사냥개들 5
Chó Săn Công Lý 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
뛰어! | Chạy đi! |
- [우진 다급한 숨소리] - [현주 힘주는 신음] | |
[긴장된 숨소리] | |
[우진] 뛰어, 빨리! | Chạy mau lên! |
어, 어 | |
[힘주는 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
[깡패3 힘주는 신음] | |
[우진, 현주 가쁜 숨소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[우진 힘주는 신음] | |
[고조되는 음악] | |
[우진 가쁜 숨소리] | |
[성난 숨소리] 이씨! 야! 씨 | Này! |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
이, 씨발! | Chết tiệt! |
가방 버려! | Vứt túi đi! |
[짜증 난 숨소리] | Chết tiệt! |
- [현주] 에이, 씨발! - 아휴! | Chết tiệt! |
- [현주 짜증 난 신음] - [정팀장] 야, 인마! | Lũ ranh con! |
- [우진 가쁜 숨소리] - [건우 다급한 숨소리] | |
[소리치며] 시동 걸어! | Khởi động xe đi! |
[가쁜 숨소리] | Khởi động xe đi! |
- [힘주는 숨소리] - [우진] 빨리, 현주야! | Hyeon Ju! Mau lên! Nhanh nữa! Chạy nhanh lên! |
- 빨리! 빨리 뛰어! - [가쁜 숨소리] | Hyeon Ju! Mau lên! Nhanh nữa! Chạy nhanh lên! |
[힘주며] 빨리빨리! | Mau đi! Nhanh nữa lên! |
빨리 | Mau đi! Nhanh nữa lên! |
[우진 소리치며] 시동 걸어! | Khởi động xe đi! |
- [씩씩거리며] 씨발 새끼들 - [우진] 더 빨리 뛰어! | - Lũ ranh con này. - Chạy nhanh lên! |
- [우진] 빨리! - [현주 지친 신음] | Mau lên! |
[둘이 가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[건우] 어서 타! 타, 타, 타, 빨리빨리 | Mau lên xe đi! |
빨리! 형, 문, 문, 문! | - Đóng cửa lại, anh Woo Jin. - Cái cửa kìa! |
- 문, 문, 문! - [우진과 현주의 가쁜 숨소리] | - Đóng cửa lại, anh Woo Jin. - Cái cửa kìa! |
[엔진 급발진음] [타이어 마찰음] | |
[깡패들 탄식] | |
[모두 가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[음악이 잦아든다] | |
[성난 숨소리] | |
[씩씩거리며] 이, 씨발! | Chết tiệt. |
[주제곡] | |
[쿵 울리는 효과음] | CHÓ SĂN CÔNG LÝ |
[양중] 김명길의 돈을 쓰는 사람이 | Có nhiều người mượn tiền Kim Myeong Gil hơn là ta nghĩ. |
- 생각보다 많은 것 같습니다 - [무거운 음악] | Có nhiều người mượn tiền Kim Myeong Gil hơn là ta nghĩ. |
1시간 간격으로 술집에 사람들이 드나들었습니다 | Từng lượt người ra vào quán rượu trong khoảng cách một tiếng. |
경찰 관용차를 탄 사람도 있었고 | Cũng có người đến bằng xe cảnh sát công vụ. |
[입소리를 씁 낸다] | |
제가 이름은 잘 모르겠는데 | Tôi không biết tên, nhưng có một cầu thủ bóng chày tôi từng thấy trên tivi. |
그, TV에서 본 프로 야구 선수도 있었습니다 | Tôi không biết tên, nhưng có một cầu thủ bóng chày tôi từng thấy trên tivi. |
[숨을 깊게 들이쉰다] | |
[한숨 쉬며] 그래, 뭐 | Ừ, chà, tôi chắc chắn là hắn đã vươn tầm ảnh hưởng sau nhiều năm. |
그간 발을 많이 넓혔겠지 | Ừ, chà, tôi chắc chắn là hắn đã vươn tầm ảnh hưởng sau nhiều năm. |
[숨을 짧게 들이켜며] 음 | |
[꿀꺽 삼킨다] | |
[콜록거린다] | |
[짧은 콜록거림] | |
[힘겨운 신음] | |
[태호가 쓴 숨을 내뱉는다] | |
명길이가 전과자인 거는 내가 알고 있었어 | Hồi đó tôi biết Myeong Gil từng là một tù nhân. |
그놈이 내 밑에서 일하면서 | Hắn nói muốn có một khởi đầu mới khi làm việc cho tôi. |
인생을 다시 시작하고 싶다고 | Hắn nói muốn có một khởi đầu mới khi làm việc cho tôi. |
[숨을 깊이 들이쉰다] | |
간절히 빌었었어 | Hắn tha thiết van xin tôi. |
[한숨 쉬며] 내가 속았지 | Và tôi đã bị lừa. |
명길이한테 당하고 난 후에 | Sau khi bị Myeong Gil tấn công, |
오기사님이랑 남해에 숨어들어 갔을 때 | tôi đã trốn ở Namhae với tài xế Oh. |
명길이가 내 돈이랑 채권을 갖고 | Đó là lúc tôi nghe được các tin đồn |
[숨을 깊이 들이쉰다] | |
회사를 시작한다는 소문도 들었어 | là Myeong Gil mở công ty bằng tiền và giấy nợ của tôi. |
그놈을 처리하는 건 내가 했어야 되는데 | Lẽ ra tôi phải là người trừ khử hắn. |
그놈을 가르친 건 나니까 | Vì tôi là người đã dạy ra hắn. |
[숨을 깊게 들이쉰다] | |
[깊은 한숨] | |
그놈 처리하는 게 | Nhưng tôi đã không có dũng khí |
그, 엄두도 안 나더라고 | để đối phó với hắn. |
[숨을 들이쉬며] 그때 네가 명길이를 | Lúc đó tôi đã ngăn cậu đi săn lùng Myeong Gil. |
처리한다고 하는데 말린 거 | Lúc đó tôi đã ngăn cậu đi săn lùng Myeong Gil. |
미안하다 | Tôi xin lỗi. |
너까지 잃을까 봐 무서웠어 | Tôi đã sợ là mình sẽ mất đi cả cậu. |
사장님은 저를 | Chủ tịch, ông đã luôn |
항상 가족처럼 아끼고 보호해 주셨습니다 | quan tâm và bảo vệ tôi như người nhà mà. |
전 언제든지 | Tôi luôn sẵn sàng |
사장님을 위해서라면 목숨 바칠 각오가 돼있습니다 | đánh đổi mạng sống này vì ông, Chủ tịch à. |
고맙다 | Cảm ơn cậu. |
미안하다 | Và tôi xin lỗi. |
[휴대폰 진동음] | |
어 | A lô. |
그래? | Vậy à? |
[한숨] | |
알았다, 얼른 와라 | Rồi. Mau đến đây. |
사장님 | Chủ tịch. Có vẻ lũ trẻ đã bị người của Kim Myeong Gil tấn công |
저, 애들이 책방에서 현금을 빼 오다가 | Chủ tịch. Có vẻ lũ trẻ đã bị người của Kim Myeong Gil tấn công |
김명길 부하들한테 습격을 받았답니다 | lúc lấy tiền ra khỏi nhà sách. |
다쳤대? | lúc lấy tiền ra khỏi nhà sách. - Bọn nó có bị thương không? - Bọn nó không nhắc. Nhưng… |
[양중] 아니, 그런 얘긴 없었습니다 | - Bọn nó có bị thương không? - Bọn nó không nhắc. Nhưng… |
근데… | - Bọn nó có bị thương không? - Bọn nó không nhắc. Nhưng… |
금고에 있는 모든 돈을 잃었답니다 | - Chúng đã mất số tiền trong két. - Bọn nó có bị gì không? |
아이, 다쳤냐고? | - Chúng đã mất số tiền trong két. - Bọn nó có bị gì không? |
괜찮은 거 같습니다 | Tôi nghĩ là ổn. |
[안도의 한숨] | |
[양중] 저, 그리고 | Còn nữa, chúng đã trói một tên trong số đó ở tòa nhà, |
지금 상가에 한 놈을 잡아놨는데 | Còn nữa, chúng đã trói một tên trong số đó ở tòa nhà, |
처리는 못 하고 나왔답니다 어떡할까요? | nhưng chả thể kết liễu hắn. Ta nên làm gì? |
어, 환자가 범죄 행위를 하다가 응급실에 찾아오면은 | Khi phòng cấp cứu tiếp nhận bệnh nhân bị thương do phạm pháp |
의사들이 경찰에 신고하게 돼있어 | thì các bác sĩ phải gọi cảnh sát. |
그래서 나는 언제든지 수술할 수 있도록 | Thế nên tôi từng sắp xếp với một bệnh viện để họ sẵn sàng phẫu thuật mọi lúc. |
이, 병원을 잡아놨었어 | Thế nên tôi từng sắp xếp với một bệnh viện để họ sẵn sàng phẫu thuật mọi lúc. |
명길이도 분명히 병원을 잡아놨을 거야 | Myeong Gil chắc cũng có bệnh viện riêng. |
[짧은 탄성] | |
두영이 붙이겠습니다 오토바이가 유리합니다 | Tôi sẽ bảo Du Yeong theo dõi. Mô tô tiện hơn. |
[인범 아파하는 신음] | |
[긴장감 도는 음악] | |
- [힘주는 신음] - [케이블 타이가 뚝 끊긴다] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[숨을 고른다] | |
[힘주는 신음] | |
[힘주는 기합] | |
[뚝 끊기는 소리] | |
[인범 힘주는 신음] | |
[연신 힘겨운 신음을 낸다] | |
[콜록거린다] | |
[인범이 콜록거린다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[음악이 서서히 멈춘다] | |
[양중] 수고했어 | Làm tốt lắm. |
야 | Này. |
수고했다 | Làm tốt lắm. |
아, 네 | Dạ. Cảm ơn chú. |
[쯧 입소리를 낸다] | |
너희 좀 잠 좀 자고 | Các cháu đi ngủ trước đi. Trưa mai đến nhà hàng của tôi. |
점심에 가게로 와 | Các cháu đi ngủ trước đi. Trưa mai đến nhà hàng của tôi. |
뭐, 어떤 거 때문에… | Chính xác là để làm gì… |
밥 주려고 | Để ăn chứ gì. |
아 | Dạ. |
싫어? | Không muốn à? |
제가 사실 점심은 잘 안 먹어서… | Cháu hay bỏ bữa trưa lắm. |
- 와 - 넵 | - Đến đi. - Dạ. |
가봐 | Đi tiếp đi. |
[태호] 어 | Ừ. |
[건우 힘주는 숨소리] | |
괜찮아? | Cháu ổn chứ? |
금고에 있는 돈은 잃어버렸어요, 죄송해요 | Mất hết tiền trong két rồi ạ. Cháu xin lỗi. |
아니, 네 몸 괜찮냐고? | Cháu có bị thương không? |
아 | À. |
네 | Cháu ổn ạ. |
[잔잔한 음악] | |
그건 괜찮아 | Vậy thì không sao. |
아, 상자 마저 옮겨둘게요 먼저 주무세요 | Dạ. Để cháu chuyển nốt mấy cái hộp đã. Ông đi ngủ trước đi ạ. |
[태호] 너 진짜 안 다쳤지? | Cháu không bị gì thật chứ? |
[떨리는 목소리로] 네 | Thật ạ. |
[울컥하는 숨소리] | |
[긴장감 도는 음악] | |
[인범 힘주는 신음] | |
[인범 힘겨운 숨소리] | |
[엔진 가속음] | |
[인영] 내가 돈 돌려준 거 아니야 그놈이… | Không phải là tôi không trả tiền, tên đó… |
[장도] 인범이는 다른 데는 괜찮은데 | In Beom đa phần đã ổn, nhưng màng nhĩ bên phải bị thủng. |
오른쪽 귀 고막이 터졌다고 합니다 | In Beom đa phần đã ổn, nhưng màng nhĩ bên phải bị thủng. |
블랙박스에 찍힌 차 번호로 오전에 차량 조회해 보겠습니다 | Tôi sẽ tra biển số từ máy quay hành trình vào buổi sáng. |
[준민] 아직도 안 했어? | Anh vẫn chưa làm à? |
[화를 누르며] 경찰이 아직 출근을 안 했으니까 | Chưa đến giờ cảnh sát đi làm mà. |
[헛웃음] | |
말이 좀 짧으시네? | Tôi chả khoái giọng đó. |
눈빛 멋있다 | Mà khoái đôi mắt. |
아이, 씨, 쯧 | Chết tiệt. |
[라이터 딸각 소리] | |
[장도 한숨] | |
만약에 걔들이 탄 차가 대포차거나 | Nếu bọn nó chạy xe chưa đăng ký, hoặc dùng biển số giả, |
가짜 번호판이면 | Nếu bọn nó chạy xe chưa đăng ký, hoặc dùng biển số giả, |
그 차가 어디까지 갔는지 CCTV로 추적할 수 있니? | có thể dò ra nó chạy đi đâu bằng máy quay an ninh chứ? |
[난감한 숨소리] | |
불가능하진 않은데 시간이 오래 걸릴 거 같습니다 | Có thể, nhưng sẽ mất nhiều thời gian. |
차량 조회는 경찰 인트라넷에 번호만 치면 나오는데 | Tra biển số xe bằng mạng nội bộ của cảnh sát rất dễ. |
CCTV는 관제 센터에 가서 | Nhưng phải đến trung tâm điều khiển và xem từng máy quay. |
일일이 돌리면서 찾아봐야 하고, 또… | Nhưng phải đến trung tâm điều khiển và xem từng máy quay. |
구마다 관제 센터가 다 달라서 | Mỗi quận có trung tâm kiểm soát riêng, tôi cần thì giờ để có đúng người. |
제가 사람 섭외하는 것도 시간이 좀 필요합니다 | Mỗi quận có trung tâm kiểm soát riêng, tôi cần thì giờ để có đúng người. |
돈 많이 써도 되니까 최대한 빨리해 봐 | Cậu có thể vung tiền, hãy làm sớm nhất có thể. |
네 | Vâng. |
그 책방이 있는 상가 주인이 누군지 좀 알아봐 | Tìm hiểu ai là chủ tòa nhà của nhà sách đó. |
최사장이면 | Nếu là Chủ tịch Choi thì ta sẽ biết nhà ông ta. |
집 주소도 찾을 수 있을 거야 | Nếu là Chủ tịch Choi thì ta sẽ biết nhà ông ta. |
네 | Vâng. |
나 장도랑 둘이 잠깐 얘기 좀 할게 | Để tôi nói chuyện riêng với Jang Do. |
네? | Sao ạ? |
못 들었어? | Không nghe thấy à? |
[준민] 네 | Vâng. |
[라이터 딸각 소리] | |
[라이터 딸각 소리] | |
범이를 | Cậu nghĩ vì sao bọn chúng để Beom ở lại đó? |
왜 그냥 놔뒀을까? | Cậu nghĩ vì sao bọn chúng để Beom ở lại đó? |
현금 옮기느라 시간이 없었던 거 아닐까요? | Có lẽ do bận chuyển tiền. |
장도야, 장도야, 어? | Jang Do à. Thôi nào. |
긍정적으로 생각하는 사람은 발전이 없어 | Người suy nghĩ tích cực sẽ chả bao giờ tiến bộ. |
부정적으로 생각해 봐 | Nghĩ tiêu cực một lần đi. |
[작은 목소리로] 저 새끼들이 나를 잡아 죽이려고 | Hãy để nỗi sợ khi bị lũ khốn đó giết cậu bằng mọi cách trong khả năng của chúng |
안간힘을 쓰고 있다는 두려움으로 | Hãy để nỗi sợ khi bị lũ khốn đó giết cậu bằng mọi cách trong khả năng của chúng |
머리를 굴려보라고 | chiếm lấy tâm trí mình. |
뒤를 밟으려고요? | Để bám đuôi anh ta? |
[훗 웃음소리] | |
병원에, 애들 추가해 | Xếp thêm người đến bệnh viện. Cho họ mặc đồ bệnh nhân và mang vũ khí. |
환자복 입히고 연장 채우고 | Xếp thêm người đến bệnh viện. Cho họ mặc đồ bệnh nhân và mang vũ khí. |
네 | Vâng. |
[작은 목소리로] 준민이한테도 애들 붙여 | Cho người bám theo cả Jun Min. |
김이사가 뭐 잘못했나요? | - Giám đốc Kim đã làm gì sai à? - Trời ạ. Tôi đã bảo cậu nghĩ tiêu cực. |
아, 말했잖아 부정적으로 생각하라고 | - Giám đốc Kim đã làm gì sai à? - Trời ạ. Tôi đã bảo cậu nghĩ tiêu cực. |
최사장이 쟤 신상 털었을 수도 있어 | Có lẽ Chủ tịch Choi đã có thông tin cá nhân của cậu ta. |
예 | Tôi hiểu. |
[명길이 크게 숨을 들이켠다] | |
준민이는 겁이 많아서 표정 관리가 안 돼 | Jun Min hèn lắm, cậu ta không biết che giấu biểu cảm đâu. |
멀리에서 봐도 눈치 깔 수도 있어 | Nhìn từ xa là chúng biết ngay. Giữ cậu ta trong tối là tốt nhất. Nhé? |
쟨 모르는 게 약이다, 어? | Nhìn từ xa là chúng biết ngay. Giữ cậu ta trong tối là tốt nhất. Nhé? |
네 | Vâng. |
[입소리를 씁 낸다] | |
[한숨 쉬며] 쟤 때문에 | Tôi không nghĩ chúng sẽ cử Hwang Yang Jung |
황양중이 움직이지는 않을 거 같고 | Tôi không nghĩ chúng sẽ cử Hwang Yang Jung đi xử con cá nhỏ như cậu ta. Chúng sẽ cử Lee Du Yeong đi. |
이두영을 보낼 거야 | đi xử con cá nhỏ như cậu ta. Chúng sẽ cử Lee Du Yeong đi. |
말했지, 오토바이 타고 넓게 움직이는 거 | Tôi đã nói hắn có thể di chuyển nhiều chỗ bằng mô tô. |
네 | Rồi ạ. |
앞뒤 막아서 잡아봐 | Chặn hết các điểm hắn có thể ra vào rồi xử hắn. |
네 | Vâng. |
- 재밌겠다 [입소리를 쩝 낸다] - [음악이 멈춘다] | Sẽ vui lắm đây. |
[후후 호흡 소리] | |
[거친 숨을 하 내쉰다] | |
[거친 숨을 내쉰다] | |
[거친 숨을 후 내쉰다] | |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[건우 놀란 신음] | |
사장님, 안녕히 주무셨어요? | - Chào buổi sáng, Chủ tịch Choi. - Cháu có ngủ không? |
아이, 잠은 잔 거야? | - Chào buổi sáng, Chủ tịch Choi. - Cháu có ngủ không? |
아, 예 [가쁜 숨소리] | Dạ có. |
어, 새벽에 들어왔는데 좀 쉬지 그래 | - Cháu về trễ lắm mà. Nghỉ thêm đi. - Cháu đã ngủ rất sâu nên đủ rồi ạ. |
깊게 자서 충분합니다 | - Cháu về trễ lắm mà. Nghỉ thêm đi. - Cháu đã ngủ rất sâu nên đủ rồi ạ. |
아, 건우야 | Phải rồi. Gun Woo à. Ông có chuyện muốn nói với cháu. |
내 너한테 할 말이 좀 있었다 | Phải rồi. Gun Woo à. Ông có chuyện muốn nói với cháu. |
[건우] 아 | Dạ. |
[태호 힘주는 신음] | |
이, 현주는 [한숨] | Hyeon Ju là một đứa trẻ cô đơn. Trong tim nó luôn có bóng tối ẩn nấp. |
외로운 아이야 | Hyeon Ju là một đứa trẻ cô đơn. Trong tim nó luôn có bóng tối ẩn nấp. |
항상 마음 한구석에 그늘이 있는 | Hyeon Ju là một đứa trẻ cô đơn. Trong tim nó luôn có bóng tối ẩn nấp. |
아 | Thế ạ. |
[태호] 이, 그래서 일부러 무정하게 행동할 때가 있어 | Nên có những lúc con bé cố tình tỏ ra lạnh lùng. |
아, 네 | Cháu hiểu ạ. |
근데 우리 현주가 | Mà Hyeon Ju đã tươi hơn thấy rõ từ lúc gặp cháu và Woo Jin. |
너랑 우진이랑 만나고 나서 아주 밝아졌다 | Mà Hyeon Ju đã tươi hơn thấy rõ từ lúc gặp cháu và Woo Jin. |
그래서 니네 두 사람한테 아주 고마워 | Nên ông rất cảm kích hai đứa. |
저희도 현주랑 있는 게 좋습니다 | - Bọn cháu cũng vui khi ở bên Hyeon Ju ạ. - À, còn nữa. |
[숨을 씁 들이쉬며] 아, 그리고 | - Bọn cháu cũng vui khi ở bên Hyeon Ju ạ. - À, còn nữa. |
내가 너한테 선급해 준 돈 | Về số tiền ông đã trả trước cho cháu ấy, không còn nữa nhé. |
이제 없어 | Về số tiền ông đã trả trước cho cháu ấy, không còn nữa nhé. |
[말을 더듬으며] 아, 저 어, 어, 어디, 어디로 갔는데요? | Thế ạ. Nó đi đâu rồi ạ? |
어, 내 말은 그냥 퉁쳤다는 거야 | - Ý của ông là ta huề nhau rồi. - Cháu hiểu. Sao lại thế ạ? |
아… 왜요? | - Ý của ông là ta huề nhau rồi. - Cháu hiểu. Sao lại thế ạ? |
어제 책방에서 가져온 돈이 | Cháu biết hôm qua cháu lấy về được bao nhiêu tiền từ nhà sách không? |
[잔잔한 음악] | Cháu biết hôm qua cháu lấy về được bao nhiêu tiền từ nhà sách không? |
얼만 줄은 알아? | Cháu biết hôm qua cháu lấy về được bao nhiêu tiền từ nhà sách không? |
어, 그게… | Dạ… |
[입소리를 씁 낸다] | |
[싱겁게 웃으며] 어어… | |
그, 내 돈을 무사히 운반했으니까 | Ông đang thưởng cho cháu vì đã chuyển tiền an toàn về cho ông đấy. |
- 내가 보너스를 주는 거야 - [건우 호응하며] 아, 네 | Ông đang thưởng cho cháu vì đã chuyển tiền an toàn về cho ông đấy. Dạ. |
[입소리를 씁 낸다] | Dạ. |
어, 저, 저는 정당하게 일해서 갚고 싶습니다 | Cháu muốn trả nợ bằng cách làm việc công bằng. |
어, 정당하게 일한 거야 | Cháu đã làm rất xứng đáng. |
너희들이 갖고 온 현금이 아주 꽤 된다 | Các cháu đã lấy về một khoản tiền lớn. |
[후 숨을 내쉰다] | |
그리고 너하고 나 | Ngoài ra, cháu cũng không còn mắc nợ gì ông nữa. |
이제는 채무 관계 아니다 | Ngoài ra, cháu cũng không còn mắc nợ gì ông nữa. |
어머니 모시고 | Cháu hãy đưa mẹ đi và mở quán cà phê ở nơi nào đẹp đẹp, như Đảo Jeju ấy. |
제주도나 어디 좋은 데 가서 다시 카페 차려 | Cháu hãy đưa mẹ đi và mở quán cà phê ở nơi nào đẹp đẹp, như Đảo Jeju ấy. |
내가 모든 거 다 투자해 줄게 | Ông sẽ đầu tư số vốn cần thiết. |
[살짝 웃는다] | |
사장님, 진짜 감사합니다 | Cảm ơn nhiều ạ, thưa Chủ tịch. |
근데 | Nhưng cháu muốn giúp ông bắt tên Kim Myeong Gil |
저는 사장님께서 김명길 잡는 거 | Nhưng cháu muốn giúp ông bắt tên Kim Myeong Gil |
끝까지 돕고 싶습니다 | cho đến cùng ạ. |
충분히 도왔어 | Cháu giúp đủ rồi. |
[건우] 아닙니다, 끝까지 함께하고 싶습니다 | Chưa đâu ạ. Cháu muốn giúp đến cùng. |
왜? | Tại sao? |
은혜를 갚아야죠 | Cháu phải trả ơn ạ. |
충분히 갚았어 | Cháu đã làm đủ rồi. |
전 아직 안 충분합니다 | Với cháu thì vẫn chưa đủ. |
끝날 때까지 끝난 게 아니라서요 | Chưa kết thúc thì chưa xong đâu ạ. |
[태호 웃음] | |
그래 | Ông hiểu. |
[숨을 씁 들이쉰다] | Chưa kết thúc thì chưa xong. |
이, 끝날 때까지 끝난 게 아니야 | Chưa kết thúc thì chưa xong. |
조만간 나랑 술 한잔하자 | Hôm nào ta đi nhậu nhé. |
아, 제가 술을 안 마십니다 | Dạ, cháu không uống rượu ạ. |
으이그 | - Trời đất. - Nhưng cháu có thể rót rượu cho ông. |
대신 제가 따라드리겠습니다 | - Trời đất. - Nhưng cháu có thể rót rượu cho ông. |
으휴 [흐뭇한 웃음] | Hừ. |
[건우의 안심한 웃음] | |
올라가! | - Lên lầu đi. - Dạ. |
아, 아, 네! | - Lên lầu đi. - Dạ. |
[밖에서 새가 지저귄다] | |
[새가 연신 지저귄다] | |
[깊은 한숨] | |
"황수사" | |
[달각거린다] | |
[양중] 고추냉이 올려서 간장이랑 먹어 | Cho Wasabi lên và ăn cùng nước tương. |
[감탄] | |
[건우 쩝쩝 씹는 소리] | |
[우진이 쩝쩝 씹는다] | |
[흥미로운 음악] | |
[옅은 탄성] | |
자연산이네요? | Là cá tự nhiên. |
[입소리를 씁 낸다] 사실 이 양식 광어는 | Em thấy đó, cá bơn nuôi |
지느러미살에 지방이 많이 껴서 살짝 느끼할 수도 있는데 | có nhiều mỡ trong vây và ăn sẽ thấy hơi béo ngấy. |
얘네들처럼 이 자연산은 | Mà loại ngoài tự nhiên như con này thì có thịt dai |
살이 아주 찰지고 | Mà loại ngoài tự nhiên như con này thì có thịt dai |
지방이 아주 골고루 분포되어 있죠 [입소리를 씁 낸다] | và tỉ lệ mỡ được phân bổ đều. |
야, 이 광어 특유의 담백함과 풍미가 아주… | Chà. Vị thanh độc đáo của cá bơn đúng là… |
[입맛을 쩝 다신다] 알알이 느껴지네요 | Mỗi lần nhai đều cảm nhận được. Nó được ủ cũng vừa chuẩn. |
숙성도 완벽합니다 | Mỗi lần nhai đều cảm nhận được. Nó được ủ cũng vừa chuẩn. |
[우진이 씁 숨을 들이켠다] | |
너… 회 좋아하냐? | Cháu thích Sashimi à? |
아 [씁 하는 입소리] | Cháu từng làm nội dung đánh giá nhà hàng Sashimi trên Youtube. |
예전에 횟집 유튜버를 잠깐 했었습니다 | Cháu từng làm nội dung đánh giá nhà hàng Sashimi trên Youtube. |
최선을 다해도 구독자 1,000명을 못 넘겨서 그만뒀습니다 | Cháu bỏ nghề vì không kiếm nổi hơn 1.000 người đăng ký. |
하, 이렇게 길게 뜬 건 처음 먹어보는데 | Trời. Đây là lần đầu cháu được ăn miếng dài thế. |
어우 [씁 하는 입소리] | Trời. Đây là lần đầu cháu được ăn miếng dài thế. |
이 입 안에서 아주 채찍처럼 찰싹 감싸네요 | Nó quấn trong miệng cháu như một cái roi. |
여태까지 먹어본 광어 중에 제일 맛있었습니다 | Đây là món cá bơn ngon nhất cháu từng ăn. |
'좋아요' | Cháu thích nó. |
[피식 웃는다] | |
와, 형, 진짜 대단하다 | Chà, anh à. Tuyệt quá. |
- 야, 형 열심히 살았어 - [건우가 웃으며] 아 | Này, anh cậu đã sống rất chăm chỉ đấy. |
내가 구독할게 | Em sẽ đăng ký kênh. |
- 닫았다고 - [건우] 아 | - Đã nói là anh đóng rồi. - À. |
[양중] 어제 고생들 해서 | Hôm qua các cháu đã trải qua nhiều chuyện nên tôi muốn đãi. |
밥 한번 먹이려고 불렀어 | Hôm qua các cháu đã trải qua nhiều chuyện nên tôi muốn đãi. |
[우진, 건우] 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Cảm ơn ạ. |
이제 어떻게 하실 거예요? | Từ giờ các chú sẽ làm gì? |
덩치는 죽이고 | Ta sẽ giết tên to con, |
그 살쾡이처럼 생긴 놈은 잡아서 조져야지 | và bắt cái tên mắt xếch, ép hắn phải mở miệng. |
[양중] 그 살쾡이 새끼가 | Tên khốn mắt xếch là đội dọn dẹp của Kim Myeong Gil. |
김명길 청소부야 | Tên khốn mắt xếch là đội dọn dẹp của Kim Myeong Gil. |
김명길이 사고 치고 돌아다니면은 | Nếu để chú đoán thì hắn là tên đi khắp nơi bịt miệng người khác. |
그 새끼가 돌아다니면서 돈 바르고 협박해서 | Nếu để chú đoán thì hắn là tên đi khắp nơi bịt miệng người khác. Đe dọa ép họ nghe lời mỗi khi Kim Myeong Gil gây họa. |
- 입 막고 무마시켰을 거야 - [탁 자르는 소리] | Đe dọa ép họ nghe lời mỗi khi Kim Myeong Gil gây họa. |
그 새끼 조져서 | Sau khi đánh hắn và tìm ra thi thể Kim Myeong Gil bắt hắn chôn là xong. |
김명길이 묻으라고 시킨 시신 하나만 찾으면 끝나 | Sau khi đánh hắn và tìm ra thi thể Kim Myeong Gil bắt hắn chôn là xong. |
시신 찾으면 돈으로는 못 막아 | Tìm ra xác thì tiền sẽ chả cứu nổi chúng. |
- 스마일 캐피탈 끝나네요? - [양중] 그렇지 | - Công ty vốn Nụ Cười sẽ tiêu tùng. - Phải. |
시신을 못 찾으면 뭘 찾아야 돼요? | Ta nên tìm gì nếu không tìm ra xác ạ? |
뭐, 살인했을 때 쓴 흉기나 [숨을 하 내쉰다] | Tìm được vũ khí giết người hoặc video chứng cứ thì chúng cũng tàn. |
동영상 같은 거 찾아도 끝나지 | Tìm được vũ khí giết người hoặc video chứng cứ thì chúng cũng tàn. |
- 자 - [건우 탄성] | Đây. |
[우진 입소리를 씁 내며] 또 요 방어라 함은… | Giờ về phần cá cam thì… |
- [드르륵 문이 열린다] - 이 숙성… | Quá trình ủ… |
[두영 반가운 탄성] 미안, 미안, 미안 | Quá trình ủ… Xin lỗi nhé. |
- 앉아, 앉아, 앉아 - [양중] 빨리도 온다 | - Ngồi đi. - Đi lâu thế. |
나 이두영이야 니들 얘기는 들었어, 반가워 | Tôi là Lee Du Yeong. Đã nghe về các cháu. |
- [우진] 아 - 예, 김건우라고 합니다 | - Cháu là Kim Gun Woo. - Ừ. |
- [두영] 응 - 홍우진입니다 | - Cháu là Kim Gun Woo. - Ừ. - Cháu là Hong Woo Jin ạ. - Chà. Nắm đấm võ sĩ có khác. Hân hạnh. |
야, 이 복서들은 주먹이 달라 | - Cháu là Hong Woo Jin ạ. - Chà. Nắm đấm võ sĩ có khác. Hân hạnh. |
[두영] 반갑다 | - Cháu là Hong Woo Jin ạ. - Chà. Nắm đấm võ sĩ có khác. Hân hạnh. |
나 사실 그날 지하보도에 갔었어 | Thật ra hôm đó tôi có đến ga tàu điện ngầm. |
사장님 전화 받자마자 튀어 갔는데 | Tôi đến đó ngay khi Chủ tịch gọi, nhưng nhà tôi ở xa nên đến trễ. |
내가 좀 멀리 살아가지고 늦게 도착했거든 | Tôi đến đó ngay khi Chủ tịch gọi, nhưng nhà tôi ở xa nên đến trễ. |
근데 | Nhưng rồi tôi thấy cảnh lũ vô lại đó đo sàn |
깡패 새끼들 다 뻗어있는 거 보고 | Nhưng rồi tôi thấy cảnh lũ vô lại đó đo sàn |
'와, 이놈들 진짜 파이터구나' 아주 감탄을 했어 | và nghĩ "lũ trẻ này là chiến binh thực thụ". |
[우진, 건우 멋쩍은 웃음] | Dạ. |
아, 형도 | Ngày xưa anh cũng mơ được làm nhà vô địch thế giới nhỉ? |
왕년에 저, 월드 챔피언이 꿈이었잖아, 그지? | Ngày xưa anh cũng mơ được làm nhà vô địch thế giới nhỉ? |
아, 왜 나를 끌어들여? | Sao lại lôi tôi vào chuyện này? |
[두영] 왜? | Sao lại không? |
너 오늘 칠 수 있어? | Nay đi xử nhé? |
뭐? | - Gì cơ? - Gã Giám đốc Kinh doanh đó. |
아, 영업 이사 | - Gì cơ? - Gã Giám đốc Kinh doanh đó. |
아, 둘이 있을 때 얘기해 | - Hãy bàn chuyện đó khi chỉ có hai ta. - Vì sao? Bọn nó sẽ đi cùng mà. |
[양중] 아, 왜? 얘들도 같이 뛸 거야 | - Hãy bàn chuyện đó khi chỉ có hai ta. - Vì sao? Bọn nó sẽ đi cùng mà. |
[두영] 뭔 소리야? 애들이 왜 가? | Bọn nó cũng đi theo là sao? |
[양중] 아, 뭐가 문제야? | - Có sao? - Bọn nó sẽ là đồng phạm nếu cảnh sát đến. |
[두영] 경찰 뜨면 얘들 다 공범이야 | - Có sao? - Bọn nó sẽ là đồng phạm nếu cảnh sát đến. |
[양중] 아, 애들이 뛴다고 그랬어 왜 나한테 그래? | Bọn nó muốn đi mà. Đừng đỗ lỗi cho tôi. |
[한숨] | Bọn nó muốn đi mà. Đừng đỗ lỗi cho tôi. |
[두영] 얘들아, 니들 전과 생기면 | Này. Một khi đã có tiền án, mấy đứa sẽ chả thể lên đài thi đấu nữa. Hiểu chứ? |
다신 링 위에 못 올라간다, 알지? | Này. Một khi đã có tiền án, mấy đứa sẽ chả thể lên đài thi đấu nữa. Hiểu chứ? |
네 | Dạ. |
[옅은 한숨] | |
아저씨는 김명길이랑 왜 싸우는 거예요? | - Sao chú lại đối đầu với Kim Myeong Gil? - Chú phải trả thù cho các anh em. |
아, 우리 애들 죽였으니까 갚아야지 | - Sao chú lại đối đầu với Kim Myeong Gil? - Chú phải trả thù cho các anh em. |
김명길이랑 싸우다가 아저씨가 죽을 수도 있는데요? | Chú có thể chết trong lúc đấu với Kim Myeong Gil. Chú không sợ à? |
안 무서워요? | Chú có thể chết trong lúc đấu với Kim Myeong Gil. Chú không sợ à? |
나 죽는 거 안 무서워 | Chú không sợ chết. Chú sợ không giết được lũ khốn đó. |
- 그 새끼들 못 죽이는 게 무섭지 - [두영 한숨] | Chú không sợ chết. Chú sợ không giết được lũ khốn đó. |
- [두영 깊은 한숨] - 오빠들은 어떻게 할 거야? | Các anh định làm gì? |
- 가야지 - 나도 | - Anh sẽ đi. - Anh cũng vậy. |
[두영] 왜? | Tại sao? |
김명길은 진짜 나쁜 놈이잖아요 | Kim Myeong Gil là một gã rất tồi. |
사장님이 아니었으면 | Không có Chủ tịch thì nhà cháu đã tan nát rồi. |
저희 집은 다 망가졌을 거예요 | Không có Chủ tịch thì nhà cháu đã tan nát rồi. |
제가 할 줄 아는 건 힘쓰는 거밖에 없지만 | Cháu chỉ giỏi đánh đấm, nhưng cháu muốn giúp đến cùng. |
끝까지 도움이 되고 싶습니다 | Cháu chỉ giỏi đánh đấm, nhưng cháu muốn giúp đến cùng. |
저도요 | Cháu cũng vậy. |
저희 해병 듀오가 큰 도움이 될 거라고 믿습니다 | Bộ đôi lính thủy bọn cháu sẽ rất có ích. |
니들 해병 나왔냐? | - Các cháu là lính thủy à? - Dạ phải. Chú cũng là lính thủy ạ? |
[건우] 네 | - Các cháu là lính thủy à? - Dạ phải. Chú cũng là lính thủy ạ? |
해병이십니까? | - Các cháu là lính thủy à? - Dạ phải. Chú cũng là lính thủy ạ? |
난 면제고 형이 나왔지 | Chú được miễn, anh ấy thì đúng. |
[우진 놀란 탄성] 야 | Này. |
[익살스러운 음악] | Này. |
[큰 소리로] 필! 승! | Nghiêm! |
[두영 웃음] | |
[건우 작은 목소리로] 필승 | Nghiêm. |
야, 너 왜 자꾸 내 사생활을 유출해, 미쳤어? | Sao cậu cứ tiết lộ thông tin cá nhân của tôi vậy? Điên à? |
아, 이렇게 서서히 알아가는 거지, 뭘, 또 | Đây là cách để người ta tìm hiểu nhau đấy. |
[우진 긴장한 숨을 씁 들이쉰다] | |
아, 내려, 이 새끼들아 | Bỏ tay xuống, lũ ranh con. |
