이상한 변호사 우영우 5
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
SẢN PHẨM MỚI CỦA IHWA ATM NĂM 2022 TÊN MẪU MÃ: WIAQ8521 | |
이화 ATM에서 개발한 | Ưu điểm lớn nhất của mẫu máy rút tiền tự động năm 2022 |
2022년형 현금 자동 입출금기의 가장 큰 장점 | Ưu điểm lớn nhất của mẫu máy rút tiền tự động năm 2022 do Ihwa ATM phát triển chính là… |
이거를 공개하기 전에 | Trước khi bật mí, |
어, 여러분들이 보시기에 조금은 속 쓰릴 수 있을 만한 | tôi đã chuẩn bị một vài tin tức có thể gây nhức nhối một chút. |
그런 뉴스를 먼저 준비했습니다 | tôi đã chuẩn bị một vài tin tức có thể gây nhức nhối một chút. |
(두용) 자, 갑니다 | Nào, ta cùng xem nhé. |
따끔해요 | Sẽ hơi đau lòng đấy. |
[리모컨 조작음] [은행원1이 피식 웃는다] | Sẽ hơi đau lòng đấy. |
많이들 보신 기사죠? | Chắc các vị cũng đọc qua rồi nhỉ? |
'간 큰 은행원 ATM 조작 현금 10억 원 횡령' | "Một nhân viên ngân hàng cả gan gian lận máy ATM để biển thủ một tỷ won". |
'연이은 내부자 횡령' | "Hàng loạt vụ tham ô nội bộ". |
'횡령 행원 색출했더니 시중 은행들 얼치기 감사' | "Tìm ra nhân viên ngân hàng tham ô. Các ngân hàng vội kiểm tra rà soát". |
올 한 해 ATM 관련 횡령만 총 42건 | Tổng cộng đã có 42 vụ biển thủ liên quan đến máy ATM trong năm nay. |
그리고 그 피해 금액은 100억이 넘습니다 | Và thiệt hại lên đến hơn chục tỷ won. |
언론에서는 맨날 그러죠 | Báo chí luôn lên án ngân hàng chểnh mảng trong khâu quản lý và giám sát |
뭐, '은행의 관리 감독이 소홀했다' | Báo chí luôn lên án ngân hàng chểnh mảng trong khâu quản lý và giám sát và cho rằng bộ máy thanh tra có vấn đề. |
'감사 시스템이 문제다' | và cho rằng bộ máy thanh tra có vấn đề. |
아, 근데 이게 그렇잖아요 | Nhưng đời vốn là vậy mà. |
사람이 작정을 하고 속이는데 어떻게 안 속겠습니까 | Nếu ai đó đã quyết tâm lừa, sao ta có thể không mắc bẫy được? |
열 길 물속은 알아도 한 길 사람 속은 모르는 거잖아요 | Dò sông dò biển dễ dò, đố ai lấy thước mà đo lòng người? |
이런 여러분들의 고민 | Nhưng Ihwa ATM sẽ giải quyết được |
이화 ATM이 해결해 드리겠습니다 | nỗi lo lắng đó của các vị. |
자, 은행원이라면 다 아는 ATM기의 속살 | Đây là hình ảnh bên trong của máy ATM mà ai làm ngân hàng cũng biết. |
그중에서도 여기 | Trong đó, đây là hộp cassette nơi tiền được bỏ vào. |
현금을 채워 넣는 카세트입니다 | Trong đó, đây là hộp cassette nơi tiền được bỏ vào. |
담당자가 카세트에 5천만 원 넣고서 | Nhân viên phụ trách bỏ 50 triệu won vào hộp cassette, |
전산엔 1억을 넣었다고 기록을 해요 | nhưng lại nhập vào hệ thống là 100 triệu. Ta có biết được không? |
그럼 우리가 알까요? | nhưng lại nhập vào hệ thống là 100 triệu. Ta có biết được không? |
모르죠 | Làm sao biết được nhỉ? |
감쪽같이 속는 겁니다 | Ta vẫn sẽ bị lừa đẹp. |
그래서 이화 ATM은 생각했습니다 | Vì vậy, Ihwa ATM đã nảy ra sáng kiến. |
'새로운 카세트를 만들자' | "Hãy làm ra loại hộp cassette mới. |
'거짓말과 속임수가 통하지 않는' | Hãy làm ra hộp cassette trung thực không cho phép có bất kỳ sự gian dối hay thủ đoạn nào". |
'정직한 카세트를 만들자' | không cho phép có bất kỳ sự gian dối hay thủ đoạn nào". |
[흥미로운 음악] | Trọng lượng của tờ tiền là như nhau. |
이 지폐의 무게는 균일합니다 | Trọng lượng của tờ tiền là như nhau. |
뭐, 찢어지거나 | Chỉ cần không bị hư hại nghiêm trọng thì đều nặng bằng nhau cả. |
아니면 심하게 훼손되지 않는 이상은 비슷하죠 | Chỉ cần không bị hư hại nghiêm trọng thì đều nặng bằng nhau cả. |
우리 이화 ATM은 바로 그 점에 착안했습니다 | Ihwa ATM chúng tôi tập trung vào yếu tố này. |
이제 담당자는 | Nhân viên phụ trách |
자신이 채워 넣을 지폐의 매수를 전산뿐만이 아니라 | không chỉ phải nhập lên hệ thống số tờ tiền mà họ đã bỏ vào |
여기 번호판에도 입력을 해야 됩니다 | mà còn phải nhập vào bảng số ở đây. |
담당자가 300장을 넣겠다고 입력을 해 놓고 | Nếu nhân viên đó nhập con số 300 tờ tiền… |
299장을 넣으면 | nhưng chỉ bỏ vào 299 tờ, |
빨간불 들어오죠? [카세트 오류음] | các vị sẽ thấy báo đèn đỏ. |
그리고 카세트의 문이 잠기질 않습니다 | Bên cạnh đó, cửa hộp cassette cũng sẽ không đóng lại. |
이 정직한 카세트가 | Vì hộp cassette trung thực này |
지폐의 무게를 스스로 계산하기 때문이죠 | sẽ tính được khối lượng của các tờ tiền. |
단 한 장의 오차도 허용되지 않을 만큼 정확합니다 | Chính xác đến mức không cho phép thiếu sót một tờ nào. |
(은행원1) 아니 저번에 그것도 저거 아니야? | Không phải giống sản phẩm trước đây à? |
그게 말씀하신 그 장점이에요? | Đó là ưu điểm anh đã đề cập sao? |
맞습니다 | Đúng vậy. |
이화 ATM의 기술력이 집약된 신제품입니다 | Đây là sản phẩm mới hợp nhất công nghệ của Ihwa ATM. |
(은행원1) 금강에서도 그거 쓰던데 | Bên Geumgang cũng dùng nó mà. |
네? | Sao cơ? |
(은행원2) 리더스 제품에도 있었어요 | Sản phẩm của Leaders cũng có nữa. |
작년에 전량 리콜됐던 그 모델 있죠? | Anh biết mẫu máy bị thu hồi toàn bộ vào năm ngoái chứ? |
거기 카세트에도 이거 있었어 | Hộp cassette đó của họ cũng có công nghệ này. |
[은행원3의 헛웃음] | |
아니, 근데 이 기술은 저희 겁니다 | Nhưng công nghệ này là của chúng tôi. |
2년 전에 개발을 했고 | Chúng tôi phát triển nó hai năm trước và đã đăng ký giải pháp hữu ích. |
그리고 실용신안권도 출원했거든요 | Chúng tôi phát triển nó hai năm trước và đã đăng ký giải pháp hữu ích. |
(은행원3) 실용신안권? | Giải pháp hữu ích sao? |
아, 그, 특허 같은 거요? | À, giống bằng sáng chế ấy à? |
그렇죠 | Đúng rồi. Tuy công nghệ này không đến mức được cấp bằng sáng chế, |
이게 뭐, 특허를 받을 정도의 기술은 아니지만 | Tuy công nghệ này không đến mức được cấp bằng sáng chế, |
우리가 열심히 궁리해서 고안한 겁니다 | nhưng chúng tôi đã làm việc hết mình để phát triển. |
예, 실용신안 받기에는 충분한 기술이죠 | Và nó đủ tiêu chuẩn được xem là giải pháp hữu ích. |
(은행원4) 그럼 기술 유출된 거 아니야? | Vậy lẽ nào công nghệ bị rò rỉ ra ngoài rồi sao? |
부장님, 한번 알아보셔야겠다 | Giám đốc nên điều tra thử xem |
이화에서 개발한 거를 딴 데서 훔쳐 간 건지 뭔지 | có phải nơi khác đã lấy cắp ý tưởng mà Ihwa phát triển không. |
[의미심장한 음악] 어… | À… |
예, 뭐 | Vâng, được rồi. |
[어색하게 웃으며] 확인을 해 보겠습니다 | Tôi sẽ rà soát việc này. |
(은행원1) 아, 은행한테 중요한 건 사실 가격이에요 | Thật ra, điều quan trọng với ngân hàng là giá cả. |
베꼈든 어쨌든 | Dù có sao chép hay không, |
금강 ATM에도 똑같은 기술이 있는데 기곗값도 싸 | Geumgang ATM cũng sở hữu công nghệ này nhưng giá lại rẻ hơn. |
그럼 뭐, 별수 있나? | Vậy chúng tôi đành phải ký hợp đồng với họ thôi. |
금강이랑 계약해야지 | Vậy chúng tôi đành phải ký hợp đồng với họ thôi. |
예 | Vâng. |
(은행원1) '이 기술의 원조가 누구냐?' | Cha đẻ của công nghệ này là ai không phải là điều chúng tôi quan tâm. |
그거는 우리 관심사는 아니니까 | không phải là điều chúng tôi quan tâm. |
[한숨] | |
[고래 울음 효과음] | VỤ SỐ 5 LỘN XỘN VS MÁNH KHÓE |
[다가오는 발걸음] | |
(직원1) 안녕하세요 | Chào cô. |
(수연과 직원2) 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào cô. |
(수연) 우영우, 밥 먹었어? | Young Woo, cậu ăn gì chưa? |
(영우) 어, 최수연, 밥 먹었어 | Choi Su Yeon, tôi ăn rồi. |
[조르르 따르는 소리] | Choi Su Yeon, tôi ăn rồi. |
(수연) 아, 너 권민우 변호사한테 얘기 들었어? | Cậu nghe Luật sư Kwon Min Woo nói gì chưa? |
(영우) 어? | Hả? |
(수연) 하, 아직도 말 안 했냐? | Anh ta chưa nói với cậu sao? |
내가 이럴 줄 알았다 [수연의 헛웃음] | Tôi biết ngay mà. |
ATM 회사 사건 | Vụ của công ty ATM ấy. Cậu sẽ phụ trách cùng Luật sư Kwon đấy. |
너랑 권민우 변호사랑 같이 하게 됐어 | Cậu sẽ phụ trách cùng Luật sư Kwon đấy. |
(영우) 어? | Hả? |
정명석 변호사님이 너한테 전화해서 얘기하려는 걸 | Luật sư Jung định gọi báo cho cậu |
(수연) 권민우 변호사가 말리더라고 [힘주는 숨소리] | thì Luật sư Kwon ngăn lại rồi bảo sẽ tự nói với cậu. |
자기가 말하겠다고 | thì Luật sư Kwon ngăn lại rồi bảo sẽ tự nói với cậu. |
수상했는데 역시 말 안 했구나? | Tôi nghi lắm mà. Đúng là anh ta không thèm báo thật. |
[영우의 힘주는 신음] | |
(영우) 아, 응 | Bạn tôi học trường luật Đại học Hana có kể |
(수연) 하나대 로스쿨 다닌 친구가 해 준 얘기인데 | Bạn tôi học trường luật Đại học Hana có kể |
권민우 변호사 | về biệt danh của Luật sư Kwon. Cậu biết là gì không? |
로스쿨 시절 별명이 뭐였는지 알아? | về biệt danh của Luật sư Kwon. Cậu biết là gì không? |
몰라 | - Không biết. - Là Kwon Min Woo Mánh Khóe đấy. |
권모술수 권민우 | - Không biết. - Là Kwon Min Woo Mánh Khóe đấy. |
권모술수 권민우? | Kwon Min Woo Mánh Khóe? |
조심해라 | Cẩn thận nhé. |
벌써 시작된 거 같네 | Có vẻ anh ta bắt đầu giở mánh khóe rồi đấy. |
권민우의 권모술수 | Có vẻ anh ta bắt đầu giở mánh khóe rồi đấy. |
- 그래? - (수연) 그럼 | - Vậy sao? - Chứ gì nữa. |
아니면 너랑 같은 사건 맡은 걸 | Tại sao nhận cùng một vụ với cậu mà đến giờ vẫn không thèm báo? |
왜 지금까지 말 안 했겠어? | Tại sao nhận cùng một vụ với cậu mà đến giờ vẫn không thèm báo? |
[옅은 탄성] | À. |
[똑똑 똑] [마우스 조작음] | |
네 | Mời vào. |
(영우) 권민우 변호사님 | Luật sư Kwon Min Woo. |
저랑 같은 사건 맡은 걸 왜 말 안 했습니까? | Sao anh không nói với tôi chúng ta phụ trách cùng một vụ? |
아, 내가 말 안 했어요? | Tôi chưa nói với cô à? |
말 안 했습니다 | Anh chưa nói. |
아, 미안해요, 깜빡했나? | Xin lỗi nhé. Tôi quên mất. |
(민우) 저기, 이 사건 | Vụ này phải tìm hiểu rất nhiều về cơ cấu của máy ATM. |
ATM 구조 같은 걸 알아야 돼서 볼 게 많네요 | Vụ này phải tìm hiểu rất nhiều về cơ cấu của máy ATM. |
[흥미진진한 음악] 근데 뭐, 우 변한테는 껌인가? | Nhưng cũng chẳng thành vấn đề với Luật sư Woo đâu nhỉ? |
천재니까, 그렇죠? | Cô là thiên tài mà. |
[민우가 부스럭거린다] | |
자 | Đây. |
[영우의 힘겨운 신음] | |
아, 맞다, 내가 얘기했나? | Phải rồi. Tôi nói cô chưa nhỉ? |
- 오늘 의뢰인 잠깐 만난다고 - (영우) 네? | - Hôm nay chúng ta sẽ gặp thân chủ đấy. - Gì cơ? |
오늘 2시 | Lúc 2:00 chiều. |
(민우) 아, 또 까먹었네 | Ôi, tôi lại quên mất. |
[다급한 소리] | |
[사무실이 분주하다] | |
(명석) 자료들은 좀 봤어요? | - Hai người xem qua tài liệu chưa? - À… |
(영우) 아… | - Hai người xem qua tài liệu chưa? - À… |
(민우) 아, 예 | Rồi ạ. Nhiều thuật ngữ lạ nên hơi khó hiểu một chút. |
그, 모르는 말들이 많아서 좀 어렵더라고요 | Rồi ạ. Nhiều thuật ngữ lạ nên hơi khó hiểu một chút. |
그래도 한 번은 정독했습니다 | - Nhưng tôi đã đọc kỹ hết một lượt. - Được rồi, vào thôi. |
(명석) 그래요, 들어갑시다 | - Nhưng tôi đã đọc kỹ hết một lượt. - Được rồi, vào thôi. |
[문이 덜컹 열린다] | - Chào anh. - Xin chào. |
- (명석) 안녕하세요 - 안녕하세요 | - Chào anh. - Xin chào. |
(명석) 이번 사건 맡은 변호사 정명석입니다 | Tôi là Jung Myeong Seok, luật sư đảm nhận vụ kiện. |
(영우) 안녕하십니까 우영우입니다 | Xin chào, tôi là Woo Young Woo. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영… | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là… Woo Young Woo. Còn tôi là Kwon Min Woo. |
(민우) 우영우, 저는 권민우입니다 | Woo Young Woo. Còn tôi là Kwon Min Woo. |
기러기, 토마토 스위스, 인도인, 별똥별… | - Con cún con, con gà con, chôm chôm… - Vâng. |
(두용) 아, 예 제가 전화드렸던 황두용입니다 | - Con cún con, con gà con, chôm chôm… - Vâng. Tôi là Hwang Du Yong, người đã gọi cho các anh. |
(명석) 예, 반갑습니다, 앉으시죠 | - Rất vui được gặp anh. Xin mời ngồi. - Vâng. |
(두용) 예 | - Rất vui được gặp anh. Xin mời ngồi. - Vâng. |
아, 일단 이거 | Trước tiên, |
[병이 잘그랑거린다] | mời các luật sư dùng nước ép dâu tằm. |
오디즙 한 병씩들 하시죠 | mời các luật sư dùng nước ép dâu tằm. |
양구에서 직접 기른 오디예요 | Dâu tằm trồng trực tiếp ở Yanggu đấy. Hữu cơ trăm phần trăm. |
100% 유기농 | Dâu tằm trồng trực tiếp ở Yanggu đấy. Hữu cơ trăm phần trăm. |
(민우) 아, 양구 오랜만이네요 | Dâu tằm trồng trực tiếp ở Yanggu đấy. Hữu cơ trăm phần trăm. À, lâu rồi mới nghe nói đến Yanggu. Lúc trước tôi từng đi nghĩa vụ ở đó. |
제가 그, 군 생활을 양구에서 했습니다 | À, lâu rồi mới nghe nói đến Yanggu. Lúc trước tôi từng đi nghĩa vụ ở đó. |
진짜요? | Thật ư? Tôi cũng Yanggu này. |
나 양구인데? | Thật ư? Tôi cũng Yanggu này. |
어, 그럼 백두산 부대 출신이십니까? | Anh có ở đơn vị Baekdusan không? |
백두산 | Baekdusan đây. |
[민우의 반가운 소리] | Trung thành! |
(민우) 충성! | Trung thành! |
[비장한 음악] (두용) 충성 | Trung thành! |
[웃으며] 아니, 변호사님 눈 엄청 치웠겠는데? | Chắc anh phải dọn tuyết nhiều lắm nhỉ? |
(민우) 총칼은 녹슬어도 | Súng, dao có thể hoen gỉ, |
(두용과 민우) 삽날은 빛나지 말입니다 | xẻng xúc thì luôn sáng bóng. |
[두용과 민우의 웃음] | |
그러면 우리 변호사님은 어디 출신이십니까? | Còn anh phục vụ ở đơn vị nào? |
(명석) 아, 예 저는 칠성 부대 출신입니다 | À, tôi ở đơn vị Chilseong. |
단결! | Đoàn kết làm nên tất cả! |
할 수 있습니다! | Đoàn kết làm nên tất cả! |
[민우의 웃음] (두용) 메이커네 메이커 사단 출신이네 | Chắc là xuất thân từ sư đoàn lừng danh rồi. |
(명석) 어, 전생에 일곱 가지 죄를 지어야만 | Tôi phạm thất đại tội ở kiếp trước |
갈 수 있다는 7사단 출신입니다 | Tôi phạm thất đại tội ở kiếp trước nên vào Sư đoàn Bảy ạ. |
이야, 7사단 | Chà, Sư đoàn Bảy. Không biết cậu này phục vụ ở đâu nhỉ. |
그럼 이분은 어디 나오셨을까? | Chà, Sư đoàn Bảy. Không biết cậu này phục vụ ở đâu nhỉ. |
(두용) 포스가 뭐, 해병대? | Nhìn cậu có vẻ là lính hải quân? |
아, 아닙니다 | Không phải ạ. |
[두용의 웃음] | |
(두용) 예, 아무튼 반갑습니다 | Vâng, rất vui được gặp mọi người. |
[두용의 힘주는 신음] | Vâng, rất vui được gặp mọi người. |
아, 이거 술을 한잔해야 되는데 | Đáng ra nên nâng ly uống mừng mới phải. Thôi ta cạn nước ép dâu tằm đỡ nhé? |
아쉽지만 이 오디즙으로 건배를 할까요? | Thôi ta cạn nước ép dâu tằm đỡ nhé? |
- (민우) 아, 그럴까요? - (명석) 네, 좋습니다 | - Vậy nhé? - Vâng, được chứ. |
(두용) 잘 부탁드리겠습니다 | Xin nhờ mọi người chiếu cố. |
(명석) 잘 부탁드리겠습니다 | - Chúng tôi cũng vậy. - Tôi sẽ cố hết sức! |
- (민우) 열심히 하겠습니다 - (두용) 네 [병이 쨍 부딪친다] | - Chúng tôi cũng vậy. - Tôi sẽ cố hết sức! |
[명석의 탄성] | |
[사람들의 탄성] (두용) 좋죠? | - Ngon chứ? - Ngon quá. |
- (명석) 아, 좋은데요? - (민우) 와 [두용의 웃음] | - Ngon chứ? - Ngon quá. |
(명석) 아, 자, 그럼 어, 의뢰해 주신 내용이 | Được rồi. Nội dung ủy thác của anh |
금강 ATM을 상대로 | là đệ đơn xin lệnh cấm kinh doanh đối với Geumgang ATM đúng chứ? |
판매 금지 가처분 신청을 원하신다고요? | là đệ đơn xin lệnh cấm kinh doanh đối với Geumgang ATM đúng chứ? |
예 | Vâng. Quan hệ giữa Ihwa ATM và Geumgang ATM |
그, 이화 ATM이랑 금강 ATM은 뭐랄까? | Vâng. Quan hệ giữa Ihwa ATM và Geumgang ATM |
로펌으로 치면은 한바다랑 태산이죠 | giống như hai công ty luật Hanbada và Taesan vậy. |
막상막하 숙명의 라이벌인가요? | Là kỳ phùng địch thủ phải không? |
그렇죠 | Đúng vậy. Hai bên cạnh tranh sít sao nên rất khó để đưa ra lựa chọn. |
워낙 다이다이라서 뭐 하나를 고를 수가 없어 | Đúng vậy. Hai bên cạnh tranh sít sao nên rất khó để đưa ra lựa chọn. |
바다냐, 산이냐 | Như biển cả với núi non. |
짜장면이냐, 짬뽕이냐 | Như mì tương đen và mì hải sản. |
부먹이냐, 찍먹이냐 | Như rưới sốt với chấm sốt. |
대왕고래냐, 혹등고래냐 | Như cá voi xanh với cá voi lưng gù. |
(두용) 예? [익살스러운 효과음] | Hả? |
[명석의 당황한 웃음] | |
어쨌든 뭐, 이화랑 금강도 딱 그런 관계예요 [펜으로 쓱쓱 적는 소리] | Tóm lại, quan hệ giữa Ihwa và Geumgang chính là như vậy. Đứng giữa còn có một công ty mới tên là Leaders ATM, |
그 사이에 리더스 ATM이라는 젊은 회사가 있었는데 | Đứng giữa còn có một công ty mới tên là Leaders ATM, nhưng họ đã phá sản vào năm ngoái. |
거기는 작년에 망했고요 | nhưng họ đã phá sản vào năm ngoái. |
아, 이런 얘기 재밌습니다 | Mấy chuyện thế này nghe ly kỳ quá. |
[두용의 웃음] (민우) 네 | Vâng. |
(두용) 아, 근데 진짜 | Lần này tôi mong là bên Geumgang sẽ bị dạy cho một bài học. |
이번 기회에 좀 금강 애들 혼 좀 났으면 좋겠습니다 | Lần này tôi mong là bên Geumgang sẽ bị dạy cho một bài học. Chúng tôi đổ mồ hôi, sôi nước mắt để phát triển nên công nghệ |
우리가 피땀 흘려서 이렇게 기술을 개발해 놓으면은 | Chúng tôi đổ mồ hôi, sôi nước mắt để phát triển nên công nghệ |
그거를 그냥 날름날름 갖다 쓰고 | mà họ chôm chỉa rồi sử dụng như vậy là đâu có được. |
그러면 안 되는 거거든요, 이게 | mà họ chôm chỉa rồi sử dụng như vậy là đâu có được. |
이게 한두 번이 아니에요 | Đâu phải chỉ mới một hai lần. Chuyện hộp cassette lần này cũng vậy. |
이 카세트도 마찬가지고요 | Đâu phải chỉ mới một hai lần. Chuyện hộp cassette lần này cũng vậy. |
(민우) 아, 진짜 속상하시겠어요 | Chắc anh khổ tâm lắm. |
카세트가 뭡니까? | Hộp cassette là gì vậy? |
(영우) 아, 어… [흥미로운 음악] | À… |
그 카세트가 뭐냐면요… | Hộp cassette là… |
(민우) 아, 압니다 | À, tôi có biết. |
카세트, 지폐 넣는 통이죠 | Cassette là thùng đựng tiền có tay cầm đằng trước đúng chứ? |
앞에 손잡이 달려 있고 | Cassette là thùng đựng tiền có tay cầm đằng trước đúng chứ? |
제가 부장님을 뵙기 전에 예습을 좀 했습니다 | Tôi đã tìm hiểu một chút trước khi gặp Giám đốc. |
(두용) 아, 우리, 우리 변호사님 | Luật sư… |
권민우 변호사님 | Luật sư Kwon Min Woo quả là… |
아유 | |
예, 어쨌든 그 카세트는 우리가 개발을 했고 | Vấn đề là, mẫu hộp cassette đó do chúng tôi phát triển và còn đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích. |
실용신안까지 출원을 했거든요 | và còn đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích. |
(명석) 어, 실용신안권은 출원만 하신 건가요? | Anh chỉ mới đăng ký thôi sao? Vẫn chưa được cấp phép à? |
아직 등록이 된 게 아니고? | Anh chỉ mới đăng ký thôi sao? Vẫn chưa được cấp phép à? |
예, 그, 출원 후에도 | Vâng, sau khi đăng ký phải trải qua rất nhiều khâu thẩm định. |
심사다 뭐다 절차가 엄청 많더라고요 | Vâng, sau khi đăng ký phải trải qua rất nhiều khâu thẩm định. |
그 실용신안권 출원하실 때 자료들이 별로 없던데 | Chúng tôi chưa có tư liệu về việc đăng ký độc quyền này. |
혹시 좀 더 볼 수 있을까요? | Anh có thể cung cấp thêm chứ? |
어, 그럼요 | Tất nhiên rồi. Tôi sẽ gửi hết những tài liệu mình có. |
그거 가지고 있는 거 다 보내 드리겠습니다 | Tất nhiên rồi. Tôi sẽ gửi hết những tài liệu mình có. |
아, 그럼 아까 명함에 있는 연락처로 | Vậy nhờ anh gửi qua địa chỉ liên lạc trên danh thiếp của tôi. |
보내 주시면 감사하겠습니다 | Vậy nhờ anh gửi qua địa chỉ liên lạc trên danh thiếp của tôi. |
(두용) 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
아, 근데 제가 사실 | Hôm nay tôi đến vì muốn gặp mặt và chào hỏi các luật sư thôi. |
오늘은 변호사님들 얼굴만 뵙고 | Hôm nay tôi đến vì muốn gặp mặt và chào hỏi các luật sư thôi. |
좀 인사드리려고 이렇게 왔는데 | Hôm nay tôi đến vì muốn gặp mặt và chào hỏi các luật sư thôi. |
씁, 먼저 일어나도 될까요? | Hôm nay tôi đến vì muốn gặp mặt và chào hỏi các luật sư thôi. Tôi xin phép về sớm nhé? |
(명석) 아, 예, 그럼요 물론입니다 | Vâng, được chứ. |
(두용) 예, 예, 그러면 | Vâng. |
잘 부탁드리겠습니다 | Nhờ các luật sư nhé. |
(민우) 아, 감사히 마셨습니다 | Cảm ơn đồ uống của anh. |
(두용) 반갑습니다 | Rất vui được gặp anh. |
[두용과 민우의 웃음] | Rất vui được gặp anh. Anh về cẩn thận. |
(명석) 예, 조심히 들어가십시오 | Anh về cẩn thận. |
- (두용) 예, 감사합니다 - (명석) 예 | - Vâng, cảm ơn. - Vâng. |
어, 아까도 얘기했지만 [문이 덜컹 닫힌다] | Như đã nói trước đó, |
이 사건은 우영우 변호사 권민우 변호사 두 사람이 | Luật sư Woo và Luật sư Kwon sẽ chịu trách nhiệm chính trong vụ này. |
주도적으로 진행을 할 겁니다 | Luật sư Woo và Luật sư Kwon sẽ chịu trách nhiệm chính trong vụ này. Tôi sẽ ở cạnh hướng dẫn. |
나는 옆에서 멘토링만 할 거예요 | Tôi sẽ ở cạnh hướng dẫn. |
- (민우) 네 - 네 | - Vâng. - Vâng. |
낯선 용어들이 많겠지만 자료 내용 잘 숙지하세요 | Hẳn sẽ có nhiều thuật ngữ xa lạ, nhưng hãy đọc kỹ tài liệu nhé. |
카세트 실용신안이 핵심인 사건인데 | Mấu chốt vụ này là giải pháp hữu ích của hộp cassette. Nhưng không biết cassette là gì thì có ổn không? |
카세트가 뭔지도 모르면 되겠어? | Nhưng không biết cassette là gì thì có ổn không? |
(영우) 아… | À… |
안 되겠습니다 | - Không ổn ạ. - Sau này đừng để tái diễn nhé. |
어, 다음에는 이런 일 없도록 | - Không ổn ạ. - Sau này đừng để tái diễn nhé. |
(명석) 응, 그래, 아… | - Được rồi. - À. |
(민우) 여기 있습니다 | Của anh đây. |
- (명석) 생큐, 갈게요, 응 - (민우) 예 | - Cảm ơn nhé. Tôi đi đây. - Vâng. |
[민우의 한숨] | |
(영우) 사건 자료를 미리 보지 못해서 힘들었습니다 | Tôi vừa gặp khó khăn vì không được xem trước tài liệu. |
다음부터는 깜빡하지 말고 공유해 주십시오 | Sau này anh đừng quên chia sẻ tài liệu cho tôi nhé. |
음, 싫은데? | À, tôi không thích đấy. |
[흥미진진한 음악] 네? | Sao cơ? |
내가 왜 경쟁자랑 자료를 공유해야 되지? | Sao tôi phải chia sẻ tài liệu cho đối thủ của mình? |
이 한바다랑 태산 | Không phải chỉ có Hanbada và Taesan hay Ihwa và Geumgang mới cạnh tranh đâu. |
이화랑 금강만 경쟁을 하는 게 아니잖아요 | Không phải chỉ có Hanbada và Taesan hay Ihwa và Geumgang mới cạnh tranh đâu. |
우리도 경쟁해요 | Chúng ta cũng vậy mà. |
(민우) 우 변이나 나나 1년짜리 계약직들이고 | Tôi và cô đều chỉ mới ký hợp đồng một năm. |
우리 재계약하려면 고과 잘 받아야죠 | Nếu muốn ký tiếp thì phải thể hiện tốt chứ. |
우리가 하는 행동 하나하나 | Mọi hành động và mọi vụ kiện ta nhận đều sẽ được đánh giá. |
맡은 사건 하나하나 전부 다 채점이 된다고요 | Mọi hành động và mọi vụ kiện ta nhận đều sẽ được đánh giá. |
하긴 뭐, 우영우 변호사는 | Mà chắc Luật sư Woo không bận tâm đến việc tái ký hợp đồng đâu nhỉ? |
재계약 이런 거 별로 관심 없죠? | Mà chắc Luật sư Woo không bận tâm đến việc tái ký hợp đồng đâu nhỉ? |
관심 있는 사람이 무단결근을 그렇게 하나? | Nếu bận tâm thì đã không vắng mặt không phép. |
그건… | Chuyện đó… |
나도 재계약에 관심 있습니다 | Tôi cũng quan tâm đến chuyện tái ký hợp đồng mà. |
(민우) 음 | |
그럼 우리 경쟁자가 맞네 | Vậy ta đúng là đối thủ rồi. |
물론 내가 또 이기고 있는 거 같지만 | Mặc dù tôi lại đang thắng thế. |
예? | Gì cơ? |
(민우) 저거 | Kia kìa. |
어떡해요? | Làm sao đây? Tài liệu sắp tới cô cũng không nhận được rồi. |
우 변은 다음 자료도 못 받겠네 | Làm sao đây? Tài liệu sắp tới cô cũng không nhận được rồi. |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
[스크린 작동음] | |
(재판장1) 채무자 대리인 | Đại diện người thụ trái, |
오늘 추가로 제출하신 자료가 있네요? | bên anh vừa bổ sung thêm tư liệu đúng chứ? |
[버튼 조작음] (변호사) 네, 재판장님 | Vâng, thưa Thẩm phán. |
이화 ATM의 실용신안 출원이 | Đó là tài liệu chứng minh việc đăng ký |
그 자체로 거짓된 행동임을 소명할 자료입니다 | độc quyền giải pháp hữu ích của Ihwa ATM là sai. |
화면을 봐 주시겠습니까? | Xin mời cùng nhìn lên màn hình. |
[리모컨 조작음] | BẰNG CHỨNG VIỆC ĐĂNG KÝ CỦA IHWA ATM LÀ SAI |
2020년 10월 | Tháng 10 năm 2020, |
이화 ATM은 | Ihwa ATM đã nộp đơn đăng ký giải pháp hữu ích cho thiết bị bảo vệ hộp cassette |
'현금 자동 입출금기 카세트의 보안 장치'라는 이름으로 | Ihwa ATM đã nộp đơn đăng ký giải pháp hữu ích cho thiết bị bảo vệ hộp cassette |
실용신안을 출원했습니다 | của máy rút tiền tự động. |
하지만 이 기술 | Tuy nhiên, công nghệ này |
표절입니다 [의미심장한 음악] | là sản phẩm đạo nhái. |
[사람들이 웅성거린다] | Triển lãm Công nghệ Quốc tế Chicago |
매년 4월 미국에서는 | Triển lãm Công nghệ Quốc tế Chicago thường diễn ra vào tháng 4 hàng năm ở Mỹ. |
시카고 국제 엔지니어링 페어라는 박람회가 열립니다 | thường diễn ra vào tháng 4 hàng năm ở Mỹ. |
ATM 관련 기술이 많이 소개되기 때문에 | Có rất nhiều công nghệ về máy ATM được ra mắt ở đó. |
국내 ATM 회사들 사이에서도 굉장히 유명하죠 | Nên sự kiện này cũng rất nổi tiếng với các công ty ATM Hàn Quốc. |
재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
화면에 있는 두 개의 도안을 비교해서 봐 주십시오 | Hãy xem bản đối chiếu giữa hai thiết kế trên màn hình. |
[리모컨 조작음] 하나는 | Một thiết kế là do công ty Mỹ công bố ở triển lãm năm 2019. |
2019년 박람회에서 한 미국 회사가 발표한 것이고 | Một thiết kế là do công ty Mỹ công bố ở triển lãm năm 2019. |
다른 하나는 | Cái còn lại là thiết kế |
이화 ATM이 2020년도에 | mà Ihwa ATM khẳng định mình đã tự phát triển vào năm 2020. |
자체 개발 했다고 주장하는 것입니다 | mà Ihwa ATM khẳng định mình đã tự phát triển vào năm 2020. |
미국 회사는 이 기술을 오픈 소스로 공개했습니다 | Công ty Mỹ đó đã công bố thiết kế dưới dạng công nghệ nguồn mở. |
누구나 특별한 제한 없이 자유롭게 사용하고 | Họ làm vậy để ai cũng có thể sử dụng và sửa đổi mà không gặp phải hạn chế nào. |
수정할 수 있도록 한 겁니다 | Họ làm vậy để ai cũng có thể sử dụng và sửa đổi mà không gặp phải hạn chế nào. |
하지만 이화 ATM은 | Tuy nhiên, Ihwa ATM đã lấy công nghệ này và vờ như chính họ đã phát triển nên và còn đăng ký |
이 기술을 그대로 가져다가 스스로 개발한 것처럼 속이고 | đã lấy công nghệ này và vờ như chính họ đã phát triển nên và còn đăng ký |
다른 회사들이 사용하지 못하도록 | độc quyền giải pháp hữu ích để các công ty khác không thể sử dụng. |
실용신안까지 출원했습니다 | độc quyền giải pháp hữu ích để các công ty khác không thể sử dụng. |
(영우) 음 | Nhưng họ không sao chép hoàn toàn thiết kế của công ty Mỹ. |
미국 회사의 것을 그대로 가져오지 않았습니다 | Nhưng họ không sao chép hoàn toàn thiết kế của công ty Mỹ. |
두 도안은 얼핏 비슷해 보이지만 분명한 차이가 있습니다 | Hai thiết kế tuy tương tự nhau nhưng cũng có khác biệt rõ ràng. |
이화 ATM의 카세트 보안 장치는 | Trong thiết bị bảo vệ hộp cassette của Ihwa có cảm biến đo khối lượng tiền |
지폐 무게 측정 센서가 | Trong thiết bị bảo vệ hộp cassette của Ihwa có cảm biến đo khối lượng tiền chi tiết hóa hơn so với sản phẩm của công ty Mỹ. |
미국 회사 것보다 훨씬 세분화되어 있습니다 | chi tiết hóa hơn so với sản phẩm của công ty Mỹ. |
공개된 기술을 그대로 베낀 것이 아니라 | Họ không sao chép công nghệ được công bố rộng rãi |
새로운 기술을 더해 발전시킨 것이므로 | mà thêm vào công nghệ mới để phát triển nó. Cho nên cơ sở để đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích… |
실용신안을 출원할 근거가 충분 | Cho nên cơ sở để đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích… |
하지는 않을 수도 있지만 | vẫn là chưa đủ. |
[사람들이 웅성거린다] | |
아무튼 근거는 있습니다 | Nhưng chúng tôi vẫn có cơ sở. |
아이고, 변호사님 | Ôi trời, cô luật sư. |
(진종) 그 정도 세분화는 누구나 다 합니다 | Chi tiết hóa đó ai chẳng làm được. |
미국이랑 다르게 한국은 | Khác với Mỹ, tiền Hàn Quốc có nhiều kích cỡ khác nhau tùy mệnh giá, |
만 원짜리, 5만 원짜리 단위마다 돈 크기가 다르잖아요 | Khác với Mỹ, tiền Hàn Quốc có nhiều kích cỡ khác nhau tùy mệnh giá, chẳng hạn như tờ 10.000 won hay 50.000 won. |
그래서 세분화하는 겁니다 | Vậy nên mới chi tiết hóa được. |
그 정도 기술 보탠 거 가지고 실용신안 내면 | Nếu chỉ với công nghệ đó mà đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích |
정말 양심 없는 거예요 | thì đúng là vô lương tâm. Công nghệ mấu chốt là do công ty Mỹ phát triển mà. |
핵심 기술은 미국 회사가 개발한 건데! | Công nghệ mấu chốt là do công ty Mỹ phát triển mà. |
(두용) 아니, 양심이 없다니요? | Cái gì mà vô lương tâm? |
[어두운 음악] | |
저도 그렇고 | Cả tôi và các nhân viên công ty tôi |
우리 회사 직원 그 누구도 시카고 박람회에 간 적이 없습니다 | Cả tôi và các nhân viên công ty tôi đều chưa từng tham dự triển lãm ở Chicago. |
저런, 저런 게 있는 것도 저는 지금, 지금 처음 알았어요 | Bây giờ tôi mới biết đến sự tồn tại của nó đấy. |
[버튼 조작음] | |
(민우) 금강 ATM이 | Geumgang ATM lần đầu sản xuất thiết bị bảo vệ hộp cassette vào năm 2021. |
카세트 보안 장치를 처음 만든 건 2021년입니다 | Geumgang ATM lần đầu sản xuất thiết bị bảo vệ hộp cassette vào năm 2021. |
반면 이화 ATM은 이미 | Trong khi đó, Ihwa ATM đã nộp đơn đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích từ năm 2020. |
2020년에 실용신안을 출원했고요 | Trong khi đó, Ihwa ATM đã nộp đơn đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích từ năm 2020. |
채무자는 미국 회사의 오픈된 기술을 썼다고 주장하지만 | Người thụ trái khẳng định mình sử dụng công nghệ nguồn mở của công ty Mỹ, nhưng sự thật… |
사실은 이화의 기술을 베낀 것 아닙니까? | khẳng định mình sử dụng công nghệ nguồn mở của công ty Mỹ, nhưng sự thật… không phải là sao chép của Ihwa ư? |
아니, 그렇게 제작 연도로 따지자면은 | Luật sư này, nếu bàn đến năm ra đời công nghệ |
리더스가 원조죠 | thì Leaders mới là người đi đầu. |
(진종) 리더스 ATM은 박람회 끝나자마자 만들었어요 | Leaders ATM đã sản xuất ra nó ngay khi triển lãm kết thúc. |
무려 2019년에! | Tận năm 2019 rồi cơ. |
리더스 제품 보면 이화 거랑 완전히 똑같습니다! | Nhìn sản phẩm của Leaders sẽ thấy giống hệt mẫu của Ihwa. |
[버튼 조작음] (재판장1) 아, 그래요? | Vậy sao? |
그 방금 말한 사실 소명할 수 있습니까? | Anh có thể chứng minh điều mình vừa nói chứ? |
(변호사) 재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
저희도 자료를 찾으려고 노력은 했습니다만 | Chúng tôi đã cố tìm kiếm tư liệu, |
안타깝게도 리더스 ATM은 작년에 도산했습니다 | nhưng tiếc là Leaders ATM đã phá sản vào năm ngoái. |
제품 불량으로 전량 리콜이 된 후에 도산한 것이라 | Họ ngừng kinh doanh sau khi phải thu hồi toàn bộ sản phẩm lỗi, |
시중에 리더스 제품이 남아 있지 않습니다 | nên thị trường không còn sản phẩm của Leaders. |
[한숨] | |
이 기술을 이화 ATM이 자체 개발 했다고 봐야 할지 | Rất khó để phán quyết liệu công nghệ này do Ihwa ATM tự phát triển |
(재판장1) 아니면 이미 공개된 기술의 | hay chỉ là một thay đổi nhỏ của công nghệ trước đó |
근소한 변형에 불과하다고 봐야 할지 | hay chỉ là một thay đổi nhỏ của công nghệ trước đó |
이 자료들만 가지고는 판단하기 어렵습니다 | nếu chỉ dựa trên những tư liệu này. |
실용신안에 대한 | Văn phòng Sở hữu trí tuệ Hàn Quốc vẫn chưa duyệt đơn độc quyền giải pháp hữu ích |
특허청의 심사 결과가 나오지 않은 상태라 | Văn phòng Sở hữu trí tuệ Hàn Quốc vẫn chưa duyệt đơn độc quyền giải pháp hữu ích |
더 어려워요 | nên lại càng phức tạp. |
뭐, 더 보여 줄 자료 없습니까? | Phía thụ trái còn tư liệu gì nữa không? |
[버튼 조작음] (명석) 어, 재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
이화 ATM이 출원한 실용신안의 신규성을 소명하려면 | Chúng tôi cũng cần thời gian để chuẩn bị tư liệu chứng minh tính mới mẻ |
저희에게도 자료를 준비할 시간이 좀 필요합니다 | của giải pháp hữu ích mà Ihwa đăng ký. |
네, 인정합니다 | Tòa chấp nhận. |
(재판장1) 그럼 다음 심문 기일 잡도록 하고 | Vậy thì ta sẽ tiếp tục thẩm vấn vào hôm khác. Phiên tòa dừng tại đây. |
오늘은 마치겠습니다 | Phiên tòa dừng tại đây. |
(경위) 모두 일어서 주십시오 [의미심장한 음악] | Mời tất cả đứng lên. |
[문이 달칵 열린다] | |
나가서, 나가서… | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
- (두용) 고생하셨어요 - (명석) 네, 고생하셨습니다 | - Mọi người làm tốt lắm. - Vâng. |
금강 ATM의 주장이 사실입니까? | Lập trường của Geumgang ATM có phải thật không? |
예? | Sao cơ? |
[휴대전화 진동음] | |
(두용) 전, 전 전화 좀 받고 오겠습니다 | Tôi nghe điện thoại chút nhé. |
(명석) 아, 예 | Vâng. |
어, 나는 다른 일정이 있어서 먼저 갑니다 | Tôi còn việc khác nên đi trước. |
- (민우) 네 - (명석) 마무리하고 오세요 | - Thu xếp xong thì về nhé. - Vâng ạ. |
(영우) 네, 알겠습니다 | - Thu xếp xong thì về nhé. - Vâng ạ. |
(민우) 나도 먼저 가요 일이 많아서 | Tôi cũng đi trước đây. Nhiều việc quá. |
네? [민우가 부스럭거린다] | Gì cơ? |
의뢰인에게 사실 관계를 확인해야 하지 않습니까? | Chúng ta nên xác minh sự thật với phía thân chủ chứ. |
(민우) 뭐, 사실대로 말을 해야 사실 관계를 확인하죠 | Anh ta phải nói sự thật thì mới xác minh được chứ. |
그럼 권민우 변호사는 | Vậy Luật sư Kwon nghĩ Giám đốc Hwang Du Yong nói dối sao? |
황두용 부장님이 거짓말을 한다고 생각합니까? | Vậy Luật sư Kwon nghĩ Giám đốc Hwang Du Yong nói dối sao? |
(민우) 모르겠네요 | Tôi không biết. |
어쩌면 그 금강이 사기 치는 걸 수도 있고 | Cũng có thể Geumgang là bên gian lận. |
사업하는 사람들 다 그렇지 않나? | Người làm kinh doanh đều như vậy mà. |
이화 ATM이 기술을 자체 개발 했는지 아닌지에 따라서 | Hướng biện luận sẽ phụ thuộc vào việc Ihwa ATM có thực sư tự phát triển công nghệ đó hay không. Ta phải xác minh sự thật trước. |
변론 반향이 바뀝니다 | tự phát triển công nghệ đó hay không. Ta phải xác minh sự thật trước. |
진실이 뭔지 확인해야 합니다 | tự phát triển công nghệ đó hay không. Ta phải xác minh sự thật trước. |
(민우) 아니, 그럼 우영우 변호사는 확인해요 | Vậy Luật sư Woo xác minh đi. |
난 나대로 할 테니까 | Tôi sẽ làm theo cách của tôi. |
근데 그, 진실이 뭐냐고 | Nhưng đừng làm quá lên như thể hỏi cung thân chủ nhé. |
의뢰인을 추궁하듯이 너무 막 그러지 마요 | Nhưng đừng làm quá lên như thể hỏi cung thân chủ nhé. Liên lụy cả tôi đấy. |
나까지 잘릴라 | Liên lụy cả tôi đấy. |
네? | Cái gì? |
[당황한 소리] | |
의뢰인은 갑, 우린 을, 그건 알죠? | Cô biết thân chủ là kèo trên, ta là kèo dưới chứ? |
갑, 을 | Trên và dưới? |
(민우) 가만 보면 우영우 변호사는 | Nghĩ lại thì, hình như cô chưa từng xử lý vụ nào yên ả thì phải. |
조용히 해결하는 사건이 없는 거 같아, 어 | Nghĩ lại thì, hình như cô chưa từng xử lý vụ nào yên ả thì phải. Phải rồi. |
아, 그때 그 상정약품 회장님한테도 | Có lần cô còn bị rút khỏi vụ kiện |
심기 거스르는 소리 하다가 잘렸었잖아요 | vì làm phật lòng Chủ tịch Công ty dược Sangjeong còn gì. |
무슨 우당탕탕 우영우도 아니고 | Cô là Woo Young Woo Lộn Xộn chắc? |
[익살스러운 음악] 우, 우… | Woo… |
우당탕탕 우영우요? | "Woo Young Woo Lộn Xộn" sao? |
예 | Vâng. |
이… | Anh… |
이 권모술수 권민우가! | Đồ Kwon Min Woo Mánh Khóe! |
[긴장되는 음악] | |
이 권, 권, 권모… | Mánh… |
권모술수? | "Mánh Khóe" á? |
[성난 숨소리] | |
[영우가 테이블을 탁 짚는다] | |
[와르르 쏟아지는 소리] (진종) 양심에 찔리지도 않냐! | Cậu có lương tâm không vậy? |
(두용) 그러니까 우리는 거기를 안 갔다고요! | Đã nói chúng tôi chưa hề đến triển lãm đó! |
(진종) 거짓말 좀 하지 마! | Đừng có điêu ngoa! |
우리나라 ATM 회사 중에 | Làm gì có công ty ATM nào ở Hàn Quốc chưa từng tham dự triển lãm Chicago. |
시카고 박람회 안 가 본 업체가 어디 있어! | Làm gì có công ty ATM nào ở Hàn Quốc chưa từng tham dự triển lãm Chicago. |
시카고에서 새 기술 발표되면 다들 따라 했잖아! | Có công nghệ mới ra mắt ở Chicago là ai cũng bắt chước mà! |
(두용) 금강이 따라 하나 보죠! 이화는 아닙니다 | Có thể Geumgang bắt chước, chứ Ihwa không làm vậy! |
우리 개발부 직원들이 전부 다 달려들어서 | Nhân viên Phòng Phát triển chúng tôi hăng say làm việc |
몇 년을 고생고생하면서 만든 거예요 | và vất vả suốt mấy năm trời mới làm ra nó. |
이 기술 훔쳐 간 걸로 부족합니까? | Ông trộm công nghệ còn chưa đủ hay sao |
왜 남의 노력까지 후려치려 그래요? | mà giờ còn đạp đổ nỗ lực của người khác? |
(진종) 노력? 무슨 노력? | Nỗ lực? Nỗ lực nào? |
[진종이 성낸다] (민우) 봐요 | - Nhìn đi. - Nỗ lực dùng thủ đoạn bẩn thỉu |
둘 중에 누가 거짓말하는지 알겠어요? | - để phá hoại công ty người khác à? - Cô biết ai đang nói dối không? |
(두용) 아니, 근데 이 양반이 | Sao nãy giờ thằng cha này cứ nói chuyện bất lịch sự vậy nhỉ? |
아까부터 왜 이렇게 자꾸 반말이실까? [흥미로운 음악] | Sao nãy giờ thằng cha này cứ nói chuyện bất lịch sự vậy nhỉ? |
사장이면 다예요? | - Ỷ mình lớn tuổi à? - Cái gì? |
(진종) 뭐? '이 양반'? | - Ỷ mình lớn tuổi à? - Cái gì? "Thằng cha này" sao? |
'이 양반'? | "Thằng cha này" sao? Tôi nói vậy còn lịch sự chán. Muốn tôi nói thật lòng chứ? |
(두용) 양반이면 곱게 불러 드린 거지! | Tôi nói vậy còn lịch sự chán. Muốn tôi nói thật lòng chứ? |
뭐, 속엣말 한번 해 드려? | Tôi nói vậy còn lịch sự chán. Muốn tôi nói thật lòng chứ? |
(진종) 그래, 어디 해 봐! | - Nói thử xem! - Không biết nhỉ? |
(민우) 모르겠죠? [진종과 두용이 연신 다툰다] | - Nói thử xem! - Không biết nhỉ? |
근데 뭘 물어봐요 | Vậy thì hỏi làm gì? |
사실인지 거짓인지 구분도 못 하면서 | - Cô còn không nhìn ra được mà. - Ông nghĩ mình cố chấp mãi được à? |
(두용) 막 우기면은 될 거라고 생각을 하시나 본데요 | - Cô còn không nhìn ra được mà. - Ông nghĩ mình cố chấp mãi được à? |
분명히 말씀드리지만 | Nói cho ông biết, chúng tôi không làm những chuyện dơ bẩn như ông đâu. |
당신네들처럼 이렇게 수준 떨어지는 짓 안 합니다 | Nói cho ông biết, chúng tôi không làm những chuyện dơ bẩn như ông đâu. Dơ bẩn? |
(진종) 수준? | Dơ bẩn? |
우리는 우리 노력으로 여기까지 왔고 | Chúng tôi được như hôm nay là nhờ nỗ lực |
(두용) 그에 걸맞은 정당한 권리를 주장을 하고 있는 거예요 | và chỉ đang đòi lại quyền lợi đáng ra nên thuộc về mình thôi. |
그러니까 금강도 | Vậy nên Geumgang đừng có nghĩ đến việc ngồi mát ăn bát vàng nữa. |
남의 노력에 이렇게 무임승차할 생각 하지 마시고 | Vậy nên Geumgang đừng có nghĩ đến việc ngồi mát ăn bát vàng nữa. |
[강조되는 효과음] | |
(그라미) 참참참! | Cham, cham, cham. |
[그라미의 힘겨운 신음] | |
[영우가 숨을 씁 들이켠다] | Cham, cham, cham! |
- (영우) 참참참! - (그라미) 참! | Cham, cham, cham! |
(그라미) 아이씨 | Chán ghê. |
[그라미의 한숨] | Cham, cham, cham! |
- (영우) 참참참! - (그라미) 참! | Cham, cham, cham! |
[그라미의 한숨] | Cham, cham, cham! |
- (영우) 참참참! - (그라미) 참! | Cham, cham, cham! |
[익살스러운 음악] | Này, chơi gì giỏi vậy? Đi thi luôn đi. |
(그라미) 야, 너 왜 이렇게 잘해? | Này, chơi gì giỏi vậy? Đi thi luôn đi. |
대회 나가 | Này, chơi gì giỏi vậy? Đi thi luôn đi. |
그런데 참참참을 잘하는 것과 | Nhưng có thật là chơi giỏi trò này |
참과 거짓 구분을 잘하는 것이 과연 상관이 있을까? | có liên hệ với việc phân biệt được thật giả chứ? |
[헛웃음 치며] 야 | Này. |
너 지금 내 방법을 의심하냐? | Cậu nghi ngờ phương pháp của tớ à? |
저 책들은 뭐라는데? | Mấy cuốn sách kia ghi gì? |
(영우) 음, 사람이 거짓말을 하면 | À… Khi một người nói dối, cơ thể sẽ tiết ra chất hóa học có tên catecholamine, |
카테콜아민이라는 화학 물질이 분비돼 | Khi một người nói dối, cơ thể sẽ tiết ra chất hóa học có tên catecholamine, |
코 내부 조직이 부풀어 오른대 | khiến các mô trong mũi sưng lên. |
'피노키오'는 사실에 근거한 동화였던 거야 | Pinocchio là chuyện cổ tích dựa trên cơ sở có thật. |
또 거짓말을 하면 혈압이 상승해 | Ngoài ra, khi nói dối, huyết áp sẽ tăng lên, |
코끝 신경 조직이 자극을 받아 | khiến các mô thần kinh đầu mũi bị kích thích, gây cảm giác ngứa. |
코가 간지러운 느낌이 든대 | khiến các mô thần kinh đầu mũi bị kích thích, gây cảm giác ngứa. |
아! | |
(그라미) 그 말 들으니까 지금 코 완전 간지러워 | Nghe cậu nói làm tớ ngứa mũi quá. |
지금 이 말 참이야? 거짓이야? | Tớ đang nói thật hay xạo? |
(영우) 으응? [그라미의 헛웃음] | - Hả? - Này. |
야, 구라 좀 쳤다고 | - Hả? - Này. Làm gì có ai chém gió mà bị sưng mũi hay gãi mũi đâu. |
코가 커지고 긁어 대는 사람이 어디 있냐? | Làm gì có ai chém gió mà bị sưng mũi hay gãi mũi đâu. |
난 세상에 그런 사람 하나도 못 봤다 | Tớ chưa từng thấy ai như vậy. |
(그라미) 야, 다 필요 없고 | Này, không cần mấy thứ đó. Chỉ cần nhớ trò Cham Cham Cham là được. |
참참참 하나만 기억해 | Này, không cần mấy thứ đó. Chỉ cần nhớ trò Cham Cham Cham là được. |
상대의 눈을 딱 봐 | Hãy nhìn thẳng vào mắt người khác. |
상대의 눈을 딱 보는 게 | Nhìn thẳng vào mắt người khác là việc khó nhất trên đời đối với người tự kỷ. |
자폐인한테는 세상에서 제일 어려운 일이야 | là việc khó nhất trên đời đối với người tự kỷ. |
아, 맞네 | Đúng ha. |
그러면 미간을 봐 | Vậy hãy nhìn vào giữa hai chân mày đi. Khoảng trống của sự thật. |
이 진실의 미간 | Vậy hãy nhìn vào giữa hai chân mày đi. Khoảng trống của sự thật. |
[비밀스러운 음악] | |
그러고 있다 보면 느낌이 싹 온다고 | Nhìn vào đây cậu sẽ cảm nhận được liền. |
상대의 말이 참이면 | Nếu họ nói thật, cậu sẽ cảm nhận được là họ nói thật. |
참참참 하는 느낌이 오고 | Nếu họ nói thật, cậu sẽ cảm nhận được là họ nói thật. |
(그라미) 구라다 싶으면은 | Còn nếu họ chém gió, cậu sẽ cảm nhận được sự giả dối. |
'구라 구라 구라' 하는 느낌이 온다고 | Còn nếu họ chém gió, cậu sẽ cảm nhận được sự giả dối. |
알겠냐? | Hiểu chưa? |
(영우) 응 | - Rồi. - Nào! |
(그라미) 자, 이제 내가 먼저 맞혀 볼게 | - Rồi. - Nào! Tớ đoán trước cho. Cậu nói đại chuyện gì đi. |
너 아무 말이나 해 봐 | Tớ đoán trước cho. Cậu nói đại chuyện gì đi. |
(영우) 음 | |
'나는 권민우 변호사에게 지고 싶지 않다' | Tớ không muốn thua Luật sư Kwon Min Woo. |
권민우? | Kwon Min Woo? |
그 잘생긴 사람? | - Cái người điển trai ấy à? - Hả? |
어? | - Cái người điển trai ấy à? - Hả? |
아니, 이준호 말고 권민우 | Không, không phải Lee Jun Ho mà là Kwon Min Woo. |
어, 이준호 말고 권민우 | Ừ, không phải Lee Jun Ho. Kwon Min Woo mới điển trai. |
잘생긴 사람 | Ừ, không phải Lee Jun Ho. Kwon Min Woo mới điển trai. |
(영우) 으응? | |
근데 권민우 왜? | Nhưng Kwon Min Woo thì sao? |
음, 이 사건 권민우 변호사랑 같이 하고 있는데 | À, tớ bào chữa vụ này cùng anh ta. |
(영우) 음 | |
권민우 변호사는 | Luật sư Kwon… |
권민우 변호사는? | Luật sư Kwon làm sao? |
재수 없어 | Anh ta hãm lắm. |
참이네 | Cậu đang nói thật. |
[흥미로운 음악] | |
너 지금 완전 이기고 싶네, 권민우 | Cậu thật sự muốn đánh bại Kwon Min Woo. |
응, 맞아 | Ừ, đúng rồi. |
좋아, 이제 네 차례야 | Tốt lắm. Giờ đến lượt cậu đoán. |
(그라미) 집중해! 참참참의 정신으로 | Tập trung vào, với tinh thần Cham Cham Cham. |
집중해, 참참참의 정신으로! | "Tập trung vào, với tinh thần Cham Cham Cham". |
응, 준비됐나? | Ừ, sẵn sàng chưa? |
(영우) 응 | Rồi. |
[흥미로운 효과음] | |
'이준호는 우영우를' | Lee Jun Ho thích… |
'좋아한다' | Woo Young Woo. |
[발랄한 음악] | |
(영우) 응? | Gì vậy trời? |
응? 뭐야, 그게? | Gì vậy trời? |
아, 맞혀 보라고 | Đã bảo cậu đoán mà. Tớ biết đáp án nhé. |
안다고, 내가 정답을 | Đã bảo cậu đoán mà. Tớ biết đáp án nhé. |
네가 그걸 어떻게 알아? | Sao cậu biết chuyện đó? |
[헛웃음] | |
너희 낙조마을 갔어? 안 갔어? | Hai người có đến làng Nakjo không thì bảo? |
낙조마을? | Làng Nakjo? |
갔어 | Có. |
자, '이준호는 우영우를' | Rồi. Lee Jun Ho thích |
'좋아한다' | Woo Young Woo. |
(그라미) 참이야? | Là thật… |
거짓이야? | hay giả? |
[민우의 탄식] | |
[준호의 웃음] | |
(민우) 어이! | |
[민우의 힘겨운 숨소리] | |
[민우의 탄식] | |
[휴대전화 벨 소리] | - Chờ tôi chút. - Được rồi. |
- (민우) 야, 잠깐만 - (준호) 어, 어 | - Chờ tôi chút. - Được rồi. |
[힘주는 숨소리] | |
(민우) 예, 장 변호사님 [공이 골대에 탁 맞는다] | Alô, Luật sư Jang? |
아니요, 아니요 아니요, 아니요, 아니요 | Không, tôi đang chơi bóng rổ thôi. |
지금 농구 중이었습니다 | Không, tôi đang chơi bóng rổ thôi. |
우영우 변호사요? | Luật sư Woo Young Woo? |
예, 예, 알죠, 알죠 | Vâng, tôi biết chứ. |
이번 사건 같이 합니다 | Chúng tôi cùng bào chữa vụ lần này. |
아, 우 변한테는 그, 장애… | Anh cũng biết Luật sư Woo bị khuyết tật, à không, bị bất lợi mà. |
아니, 핸디캡이 있잖아요 | Anh cũng biết Luật sư Woo bị khuyết tật, à không, bị bất lợi mà. |
예, 그래서 어쩔 수 없이 | Vậy nên tôi đành phải ôm đồm luôn một số việc thôi. |
제가 안고 가야 되는 부분이 생기네요 | Vậy nên tôi đành phải ôm đồm luôn một số việc thôi. |
아이, 수고는요, 무슨 | Trời, vất vả gì đâu. |
남들은 시간 내서 봉사 활동도 가는데 | Người khác còn dành thời gian làm tình nguyện mà. |
예? 저도 이 정도는 해야죠 | Bấy nhiêu đây tôi phải làm được chứ, phải không ạ? |
안 그렇습니까? | Bấy nhiêu đây tôi phải làm được chứ, phải không ạ? |
[민우의 웃음] | |
아, 예, 예, 알겠습니다 [공을 퉁퉁 튀긴다] | Vâng, tôi hiểu rồi. |
예, 그럼 조만간 식사 한번 하시죠 | Khi nào ăn tối cùng nhau nhé. |
예, 들어가십시오, 충성 | Vâng, thôi nhé. Trung thành. |
[통화 종료음] [흥미진진한 음악] | |
야, 가자, 가자 | Rồi, chơi tiếp thôi. |
야, 내 차례인가? | Đến lượt tôi hay cậu vậy? |
네 차례인가? [민우의 힘주는 신음] | Đến lượt tôi hay cậu vậy? |
그래, 너부터인가? 해 | Rồi, cậu trước à? Được thôi. |
[민우의 힘겨운 숨소리] | |
아씨 | Ôi. |
[민우의 놀란 소리] | |
[민우의 아파하는 신음] | |
아, 왜 이래! 아, 야 | Cậu bị sao vậy? Này. |
아, 페어플레이합시다 페어플레이, 아… | Chơi cho đẹp chứ. |
뭐, 페어플레이? | Cái gì? Chơi đẹp à? |
너나 하세요, 페어플레이 | Cậu mới nên chơi đẹp đấy. |
(민우) 아니 자기가 이기고 있으면서 | Trời ạ, cậu ta thắng mà sao cộc vậy? |
왜 성질인 거야, 진짜? | Trời ạ, cậu ta thắng mà sao cộc vậy? |
아, 아파 | Đau quá. |
(광호) 여기 나왔습니다 | - Của quý khách đây. - Cảm ơn. |
(손님1) 아, 감사합니다 | - Của quý khách đây. - Cảm ơn. |
- (광호) 예, 맛있게 드세요 - (손님1) 예 | - Của quý khách đây. - Cảm ơn. - Chúc ngon miệng. - Chủ quán. |
(손님2) 사장님 여기 치즈김밥 아직 안 나왔어요 | - Chúc ngon miệng. - Chủ quán. Bàn này chưa có cơm cuộn phô mai. |
(광호) 예, 금방 나갑니다 잠깐만 기다리세요, 네 | Tôi mang ra ngay. Xin chờ một chút. |
어서 오세요 | Xin mời vào. |
(손님3) 아니, 무슨 김밥이 3천5백 원, 4천 원씩 해? | Cơm cuộn gì mà 3.500 rồi 4.000 won dữ vậy? |
무서워서 못 먹겠네 | Không dám ăn luôn mất! |
아이고, 요즘 물가가 다 그렇죠 | Dạo này vật giá leo thang mà. Giá nguyên liệu cũng tăng rồi. |
재룟값이 얼마인데요 | Dạo này vật giá leo thang mà. Giá nguyên liệu cũng tăng rồi. |
재룟값이 얼마든 그래 봤자 김밥인데 | Giá nguyên liệu có thế nào thì cơm cuộn vẫn là cơm cuộn thôi. |
(손님3) 김밥이 무슨 | thì cơm cuộn vẫn là cơm cuộn thôi. |
아유, 비싸 | Trời ạ, mắc quá! |
여기 좀 빨리 치워 줘요 | - Mau dọn bàn hộ tôi đi. - Vâng. |
(광호) 아아, 예 [손님3이 구시렁거린다] | - Mau dọn bàn hộ tôi đi. - Vâng. - Cảm ơn anh. - Tạm biệt quý khách. |
예, 안녕히 가세요 | - Cảm ơn anh. - Tạm biệt quý khách. |
[흥미로운 효과음] | |
방금 속으로 저 여성이 진상이라고 생각했습니까? | Bố có nghĩ cô khi nãy là một vị khách hãm không? |
[익살스러운 음악] | |
- (광호) 뭐? - (손님3) 뭐라는 거야? | - Hả? - Cô nói gì? |
(손님3) 아니, 지금 나보고 진상이라고 한 거예요? | Này, cô dám nói tôi là khách hàng hãm sao? |
대답해 보십시오 | Trả lời đi, để con đoán xem là thật… |
그럼 제가 참인지… | Trả lời đi, để con đoán xem là thật… |
(손님3) 아니, 김밥이 비싸니까 비싸다고 한 거지! | Cơm cuộn mắc thì tôi nói mắc thôi! |
진상이라니? | Hãm cái gì mà hãm? |
아침부터 사람 기분 나쁘게 | Mới sáng đã phát bực. |
(광호) 아유, 죄, 죄송합니다 죄송합니다 | Ôi, tôi xin lỗi. |
둘이 뭐야, 아저씨 딸이야? | Cô này là ai? Con gái cậu à? |
(손님3) 딸 입 빌려서 손님한테 욕한 거야, 지금? | Cậu mượn tay con gái để mắng khách đấy à? |
아이고 | Trời ơi. |
딸 아니에요 | Đâu phải con gái tôi. |
손님도 이만 나가세요 | Quý khách đi được rồi đấy. |
예? | Làm ơn. |
(영우) 어? | Sao ạ? |
[깨갱 하는 효과음] | |
[당황한 소리] | |
예, 아저씨 | Vâng, thưa chú. |
(광호) 안녕히 가세요 | Tạm biệt quý khách. |
송무 팀에 전직 형사였던 분이 계셨어요 | Ở Phòng Pháp lý và Tố tụng từng có một cựu cảnh sát. |
(준호) 근데 그분이 늘 하시던 말씀이 | Người đó hay nói thế này. |
'사람의 몸에서 가장 정직한 부분은' | "Bộ phận trung thực nhất trên cơ thể người là chân, rồi sau đó đến tay". |
'다리, 그다음은 손이다' | "Bộ phận trung thực nhất trên cơ thể người là chân, rồi sau đó đến tay". |
다리, 그다음은 | Là chân, rồi sau đó |
- 손이요? - (준호) 네 | - đến tay sao? - Vâng. |
이 머리에서 멀어질수록 완벽하게 통제하기가 어렵대요 | Bộ phận nào càng xa não bộ thì càng khó kiểm soát hoàn toàn. |
(준호) 뭐, 얼굴 표정은 꾸며 내도 | Ta có thể giả tạo biểu cảm khuôn mặt, |
다리가 떨리고 | nhưng khó mà điều tiết được việc rung chân và đổ mồ hôi tay. |
뭐, 손바닥이 축축한 건 조절하기 힘드니까요 | nhưng khó mà điều tiết được việc rung chân và đổ mồ hôi tay. |
그리고 또 뭐가 있더라? | Còn gì nữa nhỉ? |
아, 당장이라도 튀어 나갈 것처럼 앉아 있다든가 | Còn kiểu ngồi như thể sẵn sàng lao ra khỏi phòng, |
꼭 의자에 묶인 사람처럼 | hay ngồi tựa sát như bị trói vào ghế thế này, |
양팔을 몸에 이렇게 딱 붙이고 있다든가 | hay ngồi tựa sát như bị trói vào ghế thế này, |
아니면 손으로 허벅지를 계속 뭐, 쓰다듬는다든가 | hoặc là tay liên tục xoa đùi như thế này nữa. Anh ấy bảo đó là dấu hiệu cho thấy người đó nói dối. |
뭐, 그런 게 거짓말의 신호일 수 있다고 하셨어요 | Anh ấy bảo đó là dấu hiệu cho thấy người đó nói dối. |
[한숨] | Dong Geu Ra Mi bảo tôi nhìn vào giữa hai hàng lông mày, |
동그라미는 미간을 보라고 했는데 | Dong Geu Ra Mi bảo tôi nhìn vào giữa hai hàng lông mày, |
전직 형사님은 다리와 손이 제일 중요하다 하시고 | còn cựu cảnh sát lại bảo chân và tay mới là quan trọng nhất. |
(영우) 결국 온몸을 다 봐야 하는 겁니까? | Vậy là tôi phải nhìn cả người luôn sao? Khó quá đi. |
참 어렵습니다 | Khó quá đi. |
그냥 편안하게 대화하시는 게 어때요? | Hay cô thử trò chuyện thoải mái thôi? |
변호사님의 직감을 믿고요 | Hãy tin vào trực giác của mình. |
[한숨] | Trực giác của tôi phế lắm. |
제 직감은 꽝입니다 | Trực giác của tôi phế lắm. |
자폐인들은 남의 말에 잘 속고 | Người tự kỷ vốn hay bị lừa và không thể nói dối mà. |
(영우) 거짓말을 못하기로 유명합니다 | Người tự kỷ vốn hay bị lừa và không thể nói dối mà. |
만약 남에게 속아 넘어가기 대회가 있다면 | Nếu có cuộc thi xem ai dễ bị lừa nhất |
자폐인이 1등 할 거예요 | thì người tự kỷ sẽ đứng nhất mất. |
씁, 왜죠? | Tại sao vậy nhỉ? |
음, 자폐를 가진 분들이 순수해서 그런 걸까요? | Vì người tự kỷ vốn ngây thơ sao? |
(영우) 음 | À… |
그렇다기보다는 | Không hẳn là vậy. |
사람들은 나와 너로 이루어진 세계에 살지만 | Mọi người vốn sống trong thế giới được gắn kết giữa người với người, |
자폐인은 나로만 이루어진 세계에 사는 데 | nhưng người tự kỷ lại quen với việc sống trong thế giới chỉ có mình họ. |
더 익숙해서 그렇습니다 | nhưng người tự kỷ lại quen với việc sống trong thế giới chỉ có mình họ. |
[잔잔한 음악] 사람들이 나와는 다른 생각을 할 수 있다는 거 | Người khác có thể suy nghĩ khác tôi, |
다른 의도를 갖고 날 속일 수도 있다는 걸 | hoặc có ý đồ gì khác mà lừa tôi. |
머리로는 이해하지만 자꾸만 잊어버려요 | Trong đầu tôi đều hiểu, nhưng tôi cứ quên mất điều đó. |
거짓말에 속지 않으려면 | Lúc nào tôi cũng phải cố gắng tỉnh táo để không bị mắc lừa. |
매 순간 의식적으로 노력해야 합니다 | Lúc nào tôi cũng phải cố gắng tỉnh táo để không bị mắc lừa. |
이런 이야기 도움이 돼요 | Những câu chuyện thế này rất có ích. |
도움이 돼요? | Có ích sao? |
네 | Vâng. |
제가 변호사님을 이해하는 데 도움이 돼요 | Chúng giúp tôi hiểu hơn về cô. |
(영우) 음 | |
"이화 ATM 회사" | CÔNG TY IHWA ATM |
영업부 황두용 부장님 만나러 왔습니다 | Chúng tôi đến gặp giám đốc Kinh doanh. |
(경비) 아, 예 이쪽으로 가시면 됩니다 | À, cứ đi lối này nhé. |
- (준호) 감사합니다 - (경비) 네 | - Cảm ơn anh. - Vâng. |
[기어 조작음] | |
[안전벨트 조작음] | |
씁, 변호사님 | Luật sư Woo. |
(준호) 우리 연습해 볼까요? | Chúng ta luyện tập thử nhé? |
지금부터 제가 황두용 부장님이에요 | Tôi sẽ là Giám đốc Hwang Du Yong. |
변호사님이 저한테 질문을 하시면 | Cô cứ hỏi đi, tôi sẽ trả lời. |
제가 대답을 해 볼게요 | Cô cứ hỏi đi, tôi sẽ trả lời. |
그게 사실인지 아닌지 한번 맞혀 보세요 | Sau đó cô đoán xem là thật hay giả. |
[흥미로운 효과음] | |
해 보겠습니다 | Tôi sẽ cố. Với tinh thần Cham Cham Cham. |
참참참의 정신으로 | Tôi sẽ cố. Với tinh thần Cham Cham Cham. |
[발랄한 음악] 참, 참참참이요? | Cham Cham Cham sao? |
'이준호는' | Lee Jun Ho |
'우영우를 좋아한다' | thích Woo Young Woo. |
사실입니까? | Có phải thật không? |
[잔잔한 음악] | |
(준호) 그건 | Câu hỏi đó… |
황두용 부장님이 대답하기엔 | quá khó |
너무 어, 어려운 질문이네요 | để Trưởng phòng Hwang Du Yong trả lời. |
아 | À. |
네 | Vâng. |
연습 문제였습니다 | Đó chỉ là câu hỏi tập dượt thôi. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
(민우) 저… | Anh gì ơi. |
혹시 리더스… | - Anh là người bên Leaders ạ? - Vâng, đúng rồi ạ. |
아, 예, 예, 예 | - Anh là người bên Leaders ạ? - Vâng, đúng rồi ạ. |
아, 와 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh đã tới. Tôi là Kwon Min Woo, người đã gọi cho anh. |
전화드렸던 권민우입니다 | Tôi là Kwon Min Woo, người đã gọi cho anh. |
(남자) 아, 반갑습니다 | Tôi là Kwon Min Woo, người đã gọi cho anh. - Vâng, chào anh. - Anh ngồi đi. |
(민우) 앉으시죠 | - Vâng, chào anh. - Anh ngồi đi. |
(남자) 아, 근데 제 연락처는 어떻게… | Sao anh tìm được số điện thoại của tôi? |
아, 제가 아는 분한테 물어물어 | Tôi đã hỏi người quen, mãi mới lấy được số của anh. |
과장님 번호를 겨우 얻었습니다 | Tôi đã hỏi người quen, mãi mới lấy được số của anh. |
(남자) 아… | Ra vậy. Mọi người đều trốn đi đâu đó rồi nên rất khó tìm được số. |
다들 어디로 숨으셨는지 연락처 찾기 너무 어렵더라고요 | Mọi người đều trốn đi đâu đó rồi nên rất khó tìm được số. |
그, 용건 말씀해 주시죠 | Anh có chuyện gì cần gặp tôi sao? |
예, 카세트 보안 장치 아시죠? | Vâng. Anh biết thiết bị bảo vệ hộp cassette chứ? |
(남자) 아, 예, 예, 알죠 | Vâng. Tôi biết. |
이화 건가 봐요? | Đây là của Ihwa à? |
네, 근데 리더스에서도 | Vâng. Tôi biết công ty Leaders cũng làm ra một chiếc giống thế này. |
비슷한 카세트를 만드셨던 걸로 아는데요 | Vâng. Tôi biết công ty Leaders cũng làm ra một chiếc giống thế này. |
음, 비슷하다기보다는, 하 | Không phải giống, mà là giống hệt. |
똑같죠, 똑같은 카세트죠 | Không phải giống, mà là giống hệt. Chiếc cassette giống hệt. |
그게 2019년 시카고 박람회에서 | Công ty anh làm nó từ công nghệ được công khai |
공개된 기술로 만드신 건가요? | ở Triển lãm Chicago 2019 sao? |
예, 예 | Vâng. |
[한숨 쉬며] 아, 쯧, 그때 우리가 업계 1위 한번 해 보겠다고 | Lúc đó chúng tôi đã cật lực làm việc để vươn lên đứng đầu ngành. |
일 진짜로 빡세게 했거든요 | Lúc đó chúng tôi đã cật lực làm việc để vươn lên đứng đầu ngành. |
(남자) 시카고 박람회가 4월 달에 열리는데 | Triển lãm Chicago được tổ chức vào tháng 4, |
같은 해 10월 달에 이미 우리는 제품 생산화를 했으니까 | nhưng chúng tôi đã sản xuất được thiết bị đó ngay tháng 10 năm ấy. |
그렇게 무리하지 말았어야 됐는데 | Đáng lẽ ra chúng tôi không nên cố quá như vậy. |
쯧, 후회되죠 | Đáng lẽ ra chúng tôi không nên cố quá như vậy. Tôi hối hận lắm. |
왜죠? | Tại sao ạ? |
그때 너무 달렸어 | Vì chúng tôi đã cố quá sức. Ngày nào chúng tôi cũng thức đêm để sản xuất ở nhà máy, |
맨날 밤새워서 공장 돌리느라 | Ngày nào chúng tôi cũng thức đêm để sản xuất ở nhà máy, |
정작 중요한 데서 미스가 난 거예요 | nhưng đã để xảy ra một lỗi cực kỳ quan trọng. |
(남자) 수표 인식에 오류가 생겼거든요 | Thiết bị đó đã bị lỗi nhận diện ngân phiếu. |
그것 때문에 | Vì lỗi đó, |
야심 차게 준비한 신제품 전부 반품 처리 되고 | chúng tôi phải thu hồi toàn bộ sản phẩm mà mình đã dốc hết sức sản xuất, |
결국, 쯧 | chúng tôi phải thu hồi toàn bộ sản phẩm mà mình đã dốc hết sức sản xuất, |
회사가 망했죠 | và cuối cùng là phá sản. |
그럼 현재 시중에 남아 있는 리더스 제품은 하나도 없습니까? | Vậy trên thị trường hiện tại không còn sản phẩm nào của Leaders sao? |
(남자) 뭐, 전부 폐기됐죠, 뭐 | Vâng, chúng tôi tiêu hủy hết cả. |
이제는 뭐, 세상에 없는 거죠, 뭐 | Chúng đã bốc hơi khỏi thế gian rồi. |
[웃으며] 아, 왠지, 왠지 슬프네요 | Nghĩ lại thấy buồn thật. |
그때 정말 열심히 만들었는데 | Chúng tôi đã cố gắng vậy mà. |
[흥미로운 음악] | |
[기계 작동음] | |
(직원3) 황 부장님 사무실은 이쪽입니다 | Phòng của Giám đốc Hwang ở kia ạ. |
(준호) 아, 네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn anh. Giữa hai lông mày, chân và tay. |
(영우) 미간, 다리, 손 | Giữa hai lông mày, chân và tay. |
미간, 다리, 손 | Giữa hai lông mày, chân và tay. |
미간, 다리, 손 | Giữa hai lông mày, chân và tay. |
(직원3) 손님 오셨습니다 | - Khách đến rồi ạ. - Ừ. |
(두용) 어, 어, 어 [두용의 힘주는 숨소리] | - Khách đến rồi ạ. - Ừ. |
[긴장되는 음악] | |
미간도 | Giữa hai lông mày, |
다리도 | chân, |
손도 | và tay của anh… |
다쳤습니다 | Bị thương hết rồi. |
(두용) 교통사고 났어요 | Tôi gặp tai nạn giao thông. |
[익살스러운 음악] (준호) 아 많이 다치신 거 아니에요? | Trông anh có vẻ bị thương nặng. |
이렇게 일하셔도 괜찮으세요? | Vậy mà anh vẫn đi làm được sao? |
네, 괜찮아요 | Vâng. Tôi ổn mà. |
어, 우리 변호사님이랑 한바다 분이 여기까지 오신다는데 | Nghe nói Luật sư Woo và người bên Hanbada đến tận công ty, |
제가 어떻게 병원에만 누워 있겠습니까 [웃음] | sao tôi nằm yên ở bệnh viện được? |
미간도 다리도 손도… | Giữa hai lông mày, chân và tay… |
(준호) 다치셔서 많이 힘드시겠어요 | Bị thương nặng thế này chắc anh khổ sở lắm. |
예, 뭐 | À, vâng. |
아, 제품 개발 관련해서 물어본다고 하셨죠? | Mọi người cần hỏi về việc phát triển sản phẩm nhỉ? |
(두용) 제가 몸도 이렇고 | Tôi thì đang bị thương, |
아무래도 영업부라서 잘 몰라요 | lại ở Phòng Kinh doanh nên không rõ lắm. |
예, 우리 담당자 만나게 해 드릴게요 | Để tôi dẫn mọi người đi gặp người phụ trách. |
가시죠 | Đi thôi. |
[두용의 힘주는 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] (두용) 어, 배 팀장 | Trưởng phòng Bae. |
예, 우리 연구 개발실의 배성철 팀장 | Đây là Trưởng phòng Bae Seong Cheol của Phòng Nghiên cứu và Phát triển. |
신제품을 개발한 주역입니다 | Anh ấy là chủ lực đằng sau những sản phẩm mới. |
(성철) 아이, 아이, 주역은요 | Chủ lực gì đâu. |
[성철과 두용의 웃음] | Chủ lực gì đâu. |
(두용) 이쪽은 한바다 변호사님이랑 직원분 | Đây là luật sư và nhân viên của Hanbada. |
(준호) 안녕하세요 | Chào anh. |
(두용) 신제품 개발한 얘기 들으러 오셨어 | Họ đến tìm hiểu về việc phát triển sản phẩm mới của ta. |
- (두용) 자, 일단 앉으시죠, 뭐 - (준호) 네 | - Mọi người ngồi cả đi. - Vâng. |
[두용의 힘주는 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
카세트 보안 장치는 언제 고안하셨습니까? | Anh đã nghĩ ra thiết bị bảo vệ hộp cassette khi nào? |
예? 아… | Sao cơ? |
언제냐고요? | Khi nào à? |
(성철) 어, 어… | |
2019년 말? | Cuối năm 2019? |
2020년 초, 그쯤입니다 | Hoặc là đầu năm 2020? Khoảng đấy. |
정확히 말씀해 주십시오 | - Anh nói chính xác đi. - Cuối năm 2019. |
2019년 말 | - Anh nói chính xác đi. - Cuối năm 2019. |
2019년 말입니다 | Là cuối năm 2019 ạ. |
고안하시게 된 계기가 있습니까? | Lý do gì khiến anh nghĩ ra thiết bị đó? |
계기요? | Lý do? |
(준호) 아아, 예, 그 저희야 당연히 | Tất nhiên là chúng tôi biết |
이화 ATM 분들이 외국 기술을 그냥 가져온 게 아니라 | Ihwa ATM các anh đã tự phát triển chứ không phải bê nguyên công nghệ của nước ngoài về. |
자체 개발 하셨다는 걸 알지만 | công nghệ của nước ngoài về. |
의심하는 사람들도 있으니까요 | Nhưng vẫn còn nhiều người nghi ngờ. |
뭐, 고안하시게 된 계기나 과정이 구체적이면 | Nếu anh nói cụ thể lý do hoặc quá trình phát triển thì tính xác thực sẽ cao hơn. |
더 신빙성이 있으니까 | Nếu anh nói cụ thể lý do hoặc quá trình phát triển thì tính xác thực sẽ cao hơn. |
변호사님이 질문하신 거 같습니다 | Vì thế mà cô luật sư mới hỏi. |
[다리를 쓱쓱 쓸며] 아, 씁 | Vâng. |
[흥미로운 음악] (성철) 계기요? | Lý do à? |
계기… | Lý do… |
(두용) 배 팀장 | Trưởng phòng Bae. |
아니, 왜 오늘 뭐, 수줍어? | Sao hôm nay anh ngại ngùng vậy? |
[웃으며] 아니, 말을 해, 말을 | Nói cho rõ ràng xem nào. Sao cứ ngập ngừng thế? |
뭘 '계기, 계기' 이러고 있어 | Nói cho rõ ràng xem nào. Sao cứ ngập ngừng thế? |
계기… | Lý do à? |
[두용의 헛웃음] | |
(두용) 아니, 이 친구가 원래 이런 친구가 아니거든요 | Bình thường anh ấy không thế đâu. |
배 팀장 우리 회사 오기 전에 무슨 일 했는 줄 알아요? | Mọi người có biết anh ấy đã làm gì trước khi vào công ty không? |
연극 | Diễn kịch. |
무려 배우였다고 | Anh ấy từng là diễn viên đấy. |
- (준호) 연극배우요? - (두용) 예 | - Diễn viên kịch ạ? - Đúng rồi. |
아, 대단하시네요 [웃음] | Anh giỏi thật. |
그거는 뭐, 저, 옛날에 잠깐 | Tôi chỉ làm thời gian ngắn trước đây thôi. |
단역이요, 단역 [사람들의 웃음] | Vai phụ thôi ấy mà. Trưởng phòng Bae Seong Cheol. |
(영우) 배성철 팀장님 | Trưởng phòng Bae Seong Cheol. |
2019년에 열린 시카고 국제 엔지니어링 페어에 | Anh có tham dự Triển lãm Công nghệ Quốc tế Chicago năm 2019 không? |
가셨습니까? | Anh có tham dự Triển lãm Công nghệ Quốc tế Chicago năm 2019 không? |
[흥미로운 음악] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[긴장한 숨소리] | |
(두용) 아, 근데 변호사님 너무 검사 같으시다 | Ôi trời, cô luật sư giống công tố quá. |
이렇게 무슨 심문하듯이 이렇게 하니까 | Cô liên tục hỏi như đang thẩm vấn |
뭐, 우리가 꼭 범인 된 거 같은데? | Cô liên tục hỏi như đang thẩm vấn làm tôi có cảm giác chúng tôi là tội phạm vậy. |
변호사님 우리 편이잖아요 | Cô ở phe chúng tôi mà, đúng không? |
맞죠? | Cô ở phe chúng tôi mà, đúng không? |
[휴대전화 진동음] | |
응, 권민우 변호사님이네 | Luật sư Kwon Min Woo gọi. |
여기서 받을게요 일 때문일 테니까 | Có vẻ là vì công việc nên tôi nghe luôn nhé. |
예, 충성 | Trung thành. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] 아, 통신 보안 | Bảo mật thông tin! Giám đốc, tôi vừa gặp người mà anh cho số điện thoại. |
예, 부장님 | Giám đốc, tôi vừa gặp người mà anh cho số điện thoại. |
부장님이 연락처 주신 분 방금 만났습니다 | Giám đốc, tôi vừa gặp người mà anh cho số điện thoại. |
리더스 ATM에서 일하셨던 분이요 | Người từng làm bên Leaders ATM ấy. |
어, 만났어요? | Thế à? |
예, 그 리더스 제품들 | Vâng. Anh ấy xác nhận tất cả sản phẩm của họ đã bị thu hồi và tiêu hủy. |
전량 반품돼서 폐기된 게 맞다고 합니다 | Vâng. Anh ấy xác nhận tất cả sản phẩm của họ đã bị thu hồi và tiêu hủy. |
시중에서는 절대 찾을 수가 없대요 | Tuyệt đối không thể tìm thấy trên thị trường nữa. |
(민우) 그러니까 너무 걱정하지 않으셔도 될 거 같아요 [의미심장한 음악] | Thế nên tôi nghĩ anh không cần lo lắng nữa đâu. |
금강이 아무리 트집을 잡고 싶어도 | Dù Geumgang muốn bắt lỗi thế nào |
이 제시할 수 있는 증거가 없습니다, 증거가 | thì cũng không có gì để làm bằng chứng đâu. |
아유, 우리 권민우 변호사님 | Ôi chao, Luật sư Kwon của tôi. |
최고지 말입니다 | Anh giỏi thật đấy. |
어유, 그럼 또 연락드리지 말입니다 | Tôi sẽ gọi lại anh sau. |
(두용) 예, 예, 들어가십시오 | - Vâng. Chào anh nhé. - Vâng. Chào anh. Trung thành. |
(민우) 예, 부장님 들어가십시오, 충성 | - Vâng. Chào anh nhé. - Vâng. Chào anh. Trung thành. |
(두용) 충성 | - Vâng. Chào anh nhé. - Vâng. Chào anh. Trung thành. Trung thành. |
[통화 종료음] | Trung thành. |
(준호) 좋은 소식이네요 [준호의 웃음] | Đúng là tin tốt. Vâng, quá tốt ấy chứ. |
(두용) 아, 좋네요 | Vâng, quá tốt ấy chứ. |
그, 어떻게 이제 심문하는 거 그만할까요? | Vậy cô dừng thẩm vấn được chưa? Luật sư Kwon đã nói không cần lo rồi. |
권민우 변호사님도 이렇게 걱정하지 말라고 하시는데 | Luật sư Kwon đã nói không cần lo rồi. |
금강 ATM이 제시할 증거가 없다는 건 다행입니다 | Thật tốt khi bên Geumgang không có bằng chứng để đưa ra. |
하지만 우리는 우리대로 | Nhưng chúng ta vẫn phải chứng minh những gì chúng ta đã nói là đúng. |
주장하는 바가 사실임을 소명해야 합니다 | Nhưng chúng ta vẫn phải chứng minh những gì chúng ta đã nói là đúng. |
배성철 팀장님이 개발 과정을 직접 들려준다면 | Nếu Trưởng phòng Bae trực tiếp kể về quá trình phát triển, |
긍정적인 효과가 있을 것입니다 | tôi nghĩ chúng ta sẽ có kết quả tốt. |
예? | Sao cơ? |
제가요? | Tôi sao? Cô muốn tôi làm nhân chứng à? |
(성철) 저더러 증인이 되라고요? | Tôi sao? Cô muốn tôi làm nhân chứng à? |
(두용) 씁, 아니, 근데 이게 | Nhưng mà những luật sư khác cũng đồng ý làm thế này chứ? |
다른 변호사님들도 다 허락한 거 맞아요? | Nhưng mà những luật sư khác cũng đồng ý làm thế này chứ? |
그, 권민우 변호사한테 전화를 해서… | Để tôi gọi Luật sư Kwon rồi hỏi… |
이 사건은 가처분 심리 사건이라 | Vì vụ này mang tính chất tạm xử, nên từ ngữ cũng được dùng khác đi. |
(영우) 사용하는 말이 조금 다릅니다 | Vì vụ này mang tính chất tạm xử, nên từ ngữ cũng được dùng khác đi. |
원고 대신 채권자 | Trái chủ, thay vì nguyên cáo. Thụ trái, thay vì bị cáo. |
피고 대신 채무자 | Thụ trái, thay vì bị cáo. |
증인 대신 참고인이라고 부릅니다 | Người tham vấn thay vì nhân chứng. Và người tham vấn… |
그리고 참고인은 | Và người tham vấn… |
증인 선서를 하지 않습니다 | không cần đọc tuyên thệ. |
다시 말해 위증을 하더라도 [어두운 음악] | Nói cách khác, dù anh nói dối |
위증죄로 처벌받지 않습니다 | cũng không bị phạt vì ngụy tạo bằng chứng. |
손으로 허벅지를 쓸어내리는 행동은 | Dùng tay xoa hai đùi sẽ trông như đang nói dối. |
거짓말을 하는 것처럼 보입니다 | Dùng tay xoa hai đùi sẽ trông như đang nói dối. |
증인의 손이 증인석 책상 밑에 숨겨져 있으면 | Có nghiên cứu chỉ ra rằng các bồi thẩm viên |
배심원들이 싫어한다는 연구 결과가 있습니다 | không thích nhân chứng giấu tay dưới gầm bàn. |
가처분 사건엔 배심원이 없지만 | Tuy vụ án tạm xử không có bồi thẩm viên, |
손을 감추는 참고인을 신뢰하지 않는 건 | nhưng thẩm phán cũng sẽ không tin người tham vấn |
판사도 마찬가지일 것입니다 | nếu họ giấu tay đi. |
[코를 훌쩍인다] | |
무엇보다 코끝을 긁지 마십시오 | Quan trọng nhất, anh đừng vuốt cánh mũi nữa. |
카테콜아민이 분비된 피노키오처럼 보입니다 | Trông anh như Pinocchio tiết ra chất catecholamine vậy. |
(두용) 와, 우리 변호사님 아주 | Ái chà, Luật sư Woo. |
코치 제대로 해 주시네 | Cô dạy anh ấy đâu ra đấy thật. |
배 팀장, 뭘 좀 적든지 해 [성철의 당황한 소리] | Trưởng phòng Bae, anh ghi lại đi. |
연극배우셨으니까 | Vì anh từng là diễn viên kịch, |
잘하실 거라 | nên tôi mong là anh… |
기대하겠습니다 | sẽ làm tốt. |
아 | À. |
예 | Vâng. |
[피식 웃는다] | |
(영우) 이화 ATM의 연구 개발부 팀장 | Xin yêu cầu chất vấn người tham vấn là anh Bae Seong Cheol, |
배성철 씨에 대한 참고인 신문을 신청합니다 [익살스러운 음악] | trưởng phòng Nghiên cứu và Phát triển của Ihwa ATM. |
(재판장1) 네, 채택하겠습니다 | Vâng. Tòa chấp thuận. |
참고인, 나오세요 | Mời người tham vấn tiến lên trước. |
[발랄한 효과음] | |
[비장한 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
[발랄한 효과음] | |
채권자 대리인부터 신문하세요 | Mời đại diện của trái chủ đặt câu hỏi trước. |
[민우의 헛기침] | |
(영우) 참고인 | Người tham vấn. |
자기소개해 주십시오 | Mời anh giới thiệu bản thân. |
[중후한 목소리로] 제 이름은 배성철 [익살스러운 음악] | Tên tôi là Bae Seong Cheol, |
이화 ATM 연구 개발부 팀장입니다 | trưởng phòng Nghiên cứu và Phát triển của công ty Ihwa ATM. |
이화 ATM이 만든 | Công nghệ cốt lõi của máy rút tiền tự động |
2022년형 현금 자동 입출금기의 핵심 기술은 | Công nghệ cốt lõi của máy rút tiền tự động mẫu 2022 được tạo ra bởi Ihwa ATM |
(영우) 보안 장치가 달린 카세트입니다 | là hộp cassette tích hợp thiết bị bảo vệ. |
맞습니까? | Đúng không? |
네 | Đúng. Chính tôi đã tự phát triển sản phẩm đó bằng đôi tay này. |
제가 이 두 손으로 직접 | Chính tôi đã tự phát triển sản phẩm đó bằng đôi tay này. |
개발한 카세트입니다 | Chính tôi đã tự phát triển sản phẩm đó bằng đôi tay này. |
(영우) 언제 처음 개발하셨습니까? | Lần đầu tiên anh phát triển là khi nào? |
때는 2019년 겨울 [아련한 음악] | Đó là một ngày lạnh lẽo của tháng 11, mùa đông năm 2019. |
무척이나 추웠던 11월의 어느 날이었습니다 | của tháng 11, mùa đông năm 2019. |
카세트 보안 장치를 개발하게 된 특별한 계기가 있습니까? | Có lý do gì đặc biệt khiến anh phát triển thiết bị này không? |
그해 겨울엔 유독 | Mùa đông năm đó, đã có rất nhiều vụ gian lận cây ATM để biển thủ. |
ATM을 조작한 횡령 사건이 많았습니다 | Mùa đông năm đó, đã có rất nhiều vụ gian lận cây ATM để biển thủ. |
그러다 보니 상부에서 지시가 내려왔어요 | Vì vậy, cấp trên đã ra lệnh cho chúng tôi. |
(성철) '새로운 카세트를 만들어라' | "Tạo ra một hộp cassette mới đi. |
'거짓말과 속임수가 통하지 않는' | Hãy tạo một hộp cassette chính trực không kẻ nào nói dối hay lừa đảo được". |
'정직한 카세트를 만들어 보아라' | Hãy tạo một hộp cassette chính trực không kẻ nào nói dối hay lừa đảo được". |
(영우) 개발 과정을 설명해 주시겠습니까? | Anh có thể mô tả quá trình phát triển không? |
이화 ATM 연구 개발부원들의 피와 땀 | Đó chính là máu và nước mắt của Phòng Nghiên cứu và Phát triển chúng tôi. |
그보다 더 정확한 설명이 가능할까요? | Còn lời nào diễn tả chính xác hơn không? |
2020년 10월 | Chúng tôi đã liên tục thử sức |
카세트 보안 장치로 실용신안을 출원할 때까지 | cho đến ngày nộp hồ sơ xin độc quyền giải pháp hữu ích cho thiết bị bảo vệ hộp cassette vào tháng 10 năm 2020. |
우리의 도전은 지칠 줄 모르고 계속되었습니다 | cho thiết bị bảo vệ hộp cassette vào tháng 10 năm 2020. |
[쾅] [긴장되는 효과음] | |
(진종) 지금 무슨 연극합니까! | Anh đang diễn trò gì vậy? |
남의 기술 갖다 쓴 걸 뻔히 아는데! | Tôi biết thừa anh bê nguyên công nghệ của người khác về dùng. |
(재판장1) 채무자 그, 발언 기회 충분히 드릴 테니까 | Thụ trái, anh cũng sẽ được phát biểu. |
신문 중에는 끼어들지 마세요 | Vui lòng không can dự vào phần chất vấn. |
(영우) 참고인 단도직입적으로 묻겠습니다 | Người tham vấn, tôi sẽ đi thẳng vào vấn đề. |
2019년 미국에서 열린 | Anh có tham dự Triển lãm Công nghệ Quốc tế Chicago tổ chức tại Mỹ năm 2019 không? |
시카고 국제 엔지니어링 페어에 가셨습니까? | tổ chức tại Mỹ năm 2019 không? |
[의미심장한 음악] [코를 훌쩍인다] | |
참고인? | Thưa anh? |
[성철의 떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[성철이 흐느낀다] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
(성철) 재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
참고인? | Người tham vấn? |
이화 ATM [어두운 음악] | Ihwa ATM |
정말 작은 회사입니다 | là một công ty rất nhỏ. |
연구 개발부라 해 봐야 다섯 명이에요 | Phòng Nghiên cứu và Phát triển chỉ có năm người. |
그 다섯이 | Năm người đó |
(성철) 머리를 맞대고 마음을 모아서 | đã cùng vắt não suy nghĩ và dốc hết sức để nghiên cứu, phát triển nhiều ngày trời. |
몇 날 며칠을 연구하고 개발했습니다 | đã cùng vắt não suy nghĩ và dốc hết sức để nghiên cứu, phát triển nhiều ngày trời. |
남의 기술 갖다 썼다고 모함이나 받기에는 | Nói rằng chúng tôi lấy công nghệ của người khác về dùng |
우리의 도전이 너무 | là đổ hết công sức của chúng tôi xuống biển. |
너무 아깝습니다 | là đổ hết công sức của chúng tôi xuống biển. |
사람들 생각이야 다 비슷하니 | Con người rất hay cùng chung ý tưởng, |
비슷한 시기에 비슷한 제품이 나올 수 있죠 | thế nên có thể sản phẩm giống nhau ra đời vào cùng thời điểm. |
하지만 [성철이 흐느낀다] | Tuy nhiên, |
남의 기술 베껴 놓고 거짓말을 하는 | chúng tôi không phải công ty |
자체 개발 했다고 거짓말하는 우리 그런 회사 아닙니다 | nhái công nghệ của người khác rồi tự nhận là tự phát triển. |
저기 앉아 계신 황 부장님이나 저나 | Giám đốc Hwang ngồi kia và cả tôi |
절대로 그런 사람 아니라고요 | đều không phải người gian dối như vậy. |
[떨리는 숨소리] [반짝이는 효과음] | |
[성철의 한숨] | |
(진종) 재판장님 | Thẩm phán. |
남의 기술 갖다 쓰는 데에도 | Dù sử dụng công nghệ của người khác thì cũng cần ròng rã ngày đêm. |
몇 날 며칠 밤새우는 노력은 필요합니다! | Dù sử dụng công nghệ của người khác thì cũng cần ròng rã ngày đêm. |
아, 원래 다 그래요! | Ai cũng thế cả! |
그, 아까도 말했지만 | Ban nãy tôi nói rồi, hiện tại đang chất vấn người tham vấn, nên đề nghị… |
지금 참고인 신문 중이니까… | hiện tại đang chất vấn người tham vấn, nên đề nghị… |
이제 지금 쇼하는 거지 참고인 신문입니까! | Đây là diễn kịch chứ chất vấn cái nỗi gì! |
저 사람들 새빨간 거짓말 밝힐 증거 찾느라고 | Tôi đang bới tung các hàng đồng nát trên cả nước |
(진종) 내가 지금 전국 고물상을 뒤지고 있어요 | để tìm bằng chứng chứng minh lời nói dối trắng trợn của họ. |
리더스에서 만든 그 카세트 그거 하나만 찾으면… | Chỉ cần tìm được một chiếc mà bên Leaders đã tạo ra… |
그래서 찾았습니까? | Vậy anh đã tìm được chưa? |
[어두운 음악] | |
그래서 증거 찾았냐고요 | Anh đã tìm được bằng chứng chưa? |
찾으려고 지금 전국을… | - Tôi đang tìm trên khắp cả nước… - Vậy anh tìm được rồi hẵng nói. |
그럼 찾은 후에 다시 얘기하세요 | - Tôi đang tìm trên khắp cả nước… - Vậy anh tìm được rồi hẵng nói. Giờ thì mời ngồi xuống. |
지금은 앉으시고요 | Giờ thì mời ngồi xuống. |
(변호사) 앉으세요, 앉으시죠 | Anh ngồi xuống đã. |
(재판장1) 채권자 대리인 | Đại diện trái chủ. |
신문할 게 더 남아 있습니까? | Cô còn câu hỏi nào không? |
없습니다 | Tôi không có ạ. |
이상입니다 | Tôi xin hết. |
(재판장1) 채무자 대리인 반대 신문 하세요 | Mời đại diện bên thụ trái đặt câu hỏi cho người tham vấn. |
잘했어요, 분위기 좋네 | Cô làm tốt lắm. Có lợi cho chúng ta rồi. |
(민우) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
그, 참고인 신문 준비를 많이 했는데 | Tôi đã chuẩn bị rất nhiều câu hỏi cho người tham vấn, |
효과가 있어서 다행이네요 | thật may là nó có hiệu quả. |
(재판장1) 채무자 대리인 신문 안 하세요? | Đại diện thụ trái, mời anh đặt câu hỏi. |
(변호사) 네 | Vâng. |
[노크 소리] | |
(두용) 얘기 들으셨죠? 가처분 결정 난 거 | Cô nghe tin đã có lệnh cấm chưa? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
아, 네 | Vâng, tôi nghe rồi ạ. |
아, 지금 금강 애들 굉장히 난처할 겁니다 | Mấy tên bên Geumgang chắc đang điên đầu lắm đây. |
제작이며 판매며 전부 다 금지돼 버려 가지고 | Vì bọn họ bị cấm sản xuất, cấm bán hết rồi. |
(두용) 하여튼 이게 | Tất cả là nhờ |
우리 한바다 변호사님들 덕분입니다 | các vị luật sư của Hanbada. |
감사합니다! | Cảm ơn cô! |
이화 ATM에서 드리는 선물이에요 | Đây là quà của Ihwa ATM. Cô xem đi. |
한번 보세요 | Đây là quà của Ihwa ATM. Cô xem đi. |
돈 들어오는 그림 하면은 또 해바라기 아니겠습니까 | Nói đến tranh mang lại tài lộc là phải nhắc đến hoa hướng dương. |
쑥쑥 자라는 해바라기처럼 | Chúc cô tiền vào như nước như hoa hướng dương lớn nhanh như thổi! |
쑥쑥 돈 버십시오! | Chúc cô tiền vào như nước như hoa hướng dương lớn nhanh như thổi! |
[당황하며] 네, 네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn anh. |
[웃음] | Nên treo ở đâu nhỉ? |
어, 그러면은 이거를… | Nên treo ở đâu nhỉ? |
(두용) 씁, 아, 여기가 딱인데 | Treo ở đây là vừa đẹp. |
이거 뭐, 없어도 되잖아요 외우고 계시죠? | Cái này cô thuộc rồi, không cần nữa nhỉ? |
[두용의 힘주는 숨소리] | QUY TẮC ĐẠO ĐỨC CỦA LUẬT SƯ |
자 | Nào. |
자 | Đưa tôi nào. |
[힘주는 숨소리] | |
아, 좋다 | Đẹp quá! |
그렇죠? | Nhỉ? |
이 기운을 그냥 싹 모아서 | Hãy nhận lấy năng lượng này |
부자 되십시오! | và kiếm thật nhiều tiền! |
[다가오는 발걸음] | Vâng. |
네 [노크 소리] | Vâng. |
(두용) 저는 가 보겠습니다 | Vậy tôi đi đây. |
(직원4) 변호사님 앞으로 온 우편물이에요 | Đây là thư gửi cho cô. |
네 | Vâng. |
[멀어지는 발걸음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[의미심장한 음악] | TỪ GIÁM ĐỐC GEUMGANG ATM OH JIN JONG |
[똑똑 똑] | |
[똑똑 똑] | |
[한숨 쉬며] 예 | Mời vào. |
권민우 변호사님 편지 받았습니까? | Luật sư Kwon, anh có nhận được thư không? |
무슨 편지요? | Thư nào? |
[편지를 쓱 꺼낸다] | |
(민우) '변호사님 보세요' [어두운 음악] | "Luật sư Woo, mong cô đọc thư này". Đây chỉ là hiểu lầm thôi. Anh không cần lo đâu. Chỉ cần chúng tôi… |
[전화벨이 연신 울린다] (직원5) 오해십니다 | Đây chỉ là hiểu lầm thôi. Anh không cần lo đâu. Chỉ cần chúng tôi… |
우려하시는 그런 상황 전혀 아니고요 | Đây chỉ là hiểu lầm thôi. Anh không cần lo đâu. Chỉ cần chúng tôi… |
상황 정리되면… | Đây chỉ là hiểu lầm thôi. Anh không cần lo đâu. Chỉ cần chúng tôi… Mong cô đọc thư này. |
(진종) 변호사님 보세요 | Mong cô đọc thư này. Sẽ không có chuyện đó đâu. |
몇 번이나 말했지만 | Tôi đã nói nhiều lần rồi, |
그 기술은 미국 회사가 개발해 박람회에서 공개한 겁니다 | công nghệ đó được một công ty Mỹ phát triển và công khai tại triển lãm. |
금강도 이화도 | Cả Geumgang và Ihwa đều mang về để làm ra sản phẩm. |
그 기술을 가져와 제품을 만들었어요 | Cả Geumgang và Ihwa đều mang về để làm ra sản phẩm. |
(직원6) 사장님 | Giám đốc. Tin tức chúng ta bị tạm cấm bán loan ra nhanh quá. |
판매 금지 가처분 됐다는 얘기가 너무 빨리 퍼져서요 | Tin tức chúng ta bị tạm cấm bán loan ra nhanh quá. |
투자자들 몇몇은 당장 여기로 쳐들어올 분위기라 | Các nhà đầu tư có thể sẽ kéo đến đây ngay. |
일단 잠깐만 피해 계시면 어떻겠습니까? | Hay là Giám đốc tạm lánh trước đi? |
(진종) 그러다 이화 ATM이 | Và rồi Ihwa ATM đã đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích |
혼자만 독점하려고 실용신안을 낸 것인데 | Và rồi Ihwa ATM đã đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích nhằm độc chiếm công nghệ đó. Tại sao cô lờ đi sự thật này? |
왜 진실을 외면합니까? | nhằm độc chiếm công nghệ đó. Tại sao cô lờ đi sự thật này? |
(진종) 이번 가처분으로 제작과 판매 금지가 길어지면 | Nếu tình trạng cấm sản xuất và bán kéo dài do lệnh tạm cấm, |
이화보다 영세한 우리 금강은 금방 문을 닫게 될 겁니다 | Geumgang chúng tôi, một công ty còn nhỏ hơn cả Ihwa, sẽ phải đóng cửa sớm. |
[문이 쾅쾅 울린다] | Giám đốc! |
[밖이 소란스럽다] (직원6) 사장님 빨리 피하셔야 할 거 같습니다 | Giám đốc! Giám đốc, ông mau lánh tạm đi. |
[투자자들이 소리친다] (투자자) 오진종 나와! | - Mở cửa ra! - Ông mau ra đây đi! |
(직원6) 사장님 | Giám đốc. - Mở ra! - Ông ra đây đi! |
[무거운 음악] | - Ra đây đi! - Nói chuyện với chúng tôi đi! - Ra đây đi! - Ra ngoài đi! |
사장님! | - Ra đây đi! - Ra ngoài đi! Giám đốc! |
(진종) 변호사님은 | Cô muốn trở thành một luật sư chỉ giỏi thắng kiện thôi sao? |
소송만을 이기는 유능한 변호사가 되고 싶습니까? | Cô muốn trở thành một luật sư chỉ giỏi thắng kiện thôi sao? |
아니면 진실을 밝히는 훌륭한 변호사가 되고 싶습니까? | Hay cô muốn trở thành luật sư tài ba làm sáng tỏ được sự thật? |
(민우) 응 | Ra vậy. |
[편지를 바스락 접는다] | |
왜 나한텐 편지를 안 보냈지? | Sao ông ấy không gửi cho tôi nhỉ? |
존재감이 없었나, 내가? | Tôi không tồn tại sao? |
만약 이 편지의 내용이 진실이라면 | Nếu nội dung trong này là đúng, |
우리가 뭔가 해야 하지 않습니까? | chúng ta phải làm gì đấy chứ? |
뭘 해요? | Làm gì? |
의뢰인 입장 잘 변론해서 원하는 가처분 받아 줬으면 됐지 | Chúng ta đã biện hộ tốt cho thân chủ và giành được lệnh tạm cấm. Chứ còn làm được gì nữa? |
우리가 뭘 더 합니까? | và giành được lệnh tạm cấm. Chứ còn làm được gì nữa? |
만약 이 편지의 내용이 진실이라면… | Nếu lá thư này là đúng… |
(민우) 우영우 변호사 | Luật sư Woo. |
아, 언제까지 진실이냐 거짓이냐 타령할 거예요? | Cô định nhai mãi chuyện nói thật hay nói dối đến bao giờ? |
그거 알아본다고 | Cô đã đến tận trụ sở của Ihwa để tìm hiểu sự thật còn gì? |
지금 이화 본사까지 직접 찾아갔던 거 아니었어요? | Cô đã đến tận trụ sở của Ihwa để tìm hiểu sự thật còn gì? |
이화 ATM 분들한테도 | Nếu chúng ta cho bên Ihwa ATM xem lá thư này và thuyết phục họ |
이 편지를 보여 주고 설득해 보면 어떻습니까? | Nếu chúng ta cho bên Ihwa ATM xem lá thư này và thuyết phục họ |
(영우) 가처분 집행 취소를 신청해 달라고요 | xin hủy thi hành lệnh cấm thì sao? |
(민우) 예? | Cái gì? |
아, 도대체 왜요? | Sao phải làm thế? |
이 편지의 내용이 진실일 수도 있으니까요 | Vì có thể lá thư này nói thật. |
그렇다는 증거 있어요? | Vậy cô có bằng chứng không? |
아니 | Tôi nói này, |
의뢰인을 못 믿겠으면 | nếu cô không tin thân chủ thì đừng nhận vụ này ngay từ đầu. |
처음부터 사건을 맡질 말았어야지 | nếu cô không tin thân chủ thì đừng nhận vụ này ngay từ đầu. |
이제 와서 이 편지 한 통에 마음 흔들려 가지고 | Bây giờ cô định lật ngược lại vụ này chỉ vì một lá thư thôi sao? |
사건을 뒤엎자는 게 이게 말이 됩니까? | Bây giờ cô định lật ngược lại vụ này chỉ vì một lá thư thôi sao? Thế mà nghe được à? |
하, 진짜 무슨 우당탕탕 우영우 아니랄까 봐 | Cô đúng là Woo Young Woo Lộn Xộn. |
왜 이렇게 사고 칠 생각만 하지? | Sao toàn nghĩ đến chuyện làm loạn thế? |
우당탕탕 우영우라고 부르지 마십시오! | Anh đừng gọi tôi là Woo Young Woo Lộn Xộn nữa! Anh có thích bị gọi là Kwon Min Woo Mánh Khóe không? |
권모술수 권민우라고 부르면 좋습니까? | Anh có thích bị gọi là Kwon Min Woo Mánh Khóe không? |
권모술수는 | Tôi nghĩ từ mánh khóe |
우 변이 쓴 거 같은데? | dành cho cô đấy, Luật sư Woo. |
네? | Sao cơ? |
참고인 증언 코치해 준 거 맞죠? [어두운 음악] | Cô tập trước cho người tham vấn đúng không? |
[민우의 헛웃음] | |
(민우) 아, 난 무슨 미드 보는 줄 알았어 | Tôi cứ tưởng như đang xem phim Mỹ cơ đấy. |
이 참고인 연습 아주 장난 아니게 해 왔던데 | Anh ta luyện tập cũng dữ thật đấy. |
질문이며 대답 | Các câu hỏi này, cách trả lời này, |
또 그, 대본도 있었던 거 같고 | hình như có cả kịch bản nữa. |
우영우 변호사야말로 솔직하게 말해 봐요 | Cô trả lời thật lòng xem. |
참고인 말이 사실이라고 생각했어요? | Cô có nghĩ lời của người tham vấn là thật không? |
아니죠? | Không nhỉ? |
아니라고 생각했으니까 | Vì cô nghĩ không phải thật nên mới giúp anh ta |
진짜처럼 들리게 도와준 거 아닌가? | Vì cô nghĩ không phải thật nên mới giúp anh ta trả lời nghe như thật, đúng không? |
[테이블을 탁탁 치며] 그게 바로 권모술수예요 | Đấy chính là mánh khóe. |
사실이라고 생각했든 안 했든 | Dù cô có cho đấy là sự thật hay không, |
의뢰인을 믿기로 했으면 끝까지 믿어요 | đã quyết định tin thân chủ thì phải tin tới cùng. |
그게 | Đấy chính là lễ nghĩa mà chúng ta phải giữ |
변호사가 | Đấy chính là lễ nghĩa mà chúng ta phải giữ |
의뢰인한테 | Đấy chính là lễ nghĩa mà chúng ta phải giữ |
지켜야 되는 예의잖아요 | đối với thân chủ. |
(명석) 응 그, 아까 얘기했던 서류 좀 | Đưa tôi văn bản khi nãy nhé. |
- (직원7) 네, 여기 있습니다 - (명석) 어, 고마워요 | - Vâng. - Cảm ơn cô. Luật sư Woo. |
(명석) 어, 우영우 변호사 | Luật sư Woo. |
그, 아까 전화했었던데, 왜요? | Tôi thấy cô gọi tôi. Có chuyện gì à? |
(영우) 아… | Vâng. |
아까는 여쭤보고 싶은 것이 있었는데 | Ban nãy tôi có điều muốn hỏi anh, nhưng mà… |
있었는데? | Nhưng sao? |
지금은 없습니다 | Nhưng giờ tôi không hỏi nữa. |
[웃으며] 아, 뭐야 | Gì vậy? Tôi biết rồi. |
어, 알았어요 | Gì vậy? Tôi biết rồi. |
[무거운 음악] | |
(수연) 우영우가 웬일이야? | Chuyện lạ gì thế này? Woo Young Woo ăn ở căn tin? |
구내식당 밥을 다 먹고 | Chuyện lạ gì thế này? Woo Young Woo ăn ở căn tin? |
오늘 저녁 메뉴가 김밥이라서 | Vì thực đơn tối nay là cơm cuộn. |
[피식 웃는다] | Chắc tôi phải cho cậu biết hôm nào có cơm cuộn. |
김밥 나오는 날은 말해 줘야겠네 | Chắc tôi phải cho cậu biết hôm nào có cơm cuộn. |
(수연) 너 권민우 변호사한테 그거 말했나 보더라? | Có vẻ cậu đã dùng câu đó với Luật sư Kwon rồi. |
(영우) 어? | - Câu gì cơ? - Kwon Min Woo Mánh Khóe. |
권모술수 권민우 | - Câu gì cơ? - Kwon Min Woo Mánh Khóe. |
아, 나를 자꾸 우당탕탕 우영우라고 불러서 | Đúng rồi. Vì anh ta cứ gọi tôi là Woo Young Woo Lộn Xộn. |
뭐야? | Làm chung một vụ xong là thân đến mức gọi biệt danh của nhau luôn à? |
사건 하나 같이 하더니 서로 별명 부르는 사이 됐냐? | Làm chung một vụ xong là thân đến mức gọi biệt danh của nhau luôn à? |
우당탕탕 우영우는 내 별명 아니야 | Woo Young Woo Lộn Xộn không phải biệt danh của tôi. |
나도 그런 거 만들어 줘 | Đặt cho tôi một biệt danh đi. |
(수연) 음 | |
최강 동안 최수연 어때? | "Choi Su Yeon Trẻ Trung" được không? |
아니면 | Hay là… |
최고 미녀 최수연? | "Đệ nhất Mỹ nhân Choi Su Yeon?" |
아니야 | Không. |
아니야? | - Không được à? - Ừ. |
응, 너 그런 거 아니야 | - Không được à? - Ừ. Cậu có như vậy đâu. |
그럼 난 뭔데? | Thế tôi sao nào? |
너는 | Cậu… |
나는? | Tôi sao? |
봄날의 햇살 같아 [잔잔한 음악] | …giống như nắng xuân. |
어? | Hả? |
(영우) 로스쿨 다닐 때부터 그렇게 생각했어 | Tôi đã nghĩ như vậy kể từ khi học ở trường luật. |
너는 나한테 강의실의 위치와 | Lúc nào cậu cũng cho tôi biết giảng đường ở đâu, buổi nào nghỉ, |
휴강 정보와 바뀐 시험 범위를 알려 주고 | Lúc nào cậu cũng cho tôi biết giảng đường ở đâu, buổi nào nghỉ, hay phạm vi bài thi đã thay đổi. |
동기들이 날 놀리거나 속이거나 | Cậu còn cố gắng ngăn các bạn học trêu chọc, lừa gạt, bắt nạt tôi. |
따돌리지 못하게 하려고 노력해 | Cậu còn cố gắng ngăn các bạn học trêu chọc, lừa gạt, bắt nạt tôi. |
지금도 너는 내 물병을 열어 주고 | Ngay cả bây giờ, cậu cũng mở hộ tôi nắp chai |
다음에 구내식당에 또 김밥이 나오면 | và nói rằng sẽ cho tôi biết khi nào căn tin có cơm cuộn. |
나한테 알려 주겠다고 해 | và nói rằng sẽ cho tôi biết khi nào căn tin có cơm cuộn. |
너는 밝고 따뜻하고 | Cậu là một người rất vui vẻ, ấm áp, tốt bụng và tình cảm. |
착하고 다정한 사람이야 | Cậu là một người rất vui vẻ, ấm áp, tốt bụng và tình cảm. |
봄날의 햇살 최수연이야 | Cậu là Choi Su Yeon Nắng Xuân. |
[민우의 헛기침] | |
(민우) 우영우 변호사 | Luật sư Woo. |
그, 금강 ATM이 가처분 이의 신청 했잖아요 | Cô biết bên Geumgang ATM đã kháng án rồi nhỉ? |
네 | Vâng. |
예, 이젠 현장 검증을 하자네요 | Bây giờ họ yêu cầu đến kiểm tra hiện trường. |
(민우) 그 금강 사장님 증거 찾겠다고 | Giám đốc Geumgang bảo sẽ lùng sục tìm bằng chứng |
전국 고물상을 뒤진다 어쩐다 하더니 | Giám đốc Geumgang bảo sẽ lùng sục tìm bằng chứng khắp các tiệm đồng nát trên cả nước ấy. |
쯧, 결국 뭔가 찾아냈나 봐요 | Có vẻ họ đã tìm thấy gì đó. |
현장 검증이요? | Kiểm tra hiện trường? |
예 | Ừ. Họ bảo đến ngân hàng nào đó ở phường Mangu, quận Jungnang. |
중랑구 망우동에 있는 은행으로 오랍니다 | Ừ. Họ bảo đến ngân hàng nào đó ở phường Mangu, quận Jungnang. |
맛있게 드세요 | Ăn ngon nhé. |
(수연) 예 | Vâng. |
[긴장되는 음악] | |
(재판장1) 어, 지금부터 | Tôi xin bắt đầu kiểm tra hiện trường theo thủ tục kháng cáo |
사건 번호 2022 카합 1547 | Tôi xin bắt đầu kiểm tra hiện trường theo thủ tục kháng cáo |
지식 재산권 침해 금지 가처분의 이의 절차에 대한 | chống lại phán quyết của vụ án xử tạm số 1547 năm 2022 |
현장 검증을 진행하겠습니다 | về cấm xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. |
채무자 대리인 현장 검증 신청하셨는데 | Đại diện bên thụ trái. Anh đã xin kiểm tra hiện trường. |
이 검증의 목적물을 보여 주시겠습니까? | Anh hãy cho chúng tôi xem vật được kiểm tra. |
(변호사) 네, 재판장님 | Vâng, thưa Thẩm phán. |
리더스 ATM이 제작한 현금 자동 입출금기입니다 | Đây là máy rút tiền tự động sản xuất bởi công ty Leaders ATM. |
같은 모델 대부분이 폐기됐지만 | Mẫu này đa phần đã bị tiêu hủy, |
다행히 이 기계 하나가 | nhưng rất may là còn lại một chiếc tại chi nhánh ở phường Mangu. |
여기 망우동 지점에 남아 있었습니다 | nhưng rất may là còn lại một chiếc tại chi nhánh ở phường Mangu. |
내부를 열어 카세트를 보여 주시겠습니까? | Anh hãy mở bên trong cho chúng tôi xem hộp cassette. |
[열쇠가 짤랑거린다] | |
[달칵] | |
(은행원5) 이게 카세트입니다 | Đây là hộp cassette. |
(변호사) 이건 이화 ATM이 | Đây là hộp cassette mà bên Ihwa ATM đã khẳng định tự phát triển. |
자체 개발 했다고 주장하는 카세트입니다 | Đây là hộp cassette mà bên Ihwa ATM đã khẳng định tự phát triển. |
두 개의 카세트를 비교해서 봐 주십시오 | Mời ngài đối chiếu hai chiếc này. |
이 카세트들이 기존 카세트와 다른 점은 | Điểm khác biệt của hai hộp này với hộp thông thường |
전면에 있는 번호판과 | là bàn phím ở mặt trước và cảm biến đo trọng lượng ngân phiếu gắn ở dưới cùng bên trong. |
안쪽 하단에 있는 지폐 무게 측정 센서입니다 | và cảm biến đo trọng lượng ngân phiếu gắn ở dưới cùng bên trong. |
[카세트 오류음] | |
두 카세트는 겉보기만 비슷한 것이 아닙니다 | Hai hộp cassette này không chỉ giống nhau ở ngoại hình. |
두 회사의 카세트 도안을 봐 주십시오 | Mời ngài xem bản vẽ thiết kế của hai công ty. |
내부 설계 역시 유사합니다 | Thiết kế bên trong cũng giống nhau. |
이화 ATM은 | Ihwa ATM đã đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích vào tháng 10 năm 2020. |
2020년 10월에 실용신안을 출원했습니다 | Ihwa ATM đã đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích vào tháng 10 năm 2020. |
리더스 ATM은 이 제품을 언제 만들었을까요? | Vậy Leaders ATM đã tạo ra sản phẩm này từ khi nào? |
여기 안쪽에 표시된 납품 일자를 확인해 주시겠습니까? | Mời ngài xem ngày giao hàng ghi ở bên trong. |
(재판장1) 납품 일자가 | Ngày giao hàng là 23 tháng 10 năm 2019. |
2019년 10월 23일이네요 | Ngày giao hàng là 23 tháng 10 năm 2019. |
(변호사) 네 | Vâng. |
이화 ATM보다 무려 1년이나 앞서 | Sản phẩm này đã được sản xuất trước Ihwa ATM khoảng một năm. |
이 제품을 생산한 것입니다 | Sản phẩm này đã được sản xuất trước Ihwa ATM khoảng một năm. |
실용신안권 등록의 가장 중요한 요건은 신규성입니다 | Để được cấp quyền độc quyền đó, điều quan trọng nhất là tính đổi mới. |
선행 기술과 동일하지 않아야 한다는 것이죠 | Nó không được giống với các công nghệ trước đó. |
이는 특허법 제29조에도 명시되어 있는 사항인 만큼 | Điều này đã được quy định rõ tại Điều 29 của Luật bằng sáng chế. |
이화 ATM은 | Do đó, Ihwa ATM |
이 기술로 실용신안권을 획득할 자격이 없습니다 | không đủ điều kiện để được cấp quyền độc quyền cho công nghệ này. |
따라서 금강 ATM에 내려진 제작 및 판매 금지 가처분을 | Vì vậy, mong ngài hãy hủy lệnh tạm cấm sản xuất và bán đối với Geumgang ATM. |
취소해 주십시오 | lệnh tạm cấm sản xuất và bán đối với Geumgang ATM. |
- (두용) 수고하셨습니다 - (재판장1) 네 | - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
(두용) 들어가십시오 | Chào ngài. |
수고하셨어요 | Tạm biệt mọi người. |
[두용이 입소리를 쩝 낸다] | |
이대로라면 가처분은 취소될 거 같습니다 | Với tình hình này, có thể lệnh tạm cấm sẽ bị hủy bỏ. |
그렇겠네, 예 | Chắc là vậy. |
씁, 저, 그리고 실용신안권 역시 | Quyền độc quyền giải pháp hữu ích |
심사를 통과하지 못할 가능성이 높아 보이네요 | cũng có khả năng cao sẽ không được thông qua. |
[웃음] | |
그렇게 되겠죠? | Chắc vậy. |
저, 괜찮으신 겁니까? | Anh ổn chứ? |
아, 괜찮아요 | Tôi ổn. Trong khoảng thời gian tạm cấm, |
가처분 내려진 사이에 | Trong khoảng thời gian tạm cấm, |
은행들이랑 공급 계약 대부분 다 마쳤어요 | tôi đã ký được phần lớn hợp đồng với các ngân hàng. |
취소돼도 뭐, 큰 영향 없습니다 | Dù bị hủy cũng không ảnh hưởng lớn gì. |
아… | Ra vậy. |
처음부터 이럴 계획이셨던 겁니까? | Đây là kế hoạch của anh ngay từ đầu sao? |
자체 개발 한 기술이란 이야기는 그럼 다… | Những lời anh nói rằng đã tự phát triển đều là… |
(민우) 아, 저 괜찮으시다니 다행입니다 | Thật mừng là anh không sao. |
금강이 결국 재판에 이긴 꼴이라 | Chúng tôi có hơi lo |
저희가 좀 걱정이 돼서요 | vì bên Geumgang đã thắng. |
아유, 뭐 이 전투에서 이기면 뭐 해요 | Thắng mỗi trận này để làm gì đâu. Họ đã thua cả cuộc chiến rồi. |
전쟁에서 졌는데 | Thắng mỗi trận này để làm gì đâu. Họ đã thua cả cuộc chiến rồi. |
금강 사장도 우리가 은행들 계약 다 따낸 거 | Giám đốc Geumgang biết chúng tôi đã giành được hết hợp đồng với các ngân hàng. |
(두용) 이미 알고 있을걸요? | Giám đốc Geumgang biết chúng tôi đã giành được hết hợp đồng với các ngân hàng. |
그냥 분하니까 끝까지 해보는 거죠 | Vì ông ấy tức giận nên mới làm đến cùng thôi. |
씁, 이번에는 타격이 좀 클 텐데 | Vụ này vả ông ấy một cú khá đau đấy. |
[웃으며] 아니, 이러다 금강도 | Không biết sau vụ này, bên Geumgang có đi theo vết xe đổ của Leaders không. |
리더스 따라가는 거 아닌가 모르겠네 | Không biết sau vụ này, bên Geumgang có đi theo vết xe đổ của Leaders không. |
아무튼 이게 다 우리 변호사님들 덕분입니다 | Dù sao cũng nhờ các luật sư cả. Mọi người vất vả rồi. |
진짜 고생 많으셨어요 | Dù sao cũng nhờ các luật sư cả. Mọi người vất vả rồi. |
아유, 너무 감사합니다, 예 | Cảm ơn mọi người nhiều lắm. |
[두용의 웃음] | |
그럼 가 보겠습니다 | Tôi đi đây. |
[무거운 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
변호사님 | Luật sư Woo? |
결국 저는 | Kết cục, |
이화 ATM이 법을 이용하도록 도와준 셈입니다 | tôi đã giúp Ihwa ATM lợi dụng pháp luật. |
(준호) 네? | Sao cơ? |
실용신안권 출원도 가처분 신청도 | Đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích và xin tạm xử |
모두 계약을 독점하기 위한 거짓된 행동이었는데 | đều là hành vi gian dối để họ độc chiếm các hợp đồng. |
저는 그 행동을 말리지 못하고 오히려 도왔습니다 | Tôi đã không ngăn chặn hành vi ấy, ngược lại còn giúp họ. |
[한숨] | |
게다가 저는 | Không những thế… |
그걸 이미 알고 있었던 것 같습니다 | tôi dường như đã biết việc đó. |
(영우) 이화 ATM에 방문했을 때 이준호 씨는 | Khi đến công ty Ihwa ATM, |
황두용 부장님과 배성철 팀장님이 | anh có nghĩ Giám đốc Hwang và Trưởng phòng Bae nói thật không? |
진실을 말한다고 생각했습니까? | anh có nghĩ Giám đốc Hwang và Trưởng phòng Bae nói thật không? |
어, 저는… | Để xem… - Tôi… - Không đời nào anh nghĩ vậy. |
(영우) 그럴 리가 없습니다 | - Tôi… - Không đời nào anh nghĩ vậy. |
당시 배성철 팀장님이 어땠는지 떠올려 보십시오 | Anh nhớ lại Trưởng phòng Bae Seong Cheol khi ấy đi. |
당장이라도 튀어 나갈 것처럼 앉아 있는 다리 | Đôi chân ngồi trên ghế không yên như thể sắp chạy ù đi, hai cánh tay khép chặt vào thân như thể bị trói vào ghế, |
의자에 묶인 사람처럼 몸통에 딱 붙인 팔 | hai cánh tay khép chặt vào thân như thể bị trói vào ghế, |
손으로 허벅지를 쓸어내리는 연속적인 동작에 | liên tục đưa tay lên vuốt hai đùi, thậm chí còn gãi mũi nữa. |
코끝을 긁는 행동까지 | thậm chí còn gãi mũi nữa. |
거짓말 그 자체였습니다 | Đó rõ ràng là biểu hiện nói dối. |
네 | Vâng. |
결국 저는 | Vậy mà cuối cùng, |
진실을 알면서도 | tôi đã lờ đi dù biết sự thật |
모르는 척 | tôi đã lờ đi dù biết sự thật |
저 자신을 속였던 겁니다 | và lừa dối chính bản thân mình. |
이기고 싶어서요 | Vì tôi muốn thắng. |
네 | Vâng. |
[떨리는 숨소리] | |
부끄럽습니다 | Thật là xấu hổ. |
[잔잔한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[스위치 조작음] | LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO |
[쓱쓱 적는 소리] | CÔNG TY LUẬT TAESAN LUẬT SƯ TAE SU MI |
[노크 소리] | |
네 | Mời vào. |
아 | Ôi chao. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[수미가 살짝 웃는다] | |
(행정관) 태수미 후보자님 처음 뵙겠습니다 | Rất vui khi được gặp chị, ứng cử viên Tae Su Mi. |
전화드렸던 청와대 공직 기강 비서관실 | Tôi là Kim Yeong Il, Cán sự Điều hành từ Văn phòng Thư ký Kỷ luật Công chức của Nhà Xanh. |
김영일 행정관입니다 | từ Văn phòng Thư ký Kỷ luật Công chức của Nhà Xanh. |
태수미입니다 | Tôi là Tae Su Mi. |
앉으세요 | Mời anh ngồi. |
(행정관) 예 | Mời anh ngồi. |
법무부 장관 후보자가 되신 거 진심으로 축하드립니다 | Chúc mừng chị đã trở thành ứng cử viên cho vị trí Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
[살짝 웃으며] 후보가 된 거뿐인데요, 뭐 | Tôi mới là ứng cử viên thôi. |
앞으로 넘어야 할 산이 높아 걱정입니다 | Còn rất nhiều ngọn núi phải vượt qua, tôi đang lo lắm đây. |
오늘은 서류 받으러 오신 거죠? | Hôm nay anh đến đây để nhận tài liệu đúng không? |
자기 검증 진술서 작성하는데 떨리더라고요 | Khi ngồi viết biên bản tự kiểm tra bản thân, tôi đã rất run. |
[살짝 웃는다] | |
누구보다 반듯한 삶을 살아왔다고 자부하는데도 | Tôi tự hào vì đã có cuộc đời ngay thẳng hơn bất cứ ai, |
검증을 하신다니 긴장돼서요 | nhưng vẫn lo khi người khác kiểm tra. |
우리나라 최고 로펌의 대표였던 분이 | Vì chưa từng có giám đốc của công ty luật hàng đầu Hàn Quốc nào trở thành ứng cử viên cho vị trí Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
법무부 장관 후보가 되신 적은 없었으니까요 | trở thành ứng cử viên cho vị trí Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
[살짝 웃는다] | Đây là lựa chọn trái với thường lệ |
(행정관) 파격적인 선정인 만큼 | Đây là lựa chọn trái với thường lệ |
저희도 더 꼼꼼하게 검증해서 보고서 작성하려 합니다 | nên chúng tôi sẽ kiểm tra nghiêm ngặt hơn trước khi viết báo cáo. |
결국엔 | Sau cùng, |
인사 청문회를 무사히 통과하는 게 목표니까요 | làm vậy cũng là để an toàn vượt qua phiên điều trần. |
네, 잘 부탁드립니다 | Vâng. Trông cậy cả vào anh. |
[행정관의 한숨] | |
한 가지 여쭤볼 게 있습니다 | Tôi muốn hỏi chị một điều nữa. |
말씀하세요 | Anh hỏi đi. |
후보자 검증에서 무시할 수 없는 게 세평입니다 | Chúng tôi không thể bỏ qua dư luận xã hội trong cuộc kiểm tra. |
세평… | Dư luận xã hội sao? |
제 평판 말씀이신가요? | Ý anh là danh tiếng của tôi? |
[살짝 웃으며] 네 | Vâng. |
후보자님 대학 동기들 사이에 | Có một tin đồn dấy lên |
오래된 소문이 하나 떠돌더라고요 | từ các bạn bè thời đại học của chị. |
[당황한 웃음] | |
그래요? 뭐죠? | Vậy sao? Tin đồn gì vậy? |
태수미 후보자님께 | Họ nói rằng |
[의미심장한 음악] 혼외 자식이 있다는 소문입니다 | chị có một đứa con ngoài giá thú. |
들어 보셨습니까? | Chị đã nghe đến chưa? |
[피식 웃으며] 아 | |
난 또 뭐라고 | Tôi lại tưởng là chuyện gì. |
신경 쓰기엔 너무 시시한 가십 아닌가요? | Mấy tin đồn nhỏ nhặt đó đâu đáng để quan tâm. |
[웃음] | |
시시한 가십 맞습니다 | Đúng là tin đồn nhỏ nhặt thật. |
하지만 아시지 않습니까 | Nhưng chị biết đấy. |
공직자를 무너뜨리는 건 언제나 이렇게 작은 것들이죠 | Chính những thứ nhỏ nhặt ấy có thể sẽ khiến cán bộ công chức sụp đổ. |
[한숨] | |
정말 말도 안 되는 얘기인데 | Chuyện đó vớ vẩn thật. |
왜 자꾸 그런 소문이 돌까요? | Tại sao tin đồn đó vẫn còn lan truyền chứ? |
어디 | Có thể là |
저를 닮은 친구가 하나 살고 있나 봅니다 | có một bạn trẻ nào đó ngoài kia trông giống tôi thôi. |
혼외 자식은 없다는 말씀으로 | Tôi có thể tin rằng chị không hề có |
믿고 가도 되겠습니까? | đứa con ngoài giá thú nào chứ? |
그럼요 | Đương nhiên rồi. |
[살짝 웃는다] | |
[흥미진진한 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
(명석) 최수연 변호사가 사건을 너무 감정적으로 대하지 않게 | Cô hãy kiềm Luật sư Choi để cô ấy đừng bào chữa vụ này quá cảm tính nhé. |
식혀 주라고 | Cô hãy kiềm Luật sư Choi để cô ấy đừng bào chữa vụ này quá cảm tính nhé. |
워워 | |
워워 | |
(영우) 엄마를 기억할 수 있는 나이가 될 때까지 키우려고 | Chị bỏ trốn để nuôi con cho đến khi cô bé đủ lớn |
도망쳤던 겁니까? | - để nhớ mặt chị sao? - Đúng vậy. |
그렇디 | - để nhớ mặt chị sao? - Đúng vậy. |
[쾅] [영우의 거친 숨소리] | |
계향심 씨는 반드시 집행 유예를 받아야 합니다! | - Chị Hyang Sim phải được hưởng án treo! - Hăng hái ghê ta. |
어유, 뜨거워 | - Chị Hyang Sim phải được hưởng án treo! - Hăng hái ghê ta. Cô ra tòa chỉ để thắng cho bằng được à? |
(재판장2) 아니 무슨 재판을 오기로 하는 겁니까? | Cô ra tòa chỉ để thắng cho bằng được à? |
(민우) 아주 그냥 선남선녀네 | Đúng là nam thanh nữ tú. |
우리 준호가 최수연 변호사 좋아하는 거 같지 않아요? | Hình như Jun Ho thích Choi Su Yeon thì phải nhỉ? |
(영우) 내가 고래였다면 엄마도 날 안 버렸을까? | Nếu tôi là cá voi, chắc mẹ sẽ không bỏ rơi tôi đâu nhỉ? |
No comments:
Post a Comment