사냥개들 3
Chó Săn Công Lý 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[똘마니2] 뭐야? | Cái gì vậy? |
- [건우의 힘쓰는 기합] - [똘마니2의 신음] | |
[재명] 뭐야, 씨발, 니는 뭐냐? [긴장한 숨소리] | Mày là thằng chó nào? |
[고조되는 음악] | |
[긴장한 한숨] | |
[재명] 와봐, 씨, 이리 와봐 이 개새끼야, 씨 | Nhào vô, thằng chó này. |
- [우진] 야, 이 새끼야! - [재명의 비명과 신음] | Ê, thằng khốn! |
[우진의 거친 숨소리] | |
- [재명] 이, 씨발… - [똘마니1의 아파하는 신음] | Chết tiệt. |
[재명] 야, 가자 | Này, đi thôi. |
[건우] 아… | |
[놀란 숨소리] | |
- [우진 한숨] - [건우] 형, 구급차 부르자 | - Anh ơi, gọi xe cấp cứu đi. - Gun Woo, chuyện sẽ nghiêm trọng đấy. |
[우진의 놀란 숨소리] 건우야 이거 문제 심각해져 | - Anh ơi, gọi xe cấp cứu đi. - Gun Woo, chuyện sẽ nghiêm trọng đấy. |
[건우] 사람이 죽어, 형 | Có người sắp chết đấy, anh à. |
[숨을 몰아쉰다] | Có người sắp chết đấy, anh à. |
[우진이 숨을 깊게 들이쉰다] | |
[사이렌 소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
[건우] 저기, 현주 씨 | Cô Hyeon Ju à. |
노숙자 할아버지가 너무 크게 다치셔서 | Một ông cụ vô gia cư bị thương rất nặng, nên bọn tôi đã gọi cấp cứu. |
저희가 구급차를 좀 불렀어요 | Một ông cụ vô gia cư bị thương rất nặng, nên bọn tôi đã gọi cấp cứu. |
[현주] 양재명은요? | - Còn Yang Jae Myeong thì sao? - À, hắn chạy rồi. |
[건우] 아, 도망쳤어요 | - Còn Yang Jae Myeong thì sao? - À, hắn chạy rồi. |
[현주] 씨발! 내가 나서지 말랬죠! | Chết tiệt! Đã bảo đừng can thiệp! |
[건우] 아니, 근데, 그게 너무 크게 다치셔서 | Nhưng ông ấy bị thương nặng lắm. Không còn cách nào. |
저희가 어쩔 수가 없었어요 | Nhưng ông ấy bị thương nặng lắm. Không còn cách nào. |
[현주] 아는 사람도 아닌데 왜 나서, 씨! | Anh quen biết gì ông ta. Sao xía vô? |
[건우] 아, 아, 근데 저희가… | Phải, nhưng… |
[통화 종료음] | |
[건우] 어, 어떡해? | Làm sao đây? |
[우진 한숨] | |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
내가 전화해 볼게 | Anh sẽ gọi cô ấy. |
[엔진 가속음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[탁 집는 소리] | |
[짜증 난 숨소리] | |
왜요? | Cái gì? |
[우진] 아, 예, 현주 씨 아, 저기… | Hyeon Ju à. Về chuyện này… |
저, 진짜로, 진짜로 죄송합니다 | Rất xin lỗi. Chuyện này hoàn toàn là lỗi của bọn tôi. |
저희가 진짜 백번 천번 잘못했습니다 | Rất xin lỗi. Chuyện này hoàn toàn là lỗi của bọn tôi. |
지금 어디 계세요? | Cô ở đâu? Bọn tôi muốn đích thân xin lỗi. |
제가 찾아뵙고 직접 사과드리고 싶어서 그래요 | Cô ở đâu? Bọn tôi muốn đích thân xin lỗi. |
됐어요, 끝났어요 | Quên đi. Kết thúc rồi. |
아, 현주 씨! 현주 씨! 현주 씨! 제발 5분만 내주세요, 네? | Cô Hyeon Ju, hãy cho bọn tôi xin năm phút nhé? |
제가 진짜로, 진짜 장난기 싹 빼고 | Tôi không đùa đâu. Tôi rất xin lỗi về chuyện này. |
진심으로 죄송해서 그래요 | Tôi không đùa đâu. Tôi rất xin lỗi về chuyện này. Gun Woo cũng muốn xin lỗi. |
건우도 사과하고 싶어 해요 | Gun Woo cũng muốn xin lỗi. |
- 제발 5분만 부탁드릴게요 - [현주 한숨] | Hãy cho bọn tôi năm phút thôi. |
제발요 | Xin đấy. |
[현주] 책방으로 와요 | Đến nhà sách đi. |
[짜증 난 한숨] | |
[엔진 가속음] | |
[건우의 한숨] 형, 난… | Anh à. |
[건우가 숨을 들이쉰다] | |
나 진짜 솔직히 이해가 안 돼 | Thật lòng là em không hiểu. |
왜? 뭐가? | Hả? Hiểu gì? |
아니, 우리 가만히 있었으면 | Nếu ta không làm gì đó, ông lão vô gia cư đó đã chết rồi. |
노숙자 할아버지 돌아가실 수도 있었어 | Nếu ta không làm gì đó, ông lão vô gia cư đó đã chết rồi. |
형도 봤잖아 | - Chính mắt anh đã thấy. - Ừ. |
알지 | - Chính mắt anh đã thấy. - Ừ. |
우리는 옳은 일을 한 건데 왜 형이 저렇게 사과를 하고 | Điều ta làm là đúng, sao anh phải xin lỗi như thế? |
우리가 왜 사과를 해야 되는 거야? | - Sao ta phải xin lỗi? - Gun Woo, đây là lần đầu ta chạy việc. |
건우야, 이거 우리 첫 번째 작업이잖아, 응? | - Sao ta phải xin lỗi? - Gun Woo, đây là lần đầu ta chạy việc. |
현주는 현장에 없었으니까 공감하기 어려울 거라고 | Hyeon Ju đâu ở hiện trường nên sẽ khó mà hiểu. |
[건우 한숨] | |
[우진] 아직 서로에 대해서 잘 모르는 상황에서 일어난 거니까 | Còn chưa hiểu rõ nhau mà đã có chuyện này. |
서로 오해할 수 있는 부분에 대해서, 어? | Nếu ta xin lỗi về những việc có thể gây hiểu lầm, |
사과하면 | Nếu ta xin lỗi về những việc có thể gây hiểu lầm, |
나 충분히 소통할 수 있다고 생각해 | thì sẽ dễ giao tiếp và đồng thuận hơn. |
- [건우] 아니, 근데… - [우진] 건우야 | - Nhưng… - Gun Woo à. |
나 진짜로 너가 잘못했다고 생각 안 해 | Anh không nghĩ là cậu đã làm gì sai cả. |
근데 일적으로 봤을 때 | Nhưng xét về mặt công việc, |
쫌만 서로 도와주면 이거 잘 해결될 수 있을 거 같아 | ta sẽ có thể giải quyết êm đẹp nếu nhượng bộ một chút. |
한 번만, 오케이? | Chỉ một lần này, được chứ? |
[입을 쩍 뗀다] | |
어, 알았어 | Ừ, em biết rồi. |
[주제곡] | |
[쿵 울리는 효과음] | CHÓ SĂN CÔNG LÝ |
- [우진이 숨을 후 내뱉는다] - [현주] 앉지 마요 | Khỏi ngồi. Sẽ xong sớm thôi. |
얘기 금방 끝나니까 | Khỏi ngồi. Sẽ xong sớm thôi. |
양재명이랑 싸운 거죠? | Anh đánh nhau với Yang Jae Myeong? |
불가피하게 좀 그렇게 됐습니다 | Không thể tránh khỏi việc đó. |
저희는 같이 일을 할 수가 없어요 | Ta không thể hợp tác rồi. |
- [건우의 당황한 숨소리] - [현주] 왜요? | Cái gì? Không phải là hiển nhiên sao? |
당연한 거 아니에요? | Cái gì? Không phải là hiển nhiên sao? |
아, 저희가 진심으로 사과도 드렸고… | - Bọn tôi đã chân thành xin lỗi mà. - Tôi không cần xin lỗi! |
[버럭하며] 사과가 중요한 게 아니라 | - Bọn tôi đã chân thành xin lỗi mà. - Tôi không cần xin lỗi! |
[성난 숨소리] | |
양재명한테 얼굴 보여줬죠? 그죠? | Yang Jae Myeong đã thấy mặt hai anh rồi nhỉ? |
나는 양재명 뒤를 조용히 밟아서 | Kế hoạch của tôi là lặng lẽ bám đuôi và gom bằng chứng. |
- [우진 한숨] - 단서를 모으려고 했는데 | Kế hoạch của tôi là lặng lẽ bám đuôi và gom bằng chứng. |
이제 양재명이 누가 자기 뒤밟는 거 알았으니까 | Giờ khi đã biết có người bám đuôi thì gã sẽ ẩn thân. |
몸을 사리겠죠? | Giờ khi đã biết có người bám đuôi thì gã sẽ ẩn thân. |
즉! 내 계획이 망가진 거예요 | Vậy nên, kế hoạch của tôi đã bị hủy hoại. |
저희 모자도 썼고 마스크도 써서 얼굴 못 봤을 거예요 | Bọn tôi đội mũ, đeo khẩu trang. gã không thấy mặt. |
아, 얼굴 가렸으니까 전혀 못 알아보겠구나 | Phải rồi. Vì anh đã che mặt nên gã sẽ không thể nhận ra anh. |
이 좆같은 머리는 눈에 안 보이니까 못 알아보겠네 | Vì cái tổ quạ này đã bị giấu nên gã sẽ không nhận ra. |
씨발! 나라면 100미터 밖에서도 알아보겠다! | Chết tiệt! Cách tám mét tôi còn biết! |
[현주가 씩씩거린다] | |
뭐 해? 나가요 | Anh còn làm gì thế? Ra ngoài đi. |
- [우진] 사과드렸잖아요 - [현주 소리치며] 빨리 나가라고! | - Bọn tôi xin lỗi rồi. - Tôi bảo cút! |
- [우진] 상황이 어쩔 수가 없었… - 무슨 상황? | - Đâu còn cách nào. - Gì? |
[우진] 아니, 우리가 처음 손발 맞추는데 | - Lần đầu làm mà. Ai mà hoàn hảo! - Nên tôi từ chối! |
- 어떻게 처음부터 잘해! - 그래서 처음부터 싫다고 했잖아! | - Lần đầu làm mà. Ai mà hoàn hảo! - Nên tôi từ chối! |
[우진] 우리도 상황 보고 움직인다고! | Tình thế bắt buộc! - Bắt gì? - Tôi nói rồi! |
- [현주] 뭔 상황이 그따위야? - 아까 다 전화했잖아! | - Bắt gì? - Tôi nói rồi! |
[현주] 씨발 말귀 못 알아 처먹어! | - Anh chả hiểu gì cả. - Sao cô nói về tóc tôi? |
씨발, 무슨 머리 갖다 말하고 | - Anh chả hiểu gì cả. - Sao cô nói về tóc tôi? |
- 아, 나갈게요, 나갈게요 - [우진] 씨발, 진짜 | - Bọn tôi sẽ đi. Nên đừng la hét nữa. - Chết tiệt. |
나갈, 나갈 테니까 소리 지르지 마세요 | - Bọn tôi sẽ đi. Nên đừng la hét nữa. - Chết tiệt. |
[건우의 떨리는 숨소리] | |
사장님이 주신 월급도 제가 | Tôi sẽ tìm cách trả lại |
[한숨 쉬며] 어떻게서든 다 돌려드릴게요 | số tiền mà Chủ tịch Choi đã đưa tôi. |
[현주가 흥분한 숨을 몰아쉰다] | |
[건우] 근데, 형이랑 나는 | Vì tôi và anh Woo Jin đã nghe cô la mắng, |
현주 씨가 소리 지르는 거 들어줬으니까 | Vì tôi và anh Woo Jin đã nghe cô la mắng, |
현주 씨도 | nên xin cô Hyeon Ju hãy lắng nghe lời tôi nói. |
내 얘기 하나만 들어주세요 | nên xin cô Hyeon Ju hãy lắng nghe lời tôi nói. |
[콧방귀 뀐다] | |
[떨리는 숨을 들이쉰다] | |
누가 현주 씨 하는 일 잘되게 해줄 테니까 | Nếu có người đề nghị giúp việc của cô được suôn sẻ |
사람 하나 죽이라고 하면 | đổi lấy việc giết ai đó, |
죽일 수 있어요? | cô làm được chứ? |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
스마일 캐피탈 대표가 칼로 그었어요 | Tên sếp ở Công ty vốn Nụ Cười đã lấy dao rạch mặt tôi. |
사람이 죽어가는데 가만히 있으면 | Nếu tôi chẳng làm gì khi thấy người ta sắp chết, |
나는 그 대표보다 더 나쁜 놈이에요 | tôi sẽ là một người tệ hơn cả tên đó. |
그건 아니에요 | Điều đó là sai. |
한번 생각해 보세요 | Hãy nghĩ về việc đó. |
[우진의 못마땅한 숨소리] | |
[문이 철컹 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[생각하는 숨소리] | |
[우진이 숨을 씁 들이쉰다] | |
형이 다른 데 알아볼게 | Anh sẽ tìm chỗ khác cho. |
너무 걱정하지 마 | Đừng lo lắng quá. |
[건우] 미안해, 내가 못 참았어 | Xin lỗi. Em không nhịn được. |
[우진 숨을 내쉬며] 나보다는 잘 참았어 | Cậu nhịn tốt hơn anh rồi. |
배고프지? 내가 아는 해장국집 있어, 가자 | Đói rồi nhỉ? Đi quán canh giải rượu anh biết đi. |
아, 잠깐만 [한숨] | Mà khoan. |
코로나 때문에 문 닫았겠네 10시 넘었잖아 | Chắc đóng vì Covid rồi. Đã qua 10 giờ. |
[건우 한숨] | |
괜히 배만 더 고파졌잖아 | Điều đó chỉ làm em đói hơn thôi. |
깜박했어 | Anh quên mất mà. |
[건우] 아, 속 쓰려 | Trời ơi. Em xót ruột quá. |
야, 코로나 때문에 밥집 닫은 게 내 잘못이니? | Nó đóng cửa vì Covid đâu phải tại anh. |
[입소리를 쩝 낸다] 뭐, 말한 건 형 잘못이지 | Tại anh nhắc đến nó chứ gì nữa. |
야, 너도 방금 현주 못 참았잖아! | Lúc nãy cậu vừa không thể nhịn Hyeon Ju đấy! |
방금 전까지는 잘 참았다며? | Anh nói em đã nhịn rất tốt mà. |
그건 네가 좆밥같이 찌그러져 있으니까 불쌍해서 한 말이지 | - Anh nói do cậu xị mặt như kẻ thất bại. - Em đâu có xị mặt như kẻ thất bại. |
나 좆밥 같지 않았거든? | - Anh nói do cậu xị mặt như kẻ thất bại. - Em đâu có xị mặt như kẻ thất bại. |
아휴 | "Em đâu có xị mặt như kẻ thất bại". |
[건우 말투를 흉내 내며] '아니, 나는 좆밥 같지 않았거든' | "Em đâu có xị mặt như kẻ thất bại". |
- [우진] 아휴 - 뭐 하는 거야? | - Trời. - Anh làm gì vậy? |
너 따라 하는 거다, 이 좆밥아 | Nhại lại cậu đó, kẻ thất bại. "Trời, đói quá. Em xót ruột quá". |
'아, 배고파 아, 속 쓰려' | Nhại lại cậu đó, kẻ thất bại. "Trời, đói quá. Em xót ruột quá". |
- [우진이 조롱하듯 웃는다] - 와, 형, 진짜 못생겼다 | Trời ơi. Anh à, anh xấu thật đấy. |
너, 무슨 농담을 그렇게 험하게 해? | - Sao cậu có thể đùa như thế? - Hả? Em không đùa. Em nghiêm túc đó. |
어? 나 농담 아니야, 진심이야 | - Sao cậu có thể đùa như thế? - Hả? Em không đùa. Em nghiêm túc đó. |
나, 이거 진심으로 상처받았어 너 사과해 | Anh bị tổn thương thật đấy, xin lỗi đi. |
- [휴대폰 진동 알림음] - [우진의 한숨] | |
어, 형? | Anh ơi. |
- [우진] 내가 이럴 줄 알았어! - [건우의 환호성] | Anh biết ta có thể qua cửa của cô ấy mà! |
[둘의 환호성] | |
[서정적인 음악] | |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
[한숨] | |
[현관문 닫히는 소리] | |
[딱 공 치는 소리] | |
[남자] 야, 야! 짧아, 짧아, 짧아! | Này, đánh ngắn quá rồi! |
- 짧아! 짧아! - [인영] 존나 짧아 | Này, đánh ngắn quá rồi! - Ngắn. - Ngắn! |
- [준민] 아, 씨발, 존나 시끄럽네 - [인영] 씨발, 존나 | Mấy người om sòm quá! |
- [남자 깐죽대는 소리] - [휴대폰 진동음] | Mấy người om sòm quá! Đừng giận. Trò chơi thôi mà. |
[인영] 화를 내! 게임하는데, 진짜 | Đừng giận. Trò chơi thôi mà. |
- [남자] 채 비싼 거야 - [인영] 뭐가 억울해? | - Đắt lắm đó. - Gì? - Mau đi đi. - Trời. Biết rồi! |
- [준민] 빨리 쳐 - [인영] 아, 칠 거야! | - Mau đi đi. - Trời. Biết rồi! |
[남자의 깐죽거리는 환호성] 내 차례거든? | - Mau đi đi. - Trời. Biết rồi! - Đến tôi. - Biết rồi, tồi. |
[인영] 나거든, 병신아 | - Đến tôi. - Biết rồi, tồi. |
- [남자] 욕을 하고 그래, 짜증 나 - [인영] 내 맘이야 | - Đừng chửi thề. - Biến. |
[직원] 마스크 착용하셔야 돼요 | - Hãy đeo khẩu trang ạ. - Biết rồi. |
[준민] 알겠어 | - Hãy đeo khẩu trang ạ. - Biết rồi. |
[준민] 뭐야? | Có chuyện gì? |
[재명] 이사님, 누가 저희 뒤를 밟고 있습니다 | Giám đốc, có người bám theo bọn tôi. |
[준민] 누군데? | Là ai? |
[재명] 어린 새끼들인데 운동을 좀 한 거 같더라고요 | Chúng còn trẻ, nhưng biết đánh đấm lắm. |
[불안한 음악] | |
[준민] 확실해? | Chắc không? |
네? | - Hả? - Có chắc là bị bám theo không, tên khốn? |
[준민] 사람 붙은 게 확실하냐고, 새끼야! 씨! | - Hả? - Có chắc là bị bám theo không, tên khốn? |
집중 안 해? | Tập trung vào. |
아, 그게… | Vấn đề là… |
[준민] 말해 | Nói đi. |
아, 제가 이사님 밑에서 일하기 전에 | Trước khi làm việc cho anh, |
제가 어디서 잠깐 돈을 빌린 적이 있었는데 | tôi đã mượn tiền từ một nơi. |
그 개새끼들 달란 말이 없어가지고 그냥 쌩깠는데… | Chúng không nhắc nợ nên tôi làm lơ. |
[준민] 빨리 말해! | Vào vấn đề đi. |
[재명] 그쪽에서 얼마 전에 돈을 받으러 왔더라고요 | Nhưng gần đây chúng đã đến lấy tiền. Tên khốn đến đòi nợ đội mũ có hình mèo đỏ. |
그 돈 받으러 온 새끼가 빨간색 고양이 모자를 썼었는데 | Nhưng gần đây chúng đã đến lấy tiền. Tên khốn đến đòi nợ đội mũ có hình mèo đỏ. |
[재명의 한숨] | Nhưng gần đây chúng đã đến lấy tiền. Tên khốn đến đòi nợ đội mũ có hình mèo đỏ. Tên nhóc tấn công bọn tôi hôm nay cũng đội cái mũ đó. |
그, 오늘 저희 덮친 새끼도 똑같은 모자를 썼었습니다 | Tên nhóc tấn công bọn tôi hôm nay cũng đội cái mũ đó. |
- [재명의 한숨] - 우연 아니야? | Chả phải trùng hợp? |
아닙니다, 똑같습니다 | Không, cũng là cái mũ đó. |
[재명의 긴장한 숨소리] | |
- 돈 빌린 데가 어디야? - [음악이 끊긴다] | Anh vay ở đâu? |
[우진] 어제 상황을 잠깐 설명 드리면 | Để giải thích ngắn gọn tình huống hôm qua, |
쓰러진 노숙자 할아버지는 | Yang Jae Myeong đã cướp căn cước của ông lão vô gia cư đó rồi, mà gã quên mất. |
양재명한테 이미 신분증을 털린 상태였고 | Yang Jae Myeong đã cướp căn cước của ông lão vô gia cư đó rồi, mà gã quên mất. |
양재명은 그걸 까먹고 말 걸었다가 싸움이 난 거예요 | Nên kết cục là có ẩu đả khi gã bắt chuyện. |
[조용한 음악] | |
[우진] 아, 근데 그, 양재명네는 | Nhưng tên Yang Jae Myeong đó |
훔친 신분증 하나로 대출을 얼마나 받아요? | mượn được nhiêu tiền bằng một căn cước ăn cắp? |
대포 통장 하나에 5,000? | Cỡ 50 triệu cho một tài khoản giả. |
[우진] 신분증 열 개 뺏으면 5억 | Mười căn cước cướp được là 500 triệu. Trời. Chúng làm thế lâu chưa? |
아, 이걸 얼마 동안 한 거예요? | Mười căn cước cướp được là 500 triệu. Trời. Chúng làm thế lâu chưa? |
[입소리를 씁 낸다] | |
최소 반년은 한 거 같아요 | Tôi nghĩ trong ít nhất nửa năm. |
와, 꽤 벌었겠네, 음… | Chà. Chắc hẳn là chúng đã kiếm được cả gia tài rồi. |
근데 그, 당한 사채꾼들이 당하고 가만히 있어요? | Các bên cho vay nặng lãi bị lừa mà để yên vụ này à? |
경찰에 신고하면 조사 들어오니까 못 하고 | Họ sẽ bị cảnh sát điều tra nếu báo án. |
개인적으로 찾으려고 해도 못 찾고 있는 거 같아요 | Họ đang cố tự đòi lại tiền nhưng không thể. |
내가 하려는 게 이거예요 | Tôi dự định tìm các bên cho vay nặng lãi bị Yang Jae Myeong lừa, |
양재명한테 당한 개인 사채꾼들 찾아서 | Tôi dự định tìm các bên cho vay nặng lãi bị Yang Jae Myeong lừa, |
양재명이 빌린 돈 받아주고 수수료 챙기는 거죠 | giúp đòi lại số tiền gã cướp và thu về hoa hồng. |
[탄성] | |
1부만 때려도 30억 되겠네요? | Đó là ba tỷ won với 1% hoa hồng đấy. |
2부는 받아야죠 | Ta nên lấy 2%. |
[고조되는 음악] | |
[입속으로 웅얼거린다] | |
[건우] 형 | Anh à. |
사채꾼들이 사기당하면 | Nếu bên cho vay nặng lãi bị lừa |
사채꾼들한테 돈 빌린 사람들이 더 힘들어지는 거 아니야? | thì những người vay tiền từ họ sẽ khó sống hơn nhỉ? |
응? | Cái gì? |
잃은 돈 채우려면 사람들 더 괴롭혀야 하잖아 | Họ sẽ hành hạ con nợ dữ dội hơn để bù lại tổn thất. |
그건 왜? | Thì sao? |
[건우] 아니, 결국 가게 하는 사람들이 | Em chỉ nghĩ là các doanh nghiệp nhỏ sẽ phải chịu khổ nhất thôi. |
