Search This Blog



  이번 생도 잘 부탁해 6

Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[어린 초원] 언니, 나 잡아 봐라!Đố chị bắt được em!
[주원] 어, 이제 거의 다 잡았어- Chị sẽ bắt được em! - Không được!
[어린 초원의 신난 탄성]- Chị sẽ bắt được em! - Không được! Không!
안 돼 [웃음]Không!
- 안 돼, 안 돼, 잡았다! - [어린 초원의 놀란 소리]Không! Bắt được rồi!
[어린 초원] 얼굴은 뒤에Mặt ở đằng sau.
[주원] 등에 있는데, 얼굴이?Sao đầu lại cắm vào lưng?
[함께 웃는다]
[어린 초원] 언니!Chị ơi!
[몽환적인 음악]
[의미심장한 효과음]
[거센 파도 소리]
[몽환적인 효과음]
[딸랑딸랑 울리는 소리]
[의미심장한 효과음]
- 다시 태어나서 - [메아리치는 말소리]Cậu nhất định sẽ đầu thai
- [중호] 지켜 주러 올 테니께 - [어린 애경이 울먹인다]và trở lại bảo vệ Ae Gyeong của cậu.
[여자의 울음]
- [무거운 효과음] - [거센 파도 소리]
[초원의 울음]
[지음] 초원아Cho Won à.
언니 봐 봐Nhìn chị này.
뭐라고 했어요?Cô vừa nói gì vậy? Cho Won à.
[지음] 초원아Cho Won à.
내가Chị…
윤주원이야chính là Yoon Ju Won.
[놀란 숨소리]
[아련한 음악]
[한숨] 반지음 씨 또 연기하는 거예요?Cô Ban Ji Eum lại diễn nữa đấy à?
[초원] 도대체 왜 그러는 건데요!Rốt cuộc tại sao cô làm như vậy?
[울먹이는 숨소리]
[지음] 초원 씨, 나 좀 봐요Cô Cho Won, nhìn tôi này.
나 초원 씨 만난 이후로Tôi chưa từng giả dối với cô kể từ khi ta gặp nhau.
단 한 번도 진심 아니었던 적 없었어요Tôi chưa từng giả dối với cô kể từ khi ta gặp nhau.
참고 참다가Tôi đã cố kiềm chế,
도저히 안 되겠어서nhưng không thể chịu được nữa,
하지 말아야 될 결심 하고 말하는 거예요nên tôi sẽ nói với cô, dù tôi không nên làm vậy.
[한숨]
나는 전생을 기억해요Tôi nhớ được kiếp trước của mình.
그리고 내 전생이Và kiếp trước của tôi
윤주원이에요là Yoon Ju Won.
나는 다른 사람들도 나하고 같다고 생각해요Tôi nghĩ những người khác cũng giống tôi. Ai cũng sẽ chết đi, rồi lại được tái sinh.
죽으면 다시 태어나고Ai cũng sẽ chết đi, rồi lại được tái sinh.
또 죽으면 다시 태어난다고Ai cũng sẽ chết đi, rồi lại được tái sinh.
다만Nhưng tôi khác với mọi người ở chỗ…
내가 남들과 다른 건Nhưng tôi khác với mọi người ở chỗ…
다시 태어나도 이전의 삶들을 기억하고 있다는 거예요dù được tái sinh, tôi vẫn nhớ kiếp trước của mình.
그게 무슨…Ý cô là gì…
[지음] 나Tôi đã
본가에 여러 번 갔었어요đến thăm nhà cô rất nhiều lần.
초원 씨하고…Bởi vì…
[목멘 소리로] 엄마하고 아빠tôi nhớ cô,
보고 싶어서 [울음 섞인 웃음]nhớ mẹ và bố.
[지음이 훌쩍인다]
하나하나 다 기억해요Tôi nhớ tất cả mọi thứ.
초원 씨에 대한 소중한 기억들Tôi nhớ tất cả kỷ niệm quý giá
전부 다 [옅은 웃음]giữa tôi và cô.
[매미 울음]
[한숨]
[문소리]
[두런거리는 소리]
[유선] 아유, 이뻐라Đẹp quá.
[함께 웃는다]Đẹp quá.
[초원] 뭐 기억하는데요?Cô nhớ được những gì?
[지음] 초원 씨Cô Cho Won
그해 겨울 첫눈 오던 날 태어났어요được sinh ra vào ngày tuyết đầu mùa năm đó. Ngày 7 tháng 12.
12월 7일Ngày 7 tháng 12. Ai cũng có thể biết ngày sinh của tôi nếu điều tra.
생일은 조사하면 다 알 수 있는 거 아니에요?Ai cũng có thể biết ngày sinh của tôi nếu điều tra.
목뒤에 점 세 개 있죠?Cô có ba nốt ruồi ở phía sau cổ.
그거 머리 묶어 주면서 많이 봤었는데Tôi nhìn thấy chúng mỗi khi buộc tóc cho cô.
[훌쩍인다]
[옅은 웃음]
[지음] 그리고Và cô có…
여기에 상처 있죠?vết sẹo ở đây, đúng không?
애기 때 막 뽈뽈 기어댕기다가 거울 넘어져 가지고Hồi bé, cô bò loanh quanh khắp nơi và một tấm gương rơi xuống…
그때 크게 다쳐서 엄마랑 나랑 얼마나 울었다고Mẹ và tôi đã khóc nhiều vì vết thương của cô rất sâu.
[웃으며 훌쩍인다]Mẹ và tôi đã khóc nhiều vì vết thương của cô rất sâu.
[한숨]
[애경] 말했다고?Cậu nói ra rồi à?
갑자기 왜?Sao tự dưng lại nói?
전생의 가족들한테 말했을 때 안 좋았담서?Cậu bảo lần nào kể với gia đình ở kiếp trước cũng bất ổn mà.
[지음] 애경이 너는 나 받아 줬잖아Nhưng cháu đã chấp nhận cậu mà.
그냥Chỉ là trong giây lát, cậu đã mong mình có thể thân với Cho Won
초원이랑도 너처럼 지냈으면 하는trong giây lát, cậu đã mong mình có thể thân với Cho Won
그런 순간적인 욕심에giống như với cháu.
[지음의 깊은 한숨]
그래서 그걸 믿디?Vậy cô ấy có tin cậu không?
긴가민가하는 거 같긴 해Em ấy có vẻ nửa tin nửa ngờ.
서하한테나 엄마한테 말하면 우짤라 그래?Nhỡ cô ấy nói với Seo Ha hoặc mẹ cô ấy thì sao?
아이…Thôi đi.
우리 초원이 그런 거 얘기할 애는 아니야Cho Won nhà cậu không phải đứa trẻ như vậy.
- [휴대전화 알림음] - [의미심장한 음악]
[애경] 으메, 민기 있었냐?Ôi trời. Min Gi đứng đó nãy giờ sao?
[민기] 아, 네Vâng. Cháu ra ngoài một lát nhé dì.
저 잠깐 나갔다 올게요, 이모님Vâng. Cháu ra ngoài một lát nhé dì. Ừ, đi đi.
[애경] 그려이Ừ, đi đi.
[문 닫히는 소리]
[리드미컬한 음악이 흐른다]
[한나] 어떻게 됐어?Thế nào rồi?
[민기] 뭐, 일단 숙식 알바로 들어갔어Trước mắt tôi đang làm thêm và ở đó luôn.
한나 넌?Han Na thì sao? Lần trước cô nói sẽ đi gặp.
저번에 보러 간다고 했잖아Lần trước cô nói sẽ đi gặp.
그냥Tôi chỉ…
멀리서 보기만 했어đứng nhìn từ xa thôi.
지금 같이 살고 있는 이모라는 사람이Người dì mà Ji Eum đang sống cùng có vẻ là
전생의 인연인 것 같더라고mối duyên từ kiếp trước đấy.
그럼…Chẳng phải cậu nói điều đó sẽ làm hại người quen ở kiếp trước sao?
전생의 인연들한테 문제 생긴다고 하지 않았어?Chẳng phải cậu nói điều đó sẽ làm hại người quen ở kiếp trước sao?
김애경 씨는 한참 전에 시작된 거 같아Kim Ae Gyeong có vẻ đã đau ốm một thời gian.
아픈 거 속이는 거 같더라고Và bà ấy đang giấu Ji Eum.
왜…Tại sao chuyện như vậy xảy ra nhỉ?
이런 일이 생기는 걸까?Tại sao chuyện như vậy xảy ra nhỉ?
[한숨]
[문소리]
[초원이 놀라며] 어! 어, 깜짝이야Ôi, giật cả mình.
- [유선의 웃음] - [웃으며] 오밤중에 뭐 해?Mẹ làm gì giữa đêm khuya thế? Tại mấy cây hoa đỗ quyên trong sân đột nhiên chết hết.
[유선] 아니 마당의 영산홍 애들이Tại mấy cây hoa đỗ quyên trong sân đột nhiên chết hết.
갑자기 싹 다 죽었지 뭐야Tại mấy cây hoa đỗ quyên trong sân đột nhiên chết hết.
신경 쓰여서 잠이 안 와 갖고Mẹ thấy lo nên không ngủ được.
[초원] 아, 갑자기?Đột nhiên vậy ạ? Không có biểu hiện khô héo gì sao?
시드는 기색도 없이?Đột nhiên vậy ạ? Không có biểu hiện khô héo gì sao?
파 보니까 뿌리까지 싹 다 말라비틀어졌어Mẹ đào thử lên thì thấy chúng bị héo đến cả rễ.
[호응]Mà con về giờ này có việc gì? Mẹ tưởng cuối tuần con mới về.
[유선] 근데 이 시간에 웬일이야? 주말에 온다더니Mà con về giờ này có việc gì? Mẹ tưởng cuối tuần con mới về.
[초원] 그냥Con muốn về thôi.
엄마, 나…Mẹ này. Con có ba nốt ruồi ở phía sau cổ ạ?
여기 목뒤에 점 세 개 있어?Con có ba nốt ruồi ở phía sau cổ ạ?
[유선] 응, 그게 왜?Ừ. Sao vậy?
이거 어릴 때부터 있던 거야?Con có chúng từ hồi nhỏ ạ?
어 [살짝 웃는다]Ừ. Mà sao tự dưng con hỏi?
갑자기 점은 왜?Mà sao tự dưng con hỏi?
그럼 나, 나 여기 등에 무슨 상처 있어?Vậy sau lưng con có vết sẹo ở đây ạ?
[유선] 너 이거 기억하고 있었어?Con vẫn nhớ cái này à?
[초원] 있어?Con có ạ?
아니, 이거 어떻게 다친 건데?Làm sao mà con bị thương vậy?
[유선] 애기 때Hồi bé, con đang bò thì cái gương rơi xuống
기어다니다가 거울 떨어져서 다쳤던가?Hồi bé, con đang bò thì cái gương rơi xuống làm con bị thương.
[차분한 음악]
[놀란 숨소리]
그럼- Vậy… - Lúc cô bốn tuổi thì phải.
[지음] 네 살 때였나?- Vậy… - Lúc cô bốn tuổi thì phải.
놀이공원 갔다가 퍼레이드에 홀려 가지고Cô đi công viên trò chơi và bị đoàn diễu hành thu hút.
그때 아빠 손 놓쳐서 하루 종일 찾느라고 애먹었었고Nên cô thả tay bố ra và đi theo họ, làm cả nhà phải đi tìm cả ngày.
첫 이 빠지던 날Ngày thay răng đầu tiên,
이 간직하겠다고 막cô nói sẽ trân trọng nó, rồi bỏ răng vào túi và đi ngủ.
주머니 속에 넣어 놓고 같이 자고 그랬었는데cô nói sẽ trân trọng nó, rồi bỏ răng vào túi và đi ngủ.
[유선의 웃음] 초원이 너 그런 것도 다 기억하고 있었어?Con nhớ cả chuyện đó sao?
[당황한 숨소리]
이게 진짜라고?Vậy chuyện này là thật sao?
[유선] 뭐가?Chuyện gì?
[초원] 엄마Mẹ.
[유선] 응Ừ?
언니는Chị con…
언니는 어떤 사람이었어?là người thế nào ạ?
[한숨]
갑자기Sao tự dưng lại hỏi về chị con?
언니는 왜?Sao tự dưng lại hỏi về chị con?
[한숨]
[서하] 윤초원 씨?Cô Yoon Cho Won?
무슨 일 있습니까?Có chuyện gì vậy?
아, 아닙니다, 저기…Không có gì ạ.
[초원] 이쪽 화단 작업은 오늘 안에…Tôi sẽ trồng xong hoa ở đây trong hôm nay và…
오빠는 전생을 믿어?Anh có tin vào kiếp trước không?
[비밀스러운 음악]Em có tin vào kiếp trước không?
[주원] 넌 전생을 믿어?Em có tin vào kiếp trước không?
[헛웃음]
어떻게 자매가 이렇게 똑같냐Sao hai chị em em giống nhau quá vậy?
그게 무슨 말이야?Anh nói vậy là sao?
누나도 나한테 똑같은 걸 물은 적이 있었거든Chị Ju Won cũng từng hỏi anh câu tương tự.
언니가 그랬어? 진짜?Chị ấy cũng từng hỏi vậy thật ạ?
[초원] 또? 또 무슨 말 했어?Sao nữa? Chị ấy có nói gì nữa không?
아, 미안Em xin lỗi.
언니 얘기 꺼내서 미안해Em xin lỗi vì đã nhắc đến chị ấy.
반지음 씨 사무실에 있어?Cô Ban Ji Eum đang ở văn phòng ạ?
반지음 씨 연차 냈어Cô ấy xin nghỉ phép rồi.
[한숨]
[무거운 음악]
[통화 연결음]
[동우] 왜?Sao thế?
마지막 기회 줄 테니까 이름 불어Tôi cho anh cơ hội cuối cùng, nói tên đi.
- 뭘? - [지음] 원조캐피탈- Tên gì? - Tên sếp sòng
두목 이름 대라고của Công ty Vốn Wonjo.
아…Là Giám đốc Bang Ho Sik.
방호식 사장Là Giám đốc Bang Ho Sik.
- [지음] 야, 반동우 - [고조되는 음악]Này, Ban Dong U.
전쟁에서는 말이야Trong chiến tranh, phải chém đầu kẻ địch mới được tính là thắng.
적장의 목을 베야 이기는 거거든phải chém đầu kẻ địch mới được tính là thắng.
[말 울음]
[긴장되는 음악]
[비장한 음악]KIẾP THỨ 5
[말 울음]
[강조되는 효과음]
[강조되는 효과음]
[자동차 가속음]
[다가오는 발소리]
[지음] 방호식 사장 불러와Gọi Giám đốc Bang đến đây.
[사채업자1] 참, 별 미친년 보소Đâu ra con điên này vậy?
[유쾌한 음악]
- [사채업자1의 신음] - [사채업자2] 야Này!
[강조되는 효과음]Này!
[사채업자2의 신음]
[강조되는 효과음]
- [활시위 당기는 소리] - [날카로운 효과음]
[사채업자1의 신음]
[사채업자들의 힘겨운 신음]
[후 내뱉는 숨소리]
[사채업자3] 어제 반동우 그놈이Hôm qua, Ban Dong U nói em gái hắn sẽ trả tiền thay hắn
지 여동생한테 대신 받아 내겠다고 해서Hôm qua, Ban Dong U nói em gái hắn sẽ trả tiền thay hắn nên bọn em đã đi tìm cô ta.
뭐, 찾아갔는데nên bọn em đã đi tìm cô ta.
알고 보니까 여동생 애인이Nhưng hóa ra bạn trai cô ta
MI 그룹 회장 아들인 거예요là con trai chủ tịch Tập đoàn MI.
[피식 웃는다]
- MI? - [노크 소리]Tập đoàn MI?
[사채업자1] 저짝에 계신 분이 저희 사장님 되십니다Người đó là giám đốc của chúng tôi ạ.
[호식] 아이고Ôi trời.
[쓰읍 들이켜며] 아리따우신 여성분께서Quý khách xinh đẹp đây tìm tôi có việc gì vậy?
- 어쩐 일로 날 찾아오셨을까? - [문 닫히는 소리]Quý khách xinh đẹp đây tìm tôi có việc gì vậy?
[지음] 여기 채무자 반동우 씨 동생 되는 사람입니다Tôi là em gái Ban Dong U, con nợ của anh.
원금이랑 이자 합쳐서 1억 정도로 알고 있는데Tôi nghe nói cả vốn lẫn lãi là khoảng 100 triệu won.
이걸로 합의 보시죠Hãy thỏa thuận bằng cái này.
[호식의 탄성]
[흥미로운 음악]
[호식의 헛웃음]
[사채업자3] 이것이 뭡니까?Cái gì đây?
고려청자입니다Đó là gốm xanh thời Cao Ly.
[지음] 익히 들어는 보셨죠?Chắc hẳn anh đã nghe về nó.
감정을 받아 보시면Nếu mang đi thẩm định,
빚을 갚고도 남을 정도의 보물이라는 건anh sẽ biết nó là bảo vật đáng giá hơn khoản nợ rất nhiều.
알게 되실 겁니다anh sẽ biết nó là bảo vật đáng giá hơn khoản nợ rất nhiều.
[호식의 코웃음]
[호식] 뭐야, 지금 뭐Cô định trả hết nợ bằng một cái bình gốm cơ à?
항아리 가지고 빚 갚는다고 온 거야, 지금?Cô định trả hết nợ bằng một cái bình gốm cơ à?
[호식의 기가 찬 웃음]
[사채업자3] 재벌가에선 금고에 이런 걸 모아 둔다는데Em nghe nói nhà tài phiệt hay sưu tầm những thứ này trong két.
애인이 하나 빼 준 것이 아닐까요?Có thể cô ta lấy từ bạn trai.
[호식] 아, 그래?À, vậy hả?
뭐, 일단은À thì… Trước hết,
맡아 두는 걸로 합시다, 예tôi sẽ nhận nó.
말이 안 통할 줄 알았는데Tôi đã nghĩ anh sẽ không nghe lọt tai,
대표님께서 꽤 배포가 크시네요nhưng không ngờ anh rộng lượng quá.
[웃음]
아, 또 내가 이, 또 배포 하나로 여기까지 올라온, 또Tôi có được ngày hôm nay cũng nhờ sự rộng lượng đấy.
개천에서 용이 났다는 소리를 내가 진짜 많이…Ai cũng khen tôi tay trắng làm nên cơ đồ…
[탁 놓는 소리]Ai cũng khen tôi tay trắng làm nên cơ đồ…
더는 제 주변이랑 엮이는 일 없도록 하세요Tôi mong anh sẽ không dính dáng gì đến tôi nữa.
알아보니까 미등록 대부업자던데Tôi thấy công ty anh chưa đăng ký.
[지음] 복잡한 일 생기는 건 싫으시잖아요?Anh không muốn gặp rắc rối đâu nhỉ.
- [강조되는 효과음] - 자, 여기Đây, chỗ này. Anh đóng dấu vào nhé.
도장 찍으시죠Anh đóng dấu vào nhé.
아이씨Nó đến tận đây làm gì vậy?
저게 어쩌자고 여길 찾아와?Nó đến tận đây làm gì vậy?
미쳐 버리겠네, 진짜, 씨Điên mất thôi.
- [긴장한 숨소리] - [호식] 양식아Yang Sik à.
MI 회장 아들 이름 좀 검색해 봐Thử tìm kiếm tên con trai chủ tịch Tập đoàn MI đi.
[양식] 예Vâng.
회장이 문정훈이고Tên của chủ tịch là Mun Jeong Hun.
아들놈이…Còn tên con trai…
[호식] 문…Mun…
문서하- Mun Seo Ha. - Vâng.
[양식] 예, 문서하 맞습니다- Mun Seo Ha. - Vâng. Đúng là Mun Seo Ha.
형님 우째 아신대요?Sao anh biết?
어떻게 알기는, 이씨Sao tôi biết à? Đó là tác phẩm của tôi đấy.
그거 내가 작업 친 건데Đó là tác phẩm của tôi đấy.
- [호식의 웃음] - [양식] 예?Sao ạ?
무슨 작업이요?Tác phẩm gì ạ?
- [호식] 그게, 문서하 어렸을 때 - [의미심장한 음악]Là thế này. Hồi Mun Seo Ha còn nhỏ,
교통사고가 크게 났었거든?cậu ta gặp tai nạn giao thông nghiêm trọng.
근데Nhưng mà…
그거 사고 아니다?đó không phải tai nạn.
[양식] 예?Gì ạ?
[호식] 아니, 그때Lúc đó, tôi sợ sảng hồn vì một đứa trẻ vô can lại chết.
엉뚱한 애가 죽어 가지고 내가 진짜 식겁했잖아Lúc đó, tôi sợ sảng hồn vì một đứa trẻ vô can lại chết.
[손님] 이모, 잘 먹었습니다- Thức ăn ngon lắm ạ. - Hẹn gặp lại.
[애경] 또 와요 [웃음]- Thức ăn ngon lắm ạ. - Hẹn gặp lại.
[지음] 냅둬, 내가 할게Để cậu làm cho. Cháu tưởng cậu bận mà, về sớm nhỉ.
[애경] 일 있다더마는 일찍 왔네잉Cháu tưởng cậu bận mà, về sớm nhỉ.
- [지음] 싹 다 해결했지 - [문소리]Cậu giải quyết xong hết rồi.
내 귀중한 연차를Mặc dù cậu thấy hơi bực vì phải dành ngày nghỉ quý giá để làm việc đó.
고작 그딴 일에 사용한 게 아주 열받지만Mặc dù cậu thấy hơi bực vì phải dành ngày nghỉ quý giá để làm việc đó.
아휴, 우리 서하 얼굴도 못 보고Và không được gặp Seo Ha.
[애경] 아이고Nhìn cậu kìa.
[달그락거리는 소리]
[출입문 종소리]
[애경의 힘주는 소리]Được rồi.
[지음] 아, 서하 보고 싶다Nhớ Seo Ha quá đi.
전무님Giám đốc.
[애경] 삼촌! 밖에 두쇼, 내가 치울라니께Cậu ơi, để đó đi! Cháu dọn cho. Cậu biết chưa?
- [발랄한 음악] - 알겠지, 삼촌?Cháu dọn cho. Cậu biết chưa? Giám đốc Mun Seo Ha, anh đến có việc gì vậy?
아니Giám đốc Mun Seo Ha, anh đến có việc gì vậy?
[지음이 크게] 문서하 전무님이 여긴 어떻게?Giám đốc Mun Seo Ha, anh đến có việc gì vậy?
[애경] 삼촌Giám đốc Mun Seo Ha, anh đến có việc gì vậy? - Cậu vẫn đang nói về cậu ấy à? - Dì à.
- 뭣 할라고 서하를 찾아 쌓아? - [지음] 이모- Cậu vẫn đang nói về cậu ấy à? - Dì à. Sao thế cậu?
[애경] 왜, 삼촌?Sao thế cậu?
[지음] 여긴 문서하 전무님이셔Đây là Giám đốc Mun Seo Ha.
[애경] 안녕하세요Chào cậu.
반지음이 이모 김애경이어라우Tôi là dì của Ji Eum, Kim Ae Gyeong.
그…À…
우리, 우리 지음이가 워낙 털털해 갖고Ji Eum nhà tôi rất hào sảng nên có biệt danh là "Cậu".
별명이 삼촌이어라우Ji Eum nhà tôi rất hào sảng nên có biệt danh là "Cậu".
아, 네À, vâng.
[애경의 웃음]
[애경] 뭐 드실래? 응Cậu muốn ăn gì?
뭐, 잘하시는 거 아무거나…Món tủ của dì là được ạ.
[애경] 잘하는 거, 오케이!Được thôi! Mời cậu ngồi.
앉으시오, 응 [웃음]Mời cậu ngồi.
- [지음] 이쪽으로 오세요 - [애경] 이쪽으로- Bên này ạ. - Bên này.
[애경의 웃음]
[한숨]
[달그락거리는 소리]
그냥 궁금해서요Chỉ là tôi tò mò muốn biết
[서하] 왜 연차 썼는지tại sao cô xin nghỉ phép.
[지음] 궁금해서요?Anh tò mò về tôi sao?
듣던 중 반가운 말이네요Anh nói vậy làm tôi vui quá.
맨날 위험한 곳에 뛰어드니까Cô tối ngày lao vào chỗ nguy hiểm.
좀 걱정되기도 하고Nên tôi có hơi lo lắng.
저 생각보다 싸움 잘해요, 전무님Tôi chiến đấu giỏi hơn anh nghĩ đấy.
[헛웃음]
[애경] 자, 전무님Giám đốc này.
우리 집 백반이어라우, 자Đây là cơm phần của quán chúng tôi.
- [서하] 감사합니다, 아참 - [애경의 웃음]Cảm ơn dì. À, phải rồi.
- 말씀 많이 들었습니다, 이모님 - [애경] 아, 예Cháu đã nghe nhiều về dì. - Ra vậy. - Cháu nghe nói dì rất thích khách sạn.
[서하] 저희 호텔을 많이 애정하신다고…- Ra vậy. - Cháu nghe nói dì rất thích khách sạn.
뭔 호텔?Khách sạn nào thế?
- [흥미로운 음악] - [지음] 아…
97년도요Hồi năm 1997 đấy ạ.
[서하] 반지음 씨가 면접 때 꽤 인상적인 말을 했는데Cô Ban đã nói vài chuyện khá ấn tượng trong buổi phỏng vấn. Cháu nghe nói đó đều là do dì kể lại.
다 이모님이 말씀해 주셨다고Cháu nghe nói đó đều là do dì kể lại.
[애경] 아…
[서하] 그, 글도 쓰신다고요?Cháu cũng nghe nói dì viết sách.
임진왜란 스토리 잘 들었습니다Cháu đã nghe chuyện thời Nhật Bản xâm lược.
- [애경] 아… - [서하] 그, 그, 뭐죠?Cô ấy cũng nói dì nhảy flamenco rất giỏi…
플라멩코도 조예가 깊다고…Cô ấy cũng nói dì nhảy flamenco rất giỏi…
[지음] 맞아요, 그 이모Đúng, là dì ấy đấy.
플라멩코 이모 [옅은 웃음]Dì flamenco của tôi.
[어색한 웃음] 아, 맞어라 플라멩코 이모, 호!Đúng, dì flamenco.
[애경이 웃으며] 선수지, 선수Tôi thích nhảy múa lắm.
[지음] 어머, 음식 식겠다 어서 드세요Đồ ăn nguội mất. Anh mau ăn đi.
- [애경] 어, 식기 전에 드쇼, 응 - [서하] 예- Cậu ăn đi kẻo nguội. - Vâng.
- 플라멩코 필요하면 연락허고 - [서하] 아, 예- Nếu cần nhảy flamenco thì gọi tôi. - Vâng.
- [애경의 웃음] 응 - [지음] 고마워, 이모- Nếu cần nhảy flamenco thì gọi tôi. - Vâng. - Cảm ơn dì. - Ừ.
[애경의 웃음]
드세요Mời anh.
Vâng.
[서하] 음, 맛있네요Ngon quá.
[살짝 웃는다]
[풀벌레 울음]
[의미심장한 음악]
[한숨]
[휴대전화 조작음]
[휴대전화 진동음]
[초원] 어, 엄마Vâng, mẹ ạ.
[유선] 저기, 초원아Cho Won này.
너 밤에 갑자기 와서는Mẹ cứ thắc mắc sao con đột nhiên về nhà
언니 얘기를 왜 꺼냈나 해서và hỏi về chị của con.
아, 갑자기 그건 왜?Tại sao mẹ hỏi vậy?
[유선] 아니Không có gì…
엄마가 그냥 신경이 좀 쓰여서Chỉ là mẹ thấy hơi bận tâm.
[초원] 그냥Con chỉ tò mò thôi.
언니가 어떤 사람이었는지 궁금해서Con muốn biết chị là người thế nào.
[유선] 갑자기 그게 왜 궁금했는데?Sao tự dưng con lại muốn biết?
난 그때 너무 어려서Hồi đó con còn nhỏ quá,
언니는 그냥 언니였고nên con chỉ biết chị ấy là chị con.
언니라는 사람이 어땠는지는 잘 몰랐잖아Con không biết chị ấy là người thế nào.
니 언니는 특별했지Chị con là người đặc biệt.
이상하기도 했고Và cũng kỳ quặc.
그냥 평범한 애는 아니었어Chị con không phải đứa trẻ bình thường.
[초원] 평범하지 않았다는 게 무슨 소리야?Không bình thường là sao ạ?
[아련한 음악]Đây là lần đầu con có được người mẹ như mẹ.
[주원이 울먹이며] 엄마 같은 엄마는 처음이야Đây là lần đầu con có được người mẹ như mẹ.
[주원이 흐느낀다]
[주원] 다음 생에도 엄마 기억할게Kiếp sau, con sẽ nhớ mẹ.
죽더라도 다시 태어나서 엄마 찾으러 올 거니까Dù có chết đi, con cũng sẽ tìm mẹ khi con được tái sinh.
너무 슬퍼하지 말고Nên mẹ đừng quá đau buồn.
언니가 진짜 다시 태어나서 보러 온다고 했어?Chị ấy thật sự đã nói sẽ đầu thai và quay lại sao?
[유선] 가끔 기다려지긴 했지Đôi lúc, mẹ đã đợi chị con.
밖에서 이상한 소리 들리면 내다보기도 하고Mẹ cũng nhìn ra ngoài khi nghe thấy tiếng gì lạ.
아무리 기다려도 안 오더라고Nhưng chị con không đến.
[초원] 혹시Chúng ta…
우리 어디서 만난 적 있어요?có từng gặp nhau ở đâu chưa?
[당황한 숨소리]
- [지음] 어, 어머! - [초원의 놀란 소리]Trời ơi!
- [고조되는 음악] - [지음] 내가Chị…
- [주원, 어린 초원의 웃음] - 윤주원이야- Cái gì thế này? - chính là Yoon Ju Won.
나는 다른 사람들도 나하고 같다고 생각해요Tôi nghĩ những người khác cũng giống tôi.
죽으면 다시 태어나고Ai cũng sẽ chết đi, rồi lại được tái sinh.
또 죽으면 다시 태어난다고Ai cũng sẽ chết đi, rồi lại được tái sinh.
내가 남들과 다른 건Nhưng tôi khác với mọi người ở chỗ…
다시 태어나도 이전의 삶들을 기억하고 있다는 거예요dù được tái sinh, tôi vẫn nhớ kiếp trước của mình.
[초원] 자꾸 언니 생각이 나게 한단 말이지Cô ấy cứ khiến mình nghĩ đến chị Ju Won.
[지음] 나는 전생을 기억해요Tôi nhớ được kiếp trước của mình.
그리고 내 전생이Và kiếp trước của tôi
윤주원이에요là Yoon Ju Won.
[떨리는 숨소리] 엄마Mẹ.
나 지금 가 볼 데가 있어서 내가 이따 다시 전화할게Giờ con phải đến một nơi. Con sẽ gọi cho mẹ sau.
[초원] 어Vâng.
[자동차 시동음]
[후 내뱉는 소리]
초원 씨Cô Cho Won.
[지음의 옅은 웃음]
이 시간에 무슨 일이에요?Cô đến đây giờ này có việc gì vậy?
[애잔한 음악]
나는Tôi sẽ…
믿어 보려고요thử tin cô.
나는Tôi…
믿고 싶어요muốn tin việc đó.
[초원] 솔직히 뭐가 뭔지 잘 모르겠어요Nói thật là, tôi vẫn chưa hiểu.
지음 씨가 우리 언니의 환생이라니Cô Ji Eum là chị tôi hóa kiếp sao?
[한숨] 이런 거 말도 안 되는 얘기잖아요Đó là chuyện không tưởng mà.
그러니까Vậy nên…
나중에 가서 거짓말이었다고 하면nếu sau này tôi biết cô nói dối,
나 진짜 지음 씨 용서 안 할 거예요tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho cô.
알겠죠?Cô hiểu chứ?
[호응]
[초원의 떨리는 숨소리]
보고 싶었어Em nhớ chị lắm,
언니chị ơi.
[초원이 흐느낀다]
나도Chị cũng vậy.
[초원의 울먹이는 숨소리]
보고 싶었어Chị nhớ em lắm.
[지음] 이번 생은 달라Kiếp này khác.
[흐느낀다]
이상하고 신선한Kiếp thứ 19 mới mẻ và lạ lùng.
열아홉 번째 내 인생Kiếp thứ 19 mới mẻ và lạ lùng.
초원아Cho Won à.
고마워Cảm ơn em.
- [한숨] - [휴대전화 조작음]
[통화 연결음]
[민기] 전생의 인연하고 다시 엮인 것 같아Cô ấy đã nối lại mối duyên từ kiếp trước.
정체까지 드러냈어Còn tiết lộ cả danh tính.
[한나] 주원이는 알아?Ju Won biết không?
[떨리는 숨소리]
전생의 인연과 얽히면 복잡해지는 거Rằng việc đó sẽ khiến mọi thứ trở nên phức tạp hơn?
[민기] 모르는 거 같아Có vẻ cô ấy không biết.
모르니까 이러고 있겠지Vì không biết nên mới làm thế.
[지음이 피식 웃는다]
[지음] 어릴 때랑 똑같네Em vẫn giống hệt hồi nhỏ.
[초원] 뭐가요? 나 어릴 때랑 많이 변했는데Là sao ạ? Em đã thay đổi nhiều so với lúc nhỏ mà.
[지음의 웃음]
[지음] 사람은 변하지 않는 기질 같은 게 있어요Con người có những khí chất không bao giờ thay đổi.
초원 씨는 어여쁜 사람이에요Và Cho Won vẫn có tấm lòng đẹp như ngày nào.
[초원의 옅은 웃음]
[초원] 내가 좀 그런가?Vậy ạ?
[함께 웃는다]
아, 언니가 다시 돌아왔다니 믿기지가 않아요Em không thể tin là chị đã trở lại.
나 전생에 나라를 구했나 봐요Chắc kiếp trước em đã có công cứu quốc.
엄청 복받은 기분이에요Em cảm thấy mình thật có phúc.
엄마한테도 얼른 말해 줘야 되는데 [웃음]Phải mau nói với mẹ mới được.
[지음] 초원 씨Cho Won này.
일단은 우리끼리만 알고 있는 걸로 해요Trước hết, hãy giữ chuyện này giữa hai ta.
언니라고 말하면 안 되는 거예요?Em không được nói với mẹ ạ?
그게…Chỉ là…
경험상 좋지 않더라고요Việc đó chưa bao giờ tốt cả.
죽은 자식이 다른 얼굴로 돌아오는 걸Họ khó mà chấp nhận đứa con đã chết trở lại
받아들이기 힘들어하셨어요với một thân phận khác.
[잔잔한 음악]
[지음] 그리고 말했다가Và nói với mẹ chuyện này
괜히 다른 관계들까지 망치게 될 수도 있는 거니까có thể phá vỡ những mối quan hệ khác.
[지음의 멋쩍은 웃음]
[초원] 그래서 서하 오빠한테도 비밀인 거예요?Vậy cũng phải giữ bí mật với anh Seo Ha ạ?
아…
전무님하고는Với Giám đốc,
조금 더 복잡해요chuyện này phức tạp hơn một chút.
[지음] 아직도 윤주원 때문에 많이 힘들어하고 있으니까Cậu ấy vẫn đang đau khổ rất nhiều vì Yoon Ju Won.
가끔은 내가 옆에 없는 게 낫지 않을까 싶다가도Thỉnh thoảng chị nghĩ không ở bên cậu ấy thì có lẽ sẽ tốt hơn.
또 이렇게 생각하는 것만으로도Nhưng chỉ cần nghĩ đến đó thôi
막 보고 싶다는 마음이 들고 그러네요thì chị càng vương vấn cậu ấy thêm.
[지음의 웃음]
[초원이 살짝 웃는다]
이쪽으로 가요Đi lối này nhé.
[함께 웃는다]
[새소리]
[뜨거워하는 소리]
[흥미로운 음악]
[동우의 한숨]EM YOON JU WON ĐÃ TỬ VONG KHI ĐỘI CẤP CỨU ĐẾN NƠI
[동우] 요게 돈이 될 거 같은데 말이지Coi bộ vụ này hái ra tiền đây. NGƯỜI LÁI XE TẢI ĐÃ BỎ TRỐN KHỎI HIỆN TRƯỜNG…
[한숨]
아니, 뺑소니범을 내가 찾아서 넘기면?Nếu mình bắt được tên đã gây tai nạn rồi bỏ trốn, và giao cho cảnh sát…
[쓰읍 들이켜는 소리]
아, 이거, 이거 돈 좀 받아 낼 수 있으려나?Thì có được hậu tạ gì không nhỉ?
아휴, 씨
[놀란 소리]
아이씨, 진짜Chết tiệt.
아이! 진짜, 쯧Thiệt tình.
아휴
에이씨
[숨 고르는 소리]
[차분한 음악]
[애경] 으째 그라고 있어?Sao cậu lại trồng cây chuối thế?
왜? 초원이한테 말하고 나니까 쫄리오?Có chuyện gì? Cậu lo lắng vì đã nói cho Cho Won biết sự thật à?
[지음] 아유, 피 쏠려Đau đầu quá.
괜찮을 거야Sẽ ổn thôi.
[애경] 그럼, 괜찮을 거여Tất nhiên là sẽ ổn thôi.
[힘주며] 으메
[지음] 근데 어디 가?Cháu định đi đâu à?
[애경] 잉?
[웃음]Min Gi nhà ta sẽ đưa cháu đi hóng gió
우리 민기가 뭐, 바람도 쐬고Min Gi nhà ta sẽ đưa cháu đi hóng gió
뭐, 오리백숙 맛난 집 있다고 먹으러 가자 해 가지고và ăn canh vịt ở quán ngon đấy nhé.
[웃음]và ăn canh vịt ở quán ngon đấy nhé.
[지음] '우리 민기'?"Min Gi nhà ta"?
[애경] 우리 알바니께 '우리 민기' 맞제Cậu ấy làm thêm ở đây thì gọi vậy là đúng mà.
- [문 열리는 소리] - 아가 얼마나 싹싹한디Cậu ấy làm thêm ở đây thì gọi vậy là đúng mà. Cậu ấy chu đáo lắm.
어, 민기야- Min Gi à. - Chào mọi người.
- 안녕하세요 - [애경의 웃음]- Min Gi à. - Chào mọi người.
- 와, 이모님 - [애경] 응?- Chà, dì này. - Ừ?
[민기] 오늘 완전 소녀 같으신데요?Hôm nay dì trông như thiếu nữ ấy.
[애경] 아, '소녀' 뭔 소리여 [웃음]Cậu nói linh tinh gì vậy?
그라믄 이참에 까만색으로 염색 좀 할까?Tôi có nên nhuộm tóc đen không nhỉ?
그라믄 좀 동안으로 보일 텐디Tôi sẽ trông trẻ hơn nhiều.
아유, 좋죠Vậy thì tốt quá.
[애경, 민기의 웃음]Vậy thì tốt quá. - Đi thôi ạ. - Được, đi thôi.
- [민기] 가시죠 - [애경] 그려, 가자, 응 [웃음]- Đi thôi ạ. - Được, đi thôi.
- 맛있게 먹고 와 - [애경] 잉!- Ăn ngon miệng nhé. - Ừ.
아, 그라고À, còn nữa.
우리 데이트할 거니께 전화할 생각도 하지 말어잉Tụi dì đi hẹn hò đấy, nên cháu đừng gọi điện nhé.
- 안 해 - [애경] 갈게 [웃음]- Biết rồi. - Đi nhé.
[문 열리는 소리]
[문 닫히는 소리]
[긴장되는 음악]
[민기] 괜찮으세요?Dì không sao chứ?
[애경의 힘겨운 숨소리]
[애경] 괜찮애Không sao đâu.
가, 가Đi thôi.
[드르륵 문 여는 소리]
아니, 뭐가 이렇게 없어?Sao phòng chẳng có gì vậy?
뭐 하던 사람이야?Rốt cuộc cậu ta là ai?
[긴장되는 효과음]
아니, 무슨 무령을 들고 다녀?Sao lại đem theo chuông của thầy cúng vậy?
[딸랑거리는 소리]
[의미심장한 효과음]
- [고조되는 음악] - [딸랑거리는 소리]
[강조되는 효과음]
[딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
[딸랑거리는 소리]
[힘겨운 숨소리]
[딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
[가쁜 숨소리]
[긴장되는 음악]
[가쁜 숨소리]
[지음] 늘 내가 꿈에서 보던 장면인데Đó là những cảnh mình thấy trong giấc mơ.
갑자기 지금 왜?Sao chúng đột nhiên hiện lên vậy?
[의미심장한 효과음]
[기계 작동음]
[의미심장한 음악]
[기계 작동음]
- [초원의 당황한 소리] - [끼릭끼릭 기계음]
- [기계음이 멈춘다] - [놀란 숨소리]
[가쁜 숨소리]
- [지석] 윤초원 - [어두운 음악]"Yoon Cho Won." YOON CHO WON
'운전기사 하 모 씨'"Tài xế Ha…"
하 모 씨…"Tài xế Ha".
하 모 씨?"Tài xế Ha"?
- [서하의 가쁜 숨소리] - [어두운 음악]
[휴대전화 진동음]
[가쁜 숨소리]
[긴장되는 음악]
아, 왜 반응이 없어?Sao không có phản ứng gì vậy?
문자를 봤으면 답장을 해야지, 씨Nhận được tin nhắn thì phải trả lời lại chứ.
[동우] 아…
기자한테 그냥 팔아넘길 걸 그랬어, 씨Đáng lẽ phải bán tin cho cánh nhà báo.
[휴대전화 조작음]
- [놀란 소리] - [서하] 반동우 씨?Anh Ban Dong U?
[동우] 아이, 깜짝이야, 씨Giật cả mình.
[동우의 어색한 웃음]
아니, 여기서 뭐 하는 겁니까?Anh làm gì ở đây?
그 범인Tôi biết thủ phạm gây ra vụ đó là ai.
내가 알고 있습니다Tôi biết thủ phạm gây ra vụ đó là ai.
무슨 범인?Thủ phạm gì?
[동우] 아이, 문서하 씨 어렸을 때 났던Là vụ tai nạn giao thông cậu gặp phải lúc nhỏ đấy.
그 교통사고 말입니다Là vụ tai nạn giao thông cậu gặp phải lúc nhỏ đấy.
지금 대체Rốt cuộc anh đang…
무슨 소리 하는 거예요?nói gì vậy?
[동우] 아니 당신을 죽이려고 했던 그 사람을Tôi nói là tôi biết người đã cố giết cậu.
내가 알고 있다니까요Tôi nói là tôi biết người đã cố giết cậu.
[서하] 날…Ai đó…
죽이려 했다고?đã cố giết mình?
[리드미컬한 음악이 흐른다]
[동우] 앉으세요Mời cậu ngồi.
[서하] 앉아서 얘기할 정도로 오래 얘기할 생각 없습니다Tôi không định nói lâu đến mức ngồi xuống để nói chuyện.
[동우] 아니, 내가 들었어요Tôi đã nghe thấy được.
그 교통사고Có kẻ đã nói rất rõ ràng là vụ tai nạn đó do hắn gây ra.
자기가 작업 친 거라고 하는 걸 내가 분명히 들었다고요Có kẻ đã nói rất rõ ràng là vụ tai nạn đó do hắn gây ra.
그건Đó chỉ là…
- 그냥 사고였습니다 - [동우의 한숨]một vụ tai nạn thôi.
아이, 귀가 먹으셨나?Bị điếc hay gì vậy? Nói đến thế rồi mà vẫn không thông.
말귀를 참 못 알아들으시네Bị điếc hay gì vậy? Nói đến thế rồi mà vẫn không thông.
[동우] 아이, 그러니까Chuyện là
그게 그냥 사고가 아니라고 하는 걸tôi nghe hắn nói rõ ràng rằng đó không đơn giản là tai nạn.
내가 똑똑히 들었다니까요, 응?tôi nghe hắn nói rõ ràng rằng đó không đơn giản là tai nạn.
아, 그, 뭐냐? 쓰읍…Gì ấy nhỉ?
'그때 엉뚱한 애가 죽어서 식겁했었지'"Lúc đó, tôi sợ sảng hồn vì một đứa trẻ vô can lại chết."
이런 말도 했다니까요Hắn ta đã nói vậy.
[무거운 음악]
[웃음]
- [무거운 효과음] - [와장창 깨지는 소리]
[동우] '그때 엉뚱한 애가 죽어서 식겁했었지'"Lúc đó, tôi sợ sảng hồn vì một đứa trẻ vô can lại chết."
이런 말도 했다니까요Hắn ta đã nói vậy.
아니, 당신을 죽이려고 했던 그 사람을 내가 알고 있다니까요Tôi nói là tôi biết người đã cố giết cậu.
[어린 서하의 울음]
[다가오는 발소리]
[울먹이며] 살려 주세요Cứu.
[무거운 효과음]Cứu bọn cháu với.
[어린 서하] 살려 주세요Cứu bọn cháu với.
[어린 서하] 살려 주세요Cứu với.
[울리는 발소리]
[무거운 효과음]
- 서하야 - [메아리치는 말소리]Seo Ha à.
[무거운 효과음]
[동우] '그때 엉뚱한 애가 죽어서 식겁했었지'"Lúc đó, tôi sợ sảng hồn vì một đứa trẻ vô can lại chết."
이런 말도 했다니까요Hắn ta đã nói vậy.
[한숨]
- [한숨] - [새소리]
[몽환적인 효과음]
[딸랑거리는 소리]
[의미심장한 효과음]
- [탁 꽂히는 소리] - [강조되는 효과음]
[바스락 소리]
[딸랑거리는 소리]
[딸랑 울리는 무령 소리]
- [작업원] 1,120 - [초원] '1,120'- 1.120 cm. - 1.120 cm.
- [작업원] 940 - [초원] '940'- 940 cm. - 940 cm.
그, 프레임도 좀 재 주시겠어요?Anh đo cái khung kia nữa được không?
[작업원] 780789 cm.
[초원] 어? 언니! [웃음]Ồ, chị ơi!
[발랄한 음악]
[어색한 웃음]
윤초원 씨, 잠깐만요Cô Yoon, nói chuyện chút nhé?
[초원] 응?
잠깐만요Đợi tôi chút nhé.
[지음] 회사에서 언니라고 부르면 어떡해요Sao ở chỗ làm mà gọi chị thân mật thế?
[놀라며] 어, 맞다Ừ nhỉ. Em gọi trong vô thức thôi.
어, 나도 모르게…Ừ nhỉ. Em gọi trong vô thức thôi.
안 되겠어요 호칭은 원래대로 해요Không được đâu nhé. Cứ xưng hô như trước đi.
내가 전생에 윤주원이었던 건 맞지만Kiếp trước chị là Yoon Ju Won,
지금은 반지음이니까Kiếp trước chị là Yoon Ju Won, nhưng giờ là Ban Ji Eum rồi.
알았어요, 언니Em hiểu rồi chị.
[지음이 쓰읍 들이켜며] 또Lại nữa rồi.
[멋쩍은 웃음]
- [지음이 살짝 웃는다] - [휴대전화 진동음]
[초원이 놀라며] 하 비서님?Thư ký Ha?
- [흥미로운 음악] - 아, 방해해서 죄송합니다Xin lỗi vì đã làm phiền.
- 하던 얘기 계속하시죠 - [초원] 어, 자, 잠깐만요Hai người nói tiếp đi. Đợi đã nào!
하 비서님, 잠깐만요!Đợi đã nào! Đợi đã, Thư ký Ha.
잠깐만요, 하 비서님, 잠깐만요Đợi đã, Thư ký Ha.
문 여는 소리 안 들렸는데 언제부터 있었던 거예요?Tôi không nghe thấy tiếng mở cửa. Anh ở đó từ khi nào vậy?
[도윤] 걱정 마시죠 원하시면 못 들은 걸로 하겠습니다Cô đừng lo. Tôi sẽ giả vờ chưa nghe thấy nếu cô muốn.
[놀란 숨소리]Anh nghe thấy hết rồi à?
전부 다 들은 거예요?Anh nghe thấy hết rồi à?
[지음] 무슨 얘기 들었는지 실토해 보세요Anh nói chính xác những gì anh nghe được đi.
'호칭은 원래대로'"Cứ xưng hô như trước đi.
'전생에 윤주원이었던 건 맞지만 지금은 반지음'Kiếp trước chị là Yoon Ju Won, nhưng giờ là Ban Ji Eum rồi."
- [도윤] 그리고… - [탄식]Và… Rắc rối to rồi.
난리 났네, 난리 났어Rắc rối to rồi.
[초원의 한숨]
[지음] 안 믿으시는 거죠?Anh không tin những gì chúng tôi vừa nói, phải không?
우리가 했던 얘기Anh không tin những gì chúng tôi vừa nói, phải không?
[도윤] 그걸 믿는 게 더 이상한 거 아닙니까?Không phải tin mấy lời đó mới là kỳ quặc hơn à?
제가 회의가 있어서Tôi có cuộc họp.
[당황한 숨소리]Tôi hiểu rồi.
회의, 네Tôi hiểu rồi.
[차분한 음악]Vậy thì tôi càng không thể để anh đi.
[지음] 그럼 더더욱 못 보내 드리죠Vậy thì tôi càng không thể để anh đi.
지금 이대로 가시면 하 비서님 눈엔Nếu bây giờ anh đi, anh sẽ nghĩ tôi dụ dỗ cô Yoon để cô ấy tin tôi là chị của cô ấy.
제가 윤초원 씨 꼬셔서anh sẽ nghĩ tôi dụ dỗ cô Yoon để cô ấy tin tôi là chị của cô ấy.
언니 행세 하는 사람으로밖에 더 보이겠어요?anh sẽ nghĩ tôi dụ dỗ cô Yoon để cô ấy tin tôi là chị của cô ấy.
그렇긴 하죠Đúng vậy đấy.
[도윤] 제가 윤초원 씨처럼 순진한 사람은 아니니까Bởi vì tôi không ngây thơ như cô Yoon Cho Won.
[초원의 놀란 숨소리]Bởi vì tôi không ngây thơ như cô Yoon Cho Won.
- [초원] 하 비서님! - [흥미로운 음악]Kìa Thư ký Ha! Tôi không ngốc đến thế đâu.
저도 그렇게 바보, 멍충이는 아니에요Tôi không ngốc đến thế đâu.
저도 처음엔 의심했어요, 근데Ban đầu tôi cũng nghi ngờ. Nhưng chị Ji Eum biết mọi thứ về tôi
지음 씨가 우리 언니가 아니라면 알 수 없는 것들을Nhưng chị Ji Eum biết mọi thứ về tôi
다 알고 있었다니까요mà chỉ có chị tôi biết.
[휴대전화 진동음]
[도윤] 저 지금 가 봐야 됩니다Tôi phải đi bây giờ.
제가 뭘 어떻게 해 드려야 되죠?Tôi phải làm thế nào mới được?
[지음] 일단은 가 보세요Thôi thì anh cứ đi đi.
대신 비밀 꼭 지켜 주시고Nhưng hãy giữ bí mật việc này.
네, 뭐, 그렇게 하도록 하죠Vâng, tôi sẽ làm vậy.
[초원] 하 비서님Thư ký Ha.
저는 하 비서님 좋아해요Tôi thích anh đấy.
- [익살스러운 음악] - 네?- Gì cơ? - Gì cơ?
네?- Gì cơ? - Gì cơ?
- [초원의 당황한 소리] - [톡 치는 소리]
- [톡 치는 소리] - 아…
[초원] 아, 하 비서님Tôi định nói tôi tin anh nhưng nói nhầm.
믿는다고 말한다는 게 말이 잘못 나왔어요Tôi định nói tôi tin anh nhưng nói nhầm.
[헛기침] 뭐, 아무튼Dù sao thì tôi cũng sẽ coi như không nghe thấy gì ở đây.
여기서 있었던 일은 전부 다 못 들은 걸로 하겠습니다Dù sao thì tôi cũng sẽ coi như không nghe thấy gì ở đây.
[초원] 어? 아!
아, 어떡해, 아…Làm sao đây?
[지음] 그러게Ừ đấy.
널 어쩌면 좋니Nên làm gì với em đây?
[초원이 칭얼대며] 아, 어떡해
[동우] 그, 원조캐피탈 두목Sếp của Công ty Vốn Wonjo…
아니, 방호식 사장이 그랬어요Ý tôi là, Giám đốc Bang Ho Sik đã nói vậy.
가서 확인해 보세요Cậu tự đi xác nhận đi.
- [노크 소리] - [문 열리는 소리]
[도윤] 어디 가게?Cậu đi đâu à?
[서하] 어Ừ.
이후 스케줄 별거 없잖아Không còn lịch trình gì đặc biệt mà.
아, 무슨 일인데? 태워다 줘?Có chuyện gì vậy? Tôi đưa cậu đi nhé?
[서하] 어Ừ.
아, 아니À, không cần đâu.
나 혼자 갈게Tôi đi một mình.
너 혹시 내일 가족 모임 때문에 신경 쓰고 있는 거야?Có phải là cậu bận tâm về cuộc họp gia đình ngày mai không?
[서하] 아…
야, 니가 둘러댈 말 없냐?Cậu viện cớ giúp tôi được không?
[도윤] 안 가면 어떻게 되는지 니가 더 잘 알 텐데?Cậu biết rõ hơn tôi là sẽ ra sao nếu không tham gia mà.
[헛웃음]
뭐 대단한 집안 모임이라고Làm như cuộc họp gì quan trọng lắm ấy.
시간 맞춰 갈게, 걱정하지 마Tôi sẽ đến đúng giờ. Đừng lo.
[문 닫히는 소리]
[초원] 무거워요Nặng đấy. Cẩn thận.
[지음] 조심조심 조심조심, 조심조심Nặng đấy. Cẩn thận.
[초원] 장갑 드릴까요?Dùng găng tay không?
[지음] 아, 괜찮아요 [웃음]Không, tôi ổn.
[차 문 열리는 소리]
[차 문 닫히는 소리]
[긴장되는 음악]
[왈왈 개 짖는 소리]
[노크 소리]CÔNG TY VỐN WONJO
[양식] 무슨 일이십니까?Có việc gì vậy?
[호식] 오랜만에 멀쩡하게 생긴 분이 오셨네Lâu rồi mới có khách hàng trông tử tế thế này.
[타이어 마찰음]
[의미심장한 음악]
[호식] 예, 대표님Vâng, Tổng giám đốc.
그, MI 호텔Giám đốc Mun Seo Ha của Khách sạn MI đã đến đây.
문서하 전무라는 놈이 찾아왔는데, 그…Giám đốc Mun Seo Ha của Khách sạn MI đã đến đây. Nhưng mà…
그놈이 그때 그 사고에 대해서Có vẻ cậu ta biết gì đó về vụ tai nạn.
뭔가 좀 이렇게 알아낸 거 같습니다, 예Có vẻ cậu ta biết gì đó về vụ tai nạn.
아, 아니요, 그…Không phải.
어, 누가 사주했는지 물어보는 걸로 봐서는Cậu ta hỏi ai là người xúi giục,
그걸 알고 온 거 같지는 않습니다, 예nên tôi không nghĩ cậu ta biết nhiều tới mức đó.
아, 예, 뭐, 당연하죠Vâng, tất nhiên rồi.
예, 당연히 전혀 모르는 일이라고 제가 딱 잡아뗐습니다, 예Tôi đã nói là không biết gì cả.
[지음] 역시 저번 생은 타살이 맞았어Quả nhiên mình bị giết ở kiếp trước.
범인이 누구지?Vậy ai là người đứng sau?
그나저나Mà khoan đã.
이걸 서하가 다 알게 됐다는 거야?Seo Ha biết chuyện này rồi sao?
[서하] 그때 그 교통사고Tôi nghe nói anh đã kể
그냥 사고가 아니라고 하셨다면서요?rằng đó không đơn giản là tai nạn.
방 사장님이 누구의 사주를 받은 건지Tôi chỉ muốn biết
- 그게 궁금하단 겁니다 - [한숨]Giám đốc Bang nhận lệnh từ ai.
[서하] 일주일 드리죠Tôi cho anh một tuần.
- [문 여닫히는 소리] - [한숨]
[휴대전화 진동음]
[지석] 불쌍한 문서하Mun Seo Ha đáng thương.
하도윤 아버지가Cậu không biết bố Ha Do Yun
너 사고 때 돌아가신 운전기사인 거 모르지, 너?là người tài xế qua đời trong vụ tai nạn của cậu đâu nhỉ?
[무거운 음악]
[하 기사가 힘겨운 목소리로] 도련님Cậu chủ.
[하 기사] 움직이지 말고Đừng cử động.
가만히 계세요Nằm yên đó nhé.
[콜록거린다]
[흐느낀다]
- [하 기사의 가쁜 숨소리] - 아저씨Chú ơi…
구급차 곧 올 거니까Xe cấp cứu đang đến.
조금만Vậy nên…
조금만 버티세요hãy cố chịu đựng một lát.
[서하] 말을 하지Cậu phải nói tôi chứ.
나도 아버지한테 인사나 한번 드리게Tôi cũng muốn chào bác ấy mà.
아유, 전무님 제사는 가족끼리 지내겠습니다Giám đốc, đám giỗ chỉ được làm trong nội bộ gia đình thôi ạ.
[서하] 말 참 예쁘게 한다- Sao cứ phải khách sáo thế? - Đúng đấy. Khách sáo thấy ghê.
[도진] 그니까 형은 완전 가족인데, 그죠?- Sao cứ phải khách sáo thế? - Đúng đấy. Khách sáo thấy ghê. Anh cũng như người nhà mà, nhỉ?
기사님, 행선지 바꾸겠습니다Chú tài xế. Tôi muốn thay đổi điểm đến.
[고조되는 음악]Tôi muốn thay đổi điểm đến.
[타이어 마찰음]
[호식의 한숨]Bang Ho Sik.
[지음] 방호식Bang Ho Sik.
[호식의 신음]
방금 통화한 사람 누구야?Anh vừa nói chuyện với ai?
그, 그걸 니가 알아서 뭐 하게? 이씨…Cô biết để làm gì?
[호식의 아파하는 신음]Cô biết để làm gì?
니가 말한 교통사고Vụ tai nạn mà anh nhắc đến… Tôi đã chết trong vụ tai nạn đó.
그 사고로 내가 죽었거든Tôi đã chết trong vụ tai nạn đó.
- [호식의 고통스러운 신음] - 누가 시켰어?Ai đã sai anh làm?
아니, 이 여자가 미치셨나, 이씨Con nhỏ này bị điên à?
[호식의 비명]
나 여기서 10초면 너 죽일 수 있어Tôi có thể giết anh trong vòng mười giây.
누가 시켰는지 제대로 말해Khôn hồn thì nói với tôi đi.
- 아, 말하면 - [어두운 음악]Nếu tôi nói,
어차피 나 죽어tôi cũng sẽ chết thôi.
[호식의 헛웃음]
[호식의 고통스러운 신음]
차 세워Dừng xe.
[남자] 내려- Xuống xe đi. - Dạ?
[운전기사] 네?- Xuống xe đi. - Dạ?
내리라고Tôi bảo xuống xe.
[운전기사] 네Vâng.
[안전띠 채우는 소리]
[어두운 음악]
[연옥] 회장님, 우리 찬혁이Chủ tịch. Chan Hyeok nhà tôi
이제 진짜 정신 차리고 열심히 한다니까요thật sự đã tỉnh ngộ và làm việc chăm chỉ mà.
본사는 안 돼Trụ sở chính thì không.
[연옥] 이상혁 이사가Giám đốc Lee Sang Hyuck nói sẽ đích thân giám sát,
전담 마크 해서 봐준다고 하니까Giám đốc Lee Sang Hyuck nói sẽ đích thân giám sát,
한 번만 더 기회를 주세요, 네?nên anh làm ơn cho Chan Hyeok một cơ hội.
[찬혁] 아, 음
- 열심히 하겠습니다 - [연옥의 웃음]Cháu sẽ cố hết sức ạ.
[연옥] 아, 보세요 열심히 한다잖아요Anh thấy chưa? Thằng bé nói sẽ cố hết sức.
저 서운하게 하실 거예요?Anh định làm tôi buồn sao?
[한숨]
오늘 안 되겠다, 찬혁이 나가 있어Chắc hôm nay không được rồi. Con ra ngoài đợi đi.
[다가오는 발소리]
[비서가 작게] 저, 24캡스 임 대표 들었습니다Chủ tịch. Tổng giám đốc Im của 24 Caps đến ạ.
시급한 사안 같습니다Có vẻ là việc gấp.
[연옥의 한숨]
나 오늘 회장님하고 바둑 한판 둬야겠다Hôm nay phải chơi một ván cờ vây với Chủ tịch thôi.
[차분한 음악]
재고해 볼 테니까Tôi sẽ cân nhắc lại.
그만 나가 봐Cô về đi.
[연옥] 회장님Chủ tịch.
감사합니다Cảm ơn anh.
[무거운 음악]
[후 내뱉는 소리]
[한숨]
어디서 봤더라?Gặp ở đâu rồi nhỉ?
- [의미심장한 음악] - [상혁] 어Ừ.
회장님 뭐라셔?Chủ tịch nói gì? Khó khăn lắm mới thuyết phục được.
[연옥] 겨우 꼬셨지, 뭐Khó khăn lắm mới thuyết phục được.
뭐 물어볼 게 있는데Tôi có điều muốn hỏi.
예전에 문 회장님 일 봐주던 사람 있었잖아Trước kia, Chủ tịch Mun hay làm việc cùng một người.
안기부 출신Người từng làm ở Cơ quan An ninh Quốc gia ấy.
그 사람 요즘 뭐 해?Dạo này, anh ta làm gì?
[상혁] 보안업체 차렸잖아Anh ta đã mở một công ty bảo an.
24캡스 대표로 있어Anh ta là tổng giám đốc của 24 Caps.
근데 그건 왜?Nhưng sao cô hỏi việc đó?
[연옥] 그 사람이 오늘 문 회장님 만나러 왔더라고Hôm nay anh ta đã đến gặp Chủ tịch Mun.
뭐가 어떻게 돌아가는 건지 갑자기…Tôi không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
좀 알아봐 줄래?Anh điều tra được không?
- [연옥] 빨리 - [통화 종료음]Nhanh nhé.
[무거운 음악]
[가쁜 숨소리]
[초인종 소리]
[지음의 초조한 숨소리]
[통화 연결음]
하 비서님, 어디세요?Thư ký Ha đang ở đâu vậy?
혹시 전무님이랑 같이 계세요?Anh có ở cùng Giám đốc không?
아니요, 사무실입니다 무슨 일이죠?- Không. Tôi đang ở văn phòng. Sao vậy? - À…
[지음] 하, 그… 전무님이 전화도 안 받으시고- Không. Tôi đang ở văn phòng. Sao vậy? - À… Giám đốc không nghe điện thoại. Và hình như cũng không ở nhà.
지금 집에도 안 계신 거 같은데Giám đốc không nghe điện thoại. Và hình như cũng không ở nhà.
혹시 어디 가실 만한 곳이 있을까요?Liệu anh ấy có thể đi đâu?
글쎄요, 갈 만한 데가 집밖에 없을 텐데Tôi không chắc. Tôi không nghĩ ra nơi nào ngoài nhà cậu ấy.
[한숨]
혹시 전무님이랑 연락되면 저한테 전화 좀 해 주세요Nếu liên lạc được với Giám đốc thì gọi cho tôi nhé.
[통화 종료음]
[한숨]
[초원의 지친 숨소리]
- [초원] 어? 하 비서님 - [키보드 조작음]Thư ký Ha.
[부드러운 음악]
아직 안 가셨어요?Anh vẫn chưa về à?
조경 작업 확인하고 가려던 참입니다Tôi đang kiểm tra việc thi công cảnh quan. Giờ cũng về đây.
저 기다리신 거예요?Anh đang đợi tôi phải không?
[초원이 웃으며] 저녁 같이 먹을까요?Ta cùng đi ăn tối nhé?
기다리고 있는 사람 있습니다Có người đang đợi tôi.
- [달그락 정리하는 소리] - 누구요?Là ai vậy?
오늘 고생 많으셨습니다Hôm nay cô vất vả nhiều rồi.
주말 잘 보내세요Chúc cô cuối tuần vui vẻ.
[꼬르륵거리는 소리]
[문 여닫히는 소리]
[한숨]
[한숨]
[한숨]
[남자1] 너 오늘 돈 너무 많이 쓴 거 아니냐?- Hôm nay cậu chi nhiều quá. - Này.
[시끌시끌하다]- Đừng bận tâm. - Họ chỉ có hai chai đó. - Đừng động vào. - Này, Ha Do Yun.
[지석이 취한 말투로] 어? 어, 야, 하도윤!- Đừng động vào. - Này, Ha Do Yun.
너도 대훈이 생파 온 거냐? [웃음]Cậu cũng dự sinh nhật Dae Hun à?
- 아이, 문서하 걔, 걔 - [사람들의 호응]Thư ký của Mun Seo Ha đó. - À, là cậu ta. - Ra vậy.
아, 불쌍한 하도윤Mun Seo Ha đáng thương.
문서하가 별말 안 하냐?Mun Seo Ha có nói gì với cậu không?
야, 문서하가 얼마 주냐?Này. Seo Ha trả cậu bao nhiêu?
내가 두 배 줄 테니까 내 밑으로 올래? 어?Nếu tôi trả gấp đôi, cậu sẽ làm việc cho tôi chứ? Chịu không?
[초원] 야!Này!
[지석] 어, 초원아! [웃음]Ồ, Cho Won à!
- [지석의 비명] - [남자2] 야, 지석아Ji Seok à.
- [지석의 아파하는 신음] - 야, 지석아Ji Seok.
[한숨] 가요Đi thôi.
- [지석의 아파하는 신음] - [남자1] 야! 저것들이 미쳤나Này! Bọn họ bị điên à?
- 야! - [지석] 아이씨Này!
야! 야, 윤초원!Này! Yoon Cho Won!
[초원] 신경 쓰지 마세요Đừng bận tâm đến anh ta. Anh ta luôn thô thiển vậy đó.
저 오빠가 원래 생각이 좀 모자라요Đừng bận tâm đến anh ta. Anh ta luôn thô thiển vậy đó.
[도윤] 윤초원 씨Cô Yoon Cho Won.
이거 놔주시죠Cô buông tay tôi ra đi.
- [잔잔한 음악] - [초원] 싫어요Tôi không thích.
지금은 안 놓을래요Tôi sẽ không buông vào lúc này.
저도 자존심이란 게 있습니다Tôi sẽ không buông vào lúc này. Tôi cũng có lòng tự tôn. Những lúc thế này, cô cứ làm ngơ đi.
이럴 땐 그냥 모른 척하는 거예요Tôi cũng có lòng tự tôn. Những lúc thế này, cô cứ làm ngơ đi.
[초원] 그래도 하 비서님 일인데 어떻게 모른 척을 해요Làm sao tôi có thể làm ngơ chuyện của Thư ký Ha được?
서하 옆에 있으면서 이런 일 몇 번이나 겪었는지 아십니까?Cô biết tôi bị thế này bao nhiêu lần khi ở bên Seo Ha không?
[도윤] 윤초원 씨랑 이러고 있으면Nếu cô không buông tay tôi ra,
부잣집 딸 꼬시려고 수작 부린다는 소문까지 날 겁니다mọi người sẽ nói tôi bày trò để dụ dỗ con gái nhà giàu.
놔주시죠Cô buông ra đi.
[초원의 당황한 소리]
누군가의 옆에 있다는 이유만으로 조롱받는 건Tôi không muốn bị giễu cợt chỉ vì ở cạnh ai đó khác nữa.
서하 한 사람으로 충분합니다Chỉ Mun Seo Ha thôi là quá đủ.
[당황한 숨소리]
[한숨]
- [문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]Gì vậy?
[도윤] 뭐야?Gì vậy?
아유, 일정 있다고 나가더니만 왜 여기 있어?Tôi tưởng cậu ra ngoài vì có lịch trình. Sao cậu lại ở đây?
나 좀 보자Gặp tôi một lát.
[도진] 어, 형…Anh ơi.
[풀벌레 울음]
[도윤] 무슨 일인데 그래?Chuyện gì vậy?
Cậu…
지갑에 아버지 사진 가지고 다니냐?có để ảnh bố cậu ở trong ví không?
[서하] 하도윤Ha Do Yun.
너 어떻게 나한테 이러냐Sao cậu có thể như vậy?
뭔진 모르겠는데Tôi không hiểu là chuyện gì.
- 적당히 해라 - [서하] 니네 아버지- Nhưng vừa phải thôi. - Bố cậu
우리 아버지 수행 기사였던 거 맞아?là tài xế của bố tôi, đúng không?
[도윤] 어- Ừ. - Hôm xảy ra tai nạn…
- [애잔한 음악] - [서하] 나 사고 나던 그날- Ừ. - Hôm xảy ra tai nạn…
운전하셨던 거 맞아?bố cậu đã lái xe, đúng không?
맞아- Đúng. - Vậy tại sao cậu không nói gì với tôi?
[서하] 근데 왜 나한테 한마디도 안 했던 건데?- Đúng. - Vậy tại sao cậu không nói gì với tôi?
그걸 말해서Nói với cậu
뭐 하냐?để làm gì?
- [도윤] 그만하자 - 하도윤- Dừng lại đi. - Ha Do Yun.
[서하] 하도윤!Ha Do Yun!
니가 그러고도 친구야?Cậu làm vậy mà xứng là bạn tôi à?
나 너 친구였던 적 없어Tôi chưa từng là bạn của cậu.
나 너 비서잖아Tôi là thư ký của cậu.
[서하] 하도윤Ha Do Yun.
[도윤의 힘주는 소리]
[서하의 힘주는 소리]
[둘의 힘주는 소리]
[거친 숨소리]
[서하의 가쁜 숨소리]
[한숨]
[도윤의 힘주는 소리]
[도윤] 그날 우리 아버지Hôm đó, bố tôi…
그냥 일하다가 돌아가신 거야đơn giản là qua đời trong lúc làm việc.
그리고 아까 친구였던 적 없다고 했던 건Tôi nói tôi chưa từng là bạn của cậu
그냥 순간적으로 말이…chỉ là do nhất thời…
[서하] 말 안 해도 알아Tôi biết.
그동안Tôi chỉ…
아무것도 몰랐던 내 자신한테 화가 났던 건데giận bản thân mình vì không biết gì suốt thời gian qua.
미안하다Tôi xin lỗi.
[한숨]
[차분한 음악]
[한숨]
[서하의 한숨]
[지음] 전무님Giám đốc.
[서하] 여기서 뭐 해요?Cô làm gì ở đây vậy?
그냥요Không có gì.
보고 싶어서요Chỉ là tôi nhớ anh thôi.
[지음이 살짝 웃는다]
얼마나 이러고 있었던 건데요?Cô ở đây bao lâu rồi?
[지음] 음…
기다림이 이렇게 힘들게 느껴진 게Đủ lâu để cảm thấy việc chờ đợi ai đó thật khó khăn.
오랜만인 정도?Đủ lâu để cảm thấy việc chờ đợi ai đó thật khó khăn.
[웃음]
오늘 옆에 있어 드려도 돼요?Hôm nay tôi ở bên anh được không?
저 좀 안아 줄 수 있어요?Cô có thể ôm tôi không?
[부드러운 음악]
[애잔한 기타 연주]
[계속되는 애잔한 기타 연주]
[지음] 평범하게 살고 싶었던 생이 있었다Tôi từng muốn sống một cuộc đời bình thường.
'오직 사랑하는 이를 만나'Tôi muốn gặp người mình yêu
'행복하게 오래오래 살았습니다'로 끝나는 이야기를và sống hạnh phúc mãi mãi về sau.
- 꼭 한 번은 해 보고 싶었다 - [애잔한 음악]Tôi đã tha thiết mong muốn điều đó.
전무님Giám đốc ơi.
우리 불행해지지 않을 거예요Chúng ta sẽ không có một kết cục bất hạnh đâu.
[새소리]
- [주원] 내가 니 옆에 있어 줄게 - [울리는 말소리]Chị sẽ ở bên cạnh em.
[어두운 음악]
[감성적인 음악]HẸN GẶP ANH Ở KIẾP THỨ 19
- [딸랑거리는 소리] - [지음] 그쪽도 전생을 기억해요?Cậu cũng nhớ kiếp trước à? Nó sẽ giúp chị tìm ra lý do chị nhớ kiếp trước.
[민기] 지음 씨가 전생을 기억하게 된 이유가 있을 겁니다Nó sẽ giúp chị tìm ra lý do chị nhớ kiếp trước.
- [지음의 힘겨운 소리] - [서하] 그 교통사고Tôi không nghĩ đó đơn giản là một vụ tông xe bỏ trốn.
단순한 뺑소니가 아닌 거 같아Tôi không nghĩ đó đơn giản là một vụ tông xe bỏ trốn.
[호식] 일단은 정신 빠짝 차리고 죽은 척을 해야 우리가 살아Trước hết, ta phải cảnh giác và nằm yên giả chết nếu muốn sống.
[서하] 누구 때문에 죽었는진 알아야 되잖아요Ta phải biết ai đã giết chị ấy.
[도윤이 취한 말투로] 윤초원은 안 돼Yoon Cho Won thì không được.
[도윤] 제가 윤초원 씨랑 같이 있었습니까?Tôi đã ở cùng cô Yoon à?
[초원] 하 비서님, 저 좋아하죠?Thư ký Ha. Anh thích tôi phải không?
[반짝이는 효과음]Anh thích tôi phải không?
[지음] 우리가 전생에 만난 적이 있다면Nếu chúng ta từng gặp ở kiếp trước,
어떤 사이였을 거 같아요?anh nghĩ đó là mối quan hệ gì?
[지음] 저랑 사귀어 주세요Xin hãy hẹn hò với tôi.

No comments: