나의 해방일지 4
Nhật ký tự do của tôi 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(혜숙) 자, 많이 먹어요, 응? | Đây. Ăn nhiều vào. |
(제호) 난 다 먹었다 [제호의 헛기침] | Tôi ăn xong rồi. |
[제호의 힘주는 신음] | |
[제호가 코를 훌쩍인다] | |
아 | |
[제호가 수건을 탁 집는다] | |
[문이 달칵 열린다] (혜숙) 저 양반 | Cả đời tôi |
생전 누구 일 잘한다고 하는 소리 | chưa từng nghe ông ấy khen ai làm tốt bao giờ. |
내가 못 들어 봤는데 [문이 탁 닫힌다] | chưa từng nghe ông ấy khen ai làm tốt bao giờ. |
구 씨는 아주 이뻐 죽어 | Ông ấy chắc phải quý cậu lắm. |
똑 부러지게 잘한다고 | Chính miệng ông ấy khen cậu, bảo là cậu làm gì cũng giỏi thôi. |
뭘 해도 잘했을 거라고 | Chính miệng ông ấy khen cậu, bảo là cậu làm gì cũng giỏi thôi. |
[피식 웃으며] 우리 미정이 말고 | Lần đầu tôi nghe ông ấy khen ai ngoài Mi Jeong đấy. |
누구 칭찬하는 소리 처음 들어 보네 | Lần đầu tôi nghe ông ấy khen ai ngoài Mi Jeong đấy. |
어려서부터 얘만 마음에 들어 했잖아 | Trước giờ, chỉ có mỗi con bé làm ông ấy vừa lòng. |
응? 내가 만든 서랍 보고는 맨날 눈 흘기는 양반이 | Mấy cái ngăn kéo tôi làm lúc nào cũng bị ông ấy liếc xéo, |
얘가 만든 건 두말 안 해 | còn Mi Jeong làm thì chẳng chê lấy một câu. |
[혜숙의 웃음] | còn Mi Jeong làm thì chẳng chê lấy một câu. |
얘 초등학교 3학년 때부터 몰딩도 하고 | Nó từ năm lớp ba đã biết đúc khuôn rồi, không có gì là chưa động tới. |
못 돌리는 기계가 없었어 | Nó từ năm lớp ba đã biết đúc khuôn rồi, không có gì là chưa động tới. |
작은 게 얼마나 야무졌는데 | Từ bé đã rất tháo vát. |
[혜숙의 웃음] | Từ bé đã rất tháo vát. |
응, 조기, 조기, 조기, 조거 | Cậu xem cái ảnh đằng kia kìa. Chụp ở xưởng lúc con bé còn nhỏ đấy. |
조게 얘 어릴 때 공장에서 찍은 거, 응? | Cậu xem cái ảnh đằng kia kìa. Chụp ở xưởng lúc con bé còn nhỏ đấy. |
[혜숙의 웃음] | |
위의 두 놈들은 학교 갔다 오면 | Hai đứa kia cứ đi học về là bận rộn, |
책가방 던져 놓고 놀러 나가기 바쁜데 | Hai đứa kia cứ đi học về là bận rộn, vứt cặp đấy rồi đi chơi, |
얜 바로 공장이야 | còn nó thì xuống xưởng ngay, chẳng thèm làm bài tập. |
숙제도 안 하고 | còn nó thì xuống xưởng ngay, chẳng thèm làm bài tập. |
재밌었던 거지 | Chắc tại nó thấy vui. |
재미없으면 일 그렇게 못 해 | Không vui thì đời nào làm kiểu đó được. |
(제호) 어이, 소쿠리! | Này bà, rổ tre! |
(혜숙) 아, 예! | Này bà, rổ tre! Tôi tới ngay! |
아유 | |
[힘주며] 아유 | |
[혜숙의 서두르는 숨소리] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[기정이 구시렁거린다] | Thật tình. |
(창희) 말 같지도 않은 소리 하고 있어, 씨 | Về nhà rồi nói. Mày chỉ có một người chị thôi mà dám nói thế hả? |
[창희의 한숨] | Mày chỉ có một người chị thôi mà dám nói thế hả? |
아, 그, 진짜 그만해라! | Thật tình, chị thôi đi! |
(기정) 뭘 그만해, 새끼야! | - Nói gì đó, thằng này? - Lại nữa rồi! |
또, 또! | - Nói gì đó, thằng này? - Lại nữa rồi! |
[창희의 한숨] | - Nói gì đó, thằng này? - Lại nữa rồi! |
(기정) 저 새끼가 사람 많은 데서 나보고 시팔이라잖아! [흥미로운 음악] | Tại thằng điên kia dám chửi con giữa chỗ đông người mà mẹ! |
(창희) 누가 또 언제 시팔이라 했다 그래! | Làm gì có ai chửi chị đâu! |
(기정) 들었어, 내가! | Làm gì có ai chửi chị đâu! - Chính tai tao nghe thấy nhé! - Thôi được rồi, em chửi chị đấy. |
(창희) 아, 그래, 했다! 씨 | - Chính tai tao nghe thấy nhé! - Thôi được rồi, em chửi chị đấy. |
내가 시팔이라 했다, 그래! | - Chính tai tao nghe thấy nhé! - Thôi được rồi, em chửi chị đấy. |
요즘 누가 커피 들고 버스를 타냐? | Dạo này ai đời lại mang cà phê lên xe buýt chứ? |
(기정) 얼음밖에 없었어 | Dạo này ai đời lại mang cà phê lên xe buýt chứ? Còn mỗi đá thôi. Vì không có thùng rác nên tao phải cầm lên xe, thằng đần này. |
쓰레기통 없어서 어쩔 수 없이 들고 탔어, 븅신아 | Còn mỗi đá thôi. Vì không có thùng rác nên tao phải cầm lên xe, thằng đần này. |
(창희) 중심도 제대로 못 잡는 거 | Không đứng vững đã đành, lại suốt ngày đi giày cao gót. |
그놈의 하이힐은 뭐 하러 맨날 신고 | Không đứng vững đã đành, lại suốt ngày đi giày cao gót. |
왜 뭐는 들고 타 갖고 얻다 안기냐고, 징그럽게! [기정의 헛웃음] | Thế còn cầm đồ theo làm gì xong bám vào em? Ghê cả người. |
(기정) 내가 언제 안겼어! | Thế còn cầm đồ theo làm gì xong bám vào em? Ghê cả người. Tao bám vào mày lúc nào? |
(기정) 야, 내가 안겼어? | Tao bám vào mày à? |
야, 이게, 이게 안긴 거야? 이게? [창희의 성난 탄성] | - Thế này mà bám hả? - Bố khỉ! |
[기정과 창희가 아웅다웅한다] (혜숙) 아이고, 동네 창피해! | - Làm gì có. - Thật là! Xấu hổ với hàng xóm quá đi. Thôi, vào nhà mau. |
그만해, 얼른 들어가! | Xấu hổ với hàng xóm quá đi. Thôi, vào nhà mau. |
- 아유, 진짜 - (혜숙) 으이그 | Thật tình. - Trời đất ơi. - Thật là. |
(창희) 아! | - Trời đất ơi. - Thật là. |
[혜숙의 탄식] 저 새끼가, 씨 어디서 눈을 부라리고, 저, 씨 | Thằng nhãi kia, đâu ra thói lườm nguýt thế hả? |
[달그락거리는 소리] [문이 쾅 닫힌다] | |
[창희가 씩씩댄다] (기정) 염창희 너… | Yeom Chang Hee. |
염창희, 야! | Yeom Chang Hee. |
[강조되는 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
(창희) 아, 그걸 또 왜 애한테 그거를… | Cái chị này, sao lại ném vào đầu con bé? |
[흥미로운 음악] | |
(창희) 야, 그거… | Này, nó… |
[슬리퍼가 툭 떨어진다] | Này, nó… |
아, 그거 내 슬리퍼인데 | Dép của anh mà. |
[창희의 한숨] | |
[창희와 기정이 구시렁거린다] | Thật tình, chị ném làm chi vậy? |
[창희의 한숨] | Thật là. |
아, 주워 와 | Ra nhặt vào đi. |
[풀벌레 울음] | |
[쓱쓱 문지르는 소리] (혜숙) 딴 집 자식들은 식구들끼리 하하 호호 | Con nhà người ta thì vui vẻ, hòa thuận, yêu thương nhau. |
자분자분 말도 잘하는데 | Con nhà người ta thì vui vẻ, hòa thuận, yêu thương nhau. |
우리 집 새끼들은 뭘 잘못 먹었는지 | Con nhà mình không hiểu ăn nhầm cái gì, |
마주치기만 하면 그냥 꿱꿱, 응? | cứ chạm mặt nhau là chí chóe. |
다 큰 것들이 동네 창피한 줄도 모르고 길바닥에서 | Lớn tướng hết rồi mà không biết xấu hổ, làm loạn ngay ngoài đường. |
참았어, 집에 올 때까지 | Con nhịn đến tận nhà rồi mà. |
아휴 | |
(창희) 미정이 걔 조심해야 돼요 | Anh phải cẩn thận với Mi Jeong. |
갑자기 욱해요 | Tính nó hay đột nhiên cộc lên. |
욱할 때 보면 무서워요 | Mà đã cộc thì đáng sợ vô cùng. |
무서워서 무서운 게 아니라 뭐라 그래야 되나? | Không phải vì em sợ nó đâu. Phải nói thế nào nhỉ? |
왜, 싸움 못하는 애들 특징이 | Mấy đứa không biết đánh nhau |
이렇게 차면 큰 사고인데 그걸 모른다는 거 | Mấy đứa không biết đánh nhau có điểm chung là không biết điểm dừng. |
우린 뭐, 맨날 치고받고 싸워도 | Bọn em đánh nhau túi bụi suốt ngày |
사실 진짜 큰 사고는 안 나게 | Bọn em đánh nhau túi bụi suốt ngày nhưng thật ra vẫn tính toán chừng mực để dừng lại. |
죽어라 계산 때려 가면서 싸우는데 | nhưng thật ra vẫn tính toán chừng mực để dừng lại. |
미정이 걘 그냥 자기가 열받으면 [조르르 따르는 소리] | Nhưng Mi Jeong mà tức lên |
여기 앞에 뭐 낭떠러지에 서 있잖아요? | là nó thẳng chân đá xuống vực luôn chứ chẳng đùa. |
그럼 냅다 발로 차 버릴걸? | là nó thẳng chân đá xuống vực luôn chứ chẳng đùa. |
얘는 그냥 머리가 없어요 생각이 없어 | Con bé đó không nghĩ ngợi gì đâu. Không phân biệt trước sau gì hết. |
이거 앞뒤가 없는 거야 | Con bé đó không nghĩ ngợi gì đâu. Không phân biệt trước sau gì hết. |
하, 진짜 피곤해 죽겠는데, 씨, 쯧 | Ôi, thật sự mệt mỏi muốn chết. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[못마땅한 숨소리] | |
내가 진짜 인간들 욕 안 하면서 살기로 했는데 | Em đã thề sẽ sống mà không chửi người khác. |
'그냥 내 수준이 여기인 거다' | "Đẳng cấp mình chỉ đến thế thôi". "Mình chỉ hợp với người thế này thôi". |
'이런 사람들하고 어울릴 수준인 거다' | "Mình chỉ hợp với người thế này thôi". |
'내가 준비되면' | "Đến lúc phù hợp, đến lúc mình sẵn sàng, không cần cố cũng tự khắc chuyển đi được". |
'때 되면 용쓰지 않아도 그냥 알아서 옮겨질 거다' | "Đến lúc phù hợp, đến lúc mình sẵn sàng, không cần cố cũng tự khắc chuyển đi được". |
그냥 그런 마인드로 살기로 했는데 | Em đã quyết định sống với tâm thế đó rồi. |
하루 종일 힘들어 죽겠는데 진짜 집에서도, 씨, 쯧 | Cả ngày đã mệt muốn chết, thế mà về nhà cũng… |
[창희의 답답한 숨소리] | |
[한숨] | |
에어컨 마음껏 트는 집에서 혼자 살고 싶어요 | Em muốn sống một mình trong căn nhà bật điều hòa thỏa thích. |
사람 목소리 안 들리는 곳에서 | Ở nơi không có tiếng người. |
형은 내 로망이에요 | Ước mơ của em là được như anh. |
혼자 사는 남자 | Anh chàng sống một mình. |
근데 여긴 어떻게 오게 됐어요? | Nhưng mà cơ duyên nào khiến anh đến đây vậy? |
[차분한 음악] | Cái chốn này chỉ có người rời đi chứ chẳng ai thèm đến. |
이 동네 나가는 사람은 있어도 들어오는 사람은 없는데 | Cái chốn này chỉ có người rời đi chứ chẳng ai thèm đến. |