제일 피해를 보는 거 같아가지고 | Em chỉ nghĩ là các doanh nghiệp nhỏ sẽ phải chịu khổ nhất thôi. |
[숨을 들이쉬며] 그것도 맞는 말이지 | Cậu nói đúng đấy. |
[건우] 응 | Ừ. |
[우진, 건우 한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[우진, 건우 놀란 숨소리] | |
[현주] 어떻게 찾은 거예요? | Sao chúng tìm được ta? |
- 어떻게 찾은 거예요? - [우진] 몰라요 | - Sao chúng tìm được ta? - Tôi không biết. |
[현주의 다급한 숨소리] | - Sao chúng tìm được ta? - Tôi không biết. |
[현주] 밖에 불이랑 간판 끄고 와요 | Tắt đèn và biển báo bên ngoài. |
[우진] 아, 씨! | Chết tiệt! |
[다급한 숨소리] | Chết tiệt! |
[셔터 내려가는 소리] | NHÀ SÁCH PYEONGHWA |
[우진의 긴장한 숨소리] | - Tắt điện thoại đi. - Ừ. |
- [현주] 일단 핸드폰 꺼요 - [건우] 네 | - Tắt điện thoại đi. - Ừ. |
[음악이 고조된다] | |
[준민] 여기 맞아? 확실해? | Nó ở đây? Chắc không? |
[재명] 네, 확실합니다 | Dạ. Chắc chắn. |
[현주의 긴장한 숨소리] | |
- [준민] 책방에서 돈을 빌렸어? - [재명 내뱉는 숨소리] | Anh mượn tiền từ nhà sách? |
[재명] 네, 여기 사장 새끼가 | Phải. Lão chủ ở đây hồi xưa là dân cho mượn tiền thứ dữ. |
예전에 사채업을 크게 했다 그러더라고요 | Phải. Lão chủ ở đây hồi xưa là dân cho mượn tiền thứ dữ. |
[우진이 긴장한 숨을 씁 들이쉰다] | |
[긴장한 한숨] | |
[준민] 씨이 | |
야, 여기 발로 한번 차봐 | Này, đá vào đây một cái. |
[철컹 가벼운 소리가 난다] | |
[현주의 당황한 숨소리] | |
이거 차봐 | Đá vào đây. |
- 빨리 차라고, 이 새끼야, 이씨 - [재명의 힘주는 숨소리] | Nhanh lên, đồ khốn. |
- [쾅 무거운 소리가 난다] - [재명 신음] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[현주의 긴장한 숨소리] | |
- 더 세게 차 - [재명] 예? | - Đá mạnh hơn đi. - Cái gì? |
더 세게 차라고, 이 새끼야, 이씨! | Đá mạnh lên nữa! |
[재명] 아이, 씨! | Chết tiệt! |
[재명의 아파하는 신음] | |
[준민] 더! | Mạnh hơn! |
더! | Mạnh hơn nữa! Đá mạnh lên, đồ khốn! |
더 세게 차, 이 새끼야, 씨! | Mạnh hơn nữa! Đá mạnh lên, đồ khốn! |
[재명의 힘주는 신음] | |
[준민] 됐어 | Đủ rồi. |
[재명이 거친 숨을 몰아쉰다] | |
이건 중장비가 와야 부수겠다 | Ta sẽ cần thiết bị hạng nặng để phá nó. |
- [재명의 가쁜 숨소리] - [코웃음] | |
이게 금고네 | Chỗ này là cái két. |
[거친 숨소리] | |
[재명이 연신 숨을 몰아쉰다] | |
[음악이 잦아든다] | |
[우진이 숨을 하 내쉰다] | |
[건우 안도의 한숨] | |
[현주] 어젯밤에 여기 올 때 뒤에 누가 붙었는지 확인했어요? | Tối qua lúc đi về, mấy anh có kiểm tra xem có bị bám đuôi không? |
아, 저희 버스 탔는데… | À, bọn tôi đi xe buýt. |
버스를 쫓아왔을 수도 있죠 | Chúng có thể bám theo xe buýt mà. |
[입소리를 씁 내며] 그, 만약에 쟤네들이 | Nếu chúng bám theo bọn tôi tối qua, sao không tấn công ngay lúc đó? |
- 어젯밤에 우리 뒤를 밟았으면 - [의미심장한 음악] | Nếu chúng bám theo bọn tôi tối qua, sao không tấn công ngay lúc đó? |
왜 곧바로 안 덮치고 지금 왔을까요? | Sao giờ mới hành động? |
김준민을 데리고 오려고 한 거일 수도 있고… | - Chắc gã muốn mang Kim Jun Min… - Hyeon Ju à. |
[우진] 아, 현주 씨 | - Chắc gã muốn mang Kim Jun Min… - Hyeon Ju à. |
양재명은 어젯밤에 우리가 주먹 쓰는 걸 봤어요 | Hôm qua Yang Jae Myeong đã thấy cách bọn tôi đánh đấm. Nếu muốn tấn công, |
우리를 덮치려고 왔으면은 | Hôm qua Yang Jae Myeong đã thấy cách bọn tôi đánh đấm. Nếu muốn tấn công, |
사람들을 더 데리고 왔을 거예요 | gã đã dẫn thêm người. |
[우진이 숨을 씁 들이쉬며] 쟤네들도 확신이 없었을 거예요 | Có lẽ là chúng cũng không chắc. |
근데 [큰 숨] | Nhưng giờ có vẻ chúng đã bắt được manh mối. |
이젠 뭔가를 알 수도 있겠죠 | Nhưng giờ có vẻ chúng đã bắt được manh mối. |
[한숨] | |
[현주가 숨을 씁 들이쉰다] | |
어쨌든 저 사람들이 여기를 어떻게 찾아냈는지 | Dù sao thì, quan trọng là tìm hiểu sao chúng tìm được nơi này. |
알아내는 게 중요해요 | Dù sao thì, quan trọng là tìm hiểu sao chúng tìm được nơi này. |
그래야 같은 실수를 막을 수 있잖아요? | - Vậy mới có thể tránh sai lầm tương tự. - Ừ. Tôi hiểu mà. |
[우진] 오케이, 충분히 이해해요 | - Vậy mới có thể tránh sai lầm tương tự. - Ừ. Tôi hiểu mà. |
[숨을 짧게 들이쉬며] 일단은 우리 앉아서 얘기할까요? 응? | Sao ta không ngồi xuống để bàn? Được chứ? |
[건우] 음 | Ừ. |
[미스터리한 음악] | |
[우진] 양재명이 여기를 알아요? | Yang Jae Myeong biết chỗ này không? |
옛날에 왔었어요 | Gã đến đây cũng lâu rồi. |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
우리가 여기랑 연결됐다는 걸 어떻게든 눈치챈 건데… | Vậy là gã phát hiện mối liên hệ của bọn tôi với nơi này bằng cách nào đó. |
아! | Phải rồi! |
어… | Ừ… |
[머뭇거리는 숨소리] | |
그… | Chà… |
현주 씨 모자를 알아본 게 아닐까요? | Gã có thể nhận ra mũ của cô mà nhỉ? |
사실 예전에 | Chuyện là, một thời gian trước tôi từng đi theo cô lúc cô rượt người vô gia cư. |
현주 씨가 노숙자분 뒤쫓아 가는 거 | Chuyện là, một thời gian trước tôi từng đi theo cô lúc cô rượt người vô gia cư. |
따라간 적 있었거든요 | Chuyện là, một thời gian trước tôi từng đi theo cô lúc cô rượt người vô gia cư. |
어… | Phải rồi… |
[수긍하는 숨소리] 네, 그게 저예요, 네, 지직 | Ừ, đó là tôi đấy. |
[현주] 아, 그때 그 노숙자가 양재명이었어요 | Tên vô gia cư lúc đó là Yang Jae Myeong. |
[건우] 아, 헐 | Tôi hiểu rồi. Khỉ thật. |
아, 나 그때도 그 모자 쓰고 있었죠? | Lúc đó tôi đã đội cái mũ đó, phải không? |
아, 네, 저는 그 모자가 기억에 남았거든요 | Ừ. Mũ của cô khá ấn tượng mà. |
[옅은 한숨] | |
그럼 그렇게 알았을 수도 있겠네요 | Vậy có lẽ đó là cách chúng phát hiện. |
[입소리를 씁 내며] 아, 근데 셔터는 왜 발로 찼을까요? | Nhưng cô nghĩ tại sao chúng lại đá cửa chớp? |
우리 셔터는 알루미늄이 아니라 강철로 특수 제작 했어요 | Cửa chớp của tiệm được đặc chế từ thép, không phải nhôm. |
그걸 확인한 거 같아요 | - Chúng muốn xác nhận việc đó. - Trời, tôi đoán chúng sẽ quay lại. |
아, 다시 올 거 같은데… | - Chúng muốn xác nhận việc đó. - Trời, tôi đoán chúng sẽ quay lại. |
[우진이 놀라며] 어, 왜 오셨지? | Sao ông ấy đến? |
[우진의 다급한 숨소리] | |
[현주] 아이, 씨 | |
[최사장의 힘겨운 숨소리] | |
[연신 떨리는 숨을 몰아쉰다] | |
너희들 뭐 했어? | Các cháu làm gì vậy? |
[떨리는 숨소리] | |
저 흰 차 여기 왔던 거지? | Chiếc xe màu trắng đó đã đến đây? |
말 안 할래? | Nói gì đi chứ. |
[건우] 죄송합니다 제가 잘못했습니다 | Cháu xin lỗi, thưa ông. Là tại cháu. |
저희가 어젯밤에 일을 하러 나갔는데… | Tối qua bọn cháu ra ngoài làm việc. |
무슨 일? | Việc gì? |
어, 그게… | Chuyện là… |
[떨리는 숨소리] | |
아, 무슨 일? | Công việc gì? |
양재명 미행했어요 | Bám đuôi Yang Jae Myeong. |
왜? | Tại sao? |
[현주] 할아버지 사채꾼들 입장에서 양재명은 | Ông à. Những người cho vay nặng lãi đang ráo riết tìm gã. |
돈을 내서라도 반드시 잡아야 되는 새끼예요 | Cháu cá là họ sẵn lòng trả tiền để bắt gã. Cháu là người duy nhất có thể bắt được gã. |
전 양재명을 잡을 수 있는 유일한 사람이고요 | Cháu cá là họ sẵn lòng trả tiền để bắt gã. Cháu là người duy nhất có thể bắt được gã. |
[숨을 크게 들이쉰다] | |
너 돈 때문에 이러니? | Cháu làm vì tiền à? |
돈 벌면 좋잖아요 | Kiếm tiền là tốt mà ông. |
[최사장] 너희들은 뭐 했어? | Và các cháu đã làm gì? |
[현주] 오빠들은 저 보호하는 게 일이잖아요 | Việc của các anh là bảo vệ cháu, phải không ạ? |
[현주의 한숨] | |
저 다친 데 없어요 | Cháu không bị thương. |
[숨을 씁 들이쉬며] 실망이다 | Ông thất vọng về cháu. |
[최사장의 성난 숨소리] | |
저도 할아버지한테 실망했어요 | Cháu cũng thất vọng về ông. Rõ là Yang Jae Myeong đang âm mưu việc xấu. |
양재명이 나쁜 짓 하는 게 확실한데 | Cháu cũng thất vọng về ông. Rõ là Yang Jae Myeong đang âm mưu việc xấu. |
왜 아무것도 안 하세요? | Sao ông không làm gì hết? Chú Hwang có thể trừ khử gã |
황씨 아저씨 시키면 양재명 따위는 | Sao ông không làm gì hết? Chú Hwang có thể trừ khử gã |
순식간에 없앨 수 있잖아요 | trong một nốt nhạc mà. |
답답하세요? 전 더 답답해요! [숨을 짧게 들이켠다] | Ông thấy bực ạ? Cháu còn bực hơn đây! |
[현주] 오빠, 얼굴에 붕대 좀 뜯어봐 | Anh, tháo băng ra đi. |
- [건우] 응? - [현주] 빨리! | - Hả? - Mau làm đi. |
[건우] 어? 어… | Hả? Ừ… |
[최사장의 놀란 숨소리] | |
[현주] 양재명이랑 김준민이 개인 사채꾼들 털면 | Nếu gã Jae Myeong và Jun Min cứ lừa người cho vay nặng lãi, |
개인 사채꾼들은 이 오빠처럼 힘없는 사람들 | họ chắc chắn sẽ đe dọa và chèn ép gắt gao người thấp cổ bé họng như anh ấy! |
더 협박하고 쥐어짤 수밖에 없어요 | họ chắc chắn sẽ đe dọa và chèn ép gắt gao người thấp cổ bé họng như anh ấy! |
그럼 할아버지가 돈 없는 사람들 | Khi đó, mọi việc từ thiện ông làm cho người nghèo sẽ trở nên vô nghĩa! |
도와주는 거 아무 소용 없어요 | Khi đó, mọi việc từ thiện ông làm cho người nghèo sẽ trở nên vô nghĩa! |
할아버지 돈이 걔들 주머니에 들어가는 거라고요! | Tiền của ông sẽ chảy thẳng vào túi của chúng! |
할아버지가 진짜 가난한 사람들 돕고 싶으면 | Nếu ông thật sự muốn giúp người khó khăn, |
아무리 하기 싫어도 | hãy nhổ sạch những kẻ như Yang Jae Myeong trước đã. |
양재명 같은 놈들부터 직접 잡으세요 | hãy nhổ sạch những kẻ như Yang Jae Myeong trước đã. |
[최사장의 떨리는 숨소리] | |
건우 얼굴은 누가 그랬니? | Ai đã làm vậy với mặt cháu? |
아, 스마일 캐피탈 대표가 그랬습니다 | Dạ… Là ông chủ của Công ty vốn Nụ Cười, thưa Chủ tịch. |
이름은? | Tên là gì? |
저, 제가 이름은 잘 모르겠는데 | Dạ, cháu không biết tên ông ta. |
저, 왼쪽 뺨에 긴 칼자국이 있었어요 | Ông ta có sẹo dao rạch dài dọc bên má trái. |
[불길한 음악] | |
너희들은 들어가 | Các cháu về đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[최사장의 허탈한 한숨] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
- [오기사] 사장님 - [최사장이 호응한다] | Chủ tịch. |
[입소리를 씁 내며] 이게 우연일까요? | Có thể là sự trùng hợp không? |
스마일 캐피탈 대표가 김명길인지 좀 알아봐 주세요 | Tra xem Giám đốc Công ty vốn Nụ Cười có phải Kim Myeong Gil. |
- [숨을 씁 들이쉰다] - [오기사] 예 | Tra xem Giám đốc Công ty vốn Nụ Cười có phải Kim Myeong Gil. Vâng. |
[떨리는 숨소리] | |
[우진이 발음을 굴리며] 현듀 | Bé Ju à. |
말이 짧다? | - Nói chuyện tự nhiên thế? - Em đã gọi là các anh mà. |
[우진] 아니, 아까 오빠들이라고 하는데 | - Nói chuyện tự nhiên thế? - Em đã gọi là các anh mà. |
아우, 느낌이 아, 좋더라고 | Phải nói là điều đó làm anh thấy rất vui. |
그래서? | Thì sao? |
[우진] 아, 그래서 말을 편하게 하는 것도 괜찮지 않을까? | Thì… anh nghĩ là sẽ hay hơn nếu ta không dùng kính ngữ. |
[발음을 굴리며] 현듀? 우리 한 팀이잖아 | Dù sao cũng là một đội mà, bé Ju. |
음… 말 안 놓으면 한 팀 아니야? | Dùng kính ngữ thì không à? |
아이, 좀 더 가족 같은 분위기면 좋을 거 같아서 | Anh gợi ý vì làm thế sẽ hay hơn nếu ta hợp tác như gia đình vui vẻ. |
제안을 하는 거지, 제안 | Anh gợi ý vì làm thế sẽ hay hơn nếu ta hợp tác như gia đình vui vẻ. |
그, 가족이면은 제일 연장자가 밥 사는데 | Nếu ta là gia đình, người lớn tuổi nhất phải khao một bữa. |
오빠가 밥 살 거야? | Anh sẽ khao chứ? |
- [경쾌한 음악] - 저 사실 존댓말이 좋습니다 | Tôi thích dùng kính ngữ hơn. |
[웃으며] 농담이야, 씨 | Em đùa thôi. |
할아버지 카드로 먹자 뭐 먹고 싶은데? | Dùng thẻ của ông đi. Anh muốn ăn gì? |
꽃등심 | - Thăn lưng bò. - Anh đi mà trả tiền. |
그건 오빠가 사 | - Thăn lưng bò. - Anh đi mà trả tiền. |
고기 뷔페 | Buffet thịt nướng. |
- [현주] 고기 뷔페? - [건우] 어, 진짜 맛있는 데 있어 | - Buffet thịt nướng? - Ừ. Có quán ngon lắm. |
[코믹한 효과음] | |
[코믹한 효과음이 이어진다] | |
응, 좋아 | Ừ, được thôi. |
[우진] 가자 | Đi nào! |
[현주] 건우 오빠랑은 | Anh làm bạn với anh Gun Woo bao lâu rồi? |
- 언제부터 친했어? - [우진 카 내뱉는다] | Anh làm bạn với anh Gun Woo bao lâu rồi? |
이, 사람이 서로를 알아온 기간이 난 중요하지 않다고 생각한다 | Anh nghĩ chuyện biết một người bao lâu không quan trọng. |
오래 알았다고 진짜 친구는 아니잖아 | Biết ai đó lâu đâu có nghĩa cả hai là bạn. |
그런데? | Thì sao? |
진짜 중요한 건 | Điều thực sự quan trọng là quỹ đạo cuộc sống của cả hai tiệm cận đến đâu. |
서로 얼마나 비슷한 삶을 살아왔느냐 | Điều thực sự quan trọng là quỹ đạo cuộc sống của cả hai tiệm cận đến đâu. |
그래서 만나서 짧은 대화를 나눠도 서로를 이렇게 | Dù chỉ có cuộc nói chuyện ngắn ngủi, em lại hiểu được họ sâu sắc. |
깊게 이해할 수 있는 거 그게 중요한 거지 | Dù chỉ có cuộc nói chuyện ngắn ngủi, em lại hiểu được họ sâu sắc. Điều đó mới quan trọng. |
음, 둘은 그런 사이다? | Hai anh là thế à? |
그럼, 그, 또 우리 복서들은 | Ừ. Võ sĩ bọn anh trao đổi nhiều thông tin hơn là chỉ tiếp xúc nắm đấm khi ra đòn. |
이 펀치를 주고받으면서 느끼는 게 있다고, 어? | Ừ. Võ sĩ bọn anh trao đổi nhiều thông tin hơn là chỉ tiếp xúc nắm đấm khi ra đòn. |
탁! | |
'아, 넌 이렇게 살아왔구나' | "Vậy ra anh đã sống như thế". |
빰! '난 이렇게 살아왔다, 이 자식아' | Bùm! "Tôi đã sống thế này đây". |
이 펀치 한 방, 한 방에 그 두 선수의 어떤 | Từng cú đấm chứa đựng |
인성, 마음, 역사 | nhân cách, trái tim, trải nghiệm, "lược sử" của một chiến sĩ… |
히스테리 [탄성] | nhân cách, trái tim, trải nghiệm, "lược sử" của một chiến sĩ… |
히스토리? | Lịch sử hả? |
히스토리 | Lịch sử. |
이런 게 다 보이는 거지, 알아, 음 | Bọn anh thấy tất cả. Bọn anh biết tất cả. |
그래 | Phải rồi. |
그리고 또 건우는… | Hơn nữa, Gun Woo là |
해병 선배님이시지 | lính thủy cấp trên của anh. |
그게 모든 걸 말해준다 | Và điều đó cho em biết mọi thứ. |
뭘 말해주는데? | Nó cho anh biết cái gì cơ? |
모든 거 | Mọi thứ. |
모든 거, 뭐? | Mọi thứ về cái gì? |
현듀, 이건 아무리 설명해도 설명할 수가 없어 | Bé Ju à. Đây không phải thứ có thể giải thích. |
이, 해병들만 알 수 있는 게 있다니까 | Chỉ Hải quân mới hiểu. Như kiểu rapper dùng từ hip hop như thuật ngữ bao hàm |
힙합 하는 사람들이 어, 뭐 보고서 | Chỉ Hải quân mới hiểu. Như kiểu rapper dùng từ hip hop như thuật ngữ bao hàm |
'아, 이거 힙합이네'라고 말할 때 | Chỉ Hải quân mới hiểu. Như kiểu rapper dùng từ hip hop như thuật ngữ bao hàm khi họ nhìn gì đó và nói: "Đấy chính là hip hop". |
모든 걸 말하는 거랑 비슷한 거야 | khi họ nhìn gì đó và nói: "Đấy chính là hip hop". |
이건 형언할 수가 없어 | Không thể mô tả được nó. |
아, 형언할 수가 없구나 | Hiểu. Ý anh là không thể mô tả à? |
너, 비꽈? | - Em mỉa anh đấy à? - Đâu có đâu. |
[현주] 아, 설마 | - Em mỉa anh đấy à? - Đâu có đâu. |
너 이거 굉장히… | Này, chuyện nghiêm… |
- [건우] 자 - [우진] 어 | - Đây rồi. - Ừ. |
- [건우] 응? - [흥미로운 음악] | Hả? |
[한숨 쉬며] 불도 안 켜고 뭐 했어, 형? | - Anh chưa bật bếp nướng nữa hả? - Cậu đâu bảo anh bật. |
켜라는 말 없었잖아 | - Anh chưa bật bếp nướng nữa hả? - Cậu đâu bảo anh bật. |
[건우] 아, 앉아 있는 사람이 불 켜는 건 기본이지, 형 | Bình thường người ngồi ở bàn nên bật bếp nướng. |
아, 몰랐지, 야, 그럼 네가 켜고 가지 그랬어? | - Anh đâu biết. Sao không bật rồi hẵng đi? - Sao mà được? |
내가 어떻게 켜고 가? | - Anh đâu biết. Sao không bật rồi hẵng đi? - Sao mà được? |
고기 가져오는 시간이 있는데 불판 다 타게 | Lúc em về thì vỉ nướng cháy mất. |
[우진] 아, 쇠가 어떻게 타? | Sắt thì làm sao mà cháy được? |
[건우] 아, 쇠가 타는 게 아니라 | Không phải sắt cháy. |
어, 불판이 너무 뜨거우면은 고기를 올리자마자 | Thịt sẽ bị cháy ngay khi anh để nó lên vỉ nướng vì vỉ quá nóng. |
고기가 타잖아, 형 | Thịt sẽ bị cháy ngay khi anh để nó lên vỉ nướng vì vỉ quá nóng. |
그럼 고기가 타는 거네 | - Vậy là thịt bị cháy. - "Vỉ nướng cháy" nghĩa là thế mà. |
그걸 불판이 탄다고 하는 거야, 형 | - Vậy là thịt bị cháy. - "Vỉ nướng cháy" nghĩa là thế mà. |
[우진] 그건 알바생 전문 용어고 난 민간인이에요 | Dân nướng thịt chuyên nghiệp nói thế. Anh là dân thường. |
[건우] 우리 엄마도 불판 탄다고 해 | Mẹ em cũng nói "vỉ nướng cháy". |
[우진] 우리 엄만 안 그래 | Mẹ anh không nói thế. |
[우진] 야, 너 고기를 아는 애가… | - Người rành mà lại… - Đấy! |
됐지? | - Người rành mà lại… - Đấy! |
올려! | Nướng đi. |
어, 안 돼 | Không được. Em không thể cho thịt lên vỉ nướng khi nó còn ấm. |
불판 미지근할 때 고기 올리면 안 돼 | Không được. Em không thể cho thịt lên vỉ nướng khi nó còn ấm. |
응, 그럼, 맛없어져, 기다려야 돼 | Ừ, làm vậy mất vị. Em phải đợi. |
[짜증 난 숨소리] | |
[한숨] | |
우리 불판 달궈지는 동안 대화 나눌까? | Ta trò chuyện lúc vỉ nướng nóng lên nhé? |
오빠, 그냥 자연스럽게 말하면 돼 | Anh à, cứ nói chuyện tự nhiên đi. |
아, 사장님이랑 가족이야? | - Ừ. Em và Chủ tịch có họ hàng không? - Cái gì? |
어? | - Ừ. Em và Chủ tịch có họ hàng không? - Cái gì? |
뭐가 이렇게 훅 들어와? | Hỏi gì đột ngột thế. |
솔직히 나도 좀 처음부터 좀 많이 궁금했어 | Thật ra thì từ đầu anh cũng đã tò mò về việc đó rồi. |
아니… [들숨] | Chà… |
[한숨] 짧게 말하면은… | Nói ngắn gọn nhé. |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
내가 여덟 살 때 척수암에 걸렸어 | Lúc tám tuổi em được chẩn đoán bị ung thư tủy sống. |
열 살 때 병은 다 나았는데 | Em được chữa khỏi bệnh năm mười tuổi, |
아빠가 돌아가셨어 | nhưng bố em đã qua đời. |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
[현주] 그래서 나는 보육원에 들어갔는데 | Nên em bị đưa đến một trại mồ côi, |
- 너무 싫어서 도망쳤어 - [잔잔한 음악] | mà em ghét nó đến mức bỏ trốn. |
근데 너무 배가 고파서 [숨을 크게 들이쉰다] | Em từng bị đói đến mức |
남들이 문 앞에 내놓은 | em phải ăn mì tương đen còn thừa mà người ta bỏ trước thềm nhà. |
남은 짜장면 같은 거 몰래 먹고 | em phải ăn mì tương đen còn thừa mà người ta bỏ trước thềm nhà. |
가출 팸 애들이랑 술집에서 일하고 | Em còn làm ở quán rượu với mấy đứa trẻ bỏ trốn khác, |
그게 너무 힘들더라고 | mà cũng rất khó khăn. |
그래서 보육원에 다시 들어갔어 | Nên em quay về trại trẻ mồ côi. |
열일곱 살 때 새로운 보육원에 끌려갔는데 | Em bị lôi đến một trại trẻ mồ côi khác năm 17 tuổi. |
할아버지가 거기 주인이었어 | Ông là chủ sở hữu ở đó. |
사장님이? | - Chủ tịch ư? - Phải. |
[현주] 어 | - Chủ tịch ư? - Phải. |
좋은 일 하고 싶어서 보육원을 하나 지으셨대 | Ông xây trại trẻ mồ côi vì muốn làm việc nghĩa. |
[숨을 씁 들이쉰다] | Ông ấy đặc biệt tử tế với em. |
나한테만 너무 잘해주니까 | Ông ấy đặc biệt tử tế với em. |
처음에는 뭐 변태인가 그랬는데 | Ban đầu em nghĩ ông là một kẻ biến thái |
시간이 지나니까 알게 되더라고 | nhưng em dần nhận ra |
그냥 진심이었어 | ông ấy chỉ tỏ ra chân thành. |
할아버지가 내가 돈 없어서 못 배웠던 거 | Ông cho em học mọi thứ em đã không thể học lúc không có tiền. |
다 하게 해줬어 | Ông cho em học mọi thứ em đã không thể học lúc không có tiền. |
검도도 배우고 오토바이도 배우고 | Em đã học kiếm đạo và tập chạy mô tô. |
[건우의 옅은 한숨] | |
난 사장님이 진짜 좋은 분이라는 게 느껴져 | Anh cảm nhận được Chủ tịch là người tốt. |
난 중학교 때부터 | Từ hồi cấp hai, anh đã đi làm thêm cùng mẹ để trả món nợ của bố. |
엄마랑 알바하면서 아빠 빚 갚았거든 | Từ hồi cấp hai, anh đã đi làm thêm cùng mẹ để trả món nợ của bố. |
[옅은 한숨] 근데 빚이 갑자기 1억이 생기니까 | Khi món nợ dồn thành 100 triệu won, anh cảm thấy vô cùng bất lực. |
눈앞이 진짜 캄캄하더라고 | Khi món nợ dồn thành 100 triệu won, anh cảm thấy vô cùng bất lực. |
난 그 1억이라는 게 얼마나 무서운 돈인지 알아 | Anh biết 100 triệu won đáng sợ như thế nào. |
사장님이 나한테 빚 갚으라고 돈 주셨을 때 | Nên khi Chủ tịch đưa số tiền đó, bảo anh trả dứt nợ, anh đã tự nhủ |
그때 나 생각했어 | Nên khi Chủ tịch đưa số tiền đó, bảo anh trả dứt nợ, anh đã tự nhủ |
내가 무슨 일이 있어도 이분은 지켜야겠다라고 | mình phải bảo vệ người đàn ông này bằng mọi giá. |
할아버지가 그랬어 | Ông dạy em là để có thể đánh giá chiều sâu nhân cách ai đó, em phải mở lòng mình. |
'한 사람의 깊이를 보려면 마음을 활짝 열어라' | Ông dạy em là để có thể đánh giá chiều sâu nhân cách ai đó, em phải mở lòng mình. |
'깊이가 있는 사람은 그 마음을 헤아리고 갚을 거고' | Người có chiều sâu nhân cách sẽ thấy được sự tha thiết của anh và đáp trả tử tế, |
'없는 사람은 그걸 이용하려고 할 거다' | những kẻ thiếu chiều sâu sẽ lợi dụng nó. |
[따뜻한 음악] | |
- 맞아 - [현주] 오빠가 착한 거야 | - Phải. - Anh là người tốt. |
맞아, 난 착한 거랑 성실한 건 자신이 있어 | Ừ. Anh rất giỏi sống tử tế và chăm chỉ. |
이제 고기 올려도 되겠다 이거, 어 | - Nướng được rồi đó. - Ừ. |
[지지직 소리가 난다] | |
[우진 탄성] | |
아주 타이밍이 아주 뒈졌지, 아주 | - Thấy anh canh đúng lúc chưa. - Anh đang tiếp thu tốt đấy. |
형도 이제 좀 아네 | - Thấy anh canh đúng lúc chưa. - Anh đang tiếp thu tốt đấy. |
[우진] 아, 너한테 배웠지, 어 | Anh học từ người giỏi nhất mà? |
오빠들은 나랑 얘기하다가 왜 둘이 노냐? | Tự nhiên em thấy bị cho ra rìa ghê. |
아, 됐어, 어, 빨리 뒤집어 | Trời. Bỏ đi. Mau trở thịt đi. |
안 돼 | - Chưa được. - Tin đi. Cậu ấy giỏi lắm. |
얘 믿어봐, 잘 구워 | - Chưa được. - Tin đi. Cậu ấy giỏi lắm. |
[코웃음 치며] 와, 나 이 대화 적응 안 돼 | Không theo nổi cuộc trò chuyện này! |
- 응, 천천히 해 - 이씨 | - Cứ từ từ. - Trời ạ. |
- [지글지글 고기 굽히는 소리] - [우진 탄성] | |
- [우진] 냄새 좋다 - [현주가 살짝 웃는다] | Mùi thơm quá. |
[우진의 음미하는 신음] | |
[만족스럽게 한숨 쉬며] 뷔페 다 쓸자, 오늘 | - Nay ăn sạch quán Buffet nhé. - Ừ. |
[건우] 좋아 | - Nay ăn sạch quán Buffet nhé. - Ừ. |
- 오빠, 실밥은 언제 풀어? - [건우] 나 내일 오전 | - Bao giờ anh cắt chỉ? - Ngày mai. |
[현주] 아파? | Có đau không? |
- [건우] 으응, 견딜 만해 - [우진의 힘주는 숨소리] 아! | À, anh chịu được. |
[현주] 아, 나 따뜻한 거랬잖아 | - Em nói uống nóng mà. - Mùa đông uống lạnh đã hơn. |
원래 겨울에는 아아야 | - Em nói uống nóng mà. - Mùa đông uống lạnh đã hơn. |
- [현주] 아, 진짜, 씨 - [건우의 작은 웃음] | Trời ơi, đúng là. |
- [우진] 현주야 - 응 | - Hyeon Ju à. - Ừ. |
[우진] 양재명이 책방 위치 아는데 어떡해? | Yang Jae Myeong đã biết chỗ của ta. Ta nên làm gì đi chứ? |
뭐 해야 되는 거 아니야? | Yang Jae Myeong đã biết chỗ của ta. Ta nên làm gì đi chứ? |
[한숨] 내가 할아버지랑 얘기 한번 해볼게 | Em sẽ bàn việc đó với ông. |
[우진 한숨 쉬며] 빨리 여쭤봐 시간 없어 | - Hỏi mau. Ta không có thì giờ. - Rồi. |
[현주] 알겠어 | - Hỏi mau. Ta không có thì giờ. - Rồi. |
[긴장감이 도는 음악] | |
[홍이사] 팀장님 | Trưởng nhóm Lee. |
호텔은 로비가 첫인상이에요 | Sảnh khách sạn là ấn tượng đầu. |
외국 손님들한테 가장 한국적이고 | Tôi muốn khách nước ngoài có ấn tượng đẹp choáng ngợp, đậm chất Hàn Quốc nhất. |
아름답고 웅장한 인상을 심어줬으면 좋겠어요 | Tôi muốn khách nước ngoài có ấn tượng đẹp choáng ngợp, đậm chất Hàn Quốc nhất. |
여태까지 한 번도 경험해 보지 못했던 그런 느낌으로요 | Kiểu cảm giác họ chưa từng trải qua trước đây. |
[소현] 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu. |
[홍이사] 아무튼 내일 아침 회의 때 좋은 의견 | Tôi rất mong nhận được sáng kiến của cô trong cuộc họp sáng mai. |
기대하고 있을게요 | Tôi rất mong nhận được sáng kiến của cô trong cuộc họp sáng mai. |
[명길] 저기 저 호텔 꼭대기에 우리 카지노가 들어간다 | Sòng bạc của ta sẽ ở trên tầng thượng của khách sạn đằng kia. |
내 목표는 연 매출 1,000억 | Mục tiêu của tôi là 100 tỷ won doanh thu hàng năm. |
코로나 때문에 마카오에서 도박 못 해서 | Có rất nhiều người hiện đang ngứa tay muốn đánh bạc do bị cấm đi Macau vì Covid. |
안달 난 애들 많다 | Có rất nhiều người hiện đang ngứa tay muốn đánh bạc do bị cấm đi Macau vì Covid. |
우리가 매주 스위트룸을 비밀 예약 해서 | Ta sẽ đặt cho họ một phòng mỗi tuần để họ được chơi vui vẻ. |
실컷 놀게 하고 | Ta sẽ đặt cho họ một phòng mỗi tuần để họ được chơi vui vẻ. |
도박하는 거 몰래 찍어놓을 거야 | Ta sẽ bí mật quay cảnh họ đánh bạc. |
그런 다음 우리 현금 충분해지면 | Sau đó, khi ta đã có đủ tiền mặt, |
장도가 호텔에서 불법 도박 한 증거들 | Jang Do sẽ giao bằng chứng đánh bạc bất hợp pháp tại khách sạn cho cảnh sát. |
경찰한테 넘길 거야 | Jang Do sẽ giao bằng chứng đánh bạc bất hợp pháp tại khách sạn cho cảnh sát. |
호텔 망가져서 똥값 되면 [숨을 짧게 내쉰다] | Khi khách sạn bị hủy hoại và rớt giá rẻ mạt |
우리가 저 호텔을 통째로 먹는 거지 | ta sẽ nhào vào và nuốt trọn tất cả. |
[명길의 웃음] | ta sẽ nhào vào và nuốt trọn tất cả. |
[명길] 장도가 홍이사 약점 만들어 오면 | Khi Jang Do đem điểm yếu của Giám đốc Hong về đây, ta sẽ phải sẵn sàng chi 100 tỷ. |
1,000개 쏠 준비 해야 돼 | Khi Jang Do đem điểm yếu của Giám đốc Hong về đây, ta sẽ phải sẵn sàng chi 100 tỷ. |
지금 500개 정도 비지? | Hiện ta còn thiếu 50 tỷ won phải không? |
예 | Vâng. |
[명길] 밖에 나가있는 우리 돈들 다 회수해 | Đã đến lúc thu tiền của ta ở ngoài về. |
돈 되는 거 다 팔아 와 | Bán hết những thứ có giá trị đi. |
[세차장 직원이 주의 사항을 말한다] | Xe đang vào! |
[불길한 음악] | |
[철컹 닫히는 소리] | |
[세차장 직원] 네, 선생님 | Vâng, sếp. |
네, 그때 말씀하셨던 그 차 들어왔습니다 | Chiếc xe mà anh nói đã đến rồi. |
[장도] 네 | Rồi. |
다녀올게요, 대표님 | Tôi sẽ quay lại, sếp. |
[불길한 음악이 고조된다] | |
[물소리가 뚝 그친다] | |
뭐야? | Cái gì vậy? |
[큰 소리로] 저기요! | Này! |
아니, 뭐야? 이씨… | Có chuyện gì vậy? Khỉ thật. |
하, 이 새끼 | Nhìn thằng nhóc này đi. |
[놀란 숨소리] | |
[홍이사의 아파하는 신음] | |
[깡패1] 이 자식! | |
[신음과 거친 숨소리가 이어진다] | |
- [홍이사의 고통스러운 비명] - [깡패2] 내려 | - Làm nó im đi. - Chết tiệt! |
[깡패3] 아휴, 씨! | - Làm nó im đi. - Chết tiệt! |
[홍이사의 아파하는 신음] | |
- [깡패들 웃음소리] - [홍이사가 콜록거린다] | |
[깡패4] 아, 나, 더러워서 | Tởm quá, nhóc. Khỉ thật. |
[홍이사가 콜록거린다] | |
[헛웃음 치며] 이 새끼 이거 뭐 하냐? | Thằng này sao vậy? |
[홍이사의 힘주는 신음] | Tha cho tôi. |
- [깡패2] 잡아! - [비명] | Tóm lấy nó! |
[깡패5] 뒈졌어, 이 씨발 새끼야 | Mày chết chắc rồi, thằng chó. |
[홍이사의 당황한 신음] | Mày chết chắc rồi, thằng chó. |
[깡패6] 야, 야, 어디 가? | Mày đi đâu đấy? |
야, 벗겨 | Ê, lột đồ nó ra. |
- [홍이사가 울먹인다] - [깡패5] 야, 이리 와 | Này, lại đây coi. |
이리 와, 이리 와, 이리 와 | Này, lại đây coi. |
[세차장 직원] 아, 예 이쪽에 있습니다 | Chào sếp. Lối này. |
- [장도] 잘 들어가 있는 거 맞죠? - 예, 예 | - Cậu ta ở trong đó? - Phải. |
- [장도] 예, 고생하셨네 - [세차장 직원의 어색한 웃음] | Cảm ơn đã chăm chỉ. |
- [장도] 한번 세어봐요 - [세차장 직원] 감사합니다 | - Đếm đi. - Cảm ơn anh. |
- [깡패2] 개새끼 - [깡패들 웃음] | Thằng chó. |
[깡패3] 어유! | Chết tiệt. |
[홍이사 기어들어 가는 목소리] 옷 좀 주시면 안 될까요? | Chết tiệt. Xin lỗi. Hãy cho tôi cái gì đó để mặc. |
제가 잘못했어요 | Xin lỗi. Hãy cho tôi cái gì đó để mặc. |
[홍이사의 울먹이는 숨소리] | |
[장도] 야, 니네 아주 제대로 했다 | Mấy cậu xuống tay cũng nặng đấy. |
[깡패들] 오셨습니까! | - Chào sếp! - Chào sếp! |
[홍이사] 너무 추워서 그러는데 옷 좀 주시면 안 될까요? | Lạnh quá. Cho tôi ít quần áo được không? |
[홍이사 겁먹은 숨소리] | Lạnh quá. Cho tôi ít quần áo được không? |
아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[울먹인다] | |
안녕? | Xin chào. |
[놀란 숨소리] | |
너… | Anh… |
- [사악한 웃음] - [홍이사의 헐떡임] | |
[훌쩍이며] 너 맞지? 씨발… | Là anh hả? Chết tiệt. |
- [장도] 씨발놈이 - [아파하는 신음] | Thằng chó này. |
아, 존나 니마이인 척은 다 하더니 | Mày tỏ ra cao sang lắm mà. |
[홍이사가 연신 훌쩍인다] | Mày tỏ ra cao sang lắm mà. |
- [장도] 븅신 - [홍이사의 울먹임] | Ranh con. |
[장도] 야 | Này, |
그러니까 왜 깝쳐서 대표님한테 찍히니? | lẽ ra mày không nên giỡn mặt với Giám đốc. |
- 친척 형이 경찰이면, 어? - [홍이사의 신음] | Mày nghĩ ông ấy sẽ bị sợ |
뭐, 우리 대표가 쫄아서 | và xin lỗi mày hay gì đó chỉ vì anh họ mày làm cảnh sát à? |
- [홍이사가 연신 신음한다] - 뭐, 죄송하다고 | và xin lỗi mày hay gì đó chỉ vì anh họ mày làm cảnh sát à? |
- 사과라도 할 거 같았어? - [홍이사가 운다] | và xin lỗi mày hay gì đó chỉ vì anh họ mày làm cảnh sát à? |
[한숨] | |
[홍이사가 훌쩍인다] | |
[겁먹은 신음] | |
[아파하는 신음] | |
형이… 한 가지만 가르쳐줄게 | Để anh dạy cho mày một bài học. |
- 짐승은 - [홍이사 신음] | Động vật chưa được thuần hóa sẽ cắn người nếu mày đánh chúng. |
때리면 물어 | Động vật chưa được thuần hóa sẽ cắn người nếu mày đánh chúng. |
[겁먹은 숨소리] | |
자기보다 세든 약하든 상관없어 | Mày mạnh hơn hay yếu hơn chúng cách mấy cũng chả quan trọng. |
그냥, 물어 | Chúng sẽ luôn cắn lại. |
[홍이사가 연신 울먹인다] | |
[홍이사의 겁먹은 신음] | |
[울먹인다] | |
[장도] 자 | Giờ thì. |
[홍이사의 힘겨운 신음] | |
[장도] 벗어 | Cởi đồ ra. |
예? [겁먹은 숨소리] | Cái gì? |
아이, 속옷까지 싹 다 벗으라고 | Nào, cởi ra hết đi, kể cả đồ lót. |
[겁먹은 목소리로] 아, 아니 저… | Rồi, tôi hiểu rồi mà. |
하, 한 번만 봐주세요 | Tha cho tôi lần này đi. |
- [장도] 아이, 씨 - [홍이사] 아, 잘못했습니다 | - Khỉ thật. - Tôi xin lỗi. Tôi không biết sao anh lại… |
뭔지 모르겠지만… | - Khỉ thật. - Tôi xin lỗi. Tôi không biết sao anh lại… |
[장도] 야, 인범아 | Này, In Beom. |
[홍이사의 겁먹은 숨소리] | Này, In Beom. |
아, 한 번만 봐주세요, 아, 아… | Hãy tha cho tôi lần này. |
[힘겨운 신음] | |
야, 시마이 해 | Kết thúc đi. |
[홍이사의 고통스러운 신음] | |
[캑거림] | |
[숨이 막히는 호흡] | |
벗을래, 말래? | Mày cởi hay không? |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 목소리로] 도와주세요 | Đừng giết tôi mà. |
- [홍이사] 살려주세요 - 그럼 더 마셔 | - Để tôi sống. - Uống nữa đi. |
[숨 막히는 소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[장도] 벗을래, 말래? | Mày muốn cởi hay không? |
[연신 힘겨운 숨을 토해낸다] | |
[홍이사의 고통스러운 신음] | |
- [장도] 어떡해? - 벗을게요! 벗을게요! | Tôi sẽ cởi! |
[홍이사] 지금 바로… [힘겨운 숨소리] | Ngay bây giờ. |
[콜록거린다] | |
- [장도] 잘 생각했어 - [웩웩거린다] | Quyết định đúng đắn đấy. |
- [홍이사의 기침] - [장도] 자 | Giám đốc Hong, cho bọn tôi xem cậu cởi đồ nào. |
- 우리 홍이사님, 벗어봅시다 - [홍이사의 힘겨운 신음] | Giám đốc Hong, cho bọn tôi xem cậu cởi đồ nào. |
[깡패들이 연신 비웃는다] | |
[홍이사의 힘겨운 신음] | |
[시끌벅적하다] | |
[명길의 힘주는 숨소리] | |
- [힘쓰는 신음] - [코치의 호응] | |
[명길이 연신 힘쓰는 숨을 토해낸다] | |
[명길의 거친 숨소리] | |
[휴대폰 진동 알림음] | TÔI ĐÃ CÓ THỨ TRÍ MẠNG |
[명길] 그래, 됐어 | Rồi, hôm nay thế thôi. |
[명길이 연신 거친 숨을 몰아쉰다] | Rồi, hôm nay thế thôi. |
[숨을 깊이 내쉰다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[휴대폰에서 시끌벅적한 소리] | |
- [홍이사의 힘겨운 신음] - [깡패들의 비웃음] | |
[장도] 씨, 똑바로 안 세워? | Làm nó cương lên đi. |
[장도의 비웃음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[힘겨운 숨을 하 내쉰다] | |
[한숨] | |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
[힘주는 신음] | |
[휴대폰 진동음이 연신 울린다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
네 | Tôi nghe. |
[오기사] 저, 사장님 | Thưa Chủ tịch, |
스마일 캐피탈 대표는 | Kim Myeong Gil mà ta biết đúng là Giám đốc điều hành Công ty vốn Nụ Cười. |
저희가 아는 김명길이 맞습니다 | Kim Myeong Gil mà ta biết đúng là Giám đốc điều hành Công ty vốn Nụ Cười. |
네, 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
[오기사] 모시러 가고 있습니다 곧 도착합니다 | Tôi đang đến đón ông. Tôi sẽ đến sớm. |
네 [옅은 한숨] | Rồi. |
[허탈한 한숨] | |
[불길한 음악] | |
[깊은 한숨] | |
[큰 숨소리] | |
[들숨] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
이, 갑자기 이렇게 돼서 미안하다 | Tôi xin lỗi vì quyết định đột ngột. |
[숨을 씁 들이쉰다] | Tôi xin lỗi vì quyết định đột ngột. |
최근에 개인적으로 어려운 일을 겪고… | Gần đây tôi đã trải qua những khó khăn cá nhân… |
고심한 끝에 결정한 거니까 이해해 줄 거라고 믿는다 | Đây là quyết định sau khi suy nghĩ rất kỹ, mong các cậu hiểu cho. |
이달 말로 우리 회사 문은 닫는다 | Công ty sẽ đóng cửa vào cuối tháng. |
내가 퇴직금하고 | Tôi sẽ chuyển cho các cậu |
1년 치 월급 계산해서 입금할 거다 | một năm tiền lương và trợ cấp thôi việc. |
다들 수고했다 | Cảm ơn các cậu vì tất cả. |
[광무] 사장님, 저희… | Chủ tịch, thế còn |
[한숨 쉬며] 지금 바깥에 나가 있는 돈은 어떡할까요? | tiền của ta ở ngoài kia thì sao ạ? |
음, 내가 알아서 할 거야 | Tôi sẽ giải quyết. |
[문이 열렸다가 쿵 닫힌다] | |
[명길의 한숨] | |
[음악이 고조되다가 잦아든다] | |
[여자아이 울음소리] | |
아빠 | Bố ơi. |
[여자아이 울음소리] | |
[휴대폰 진동음이 연신 울린다] | |
[숨을 들이쉰다] | |
네 | A lô. |
[작은 목소리로] 경비실 오인묵입니다 | Tôi là Oh In Muk ở phòng bảo vệ. Tôi nghĩ có trộm vào văn phòng anh. |
사무실에 강도가 든 거 같습니다 | Tôi là Oh In Muk ở phòng bảo vệ. Tôi nghĩ có trộm vào văn phòng anh. |
몇 명이요? | Bao nhiêu tên? |
[긴장되는 음악] | |
[인묵] 두 명인 거 같습니다 | Tôi nghĩ là hai ạ. |
[깊은 한숨] | |
[긴장한 숨소리] | |
[초조한 숨소리] | |
[인범] 야! | Này! |
10분이면 된다며? | Anh nói mười phút là đủ mà. |
원래 이 모델은 비밀번호가 숫자 여섯 개 조합인데 | Mẫu này bình thường có tổ hợp mã sáu số. |
이건 여덟 개야 | Cái này có tám. Tôi nghĩ họ đã chỉnh nó. |
사제로 개조한 거 같아 | Cái này có tám. Tôi nghĩ họ đã chỉnh nó. |
어떡하라고? | - Thì sao? - Tôi cần thêm thời gian. |
좀만 더 줘 | - Thì sao? - Tôi cần thêm thời gian. |
[인범] 빨리 끝내 | Mau lên. |
[박진감 넘치는 음악] | |
[엔진 가속음] | |
[음악이 잦아든다] | |
- [딸각 맞춰지는 소리] - [긴장한 숨소리] | |
[숨을 하 내쉬며] 씨 | |
[기뻐하는 숨소리] | |
[금고 털이범 작게] 됐어! | Mở được rồi! |
[인범] 응, 나와, 씨 | Rồi. Tránh ra đi. |
[인범이 숨을 후 내쉰다] | |
[인범의 다급한 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[금고 털이범] 이 대출 차용증 한 장에 10억이야 | Mấy tờ giấy nợ này có giá một trị tỷ won một tờ đấy. |
아, 씨발 [어이없는 웃음] | Mấy tờ giấy nợ này có giá một trị tỷ won một tờ đấy. |
[거친 숨소리] | |
[인범이 씩씩거린다] | |
[부릉 하는 엔진음] | |
[태호] 어떻게… | Sao rồi… |
[인묵] 나간 놈은 없습니다 | Chưa ai ra ngoài. Tôi đã chặn thang máy. |
제가 엘리베이터도 잡아놨습니다 | Chưa ai ra ngoài. Tôi đã chặn thang máy. |
[태호] 예 | Hiểu rồi. |
[인묵] 저, 제가 같이 올라갈까요? | À, tôi có nên đi cùng anh không? |
어, 아니에요 | Không sao đâu. Cảm ơn. |
감사합니다 | Không sao đâu. Cảm ơn. |
[태호] 아, 저, 이것 좀 빌려 갈게요 | Đợi đã. Cho tôi mượn cái này. |
[인묵] 아, 예 | Được chứ. |
[인범의 다급한 숨소리] | |
[철컥 자물쇠 따는 소리] | |
[인범의 놀란 숨소리] | |
[긴장을 더해가는 음악] | |
[자물쇠를 딸깍 잠근다] | |
[인범이 긴장한 숨을 내쉰다] | |
너 뭐야? | Ai đấy? |
너 어떻게 들어왔니? | Sao cậu vào được? |
[인범 기합] | |
[인범의 힘주는 숨소리] | |
[긴박한 음악] | |
[인범의 힘겨운 신음] | |
[인범의 힘쓰는 신음] | |
[태호의 힘주는 신음] | |
[인범의 놀란 신음] | |
[태호의 기합] | |
- [인범 기합] - [태호의 힘주는 신음] | |
[인범의 비명] | |
[인범의 아파하는 신음] | |
- [금고 털이범의 겁먹은 신음] - [인범의 신음] | |
[금고 털이범의 겁먹은 숨소리] | |
[금고 털이범의 비명] | |
[아파하는 신음] | |
[겁먹은 숨소리] | |
- [태호의 힘주는 신음] - [금고 털이범의 비명] | |
[태호의 힘주는 신음]] | |
[금고 털이범의 겁먹은 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
누가 보냈어? | Ai cử cậu đến? |
[숨을 헐떡거린다] | |
[금고 털이범의 비명] | |
누가 보냈니? | Ai cử cậu đến? |
아, 씨… [신음] | Chết tiệt. |
[태호] 누가 보냈어? | Ai cử cậu đến? |
- [금고 털이범의 힘겨운 신음] - 누가 보냈어? | Ai cử đến hả? |
[소리치며] 누가 보냈어! | Tôi hỏi ai cử đến! |
- [칼이 푹 꽂히는 효과음] - [태호의 놀란 신음] | Tôi hỏi ai cử đến! |
- [재차 칼 꽂히는 소리] - [태호 신음] | |
[둘의 신음과 숨소리 이어진다] | |
- [명길의 힘주는 신음] - [태호의 아파하는 신음] | |
[명길의 힘겨운 숨소리] | |
[태호의 고통스러운 신음] | |
- [태호의 거친 숨소리] - [명길의 힘주는 신음] | |
[명길] 아, 씨발 | Chết tiệt. |
- [명길의 힘주는 신음] - [태호의 신음] | |
[계속되는 신음과 거친 숨소리] | |
[태호의 힘겨운 신음] | |
[태호의 힘주는 신음] | |
- [태호의 힘주는 신음] - [명길의 아파하는 신음] | |
[태호의 힘겨운 숨소리] | |
[음악이 고조된다] | |
[명길의 비명] | |
[명길의 다급한 숨소리] | |
- [칼이 푹 박히는 소리] - [태호의 고통스러운 신음] | |
- [명길의 힘주는 신음] - [태호가 연신 신음한다] | |
[둘의 힘주는 소리 계속된다] | |
[명길 안간힘 쓰는 소리] | |
[명길의 아파하는 신음] | |
[태호의 힘주는 숨소리] | |
[둘의 힘주는 신음] | |
[명길의 힘주는 신음] | |
- [살 물어뜯는 소리] - [명길의 비명] | |
[명길의 아파하는 신음] | |
[태호의 힘주는 신음] | |
[점점 더 고조되는 음악] | |
[명길의 버티는 신음] | |
[명길이 힘주며 비명 지른다] | |
- [명길의 비명 계속된다] - [태호의 힘주는 신음] | |
- [인범의 힘쓰는 신음] - [태호의 신음] | |
- [명길의 비명] - [인범] 형님, 괜찮으세요? | - Anh có sao không? - Giết tên khốn đó đi! |
- [태호 헐떡댄다] - [명길] 저 새끼 죽여! | - Anh có sao không? - Giết tên khốn đó đi! |
[명길의 아파하는 신음] | |
[태호의 힘겨운 숨소리] | |
[인범 기합] | |
- [태호의 신음] - [인범 기합] | |
[인범이 씩씩거린다] | |
[인범의 기합 소리] | |
[인범 힘쓰는 소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[연신 거친 숨을 내쉰다] | |
[인범의 떨리는 숨소리] | |
- [인범의 떨리는 숨소리] - [명길] 괜찮아, 범아, 어? | Ổn mà, Beom. Được chứ? |
- [명길] 정신 차려, 범아 - [인범 떨리는 소리로] 예 | - Tỉnh táo lại đi, Beom. - Vâng. |
- [명길] 어? - [인범] 예, 형님… | - Được chứ? - Vâng. |
- 강인범! - [인범의 놀라는 신음] | Kang In Beom! |
시간 없어 | Ta không có thời gian. Lấy hết tiền trong két sắt và xuống trước đi. |
여기 금고에 있는 돈 다 빼서 먼저 내려가, 어? | Ta không có thời gian. Lấy hết tiền trong két sắt và xuống trước đi. |
[인범의 떨리는 숨소리] | |
[명길의 거친 호흡] | |
[명길] 정신 차리자, 정신 차려 | Tỉnh táo lại nào. |
[긴장한 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[힘주는 숨소리] | |
[인범이 거친 숨을 몰아쉰다] | |
[숨을 멈춘다] | |
[긴장한 숨을 후 내쉰다] | |
[놀란 숨소리] | |
[인범] 형님! | Anh! |
사라졌습니다 | Ông ta biến mất rồi. |
[인범의 떨리는 숨소리] | |
[명길이 숨을 씁 들이쉰다] | |
- [명길] 먼저 내려가 - 예 | - Xuống trước đi. - Vâng. |
[인범의 떨리는 숨소리] | |
[기름 쏟아지는 촤악 소리] | |
[인범이 헐떡인다] | |
[음악이 점점 더 고조된다] | |
[음악이 잦아든다] | |
- [인묵] 사장님 - [놀라며] 예? | - Chủ tịch. - Ừ? |
[힘겨운 숨을 내쉰다] | |
[달그락 소리] | |
[전동 휠체어 조작음] | |
- [옅은 한숨] - [전동 휠체어 작동음] | |
[태호의 옅은 한숨] | |
[태호의 힘주는 신음] | |
[밤새, 풀벌레 우는 소리] | |
[태호의 힘주는 신음] | |
[딸각 목발 짚는 소리] | |
[현주] 생각은 좀 해보셨어요? | Ông nghĩ về việc đó chưa ạ? |
아휴, 뭐가 문제인데요? | Thôi nào. Có vấn đề gì vậy ạ? |
양재명은 피하자 | Tránh xa Yang Jae Myeong đi. |
왜요? | Tại sao ạ? |
[태호] 거긴 사람도 죽이는 놈들이야 | Chúng là một lũ giết người. |
어, 책방도 옮기자 | Hãy dời cả tiệm sách đi nữa. |
아, 왜요? | Trời ạ. Tại sao? |
- [현주 한숨] - 현주야 | Hyeon Ju à. |
[힘주며] 나를 봐 | Nhìn ông này. |
[잔잔한 음악] | |
난 늙고 지쳤어 | Ông đã già cả và rệu rã rồi. |
그놈들하고 싸울 힘도 | Ông không còn sức mạnh hay dũng khí |
어, 용기도 없어 | để đấu với chúng nữa. |
이, 나한테 남은 시간 동안 | Ông muốn sống những ngày tháng còn lại trong yên bình, dạy cho cháu những điều |
너한테 가르쳐주고 싶은 거 | Ông muốn sống những ngày tháng còn lại trong yên bình, dạy cho cháu những điều |
너한테 물려주고 싶은 거 | mà ông muốn dạy cho cháu |
다 주면서 평화롭게 살고 싶어 | và cho cháu những thứ ông muốn để lại cho cháu. |
그게 내 유일한 소원이야 | Đó là mong muốn duy nhất của ông. |
그래 줄 수 있지? | Cháu giúp ông được chứ? |
[태호] 그래 | Giỏi lắm. |
고맙다 | Cảm ơn cháu. |
[긴장되는 음악] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 잠김음] | |
[문 열림 경고음] | |
[엔진 가속음] | |
[음악이 고조된다] | |
[풍절음] | |
[음악이 잦아든다] | |
[명길이 숨을 깊게 내쉰다] | |
[명길] 화폐 가치가 흔들릴수록 | Giá vàng chắc chắn sẽ tăng khi người ta thấy mất niềm tin vào tiền pháp định. |
금의 가치는 올라가게 돼있어 | Giá vàng chắc chắn sẽ tăng khi người ta thấy mất niềm tin vào tiền pháp định. |
그래서 이 비자금은 금으로 만드는 게 제일 안전해 | Đó là lý do cách trữ quỹ đen an toàn nhất là trữ bằng vàng. |
그, 또 금은 녹여서 다른 금이랑 섞으면 | Nếu nấu chảy vàng và trộn với vàng khác, |
- 자동으로 돈세탁이 된다 - [열쇠가 짤랑거린다] | cơ bản là nó đã tự rửa sạch nó. |
[명길이 살짝 웃는다] | |
내가 최사장한테 제일 먼저 배운 거야 | Điều đầu tiên tôi học được từ Chủ tịch Choi đấy. |
[피식 웃는다] | |
[명길 한숨] | |
최사장이 숨겨놓은 금을 못 턴 게… | Thất bại trong việc thó vàng ông ta giấu… |
아직도 후회돼 | tôi vẫn thấy tiếc. |
이 씨발 영감탱이 | Lão già chết tiệt đó. |
[인범의 숨소리] | Tự nhiên mọc ra lương tâm rồi đóng cửa công ty? |
갑자기 센티해져서 회사 문을 닫아갖고, 씨! | Tự nhiên mọc ra lương tâm rồi đóng cửa công ty? |
[둘의 거친 숨소리] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[명길이 숨을 깊게 내쉰다] | |
[탁 스위치 켜는 소리] | |
[인범이 크게 숨 쉰다] | |
[키를 삑삑 누른다] | |
[피식 웃는다] | |
[명길] 범아 | Beom à. |
[인범] 예, 형님 | Vâng. |
[명길] 들어와 봐라 | Vào đây đi. |
[인범의 긴장한 숨소리] | |
[명길] 어떠냐? | Cậu nghĩ sao? |
[인범] 멋있습니다 | Thật tuyệt vời. |
[흐뭇한 웃음소리] | |
[명길] 하나가 5억이야 | Một thỏi đáng giá 500 triệu. Nếu ta kinh doanh trục trặc ở Hàn Quốc |
만일 한국에서 우리 사업이 틀어지면 | Một thỏi đáng giá 500 triệu. Nếu ta kinh doanh trục trặc ở Hàn Quốc |
너랑 나랑 이거 들고 곧바로 베트남으로 간다 | thì tôi và cậu sẽ lấy chúng và chuồn sang Việt Nam. |
내가 베트남 정부에 심어놓은 사람이 있어 | Tôi đã cài người trong chính phủ Việt Nam rồi. |
이 정도면 | Với đống này, chúng ta sẽ sống như những ông hoàng cho đến cuối đời. |
[인범의 놀란 숨소리] | Với đống này, chúng ta sẽ sống như những ông hoàng cho đến cuối đời. |
[명길] 거기서 우리 둘이 평생 왕처럼 살 수 있다 | Với đống này, chúng ta sẽ sống như những ông hoàng cho đến cuối đời. |
[인범의 감동한 숨소리] | |
감사합니다, 형님 | Cảm ơn anh. |
[명길의 헛웃음] | |
너는 내 동생이야 | Cậu là em trai tôi mà. |
내가 너한테 뭘 못 해주겠니? | Tôi sẽ làm mọi thứ vì cậu. |
범아 | Beom à. |
형은 | Tôi chỉ có cậu thôi đấy. |
너밖에 없다 | Tôi chỉ có cậu thôi đấy. |
[명길] 알지? | Cậu biết mà? |
[명길의 흐뭇해하는 웃음소리] | |
[우진] 자, 와 | Vào đi. |
[우진이 숨을 하 내쉰다] | |
[건우] 여기 제육볶음이 세상에서 제일 맛있어 | Họ có thịt heo xào ngon nhất thế giới. |
- [현주] 세상에서까지? - [건우] 어 | - Ngon đến thế hả? - Ừ. |
[겁먹은 울음소리] | |
- [연신 우는 소리] - [우진] 이모 | Dì ơi? |
- 이모! - [겁먹은 신음] | Dì ơi? |
- [우진] 이모 - [식당 주인이 연신 서럽게 운다] | Dì à. |
어, 나 우진이야, 우진이 | Dạ, Woo Jin đây. |
[식당 주인 울먹이며] 아, 우진아 우진아, 우진아, 우진아 | Trời ơi. Woo Jin ơi. |
[우진] 어떻게 된 거야? | Đã có chuyện gì ạ? |
[식당 주인 울먹이며] 사, 사채를 빌려 썼는데… | Dì có vay một khoản nặng lãi. |
돈 갚으라고 | Họ bảo dì phải trả tiền. |
나는 장사 안 돼서 돈 없다 그러니까 | Dì bảo họ dì không có tiền vì làm ăn không ổn. |
다 때려 부수고 | Họ đã đập phá mọi thứ. |
아, 나 무서워, 무서워 | Trời ơi. Dì sợ quá. |
[식당 주인이 연신 운다] | |
나 어떡해 | Dì phải làm sao đây? |
[건우의 난감한 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[우진] 아, 형님, 가게를 부수면 이모님이 장사를 못 하잖아요 | Anh đập phá thế thì dì ấy kinh doanh kiểu gì? |
그럼 밀린 이자를 어떻게 갚냐고요? | Anh mong dì ấy trả lãi kiểu gì đây? |
[사채업자1] 돈을 안 갚는데 어떡할까, 그럼? | Bà ta không trả tiền mà. |
그니까 살살 하자는 거죠 | Anh nhẹ tay thôi. Thời Covid ai cũng khổ mà. |
지금 코로나 때문에 다 힘드니까 | Anh nhẹ tay thôi. Thời Covid ai cũng khổ mà. |
[사채업자1이 버럭 소리 지르며] 아, 그럼 난 뭐 해 먹고 살아! | Vậy tôi kiếm sống thế nào đây? Sao cậu không trả tiền cho bà ta đi? |
아, 그럼 니가 갚아 | Vậy tôi kiếm sống thế nào đây? Sao cậu không trả tiền cho bà ta đi? |
아, 제가 무슨 돈이 있어서 대신 갚아요 | Anh biết là em không có tiền cho việc đó mà. |
[사채업자1] 아니면 닥치고 | Vậy thì im miệng đi. |
제발 니 할 일이나 잘해라 알겠냐? | Và hãy tự lo việc của mình đi. Hiểu chưa? |
[우진] 알았어요 | Thôi được. |
[혀를 쯧 찬다] | |
[깊은 한숨] | |
임대표 | Là Giám đốc Im. |
옛날에 나랑 같이 일했던 형인데 | Anh từng làm cho anh ta. |
이번에 어떤 사람한테 5억 빌려줬는데 사기당했대 | Gần đây anh ta bị ai đó lừa vay 500 triệu won. |
양재명 아니야? | Là Yang Jae Myeong à? |
[우진] 몰라, 자세한 건 안 물어봤는데 | Không biết, anh không hỏi chi tiết. |
노숙자 명의였고 가짜 법인 대포 통장이었대 | Nhưng đó là căn cước của người vô gia cư và tài khoản giả. Phương thức y hệt. |
수법이 똑같아 | Nhưng đó là căn cước của người vô gia cư và tài khoản giả. Phương thức y hệt. |
맞네 | Là gã rồi. |
우리가 잡자 | Ta nên bắt gã. |
내가 그걸 당해봤는데 어떻게 가만히 있어 | Anh trải qua rồi nên không thể để yên. |
할아버지가 나서지 말래 | Ông bảo ta nên tránh đi. Chúng là những kẻ rất nguy hiểm. |
진짜 위험한 놈들이래 | Ông bảo ta nên tránh đi. Chúng là những kẻ rất nguy hiểm. |
그래도 그걸 봤는데 가만있는 건 아닌 거 같아 | Anh nghĩ nếu để yên thì ta sai rồi. |
[입소리를 씁 낸다] 아니면 방금 통화한 형한테 | Hay anh gọi lại tiết lộ về gã Jae Myeong? Để anh ta bắt gã. |
양재명에 대해서 좀 말해줄까? 직접 잡으라고? | Hay anh gọi lại tiết lộ về gã Jae Myeong? Để anh ta bắt gã. |
잡을 거면 우리가 잡아서 넘기자 | Vậy ta nên đi bắt gã để giao cho họ. Có lẽ ta sẽ kiếm được tiền. |
잘하면 돈 벌 수 있어 | Vậy ta nên đi bắt gã để giao cho họ. Có lẽ ta sẽ kiếm được tiền. |
진짜로 돈 벌면 | Nếu ta kiếm được từ vụ này, anh có thể dùng tiền giúp dì chứ? |
나 이모님 도와드려도 돼? | Nếu ta kiếm được từ vụ này, anh có thể dùng tiền giúp dì chứ? |
벌면 N분의 일로 나눌 거야 받아서 오빠 마음대로 해 | Ta sẽ chia đều. Cứ việc dùng vào việc anh thấy cần. |
좋아 | Được. |
그럼 나도 이모님 도와드릴래 | Vậy thì em cũng muốn giúp dì. |
[우진의 감동한 숨소리] | |
이리 와 | Lại đây nào. |
이리 와 | Lại đây đi. |
- [현주] 아, 씨 - [건우의 웃음] | Chết tiệt. |
[건우가 살짝 웃는다] | |
고맙다 | Cảm ơn. |
[박진감 넘치는 음악] | |
[엔진 가속음] | |
[재명] 올인 | Cược hết. |
[짤랑대는 소리] | |
[똘마니1] 형님, 이것 좀 보시죠 | Anh à, ra đây nhìn đi. |
아, 저기 저 차예요, 저 차 | Chiếc xe đó. |
[재명의 힘주는 신음] | Chiếc xe đó. |
[똘마니1] 시동은 꺼졌는데 아무도 안 내려요 | Tắt động cơ rồi nhưng không ai bước ra. |
- [재명] 야, 준비해라 - [똘마니1] 네 | - Chuẩn bị đi. - Vâng. |
[재명] 야, 핸드폰 확인해 | - Này, kiểm tra điện thoại đi. - Vâng. |
[똘마니2] 네 | - Này, kiểm tra điện thoại đi. - Vâng. |
네, 이사님, 떴습니다 | Giám đốc, chúng đến rồi. |
[준민 한숨] | |
[준민] 2시간 뒤에 내가 말한 대로 움직여 | Hai giờ sau làm y hệt như lời tôi bảo. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[한숨] | |
왔다 | Chúng đây rồi. |
[긴장되는 음악] | |
[재명] 야, 가자 | Đi thôi. |
[자동차 주행음] | |
[재명이 후 내뿜는다] | |
니네 오늘 뒈졌어, 이 개새끼들아 | Hôm nay bọn mày chết chắc, lũ khốn. |
[엔진음] | |
[엔진 가속음] | |
[음악이 고조된다] | |
[음악이 잦아든다] | |
[신난 웃음] | |
네, 이사님 | Vâng, Giám đốc. |
내려오십시오 | Anh xuống đi. |
[둘의 긴장한 숨소리] | |
[건우의 당황한 숨소리] | |
나와라! | Ra đây đi! |
[재명] 야, 이 씨발놈들아 | Tao biết bọn mày ở đó, mau ra đây đi, lũ khốn! |
거기 있는 거 아니까 빨리 나오라고! | Tao biết bọn mày ở đó, mau ra đây đi, lũ khốn! |
나와, 이 개새끼야! 숨바꼭질하냐? 어? | Ra đây mau, bọn chó này! Định chơi trò trốn tìm hả? |
[건우의 긴장한 숨소리] | Lũ khốn. |
[고조되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[겁먹은 숨소리] | |
잠깐 [당황한 숨소리] | |
제발 받아라, 제발… | Bắt máy đi mà… |
[휴대폰 진동음] | HYEON JU |
[힘주는 신음] | |
- 응 - [현주] 할아버지 | - A lô? - Ông ơi. Các anh gặp nguy rồi. |
오빠들이 위험해요 | - A lô? - Ông ơi. Các anh gặp nguy rồi. |
너 어디야? | Cháu đang ở đâu? |
[깡패1] 야, 빨리 뛰어 | Chạy mau lên. |
- [깡패2] 야, 가, 가! - [깡패3] 가자, 가자! | - Ê, đi đi! - Đi mau! |
[깡패1] 야, 개새끼들아! | Mấy thằng chó này! |
- [건우] 형, 형! - [우진] 아이, 씨발 | Đi đi anh! |
- [쇠파이프로 바닥 치는 소리] - [깡패들 위협 소리] | Chết tiệt. |
[우진] 가, 가, 가! | Đi mau! |
[우진] 아, 씨발 진짜 미치겠네, 와 | Chết tiệt. Đúng là điên mà. |
No comments:
Post a Comment