Search This Blog



  사냥개들 5

Chó Săn Công Lý 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



뛰어!‬‪Chạy đi!‬
‪- [우진 다급한 숨소리]‬ ‪- [현주 힘주는 신음]‬
‪[긴장된 숨소리]‬
‪[우진] 뛰어, 빨리!‬‪Chạy mau lên!‬
‪어, 어‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[깡패3 힘주는 신음]‬
‪[우진, 현주 가쁜 숨소리]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[우진 힘주는 신음]‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[우진 가쁜 숨소리]‬
‪[성난 숨소리] 이씨! 야! 씨‬‪Này!‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[가쁜 숨을 몰아쉰다]‬
‪이, 씨발!‬‪Chết tiệt!‬
‪가방 버려!‬‪Vứt túi đi!‬
‪[짜증 난 숨소리]‬‪Chết tiệt!‬
‪- [현주] 에이, 씨발!‬ ‪- 아휴!‬‪Chết tiệt!‬
‪- [현주 짜증 난 신음]‬ ‪- [정팀장] 야, 인마!‬‪Lũ ranh con!‬
‪- [우진 가쁜 숨소리]‬ ‪- [건우 다급한 숨소리]‬
‪[소리치며] 시동 걸어!‬‪Khởi động xe đi!‬
‪[가쁜 숨소리]‬‪Khởi động xe đi!‬
‪- [힘주는 숨소리]‬ ‪- [우진] 빨리, 현주야!‬‪Hyeon Ju! Mau lên!‬ ‪Nhanh nữa! Chạy nhanh lên!‬
‪- 빨리! 빨리 뛰어!‬ ‪- [가쁜 숨소리]‬‪Hyeon Ju! Mau lên!‬ ‪Nhanh nữa! Chạy nhanh lên!‬
‪[힘주며] 빨리빨리!‬‪Mau đi! Nhanh nữa lên!‬
‪빨리‬‪Mau đi! Nhanh nữa lên!‬
‪[우진 소리치며] 시동 걸어!‬‪Khởi động xe đi!‬
‪- [씩씩거리며] 씨발 새끼들‬ ‪- [우진] 더 빨리 뛰어!‬‪- Lũ ranh con này.‬ ‪- Chạy nhanh lên!‬
‪- [우진] 빨리!‬ ‪- [현주 지친 신음]‬‪Mau lên!‬
‪[둘이 가쁜 숨을 몰아쉰다]‬
‪[건우] 어서 타!‬ ‪타, 타, 타, 빨리빨리‬‪Mau lên xe đi!‬
‪빨리! 형, 문, 문, 문!‬‪- Đóng cửa lại, anh Woo Jin.‬ ‪- Cái cửa kìa!‬
‪- 문, 문, 문!‬ ‪- [우진과 현주의 가쁜 숨소리]‬‪- Đóng cửa lại, anh Woo Jin.‬ ‪- Cái cửa kìa!‬
‪[엔진 급발진음]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[깡패들 탄식]‬
‪[모두 가쁜 숨을 몰아쉰다]‬
‪[음악이 잦아든다]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[씩씩거리며] 이, 씨발!‬‪Chết tiệt.‬
‪[주제곡]‬
‪[쿵 울리는 효과음]‬‪CHÓ SĂN CÔNG LÝ‬
‪[양중] 김명길의 돈을 쓰는 사람이‬‪Có nhiều người mượn tiền Kim Myeong Gil‬ ‪hơn là ta nghĩ.‬
‪- 생각보다 많은 것 같습니다‬ ‪- [무거운 음악]‬‪Có nhiều người mượn tiền Kim Myeong Gil‬ ‪hơn là ta nghĩ.‬
‪1시간 간격으로‬ ‪술집에 사람들이 드나들었습니다‬‪Từng lượt người ra vào quán rượu‬ ‪trong khoảng cách một tiếng.‬
‪경찰 관용차를 탄 사람도 있었고‬‪Cũng có người‬ ‪đến bằng xe cảnh sát công vụ.‬
‪[입소리를 씁 낸다]‬
‪제가 이름은 잘 모르겠는데‬‪Tôi không biết tên, nhưng có một‬ ‪cầu thủ bóng chày tôi từng thấy trên tivi.‬
‪그, TV에서 본‬ ‪프로 야구 선수도 있었습니다‬‪Tôi không biết tên, nhưng có một‬ ‪cầu thủ bóng chày tôi từng thấy trên tivi.‬
‪[숨을 깊게 들이쉰다]‬
‪[한숨 쉬며] 그래, 뭐‬‪Ừ, chà, tôi chắc chắn là hắn đã‬ ‪vươn tầm ảnh hưởng sau nhiều năm.‬
‪그간 발을 많이 넓혔겠지‬‪Ừ, chà, tôi chắc chắn là hắn đã‬ ‪vươn tầm ảnh hưởng sau nhiều năm.‬
‪[숨을 짧게 들이켜며] 음‬
‪[꿀꺽 삼킨다]‬
‪[콜록거린다]‬
‪[짧은 콜록거림]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[태호가 쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪명길이가‬ ‪전과자인 거는 내가 알고 있었어‬‪Hồi đó tôi biết‬ ‪Myeong Gil từng là một tù nhân.‬
‪그놈이 내 밑에서 일하면서‬‪Hắn nói muốn có một khởi đầu mới‬ ‪khi làm việc cho tôi.‬
‪인생을 다시 시작하고 싶다고‬‪Hắn nói muốn có một khởi đầu mới‬ ‪khi làm việc cho tôi.‬
‪[숨을 깊이 들이쉰다]‬
‪간절히 빌었었어‬‪Hắn tha thiết van xin tôi.‬
‪[한숨 쉬며] 내가 속았지‬‪Và tôi đã bị lừa.‬
‪명길이한테 당하고 난 후에‬‪Sau khi bị Myeong Gil tấn công,‬
‪오기사님이랑‬ ‪남해에 숨어들어 갔을 때‬‪tôi đã trốn ở Namhae với tài xế Oh.‬
‪명길이가 내 돈이랑 채권을 갖고‬‪Đó là lúc tôi nghe được các tin đồn‬
‪[숨을 깊이 들이쉰다]‬
‪회사를 시작한다는 소문도 들었어‬‪là Myeong Gil mở công ty‬ ‪bằng tiền và giấy nợ của tôi.‬
‪그놈을 처리하는 건‬ ‪내가 했어야 되는데‬‪Lẽ ra tôi phải là người trừ khử hắn.‬
‪그놈을 가르친 건 나니까‬‪Vì tôi là người đã dạy ra hắn.‬
‪[숨을 깊게 들이쉰다]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪그놈 처리하는 게‬‪Nhưng tôi đã không có dũng khí‬
‪그, 엄두도 안 나더라고‬‪để đối phó với hắn.‬
‪[숨을 들이쉬며] 그때‬ ‪네가 명길이를‬‪Lúc đó tôi đã ngăn cậu‬ ‪đi săn lùng Myeong Gil.‬
‪처리한다고 하는데 말린 거‬‪Lúc đó tôi đã ngăn cậu‬ ‪đi săn lùng Myeong Gil.‬
‪미안하다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪너까지 잃을까 봐 무서웠어‬‪Tôi đã sợ là mình sẽ mất đi cả cậu.‬
‪사장님은 저를‬‪Chủ tịch, ông đã luôn‬
‪항상 가족처럼 아끼고‬ ‪보호해 주셨습니다‬‪quan tâm và bảo vệ tôi như người nhà mà.‬
‪전 언제든지‬‪Tôi luôn sẵn sàng‬
‪사장님을 위해서라면‬ ‪목숨 바칠 각오가 돼있습니다‬‪đánh đổi mạng sống này vì ông, Chủ tịch à.‬
‪고맙다‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪미안하다‬‪Và tôi xin lỗi.‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪어‬‪A lô.‬
‪그래?‬‪Vậy à?‬
‪[한숨]‬
‪알았다, 얼른 와라‬‪Rồi. Mau đến đây.‬
‪사장님‬‪Chủ tịch. Có vẻ lũ trẻ đã bị‬ ‪người của Kim Myeong Gil tấn công‬
‪저, 애들이 책방에서‬ ‪현금을 빼 오다가‬‪Chủ tịch. Có vẻ lũ trẻ đã bị‬ ‪người của Kim Myeong Gil tấn công‬
‪김명길 부하들한테‬ ‪습격을 받았답니다‬‪lúc lấy tiền ra khỏi nhà sách.‬
‪다쳤대?‬‪lúc lấy tiền ra khỏi nhà sách.‬ ‪- Bọn nó có bị thương không?‬ ‪- Bọn nó không nhắc. Nhưng…‬
‪[양중] 아니, 그런 얘긴‬ ‪없었습니다‬‪- Bọn nó có bị thương không?‬ ‪- Bọn nó không nhắc. Nhưng…‬
‪근데…‬‪- Bọn nó có bị thương không?‬ ‪- Bọn nó không nhắc. Nhưng…‬
‪금고에 있는 모든 돈을 잃었답니다‬‪- Chúng đã mất số tiền trong két.‬ ‪- Bọn nó có bị gì không?‬
‪아이, 다쳤냐고?‬‪- Chúng đã mất số tiền trong két.‬ ‪- Bọn nó có bị gì không?‬
‪괜찮은 거 같습니다‬‪Tôi nghĩ là ổn.‬
‪[안도의 한숨]‬
‪[양중] 저, 그리고‬‪Còn nữa, chúng đã trói‬ ‪một tên trong số đó ở tòa nhà,‬
‪지금 상가에 한 놈을 잡아놨는데‬‪Còn nữa, chúng đã trói‬ ‪một tên trong số đó ở tòa nhà,‬
‪처리는 못 하고 나왔답니다‬ ‪어떡할까요?‬‪nhưng chả thể kết liễu hắn. Ta nên làm gì?‬
‪어, 환자가 범죄 행위를 하다가‬ ‪응급실에 찾아오면은‬‪Khi phòng cấp cứu tiếp nhận‬ ‪bệnh nhân bị thương do phạm pháp‬
‪의사들이 경찰에 신고하게 돼있어‬‪thì các bác sĩ phải gọi cảnh sát.‬
‪그래서 나는‬ ‪언제든지 수술할 수 있도록‬‪Thế nên tôi từng sắp xếp với một bệnh viện‬ ‪để họ sẵn sàng phẫu thuật mọi lúc.‬
‪이, 병원을 잡아놨었어‬‪Thế nên tôi từng sắp xếp với một bệnh viện‬ ‪để họ sẵn sàng phẫu thuật mọi lúc.‬
‪명길이도 분명히‬ ‪병원을 잡아놨을 거야‬‪Myeong Gil chắc cũng có bệnh viện riêng.‬
‪[짧은 탄성]‬
‪두영이 붙이겠습니다‬ ‪오토바이가 유리합니다‬‪Tôi sẽ bảo Du Yeong theo dõi.‬ ‪Mô tô tiện hơn.‬
‪[인범 아파하는 신음]‬
‪[긴장감 도는 음악]‬
‪- [힘주는 신음]‬ ‪- [케이블 타이가 뚝 끊긴다]‬
‪[가쁜 숨을 몰아쉰다]‬
‪[숨을 고른다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[힘주는 기합]‬
‪[뚝 끊기는 소리]‬
‪[인범 힘주는 신음]‬
‪[연신 힘겨운 신음을 낸다]‬
‪[콜록거린다]‬
‪[인범이 콜록거린다]‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪[음악이 서서히 멈춘다]‬
‪[양중] 수고했어‬‪Làm tốt lắm.‬
‪야‬‪Này.‬
‪수고했다‬‪Làm tốt lắm.‬
‪아, 네‬‪Dạ. Cảm ơn chú.‬
‪[쯧 입소리를 낸다]‬
‪너희 좀 잠 좀 자고‬‪Các cháu đi ngủ trước đi.‬ ‪Trưa mai đến nhà hàng của tôi.‬
‪점심에 가게로 와‬‪Các cháu đi ngủ trước đi.‬ ‪Trưa mai đến nhà hàng của tôi.‬
‪뭐, 어떤 거 때문에…‬‪Chính xác là để làm gì…‬
‪밥 주려고‬‪Để ăn chứ gì.‬
‪아‬‪Dạ.‬
‪싫어?‬‪Không muốn à?‬
‪제가 사실 점심은 잘 안 먹어서…‬‪Cháu hay bỏ bữa trưa lắm.‬
‪- 와‬ ‪- 넵‬‪- Đến đi.‬ ‪- Dạ.‬
‪가봐‬‪Đi tiếp đi.‬
‪[태호] 어‬‪Ừ.‬
‪[건우 힘주는 숨소리]‬
‪괜찮아?‬‪Cháu ổn chứ?‬
‪금고에 있는 돈은‬ ‪잃어버렸어요, 죄송해요‬‪Mất hết tiền trong két rồi ạ.‬ ‪Cháu xin lỗi.‬
‪아니, 네 몸 괜찮냐고?‬‪Cháu có bị thương không?‬
‪아‬‪À.‬
‪네‬‪Cháu ổn ạ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪그건 괜찮아‬‪Vậy thì không sao.‬
‪아, 상자 마저 옮겨둘게요‬ ‪먼저 주무세요‬‪Dạ. Để cháu chuyển nốt mấy cái hộp đã.‬ ‪Ông đi ngủ trước đi ạ.‬
‪[태호] 너 진짜 안 다쳤지?‬‪Cháu không bị gì thật chứ?‬
‪[떨리는 목소리로] 네‬‪Thật ạ.‬
‪[울컥하는 숨소리]‬
‪[긴장감 도는 음악]‬
‪[인범 힘주는 신음]‬
‪[인범 힘겨운 숨소리]‬
‪[엔진 가속음]‬
‪[인영] 내가 돈 돌려준 거 아니야‬ ‪그놈이…‬‪Không phải là tôi không trả tiền, tên đó…‬
‪[장도] 인범이는‬ ‪다른 데는 괜찮은데‬‪In Beom đa phần đã ổn,‬ ‪nhưng màng nhĩ bên phải bị thủng.‬
‪오른쪽 귀 고막이 터졌다고 합니다‬‪In Beom đa phần đã ổn,‬ ‪nhưng màng nhĩ bên phải bị thủng.‬
‪블랙박스에 찍힌 차 번호로‬ ‪오전에 차량 조회해 보겠습니다‬‪Tôi sẽ tra biển số‬ ‪từ máy quay hành trình vào buổi sáng.‬
‪[준민] 아직도 안 했어?‬‪Anh vẫn chưa làm à?‬
‪[화를 누르며] 경찰이 아직‬ ‪출근을 안 했으니까‬‪Chưa đến giờ cảnh sát đi làm mà.‬
‪[헛웃음]‬
‪말이 좀 짧으시네?‬‪Tôi chả khoái giọng đó.‬
‪눈빛 멋있다‬‪Mà khoái đôi mắt.‬
‪아이, 씨, 쯧‬‪Chết tiệt.‬
‪[라이터 딸각 소리]‬
‪[장도 한숨]‬
‪만약에 걔들이 탄 차가 대포차거나‬‪Nếu bọn nó chạy xe chưa đăng ký,‬ ‪hoặc dùng biển số giả,‬
‪가짜 번호판이면‬‪Nếu bọn nó chạy xe chưa đăng ký,‬ ‪hoặc dùng biển số giả,‬
‪그 차가 어디까지 갔는지‬ ‪CCTV로 추적할 수 있니?‬‪có thể dò ra nó chạy đi đâu‬ ‪bằng máy quay an ninh chứ?‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪불가능하진 않은데‬ ‪시간이 오래 걸릴 거 같습니다‬‪Có thể, nhưng sẽ mất nhiều thời gian.‬
‪차량 조회는 경찰 인트라넷에‬ ‪번호만 치면 나오는데‬‪Tra biển số xe‬ ‪bằng mạng nội bộ của cảnh sát rất dễ.‬
‪CCTV는 관제 센터에 가서‬‪Nhưng phải đến trung tâm điều khiển‬ ‪và xem từng máy quay.‬
‪일일이 돌리면서‬ ‪찾아봐야 하고, 또…‬‪Nhưng phải đến trung tâm điều khiển‬ ‪và xem từng máy quay.‬
‪구마다 관제 센터가 다 달라서‬‪Mỗi quận có trung tâm kiểm soát riêng,‬ ‪tôi cần thì giờ để có đúng người.‬
‪제가 사람 섭외하는 것도‬ ‪시간이 좀 필요합니다‬‪Mỗi quận có trung tâm kiểm soát riêng,‬ ‪tôi cần thì giờ để có đúng người.‬
‪돈 많이 써도 되니까‬ ‪최대한 빨리해 봐‬‪Cậu có thể vung tiền,‬ ‪hãy làm sớm nhất có thể.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그 책방이 있는 상가 주인이‬ ‪누군지 좀 알아봐‬‪Tìm hiểu ai là chủ tòa nhà‬ ‪của nhà sách đó.‬
‪최사장이면‬‪Nếu là Chủ tịch Choi‬ ‪thì ta sẽ biết nhà ông ta.‬
‪집 주소도 찾을 수 있을 거야‬‪Nếu là Chủ tịch Choi‬ ‪thì ta sẽ biết nhà ông ta.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪나 장도랑‬ ‪둘이 잠깐 얘기 좀 할게‬‪Để tôi nói chuyện riêng với Jang Do.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪못 들었어?‬‪Không nghe thấy à?‬
‪[준민] 네‬‪Vâng.‬
‪[라이터 딸각 소리]‬
‪[라이터 딸각 소리]‬
‪범이를‬‪Cậu nghĩ vì sao‬ ‪bọn chúng để Beom ở lại đó?‬
‪왜 그냥 놔뒀을까?‬‪Cậu nghĩ vì sao‬ ‪bọn chúng để Beom ở lại đó?‬
‪현금 옮기느라‬ ‪시간이 없었던 거 아닐까요?‬‪Có lẽ do bận chuyển tiền.‬
‪장도야, 장도야, 어?‬‪Jang Do à. Thôi nào.‬
‪긍정적으로 생각하는 사람은‬ ‪발전이 없어‬‪Người suy nghĩ tích cực‬ ‪sẽ chả bao giờ tiến bộ.‬
‪부정적으로 생각해 봐‬‪Nghĩ tiêu cực một lần đi.‬
‪[작은 목소리로] 저 새끼들이‬ ‪나를 잡아 죽이려고‬‪Hãy để nỗi sợ khi bị lũ khốn đó giết cậu‬ ‪bằng mọi cách trong khả năng của chúng‬
‪안간힘을 쓰고 있다는 두려움으로‬‪Hãy để nỗi sợ khi bị lũ khốn đó giết cậu‬ ‪bằng mọi cách trong khả năng của chúng‬
‪머리를 굴려보라고‬‪chiếm lấy tâm trí mình.‬
‪뒤를 밟으려고요?‬‪Để bám đuôi anh ta?‬
‪[훗 웃음소리]‬
‪병원에, 애들 추가해‬‪Xếp thêm người đến bệnh viện.‬ ‪Cho họ mặc đồ bệnh nhân và mang vũ khí.‬
‪환자복 입히고 연장 채우고‬‪Xếp thêm người đến bệnh viện.‬ ‪Cho họ mặc đồ bệnh nhân và mang vũ khí.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[작은 목소리로] 준민이한테도‬ ‪애들 붙여‬‪Cho người bám theo cả Jun Min.‬
‪김이사가 뭐 잘못했나요?‬‪- Giám đốc Kim đã làm gì sai à?‬ ‪- Trời ạ. Tôi đã bảo cậu nghĩ tiêu cực.‬
‪아, 말했잖아‬ ‪부정적으로 생각하라고‬‪- Giám đốc Kim đã làm gì sai à?‬ ‪- Trời ạ. Tôi đã bảo cậu nghĩ tiêu cực.‬
‪최사장이‬ ‪쟤 신상 털었을 수도 있어‬‪Có lẽ Chủ tịch Choi‬ ‪đã có thông tin cá nhân của cậu ta.‬
‪예‬‪Tôi hiểu.‬
‪[명길이 크게 숨을 들이켠다]‬
‪준민이는 겁이 많아서‬ ‪표정 관리가 안 돼‬‪Jun Min hèn lắm,‬ ‪cậu ta không biết che giấu biểu cảm đâu.‬
‪멀리에서 봐도 눈치 깔 수도 있어‬‪Nhìn từ xa là chúng biết ngay.‬ ‪Giữ cậu ta trong tối là tốt nhất. Nhé?‬
‪쟨 모르는 게 약이다, 어?‬‪Nhìn từ xa là chúng biết ngay.‬ ‪Giữ cậu ta trong tối là tốt nhất. Nhé?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[입소리를 씁 낸다]‬
‪[한숨 쉬며] 쟤 때문에‬‪Tôi không nghĩ chúng sẽ cử Hwang Yang Jung‬
‪황양중이 움직이지는 않을 거 같고‬‪Tôi không nghĩ chúng sẽ cử Hwang Yang Jung‬ ‪đi xử con cá nhỏ như cậu ta.‬ ‪Chúng sẽ cử Lee Du Yeong đi.‬
‪이두영을 보낼 거야‬‪đi xử con cá nhỏ như cậu ta.‬ ‪Chúng sẽ cử Lee Du Yeong đi.‬
‪말했지, 오토바이 타고‬ ‪넓게 움직이는 거‬‪Tôi đã nói hắn có thể‬ ‪di chuyển nhiều chỗ bằng mô tô.‬
‪네‬‪Rồi ạ.‬
‪앞뒤 막아서 잡아봐‬‪Chặn hết các điểm hắn có thể ra vào‬ ‪rồi xử hắn.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪- 재밌겠다 [입소리를 쩝 낸다]‬ ‪- [음악이 멈춘다]‬‪Sẽ vui lắm đây.‬
‪[후후 호흡 소리]‬
‪[거친 숨을 하 내쉰다]‬
‪[거친 숨을 내쉰다]‬
‪[거친 숨을 후 내쉰다]‬
‪[숨을 씁 들이쉰다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[거친 숨을 몰아쉰다]‬
‪[건우 놀란 신음]‬
‪사장님, 안녕히 주무셨어요?‬‪- Chào buổi sáng, Chủ tịch Choi.‬ ‪- Cháu có ngủ không?‬
‪아이, 잠은 잔 거야?‬‪- Chào buổi sáng, Chủ tịch Choi.‬ ‪- Cháu có ngủ không?‬
‪아, 예 [가쁜 숨소리]‬‪Dạ có.‬
‪어, 새벽에 들어왔는데‬ ‪좀 쉬지 그래‬‪- Cháu về trễ lắm mà. Nghỉ thêm đi.‬ ‪- Cháu đã ngủ rất sâu nên đủ rồi ạ.‬
‪깊게 자서 충분합니다‬‪- Cháu về trễ lắm mà. Nghỉ thêm đi.‬ ‪- Cháu đã ngủ rất sâu nên đủ rồi ạ.‬
‪아, 건우야‬‪Phải rồi. Gun Woo à.‬ ‪Ông có chuyện muốn nói với cháu.‬
‪내 너한테 할 말이 좀 있었다‬‪Phải rồi. Gun Woo à.‬ ‪Ông có chuyện muốn nói với cháu.‬
‪[건우] 아‬‪Dạ.‬
‪[태호 힘주는 신음]‬
‪이, 현주는 [한숨]‬‪Hyeon Ju là một đứa trẻ cô đơn.‬ ‪Trong tim nó luôn có bóng tối ẩn nấp.‬
‪외로운 아이야‬‪Hyeon Ju là một đứa trẻ cô đơn.‬ ‪Trong tim nó luôn có bóng tối ẩn nấp.‬
‪항상 마음 한구석에 그늘이 있는‬‪Hyeon Ju là một đứa trẻ cô đơn.‬ ‪Trong tim nó luôn có bóng tối ẩn nấp.‬
‪아‬‪Thế ạ.‬
‪[태호] 이, 그래서 일부러‬ ‪무정하게 행동할 때가 있어‬‪Nên có những lúc‬ ‪con bé cố tình tỏ ra lạnh lùng.‬
‪아, 네‬‪Cháu hiểu ạ.‬
‪근데 우리 현주가‬‪Mà Hyeon Ju đã tươi hơn thấy rõ‬ ‪từ lúc gặp cháu và Woo Jin.‬
‪너랑 우진이랑 만나고 나서‬ ‪아주 밝아졌다‬‪Mà Hyeon Ju đã tươi hơn thấy rõ‬ ‪từ lúc gặp cháu và Woo Jin.‬
‪그래서 니네 두 사람한테‬ ‪아주 고마워‬‪Nên ông rất cảm kích hai đứa.‬
‪저희도 현주랑 있는 게 좋습니다‬‪- Bọn cháu cũng vui khi ở bên Hyeon Ju ạ.‬ ‪- À, còn nữa.‬
‪[숨을 씁 들이쉬며] 아, 그리고‬‪- Bọn cháu cũng vui khi ở bên Hyeon Ju ạ.‬ ‪- À, còn nữa.‬
‪내가 너한테 선급해 준 돈‬‪Về số tiền ông đã trả trước cho cháu ấy,‬ ‪không còn nữa nhé.‬
‪이제 없어‬‪Về số tiền ông đã trả trước cho cháu ấy,‬ ‪không còn nữa nhé.‬
‪[말을 더듬으며] 아, 저‬ ‪어, 어, 어디, 어디로 갔는데요?‬‪Thế ạ.‬ ‪Nó đi đâu rồi ạ?‬
‪어, 내 말은 그냥 퉁쳤다는 거야‬‪- Ý của ông là ta huề nhau rồi.‬ ‪- Cháu hiểu. Sao lại thế ạ?‬
‪아… 왜요?‬‪- Ý của ông là ta huề nhau rồi.‬ ‪- Cháu hiểu. Sao lại thế ạ?‬
‪어제 책방에서 가져온 돈이‬‪Cháu biết hôm qua cháu lấy về được‬ ‪bao nhiêu tiền từ nhà sách không?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Cháu biết hôm qua cháu lấy về được‬ ‪bao nhiêu tiền từ nhà sách không?‬
‪얼만 줄은 알아?‬‪Cháu biết hôm qua cháu lấy về được‬ ‪bao nhiêu tiền từ nhà sách không?‬
‪어, 그게…‬‪Dạ…‬
‪[입소리를 씁 낸다]‬
‪[싱겁게 웃으며] 어어…‬
‪그, 내 돈을 무사히 운반했으니까‬‪Ông đang thưởng cho cháu‬ ‪vì đã chuyển tiền an toàn về cho ông đấy.‬
‪- 내가 보너스를 주는 거야‬ ‪- [건우 호응하며] 아, 네‬‪Ông đang thưởng cho cháu‬ ‪vì đã chuyển tiền an toàn về cho ông đấy.‬ ‪Dạ.‬
‪[입소리를 씁 낸다]‬‪Dạ.‬
‪어, 저, 저는 정당하게 일해서‬ ‪갚고 싶습니다‬‪Cháu muốn trả nợ‬ ‪bằng cách làm việc công bằng.‬
‪어, 정당하게 일한 거야‬‪Cháu đã làm rất xứng đáng.‬
‪너희들이 갖고 온 현금이‬ ‪아주 꽤 된다‬‪Các cháu đã lấy về một khoản tiền lớn.‬
‪[후 숨을 내쉰다]‬
‪그리고 너하고 나‬‪Ngoài ra, cháu cũng không còn‬ ‪mắc nợ gì ông nữa.‬
‪이제는 채무 관계 아니다‬‪Ngoài ra, cháu cũng không còn‬ ‪mắc nợ gì ông nữa.‬
‪어머니 모시고‬‪Cháu hãy đưa mẹ đi và mở quán cà phê‬ ‪ở nơi nào đẹp đẹp, như Đảo Jeju ấy.‬
‪제주도나 어디 좋은 데 가서‬ ‪다시 카페 차려‬‪Cháu hãy đưa mẹ đi và mở quán cà phê‬ ‪ở nơi nào đẹp đẹp, như Đảo Jeju ấy.‬
‪내가 모든 거 다 투자해 줄게‬‪Ông sẽ đầu tư số vốn cần thiết.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪사장님, 진짜 감사합니다‬‪Cảm ơn nhiều ạ, thưa Chủ tịch.‬
‪근데‬‪Nhưng cháu muốn giúp ông‬ ‪bắt tên Kim Myeong Gil‬
‪저는 사장님께서 김명길 잡는 거‬‪Nhưng cháu muốn giúp ông‬ ‪bắt tên Kim Myeong Gil‬
‪끝까지 돕고 싶습니다‬‪cho đến cùng ạ.‬
‪충분히 도왔어‬‪Cháu giúp đủ rồi.‬
‪[건우] 아닙니다, 끝까지‬ ‪함께하고 싶습니다‬‪Chưa đâu ạ. Cháu muốn giúp đến cùng.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪은혜를 갚아야죠‬‪Cháu phải trả ơn ạ.‬
‪충분히 갚았어‬‪Cháu đã làm đủ rồi.‬
‪전 아직 안 충분합니다‬‪Với cháu thì vẫn chưa đủ.‬
‪끝날 때까지 끝난 게 아니라서요‬‪Chưa kết thúc thì chưa xong đâu ạ.‬
‪[태호 웃음]‬
‪그래‬‪Ông hiểu.‬
‪[숨을 씁 들이쉰다]‬‪Chưa kết thúc thì chưa xong.‬
‪이, 끝날 때까지 끝난 게 아니야‬‪Chưa kết thúc thì chưa xong.‬
‪조만간 나랑 술 한잔하자‬‪Hôm nào ta đi nhậu nhé.‬
‪아, 제가 술을 안 마십니다‬‪Dạ, cháu không uống rượu ạ.‬
‪으이그‬‪- Trời đất.‬ ‪- Nhưng cháu có thể rót rượu cho ông.‬
‪대신 제가 따라드리겠습니다‬‪- Trời đất.‬ ‪- Nhưng cháu có thể rót rượu cho ông.‬
‪으휴 [흐뭇한 웃음]‬‪Hừ.‬
‪[건우의 안심한 웃음]‬
‪올라가!‬‪- Lên lầu đi.‬ ‪- Dạ.‬
‪아, 아, 네!‬‪- Lên lầu đi.‬ ‪- Dạ.‬
‪[밖에서 새가 지저귄다]‬
‪[새가 연신 지저귄다]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪"황수사"‬
‪[달각거린다]‬
‪[양중] 고추냉이 올려서‬ ‪간장이랑 먹어‬‪Cho Wasabi lên và ăn cùng nước tương.‬
‪[감탄]‬
‪[건우 쩝쩝 씹는 소리]‬
‪[우진이 쩝쩝 씹는다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[옅은 탄성]‬
‪자연산이네요?‬‪Là cá tự nhiên.‬
‪[입소리를 씁 낸다]‬ ‪사실 이 양식 광어는‬‪Em thấy đó, cá bơn nuôi‬
‪지느러미살에 지방이 많이 껴서‬ ‪살짝 느끼할 수도 있는데‬‪có nhiều mỡ trong vây‬ ‪và ăn sẽ thấy hơi béo ngấy.‬
‪얘네들처럼 이 자연산은‬‪Mà loại ngoài tự nhiên như con này‬ ‪thì có thịt dai‬
‪살이 아주 찰지고‬‪Mà loại ngoài tự nhiên như con này‬ ‪thì có thịt dai‬
‪지방이 아주 골고루 분포되어 있죠‬ ‪[입소리를 씁 낸다]‬‪và tỉ lệ mỡ được phân bổ đều.‬
‪야, 이 광어 특유의‬ ‪담백함과 풍미가 아주…‬‪Chà. Vị thanh độc đáo của cá bơn đúng là…‬
‪[입맛을 쩝 다신다]‬ ‪알알이 느껴지네요‬‪Mỗi lần nhai đều cảm nhận được.‬ ‪Nó được ủ cũng vừa chuẩn.‬
‪숙성도 완벽합니다‬‪Mỗi lần nhai đều cảm nhận được.‬ ‪Nó được ủ cũng vừa chuẩn.‬
‪[우진이 씁 숨을 들이켠다]‬
‪너… 회 좋아하냐?‬‪Cháu thích Sashimi à?‬
‪아 [씁 하는 입소리]‬‪Cháu từng làm nội dung‬ ‪đánh giá nhà hàng Sashimi trên Youtube.‬
‪예전에 횟집 유튜버를‬ ‪잠깐 했었습니다‬‪Cháu từng làm nội dung‬ ‪đánh giá nhà hàng Sashimi trên Youtube.‬
‪최선을 다해도 구독자 1,000명을‬ ‪못 넘겨서 그만뒀습니다‬‪Cháu bỏ nghề vì không kiếm nổi‬ ‪hơn 1.000 người đăng ký.‬
‪하, 이렇게 길게 뜬 건‬ ‪처음 먹어보는데‬‪Trời. Đây là lần đầu‬ ‪cháu được ăn miếng dài thế.‬
‪어우 [씁 하는 입소리]‬‪Trời. Đây là lần đầu‬ ‪cháu được ăn miếng dài thế.‬
‪이 입 안에서‬ ‪아주 채찍처럼 찰싹 감싸네요‬‪Nó quấn trong miệng cháu như một cái roi.‬
‪여태까지 먹어본 광어 중에‬ ‪제일 맛있었습니다‬‪Đây là món cá bơn ngon nhất cháu từng ăn.‬
‪'좋아요'‬‪Cháu thích nó.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪와, 형, 진짜 대단하다‬‪Chà, anh à. Tuyệt quá.‬
‪- 야, 형 열심히 살았어‬ ‪- [건우가 웃으며] 아‬‪Này, anh cậu đã sống rất chăm chỉ đấy.‬
‪내가 구독할게‬‪Em sẽ đăng ký kênh.‬
‪- 닫았다고‬ ‪- [건우] 아‬‪- Đã nói là anh đóng rồi.‬ ‪- À.‬
‪[양중] 어제 고생들 해서‬‪Hôm qua các cháu đã trải qua nhiều chuyện‬ ‪nên tôi muốn đãi.‬
‪밥 한번 먹이려고 불렀어‬‪Hôm qua các cháu đã trải qua nhiều chuyện‬ ‪nên tôi muốn đãi.‬
‪[우진, 건우] 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪이제 어떻게 하실 거예요?‬‪Từ giờ các chú sẽ làm gì?‬
‪덩치는 죽이고‬‪Ta sẽ giết tên to con,‬
‪그 살쾡이처럼 생긴 놈은‬ ‪잡아서 조져야지‬‪và bắt cái tên mắt xếch,‬ ‪ép hắn phải mở miệng.‬
‪[양중] 그 살쾡이 새끼가‬‪Tên khốn mắt xếch‬ ‪là đội dọn dẹp của Kim Myeong Gil.‬
‪김명길 청소부야‬‪Tên khốn mắt xếch‬ ‪là đội dọn dẹp của Kim Myeong Gil.‬
‪김명길이 사고 치고 돌아다니면은‬‪Nếu để chú đoán thì hắn là tên đi khắp nơi‬ ‪bịt miệng người khác.‬
‪그 새끼가 돌아다니면서‬ ‪돈 바르고 협박해서‬‪Nếu để chú đoán thì hắn là tên đi khắp nơi‬ ‪bịt miệng người khác.‬ ‪Đe dọa ép họ nghe lời‬ ‪mỗi khi Kim Myeong Gil gây họa.‬
‪- 입 막고 무마시켰을 거야‬ ‪- [탁 자르는 소리]‬‪Đe dọa ép họ nghe lời‬ ‪mỗi khi Kim Myeong Gil gây họa.‬
‪그 새끼 조져서‬‪Sau khi đánh hắn và tìm ra thi thể‬ ‪Kim Myeong Gil bắt hắn chôn là xong.‬
‪김명길이 묻으라고 시킨‬ ‪시신 하나만 찾으면 끝나‬‪Sau khi đánh hắn và tìm ra thi thể‬ ‪Kim Myeong Gil bắt hắn chôn là xong.‬
‪시신 찾으면 돈으로는 못 막아‬‪Tìm ra xác thì tiền sẽ chả cứu nổi chúng.‬
‪- 스마일 캐피탈 끝나네요?‬ ‪- [양중] 그렇지‬‪- Công ty vốn Nụ Cười sẽ tiêu tùng.‬ ‪- Phải.‬
‪시신을 못 찾으면‬ ‪뭘 찾아야 돼요?‬‪Ta nên tìm gì nếu không tìm ra xác ạ?‬
‪뭐, 살인했을 때 쓴 흉기나‬ ‪[숨을 하 내쉰다]‬‪Tìm được vũ khí giết người‬ ‪hoặc video chứng cứ thì chúng cũng tàn.‬
‪동영상 같은 거 찾아도 끝나지‬‪Tìm được vũ khí giết người‬ ‪hoặc video chứng cứ thì chúng cũng tàn.‬
‪- 자‬ ‪- [건우 탄성]‬‪Đây.‬
‪[우진 입소리를 씁 내며] 또‬ ‪요 방어라 함은…‬‪Giờ về phần cá cam thì…‬
‪- [드르륵 문이 열린다]‬ ‪- 이 숙성…‬‪Quá trình ủ…‬
‪[두영 반가운 탄성]‬ ‪미안, 미안, 미안‬‪Quá trình ủ…‬ ‪Xin lỗi nhé.‬
‪- 앉아, 앉아, 앉아‬ ‪- [양중] 빨리도 온다‬‪- Ngồi đi.‬ ‪- Đi lâu thế.‬
‪나 이두영이야‬ ‪니들 얘기는 들었어, 반가워‬‪Tôi là Lee Du Yeong.‬ ‪Đã nghe về các cháu.‬
‪- [우진] 아‬ ‪- 예, 김건우라고 합니다‬‪- Cháu là Kim Gun Woo.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [두영] 응‬ ‪- 홍우진입니다‬‪- Cháu là Kim Gun Woo.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Cháu là Hong Woo Jin ạ.‬ ‪- Chà. Nắm đấm võ sĩ có khác. Hân hạnh.‬
‪야, 이 복서들은 주먹이 달라‬‪- Cháu là Hong Woo Jin ạ.‬ ‪- Chà. Nắm đấm võ sĩ có khác. Hân hạnh.‬
‪[두영] 반갑다‬‪- Cháu là Hong Woo Jin ạ.‬ ‪- Chà. Nắm đấm võ sĩ có khác. Hân hạnh.‬
‪나 사실 그날 지하보도에 갔었어‬‪Thật ra hôm đó‬ ‪tôi có đến ga tàu điện ngầm.‬
‪사장님 전화 받자마자 튀어 갔는데‬‪Tôi đến đó ngay khi Chủ tịch gọi,‬ ‪nhưng nhà tôi ở xa nên đến trễ.‬
‪내가 좀 멀리 살아가지고‬ ‪늦게 도착했거든‬‪Tôi đến đó ngay khi Chủ tịch gọi,‬ ‪nhưng nhà tôi ở xa nên đến trễ.‬
‪근데‬‪Nhưng rồi tôi thấy cảnh‬ ‪lũ vô lại đó đo sàn‬
‪깡패 새끼들 다 뻗어있는 거 보고‬‪Nhưng rồi tôi thấy cảnh‬ ‪lũ vô lại đó đo sàn‬
‪'와, 이놈들 진짜 파이터구나'‬ ‪아주 감탄을 했어‬‪và nghĩ "lũ trẻ này‬ ‪là chiến binh thực thụ".‬
‪[우진, 건우 멋쩍은 웃음]‬‪Dạ.‬
‪아, 형도‬‪Ngày xưa anh cũng mơ‬ ‪được làm nhà vô địch thế giới nhỉ?‬
‪왕년에 저, 월드 챔피언이‬ ‪꿈이었잖아, 그지?‬‪Ngày xưa anh cũng mơ‬ ‪được làm nhà vô địch thế giới nhỉ?‬
‪아, 왜 나를 끌어들여?‬‪Sao lại lôi tôi vào chuyện này?‬
‪[두영] 왜?‬‪Sao lại không?‬
‪너 오늘 칠 수 있어?‬‪Nay đi xử nhé?‬
‪뭐?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Gã Giám đốc Kinh doanh đó.‬
‪아, 영업 이사‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Gã Giám đốc Kinh doanh đó.‬
‪아, 둘이 있을 때 얘기해‬‪- Hãy bàn chuyện đó khi chỉ có hai ta.‬ ‪- Vì sao? Bọn nó sẽ đi cùng mà.‬
‪[양중] 아, 왜?‬ ‪얘들도 같이 뛸 거야‬‪- Hãy bàn chuyện đó khi chỉ có hai ta.‬ ‪- Vì sao? Bọn nó sẽ đi cùng mà.‬
‪[두영] 뭔 소리야? 애들이 왜 가?‬‪Bọn nó cũng đi theo là sao?‬
‪[양중] 아, 뭐가 문제야?‬‪- Có sao?‬ ‪- Bọn nó sẽ là đồng phạm nếu cảnh sát đến.‬
‪[두영] 경찰 뜨면‬ ‪얘들 다 공범이야‬‪- Có sao?‬ ‪- Bọn nó sẽ là đồng phạm nếu cảnh sát đến.‬
‪[양중] 아, 애들이 뛴다고 그랬어‬ ‪왜 나한테 그래?‬‪Bọn nó muốn đi mà. Đừng đỗ lỗi cho tôi.‬
‪[한숨]‬‪Bọn nó muốn đi mà. Đừng đỗ lỗi cho tôi.‬
‪[두영] 얘들아, 니들 전과 생기면‬‪Này. Một khi đã có tiền án, mấy đứa‬ ‪sẽ chả thể lên đài thi đấu nữa. Hiểu chứ?‬
‪다신 링 위에 못 올라간다, 알지?‬‪Này. Một khi đã có tiền án, mấy đứa‬ ‪sẽ chả thể lên đài thi đấu nữa. Hiểu chứ?‬
‪네‬‪Dạ.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪아저씨는 김명길이랑‬ ‪왜 싸우는 거예요?‬‪- Sao chú lại đối đầu với Kim Myeong Gil?‬ ‪- Chú phải trả thù cho các anh em.‬
‪아, 우리 애들 죽였으니까‬ ‪갚아야지‬‪- Sao chú lại đối đầu với Kim Myeong Gil?‬ ‪- Chú phải trả thù cho các anh em.‬
‪김명길이랑 싸우다가‬ ‪아저씨가 죽을 수도 있는데요?‬‪Chú có thể chết trong lúc‬ ‪đấu với Kim Myeong Gil. Chú không sợ à?‬
‪안 무서워요?‬‪Chú có thể chết trong lúc‬ ‪đấu với Kim Myeong Gil. Chú không sợ à?‬
‪나 죽는 거 안 무서워‬‪Chú không sợ chết.‬ ‪Chú sợ không giết được lũ khốn đó.‬
‪- 그 새끼들 못 죽이는 게 무섭지‬ ‪- [두영 한숨]‬‪Chú không sợ chết.‬ ‪Chú sợ không giết được lũ khốn đó.‬
‪- [두영 깊은 한숨]‬ ‪- 오빠들은 어떻게 할 거야?‬‪Các anh định làm gì?‬
‪- 가야지‬ ‪- 나도‬‪- Anh sẽ đi.‬ ‪- Anh cũng vậy.‬
‪[두영] 왜?‬‪Tại sao?‬
‪김명길은 진짜 나쁜 놈이잖아요‬‪Kim Myeong Gil là một gã rất tồi.‬
‪사장님이 아니었으면‬‪Không có Chủ tịch‬ ‪thì nhà cháu đã tan nát rồi.‬
‪저희 집은 다 망가졌을 거예요‬‪Không có Chủ tịch‬ ‪thì nhà cháu đã tan nát rồi.‬
‪제가 할 줄 아는 건‬ ‪힘쓰는 거밖에 없지만‬‪Cháu chỉ giỏi đánh đấm,‬ ‪nhưng cháu muốn giúp đến cùng.‬
‪끝까지 도움이 되고 싶습니다‬‪Cháu chỉ giỏi đánh đấm,‬ ‪nhưng cháu muốn giúp đến cùng.‬
‪저도요‬‪Cháu cũng vậy.‬
‪저희 해병 듀오가‬ ‪큰 도움이 될 거라고 믿습니다‬‪Bộ đôi lính thủy bọn cháu sẽ rất có ích.‬
‪니들 해병 나왔냐?‬‪- Các cháu là lính thủy à?‬ ‪- Dạ phải. Chú cũng là lính thủy ạ?‬
‪[건우] 네‬‪- Các cháu là lính thủy à?‬ ‪- Dạ phải. Chú cũng là lính thủy ạ?‬
‪해병이십니까?‬‪- Các cháu là lính thủy à?‬ ‪- Dạ phải. Chú cũng là lính thủy ạ?‬
‪난 면제고 형이 나왔지‬‪Chú được miễn, anh ấy thì đúng.‬
‪[우진 놀란 탄성] 야‬‪Này.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Này.‬
‪[큰 소리로] 필! 승!‬‪Nghiêm!‬
‪[두영 웃음]‬
‪[건우 작은 목소리로] 필승‬‪Nghiêm.‬
‪야, 너 왜 자꾸‬ ‪내 사생활을 유출해, 미쳤어?‬‪Sao cậu cứ tiết lộ‬ ‪thông tin cá nhân của tôi vậy? Điên à?‬
‪아, 이렇게 서서히‬ ‪알아가는 거지, 뭘, 또‬‪Đây là cách để người ta tìm hiểu nhau đấy.‬
‪[우진 긴장한 숨을 씁 들이쉰다]‬
‪아, 내려, 이 새끼들아‬‪Bỏ tay xuống, lũ ranh con.‬
‪[큰 소리로] 기수 알려주십시오!‬‪- Hãy cho cháu biết khóa đi!‬ ‪- Tôi bảo bỏ xuống.‬
‪안 내려?‬‪- Hãy cho cháu biết khóa đi!‬ ‪- Tôi bảo bỏ xuống.‬
‪[우진 단호한 숨소리]‬
‪선배님이라고 부르고 싶습니다!‬‪Xin gọi chú là tiền bối ạ!‬
‪아, 이 새끼 봐라‬ ‪이게 날 일어나게 만드네‬‪Trời. Nó làm mình phải đứng dậy.‬ ‪Tôi bảo bỏ tay xuống!‬
‪- 이 새끼야, 빨랑 내리라고!‬ ‪- [우진 아파하는 신음]‬‪Trời. Nó làm mình phải đứng dậy.‬ ‪Tôi bảo bỏ tay xuống!‬
‪[신음하며] 한 번 해병은‬ ‪영원한 해병입니다!‬‪Một lần làm lính thủy,‬ ‪cả đời là lính thủy!‬
‪- 어쭈?‬ ‪- [두영] 아, 좀 봐줘, 형, 거‬‪- Coi kìa trời?‬ ‪- Nhẹ tay với nó đi anh.‬
‪[양중] 이 새끼, 이거‬‪Thằng nhóc này muốn hơn thua với tôi.‬ ‪Coi nó kìa.‬
‪날 이겨먹으려고‬ ‪그러는 거야, 어쭈?‬‪Thằng nhóc này muốn hơn thua với tôi.‬ ‪Coi nó kìa.‬
‪[우진 아파하는 신음] 아닙니다‬‪Thằng nhóc này muốn hơn thua với tôi.‬ ‪Coi nó kìa.‬ ‪Không ạ. Là tinh thần lính thủy‬ ‪muốn hơn thua với chú.‬
‪[이를 악물며] 해병 정신이‬ ‪이기는 겁니다‬‪Không ạ. Là tinh thần lính thủy‬ ‪muốn hơn thua với chú.‬
‪아, 저, 선배님, 어‬‪Tiền bối à,‬ ‪lòng tự hào của anh ấy hơi cao.‬
‪이 형이 좀 많이 오도됐습니다‬‪Tiền bối à,‬ ‪lòng tự hào của anh ấy hơi cao.‬
‪[건우] 어, 한 번만 봐주십시오‬‪Tha cho anh ấy đi ạ.‬
‪'오도'가 뭐야?‬‪- "Lòng tự hào cao"?‬ ‪- Nghĩa là TTTQ hơi mạnh ạ.‬
‪아, 그, 해부심이 좀 강한 겁니다‬‪- "Lòng tự hào cao"?‬ ‪- Nghĩa là TTTQ hơi mạnh ạ.‬
‪'해부심'은 뭐야?‬‪"TTTQ" là cái gì?‬
‪[살짝 웃으며] 해병대 자부심이요‬‪- Viết tắt của Tinh Thần Thủy Quân ạ.‬ ‪- À.‬
‪아‬‪- Viết tắt của Tinh Thần Thủy Quân ạ.‬ ‪- À.‬
‪[우진] 기수 알려주십시오‬ ‪[힘겨운 신음]‬‪Chú hãy nói khóa đi ạ.‬
‪형, 얘 해부심 있대‬‪Anh à, nó có TTTQ cao lắm.‬
‪[힘겨운 목소리로] 알려주십시오!‬‪Hãy cho cháu biết đi ạ!‬
‪[우진 아파하는 신음]‬
‪- [우진 한숨]‬ ‪- 571기다‬‪Tôi ở khóa 571. Cháu hài lòng chưa?‬
‪됐냐?‬‪Tôi ở khóa 571. Cháu hài lòng chưa?‬
‪[탄성]‬
‪선배님 [벅찬 호흡]‬‪Lính thủy cấp trên. Nghiêm!‬
‪[큰 소리로] 필! 승!‬‪Lính thủy cấp trên. Nghiêm!‬
‪[숨을 깊게 내쉰다]‬
‪[탄성]‬
‪너도 가?‬‪Cháu cũng đi à?‬
‪[양중 한숨]‬‪Cháu cũng đi à?‬
‪전 못 싸울 거 같으세요?‬‪Nghĩ cháu chả thể chống cự ạ?‬
‪사장님이 걱정할까 봐‬‪Chủ tịch sẽ lo lắng đấy.‬
‪그래서 물은 거야‬‪Nên chú mới hỏi.‬
‪이거 제가 시작했어요‬‪Cháu đã khơi mào việc này.‬ ‪Cháu phải theo đến cùng.‬
‪끝을 볼 거예요‬‪Cháu đã khơi mào việc này.‬ ‪Cháu phải theo đến cùng.‬
‪[두영] 그래‬‪Ừ.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[숨을 깊게 들이쉬며] 자, 그럼‬‪Rồi.‬
‪우리 오늘 저녁에 간다‬‪Tối nay ta sẽ tấn công.‬
‪두영이가 영업 이사 치면은‬ ‪나한테 전화해‬‪Du Yeong, xử tên Giám đốc xong thì gọi.‬
‪나 병원 앞에서 기다리고 있다가‬‪Tôi sẽ đợi trước bệnh viện‬ ‪và hành động khi cậu gọi.‬
‪네 연락 받으면 들어갈 테니까‬‪Tôi sẽ đợi trước bệnh viện‬ ‪và hành động khi cậu gọi.‬
‪[두영] 알았어‬‪Hiểu rồi.‬
‪왜 기다렸다가 들어가요?‬‪Sao phải đợi trước khi vào ạ?‬
‪두영이가 영업 이사 치는데‬ ‪깡패들이 있으면은‬‪Nếu có lính ở quanh tên đó‬ ‪thì chúng đã đánh hơi được.‬
‪눈치챘다는 거야‬‪Nếu có lính ở quanh tên đó‬ ‪thì chúng đã đánh hơi được.‬
‪그럼 병원에도‬ ‪깡패들이 있다는 얘기지‬‪Vậy bệnh viện cũng sẽ có.‬
‪그럼 두영 아저씨 혼자 가는 거‬ ‪위험한 거 아니에요?‬‪Vậy để chú Du Yeong đi một mình‬ ‪nguy hiểm quá?‬
‪얜 괜찮아, 빨라서‬‪Ổn mà. Cậu ta lẹ lắm.‬
‪[현주] 그냥 다 같이 김준민 잡고‬‪Không phải sẽ an toàn hơn‬
‪병원 들어가서 임장도 잡는 게‬‪khi cùng bao vây Kim Jun Min‬ ‪rồi bắt Im Jang Do ạ?‬
‪훨씬 안전한 거 아닌가요?‬‪khi cùng bao vây Kim Jun Min‬ ‪rồi bắt Im Jang Do ạ?‬
‪우리가 움직이는 걸 알면은‬‪Khi biết ta đã hành động,‬ ‪Kim Myeong Gil sẽ đưa toàn bộ lính đến.‬
‪김명길은 조폭들 다 풀 거야‬‪Khi biết ta đã hành động,‬ ‪Kim Myeong Gil sẽ đưa toàn bộ lính đến.‬
‪그럼 우리 죽어‬‪Vậy thì ta chết chắc.‬ ‪Ta đâu có lợi thế quân số.‬
‪쪽수로는 게임이 안 돼‬‪Vậy thì ta chết chắc.‬ ‪Ta đâu có lợi thế quân số.‬
‪우리가 양쪽으로 나뉘어서‬ ‪동시에 쳐야 돼‬‪Ta phải tách ra‬ ‪và tấn công chúng cùng lúc.‬
‪[두영 동의하는 숨소리]‬‪Ta phải tách ra‬ ‪và tấn công chúng cùng lúc.‬
‪[양중] 위험하지‬‪Nó nguy hiểm,‬ ‪nhưng đó là cách duy nhất để thắng.‬
‪근데 이기려면 그 방법밖에 없어‬‪Nó nguy hiểm,‬ ‪nhưng đó là cách duy nhất để thắng.‬
‪나 오토바이 타니까 괜찮아‬‪Chú chạy mô tô nên sẽ ổn thôi.‬ ‪Nếu có gì nguy hiểm, chú sẽ bỏ chạy.‬
‪불리하면, 도망치면 돼‬‪Chú chạy mô tô nên sẽ ổn thôi.‬ ‪Nếu có gì nguy hiểm, chú sẽ bỏ chạy.‬
‪저희는 뭘 하면 될까요?‬‪Bọn cháu nên làm gì?‬
‪너희들 오토바이 탈 수 있어?‬‪Biết chạy mô tô chứ?‬
‪[건우] 아니요‬‪- Không ạ.‬ ‪- Đến xe tay ga còn thấy nhanh ạ.‬
‪[작은 목소리로] 씽씽이도‬ ‪빠릅니다‬‪- Không ạ.‬ ‪- Đến xe tay ga còn thấy nhanh ạ.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪아닙니다‬‪Không có gì ạ.‬
‪야, 애들 내가 데리고 갈게‬‪Tôi sẽ dẫn theo bọn nó.‬ ‪Có thể ở bệnh viện sẽ cần.‬
‪병원에서 필요할 수도 있어‬‪Tôi sẽ dẫn theo bọn nó.‬ ‪Có thể ở bệnh viện sẽ cần.‬
‪[두영 동의하는 숨소리]‬‪Được.‬
‪제가 두영 아저씨랑 같이 갈게요‬‪Cháu sẽ đi với chú Du Yeong.‬ ‪Cháu biết chạy mô tô.‬
‪저 오토바이 타요‬‪Cháu sẽ đi với chú Du Yeong.‬ ‪Cháu biết chạy mô tô.‬
‪그래‬‪Được thôi.‬
‪자, 밥 먹을까?‬‪Ăn thôi chứ?‬
‪- [우진] 네 [긴 숨]‬ ‪- 네‬‪- Dạ.‬ ‪- Dạ.‬
‪현주 너 오토바이 타니?‬‪Hyeon Ju chạy mô tô à?‬
‪- 네‬ ‪- [두영] 뭐 타?‬‪- Dạ.‬ ‪- Dòng nào?‬
‪- 네이키드 타고 있어요‬ ‪- [달그락 소리]‬‪Cháu chạy dòng ‎naked.‬
‪야, 우리 좀 닮은 거 같지 않냐?‬‪Cháu có thấy ta giống nhau không?‬
‪- 그지?‬ ‪- [양중] 응‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪아이, 씨‬‪Khỉ thật.‬
‪[두영] 아, 욕을 하고 그래‬‪Đừng có chửi bậy.‬
‪어디서 근무하셨습니까?‬‪- Chú phục vụ ở đội nào?‬ ‪- Đừng nói về quân đội.‬
‪군대 얘기 하지 말라고 그랬지, 씨‬‪- Chú phục vụ ở đội nào?‬ ‪- Đừng nói về quân đội.‬
‪- [우진 멋쩍은 숨을 들이쉰다]‬ ‪- [건우] 그만해‬‪Anh nên thôi đi.‬
‪[양중] 야, 민동아, 여기‬ ‪탕하고 밥 좀 내와라‬‪Này, Min Dong. Cho ít canh với cơm đi.‬
‪[민동] 예‬‪Vâng.‬
‪[두영] 둑아‬‪Duk ơi.‬
‪잘 있었어?‬‪- Khỏe không?‬ ‪- Khỏe ạ. Lâu quá rồi.‬
‪[둑] 예, 오랜만입니다, 형님‬‪- Khỏe không?‬ ‪- Khỏe ạ. Lâu quá rồi.‬
‪[두영] 이 친구가 탈 거야‬‪Cô bé này sẽ lái.‬
‪- [현주] 안녕하세요‬ ‪- [둑] 안녕하세요‬‪- Chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[둑] 이쪽으로 준비해 놨습니다‬‪Tôi đã chuẩn bị bên kia.‬
‪[두영] 야, 좋네, 요즘 것들‬‪Xe đời mới đẹp thật.‬
‪R차 타 봤어?‬‪- Cháu chạy mẫu xe đua bao giờ chưa?‬ ‪- Hồi trước từng chạy ạ.‬
‪[현주] 네, 옛날에 잠깐 타봤어요‬‪- Cháu chạy mẫu xe đua bao giờ chưa?‬ ‪- Hồi trước từng chạy ạ.‬
‪[양중] 군대에서 훈련받을 때‬‪Trong quân đội, các cháu được học‬ ‪cách cầm dao rồi nhỉ? Thử cầm nó đi.‬
‪이거 칼 잡는 법 다 배웠지?‬‪Trong quân đội, các cháu được học‬ ‪cách cầm dao rồi nhỉ? Thử cầm nó đi.‬
‪- [양중] 잡아봐‬ ‪- 아니요‬‪Trong quân đội, các cháu được học‬ ‪cách cầm dao rồi nhỉ? Thử cầm nó đi.‬ ‪Không ạ.‬
‪안 배웠어?‬‪Họ chả dạy à?‬
‪[건우, 우진] 예‬‪- Dạ.‬ ‪- Dạ.‬
‪일단 잡아봐‬‪Thử cầm đại đi.‬
‪저, 선배님‬‪Tiền bối à,‬
‪저희는 칼을 쓸‬ ‪생각이 없습니다, 그냥…‬‪bọn cháu không định dùng dao…‬
‪누가 칼 쓰래?‬‪- Ai bảo cháu dùng dao?‬ ‪- Chú vừa định đưa dao mà?‬
‪지금 주셨지 않습니까?‬‪- Ai bảo cháu dùng dao?‬ ‪- Chú vừa định đưa dao mà?‬
‪대들어?‬‪Cháu cãi tôi đấy à?‬
‪[큰 목소리로] 잘하겠습니다!‬‪Cháu sẽ cố hơn nữa!‬
‪너희들이 칼을 쓸 줄 알아야‬‪Các cháu phải biết dùng dao‬ ‪để biết cách một dao sĩ suy nghĩ.‬
‪칼 쓰는 놈들의 생각을‬ ‪읽을 수가 있어‬‪Các cháu phải biết dùng dao‬ ‪để biết cách một dao sĩ suy nghĩ.‬
‪생각을 읽어야 이길 거 아니야‬‪- Phải đọc suy nghĩ của họ mới thắng được.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪- 아‬ ‪- [큰 소리로] 아!‬‪- Phải đọc suy nghĩ của họ mới thắng được.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪아, 깜짝이야, 씨‬‪Trời. Giật mình.‬
‪[두영] 보자, 익숙해지면은…‬‪Để xem nào. Khi cháu đã quen với nó…‬
‪이게 제일 빨라‬‪Chiếc này nhanh nhất.‬
‪[엔진 시동음]‬
‪[부릉부릉하는 엔진음]‬
‪어울린다‬‪Rất hợp với cháu.‬
‪[양중] 이 사시미 칼은‬‪Dao cắt Sashimi không có miếng bảo vệ‬ ‪giữa cán dao và lưỡi dao.‬
‪손잡이와 칼날 사이에 방패가 없어‬‪Dao cắt Sashimi không có miếng bảo vệ‬ ‪giữa cán dao và lưỡi dao.‬
‪이건 찌르라고 만든 칼이 아니거든‬‪Con dao này không dùng để đâm.‬
‪봐 봐‬‪Nhìn này. Nếu cháu đâm bằng cái này…‬
‪이걸 세게 찌르면은‬‪Nhìn này. Nếu cháu đâm bằng cái này…‬
‪손이 앞으로 쭉 미끄러져서‬ ‪칼날에 손가락 다 십창 나‬‪Tay sẽ trượt về phía trước,‬ ‪và lưỡi dao sẽ cắt đứt ngón tay.‬
‪이걸 깊게 찌르려면은‬‪Để đâm sâu bằng con dao này,‬ ‪cháu phải trợ lực lên cán.‬
‪손잡이 뒤를 받쳐줘야 돼‬‪Để đâm sâu bằng con dao này,‬ ‪cháu phải trợ lực lên cán.‬
‪그래야‬‪Đó là cách‬
‪[깨닫는 소리]‬
‪[양중] 안 밀려 들어가‬‪để tay không bị trượt.‬
‪그럼 칼을 이렇게 잡고‬ ‪들어오는 놈은‬‪Nếu cầm dao thế này thì họ muốn làm gì?‬
‪뭘 노리는 거 같냐?‬‪Nếu cầm dao thế này thì họ muốn làm gì?‬
‪손등이나 손목을‬ ‪베려는 거 같습니다‬‪Họ muốn rạch bàn tay hoặc cổ tay cháu.‬
‪[양중] 맞아, 깊은 공격은 아니지‬‪Đúng vậy. Nó sẽ không cắt quá sâu.‬
‪어, 복싱으로 치면은‬‪Trong quyền anh, việc đó giống‬ ‪võ sĩ tầm xa đấm nhử vậy.‬
‪아웃 복서가 멀리서‬ ‪잽을 툭툭 치는 거야‬‪Trong quyền anh, việc đó giống‬ ‪võ sĩ tầm xa đấm nhử vậy.‬
‪- [건우] 으음‬ ‪- [우진] 아아!‬‪Hiểu rồi!‬
‪[입소리를 삭삭 낸다]‬
‪[오토바이 주행음]‬
‪- [현주 힘주는 신음]‬ ‪- 한 번 더!‬‪Một lần nữa! Không sao đâu.‬
‪[두영] 괜찮아‬‪Một lần nữa! Không sao đâu.‬
‪힘 빼고 휘둘러‬‪Thả lỏng và tiếp tục vòng quanh.‬
‪[현주 힘쓰고 탄식한다]‬
‪[탄식]‬
‪손잡이 뒤를‬ ‪양손으로 받치고 들어온다?‬‪- Nếu đỡ cán bằng hai tay thì sao?‬ ‪- Họ sắp ra đòn kết liễu? Như này!‬
‪이거 죽이려는 거죠? 그냥, 칵‬‪- Nếu đỡ cán bằng hai tay thì sao?‬ ‪- Họ sắp ra đòn kết liễu? Như này!‬
‪이건 엄지로‬ ‪손잡이 뒤를 누르기 때문에‬‪Vì ấn chuôi dao bằng ngón cái, tay cháu‬ ‪sẽ không trượt ra trừ phi dùng lực mạnh.‬
‪웬만큼 힘을 써도 안 미끄러져‬‪Vì ấn chuôi dao bằng ngón cái, tay cháu‬ ‪sẽ không trượt ra trừ phi dùng lực mạnh.‬
‪칼을 이렇게 잡는다는 건‬‪Nếu ai đó cầm dao thế này‬ ‪thì họ rất có kinh nghiệm.‬
‪칼을 좀 쓴다는 거야‬‪Nếu ai đó cầm dao thế này‬ ‪thì họ rất có kinh nghiệm.‬
‪오는 속도로 그냥 치라니까‬‪Vung xuôi theo tốc độ cháu chạy đến.‬ ‪- Lực nhẹ hơn.‬ ‪- Nhẹ ạ.‬
‪- 너무 세게 하지 말고‬ ‪- [현주] 힘 빼고‬‪- Lực nhẹ hơn.‬ ‪- Nhẹ ạ.‬ ‪- Như này.‬ ‪- Phải.‬
‪[두영] 그렇지‬‪- Như này.‬ ‪- Phải.‬
‪그렇지!‬‪Đúng rồi!‬
‪[둘의 신난 웃음소리]‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪- [시끌벅적하다]‬ ‪- [인범 거친 숨을 내쉰다]‬
‪[깡패1] 밑장 빼다 걸리면‬ ‪죽는다, 진짜‬‪Ăn gian đi, tao giết mày giờ.‬
‪[깡패2] 뭐 해, 씨발, 빨리 돌려‬‪Gì vậy? Chia bài đi.‬
‪- [깡패1] 씨발, 한 번 먹고‬ ‪- [깡패3] 야, 까봐, 까봐‬‪- Chết tiệt. Tha tôi đi.‬ ‪- Coi với.‬
‪[긴장감 도는 음악]‬
‪인사 안 해?‬‪Không biết chào à?‬
‪[헛웃음]‬
‪- [인범 기합]‬ ‪- [깡패1 신음]‬
‪- [인범 힘주는 신음]‬ ‪- [깡패3 신음]‬
‪[비명]‬‪Lũ khốn kiếp này!‬
‪[인범] 이런 좆만 한 새끼들이!‬‪Lũ khốn kiếp này!‬
‪- [힘겨운 신음]‬ ‪- [인범 힘주는 숨소리]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[연신 씩씩거린다]‬
‪여기서 대기하자‬‪Hãy đợi ở đây.‬
‪[숨을 깊게 내쉰다]‬‪Hãy đợi ở đây.‬
‪[경비원] 스톱!‬‪Dừng!‬
‪몇 호 오셨죠?‬‪- Anh vào nhà nào?‬ ‪- Căn số 603.‬
‪[깡패4 짜증 내며] 603호요‬‪- Anh vào nhà nào?‬ ‪- Căn số 603.‬
‪[현주] 차 한 대 들어가요‬‪Một xe ô tô đang vào.‬
‪[두영 놀라는 숨소리]‬
‪[긴장한 숨을 내쉰다]‬
‪[두영 긴장한 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[두영] 한 놈 떴다‬‪Có một tên ở đây.‬
‪[현주] 어떡해요?‬‪Ta nên làm gì?‬
‪- [휴대폰 진동음]‬ ‪- [두영] 아직 기다려봐‬‪Giờ đợi thôi.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[두영 난감한 숨소리]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬
‪[두영 작게] 아이, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪[휴대폰 진동음 이어진다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[입소리를 쩝 내며 한숨 쉰다]‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪[부스럭대는 소리]‬
‪[우진] 감사합니다‬‪Cảm ơn chú.‬
‪마시면서 들어‬‪Vừa uống vừa nghe đây.‬ ‪Để sống sót trong nghề này,‬
‪이 바닥에서 살아남으려면은‬‪Vừa uống vừa nghe đây.‬ ‪Để sống sót trong nghề này,‬
‪가진 거 다 팔아야 돼‬‪các cháu phải bán mọi thứ mình có.‬
‪주먹‬‪Nắm đấm.‬
‪영혼‬‪Linh hồn.‬
‪꿈‬‪Giấc mơ.‬
‪다 팔면 죽진 않아‬‪Bán hết thì sẽ sống.‬
‪[무거운 음악]‬
‪하지만 무슨 일이 있어도‬ ‪가족과 친구는 팔지 말아라‬‪Nhưng không được‬ ‪bán rẻ bạn bè và người nhà.‬
‪그렇게 살 거면 그냥 죽어‬‪Sống vậy thì thà chết còn hơn.‬
‪- 네‬ ‪- 네‬‪- Dạ.‬ ‪- Dạ.‬
‪좀 이따 내가 병원에 들어가서‬‪Khi tôi vào bệnh viện và bảo các cháu chạy‬ ‪thì đừng cãi. Cứ chạy thôi.‬
‪너희들한테 도망치라고 하면은‬ ‪군말 없이 도망쳐‬‪Khi tôi vào bệnh viện và bảo các cháu chạy‬ ‪thì đừng cãi. Cứ chạy thôi.‬
‪안엔 내가 알아서 처리할 테니까‬‪Tôi sẽ lo liệu chuyện trong đó.‬
‪[건우] 어…‬
‪[양중] 대답 안 해?‬‪Không trả lời à?‬
‪선배님께서 방금‬‪Không phải tiền bối vừa bảo không được‬ ‪bỏ mặc bạn bè và người nhà ạ?‬
‪가족과 친구는 버리지 말라고‬ ‪하지 않으셨습니까?‬‪Không phải tiền bối vừa bảo không được‬ ‪bỏ mặc bạn bè và người nhà ạ?‬
‪난 범죄자야‬‪Tôi là tội phạm.‬
‪지금은 우리가‬ ‪같은 배를 타고 있지만‬‪Giờ ta đang ở cùng một thuyền‬ ‪nhưng không phải người nhà.‬
‪너하고 나는 가족이 아니야‬‪Giờ ta đang ở cùng một thuyền‬ ‪nhưng không phải người nhà.‬
‪이 일 끝나면 만날 일도 없어‬‪Xong việc thì ta sẽ không gặp lại.‬
‪그러니까 괜한 일에 정 주고‬ ‪마음 붙일 생각 하지 마‬‪Nên đừng có nghĩ đến‬ ‪tình cảm quyến luyến. Hiểu chứ?‬
‪알았어?‬‪Nên đừng có nghĩ đến‬ ‪tình cảm quyến luyến. Hiểu chứ?‬
‪알았냐고‬‪Hiểu không?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[현주] 김준민 왔어요‬‪Kim Jun Min đến.‬
‪[두영 긴장한 숨소리]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[현주] 어떡하실 거예요?‬‪Chú định làm gì ạ?‬
‪[두영 고민하는 숨소리]‬
‪[현주 짜증 내며] 아저씨?‬ ‪어떡해요?‬‪Chú à, ta sẽ làm gì đây?‬
‪[두영 긴장한 숨소리]‬
‪[현주] 들려요?‬‪Nghe không ạ?‬
‪저, 대답 좀…‬ ‪[답답한 숨을 들이쉰다]‬‪- Trả lời cháu đi.‬ ‪- ‎Chú hành động đây.‬
‪[두영] 친다‬‪- Trả lời cháu đi.‬ ‪- ‎Chú hành động đây.‬
‪[현주 다급한 숨소리]‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[자동차 주행음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[경적음]‬
‪[부릉 하는 엔진음]‬
‪아, 이 씨발 새끼가, 이!‬‪Đồ khốn kiếp này!‬
‪[엔진 가속음]‬
‪- [살을 쓱 베는 소리]‬ ‪- [괴로워하는 신음]‬
‪[오토바이 주행음 이어진다]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪- [깡패들 당황한 소리]‬ ‪- [깡패5] 이씨!‬
‪- [준민 신음]‬ ‪- [깡패5] 병원에 전화해, 새끼야‬‪Gọi bệnh viện đi, thằng này!‬
‪[컥컥 괴로워하는 신음]‬‪Gọi bệnh viện đi, thằng này!‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[엔진 가속음]‬
‪[두영 신음]‬
‪[두영 아파하는 신음]‬
‪[깡패6] 이 개새끼가, 씨!‬‪Thằng chó này! Khốn kiếp!‬
‪- 이 씨발놈아!‬ ‪- [두영 신음]‬‪Thằng chó này! Khốn kiếp!‬
‪- [깡패들 기합]‬ ‪- [깡패7] 새끼야‬‪Chết đi!‬
‪[깡패6 거친 숨을 내쉬며]‬ ‪씨발 새끼, 개새끼야!‬‪Đồ khốn, thằng chó này!‬
‪- [두영 아파하는 신음]‬ ‪- [깡패4] 씨발, 개새끼야! 씨발‬‪Chết tiệt, thằng chó!‬
‪[힘쓰는 숨소리와 신음]‬
‪[깡패7] 동우야‬‪Do Hu.‬
‪- 이거 트렁크에 실어, 이 씨발 것‬ ‪- [두영 힘겨운 신음]‬‪Mang tên khốn này vào cốp xe.‬
‪[깡패6] 야, 빨리 실어!‬‪Mau đưa hắn vào!‬
‪- [엔진 가속음]‬ ‪- [다시 고조되는 음악]‬
‪[깡패6] 뭐야?‬‪Cái quái gì?‬
‪[아파하는 신음]‬
‪- [깡패4] 뭐야?‬ ‪- [깡패7] 뭐야, 저 개새끼! 씨‬‪- Cái quái gì thế!‬ ‪- Tên khốn!‬
‪- [두영 기합]‬ ‪- [깡패7 놀란 신음]‬
‪[둘의 힘주는 신음]‬
‪- [깡패7] 개새끼야‬ ‪- [두영의 기합]‬‪- Đồ chó.‬ ‪- Này!‬
‪[엔진 가속음]‬
‪[깡패4 놀라며] 어어! [비명]‬‪Này. Dừng lại!‬
‪- [두영 힘주는 신음]‬ ‪- [아파하는 신음]‬
‪[두영 거친 숨소리]‬
‪[거친 숨을 하 내쉰다]‬
‪[두영의 거친 호흡]‬
‪[두영이 숨을 고른다]‬
‪[현주] 괜찮아요?‬‪Không sao chứ ạ?‬
‪[두영 숨을 깊이 내쉰다]‬
‪[현주 안도하는 숨소리]‬
‪[음악이 잦아든다]‬‪TÒA NHÀ CHÍNH‬ ‪PHÒNG BỆNH, TÒA 17‬
‪[휴대폰 진동음]‬‪DU YEONG‬
‪어‬‪A lô.‬
‪넌 괜찮아?‬‪Không sao chứ?‬
‪알았어‬‪Được rồi.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪- [우진] 네‬ ‪- [건우] 네‬‪- Dạ.‬ ‪- Dạ.‬
‪[긴장감 도는 음악]‬
‪[양중] 임장도다, 임장도‬‪Là Im Jang Do.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪그래, 올라가자‬‪Đúng rồi, lên giá đi.‬
‪[양중] 에이!‬‪Chết tiệt!‬
‪[작게] 이쪽으로‬
‪[양중 거친 숨소리]‬
‪[우진 거친 숨소리]‬
‪[건우 거친 숨소리]‬
‪- [깡패8] 힘 좀 써봐, 아유!‬ ‪- [시끌벅적하다]‬‪Nào. Cố lên!‬
‪- [깡패9] 아유, 씨발!‬ ‪- [환호성]‬‪Chết tiệt!‬
‪- [양중, 우진 거친 숨소리]‬ ‪- [건우 힘주는 숨소리]‬
‪[양중 거친 숨소리]‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪[장도] 뭐야, 이거…‬
‪[장도 아파하는 신음]‬
‪- [환호성 이어진다]‬ ‪- 알았어, 밀어‬‪Rồi. Chờ tí.‬
‪잠깐만‬‪Đợi một chút.‬
‪- [장도] 놔, 씨!‬ ‪- [간호사의 놀란 숨소리]‬‪Thả ra. Chết tiệt!‬
‪[장도] 씨…‬‪Khỉ thật.‬
‪[우진 힘주는 신음]‬
‪- [우진 놀란 신음]‬ ‪- [깡패10] 뭐야, 이씨!‬‪Mày là ai?‬
‪- [장도] 이씨!‬ ‪- [양중 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪- [우진 힘주는 신음]‬ ‪- [아파하는 신음]‬
‪[장도, 양중 거친 숨소리]‬
‪[장도 거친 숨소리]‬
‪- [양중 힘주는 신음]‬ ‪- [장도 비명]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[장도 힘주는 신음]‬
‪- [양중 힘주는 기합]‬ ‪- [장도 아파하는 신음]‬
‪[양중 힘주는 신음]‬
‪- [양중 힘주는 신음]‬ ‪- [장도 아파하는 신음]‬
‪[장도 힘겨운 신음]‬
‪[작은 소리로] 에이, 씨!‬
‪[음악이 잦아든다]‬
‪[양중 가쁜 숨소리]‬
‪[우진, 건우 거친 숨소리]‬
‪- [양중] 가자‬ ‪- [건우] 예‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[양중 거친 숨소리]‬
‪[건우] 어, 형, 조심‬‪Cẩn thận.‬
‪[숨을 깊게 들이쉰다]‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪- [두영] 왔어?‬ ‪- [건우, 우진] 안녕하십니까‬‪- Đến rồi à.‬ ‪- Chào chú.‬
‪- [달그락거린다]‬ ‪- [바퀴 구르는 소리]‬
‪[숨을 씁 들이쉰다]‬
‪- [두영] 여기다 좀 실어줄래?‬ ‪- [우진] 예, 예‬‪Để hắn lên đây.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[우진 힘주며 놀라는 신음]‬
‪- [건우] 하나, 둘‬ ‪- [둘의 힘주는 신음]‬‪Một, hai…‬
‪[두영] 조심해, 조심해‬‪Cẩn thận.‬
‪[우진] 아휴, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪[양중] 소금 어디 있어?‬‪Muối đâu rồi?‬
‪[두영] 소금?‬‪Muối hả?‬
‪사무실에 있지‬‪Ở văn phòng.‬
‪[양중] 너희들 소금물 좀 타 와‬‪Đi làm nước muối đi.‬
‪[두영 못마땅한 숨소리]‬‪Tìm một cái xô đổ đầy muối vào.‬
‪양동이 찾아서 소금 다 넣어‬‪Tìm một cái xô đổ đầy muối vào.‬
‪[우진] 네‬‪Dạ.‬
‪- 가자‬ ‪- [건우] 어‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[두영] 그, 구석에 있어‬‪Nó ở bên góc đó.‬
‪- [건우] 네‬ ‪- [우진] 네‬‪- Dạ.‬ ‪- Dạ.‬
‪[두영] 아휴, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[건우] 현주, 너 괜찮아?‬‪- Hyeon Ju, em không sao chứ?‬ ‪- Em ổn, các anh ổn chứ?‬
‪어, 오빠는 괜찮아?‬‪- Hyeon Ju, em không sao chứ?‬ ‪- Em ổn, các anh ổn chứ?‬
‪[우진] 어‬‪Ổn cả.‬
‪우리 임장도 잡아 왔어‬‪Bọn anh bắt được Im Jang Do rồi.‬
‪- [건우 숨을 내쉬며] 응‬ ‪- 김준민은?‬‪- Ừ.‬ ‪- Còn Kim Jun Min?‬
‪어, 난 밖에 있어서‬ ‪못 봤는데 잡았대‬‪À, em ở ngoài nên không thấy,‬ ‪mà chú ấy bảo xử được rồi.‬
‪[건우] 어‬‪- Vậy à.‬ ‪- Có khi nào chú ấy giết hắn rồi không?‬
‪혹시, 죽였어?‬‪- Vậy à.‬ ‪- Có khi nào chú ấy giết hắn rồi không?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[우진, 건우 한숨]‬
‪야, 빨리 소금물이나 만들자‬‪Mau làm nước muối thôi.‬
‪- 찾아봐‬ ‪- [건우] 응‬‪- Đi tìm đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [땡강 금속 소리]‬ ‪- [건우] 이거 쓰면 될 거 같아‬‪- Chắc có thể dùng nó.‬ ‪- Còn nước?‬
‪- [우진] 물은?‬ ‪- [건우] 내가 아래에서 봤어‬‪- Chắc có thể dùng nó.‬ ‪- Còn nước?‬ ‪- Em thấy ở dưới có.‬ ‪- Xuống đi. Hyeon Ju, đi thôi.‬
‪[우진] 내려가자‬‪- Em thấy ở dưới có.‬ ‪- Xuống đi. Hyeon Ju, đi thôi.‬
‪현주야, 가자‬‪- Em thấy ở dưới có.‬ ‪- Xuống đi. Hyeon Ju, đi thôi.‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪[휴대폰 진동음이 연신 울린다]‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪어, 내가 5분 내로‬ ‪도착할 거니까 좀 흔들어놔‬‪Năm phút nữa tôi sẽ đến,‬ ‪dạy dỗ cậu ta một tí đi.‬
‪아, 그리고‬‪Còn nữa,‬
‪현주랑 애들 옆에서 지켜보라 그래‬‪cho Hyeon Ju và mấy đứa kia xem.‬
‪[미스터리한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[두영] 왜 그래?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪[장도의 거친 숨소리]‬
‪현주도 보라고 하시는데?‬‪Ông ấy muốn Hyeon Ju xem.‬
‪[두영] 왜?‬‪Để làm gì?‬
‪[두영 한숨 쉬며] 현주 괜찮을까?‬‪Trời. Hyeon Ju sẽ ổn chứ?‬
‪[병원 직원] 오셨습니까?‬ ‪이쪽입니다‬‪Chào sếp. Lối này ạ.‬
‪[긴장감 도는 음악]‬
‪[정팀장] 스탑‬‪Dừng lại.‬
‪계단 쪽도 봅시다‬‪- Xem cầu thang đi.‬ ‪- Không có máy quay ở đó.‬
‪[경비원] 아, 그쪽에는‬ ‪카메라가 없습니다‬‪- Xem cầu thang đi.‬ ‪- Không có máy quay ở đó.‬
‪왜요?‬‪Sao lại không?‬
‪[경비원] 원래 없는데…‬‪Thì không có thôi.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪그게 말이가? 이씨!‬‪Giỡn mặt tôi đấy à?‬
‪그, 밖에서‬‪Này, có máy quay nào ở bên ngoài‬ ‪hướng vào tòa nhà không?‬
‪병원 건물을 보는‬ ‪카메라는 없어요?‬‪Này, có máy quay nào ở bên ngoài‬ ‪hướng vào tòa nhà không?‬
‪[병원 직원] 그건‬ ‪경찰서에 가셔야 합니다‬‪Đến đồn cảnh sát mới xem được ạ.‬
‪[한숨 쉬며] 준민이는?‬‪Jun Min sao?‬
‪아직 의식이 없다고 합니다‬‪Cậu ta bất tỉnh rồi.‬
‪아파트 관리소에 가서‬‪Đến chỗ quản lý căn hộ‬ ‪tìm biển số xe mấy kẻ đã xử Jun Min.‬
‪- 준민이 친 놈들 번호판 찾아와‬ ‪- [정팀장] 예‬‪Đến chỗ quản lý căn hộ‬ ‪tìm biển số xe mấy kẻ đã xử Jun Min.‬ ‪Vâng.‬
‪[음악이 멈춘다]‬‪Vâng.‬
‪[건우] 여기다가 올려놔?‬‪- Đặt nó ở đây.‬ ‪- Đổ vào.‬
‪[우진] 야, 잡아봐‬ ‪이거 얼마나 넣지?‬‪- Đặt nó ở đây.‬ ‪- Đổ vào.‬ ‪Phải đổ bao nhiêu?‬
‪[건우] 아, 아까‬ ‪다 넣으라고 하지 않으셨어?‬‪Chú ấy bảo bỏ hết vào mà?‬
‪이거 너무 많은데?‬‪Có nhiều quá không?‬
‪그냥 다 넣자, 형‬ ‪아까 대답도 형이 했어‬‪- Đổ vào hết đi. Anh đã trả lời thế mà.‬ ‪- Thôi được.‬
‪알았어‬‪- Đổ vào hết đi. Anh đã trả lời thế mà.‬ ‪- Thôi được.‬
‪뭐 해?‬‪Đang làm gì vậy?‬
‪[우진] 소금물 만들래‬‪Họ bảo làm nước muối.‬
‪- [우진 가쁜 숨소리]‬ ‪- [건우 힘쓰는 숨소리]‬
‪[양중] 어, 소금물‬‪- Phải rồi, nước muối.‬ ‪- Dạ đây ạ.‬
‪[건우] 아, 네‬‪- Phải rồi, nước muối.‬ ‪- Dạ đây ạ.‬
‪[양중] 여기 와서 이것 좀 봐라‬‪Lại đây nhìn đi.‬
‪왜요?‬‪Tại sao ạ?‬
‪사장님이 보라셔‬‪Là lệnh của Chủ tịch.‬
‪[양중이 입바람을 후 분다]‬
‪[고무장갑 당기는 소리]‬
‪[양중 입바람 소리]‬
‪[긴장감 도는 음악]‬
‪[양중] 난 한번 입을 열었다가‬ ‪다시 닫는 사람이 제일 싫어‬‪Tao ghét những đứa đã mở miệng‬ ‪xong rồi ngậm tịt lại.‬
‪그러니까‬‪Nên là‬
‪뭐든 다 얘기하겠다는‬ ‪결심이 서면은‬‪khi nào mày đã quyết tâm‬ ‪nói ra mọi thứ thì hẵng gật đầu.‬
‪고개를 끄덕여 [입바람 소리]‬‪khi nào mày đã quyết tâm‬ ‪nói ra mọi thứ thì hẵng gật đầu.‬
‪말하겠다고 했다가 입 다물면‬‪Nếu mày nói mày sẽ khai ra rồi đổi ý,‬ ‪tao sẽ lấy dao lóc mỏ mày ra. Hiểu chưa?‬
‪칼로 입술 도려낸다‬‪Nếu mày nói mày sẽ khai ra rồi đổi ý,‬ ‪tao sẽ lấy dao lóc mỏ mày ra. Hiểu chưa?‬
‪알겠어?‬‪Nếu mày nói mày sẽ khai ra rồi đổi ý,‬ ‪tao sẽ lấy dao lóc mỏ mày ra. Hiểu chưa?‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪- [윙 기계음]‬ ‪- [장도 놀란 숨소리]‬
‪[장도의 비명]‬
‪[장도 괴로워하는 신음]‬
‪[가쁜 숨을 몰아쉰다]‬
‪- [기계음 멈춘다]‬ ‪- [연신 겁먹은 숨소리를 낸다]‬
‪[장도 괴로워하는 신음]‬
‪[현주 놀란 숨소리]‬
‪- [장도 아파하는 신음]‬ ‪- [우진 놀란 탄성]‬
‪[장도 신음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪말 안 할 거지?‬‪Không nói đúng không?‬
‪[장도 연신 겁먹은 숨소리를 낸다]‬
‪[윙 하는 기계음]‬
‪[장도 겁먹은 숨소리]‬
‪[비명]‬
‪- [장도 비명 이어진다]‬ ‪- [건우 불편한 신음]‬
‪[기계음 이어진다]‬
‪[장도 괴로워하는 숨소리]‬
‪[고통스러운 신음 이어진다]‬
‪- [기계음 멈춘다]‬ ‪- [장도 힘겨운 숨소리]‬
‪[장도의 흐느낌]‬
‪[장도 고통스러운 비명]‬
‪[장도 괴로운 신음 이어진다]‬
‪[장도 아파하는 신음]‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪[힘겨운 숨을 헐떡댄다]‬
‪- [기계 윙 소리]‬ ‪- [장도 겁먹은 숨소리]‬
‪- [장도의 비명]‬ ‪- [울컥거린다]‬
‪- [괴로워하는 신음]‬ ‪- [윙 하는 기계음]‬
‪[우진 작은 목소리로] 야‬‪Này.‬
‪[건우 작은 목소리로] 응‬‪Ừ.‬
‪[현주 웩웩 연신 구역질한다]‬
‪- [현주 콜록거린다]‬ ‪- [건우 걱정스러운 한숨]‬
‪[현주 힘겨운 숨을 들이쉰다]‬
‪[연신 컥컥 구역질한다]‬
‪[조용한 음악]‬
‪[현주 힘겨운 숨소리]‬
‪[건우] 어…‬
‪혀, 현주야, 저…‬‪Hyeon Ju à.‬
‪[현주 콜록거린다]‬
‪[현주 헐떡거리며 침을 퉤 뱉는다]‬
‪[연신 힘겨운 숨을 토해낸다]‬
‪[태호 힘겨운 숨소리]‬
‪- [딸각 목발 짚는 소리]‬ ‪- [현주 성난 숨소리]‬
‪[현주 씩씩거리며]‬ ‪저걸 왜 보라는 거예요?‬‪Sao ông bắt cháu xem?‬
‪지금쯤 명길이가‬ ‪임장도를 찾기 시작했을 거야‬‪Có lẽ Kim Myeong Gil‬ ‪đã bắt đầu tìm Im Jang Do rồi.‬
‪- 시간이 많지 않다‬ ‪- [현주 숨을 헐떡인다]‬‪Ta không có nhiều thời gian.‬
‪내가 너희들한테‬ ‪가르쳐주고 싶은 게 있어서 그래‬‪Có một điều ông muốn dạy các cháu.‬
‪[현주 거칠게 숨 쉬며]‬ ‪무슨 말이에요?‬‪Ông nói gì vậy?‬
‪이건 누군가 죽어야지 끝이 나‬‪Chuyện này sẽ chỉ kết thúc‬ ‪nếu có người chết.‬
‪내가 살아있을 거라고‬ ‪장담을 할 수가 없어‬‪Và không có gì đảm bảo ông sẽ sống sót.‬
‪[숨을 들이쉬며] 아, 이기면 되죠‬‪Thì thắng đi. Sao ông cứ nói‬ ‪sẽ gặp kết quả tệ nhất thế?‬
‪왜 부정적인 생각만 해요?‬ ‪[짜증 난 숨소리]‬‪Thì thắng đi. Sao ông cứ nói‬ ‪sẽ gặp kết quả tệ nhất thế?‬
‪현주야‬‪- Hyeon Ju à.‬ ‪- Đủ rồi ạ.‬
‪[현주] 아, 됐어요‬‪- Hyeon Ju à.‬ ‪- Đủ rồi ạ.‬
‪[짜증 난 숨소리]‬
‪[태호] 현주야!‬‪Hyeon Ju!‬
‪오기사님, 현주 좀 부탁해요‬‪- Tài xế Oh, hãy để ý Hyeon Ju nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[인묵] 예, 사장님‬‪- Tài xế Oh, hãy để ý Hyeon Ju nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[태호] 아, 나 참, 녀석, 진짜‬‪Trời ạ. Đứa nhỏ đó đúng là.‬
‪어, 건우야‬‪- Gun Woo.‬ ‪- Dạ.‬
‪아, 네‬‪- Gun Woo.‬ ‪- Dạ.‬
‪이, 만약에‬‪Nếu như‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪명길이랑 너희가‬‪các cháu và Myeong Gil‬
‪싸우게 된다면 네가‬‪phải đấu với nhau,‬
‪아이들 지켜줄 수 있지?‬‪hãy bảo vệ mấy người kia nhé?‬
‪끝까지 지키겠습니다‬‪Cháu sẽ bảo vệ họ đến cùng.‬
‪그래, 고맙다‬‪Rồi, cảm ơn cháu.‬
‪이, 시간이 많이 없어서‬‪Ta không có nhiều thời gian,‬ ‪nên để ông dạy cháu một điều.‬