여기 누구 아는 사람 있어요? | Anh quen ai ở đây à? |
없어 | Không có. |
근데 어떻게 오게 됐어요? | Thế sao anh lại đến đây? |
(창희) 어려서 이 근처에 살았어요? | Hồi bé anh sống gần khu này à? |
잘못 내렸어 | Tôi xuống nhầm trạm. |
예? | Sao cơ? |
저, 씨 | Thằng quỷ đó. |
(창희) 왜 문은 처잠그고 다니고 지랄이야! | Đi đâu mà khóa cửa tùm lum thế hả? Làm như nhà có gì để trộm ấy! |
뭐 훔쳐 갈 거 있다고! | Đi đâu mà khóa cửa tùm lum thế hả? Làm như nhà có gì để trộm ấy! |
(두환) 아, 내가 잠갔냐! | Tớ có khóa cửa à? |
(창희) 저, 씨 | Thằng khùng. |
가 볼게요 | Em về đây. |
(두환) 왜 그냥 가! | Sao lại về thế? |
[물소리가 솨 난다] | |
[달그락거리는 소리] | |
(창희) 아씨, 머리 좀 감고 자라고 [스위치 조작음] | Làm ơn gội đầu trước khi đi ngủ giùm cái! |
아침부터 둘이서 화장실 차지하지 말고 | Đừng mới sáng ra đã chiếm hết cả phòng tắm. |
[한숨] | |
[혜숙이 혀를 쯧 찬다] | |
화장실 하나 더 만들자고 그렇게 말해도… | Con đã bảo xây thêm phòng tắm biết bao nhiêu lần rồi. |
[혜숙의 한숨] | |
너희들 다 나가면 화장실 두 개가 왜 필요해? 어? | Chúng mày sắp dọn ra hết thì cần hai nhà tắm làm gì? |
(혜숙) 1년 안에 싹 다 나가 | Trong một năm tới cứ đi hết đi, dọn sang nhà hai phòng tắm ấy! |
화장실 두 개씩 있는 집으로! | Trong một năm tới cứ đi hết đi, dọn sang nhà hai phòng tắm ấy! |
"알파리테일" | BÁN LẺ ALPHA |
(현욱) [한숨 쉬며] 나도 그랬어 | Tôi cũng thế đấy. |
나도 그날 제일 가기 싫은 지점 제일 먼저 가 | Cửa hàng nào không muốn đến nhất thì sẽ đến đầu tiên. |
[현욱의 헛웃음] | |
초짜 때는 가기 싫은 데 제일 뒤로 놨는데 | Hồi mới vào làm, mấy chỗ không muốn đi sẽ để đến sau cùng. |
알잖아, 거기 들를 때까지 하루 종일 불편한 거 | Nhưng cậu cũng biết đấy, cả ngày sẽ bứt rứt cho đến khi ghé qua đó. |
첫 빠따로 아침 일찍 해치우는 게 백번 낫지 | Giải quyết nhanh gọn từ sáng hiển nhiên là đỡ hơn rồi. |
아, 그래도 점주들한테 그렇게 말하면 어떡하냐 | Nhưng cậu nói thế với chủ cửa hàng thì biết tính sao? |
아, 점주님들한테 한 말은 아니고요 | Tôi không có ý nói chủ cửa hàng. |
[무거운 음악] | |
(현욱) 뭐, 담당자 바꿔 달라는데 | Bà ấy yêu cầu đổi người phụ trách nhưng làm vậy cũng không hay. |
이런 일로 바꾸는 건 그렇고 잘 얘기해 봐 | Bà ấy yêu cầu đổi người phụ trách nhưng làm vậy cũng không hay. Cậu nói chuyện thử xem. |
통화는 해 봤어? | Gọi cho bà ấy chưa? |
전화를 안 받으세요 | Bà ấy không nghe máy, nhắn tin cũng không trả lời. |
문자해도 답도 없고 | Bà ấy không nghe máy, nhắn tin cũng không trả lời. |
(현욱) 받을 때까지 해 봐야지 별수 있냐 | Gọi đến khi nào được thì thôi, có cách nào khác đâu. |
(창희) 어제 매장 도는데 이상하더라고 | Hôm qua đi kiểm tra các cửa hàng, tôi thấy lạ lắm. |
가는 데마다 오늘 어느 지점 제일 먼저 갔냐고 | Đến đâu ai cũng hỏi, hôm nay tôi tới cửa hàng nào trước. |
그래서 내가 왜 그러냐 그랬더니 | Xong tôi thắc mắc tại sao lại hỏi thế, |
정 선배가 그랬대 | họ bảo là tại tiền bối Jeong nói |
내가 꼴 보기 싫은 인간 있는 데 제일 먼저 간다고 [민규의 한숨] | chỗ nào có người tôi ghét nhất thì tôi sẽ đến đầu tiên. |
(민규) 따끔하게 한마디 해 | Anh đi nói rõ ràng đi. Bảo chị ta đừng có lấn lướt công việc người khác. |
남의 영업장에 기웃대지 말라고 | Anh đi nói rõ ràng đi. Bảo chị ta đừng có lấn lướt công việc người khác. |
담당자 바뀌었으면 발 끊어 주는 게 예의 아니야? | Đã đổi vị trí rồi thì đừng đến đó nữa mới phải. |
왜 자꾸 들락날락 말 옮겨서 분란 만들어? | Sao cứ nói qua nói lại cho rối cả lên như vậy? |
씁, 정 선배 승진 앞두고 너 견제하는 거냐? | Có phải tiền bối Jeong sắp được thăng chức nên muốn kìm hãm anh không? |
(창희) 쯧, 씨 [민규의 한숨] | Thật là. |
(민규) 야, 괜찮아, 어? | Này, không sao đâu. |
점주랑 싸우고 화해하고, 쯧 | Cãi nhau rồi làm hòa với chủ cửa hàng vốn là phần lớn công việc của ta mà. |
그러는 게 우리 일의 7할인데 | Cãi nhau rồi làm hòa với chủ cửa hàng vốn là phần lớn công việc của ta mà. |
이런 걸로 승진에 영향 없어, 괜찮아 [창희의 한숨] | Không ảnh hưởng gì đến thăng chức đâu. |
내가 딴 날은 가기 싫은 데 먼저 가 | Bình thường đúng là tôi sẽ ghé chỗ tôi ghét trước. |
근데 어젠 아니었거든 | Nhưng hôm qua thì khác. |
점주가 밤새 혼자 일하고 아침에 퇴근하시는 분이라 | Bà chủ trông hàng cả đêm, đến sáng mới về. |
그래서 내가 일찍 들어가 쉬시라고 | Tôi định đến sớm để bà ấy còn về nghỉ, thế nên mới tới đó đầu tiên. |
그래서 첫 빠따로 간 건데 | Tôi định đến sớm để bà ấy còn về nghỉ, thế nên mới tới đó đầu tiên. |
[민규의 한숨] | |
[창희의 한숨] | |
[통화 연결음] | |
[창희의 한숨] | |
(창희) 여보세… | Alô? Cảm ơn bác. |
감사합니다 | Cảm ơn bác. |
감사합니다, 전화받아 주셔서 | Cảm ơn bác vì đã nghe máy. |
저 그렇게 연기 잘 못해요 | Tôi không biết diễn đâu. |
가기 싫은 집 들어가면서 | Đến chỗ mình ghét nhất mà vẫn tươi cười vui vẻ được, |
뭐, 해맑게 웃고 떠들고 그렇게 연기 잘 못해요 | Đến chỗ mình ghét nhất mà vẫn tươi cười vui vẻ được, diễn kiểu đó thì tôi chịu. |
저 솔직히 그다음 최 여사님 매장이 제일 힘들어요 | Thật ra, cửa hàng của cô Choi mà tôi đến sau đó mới là vất vả nhất. Cái này đến tai người khác tôi cũng không thấy oan, vì đúng thế mà. |
이건 소문나도 억울하지 않아요 사실이니까 | Cái này đến tai người khác tôi cũng không thấy oan, vì đúng thế mà. |
근데 점주님한테 이런 오해 받는 거 | Nhưng bị bác hiểu nhầm thì oan cho tôi lắm. |
저 진짜 억울해요 | Nhưng bị bác hiểu nhầm thì oan cho tôi lắm. |
(민규) 정 선배는 진짜 언제 한번 욕먹어야 돼 | Tiền bối Jeong phải nghe chửi một lần mới được. |
꼭 사달 날 거 알면서 말을 옮겨 | Biết tỏng sẽ gây hiềm khích mà vẫn nói. |
사달 나길 바라 | Vì cô ta mong sẽ như vậy. Đúng kiểu kẻ phá hỏng quan hệ. |
관계 파탄자야 | Vì cô ta mong sẽ như vậy. Đúng kiểu kẻ phá hỏng quan hệ. |
(창희) 다 먹고 싶다 | Món nào cũng muốn ăn. |
나 이거 특대 | Cái này đi. Suất đặc biệt. |
(민규) 나도 | Tôi cũng thế. |
이거 특대 두 개요 | - Cho hai suất đặc biệt. - Vâng. |
(종업원) 네 | - Cho hai suất đặc biệt. - Vâng. |
(창희) 정 선밴 그냥 말이 많아 | Tiền bối Jeong đơn giản là lắm mồm thôi. Cái miệng không bao giờ khép lại. |
말이 너무 많아 | Tiền bối Jeong đơn giản là lắm mồm thôi. Cái miệng không bao giờ khép lại. |
나 죽으면 국민 청원 게시판에 꼭 올려 줘야 된다 | Tôi mà chết thì anh phải viết kiến nghị lên nhà nước. "Chết vì áp lực khi nghe bệnh nhân mắc chứng nói nhiều". |
'다말증 환자 얘기 듣다 스트레스로 죽어' | "Chết vì áp lực khi nghe bệnh nhân mắc chứng nói nhiều". |
어떻게 외근하는 날보다 사무실 나오는 날이 더 힘들어 | Đến văn phòng làm còn mệt hơn cả làm việc ở ngoài. |
일주일 동안 있었던 얘기를 다 들어야 돼 | Một tuần chị ta làm những gì, ăn những gì tôi phải nghe bằng hết. |
뭐 먹었는지까지 다 | Một tuần chị ta làm những gì, ăn những gì tôi phải nghe bằng hết. |
다말증 환자야 막 말하고 싶어 미쳐 해 | Đúng là bệnh nói nhiều. Muốn nói đến điên. |
내가 듣기 싫어 미쳐 한다는 거 몰라 | Tôi không muốn nghe cũng kệ. Chỉ biết mỗi mình thôi. |
그냥 자기만 있어 | Tôi không muốn nghe cũng kệ. Chỉ biết mỗi mình thôi. |
정 선배 털어 댈 땐 내가 변상미 전화가 반갑다 | Đang nghe chị ta huyên thuyên mà Byeon Sang Mi gọi tôi cũng mừng. |
그 정도야 [민규의 웃음] | Đang nghe chị ta huyên thuyên mà Byeon Sang Mi gọi tôi cũng mừng. |
야, 일찍 출근하는 날 있지? | Hôm nào đi làm sớm, |
똑같은 얘기를 세 번씩 들어 | một chuyện tôi được nghe tới ba lần. |
나한테 한 번, 김 대리 오면 한 번 [민규의 한숨] | Kể cho tôi, đến Trợ lý Kim, rồi lại đến Chủ nhiệm Baek. |
백 주임 오면 또 한 번 | Kể cho tôi, đến Trợ lý Kim, rồi lại đến Chủ nhiệm Baek. |
똑같은 얘기를 세 번씩 들어 | Một chuyện mà nghe những ba lần. |
근데 또 자기가 한 얘기 기억 못 하잖아? 삐진다 | Thử không nhớ chuyện chị ta kể xem, chị ta dỗi ngay. |
'내가 저번에 얘기했었는데 기억 못 하는구나' | "Lần trước tôi kể rồi, cậu không nhớ à?". |
'나한테 관심이 없구나, 으응' | "Cậu chẳng quan tâm gì tôi cả". |
내가 있겠니? | Tôi thèm ấy. |
[창희의 어이없는 숨소리] | |
초등학교 같으면 짝이라도 바꿔 달라 하지 | Như hồi cấp một là tôi xin đổi chỗ rồi, chứ cả ngày mà cứ nói luôn mồm thế |
옆에 앉아서 하루 종일 털어 대는데 | Như hồi cấp một là tôi xin đổi chỗ rồi, chứ cả ngày mà cứ nói luôn mồm thế |
미칠 거 같아 | là tôi hóa rồ mất. Thiếu điều muốn lật bàn bỏ chạy. |
진짜 책상 들고 뛰어내리고 싶어 | là tôi hóa rồ mất. Thiếu điều muốn lật bàn bỏ chạy. |
나 이번에 꼭 승진해야 된다 | Nhất định lần này tôi phải thăng chức. |
정 선배 옆자리에서 벗어날 길은 승진밖에 없다 | Để thoát khỏi tiền bối Jeong, chỉ có cách thăng chức. |
(종업원) 실례하겠습니다 | Để thoát khỏi tiền bối Jeong, chỉ có cách thăng chức. Món của quý khách đây. |
(창희) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
- (민규) 감사합니다 - (종업원) 맛있게 드세요 | - Cảm ơn. - Chúc ngon miệng. |
(창희) 오, 좋다 | Nhiều thật. |
(민규) 이번에는, 쯧 정 선배한테 꼭 한마디 해라 | Lần này anh phải nói với chị ta đi. |
- 안 해 - (민규) 야 | - Không nói. - Này. |
나도 알아 | Tôi biết là đem chuyện này ra thì chị ta hết đường chối. |
이번 걸로 족치면 정 선배 찍소리도 못 한다는 거 | Tôi biết là đem chuyện này ra thì chị ta hết đường chối. |
(창희) 근데 왜 안 하냐? | Nhưng tại sao tôi không nói? |
상대하면 끼리끼리거든 | Vì đối đầu là ngang hàng đấy. Mà tôi thì muốn thoát ra. |
끼리끼리는 과학이거든 | Vì đối đầu là ngang hàng đấy. Mà tôi thì muốn thoát ra. |
난 여길 뜰 거거든 | Vì đối đầu là ngang hàng đấy. Mà tôi thì muốn thoát ra. |
정 선배랑 끼리끼리? 안 할 거거든 | Ngang hàng với tiền bối Jeong ư? Còn lâu. |
그래서 상대 안 하는 거야 | Thế nên tôi mới không đối đầu. |
아니, 나도 뭐, 좀 나이스하고 | Tôi cũng muốn làm việc cùng những người tử tế, lịch sự đấy chứ. |
양반 같은 인간들이랑 일하고 싶어 | Tôi cũng muốn làm việc cùng những người tử tế, lịch sự đấy chứ. Nhưng vì sao không được? |
근데 왜 못 그러냐? | Nhưng vì sao không được? |
내가 양반이 아니라는 거지 | Vì tôi không tử tế chút nào chứ sao. |
[민규가 피식 웃는다] 왜? | Tại sao ấy à? Định luật ngang hàng đấy. |
끼리끼리는 과학이니까 | Tại sao ấy à? Định luật ngang hàng đấy. |
쓰리지만 내 수준이 여기라는 거 | Buồn thay, đẳng cấp của tôi chỉ đến đó thôi. |
내가 양반 되면 [민규의 한숨] | Nếu tôi trở nên cao quý thì không lý nào ngang hàng với tiền bối Jeong được. |
정 선배랑 같이 있으려야 있을 수가 없다 | Nếu tôi trở nên cao quý thì không lý nào ngang hàng với tiền bối Jeong được. |
왜? | Tại sao? |
과학적으로 불가능하거든 | Về mặt khoa học là không thể. |
그래서 늘 '양반 되자' | Thế nên tôi luôn tự nhủ, "Mình phải là người tử tế chứ đừng mong người kia tử tế". |
'저 인간이 양반 되길 바라지 말고 내가 양반 되자' | "Mình phải là người tử tế chứ đừng mong người kia tử tế". |
득도한다, 내가 | Tôi sắp đắc đạo luôn rồi. |
야, 아이씨 | Này. Khỉ thật. |
이씨 | Chết tiệt. |
뭐? | Sao? |
혹시 나도 다말증 환자냐? | Tôi cũng là bệnh nhân mắc chứng nói nhiều à? Có mỗi tôi lảm nhảm nãy giờ thì phải. |
지금 나 혼자 얘기하는 거 같은데? [민규의 한숨] | Có mỗi tôi lảm nhảm nãy giờ thì phải. |
(창희) 너 나 말 많다 싶으면 | Anh mà thấy tôi nói nhiều thì nhất định phải bảo đấy. Nhớ chưa? |
진짜 꼭 얘기해 줘야 된다, 어? | Anh mà thấy tôi nói nhiều thì nhất định phải bảo đấy. Nhớ chưa? Rồi, ăn đi. |
먹어 | Rồi, ăn đi. |
아씨 | Thật tình. |
아, 소름 | Nổi da gà. |
[지희의 힘주는 신음] | |
[마우스 클릭음] | |
(지희) 야, 야, 야, 야 일로 와 봐 | Này, lại đây xem. |
[잔잔한 음악] (수진) [피식 웃으며] 해방클럽? 뭐야? | CÂU LẠC BỘ GIẢI PHÓNG "Câu lạc bộ Giải Phóng?" Là sao? |
멤버 봐 봐 | Xem thành viên đi. |
[마우스 클릭음] | |
[직원의 웃음] (지희) 헐 | Trời đất ơi. Sao giống lập đại cho có quá. |
막 만든 거 같은데? | Trời đất ơi. Sao giống lập đại cho có quá. |
(수진) 해방클럽이 뭐 하는 데야? | Mọi người làm gì ở câu lạc bộ Giải Phóng? |
해방 | Giải phóng. |
(수진) 그러니까 그게 뭐 하는 거냐고 | Thế mới hỏi. Câu lạc bộ đó làm gì thế? |
해방 | Giải phóng. |
[수진과 지희의 한숨] | |
나도 잘 몰라 | Tôi cũng không rõ. |
(수진과 지희) 뭐야 | - Gì vậy trời? - Gì vậy trời? |
면피용으로 막 만든 거 아니야? | Đừng nói là lập cho có đấy nhé? Vì không muốn bị gọi lên Trung tâm nữa? |
행복지원센터 불려 다니기 싫어서? | Đừng nói là lập cho có đấy nhé? Vì không muốn bị gọi lên Trung tâm nữa? |
[피식 웃는다] | |
진짜 하기로 했어 | Bọn tôi sẽ làm thật mà. |
그러니까 뭘 하는 건데? | Thế mới hỏi. Cô làm gì ở đó? Phải có việc để làm chứ. |
뭘 하는 데일 거 아니야 | Phải có việc để làm chứ. |
(지희) 모여서 뭐 하는 건데? | Tụ họp lại rồi thì làm gì nữa? |
모여서는 아니고 | Không cần phải tụ họp. |
각자 | Mà từng người… |
각자 뭐 하는 건데? | Từng người làm gì? |
[한숨] | |
뚫고 나갈 거야 | Thoát ra. |
[잔잔한 음악] | |
(지희) 어딜? | Khỏi đâu? |
여기서 | Khỏi đây. |
어디로? | Thoát đi đâu? |
(미정) 저기로 | Đằng kia. |
(수진과 지희) 뭐야 | - Gì vậy chứ? - Gì vậy chứ? |
[지희의 한숨] (수진) 하, 진짜 | |
[마우스 클릭음] | |
[키보드 조작음] | |
[매미 울음] [새가 지저귄다] | Phòng này cho thuê có 300.000 won |
(노인) 아, 30만 원짜리 월세방에 | Phòng này cho thuê có 300.000 won |
40짜리 싱크대 놓게 생겼냐고, 내가! | mà bồn rửa bát tận 400.000 won thì tôi mua làm gì? |
뭐, 월세 받는다고 공으로 앉아서 돈 버는 줄 아나? | Tưởng tôi cho thuê nhà thì được ngồi mát ăn bát vàng chắc? |
사람 한번 들고 나면 벽지 하고 청소하고 | Mỗi lần có người dọn đi thì nào là dán lại tường, nào là lau dọn. |
[버럭 하며] 한두 푼 깨지는 줄 알아? | Mỗi lần có người dọn đi thì nào là dán lại tường, nào là lau dọn. Tưởng tôi không tốn đồng nào hay gì? |
아, 흑장미 미용실은 30 줬다는데 | Tiệm Hoa Hồng Đen ông lấy giá có 300.000, |
왜 나한테는 40이냐고! | sao giờ lại đòi tôi 400.000? |
(제호) 아, 그 집은, 저 상부 장 없이 하부 장만 한 거고요 | Nhà đó chỉ lắp phần tủ dưới chứ không lắp tủ trên. |
(노인) 에이, 나도 가 봤어! | Nhà đó chỉ lắp phần tủ dưới chứ không lắp tủ trên. Tôi vào đó xem rồi. |
저거하고 똑같은 거던데, 무슨 | Có khác cái gì đâu. Thật tình. |
아, 그 집은 위에가 없다니까요 | Nhà đó không lắp phần tủ trên mà. |
웃기고 있네 | Buồn cười thật. |
(노인) 노인네라고 아주 우습게 보고 | Thấy nhà của người già nên xem thường chứ gì? |
됐고, 도로 그냥 떼 가 | Thấy nhà của người già nên xem thường chứ gì? Thôi khỏi. Tháo ra đi. Mang về hết đi! |
다 떼 가! | Thôi khỏi. Tháo ra đi. Mang về hết đi! |
(제호) 아, 사, 사장님 사장님, 사장님… | Ông ơi… |
[도어 록 작동음] | Ông ơi… |
[기어 조작음] | |
아, 왜? | Sao thế? |
잠깐 갔다 올게요 | Cháu đi một lát rồi về. |
[기어 조작음] 어딜? | Đi đâu? |
(제호) 그… | |
(혜숙) 구 씨 어디 가는 거예요? | Cậu Gu đi đâu vậy? |
[쾅쾅 두드리는 소리] | |
[쾅쾅 두드리는 소리] | |
(노인) 누구요? | Ai đấy? |
[도어 록 작동음] [문이 달칵 열린다] | |
[쾅] | |
[술병이 잘그랑거린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(혜숙) 아유 이걸 어떻게 받아 왔대? | Làm sao mà cậu đòi được thế? Cảm ơn cậu nhé. |
아, 고마워서 이거… | Làm sao mà cậu đòi được thế? Cảm ơn cậu nhé. |
아유, 들어와 밥 먹어요 다 차려 놨는… | Vào nhà ăn cơm đi. Dọn hết ra rồi… |
아, 왜 또? 들어와요 | Lại sao nữa vậy? Vào ăn đi mà. |
[혜숙의 한숨] (미정) 다녀왔습니다 | Ôi. - Con về rồi ạ. - Ừ. |
(혜숙) 어 | - Con về rồi ạ. - Ừ. |
[혜숙의 한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
(혜숙) 어떻게 했길래 | Làm sao mà lão già kì quặc đó ngoan ngoãn đưa tiền thế nhỉ? |
그 고약한 노인네가 순순히 돈을 줬을까? | Làm sao mà lão già kì quặc đó ngoan ngoãn đưa tiền thế nhỉ? |
(기정) 원래 꼴통 같은 노인네들이 | Mấy lão già xấu tính đứng trước trai trẻ thường không dám ho he gì đâu. |
젊은 남자 앞에서 찍소리 못 해요 | Mấy lão già xấu tính đứng trước trai trẻ thường không dám ho he gì đâu. |
쓰읍, 아무리 그래도 어른한테 | Người lớn mà con ăn nói thế à? |
그 집에 전화라도 해 봐요 | Ông gọi thử cho ông ấy xem. |
(기정) 아유, 설마 팼겠어? | Bộ anh ta tẩn lão đó hay gì? |
아, 애써 받아 온 사람 면 떨어지게 | Mãi mới lấy được tiền, đừng gọi không khéo người ta lại mất mặt. |
전화하고 그러지 마요 | Mãi mới lấy được tiền, đừng gọi không khéo người ta lại mất mặt. |
(혜숙) 그래도 | Mãi mới lấy được tiền, đừng gọi không khéo người ta lại mất mặt. Kể cả vậy. Lần nào ông ta |
그 노인네 때 되면 다른 데서 안 하고 | Kể cả vậy. Lần nào ông ta cũng thuê nhà mình làm chứ không thuê chỗ khác mà. |
꼭 우리 집에서 하는데 | cũng thuê nhà mình làm chứ không thuê chỗ khác mà. |
(기정) 싸니까, 어? | Vì rẻ. Vì ông ta có trả thiếu, bố cũng không nói gì. |
막 후려쳐도 암말 안 하니까, 어? | Vì rẻ. Vì ông ta có trả thiếu, bố cũng không nói gì. |
해 달라는 대로 다 해 주니까 | Vì cứ nhờ là sẽ làm cho hết. |
[혜숙과 기정의 한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
고구마 줄기 좋아하는 거 같다고 드시래요 | Thấy anh có vẻ thích thân khoai lang nên bà ấy bảo mang sang cho anh. |
[달그락거린다] | |
왜 이랬다저랬다 해요? | Sao anh sớm nắng chiều mưa vậy chứ? |
[찬장이 달칵 열린다] 괜찮았다가 차가웠다가 | Khi thì tốt tính, khi lại lạnh lùng. |
(구 씨) [한숨 쉬며] 똑같던데 | Hai người y chang nhau. |
아저씨랑 너랑 | Chú ấy và cô. |
아니, 왜 자기가 받아야 될 돈인데 | Không hiểu nổi. Tiền của mình mà. |
자기가 잘못한 것처럼 주눅 드나 몰라 | Tiền của mình mà. Sao lại rón rén như thể mình sai vậy? |
[구 씨가 달그락거린다] | |
[한숨] | |
받아 줘? | Cần tôi đòi hộ không? |
좋게 좋게 해 봐라, 돈 나오나 | Cứ hiền thế còn lâu mới đòi lại được. |
한때 알았던 사람하고 끝장 보는 거 | Chấm dứt với một người từng quen biết… |
(미정) 못 하는 사람은 못 해요 | đâu phải ai cũng làm được. |
돈 못 받는 거보다 | So với việc không nhận lại được tiền, |
자기 자신까지 밑바닥으로 내던져 가면서 | phải nhìn bản thân mình bị ném xuống đáy vực thê thảm… |
험한 꼴 보는 게 | phải nhìn bản thân mình bị ném xuống đáy vực thê thảm… |
더 힘들어요 | còn mệt mỏi hơn. |
[구 씨의 한숨] | |
(구 씨) 미안하다 | Xin lỗi cô. |
술꾼 주제에 | Bợm rượu mà dạy đời. |
각자 꼴리는 대로 사는 거지, 뭐 | Mỗi người mỗi cách sống thôi. |
[구 씨의 한숨] | |
나도 개선의 의지가 없고 | Tôi không có chí tiến thủ. |
너도 개선의 의지가 없고 | Cô cũng không có. |
[열차 소리] | |
[무거운 음악] | |
(여자) 내리라고! | Xuống đi! |
[안내 음성] 출입문 닫습니다 | Nhưng mà cơ duyên nào khiến anh đến đây vậy? |
(창희) 근데 여긴 어떻게 오게 됐어요? | Nhưng mà cơ duyên nào khiến anh đến đây vậy? |
(구 씨) 잘못 내렸어 | Tôi xuống nhầm trạm. |
[마우스 클릭음] | |
(수진) 휴가지에서 이런 거 입어 줘야지 | Đi chơi tôi sẽ mặc cái này. |
(지희) 물에 젖으면 진해져서 | Màu này dính nước sẽ đậm xuống, lên hình không ra được như vậy đâu. |
사진 찍으면 이 색깔 안 나온다고 | Màu này dính nước sẽ đậm xuống, lên hình không ra được như vậy đâu. |
수영복 색깔은 | Đồ bơi phải chọn màu nào mà khi dính nước vẫn giữ nguyên cơ. |
'물에 젖어도 그 색이겠다' 싶은 거 | Đồ bơi phải chọn màu nào mà khi dính nước vẫn giữ nguyên cơ. |
이런 거, 하얀 거 아니면 블랙 | Đồ bơi phải chọn màu nào mà khi dính nước vẫn giữ nguyên cơ. Trắng hoặc đen ấy. |
미정이 넌 비키니 무슨 색이야? | Mi Jeong à, đồ bơi hai mảnh của cô màu gì? |
비키니 없는데 | Tôi không có đồ hai mảnh. |
그럼 원피스? | Thế một mảnh à? |
(미정) 응 | Ừ. |
(지희) 왜 이래? | Sao thế? |
해방될 여자가 | Cô muốn giải phóng cơ mà. |
[함께 웃는다] | Cô muốn giải phóng cơ mà. Màu gì? |
무슨 색? | Màu gì? |
남색 | Xanh lam. |
(지희) 헐 | Trời đất. |
야, 그냥 이걸로 해, 하얀 거 | Này, chọn cái này đi. Màu trắng. |
[수진과 지희가 속닥거린다] | Có xuyên thấu quá không? Người mẫu toàn tẩy lông hết rồi. |
[옅은 한숨] [마우스 클릭음] | Có xuyên thấu quá không? Người mẫu toàn tẩy lông hết rồi. - Ai mà ngờ chứ. - Này. |
[흥미로운 음악] | |
(기정) 어, 먼저들 들어가 | Mọi người về trước đi. |
(소영) 어디 가세요? | Chị đi đâu ạ? |
(기정) 뭐, 잠깐… | Đi đây chút. |
[순번 알림음] | |
[기계 작동음] | |
[한숨] | |
[기정의 힘주는 신음] | |
[소영의 놀란 숨소리] (기정) 아유, 씨 | - Thật là. - Trời đất. Chị làm từ từ thôi. |
(소영) 오메, 오메, 오메 천천히 하세요, 천천히 | - Thật là. - Trời đất. Chị làm từ từ thôi. |
(기정) 아, 힘드니까 더 막 한다 | Tôi mệt nên muốn làm cho nhanh. |
[힘주며] 천천히가 안 돼 | Không từ từ được. |
어쩜 이렇게 힘드냐? | Ôi, sao lại mệt thế nhỉ? |
아니, 혈압은 정상인데 | Huyết áp vẫn bình thường mà. |
피 검사를 해 봐야 되나? | Hay phải làm cả xét nghiệm máu? |
아, 뭐가 잘못된 걸까? | Rốt cuộc là hỏng hóc chỗ nào chứ? |
아, 숨도 가쁘고 | Hụt hết cả hơi, mệt muốn chết. |
너무 힘들어 | Hụt hết cả hơi, mệt muốn chết. |
(이 팀장) 브래지어가 작은 거 아니에요? | Có phải do áo ngực nhỏ quá không? |
아니, 옷을 너무 타이트하게 입으시는 거 같던데 | Ý tôi là… cô mặc đồ hơi chật quá thì phải. |
몸무게가 늘면 사이즈를 늘려야 되는데 | Tăng cân thì phải đổi cả cỡ áo, |
의외로 사이즈 고수하는 여자들 많아요 | nhưng lạ là có nhiều cô gái cứ giữ mãi một kích cỡ. |
옷 사이즈 안 늘려 사시죠? | Cô không đổi cỡ áo đúng không? |
그냥 옷을 안 사 | Chỉ là tôi không mua đồ mới thôi. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
몸무게 얼마나 늘었어요? | Cô tăng bao nhiêu cân vậy? |
모르지, 안 재 봐서 | Tôi chưa cân thì sao mà biết. |
(이 팀장) [웃으며] 어머 | Trời đất. |
아니, 어떻게 몸무게를 안 재요? | Sao có thể không cân được? |
[다가오는 발걸음] 보통 아침마다 재지 않나? | Bình thường ai cũng cân vào buổi sáng mà. |
[이 팀장의 웃음] | |
(김 이사) 나도 잘 안 재 | - Tôi cũng không cân này. - Ôi. |
아침부터 기분 나쁘게 뭐 하러 체중계 위에 올라가? | Mới sáng ra đã bước lên cân làm gì cho rước bực vào người? |
그냥 '남아 있는 날들 중에' | Cứ nghĩ trong những ngày tới, hôm nay là ngày mình xinh đẹp và mảnh mai nhất. |
'오늘이 가장 예쁘고 날씬하다' | Cứ nghĩ trong những ngày tới, hôm nay là ngày mình xinh đẹp và mảnh mai nhất. |
그래 | Cứ nghĩ trong những ngày tới, hôm nay là ngày mình xinh đẹp và mảnh mai nhất. |
[이 팀장의 어색한 웃음] | |
[조사원들이 저마다 통화한다] | |
[마우스 클릭음] | Theo Điều 30 của Đạo luật Thống kê, |
관광 실태 조사는 주말에 계속하는 걸로 하고 | Điều tra về tình hình du lịch sẽ tiếp tục được tiến hành vào cuối tuần. |
(진우) 조사원들 좀 더 푸시해 주세요 | Hãy thúc đẩy điều tra viên thêm. |
(기정) 네, 알겠습니다 | - Vâng, tôi hiểu rồi. - Còn nữa. |
(진우) 그리고 | - Vâng, tôi hiểu rồi. - Còn nữa. |
제가 원래 일주일에 열 장씩 사서 뿌리는데 | Mỗi tuần tôi đều mua mười tờ vé số để phát cho mọi người. |
이번 주 열 장은 몽땅 염 팀장님께 | Mười tờ vé số của tuần này tôi sẽ tặng Trưởng nhóm Yeom. |
(기정) 어머, 이렇게나 많이요? | Ôi trời, nhiều vậy sao? |
와, 드디어 받아 보네요 이사님의 로또 | Cuối cùng cũng được Giám đốc tặng vé số. |
애쓰셨어요 무의식을 거슬러 가면서 | Cảm ơn anh đã cố gắng không còn vô tình nữa. |
[웃음] | |
어… | |
다섯 장만 할게요 | - Tôi lấy năm tờ thôi. - Thôi nào. |
에헤, 제 성의입니다 | - Tôi lấy năm tờ thôi. - Thôi nào. Thành ý của tôi mà. Cô cứ nhận hết đi. |
그냥 열 장 다 받으세요 | Thành ý của tôi mà. Cô cứ nhận hết đi. |
저 이런 거 잘 안돼요, 다섯 장만 | Tôi có gặp may bao giờ đâu. Năm tờ thôi. |
(기정) 열 장 다 버리기 아깝잖아요 | Vứt đi hết thì phí. |
(진우) 그냥 열 장 받아요 | Vứt đi hết thì phí. Cô nhận hết mười tờ đi. |
그래야 저도 제대로 사과한 것 같죠 | Thế mới là xin lỗi tử tế. |
사과하실 게 뭐 있으시다고요 무의식인데 | Có gì đâu mà phải xin lỗi, chỉ vô tình thôi mà. |
에헤, 참 | - Thôi nào. - Vâng, thôi tôi không nói nữa. |
(기정) 예, 예, 그만하겠습니다 | - Thôi nào. - Vâng, thôi tôi không nói nữa. |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
아, 1등 맞아서 기절 한번 해 보고 싶네요 | Tôi muốn thử một lần trúng độc đắc rồi ngất xỉu ghê. |
이렇게 힘든데 쓰러지지도 않아 | Mệt thế này mà cũng không ngất nổi, không chảy máu mũi nổi. |
코피도 안 나 | Mệt thế này mà cũng không ngất nổi, không chảy máu mũi nổi. |
어유, 나 졸린 애 말하는 것처럼 제정신이 아니네요 | Mệt thế này mà cũng không ngất nổi, không chảy máu mũi nổi. Tôi lại nói nhảm như mất trí rồi. |
죄송해요, 제가 너무 힘들어서 | Xin lỗi anh. Tại tôi mệt quá. |
이게, 아, 왜 이러는지 모르겠어요 | Xin lỗi anh. Tại tôi mệt quá. Chả biết tôi bị làm sao nữa? Đã đến mùa rụng dâu đâu… |
생리할 때가 됐… | Chả biết tôi bị làm sao nữa? Đã đến mùa rụng dâu đâu… |
아유, 아, 뭔 말이야 | Nói gì vậy trời? |
죄송해요 제가 정말 제정신이 아니네요 | Xin lỗi anh. Tôi mất trí thật rồi. |
[진우가 입소리를 쩝 낸다] [기정의 한숨] | |
심호흡 한번 해 보세요, 천천히 | Cô thử hít thở sâu đi. Chậm rãi thôi. Nào. |
(진우) 자 | Cô thử hít thở sâu đi. Chậm rãi thôi. Nào. |
[진우가 숨을 들이켠다] | |
[숨을 들이켠다] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
한 번 더, 천천히 | Một lần nữa. Chậm rãi. |
[숨을 들이켠다] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
힘들 때 잠깐 심호흡하면 | Khi mệt mỏi, hít thở sâu một lúc |
그것도 휴식이라고 좀 괜찮아져요 | sẽ giúp cơ thể nghỉ ngơi và đỡ mệt hơn đấy. |
좀 편해지셨죠? | Đỡ hơn rồi đúng không? |
머리 밀고 싶어요 | Tôi muốn cạo đầu. Cạo trọc hết đi cho thoải mái. |
시원하게 빡빡 | Tôi muốn cạo đầu. Cạo trọc hết đi cho thoải mái. |
(기정) 아니, 한 번도 머리발 덕 본 적도 없으면서 | Tôi chưa từng có mái tóc đẹp, |
무슨 여성성의 상징처럼 놓지도 못하고 | vậy mà cứ giữ khư khư như thể nó tượng trưng cho nữ tính. |
아침마다 힘들게 감고 팔 떨어지게 드라이하고 | Sáng nào cũng vất vả gội đầu rồi sấy muốn gãy cánh tay. |
아무 의미 없는 머리카락에 평생을 시달린 느낌이에요 | Cảm giác như cả đời tôi phải khổ sở vì cái mái tóc vô nghĩa này. |
깔끔하게 밀면 쓸데없는 기대도 없어지고 | Cạo sạch đi rồi thì không còn kỳ vọng vớ vẩn gì nữa, sẽ nhẹ nhàng biết mấy. |
세상 가벼울 거 같아요 | sẽ nhẹ nhàng biết mấy. |
혹시 머리 밀면 잘리나요? | Tôi cạo đầu thì anh có đuổi tôi không? |
(진우) 겨울엔 아무나 사랑할 거라면서요 | Cô bảo sẽ yêu đại ai đó khi đông đến mà. |
씁, 머리 민 여자를 만날 남자가… | Liệu có ai yêu một cô gái cạo đầu không? |
아, 당장은 아니고 겨울에 | Chưa cần yêu ngay. Tới mùa đông cơ mà. |
둘 중 하나는 꼭 하려고요 | Tôi nhất định phải làm một trong hai. |
아, 힘드니까 머리카락 붙어 있는 것도 짜증 나고 | Tôi mệt lắm nên có tóc trên đầu cũng thấy bực. |
별게 다 거슬려요 | Làm gì cũng vướng víu. |
(기정) 밤만 되면 이 팔다리랑 목을 다 분해해서 | Đến tối, tôi chỉ muốn gỡ hết tay, chân, đầu ra bôi dầu thật sạch |
이렇게 깨끗하게 기름칠하고 | Đến tối, tôi chỉ muốn gỡ hết tay, chân, đầu ra bôi dầu thật sạch |
아침에 다시 끼우고 싶다니까요 | rồi sáng hôm sau gắn lại. |
그래서 제가 쉬지 않고 | Thế nên tôi mới không ngừng… |
사랑하는 겁니다 | yêu đương đấy. |
(진우) 사랑하는 한 지칠 수 없거든요 | Yêu vào rồi, cô sẽ không thể nào kiệt sức. |
[피식 웃는다] | |
부끄럽네요 | Ngại quá. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[진우의 멋쩍은 숨소리] [마우스 클릭음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
(기정) 이뻐지고 싶어 | Mình muốn trở nên xinh đẹp. |
[안내 음성] 잠시만 기다려 주십시오 | |
[신호등 알림음] | |
녹색 불이 켜졌습니다 | |
건너가도 좋습니다 | |
위험하오니 다음 신호를 기다려 주십시오 | |
[잔잔한 음악] | |
(현아) [피식하며] 왜 웃어? | Em cười chuyện gì? |
(미정) 이상한 걸 발견했어 | Em nhận ra điều kì lạ. |
혼잣말을 하는데 존댓말로 해 | Em nói chuyện một mình nhưng lại dùng kính ngữ. |
'현아 언니가 왜 늦을까요?' | Sao chị Hyeon A lại đến muộn nhỉ? |
'오늘은 바람이 많이 부네요' | Hôm nay trời lộng gió. |
'태풍이 곧 오려나 봐요' | Chắc sắp có bão rồi. |
(현아) 누구 있네 | Em tương tư rồi. |
누구 있어 | Em có đối tượng rồi. |
(미정) 아닌데 | Không hề. |
(현아) 있는데, 뭐 | Có cũng có sao. |
뭐 먹을래? | Em muốn ăn gì? |
(미정) 아무거나 | Ăn gì cũng được. |
(현아) 휴가 언제야? | Bao giờ em nghỉ phép? |
(미정) 아직 안 정했어 | Em vẫn chưa chốt. |
(현아) 왜? | Tại sao? |
(미정) 갈 데도 없고 | Em không biết đi đâu |
모았다가 왕창 쓰려고 | nên định gom lại rồi dùng một lượt. |
(현아) 그래, 나랑 왕창 놀자 | Được. Quẩy tới bến với chị đi. |
(미정) 알바는? | Còn việc làm thêm của chị? |
(현아) 그만뒀어 | Chị nghỉ rồi. |
- (미정) 왜? - 잘렸어 | - Tại sao? - Chị bị đuổi. |
(현아) 아, 손님이랑 싸워서 | Chị cãi nhau với khách. Hắn vừa ngồi xuống đã chửi. |
앉자마자 욕을 하잖아, 씨 | Chị cãi nhau với khách. Hắn vừa ngồi xuống đã chửi. |
(미정) 저런 높은 건물 사는 사람들은 | Những người sống trong tòa nhà cao ngất kia có tinh thần thép lắm đấy. |
멘털 장난 아닐 거야 | Những người sống trong tòa nhà cao ngất kia có tinh thần thép lắm đấy. |
한 발이면 끝낼 수 있는데 안 하는 거잖아 | Họ có thể kết liễu chỉ với một bước chân nhưng không làm vậy. |
응, 괴로워서가 아니고, 욱하면 | Không phải vì cuộc đời khó khăn đâu, mà là vì lửa giận bùng lên. |
욱하면 한 발이면 끝나니까 | Khi đó chỉ cần tiến tới một bước là xong. |
그래서 내가 여전히 반지하 살잖아 | Vậy nên chị mới sống ở phòng bán hầm. |
반지하가 안전해 | Phòng bán hầm an toàn mà. |
- (현아) 더 줄까? - (미정) 응 | - Thêm xốt không? - Có. |
[현아의 시원한 숨소리] | |
(현아) [술 취한 목소리로] 그냥 힘들어도 집에서 다녀 | Dù mệt đến mấy chị vẫn về nhà. |
나오면 편한 거 잠깐이고 개차반 되는 거 순식간이다 | Ra ngoài chỉ thoải mái được một lúc rồi chẳng mấy chốc cuộc đời lại rối ren. |
아유, 씨 추워서 대갈빡 깨지겠네, 씨 | Tiên sư nó, gì mà lạnh dữ vậy? Đầu chị muốn nứt toác ra đây này. |
꺼 | Thì tắt đi. |
아, 리모컨을 못 찾겠어 | Nhưng chị tìm không thấy cái điều khiển. |
(현아) 껐다 켰다밖에 못 해 | Chỉ có thể tắt hoặc bật thôi. Nó thì lại chạy tự động ở 18 độ. |
18도로 맞춰져 있는데 | Chỉ có thể tắt hoặc bật thôi. Nó thì lại chạy tự động ở 18 độ. |
[에어컨 전원음] (미정) 대청소 한번 해 | Chị tổng vệ sinh đi. Dọn xong sẽ tìm ra thôi. |
청소하면 다 나와 | Chị tổng vệ sinh đi. Dọn xong sẽ tìm ra thôi. |
[현아의 한숨] | |
[달그락거리는 소리] | |
(현아) 좋은 거 다 그 새끼 집에 갖다 놔서 | Đồ tốt chị đều để bên nhà thằng kia nên giờ chẳng có món nào nên hồn. |
제대로 된 게 없다 | Đồ tốt chị đều để bên nhà thằng kia nên giờ chẳng có món nào nên hồn. |
이쁜 옷도 다 거기다 갖다 놓고, 씨 | Quần áo đẹp cũng để hết ở bên đó. |
(미정) 가서 갖고 와 | Chị qua lấy về đi. |
어떻게 끝내야 될지 | Chị vẫn chưa quyết định được |
아직 결정을 못 했어 | nên kết thúc thế nào. |
[잔잔한 음악] [현아의 한숨] | |
(현아) 만나고 헤어지고 수십 번인 거 같은데 | Hợp tan tan hợp cũng mấy chục lần rồi. |
왜 매번 헤어질 때마다 이렇게 바닥일까? | Vậy mà sao lần nào chia tay chị cũng chạm đáy thế? |
매번 처음 보는 바닥 같아 | Lần nào cũng như lần đầu cả. |
[오징어를 직 찢으며] 그냥 더 만나든가 | Vậy chị quen lại đi. |
싫어 | Không muốn. |
그 새끼 사랑은 끝났어 | Chị chấm dứt cuộc tình này rồi. Không còn gì nữa đâu. |
더 나올 게 없어 | Chị chấm dứt cuộc tình này rồi. Không còn gì nữa đâu. |
아, 나는 갈망하다 뒈질 거야 | Chị sẽ ôm hy vọng lùng sục khắp nơi. |
[현아가 피식 웃는다] | |
(현아) '사랑을 줘' | Yêu chị đi. |
'나도 줄게' | Chị sẽ đáp lại. |
'더 줘' | Yêu chị nhiều hơn. |
'나도 더 줄게' | Chị sẽ yêu lại nhiều hơn. |
'선물 따위는 필요 없어' | Không cần quà cáp, |
'이벤트 따위도 필요 없어' | cũng không cần tổ chức kỷ niệm. |
'그냥 사랑만 줘' | Chỉ cần trao chị tình yêu. Chị khao khát lắm. Cho chị đi mà. |
'배고파, 더 줘, 더, 더, 더' | Chỉ cần trao chị tình yêu. Chị khao khát lắm. Cho chị đi mà. |
아씨, 세상 사랑을 다 쓸어 먹어도 안 채워질 거다 | Thật là, gom hết tình yêu trên đời này vẫn không thấy thỏa mãn. |
너는 | Em… |
나처럼 갈구하지 마 | đừng khao khát điên cuồng như chị. |
너 남자 있지? | Em thích ai rồi đúng không? |
[미정의 헛웃음] | |
야, 다 줘, 응? | Cứ cho hết đi. Hãy trao đi tất cả như một chiến binh. |
전사처럼 다 줘 | Cứ cho hết đi. Hãy trao đi tất cả như một chiến binh. |
그냥 사랑으로 폭발해 버려 | Phải yêu sao cho bùng nổ vào. |
[피식 웃는다] | |
절대 | Đừng khẩn cầu thống thiết như chị. |
나처럼 갈구하지 마 | Đừng khẩn cầu thống thiết như chị. |
[술병이 잘그랑거린다] | |
[버스 문이 덜컹 열린다] | |
[버스 문이 탁 닫힌다] | |
[풀벌레 울음] | |
[자동차 경적이 요란하다] | |
[쓱쓱 문지르는 소리] | |
(현욱) 네, 네 | Vâng, được. Tôi biết rồi. |
네, 알겠습니다 | Vâng, được. Tôi biết rồi. |
어, 출발하셨대 | Họ xuất phát rồi. |
다들 빨리빨리 정리하자 | Mau thu dọn thôi. |
(직원들) 네! | Mau thu dọn thôi. - Vâng! - Vâng! |
(점주) 사장님 맨날 오셨으면 좋겠네 | Giá mà ngày nào chủ tịch cũng đến. |
우리 매장 마, 깨끗해지 삐네 | Cửa hàng tôi sạch sẽ hẳn ra. |
카! | |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
(창희) 예 | Vâng. |
그럼요 | Đương nhiên rồi. |
예, 알죠 | Vâng, tôi biết. |
[한숨] | Kệ nó đi bố. Nó đang làm việc mà. |
그냥 둬요, 그래도 일인데 | Kệ nó đi bố. Nó đang làm việc mà. |
네, 들어가세요 | Vâng, chào cô. |
힘내시고요 | Cô cố lên nhé. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
(창희) 헐, 1시간 13분 | Trời ạ, một tiếng mười ba phút. |
[질색하는 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[충전기 인식음] | |
[창희의 힘주는 숨소리] | |
[제호의 한숨] | |
좀 더 드릴까? | Thêm bát nữa nhé? |
[혜숙의 한숨] | |
(제호) 너 | Mày… |
몇 살까지 살 거냐? | định sống đến bao nhiêu tuổi? |
몇 살까지 살 거냐고 | Tao hỏi mày sẽ sống đến bao nhiêu tuổi? |
(창희) 아, 제가 그걸 어떻게 알아요 | Làm sao con biết mình sống được bao lâu chứ? |
제가 몇 살까지 살지 | Làm sao con biết mình sống được bao lâu chứ? |
너희들 세대는 백 살까지 살아 | Thời của mấy đứa bây sẽ sống đến trăm tuổi. |
그럼 앞으로 6, 70년은 더 살아야 되는데 | Vậy là còn phải sống 60, 70 năm nữa. |
어떻게 살 거야? | Mày định thế nào? |
잘요 | Sống khỏe ạ. |
아, 그렇잖아요 뭐, 그렇게밖에 더 세워요? | Chứ sao con tính xa hơn được? |
(창희) 6, 70년을 어떻게 계획을 세워요 | Sao lên kế hoạch cho 60, 70 năm được? Đề án nhà nước cũng chỉ có 5 năm. |
나라도 5년마다 세우는구먼 | Sao lên kế hoạch cho 60, 70 năm được? Đề án nhà nước cũng chỉ có 5 năm. |
그럼 그 긴 세월을 아무 계획도 없이 살 거야? | Vậy mày định sống vô định mãi sao? |
아, 그 긴 세월을 어떻게 계획을 세우냐고요 | Làm sao con lập kế hoạch cho thời gian dài như vậy được? |
(창희) 막말로 6, 70년이면 | Trong sáu, bảy chục năm đó có biết bao nhiêu là chuyện mà. |
뭐, 이렇게도 살고 저렇게도 살고 그러면 되지 | Trong sáu, bảy chục năm đó có biết bao nhiêu là chuyện mà. |
그걸 뭘, 될지 안 될지 모르는 계획을 세워요 | Sao phải tính toán khi không biết có nên cơm cháo gì không? |
나 이거 애들한테 꿈이 뭐냐고 묻는 게 제일 싫어 | Con ghét nhất việc người ta hỏi bọn trẻ ước mơ của chúng là gì. |
꿈이 어디 있어? 수능 점수에 맞춰 사는 거지 | Mơ ước gì? Điểm đại học sẽ quyết định hết. |
수능이 320점인데 | Thi được 320 điểm mà vào trường Y được sao? |
그거 갖고 뭐 의대를 갈 거야? 뭐 할 거야? | Thi được 320 điểm mà vào trường Y được sao? |
아무 계획이 없이 사니까 그런 거 아니야! | Mày không có kế hoạch rõ ràng nên mới sống như vậy đấy! |
(제호) 남의 여자 미주알고주알 떠드는 얘기 들어 주면서 | Dư hơi đi nghe vợ người ta buôn trời bán đất. |
[젓가락을 툭 놓는다] | |
[발소리] | |
[상을 탁탁 친다] 아, 왜 남의 여자 떠드는 얘기를 듣고 사냐고! | Mắc mớ gì phải nghe vợ người ta lảm nhảm? Thế mà gọi là công việc à? |
너 그거 일이야? | Thế mà gọi là công việc à? |
사무실엔 더한 여자도 있어요 | Ở văn phòng còn có cô nói nhiều hơn. Cô này đã dễ thương lắm rồi. |
저분은 귀여운 편에 속해요 | Ở văn phòng còn có cô nói nhiều hơn. Cô này đã dễ thương lắm rồi. |
[제호가 젓가락을 탁 놓는다] [제호가 구시렁거린다] | Ở văn phòng còn có cô nói nhiều hơn. Cô này đã dễ thương lắm rồi. |
(혜숙) 그냥 얼른 들어요 | Ông cứ nghe vậy đi. |
[가족들의 한숨] | |
사내자식이 아무 계획이 없으니까 | Vì mày làm gì cũng không có kế hoạch nên mới không dám ngắt mấy cuộc gọi như vậy. |
그런 전화 하나 딱딱 못 끊고 말이야, 쯧 | nên mới không dám ngắt mấy cuộc gọi như vậy. |
[떨리는 숨소리] | |
뭐, 아버지는 인생을 계획한 대로 사셨습니까? | Thế cuộc đời bố có như bố dự tính không? |
속 터지는 딸에 말 징그럽게 안 듣는 아들에 | Đẻ ra ba đứa con, con gái thì như bà chằn, con trai thì không nghe lời, |
자식 셋 낳고 | Đẻ ra ba đứa con, con gái thì như bà chằn, con trai thì không nghe lời, |
(창희) 농사짓고 공장 돌리고 투잡 뛰면서 | vừa làm nông vừa làm chủ xưởng nhưng đến xe riêng cũng không sắm nổi. |
자가용 한번 못 몰아 보고 | vừa làm nông vừa làm chủ xưởng nhưng đến xe riêng cũng không sắm nổi. |
한여름에 에어컨도 안 나오는 공장에서 | Đổ mồ hôi trong cái xưởng không điều hòa giữa mùa hè. |
그냥 푹푹 쪄 가면서 | Đổ mồ hôi trong cái xưởng không điều hòa giữa mùa hè. |
뭐, 그렇게 살기로 그렇게 계획하고 | Bố lên kế hoạch để sống như vậy sao? |
여기까지 오셨어요? | Bố lên kế hoạch để sống như vậy sao? |
예? 그러셨어요? 뭐, 말씀해 보세요! | Hả? Bố nói con nghe đi! |
[휴대전화 조작음] | |
(창희) 아씨, 아, 배고파 | Khỉ gió. Đói chết đi được. |
괜히 먹다 말아 갖고, 씨 | Tự dưng bỏ bữa làm gì. |
들어가 얼른 먹어 | Mau vào ăn đi. |
(창희) 같이 가자 | Cậu đi với tớ đi. |
(두환) 난 먹었어 | Tớ ăn rồi. |
더 못 먹냐? | Không ăn thêm được à? |
(두환) 꼭 사고 치면 나 달고 집에 들어가려고 | Lần nào cậu gây chuyện xong cũng nài nỉ tớ về cùng. Mau về đi, thằng này. |
얼른 들어가, 인마 | Mau về đi, thằng này. |
(창희) 에이씨 | Thật là. |
[창희의 탄식] | |
(TV 속 쇼 호스트) 그리고 크리스털 스톤 팔찌에 [달그락거리는 소리] | Bộ trang sức với lắc tay pha lê, vòng cổ và khuyên tai. |
목걸이, 귀걸이까지 풀 세트로 | Bộ trang sức với lắc tay pha lê, vòng cổ và khuyên tai. Hôm nay chúng tôi mang đến sản phẩm chắc chắn sẽ thu hút quý vị. |
오늘 정말 보고도 믿기 힘든 구성으로 준비했습니다 | Hôm nay chúng tôi mang đến sản phẩm chắc chắn sẽ thu hút quý vị. |
이 다이아 커팅이 | Như quý vị có thể thấy, ngay cả ở mặt sau |
뒷면까지 빼곡하게 들어가 있는데요 | Như quý vị có thể thấy, ngay cả ở mặt sau cũng có khắc hoa văn. Từng chi tiết đều do nghệ nhân nổi tiếng thế giới trực tiếp thực hiện. |
국제적 명성의 주얼리 장인이 | Từng chi tiết đều do nghệ nhân nổi tiếng thế giới trực tiếp thực hiện. |
하나하나 수작업으로 고정시킨 | Từng chi tiết đều do nghệ nhân nổi tiếng thế giới trực tiếp thực hiện. |
고급 세팅 방식을 적용했습니다 | Từng chi tiết đều do nghệ nhân nổi tiếng thế giới trực tiếp thực hiện. Nhìn từ góc nào |
어느 각도에서 보더라도 | Nhìn từ góc nào cũng sẽ thấy tỏa sáng lấp lánh. |
눈이 부실 듯 부서지는 반짝임 | cũng sẽ thấy tỏa sáng lấp lánh. |
이 팔찌만 착용하셔도 | Chỉ cần đeo lắc tay thôi, bạn cũng sẽ cảm nhận được |
움직일 때마다 사람들의 시선이 | Chỉ cần đeo lắc tay thôi, bạn cũng sẽ cảm nhận được |
고객님의 손에 꽂히시는 게 느껴지실 거예요 | Chỉ cần đeo lắc tay thôi, bạn cũng sẽ cảm nhận được mọi ánh mắt đều dõi theo mình. |
그리고 이 스톤을 감싸고 있는 표면이 | Ngoài ra, toàn bộ bề mặt tiếp xúc với cổ tay |
전부 다 14K 리얼 골드입니다 | Ngoài ra, toàn bộ bề mặt tiếp xúc với cổ tay đều được phủ một lớp vàng thật 14K. |
[TV에서 축구 중계가 흘러나온다] | đều được phủ một lớp vàng thật 14K. - Đã có ba cầu thủ ở đó. - Đúng. |
[차분한 음악] [창희가 리모컨을 툭 놓는다] | Phải công nhận anh ấy rất cố gắng, |
[하늘이 우르릉 울린다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] [저마다 놀란다] | Trời ơi. |
[휴대전화 진동음] | |
(상민) 비가 너무 많이 오네 | Mưa to thật. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[휴대전화 진동음] [잔잔한 음악] | |
오늘 모임 가능할까? | Hôm nay có họp hội được không? |
(태훈) 첫 모임인데 잠깐이라도 하는 게… | Vẫn nên gặp một chút vì dù sao cũng là buổi đầu tiên. |
처음부터 파투 내는 건 좀… | Đầu không xuôi thì sau này e là… |
(상민) 그렇지? | Đúng vậy nhỉ? Cô Yeom Mi Jeong thấy sao? |
염미정 씨, 괜찮나? | Đúng vậy nhỉ? Cô Yeom Mi Jeong thấy sao? |
(미정) 네, 좋아요 | Vâng, được ạ. |
(상민) 근데 말이야 | Nhưng tôi nghĩ dù sao |
명색이 해방하려는 사람들 모임인데 | câu lạc bộ cũng mang danh nghĩa giải phóng |
모임이 좀 편해야 되지 않나 해서 | nên lúc gặp mặt nên thoải mái một tí. |
마주 보고 앉는 데 아니면 안 될까? | Không ngồi đối diện nhau được không? |
(상민) 이상하게 마주 보고 앉는 게 불편하더라고 | Thật lạ là tôi cảm thấy khó xử khi ngồi đối diện người khác. |
사람을 정면으로 대하는 게 | Đối diện trực tiếp với người khác |
뭔가 전투적인 느낌이야 | khiến tôi thấy như đang đánh trận vậy. |
공백 없이 말해야 된다는 것도 그렇고 | Còn phải nói liên hồi để tránh khoảng lặng nữa. |
혹시 이렇게 하는 게 불편한가? | Ngồi thế này có làm cô cậu khó chịu không? |
아니요 | Không hề. |
진짜 편하고 좋네요 | Tôi thấy rất thoải mái. |
딴거 없어 | Không có cách nào khác. |
해방하려면 퇴사하고 이혼하는 수밖에 | Nếu muốn tự do thì chỉ có cách nghỉ việc và ly hôn thôi. |
전 그중의 하나는 했는데 | Tôi đã làm được một vế trong đó, |
그것도 딱히 해방은 아니더라고요 | nhưng cũng không thấy tự do lắm đâu. |
미안해 | Xin lỗi nhé. |
(상민) 어딜 가나 속 터지는 인간들은 있을 거고 | Đi đâu cũng sẽ có người khiến ta sôi máu. |
그 인간들은 절대로 변하지 않을 거고 | Họ sẽ chẳng bao giờ thay đổi. |
그럼 내가 바뀌어야 되는데 | Vậy thì người thay đổi phải là tôi, |
나의 이 분노를 놓고 싶지 않아 | nhưng phẫn nộ trong lòng lại không muốn buông bỏ. |
나의 분노는 너무 정당해 | Vì sự phẫn nộ đó là chính đáng. |
너무 정당하죠 | Rất hợp lý là đằng khác. |
(상민) 너무너무 정당한 이 분노를 | Tôi đã rất khổ sở khi luôn phải nén cơn phẫn nộ chính đáng này. |
매번 꾹 눌러야 되는 게 고역이야 | Tôi đã rất khổ sở khi luôn phải nén cơn phẫn nộ chính đáng này. |
일은 더럽게 못하면서 | Với những kẻ làm việc không ra gì nhưng lại không chịu nghe phàn nàn |
잔소리는 안 듣겠다고 하는 인간들이나 | Với những kẻ làm việc không ra gì nhưng lại không chịu nghe phàn nàn thì có nói gì cũng sẽ thành dạy đời cả. |
'뭐라고 하면 꼰대다' | thì có nói gì cũng sẽ thành dạy đời cả. |
'참자' | Nên tôi phải ráng nhịn. |
'참자' | Nên tôi phải ráng nhịn. |
[한숨] | |
그래도 참으시네요 | Anh vẫn nhịn được đấy thôi. |
티 나? | Nhưng lộ rõ lắm. |
(경선) 침샘 보톡스로 | VIỆN DA LIỄU AMUR Loại botox tuyến nước bọt này làm thon gọn gương mặt. |
이 얼굴 라인을 부드럽게 만들어 주고요 | Loại botox tuyến nước bọt này làm thon gọn gương mặt. |
고주파 메가셀 500샷 하면 | Bổ sung thêm mega-cell 500 cao tần sẽ giúp da căng mọng từ bên trong. |
피부가 안에서부터 탱탱해져요 | Bổ sung thêm mega-cell 500 cao tần sẽ giúp da căng mọng từ bên trong. Với vùng trũng dưới mắt đã có mũi tiêm cá hồi giúp tái tạo collagen. |
그리고 이 눈 밑 꺼짐은 연어 주사 | Với vùng trũng dưới mắt đã có mũi tiêm cá hồi giúp tái tạo collagen. |
연어 주사로 콜라겐 재생해 주면 되고요 | Với vùng trũng dưới mắt đã có mũi tiêm cá hồi giúp tái tạo collagen. |
이렇게 하면 칼 안 대고도 | Với liệu trình này, cô sẽ trẻ ra 15 tuổi mà không cần đụng đến dao kéo. |
15년은 그냥 젊어 보여요 [흥미로운 음악] | cô sẽ trẻ ra 15 tuổi mà không cần đụng đến dao kéo. |
(경선) 근데 고깃집에서 원래 그렇게 작게 말해요? | Nhưng mà ở quán nướng, mọi người thường nói nhỏ vậy sao? |
나 처음 보네 | Nhưng mà ở quán nướng, mọi người thường nói nhỏ vậy sao? Lần đầu tôi thấy có người vừa uống rượu vừa thầm thì ở quán nướng đấy. |
고깃집에서 술 마시면서 그렇게 소곤대는 사람들 | Lần đầu tôi thấy có người vừa uống rượu vừa thầm thì ở quán nướng đấy. |
보세요 | Cô xem nhé. |
아이고 | - Ôi trời. - Gớm lắm đúng không? |
(경선) 심각하죠? | - Ôi trời. - Gớm lắm đúng không? |
근데 이 상태에서 | - Ôi trời. - Gớm lắm đúng không? Nhưng sau khi áp dụng ba liệu trình tôi vừa giới thiệu… |
아까 제가 말씀드린 세 가지를 하면 | Nhưng sau khi áp dụng ba liệu trình tôi vừa giới thiệu… |
[키보드 조작음] | |
이목구비는 그대로인데 | Mắt mũi miệng vẫn vậy nhưng bên này có sức sống và trẻ trung hơn nhiều. |
이쪽이 훨씬 생기 있고 젊어 보이죠? | Mắt mũi miệng vẫn vậy nhưng bên này có sức sống và trẻ trung hơn nhiều. |
왜, 우리 어렸을 때 나이 든 사람 그리라 그러면 | Hồi nhỏ, khi được yêu cầu vẽ người già, |
이렇게, 이렇게만 그리면 나이 든 사람이었잖아요 | ta đều vẽ đường cong lên mặt để miêu tả người có tuổi. |
근데 그 선을 없앤 거예요 | Nhưng những đường đó sẽ biến mất. |
이렇게 | Như thế này. |
우리 고객님께서는 입가는 너무 괜찮으시고 | Khuôn miệng của quý khách đẹp sẵn rồi. |
이 눈 밑만 지우시면 훨씬 젊어 보이세요 | Khuôn miệng của quý khách đẹp sẵn rồi. Xóa vùng trũng dưới mắt đi thì nhìn cô sẽ trẻ hơn nhiều. |
예 | |
(경선) [속삭이며] 얼마 전에 연예인도 다녀갔잖아 | Người nổi tiếng cũng mới đến đây tiêm đấy. |
(기정) 네 | À. |
쓰읍, 아, 저기… | Này cô. |
네 | Vâng? |
혹시 산포여고 나오지 않으셨어요? | Cô học Trường Trung học Nữ sinh Sanpo đúng không? |
(경선) 예 | Vâng. |
[옅은 탄성] | |
누구… | Cô là… |
'염기정' | "Yeom Gi Jeong". |
어머, 너 염기정이니? | - Cậu là Yeom Gi Jeong à? - Ừ. |
(기정) 응응 | - Cậu là Yeom Gi Jeong à? - Ừ. |
(경선) 어머 어머, 나 염기정은 아는데 | Trời đất. Tôi có quen Yeom Gi Jeong mà. Cô là ai vậy? |
너 누구니? | Trời đất. Tôi có quen Yeom Gi Jeong mà. Cô là ai vậy? |
[함께 웃는다] (기정) 어, 어 | Ừ, tớ đây. |
아, 나 얼마 전에 너 본 거 같은데 | Dạo trước, tớ có thấy cậu. |
어디서? | Ở đâu? |
강남역 근처 고깃집에서 | Quán thịt nướng gần ga Gangnam. |
(경선) 어? | Ủa? |
아, 저, 네 조카 생일이었던 거 같은데? | Hình như hôm đó là sinh nhật cháu gái cậu. |
아, 그때 거기? | Quán đó hả? |
어머, 나 봤으면 알은척을 하지 왜 안 했어? | Cậu nên tỏ vẻ quen biết chứ. Sao không nói gì? |
[어색하게 웃으며] 어? | Hả? |
야, 근데 너 어떻게 나를 바로 알아봤니? | Mà sao cậu nhận ra tớ hay vậy? |
(기정) 응 | À… |
[빗소리가 들린다] [감성적인 음악이 흘러나온다] | |
(경선) 너 진짜 싸게 한 거야 | Cậu được giá hời đấy. Đến tớ còn chẳng được giá đó. |
우리도 그 가격에 못 해 | Cậu được giá hời đấy. Đến tớ còn chẳng được giá đó. |
(희선) 산포 친구 데리고 온 거 처음이다? | - Lần đầu em dẫn bạn ở Sanpo đến. - Lần đầu em gặp lại bạn học ở Sanpo mà. |
(경선) 나도 처음이야 산포 친구 만난 거 | - Lần đầu em dẫn bạn ở Sanpo đến. - Lần đầu em gặp lại bạn học ở Sanpo mà. |
우리 산포 살던 얘기 별로 안 해 | Nhà tớ không hay nhắc về Sanpo. |
우리 삼 남매 인생의 흑역사 | Đó là mảng tối trong cuộc đời ba chị em tớ. |
나 남동생 있는 건 알지? | Cậu biết tớ có em trai nhỉ? |
(기정) 응 | Ừ. |
(경선) 너 나에 대해서 기억력 되게 좋다 | Cậu nhớ rõ về tớ thật đấy. |
어떻게 다 기억하냐 남동생 있는 것까지? | Sao cậu nhớ cả chuyện tớ có em trai vậy? |
[어색하게 웃으며] 어 | Sao cậu nhớ cả chuyện tớ có em trai vậy? |
얘가 유림이 생일날 고깃집에서 | Cậu ấy nhận ra ngay khi thấy em ở quán nướng hôm sinh nhật Yu Rim. |
나 보고 한 번에 알아봤다잖아 | Cậu ấy nhận ra ngay khi thấy em ở quán nướng hôm sinh nhật Yu Rim. |
알은척을 하지, 그때 | Lẽ ra cậu nên lại chào chứ. |
산포 몇 단지 사는데? | Em sống khu nào ở Sanpo vậy? |
신도시가 아니고요 당미역 근처예요 | Em không sống trong khu đô thị mới, nhà em gần ga Dangmi. |
(희선) 어, 그, 그 저수지 있는 데? | Ở nơi có hồ chứa nước à? |
네 | Vâng. |
그 근처에 유명한 수제빗집 하나 있지 않나? | Gần đó có quán canh bánh bột mì nổi tiếng mà nhỉ? |
네, 있어요 | Vâng, đúng vậy. |
어, 우리 고모네랑 가끔씩 거기 갔었는데 | Thỉnh thoảng hai chị em mình đi với cô đến đó. |
그거 아직도 있어? | Quán còn mở không? |
네 | Có ạ. |
아이고, 언제 한번 가 보고 싶다 | Chị muốn đi lần nữa quá. |
그 수제비 가끔씩 생각났거든 | Lâu lâu chị lại nhớ món canh bánh bột mì. |
외식이랍시고 | Các cháu đang tuổi ăn tuổi lớn |
한창 성장기 애들한테 수제비 먹이고 | mà lại cho ra hàng ăn canh bánh bột mì. |
그래도 고모 덕분에 우리가 이러고 사는 줄이나 알아 | Nhờ có cô nên chị em mình mới có cuộc sống như bây giờ. |
(희선) 고모 없었으면 우리가 상속세를 어떻게 알고, 어? | Không có cô thì làm sao chúng ta biết đến thuế thừa kế? |
그 큰돈을 어떻게 내야 되는지 우리가 어떻게 아니? | Không có cô thì làm sao chúng ta biết đến thuế thừa kế? Làm sao trả được khoản tiền khổng lồ đó? |
[희선이 입소리를 쯧 낸다] | |
여기 살던 3층 세놓고 | Bọn chị cho thuê tầng ba |
그 돈으로 상속세 내고 우린 고모네랑 같이 살았거든 | Bọn chị cho thuê tầng ba và lấy tiền đó đóng thuế thừa kế, còn chị em chị thì sống cùng với cô. |
이 건물 뜯어먹겠다고 달려든 그냥, 친척들이 한둘이었냐? | Số họ hàng muốn nuốt trọn tòa nhà này đâu chỉ có một hai người. |
너 우리 고모가 무지 지키신 거다 | Em đó. Chính cô đã bảo vệ chị em mình đấy. Vậy mà cho ăn đồ thế ư? |
어, 반찬은 그따위로 해 주고? | Vậy mà cho ăn đồ thế ư? |
그 집 식구들도 똑같이 먹었어 | Nhà cô cũng ăn y như mình mà. |
아니야, 밖에 나가서 따로 뭐 먹었어! | Không dám đâu, họ ra ngoài ăn mảnh đấy. |
(경선) 내가 내 조카 있어 보니까 알겠더라 | Có cháu rồi nên em biết chứ. |
이렇게 이쁘고 귀여운데 | "Cháu nó xinh xắn, đáng yêu thế cơ mà. Tại sao cô lại như vậy?" |
고모는 우리한테 왜 그랬을까? | "Cháu nó xinh xắn, đáng yêu thế cơ mà. Tại sao cô lại như vậy?" |
어린애랑 다 큰 것들이랑 똑같냐? | Trẻ con mà giống người lớn à? |
(희선) 넌 뭐, 유림이 | Em nghĩ Yu Rim sẽ mãi đáng yêu khi lên cấp hai, cấp ba chắc? |
중학교 가고 고등학교 가도 계속 이쁠 거 같아? | Em nghĩ Yu Rim sẽ mãi đáng yêu khi lên cấp hai, cấp ba chắc? |
(경선) 어 난 계속 이쁠 거야, 계속 | Em nghĩ Yu Rim sẽ mãi đáng yêu khi lên cấp hai, cấp ba chắc? Đúng vậy. Em nghĩ thế đấy. |
(희선) 아휴 | |
살성이 나랑 비슷한 거 같은데 그 멍 좀 오래간다 | Da em có vẻ khá giống chị. Vết bầm đó sẽ lâu tan đấy. |
술 안 마시면 금방 빠져 | Bỏ rượu là tan liền. |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
- 아유, 유림이 왔어? - (경선) 왔냐? | - Yu Rim đến rồi! - Đến rồi hả? |
(희선) [웃으며] 다 젖었네, 아이고 | Chao ôi, cháu ướt hết rồi này. |
(경선) 야, 인사해 | Này, chào một tiếng đi. Bạn học cùng trường Sanpo với chị đấy. |
누나 동창, 산포여고 | Này, chào một tiếng đi. Bạn học cùng trường Sanpo với chị đấy. |
얼마 전에 유림이 생일날 고깃집에서 봤다는데? | Cậu ấy thấy chúng ta ở quán nướng hôm sinh nhật Yu Rim. |
(희선) 유림이 저녁 먹었어? | Cháu ăn tối chưa? |
배 안 고파? 유림아 | Cháu không đói sao? Yu Rim à. |
(경선) 이해해, 사춘기야 | Yu Rim à. Con bé đang dậy thì ấy mà. |
요즘 애들은 좀 빨라 | Trẻ con bây giờ lớn nhanh lắm. |
(태훈) 아유 | - Xin chào! - Xin chào! |
- (희선) 아이고, 어서 오세요! - (경선) 어서 오세요! | - Xin chào! - Xin chào! |
(태훈) 어서 오세요 | - Xin chào! - Xin chào! Chào quý khách. |
[흥미로운 음악] | |
[강조되는 효과음] (경선) 네 분이세요? | |
[헛웃음 치며] 야 | Này. |
내가 미안한데 | Chị thành thật xin lỗi em |
내가 정말 미안한데 | Chị thành thật xin lỗi em |
그 남자 재혼은 텄다고 봐야 돼 | nhưng coi như cậu ta bít cửa tái hôn rồi. |
(기정) 조경선 걔 불량했어 | Cho Gyeong Seon từng rất xấu tính. |
야, 불량소녀 낀 애틋한 삼 남매면 | Ba chị em mà có một đứa xấu tính thì dây dưa gì nổi. |
끝났다고 봐야 되는 거야 | Ba chị em mà có một đứa xấu tính thì dây dưa gì nổi. |
야, 어떤 여자가 거기 끼어드니? | Làm gì có cô nào dám xen vào đó chứ. |
왜 이혼했는지 너무 보여 | Chị thấy rõ mồn một tại sao cậu ta lại ly hôn. |
그냥 보여 | Chị thấy rõ mồn một tại sao cậu ta lại ly hôn. |
야, 결혼 상대로는 | Để làm đối tượng kết hôn thì ba chị em mình vẫn đỡ hơn nhiều, |
광화문 대로에서 마주쳐도 알은척도 안 하고 지나가는 | Để làm đối tượng kết hôn thì ba chị em mình vẫn đỡ hơn nhiều, có gặp nhau ngoài đường thì cũng sẽ bơ đẹp nhau ngay. |
우리 같은 삼 남매가 백번 낫지 | có gặp nhau ngoài đường thì cũng sẽ bơ đẹp nhau ngay. |
조실부모하고 자기들끼리 애틋한 삼 남매? | Mồ côi cha mẹ rồi chăm nhau như chị em nhà đó á? |
야, 됐다고 본다, 아유 | Dẹp đi cho nhẹ đầu. Ôi. |
[기정의 힘주는 신음] | |
불 꺼 | Tắt đèn đi. |
[스위치 조작음] | |
아참, 야, 너 그 남자 잘 봐라 | Mà này, em theo dõi xem cậu ta có lặn mất không nhé. |
잠수 타나 안 타나 | Mà này, em theo dõi xem cậu ta có lặn mất không nhé. |
[스위치 조작음] | |
내가 뽀찌는 받아야지, 응 | Mình phải đòi ít tiền hậu tạ thôi. |
[기정의 한숨] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(기정) 여기 | - Đây. - Không cần đâu chị. |
(태훈) 아, 아니에요, 괜찮습니다 | - Đây. - Không cần đâu chị. |
아, 저, 이거 제가 사기로 한 거예요 | Tôi hứa trả chầu này mà. |
[술병이 잘그랑거린다] (태훈) 아… | Chuyện này… |
(경선) 괜찮아, 받아 | Không sao. Cứ lấy đi. Chị trị nếp nhăn giá rẻ cho cậu ấy rồi. |
내가 눈 밑 싸게 해 줬어 | Không sao. Cứ lấy đi. Chị trị nếp nhăn giá rẻ cho cậu ấy rồi. |
그, 예, 받으세요 | Vâng. Cậu nhận thẻ đi. |
그럼 술값만 받을게요 | Vậy tôi sẽ chỉ tính tiền rượu thôi. |
아니요, 저거 그냥 다 해 주세요 | Đừng, cậu cứ tính hết đi, cả giá đỗ nữa. |
저 숙주랑 | Đừng, cậu cứ tính hết đi, cả giá đỗ nữa. |
하, 술값만 할게요 | Tôi chỉ tính tiền rượu thôi. |
[포스 조작음] | |
다음에 또 오세요 | Lần sau chị lại đến nhé. |
[부드러운 음악] [영수증 출력음] | |
(태훈) 여기요 | Gửi chị. |
아, 네 | Vâng. |
(태훈) 고맙습니다 | Cảm ơn chị. |
(기정) 저, 이거 선물… | Đây. Tặng cậu này. |
그날은 정말 죄송했습니다 | Tôi thật sự xin lỗi chuyện hôm đó. |
아, 아니에요, 괜찮습니다 | Không có gì. Không sao đâu. |
그냥 받으세요 | Nhận đi. Tôi cũng được người ta cho thôi, mà tôi không có duyên với nó. |
이거 저도 받은 거고 저 이런 거 잘 안돼요 | Nhận đi. Tôi cũng được người ta cho thôi, mà tôi không có duyên với nó. |
이거 되면 잠수 타세요 | Nếu trúng thì cậu nhớ ở ẩn, không là tôi sẽ bám lấy cậu thật đấy. |
저 찐짜붙습니다 | Nếu trúng thì cậu nhớ ở ẩn, không là tôi sẽ bám lấy cậu thật đấy. |
[난처한 숨소리] | |
[쑥스러운 웃음] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
(진우) 염 팀장님은 | Trưởng nhóm Yeom này, họ để ý nhất là thái độ sống của nửa kia. |
그 남자의 삶의 태도가 제일 중요해요 | Trưởng nhóm Yeom này, họ để ý nhất là thái độ sống của nửa kia. |
중심을 보는 거죠 | Họ chú trọng vào bên trong. |
(기정) [한숨 쉬며] 미친년 | Quỷ điên này. |
조경선 동생이다 | Cậu ta là em Cho Gyeong Seon đấy. Một ông bố đơn thân. |
애 딸린 홀아비다 | Cậu ta là em Cho Gyeong Seon đấy. Một ông bố đơn thân. |
[기정의 한숨] | |
다음에 또 오세요 | Lần sau chị lại đến nhé. |
[메아리치는 효과음] | Lại đến nhé. |
[천둥이 콰르릉 친다] [기정의 거친 숨소리] | |
(기정) 아, 미친년 | Đồ thần kinh. Chủ quán rượu đương nhiên phải nói vậy chứ sao. |
그럼 술집 주인이 또 오라 그러지 뭐라 그래, 그럼? | Chủ quán rượu đương nhiên phải nói vậy chứ sao. |
하, 미쳤어, 진짜 | |
[한숨] | |
[기정의 힘주는 신음] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[차분한 음악] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
(상민) 염미정 씨는 왜 해방클럽을 생각했어? | Làm thế nào mà cô Mi Jeong nghĩ ra câu lạc bộ Giải Phóng thế? |
[천둥이 콰르릉 친다] [저마다 놀란다] | Ôi. |
(미정) 사람들은 천둥번개가 치면 무서워하는데 | Khi trời sấm chớp, mọi người thường thấy sợ, |
전 이상하게 차분해져요 | nhưng tôi lại bình tĩnh đến lạ. |
드디어 세상이 끝나는구나 | Cuối cùng cũng đến tận thế. |
바라던 바다 | Đại dương mà tôi ao ước. |
(미정) 갇힌 거 같은데 | Tôi cảm thấy bị mắc kẹt nhưng không tìm ra lối thoát |
어디를 어떻게 뚫어야 될지 모르겠어서 | Tôi cảm thấy bị mắc kẹt nhưng không tìm ra lối thoát |
그냥 다 같이 끝나길 바라는 거 같아요 | nên chỉ mong mọi thứ đều tiêu tan. |
'불행하진 않지만 행복하지도 않다' | Tôi không bất hạnh nhưng cũng chẳng hạnh phúc. |
'이대로 끝나도 상관없다' | Cứ thế ra đi cũng chẳng vấn đề gì. |
(미정) '다 무덤으로 가는 길인데' | Mọi người đều hướng về nấm mồ của mình nhưng tại sao họ lại vui vẻ và hào hứng đến vậy? |
'뭐 그렇게 신나고 좋을까' | nhưng tại sao họ lại vui vẻ và hào hứng đến vậy? |
(미정) 어쩔 땐 | Đôi khi tôi tự hỏi phải chăng những người không ra gì lại đường hoàng hơn |
'아무렇지 않게 잘 사는 사람들보다' | Đôi khi tôi tự hỏi phải chăng những người không ra gì lại đường hoàng hơn |
'망가진 사람들이 훨씬 더 정직한 사람들 아닐까' | những người sống bình yên, suôn sẻ? Tôi nghĩ vậy đấy. |
그래요 | những người sống bình yên, suôn sẻ? Tôi nghĩ vậy đấy. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[개들이 요란하게 짖는다] | |
[달칵] | |
[무거운 음악] | |
[미정의 다급한 숨소리] | |
(미정) 들어가요! | Anh vào nhà đi! |
얼른 들어가요! | Mau vào nhà đi! |
들어가라고요! | Vào nhà mau lên! |
[미정의 가쁜 숨소리] | |
[미정의 가쁜 숨소리] | |
(미정) 어디에 갇힌 건진 모르겠지만 | Tôi không biết mình đang kẹt ở đâu nhưng tôi muốn thoát ra khỏi đó. |
뚫고 나가고 싶어요 | Tôi không biết mình đang kẹt ở đâu nhưng tôi muốn thoát ra khỏi đó. |
진짜로 행복해서 | Tôi mong sao mình thật sự vui vẻ, thật sự hạnh phúc. |
진짜로 좋았으면 좋겠어요 | Tôi mong sao mình thật sự vui vẻ, thật sự hạnh phúc. |
그래서 '아, 이게 인생이지' | "À, đây mới là cuộc đời". |
'이게 사는 거지' | "Thế này mới là sống chứ". |
그런 말을 해 보고 싶어요 | Tôi muốn nói những câu như thế. |
[매미 울음] | |
[전동 공구 작동음] | |
한번 가 봐요 | Ông ngó qua xem sao. |
아, 둬, 그냥, 쉬게 | Để cậu ấy nghỉ ngơi đi. |
(혜숙) 아휴, 가 봐요 | Ông cứ qua xem sao. Biết đâu cậu ấy lại bị thương nên không làm gì được. |
또 어디 다쳐서 꼼짝 못 하고 있는 거 아닌가 | Ông cứ qua xem sao. Biết đâu cậu ấy lại bị thương nên không làm gì được. |
[전동 공구 작동음] | |
예? | Đi mà. |
(제호) [공구를 툭 놓으며] 쯧, 아휴 | |
[한숨] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
시원하게 맥주 한잔할래? | Cậu uống với tôi cốc bia nhé? |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[거리가 시끌시끌하다] | |
[매미 울음] | |
[혜숙의 힘주는 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
아, 서서 하는 것만 해요 | Đứng làm đi ạ. Cúi vậy đau lưng đấy. |
그러다 허리까지 나가요 | Đứng làm đi ạ. Cúi vậy đau lưng đấy. |
(혜숙) 아이고, 밭일에 서서 하는 게 어디 있다고 | Việc nhà nông sao có thể chỉ đứng làm được? |
아, 왜, 그냥 쉬지 | Cậu nghỉ thêm đi. Chân cậu chưa lành mà. |
발도 성치 않으면서 | Cậu nghỉ thêm đi. Chân cậu chưa lành mà. |
[제호의 한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
(창희) 으이그 | Thật tình. Em đi ra phía cây cầu mà lấy về. |
저쪽 다리로 갔다 와야지, 뭐 | Thật tình. Em đi ra phía cây cầu mà lấy về. |
(혜숙) 아이고, 저쪽이 빠르지 | Đâu, bên kia nhanh hơn chứ. |
이쪽이 빠르죠 | Bên này nhanh hơn nhiều. |
(혜숙) 눈대중도 없는 놈 | Con không biết ước lượng à? Bên kia nhanh hơn. |
저쪽이 빠르지 | Con không biết ước lượng à? Bên kia nhanh hơn. |
(창희) 아, 저… | Nhưng mà… |
[창희의 한숨] | |
있어 봐 | Cô đứng yên đó. |
[구 씨의 힘주는 숨소리] | |
(창희) 제가 갔다 올게요 | Tôi đi lấy cho. |
[창희의 힘주는 신음] | |
아… | Ơ này. |
저기 있는데 | Mũ ở đằng này mà. |
어디 가? | Anh ấy đi đâu vậy? |
[감성적인 음악] | |
[발소리가 울린다] | Nhưng mà… |
(창희) 근데 이 동네는 어떻게 오게 됐어요? | Nhưng mà… cơ duyên nào khiến anh đến đây vậy? |
(여자) 내리라고! | Xuống đi! GA DANGMI |
(남자) 너 그대로 쭉 갔으면 뭔 일 당했다 | Đi thêm chút nữa là em đã gặp chuyện rồi. |
어떻게 알고 피했냐? | Sao em biết mà tránh vậy? |
(미정) 그러니까 날 추앙해요 | Vậy nên anh hãy sùng bái tôi đi. |
그래서 봄이 되면 | Vậy thì khi xuân về, |
당신도 나도 | cả anh và tôi |
(미정) 다른 사람이 돼 있을 거예요 | đều sẽ trở thành người khác. |
(구 씨) 확실해? | Cô chắc chứ? |
봄이 오면 | Khi xuân về, |
너도 나도 다른 사람 돼 있는 거? | cô và tôi đều sẽ trở thành người khác thật chứ? |
(미정) 확실해 | Tôi đảm bảo. |
(구 씨) 추앙은 어떻게 하는 건데? | Tôi phải sùng bái cô như thế nào? |
(미정) 응원하는 거 | Cổ vũ tôi. |
'넌 뭐든 할 수 있다' | "Cô có thể làm được". |
'뭐든 된다' | "Cô sẽ thành công". |
응원하는 거 | Anh hãy cổ vũ tôi. |
[강조되는 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
(창희) 형, 국가 대표였죠? | Anh là tuyển thủ quốc gia đúng không? |
구진서? 구자경, 구창모? | Gu Jin Seok? Gu Ja Gyeong? Gu Chang Mo? |
(창희) 이걸 1년을 숨겼다가… | Giấu chuyện này cả năm trời. |
(구 씨) 할 말이 없다 | Tôi không có gì để nói, cũng không muốn nghe. |
들을 말도 없고 | Tôi không có gì để nói, cũng không muốn nghe. |
(원희) 너 그때 그거 조경선이 알면 너 끝장이야 | Cho Gyeong Seon mà biết thì cậu xong đời. |
(기정) 그 남자가 얘기하겠냐? | Chẳng lẽ cậu ta lại nói? |
(원희) 그 애가 하겠지 | Nhưng con bé thì có đấy. |
(민규) 그날 분위기로 봐선 바로 톡 날릴 것 같더니 | Hôm đó tôi tưởng cậu sẽ nhắn tin hẹn gặp cuối tuần ngay. |
아직 예린이 정리 안 된 거야? | Cậu vẫn vương vấn Ye Rim à? |
(미정) 저녁 먹었어요? | Anh ăn tối chưa? Lát anh định làm gì? |
이따 뭐 해요? | Anh ăn tối chưa? Lát anh định làm gì? |
(미정) 받아요 | Anh nhận đi. |
(미정) 맨날 오다 말아 | Lúc nào cũng ngập ngừng. |
(구 씨) 저 막내따님 전화번호 좀… | Cho cháu xin số cô út với ạ. |
No comments:
Post a Comment