Search This Blog



  나의 해방일지 4

Nhật ký tự do của tôi 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(혜숙) 자, 많이 먹어요, 응?‬‪Đây. Ăn nhiều vào.‬
‪(제호) 난 다 먹었다‬ ‪[제호의 헛기침]‬‪Tôi ăn xong rồi.‬
‪[제호의 힘주는 신음]‬
‪[제호가 코를 훌쩍인다]‬
‪아‬
‪[제호가 수건을 탁 집는다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(혜숙) 저 양반‬‪Cả đời tôi‬
‪생전 누구 일 잘한다고 하는 소리‬‪chưa từng nghe ông ấy‬ ‪khen ai làm tốt bao giờ.‬
‪내가 못 들어 봤는데‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪chưa từng nghe ông ấy‬ ‪khen ai làm tốt bao giờ.‬
‪구 씨는 아주 이뻐 죽어‬‪Ông ấy chắc phải quý cậu lắm.‬
‪똑 부러지게 잘한다고‬‪Chính miệng ông ấy khen cậu,‬ ‪bảo là cậu làm gì cũng giỏi thôi.‬
‪뭘 해도 잘했을 거라고‬‪Chính miệng ông ấy khen cậu,‬ ‪bảo là cậu làm gì cũng giỏi thôi.‬
‪[피식 웃으며] 우리 미정이 말고‬‪Lần đầu tôi nghe ông ấy‬ ‪khen ai ngoài Mi Jeong đấy.‬
‪누구 칭찬하는 소리‬ ‪처음 들어 보네‬‪Lần đầu tôi nghe ông ấy‬ ‪khen ai ngoài Mi Jeong đấy.‬
‪어려서부터 얘만‬ ‪마음에 들어 했잖아‬‪Trước giờ, chỉ có‬ ‪mỗi con bé làm ông ấy vừa lòng.‬
‪응? 내가 만든 서랍 보고는‬ ‪맨날 눈 흘기는 양반이‬‪Mấy cái ngăn kéo tôi làm‬ ‪lúc nào cũng bị ông ấy liếc xéo,‬
‪얘가 만든 건 두말 안 해‬‪còn Mi Jeong làm‬ ‪thì chẳng chê lấy một câu.‬
‪[혜숙의 웃음]‬‪còn Mi Jeong làm‬ ‪thì chẳng chê lấy một câu.‬
‪얘 초등학교 3학년 때부터‬ ‪몰딩도 하고‬‪Nó từ năm lớp ba đã biết đúc khuôn rồi,‬ ‪không có gì là chưa động tới.‬
‪못 돌리는 기계가 없었어‬‪Nó từ năm lớp ba đã biết đúc khuôn rồi,‬ ‪không có gì là chưa động tới.‬
‪작은 게 얼마나 야무졌는데‬‪Từ bé đã rất tháo vát.‬
‪[혜숙의 웃음]‬‪Từ bé đã rất tháo vát.‬
‪응, 조기, 조기, 조기, 조거‬‪Cậu xem cái ảnh đằng kia kìa.‬ ‪Chụp ở xưởng lúc con bé còn nhỏ đấy.‬
‪조게 얘 어릴 때‬ ‪공장에서 찍은 거, 응?‬‪Cậu xem cái ảnh đằng kia kìa.‬ ‪Chụp ở xưởng lúc con bé còn nhỏ đấy.‬
‪[혜숙의 웃음]‬
‪위의 두 놈들은 학교 갔다 오면‬‪Hai đứa kia cứ đi học về là bận rộn,‬
‪책가방 던져 놓고‬ ‪놀러 나가기 바쁜데‬‪Hai đứa kia cứ đi học về là bận rộn,‬ ‪vứt cặp đấy rồi đi chơi,‬
‪얜 바로 공장이야‬‪còn nó thì xuống xưởng ngay,‬ ‪chẳng thèm làm bài tập.‬
‪숙제도 안 하고‬‪còn nó thì xuống xưởng ngay,‬ ‪chẳng thèm làm bài tập.‬
‪재밌었던 거지‬‪Chắc tại nó thấy vui.‬
‪재미없으면 일 그렇게 못 해‬‪Không vui thì đời nào làm kiểu đó được.‬
‪(제호) 어이, 소쿠리!‬‪Này bà, rổ tre!‬
‪(혜숙) 아, 예!‬‪Này bà, rổ tre!‬ ‪Tôi tới ngay!‬
‪아유‬
‪[힘주며] 아유‬
‪[혜숙의 서두르는 숨소리]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[기정이 구시렁거린다]‬‪Thật tình.‬
‪(창희) 말 같지도 않은‬ ‪소리 하고 있어, 씨‬‪Về nhà rồi nói.‬ ‪Mày chỉ có một người chị thôi‬ ‪mà dám nói thế hả?‬
‪[창희의 한숨]‬‪Mày chỉ có một người chị thôi‬ ‪mà dám nói thế hả?‬
‪아, 그, 진짜 그만해라!‬‪Thật tình, chị thôi đi!‬
‪(기정) 뭘 그만해, 새끼야!‬‪- Nói gì đó, thằng này?‬ ‪- Lại nữa rồi!‬
‪또, 또!‬‪- Nói gì đó, thằng này?‬ ‪- Lại nữa rồi!‬
‪[창희의 한숨]‬‪- Nói gì đó, thằng này?‬ ‪- Lại nữa rồi!‬
‪(기정) 저 새끼가 사람 많은 데서‬ ‪나보고 시팔이라잖아!‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tại thằng điên kia dám chửi con‬ ‪giữa chỗ đông người mà mẹ!‬
‪(창희) 누가 또 언제‬ ‪시팔이라 했다 그래!‬‪Làm gì có ai chửi chị đâu!‬
‪(기정) 들었어, 내가!‬‪Làm gì có ai chửi chị đâu!‬ ‪- Chính tai tao nghe thấy nhé!‬ ‪- Thôi được rồi, em chửi chị đấy.‬
‪(창희) 아, 그래, 했다! 씨‬‪- Chính tai tao nghe thấy nhé!‬ ‪- Thôi được rồi, em chửi chị đấy.‬
‪내가 시팔이라 했다, 그래!‬‪- Chính tai tao nghe thấy nhé!‬ ‪- Thôi được rồi, em chửi chị đấy.‬
‪요즘 누가 커피 들고 버스를 타냐?‬‪Dạo này ai đời‬ ‪lại mang cà phê lên xe buýt chứ?‬
‪(기정) 얼음밖에 없었어‬‪Dạo này ai đời‬ ‪lại mang cà phê lên xe buýt chứ?‬ ‪Còn mỗi đá thôi. Vì không có thùng rác‬ ‪nên tao phải cầm lên xe, thằng đần này.‬
‪쓰레기통 없어서‬ ‪어쩔 수 없이 들고 탔어, 븅신아‬‪Còn mỗi đá thôi. Vì không có thùng rác‬ ‪nên tao phải cầm lên xe, thằng đần này.‬
‪(창희) 중심도 제대로 못 잡는 거‬‪Không đứng vững đã đành,‬ ‪lại suốt ngày đi giày cao gót.‬
‪그놈의 하이힐은‬ ‪뭐 하러 맨날 신고‬‪Không đứng vững đã đành,‬ ‪lại suốt ngày đi giày cao gót.‬
‪왜 뭐는 들고 타 갖고‬ ‪얻다 안기냐고, 징그럽게!‬ ‪[기정의 헛웃음]‬‪Thế còn cầm đồ theo làm gì‬ ‪xong bám vào em? Ghê cả người.‬
‪(기정) 내가 언제 안겼어!‬‪Thế còn cầm đồ theo làm gì‬ ‪xong bám vào em? Ghê cả người.‬ ‪Tao bám vào mày lúc nào?‬
‪(기정) 야, 내가 안겼어?‬‪Tao bám vào mày à?‬
‪야, 이게, 이게 안긴 거야? 이게?‬ ‪[창희의 성난 탄성]‬‪- Thế này mà bám hả?‬ ‪- Bố khỉ!‬
‪[기정과 창희가 아웅다웅한다]‬ ‪(혜숙) 아이고, 동네 창피해!‬‪- Làm gì có.‬ ‪- Thật là!‬ ‪Xấu hổ với hàng xóm quá đi.‬ ‪Thôi, vào nhà mau.‬
‪그만해, 얼른 들어가!‬‪Xấu hổ với hàng xóm quá đi.‬ ‪Thôi, vào nhà mau.‬
‪- 아유, 진짜‬ ‪- (혜숙) 으이그‬‪Thật tình.‬ ‪- Trời đất ơi.‬ ‪- Thật là.‬
‪(창희) 아!‬‪- Trời đất ơi.‬ ‪- Thật là.‬
‪[혜숙의 탄식]‬ ‪저 새끼가, 씨‬ ‪어디서 눈을 부라리고, 저, 씨‬‪Thằng nhãi kia,‬ ‪đâu ra thói lườm nguýt thế hả?‬
‪[달그락거리는 소리]‬ ‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪[창희가 씩씩댄다]‬ ‪(기정) 염창희 너…‬‪Yeom Chang Hee.‬
‪염창희, 야!‬‪Yeom Chang Hee.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(창희) 아, 그걸 또‬ ‪왜 애한테 그거를…‬‪Cái chị này, sao lại ném vào đầu con bé?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(창희) 야, 그거…‬‪Này, nó…‬
‪[슬리퍼가 툭 떨어진다]‬‪Này, nó…‬
‪아, 그거 내 슬리퍼인데‬‪Dép của anh mà.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪[창희와 기정이 구시렁거린다]‬‪Thật tình, chị ném làm chi vậy?‬
‪[창희의 한숨]‬‪Thật là.‬
‪아, 주워 와‬‪Ra nhặt vào đi.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[쓱쓱 문지르는 소리]‬ ‪(혜숙) 딴 집 자식들은‬ ‪식구들끼리 하하 호호‬‪Con nhà người ta‬ ‪thì vui vẻ, hòa thuận, yêu thương nhau.‬
‪자분자분 말도 잘하는데‬‪Con nhà người ta‬ ‪thì vui vẻ, hòa thuận, yêu thương nhau.‬
‪우리 집 새끼들은‬ ‪뭘 잘못 먹었는지‬‪Con nhà mình không hiểu ăn nhầm cái gì,‬
‪마주치기만 하면 그냥 꿱꿱, 응?‬‪cứ chạm mặt nhau là chí chóe.‬
‪다 큰 것들이 동네 창피한 줄도‬ ‪모르고 길바닥에서‬‪Lớn tướng hết rồi mà không biết xấu hổ,‬ ‪làm loạn ngay ngoài đường.‬
‪참았어, 집에 올 때까지‬‪Con nhịn đến tận nhà rồi mà.‬
‪아휴‬
‪(창희) 미정이 걔 조심해야 돼요‬‪Anh phải cẩn thận với Mi Jeong.‬
‪갑자기 욱해요‬‪Tính nó hay đột nhiên cộc lên.‬
‪욱할 때 보면 무서워요‬‪Mà đã cộc thì đáng sợ vô cùng.‬
‪무서워서 무서운 게 아니라‬ ‪뭐라 그래야 되나?‬‪Không phải vì em sợ nó đâu.‬ ‪Phải nói thế nào nhỉ?‬
‪왜, 싸움 못하는 애들 특징이‬‪Mấy đứa không biết đánh nhau‬
‪이렇게 차면 큰 사고인데‬ ‪그걸 모른다는 거‬‪Mấy đứa không biết đánh nhau‬ ‪có điểm chung là không biết điểm dừng.‬
‪우린 뭐, 맨날 치고받고 싸워도‬‪Bọn em đánh nhau túi bụi suốt ngày‬
‪사실 진짜 큰 사고는 안 나게‬‪Bọn em đánh nhau túi bụi suốt ngày‬ ‪nhưng thật ra‬ ‪vẫn tính toán chừng mực để dừng lại.‬
‪죽어라 계산 때려 가면서 싸우는데‬‪nhưng thật ra‬ ‪vẫn tính toán chừng mực để dừng lại.‬
‪미정이 걘 그냥 자기가 열받으면‬ ‪[조르르 따르는 소리]‬‪Nhưng Mi Jeong mà tức lên‬
‪여기 앞에 뭐‬ ‪낭떠러지에 서 있잖아요?‬‪là nó thẳng chân‬ ‪đá xuống vực luôn chứ chẳng đùa.‬
‪그럼 냅다 발로 차 버릴걸?‬‪là nó thẳng chân‬ ‪đá xuống vực luôn chứ chẳng đùa.‬
‪얘는 그냥 머리가 없어요‬ ‪생각이 없어‬‪Con bé đó không nghĩ ngợi gì đâu.‬ ‪Không phân biệt trước sau gì hết.‬
‪이거 앞뒤가 없는 거야‬‪Con bé đó không nghĩ ngợi gì đâu.‬ ‪Không phân biệt trước sau gì hết.‬
‪하, 진짜 피곤해 죽겠는데, 씨, 쯧‬‪Ôi, thật sự mệt mỏi muốn chết.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪내가 진짜 인간들 욕‬ ‪안 하면서 살기로 했는데‬‪Em đã thề‬ ‪sẽ sống mà không chửi người khác.‬
‪'그냥 내 수준이 여기인 거다'‬‪"Đẳng cấp mình chỉ đến thế thôi".‬ ‪"Mình chỉ hợp với người thế này thôi".‬
‪'이런 사람들하고‬ ‪어울릴 수준인 거다'‬‪"Mình chỉ hợp với người thế này thôi".‬
‪'내가 준비되면'‬‪"Đến lúc phù hợp, đến lúc mình sẵn sàng,‬ ‪không cần cố cũng tự khắc chuyển đi được".‬
‪'때 되면 용쓰지 않아도‬ ‪그냥 알아서 옮겨질 거다'‬‪"Đến lúc phù hợp, đến lúc mình sẵn sàng,‬ ‪không cần cố cũng tự khắc chuyển đi được".‬
‪그냥 그런 마인드로 살기로 했는데‬‪Em đã quyết định sống với tâm thế đó rồi.‬
‪하루 종일 힘들어 죽겠는데‬ ‪진짜 집에서도, 씨, 쯧‬‪Cả ngày đã mệt muốn chết,‬ ‪thế mà về nhà cũng…‬
‪[창희의 답답한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪에어컨 마음껏 트는 집에서‬ ‪혼자 살고 싶어요‬‪Em muốn sống một mình‬ ‪trong căn nhà bật điều hòa thỏa thích.‬
‪사람 목소리 안 들리는 곳에서‬‪Ở nơi không có tiếng người.‬
‪형은 내 로망이에요‬‪Ước mơ của em là được như anh.‬
‪혼자 사는 남자‬‪Anh chàng sống một mình.‬
‪근데 여긴 어떻게 오게 됐어요?‬‪Nhưng mà cơ duyên nào‬ ‪khiến anh đến đây vậy?‬
‪[차분한 음악]‬‪Cái chốn này‬ ‪chỉ có người rời đi chứ chẳng ai thèm đến.‬
‪이 동네 나가는 사람은 있어도‬ ‪들어오는 사람은 없는데‬‪Cái chốn này‬ ‪chỉ có người rời đi chứ chẳng ai thèm đến.‬
‪여기 누구 아는 사람 있어요?‬‪Anh quen ai ở đây à?‬
‪없어‬‪Không có.‬
‪근데 어떻게 오게 됐어요?‬‪Thế sao anh lại đến đây?‬
‪(창희) 어려서‬ ‪이 근처에 살았어요?‬‪Hồi bé anh sống gần khu này à?‬
‪잘못 내렸어‬‪Tôi xuống nhầm trạm.‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪저, 씨‬‪Thằng quỷ đó.‬
‪(창희) 왜 문은‬ ‪처잠그고 다니고 지랄이야!‬‪Đi đâu mà khóa cửa tùm lum thế hả?‬ ‪Làm như nhà có gì để trộm ấy!‬
‪뭐 훔쳐 갈 거 있다고!‬‪Đi đâu mà khóa cửa tùm lum thế hả?‬ ‪Làm như nhà có gì để trộm ấy!‬
‪(두환) 아, 내가 잠갔냐!‬‪Tớ có khóa cửa à?‬
‪(창희) 저, 씨‬‪Thằng khùng.‬
‪가 볼게요‬‪Em về đây.‬
‪(두환) 왜 그냥 가!‬‪Sao lại về thế?‬
‪[물소리가 솨 난다]‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪(창희) 아씨, 머리 좀 감고 자라고‬ ‪[스위치 조작음]‬‪Làm ơn gội đầu trước khi đi ngủ giùm cái!‬
‪아침부터 둘이서‬ ‪화장실 차지하지 말고‬‪Đừng mới sáng ra‬ ‪đã chiếm hết cả phòng tắm.‬
‪[한숨]‬
‪[혜숙이 혀를 쯧 찬다]‬
‪화장실 하나 더 만들자고‬ ‪그렇게 말해도…‬‪Con đã bảo xây thêm phòng tắm‬ ‪biết bao nhiêu lần rồi.‬
‪[혜숙의 한숨]‬
‪너희들 다 나가면‬ ‪화장실 두 개가 왜 필요해? 어?‬‪Chúng mày sắp dọn ra hết‬ ‪thì cần hai nhà tắm làm gì?‬
‪(혜숙) 1년 안에 싹 다 나가‬‪Trong một năm tới cứ đi hết đi,‬ ‪dọn sang nhà hai phòng tắm ấy!‬
‪화장실 두 개씩 있는 집으로!‬‪Trong một năm tới cứ đi hết đi,‬ ‪dọn sang nhà hai phòng tắm ấy!‬
‪"알파리테일"‬‪BÁN LẺ ALPHA‬
‪(현욱) [한숨 쉬며] 나도 그랬어‬‪Tôi cũng thế đấy.‬
‪나도 그날 제일 가기 싫은 지점‬ ‪제일 먼저 가‬‪Cửa hàng nào không muốn đến nhất‬ ‪thì sẽ đến đầu tiên.‬
‪[현욱의 헛웃음]‬
‪초짜 때는 가기 싫은 데‬ ‪제일 뒤로 놨는데‬‪Hồi mới vào làm,‬ ‪mấy chỗ không muốn đi sẽ để đến sau cùng.‬
‪알잖아, 거기 들를 때까지‬ ‪하루 종일 불편한 거‬‪Nhưng cậu cũng biết đấy,‬ ‪cả ngày sẽ bứt rứt cho đến khi ghé qua đó.‬
‪첫 빠따로‬ ‪아침 일찍 해치우는 게 백번 낫지‬‪Giải quyết nhanh gọn từ sáng‬ ‪hiển nhiên là đỡ hơn rồi.‬
‪아, 그래도 점주들한테‬ ‪그렇게 말하면 어떡하냐‬‪Nhưng cậu nói thế với chủ cửa hàng‬ ‪thì biết tính sao?‬
‪아, 점주님들한테‬ ‪한 말은 아니고요‬‪Tôi không có ý nói chủ cửa hàng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(현욱) 뭐, 담당자 바꿔 달라는데‬‪Bà ấy yêu cầu đổi người phụ trách‬ ‪nhưng làm vậy cũng không hay.‬
‪이런 일로 바꾸는 건 그렇고‬ ‪잘 얘기해 봐‬‪Bà ấy yêu cầu đổi người phụ trách‬ ‪nhưng làm vậy cũng không hay.‬ ‪Cậu nói chuyện thử xem.‬
‪통화는 해 봤어?‬‪Gọi cho bà ấy chưa?‬
‪전화를 안 받으세요‬‪Bà ấy không nghe máy,‬ ‪nhắn tin cũng không trả lời.‬
‪문자해도 답도 없고‬‪Bà ấy không nghe máy,‬ ‪nhắn tin cũng không trả lời.‬
‪(현욱) 받을 때까지 해 봐야지‬ ‪별수 있냐‬‪Gọi đến khi nào được thì thôi,‬ ‪có cách nào khác đâu.‬
‪(창희) 어제 매장 도는데‬ ‪이상하더라고‬‪Hôm qua đi kiểm tra các cửa hàng,‬ ‪tôi thấy lạ lắm.‬
‪가는 데마다‬ ‪오늘 어느 지점 제일 먼저 갔냐고‬‪Đến đâu ai cũng hỏi,‬ ‪hôm nay tôi tới cửa hàng nào trước.‬
‪그래서 내가 왜 그러냐 그랬더니‬‪Xong tôi thắc mắc tại sao lại hỏi thế,‬
‪정 선배가 그랬대‬‪họ bảo là tại tiền bối Jeong nói‬
‪내가 꼴 보기 싫은 인간 있는 데‬ ‪제일 먼저 간다고‬ ‪[민규의 한숨]‬‪chỗ nào có người tôi ghét nhất‬ ‪thì tôi sẽ đến đầu tiên.‬
‪(민규) 따끔하게 한마디 해‬‪Anh đi nói rõ ràng đi. Bảo chị ta‬ ‪đừng có lấn lướt công việc người khác.‬
‪남의 영업장에 기웃대지 말라고‬‪Anh đi nói rõ ràng đi. Bảo chị ta‬ ‪đừng có lấn lướt công việc người khác.‬
‪담당자 바뀌었으면‬ ‪발 끊어 주는 게 예의 아니야?‬‪Đã đổi vị trí rồi‬ ‪thì đừng đến đó nữa mới phải.‬
‪왜 자꾸 들락날락 말 옮겨서‬ ‪분란 만들어?‬‪Sao cứ nói qua nói lại‬ ‪cho rối cả lên như vậy?‬
‪씁, 정 선배 승진 앞두고‬ ‪너 견제하는 거냐?‬‪Có phải tiền bối Jeong sắp được thăng chức‬ ‪nên muốn kìm hãm anh không?‬
‪(창희) 쯧, 씨‬ ‪[민규의 한숨]‬‪Thật là.‬
‪(민규) 야, 괜찮아, 어?‬‪Này, không sao đâu.‬
‪점주랑 싸우고 화해하고, 쯧‬‪Cãi nhau rồi làm hòa với chủ cửa hàng‬ ‪vốn là phần lớn công việc của ta mà.‬
‪그러는 게 우리 일의 7할인데‬‪Cãi nhau rồi làm hòa với chủ cửa hàng‬ ‪vốn là phần lớn công việc của ta mà.‬
‪이런 걸로‬ ‪승진에 영향 없어, 괜찮아‬ ‪[창희의 한숨]‬‪Không ảnh hưởng gì đến thăng chức đâu.‬
‪내가 딴 날은‬ ‪가기 싫은 데 먼저 가‬‪Bình thường đúng là‬ ‪tôi sẽ ghé chỗ tôi ghét trước.‬
‪근데 어젠 아니었거든‬‪Nhưng hôm qua thì khác.‬
‪점주가 밤새 혼자 일하고‬ ‪아침에 퇴근하시는 분이라‬‪Bà chủ trông hàng cả đêm, đến sáng mới về.‬
‪그래서 내가 일찍 들어가 쉬시라고‬‪Tôi định đến sớm để bà ấy còn về nghỉ,‬ ‪thế nên mới tới đó đầu tiên.‬
‪그래서 첫 빠따로 간 건데‬‪Tôi định đến sớm để bà ấy còn về nghỉ,‬ ‪thế nên mới tới đó đầu tiên.‬
‪[민규의 한숨]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪(창희) 여보세…‬‪Alô?‬ ‪Cảm ơn bác.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn bác.‬
‪감사합니다, 전화받아 주셔서‬‪Cảm ơn bác vì đã nghe máy.‬
‪저 그렇게 연기 잘 못해요‬‪Tôi không biết diễn đâu.‬
‪가기 싫은 집 들어가면서‬‪Đến chỗ mình ghét nhất‬ ‪mà vẫn tươi cười vui vẻ được,‬
‪뭐, 해맑게 웃고 떠들고‬ ‪그렇게 연기 잘 못해요‬‪Đến chỗ mình ghét nhất‬ ‪mà vẫn tươi cười vui vẻ được,‬ ‪diễn kiểu đó thì tôi chịu.‬
‪저 솔직히 그다음‬ ‪최 여사님 매장이 제일 힘들어요‬‪Thật ra, cửa hàng của cô Choi‬ ‪mà tôi đến sau đó mới là vất vả nhất.‬ ‪Cái này đến tai người khác‬ ‪tôi cũng không thấy oan, vì đúng thế mà.‬
‪이건 소문나도 억울하지 않아요‬ ‪사실이니까‬‪Cái này đến tai người khác‬ ‪tôi cũng không thấy oan, vì đúng thế mà.‬
‪근데 점주님한테‬ ‪이런 오해 받는 거‬‪Nhưng bị bác hiểu nhầm‬ ‪thì oan cho tôi lắm.‬
‪저 진짜 억울해요‬‪Nhưng bị bác hiểu nhầm‬ ‪thì oan cho tôi lắm.‬
‪(민규) 정 선배는‬ ‪진짜 언제 한번 욕먹어야 돼‬‪Tiền bối Jeong‬ ‪phải nghe chửi một lần mới được.‬
‪꼭 사달 날 거 알면서 말을 옮겨‬‪Biết tỏng sẽ gây hiềm khích mà vẫn nói.‬
‪사달 나길 바라‬‪Vì cô ta mong sẽ như vậy.‬ ‪Đúng kiểu kẻ phá hỏng quan hệ.‬
‪관계 파탄자야‬‪Vì cô ta mong sẽ như vậy.‬ ‪Đúng kiểu kẻ phá hỏng quan hệ.‬
‪(창희) 다 먹고 싶다‬‪Món nào cũng muốn ăn.‬
‪나 이거 특대‬‪Cái này đi. Suất đặc biệt.‬
‪(민규) 나도‬‪Tôi cũng thế.‬
‪이거 특대 두 개요‬‪- Cho hai suất đặc biệt.‬ ‪- Vâng.‬
‪(종업원) 네‬‪- Cho hai suất đặc biệt.‬ ‪- Vâng.‬
‪(창희) 정 선밴 그냥 말이 많아‬‪Tiền bối Jeong đơn giản là lắm mồm thôi.‬ ‪Cái miệng không bao giờ khép lại.‬
‪말이 너무 많아‬‪Tiền bối Jeong đơn giản là lắm mồm thôi.‬ ‪Cái miệng không bao giờ khép lại.‬
‪나 죽으면 국민 청원 게시판에‬ ‪꼭 올려 줘야 된다‬‪Tôi mà chết‬ ‪thì anh phải viết kiến nghị lên nhà nước.‬ ‪"Chết vì áp lực‬ ‪khi nghe bệnh nhân mắc chứng nói nhiều".‬
‪'다말증 환자 얘기 듣다‬ ‪스트레스로 죽어'‬‪"Chết vì áp lực‬ ‪khi nghe bệnh nhân mắc chứng nói nhiều".‬
‪어떻게 외근하는 날보다‬ ‪사무실 나오는 날이 더 힘들어‬‪Đến văn phòng làm‬ ‪còn mệt hơn cả làm việc ở ngoài.‬
‪일주일 동안 있었던 얘기를‬ ‪다 들어야 돼‬‪Một tuần chị ta làm những gì, ăn những gì‬ ‪tôi phải nghe bằng hết.‬
‪뭐 먹었는지까지 다‬‪Một tuần chị ta làm những gì, ăn những gì‬ ‪tôi phải nghe bằng hết.‬
‪다말증 환자야‬ ‪막 말하고 싶어 미쳐 해‬‪Đúng là bệnh nói nhiều. Muốn nói đến điên.‬
‪내가 듣기 싫어‬ ‪미쳐 한다는 거 몰라‬‪Tôi không muốn nghe cũng kệ.‬ ‪Chỉ biết mỗi mình thôi.‬
‪그냥 자기만 있어‬‪Tôi không muốn nghe cũng kệ.‬ ‪Chỉ biết mỗi mình thôi.‬
‪정 선배 털어 댈 땐‬ ‪내가 변상미 전화가 반갑다‬‪Đang nghe chị ta huyên thuyên‬ ‪mà Byeon Sang Mi gọi tôi cũng mừng.‬
‪그 정도야‬ ‪[민규의 웃음]‬‪Đang nghe chị ta huyên thuyên‬ ‪mà Byeon Sang Mi gọi tôi cũng mừng.‬
‪야, 일찍 출근하는 날 있지?‬‪Hôm nào đi làm sớm,‬
‪똑같은 얘기를 세 번씩 들어‬‪một chuyện tôi được nghe tới ba lần.‬
‪나한테 한 번, 김 대리 오면 한 번‬ ‪[민규의 한숨]‬‪Kể cho tôi, đến Trợ lý Kim,‬ ‪rồi lại đến Chủ nhiệm Baek.‬
‪백 주임 오면 또 한 번‬‪Kể cho tôi, đến Trợ lý Kim,‬ ‪rồi lại đến Chủ nhiệm Baek.‬
‪똑같은 얘기를 세 번씩 들어‬‪Một chuyện mà nghe những ba lần.‬
‪근데 또 자기가 한 얘기‬ ‪기억 못 하잖아? 삐진다‬‪Thử không nhớ‬ ‪chuyện chị ta kể xem, chị ta dỗi ngay.‬
‪'내가 저번에 얘기했었는데‬ ‪기억 못 하는구나'‬‪"Lần trước tôi kể rồi, cậu không nhớ à?".‬
‪'나한테 관심이 없구나, 으응'‬‪"Cậu chẳng quan tâm gì tôi cả".‬
‪내가 있겠니?‬‪Tôi thèm ấy.‬
‪[창희의 어이없는 숨소리]‬
‪초등학교 같으면‬ ‪짝이라도 바꿔 달라 하지‬‪Như hồi cấp một là tôi xin đổi chỗ rồi,‬ ‪chứ cả ngày mà cứ nói luôn mồm thế‬
‪옆에 앉아서‬ ‪하루 종일 털어 대는데‬‪Như hồi cấp một là tôi xin đổi chỗ rồi,‬ ‪chứ cả ngày mà cứ nói luôn mồm thế‬
‪미칠 거 같아‬‪là tôi hóa rồ mất.‬ ‪Thiếu điều muốn lật bàn bỏ chạy.‬
‪진짜 책상 들고 뛰어내리고 싶어‬‪là tôi hóa rồ mất.‬ ‪Thiếu điều muốn lật bàn bỏ chạy.‬
‪나 이번에 꼭 승진해야 된다‬‪Nhất định lần này tôi phải thăng chức.‬
‪정 선배 옆자리에서‬ ‪벗어날 길은 승진밖에 없다‬‪Để thoát khỏi tiền bối Jeong,‬ ‪chỉ có cách thăng chức.‬
‪(종업원) 실례하겠습니다‬‪Để thoát khỏi tiền bối Jeong,‬ ‪chỉ có cách thăng chức.‬ ‪Món của quý khách đây.‬
‪(창희) 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪- (민규) 감사합니다‬ ‪- (종업원) 맛있게 드세요‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬
‪(창희) 오, 좋다‬‪Nhiều thật.‬
‪(민규) 이번에는, 쯧‬ ‪정 선배한테 꼭 한마디 해라‬‪Lần này anh phải nói với chị ta đi.‬
‪- 안 해‬ ‪- (민규) 야‬‪- Không nói.‬ ‪- Này.‬
‪나도 알아‬‪Tôi biết là đem chuyện này ra‬ ‪thì chị ta hết đường chối.‬
‪이번 걸로 족치면‬ ‪정 선배 찍소리도 못 한다는 거‬‪Tôi biết là đem chuyện này ra‬ ‪thì chị ta hết đường chối.‬
‪(창희) 근데 왜 안 하냐?‬‪Nhưng tại sao tôi không nói?‬
‪상대하면 끼리끼리거든‬‪Vì đối đầu là ngang hàng đấy.‬ ‪Mà tôi thì muốn thoát ra.‬
‪끼리끼리는 과학이거든‬‪Vì đối đầu là ngang hàng đấy.‬ ‪Mà tôi thì muốn thoát ra.‬
‪난 여길 뜰 거거든‬‪Vì đối đầu là ngang hàng đấy.‬ ‪Mà tôi thì muốn thoát ra.‬
‪정 선배랑 끼리끼리? 안 할 거거든‬‪Ngang hàng với tiền bối Jeong ư? Còn lâu.‬
‪그래서 상대 안 하는 거야‬‪Thế nên tôi mới không đối đầu.‬
‪아니, 나도 뭐, 좀 나이스하고‬‪Tôi cũng muốn làm việc‬ ‪cùng những người tử tế, lịch sự đấy chứ.‬
‪양반 같은 인간들이랑 일하고 싶어‬‪Tôi cũng muốn làm việc‬ ‪cùng những người tử tế, lịch sự đấy chứ.‬ ‪Nhưng vì sao không được?‬
‪근데 왜 못 그러냐?‬‪Nhưng vì sao không được?‬
‪내가 양반이 아니라는 거지‬‪Vì tôi không tử tế chút nào chứ sao.‬
‪[민규가 피식 웃는다]‬ ‪왜?‬‪Tại sao ấy à? Định luật ngang hàng đấy.‬
‪끼리끼리는 과학이니까‬‪Tại sao ấy à? Định luật ngang hàng đấy.‬
‪쓰리지만 내 수준이 여기라는 거‬‪Buồn thay,‬ ‪đẳng cấp của tôi chỉ đến đó thôi.‬
‪내가 양반 되면‬ ‪[민규의 한숨]‬‪Nếu tôi trở nên cao quý thì không lý nào‬ ‪ngang hàng với tiền bối Jeong được.‬
‪정 선배랑 같이 있으려야‬ ‪있을 수가 없다‬‪Nếu tôi trở nên cao quý thì không lý nào‬ ‪ngang hàng với tiền bối Jeong được.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪과학적으로 불가능하거든‬‪Về mặt khoa học là không thể.‬
‪그래서 늘 '양반 되자'‬‪Thế nên tôi luôn tự nhủ,‬ ‪"Mình phải là người tử tế‬ ‪chứ đừng mong người kia tử tế".‬
‪'저 인간이 양반 되길 바라지 말고‬ ‪내가 양반 되자'‬‪"Mình phải là người tử tế‬ ‪chứ đừng mong người kia tử tế".‬
‪득도한다, 내가‬‪Tôi sắp đắc đạo luôn rồi.‬
‪야, 아이씨‬‪Này. Khỉ thật.‬
‪이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪혹시 나도 다말증 환자냐?‬‪Tôi cũng là‬ ‪bệnh nhân mắc chứng nói nhiều à?‬ ‪Có mỗi tôi lảm nhảm nãy giờ thì phải.‬
‪지금 나 혼자 얘기하는 거 같은데?‬ ‪[민규의 한숨]‬‪Có mỗi tôi lảm nhảm nãy giờ thì phải.‬
‪(창희) 너 나 말 많다 싶으면‬‪Anh mà thấy tôi nói nhiều‬ ‪thì nhất định phải bảo đấy. Nhớ chưa?‬
‪진짜 꼭 얘기해 줘야 된다, 어?‬‪Anh mà thấy tôi nói nhiều‬ ‪thì nhất định phải bảo đấy. Nhớ chưa?‬ ‪Rồi, ăn đi.‬
‪먹어‬‪Rồi, ăn đi.‬
‪아씨‬‪Thật tình.‬
‪아, 소름‬‪Nổi da gà.‬
‪[지희의 힘주는 신음]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(지희) 야, 야, 야, 야‬ ‪일로 와 봐‬‪Này, lại đây xem.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(수진) [피식 웃으며]‬ ‪해방클럽? 뭐야?‬‪CÂU LẠC BỘ GIẢI PHÓNG‬ ‪"Câu lạc bộ Giải Phóng?" Là sao?‬
‪멤버 봐 봐‬‪Xem thành viên đi.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[직원의 웃음]‬ ‪(지희) 헐‬‪Trời đất ơi. Sao giống lập đại cho có quá.‬
‪막 만든 거 같은데?‬‪Trời đất ơi. Sao giống lập đại cho có quá.‬
‪(수진) 해방클럽이 뭐 하는 데야?‬‪Mọi người làm gì ở câu lạc bộ Giải Phóng?‬
‪해방‬‪Giải phóng.‬
‪(수진) 그러니까‬ ‪그게 뭐 하는 거냐고‬‪Thế mới hỏi. Câu lạc bộ đó làm gì thế?‬
‪해방‬‪Giải phóng.‬
‪[수진과 지희의 한숨]‬
‪나도 잘 몰라‬‪Tôi cũng không rõ.‬
‪(수진과 지희) 뭐야‬‪- Gì vậy trời?‬ ‪- Gì vậy trời?‬
‪면피용으로 막 만든 거 아니야?‬‪Đừng nói là lập cho có đấy nhé?‬ ‪Vì không muốn bị gọi lên Trung tâm nữa?‬
‪행복지원센터 불려 다니기 싫어서?‬‪Đừng nói là lập cho có đấy nhé?‬ ‪Vì không muốn bị gọi lên Trung tâm nữa?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪진짜 하기로 했어‬‪Bọn tôi sẽ làm thật mà.‬
‪그러니까 뭘 하는 건데?‬‪Thế mới hỏi. Cô làm gì ở đó?‬ ‪Phải có việc để làm chứ.‬
‪뭘 하는 데일 거 아니야‬‪Phải có việc để làm chứ.‬
‪(지희) 모여서 뭐 하는 건데?‬‪Tụ họp lại rồi thì làm gì nữa?‬
‪모여서는 아니고‬‪Không cần phải tụ họp.‬
‪각자‬‪Mà từng người…‬
‪각자 뭐 하는 건데?‬‪Từng người làm gì?‬
‪[한숨]‬
‪뚫고 나갈 거야‬‪Thoát ra.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(지희) 어딜?‬‪Khỏi đâu?‬
‪여기서‬‪Khỏi đây.‬
‪어디로?‬‪Thoát đi đâu?‬
‪(미정) 저기로‬‪Đằng kia.‬
‪(수진과 지희) 뭐야‬‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪[지희의 한숨]‬ ‪(수진) 하, 진짜‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[매미 울음]‬ ‪[새가 지저귄다]‬‪Phòng này cho thuê có 300.000 won‬
‪(노인) 아, 30만 원짜리 월세방에‬‪Phòng này cho thuê có 300.000 won‬
‪40짜리 싱크대‬ ‪놓게 생겼냐고, 내가!‬‪mà bồn rửa bát tận 400.000 won‬ ‪thì tôi mua làm gì?‬
‪뭐, 월세 받는다고‬ ‪공으로 앉아서 돈 버는 줄 아나?‬‪Tưởng tôi cho thuê nhà‬ ‪thì được ngồi mát ăn bát vàng chắc?‬
‪사람 한번 들고 나면‬ ‪벽지 하고 청소하고‬‪Mỗi lần có người dọn đi‬ ‪thì nào là dán lại tường, nào là lau dọn.‬
‪[버럭 하며] 한두 푼‬ ‪깨지는 줄 알아?‬‪Mỗi lần có người dọn đi‬ ‪thì nào là dán lại tường, nào là lau dọn.‬ ‪Tưởng tôi không tốn đồng nào hay gì?‬
‪아, 흑장미 미용실은 30 줬다는데‬‪Tiệm Hoa Hồng Đen ông lấy giá có 300.000,‬
‪왜 나한테는 40이냐고!‬‪sao giờ lại đòi tôi 400.000?‬
‪(제호) 아, 그 집은, 저‬ ‪상부 장 없이 하부 장만 한 거고요‬‪Nhà đó chỉ lắp phần tủ dưới‬ ‪chứ không lắp tủ trên.‬
‪(노인) 에이, 나도 가 봤어!‬‪Nhà đó chỉ lắp phần tủ dưới‬ ‪chứ không lắp tủ trên.‬ ‪Tôi vào đó xem rồi.‬
‪저거하고 똑같은 거던데, 무슨‬‪Có khác cái gì đâu. Thật tình.‬
‪아, 그 집은 위에가 없다니까요‬‪Nhà đó không lắp phần tủ trên mà.‬
‪웃기고 있네‬‪Buồn cười thật.‬
‪(노인) 노인네라고‬ ‪아주 우습게 보고‬‪Thấy nhà của người già‬ ‪nên xem thường chứ gì?‬
‪됐고, 도로 그냥 떼 가‬‪Thấy nhà của người già‬ ‪nên xem thường chứ gì?‬ ‪Thôi khỏi. Tháo ra đi. Mang về hết đi!‬
‪다 떼 가!‬‪Thôi khỏi. Tháo ra đi. Mang về hết đi!‬
‪(제호) 아, 사, 사장님‬ ‪사장님, 사장님…‬‪Ông ơi…‬
‪[도어 록 작동음]‬‪Ông ơi…‬
‪[기어 조작음]‬
‪아, 왜?‬‪Sao thế?‬
‪잠깐 갔다 올게요‬‪Cháu đi một lát rồi về.‬
‪[기어 조작음]‬ ‪어딜?‬‪Đi đâu?‬
‪(제호) 그…‬
‪(혜숙) 구 씨 어디 가는 거예요?‬‪Cậu Gu đi đâu vậy?‬
‪[쾅쾅 두드리는 소리]‬
‪[쾅쾅 두드리는 소리]‬
‪(노인) 누구요?‬‪Ai đấy?‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[쾅]‬
‪[술병이 잘그랑거린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(혜숙) 아유‬ ‪이걸 어떻게 받아 왔대?‬‪Làm sao mà cậu đòi được thế?‬ ‪Cảm ơn cậu nhé.‬
‪아, 고마워서 이거…‬‪Làm sao mà cậu đòi được thế?‬ ‪Cảm ơn cậu nhé.‬
‪아유, 들어와 밥 먹어요‬ ‪다 차려 놨는…‬‪Vào nhà ăn cơm đi. Dọn hết ra rồi…‬
‪아, 왜 또? 들어와요‬‪Lại sao nữa vậy? Vào ăn đi mà.‬
‪[혜숙의 한숨]‬ ‪(미정) 다녀왔습니다‬‪Ôi.‬ ‪- Con về rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(혜숙) 어‬‪- Con về rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[혜숙의 한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(혜숙) 어떻게 했길래‬‪Làm sao mà lão già kì quặc đó‬ ‪ngoan ngoãn đưa tiền thế nhỉ?‬
‪그 고약한 노인네가‬ ‪순순히 돈을 줬을까?‬‪Làm sao mà lão già kì quặc đó‬ ‪ngoan ngoãn đưa tiền thế nhỉ?‬
‪(기정) 원래 꼴통 같은 노인네들이‬‪Mấy lão già xấu tính đứng trước trai trẻ‬ ‪thường không dám ho he gì đâu.‬
‪젊은 남자 앞에서 찍소리 못 해요‬‪Mấy lão già xấu tính đứng trước trai trẻ‬ ‪thường không dám ho he gì đâu.‬
‪쓰읍, 아무리 그래도 어른한테‬‪Người lớn mà con ăn nói thế à?‬
‪그 집에 전화라도 해 봐요‬‪Ông gọi thử cho ông ấy xem.‬
‪(기정) 아유, 설마 팼겠어?‬‪Bộ anh ta tẩn lão đó hay gì?‬
‪아, 애써 받아 온 사람‬ ‪면 떨어지게‬‪Mãi mới lấy được tiền,‬ ‪đừng gọi không khéo người ta lại mất mặt.‬
‪전화하고 그러지 마요‬‪Mãi mới lấy được tiền,‬ ‪đừng gọi không khéo người ta lại mất mặt.‬
‪(혜숙) 그래도‬‪Mãi mới lấy được tiền,‬ ‪đừng gọi không khéo người ta lại mất mặt.‬ ‪Kể cả vậy. Lần nào ông ta‬
‪그 노인네 때 되면‬ ‪다른 데서 안 하고‬‪Kể cả vậy. Lần nào ông ta‬ ‪cũng thuê nhà mình làm‬ ‪chứ không thuê chỗ khác mà.‬
‪꼭 우리 집에서 하는데‬‪cũng thuê nhà mình làm‬ ‪chứ không thuê chỗ khác mà.‬
‪(기정) 싸니까, 어?‬‪Vì rẻ. Vì ông ta có trả thiếu,‬ ‪bố cũng không nói gì.‬
‪막 후려쳐도 암말 안 하니까, 어?‬‪Vì rẻ. Vì ông ta có trả thiếu,‬ ‪bố cũng không nói gì.‬
‪해 달라는 대로 다 해 주니까‬‪Vì cứ nhờ là sẽ làm cho hết.‬
‪[혜숙과 기정의 한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪고구마 줄기‬ ‪좋아하는 거 같다고 드시래요‬‪Thấy anh có vẻ‬ ‪thích thân khoai lang nên bà ấy‬ ‪bảo mang sang cho anh.‬
‪[달그락거린다]‬
‪왜 이랬다저랬다 해요?‬‪Sao anh sớm nắng chiều mưa vậy chứ?‬
‪[찬장이 달칵 열린다]‬ ‪괜찮았다가 차가웠다가‬‪Khi thì tốt tính, khi lại lạnh lùng.‬
‪(구 씨) [한숨 쉬며] 똑같던데‬‪Hai người y chang nhau.‬
‪아저씨랑 너랑‬‪Chú ấy và cô.‬
‪아니, 왜 자기가 받아야 될 돈인데‬‪Không hiểu nổi.‬ ‪Tiền của mình mà.‬
‪자기가 잘못한 것처럼‬ ‪주눅 드나 몰라‬‪Tiền của mình mà.‬ ‪Sao lại rón rén như thể mình sai vậy?‬
‪[구 씨가 달그락거린다]‬
‪[한숨]‬
‪받아 줘?‬‪Cần tôi đòi hộ không?‬
‪좋게 좋게 해 봐라, 돈 나오나‬‪Cứ hiền thế còn lâu mới đòi lại được.‬
‪한때 알았던 사람하고‬ ‪끝장 보는 거‬‪Chấm dứt với một người từng quen biết…‬
‪(미정) 못 하는 사람은 못 해요‬‪đâu phải ai cũng làm được.‬
‪돈 못 받는 거보다‬‪So với việc không nhận lại được tiền,‬
‪자기 자신까지‬ ‪밑바닥으로 내던져 가면서‬‪phải nhìn bản thân mình‬ ‪bị ném xuống đáy vực thê thảm…‬
‪험한 꼴 보는 게‬‪phải nhìn bản thân mình‬ ‪bị ném xuống đáy vực thê thảm…‬
‪더 힘들어요‬‪còn mệt mỏi hơn.‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪(구 씨) 미안하다‬‪Xin lỗi cô.‬
‪술꾼 주제에‬‪Bợm rượu mà dạy đời.‬
‪각자 꼴리는 대로 사는 거지, 뭐‬‪Mỗi người mỗi cách sống thôi.‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪나도 개선의 의지가 없고‬‪Tôi không có chí tiến thủ.‬
‪너도 개선의 의지가 없고‬‪Cô cũng không có.‬
‪[열차 소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(여자) 내리라고!‬‪Xuống đi!‬
‪[안내 음성] 출입문 닫습니다‬‪Nhưng mà cơ duyên nào‬ khiến anh đến đây vậy?
‪(창희) 근데 여긴‬ ‪어떻게 오게 됐어요?‬‪Nhưng mà cơ duyên nào‬ khiến anh đến đây vậy?
‪(구 씨) 잘못 내렸어‬‪Tôi xuống nhầm trạm.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(수진) 휴가지에서‬ ‪이런 거 입어 줘야지‬‪Đi chơi tôi sẽ mặc cái này.‬
‪(지희) 물에 젖으면 진해져서‬‪Màu này dính nước sẽ đậm xuống,‬ ‪lên hình không ra được như vậy đâu.‬
‪사진 찍으면 이 색깔 안 나온다고‬‪Màu này dính nước sẽ đậm xuống,‬ ‪lên hình không ra được như vậy đâu.‬
‪수영복 색깔은‬‪Đồ bơi phải chọn màu nào‬ ‪mà khi dính nước vẫn giữ nguyên cơ.‬
‪'물에 젖어도 그 색이겠다'‬ ‪싶은 거‬‪Đồ bơi phải chọn màu nào‬ ‪mà khi dính nước vẫn giữ nguyên cơ.‬
‪이런 거, 하얀 거 아니면 블랙‬‪Đồ bơi phải chọn màu nào‬ ‪mà khi dính nước vẫn giữ nguyên cơ.‬ ‪Trắng hoặc đen ấy.‬
‪미정이 넌 비키니 무슨 색이야?‬‪Mi Jeong à, đồ bơi hai mảnh của cô màu gì?‬
‪비키니 없는데‬‪Tôi không có đồ hai mảnh.‬
‪그럼 원피스?‬‪Thế một mảnh à?‬
‪(미정) 응‬‪Ừ.‬
‪(지희) 왜 이래?‬‪Sao thế?‬
‪해방될 여자가‬‪Cô muốn giải phóng cơ mà.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Cô muốn giải phóng cơ mà.‬ ‪Màu gì?‬
‪무슨 색?‬‪Màu gì?‬
‪남색‬‪Xanh lam.‬
‪(지희) 헐‬‪Trời đất.‬
‪야, 그냥 이걸로 해, 하얀 거‬‪Này, chọn cái này đi. Màu trắng.‬
‪[수진과 지희가 속닥거린다]‬‪Có xuyên thấu quá không?‬ ‪Người mẫu toàn tẩy lông hết rồi.‬
‪[옅은 한숨]‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Có xuyên thấu quá không?‬ ‪Người mẫu toàn tẩy lông hết rồi.‬ ‪- Ai mà ngờ chứ.‬ ‪- Này.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(기정) 어, 먼저들 들어가‬‪Mọi người về trước đi.‬
‪(소영) 어디 가세요?‬‪Chị đi đâu ạ?‬
‪(기정) 뭐, 잠깐…‬‪Đi đây chút.‬
‪[순번 알림음]‬
‪[기계 작동음]‬
‪[한숨]‬
‪[기정의 힘주는 신음]‬
‪[소영의 놀란 숨소리]‬ ‪(기정) 아유, 씨‬‪- Thật là.‬ ‪- Trời đất. Chị làm từ từ thôi.‬
‪(소영) 오메, 오메, 오메‬ ‪천천히 하세요, 천천히‬‪- Thật là.‬ ‪- Trời đất. Chị làm từ từ thôi.‬
‪(기정) 아, 힘드니까 더 막 한다‬‪Tôi mệt nên muốn làm cho nhanh.‬
‪[힘주며] 천천히가 안 돼‬‪Không từ từ được.‬
‪어쩜 이렇게 힘드냐?‬‪Ôi, sao lại mệt thế nhỉ?‬
‪아니, 혈압은 정상인데‬‪Huyết áp vẫn bình thường mà.‬
‪피 검사를 해 봐야 되나?‬‪Hay phải làm cả xét nghiệm máu?‬
‪아, 뭐가 잘못된 걸까?‬‪Rốt cuộc là hỏng hóc chỗ nào chứ?‬
‪아, 숨도 가쁘고‬‪Hụt hết cả hơi, mệt muốn chết.‬
‪너무 힘들어‬‪Hụt hết cả hơi, mệt muốn chết.‬
‪(이 팀장) 브래지어가‬ ‪작은 거 아니에요?‬‪Có phải do áo ngực nhỏ quá không?‬
‪아니, 옷을 너무 타이트하게‬ ‪입으시는 거 같던데‬‪Ý tôi là…‬ ‪cô mặc đồ hơi chật quá thì phải.‬
‪몸무게가 늘면‬ ‪사이즈를 늘려야 되는데‬‪Tăng cân thì phải đổi cả cỡ áo,‬
‪의외로 사이즈‬ ‪고수하는 여자들 많아요‬‪nhưng lạ là‬ ‪có nhiều cô gái cứ giữ mãi một kích cỡ.‬
‪옷 사이즈 안 늘려 사시죠?‬‪Cô không đổi cỡ áo đúng không?‬
‪그냥 옷을 안 사‬‪Chỉ là tôi không mua đồ mới thôi.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪몸무게 얼마나 늘었어요?‬‪Cô tăng bao nhiêu cân vậy?‬
‪모르지, 안 재 봐서‬‪Tôi chưa cân thì sao mà biết.‬
‪(이 팀장) [웃으며] 어머‬‪Trời đất.‬
‪아니, 어떻게 몸무게를 안 재요?‬‪Sao có thể không cân được?‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪보통 아침마다 재지 않나?‬‪Bình thường ai cũng cân vào buổi sáng mà.‬
‪[이 팀장의 웃음]‬
‪(김 이사) 나도 잘 안 재‬‪- Tôi cũng không cân này.‬ ‪- Ôi.‬
‪아침부터 기분 나쁘게‬ ‪뭐 하러 체중계 위에 올라가?‬‪Mới sáng ra đã bước lên cân làm gì‬ ‪cho rước bực vào người?‬
‪그냥 '남아 있는 날들 중에'‬‪Cứ nghĩ trong những ngày tới, hôm nay‬ ‪là ngày mình xinh đẹp và mảnh mai nhất.‬
‪'오늘이 가장 예쁘고 날씬하다'‬‪Cứ nghĩ trong những ngày tới, hôm nay‬ ‪là ngày mình xinh đẹp và mảnh mai nhất.‬
‪그래‬‪Cứ nghĩ trong những ngày tới, hôm nay‬ ‪là ngày mình xinh đẹp và mảnh mai nhất.‬
‪[이 팀장의 어색한 웃음]‬
‪[조사원들이 저마다 통화한다]‬
‪[마우스 클릭음]‬‪Theo Điều 30 của Đạo luật Thống kê,‬
‪관광 실태 조사는‬ ‪주말에 계속하는 걸로 하고‬‪Điều tra về tình hình du lịch‬ ‪sẽ tiếp tục được tiến hành vào cuối tuần.‬
‪(진우) 조사원들‬ ‪좀 더 푸시해 주세요‬‪Hãy thúc đẩy điều tra viên thêm.‬
‪(기정) 네, 알겠습니다‬‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪- Còn nữa.‬
‪(진우) 그리고‬‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪- Còn nữa.‬
‪제가 원래 일주일에‬ ‪열 장씩 사서 뿌리는데‬‪Mỗi tuần tôi đều mua mười tờ vé số‬ ‪để phát cho mọi người.‬
‪이번 주 열 장은 몽땅 염 팀장님께‬‪Mười tờ vé số của tuần này‬ ‪tôi sẽ tặng Trưởng nhóm Yeom.‬
‪(기정) 어머, 이렇게나 많이요?‬‪Ôi trời, nhiều vậy sao?‬
‪와, 드디어 받아 보네요‬ ‪이사님의 로또‬‪Cuối cùng cũng được Giám đốc tặng vé số.‬
‪애쓰셨어요‬ ‪무의식을 거슬러 가면서‬‪Cảm ơn anh‬ ‪đã cố gắng không còn vô tình nữa.‬
‪[웃음]‬
‪어…‬
‪다섯 장만 할게요‬‪- Tôi lấy năm tờ thôi.‬ ‪- Thôi nào.‬
‪에헤, 제 성의입니다‬‪- Tôi lấy năm tờ thôi.‬ ‪- Thôi nào.‬ ‪Thành ý của tôi mà. Cô cứ nhận hết đi.‬
‪그냥 열 장 다 받으세요‬‪Thành ý của tôi mà. Cô cứ nhận hết đi.‬
‪저 이런 거 잘 안돼요, 다섯 장만‬‪Tôi có gặp may bao giờ đâu. Năm tờ thôi.‬
‪(기정) 열 장 다‬ ‪버리기 아깝잖아요‬‪Vứt đi hết thì phí.‬
‪(진우) 그냥 열 장 받아요‬‪Vứt đi hết thì phí.‬ ‪Cô nhận hết mười tờ đi.‬
‪그래야 저도‬ ‪제대로 사과한 것 같죠‬‪Thế mới là xin lỗi tử tế.‬
‪사과하실 게 뭐 있으시다고요‬ ‪무의식인데‬‪Có gì đâu mà phải xin lỗi,‬ ‪chỉ vô tình thôi mà.‬
‪에헤, 참‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Vâng, thôi tôi không nói nữa.‬
‪(기정) 예, 예, 그만하겠습니다‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Vâng, thôi tôi không nói nữa.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪아, 1등 맞아서‬ ‪기절 한번 해 보고 싶네요‬‪Tôi muốn thử‬ ‪một lần trúng độc đắc rồi ngất xỉu ghê.‬
‪이렇게 힘든데 쓰러지지도 않아‬‪Mệt thế này mà cũng không ngất nổi,‬ ‪không chảy máu mũi nổi.‬
‪코피도 안 나‬‪Mệt thế này mà cũng không ngất nổi,‬ ‪không chảy máu mũi nổi.‬
‪어유, 나 졸린 애 말하는 것처럼‬ ‪제정신이 아니네요‬‪Mệt thế này mà cũng không ngất nổi,‬ ‪không chảy máu mũi nổi.‬ ‪Tôi lại nói nhảm như mất trí rồi.‬
‪죄송해요, 제가 너무 힘들어서‬‪Xin lỗi anh. Tại tôi mệt quá.‬
‪이게, 아, 왜 이러는지 모르겠어요‬‪Xin lỗi anh. Tại tôi mệt quá.‬ ‪Chả biết tôi bị làm sao nữa?‬ ‪Đã đến mùa rụng dâu đâu…‬
‪생리할 때가 됐…‬‪Chả biết tôi bị làm sao nữa?‬ ‪Đã đến mùa rụng dâu đâu…‬
‪아유, 아, 뭔 말이야‬‪Nói gì vậy trời?‬
‪죄송해요‬ ‪제가 정말 제정신이 아니네요‬‪Xin lỗi anh. Tôi mất trí thật rồi.‬
‪[진우가 입소리를 쩝 낸다]‬ ‪[기정의 한숨]‬
‪심호흡 한번 해 보세요, 천천히‬‪Cô thử hít thở sâu đi. Chậm rãi thôi. Nào.‬
‪(진우) 자‬‪Cô thử hít thở sâu đi. Chậm rãi thôi. Nào.‬
‪[진우가 숨을 들이켠다]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪한 번 더, 천천히‬‪Một lần nữa. Chậm rãi.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪힘들 때 잠깐 심호흡하면‬‪Khi mệt mỏi, hít thở sâu một lúc‬
‪그것도 휴식이라고 좀 괜찮아져요‬‪sẽ giúp cơ thể nghỉ ngơi‬ ‪và đỡ mệt hơn đấy.‬
‪좀 편해지셨죠?‬‪Đỡ hơn rồi đúng không?‬
‪머리 밀고 싶어요‬‪Tôi muốn cạo đầu.‬ ‪Cạo trọc hết đi cho thoải mái.‬
‪시원하게 빡빡‬‪Tôi muốn cạo đầu.‬ ‪Cạo trọc hết đi cho thoải mái.‬
‪(기정) 아니, 한 번도‬ ‪머리발 덕 본 적도 없으면서‬‪Tôi chưa từng có mái tóc đẹp,‬
‪무슨 여성성의 상징처럼‬ ‪놓지도 못하고‬‪vậy mà cứ giữ khư khư‬ ‪như thể nó tượng trưng cho nữ tính.‬
‪아침마다 힘들게 감고‬ ‪팔 떨어지게 드라이하고‬‪Sáng nào cũng vất vả gội đầu‬ ‪rồi sấy muốn gãy cánh tay.‬
‪아무 의미 없는 머리카락에‬ ‪평생을 시달린 느낌이에요‬‪Cảm giác như cả đời tôi‬ ‪phải khổ sở vì cái mái tóc vô nghĩa này.‬
‪깔끔하게 밀면‬ ‪쓸데없는 기대도 없어지고‬‪Cạo sạch đi rồi‬ ‪thì không còn kỳ vọng vớ vẩn gì nữa,‬ ‪sẽ nhẹ nhàng biết mấy.‬
‪세상 가벼울 거 같아요‬‪sẽ nhẹ nhàng biết mấy.‬
‪혹시 머리 밀면 잘리나요?‬‪Tôi cạo đầu thì anh có đuổi tôi không?‬
‪(진우) 겨울엔‬ ‪아무나 사랑할 거라면서요‬‪Cô bảo sẽ yêu đại ai đó khi đông đến mà.‬
‪씁, 머리 민 여자를 만날 남자가…‬‪Liệu có ai yêu một cô gái cạo đầu không?‬
‪아, 당장은 아니고 겨울에‬‪Chưa cần yêu ngay. Tới mùa đông cơ mà.‬
‪둘 중 하나는 꼭 하려고요‬‪Tôi nhất định phải làm một trong hai.‬
‪아, 힘드니까 머리카락‬ ‪붙어 있는 것도 짜증 나고‬‪Tôi mệt lắm‬ ‪nên có tóc trên đầu cũng thấy bực.‬
‪별게 다 거슬려요‬‪Làm gì cũng vướng víu.‬
‪(기정) 밤만 되면‬ ‪이 팔다리랑 목을 다 분해해서‬‪Đến tối, tôi chỉ muốn‬ ‪gỡ hết tay, chân, đầu ra bôi dầu thật sạch‬
‪이렇게 깨끗하게 기름칠하고‬‪Đến tối, tôi chỉ muốn‬ ‪gỡ hết tay, chân, đầu ra bôi dầu thật sạch‬
‪아침에 다시 끼우고 싶다니까요‬‪rồi sáng hôm sau gắn lại.‬
‪그래서 제가 쉬지 않고‬‪Thế nên tôi mới không ngừng…‬
‪사랑하는 겁니다‬‪yêu đương đấy.‬
‪(진우) 사랑하는 한‬ ‪지칠 수 없거든요‬‪Yêu vào rồi, cô sẽ không thể nào kiệt sức.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪부끄럽네요‬‪Ngại quá.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[진우의 멋쩍은 숨소리]‬ ‪[마우스 클릭음]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(기정) 이뻐지고 싶어‬‪Mình muốn trở nên xinh đẹp.‬
‪[안내 음성] 잠시만‬ ‪기다려 주십시오‬
‪[신호등 알림음]‬
‪녹색 불이 켜졌습니다‬
‪건너가도 좋습니다‬
‪위험하오니‬ ‪다음 신호를 기다려 주십시오‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(현아) [피식하며] 왜 웃어?‬‪Em cười chuyện gì?‬
‪(미정) 이상한 걸 발견했어‬‪Em nhận ra điều kì lạ.‬
‪혼잣말을 하는데 존댓말로 해‬‪Em nói chuyện một mình‬ ‪nhưng lại dùng kính ngữ.‬
‪'현아 언니가 왜 늦을까요?'‬‪Sao chị Hyeon A lại đến muộn nhỉ?‬
‪'오늘은 바람이 많이 부네요'‬‪Hôm nay trời lộng gió.‬
‪'태풍이 곧 오려나 봐요'‬‪Chắc sắp có bão rồi.‬
‪(현아) 누구 있네‬‪Em tương tư rồi.‬
‪누구 있어‬‪Em có đối tượng rồi.‬
‪(미정) 아닌데‬‪Không hề.‬
‪(현아) 있는데, 뭐‬‪Có cũng có sao.‬
‪뭐 먹을래?‬‪Em muốn ăn gì?‬
‪(미정) 아무거나‬‪Ăn gì cũng được.‬
‪(현아) 휴가 언제야?‬‪Bao giờ em nghỉ phép?‬
‪(미정) 아직 안 정했어‬‪Em vẫn chưa chốt.‬
‪(현아) 왜?‬‪Tại sao?‬
‪(미정) 갈 데도 없고‬‪Em không biết đi đâu‬
‪모았다가 왕창 쓰려고‬‪nên định gom lại rồi dùng một lượt.‬
‪(현아) 그래, 나랑 왕창 놀자‬‪Được. Quẩy tới bến với chị đi.‬
‪(미정) 알바는?‬‪Còn việc làm thêm của chị?‬
‪(현아) 그만뒀어‬‪Chị nghỉ rồi.‬
‪- (미정) 왜?‬ ‪- 잘렸어‬‪- Tại sao?‬ ‪- Chị bị đuổi.‬
‪(현아) 아, 손님이랑 싸워서‬‪Chị cãi nhau với khách.‬ ‪Hắn vừa ngồi xuống đã chửi.‬
‪앉자마자 욕을 하잖아, 씨‬‪Chị cãi nhau với khách.‬ ‪Hắn vừa ngồi xuống đã chửi.‬
‪(미정) 저런 높은 건물‬ ‪사는 사람들은‬‪Những người sống trong tòa nhà‬ ‪cao ngất kia có tinh thần thép lắm đấy.‬
‪멘털 장난 아닐 거야‬‪Những người sống trong tòa nhà‬ ‪cao ngất kia có tinh thần thép lắm đấy.‬
‪한 발이면 끝낼 수 있는데‬ ‪안 하는 거잖아‬‪Họ có thể kết liễu chỉ với một bước chân‬ ‪nhưng không làm vậy.‬
‪응, 괴로워서가 아니고, 욱하면‬‪Không phải vì cuộc đời khó khăn đâu,‬ ‪mà là vì lửa giận bùng lên.‬
‪욱하면 한 발이면 끝나니까‬‪Khi đó chỉ cần tiến tới một bước là xong.‬
‪그래서 내가 여전히 반지하 살잖아‬‪Vậy nên chị mới sống ở phòng bán hầm.‬
‪반지하가 안전해‬‪Phòng bán hầm an toàn mà.‬
‪- (현아) 더 줄까?‬ ‪- (미정) 응‬‪- Thêm xốt không?‬ ‪- Có.‬
‪[현아의 시원한 숨소리]‬
‪(현아) [술 취한 목소리로]‬ ‪그냥 힘들어도 집에서 다녀‬‪Dù mệt đến mấy chị vẫn về nhà.‬
‪나오면 편한 거 잠깐이고‬ ‪개차반 되는 거 순식간이다‬‪Ra ngoài chỉ thoải mái được một lúc‬ ‪rồi chẳng mấy chốc cuộc đời lại rối ren.‬
‪아유, 씨‬ ‪추워서 대갈빡 깨지겠네, 씨‬‪Tiên sư nó, gì mà lạnh dữ vậy?‬ ‪Đầu chị muốn nứt toác ra đây này.‬
‪꺼‬‪Thì tắt đi.‬
‪아, 리모컨을 못 찾겠어‬‪Nhưng chị tìm không thấy cái điều khiển.‬
‪(현아) 껐다 켰다밖에 못 해‬‪Chỉ có thể tắt hoặc bật thôi.‬ ‪Nó thì lại chạy tự động ở 18 độ.‬
‪18도로 맞춰져 있는데‬‪Chỉ có thể tắt hoặc bật thôi.‬ ‪Nó thì lại chạy tự động ở 18 độ.‬
‪[에어컨 전원음]‬ ‪(미정) 대청소 한번 해‬‪Chị tổng vệ sinh đi.‬ ‪Dọn xong sẽ tìm ra thôi.‬
‪청소하면 다 나와‬‪Chị tổng vệ sinh đi.‬ ‪Dọn xong sẽ tìm ra thôi.‬
‪[현아의 한숨]‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪(현아) 좋은 거‬ ‪다 그 새끼 집에 갖다 놔서‬‪Đồ tốt chị đều để bên nhà thằng kia‬ ‪nên giờ chẳng có món nào nên hồn.‬
‪제대로 된 게 없다‬‪Đồ tốt chị đều để bên nhà thằng kia‬ ‪nên giờ chẳng có món nào nên hồn.‬
‪이쁜 옷도‬ ‪다 거기다 갖다 놓고, 씨‬‪Quần áo đẹp cũng để hết ở bên đó.‬
‪(미정) 가서 갖고 와‬‪Chị qua lấy về đi.‬
‪어떻게 끝내야 될지‬‪Chị vẫn chưa quyết định được‬
‪아직 결정을 못 했어‬‪nên kết thúc thế nào.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[현아의 한숨]‬
‪(현아) 만나고 헤어지고‬ ‪수십 번인 거 같은데‬‪Hợp tan tan hợp cũng mấy chục lần rồi.‬
‪왜 매번 헤어질 때마다‬ ‪이렇게 바닥일까?‬‪Vậy mà sao‬ ‪lần nào chia tay chị cũng chạm đáy thế?‬
‪매번 처음 보는 바닥 같아‬‪Lần nào cũng như lần đầu cả.‬
‪[오징어를 직 찢으며] 그냥‬ ‪더 만나든가‬‪Vậy chị quen lại đi.‬
‪싫어‬‪Không muốn.‬
‪그 새끼 사랑은 끝났어‬‪Chị chấm dứt cuộc tình này rồi.‬ ‪Không còn gì nữa đâu.‬
‪더 나올 게 없어‬‪Chị chấm dứt cuộc tình này rồi.‬ ‪Không còn gì nữa đâu.‬
‪아, 나는 갈망하다 뒈질 거야‬‪Chị sẽ ôm hy vọng lùng sục khắp nơi.‬
‪[현아가 피식 웃는다]‬
‪(현아) '사랑을 줘'‬‪Yêu chị đi.‬
‪'나도 줄게'‬‪Chị sẽ đáp lại.‬
‪'더 줘'‬‪Yêu chị nhiều hơn.‬
‪'나도 더 줄게'‬‪Chị sẽ yêu lại nhiều hơn.‬
‪'선물 따위는 필요 없어'‬‪Không cần quà cáp,‬
‪'이벤트 따위도 필요 없어'‬‪cũng không cần tổ chức kỷ niệm.‬
‪'그냥 사랑만 줘'‬‪Chỉ cần trao chị tình yêu.‬ ‪Chị khao khát lắm. Cho chị đi mà.‬
‪'배고파, 더 줘, 더, 더, 더'‬‪Chỉ cần trao chị tình yêu.‬ ‪Chị khao khát lắm. Cho chị đi mà.‬
‪아씨, 세상 사랑을‬ ‪다 쓸어 먹어도 안 채워질 거다‬‪Thật là, gom hết tình yêu trên đời này‬ ‪vẫn không thấy thỏa mãn.‬
‪너는‬‪Em…‬
‪나처럼 갈구하지 마‬‪đừng khao khát điên cuồng như chị.‬
‪너 남자 있지?‬‪Em thích ai rồi đúng không?‬
‪[미정의 헛웃음]‬
‪야, 다 줘, 응?‬‪Cứ cho hết đi.‬ ‪Hãy trao đi tất cả như một chiến binh.‬
‪전사처럼 다 줘‬‪Cứ cho hết đi.‬ ‪Hãy trao đi tất cả như một chiến binh.‬
‪그냥 사랑으로 폭발해 버려‬‪Phải yêu sao cho bùng nổ vào.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪절대‬‪Đừng khẩn cầu thống thiết như chị.‬
‪나처럼 갈구하지 마‬‪Đừng khẩn cầu thống thiết như chị.‬
‪[술병이 잘그랑거린다]‬
‪[버스 문이 덜컹 열린다]‬
‪[버스 문이 탁 닫힌다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[자동차 경적이 요란하다]‬
‪[쓱쓱 문지르는 소리]‬
‪(현욱) 네, 네‬‪Vâng, được. Tôi biết rồi.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, được. Tôi biết rồi.‬
‪어, 출발하셨대‬‪Họ xuất phát rồi.‬
‪다들 빨리빨리 정리하자‬‪Mau thu dọn thôi.‬
‪(직원들) 네!‬‪Mau thu dọn thôi.‬ ‪- Vâng!‬ ‪- Vâng!‬
‪(점주) 사장님‬ ‪맨날 오셨으면 좋겠네‬‪Giá mà ngày nào chủ tịch cũng đến.‬
‪우리 매장 마, 깨끗해지 삐네‬‪Cửa hàng tôi sạch sẽ hẳn ra.‬
‪카!‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(창희) 예‬‪Vâng.‬
‪그럼요‬‪Đương nhiên rồi.‬
‪예, 알죠‬‪Vâng, tôi biết.‬
‪[한숨]‬‪Kệ nó đi bố. Nó đang làm việc mà.‬
‪그냥 둬요, 그래도 일인데‬‪Kệ nó đi bố. Nó đang làm việc mà.‬
‪네, 들어가세요‬‪Vâng, chào cô.‬
‪힘내시고요‬‪Cô cố lên nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(창희) 헐, 1시간 13분‬‪Trời ạ, một tiếng mười ba phút.‬
‪[질색하는 숨소리]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[충전기 인식음]‬
‪[창희의 힘주는 숨소리]‬
‪[제호의 한숨]‬
‪좀 더 드릴까?‬‪Thêm bát nữa nhé?‬
‪[혜숙의 한숨]‬
‪(제호) 너‬‪Mày…‬
‪몇 살까지 살 거냐?‬‪định sống đến bao nhiêu tuổi?‬
‪몇 살까지 살 거냐고‬‪Tao hỏi mày sẽ sống đến bao nhiêu tuổi?‬
‪(창희) 아, 제가 그걸‬ ‪어떻게 알아요‬‪Làm sao con biết‬ ‪mình sống được bao lâu chứ?‬
‪제가 몇 살까지 살지‬‪Làm sao con biết‬ ‪mình sống được bao lâu chứ?‬
‪너희들 세대는 백 살까지 살아‬‪Thời của mấy đứa bây‬ ‪sẽ sống đến trăm tuổi.‬
‪그럼 앞으로 6, 70년은‬ ‪더 살아야 되는데‬‪Vậy là còn phải sống 60, 70 năm nữa.‬
‪어떻게 살 거야?‬‪Mày định thế nào?‬
‪잘요‬‪Sống khỏe ạ.‬
‪아, 그렇잖아요‬ ‪뭐, 그렇게밖에 더 세워요?‬‪Chứ sao con tính xa hơn được?‬
‪(창희) 6, 70년을‬ ‪어떻게 계획을 세워요‬‪Sao lên kế hoạch cho 60, 70 năm được?‬ ‪Đề án nhà nước cũng chỉ có 5 năm.‬
‪나라도 5년마다 세우는구먼‬‪Sao lên kế hoạch cho 60, 70 năm được?‬ ‪Đề án nhà nước cũng chỉ có 5 năm.‬
‪그럼 그 긴 세월을‬ ‪아무 계획도 없이 살 거야?‬‪Vậy mày định sống vô định mãi sao?‬
‪아, 그 긴 세월을‬ ‪어떻게 계획을 세우냐고요‬‪Làm sao con lập kế hoạch‬ ‪cho thời gian dài như vậy được?‬
‪(창희) 막말로 6, 70년이면‬‪Trong sáu, bảy chục năm đó‬ ‪có biết bao nhiêu là chuyện mà.‬
‪뭐, 이렇게도 살고‬ ‪저렇게도 살고 그러면 되지‬‪Trong sáu, bảy chục năm đó‬ ‪có biết bao nhiêu là chuyện mà.‬
‪그걸 뭘, 될지 안 될지‬ ‪모르는 계획을 세워요‬‪Sao phải tính toán‬ ‪khi không biết có nên cơm cháo gì không?‬
‪나 이거 애들한테‬ ‪꿈이 뭐냐고 묻는 게 제일 싫어‬‪Con ghét nhất việc người ta hỏi bọn trẻ‬ ‪ước mơ của chúng là gì.‬
‪꿈이 어디 있어?‬ ‪수능 점수에 맞춰 사는 거지‬‪Mơ ước gì? Điểm đại học sẽ quyết định hết.‬
‪수능이 320점인데‬‪Thi được 320 điểm‬ ‪mà vào trường Y được sao?‬
‪그거 갖고 뭐‬ ‪의대를 갈 거야? 뭐 할 거야?‬‪Thi được 320 điểm‬ ‪mà vào trường Y được sao?‬
‪아무 계획이 없이 사니까‬ ‪그런 거 아니야!‬‪Mày không có kế hoạch rõ ràng‬ ‪nên mới sống như vậy đấy!‬
‪(제호) 남의 여자 미주알고주알‬ ‪떠드는 얘기 들어 주면서‬‪Dư hơi đi nghe‬ ‪vợ người ta buôn trời bán đất.‬
‪[젓가락을 툭 놓는다]‬
‪[발소리]‬
‪[상을 탁탁 친다]‬ ‪아, 왜 남의 여자‬ ‪떠드는 얘기를 듣고 사냐고!‬‪Mắc mớ gì phải nghe vợ người ta lảm nhảm?‬ ‪Thế mà gọi là công việc à?‬
‪너 그거 일이야?‬‪Thế mà gọi là công việc à?‬
‪사무실엔 더한 여자도 있어요‬‪Ở văn phòng còn có cô nói nhiều hơn.‬ ‪Cô này đã dễ thương lắm rồi.‬
‪저분은 귀여운 편에 속해요‬‪Ở văn phòng còn có cô nói nhiều hơn.‬ ‪Cô này đã dễ thương lắm rồi.‬
‪[제호가 젓가락을 탁 놓는다]‬ ‪[제호가 구시렁거린다]‬‪Ở văn phòng còn có cô nói nhiều hơn.‬ ‪Cô này đã dễ thương lắm rồi.‬
‪(혜숙) 그냥 얼른 들어요‬‪Ông cứ nghe vậy đi.‬
‪[가족들의 한숨]‬
‪사내자식이 아무 계획이 없으니까‬‪Vì mày làm gì cũng không có kế hoạch‬ ‪nên mới không dám ngắt‬ ‪mấy cuộc gọi như vậy.‬
‪그런 전화 하나‬ ‪딱딱 못 끊고 말이야, 쯧‬‪nên mới không dám ngắt‬ ‪mấy cuộc gọi như vậy.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪뭐, 아버지는 인생을‬ ‪계획한 대로 사셨습니까?‬‪Thế cuộc đời bố có như bố dự tính không?‬
‪속 터지는 딸에‬ ‪말 징그럽게 안 듣는 아들에‬‪Đẻ ra ba đứa con, con gái thì như bà chằn,‬ ‪con trai thì không nghe lời,‬
‪자식 셋 낳고‬‪Đẻ ra ba đứa con, con gái thì như bà chằn,‬ ‪con trai thì không nghe lời,‬
‪(창희) 농사짓고‬ ‪공장 돌리고 투잡 뛰면서‬‪vừa làm nông vừa làm chủ xưởng‬ ‪nhưng đến xe riêng cũng không sắm nổi.‬
‪자가용 한번 못 몰아 보고‬‪vừa làm nông vừa làm chủ xưởng‬ ‪nhưng đến xe riêng cũng không sắm nổi.‬
‪한여름에‬ ‪에어컨도 안 나오는 공장에서‬‪Đổ mồ hôi trong cái xưởng‬ ‪không điều hòa giữa mùa hè.‬
‪그냥 푹푹 쪄 가면서‬‪Đổ mồ hôi trong cái xưởng‬ ‪không điều hòa giữa mùa hè.‬
‪뭐, 그렇게 살기로‬ ‪그렇게 계획하고‬‪Bố lên kế hoạch để sống như vậy sao?‬
‪여기까지 오셨어요?‬‪Bố lên kế hoạch để sống như vậy sao?‬
‪예? 그러셨어요?‬ ‪뭐, 말씀해 보세요!‬‪Hả? Bố nói con nghe đi!‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(창희) 아씨, 아, 배고파‬‪Khỉ gió. Đói chết đi được.‬
‪괜히 먹다 말아 갖고, 씨‬‪Tự dưng bỏ bữa làm gì.‬
‪들어가 얼른 먹어‬‪Mau vào ăn đi.‬
‪(창희) 같이 가자‬‪Cậu đi với tớ đi.‬
‪(두환) 난 먹었어‬‪Tớ ăn rồi.‬
‪더 못 먹냐?‬‪Không ăn thêm được à?‬
‪(두환) 꼭 사고 치면‬ ‪나 달고 집에 들어가려고‬‪Lần nào cậu gây chuyện xong‬ ‪cũng nài nỉ tớ về cùng.‬ ‪Mau về đi, thằng này.‬
‪얼른 들어가, 인마‬‪Mau về đi, thằng này.‬
‪(창희) 에이씨‬‪Thật là.‬
‪[창희의 탄식]‬
‪(TV 속 쇼 호스트) 그리고‬ ‪크리스털 스톤 팔찌에‬ ‪[달그락거리는 소리]‬‪Bộ trang sức‬ với lắc tay pha lê, vòng cổ và khuyên tai.
‪목걸이, 귀걸이까지 풀 세트로‬‪Bộ trang sức‬ với lắc tay pha lê, vòng cổ và khuyên tai. ‪Hôm nay chúng tôi mang đến‬ sản phẩm chắc chắn sẽ thu hút quý vị.
‪오늘 정말 보고도 믿기 힘든‬ ‪구성으로 준비했습니다‬‪Hôm nay chúng tôi mang đến‬ sản phẩm chắc chắn sẽ thu hút quý vị.
‪이 다이아 커팅이‬‪Như quý vị có thể thấy, ngay cả ở mặt sau‬
‪뒷면까지 빼곡하게‬ ‪들어가 있는데요‬‪Như quý vị có thể thấy, ngay cả ở mặt sau‬ ‪cũng có khắc hoa văn.‬ ‪Từng chi tiết đều do nghệ nhân‬ nổi tiếng thế giới trực tiếp thực hiện.
‪국제적 명성의 주얼리 장인이‬‪Từng chi tiết đều do nghệ nhân‬ nổi tiếng thế giới trực tiếp thực hiện.
‪하나하나 수작업으로 고정시킨‬‪Từng chi tiết đều do nghệ nhân‬ nổi tiếng thế giới trực tiếp thực hiện.
‪고급 세팅 방식을 적용했습니다‬‪Từng chi tiết đều do nghệ nhân‬ nổi tiếng thế giới trực tiếp thực hiện. ‪Nhìn từ góc nào‬
‪어느 각도에서 보더라도‬‪Nhìn từ góc nào‬ ‪cũng sẽ thấy tỏa sáng lấp lánh.‬
‪눈이 부실 듯 부서지는 반짝임‬‪cũng sẽ thấy tỏa sáng lấp lánh.‬
‪이 팔찌만 착용하셔도‬‪Chỉ cần đeo lắc tay thôi,‬ bạn cũng sẽ cảm nhận được
‪움직일 때마다 사람들의 시선이‬‪Chỉ cần đeo lắc tay thôi,‬ bạn cũng sẽ cảm nhận được
‪고객님의 손에 꽂히시는 게‬ ‪느껴지실 거예요‬‪Chỉ cần đeo lắc tay thôi,‬ bạn cũng sẽ cảm nhận được ‪mọi ánh mắt đều dõi theo mình.‬
‪그리고 이 스톤을‬ ‪감싸고 있는 표면이‬‪Ngoài ra, toàn bộ bề mặt‬ tiếp xúc với cổ tay
‪전부 다 14K 리얼 골드입니다‬‪Ngoài ra, toàn bộ bề mặt‬ tiếp xúc với cổ tay ‪đều được phủ một lớp vàng thật 14K.‬
‪[TV에서 축구 중계가 흘러나온다]‬‪đều được phủ một lớp vàng thật 14K.‬ ‪- Đã có ba cầu thủ ở đó.‬ - Đúng.
‪[차분한 음악]‬ ‪[창희가 리모컨을 툭 놓는다]‬‪Phải công nhận anh ấy rất cố gắng,‬
‪[하늘이 우르릉 울린다]‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬ ‪[저마다 놀란다]‬‪Trời ơi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(상민) 비가 너무 많이 오네‬‪Mưa to thật.‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪오늘 모임 가능할까?‬‪Hôm nay có họp hội được không?‬
‪(태훈) 첫 모임인데‬ ‪잠깐이라도 하는 게…‬‪Vẫn nên gặp một chút‬ vì dù sao cũng là buổi đầu tiên.
‪처음부터 파투 내는 건 좀…‬‪Đầu không xuôi thì sau này e là…‬
‪(상민) 그렇지?‬‪Đúng vậy nhỉ? Cô Yeom Mi Jeong thấy sao?‬
‪염미정 씨, 괜찮나?‬‪Đúng vậy nhỉ? Cô Yeom Mi Jeong thấy sao?‬
‪(미정) 네, 좋아요‬‪Vâng, được ạ.‬
‪(상민) 근데 말이야‬‪Nhưng tôi nghĩ dù sao‬
‪명색이 해방하려는‬ ‪사람들 모임인데‬‪câu lạc bộ cũng mang danh nghĩa giải phóng‬
‪모임이 좀 편해야 되지 않나 해서‬‪nên lúc gặp mặt nên thoải mái một tí.‬
‪마주 보고 앉는 데‬ ‪아니면 안 될까?‬‪Không ngồi đối diện nhau được không?‬
‪(상민) 이상하게‬ ‪마주 보고 앉는 게 불편하더라고‬‪Thật lạ là tôi cảm thấy khó xử‬ ‪khi ngồi đối diện người khác.‬
‪사람을 정면으로 대하는 게‬‪Đối diện trực tiếp với người khác‬
‪뭔가 전투적인 느낌이야‬‪khiến tôi thấy như đang đánh trận vậy.‬
‪공백 없이‬ ‪말해야 된다는 것도 그렇고‬‪Còn phải nói liên hồi‬ ‪để tránh khoảng lặng nữa.‬
‪혹시 이렇게 하는 게 불편한가?‬‪Ngồi thế này có làm cô cậu khó chịu không?‬
‪아니요‬‪Không hề.‬
‪진짜 편하고 좋네요‬‪Tôi thấy rất thoải mái.‬
‪딴거 없어‬‪Không có cách nào khác.‬
‪해방하려면 퇴사하고‬ ‪이혼하는 수밖에‬‪Nếu muốn tự do‬ ‪thì chỉ có cách nghỉ việc và ly hôn thôi.‬
‪전 그중의 하나는 했는데‬‪Tôi đã làm được một vế trong đó,‬
‪그것도 딱히 해방은 아니더라고요‬‪nhưng cũng không thấy tự do lắm đâu.‬
‪미안해‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪(상민) 어딜 가나‬ ‪속 터지는 인간들은 있을 거고‬‪Đi đâu cũng sẽ có người khiến ta sôi máu.‬
‪그 인간들은‬ ‪절대로 변하지 않을 거고‬‪Họ sẽ chẳng bao giờ thay đổi.‬
‪그럼 내가 바뀌어야 되는데‬‪Vậy thì người thay đổi phải là tôi,‬
‪나의 이 분노를 놓고 싶지 않아‬‪nhưng phẫn nộ trong lòng‬ ‪lại không muốn buông bỏ.‬
‪나의 분노는 너무 정당해‬‪Vì sự phẫn nộ đó là chính đáng.‬
‪너무 정당하죠‬‪Rất hợp lý là đằng khác.‬
‪(상민) 너무너무 정당한 이 분노를‬‪Tôi đã rất khổ sở khi luôn phải nén‬ ‪cơn phẫn nộ chính đáng này.‬
‪매번 꾹 눌러야 되는 게 고역이야‬‪Tôi đã rất khổ sở khi luôn phải nén‬ ‪cơn phẫn nộ chính đáng này.‬
‪일은 더럽게 못하면서‬‪Với những kẻ làm việc không ra gì‬ ‪nhưng lại không chịu nghe phàn nàn‬
‪잔소리는 안 듣겠다고‬ ‪하는 인간들이나‬‪Với những kẻ làm việc không ra gì‬ ‪nhưng lại không chịu nghe phàn nàn‬ ‪thì có nói gì cũng sẽ thành dạy đời cả.‬
‪'뭐라고 하면 꼰대다'‬‪thì có nói gì cũng sẽ thành dạy đời cả.‬
‪'참자'‬‪Nên tôi phải ráng nhịn.‬
‪'참자'‬‪Nên tôi phải ráng nhịn.‬
‪[한숨]‬
‪그래도 참으시네요‬‪Anh vẫn nhịn được đấy thôi.‬
‪티 나?‬‪Nhưng lộ rõ lắm.‬
‪(경선) 침샘 보톡스로‬‪VIỆN DA LIỄU AMUR‬ ‪Loại botox tuyến nước bọt này‬ ‪làm thon gọn gương mặt.‬
‪이 얼굴 라인을‬ ‪부드럽게 만들어 주고요‬‪Loại botox tuyến nước bọt này‬ ‪làm thon gọn gương mặt.‬
‪고주파 메가셀 500샷 하면‬‪Bổ sung thêm mega-cell 500 cao tần‬ ‪sẽ giúp da căng mọng từ bên trong.‬
‪피부가 안에서부터 탱탱해져요‬‪Bổ sung thêm mega-cell 500 cao tần‬ ‪sẽ giúp da căng mọng từ bên trong.‬ ‪Với vùng trũng dưới mắt đã có‬ ‪mũi tiêm cá hồi giúp tái tạo collagen.‬
‪그리고 이 눈 밑 꺼짐은 연어 주사‬‪Với vùng trũng dưới mắt đã có‬ ‪mũi tiêm cá hồi giúp tái tạo collagen.‬
‪연어 주사로‬ ‪콜라겐 재생해 주면 되고요‬‪Với vùng trũng dưới mắt đã có‬ ‪mũi tiêm cá hồi giúp tái tạo collagen.‬
‪이렇게 하면 칼 안 대고도‬‪Với liệu trình này,‬ ‪cô sẽ trẻ ra 15 tuổi‬ ‪mà không cần đụng đến dao kéo.‬
‪15년은 그냥 젊어 보여요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪cô sẽ trẻ ra 15 tuổi‬ ‪mà không cần đụng đến dao kéo.‬
‪(경선) 근데 고깃집에서‬ ‪원래 그렇게 작게 말해요?‬‪Nhưng mà ở quán nướng,‬ ‪mọi người thường nói nhỏ vậy sao?‬
‪나 처음 보네‬‪Nhưng mà ở quán nướng,‬ ‪mọi người thường nói nhỏ vậy sao?‬ ‪Lần đầu tôi thấy có người vừa uống rượu‬ ‪vừa thầm thì ở quán nướng đấy.‬
‪고깃집에서 술 마시면서‬ ‪그렇게 소곤대는 사람들‬‪Lần đầu tôi thấy có người vừa uống rượu‬ ‪vừa thầm thì ở quán nướng đấy.‬
‪보세요‬‪Cô xem nhé.‬
‪아이고‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Gớm lắm đúng không?‬
‪(경선) 심각하죠?‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Gớm lắm đúng không?‬
‪근데 이 상태에서‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Gớm lắm đúng không?‬ ‪Nhưng sau khi áp dụng‬ ‪ba liệu trình tôi vừa giới thiệu…‬
‪아까 제가 말씀드린‬ ‪세 가지를 하면‬‪Nhưng sau khi áp dụng‬ ‪ba liệu trình tôi vừa giới thiệu…‬
‪[키보드 조작음]‬
‪이목구비는 그대로인데‬‪Mắt mũi miệng vẫn vậy nhưng bên này‬ ‪có sức sống và trẻ trung hơn nhiều.‬
‪이쪽이 훨씬‬ ‪생기 있고 젊어 보이죠?‬‪Mắt mũi miệng vẫn vậy nhưng bên này‬ ‪có sức sống và trẻ trung hơn nhiều.‬
‪왜, 우리 어렸을 때‬ ‪나이 든 사람 그리라 그러면‬‪Hồi nhỏ, khi được yêu cầu vẽ người già,‬
‪이렇게, 이렇게만 그리면‬ ‪나이 든 사람이었잖아요‬‪ta đều vẽ đường cong lên mặt‬ ‪để miêu tả người có tuổi.‬
‪근데 그 선을 없앤 거예요‬‪Nhưng những đường đó sẽ biến mất.‬
‪이렇게‬‪Như thế này.‬
‪우리 고객님께서는‬ ‪입가는 너무 괜찮으시고‬‪Khuôn miệng của quý khách đẹp sẵn rồi.‬
‪이 눈 밑만 지우시면‬ ‪훨씬 젊어 보이세요‬‪Khuôn miệng của quý khách đẹp sẵn rồi.‬ ‪Xóa vùng trũng dưới mắt đi‬ ‪thì nhìn cô sẽ trẻ hơn nhiều.‬
‪예‬
‪(경선) [속삭이며] 얼마 전에‬ ‪연예인도 다녀갔잖아‬‪Người nổi tiếng cũng mới đến đây tiêm đấy.‬
‪(기정) 네‬‪À.‬
‪쓰읍, 아, 저기…‬‪Này cô.‬
‪네‬‪Vâng?‬
‪혹시 산포여고 나오지 않으셨어요?‬‪Cô học Trường Trung học‬ ‪Nữ sinh Sanpo đúng không?‬
‪(경선) 예‬‪Vâng.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪누구…‬‪Cô là…‬
‪'염기정'‬‪"Yeom Gi Jeong".‬
‪어머, 너 염기정이니?‬‪- Cậu là Yeom Gi Jeong à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(기정) 응응‬‪- Cậu là Yeom Gi Jeong à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(경선) 어머‬ ‪어머, 나 염기정은 아는데‬‪Trời đất. Tôi có quen‬ ‪Yeom Gi Jeong mà. Cô là ai vậy?‬
‪너 누구니?‬‪Trời đất. Tôi có quen‬ ‪Yeom Gi Jeong mà. Cô là ai vậy?‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪(기정) 어, 어‬‪Ừ, tớ đây.‬
‪아, 나 얼마 전에 너 본 거 같은데‬‪Dạo trước, tớ có thấy cậu.‬
‪어디서?‬‪Ở đâu?‬
‪강남역 근처 고깃집에서‬‪Quán thịt nướng gần ga Gangnam.‬
‪(경선) 어?‬‪Ủa?‬
‪아, 저, 네 조카‬ ‪생일이었던 거 같은데?‬‪Hình như hôm đó là sinh nhật cháu gái cậu.‬
‪아, 그때 거기?‬‪Quán đó hả?‬
‪어머, 나 봤으면‬ ‪알은척을 하지 왜 안 했어?‬‪Cậu nên tỏ vẻ quen biết chứ.‬ ‪Sao không nói gì?‬
‪[어색하게 웃으며] 어?‬‪Hả?‬
‪야, 근데 너‬ ‪어떻게 나를 바로 알아봤니?‬‪Mà sao cậu nhận ra tớ hay vậy?‬
‪(기정) 응‬‪À…‬
‪[빗소리가 들린다]‬ ‪[감성적인 음악이 흘러나온다]‬
‪(경선) 너 진짜 싸게 한 거야‬‪Cậu được giá hời đấy.‬ ‪Đến tớ còn chẳng được giá đó.‬
‪우리도 그 가격에 못 해‬‪Cậu được giá hời đấy.‬ ‪Đến tớ còn chẳng được giá đó.‬
‪(희선) 산포 친구‬ ‪데리고 온 거 처음이다?‬‪- Lần đầu em dẫn bạn ở Sanpo đến.‬ ‪- Lần đầu em gặp lại bạn học ở Sanpo mà.‬
‪(경선) 나도 처음이야‬ ‪산포 친구 만난 거‬‪- Lần đầu em dẫn bạn ở Sanpo đến.‬ ‪- Lần đầu em gặp lại bạn học ở Sanpo mà.‬
‪우리 산포 살던 얘기 별로 안 해‬‪Nhà tớ không hay nhắc về Sanpo.‬
‪우리 삼 남매 인생의 흑역사‬‪Đó là mảng tối‬ ‪trong cuộc đời ba chị em tớ.‬
‪나 남동생 있는 건 알지?‬‪Cậu biết tớ có em trai nhỉ?‬
‪(기정) 응‬‪Ừ.‬
‪(경선) 너 나에 대해서‬ ‪기억력 되게 좋다‬‪Cậu nhớ rõ về tớ thật đấy.‬
‪어떻게 다 기억하냐‬ ‪남동생 있는 것까지?‬‪Sao cậu nhớ cả chuyện tớ có em trai vậy?‬
‪[어색하게 웃으며] 어‬‪Sao cậu nhớ cả chuyện tớ có em trai vậy?‬
‪얘가 유림이 생일날 고깃집에서‬‪Cậu ấy nhận ra ngay khi thấy em‬ ‪ở quán nướng hôm sinh nhật Yu Rim.‬
‪나 보고 한 번에 알아봤다잖아‬‪Cậu ấy nhận ra ngay khi thấy em‬ ‪ở quán nướng hôm sinh nhật Yu Rim.‬
‪알은척을 하지, 그때‬‪Lẽ ra cậu nên lại chào chứ.‬
‪산포 몇 단지 사는데?‬‪Em sống khu nào ở Sanpo vậy?‬
‪신도시가 아니고요‬ ‪당미역 근처예요‬‪Em không sống trong khu đô thị mới,‬ ‪nhà em gần ga Dangmi.‬
‪(희선) 어, 그, 그‬ ‪저수지 있는 데?‬‪Ở nơi có hồ chứa nước à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그 근처에 유명한‬ ‪수제빗집 하나 있지 않나?‬‪Gần đó có‬ ‪quán canh bánh bột mì nổi tiếng mà nhỉ?‬
‪네, 있어요‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪어, 우리 고모네랑‬ ‪가끔씩 거기 갔었는데‬‪Thỉnh thoảng‬ ‪hai chị em mình đi với cô đến đó.‬
‪그거 아직도 있어?‬‪Quán còn mở không?‬
‪네‬‪Có ạ.‬
‪아이고, 언제 한번 가 보고 싶다‬‪Chị muốn đi lần nữa quá.‬
‪그 수제비 가끔씩 생각났거든‬‪Lâu lâu chị lại nhớ món canh bánh bột mì.‬
‪외식이랍시고‬‪Các cháu đang tuổi ăn tuổi lớn‬
‪한창 성장기 애들한테‬ ‪수제비 먹이고‬‪mà lại cho ra hàng ăn canh bánh bột mì.‬
‪그래도 고모 덕분에‬ ‪우리가 이러고 사는 줄이나 알아‬‪Nhờ có cô nên chị em mình‬ ‪mới có cuộc sống như bây giờ.‬
‪(희선) 고모 없었으면‬ ‪우리가 상속세를 어떻게 알고, 어?‬‪Không có cô thì làm sao‬ ‪chúng ta biết đến thuế thừa kế?‬
‪그 큰돈을 어떻게 내야 되는지‬ ‪우리가 어떻게 아니?‬‪Không có cô thì làm sao‬ ‪chúng ta biết đến thuế thừa kế?‬ ‪Làm sao trả được khoản tiền khổng lồ đó?‬
‪[희선이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪여기 살던 3층 세놓고‬‪Bọn chị cho thuê tầng ba‬
‪그 돈으로 상속세 내고‬ ‪우린 고모네랑 같이 살았거든‬‪Bọn chị cho thuê tầng ba‬ ‪và lấy tiền đó đóng thuế thừa kế,‬ ‪còn chị em chị thì sống cùng với cô.‬
‪이 건물 뜯어먹겠다고 달려든‬ ‪그냥, 친척들이 한둘이었냐?‬‪Số họ hàng muốn nuốt trọn tòa nhà này‬ ‪đâu chỉ có một hai người.‬
‪너 우리 고모가 무지 지키신 거다‬‪Em đó. Chính cô đã bảo vệ chị em mình đấy.‬ ‪Vậy mà cho ăn đồ thế ư?‬
‪어, 반찬은 그따위로 해 주고?‬‪Vậy mà cho ăn đồ thế ư?‬
‪그 집 식구들도 똑같이 먹었어‬‪Nhà cô cũng ăn y như mình mà.‬
‪아니야, 밖에 나가서‬ ‪따로 뭐 먹었어!‬‪Không dám đâu, họ ra ngoài ăn mảnh đấy.‬
‪(경선) 내가‬ ‪내 조카 있어 보니까 알겠더라‬‪Có cháu rồi nên em biết chứ.‬
‪이렇게 이쁘고 귀여운데‬‪"Cháu nó xinh xắn, đáng yêu thế cơ mà.‬ ‪Tại sao cô lại như vậy?"‬
‪고모는 우리한테 왜 그랬을까?‬‪"Cháu nó xinh xắn, đáng yêu thế cơ mà.‬ ‪Tại sao cô lại như vậy?"‬
‪어린애랑 다 큰 것들이랑 똑같냐?‬‪Trẻ con mà giống người lớn à?‬
‪(희선) 넌 뭐, 유림이‬‪Em nghĩ Yu Rim sẽ mãi đáng yêu‬ ‪khi lên cấp hai, cấp ba chắc?‬
‪중학교 가고 고등학교 가도‬ ‪계속 이쁠 거 같아?‬‪Em nghĩ Yu Rim sẽ mãi đáng yêu‬ ‪khi lên cấp hai, cấp ba chắc?‬
‪(경선) 어‬ ‪난 계속 이쁠 거야, 계속‬‪Em nghĩ Yu Rim sẽ mãi đáng yêu‬ ‪khi lên cấp hai, cấp ba chắc?‬ ‪Đúng vậy. Em nghĩ thế đấy.‬
‪(희선) 아휴‬
‪살성이 나랑 비슷한 거 같은데‬ ‪그 멍 좀 오래간다‬‪Da em có vẻ khá giống chị.‬ ‪Vết bầm đó sẽ lâu tan đấy.‬
‪술 안 마시면 금방 빠져‬‪Bỏ rượu là tan liền.‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪- 아유, 유림이 왔어?‬ ‪- (경선) 왔냐?‬‪- Yu Rim đến rồi!‬ ‪- Đến rồi hả?‬
‪(희선) [웃으며]‬ ‪다 젖었네, 아이고‬‪Chao ôi, cháu ướt hết rồi này.‬
‪(경선) 야, 인사해‬‪Này, chào một tiếng đi.‬ ‪Bạn học cùng trường Sanpo với chị đấy.‬
‪누나 동창, 산포여고‬‪Này, chào một tiếng đi.‬ ‪Bạn học cùng trường Sanpo với chị đấy.‬
‪얼마 전에 유림이 생일날‬ ‪고깃집에서 봤다는데?‬‪Cậu ấy thấy chúng ta‬ ‪ở quán nướng hôm sinh nhật Yu Rim.‬
‪(희선) 유림이 저녁 먹었어?‬‪Cháu ăn tối chưa?‬
‪배 안 고파? 유림아‬‪Cháu không đói sao?‬ ‪Yu Rim à.‬
‪(경선) 이해해, 사춘기야‬‪Yu Rim à.‬ ‪Con bé đang dậy thì ấy mà.‬
‪요즘 애들은 좀 빨라‬‪Trẻ con bây giờ lớn nhanh lắm.‬
‪(태훈) 아유‬‪- Xin chào!‬ ‪- Xin chào!‬
‪- (희선) 아이고, 어서 오세요!‬ ‪- (경선) 어서 오세요!‬‪- Xin chào!‬ ‪- Xin chào!‬
‪(태훈) 어서 오세요‬‪- Xin chào!‬ ‪- Xin chào!‬ ‪Chào quý khách.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪(경선) 네 분이세요?‬
‪[헛웃음 치며] 야‬‪Này.‬
‪내가 미안한데‬‪Chị thành thật xin lỗi em‬
‪내가 정말 미안한데‬‪Chị thành thật xin lỗi em‬
‪그 남자 재혼은 텄다고 봐야 돼‬‪nhưng coi như cậu ta bít cửa tái hôn rồi.‬
‪(기정) 조경선 걔 불량했어‬‪Cho Gyeong Seon từng rất xấu tính.‬
‪야, 불량소녀 낀 애틋한 삼 남매면‬‪Ba chị em mà có một đứa xấu tính‬ ‪thì dây dưa gì nổi.‬
‪끝났다고 봐야 되는 거야‬‪Ba chị em mà có một đứa xấu tính‬ ‪thì dây dưa gì nổi.‬
‪야, 어떤 여자가 거기 끼어드니?‬‪Làm gì có cô nào dám xen vào đó chứ.‬
‪왜 이혼했는지 너무 보여‬‪Chị thấy rõ mồn một‬ ‪tại sao cậu ta lại ly hôn.‬
‪그냥 보여‬‪Chị thấy rõ mồn một‬ ‪tại sao cậu ta lại ly hôn.‬
‪야, 결혼 상대로는‬‪Để làm đối tượng kết hôn‬ ‪thì ba chị em mình vẫn đỡ hơn nhiều,‬
‪광화문 대로에서 마주쳐도‬ ‪알은척도 안 하고 지나가는‬‪Để làm đối tượng kết hôn‬ ‪thì ba chị em mình vẫn đỡ hơn nhiều,‬ ‪có gặp nhau ngoài đường‬ ‪thì cũng sẽ bơ đẹp nhau ngay.‬
‪우리 같은 삼 남매가 백번 낫지‬‪có gặp nhau ngoài đường‬ ‪thì cũng sẽ bơ đẹp nhau ngay.‬
‪조실부모하고 자기들끼리‬ ‪애틋한 삼 남매?‬‪Mồ côi cha mẹ rồi chăm nhau‬ ‪như chị em nhà đó á?‬
‪야, 됐다고 본다, 아유‬‪Dẹp đi cho nhẹ đầu. Ôi.‬
‪[기정의 힘주는 신음]‬
‪불 꺼‬‪Tắt đèn đi.‬
‪[스위치 조작음]‬
‪아참, 야, 너 그 남자 잘 봐라‬‪Mà này, em theo dõi xem‬ ‪cậu ta có lặn mất không nhé.‬
‪잠수 타나 안 타나‬‪Mà này, em theo dõi xem‬ ‪cậu ta có lặn mất không nhé.‬
‪[스위치 조작음]‬
‪내가 뽀찌는 받아야지, 응‬‪Mình phải đòi ít tiền hậu tạ thôi.‬
‪[기정의 한숨]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(기정) 여기‬‪- Đây.‬ ‪- Không cần đâu chị.‬
‪(태훈) 아, 아니에요, 괜찮습니다‬‪- Đây.‬ ‪- Không cần đâu chị.‬
‪아, 저, 이거‬ ‪제가 사기로 한 거예요‬‪Tôi hứa trả chầu này mà.‬
‪[술병이 잘그랑거린다]‬ ‪(태훈) 아…‬‪Chuyện này…‬
‪(경선) 괜찮아, 받아‬‪Không sao. Cứ lấy đi.‬ ‪Chị trị nếp nhăn giá rẻ cho cậu ấy rồi.‬
‪내가 눈 밑 싸게 해 줬어‬‪Không sao. Cứ lấy đi.‬ ‪Chị trị nếp nhăn giá rẻ cho cậu ấy rồi.‬
‪그, 예, 받으세요‬‪Vâng. Cậu nhận thẻ đi.‬
‪그럼 술값만 받을게요‬‪Vậy tôi sẽ chỉ tính tiền rượu thôi.‬
‪아니요, 저거 그냥 다 해 주세요‬‪Đừng, cậu cứ tính hết đi, cả giá đỗ nữa.‬
‪저 숙주랑‬‪Đừng, cậu cứ tính hết đi, cả giá đỗ nữa.‬
‪하, 술값만 할게요‬‪Tôi chỉ tính tiền rượu thôi.‬
‪[포스 조작음]‬
‪다음에 또 오세요‬‪Lần sau chị lại đến nhé.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[영수증 출력음]‬
‪(태훈) 여기요‬‪Gửi chị.‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪(태훈) 고맙습니다‬‪Cảm ơn chị.‬
‪(기정) 저, 이거 선물…‬‪Đây. Tặng cậu này.‬
‪그날은 정말 죄송했습니다‬‪Tôi thật sự xin lỗi chuyện hôm đó.‬
‪아, 아니에요, 괜찮습니다‬‪Không có gì. Không sao đâu.‬
‪그냥 받으세요‬‪Nhận đi. Tôi cũng được người ta cho thôi,‬ ‪mà tôi không có duyên với nó.‬
‪이거 저도 받은 거고‬ ‪저 이런 거 잘 안돼요‬‪Nhận đi. Tôi cũng được người ta cho thôi,‬ ‪mà tôi không có duyên với nó.‬
‪이거 되면 잠수 타세요‬‪Nếu trúng thì cậu nhớ ở ẩn,‬ ‪không là tôi sẽ bám lấy cậu thật đấy.‬
‪저 찐짜붙습니다‬‪Nếu trúng thì cậu nhớ ở ẩn,‬ ‪không là tôi sẽ bám lấy cậu thật đấy.‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪[쑥스러운 웃음]‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬
‪(진우) 염 팀장님은‬‪Trưởng nhóm Yeom này,‬ họ để ý nhất là thái độ sống của nửa kia.
‪그 남자의 삶의 태도가‬ ‪제일 중요해요‬‪Trưởng nhóm Yeom này,‬ họ để ý nhất là thái độ sống của nửa kia.
‪중심을 보는 거죠‬‪Họ chú trọng vào bên trong.‬
‪(기정) [한숨 쉬며] 미친년‬‪Quỷ điên này.‬
‪조경선 동생이다‬‪Cậu ta là em Cho Gyeong Seon đấy.‬ ‪Một ông bố đơn thân.‬
‪애 딸린 홀아비다‬‪Cậu ta là em Cho Gyeong Seon đấy.‬ ‪Một ông bố đơn thân.‬
‪[기정의 한숨]‬
‪다음에 또 오세요‬‪Lần sau chị lại đến nhé.‬
‪[메아리치는 효과음]‬‪Lại đến nhé.‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬ ‪[기정의 거친 숨소리]‬
‪(기정) 아, 미친년‬‪Đồ thần kinh.‬ ‪Chủ quán rượu‬ ‪đương nhiên phải nói vậy chứ sao.‬
‪그럼 술집 주인이 또 오라 그러지‬ ‪뭐라 그래, 그럼?‬‪Chủ quán rượu‬ ‪đương nhiên phải nói vậy chứ sao.‬
‪하, 미쳤어, 진짜‬
‪[한숨]‬
‪[기정의 힘주는 신음]‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬
‪(상민) 염미정 씨는‬ ‪왜 해방클럽을 생각했어?‬‪Làm thế nào mà cô Mi Jeong‬ nghĩ ra câu lạc bộ Giải Phóng thế?
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬ ‪[저마다 놀란다]‬‪Ôi.‬
‪(미정) 사람들은‬ ‪천둥번개가 치면 무서워하는데‬‪Khi trời sấm chớp,‬ mọi người thường thấy sợ,
‪전 이상하게 차분해져요‬‪nhưng tôi‬ ‪lại bình tĩnh đến lạ.‬
‪드디어 세상이 끝나는구나‬‪Cuối cùng cũng đến tận thế.‬
‪바라던 바다‬‪Đại dương mà tôi ao ước.‬
‪(미정) 갇힌 거 같은데‬‪Tôi cảm thấy bị mắc kẹt‬ nhưng không tìm ra lối thoát
‪어디를 어떻게 뚫어야 될지‬ ‪모르겠어서‬‪Tôi cảm thấy bị mắc kẹt‬ nhưng không tìm ra lối thoát
‪그냥 다 같이 끝나길‬ ‪바라는 거 같아요‬‪nên chỉ mong mọi thứ đều tiêu tan.‬
‪'불행하진 않지만‬ ‪행복하지도 않다'‬‪Tôi không bất hạnh‬ nhưng cũng chẳng hạnh phúc.
‪'이대로 끝나도 상관없다'‬‪Cứ thế ra đi cũng chẳng vấn đề gì.‬
‪(미정) '다 무덤으로 가는 길인데'‬‪Mọi người đều hướng về nấm mồ của mình‬ ‪nhưng tại sao‬ họ lại vui vẻ và hào hứng đến vậy?
‪'뭐 그렇게 신나고 좋을까'‬‪nhưng tại sao‬ họ lại vui vẻ và hào hứng đến vậy?
‪(미정) 어쩔 땐‬‪Đôi khi tôi tự hỏi phải chăng những người‬ không ra gì lại đường hoàng hơn
‪'아무렇지 않게‬ ‪잘 사는 사람들보다'‬‪Đôi khi tôi tự hỏi phải chăng những người‬ không ra gì lại đường hoàng hơn
‪'망가진 사람들이‬ ‪훨씬 더 정직한 사람들 아닐까'‬‪những người sống bình yên, suôn sẻ?‬ Tôi nghĩ vậy đấy.
‪그래요‬‪những người sống bình yên, suôn sẻ?‬ Tôi nghĩ vậy đấy.
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬
‪[개들이 요란하게 짖는다]‬
‪[달칵]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[미정의 다급한 숨소리]‬
‪(미정) 들어가요!‬‪Anh vào nhà đi!‬
‪얼른 들어가요!‬‪Mau vào nhà đi!‬
‪들어가라고요!‬‪Vào nhà mau lên!‬
‪[미정의 가쁜 숨소리]‬
‪[미정의 가쁜 숨소리]‬
‪(미정) 어디에‬ ‪갇힌 건진 모르겠지만‬‪Tôi không biết mình đang kẹt ở đâu‬ nhưng tôi muốn thoát ra khỏi đó.
‪뚫고 나가고 싶어요‬‪Tôi không biết mình đang kẹt ở đâu‬ nhưng tôi muốn thoát ra khỏi đó.
‪진짜로 행복해서‬‪Tôi mong sao‬ mình thật sự vui vẻ, thật sự hạnh phúc.
‪진짜로 좋았으면 좋겠어요‬‪Tôi mong sao‬ mình thật sự vui vẻ, thật sự hạnh phúc.
‪그래서 '아, 이게 인생이지'‬‪"À, đây mới là cuộc đời".‬
‪'이게 사는 거지'‬‪"Thế này mới là sống chứ".‬
‪그런 말을 해 보고 싶어요‬‪Tôi muốn nói những câu như thế.‬
‪[매미 울음]‬
‪[전동 공구 작동음]‬
‪한번 가 봐요‬‪Ông ngó qua xem sao.‬
‪아, 둬, 그냥, 쉬게‬‪Để cậu ấy nghỉ ngơi đi.‬
‪(혜숙) 아휴, 가 봐요‬‪Ông cứ qua xem sao. Biết đâu cậu ấy‬ ‪lại bị thương nên không làm gì được.‬
‪또 어디 다쳐서‬ ‪꼼짝 못 하고 있는 거 아닌가‬‪Ông cứ qua xem sao. Biết đâu cậu ấy‬ ‪lại bị thương nên không làm gì được.‬
‪[전동 공구 작동음]‬
‪예?‬‪Đi mà.‬
‪(제호) [공구를 툭 놓으며]‬ ‪쯧, 아휴‬
‪[한숨]‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪시원하게 맥주 한잔할래?‬‪Cậu uống với tôi cốc bia nhé?‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[거리가 시끌시끌하다]‬
‪[매미 울음]‬
‪[혜숙의 힘주는 신음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪아, 서서 하는 것만 해요‬‪Đứng làm đi ạ. Cúi vậy đau lưng đấy.‬
‪그러다 허리까지 나가요‬‪Đứng làm đi ạ. Cúi vậy đau lưng đấy.‬
‪(혜숙) 아이고, 밭일에‬ ‪서서 하는 게 어디 있다고‬‪Việc nhà nông‬ ‪sao có thể chỉ đứng làm được?‬
‪아, 왜, 그냥 쉬지‬‪Cậu nghỉ thêm đi. Chân cậu chưa lành mà.‬
‪발도 성치 않으면서‬‪Cậu nghỉ thêm đi. Chân cậu chưa lành mà.‬
‪[제호의 한숨]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(창희) 으이그‬‪Thật tình.‬ ‪Em đi ra phía cây cầu mà lấy về.‬
‪저쪽 다리로 갔다 와야지, 뭐‬‪Thật tình.‬ ‪Em đi ra phía cây cầu mà lấy về.‬
‪(혜숙) 아이고, 저쪽이 빠르지‬‪Đâu, bên kia nhanh hơn chứ.‬
‪이쪽이 빠르죠‬‪Bên này nhanh hơn nhiều.‬
‪(혜숙) 눈대중도 없는 놈‬‪Con không biết ước lượng à?‬ ‪Bên kia nhanh hơn.‬
‪저쪽이 빠르지‬‪Con không biết ước lượng à?‬ ‪Bên kia nhanh hơn.‬
‪(창희) 아, 저…‬‪Nhưng mà…‬
‪[창희의 한숨]‬
‪있어 봐‬‪Cô đứng yên đó.‬
‪[구 씨의 힘주는 숨소리]‬
‪(창희) 제가 갔다 올게요‬‪Tôi đi lấy cho.‬
‪[창희의 힘주는 신음]‬
‪아…‬‪Ơ này.‬
‪저기 있는데‬‪Mũ ở đằng này mà.‬
‪어디 가?‬‪Anh ấy đi đâu vậy?‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[발소리가 울린다]‬‪Nhưng mà…‬
‪(창희) 근데 이 동네는‬ ‪어떻게 오게 됐어요?‬‪Nhưng mà…‬ ‪cơ duyên nào khiến anh đến đây vậy?‬
‪(여자) 내리라고!‬‪Xuống đi!‬ ‪GA DANGMI‬
‪(남자) 너 그대로 쭉 갔으면‬ ‪뭔 일 당했다‬‪Đi thêm chút nữa là em đã gặp chuyện rồi.‬
‪어떻게 알고 피했냐?‬‪Sao em biết mà tránh vậy?‬
‪(미정) 그러니까 날 추앙해요‬‪Vậy nên anh hãy sùng bái tôi đi.‬
‪그래서 봄이 되면‬‪Vậy thì khi xuân về,‬
‪당신도 나도‬‪cả anh và tôi‬
‪(미정) 다른 사람이‬ ‪돼 있을 거예요‬‪đều sẽ trở thành người khác.‬
‪(구 씨) 확실해?‬‪Cô chắc chứ?‬
‪봄이 오면‬‪Khi xuân về,‬
‪너도 나도 다른 사람 돼 있는 거?‬‪cô và tôi‬ đều sẽ trở thành người khác thật chứ?
‪(미정) 확실해‬‪Tôi đảm bảo.‬
‪(구 씨) 추앙은 어떻게 하는 건데?‬‪Tôi phải sùng bái cô như thế nào?‬
‪(미정) 응원하는 거‬‪Cổ vũ tôi.‬
‪'넌 뭐든 할 수 있다'‬‪"Cô có thể làm được".‬
‪'뭐든 된다'‬‪"Cô sẽ thành công".‬
‪응원하는 거‬‪Anh hãy cổ vũ tôi.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(창희) 형, 국가 대표였죠?‬‪Anh là tuyển thủ quốc gia đúng không?‬
‪구진서? 구자경, 구창모?‬‪Gu Jin Seok? Gu Ja Gyeong? Gu Chang Mo?‬
‪(창희) 이걸 1년을 숨겼다가…‬‪Giấu chuyện này cả năm trời.‬
‪(구 씨) 할 말이 없다‬‪Tôi không có gì để nói,‬ cũng không muốn nghe.
‪들을 말도 없고‬‪Tôi không có gì để nói,‬ cũng không muốn nghe.
‪(원희) 너 그때 그거‬ ‪조경선이 알면 너 끝장이야‬‪Cho Gyeong Seon mà biết thì cậu xong đời.‬
‪(기정) 그 남자가 얘기하겠냐?‬‪Chẳng lẽ cậu ta lại nói?‬
‪(원희) 그 애가 하겠지‬‪Nhưng con bé thì có đấy.‬
‪(민규) 그날 분위기로 봐선‬ ‪바로 톡 날릴 것 같더니‬‪Hôm đó tôi tưởng‬ cậu sẽ nhắn tin hẹn gặp cuối tuần ngay.
‪아직 예린이 정리 안 된 거야?‬‪Cậu vẫn vương vấn Ye Rim à?‬
‪(미정) 저녁 먹었어요?‬‪Anh ăn tối chưa? Lát anh định làm gì?‬
‪이따 뭐 해요?‬‪Anh ăn tối chưa? Lát anh định làm gì?‬
‪(미정) 받아요‬‪Anh nhận đi.‬
‪(미정) 맨날 오다 말아‬‪Lúc nào cũng ngập ngừng.‬
‪(구 씨) 저‬ ‪막내따님 전화번호 좀…‬‪Cho cháu xin số cô út với ạ.‬

No comments: