Search This Blog



  열아홉 스물 3

Mười chín sang hai mươi 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[유정] 네, 들어오세요‬‪Vào đi.‬
‪- [상원] 바로 이렇게야?‬ ‪- [서현] 벌써?‬‪Đã đến luôn rồi?‬
‪- 바로?‬ ‪- [세연] 바로 온다고?‬‪- Bây giờ?‬ ‪- Giờ họ ở đây rồi sao?‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[예린의 탄성]‬
‪[모두의 환호와 박수]‬
‪와우!‬
‪[세연의 웃음]‬
‪아, 귀여워‬‪Cậu ấy dễ thương quá.‬
‪[예린의 탄성]‬
‪오잉? 남자도 와?‬‪Gì vậy? Có cả bạn nam nữa ư?‬
‪[예린] 오잉?‬
‪[저마다 환호한다]‬
‪남자도 있어!‬‪Có cả bạn nam!‬
‪[서현의 환호]‬
‪잘생겼어‬‪Đẹp trai đấy.‬
‪[세연] 잘생겼어‬‪Khá đẹp trai.‬
‪[세연] 오, 잘생겼어‬
‪[유정] 네, 지금‬ ‪새로운 전학생인데요‬‪Chúng ta có học sinh mới.‬
‪자기소개 좀 해 줄래요?‬‪Các em hãy tự giới thiệu.‬
‪내 이름은 정지우이고‬‪Tên tớ là Jeong Ji-woo,‬ ‪ước mơ trở thành tiếp viên hàng không.‬
‪나의 꿈은 승무원이야‬‪Tên tớ là Jeong Ji-woo,‬ ‪ước mơ trở thành tiếp viên hàng không.‬
‪- [모두의 탄성]‬ ‪- 오! '댐'‬‪Trời!‬
‪[지우] 저는 19살 정지우입니다‬‪Tôi là Jeong Ji-woo, và tôi 19 tuổi.‬
‪사는 곳은 경기도 화성시이고‬‪Tôi sống ở Hwaseong, tỉnh Gyeonggi.‬
‪저의 꿈은 승무원입니다‬‪Tôi mơ trở thành tiếp viên hàng không.‬
‪[지우] 다양한 문화와‬ ‪사람들을 만나면서‬‪Tôi muốn trở thành tiếp viên hàng không‬ ‪và được tiếp xúc‬
‪승객에게 최상의‬ ‪서비스를 제공하는‬‪với nhiều văn hóa‬ ‪và gặp nhiều người khác nhau‬
‪승무원이라는 꿈을‬ ‪꾸게 되었습니다‬‪và cung cấp dịch vụ chất lượng‬ ‪cho hành khách.‬
‪저는 인기가 좀 많은 편입니다‬‪Tôi được biết đến khá nhiều.‬
‪첫인상은 예쁘고‬‪Mọi người nói tôi khá xinh và dễ thương‬ ‪từ lần đầu gặp nên họ tiếp cận.‬
‪귀여워서 연락이 많이 오고‬‪Mọi người nói tôi khá xinh và dễ thương‬ ‪từ lần đầu gặp nên họ tiếp cận.‬
‪마음이 깊은 면도 있어서‬‪và nói họ thích tôi vì tôi chu đáo.‬
‪좋다고 하더라고요‬‪và nói họ thích tôi vì tôi chu đáo.‬
‪- [지은] 목소리 너무 귀여워‬ ‪- [규현] 와, 목소리 귀여워‬‪- Giọng dễ thương!‬ ‪- Dễ thương thật.‬
‪자신감 너무 좋아‬‪Tôi thích sự tự tin.‬
‪저분 제가 봤을 때‬ ‪화성 얼짱이에요‬‪Chắc cô ấy phải nổi tiếng ở Hwaseong.‬
‪그리고 내가 좋아하는 건‬‪Tớ thích xem bóng đá.‬
‪- 축구 보는 걸 좋아하고‬ ‪- [모두의 탄성]‬‪Tớ thích xem bóng đá.‬
‪[희지, 세윤의 탄성]‬
‪[희지의 웃음]‬
‪그리고 싫어하는 건 없어‬‪Và tớ không ghét thứ gì.‬
‪[저마다 호응한다]‬
‪[정윤] 지우가 이제‬‪Ji-woo và tôi…‬
‪취미도 저랑 비슷하고‬‪JUNG-YUN‬ ‪…có cùng sở thích.‬
‪그리고 좋아하는 건‬ ‪축구 보는 거 좋아하고‬‪Và tớ thích xem bóng đá.‬
‪싫어하는 건 딱히 없다‬‪Tớ không có gì đặc biệt không thích.‬
‪- [놀라며] 똑같아!‬ ‪- 어머! 아, 맞네!‬‪- Họ nói giống nhau!‬ ‪- Phải!‬
‪와, 똑같네‬‪- Họ nói giống nhau!‬ ‪- Phải!‬
‪완전 똑같이 했네‬‪Họ nói giống nhau.‬
‪그러고 딱 보자마자‬ ‪약간 느낌이 딱 와가지고‬‪Và tôi cảm thấy có kết nối gì đó‬ ‪ngay khi tôi nhìn thấy cậu ấy,‬
‪[정윤] 좀 더 관심이‬ ‪생겼던 것 같아요‬‪nên tôi quan tâm đến cậu ấy nhiều hơn.‬
‪안녕, 나는 김평석이고‬‪Chào các cậu, tên tớ là Kim Pyeong-seok.‬
‪합기도 지도자가 꿈이야‬‪Tớ muốn trở thành huấn luyện viên hapkido.‬
‪운동을 좋아해‬‪Tớ thích thể thao.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪저는 대구에 사는‬ ‪19살 김평석입니다‬‪Tôi là Kim Pyeong-seok,‬ ‪19 tuổi và đến từ Daegu.‬
‪제 꿈은 합기도 지도자가‬ ‪되는 것입니다‬‪Ước mơ của tôi là‬ ‪trở thành huấn luyện viên hapkido.‬
‪[평석] 저희 아버지가 합기도장을‬‪Bố tôi đang điều hành‬ ‪một trung tâm hapkido,‬
‪운영 중이시기도 하고‬‪Bố tôi đang điều hành‬ ‪một trung tâm hapkido,‬
‪어릴 때부터 대회를 많이 나가서‬‪và tôi đã tham gia nhiều cuộc thi‬ ‪từ khi còn nhỏ,‬
‪메달이 셀 수 없을 정도로 많고‬‪và tôi đã tham gia nhiều cuộc thi‬ ‪từ khi còn nhỏ,‬ ‪nên tôi có rất nhiều huy chương.‬
‪세계 무술 대회에서‬‪Tôi cũng đã chiến thắng‬ ‪tại cuộc thi võ thuật quốc tế.‬
‪우승한 적이 있습니다‬‪Tôi cũng đã chiến thắng‬ ‪tại cuộc thi võ thuật quốc tế.‬
‪[기합]‬
‪[규현의 감탄]‬
‪- 세계 대회에서?‬ ‪- [지은] 어머, 어머, 멋있다‬‪Một cuộc thi quốc tế?‬
‪평석이가 여기 짱입니다‬‪Cậu ấy khỏe nhất ở đây.‬
‪[평석] 저는 합기도장에서‬ ‪아이들을 가르치고‬‪Tôi dạy trẻ em ở trung tâm hapkido.‬
‪오후에 합기도장 차량으로‬‪Buổi chiều, tôi lái xe van‬ ‪đi vòng quanh đón học sinh.‬
‪제가 직접 운전해서‬ ‪아이들을 픽업합니다‬‪Buổi chiều, tôi lái xe van‬ ‪đi vòng quanh đón học sinh.‬
‪음… 처음엔 다가오기‬ ‪어렵다고 하는데‬‪Bạn bè nói rằng tôi có vẻ khó tiếp cận,‬ ‪nhưng một khi họ hiểu tôi,‬
‪친해지면 되게 재미있고‬‪Bạn bè nói rằng tôi có vẻ khó tiếp cận,‬ ‪nhưng một khi họ hiểu tôi,‬
‪허당미가 넘친다고‬ ‪친구들이 그렇게 말해 줬어요‬‪tôi khá vui khi tiếp xúc,‬ ‪và thực sự hơi vụng về.‬
‪[박수]‬
‪[환호성]‬
‪태권도와 합기도‬‪Tae kwon do và hapkido.‬
‪[희지] 태권도와 합기도‬‪Tae kwon do và hapkido!‬
‪[유정] 자리를 배치해야 되는데‬‪Chúng ta xếp chỗ ngồi nhé.‬
‪가나다순으로 앉을게요‬‪Ngồi theo thứ tự bảng chữ cái.‬
‪[희지] 야, 짝꿍, 잘 가라‬‪Tạm biệt.‬
‪- [세연] 어, 그래‬ ‪- [유정] 그리고…‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Và…‬
‪- [상원] 이거 빼줄게‬ ‪- [세연] 땡큐‬‪- Tớ lấy cái này cho cậu.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- 안녕‬ ‪- 안녕‬‪- Chào cậu.‬ ‪- Chào cậu.‬
‪반가워‬‪Rất vui được gặp cậu.‬
‪[유정] 김평석이‬ ‪요기 앉으면 될 것 같고‬‪Cô nghĩ Pyeong-seok có thể ngồi đây.‬
‪정지우가 정서영 뒤에 가면‬ ‪될 것 같아‬‪Và cô nghĩ‬ ‪Ji-woo có thể ngồi sau Seo-yeong.‬
‪이리 온‬‪Qua đây.‬
‪우린 안 바꿔?‬‪Ta không chuyển à?‬
‪그런 것 같은데, 왜? 바꾸고 싶어?‬‪Đoán là không. Sao? Cậu muốn à?‬
‪아니, 아냐, 아냐‬‪Dĩ nhiên là không.‬
‪- [수현이 웃으며] 정윤이‬ ‪- 정윤이 아쉬워하네‬‪- Cậu ấy thất vọng.‬ ‪- Jung-yun…‬
‪정윤이 대놓고 아쉬워하네‬‪Cậu ấy thất vọng ra mặt.‬
‪[유정] 전학생들‬ ‪많이 도와주시고요‬‪Hãy giúp các bạn thích nghi nhé.‬
‪잠깐 쉬었다가‬‪Ta nghỉ giải lao‬ ‪trước khi bắt đầu tiết học đầu tiên.‬
‪1교시 수업 들어가겠습니다‬‪Ta nghỉ giải lao‬ ‪trước khi bắt đầu tiết học đầu tiên.‬
‪학교 엄청 예쁘지?‬‪Ở đây đẹp nhỉ?‬
‪- 응? 응‬ ‪- 학교 엄청 예쁘지?‬‪- Gì?‬ ‪- Trường mình ấy, nhỉ?‬
‪- [희지] 대학교 같지 않아?‬ ‪- 응‬‪Giống trường đại học.‬
‪- 어색하지?‬ ‪- [평석의 어색한 웃음]‬‪Ngại thế nhỉ?‬
‪저기 정윤이가‬ ‪이제 축구 보는 거 좋아하고‬‪Jung-yun ở đằng kia‬ ‪cũng thích xem bóng đá.‬
‪[상원] 아까 축구 보는 거‬ ‪좋아한다 했을 때 그 얘기한 거고‬‪Thế nên lúc nãy‬ ‪bọn tớ đã có phản ứng như thế.‬
‪그리고 예린이가 승무원이 꿈이고‬‪Thế nên lúc nãy‬ ‪bọn tớ đã có phản ứng như thế.‬ ‪Ye-rin cũng có ước mơ giống cậu.‬
‪- 진짜?‬ ‪- 응‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[예린] 우리 같은 꿈‬ ‪우리 같은…‬‪Bọn mình có ước mơ giống nhau.‬
‪- 대박이다!‬ ‪- [예린] 어, 대박‬‪- Hay thật!‬ ‪- Phải, rất hay.‬
‪[예린] 저는 지우 되게 반가웠어요‬‪Tôi đã hào hứng khi gặp Ji-woo.‬
‪나랑 같은 과의 친구가‬ ‪한 명 더 있구나‬‪Tôi rất vui khi thấy‬ ‪ai đó có ước mơ giống mình.‬
‪한번 대화도 나눠 보고 싶다‬ ‪생각도 들고‬‪Tôi muốn tán gẫu với cậu ấy.‬ ‪Tôi rất hào hứng.‬
‪반가웠어요‬‪Tôi rất hào hứng.‬
‪- [서영] 안녕‬ ‪- 넌 꿈이 뭐야?‬‪Chào. Nghề nghiệp mơ ước của cậu là gì?‬
‪- [서영] 나, 배우야‬ ‪- 진짜?‬‪- Diễn viên.‬ ‪- Thật ư?‬
‪- [서영] 응‬ ‪- 멋있다!‬‪Hay quá.‬
‪[서영] 넌 승무원?‬‪Mơ làm tiếp viên hàng không?‬
‪[웃음]‬‪Hay đấy.‬
‪- [지민] 전학생이 왔구먼‬ ‪- 흥미진진‬‪- Vậy là có bạn mới.‬ ‪- Vui thật.‬
‪분위기가 좋다‬‪Ai cũng có vẻ hào hứng.‬
‪[서현의 웃음]‬
‪[함께] 안녕하세요?‬‪- Chào thầy ạ.‬ ‪- Chào thầy ạ.‬
‪[길영] 반갑습니다‬‪Rất vui được gặp các em.‬
‪제 이름은 송길영이고요‬‪Tên tôi là Song Gil-young,‬
‪제가 하는 일은 사람들의 마음을‬ ‪읽는 일을 하고 있어요‬‪và công việc của tôi là‬ ‪phân tích tâm trí mọi người.‬
‪[서현의 탄성]‬
‪데이터라는 것이‬ ‪엄청 많이 쌓여 있는데‬‪Tôi xem qua một lượng lớn dữ liệu‬ ‪và đọc các mẫu trong đó,‬
‪그 속에 있는 패턴을 보고‬‪Tôi xem qua một lượng lớn dữ liệu‬ ‪và đọc các mẫu trong đó,‬
‪그 안에 깃든 사람들의 생각을‬ ‪읽는 일을 하고 있거든요‬‪để phân tích mọi người đang nghĩ gì.‬
‪'당신의 모든 것이 메시지다'‬‪"Mỗi cử động của bạn là một thông điệp".‬
‪여러분들에게‬‪Để đưa cho các em một câu hỏi phù hợp,‬ ‪tôi đã hỏi một chương trình AI.‬
‪적당한 질문을 주기 위해서‬‪Để đưa cho các em một câu hỏi phù hợp,‬ ‪tôi đã hỏi một chương trình AI.‬
‪이렇게 인공 지능에게 물어봤어요‬‪Để đưa cho các em một câu hỏi phù hợp,‬ ‪tôi đã hỏi một chương trình AI.‬
‪[상원의 탄성]‬
‪저거‬‪Tớ biết cái đó!‬
‪- 저거 진짜 신기해‬ ‪- 저게 뭐야?‬‪Rất hay.‬
‪내가 요청을 하면‬‪Nếu tớ bảo nó viết báo cáo,‬ ‪nó sẽ viết cho tớ.‬
‪- 보고서를 원하는 대로 써줘‬ ‪- [지우의 감탄]‬‪Nếu tớ bảo nó viết báo cáo,‬ ‪nó sẽ viết cho tớ.‬
‪저거 진짜 재밌어‬‪Thực sự hay.‬
‪[상원] 그거 챗GPT?‬ ‪이제 설명해 주셨는데‬‪Thầy nói với chúng tôi về Chat GPT.‬
‪제가 최근에 대학교에서 이제‬ ‪동기들이랑 그거 갖고 얘기하면서‬‪Tôi đã nói với bạn bè về Chat GTP,‬ ‪nói rằng nó rất hay.‬
‪'와, 이거 진짜 신기하다‬ ‪어떻게 돌아가는 거냐?'‬‪Tôi đã nói với bạn bè về Chat GTP,‬ ‪nói rằng nó rất hay.‬
‪이런 얘기 했었거든요‬‪Tôi đã nói với bạn bè về Chat GTP,‬ ‪nói rằng nó rất hay.‬
‪'역시 저것도 빅데이터지'‬ ‪이렇게 좀 반갑고‬‪Vì nó cũng là về kho dữ liệu lớn,‬ ‪đó là một chủ đề thú vị.‬
‪흥미로운 주제였던 것 같아요‬‪Vì nó cũng là về kho dữ liệu lớn,‬ ‪đó là một chủ đề thú vị.‬
‪'이거, 이거 관련해서'‬‪Nó có thể viết cho tớ‬ ‪báo cáo về chủ đề này.‬
‪'몇 자 정도의 글을 써줘' 하면‬‪Nó có thể viết cho tớ‬ ‪báo cáo về chủ đề này.‬
‪써주고, 아니면‬ ‪'이 문제 풀어줘' 그러면‬‪Nếu tớ bảo nó giải toán,‬
‪- [지우의 감탄]‬ ‪- 코딩도 해줘‬‪- nó cũng làm.‬ ‪- Thật ư?‬
‪- 진짜?‬ ‪- 응‬‪- nó cũng làm.‬ ‪- Thật ư?‬
‪[길영] 여러분에게 설명하는‬ ‪작업들을 해낸 겁니다‬‪Vậy là nó làm hết các nhiệm vụ này.‬
‪- 앞으로 이렇게…‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Vậy nên trong tương lai…‬
‪그래도 돼?‬‪Cậu chắc không?‬
‪- [지우의 웃음]‬ ‪- [상원의 말소리]‬
‪아, 이게…‬ ‪신경을 쓰지 않으려고 했는데‬‪Tôi thực sự cố để không bị làm phiền,‬ ‪nhưng cứ nghe thấy họ nói chuyện sau lưng.‬
‪둘이 얘기하는 게‬ ‪계속 여기 들리더라고요‬‪Tôi thực sự cố để không bị làm phiền,‬ ‪nhưng cứ nghe thấy họ nói chuyện sau lưng.‬
‪그래서 되게…‬‪Nên tôi không‬
‪싱숭생숭했어요‬‪vui vẻ cho lắm.‬
‪신경 쓴다, 신경 쓴다‬‪Cô ấy rất là bận tâm.‬
‪지우의 등장으로‬‪Sự xuất hiện của Ji-woo‬ ‪có thể thay đổi mọi thứ.‬
‪많이 흔들리겠죠? 여기저기‬‪Sự xuất hiện của Ji-woo‬ ‪có thể thay đổi mọi thứ.‬
‪전학생들의 약간 그런,‬ ‪재미죠? 그게‬‪Đó là cái hay khi có học sinh mới.‬
‪- [수현] 그렇죠‬ ‪- 원래 조합도 며칠 안 됐어요‬‪- Phải.‬ ‪- Dù vậy, họ ghép đôi chưa lâu mà.‬
‪- [수현] 맞아요‬ ‪- 굳건한 게 아녜요‬‪- Phải.‬ ‪- Chưa có gì cố định.‬
‪그래서 바뀌어도‬ ‪사실 이상한 게 아녜요‬‪Không có gì lạ khi các cặp thay đổi.‬ ‪Phải.‬
‪[세운] 맞아요‬‪Phải.‬
‪[길영] 우리 그러면‬ ‪잠깐 쉴까요? 네‬‪Giải lao được không ạ?‬ ‪Ừ.‬
‪- 화장실 가야겠다‬ ‪- [희지] 응?‬‪Giải lao đi vệ sinh.‬
‪화장실 어디야?‬‪Nó ở đâu?‬
‪아‬‪Ngay bên ngoài.‬
‪[희지] 남자 화장실‬ ‪여기 바로 앞...‬‪Ngay bên ngoài.‬ ‪Gặp sau nhé.‬
‪갔다 와‬‪Gặp sau nhé.‬
‪[희지] 태권도, 합기도, 갔다 와‬‪Tae kwon do và hapkido.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪- [서영] 어색하지?‬ ‪- [지우] 어‬‪- Ngại nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 어때?‬ ‪- 너무 예쁘다‬‪Thế nào rồi?‬
‪- 보조개 너무 예쁘다‬ ‪- [희지의 웃음]‬‪Thế nào rồi?‬ ‪Lúm đồng tiền của cậu thật đẹp.‬
‪- 지우‬ ‪- [지우] 맞아‬‪- Ji-woo, đúng chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 나는 희지‬ ‪- 희지‬‪- Tớ là Hee-ji.‬ ‪- Hee-ji.‬
‪학교 진짜 예쁘지?‬ ‪난 대학교인 줄 알았어‬‪Trường mình đẹp nhỉ? Như trường đại học.‬
‪희지라는 친구가‬‪Hee-ji đến nói chuyện với tôi trước‬ ‪và rất thân thiện.‬
‪엄청 밝게‬ ‪처음에 저에게 다가와 주고‬‪Hee-ji đến nói chuyện với tôi trước‬ ‪và rất thân thiện.‬
‪이야기가 통하는 것 같아서‬ ‪기억에 남아요‬‪Tôi nhớ cậu ấy nhất,‬ ‪vì bọn tôi có vẻ hợp nhau.‬
‪[저마다 이야기한다]‬
‪- [지민] 지우?‬ ‪- 어?‬‪- Ji-woo?‬ ‪- Ơi?‬
‪- [놀라며] 고마워, 고마워‬ ‪- [지민] 담요야‬‪- Cảm ơn cậu.‬ ‪- Chăn đấy.‬
‪- 고마워, 고마워‬ ‪- 담요야‬‪- Cảm ơn cậu.‬ ‪- Chăn đấy.‬
‪- 진짜 샤이니 민호 닮지 않았어?‬ ‪- 닮았다‬‪- Cậu ấy giống SHINee Minho nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪약간 SM…‬‪- Gì cơ? Minho?‬ ‪- Hơi hơi…‬
‪- [상원] 샤이니‬ ‪- 나 지금 부끄러워‬‪- SHINee?‬ ‪- Tớ đang đỏ mặt.‬
‪[설레는 음악]‬
‪- 위성처럼 돌아다니고 있어‬ ‪- [수현] 맴돌아‬‪- Cậu ấy cứ quanh quẩn cạnh cô ấy.‬ ‪- Phải.‬
‪- [규현] 위성처럼…‬ ‪- 안 그러던 애가‬‪Cậu ấy chưa bao giờ như thế.‬
‪아, 정윤아‬ ‪진짜 어떡하니? [한숨]‬‪Biết làm gì với cậu đây, Jung-yun?‬
‪아직 여자한테‬ ‪다가가본 적이 없어서‬‪Tôi chưa từng tiếp cận một bạn gái‬
‪어떤 식으로 다가가야 될지‬ ‪고민 중입니다‬‪nên tôi đang nghĩ về cách đến gần cậu ấy.‬
‪[평석] 응‬‪- Ừ.‬ ‪- Cái này tớ chụp.‬
‪내가 일짱 인정받았어‬‪Ai cũng khen tớ.‬
‪- [희지의 웃음]‬ ‪- [상원과 세연의 감탄]‬
‪[상원] 쟤 누구고?‬‪Ai đấy?‬
‪[희지] 서영이, 서영이‬‪Seo-yeong đấy.‬
‪[지민] 서영아, 너 예쁘대‬ ‪전학생이 너 예쁘대‬‪Seo-yeong, cậu ấy bảo cậu xinh.‬
‪아, 진짜?‬‪Thật à?‬
‪[정윤의 탄성]‬
‪- [예린] 미쳤다‬ ‪- [정윤] 미쳤다‬‪Nghe dễ chịu thật.‬
‪- 배워, 배워, 얘들아, 배워‬ ‪- [정윤] 배워?‬‪- Lưu lại đi, các cậu.‬ ‪- Thật à?‬
‪적어? 받아 적어?‬‪Lưu lại ư?‬
‪- [예린] 어, 그대로 해봐, 나한테‬ ‪- [상원] 빨리 받아 적어‬‪- Ừ, và dùng câu đó cho tớ.‬ ‪- Lưu lại.‬
‪[정윤] 그대로? 그대로 멘트 쳐?‬‪Thật à? Viết giống vậy à?‬
‪지금 말하려고 고민 중인 거야‬ ‪계속, '어떻게 해야 되나?'‬‪Cậu ấy đang nghĩ‬ ‪xem phải nói gì với cô ấy.‬
‪- [지은] 하지‬ ‪- 정윤아‬‪Jung-yun…‬
‪- [세운] 아이고, 진짜‬ ‪- 이게 풋풋함이에요‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Họ dễ thương quá.‬
‪어려워, 어려워, 맞아‬‪Chắc là khó lắm.‬
‪사실 말 한마디 거는 게‬ ‪어려운 게 아닌데‬‪Thực ra để nói chuyện không khó đến vậy…‬
‪- 고민하고 있어‬ ‪- [지은] 그냥 다가가도 될 텐데‬‪- Nhưng cậu ấy lo.‬ ‪- Cứ làm thôi.‬
‪고민이 너무 많아, 정윤이는‬‪Cậu ấy nghĩ nhiều quá.‬
‪[길영] 우리 간단한 토론도 좀‬ ‪해 보려고 해요‬‪Hãy thảo luận ngắn gọn nhé.‬
‪자, 목표한 것들을‬ ‪계획대로 성취하고‬‪Đạt được mục tiêu theo kế hoạch đã định‬
‪다음 걸 도전하는 것이 좋은가?‬‪rồi mới làm việc khác thì tốt hơn?‬
‪[길영] 아니면 내 길이‬ ‪아닌 것 같으면‬‪Hay là bỏ cuộc nhanh chóng‬ ‪khi không thích,‬
‪빠르게 포기하고‬‪Hay là bỏ cuộc nhanh chóng‬ ‪khi không thích,‬
‪새로운 목표를 수정하면서‬ ‪도전하는 것이 좋은가?‬‪rồi đổi kế hoạch theo mục tiêu mới?‬
‪이 문제입니다‬‪Đó là chủ đề.‬
‪어떻습니까? 네‬‪Các em nghĩ sao?‬
‪내 길이 아닌 것 같으면 포기하고‬‪Em tin rằng sẽ tốt hơn nếu ta nhanh chóng‬ ‪từ bỏ và đặt ra những mục tiêu mới.‬
‪새로운 목표로‬‪Em tin rằng sẽ tốt hơn nếu ta nhanh chóng‬ ‪từ bỏ và đặt ra những mục tiêu mới.‬
‪하는 게 좋은 것 같은데‬‪Em tin rằng sẽ tốt hơn nếu ta nhanh chóng‬ ‪từ bỏ và đặt ra những mục tiêu mới.‬
‪[지우] 그 이유는‬‪Lý do là vì em nghĩ sẽ tốt hơn nếu‬ ‪tập trung vào những gì em muốn làm trước.‬
‪지금 제가 더 끌리는 것을‬‪Lý do là vì em nghĩ sẽ tốt hơn nếu‬ ‪tập trung vào những gì em muốn làm trước.‬
‪우선적으로 하면 더 좋을 것 같고‬‪Lý do là vì em nghĩ sẽ tốt hơn nếu‬ ‪tập trung vào những gì em muốn làm trước.‬
‪[지우] 또다시‬ ‪재도전할 수 있으니까‬‪Sau này em có thể cố gắng‬ ‪thử lại mục tiêu ban đầu nếu muốn.‬
‪좋을 것 같아요‬‪Sau này em có thể cố gắng‬ ‪thử lại mục tiêu ban đầu nếu muốn.‬
‪[길영] 네‬‪Được rồi.‬
‪멋집니다, 네, 네‬‪Hay đấy.‬
‪[정윤] 말이 많이 없는‬ ‪친구일 줄 알았는데‬‪Tôi tưởng cậu ấy sẽ ít nói.‬
‪생각보다 말을 잘하기도 하고‬ ‪그런 면이 좀 의외였던 것 같아요‬‪Nhưng cậu ấy thực sự có vẻ‬ ‪khá giỏi ăn nói. Tôi hơi ngạc nhiên.‬
‪- [규현의 웃음]‬ ‪- 정윤이…‬‪Jung-yun…‬
‪'폴 인 러브'‬‪Đang yêu.‬
‪[규현] 아니, 왜냐면 사실‬‪Thật buồn cười vì cô ấy ngồi ở phía sau,‬
‪맨 뒷자리여서‬‪Thật buồn cười vì cô ấy ngồi ở phía sau,‬
‪- 억지로 돌려야 되거든요‬ ‪- 그러니까‬‪- nên cậu ấy phải quay lại.‬ ‪- Phải.‬
‪억지로 돌려서 보더라고요‬‪Cứ quay lại.‬
‪[규현] 근데 계속 돌려서‬ ‪보고 있어서…‬‪- Cậu ấy cứ làm thế.‬ ‪- Cổ cậu ấy chắc phải đau lắm.‬
‪- [수현] 곧 담 오겠어요‬ ‪- 돌아가겠어요‬‪- Cậu ấy cứ làm thế.‬ ‪- Cổ cậu ấy chắc phải đau lắm.‬
‪[예린] 아, 잘 먹겠습니다람쥐‬‪Trông tuyệt quá.‬
‪[정윤의 감탄]‬
‪[놀란 탄성]‬
‪[서현, 지민의 탄성]‬
‪나이스!‬‪Ngon!‬
‪- 나 이거 하나 먹어도 돼?‬ ‪- 어, 먹어‬‪- Tớ thử được chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn.‬
‪- 나 이걸로 스타트 한번 할게‬ ‪- 스타트해‬‪- Vậy tớ ăn cái này trước.‬ ‪- Ăn đi.‬
‪- 이게 너무 맛있어 보이는 거야‬ ‪- 그러니까‬‪- Trông ngon quá.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪와, 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪[지민] 음!‬
‪동그랑땡 하나 먹어‬‪Ăn một miếng đi.‬
‪- 난 이거 먹을게‬ ‪- 어, 먹어‬‪- Tớ thử được không?‬ ‪- Đây.‬
‪[예린의 설레는 감탄]‬
‪[웃음]‬
‪[예린이 음미하며] 야!‬
‪[상원] 왜?‬‪Gì vậy?‬ ‪Ngày mai có chuyến dã ngoại.‬
‪[지우] 내일 현장 체험 학습 있네‬‪Ngày mai có chuyến dã ngoại.‬
‪[상원] 응‬‪DÃ NGOẠI‬
‪난 내일이 너무 기대돼‬ ‪난 요리도 좋고‬‪- Háo hức quá. Có giờ học nấu ăn nữa.‬ ‪- Nấu ăn?‬
‪어, 요리?‬‪- Háo hức quá. Có giờ học nấu ăn nữa.‬ ‪- Nấu ăn?‬
‪[명랑한 음악]‬‪LỊCH HỌC‬
‪나 요리 잘해‬‪Tớ nấu ngon đấy.‬
‪- 진짜? 난 못 해‬ ‪- 응‬‪Thật à? Tớ thì không.‬
‪요리 잘한다고?‬‪Cậu giỏi nấu ăn à?‬
‪- 응‬ ‪- [세연] 뭐 할 줄 알아?‬‪Cậu giỏi nấu ăn à?‬ ‪- Cậu biết nấu gì?‬ ‪- Mọi thứ.‬
‪다‬‪- Cậu biết nấu gì?‬ ‪- Mọi thứ.‬
‪- 다?‬ ‪- 다 해‬‪- Mọi thứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 진짜야‬ ‪- [상원] 파스타, 파스타‬‪- Thật đấy.‬ ‪- Mỳ ống?‬
‪[지우] 잘해‬‪Biết.‬
‪- 떡볶이‬ ‪- 잘해‬‪- Còn ‎tteokbokki‎?‬ ‪- Biết.‬
‪- [세연] 어?‬ ‪- 안 해 봤지만 잘해‬‪Mặc dù tớ chưa thử đâu.‬
‪[상원] 요린 맛있게 먹기만 하는데‬‪- Bọn tớ chỉ biết ăn.‬ ‪- Tớ đã nghĩ đến việc học mẹ tớ nấu ăn.‬
‪[세연] 난 막 엄마한테 배울‬ ‪생각 하고 있었거든‬‪- Bọn tớ chỉ biết ăn.‬ ‪- Tớ đã nghĩ đến việc học mẹ tớ nấu ăn.‬
‪[지민] 얘들아, 우리가‬‪Các cậu, ta có các câu lạc bộ ở đây.‬
‪동아리가 있어‬‪Các cậu, ta có các câu lạc bộ ở đây.‬
‪너희 전학생 2명은‬ ‪동아리를 정해야 돼‬‪Ji-woo và Pyeong-seok,‬ ‪hãy chọn một câu lạc bộ.‬
‪탁구부랑 천문부가 있어‬‪Có bóng bàn và thiên văn học.‬
‪한 명, 한 명‬ ‪들어가야 되는 거 아냐?‬‪Mỗi người vào một câu lạc bộ nhỉ?‬
‪응, 둘이 합의해야 돼‬‪Các cậu phải quyết định.‬
‪별이 보여?‬‪Cậu có ngắm sao được không?‬
‪나 고등학교 때는 많이 봤거든‬‪Tớ có, hồi cấp ba.‬
‪[지우가 호응한다]‬
‪대학생이지?‬‪Cậu học đại học rồi nhỉ?‬
‪- 너 쟤 꼬시고 있지?‬ ‪- [상원] 뭐?‬‪Cậu đang dụ dỗ à?‬
‪- 너 쟤 꼬시고 있지?‬ ‪- [상원] 뭐?‬‪- Cậu đang dụ dỗ à?‬ ‪- Gì?‬
‪[상원의 당황한 소리]‬
‪[서영] 너 얘, 지금‬‪Cậu đang cố dụ cậu ấy‬ ‪tham gia câu lạc bộ thiên văn học.‬
‪- 천문부 꼬시고 있지?‬ ‪- [상원] 아‬‪Cậu đang cố dụ cậu ấy‬ ‪tham gia câu lạc bộ thiên văn học.‬
‪- 지금…‬ ‪- [지우] 깜짝이야‬‪- Cậu…‬ ‪- Giật mình.‬
‪[상원] 아니, 나 천문부의 단점을‬ ‪얘기하고 있어‬‪Không, tớ đang bảo cậu ấy‬ ‪có thể chẳng thấy ngôi sao nào.‬
‪- 별을 못 볼 수 있단 얘기했어‬ ‪- [서영] 진짜?‬‪Không, tớ đang bảo cậu ấy‬ ‪có thể chẳng thấy ngôi sao nào.‬
‪어느 쪽을 선호하시죠?‬‪Cậu thích cái nào hơn?‬
‪- 탁구‬ ‪- 탁구?‬‪- Bóng bàn.‬ ‪- Bóng bàn?‬
‪[지민] 합의해야 돼, 합의‬‪Cậu nên quyết định đi.‬
‪지우는 뭐가 당겨?‬‪Còn cậu, Ji-woo?‬
‪- 탁구‬ ‪- [희지] 탁구? 어!‬‪- Bóng bàn.‬ ‪- Bóng bàn?‬
‪둘 다 탁구네, 지금‬‪Cả hai muốn bóng bàn.‬
‪아, 그래?‬‪Thật ư?‬
‪야, 나 슬퍼 [웃음]‬‪Tớ buồn quá.‬
‪야, 천문부가 얼마나 재밌는데‬‪- Câu lạc bộ thiên văn hay mà.‬ ‪- Ừ.‬
‪우리 천문부 와, 천문부 와‬‪Đến câu lạc bộ thiên văn đi.‬
‪[희지] 야, 탁구가‬ ‪얼마나 재밌는데, 미션도 있고‬‪Bóng bàn hay mà. Bọn tớ cũng có mục tiêu.‬
‪탁구는 장난 아니야‬‪Bóng bàn tuyệt vời.‬
‪- 알았어, 미안해‬ ‪- [희지] 아주 재밌어, 선생님이‬‪- Rồi, xin lỗi.‬ ‪- Thầy giáo đỉnh lắm.‬
‪- [서현] 어, 마사지도 해줘‬ ‪- [희지] 몸개그도 해줘‬‪- Rồi, xin lỗi.‬ ‪- Thầy giáo đỉnh lắm.‬ ‪Bọn tớ còn được mát-xa.‬
‪[지민이 웃으며] 화내지 마‬ ‪화내지 마‬‪Khoan, đừng giận.‬
‪야, 천문부가 얼마나 재밌는데‬‪Dù vậy, thiên văn vẫn hay.‬
‪어제 망원경도 다 맞췄어‬‪Hôm qua bọn tớ đã có kính viễn vọng.‬
‪오늘 별 봐요, 부장님?‬‪Tối nay ta có thể ngắm sao không?‬
‪[상원이 머뭇거리며]‬ ‪도전, 오늘 도전‬‪Hãy thử xem!‬
‪나이스, 별 본다, '나샷'‬‪Hay đấy, ta sẽ ngắm sao.‬
‪정윤아, 몸을 그렇게‬ ‪돌리고 먹으면 짝꿍이 슬퍼‬‪Jung-yun, Ye-rin sẽ buồn‬ ‪nếu cậu ngồi như thế.‬
‪예린이 안 슬퍼요, 지금‬‪Giờ thì Ye-rin không buồn chút nào.‬
‪- 맛있어가지고‬ ‪- [수현] 아, 그래? 그래?‬‪- Cô ấy đang ăn ngon.‬ ‪- Thế ư?‬
‪[상원] 야, 그거 들고 왔네‬ ‪오셨구나, 반장님‬‪Này, cậu đã mang nó.‬ ‪Lãnh đạo lớp đang ở đây.‬
‪[지민] 사진 찍으려고 들고 왔어‬‪Tớ mang nó để chụp ảnh.‬
‪평석이도 개인 사진 없어‬‪Pyeong-seok không có ảnh.‬
‪[지민] 평석이는‬ ‪사진 한번 찍어 줄게‬‪Tớ sẽ chụp ảnh cho cậu, Pyeong-seok.‬
‪[지민] 우리 이거‬ ‪한 번도 안 찍었잖아‬‪Cậu chưa có ảnh.‬
‪부끄러우면 안 찍어도 되는데‬ ‪찍어 볼래?‬‪Dù vậy, không bắt buộc đâu.‬
‪그냥 그러고 있어 봐, 귀엽다‬‪Cứ giữ tư thế đó. Dễ thương.‬
‪[지민] 한번 찍어 줄게‬‪Được rồi, đợi chút.‬
‪[상원] 그러고 있어‬ ‪자연스럽게 있어‬‪Cứ như vậy nhé. Ngồi kiểu thoải mái.‬
‪[상원] 지금 웃으시는 거‬ ‪너무 좋아요!‬‪- Cậu cười đẹp thật!‬ ‪- Ừ, đẹp đấy.‬
‪[희지] 어, 어‬‪- Cậu cười đẹp thật!‬ ‪- Ừ, đẹp đấy.‬
‪어, 웃어줘, 웃어줘‬‪Nào, cười đi.‬
‪[상원] 뭐야, 이 사람‬ ‪왜 이렇게 귀여워?‬‪Này, trông cậu thật đáng yêu!‬
‪뭐야, 뭐야!‬‪Không thể nào!‬
‪쟤 웃는 거 진짜 예쁘다‬‪Cậu ấy cười thật dễ thương.‬
‪[지민] 가만있어‬ ‪밖에 봐, 밖에 봐‬‪Giữ nguyên như thế. Nhìn ra ngoài.‬
‪[지민] 와, 이거 인생샷이야‬ ‪이거 인생샷이야‬‪Ôi, đẹp thật.‬ ‪PYEONG-SEOK DỄ THƯƠNG‬
‪[지민] 저… 이따 동아리‬ ‪어디로 가실 거예요?‬‪Tẹo nữa cậu sẽ đến câu lạc bộ nào?‬
‪[평석] 아, 동아리?‬‪Câu lạc bộ nào?‬
‪야, 근데 천문이…‬‪Này, thiên văn là hay nhất.‬
‪야, 우리가 망원경 다 만들어 놨어‬‪Này, thiên văn là hay nhất.‬ ‪Có cả kính viễn vọng.‬
‪힘든 거‬ ‪이제 재미없는 거 다 했거든‬‪Bọn tớ đã làm hết mấy thứ nhàm chán.‬
‪재미없었어? 재미없었어?‬‪Nhàm chán ư?‬
‪[상원의 웃음]‬
‪너무 재미있었지, 야‬‪Không, rất hay.‬
‪정말 재밌었어‬‪Không, rất hay.‬ ‪Tuyệt lắm.‬
‪[지민] 너무 재밌었어‬ ‪정말 재밌었어‬‪Rất hay. Ý tớ là thế.‬
‪평석아, 진짜‬ ‪탁구 진짜 재밌어‬‪Pyeong-seok, bóng bàn hay cực.‬
‪- [지민] 다 같이 모여서‬ ‪- [상원] 망원경 딱 보고 한 번‬‪Ta có thể ngắm sao cùng nhau.‬
‪서로 영입하려 그러네, 자꾸‬‪Họ đang cố dụ cậu ấy tham gia.‬
‪[지은] 평석이가 되게‬‪Pyeong-seok có vẻ…‬
‪수줍음이 많다‬‪Pyeong-seok có vẻ…‬ ‪Cậu ấy có vẻ ngại.‬
‪[상원] 갑니다‬‪Đi nào.‬
‪[희지] 천문부‬‪Câu lạc bộ thiên văn.‬
‪[희지의 웃음]‬
‪어색하지?‬‪Ngại à?‬
‪[계속되는 희지의 웃음]‬
‪궁금한 거 있어? 학교? 친구?‬‪Cậu còn muốn biết gì không?‬
‪아무거나 물어봐봐‬‪Hỏi gì cũng được.‬
‪[평석] 내가 말이 잘 없어가지고‬‪Tớ kiểu ít nói…‬
‪[희지] 친구들은 어때?‬‪Các bạn đối với cậu thế nào?‬
‪[평석] 다 착하던데‬‪Ai cũng hiền lành.‬
‪[희지] 그렇지?‬‪Ai cũng hiền lành.‬ ‪Nhỉ?‬
‪너도 너무 착해 보이는데‬‪Nhìn cậu cũng hiền lành.‬
‪나?‬‪Tớ à?‬
‪착하지‬‪Ừ, tớ hiền.‬
‪[평석과 희지의 웃음]‬
‪인정하는 거야?‬‪Cậu công nhận thế à?‬
‪걘 진짜 잘생겼던데? 그 누구지?‬‪Có một bạn rất đẹp trai.‬
‪문세…‬‪Đó là Moon Se…‬
‪- 어, 세연이‬ ‪- 어‬‪- Se-yeon?‬ ‪- Ừ.‬
‪[희지] 완전 웹툰상‬‪Cậu ấy đẹp trai.‬
‪문세현? 문세연 친구‬‪Một bạn nam, Se-yeon…‬
‪[평석의 감탄]‬
‪엄청 눈에 들어왔어요‬‪Đã khiến tôi chú ý‬
‪잘생겨가지고‬‪vì cậu ấy rất đẹp trai.‬
‪[평석] 어제는 뭐 했어?‬‪Hôm qua các cậu học gì?‬
‪- 어제?‬ ‪- [평석] 응‬‪Hôm qua à?‬
‪되게, 이름이 되게 신기하겠지만‬ ‪연애 수업 했어‬‪Nghe có vẻ lạ,‬ ‪nhưng bọn tớ có giờ học hẹn hò.‬
‪- 연애, 어‬ ‪- 연애 수업?‬‪- Hẹn hò.‬ ‪- Học hẹn hò ư?‬
‪근데 우리 학교 교칙이‬‪Nhưng tớ nghe nói‬ ‪ta không được hẹn hò trong trường.‬
‪연애 금지라던데‬‪Nhưng tớ nghe nói‬ ‪ta không được hẹn hò trong trường.‬
‪[희지의 호응]‬
‪[평석] 그렇다던데‬‪Đúng chứ?‬
‪막 그런 애들 없어?‬‪Có bạn nào kiểu…‬
‪조금‬‪Có bạn nào kiểu…‬
‪핑크빛이 보이는 그런 애들‬‪thích nhau không?‬
‪[희지] 핑크빛? 근데 내가‬ ‪응원하고 있는 친구들은 있어‬‪À, tớ mong là có mấy bạn sẽ hẹn hò,‬
‪- 뭔가 잘 어울려서‬ ‪- [설레는 음악]‬‪vì họ hợp nhau.‬
‪[희지의 웃음]‬
‪[평석의 웃음]‬
‪평석이가‬‪Pyeong-seok…‬
‪부끄러움을 타니까‬‪có vẻ hơi ngại,‬ ‪nên tôi cứ nói chuyện với cậu ấy.‬
‪제가 계속 말을 걸었던 것 같아요‬‪có vẻ hơi ngại,‬ ‪nên tôi cứ nói chuyện với cậu ấy.‬
‪좀 쑥스러웠는데‬‪Tôi hơi ngại.‬
‪짝꿍 희지가‬ ‪제일 잘 챙겨줬던 것 같아요‬‪Nhưng bạn ngồi cùng, Hee-ji,‬ ‪đã giúp tôi rất nhiều.‬
‪되게 잘 챙겨줘서‬‪Cậu ấy rất tốt với tôi,‬
‪고마워요‬‪nên tôi biết ơn.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[지민] 뭐지? 뭐 해?‬‪Cậu đang làm gì vậy?‬
‪[세연] 왜 이렇게 졸리냐‬‪Tớ buồn ngủ quá.‬
‪너무 피곤하다‬‪Tớ mệt quá.‬
‪[지민] 몇 시에 잤어?‬‪Cậu đến từ khi nào?‬
‪[세연] 나? 앉아‬‪Tớ à? Này, ngồi đi.‬
‪11시 반에‬‪Tớ thiếp đi‬
‪[지우의 탄성]‬
‪기절을 했다가‬‪lúc mười một rưỡi.‬
‪1시 반에 깼어‬‪Và tỉnh dậy lúc một rưỡi.‬
‪[놀라며] 얼마 못 잤겠다‬‪Chắc cậu mệt đó.‬
‪- 몇 시에 잤어, 어제?‬ ‪- 어제?‬‪- Cậu đã ngủ khi nào?‬ ‪- Tớ à?‬
‪음… 한 10시 반? 11시?‬‪Khoảng 10:30? Hay 11 giờ?‬
‪일찍 잤네‬‪Ngủ sớm quá.‬
‪일찍 자야 될 것 같아서‬‪Tớ cảm giác là tớ nên như vậy.‬
‪[지민의 웃음참는 소리]‬
‪너 운동 같은 거 잘해?‬‪Cậu giỏi thể thao không?‬
‪아니, 진짜 못 해‬‪Không, tớ kém lắm.‬
‪운동 보는 건 좋아해‬‪Nhưng tớ thích xem.‬
‪축구 보는…‬‪- Phải, cậu thích xem bóng đá.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 맞아, 축구‬ ‪- 어, 축구랑 이런 거‬‪- Phải, cậu thích xem bóng đá.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [세연] 아…‬ ‪- 하는 건 싫고‬‪Dù vậy, tớ không thích chơi.‬
‪어디… 뭐 어떤 거?‬ ‪축구, 어디? 해외 축구?‬‪Cậu thích xem bóng đá kiểu gì?‬
‪나 손흥민 좋아해서‬‪Tớ thích Son Heung-min,‬
‪- [세연] 토트넘 봐?‬ ‪- [지민] 슈퍼손!‬‪- nên Tottenham…‬ ‪- Tottenham?‬
‪- 나랑 똑같네 나도 토트넘 좋아해‬ ‪- [세연] 토트넘‬‪Tớ cũng vậy. Tớ là fan của Tottenham.‬
‪- 너도 토트넘이야?‬ ‪- 당연하지‬‪- Cậu cũng vậy ư?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪- 꽝!‬ ‪- [지우의 웃음]‬‪Cụng tay!‬
‪- [지민] 역시‬ ‪- 축구‬‪- Tuyệt thật.‬ ‪- Bóng đá…‬
‪얘기하고 있어‬‪Cứ nói chuyện đi.‬
‪[세연] 어색하지?‬‪- Thật ngại nhỉ?‬ ‪- Không.‬
‪아니, 편하다니까‬‪- Thật ngại nhỉ?‬ ‪- Không.‬ ‪Tớ rất thoải mái.‬
‪- 솔직하게 얘기해, 솔직하게‬ ‪- 진짜 편해‬‪- Cứ nói thật đi.‬ ‪- Ý tớ là thế mà.‬
‪- 아니야, 절… 자‬ ‪- 잘 수도 있어‬‪- Đời nào.‬ ‪- Tớ có thể ngủ ở đây.‬
‪[세연의 어이없는 웃음]‬
‪- 반응해 주기 힘드네‬ ‪- [지우의 웃음]‬‪Tớ không biết phản ứng thế nào.‬
‪왜?‬‪Vì sao?‬
‪- 첫인상, 솔직히 나한테만‬ ‪- 너?‬‪- Ấn tượng đầu tiên. Kể đi.‬ ‪- Về cậu?‬
‪- 어?‬ ‪- 내 첫… 모두의?‬‪Về mọi người?‬
‪어, 모두‬‪Về mọi người?‬ ‪Ừ, về mọi người.‬
‪- 첫인상은…‬ ‪- 어‬‪Ấn tượng đầu tiên…‬
‪내가 딱 두 명밖에‬ ‪안 봤는데, 너랑…‬‪Lúc đầu tớ chỉ thấy hai người. Cậu…‬
‪- 네가 맨 앞에 있었으니까‬ ‪- 어‬‪À, cậu đã ngồi đằng trước.‬
‪너랑 맨 뒤의 그…‬‪Cậu và cậu ngồi sau‬ ‪mà muốn làm diễn viên ý.‬
‪배우 하신다는…‬‪Cậu và cậu ngồi sau‬ ‪mà muốn làm diễn viên ý.‬
‪- [세연] 정윤이?‬ ‪- 응‬‪- Jung-yun?‬ ‪- Ừ.‬
‪[지우] 그 배우가 꿈인 아이랑‬‪Bạn nam mà muốn làm diễn viên‬
‪말 한마디도 안 해 봐서‬‪tôi không nói với cậu ấy chút nào.‬
‪말 좀 해 보고 싶어요‬‪Nên tôi muốn nói một chút.‬
‪- 오! 정윤이?‬ ‪- [세운] 진짜?‬‪- Gì cơ?Jung-yun?‬ ‪- Thật à?‬
‪눈여겨봤던 사람 중에‬ ‪지금 대화하고 있는 사람은‬‪Ta thường nhắc đến‬ ‪người ta đang nói chuyện cùng‬
‪포함시키잖아요, 보통‬‪khi được hỏi.‬
‪- 그렇죠‬ ‪- 근데‬‪Phải.‬
‪정윤이를 언급했다는 게…‬‪Nhưng thực tế là‬ ‪cô ấy đã nhắc đến Jung-yun…‬
‪- 야, 드디어 정윤이가…‬ ‪- [지은] 정윤이가 드디어…‬‪- Cuối cùng cậu ấy đã có cơ hội.‬ ‪- Đợi mãi.‬
‪- 계속 맴돌기만 했는데‬ ‪- [세운] 맞아‬‪- Cậu ấy cứ im lặng quanh quẩn bên cô ấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [규현] 말도 못 하고‬ ‪- 맞아, 맞아‬‪- Cậu ấy cứ im lặng quanh quẩn bên cô ấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪왜냐면 학창 시절엔‬ ‪진짜 좋아하는 사람한테‬‪Thật khó để nói chuyện với người‬
‪- 말 못 하잖아요‬ ‪- [지은] 어렵잖아요‬‪- mình thích ở trường.‬ ‪- Phải.‬
‪- [세운] 어려워요‬ ‪- 이걸 정윤이가 알면 좋겠네요‬‪- mình thích ở trường.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Khó thật.‬ ‪- Mong cậu ấy biết.‬
‪탁구 칠 줄 알아?‬‪Cậu biết chơi bóng bàn không?‬
‪당연하지‬‪Có chứ.‬
‪한번 쳐볼래, 지금?‬‪Giờ cậu muốn chơi không?‬ ‪Bây giờ?‬
‪- 지금?‬ ‪- 어‬‪Bây giờ?‬
‪- 쳐볼래?‬ ‪- 너 잘하잖아‬‪- Muốn thử không?‬ ‪- Nhưng mà cậu giỏi.‬
‪어? 아니‬ ‪ 내가 잘하는 거랑 별개로…‬‪- Muốn thử không?‬ ‪- Nhưng mà cậu giỏi.‬ ‪Không quan trọng đâu.‬
‪- 네가 잘하는지 보고 싶은 거지‬ ‪- 그래, 난 잘해‬‪- Tớ muốn xem cậu chơi.‬ ‪- Tớ khá giỏi.‬
‪진짜? 그래, 와봐‬‪Thật à? Vậy thì chơi nào.‬
‪나 잘하지‬‪Tớ giỏi đấy.‬
‪어떻게 하는 거였더라?‬‪Cầm cái này như thế nào?‬
‪두 가지가 있어‬‪Có hai cách.‬
‪- 어, 알아, 알아, 응‬ ‪- 알아? 뭐 하고 싶은데?‬‪Ừ, tớ biết.‬ ‪Cậu biết? Cậu muốn cách nào?‬
‪- 두 가지 중에?‬ ‪- 좋은 거‬‪Cách để chơi giỏi.‬
‪- 좋은 거? 그럼 나 따라 해‬ ‪- 어, 어‬‪- Tốt hơn? Vậy cứ làm như tớ.‬ ‪- Ừ.‬
‪흠… 뭐라 설명 해야 되냐‬‪Tớ giải thích như thế nào nhỉ?‬
‪- 그냥…‬ ‪- 응‬‪Cứ…‬
‪- [세연] 이거를 펴고‬ ‪- 이렇게?‬‪- Cầm vợt…‬ ‪- Như này?‬
‪- [세연] 잡고‬ ‪- 아, 알아, 알아‬‪Ừ. Tớ hiểu rồi.‬
‪- [세연] 이렇게‬ ‪- 아, 거기‬
‪아, 오케이, 오케이‬‪Ừ. Hiểu rồi.‬
‪- 응, 여기에서‬ ‪- 응, 알아, 알아‬‪Ừ. Hiểu rồi.‬ ‪- Ừ, ngay đây.‬ ‪- Được.‬
‪한번 쳐봐‬‪Rồi thử đi.‬
‪얼마나 잘 넘기는지 한번 보자‬‪Để xem cậu giỏi như nào.‬
‪- 실수, 다시‬ ‪- 실수?‬‪- Đó là lỗi.‬ ‪- Lỗi ư?‬
‪- 실수, 다시‬ ‪- 실수‬‪- Một lỗi nữa.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [세윤의 당황한 소리]‬ ‪- 잘하지? 잘하지? 잘하지?‬‪Tớ giỏi mà, đúng chứ?‬
‪- 실수‬ ‪- 실수?‬‪- Một lỗi nữa.‬ ‪- Nữa à?‬
‪- 네가 해‬ ‪- [세연] 그래도 넘기네‬‪- Lượt cậu.‬ ‪- Ít nhất cậu đỡ được.‬
‪- 10개 연결, 10개‬ ‪- 잘하지?‬‪- Thử 10 lần qua lại.‬ ‪- Tớ giỏi không?‬
‪- [지우] 실수‬ ‪- 10개‬‪- Đó là lỗi.‬ ‪- Mười.‬
‪하나‬‪Một…‬
‪[세연의 웃음]‬
‪[세연] 실수지?‬‪- Lỗi nữa à?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪당연… 나 방금 퍼포먼스야‬‪- Lỗi nữa à?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪[세연의 웃음]‬
‪- [지우] 잘했다‬ ‪- 잘하네, 그래‬‪- Tớ giỏi mà.‬ ‪- Cậu giỏi.‬
‪[지우] 잘했다‬‪Tớ giỏi mà.‬
‪어때? 재밌어?‬‪Thế nào? Vui chứ?‬
‪- 재밌네, 탁구부 올 만하네‬ ‪- 재밌어?‬‪- Ừ, câu lạc bộ này vui.‬ ‪- Đúng chứ?‬
‪- 그래? 재밌지?‬ ‪- 어‬‪- Vui nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪재밌네‬‪Vui đấy.‬
‪[지우의 힘주는 소리]‬
‪- 아, 진짜…‬ ‪- 매력적이네‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Cô ấy dễ thương.‬
‪지우, 지우 귀엽다‬‪Ji-woo dễ thương quá.‬
‪정윤이보단 지금 세연이랑 조금 더‬ ‪친해지고 싶어 하는 것 같아요‬‪Có vẻ cô ấy muốn‬ ‪thân với Se-yeon hơn Jung-yun.‬
‪- 저만 느낀 건가?‬ ‪- [세운, 수현의 호응]‬‪Chỉ tôi thấy à?‬ ‪Cô ấy có vẻ thích đùa hơn‬
‪[지은] 그래서 이렇게‬ ‪'실수' 하면서도 잘 장난 치고‬‪Cô ấy có vẻ thích đùa hơn‬
‪하는 게 좀 더 친해지고‬ ‪싶어 하는 것 같아요‬‪là cố gần gũi cậu ấy.‬
‪- 세연이랑, 네‬ ‪- [규현] 세연이랑?‬‪- Với Se-yeon.‬ ‪- Với Se-yeon?‬
‪예린이는 이런 거 알고 있을까요?‬‪Ye-rin sẽ biết nhỉ?‬
‪- 모르겠죠‬ ‪- [수현의 탄식]‬‪Không đâu.‬
‪예린이 좀 조심해야겠어요‬‪- Cô ấy nên coi chừng.‬ ‪- Tôi cá lúc này cô ấy đang ăn.‬
‪- 어디서 뭐 먹고 있을 것 같은데‬ ‪- [수현의 웃음]‬‪- Cô ấy nên coi chừng.‬ ‪- Tôi cá lúc này cô ấy đang ăn.‬
‪[지은] 지우 굉장히‬ ‪매력 있는 친구네‬‪Ji-woo thực sự có sức hút.‬
‪- [상원] 갑시다‬ ‪- [정윤] 드가자‬‪LÀM ĐẸP‬ ‪GIẢNG VIÊN: LEE NA-KYEUM‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- Ta sẽ học bây giờ à?‬
‪[지우] 드디어 수업인가?‬‪- Đi nào.‬ ‪- Ta sẽ học bây giờ à?‬
‪[상원의 감탄]‬
‪[지우] 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪[모두의 감탄]‬
‪[정윤] 사과에 그림 그리는 건가?‬‪Ta sẽ vẽ lên táo sao?‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪'칼라그램'?‬‪Đây.‬
‪한번 예뻐져 볼까나?‬‪Làm đẹp nào.‬
‪[서현] 야, 보여줄게‬ ‪관자놀이까지…‬‪Tớ sẽ thể hiện mình xinh đẹp.‬
‪- 예뻐져 볼까나?‬ ‪- [서현] 보여줄게‬‪- Làm đẹp nào.‬ ‪- Tó sẽ thể hiện.‬
‪- [상원] 화장 하나도 몰라‬ ‪- [노크]‬‪Tớ không biết trang điểm.‬
‪[상원, 서현] 네‬‪Xin chào!‬
‪[함께] 안녕하세요?‬‪- Chào cô ạ!‬ ‪- Chào cô ạ!‬
‪- [상원] 안녕하세요?‬ ‪- [나겸] 안녕하세요?‬‪- Chào cô ạ!‬ ‪- Chào cô ạ.‬
‪- 반갑습니다‬ ‪- [서현] 안녕하세요‬‪- Rất vui được gặp các em.‬ ‪- Chào cô ạ.‬
‪[나겸] 오늘‬‪Hôm nay,‬
‪제가 여러분들한테‬‪tôi sẽ dạy các em về trang điểm.‬
‪메이크업을 알려줄‬ ‪메이크업 아티스트‬‪tôi sẽ dạy các em về trang điểm.‬ ‪Tôi là Lee Na-kyeum,‬ ‪chuyên gia trang điểm. Chào các em.‬
‪이나겸이라고 합니다, 반갑습니다‬‪Tôi là Lee Na-kyeum,‬ ‪chuyên gia trang điểm. Chào các em.‬
‪[저마다 환호한다]‬
‪요즘 진짜 유튜브에서 메이크업‬‪Tôi chắc là các em thấy nhiều hướng dẫn‬ ‪trang điểm trên YouTube thời nay.‬
‪너무 많잖아요‬ ‪그런 여러 가지 막…‬‪Tôi chắc là các em thấy nhiều hướng dẫn‬ ‪trang điểm trên YouTube thời nay.‬
‪[나겸] 누구를 따라 하는‬ ‪메이크업보다도 내가 가진‬‪Nhưng ngoài việc trang điểm‬ ‪như những người khác,‬
‪매력이 무엇인지를‬‪điều hay nhất là‬ ‪tìm hiểu hình ảnh của các em‬
‪가만히 보다 보면 보이는‬‪điều hay nhất là‬ ‪tìm hiểu hình ảnh của các em‬
‪[나겸] 그 어떤‬ ‪이미지들이 있거든요‬‪và sự quyến rũ của các em là gì.‬
‪그래서 한번‬ ‪각각 짝꿍들 있잖아요‬‪và sự quyến rũ của các em là gì.‬ ‪Vì vậy, với bạn ngồi cùng…‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪짝꿍들의 얼굴을 서로 보면서‬‪tôi muốn các em cố gắng‬ ‪trang điểm trên khuôn mặt của nhau.‬
‪메이크업을 하고 있으면‬‪tôi muốn các em cố gắng‬ ‪trang điểm trên khuôn mặt của nhau.‬
‪제가 돌아다니면서‬ ‪메이크업을 봐 드릴게요‬‪tôi muốn các em cố gắng‬ ‪trang điểm trên khuôn mặt của nhau.‬ ‪Và tôi sẽ đi vòng quanh‬ ‪xem các em làm thế nào.‬
‪뭘 해야 될까?‬‪Tớ nên làm gì?‬
‪이건 어디 하는 거지?‬‪Cái này để làm gì?‬
‪이거 그거잖아‬‪Tớ biết cái này.‬
‪- '룩 앳 미'‬ ‪- [평석의 헛기침]‬‪Nhìn tớ này.‬
‪코‬‪Mũi của cậu…‬
‪[설레는 음악]‬
‪[규현과 수현의 놀란 숨소리]‬
‪- 너무 설레요, 왜 이렇게 설레?‬ ‪- [규현] 어머, 어머‬‪Tôi thấy hồi hộp!‬
‪평석이 눈 못 마주쳐요, 지금‬‪Cậu ấy không thể nhìn vào mắt cô ấy.‬
‪아, 평석이 심장 터진다잉‬‪Cậu ấy không thể nhìn vào mắt cô ấy.‬ ‪Tim cậu ấy sắp nổ tung!‬
‪나 봐봐‬‪Để tớ xem.‬
‪여기가 너무 반짝거리는데?‬‪Cậu đang tỏa sáng này.‬
‪아니야, 반짝거려‬‪Lấp lánh.‬
‪[희지] 나 봐봐‬
‪이리 와봐‬‪Quay đây.‬
‪살짝 떴다가‬‪Tớ uốn mi cho cậu.‬
‪아래 봐‬‪Khoan.‬
‪살짝 올라갔어‬‪Nó cong lên một chút.‬
‪살짝 올라갔어‬‪Chỉ một chút thôi.‬
‪- 맞네‬ ‪- 응, 살짝 올라갔어‬‪Chỉ một chút thôi.‬ ‪- Đây à?‬ ‪- Ừ, một chút thôi.‬
‪[희지] 평석이가 뷰러를 하면‬‪Pyeong-seok có vẻ ngạc nhiên‬
‪그래도 속눈썹이 올라가잖아요‬ ‪너무 신기해하더라고요‬‪Pyeong-seok có vẻ ngạc nhiên‬ ‪khi thấy hàng mi của cậu ấy cong lên.‬
‪그래서 좀 귀여웠어요‬‪Rất dễ thương.‬
‪서로 마주보고‬ ‪조금 가까이 있다 보니깐‬‪Tôi thấy ngại khi đối mặt với cậu ấy thế‬ ‪và nhìn cậu ấy ở khoảng cách quá gần.‬
‪약간 부끄러웠어요‬‪Tôi thấy ngại khi đối mặt với cậu ấy thế‬ ‪và nhìn cậu ấy ở khoảng cách quá gần.‬
‪난 저렇게 되면‬ ‪희지한테 반할 것 같아‬‪Nếu tôi là cậu ấy, tôi sẽ yêu Hee-ji.‬
‪- 나도‬ ‪- 나도, 평석이라면 반할 것 같아‬‪- Tôi cũng vậy.‬ ‪- Cũng vậy, nếu tôi là cậu ấy.‬
‪저건 약간 심쿵 포인트가 있어요‬‪- Tôi cũng vậy.‬ ‪- Cũng vậy, nếu tôi là cậu ấy.‬ ‪Đàn ông sẽ yêu kiểu đó.‬
‪[수현] 그러니까‬ ‪뭔가 의도되지 않은‬‪Phải, như mấy động chạm vô tình‬ ‪trong khi trang điểm cho cậu ấy.‬
‪그런 적극적인 이런 스킨십들이…‬‪Phải, như mấy động chạm vô tình‬ ‪trong khi trang điểm cho cậu ấy.‬ ‪- Tôi sẽ yêu vì thế.‬ ‪- Phải, tim tôi sẽ rung động.‬
‪- 근데 진짜 반할 것 같아‬ ‪- 심쿵할 것 같아, 너무‬‪- Tôi sẽ yêu vì thế.‬ ‪- Phải, tim tôi sẽ rung động.‬
‪- 아니, 나 이제 뭐 함?‬ ‪- 맘에 들어‬‪- Tất cả những thứ này là gì?‬ ‪- Tớ thích lắm.‬
‪- 야, 내가 해줄게‬ ‪- 네가 해준다고?‬‪- Tớ sẽ làm cho cậu.‬ ‪- Vậy ư?‬
‪- 앉아 봐, 내가…‬ ‪- [정윤] '트러스트'해?‬‪- Ngồi đi, tớ sẽ…‬ ‪- Tin cậu được chứ?‬
‪그냥 날 믿어‬‪Cứ tin tớ.‬
‪자, 한번…‬‪Được rồi.‬
‪- 제가 사람 한 명 만들어 볼 건데‬ ‪- 이 시대의 쾌남으로 부탁해요‬‪Được rồi.‬ ‪Tớ sẽ biến đổi cậu.‬ ‪Biến đổi cho tớ thật ngầu đi.‬
‪- 쾌남‬ ‪- 알겠습니다, 일단‬‪- Thật ngầu.‬ ‪- Ừ.‬
‪일단은…‬‪- Thật ngầu.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Đầu tiên…‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪좋아, 좋아, 좋아, 좋아, 좋아‬‪Tuyệt.‬
‪이건 뭐지?‬‪Cái gì đây?‬
‪이거 마… 이거 아니…‬‪Chắc chứ? Cái này…‬
‪- [예린의 애원하는 소리]‬ ‪- 너 장난 치는 거지?‬‪Cậu đang chơi khăm tớ à?‬
‪아니, 아니야, 나 봐‬‪Không đâu. Quay đây.‬
‪[예린] 아니야, 완성되기 전까지‬ ‪모르는 거라고‬‪Không được nói đến khi tớ làm xong.‬
‪나 지금 그거 같은데‬‪Cảm giác lạ thật.‬
‪[정윤의 코웃음]‬
‪뭔가 이상한…‬‪Cứ sai sai thế nào ấy.‬
‪너도 하면서 웃네‬‪Cậu đang cười tớ.‬
‪아니, 아니야, 내가 해줄게‬‪Không, đâu có. Đừng lo.‬
‪- 표정에서 티가 나는데?‬ ‪- [예린의 웃음]‬‪Tớ thấy cậu cười tớ mà.‬
‪어떡하지?‬‪Tớ làm gì chứ?‬
‪[정윤] 선생님, 이게 맞나요?‬‪Đúng chứ?‬
‪[상원, 예린의 박장대소]‬
‪야!‬‪Này!‬
‪이게 하이라이트네‬ ‪진짜 하이라이트야‬‪Đúng là "điểm nhấn" thực sự!‬
‪- [서현] 어우, 야!‬ ‪- [상원의 웃음]‬
‪- 아니, 이렇게…‬ ‪- [서현] 야, 지워!‬‪- Tớ không nghĩ nó sẽ…‬ ‪- Lau đi!‬
‪[상원] 야, 너무해‬‪Cậu làm quá rồi.‬
‪[희지] 저건 하이라이트가 아니라‬‪Cậu đã dùng phấn bột thay vì bắt sáng?‬
‪- 밀가루 발라놓은 거 아냐?‬ ‪- [지우] 저거 뭐야?‬‪Cậu đã dùng phấn bột thay vì bắt sáng?‬ ‪Cái gì thế?‬
‪- [상원] 야, 왜 이렇게 됐어?‬ ‪- [예린] 죄송, 죄송해요‬‪- Đã có chuyện gì?‬ ‪- Tớ xin lỗi.‬
‪이 케미도 너무 좋다‬‪Họ có kết nối cảm xúc tốt ghê.‬
‪- 정말 찐친이다, 여기는‬ ‪- 너무 편하다‬‪- Họ như bạn thân.‬ ‪- Họ thân quá.‬
‪- [상원] 야, 왜 이렇게 됐어?‬ ‪- 죄송, 죄송해요‬‪- Đã có chuyện gì?‬ ‪- Tớ xin lỗi.‬
‪아니, 그러니까…‬‪Ý tớ là…‬
‪제가 정윤이랑‬ ‪너무 가깝게 있으면서‬‪Tôi khá thân với Jung-yun,‬ ‪ngồi cạnh cậu ấy‬
‪[예린] 이렇게 해주잖아요‬‪và đùa giỡn một chút.‬
‪세연이가 좀 신경이 쓰이는 거예요‬‪Nhưng tôi lo về Se-yeon.‬
‪세연이가 혼자‬‪Tôi lo Se-yeon sẽ nghĩ‬ ‪tôi không thích cậu ấy.‬
‪'예린이는 나한테‬ ‪아무 관심이 없나?'라고‬‪Tôi lo Se-yeon sẽ nghĩ‬ ‪tôi không thích cậu ấy.‬
‪생각을 할까 봐…‬ ‪저는 세연이한테‬‪Tôi lo Se-yeon sẽ nghĩ‬ ‪tôi không thích cậu ấy.‬ ‪Nhưng tôi vẫn thích Se-yeon,‬
‪관심이 좀 있거든요, 그래서‬‪Nhưng tôi vẫn thích Se-yeon,‬
‪좀 착각을‬ ‪안 했으면 좋겠고…‬‪nên tôi không muốn cậu ấy hiểu nhầm.‬
‪[예린] 그런데 나는 세연이 그거‬ ‪블러셔 해주고 싶었어‬‪Tớ thực sự đã muốn trang điểm cho Se-yeon.‬
‪- [세연] 해봐‬ ‪- [예린] 이리 와봐‬‪- Chắc rồi.‬ ‪- Qua đây.‬
‪제2의 임정윤‬‪Cậu ấy sẽ là nạn nhân khác.‬
‪야, 너 걔, 방금 나한테‬ ‪한 걸 보고 걔를 믿어?‬‪Cậu ấy sẽ là nạn nhân khác.‬ ‪Sao cậu có thể tin cậu ấy‬ ‪sau những gì đã làm với tớ?‬
‪난 모든 일에 진심이거든‬‪Tớ làm gì cũng hết sức, cậu biết mà.‬
‪[설레는 음악]‬
‪진짜 예쁘다‬‪Trông cậu đẹp đấy.‬
‪[예린] 제가 세연이‬ ‪이제 블러셔 해주면서‬‪Trong khi tôi đánh má hồng cho cậu ấy,‬
‪세연이랑 얼굴 되게‬ ‪가까이 있잖아요‬‪mặt tôi ở rất gần cậu ấy.‬
‪그때 아이 컨택을 했는데‬‪Rồi mắt chúng tôi gặp nhau,‬
‪그때 순간이 조금‬‪và khoảnh khắc đó‬ ‪cảm giác như toàn màu hồng.‬
‪핑크빛이고‬ ‪세연이 볼도 핑크핑크하고…‬‪và khoảnh khắc đó‬ ‪cảm giác như toàn màu hồng.‬ ‪Má cậu ấy lúc đó cũng ửng hồng nữa.‬
‪어… 그냥 좋았어요‬‪Tôi thích như vậy.‬
‪예린이랑 같이 있거나 그랬을 때‬‪Khi ở bên Ye-rin, tôi thích điều đó‬ ‪và không cảm thấy khó chịu.‬
‪불편함이 일단 없어서‬ ‪되게 좋은 것 같아요‬‪Khi ở bên Ye-rin, tôi thích điều đó‬ ‪và không cảm thấy khó chịu.‬
‪편한 느낌 그런 게 드는 것 같아서‬ ‪네, 좋은 것 같습니다‬‪Thật tuyệt khi cảm thấy thoải mái‬ ‪và thư giãn xung quanh cậu ấy.‬
‪- [예린] 야, 블러셔 하니까 완전…‬ ‪- [상원] 블러셔 한 게 넌 더 나아‬‪- Cậu đẹp đấy.‬ ‪- Trông cậu đẹp đấy.‬ ‪Trông cậu rất đẹp.‬
‪블러셔가 진짜 어울려‬‪Trông cậu rất đẹp.‬
‪- [상원] 넌 잘 어울려‬ ‪- [서현] 약간 복숭아 느낌으로…‬‪- Đẹp đấy.‬ ‪- Nhìn cậu như trái đào.‬
‪잘했어, 근데‬ ‪너는 저렇게 잘해 주고 왜…‬‪Sao cậu lại làm đẹp cho cậu ấy trong khi…‬
‪[상원] 여기는…‬‪Sao cậu lại làm đẹp cho cậu ấy trong khi…‬ ‪Trong khi cậu này…‬
‪- [서현] 애나벨‬ ‪- 너 나 싫어해?‬‪Cậu ghét tớ à?‬
‪[예린] 아니, 근데 내가‬‪Không, chỉ là‬ ‪tớ đã chọn sai đồ trang điểm.‬
‪화장품 선택을 잘못했어‬‪Không, chỉ là‬ ‪tớ đã chọn sai đồ trang điểm.‬
‪이게 좀 안 발려지는 제품이더라고‬‪Chỉ là cái này không có hiệu quả tốt.‬
‪자, 이제 마무리하고‬ ‪우리 자리에 앉아서…‬‪Được rồi, hoàn thành‬ ‪và trở về chỗ ngồi nào.‬
‪[나겸] 자, 오늘 메이크업 시간은‬ ‪사실 너무 짧은 시간이어서‬‪Giờ trang điểm không kéo dài cho lắm‬ ‪nên tôi đã không thể dạy cho các em nhiều,‬
‪많은 걸 알려줄 수 없었지만‬‪Giờ trang điểm không kéo dài cho lắm‬ ‪nên tôi đã không thể dạy cho các em nhiều,‬
‪[나겸] 그냥 자기 얼굴에서부터‬‪nhưng tôi muốn các em nhớ rằng‬
‪계속 관찰하고 시작해 보면‬ ‪좋겠다는 메시지 하나만‬‪tốt nhất là bắt đầu bằng cách‬ ‪tìm hiểu khuôn mặt của các em trước.‬
‪여러분이 기억해 주시면‬ ‪좋을 것 같아요‬‪tốt nhất là bắt đầu bằng cách‬ ‪tìm hiểu khuôn mặt của các em trước.‬ ‪Đó là thông điệp‬ ‪tôi muốn mang đến cho các em.‬
‪[나겸] 그러면… 끝‬‪Bài học hôm nay đến đây là hết.‬ ‪- Giờ học này để lại vết sẹo.‬ ‪- Cảm ơn cô!‬
‪- 상처뿐인 시간이었다‬ ‪- [함께] 수고하셨습니다!‬‪- Giờ học này để lại vết sẹo.‬ ‪- Cảm ơn cô!‬
‪- 감사합니다‬ ‪- [정윤] 상처뿐인 시간이었다‬‪- Cảm ơn cô!‬ ‪- Để lại sẹo thật mà.‬
‪[지민] 얘들아‬ ‪우리 다음 교시 무물인데‬‪Các cậu, giờ "Hỏi Đáp"‬ ‪là ở phòng máy tính.‬
‪컴퓨터실에서 진행한대‬‪Các cậu, giờ "Hỏi Đáp"‬ ‪là ở phòng máy tính.‬
‪자, 같이 이동하자!‬‪Đi nào!‬
‪[모두의 환호성]‬
‪[희지] '렛츠기릿'!‬‪Đi nào!‬
‪[상원] 레츠고!‬‪- Đi nào!‬ ‪- Vui thật.‬
‪[상원] 우와! 떨려, 무물?‬‪Hồi hộp thật. "Hỏi Đáp"?‬
‪[서현] 재밌겠다!‬‪Sẽ vui đấy!‬
‪[지민] 재밌겠다‬‪Nghe có vẻ vui.‬
‪- [지민] 짜잔!‬ ‪- [상원의 감탄]‬‪Ái chà!‬ ‪PHÒNG MÁY TÍNH‬
‪- [희지] 들어가시죠‬ ‪- [상원] 감사합니다‬‪PHÒNG MÁY TÍNH‬ ‪- Cậu đi trước đi.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[지민] 자리가 어딜까요?‬‪Chỗ tớ ở đâu?‬
‪- [서현] 최서현‬ ‪- [지우] 붙어 있다‬‪- "Choi Seo-hyeon".‬ ‪- Đó.‬
‪[지민] 야!‬
‪[정윤] 뭐야, 거기?‬‪Cái gì đó?‬
‪- 평석‬ ‪- [상원] 나 여기다‬‪- "Pyeong-seok".‬ ‪- Đây là chỗ tớ.‬
‪- [모두의 감탄]‬ ‪- [흥미로운 음악]‬
‪[상원] 와, 이거 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪[희지] 뭐야, 이거? 너무 신기해‬‪Cái gì thế? Hay quá.‬
‪- 와‬ ‪- [상원] 와, 뭐야, 이거?‬‪Cái gì thế?‬
‪- 우와!‬ ‪- [예린] 뭐야, 이거?‬
‪[희지] 칠판 여깄네, 오른쪽‬‪Này, cái bảng ở đằng kia.‬
‪'무엇이든 물어보세요'‬‪"Hỏi Đáp".‬
‪[희지] 그냥 여자들은 대답‬ ‪너네들은 익명으로 질문‬‪Các bạn nữ sẽ chỉ trả lời,‬ ‪và các bạn nam sẽ đặt câu hỏi nặc danh.‬
‪- [상원] 그렇지, 우린 질문‬ ‪- [희지] 예스‬‪- Bọn tớ đặt câu hỏi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[규현] 무물?‬‪- "Hỏi tôi bất cứ điều gì"?‬ ‪- "Hỏi tôi bất cứ điều gì"?‬
‪- [수현] 무물? 무물을 한다고?‬ ‪- [지은] 무물이 뭐예요?‬‪- "Hỏi tôi bất cứ điều gì"?‬ ‪- "Hỏi tôi bất cứ điều gì"?‬
‪무물이 뭐죠, 진짜?‬‪Cái đó là gì?‬
‪- '무엇이든 물어보세요'‬ ‪- '무엇이든 물어보세요'?‬‪- Một tính năng trên mạng xã hội.‬ ‪- Thật ư?‬
‪아니, 요즘 친구들이‬‪Tôi nghe nói bọn trẻ ngày nay‬ ‪bắt đầu hẹn hò thông qua tính năng này.‬
‪무물로 되게 썸을 많이 탄대요‬‪Tôi nghe nói bọn trẻ ngày nay‬ ‪bắt đầu hẹn hò thông qua tính năng này.‬
‪[수현] 이게 쉽게 말해서‬ ‪궁금한 걸 물어보는‬‪Vậy đó là một tính năng của mạng xã hội‬ ‪mà ta có thể‬
‪SNS 기능 중의 하나예요‬‪đặt câu hỏi cho người khác.‬
‪[수현] 근데 우리 열아홉학교‬ ‪무물 수업은‬‪Nhưng ở lớp học của Trường 19,‬
‪남학생들이 익명의 아이디로‬ ‪본인인 걸 숨기고‬‪bạn nam hỏi bạn nữ những gì họ muốn biết‬
‪여학생들한테 질문을 하게 되는…‬‪qua những biệt danh nặc danh.‬
‪또 이게 중요한 게‬ ‪이게 질문을 받으면‬‪Vấn đề ở đây là‬ ‪tất cả mọi người đều có thể thấy‬
‪대답한 걸 모두가 다‬‪Vấn đề ở đây là‬ ‪tất cả mọi người đều có thể thấy‬
‪- [세운] 볼 수 있는 거니까…‬ ‪- 학생 다?‬‪- câu trả lời.‬ ‪- Tất cả?‬
‪- 답한 건… 익명이지만 답한 건…‬ ‪- [세운] 네‬‪- Vậy là câu trả lời sẽ được tiết lộ.‬ ‪- Đúng.‬
‪- 아무래도 또 뭐 전학생들한테…‬ ‪- 지우가 좀 많을 것 같아요‬‪- Họ sẽ hỏi các bạn mới đến.‬ ‪- Ji-woo sẽ nhận được nhiều câu hỏi.‬
‪왜냐면 정윤이가‬ ‪가만두지 않을 거거든요‬‪Jung-yun sẽ hỏi cô ấy gì đó.‬
‪지우 진짜 많을 것 같아‬‪Ji-woo sẽ được hỏi nhiều.‬
‪[호기심 유발하는 음악]‬
‪[키보드 두드리는 소리]‬
‪[지우] 오!‬‪CỪU_1920: NGÀY ĐẦU TIÊN CỦA CẬU THẾ NÀO?‬
‪- 저거 상원이 손 아냐?‬ ‪- [지은] 그치? 상원이 같아‬‪- Tay của Sang-won?‬ ‪- Đúng chứ?‬
‪추측‬‪Hãy đoán xem.‬
‪지금 같은 타이밍에 터지는데‬‪Bọn mình vừa cười cùng lúc.‬
‪[수현의 감탄]‬‪CỪU_1920: CẬU VUI VẺ THẾ?‬
‪- 질문이 아주…‬ ‪- [규현] 질문 세례가…‬‪- Nhiều câu hỏi quá.‬ ‪- Quá nhiều…‬
‪- 궁금증이 많은 친구‬ ‪- [규현] 양?‬‪- Cậu ấy tò mò thật.‬ ‪- "Cừu"?‬
‪아이디 '쉽', 양이요, 왜냐면…‬‪AI HỎI NHIỀU NHẤT?‬ ‪Bạn có biệt danh là "cừu".‬
‪질문에 답변을 하고 나서‬‪Sau khi tôi trả lời xong một câu hỏi,‬ ‪tôi nhận được thêm hai câu hỏi nữa.‬
‪다시 보면 질문이‬ ‪2개가 더 와 있는 거예요‬‪Sau khi tôi trả lời xong một câu hỏi,‬ ‪tôi nhận được thêm hai câu hỏi nữa.‬
‪그래서 '어, 이 친구는 뭐지?'‬ ‪싶었어요‬‪Nên tôi đã hơi ngạc nhiên.‬
‪[희지] 질문을 잘할 것 같이‬ ‪생긴 친구가…‬‪Tôi không chắc ai sẽ hỏi nhiều như thế.‬
‪잘 예상이 안 가요‬‪Thật khó để đoán là ai.‬
‪[상원] 정말 모든 친구들한테‬ ‪많은 질문을 했어요‬‪CẬU MUỐN LÀM GÌ KHI CẬU 20?‬ ‪Tôi đã hỏi rất nhiều câu‬ ‪với tất cả các bạn nữ.‬
‪친구들이랑 개인적으로 일대일로‬ ‪대화할 기회가 없다 보니까‬‪CỪU‬ ‪Thật khó để trò chuyện riêng tư,‬ ‪vì vậy tôi đã hỏi rất nhiều câu hỏi.‬
‪'이럴 때 물어보면 좋겠다' 해서‬ ‪정말 많은 질문을 했어요‬‪Thật khó để trò chuyện riêng tư,‬ ‪vì vậy tôi đã hỏi rất nhiều câu hỏi.‬
‪- 상원이네!‬ ‪- [수현] 상원이야?‬‪- Đó là Sang-won!‬ ‪- Là Sang-won?‬
‪그러니까 상원이 손이라고‬ ‪했잖아요, 제가‬‪- Đó là Sang-won!‬ ‪- Là Sang-won?‬ ‪Tôi đã bảo đó là tay của Sang-won mà!‬
‪- 상원이 타자 왜 이렇게 빨라요?‬ ‪- 상원이었어?‬‪- Cậu ấy gõ nhanh thật!‬ ‪- Là Sang-won?‬
‪- 역시 대학생이야‬ ‪- [지은] 컴퓨터 공학과‬‪Cậu ấy là sinh viên mà.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪아유… 재밌네‬‪Vui thật.‬
‪- [세운] 친구 같은?‬ ‪- 친구 같은…‬‪"Thoải mái"?‬
‪- 친구 같은데 설레야 돼?‬ ‪- [지은] 너무 어렵다‬‪"Thoải mái"?‬ ‪- Thoải mái nhưng lãng mạn?‬ ‪- Khó đó.‬
‪굉장히 반대되는 말인데‬‪Có vẻ trái ngược.‬
‪저 나이 땐 그게 로망이지‬‪Các cô gái ở tuổi đó muốn như thế.‬
‪[설레는 음악]‬‪CỪU_1920: CẬU CÓ MUỐN‬ ‪THÂN THIẾT HƠN VỚI AI KHÔNG?‬
‪'응!'이래!‬‪Cô ấy nói có!‬
‪희지 있대!‬‪Cô ấy thích ai đó rồi!‬
‪- 평석이?‬ ‪- 거의 공개 고백을 하네‬‪- Pyeong-seok?‬ ‪- Cô ấy đã thú nhận tình cảm thật.‬
‪[사랑스런 음악]‬‪THỎ_1920: CẬU THẤY SAO KHI NHẬN ĐƯỢC SÁCH?‬
‪숨길 수 없는 미소‬‪Không giấu nổi nụ cười.‬
‪아, 진짜 귀엽다‬‪Dễ thương quá.‬
‪아, 지금 하…‬ ‪질문 하는 거지?‬‪Giờ ta sẽ gửi câu hỏi nhỉ?‬
‪[상원] 응, 스토리, 스토리에…‬‪Ừ, tới tài khoản của họ.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪SNS를 잘 안 해가지고‬ ‪이런 기능이 있다는 걸‬‪Tôi không sử dụng mạng xã hội nhiều‬ ‪nên tôi không biết về tính năng đó.‬
‪잘 모르고 있었는데‬‪Tôi không sử dụng mạng xã hội nhiều‬ ‪nên tôi không biết về tính năng đó.‬
‪그래서 처음에는‬‪Vì vậy lúc đầu,‬ ‪tôi chỉ đọc các câu trả lời‬
‪'어, 어떤 식으로‬ ‪질문해야 하지?' 이러고 좀…‬‪Vì vậy lúc đầu,‬ ‪tôi chỉ đọc các câu trả lời‬
‪좀 처음엔 지켜봤던 것 같아요‬‪và tự hỏi mình nên hỏi gì.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[정윤] 제가 '새로 고침'을‬ ‪계속 눌렀었는데‬‪Tôi cứ xem bảng tin của họ suốt,‬
‪지우가 계속 생겼었던 것 같아요‬‪và tôi nghĩ‬ ‪Ji-woo có rất nhiều câu hỏi mới.‬
‪[밝은 음악]‬‪THỎ_1920: CHỌN CLB CHƯA?‬ ‪NGỰAVẰN_1920: ĂN GÌ?‬
‪- 저거 정윤이다‬ ‪- [지은] 정윤이다‬‪- Jung-yun đấy.‬ ‪- Là Jung-yun.‬
‪세연이일 것 같은데‬‪Tôi nghĩ là Se-yeon.‬
‪[놀라며] '래빗'이 자꾸 보내네?‬‪Thỏ không ngừng đặt câu hỏi cho cô ấy.‬
‪[숨을 들이켜며] 세연이 같아‬‪Tôi nghĩ đó là Se-yeon.‬
‪이게 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪아, 은근 재밌네, 이거‬‪Khá vui đấy.‬
‪[세연] 지우한테‬ ‪축구로 이제 질문을 많이 했고‬‪Tôi đã hỏi Ji-woo về bóng đá.‬ ‪THỎ‬
‪장난도 많이 쳤는데‬‪Tôi đã đùa một chút‬
‪지우가 무물 시간에‬‪để Ji-woo không cảm thấy ngại‬ ‪trong giờ học.‬
‪어색해할까 봐 저도 장난을 쳤고요‬‪để Ji-woo không cảm thấy ngại‬ ‪trong giờ học.‬
‪- 세연이네, '래빗'‬ ‪- [세운] 아, '래빗'‬‪- Đó là Se-yeon.‬ ‪- Cậu ấy là Thỏ.‬
‪잘 어울린다, '래빗'‬‪Hợp với cậu ấy.‬
‪익명 토끼 씨가‬‪JI-WOO‬ ‪Thỏ cứ hỏi tôi mãi về bóng đá,‬
‪축구에 관한 질문을‬‪Thỏ cứ hỏi tôi mãi về bóng đá,‬
‪계속 해줬는데‬‪Thỏ cứ hỏi tôi mãi về bóng đá,‬
‪장난스럽게 많이 질문해 줘서‬‪và tôi thích khi cậu ấy‬ ‪hỏi rất nhiều câu vui nhộn.‬
‪좀 좋았어요‬‪và tôi thích khi cậu ấy‬ ‪hỏi rất nhiều câu vui nhộn.‬
‪- 정윤아, 너도 뭘 좀 해라‬ ‪- 정윤아, 뭐 해?‬‪- Jung-yun, làm gì đi!‬ ‪- Jung-yun!‬
‪- 제발, 가만있지 말고‬ ‪- [수현] 정윤아‬‪- Làm gì đi.‬ ‪- Jung-yun!‬
‪[정윤] '이제 무슨 질문을‬ ‪해볼까?' 하다가‬‪Tôi cứ nghĩ nên hỏi gì,‬
‪그래도 전학생 지우한테‬‪và tôi nghĩ sẽ tốt nhất…‬
‪먼저 해보는 게 좋을 것 같아서‬‪MÈO‬ ‪…khi gửi vài câu hỏi cho Ji-woo trước,‬ ‪vì cậu ấy là học sinh mới.‬
‪[정윤] 일단 생각나는 대로‬ ‪했던 것 같아요‬‪…khi gửi vài câu hỏi cho Ji-woo trước,‬ ‪vì cậu ấy là học sinh mới.‬
‪[정윤] 저도 이제 산책하는 걸‬ ‪좋아하기 때문에‬‪Tôi cũng thích đi dạo,‬
‪'좋아하는 게 좀 비슷하네'라고‬ ‪생각해서‬‪nên tôi thấy thích cậu ấy nhiều hơn‬ ‪vì chúng tôi có cùng sở thích.‬
‪좀 더 관심이 생겼던 것 같아요‬‪nên tôi thấy thích cậu ấy nhiều hơn‬ ‪vì chúng tôi có cùng sở thích.‬
‪- 정윤이 볼수록 매력 있네, 진짜‬ ‪- [지은] 응‬‪- Jung-yun rất dễ thương.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪이게 지금 지우한테만‬ ‪질문이 간 거예요? 아니면…‬‪Cậu ấy chỉ hỏi mỗi Ji-woo à?‬
‪맞아요, 지우한테만 한 것 같아요‬‪Phải, chỉ mỗi Ji-woo.‬
‪근데 뭔가 세연이의 질문은‬‪Câu hỏi của Se-yeon là kiểu‬
‪다 약간‬‪Câu hỏi của Se-yeon là kiểu‬
‪막 풀어주려고 농담하고‬‪Câu hỏi của Se-yeon là kiểu‬ ‪tập trung vào việc‬ ‪để cô ấy thoải mái và cười.‬
‪그냥 웃기려고 하는 느낌이었다면‬‪tập trung vào việc‬ ‪để cô ấy thoải mái và cười.‬
‪정윤이는 확실히 좀‬ ‪진지하게 물어보는 느낌이라‬‪Nhưng câu hỏi của Jung-yun‬ ‪khá là nghiêm túc.‬
‪- 저는 좋았어요‬ ‪- [규현] 왜냐면 이미‬‪Tôi nghĩ hay đấy.‬
‪같이 여행 가고 싶은‬ ‪마음이 있으니까‬‪Đó là vì cậu ấy muốn‬ ‪đi du lịch cùng cô ấy.‬
‪여행 가고 싶은 곳 물어보고‬‪Đó là lý do‬ ‪cậu ấy hỏi về sở thích của cô ấy.‬
‪취미 물어보고‬‪Đó là lý do‬ ‪cậu ấy hỏi về sở thích của cô ấy.‬
‪- [지은] 산책하고 싶어서‬ ‪- 네‬‪- Cậu ấy muốn đi cùng cô ấy.‬ ‪- Phải.‬
‪[세연] 이거 모르는 게‬ ‪근데 더 재밌어, 근데‬‪Vui hơn vì đó là nặc danh.‬
‪[상원] 모르는 게 훨씬 재밌지‬‪- Dĩ nhiên!‬ ‪- Tớ chẳng biết ai là ai.‬
‪[예린] 진짜 감이 아무도 안 잡혀‬‪- Dĩ nhiên!‬ ‪- Tớ chẳng biết ai là ai.‬
‪[상원] 난 읽으면서 누구 질문인지‬ ‪알겠는 게 몇 개 있었어‬‪Tớ có thể biết vài câu hỏi là của ai.‬
‪딴 사람 거 읽으면서 '이건 얘가‬ ‪질문했다', 알겠는 거 있었어‬‪Có mấy câu rất rõ là ai hỏi.‬
‪- 그렇지, 다 말투만 보면 알아‬ ‪- [상원] 말투만 봐도 알겠던데‬‪- Có thể biết qua cách họ nói chuyện.‬ ‪- Rất rõ.‬
‪[지우] 동아리…‬‪Các câu lạc bộ…‬
‪- 탁구할 거야?‬ ‪- [평석] 뭐 할 거야?‬‪- Cậu muốn chơi bóng bàn không?‬ ‪- Còn cậu?‬
‪나?‬‪- Cậu muốn chơi bóng bàn không?‬ ‪- Còn cậu?‬ ‪Cậu muốn vào câu lạc bộ bóng bàn không?‬
‪너 뭐 할 거야? 너 탁구할 거야?‬‪Cậu muốn vào câu lạc bộ bóng bàn không?‬
‪나?‬‪Tớ ư?‬
‪- 아무거나 해도 상관없는데‬ ‪- 나도 상관없어‬‪- Không quan trọng lắm.‬ ‪- Tớ cũng vậy.‬
‪네가 골라‬‪Cậu có thể chọn.‬
‪[희지가 흥얼거린다]‬
‪[서현] 맞아, 저거 너네 정했어?‬ ‪전학생, 탁구부…‬‪Các cậu đã chọn câu lạc bộ chưa?‬ ‪BÓNG BÀN‬ ‪THIÊN VĂN HỌC‬
‪- [희지] 그러니까 언제 정해?‬ ‪- [서현] 정했어?‬‪Khi nào cậu quyết định?‬
‪- 방금 정했어‬ ‪- [희지] 정했어?‬‪- Ngay bây giờ.‬ ‪- Cậu á?‬
‪[희지] 정했어?‬‪Cậu chọn chưa?‬
‪[희지] 각자 쓰자, 이리 와‬ ‪둘이 이리 와‬‪Qua đây nào. Viết tên các cậu lên đây.‬
‪[지민] 과연 뭘로 결정할지?‬‪Cậu chọn gì?‬
‪어디 갈까?‬‪Họ đã chọn câu lạc bộ nào?‬
‪평석이는 뭔가 희지 있는 데로‬ ‪갈 것 같지 않아요?‬‪Pyeong-seok có thể‬ ‪sẽ tham gia cùng Hee-ji.‬
‪[지은이 호응하며] 편하니까‬‪Phải, vì cậu ấy thoải mái bên cô ấy.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪예스!‬‪Thế chứ!‬
‪평석이 탁구 잘 칠 것 같은데‬ ‪내가 잘 가르쳐주면‬‪Tớ nghĩ Pyeong-seok‬ ‪sẽ chơi tốt nếu tớ dạy cậu ấy.‬
‪[지민] 아, 천문으로?‬‪JI-WOO CHỌN THIÊN VĂN HỌC‬ ‪Thiên văn học?‬
‪- 좋은 생각이야‬ ‪- [지우의 웃음]‬‪Chọn hay đấy.‬
‪[지민] 그래, 우리랑 잘 놀자‬‪Ta sẽ chơi vui ở câu lạc bộ.‬
‪[지우] 그래 [웃음]‬‪Được rồi.‬
‪- [희지] 갑시다‬ ‪- [예린] 오케이‬‪- Đi nào.‬ ‪- Ừ.‬
‪오, 지우랑 정윤이랑‬ ‪또 그래도 같은 부가 됐네요‬‪Ji-woo và Jung-yun‬ ‪giờ ở cùng câu lạc bộ rồi.‬ ‪Phải. Tôi đẩy thuyền đôi này.‬
‪- 어, 응원해‬ ‪- [세운] 다행이다‬‪Phải. Tôi đẩy thuyền đôi này.‬
‪- [희지] 모두들 갑시다‬ ‪- [서영] 천문부 파이팅‬‪Đi nào.‬
‪[지우, 서영] 천문부 파이팅‬‪Đi nào.‬ ‪Chúc may mắn hôm nay!‬
‪[상원] 가볼까, 가볼까, 가볼까?‬‪Ta đi chứ?‬
‪- [지우] 여기인가?‬ ‪- 여기일걸, 잠만‬‪- Ở đây à?‬ ‪- Tớ nghĩ là ở đây.‬
‪[서영] 어, 여기 맞아‬‪Ừ, ở đây.‬
‪네, 맞습니다, 들어가시면 됩니다‬‪Nó đấy. Cậu có thể vào trong.‬
‪[서영] 저기 끝에 앉으면 돼‬‪Cậu có thể ngồi ở cuối đó.‬
‪[상원] 자, 우리 이제 천문부에‬ ‪지우도 왔고‬‪Ji-woo đã tham gia‬ ‪câu lạc bộ của chúng ta,‬
‪그리고 우리도 우리 생일을‬‪và chúng ta vẫn chưa biết‬ ‪ngày sinh của nhau.‬
‪아직 다 얘길 해 본 적이‬ ‪한 번도 없잖아‬‪và chúng ta vẫn chưa biết‬ ‪ngày sinh của nhau.‬
‪그래서 생일이랑‬‪Vì chúng ta là câu lạc bộ thiên văn học,‬
‪그리고 우린 천문부니까‬‪Vì chúng ta là câu lạc bộ thiên văn học,‬
‪그 생일에 해당하는 별자리를‬‪hãy nói với nhau về ngày sinh‬ ‪và cung hoàng đạo của chúng ta.‬
‪한번 얘기하면서 이제‬‪hãy nói với nhau về ngày sinh‬ ‪và cung hoàng đạo của chúng ta.‬
‪자기소개를 이제 한번 해 보자‬‪hãy nói với nhau về ngày sinh‬ ‪và cung hoàng đạo của chúng ta.‬
‪나는 생일이 9월 28일이야‬‪Sinh nhật tớ là ngày 28 tháng 9.‬
‪그리고 별자리는‬ ‪지금 잘 기억이 안 나는데‬‪Và tớ không nhớ‬ ‪cung hoàng đạo của tớ là gì,‬
‪[지민] 아마 내 기억에는‬ ‪천칭자리였던 것 같아‬‪Và tớ không nhớ‬ ‪cung hoàng đạo của tớ là gì,‬ ‪nhưng tớ nghĩ tớ là Thiên Bình.‬
‪나는 5월 24일이 생일이고‬‪Ngày sinh của tớ là 24 tháng 5,‬ ‪và tớ là Song Tử.‬
‪난 쌍둥이자리야‬‪Ngày sinh của tớ là 24 tháng 5,‬ ‪và tớ là Song Tử.‬
‪- 어, 쌍둥이자리‬ ‪- [상원] 쌍둥이자리구나‬‪- Song Tử?‬ ‪- Vậy cậu là Song Tử.‬
‪난 11월 26일이 생일이고‬‪Sinh nhật tớ là 26 tháng 11,‬
‪사수자리인가?‬‪và tớ nghĩ đó là Nhân Mã.‬
‪[상원] 아, 사수자리‬‪Nhân Mã.‬
‪- 난 12월 12일인데…‬ ‪- [상원] 그렇지, 12월 12일‬‪- Sinh nhật tớ là 12 tháng 12…‬ ‪- Ừ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪- 뭐더라?‬ ‪- [상원이 웃으며] 기억이 안 나?‬‪- Là gì vậy?‬ ‪- Cậu không nhớ à?‬
‪내가… 기억하고 있었는데‬‪Tớ chắc là biết mà.‬
‪[서영] 어쨌든‬ ‪기억이 안 나는 거로‬‪- Không nhớ kìa.‬ ‪- Trí nhớ của tớ…‬
‪지금 기억이…‬‪- Không nhớ kìa.‬ ‪- Trí nhớ của tớ…‬
‪- [서영] 응, 기억이 안 나는 거로‬ ‪- [지민] 12월이면…‬‪- Cậu ấy không nhớ.‬ ‪- Tháng 12…‬
‪CA 시간에 이제‬ ‪별자리 얘기를 다 같이 했는데‬‪Tất cả đã nói về cung hoàng đạo của họ‬ ‪ở câu lạc bộ,‬
‪저만 이제 기억이 안 나서‬ ‪모르고 있어서‬‪nhưng có mỗi mình tôi không biết.‬
‪끝나고 집에 가서 한번 찾아봤는데‬‪Tôi đã về nhà và tìm kiếm,‬
‪지우랑 똑같은 사수자리‬‪và nó cũng giống của Ji-woo, Nhân Mã.‬
‪그거여가지고‬‪và nó cũng giống của Ji-woo, Nhân Mã.‬
‪좀 신기하고‬‪Tôi bất ngờ, và tôi thích‬ ‪khi lại có thêm điểm chung với cậu ấy.‬
‪공통점이 하나 더 생겨서‬ ‪이제… 좋았던 것 같아요‬‪Tôi bất ngờ, và tôi thích‬ ‪khi lại có thêm điểm chung với cậu ấy.‬
‪- [모두의 탄식]‬ ‪- [수현] 진짜로?‬‪Thật ư?‬
‪- [ 지은] 정윤아‬ ‪- [규현] 그만 의미 부여해‬‪Thật ư?‬ ‪- Jung-yun…‬ ‪- Đi hơi xa rồi.‬
‪알겠어, 정윤아‬‪Bọn tôi hiểu rồi, Jung-yun.‬
‪- 공통점 몇 개가 생겨야 대화를…‬ ‪- [수현] 공통점 지금 몇 개야?‬‪Cậu cần bao nhiêu điểm chung‬ ‪để nói chuyện với cô ấy?‬
‪자기도 웃겨‬‪Cậu ấy cũng đang cười.‬
‪- 본인도 웃겨‬ ‪- 공통점이 몇 개나 더 생겨야 돼?‬‪- Cậu ấy biết là buồn cười.‬ ‪- Cậu ấy cần bao nhiêu nữa?‬
‪- [세연] 자, 반갑습니다‬ ‪- [서현] 네‬‪Chào mừng.‬ ‪Xin chào.‬
‪[세연] 평석이부터 와봐‬‪Qua đây, Pyeong-seok.‬
‪- 신입생인데?‬ ‪- [서현의 웃음]‬‪Nhưng tớ là người mới ở đây.‬
‪[서현] 더 강하게‬‪Cậu ấy nghiêm lắm.‬ ‪- Sẽ nghiêm với cậu.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪- [세연] 강하게 키운다, 내가‬ ‪- [서현] 강하게 키워야지‬‪- Sẽ nghiêm với cậu.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪요렇게‬‪Như này.‬
‪- [예린] 자세가 잡힌다‬ ‪- [서현] 그러니까‬‪- Tư thế của cậu ấy tốt.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪- 맞습니까?‬ ‪- [예린] 난 왜 어정쩡하지?‬‪- Được không?‬ ‪- Cậu ấy có năng khiếu.‬
‪오케이, 일단 해봅시다‬‪Được, ta bắt đầu nhé.‬
‪- [예린의 감탄]‬ ‪- [세연] 세‬‪Cậu đánh quá mạnh.‬
‪기억해, '터치'‬‪Hãy nhớ, chỉ chạm vào thôi.‬
‪- '터치, 터치'‬ ‪- [예린] '터치'‬‪- Chạm.‬ ‪- Chạm.‬
‪스윙은 하되 터치하고 나가는 거야‬‪Bạt vợt, nhưng chạm bóng nhẹ nhàng.‬
‪힘을 좀 빼고, 자‬‪Nới lỏng tay cầm của cậu.‬
‪잘 보고 계세요‬‪Quan sát bóng.‬
‪[예린] 네‬
‪[세연] 하나, 둘‬‪Một, hai, ba, bốn,‬
‪- 셋, 넷‬ ‪- [서현의 감탄]‬‪Một, hai, ba, bốn,‬
‪- 다섯, 여섯‬ ‪- [서현] 뭐야?‬‪- năm, sáu…‬ ‪- Không thể nào.‬
‪- [예린] 뭐야, 뭐야?‬ ‪- [세연] 일곱‬‪- Không thể nào!‬ ‪- Bảy…‬
‪- [예린] 전학생 뭐야?‬ ‪- 여덟‬‪- Cậu ấy giỏi thật.‬ ‪- Tám.‬
‪- [예린, 서현의 감탄]‬ ‪- [평석의 탄식]‬
‪[세연] 많이 하는 연습‬ ‪오늘 할 거예요‬‪- Hay lắm!‬ ‪- Cậu sẽ thực hành nhiều.‬
‪- [평석의 웃음]‬ ‪- [세연] 자, 오케이‬‪- Hay lắm!‬ ‪- Cậu sẽ thực hành nhiều.‬ ‪Được.‬ ‪Khi Pyeong-seok tham gia,‬ ‪không khí dường như thay đổi một chút.‬
‪[희지] 탁구부에 평석이가‬ ‪들어왔으니까‬‪Khi Pyeong-seok tham gia,‬ ‪không khí dường như thay đổi một chút.‬
‪분위기도 달라지는 것도 있고‬‪Khi Pyeong-seok tham gia,‬ ‪không khí dường như thay đổi một chút.‬
‪더 재밌었어요‬‪Vui hơn.‬
‪'아, 역시 좀 체육 하는‬ ‪학생이라서 운동신경이 좋구나'‬‪Tôi nghĩ, "Cậu ấy khỏe mạnh‬ ‪vì cậu ấy tập hapkido.‬
‪'좋았어, 잘 들어왔어'‬‪Thật tuyệt khi cậu ấy tham gia.‬
‪'내 선생이 한 명 더 늘어났다'‬ ‪이런 기분이었어요‬‪Tôi sẽ có thêm một người hướng dẫn nữa‬ ‪để giúp tôi". Tôi đã nghĩ vậy.‬
‪- 아, 귀여워‬ ‪- [세운의 웃음]‬‪Cô ấy dễ thương quá.‬
‪관점이 귀여워‬‪Cách cô ấy nghĩ cũng dễ thương.‬
‪[희지] 우리 모여봐‬‪Tập hợp nào.‬
‪[예린] 우리 뭐 해야 돼?‬‪Ta phải làm gì à?‬
‪[희지] 우리가 내일‬ ‪요리 수업을 하잖아‬‪Mai chúng ta có giờ nấu ăn.‬
‪여러 메뉴가 있거든‬‪Có vài thực đơn.‬
‪우리가 하고 싶은 걸‬ ‪고르면 되는 거야‬‪Ta phải chọn để nấu.‬
‪- [서현] 음?‬ ‪- [예린] 다 어렵겠네‬‪Có vẻ đều khó.‬
‪[희지] 여기서 선호하는 걸‬‪Ta có thể chọn thực đơn ta muốn.‬
‪한 명씩 고르면 돼‬‪Ta có thể chọn thực đơn ta muốn.‬
‪[상원] 와, 이거 뭐야?‬ ‪아, 이거 내일… 아, 이거 그거네‬‪Đây là gì? Cho ngày mai.‬
‪- [세연] 이게 뭐야?‬ ‪- [상원] 이거 내일 그거네‬‪Đây là gì? Cho ngày mai.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Cho giờ học ngày mai.‬
‪[지민] 여기 앉아봐‬ ‪우리가 내일 뭘 하냐면‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Cho giờ học ngày mai.‬ ‪Mai ta có giờ nấu ăn.‬
‪- 요리를 하잖아‬ ‪- [정윤] 그렇지‬‪Mai ta có giờ nấu ăn.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Ta phải chọn thực đơn.‬
‪그때, 우리가 이제‬ ‪메뉴를 정하는 거거든‬‪- Phải.‬ ‪- Ta phải chọn thực đơn.‬
‪- [세연] 아‬ ‪- [지민] 어떻게 해서 정할까?‬‪Ta nên chọn thế nào?‬
‪[상원] 한 명씩‬ ‪각자 하고 싶은 걸 말하고‬‪Mỗi chúng ta có thể nói‬ ‪thực đơn mình muốn và oẳn tù tì.‬
‪겹치는 애들만‬ ‪가위바위보를 하면 어때?‬‪Mỗi chúng ta có thể nói‬ ‪thực đơn mình muốn và oẳn tù tì.‬ ‪- Được.‬ ‪- Tớ…‬
‪- [지민] 그래, 다 말해‬ ‪- [세연] 나는…‬‪- Được.‬ ‪- Tớ…‬
‪- [상원] 그냥 하고 싶은 거 말해‬ ‪- [정윤] 가위바위보 하자‬‪Cứ nói cậu muốn làm gì.‬
‪[평석] 나는…‬‪Tớ…‬
‪- 아! 각자 선택하는 건가 봐요‬ ‪- [수현] 그렇지, 그렇지‬‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Vậy là mỗi người họ chọn một.‬
‪이게 똑같은 메뉴를 고른 남녀가‬ ‪짝꿍이 돼서‬‪Những bạn trẻ chọn cùng một thực đơn‬ ‪sẽ bắt cặp và nấu ăn cùng nhau.‬
‪- 함께 요리를 하게 되는 거래요‬ ‪- [모두의 탄성]‬‪Những bạn trẻ chọn cùng một thực đơn‬ ‪sẽ bắt cặp và nấu ăn cùng nhau.‬
‪그러면 내 짝꿍이 누군지는‬ ‪내일 알게 되겠네요? 내일 수업 때‬‪Và họ sẽ biết ai là bạn cặp với mình‬ ‪cho giờ học ngày mai.‬
‪- 그렇죠‬ ‪- [규현] 이야‬‪Phải.‬
‪이거 만약에‬‪Nếu…‬
‪지우랑 정윤이 되면, 이거 좀…‬‪Nếu Ji-woo và Jung-yun bắt cặp…‬
‪- [지은] 그럼 운명이지‬ ‪- 정윤이 난리 납니다, 지금‬‪- Định mệnh.‬ ‪- Jung-yun sẽ thích lắm.‬
‪'저희가 음식도‬ ‪똑같은 걸 좋아하더라고요'‬‪- Định mệnh.‬ ‪- Jung-yun sẽ thích lắm.‬ ‪"Bọn tôi thích đồ ăn giống nhau".‬
‪둘 다 사수자리에다가‬ ‪뭐, 많았잖아요‬‪Họ đều là Nhân Mã và có nhiều điểm chung.‬
‪- 산책 좋아하고‬ ‪- [세운] 축구 좋아하고‬‪- Thích đi dạo…‬ ‪- Và bóng đá.‬
‪[수현] 자기소개도 똑같고‬‪Giới thiệu như nhau.‬
‪[속삭이며] 누구랑 됐으면 좋겠어?‬‪Có nghĩ đến ai không?‬
‪- [지우] 나?‬ ‪- [서현] 응‬‪Tớ à?‬
‪[희지] 근데 아직은 잘 모르겠지만‬‪Cậu chưa chắc, đúng không?‬
‪그래도 약간 좀 첫인상이 좋았던‬‪Có chàng trai nào‬ ‪để lại cho cậu ấn tượng tốt không?‬
‪친구 있어?‬‪Có chàng trai nào‬ ‪để lại cho cậu ấn tượng tốt không?‬
‪- 다 똑… 다 비슷해‬ ‪- [예린] 솔직해지자‬‪- Ai cũng giống nhau.‬ ‪- Nói thật đi nào.‬
‪진짜, 너희는?‬‪Tớ nói thật mà. Còn cậu?‬
‪[지우] 있어? 같이 하고 싶은 애?‬‪Có ai không?‬
‪- [서현] 저는 상원이죠‬ ‪- 저는 뭐, 지민이‬‪Sang-won.‬ ‪Với tớ là Ji-min.‬
‪- [희지] 지민이‬ ‪- 얘는 뭐…‬‪Ji-min?‬ ‪Còn cậu ấy…‬
‪- [희지] 세연이‬ ‪- [서현] 응, 세연이죠‬‪- Se-yeon.‬ ‪- Tất nhiên, là Se-yeon.‬
‪[서영] 말도 안 했는데‬‪Cậu ấy thậm chí không nói.‬
‪[희지] 아니, 딱 예린이가‬‪Cậu biết đấy, mắt của Ye-rin‬
‪- 눈이 달라, 응‬ ‪- 세연이 볼 때?‬‪- trông khác lắm…‬ ‪- Khi tớ nhìn cậu ấy?‬
‪[희지] 쳐다보는 게…‬‪Cách cậu nhìn cậu ấy…‬
‪우리가 아는 게 있잖아‬‪Vì bọn tớ biết kiểu…‬
‪- 아, 맞아‬ ‪- 느낌이…‬‪- Phải.‬ ‪- Bọn tớ có thể nói…‬
‪나는 그냥 신기해, 걔…‬‪Hay thật đấy.‬
‪그 사람이 너무 신기해‬‪Ý tớ là cậu ấy rất thú vị.‬
‪[예린] 설레는 감정 못 느껴봤잖아‬ ‪내가 살면서‬‪Tớ chưa từng thấy rung rinh trước đây,‬
‪나는 나를 설레게 해준‬ ‪세연이가 지금은 제일‬‪nhưng Se-yeon là người đầu tiên‬ ‪khiến tớ cảm thấy vậy.‬
‪1등이지, 난 또 설레고 싶어‬‪Nên dĩ nhiên, chọn cậu ấy đầu tiên.‬
‪- 이 감정을 또 느끼고 싶어‬ ‪- 나는 거긴 줄 알았어, 정윤이…‬‪- Tớ muốn cảm thấy điều đó nữa.‬ ‪- Tớ tưởng cậu thích Jung-yun…‬
‪정윤이랑은 되게 친하게…‬‪Với Jung-yun là kiểu…‬
‪- [희지] 정윤이랑은 그냥 너무…‬ ‪- [서현] 정윤이는…‬‪Với Jung-yun là kiểu…‬ ‪- Cậu và Jung-yun quá…‬ ‪- Jung-yun…‬
‪- 그냥 친구‬ ‪- [서현] 완전…‬‪- Chỉ là bạn thân.‬ ‪- Các cậu kiểu…‬
‪요런 느낌‬‪Chỉ là bạn thân.‬
‪[서현] 내가 같이 하면‬ ‪재밌을 것 같은 애가 정윤이‬‪Tớ nghĩ sẽ vui lắm‬ ‪khi hợp tác cùng Jung-yun.‬
‪- 정윤이 4차원이야, 되게 재밌어‬ ‪- 그래?‬‪- Jung-yun rất hài hước.‬ ‪- Thật à?‬
‪[예린] 근데 어떻게 될지 몰라‬ ‪모든 남자들은…‬‪- Nhưng ai biết được?‬ ‪- Phải.‬
‪며칠 뒤에 내가 정윤이를‬ ‪남자로 볼 수도 있고‬‪Biết đâu tự dưng tớ thích cậu ấy.‬
‪- 그렇지‬ ‪- 어, 맞아‬‪- Phải.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- 근데 진짜 그건 모르는 거야‬ ‪- [함께] 응, 맞아‬‪- Phải. Cậu không bao giờ biết được.‬ ‪- Ừ.‬
‪남녀 사이에‬ ‪친구가 없다 그러잖아?‬‪Nam nữ không có "chỉ là bạn".‬
‪- 넌 누구지? 너 없지, 지금?‬ ‪- [서영] 너 없지?‬‪- Còn cậu? Không có ai à?‬ ‪- Không ai ư?‬ ‪Tớ à?‬
‪[희지] 나? 나?‬‪Tớ à?‬ ‪Tớ à?‬
‪[서영] 아, 얘, 얘, 얘…‬‪Cậu ấy à?‬
‪- 평석이?‬ ‪- [모두의 탄성]‬‪Pyeong-seok?‬
‪- [수현] 바로?‬ ‪- 와, 진짜?‬‪- Thật ư?‬ ‪- Thật đấy?‬
‪- 멋지다, 멋져!‬ ‪- 야, 희지야‬‪- Cô ấy hay quá!‬ ‪- Hee-ji!‬
‪호감 가는 친구들이‬ ‪한 명도 안 겹쳐‬‪Vậy không ai trong số họ‬ ‪thích trùng người.‬
‪[서현] 야, 어쩐지!‬‪Tớ biết mà!‬
‪약간 다른 애들한테‬ ‪다 장난으로 하는데‬‪Cậu ấy vui đùa với mọi người khác,‬ ‪nhưng có vẻ nghiêm túc với cậu ấy.‬
‪[서현] 뭔가 진심 같아 보인…‬ ‪약간 좀…‬‪Cậu ấy vui đùa với mọi người khác,‬ ‪nhưng có vẻ nghiêm túc với cậu ấy.‬ ‪Tớ có thể nói cậu ấy đang lo lắng.‬
‪두려워해 보이는 게 있는 느낌?‬‪Tớ có thể nói cậu ấy đang lo lắng.‬
‪근데 너한테 절대‬ ‪부담 주는 거 아냐‬‪Nhưng bọn tớ không ép buộc gì cả.‬
‪- 우린 그냥 다 마음이지‬ ‪- [지우] 난 지금 듣고 있는거야‬‪- Chỉ là ta thấy thế.‬ ‪- Hiểu chứ?‬
‪- 우리는 서로한테 이랬어‬ ‪- 맞아‬‪Ta đã nói với nhau…‬
‪우리가 언제 상원이를‬ ‪좋아할지 모르고‬‪rằng ta có thể tự dưng thích ai đó.‬
‪[예린] 우리가 언제 지민이를‬ ‪좋아할지 모르지‬‪rằng ta có thể tự dưng thích ai đó.‬ ‪Phải.‬
‪- [희지] 맞아‬ ‪- [서현의 호응]‬‪Phải.‬
‪다 친구처럼 지내길래‬‪Tất cả họ đều như bạn bè,‬
‪'아직 친해지는 단계구나' 했는데‬‪nên tôi cứ tưởng chẳng có gì xảy ra cả.‬
‪벌써 마음에 한 명씩‬‪Nhưng các cô gái đều có ai đó để nghĩ đến.‬
‪품고 있어서‬‪Nhưng các cô gái đều có ai đó để nghĩ đến.‬
‪되게 놀랐고‬‪Thật bất ngờ.‬
‪근데‬‪Nhưng họ bảo tôi đừng lo quá về chuyện đó.‬
‪이런 거 절대‬ ‪신경 쓰지 말라고 말해줘서‬‪Nhưng họ bảo tôi đừng lo quá về chuyện đó.‬
‪그런 거 별로 신경 안 쓰고 있어요‬‪Nên tôi không quan tâm lắm.‬
‪지우야‬‪Ji-woo!‬
‪- 너무 멋있다‬ ‪- 나 진짜‬‪Hay thật đấy!‬
‪- 너무 멋있어, 지우 좋아‬ ‪- 지우 웃겨‬‪- Cô ấy hay thật.‬ ‪- Hài hước ghê.‬
‪나도 저때는 3명씩 좋아했어‬‪Ở tuổi đó, tôi thích ba người rồi.‬
‪맞아, 사귀기 전까지는 이제, 뭐…‬‪Trước khi hẹn hò thì đâu có sao.‬
‪- [세운] 맞아요, 맞아요‬ ‪- 좋아해도 되잖아요‬‪- Phải.‬ ‪- Không sao mà.‬
‪근데 저때 막‬ ‪'좋아하는 사람 누구야?' 이러면‬‪Khi nói về những người mình thích,‬
‪나는 '일단 1등은 누구고‬ ‪2등은 누구고'‬‪tôi sẽ kiểu, "Tôi thích anh chàng này,‬ ‪rồi anh này, rồi anh này".‬
‪- '3등은 누구야', 이랬었어요‬ ‪- [규현] 진짜?‬‪tôi sẽ kiểu, "Tôi thích anh chàng này,‬ ‪rồi anh này, rồi anh này".‬
‪저때는 진짜 한, 그…‬‪Nhưng ở tuổi đó,‬ ‪ta cứ thích thay đổi liên tục.‬
‪뭐… 10분별로 바뀌어요‬ ‪좋아하는 사람이‬‪Nhưng ở tuổi đó,‬ ‪ta cứ thích thay đổi liên tục.‬
‪- [수현] 맞아, 맞아‬ ‪- 거의, 뭐, 심각한…‬‪Cứ 10 phút lại đổi.‬
‪아, 그게 막, 톱 3 이렇게‬ ‪정해놓는다고요?‬‪Có cả danh sách người mình thích ư?‬ ‪Tôi có danh sách các anh chàng tôi thích.‬
‪[수현] 나는 1등이 누구고‬ ‪2등은 누구고 이러는데‬‪Tôi có danh sách các anh chàng tôi thích.‬
‪맞아, 순수한 거죠‬‪Cảm nắng ngây thơ thôi.‬
‪2, 3등은 겹쳐도 돼‬‪Mà lần đầu bọn tôi chọn‬
‪- 근데 1등이 겹치면 조금 그래‬ ‪- 1등은 안 돼‬‪- không thể giống nhau.‬ ‪- Phải.‬ ‪Thế là ổn cho những người khác.‬
‪- [지은] 순수한 거야‬ ‪- [수현] 근데 2, 3등은 겹쳐도 돼‬‪Thế là ổn cho những người khác.‬ ‪Thế là ổn cho những người khác?‬
‪2, 3등은 겹쳐도 된다고요?‬‪Thế là ổn cho những người khác?‬ ‪Phải.‬
‪- [수현] 겹쳐도 돼‬ ‪- 요즘 학교 재밌네요‬‪Phải.‬ ‪Bây giờ trường học vui thật.‬ ‪Tôi muốn quay lại.‬
‪다시 다니고 싶다‬‪Tôi muốn quay lại.‬
‪랭킹을 매기고‬‪Vậy là có thứ hạng?‬
‪[경쾌한 음악]‬‪CÒN 4 NGÀY TRƯỚC KHI SANG TUỔI 20‬
‪[희지가 속삭이며] 재밌겠다‬‪Sẽ vui lắm.‬
‪[정윤의 긴장한 숨소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[희지] 하이‬‪Chào cậu.‬
‪[한숨]‬
‪[나지막이] 닭볶음탕?‬‪Gà hầm?‬
‪[희지의 웃음]‬
‪- [희지] 순찌, 순찌‬ ‪- [지우] 너 뭐야?‬‪- Đậu phụ hầm.‬ ‪- Của cậu là gì?‬
‪떡만둣국?‬‪Súp bánh gạo?‬
‪- [놀라며] 정윤이 아쉬워‬ ‪- 아이고‬‪- Jung-yun thất vọng.‬ ‪- Không!‬
‪와, 진짜‬ ‪지금 짝이 하나도 없어‬‪Các cặp thay đổi hết rồi.‬
‪헬로‬‪Xin chào.‬
‪- [희지] 하이‬ ‪- 안녕하십니까?‬‪- Chào cậu.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[희지] 어?‬
‪같이 요리하게 됐습니다, 떡만두‬‪Tớ bắt cặp với cậu hôm nay.‬
‪잘해 보자고‬‪Cùng làm nào.‬ ‪H.JI & S.WON: SÚP BÁNH GẠO‬
‪[서현] 너 콩나물국이야?‬‪Cậu đã chọn súp à?‬
‪- 너 콩나물국이야?‬ ‪- [평석이 웃으며] 응‬‪Là cậu à?‬ ‪P.SEOK & S.HYEON: SÚP CÁ MINH THÁI‬
‪[서현] 오‬
‪저 둘이도 한 번도 대화를‬ ‪거의 안 해보지 않았나요?‬‪Hai bạn này chưa nói chuyện nhỉ?‬
‪- [수현] 그러니까요‬ ‪- 근데 맞아요, 모르는 거예요‬‪Hai bạn này chưa nói chuyện nhỉ?‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Ai biết sẽ có chuyện gì?‬
‪예린이 말대로 이렇게 또‬ ‪요리하다 보면 모르는 거야‬‪Như Ye-rin nói, họ có thể thân thiết hơn.‬
‪- 맞아‬ ‪- 대화 많이 안 해 본 친구들이랑…‬‪- Phải.‬ ‪- Họ được nói chuyện với nhau.‬
‪- [수현] 맞아, 해 봐야지‬ ‪- 해 봐야지‬‪Đây là cơ hội tốt.‬
‪- [서영] 안녕?‬ ‪- 너 요리 잘해?‬‪Cậu nấu ngon không?‬ ‪J.YUN & S.YEONG: ĐẬU HẦM‬
‪나? 응‬‪J.YUN & S.YEONG: ĐẬU HẦM‬ ‪Tớ à? Có.‬
‪내가 보여줄게‬‪Tớ sẽ cho cậu xem.‬
‪- [정윤] 캐리해‬ ‪- 내가 캐리할게‬‪- Tớ sẽ làm theo cậu.‬ ‪- Được.‬
‪[상원] 저기가 된장?‬‪Nhóm đó nấu đậu nành hầm à?‬
‪[예린] 김치찌개‬‪Canh kimchi.‬
‪[희지] 진짜 처음부터 마지막까지‬‪Ye-rin liên tục nói rằng‬ ‪cô ấy muốn làm món canh kimchi.‬
‪- '난 김치찌개', 예린이‬ ‪- [예린] 응‬‪Ye-rin liên tục nói rằng‬ ‪cô ấy muốn làm món canh kimchi.‬
‪[놀라며] 세연이가‬‪Vậy Se-yeon sẽ hợp tác‬ ‪với Ji-woo hoặc Ye-rin.‬
‪지우나 예린이랑‬ ‪하게 된다는 거잖아‬‪Vậy Se-yeon sẽ hợp tác‬ ‪với Ji-woo hoặc Ye-rin.‬
‪와, 영화다, 영화‬‪Như phim.‬
‪- 아이고, 어떻게 또 이렇게 됐냐?‬ ‪- [규현] 되는 거야?‬‪Như phim.‬ ‪- Chuyện là sao?‬ ‪- Có xảy ra không?‬
‪[예린] 서로 요리로만 선택이 되는‬‪Bạn cặp của chúng tôi‬ ‪đã được chọn dựa trên thực đơn.‬
‪그런 요리 수업이었잖아요‬‪Bạn cặp của chúng tôi‬ ‪đã được chọn dựa trên thực đơn.‬
‪그래서 '이번 짝은 누굴까?'라는‬‪Nên tôi đã rất háo hức‬ ‪nghĩ về người bắt cặp với mình.‬
‪기대를 했었어요‬‪Nên tôi đã rất háo hức‬ ‪nghĩ về người bắt cặp với mình.‬
‪[예린] 제가 요리 수업 2조에서‬ ‪앞에 기다리고 있는데‬‪Tôi đang đợi ở bàn dành cho nhóm chúng tôi‬ ‪thì Se-yeon bước vào.‬
‪세연이가 들어오는 거예요‬‪Tôi đang đợi ở bàn dành cho nhóm chúng tôi‬ ‪thì Se-yeon bước vào.‬
‪'혹시 김치찌개, 불고기인가?'‬‪"Cậu ấy có bắt cặp với tôi?"‬
‪세연이가 오는 건 또 저는‬‪Tôi rất muốn làm cùng Se-yeon,‬
‪대찬성이기 때문에‬‪Tôi rất muốn làm cùng Se-yeon,‬
‪'오케이, 다… 다 모르겠고‬ ‪세연이, 이리 와'‬‪nên tôi mong cậu ấy sẽ đến bàn của tôi.‬
‪으, 긴장돼!‬‪Tôi hồi hộp!‬
‪세연아, 빨리 와‬‪Se-yeon, nhanh nào.‬
‪- 오!‬ ‪- 어머!‬‪Trời ơi!‬


No comments: