Search This Blog



  신성한, 이혼 4

Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[TV 속 출연자1] 늦으면 늦을수록‬ ‪더 나쁘다‬
‪이것도 난 빨리하면 좋겠다‬
‪[TV 속 출연자2] 아니에요‬ ‪제가 나름 똑똑하거든요‬
‪- [리모컨 조작음]‬ ‪- [TV 속 출연자3] 해결하겠습니다‬
‪[호각 소리와 박수 소리가 흐른다]‬
‪- [TV 속 출연자4] 파이팅, 파이팅‬ ‪- [TV 속 출연자5] 이야‬
‪- [리모컨 조작음]‬ ‪- [TV 속 출연자6] 그러네, 그러네‬
‪어, 그러네, 똑똑하네‬
‪- [TV 속 출연자7] 김희철 씨‬ ‪- [웃음소리가 흐른다]‬‪TẬP 4‬
‪[TV 속 출연자8] 저‬ ‪연애하려고 들어왔는데‬‪TẬP 4‬
‪[TV 속 출연자6] 방송반 내에서는‬ ‪괜찮아요‬
‪[TV 속 출연자7] 우리끼리는‬ ‪괜찮아‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪[TV 속 출연자3] 정우영 선수는‬ ‪혼자 하는 거고‬
‪우리 넷…‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪[성한] 어? 이서진 씨‬‪Ơ?‬ ‪Cô Lee Seo Jin.‬
‪아니, 지금 이 시간에…‬‪Sao cô đến sớm thế?‬
‪[서진] 지나는 길에 잠깐‬‪Tôi có việc đi qua đây.‬
‪하고 싶은 말도 있고 해서요‬‪Tôi cũng có lời muốn nói nữa.‬
‪직원들보다 일찍 출근하시네요?‬‪Anh đến còn sớm hơn nhân viên nhỉ?‬
‪아, 아니에요‬‪Không đâu.‬
‪오늘만 좀 일찍 나왔습니다‬‪Chỉ hôm nay mới thế thôi.‬
‪업무 시작하셔야죠‬‪Anh cứ bắt đầu làm việc đi.‬
‪어…‬
‪다름이 아니라‬‪Cũng không có gì, chỉ là…‬
‪미안해요‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪사람들이 다‬ ‪저 알아보는 거 같거든요‬‪Tôi cảm giác tất cả mọi người‬ ‪đều nhận ra tôi.‬
‪[서진] 그런 생각이‬ ‪멈추질 않으니까‬‪Tôi không thể ngừng nghĩ về điều đó,‬
‪아르바이트도 못 하겠어요‬‪nên đã không tìm được việc làm thêm.‬
‪그렇다고 여기에‬ ‪이력서 들고 오는 건 아닌 건데‬‪Dù vậy tôi cũng không nên‬ ‪cầm hồ sơ xin việc đến đây.‬
‪마음이 급하니까‬ ‪사고력도 떨어지고‬‪Tôi thấy sốt ruột quá‬ ‪nên đã không suy nghĩ kĩ càng.‬
‪당황하게 만들어서 죄송해요‬‪Tôi xin lỗi vì làm anh thấy bất ngờ.‬
‪아…‬‪Tôi xin lỗi vì làm anh thấy bất ngờ.‬ ‪Tôi đến để xin lại hồ sơ của mình.‬
‪[서진] 제 이력서‬ ‪다시 가져가려고요‬‪Tôi đến để xin lại hồ sơ của mình.‬
‪버렸으면 할 수 없고‬‪Nếu anh vứt rồi thì cũng đành thôi.‬
‪뭐, 이력서는‬ ‪사무장님이 가지고 있고요‬‪Hồ sơ của cô…‬ ‪Trưởng phòng Jang đang giữ đó.‬
‪뭐, 사람이 마음이 급하면‬ ‪뭐, 충분히 그럴 수도 있는 거고‬‪Khi sốt ruột thì người ta‬ ‪cũng có thể làm vậy mà.‬
‪[성한] 그리고‬‪Với cả,‬
‪이서진 씨를 막 사람들이 다‬‪tôi không nghĩ rằng tất cả mọi người‬ ‪đều nhận ra cô đâu.‬
‪알아보지는 않을 겁니다‬‪đều nhận ra cô đâu.‬
‪아, 저 문 있잖아요‬‪Còn về cánh cửa đó…‬
‪저걸 어떻게 그렇게‬ ‪툭툭 잘 고칩니까, 그날?‬‪Sao hôm đó cô lại sửa nó dễ dàng vậy?‬
‪진짜 깜짝 놀랐네요‬‪Cái đó mới thật sự làm tôi hết hồn.‬
‪저도 가끔 놀라요, 별걸 다 잘해서‬‪Đôi khi tôi cũng tự thấy bất ngờ.‬ ‪Vì mình làm gì cũng giỏi.‬
‪[풉 웃는다]‬‪Luật sư Shin đến sớm thật này.‬
‪[새봄] 정말 변호사님‬ ‪일찍 오셨네?‬‪Luật sư Shin đến sớm thật này.‬
‪[형근] 샌드위치랑 커피 사 오라고‬ ‪6시 30분에 전화를 했다니까, 진짜‬‪Mới 6:30 đã gọi dặn tôi‬ ‪mua cà phê và sandwich đấy.‬
‪나이 들수록 손이 많이 가‬‪Đúng là càng già càng khó ở.‬
‪아니, 내가 없으면 어떻게 살아…‬‪Không có tôi thì tên đó sống sao…‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪첫 출근?‬‪- Ngày đầu đi làm?‬ ‪- Cảm ơn vì cốc trà.‬
‪[서진] 차 잘 마셨어요‬‪- Ngày đầu đi làm?‬ ‪- Cảm ơn vì cốc trà.‬
‪제 이력서 갖고 계세요?‬‪Anh đang giữ hồ sơ xin việc của tôi sao?‬
‪[성한] 아, 저, 드시고 가세요‬ ‪마침 2인분 사 오셨는데‬‪Anh đang giữ hồ sơ xin việc của tôi sao?‬ ‪Cô ở lại ăn chút rồi đi.‬ ‪Anh ấy mua suất hai người mà.‬
‪[형근] 그럼요, 그럼요‬ ‪제가, 제가‬‪Tất nhiên rồi!‬
‪또 이서진 님 오실 줄 알고‬ ‪커피도 두 잔 딱‬‪Tôi biết cô sẽ đến‬ ‪nên đã mua hai cốc cà phê.‬
‪식사 안 하셨죠?‬ ‪여기 샌드위치가 기가 막힙니다‬‪Cô chưa ăn gì cả nhỉ?‬ ‪- Sandwich này ngon bá cháy.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- [성한] 예, 이거 맛있어요‬ ‪- 아니에요, 드세요‬‪- Sandwich này ngon bá cháy.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Thôi ạ. Anh ăn đi.‬
‪저 밀가루 안 먹어요‬‪Tôi không ăn bột mì.‬
‪[형근] 아…‬‪Luật sư Shin, Trưởng phòng Jang.‬
‪[새봄] 변호사님, 사무장님!‬‪Luật sư Shin, Trưởng phòng Jang.‬
‪[형근] 아, 새봄 씨, 왜 그래요?‬ ‪무슨 일 있어요?‬‪Sao vậy, cô Sae Bom? Có chuyện gì thế?‬
‪[여자1] 줄이에요?‬‪- Xếp hàng luôn à?‬ ‪- Vâng, tôi đợi một lúc rồi.‬
‪[남자] 예, 저도‬ ‪아까부터 기다린 거예요‬‪- Xếp hàng luôn à?‬ ‪- Vâng, tôi đợi một lúc rồi.‬
‪[여자2] 응? 이서진이네?‬‪Ồ, Lee Seo Jin này.‬
‪[여자3] 응?‬ ‪이서진이 여기 왜 있어?‬‪- Sao cô ấy lại ở đây?‬ ‪- Đúng là cô ấy.‬
‪[여자2] 봐 봐‬‪- Sao cô ấy lại ở đây?‬ ‪- Đúng là cô ấy.‬
‪- 뭐야, 어떻게 된 거야?‬ ‪- [형근] 어떡하지?‬‪- Chuyện này là sao?‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪뭘 어떡해? 니가 사무장인데‬ ‪니가 알아서 해야지‬‪Sao gì? Cậu là trưởng phòng mà.‬ ‪- Cậu xử lý đi.‬ ‪- Đây cũng là lần đầu của tôi.‬
‪- 나도 이런 건 처음이지‬ ‪- [서진] 저는 이만‬‪- Cậu xử lý đi.‬ ‪- Đây cũng là lần đầu của tôi.‬ ‪- Tôi xin phép…‬ ‪- Cô đi đâu vậy?‬
‪- 어디 가세요?‬ ‪- [서진] 알바 면접이 있어서‬‪- Tôi xin phép…‬ ‪- Cô đi đâu vậy?‬ ‪- Tôi có buổi phỏng vấn.‬ ‪- Phỏng vấn gì tầm này?‬
‪무슨 알바예요, 지금? 어떻게…‬‪- Tôi có buổi phỏng vấn.‬ ‪- Phỏng vấn gì tầm này?‬ ‪Cô không thể…‬
‪[새봄] 고객님들 기다리십니다‬‪Khách hàng đang đợi đấy ạ.‬
‪[성한의 난처한 숨소리]‬‪Khách hàng đang đợi đấy ạ.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [서진] 네?‬‪Sao?‬
‪- 예?‬ ‪- [성한] 예?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Sao?‬
‪아, 역시 이서진 씨하고‬ ‪우리 사무장님‬‪Ôi, biết ngay cô Lee Seo Jin‬ ‪và Trưởng phòng Jang sẽ phối hợp ăn ý mà.‬
‪두 분 호흡 잘 맞을 줄 알았어요‬‪Ôi, biết ngay cô Lee Seo Jin‬ ‪và Trưởng phòng Jang sẽ phối hợp ăn ý mà.‬
‪그럼 두 분 바로‬ ‪업무 시작하시고요‬‪Vậy hai người vào việc luôn đi.‬
‪저는 지금 상, 상담이 있거든요‬‪Tôi có buổi hẹn tư vấn với khách hàng.‬
‪[작게] 상담 바로 갈게‬‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Đi đâu mà đi…‬
‪[형근] 야, 어디…‬‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Đi đâu mà đi…‬
‪[서진] 업무 시작 맞죠?‬‪Làm việc thôi. Đúng chứ?‬
‪파이팅‬‪Cố lên!‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[여자2] 아, 이서진 맞다니까‬‪Đấy. Đúng là Lee Seo Jin mà.‬
‪네, 저 맞아요‬ ‪제가 안내 도와드릴게요‬‪Vâng, đúng là tôi đây.‬ ‪Tôi sẽ hướng dẫn mọi người.‬
‪어, 이쪽으로 순서대로 앉으세요‬‪Xin mời ngồi đây‬ ‪theo thứ tự đến của từng người.‬
‪[형근] 음!‬
‪멋진 사람‬‪Ngầu đét luôn.‬
‪[새소리]‬‪TÒA NHÀ SAEAN‬
‪[준] 뭘까?‬‪Là sao nhỉ?‬ ‪Shin Sung Han là ai mà Park Yu Seok‬ ‪phải trực tiếp ra tay thế này nhỉ?‬
‪신성한은 뭔데 박유석이 이렇게‬ ‪날을 세우는 걸까?‬‪Shin Sung Han là ai mà Park Yu Seok‬ ‪phải trực tiếp ra tay thế này nhỉ?‬
‪센 놈인가?‬‪Là thứ dữ à?‬
‪[여자] 아아, 아이고, 미안해요!‬‪Ôi, xin lỗi nhé!‬
‪아이고, 빨리빨리, 빨리…‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Làm người ta hết hồn à!‬
‪아이, 깜짝아!‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Làm người ta hết hồn à!‬
‪[성한] 아이고, 죄송합니다‬ ‪아, 죄송합니다, 예‬‪Ôi, tôi xin lỗi.‬
‪- [여자] 저, 잠시만요‬ ‪- [성한] 네?‬‪- Đợi chút.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪[남자] 신성한 변호사님 되시죠?‬‪Anh là luật sư "Han Thần Thánh" nhỉ?‬
‪[성한] 유능한입니다, 예‬‪Tôi là Han Giỏi Giang cơ.‬
‪대박‬‪Đỉnh vậy.‬
‪피아노맨?‬‪Chàng Trai Piano?‬
‪[준] 씨‬
‪[성한] 아휴‬‪Ôi, chào anh luật sư.‬
‪[애란] 아유, 변호사님‬‪Ôi, chào anh luật sư.‬
‪[성한] 아유, 예, 안녕하세요‬ ‪예, 예‬‪Vâng, chào chị.‬
‪[애란] 사무실이 바빠졌나 봐요‬‪Văn phòng anh có vẻ bận rộn nhỉ?‬
‪[성한] 그러게요, 이상하네‬‪Đúng vậy. Kỳ lạ quá.‬
‪[애란] 저, 안 그래도‬ ‪찾아뵈려고 했었어요‬‪Tôi cũng đang định tới gặp anh.‬
‪[성한] 그래요?‬ ‪그럼 지금 사무실은 좀 곤란한데‬‪Vậy ạ?‬ ‪Bây giờ nói chuyện ở văn phòng‬ ‪có hơi bất tiện.‬
‪아니면 저희 나가서‬ ‪차 한잔하실까요?‬‪Hay là ta ra ngoài uống trà nhé?‬
‪[애란] 아이, 저‬ ‪일을 마저 해야 돼서…‬‪Tôi còn phải làm nốt việc.‬
‪일은, 뭐‬ ‪이거 손잡이 닳아 없어지겠어‬‪Việc gì chứ? Tay vịn bóng loáng luôn rồi.‬
‪- [애란] 아유‬ ‪- 모닝커피 한잔하시죠, 빨리‬‪- Đi làm một cốc cà phê sáng nào.‬ ‪- Nhưng…‬
‪- [애란] 아, 저, 네‬ ‪- [성한] 빨리 오세요, 얼른, 자‬‪- Đi làm một cốc cà phê sáng nào.‬ ‪- Nhưng…‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nào.‬
‪신성한 변호사‬‪Luật sư Shin Sung Han.‬
‪와, 씨, 너무 재밌는데?‬‪Chuyện thú vị rồi đây.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[유석] 그 건물 청소하는 아줌마?‬‪Bà cô dọn dẹp ở tòa nhà đó?‬
‪- [준] 네, 박애란 씨라고‬ ‪- [강조되는 효과음]‬‪Vâng, người tên Park Ae Ran.‬
‪- 첫 케이스 준비해‬ ‪- [준] 네?‬‪- Chuẩn bị nhận vụ đầu tiên đi.‬ ‪- Sao?‬
‪[유석] 아, 인턴도 끝났는데‬ ‪슬슬 시작해야지‬‪Đã hết kỳ thực tập,‬ ‪cậu bắt đầu dần là được rồi.‬
‪이혼 변호 어때?‬‪Nhận một vụ ly hôn nhé?‬
‪이혼 변호요?‬‪Vụ ly hôn ạ?‬
‪친근하고 좋잖아‬‪Vừa hay vừa thân thuộc còn gì.‬
‪박애란 남편 변호해‬‪Cậu biện hộ cho chồng Park Ae Ran đi.‬
‪그럼 신성한 변호사랑‬ ‪붙는 건가요?‬‪Vậy tôi sẽ đối đầu với‬ ‪Luật sư Shin Sung Han ạ?‬
‪근데 너 좋아하는 것 같다?‬‪Cậu có vẻ phấn khích nhỉ?‬
‪- [딱 손뼉 치는 소리]‬ ‪- 준비해야지‬‪Phải chuẩn bị thôi.‬
‪[준] 근데 의뢰인은요?‬‪Vậy còn thân chủ?‬
‪기다려, 데려다줄 테니까‬‪Cứ đợi đi. Tôi sẽ đưa ông ta tới.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng. Tôi rõ rồi.‬
‪- [문소리]‬ ‪- [통화 연결음]‬
‪[유석] 어, 주소 하나 줄게‬‪Ừ, tôi sẽ gửi qua một địa chỉ.‬
‪그 건물 청소하는‬ ‪박애란 남편 좀 찾아 봐‬‪Tìm chồng của Park Ae Ran,‬ ‪người dọn dẹp tòa nhà đó cho tôi.‬
‪[성한] 어떻게, 찾아 보셨어요?‬‪Sao rồi?‬ ‪Chị đã tìm thử chưa?‬
‪찾는다고 찾아 봤는데‬‪Tôi cũng đã cố tìm xem rồi…‬
‪아휴, 하필 그냥…‬‪nhưng chỉ là…‬
‪[병철] 당신이 왜 거기 있어?‬‪Sao bà lại ở trong đó?‬
‪[애란] 어, 어머니‬ ‪신경 안정제 좀 있나 해서‬‪Tôi tìm xem có thuốc an thần của mẹ không.‬
‪왜?‬‪Làm gì?‬
‪잠을 못 자서 혹시 있나 싶어서‬‪Tôi không ngủ được‬ ‪nên tìm xem còn thuốc không.‬
‪당신 병원 다니잖아‬‪Bà vẫn đang đi khám mà.‬
‪[무거운 음악]‬
‪나 우울증 치료 받는 거‬ ‪알고 있었어?‬‪Ông biết tôi đang điều trị trầm cảm à?‬
‪[한숨]‬
‪근데도 모른 척하고 있었어?‬‪Vậy mà ông vẫn giả vờ không biết?‬
‪- 내려가 쉬어‬ ‪- [애란의 떨리는 숨소리]‬‪Xuống nhà nghỉ ngơi đi.‬ ‪Ông biết cái gì làm tôi uất ức nhất không?‬
‪[애란] 내가 제일 환장하겠는 게‬ ‪뭔지 알아?‬‪Ông biết cái gì làm tôi uất ức nhất không?‬
‪그 입‬‪Cái miệng đó.‬
‪한 번도 내 편인 적 없었던‬ ‪당신 그 입!‬‪Cái miệng chưa từng bênh vực tôi của ông.‬ ‪Đó là thứ tôi ghét nhất.‬
‪그게 제일 지랄 같아‬‪Đó là thứ tôi ghét nhất.‬
‪그럼 난 어쩌라고?‬‪Vậy tôi phải làm sao?‬
‪[병철] 당신은 못 봤잖아‬‪Bà đâu có tận mắt thấy‬
‪어머니 젊을 때부터‬ ‪얼마나 고생하며 사셨는지‬‪mẹ tôi đã phải sống khổ cực thế nào‬ ‪từ khi còn trẻ đâu.‬
‪난 다 봤다고, 다 보고 자랐다고!‬‪Tôi thì có! Tôi đã lớn lên‬ ‪mà chứng kiến mọi thứ!‬
‪자식이라고 나 하난데 니가 좀…‬‪Tôi là con một. Bà không thể…‬
‪노인네가 살면‬ ‪얼마나 더 사시겠어?‬‪Một người cao tuổi như vậy‬ ‪- sống được bao lâu nữa đâu?‬ ‪- Seo Byeong Cheol!‬
‪서병철!‬‪- sống được bao lâu nữa đâu?‬ ‪- Seo Byeong Cheol!‬
‪난 몇 살이니?‬‪Thế tôi bao nhiêu tuổi?‬
‪당신 만나 난 몇 살이니, 지금!‬‪Ông nghĩ vợ ông năm nay bao nhiêu tuổi?‬
‪[애란이 울먹이며] 이 나이에도‬ ‪시집살이한다고‬‪Từng này tuổi rồi mà còn phải‬ ‪hầu hạ nhà chồng‬
‪새벽부터 밤까지…‬‪từ sáng sớm đến tận đêm.‬ ‪Chuyện đó thì ông không thấy sao,‬ ‪hả con người kia?‬
‪그건 안 보여? 인간아!‬‪Chuyện đó thì ông không thấy sao,‬ ‪hả con người kia?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪당신이 찾는 거‬‪Thứ bà đang tìm‬
‪여기 없어‬‪không có ở đây.‬
‪[병철] 그러니까‬‪Vậy nên‬
‪힘 빼지 말고‬‪đừng phí sức nữa.‬
‪그만 내려가‬‪Xuống nhà đi.‬
‪[애란의 기가 찬 숨소리]‬
‪[애란의 한숨]‬
‪[애란의 한숨]‬
‪벌써 눈치채고 숨긴 거 같아요‬‪Có vẻ ông ấy đã nhận ra và giấu đi rồi.‬
‪- [성한] 아이고‬ ‪- 작정하고 숨긴 걸 어떻게 찾아‬‪Thứ người ta kiên quyết giấu‬ ‪thì làm sao tôi tìm ra chứ?‬
‪[성한이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪아니, 그러면은‬ ‪시어머니 문제 말고‬‪Vậy thì ngoài việc với mẹ chồng,‬
‪남편분하고는‬ ‪뭐, 다른 갈등 같은 건 없어요?‬‪chị còn mâu thuẫn gì với chồng không?‬
‪[애란] 솔직히‬ ‪그 사람 좋은 사람이에요‬‪Thật lòng mà nói thì ông ấy là người tốt.‬
‪그래서 자기 어머니 고생하신 거‬ ‪다 기억하고‬‪Vậy nên mới nhớ hết‬ ‪những nỗi vất vả của mẹ mình‬
‪무조건 '네, 네' 그러는 거예요‬‪và nhất mực vâng lời bà ấy.‬
‪애들한테도 자상하고‬‪Ông ấy cũng chu đáo với các con.‬
‪어머니 아니면‬ ‪목소리 높아질 일이 없어요‬‪Nếu không vì mẹ chồng thì‬ ‪chả có việc gì chúng tôi phải to tiếng.‬
‪[애란의 한숨]‬
‪어머니가 고소를 하신대요‬‪Mẹ chồng tôi nói sẽ tố cáo tôi.‬
‪진단서를 끊으셨더라고요‬‪Bà ấy đã có được giấy chẩn đoán rồi.‬
‪[성한] 아이고야, 씨게 나가시네요‬‪Ôi trời ạ, bà ấy muốn‬ ‪chơi tới bến luôn nhỉ.‬
‪어떻게 해야 될지‬ ‪가슴이 두근거려서‬‪Tôi không biết phải làm sao.‬ ‪Tim cứ đập loạn xạ.‬
‪[한숨 쉬며] 우울증 약도‬ ‪소용이 없어요‬‪Thuốc trị trầm cảm cũng vô tác dụng rồi.‬
‪우울증이요?‬‪Trầm cảm à?‬
‪병원 다니셨어요?‬‪Chị đã đi khám chưa?‬
‪네, 한 3년 됐어요‬‪Vâng, cũng được ba năm rồi.‬
‪[성한] 아, 아이참, 아니, 그런‬‪Ôi trời.‬ ‪Việc này tuy đáng buồn‬ ‪nhưng lại là thông tin quý giá đấy.‬
‪좀 안타깝지만 그런 소중한 정보는‬‪Việc này tuy đáng buồn‬ ‪nhưng lại là thông tin quý giá đấy.‬
‪바로바로 말씀을 해 주셨어야죠‬‪Chị nên nói với tôi từ sớm chứ.‬
‪에이, 참, 보자, 보자‬‪Ôi. Xem nào…‬
‪어디 보자, 고소라‬‪Để xem nào. Muốn tố cáo à…‬
‪저희도 맞고소하시죠‬‪Vậy thì chúng ta sẽ phản tố.‬
‪- 네?‬ ‪- [성한] 음…‬‪Sao ạ?‬
‪우리 박애란 님, 잘 들으세요‬‪Park Ae Ran, chị nghe kỹ nhé.‬
‪이제부터는‬‪Từ thời điểm này,‬
‪마음을 진짜 굳게 잡수셔야 돼요‬‪chị thật sự nên chuẩn bị tinh thần.‬
‪딱 제가 하라는 대로‬ ‪하셔야 됩니다, 아셨죠?‬‪Tôi dặn gì thì chị phải làm đúng như vậy.‬
‪네, 어떤 걸…‬‪Vâng.‬ ‪Tôi nên làm gì?‬
‪명예 훼손으로 고소할 겁니다‬‪Chúng ta sẽ kiện bà ấy tội phỉ báng.‬
‪제가 어, 어머니를요?‬‪Tôi sẽ kiện mẹ chồng ạ?‬
‪네‬‪Đúng.‬
‪[애란] 명예 훼손이 되나요?‬‪Liệu có kiện bà ấy‬ ‪tội phỉ báng được không?‬
‪모진 소리 듣고 그런 게?‬‪- Bà ấy chỉ mắng nhiếc tôi thôi mà.‬ ‪- Không.‬
‪[성한] 아니요, 아니요‬ ‪박애란 님, 애란 님은‬‪- Bà ấy chỉ mắng nhiếc tôi thôi mà.‬ ‪- Không.‬ ‪Nghe đây, chị Park Ae Ran.‬
‪시어머니를 때린 일이 없어요‬‪Chị chưa từng đánh mẹ chồng mình.‬
‪[애란] 예?‬‪Sao?‬
‪그 사람도 봤고 애들도…‬‪Nhưng chồng con tôi đều thấy…‬
‪아니요‬ ‪아이들은 그 자리에 없었고‬‪Không, các con chị không có ở đó.‬
‪시어머니께서‬ ‪분에 못 이기셔 가지고‬‪Mẹ chồng chị đã không thể‬ ‪kiềm chế cơn giận và đẩy chị.‬
‪애란 님을 밀쳤는데‬‪Mẹ chồng chị đã không thể‬ ‪kiềm chế cơn giận và đẩy chị.‬
‪[성한] 당신 힘에 부치셔 갖고‬ ‪그냥 뒤로 혼자 넘어지신 거예요‬‪Nhưng bản thân bà ấy không đủ sức‬ ‪nên đã tự ngã về phía sau.‬
‪근데 동네에는‬‪Nhưng hàng xóm lại đồn thổi rằng‬
‪시어머니 때린 며느리라고‬ ‪소문이 쫙 퍼질 테니까‬‪Nhưng hàng xóm lại đồn thổi rằng‬ ‪chị đã đánh mẹ chồng mình.‬
‪우리는 그걸로 명예 훼손으로‬ ‪맞고소를 한다는 거죠‬‪Chúng ta sẽ dựa vào đó‬ ‪để kiện ngược lại bà ấy tội phỉ báng.‬
‪- 이해하셨죠?‬ ‪- [애란의 한숨]‬‪Chị hiểu rồi chứ?‬
‪그래도 그건 거짓말이잖아요‬‪Nhưng như vậy là nói dối mà.‬ ‪Chị Ae Ran.‬
‪[성한] 애란 님‬‪Chị Ae Ran.‬
‪그러면은 그 건물‬‪Vậy chị thử nghĩ về tòa nhà đi.‬
‪그거 시어머니 거라고 우기는 건‬ ‪그거는 거짓말 아니에요?‬‪Bà ấy nói đó là tòa nhà của mình‬ ‪thì không phải nói dối ư?‬
‪그렇죠?‬‪Đúng không?‬
‪[애란의 떨리는 숨소리]‬
‪- 드세요‬ ‪- [애란] 네‬‪- Chị uống đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[형근] 아, 그래서 성한이는‬‪Nên tôi nói, "Gọi là Shin Sung Han‬ ‪nhưng hóa ra lại là Shin Sân Si".‬
‪- 성한 데가 없구나 [웃음]‬ ‪- [문소리]‬‪Nên tôi nói, "Gọi là Shin Sung Han‬ ‪nhưng hóa ra lại là Shin Sân Si".‬
‪[새봄의 웃음]‬
‪[성한의 웃음]‬
‪또 내 얘기 하고 지랄이야?‬‪Lại buôn dưa lê về tôi đấy à?‬ ‪- Anh về rồi ạ?‬ ‪- Chào.‬
‪- [새봄] 다녀오셨어요?‬ ‪- [성한] 예‬‪- Anh về rồi ạ?‬ ‪- Chào.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Mua cà phê về à?‬
‪[형근] 어, 커피 사 오셨어?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Mua cà phê về à?‬
‪- 두 잔은 위 아픈데 [한숨]‬ ‪- [성한] 이씨‬‪Uống hai cốc thì đau bụng.‬ ‪Tôi bị trào ngược dạ dày.‬
‪아, 제가, 제가‬ ‪역류성 식도염이 있어 가지고요‬‪Tôi bị trào ngược dạ dày.‬
‪아, 그러세요?‬‪À, ra là thế.‬
‪아유, 아유, 식도야‬‪Ôi, thực quản tôi.‬
‪[성한] 아유, 어떻게 저‬ ‪오셨던 분들은 잘, 이렇게…‬‪Làm sao cô giải quyết được‬ ‪đám người đến sáng nay thế?‬
‪책상 위에 오늘 오신 분들‬ ‪성함, 연락처, 간단한 사연?‬‪Tôi đã để trên bàn anh bản tóm tắt‬ ‪về tên tuổi, cách liên lạc,‬ ‪- và câu chuyện của họ.‬ ‪- "Câu chuyện"?‬
‪'사연', 아유, 라디오 아닙니다‬‪- và câu chuyện của họ.‬ ‪- "Câu chuyện"?‬ ‪Ôi, đây không phải nhịp cầu radio đâu ạ.‬
‪사유들 정리해 뒀어요‬‪Ý tôi là lý do họ tìm đến đây.‬
‪[새봄] 오늘 되게 다르다‬‪Hôm nay không khí khác lắm.‬
‪되게 회사 같다‬‪Rất giống một công ty luôn.‬
‪아유, 그래요‬‪Ồ, thế à?‬
‪아무튼 고생하셨고요‬‪Cô vất vả nhiều rồi.‬
‪[성한] 근데 왜 다들‬ ‪제 방에 이렇게‬‪Cơ mà tại sao ai nấy đều tề tựu‬ ‪trong văn phòng tôi thế này?‬
‪우글우글 모여 계시는 거죠?‬‪Cơ mà tại sao ai nấy đều tề tựu‬ ‪trong văn phòng tôi thế này?‬
‪여기서 상담을 했으니까‬‪Thì đây là nơi tư vấn mà.‬
‪아, 그렇군요‬ ‪좋은 정보 감사드려요‬‪À, vậy sao ạ?‬ ‪Đội ơn anh vì thông tin hữu ích.‬ ‪Giờ thì phắn đi giùm tôi được chưa ạ?‬
‪- 그럼 빨리 짜져 주시겠어요?‬ ‪- [형근이 웃으며] 씨…‬‪Giờ thì phắn đi giùm tôi được chưa ạ?‬ ‪Cái thằng. Hôm nay tụi tôi năng suất lắm.‬
‪아, 오늘 일 진짜 많이 했다‬ ‪새봄 씨‬‪Cái thằng. Hôm nay tụi tôi năng suất lắm.‬ ‪Cô Sae Bom.‬
‪[새봄의 어색한 웃음]‬
‪[새봄] 진짜 끊었다니까‬‪Đã bảo là cai thuốc rồi mà.‬
‪[서진] 어, 저는 집에 가나요‬‪Tôi nên về nhà‬ ‪hay là nên ở lại học việc?‬
‪업무 안내받나요?‬‪hay là nên ở lại học việc?‬
‪아, 음…‬
‪씁, 식사하셨어요?‬‪Cô ăn cơm chưa?‬
‪[보글보글 끓는 소리]‬
‪[성한] 이게‬‪À thì…‬
‪마주 이렇게 앉는 거보다는‬‪Thay vì ngồi đối diện nhau,‬
‪그래도 이런 형식의 배치가‬ ‪그래도, 그렇죠?‬‪thì cách bố trí chỗ như thế này vẫn…‬ ‪Nhỉ?‬
‪- 저도 그렇게 생각해요‬ ‪- [성한] 음‬‪Tôi cũng nghĩ vậy.‬
‪뭐라도 먹여 보내는 그런 거라면‬‪Nếu anh đã ráng ép tôi ăn cho bằng được,‬ ‪tôi sẽ ăn thật ngon.‬
‪잘 먹을게요‬‪tôi sẽ ăn thật ngon.‬
‪아니에요, 맛집 공유하는 겁니다‬‪Có đâu mà, tôi chỉ đang‬ ‪chia sẻ quán ngon với cô thôi.‬
‪[성한] 서초동은‬ ‪밥집이 중요하거든요‬‪Hàng quán rất quan trọng ở phường Seocho.‬
‪여기는 아주 뼈대 있는 라면집‬‪Đây là quán mì gia truyền.‬
‪2대 사장님인데‬‪Đây là chủ quán đời thứ hai.‬
‪[작게] 본인이 원조라고 하는데‬‪Cô ấy tự nhận là người sáng lập,‬
‪그거는 1대 사장님 오시면‬ ‪팩트 체크가 필요해‬‪nhưng phải đợi chủ quán đời đầu đến‬ ‪thì mới xác nhận được thực hư.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[소연] 계란 안 넣었어요‬ ‪깔끔한 라면 좋아하신다고 들어서‬‪Tôi không cho trứng vào đâu.‬ ‪Nghe nói cô thích ăn "mì không người lái".‬
‪[서진] 네‬‪Vâng.‬
‪[소연] 저…‬‪Cô ơi…‬
‪애청자예요‬‪Tôi là fan ruột của cô ạ.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[성한의 탄성]‬‪Tôi định‬
‪[소연] 저‬ ‪마카롱 가게로 바꿀 건데‬‪Tôi định‬ ‪đổi quán mì này thành tiệm bánh macaron.‬
‪오픈하면 한 번만 더 와 주세요‬‪Khi nào mở cửa thì cô ghé nhé.‬
‪사인해 주시면 액자 해 두겠습니다‬‪Có cô ký tặng nữa‬ ‪thì tôi sẽ đóng khung luôn.‬
‪마카롱이랑은 안 어울릴 거 같은데‬‪Chắc chỗ này sẽ không hợp‬ ‪với bánh macaron đâu.‬
‪[성한의 거드는 소리]‬‪Đúng nhỉ?‬ ‪Tôi sẽ thưởng thức mì.‬
‪잘 먹겠습니다‬‪Tôi sẽ thưởng thức mì.‬
‪마카롱 가게에는‬ ‪해 주지 마요, 응?‬‪Đừng để cô ấy mở tiệm bánh macaron.‬ ‪Nhé?‬
‪[성한] 이런 레시피는‬ ‪장인 정신으로 계승을 해야지‬‪Phải bảo tồn công thức này‬ ‪cho đời sau chứ.‬
‪[성한의 탄성]‬
‪음, 응, 면발 좋죠?‬‪Mì ngon nhỉ?‬
‪[성한의 만족스러운 탄성]‬
‪- [후루룩 먹는 소리]‬ ‪- 음, 이 소리‬‪Cả âm thanh này nữa.‬
‪음!‬
‪[성한의 시원한 탄성]‬
‪뒤에 보면은 돈가스집도 있거든요?‬‪Đằng sau có một quán cốt lết chiên xù.‬
‪거기도 진짜 참 맛있어‬‪Quán đó cũng siêu ngon.‬
‪응? 기름이 신선해‬‪Dầu họ dùng rất tươi ngon.‬
‪나중에 출근 시작하면‬ ‪거기도 한번 가 보세요, 맛있어‬‪Lúc sau làm việc với chúng tôi,‬ ‪cô cứ ghé đó ăn thử đi.‬ ‪Ngon lắm.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[후루룩 먹는 소리]‬
‪이제 자주 뵙겠네요‬‪Chắc sẽ hay được gặp cô rồi.‬
‪[소연] 아유, 엄마가‬ ‪여기 터가 좋다 그러시더니만‬‪Mẹ tôi nói nơi này đắc địa lắm.‬
‪진짜 그런 거 같다‬‪Xem ra là đúng thật.‬
‪저, 사인‬‪Cô cho tôi xin chữ ký nhé.‬
‪마카롱 안 돼‬ ‪안 돼, 해 주지 마요‬‪Bán macaron không ổn đâu. Đừng làm vậy.‬
‪[웃음]‬
‪[서진의 웃음]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪- [뚝딱거리는 소리]‬ ‪- [흥미로운 음악]‬
‪[화르륵 불붙는 소리]‬
‪아, 날씨가…‬‪Trời ơi, thời với chả tiết.‬
‪[쉭 캔 따는 소리]‬
‪야, 조정식 새끼야‬ ‪세팅 다 하면 처먹어!‬‪Jo Jeong Sik, tên khốn kiếp kia!‬ ‪Dựng lều xong rồi uống.‬
‪[형근] 야, 너‬ ‪너 할당량만큼만 먹어‬‪Uống đủ phần của cậu thôi.‬
‪너 또 나중에 술 모자란다고, 내가‬‪Uống đủ phần của cậu thôi.‬ ‪Tí nữa mà hết thì đừng kêu.‬ ‪Của tôi nhất định phải là bốn lon đấy.‬
‪나는 무조건 네 캔 내 거 남겨 놔‬‪Tí nữa mà hết thì đừng kêu.‬ ‪Của tôi nhất định phải là bốn lon đấy.‬
‪나만 왔다 갔다 하고‬ ‪니들은 앉아서 하잖아‬‪Tôi chạy đôn chạy đáo‬ ‪khi các cậu ngồi nhà mà.‬
‪[정식] 목이 마르지‬‪Tôi cũng biết khát chứ.‬
‪[지글거리는 소리]‬
‪[쉭 캔 따는 소리]‬
‪[쉭 캔 따는 소리]‬
‪[형근의 편안한 숨소리]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[정식] 야, 니네‬ ‪사람 엄청 많더라?‬‪Chỗ cậu có vẻ bận rộn nhỉ?‬
‪피곤했어‬‪Mệt thấy mồ.‬
‪[형근] 우리 서진 씨 아니었으면은‬‪Không có cô Seo Jin nhà ta thì…‬
‪- 아휴‬ ‪- [정식] 서진? 이서진?‬‪Seo Jin? Lee Seo Jin?‬
‪입사했어‬‪Cô ấy vào làm rồi.‬
‪[놀라며] 야, 대박‬‪Này, đỉnh quá.‬
‪야, 너 모니터 하나 가져간다‬‪Này, tôi sẽ lấy một cái màn hình chỗ cậu.‬
‪[정식] 야, 이씨, 니가 사‬ ‪그거 다 중고야‬‪Này, bỏ tiền mua đi.‬ ‪Chỗ tôi toàn đồ cũ thôi.‬
‪너 감자마켓 VIP지?‬‪- Cậu là VIP của app chợ đồ cũ nhỉ?‬ ‪- Là Hyeong Geun.‬
‪형근이가‬‪- Cậu là VIP của app chợ đồ cũ nhỉ?‬ ‪- Là Hyeong Geun.‬
‪구입을 주로 내가 하니까‬‪Tôi chuyên mua vật tư mà.‬
‪[성한] 아니, 어떻게‬‪Thế quái nào mà tôi lại có‬
‪일은 없는데 직원이 더 많아‬‪nhiều nhân viên hơn khách hàng nhỉ?‬
‪야, 오늘 연락처‬ ‪적어 놓고 간 사람들 못 봤어?‬‪Này.‬ ‪Chưa thấy số khách mới của hôm nay à?‬
‪야, 그거 의미 없다‬ ‪그 많은 걸 내가 어떻게 수임을 해‬‪Vô nghĩa thôi.‬ ‪Sao tôi nhận từng đó vụ được?‬
‪[정식] 야‬ ‪인테리어 한번 해야지, 어?‬‪Này, cậu phải đổi nội thất văn phòng đi.‬ ‪Mới có thêm nhân viên mà.‬
‪새로 사람도 들어오고 그러는데‬‪Mới có thêm nhân viên mà.‬
‪인테리어 퍽이나 하겠다‬‪Có mà đổi được cái cùi chỏ.‬
‪[형근] 언제 그만둘지 모른다고‬ ‪중고만 사는 놈이야, 이놈이‬‪Cậu ta chỉ mua đồ cũ‬ ‪vì không biết khi nào giải thể đấy.‬
‪- 아, 이 새끼 구두쇠야‬ ‪- [형근] 지독한 놈‬‪- Gì mà phèn thế.‬ ‪- Thứ trùm sò.‬
‪야, 꿈에‬‪- Này, trong giấc mơ,‬ ‪- Ngủ mà cũng mơ thấy mua đồ cũ?‬
‪[정식] 아휴, 꿈에서도 그랬어‬‪- Này, trong giấc mơ,‬ ‪- Ngủ mà cũng mơ thấy mua đồ cũ?‬
‪주화 나왔다?‬‪tôi đã thấy Ju Hwa.‬
‪[아련한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[정식] 진짜 고맙다, 응‬ ‪전화할게, 들어가‬‪Cảm ơn vì đã đến.‬ ‪Tôi sẽ gọi lại sau. Tạm biệt.‬
‪[정식의 한숨]‬
‪기영이는요?‬‪Gi Yeong đâu rồi ạ?‬
‪너무 어려서…‬‪Thằng bé còn nhỏ quá.‬
‪[목멘 소리로] 아니, 지금…‬‪Nhưng bây giờ…‬
‪아, 지금 애 엄마가‬‪Mẹ của nó…‬
‪엄마가 지금…‬‪Mẹ của nó…‬ ‪Em vợ à.‬
‪[정국] 처남, 우리도 힘들어‬‪Em vợ à.‬ ‪Bọn anh cũng đau khổ mà.‬
‪[헛웃음]‬
‪- 가‬ ‪- [정국] 처남‬‪- Đi đi.‬ ‪- Em vợ.‬
‪호칭 바꾸고, 이 새끼야!‬‪Đừng có gọi tôi là em vợ, tên khốn kia!‬
‪[성한의 거친 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[정식] 야, 성한아, 괜찮아?‬‪Sung Han, ổn chứ?‬
‪[성한이 울먹인다]‬
‪[형근] 어디 가서 좀 앉자, 어?‬‪Tìm chỗ ngồi xuống đã.‬
‪[정식의 한숨]‬
‪상주 해야 될 놈이‬‪Kẻ đáng ra nên là tang chủ…‬
‪조문을 하고…‬‪lại đi làm khách viếng tang.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[성한이 흐느낀다]‬
‪우리 주화 불쌍해서 어떡하냐‬‪Ju Hwa đáng thương nhà tôi‬ ‪phải làm sao đây…‬
‪- [드르렁 코 고는 소리]‬ ‪- [풀벌레 울음]‬
‪[밤새 울음]‬
‪[성한] 아이, 야‬‪Này.‬
‪[형근의 힘주는 소리]‬
‪[정식의 코 고는 소리]‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[형근] 그러니까 낮에‬ ‪맨날 피곤해한다고‬‪Bảo sao ban ngày‬ ‪lúc nào cậu ta cũng mệt mỏi.‬ ‪Không có sức tập trung.‬
‪집중력이 없어, 애가‬‪Không có sức tập trung.‬
‪[정식의 힘겨운 숨소리]‬
‪[성한] 야, 지은 씨‬‪Này cậu đã gặp…‬
‪만났어?‬‪Ji Eun chưa?‬
‪[형근이 한숨 쉬며] 어‬‪Rồi.‬
‪[성한] 뭐라는데?‬‪Cô ấy nói sao?‬
‪[형근] 쯧, 뭐, 똑같지‬‪Như cũ thôi.‬
‪자자‬‪Ngủ thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[성한] 그래, 자자‬‪Ừ, ngủ thôi.‬
‪[형근] 근데‬‪- Mà này…‬ - Gì?
‪[성한] 응‬‪- Mà này…‬ - Gì?
‪[형근] 왜 갑자기‬ ‪손님이 많아졌지?‬‪Sao tự nhiên lại đông khách thế nhỉ?‬
‪[성한] 내 말이‬‪Đúng vậy đấy.‬
‪[유석] 아유, 안녕하세요‬ ‪서병철 선생님?‬‪Xin chào.‬ ‪Anh là Seo Byeong Cheol?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪저…‬‪Đây.‬ ‪HÃNG LUẬT KEUMHWA‬ ‪LUẬT SƯ PARK YU SEOK‬
‪[유석] 저희 금화가‬ ‪선생님 이혼 변호 도와드리려고요‬‪Hãng Luật Keumhwa chúng tôi‬ ‪muốn biện hộ giúp anh trong vụ ly hôn.‬
‪금화요?‬‪Keumhwa?‬
‪아, 예, 금화로펌‬‪Vâng, Hãng Luật Keumhwa ạ.‬
‪[유석] 손가락 안에 꼽는‬ ‪유명한 로펌입니다‬‪Một trong những hãng luật‬ ‪nổi tiếng đếm trên đầu ngón tay.‬
‪김진국 국회 의원 무죄로 만든 게‬ ‪저희 로펌입니다‬‪Chúng tôi chính là bên‬ ‪đã giúp Nghị sĩ Kim Jin Guk được vô tội.‬
‪그 사건 아시죠?‬‪đã giúp Nghị sĩ Kim Jin Guk được vô tội.‬ ‪Anh biết vụ đó chứ?‬
‪[병철] 네‬‪Vâng.‬
‪좋은 로펌은 아니네요‬‪Vậy cũng chả tốt đẹp gì.‬
‪[유석의 어색한 웃음]‬
‪그리고 전‬‪Với cả,‬
‪이혼까지 할 생각은 없습니다‬‪tôi không có ý định ly hôn.‬
‪아이고, 선생님‬‪Ôi trời, anh này.‬
‪[유석] 지금 아내분은‬ ‪매일 변호사 만나서 준비 중인데‬‪Bây giờ ngày nào vợ anh cũng‬ ‪gặp gỡ luật sư để chuẩn bị rồi.‬
‪아직 모르셨어요?‬‪Anh vẫn không biết sao?‬
‪아니, 그쪽에서 변호사 선임하면은‬‪Nếu bà ấy thuê luật sư,‬
‪선생님 혼자서‬ ‪감당하기 어렵습니다‬‪một mình anh sẽ khó đối phó đấy.‬
‪[웃으며] 이게‬ ‪이혼이라는 게 죄다 그래요‬‪Mọi vụ ly hôn đều vậy.‬
‪만만하게 보다가 다 털리거든요‬‪Cứ xem nhẹ thì sẽ mất tất cả.‬
‪[병철] 저를 어떻게 아시고?‬‪Sao anh biết tôi mà tìm đến?‬
‪아니, 우리 집안일을‬ ‪어떻게 아세요?‬‪Mà không, sao anh lại biết‬ ‪chuyện gia đình tôi vậy?‬
‪아, 선생님 동네에‬ ‪제 처제가 삽니다‬‪Em vợ tôi sống cùng khu với anh.‬
‪동네에 소문이 파다하던데‬‪Tin đồn đã lan ra cả khu rồi mà.‬
‪[유석] 저희 로펌의‬ ‪신입 변호사 첫 케이스는‬‪Hãng luật chúng tôi có quy tắc‬ ‪miễn phí biện hộ cho vụ kiện đầu tiên‬ ‪của các luật sư tân binh.‬
‪무료 변호가 원칙입니다‬‪miễn phí biện hộ cho vụ kiện đầu tiên‬ ‪của các luật sư tân binh.‬
‪이번엔 어떤 케이스를‬ ‪도와드릴까 하다가‬‪Chúng tôi đang phân vân xem‬ ‪lần này nên giúp đỡ cho vụ kiện nào.‬
‪제 처제 얘기를 듣고는‬‪Sau khi nghe em vợ kể,‬ ‪tôi đã nghĩ, "Nó đây rồi."‬
‪'그래, 이거다'‬‪Sau khi nghe em vợ kể,‬ ‪tôi đã nghĩ, "Nó đây rồi."‬
‪저희가 도와드리죠, 무료로‬‪Để chúng tôi giúp đi. Miễn phí.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[성한] 명예 훼손으로‬ ‪고소할 겁니다‬‪Chúng ta sẽ kiện bà ấy tội phỉ báng.‬
‪[한숨]‬
‪박애란 님, 애란 님은‬‪Nghe đây, chị Park Ae Ran.‬
‪시어머니를 때린 일이 없어요‬‪Chị chưa từng đánh mẹ chồng mình.‬
‪[병철 모] 아무리‬ ‪고등학교밖에 안 나와도 그렇지‬‪Tôi biết cô chỉ mới học hết cấp ba,‬
‪니 엄마는 가정 교육도 안 시켰냐?‬‪nhưng mẹ cô cũng không biết dạy cô à?‬
‪결혼도 하기 전에‬ ‪애를 배 가지고…‬‪Chưa cưới xin mà đã có chửa.‬
‪아니, 니가 집 안에서‬ ‪하는 일이 뭐가 있다고‬‪Cô làm gì được ở cái nhà này?‬ ‪Dùng tã vải là được rồi.‬
‪천 기저귀 쓰면 되지‬ ‪이런 걸로 돈을 써?‬‪Dùng tã vải là được rồi.‬ ‪Sao dám phí tiền mua thứ này?‬
‪남편 혼자 밖에서‬ ‪열심히 돈 버는 거 안 보이니?‬‪Không thấy chồng mình‬ ‪một thân vất vả kiếm tiền à?‬
‪[애란의 떨리는 숨소리]‬‪Không thấy chồng mình‬ ‪một thân vất vả kiếm tiền à?‬
‪어디 간다고?‬‪Cô bảo đi đâu cơ?‬
‪애 아빠가‬‪Con và bố bọn trẻ đi du lịch‬
‪대학 동창들이랑‬ ‪부부 동반 여행을 가자고 해서요‬‪Con và bố bọn trẻ đi du lịch‬ ‪cùng vợ chồng mấy bạn học cũ của anh ấy.‬
‪일전에 말씀드렸는데…‬‪Con thưa với mẹ rồi mà.‬
‪그래, 제주도 간단 말 들었다‬‪Đúng, cô nói mình sẽ đi đảo Jeju.‬
‪니 팔자 참 부럽다‬‪Ghen tị với cô thật đấy.‬
‪[병철 모] 누구는‬ ‪등골 휘게 키워 놨더니‬‪Chả biết ai còng lưng nuôi nấng nó,‬
‪호강은 애먼 사람이 하고 있고‬‪mà rốt cuộc người hưởng phước lại là cô.‬ ‪Cuộc đời thật quá bất công.‬
‪세상 참 뭣 같다‬‪Cuộc đời thật quá bất công.‬
‪아휴‬
‪- [문소리]‬ ‪- [한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪어, 여보‬‪Ừ, mình à.‬
‪[살짝 웃으며] 난 못 가겠어‬‪Chắc tôi không đi được rồi.‬
‪[애란] 아니, 몸이 너무 안 좋아‬‪Không đâu.‬ ‪Tôi thấy không được khỏe.‬
‪이석증이 다시 온 거 같아요‬‪Hình như bệnh sỏi tai lại tái phát rồi.‬
‪어지러워서 비행기 못 타겠네‬‪Tôi chóng mặt quá,‬ ‪chắc không đi máy bay nổi.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[병철] 당신‬ ‪이혼 변호사 만난다며?‬‪Nghe nói bà đã đi gặp luật sư ly hôn.‬
‪정말이야?‬‪Là thật à?‬
‪당신이 이러면‬ ‪난 가만히 있을 것 같아?‬‪Bà nghĩ tôi sẽ để yên cho bà làm vậy hả?‬
‪나도 오늘 금화로펌‬ ‪변호사 만났어!‬‪Hôm nay tôi cũng đã gặp‬ ‪luật sư của Hãng Luật Keumhwa.‬
‪거기가 얼마나 유명한 로펌인지‬ ‪알기나 해?‬‪Bà biết họ nổi tiếng thế nào không?‬
‪[병철의 한숨]‬
‪정말 법정에서‬ ‪싸울 생각 하지 말고‬‪Đừng nghĩ tới chuyện đưa nhau ra tòa nữa.‬
‪이쯤에서 그만두자‬‪Dừng lại ở đây đi.‬
‪잘됐네, 준비 잘해‬‪Tốt rồi. Ông chuẩn bị tốt vào.‬
‪보자 보자 하니까!‬‪Trời ơi ngó xuống mà coi!‬
‪시어머니한테 손찌검까지 해 놓고‬ ‪이길 수 있을 거 같아?‬‪Bà nghĩ có thể thắng kiện‬ ‪sau khi đánh mẹ chồng mình à?‬
‪내가 언제‬ ‪어머니를 때렸다고 그래?‬‪Tôi đánh mẹ ông hồi nào?‬
‪[애란] 안 그래도 동네에‬ ‪헛소문 쫙 났더라?‬‪Nghe nói tin đồn nhảm đó‬ ‪lan ra cả khu này rồi.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 나 고소할 거야‬‪Tôi sẽ kiện bà ấy.‬
‪어머니 명예 훼손으로‬ ‪고소할 거야!‬‪Tôi sẽ kiện bà ấy tội phỉ báng.‬
‪야, 박애란!‬‪Này Park Ae Ran!‬ ‪Mẹ ông tự ngã nhưng lại‬ ‪đổ cho tôi đã đánh bà ấy mà.‬
‪혼자 넘어지셔 놓고‬ ‪내가 때렸다니?‬‪Mẹ ông tự ngã nhưng lại‬ ‪đổ cho tôi đã đánh bà ấy mà.‬
‪[애란] 나 까짓것 평생 무시하셔서‬ ‪명예도 없는 줄 아시나 본데‬‪Bà ấy chà đạp tôi cả đời,‬ ‪và tưởng tôi không có cả danh dự,‬ ‪nhưng tôi sẽ kiện.‬
‪나 고소할 거야‬‪nhưng tôi sẽ kiện.‬
‪난 때린 적 없어‬‪Tôi chưa từng đánh bà ấy!‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪[정국] 기영이는?‬‪Gi Yeong đâu rồi?‬
‪속이 안 좋은가 봐‬‪Thằng bé có vẻ không khỏe.‬
‪죽 끓이고 있어요‬‪Em đang nấu cháo rồi.‬
‪병원 가 봐야 되는 거 아니야?‬‪Không phải nên đi khám à?‬
‪[하율] 오빠 울었어‬‪Anh ấy đã khóc nhè đấy.‬
‪[영주] 하율이 밥 먹자‬‪Ha Yul ăn đi con.‬ ‪Vâng.‬
‪[하율] 응‬‪Vâng.‬
‪무슨 일이야?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪[영주] 글쎄‬‪Em không rõ nữa.‬
‪친구랑 싸웠나?‬‪- Có thể là cãi nhau với bạn?‬ ‪- Nó có bạn à?‬
‪싸울 친구는 있고?‬‪- Có thể là cãi nhau với bạn?‬ ‪- Nó có bạn à?‬
‪아침이야, 여보‬‪Mới sáng ra đó, mình à.‬
‪[영주] 나중에 설명할게요‬‪Em sẽ giải thích sau.‬
‪당신도 출근 늦겠어‬‪Anh muộn làm rồi đấy.‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪- [정국의 한숨]‬ ‪- [하율] 엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪오빠 왜 삼촌 만나면 안 돼?‬‪Anh Gi Yeong không được gặp‬ ‪cậu Sung Han của mình sao?‬
‪하율이 밥 더 먹을 수 있어?‬‪Ha Yul, con ăn thêm cơm không?‬
‪[하율] 안 먹고 싶어‬‪Con không muốn ăn nữa.‬
‪그럼 양치질하고 준비해‬‪Vậy đánh răng rồi chuẩn bị đi.‬
‪[하율] 응‬‪Vâng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[영주] 여보‬‪Mình này.‬
‪나는 그래‬‪Em nghĩ thế này.‬
‪우리 핵가족이‬ ‪제일 중요하다고 생각해‬‪Gia đình ruột của chúng ta‬ ‪là quan trọng nhất.‬
‪기영이, 하율이, 당신, 나‬‪Gi Yeong, Ha Yul, anh và em.‬
‪우리 넷이 제일 중요하잖아‬‪Bốn người chúng ta là quan trọng nhất.‬
‪하율이도 크는데 굳이 혼란스럽게‬‪Ha Yul cũng lớn rồi.‬ ‪Em băn khoăn liệu chúng ta có cần‬
‪그 사람 만나면서‬ ‪살아야 되나 싶어‬‪khiến mọi chuyện khó xử hơn‬ ‪khi cứ qua lại với người đó không.‬
‪기영이 아직 어린데‬ ‪이렇게까지 해야 해?‬‪Gi Yeong vẫn còn nhỏ.‬ ‪Phải làm tới mức đó à?‬
‪나 솔직히 너무 힘들어‬‪Thật lòng thì em thấy mệt mỏi lắm.‬
‪애 엄마가‬ ‪같이 사는 거 같단 말이야‬‪Em thấy như đang sống‬ ‪với mẹ đẻ của thằng bé.‬
‪넷이 아니라 다섯인 거 같다고‬‪Như thể nhà ta có năm người‬ ‪chứ không phải bốn.‬
‪- [한숨]‬ ‪- [잘그랑 놓는 소리]‬
‪죽고 없는 사람을 왜 신경을 써?‬‪Người đã chết rồi. Sao em phải bận tâm?‬
‪내가 기영이 양육권‬ ‪끝까지 지킨 거‬‪Anh biết là em cố gắng‬ ‪giành quyền nuôi dưỡng Gi Yeong‬ ‪cũng vì em muốn có‬ ‪một gia đình hoàn hảo mà.‬
‪완벽한 내 가족을‬ ‪만들고 싶어서인 거 알잖아‬‪cũng vì em muốn có‬ ‪một gia đình hoàn hảo mà.‬
‪[영주] 엄마랑 살면 당신‬ ‪그쪽에 신경 쓰고 하는 거‬‪Nếu thằng bé sống cùng mẹ,‬ ‪em biết mình sẽ không chịu nổi‬
‪그거 내가 못 볼 거 같으니까‬‪khi thấy anh cứ để tâm đến họ.‬
‪근데 이게 뭐야?‬‪Nhưng thế này là sao đây?‬
‪애 삼촌이‬‪Cậu của thằng bé…‬
‪애 삼촌이 왜 우리 가족에‬ ‪끼어들어야 되냐고‬‪Sao cậu của thằng bé‬ ‪lại chen vào gia đình chúng ta?‬
‪[정국의 한숨]‬
‪이번 달은 보내‬‪Để nốt tháng này đi.‬ ‪Cho thằng bé nói tạm biệt.‬
‪인사는 해야지‬‪Cho thằng bé nói tạm biệt.‬
‪[영주] 고마워, 여보‬‪Em cảm ơn mình.‬
‪내 마음 알아줘서‬‪Vì đã hiểu nỗi lòng em.‬
‪[노크 소리]‬
‪[정국] 삼촌 만나고 와‬‪Con đi gặp cậu đi.‬
‪가도 돼?‬‪Con được đi ạ?‬
‪다녀와‬‪Đi đi.‬
‪[신호등 알림음]‬
‪[찌뿌둥한 소리]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪여보세요‬‪- Alô?‬ ‪- Cậu ơi!‬
‪[기영] 삼촌!‬‪- Alô?‬ ‪- Cậu ơi!‬
‪어, 기영이구나, 기영아‬‪Ồ, thì ra là Gi Yeong!‬
‪뭐야? 오늘 왜 이렇게‬ ‪기분이가 좋아? 왜 이렇게 신났어?‬‪Gì vậy? Sao cháu phấn khích thế?‬ ‪Có gì vui sao?‬
‪[기영] 다음 주에‬ ‪나 삼촌 집에 갈 수 있어요‬‪Tuần sau cháu được tới nhà cậu đấy.‬
‪[웃음]‬‪Tốt quá rồi!‬
‪잘됐다, 잘됐다, 잘됐어‬‪Tốt quá rồi!‬ ‪Chúng ta phải chơi thật vui, nhé?‬
‪우리 그때 재밌는 거 하고‬ ‪놀면 되겠다, 그렇지?‬‪Chúng ta phải chơi thật vui, nhé?‬
‪[기영] 네, 그때 만나요, 안녕!‬‪Vâng, hẹn gặp cậu nhé. Tạm biệt!‬
‪그래, 그래그래‬‪Được, được rồi!‬
‪- [통화 종료음]‬ ‪- 아, 예, 예, 예, 컴 온, 맨!‬‪Ôi tuyệt.‬ ‪Phải vậy đó!‬
‪[성한이 흥얼거린다]‬‪LUẬT SƯ SHIN SUNG HAN‬
‪[쓱쓱 긋는 소리]‬
‪[성한] 야‬‪Này.‬
‪니 자리로 가, 인마‬‪Cậu về chỗ mình đi chứ.‬
‪[작게] 쉿!‬
‪부끄러워서 그래‬‪Tôi ngại lắm.‬
‪[작게] 뭐가?‬‪Tại sao?‬
‪[톡톡 치는 소리]‬
‪- 아, 싫어‬ ‪- [형근] 아이‬‪- Không thích.‬ ‪- Thôi mà.‬
‪[성한] 귀찮아, 나 일하잖아‬‪- Để tôi yên. Tôi bận lắm.‬ ‪- Có chuyện cần nói.‬
‪할 얘기가 있어‬‪- Để tôi yên. Tôi bận lắm.‬ ‪- Có chuyện cần nói.‬
‪미친 새끼, 진짜‬‪Cái thằng điên này.‬
‪내 자리‬‪Chỗ của tôi…‬
‪[성한] 응‬‪Ừ?‬
‪[형근] 이서진 씨랑 정면으로 딱‬‪Nhìn thẳng qua là thấy cô Seo Jin.‬
‪부끄러워‬‪Tôi ngại.‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- 형근아‬‪Hyeong Geun à.‬
‪[형근] 응‬‪Ừ?‬
‪꺼져‬‪Biến đi.‬
‪[성한] 으, 정말‬ ‪칠칠찮은 놈, 진짜‬‪Đúng là tên dở hơi mà.‬
‪[얄미운 말투로] 조회 수가‬ ‪계속 올라가더라?‬‪Lượt người xem vẫn liên tục tăng.‬
‪[형근] 아, 나는 언제쯤‬‪Không biết bao giờ‬
‪신성한 피아니스트의‬ ‪신들린 연주를‬‪tôi mới được tận mục sở thị‬ ‪màn biểu diễn truyền cảm hứng‬
‪현눈으로 감상할 수 있을까?‬‪của nghệ sĩ dương cầm Shin Sung Han đây?‬
‪[성한] 새끼가‬‪của nghệ sĩ dương cầm Shin Sung Han đây?‬
‪- [형근의 웃음]‬ ‪- 미친 새끼들, 진짜‬‪Tên khốn này đúng thật là!‬
‪아, 이것들은 진짜‬ ‪친구들도 아니야‬‪Cái dòng này không thể gọi là bạn nổi.‬
‪- 와, 진짜‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬‪Ôi, thật tình.‬ ‪Sao cậu có thể lấy chuyện này ra chọc tôi?‬
‪아니, 어떻게 이걸로‬ ‪놀려 먹을 생각을 하냐?‬‪Sao cậu có thể lấy chuyện này ra chọc tôi?‬
‪아니, 내가‬ ‪어떻게 살아왔는지, 어?‬‪Cậu biết rõ là tôi đã sống thế nào,‬
‪내가 왜, 무엇 때문에, 어?‬‪và vì cái gì mà tôi‬
‪피아노를 이, 이렇게 안 치는지‬‪không còn chơi piano nữa mà!‬
‪왜 그래?‬‪Sao thế?‬
‪울어?‬‪Khóc à?‬
‪우는 거야?‬‪Khóc thật sao?‬
‪너, 너 안 맞, 너 안 맞았어‬‪Tôi quăng có trúng cậu đâu.‬
‪어, 내가 일부러 너 안 맞히려고‬‪Tôi đã canh hướng một giờ‬ ‪để nó sượt qua cậu thôi mà.‬
‪너 좌측으로 던졌다고‬ ‪1시 방향으로‬‪Tôi đã canh hướng một giờ‬ ‪để nó sượt qua cậu thôi mà.‬
‪[손가락을 딱 튀기며] 그리고‬ ‪설령, 자‬‪Mà giả dụ nó trúng cậu thật đi nữa,‬
‪맞았다고 치자, 응? 이 자식아‬‪Mà giả dụ nó trúng cậu thật đi nữa,‬ ‪đồ khốn à.‬
‪맞았어, 그냥‬ ‪이렇게 그냥 빡 맞았어도 이거는‬‪Kể cả khi nó đập thẳng‬ ‪vào bản mặt cậu thế này,‬
‪울 일은 아니야‬‪thì cũng không đáng để khóc.‬
‪눈물이 고이고 흐를‬‪Đây không phải việc có thể khiến cậu‬
‪일이 아니야, 어?‬‪rưng rưng nước mắt hai hàng.‬
‪형근아, 야, 형근…‬‪Hyeong Geun à. Này.‬
‪장형근‬‪Jang Hyeong Geun.‬
‪사무장…‬‪Jang…‬
‪저, 사무장님‬‪Này.‬ ‪Trưởng phòng ơi.‬
‪장 사무장님, 왜 그러세요?‬‪Trưởng phòng Jang ơi? Anh làm sao thế?‬
‪울리셨어요?‬‪Anh làm anh ấy khóc ạ?‬
‪- 안 울렸어요!‬ ‪- [새봄] 우시는데‬‪- Tôi không có.‬ ‪- Anh ấy đang khóc mà.‬
‪그러니까 내가 지금‬ ‪왜 우냐고 물어보는 거 아니에요‬‪Bởi vậy tôi mới hỏi sao cậu ta khóc đấy.‬
‪- [서진] 변호사님‬ ‪- [성한] 네‬‪Luật sư ơi.‬ ‪- Vâng?‬ ‪- Anh có chút thời gian chứ?‬
‪잠깐 시간 되시죠?‬‪- Vâng?‬ ‪- Anh có chút thời gian chứ?‬
‪안 울렸다니까요!‬‪Đã bảo không phải tôi mà!‬
‪알았다고요‬‪Tôi biết mà.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[지은] 지난번에 차마‬ ‪말 못 하고 왔어‬‪Lần trước em đã không thể nói ra.‬ ‪Em có thai rồi.‬
‪나 임신했어‬‪Em có thai rồi.‬
‪이젠 정리해 줘, 부탁이야‬‪Chúng ta kết thúc tại đây thôi.‬ ‪Em xin anh đấy.‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪[서진] 그, 상담실이 있으면‬ ‪좋지 않을까‬‪Chuyện là…‬ ‪Tôi nghĩ chúng ta cần‬ ‪một phòng tư vấn riêng.‬
‪건의드려요‬‪Tôi nghĩ chúng ta cần‬ ‪một phòng tư vấn riêng.‬
‪상담실이요?‬‪Phòng tư vấn riêng?‬
‪[성한] 그건 뭐‬ ‪제 집무실로도 뭐, 충분히…‬‪Lấy văn phòng tôi tư vấn chưa đủ sao?‬
‪명단 보셨죠?‬‪Anh xem danh sách rồi chứ?‬
‪[서진] 변호사님 혼자‬ ‪벅차지 않을까 해서 생각해 봤어요‬‪Tôi sợ mình anh kham thì vất vả quá,‬ ‪nên đã thử nghĩ cách.‬
‪제가 선상담을 좀 하면‬ ‪어떨까 싶고‬‪Tôi nghĩ mình có thể‬ ‪tư vấn một lần trước khi để họ gặp anh.‬
‪상담을요? 이서진 씨가 직접이요?‬‪Cô sẽ trực tiếp tư vấn cho họ sao?‬
‪[서진] 변호사님보다는‬ ‪저한테 털어놓기 편할걸요?‬‪Có thể họ sẽ dễ bộc bạch hơn‬ ‪khi nói với tôi hơn là anh đấy.‬
‪'이서진도 있는데‬ ‪내 사유 정도는 잔잔하다'‬‪"Lee Seo Jin còn bị như vậy,‬ ‪chuyện của mình có gì to tát đâu."‬
‪괜찮은 전략이죠‬‪Chiến lược này khá ổn mà.‬
‪안 괜찮습니다‬‪Không ổn chút nào.‬
‪상담실은 굳이‬ ‪필요 없는 걸로 하고‬‪Vậy cứ coi như chúng ta‬ ‪không cần phòng tư vấn.‬
‪[서진] 그럼 여기서 상담할게요‬‪Vậy tôi sẽ tư vấn cho họ ngay tại đây.‬
‪자리는 비켜 주실 거죠?‬‪Anh tránh mặt một chút được chứ?‬
‪상담실은 뭐‬‪Chuyện thêm phòng tư vấn…‬
‪고려해 보죠‬‪để tôi cân nhắc lại.‬
‪케이스 많아지는데‬ ‪변호사 구인 계획은…‬‪Giờ có nhiều vụ hơn rồi,‬ ‪anh có định thuê thêm luật sư…‬
‪아아, 없습니다‬‪Không, không hề có.‬
‪- [성한의 의아한 숨소리]‬ ‪- [준] 네, 그‬‪Được rồi.‬
‪박 변호사님에게는‬ ‪간략하게 설명을 들었어요‬‪Luật sư Park đã giới thiệu sơ qua‬ ‪cho tôi biết về vụ của bác.‬
‪어, 이혼 결심하셨어요?‬‪Bác quyết tâm ly hôn chứ?‬
‪네, 뭐‬‪Vâng, đúng thế.‬
‪[준] 어, 그쪽에서 원하는 거는‬ ‪건물에 대한 재산 분할‬‪Vợ bác muốn được phân chia tài sản‬ ‪là tòa nhà của gia đình bác.‬
‪맞고요?‬‪- Có đúng không?‬ ‪- Ngoài chuyện đó,‬
‪[병철] 그보다‬‪- Có đúng không?‬ ‪- Ngoài chuyện đó,‬
‪어머니를 명예 훼손으로‬ ‪고소하겠다고 하는데요‬‪bà ấy nói muốn kiện mẹ tôi‬ ‪vì tội phỉ báng.‬
‪어떤 명예 훼손 말하는 건가요?‬‪Phỉ báng điều gì mới được ạ?‬
‪자기는 어머니를 때린 적이 없대요‬‪Bà ấy nói là chưa bao giờ đánh mẹ tôi‬
‪[병철] 그런데 동네에‬‪nhưng ai trong khu đó‬ ‪cũng vô cớ chỉ trỏ bà ấy.‬
‪패륜 며느리라‬ ‪소문이 났다고 하면서…‬‪nhưng ai trong khu đó‬ ‪cũng vô cớ chỉ trỏ bà ấy.‬
‪[병철의 한숨]‬‪Trời.‬
‪오 [피식 웃는다]‬‪Trời.‬
‪피아노맨 작전 멋있네‬‪Chàng Trai Piano chiến thế.‬
‪[준] 아, 일단‬ ‪명예 훼손 건에 대해서는‬‪Bác hãy thử nói chuyện lại với vợ‬ ‪về việc kiện tội phỉ báng xem.‬
‪아내분하고 다시 한번‬ ‪얘기 나눠 보세요‬‪Bác hãy thử nói chuyện lại với vợ‬ ‪về việc kiện tội phỉ báng xem.‬
‪화가 나서‬ ‪그냥 던졌을 수도 있으니까요‬‪Biết đâu bác gái giận quá nên nói vậy.‬
‪어, 그럼 이혼 조정일‬ ‪잡도록 하겠습니다‬‪Vậy tôi sẽ sắp xếp lịch hòa giải nhé.‬
‪명예 훼손? [웃음]‬‪"Tội phỉ báng" à?‬
‪- [손님들의 대화 소리]‬ ‪- [소연] 감사합니다‬‪- Ngon quá, nhỉ?‬ ‪- Cảm ơn hai cô.‬
‪- [손님들] 잘 먹었습니다‬ ‪- [소연] 예‬‪- Cảm ơn chị.‬ ‪- Cảm ơn chị.‬
‪어?‬‪Ơ?‬
‪라면 드려요?‬‪Tôi nấu mì cho anh nhé?‬
‪- 예‬ ‪- [소연] 계란은 빼시고?‬‪- Vâng.‬ ‪- Không cho trứng nhỉ?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪- [형근] 청양고추 있나요?‬ ‪- [소연] 예‬‪- Cô có ớt cực cay không?‬ ‪- Có.‬
‪많이 넣어 주세요‬‪Cho tôi nhiều vào nhé.‬
‪[한숨]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[형근] 고맙습니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[형근의 한숨]‬
‪[숨 내뱉는 소리]‬
‪저기‬‪Cho tôi hỏi.‬
‪할머니 계실 땐 드시던 소주‬ ‪잔술로 파시고 그랬는데‬‪Lúc trước mẹ cô thường bán‬ ‪rượu soju uống dở theo ly.‬ ‪Giờ cô có không?‬
‪혹시 있을까요?‬‪Giờ cô có không?‬
‪없는데요‬‪Tôi không có.‬
‪예‬‪Ra vậy.‬
‪[소연] 저는 와인 마셔요‬‪Tôi uống rượu vang.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪한 잔에 5천 원?‬‪Một ly là 5.000 won nhé.‬
‪비싸요?‬‪Đắt quá sao?‬
‪이거 괜찮은 거예요‬‪Rượu này ngon lắm đó.‬
‪마실게요‬‪Tôi sẽ uống.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[형근의 매워하는 숨소리]‬
‪[형근의 한숨]‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪[형근이 한숨 쉬며] 저기‬‪Cho hỏi.‬
‪와인 네 잔에 라면 하나‬‪Bốn ly rượu vang và một bát mì.‬
‪5, 4, 20‬‪Vậy là 5 nhân 4, cộng 3.500.‬
‪3,500원, 23,500원 맞죠?‬‪Vậy là 5 nhân 4, cộng 3.500.‬ ‪Tổng 23.500 won, nhỉ?‬
‪라면은 서비스요‬‪Mì miễn phí nhé.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[한숨]‬
‪라면에 와인‬‪Mì và rượu vang.‬
‪괜찮은데?‬‪Cũng được đấy.‬
‪먹어 봤나?‬ ‪니 라면에 와인 묵어 봤나?‬‪Mày từng thử chưa?‬ ‪Từng ăn mì với rượu vang bao giờ chưa?‬
‪[소연] 먹어 봤나?‬‪Thử chưa hả?‬
‪[박박 문지르는 소리]‬‪BẠN ĐANG CẦM TRÊN TAY‬ ‪MỘT VẬT VÔ CÙNG QUÝ GIÁ‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[병철] 고소고 나발이고‬ ‪정신 차려!‬‪Quên vụ kiện cáo đi.‬ ‪Bà hãy tỉnh táo lại đi!‬
‪[한숨 쉬며] 정신 차렸으니까‬‪Tôi tỉnh ra rồi.‬
‪내 걱정 하지 말고‬ ‪고소장 받을 준비나 해‬‪Nên ông khỏi lo cho tôi,‬ ‪lo chuẩn bị hầu tòa đi.‬
‪애들 보기 안 부끄럽냐?‬‪Bà không xấu hổ với con à?‬
‪이날 이때까지‬ ‪애들 보기 부끄럽게 살았어‬‪Trước giờ tôi luôn xấu hổ‬ ‪khi nhìn mặt bọn trẻ.‬
‪이젠 안 해!‬‪- Giờ thì hết rồi.‬ ‪- Bà đúng là Ae Ran tôi biết chứ?‬
‪내가 아는 박애란 맞아?‬‪- Giờ thì hết rồi.‬ ‪- Bà đúng là Ae Ran tôi biết chứ?‬
‪[병철] 당신 이렇게‬ ‪뻔뻔한 사람이었어?‬‪Bà vốn là người trơ trẽn vậy sao?‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- [떨리는 숨소리]‬
‪나가, 일하는 중이야‬‪Ông ra ngoài đi.‬ ‪Tôi đang làm việc.‬
‪[병철] 어머니 그렇게 만들어 놓고‬ ‪뭐 하는 거야, 이게!‬‪Đã khiến mẹ ra nông nỗi đó rồi‬ ‪- mà còn làm trò vớ vẩn gì vậy?‬ ‪- Xin chào.‬
‪[성한] 고생하십니다‬‪- mà còn làm trò vớ vẩn gì vậy?‬ ‪- Xin chào.‬
‪- 아유‬ ‪- [성한] 네, 네‬‪- Chào anh.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Xin chào.‬
‪박애란 님, 고소장 접수‬ ‪오늘 들어갈 거예요‬‪Chị Park, hôm nay tôi sẽ nộp đơn kiện.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[병철] 변호사가 이렇게 날로, 응?‬‪Cậu làm luật sư‬ ‪lại đi ủng hộ nói dối mà được à?‬
‪거짓말 부추겨도 돼요?‬‪Cậu làm luật sư‬ ‪lại đi ủng hộ nói dối mà được à?‬
‪거짓말이요? 아니, 저는‬ ‪저는 의뢰인의 말씀 믿는데요‬‪"Nói dối"?‬ ‪Đâu có, tôi tin lời thân chủ của mình.‬
‪당신이 이런 사람인 줄도 모르고‬‪Tôi không ngờ bà lại như vậy.‬
‪[병철] 평생 믿고 산 게, 와…‬‪Lâu nay tôi vẫn tin tưởng bà.‬
‪이런 사람한테 내가 평생 미안해서‬‪Vì tôi nghĩ đến chuyện có lỗi với bà‬
‪큰소리 한번 못 내고‬‪nên không bao giờ to tiếng với bà!‬
‪억울하다, 정말‬‪Thật là oan uổng.‬
‪내 인생이 억울해‬‪Oan uổng cho cuộc đời tôi quá.‬
‪[성한] 박애란 님…‬‪Chị Park Ae Ran.‬
‪억울하세요?‬‪Anh thấy oan sao?‬
‪평생을 믿고 살아온 아내분이‬ ‪거짓말을 한다고 생각하니까‬‪Anh cảm thấy oan ức‬ ‪vì phát hiện ra vợ mình nói dối‬ ‪sau khi đã tin tưởng chị ấy cả đời sao?‬
‪막 억장이 무너지고 그러세요?‬‪sau khi đã tin tưởng chị ấy cả đời sao?‬
‪그걸 말이라고 합니까?‬‪Cái đó mà cậu còn phải hỏi?‬
‪그러면‬‪Nếu vậy,‬
‪박애란 님은‬ ‪어떠실 거라고 생각하세요?‬‪anh nghĩ chị Ae Ran cảm thấy thế nào?‬
‪시어머니한테 평생을 욕먹고‬ ‪정신적인 학대를 당해도‬‪Chị ấy bị mẹ chồng chửi bới‬ ‪và ngược đãi tinh thần‬ ‪suốt cuộc đời như vậy,‬
‪[성한] 오직 남편분‬ ‪한 분만 믿고 살아왔는데‬‪mà vẫn tin tưởng chồng mình‬ ‪và tiếp tục sống.‬
‪이제 와서 남편분은‬ ‪함께 장만한 건물을 막‬‪Nhưng giờ anh lại nói dối rằng‬ ‪tòa nhà hai vợ chồng cùng mua‬
‪어머니 거라고 우기고‬ ‪거짓말하시고‬‪thuộc về mẹ của anh.‬
‪박애란 님은‬ ‪지금 어떠실 거 같냐고요‬‪Anh nghĩ chị Park Ae Ran cảm thấy thế nào?‬
‪물론 의뢰인한테 들은‬ ‪의뢰인의 입장입니다마는‬‪Dù tôi mới chỉ nghe chuyện‬ ‪từ lập trường của chị ấy…‬
‪[병철] 그래서 이렇게‬‪Rồi sao?‬ ‪Bởi vậy nên bà ấy mới‬ ‪quyết tâm cho tôi ăn đủ à?‬
‪엿을 먹인다는 겁니까?‬‪Bởi vậy nên bà ấy mới‬ ‪quyết tâm cho tôi ăn đủ à?‬
‪[웃으며] 아니요, 엿이라니요‬‪Bởi vậy nên bà ấy mới‬ ‪quyết tâm cho tôi ăn đủ à?‬ ‪Kìa anh, ăn đủ cái gì chứ?‬
‪아니, 박애란 님은 폭행한 일이‬ ‪없으니까 없다고 하는 거고요‬‪Chị ấy chưa từng đánh mẹ chồng‬ ‪thì nói là chưa đánh thôi, anh sao vậy?‬
‪[성한] 고됐지만‬ ‪성실하게 살아온 인생의 명예가‬‪Và dù đã sống một đời ngay thẳng,‬ ‪chị ấy lại bị tổn hại danh dự‬ ‪nên nộp đơn để bảo vệ nó thôi.‬
‪훼손됐으니까 고소를 하는 거죠‬‪chị ấy lại bị tổn hại danh dự‬ ‪nên nộp đơn để bảo vệ nó thôi.‬
‪변호사니까 알겠네‬‪Cậu là luật sư nên chắc cũng biết‬
‪금화로펌, 알죠?‬‪Hãng Luật Keumhwa, đúng chứ?‬
‪[병철] 거기랑 나도 준비 중이니까‬ ‪잘해 봐요, 한번‬‪Tôi cũng đang chuẩn bị vụ kiện cùng họ,‬ ‪nên chúc cậu may mắn.‬
‪금화‬‪Keumhwa?‬
‪아니, 왜 또 벌써 덤비고 그래‬‪Sao chưa gì anh ta đã tấn công mình rồi?‬
‪아씨, 배 아프네‬‪Chết tiệt. Đau bụng quá.‬
‪[성한] 아유, 정말, 씨‬‪Đúng thật là.‬
‪아유, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[성한의 한숨]‬
‪[덜컹거리는 소리]‬
‪- 악, 아, 아, 안 돼! 하, 씨‬ ‪- [통화 연결음]‬‪Không được!‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- 여보세요? 여보세요, 형근아‬‪Alô?‬ ‪Alô? Hyeong Geun à.‬
‪형근아, 너 어디야? 밖이야?‬‪Hyeong Geun à, cậu đâu rồi?‬ ‪Ở ngoài à?‬
‪야, 여기 화장실 휴지 없어‬ ‪휴지 좀 갖고 와‬‪Nhà vệ sinh hết giấy rồi. Mang cho tôi đi.‬
‪못 와?‬‪Không mang được?‬
‪아, 새봄 씨가 여길 어떻게 와‬ ‪쪽, 쪽팔리게‬‪Làm sao tôi bảo Sae Bom‬ ‪mang vào được! Ngại chết mất.‬
‪알았어, 끊어! 씨‬‪Được rồi, cúp đây.‬
‪[성한] 왜 울었어? 응?‬‪Tại sao cậu khóc?‬ ‪Hả?‬
‪아, 술은 누구랑 먹었어?‬ ‪혼자 먹었어?‬‪Mà cậu uống rượu với ai vậy?‬ ‪Uống một mình à?‬
‪- 야‬ ‪- [초인종 소리]‬‪Này.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[정식] 아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪아, 밤중에 오라 가라야?‬‪Cái tên này,‬ ‪muộn vậy còn kêu tôi qua làm gì?‬
‪가까운데 니네 집에서 모이면 되지‬‪Sao không qua nhà cậu cho gần?‬
‪[형근이 지친 목소리로] 쟤는‬ ‪왜 불렀어?‬‪Sao lại gọi cậu ta qua vậy?‬
‪[정식] 뭐, 애 멀쩡하구먼‬ ‪뭘 걱정을 해?‬‪Sao lại gọi cậu ta qua vậy?‬ ‪Thấy vẫn ổn mà. Có gì mà lo sốt vó thế?‬
‪[성한] 야‬‪Này, cậu thật sự thấy cậu ta ổn hả?‬
‪저 상태가 멀쩡해 보여?‬ ‪울었어, 쟤‬‪Này, cậu thật sự thấy cậu ta ổn hả?‬ ‪Cậu ta đã khóc đó.‬
‪[정식] 뭐야?‬ ‪야, 이 새끼 얼굴이 왜 이래‬‪Gì thế kia?‬ ‪Mặt thằng này làm sao thế?‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- 야, 이씨, 너‬‪Này, cậu…‬
‪야, 형근이가 좀 놀렸기로서니‬ ‪애 얼굴을 때려?‬‪Bạn đùa có chút xíu mà cậu nỡ tát à?‬
‪안 때렸어, 내가 한 대 때렸으면‬ ‪억울하지라도 않지‬‪Tôi có tát đâu. Tôi mà tát thật‬ ‪thì đã không oan ức thế này.‬
‪[성한] 너 우리 사무실의‬ ‪그 쿠션 알지? 등에 받치는 거‬‪Tôi có tát đâu. Tôi mà tát thật‬ ‪thì đã không oan ức thế này.‬ ‪Cậu biết cái gối ôm‬ ‪trong văn phòng tôi chứ?‬
‪가볍고 푹신푹신한 거‬‪Cái gối vừa nhẹ vừa mềm ấy.‬
‪- 그거를 그냥…‬ ‪- [정식] 그걸 면상에다 던졌어?‬‪- Tôi chỉ…‬ ‪- Quăng vào mặt cậu ấy hả?‬
‪그게 얼마나‬ ‪존심 상하는 건지 알아?‬‪Có biết làm vậy‬ ‪tổn thương tự trọng lắm không?‬
‪얼굴이 아픈 게 아니라‬ ‪마음이 아픈 걸 왜 몰라?‬‪Ai lại đau mặt, người ta đau lòng đó,‬
‪이 변호사 새끼야‬‪Ai lại đau mặt, người ta đau lòng đó,‬ ‪tên luật sư ngu ngốc này!‬
‪[성한] 안 맞았다고!‬‪Đã bảo không phải tôi!‬
‪[정식] 이 새…‬ ‪이 새끼 근데 왜 울어?‬‪Vậy tại sao nó khóc?‬
‪[성한] 그러니까, 내 말이!‬‪Thì tôi cũng đang thắc mắc này!‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[지은] 나 임신했어‬‪Em có thai rồi.‬
‪이젠 정리해 줘, 부탁이야‬‪Chúng ta kết thúc tại đây thôi.‬ ‪Em xin anh đấy.‬
‪[정식의 당황한 숨소리]‬
‪[성한] 이…‬ ‪형근이 니 애도 아니고‬‪Đứa bé này không phải con cậu.‬
‪[정식이 헛기침하며] 니가‬ ‪키우는 것도 오버고‬‪Giờ cậu mà nuôi nó thì còn kỳ cục hơn.‬
‪내 피눈물의 의미를 알았지?‬‪Các cậu hiểu sao tôi khóc rồi chứ?‬
‪가, 이제‬‪Giờ thì về đi.‬
‪[성한] 아이고, 야, 아휴‬‪Ôi trời ơi.‬
‪- 어어, 어지러워‬ ‪- [정식] 어어, 괜찮아?‬‪- Ôi, chóng mặt.‬ ‪- Cậu ổn chứ?‬
‪[성한] 아휴‬ ‪요즘 일어나면 어지러워‬‪Dạo này cứ đứng dậy là tôi lại chóng mặt.‬
‪[정식] 앉아야지, 그럼‬‪Vậy cậu ngồi xuống đi.‬
‪[성한의 힘겨운 숨소리]‬
‪[성한] 아휴‬‪Chắc tôi phải ngủ lại đây rồi.‬
‪아휴, 여기서 자고 갈까 봐‬‪Chắc tôi phải ngủ lại đây rồi.‬
‪[정식] 아유, 야‬ ‪나, 나도 좀 자고 가야겠다‬‪Đúng đó. Chắc tôi cũng phải ngủ lại đây.‬
‪[하품하며] 어, 갑자기 열라 졸려‬‪Tự nhiên tôi buồn ngủ quá.‬
‪[형근] 응, 자고 가‬‪Được, các cậu cứ ngủ lại đi.‬
‪내가 나갈게‬‪- Để tôi ra ngoài.‬ ‪- Thôi, để bọn tôi về.‬
‪[정식] 야, 야‬ ‪갈게, 갈게, 갈게, 갈게‬‪- Để tôi ra ngoài.‬ ‪- Thôi, để bọn tôi về.‬ ‪Bọn tôi về.‬
‪자, 어? 들어가서 자, 응‬‪Cậu vào phòng mà ngủ đi.‬ ‪Đừng uống rượu nữa nhé.‬
‪[성한] 또 술 먹지 말고, 응‬‪Đừng uống rượu nữa nhé.‬
‪[정식] 어‬
‪이불 잘 덮고 자‬‪Nhớ đắp chăn mà ngủ nhé.‬
‪좋은, 좋은 생각 [헛기침]‬‪Suy nghĩ tích cực vào.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪- [쓸쓸한 음악]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪[병철 모] 아유, 아유‬
‪집에 오니까 살 거 같다, 아휴‬‪Đúng là chẳng ở đâu bằng nhà mình.‬
‪- [병철] 네‬ ‪- [병철 모의 한숨]‬‪Vâng.‬
‪편하게 푹 주무세요‬‪Mẹ nằm xuống…‬ ‪mà ngủ cho thoải mái.‬
‪그래, 에미는‬ ‪기어이 소송하겠다는 거냐?‬‪Được rồi.‬ ‪Vậy là mẹ bọn trẻ quyết đâm đơn kiện hả?‬
‪주무세요‬‪Mẹ ngủ đi.‬
‪아이, 잘됐어‬ ‪곰 같은 거 얻다 써?‬‪Thế càng tốt.‬ ‪Cô ta vô dụng quá mà.‬
‪밖에 나가면 여자 많다‬‪Ngoài kia thiếu gì phụ nữ.‬
‪어디 저만한 여자 없을까‬‪Khéo còn tốt hơn cô ta vạn lần.‬
‪[병철] 물 떠다 드릴까요?‬‪Con mang nước vào nhé?‬ ‪Anh cố mà tỉnh táo vào.‬
‪너 정신 똑바로 차려‬‪Anh cố mà tỉnh táo vào.‬
‪[병철 모] 그년한테‬ ‪1원 한 푼 못 줘‬‪Không được cho cô ta dù chỉ một đồng.‬
‪걔만 아니었어 봐‬‪Nếu không vì cô ta,‬
‪그 교감 선생 딸하고‬ ‪혼담 오가는데‬‪anh đã có thể lấy con gái hiệu phó rồi.‬ ‪Đều tại cô ta mà lỡ làng hết.‬
‪걔 때문에 엎어진 거잖아‬‪anh đã có thể lấy con gái hiệu phó rồi.‬ ‪Đều tại cô ta mà lỡ làng hết.‬ ‪Con bé đó vừa là giáo viên,‬ ‪lại còn xinh xắn…‬
‪학교 선생이고 얼굴도 곱고‬‪Con bé đó vừa là giáo viên,‬ ‪lại còn xinh xắn…‬ ‪Cứ nghĩ đến chuyện đó‬ ‪là mẹ lại thấy nẫu hết cả ruột.‬
‪아유, 내가 그 생각만 하면‬ ‪억장이 무너져‬‪Cứ nghĩ đến chuyện đó‬ ‪là mẹ lại thấy nẫu hết cả ruột.‬
‪지난 일을 뭐 하러‬ ‪평생 마음에 두세요?‬‪Chuyện từ đời nào rồi‬ ‪mà sao mẹ nhắc mãi vậy?‬
‪마음에 안 두게 생겼어, 지금?‬‪Chuyện như vậy sao bỏ qua được?‬
‪[병철 모] 저 화상 보면‬ ‪내가 천불이 나는 걸 어쪄‬‪Cứ nhìn ả đàn bà ngu đần đó‬ ‪là sôi hết cả máu.‬
‪[병철 모의 한숨]‬
‪아유, 내가 내 명에 못 살아‬‪Trời ạ.‬ ‪Cứ thế này thì tôi chết sớm mất.‬
‪아휴, 아휴‬
‪[병철 모의 한숨]‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- [한숨]‬
‪[미영] 엄마‬‪Mẹ à.‬
‪할머니 퇴원하셨어‬‪Bà nội xuất viện rồi.‬
‪알아, 들어가 쉬어‬‪Mẹ biết.‬ ‪Con vào nghỉ ngơi đi.‬
‪엄마가 알아서 할게‬‪Mẹ sẽ tự biết đường lo liệu.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[준] 응?‬
‪신성한 변호사님?‬‪Luật sư Shin Sung Han?‬
‪네?‬‪Vâng?‬
‪[웃으며] 처음 뵙겠습니다‬‪Hân hạnh làm quen ạ.‬
‪저 금화로펌 최준 변호사입니다‬‪Hân hạnh làm quen ạ.‬ ‪Tôi là Luật sư Choi Jun‬ ‪từ Hãng Luật Keumhwa.‬
‪[성한] 예‬‪Ra vậy.‬
‪[준] 저 오늘 첫 케이스인데‬‪Đây là vụ đầu của tôi,‬
‪신성한 변호사님이랑 함께 해서‬ ‪재밌어요‬‪nên được đối đầu với anh,‬ ‪tôi thấy rất hào hứng.‬
‪이제 막 인턴 끝났거든요‬‪Tôi vừa mới hết kỳ thực tập.‬
‪[준의 웃음]‬
‪박유석 변호사가 오는 거‬ ‪아니었어요?‬‪Tôi tưởng Luật sư Park sẽ đến chứ.‬
‪아, 뭐, 이런 가벼운 케이스는‬ ‪신입이 해도…‬‪Anh ấy nói là vụ nhẹ nhàng‬ ‪nên để tân binh làm.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪가벼운 케이스?‬‪Vụ nhẹ nhàng à?‬
‪[준] 변호사님‬‪Anh luật sư.‬
‪진짜 멋있어요‬‪Anh thật sự rất ngầu.‬
‪[준의 웃음]‬
‪아, 왜, 그, 명예 훼손으로‬ ‪디자인하신 거는 진짜‬‪Anh còn thiết kế vụ này‬ ‪thành một vụ phỉ báng cơ.‬
‪[웃으며] 아유, 대박‬‪- Đỉnh quá.‬ ‪- Cậu vào trong đi.‬
‪들어가시죠‬‪- Đỉnh quá.‬ ‪- Cậu vào trong đi.‬
‪그래도 우리가 이길 거 같아요‬‪Dù vậy, tôi nghĩ chúng tôi sẽ thắng.‬
‪[준] 그럼 안에서 뵙겠습니다‬‪Vậy hẹn gặp lại anh trong đó.‬
‪[준의 웃음]‬
‪희한한 놈이네‬‪Tên này quái đản thật.‬
‪[애란] 변호사님‬‪Anh luật sư.‬
‪아, 예, 박애란 님, 오셨어요‬‪Vâng, chị Park Ae Ran.‬ ‪Chị đến rồi à?‬
‪[성한] 아이, 긴장하셨네‬ ‪왜 긴장하세요‬‪Chị đến rồi à?‬ ‪Trông chị căng thẳng quá.‬ ‪Vào trong đó, từ đầu đến cuối‬ ‪sẽ do tôi trình bày.‬
‪안에서 제가 다 얘기할 거니까‬ ‪걱정하지 마세요, 가시죠‬‪Vào trong đó, từ đầu đến cuối‬ ‪sẽ do tôi trình bày.‬ ‪Chị đừng lo lắng.‬ ‪Ta đi nào.‬
‪그, 열람하신 금융 자료에서‬ ‪확인하셨듯이‬‪Như các vị có thể thấy‬ ‪trong tài liệu giao dịch tài chính,‬
‪[성한] 2010년 9월 21일‬ ‪건물 매입 당시‬‪khi tòa nhà được mua‬ ‪vào 21 tháng 9 năm 2010,‬
‪첫 계약금을 입금한 사람은‬ ‪피고이고요‬‪bị đơn là người đã chuyển khoản‬ ‪tiền cọc hợp đồng lần đầu.‬
‪한 달 후에 중도금과‬ ‪마지막 잔금을 치른 사람도‬‪Ông ấy cũng là người‬ ‪đã trả góp định kỳ sau một tháng‬ ‪và cả khoản tiền cuối cùng.‬
‪피고입니다‬‪và cả khoản tiền cuối cùng.‬
‪그래서 본 건물은‬ ‪사실 피고 소유의 건물인 겁니다‬‪Vì vậy, tòa nhà đó‬ ‪thuộc quyền sở hữu của bị đơn.‬
‪사업이 어려워지자‬ ‪건물을 지키겠다는 생각에‬‪Khi việc kinh doanh gặp biến cố,‬ ‪ông ấy muốn bảo vệ tài sản.‬
‪원고와는 상의도 없이‬‪Ông ấy đã sang tên tòa nhà‬
‪어머니 박을분 님에게‬ ‪명의 이전을 한 겁니다‬‪cho mẹ mình, bà Park Eul Bun,‬ ‪mà không bàn trước với nguyên đơn.‬
‪그래서 본 건물에 대한‬ ‪재산 분할을 요청하는 바입니다‬‪Vì vậy, chúng tôi yêu cầu‬ ‪phân chia tài sản đối với tòa nhà đó.‬
‪[준] 그 건물은 피고가‬ ‪어머님께 드리는 선물이었습니다‬‪Tòa nhà đó là quà của bị đơn‬ ‪tặng cho mẹ mình.‬
‪더 이상 피고의 건물이 아닙니다‬‪Nó không còn thuộc về bị đơn nữa.‬
‪당연히 건물 명의도‬ ‪박을분 님으로 되어 있고요‬‪Và dĩ nhiên, nó đã được‬ ‪bà Park Eul Bun đăng ký đứng tên.‬
‪[성한] 선물이요?‬‪Quà sao?‬
‪아니, 자기 가족이 지낼 만한‬ ‪뭐, 방 한 칸도 마땅히 없는데‬‪Gia đình ông ấy còn chẳng có nơi để ở,‬
‪어머니께 건물을‬ ‪선물로 드렸다는 말씀인가요?‬‪mà ông ấy vẫn tặng cho mẹ mình‬ ‪cả một toà nhà như vậy sao?‬
‪네, 그렇습니다‬‪Phải, đúng là vậy.‬
‪아니, 어떻게 그럴 수가 있죠?‬‪Sao ông ấy lại làm vậy?‬
‪[성한] 피고의 사업은‬‪Việc kinh doanh của bị đơn bắt đầu lao dốc‬
‪건물의 명의를 바꾸기 5년 전부터‬ ‪기울기 시작했습니다‬‪Việc kinh doanh của bị đơn bắt đầu lao dốc‬ ‪từ năm năm trước khi sang tên.‬
‪즉, 피고의 수입이‬ ‪전혀 없게 된 상황‬‪Nghĩa là tình trạng không có thu nhập‬ ‪của bị đơn đã kéo dài‬
‪그때부터 지금 이 조정 시간까지‬‪từ lúc đó đến tận ngày hôm nay,‬
‪8년이 넘도록 지속되고 있습니다‬‪tổng cộng là tám năm rồi.‬
‪그럼 누가 이 네 가족과‬‪Vậy các vị nghĩ ai mới là‬ ‪người đã kiếm tiền để nuôi cả gia đình?‬
‪시어머니의 생활비를‬ ‪책임져 오고 있을까요? 예?‬‪Vậy các vị nghĩ ai mới là‬ ‪người đã kiếm tiền để nuôi cả gia đình?‬ ‪Đúng vậy, chính là nguyên đơn.‬
‪원고입니다‬‪Đúng vậy, chính là nguyên đơn.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- [성한] 새벽에는 김밥을 말고‬‪Chị ấy phải làm cơm cuộn từ sáng sớm,‬
‪오후 내내 건물 청소하시고‬‪buổi chiều lại phải dọn dẹp tòa nhà,‬
‪주말엔 기사 식당에서 서빙하시고‬‪rồi cuối tuần lại đi chạy bàn ở quán ăn.‬
‪원고의 집에서‬ ‪돈이라는 걸 버는 사람은‬‪Nguyên đơn là người duy nhất trong nhà‬
‪원고 한 명뿐이었습니다‬‪có thể kiếm được tiền.‬
‪원고의 희생으로 지켜 온 건물을‬ ‪선물했다는 건‬‪Việc chồng chị ấy tặng đi tòa nhà‬ ‪mà chị ấy đã hy sinh bảo vệ‬
‪이건 도저히‬ ‪받아들일 수가 없습니다‬‪thật sự không chấp nhận được.‬
‪[준] 물론‬ ‪그러한 상황들에 대해서는‬‪Tất nhiên, chúng tôi rất lấy làm tiếc‬ ‪vì những tình huống như vậy xảy ra.‬
‪매우 안타깝게 생각하고 있습니다‬‪Tất nhiên, chúng tôi rất lấy làm tiếc‬ ‪vì những tình huống như vậy xảy ra.‬
‪피고 또한 꾸준히‬ ‪구직에 애를 쓰고 있습니다‬‪Nhưng bị đơn cũng đã‬ ‪rất cố gắng để tìm kiếm việc làm.‬
‪하지만 피고는 자신의 눈앞에서‬‪Nhưng bị đơn cũng đã‬ ‪rất cố gắng để tìm kiếm việc làm.‬ ‪Vậy mà ông ấy lại phải chứng kiến‬ ‪cảnh vợ đánh mẹ mình.‬
‪어머니가 며느리에게‬ ‪폭행당하는 장면을 목격했습니다‬‪Vậy mà ông ấy lại phải chứng kiến‬ ‪cảnh vợ đánh mẹ mình.‬
‪그 일로 정신과에서‬ ‪치료를 받고 있는 중이고요‬‪Sau vụ việc đó,‬ ‪ông ấy phải đi điều trị tâm lý.‬
‪이러한 와중에 뉘우침은커녕‬‪Thật đáng tiếc‬ ‪rằng sau tất cả những việc đó,‬
‪오직 재산 분할에만‬ ‪집중하는 모습은‬‪thay vì thành tâm hối cải,‬ ‪nguyên đơn chỉ chăm chăm vào‬
‪매우 유감입니다‬‪phân chia tài sản.‬
‪[성한] 원고는 3년이 넘도록‬ ‪우울증과 공황 장애로‬‪Nguyên đơn đã phải tiếp nhận điều trị‬ ‪vì chứng trầm cảm và rối loạn lo âu‬ ‪trong suốt ba năm qua.‬
‪정신과 치료를 받고 있습니다‬‪vì chứng trầm cảm và rối loạn lo âu‬ ‪trong suốt ba năm qua.‬
‪피고는 원고의‬ ‪이런 상태를 알면서도‬‪Bị đơn sớm đã biết‬ ‪tình trạng của nguyên đơn‬
‪무관심으로 일관해 왔습니다‬‪mà vẫn tiếp tục thờ ơ.‬
‪이건 아주 매우매우‬ ‪유감스러운 일이 아닐 수가 없고요‬‪Tôi thật sự cảm thấy‬ ‪đây mới là điều vô cùng đáng tiếc.‬
‪여기 원고의 극심한 우울증의‬ ‪원인이 무엇인지‬‪Mời các vị kiểm tra‬ ‪đơn chẩn đoán bệnh mà tôi đã nộp‬
‪제출한 진단서를‬ ‪한번 확인해 주시기 바랍니다‬‪để xem nguyên nhân‬ ‪khiến nguyên đơn trầm cảm cực độ.‬ ‪BAN HÒA GIẢI‬
‪제가‬‪Tôi…‬
‪어머니를 때렸습니다‬‪đã đánh mẹ chồng tôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[성한] 아, 저‬ ‪그 부분은 변호사인…‬‪- À, với tư cách là luật sư…‬ ‪- Chính tôi…‬
‪[애란] 제가‬‪- À, với tư cách là luật sư…‬ ‪- Chính tôi…‬
‪변호사님께 거짓말을 했어요‬‪đã nói dối luật sư của mình.‬
‪평생 한이 맺혀서‬‪Tôi đã kìm nén cơn tức giận cả đời,‬ ‪để rồi cuối cùng làm ra việc đó.‬
‪그런 짓을 했어요, 죄송합니다‬‪để rồi cuối cùng làm ra việc đó.‬ ‪Tôi xin lỗi.‬
‪그래도‬‪Dù vậy…‬
‪전 그 건물‬‪về tòa nhà đó…‬
‪제 몫은 찾아야겠어요‬‪Tôi vẫn muốn nhận được phần của mình.‬
‪저는 알지 못하는 사이에‬ ‪명의가 이전됐고…‬‪Ông ấy đã sang tên tòa nhà‬ ‪mà không cho tôi biết…‬
‪[준] 죄송하지만‬‪Tôi xin lỗi,‬
‪피고의 명의로 된 건물을‬ ‪꼭 동의받을 이유는 없죠‬‪nhưng bị đơn không cần xin phép bác‬ ‪vì tòa nhà đứng tên ông ấy mà.‬
‪저, 조정 위원님‬‪Thưa Ủy viên Hòa giải,‬ ‪tôi có thể hỏi anh Seo một câu chứ?‬
‪서병철 씨께‬ ‪질문 하나 해도 되겠습니까?‬‪Thưa Ủy viên Hòa giải,‬ ‪tôi có thể hỏi anh Seo một câu chứ?‬
‪[조정 위원] 네‬‪Được.‬ ‪Anh Seo Byeong Cheol.‬
‪[성한] 서병철 씨‬‪Anh Seo Byeong Cheol.‬
‪정말 그 건물이‬‪Anh thật sự nghĩ rằng‬ ‪tòa nhà đó thuộc về mình sao?‬
‪본인만의 건물이라고‬ ‪생각하시나요?‬‪Anh thật sự nghĩ rằng‬ ‪tòa nhà đó thuộc về mình sao?‬
‪여기 원고와 나눈 대화는‬ ‪기억 못 하시는 거죠?‬‪Anh không nhớ đã nói gì‬ ‪với nguyên đơn hay sao?‬
‪회사가 어려우니까‬ ‪회사가 위험하니까‬‪Anh nói công ty làm ăn khó khăn.‬ ‪Vì công ty anh làm ăn khó khăn‬
‪잠시 어머니 명의로 뒀다는 통보‬‪nên anh phải tạm thời‬ ‪sang tên tòa nhà cho mẹ.‬
‪그거 정말로 하신 적 없습니까?‬‪Anh thật sự chưa từng nói vậy à?‬
‪[준] 대답하지 마세요‬‪Bác đừng trả lời anh ta.‬ ‪Thưa Ủy ban Hòa giải.‬
‪조정 위원님‬ ‪앞서 제출한 서면 자료를 보시면…‬‪Thưa Ủy ban Hòa giải.‬ ‪- Như tài liệu chúng tôi đã nộp…‬ ‪- Đợi đã.‬
‪[병철] 저, 저기요‬‪- Như tài liệu chúng tôi đã nộp…‬ ‪- Đợi đã.‬
‪이거‬‪Cái này.‬
‪같이 들어 봐 주세요‬‪Xin mời các vị cùng nghe.‬
‪[조정 위원] 그건 뭐죠?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪들으시면 압니다‬‪Các vị cứ nghe rồi sẽ hiểu.‬
‪서병철 씨, 사전에 저와‬ ‪상의를 하셨어야죠‬‪Bác Seo, bác phải bàn bạc‬ ‪với tôi trước chứ.‬
‪[준] 조정 위원님‬ ‪피고와 상의된 바 없는 자료입니다‬‪Thưa Ủy ban.‬ ‪Bên tôi chưa bàn gì về chứng cứ này.‬
‪먼저 상의할 시간을‬ ‪주셨으면 합니다‬‪Xin cho chúng tôi hội ý trước.‬
‪[성한] 저기‬‪Này cậu.‬ ‪Hay là cậu tôn trọng‬ ‪quyết định của thân chủ mình đi,‬
‪의뢰인의 선택에‬ ‪귀를 기울여 보시는 건 어떨까요?‬‪Hay là cậu tôn trọng‬ ‪quyết định của thân chủ mình đi,‬
‪최준 변호사님‬‪Luật sư Choi Jun?‬
‪[녹음기 조작음]‬
‪[녹음 속 병철 모] 화곡동‬ ‪122번지 건물은‬‪Tòa nhà ở số 122 phường Hwagok‬
‪나 박을분의‬ ‪명의로 되어 있으나, 어…‬‪được tôi, Park Eul Bun đứng tên.‬
‪원래는 내 아들 서병철의 건물이다‬‪Nhưng vốn dĩ tòa nhà này‬ là của con trai tôi, Seo Byeong Cheol.
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- 잠시 나의 명의로 두지만서도‬‪Tôi chỉ tạm thời‬ đứng tên tòa nhà này thôi,
‪이것은 서병철의 건물이다‬‪nhưng thực chất‬ đây là tòa nhà của Seo Byeong Cheol.
‪됐을까? 됐지?‬‪Được rồi chứ? Được rồi, nhỉ?‬
‪[헛웃음]‬
‪[병철] 이건‬‪Đây là…‬
‪공증한 겁니다, 이 녹취록‬‪bản ghi tay đã được công chứng‬ ‪của đoạn ghi âm này.‬
‪[흐느낀다]‬
‪애썼네‬‪Bà vất vả rồi.‬
‪고생했어, 그동안‬‪Thời gian qua bà vất vả rồi.‬
‪[울음]‬
‪[애란] 변호사님이‬‪Lúc anh luật sư bảo tôi nói dối‬ ‪rằng tôi không đánh mẹ chồng,‬
‪때린 적 없다고 하자고 할 때‬‪Lúc anh luật sư bảo tôi nói dối‬ ‪rằng tôi không đánh mẹ chồng,‬
‪왜 그러나 했어요‬‪tôi đã không hiểu ý anh lắm.‬
‪[성한] 당황하셨죠?‬‪Chị bối rối, đúng không?‬
‪남편이 시어머니 아니면‬‪Tôi cũng không hiểu được lúc anh hỏi‬
‪괜찮은 사람이냐고 물어볼 때도‬ ‪몰랐어요‬‪ngoài vấn đề về mẹ chồng,‬ ‪chồng tôi có phải người tốt hay không.‬
‪[병철] 고소고 나발이고‬ ‪정신 차려!‬‪Quên vụ kiện cáo đi.‬ ‪Bà hãy tỉnh táo lại đi!‬ ‪Tôi tỉnh ra rồi.‬
‪정신 차렸으니까‬‪Tôi tỉnh ra rồi.‬
‪내 걱정 하지 말고‬ ‪고소장 받을 준비나 해‬‪Nên ông khỏi lo cho tôi,‬ ‪lo chuẩn bị hầu tòa đi.‬
‪- [부드러운 음악]‬ ‪- 애들 보기 안 부끄럽냐?‬‪Bà không xấu hổ với con à?‬ ‪Trước giờ tôi luôn xấu hổ‬ ‪khi nhìn mặt bọn trẻ.‬
‪이날 이때까지‬ ‪애들 보기 부끄럽게 살았어‬‪Trước giờ tôi luôn xấu hổ‬ ‪khi nhìn mặt bọn trẻ.‬
‪이젠 안 해‬‪Giờ thì hết rồi.‬
‪내가 아는 박애란 맞아?‬‪Bà đúng là Ae Ran tôi biết chứ?‬
‪[병철] 당신 이렇게‬ ‪뻔뻔한 사람이었어?‬‪Bà vốn là người trơ trẽn vậy sao?‬
‪[성한] 아직은‬ ‪로망스가 있는 거 같아서요‬‪Tôi thấy giữa hai người‬ ‪vẫn giữ được chút lãng mạn đó.‬
‪[애란] 로망스요?‬‪"Lãng mạn" sao ạ?‬
‪슈만이라는 음악가가 있거든요?‬‪Có một nhà soạn nhạc tên Schumann.‬ ‪Vợ ông ấy tên là Clara.‬
‪부인이 클라라인데‬‪Có một nhà soạn nhạc tên Schumann.‬ ‪Vợ ông ấy tên là Clara.‬
‪슈만이 로망스 세 곡을‬ ‪작곡을 해서‬‪Schumann đã viết‎ Ba Bản Tình Ca‬
‪[성한] 아내 클라라한테‬ ‪선물한 거죠‬‪rồi tặng cho Clara làm quà.‬
‪그랬더니 클라라가…‬‪Sau đó Clara…‬
‪아무튼‬‪À, nói tóm lại…‬
‪한마디로‬‪Tóm lại là…‬
‪오늘은 남편분만 믿고 왔습니다‬‪hôm nay tôi đã đặt niềm tin vào chồng chị.‬
‪'남편분 진심에 맡겨 보자'‬‪"Đành tùy vào tấm lòng người chồng vậy."‬
‪잘한 변호는 아닌 거 같아요‬‪- Có vẻ tôi biện hộ không tốt.‬ ‪- Không đâu.‬
‪아니요‬‪- Có vẻ tôi biện hộ không tốt.‬ ‪- Không đâu.‬
‪제 남편 진심을 알게 해 줬으니까‬‪Anh đã giúp tôi nhìn thấu‬ ‪sự chân thành của chồng mình.‬
‪잘한 변호죠‬‪Anh đã biện hộ rất tốt.‬
‪고생 많으셨어요‬‪Chị cũng vất vả nhiều rồi.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪아니, 왜 그 건물을 나눠 줘‬ ‪이 사람아?‬‪Sao anh lại chia tòa nhà cho cô ta hả?‬
‪그게 한 게 뭐가 있어?‬‪Cô ta đã làm được gì chứ?‬
‪니 앞길 막고 쳐들어와 가지고‬ ‪한 게 뭐가 있어!‬‪Cô ta chỉ biết phá hoại‬ ‪cuộc sống của anh thôi!‬
‪제 앞길 막고‬ ‪쳐들어온 거 아니에요‬‪Cô ấy không phá hoại cuộc sống của con.‬
‪그만 좀 하세요‬‪- Mẹ thôi đi.‬ ‪- Sao lại không phá hoại?‬
‪아니긴 뭐가 아니야‬ ‪그년만 아니었어도, 응?‬‪- Mẹ thôi đi.‬ ‪- Sao lại không phá hoại?‬ ‪Nếu không vì cô ta,‬ ‪anh đã lấy con gái hiệu phó…‬
‪그 교감 딸하고 너하고…‬‪Nếu không vì cô ta,‬ ‪anh đã lấy con gái hiệu phó…‬
‪[병철] 교감 딸이요! 아휴‬‪Con gái ông ấy…‬
‪결혼 안 하겠다고 했어요‬‪Cô ấy nói sẽ không lấy con.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪제가 어머니 모시고 살겠다니까‬‪Khi con nói muốn ở cùng với mẹ,‬
‪[병철] 그럼 결혼 안 한다고‬‪cô ấy đã nói sẽ không lấy con.‬
‪어머니 고향에 집 얻어 드리고‬ ‪자기네 집에 들어가 살자고‬‪Cô ấy kêu con tìm nhà dưới quê cho mẹ‬ ‪rồi bọn con sẽ ở cùng gia đình cô ấy‬
‪외동딸이라 그랬으면 한다고‬‪vì cô ấy là con một trong nhà.‬
‪아휴‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Bởi vậy bọn con đã chia tay từ đời nào,‬
‪- [애잔한 음악]‬ ‪- [병철] 그래서 진작에 헤어졌고‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Bởi vậy bọn con đã chia tay từ đời nào,‬
‪매일 술에 매달려 살았어요‬‪rồi con cứ rượu chè mà sống qua ngày.‬
‪그때‬‪Khi đó,‬
‪아침마다 해장국 끓여 온 직원이‬‪vợ con là nhân viên phục vụ‬ ‪đã nấu canh giải rượu cho con mỗi sáng.‬
‪저 사람이에요‬‪vợ con là nhân viên phục vụ‬ ‪đã nấu canh giải rượu cho con mỗi sáng.‬
‪어쩌다 애를 가진 게 아니라‬‪Không phải đột nhiên cô ấy có thai.‬
‪오랫동안‬‪Con thật sự có tình cảm‬ ‪với cô ấy từ rất lâu rồi.‬
‪진지하게 바라본 사람이에요‬‪Con thật sự có tình cảm‬ ‪với cô ấy từ rất lâu rồi.‬
‪[흐느끼며] 왜 내가‬ ‪너한테 짐이 됐어‬‪Sao lại để mẹ thành gánh nặng của con?‬ ‪Sao không đi làm rể nhà đó đi?‬
‪왜 니가 그 집에 장가를 못 갔어!‬‪Sao không đi làm rể nhà đó đi?‬
‪어머니 평생‬ ‪저 하나 보고 사셨는데‬‪Cả đời mẹ chỉ sống vì con mà!‬
‪아, 전 그렇게 못 해요‬‪Sao con có thể làm vậy?‬
‪진작 말을 하지‬‪Sao con không nói với mẹ sớm hơn?‬ ‪Sao giờ con mới nói ra?‬
‪왜 이제 말을 해!‬‪Sao giờ con mới nói ra?‬
‪어머니 마음 무너지실까 봐요‬‪Vì con sợ mẹ sẽ đau lòng.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬‪Vì con sợ mẹ sẽ đau lòng.‬
‪아휴, 아이고, 아이고‬‪Trời ơi.‬
‪[탄식]‬‪Ôi trời ơi.‬
‪[서진] 애란 님 남편‬ ‪어떻게 예감했어요?‬‪Sao anh lại đoán được‬ tâm ý của chồng chị Ae Ran?
‪두 분이 아직 로망스인지‬‪Rằng giữa họ vẫn còn sự lãng mạn?‬
‪[성한의 웃음]‬‪Rằng giữa họ vẫn còn sự lãng mạn?‬ ‪Một bản trong‎ Ba Bản Tình Ca‬ ‪của Schumann có tên là‬
‪[성한] 그, 슈만 로망스 부제가‬ ‪'꾸밈없이 진심으로'거든요?‬‪Một bản trong‎ Ba Bản Tình Ca‬ ‪của Schumann có tên là‬ ‪"Chân thành, không tô vẽ".‬
‪두 분이 막‬ ‪핏대를 높이면서 다투시는데‬‪Khi hai người họ cãi nhau đến hăng máu…‬
‪뭐랄까, 왠지 막 BGM으로는‬‪Nói sao nhỉ? Cứ như có nhạc nền‬
‪로망스가 계속 깔리는 거예요‬‪là bản tình ca đó được phát lên.‬
‪차는요?‬‪Cô đậu xe ở đâu?‬
‪[서진] 공영 주차장에…‬‪Ở bãi đậu xe công cộng.‬ ‪Cô cứ đăng ký đậu xe ở tòa nhà này đi.‬
‪아유, 그냥 건물에 주차 등록 해요‬‪Cô cứ đăng ký đậu xe ở tòa nhà này đi.‬
‪[성한] 현우 학원 끝나는 시간‬ ‪맞추려면 타이트할 텐데‬‪Cô còn phải đi đón Hyeon U‬ ‪đi học thêm về đúng giờ mà.‬
‪[달그락거리는 소리]‬‪CẮT TÓC TỐC CẮT‬
‪[애란] 식사하세요‬‪Mẹ ra ăn đi ạ.‬
‪[병철 모] 뭐 하는 짓이여?‬‪Làm gì thế này?‬
‪[애란] 차려만 드리고 내려가요‬ ‪식사하세요‬‪Con chỉ dọn cơm cho mẹ rồi xuống nhà ngay.‬ ‪Mẹ ăn đi ạ.‬ ‪Dạo này mẹ chỉ toàn ăn cơm bệnh viện mà.‬
‪병원 밥만 드셨잖아요‬‪Mẹ ăn đi ạ.‬ ‪Dạo này mẹ chỉ toàn ăn cơm bệnh viện mà.‬
‪[한숨]‬
‪[애란이 흐느낀다]‬
‪잘못했어요, 어머니‬‪Con sai rồi, thưa mẹ.‬
‪용서해 주세요‬‪Xin mẹ hãy tha thứ cho con.‬
‪제가 미쳤어요‬‪Con điên thật rồi.‬
‪제가 정신이 나갔어요‬‪Lúc đó con quẫn trí quá.‬
‪일어나‬‪Đứng dậy đi.‬ ‪Con phạm tội đáng chết rồi, mẹ ơi.‬
‪죽을죄를 지었어요, 어머니‬‪Con phạm tội đáng chết rồi, mẹ ơi.‬
‪[애란의 울음]‬
‪일어나라니까‬‪Mẹ bảo con đứng dậy mà.‬
‪[병철 모의 한숨]‬‪Mẹ sẽ để bố bọn trẻ xuống nhà.‬
‪[병철 모] 애비 내려보낼 테니까‬‪Mẹ sẽ để bố bọn trẻ xuống nhà.‬
‪따신밥 해 먹여라‬‪Nấu cho nó một bữa nóng hổi vào.‬
‪왜, 싫어?‬‪Sao, con không muốn à?‬
‪기어이 이혼할 거야?‬‪Rốt cuộc con vẫn muốn ly hôn sao?‬
‪제가 무슨 낯으로…‬‪Còn làm gì còn mặt mũi nào…‬
‪내가 그동안‬‪Bao năm qua,‬
‪니 덕에‬‪nhờ có con‬
‪따신밥 먹고 따시게 늙었다‬‪mẹ mới được già đi‬ ‪trong cảnh cơm no áo ấm.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Nếu không nhờ phước‬ ‪người hiền như đất là con,‬
‪[병철 모] 곰 같은 너 아니었으면‬‪Nếu không nhờ phước‬ ‪người hiền như đất là con,‬
‪내가 지금쯤 요양원에 가 있겄지‬‪chắc bây giờ mẹ đang‬ ‪ở trong viện dưỡng lão rồi.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[하 내뱉는 소리]‬
‪맛있다‬‪Ngon quá.‬
‪[울음]‬
‪고맙다‬‪Cảm ơn con.‬
‪[병철 모의 한숨]‬
‪첫 소송 졌다고 쪽팔려서 그래?‬‪Mới thua vụ đầu mà đã mất mặt à?‬
‪[준] 으음‬‪Thua đâu mà thua ạ.‬
‪진 건 아니죠‬‪Thua đâu mà thua ạ.‬
‪이혼을 안 한다고 했으니까‬ ‪무승부죠‬‪Họ đã rút đơn kiện, nên coi như hòa.‬
‪근데 왜?‬‪Vậy thì tại sao?‬
‪가고 싶은 곳이 생겼습니다‬‪Tôi muốn làm việc ở nơi khác.‬
‪[유석] 첫 케이스가 이혼 소송이라‬‪Cậu khó chịu vì vụ đầu tiên tôi giao‬ ‪là vụ kiện ly hôn hả?‬
‪삐졌니?‬‪là vụ kiện ly hôn hả?‬
‪그 이혼 소송‬‪Tôi muốn trở thành‬ ‪chuyên gia về tố tụng ly hôn.‬
‪전문으로 해 볼까 합니다‬‪Tôi muốn trở thành‬ ‪chuyên gia về tố tụng ly hôn.‬
‪그동안 감사했습니다‬‪Thời gian qua rất cảm ơn anh!‬
‪- 저, 뭐야, 저?‬ ‪- [문 닫히는 소리]‬‪Bị sao vậy chứ?‬
‪[유석] 아유, 씨, 쯧‬‪Chết tiệt.‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬
‪[여자1] 최 교수님이랑 동거한 지‬ ‪3년이 넘었어요‬‪Tôi và Giáo sư Choi‬ ‪đã sống cùng nhau hơn ba năm rồi.‬
‪다 아시면서‬ ‪이런 게 무슨 의미가 있어요?‬‪Chị biết hết rồi mà vẫn như vậy‬ ‪thì có ý nghĩa gì chứ?‬
‪그만 이혼해 주세요‬‪Xin chị ly hôn với anh ấy đi.‬
‪그렇게 살아요‬‪Hai người sống chung tiếp đi.‬
‪난 뭐, 딱히 나쁘지 않은데?‬‪Cũng đâu có hại gì cho tôi.‬
‪[여자2] 이 나이에 질투‬ ‪다 부질없어요‬‪Sống đến tuổi này rồi,‬ ‪ghen tuông cũng có ích gì chứ.‬
‪각자 편하게, 이렇게 살죠‬‪Chúng ta cứ sống riêng rẽ‬ ‪trong yên bình đi.‬
‪너무하는 거 아니에요?‬‪Chị hơi quá đáng rồi đó.‬
‪[여자1] 이혼을 안 해 주면‬ ‪사람이 죽어요‬‪Nếu chị không chịu ly hôn,‬ ‪có người sẽ chết.‬
‪그이가 죽는다니까요‬‪Nếu chị không chịu ly hôn,‬ ‪có người sẽ chết.‬ ‪Anh ấy sẽ chết thật đó.‬
‪아무리 미워도‬ ‪당신 아들 아빠잖아요‬‪Dù chị có căm ghét đến mấy,‬ ‪đó vẫn là bố của con chị mà.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪이혼보다는 사별이 낫죠‬‪So với ly hôn, tôi thà làm góa phụ.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[진동 벨 알림음]‬
‪[여자2] 두 잔 다 드세요‬‪Nhường cô uống cả hai cốc.‬
‪[새봄] 어! 여기‬ ‪이쪽, 이쪽, 이쪽‬‪CẨN THẬN, SƠN CÒN ƯỚT‬ ‪Anh để bên này giúp tôi nhé.‬
‪- 파이팅, 파이팅, 파이팅‬ ‪- [엘리베이터 알림음]‬‪Cố lên!‬
‪아, 아니, 거기 대시면 안 돼요‬‪Đừng, không được xem tập tin đó.‬
‪아, 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪오, 확장 공사?‬‪Thi công mở rộng?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪- 벌써 부담되는데?‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Chưa gì đã thấy áp lực rồi.‬
‪[준의 웃음]‬
‪[준의 웃음]‬
‪아, 포도 농사를 망치고 싶다는 게‬‪Vậy ra kia là chùm nho‬
‪[준] 저 포도였구나‬‪mà anh ta muốn phá hoại.‬
‪- [옅은 탄성]‬ ‪- [성한] 아니, 근데‬‪Cho hỏi cậu đến đây có việc gì?‬
‪여긴 무슨 일이에요?‬‪Cho hỏi cậu đến đây có việc gì?‬
‪변호사 구인 중이라고 해서…‬‪Nghe nói anh đang tuyển luật sư.‬
‪우리가요? 그럴 리가 [웃음]‬‪Chúng tôi á? Đời nào chứ.‬
‪구인 광고 올라왔던데…‬‪Nhưng tôi thấy tin tuyển dụng…‬
‪[준] 아, 모르셨구나‬‪À, ra là anh không biết.‬ ‪Ý tôi là, ở đây chúng tôi‬ ‪không cần đến hai luật sư.‬
‪[성한] 아니, 저희는‬‪Ý tôi là, ở đây chúng tôi‬ ‪không cần đến hai luật sư.‬
‪막 변호사가 두 명이나 막 필요한‬ ‪그런 사무실이 아니거든요‬‪Ý tôi là, ở đây chúng tôi‬ ‪không cần đến hai luật sư.‬
‪지난번에 보니까‬ ‪이서진 케이스 승소하셔서‬‪Lần trước tôi thấy, có vẻ anh đang‬ ‪thu hút rất nhiều khách hàng‬
‪손님 많으시던데요?‬‪Lần trước tôi thấy, có vẻ anh đang‬ ‪thu hút rất nhiều khách hàng‬ ‪- sau vụ của Lee Seo Jin mà.‬ ‪- Không phải.‬
‪아니요‬‪- sau vụ của Lee Seo Jin mà.‬ ‪- Không phải.‬
‪우리는 그렇게 많은 소송을‬ ‪맡지 않아요, 왜냐면은‬‪Chúng tôi không nhận nhiều vụ như vậy.‬ ‪Do tôi thường tận lực‬ ‪vì từng vụ án một thôi.‬
‪내가 하나하나‬ ‪정성을 기울이는 편이라서‬‪Do tôi thường tận lực‬ ‪vì từng vụ án một thôi.‬
‪그리고 중요한 거는‬‪Và còn một điều quan trọng nữa,‬ ‪tuy nghe có hơi cá nhân.‬
‪[성한] 개인적인 거지만‬‪Và còn một điều quan trọng nữa,‬ ‪tuy nghe có hơi cá nhân.‬
‪금화에서 일했던‬ ‪변호사랑은 굳이…‬‪Tôi không muốn cộng tác‬ ‪với luật sư cũ của Keumhwa.‬
‪금화가 큰 회사잖아요‬‪Keumhwa là một hãng luật lớn mà?‬
‪[준] 제가 야무지게‬ ‪많이 배워 왔습니다‬‪Tôi đã học hỏi rất nhiều ở đó.‬
‪[성한] 그러니까요‬ ‪거기서 야무지게 많이 배운 거‬‪Thì bởi vậy mới nói.‬ ‪Cậu đã học hỏi rất nhiều ở đó mà.‬
‪그 큰 금화에서‬ ‪열심히 파이팅하셔야지‬‪Thì bởi vậy mới nói.‬ ‪Cậu đã học hỏi rất nhiều ở đó mà.‬ ‪Vậy cậu cũng nên cố hết sức‬ ‪để thăng tiến ở Keumhwa chứ?‬
‪전 여기가 좋아서요‬‪Nhưng tôi thích bên này.‬
‪여보세요‬‪Tôi bảo này.‬
‪음, 이준 변호사, 아니, 김준 변…‬‪Luật sư Lee Jun…‬ ‪- À không, Kim Jun…‬ ‪- Choi Jun.‬
‪최준‬‪- À không, Kim Jun…‬ ‪- Choi Jun.‬
‪- 최준? 외자? 최준 변호사님‬ ‪- [준] 네, 네, 네‬‪- Choi Jun. Tên đúng một chữ.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[성한] 씁, 그, 나는‬‪Tôi không muốn dây dưa với Keumhwa‬ ‪dưới bất kỳ hình thức nào.‬
‪개인적으로 금화하고 정말‬‪Tôi không muốn dây dưa với Keumhwa‬ ‪dưới bất kỳ hình thức nào.‬
‪어떠한 인연도‬ ‪엮이고 싶지 않아요, 왜냐면‬‪Tôi không muốn dây dưa với Keumhwa‬ ‪dưới bất kỳ hình thức nào.‬ ‪Vì chúng tôi đã bị trói buộc vào nhau‬ ‪bởi một thứ nghiệt duyên.‬
‪이미 너무 드럽게‬ ‪엮여 버렸거든, 악연으로‬‪Vì chúng tôi đã bị trói buộc vào nhau‬ ‪bởi một thứ nghiệt duyên.‬
‪그러니까 미안하지만‬‪Vậy nên dù rất xin lỗi,‬
‪돌아가 줬으면 좋겠어요‬‪- tôi vẫn mong cậu về cho.‬ ‪- Tôi không về được.‬
‪- 지금 못 가요‬ ‪- [성한] 왜요?‬‪- tôi vẫn mong cậu về cho.‬ ‪- Tôi không về được.‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Tôi đã xin nghỉ rồi.‬
‪사직서 냈거든요‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Tôi đã xin nghỉ rồi.‬
‪저는 이제 금화와‬ ‪아무 관련 없는 사람이고‬‪Tôi bây giờ không còn‬ ‪liên quan gì đến Keumhwa nữa,‬
‪저는 신성한 변호사님이‬ ‪딱 제 스타일이라‬‪Tôi bây giờ không còn‬ ‪liên quan gì đến Keumhwa nữa,‬ ‪và tôi đã phi đến đây ngay‬ ‪vì anh quá chuẩn gu tôi.‬
‪바로 달려왔거든요‬‪và tôi đã phi đến đây ngay‬ ‪vì anh quá chuẩn gu tôi.‬ ‪Luật sư Choi.‬
‪최준 변호사님‬ ‪내가 조언 하나 해 줄게요‬‪Luật sư Choi.‬ ‪- Để tôi khuyên cậu một câu.‬ ‪- Vâng.‬
‪[준] 예‬‪- Để tôi khuyên cậu một câu.‬ ‪- Vâng.‬
‪그 사직서 처리되기 전에‬ ‪지금 빨리 뛰어가세요‬‪Cậu mau phi về đó ngay trước khi‬ ‪đơn xin nghỉ của cậu được xử lý đi.‬
‪난 여기서 일하고 싶은데‬‪Nhưng tôi muốn làm việc ở đây.‬
‪[성한의 한숨]‬
‪그럼 이건 어떠세요?‬‪Hay mình làm thế này đi?‬
‪- [휴대전화 조작음]‬ ‪- 어…‬‪Hay mình làm thế này đi?‬
‪저를 채용해 주시면‬‪Anh mà chịu tuyển tôi…‬
‪이거 내려 드릴게요‬‪tôi sẽ gỡ thứ này xuống.‬
‪[성한] 뭐요?‬‪Thứ gì?‬
‪[격정적인 피아노 연주가 흐른다]‬
‪[준] 제가 이 채널 운영자거든요‬‪Tôi là chủ nhân của kênh này đó.‬
‪[헛웃음]‬
‪[함께 웃는다]‬‪- Chàng Trai Tháng 6?‬ ‪- Chàng Trai Tháng 6.‬
‪- 6월의 남자?‬ ‪- [준] 6월의 남자‬‪- Chàng Trai Tháng 6?‬ ‪- Chàng Trai Tháng 6.‬
‪- [성한] 아, 준?‬ ‪- 준‬‪- Đọc như "Jun".‬ ‪- ‎June‎.‬
‪- 아…‬ ‪- [영상 소리가 멈춘다]‬
‪- 너였니?‬ ‪- [준] 네‬‪Là cậu à?‬ ‪Vâng. Phải nói là‬ ‪anh ngầu bá cháy bọ chét.‬
‪아, 변호사님 진짜 멋있어요, 막‬‪Vâng. Phải nói là‬ ‪anh ngầu bá cháy bọ chét.‬
‪- 찍은 것도?‬ ‪- [준] 아유, 편집도 제가 다 하고‬‪- Tự cậu quay lấy à?‬ ‪- Tôi còn tự biên tập nữa.‬
‪[준의 웃음]‬
‪[성한] 그래‬‪Ra là vậy.‬
‪이런 씨발 새끼, 개새끼야!‬‪Thằng trời đánh thánh đâm,‬ ‪âm binh vất vưởng này!‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[으르렁거리는 효과음]‬
‪[유석] 제가 그 사무실에‬ ‪사람 하나 심어 놨거든요‬‪Tôi đã cài nội gián vào văn phòng đó.‬
‪[성한] 삭제해‬‪Mau xóa đi.‬
‪[준] 채용되는 거죠?‬‪Anh sẽ tuyển tôi, đúng không?‬
‪[성한] 서진 씨가‬ ‪상담실장으로 하는 걸로 하죠‬‪Seo Jin, cô sẽ làm Trưởng phòng Tư vấn.‬
‪[여자1] 이 사람이 죽어요!‬‪Người đó sắp chết rồi.‬
‪[성한] 대체적으로‬ ‪상상 이상일 때가 있으니까‬‪Mọi thứ sẽ loạn hơn cô tưởng.‬
‪당사자였던지라 그다지…‬‪Tôi cũng từng bị vậy rồi, không sao.‬
‪[성한] 그런 스탠스 아주 좋아요‬‪Phong thái đó ổn đấy.‬
‪마 여사가 들어오면…‬‪Nếu Phu nhân Ma quay về…‬
‪[여자2] 기영이 말이야‬‪Về Gi Yeong.‬
‪나랑 같이 하와이로 가자고 하면…‬‪Nếu tôi bảo thằng bé‬ đến Hawaii sống cùng tôi…
‪[정식] 아줌마‬‪Này bà cô.‬
‪[성한] 뭐 하시는 겁니까, 지금?‬‪Bà đang làm gì vậy?‬ 

No comments: