모범가족 5
Gia Đình Kiểu Mẫu 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(메신저) 이런 일을 겪을 때마다 생각하게 되는 건데 | Mỗi khi xảy ra chuyện như này, tôi luôn nhớ đến một điều. |
죽는다는 게 헛된 일은 아닌 것 같아요 | Sẽ không có ai chết một cách vô ích. |
어떤 죽음도 사소한 교훈은 남기거든 | Mỗi một cái chết đều đem đến cho ta một bài học nhỏ. |
참 단순한 건데 | Bài học rất đơn giản. |
'배신하지 마라' | "Đừng phản bội!" |
그게 그렇게 안 되나? | Việc đó khó đến vậy sao? |
[기기 작동음] | |
헛된 죽음은 아니에요 | Hắn đã không chết vô ích. |
이런 양아치도 | Cả một tên khốn như hắn, khi rời đi, cũng để lại cho các anh bài học. |
당신들한테 좋은 교훈을 남기고 가잖아 | Cả một tên khốn như hắn, khi rời đi, cũng để lại cho các anh bài học. |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
어떻게… | Vậy các anh… |
함께해 보시겠어요? | đã sẵn sàng học chưa? |
신호 한 번 울리면 끊고 다시 거세요 | Ngắt máy khi chuông đổ một lần. Sau đó gọi lại. Không trả lời số lạ. |
이 번호 아니면 안 받습니다 | Ngắt máy khi chuông đổ một lần. Sau đó gọi lại. Không trả lời số lạ. |
[폴더폰을 탁 건네받는다] | |
잘해 봅시다 | Hợp tác thành công nhé! |
오늘 교훈 새기시고 | Và hãy ghi nhớ bài học hôm nay. |
[폴더폰을 달칵 연다] | |
[폴더폰을 탁 닫는다] | |
배달 끝내고 올라오고 있습니다 | Hắn đã giao hàng về. |
- (광철) 문제없었냐? - (중배) 예 | - Có vấn đề gì không? - Không ạ. |
처음치고는 | - Lần đầu như vậy là tốt rồi. - Canh tiền cho kỹ! |
- 돈 잘 지켜봐라 - (중배) 예 | - Lần đầu như vậy là tốt rồi. - Canh tiền cho kỹ! Dạ, anh. |
중배야 | Jung-bae! |
우리 이거 배신이냐? | Đây phải phản bội không? |
지면 배신이고 | Nếu ta thua, thì là phản bội. |
이기면 뭐 | Nhưng nếu ta thắng, chẳng phải nên dùng từ khác sao? |
다르게 부르지 않겠습니까? | Nhưng nếu ta thắng, chẳng phải nên dùng từ khác sao? |
[피식 웃는다] | |
(중배) 쉬십시오 | Anh nghỉ ngơi đi. |
[버튼음] | |
[통화 연결음] | |
[발신 종료음] | |
[버튼음] | |
[통화 연결음] | |
[통화 연결음이 계속된다] | |
[발신 종료음] | |
[껌을 짝짝 씹는다] | |
[껌을 짝짝 씹는다] | |
(창수) 씁 | |
[창수의 생각하는 숨소리] | |
(윤석) 뭐야? | Gì vậy? |
핸드폰이네 | Điện thoại di động. |
(창수) 핸드폰을 씨발, 뭐 금으로 만든 것도 아니고 | Cũng méo phải điện thoại bằng vàng. |
이, 갑자기 이게 왜 여기서 튀어나오느냐는 거야 | Sao tự nhiên nó lại xuất hiện ở đây? |
상선? | Băng cầm đầu? |
- (준영) 그렇지 - (창수) 그거 봐 봐 | Chính xác. Nhìn kìa. Điện thoại 2G đúng không? |
2G 폰이잖아, 그렇지? | Nhìn kìa. Điện thoại 2G đúng không? |
요즘 누가 2G 폰을 쓸까? 씨발, 원시인도 아니고 | Giờ ai xài điện thoại 2G nữa. Người tối cổ hay gì? |
(준영) 2G 폰은 추적하기 힘들어 | Điện thoại 2G rất khó theo dõi. |
뭔가 켕기는 놈들이 그걸 쓴다고 | Hợp với mấy kẻ có điều bưng bít. |
그러면 이, 이것만 입수하면 게임 끝나네 | Nếu có thể lấy được thứ này thì xong phim. |
- (창수) 그렇지! - (윤석) 오! | - Đúng đấy. - Ái chà! |
이야, 우리 형님들 드디어 한 건 했네, 어? | Cuối cùng hai anh cũng đã có tiến triển nhỉ? |
맨 뒷북만 치다가 | Hai anh toàn đến trễ một bước. |
광철이 사고 뒤처리하려고 상선이 갈 거야 | Băng trùm sẽ đến đó dọn tàn cuộc. |
(주현) 지금부터 놓치면 안 돼 | Không thể để mất Giáo sư đó. |
너 교수 잘 마크해 나중에 증인 세워야 되니까 | Theo dõi anh ta cho kỹ. Ta cần ảnh làm chứng. |
- 놓치면 시체 된다 - (윤석) 옙 | - Nếu sơ sẩy, ảnh có thể mất mạng. - Dạ. |
[개운한 탄성] | |
(주현) 고생했어 | Làm tốt lắm. |
- (준영) 네 - (창수) 넵 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[창수의 힘주는 신음] | |
아휴, 고생하십시오 [준영의 한숨] | Chúc may mắn. |
(창수) 아휴 술을 얼마나 먹은 거야? | Trời ạ, anh đã uống bao nhiêu vậy hả? |
[준영의 술 취한 신음] | |
(윤석) 뭐예요? | Anh làm gì vậy? |
사귀어, 둘이? | - Hai anh hẹn hò đấy à? - Cái thằng này! |
[윤석의 웃음] (창수) 씁, 자식, 이거… | - Hai anh hẹn hò đấy à? - Cái thằng này! - Cậu còn đáng ngờ hơn. - Thôi đi! |
- (준영) 네가 더 수상해 - 아이! | - Cậu còn đáng ngờ hơn. - Thôi đi! |
(창수) 아휴, 술 좀 작작 좀 먹어 | Đừng quá chén vậy chứ! |
(윤석) 일부러 술 먹었구먼 운전 안 하려고 | - Cấm uống rượu lái xe đó! - Đi nào! |
- (준영) 여보, 가자, 수고해라 - (윤석) 들어가십시오 | - Cấm uống rượu lái xe đó! - Đi nào! - Gặp sau nhé. - Tạm biệt. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[숟가락으로 그릇을 득득 긁는다] | |
- (주현) 왜? - 예? | - Cậu muốn gì? - Hả? |
아니, 제가 광철이 볼 테니까 올라가 쉬십시오 | Để em canh Kwang-chul, chị đi nghỉ đi. |
오늘 마약 사범 일제 검거 시작됐는데 | Hôm nay truy quét tội phạm ma túy, hôm qua Yong-soo đã đóng cửa tiệm. |
용수는 가게 문 어제부터 닫았어 | Hôm nay truy quét tội phạm ma túy, hôm qua Yong-soo đã đóng cửa tiệm. |
(주현) 다른 애들은 줄줄이 잡혀 들어가는데 | Tất cả băng nhóm khác đều bị bắt. |
지난번에도 그랬지? | Lần trước cũng vậy, đúng chứ? |
그랬죠, 예 | Đúng vậy. |
우리 안에 뭔가 있단 뜻이야 | Nội bộ ta có tay trong. |
[풀벌레 소리] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[코를 훌쩍인다] [한숨] | |
현우야 [가쁜 숨소리] | Hyun-woo ơi. |
(은주) 현우야 | Hyun-woo. |
현우야 | Hyun-woo. |
[옅은 한숨] | |
엄마? | Mẹ? |
현우야, 미안해 | Xin lỗi con nhé. |
(현우) 뭐가? | - Vì sao ạ? - Vì hôm nay mẹ không đến đón con. |
(은주) 엄마가 픽업도 못 가고 | - Vì sao ạ? - Vì hôm nay mẹ không đến đón con. |
밥은? 맛있는 거 해 줄까? | Con ăn tối chưa? Mẹ nấu cho con nhé. |
라면 먹었어 | Con ăn mì rồi ạ. |
근데 누나도 아직 안 들어왔어 | Nhưng chị vẫn chưa về nhà. |
누나 | Chị con hôm nay ngủ ở nhà bạn. |
저기 친구네 집에서 자고 온대 | Chị con hôm nay ngủ ở nhà bạn. |
이제 픽업 안 와도 돼, 엄마 | Mẹ không cần đi đón con nữa đâu. |
엄마도 좀 쉬어야지 | Mẹ cũng cần nghỉ ngơi mà. |
[피식 웃는다] 고맙다 | Cảm ơn con. |
엄마 생각해 주는 사람은 너밖에 없네 | Mỗi mình con là quan tâm đến mẹ. |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
[라이터를 툭 내려놓는다] | |
(강준) 애들은? | - Bọn chúng đâu? - Sắp đến rồi đấy ạ. |
(필성) 곧 도착할 겁니다 | - Bọn chúng đâu? - Sắp đến rồi đấy ạ. |
(강준) 돈은 차고에 있다고 그랬나? | - Cậu bảo tiền để trong ga-ra à? - Dạ. |
(필성) 예 | - Cậu bảo tiền để trong ga-ra à? - Dạ. |
꽝철이 애들 나오면 바로 제쳐라 | Phe Kkwang-chul mà đến thì cứ xử lý. |
- 죽여도 좋아 - (필성) 예 | - Giết phứt đi cũng được. - Dạ. |
(강준) 야, 잠깐만 | Mà khoan đã! |
[차가 달려온다] | |
(강준) '0809' | 0809. |
저 새끼구나, 그 배달부 | Chắc gã đó là người giao hàng. |
저 새끼도 꽝철이랑 엮여서 인생 좆 돼 버렸네 | Nhờ ơn Kkwang-chul, cuộc đời của gã đó sắp sửa tiêu tùng. |
[동하의 한숨] | |
[혀를 쯧 찬다] | |
[깊은 한숨] | |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
(광철) 수고했다 | Làm tốt lắm. Cứ để tiền ở đó. |
돈은 거기에 넣어 둬 | Làm tốt lắm. Cứ để tiền ở đó. |
다시 연락하마, 물건 간수 잘하고 | Tôi sẽ liên lạc sau. Bảo quản hàng cho kỹ. |
아니, 저, 무슨 물건을… | Khoan đã, hàng gì cơ? |
[통화 종료음] | |
[문을 쾅 닫는다] | |
(동하) 미안해 | Anh xin lỗi. |
메시지를 내가 늦게 봐 가지고 | Anh đọc tin nhắn của em hơi trễ. |
내가 오늘 좀 바빴거든 | Hôm nay anh hơi bận. |
연우는? | Yeon-woo sao rồi? Nó đang ở trong phòng hả? |
방에 있나? | Yeon-woo sao rồi? Nó đang ở trong phòng hả? |
(은주) 집 나갔어 | Nó bỏ đi rồi. |
(동하) 뭐? | Hả? |
(은주) 현우 병원비로 교수 되고 싶었어? | Anh dùng tiền chữa bệnh cho con để mua chức Giáo sư? |
미연이가 그러더라 병구 오빠한테 들었다고 | Mi-yeon bảo chồng cậu ấy đã nói vậy. |
[비웃음] 병구 오빠랑 사업을 해? | Khởi nghiệp với Byeong-gu? |
'교재'? | Sách giáo khoa? |
누가 너한테 그런 걸 맡길까? | Anh nói vậy ai mà tin chứ? |
[한숨] | |
강의도 못 맡아서 쩔쩔매는 시간 강사한테 | Anh đi dạy bán thời gian, công việc tử tế còn chả có. |
돈 결국 날린 거지? | Tiền mất hết rồi chứ gì? |
아니야 | Không đâu. |
[버벅대며] 돈 그, 다시 다시 돌려받기로 했어 | Anh sẽ lấy lại tiền. |
진, 진짜야 | Anh thề với em. |
[한숨] | |
저기, 그, 근데 그… | Nhưng vấn đề là… |
(은주) 그럼 그렇지 | Dĩ nhiên rồi. |
항상 약속 뒤에 | Lần nào hứa hẹn xong anh chẳng "nhưng" với chả "nhị". |
꼬리가 달리는 사람이잖아, 당신은 | Lần nào hứa hẹn xong anh chẳng "nhưng" với chả "nhị". |
(동하) 아니, 그, 그게 아니라… | Không, không phải đâu… |
이, 현금으로 돌려받기로 했다고 | Anh sẽ lấy lại bằng tiền mặt. |
그게 뭐, 저… | Anh ta bảo số tiền đó không thể chuyển qua ngân hàng |
으, 은행으로 쏘면 안 되는 돈이래 | Anh ta bảo số tiền đó không thể chuyển qua ngân hàng |
그, 뭐, 불법적인 돈이라고 | vì là quỹ bất hợp pháp các kiểu. |
아니, 뭐, 근데, 뭐 | Nhưng ai thèm quan tâm? Lấy lại bằng tiền mặt là được rồi nhỉ? |
그, 그, 그 현, 현금으로 받으면 어때 | Lấy lại bằng tiền mặt là được rồi nhỉ? |
아, 안 그래? | Thấy đúng không? |
[한숨] | |
아니, 잠깐, 잠깐만, 은주야 잠깐만! | Eun-ju à, đợi đã! |
아니, 벼, 병구 형 곤란해져 뇌물이잖아, 그 형 잘린다고 | Làm vậy là đẩy Byeong-gu vào thế khó. Hối lộ có thể bị mất việc. |
아니, 진짜 받아 온다니까, 내일 | Anh thề mai sẽ lấy lại tiền. |
미안해, 은주야 | Eun-ju, anh xin lỗi. |
[은주의 힘주는 신음] | |
(은주) 빌어먹을 사과 좀 그만하면 안 돼? | Anh bớt xin lỗi đi được không? |
왜 맨날 서로 사과만 하고 살아야 되냐고 | Sao lúc nào cũng phải xin lỗi qua lại? |
우리 진짜 | Mệt mỏi muốn chết! |
거지 같아 | Mệt mỏi muốn chết! |
[성난 숨소리] | |
[잔잔한 배경음악] | |
(현우) 누나 땜에 여기 난리 남 | Vì chị mà nhà mình đang loạn lắm. |
(연우) 어쩌라고 | Thì sao? |
(현우) 누나 어디야? | Chị đang ở đâu vậy? |
(연우) 뒷마당 | Sau nhà. |
[개구리가 개굴거린다] | |
(현우) 가출했다더니 왜 거기 있어? | Em tưởng chị bỏ đi? Sao chị lại ở ngoài đó? |
(연우) [까칠하게] 돈이 없으니까 | Vì chị không có tiền. |
세상은 돈 없으면 개뿔 아무것도 못 하는 시스템이야 | Thế giới này không có tiền thì chả làm được gì hết. |
(현우) 들어와, 그냥 [연우의 한숨] | Chị cứ vào nhà đi. |
(연우) 신경 끄고 자 | Em cứ ngủ đi. |
[살짝 웃는다] | |
[작게] 덮고 있어 | Đừng để bị lạnh. |
[휴대전화를 달그락 집어 든다] | |
(연우) 엄마 아빠 자면 메시지 보내 | Khi nào bố mẹ ngủ thì nhắn chị. |
(현우) 응, 필요한 거 있으면 말해 | Dạ. Cần gì cứ bảo em nhé. |
돈 빼고 | Trừ tiền nha. |
[헛웃음] | |
[연우가 사과를 아삭 씹는다] | |
[개구리가 개굴거린다] | |
어? | |
아이, 씨 | Khỉ thật! |
아이… | |
[힘주는 신음] | |
어휴 | |
[휴대전화 진동음] | |
(현우) 비 오는데 그냥 들어와 | Chị vào nhà đi.Trời mưa rồi. |
[한숨] | |
(연우) 엄마 얼굴 보기 싫어 자면 문자해 | Chị không muốn gặp mẹ. Đợi mẹ ngủ rồi nhắn chị. |
(현우) 내가 엄마 대신 사과할게 미안해, 누나 | Để em xin lỗi thay mẹ. Xin lỗi chị. |
(연우) 미친, 네가 왜? | Gì vậy trời? Sao em lại xin lỗi? |
(현우) 엄마 나 챙기느라고 누나 별로 신경 못 쓴 거 | Vì em mà mẹ không để tâm đến chị nhiều hơn. |
나 때문이잖아 | Vì mẹ bận chăm sóc em. |
[연우의 한숨] (연우) 시끄러워 | Em im đi! |
엄마 자면 문자해 | Khi nào mẹ ngủ thì nhắn chị. |
[하늘이 우르릉거린다] | |
(현우) 알았어 그럼 차고에라도 가 있어 | Được, vậy ít nhất chị cũng vào ga-ra đi. |
비 많이 와 | Bên ngoài mưa to lắm. |
[한숨] | |
[연우의 거친 숨소리] | |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
[한숨] | |
[힘주는 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
[한숨] 이 씨발… | Mẹ kiếp… |
[휴대전화 조작음] | |
나 지금 좀 바쁜데 | Giờ tôi hơi bận. |
일을 해야 먹고살죠 | Muốn sống thì tôi phải làm việc. |
뭐, 주신 소스 덕에 데미지 없이 잘 지나갔습니다 | Cảm ơn nhé. Nhờ cô báo tin mọi chuyện mới suôn sẻ. |
조만간 복수해 드릴게 | Tôi sẽ sớm trả ơn. Tôi sẽ cử vài đứa làm mồi cho cô lập công. |
적당한 애들 보내 드릴 테니까 실적 쌓으세요 | Tôi sẽ cử vài đứa làm mồi cho cô lập công. |
이번에 배달 사고 난 것 때문에 돈 회수하러 | Tôi đến để lấy lại tiền của đợt giao hàng lỗi. |
어? | Sao? |
어떻게 아셨지? | Sao cô biết? |
이 씨발, 진짜, 이 씨 | Đệch! Cô nói thật đấy à? Ai lại chơi theo đuôi tôi như thế? |
나한테도 꼬리 붙여 놓으면 이거 반칙이잖아 | Ai lại chơi theo đuôi tôi như thế? |
동업자끼리 왜 이러실까? | Tôi tưởng chúng ta cùng phe. |
뭐? | Hả? |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
[한숨] | |
[깊은 한숨] | |
(강준) 야, 이 씨발 이거 골 때린다 | Đệch! Đau đầu thật chứ! |
여기 경찰 빨대가 꽂혀 있단다 | Cảnh sát đã để mắt đến chỗ này. |
들어와서 꽝철이 감시하고 있다는데? | Họ đang theo dõi Kkwang-chul. |
어떻게 합니까? | Vậy nên làm sao? |
돈만 빼 오라고 할까요? | Lấy tiền luôn không? |
돈을 어떻게 빼 와, 이 새끼야 | Lấy kiểu gì đây hả? Khu này toàn máy quay không đấy. |
카메라 뻗치고 있다는데 | Lấy kiểu gì đây hả? Khu này toàn máy quay không đấy. |
그럼 광철이한테 붙여 놓은 놈은 어떡합니까? | Vậy còn cái thằng chúng ta cử đi theo Kwang-chul thì sao? |
[뛰어오는 발소리] | Vậy còn cái thằng chúng ta cử đi theo Kwang-chul thì sao? Không biết. Kệ hắn đi! |
몰라, 그냥 놔둬, 그 새끼는 | Không biết. Kệ hắn đi! |
아, 이 씨발 돈을 코앞에 놔두고, 씨 | Mẹ nó! Tiền đã ở ngay trước mắt. |
- 야, 차 빼 - (도환) 예 | - Thôi, lái xe đi! - Dạ. |
야, 차 빼 | Này, quay xe! |
[차 문이 드르륵 열린다] | |
[차 문이 드르륵 닫힌다] | |
[차가 움직인다] | |
[오토바이가 달려온다] | |
[연기를 후 뱉는다] | |
(현우) 차고 안 추워? | Trong đó lạnh không? |
[작은 경적] [오토바이 공회전 소리] | |
[오토바이가 출발한다] | |
[내려오는 발소리] | |
(은주) 어디 가? | - Con đi đâu vậy? - Dạ? |
(현우) 어? | - Con đi đâu vậy? - Dạ? |
엄마는? | Còn mẹ? |
누나 데리러 | Đi tìm Yeon-woo. Mẹ phải lôi chị con về nhà. |
아무래도 데리고 와야겠다 | Đi tìm Yeon-woo. Mẹ phải lôi chị con về nhà. |
그럼 멀리 갈 거 없는데 | Vậy mẹ không cần đi xa lắm đâu. |
[통화 연결음] | |
[통화 연결음이 계속된다] | |
(현우) 아빠 | Bố ơi. |
엄마 누나 찾으러 갔어요 | Mẹ đi tìm chị rồi ạ. |
[휴대전화 조작음] 어? | Hả? |
(현우) 누나 차고에 숨어 있는데 엄마가 데리러 갔어요 | Chị đang trốn trong ga-ra, mà mẹ ra đó tìm chị rồi. |
누나 혼 좀 안 나게 아빠가 좀 가 보세요 | Bố đi đỡ đạn giúp chị được không? |
[구슬픈 배경음악] | |
(동하) 은행으로 쏘면 안 되, 안 되는 돈이래 | Anh ta bảo số tiền đó không thể chuyển qua ngân hàng vì là quỹ bất hợp pháp gì đó. |
불법적인 돈이라고 | vì là quỹ bất hợp pháp gì đó. |
아니, 뭐, 근데, 뭐 | Nhưng ai quan tâm? |
그, 그, 그 현, 현금으로 받으면 어때 | Lấy lại bằng tiền mặt là được rồi nhỉ? |
아, 안 그래? | Em thấy đúng không? |
(은주) 없어졌어 | Nó không ở đây. |
뭐? | Sao? |
(은주) 연우 | Yeon-woo. |
(동하) [나지막이] 뭐? | Hả? |
[떨리는 숨소리] | |
(은주) [큰 소리로] 없다니까! | Nó không có ở đây! |
어, 어? | Hả? |
아니, 저, 저… | Không, chỉ là… |
[떨리는 숨소리] | Không, chỉ là… |
[통화 연결음] | |
[통화 연결음이 계속된다] [떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
씨… | Trời ạ… |
[필사적인 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
누나는요? | Chị đâu rồi ạ? |
어, 그… | À. |
엄마 때문에 집에 못 들어오고 있다가 | Chị con trốn mẹ, chắc lại bỏ đi rồi. |
다시 나갔나 보다 | Chị con trốn mẹ, chắc lại bỏ đi rồi. |
(동하) 아빠가 지금 데, 데리고 올 거야 | Bố sẽ đi tìm chị về. |
현우, 집에 들어가 있어, 어? | Vào trong đi, Hyun-woo. Được không? |
아까 좀 전에 오토바이 소리 났어요 | Con vừa nghe thấy tiếng xe mô tô. |
오, 오토바이? | Tiếng xe mô tô hả? |
[폴더폰을 탁 닫는다] | |
[급하게 차 움직이는 소리] | |
[차 문이 열린다] | |
[차고 문이 덜컹대며 닫힌다] | |
(동하) 어, 들어가 | Vào trong đi! |
[차 문이 닫힌다] [기어 조작음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 진동음이 울린다] [긴장감 흐르는 배경음악] | |
[휴대전화 진동음이 계속된다] | |
[통화 연결음] | |
(민규) 아, 형님 | Anh. |
(민규) 아… | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아… | |
[휴대전화 조작음] [헛웃음] | |
내 전화 안 받는다 | Anh ta không nghe máy. |
- 차 빼 와 - (중배) 예 | - Chuẩn bị xe! - Dạ. |
(광철) 너희들은 가서 돈 확인하고 | - Kiểm tra xem còn tiền ở đó không. - Dạ. |
(민규) 네, 알겠습니다 | - Kiểm tra xem còn tiền ở đó không. - Dạ. |
[헛웃음] | |
(윤석) 광철이 새끼는 날도 좋은데 놀러도 안 가나 | Hôm nay trời đẹp, sao Kwang-chul không ra ngoài nhỉ? |
깡패들은 야유회도 가고 그러더구먼 | Xã hội đen thì cũng đi dã ngoại này kia chứ. |
하, 집에도 못 가고 이게 뭐 하는 거야, 씨 | Sao em lại nhốt mình ở đây? Còn chả thể về nhà. |
숨 막혀 | Sao em lại nhốt mình ở đây? Còn chả thể về nhà. Ngột ngạt quá đi! |
잠 안 오면 말뚝 근무 서자 | Không ngủ được thì thức canh đi. |
[드르렁 코 고는 소리] | Không ngủ được thì thức canh đi. |
[피식 웃는다] | |
(윤석) 저 믿으셔도 됩니다 | Chị có thể tin em. |
아까 말씀하신 거 | Lúc nãy chị bảo nội bộ chúng ta có tay trong. |
우리 안에 뭐가 있다고 | Lúc nãy chị bảo nội bộ chúng ta có tay trong. |
제가 생각해 봤는데 | Em đã nghĩ rồi. |
전 진짜 믿을 만한 놈인 것 같아요 | Và em tự nhận mình là người khá đáng tin. |
[주현의 한숨] | Và em tự nhận mình là người khá đáng tin. |
뭐, 주변의 평판도 그렇고 | Ý là danh tiếng em khá tốt, |
심지어 저는 | điểm tín dụng cũng ổn, |
대출 신용 등급도 좋거든요 돈을 못 벌어서 그렇지 | điểm tín dụng cũng ổn, dù em không giỏi kiếm tiền cho lắm. |
그러니까 뭐, 비밀 얘기 이런 거 하고 싶으시면 언제든지… | Nên nếu chị có bí mật gì muốn nói thì đừng do dự… |
야, 광철이 나간다 | Kwang-chul đi rồi. |
[짜증 섞인 한숨] | |
[통화 연결음] | |
(상구) 예, 형님 | Anh, bọn em đã kiểm tra, tiền không còn trong ga-ra. |
찾아봤는데 차고에 돈 없어졌습니다 | Anh, bọn em đã kiểm tra, tiền không còn trong ga-ra. |
(광철) 알았다 | Biết rồi. |
교수 이 새끼 돈 들고 나간 것 같은데 | Có lẽ tên Giáo sư đó đã ôm tiền bỏ trốn. |
[윤석의 한숨] | Đảm bảo không phải đi ăn khuya. |
(윤석) 야식 먹으러 가는 건 아닐 거고 | Đảm bảo không phải đi ăn khuya. |
- 백업 부를까요? - (주현) 야, 야, 설레발 떨지 마 | - Gọi trợ giúp không ạ? - Bình tĩnh! |
너무 붙었다, 새끼야 운전 똑바로 해 | Cậu đến gần quá! Lái cho tử tế vào! |
[윤석의 한숨] (윤석) 죄송합니다 | Em xin lỗi. |
우리는 일단 누굴 만나는지만 확인하면 돼 | Ta chỉ cần kiểm tra xem giờ chúng đi gặp ai. |
[동하의 다급한 숨소리] [우울한 배경음악] | |
(행인) 어, 지금 가고 있는데 | Đang đến đây. Đang ở đâu rồi? Vẫn chưa. |
알았어, 어디야? 아직… 아, 아니야 | Đang đến đây. Đang ở đâu rồi? Vẫn chưa. |
(여학생1과 여학생2) - 그거? - 어, 이쁜데? 야, 이거 봐 봐 | Cái màu đen hả? Cái này đẹp đấy. Nhìn này! |
- (여학생2) 야, 이건 어때? - (여학생1) 웃긴데? | Cái này đẹp đấy. Nhìn này! Còn cái này thì sao? |
(여학생3) 말을 그따위로 하냐? | - Đâu cần phải nói như vậy. - Đi đi! |
(여학생4) 너는 그냥 나가 | - Đâu cần phải nói như vậy. - Đi đi! |
[여학생3의 웃음] | |
(남학생) 아니 말 너무 심하게 하네? | Này, nói vậy hơi gắt đấy. |
험하다, 너는 진짜 | Này, nói vậy hơi gắt đấy. Cậu mới nguy hiểm. |
(동하) 이, 이 친구 본 적 없어? | Cậu mới nguy hiểm. Các cháu từng gặp cô bé này chưa? |
- (남학생) 네, 없어요 - (여학생3) 아니요 | - Chưa ạ. - Chưa. |
(동하) 저기요, 저, 혹시 그… | Xin lỗi, anh đã từng gặp người này chưa? |
- (동하) 본 적 있어요? - 아니요, 못 봤는데요 | Xin lỗi, anh đã từng gặp người này chưa? Chưa gặp bao giờ. |
[방에서 들리는 노랫소리] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] [여럿이 노래를 부른다] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후… | Số máy quý khách vừa gọi… |
[휴대전화 진동음이 울린다] | |
[휴대전화 진동음이 계속된다] | |
[한숨] [진동음이 멈춘다] | |
[놀란 숨소리] | |
[동하의 떨리는 숨소리] | |
[동하의 신음] | |
[구타 소리] [동하의 신음] | |
(윤석) 들켰나 보네 경찰에 신고한 거 | Có lẽ chúng đã biết ảnh báo cảnh sát. |
쥐어 터지는 거 아니야? | Lỡ ảnh bị đánh chết thì sao? |
자동차극장도 아니고 보고만 있으려니까 마음 아프네 | Đây là bãi chiếu phim cho xe hơi à? Nhìn thôi mà thấy thương. |
[동하의 거친 숨소리] | |
(광철) 야, 교수 | Giáo sư. |
상황 파악이 안 돼? | Anh không hiểu tình hình à? |
그 돈은 절대 건드리지 말라고 내가 얘기… | Tôi đã bảo đừng có rớ vào tiền… Tôi… |
(동하) [거친 숨을 내쉬며] 저도 저도 지금 찾고 있어요 | Tôi… Tôi cũng đang đi tìm tiền đây. |
저도 | Giờ tôi đang đi tìm con gái. |
저도 지금 찾고 있다고요 우리 연우 | Giờ tôi đang đi tìm con gái. |
[동하의 떨리는 숨소리] | |
[옆방의 덜컹대는 소음] [옆방 남녀의 격한 신음] | |
(재찬) 아, 어쩌라고 | - Giờ làm sao với nó đây? - Sao? |
(연우) 뭐? | - Giờ làm sao với nó đây? - Sao? Cầm theo cái này là bị cảnh sát còng đầu đấy. |
(재찬) 아니, 이건 엄크가 아니라 경찰이 뜰 각이잖아 | Cầm theo cái này là bị cảnh sát còng đầu đấy. |
우리 아빠 돈이야, 써도 돼 | Đây là tiền bố em, cứ dùng đi. |
(재찬) 너희 아빠 정치하시냐? | Bố em là chính trị gia à? Hay là trùm ma túy? |
아니면 뭐, 마약왕이야? | Bố em là chính trị gia à? Hay là trùm ma túy? |
쫄지 마, 그냥 플렉스하라니까 | Đừng nhát như cáy thế. Thoải mái xài đi! |
(재찬) 아니, 한 다발만 갖고 왔으면 신나게 플렉스하지 | Nếu là một cục tiền, anh còn thoải mái xài. Chứ này… |
근데 이건… | Nếu là một cục tiền, anh còn thoải mái xài. Chứ này… |
난 손도 못 대겠다 | Anh không dám đụng vào đâu. |
그냥 쓰라니까 오빠 오토바이도 한 대 사고 | Anh cứ dùng đi. Còn có thể mua mô tô mới. |
(재찬) [담배를 비벼 끄며] 오토바이 회사도 사겠다 | Mua cả công ty mô tô còn được. |
[옆방의 덜컹대는 소음] [옆방 남녀의 격한 신음이 멈춘다] | |
응? 끝났나 보다 | Chắc họ xong rồi. |
[옆방 남녀의 신음이 이어진다] | |
아직 아니네 | Thôi kệ đi. |
(재찬) 아, 정신 차려 지금 농담이 나오냐, 지금? | Đàng hoàng coi! Giờ này mà em còn đùa? |
[쾅쾅 문 두드리는 소리] (모텔 직원) 야, 문 열어! | Này, mở cửa ra! |
누구 오기로 했어? | Anh gọi người đến à? |
[쾅쾅 문 두드리는 소리] | |
(모텔 직원) 문 열라고! | Đã bảo mở cửa ra! |
너희 미성년자지, 어? | Hai đứa chưa đủ tuổi, đúng không? |
[쾅쾅 문 두드리는 소리] | Hai đứa chưa đủ tuổi, đúng không? |
빨리 문 열어, 씨! 따고 들어가기 전에 | Mở cửa ra mau, không là tao tự mở đấy. |
아, 이 새끼들이 진짜, 씨 | Mấy đứa ranh con! |
[한숨] | |
[덜컹 문 열리는 소리] | |
하… | Thiệt tình. |
아, 이 새끼들이 진짜 누구 엿 먹이려고 작정을 했나 | Hai đứa nhóc láo lếu này, tính hại chết tao hay gì? |
뻑 하면 기어들어 오네 | Lúc nào cũng kiếm cách lẻn vào đây! Cút đi trước khi tao báo cảnh sát. |
야, 나가 | Lúc nào cũng kiếm cách lẻn vào đây! Cút đi trước khi tao báo cảnh sát. |
나가라고, 경찰 부르기 전에! | Lúc nào cũng kiếm cách lẻn vào đây! Cút đi trước khi tao báo cảnh sát. |
옷 안 입고 있다고 | Cháu đang không mặc đồ. |
아, 옷 입고 갈 테니까 빨리 나가요! | Chú đi ra đi, cháu phải mặc đồ đã! |
어휴 | Mẹ kiếp! |
이 대가리에 피도 안 마른 새끼들이, 어? | Hai đứa nhóc miệng còn hôi sữa này! |
[혀를 쯧 찬다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
(건달1) 어, 왜? | A lô, gì đấy? |
야 | Này. |
너희들 가게로 좀 와 봐라 | Sang đây đi! |
[웃음] 여기 희한한 새끼들 있다 | Ở đây có hai đứa nhóc kỳ lắm. |
[짧은 통화 연결음] (중배) 어, 나야 | Tôi đây. Đã gửi ảnh rồi. |
사진 보냈다, 얘 찾아 | Tôi đây. Đã gửi ảnh rồi. Tìm nó đi! |
(동하) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
우, 우리 연우 | Cháu nhà tôi… |
원래 그런 애는 아닌데 | Con bé vốn không phải đứa như vậy… |
- 애 엄마랑… - (광철) 야, 교수 | - Nó cãi nhau với… - Giáo sư này. |
너도 같이 찾아 | Đi tìm với họ đi! |
네 딸이 아니라 내 돈 | Không phải tìm con anh, tìm tiền của tôi. Nếu hôm nay không tìm ra, anh chết chắc. |
못 찾으면 너 오늘 죽는다 | Không phải tìm con anh, tìm tiền của tôi. Nếu hôm nay không tìm ra, anh chết chắc. |
[긴장한 숨소리] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
(윤석) 팀장님 | Đội trưởng, có vẻ mọi chuyện đều liên quan đến Kwang-chul. |
그, 광철이하고 뭔가 좀 엮여 있는 것 같죠? | Đội trưởng, có vẻ mọi chuyện đều liên quan đến Kwang-chul. |
협박당하고 있나? | Anh ta đang bị đe dọa à? |
뭔가 봐선 안 될 걸 봤다든가 | Có lẽ anh ta đã thấy thứ không nên thấy. |
뭐, 저 정도면 | Nếu sự tình hóa nghiêm trọng, ta có giúp ảnh không? |
구해줘야 되는 거 아닙니까? [찰칵 찍는 소리] | Nếu sự tình hóa nghiêm trọng, ta có giúp ảnh không? |
평범한 가장인데 | - Ảnh là trụ cột đó. - Chúng muốn giết ảnh thì đã ra tay. |
죽일 거면 벌써 죽였을 거야 | - Ảnh là trụ cột đó. - Chúng muốn giết ảnh thì đã ra tay. |
살려 둔 이유가 궁금하네 | Sao lại không giết ảnh nhỉ? |
[휴대전화 진동음] | |
(메신저) 유성동 산 12번지 | Yuseong-dong, San, tòa nhà số 12. |
내일 돈 갖고 와 [폴더폰을 탁 닫는다] | Mai mang tiền cho tôi. |
(모텔 직원) 이 정도 돈이면 우린 사람도 죽여 | Vì số tiền này tụi tao có thể giết người đấy. |
야, 어디서 난 건지는 모르겠지마는 | Không biết hai đứa lấy đâu ra, nhưng hai đứa không nên động vào loại tiền này. |
이런 돈 함부로 손대고 그러면 안 돼 | Không biết hai đứa lấy đâu ra, nhưng hai đứa không nên động vào loại tiền này. |
이게 사람 죽이는 돈이거든 | Nó có thể khiến hai đứa mất mạng đấy. |
(건달1) 야, 죽여야 돼 | Này, phải giết bọn nó thôi. |
우리 봤잖아 옆방 마지막 손님도 나갔다 | Bọn nó đã biết mặt mình. Đám khách cuối cũng đi rồi. |
아, 일 커질 거 같은데? | Lỡ không kiểm soát nổi thì sao? |
[툭 치며] 그냥 들고 바르자 | Cứ lấy tiền rồi đi thôi. |
(건달1) 아, 약 먹이면 돼 | Đánh thuốc mê là được. Dạo này lũ trẻ tự tử nhiều lắm, đây lại là nhà nghỉ. |
요새 애들 자살 많이 한다 모텔 아니냐, 여기 [불안한 배경음악] | Đánh thuốc mê là được. Dạo này lũ trẻ tự tử nhiều lắm, đây lại là nhà nghỉ. |
(재찬) 도, 돈만 갖고 가 | Cứ lấy tiền đi! |
[울먹이며] 그, 그냥 보내 주세요 아저씨 | Chú thả bọn cháu đi được không? Cháu xin chú. |
제, 제발요 | Chú thả bọn cháu đi được không? Cháu xin chú. |
(건달2) [흉내 내며] '제발요' [건달3의 비웃음] | Cháu cầu xin chú. |
[긴장감 흐르는 배경음악] (상구) 예 | NHÀ NGHỈ MU Vâng. |
옛날 생활할 때 알던 동생들이 여기 좀 있습니다 | Em có quen vài người lúc còn ở tù. |
예, 수배 돌려 봤더니 | Chúng đang đi hỏi thăm và gặp được vài đứa nhóc cưỡi mô tô |
오토바이 타고 노는 애기들 몇 놈이 안답니다 | Chúng đang đi hỏi thăm và gặp được vài đứa nhóc cưỡi mô tô biết tin tức nhóc bồ của con gái Giáo sư. |
교수 딸내미 남친이라는 놈을요 | biết tin tức nhóc bồ của con gái Giáo sư. |
근데 그 새끼가 모텔을 간다고 했다네요 [차 문이 열린다] | Nó bảo thằng bé đến nhà nghỉ rồi. |
이 근처에 애기들이 뚫을 수 있는 모텔이 | Ở khu đó chỉ có một nhà nghỉ mà trẻ con có thể lẻn vào. |
한 군데밖에 없답니다 | Ở khu đó chỉ có một nhà nghỉ mà trẻ con có thể lẻn vào. |
[차 시동이 걸린다] | |
[짧은 휴대전화 진동음] | |
[휴대전화를 달그락 집어 든다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
(중배) 깡통입니다 | Máy quay giả đó. |
- (건달2) 로또다, 로또야! - (건달3) 아, 저 씨발 새끼 | - Trúng số rồi! - Thằng chó đó! Ta trúng lớn rồi! |
- 씨발 놈, 시간 없어, 빨리 담아 - (연우) [울며] 살려주세요 | Ta trúng lớn rồi! - Tha cho cháu! - Hết giờ rồi! |
[엘리베이터 도착음] | |
(건달1) 아, 씨 | Mẹ kiếp! |
어휴, 씨 | Má nó! |
[건달1의 비명] | |
[구타 소리] [건달1의 신음] | |
(건달1) 야, 뭐, 뭐야… | Gì… |
[건달1의 괴로운 신음] | |
(건달2) 야, 담아, 담아 야, 인생 대박이야! | Bỏ hết vào túi đi! - Thật không tin nổi! - Trời ơi! |
- 인생 대박이야! - (건달3) 이야! | - Thật không tin nổi! - Trời ơi! |
[연우가 흐느낀다] | |
- (건달2) 야 - (연우) [흐느끼며] 살려주세요 | Này. |
(건달2) 쟨 뭐냐? | Mày là ai? |
뭐냐? | Méo gì vậy? |
(건달3) 너 뭐야? | Mày là thằng nào? |
야, 누구냐? | Mày là ai? |
(건달2) 아이, 씨 | Mẹ nó! |
(건달3) 너 뭐냐? | Mày là ai? |
[건달2의 헛웃음] (건달2) 씨… | Chết tiệt. |
문 닫아라 | Đóng cửa lại! |
(모텔 직원) 뭐야? | Gì vậy hả? |
[긴장감 흐르는 배경음악] - (건달2) 아휴, 씨 - (모텔 직원) 넌 또 뭐냐, 응? | Mẹ mày, rốt cuộc mày là ai? |
이런 씨… | Cái thằng… |
[배경음악이 고조된다] [모텔 직원의 신음] | |
[괴로운 비명] | |
(건달2) 야, 뭐 하는 거야, 씨! [건달2의 기합] | Mày làm gì vậy hả? |
[건달2의 비명] | |
(건달2) 야! | Này! |
[건달2의 신음] | |
(건달3) 이런 씨발! | Khốn kiếp! |
[뼈 으스러지는 소리] [건달3의 신음] | |
[건달3의 괴로운 신음] | |
[건달3의 비명] | |
[건달3의 고통스러운 비명] | |
뭐 하냐? | Mau đi đi! Không muốn đến bệnh viện nối ngón tay à? |
빨리 가야 붙어 | Mau đi đi! Không muốn đến bệnh viện nối ngón tay à? |
[건달3의 고통스러운 신음] | |
[건달3이 계속 고통스러워한다] | |
네 딸이랑 돈 저 방에 있다 | Con anh và tiền ở trong phòng đó. |
다시 잘 갖다 놔 | Mang nó về chỗ cũ đi. |
[연우가 훌쩍인다] | |
[문이 열린다] | |
[연우가 흐느낀다] | |
[한숨] | |
아빠 | Bố. |
[한숨] | |
둘이 괜찮아? | Hai đứa có sao không? |
(동하) 괜찮아? | Cháu ổn không? |
너는 그, 이름이 뭐라고 그랬지? | Tên cháu là gì nhỉ? |
- (재찬) 네? - 이름, 이름 말이야 | - Hả? - Tên ấy, tên cháu là gì? |
(연우) 재찬 오빠 | Jae-chan ạ. |
연우야, 아빠 지금 너한테 물은 거 아니야 | Yeon-woo, bố không hỏi con. |
오재찬입니다 | Cháu tên Oh Jae-chan. |
그래, 재찬아 | Được rồi, Jae-chan. |
[한숨] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
아무 일도 없었던 거야 오늘 여기서 | Đêm nay, ở đây không xảy ra chuyện gì cả. |
내 말 알겠지? | Cháu hiểu chưa? |
(동하) 됐어, 그러면 | Vậy thì tốt. |
[깊은 한숨] | |
아빠 | Bố. |
집에 가자 | Mình về thôi. |
[풀벌레 소리] | |
(동하) 여, 연우야 | Yeon-woo. |
어, 이 일은 | Tất cả những chuyện xảy ra tối hôm nay… |
엄마한테는 | Con hãy giữ bí mật với mẹ nhé. |
비, 비밀이다 | Con hãy giữ bí mật với mẹ nhé. |
우리 오늘 이, 겪은 거는 | Hãy quên mọi chuyện đã xảy ra tối nay. |
영원히 | Hãy quên mọi chuyện đã xảy ra tối nay. |
잊어버리자 | Vĩnh viễn. |
어? | Được không? |
어 | Dạ. |
(은주) 학교 가기 싫으면 가지 마 | Không muốn đi học thì khỏi đi. |
가 봤자, 넌 조만간 정학이고 조만간 퇴학이야 | Đằng nào con cũng sẽ bị đình chỉ và đuổi học thôi. |
너 이 학교 저 학교 전학시키는 것도 | Dù sao mẹ cũng chán phải chuyển trường cho con rồi. |
이제 지긋지긋해 | Dù sao mẹ cũng chán phải chuyển trường cho con rồi. |
끝났어, 잔소리? | Mẹ cằn nhằn xong chưa? |
[한숨] | |
좀 지켜보자 | Cứ đợi xem sao. |
저 나이 때는 원래 좀 그러잖아 | Độ tuổi này trải qua nhiều giai đoạn mà. |
어디서 찾아왔는데? | Anh tìm thấy nó ở đâu? |
[버벅대며] 노, 노래방 | Ở quán karaoke. |
거기 있는 줄은 어떻게 알고? | Sao anh biết nó ở đó? |
여, 여기저기 수소문도 좀 하고 | Anh đi hỏi thăm khắp nơi |
(동하) 연락도 좀 하고 | rồi gọi hỏi vài người. |
거짓말하거나 뭔가를 숨기려거든 말이야 | Nếu anh muốn nói dối hay giấu giếm gì đó, |
말 좀 더듬지 마 | thì cố đừng nói lắp. |
[키보드를 탁 누른다] | |
(윤석) 다시 볼까요? | Mình xem lại không? |
(주현) 됐다 | Bỏ đi. |
(윤석) 제 머리로는 [윤석의 한숨] | Nếu em vắt óc suy nghĩ, |
앞집 아저씨가 위기에 빠진 교수님 딸을 | thì chỉ nghĩ ra được khả năng hàng xóm đối diện nhà Giáo sư |
그, 악당에게서 구출해 내는 스토리 말고는 떠오르는 게 없는데 | đã cứu con gái của Giáo sư khỏi tay bọn người xấu. |
광철이하고 교수님은 어떻게 아는 사이인 거야? | Sao Kwang-chul và Giáo sư lại quen nhau ta? |
[주현이 연기를 후 뱉는다] | Sao Kwang-chul và Giáo sư lại quen nhau ta? |
아침에 교대해 | Sáng mai đổi ca. Lắp máy quay tại nhà Giáo sư đi! |
교수님 댁에 카메라 한 대 놔 드려 | Sáng mai đổi ca. Lắp máy quay tại nhà Giáo sư đi! |
(윤석) [한숨 쉬며] 예 | Dạ. |
쉬십시오 | Chúc chị ngủ ngon. |
[피곤한 숨소리] | |
[씁쓸한 배경음악] | |
[삽으로 흙 파는 소리] | |
[거친 숨소리가 들린다] | |
[동하의 거친 숨소리] | |
[문자 도착음] | |
[동하의 한숨] | |
(광철) 인천 차이나타운 오후 3시 | Phố Tàu Incheon, ba giờ chiều. |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
(상구) 아, 좀 먹어 | Ăn chút đi. |
[전기면도기 작동음] (민규) 아이, 손이 없잖아 | Tôi không dùng tay được. Đệch! Đây! |
(상구) 아, 씨… 자 | Đệch! Đây! |
[민규의 웃음] | |
(상구) 이 새끼는, 씨… | - Thằng khốn. - Ngon lắm. |
(민규) 맛있다 | - Thằng khốn. - Ngon lắm. |
형님 어디 가셨냐? | - Anh Kwang-chul đâu rồi? - Không có trên lầu hả? |
- (민규) 위에 안 계셔? - (상구) 아까 방에 계셨는데? | - Anh Kwang-chul đâu rồi? - Không có trên lầu hả? Vừa thấy anh ấy trong phòng. |
[짧은 휴대전화 진동음] | |
(광철) 오늘 박 교수 인천 보내라 | Hôm nay cử Giáo sư đến Incheon. |
[한숨] | |
[탁 종이컵 내려놓는 소리] | |
[마우스로 클릭한다] | |
[마우스로 클릭한다] | |
[키보드를 탁 누른다] | |
[놀란 숨소리] | |
[한숨] | |
[당황하며] 저, 잠깐 누워, 누워 있다가… | Em chỉ mới nằm mới tí xíu… |
광철이 찾아, 어디로 갔는지 | Tìm Kwang-chul! Tìm xem hắn đã đi đâu. |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
[힘겨운 신음] | |
돈 갖고 오랬더니 빈손이네? | Đã bảo mày mang tiền đến cơ mà? |
희한하죠? | Lạ quá nhỉ? |
왜 다들 교훈을 줘도 처배우질 못할까? | Sao không một ai chịu hiểu bài học hết nhỉ? |
짐승 새끼들인가 | Bọn mày là động vật đấy à? |
No comments:
Post a Comment