khó tính không?

포도 농사를 조져 놔야겠어

‪Tôi phải hủy hoại chùm nho kia.

‪[성한이미 너무 ‪드럽게 엮여 버렸거든악연으로

‪Chúng tôi đã bị trói buộc vào nhau bởi một thứ nghiệt duyên.

 


No comments: