오징어 게임 2
Trò chơi con mực 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(기훈) 상우야 | Sang Woo à. |
고맙다 | Cảm ơn em. |
고마워요 | Cảm ơn cậu nhé. |
두 사람 덕에 살았어요 | Nhờ hai người mà tôi mới sống. |
(알리) 살아서 다행입니다 | Thật may là anh vẫn sống. |
[버저가 울린다] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
(관리자) 첫 번째 게임을 통과한 참가자 여러분 | Xin chúc mừng quý vị đã vượt qua trò chơi đầu tiên. |
진심으로 축하합니다 | Xin chúc mừng quý vị đã vượt qua trò chơi đầu tiên. |
첫 번째 게임의 결과를 알려 드리겠습니다 | Chúng tôi xin thông báo kết quả của trò chơi đầu tiên. |
[상우의 긴장한 숨소리] | |
(관리자) 456명 중의 255명이 탈락하여 | Trong số 456 người chơi, đã có 255 người chơi bị loại |
첫 번째 게임을 끝마친 참가자는 201명입니다 | và 201 người chơi vượt qua được trò chơi đầu tiên. |
[사람들의 놀란 숨소리] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[한숨] (미녀) [울먹이며] 선생님 | Thưa ngài! |
제가 잘못했어요 | Tôi sai rồi. |
돈 꼭 갚을게요 | Tôi nhất định sẽ trả nợ. |
[흐느끼며] 꼭 갚을게요 | Tôi sẽ trả mà. |
선생님 | Xin ngài đấy. |
제가요 | Tôi còn |
애가 있거든요 | một đứa con nhỏ. |
아직 이름도 못 지어서 | Tôi còn chưa kịp đặt tên cho nó nên vẫn chưa đăng ký khai sinh. |
출생 신고도 못 했는데요 | Tôi còn chưa kịp đặt tên cho nó nên vẫn chưa đăng ký khai sinh. |
[흐느낀다] | |
저 좀 내보내 주세요 [상우의 한숨] | Làm ơn cho tôi đi đi. |
(여자1) [흐느끼며] 선생님 잘못했어요 | Ngài ơi, tôi biết lỗi rồi. |
제발, 제발 살려 주세요 | Làm ơn tha cho tôi với. |
돈은 어떻게든 갚을게요 제발 살려 주세요 | Tôi sẽ tìm mọi cách để trả nợ. - Tha tôi với. - Tôi nữa. |
(여자2) 저도요, 저도 그만하고 싶어요 | - Tha tôi với. - Tôi nữa. Tôi cũng muốn dừng. Thả tôi đi. |
- 내보내 주세요 - (여자1) 제발 살려 주세요 | Tôi cũng muốn dừng. Thả tôi đi. Để tôi sống đi mà. |
[사람들이 저마다 애원한다] | Để tôi sống đi mà. Hãy cho tôi về nhà đi. Làm ơn giúp tôi với! |
(관리자) 뭔가 오해가 있는 거 같습니다 | Có vẻ quý vị đã hiểu lầm. |
저희는 여러분을 해치거나 돈을 받아 내려는 게 아닙니다 | Chúng tôi không có ý định làm hại hay lấy tiền từ quý vị. |
다시 말씀드리지만 여러분에게 기회를 드리는 겁니다 | Xin nhắc lại, chúng tôi chỉ đang trao cơ hội cho quý vị. |
(상훈) 기회? | Cơ hội? |
이게 기회라고요? | Đây mà là cơ hội sao? |
애들 놀이를 시켜 놓고 사람을 죽이는 게 | Bắt chơi trò trẻ con rồi giết người |
이게 기회입니까? | mà gọi là cơ hội? |
우리가 빚을 졌지 | Đúng là chúng tôi mắc nợ |
죽을죄를 지은 건 아니잖아요 [사람들이 웅성거린다] | nhưng đâu làm gì đáng tội chết. |
(관리자) 이건 게임일 뿐입니다 | Đây chỉ là trò chơi. |
(주운) 사람을 그렇게 죽여 놓고 | Giết người rồi mà còn |
게임이라고요? | gọi đây là trò chơi? |
(관리자) 그들은 게임의 규칙을 어겨서 탈락했을 뿐입니다 | Họ chỉ bị loại vì không tuân theo luật chơi. |
게임의 규칙만 잘 지키면 | Nếu tuân thủ đúng theo luật chơi, |
약속된 상금과 함께 무사히 이곳을 나가실 수 있습니다 [미녀가 흐느낀다] | quý vị sẽ nhận được số tiền thưởng đã giao kèo và bình an rời khỏi đây. |
(남자1) 상금이고 뭐고 다 필요 없으니까 | Tôi không cần tiền thưởng hay gì cả. |
제발 그냥 내보내 줘요! | Làm ơn cho bọn tôi đi đi. |
[사람들이 저마다 말한다] | |
(관리자) '동의서 제1항' | Điều một trong đơn đồng ý. |
'참가자는 게임을 임의로 중단할 수 없다' | Người chơi không được tùy ý dừng chơi. |
정말 이런 짓을 하고도 무사할 것 같아? | Các người nghĩ mình có thể yên thân sau khi giở trò bịp này ra sao? |
(상훈) 경찰들이 여기 실종된 사람들 찾으러 | Cảnh sát sẽ đi tìm những người bị mất tích ở đây và sớm ập vào thôi. |
금방 여길 찾아올걸, 아마? | Cảnh sát sẽ đi tìm những người bị mất tích ở đây và sớm ập vào thôi. |
[사람들이 웅성거린다] | Đúng vậy. |
그래 | Đúng vậy. |
우리 안 풀어 주면! | Nếu không thả chúng tôi, |
핸드폰 위치 추적이라도 해서 여기로 찾아올 거야! | cảnh sát sẽ truy ra vị trí điện thoại và tìm đến ngay thôi! |
- (남자1) 그럼 당신들도 끝장이라고! - (민태) 그래, 끝장이야! | - Khi đó các người sẽ chết chắc! - Không còn đường lui! |
[총성] [사람들의 비명] | - Khi đó các người sẽ chết chắc! - Không còn đường lui! |
(관리자) '동의서 제2항' | Điều hai trong đơn đồng ý. |
'게임을 거부하는 참가자는 탈락으로 처리된다' | Người chơi từ chối chơi sẽ xem như là bị loại. |
(상우) '동의서 제3항'! [놀란 숨소리] | Điều ba trong đơn đồng ý. |
'참가자 과반수가 동의를 하면' | Nếu số đông người chơi đồng ý, |
'게임은 중단된다' | trò chơi sẽ dừng lại. |
맞습니까? | Đúng chứ? |
(관리자) 맞습니다 | Đúng vậy. |
그럼 투표를 하게 해 주시죠 | Vậy hãy để chúng tôi bỏ phiếu. |
(상우) 그만두고 싶은 사람이 더 많으면 | Nếu người muốn dừng chơi chiếm đa số, |
여기서 우리를 내보내 주는 겁니다 | các người phải thả chúng tôi đi. |
(관리자) 여러분의 뜻에 따라 | Thể theo nguyện vọng của quý vị, chúng ta sẽ bỏ phiếu xem có dừng chơi hay không. |
게임의 중단 여부를 투표하겠습니다 [사람들이 웅성거린다] | Thể theo nguyện vọng của quý vị, chúng ta sẽ bỏ phiếu xem có dừng chơi hay không. |
그럼 투표에 앞서 | Vậy trước khi bỏ phiếu, |
첫 번째 게임에서 적립된 상금을 공개하겠습니다 | chúng tôi sẽ công bố số tiền thưởng được tích lũy sau trò chơi đầu tiên. |
[리모컨 조작음] | |
[저금통 작동음] | |
[의미심장한 음악] | |
(관리자) 첫 게임에서 탈락한 참가자의 숫자 255명 | Trong trò chơi đầu tiên có 255 người chơi bị loại. |
참가자 한 명당 걸려 있는 상금 액수 1억 | Mỗi người chơi tương đương với số tiền thưởng 100 triệu won. |
따라서 255억의 상금이 돼지 저금통에 적립되었습니다 | Theo đó, 25,5 tỷ won tiền thưởng đã được tích lũy trong ống heo. |
여러분께서 지금 게임을 포기하시면 | Nếu quý vị dừng cuộc chơi, 25,5 tỷ won kia sẽ được |
저 255억은 탈락한 참가자들의 유가족에게 | Nếu quý vị dừng cuộc chơi, 25,5 tỷ won kia sẽ được chuyển đến gia quyến của những người chơi bị loại, |
각각 1억 원씩 전달되고 | chuyển đến gia quyến của những người chơi bị loại, mỗi gia đình 100 triệu won. Còn quý vị sẽ phải ra về tay không. |
여러분들은 빈손으로 돌아가시게 됩니다 | Còn quý vị sẽ phải ra về tay không. |
저기요 | Cho tôi hỏi. |
근데 | Nếu vượt qua cả sáu trò chơi, |
여섯 개 게임 다 통과하면 | Nếu vượt qua cả sáu trò chơi, |
얼마를 주시나요? | chúng tôi sẽ nhận được bao nhiêu? |
(관리자) 참가자 456명 | Vì có 456 người chơi nên tổng giải thưởng sẽ là 45,6 tỷ won. |
따라서 총상금은 456억입니다 | Vì có 456 người chơi nên tổng giải thưởng sẽ là 45,6 tỷ won. |
그럼 지금부터 투표를 시작하겠습니다 | Vậy bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu bỏ phiếu. |
여러분 앞을 보시면 두 개의 버튼이 있습니다 | Quý vị có thể nhìn thấy hai nút bấm trước mặt. |
게임의 속행을 원하시면 초록색 동그라미 버튼을 | Nếu muốn tiếp tục trò chơi, hãy nhấn vào nút O màu xanh. |
중지를 원하시면 빨간색 X 버튼을 눌러 주시면 됩니다 | Nếu muốn dừng cuộc chơi, hãy nhấn vào nút X màu đỏ. |
투표를 마치신 분들은 가운데 흰 선의 반대편에 서 주십시오 | Sau khi bỏ phiếu xong, vui lòng đứng sang phía còn lại của vạch kẻ trắng. |
투표는 여러분 가슴에 있는 번호의 역순으로 하겠습니다 | Các vị sẽ bỏ phiếu theo thứ tự từ dưới lên trên theo con số trên ngực. |
456번 투표해 주세요 | Xin mời người chơi 456 lên bỏ phiếu. |
[기훈의 긴장한 숨소리] | |
[한숨] | |
[버튼 조작음] | |
(관리자) 453번 투표해 주세요 | Xin mời người chơi 453 lên bỏ phiếu. |
[의미심장한 음악] | |
[버튼 조작음] | |
[한숨] | |
[버튼 조작음이 연신 울린다] | |
[버튼 조작음] | |
[버튼 조작음이 연신 울린다] | |
[버튼 조작음이 연신 울린다] | |
[버튼 조작음이 연신 울린다] | |
[버튼 조작음이 연신 울린다] | |
(관리자) 218번 | Người chơi 218. |
[상우의 한숨] | |
[버튼 조작음] | |
[놀란 숨소리] | |
[상우의 한숨] | |
[버튼 조작음] | |
(상훈) 미친 거 아니야? | Điên rồi à? |
다들 이 짓을 계속하자는 거야, 지금? | Các người muốn tiếp tục trò điên rồ này sao? Phải chơi tiếp chứ sao? |
(미녀) 해야지, 그럼! | Phải chơi tiếp chứ sao? |
나가면 뭐가 달라? | Ra ngoài kia có gì khác à? |
어차피 나가도 생지옥이야, 씨발 | Dù gì ngoài kia cũng là địa ngục thôi, mẹ kiếp. |
쯧 | |
(민태) 그래! | Đúng thế! |
지금 그만두면 | Nếu dừng lại, ta chỉ làm phước cho những người bị loại. |
탈락한 놈들만 좋은 일 해 주는 거야 | Nếu dừng lại, ta chỉ làm phước cho những người bị loại. |
그놈들만 1억씩 받는다잖아 | Bọn họ sẽ nhận được 100 triệu won. Trong khi chúng ta mới là người thắng. Như thế mà được sao? |
게임을 이긴 건 우린데 | Trong khi chúng ta mới là người thắng. Như thế mà được sao? |
그게 말이 돼? | Trong khi chúng ta mới là người thắng. Như thế mà được sao? |
(주운) 제발 아, 제발 이러지들 좀 마세요! | Làm ơn đi. Mọi người đừng như vậy mà. |
집에 가야죠! | Chúng ta phải về nhà chứ. |
(민태) 난 어차피 집도 없어 | Dù gì tôi cũng chả có nhà. |
여기선 희망이라도 있지, 나가면… | Ít ra trong đây còn có hy vọng. Còn ngoài kia… |
나 나가면 아무것도 없어, 씨 | tôi chẳng có gì cả. |
[민태의 떨리는 숨소리] | |
남아서 끝까지 해 봅시다! | Hãy ở lại và chiến đến cùng! |
난 나가서 개처럼 살다 죽느니 | Ra ngoài kia, tôi cũng chỉ sống như một con chó. Thà ở lại thử vận xem sao. |
여기서 뭐라도 해 보다 죽을 겁니다 [다가오는 발걸음] | Ra ngoài kia, tôi cũng chỉ sống như một con chó. Thà ở lại thử vận xem sao. |
(상훈) 야, 이 새끼야 | Thằng khốn. Muốn chết thì chết một mình mày đi! |
죽으려면 너 혼자 죽어, 이 새끼야! | Thằng khốn. Muốn chết thì chết một mình mày đi! Đừng kéo bọn tao vào, khốn kiếp! |
다 끌어들이지 말고, 이 개새끼야 [다가오는 발걸음] | Đừng kéo bọn tao vào, khốn kiếp! |
- 왜 지랄… - (상훈) 야, 이… | Đừng có mà vớ vẩn! |
[사람들의 놀란 신음] | Đừng có mà vớ vẩn! |
[상훈의 떨리는 숨소리] | |
(관리자) 지금부터 민주적인 투표 절차를 방해하는 | Từ giờ chúng tôi sẽ không tha thứ hành vi cản trở buổi bỏ phiếu dân chủ này. |
어떠한 행위도 용납하지 않겠습니다 | Từ giờ chúng tôi sẽ không tha thứ hành vi cản trở buổi bỏ phiếu dân chủ này. |
그럼 다시 투표를 재개하겠습니다 | Vậy chúng tôi xin tiếp tục buổi bỏ phiếu. |
[긴장되는 음악] | |
[버튼 조작음이 연신 울린다] | |
[버튼 조작음] | |
[버튼 조작음] | |
[버튼 조작음이 연신 울린다] | |
(관리자) 이제 마지막 투표자입니다 | Mời người bỏ phiếu cuối cùng. |
1번 | Người chơi 1. |
[긴장한 숨소리] | |
(일남) 의사가 그러는데 | Bác sĩ nói |
내 머릿속에 | trong đầu tôi có khối u. |
혹이 생겼대 | trong đầu tôi có khối u. |
뇌종양 | Khối u não. |
(관리자) 게임의 진행을 원하시면 동그라미 | Nếu muốn tiếp tục trò chơi, hãy nhấn nút O. |
중단을 원하시면 X 버튼을 눌러 주시면 됩니다 | Nếu muốn dừng cuộc chơi, hãy nhấn nút X. |
[한숨] | |
[일남의 고민하는 숨소리] | |
[힘주는 신음] [버튼 조작음] | |
[사람들의 환호] | |
[한숨] | |
(남자2) 야, 살았다, 아! | |
(관리자) 참가자들의 과반수가 게임 중단에 동의하였으므로 | Số đông người chơi đã đồng ý dừng cuộc chơi. Do đó, trò chơi lần này sẽ dừng lại tại đây. |
이번 게임은 여기서 중단하겠습니다 | Do đó, trò chơi lần này sẽ dừng lại tại đây. |
(민태) 아니, 나갈 사람은 나가라고 하고 | Ai muốn đi thì đi. |
남은 사람들끼리 계속하게 해 줘요! | Cứ để những người muốn ở lại chơi tiếp đi. |
(영상 속 민태) 이미 반절은 죽어 자빠졌는데 | Đã có hơn nửa số người chết, |
여기서 그만두는 건 아니잖아! | đâu thể dừng lại như vậy! Đúng đấy! Cứ để chúng tôi tiếp tục đi! |
(영상 속 미녀) 그래! | Đúng đấy! Cứ để chúng tôi tiếp tục đi! |
우리라도 계속하게 해 줘요! | Đúng đấy! Cứ để chúng tôi tiếp tục đi! |
(영상 속 민태) 그래 계속하게 해 줘요! | Đúng vậy. Tiếp tục chơi đi! |
[사람들이 소란스럽다] (관리자) 이렇게 여러분과 헤어지게 돼서 | Phải chia tay quý vị thế này, chúng tôi rất lấy làm tiếc. |
저희도 안타깝습니다 | Phải chia tay quý vị thế này, chúng tôi rất lấy làm tiếc. Tuy nhiên, cơ hội dành cho quý vị vẫn chưa hoàn toàn khép lại. |
하지만 저희는 여러분을 위한 기회의 문을 완전히 닫지 않겠습니다 | Tuy nhiên, cơ hội dành cho quý vị vẫn chưa hoàn toàn khép lại. |
여러분의 다수가 게임의 재개를 원하시면 | Nếu số người chơi muốn tiếp tục chơi chiếm đa số, chúng ta có thể bắt đầu lại bất cứ lúc nào. |
언제든 게임을 다시 시작하겠습니다 | chúng ta có thể bắt đầu lại bất cứ lúc nào. |
그럼 안녕히 돌아가십시오 | Vậy xin chào tạm biệt quý vị. |
[풀벌레 울음] | |
[기훈의 아파하는 신음] | |
[기훈의 겁먹은 숨소리] | |
(기훈) 살려 주세요! | Cứu tôi với! Ở đây có người! |
사람 살려요! | Cứu tôi với! Ở đây có người! |
아무도 없어요? 여기 사람 있어요! | Có ai không? Ở đây có người này! |
(새벽) 조용히 좀 해 | Im lặng chút đi. |
(기훈) 예? 예 | Im lặng chút đi. Hả? |
[기훈의 힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[놀라며] 아, 누구세요? | Ai vậy? |
[기훈의 거친 숨소리] | Ai vậy? |
소매치기, 소매치기? | Móc Túi? Là cô sao, Móc Túi? |
소매치기 너냐? | Móc Túi? Là cô sao, Móc Túi? |
밤새 여기 누워 있을 거 아니면 이거 좀 풀어 봐 | Định nằm đây suốt đêm à? Nếu không thì gỡ đi. |
어? | Gì cơ? |
[답답한 신음] | |
[기훈의 힘주는 신음] | |
[새벽의 힘주는 신음] | |
[기훈의 거친 숨소리] | Chết tiệt. Đây là đâu? |
(기훈) 아이씨, 여기가 어디야? 씨 | Chết tiệt. Đây là đâu? |
[기훈의 힘주는 신음] | |
자, 나도 빨리 좀, 자, 어? | Nào, gỡ cho tôi với. |
아, 너, 아, 그래 | Này, tôi… Phải rồi. |
너부터 빨리 입어, 그래, 춥지? | Cô mặc đồ trước đi. Lạnh lắm đúng không? |
아, 나도 춥다, 진짜 | Cô mặc đồ trước đi. Lạnh lắm đúng không? Tôi cũng lạnh nữa. |
어유, 어이구, 아이고 | Tôi cũng lạnh nữa. Ôi trời. Đúng rồi, nhanh lên. |
아, 그래, 빨리 입어, 아유 | Ôi trời. Đúng rồi, nhanh lên. |
[아파하는 신음] | Ôi, chân tôi. Này. |
아이고, 다리야, 어휴 | Ôi, chân tôi. Này. |
야 | Ôi, chân tôi. Này. Này, giờ cô gỡ cho tôi đi. Nhanh nào. |
야, 이제 나 좀 빨리 풀어 줘 | Này, giờ cô gỡ cho tôi đi. Nhanh nào. |
어? 야 | Này, giờ cô gỡ cho tôi đi. Nhanh nào. |
야, 야! | Này! Cô làm gì vậy? Phải gỡ cho tôi rồi hẵng đi chứ! |
너 뭐 하는 거야? 나 풀어 주고 가야지! | Này! Cô làm gì vậy? Phải gỡ cho tôi rồi hẵng đi chứ! |
[기훈의 다급한 숨소리] | Này! Cô làm gì vậy? Phải gỡ cho tôi rồi hẵng đi chứ! |
(새벽) 내가 왜? [기훈의 당황한 숨소리] | Sao tôi phải làm thế? |
아, 내가 너 풀어 줬으니까! | Tôi đã gỡ cho cô mà! |
그 나이에 순진한 거야, 멍청한 거야? | Già đầu rồi còn vậy, là ngây thơ hay ngu ngốc đây? |
당신 풀어 주면 | Nếu tôi gỡ cho chú, |
돈 내놓으라고 나한테 뭐라고 할 거잖아 | kiểu gì chú cũng bắt tôi trả tiền. |
아이, 그건 그거고! | Thì chuyện đó tính sau. |
(기훈) 알았어, 알았어 돈 달란 소리 안 할 테니까 | Thôi được rồi. Tôi sẽ không đòi tiền cô. Gỡ cái này cho tôi đi. |
이거나 좀 빨리 풀어 줘 | Tôi sẽ không đòi tiền cô. Gỡ cái này cho tôi đi. |
[기훈의 거친 숨소리] | |
진짜야? | Thật sao? |
어 | Ừ, tôi sẽ không nhắc chuyện tiền bạc đâu. |
내가 절대 돈 달란 얘기 안 할게 | Ừ, tôi sẽ không nhắc chuyện tiền bạc đâu. |
어떻게 믿어? | Sao tôi tin chú được? |
아, 내가 우리 엄마 우리 엄마 걸고 맹세한다 | Tôi lấy mẹ tôi ra thề đấy. |
빨리 풀어 줘 | Mau gỡ cho tôi đi. Ôi, lạnh quá! |
(기훈) [아파하며] 아, 씨발 | Mau gỡ cho tôi đi. Ôi, lạnh quá! Mẹ kiếp. Đau quá đi mất. |
아유, 아유, 아이고, 아파 | Mẹ kiếp. Đau quá đi mất. |
[한숨] [기훈이 구시렁댄다] | Chết tiệt. |
[기훈의 아파하는 신음] | |
[기훈의 힘주는 신음] | |
[새벽의 힘주는 신음] | |
(기훈) 이씨, 너, 이씨, 너 일로 와 | Khốn kiếp, cô lại đây. |
내 돈, 내 돈 내놔 | Trả tiền cho tôi. Trả tiền đây. |
내 돈 내놔, 어? 내 돈 내놔 | Trả tiền cho tôi. Trả tiền đây. Trả cho tôi… Chết tiệt. |
아, 이씨 | Trả cho tôi… Chết tiệt. Không trả tiền à? Trả tiền đi! Ôi. |
내 돈 안 내놔? 내 돈 줘, 이씨 | Không trả tiền à? Trả tiền đi! Ôi. |
[기훈의 아파하는 신음] | Không trả tiền à? Trả tiền đi! Ôi. Chết tiệt, trả tiền cho tôi. |
씨발, 내 돈 줘, 씨 | Chết tiệt, trả tiền cho tôi. |
[기훈의 아파하는 숨소리] | |
아저씨 엄마 참 불쌍하다 | Mẹ chú đáng thương thật đấy. |
(기훈) 너, 이씨 너 거기 잠깐만 가만있어 봐 | Khốn kiếp… Cô đứng lại đó cho tôi. Này! |
너, 너! | Khốn kiếp… Cô đứng lại đó cho tôi. Này! Này! Cô đứng lại đó! |
너 거기 안 서! | Này! Cô đứng lại đó! |
[기훈의 힘겨운 신음] | Chết tiệt! |
(알리) 사장님 | Ông chủ, ở đây là đâu vậy? |
[거친 숨소리] 여기 어디예요? | Ông chủ, ở đây là đâu vậy? |
(상우) 여의도 | Yeouido. |
(알리) 여의도가 어디예요? | Yeouido là ở đâu cơ? |
[상우가 옷을 부스럭 줍는다] | |
서울 한가운데요 | Trung tâm Seoul. |
(알리) 사, 사, 사장님 | Ông chủ, anh có điện thoại không? |
전화 있어요? | Ông chủ, anh có điện thoại không? |
전화 한 번만 하고 싶어요 | Tôi muốn gọi một cuộc điện thoại. |
딱 한 번만요 | Chỉ một cuộc thôi. |
(편의점 직원) 2천 원입니다 | Của anh 2.000 won ạ. |
[포스 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음이 연신 울린다] | |
[한숨] | |
(알리) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[우르두어] 여보세요? | Alô? |
응, 여보 | Xin chào. |
그럴 일이 있어서 | Vâng, tôi có chút việc. |
미안해 | Tôi xin lỗi. |
[라이터를 탁탁 켠다] | |
(알리) [한국어] 사장님, 감사합니다 | Cảm ơn ông chủ. |
안녕히 계세요 | Tạm biệt anh. |
(상우) 저기요 | Chờ đã. |
차비는 있어요? | - Cậu có tiền đi xe không? - Sao ạ? |
네? | - Cậu có tiền đi xe không? - Sao ạ? |
집이 안산이라면서요 | Cậu nói sống ở Ansan mà. |
사발면값도 없는데 집에 갈 돈 있냐고요 | Cậu còn không có tiền ăn mì gói. Có tiền về nhà không? |
돈 | - Tiền ấy. - Tôi không có tiền. |
(알리) 돈 없어요 | - Tiền ấy. - Tôi không có tiền. |
걸어가요 | Tôi đi bộ về. |
여기서 안산까지 걸어서? | Cậu định đi bộ từ đây về Ansan sao? |
기다렸다가 버스 타고 가요 | Đợi một chút rồi bắt xe buýt về. |
안 돼요 | Không được đâu. |
나 돈 없어요, 돈 못 갚아요 | Tôi không có tiền. Tôi không trả nổi đâu. |
갚으라고 안 할 테니까 | Tôi không bắt cậu trả nên cứ cầm lấy mà về. |
그냥 가지고 가요 | Tôi không bắt cậu trả nên cứ cầm lấy mà về. |
(알리) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
감사합니다, 사장님 | Cảm ơn anh, ông chủ. |
나 사장님 아니니까 사장님 소리 좀 그만하고 | Tôi không phải ông chủ của cậu nên đừng gọi như thế. |
(알리) 미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
감사합니다 | Cảm ơn anh ạ. |
감사합니다! | Cảm ơn anh ạ. |
[새가 지저귄다] | CẢNH SÁT |
(기훈) 경찰관님 | Anh cảnh sát, có lẽ anh vẫn chưa nhận ra mức độ nghiêm trọng của vụ này. |
지금 사태의 심각성을 아직 잘 이해 못 하시는 것 같은데요 | Anh cảnh sát, có lẽ anh vẫn chưa nhận ra mức độ nghiêm trọng của vụ này. |
(경찰관1) 예, 선생님 | Anh này. |
저, 그러니까 | Ý anh là có một đám người kỳ dị |
'이상한 사람들이 모르는 사람들 수백 명을 운동장에 모아 놓고' | Ý anh là có một đám người kỳ dị tập hợp hàng trăm người lạ mặt đến sân thể thao, |
'게임을 하라고 하고 총으로 막 쏴 죽였다' 그거죠? | bảo họ chơi trò chơi rồi bắn chết sao? |
[탁자를 탁 치며] 예 | Đúng! |
하, 이게 한두 명도 아니고요 | Không phải chỉ một hai người đâu. |
200명이 넘게 그냥 막 쏴 죽였다니까요? | Bọn họ bắn hơn hai trăm người một cách bừa bãi. |
그 게임이 뭐라고요? | Trò chơi đó là gì? |
'무궁화꽃이 피었습니다'요 | Là trò Hoa Dâm Bụt Nở. |
(경찰관1) 그, 애들이 하는 '무궁화꽃이 피었습니다'? | Trò Hoa Dâm Bụt Nở của bọn trẻ con à? |
(기훈) 예 | Vâng. Bắt người lớn chơi sao? |
어른들한테 그걸 시켰다는 거죠? | Bắt người lớn chơi sao? |
[탁자를 탁탁 치며] 아 그렇다니까요 | Thì thế mới nói! |
(경찰관1) 그래서 걸리면 총으로 막 쏴 죽였고요? | - Rồi ai bị bắt thì sẽ bị bắn? - Tôi phải nói mấy lần nữa đây? |
아, 몇 번이나 말합니까! | - Rồi ai bị bắt thì sẽ bị bắn? - Tôi phải nói mấy lần nữa đây? |
(경찰관2) 아저씨 | Chú này, vậy chỗ đó ở đâu? Chỗ những người bị bắn chết ấy. |
그래서 거기가 어디예요? 그 사람들 죽였다는 데가 | Chú này, vậy chỗ đó ở đâu? Chỗ những người bị bắn chết ấy. |
그건 제가 마취를 당하고 끌려가 가지고 | Tôi bị đánh thuốc mê và đưa đi nên không rõ chỗ đó là đâu. |
어딘지 모른다니까요 | Tôi bị đánh thuốc mê và đưa đi nên không rõ chỗ đó là đâu. |
그럼 그걸 시킨 사람들은요? | Thế bọn người cầm đầu thì sao? |
걔네들은 다 마스크를 써 가지고, 가면을… | Tất cả bọn họ đều đeo mặt nạ. |
(경찰관2) 그럼 아저씨는 거기서 어떻게 나왔어요? | Tất cả bọn họ đều đeo mặt nạ. Vậy làm sao chú thoát ra được? |
이게 게임을 하던 사람들끼리 투표를 해 가지고 | Do người chơi bỏ phiếu |
(기훈) 나가고 싶은 사람들이 더 많아서… | và người muốn rời đi chiếm đa số… |
(경찰관2) 그러니까 | Vậy ý chú là khi mọi người đòi ra |
피해자들이 '우리 나가고 싶어요' 했더니 | Vậy ý chú là khi mọi người đòi ra thì bọn sát nhân đồng ý cho đi sao? |
살인자들이 '그래요, 나가세요'라고 했다? | thì bọn sát nhân đồng ý cho đi sao? |
(기훈) 예 [경찰관2의 웃음] | Đúng. |
거긴 처음에 왜 가신 건데요? | Mà sao lúc đầu anh lại tham gia? |
그게 | Chuyện đó… |
게임을 하면은 | Do bọn họ nói sẽ cho tiền nếu chơi trò chơi. |
돈을 준다고 해서… | Do bọn họ nói sẽ cho tiền nếu chơi trò chơi. |
(경찰관2) 돈이요? | Tiền sao? |
네 | Vâng, bọn họ nói sẽ cho mấy chục tỷ won cơ. |
수백억을 준다고 해서 | Vâng, bọn họ nói sẽ cho mấy chục tỷ won cơ. |
[헛웃음] | Vâng, bọn họ nói sẽ cho mấy chục tỷ won cơ. |
자 | Nào, vậy tôi tổng hợp lại toàn bộ ý anh nói nhé. |
(경찰관1) [손뼉을 탁 치며] 그러니까 저, 선생님 말을 종합해 보면은 | Nào, vậy tôi tổng hợp lại toàn bộ ý anh nói nhé. |
누가 갑자기 게임을 하면 수백억을 준다고 해서 따라갔더니 | Có người bất ngờ đề nghị cho tiền nếu tham gia chơi trò chơi nên anh đi theo. |
'무궁화꽃이 피었습니다'를 시키고 | Họ bắt mọi người chơi trò Hoa Dâm Bụt Nở. |
그래서 걸리면 막 쏴 죽이더라 | Nếu phát hiện ai cử động thì sẽ bắn. |
그런데 선생님은 나가고 싶다고 해서 나오게 됐고 | Nhưng khi anh nói muốn về thì họ cho anh về. |
그 사람들 얼굴도 모르고 | Còn anh không biết mặt mũi họ, cũng không biết chỗ đó ở đâu. |
거기가 어디인지도 모른다 | Còn anh không biết mặt mũi họ, cũng không biết chỗ đó ở đâu. Tôi nói thế có đúng không? |
이거 맞죠? | Tôi nói thế có đúng không? |
예 | Vâng. |
저, 성함이? | Anh tên là gì? |
저 여기 쌍문동 사는 성기훈인데요 | Tôi là Seong Gi Hun, sống ở phường Ssangmun. |
성기훈 씨 | Anh Seong Gi Hun, anh có người bảo hộ không? |
저, 혹시 보호자 있으세요? | Anh Seong Gi Hun, anh có người bảo hộ không? |
(경찰관1) 그, 도움이 필요하시면 | Nếu anh cần giúp đỡ, chúng tôi có thể giúp liên hệ cơ sở y tế. |
저희가 의료 기관 쪽에 연락을 해 드릴 수도 있는데요 | Nếu anh cần giúp đỡ, chúng tôi có thể giúp liên hệ cơ sở y tế. |
[탁자를 탁 치며] 나 여기 세금 내고 사는 쌍문동 주민이야! | Tôi là công dân phường Ssangmun đóng thuế đầy đủ. Xem tôi là gì vậy chứ? |
(기훈) 사람 어떻게 보고 | Tôi là công dân phường Ssangmun đóng thuế đầy đủ. Xem tôi là gì vậy chứ? |
이게 그놈들이 준 명함이니까 | Đây là danh thiếp bọn họ đưa cho tôi. Cứ gọi tới đây là biết chứ gì! |
여기로 전화해 보면 될 거 아니야! 씨 | Đây là danh thiếp bọn họ đưa cho tôi. Cứ gọi tới đây là biết chứ gì! |
[기훈이 씩씩거린다] | |
[버튼 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[거친 숨소리] | |
[달칵 소리가 난다] | |
(여자3) [졸린 목소리로] 여보세요? | Alô? |
[경찰관1의 당황한 신음] | |
(경찰관1) 아, 예 그, 아침부터 그, 실례합니다 | À vâng, xin lỗi vì mới sáng sớm đã làm phiền cô. |
그, 뭐 좀 여쭤봐도 되겠습니까? | Tôi có thể hỏi cô vài chuyện được không? |
(여자3) 누구세요? | - Ai thế? - À… |
(경찰관1) 아, 예 | - Ai thế? - À… |
아… | Tôi xin phép thất lễ, |
아, 예, 죄, 죄송한데요 | Tôi xin phép thất lễ, |
씁, 그, 혹시 게임 같은 거 할 수 있습니까? | Tôi xin phép thất lễ, không biết tôi có thể chơi trò chơi được không? |
(여자3) 게임이요? | Trò chơi? |
아, 예 | Vâng, tôi giỏi chơi trò chơi lắm. |
제가 게임을 좀 하거든요 | Vâng, tôi giỏi chơi trò chơi lắm. |
뭐든지 시켜만 주시면은 제가 열심히… | Giao trò gì cho tôi, - tôi cũng sẽ cố gắng… - Này anh kia. |
(여자3) 저기요 | - tôi cũng sẽ cố gắng… - Này anh kia. |
너 뭐 하는 분이신데 아침부터 전화로 개소리세요? | Anh là ai mà sáng sớm đã gọi điện nói nhăng nói cuội vậy? |
게임을 하고 싶으면 혼자 PC방에 가, 이 변태 새끼야! | Muốn chơi trò chơi thì ra tiệm net ấy, thằng khốn biến thái! |
[코를 훌쩍인다] | |
(기훈) 잘못 눌러서 그런 거잖아! | Anh gọi nhầm số rồi đấy! |
아이, 밀지 마, 밀지 마, 이거 놔 | - Đừng như thế mà. Thả tôi ra! - Xin lỗi. Chú về đi. |
(경찰관2) 예, 선생님, 죄송합니다 다음에 오세요! | - Đừng như thế mà. Thả tôi ra! - Xin lỗi. Chú về đi. |
당신 전화 제대로 한 거 맞아? | Anh có chắc ấn đúng số không vậy? Ấn sai rồi chứ gì! |
번호 잘못 누른 거 아니야? | Anh có chắc ấn đúng số không vậy? Ấn sai rồi chứ gì! |
딱 기다려 | Cứ chờ đi. |
내가 걸어서 당신 바꿔 줄 테니까 | Tôi sẽ gọi rồi chuyển máy cho. |
내 핸드폰에 저번에 걸었던 번호 그대로 남아 있거든 | Số lần trước tôi gọi vẫn còn nằm trong máy. |
[기훈이 씩씩거린다] [휴대전화 조작음] | Chết tiệt. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금 거신 번호는 없는 번호입니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại. |
확인 후 다시 걸어 주시기 바랍니다 | Vui lòng kiểm tra và thử lại. |
[안내 음성이 영어로 흘러나온다] | Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại. |
[한숨] | Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại. Vui lòng kiểm tra… |
(준호) 뭐예요? 취객이에요? | Gì vậy? Say rượu à? |
그냥 미친놈이야 | Chỉ là một tên điên thôi. |
오늘따라 아주 정신없어 죽겠어, 아주, 이씨 | Hôm nay đúng là điên cả đầu. |
(경찰관1) 정신 차려 여기 계속 올 거야? 쯧 | Tỉnh táo lại đi! Anh định tới đây mãi à? |
(준호) 들어갑니다, 수고하십시오 | Tôi đi đây. Anh làm việc tốt nhé. |
(경찰관2) 네, 수고하십시오 | Cố gắng nhé. |
엄마! | Mẹ ơi. |
나 왔어요 | Con về rồi. |
(기훈) 엄마! | Mẹ ơi! |
뭐야? | Đi đâu rồi? |
[통화 연결음] | Thuê bao đang tắt máy. Chuyển sang hộp thư thoại… |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며… | Thuê bao đang tắt máy. Chuyển sang hộp thư thoại… |
어? | Thuê bao đang tắt máy. Chuyển sang hộp thư thoại… |
[안내 음성이 흘러나온다] 아, 이 노인네 어디 간 거야? | Đi đâu rồi vậy? Còn để cửa mở nữa chứ. |
[통화 종료음] 문을 다 열어 놓고, 씨 | Đi đâu rồi vậy? Còn để cửa mở nữa chứ. |
[한숨] | |
(기훈) 상우야 | Sang Woo à. |
너 여기서 뭐 하냐? | Em làm gì ở đây vậy? |
[상우의 멋쩍은 신음] | |
[상우와 기훈의 한숨] | |
(기훈) 너 빚 때문에 그래? | Là do em thiếu nợ sao? |
씨, 야 | Này, em là niềm tự hào, là thiên tài của phường Ssangmun này. |
쌍문동의 자랑 쌍문동이 낳고 기른 천재 | Này, em là niềm tự hào, là thiên tài của phường Ssangmun này. |
서울대 경영학과 수석 입학 조상우가 뭐가 걱정이야? | Còn học thạc sĩ ngành Kinh doanh trường Seoul. Có gì mà phải lo thế? |
다시 벌면 되지 | Kiếm lại là được chứ gì. |
엄마한테 가서 다 말씀드리고 새로 시작해 | Nói hết với mẹ rồi bắt đầu lại đi. |
다시 벌어? | Kiếm lại? |
60억을? | Sáu tỷ won? |
60억? | Sáu tỷ? |
아, 6억이라며? | Anh nghe là 600 triệu won mà? |
그놈들도 모르는 게 있어 | Có những chuyện bọn họ không biết. |
아니, 너 증권 회사 다닌다더니 | Em chơi cổ phiếu khi làm ở công ty chứng khoán à? |
주식을 한 거야? | Em chơi cổ phiếu khi làm ở công ty chứng khoán à? |
주식은 그렇게 크지 않고 | Cổ phiếu thì không nhiều. |
선물을 했어 | Em còn mua phái sinh nữa. |
선물? | Sinh cái gì cơ? |
선물로 그 돈을 써? | Mua quà sinh nhật từng ấy tiền hả? |
(기훈) 아, 누구 선물을 얼마나 비싼 걸 산 거야? | Ai lại đi mua quà đắt tiền thế chứ? |
여자 생겼냐? | - Em có bạn gái rồi à? - Không phải quà cáp gì đâu. |
그런 선물이 아니고 | - Em có bạn gái rồi à? - Không phải quà cáp gì đâu. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[한숨 쉬며] 그런 게 있어 | Nói chung là vậy đó. |
(기훈) 하, 참 | Ôi trời. |
아이, 그냥 개인 파산 신청 같은 거 | Hay là nộp đơn xin phá sản cá nhân gì đấy đi? |
그런 거 하면 안 되나? | Hay là nộp đơn xin phá sản cá nhân gì đấy đi? Anh nghe nói làm cái đó thì không cần trả tiền nữa. |
그거 하면 돈 안 갚아도 된다고 하는 것 같던데 | Anh nghe nói làm cái đó thì không cần trả tiền nữa. |
내 거 말고 어머니 것까지 다 들어갔어 | Không chỉ tiền riêng mà em còn đổ hết tài sản của mẹ vào. |
(상우) 집이랑 | Gồm cả nhà |
엄마 가게까지 다 | và cửa tiệm của mẹ. |
[당황한 숨소리] [휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
여보세요? | Alô? |
네, 전데요? | Vâng, là tôi đây. |
예? | Sao cơ? |
[멀리서 사이렌이 울린다] | TRUNG TÂM CẤP CỨU 24 GIỜ |
[기훈의 놀란 숨소리] (의사) 당뇨입니다 | Bác ấy bị tiểu đường. |
오래 방치해서 합병증까지 왔어요 [떨리는 숨소리] | Do bỏ mặc đã lâu nên bị biến chứng. |
이 정도면 통증이 심했을 텐데 | Ở mức độ này, hẳn sẽ phải rất đau. |
모르셨어요? | Anh không biết gì sao? |
치료만 하면 되는 거죠? | Chỉ cần chữa trị là khỏi đúng không? |
최악의 경우엔 | Trong trường hợp xấu nhất, có thể sẽ phải phẫu thuật cắt bỏ chân. |
수술로 발을 절단해야 될 수도 있습니다 | Trong trường hợp xấu nhất, có thể sẽ phải phẫu thuật cắt bỏ chân. |
(의사) 일단 입원부터 하시고 | Trước mắt hãy cho bác nhập viện để điều trị và theo dõi tình hình. |
치료하면서 경과를 좀 지켜보시죠 | Trước mắt hãy cho bác nhập viện để điều trị và theo dõi tình hình. |
(기훈) 엄마! | Mẹ! |
엄마! | Mẹ ơi! |
아, 엄마, 어디 가? | Mẹ đi đâu vậy? Bác sĩ bảo phải nhập viện mà. |
입원하라잖아! | Mẹ đi đâu vậy? Bác sĩ bảo phải nhập viện mà. |
(기훈 모) 아, 괘안아 | Mẹ không sao. |
(기훈) 뭐가 괜찮아! | Không sao cái gì chứ? |
아, 걸음도 제대로 못 걸으면서 | Đi còn không nổi kia kìa. |
(기훈 모) 아이, 치아라, 고마 | Đi còn không nổi kia kìa. Bỏ đi. |
멫 날 메칠 집에도 안 들어오고 | Mày đi lêu lổng, mấy ngày trời không về nhà. |
나돌아댕기다가 인제 나타나가 | Mày đi lêu lổng, mấy ngày trời không về nhà. Giờ lại thò mặt về làm bộ hiếu thảo à? |
뭐, 효자 행세 해? | Giờ lại thò mặt về làm bộ hiếu thảo à? |
(기훈) 엄마 진짜 미련하게 왜 이래? | Mẹ à, sao mẹ lại cứng đầu vậy? |
치료 안 받으면 큰일 난다잖아 | Không chữa thì càng nghiêm trọng hơn đấy! |
(기훈 모) 그라모? | Vậy nếu mẹ cứ thế nhập viện, |
내가 그냥 이래 누워 있으면 | Vậy nếu mẹ cứ thế nhập viện, |
월세는 누가 낼 기가? | ai sẽ trả tiền thuê nhà đây? |
그카고 | Chưa kể một ngày tiền bệnh viện, tiền thuốc men |
너 하루 병원 입원한 값하고 약값하고 | Chưa kể một ngày tiền bệnh viện, tiền thuốc men |
얼맨 줄이나 알아? | tốn bao nhiêu con biết không? |
아, 보험 있잖아, 보험 | Mẹ có bảo hiểm mà. |
뭐라꼬? | Cái gì cơ? Bảo hiểm? |
보험? | Cái gì cơ? Bảo hiểm? |
니 기억 안 나나? | Con không nhớ gì à? |
(기훈 모) 그거 벌써 해지해가 다 써 버렸잖아 | Con hủy đóng bảo hiểm, rút tiền ra tiêu hết rồi còn gì. |
제발 좀 정신 좀 차리래이 | Làm ơn tỉnh táo lại đi! |
아이고 | Trời ạ. |
기훈아 | Gi Hun à. |
아이, 엄마 피곤하다 | Mẹ mệt lắm rồi. |
힘들어가 | Mẹ mệt mỏi lắm. Giờ chỉ muốn dừng lại thôi. |
인자 고마하고 싶다 | Mẹ mệt mỏi lắm. Giờ chỉ muốn dừng lại thôi. |
고마하재이 | Bỏ hết đi thôi. |
[기훈 모의 한숨] | |
에이씨 | Thật là. Con nhất định sẽ đem tiền về! |
내가 돈 가져올게! | Thật là. Con nhất định sẽ đem tiền về! |
내가 돈 가져오면 될 거 아니야! 씨 | Con đem tiền về là được chứ gì! |
네, 어머니 | Vâng, mẹ ạ. |
아, 지금 고시원에 가는 중이에요 | Con đang đến nhà trọ của anh. |
아이, 별일 없을 거예요 | Chắc không có chuyện gì đâu. |
형 가끔 그러잖아요 연락도 잘 안 받고 | Lâu lâu anh ấy lại thế mà, điện thoại cũng không nghe. |
예, 제가 형 있는 데 알 만한 사람 여기저기 전화도 해 보고 | Con sẽ thử gọi hỏi những người có thể biết anh ấy đang ở đâu. |
어, 그래도 연락 안 되면 | Nếu vẫn không liên lạc được, |
제가 내일 직접 실종 신고 할게요 | ngày mai con sẽ trực tiếp báo mất tích. |
아, 저 대한민국 경찰이에요 | Con là cảnh sát Hàn Quốc mà. |
형 제가 찾을게요 | Con sẽ tìm ra anh thôi. |
(준호) 예, 어머니 너무 걱정하지 마세요 | Vâng. Mẹ đừng lo quá. |
[멀리서 개가 짖는다] | NHÀ TRỌ CYBER |
(준호) 형이 안 들어온 지 정확히 얼마나 됐죠? | Bao lâu rồi anh ấy chưa về vậy ạ? |
(고시원 주인) 그게 내가 매일 체크하는 게 아니라 | Tôi không kiểm tra hằng ngày. |
고시원비 내는 날짜가 일주일 전이었거든요 | Nhưng ngày đóng tiền trọ là từ tuần trước rồi. |
그때부터는 매일 와 봤었는데 | Từ hôm đó, tôi đến đây mỗi ngày |
들어오지도 않고, 전화도 안 받고 | Từ hôm đó, tôi đến đây mỗi ngày nhưng cậu ta không về mà điện thoại cũng không nghe. |
저, 근데 | À mà… Tiền nhà trọ… |
고시원비는… | Tiền nhà trọ… |
아니면 | Nếu không trả thì bây giờ cậu phải dọn hết đồ đạc trong phòng. |
지금 짐을 빼 주셔야 되는데 | Nếu không trả thì bây giờ cậu phải dọn hết đồ đạc trong phòng. |
제가 보고 나서 고시원비는 따로 드릴게요 | Cháu xem phòng xong sẽ gửi tiền cho cô ngay. |
[고시원 주인의 웃음] [잠금장치가 달칵 열린다] | |
(고시원 주인) 실컷 보세요, 그럼 | Vậy cứ xem thoải mái nhé. |
[스위치 조작음] | |
[의미심장한 음악] | |
(준호) 취객이에요? | Say rượu à? |
그냥 미친놈이야 | Say rượu à? Chỉ là một tên điên thôi. |
(경찰관1) 오늘따라 아주 정신없어 죽겠어, 아주, 이씨 | Hôm nay đúng là điên cả đầu. |
(수녀) 얘들아, 아이스크림 먹으러 와 | Các em ơi, lại đây ăn kem này. |
[아이들의 웃음] | Các em ơi, lại đây ăn kem này. |
(아이) 와, 맛있겠다 | Tuyệt! Có kem kìa! |
[새벽이 봉지를 부스럭 뜯는다] | Tuyệt! Có kem kìa! |
(새벽) 왜? | Sao vậy? Em nói muốn ăn kem mà. |
너 아이스크림 먹고 싶다매 | Sao vậy? Em nói muốn ăn kem mà. |
얼굴은 왜 그래야? | Mặt em sao lại thế? |
친구들이랑 싸웠니? | Đánh nhau với bạn à? |
너 계속 그렇게 말 안 하믄 | Nếu em không chịu nói gì thì chị đi đây. |
누나 그냥 간다 | Nếu em không chịu nói gì thì chị đi đây. |
나 | Em không muốn ở đây. |
여기 있기 싫다 | Em không muốn ở đây. |
엄마 금방 데리고 온다매 | Chị nói sẽ sớm đưa mẹ đến mà. |
[울먹이며] 한 달만 있다가 엄마 오면 | Chị bảo em chỉ cần chờ một tháng, |
다 같이 살 거라매 | cả nhà mình sẽ sống cùng nhau mà. |
철아 | Cheol à. |
- (새벽) 그게… - (철) 애들이 다 거짓부리래 | - Chuyện đó… - Ai cũng bảo chị nói dối. |
나 여기서 못 간대 | Chúng nói em không đi khỏi đây được. |
누나가 나 여기다 버린 거래 | Và chị sẽ bỏ em ở lại. |
[철이 훌쩍인다] | |
아이다 | Không đâu. |
엄마 아버지 꼭 오실 거다 | Bố mẹ nhất định sẽ đến. |
누나가 꼭 그렇게 만들 거야 | Chị sẽ đảm bảo họ làm vậy. |
(새벽) 내년엔 우리 다 같이 모여서 | Năm sau, chúng ta sẽ cùng sống chung một nhà. |
한집에서 살게 될 거다 | Năm sau, chúng ta sẽ cùng sống chung một nhà. |
[철이 훌쩍인다] | |
누나 알제? | Em hiểu chị mà. |
누나 약속하면 꼭 지키는 거 | Chị lúc nào cũng giữ lời hứa. |
아, 그 '무궁화꽃이 피었습니다'? | À, tên Hoa Dâm Bụt Nở đó à. |
근데 황 형사가 그 미친놈 이름은 왜? | Sao thanh tra Hwang lại muốn biết tên anh ta? |
아, 그… | À, hôm qua tôi có nhìn lướt qua. |
제가 어제 얼핏 봤는데 | À, hôm qua tôi có nhìn lướt qua. |
생각해 보니까 예전에 알던 사람 같아서요 | À, hôm qua tôi có nhìn lướt qua. Nghĩ lại thì thấy giống người quen cũ. |
그래? | Vậy sao? |
씁, 그, 뭐더라? | Là gì ấy nhỉ? |
(경찰관1) 쌍문동 사는 성, 성… | Sống ở phường Ssangmun, tên là cái gì Seong ấy nhỉ… |
(경찰관2) 성기훈이요 | Là Seong Gi Hun. |
쌍문동 사는 성기훈 | Seong Gi Hun sống ở Ssangmun. |
(경찰관1) 어, 맞다, 성기훈 | Đúng rồi. Seong Gi Hun. |
아는 사람 맞아? | Có phải người quen không? |
어, 예, 맞는 거 같아요 | Vâng, hình như đúng rồi. |
아, 저, 그 사람 주소 좀 따 주실 수 있어요? | Có thể cho tôi xin địa chỉ của anh ấy không? |
(남자3) 알리, 오랜만이다? | Ồ, Ali! Đã lâu không gặp! |
[게임 소리가 흘러나온다] | |
어, 알리 | Ồ, Ali. |
(알리) 왜 전화 안 받아요? | - Sao ông không nghe điện thoại? - Cậu có gọi tôi à? |
어, 전화했어? 몰랐네 [마우스 클릭음] | - Sao ông không nghe điện thoại? - Cậu có gọi tôi à? Tôi không biết. |
(사장) 왜, 왜, 무슨 일 있어? | Sao vậy? Có chuyện gì à? |
사장님, 밀린 월급 주세요 | Ông chủ, trả tiền lương còn thiếu cho tôi đi. |
(사장) 아유, 야 | Này, tôi phải nói cậu bao nhiêu lần nữa đây? |
내가 그거 몇 번 말하냐? 지금 돈이 없어 [마우스 클릭음] | Này, tôi phải nói cậu bao nhiêu lần nữa đây? Giờ tôi không có tiền. Cậu biết tình hình công ty… |
(사장) 너도 알다시피 회사 사정이, 인마 | Giờ tôi không có tiền. Cậu biết tình hình công ty… |
저 손가락 치료 잘 못 받았어요 | Ngón tay tôi không được chữa trị. Tiền khám cũng không nhận được. |
(알리) 병원비 제대로 못 받았어요 | Ngón tay tôi không được chữa trị. Tiền khám cũng không nhận được. |
하, 나 이제 고향 갈 거예요 | Giờ tôi sẽ về quê. |
제발요, 돈 주세요 | Hãy trả tiền cho tôi đi. |
(사장) 야, 이씨 밖에 있는 애들한테 물어봐 | Hãy trả tiền cho tôi đi. Thật là, thử ra ngoài hỏi xem có ai được nhận lương chưa đi. |
걔들은 월급 받았는가 | Thật là, thử ra ngoài hỏi xem có ai được nhận lương chưa đi. |
수금이 돼야 돈을 주지, 이 새끼야! | Tôi phải thu được tiền thì mới trả cậu được. |
야, 나도 아픈 데가 한두 군데가 아니야 | Này, tôi cũng đau bệnh khắp cả người đây. |
근데 병원에를 못 가, 돈이 없어서 | Nhưng cũng không đi khám được vì không có tiền. |
사장님 돈 준다고 했잖아요! | Ông hứa sẽ trả tiền cho tôi mà. |
[마우스 클릭음] | |
제발요, 돈 주세요 육 달도 더 지났잖아요! | Trả cho tôi đi. Đã hơn sáu tháng rồi. |
아이, 새끼가 진짜 | Cái tên này thật là. |
(사장) 야, 다음에 얘기하자 내가 좀 바쁘다 | Thôi, để sau hẵng nói. Giờ tôi bận lắm. |
(알리) 사장님, 돈 주세요 | Ông chủ, trả tiền đi mà. |
사장님, 제발 돈 주세요 | Ông chủ, trả cho tôi đi. |
(사장) 어딜 만져? 이 개새끼야, 확, 씨, 쯧 | Ông chủ, trả cho tôi đi. Dám động vào tao à? Thằng khốn này! |
(알리) 나한테 욕하지 마! | Đừng lớn tiếng với tôi! |
(사장) 이런 씨발 새끼가 | Thằng chó chết này! |
(알리) 여기 돈 있잖아! | Ông có tiền ở đây mà! - Thằng khốn! - Tiền của tôi! |
- (사장) 개새끼가 - (알리) 내 돈 줘 | - Thằng khốn! - Tiền của tôi! |
[사장의 힘주는 신음] (알리) 여기 있잖아 | |
(사장) 안 놔, 이 새끼야? | Buông ra, thằng khốn. |
[알리의 힘주는 신음] (알리) 내 돈 줘 | Buông ra, thằng khốn. Trả tiền cho tôi! |
[사장의 비명] [기계 오류음] | |
[알리의 다급한 숨소리] | |
(남자3) 야, 가면 안 돼! | Này, đâu bỏ chạy thế được! |
야! | Này, đâu bỏ chạy thế được! |
(직원) 니 사정은 내가 아주 잘 알지만서두 | Tôi rất hiểu tình hình của cô. |
고조, 그게 | Nhưng cô biết đó, |
맘먹고 튄 브로커들을 찾을 방법이 없디 | Không có cách nào tìm ra bọn trung gian ôm tiền bỏ chạy. |
[물을 조르르 따르며] 당한 사람이 너뿐이 아니야 | Không chỉ mình cô bị vậy đâu. |
몇 사람은 고것덜 잡갔다고 단둥까지 직접 갔다가 | Nhiều người đi đến tận Đan Đông hòng bắt bọn chúng |
오히려 공안한테 걸려서 | nhưng lại bị công an Trung Quốc bắt giữ |
북으로 다시 끌려갈 뻔했어 | và suýt bị lôi về miền Bắc. |
[직원이 주전자를 탁 내려놓는다] 그럼 다른 방법은 없는 건가요? | Vậy không có cách nào khác sao? |
다시 다른 브로커를 고용해야디 | Phải tìm người trung gian khác. |
근데 그게 니도 알갔지만 | Nhưng cô cũng biết đấy, sẽ phải bắt đầu lại từ đầu… |
또 새로 다시 시작해야 되니까니 | Nhưng cô cũng biết đấy, sẽ phải bắt đầu lại từ đầu… |
얼만데요? | Bao nhiêu? |
일단 니네 부모 소재 파악부터 다시 해야 되고 | Đầu tiên họ phải điều tra lại chỗ ở của bố mẹ cô. |
(직원) 씁, 요새는 고 국경 경비가 살벌해져서 | Mà dạo này an ninh biên phòng ngày càng gắt gao, |
[커피를 조르르 따르며] 강 건너 주는 비용도 마이 올랐고… | nên giá vượt sông tăng lên nhiều lắm. |
그래서 얼만데? [직원이 용기를 탁 내려놓는다] | Tóm lại là bao nhiêu? |
최소한 | Tối thiểu… |
4천 이상은 있어야… | cô cần phải có 40 triệu won. |
[직원이 잔을 달그락 집는다] | |
4천? | Bốn mươi triệu. |
중국으로 가는 비용만 그렇고 | Mà giá đó cũng chỉ đưa tới Trung Quốc thôi. |
거기서 다시 남조선으로… | Nếu muốn đưa đến miền Nam này… |
[직원의 비명] | Nếu muốn đưa đến miền Nam này… Ôi, nóng quá! |
(직원) 아, 뜨거워, 아, 뜨거워! | Ôi, nóng quá! Nóng quá! Chết tiệt! |
[직원의 겁먹은 신음] | |
(새벽) 전번에도 니 말만 믿고 돈을 보냈어 | Lần trước tôi tin lời ông nên đã đưa hết tiền. |
내 목숨 걸고 구한 돈이었어 | Tôi cược cả mạng sống để có số tiền đó. |
[직원의 떨리는 숨소리] | Này. |
(직원) 야 | Này. |
나도 몰랐다, 응? | Tôi cũng không biết thật mà. |
그 새끼들이 돈만 받고 날 줄은 진짜 몰랐다 | Tôi thật sự không ngờ bọn khốn đó nhận tiền xong lại bỏ chạy. |
맹세해 | Tôi thề đấy. |
[직원의 겁먹은 숨소리] | Tôi thề đấy. |
(새벽) 돈 | Tôi |
구해 온다 | sẽ kiếm tiền mang tới. |
한 번 더 나 속이면 | Nếu ông còn lừa tôi, |
다음엔 무조건 니 목부터 딸 거야 | lần sau tôi sẽ cắt cổ ông đầu tiên. |
알았니? | Nghe rõ chưa? |
[직원이 호응한다] | Rồi. |
[떨리는 숨소리] | |
[문이 철컥 여닫힌다] | |
아, 뜨거워… | Nóng quá. |
(상우 모) 너 밥은 잘 먹고 다니는 거야? | Con có ăn cơm đầy đủ không đấy? |
(상우) 응, 잘 챙겨 먹으니까 걱정하지 마 | Con có ăn cơm đầy đủ không đấy? Vâng, con vẫn ăn uống đủ bữa. Mẹ đừng lo. |
(상우 모) 아이, 너 미국 음식 같은 거 입에 잘 안 맞을 텐데 | Vâng, con vẫn ăn uống đủ bữa. Mẹ đừng lo. Mẹ sợ đồ ăn Mỹ không hợp con. Con ăn gì vậy? |
너 뭐 먹어? | Mẹ sợ đồ ăn Mỹ không hợp con. Con ăn gì vậy? |
(상우) 아니야, 엄마 | Không sao đâu mẹ. Ở đây cũng có nhiều quán ăn Hàn lắm. |
여기도 한국 식당 많아 | Không sao đâu mẹ. Ở đây cũng có nhiều quán ăn Hàn lắm. |
어, 그래? | À, thế hả? May quá. |
아, 다행이네 | À, thế hả? May quá. |
[웃음] | À, thế hả? May quá. |
언제 돌아와? | Bao giờ con về? |
(상우) 음, 일이 좀 길어져서 아직 잘 모르겠어 | Công việc kéo dài thêm nên con vẫn chưa biết. |
좀 걸릴 거 같아 | - Chắc sẽ hơi lâu ạ. - À, ra là thế. |
아유, 그래 | - Chắc sẽ hơi lâu ạ. - À, ra là thế. |
우리 아들 힘들겠네 | Con mẹ chắc cực khổ lắm. |
[상우 모의 한숨] 엄마 | Mẹ à. |
(상우 모) 어, 왜? | Ừ, sao vậy? |
(손님) 아줌마 | Cô ơi. |
물오징어 데쳐 먹을 걸로 세 마리만 주세요 | Bán cho tôi ba con mực để luộc với ạ. |
아, 예, 자, 잠깐만요 | Bán cho tôi ba con mực để luộc với ạ. Vâng, đợi tôi một lát. |
상우야, 손님 왔다 | Vâng, đợi tôi một lát. Sang Woo à, mẹ có khách. |
(상우 모) 너 올 때 뭐 사 오지 말아, 응? | Bao giờ về, con đừng mua gì về hết nhé. |
엄마는 아무것도 필요 없어, 알았지? | Bao giờ về, con đừng mua gì về hết nhé. Mẹ không cần gì đâu. Biết chưa? |
알았어 | Con biết rồi ạ. Được rồi. Con đừng bỏ bữa và nhớ mặc ấm vào nhé. |
(상우 모) 그래, 끼니 거르지 말고 | Được rồi. Con đừng bỏ bữa và nhớ mặc ấm vào nhé. |
옷 따듯하게 입고 다녀 | Được rồi. Con đừng bỏ bữa và nhớ mặc ấm vào nhé. |
우리 아들 그만 들어가, 어 | Con nghỉ ngơi đi. Mẹ yêu con nhiều. |
사랑해, 아들 | Con nghỉ ngơi đi. Mẹ yêu con nhiều. |
[상우 모가 살짝 웃는다] | Con nghỉ ngơi đi. Mẹ yêu con nhiều. |
물오징어요? [통화 종료음] | Cô mua mực à? |
[휴대전화 조작음] | |
(상우 모) 아유 얘는 외국에만 나가면 엄마 준다고 | Chao ôi, mỗi lần thằng bé ra nước ngoài |
그렇게 자꾸 뭘 사 가지고 와, 치 | là lại mua đồ về tặng mẹ. |
아드님이 효자신가 봐요 | Xem ra con trai cô rất có hiếu. |
서울대 나왔어요 | Nó học Đại học Seoul đấy. |
[상우 모가 오징어를 탁탁 썬다] | Nó học Đại học Seoul đấy. Khoa Kinh doanh. |
(상우 모) 경영학과 | Khoa Kinh doanh. |
어머, 서울대 경영학과요? | Ôi trời, khoa Kinh doanh Đại học Seoul sao? |
(손님) 머리도 좋은데 인물도 좋네 | Không chỉ thông minh mà còn điển trai nữa này. |
결혼은 했어요? | Con cô lấy vợ chưa? |
아직 안 갔어요 | Vẫn chưa. Cậu ấy bao nhiêu tuổi vậy? |
(손님) 올해 몇 살인데? | Cậu ấy bao nhiêu tuổi vậy? |
내가 중매 좀 설까요? | Để tôi làm mai cho nhé? |
아, 근데 우리 아들이 눈이 좀 높아 | Nhưng con trai tôi tiêu chuẩn cao lắm. |
[상우 모가 오징어를 쓱쓱 손질한다] | |
(형사) 실례합니다 | Xin thứ lỗi. |
혹시 조상우 씨 어머니 되십니까? | Cho hỏi bác có phải mẹ của anh Cho Sang Woo không? |
예, 조상우 우리 아들 맞는데요 | Vâng, Cho Sang Woo là con trai tôi. |
조상우 씨 지금 어디 있습니까? | Hiện giờ anh ấy đang ở đâu? |
미국 출장 갔는데요 | Thằng bé đang đi công tác ở Mỹ. |
왜 그러세요? | - Có chuyện gì sao? - Chúng tôi là cảnh sát. |
어, 경찰입니다 | - Có chuyện gì sao? - Chúng tôi là cảnh sát. |
(형사) 어, 조상우 씨께서 | Chúng tôi đã có lệnh bắt giữ anh Cho Sang Woo |
횡령과 사문서 위조 | Chúng tôi đã có lệnh bắt giữ anh Cho Sang Woo |
특정 경제 범죄 가중 처벌법 위반 혐의로 | với tội danh biển thủ, làm giả giấy tờ cá nhân |
체포 영장이 발부됐습니다 | và vi phạm các điều luật kinh tế. |
예? | Sao? |
누굴 체포해요? | Bắt giữ ai cơ? |
아유, 형사님들 | Ôi, các anh cảnh sát. Chắc có hiểu lầm gì rồi. |
좀 뭔가 착오가 있는가 본데 | Ôi, các anh cảnh sát. Chắc có hiểu lầm gì rồi. |
저, 우리 아들은 뭘 잘못하고 그럴 애가 아니에요 | Con tôi không phải người phạm luật gì đâu. |
아드님하고 연락되시면은 | Nếu con bác có gọi về, nhờ bác nhắn anh ấy tự đến đồn cảnh sát trình diện. |
경찰서로 자진 출두 하라고 좀 전해 주십시오 | Nếu con bác có gọi về, nhờ bác nhắn anh ấy tự đến đồn cảnh sát trình diện. |
(형사) 계속 도주하시면 | Nếu cứ bỏ trốn, |
나중에 재판에서도 불리해집니다 | sau này hầu tòa sẽ càng bất lợi. |
[형사들이 우산을 펄럭 펼친다] | |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[초인종이 울린다] | |
[초인종이 연신 울린다] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] 누구시죠? | Ai đó? |
[쓱 소리가 난다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
(알리 처) [우르두어] 이 돈 어디서 났어? | Anh lấy số tiền này từ đâu? |
알리, 이 돈 어디서 났어? | Ali, tiền này từ đâu mà có? |
[알리가 창문을 탁 닫는다] | |
(알리) 지금부터 내 말 잘 들어 | Em nghe cho kỹ. |
이거 가지고 최대한 빠른 비행기표를 사서 | Hãy mua vé máy bay về quê chuyến sớm nhất cho em và con. |
당신이랑 아이는 먼저 고향으로 돌아가 | Hãy mua vé máy bay về quê chuyến sớm nhất cho em và con. |
당신은? | Còn anh thì sao? |
(알리) 둘이 먼저 가 있어 | Còn anh thì sao? Hai mẹ con cứ về trước. |
난 일 끝나는 대로 바로 갈게 | Anh sẽ về sau khi mọi việc ở đây ổn thỏa. |
(알리 처) 당신 무슨 일 있지? | Ali, anh gặp chuyện gì rồi đúng không? |
그렇지? | Ali, anh gặp chuyện gì rồi đúng không? |
(알리) 지금은 아무것도 묻지 마 | Giờ em đừng hỏi gì cả. |
[알리 처가 울먹인다] 오늘 당장 짐을 싸서 여기서 나가 | Giờ em đừng hỏi gì cả. Mau thu xếp đồ đạc rồi rời đi ngay. |
내 상황을 이해해 주길 바라 | Mong em hiểu cho anh. |
[알리 처가 흐느낀다] 사랑해, 당신도 아이도 | Anh yêu hai mẹ con em nhiều lắm. |
(기훈 친구) [한국어] 내가 돈이 어디 있냐? | Tôi làm gì có tiền. |
(기훈) 300만 좀 어떻게 해 줘 | Cho tôi vay ba triệu won thôi. |
내가 두 달 안으로 갚을게 | Tôi sẽ trả cậu trong vòng hai tháng. |
(기훈 친구) 친구끼리 돈 얘기 하는 거 아니야 | Bạn bè không nên nói chuyện tiền bạc. |
너나 나나 사정 뻔히 알면서 그래 | Bạn bè không nên nói chuyện tiền bạc. Chúng ta đều biết tình hình của nhau mà. |
(기훈) 아, 알지 | Tôi biết chứ. |
아, 오죽하면 알면서도 이러겠냐, 어? | Phải nghiêm trọng đến mức nào tôi mới nhờ cậu chứ? |
내가 안 되면 여기서 배달이라도 할게 | Nếu cần thì tôi đi giao hàng cho cậu. |
(기훈 친구) 아이 무슨 배달이야, 이 양반아 | Giao hàng gì chứ? Tên điên này. |
안에 좀 봐 봐 | Giao hàng gì chứ? Tên điên này. Nhìn vào mà xem. Trả tiền thuê mặt bằng đã mệt rồi. |
여기 월세 내기도 힘들어 | Nhìn vào mà xem. Trả tiền thuê mặt bằng đã mệt rồi. |
(기훈) 아, 그럼 딱 한 달만 쓰고 줄게, 응? | Vậy tôi sẽ trả trong một tháng thôi. |
아, 내가 대리에 배달까지 뛰면 한 달이면 갚을 수 있어 | Nếu vừa lái xe thuê vừa giao hàng, tôi sẽ trả được trong một tháng. |
야 | Này. |
우리 엄마 병원에서 당장 수술하라는데 너 정말… [출입문 종이 딸랑 울린다] | Bác sĩ nói mẹ tôi phải phẫu thuật ngay. |
(기훈 친구 처) 자기야 | Mình à. |
이제 그만 들어오지? | Giờ vào trong được rồi chứ? |
(기훈 친구) 들어갈게 | Anh vào ngay đây. |
(기훈 친구 처) 아, 당장 들어오라고! | Vào ngay! Dập thuốc lá đi! |
담배 끄고! | Vào ngay! Dập thuốc lá đi! |
[기훈 친구가 재를 탁탁 턴다] | |
안녕하세요 | Chào cô. |
(기훈 친구 처) 기훈 씨 | - Anh Gi Hun. - Vâng. |
예? | - Anh Gi Hun. - Vâng. |
남의 가게 앞에서 담배 피우시면 안 되죠 | Anh không nên hút thuốc trước cửa tiệm người khác. |
아, 예 | À, vâng. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(일남) 어? | |
자네… | Cậu… |
어, 영감님 | Ôi, bác. |
맞지? | Là cậu đúng không? |
456번 | Người chơi 456. |
아, 예 | À, vâng. |
마, 맞습니다 | Đúng là tôi. Mà cậu làm gì ở khu này vậy? |
(일남) 아니, 근데 자네가 여기는 어떻게? | Mà cậu làm gì ở khu này vậy? |
아, 저 이 동네 살거든요 | Cháu sống ở khu này ạ. |
[일남이 호응한다] | À. |
[일남의 웃음] | À. |
어… | |
영감님도 이 동네 사세요? | Bác cũng sống trong khu này à? |
아니야 | Không. |
이 근처에 아는 사람이 있어 | Tôi có người quen sống gần đây. |
[웃음] | Bây giờ tôi không có chỗ ở, |
지금 내가 당장 오갈 데가 없어서 | Bây giờ tôi không có chỗ ở, |
잠깐 신세를 지고 있어 | nên xin ở nhờ một thời gian. |
[일남의 웃음] | nên xin ở nhờ một thời gian. |
(일남) 어이구 | Ôi chao. |
(기훈) 아… | Ôi chao. Bác muốn ngồi cùng không ạ? |
잠깐 앉으시겠어요? | Bác muốn ngồi cùng không ạ? |
(일남) 응 | Ừ. |
[함께 웃는다] | |
(기훈) 영감님을 여기서 다 뵙네요 | Không ngờ lại gặp được bác ở đây. |
(일남) 그러게 말이야 | Thì thế mới nói. |
우리가 | Xem ra |
인연이 있나 보네 | chúng ta cũng có duyên với nhau. |
[일남의 웃음] | |
아이고 | Ôi trời. Bác muốn uống một ly không ạ? |
아, 한잔하시겠어요? | Bác muốn uống một ly không ạ? |
(일남) 어, 그래 | Được. |
(기훈) 아 | À. |
아, 여기 괜찮으세요? 술 드셔도 돼요? | Đầu bác có sao không? Uống rượu được chứ ạ? |
어, 괜찮아 | Không sao. |
[웃음] | Không sao. |
[기훈이 술병을 탁 내려놓는다] | |
[일남이 술잔을 탁 내려놓는다] 아, 이거 | Ôi trời. |
안주가 없어서 어떡하죠? | Không có mồi rồi, làm sao đây nhỉ? |
(일남) 잠깐 | Đợi tôi một lát. |
[일남이 부스럭거린다] | Đợi tôi một lát. |
[헛기침] | |
[웃음] | |
[기훈의 다급한 신음] | Ôi, khoan ạ. |
(기훈) 아, 영감님, 괜찮으세요? | Bác có ổn thật không ạ? Thế này có nhiều quá không? |
근데 이거 너무 많이 드시는 거 아니에요? | Bác có ổn thật không ạ? Thế này có nhiều quá không? |
(일남) 아이 | Bác có ổn thật không ạ? Thế này có nhiều quá không? Không sao mà. |
[일남의 웃음] | Không sao mà. |
[하늘이 우르릉거린다] | |
나 | Tôi… |
다시 가기로 했어 | đã quyết định trở lại đó. |
어딜요? | Trở lại đâu cơ? |
[일남의 헛기침] | |
거기를요? | Chỗ đó sao? |
어차피 | Dù sao |
얼마 못 살 텐데 | tôi cũng chẳng sống được bao lâu nữa. |
(일남) 이렇게 | Tôi không muốn |
죽을 날만 기다리다가 가고 싶지 않아 | cứ ngồi chờ chết như thế này. |
혹시 알아? | Ai mà biết được. |
거기서 | Có khi tôi lại giành chiến thắng ở đó. |
내가 1등 할지 | Có khi tôi lại giành chiến thắng ở đó. |
그때 그 '무궁화꽃'도 | Lúc chơi Hoa Dâm Bụt Nở, |
자네보다 내가 먼저 들어왔어 | tôi cũng về đích trước cậu mà. |
아이, 그래도 거기는… | Nhưng dù gì chỗ đó… |
밖에 나와 보니까 | Sau khi trở ra đây, |
그 사람들 말이 | tôi mới thấy lời bọn họ nói đều đúng. |
다 맞더라고 | tôi mới thấy lời bọn họ nói đều đúng. |
여기가 | Địa ngục ngoài đây còn đáng sợ hơn. |
더 지옥이야 | Địa ngục ngoài đây còn đáng sợ hơn. |
[웃음] | |
[하늘이 우르릉거린다] [잔잔한 음악] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[달려오는 발걸음] | |
(조직원1) 덕수 형님 | Đại ca! |
(덕수) 왜 이렇게 늦어? | Sao đến trễ vậy? |
(조직원1) 아이, 막 나오는데 | Em vừa định đi thì trong quán có mấy tên khách say rượu gây nhau. |
업소에서 꽐라 된 손님들끼리 싸움이 붙어서요 | Em vừa định đi thì trong quán có mấy tên khách say rượu gây nhau. |
아시잖아요 | Anh cũng biết mà. |
아이, 불금만 되면 꼭 그 개진상 새끼들 막 튀어나오는 거 | Hễ đến tối thứ Sáu là bọn điên đó lại kéo vào. |
(덕수) 돈은? | Tiền đâu? |
(조직원1) 아… | |
급해서 일단 이거밖에 못 구했어요 | Gấp quá nên em chỉ kiếm được nhiêu đây. |
주말 지나고 수금 끝나면 더 드릴게요 | Hết cuối tuần, thu xong tiền, em sẽ đưa thêm. |
아, 근데 | Mà em nghe nói sếp đang tìm anh |
지금 회장님께서 형님 찾는다고 | Mà em nghe nói sếp đang tìm anh |
인천이랑 일산에 그쪽 애들 쫙 풀었다는데 | Mà em nghe nói sếp đang tìm anh đến mức sai cả mấy tên ở Incheon và Ilsan luôn đấy. |
[덕수의 헛웃음] | đến mức sai cả mấy tên ở Incheon và Ilsan luôn đấy. |
그동안 어디 숨어 계셨어요? | Thời gian qua anh trốn ở đâu vậy? |
(덕수) 그건, 뭐 여기서 얘기할 건 아니고 | Thời gian qua anh trốn ở đâu vậy? Chuyện đó không nói ở đây được. |
차 가져왔지? | Cậu lái xe tới chứ? |
(조직원1) 예, 이쪽이요 | Vâng, bên đây ạ. |
(조직원1) 이게 그 '무궁화꽃이 피었습니다' 하는 | Đây là vé mời tham gia trò chơi Hoa Dâm Bụt Nở gì đấy à? |
거기 초대장이라고요? | Đây là vé mời tham gia trò chơi Hoa Dâm Bụt Nở gì đấy à? |
그래 | Đúng thế. |
그놈들이 어제 보낸 거야 | Hôm qua bọn chúng gửi cho tôi. |
곧 다시 시작할 모양이야 | Có vẻ sắp bắt đầu lại rồi. |
그러니까 | Cho nên đến thứ Ba, cậu tập hợp càng nhiều người càng tốt. |
네가 화요일까지 애들을 끌어모을 수 있을 만큼 모아 놔 | Cho nên đến thứ Ba, cậu tập hợp càng nhiều người càng tốt. |
총도 몇 자루 구해 놓고 | Đem theo vài cây súng nữa. |
총이요? | - Súng sao? - Bọn chúng có súng. |
그놈들 총이 있어 | - Súng sao? - Bọn chúng có súng. |
근데 픽업은 한 놈이 나와 | Nhưng chỉ có một tên đến đón thôi. |
(덕수) 그 가면 쓴 새끼를 잡아 조져 가지고 | Ta sẽ bắt tên đeo mặt nạ đó |
이 새끼들 금고 있는 데로 쳐들어가는 거야 | rồi đột nhập vào nơi chứa két sắt của chúng. |
(조직원1) 아이, 그게 | rồi đột nhập vào nơi chứa két sắt của chúng. Dù có tạm xem như những gì anh nói là thật đi nữa… |
형님 말씀이 다 사실이라고 쳐도… | Dù có tạm xem như những gì anh nói là thật đi nữa… |
개새끼야 | Thằng khốn, không xem như gì cả. Là thật hết đấy. |
(덕수) 사실이라고 치는 게 아니라 사실이라니까 | Thằng khốn, không xem như gì cả. Là thật hết đấy. |
죄송합니다 | Em xin lỗi. |
(덕수) 하, 그 새끼들 | Bọn chúng để mấy chục tỷ won trong một ống heo. |
돈을 돼지 저금통에 몇백억씩 쌓아 놓고 있는 새끼들이야 | Bọn chúng để mấy chục tỷ won trong một ống heo. |
이 새끼들 뒤통수만 제대로 치면 | Nếu đâm sau lưng chúng thành công, |
[피식 웃는다] | Nếu đâm sau lưng chúng thành công, |
업소에서 꽐라 된 연놈들 꼬장이나 받아 주면서 먹고사는 일 | ta sẽ không phải đi dọn dẹp bọn say xỉn trong quán rượu để kiếm ăn nữa. |
굿바이라고 | ta sẽ không phải đi dọn dẹp bọn say xỉn trong quán rượu để kiếm ăn nữa. |
아, 근데 형님 | Nhưng mà anh này… |
애들이 | Lũ đàn em nghĩ anh bỏ trốn là vì chuyện tiền bạc với sếp. |
지금 회장님하고 돈 문제로 형님이 잠수 타신 거 | Lũ đàn em nghĩ anh bỏ trốn là vì chuyện tiền bạc với sếp. |
(조직원1) 인천 바닥에 소문이 쫙 퍼져서 | Tin đồn lan khắp Incheon rồi. |
아이! | |
애들한테 말발이 지금 안 서는데 | Em nghĩ bây giờ khó thuyết phục bọn nó lắm. |
야, 이 개새끼야 | Này, thằng khốn. Đã bảo tao sẽ lấy được tiền của chúng rồi trả hết mà. |
여기 털어 가지고 내가 그거 다 갚는다고 | Này, thằng khốn. Đã bảo tao sẽ lấy được tiền của chúng rồi trả hết mà. |
형님 | Đại ca. |
근데 필리핀 카지노서는 얼마를 날리신 거예요? | Rốt cuộc anh thua hết bao nhiêu ở sòng bạc Philippines vậy? |
네가 그걸 어떻게 알았어? | Sau mày biết chuyện đó? |
형님, 그러니까 그거 좀 적당히 좀 하시지 | Bởi vậy mới nói anh nên biết điểm dừng. |
이 새끼가 미쳤나, 이씨 | Mày mất trí rồi à, thằng khốn? |
덕수야 | Deok Su à. |
- '덕수'? - (조직원1) [비웃으며] 병신 | Deok Su à. "Deok Su"? Thằng ngu. |
[자동차 경적] | Thằng ngu. |
[타이어 마찰음] | |
[긴장되는 음악] (조직원1) 필리핀 정킷 방 하는 애들이 | Bọn chủ sòng bạc ở Philippines đã đến tận đây |
네가 빌린 돈 대신에 | Bọn chủ sòng bạc ở Philippines đã đến tận đây |
네 간, 콩팥, 눈깔로 받아 간다고 | để lấy gan, thận, mắt của mày thay cho số tiền mày nợ đấy. |
지금 여기까지 왔잖아 | để lấy gan, thận, mắt của mày thay cho số tiền mày nợ đấy. |
[조직원1의 웃음] | |
넌 좆 됐어, 이 병신 새끼야 | Mày xong đời rồi, thằng khốn. |
[조직원1의 웃음] | Mày xong đời rồi, thằng khốn. |
[고조되는 음악] | |
[조직원1의 비명] | |
[덕수의 힘주는 숨소리] [조직원1의 힘겨운 숨소리] | |
[조직원1의 아파하는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
(덕수) [영어] 어이! | Này! Chào mừng đến Hàn Quốc! |
한국에 온 걸 환영한다 | Này! Chào mừng đến Hàn Quốc! |
잘 왔어! | Chào mừng! |
힘내자, 덕수야 | Tôi đã giết Deok Su! |
들어와! | Lại đây nào! |
[한국어] 와 봐, 이 씨발 | Đến đây nào, bọn khốn. |
- (조직원2) [영어] 장덕수 잡아! - (조직원3) 뛰어! | - Này! - Đuổi theo! Giết Deok Su! |
(조직원2) 잡아! | Bắt lấy hắn! |
- (조직원2) 장덕수! - (조직원4) 야! | |
(기훈 전처) [한국어] 돈? | Tiền? |
(기훈) 어 | Ừ. |
(기훈 전처) 얼마나? | Bao nhiêu? |
(기훈) 한… | Khoảng… |
200 정도? | hai triệu won. |
(기훈 전처) 200만 원? | Hai triệu won? |
(기훈) 어 | Ừ. |
(기훈 전처) 당신 진짜 너무한다고 생각 안 해? | Anh không thấy mình quá đáng lắm à? |
당신이, 뭐 | Anh không thấy mình quá đáng lắm à? Anh cho tôi được đồng nào tiền bồi thường hay nuôi con không? |
나한테 위자료를 줬어? | Anh cho tôi được đồng nào tiền bồi thường hay nuôi con không? |
아니면 애들 양육비를 한번 준 적 있어? | Anh cho tôi được đồng nào tiền bồi thường hay nuôi con không? |
그래 놓고 어떻게 나한테 또 손을 벌려? | Sao lại đến mượn tiền tôi nữa? |
(기훈) 하, 미안해 | Anh xin lỗi. |
엄마 병원비 때문에 그래 | Anh cần tiền viện phí cho mẹ. |
[기훈의 한숨] | |
(기훈 전처) 어디가 아프신데? | Mẹ bị sao? |
(기훈) 당뇨가 심해서 | Bị tiểu đường nặng quá |
수술까지 해야 된대 | nên phải phẫu thuật. |
[기훈의 한숨] | |
(기훈 전처) 돈 없어 | Tôi không có tiền. |
우리 살기도 빠듯해 | Nhà tôi còn không đủ tiêu. |
(기훈) 부탁 좀 하자 | Giúp anh đi. |
[기훈의 떨리는 숨소리] | |
울 엄마가 그래도 너한테는 잘해 줬잖아 | Mẹ anh cũng đối tốt với em mà. |
내가 오죽하면 너한테까지 왔겠니? | Túng thiếu lắm anh mới phải nhờ em. |
내가 꼭 갚을게 | Chắc chắn anh sẽ trả lại. |
(기훈 전처) 그럴 돈 없어 | Tôi không có tiền thật. |
나도 애들 아빠한테 생활비 타서 써 | Tôi cũng phải xin bố bọn trẻ tiền sinh hoạt. |
(기훈) 아, 그럼 그 사람한테 좀… | Vậy em nhờ anh ta… |
(기훈 전처) 미쳤어? | Anh điên à? |
야 | Này. |
내가 뭐라고 하면서 그 사람한테 돈을 달랄까, 어? | Tôi phải nói sao để xin tiền anh ấy chứ? |
[기훈의 한숨] | |
가, 가 | Về đi. Anh về đi. |
- (기훈) 야 - 애들 아빠 올 시간 됐어, 가, 가 | - Này. - Bố bọn trẻ sắp về đến rồi. |
(기훈) 야 | - Này. - Bố bọn trẻ sắp về đến rồi. |
[기훈 전처의 한숨] | Sao em cứ gọi anh ta là "bố bọn trẻ" vậy? |
너 자꾸 왜 근데 그 인간이 애들 아빠야? | Sao em cứ gọi anh ta là "bố bọn trẻ" vậy? |
가영이 아빠는 나야! | Bố Ga Yeong là anh đấy! |
(기훈 전처) 뭐, 아빠 뭐? | Cái gì? Bố sao? |
너 애, 애한테 뭐 해 줬는데? | Anh làm gì được cho con bé mà dám nghĩ như thế? |
너 그럴 자격 있다고 생각해? | Anh làm gì được cho con bé mà dám nghĩ như thế? |
너 가영이 낳던 날 내 옆에 있기나 했어? | Ngày Ga Yeong chào đời, anh có ở bên cạnh không? |
(기훈) 야, 그날은 | Chuyện đó… |
아, 너도 알잖아, 내가 | Em cũng biết hôm đó anh không đến được mà! |
[기훈 전처의 한숨] 갈 수가 없었다고 | Em cũng biết hôm đó anh không đến được mà! |
동료가 쓰러졌는데… | Đồng nghiệp anh ngất… |
(기훈 전처) 나도 쓰러졌어! | Đồng nghiệp anh ngất… Tôi cũng ngất đây này! |
그날 나 혼자 기다시피 해서 병원 갔어 | Hôm đó tôi đã phải tự bò đến bệnh viện! |
좀만 더 늦었으면 가영이 죽을 뻔했어! | Trễ một chút nữa thôi là mất Ga Yeong rồi! Đồng nghiệp của anh chết ngay trước mặt anh đấy! |
(기훈) 그놈은 그날 죽었어! | Đồng nghiệp của anh chết ngay trước mặt anh đấy! |
내 눈앞에서! | Đồng nghiệp của anh chết ngay trước mặt anh đấy! |
병원에도 못 가고 죽었다고! | Thậm chí còn không kịp đến bệnh viện! |
[도어 록 조작음] | |
[기훈 전처의 한숨] [도어 록 작동음] | |
[문이 철컥 열린다] | |
(가영 계부) 여보, 우리 왔어 | Mình ơi, bố con anh về rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(기훈 전처) 어, 일찍 왔네? | Ồ, về sớm thế? |
[도어 록 작동음] | |
아빠 | Bố. |
(가영 동생) 엄마! | Mẹ! |
(기훈 전처) 요 앞에 지나다가 | Anh ấy đi ngang qua đây nên sẵn vào gặp Ga Yeong một chút. |
가영이 보려고 잠깐 들렀대 | Anh ấy đi ngang qua đây nên sẵn vào gặp Ga Yeong một chút. |
(기훈) 어… [기훈의 어색한 웃음] | |
가영이 봤으니까 | Gặp được Ga Yeong rồi, anh về đây. |
나 갈게 | Gặp được Ga Yeong rồi, anh về đây. |
(가영 계부) 가시게요? | - Anh về sao? - Vâng, tôi có cuộc họp quan trọng. |
(기훈) 아, 예 제가 급한 미팅이 있어서요 | - Anh về sao? - Vâng, tôi có cuộc họp quan trọng. |
아, 가영아, 아빠 갈게 | Ga Yeong à, bố đi nhé. |
- (기훈) 아빠 또 올게 - (가영) 응 | - Bố sẽ đến nữa. - Vâng. |
(가영 계부) 이거 이렇게 하시면 돼요 | Mở thế này… |
[도어 록 작동음] | Mở thế này… |
[도어 록 작동음] | Sao anh ta lại tới nữa vậy? |
(가영 계부) 저 사람 또 왜 왔대? | Sao anh ta lại tới nữa vậy? |
왜 집 안까지 들어오게 해? | - Sao lại cho vào nhà chứ? - Em xin lỗi. |
(기훈 전처) 미안해 | - Sao lại cho vào nhà chứ? - Em xin lỗi. |
마트 갔다 오는데 | Em đi siêu thị về thì thấy anh ta đứng đợi trước cửa. |
문 앞에서 기다리고 있잖아 | Em đi siêu thị về thì thấy anh ta đứng đợi trước cửa. |
[비가 쏴 내린다] | |
[자동문이 스르륵 닫힌다] [뛰어오는 발걸음] | |
(가영 계부) 저기요 | Anh ơi. |
뭐죠? | Gì vậy? |
돈 필요하다면서요? | Tôi nghe nói anh cần tiền. |
[한숨] | |
[봉투를 탁 집는다] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
제가 꼭 갚겠습니다 | Tôi nhất định sẽ trả lại anh. |
(가영 계부) 안 갚으셔도 됩니다 | Anh khỏi trả cũng được. |
대신 | Đổi lại, |
우리 가족 앞에 다신 안 나타나 주셨으면 합니다 | anh đừng xuất hiện trước mặt nhà tôi nữa. |
가영이가 많이 힘들어합니다 | Ga Yeong đang rất mệt mỏi. |
이제 미국으로 떠나야 되는데 | Chúng tôi sắp chuyển đi Mỹ rồi, nếu anh cứ xuất hiện như vậy… |
자꾸 이런 식으로 불쑥 나타나… | Chúng tôi sắp chuyển đi Mỹ rồi, nếu anh cứ xuất hiện như vậy… |
[기훈의 성난 신음] | Chúng tôi sắp chuyển đi Mỹ rồi, nếu anh cứ xuất hiện như vậy… |
이 새끼가, 이씨 | Tên khốn này! |
돈이면 다 되는 줄 알아! 씨 | Anh tưởng có tiền là được à? |
[기훈이 씩씩거린다] | |
(가영) 아빠 | Bố. |
[무거운 음악] | |
(준호) 성기훈 씨? | Anh Seong Gi Hun? |
네? | Vâng? |
도봉서 황준호입니다 | Tôi là Hwang Jun Ho ở đồn Dobong. |
(준호) 얼마 전에 신고하러 지구대 오셨죠? | Gần đây anh có đến đồn để trình báo đúng không? |
사람들을 납치해서 게임을 시키는 곳이 있다고 | Anh nói có nơi bắt cóc người để chơi trò chơi. |
그리고 거기에서 | Và ở đó… |
사람들을 죽였다고 | còn giết người nữa. |
(기훈) 아, 그거 제가 그냥 지어낸 얘기입니다 | À, chuyện đó do tôi bịa ra thôi. |
술 먹고 심심해서 그냥 지어낸 거예요 | Tôi uống rượu chán đời quá nên bịa ra đấy. |
성기훈 씨가 가지고 있던 명함 | Tấm danh thiếp mà anh giữ, |
저희 형도 가지고 있었어요 | anh trai tôi cũng có. |
형은 지금 실종 상태고요 | Và anh ấy đang mất tích. |
아, 저는 그냥 길에 떨어져 있길래 | Tôi thấy nó rơi trên đường nên nhặt lên bỏ vào túi thôi. |
그냥 주워서 넣고 다닌 거뿐이에요 | Tôi thấy nó rơi trên đường nên nhặt lên bỏ vào túi thôi. |
(준호) 성기훈 씨 | Anh Seong Gi Hun. |
도와주십시오 | Xin hãy giúp tôi. |
[어두운 음악] | |
저희 형 찾아야 합니다 | Tôi phải tìm được anh trai. |
죄송한데요 | Tôi xin lỗi. |
제가 지금 누굴 도울 수 있는 처지가 아닙니다 | Nhưng hoàn cảnh của tôi bây giờ không thể giúp được ai cả. |
No comments:
Post a Comment