‪내가 한 가지만 가르쳐줄게‬‪Ta không có nhiều thời gian,‬ ‪nên để ông dạy cháu một điều.‬
‪[결연한 숨소리]‬
‪[태호 한숨]‬
‪이, 단단히 뭉친 조직을 이기려면‬‪Cháu cần biết hai điều‬ ‪để có thể đánh sập một tổ chức chặt chẽ.‬
‪두 가지가 필요해‬‪Cháu cần biết hai điều‬ ‪để có thể đánh sập một tổ chức chặt chẽ.‬
‪분산‬‪Sự phân tán và chia rẽ.‬
‪그리고 분열‬‪Sự phân tán và chia rẽ.‬
‪사람은 자기를 많이 알고‬ ‪공감하는 사람을‬‪Người ta thường tin người hiểu mình.‬ ‪Người có thể hiểu cho hoàn cảnh của họ.‬
‪신뢰하게 돼있어‬‪Người ta thường tin người hiểu mình.‬ ‪Người có thể hiểu cho hoàn cảnh của họ.‬
‪이, 개인의 신뢰를 얻지 못하면‬‪Nếu không chiếm được lòng tin‬ ‪của một cá thể,‬
‪조직을 분열시킬 수가 없다‬‪cháu sẽ không thể chia rẽ một tổ chức.‬
‪- [윙 하는 기계음]‬ ‪- [장도 아파하는 신음]‬
‪[장도의 신음 이어진다]‬
‪[괴로워하는 신음]‬
‪[기계음 멈춘다]‬
‪[겁먹은 숨소리]‬
‪[양중, 태호 힘주는 숨소리]‬
‪[장도 겁먹은 숨소리]‬
‪이거 떼‬‪Tháo ra đi.‬
‪[장도 아파하는 신음]‬
‪[태호 한숨]‬
‪[장도 힘겨운 숨소리]‬
‪[숨을 토하고 헐떡인다]‬
‪[연신 겁먹은 숨소리를 낸다]‬
‪- [떨리는 숨소리]‬ ‪- [태호] 임장도?‬‪Im Jang Do?‬
‪나는 명길이 부하들 중에서‬‪Tôi tin rằng trong đám lính của Myeong Gil‬
‪니가 명길이를 가장 정확하게‬ ‪파악하고 있다고 생각해‬‪Tôi tin rằng trong đám lính của Myeong Gil‬ ‪thì cậu là kẻ hiểu con người hắn rõ nhất.‬
‪[태호가 숨을 씁 들이쉰다]‬
‪명길이는 굉장히 험악하고‬ ‪잔인한 놈이야‬‪Myeong Gil là một tên‬ ‪rất bạo lực và tàn ác.‬
‪하지만 사람 마음을‬ ‪아주 귀신같이 읽어‬‪Nhưng có khả năng‬ ‪đọc vị người khác như thầy bói.‬
‪얻는 법도 알고‬‪Hắn cũng biết lấy lòng họ.‬
‪[태호] 그래서‬ ‪김준민이나 강인범은‬‪Nên có lẽ Kim Jun Min và Kang In Beom‬ ‪tin tưởng hắn thật sự chân thành.‬
‪어, 진심으로 믿고 있을 거야‬‪Nên có lẽ Kim Jun Min và Kang In Beom‬ ‪tin tưởng hắn thật sự chân thành.‬
‪하지만 넌 똑똑해‬‪Nhưng cậu là người thông minh.‬ ‪Cậu hiểu Myeong Gil hơn họ.‬
‪걔들보다 명길이를 잘 알아‬‪Nhưng cậu là người thông minh.‬ ‪Cậu hiểu Myeong Gil hơn họ.‬
‪이, 명길이는‬‪Myeong Gil chưa từng thật sự‬ ‪thông cảm với bất cứ ai bằng trái tim.‬
‪절대 가슴으로‬ ‪뜨겁게 공감하지를 않아‬‪Myeong Gil chưa từng thật sự‬ ‪thông cảm với bất cứ ai bằng trái tim.‬
‪머리로만 차갑게 공감해‬‪Hắn lạnh lùng thông cảm bằng cái đầu.‬
‪- [장도 긴장한 숨소리]‬ ‪- [태호] 평소에도 항상‬‪Hắn luôn tính toán những cách để‬ ‪thao túng người khác sao cho mình có lợi.‬
‪사람을 어떻게 이용할지‬ ‪계산하고 있어‬‪Hắn luôn tính toán những cách để‬ ‪thao túng người khác sao cho mình có lợi.‬
‪넌 그걸 알면서도‬ ‪굳이 명길이 밑으로 들어갔어‬‪Dù biết như vậy, cậu vẫn làm việc cho hắn.‬
‪왜?‬‪Tại sao ư?‬
‪그 첫 번째 이유는 돈이야‬‪Lý do đầu tiên là tiền.‬
‪대기업에 입사해서‬ ‪5년 동안 벌 돈을‬‪Myeong Gil trả lương một năm‬ ‪bằng một tập đoàn lớn trả trong năm năm.‬
‪명길이가 연봉으로 줬잖아‬‪Myeong Gil trả lương một năm‬ ‪bằng một tập đoàn lớn trả trong năm năm.‬
‪경찰대 졸업해서‬ ‪권력을 갖고 싶었는데‬‪Tốt nghiệp Học viện Cảnh sát là tấm vé‬ ‪để có quyền lực, nhưng cậu bị cắt chức.‬
‪좌천했으니까‬ ‪돈이라도 벌어야지‬‪Tốt nghiệp Học viện Cảnh sát là tấm vé‬ ‪để có quyền lực, nhưng cậu bị cắt chức.‬ ‪Cậu chỉ còn cách kiếm tiền.‬ ‪Đó là cách để cậu giữ được phẩm giá.‬
‪그래야지 가오가 안 빠지니까‬‪Cậu chỉ còn cách kiếm tiền.‬ ‪Đó là cách để cậu giữ được phẩm giá.‬
‪하지만‬‪Mà cái thứ hai mới đúng là lý do‬ ‪cậu quyết định làm cho Myeong Gil. ‬
‪명길이 밑으로 들어간‬ ‪진짜 이유는 두 번째야‬‪Mà cái thứ hai mới đúng là lý do‬ ‪cậu quyết định làm cho Myeong Gil. ‬
‪넌 명길이한테 이용당하지 않을‬ ‪자신이 있었어‬‪Cậu đủ tự tin là mình sẽ‬ ‪không bị Myeong Gil lợi dụng.‬
‪그런 범죄자 새끼한테는‬‪Cậu chắc chắn là mình sẽ không thua‬ ‪một gã tội phạm thấp kém như hắn.‬
‪안 질 거라고 확신했잖아‬‪Cậu chắc chắn là mình sẽ không thua‬ ‪một gã tội phạm thấp kém như hắn.‬
‪만에 하나 명길이가‬ ‪너를 죽일 동기가 생기면‬‪Và nếu có ngày‬ ‪Myeong Gil có lý do để giết cậu,‬
‪그럼 그때 가서‬‪thì cậu chỉ cần cao chạy xa bay‬ ‪đến Đông Nam Á‬
‪[숨을 씁 들이쉬며] 명길이한테‬ ‪뽑은 돈 들고‬‪thì cậu chỉ cần cao chạy xa bay‬ ‪đến Đông Nam Á‬
‪동남아로 도망치면 돼‬‪với số tiền kiếm khi làm cho hắn.‬
‪응, 니 계획 아주 좋아‬‪Tôi rất thích kế hoạch của cậu.‬
‪하지만 내가 지금‬‪Nhưng nếu tôi chụp ảnh cậu bây giờ‬ ‪và gửi cho Myeong Gil,‬
‪니 사진을 찍어서‬ ‪명길이한테 보내고‬‪Nhưng nếu tôi chụp ảnh cậu bây giờ‬ ‪và gửi cho Myeong Gil,‬
‪명길이가 죽이라고 시킨‬ ‪사람들의 이름을‬‪nói hắn biết cậu đã khai ra‬ ‪những người hắn bắt cậu giết,‬
‪나한테 말했다고 하면‬ ‪명길이는 무조건 나를 믿어‬‪nói hắn biết cậu đã khai ra‬ ‪những người hắn bắt cậu giết,‬ ‪thì hắn sẽ tin tôi ngay.‬
‪왜냐면 지금 니 상태를 보면‬‪Vì tình trạng của cậu lúc này‬ ‪đã đủ động cơ để cậu chỉ điểm rồi.‬
‪입 열 동기가 완벽하거든‬‪Vì tình trạng của cậu lúc này‬ ‪đã đủ động cơ để cậu chỉ điểm rồi.‬
‪[겁먹은 신음]‬
‪[태호] 그러면 명길이는‬‪Rồi Myeong Gil sẽ rút những người‬ ‪mà hắn đã cử đi tìm cậu về,‬
‪너를 찾으라고 보낸‬ ‪아이들을 돌려보내고‬‪Rồi Myeong Gil sẽ rút những người‬ ‪mà hắn đã cử đi tìm cậu về,‬
‪- [떨리는 숨소리]‬ ‪- 너를 죽여서 아무도 모르게 묻을‬‪và cử đi một bầy chó săn để giết‬ ‪và vứt xác cậu một cách kín đáo.‬
‪사냥개들을 보낼 거야‬‪và cử đi một bầy chó săn để giết‬ ‪và vứt xác cậu một cách kín đáo.‬
‪걔들은 니가 명길이한테‬ ‪해명할 시간도 안 줘‬‪Những tên đó sẽ không cho cậu‬ ‪thời gian để trình bày.‬
‪- [겁먹은 숨소리]‬ ‪- 명길이가 주지 말랬어‬‪Vì hắn đã nói không cần.‬
‪명길이는 진실에 관심이 없어‬‪Myeong Gil không quan tâm đến sự thật.‬
‪그냥 널 묻는 게 제일 안전해‬‪Chôn cậu là an toàn nhất.‬
‪뭐, 어차피‬‪Người hiểu rõ tội ác của Myeong Gil nhất‬ ‪không phải Kim Jun Min hay Kang In Beom.‬
‪그동안 명길이가 저지른‬ ‪범죄에 대해서 제일 잘 아는 건‬‪Người hiểu rõ tội ác của Myeong Gil nhất‬ ‪không phải Kim Jun Min hay Kang In Beom.‬
‪김준민이나 강인범이 아닌‬ ‪바로 너잖아‬‪Người hiểu rõ tội ác của Myeong Gil nhất‬ ‪không phải Kim Jun Min hay Kang In Beom.‬ ‪Người đó là cậu.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[서서히 고조되는 음악]‬
‪넌 나만큼 명길이를 잘 알지‬‪Cậu hiểu rõ Myeong Gil như tôi vậy.‬
‪내가 지금‬‪Nếu tôi gieo mầm mống nghi ngờ nhỏ nhất‬ ‪trong tâm trí hắn về cậu,‬
‪너한테 의심을‬ ‪아주아주 조금만 묻혀도…‬‪Nếu tôi gieo mầm mống nghi ngờ nhỏ nhất‬ ‪trong tâm trí hắn về cậu,‬
‪명길이는 널 죽여‬‪Myeong Gil sẽ giết cậu.‬
‪[이를 악물며] 씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪[분노에 찬 숨소리]‬
‪잠깐만, 씨 [성난 숨소리]‬‪Đợi đã.‬
‪내가 왜 죽어!‬‪Sao tôi phải chết?‬
‪[분노에 찬 숨을 들이쉰다]‬ ‪이, 씨발!‬‪Chết tiệt!‬
‪[큰 목소리로] 임장도!‬‪Im Jang Do!‬
‪[울분에 찬 비명]‬
‪[태호] 내 말 똑바로 들어!‬‪Nghe tôi nói cho kỹ đây!‬
‪너 지금 정신 못 차리면‬ ‪진짜 죽어!‬‪Nếu giờ không tỉnh táo,‬ ‪cậu thật sự sẽ chết!‬
‪[숨을 헐떡인다]‬
‪니가 아는 거 다 불어‬‪Hãy nói mọi thứ cậu biết.‬
‪그러면 내가‬ ‪너 평생 먹고살 돈 챙겨서‬‪Đổi lại, tôi sẽ đưa cậu đến một đất nước‬ ‪an toàn với đủ tiền để sống đến hết đời.‬
‪안전한 나라로 보내줄게‬‪Đổi lại, tôi sẽ đưa cậu đến một đất nước‬ ‪an toàn với đủ tiền để sống đến hết đời.‬
‪- 명길이는 다 나한테 배웠어‬ ‪- [불안한 숨소리]‬‪Myeong Gil học mọi thứ từ tôi.‬
‪명길이가 모르는 데가 어딘지‬ ‪난 다 알아‬‪Tôi biết những nơi hắn còn chưa nghe đến.‬
‪내가 약속해‬‪Tôi hứa.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪넌 어차피 엑시트를 할 거였잖아‬‪Dù sao thì cậu cũng sẽ‬ ‪tìm cách để thoát thân mà.‬
‪지금이라고 생각해‬‪Giờ chính là cơ hội của cậu.‬
‪[침 꼴깍 삼키는 소리]‬
‪[장도] 내가 불면‬‪Nếu tôi khai ra,‬
‪얼마 줄 건데요?‬‪ông sẽ cho bao nhiêu?‬
‪[컥 괴로워하는 신음]‬
‪빠르고 성실하게 답해‬‪Trả lời nhanh và thật vào.‬
‪[힘겨운 숨을 몰아쉰다]‬
‪[콜록거린다]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪난 명길이와 스마일 캐피탈을‬ ‪완전히 끝낼 거다‬‪Tôi sẽ chấm dứt Myeong Gil‬ ‪và Công ty vốn Nụ cười.‬
‪[태호] 일 마치면 괌으로 보내줄게‬‪Khi xong, tôi sẽ đưa cậu đến Guam.‬ ‪Tôi biết vài người ở đó.‬
‪내가 아는 분들이 있어‬‪Khi xong, tôi sẽ đưa cậu đến Guam.‬ ‪Tôi biết vài người ở đó.‬
‪거기서 새 삶을 시작할 수 있도록‬‪Tôi sẽ chu cấp mọi sự giúp đỡ cậu cần‬ ‪để bắt đầu cuộc đời mới ở đó.‬
‪내 모든 걸 지원하마‬‪Tôi sẽ chu cấp mọi sự giúp đỡ cậu cần‬ ‪để bắt đầu cuộc đời mới ở đó.‬
‪[장도 긴장한 숨소리]‬
‪어, 옷 좀 갖다줘‬‪Cho cậu ta mặc đồ đi.‬
‪- [휴대폰 작동음]‬ ‪- [음악이 멈춘다]‬
‪명길이 밑에서 얼마나 됐어?‬‪Cậu đã làm cho Myeong Gil bao lâu?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪5년이요‬‪- Năm năm rồi.‬ ‪- Chính xác thì cậu làm việc gì?‬
‪하는 일이 정확히 뭐야?‬‪- Năm năm rồi.‬ ‪- Chính xác thì cậu làm việc gì?‬
‪김대표가 저지른 불법적인 일들이‬‪Đảm bảo việc phạm pháp của giám đốc Kim‬ ‪không đến tai cảnh sát,‬
‪경찰의 수사망에‬ ‪안 오르게 방지하고‬‪Đảm bảo việc phạm pháp của giám đốc Kim‬ ‪không đến tai cảnh sát,‬
‪만일 올라가게 되면‬‪giữ chúng không bị lộ ra‬ ‪nếu cảnh sát mở cuộc điều tra.‬
‪안 터지도록 막는 겁니다‬‪giữ chúng không bị lộ ra‬ ‪nếu cảnh sát mở cuộc điều tra.‬
‪직접 가담한 적은?‬‪Và cậu góp phần thế nào?‬
‪[장도] 자잘한 경우는‬ ‪저랑 인범이가 갈 때도 있는데‬‪Tôi và In Beom giải quyết những vụ nhỏ,‬
‪대부분은 김대표가 운영하는‬ ‪용역업체에서 움직여요‬‪nhưng đa phần dùng công ty dịch vụ‬ ‪của giám đốc Kim.‬
‪자잘한 경우?‬‪"Những vụ nhỏ"?‬
‪뭐…‬‪Ví dụ như…‬
‪[아파하는 신음]‬
‪증거 영상 같은 거‬ ‪좀 찍고 그러는 거죠‬‪- Quay phim bêu xấu để đe dọa người khác.‬ ‪- Cậu đã đe dọa Tập đoàn Iil à?‬
‪니가 아일그룹 협박했지?‬‪- Quay phim bêu xấu để đe dọa người khác.‬ ‪- Cậu đã đe dọa Tập đoàn Iil à?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪뭐 했어?‬‪Cậu đã làm gì?‬
‪김대표가 시켜서 한 겁니다‬‪Giám đốc Kim bắt tôi làm.‬
‪누가 시켰냐고‬ ‪물어본 게 아니라 뭐 했냐고?‬‪Ông ấy đâu hỏi ai sai khiến‬ ‪mà hỏi mày làm gì.‬
‪아일그룹 장남 잡아서 좀 찍었어요‬‪Tôi quay phim con trai cả Tập đoàn Iil.‬
‪뭘?‬‪Quay cái gì?‬
‪그냥 벗겨서 [아파하는 숨소리]‬‪Bọn tôi lột đồ cậu ta‬
‪영상 찍었어요‬‪và quay video.‬
‪왜?‬‪Để làm gì?‬
‪이거 처음부터 얘기해 봐‬‪Kể cho tôi mọi chuyện từ đầu đi.‬
‪[숨을 씁 들이쉰다]‬
‪강남에 40층 규모로 올라가는‬ ‪부티크 호텔이 있는데‬‪Có một khách sạn nhỏ 40 tầng‬ ‪đang xây dở ở Gangnam.‬
‪코로나 터지고 회사 부도나서‬ ‪공사가 중단됐어요‬‪Việc xây dựng bị dừng‬ ‪sau khi công ty đó phá sản do dịch.‬
‪아일그룹 장남이‬ ‪그걸 인수하려는데‬‪Người thừa kế Tập đoàn Iil muốn tiếp quản,‬ ‪giám đốc Kim nghe tin họ thiếu 100 tỷ.‬
‪1,000억이 빈다는 정보를‬ ‪김대표가 들었고요‬‪Người thừa kế Tập đoàn Iil muốn tiếp quản,‬ ‪giám đốc Kim nghe tin họ thiếu 100 tỷ.‬
‪누구한테서?‬‪Nghe từ ai?‬
‪그 빌딩이 너무 오래 방치돼서‬ ‪흉물이 되니까‬‪Tòa nhà bị bỏ bê lâu đến mức‬ ‪Thành phố Seoul phải can thiệp.‬
‪서울시에서 나서게 됐고‬‪Tòa nhà bị bỏ bê lâu đến mức‬ ‪Thành phố Seoul phải can thiệp.‬
‪현금 있는 사람을 물색하다가‬‪Họ tìm người có tiền đắp vào,‬ ‪và một nghị sĩ chơi gôn với giám đốc Kim‬
‪김대표랑 매주 골프 치는‬ ‪국회 의원이‬‪Họ tìm người có tiền đắp vào,‬ ‪và một nghị sĩ chơi gôn với giám đốc Kim‬
‪중간에서 김대표를‬ ‪시장한테 추천한 거죠‬‪giới thiệu ông ấy với thị trưởng.‬
‪김대표는‬‪Giám đốc Kim muốn mở một sòng bạc‬ ‪trong khách sạn.‬
‪호텔에 카지노 세우는 게‬ ‪꿈이거든요‬‪Giám đốc Kim muốn mở một sòng bạc‬ ‪trong khách sạn.‬
‪서울시에서 외국인 카지노 허가도‬ ‪곧바로 내주겠다고 해서‬‪Thành phố nói sẽ cấp phép‬ ‪mở sòng bạc cho người nước ngoài,‬
‪[숨을 들이쉬며] 김대표가‬ ‪신났는데‬‪Thành phố nói sẽ cấp phép‬ ‪mở sòng bạc cho người nước ngoài,‬ ‪nên giám đốc Kim rất hào hứng.‬ ‪Nhưng tên thừa kế muốn rút lui‬
‪아일그룹 장남이‬ ‪갑자기 발을 빼려고 해서‬‪nên giám đốc Kim rất hào hứng.‬ ‪Nhưng tên thừa kế muốn rút lui‬
‪절 시켜서 발을 묶게 만든 거죠‬‪nên giám đốc Kim bảo ép cậu ta hợp tác.‬
‪니가 영상 찍은 사람은‬ ‪몇 명이나 돼?‬‪Cậu đã quay phim bao nhiêu người?‬
‪50명‬‪Năm mươi.‬
‪[우진 한숨]‬
‪[태호] 그 영상은‬ ‪명길이가 보관하고 있고?‬‪Myeong Gil lưu trữ các video này à?‬
‪네‬‪Phải.‬
‪남의 약점은 다 돈이 된다고‬ ‪믿는 분이죠‬‪Ông ấy xem điểm yếu như nguồn thu nhập.‬
‪그리고‬‪Còn nữa,‬
‪돈이 되는 건 절대 공유하질 않죠‬‪ông ấy chả bao giờ‬ ‪chia sẻ cái gì đáng tiền.‬
‪어, 그 자료는 어디에 있어?‬‪Dữ liệu đó để ở đâu?‬
‪김대표 침실 안쪽에 있는‬ ‪작은 금고에 하드를 보관합니다‬‪Giám đốc Kim để một ổ cứng‬ ‪trong két sắt ở phòng ngủ.‬
‪근데 그 금고가‬ ‪독일제 스마트 금고예요‬‪Nhưng đó là két sắt thông minh hàng Đức.‬ ‪Chỉ được mở bằng mạch tay phải của ông ấy.‬
‪김대표의‬ ‪오른손 정맥을 대야 열리고‬‪Nhưng đó là két sắt thông minh hàng Đức.‬ ‪Chỉ được mở bằng mạch tay phải của ông ấy.‬
‪문제가 생기면‬ ‪핸드폰으로 원격 조종 해서‬‪Nếu có vấn đề,‬ ‪ông ấy có thể dùng điện thoại‬ ‪thiêu toàn bộ thứ có trong nó từ xa.‬
‪금고 안에 보관하고 있는 걸‬ ‪불태울 수가 있어요‬‪ông ấy có thể dùng điện thoại‬ ‪thiêu toàn bộ thứ có trong nó từ xa.‬
‪금고 천장에‬ ‪액체 연료가 들어있는데‬‪Trên trần két có ngăn chứa nhiên liệu lỏng‬ ‪sẽ nhiễu xuống và bốc cháy khi bấm nút.‬
‪버튼을 누르면 그게 떨어지면서‬ ‪불이 붙는대요‬‪Trên trần két có ngăn chứa nhiên liệu lỏng‬ ‪sẽ nhiễu xuống và bốc cháy khi bấm nút.‬
‪그 하드가 양날의 검인 걸‬ ‪아는 거지‬‪Hắn biết ổ cứng đó là con dao hai lưỡi.‬
‪갖고 있으면 무기지만‬‪Trong tay ông ấy thì nó là vũ khí,‬ ‪vào tay cảnh sát là bằng chứng.‬
‪경찰이 압수하면 증거죠‬‪Trong tay ông ấy thì nó là vũ khí,‬ ‪vào tay cảnh sát là bằng chứng.‬
‪[양중] 그 용역업체‬‪Công ty dịch vụ đó là một băng đảng à?‬
‪조폭이냐?‬‪Công ty dịch vụ đó là một băng đảng à?‬
‪[장도] 네‬‪Phải.‬
‪인원은?‬‪- Bao nhiêu người?‬ ‪- Tôi tin là có khoảng 30 người.‬
‪서른 명 정도 있는 걸로‬ ‪알고 있습니다‬‪- Bao nhiêu người?‬ ‪- Tôi tin là có khoảng 30 người.‬
‪뭐, 필요할 때는 더 부르고요‬‪- Nhưng cần thì họ gọi thêm.‬ ‪- Ai phụ trách?‬
‪머리가 누구야?‬‪- Nhưng cần thì họ gọi thêm.‬ ‪- Ai phụ trách?‬
‪정팀장이라고‬‪Trưởng nhóm Jung.‬ ‪Anh ta là đồ tể của giám đốc Kim.‬
‪거기 대표인데‬ ‪김대표의 백정이에요‬‪Trưởng nhóm Jung.‬ ‪Anh ta là đồ tể của giám đốc Kim.‬
‪이종 격투기 선수였는데‬‪Từng là một võ sĩ MMA, nhưng bị cấm thi‬ ‪do đấm đối thủ đến chết tại một trận đấu.‬
‪시합 중에 사람을 때려죽여서‬ ‪선수 자격을 박탈당했댔고‬‪Từng là một võ sĩ MMA, nhưng bị cấm thi‬ ‪do đấm đối thủ đến chết tại một trận đấu.‬
‪김대표가 스카우트했다고‬ ‪들었습니다‬‪- Nghe nói giám đốc Kim chiêu mộ anh ta.‬ ‪- Họ xử lý thi thể thế nào?‬
‪시체는 어떻게 처리한대?‬‪- Nghe nói giám đốc Kim chiêu mộ anh ta.‬ ‪- Họ xử lý thi thể thế nào?‬
‪그쪽은 정팀장이 정리합니다‬‪Trưởng nhóm Jung xử lý thi thể.‬
‪응, 아는 거 말해봐‬‪Ừ, nói ra điều cậu biết đi.‬
‪한 3년 전에‬‪Cỡ ba năm trước,‬
‪김대표가 술 마시다가 한번 욱해서‬‪giám đốc Kim nóng máu khi uống rượu‬ ‪và đánh chết một gã đàn ông.‬
‪사람을 때려죽인 적이 있어요‬‪giám đốc Kim nóng máu khi uống rượu‬ ‪và đánh chết một gã đàn ông.‬
‪- [건우 깊은 한숨]‬ ‪- 제가 때마침 근처에 있어서‬‪Tôi tình cờ ở gần nên đã xử lý tình hình‬ ‪cho đến khi Trưởng nhóm Jung đến.‬
‪정팀장이 오기 전까지‬ ‪상황을 수습하고 있었는데‬‪Tôi tình cờ ở gần nên đã xử lý tình hình‬ ‪cho đến khi Trưởng nhóm Jung đến.‬
‪정팀장이 3톤짜리 수조 달린‬ ‪횟집 트럭을 불러와서‬‪Anh ta gọi đến một chiếc xe tải chở cá‬ ‪ba tấn có gắn bể cá, đưa xác đi.‬
‪시신을 실어 갔어요‬‪Anh ta gọi đến một chiếc xe tải chở cá‬ ‪ba tấn có gắn bể cá, đưa xác đi.‬
‪정팀장이랑 기사랑‬ ‪얘기 나누는 거 보니까‬‪Qua cuộc chuyện với tài xế,‬ ‪có vẻ Trưởng nhóm Jung là khách quen.‬
‪계속 쓰는 업체인 거 같았고요‬‪Qua cuộc chuyện với tài xế,‬ ‪có vẻ Trưởng nhóm Jung là khách quen.‬
‪[양중 숨을 하 내쉬며] 이름은?‬‪Biết tên chứ?‬
‪오래돼서 기억은 안 납니다‬‪Lâu rồi, tôi không nhớ.‬
‪그래‬‪Ra vậy.‬
‪내가 인천에 아는 병원이 있어‬‪Tôi biết một bệnh viện ở Incheon.‬ ‪Tôi sẽ gọi xe cấp cứu của họ, cậu nghỉ đi.‬
‪거기 구급차를 불러줄 테니까‬ ‪가서 좀 쉬어‬‪Tôi biết một bệnh viện ở Incheon.‬ ‪Tôi sẽ gọi xe cấp cứu của họ, cậu nghỉ đi.‬
‪[태호] 일 마치고‬‪Sau khi việc đã xong,‬
‪정리되면‬‪và mọi thứ đã qua, tôi sẽ‬ ‪sắp xếp hộ chiếu và máy bay cho cậu.‬
‪- 여권이랑 비행기 해서 보낼게‬ ‪- [장도 안도의 한숨]‬‪và mọi thứ đã qua, tôi sẽ‬ ‪sắp xếp hộ chiếu và máy bay cho cậu.‬
‪아무한테도 연락하지 마라‬‪Đừng liên lạc với bất cứ ai.‬
‪김명길이 찾아낸다‬‪Kẻo hắn tìm ra đấy.‬
‪[긍정하는 숨소리]‬
‪[침을 꿀꺽 삼킨다]‬
‪[두영] 니 전화기 내가 가져간다‬‪Tôi sẽ lấy điện thoại của cậu.‬
‪[태호 힘주는 신음]‬
‪내 한 가지만 더 묻자‬‪Tôi muốn hỏi một điều nữa.‬
‪명길이가 모은 금괴는 어딨어?‬‪Myeong Gil giấu vàng ở đâu?‬
‪[긴장감이 도는 음악]‬
‪그건 인범이만 압니다‬‪Chỉ In Beom biết điều đó.‬
‪어떤 사이야?‬‪- Quan hệ của họ là gì?‬ ‪- Giám đốc Kim chỉ tin tưởng In Beom.‬
‪김대표가 유일하게‬ ‪믿는 사람이 인범이죠‬‪- Quan hệ của họ là gì?‬ ‪- Giám đốc Kim chỉ tin tưởng In Beom.‬
‪둘이 교도소에 있을 때 만났는데‬‪Họ gặp nhau trong tù.‬ ‪Nghe nói họ đã cứu mạng nhau nhiều lần.‬
‪서로 몇 번이나‬ ‪목숨을 구해줬다고 들었습니다‬‪Họ gặp nhau trong tù.‬ ‪Nghe nói họ đã cứu mạng nhau nhiều lần.‬
‪인범이는 목숨까지 바칠 거예요‬‪In Beom sẵn sàng chết vì ông ấy.‬
‪김대표의 속을 다 알 순 없지만‬‪Tôi không hiểu hết suy nghĩ của giám đốc,‬ ‪nhưng ắt hẳn ông ấy xem In Beom là anh em.‬
‪인범이를 형제처럼 아끼는 건‬ ‪확실합니다‬‪Tôi không hiểu hết suy nghĩ của giám đốc,‬ ‪nhưng ắt hẳn ông ấy xem In Beom là anh em.‬

No comments: