Search This Blog



  이상한 변호사 우영우 5

Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


SẢN PHẨM MỚI CỦA IHWA ATM NĂM 2022‬ ‪TÊN MẪU MÃ: WIAQ8521‬
‪이화 ATM에서 개발한‬‪Ưu điểm lớn nhất‬ ‪của mẫu máy rút tiền tự động năm 2022‬
‪2022년형 현금 자동 입출금기의‬ ‪가장 큰 장점‬‪Ưu điểm lớn nhất‬ ‪của mẫu máy rút tiền tự động năm 2022‬ ‪do Ihwa ATM phát triển chính là…‬
‪이거를 공개하기 전에‬‪Trước khi bật mí,‬
‪어, 여러분들이 보시기에‬ ‪조금은 속 쓰릴 수 있을 만한‬‪tôi đã chuẩn bị một vài tin tức‬ ‪có thể gây nhức nhối một chút.‬
‪그런 뉴스를 먼저 준비했습니다‬‪tôi đã chuẩn bị một vài tin tức‬ ‪có thể gây nhức nhối một chút.‬
‪(두용) 자, 갑니다‬‪Nào, ta cùng xem nhé.‬
‪따끔해요‬‪Sẽ hơi đau lòng đấy.‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪[은행원1이 피식 웃는다]‬‪Sẽ hơi đau lòng đấy.‬
‪많이들 보신 기사죠?‬‪Chắc các vị cũng đọc qua rồi nhỉ?‬
‪'간 큰 은행원 ATM 조작‬ ‪현금 10억 원 횡령'‬‪"Một nhân viên ngân hàng cả gan‬ ‪gian lận máy ATM để biển thủ một tỷ won".‬
‪'연이은 내부자 횡령'‬‪"Hàng loạt vụ tham ô nội bộ".‬
‪'횡령 행원 색출했더니‬ ‪시중 은행들 얼치기 감사'‬‪"Tìm ra nhân viên ngân hàng tham ô.‬ ‪Các ngân hàng vội kiểm tra rà soát".‬
‪올 한 해 ATM 관련 횡령만 총 42건‬‪Tổng cộng đã có 42 vụ biển thủ‬ ‪liên quan đến máy ATM trong năm nay.‬
‪그리고 그 피해 금액은‬ ‪100억이 넘습니다‬‪Và thiệt hại lên đến hơn chục tỷ won.‬
‪언론에서는 맨날 그러죠‬‪Báo chí luôn lên án ngân hàng‬ ‪chểnh mảng trong khâu quản lý và giám sát‬
‪뭐, '은행의‬ ‪관리 감독이 소홀했다'‬‪Báo chí luôn lên án ngân hàng‬ ‪chểnh mảng trong khâu quản lý và giám sát‬ ‪và cho rằng bộ máy thanh tra có vấn đề.‬
‪'감사 시스템이 문제다'‬‪và cho rằng bộ máy thanh tra có vấn đề.‬
‪아, 근데 이게 그렇잖아요‬‪Nhưng đời vốn là vậy mà.‬
‪사람이 작정을 하고 속이는데‬ ‪어떻게 안 속겠습니까‬‪Nếu ai đó đã quyết tâm lừa,‬ ‪sao ta có thể không mắc bẫy được?‬
‪열 길 물속은 알아도‬ ‪한 길 사람 속은 모르는 거잖아요‬‪Dò sông dò biển dễ dò,‬ ‪đố ai lấy thước mà đo lòng người?‬
‪이런 여러분들의 고민‬‪Nhưng Ihwa ATM sẽ giải quyết được‬
‪이화 ATM이 해결해 드리겠습니다‬‪nỗi lo lắng đó của các vị.‬
‪자, 은행원이라면 다 아는‬ ‪ATM기의 속살‬‪Đây là hình ảnh bên trong của máy ATM‬ ‪mà ai làm ngân hàng cũng biết.‬
‪그중에서도 여기‬‪Trong đó, đây là hộp cassette‬ ‪nơi tiền được bỏ vào.‬
‪현금을 채워 넣는 카세트입니다‬‪Trong đó, đây là hộp cassette‬ ‪nơi tiền được bỏ vào.‬
‪담당자가 카세트에‬ ‪5천만 원 넣고서‬‪Nhân viên phụ trách‬ ‪bỏ 50 triệu won vào hộp cassette,‬
‪전산엔 1억을‬ ‪넣었다고 기록을 해요‬‪nhưng lại nhập vào hệ thống là 100 triệu.‬ ‪Ta có biết được không?‬
‪그럼 우리가 알까요?‬‪nhưng lại nhập vào hệ thống là 100 triệu.‬ ‪Ta có biết được không?‬
‪모르죠‬‪Làm sao biết được nhỉ?‬
‪감쪽같이 속는 겁니다‬‪Ta vẫn sẽ bị lừa đẹp.‬
‪그래서 이화 ATM은 생각했습니다‬‪Vì vậy, Ihwa ATM đã nảy ra sáng kiến.‬
‪'새로운 카세트를 만들자'‬‪"Hãy làm ra loại hộp cassette mới.‬
‪'거짓말과 속임수가 통하지 않는'‬‪Hãy làm ra hộp cassette trung thực‬ ‪không cho phép có bất kỳ‬ ‪sự gian dối hay thủ đoạn nào".‬
‪'정직한 카세트를 만들자'‬‪không cho phép có bất kỳ‬ ‪sự gian dối hay thủ đoạn nào".‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Trọng lượng của tờ tiền là như nhau.‬
‪이 지폐의 무게는 균일합니다‬‪Trọng lượng của tờ tiền là như nhau.‬
‪뭐, 찢어지거나‬‪Chỉ cần không bị hư hại nghiêm trọng‬ ‪thì đều nặng bằng nhau cả.‬
‪아니면 심하게‬ ‪훼손되지 않는 이상은 비슷하죠‬‪Chỉ cần không bị hư hại nghiêm trọng‬ ‪thì đều nặng bằng nhau cả.‬
‪우리 이화 ATM은‬ ‪바로 그 점에 착안했습니다‬‪Ihwa ATM chúng tôi‬ ‪tập trung vào yếu tố này.‬
‪이제 담당자는‬‪Nhân viên phụ trách‬
‪자신이 채워 넣을 지폐의 매수를‬ ‪전산뿐만이 아니라‬‪không chỉ phải nhập lên hệ thống‬ ‪số tờ tiền mà họ đã bỏ vào‬
‪여기 번호판에도‬ ‪입력을 해야 됩니다‬‪mà còn phải nhập vào bảng số ở đây.‬
‪담당자가 300장을 넣겠다고‬ ‪입력을 해 놓고‬‪Nếu nhân viên đó nhập con số 300 tờ tiền…‬
‪299장을 넣으면‬‪nhưng chỉ bỏ vào 299 tờ,‬
‪빨간불 들어오죠?‬ ‪[카세트 오류음]‬‪các vị sẽ thấy báo đèn đỏ.‬
‪그리고 카세트의 문이‬ ‪잠기질 않습니다‬‪Bên cạnh đó, cửa hộp cassette‬ ‪cũng sẽ không đóng lại.‬
‪이 정직한 카세트가‬‪Vì hộp cassette trung thực này‬
‪지폐의 무게를‬ ‪스스로 계산하기 때문이죠‬‪sẽ tính được khối lượng của các tờ tiền.‬
‪단 한 장의 오차도‬ ‪허용되지 않을 만큼 정확합니다‬‪Chính xác đến mức‬ ‪không cho phép thiếu sót một tờ nào.‬
‪(은행원1) 아니‬ ‪저번에 그것도 저거 아니야?‬‪Không phải giống sản phẩm trước đây à?‬
‪그게 말씀하신 그 장점이에요?‬‪Đó là ưu điểm anh đã đề cập sao?‬
‪맞습니다‬‪Đúng vậy.‬
‪이화 ATM의 기술력이 집약된‬ ‪신제품입니다‬‪Đây là sản phẩm mới‬ ‪hợp nhất công nghệ của Ihwa ATM.‬
‪(은행원1) 금강에서도 그거 쓰던데‬‪Bên Geumgang cũng dùng nó mà.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(은행원2) 리더스 제품에도‬ ‪있었어요‬‪Sản phẩm của Leaders cũng có nữa.‬
‪작년에 전량 리콜됐던‬ ‪그 모델 있죠?‬‪Anh biết mẫu máy bị thu hồi toàn bộ‬ ‪vào năm ngoái chứ?‬
‪거기 카세트에도 이거 있었어‬‪Hộp cassette đó của họ‬ ‪cũng có công nghệ này.‬
‪[은행원3의 헛웃음]‬
‪아니, 근데 이 기술은 저희 겁니다‬‪Nhưng công nghệ này là của chúng tôi.‬
‪2년 전에 개발을 했고‬‪Chúng tôi phát triển nó hai năm trước‬ ‪và đã đăng ký giải pháp hữu ích.‬
‪그리고 실용신안권도 출원했거든요‬‪Chúng tôi phát triển nó hai năm trước‬ ‪và đã đăng ký giải pháp hữu ích.‬
‪(은행원3) 실용신안권?‬‪Giải pháp hữu ích sao?‬
‪아, 그, 특허 같은 거요?‬‪À, giống bằng sáng chế ấy à?‬
‪그렇죠‬‪Đúng rồi.‬ ‪Tuy công nghệ này không đến mức‬ ‪được cấp bằng sáng chế,‬
‪이게 뭐, 특허를 받을 정도의‬ ‪기술은 아니지만‬‪Tuy công nghệ này không đến mức‬ ‪được cấp bằng sáng chế,‬
‪우리가 열심히 궁리해서‬ ‪고안한 겁니다‬‪nhưng chúng tôi‬ ‪đã làm việc hết mình để phát triển.‬
‪예, 실용신안 받기에는‬ ‪충분한 기술이죠‬‪Và nó đủ tiêu chuẩn‬ ‪được xem là giải pháp hữu ích.‬
‪(은행원4) 그럼‬ ‪기술 유출된 거 아니야?‬‪Vậy lẽ nào công nghệ‬ ‪bị rò rỉ ra ngoài rồi sao?‬
‪부장님, 한번 알아보셔야겠다‬‪Giám đốc nên điều tra thử xem‬
‪이화에서 개발한 거를‬ ‪딴 데서 훔쳐 간 건지 뭔지‬‪có phải nơi khác đã lấy cắp‬ ‪ý tưởng mà Ihwa phát triển không.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪어…‬‪À…‬
‪예, 뭐‬‪Vâng, được rồi.‬
‪[어색하게 웃으며] 확인을‬ ‪해 보겠습니다‬‪Tôi sẽ rà soát việc này.‬
‪(은행원1) 아, 은행한테‬ ‪중요한 건 사실 가격이에요‬‪Thật ra, điều quan trọng‬ ‪với ngân hàng là giá cả.‬
‪베꼈든 어쨌든‬‪Dù có sao chép hay không,‬
‪금강 ATM에도‬ ‪똑같은 기술이 있는데 기곗값도 싸‬‪Geumgang ATM cũng sở hữu công nghệ này‬ ‪nhưng giá lại rẻ hơn.‬
‪그럼 뭐, 별수 있나?‬‪Vậy chúng tôi đành phải‬ ‪ký hợp đồng với họ thôi.‬
‪금강이랑 계약해야지‬‪Vậy chúng tôi đành phải‬ ‪ký hợp đồng với họ thôi.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(은행원1) '이 기술의‬ ‪원조가 누구냐?'‬‪Cha đẻ của công nghệ này là ai‬ ‪không phải là điều chúng tôi quan tâm.‬
‪그거는 우리 관심사는 아니니까‬‪không phải là điều chúng tôi quan tâm.‬
‪[한숨]‬
‪[고래 울음 효과음]‬‪VỤ SỐ 5‬ ‪LỘN XỘN VS MÁNH KHÓE‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(직원1) 안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪(수연과 직원2) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào cô.‬
‪(수연) 우영우, 밥 먹었어?‬‪Young Woo, cậu ăn gì chưa?‬
‪(영우) 어, 최수연, 밥 먹었어‬‪Choi Su Yeon, tôi ăn rồi.‬
‪[조르르 따르는 소리]‬‪Choi Su Yeon, tôi ăn rồi.‬
‪(수연) 아, 너 권민우 변호사한테‬ ‪얘기 들었어?‬‪Cậu nghe Luật sư Kwon Min Woo nói gì chưa?‬
‪(영우) 어?‬‪Hả?‬
‪(수연) 하, 아직도 말 안 했냐?‬‪Anh ta chưa nói với cậu sao?‬
‪내가 이럴 줄 알았다‬ ‪[수연의 헛웃음]‬‪Tôi biết ngay mà.‬
‪ATM 회사 사건‬‪Vụ của công ty ATM ấy.‬ ‪Cậu sẽ phụ trách cùng Luật sư Kwon đấy.‬
‪너랑 권민우 변호사랑‬ ‪같이 하게 됐어‬‪Cậu sẽ phụ trách cùng Luật sư Kwon đấy.‬
‪(영우) 어?‬‪Hả?‬
‪정명석 변호사님이‬ ‪너한테 전화해서 얘기하려는 걸‬‪Luật sư Jung định gọi báo cho cậu‬
‪(수연) 권민우 변호사가‬ ‪말리더라고‬ ‪[힘주는 숨소리]‬‪thì Luật sư Kwon ngăn lại‬ ‪rồi bảo sẽ tự nói với cậu.‬
‪자기가 말하겠다고‬‪thì Luật sư Kwon ngăn lại‬ ‪rồi bảo sẽ tự nói với cậu.‬
‪수상했는데 역시 말 안 했구나?‬‪Tôi nghi lắm mà.‬ ‪Đúng là anh ta không thèm báo thật.‬
‪[영우의 힘주는 신음]‬
‪(영우) 아, 응‬‪Bạn tôi học trường luật Đại học Hana có kể‬
‪(수연) 하나대 로스쿨 다닌 친구가‬ ‪해 준 얘기인데‬‪Bạn tôi học trường luật Đại học Hana có kể‬
‪권민우 변호사‬‪về biệt danh của Luật sư Kwon.‬ ‪Cậu biết là gì không?‬
‪로스쿨 시절 별명이‬ ‪뭐였는지 알아?‬‪về biệt danh của Luật sư Kwon.‬ ‪Cậu biết là gì không?‬
‪몰라‬‪- Không biết.‬ ‪- Là Kwon Min Woo Mánh Khóe đấy.‬
‪권모술수 권민우‬‪- Không biết.‬ ‪- Là Kwon Min Woo Mánh Khóe đấy.‬
‪권모술수 권민우?‬‪Kwon Min Woo Mánh Khóe?‬
‪조심해라‬‪Cẩn thận nhé.‬
‪벌써 시작된 거 같네‬‪Có vẻ anh ta bắt đầu‬ ‪giở mánh khóe rồi đấy.‬
‪권민우의 권모술수‬‪Có vẻ anh ta bắt đầu‬ ‪giở mánh khóe rồi đấy.‬
‪- 그래?‬ ‪- (수연) 그럼‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Chứ gì nữa.‬
‪아니면 너랑 같은 사건 맡은 걸‬‪Tại sao nhận cùng một vụ với cậu‬ ‪mà đến giờ vẫn không thèm báo?‬
‪왜 지금까지 말 안 했겠어?‬‪Tại sao nhận cùng một vụ với cậu‬ ‪mà đến giờ vẫn không thèm báo?‬
‪[옅은 탄성]‬‪À.‬
‪[똑똑 똑]‬ ‪[마우스 조작음]‬
‪네‬‪Mời vào.‬
‪(영우) 권민우 변호사님‬‪Luật sư Kwon Min Woo.‬
‪저랑 같은 사건 맡은 걸‬ ‪왜 말 안 했습니까?‬‪Sao anh không nói với tôi‬ ‪chúng ta phụ trách cùng một vụ?‬
‪아, 내가 말 안 했어요?‬‪Tôi chưa nói với cô à?‬
‪말 안 했습니다‬‪Anh chưa nói.‬
‪아, 미안해요, 깜빡했나?‬‪Xin lỗi nhé. Tôi quên mất.‬
‪(민우) 저기, 이 사건‬‪Vụ này phải tìm hiểu rất nhiều‬ ‪về cơ cấu của máy ATM.‬
‪ATM 구조 같은 걸 알아야 돼서‬ ‪볼 게 많네요‬‪Vụ này phải tìm hiểu rất nhiều‬ ‪về cơ cấu của máy ATM.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪근데 뭐, 우 변한테는 껌인가?‬‪Nhưng cũng chẳng thành vấn đề‬ ‪với Luật sư Woo đâu nhỉ?‬
‪천재니까, 그렇죠?‬‪Cô là thiên tài mà.‬
‪[민우가 부스럭거린다]‬
‪자‬‪Đây.‬
‪[영우의 힘겨운 신음]‬
‪아, 맞다, 내가 얘기했나?‬‪Phải rồi. Tôi nói cô chưa nhỉ?‬
‪- 오늘 의뢰인 잠깐 만난다고‬ ‪- (영우) 네?‬‪- Hôm nay chúng ta sẽ gặp thân chủ đấy.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪오늘 2시‬‪Lúc 2:00 chiều.‬
‪(민우) 아, 또 까먹었네‬‪Ôi, tôi lại quên mất.‬
‪[다급한 소리]‬
‪[사무실이 분주하다]‬
‪(명석) 자료들은 좀 봤어요?‬‪- Hai người xem qua tài liệu chưa?‬ ‪- À…‬
‪(영우) 아…‬‪- Hai người xem qua tài liệu chưa?‬ ‪- À…‬
‪(민우) 아, 예‬‪Rồi ạ. Nhiều thuật ngữ lạ‬ ‪nên hơi khó hiểu một chút.‬
‪그, 모르는 말들이 많아서‬ ‪좀 어렵더라고요‬‪Rồi ạ. Nhiều thuật ngữ lạ‬ ‪nên hơi khó hiểu một chút.‬
‪그래도 한 번은 정독했습니다‬‪- Nhưng tôi đã đọc kỹ hết một lượt.‬ ‪- Được rồi, vào thôi.‬
‪(명석) 그래요, 들어갑시다‬‪- Nhưng tôi đã đọc kỹ hết một lượt.‬ ‪- Được rồi, vào thôi.‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬‪- Chào anh.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (명석) 안녕하세요‬ ‪- 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(명석) 이번 사건 맡은‬ ‪변호사 정명석입니다‬‪Tôi là Jung Myeong Seok,‬ ‪luật sư đảm nhận vụ kiện.‬
‪(영우) 안녕하십니까‬ ‪우영우입니다‬‪Xin chào, tôi là Woo Young Woo.‬
‪똑바로 읽어도‬ ‪거꾸로 읽어도 우영…‬‪Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là…‬ ‪Woo Young Woo. Còn tôi là Kwon Min Woo.‬
‪(민우) 우영우, 저는 권민우입니다‬‪Woo Young Woo. Còn tôi là Kwon Min Woo.‬
‪기러기, 토마토‬ ‪스위스, 인도인, 별똥별…‬‪- Con cún con, con gà con, chôm chôm…‬ ‪- Vâng.‬
‪(두용) 아, 예‬ ‪제가 전화드렸던 황두용입니다‬‪- Con cún con, con gà con, chôm chôm…‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi là Hwang Du Yong,‬ ‪người đã gọi cho các anh.‬
‪(명석) 예, 반갑습니다, 앉으시죠‬‪- Rất vui được gặp anh. Xin mời ngồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(두용) 예‬‪- Rất vui được gặp anh. Xin mời ngồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 일단 이거‬‪Trước tiên,‬
‪[병이 잘그랑거린다]‬‪mời các luật sư dùng nước ép dâu tằm.‬
‪오디즙 한 병씩들 하시죠‬‪mời các luật sư dùng nước ép dâu tằm.‬
‪양구에서 직접 기른 오디예요‬‪Dâu tằm trồng trực tiếp ở Yanggu đấy.‬ ‪Hữu cơ trăm phần trăm.‬
‪100% 유기농‬‪Dâu tằm trồng trực tiếp ở Yanggu đấy.‬ ‪Hữu cơ trăm phần trăm.‬
‪(민우) 아, 양구 오랜만이네요‬‪Dâu tằm trồng trực tiếp ở Yanggu đấy.‬ ‪Hữu cơ trăm phần trăm.‬ ‪À, lâu rồi mới nghe nói đến Yanggu.‬ ‪Lúc trước tôi từng đi nghĩa vụ ở đó.‬
‪제가 그, 군 생활을‬ ‪양구에서 했습니다‬‪À, lâu rồi mới nghe nói đến Yanggu.‬ ‪Lúc trước tôi từng đi nghĩa vụ ở đó.‬
‪진짜요?‬‪Thật ư? Tôi cũng Yanggu này.‬
‪나 양구인데?‬‪Thật ư? Tôi cũng Yanggu này.‬
‪어, 그럼 백두산 부대‬ ‪출신이십니까?‬‪Anh có ở đơn vị Baekdusan không?‬
‪백두산‬‪Baekdusan đây.‬
‪[민우의 반가운 소리]‬‪Trung thành!‬
‪(민우) 충성!‬‪Trung thành!‬
‪[비장한 음악]‬ ‪(두용) 충성‬‪Trung thành!‬
‪[웃으며] 아니, 변호사님‬ ‪눈 엄청 치웠겠는데?‬‪Chắc anh phải dọn tuyết nhiều lắm nhỉ?‬
‪(민우) 총칼은 녹슬어도‬‪Súng, dao có thể hoen gỉ,‬
‪(두용과 민우) 삽날은‬ ‪빛나지 말입니다‬‪xẻng xúc thì luôn sáng bóng.‬
‪[두용과 민우의 웃음]‬
‪그러면 우리 변호사님은‬ ‪어디 출신이십니까?‬‪Còn anh phục vụ ở đơn vị nào?‬
‪(명석) 아, 예‬ ‪저는 칠성 부대 출신입니다‬‪À, tôi ở đơn vị Chilseong.‬
‪단결!‬‪Đoàn kết làm nên tất cả!‬
‪할 수 있습니다!‬‪Đoàn kết làm nên tất cả!‬
‪[민우의 웃음]‬ ‪(두용) 메이커네‬ ‪메이커 사단 출신이네‬‪Chắc là xuất thân‬ ‪từ sư đoàn lừng danh rồi.‬
‪(명석) 어, 전생에‬ ‪일곱 가지 죄를 지어야만‬‪Tôi phạm thất đại tội ở kiếp trước‬
‪갈 수 있다는 7사단 출신입니다‬‪Tôi phạm thất đại tội ở kiếp trước‬ ‪nên vào Sư đoàn Bảy ạ.‬
‪이야, 7사단‬‪Chà, Sư đoàn Bảy.‬ ‪Không biết cậu này phục vụ ở đâu nhỉ.‬
‪그럼 이분은 어디 나오셨을까?‬‪Chà, Sư đoàn Bảy.‬ ‪Không biết cậu này phục vụ ở đâu nhỉ.‬
‪(두용) 포스가 뭐, 해병대?‬‪Nhìn cậu có vẻ là lính hải quân?‬
‪아, 아닙니다‬‪Không phải ạ.‬
‪[두용의 웃음]‬
‪(두용) 예, 아무튼 반갑습니다‬‪Vâng, rất vui được gặp mọi người.‬
‪[두용의 힘주는 신음]‬‪Vâng, rất vui được gặp mọi người.‬
‪아, 이거 술을 한잔해야 되는데‬‪Đáng ra nên nâng ly uống mừng mới phải.‬ ‪Thôi ta cạn nước ép dâu tằm đỡ nhé?‬
‪아쉽지만 이 오디즙으로‬ ‪건배를 할까요?‬‪Thôi ta cạn nước ép dâu tằm đỡ nhé?‬
‪- (민우) 아, 그럴까요?‬ ‪- (명석) 네, 좋습니다‬‪- Vậy nhé?‬ ‪- Vâng, được chứ.‬
‪(두용) 잘 부탁드리겠습니다‬‪Xin nhờ mọi người chiếu cố.‬
‪(명석) 잘 부탁드리겠습니다‬‪- Chúng tôi cũng vậy.‬ ‪- Tôi sẽ cố hết sức!‬
‪- (민우) 열심히 하겠습니다‬ ‪- (두용) 네‬ ‪[병이 쨍 부딪친다]‬‪- Chúng tôi cũng vậy.‬ ‪- Tôi sẽ cố hết sức!‬
‪[명석의 탄성]‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(두용) 좋죠?‬‪- Ngon chứ?‬ ‪- Ngon quá.‬
‪- (명석) 아, 좋은데요?‬ ‪- (민우) 와‬ ‪[두용의 웃음]‬‪- Ngon chứ?‬ ‪- Ngon quá.‬
‪(명석) 아, 자, 그럼‬ ‪어, 의뢰해 주신 내용이‬‪Được rồi. Nội dung ủy thác của anh‬
‪금강 ATM을 상대로‬‪là đệ đơn xin lệnh cấm kinh doanh‬ ‪đối với Geumgang ATM đúng chứ?‬
‪판매 금지 가처분 신청을‬ ‪원하신다고요?‬‪là đệ đơn xin lệnh cấm kinh doanh‬ ‪đối với Geumgang ATM đúng chứ?‬
‪예‬‪Vâng. Quan hệ giữa‬ ‪Ihwa ATM và Geumgang ATM‬
‪그, 이화 ATM이랑‬ ‪금강 ATM은 뭐랄까?‬‪Vâng. Quan hệ giữa‬ ‪Ihwa ATM và Geumgang ATM‬
‪로펌으로 치면은‬ ‪한바다랑 태산이죠‬‪giống như hai công ty luật‬ ‪Hanbada và Taesan vậy.‬
‪막상막하 숙명의 라이벌인가요?‬‪Là kỳ phùng địch thủ phải không?‬
‪그렇죠‬‪Đúng vậy. Hai bên cạnh tranh sít sao‬ ‪nên rất khó để đưa ra lựa chọn.‬
‪워낙 다이다이라서‬ ‪뭐 하나를 고를 수가 없어‬‪Đúng vậy. Hai bên cạnh tranh sít sao‬ ‪nên rất khó để đưa ra lựa chọn.‬
‪바다냐, 산이냐‬‪Như biển cả với núi non.‬
‪짜장면이냐, 짬뽕이냐‬‪Như mì tương đen và mì hải sản.‬
‪부먹이냐, 찍먹이냐‬‪Như rưới sốt với chấm sốt.‬
‪대왕고래냐, 혹등고래냐‬‪Như cá voi xanh với cá voi lưng gù.‬
‪(두용) 예?‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Hả?‬
‪[명석의 당황한 웃음]‬
‪어쨌든 뭐, 이화랑 금강도‬ ‪딱 그런 관계예요‬ ‪[펜으로 쓱쓱 적는 소리]‬‪Tóm lại, quan hệ giữa‬ ‪Ihwa và Geumgang chính là như vậy.‬ ‪Đứng giữa còn có một công ty mới‬ ‪tên là Leaders ATM,‬
‪그 사이에 리더스 ATM이라는‬ ‪젊은 회사가 있었는데‬‪Đứng giữa còn có một công ty mới‬ ‪tên là Leaders ATM,‬ ‪nhưng họ đã phá sản vào năm ngoái.‬
‪거기는 작년에 망했고요‬‪nhưng họ đã phá sản vào năm ngoái.‬
‪아, 이런 얘기 재밌습니다‬‪Mấy chuyện thế này nghe ly kỳ quá.‬
‪[두용의 웃음]‬ ‪(민우) 네‬‪Vâng.‬
‪(두용) 아, 근데 진짜‬‪Lần này tôi mong là bên Geumgang‬ ‪sẽ bị dạy cho một bài học.‬
‪이번 기회에 좀 금강 애들‬ ‪혼 좀 났으면 좋겠습니다‬‪Lần này tôi mong là bên Geumgang‬ ‪sẽ bị dạy cho một bài học.‬ ‪Chúng tôi đổ mồ hôi, sôi nước mắt‬ ‪để phát triển nên công nghệ‬
‪우리가 피땀 흘려서‬ ‪이렇게 기술을 개발해 놓으면은‬‪Chúng tôi đổ mồ hôi, sôi nước mắt‬ ‪để phát triển nên công nghệ‬
‪그거를 그냥 날름날름 갖다 쓰고‬‪mà họ chôm chỉa rồi sử dụng như vậy‬ ‪là đâu có được.‬
‪그러면 안 되는 거거든요, 이게‬‪mà họ chôm chỉa rồi sử dụng như vậy‬ ‪là đâu có được.‬
‪이게 한두 번이 아니에요‬‪Đâu phải chỉ mới một hai lần.‬ ‪Chuyện hộp cassette lần này cũng vậy.‬
‪이 카세트도 마찬가지고요‬‪Đâu phải chỉ mới một hai lần.‬ ‪Chuyện hộp cassette lần này cũng vậy.‬
‪(민우) 아, 진짜 속상하시겠어요‬‪Chắc anh khổ tâm lắm.‬
‪카세트가 뭡니까?‬‪Hộp cassette là gì vậy?‬
‪(영우) 아, 어…‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪À…‬
‪그 카세트가 뭐냐면요…‬‪Hộp cassette là…‬
‪(민우) 아, 압니다‬‪À, tôi có biết.‬
‪카세트, 지폐 넣는 통이죠‬‪Cassette là thùng đựng tiền‬ ‪có tay cầm đằng trước đúng chứ?‬
‪앞에 손잡이 달려 있고‬‪Cassette là thùng đựng tiền‬ ‪có tay cầm đằng trước đúng chứ?‬
‪제가 부장님을 뵙기 전에‬ ‪예습을 좀 했습니다‬‪Tôi đã tìm hiểu một chút‬ ‪trước khi gặp Giám đốc.‬
‪(두용) 아, 우리, 우리 변호사님‬‪Luật sư…‬
‪권민우 변호사님‬‪Luật sư Kwon Min Woo quả là…‬
‪아유‬
‪예, 어쨌든 그 카세트는‬ ‪우리가 개발을 했고‬‪Vấn đề là, mẫu hộp cassette đó‬ ‪do chúng tôi phát triển‬ ‪và còn đăng ký độc quyền‬ ‪giải pháp hữu ích.‬
‪실용신안까지 출원을 했거든요‬‪và còn đăng ký độc quyền‬ ‪giải pháp hữu ích.‬
‪(명석) 어, 실용신안권은‬ ‪출원만 하신 건가요?‬‪Anh chỉ mới đăng ký thôi sao?‬ ‪Vẫn chưa được cấp phép à?‬
‪아직 등록이 된 게 아니고?‬‪Anh chỉ mới đăng ký thôi sao?‬ ‪Vẫn chưa được cấp phép à?‬
‪예, 그, 출원 후에도‬‪Vâng, sau khi đăng ký‬ ‪phải trải qua rất nhiều khâu thẩm định.‬
‪심사다 뭐다‬ ‪절차가 엄청 많더라고요‬‪Vâng, sau khi đăng ký‬ ‪phải trải qua rất nhiều khâu thẩm định.‬
‪그 실용신안권 출원하실 때‬ ‪자료들이 별로 없던데‬‪Chúng tôi chưa có tư liệu‬ ‪về việc đăng ký độc quyền này.‬
‪혹시 좀 더 볼 수 있을까요?‬‪Anh có thể cung cấp thêm chứ?‬
‪어, 그럼요‬‪Tất nhiên rồi. Tôi sẽ gửi hết‬ ‪những tài liệu mình có.‬
‪그거 가지고 있는 거‬ ‪다 보내 드리겠습니다‬‪Tất nhiên rồi. Tôi sẽ gửi hết‬ ‪những tài liệu mình có.‬
‪아, 그럼 아까‬ ‪명함에 있는 연락처로‬‪Vậy nhờ anh gửi qua địa chỉ liên lạc‬ ‪trên danh thiếp của tôi.‬
‪보내 주시면 감사하겠습니다‬‪Vậy nhờ anh gửi qua địa chỉ liên lạc‬ ‪trên danh thiếp của tôi.‬
‪(두용) 예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪아, 근데 제가 사실‬‪Hôm nay tôi đến vì muốn‬ ‪gặp mặt và chào hỏi các luật sư thôi.‬
‪오늘은 변호사님들 얼굴만 뵙고‬‪Hôm nay tôi đến vì muốn‬ ‪gặp mặt và chào hỏi các luật sư thôi.‬
‪좀 인사드리려고 이렇게 왔는데‬‪Hôm nay tôi đến vì muốn‬ ‪gặp mặt và chào hỏi các luật sư thôi.‬
‪씁, 먼저 일어나도 될까요?‬‪Hôm nay tôi đến vì muốn‬ ‪gặp mặt và chào hỏi các luật sư thôi.‬ ‪Tôi xin phép về sớm nhé?‬
‪(명석) 아, 예, 그럼요‬ ‪물론입니다‬‪Vâng, được chứ.‬
‪(두용) 예, 예, 그러면‬‪Vâng.‬
‪잘 부탁드리겠습니다‬‪Nhờ các luật sư nhé.‬
‪(민우) 아, 감사히 마셨습니다‬‪Cảm ơn đồ uống của anh.‬
‪(두용) 반갑습니다‬‪Rất vui được gặp anh.‬
‪[두용과 민우의 웃음]‬‪Rất vui được gặp anh.‬ ‪Anh về cẩn thận.‬
‪(명석) 예, 조심히 들어가십시오‬‪Anh về cẩn thận.‬
‪- (두용) 예, 감사합니다‬ ‪- (명석) 예‬‪- Vâng, cảm ơn.‬ ‪- Vâng.‬
‪어, 아까도 얘기했지만‬ ‪[문이 덜컹 닫힌다]‬‪Như đã nói trước đó,‬
‪이 사건은 우영우 변호사‬ ‪권민우 변호사 두 사람이‬‪Luật sư Woo và Luật sư Kwon‬ ‪sẽ chịu trách nhiệm chính trong vụ này.‬
‪주도적으로 진행을 할 겁니다‬‪Luật sư Woo và Luật sư Kwon‬ ‪sẽ chịu trách nhiệm chính trong vụ này.‬ ‪Tôi sẽ ở cạnh hướng dẫn.‬
‪나는 옆에서 멘토링만 할 거예요‬‪Tôi sẽ ở cạnh hướng dẫn.‬
‪- (민우) 네‬ ‪- 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪낯선 용어들이 많겠지만‬ ‪자료 내용 잘 숙지하세요‬‪Hẳn sẽ có nhiều thuật ngữ xa lạ,‬ ‪nhưng hãy đọc kỹ tài liệu nhé.‬
‪카세트 실용신안이‬ ‪핵심인 사건인데‬‪Mấu chốt vụ này‬ ‪là giải pháp hữu ích của hộp cassette.‬ ‪Nhưng không biết cassette là gì‬ ‪thì có ổn không?‬
‪카세트가 뭔지도 모르면 되겠어?‬‪Nhưng không biết cassette là gì‬ ‪thì có ổn không?‬
‪(영우) 아…‬‪À…‬
‪안 되겠습니다‬‪- Không ổn ạ.‬ ‪- Sau này đừng để tái diễn nhé.‬
‪어, 다음에는 이런 일 없도록‬‪- Không ổn ạ.‬ ‪- Sau này đừng để tái diễn nhé.‬
‪(명석) 응, 그래, 아…‬‪- Được rồi.‬ ‪- À.‬
‪(민우) 여기 있습니다‬‪Của anh đây.‬
‪- (명석) 생큐, 갈게요, 응‬ ‪- (민우) 예‬‪- Cảm ơn nhé. Tôi đi đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪[민우의 한숨]‬
‪(영우) 사건 자료를‬ ‪미리 보지 못해서 힘들었습니다‬‪Tôi vừa gặp khó khăn‬ ‪vì không được xem trước tài liệu.‬
‪다음부터는 깜빡하지 말고‬ ‪공유해 주십시오‬‪Sau này anh đừng quên‬ ‪chia sẻ tài liệu cho tôi nhé.‬
‪음, 싫은데?‬‪À, tôi không thích đấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪내가 왜 경쟁자랑‬ ‪자료를 공유해야 되지?‬‪Sao tôi phải chia sẻ tài liệu‬ ‪cho đối thủ của mình?‬
‪이 한바다랑 태산‬‪Không phải chỉ có Hanbada và Taesan‬ ‪hay Ihwa và Geumgang mới cạnh tranh đâu.‬
‪이화랑 금강만‬ ‪경쟁을 하는 게 아니잖아요‬‪Không phải chỉ có Hanbada và Taesan‬ ‪hay Ihwa và Geumgang mới cạnh tranh đâu.‬
‪우리도 경쟁해요‬‪Chúng ta cũng vậy mà.‬
‪(민우) 우 변이나 나나‬ ‪1년짜리 계약직들이고‬‪Tôi và cô đều chỉ mới ký hợp đồng một năm.‬
‪우리 재계약하려면‬ ‪고과 잘 받아야죠‬‪Nếu muốn ký tiếp‬ ‪thì phải thể hiện tốt chứ.‬
‪우리가 하는 행동 하나하나‬‪Mọi hành động và mọi vụ kiện ta nhận‬ ‪đều sẽ được đánh giá.‬
‪맡은 사건 하나하나‬ ‪전부 다 채점이 된다고요‬‪Mọi hành động và mọi vụ kiện ta nhận‬ ‪đều sẽ được đánh giá.‬
‪하긴 뭐, 우영우 변호사는‬‪Mà chắc Luật sư Woo không bận tâm‬ ‪đến việc tái ký hợp đồng đâu nhỉ?‬
‪재계약 이런 거 별로 관심 없죠?‬‪Mà chắc Luật sư Woo không bận tâm‬ ‪đến việc tái ký hợp đồng đâu nhỉ?‬
‪관심 있는 사람이‬ ‪무단결근을 그렇게 하나?‬‪Nếu bận tâm‬ ‪thì đã không vắng mặt không phép.‬
‪그건…‬‪Chuyện đó…‬
‪나도 재계약에 관심 있습니다‬‪Tôi cũng quan tâm‬ ‪đến chuyện tái ký hợp đồng mà.‬
‪(민우) 음‬
‪그럼 우리 경쟁자가 맞네‬‪Vậy ta đúng là đối thủ rồi.‬
‪물론 내가 또‬ ‪이기고 있는 거 같지만‬‪Mặc dù tôi lại đang thắng thế.‬
‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪(민우) 저거‬‪Kia kìa.‬
‪어떡해요?‬‪Làm sao đây? Tài liệu sắp tới‬ ‪cô cũng không nhận được rồi.‬
‪우 변은 다음 자료도 못 받겠네‬‪Làm sao đây? Tài liệu sắp tới‬ ‪cô cũng không nhận được rồi.‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪[스크린 작동음]‬
‪(재판장1) 채무자 대리인‬‪Đại diện người thụ trái,‬
‪오늘 추가로‬ ‪제출하신 자료가 있네요?‬‪bên anh vừa bổ sung thêm tư liệu đúng chứ?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(변호사) 네, 재판장님‬‪Vâng, thưa Thẩm phán.‬
‪이화 ATM의 실용신안 출원이‬‪Đó là tài liệu chứng minh việc đăng ký‬
‪그 자체로 거짓된 행동임을‬ ‪소명할 자료입니다‬‪độc quyền giải pháp hữu ích‬ ‪của Ihwa ATM là sai.‬
‪화면을 봐 주시겠습니까?‬‪Xin mời cùng nhìn lên màn hình.‬
‪[리모컨 조작음]‬‪BẰNG CHỨNG‬ ‪VIỆC ĐĂNG KÝ CỦA IHWA ATM LÀ SAI‬
‪2020년 10월‬‪Tháng 10 năm 2020,‬
‪이화 ATM은‬‪Ihwa ATM đã nộp đơn đăng ký giải pháp‬ ‪hữu ích cho thiết bị bảo vệ hộp cassette‬
‪'현금 자동 입출금기‬ ‪카세트의 보안 장치'라는 이름으로‬‪Ihwa ATM đã nộp đơn đăng ký giải pháp‬ ‪hữu ích cho thiết bị bảo vệ hộp cassette‬
‪실용신안을 출원했습니다‬‪của máy rút tiền tự động.‬
‪하지만 이 기술‬‪Tuy nhiên, công nghệ này‬
‪표절입니다‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪là sản phẩm đạo nhái.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪Triển lãm Công nghệ Quốc tế Chicago‬
‪매년 4월 미국에서는‬‪Triển lãm Công nghệ Quốc tế Chicago‬ ‪thường diễn ra vào tháng 4 hàng năm ở Mỹ.‬
‪시카고 국제 엔지니어링 페어라는‬ ‪박람회가 열립니다‬‪thường diễn ra vào tháng 4 hàng năm ở Mỹ.‬
‪ATM 관련 기술이‬ ‪많이 소개되기 때문에‬‪Có rất nhiều công nghệ về máy ATM‬ ‪được ra mắt ở đó.‬
‪국내 ATM 회사들 사이에서도‬ ‪굉장히 유명하죠‬‪Nên sự kiện này cũng rất nổi tiếng‬ ‪với các công ty ATM Hàn Quốc.‬
‪재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪화면에 있는 두 개의 도안을‬ ‪비교해서 봐 주십시오‬‪Hãy xem bản đối chiếu‬ ‪giữa hai thiết kế trên màn hình.‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪하나는‬‪Một thiết kế là do công ty Mỹ‬ ‪công bố ở triển lãm năm 2019.‬
‪2019년 박람회에서‬ ‪한 미국 회사가 발표한 것이고‬‪Một thiết kế là do công ty Mỹ‬ ‪công bố ở triển lãm năm 2019.‬
‪다른 하나는‬‪Cái còn lại là thiết kế‬
‪이화 ATM이 2020년도에‬‪mà Ihwa ATM khẳng định‬ ‪mình đã tự phát triển vào năm 2020.‬
‪자체 개발 했다고‬ ‪주장하는 것입니다‬‪mà Ihwa ATM khẳng định‬ ‪mình đã tự phát triển vào năm 2020.‬
‪미국 회사는 이 기술을‬ ‪오픈 소스로 공개했습니다‬‪Công ty Mỹ đó đã công bố thiết kế‬ ‪dưới dạng công nghệ nguồn mở.‬
‪누구나 특별한 제한 없이‬ ‪자유롭게 사용하고‬‪Họ làm vậy để ai cũng có thể sử dụng‬ ‪và sửa đổi mà không gặp phải hạn chế nào.‬
‪수정할 수 있도록 한 겁니다‬‪Họ làm vậy để ai cũng có thể sử dụng‬ ‪và sửa đổi mà không gặp phải hạn chế nào.‬
‪하지만 이화 ATM은‬‪Tuy nhiên, Ihwa ATM‬ ‪đã lấy công nghệ này và vờ như‬ ‪chính họ đã phát triển nên và còn đăng ký‬
‪이 기술을 그대로 가져다가‬ ‪스스로 개발한 것처럼 속이고‬‪đã lấy công nghệ này và vờ như‬ ‪chính họ đã phát triển nên và còn đăng ký‬
‪다른 회사들이 사용하지 못하도록‬‪độc quyền giải pháp hữu ích‬ ‪để các công ty khác không thể sử dụng.‬
‪실용신안까지 출원했습니다‬‪độc quyền giải pháp hữu ích‬ ‪để các công ty khác không thể sử dụng.‬
‪(영우) 음‬‪Nhưng họ không sao chép hoàn toàn‬ ‪thiết kế của công ty Mỹ.‬
‪미국 회사의 것을‬ ‪그대로 가져오지 않았습니다‬‪Nhưng họ không sao chép hoàn toàn‬ ‪thiết kế của công ty Mỹ.‬
‪두 도안은 얼핏 비슷해 보이지만‬ ‪분명한 차이가 있습니다‬‪Hai thiết kế tuy tương tự nhau‬ ‪nhưng cũng có khác biệt rõ ràng.‬
‪이화 ATM의 카세트 보안 장치는‬‪Trong thiết bị bảo vệ hộp cassette‬ ‪của Ihwa có cảm biến đo khối lượng tiền‬
‪지폐 무게 측정 센서가‬‪Trong thiết bị bảo vệ hộp cassette‬ ‪của Ihwa có cảm biến đo khối lượng tiền‬ ‪chi tiết hóa hơn so với‬ ‪sản phẩm của công ty Mỹ.‬
‪미국 회사 것보다‬ ‪훨씬 세분화되어 있습니다‬‪chi tiết hóa hơn so với‬ ‪sản phẩm của công ty Mỹ.‬
‪공개된 기술을‬ ‪그대로 베낀 것이 아니라‬‪Họ không sao chép công nghệ‬ ‪được công bố rộng rãi‬
‪새로운 기술을 더해‬ ‪발전시킨 것이므로‬‪mà thêm vào công nghệ mới‬ ‪để phát triển nó.‬ ‪Cho nên cơ sở để đăng ký‬ ‪độc quyền giải pháp hữu ích…‬
‪실용신안을 출원할 근거가 충분‬‪Cho nên cơ sở để đăng ký‬ ‪độc quyền giải pháp hữu ích…‬
‪하지는 않을 수도 있지만‬‪vẫn là chưa đủ.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪아무튼 근거는 있습니다‬‪Nhưng chúng tôi vẫn có cơ sở.‬
‪아이고, 변호사님‬‪Ôi trời, cô luật sư.‬
‪(진종) 그 정도 세분화는‬ ‪누구나 다 합니다‬‪Chi tiết hóa đó ai chẳng làm được.‬
‪미국이랑 다르게 한국은‬‪Khác với Mỹ, tiền Hàn Quốc‬ ‪có nhiều kích cỡ khác nhau tùy mệnh giá,‬
‪만 원짜리, 5만 원짜리‬ ‪단위마다 돈 크기가 다르잖아요‬‪Khác với Mỹ, tiền Hàn Quốc‬ ‪có nhiều kích cỡ khác nhau tùy mệnh giá,‬ ‪chẳng hạn như tờ 10.000 won‬ ‪hay 50.000 won.‬
‪그래서 세분화하는 겁니다‬‪Vậy nên mới chi tiết hóa được.‬
‪그 정도 기술 보탠 거 가지고‬ ‪실용신안 내면‬‪Nếu chỉ với công nghệ đó‬ ‪mà đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích‬
‪정말 양심 없는 거예요‬‪thì đúng là vô lương tâm.‬ ‪Công nghệ mấu chốt‬ ‪là do công ty Mỹ phát triển mà.‬
‪핵심 기술은‬ ‪미국 회사가 개발한 건데!‬‪Công nghệ mấu chốt‬ ‪là do công ty Mỹ phát triển mà.‬
‪(두용) 아니, 양심이 없다니요?‬‪Cái gì mà vô lương tâm?‬
‪[어두운 음악]‬
‪저도 그렇고‬‪Cả tôi và các nhân viên công ty tôi‬
‪우리 회사 직원 그 누구도‬ ‪시카고 박람회에 간 적이 없습니다‬‪Cả tôi và các nhân viên công ty tôi‬ ‪đều chưa từng tham dự triển lãm ở Chicago.‬
‪저런, 저런 게 있는 것도‬ ‪저는 지금, 지금 처음 알았어요‬‪Bây giờ tôi mới biết đến‬ ‪sự tồn tại của nó đấy.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(민우) 금강 ATM이‬‪Geumgang ATM lần đầu sản xuất‬ ‪thiết bị bảo vệ hộp cassette vào năm 2021.‬
‪카세트 보안 장치를‬ ‪처음 만든 건 2021년입니다‬‪Geumgang ATM lần đầu sản xuất‬ ‪thiết bị bảo vệ hộp cassette vào năm 2021.‬
‪반면 이화 ATM은 이미‬‪Trong khi đó, Ihwa ATM đã nộp đơn đăng ký‬ ‪độc quyền giải pháp hữu ích từ năm 2020.‬
‪2020년에 실용신안을 출원했고요‬‪Trong khi đó, Ihwa ATM đã nộp đơn đăng ký‬ ‪độc quyền giải pháp hữu ích từ năm 2020.‬
‪채무자는 미국 회사의‬ ‪오픈된 기술을 썼다고 주장하지만‬‪Người thụ trái‬ ‪khẳng định mình sử dụng công nghệ nguồn mở‬ ‪của công ty Mỹ, nhưng sự thật…‬
‪사실은 이화의 기술을‬ ‪베낀 것 아닙니까?‬‪khẳng định mình sử dụng công nghệ nguồn mở‬ ‪của công ty Mỹ, nhưng sự thật…‬ ‪không phải là sao chép của Ihwa ư?‬
‪아니, 그렇게‬ ‪제작 연도로 따지자면은‬‪Luật sư này, nếu bàn đến‬ ‪năm ra đời công nghệ‬
‪리더스가 원조죠‬‪thì Leaders mới là người đi đầu.‬
‪(진종) 리더스 ATM은‬ ‪박람회 끝나자마자 만들었어요‬‪Leaders ATM đã sản xuất ra nó‬ ‪ngay khi triển lãm kết thúc.‬
‪무려 2019년에!‬‪Tận năm 2019 rồi cơ.‬
‪리더스 제품 보면‬ ‪이화 거랑 완전히 똑같습니다!‬‪Nhìn sản phẩm của Leaders‬ ‪sẽ thấy giống hệt mẫu của Ihwa.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(재판장1) 아, 그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪그 방금 말한 사실‬ ‪소명할 수 있습니까?‬‪Anh có thể chứng minh‬ ‪điều mình vừa nói chứ?‬
‪(변호사) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪저희도 자료를 찾으려고‬ ‪노력은 했습니다만‬‪Chúng tôi đã cố tìm kiếm tư liệu,‬
‪안타깝게도 리더스 ATM은‬ ‪작년에 도산했습니다‬‪nhưng tiếc là Leaders ATM‬ ‪đã phá sản vào năm ngoái.‬
‪제품 불량으로 전량‬ ‪리콜이 된 후에 도산한 것이라‬‪Họ ngừng kinh doanh sau khi‬ ‪phải thu hồi toàn bộ sản phẩm lỗi,‬
‪시중에 리더스 제품이‬ ‪남아 있지 않습니다‬‪nên thị trường không còn‬ ‪sản phẩm của Leaders.‬
‪[한숨]‬
‪이 기술을 이화 ATM이‬ ‪자체 개발 했다고 봐야 할지‬‪Rất khó để phán quyết liệu công nghệ này‬ ‪do Ihwa ATM tự phát triển‬
‪(재판장1) 아니면‬ ‪이미 공개된 기술의‬‪hay chỉ là một thay đổi nhỏ‬ ‪của công nghệ trước đó‬
‪근소한 변형에‬ ‪불과하다고 봐야 할지‬‪hay chỉ là một thay đổi nhỏ‬ ‪của công nghệ trước đó‬
‪이 자료들만 가지고는‬ ‪판단하기 어렵습니다‬‪nếu chỉ dựa trên những tư liệu này.‬
‪실용신안에 대한‬‪Văn phòng Sở hữu trí tuệ Hàn Quốc vẫn chưa‬ ‪duyệt đơn độc quyền giải pháp hữu ích‬
‪특허청의 심사 결과가‬ ‪나오지 않은 상태라‬‪Văn phòng Sở hữu trí tuệ Hàn Quốc vẫn chưa‬ ‪duyệt đơn độc quyền giải pháp hữu ích‬
‪더 어려워요‬‪nên lại càng phức tạp.‬
‪뭐, 더 보여 줄 자료 없습니까?‬‪Phía thụ trái còn tư liệu gì nữa không?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(명석) 어, 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪이화 ATM이 출원한‬ ‪실용신안의 신규성을 소명하려면‬‪Chúng tôi cũng cần thời gian để chuẩn bị‬ ‪tư liệu chứng minh tính mới mẻ‬
‪저희에게도 자료를 준비할 시간이‬ ‪좀 필요합니다‬‪của giải pháp hữu ích mà Ihwa đăng ký.‬
‪네, 인정합니다‬‪Tòa chấp nhận.‬
‪(재판장1) 그럼‬ ‪다음 심문 기일 잡도록 하고‬‪Vậy thì ta sẽ tiếp tục‬ ‪thẩm vấn vào hôm khác.‬ ‪Phiên tòa dừng tại đây.‬
‪오늘은 마치겠습니다‬‪Phiên tòa dừng tại đây.‬
‪(경위) 모두 일어서 주십시오‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Mời tất cả đứng lên.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪나가서, 나가서…‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪- (두용) 고생하셨어요‬ ‪- (명석) 네, 고생하셨습니다‬‪- Mọi người làm tốt lắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪금강 ATM의 주장이 사실입니까?‬‪Lập trường của Geumgang ATM‬ ‪có phải thật không?‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(두용) 전, 전‬ ‪전화 좀 받고 오겠습니다‬‪Tôi nghe điện thoại chút nhé.‬
‪(명석) 아, 예‬‪Vâng.‬
‪어, 나는 다른 일정이 있어서‬ ‪먼저 갑니다‬‪Tôi còn việc khác nên đi trước.‬
‪- (민우) 네‬ ‪- (명석) 마무리하고 오세요‬‪- Thu xếp xong thì về nhé.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪(영우) 네, 알겠습니다‬‪- Thu xếp xong thì về nhé.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪(민우) 나도 먼저 가요‬ ‪일이 많아서‬‪Tôi cũng đi trước đây. Nhiều việc quá.‬
‪네?‬ ‪[민우가 부스럭거린다]‬‪Gì cơ?‬
‪의뢰인에게 사실 관계를‬ ‪확인해야 하지 않습니까?‬‪Chúng ta nên xác minh sự thật‬ ‪với phía thân chủ chứ.‬
‪(민우) 뭐, 사실대로 말을 해야‬ ‪사실 관계를 확인하죠‬‪Anh ta phải nói sự thật‬ ‪thì mới xác minh được chứ.‬
‪그럼 권민우 변호사는‬‪Vậy Luật sư Kwon nghĩ‬ ‪Giám đốc Hwang Du Yong nói dối sao?‬
‪황두용 부장님이‬ ‪거짓말을 한다고 생각합니까?‬‪Vậy Luật sư Kwon nghĩ‬ ‪Giám đốc Hwang Du Yong nói dối sao?‬
‪(민우) 모르겠네요‬‪Tôi không biết.‬
‪어쩌면 그 금강이‬ ‪사기 치는 걸 수도 있고‬‪Cũng có thể Geumgang là bên gian lận.‬
‪사업하는 사람들 다 그렇지 않나?‬‪Người làm kinh doanh đều như vậy mà.‬
‪이화 ATM이 기술을‬ ‪자체 개발 했는지 아닌지에 따라서‬‪Hướng biện luận sẽ phụ thuộc vào việc‬ ‪Ihwa ATM có thực sư‬ ‪tự phát triển công nghệ đó hay không.‬ ‪Ta phải xác minh sự thật trước.‬
‪변론 반향이 바뀝니다‬‪tự phát triển công nghệ đó hay không.‬ ‪Ta phải xác minh sự thật trước.‬
‪진실이 뭔지 확인해야 합니다‬‪tự phát triển công nghệ đó hay không.‬ ‪Ta phải xác minh sự thật trước.‬
‪(민우) 아니, 그럼‬ ‪우영우 변호사는 확인해요‬‪Vậy Luật sư Woo xác minh đi.‬
‪난 나대로 할 테니까‬‪Tôi sẽ làm theo cách của tôi.‬
‪근데 그, 진실이 뭐냐고‬‪Nhưng đừng làm quá lên‬ ‪như thể hỏi cung thân chủ nhé.‬
‪의뢰인을 추궁하듯이‬ ‪너무 막 그러지 마요‬‪Nhưng đừng làm quá lên‬ ‪như thể hỏi cung thân chủ nhé.‬ ‪Liên lụy cả tôi đấy.‬
‪나까지 잘릴라‬‪Liên lụy cả tôi đấy.‬
‪네?‬‪Cái gì?‬
‪[당황한 소리]‬
‪의뢰인은 갑, 우린 을, 그건 알죠?‬‪Cô biết thân chủ là kèo trên,‬ ‪ta là kèo dưới chứ?‬
‪갑, 을‬‪Trên và dưới?‬
‪(민우) 가만 보면‬ ‪우영우 변호사는‬‪Nghĩ lại thì, hình như cô‬ ‪chưa từng xử lý vụ nào yên ả thì phải.‬
‪조용히 해결하는 사건이‬ ‪없는 거 같아, 어‬‪Nghĩ lại thì, hình như cô‬ ‪chưa từng xử lý vụ nào yên ả thì phải.‬ ‪Phải rồi.‬
‪아, 그때 그‬ ‪상정약품 회장님한테도‬‪Có lần cô còn bị rút khỏi vụ kiện‬
‪심기 거스르는 소리 하다가‬ ‪잘렸었잖아요‬‪vì làm phật lòng Chủ tịch‬ ‪Công ty dược Sangjeong còn gì.‬
‪무슨 우당탕탕 우영우도 아니고‬‪Cô là Woo Young Woo Lộn Xộn chắc?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪우, 우…‬‪Woo…‬
‪우당탕탕 우영우요?‬‪"Woo Young Woo Lộn Xộn" sao?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪이…‬‪Anh…‬
‪이 권모술수 권민우가!‬‪Đồ Kwon Min Woo Mánh Khóe!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪이 권, 권, 권모…‬‪Mánh…‬
‪권모술수?‬‪"Mánh Khóe" á?‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[영우가 테이블을 탁 짚는다]‬
‪[와르르 쏟아지는 소리]‬ ‪(진종) 양심에 찔리지도 않냐!‬‪Cậu có lương tâm không vậy?‬
‪(두용) 그러니까‬ ‪우리는 거기를 안 갔다고요!‬‪Đã nói chúng tôi chưa hề đến triển lãm đó!‬
‪(진종) 거짓말 좀 하지 마!‬‪Đừng có điêu ngoa!‬
‪우리나라 ATM 회사 중에‬‪Làm gì có công ty ATM nào ở Hàn Quốc‬ ‪chưa từng tham dự triển lãm Chicago.‬
‪시카고 박람회‬ ‪안 가 본 업체가 어디 있어!‬‪Làm gì có công ty ATM nào ở Hàn Quốc‬ ‪chưa từng tham dự triển lãm Chicago.‬
‪시카고에서 새 기술 발표되면‬ ‪다들 따라 했잖아!‬‪Có công nghệ mới ra mắt ở Chicago‬ ‪là ai cũng bắt chước mà!‬
‪(두용) 금강이 따라 하나 보죠!‬ ‪이화는 아닙니다‬‪Có thể Geumgang bắt chước,‬ ‪chứ Ihwa không làm vậy!‬
‪우리 개발부 직원들이‬ ‪전부 다 달려들어서‬‪Nhân viên Phòng Phát triển chúng tôi‬ ‪hăng say làm việc‬
‪몇 년을 고생고생하면서‬ ‪만든 거예요‬‪và vất vả suốt mấy năm trời mới làm ra nó.‬
‪이 기술 훔쳐 간 걸로 부족합니까?‬‪Ông trộm công nghệ còn chưa đủ hay sao‬
‪왜 남의 노력까지‬ ‪후려치려 그래요?‬‪mà giờ còn đạp đổ nỗ lực của người khác?‬
‪(진종) 노력? 무슨 노력?‬‪Nỗ lực? Nỗ lực nào?‬
‪[진종이 성낸다]‬ ‪(민우) 봐요‬‪- Nhìn đi.‬ ‪- Nỗ lực dùng thủ đoạn bẩn thỉu‬
‪둘 중에 누가‬ ‪거짓말하는지 알겠어요?‬‪- để phá hoại công ty người khác à?‬ ‪- Cô biết ai đang nói dối không?‬
‪(두용) 아니, 근데 이 양반이‬‪Sao nãy giờ thằng cha này‬ ‪cứ nói chuyện bất lịch sự vậy nhỉ?‬
‪아까부터‬ ‪왜 이렇게 자꾸 반말이실까?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Sao nãy giờ thằng cha này‬ ‪cứ nói chuyện bất lịch sự vậy nhỉ?‬
‪사장이면 다예요?‬‪- Ỷ mình lớn tuổi à?‬ ‪- Cái gì?‬
‪(진종) 뭐? '이 양반'?‬‪- Ỷ mình lớn tuổi à?‬ ‪- Cái gì?‬ ‪"Thằng cha này" sao?‬
‪'이 양반'?‬‪"Thằng cha này" sao?‬ ‪Tôi nói vậy còn lịch sự chán.‬ ‪Muốn tôi nói thật lòng chứ?‬
‪(두용) 양반이면‬ ‪곱게 불러 드린 거지!‬‪Tôi nói vậy còn lịch sự chán.‬ ‪Muốn tôi nói thật lòng chứ?‬
‪뭐, 속엣말 한번 해 드려?‬‪Tôi nói vậy còn lịch sự chán.‬ ‪Muốn tôi nói thật lòng chứ?‬
‪(진종) 그래, 어디 해 봐!‬‪- Nói thử xem!‬ ‪- Không biết nhỉ?‬
‪(민우) 모르겠죠?‬ ‪[진종과 두용이 연신 다툰다]‬‪- Nói thử xem!‬ ‪- Không biết nhỉ?‬
‪근데 뭘 물어봐요‬‪Vậy thì hỏi làm gì?‬
‪사실인지 거짓인지‬ ‪구분도 못 하면서‬‪- Cô còn không nhìn ra được mà.‬ ‪- Ông nghĩ mình cố chấp mãi được à?‬
‪(두용) 막 우기면은‬ ‪될 거라고 생각을 하시나 본데요‬‪- Cô còn không nhìn ra được mà.‬ ‪- Ông nghĩ mình cố chấp mãi được à?‬
‪분명히 말씀드리지만‬‪Nói cho ông biết, chúng tôi không làm‬ ‪những chuyện dơ bẩn như ông đâu.‬
‪당신네들처럼 이렇게‬ ‪수준 떨어지는 짓 안 합니다‬‪Nói cho ông biết, chúng tôi không làm‬ ‪những chuyện dơ bẩn như ông đâu.‬ ‪Dơ bẩn?‬
‪(진종) 수준?‬‪Dơ bẩn?‬
‪우리는 우리 노력으로‬ ‪여기까지 왔고‬‪Chúng tôi được như hôm nay là nhờ nỗ lực‬
‪(두용) 그에 걸맞은 정당한 권리를‬ ‪주장을 하고 있는 거예요‬‪và chỉ đang đòi lại quyền lợi‬ ‪đáng ra nên thuộc về mình thôi.‬
‪그러니까 금강도‬‪Vậy nên Geumgang đừng có nghĩ đến việc‬ ‪ngồi mát ăn bát vàng nữa.‬
‪남의 노력에 이렇게‬ ‪무임승차할 생각 하지 마시고‬‪Vậy nên Geumgang đừng có nghĩ đến việc‬ ‪ngồi mát ăn bát vàng nữa.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪(그라미) 참참참!‬‪Cham, cham, cham.‬
‪[그라미의 힘겨운 신음]‬
‪[영우가 숨을 씁 들이켠다]‬‪Cham, cham, cham!‬
‪- (영우) 참참참!‬ ‪- (그라미) 참!‬‪Cham, cham, cham!‬
‪(그라미) 아이씨‬‪Chán ghê.‬
‪[그라미의 한숨]‬‪Cham, cham, cham!‬
‪- (영우) 참참참!‬ ‪- (그라미) 참!‬‪Cham, cham, cham!‬
‪[그라미의 한숨]‬‪Cham, cham, cham!‬
‪- (영우) 참참참!‬ ‪- (그라미) 참!‬‪Cham, cham, cham!‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Này, chơi gì giỏi vậy? Đi thi luôn đi.‬
‪(그라미) 야, 너 왜 이렇게 잘해?‬‪Này, chơi gì giỏi vậy? Đi thi luôn đi.‬
‪대회 나가‬‪Này, chơi gì giỏi vậy? Đi thi luôn đi.‬
‪그런데 참참참을 잘하는 것과‬‪Nhưng có thật là chơi giỏi trò này‬
‪참과 거짓 구분을 잘하는 것이‬ ‪과연 상관이 있을까?‬‪có liên hệ với việc‬ ‪phân biệt được thật giả chứ?‬
‪[헛웃음 치며] 야‬‪Này.‬
‪너 지금 내 방법을 의심하냐?‬‪Cậu nghi ngờ phương pháp của tớ à?‬
‪저 책들은 뭐라는데?‬‪Mấy cuốn sách kia ghi gì?‬
‪(영우) 음, 사람이 거짓말을 하면‬‪À…‬ ‪Khi một người nói dối, cơ thể sẽ tiết ra‬ ‪chất hóa học có tên catecholamine,‬
‪카테콜아민이라는‬ ‪화학 물질이 분비돼‬‪Khi một người nói dối, cơ thể sẽ tiết ra‬ ‪chất hóa học có tên catecholamine,‬
‪코 내부 조직이 부풀어 오른대‬‪khiến các mô trong mũi sưng lên.‬
‪'피노키오'는‬ ‪사실에 근거한 동화였던 거야‬‪Pinocchio‎ là chuyện cổ tích‬ ‪dựa trên cơ sở có thật.‬
‪또 거짓말을 하면 혈압이 상승해‬‪Ngoài ra, khi nói dối,‬ ‪huyết áp sẽ tăng lên,‬
‪코끝 신경 조직이 자극을 받아‬‪khiến các mô thần kinh đầu mũi‬ ‪bị kích thích, gây cảm giác ngứa.‬
‪코가 간지러운 느낌이 든대‬‪khiến các mô thần kinh đầu mũi‬ ‪bị kích thích, gây cảm giác ngứa.‬
‪아!‬
‪(그라미) 그 말 들으니까‬ ‪지금 코 완전 간지러워‬‪Nghe cậu nói làm tớ ngứa mũi quá.‬
‪지금 이 말 참이야? 거짓이야?‬‪Tớ đang nói thật hay xạo?‬
‪(영우) 으응?‬ ‪[그라미의 헛웃음]‬‪- Hả?‬ ‪- Này.‬
‪야, 구라 좀 쳤다고‬‪- Hả?‬ ‪- Này.‬ ‪Làm gì có ai chém gió‬ ‪mà bị sưng mũi hay gãi mũi đâu.‬
‪코가 커지고‬ ‪긁어 대는 사람이 어디 있냐?‬‪Làm gì có ai chém gió‬ ‪mà bị sưng mũi hay gãi mũi đâu.‬
‪난 세상에 그런 사람‬ ‪하나도 못 봤다‬‪Tớ chưa từng thấy ai như vậy.‬
‪(그라미) 야, 다 필요 없고‬‪Này, không cần mấy thứ đó.‬ ‪Chỉ cần nhớ trò ‎Cham Cham Cham‎ là được.‬
‪참참참 하나만 기억해‬‪Này, không cần mấy thứ đó.‬ ‪Chỉ cần nhớ trò ‎Cham Cham Cham‎ là được.‬
‪상대의 눈을 딱 봐‬‪Hãy nhìn thẳng vào mắt người khác.‬
‪상대의 눈을 딱 보는 게‬‪Nhìn thẳng vào mắt người khác‬ ‪là việc khó nhất trên đời‬ ‪đối với người tự kỷ.‬
‪자폐인한테는‬ ‪세상에서 제일 어려운 일이야‬‪là việc khó nhất trên đời‬ ‪đối với người tự kỷ.‬
‪아, 맞네‬‪Đúng ha.‬
‪그러면 미간을 봐‬‪Vậy hãy nhìn vào giữa hai chân mày đi.‬ ‪Khoảng trống của sự thật.‬
‪이 진실의 미간‬‪Vậy hãy nhìn vào giữa hai chân mày đi.‬ ‪Khoảng trống của sự thật.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪그러고 있다 보면‬ ‪느낌이 싹 온다고‬‪Nhìn vào đây cậu sẽ cảm nhận được liền.‬
‪상대의 말이 참이면‬‪Nếu họ nói thật,‬ ‪cậu sẽ cảm nhận được là họ nói thật.‬
‪참참참 하는 느낌이 오고‬‪Nếu họ nói thật,‬ ‪cậu sẽ cảm nhận được là họ nói thật.‬
‪(그라미) 구라다 싶으면은‬‪Còn nếu họ chém gió,‬ ‪cậu sẽ cảm nhận được sự giả dối.‬
‪'구라 구라 구라'‬ ‪하는 느낌이 온다고‬‪Còn nếu họ chém gió,‬ ‪cậu sẽ cảm nhận được sự giả dối.‬
‪알겠냐?‬‪Hiểu chưa?‬
‪(영우) 응‬‪- Rồi.‬ ‪- Nào!‬
‪(그라미) 자, 이제‬ ‪내가 먼저 맞혀 볼게‬‪- Rồi.‬ ‪- Nào!‬ ‪Tớ đoán trước cho.‬ ‪Cậu nói đại chuyện gì đi.‬
‪너 아무 말이나 해 봐‬‪Tớ đoán trước cho.‬ ‪Cậu nói đại chuyện gì đi.‬
‪(영우) 음‬
‪'나는 권민우 변호사에게‬ ‪지고 싶지 않다'‬‪Tớ không muốn thua Luật sư Kwon Min Woo.‬
‪권민우?‬‪Kwon Min Woo?‬
‪그 잘생긴 사람?‬‪- Cái người điển trai ấy à?‬ ‪- Hả?‬
‪어?‬‪- Cái người điển trai ấy à?‬ ‪- Hả?‬
‪아니, 이준호 말고 권민우‬‪Không, không phải Lee Jun Ho‬ ‪mà là Kwon Min Woo.‬
‪어, 이준호 말고 권민우‬‪Ừ, không phải Lee Jun Ho.‬ ‪Kwon Min Woo mới điển trai.‬
‪잘생긴 사람‬‪Ừ, không phải Lee Jun Ho.‬ ‪Kwon Min Woo mới điển trai.‬
‪(영우) 으응?‬
‪근데 권민우 왜?‬‪Nhưng Kwon Min Woo thì sao?‬
‪음, 이 사건 권민우 변호사랑‬ ‪같이 하고 있는데‬‪À, tớ bào chữa vụ này cùng anh ta.‬
‪(영우) 음‬
‪권민우 변호사는‬‪Luật sư Kwon…‬
‪권민우 변호사는?‬‪Luật sư Kwon làm sao?‬
‪재수 없어‬‪Anh ta hãm lắm.‬
‪참이네‬‪Cậu đang nói thật.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪너 지금 완전 이기고 싶네, 권민우‬‪Cậu thật sự muốn đánh bại Kwon Min Woo.‬
‪응, 맞아‬‪Ừ, đúng rồi.‬
‪좋아, 이제 네 차례야‬‪Tốt lắm. Giờ đến lượt cậu đoán.‬
‪(그라미) 집중해!‬ ‪참참참의 정신으로‬‪Tập trung vào,‬ ‪với tinh thần ‎Cham Cham Cham‎.‬
‪집중해, 참참참의 정신으로!‬‪"Tập trung vào,‬ ‪với tinh thần ‎Cham Cham Cham‎".‬
‪응, 준비됐나?‬‪Ừ, sẵn sàng chưa?‬
‪(영우) 응‬‪Rồi.‬
‪[흥미로운 효과음]‬
‪'이준호는 우영우를'‬‪Lee Jun Ho‬ ‪thích…‬
‪'좋아한다'‬‪Woo Young Woo.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(영우) 응?‬‪Gì vậy trời?‬
‪응? 뭐야, 그게?‬‪Gì vậy trời?‬
‪아, 맞혀 보라고‬‪Đã bảo cậu đoán mà. Tớ biết đáp án nhé.‬
‪안다고, 내가 정답을‬‪Đã bảo cậu đoán mà. Tớ biết đáp án nhé.‬
‪네가 그걸 어떻게 알아?‬‪Sao cậu biết chuyện đó?‬
‪[헛웃음]‬
‪너희 낙조마을 갔어? 안 갔어?‬‪Hai người có đến làng Nakjo không thì bảo?‬
‪낙조마을?‬‪Làng Nakjo?‬
‪갔어‬‪Có.‬
‪자, '이준호는 우영우를'‬‪Rồi.‬ ‪Lee Jun Ho thích‬
‪'좋아한다'‬‪Woo Young Woo.‬
‪(그라미) 참이야?‬‪Là thật…‬
‪거짓이야?‬‪hay giả?‬
‪[민우의 탄식]‬
‪[준호의 웃음]‬
‪(민우) 어이!‬
‪[민우의 힘겨운 숨소리]‬
‪[민우의 탄식]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪- Chờ tôi chút.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (민우) 야, 잠깐만‬ ‪- (준호) 어, 어‬‪- Chờ tôi chút.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪(민우) 예, 장 변호사님‬ ‪[공이 골대에 탁 맞는다]‬‪Alô, Luật sư Jang?‬
‪아니요, 아니요‬ ‪아니요, 아니요, 아니요‬‪Không, tôi đang chơi bóng rổ thôi.‬
‪지금 농구 중이었습니다‬‪Không, tôi đang chơi bóng rổ thôi.‬
‪우영우 변호사요?‬‪Luật sư Woo Young Woo?‬
‪예, 예, 알죠, 알죠‬‪Vâng, tôi biết chứ.‬
‪이번 사건 같이 합니다‬‪Chúng tôi cùng bào chữa vụ lần này.‬
‪아, 우 변한테는 그, 장애…‬‪Anh cũng biết Luật sư Woo‬ ‪bị khuyết tật, à không, bị bất lợi mà.‬
‪아니, 핸디캡이 있잖아요‬‪Anh cũng biết Luật sư Woo‬ ‪bị khuyết tật, à không, bị bất lợi mà.‬
‪예, 그래서 어쩔 수 없이‬‪Vậy nên tôi đành phải‬ ‪ôm đồm luôn một số việc thôi.‬
‪제가 안고 가야 되는‬ ‪부분이 생기네요‬‪Vậy nên tôi đành phải‬ ‪ôm đồm luôn một số việc thôi.‬
‪아이, 수고는요, 무슨‬‪Trời, vất vả gì đâu.‬
‪남들은 시간 내서‬ ‪봉사 활동도 가는데‬‪Người khác còn dành thời gian‬ ‪làm tình nguyện mà.‬
‪예? 저도 이 정도는 해야죠‬‪Bấy nhiêu đây tôi phải làm được chứ,‬ ‪phải không ạ?‬
‪안 그렇습니까?‬‪Bấy nhiêu đây tôi phải làm được chứ,‬ ‪phải không ạ?‬
‪[민우의 웃음]‬
‪아, 예, 예, 알겠습니다‬ ‪[공을 퉁퉁 튀긴다]‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪예, 그럼 조만간‬ ‪식사 한번 하시죠‬‪Khi nào ăn tối cùng nhau nhé.‬
‪예, 들어가십시오, 충성‬‪Vâng, thôi nhé. Trung thành.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪야, 가자, 가자‬‪Rồi, chơi tiếp thôi.‬
‪야, 내 차례인가?‬‪Đến lượt tôi hay cậu vậy?‬
‪네 차례인가?‬ ‪[민우의 힘주는 신음]‬‪Đến lượt tôi hay cậu vậy?‬
‪그래, 너부터인가? 해‬‪Rồi, cậu trước à?‬ ‪Được thôi.‬
‪[민우의 힘겨운 숨소리]‬
‪아씨‬‪Ôi.‬
‪[민우의 놀란 소리]‬
‪[민우의 아파하는 신음]‬
‪아, 왜 이래! 아, 야‬‪Cậu bị sao vậy?‬ ‪Này.‬
‪아, 페어플레이합시다‬ ‪페어플레이, 아…‬‪Chơi cho đẹp chứ.‬
‪뭐, 페어플레이?‬‪Cái gì? Chơi đẹp à?‬
‪너나 하세요, 페어플레이‬‪Cậu mới nên chơi đẹp đấy.‬
‪(민우) 아니‬ ‪자기가 이기고 있으면서‬‪Trời ạ, cậu ta thắng mà sao cộc vậy?‬
‪왜 성질인 거야, 진짜?‬‪Trời ạ, cậu ta thắng mà sao cộc vậy?‬
‪아, 아파‬‪Đau quá.‬
‪(광호) 여기 나왔습니다‬‪- Của quý khách đây.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(손님1) 아, 감사합니다‬‪- Của quý khách đây.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (광호) 예, 맛있게 드세요‬ ‪- (손님1) 예‬‪- Của quý khách đây.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Chủ quán.‬
‪(손님2) 사장님‬ ‪여기 치즈김밥 아직 안 나왔어요‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Chủ quán.‬ ‪Bàn này chưa có cơm cuộn phô mai.‬
‪(광호) 예, 금방 나갑니다‬ ‪잠깐만 기다리세요, 네‬‪Tôi mang ra ngay. Xin chờ một chút.‬
‪어서 오세요‬‪Xin mời vào.‬
‪(손님3) 아니, 무슨 김밥이‬ ‪3천5백 원, 4천 원씩 해?‬‪Cơm cuộn gì mà 3.500 rồi 4.000 won dữ vậy?‬
‪무서워서 못 먹겠네‬‪Không dám ăn luôn mất!‬
‪아이고, 요즘 물가가 다 그렇죠‬‪Dạo này vật giá leo thang mà.‬ ‪Giá nguyên liệu cũng tăng rồi.‬
‪재룟값이 얼마인데요‬‪Dạo này vật giá leo thang mà.‬ ‪Giá nguyên liệu cũng tăng rồi.‬
‪재룟값이 얼마든‬ ‪그래 봤자 김밥인데‬‪Giá nguyên liệu có thế nào‬ ‪thì cơm cuộn vẫn là cơm cuộn thôi.‬
‪(손님3) 김밥이 무슨‬‪thì cơm cuộn vẫn là cơm cuộn thôi.‬
‪아유, 비싸‬‪Trời ạ, mắc quá!‬
‪여기 좀 빨리 치워 줘요‬‪- Mau dọn bàn hộ tôi đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(광호) 아아, 예‬ ‪[손님3이 구시렁거린다]‬‪- Mau dọn bàn hộ tôi đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Tạm biệt quý khách.‬
‪예, 안녕히 가세요‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Tạm biệt quý khách.‬
‪[흥미로운 효과음]‬
‪방금 속으로 저 여성이‬ ‪진상이라고 생각했습니까?‬‪Bố có nghĩ cô khi nãy‬ ‪là một vị khách hãm không?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪- (광호) 뭐?‬ ‪- (손님3) 뭐라는 거야?‬‪- Hả?‬ ‪- Cô nói gì?‬
‪(손님3) 아니, 지금 나보고‬ ‪진상이라고 한 거예요?‬‪Này, cô dám nói tôi là khách hàng hãm sao?‬
‪대답해 보십시오‬‪Trả lời đi, để con đoán xem là thật…‬
‪그럼 제가 참인지…‬‪Trả lời đi, để con đoán xem là thật…‬
‪(손님3) 아니, 김밥이 비싸니까‬ ‪비싸다고 한 거지!‬‪Cơm cuộn mắc thì tôi nói mắc thôi!‬
‪진상이라니?‬‪Hãm cái gì mà hãm?‬
‪아침부터 사람 기분 나쁘게‬‪Mới sáng đã phát bực.‬
‪(광호) 아유, 죄, 죄송합니다‬ ‪죄송합니다‬‪Ôi, tôi xin lỗi.‬
‪둘이 뭐야, 아저씨 딸이야?‬‪Cô này là ai? Con gái cậu à?‬
‪(손님3) 딸 입 빌려서‬ ‪손님한테 욕한 거야, 지금?‬‪Cậu mượn tay con gái để mắng khách đấy à?‬
‪아이고‬‪Trời ơi.‬
‪딸 아니에요‬‪Đâu phải con gái tôi.‬
‪손님도 이만 나가세요‬‪Quý khách đi được rồi đấy.‬
‪예?‬‪Làm ơn.‬
‪(영우) 어?‬‪Sao ạ?‬
‪[깨갱 하는 효과음]‬
‪[당황한 소리]‬
‪예, 아저씨‬‪Vâng, thưa chú.‬
‪(광호) 안녕히 가세요‬‪Tạm biệt quý khách.‬
‪송무 팀에‬ ‪전직 형사였던 분이 계셨어요‬‪Ở Phòng Pháp lý và Tố tụng‬ ‪từng có một cựu cảnh sát.‬
‪(준호) 근데 그분이‬ ‪늘 하시던 말씀이‬‪Người đó hay nói thế này.‬
‪'사람의 몸에서‬ ‪가장 정직한 부분은'‬‪"Bộ phận trung thực nhất trên cơ thể người‬ ‪là chân, rồi sau đó đến tay".‬
‪'다리, 그다음은 손이다'‬‪"Bộ phận trung thực nhất trên cơ thể người‬ ‪là chân, rồi sau đó đến tay".‬
‪다리, 그다음은‬‪Là chân, rồi sau đó‬
‪- 손이요?‬ ‪- (준호) 네‬‪- đến tay sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪이 머리에서 멀어질수록‬ ‪완벽하게 통제하기가 어렵대요‬‪Bộ phận nào càng xa não bộ‬ ‪thì càng khó kiểm soát hoàn toàn.‬
‪(준호) 뭐, 얼굴 표정은 꾸며 내도‬‪Ta có thể giả tạo biểu cảm khuôn mặt,‬
‪다리가 떨리고‬‪nhưng khó mà điều tiết được‬ ‪việc rung chân và đổ mồ hôi tay.‬
‪뭐, 손바닥이 축축한 건‬ ‪조절하기 힘드니까요‬‪nhưng khó mà điều tiết được‬ ‪việc rung chân và đổ mồ hôi tay.‬
‪그리고 또 뭐가 있더라?‬‪Còn gì nữa nhỉ?‬
‪아, 당장이라도‬ ‪튀어 나갈 것처럼 앉아 있다든가‬‪Còn kiểu ngồi như thể‬ ‪sẵn sàng lao ra khỏi phòng,‬
‪꼭 의자에 묶인 사람처럼‬‪hay ngồi tựa sát‬ ‪như bị trói vào ghế thế này,‬
‪양팔을 몸에‬ ‪이렇게 딱 붙이고 있다든가‬‪hay ngồi tựa sát‬ ‪như bị trói vào ghế thế này,‬
‪아니면 손으로 허벅지를‬ ‪계속 뭐, 쓰다듬는다든가‬‪hoặc là tay liên tục‬ ‪xoa đùi như thế này nữa.‬ ‪Anh ấy bảo đó là dấu hiệu‬ ‪cho thấy người đó nói dối.‬
‪뭐, 그런 게 거짓말의‬ ‪신호일 수 있다고 하셨어요‬‪Anh ấy bảo đó là dấu hiệu‬ ‪cho thấy người đó nói dối.‬
‪[한숨]‬‪Dong Geu Ra Mi bảo tôi nhìn vào‬ ‪giữa hai hàng lông mày,‬
‪동그라미는 미간을 보라고 했는데‬‪Dong Geu Ra Mi bảo tôi nhìn vào‬ ‪giữa hai hàng lông mày,‬
‪전직 형사님은‬ ‪다리와 손이 제일 중요하다 하시고‬‪còn cựu cảnh sát lại bảo‬ ‪chân và tay mới là quan trọng nhất.‬
‪(영우) 결국 온몸을‬ ‪다 봐야 하는 겁니까?‬‪Vậy là tôi phải nhìn cả người luôn sao?‬ ‪Khó quá đi.‬
‪참 어렵습니다‬‪Khó quá đi.‬
‪그냥 편안하게‬ ‪대화하시는 게 어때요?‬‪Hay cô thử trò chuyện thoải mái thôi?‬
‪변호사님의 직감을 믿고요‬‪Hãy tin vào trực giác của mình.‬
‪[한숨]‬‪Trực giác của tôi phế lắm.‬
‪제 직감은 꽝입니다‬‪Trực giác của tôi phế lắm.‬
‪자폐인들은 남의 말에 잘 속고‬‪Người tự kỷ vốn hay bị lừa‬ ‪và không thể nói dối mà.‬
‪(영우) 거짓말을‬ ‪못하기로 유명합니다‬‪Người tự kỷ vốn hay bị lừa‬ ‪và không thể nói dối mà.‬
‪만약 남에게 속아 넘어가기‬ ‪대회가 있다면‬‪Nếu có cuộc thi xem ai dễ bị lừa nhất‬
‪자폐인이 1등 할 거예요‬‪thì người tự kỷ sẽ đứng nhất mất.‬
‪씁, 왜죠?‬‪Tại sao vậy nhỉ?‬
‪음, 자폐를 가진 분들이‬ ‪순수해서 그런 걸까요?‬‪Vì người tự kỷ vốn ngây thơ sao?‬
‪(영우) 음‬‪À…‬
‪그렇다기보다는‬‪Không hẳn là vậy.‬
‪사람들은 나와 너로‬ ‪이루어진 세계에 살지만‬‪Mọi người vốn sống trong thế giới‬ ‪được gắn kết giữa người với người,‬
‪자폐인은 나로만‬ ‪이루어진 세계에 사는 데‬‪nhưng người tự kỷ lại quen với việc‬ ‪sống trong thế giới chỉ có mình họ.‬
‪더 익숙해서 그렇습니다‬‪nhưng người tự kỷ lại quen với việc‬ ‪sống trong thế giới chỉ có mình họ.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪사람들이 나와는‬ ‪다른 생각을 할 수 있다는 거‬‪Người khác có thể suy nghĩ khác tôi,‬
‪다른 의도를 갖고‬ ‪날 속일 수도 있다는 걸‬‪hoặc có ý đồ gì khác mà lừa tôi.‬
‪머리로는 이해하지만‬ ‪자꾸만 잊어버려요‬‪Trong đầu tôi đều hiểu,‬ ‪nhưng tôi cứ quên mất điều đó.‬
‪거짓말에 속지 않으려면‬‪Lúc nào tôi cũng phải cố gắng tỉnh táo‬ ‪để không bị mắc lừa.‬
‪매 순간 의식적으로‬ ‪노력해야 합니다‬‪Lúc nào tôi cũng phải cố gắng tỉnh táo‬ ‪để không bị mắc lừa.‬
‪이런 이야기 도움이 돼요‬‪Những câu chuyện thế này rất có ích.‬
‪도움이 돼요?‬‪Có ích sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪제가 변호사님을 이해하는 데‬ ‪도움이 돼요‬‪Chúng giúp tôi hiểu hơn về cô.‬
‪(영우) 음‬
‪"이화 ATM 회사"‬‪CÔNG TY IHWA ATM‬
‪영업부 황두용 부장님‬ ‪만나러 왔습니다‬‪Chúng tôi đến gặp giám đốc Kinh doanh.‬
‪(경비) 아, 예‬ ‪이쪽으로 가시면 됩니다‬‪À, cứ đi lối này nhé.‬
‪- (준호) 감사합니다‬ ‪- (경비) 네‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪[기어 조작음]‬
‪[안전벨트 조작음]‬
‪씁, 변호사님‬‪Luật sư Woo.‬
‪(준호) 우리 연습해 볼까요?‬‪Chúng ta luyện tập thử nhé?‬
‪지금부터 제가‬ ‪황두용 부장님이에요‬‪Tôi sẽ là Giám đốc Hwang Du Yong.‬
‪변호사님이 저한테 질문을 하시면‬‪Cô cứ hỏi đi, tôi sẽ trả lời.‬
‪제가 대답을 해 볼게요‬‪Cô cứ hỏi đi, tôi sẽ trả lời.‬
‪그게 사실인지 아닌지‬ ‪한번 맞혀 보세요‬‪Sau đó cô đoán xem là thật hay giả.‬
‪[흥미로운 효과음]‬
‪해 보겠습니다‬‪Tôi sẽ cố. Với tinh thần ‎Cham Cham Cham‎.‬
‪참참참의 정신으로‬‪Tôi sẽ cố. Với tinh thần ‎Cham Cham Cham‎.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪참, 참참참이요?‬‪Cham Cham Cham‎ sao?‬
‪'이준호는'‬‪Lee Jun Ho‬
‪'우영우를 좋아한다'‬‪thích Woo Young Woo.‬
‪사실입니까?‬‪Có phải thật không?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(준호) 그건‬‪Câu hỏi đó…‬
‪황두용 부장님이 대답하기엔‬‪quá khó‬
‪너무 어, 어려운 질문이네요‬‪để Trưởng phòng Hwang Du Yong trả lời.‬
‪아‬‪À.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪연습 문제였습니다‬‪Đó chỉ là câu hỏi tập dượt thôi.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪(민우) 저…‬‪Anh gì ơi.‬
‪혹시 리더스…‬‪- Anh là người bên Leaders ạ?‬ ‪- Vâng, đúng rồi ạ.‬
‪아, 예, 예, 예‬‪- Anh là người bên Leaders ạ?‬ ‪- Vâng, đúng rồi ạ.‬
‪아, 와 주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn anh đã tới.‬ ‪Tôi là Kwon Min Woo, người đã gọi cho anh.‬
‪전화드렸던 권민우입니다‬‪Tôi là Kwon Min Woo, người đã gọi cho anh.‬
‪(남자) 아, 반갑습니다‬‪Tôi là Kwon Min Woo, người đã gọi cho anh.‬ ‪- Vâng, chào anh.‬ ‪- Anh ngồi đi.‬
‪(민우) 앉으시죠‬‪- Vâng, chào anh.‬ ‪- Anh ngồi đi.‬
‪(남자) 아, 근데‬ ‪제 연락처는 어떻게…‬‪Sao anh tìm được số điện thoại của tôi?‬
‪아, 제가 아는 분한테 물어물어‬‪Tôi đã hỏi người quen,‬ ‪mãi mới lấy được số của anh.‬
‪과장님 번호를 겨우 얻었습니다‬‪Tôi đã hỏi người quen,‬ ‪mãi mới lấy được số của anh.‬
‪(남자) 아…‬‪Ra vậy.‬ ‪Mọi người đều trốn đi đâu đó rồi‬ ‪nên rất khó tìm được số.‬
‪다들 어디로 숨으셨는지‬ ‪연락처 찾기 너무 어렵더라고요‬‪Mọi người đều trốn đi đâu đó rồi‬ ‪nên rất khó tìm được số.‬
‪그, 용건 말씀해 주시죠‬‪Anh có chuyện gì cần gặp tôi sao?‬
‪예, 카세트 보안 장치 아시죠?‬‪Vâng. Anh biết thiết bị‬ ‪bảo vệ hộp cassette chứ?‬
‪(남자) 아, 예, 예, 알죠‬‪Vâng. Tôi biết.‬
‪이화 건가 봐요?‬‪Đây là của Ihwa à?‬
‪네, 근데 리더스에서도‬‪Vâng. Tôi biết công ty Leaders‬ ‪cũng làm ra một chiếc giống thế này.‬
‪비슷한 카세트를‬ ‪만드셨던 걸로 아는데요‬‪Vâng. Tôi biết công ty Leaders‬ ‪cũng làm ra một chiếc giống thế này.‬
‪음, 비슷하다기보다는, 하‬‪Không phải giống, mà là giống hệt.‬
‪똑같죠, 똑같은 카세트죠‬‪Không phải giống, mà là giống hệt.‬ ‪Chiếc cassette giống hệt.‬
‪그게 2019년 시카고 박람회에서‬‪Công ty anh làm nó‬ ‪từ công nghệ được công khai‬
‪공개된 기술로 만드신 건가요?‬‪ở Triển lãm Chicago 2019 sao?‬
‪예, 예‬‪Vâng.‬
‪[한숨 쉬며] 아, 쯧, 그때 우리가‬ ‪업계 1위 한번 해 보겠다고‬‪Lúc đó chúng tôi đã cật lực làm việc‬ ‪để vươn lên đứng đầu ngành.‬
‪일 진짜로 빡세게 했거든요‬‪Lúc đó chúng tôi đã cật lực làm việc‬ ‪để vươn lên đứng đầu ngành.‬
‪(남자) 시카고 박람회가‬ ‪4월 달에 열리는데‬‪Triển lãm Chicago‬ ‪được tổ chức vào tháng 4,‬
‪같은 해 10월 달에 이미 우리는‬ ‪제품 생산화를 했으니까‬‪nhưng chúng tôi đã sản xuất được‬ ‪thiết bị đó ngay tháng 10 năm ấy.‬
‪그렇게 무리하지 말았어야 됐는데‬‪Đáng lẽ ra chúng tôi‬ ‪không nên cố quá như vậy.‬
‪쯧, 후회되죠‬‪Đáng lẽ ra chúng tôi‬ ‪không nên cố quá như vậy.‬ ‪Tôi hối hận lắm.‬
‪왜죠?‬‪Tại sao ạ?‬
‪그때 너무 달렸어‬‪Vì chúng tôi đã cố quá sức.‬ ‪Ngày nào chúng tôi cũng thức đêm‬ ‪để sản xuất ở nhà máy,‬
‪맨날 밤새워서 공장 돌리느라‬‪Ngày nào chúng tôi cũng thức đêm‬ ‪để sản xuất ở nhà máy,‬
‪정작 중요한 데서‬ ‪미스가 난 거예요‬‪nhưng đã để xảy ra một lỗi‬ ‪cực kỳ quan trọng.‬
‪(남자) 수표 인식에‬ ‪오류가 생겼거든요‬‪Thiết bị đó đã bị lỗi‬ ‪nhận diện ngân phiếu.‬
‪그것 때문에‬‪Vì lỗi đó,‬
‪야심 차게 준비한 신제품‬ ‪전부 반품 처리 되고‬‪chúng tôi phải thu hồi toàn bộ sản phẩm‬ ‪mà mình đã dốc hết sức sản xuất,‬
‪결국, 쯧‬‪chúng tôi phải thu hồi toàn bộ sản phẩm‬ ‪mà mình đã dốc hết sức sản xuất,‬
‪회사가 망했죠‬‪và cuối cùng là phá sản.‬
‪그럼 현재 시중에 남아 있는‬ ‪리더스 제품은 하나도 없습니까?‬‪Vậy trên thị trường hiện tại‬ ‪không còn sản phẩm nào của Leaders sao?‬
‪(남자) 뭐, 전부 폐기됐죠, 뭐‬‪Vâng, chúng tôi tiêu hủy hết cả.‬
‪이제는 뭐, 세상에 없는 거죠, 뭐‬‪Chúng đã bốc hơi khỏi thế gian rồi.‬
‪[웃으며] 아, 왠지, 왠지 슬프네요‬‪Nghĩ lại thấy buồn thật.‬
‪그때 정말 열심히 만들었는데‬‪Chúng tôi đã cố gắng vậy mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[기계 작동음]‬
‪(직원3) 황 부장님 사무실은‬ ‪이쪽입니다‬‪Phòng của Giám đốc Hwang ở kia ạ.‬
‪(준호) 아, 네, 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn anh.‬ ‪Giữa hai lông mày, chân và tay.‬
‪(영우) 미간, 다리, 손‬‪Giữa hai lông mày, chân và tay.‬
‪미간, 다리, 손‬‪Giữa hai lông mày, chân và tay.‬
‪미간, 다리, 손‬‪Giữa hai lông mày, chân và tay.‬
‪(직원3) 손님 오셨습니다‬‪- Khách đến rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(두용) 어, 어, 어‬ ‪[두용의 힘주는 숨소리]‬‪- Khách đến rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪미간도‬‪Giữa hai lông mày,‬
‪다리도‬‪chân,‬
‪손도‬‪và tay của anh…‬
‪다쳤습니다‬‪Bị thương hết rồi.‬
‪(두용) 교통사고 났어요‬‪Tôi gặp tai nạn giao thông.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(준호) 아‬ ‪많이 다치신 거 아니에요?‬‪Trông anh có vẻ bị thương nặng.‬
‪이렇게 일하셔도 괜찮으세요?‬‪Vậy mà anh vẫn đi làm được sao?‬
‪네, 괜찮아요‬‪Vâng. Tôi ổn mà.‬
‪어, 우리 변호사님이랑‬ ‪한바다 분이 여기까지 오신다는데‬‪Nghe nói Luật sư Woo‬ ‪và người bên Hanbada đến tận công ty,‬
‪제가 어떻게 병원에만‬ ‪누워 있겠습니까‬ ‪[웃음]‬‪sao tôi nằm yên ở bệnh viện được?‬
‪미간도 다리도 손도…‬‪Giữa hai lông mày, chân và tay…‬
‪(준호) 다치셔서‬ ‪많이 힘드시겠어요‬‪Bị thương nặng thế này‬ ‪chắc anh khổ sở lắm.‬
‪예, 뭐‬‪À, vâng.‬
‪아, 제품 개발 관련해서‬ ‪물어본다고 하셨죠?‬‪Mọi người cần hỏi về‬ ‪việc phát triển sản phẩm nhỉ?‬
‪(두용) 제가 몸도 이렇고‬‪Tôi thì đang bị thương,‬
‪아무래도 영업부라서 잘 몰라요‬‪lại ở Phòng Kinh doanh nên không rõ lắm.‬
‪예, 우리 담당자‬ ‪만나게 해 드릴게요‬‪Để tôi dẫn mọi người‬ ‪đi gặp người phụ trách.‬
‪가시죠‬‪Đi thôi.‬
‪[두용의 힘주는 숨소리]‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪(두용) 어, 배 팀장‬‪Trưởng phòng Bae.‬
‪예, 우리 연구 개발실의‬ ‪배성철 팀장‬‪Đây là Trưởng phòng Bae Seong Cheol‬ ‪của Phòng Nghiên cứu và Phát triển.‬
‪신제품을 개발한 주역입니다‬‪Anh ấy là chủ lực‬ ‪đằng sau những sản phẩm mới.‬
‪(성철) 아이, 아이, 주역은요‬‪Chủ lực gì đâu.‬
‪[성철과 두용의 웃음]‬‪Chủ lực gì đâu.‬
‪(두용) 이쪽은‬ ‪한바다 변호사님이랑 직원분‬‪Đây là luật sư và nhân viên của Hanbada.‬
‪(준호) 안녕하세요‬‪Chào anh.‬
‪(두용) 신제품 개발한 얘기‬ ‪들으러 오셨어‬‪Họ đến tìm hiểu về việc‬ ‪phát triển sản phẩm mới của ta.‬
‪- (두용) 자, 일단 앉으시죠, 뭐‬ ‪- (준호) 네‬‪- Mọi người ngồi cả đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[두용의 힘주는 숨소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪카세트 보안 장치는‬ ‪언제 고안하셨습니까?‬‪Anh đã nghĩ ra‬ ‪thiết bị bảo vệ hộp cassette khi nào?‬
‪예? 아…‬‪Sao cơ?‬
‪언제냐고요?‬‪Khi nào à?‬
‪(성철) 어, 어…‬
‪2019년 말?‬‪Cuối năm 2019?‬
‪2020년 초, 그쯤입니다‬‪Hoặc là đầu năm 2020? Khoảng đấy.‬
‪정확히 말씀해 주십시오‬‪- Anh nói chính xác đi.‬ ‪- Cuối năm 2019.‬
‪2019년 말‬‪- Anh nói chính xác đi.‬ ‪- Cuối năm 2019.‬
‪2019년 말입니다‬‪Là cuối năm 2019 ạ.‬
‪고안하시게 된 계기가 있습니까?‬‪Lý do gì khiến anh nghĩ ra thiết bị đó?‬
‪계기요?‬‪Lý do?‬
‪(준호) 아아, 예, 그‬ ‪저희야 당연히‬‪Tất nhiên là chúng tôi biết‬
‪이화 ATM 분들이 외국 기술을‬ ‪그냥 가져온 게 아니라‬‪Ihwa ATM các anh đã tự phát triển‬ ‪chứ không phải bê nguyên‬ ‪công nghệ của nước ngoài về.‬
‪자체 개발 하셨다는 걸 알지만‬‪công nghệ của nước ngoài về.‬
‪의심하는 사람들도 있으니까요‬‪Nhưng vẫn còn nhiều người nghi ngờ.‬
‪뭐, 고안하시게 된 계기나‬ ‪과정이 구체적이면‬‪Nếu anh nói cụ thể lý do hoặc quá trình‬ ‪phát triển thì tính xác thực sẽ cao hơn.‬
‪더 신빙성이 있으니까‬‪Nếu anh nói cụ thể lý do hoặc quá trình‬ ‪phát triển thì tính xác thực sẽ cao hơn.‬
‪변호사님이 질문하신 거 같습니다‬‪Vì thế mà cô luật sư mới hỏi.‬
‪[다리를 쓱쓱 쓸며] 아, 씁‬‪Vâng.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(성철) 계기요?‬‪Lý do à?‬
‪계기…‬‪Lý do…‬
‪(두용) 배 팀장‬‪Trưởng phòng Bae.‬
‪아니, 왜 오늘 뭐, 수줍어?‬‪Sao hôm nay anh ngại ngùng vậy?‬
‪[웃으며] 아니, 말을 해, 말을‬‪Nói cho rõ ràng xem nào.‬ ‪Sao cứ ngập ngừng thế?‬
‪뭘 '계기, 계기' 이러고 있어‬‪Nói cho rõ ràng xem nào.‬ ‪Sao cứ ngập ngừng thế?‬
‪계기…‬‪Lý do à?‬
‪[두용의 헛웃음]‬
‪(두용) 아니, 이 친구가‬ ‪원래 이런 친구가 아니거든요‬‪Bình thường anh ấy không thế đâu.‬
‪배 팀장 우리 회사 오기 전에‬ ‪무슨 일 했는 줄 알아요?‬‪Mọi người có biết anh ấy đã làm gì‬ ‪trước khi vào công ty không?‬
‪연극‬‪Diễn kịch.‬
‪무려 배우였다고‬‪Anh ấy từng là diễn viên đấy.‬
‪- (준호) 연극배우요?‬ ‪- (두용) 예‬‪- Diễn viên kịch ạ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪아, 대단하시네요‬ ‪[웃음]‬‪Anh giỏi thật.‬
‪그거는 뭐, 저, 옛날에 잠깐‬‪Tôi chỉ làm thời gian ngắn trước đây thôi.‬
‪단역이요, 단역‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Vai phụ thôi ấy mà.‬ ‪Trưởng phòng Bae Seong Cheol.‬
‪(영우) 배성철 팀장님‬‪Trưởng phòng Bae Seong Cheol.‬
‪2019년에 열린‬ ‪시카고 국제 엔지니어링 페어에‬‪Anh có tham dự Triển lãm Công nghệ Quốc tế‬ ‪Chicago năm 2019 không?‬
‪가셨습니까?‬‪Anh có tham dự Triển lãm Công nghệ Quốc tế‬ ‪Chicago năm 2019 không?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(두용) 아, 근데 변호사님‬ ‪너무 검사 같으시다‬‪Ôi trời, cô luật sư giống công tố quá.‬
‪이렇게 무슨 심문하듯이‬ ‪이렇게 하니까‬‪Cô liên tục hỏi như đang thẩm vấn‬
‪뭐, 우리가‬ ‪꼭 범인 된 거 같은데?‬‪Cô liên tục hỏi như đang thẩm vấn‬ ‪làm tôi có cảm giác‬ ‪chúng tôi là tội phạm vậy.‬
‪변호사님 우리 편이잖아요‬‪Cô ở phe chúng tôi mà, đúng không?‬
‪맞죠?‬‪Cô ở phe chúng tôi mà, đúng không?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪응, 권민우 변호사님이네‬‪Luật sư Kwon Min Woo gọi.‬
‪여기서 받을게요‬ ‪일 때문일 테니까‬‪Có vẻ là vì công việc‬ ‪nên tôi nghe luôn nhé.‬
‪예, 충성‬‪Trung thành.‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬ ‪아, 통신 보안‬‪Bảo mật thông tin!‬ ‪Giám đốc, tôi vừa gặp‬ ‪người mà anh cho số điện thoại.‬
‪예, 부장님‬‪Giám đốc, tôi vừa gặp‬ ‪người mà anh cho số điện thoại.‬
‪부장님이 연락처 주신 분‬ ‪방금 만났습니다‬‪Giám đốc, tôi vừa gặp‬ ‪người mà anh cho số điện thoại.‬
‪리더스 ATM에서‬ ‪일하셨던 분이요‬‪Người từng làm bên Leaders ATM ấy.‬
‪어, 만났어요?‬‪Thế à?‬
‪예, 그 리더스 제품들‬‪Vâng. Anh ấy xác nhận tất cả sản phẩm‬ ‪của họ đã bị thu hồi và tiêu hủy.‬
‪전량 반품돼서‬ ‪폐기된 게 맞다고 합니다‬‪Vâng. Anh ấy xác nhận tất cả sản phẩm‬ ‪của họ đã bị thu hồi và tiêu hủy.‬
‪시중에서는 절대 찾을 수가 없대요‬‪Tuyệt đối không thể tìm thấy‬ ‪trên thị trường nữa.‬
‪(민우) 그러니까 너무‬ ‪걱정하지 않으셔도 될 거 같아요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Thế nên tôi nghĩ‬ anh không cần lo lắng nữa đâu.
‪금강이 아무리 트집을 잡고 싶어도‬‪Dù Geumgang muốn bắt lỗi thế nào‬
‪이 제시할 수 있는‬ ‪증거가 없습니다, 증거가‬‪thì cũng không có gì‬ để làm bằng chứng đâu.
‪아유, 우리 권민우 변호사님‬‪Ôi chao, Luật sư Kwon của tôi.‬
‪최고지 말입니다‬‪Anh giỏi thật đấy.‬
‪어유, 그럼 또‬ ‪연락드리지 말입니다‬‪Tôi sẽ gọi lại anh sau.‬
‪(두용) 예, 예, 들어가십시오‬‪- Vâng. Chào anh nhé.‬ ‪- Vâng. Chào anh. Trung thành.‬
‪(민우) 예, 부장님‬ ‪들어가십시오, 충성‬‪- Vâng. Chào anh nhé.‬ ‪- Vâng. Chào anh. Trung thành.‬
‪(두용) 충성‬‪- Vâng. Chào anh nhé.‬ ‪- Vâng. Chào anh. Trung thành.‬ ‪Trung thành.‬
‪[통화 종료음]‬‪Trung thành.‬
‪(준호) 좋은 소식이네요‬ ‪[준호의 웃음]‬‪Đúng là tin tốt.‬ ‪Vâng, quá tốt ấy chứ.‬
‪(두용) 아, 좋네요‬‪Vâng, quá tốt ấy chứ.‬
‪그, 어떻게‬ ‪이제 심문하는 거 그만할까요?‬‪Vậy cô dừng thẩm vấn được chưa?‬ ‪Luật sư Kwon đã nói không cần lo rồi.‬
‪권민우 변호사님도 이렇게‬ ‪걱정하지 말라고 하시는데‬‪Luật sư Kwon đã nói không cần lo rồi.‬
‪금강 ATM이 제시할 증거가‬ ‪없다는 건 다행입니다‬‪Thật tốt khi bên Geumgang‬ ‪không có bằng chứng để đưa ra.‬
‪하지만 우리는 우리대로‬‪Nhưng chúng ta vẫn phải chứng minh‬ ‪những gì chúng ta đã nói là đúng.‬
‪주장하는 바가 사실임을‬ ‪소명해야 합니다‬‪Nhưng chúng ta vẫn phải chứng minh‬ ‪những gì chúng ta đã nói là đúng.‬
‪배성철 팀장님이‬ ‪개발 과정을 직접 들려준다면‬‪Nếu Trưởng phòng Bae‬ ‪trực tiếp kể về quá trình phát triển,‬
‪긍정적인 효과가 있을 것입니다‬‪tôi nghĩ chúng ta sẽ có kết quả tốt.‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪제가요?‬‪Tôi sao? Cô muốn tôi làm nhân chứng à?‬
‪(성철) 저더러 증인이 되라고요?‬‪Tôi sao? Cô muốn tôi làm nhân chứng à?‬
‪(두용) 씁, 아니, 근데 이게‬‪Nhưng mà những luật sư khác‬ ‪cũng đồng ý làm thế này chứ?‬
‪다른 변호사님들도‬ ‪다 허락한 거 맞아요?‬‪Nhưng mà những luật sư khác‬ ‪cũng đồng ý làm thế này chứ?‬
‪그, 권민우 변호사한테‬ ‪전화를 해서…‬‪Để tôi gọi Luật sư Kwon rồi hỏi…‬
‪이 사건은 가처분 심리 사건이라‬‪Vì vụ này mang tính chất tạm xử,‬ ‪nên từ ngữ cũng được dùng khác đi.‬
‪(영우) 사용하는 말이‬ ‪조금 다릅니다‬‪Vì vụ này mang tính chất tạm xử,‬ ‪nên từ ngữ cũng được dùng khác đi.‬
‪원고 대신 채권자‬‪Trái chủ, thay vì nguyên cáo.‬ ‪Thụ trái, thay vì bị cáo.‬
‪피고 대신 채무자‬‪Thụ trái, thay vì bị cáo.‬
‪증인 대신 참고인이라고 부릅니다‬‪Người tham vấn thay vì nhân chứng.‬ ‪Và người tham vấn…‬
‪그리고 참고인은‬‪Và người tham vấn…‬
‪증인 선서를 하지 않습니다‬‪không cần đọc tuyên thệ.‬
‪다시 말해 위증을 하더라도‬ ‪[어두운 음악]‬‪Nói cách khác, dù anh nói dối‬
‪위증죄로 처벌받지 않습니다‬‪cũng không bị phạt vì ngụy tạo bằng chứng.‬
‪손으로 허벅지를‬ ‪쓸어내리는 행동은‬‪Dùng tay xoa hai đùi‬ ‪sẽ trông như đang nói dối.‬
‪거짓말을 하는 것처럼 보입니다‬‪Dùng tay xoa hai đùi‬ ‪sẽ trông như đang nói dối.‬
‪증인의 손이‬ ‪증인석 책상 밑에 숨겨져 있으면‬‪Có nghiên cứu chỉ ra rằng‬ ‪các bồi thẩm viên‬
‪배심원들이 싫어한다는‬ ‪연구 결과가 있습니다‬‪không thích nhân chứng‬ ‪giấu tay dưới gầm bàn.‬
‪가처분 사건엔 배심원이 없지만‬‪Tuy vụ án tạm xử không có bồi thẩm viên,‬
‪손을 감추는 참고인을‬ ‪신뢰하지 않는 건‬‪nhưng thẩm phán cũng sẽ‬ ‪không tin người tham vấn‬
‪판사도 마찬가지일 것입니다‬‪nếu họ giấu tay đi.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪무엇보다 코끝을 긁지 마십시오‬‪Quan trọng nhất,‬ ‪anh đừng vuốt cánh mũi nữa.‬
‪카테콜아민이 분비된‬ ‪피노키오처럼 보입니다‬‪Trông anh như Pinocchio‬ ‪tiết ra chất catecholamine vậy.‬
‪(두용) 와, 우리 변호사님 아주‬‪Ái chà, Luật sư Woo.‬
‪코치 제대로 해 주시네‬‪Cô dạy anh ấy đâu ra đấy thật.‬
‪배 팀장, 뭘 좀 적든지 해‬ ‪[성철의 당황한 소리]‬‪Trưởng phòng Bae, anh ghi lại đi.‬
‪연극배우셨으니까‬‪Vì anh từng là diễn viên kịch,‬
‪잘하실 거라‬‪nên tôi mong là anh…‬
‪기대하겠습니다‬‪sẽ làm tốt.‬
‪아‬‪À.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(영우) 이화 ATM의‬ ‪연구 개발부 팀장‬‪Xin yêu cầu chất vấn‬ ‪người tham vấn là anh Bae Seong Cheol,‬
‪배성철 씨에 대한‬ ‪참고인 신문을 신청합니다‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪trưởng phòng Nghiên cứu và Phát triển‬ ‪của Ihwa ATM.‬
‪(재판장1) 네, 채택하겠습니다‬‪Vâng. Tòa chấp thuận.‬
‪참고인, 나오세요‬‪Mời người tham vấn tiến lên trước.‬
‪[발랄한 효과음]‬
‪[비장한 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[발랄한 효과음]‬
‪채권자 대리인부터 신문하세요‬‪Mời đại diện của trái chủ‬ ‪đặt câu hỏi trước.‬
‪[민우의 헛기침]‬
‪(영우) 참고인‬‪Người tham vấn.‬
‪자기소개해 주십시오‬‪Mời anh giới thiệu bản thân.‬
‪[중후한 목소리로] 제 이름은‬ ‪배성철‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tên tôi là Bae Seong Cheol,‬
‪이화 ATM 연구 개발부 팀장입니다‬‪trưởng phòng Nghiên cứu và Phát triển‬ ‪của công ty Ihwa ATM.‬
‪이화 ATM이 만든‬‪Công nghệ cốt lõi của máy rút tiền tự động‬
‪2022년형 현금 자동 입출금기의‬ ‪핵심 기술은‬‪Công nghệ cốt lõi của máy rút tiền tự động‬ ‪mẫu 2022 được tạo ra bởi Ihwa ATM‬
‪(영우) 보안 장치가 달린‬ ‪카세트입니다‬‪là hộp cassette tích hợp thiết bị bảo vệ.‬
‪맞습니까?‬‪Đúng không?‬
‪네‬‪Đúng.‬ ‪Chính tôi đã tự phát triển sản phẩm đó‬ ‪bằng đôi tay này.‬
‪제가 이 두 손으로 직접‬‪Chính tôi đã tự phát triển sản phẩm đó‬ ‪bằng đôi tay này.‬
‪개발한 카세트입니다‬‪Chính tôi đã tự phát triển sản phẩm đó‬ ‪bằng đôi tay này.‬
‪(영우) 언제 처음 개발하셨습니까?‬‪Lần đầu tiên anh phát triển là khi nào?‬
‪때는 2019년 겨울‬ ‪[아련한 음악]‬‪Đó là một ngày lạnh lẽo‬ ‪của tháng 11, mùa đông năm 2019.‬
‪무척이나 추웠던‬ ‪11월의 어느 날이었습니다‬‪của tháng 11, mùa đông năm 2019.‬
‪카세트 보안 장치를 개발하게 된‬ ‪특별한 계기가 있습니까?‬‪Có lý do gì đặc biệt‬ ‪khiến anh phát triển thiết bị này không?‬
‪그해 겨울엔 유독‬‪Mùa đông năm đó, đã có rất nhiều vụ‬ ‪gian lận cây ATM để biển thủ.‬
‪ATM을 조작한‬ ‪횡령 사건이 많았습니다‬‪Mùa đông năm đó, đã có rất nhiều vụ‬ ‪gian lận cây ATM để biển thủ.‬
‪그러다 보니‬ ‪상부에서 지시가 내려왔어요‬‪Vì vậy, cấp trên đã ra lệnh cho chúng tôi.‬
‪(성철) '새로운 카세트를‬ ‪만들어라'‬‪"Tạo ra một hộp cassette mới đi.‬
‪'거짓말과 속임수가 통하지 않는'‬‪Hãy tạo một hộp cassette chính trực‬ ‪không kẻ nào nói dối hay lừa đảo được".‬
‪'정직한 카세트를 만들어 보아라'‬‪Hãy tạo một hộp cassette chính trực‬ ‪không kẻ nào nói dối hay lừa đảo được".‬
‪(영우) 개발 과정을‬ ‪설명해 주시겠습니까?‬‪Anh có thể mô tả‬ ‪quá trình phát triển không?‬
‪이화 ATM‬ ‪연구 개발부원들의 피와 땀‬‪Đó chính là máu và nước mắt của‬ ‪Phòng Nghiên cứu và Phát triển chúng tôi.‬
‪그보다 더 정확한 설명이‬ ‪가능할까요?‬‪Còn lời nào diễn tả chính xác hơn không?‬
‪2020년 10월‬‪Chúng tôi đã liên tục thử sức‬
‪카세트 보안 장치로‬ ‪실용신안을 출원할 때까지‬‪cho đến ngày nộp hồ sơ‬ ‪xin độc quyền giải pháp hữu ích‬ ‪cho thiết bị bảo vệ hộp cassette‬ ‪vào tháng 10 năm 2020.‬
‪우리의 도전은‬ ‪지칠 줄 모르고 계속되었습니다‬‪cho thiết bị bảo vệ hộp cassette‬ ‪vào tháng 10 năm 2020.‬
‪[쾅]‬ ‪[긴장되는 효과음]‬
‪(진종) 지금 무슨 연극합니까!‬‪Anh đang diễn trò gì vậy?‬
‪남의 기술 갖다 쓴 걸‬ ‪뻔히 아는데!‬‪Tôi biết thừa anh bê nguyên‬ ‪công nghệ của người khác về dùng.‬
‪(재판장1) 채무자‬ ‪그, 발언 기회 충분히 드릴 테니까‬‪Thụ trái, anh cũng sẽ được phát biểu.‬
‪신문 중에는 끼어들지 마세요‬‪Vui lòng không can dự vào phần chất vấn.‬
‪(영우) 참고인‬ ‪단도직입적으로 묻겠습니다‬‪Người tham vấn,‬ ‪tôi sẽ đi thẳng vào vấn đề.‬
‪2019년 미국에서 열린‬‪Anh có tham dự‬ ‪Triển lãm Công nghệ Quốc tế Chicago‬ ‪tổ chức tại Mỹ năm 2019 không?‬
‪시카고 국제 엔지니어링 페어에‬ ‪가셨습니까?‬‪tổ chức tại Mỹ năm 2019 không?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[코를 훌쩍인다]‬
‪참고인?‬‪Thưa anh?‬
‪[성철의 떨리는 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[성철이 흐느낀다]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(성철) 재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪참고인?‬‪Người tham vấn?‬
‪이화 ATM‬ ‪[어두운 음악]‬‪Ihwa ATM‬
‪정말 작은 회사입니다‬‪là một công ty rất nhỏ.‬
‪연구 개발부라 해 봐야‬ ‪다섯 명이에요‬‪Phòng Nghiên cứu và Phát triển‬ ‪chỉ có năm người.‬
‪그 다섯이‬‪Năm người đó‬
‪(성철) 머리를 맞대고‬ ‪마음을 모아서‬‪đã cùng vắt não suy nghĩ và dốc hết sức‬ ‪để nghiên cứu, phát triển nhiều ngày trời.‬
‪몇 날 며칠을‬ ‪연구하고 개발했습니다‬‪đã cùng vắt não suy nghĩ và dốc hết sức‬ ‪để nghiên cứu, phát triển nhiều ngày trời.‬
‪남의 기술 갖다 썼다고‬ ‪모함이나 받기에는‬‪Nói rằng chúng tôi‬ ‪lấy công nghệ của người khác về dùng‬
‪우리의 도전이 너무‬‪là đổ hết công sức‬ ‪của chúng tôi xuống biển.‬
‪너무 아깝습니다‬‪là đổ hết công sức‬ ‪của chúng tôi xuống biển.‬
‪사람들 생각이야 다 비슷하니‬‪Con người rất hay cùng chung ý tưởng,‬
‪비슷한 시기에‬ ‪비슷한 제품이 나올 수 있죠‬‪thế nên có thể sản phẩm giống nhau‬ ‪ra đời vào cùng thời điểm.‬
‪하지만‬ ‪[성철이 흐느낀다]‬‪Tuy nhiên,‬
‪남의 기술 베껴 놓고‬ ‪거짓말을 하는‬‪chúng tôi không phải công ty‬
‪자체 개발 했다고 거짓말하는‬ ‪우리 그런 회사 아닙니다‬‪nhái công nghệ của người khác‬ ‪rồi tự nhận là tự phát triển.‬
‪저기 앉아 계신‬ ‪황 부장님이나 저나‬‪Giám đốc Hwang ngồi kia và cả tôi‬
‪절대로 그런 사람 아니라고요‬‪đều không phải người gian dối như vậy.‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[반짝이는 효과음]‬
‪[성철의 한숨]‬
‪(진종) 재판장님‬‪Thẩm phán.‬
‪남의 기술 갖다 쓰는 데에도‬‪Dù sử dụng công nghệ của người khác‬ ‪thì cũng cần ròng rã ngày đêm.‬
‪몇 날 며칠‬ ‪밤새우는 노력은 필요합니다!‬‪Dù sử dụng công nghệ của người khác‬ ‪thì cũng cần ròng rã ngày đêm.‬
‪아, 원래 다 그래요!‬‪Ai cũng thế cả!‬
‪그, 아까도 말했지만‬‪Ban nãy tôi nói rồi,‬ ‪hiện tại đang chất vấn‬ ‪người tham vấn, nên đề nghị…‬
‪지금 참고인 신문 중이니까…‬‪hiện tại đang chất vấn‬ ‪người tham vấn, nên đề nghị…‬
‪이제 지금 쇼하는 거지‬ ‪참고인 신문입니까!‬‪Đây là diễn kịch chứ chất vấn cái nỗi gì!‬
‪저 사람들 새빨간 거짓말‬ ‪밝힐 증거 찾느라고‬‪Tôi đang bới tung‬ ‪các hàng đồng nát trên cả nước‬
‪(진종) 내가 지금‬ ‪전국 고물상을 뒤지고 있어요‬‪để tìm bằng chứng‬ ‪chứng minh lời nói dối trắng trợn của họ.‬
‪리더스에서 만든 그 카세트‬ ‪그거 하나만 찾으면…‬‪Chỉ cần tìm được một chiếc‬ ‪mà bên Leaders đã tạo ra…‬
‪그래서 찾았습니까?‬‪Vậy anh đã tìm được chưa?‬
‪[어두운 음악]‬
‪그래서 증거 찾았냐고요‬‪Anh đã tìm được bằng chứng chưa?‬
‪찾으려고 지금 전국을…‬‪- Tôi đang tìm trên khắp cả nước…‬ ‪- Vậy anh tìm được rồi hẵng nói.‬
‪그럼 찾은 후에 다시 얘기하세요‬‪- Tôi đang tìm trên khắp cả nước…‬ ‪- Vậy anh tìm được rồi hẵng nói.‬ ‪Giờ thì mời ngồi xuống.‬
‪지금은 앉으시고요‬‪Giờ thì mời ngồi xuống.‬
‪(변호사) 앉으세요, 앉으시죠‬‪Anh ngồi xuống đã.‬
‪(재판장1) 채권자 대리인‬‪Đại diện trái chủ.‬
‪신문할 게 더 남아 있습니까?‬‪Cô còn câu hỏi nào không?‬
‪없습니다‬‪Tôi không có ạ.‬
‪이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪(재판장1) 채무자 대리인‬ ‪반대 신문 하세요‬‪Mời đại diện bên thụ trái‬ ‪đặt câu hỏi cho người tham vấn.‬
‪잘했어요, 분위기 좋네‬‪Cô làm tốt lắm. Có lợi cho chúng ta rồi.‬
‪(민우) 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪그, 참고인 신문 준비를‬ ‪많이 했는데‬‪Tôi đã chuẩn bị rất nhiều câu hỏi‬ ‪cho người tham vấn,‬
‪효과가 있어서 다행이네요‬‪thật may là nó có hiệu quả.‬
‪(재판장1) 채무자 대리인‬ ‪신문 안 하세요?‬‪Đại diện thụ trái, mời anh đặt câu hỏi.‬
‪(변호사) 네‬‪Vâng.‬
‪[노크 소리]‬
‪(두용) 얘기 들으셨죠?‬ ‪가처분 결정 난 거‬‪Cô nghe tin đã có lệnh cấm chưa?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪아, 네‬‪Vâng, tôi nghe rồi ạ.‬
‪아, 지금 금강 애들‬ ‪굉장히 난처할 겁니다‬‪Mấy tên bên Geumgang‬ ‪chắc đang điên đầu lắm đây.‬
‪제작이며 판매며‬ ‪전부 다 금지돼 버려 가지고‬‪Vì bọn họ bị cấm sản xuất,‬ ‪cấm bán hết rồi.‬
‪(두용) 하여튼 이게‬‪Tất cả là nhờ‬
‪우리 한바다 변호사님들‬ ‪덕분입니다‬‪các vị luật sư của Hanbada.‬
‪감사합니다!‬‪Cảm ơn cô!‬
‪이화 ATM에서 드리는 선물이에요‬‪Đây là quà của Ihwa ATM. Cô xem đi.‬
‪한번 보세요‬‪Đây là quà của Ihwa ATM. Cô xem đi.‬
‪돈 들어오는 그림 하면은‬ ‪또 해바라기 아니겠습니까‬‪Nói đến tranh mang lại tài lộc‬ ‪là phải nhắc đến hoa hướng dương.‬
‪쑥쑥 자라는 해바라기처럼‬‪Chúc cô tiền vào như nước‬ ‪như hoa hướng dương lớn nhanh như thổi!‬
‪쑥쑥 돈 버십시오!‬‪Chúc cô tiền vào như nước‬ ‪như hoa hướng dương lớn nhanh như thổi!‬
‪[당황하며] 네, 네, 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn anh.‬
‪[웃음]‬‪Nên treo ở đâu nhỉ?‬
‪어, 그러면은 이거를…‬‪Nên treo ở đâu nhỉ?‬
‪(두용) 씁, 아, 여기가 딱인데‬‪Treo ở đây là vừa đẹp.‬
‪이거 뭐, 없어도 되잖아요‬ ‪외우고 계시죠?‬‪Cái này cô thuộc rồi, không cần nữa nhỉ?‬
‪[두용의 힘주는 숨소리]‬‪QUY TẮC ĐẠO ĐỨC CỦA LUẬT SƯ‬
‪자‬‪Nào.‬
‪자‬‪Đưa tôi nào.‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪아, 좋다‬‪Đẹp quá!‬
‪그렇죠?‬‪Nhỉ?‬
‪이 기운을 그냥 싹 모아서‬‪Hãy nhận lấy năng lượng này‬
‪부자 되십시오!‬‪và kiếm thật nhiều tiền!‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪Vâng.‬
‪네‬ ‪[노크 소리]‬‪Vâng.‬
‪(두용) 저는 가 보겠습니다‬‪Vậy tôi đi đây.‬
‪(직원4) 변호사님 앞으로 온‬ ‪우편물이에요‬‪Đây là thư gửi cho cô.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[의미심장한 음악]‬‪TỪ GIÁM ĐỐC GEUMGANG ATM‬ ‪OH JIN JONG‬
‪[똑똑 똑]‬
‪[똑똑 똑]‬
‪[한숨 쉬며] 예‬‪Mời vào.‬
‪권민우 변호사님‬ ‪편지 받았습니까?‬‪Luật sư Kwon, anh có nhận được thư không?‬
‪무슨 편지요?‬‪Thư nào?‬
‪[편지를 쓱 꺼낸다]‬
‪(민우) '변호사님 보세요'‬ ‪[어두운 음악]‬‪"Luật sư Woo, mong cô đọc thư này".‬ ‪Đây chỉ là hiểu lầm thôi.‬ ‪Anh không cần lo đâu. Chỉ cần chúng tôi…‬
‪[전화벨이 연신 울린다]‬ ‪(직원5) 오해십니다‬‪Đây chỉ là hiểu lầm thôi.‬ ‪Anh không cần lo đâu. Chỉ cần chúng tôi…‬
‪우려하시는 그런 상황‬ ‪전혀 아니고요‬‪Đây chỉ là hiểu lầm thôi.‬ ‪Anh không cần lo đâu. Chỉ cần chúng tôi…‬
‪상황 정리되면…‬‪Đây chỉ là hiểu lầm thôi.‬ ‪Anh không cần lo đâu. Chỉ cần chúng tôi…‬ ‪Mong cô đọc thư này.‬
‪(진종) 변호사님 보세요‬‪Mong cô đọc thư này.‬ ‪Sẽ không có chuyện đó đâu.‬
‪몇 번이나 말했지만‬‪Tôi đã nói nhiều lần rồi,‬
‪그 기술은 미국 회사가 개발해‬ ‪박람회에서 공개한 겁니다‬‪công nghệ đó‬ được một công ty Mỹ phát triển ‪và công khai tại triển lãm.‬
‪금강도 이화도‬‪Cả Geumgang và Ihwa‬ đều mang về để làm ra sản phẩm.
‪그 기술을 가져와‬ ‪제품을 만들었어요‬‪Cả Geumgang và Ihwa‬ đều mang về để làm ra sản phẩm.
‪(직원6) 사장님‬‪Giám đốc.‬ ‪Tin tức chúng ta bị tạm cấm bán‬ ‪loan ra nhanh quá.‬
‪판매 금지 가처분 됐다는 얘기가‬ ‪너무 빨리 퍼져서요‬‪Tin tức chúng ta bị tạm cấm bán‬ ‪loan ra nhanh quá.‬
‪투자자들 몇몇은‬ ‪당장 여기로 쳐들어올 분위기라‬‪Các nhà đầu tư có thể sẽ kéo đến đây ngay.‬
‪일단 잠깐만 피해 계시면‬ ‪어떻겠습니까?‬‪Hay là Giám đốc tạm lánh trước đi?‬
‪(진종) 그러다 이화 ATM이‬‪Và rồi Ihwa ATM đã đăng ký‬ độc quyền giải pháp hữu ích
‪혼자만 독점하려고‬ ‪실용신안을 낸 것인데‬‪Và rồi Ihwa ATM đã đăng ký‬ độc quyền giải pháp hữu ích ‪nhằm độc chiếm công nghệ đó.‬ Tại sao cô lờ đi sự thật này?
‪왜 진실을 외면합니까?‬‪nhằm độc chiếm công nghệ đó.‬ Tại sao cô lờ đi sự thật này?
‪(진종) 이번 가처분으로‬ ‪제작과 판매 금지가 길어지면‬‪Nếu tình trạng cấm sản xuất và bán‬ kéo dài do lệnh tạm cấm,
‪이화보다 영세한 우리 금강은‬ ‪금방 문을 닫게 될 겁니다‬‪Geumgang chúng tôi, một công ty‬ còn nhỏ hơn cả Ihwa, sẽ phải đóng cửa sớm.
‪[문이 쾅쾅 울린다]‬‪Giám đốc!‬
‪[밖이 소란스럽다]‬ ‪(직원6) 사장님‬ ‪빨리 피하셔야 할 거 같습니다‬‪Giám đốc!‬ ‪Giám đốc, ông mau lánh tạm đi.‬
‪[투자자들이 소리친다]‬ ‪(투자자) 오진종 나와!‬‪- Mở cửa ra!‬ ‪- Ông mau ra đây đi!‬
‪(직원6) 사장님‬‪Giám đốc.‬ ‪- Mở ra!‬ ‪- Ông ra đây đi!‬
‪[무거운 음악]‬‪- Ra đây đi!‬ ‪- Nói chuyện với chúng tôi đi!‬ ‪- Ra đây đi!‬ ‪- Ra ngoài đi!‬
‪사장님!‬‪- Ra đây đi!‬ ‪- Ra ngoài đi!‬ ‪Giám đốc!‬
‪(진종) 변호사님은‬‪Cô muốn trở thành‬ một luật sư chỉ giỏi thắng kiện thôi sao?
‪소송만을 이기는‬ ‪유능한 변호사가 되고 싶습니까?‬‪Cô muốn trở thành‬ một luật sư chỉ giỏi thắng kiện thôi sao?
‪아니면 진실을 밝히는‬ ‪훌륭한 변호사가 되고 싶습니까?‬‪Hay cô muốn trở thành luật sư tài ba‬ làm sáng tỏ được sự thật?
‪(민우) 응‬‪Ra vậy.‬
‪[편지를 바스락 접는다]‬
‪왜 나한텐 편지를 안 보냈지?‬‪Sao ông ấy không gửi cho tôi nhỉ?‬
‪존재감이 없었나, 내가?‬‪Tôi không tồn tại sao?‬
‪만약 이 편지의 내용이 진실이라면‬‪Nếu nội dung trong này là đúng,‬
‪우리가 뭔가 해야 하지 않습니까?‬‪chúng ta phải làm gì đấy chứ?‬
‪뭘 해요?‬‪Làm gì?‬
‪의뢰인 입장 잘 변론해서‬ ‪원하는 가처분 받아 줬으면 됐지‬‪Chúng ta đã biện hộ tốt cho thân chủ‬ ‪và giành được lệnh tạm cấm.‬ ‪Chứ còn làm được gì nữa?‬
‪우리가 뭘 더 합니까?‬‪và giành được lệnh tạm cấm.‬ ‪Chứ còn làm được gì nữa?‬
‪만약 이 편지의 내용이‬ ‪진실이라면…‬‪Nếu lá thư này là đúng…‬
‪(민우) 우영우 변호사‬‪Luật sư Woo.‬
‪아, 언제까지‬ ‪진실이냐 거짓이냐 타령할 거예요?‬‪Cô định nhai mãi‬ ‪chuyện nói thật hay nói dối đến bao giờ?‬
‪그거 알아본다고‬‪Cô đã đến tận trụ sở của Ihwa‬ ‪để tìm hiểu sự thật còn gì?‬
‪지금 이화 본사까지‬ ‪직접 찾아갔던 거 아니었어요?‬‪Cô đã đến tận trụ sở của Ihwa‬ ‪để tìm hiểu sự thật còn gì?‬
‪이화 ATM 분들한테도‬‪Nếu chúng ta cho bên Ihwa ATM‬ ‪xem lá thư này và thuyết phục họ‬
‪이 편지를 보여 주고‬ ‪설득해 보면 어떻습니까?‬‪Nếu chúng ta cho bên Ihwa ATM‬ ‪xem lá thư này và thuyết phục họ‬
‪(영우) 가처분 집행 취소를‬ ‪신청해 달라고요‬‪xin hủy thi hành lệnh cấm thì sao?‬
‪(민우) 예?‬‪Cái gì?‬
‪아, 도대체 왜요?‬‪Sao phải làm thế?‬
‪이 편지의 내용이‬ ‪진실일 수도 있으니까요‬‪Vì có thể lá thư này nói thật.‬
‪그렇다는 증거 있어요?‬‪Vậy cô có bằng chứng không?‬
‪아니‬‪Tôi nói này,‬
‪의뢰인을 못 믿겠으면‬‪nếu cô không tin thân chủ‬ ‪thì đừng nhận vụ này ngay từ đầu.‬
‪처음부터 사건을 맡질 말았어야지‬‪nếu cô không tin thân chủ‬ ‪thì đừng nhận vụ này ngay từ đầu.‬
‪이제 와서 이 편지 한 통에‬ ‪마음 흔들려 가지고‬‪Bây giờ cô định lật ngược lại vụ này‬ ‪chỉ vì một lá thư thôi sao?‬
‪사건을 뒤엎자는 게‬ ‪이게 말이 됩니까?‬‪Bây giờ cô định lật ngược lại vụ này‬ ‪chỉ vì một lá thư thôi sao?‬ ‪Thế mà nghe được à?‬
‪하, 진짜 무슨‬ ‪우당탕탕 우영우 아니랄까 봐‬‪Cô đúng là Woo Young Woo Lộn Xộn.‬
‪왜 이렇게 사고 칠 생각만 하지?‬‪Sao toàn nghĩ đến chuyện làm loạn thế?‬
‪우당탕탕 우영우라고‬ ‪부르지 마십시오!‬‪Anh đừng gọi tôi là‬ ‪Woo Young Woo Lộn Xộn nữa!‬ ‪Anh có thích bị gọi là‬ ‪Kwon Min Woo Mánh Khóe không?‬
‪권모술수 권민우라고‬ ‪부르면 좋습니까?‬‪Anh có thích bị gọi là‬ ‪Kwon Min Woo Mánh Khóe không?‬
‪권모술수는‬‪Tôi nghĩ từ mánh khóe‬
‪우 변이 쓴 거 같은데?‬‪dành cho cô đấy, Luật sư Woo.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪참고인 증언 코치해 준 거 맞죠?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Cô tập trước‬ ‪cho người tham vấn đúng không?‬
‪[민우의 헛웃음]‬
‪(민우) 아, 난 무슨‬ ‪미드 보는 줄 알았어‬‪Tôi cứ tưởng như đang xem phim Mỹ cơ đấy.‬
‪이 참고인 연습‬ ‪아주 장난 아니게 해 왔던데‬‪Anh ta luyện tập cũng dữ thật đấy.‬
‪질문이며 대답‬‪Các câu hỏi này, cách trả lời này,‬
‪또 그, 대본도 있었던 거 같고‬‪hình như có cả kịch bản nữa.‬
‪우영우 변호사야말로‬ ‪솔직하게 말해 봐요‬‪Cô trả lời thật lòng xem.‬
‪참고인 말이‬ ‪사실이라고 생각했어요?‬‪Cô có nghĩ lời của người tham vấn‬ ‪là thật không?‬
‪아니죠?‬‪Không nhỉ?‬
‪아니라고 생각했으니까‬‪Vì cô nghĩ không phải thật‬ ‪nên mới giúp anh ta‬
‪진짜처럼 들리게‬ ‪도와준 거 아닌가?‬‪Vì cô nghĩ không phải thật‬ ‪nên mới giúp anh ta‬ ‪trả lời nghe như thật, đúng không?‬
‪[테이블을 탁탁 치며]‬ ‪그게 바로 권모술수예요‬‪Đấy chính là mánh khóe.‬
‪사실이라고 생각했든 안 했든‬‪Dù cô có cho đấy là sự thật hay không,‬
‪의뢰인을 믿기로 했으면‬ ‪끝까지 믿어요‬‪đã quyết định tin thân chủ‬ ‪thì phải tin tới cùng.‬
‪그게‬‪Đấy chính là lễ nghĩa mà chúng ta phải giữ‬
‪변호사가‬‪Đấy chính là lễ nghĩa mà chúng ta phải giữ‬
‪의뢰인한테‬‪Đấy chính là lễ nghĩa mà chúng ta phải giữ‬
‪지켜야 되는 예의잖아요‬‪đối với thân chủ.‬
‪(명석) 응‬ ‪그, 아까 얘기했던 서류 좀‬‪Đưa tôi văn bản khi nãy nhé.‬
‪- (직원7) 네, 여기 있습니다‬ ‪- (명석) 어, 고마워요‬‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬ ‪Luật sư Woo.‬
‪(명석) 어, 우영우 변호사‬‪Luật sư Woo.‬
‪그, 아까 전화했었던데, 왜요?‬‪Tôi thấy cô gọi tôi. Có chuyện gì à?‬
‪(영우) 아…‬‪Vâng.‬
‪아까는‬ ‪여쭤보고 싶은 것이 있었는데‬‪Ban nãy tôi có điều muốn hỏi anh,‬ ‪nhưng mà…‬
‪있었는데?‬‪Nhưng sao?‬
‪지금은 없습니다‬‪Nhưng giờ tôi không hỏi nữa.‬
‪[웃으며] 아, 뭐야‬‪Gì vậy? Tôi biết rồi.‬
‪어, 알았어요‬‪Gì vậy? Tôi biết rồi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(수연) 우영우가 웬일이야?‬‪Chuyện lạ gì thế này?‬ ‪Woo Young Woo ăn ở căn tin?‬
‪구내식당 밥을 다 먹고‬‪Chuyện lạ gì thế này?‬ ‪Woo Young Woo ăn ở căn tin?‬
‪오늘 저녁 메뉴가 김밥이라서‬‪Vì thực đơn tối nay là cơm cuộn.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Chắc tôi phải cho cậu biết‬ ‪hôm nào có cơm cuộn.‬
‪김밥 나오는 날은 말해 줘야겠네‬‪Chắc tôi phải cho cậu biết‬ ‪hôm nào có cơm cuộn.‬
‪(수연) 너 권민우 변호사한테‬ ‪그거 말했나 보더라?‬‪Có vẻ cậu đã‬ ‪dùng câu đó với Luật sư Kwon rồi.‬
‪(영우) 어?‬‪- Câu gì cơ?‬ ‪- Kwon Min Woo Mánh Khóe.‬
‪권모술수 권민우‬‪- Câu gì cơ?‬ ‪- Kwon Min Woo Mánh Khóe.‬
‪아, 나를 자꾸‬ ‪우당탕탕 우영우라고 불러서‬‪Đúng rồi.‬ ‪Vì anh ta cứ gọi tôi là‬ ‪Woo Young Woo Lộn Xộn.‬
‪뭐야?‬‪Làm chung một vụ xong là thân đến mức‬ ‪gọi biệt danh của nhau luôn à?‬
‪사건 하나 같이 하더니‬ ‪서로 별명 부르는 사이 됐냐?‬‪Làm chung một vụ xong là thân đến mức‬ ‪gọi biệt danh của nhau luôn à?‬
‪우당탕탕 우영우는‬ ‪내 별명 아니야‬‪Woo Young Woo Lộn Xộn‬ ‪không phải biệt danh của tôi.‬
‪나도 그런 거 만들어 줘‬‪Đặt cho tôi một biệt danh đi.‬
‪(수연) 음‬
‪최강 동안 최수연 어때?‬‪"Choi Su Yeon Trẻ Trung" được không?‬
‪아니면‬‪Hay là…‬
‪최고 미녀 최수연?‬‪"Đệ nhất Mỹ nhân Choi Su Yeon?"‬
‪아니야‬‪Không.‬
‪아니야?‬‪- Không được à?‬ ‪- Ừ.‬
‪응, 너 그런 거 아니야‬‪- Không được à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Cậu có như vậy đâu.‬
‪그럼 난 뭔데?‬‪Thế tôi sao nào?‬
‪너는‬‪Cậu…‬
‪나는?‬‪Tôi sao?‬
‪봄날의 햇살 같아‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪…giống như nắng xuân.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪(영우) 로스쿨 다닐 때부터‬ ‪그렇게 생각했어‬‪Tôi đã nghĩ như vậy‬ ‪kể từ khi học ở trường luật.‬
‪너는 나한테 강의실의 위치와‬‪Lúc nào cậu cũng cho tôi biết‬ ‪giảng đường ở đâu, buổi nào nghỉ,‬
‪휴강 정보와‬ ‪바뀐 시험 범위를 알려 주고‬‪Lúc nào cậu cũng cho tôi biết‬ ‪giảng đường ở đâu, buổi nào nghỉ,‬ ‪hay phạm vi bài thi đã thay đổi.‬
‪동기들이 날 놀리거나 속이거나‬‪Cậu còn cố gắng ngăn các bạn học‬ ‪trêu chọc, lừa gạt, bắt nạt tôi.‬
‪따돌리지 못하게 하려고 노력해‬‪Cậu còn cố gắng ngăn các bạn học‬ ‪trêu chọc, lừa gạt, bắt nạt tôi.‬
‪지금도 너는 내 물병을 열어 주고‬‪Ngay cả bây giờ,‬ ‪cậu cũng mở hộ tôi nắp chai‬
‪다음에 구내식당에‬ ‪또 김밥이 나오면‬‪và nói rằng sẽ cho tôi biết‬ ‪khi nào căn tin có cơm cuộn.‬
‪나한테 알려 주겠다고 해‬‪và nói rằng sẽ cho tôi biết‬ ‪khi nào căn tin có cơm cuộn.‬
‪너는 밝고 따뜻하고‬‪Cậu là một người rất vui vẻ, ấm áp,‬ ‪tốt bụng và tình cảm.‬
‪착하고 다정한 사람이야‬‪Cậu là một người rất vui vẻ, ấm áp,‬ ‪tốt bụng và tình cảm.‬
‪봄날의 햇살 최수연이야‬‪Cậu là Choi Su Yeon Nắng Xuân.‬
‪[민우의 헛기침]‬
‪(민우) 우영우 변호사‬‪Luật sư Woo.‬
‪그, 금강 ATM이‬ ‪가처분 이의 신청 했잖아요‬‪Cô biết bên Geumgang ATM‬ ‪đã kháng án rồi nhỉ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪예, 이젠 현장 검증을 하자네요‬‪Bây giờ họ yêu cầu‬ ‪đến kiểm tra hiện trường.‬
‪(민우) 그 금강 사장님‬ ‪증거 찾겠다고‬‪Giám đốc Geumgang bảo‬ ‪sẽ lùng sục tìm bằng chứng‬
‪전국 고물상을 뒤진다‬ ‪어쩐다 하더니‬‪Giám đốc Geumgang bảo‬ ‪sẽ lùng sục tìm bằng chứng‬ ‪khắp các tiệm đồng nát trên cả nước ấy.‬
‪쯧, 결국 뭔가 찾아냈나 봐요‬‪Có vẻ họ đã tìm thấy gì đó.‬
‪현장 검증이요?‬‪Kiểm tra hiện trường?‬
‪예‬‪Ừ. Họ bảo đến ngân hàng nào đó‬ ‪ở phường Mangu, quận Jungnang.‬
‪중랑구 망우동에 있는‬ ‪은행으로 오랍니다‬‪Ừ. Họ bảo đến ngân hàng nào đó‬ ‪ở phường Mangu, quận Jungnang.‬
‪맛있게 드세요‬‪Ăn ngon nhé.‬
‪(수연) 예‬‪Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(재판장1) 어, 지금부터‬‪Tôi xin bắt đầu kiểm tra hiện trường‬ ‪theo thủ tục kháng cáo‬
‪사건 번호 2022 카합 1547‬‪Tôi xin bắt đầu kiểm tra hiện trường‬ ‪theo thủ tục kháng cáo‬
‪지식 재산권 침해 금지 가처분의‬ ‪이의 절차에 대한‬‪chống lại phán quyết của‬ ‪vụ án xử tạm số 1547 năm 2022‬
‪현장 검증을 진행하겠습니다‬‪về cấm xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.‬
‪채무자 대리인‬ ‪현장 검증 신청하셨는데‬‪Đại diện bên thụ trái.‬ ‪Anh đã xin kiểm tra hiện trường.‬
‪이 검증의 목적물을‬ ‪보여 주시겠습니까?‬‪Anh hãy cho chúng tôi xem‬ ‪vật được kiểm tra.‬
‪(변호사) 네, 재판장님‬‪Vâng, thưa Thẩm phán.‬
‪리더스 ATM이 제작한‬ ‪현금 자동 입출금기입니다‬‪Đây là máy rút tiền tự động‬ ‪sản xuất bởi công ty Leaders ATM.‬
‪같은 모델 대부분이 폐기됐지만‬‪Mẫu này đa phần đã bị tiêu hủy,‬
‪다행히 이 기계 하나가‬‪nhưng rất may là còn lại một chiếc‬ ‪tại chi nhánh ở phường Mangu.‬
‪여기 망우동 지점에‬ ‪남아 있었습니다‬‪nhưng rất may là còn lại một chiếc‬ ‪tại chi nhánh ở phường Mangu.‬
‪내부를 열어‬ ‪카세트를 보여 주시겠습니까?‬‪Anh hãy mở bên trong‬ ‪cho chúng tôi xem hộp cassette.‬
‪[열쇠가 짤랑거린다]‬
‪[달칵]‬
‪(은행원5) 이게 카세트입니다‬‪Đây là hộp cassette.‬
‪(변호사) 이건 이화 ATM이‬‪Đây là hộp cassette mà bên Ihwa ATM‬ ‪đã khẳng định tự phát triển.‬
‪자체 개발 했다고 주장하는‬ ‪카세트입니다‬‪Đây là hộp cassette mà bên Ihwa ATM‬ ‪đã khẳng định tự phát triển.‬
‪두 개의 카세트를‬ ‪비교해서 봐 주십시오‬‪Mời ngài đối chiếu hai chiếc này.‬
‪이 카세트들이‬ ‪기존 카세트와 다른 점은‬‪Điểm khác biệt của hai hộp này‬ ‪với hộp thông thường‬
‪전면에 있는 번호판과‬‪là bàn phím ở mặt trước‬ ‪và cảm biến đo trọng lượng ngân phiếu‬ ‪gắn ở dưới cùng bên trong.‬
‪안쪽 하단에 있는‬ ‪지폐 무게 측정 센서입니다‬‪và cảm biến đo trọng lượng ngân phiếu‬ ‪gắn ở dưới cùng bên trong.‬
‪[카세트 오류음]‬
‪두 카세트는‬ ‪겉보기만 비슷한 것이 아닙니다‬‪Hai hộp cassette này‬ ‪không chỉ giống nhau ở ngoại hình.‬
‪두 회사의‬ ‪카세트 도안을 봐 주십시오‬‪Mời ngài xem bản vẽ thiết kế‬ ‪của hai công ty.‬
‪내부 설계 역시 유사합니다‬‪Thiết kế bên trong cũng giống nhau.‬
‪이화 ATM은‬‪Ihwa ATM đã đăng ký độc quyền‬ ‪giải pháp hữu ích vào tháng 10 năm 2020.‬
‪2020년 10월에‬ ‪실용신안을 출원했습니다‬‪Ihwa ATM đã đăng ký độc quyền‬ ‪giải pháp hữu ích vào tháng 10 năm 2020.‬
‪리더스 ATM은‬ ‪이 제품을 언제 만들었을까요?‬‪Vậy Leaders ATM đã tạo ra‬ ‪sản phẩm này từ khi nào?‬
‪여기 안쪽에 표시된‬ ‪납품 일자를 확인해 주시겠습니까?‬‪Mời ngài xem ngày giao hàng‬ ‪ghi ở bên trong.‬
‪(재판장1) 납품 일자가‬‪Ngày giao hàng là 23 tháng 10 năm 2019.‬
‪2019년 10월 23일이네요‬‪Ngày giao hàng là 23 tháng 10 năm 2019.‬
‪(변호사) 네‬‪Vâng.‬
‪이화 ATM보다 무려 1년이나 앞서‬‪Sản phẩm này đã được sản xuất‬ ‪trước Ihwa ATM khoảng một năm.‬
‪이 제품을 생산한 것입니다‬‪Sản phẩm này đã được sản xuất‬ ‪trước Ihwa ATM khoảng một năm.‬
‪실용신안권 등록의‬ ‪가장 중요한 요건은 신규성입니다‬‪Để được cấp quyền độc quyền đó,‬ ‪điều quan trọng nhất là tính đổi mới.‬
‪선행 기술과 동일하지‬ ‪않아야 한다는 것이죠‬‪Nó không được giống với‬ ‪các công nghệ trước đó.‬
‪이는 특허법 제29조에도‬ ‪명시되어 있는 사항인 만큼‬‪Điều này đã được quy định rõ‬ ‪tại Điều 29 của Luật bằng sáng chế.‬
‪이화 ATM은‬‪Do đó, Ihwa ATM‬
‪이 기술로 실용신안권을‬ ‪획득할 자격이 없습니다‬‪không đủ điều kiện để được cấp quyền‬ ‪độc quyền cho công nghệ này.‬
‪따라서 금강 ATM에 내려진‬ ‪제작 및 판매 금지 가처분을‬‪Vì vậy, mong ngài hãy hủy‬ ‪lệnh tạm cấm sản xuất và bán‬ ‪đối với Geumgang ATM.‬
‪취소해 주십시오‬‪lệnh tạm cấm sản xuất và bán‬ ‪đối với Geumgang ATM.‬
‪- (두용) 수고하셨습니다‬ ‪- (재판장1) 네‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪(두용) 들어가십시오‬‪Chào ngài.‬
‪수고하셨어요‬‪Tạm biệt mọi người.‬
‪[두용이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪이대로라면 가처분은‬ ‪취소될 거 같습니다‬‪Với tình hình này,‬ ‪có thể lệnh tạm cấm sẽ bị hủy bỏ.‬
‪그렇겠네, 예‬‪Chắc là vậy.‬
‪씁, 저, 그리고 실용신안권 역시‬‪Quyền độc quyền giải pháp hữu ích‬
‪심사를 통과하지 못할 가능성이‬ ‪높아 보이네요‬‪cũng có khả năng cao‬ ‪sẽ không được thông qua.‬
‪[웃음]‬
‪그렇게 되겠죠?‬‪Chắc vậy.‬
‪저, 괜찮으신 겁니까?‬‪Anh ổn chứ?‬
‪아, 괜찮아요‬‪Tôi ổn.‬ ‪Trong khoảng thời gian tạm cấm,‬
‪가처분 내려진 사이에‬‪Trong khoảng thời gian tạm cấm,‬
‪은행들이랑‬ ‪공급 계약 대부분 다 마쳤어요‬‪tôi đã ký được phần lớn hợp đồng‬ ‪với các ngân hàng.‬
‪취소돼도 뭐, 큰 영향 없습니다‬‪Dù bị hủy cũng không ảnh hưởng lớn gì.‬
‪아…‬‪Ra vậy.‬
‪처음부터 이럴 계획이셨던 겁니까?‬‪Đây là kế hoạch của anh ngay từ đầu sao?‬
‪자체 개발 한 기술이란 이야기는‬ ‪그럼 다…‬‪Những lời anh nói‬ ‪rằng đã tự phát triển đều là…‬
‪(민우) 아, 저‬ ‪괜찮으시다니 다행입니다‬‪Thật mừng là anh không sao.‬
‪금강이 결국 재판에 이긴 꼴이라‬‪Chúng tôi có hơi lo‬
‪저희가 좀 걱정이 돼서요‬‪vì bên Geumgang đã thắng.‬
‪아유, 뭐‬ ‪이 전투에서 이기면 뭐 해요‬‪Thắng mỗi trận này để làm gì đâu.‬ ‪Họ đã thua cả cuộc chiến rồi.‬
‪전쟁에서 졌는데‬‪Thắng mỗi trận này để làm gì đâu.‬ ‪Họ đã thua cả cuộc chiến rồi.‬
‪금강 사장도 우리가‬ ‪은행들 계약 다 따낸 거‬‪Giám đốc Geumgang biết chúng tôi đã‬ ‪giành được hết hợp đồng với các ngân hàng.‬
‪(두용) 이미 알고 있을걸요?‬‪Giám đốc Geumgang biết chúng tôi đã‬ ‪giành được hết hợp đồng với các ngân hàng.‬
‪그냥 분하니까‬ ‪끝까지 해보는 거죠‬‪Vì ông ấy tức giận‬ ‪nên mới làm đến cùng thôi.‬
‪씁, 이번에는 타격이 좀 클 텐데‬‪Vụ này vả ông ấy một cú khá đau đấy.‬
‪[웃으며] 아니, 이러다 금강도‬‪Không biết sau vụ này, bên Geumgang‬ ‪có đi theo vết xe đổ của Leaders không.‬
‪리더스 따라가는 거‬ ‪아닌가 모르겠네‬‪Không biết sau vụ này, bên Geumgang‬ ‪có đi theo vết xe đổ của Leaders không.‬
‪아무튼 이게 다‬ ‪우리 변호사님들 덕분입니다‬‪Dù sao cũng nhờ các luật sư cả.‬ ‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪진짜 고생 많으셨어요‬‪Dù sao cũng nhờ các luật sư cả.‬ ‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪아유, 너무 감사합니다, 예‬‪Cảm ơn mọi người nhiều lắm.‬
‪[두용의 웃음]‬
‪그럼 가 보겠습니다‬‪Tôi đi đây.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪변호사님‬‪Luật sư Woo?‬
‪결국 저는‬‪Kết cục,‬
‪이화 ATM이 법을 이용하도록‬ ‪도와준 셈입니다‬‪tôi đã giúp Ihwa ATM lợi dụng pháp luật.‬
‪(준호) 네?‬‪Sao cơ?‬
‪실용신안권 출원도 가처분 신청도‬‪Đăng ký độc quyền‬ ‪giải pháp hữu ích và xin tạm xử‬
‪모두 계약을 독점하기 위한‬ ‪거짓된 행동이었는데‬‪đều là hành vi gian dối‬ ‪để họ độc chiếm các hợp đồng.‬
‪저는 그 행동을 말리지 못하고‬ ‪오히려 도왔습니다‬‪Tôi đã không ngăn chặn hành vi ấy,‬ ‪ngược lại còn giúp họ.‬
‪[한숨]‬
‪게다가 저는‬‪Không những thế…‬
‪그걸 이미‬ ‪알고 있었던 것 같습니다‬‪tôi dường như đã biết việc đó.‬
‪(영우) 이화 ATM에 방문했을 때‬ ‪이준호 씨는‬‪Khi đến công ty Ihwa ATM,‬
‪황두용 부장님과 배성철 팀장님이‬‪anh có nghĩ Giám đốc Hwang‬ ‪và Trưởng phòng Bae nói thật không?‬
‪진실을 말한다고 생각했습니까?‬‪anh có nghĩ Giám đốc Hwang‬ ‪và Trưởng phòng Bae nói thật không?‬
‪어, 저는…‬‪Để xem…‬ ‪- Tôi…‬ ‪- Không đời nào anh nghĩ vậy.‬
‪(영우) 그럴 리가 없습니다‬‪- Tôi…‬ ‪- Không đời nào anh nghĩ vậy.‬
‪당시 배성철 팀장님이 어땠는지‬ ‪떠올려 보십시오‬‪Anh nhớ lại‬ ‪Trưởng phòng Bae Seong Cheol khi ấy đi.‬
‪당장이라도 튀어 나갈 것처럼‬ ‪앉아 있는 다리‬‪Đôi chân ngồi trên ghế‬ ‪không yên như thể sắp chạy ù đi,‬ ‪hai cánh tay khép chặt vào thân‬ ‪như thể bị trói vào ghế,‬
‪의자에 묶인 사람처럼‬ ‪몸통에 딱 붙인 팔‬‪hai cánh tay khép chặt vào thân‬ ‪như thể bị trói vào ghế,‬
‪손으로 허벅지를 쓸어내리는‬ ‪연속적인 동작에‬‪liên tục đưa tay lên vuốt hai đùi,‬ ‪thậm chí còn gãi mũi nữa.‬
‪코끝을 긁는 행동까지‬‪thậm chí còn gãi mũi nữa.‬
‪거짓말 그 자체였습니다‬‪Đó rõ ràng là biểu hiện nói dối.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪결국 저는‬‪Vậy mà cuối cùng,‬
‪진실을 알면서도‬‪tôi đã lờ đi dù biết sự thật‬
‪모르는 척‬‪tôi đã lờ đi dù biết sự thật‬
‪저 자신을 속였던 겁니다‬‪và lừa dối chính bản thân mình.‬
‪이기고 싶어서요‬‪Vì tôi muốn thắng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪부끄럽습니다‬‪Thật là xấu hổ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[스위치 조작음]‬‪LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO‬
‪[쓱쓱 적는 소리]‬‪CÔNG TY LUẬT TAESAN‬ ‪LUẬT SƯ TAE SU MI‬
‪[노크 소리]‬
‪네‬‪Mời vào.‬
‪아‬‪Ôi chao.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[수미가 살짝 웃는다]‬
‪(행정관) 태수미 후보자님‬ ‪처음 뵙겠습니다‬‪Rất vui khi được gặp chị,‬ ‪ứng cử viên Tae Su Mi.‬
‪전화드렸던‬ ‪청와대 공직 기강 비서관실‬‪Tôi là Kim Yeong Il, Cán sự Điều hành‬ ‪từ Văn phòng Thư ký Kỷ luật Công chức‬ ‪của Nhà Xanh.‬
‪김영일 행정관입니다‬‪từ Văn phòng Thư ký Kỷ luật Công chức‬ ‪của Nhà Xanh.‬
‪태수미입니다‬‪Tôi là Tae Su Mi.‬
‪앉으세요‬‪Mời anh ngồi.‬
‪(행정관) 예‬‪Mời anh ngồi.‬
‪법무부 장관 후보자가 되신 거‬ ‪진심으로 축하드립니다‬‪Chúc mừng chị đã trở thành ứng cử viên‬ ‪cho vị trí Bộ trưởng Bộ Tư pháp.‬
‪[살짝 웃으며] 후보가‬ ‪된 거뿐인데요, 뭐‬‪Tôi mới là ứng cử viên thôi.‬
‪앞으로 넘어야 할 산이‬ ‪높아 걱정입니다‬‪Còn rất nhiều ngọn núi phải vượt qua,‬ ‪tôi đang lo lắm đây.‬
‪오늘은 서류 받으러 오신 거죠?‬‪Hôm nay anh đến đây‬ ‪để nhận tài liệu đúng không?‬
‪자기 검증 진술서 작성하는데‬ ‪떨리더라고요‬‪Khi ngồi viết biên bản‬ ‪tự kiểm tra bản thân,‬ ‪tôi đã rất run.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪누구보다 반듯한 삶을‬ ‪살아왔다고 자부하는데도‬‪Tôi tự hào vì đã có cuộc đời‬ ‪ngay thẳng hơn bất cứ ai,‬
‪검증을 하신다니 긴장돼서요‬‪nhưng vẫn lo khi người khác kiểm tra.‬
‪우리나라 최고 로펌의‬ ‪대표였던 분이‬‪Vì chưa từng có giám đốc‬ ‪của công ty luật hàng đầu Hàn Quốc nào‬ ‪trở thành ứng cử viên‬ ‪cho vị trí Bộ trưởng Bộ Tư pháp.‬
‪법무부 장관 후보가 되신 적은‬ ‪없었으니까요‬‪trở thành ứng cử viên‬ ‪cho vị trí Bộ trưởng Bộ Tư pháp.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Đây là lựa chọn trái với thường lệ‬
‪(행정관) 파격적인 선정인 만큼‬‪Đây là lựa chọn trái với thường lệ‬
‪저희도 더 꼼꼼하게 검증해서‬ ‪보고서 작성하려 합니다‬‪nên chúng tôi sẽ kiểm tra nghiêm ngặt hơn‬ ‪trước khi viết báo cáo.‬
‪결국엔‬‪Sau cùng,‬
‪인사 청문회를‬ ‪무사히 통과하는 게 목표니까요‬‪làm vậy cũng là để‬ ‪an toàn vượt qua phiên điều trần.‬
‪네, 잘 부탁드립니다‬‪Vâng. Trông cậy cả vào anh.‬
‪[행정관의 한숨]‬
‪한 가지 여쭤볼 게 있습니다‬‪Tôi muốn hỏi chị một điều nữa.‬
‪말씀하세요‬‪Anh hỏi đi.‬
‪후보자 검증에서‬ ‪무시할 수 없는 게 세평입니다‬‪Chúng tôi không thể bỏ qua‬ ‪dư luận xã hội trong cuộc kiểm tra.‬
‪세평…‬‪Dư luận xã hội sao?‬
‪제 평판 말씀이신가요?‬‪Ý anh là danh tiếng của tôi?‬
‪[살짝 웃으며] 네‬‪Vâng.‬
‪후보자님 대학 동기들 사이에‬‪Có một tin đồn dấy lên‬
‪오래된 소문이 하나 떠돌더라고요‬‪từ các bạn bè thời đại học của chị.‬
‪[당황한 웃음]‬
‪그래요? 뭐죠?‬‪Vậy sao? Tin đồn gì vậy?‬
‪태수미 후보자님께‬‪Họ nói rằng‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪혼외 자식이 있다는 소문입니다‬‪chị có một đứa con ngoài giá thú.‬
‪들어 보셨습니까?‬‪Chị đã nghe đến chưa?‬
‪[피식 웃으며] 아‬
‪난 또 뭐라고‬‪Tôi lại tưởng là chuyện gì.‬
‪신경 쓰기엔‬ ‪너무 시시한 가십 아닌가요?‬‪Mấy tin đồn nhỏ nhặt đó‬ ‪đâu đáng để quan tâm.‬
‪[웃음]‬
‪시시한 가십 맞습니다‬‪Đúng là tin đồn nhỏ nhặt thật.‬
‪하지만 아시지 않습니까‬‪Nhưng chị biết đấy.‬
‪공직자를 무너뜨리는 건‬ ‪언제나 이렇게 작은 것들이죠‬‪Chính những thứ nhỏ nhặt ấy‬ ‪có thể sẽ khiến cán bộ công chức sụp đổ.‬
‪[한숨]‬
‪정말 말도 안 되는 얘기인데‬‪Chuyện đó vớ vẩn thật.‬
‪왜 자꾸 그런 소문이 돌까요?‬‪Tại sao tin đồn đó vẫn còn lan truyền chứ?‬
‪어디‬‪Có thể là‬
‪저를 닮은 친구가‬ ‪하나 살고 있나 봅니다‬‪có một bạn trẻ nào đó ngoài kia‬ ‪trông giống tôi thôi.‬
‪혼외 자식은 없다는 말씀으로‬‪Tôi có thể tin rằng chị không hề có‬
‪믿고 가도 되겠습니까?‬‪đứa con ngoài giá thú nào chứ?‬
‪그럼요‬‪Đương nhiên rồi.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(명석) 최수연 변호사가 사건을‬ ‪너무 감정적으로 대하지 않게‬‪Cô hãy kiềm Luật sư Choi để cô ấy‬ ‪đừng bào chữa vụ này quá cảm tính nhé.‬
‪식혀 주라고‬‪Cô hãy kiềm Luật sư Choi để cô ấy‬ ‪đừng bào chữa vụ này quá cảm tính nhé.‬
‪워워‬
‪워워‬
‪(영우) 엄마를 기억할 수 있는‬ ‪나이가 될 때까지 키우려고‬‪Chị bỏ trốn để nuôi con‬ cho đến khi cô bé đủ lớn
‪도망쳤던 겁니까?‬‪- để nhớ mặt chị sao?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪그렇디‬‪- để nhớ mặt chị sao?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[쾅]‬ ‪[영우의 거친 숨소리]‬
‪계향심 씨는 반드시‬ ‪집행 유예를 받아야 합니다!‬‪- Chị Hyang Sim phải được hưởng án treo!‬ ‪- Hăng hái ghê ta.‬
‪어유, 뜨거워‬‪- Chị Hyang Sim phải được hưởng án treo!‬ ‪- Hăng hái ghê ta.‬ ‪Cô ra tòa chỉ để thắng cho bằng được à?‬
‪(재판장2) 아니 무슨‬ ‪재판을 오기로 하는 겁니까?‬‪Cô ra tòa chỉ để thắng cho bằng được à?‬
‪(민우) 아주 그냥 선남선녀네‬‪Đúng là nam thanh nữ tú.‬
‪우리 준호가 최수연 변호사‬ ‪좋아하는 거 같지 않아요?‬‪Hình như Jun Ho‬ thích Choi Su Yeon thì phải nhỉ?
‪(영우) 내가 고래였다면‬ ‪엄마도 날 안 버렸을까?‬‪Nếu tôi là cá voi,‬ chắc mẹ sẽ không bỏ rơi tôi đâu nhỉ?


No comments: