흑기사 20
Kỵ Sĩ Áo Đen 20
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
이제 정말 | Bây giờ cô đã thật sự trở thành quái vật rồi. |
괴... 괴물이 됐구나 | Bây giờ cô đã thật sự trở thành quái vật rồi. |
장터 거지 딸로 살게 하지 그랬어 | Bà nên để tôi sống kiếp con gái kẻ ăn xin ngoài chợ chứ. |
[헐떡인다] | |
그래 | Đúng vậy. |
차라리 날 죽여 날 죽여... | Thà rằng cô giết tôi đi. Giết tôi đi! Để rồi trút bỏ nỗi uất hận của cô! |
네 원을 풀어! | Giết tôi đi! Để rồi trút bỏ nỗi uất hận của cô! |
[백희 헐떡인다] | |
[쇳소리] | |
[신음] [날아가서 떨어지는 소리] | |
[쿵] | |
아... | |
[털썩] | |
[주제곡] | |
[헉헉거리다 멈춘다] | |
어? 선생님? | Cô ơi! |
[칼을 빼는 소리] | |
[힘쓰는 호흡] | |
[힘쓰는 호흡] | |
[해라 신음] | |
널 죽여버리겠어 | Tôi sẽ giết cô. |
[신음] | |
[문이 열린다] 당신 미쳤어? | Cô điên rồi sao? |
[신음] | |
[헐떡이는 호흡] | |
[괴로운 듯] 아! | |
아! | |
[힘든 듯 신음] | |
[날카로운 쇳소리와 바람 소리] | |
[날카로운 쇳소리] | |
[힘을 빼며 숨을 내쉰다] [샤론 신음] | |
[작은 쇳소리와 울리는 음향] | |
[미스터리한 음악] [작게 헐떡인다] | |
[불길한 속삭임] | |
[놀라 숨을 내쉰다] | |
[힘들게 호흡] | |
[숨을 몰아쉬며] 괜찮아? | Em không sao chứ? |
선생님 | Cô ơi. |
선생님 | Cô ơi. |
모든 게... | Mọi chuyện… |
다 끝났다 | kết thúc rồi. |
수호 | Soo Ho À. |
네, 선생님 | Vâng. |
두 사람이 | Tôi mong… |
영원히 | hai người sẽ sống… |
행복했으면 좋겠다 | hạnh phúc mãi mãi. |
무슨 일이 있더라도 | Bất kể có chuyện gì đi nữa. |
[새소리] | |
[바람에 흔들리는 소리] | |
선생님... | Cô ơi… |
(백희) 난 | Tôi mong… |
두 사람이 함께 있었으면 좋겠어 | hai người ở bên nhau… |
영원히 | mãi mãi. |
무슨 일이 있어도 | Bất kể có chuyện gì đi nữa. |
그럴게요 | Bọn cháu sẽ làm vậy. |
[음산한 음악] | |
[슬픈 음악] | |
(백희) 이 노트를 수호와 해라 씨가 | Mong là Soo Ho và Hae Ra sẽ đọc được cuốn sổ này. |
읽어주길 바라면서... | Mong là Soo Ho và Hae Ra sẽ đọc được cuốn sổ này. |
수호 오빠 | Anh Soo Ho. |
어 | Anh đây. |
[잔잔한 음악] | |
(백희) 언제부턴가 | Không biết từ khi nào |
겨울이 가기 전에 | tôi đã có linh cảm rằng |
나도 떠날 거라는 생각이 들어요 | mình sẽ ra đi trước khi mùa đông qua. |
어느 해 겨울인지는 알 수 없지만 | Dù tôi cũng không biết đó là mùa đông nào. |
두 사람께 남기고 싶은 말을 | Vậy nên, tôi định từ hôm nay sẽ viết lại |
오늘부터 일기처럼 쓰려고 해요 | những lời muốn nói với hai người như là viết nhật ký. |
참 | Nhân tiện, tôi cũng có món quà nhỏ muốn tặng hai người. |
두 사람에게 나의 작은 선물을 드리고 싶네요 | Nhân tiện, tôi cũng có món quà nhỏ muốn tặng hai người. |
꼭 받아줬으면 좋겠어 | Mong là hai người sẽ thích. |
나의 집과 북촌의 작은 한옥은 | Tôi sẽ tặng ngôi nhà và căn nhà cổ nhỏ ở Bukchon cho cô Jung Hae Ra. |
정해라에게 | Tôi sẽ tặng ngôi nhà và căn nhà cổ nhỏ ở Bukchon cho cô Jung Hae Ra. |
금성 2동의 땅과 건물 그리고 | Còn đất đai và tòa nhà ở khu hai phường Geumseong |
대전과 여수의 땅은 | cùng với đất đai ở Daejeon và Yeosu |
문수호에게 증여합니다 | thì tặng cho Moon Soo Ho. |
그리고 내 옷과 보석도 | Hae Ra, cô có thể lấy toàn bộ |
다 해라 씨가 가져요 | quần áo và trang sức của tôi. |
자기 취향은 아니지만 | Tuy không đúng gu của cô |
건질 만한 게 있을 거예요 | nhưng chắc sẽ có gì đó đáng để lấy. |
[발소리] | |
여긴 | Chỗ này… |
미래 유산으로 지정될 만한 그런 곳이니까 | đáng được công nhận là di sản trong tương lai. |
한 실장님께서 시청하고 상의해봐 주세요 | Trưởng phòng Han thử bàn bạc với Tòa Thị chính xem sao. |
(한 실장) 정말 기증하시게요? | Cô sẽ quyên tặng thật ư? |
네 | Vâng. |
알겠습니다 서울시에 연락해 보겠습니다 | Được rồi. Tôi sẽ liên hệ văn phòng thành phố Seoul. |
작은 서점을 열었으면 좋겠어요 | Nếu họ có thể mở một hiệu sách nhỏ ở đây thì tốt. |
[풍경이 울린다] [콧노래를 한다] | |
[풍경이 울린다] [콧노래를 한다] | |
[음산한 음악] | |
누구... 세요? | Ai thế? |
샤... 샤론? | Sharon? |
어떻게 된 거야? | Đã xảy ra chuyện gì thế? |
승구 | Seung Goo. |
여기서 떠나 | Hãy rời khỏi đây đi. |
무슨 소리야? | Cô nói gì thế? |
싫어 | Tôi không muốn đi. |
떠나라면 떠나! | Tôi bảo đi thì đi đi! |
[발신음] | |
(여자 목소리) 전화를 받을 수 없어 소리샘으로 연결되... | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không bắt máy… |
[휴대폰 끊는 소리] | |
전화도 안 받고 | Còn không nghe điện thoại nữa. |
등 돌린 투자자들도 그대로고 | Bên phía những nhà đầu tư đã quay lưng vẫn không đổi ý. |
손 하나 까딱 안 하고 있는 모양인데 | Ta đoán cô ấy sẽ chỉ ngồi không nhìn mọi việc diễn ra thôi. |
아직도 날 가난뱅이 신문 배달 소년으로 알고 있으면 곤란하지 | Không thể cho phép cô ấy nghĩ ta là cậu bé giao báo nghèo như ngày xưa được. |
[한숨] | |
- 김 비서 - 예, 회장님 | Thư ký Kim. Vâng, thưa Chủ tịch. |
카메라 찍는 놈 하나 데리고 이따 쳐들어가자 | Lát nữa đi cùng một người quay phim đến cửa hàng cô ấy. |
협박용으로 찍어놓자고 | Hãy quay gì đó để đe dọa cô ấy. |
준비시키겠습니다 | Tôi sẽ đi chuẩn bị. |
오늘은 또 누구를 협박하시게요? | Hôm nay bố định uy hiếp ai nữa? |
넌 왜 이렇게 무사태평이냐? 이 멍청한 놈아 | Sao vẫn còn bình chân như vại vậy? Đồ ngu này! |
천하의 바보도 너보단 나을 거다 | Kẻ ngốc nhất trên đời vẫn còn tốt hơn mày đấy! |
투자자들 찾아가서 빨가벗고 무릎이라도 꿇든가! | Mau đi tìm các nhà đầu tư rồi thoát y quỳ gối cầu xin đi. |
이 소심한 놈아! | Đồ nhu nhược! |
넌 뭐 하는 놈이야, 도대체! 어? | Mày làm được trò trống gì? Hả? |
에유 | Chết tiệt. |
김 비서, 가자 | Thư ký Kim, đi thôi. |
[철민 한숨] | |
제가 지켜드릴게요 | Con sẽ bảo vệ bố. |
더 악해지지 않도록 | Không để bố trở nên ác độc hơn nữa. |
[숨을 들이쉬며] 여기까지만 읽자 | Đọc đến đây thôi nhé. |
내 서랍 깊숙이 보관해 놓을게 | Anh sẽ cất nó thật sâu trong ngăn kéo. |
(수호) 흠... | |
다시 꺼내 보는 일 없었으면 좋겠다 | Anh mong là sẽ không cần lấy nó ra nữa. |
그럴 거야, 걱정하지 마 | Không cần đâu. Anh đừng lo. |
집 기증하기로 했다면서 | Nghe nói em định quyên ngôi nhà. |
응, 작은 책방으로 만들면 좋겠다고 했어 | Vâng. Em đã nói muốn biến nó thành một hiệu sách nhỏ. |
그랬더니 기증자 뜻을 적극적으로 검토해 보겠대 | Họ bảo sẽ tích cực xem xét ý nguyện của người quyên tặng. |
후회 안 해? | Họ bảo sẽ tích cực xem xét ý nguyện của người quyên tặng. Không hối hận chứ? |
- 응, 안 해 - 정말? | - Sẽ không đâu. - Thật chứ? |
응, 정말 | Thật mà. |
[웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
해라야, 이 옷 네가 산 거야? | Hae Ra, cái áo này là em mua à? |
아니, 나 오빠 셔츠는 산 적 없는데? | Không, em chưa mua áo sơ mi cho anh bao giờ. |
이모가 산 것도 아닌 거 같은데 | Hình như cũng không phải dì mua. |
어, 이모는 남자 옷 못 사 | Hình như cũng không phải dì mua. Dì không biết mua đồ nam đâu. |
낯선 옷들 버리려고 | Anh sẽ vứt hết mấy cái áo lạ đi. |
(해라) 음... 이거 면이 되게 좋은 면인데 | Áo này được may bằng loại vải rất tốt. |
어, 이거 | Cái này… |
촉감이 샤론 양장점 거 같아 | giống như áo của Tiệm đồ tây Sharon. |
오빠, 그거 나 줘 내가 다 버릴게 | Anh đưa đây. Em sẽ vứt hết đi. |
- 해라야, 우리... - (해라) 응? | Hae Ra, mình kết hôn rồi, không đổi cách xưng hô được sao? |
결혼했는데 호칭 좀 바꾸면 안 돼? | Hae Ra, mình kết hôn rồi, không đổi cách xưng hô được sao? |
남편한테 오빠가 뭐야 | Sao lại gọi chồng như thế chứ? |
뭐 어때? 남들 다 그렇게 부르는데 | Có sao đâu. Mọi người đều gọi vậy mà. |
난 다른 말도 듣고 싶어서 그러지 | Nhưng anh muốn em gọi anh khác. |
뭐, 어떤 호칭을 듣고 싶은데? | Anh muốn em gọi là gì nào? |
자기야 | Anh muốn em gọi là gì nào? Anh yêu. |
[웃음] 에헤헤헤헤 | |
[휴대폰이 울린다] 전화 받아, 자기야 | Nghe máy đi nào… anh yêu à. |
[웃음] | |
네 | Alô? |
밤늦게 뵙자고 해서 죄송합니다 | Xin lỗi vì hẹn gặp anh muộn thế này. |
앉으세요 | Cậu ngồi đi. |
말씀해 보세요 | Cậu nói đi. |
저희 아버지에 대해서 | Hãy nói cho tôi biết thêm |
알고 계신 걸 | những điều anh biết |
좀 더 말씀해 주십시오 | về bố tôi đi. |
박곤 씨가 더 잘 알고 있을 거 같은데 | Tôi nghĩ là cậu biết nhiều hơn tôi đó, Park Gon. |
저희 아버지가 더 이상 망가지지 않도록 | Tôi sẽ ngăn cản bố tôi |
제가 막을 생각입니다 | để ông ấy không tồi tệ hơn nữa. |
막는다... [숨을 들이쉰다] | Ngăn ông ta lại sao? |
뭐, 자백이라도 하게 만들겠다는 겁니까? | Cậu định khiến ông ta tự thú hay gì đó à? |
자백하실 만한 분은 아니니까 | Ông ấy không phải kiểu người sẽ tự thú đâu. |
[무거운 분위기의 음악] | |
[풍경 소리] | |
누나! 전화도 안 받고 뭐 하십니까? | Chị! Làm gì mà không nghe máy thế? |
네? 사람 무시하는 거 어디서 배웠어요? | Làm gì mà không nghe máy thế? Chị học đâu cái kiểu phớt lờ người khác vậy? |
누나! | Chị! |
최서린이 어디 있어! | Choi Seo Rin đâu rồi? |
누나! 서린 누나! | Chị! Chị Seo Rin! |
최서린 어디 있어? | Choi Seo Rin đâu rồi? |
[심호흡한다] | |
우리 | Chúng ta đang đi đâu vậy? |
지금 어디 가는 거야? | Chúng ta đang đi đâu vậy? |
(수호) 한 실장님 | Trưởng phòng Han. |
박곤 대표는 괜찮은 사람 같아요 | Tôi nghĩ Park Gon là người tốt. |
(곤) 1층에 | Đang đợi em ở tầng một là |
정준호 검사 쪽 수사관이 기다리고 있을 거야 | một điều tra viên phía công tố viên Jung Jun Ho. |
가서 네가 본 걸 얘기해 | Hãy tới và nói ra điều em đã thấy. |
우리 아버지가 무슨 짓을 저질렀는지 | Hãy nói hết tất cả những việc |
다 말하고 와 | mà bố anh đã làm. |
아, 나 못 해 내가 왜 | Em không làm được đâu. Sao em phải làm vậy? |
그럼 넌 어떻게 되는 건데? | Nếu làm vậy thì anh sẽ ra sao? |
[목이 메는 목소리로] 이제는 그만 막아야 돼, 영미야 | Young Mi à, giờ ta phải ngăn ông ấy lại thôi. |
나를 위해서 좀 해줘 | Hãy làm chuyện đó vì anh đi. |
[떨리는 호흡] | |
[작게 흐느끼며] | |
[울음을 참는 호흡] | |
[한숨] | |
[터져버린 울음] | |
[흐느끼기 시작한다] | |
[길게 계속 심호흡한다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[크게 한숨] [사이렌 소리가 들리기 시작] | |
[사이렌 소리] | |
[끽 하고 선다] | |
박철민 씨, 서부지검에서 왔습니다 같이 가시죠 | Ông Park Chul Min, Phòng công tố Tây Seoul đây, mời ông theo tôi. |
아, 그러니까 유럽 여행 15박 16일 루트를 짜달라는 말씀이신 거죠? | Quý khách muốn tôi tư vấn lộ trình du lịch châu Âu 16 ngày 15 đêm đúng không ạ? |
파리로 인해서 밀라노로 아웃하는 게 제일 좋을 거 같거든요? | Tôi nghĩ nên bắt đầu đi từ Paris và kết thúc ở Milan. |
네 | Vâng. |
제가 지금 나머지 정리해서 3시까지 메일로 보내드릴게요 | Tôi sẽ sắp xếp phần còn lại và gửi email trước 3:00 chiều. |
예, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn quý khách. |
아이고 | Ôi trời. |
[헤드셋을 탁] 15박 유럽여행, 좋겠다 | Du lịch châu Âu 15 đêm, thích thật đó. |
언니도 로마에서 살 수 있었잖아 | Suýt nữa chị cũng được sống ở Rome mà. |
(팀장) 그러니까 사랑의 힘은 위대한 거야 | Thì vậy mới thấy sức mạnh tình yêu vĩ đại đến mức nào. |
그러니까 넌 잘 헤어졌어 | Vậy nên em chia tay là tốt. Lo làm việc đi. |
- 앞으로 일에 집중해, 쯧 - 팀장님 | Vậy nên em chia tay là tốt. Lo làm việc đi. Trưởng nhóm à. |
[해라 웃음] (주희) 정말, 팀장님... | Trưởng nhóm à. |
[크게 소리 내 웃는다] 참... | |
박철민 회장 집과 사무실에 압수수색 들어갔고 | Cảnh sát đã tịch thu và đang soát nhà, văn phòng của Park Chul Min. |
곧 세무조사도 실시한답니다 | Họ cũng sẽ sớm điều tra về thuế. |
금성 1, 2동도 요즘 분위기가 공청회 때랑 달라요 | Ý kiến ở hai khu phường Geumseong giờ khác hẳn hôm trưng cầu dân ý. |
대표님이 테러당하시고 고소 고발도 안 하셨잖아요 | Ý kiến ở hai khu phường Geumseong giờ khác hẳn hôm trưng cầu dân ý. Tổng giám đốc đã bị khủng bố nhưng lại không tố cáo. |
그 얘기 주민들이 최근에 알았어요 | Gần đây người dân đã biết chuyện đó. |
그게 또 주민들의 마음을 움직인 거 같고요 | Chuyện đó đã làm lay động lòng dân ở đó rồi. |
야, 대표님은 뭘 해도 좋게 풀리시네요 | Này, Tổng giám đốc của chúng ta làm gì cũng thuận lợi hết. |
비결이 뭐예요, 진짜? | Bí quyết là gì thế ạ? |
흠 | |
[잔잔한 음악] | |
이모 한옥 살고 싶어 했잖아 | Dì muốn sống ở nhà cổ mà. |
그래도 어떻게 | Nhưng sao dì dám nhận chứ? |
어유, 내가 염치도 없이 | Dì cũng biết xấu hổ mà. |
이거 내 명의로 돼 있으니까 걱정하지 마, 공짜로는 안 줘 | Cháu đứng tên mà. Dì đừng lo. Cháu sẽ không cho không đâu. |
해라야 | Hae Ra à. |
나 고백할 거 있는데 | Dì có chuyện này muốn nói thật với cháu. |
사실은 나 네 친이모 아니야 | Thật ra dì không phải dì ruột của cháu đâu. |
응, 알아 우리 엄마 이복동생이잖아 | Cháu biết. Dì là em cùng cha khác mẹ của mẹ cháu mà. |
사실은 그것도 아니야 | Chuyện đó cũng không phải thật. |
[퍽 소리] 으아! 어! | |
[아파서 소리 지른다] 한강에 뛰어든 날 건져내서 | Bà ấy đã cứu dì khi dì nhảy xuống sông Hàn, |
병원에 데려다주고 빚도 다 갚아주면서 | Bà ấy đã cứu dì khi dì nhảy xuống sông Hàn, đưa đến bệnh viện và trả nợ cho dì. |
아이를 하나 부탁한다고 그러더라고 | Rồi bà ấy bảo dì chăm sóc cho một đứa bé. |
장백희 선생이 | Bà Jang Baek Hee đó |
결혼할 때까진 비밀로 해달라고 | đã dặn dì phải giữ bí mật đến khi cháu kết hôn. |
왜 그러셨을까 | Sao cô ấy lại làm vậy chứ? |
왜 이모랑 나를... | Sao cô ấy lại gắn kết |
연결하셨지? | dì và cháu chứ? |
전생에 | Bà ấy nói |
자기가 내 아이를 훔쳐다가 바꿔놓는 죄를 지었대 | kiếp trước bà ấy phạm tội khi đã trộm và tráo đổi con của dì. |
응? | Sao ạ? |
그래서 자기랑 나랑 애를 하나씩 돌봐주자고 | Vậy nên bà ấy và dì, mỗi người sẽ chăm sóc một người. |
뭐 그런 이상한 소리도 했었어 | Bà ấy đã nói những điều kỳ lạ như vậy. |
그분이 돌봐준 건 | Nhưng không biết |
그럼 누구야? | người bà ấy trông nom là ai nhỉ? |
(승구) 나 그냥 | Tôi sẽ chỉ… |
긴 휴가를 갔다 온다고 생각할게 | nghĩ đây là một kỳ nghỉ dài. |
샤론 양장점은 내가 평생 일한 곳이고 | Tiệm đồ tây Sharon là nơi tôi sẽ làm việc cả đời này. |
우리 샤론은 성질은 더럽지만 | Dù Sharon hơi xấu tính |
내가 좋아하는 디자이너야 | nhưng vẫn là nhà thiết kế mà tôi thích. |
아, 베키한테도 오늘 | Hôm nay, tôi cũng tới viếng Baek Hee và tặng bà ấy một bó hoa. |
꽃 바치고 왔어 | Hôm nay, tôi cũng tới viếng Baek Hee và tặng bà ấy một bó hoa. |
햇볕 좋은 데로 | Hai người họ đã chôn cất bà ấy ở một nơi ngập tràn ánh nắng. |
두 사람이 잘 모셔놨더라 | Hai người họ đã chôn cất bà ấy ở một nơi ngập tràn ánh nắng. |
[웃으며] 휴가 잘 다녀올게 | Tôi sẽ đi nghỉ rồi lại về. |
부탁이 있어 | Tôi muốn nhờ cậu một việc. |
[초인종] | |
샤론이 보내는 마지막 선물이라고 | Sharon nói rằng đây là món quà cuối cùng của cô ấy. |
전해달래요 | Cô ấy nhờ tôi đem đến. |
해라 씨 옷이라고 | Là quần áo cho cô Hae Ra. |
[기막힌 듯한 호흡] | |
[슬픈 음악] | |
[타다다닥 타는 소리] | |
[쿵] | |
[지지는 소리] | |
[활활 타는 소리] | |
[활활 타는 소리] | |
[불타는 소리] | |
[쿵] | |
[불타는 소리와 바람 소리] | |
[슬픈 음악] | |
(철민) 그런 일 없습니다 | Không hề có chuyện đó. |
[웃음] 뭔가 잘못 알고 있는 겁니다 | Chắc là đã có nhầm lẫn gì đó rồi. |
[사진 꺼내는 소리] | |
[미스터리한 음악] | |
이거 | Đây là bức ảnh ông chụp ở văn phòng cũ đúng không? |
옛날 사무실에서 찍은 사진이죠? | Đây là bức ảnh ông chụp ở văn phòng cũ đúng không? |
구매부 직원이 물품 구입할 때 찍은 사진 중에 하나 | Là một trong những bức ảnh mà nhân viên bộ phận thu mua |
찍힌 겁니다 | chụp khi mua hàng mà thôi. |
여기 구석에 곤색 재킷 | Cái áo khoác màu xanh đậm ở góc này |
교복이 맞죠? | là đồng phục đúng không? |
이게 왜 사무실에 있습니까? | Sao nó lại ở trong văn phòng ông? |
당시 박곤 씨의 학교는 | Chúng tôi đã kiểm tra rồi. |
이 색깔의 교복이 아닌 것으로 확인됐습니다 | Đây không phải màu đồng phục của Park Gon, con trai ông. |
확인 결과 | Theo kết quả kiểm tra, |
두 옷은 같은 옷일 가능성이 굉장히 높습니다 | Theo kết quả kiểm tra, có khả năng rất cao hai chiếc áo này là một. |
문수호 군의 교복을 가져다가 이름표를 떼서 | Ông đã mang theo áo của Moon Soo Ho, xé bảng tên ra |
정 사장을 묻은 곳 | rồi cố ý vứt gần khu chôn xác |
근처에 일부러 버렸죠? | Giám đốc Jung đúng không? |
그런 일 없습니다 | Không hề có chuyện đó. |
[소리 내 웃는다] | |
박철민 씨 | Ông Park Chul Min. |
[미스터리한 음악] | |
이사할 때 아저씨가 와서 도와주셨어요 | Khi chuyển nhà, bác ấy đã tới giúp. |
그땐 정신 없어서 몰랐는데 나중에 보니까 | Lúc ấy quá bận rộn nên tôi không để ý nhưng sau đó tôi nhận ra |
수호 오빠 교복이랑 책가방이 없어졌고요 | đồng phục và cặp sách của anh Soo Ho đã biến mất. |
네 | Vâng. |
제가 지난번에 진술했던 내용 변함없이 사실입니다 | Những gì mà tôi đã nói lần trước đều là sự thật và không thay đổi. |
그냥 뭐 '이사 중에 잃어버렸나 보다' 이렇게 생각하고 있었습니다 | Nhưng lúc đó, tôi chỉ nghĩ là đã làm mất trong lúc chuyển nhà. |
박곤은, 아버지를 위한 길이라고 생각했고요 | Nhưng lúc đó, tôi chỉ nghĩ là đã làm mất trong lúc chuyển nhà. Park Gon nghĩ việc này tốt cho bố anh ấy. |
저는 박곤을 위해서 진실을 털어놓은 겁니다 | Và tôi nói ra sự thật là vì Park Gon. |
일명 땅 투기 천재라는 별명으로 알려진 박철민 회장이 | Chủ tịch Park Chul Min nổi danh là thiên tài đầu cơ đất |
오늘 밤 구속됐습니다 | nổi danh là thiên tài đầu cơ đất đã bị bắt tối nay. Chủ tịch Park bị điều tra tội giết người, âm mưu, xúi giục giết người, |
[기자들이 철민에게 질문하는 소리] 박 회장은 그동안 살인과 살인미수, 교사 | Chủ tịch Park bị điều tra tội giết người, âm mưu, xúi giục giết người, |
탈세와 횡령 등의 혐의로 조사를 받았는데 | trốn thuế, tham ô và một loạt các tội danh khác. |
최근 새롭게 등장한 증인으로 인해서 구속 영장이 발부됐습니다 | Gần đây đã xuất hiện nhân chứng mới nên lệnh bắt giữ đã được ban hành. |
이상 서부지검에서 CBN 뉴스 김미리입니다 | Gần đây đã xuất hiện nhân chứng mới nên lệnh bắt giữ đã được ban hành. Đây là Kim Yu Ri của CBM News đưa tin từ Văn phòng Công tố Tây Seoul. |
고생 많았어, 오빠 | Anh đã rất vất vả rồi. |
아니, 자기 | À không, anh yêu. |
다 끝났다, 이제 | Mọi thứ kết thúc rồi. |
우리 행복하게 살자 | Hãy sống thật hạnh phúc nhé. |
좋은 날인데 샴페인 한잔할까? | Sẵn dịp vui, uống champagne nhé? |
응 | Sẵn dịp vui, uống champagne nhé? |
[쨍] | |
- 해라야 - 응? | - Hae Ra. - Sao ạ? |
음... | |
우리... | Chỉ hai chúng ta… |
둘이서만 오붓하게 재미있게 살까? | sống thật vui vẻ, đầm ấm được không? |
지금도 재밌고 오붓하게 살고 있잖아 | Giờ cũng đang sống rất vui vẻ và đầm ấm mà. |
아이, 앞으로도 둘이서만 살자고 | Ý anh là sau này chỉ có hai chúng ta thôi. |
아, 아이 없이 둘이서만 살자는 얘기야? | Anh muốn nói là không có con cái, chỉ có hai chúng ta thôi ư? |
뭐 요즘 그렇게 사는 부부 많잖아 | Anh muốn nói là không có con cái, chỉ có hai chúng ta thôi ư? Giờ có rất nhiều cặp vợ chồng sống như vậy mà. |
자기가 걱정하는 그런 일 없을 거야 | Những việc anh lo sẽ không xảy ra đâu. |
내 예감이 그래 | Em có linh cảm vậy. |
[잔잔한 음악] | |
그러면, 아무 걱정도 하지 말고 | Nếu vậy thì… đừng lo lắng gì cả |
계획도 세우지 말고 살까? | và cũng đừng lập kế hoạch gì nhé. |
그래, 우리 그런 거 하지 말자 | Được, chúng ta đừng làm mấy chuyện đó. |
대신 약속 하나만 해 | Đổi lại, hãy hứa với anh. |
앞으로 무슨 일이 있어도 | Dù sau này có xảy ra chuyện gì, |
나랑 같이 있기 | cũng hãy ở bên cạnh anh. |
무슨 일이 있어도 같이 있기 | Dù có gì, em cũng sẽ ở cạnh anh. |
[해라 웃음] | |
그럼 결혼 10주년에 슬로베니아 고성 다시 갈까? | Kỷ niệm mười năm ngày cưới, mình quay lại lâu đài cổ ở Slovenia nhé? |
어... 아니야 | Thôi đừng. Để dành đến khi kỷ niệm 50 năm đi. |
아껴뒀다가 50주년에 가자 | Thôi đừng. Để dành đến khi kỷ niệm 50 năm đi. |
50년 후에? | Tận 50 năm sau ư? |
응, 우리 성은 50년 뒤에도 고대로 있을걸? | Vâng, sau 50 năm nữa, lâu đài của chúng ta vẫn ở đó mà. |
뭐 내기할래? | Anh cược không? |
뭐 얼마 걸래? | Anh cược không? Muốn cược bao nhiêu? |
백억 | Mười tỷ. |
[웃음] 너 백억 있어? | Em có mười tỷ sao? |
[웃음] 내일부터 벌어야지 | Em có mười tỷ sao? Từ mai em sẽ kiếm tiền. |
[같이 웃는다] | |
[쪽] | |
[해라 웃음] | |
인천-스톡홀름 직항 전세기는 뭐 어떻게 됐지? | JUNG HAE RA TRƯỞNG NHÓM KINH DOANH TỔNG HỢP Đường bay thẳng từ Incheon đến Stockholm thì sao? |
응, 일단 한시적으로 봄시즌에 띄워보고 | Đường bay thẳng từ Incheon đến Stockholm thì sao? Đường bay này được mở tạm thời trong suốt mùa xuân. |
반응 좋으면 계속 하신대 | Nếu phản ứng tốt thì họ sẽ tiếp tục. |
음... | |
그 직항 전세기는 진짜 우리 때문에 기획된 거니까 | Vì chúng ta đã lên kế hoạch cho đường bay thẳng đó, |
정말 잘되게 한번 만들어 봅시다 | phải cố gắng để nó được hoạt động. |
걱정 마세요 | Chị đừng lo. |
[문 열리는 소리] 열심히 하고 있습니다 | Em đang làm việc rất chăm chỉ đây. |
[문 닫히고 발소리] (전 팀장) 아, 피곤해 | Mệt quá đi. |
아, 피곤해, 피곤해 | Mệt quá. |
아, 피곤해! | Mệt mỏi ghê! |
[모두 웃는다] (해라) 오셨어요? | - Chị đến rồi ạ? - Tổng quản lý! |
본부장님! | - Chị đến rồi ạ? - Tổng quản lý! |
나 이러니까 좀 본부장 같냐? | Nhìn chị giống tổng quản lý chưa? |
풋... | |
같아요 [웃는다] | Giống lắm ạ. |
나 근데 너무 외로워 | Nhưng mà chị cô đơn quá. |
내 방 너무 넓은데 너무 외로우니까 앞으로 모든 회의는 | Phòng rộng quá nên chị cô đơn. Từ giờ, mọi cuộc họp |
본부장실에서 합시다 | sẽ tổ chức ở phòng tổng quản lý. |
[모두 손뼉 치며 환호성] | |
아, 정 팀장, 신방제약 출장 계약 건 얘기 들었지? | Trưởng nhóm Jung nghe về hợp đồng công tác của Dược phẩm Shinbang chưa? |
예, 그거 우리랑 계속 거래하신다고 | Trưởng nhóm Jung nghe về hợp đồng công tác của Dược phẩm Shinbang chưa? Vâng, họ nói sẽ tiếp tục hợp tác. |
거기 완전 잘 잡아야 돼 신약 개발 터져가지고 난리 났거든 | Phải giữ thật chặt đó. Thuốc họ mới phát triển rất thành công. |
- (해라) 오... - (주희) 걱정 마세요, 본부장님 | Thuốc họ mới phát triển rất thành công. Tổng quản lý đừng lo. |
우리 정 팀장 소리 없이 강하잖아요 | Trưởng nhóm Jung ít nói nhưng giỏi lắm ạ. |
[속삭이며] 그건 나도 잘 알고 있어요 | Cái đó thì chị biết rồi. |
[주희 웃음] (전 팀장) 자, 모두 업무 스톱! | Nào, mọi người dừng công việc lại. |
갑시다, 점심 먹으러 | Đi thôi, đi ăn trưa. |
[모두 환호성] 아우, 너무 배고파, 아, 너무 배고파 | Đói quá đi thôi. Làm tổng quản lý rồi nên vừa đói vừa mệt. |
본부장 되니까 배고프고 피곤하고 아우, 막 이해가 돼 | Làm tổng quản lý rồi nên vừa đói vừa mệt. Giờ thì hiểu rồi. |
- 닮아가신대 - (전 팀장) 빨리 가자 [웃는다] | Giờ thì hiểu rồi. - Giống thật đấy. - Mau lên nào. |
- 너네 가서 차 가지고 와, 고고! - (주희) 자! [주희 손뼉 후 웃음] | - Giống thật đấy. - Mau lên nào. Giống lắm rồi đấy nhé. |
예, 맛있게 드세요 | Chúc quý khách ngon miệng. |
- (해라) 본부장님 - (모두) 본부장님 | - Tổng quản lý. - Tổng quản lý. |
아, 야, 야, 야 | Này! |
나 사장 됐거든 대표님이라고 불러 | Tôi làm ông chủ rồi nhé. Gọi là Chủ tịch đi. |
- 어이구, 우리 이사장님 - (전 본부장) 그렇지, 응 | - Ôi trời, ngài Chủ tịch. - Đúng rồi đó. |
야, 너네는 회사 그만둔 지가 언젠데 왜 왔냐? | Tôi rời công ty lâu rồi mà. Sao mọi người lại tới đây? |
저희는 오픈 파티를 하러 왔습니다 | Chúng tôi đến dự khai trương. |
저는 알바 면접 보러 왔습니다 | Còn tôi đến phỏng vấn xin làm thêm. |
어, 불합격, 응, 좋아 [남자들 웃는다] | Thôi, tôi không nhận cậu đâu. |
편한 데 앉아, 편한 데 | Cứ ngồi thoải mái đi. |
- (남자) 오... - 아, 여기, 여기, 여기 | Ngồi bên này đi. |
응, 여기 앉아, 이리로 앉아 [모두 웃는다] | Ngồi ở đây đi. Mau qua đây. |
[포크, 접시 소리] | |
- (전 본부장) 먹어 - (전 팀장) 어요... | KHUYẾN MÃI KHAI TRƯƠNG SOJU HOẶC GÀ VÀ BIA MIỄN PHÍ |
- 음 - (해라) 으음! | KHUYẾN MÃI KHAI TRƯƠNG SOJU HOẶC GÀ VÀ BIA MIỄN PHÍ |
(본부장) 야, 정해라, 응? 대리 단 게 엊그제 같은데 어느새 팀장이야 | Chà, Jung Hae Ra. Ngày nào còn làm trợ lý mà giờ đã thành trưởng nhóm. |
[해라 웃음] (주희) 어느새라니요, 솔직히 | Nói vậy là sao? Nói thật ra thì |
우리 회사 매출 좋은 상품은 우리 해라 언니... | các sản phẩm bán chạy nhất công ty là của chị Hae Ra… |
아니, 우리 정 팀장 머릿속에서 많이 나왔죠 | Không, đều là do Trưởng nhóm Jung nghĩ ra đấy chứ. |
(전 본부장) 그게, 다 내가 본부장일 때 지도를 잘해서 그런 거야 | Đó là nhờ lúc còn làm tổng quản lý, tôi đã dạy dỗ đấy. |
- (주희) 어우 - 예, 맞습니다 | - Ôi trời. - Vâng, đúng vậy. |
예, 예, 암요 [웃는다] | Vâng. Đương nhiên rồi. |
- (전 본부장) 근데 정 팀장 - (해라) 예 | - Trưởng nhóm Jung này. - Vâng? |
- 신랑 뭐 먹여? - 네? | Cô cho chồng ăn gì thế? Sao cơ? |
아, 어제 문 대표가 전화해서 내가 야식 배달 갔는데 | Hôm qua Tổng giám đốc Moon đã gọi giao đồ ăn đêm. |
- 닭 30마리 들고 - 헤에에! | Đặt tận 30 con gà. |
아이고, 역시 우리 의리의 문 대표님, 어? | Ôi trời, Tổng giám đốc Moon tốt thật. |
여기 매출까지 신경 써주고 있네 아이고, 참 | Anh ấy còn để tâm tới cả doanh số ở đây. |
아니, 근데, 문 대표 얼굴이 그대로더라니까, 어? | Nhưng vấn đề là nhìn mặt Tổng giám đốc Moon chẳng già đi chút nào. |
내가, 오히려 젊어져서 내가 신기했다니까 | Còn trẻ ra nữa nên tôi thấy rất thần kỳ. |
(주희) 그러니까 사장님도 이제 좀 관리 좀, 관리 좀 하세요 | Thì đó, vậy nên bây giờ Chủ tịch cũng phải chăm sóc bản thân đi. |
농담이 아니야 진짜 안 늙는 사람 같아 | Không đùa đâu. Thật sự như là không già đi. |
그거 제가 너무 잘 먹여서 그런 거 같습니다, 앞으로 제가 좀 굶길게요 | Chắc tại tôi cho anh ấy ăn nhiều quá. Sau này tôi sẽ để anh ấy nhịn. |
아니야 | - Không. Cho ăn gà thôi. - Ôi trời. |
- 닭만 먹여 - (전 팀장) 아오 | - Không. Cho ăn gà thôi. - Ôi trời. |
앞으로 계속 닭만 먹으라고 하게 생겼네, 정말, 아으 | Biết ngay anh ấy sẽ bảo em cho ăn mỗi gà thôi mà. Ăn nhiều vào. |
- (전 본부장) 많이 먹어, 응 - (전 팀장) 근데 진짜 맛있다 | Ăn nhiều vào. Ngon thật đấy. |
오늘은 쏘시는 거죠? 무료? [전 본부장 웃는다] | Ngon thật đấy. Hôm nay anh khao đúng không? Miễn phí hả? |
(수호) 해라야, 과일 먹자 | Hae Ra, ăn hoa quả thôi. |
[잔잔한 음악] | |
아으, 그런 거 안 해도 이뻐 | Em không cần làm vậy thì vẫn đẹp mà. |
아이, 아니야 | Không đâu. |
나 요즘 얼굴이 너무 건조해 잔주름도 느는 거 같고 | Em thấy dạo này da mặt khô quá. Hình như còn có nhiều nếp nhăn nữa. |
나도 그런 지 한참 됐는데 | Anh cũng như vậy lâu rồi. |
나 붙여줘, 나도 | Đắp cho anh nữa. |
그럴까? [수호 작게 웃는다] | Để em đắp cho nhé? |
(수호) 응 | |
나 의사 고시 볼 생각이야 | Anh định thi lấy giấy hành nghề bác sĩ. |
미국에서 의대 나와도 한국에서 시험 다시 봐야 된대, 의사 하려면 | Tốt nghiệp đại học Y ở Mỹ nhưng muốn làm bác sĩ ở Hàn thì phải thi lại. |
병원에서 일하게? | Anh sẽ làm ở bệnh viện sao? |
음... | |
그냥 시골의 작은 병원에서 일해보려고 | Anh định làm tại một bệnh viện nhỏ ở nông thôi thôi. |
음... 그럼 대장간 사무실은 어떡하고? | Vậy còn công ty Thợ Rèn Làng Ta thì sao? |
왔어? 오늘 매출 장난 아니다 | Anh đến rồi à? Hôm nay em bán được rất nhiều đó. |
아, 월세 걱정 없겠다 이번 달은 | Tháng này không cần lo tiền thuê nhà rồi. |
[박스를 타다닥 친다] 오늘 배송 준비 다 했어 | Đã chuẩn bị xong để giao hàng rồi. |
스... 저... | Em đi với anh tới một nơi được không? |
잠깐 좀 같이 가지? | Em đi với anh tới một nơi được không? |
어딜? | Đi đâu cơ? |
(수호) 아버님은 잘 계십니까? | Bố cậu vẫn khỏe chứ? |
병원에 계세요 | Ông ấy đang ở bệnh viện. |
일상생활이 힘드세요 | Sinh hoạt hàng ngày có hơi khó khăn. |
여기를 저희 한 실장님하고 | Tôi muốn Trưởng phòng Han và Tổng giám đốc Park Gon tiếp quản nơi này. |
박곤 대표가 맡아주시면 어떨까 합니다 | Tôi muốn Trưởng phòng Han và Tổng giám đốc Park Gon tiếp quản nơi này. |
[잔잔한 음악] | |
[놀란 호흡] | |
실장님이 많이 도와드리세요 | Anh hãy giúp cậu ấy nhé. |
그럼요, 걱정하지 마십시오 | Đương nhiên rồi. Anh không cần lo đâu. |
아... 저는... | Nhưng… tôi từng là người theo phe muốn phát triển khu phố này mà… |
이 동네를 개발하려는 쪽에 | Nhưng… tôi từng là người theo phe muốn phát triển khu phố này mà… |
섰던 사람이고... | Nhưng… tôi từng là người theo phe muốn phát triển khu phố này mà… |
(수호) 그건 박곤 씨가 아니라 아버님이셨죠 | Không phải cậu Park Gon mà là bố cậu. |
동네가 여기까지 어떻게 왔는지 가장 잘 아는 분 중에 한 분이시고 | Cậu là một trong những người biết rõ khu phố đã trải qua những chuyện gì. |
(한 실장) 대표님께서 오래전부터 하신 생각이십니다 | Anh ấy đã nghĩ về chuyện giao việc này cho Tổng giám đốc lâu rồi. |
[숨을 들이쉬며] 생각해 보겠습니다 | Tôi sẽ suy nghĩ về chuyện này. |
근데요 | Nhưng mà… |
어쩌면 그렇게 똑같으세요? | sao nhìn anh vẫn hệt như xưa vậy? |
음, 하나도 변하지 않으셨네요 | sao nhìn anh vẫn hệt như xưa vậy? Anh chẳng thay đổi chút nào cả. |
[작게 웃음] | |
[숨을 길게 내쉰다] | |
자, 그럼 2부 행사 [모두 웃는다] | Nào, bây giờ tới tăng hai. TIỆC CHIA TAY JUNG HAE RA |
자, 건배 행사가 있겠습니다 제가 정해라를 외치면 | TIỆC CHIA TAY JUNG HAE RA Nào, chuẩn bị nâng ly. Khi tôi nói "Jung Hae Ra" |
저, 다 같이 '잘 가라'를 외쳐 주시면 되겠습니다 | thì mọi người đồng thanh "Tạm biệt" nhé. |
- (전 팀장) 좋아요 - (전 본부장) 자, 정해라! | Được. Nào, Jung Hae Ra! |
(모두 환호하며) 잘 가라! | - Đi mạnh giỏi! - Đi mạnh giỏi! |
(전 팀장) 아이고, 우리 해라 잘 가라, 아이고 | Ôi, tạm biệt Hae Ra nhé. |
- 정해라, 원샷! - (전 본부장) 아! | Hae Ra, cạn cốc luôn nhé! |
근데 해라야 갑자기 이게 웬 날벼락이니 | Nhưng Hae Ra à, sao tự dưng lại có chuyện bất ngờ thế này? |
난 너 부사장부터 사장까지 쭉쭉 올라갈 줄 알았다 | Chị còn tưởng em sẽ liên tục thăng tiến cơ. |
근데 왜 갑자기 그만두는데? | Sao tự nhiên lại nghỉ? |
제가 나가서 작은 거 하나 차릴지도 몰라요, 긴장하세요 | Biết đâu em sẽ mở một công ty nhỏ. Chị cứ chuẩn bị đi. |
허... | |
아이고야 우리 긴장 타야겠다, 강 과장 | Ôi trời, chúng ta phải chuẩn bị dần thôi, Trưởng ban Kang. |
아니면 저 좀 스카우트해주세요 정 팀장님 | Tuyển em về công ty đi, Trưởng nhóm Jung. |
뭐, 봐서 [주희 웃는다] | Để chị xem thế nào. |
아이고, 이 배신자들 말하는 것 봐 | Ôi trời, nghe mấy kẻ phản bội nói gì này. |
그렇다면 저도 잘 좀 부탁드리겠습니다 | Nếu vậy thì nhớ giúp đỡ cả chị nữa nhé. |
[전 팀장이 호탕하게 웃자 모두 따라 웃는다] | |
(전 팀장) 우리 주희는 팀장까지 쭉쭉 올라가자 | Joo Hee nhớ phải ở lại tới khi lên chức trưởng nhóm nhé. Rồi chị làm giám đốc, em làm phó giám đốc. |
네가 부사장, 내가 사장까지 쭉쭉 | Rồi chị làm giám đốc, em làm phó giám đốc. |
[새소리] | |
[발소리] | |
수고하셨어요 이것 좀 드시고 하세요 | Các anh vất vả rồi. Uống chút nước đi. |
아, 예 아유, 감사합니다, 하하 | Cảm ơn anh. |
아이, 근데 집이 아주 이쁘네요 | Nhà anh đẹp thật đó. |
근데, 남매분 두 분이 사시기엔 집이 좀 큰데 | Nhưng nếu chỉ có hai chị em sống ở đây thì hơi rộng đó. |
아... 누나분이 좀 불편하지 않으시려나 모르겠습니다 [웃는다] | Chị gái của anh sẽ không thấy bất tiện chứ? |
제 와이프예요 | Đó là vợ tôi. |
응, 여보, 내가 할게 | Mình à, để anh làm cho. Để anh. |
- 다시 가지고 내려왔어? - 응 | - Em lại mang nó xuống à? - Vâng. |
음... | |
마무리해 주세요 | Anh làm nốt giúp tôi nhé. |
아, 예, 예, 예 | À, vâng. |
[수호 웃음] | |
[수호 심호흡] | |
[한숨] | |
[종잇장 넘기는 소리] | |
(해라 방백) 혹시 | Liệu có phải… |
그 여자가 방법을 알까? | cô ấy biết cách không nhỉ? |
[미스터리한 음악] | |
[풍경 소리] | |
[불길한 속삭임] | |
[재봉틀 소리가 점점 커진다] | |
[재봉틀 소리가 계속된다] | |
이봐요 | Này cô. |
당신은 뭔가 알지? | Cô biết gì đó đúng không? |
해라 씨? | Cô Hae Ra? |
그날 밤 | Tối hôm đó, |
와서 보니까 없었어요 | khi tôi đến thì không thấy cô ấy nữa. |
사라졌어요 | Cô ấy đã biến mất rồi. |
[찻잔 달그락] | |
10년 넘게 나타나지 않는 거 보면 | Mười năm rồi mà cô ấy vẫn chưa xuất hiện. |
정말 떠난 것 같아요 | Chắc là cô ấy đã đi thật rồi. |
[계단 내려오는 발소리] | |
아요... | |
보자... 이거는... | Xem nào. Cái này… |
여기 넣고... | |
어디... 볼까? | |
아, 이건 드라이 맡겨야겠네 | Cái này phải giặt khô mới được. |
이건 드라이 맡기고... | Cái này sẽ đem đến tiệm giặt ủi. |
[종이 소리가 난다] | |
어? | |
[감동적인 음악] | |
(백희) 분이의 소원이 들어간 반지가 칼날이 돼서 | Vì chiếc nhẫn chứa đựng mong ước của Boon Yi đã trở thành con dao |
수호를 살리고, 어쩜... | nên nó đã cứu sống Soo Ho. Nhưng có lẽ |
영원히 살게 할 테니 | nó sẽ khiến cậu ấy sống mãi. |
그 소원을 준 사람과 헤어지면 | Nếu chia tay với người đã mong ước điều đó |
원래대로 돌아올지 모르죠 | thì có lẽ cậu ấy sẽ trở lại bình thường. |
됐다 | |
[종이봉투 소리] 요거론 하루 한 번 소독하고 | Bác sĩ sẽ cho cháu cái này. |
요건 선생님이, 줄게, 그냥 | Hãy dùng để khử trùng mỗi ngày một lần. |
네, 감사합니다 안녕히 계세요 | Cháu cảm ơn. Chào bác sĩ. |
응, 그래 | Cháu cảm ơn. Chào bác sĩ. Ừ, về nhé. |
(백희) 하지만 알 수 없고 | Nhưng không thể biết chắc được. |
선택은 | Lựa chọn… |
두 사람의 몫입니다 | tùy thuộc ở hai người. |
[청진기 내려놓는 소리] | |
해라야 | Hae Ra. |
[작게 헐떡인다] | |
이 짐 뭐야? | Hành lý này là sao? |
왜 이거 숨겼어? | Sao anh lại giấu cái này đi? |
[한숨을 내쉰다] | |
[종이를 접으며] 너 이럴까 봐 | Vì sợ em đọc được. |
내가 누나로 보이고 이모로 보이고 | Em sẽ nhìn giống chị anh, dì anh |
나중엔 엄마처럼 보일 텐데 | rồi sau này sẽ giống như mẹ anh nữa. |
이렇게 사는 게 좋아? | Anh muốn sống thế này ư? |
내가 오빠 곁에서 사라져야 오빠가 그전으로 돌아갈 수 있는 거 아냐 | Em phải rời xa anh để anh có thể quay lại như trước đây. |
안 돼, 가지 마 | Không được. Em đừng đi. |
무슨 일이 있어도 가지 마 | Có chuyện gì cũng đừng đi. |
나 이렇게 사는 거 싫어 | Em không muốn sống thế này nữa. |
너 없이 사는 거보다 나아 | Vẫn tốt hơn là sống không có em. |
[슬픈 음악] | |
[미닫이문 열리면서 쾅] | |
네, 무슨 일입니까? | Vâng, có chuyện gì thế? |
저, 어머님이 언덕길에서 엎어지셔 가지고요 | Mẹ anh bị ngã nhào trên đường dốc. |
치료하고 모셔다 드렸어요 | Tôi đã chữa trị và đưa về rồi. |
[한숨] | |
[문 열리는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
(백희) 우리가 원하지 않던 일이 생겼을 경우... | Nếu xảy ra những chuyện không mong muốn… |
- (수호) 준비되면 바로 출발할게요 - (남자1) 예 | - Chuẩn bị xong thì xuất phát nhé. - Vâng. |
(백희) 수다스러운 이웃은 사귀지 말아요 | …đừng kết thân với những người hàng xóm nhiều chuyện. |
남의 생활에 관심이 많은 사람도 | Hãy tránh xa những người quá quan tâm |
멀리하세요 | đến cuộc đời người khác nữa. |
작은 마을보단 대도시가 살아가기 더 편할 거예요 | Sống ở thành phố sẽ thoải mái hơn là ở một ngôi làng nhỏ. |
갈까? | Chúng ta đi nhé? |
(백희) 짐을 늘리지 말아요 이사가 쉽도록 | Đừng tích quá nhiều hành lý để có thể dễ dàng chuyển đi. |
그 사랑... 끝까지 놓지 말아요 | Cho đến cuối cùng, đừng từ bỏ tình yêu này. |
혹시 | Nếu như em ra đi trước anh |
내가 먼저 떠나게 되면 | Nếu như em ra đi trước anh |
자기 꼭 좋은 여자 만나 | thì anh nhất định phải gặp một phụ nữ tốt. |
어, 나보다 예쁜 여자는 싫고 | Em không thích ai xinh đẹp, |
나보다 재밌고 똑똑한 여자도 싫어 | thú vị và thông minh hơn em đâu. |
그냥 착하고 좋은 여자 만나서 | Hãy gặp một người hiền lành, tốt bụng |
멋있는 할아버지로 늙어 알았지? | rồi trở thành một người ông thật ngầu nhé, được không? |
너보다 이쁘고 똑똑하고 재밌는 여자 만나면 안 돼? | Không được gặp ai xinh đẹp, thú vị và thông minh hơn em ư? |
절대 안 돼 | Tuyệt đối không được. |
[숨을 들이쉬며] 음... | |
생각해 볼게 | Để anh nghĩ xem sao. |
그리고 만약에 내가 먼저 떠나게 되면 | Với lại, nếu lỡ em ra đi trước, |
자기 원래대로 돌아올 수 있도록 내가 부탁 좀 해볼게 | em sẽ gặp vài người rồi nhờ vả để giúp anh trở lại như cũ. |
누구한테 | Nhờ ai? |
뭐, 누구든 | Ai cũng được. |
그런 부탁엔 조건이 있을 텐데 | Để nhờ vả được thì chắc phải có điều kiện. |
조건은 | Điều kiện là… |
그때까지 자기가 나만 그리워하고 있으면 | nếu đến khi đó, anh vẫn chỉ nhớ một mình em, |
돌아올 수 있는 걸로 | anh có thể trở lại như cũ. |
[작게 웃음] | |
[웃음] | |
(백희) 두 사람은 | Hai người nhất định sẽ gặp lại nhau. |
반드시 또 만날 겁니다 | Hai người nhất định sẽ gặp lại nhau. |
그땐 | Khi đó, hai người sẽ tìm thấy câu trả lời. |
답이 있을 거예요 | Khi đó, hai người sẽ tìm thấy câu trả lời. |
[슬리퍼 소리] | |
해라야 | Hae Ra à. |
[쟁반과 잔을 내려놓는다] | |
날씨 너무 좋다 | Thời tiết hôm nay rất đẹp. |
산책 갈까? | Chúng ta đi dạo nhé? |
정해라 | Jung Hae Ra. |
(해라) 나... | Em… |
그 성에 가는 | đã mơ… |
꿈 꿨어 | thấyt mình tới tòa lâu đài đó. |
[잔잔한 음악] | |
그래 | Vậy à. |
[자동차가 다가온다] | |
(백희) 내가 수호를 만나 시간 속으로 들어왔듯이 | Như cách tôi hòa vào dòng chảy thời gian sau khi gặp lại Soo Ho, |
서로를 알아볼 수 있기를 기도할게요 | tôi mong hai người có thể nhận ra nhau. |
(수호) 우리 옛날에 그 아이스크림 가게 갈까? | Chúng ta tới quán kem ngày xưa nhé? |
(해라) 좋아 | Được. |
여기 코너만 돌면 진짜 유명한 아이스크림 가판대가 나오는데요 | Ở gần góc này có một quầy bán kem rất nổi tiếng. |
이제, 300년 전부터 남는 우유를 가지고 | Từ 300 năm trước, cây kem đầu tiên được làm ra khi họ làm đông sữa thừa. |
얼리기 시작했던 게 처음이었대요 | Từ 300 năm trước, cây kem đầu tiên được làm ra khi họ làm đông sữa thừa. |
(수호) 울면서 아이스크림 먹으면 어떻게 되는지 알아요? | Cô có biết vừa khóc vừa ăn kem thì sẽ xảy ra chuyện gì không? |
[사진 촬영음] | |
하지 마요 [웃음] | Đừng có chụp! |
[삑삑 새끼오리 소리] | |
[삑삑 새끼오리 소리] | |
여기... | Em có nhớ truyền thuyết về hồ này không? |
호수의 전설 기억나? | Em có nhớ truyền thuyết về hồ này không? |
(해라) 한국에는 신이 내린 직장 그리고 신이 숨겨둔 직장 | Ở Hàn Quốc, có vài công ty hoạt động do Chúa tạo ra và che giấu. |
뭐 이런 회사들이 있는데 혹시 아세요? | Anh có biết là có công ty như vậy không? |
거기에 | Tôi cũng có vài người bạn làm cho công ty đó. |
다니는 친구들이 여럿 있죠 왜요? | Tôi cũng có vài người bạn làm cho công ty đó. Sao nào? |
아, 여기 보이는 이 보인 호수는 | Hồ Bohinj mà anh đang thấy đây |
원래 신이 찜해 놓은 곳이래요 | chính là nơi mà Chúa đã chọn. |
순수한 분이시네 강남을 찜하지 않고 | Quả là ngây thơ thuần khiết mới chọn nơi này thay vì Gangnam. |
신이 세상을 창조하고 나서 | Sau khi Chúa tạo ra thế giới này, |
이제 사람들한테 정착할 땅을 나눠주기 시작했는데 | Sau khi Chúa tạo ra thế giới này, Người đã bắt đầu chia đất để con người sinh sống. |
질문! | Tôi có câu hỏi. |
평당 얼마에? | Một mét vuông bao nhiêu? |
[살짝 웃으며] 근데 신도 실수를 한 거죠 | Nhưng thần thánh cũng có sai sót mà. |
정작 묵묵히 자기 할 일만 | Người đã quên không chừa lại phần |
성실하게 하는 사람들 몫을 남겨놓질 않은 거예요 | cho những người luôn im lặng và siêng năng làm việc. |
그래서 신은 자기가 원래 가지려고 했던 땅을 | Người quyết định đem phần đất định giữ cho mình |
그 착한 사람들한테 나눠줬대요 | chia cho những người hiền lành ấy. |
그럼 그때 받았어요? [웃는다] | Vậy khi đó cô cũng nhận được chứ? |
뭐요? [수호가 계속 웃는다] | Cái gì? |
[기막힌 듯 웃는다] 재밌어요? | Anh thấy thú vị chứ? |
[해라가 크게 웃는다] | |
난 다 기억나 | Anh vẫn nhớ mọi thứ. |
너 표정까지 다 | Cả nét mặt của em nữa. |
[음악이 조용히 잦아든다] | |
[물소리와 새소리가 작게 들린다] | |
해라야 | Hae Ra. |
[감동적인 음악] | |
(수호 방백) 해라야 | Hae Ra à. |
기억해줘 | Hãy nhớ điều này. |
언제 어떤 모습으로 만나든 | Dù gặp lại nhau khi nào hay trong bộ dạng nào, |
다시 볼 수 없다고 해도 | kể cả không thể gặp lại nhau, |
널 끝까지 지켜주고 싶었던 | hãy nhớ rằng luôn có một hắc kỵ sĩ |
흑기사가 있었다는 거 | muốn bảo vệ em cho đến cuối cùng. |
그 사람 인생은 | Cuộc sống của người đó |
네가 있어서 가능했다고 | nhờ có em nên mới tiếp tục được. |
사랑해 | Anh yêu em. |
No comments:
Post a Comment