[큰 소리로] 기수 알려주십시오! | - Hãy cho cháu biết khóa đi! - Tôi bảo bỏ xuống. |
안 내려? | - Hãy cho cháu biết khóa đi! - Tôi bảo bỏ xuống. |
[우진 단호한 숨소리] | |
선배님이라고 부르고 싶습니다! | Xin gọi chú là tiền bối ạ! |
아, 이 새끼 봐라 이게 날 일어나게 만드네 | Trời. Nó làm mình phải đứng dậy. Tôi bảo bỏ tay xuống! |
- 이 새끼야, 빨랑 내리라고! - [우진 아파하는 신음] | Trời. Nó làm mình phải đứng dậy. Tôi bảo bỏ tay xuống! |
[신음하며] 한 번 해병은 영원한 해병입니다! | Một lần làm lính thủy, cả đời là lính thủy! |
- 어쭈? - [두영] 아, 좀 봐줘, 형, 거 | - Coi kìa trời? - Nhẹ tay với nó đi anh. |
[양중] 이 새끼, 이거 | Thằng nhóc này muốn hơn thua với tôi. Coi nó kìa. |
날 이겨먹으려고 그러는 거야, 어쭈? | Thằng nhóc này muốn hơn thua với tôi. Coi nó kìa. |
[우진 아파하는 신음] 아닙니다 | Thằng nhóc này muốn hơn thua với tôi. Coi nó kìa. Không ạ. Là tinh thần lính thủy muốn hơn thua với chú. |
[이를 악물며] 해병 정신이 이기는 겁니다 | Không ạ. Là tinh thần lính thủy muốn hơn thua với chú. |
아, 저, 선배님, 어 | Tiền bối à, lòng tự hào của anh ấy hơi cao. |
이 형이 좀 많이 오도됐습니다 | Tiền bối à, lòng tự hào của anh ấy hơi cao. |
[건우] 어, 한 번만 봐주십시오 | Tha cho anh ấy đi ạ. |
'오도'가 뭐야? | - "Lòng tự hào cao"? - Nghĩa là TTTQ hơi mạnh ạ. |
아, 그, 해부심이 좀 강한 겁니다 | - "Lòng tự hào cao"? - Nghĩa là TTTQ hơi mạnh ạ. |
'해부심'은 뭐야? | "TTTQ" là cái gì? |
[살짝 웃으며] 해병대 자부심이요 | - Viết tắt của Tinh Thần Thủy Quân ạ. - À. |
아 | - Viết tắt của Tinh Thần Thủy Quân ạ. - À. |
[우진] 기수 알려주십시오 [힘겨운 신음] | Chú hãy nói khóa đi ạ. |
형, 얘 해부심 있대 | Anh à, nó có TTTQ cao lắm. |
[힘겨운 목소리로] 알려주십시오! | Hãy cho cháu biết đi ạ! |
[우진 아파하는 신음] | |
- [우진 한숨] - 571기다 | Tôi ở khóa 571. Cháu hài lòng chưa? |
됐냐? | Tôi ở khóa 571. Cháu hài lòng chưa? |
[탄성] | |
선배님 [벅찬 호흡] | Lính thủy cấp trên. Nghiêm! |
[큰 소리로] 필! 승! | Lính thủy cấp trên. Nghiêm! |
[숨을 깊게 내쉰다] | |
[탄성] | |
너도 가? | Cháu cũng đi à? |
[양중 한숨] | Cháu cũng đi à? |
전 못 싸울 거 같으세요? | Nghĩ cháu chả thể chống cự ạ? |
사장님이 걱정할까 봐 | Chủ tịch sẽ lo lắng đấy. |
그래서 물은 거야 | Nên chú mới hỏi. |
이거 제가 시작했어요 | Cháu đã khơi mào việc này. Cháu phải theo đến cùng. |
끝을 볼 거예요 | Cháu đã khơi mào việc này. Cháu phải theo đến cùng. |
[두영] 그래 | Ừ. |
[의미심장한 음악] | |
[숨을 깊게 들이쉬며] 자, 그럼 | Rồi. |
우리 오늘 저녁에 간다 | Tối nay ta sẽ tấn công. |
두영이가 영업 이사 치면은 나한테 전화해 | Du Yeong, xử tên Giám đốc xong thì gọi. |
나 병원 앞에서 기다리고 있다가 | Tôi sẽ đợi trước bệnh viện và hành động khi cậu gọi. |
네 연락 받으면 들어갈 테니까 | Tôi sẽ đợi trước bệnh viện và hành động khi cậu gọi. |
[두영] 알았어 | Hiểu rồi. |
왜 기다렸다가 들어가요? | Sao phải đợi trước khi vào ạ? |
두영이가 영업 이사 치는데 깡패들이 있으면은 | Nếu có lính ở quanh tên đó thì chúng đã đánh hơi được. |
눈치챘다는 거야 | Nếu có lính ở quanh tên đó thì chúng đã đánh hơi được. |
그럼 병원에도 깡패들이 있다는 얘기지 | Vậy bệnh viện cũng sẽ có. |
그럼 두영 아저씨 혼자 가는 거 위험한 거 아니에요? | Vậy để chú Du Yeong đi một mình nguy hiểm quá? |
얜 괜찮아, 빨라서 | Ổn mà. Cậu ta lẹ lắm. |
[현주] 그냥 다 같이 김준민 잡고 | Không phải sẽ an toàn hơn |
병원 들어가서 임장도 잡는 게 | khi cùng bao vây Kim Jun Min rồi bắt Im Jang Do ạ? |
훨씬 안전한 거 아닌가요? | khi cùng bao vây Kim Jun Min rồi bắt Im Jang Do ạ? |
우리가 움직이는 걸 알면은 | Khi biết ta đã hành động, Kim Myeong Gil sẽ đưa toàn bộ lính đến. |
김명길은 조폭들 다 풀 거야 | Khi biết ta đã hành động, Kim Myeong Gil sẽ đưa toàn bộ lính đến. |
그럼 우리 죽어 | Vậy thì ta chết chắc. Ta đâu có lợi thế quân số. |
쪽수로는 게임이 안 돼 | Vậy thì ta chết chắc. Ta đâu có lợi thế quân số. |
우리가 양쪽으로 나뉘어서 동시에 쳐야 돼 | Ta phải tách ra và tấn công chúng cùng lúc. |
[두영 동의하는 숨소리] | Ta phải tách ra và tấn công chúng cùng lúc. |
[양중] 위험하지 | Nó nguy hiểm, nhưng đó là cách duy nhất để thắng. |
근데 이기려면 그 방법밖에 없어 | Nó nguy hiểm, nhưng đó là cách duy nhất để thắng. |
나 오토바이 타니까 괜찮아 | Chú chạy mô tô nên sẽ ổn thôi. Nếu có gì nguy hiểm, chú sẽ bỏ chạy. |
불리하면, 도망치면 돼 | Chú chạy mô tô nên sẽ ổn thôi. Nếu có gì nguy hiểm, chú sẽ bỏ chạy. |
저희는 뭘 하면 될까요? | Bọn cháu nên làm gì? |
너희들 오토바이 탈 수 있어? | Biết chạy mô tô chứ? |
[건우] 아니요 | - Không ạ. - Đến xe tay ga còn thấy nhanh ạ. |
[작은 목소리로] 씽씽이도 빠릅니다 | - Không ạ. - Đến xe tay ga còn thấy nhanh ạ. |
뭐? | Cái gì? |
아닙니다 | Không có gì ạ. |
야, 애들 내가 데리고 갈게 | Tôi sẽ dẫn theo bọn nó. Có thể ở bệnh viện sẽ cần. |
병원에서 필요할 수도 있어 | Tôi sẽ dẫn theo bọn nó. Có thể ở bệnh viện sẽ cần. |
[두영 동의하는 숨소리] | Được. |
제가 두영 아저씨랑 같이 갈게요 | Cháu sẽ đi với chú Du Yeong. Cháu biết chạy mô tô. |
저 오토바이 타요 | Cháu sẽ đi với chú Du Yeong. Cháu biết chạy mô tô. |
그래 | Được thôi. |
자, 밥 먹을까? | Ăn thôi chứ? |
- [우진] 네 [긴 숨] - 네 | - Dạ. - Dạ. |
현주 너 오토바이 타니? | Hyeon Ju chạy mô tô à? |
- 네 - [두영] 뭐 타? | - Dạ. - Dòng nào? |
- 네이키드 타고 있어요 - [달그락 소리] | Cháu chạy dòng naked. |
야, 우리 좀 닮은 거 같지 않냐? | Cháu có thấy ta giống nhau không? |
- 그지? - [양중] 응 | - Đúng chứ? - Ừ. |
아이, 씨 | Khỉ thật. |
[두영] 아, 욕을 하고 그래 | Đừng có chửi bậy. |
어디서 근무하셨습니까? | - Chú phục vụ ở đội nào? - Đừng nói về quân đội. |
군대 얘기 하지 말라고 그랬지, 씨 | - Chú phục vụ ở đội nào? - Đừng nói về quân đội. |
- [우진 멋쩍은 숨을 들이쉰다] - [건우] 그만해 | Anh nên thôi đi. |
[양중] 야, 민동아, 여기 탕하고 밥 좀 내와라 | Này, Min Dong. Cho ít canh với cơm đi. |
[민동] 예 | Vâng. |
[두영] 둑아 | Duk ơi. |
잘 있었어? | - Khỏe không? - Khỏe ạ. Lâu quá rồi. |
[둑] 예, 오랜만입니다, 형님 | - Khỏe không? - Khỏe ạ. Lâu quá rồi. |
[두영] 이 친구가 탈 거야 | Cô bé này sẽ lái. |
- [현주] 안녕하세요 - [둑] 안녕하세요 | - Chào. - Xin chào. |
[둑] 이쪽으로 준비해 놨습니다 | Tôi đã chuẩn bị bên kia. |
[두영] 야, 좋네, 요즘 것들 | Xe đời mới đẹp thật. |
R차 타 봤어? | - Cháu chạy mẫu xe đua bao giờ chưa? - Hồi trước từng chạy ạ. |
[현주] 네, 옛날에 잠깐 타봤어요 | - Cháu chạy mẫu xe đua bao giờ chưa? - Hồi trước từng chạy ạ. |
[양중] 군대에서 훈련받을 때 | Trong quân đội, các cháu được học cách cầm dao rồi nhỉ? Thử cầm nó đi. |
이거 칼 잡는 법 다 배웠지? | Trong quân đội, các cháu được học cách cầm dao rồi nhỉ? Thử cầm nó đi. |
- [양중] 잡아봐 - 아니요 | Trong quân đội, các cháu được học cách cầm dao rồi nhỉ? Thử cầm nó đi. Không ạ. |
안 배웠어? | Họ chả dạy à? |
[건우, 우진] 예 | - Dạ. - Dạ. |
일단 잡아봐 | Thử cầm đại đi. |
저, 선배님 | Tiền bối à, |
저희는 칼을 쓸 생각이 없습니다, 그냥… | bọn cháu không định dùng dao… |
누가 칼 쓰래? | - Ai bảo cháu dùng dao? - Chú vừa định đưa dao mà? |
지금 주셨지 않습니까? | - Ai bảo cháu dùng dao? - Chú vừa định đưa dao mà? |
대들어? | Cháu cãi tôi đấy à? |
[큰 목소리로] 잘하겠습니다! | Cháu sẽ cố hơn nữa! |
너희들이 칼을 쓸 줄 알아야 | Các cháu phải biết dùng dao để biết cách một dao sĩ suy nghĩ. |
칼 쓰는 놈들의 생각을 읽을 수가 있어 | Các cháu phải biết dùng dao để biết cách một dao sĩ suy nghĩ. |
생각을 읽어야 이길 거 아니야 | - Phải đọc suy nghĩ của họ mới thắng được. - Ra vậy. |
- 아 - [큰 소리로] 아! | - Phải đọc suy nghĩ của họ mới thắng được. - Ra vậy. |
아, 깜짝이야, 씨 | Trời. Giật mình. |
[두영] 보자, 익숙해지면은… | Để xem nào. Khi cháu đã quen với nó… |
이게 제일 빨라 | Chiếc này nhanh nhất. |
[엔진 시동음] | |
[부릉부릉하는 엔진음] | |
어울린다 | Rất hợp với cháu. |
[양중] 이 사시미 칼은 | Dao cắt Sashimi không có miếng bảo vệ giữa cán dao và lưỡi dao. |
손잡이와 칼날 사이에 방패가 없어 | Dao cắt Sashimi không có miếng bảo vệ giữa cán dao và lưỡi dao. |
이건 찌르라고 만든 칼이 아니거든 | Con dao này không dùng để đâm. |
봐 봐 | Nhìn này. Nếu cháu đâm bằng cái này… |
이걸 세게 찌르면은 | Nhìn này. Nếu cháu đâm bằng cái này… |
손이 앞으로 쭉 미끄러져서 칼날에 손가락 다 십창 나 | Tay sẽ trượt về phía trước, và lưỡi dao sẽ cắt đứt ngón tay. |
이걸 깊게 찌르려면은 | Để đâm sâu bằng con dao này, cháu phải trợ lực lên cán. |
손잡이 뒤를 받쳐줘야 돼 | Để đâm sâu bằng con dao này, cháu phải trợ lực lên cán. |
그래야 | Đó là cách |
[깨닫는 소리] | |
[양중] 안 밀려 들어가 | để tay không bị trượt. |
그럼 칼을 이렇게 잡고 들어오는 놈은 | Nếu cầm dao thế này thì họ muốn làm gì? |
뭘 노리는 거 같냐? | Nếu cầm dao thế này thì họ muốn làm gì? |
손등이나 손목을 베려는 거 같습니다 | Họ muốn rạch bàn tay hoặc cổ tay cháu. |
[양중] 맞아, 깊은 공격은 아니지 | Đúng vậy. Nó sẽ không cắt quá sâu. |
어, 복싱으로 치면은 | Trong quyền anh, việc đó giống võ sĩ tầm xa đấm nhử vậy. |
아웃 복서가 멀리서 잽을 툭툭 치는 거야 | Trong quyền anh, việc đó giống võ sĩ tầm xa đấm nhử vậy. |
- [건우] 으음 - [우진] 아아! | Hiểu rồi! |
[입소리를 삭삭 낸다] | |
[오토바이 주행음] | |
- [현주 힘주는 신음] - 한 번 더! | Một lần nữa! Không sao đâu. |
[두영] 괜찮아 | Một lần nữa! Không sao đâu. |
힘 빼고 휘둘러 | Thả lỏng và tiếp tục vòng quanh. |
[현주 힘쓰고 탄식한다] | |
[탄식] | |
손잡이 뒤를 양손으로 받치고 들어온다? | - Nếu đỡ cán bằng hai tay thì sao? - Họ sắp ra đòn kết liễu? Như này! |
이거 죽이려는 거죠? 그냥, 칵 | - Nếu đỡ cán bằng hai tay thì sao? - Họ sắp ra đòn kết liễu? Như này! |
이건 엄지로 손잡이 뒤를 누르기 때문에 | Vì ấn chuôi dao bằng ngón cái, tay cháu sẽ không trượt ra trừ phi dùng lực mạnh. |
웬만큼 힘을 써도 안 미끄러져 | Vì ấn chuôi dao bằng ngón cái, tay cháu sẽ không trượt ra trừ phi dùng lực mạnh. |
칼을 이렇게 잡는다는 건 | Nếu ai đó cầm dao thế này thì họ rất có kinh nghiệm. |
칼을 좀 쓴다는 거야 | Nếu ai đó cầm dao thế này thì họ rất có kinh nghiệm. |
오는 속도로 그냥 치라니까 | Vung xuôi theo tốc độ cháu chạy đến. - Lực nhẹ hơn. - Nhẹ ạ. |
- 너무 세게 하지 말고 - [현주] 힘 빼고 | - Lực nhẹ hơn. - Nhẹ ạ. - Như này. - Phải. |
[두영] 그렇지 | - Như này. - Phải. |
그렇지! | Đúng rồi! |
[둘의 신난 웃음소리] | |
[음악이 멈춘다] | |
[타이어 마찰음] | |
- [시끌벅적하다] - [인범 거친 숨을 내쉰다] | |
[깡패1] 밑장 빼다 걸리면 죽는다, 진짜 | Ăn gian đi, tao giết mày giờ. |
[깡패2] 뭐 해, 씨발, 빨리 돌려 | Gì vậy? Chia bài đi. |
- [깡패1] 씨발, 한 번 먹고 - [깡패3] 야, 까봐, 까봐 | - Chết tiệt. Tha tôi đi. - Coi với. |
[긴장감 도는 음악] | |
인사 안 해? | Không biết chào à? |
[헛웃음] | |
- [인범 기합] - [깡패1 신음] | |
- [인범 힘주는 신음] - [깡패3 신음] | |
[비명] | Lũ khốn kiếp này! |
[인범] 이런 좆만 한 새끼들이! | Lũ khốn kiếp này! |
- [힘겨운 신음] - [인범 힘주는 숨소리] | |
[성난 숨소리] | |
[연신 씩씩거린다] | |
여기서 대기하자 | Hãy đợi ở đây. |
[숨을 깊게 내쉰다] | Hãy đợi ở đây. |
[경비원] 스톱! | Dừng! |
몇 호 오셨죠? | - Anh vào nhà nào? - Căn số 603. |
[깡패4 짜증 내며] 603호요 | - Anh vào nhà nào? - Căn số 603. |
[현주] 차 한 대 들어가요 | Một xe ô tô đang vào. |
[두영 놀라는 숨소리] | |
[긴장한 숨을 내쉰다] | |
[두영 긴장한 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[두영] 한 놈 떴다 | Có một tên ở đây. |
[현주] 어떡해요? | Ta nên làm gì? |
- [휴대폰 진동음] - [두영] 아직 기다려봐 | Giờ đợi thôi. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[두영 난감한 숨소리] | CUỘC GỌI ĐẾN |
[두영 작게] 아이, 씨 | Chết tiệt. |
[난감한 숨소리] | |
[휴대폰 진동음 이어진다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[입소리를 쩝 내며 한숨 쉰다] | |
[음악이 멈춘다] | |
[부스럭대는 소리] | |
[우진] 감사합니다 | Cảm ơn chú. |
마시면서 들어 | Vừa uống vừa nghe đây. Để sống sót trong nghề này, |
이 바닥에서 살아남으려면은 | Vừa uống vừa nghe đây. Để sống sót trong nghề này, |
가진 거 다 팔아야 돼 | các cháu phải bán mọi thứ mình có. |
주먹 | Nắm đấm. |
영혼 | Linh hồn. |
꿈 | Giấc mơ. |
다 팔면 죽진 않아 | Bán hết thì sẽ sống. |
[무거운 음악] | |
하지만 무슨 일이 있어도 가족과 친구는 팔지 말아라 | Nhưng không được bán rẻ bạn bè và người nhà. |
그렇게 살 거면 그냥 죽어 | Sống vậy thì thà chết còn hơn. |
- 네 - 네 | - Dạ. - Dạ. |
좀 이따 내가 병원에 들어가서 | Khi tôi vào bệnh viện và bảo các cháu chạy thì đừng cãi. Cứ chạy thôi. |
너희들한테 도망치라고 하면은 군말 없이 도망쳐 | Khi tôi vào bệnh viện và bảo các cháu chạy thì đừng cãi. Cứ chạy thôi. |
안엔 내가 알아서 처리할 테니까 | Tôi sẽ lo liệu chuyện trong đó. |
[건우] 어… | |
[양중] 대답 안 해? | Không trả lời à? |
선배님께서 방금 | Không phải tiền bối vừa bảo không được bỏ mặc bạn bè và người nhà ạ? |
가족과 친구는 버리지 말라고 하지 않으셨습니까? | Không phải tiền bối vừa bảo không được bỏ mặc bạn bè và người nhà ạ? |
난 범죄자야 | Tôi là tội phạm. |
지금은 우리가 같은 배를 타고 있지만 | Giờ ta đang ở cùng một thuyền nhưng không phải người nhà. |
너하고 나는 가족이 아니야 | Giờ ta đang ở cùng một thuyền nhưng không phải người nhà. |
이 일 끝나면 만날 일도 없어 | Xong việc thì ta sẽ không gặp lại. |
그러니까 괜한 일에 정 주고 마음 붙일 생각 하지 마 | Nên đừng có nghĩ đến tình cảm quyến luyến. Hiểu chứ? |
알았어? | Nên đừng có nghĩ đến tình cảm quyến luyến. Hiểu chứ? |
알았냐고 | Hiểu không? |
네 | Vâng. |
네 | Vâng. |
[깊은 한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
[현주] 김준민 왔어요 | Kim Jun Min đến. |
[두영 긴장한 숨소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[현주] 어떡하실 거예요? | Chú định làm gì ạ? |
[두영 고민하는 숨소리] | |
[현주 짜증 내며] 아저씨? 어떡해요? | Chú à, ta sẽ làm gì đây? |
[두영 긴장한 숨소리] | |
[현주] 들려요? | Nghe không ạ? |
저, 대답 좀… [답답한 숨을 들이쉰다] | - Trả lời cháu đi. - Chú hành động đây. |
[두영] 친다 | - Trả lời cháu đi. - Chú hành động đây. |
[현주 다급한 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[자동차 주행음] | |
[타이어 마찰음] | |
[경적음] | |
[부릉 하는 엔진음] | |
아, 이 씨발 새끼가, 이! | Đồ khốn kiếp này! |
[엔진 가속음] | |
- [살을 쓱 베는 소리] - [괴로워하는 신음] | |
[오토바이 주행음 이어진다] | |
[아파하는 신음] | |
- [깡패들 당황한 소리] - [깡패5] 이씨! | |
- [준민 신음] - [깡패5] 병원에 전화해, 새끼야 | Gọi bệnh viện đi, thằng này! |
[컥컥 괴로워하는 신음] | Gọi bệnh viện đi, thằng này! |
[타이어 마찰음] | |
[엔진 가속음] | |
[두영 신음] | |
[두영 아파하는 신음] | |
[깡패6] 이 개새끼가, 씨! | Thằng chó này! Khốn kiếp! |
- 이 씨발놈아! - [두영 신음] | Thằng chó này! Khốn kiếp! |
- [깡패들 기합] - [깡패7] 새끼야 | Chết đi! |
[깡패6 거친 숨을 내쉬며] 씨발 새끼, 개새끼야! | Đồ khốn, thằng chó này! |
- [두영 아파하는 신음] - [깡패4] 씨발, 개새끼야! 씨발 | Chết tiệt, thằng chó! |
[힘쓰는 숨소리와 신음] | |
[깡패7] 동우야 | Do Hu. |
- 이거 트렁크에 실어, 이 씨발 것 - [두영 힘겨운 신음] | Mang tên khốn này vào cốp xe. |
[깡패6] 야, 빨리 실어! | Mau đưa hắn vào! |
- [엔진 가속음] - [다시 고조되는 음악] | |
[깡패6] 뭐야? | Cái quái gì? |
[아파하는 신음] | |
- [깡패4] 뭐야? - [깡패7] 뭐야, 저 개새끼! 씨 | - Cái quái gì thế! - Tên khốn! |
- [두영 기합] - [깡패7 놀란 신음] | |
[둘의 힘주는 신음] | |
- [깡패7] 개새끼야 - [두영의 기합] | - Đồ chó. - Này! |
[엔진 가속음] | |
[깡패4 놀라며] 어어! [비명] | Này. Dừng lại! |
- [두영 힘주는 신음] - [아파하는 신음] | |
[두영 거친 숨소리] | |
[거친 숨을 하 내쉰다] | |
[두영의 거친 호흡] | |
[두영이 숨을 고른다] | |
[현주] 괜찮아요? | Không sao chứ ạ? |
[두영 숨을 깊이 내쉰다] | |
[현주 안도하는 숨소리] | |
[음악이 잦아든다] | TÒA NHÀ CHÍNH PHÒNG BỆNH, TÒA 17 |
[휴대폰 진동음] | DU YEONG |
어 | A lô. |
넌 괜찮아? | Không sao chứ? |
알았어 | Được rồi. |
가자 | Đi thôi. |
- [우진] 네 - [건우] 네 | - Dạ. - Dạ. |
[긴장감 도는 음악] | |
[양중] 임장도다, 임장도 | Là Im Jang Do. |
[고조되는 음악] | |
그래, 올라가자 | Đúng rồi, lên giá đi. |
[양중] 에이! | Chết tiệt! |
[작게] 이쪽으로 | |
[양중 거친 숨소리] | |
[우진 거친 숨소리] | |
[건우 거친 숨소리] | |
- [깡패8] 힘 좀 써봐, 아유! - [시끌벅적하다] | Nào. Cố lên! |
- [깡패9] 아유, 씨발! - [환호성] | Chết tiệt! |
- [양중, 우진 거친 숨소리] - [건우 힘주는 숨소리] | |
[양중 거친 숨소리] | |
[시끌벅적하다] | |
[장도] 뭐야, 이거… | |
[장도 아파하는 신음] | |
- [환호성 이어진다] - 알았어, 밀어 | Rồi. Chờ tí. |
잠깐만 | Đợi một chút. |
- [장도] 놔, 씨! - [간호사의 놀란 숨소리] | Thả ra. Chết tiệt! |
[장도] 씨… | Khỉ thật. |
[우진 힘주는 신음] | |
- [우진 놀란 신음] - [깡패10] 뭐야, 이씨! | Mày là ai? |
- [장도] 이씨! - [양중 신음] | |
[아파하는 신음] | |
- [우진 힘주는 신음] - [아파하는 신음] | |
[장도, 양중 거친 숨소리] | |
[장도 거친 숨소리] | |
- [양중 힘주는 신음] - [장도 비명] | |
[아파하는 신음] | |
[장도 힘주는 신음] | |
- [양중 힘주는 기합] - [장도 아파하는 신음] | |
[양중 힘주는 신음] | |
- [양중 힘주는 신음] - [장도 아파하는 신음] | |
[장도 힘겨운 신음] | |
[작은 소리로] 에이, 씨! | |
[음악이 잦아든다] | |
[양중 가쁜 숨소리] | |
[우진, 건우 거친 숨소리] | |
- [양중] 가자 - [건우] 예 | - Đi thôi. - Vâng. |
[양중 거친 숨소리] | |
[건우] 어, 형, 조심 | Cẩn thận. |
[숨을 깊게 들이쉰다] | |
[숨을 내쉰다] | |
[휴대폰 진동음] | |
[한숨] | |
[숨을 내쉰다] | |
- [두영] 왔어? - [건우, 우진] 안녕하십니까 | - Đến rồi à. - Chào chú. |
- [달그락거린다] - [바퀴 구르는 소리] | |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
- [두영] 여기다 좀 실어줄래? - [우진] 예, 예 | Để hắn lên đây. - Vâng. - Vâng. |
[우진 힘주며 놀라는 신음] | |
- [건우] 하나, 둘 - [둘의 힘주는 신음] | Một, hai… |
[두영] 조심해, 조심해 | Cẩn thận. |
[우진] 아휴, 씨 | Trời ạ. |
[양중] 소금 어디 있어? | Muối đâu rồi? |
[두영] 소금? | Muối hả? |
사무실에 있지 | Ở văn phòng. |
[양중] 너희들 소금물 좀 타 와 | Đi làm nước muối đi. |
[두영 못마땅한 숨소리] | Tìm một cái xô đổ đầy muối vào. |
양동이 찾아서 소금 다 넣어 | Tìm một cái xô đổ đầy muối vào. |
[우진] 네 | Dạ. |
- 가자 - [건우] 어 | - Đi thôi. - Ừ. |
[두영] 그, 구석에 있어 | Nó ở bên góc đó. |
- [건우] 네 - [우진] 네 | - Dạ. - Dạ. |
[두영] 아휴, 씨 | Chết tiệt. |
[건우] 현주, 너 괜찮아? | - Hyeon Ju, em không sao chứ? - Em ổn, các anh ổn chứ? |
어, 오빠는 괜찮아? | - Hyeon Ju, em không sao chứ? - Em ổn, các anh ổn chứ? |
[우진] 어 | Ổn cả. |
우리 임장도 잡아 왔어 | Bọn anh bắt được Im Jang Do rồi. |
- [건우 숨을 내쉬며] 응 - 김준민은? | - Ừ. - Còn Kim Jun Min? |
어, 난 밖에 있어서 못 봤는데 잡았대 | À, em ở ngoài nên không thấy, mà chú ấy bảo xử được rồi. |
[건우] 어 | - Vậy à. - Có khi nào chú ấy giết hắn rồi không? |
혹시, 죽였어? | - Vậy à. - Có khi nào chú ấy giết hắn rồi không? |
[옅은 한숨] | |
[우진, 건우 한숨] | |
야, 빨리 소금물이나 만들자 | Mau làm nước muối thôi. |
- 찾아봐 - [건우] 응 | - Đi tìm đi. - Ừ. |
- [땡강 금속 소리] - [건우] 이거 쓰면 될 거 같아 | - Chắc có thể dùng nó. - Còn nước? |
- [우진] 물은? - [건우] 내가 아래에서 봤어 | - Chắc có thể dùng nó. - Còn nước? - Em thấy ở dưới có. - Xuống đi. Hyeon Ju, đi thôi. |
[우진] 내려가자 | - Em thấy ở dưới có. - Xuống đi. Hyeon Ju, đi thôi. |
현주야, 가자 | - Em thấy ở dưới có. - Xuống đi. Hyeon Ju, đi thôi. |
[휴대폰 진동음] | |
[휴대폰 진동음이 연신 울린다] | |
예 | Vâng. |
어, 내가 5분 내로 도착할 거니까 좀 흔들어놔 | Năm phút nữa tôi sẽ đến, dạy dỗ cậu ta một tí đi. |
아, 그리고 | Còn nữa, |
현주랑 애들 옆에서 지켜보라 그래 | cho Hyeon Ju và mấy đứa kia xem. |
[미스터리한 음악] | |
[한숨] | |
[두영] 왜 그래? | Có chuyện gì thế? |
[장도의 거친 숨소리] | |
현주도 보라고 하시는데? | Ông ấy muốn Hyeon Ju xem. |
[두영] 왜? | Để làm gì? |
[두영 한숨 쉬며] 현주 괜찮을까? | Trời. Hyeon Ju sẽ ổn chứ? |
[병원 직원] 오셨습니까? 이쪽입니다 | Chào sếp. Lối này ạ. |
[긴장감 도는 음악] | |
[정팀장] 스탑 | Dừng lại. |
계단 쪽도 봅시다 | - Xem cầu thang đi. - Không có máy quay ở đó. |
[경비원] 아, 그쪽에는 카메라가 없습니다 | - Xem cầu thang đi. - Không có máy quay ở đó. |
왜요? | Sao lại không? |
[경비원] 원래 없는데… | Thì không có thôi. |
[어이없는 숨소리] | |
그게 말이가? 이씨! | Giỡn mặt tôi đấy à? |
그, 밖에서 | Này, có máy quay nào ở bên ngoài hướng vào tòa nhà không? |
병원 건물을 보는 카메라는 없어요? | Này, có máy quay nào ở bên ngoài hướng vào tòa nhà không? |
[병원 직원] 그건 경찰서에 가셔야 합니다 | Đến đồn cảnh sát mới xem được ạ. |
[한숨 쉬며] 준민이는? | Jun Min sao? |
아직 의식이 없다고 합니다 | Cậu ta bất tỉnh rồi. |
아파트 관리소에 가서 | Đến chỗ quản lý căn hộ tìm biển số xe mấy kẻ đã xử Jun Min. |
- 준민이 친 놈들 번호판 찾아와 - [정팀장] 예 | Đến chỗ quản lý căn hộ tìm biển số xe mấy kẻ đã xử Jun Min. Vâng. |
[음악이 멈춘다] | Vâng. |
[건우] 여기다가 올려놔? | - Đặt nó ở đây. - Đổ vào. |
[우진] 야, 잡아봐 이거 얼마나 넣지? | - Đặt nó ở đây. - Đổ vào. Phải đổ bao nhiêu? |
[건우] 아, 아까 다 넣으라고 하지 않으셨어? | Chú ấy bảo bỏ hết vào mà? |
이거 너무 많은데? | Có nhiều quá không? |
그냥 다 넣자, 형 아까 대답도 형이 했어 | - Đổ vào hết đi. Anh đã trả lời thế mà. - Thôi được. |
알았어 | - Đổ vào hết đi. Anh đã trả lời thế mà. - Thôi được. |
뭐 해? | Đang làm gì vậy? |
[우진] 소금물 만들래 | Họ bảo làm nước muối. |
- [우진 가쁜 숨소리] - [건우 힘쓰는 숨소리] | |
[양중] 어, 소금물 | - Phải rồi, nước muối. - Dạ đây ạ. |
[건우] 아, 네 | - Phải rồi, nước muối. - Dạ đây ạ. |
[양중] 여기 와서 이것 좀 봐라 | Lại đây nhìn đi. |
왜요? | Tại sao ạ? |
사장님이 보라셔 | Là lệnh của Chủ tịch. |
[양중이 입바람을 후 분다] | |
[고무장갑 당기는 소리] | |
[양중 입바람 소리] | |
[긴장감 도는 음악] | |
[양중] 난 한번 입을 열었다가 다시 닫는 사람이 제일 싫어 | Tao ghét những đứa đã mở miệng xong rồi ngậm tịt lại. |
그러니까 | Nên là |
뭐든 다 얘기하겠다는 결심이 서면은 | khi nào mày đã quyết tâm nói ra mọi thứ thì hẵng gật đầu. |
고개를 끄덕여 [입바람 소리] | khi nào mày đã quyết tâm nói ra mọi thứ thì hẵng gật đầu. |
말하겠다고 했다가 입 다물면 | Nếu mày nói mày sẽ khai ra rồi đổi ý, tao sẽ lấy dao lóc mỏ mày ra. Hiểu chưa? |
칼로 입술 도려낸다 | Nếu mày nói mày sẽ khai ra rồi đổi ý, tao sẽ lấy dao lóc mỏ mày ra. Hiểu chưa? |
알겠어? | Nếu mày nói mày sẽ khai ra rồi đổi ý, tao sẽ lấy dao lóc mỏ mày ra. Hiểu chưa? |
[긴장한 숨소리] | |
- [윙 기계음] - [장도 놀란 숨소리] | |
[장도의 비명] | |
[장도 괴로워하는 신음] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
- [기계음 멈춘다] - [연신 겁먹은 숨소리를 낸다] | |
[장도 괴로워하는 신음] | |
[현주 놀란 숨소리] | |
- [장도 아파하는 신음] - [우진 놀란 탄성] | |
[장도 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
말 안 할 거지? | Không nói đúng không? |
[장도 연신 겁먹은 숨소리를 낸다] | |
[윙 하는 기계음] | |
[장도 겁먹은 숨소리] | |
[비명] | |
- [장도 비명 이어진다] - [건우 불편한 신음] | |
[기계음 이어진다] | |
[장도 괴로워하는 숨소리] | |
[고통스러운 신음 이어진다] | |
- [기계음 멈춘다] - [장도 힘겨운 숨소리] | |
[장도의 흐느낌] | |
[장도 고통스러운 비명] | |
[장도 괴로운 신음 이어진다] | |
[장도 아파하는 신음] | |
[고통스러운 신음] | |
[힘겨운 숨을 헐떡댄다] | |
- [기계 윙 소리] - [장도 겁먹은 숨소리] | |
- [장도의 비명] - [울컥거린다] | |
- [괴로워하는 신음] - [윙 하는 기계음] | |
[우진 작은 목소리로] 야 | Này. |
[건우 작은 목소리로] 응 | Ừ. |
[현주 웩웩 연신 구역질한다] | |
- [현주 콜록거린다] - [건우 걱정스러운 한숨] | |
[현주 힘겨운 숨을 들이쉰다] | |
[연신 컥컥 구역질한다] | |
[조용한 음악] | |
[현주 힘겨운 숨소리] | |
[건우] 어… | |
혀, 현주야, 저… | Hyeon Ju à. |
[현주 콜록거린다] | |
[현주 헐떡거리며 침을 퉤 뱉는다] | |
[연신 힘겨운 숨을 토해낸다] | |
[태호 힘겨운 숨소리] | |
- [딸각 목발 짚는 소리] - [현주 성난 숨소리] | |
[현주 씩씩거리며] 저걸 왜 보라는 거예요? | Sao ông bắt cháu xem? |
지금쯤 명길이가 임장도를 찾기 시작했을 거야 | Có lẽ Kim Myeong Gil đã bắt đầu tìm Im Jang Do rồi. |
- 시간이 많지 않다 - [현주 숨을 헐떡인다] | Ta không có nhiều thời gian. |
내가 너희들한테 가르쳐주고 싶은 게 있어서 그래 | Có một điều ông muốn dạy các cháu. |
[현주 거칠게 숨 쉬며] 무슨 말이에요? | Ông nói gì vậy? |
이건 누군가 죽어야지 끝이 나 | Chuyện này sẽ chỉ kết thúc nếu có người chết. |
내가 살아있을 거라고 장담을 할 수가 없어 | Và không có gì đảm bảo ông sẽ sống sót. |
[숨을 들이쉬며] 아, 이기면 되죠 | Thì thắng đi. Sao ông cứ nói sẽ gặp kết quả tệ nhất thế? |
왜 부정적인 생각만 해요? [짜증 난 숨소리] | Thì thắng đi. Sao ông cứ nói sẽ gặp kết quả tệ nhất thế? |
현주야 | - Hyeon Ju à. - Đủ rồi ạ. |
[현주] 아, 됐어요 | - Hyeon Ju à. - Đủ rồi ạ. |
[짜증 난 숨소리] | |
[태호] 현주야! | Hyeon Ju! |
오기사님, 현주 좀 부탁해요 | - Tài xế Oh, hãy để ý Hyeon Ju nhé. - Vâng. |
[인묵] 예, 사장님 | - Tài xế Oh, hãy để ý Hyeon Ju nhé. - Vâng. |
[태호] 아, 나 참, 녀석, 진짜 | Trời ạ. Đứa nhỏ đó đúng là. |
어, 건우야 | - Gun Woo. - Dạ. |
아, 네 | - Gun Woo. - Dạ. |
이, 만약에 | Nếu như |
[힘겨운 숨소리] | |
명길이랑 너희가 | các cháu và Myeong Gil |
싸우게 된다면 네가 | phải đấu với nhau, |
아이들 지켜줄 수 있지? | hãy bảo vệ mấy người kia nhé? |
끝까지 지키겠습니다 | Cháu sẽ bảo vệ họ đến cùng. |
그래, 고맙다 | Rồi, cảm ơn cháu. |
이, 시간이 많이 없어서 | Ta không có nhiều thời gian, nên để ông dạy cháu một điều. |
내가 한 가지만 가르쳐줄게 | Ta không có nhiều thời gian, nên để ông dạy cháu một điều. |
[결연한 숨소리] | |
[태호 한숨] | |
이, 단단히 뭉친 조직을 이기려면 | Cháu cần biết hai điều để có thể đánh sập một tổ chức chặt chẽ. |
두 가지가 필요해 | Cháu cần biết hai điều để có thể đánh sập một tổ chức chặt chẽ. |
분산 | Sự phân tán và chia rẽ. |
그리고 분열 | Sự phân tán và chia rẽ. |
사람은 자기를 많이 알고 공감하는 사람을 | Người ta thường tin người hiểu mình. Người có thể hiểu cho hoàn cảnh của họ. |
신뢰하게 돼있어 | Người ta thường tin người hiểu mình. Người có thể hiểu cho hoàn cảnh của họ. |
이, 개인의 신뢰를 얻지 못하면 | Nếu không chiếm được lòng tin của một cá thể, |
조직을 분열시킬 수가 없다 | cháu sẽ không thể chia rẽ một tổ chức. |
- [윙 하는 기계음] - [장도 아파하는 신음] | |
[장도의 신음 이어진다] | |
[괴로워하는 신음] | |
[기계음 멈춘다] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[양중, 태호 힘주는 숨소리] | |
[장도 겁먹은 숨소리] | |
이거 떼 | Tháo ra đi. |
[장도 아파하는 신음] | |
[태호 한숨] | |
[장도 힘겨운 숨소리] | |
[숨을 토하고 헐떡인다] | |
[연신 겁먹은 숨소리를 낸다] | |
- [떨리는 숨소리] - [태호] 임장도? | Im Jang Do? |
나는 명길이 부하들 중에서 | Tôi tin rằng trong đám lính của Myeong Gil |
니가 명길이를 가장 정확하게 파악하고 있다고 생각해 | Tôi tin rằng trong đám lính của Myeong Gil thì cậu là kẻ hiểu con người hắn rõ nhất. |
[태호가 숨을 씁 들이쉰다] | |
명길이는 굉장히 험악하고 잔인한 놈이야 | Myeong Gil là một tên rất bạo lực và tàn ác. |
하지만 사람 마음을 아주 귀신같이 읽어 | Nhưng có khả năng đọc vị người khác như thầy bói. |
얻는 법도 알고 | Hắn cũng biết lấy lòng họ. |
[태호] 그래서 김준민이나 강인범은 | Nên có lẽ Kim Jun Min và Kang In Beom tin tưởng hắn thật sự chân thành. |
어, 진심으로 믿고 있을 거야 | Nên có lẽ Kim Jun Min và Kang In Beom tin tưởng hắn thật sự chân thành. |
하지만 넌 똑똑해 | Nhưng cậu là người thông minh. Cậu hiểu Myeong Gil hơn họ. |
걔들보다 명길이를 잘 알아 | Nhưng cậu là người thông minh. Cậu hiểu Myeong Gil hơn họ. |
이, 명길이는 | Myeong Gil chưa từng thật sự thông cảm với bất cứ ai bằng trái tim. |
절대 가슴으로 뜨겁게 공감하지를 않아 | Myeong Gil chưa từng thật sự thông cảm với bất cứ ai bằng trái tim. |
머리로만 차갑게 공감해 | Hắn lạnh lùng thông cảm bằng cái đầu. |
- [장도 긴장한 숨소리] - [태호] 평소에도 항상 | Hắn luôn tính toán những cách để thao túng người khác sao cho mình có lợi. |
사람을 어떻게 이용할지 계산하고 있어 | Hắn luôn tính toán những cách để thao túng người khác sao cho mình có lợi. |
넌 그걸 알면서도 굳이 명길이 밑으로 들어갔어 | Dù biết như vậy, cậu vẫn làm việc cho hắn. |
왜? | Tại sao ư? |
그 첫 번째 이유는 돈이야 | Lý do đầu tiên là tiền. |
대기업에 입사해서 5년 동안 벌 돈을 | Myeong Gil trả lương một năm bằng một tập đoàn lớn trả trong năm năm. |
명길이가 연봉으로 줬잖아 | Myeong Gil trả lương một năm bằng một tập đoàn lớn trả trong năm năm. |
경찰대 졸업해서 권력을 갖고 싶었는데 | Tốt nghiệp Học viện Cảnh sát là tấm vé để có quyền lực, nhưng cậu bị cắt chức. |
좌천했으니까 돈이라도 벌어야지 | Tốt nghiệp Học viện Cảnh sát là tấm vé để có quyền lực, nhưng cậu bị cắt chức. Cậu chỉ còn cách kiếm tiền. Đó là cách để cậu giữ được phẩm giá. |
그래야지 가오가 안 빠지니까 | Cậu chỉ còn cách kiếm tiền. Đó là cách để cậu giữ được phẩm giá. |
하지만 | Mà cái thứ hai mới đúng là lý do cậu quyết định làm cho Myeong Gil. |
명길이 밑으로 들어간 진짜 이유는 두 번째야 | Mà cái thứ hai mới đúng là lý do cậu quyết định làm cho Myeong Gil. |
넌 명길이한테 이용당하지 않을 자신이 있었어 | Cậu đủ tự tin là mình sẽ không bị Myeong Gil lợi dụng. |
그런 범죄자 새끼한테는 | Cậu chắc chắn là mình sẽ không thua một gã tội phạm thấp kém như hắn. |
안 질 거라고 확신했잖아 | Cậu chắc chắn là mình sẽ không thua một gã tội phạm thấp kém như hắn. |
만에 하나 명길이가 너를 죽일 동기가 생기면 | Và nếu có ngày Myeong Gil có lý do để giết cậu, |
그럼 그때 가서 | thì cậu chỉ cần cao chạy xa bay đến Đông Nam Á |
[숨을 씁 들이쉬며] 명길이한테 뽑은 돈 들고 | thì cậu chỉ cần cao chạy xa bay đến Đông Nam Á |
동남아로 도망치면 돼 | với số tiền kiếm khi làm cho hắn. |
응, 니 계획 아주 좋아 | Tôi rất thích kế hoạch của cậu. |
하지만 내가 지금 | Nhưng nếu tôi chụp ảnh cậu bây giờ và gửi cho Myeong Gil, |
니 사진을 찍어서 명길이한테 보내고 | Nhưng nếu tôi chụp ảnh cậu bây giờ và gửi cho Myeong Gil, |
명길이가 죽이라고 시킨 사람들의 이름을 | nói hắn biết cậu đã khai ra những người hắn bắt cậu giết, |
나한테 말했다고 하면 명길이는 무조건 나를 믿어 | nói hắn biết cậu đã khai ra những người hắn bắt cậu giết, thì hắn sẽ tin tôi ngay. |
왜냐면 지금 니 상태를 보면 | Vì tình trạng của cậu lúc này đã đủ động cơ để cậu chỉ điểm rồi. |
입 열 동기가 완벽하거든 | Vì tình trạng của cậu lúc này đã đủ động cơ để cậu chỉ điểm rồi. |
[겁먹은 신음] | |
[태호] 그러면 명길이는 | Rồi Myeong Gil sẽ rút những người mà hắn đã cử đi tìm cậu về, |
너를 찾으라고 보낸 아이들을 돌려보내고 | Rồi Myeong Gil sẽ rút những người mà hắn đã cử đi tìm cậu về, |
- [떨리는 숨소리] - 너를 죽여서 아무도 모르게 묻을 | và cử đi một bầy chó săn để giết và vứt xác cậu một cách kín đáo. |
사냥개들을 보낼 거야 | và cử đi một bầy chó săn để giết và vứt xác cậu một cách kín đáo. |
걔들은 니가 명길이한테 해명할 시간도 안 줘 | Những tên đó sẽ không cho cậu thời gian để trình bày. |
- [겁먹은 숨소리] - 명길이가 주지 말랬어 | Vì hắn đã nói không cần. |
명길이는 진실에 관심이 없어 | Myeong Gil không quan tâm đến sự thật. |
그냥 널 묻는 게 제일 안전해 | Chôn cậu là an toàn nhất. |
뭐, 어차피 | Người hiểu rõ tội ác của Myeong Gil nhất không phải Kim Jun Min hay Kang In Beom. |
그동안 명길이가 저지른 범죄에 대해서 제일 잘 아는 건 | Người hiểu rõ tội ác của Myeong Gil nhất không phải Kim Jun Min hay Kang In Beom. |
김준민이나 강인범이 아닌 바로 너잖아 | Người hiểu rõ tội ác của Myeong Gil nhất không phải Kim Jun Min hay Kang In Beom. Người đó là cậu. |
[떨리는 숨소리] | |
[서서히 고조되는 음악] | |
넌 나만큼 명길이를 잘 알지 | Cậu hiểu rõ Myeong Gil như tôi vậy. |
내가 지금 | Nếu tôi gieo mầm mống nghi ngờ nhỏ nhất trong tâm trí hắn về cậu, |
너한테 의심을 아주아주 조금만 묻혀도… | Nếu tôi gieo mầm mống nghi ngờ nhỏ nhất trong tâm trí hắn về cậu, |
명길이는 널 죽여 | Myeong Gil sẽ giết cậu. |
[이를 악물며] 씨발 | Chết tiệt. |
[분노에 찬 숨소리] | |
잠깐만, 씨 [성난 숨소리] | Đợi đã. |
내가 왜 죽어! | Sao tôi phải chết? |
[분노에 찬 숨을 들이쉰다] 이, 씨발! | Chết tiệt! |
[큰 목소리로] 임장도! | Im Jang Do! |
[울분에 찬 비명] | |
[태호] 내 말 똑바로 들어! | Nghe tôi nói cho kỹ đây! |
너 지금 정신 못 차리면 진짜 죽어! | Nếu giờ không tỉnh táo, cậu thật sự sẽ chết! |
[숨을 헐떡인다] | |
니가 아는 거 다 불어 | Hãy nói mọi thứ cậu biết. |
그러면 내가 너 평생 먹고살 돈 챙겨서 | Đổi lại, tôi sẽ đưa cậu đến một đất nước an toàn với đủ tiền để sống đến hết đời. |
안전한 나라로 보내줄게 | Đổi lại, tôi sẽ đưa cậu đến một đất nước an toàn với đủ tiền để sống đến hết đời. |
- 명길이는 다 나한테 배웠어 - [불안한 숨소리] | Myeong Gil học mọi thứ từ tôi. |
명길이가 모르는 데가 어딘지 난 다 알아 | Tôi biết những nơi hắn còn chưa nghe đến. |
내가 약속해 | Tôi hứa. |
[떨리는 숨소리] | |
넌 어차피 엑시트를 할 거였잖아 | Dù sao thì cậu cũng sẽ tìm cách để thoát thân mà. |
지금이라고 생각해 | Giờ chính là cơ hội của cậu. |
[침 꼴깍 삼키는 소리] | |
[장도] 내가 불면 | Nếu tôi khai ra, |
얼마 줄 건데요? | ông sẽ cho bao nhiêu? |
[컥 괴로워하는 신음] | |
빠르고 성실하게 답해 | Trả lời nhanh và thật vào. |
[힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
[콜록거린다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
난 명길이와 스마일 캐피탈을 완전히 끝낼 거다 | Tôi sẽ chấm dứt Myeong Gil và Công ty vốn Nụ cười. |
[태호] 일 마치면 괌으로 보내줄게 | Khi xong, tôi sẽ đưa cậu đến Guam. Tôi biết vài người ở đó. |
내가 아는 분들이 있어 | Khi xong, tôi sẽ đưa cậu đến Guam. Tôi biết vài người ở đó. |
거기서 새 삶을 시작할 수 있도록 | Tôi sẽ chu cấp mọi sự giúp đỡ cậu cần để bắt đầu cuộc đời mới ở đó. |
내 모든 걸 지원하마 | Tôi sẽ chu cấp mọi sự giúp đỡ cậu cần để bắt đầu cuộc đời mới ở đó. |
[장도 긴장한 숨소리] | |
어, 옷 좀 갖다줘 | Cho cậu ta mặc đồ đi. |
- [휴대폰 작동음] - [음악이 멈춘다] | |
명길이 밑에서 얼마나 됐어? | Cậu đã làm cho Myeong Gil bao lâu? |
[흥미로운 음악] | |
5년이요 | - Năm năm rồi. - Chính xác thì cậu làm việc gì? |
하는 일이 정확히 뭐야? | - Năm năm rồi. - Chính xác thì cậu làm việc gì? |
김대표가 저지른 불법적인 일들이 | Đảm bảo việc phạm pháp của giám đốc Kim không đến tai cảnh sát, |
경찰의 수사망에 안 오르게 방지하고 | Đảm bảo việc phạm pháp của giám đốc Kim không đến tai cảnh sát, |
만일 올라가게 되면 | giữ chúng không bị lộ ra nếu cảnh sát mở cuộc điều tra. |
안 터지도록 막는 겁니다 | giữ chúng không bị lộ ra nếu cảnh sát mở cuộc điều tra. |
직접 가담한 적은? | Và cậu góp phần thế nào? |
[장도] 자잘한 경우는 저랑 인범이가 갈 때도 있는데 | Tôi và In Beom giải quyết những vụ nhỏ, |
대부분은 김대표가 운영하는 용역업체에서 움직여요 | nhưng đa phần dùng công ty dịch vụ của giám đốc Kim. |
자잘한 경우? | "Những vụ nhỏ"? |
뭐… | Ví dụ như… |
[아파하는 신음] | |
증거 영상 같은 거 좀 찍고 그러는 거죠 | - Quay phim bêu xấu để đe dọa người khác. - Cậu đã đe dọa Tập đoàn Iil à? |
니가 아일그룹 협박했지? | - Quay phim bêu xấu để đe dọa người khác. - Cậu đã đe dọa Tập đoàn Iil à? |
[떨리는 숨소리] | |
뭐 했어? | Cậu đã làm gì? |
김대표가 시켜서 한 겁니다 | Giám đốc Kim bắt tôi làm. |
누가 시켰냐고 물어본 게 아니라 뭐 했냐고? | Ông ấy đâu hỏi ai sai khiến mà hỏi mày làm gì. |
아일그룹 장남 잡아서 좀 찍었어요 | Tôi quay phim con trai cả Tập đoàn Iil. |
뭘? | Quay cái gì? |
그냥 벗겨서 [아파하는 숨소리] | Bọn tôi lột đồ cậu ta |
영상 찍었어요 | và quay video. |
왜? | Để làm gì? |
이거 처음부터 얘기해 봐 | Kể cho tôi mọi chuyện từ đầu đi. |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
강남에 40층 규모로 올라가는 부티크 호텔이 있는데 | Có một khách sạn nhỏ 40 tầng đang xây dở ở Gangnam. |
코로나 터지고 회사 부도나서 공사가 중단됐어요 | Việc xây dựng bị dừng sau khi công ty đó phá sản do dịch. |
아일그룹 장남이 그걸 인수하려는데 | Người thừa kế Tập đoàn Iil muốn tiếp quản, giám đốc Kim nghe tin họ thiếu 100 tỷ. |
1,000억이 빈다는 정보를 김대표가 들었고요 | Người thừa kế Tập đoàn Iil muốn tiếp quản, giám đốc Kim nghe tin họ thiếu 100 tỷ. |
누구한테서? | Nghe từ ai? |
그 빌딩이 너무 오래 방치돼서 흉물이 되니까 | Tòa nhà bị bỏ bê lâu đến mức Thành phố Seoul phải can thiệp. |
서울시에서 나서게 됐고 | Tòa nhà bị bỏ bê lâu đến mức Thành phố Seoul phải can thiệp. |
현금 있는 사람을 물색하다가 | Họ tìm người có tiền đắp vào, và một nghị sĩ chơi gôn với giám đốc Kim |
김대표랑 매주 골프 치는 국회 의원이 | Họ tìm người có tiền đắp vào, và một nghị sĩ chơi gôn với giám đốc Kim |
중간에서 김대표를 시장한테 추천한 거죠 | giới thiệu ông ấy với thị trưởng. |
김대표는 | Giám đốc Kim muốn mở một sòng bạc trong khách sạn. |
호텔에 카지노 세우는 게 꿈이거든요 | Giám đốc Kim muốn mở một sòng bạc trong khách sạn. |
서울시에서 외국인 카지노 허가도 곧바로 내주겠다고 해서 | Thành phố nói sẽ cấp phép mở sòng bạc cho người nước ngoài, |
[숨을 들이쉬며] 김대표가 신났는데 | Thành phố nói sẽ cấp phép mở sòng bạc cho người nước ngoài, nên giám đốc Kim rất hào hứng. Nhưng tên thừa kế muốn rút lui |
아일그룹 장남이 갑자기 발을 빼려고 해서 | nên giám đốc Kim rất hào hứng. Nhưng tên thừa kế muốn rút lui |
절 시켜서 발을 묶게 만든 거죠 | nên giám đốc Kim bảo ép cậu ta hợp tác. |
니가 영상 찍은 사람은 몇 명이나 돼? | Cậu đã quay phim bao nhiêu người? |
50명 | Năm mươi. |
[우진 한숨] | |
[태호] 그 영상은 명길이가 보관하고 있고? | Myeong Gil lưu trữ các video này à? |
네 | Phải. |
남의 약점은 다 돈이 된다고 믿는 분이죠 | Ông ấy xem điểm yếu như nguồn thu nhập. |
그리고 | Còn nữa, |
돈이 되는 건 절대 공유하질 않죠 | ông ấy chả bao giờ chia sẻ cái gì đáng tiền. |
어, 그 자료는 어디에 있어? | Dữ liệu đó để ở đâu? |
김대표 침실 안쪽에 있는 작은 금고에 하드를 보관합니다 | Giám đốc Kim để một ổ cứng trong két sắt ở phòng ngủ. |
근데 그 금고가 독일제 스마트 금고예요 | Nhưng đó là két sắt thông minh hàng Đức. Chỉ được mở bằng mạch tay phải của ông ấy. |
김대표의 오른손 정맥을 대야 열리고 | Nhưng đó là két sắt thông minh hàng Đức. Chỉ được mở bằng mạch tay phải của ông ấy. |
문제가 생기면 핸드폰으로 원격 조종 해서 | Nếu có vấn đề, ông ấy có thể dùng điện thoại thiêu toàn bộ thứ có trong nó từ xa. |
금고 안에 보관하고 있는 걸 불태울 수가 있어요 | ông ấy có thể dùng điện thoại thiêu toàn bộ thứ có trong nó từ xa. |
금고 천장에 액체 연료가 들어있는데 | Trên trần két có ngăn chứa nhiên liệu lỏng sẽ nhiễu xuống và bốc cháy khi bấm nút. |
버튼을 누르면 그게 떨어지면서 불이 붙는대요 | Trên trần két có ngăn chứa nhiên liệu lỏng sẽ nhiễu xuống và bốc cháy khi bấm nút. |
그 하드가 양날의 검인 걸 아는 거지 | Hắn biết ổ cứng đó là con dao hai lưỡi. |
갖고 있으면 무기지만 | Trong tay ông ấy thì nó là vũ khí, vào tay cảnh sát là bằng chứng. |
경찰이 압수하면 증거죠 | Trong tay ông ấy thì nó là vũ khí, vào tay cảnh sát là bằng chứng. |
[양중] 그 용역업체 | Công ty dịch vụ đó là một băng đảng à? |
조폭이냐? | Công ty dịch vụ đó là một băng đảng à? |
[장도] 네 | Phải. |
인원은? | - Bao nhiêu người? - Tôi tin là có khoảng 30 người. |
서른 명 정도 있는 걸로 알고 있습니다 | - Bao nhiêu người? - Tôi tin là có khoảng 30 người. |
뭐, 필요할 때는 더 부르고요 | - Nhưng cần thì họ gọi thêm. - Ai phụ trách? |
머리가 누구야? | - Nhưng cần thì họ gọi thêm. - Ai phụ trách? |
정팀장이라고 | Trưởng nhóm Jung. Anh ta là đồ tể của giám đốc Kim. |
거기 대표인데 김대표의 백정이에요 | Trưởng nhóm Jung. Anh ta là đồ tể của giám đốc Kim. |
이종 격투기 선수였는데 | Từng là một võ sĩ MMA, nhưng bị cấm thi do đấm đối thủ đến chết tại một trận đấu. |
시합 중에 사람을 때려죽여서 선수 자격을 박탈당했댔고 | Từng là một võ sĩ MMA, nhưng bị cấm thi do đấm đối thủ đến chết tại một trận đấu. |
김대표가 스카우트했다고 들었습니다 | - Nghe nói giám đốc Kim chiêu mộ anh ta. - Họ xử lý thi thể thế nào? |
시체는 어떻게 처리한대? | - Nghe nói giám đốc Kim chiêu mộ anh ta. - Họ xử lý thi thể thế nào? |
그쪽은 정팀장이 정리합니다 | Trưởng nhóm Jung xử lý thi thể. |
응, 아는 거 말해봐 | Ừ, nói ra điều cậu biết đi. |
한 3년 전에 | Cỡ ba năm trước, |
김대표가 술 마시다가 한번 욱해서 | giám đốc Kim nóng máu khi uống rượu và đánh chết một gã đàn ông. |
사람을 때려죽인 적이 있어요 | giám đốc Kim nóng máu khi uống rượu và đánh chết một gã đàn ông. |
- [건우 깊은 한숨] - 제가 때마침 근처에 있어서 | Tôi tình cờ ở gần nên đã xử lý tình hình cho đến khi Trưởng nhóm Jung đến. |
정팀장이 오기 전까지 상황을 수습하고 있었는데 | Tôi tình cờ ở gần nên đã xử lý tình hình cho đến khi Trưởng nhóm Jung đến. |
정팀장이 3톤짜리 수조 달린 횟집 트럭을 불러와서 | Anh ta gọi đến một chiếc xe tải chở cá ba tấn có gắn bể cá, đưa xác đi. |
시신을 실어 갔어요 | Anh ta gọi đến một chiếc xe tải chở cá ba tấn có gắn bể cá, đưa xác đi. |
정팀장이랑 기사랑 얘기 나누는 거 보니까 | Qua cuộc chuyện với tài xế, có vẻ Trưởng nhóm Jung là khách quen. |
계속 쓰는 업체인 거 같았고요 | Qua cuộc chuyện với tài xế, có vẻ Trưởng nhóm Jung là khách quen. |
[양중 숨을 하 내쉬며] 이름은? | Biết tên chứ? |
오래돼서 기억은 안 납니다 | Lâu rồi, tôi không nhớ. |
그래 | Ra vậy. |
내가 인천에 아는 병원이 있어 | Tôi biết một bệnh viện ở Incheon. Tôi sẽ gọi xe cấp cứu của họ, cậu nghỉ đi. |
거기 구급차를 불러줄 테니까 가서 좀 쉬어 | Tôi biết một bệnh viện ở Incheon. Tôi sẽ gọi xe cấp cứu của họ, cậu nghỉ đi. |
[태호] 일 마치고 | Sau khi việc đã xong, |
정리되면 | và mọi thứ đã qua, tôi sẽ sắp xếp hộ chiếu và máy bay cho cậu. |
- 여권이랑 비행기 해서 보낼게 - [장도 안도의 한숨] | và mọi thứ đã qua, tôi sẽ sắp xếp hộ chiếu và máy bay cho cậu. |
아무한테도 연락하지 마라 | Đừng liên lạc với bất cứ ai. |
김명길이 찾아낸다 | Kẻo hắn tìm ra đấy. |
[긍정하는 숨소리] | |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
[두영] 니 전화기 내가 가져간다 | Tôi sẽ lấy điện thoại của cậu. |
[태호 힘주는 신음] | |
내 한 가지만 더 묻자 | Tôi muốn hỏi một điều nữa. |
명길이가 모은 금괴는 어딨어? | Myeong Gil giấu vàng ở đâu? |
[긴장감이 도는 음악] | |
그건 인범이만 압니다 | Chỉ In Beom biết điều đó. |
어떤 사이야? | - Quan hệ của họ là gì? - Giám đốc Kim chỉ tin tưởng In Beom. |
김대표가 유일하게 믿는 사람이 인범이죠 | - Quan hệ của họ là gì? - Giám đốc Kim chỉ tin tưởng In Beom. |
둘이 교도소에 있을 때 만났는데 | Họ gặp nhau trong tù. Nghe nói họ đã cứu mạng nhau nhiều lần. |
서로 몇 번이나 목숨을 구해줬다고 들었습니다 | Họ gặp nhau trong tù. Nghe nói họ đã cứu mạng nhau nhiều lần. |
인범이는 목숨까지 바칠 거예요 | In Beom sẵn sàng chết vì ông ấy. |
김대표의 속을 다 알 순 없지만 | Tôi không hiểu hết suy nghĩ của giám đốc, nhưng ắt hẳn ông ấy xem In Beom là anh em. |
인범이를 형제처럼 아끼는 건 확실합니다 | Tôi không hiểu hết suy nghĩ của giám đốc, nhưng ắt hẳn ông ấy xem In Beom là anh em. |
No comments:
Post a Comment