수리남 3
Thánh Ma Túy 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(요환) 대구 사는 신도가 매달 보내 주는데 | Một tín đồ sống ở Daegu gửi nó cho tôi hàng tháng. |
이번 달은 과즙이 꽉 차서 아주 아삭거려 | Tháng này nó mọng nước và giòn lắm. |
자, 드셔 봐 | Đây, ăn thử xem. |
[인구 입을 딱 뗀다] | |
묻고 답하고 용건만 간단히 하시죠 | Trả lời câu hỏi và vào việc chính đi. |
(요환) 영혼이 분노에 잠식되었구먼 | Linh hồn anh chất chứa sự phẫn nộ. |
‘캄 다운’ 하자고, 서로 [살짝 웃는다] | Ta bình tĩnh chút nào. |
아니, 당신 같으면 전 재산 다 잃고 | Nếu ông là người mất tất cả, |
남의 나라 감옥에서 빨간 줄까지 그이고 왔는데 | và vừa trở về sau khi ngồi tù ở nước ngoài, |
‘캄 다운’이 되겠어요? | ông có bình tĩnh nổi không? |
[한숨] 아니, 내 친구 응수 왜 죽였어요? | Nghe đây. Tại sao ông giết Eung Soo bạn tôi? |
[웃음] [숨을 들이켠다] | |
인간의 삶과 죽음, 그 모든 것은 전능하신 하나님의 계획이야 | Sự sống, cái chết và tất cả của con người đều nằm trong kế hoạch của Chúa toàn năng. |
[코웃음 치며] 무슨 개소리야 | Nhảm nhí. |
말도 안 되는 소리 하고 있어 | Toàn nói những lời vớ vẩn. |
수리남에 왜 다시 돌아왔는지 물어본 건데 | Tôi chỉ hỏi anh vì sao anh quay lại Suriname, |
대화가 참 너저분해지네 | thế mà câu chuyện trở nên lộn xộn quá. |
‘묻고 답하고’ 빨리 끝내자고 | Hỏi gì trả lời nấy, làm nhanh cho xong đi. |
아, 몇 번 얘기해요? 돈 벌러 왔다고 | Tôi phải nói bao nhiêu lần nữa? Tôi đến để kiếm tiền. |
수리남에 코카인 많다면서요? | Nghe nói Suriname có nhiều cocain còn gì? |
나 그거 가지고 보따리 장사 하려고 한국 가서 | Tôi định đem nó về buôn ở Hàn Quốc. |
[비웃으며] 갑자기 돌아와서 한국에 코카인을 판다고? | Đột nhiên trở về rồi định bán cocain ở Hàn Quốc? |
전 재산을 다 잃어서 내 새끼들 키울 돈도 없고 | Tôi mất sạch tiền rồi, chẳng có tiền nuôi con nữa. |
이게 어떤 한 새끼 때문에 갑자기 일어난 일이라 | Tất cả đột ngột xảy ra chỉ vì tên khốn nào đó, |
내가 아주 돈을 많이 벌어야 되거든요 | vì vậy tôi phải kiếm thật nhiều tiền. |
생큐, 마리나 | Cám ơn, Marina. |
[살짝 웃는다] [입을 쪽 맞춘다] | |
[살짝 웃는다] | |
(요환) 흐음… | |
코카인은 큰돈이 맞지 | Đúng là cocain kiếm được rất nhiều tiền. |
근데 수리남에서 약을 구하려면 내가 필요할 텐데? | Nhưng muốn có nó ở Suriname thì anh phải nhờ tôi. |
[담배가 지지직 탄다] | |
첸진이라고 그 훠궈집 사장이랑 컬래버하기로 했어요 | Tôi định hợp tác với Trần Chấn rồi. Gã mở quán lẩu đó. |
대륙 출신이라 아주 시원시원하더라고 | Dân đại lục nên rất thẳng thắn. |
개소리도 안 하고 | Không nói vớ vẩn. |
첸진은 히로뽕만 만져 | Trần Chấn chỉ buôn ma túy đá thôi. |
히로뽕은 인간이 인공적으로 만들어낸 | Ma túy đá là đồ tổng hợp, nhân tạo. Nó giống như đờm của Satan vậy. |
사탄의 가래 같은 거고 | Ma túy đá là đồ tổng hợp, nhân tạo. Nó giống như đờm của Satan vậy. |
코카인은 | Còn cocain… |
자연적으로 태어난 주님의 은총이야 | là món quà thiên nhiên do Chúa ban. |
그리고 그 은총을 수리남에서 다룰 수 있는 건 | Còn nữa, người duy nhất được ban ơn đó ở Suriname |
나밖에 없고 | chính là tôi đây. |
[귀찮다는 듯] 아이, 나, 씨 그런 거 잘 모르겠고 | Xì, tôi chẳng thèm quan tâm. |
첸진도 방법이 다 있답니다 | Trần Chấn bảo kiểu gì cũng có cách. |
[재미있다는 듯 웃는다] | |
똑똑한 양반이 그걸 믿어요? | Thông minh như anh mà lại tin hắn sao? |
방법이라 해 봤자 수리남 길거리에서 긁어모은 거겠지 | Cách duy nhất của hắn là vét hàng trên phố chợ ở Suriname. |
근데 그게 어차피 내가 다 뿌린 거야 | Nhưng chỗ hàng đó vốn dĩ cũng là từ tôi mà ra. |
소매가라 원가도 비싸고 마진도 재미없을걸 | Mua lẻ như vậy sẽ rất đắt và lợi nhuận cũng hẻo lắm. |
[코웃음] | |
[라이터를 툭 내려놓는다] | |
첸진이랑 붙어먹으면 결국 히로뽕밖에 못 만진다고 | Làm việc với Trần Chấn thì anh chỉ có được ma túy đá thôi. |
그걸 한국에 보내 봤자 돈이 되겠어? | Cái đó gửi về Hàn Quốc thì kiếm nổi mấy đồng? |
형제님 | Người anh em. |
내 말 들으니까 어떻게 빛이 좀 보이십니까? | Nghe tôi nói rồi, anh thấy được khai sáng chưa? |
[숨을 후 내쉰다] | |
[주제곡] | LOẠT PHIM NETFLIX |
“넷플릭스 시리즈” | LOẠT PHIM NETFLIX |
[삐 소리가 난다] | |
[통화 연결음] | ANH SANG MAN |
[통화 연결음이 계속 울린다] | |
(창호) '헬로' | Alo. |
어, 상만이 형? | Anh Sang Man à? |
(창호) 아이고, 우리 강 프로 식사는 잡쉈어? | Ồ, chuyên gia Kang, ăn uống gì chưa? |
중국 애들이랑 비즈니스는 좀 어때? | Làm ăn với đám Trung Quốc thế nào? |
[긴장감이 도는 음악] 이게 서로 입맛이 안 맞으니까 쉽지가 않네 | Mỗi bên có khẩu vị khác nhau nên không dễ. |
한국이랑 중국이랑 외교 분쟁 날 판이야 | Sắp tranh chấp ngoại giao Trung Quốc - Hàn Quốc rồi. |
자꾸가 쉽게 안 내려가 | Mãi chẳng thỏa thuận nổi. |
(창호) 한국, 중국 싸운 게 단군 이래 5천 년인데 | Hàn Quốc và Trung Quốc tranh chấp 5.000 năm từ thời Đàn Quân rồi. |
갑자기 마음 맞춘다는 게 난해하지 | Giờ đột nhiên bảo hòa thuận thì khó lắm. |
[영어] ‘파이트 포 머니’, 알지? | "Chiến đấu vì tiền", hiểu chứ? |
[한국어] 그래, 딱 ‘파이트 포 머니’ 상황인데 | Phải, giờ em đang làm đúng như vậy đây. |
여기 물건 유통할 수 있는 분을 만났어 | Em đang gặp một tay buôn người Hàn Quốc ở đây, |
한국 분이신데 뭐, 갑작스럽긴 하지만 | Em đang gặp một tay buôn người Hàn Quốc ở đây, hơi đột ngột |
(인구) 비즈니스 토킹 가능할까 지금? | nhưng giờ ta bàn công chuyện được không? |
(창호) 어, 그래, 좋지, 바꿔 봐 | Ừ, được. Đưa máy đi. |
예 | Mời ông. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
수리남에서 개척 교회 하는 전 목사라고 합니다 | Tôi là Mục sư Jeon chăn chiên nhà thờ ở Suriname. |
아, 예 안녕하세요 | Vâng, chào ông. |
무역하는 구상만입니다 반갑습니다 | Tôi là Goo Sang Man, thương nhân. Rất hân hạnh. |
목사님이시라고요? | Vậy ông là mục sư? |
저도 교회 장로입니다 | Tôi cũng là trưởng lão nhà thờ. |
(창호) 세상에 어떤 이런 인연이 있습니까 [웃음] | Không ngờ lại có duyên như vậy. |
[웃으며] 그러게요, 아멘입니다 | Đúng là vậy, amen. |
영적인 대화는 기회가 되면 다시 나누기로 하고요 | Chuyện tâm linh có dịp ta lại nói sau. |
저, 사장님 [숨을 쓰읍 들이켠다] | Ông chủ Goo. |
여기서 한국까지 물건이 배달된다고 들었는데 | Tôi nghe nói có thể chuyển hàng từ đây về Hàn Quốc, nhưng bằng cách nào? |
그게 어떻게 가능합니까? | Tôi nghe nói có thể chuyển hàng từ đây về Hàn Quốc, nhưng bằng cách nào? |
[입소리를 쩝 낸다] 아, 그게 제 개인적인 노하우라 자세하게는 말씀을 못 드리고 | À… Đó là bí quyết kinh doanh nên tôi không thể nói chi tiết, |
간단히 말하면요 | nhưng đơn giản là thế này. |
주한미군 애들이 닭을 워낙 먹어 대는데 | Lính Mỹ ở Hàn Quốc vốn dĩ ăn gà rất nhiều, |
거기 닭고기 60%가 여기 브라질에서 수출이 됩니다 | và 60% thịt gà được nhập khẩu từ Brazil chỗ tôi đây. |
(창호) 거기 닭 배에 물건 넣어 보내시면 | Nếu nhồi hàng vào bụng gà trước khi vận chuyển đi, |
세관 검사 없이 이태원, 강남까지 | hàng sẽ đến thẳng Itaewon và Gangnam mà không qua hải quan. |
논스톱으로 배달됩니다 | hàng sẽ đến thẳng Itaewon và Gangnam mà không qua hải quan. |
[숨을 내쉰다] | |
흥미로운 계획이긴 한데 | Kế hoạch nghe rất thú vị, |
비즈니스를 대충 전화로만 하는 건 | nhưng chúng tôi không bàn chuyện làm ăn qua điện thoại thế này. |
저희 정서랑 안 맞는 것 같고요 | nhưng chúng tôi không bàn chuyện làm ăn qua điện thoại thế này. |
[숨을 쓰읍 들이켠다] 얼굴 뵙고 말씀 나누면 어떨까 싶은데요 | Ta gặp mặt rồi nói chuyện trực tiếp được chứ? |
(창호) 아이고, 너무 좋죠 | Vậy thì tốt quá. |
근데 제가 여기 일이 너무 바빠서요 | Vấn đề là ở đây tôi đang bận bịu quá. |
목사님이 괜찮으시면 여기 브라질로 한번 오시겠습니까? | Nếu không thành vấn đề, ông có thể đến Brazil không? |
오시면 제가 오래 추억이 될 만큼 잘 모시겠습니다 [살짝 웃는다] | Tôi sẽ tiếp đón ông thịnh tình, khiến ông cả đời không quên. |
여기 놀기 좋습니다 | Brazil là chốn ăn chơi mà. |
저도 이번 기회에 바람이나 쐤으면 좋겠는데 | Tôi cũng nghĩ sẽ tốt nếu nhân dịp này thay đổi không khí, |
제가 성직자라 | nhưng giáo sĩ như tôi |
예배 때문에 자리를 비우기가 좀 그렇네요 | mà bỏ các buổi tế lễ thì không ổn. |
아하, 그러시네 | À, đúng rồi. |
아이 참 나, 교회 다닌다는 놈이 그런 것도 깜빡하고 | Tôi cũng đi nhà thờ mà lại quên mất chuyện đó. |
죄송합니다, 목사님 | Xin lỗi, Mục sư. |
사장님께서 수리남에 오시는 건 어떨까요? | Anh đến Suriname một chuyến thì sao? |
제가 실수를 했네요, 목사님 | Tôi thất lễ rồi, Mục sư. |
네? | Sao? |
당연히 제가 갔어야 하는 걸 | Tất nhiên tôi phải đến gặp ông rồi. |
모든 일정 제쳐 두고 제가 수리남으로 가겠습니다 | Để tôi sắp xếp lịch và đến Suriname. |
(요환) 할렐루야, 감사합니다! | Hallelujah! Cám ơn anh. |
[요환 웃음] 정확한 일정 알려 주시면 | Cho tôi biết lịch trình chính xác, |
제가 국빈 대접 하겠습니다 | tôi sẽ trải thảm đỏ đón anh. |
어, 상만이 형, 괜찮겠어? 안 바빠? | Anh Sang Man, vậy ổn chứ? Không bận à? |
(창호) 야, 강 사장, 왜 이래, 어? | Sao thế, ông chủ Kang? |
다른 것도 아니고 우리 강 사장 돈 버는 일인데 | Tất cả là để giúp ông chủ Kang kiếm tiền mà, |
비행 한 번이 힘들겠어? | bay một chuyến có sá gì? |
내가 일정 빼서 바로 확인하고 알려줄게 | Tôi sẽ sắp xếp lịch trình và cho cậu biết ngay. |
곧 보자고 | Hẹn gặp sớm. |
[숨을 들이켠다] 오케이, 기내식 꼭 챙겨 드시고 봅시다 | Được, anh nhớ ăn trên máy bay nhé. Ta sẽ gặp sớm. |
자, 그럼 우리 이제 비즈니스 조건부터 얘기하시죠 | Giờ ta bàn bạc điều khoản giao dịch chứ nhỉ? |
배분은 깔끔하게 국제 표준으로 5 대 5, 오케이? | Chia phần gọn lẹ, tiêu chuẩn quốc tế, 50:50 nhé? |
[옅은 웃음] | |
형제님 | Người anh em. |
‘야고보서’에 이르길 말이야 | Thư của Giacôbê nói rằng, |
욕심이 잉태해서 죄를 낳고 | ham muốn hình thành, tội lỗi sẽ sản sinh. |
죄가 자라면서 죽음을 낳는다고 했어요 | Và khi tội lỗi lớn dần, nó sẽ gây ra cái chết. |
나 7, 강 선생 3, 그렇게 해 | Tôi 70, anh Kang 30. Làm vậy đi. |
‘7’이요? | Bảy mươi? |
[코웃음 치며] 장난하십니까, 지금? | Ông đang đùa hay sao? |
하지 맙시다, 이거 | Khỏi làm luôn đi. |
[비꼬는 탄성] | |
돈독이 아주 독하게 올랐네 | Anh tham tiền thật đó. |
누구 덕분에요 | Nhờ ai kia chứ. |
[숨을 들이켠다] | |
배분은 구 사장 오면 다시 얘기합시다 | Đợi ông chủ Goo đến, ta sẽ thỏa thuận chia phần sau. |
[인구 숨을 내쉰다] | |
[창호 숨을 내쉰다] | |
팀장님 이거 너무 위험한 거 아닙니까? | Đội trưởng, thế này có nguy hiểm quá không? |
만에 하나 팀장님 신분 노출될 경우 | Nếu thân phận của anh bại lộ, |
작전 올 스톱이에요 | chuyên án sẽ bị đình chỉ. |
내가 안 가도 작전은 올 스톱이야 | Tôi không đi thì nó cũng sẽ bị đình chỉ thôi. |
그리고 뭣보다 전요환 이 새끼 상판대기 한번 보고 싶었어 | Hơn nữa, tôi muốn xem bản mặt của tên Jeon Yohan đó. |
3년을 쫓았는데 얼굴 한 번 못 보면 서운하지 [라이터를 툭 던진다] | Theo vụ này ba năm rồi, không nhìn mặt hắn một lần, tôi sẽ đau lòng lắm. |
[숨을 들이켠다] | |
출장 준비 좀 하자 | Chuẩn bị đi công tác nào. |
[흥미진진한 음악] | |
[휴대폰 진동음] | |
아이고, 우리 강 프로 식사 많이 잡쉈어? | Chuyên gia Kang, ăn uống gì chưa? |
(인구) 지금 호텔에서 혼자 조식 때리고 있습니다 | Tôi đang một mình tọng bữa sáng của khách sạn đây. |
몇 시 비행기예요? | Mấy giờ anh bay? |
아, 예, 9시 30분 비행기입니다 | Vâng, máy bay cất cánh lúc chín rưỡi. |
안 그래도 출발 전에 전화 드리려고 했습니다 | Tôi cũng định gọi anh trước khi bay. |
(인구) 다른 게 아니라 제가 오늘 공항에 마중을 나가려고 했었는데 | Là thế này, hôm nay tôi đã định ra sân bay gặp anh, |
전요환 쪽에서 알아서 한다고 나보고 오지 말라네요 | nhưng Jeon Yohan bảo để người của hắn lo và bảo tôi đừng đến. |
뭔가 좀 이상하지 않아요? | Vậy không lạ sao? |
그러네요, 왜 그랬을까요? | Đúng thật. Sao lại vậy nhỉ? |
(인구) 내가 나오면 일이 복잡해진다나, 뭐라나 | Hắn nói nếu tôi xuất hiện chuyện sẽ rất phức tạp. |
아무튼 조심히 오세요 | Tóm lại, chúc anh bay an toàn. |
예, 걱정 마십시오 별일 없을 겁니다 | Vâng, đừng lo. Tôi sẽ ổn thôi. |
(인구) 아, 그리고요 혹시 몰라서 하는 얘기인데요 | Còn nữa, tôi nói để anh đề phòng. |
오실 때 복장 좀 신경 써서 오셔야 할 거 같은데 | Khi anh đến đây, nhớ để ý kỹ cách ăn mặc. |
그래도 나름 캐릭터가 어둠의 사업가신데 | Dù gì vai của anh cũng là tay buôn xã hội đen, |
너무 샌님 같으면 좀 그렇잖아요 | ăn mặc nghiêm chỉnh quá không ổn. |
예, 알겠습니다 | Được rồi, tôi hiểu. |
복장 신경 쓰도록 하겠습니다 | Tôi sẽ chú ý cách ăn mặc. |
(인구) 네, 이따 뵙겠습니다 들어가십시오 | Vâng. Lát gặp lại anh. Chào anh. |
예 | Vâng. |
[창호 웃음] | |
안녕하세요 | Chào anh. |
전 목사님의 고문 변호사 데이빗 훌리오 박입니다 | Tôi là David Julio Park, cố vấn luật của Mục sư Jeon. |
'디스 이즈' 이상준 집사님 | Đây là Chấp sự Lee Sang Jun. |
국제 무역 하는 구상만입니다 | Tôi là Goo Sang Man làm thương mại. |
다들 뭐, 관상들이 아주 좋으시네, 예 [웃음] | Ai trông cũng đẹp trai quá nhỉ? |
[헛기침] | |
여권 주시면 입국 수속 도와드리겠습니다 | Đưa tôi hộ chiếu, tôi sẽ giúp anh nhập cảnh. |
'이츠 슈퍼 패스트 트랙' | Làn này siêu nhanh. |
어우, 그냥 권세와 영광이 잘 느껴집니다, 자 | Chà, đúng là sức mạnh và hào quang của Người. Đây. |
- 쉘위? - 예 | - Ta đi chứ? - Được. |
[흥미진진한 음악] | |
(군인) [네덜란드어] 경례! | Giơ tay chào! |
[헛기침한다] | |
[차 문이 열린다] | |
[스페인어] 에스코트해 드려, 얘들아 | Chiều anh ta nhé, các cô. |
[스페인어] 편하게 있어요 | Bố em cứ tận hưởng nhé. |
[한국어] 좋네, 씨, 좆나 좋네 [데이빗 코웃음] | - Thích đấy. - Thả lỏng đi anh. |
[인구 웃음] | |
아이고, 우리 강 프로 식사 많이 잡쉈어? | Chuyên gia Kang, ăn uống đầy đủ chứ? |
[창호 살짝 웃는다] | |
에이, 먹을 게 영 시원찮아 | Lúc nào cũng phải lo cái ăn. |
어, 여기는 전요환 목사님 | À, đây là Mục sư Jeon Yohan. |
이쪽은 구상만 사장님 | Đây là ông chủ Goo. |
하나님의 인도로 이렇게 뵙게 되었습니다 | Nhờ Chúa dẫn đường tôi mới được gặp ông. |
영광입니다 | Rất hân hạnh. |
[웃으며] 할렐루야 | Hallelujah. |
이렇게 어려운 발걸음 해주셔서 감사할 따름입니다 | Cám ơn anh đã lặn lội đường xa tới đây. |
[요환과 창호 살짝 웃는다] | |
자, 가실까요? | Nào, ta đi chứ? |
예 | Vâng. |
이번 기회에 브라질 오셨으면 참 좋으셨을 텐데 | Lần này ông mà đến được Brazil thì tốt quá. |
참 좋거든요, 남자한테 [요환 살짝 웃는다] | Nơi đó là thiên đường cho đàn ông. |
제가 성직자라서 그런 영역은 금기시합니다 | - Tôi là giáo sĩ nên kiêng cữ lĩnh vực đó. - À. |
아… | - Tôi là giáo sĩ nên kiêng cữ lĩnh vực đó. - À. |
그래도 궁금하긴 하네요 | Nhưng nói thật là tôi rất tò mò. |
[같이 웃음] | |
아시다시피 최근 동북아시아 GDP가 중국 경제 성장과 함께 동반 상승 | Chắc ông đã biết, gần đây GDP của Đông Bắc Á tăng mạnh nhờ sự đi lên của kinh tế Trung Quốc. |
그에 맞물려 마약 수요도 아주 빠르게 늘어나고 있습니다 | Kéo theo đó, nhu cầu về ma túy cũng tăng rất nhanh. |
음, 네 | Vâng. |
[입을 짝 떼며 숨을 들이켠다] | |
그런데 전통적으로 한국은 | Tuy nhiên, từ trước tới nay, |
코카인 소비가 약한 편 아닙니까? | lượng tiêu thụ cocaine ở Hàn Quốc vốn thấp mà? |
그야 허접한 것들이 유통되니까 그럴 수 밖에요 [입을 짝 뗀다] | Hàng đưa về Hàn Quốc quá dở nên vậy cũng không lạ. |
한국에선 ‘독일 벤츠 프랑스 샤넬’ 하면 | Người Hàn vẫn xếp hàng để mua Mercedes của Đức và túi Chanel của Pháp mà. |
아직도 줄을 서서 삽니다 | Người Hàn vẫn xếp hàng để mua Mercedes của Đức và túi Chanel của Pháp mà. |
그게 바로 명품의 힘 아니겠습니까? | Đó là sức mạnh của hàng xa xỉ. |
[인구 살짝 웃는다] [요환 만족스럽게 웃는다] | |
목사님, 이제 콜롬비아 코카인 차례입니다 | Mục sư, đã đến lúc cocain của Colombia tỏa sáng rồi. |
(인구) 물량을 한꺼번에 확 풀어가지고요 | Ta có thể xả hàng hết trong một lần. |
한국뿐만이 아니라 중국, 일본까지 동시에 | Không chỉ Hàn Quốc, chúng tôi dự định đồng thời tung hàng ra |
론칭하는 게 저희 계획입니다 | cả Trung Quốc và Nhật Bản. |
[음료 따르는 소리] | |
그… | Cái đó… |
중국 친구들은 아편 전쟁 트라우마가 있어서 | Trung Quốc vẫn đang hồi phục sang chấn do Chiến tranh Nha phiến để lại. |
마약이라면 아주 경기를 일으킬 텐데 | Trung Quốc vẫn đang hồi phục sang chấn do Chiến tranh Nha phiến để lại. Nhắc đến ma túy chắc sẽ gây hỗn loạn. |
[문이 열린다] | |
[불길한 음악] | |
비행기 타고 오시느라 많이 피곤하시죠? | Bay đến đây chắc anh mệt rồi. |
[입소리를 쩝 낸다] 그… 저 퍼스트 타서 괜찮습니다 | Tôi bay hạng nhất nên không sao. |
여독 쌓이면 큰 병 납니다 | Mệt mỏi do di chuyển có thể gây bệnh nặng đó. |
전도사님 | Truyền giáo. |
손님들께 잠시 휴식 드릴까? | Đưa các vị khách đi nghỉ ngơi một lát nhé? |
그렇게 하겠습니다 | Vâng, thưa Mục sư. |
[개가 짖는다] | |
[철문이 열리는 소리] | |
[문이 끼익 소리를 낸다] | |
[야구 경기 중계방송이 들린다] | |
(남자) 찬호 형 오늘 볼 괜찮은 거 같은데? | Chan Ho hôm nay chơi ổn đó. |
손님들 쉬신다 | Khách này phải nghỉ. |
푹 쉬쇼 | Nghỉ cho khỏe đi. |
“비밀번호” | MẬT KHẨU |
“검사 로딩 중” | BẮT ĐẦU QUÉT |
“검사 시작” | BẮT ĐẦU QUÉT |
(창호) 야, 이거 좆나 아득하다 창문도 하나 없고, 어? | Chà, phòng này ấm cúng quá nhỉ? Đến cái cửa sổ cũng chẳng có. |
이거 혹시 우리 감금당한 거 아니야? | Có phải ta bị nhốt rồi không? |
(인구) 햇빛 때문에 잠 깨니까 푹 자라는 거지, 뭐 | Ánh nắng làm mất giấc ngủ, chắc muốn để ta ngủ ngon thôi. |
[한숨] | |
[영어] 냄새가 좀 납니다 | Có thứ bốc mùi khả nghi. |
[한국어] 어떻게 할까요, 목사님? | Giờ ta làm gì, Mục sư? |
[코웃음] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
[경기 방송이 문 너머 들린다] | |
잘들 쉬셨나요? | Các anh nghỉ khỏe rồi chứ? |
아늑하네요, 햇빛도 하나 없고 | Ấm cúng quá. Chả có tí nắng nào luôn. |
사장님, 몇 가지만 물어볼게요 | Ông chủ Goo, tôi muốn hỏi anh vài câu. |
2년 전에 | Hai năm trước, |
여기 수리남에 오신 적이 있네요? | anh từng tới Suriname này nhỉ? |
어떻게 된 겁니까? | Sao lại như vậy? |
[긴장감이 도는 음악] | |
[입소리를 쯥 낸다] | |
예, 맞습니다 | Đúng vậy. |
2년 전에 왔었어요 코카인 구하러 | Hai năm trước tôi đến để tìm cocain. |
근데 도저히 선이 닿질 않아서 그냥 돌아갔습니다 | Nhưng mãi chẳng móc nối được với ai nên tôi đi. |
(인구) 맞아요 | Đúng đó. |
상만이 형이 여기 수리남까지 와서 | Đó là lúc anh Sang Man đến Suriname |
저한테 홍어 사업 아이템 얘기해 줬어요 | để cho tôi biết vụ kinh doanh cá đuối. |
뭐, 누구 덕에 나가리 됐지만 | Nhưng nhờ ai đó mà đổ bể cả rồi. |
코카인을 구한다는 사람이 미국 대사관을 간다? | Người đến tìm cocain mà lại đến đại sứ quán Hoa Kỳ? |
도둑놈이 도둑질하러 경찰서를 갔다는 거네? | Chẳng khác gì tên trộm đến đồn cảnh sát để ăn trộm. |
[한숨] 내가 바빠서 그래 | Tôi bận lắm. |
거짓말이든 뭐든 빨리빨리 말 좀 해 보라고, 씨! | Anh định nói dối hay nói gì thì nói toẹt luôn đi, chết tiệt. |
[가래를 킁킁 모은다] | |
여기 대사관에 | Có một nhân viên đại sứ quán |
무역 담당 직원 새끼가 밀수에 손을 대고 있었어요 | phụ trách giao thương và đã nhúng tay vào buôn lậu. |
걔한테 코카인 루트를 구할 수 있는지 연락을 했는데 | Tôi liên lạc với anh ta để xem có cách chuyển cocain không, |
이 새끼가… | nhưng tên đó… |
[비웃음] | |
[웃음] | |
그 양키 새끼가 중국 놈들한테 | Tên Mỹ đó trốn nợ cờ bạc |
도박 사채 빌린 걸 못 갚아서 밖에 나오기 무섭다고 | của đầu gấu Trung Quốc nên rất sợ ra ngoài. |
대사관으로 오라데? | Hắn bảo gặp trong đại sứ quán. |
그런데 막상 갔더니, 씨발 히로뽕만 팔길래 | Lúc tôi đến, mẹ kiếp, hóa ra hắn bán mỗi ma túy đá, nên tôi bỏ đi luôn. |
내가 그냥 쫑내고 나왔죠 | hóa ra hắn bán mỗi ma túy đá, nên tôi bỏ đi luôn. |
양키 이름은? | Gã Mỹ đó tên gì? |
더글라스 하퍼였나? | Douglas Harper thì phải? |
[숨을 들이켠다] 전도사! | Truyền giáo! |
2년 전이면 너 중국 조직에 있을 때잖아 | Hai năm trước thì cậu vẫn ở băng của Trung Quốc nhỉ? |
더글라스 하퍼라고 알아? | Biết Douglas Harper không? |
[깊은 한숨] | |
도박에 히로뽕에 | Cờ bạc, ma túy đá, vay nặng lãi, |
돈 빌려 간 마우재들이 워낙 많아서 | nhiều gã da trắng dính vào lắm. |
제가 이름까지는 일일이 기억을 못 하겠습니다 | Tôi không nhớ hết tên chúng được. |
아하 이, 참나 | Ôi trời, thật là. |
아이, 저희는 변두리 조폭 비즈니스 스타일 굉장히 불쾌합니다 [창호 거친 숨을 내쉰다] | Chúng tôi không ham hố kinh doanh kiểu đầu đường xó chợ. |
저희 액션 비즈니스 상당히 안 좋아해요 | Không chơi kiểu phim hành động đâu. |
사람이 좋아하는 것만 할 수 있어? | Con người ta không phải cứ muốn là làm được. |
진짜 제대로 심문하기 전에 그냥 털어놔 | Thú nhận đi, trước khi tôi tra khảo các anh. |
너희들 여기서 지금 뭐 하는 거야? | Các anh làm cái gì ở đây? |
에이, 씨발, 기분 좆같아서 더 이상 같이 일 못 하겠네 | Mẹ kiếp. Chả ra làm sao. Tôi không làm nữa. |
판 접읍시다, 그냥 | Hủy vụ này đi. |
목사님의 명이 있기 전까진 아무도 나갈 수 없습니다 | Mục sư chưa ra lệnh thì không ai được đi. |
비켜, 이 새끼야! | Tránh ra, tên khốn! |
(인구) 아이고야, 상만이 형 무섭게들 왜 그래, 상만이 형 | Anh Sang Man, làm em sợ đó, sao thế! |
‘캄 다운’ 하고 앉아서 차분하게 얘기 좀 하자 | Bình tĩnh ngồi xuống nói chuyện nào. |
(창호) 야, 됐고 너도 앞으로 연락하지 마 | Bỏ đi. Sau này đừng gọi tôi nữa. |
나 돈 안 되는 새끼는 인간 취급 안 하는 거 알지? | Đừng để tôi tốn nước bọt với loại không ra tiền. |
어? 어디서 이런 아마추어 병신 새끼들 엮어 와 가지고, 씨 [창호 혀를 쯧 찬다] | Nhé? Cậu tìm đâu ra đám nghiệp dư thần kinh này? |
[TV에서 환호하는 소리가 들린다] | |
어이, 왜, 왜 어떻게 됐어? | Này. Sao? Thế nào rồi? |
무사에 볼넷 주고 2루타 맞아서 주자 2, 3루입니다 | Không loại được, BB, lượt sau loại đôi luôn. |
아, 나 진짜, 씨! | Giời ạ, thật là. |
그렇지, 그렇지, 그렇지! [웃음] | Đúng rồi, thế chứ! |
원아웃만 잡자, 챈호야, 어? [웃음] | Thêm một cú loại nữa thôi, Chan Ho. |
이역만리에서 고생하는 동포끼리 파이팅 외쳐 줘야지 | Ta nên ủng hộ đồng hương xa nhà phải không? |
(요환) 응? [요환 웃음] | Nhỉ? |
'챈호팍 해즈 굿 커브볼' | Park Chan Ho có cú bóng xoáy rất hay. |
[숨을 내쉰다] [입소리를 쩝 낸다] | |
더글라스 하퍼라고 했나? | Douglas Harper phải không? |
그 양키 놈 확인될 때까지 대기들 좀 하고 있어요 | Các anh ở yên đây đến khi bọn tôi xác nhận gã đó đi. |
같이 사업하는데 찝찝한 게 있으면 안 되잖아 | Làm ăn mà nghi ngờ nhau là không được. |
내가 돌아가면? 브라질로 돌아가면 어쩔 건데? | Tôi quay về thì sao? Tôi quay về Brazil thì ông làm thế nào? |
어디서 대기하라 마라야? 씨! [혀를 쯧 찬다] | Ông là ai mà bảo tôi ngồi yên? Khỉ gió. |
[나지막이 웃으며] 어차피 | Tóm lại, |
당신 내 허락 없이는 브라질 못 돌아가 | tôi chưa cho phép thì anh không quay lại Brazil được đâu. |
전도사 | Truyền giáo. |
- (요환) 호텔로 모셔다드려 - 네, 목사님 | - Đưa họ đến khách sạn. - Dạ, Mục sư. |
아이고, 아이고! | Ôi trời! |
(요환) 스트라이크 아웃! | Loại trực tiếp rồi! |
이야! 볼 좋네, 볼 좋아, 이 새끼 | Bóng hay quá. Hay quá đi mất. |
[신나서 웃는다] | Bóng hay quá. Hay quá đi mất. Cú bóng xoáy của Park Chan Ho. |
[웃으며] (요환) 우와 | Cú bóng xoáy của Park Chan Ho. |
데이빗 | David. |
저 새끼들 출국 금지시키고 | Cấm hai tên đó rời khỏi Suriname, |
미국 대사관에서 더글라스 하퍼 확인해 봐 | và kiểm tra Douglas Harper ở đại sứ quán Mỹ. |
[데이빗 숨을 쓰읍 들이켠다] | |
미국 대사관 직원 명단은 [살짝 웃는다] | Danh sách nhân viên đại sứ quán Mỹ |
‘겟’하기가 쉽지 않을 텐데요 | không dễ để có được đâu. |
[데이빗 힘주는 신음] [요환 성난 신음] | |
돈을 뿌리든 탱크를 몰고 가서 털어 오든 | Dù phải đốt tiền hay dùng xe tăng ủi đi nữa, |
오늘 중으로 무조건 알아내라고 | trong ngày hôm nay cũng phải xác nhận cho tôi. |
어이, 데이빗 | Này, David. |
좋게 말한다고 부탁 아니야 | Tôi nhờ tử tế không có nghĩa đây không phải lệnh đâu. |
'옛 썰' | Rõ, Mục sư. |
[조용한 음악] | |
[사람들이 외국어로 대화한다] | |
(인구) 지금 이 상황 수습 가능해요? | Giờ còn cứu vãn được tình hình này không? |
아니, 국정원이면 다른 깨끗한 여권 있을 거 아니에요 | Đặc vụ NIS mà không có hộ chiếu sạch để dùng sao? |
강인구 씨 보고대로 | Đúng như báo cáo của anh, Jeon Yohan rất đa nghi. |
상상 이상으로 의심 많은 게 전요환이에요 | Đúng như báo cáo của anh, Jeon Yohan rất đa nghi. |
깨끗한 여권으로 만났으면 | Nếu cho hắn hộ chiếu sạch sẽ, |
우리가 목표로 한 2톤 물량 절대 안 내줍니다 | hắn sẽ không cho ta hai tấn hàng ta cần đâu. |
그럼 일부러 의심하게 만들었다는 얘기예요? | Ra là anh cố tình làm hắn nghi ngờ? |
꼭 그런 건 아니지만 | Không hẳn. |
실제로 더글라스 하퍼는 미국 대사관에서 근무했고 | Nhưng đúng là Douglas Harper từng làm ở đại sứ quán Mỹ |
행실에 문제가 많았어요 | và vi phạm nhiều quy tắc. |
이게 통하면 앞으로 인구 씨가 일하기 편해질 겁니다 | Nếu qua cửa này, sau này anh sẽ dễ làm việc với hắn hơn. |
아니, 이런 거는 제가 입국하기 전에 얘기를 미리 했어야죠 | Trước khi tôi đến đây lẽ ra anh nên nói rõ cho tôi chứ. |
사람 당황하게 만들어 놓고서 | Làm người ta phát hoảng. |
아, 의심 많은 건 전요환이랑 아주 똑같아 | Anh đa nghi giống hệt Jeon Yohan. |
강인구 씨 고생하시는 거 잘 압니다 | Tôi biết anh đang rất vất vả. |
하지만 모든 일은 | Nhưng tôi phải nói rõ, |
국정원의 전략하에 통제되고 있음을 분명히 말씀드리겠습니다 | tất cả đều nằm trong kế hoạch của NIS. |
단란 주점 사장한테 이런 일 시키는 국정원요? | Chính là cái NIS nhờ chủ quán karaoke làm chuyên án cho đấy à? |
[창호 심호흡] | Chính là cái NIS nhờ chủ quán karaoke làm chuyên án cho đấy à? |
[차량 다가오는 소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[한숨] [휴대폰 진동음] | |
(요환) 어, 여보세요 어떻게 됐어? | Alo. Thế nào rồi? |
[짜증스러운 말투로] 5시간이나 지났잖아 | Đã hơn năm tiếng rồi. |
[영어] 아직 웨이팅 중입니다, 목사님 | Vẫn đang chờ, thưa Mục sư. |
[한국어] 데이빗, 그냥 철수해 | David, rút lui đi. |
아쉽지만 강인구, 구상만 정리하는 거로 하자고 | Rất tiếc nhưng phải xử Kang In Gu và Goo Sang Man thôi. |
좀만 더 홀드하면 어떨까요? | Sao ta không chờ thêm chút? |
호텔에서 한국인 둘이 죽으면 말이 좀 나올 텐데 | Hai gã Hàn Quốc chết trong khách sạn sẽ gây chú ý đó. |
(요환) 아이, 씨, 야 | Này. |
그건 내가 알아서 할 일이고 | Chuyện đó là để tôi lo. |
[혀를 쯧 찬다] | |
[휴대폰 진동음] | |
[숨을 들이켠다] 예, 최대한 깔끔하게 처리하겠습니다, 목사님 | Tôi sẽ xử lý chúng gọn ghẽ, Mục sư. |
[헛기침한다] | |
호텔 CCTV 다 꺼 버레라 | Tắt hết CCTV trong khách sạn đi. |
5분 후에 들어간다 | Năm phút nữa ta vào. |
[벨이 딩동 울린다] | |
(남자) [영어] 이봐 | Này. |
이거 놓고 갔는데요? | Anh quên cái này. |
[영어] 안 오는 줄 알았네 왜 이렇게 늦은 거야? | Tôi tưởng anh không đến chứ? Sao muộn vậy? |
[영어] 미국 대사관 근무자 명단을 빼는 게 쉬운 줄 알아? | Anh tưởng lấy danh sách nhân viên ở đại sứ quán Mỹ dễ lắm à? |
(데이빗) [한국어] 저희랑 자주 거래했던 CIA 직원이 소개해 준 | Đặc vụ CIA ta hay làm cùng đã giới thiệu tôi với anh ta. |
믿을 만한 사람입니다 | Có thể tin được. |
여기 리스트에 더글라스 하퍼가 있고 | Tên Douglas Harper có trong danh sách đây. |
내부 보고 평가서에 밀수와 빚에 대한 이야기가 있습니다 | Đánh giá nội bộ có nhắc đến cả việc nợ nần và buôn ma túy của hắn. |
[휴대폰 진동음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[작은 소리로] 목사인데? | Mục sư gọi. |
(요환) 강 선생 | Anh Kang. |
내가 제안할 게 하나 있어요 | Tôi có một đề nghị. |
[신나는 탄성] | |
[다들 신나서 웃는다] | |
[연신 신나게 웃고 떠든다] | |
스톱! 스톱! | Dừng lại! |
[만족스러운 탄성] [살짝 웃는다] | |
난 뭐, 비즈니스 얘기 중에 야구나 보시길래 | Lúc thấy ông ta xem bóng chày giữa vụ thương thảo, |
돈 필요 없는 분인 줄 알았는데? | tôi tưởng ông ta không cần tiền. |
(창호) 찬호 박 파이팅이나 계속하시지, 왜 | Sao không tiếp tục ủng hộ Park Chan Ho đi? |
형, 이게 야구 좋아하는 사람은 밥은 굶어도 | Anh, người hâm mộ bóng chày cuồng nhiệt thà chết đói chứ không bỏ lỡ trận nào. |
이거 야구는 꼭 봐야 되는 거거든 | Anh, người hâm mộ bóng chày cuồng nhiệt thà chết đói chứ không bỏ lỡ trận nào. |
취향 존중해 줍시다 | Tôn trọng sở thích đi. |
[요환 웃음] | |
아, 제가 결례를 범한 부분이 있었던 거 같아요 | Có vẻ tôi đã hơi thất lễ. |
유감을 표하는 의미로 | Để thể hiện sự hối lỗi, |
말씀드린 코카인 2톤 보내드리겠습니다 | tôi sẽ gửi hai tấn cocain như ta đã bàn. |
[흥미로운 음악] | |
진짜요? | Thật không? |
[숨을 들이켠다] 단, 제가 지정하는 브라질 국경 인근까지 | Nhưng ông phải trực tiếp giao đến địa điểm chỉ định gần biên giới Brazil. |
직접 운반을 하셔야 되는데 가능하시죠? | Nhưng ông phải trực tiếp giao đến địa điểm chỉ định gần biên giới Brazil. Ông làm được chứ? |
네, 물론입니다 | Vâng, tất nhiên. |
다만 이게 워낙 큰 물량이라 | Nhưng vì đây là chuyến hàng lớn, |
콜롬비아에서 수입해서 저희 방식대로 나눠 운반하려면 | nếu nhập từ Colombia và chia ra chuyển đi theo cách chúng tôi… |
[고민하는 소리] | |
[입소리를 쩝 낸다] 한 달 정도 시간이 필요합니다 | tôi sẽ cần khoảng một tháng. |
한 달이라 | Một tháng? |
선박 출항 뭐 겨우 맞추겠네요, 그러면 | Vừa đủ thời gian trước khi tàu đi. |
볼 | Bóng. |
그럼 | Vậy, |
비즈니스 성사된 걸로 알고 | coi như ta thỏa thuận rồi nhé. |
선금은 어떻게 지급하실 겁니까? | Anh định đặt cọc thế nào? |
[인구 작게 웃는다] | |
아, 그럼 이렇게 하죠 | Làm thế này đi. |
콜롬비아에서 수입부터 하신다고요? | Ông nhập khẩu từ Colombia trước đúng không? |
그럼 저희들도 물건 확인을 해야 되니까 | Bọn tôi cũng cần xác nhận hàng. |
저 돌아간 다음에 강 프로한테 물건 보여 주시면 | Sau khi tôi quay về Brazil, ông cho anh Kang xem hàng xong, |
제가 선금 에스크로 계좌로 보내드리겠습니다 | tôi sẽ chuyển tiền vào tài khoản giám hộ. |
네, 일리가 있네요 | Được. Hợp lý đó. |
그렇게 하시죠 | Ta làm vậy đi. |
예, 그렇게 하시죠 | Được thôi. |
볼 | Bóng. |
[놀란 신음] | |
나 6, 강 선생 4 | Tôi 60, anh Kang 40. |
더 이상은 하나님이 허락을 안 하신다네? | Chúa sẽ không cho phép nhiều hơn thế đâu. |
[탄식] | |
뭐, 오케이 나중에 그건 따로 얘기하시죠 | Được rồi. Ta sẽ bàn với chuyện đó sau. |
(인구) 오랜만에 한 번 던져 볼까? | Lâu lắm rồi mới được sờ vào một đống tiền vậy. |
[웃으며] 오! 나이스 볼 이야, 어깨 좋네! [인구 웃는다] | Bóng hay quá! Vai anh khỏe thật. |
계약 체결 기념으로 식사나 한 끼 합시다 | Để kỉ niệm ngày kí hợp đồng, ta cùng ăn nhé. |
좋죠 | Được thôi. |
어, 뭐 | Được. |
[축제 음악을 연주한다] | |
[스페인어로 노래한다] | Tối qua tôi thấy một tên trộm |
아니, 그 가시기 전에 | Này, trước khi anh đi, |
수리남 내부에 있는 국정원 요원 좀 소개해 주는 거 어때요? | giới thiệu cho tôi đặc vụ ngầm của các anh ở Suriname được không? |
(창호) 언더커버 요원들이 서로를 인지하면 | Đặc vụ ngầm mà biết nhau |
발각 확률이 압도적으로 높아집니다 | thì chỉ càng dễ bị tóm thôi. |
에, 내가 요원이에요? | Sao? Tôi cũng là đặc vụ á? |
그런 의미는 아니지만 | Không hẳn, |
이 건은 절 신뢰해 주셨으면 합니다 | nhưng chuyện này cứ tin tôi đi. |
아니, 자꾸 신뢰 신뢰 하시는데 | Khoan đã, anh cứ bảo tôi tin cái này cái kia. |
무슨 신뢰가 혀에서 나옵니까? 행동에서 나오지 | Ai tin vào lưỡi được? Phải hành động mới tin chứ. |
[살짝 웃으며] 아, 육사시미가 있네? | Có cả gỏi thịt sống này. |
[요환 웃음] [창호 웃음] | |
음식 어때요? | Đồ ăn thế nào? |
여기 셰프들이 한식을 곧잘 만듭니다 | Các đầu bếp ở đây nấu món ăn Hàn Quốc được lắm. |
육회 좋아하신다고 해서 제가 직접 준비시켰는데 | Nghe nói anh thích gỏi thịt sống, nên tôi bảo họ làm. |
아, 육회요? | À, gỏi thịt à? |
이게 나쁘지는 않은데 [숨을 쓰읍 들이켠다] | Không tệ. |
씹는 텍스처가 가벼운 게 | Nhưng khi nhai nó rất mềm. |
요새 말 많은 미국 소 아닌가? 미국 소 | Đây không phải bò Mỹ người ta đồn đại đó chứ? |
[부정하는 탄성] | |
마블링 때문에 텍스처가 가볍다기보다는 | Nhờ vân mỡ của thịt, thay vì nói nó mềm, |
입 안에서 녹는다고 표현을 해야죠 | đúng ra nên nói nó tan trong miệng. |
더 드셔 보셔요 | Anh ăn thêm đi. |
[만족스러운 탄성] | |
아, 강 선생 | Anh Kang. |
예 | Vâng. |
[숨을 쓰읍 들이켠다] | |
거액 계약도 체결되고 이젠 서로 비즈니스 파트넌데 | Ta đã ký hợp đồng lớn, giờ là đối tác kinh doanh rồi. |
딜 끝날 때까지는 | Hay anh đến ở nhà tôi cho đến khi vụ này kết thúc? |
숙소를 우리 집으로 옮기는 건 어때요? | Hay anh đến ở nhà tôi cho đến khi vụ này kết thúc? |
숙박비도 아낄 겸 | Tiết kiệm tiền khách sạn. |
[인구 헛웃음] | |
이제 의심을 하다 하다 볼모로 잡으시게요? | Ông vẫn nghi ngờ tôi tới mức muốn bắt tôi làm con tin? |
[웃으며] 어후, 아니야 | Không đâu. |
야구 좋아하는 사람끼리 같이 박찬호 응원하면 그러면 좋잖아 | Hai người hâm mộ bóng chày cùng cổ vũ cho Park Chan Ho, vui mà. |
원래 결이 비슷한 사람끼리 부대끼고 지내다 보면 | Khi những người giống nhau ở chung với nhau, |
이 시너지가 생기는 거거든 | sức mạnh tổng hợp sẽ được tạo ra. |
[부정하는 신음] | |
[우물거리며] 나는 결이 다르다고 생각했는데 | Tôi tưởng tôi với ông khá khác nhau chứ. |
[히히 웃는다] | |
한데 어울려서 같이 잘 지내보자는 거야 | Ý tôi là ta nên thử sống chung để hòa thuận với nhau. |
강 선생이 허름한 홍어 공장에서 숙식할 때부터 | Từ khi tôi thấy anh sống trong xưởng cá đuối tồi tàn đó, |
내가 마음이 영 걸렸다고 | lòng tôi thấy nặng nề lắm. |
아니 [못마땅한 숨소리] | Chờ đã. |
남의 홍어 사업 박살 내 놓고 그런 건 마음에 안 쓰여요? | Thế phá việc làm ăn của tôi thì ông không thấy nặng nề? |
그건 나도 피해 봤잖아 | Vụ đó tôi cũng chịu thiệt hại mà. |
내 의도와는 다르게 전개된 불행이라고 | Nó chỉ là rủi ro không nằm trong dự định của tôi. |
내일 사람 보낼 테니까 이사 오쇼 | Mai tôi cho người đến, anh dọn đến đi. |
[헛기침] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[사람들 웃으며 환호한다] | |
[신난 탄성] | |
[멀리서 음악이 쿵쿵 울린다] | |
[숨을 들이켠다] | |
콜롬비아에서 코카인 2톤을 구해 오려면 전요환 역시 | Để có được hai tấn cocain từ Colombia, |
금전적으로 상당한 무리를 해야 할 거예요 | Jeon Yohan sẽ phải tốn rất nhiều tiền. |
저희는 그 지점을 파고들 겁니다 | Ta sẽ lợi dụng điểm đó. |
[한숨] | |
[못마땅한 탄성] | |
내가 말이죠 | Tôi ấy à, |
이해가 안 되는 게 하나가 있는데 | có một chuyện tôi không hiểu. |
내 홍어요 [숨을 쓰읍 들이켠다] | Cá đuối của tôi. |
네덜란드 세관에서 | Sao hải quan Hà Lan biết trong cá có cocain? |
거기 코카인이 있다는 걸 어떻게 알았을까? | Sao hải quan Hà Lan biết trong cá có cocain? |
내가 감옥에 있을 때 들은 얘긴데 | Trong tù tôi có nghe được, |
이게 제보 없이는 걸릴 확률이 | không có nội gián thì cơ hội để phát hiện ra một vụ |
천분의 일도 안 된다 그러더라고 | là chưa đến một phần nghìn. |
그래서 난 지금까지 내가 | Vậy nên suốt thời gian qua |
지지리도 운이 없는 놈이라고 생각을 했었거든요 | tôi đã nghĩ tôi là kẻ quá đen đủi. |
[숨을 길게 내쉰다] | |
혹시 | Có lẽ nào… |
국정원에서 제보를 했나? | NIS đã báo tin cho họ không? |
응? | Hả? |
내 홍어 배 속에 코카인 있다고 | Rằng cá đuối của tôi nhồi cocain? |
아니, 거르고 거르니까 거기밖에 안 남더라고 | Tôi đã nghĩ rất lâu và đó là khả năng duy nhất. |
[헛웃음] | |
맞죠? | Đúng phải không? |
(인구) 진짜 맞네! | Đúng thật này. |
이래 놓고선 날 찾아와서 이런 일을 시킵니까? | Vậy mà anh còn đến tìm tôi, ép tôi làm vụ này? |
전요환의 코카인 한국 수출을 막을 목적이었어요 | Chúng tôi chỉ cố ngăn Jeon Yohan đưa cocain về Hàn Quốc, |
강인구 씨한테 피해 줄 생각 전혀 없었습니다 | chứ không hề có ý định làm hại anh. |
이 양반아, 아니 | Cái tên này. Này. |
내 생선에서 코카인이 나오면 내가 피해를 보지 | Nếu họ thấy cocain trong cá của tôi, tất nhiên tôi sẽ bị hại. |
그게 말이 돼? 어? | Vậy mà được sao? |
전 재산 다 쏟아부은 내 사업 당신들이 망쳤단 얘기 아니야! | Tôi dốc hết tài sản để kinh doanh mà các người lại hại tôi? |
강인구 씨 | Anh Kang In Gu. |
저는 국가를 위해 일하는 사람입니다 | Tôi làm việc vì lợi ích quốc gia. |
무엇이 국익에 도움이 되고 무엇이 국익에 저해되는지… | Cái gì làm lợi cho quốc gia và cái gì không… |
이 사람이 진짜, ‘국익’? 어? | Cái người này. Lợi ích quốc gia à? |
당신 나랑 말장난해? 응? 국익이 뭔데? | Anh đùa tôi à? Lợi ích quốc gia là cái gì? |
나같이 평범한 사람 이렇게 인생 망쳐 놓는 게 국익이야? | Là phải hủy hoại cuộc đời của dân thường như tôi? |
강인구 씨 인생 망칠 계획 없었어요 | Chúng tôi không định hủy hoại đời anh. |
근데 결과적으로 | Nhưng tóm lại, |
미안함을 느낍니다 | tôi rất xin lỗi. |
[인구 한숨] | |
[분한 숨 소리로] 야, 이거 | Anh đúng là. |
남의 인생 깜빡이도 안 켜고 끼어들어 와가지고 참 뻔뻔하네 | Anh xâm phạm cuộc đời của tôi mà vẫn trơ tráo như vậy. |
아니, 어떻게 내가 당신을 믿고 일을 합니까? | Sao tôi có thể tin tưởng làm việc với các người đây? |
차라리 전요환이랑 손잡고 큰돈을 벌지 | Thà cùng Jeon Yohan kiếm tiền to còn hơn. |
지금 그게 무슨 말씀입니까? | Ý anh là sao? |
국정원이나 전요환이나, 어? | NIS với Jeon Yohan khác gì nhau? |
다 똑같은 짓 하는 거 아니야? | Cả hai đều làm trò giống nhau. |
사람 뒤통수 쳐 가지고 이용이나 해 먹고 | Đều đâm sau lưng và lợi dụng người ta. |
그럴 바에야 나는 | Đã vậy, |
차라리 돈이 되는 쪽을 선택하겠다, 이 말이야 | tôi thà chọn phe nào giúp tôi kiếm tiền. |
지금 말씀은 홧김에 실언했다 생각하겠습니다 | Tôi sẽ coi như anh lỡ miệng trong lúc nóng giận. |
아니, 홧김 아니고요 | Không, không phải do nóng giận. |
최창호 씨가 국익이 중요한 거처럼 | Anh Chang Ho coi trọng lợi ích quốc gia, còn tôi coi trọng lợi ích của tôi. |
전 사익이 중요한 사람입니다 | Anh Chang Ho coi trọng lợi ích quốc gia, còn tôi coi trọng lợi ích của tôi. |
아, 육회가 상했나 봐 속이 계속 메슥거리네, 이거 | Gỏi thịt sống bị hỏng hay sao ấy, cứ thấy buồn ói. |
[영어] 아니, 그럴 리 없어 | Không, không thể nào. |
강 프로, 식사 잘 잡수고 | Chuyên gia Kang, nhớ ăn uống đầy đủ. |
돈 좀 신나게 크게 한번 벌어 보자, 응? | Chơi vui và kiếm tiền nhiều nhé? |
응, 우리 큰돈 벌게 될 거야 | Được, ta sẽ kiếm thật nhiều tiền. |
‘테이크 어 레스트 테이크 어 샤워’ 하쇼 | Anh về nghỉ ngơi tắm rửa đi. |
그래 | Được. |
[차 문이 열린다] | |
[긴장감이 도는 음악] | |
[새가 지저귄다] | |
[웃음] (요환) '웰컴, 웰컴' | Chào mừng! |
환영해, 환영해! | Chào mừng anh! |
‘굿모닝’, 좋은 아침입니다 | Good morning. Chào buổi sáng. |
자, 이제 본격적으로 돈을 좀 벌어 봐야죠? | Được rồi. Giờ ta bắt đầu kiếm tiền thật nào. |
물건 언제 들어와요? | Bao giờ hàng về? |
[하하 웃는다] | |
아무리 생각해도 우리 강 선생 머리에는 | Tôi nghĩ mãi vẫn thấy cái đầu anh |
뇌가 아니라 돈이 들어 있는 거 같아 | chẳng có não mà chỉ có tiền hay sao ấy. |
[인구 웃음] | |
우선 집 구경하고 | Đầu tiên hãy đi thăm nhà, |
같이 자쿠지도 좀 하시고 | rồi tắm bồn sục với bọn tôi… |
[영어] 에스코트해 드려 | Hầu hạ anh ta đi. |
아니, 괜찮아 | Không. Tôi không cần đâu. |
저는 좀 독고다이 스타일이라 혼자 있는 게 편합니다 | Tôi là người cô độc nên thích ở một mình hơn. |
[영어] 괜찮아요 | Cám ơn cô. |
[재밌어하는 웃음] | |
“비밀번호” | MẬT KHẨU |
“검사 로딩 중” | BẮT ĐẦU QUÉT |
“신호 감지” | PHÁT HIỆN TÍN HIỆU |
[어이없어하는 탄식] | |
[새가 지저귀는 소리] | |
(수정) 엄마 | Mẹ. |
[불길한 음악] | |
[끼익 소리가 난다] | |
[문 닫히는 소리] | |
(정 권사) 구원받으러 왔다면서 도망을 가? | Cô tới để được cứu rỗi mà lại chạy trốn? |
정신 차려, 어? | Tỉnh táo lại đi. |
[힘겨운 신음] [겁먹은 신음] | |
(정 권사) 주님 앞에 기도드리오니 | Xin cầu Chúa tha thứ cho kẻ tội lỗi này. |
못난 이자를 용서하여 주시옵소서 [여자 신음 소리] | Xin cầu Chúa tha thứ cho kẻ tội lỗi này. |
[신도들이 따라 외친다] | - Xin tha thứ. - Xin tha thứ. |
(정 권사) 탐욕에 빠진 자녀를 구원해 주시옵소서 | Cứu rỗi con gái cô ta khỏi lòng tham của cô ta. |
- 구원해 주시옵소서 - 구원해 주시옵소서 | Xin Người cứu vớt. |
(정 권사) 유혹을 이기지 못하고 회개하는 저희를 | Xin Người bao dung vì chúng con đã gục ngã trước cám dỗ. |
보듬어 주시옵소서 | Chúng con xin đền tội. |
- 보듬어 주시옵소서 - 보듬어 주시옵소서 | Xin Người bao dung. |
(정 권사) 마귀로부터 지켜 주시옵고 | Xin hãy bảo vệ chúng con khỏi quỷ dữ. |
교만함과 오만한 마음을 회개합니다 | Chúng con xin đền tội vì sự ngạo mạn và kiêu căng của mình! |
(신도 1) [떨리는 소리로] 아멘 | Amen. |
아멘 | Amen. |
(신도 2) 아멘 | Amen. |
아멘 | Amen. |
아멘 | Amen. |
[휴대폰 진동음] | TRẦN CHẤN |
[놀란 신음] | |
“내가 나중에 연락…” | NHẬP TIN NHẮN "TÔI SẼ GỌI LẠI…" |
“당장 전화해, 새끼야” | GỌI NGAY ĐI, TÊN KHỐN TRẦN CHẤN |
[휴대폰 진동음] | TRỤ SỞ BÍ MẬT CỦA NIS, BRAZIL |
어, 강 프로, 잘 있었어? 식사는 잡쉈고? | Chuyên gia Kang, khỏe chứ? Ăn uống đầy đủ chứ? |
(인구) 예, 저 지금 혼자 있어요 | Vâng, giờ tôi đang ở một mình. |
여기 전요환 집 뒤쪽에 | Tôi tìm thấy một khu sau nhà Jeon Yohan mà không có |
도청이 없는 지역을 찾았어요 | Tôi tìm thấy một khu sau nhà Jeon Yohan mà không có máy nghe lén. |
안 그래도 연락 기다리고 있었어요 | Tôi cũng đang đợi điện thoại của anh. |
우선 드릴 말씀이 있는데 | Trước tiên có chuyện tôi muốn nói. |
[입소리를 쩝 낸다] 저희 국정원 작전으로 인해 | Tôi rất xin lỗi |
강인구 씨 인생에 큰 피해를 입힌 점 진심으로 사과드리겠습니다 | vì thiệt hại lớn mà chuyên án của NIS gây ra cho đời anh. |
아유, 됐습니다 이제 그 얘기 그만하시죠 | Bỏ đi. Tôi không muốn nhắc chuyện đó nữa. |
아니에요, 아닙니다 다시 한번 진심으로 사과드리고 | Không, tôi muốn xin lỗi lần nữa. |
예상보다 훨씬 더 고생 중이신 강인구 씨를 위로코자 | Anh phải vất vả hơn dự tính của chúng tôi, |
기존의 인건비 외에 별도의 상여금 지급을 검토할까 합니다 | nên chúng tôi tính thưởng thêm cho anh ngoài số tiền thỏa thuận ban đầu. |
아이고, 이제 좀 일이 돌아가네요 | Ôi chà, giờ mới suôn sẻ đây. |
이렇게 진정성 있게 접근해 주신 점 감사드리고요 | Cám ơn anh đã tiếp cận vấn đề một cách thành khẩn như vậy. |
대인배답게 사과를 받겠습니다 | Tôi sẽ rộng lượng chấp nhận lời xin lỗi này. |
그 외 특별한 사항 있습니까? | Có gì cần báo cáo không? |
첸진 그놈이 만나자고 협박을 하네 | Trần Chấn cứ liên tục đe dọa tôi phải gặp hắn. |
(인구) 이 새끼 이거 어떻게 처리해야 되지? | Xử lý tên này thế nào đây? |
일단 만나시게 되면 상황 알려 주십시오 | Nếu anh đi gặp hắn, hãy cho chúng tôi biết. |
저희가 플랜 짜 보겠습니다 | Ta sẽ lên kế hoạch. |
그리고 그 신도들 말이에요 | Còn về các tín đồ của ông ta… |
[무거운 음악] 예, 편하게 말씀해 주십시오 | Anh cứ nói thoải mái đi. |
말씀하신 대로 내가 신도들을 봤는데 | Tôi đã quan sát họ như anh bảo, |
자기들끼리 벌주고 때리고 난리도 아니더라고요 | và họ trừng phạt lẫn nhau và đánh lẫn nhau, không tin nổi. |
심지어는 코카인을 탄 음료수를 먹이더라고요 | Họ thậm chí còn phát đồ uống có pha cocain, |
근데 문제는 뭐냐면 아이들이 그걸 먹는다는 거예요 | nhưng vấn đề là cả trẻ con cũng uống. |
아이들까지요? | Cả trẻ con? |
[깊은 한숨] | |
아이, 씨 | Chết tiệt. |
[꿀꺽 삼킨다] [숨을 하아 내쉰다] | |
(무전기 속 기장) [영어] CO 245호 파라다이스 버드 착륙 허가를 요청한다 | Chim Thiên Đường CO 245, xin cấp phép hạ cánh. |
[삐 소리가 난다] | Chim Thiên Đường. |
[영어] 파라다이스 버드 착륙을 허가한다 | Chim Thiên Đường. Cho phép hạ cánh. Hãy đến đường băng R1. |
R1 활주로를 사용하라 | Cho phép hạ cánh. Hãy đến đường băng R1. |
[리드미컬한 음악] | |
[바퀴가 끼익 소리를 낸다] | |
[영어] 하나님께서 주시는 빵은 하늘에서 내려와 | Món bánh của Chúa ban… |
[영어] 세상에 생명을 주시나니 | Đem sự sống cho thế giới. |
[스페인어] 환영한다 친애하는 친구여 | Chào mừng bạn tôi. |
[호탕하게 웃는다] | |
[스페인어] 이렇게 보니 좋네 | Tốt lắm, ông bạn. |
[영어] 어쩐 일로 직접 왔나? | Sao anh đích thân đến? |
[영어] 내가 왔다기보단 보스가 날 보낸 거야 | Đâu phải tôi quyết định. Sếp mới là người cử tôi đến mà. |
[영어] 내가 갑자기 물량을 크게 요구해서? | Vì tôi đột nhiên yêu cầu chuyến hàng lớn? |
[영어] 그리고 반 이상이 외상이니깐 | Và hơn một nửa là trả sau. |
내가 너의 보증인이니 이 거래에 책임을 지게 되었어 | Tôi bảo lãnh cho ông, nên phải chịu trách nhiệm vụ này. |
[영어] 걱정하지 마 | Đừng lo. Một tháng là tôi xong việc. Tôi hứa. |
약속한 대로 한 달 안에 해결해 줄 테니 | Một tháng là tôi xong việc. Tôi hứa. |
[피식 웃는다] | |
(요환) 데이빗 | David. |
(요환) [스페인어] 여기 | Đây. |
[영어] 아들내미가 맨체스터 박지성을 좋아한댔지? | Con trai anh thích Park Ji Sung của Manchester United, |
맞지? | phải không? |
[스페인어] 그래, 맞아 | Đúng vậy. |
[영어] 영국에서 직접 받아 온 싸인이야 | Chúng tôi xin chữ ký của anh ta ở London đó. |
[영어] 아들에게 가져다줘 | Tặng con trai anh. |
[영어] 이거 정말 좋아하겠는데 | Con trai tôi sẽ vui lắm. Cám ơn. |
늘 귀한 선물 고마워 | Cám ơn ông vì những món quà quý giá. |
[스페인어와 영어 섞어서] 고맙긴, 내가 고맙지 | Không có gì, tôi mới phải cám ơn anh. |
[같이 웃는다] | Hàng sẵn sàng rồi. |
(하메스) [스페인어] 역시 완벽해 | Hàng sẵn sàng rồi. |
[탄성] | |
역시 깔끔합니다 | Đúng hàng nguyên chất. |
[감탄] 콜롬비아 코카인은 역시 진퉁이야 [만족스러운 웃음] | Cocain của Colombia đúng là chính phẩm. |
성령이 아주 충만해, 음 | Nó chứa đầy Thánh Linh. |
[만족스러운 웃음] | |
[시끌벅적하다] | |
[리드미컬한 음악] [동전 쏟아지는 소리] | |
(창호) 어, 강 프로 식사 많이 잡쉈어? | Chuyên gia Kang. Ăn uống đầy đủ chứ? |
첸진네 카지노 막 도착했어요 주위에 아무도 없고요 | Tôi vừa đến sòng bạc của Trần Chấn. Không thấy tên nào. |
아니, 사전에 그렇게 말도 없이 가 버리시면… | Anh cứ thế xuất hiện mà không cho chúng tôi biết… |
예, 좋습니다 | Được rồi. |
(창호) 첸진 만나서 어떻게 하시려고요? | Anh gặp Trần Chấn rồi định làm gì? |
(인구) 아, 뭘 어떡해요 | Còn làm gì nữa? Tôi sẽ kéo dài thêm và bảo hắn chờ. |
적당히 시간 끌다가 지켜보자 그래야죠 | Còn làm gì nữa? Tôi sẽ kéo dài thêm và bảo hắn chờ. |
근데 이놈들 나한테 해코지하고 그런 건 아니겠죠? | Chúng sẽ không làm gì tôi đâu nhỉ? |
(인구) 이게 중국 놈이랑 한국 놈이랑 영어로 소통하려니까 | Không dễ để một gã Trung Quốc và Hàn Quốc hiểu nhau bằng tiếng Anh. |
이거 쉽지가 않네? | hiểu nhau bằng tiếng Anh. |
[인구 당황한 신음] [전화 너머 소란하다] | Bắt hắt! Bắt lấy hắn! |
강인구 씨 | Anh Kang In Gu. |
무슨 일이에요, 강인구 씨? | Chuyện gì vậy? |
야, 강 프로! | Chuyên gia Kang! |
[힘주는 신음] | |
(중국갱 1) [중국어] 병신 새끼! | Mẹ kiếp! |
- (중국갱 2) [중국어] 쌍! - (중국갱 3) [중국어] 밟아! | - Đá chết nó đi! - Đạp! |
(중국갱 4) [중국어] 씨발 | Mẹ kiếp. |
(중국갱 5) [중국어] 더 때려! | Đánh thêm đi! |
[아파하는 신음] [힘주는 신음] | Đánh thêm đi! Thằng chó! |
(중국갱 6) [중국어] 이 좆같은 새끼가! | Thằng chó! |
[아파하는 신음] | |
(중국갱 7) [네덜란드어] 씨발 새끼! | Thằng khốn kiếp! |
[인구 힘주는 신음] [중국갱 아파하는 신음] | |
[놀란 탄성] | |
[인구 힘주는 신음] | |
[분한 숨소리] [힘주는 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[힘주는 신음] 이씨! 아휴, 씨! | Chết tiệt. |
[당황한 신음] | |
[여자 비명 소리] | |
[밤벌레가 운다] | |
[힘겨운 신음] | |
[영어] 내가 경고했잖아 | Tôi cảnh cáo anh rồi. |
코카인 한국 수출 우선권은 나한테 있다고 | Tôi độc quyền bán cocain sang Hàn Quốc. |
결국 목사랑 붙어먹어? | Vậy mà anh lại về phe Mục sư? |
잘해 주면 배신하는 게 조선 놈들 특징이야? | Người Hàn Quốc luôn phản bội ân nhân của mình à? |
[영어] 무슨 말이야? | Anh nói gì vậy? |
[거친 숨소리] | |
누군 전요환이랑 같이하고 싶어서 하는 줄 알아? | Anh tưởng tôi muốn làm với gã Mục sư à? |
그 새끼는 내 원수라고 | Tôi bảo anh rồi. Tôi muốn giết tên khốn đó. |
(첸진) [영어] 개소리 집어치워 | Đừng nói vớ vẩn nữa. |
네 선택에 책임만 져 | Chọn rồi thì phải chịu trách nhiệm. |
[다급한 거친 숨소리] | |
(인구) [영어] 첸진, 너 병신이야? | Trần Chấn, anh là tên ngốc à? |
날 죽이면 목사가 돈을 잃는데? | Anh mà giết tôi, Mục sư sẽ mất nhiều tiền. |
그럼 널 죽일걸? | Hắn sẽ giết anh! |
[영어] 여기 동물원 내 거야 | Này, đây là sở thú của tôi. |
저기 늪 바닥이랑 악어 배 속에 갈려 죽은 놈들이 | Anh biết có bao nhiêu kẻ đã vào bụng đám cá sấu đó không? |
몇인 줄 알아? | Anh biết có bao nhiêu kẻ đã vào bụng đám cá sấu đó không? |
[긴장한 숨소리] | |
[악어들이 그릉 소리를 낸다] | |
[긴장한 숨소리] | |
[영어] 전요환은 네가 도망간 걸로 알 거야 | Mục sư sẽ nghĩ anh đã bỏ trốn. |
걱정 마 | Đừng lo. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[영어] 차라리 먼저 공격해서 승기를 잡아 | Hãy tấn công hắn trước và tìm cơ hội để thắng. |
그럼 나도 널 도와줄 수 있어 | Khi đó tôi sẽ giúp anh. |
[비웃음] | |
[영어] 어떻게 돕겠다는 거야? | Anh định giúp tôi kiểu gì? |
[영어] 공격할만한 적당한 타이밍을 찾아서 알려줄게 | Tôi sẽ cho anh biết lúc thích hợp để tấn công. |
[가소롭다는 듯이 웃는다] | |
(티엔) [중국어] 형님 | Đại ca. |
[중국어] 그냥 썰어서 악어한테 줍시다 | Băm hắn cho cá sấu ăn luôn đi. |
[중국어] 어, 그래 | Phải. |
(인구) [영어] 적당할 때 내가 옆에 있다가 목사를 죽일게 | Khi đến lúc, tôi sẽ tự tay giết gã Mục sư. |
그때 공격해 들어와 | Khi đó anh sẽ tấn công. |
그런 다음에 목사의 코카인을 한국에 같이 파는 거야 | Và rồi… ta cùng bán cocain của Mục sư cho Hàn Quốc. Được chứ? |
어때? | Được chứ? |
[코웃음] | |
[영어] 전요환 한국 수출 전까지 그를 죽여야 할 거야 | Mục sư phải chết trước khi cocain chuyển về Hàn Quốc. |
아니면 | Nếu không, |
네가 죽는 거다 | anh sẽ phải chết thay hắn. |
[영어] 알겠어 | Được, tôi biết rồi. |
[비열하게 웃는다] | |
[차가 부릉거리며 급출발한다] | |
[개 짖는 소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
(인구) [한국어] 예, 강인구입니다 | Tôi Kang In Gu đây. |
강인구 씨, 괜찮으세요? | Anh Kang, không sao chứ? |
괜찮냐고요? | Có sao không ấy à? |
지금 첸진 애들한테 붙잡혔다가 겨우 풀려났어요 | Băng Trần Chấn vừa tóm rồi thả tôi. |
(인구) 악어 밥 되는 줄 알았네, 씨 | Tôi tưởng vào bụng cá sấu rồi chứ. |
[탄식] 정말 죄송합니다 | Thực sự xin lỗi. |
저희가 강인구 씨 안전에 더 유념했어야 되는데… | Chúng tôi nên chú ý đến an toàn của anh hơn… |
아니, 도대체 내가 그런 위험에 빠졌을 때 | Còn cái anh đặc vụ lẽ ra phải giúp tôi |
도와줄 요원은 요즘 많이 바쁜가 봐요, 예? | khi tôi gặp nguy hiểm dạo này bận quá à? Người đó có thật không? |
있긴 한 거예요? | khi tôi gặp nguy hiểm dạo này bận quá à? Người đó có thật không? |
아시다시피 | Anh cũng biết |
차이나타운에는 외부인이 들어가기 쉽지 않은 구조라… | rất khó để người ngoài vào khu người Hoa… |
(인구) 그러면 | Nếu vậy, |
내가 죽을 위기에 처해도 | tôi chỉ được gặp nguy hiểm tính mạng khi đang ở ngoài khu người Hoa sao? |
차이나타운 밖에서 그걸 맞이해야 되겠네요? | tôi chỉ được gặp nguy hiểm tính mạng khi đang ở ngoài khu người Hoa sao? |
지금 이 순간부터 | Từ bây giờ, |
(창호) 안전에 더 신경 쓰겠습니다 | chúng tôi sẽ chú ý nhiều hơn. |
[차량 소리가 들린다] | chúng tôi sẽ chú ý nhiều hơn. |
[무거운 음악] | |
아, 어떻게 알고 왔어? | Sao biết tôi ở đây? |
강 선생님 위치가 확인이 안 돼서 | Không biết anh ở đâu, |
목사님 명령으로 수소문 중이었습니다 | nên Mục sư bảo chúng tôi đi hỏi thăm. |
(상준) 중국 쪽 애들과 무슨 문제가 있습니까? | Anh có thù hằn gì với đám người Tàu à? |
[입을 딱 뗀다] | |
아니, 카지노에서 바카라를 좀 하다가 돈이 다 빨려 가지고 | Không, tôi chơi baccarat ở sòng bạc rồi thua sạch tiền. |
급전을 좀 당겼는데 이 새끼들 지저분하게 나오네 | Tôi định vay nóng, thế mà chúng làm loạn lên. |
그러게 어째 말도 없이 혼자 집을 나가니 | Vậy sao anh ra khỏi nhà một mình mà không nói gì với ai? |
(기태) 목사님이 오래 기다리셨다 | Mục sư đợi lâu rồi. |
가자 | Đi thôi. |
[도청기로 들리는 발소리] | TRÍCH XUẤT ÂM THANH PHÁT HIỆN ĐƯỢC |
K 핸드폰 위치 추적해 봐 | Thử tìm vị trí điện thoại K đi. |
- 써라 - (인구) 뭔데? | - Đội cái này vào. - Cái gì đây? |
아이고, 참, 나 올드하다, 진짜, 씨 | Ôi trời, các anh lỗi thời thật. |
“타겟 코드 네임 - K” | MÃ ĐỊNH DANH MỤC TIÊU - K |
[추적음이 딩동거린다] | |
“신호 없음” | MẤT TÍN HIỆU |
[거친 숨소리] | |
[놀란 탄성] | |
[숨을 들이켠다] | |
전도사가 장난을 과하게 쳤나 보네 | Có vẻ Truyền giáo đùa hơi quá. |
어? | Ơ? |
근데 얼굴이 왜 그래? | Mặt anh sao vậy? |
[혀를 쯧 친다] 도박 빚 때문에 뭐… | Tại nợ cờ bạc… |
근데 이게 다 뭐예요? | Cái này là gì? |
오늘 막 도착했어 | Mới đến hôm nay đó. |
그만큼 보안이 예민해서 그런 거니까 | Bởi vậy chúng tôi phải thật cẩn thận, |
이해해 | thông cảm nhé. |
그럼 이거 우리 물건인 거예요? | Vậy đây là hàng của chúng ta. |
그래 | Đúng vậy. |
우리 코카인이야 아시아의 영혼을 깨워 줄 | Là cocain của chúng ta. Đánh thức mọi linh hồn ở châu Á. |
[살짝 웃는다] | |
[인구 탄성] | |
(인구) 이 하얀 가루가 뭐라고 이게 사람한테 감동을 주나 | Không biết thứ bột trắng này có gì mà làm người ta cảm động vậy. |
명품이니까 | Vì nó là hàng cao cấp. |
개당 25kg, 포대 80개 | Tổng cộng 80 bao, mỗi bao 25 kg. |
물건 확인 잘했고요 | Tôi kiểm tra xong rồi. |
브라질 보낼 사진 한 장 찍겠습니다 | Để tôi chụp cái ảnh gửi về Brazil. |
자 | Chà. |
[찰칵 촬영음] (인구) 굿 샷 | Chụp đẹp lắm. |
[문자 수신음] | |
됐어 전요환 드디어 샛길로 들어섰어 | Được rồi. Jeon Yohan đã đặt một chân xuống thuyền rồi. |
전요환 계좌로 선금 보내 주고 | Gửi tiền cọc vào tài khoản của Yohan, |
브라질 정보국에 연락해서 작전 공조 시작해 | rồi liên hệ Tình báo Brazil ABIN lên kế hoạch hành động. |
[흥미진진한 음악] | |
“에스크로 계좌 800만 달러” | TÀI KHOẢN GIÁM HỘ SỐ DƯ: 8 TRIỆU ĐÔ |
선금 800만 불 입금됐습니다 | Ta nhận được tám triệu tiền cọc rồi. |
[만족스러운 웃음] | |
(요환) 아이, 새끼, 빠릿빠릿하네 [데이빗 웃음] | Chà, tên khốn đó nhanh thật. |
(요환) 브라질 국경까지 루트는 우선 여기 | Tuyến đường đến biên giới Brazil của chúng ta, |
시팔리위니강 근처로 뚫어 봐 | hãy qua khu vực sông Sifaliwini đây. |
최대한 우리 쪽에 안전한 곳으로 | Đến nơi an toàn nhất có thể cho chúng ta. |
(데이빗) '옛 썰' | Rõ, Mục sư. |
접선 장소, 저희가 컨트롤해 보겠습니다 | Chúng tôi sẽ cố chiếm quyền kiểm soát ở điểm hẹn. |
(인구) 브라질 국경까지 가는 길은 일단 확보를 했답니다 | Chúng tìm được đường đến biên giới Brazil rồi. |
우선 모레 오전에 1차 접선 가능한지 | Chúng bảo tôi hỏi anh sáng ngày kia có rảnh để gặp lần đầu không. |
확인하라고 하는데 | Chúng bảo tôi hỏi anh sáng ngày kia có rảnh để gặp lần đầu không. |
정확한 접선 장소는 | Phía Jeon Yohan nói sẽ cho ta biết địa điểm chính xác sau. |
전요환 측에서 나중에 알려 준다고 하네요 | Phía Jeon Yohan nói sẽ cho ta biết địa điểm chính xác sau. |
브라질 영토라면 어디든 문제없어요 | Đâu cũng được, chỉ cần ở lãnh thổ Brazil. |
말씀드린 대로만 진행하면 안전할 겁니다 | Chỉ cần làm đúng như tôi nói, anh sẽ an toàn. |
네, 숙지하고 있겠습니다 걱정 마세요 | Được, tôi sẽ nhớ kỹ. Đừng lo. |
(창호) 그 외 다른 사항 없으신가요? | Có gì khác tôi cần biết không? |
아, 뭐 특별한 건 없는데요 | Không có gì đặc biệt, |
그, 타지에 있으니까 제가 좀 정신적으로 힘드네요 | nhưng ở nước ngoài lâu quá nên tâm thần tôi không ổn lắm. |
옛날에 저희 아버지가 베트남에 돈 벌러 갔는데 | Ngày xưa bố tôi từng đến Việt Nam để kiếm tiền. |
아마 이런 기분이셨겠죠? | Chắc tâm trạng ông ấy cũng thế này. |
저도 역시… | Tôi cũng vậy. |
[무거운 음악] | |
[숨을 들이켠다] | |
국가를 위해 외국에 몇 년간 나와 있었으니 | Tôi rất hiểu cảm giác vì tổ quốc mà sống lâu năm ở nước ngoài. |
공감이 됩니다 | Tôi rất hiểu cảm giác vì tổ quốc mà sống lâu năm ở nước ngoài. |
이번 브라질 작전만 성공하면 DEA 투입까지 금방이에요 | Nếu vụ ở Brazil của ta thành công, DEA sẽ tham gia sớm thôi. |
조금만 더 힘을 내 주십시오 | Anh cố gắng thêm chút. |
예 [숨을 내쉰다] | Vâng. |
저, 그리고요 | Còn nữa, |
그, 예전에 말씀하셨던 보너스 있잖아요 | trước anh có nói chuyện thưởng thêm ấy? |
아, 예 혹시 상여금 말씀이십니까? | Vâng, ý anh là chuyện tiền thưởng? |
예, 그 상여금 2천이요 | Phải, 20 triệu won đó. |
가능하시면 | Nếu có thể |
오늘 응수 가족한테 그것 좀 보내 줄 수 있나요? | anh gửi cho gia đình Eung Soo hôm nay được không? |
오늘이 응수 생일이거든요 | Hôm nay là sinh nhật của Eung Soo. |
아, 예, 그렇게 해 보도록 하겠습니다 | À, vâng. Tôi sẽ cố gắng làm vậy. |
(창호) 자, 그럼 강인구 씨 이틀 뒤에 봅시다 | Vậy anh Kang In Gu, hẹn gặp anh hai ngày nữa. |
예, 모레 브라질에서 봬요 상만이 형 | Vâng. Hẹn gặp anh ở Brazil, anh Sang Man. |
[한숨] | |
보자… | Xem nào… |
(요환) 강 선생 | Anh Kang. |
이런 경험은 처음일 텐데 | Chắc đây là lần đầu anh làm vụ thế này. |
어때, 긴장돼? | Anh thấy sao? Lo lắng không? |
[살짝 웃는다] | |
긴장은 무슨 설레죠, 돈 버는 일인데 | Không hề. Phấn khích thì có, vì sắp có tiền. |
[요환 살짝 웃는다] | |
(요환) 박찬호 100승 기념 사인볼이야 | Bóng Park Chan Ho ký kỷ niệm chiến thắng thứ 100 đó. |
늘 행운을 가져다준 부적이었어 선물로 줄게 | Nó là bùa may mắn của tôi từ lâu rồi. Tặng anh đó. |
[감탄하며 웃는다] | Nó là bùa may mắn của tôi từ lâu rồi. Tặng anh đó. |
박찬호, 뭐 이런 거까지 | Ôi trời, Park Chan Ho? Ông đâu cần làm vậy. |
내가 같이 못 가서 미안해서 그래 | Tôi thấy có lỗi vì không thể đi cùng. |
예배가 있어서 말이야 | Tôi còn buổi lễ mà. |
아, 그냥 파이팅 하자는 의미야 | Cái này là cách tôi cổ vũ và ủng hộ anh đó. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
[트럭에 시동이 걸린다] [인구 숨을 하아 내쉰다] | |
[긴장감 넘치는 음악] | |
[영어] 목적지까지 5분 전 | Năm phút nữa đến nơi. |
[영어] 보안팀은 지정된 장소에서 대기 | Đội bảo vệ chuẩn bị sẵn sàng ở địa điểm chỉ định. |
"구상만" | GOO SANG MAN |
[휴대폰 진동음] | |
떴다 | Có rồi. |
[무전기가 지직거린다] | |
전요환 측에서 최종 접선 장소 알려왔습니다 | Phía Jeon Yohan đã báo tọa độ điểm gặp mặt. |
여기서 10분 거리 | Cách đây mười phút. |
말씀드린 대로 거래는 저희 지부가 진행합니다 | Như tôi đã nói, người của tôi sẽ xử lý vụ mua bán. |
(창호) 베네수엘라 식구 여러분은 브라질 국경 수비대가 등장해 | Còn đội Venezuela, khi biên phòng Brazil xuất hiện |
코카인을 압수하려고 할 때 | và tịch thu cocain, |
적당히 놀란 척 리액션만 해 주시면 됩니다 | các anh chỉ cần giả vờ ngạc nhiên thôi. |
지급해 드린 총기는 소품이라고 생각하셔야 합니다 | Súng chúng tôi đưa cứ coi là đạo cụ. |
이번 작전의 목표는 총기 사용 없이 | Mục tiêu của nhiệm vụ lần này là |
평화적으로 코카인과 돈을 압수당한 뒤 해산하는 것입니다 | tịch thu tiền và cocain một cách yên ắng mà không dùng đến vũ lực. |
그 외 자세한 사항은 회사 방침상 말씀 못 드리는 점 | Các chi tiết khác không thể tiết lộ do chính sách của NIS. |
양해들 하시고, 오버 | Xin hiểu cho. Hết. |
회사 생활이 다 그렇죠, 뭐 오버 | Làm như mọi khi thôi. Hết. |
[영어] 국정원입니다 | Đây là NIS. |
브라질 국경 수비대에 최종 목적지를 알립니다 | Tôi đang gửi địa điểm gặp mặt cho biên phòng Brazil. |
[숨을 후 내쉰다] | |
[새 소리] | |
(창호) 강 프로, 식사는 잡쉈어? | Chuyên gia Kang. Ăn uống gì chưa? |
아, 오는 길에 휴게소가 없어서 밥 한술을 못 떴네 | Đường đến đây chẳng có trạm nghỉ nên chẳng được ăn gì. |
근데 밥보다 맛있는 게 여기 있는데 괜찮지, 뭐 | Nhưng ở đây có thứ ngon hơn đồ ăn nhiều, nên chắc không sao. |
좋네 | Tốt. |
[창호 웃음] | |
변호사님, 뭐 다들 시장하실 텐데 바로 시작할까요? | Luật sư, chắc mọi người đều đói rồi. Ta bắt đầu luôn chứ? |
[영어] 좋아 | Tốt! |
일단 돈부터 보여줘 | Đầu tiên, cho tôi xem tiền. |
그게 우리 방식이야 | Chúng tôi làm ăn vậy đó. |
[한국어] 좋네, 좋은 습관이네, 예 | Tốt nhỉ. Thói quen rất tốt. |
야, 가자 | Này, đi nào. |
(남자) [영어] 움직이지 마! | Đứng im! |
[발소리가 들린다] | |
(국경수비대원) [영어] 가만히 있어! | Ở yên đó! Cấm di chuyển! |
[영어] 브라질 국경수비대다 | Chúng tôi là biên phòng Brazil. |
[영어] 아무도 움직이지 마 | Tất cả đứng im. |
No comments:
Post a Comment