Search This Blog



  종이의 집: 공동경제구역 5

Phi Vụ Triệu Đô: Hàn Quốc - Khu Kinh Tế Chung 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(변호사1) 원고가 주장하는‬ ‪폭행 사실은‬‪Không ai chứng kiến‬ ‪vụ tấn công mà nguyên đơn cáo buộc.‬
‪아무도 본 사람이 없습니다‬‪Không ai chứng kiến‬ ‪vụ tấn công mà nguyên đơn cáo buộc.‬
‪물론, 아내를 때리는 아버지에게‬ ‪딸의 양육을 맡겨서는 안 되겠죠‬‪Tất nhiên chồng đánh vợ‬ ‪thì không nên được quyền nuôi con gái.‬
‪하지만 그게 거짓말이라면‬‪Nhưng nếu đây là lời nói dối,‬
‪누가 딸의 미래를 책임져야 할지는‬ ‪자명하다고 봅니다‬‪Nhưng nếu đây là lời nói dối,‬ ‪thì dễ thấy ai nên‬ ‪là người lo cho tương lai của con gái.‬
‪이상입니다‬‪thì dễ thấy ai nên‬ ‪là người lo cho tương lai của con gái.‬ ‪Xin hết.‬
‪(도쿄) 선우진 경감은‬ ‪사건 현장에서뿐 아니라‬‪Thanh tra Seon Woo Jin‬ ‪đang chiến đấu một cuộc chiến‬ ‪không thể đầu hàng,‬
‪자신의 가정에서도 물러설 수 없는‬ ‪전쟁을 치르고 있었다‬‪đang chiến đấu một cuộc chiến‬ ‪không thể đầu hàng,‬ ‪ngay cả ở hiện trường vụ án và ở nhà.‬
‪(변호사2) 추가 증거 제출을‬ ‪요청합니다‬‪Xin bổ sung bằng chứng.‬
‪피고의 폭행을 목격한‬ ‪박필순 여사의 자필 진술서입니다‬‪Đây là bản khai viết tay‬ ‪của bà Park Pil Sun,‬ ‪nhân chứng vụ bạo hành.‬
‪네, 인정합니다‬‪Tôi cho phép.‬
‪[살짝 목을 가다듬는다]‬
‪(변호사1) 진술인은‬ ‪원고의 모친입니다‬‪Nhân chứng là mẹ của nguyên đơn.‬
‪진술의 신빙성을‬ ‪의심하지 않을 수가 없습니다‬‪Nhân chứng là mẹ của nguyên đơn.‬ ‪Khó để tin vào‬ ‪độ tin cậy của bản tuyên thệ.‬
‪(변호사2) 보시면 아시겠지만‬‪Quý tòa có thể thấy‬
‪지어냈다고 하기에는‬ ‪목격 진술이 매우 구체적입니다‬‪bản tuyên thệ chi tiết đến mức‬ ‪khó mà giả được.‬
‪직접 증언을 들어보는 게 낫겠네요‬‪Nghe bà ấy làm chứng trước tòa sẽ tốt hơn.‬
‪(판사) 다음 공판에 증인으로‬ ‪채택하겠습니다‬‪Bà ấy sẽ làm nhân chứng‬ ‪trong phiên xử tiếp theo.‬
‪(도쿄) 문제는 그녀의 상대가‬ ‪단순한 가정 폭력범이 아니라‬‪Vấn đề là đối thủ của cô‬ ‪không chỉ là kẻ bạo hành gia đình,‬
‪권모술수에 능한 정치인‬‪mà còn là chính trị gia gian xảo.‬ ‪- Ra rồi!‬ ‪- Kia rồi!‬
‪- (기자1) 나온다‬ ‪- (기자2) 나온다‬‪- Ra rồi!‬ ‪- Kia rồi!‬ ‪Kiêm ứng cử viên‬ ‪tổng thống sáng giá tiếp theo.‬
‪[카메라 셔터음이 울린다]‬ ‪그것도 유력한‬ ‪차기 대권 주자였다는 점이다‬‪Kiêm ứng cử viên‬ ‪tổng thống sáng giá tiếp theo.‬
‪(기자3) 의원님, 조만간 이루어질‬‪Ủy viên đã giúp tổ chức‬
‪3차 남북경협회담을 이끌어 내신‬‪hội nghị thượng đỉnh kinh tế hai miền‬ ‪lần thứ ba sắp tới.‬
‪당사자이신데요‬‪hội nghị thượng đỉnh kinh tế hai miền‬ ‪lần thứ ba sắp tới.‬
‪(기자3) 최종적으로 양국이‬ ‪합의문에 사인을 하게 되면‬‪Nghe nói ở hội nghị thượng đỉnh này,‬
‪그 자리에서‬ ‪향후 통일 정부하에 치러질‬‪nếu hai nước ký kết hiệp định,‬
‪(기자3) 대선 출마를 선언하실‬ ‪예정이었다고 들었습니다만‬‪ông sẽ công bố tranh cử Tổng thống‬ ‪trong chính phủ thống nhất.‬
‪우리 한반도의 미래를 결정짓는‬ ‪중요한 회담인 만큼‬‪Hội nghị quan trọng này‬ ‪sẽ định hình tương lai bán đảo Triều Tiên.‬
‪제 개인적인 정치 행보를‬ ‪연관 짓는 건‬‪Xin hạn chế nhắc đến‬ ‪sự nghiệp chính trị của cá nhân tôi.‬
‪조금 자제를…‬ ‪[어색한 웃음]‬‪Xin hạn chế nhắc đến‬ ‪sự nghiệp chính trị của cá nhân tôi.‬
‪(기자4) 개인적인 이야기가‬ ‪나와서 말입니다만‬‪Ông nhắc đến cá nhân, có đúng là ‬
‪현재 진행 중인‬ ‪양육권 소송의 핵심이‬‪phiên xử quyền nuôi con‬ ‪đang diễn ra của ông‬
‪의원님의 가정 폭력이라는데‬ ‪사실입니까?‬‪có liên quan bạo lực gia đình không?‬
‪[연신 카메라 셔터음이 울린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪모두 제 잘못입니다‬‪Tất cả là lỗi của tôi.‬
‪제가 얼마나‬ ‪안사람에게 잘못을 했으면‬‪Chắc tôi đã khiến cô ấy‬ ‪thất vọng quá nhiều,‬
‪이런 말도 안 되는 거짓말로‬ ‪저를 모함하겠습니까?‬‪đến mức cô ấy đặt điều như vậy cho tôi.‬
‪(상만) 하지만 저 김상만‬‪Nhưng Kim Sang Man tôi‬
‪그 사람에게 완벽한 남편은‬ ‪아니었을지 몰라도‬‪có thể không phải‬ ‪người chồng hoàn hảo với cô ấy,‬
‪맹세코‬‪nhưng tôi thề,‬
‪나쁜 아버지는 아니었습니다‬‪tôi chưa từng là người cha tồi.‬
‪(상만) 이런 상황이‬ ‪참담하고 슬프지만‬‪Vụ việc này rất tệ và đáng tiếc.‬
‪정치인으로서의 저의 명예보다는‬‪Thay vì danh tiếng chính trị gia,‬ ‪ỦY VIÊN KIM SANG MAN TIẾC VÌ VỤ LY DỊ‬
‪한 아이의 아버지로서‬‪với tư cách người cha…‬
‪(형사1) 하, 그러게‬‪Thấy chưa? Người làm việc lớn‬ ‪là phải biết chọn vợ.‬
‪큰일 할 사람은‬ ‪여자를 잘 만나야 돼‬‪Thấy chưa? Người làm việc lớn‬ ‪là phải biết chọn vợ.‬
‪(형사2) 선 팀장이‬ ‪거짓말한 거라고?‬‪Ý anh là đội trưởng Seon nói dối?‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪설마…‬‪Không thể nào.‬
‪(형사1) 뭐, 결국, 뭐, 어?‬ ‪이거 아니겠어, 이거?‬‪Rốt cuộc tất cả cũng vì cái này chứ gì?‬
‪[형사들의 당황한 신음]‬
‪(TV 속 기자4) 가정 폭력이‬ ‪소송의 쟁점이라는데 사실입니까?‬‪Phiên xử có phải về‬ ‪bạo lực gia đình không?‬
‪아내분의 거짓말이라는 건가요?‬‪Ý ông là vợ ông nói dối?‬ ‪Vợ ông là cảnh sát. Cô ấy nói dối sao?‬
‪(TV 속 기자3) 아내분이‬ ‪경찰분이신데 거짓말하신 겁니까?‬‪Vợ ông là cảnh sát. Cô ấy nói dối sao?‬
‪[기자들이 저마다 질문한다]‬
‪[한숨]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪어, 딸‬‪Con gái mẹ.‬
‪이 시간에 어쩐 일로‬ ‪전화를 다 주셨대?‬‪Sao lại gọi mẹ giờ này?‬
‪(민아) 엄마, 할머니가 없어졌어‬‪Mẹ, không thấy bà đâu nữa.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(우진) 몇 바퀴만 더 돌아보고‬‪Đi quanh vài lần nữa xem,‬ ‪nếu không thấy thì ta đến cảnh sát…‬
‪그래도 안 보이면 서에 가서…‬‪Đi quanh vài lần nữa xem,‬ ‪nếu không thấy thì ta đến cảnh sát…‬
‪(민아) 엄마, 저기!‬‪Mẹ, đằng kia.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪[우진의 옅은 한숨]‬
‪- (우진) 엄마!‬ ‪- (민아) 할머니‬‪- Mẹ.‬ ‪- Bà!‬
‪(우진) 엄마‬‪Mẹ.‬
‪(필순) 우진아‬‪Woo Jin.‬
‪[필순의 옅은 한숨]‬
‪엄마, 여기에서 뭐 해?‬‪Mẹ, mẹ làm gì ở đây vậy?‬
‪핸드폰은 왜 두고 나왔어?‬‪Sao mẹ không đem di động theo?‬
‪기억이…‬‪Mẹ không…‬
‪안 나‬‪nhớ nữa.‬
‪(우진) 병원 가자‬ ‪요즘 치료 못 하는 병이 어딨어?‬‪Đến viện thôi.‬ ‪Giờ bệnh gì họ cũng chữa được mà.‬
‪아이, 뭘…‬‪Thôi mà.‬
‪별일도 아닌데‬‪Có gì ghê gớm đâu.‬
‪(필순) 됐어‬‪- Được rồi mà.‬ ‪- Cái gì được cơ chứ?‬
‪되긴 뭐가 돼, 엄마!‬‪- Được rồi mà.‬ ‪- Cái gì được cơ chứ?‬
‪김 서방이 알면 어떡하니?‬‪Con rể Kim mà biết thì sao?‬
‪(필순) 다음 공판까지만이라도‬‪Mẹ sẽ cố cầm cự,‬ ‪ít nhất cho đến phiên xử tiếp theo.‬
‪버텨볼게‬‪Mẹ sẽ cố cầm cự,‬ ‪ít nhất cho đến phiên xử tiếp theo.‬
‪(우진) 따로 떨어져 살게 될까 봐‬ ‪걱정하는 딸아이랑‬‪Con gái em sợ phải sống xa em,‬
‪[울먹이며] 아픈 엄마 앞에서‬‪mẹ em thì ốm. Vậy nên em không thể‬ ‪để họ thấy em yếu đuối.‬
‪내가 약한 모습을‬ ‪보일 수는 없었어요‬‪mẹ em thì ốm. Vậy nên em không thể‬ ‪để họ thấy em yếu đuối.‬
‪다들 나만 바라보고 있으니까‬‪Vì họ đều phụ thuộc vào em.‬
‪어머니가 아프신 줄은…‬‪Anh không biết bác ốm.‬
‪무슨 병이세요?‬‪Bác bị bệnh gì?‬
‪[망설이는 숨소리]‬
‪노환이죠, 그냥‬‪Tuổi già thôi, anh biết đó.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(무혁) 응답하라, 박철우‬‪Trả lời đi, Park Chul Woo.‬
‪박철우!‬‪Park Chul Woo!‬
‪[무전기 조작음]‬
‪(대원1) 당한 겁니까?‬‪Anh ấy bị bắt rồi?‬
‪교신 내용이 정확히 뭐였네?‬‪Chính xác cậu ấy đã nhắn gì?‬
‪(대원1) 모스 신호 해독 결과는‬ ‪'잠입 성공'입니다‬‪Mã Morse giải được là‬ ‪"xâm nhập thành công".‬
‪교신 오믄 바로 보고하라‬‪Có liên lạc lại thì báo tôi ngay.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[주제곡]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(간부) 보위부에선 현 사태를‬‪Bộ An ninh Xã hội quyết định‬
‪이대로 지켜보고만 있을 수는‬ ‪없다는 판단을 내렸어‬‪không thể đứng nhìn nữa.‬ ‪TRỤ SỞ BÍ MẬT BỘ AN NINH TRIỀU TIÊN ‬
‪어떻게 생각하네? 차무혁 대위‬‪Đại úy Cha Moo Hyuk nghĩ sao?‬
‪[한숨]‬
‪변명할 생각은 없습니다‬‪Tôi không có lý do gì.‬
‪하지만 그 전에‬ ‪중요한 보고 드릴 사항이 있습니다‬‪Nhưng trước đó, tôi có tin quan trọng.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[뛰어오는 발소리]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪(대원2) 소대장 동지‬‪Tiểu đội trưởng.‬
‪(철우) 날래 가라우‬ ‪이러다 다 죽는다고‬‪Tiểu đội trưởng.‬ ‪Mau đi đi, không thì chết hết!‬
‪날래 가라우‬‪Đi đi.‬
‪[도쿄의 다급한 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[저마다 가쁜 숨을 내뱉는다]‬
‪(무혁) 직속 부하 중에서도‬ ‪사명감이 강하고‬‪Trong các cấp dưới trực tiếp của tôi,‬ ‪cậu ấy là đặc vụ‬
‪몸놀림이 날랜 요원입니다‬‪nhanh nhẹn và trách nhiệm.‬
‪(간부) 대응반에는 보고했네?‬‪Báo với đội Đặc nhiệm chưa?‬
‪보고를 하기도 전에‬ ‪이리 잡아 오지 않았습니까?‬‪Tôi định báo thì bị đưa tới đây.‬
‪입 다물고 있는 게 좋을 거이야‬‪Anh nên giữ kín thì hơn.‬
‪(간부) 지금까지 우리 작전이‬ ‪줄줄이 새 나가는 거이‬‪Anh không thấy lạ‬ ‪khi mọi kế hoạch của đội Đặc nhiệm‬
‪이상하다고 생각하지 않나?‬ ‪남조선 아들이 문제였어‬‪cho đến giờ đều bị lộ?‬ ‪Tất cả là tại bên Hàn Quốc.‬
‪기중에서도 특히‬‪Nhất là,‬
‪선우진, 그 여자는…‬‪Seon Woo Jin.‬ ‪Cô ta có vẻ giống kẻ phản bội.‬
‪- 부역자였디‬ ‪- 선우진 경감이 기럴 리 없습니다‬‪Seon Woo Jin.‬ ‪Cô ta có vẻ giống kẻ phản bội.‬ ‪Thanh tra Seon không làm vậy đâu.‬
‪[우진의 옅은 신음]‬
‪[찍찍이를 찍 뗀다]‬
‪[매혹적인 음악]‬ ‪(우진) [웃으며] 미안해요‬‪Em xin lỗi.‬
‪아, 미안해요‬ ‪일할 때 습관이라서‬‪Xin lỗi, bệnh nghề nghiệp.‬ ‪Không sao.‬
‪(교수) 아니, 아니야‬‪Không sao.‬
‪(간부) 이건 우리 기술 정찰조에서‬ ‪알아낸 정보디‬‪Đây là tin‬ ‪nhóm do thám công nghệ chúng tôi tìm được.‬
‪적들은 사건 발생 몇 달 전에‬‪Vài tháng trước vụ cướp,‬
‪사건에 투입될 가능성이 있는‬‪kẻ thù đã hack hồ sơ‬ ‪những cảnh sát Hàn Quốc‬
‪남조선 경찰들 몇 명을 해킹해서‬‪có thể vào đội Đặc nhiệm.‬ ‪"LIÊN HỆ GIỮA VỤ SỞ ĐÚC TIỀN‬ ‪VÀ THANH TRA SEON WOO JIN"‬
‪이들의 비위 정보를 언론에 뿌렸어‬‪Công khai bê bối về họ cho báo giới.‬ ‪LÝ DO SEON WOO JIN CHỈ HUY ĐÀM PHÁN‬
‪즉, 선우진 경감이‬ ‪조폐국 사건에 투입이 된 건‬‪LÝ DO SEON WOO JIN CHỈ HUY ĐÀM PHÁN‬ ‪Tức, việc bổ nhiệm thanh tra Seon‬ ‪CÓ QUAN HỆ VỚI KHỦNG BỐ‬
‪놈들의 계획이라는 거이야‬‪là trong kế hoạch của bọn cướp.‬
‪놈들과 선우진이 어떤 관계인지는‬‪Ta không rõ mối quan hệ‬ ‪của Seon Woo Jin với bọn cướp.‬
‪확인할 수가 없디‬‪Ta không rõ mối quan hệ‬ ‪của Seon Woo Jin với bọn cướp.‬
‪중요한 건‬‪Quan trọng là,‬
‪놈들이 선우진을‬ ‪이용하고 있다는 거이야‬‪chúng đang lợi dụng cô ta.‬
‪(무혁) 기렇다믄 당장 TF에‬ ‪알려야 하는 거 아닙니까?‬‪Vậy thì,‬ ‪báo cho đội Đặc nhiệm ngay chứ?‬
‪(간부) 지금은 선우진을 처리하면‬ ‪강도 놈들이 알게 될 거이고‬‪Giờ mà xử luôn cô ta,‬ ‪bọn cướp sẽ biết ta đã biết.‬
‪그리고 회담이 코앞이라서‬ ‪한시가 급해‬‪Thời gian rất gấp vì hội nghị sắp diễn ra.‬
‪윗분들께서는‬‪Cấp trên‬
‪가벼운 마음으로‬ ‪회담장에 나가시길 원하시디‬‪muốn dự hội nghị mà không phải lo nghĩ.‬
‪(간부) 그러니 더 이상 지체하면‬ ‪대위 동무도 각오해야 할 거이야‬‪Vậy nên nếu trì hoãn thêm,‬ ‪Đại úy cũng sẽ phải chịu hậu quả.‬
‪잠입 요원을 통해‬ ‪상황을 최대한 신속히 끝내라우‬‪Dùng đặc vụ trong đó‬ ‪để mau chóng kết thúc vụ này.‬
‪어느 정도의 희생을‬ ‪감수하더라도 말입니까?‬‪Dù phải hy sinh ở mức nào đó?‬
‪(간부) 조국 통일을‬ ‪맞이하기 위해서‬‪Đừng quên cái giá chúng ta đã phải trả‬
‪우리가 어떤 대가를 치렀는지‬‪Đừng quên cái giá chúng ta đã phải trả‬
‪잊지 말라우‬‪để thống nhất.‬
‪[지나가는 자동차 엔진음]‬
‪[졸린 숨을 내쉰다]‬
‪[문을 달칵 연다]‬
‪[우진과 교수의 옅은 웃음]‬
‪(우진) 여기 뭐예요?‬‪Đây là phòng gì?‬
‪(교수) 창고‬‪Nhà kho.‬
‪[우진의 호응하는 신음]‬
‪(교수) 배고프지 않아요?‬‪Không đói à?‬
‪(우진) 응‬
‪(교수) 뭘 만들어 줄까?‬‪Làm món gì cho em nhỉ?‬
‪[리우의 잠에 취한 숨소리]‬
‪[리우가 연신 피곤해한다]‬
‪사내놈이 손이 참 곱네‬‪Đàn ông con trai mà tay đẹp thật.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(동철) 상황도 없는데‬ ‪눈 좀 붙이고 오시죠‬‪Không có chuyện gì, anh chợp mắt chút đi.‬
‪(무혁) 예, 그러지요‬‪Được, tôi sẽ làm vậy.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(대원1) 무전 왔습네다‬‪Có cuộc gọi radio.‬
‪왜 이렇게 늦었네? 가자‬‪Sao lâu thế? Đi nào.‬
‪- (무혁) 수고하시오‬ ‪- (동철) 예‬‪- Cố gắng nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[무전 작동음]‬ ‪(무혁) 박철우, 들리나?‬‪Park Chul Woo, nghe không?‬
‪(철우) [작은 목소리로] 네‬ ‪길게는 통신하기 힘든 상황입니다‬‪Vâng, nhưng giờ không nói lâu được.‬
‪(무혁) 알았다, 최대한 빨리‬ ‪상황을 종결시키라는 당의 지시다‬‪Tôi biết rồi.‬ ‪Đảng ra lệnh kết thúc càng sớm càng tốt.‬
‪강도들의 우두머리를 찾아서리‬ ‪신속하게 처리하라‬‪Mau tìm tên đầu sỏ trong đám cướp‬ ‪và giết hắn đi.‬
‪교수 말입니까?‬‪- Ý anh là Giáo Sư?‬ ‪- ‎Phải.‬
‪(무혁) 기렇다‬‪- Ý anh là Giáo Sư?‬ ‪- ‎Phải.‬
‪놈이 없으믄‬ ‪강도들은 오합지졸에 불과하다‬‪Không có hắn, bọn cướp chỉ là đám ô hợp.‬
‪요원이 안에서 교수를 제거하믄‬ ‪그와 동시에 우리가 놈들을 친다‬‪Khi anh hạ được Giáo Sư,‬ ‪bọn tôi vào trấn áp luôn.‬
‪인질들은 어떡합니까?‬‪Còn các con tin?‬
‪교수를 제거하는 거이‬‪Ưu tiên số một của anh‬
‪요원의 최우선 과제다‬‪là hạ gục Giáo Sư.‬
‪(무혁) 불가피한 피해는 감수한다‬‪Thiệt hại khó tránh thì đành chịu.‬
‪(무혁) 대응팀에‬ ‪강도들의 첩자가 있다고‬‪Chúng ta nghi ngờ trong đội Đặc nhiệm‬ ‪có bọn cướp nằm vùng.‬
‪의심되는 상황이다‬‪Chúng ta nghi ngờ trong đội Đặc nhiệm‬ ‪có bọn cướp nằm vùng.‬
‪따라서 이 작전은‬ ‪비밀리에 진행한다‬‪Vậy nên ta sẽ bí mật thực hiện vụ này.‬
‪(도쿄) 그 시간 교수의 계획에‬ ‪거대한 균열을 일으킬 만한‬‪Trong lúc đó,‬ ‪những mầm mống làm sụp đổ‬ ‪kế hoạch của Giáo Sư dần mọc lên,‬
‪실패의 씨앗이‬ ‪조폐국 안팎에서 자라나고 있었다‬‪những mầm mống làm sụp đổ‬ ‪kế hoạch của Giáo Sư dần mọc lên,‬ ‪cả ở trong và ngoài Sở Đúc tiền.‬
‪우린 앞으로 12시간 안에‬ ‪강도들을 전원 사살 또는 체포한다‬‪Trong 12 giờ tới,‬ ‪ta sẽ bắn hoặc bắt tất cả lũ cướp.‬
‪(도쿄) 그중 교수의 마음속에‬ ‪자라난 씨앗의 이름은‬‪Một trong những mầm mống đó‬ ‪là cảm giác tội lỗi‬
‪죄책감이었다‬‪lớn dần trong Giáo Sư.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[베를린의 힘겨운 숨소리]‬
‪(리우) 왜 이렇게 땀을 흘려?‬‪Sao đổ mồ hôi ghê thế?‬
‪죽을병에 걸렸거든‬‪Vì tôi bị bệnh hiểm nghèo.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪어련하시겠어‬‪Đúng là anh.‬
‪(베를린) 리우‬‪Rio.‬
‪저 국장실 책장 안에‬‪Tôi giấu chai thuốc‬
‪내가 숨겨둔 그 약통이 있거든‬‪trên giá sách ở văn phòng Giám đốc.‬
‪기거 좀 가져다주갔어?‬‪Lấy cho tôi nhé?‬
‪(리우) 허튼짓 말고‬‪Đừng nói vớ vẩn nữa,‬
‪얌전히 밥이나 처드셔‬‪ngoan ngoãn ăn cơm đi.‬
‪다들 나 보고 싶어 하디 않아?‬‪Họ không nhớ tôi sao?‬
‪[헛웃음 치며] 얼씨구‬‪Ôi trời.‬
‪아마 지금쯤‬‪Giờ này,‬
‪새 리더 소개받고‬ ‪아주 신들이 나 있을걸?‬‪có lẽ họ đang vui lắm‬ ‪vì được gặp chỉ huy mới.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪(리우) 이제야‬ ‪제대로 돌아가는 거지‬‪Giờ mọi thứ mới hoạt động bình thường,‬ ‪nhờ có Tokyo.‬
‪도쿄 덕분에‬‪Giờ mọi thứ mới hoạt động bình thường,‬ ‪nhờ có Tokyo.‬
‪그거이‬‪Liệu có được như tưởng tượng không?‬
‪생각대로 되갔어?‬‪Liệu có được như tưởng tượng không?‬
‪(리우) 어이, 베를린 동지‬‪Này, đồng chí Berlin.‬
‪[북한 말투를 흉내 내며]‬ ‪이 변화를…‬‪Hãy đón nhận…‬
‪받아들이라‬‪thay đổi này đi.‬
‪[껄껄 웃는다]‬
‪[베를린의 힘겨운 신음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[화난 괴성]‬
‪[분한 숨을 내뱉는다]‬
‪[인질들이 웅성거린다]‬
‪[발소리가 가까워진다]‬
‪(도쿄) 자, 여기‬ ‪모두 모이라고 한 이유는…‬‪Lý do bọn tôi‬ ‪tập trung mọi người ở đây là vì…‬
‪그냥 네가 말하면 안 돼?‬‪Cô nói được không?‬
‪[살짝 웃으며] 알겠어‬‪Được rồi.‬
‪좋은 소식이랑 나쁜 소식이 있어‬ ‪뭐부터 들을래?‬‪Có tin tốt và tin xấu.‬ ‪Nghe cái nào trước?‬
‪(나이로비) 분위기 봐라?‬‪Không khí sao vậy?‬
‪우리 사고뭉치 자기는‬ ‪뭐부터 듣고 싶어?‬‪Cục cưng thích gây sự muốn nghe gì trước?‬
‪좋은 소식?‬‪Tin tốt? Tin xấu?‬
‪나쁜 소식?‬‪Tin tốt? Tin xấu?‬
‪나쁜 소식이라면‬‪Tin xấu,‬
‪혹시 또 누가 죽기라도 한 거예요?‬‪là có người nữa chết à?‬
‪뭐야? 우리를 뭘로 보는 거야?‬‪Cái gì? Anh coi bọn tôi là gì?‬
‪[인질들의 놀라는 탄성]‬
‪네가 진짜 죽고 싶구나?‬‪Anh muốn chết thật đấy nhỉ?‬
‪(영민) 아니, 그게 아니라‬ ‪아, 아, 여기 상처, 상처‬‪Không phải vậy! Chỗ này bị thương.‬
‪상처‬ ‪[영민의 아파하는 신음]‬
‪(나이로비) 그럼 내 맘대로‬‪Vậy thì tôi tự quyết,‬ ‪bắt đầu từ tin xấu trước.‬
‪나쁜 소식부터‬‪Vậy thì tôi tự quyết,‬ ‪bắt đầu từ tin xấu trước.‬
‪베를린이 잠시 아웃될 거야‬‪Berlin sẽ tạm vắng mặt.‬
‪[인질들이 웅성거린다]‬
‪(현호) 기러믄‬‪Vậy tin tốt là gì?‬
‪좋은 소식은 뭡니까?‬‪Vậy tin tốt là gì?‬
‪보면 알겠지?‬‪Nhìn là biết.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(덴버) 걷는 건 괘안나?‬‪Đi được không?‬
‪여, 여기 조심하고‬ ‪[미선의 힘겨운 신음]‬‪Cẩn thận này.‬
‪[인질들이 일제히 놀란다]‬ ‪[영민의 탄성]‬‪Cái gì?‬
‪[인질들의 기쁜 탄성]‬‪Cái gì?‬
‪(인질1) 윤 대리‬ ‪[함께 기뻐한다]‬
‪[베를린의 힘겨운 숨소리]‬‪Mi Seon!‬
‪[멀리서 박수와 환호가 들려온다]‬‪Mi Seon!‬
‪(나이로비) 이제부터는‬ ‪여기에서 생활하게 될 거야‬‪Từ giờ các người sẽ sinh hoạt ở đây.‬
‪우리는 출입구만 통제할 거라‬‪Bọn tôi sẽ chỉ canh cửa ra vào,‬ ‪nên cứ tùy nghi dùng nhà vệ sinh.‬
‪화장실도 마음대로 쓸 수 있고‬‪Bọn tôi sẽ chỉ canh cửa ra vào,‬ ‪nên cứ tùy nghi dùng nhà vệ sinh.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪부상자는 어쩔 수 없지만‬‪Bọn tôi sẽ chỉ canh cửa ra vào,‬ ‪nên cứ tùy nghi dùng nhà vệ sinh.‬ ‪Người bị thương thì đành chịu,‬
‪나머지는‬ ‪남녀 나눠서 잘 수 있으니까‬‪còn nam và nữ sẽ ngủ riêng.‬
‪로비에서 지내는 것보다는‬ ‪여러모로 나을 거야‬‪Sẽ tốt hơn nhiều so với ở ngoài sảnh.‬
‪(덴버) 부상자는 이리 가면 되나?‬‪Người bị thương đi lối này?‬
‪어, 자, 천천히, 천천히‬‪Từ từ thôi.‬
‪[미선의 힘겨운 신음]‬
‪- (나이로비) 이건 진심인데‬ ‪- (덴버) 천천히, 천천히, 어‬‪- Tôi nói thật.‬ ‪- Từ từ thôi.‬
‪(나이로비) 우리는 당신들‬ ‪해칠 생각 전혀 없어‬‪Bọn tôi không hề có ý định hại ai.‬
‪[미선의 힘겨운 신음]‬ ‪(덴버) 살살, 조심하고‬‪Cẩn thận.‬
‪(나이로비) 그동안 베를린 때문에‬ ‪안 좋았던 기억들은 잊고‬‪Hãy quên những chuyện Berlin gây ra.‬
‪협력적 관계를 구축했으면 하는데‬‪- Ta sẽ xây dựng mối quan hệ hợp tác.‬ ‪- Ổn chứ?‬
‪불만 없지?‬‪Thỏa đáng chứ?‬
‪불만 없지?‬‪Thỏa đáng chứ?‬
‪(나이로비) [손뼉을 짝짝 치며]‬ ‪자, 작업조는 일 시작해야지‬‪Được rồi, các công nhân làm việc nhóm đi.‬
‪부상자는 열외하고‬‪Người bị thương được miễn.‬
‪나머지 인원은 교대 시간까지‬ ‪여기서 편하게들 쉬어‬‪Người bị thương được miễn.‬ ‪Còn lại hãy nghỉ ngơi ở đây‬ ‪cho đến khi đổi ca.‬
‪오케이?‬‪Được chứ?‬
‪[인질들이 저마다 대화한다]‬
‪[나이로비의 웃음]‬
‪(덴버) 야, 나이로비‬‪Này, Nairobi. Giỏi sắp xếp thật.‬
‪니 정리 잘하네, 어?‬‪Này, Nairobi. Giỏi sắp xếp thật.‬
‪[덴버가 웃는다]‬
‪(덴버) 아, 그라고‬ ‪확실히 이, 도쿄 인마가‬‪Còn nữa,‬ ‪đúng là Tokyo tốt hơn Berlin, phải không?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪베를린 전마보다 낫네, 그제?‬‪đúng là Tokyo tốt hơn Berlin, phải không?‬
‪[나이로비의 웃음]‬ ‪내가 이제 우리 도쿄한테‬ ‪충성할란다‬‪Giờ tôi sẽ trung thành với Tokyo.‬
‪자, 우리 도쿄 대장!‬‪Chỉ huy Tokyo!‬
‪필승!‬‪Nghiêm!‬
‪[함께 웃는다]‬‪Nghiêm!‬
‪[덴버의 아파하는 신음]‬
‪[무혁이 지시한다]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪다들 힘든 밤 보낸 거 알아‬‪Tôi biết đêm qua ai cũng vất vả.‬
‪(우진) 우리 작전은‬ ‪번번이 실패하지‬‪Kế hoạch của ta liên tục thất bại,‬
‪덕분에 욕이란 욕은‬ ‪다 먹고 있지만‬‪vì vậy mà ta bị trách cứ đủ điều.‬
‪갇혀 있는 사람들 생각하면‬‪Nhưng nếu nghĩ cho con tin‬
‪계속 기운 빠져 있을 수는 없잖아?‬‪thì ta không thể nhụt chí mãi.‬
‪'남북 경찰이 힘을 합쳐'‬‪"Cảnh sát Triều Tiên và Hàn Quốc‬
‪'수십 명의 인질을‬ ‪안전하게 구해냈다'‬‪"Cảnh sát Triều Tiên và Hàn Quốc‬ ‪giải cứu thành công hàng chục con tin."‬
‪는 뉴스가 나오는 순간까지‬‪Ta hãy cố gắng‬ ‪cho đến khi được giật tít như vậy.‬
‪다들 힘냅시다‬‪Ta hãy cố gắng‬ ‪cho đến khi được giật tít như vậy.‬
‪[저마다 호응한다]‬‪- Dạ.‬ ‪- Được.‬
‪특이 사항은 없었어요?‬‪Có gì bất thường không?‬
‪기운을 좀 차리신 거 같습니다‬ ‪하룻밤 새‬‪Sau một đêm cô có vẻ hồi phục rồi.‬
‪[살짝 웃으며] 잘 쉬어서 그런가?‬‪Chắc vì được nghỉ ngơi?‬
‪어제는 집에서 쉬었소? 아니믄…‬‪Đêm qua cô ở nhà à?‬
‪아니믄, 그 남자 만난 건가?‬‪Hay là đi gặp anh ta?‬
‪[날카로운 효과음]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪(도청 속 우진) 어째‬ ‪취조당하는 기분인데?‬‪Tôi thấy như đang bị thẩm vấn vậy.‬
‪제가 대답해야 되나요?‬‪Có cần trả lời không?‬
‪(도청 속 무혁) 기렇게 느꼈다믄‬ ‪미안합니다‬‪Xin lỗi nếu làm cô cảm thấy vậy.‬
‪맞아요‬‪Đúng thế.‬
‪(도청 속 우진) 그렇게‬ ‪뜨거운 밤을 보낸 게 얼마 만인지‬‪Lâu rồi tôi mới có‬ ‪một đêm nóng bỏng như vậy‬
‪그 얘기도 해줘요?‬‪Cần chi tiết không?‬
‪잡담은 이쯤 하죠‬‪Chuyện phiếm đủ rồi.‬
‪연결 준비해‬‪Chuẩn bị kết nối.‬
‪(동철) 네, 알겠습니다‬‪Rõ.‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[전화 수신음]‬
‪(우진) 좋은 아침?‬‪Chào buổi sáng.‬
‪식사는 하셨나?‬‪Anh ăn sáng chưa?‬
‪먹었지‬‪Rồi. Đầu bếp nhà ăn ở đây được đó.‬
‪여기 식당 조리사‬ ‪솜씨가 꽤 괜찮아‬‪Rồi. Đầu bếp nhà ăn ở đây được đó.‬
‪오늘 아침 메뉴는 뭐였어?‬‪Bữa sáng nay có món gì?‬
‪(교수) 샌드위치‬‪Sandwich.‬
‪우선은‬‪Đầu tiên,‬
‪어제 국장 치료에 협조해 줘서‬ ‪고맙다는 말을 하고 싶네‬‪cảm ơn anh hôm qua‬ ‪đã hợp tác điều trị cho Giám đốc.‬
‪(우진) 그리고‬‪Và thay đổi mặt nạ‬ ‪đúng là một ý tưởng mới lạ.‬
‪가면을 바꿔 쓴 건‬ ‪참신한 아이디어였어‬‪Và thay đổi mặt nạ‬ ‪đúng là một ý tưởng mới lạ.‬
‪기분 전환용이었는데 괜찮았어?‬‪Để thay đổi không khí mà. Ổn chứ?‬
‪준비성이 철저하다더니‬‪Anh nói anh chuẩn bị kỹ càng.‬
‪아주 거기‬ ‪눌러앉을 생각은 아니지?‬‪Chắc không định ở đó mãi đó chứ?‬
‪(교수) [변조된 목소리로]‬ ‪뭐, 나가고 싶어도‬ ‪그쪽이 도와줘야 말이지‬‪Bên cô phải giúp thì tôi mới ra được.‬
‪먹을 건 어때?‬‪Còn đồ ăn?‬
‪지금쯤 식재료 떨어질 때‬ ‪되지 않았어?‬‪- Chắc cũng sắp hết rồi?‬ ‪- ‎Phải.‬
‪맞아, 인질들 배식을 줄이면‬ ‪좀 더 버틸 수 있겠지만‬‪Có thể giảm khẩu phần của con tin‬ ‪để trụ lâu hơn,‬
‪그러고 싶지 않아‬‪nhưng tôi không muốn vậy.‬
‪그 부분은‬ ‪내가 도와줄 수 있을 거 같은데‬‪Tôi nghĩ tôi có thể giúp anh phần đó.‬
‪당연히 공짜는 아니겠지?‬‪Chắc không miễn phí?‬
‪[작은 목소리로] 앤 달라고 해, 앤‬‪Đổi lấy Anne.‬
‪그냥 선의라고 생각해‬‪Coi như thiện chí đi.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬ ‪(우진) 단, 인질들을 해치지 않고‬‪Nhưng điều kiện là không hại con tin‬
‪인간적으로 대해 준다는 조건이야‬‪và đối xử nhân đạo với họ.‬
‪(교수) [변조된 목소리로]‬ ‪약속하지‬‪Tôi hứa.‬
‪준비되면 연락할게‬‪Khi xong tôi sẽ gọi.‬
‪(서장) [버럭버럭하며]‬ ‪아니, 그걸 그냥 주면 어떡해?‬‪Cứ thế cho sao được?‬
‪기브 앤 테이크가‬ ‪협상의 기본 아니야!‬‪Đàm phán là phải cho và nhận!‬
‪(우진) 앤을 넘겨주면‬‪Nếu giao Anne ra,‬
‪강제진압 당하기 더 쉬워진다는 걸‬ ‪놈들이 모를까요?‬‪anh tưởng chúng không biết‬ ‪sẽ dễ bị trấn áp hơn sao?‬
‪(우진) 우리가 수 쓰다 걸린 게‬ ‪벌써 두 번째예요‬‪Ta bị chúng phát hiện hai lần rồi.‬
‪다시 신뢰를 쌓아야죠‬‪Phải gây dựng lại niềm tin.‬
‪[서장의 한숨]‬
‪식자재 납품업체에 연락해 봐‬‪Gọi nhà cung cấp lương thực.‬
‪(동철) 네, 알겠습니다‬‪Rõ.‬
‪[서장의 옅은 한숨]‬
‪(교사) 결국 베를린이 문제였지‬‪Rốt cuộc, Berlin là vấn đề.‬
‪나머지는‬ ‪그렇게 나쁜 사람 같지는 않은데‬‪Những tên còn lại có vẻ không quá xấu xa.‬
‪(인질2) 아, 기렇디‬ ‪그 덴버인가 하는 동무가‬‪Phải.‬ ‪Đồng chí Denver đó đã cứu trợ lý Yoon.‬
‪우리 윤 대리도 살려주지 않았네?‬‪Đồng chí Denver đó đã cứu trợ lý Yoon.‬
‪(영민) 거참, 아픈 사람‬ ‪쉬어야 되는데 시끄럽게! 쯧‬‪Người bị thương đang nghỉ mà cứ xầm xì!‬
‪[영민의 아파하는 신음]‬
‪아이, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪이거 봐, 이거, 우리 부상자야!‬‪Thấy chưa? Bọn tôi bị thương đây này.‬
‪(영민) 그만 귀찮게 하고‬ ‪빨리 가요‬‪Đừng làm phiền nữa, đi đi.‬
‪빨리 가!‬‪Đi đi!‬
‪(인질2) 아휴, 가요‬
‪(영민) 정신들 못 차리고 진짜, 씨‬‪Họ mất trí thật rồi.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬ ‪[발소리가 멀어진다]‬
‪[걱정하는 숨을 내쉰다]‬
‪힘들었지?‬‪Vất vả lắm phải không?‬
‪(영민) 나도 자기 죽은 줄 알고‬‪Anh tưởng em chết rồi,‬
‪나 때문인 것 같아서‬ ‪미칠 것 같더라‬‪và như phát điên vì tưởng là lỗi của anh.‬
‪그래서 내가 눈이 뒤집혀 가지고‬‪Vậy nên anh đã làm loạn‬
‪그 새끼들 다 쏴 죽여버리려다‬ ‪이렇게 된 거잖아‬‪Vậy nên anh đã làm loạn‬ ‪và bị thế này khi cố bắn hết lũ khốn đó.‬
‪진짜 다행이다, 미선아‬ ‪내 맘 알지?‬‪Tốt rồi, Mi Seon. Hiểu lòng anh chứ?‬
‪너 목걸이는 어쨌어?‬ ‪어, 여기 있네‬‪Dây chuyền của em đâu?‬ ‪À, đây rồi.‬
‪난 또 뺏긴 줄 알았잖아‬ ‪비싼 건데‬‪Tưởng chúng cướp của em.‬ ‪Đắt tiền mà.‬
‪좀 쉬고 싶어요‬‪Tôi muốn nghỉ.‬
‪(영민) 어?‬‪Hả?‬
‪그, 그래‬‪Ừ… được.‬
‪뭐, 뭡니까!‬‪Gì… gì vậy?‬
‪윤미선이‬‪Yoon Mi Seon.‬
‪(덴버) 저, 어, 저‬ ‪붕대 갈아야 되니까‬‪Cô...‬ ‪phải thay băng. Ra ngoài một lát.‬
‪니 잠깐 나온나‬‪phải thay băng. Ra ngoài một lát.‬
‪아…‬
‪아, 뭐, 이리 오래 걸리노?‬ ‪이거, 어?‬‪Sao lâu thế?‬
‪(덴버) 자, 이렇게 해봐‬‪Đây, thế này.‬
‪자, 이렇게 해서‬‪Thế này.‬
‪[힘주는 신음]‬‪Thế này.‬
‪아, 이게, 오늘 안에‬ ‪붕대 갈겠나, 이거‬‪Thế này có kịp thay băng hôm nay không?‬
‪자, 내 어깨 잡아라!‬‪Nào, khoác vai tôi.‬
‪(덴버) 자, 조심하고, 어‬ ‪[미선의 힘겨운 신음]‬‪Nào, cẩn thận.‬
‪[덴버의 힘주는 신음]‬ ‪(영민) 나, 나는요!‬‪Còn tôi?‬
‪- (덴버) 어?‬ ‪- 나, 나도 환자인데, 예?‬‪- Sao?‬ ‪- Tôi cũng là bệnh nhân.‬
‪니는 의사한테 치료받았잖아‬‪Ông được bác sĩ điều trị còn gì.‬
‪(덴버) 어, 자, 천천히 천천히, 어‬ ‪[미선의 힘겨운 신음]‬‪Được rồi, từ từ.‬
‪[덴버의 조심스러운 숨소리]‬
‪[덴버의 힘주는 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[아파하는 숨소리]‬
‪아, 미안, 미안, 미안‬‪Xin lỗi cô.‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪내가 좀 세게 했제, 좀 살살 할게‬‪Chặt quá à? Tôi sẽ nhẹ tay hơn.‬
‪(덴버) 이렇게 하면 좀 덜 아프제?‬‪Thế này đỡ đau hơn đúng không?‬
‪[덴버가 붕대를 슥슥 감는다]‬
‪[덴버의 한숨]‬
‪(덴버) 그, 저…‬‪Cô có muốn tôi‬
‪따로 쉴 데 좀 만들어 줄까?‬‪tìm chỗ tách biệt để cô nghỉ không?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪아, 전마, 저거‬‪Tại tên khốn đó ngồi cạnh cô,‬
‪(덴버) 니 같이 있으믄, 어?‬‪Tại tên khốn đó ngồi cạnh cô,‬
‪자꾸 귀찮게 하고 마, 씨‬‪hắn cứ làm phiền khiến cô khó chịu mà?‬
‪니 불편할 거 아이가?‬‪hắn cứ làm phiền khiến cô khó chịu mà?‬
‪애초에 당신들 아니었으면‬‪Nếu không có các anh,‬
‪불편할 일도 없었겠죠‬‪thì tôi cũng không phải khó chịu.‬
‪어?‬‪- Hả?‬ ‪- Cám ơn anh đã cứu mạng tôi.‬
‪살려준 건 고맙지만‬‪- Hả?‬ ‪- Cám ơn anh đã cứu mạng tôi.‬
‪당신은 강도고 난 인질이니까‬‪Nhưng anh là cướp, tôi là con tin.‬
‪[미선이 옷을 탁 집어 든다]‬
‪[덴버의 한숨]‬
‪[미선이 지퍼를 직 올린다]‬
‪앞으로는 붕대도‬ ‪내가 알아서 갈게요‬‪Từ giờ tôi sẽ tự thay băng.‬
‪[미선의 아파하는 신음]‬ ‪(덴버) 아, 아이고, 아이고‬ ‪아유, 괘, 괘안나, 니, 어?‬‪Ôi trời! Cô có sao không?‬
‪아이고, 이거, 아이고, 참말로‬‪Ôi trời, thật là.‬
‪(덴버) 아이고, 씨‬‪Trời.‬
‪[덴버의 난처한 숨소리]‬‪Khỉ thật…‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[철우의 헛기침]‬
‪(영민) 어이‬‪Này.‬
‪덴버 그 새끼랑‬ ‪윤미선이 이리 들어갔지?‬‪- Tên khốn Denver và Mi Seon vào đây à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(철우) 아, 예‬‪- Tên khốn Denver và Mi Seon vào đây à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(영민) 잠깐…‬‪Chờ đã.‬
‪왜 처음 보는 거 같지?‬‪Lần đầu tôi thấy anh đó.‬
‪(영민) 우리 직원은 아니고‬‪Anh không phải nhân viên.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪저는 학교 사람입니다‬‪- Tôi là người ở trường.‬ ‪- Trường?‬
‪학교? 선생은 한 명뿐이잖아‬‪- Tôi là người ở trường.‬ ‪- Trường?‬ ‪Nhưng chỉ có một giáo viên mà?‬
‪학생은 아닐 테고‬‪Cũng không phải học sinh…‬
‪그게…‬‪- Tôi…‬ ‪- Chú!‬
‪(앤) 아저씨!‬‪- Tôi…‬ ‪- Chú!‬
‪(철우) 어‬ ‪[뛰어오는 발소리]‬‪Sao?‬
‪여자 화장실 변기가‬ ‪고장 난 거 같은데‬‪Bồn cầu toa lét nữ bị hỏng hay sao,‬ ‪chú xem được không?‬
‪좀 봐주실래요?‬‪Bồn cầu toa lét nữ bị hỏng hay sao,‬ ‪chú xem được không?‬
‪너 이 양반 알아?‬‪- Biết gã này à?‬ ‪- Chú ấy lái xe buýt trường cháu.‬
‪우리 스쿨버스 기사님인데, 왜요?‬‪- Biết gã này à?‬ ‪- Chú ấy lái xe buýt trường cháu.‬ ‪Sao?‬
‪(앤) [팔을 탁 잡으며]‬ ‪뭐 해요, 급하단 말이에요‬‪Sao?‬ ‪Nhanh lên. Gấp lắm.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[미선의 신음]‬ ‪(덴버) 아이고, 아이고, 아이고!‬‪Ôi trời!‬
‪[미선의 착잡한 숨소리]‬
‪[덴버가 걱정하는 숨을 내뱉는다]‬
‪[철우의 긴장한 숨소리]‬
‪경찰도 꽤 하네요?‬‪Cảnh sát cũng ghê đấy.‬
‪(앤) 같은 옷 입고‬ ‪숨어들 줄도 알고‬‪Mặc giống mọi người để lẻn vào.‬
‪고맙다는 말은 됐어요‬‪Không cần cám ơn cháu.‬
‪네가 앤이구나? 앤 킴 맞지?‬‪Cháu là Anne phải không? Anne Kim.‬
‪(앤) 그래서 작전이 뭔데요?‬‪Kế hoạch của chú là gì?‬
‪내가 아까처럼‬ ‪도움이 될 수도 있잖아요‬‪Cháu có thể giúp như vừa nãy.‬
‪혹시 강도들 사이에서‬ ‪교수라고 불리는 사람 본 적 있니?‬‪Cháu có thấy ai tên "Giáo Sư"‬ ‪trong đám cướp không?‬
‪교수?‬‪trong đám cướp không?‬ ‪Giáo Sư?‬
‪는 본 적 없는데‬‪Chưa thấy.‬
‪[한숨]‬
‪아!‬
‪알 만한 사람이 있기는 해요‬‪Có một người chắc biết.‬
‪(우진) 되도록 간편식은 배제하고‬ ‪조리 시간이 좀 걸리고‬‪ĐẶC CÔNG CẢNH SÁT ‬ ‪Tránh các bữa ăn làm sẵn‬ ‪và thêm các nguyên liệu‬
‪아, 손이 가는 재료들로‬ ‪준비해 주세요‬‪khó chế biến và tốn thời gian.‬
‪(업체 직원) 예‬‪Dạ.‬
‪[탑차 뒷문이 덜그럭거린다]‬‪SIRAEGI, HẸ BỔ DƯỠNG, NGƯU BÀNG,‬ ‪XÀ LÁCH, BẮP CẢI ĐỎ, ỚT ĐỎ…‬
‪아, 샌드위치 같은 것도 빼고요‬‪Đừng cho đồ ăn như sandwich.‬
‪아, 원래 식단이 한식 위주라‬ ‪그런 건 안 들어갑니다‬‪Vốn dĩ Sở có thực đơn món Hàn‬ ‪nên không có món đó.‬
‪(우진) 네‬‪Vâng.‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪[깨닫는 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[다급한 숨을 뱉는다]‬
‪(우진) 우리가 완전히 속았어요‬‪Chúng ta bị lừa rồi.‬
‪교수는 저 안에 없어요‬‪Giáo Sư không ở trong Sở.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(도청 속 우진) 아까 통화할 때‬ ‪제가 뭐 먹었는지 물었었죠?‬‪Lúc nãy gọi điện tôi đã hỏi hắn ăn gì.‬
‪놈이 실수를 했어요‬‪Hắn đã mắc sai lầm.‬
‪어째서 지금까지 항상 놈들이‬ ‪한발 앞설 수 있었던 건지‬‪Vì sao chúng luôn đi trước ta một bước?‬
‪(우진) 수수께끼가 풀렸어요‬‪Câu đố đã được giải.‬
‪(도청 속 우진) 교수는 밖에서‬ ‪이 모든 상황을 관찰하며‬‪Giáo Sư quan sát tất cả tình hình‬
‪강도들을 지휘하고 있었던 거예요‬‪và chỉ đạo lũ cướp từ bên ngoài.‬
‪(도청 속 무혁) 기런 사소한‬ ‪단서 하나로‬‪Chỉ một đầu mối nhỏ như vậy‬ ‪mà cô nói hắn ở ngoài?‬
‪교수가 조폐국 밖에 있다고요?‬‪Chỉ một đầu mối nhỏ như vậy‬ ‪mà cô nói hắn ở ngoài?‬
‪통신망을 죄다 통제하고 있는데‬ ‪강도들과 어케 소통한단 말이오?‬‪Ta đã chặn hết mạng thông tin.‬ ‪Hắn liên lạc với đồng bọn kiểu gì?‬
‪저쪽에도 해커 있잖아요‬‪Chúng cũng có hacker mà.‬
‪(도청 속 우진) 뭔진 모르겠지만‬‪Tôi không biết bằng cách nào,‬
‪추적을 피할 수 있는 방법을‬ ‪알고 있다면요?‬‪nhưng có lẽ‬ ‪chúng có cách để không bị lộ?‬
‪(도청 속 무혁) 기렇다고 쳐도‬‪nhưng có lẽ‬ ‪chúng có cách để không bị lộ?‬ ‪Dù vậy đi nữa,‬
‪우리 작전을‬ ‪다 간파하고 있다는 거이‬‪chúng luôn đoán được kế hoạch của ta.‬
‪내부에 첩자라도 있지 않는 한‬‪Không có gián điệp thì không thể làm vậy.‬
‪불가능한 일 아닙니까?‬‪Không có gián điệp thì không thể làm vậy.‬
‪모르죠‬‪Ai mà biết?‬
‪어쩌면 아주 가까이 있을지도‬‪Có lẽ hắn đang ở rất gần.‬
‪(우진) 지난번에‬ ‪CCTV에 찍힌 차량 있지?‬‪Chiếc xe trên CCTV lần trước.‬
‪추적은 어떻게 됐어?‬‪- Cậu đã điều tra chưa?‬ ‪- Xe đó?‬
‪아, 그거요?‬‪- Cậu đã điều tra chưa?‬ ‪- Xe đó?‬
‪조폐국 진입 때랑‬ ‪같은 수법이었어요, 중간에 증발‬‪Nó biến mất giữa đường,‬ ‪như lúc chúng vào Sở.‬
‪(우진) 더 정밀하게 추적해 볼‬ ‪방법은 없어?‬‪Có cách điều tra chính xác hơn không?‬
‪(서장) 차량은 갑자기 왜?‬‪Sao hỏi xe đó?‬
‪(우진) 저 차가 사전 답사를 하고‬ ‪어디로 갔을까요?‬‪Cái xe đó đi đâu sau lần thám thính?‬
‪(서장) 강도들한테 갔겠지‬‪Chắc là về chỗ bọn cướp.‬
‪그 강도들은 일주일 후‬ ‪조폐국을 털러 들어가서‬‪Chắc là về chỗ bọn cướp.‬ ‪Một tuần sau đó, bọn cướp vào Sở Đúc tiền‬ ‪và giờ vẫn ở đó bắt giữ con tin.‬
‪지금까지 인질극을 벌이고 있어요‬‪Một tuần sau đó, bọn cướp vào Sở Đúc tiền‬ ‪và giờ vẫn ở đó bắt giữ con tin.‬
‪그런데 한 놈이 밖에 있고‬‪Nhưng nếu có một tên ở ngoài,‬
‪그게 강도들의 우두머리인‬ ‪교수라면?‬‪và đó là tên Giáo Sư đầu sỏ thì sao?‬
‪가정만 갖고‬ ‪자원을 분산시킬 수는 없습니다‬‪Không thể chỉ dựa vào giả thuyết‬ ‪mà phân tán lực lượng.‬
‪괜한 혼선만 생길 거이요‬‪Chỉ gây nhầm lẫn thôi.‬
‪하지만 교수가 진짜 밖에 있다면?‬‪Nhưng nếu Giáo Sư thực sự ở ngoài?‬
‪놈을 잡는 순간 게임 끝이에요‬‪Bắt được hắn là kết thúc tất cả.‬
‪정 기러믄‬ ‪남측 인원 일부만 차출해서리‬‪Vậy thì điều vài đặc vụ Hàn Quốc‬
‪차량을 추격하는 건 어떻갔소?‬‪đi điều tra xe đó.‬
‪현장에 돌발 상황이 생길 경우도‬ ‪대비를 해야 하니까‬‪Còn lại ở đây phòng khi có chuyện xảy ra.‬
‪(서장) 그래, 선 팀장‬ ‪그게 좋겠다‬‪Phải đó, đội trưởng Seon.‬
‪그러죠‬‪Được rồi.‬
‪동철아, 차량 동선‬ ‪다시 한번 체크해 보고‬‪Dong Chul, kiểm tra lại‬ ‪đường đi của xe đó.‬
‪(우진) 놈들이 범행 직전‬ ‪차를 처리했을 수도 있으니까‬‪Chúng có thể đã bỏ cái xe trước vụ cướp.‬
‪폐차장 쪽도 한번 알아봐‬‪Tìm cả ở bãi phế liệu nữa.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[동철이 키보드를 두드린다]‬
‪(덴버) 자, 자‬ ‪비키보소, 비키보소‬ ‪[덴버의 힘주는 신음]‬‪Anh tránh ra nào.‬
‪[덴버의 힘주는 신음]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(덴버) 아니, 근데‬ ‪내 영화에서 보니까‬‪Nhưng mà, tôi xem trong phim ấy,‬
‪마, 이 전화 같은 거‬ ‪역추적하고 마, 그라든데‬‪họ nghe lén cuộc gọi rồi đủ thứ.‬
‪이 괘안켔나? 이거‬‪Thế này có ổn không?‬
‪(리우) 야‬‪Này.‬
‪이 많은 장비들이 왜 필요하겠냐?‬‪Tại sao ta cần nhiều thiết bị thế này?‬
‪아, 왜 하수도 똥 냄새 맡아가며‬ ‪광케이블 연결하는지‬‪Tại sao phải đi dây‬ ‪qua cái cống bốc mùi phân?‬
‪네가 알 턱이 있냐? 씨…‬‪Anh thì biết gì?‬
‪(덴버) 아, 이 새끼 잘났네‬ ‪이거, 어?‬‪Ông tướng ghê quá cơ.‬
‪(덴버) 니 똥 굵다, 이 새끼야‬‪Đừng tưởng mình giỏi.‬
‪아휴, 씨‬‪Cái đồ!‬
‪(리우) 아니, 근데 그것보다‬‪Nhưng tôi đang lo,‬
‪이게 상가에 너무 떡하니‬‪chỗ này lộ liễu trong cửa hàng quá.‬
‪좀 더 비밀스러운 데여야‬ ‪하지 않겠어?‬‪Nên làm kín hơn chứ?‬
‪(교수) 숨길 게 많을수록‬ ‪숨지 않는 편이 유리하거든‬‪Càng có nhiều thứ để giấu,‬ ‪tốt nhất là không giấu.‬
‪(덴버) 뭔 소리고? 이거‬‪Nói cái gì vậy?‬
‪아무튼 여기서 이라다가‬ ‪잡히기라도 한번 해봐 봐‬‪Tóm lại, nếu anh bị bắt‬ ‪vì làm mấy trò này ở đây,‬
‪(덴버) 내는 진짜 그냥 모른 척‬ ‪쌩깔 끼데이‬‪tôi sẽ giả vờ không quen anh thật đó.‬
‪(리우) 야, 이 돌빡아‬‪Này, đồ đầu đất.‬
‪교수가 그라라고 했잖아, 접때‬‪Chính Giáo Sư bảo ta làm vậy mà!‬
‪아니, 교수가 잡히는 건 둘째 치고‬‪Không, Giáo Sư bị bắt là một chuyện,‬
‪조폐국 안에 없는 것만 밝혀져도‬ ‪우리 다 끝장이야‬‪nhưng khi họ biết anh ấy không ở trong Sở‬ ‪thì ta cũng tiêu ngay.‬
‪뭐, 이, 씨‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cái đồ…‬
‪- 에휴, 씨‬ ‪- (교수) 맞는 말이야‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cái đồ…‬ ‪Nói đúng đó.‬
‪만약 그걸 알아내면‬‪Nếu họ biết việc đó,‬
‪경찰은 우리가 벌이는 짓이‬ ‪단순한 인질극이 아니라는 걸‬‪họ sẽ nhận ra kế hoạch này không chỉ‬
‪(교수) 눈치채겠지‬‪là bắt giữ con tin.‬
‪그럼 우리 계획은‬ ‪전부 틀어지고 말아‬‪Toàn bộ kế hoạch sẽ tan tành.‬
‪(도쿄) 탈출로는 문제없는 거지?‬‪Hầm chạy trốn vẫn ổn chứ?‬
‪(모스크바) 마, 중간에‬‪Miễn là ta không đào phải đá tảng…‬
‪이따만한 암반만 안 나와도 뭐…‬‪Miễn là ta không đào phải đá tảng…‬
‪[모스크바가 혀를 쯧쯧 찬다]‬
‪(모스크바) 저 문디 자식, 저…‬‪Cái tên nhóc đó.‬
‪꼴에 지도 사내라고‬ ‪[리우가 목을 가다듬는다]‬‪Ra dáng đàn ông nhỉ.‬
‪[모스크바의 웃음]‬ ‪[코를 훌쩍인다]‬
‪(모스크바) 교수가‬ ‪괜히 연애 금지 시킨 거 아이다‬‪Giáo Sư cấm yêu đương là có lý do đó.‬
‪니 단디해라‬‪Cẩn thận đó.‬
‪그럴 일 없거든?‬‪Không có chuyện đó đâu.‬
‪눈만 스쳐도 불꽃이 튈 나이인데‬‪Ở tuổi cô nhìn vào mắt nhau‬ ‪là thấy rung rinh rồi.‬
‪이래 목숨이 왔다 갔다 하는‬ ‪상황에서 같이 있다 보면‬‪Vậy nên khi bên nhau trong phút sinh tử,‬
‪[가슴을 탁탁 치며]‬ ‪사람 이 마음이라는 게‬‪Vậy nên khi bên nhau trong phút sinh tử,‬ ‪cô không bao giờ biết‬ ‪mình sẽ rung động lúc nào đâu.‬
‪언제 불꽃이 튈지 모른다‬‪cô không bao giờ biết‬ ‪mình sẽ rung động lúc nào đâu.‬
‪[모스크바의 헛기침]‬ ‪경험담이신가?‬‪Kinh nghiệm ghê?‬
‪[목을 살짝 가다듬는다]‬
‪경험은 무슨‬‪Kinh nghiệm gì chứ.‬
‪(모스크바) 마, 고마‬ ‪그런 줄 알아라‬‪Cứ nghe lời tôi đi.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[리우의 가쁜 숨소리]‬
‪어, 교수‬‪Nghe đây, Giáo Sư.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪아이, 씨!‬‪Chết tiệt.‬
‪[수화기를 탁 내려놓는다]‬‪Chết tiệt.‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪[덴버의 조심스러운 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨을 푹 쉰다]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[미선의 놀란 신음]‬ ‪(미선) 이게 무슨!‬‪Cái gì đây…‬
‪(앤) 이 아저씨 경찰이에요‬ ‪묻고 싶은 게 있대요‬‪Cái gì đây…‬ ‪Chú ấy là cảnh sát và muốn hỏi chị.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- 경찰이요?‬ ‪- (철우) 윤미선 씨?‬‪- Cảnh sát?‬ ‪- Cô Yoon Mi Seon?‬
‪강도들 사이에 오래 있었죠?‬‪Cô đã ở cùng bọn cướp.‬
‪혹시 교수라는 사람도 봤습니까?‬‪Cô có thấy ai tên "Giáo Sư" không?‬
‪교수요?‬‪Giáo Sư?‬
‪(베를린) 셋을 세갔어, 하나‬‪Giáo Sư?‬ ‪Tôi đếm đến ba. Một.‬
‪(덴버) 씨! 교수가 알믄‬ ‪니 가만 안 있을 긴데?‬ ‪[미선의 겁에 질린 숨소리]‬‪Tôi đếm đến ba. Một.‬ ‪Giáo Sư mà biết sẽ không bỏ qua đâu.‬
‪들은 적 있어요‬‪Hình như có nghe.‬
‪자세히 얘기해 주시겠습니까?‬‪Cô nói chi tiết được không?‬
‪(나이로비) 자, 이제‬ ‪조폐조 교대 시간이야‬‪Giờ đổi ca cho nhóm in tiền nào.‬
‪영감님이랑 우리 앞 타임 분들‬ ‪모두 수고 많으셨고‬‪Ông Ri và mọi người ở ca trước‬ ‪đã làm rất chăm chỉ.‬
‪복지가 좋아진 만큼 다음 타임도‬ ‪우리 신나게 찍어 내 봅시다‬‪Đãi ngộ tốt hơn rồi,‬ ‪ca sau cũng in cho tốt nhé.‬
‪뭐 해? 움직여‬‪Làm gì vậy? Đi đi.‬
‪[저마다 피곤한 숨을 내뱉는다]‬
‪기쪽은 좀 안 쉬어도 됩니까?‬‪Cô không cần nghỉ à?‬
‪원래 일 시키는 사람이‬ ‪제일 바빠야‬‪Vốn dĩ người giám sát phải bận nhất‬ ‪thì mới nên chuyện.‬
‪뭐가 제대로 돌아가요‬‪Vốn dĩ người giám sát phải bận nhất‬ ‪thì mới nên chuyện.‬
‪(나이로비) 아시면서‬‪Ông biết mà.‬
‪(나이로비) 잘하고 있지?‬‪- Chăm làm không đó?‬ ‪- Có chứ.‬
‪[웃으며] 그럼‬ ‪[나이로비가 픽 웃는다]‬‪- Chăm làm không đó?‬ ‪- Có chứ.‬
‪수고하라‬‪- Làm việc đi.‬ ‪- Đi thôi!‬
‪(나이로비) 자, 가자!‬‪- Làm việc đi.‬ ‪- Đi thôi!‬
‪(나이로비) 우리 천억 찍는다?‬ ‪천억이야, 천억‬‪Ta sẽ in 100 tỷ.‬ ‪100 tỷ đó.‬
‪[오슬로가 숨을 내쉰다]‬
‪- (영민) 야, 박 대리‬ ‪- 예?‬‪Này, trợ lý Park.‬
‪윤미선이 또 어디 갔어?‬‪Mi Seon lại đi đâu?‬
‪어? 글쎄요‬ ‪아까부터 안 보이던데요?‬‪Tôi không rõ, từ nãy không thấy cô ấy.‬
‪뭐, 아마 붕대 갈러 갔겠죠, 뭐‬‪Chắc cô ấy đi thay băng.‬
‪(영민) 뭐?‬‪Chắc cô ấy đi thay băng.‬ ‪Sao?‬
‪[성난 숨소리]‬
‪아이, 씨!‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪아이, 씨, 이놈들이!‬‪Lũ khốn này!‬
‪덴버가 베를린에게‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Denver nói với Berlin:‬
‪'교수가 알믄‬ ‪가만히 있지 않을 거다'라고 했다?‬‪"Giáo Sư biết thì sẽ không để yên?"‬
‪분명히 그렇게 들었어요‬‪Rõ ràng tôi nghe vậy.‬
‪직접 본 적은?‬‪Cô gặp Giáo Sư chưa?‬
‪이게 도대체…‬‪Vậy là sao…‬
‪어쨌든 베를린, 덴버는‬ ‪교수가 아니라는 거네요?‬‪Tóm lại Berlin và Denver‬ ‪không phải là Giáo Sư?‬
‪기럼 나머지 중에 교수가 있다?‬‪Vậy Giáo Sư là một‬ ‪trong những tên còn lại.‬
‪(영민) [문을 두드리며] 윤미선!‬‪Yoon Mi Seon! Cô ở đây chứ gì?‬
‪[앤의 놀란 신음]‬ ‪너 여기 있지?‬‪Yoon Mi Seon! Cô ở đây chứ gì?‬
‪국장 아저씨 아니에요?‬ ‪[문손잡이가 달칵댄다]‬‪Chú Giám đốc à?‬
‪[연신 문을 쾅쾅 두드린다]‬
‪(영민) [소리치며] 여기 있지?‬‪Cô ở đây chứ gì? Mau mở cửa ra!‬
‪빨리 문 안 열어?‬‪Cô ở đây chứ gì? Mau mở cửa ra!‬
‪내가 모를 줄 알았지?‬‪Cô tưởng tôi không biết à?‬
‪둘이 붙어먹으려고 살려줬어?‬‪Cô tưởng tôi không biết à?‬ ‪Hắn cứu cô để ngủ với cô chứ gì?‬
‪[연신 문을 두드린다]‬‪Hắn cứu cô để ngủ với cô chứ gì?‬
‪[미선의 다급한 숨소리]‬
‪- (미선) 뭐 하는 짓이에요?‬ ‪- 야‬‪- Anh làm gì vậy?‬ ‪- Này, cô làm gì ở đây?‬
‪(영민) 너 여기에서‬ ‪뭐 하는 거야, 어?‬‪- Anh làm gì vậy?‬ ‪- Này, cô làm gì ở đây?‬
‪- (미선) 목소리 좀 낮춰요‬ ‪- 낮추기는 뭘 낮춰! 다 알아야지‬‪Anh nhỏ tiếng đi.‬ ‪Nhỏ cái gì? Cho nghe hết!‬
‪[카드 인식음]‬
‪어, 어, 어, 나, 나 방금‬ ‪남자 봤어, 어?‬‪Tôi thấy gã đàn ông.‬
‪- 어떡해‬ ‪- (영민) 빨리 안 열어?‬‪- Sao đây?‬ ‪- Mở cửa ra!‬
‪[영민의 기합]‬ ‪[미선의 힘겨운 신음]‬
‪[영민의 놀란 신음]‬
‪(철우) 진정하시오, 경찰입니다‬‪Bình tĩnh. Tôi là cảnh sát.‬
‪[영민의 놀란 신음]‬
‪[미선의 놀란 신음]‬
‪경찰이 여기를 어떻게…‬‪Sao cảnh sát vào đây…‬
‪(오슬로) 뭔 일로 이 난시야?‬‪Sao cảnh sát vào đây…‬ ‪Gì mà ồn ào thế?‬
‪[저마다 놀란다]‬‪Gì mà ồn ào thế?‬
‪[미선과 앤의 놀란 신음]‬
‪(오슬로) 뭐이가?‬‪Gì vậy?‬
‪(영민) 아, 저, 저기…‬‪À…‬
‪화, 화장실 문이 좀 이상해서‬‪cửa nhà vệ sinh bị hỏng.‬
‪암만 급해도 그렇지‬ ‪여기 여자 화장실이라고요!‬‪Dù chú không nhịn nổi‬ ‪thì đây cũng là nhà vệ sinh nữ mà!‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪아, 아, 그, 그, 그러네‬‪Ừ… đúng nhỉ.‬
‪(영민) 그, 그러니까‬‪Ừ… đúng nhỉ.‬
‪(미선) 아무 일 아니에요‬‪Không có gì cả.‬
‪[미심쩍은 숨소리]‬
‪[문이 철컹 열린다]‬
‪(앤) 거긴!‬‪Tốt hơn chú đừng mở cửa đó.‬
‪안 열어보시는 게 좋아요‬‪Tốt hơn chú đừng mở cửa đó.‬
‪(오슬로) 왜?‬‪Tại sao?‬
‪하, 막혀서 냄새가 심하던데‬‪Nó bị tắc nên hôi lắm.‬
‪[저마다 놀란다]‬
‪(헬싱키) 니 지금 여기서 뭐 하니?‬‪Ở đây làm gì vậy?‬
‪(오슬로) 아니, 뭐가 좀 이상해서‬‪Tại có gì đó bất thường.‬
‪(헬싱키) 교수가 찾는다‬ ‪빨리 가보라‬‪Giáo Sư đang tìm, đi mau.‬
‪(오슬로) 교수가 나를?‬‪Giáo Sư?‬
‪(헬싱키) 니 뭐, 잘못한 거 있니?‬‪Làm gì sai đấy à?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪야, 그게 아니믄 교수가 직접‬ ‪너를 찾을 리가 없잖니‬‪Không thì tại sao‬ ‪lại bị Giáo Sư triệu tập?‬
‪빨리 가보라‬‪Đi mau lên.‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪[앤의 안도하는 숨소리]‬
‪[문을 달칵 잠근다]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[미선의 안도하는 숨소리]‬
‪(영민) 진짜로 경찰 맞아?‬‪Anh là cảnh sát thật sao?‬
‪가‬‪Đi đi.‬
‪[인질들이 수군거린다]‬ ‪(인질3) 뭐야, 싸우나 봐‬‪- Họ làm gì vậy?‬ ‪- Hình như đánh nhau.‬
‪(앤) 별일 아니었어요‬ ‪아이, 씨, 국장 아저씨도 참…‬‪Không có chuyện gì cả.‬ ‪Ông chú này thật là.‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(오슬로) 차?‬‪Xe ô tô?‬
‪(교수) 확실히 폐차시켰어?‬‪- ‎Anh tiêu hủy nó chưa?‬ ‪- ‎Tất nhiên.‬
‪(오슬로) 당연하지‬ ‪빨리 처리해 달라고‬‪- ‎Anh tiêu hủy nó chưa?‬ ‪- ‎Tất nhiên.‬ ‪Tôi còn trả thêm tiền để họ xử lý nhanh.‬
‪내 웃돈까지 얹어 줬다니까‬‪Tôi còn trả thêm tiền để họ xử lý nhanh.‬
‪(교수) 폐차되는 거 확인했고?‬‪Có thấy nó bị ép không?‬
‪(오슬로) 어, 그거까지는…‬‪Cái đó thì không…‬
‪(교수) 거긴 너희들뿐 아니라‬ ‪내 지문이랑 DNA 다 남아 있어!‬‪Xe đó có dấu vân tay‬ ‪và ADN của tất cả chúng ta!‬
‪(오슬로) 잘 처리했겠지, 설마…‬‪Chắc là họ xử lý xong rồi.‬ ‪Tôi nghĩ vậy…‬
‪그 폐차장 어디야?‬‪Bãi xe đó ở đâu?‬
‪임진강 쪽에 있는 건데‬‪Thế giới xe Hyeongje gần sông Imjin.‬
‪'형제 카월드'라고‬‪Thế giới xe Hyeongje gần sông Imjin.‬
‪잠깐, 어디라고?‬‪Chờ đã.‬ ‪Ở đâu cơ?‬
‪(동철) 이거 좀 보세요!‬‪Ở đâu cơ?‬ ‪Chị xem xem.‬
‪불법 중고차 매매 사이트 중에‬ ‪하나입니다‬‪Đây là một bãi buôn xe cũ trái phép.‬
‪이게 지금 넘버는 바꾼 거 같은데‬‪Có vẻ biển số thay đổi,‬
‪색상, 차종, 연식이‬ ‪모두 일치합니다‬‪nhưng màu, mẫu xe và năm đều giống.‬
‪맞네‬‪Đúng rồi.‬
‪(도쿄) 남북 경협과 개방으로‬‪Hợp tác kinh tế hai miền‬
‪경제적 자유를 얻게 된‬ ‪북조선 사람들이‬‪giúp mở cửa kinh tế Triều Tiên,‬
‪가장 먼저 갖고 싶은 것은‬ ‪성공의 상징‬‪và thứ đầu tiên người Triều Tiên muốn‬ ‪là biểu tượng giàu sang:‬
‪남한의 자동차였다‬‪một chiếc xe Hàn Quốc.‬
‪북측의 자동차 수요가 폭발하자‬ ‪기생충 같은 족속들이 등장했고‬‪Khi nhu cầu mua xe hơi‬ ‪ở Triều Tiên tăng vọt,‬ ‪những nhóm ký sinh trùng xuất hiện.‬
‪놈들은 남한의 폐차를‬ ‪적당히 외관만 고쳐‬‪Chúng sửa mặt tiền của những xe Hàn Quốc‬ ‪bị bán phế liệu, biến chúng thành xe cũ.‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪중고차로 둔갑시켰다‬‪Chúng sửa mặt tiền của những xe Hàn Quốc‬ ‪bị bán phế liệu, biến chúng thành xe cũ.‬
‪엉터리로 개조된 폐차는‬‪Những xe sơn sửa chắp vá đó‬
‪말 그대로‬ ‪달리는 시한폭탄이었지만‬‪là những quả bom nổ chậm,‬
‪[힘주는 신음]‬‪là những quả bom nổ chậm,‬ ‪nhưng chẳng ai bận tâm.‬
‪(도쿄) 상관없었다‬‪nhưng chẳng ai bận tâm.‬
‪파는 사람은 물론‬ ‪사는 사람에게도‬‪Cả người bán và người mua.‬
‪(동철) 임진각에 있는‬ ‪형제 카월드입니다‬‪Thế giới xe Hyeongje ở sông Imjin.‬
‪부탁해요‬‪Nhờ anh ở đây.‬
‪- (우진) 가자‬ ‪- (동철) 네‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Dạ.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(영민) 아, 교수라…‬‪Giáo Sư…‬
‪(미선) 교수를 찾아서‬ ‪어떡하려고요?‬‪Tìm Giáo Sư rồi sẽ làm gì?‬
‪(철우) 제거할 겁니다‬ ‪[무거운 음악]‬‪Tôi sẽ tiêu diệt hắn.‬
‪그 즉시 외부로부터‬ ‪진압 작전이 시작될 거고요‬‪Lúc đó,‬ ‪đội ở ngoài sẽ trấn áp Sở Đúc tiền.‬
‪아! 대가리를 까고 밀어버린다?‬‪Chặt đầu rắn và dọn đám còn lại.‬
‪잠깐만요, 그럼 사람들은요?‬‪Chờ đã, vậy còn con tin?‬
‪위험한 거 아니에요?‬‪Làm vậy nguy hiểm mà?‬
‪(앤) 그렇잖아요‬ ‪아저씨가 대장을 죽인다고‬‪Đúng mà. Đâu phải cứ giết trùm‬
‪나머지가 바로 항복할 리도 없고‬‪là quân sẽ đầu hàng ngay đâu.‬
‪진압이 시작되면‬‪Nếu trấn áp,‬
‪여기 난장판 되는 거잖아요‬‪trong này sẽ loạn hết.‬
‪(영민) 야, 좀 위험해도‬ ‪금방 끝나는 게 낫지‬‪Có hơi nguy hiểm‬ ‪thì kết thúc sớm vẫn tốt hơn.‬
‪[앤의 옅은 한숨]‬
‪그러면 이렇게 해요‬‪Hay thế này được không?‬
‪미리 사람들한테 말해서‬ ‪대피하게 하는…‬‪Báo trước để mọi người sơ tán…‬
‪(영민) 아, 나, 진짜‬‪Trời đất ạ…‬
‪그럼 놈들한테 들키지‬‪Thế thì cướp biết hết.‬
‪일을 너무 크게 벌일 수는 없어‬‪Không thể làm to chuyện.‬
‪[탁자를 탁 치며] 아!‬
‪교수가 누군지 알아낼 방법이 있어‬‪Tôi biết cách tìm Giáo Sư rồi.‬
‪놈들 중의‬‪Dụ tên ngốc nhất trong đám cướp ra,‬
‪가장 멍청한 놈 한 명을 유인해서‬‪Dụ tên ngốc nhất trong đám cướp ra,‬
‪잡아 족치는 거지‬‪rồi tra khảo hắn.‬
‪설마…‬‪- Lẽ nào…‬ ‪- Sao?‬
‪왜?‬‪- Lẽ nào…‬ ‪- Sao?‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪그래도 그 사람은 저 살리겠다고‬‪Nhưng anh ấy đã cứu tôi…‬
‪자기가 총만 안 쐈으면‬ ‪그런 일도 없었을 거 아니야?‬‪Nhưng anh ấy đã cứu tôi…‬ ‪Hắn mà không bắn em‬ ‪thì cũng chẳng làm vậy đâu.‬
‪(영민) 야, 윤미선!‬‪Yoon Mi Seon.‬ ‪Hình như em ảo tưởng quá rồi.‬
‪너 뭔가 단단히‬ ‪착각을 하고 있는 거 같은데‬‪Hình như em ảo tưởng quá rồi.‬
‪이 모든 좆같은 상황이‬‪Ta khổ sở thế này‬
‪저 강도 새끼들 때문인 거야, 어?‬‪là vì bọn cướp chết tiệt đó.‬
‪(영민) 그 새끼가 너한테‬ ‪얼마나 잘해줬는지는 몰라도‬‪Anh không biết hắn tử tế với em ra sao,‬
‪정신 좀 차려!‬‪nhưng tỉnh táo lại đi!‬
‪[고민하는 숨소리]‬
‪[한숨 쉬며] 씨…‬
‪[한숨]‬
‪[전동 굴삭기 작동음]‬
‪(미선) 고마워요‬‪Cám ơn anh.‬
‪살려줘서‬‪Vì đã cứu tôi.‬
‪(인질4) 저, 저기‬‪Xin lỗi.‬
‪[덴버가 목을 가다듬는다]‬
‪(덴버) 와? 뭔데?‬‪Gì vậy?‬
‪(인질4) 누가 이걸‬ ‪전해달라고 해서‬‪Có người bảo đưa anh cái này.‬
‪뭐고? 이거, 씨‬‪Gì đây?‬
‪뭐야?‬
‪[덴버의 의아한 신음]‬‪TÔI CÓ CHUYỆN CẦN NÓI.‬ ‪GIỜ ĂN TRƯA, KHO PHÒNG TRIỂN LÃM. MI SEON.‬
‪[설레는 신음]‬‪Gì chứ…‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[신나는 음악]‬
‪[휘파람을 분다]‬
‪[연신 휘파람을 분다]‬
‪[덴버가 연신 휘파람을 분다]‬
‪[노크한다]‬
‪(덴버) 미선 씨‬‪Cô Mi Seon?‬
‪미선 씨, 여기 없습니까?‬‪Cô Mi Seon, cô ở đây à?‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪[음산한 효과음]‬
‪[철우의 힘주는 신음]‬ ‪[덴버의 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪괜찮아?‬‪Cô không sao chứ?‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪그냥 쉬지 그래?‬‪Sao không nghỉ đi?‬
‪(도쿄) 어제 수술한 거‬ ‪아직 많이 아플 텐데‬‪Chắc cô vẫn còn đau sau ca mổ hôm qua.‬
‪많이 움직이지 않으면 견딜 만해요‬‪Không di chuyển nhiều thì vẫn chịu được.‬
‪그래도 좀 무리하는 거 아닌가?‬‪Nhưng có quá sức quá không?‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪그냥 가만히 있으면‬‪Tôi muốn làm việc‬
‪잡생각만 많아져서‬ ‪뭐라도 하려고요‬‪để không nghĩ linh tinh.‬
‪저기…‬‪Cô…‬
‪[고민하는 신음]‬
‪아니에요‬‪Không có gì.‬
‪[한숨]‬
‪[숨을 크게 내뱉는다]‬
‪[인질들이 저마다 대화한다]‬
‪(반장) 같이 지내게 돼서‬ ‪다행이다, 그렇지?‬‪Ta ở cùng nhau, may quá phải không?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪어, 뭐‬‪- À, ừ.‬ ‪- Tôi đã rất lo.‬
‪(반장) 아, 걱정했어‬‪- À, ừ.‬ ‪- Tôi đã rất lo.‬
‪아, 아니, 나 말고도‬ ‪다들 그랬다고, 쌤도‬‪Không chỉ tôi, mà cả mọi người nữa.‬ ‪Cô giáo nữa.‬
‪[반장의 멋쩍은 숨소리]‬
‪[발소리가 가까워진다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[앤의 놀란 숨소리]‬
‪지금 조 국장 또 무슨 꿍꿍이를‬ ‪벌이고 있는 거가?‬‪Lần này Giám đốc lại giở trò gì sao?‬
‪저야 모르죠‬‪Cháu đâu biết.‬
‪[한숨]‬
‪난 그저 우리 인질들의 안전이‬ ‪중요할 뿐이야‬‪Chú chỉ lo cho sự an toàn‬ ‪của các con tin thôi.‬
‪내가 걱정 안 해도 될 일이가?‬‪Chuyện này có đáng lo không?‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪숨 아껴 쉬어, 그러다 골로 간다‬‪Không muốn chết thì nhịn thở đi.‬
‪(덴버) 아이, 씨‬ ‪야, 이 새끼 너‬‪Thằng khốn!‬
‪[덴버의 힘겨운 신음]‬ ‪[크게 웃는다]‬
‪꼴 좋네, 아주!‬‪Cho mày đáng đời!‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(철우) 빨리 말해야 할 거이야‬ ‪교수 어디 있어?‬‪Nói mau. Giáo Sư ở đâu?‬
‪(덴버) 아이, 씨! 교수?‬‪Giáo Sư?‬
‪교수는 찾아서 뭐 할라고?‬ ‪뭐, 목이라도 딸라고?‬‪Tìm Giáo Sư để làm gì?‬ ‪Định cắt cổ người ta?‬
‪[덴버의 힘겨운 신음]‬ ‪말해!‬‪Nói đi.‬
‪(덴버) 그라믄‬ ‪내 목을 따야 할 긴데‬‪Thế thì phải cắt cổ tao rồi,‬
‪내가 교수거든‬ ‪[철우의 힘주는 신음]‬‪vì tao là Giáo Sư.‬
‪(영민) 아이, 참, 씨!‬ ‪[덴버의 괴로운 신음]‬‪Chết tiệt!‬
‪말도 안 되는 소리 하고 있네, 씨‬‪Chỉ toàn nói vớ vẩn!‬
‪[덴버의 힘겨운 숨소리]‬
‪다음에는 진짜 죽는다‬‪Lần này tao giết thật đó.‬
‪[가쁜 숨을 몰아쉰다]‬
‪아이, 씨, 그라니까‬‪Khốn nạn, Giáo Sư rốt cuộc là ai chứ?‬
‪(덴버) 교수가 누군데?‬‪Khốn nạn, Giáo Sư rốt cuộc là ai chứ?‬
‪[덴버의 괴로운 신음]‬‪Khốn nạn, Giáo Sư rốt cuộc là ai chứ?‬
‪(철우) 협상가로 나선‬ ‪너희들 우두머리‬‪Là kẻ đàm phán, chỉ huy của bọn mày đó.‬
‪자기를 교수라고 칭하던데‬‪Kẻ tự xưng mình là Giáo Sư,‬
‪인질들 중에는‬ ‪아무도 교수를 본 사람이 없어‬‪nhưng chưa con tin nào thấy mặt.‬
‪교수 어디 있니?‬‪Giáo Sư ở đâu?‬
‪[덴버의 안간힘 쓰는 신음]‬
‪아니야, 아니야, 아니야‬ ‪아니야, 아니야, 아니야‬‪Không!‬
‪교수가 누구냐고‬ ‪묻는 게 맞겠지, 어?‬‪Chúng ta nên hỏi: "Giáo Sư là ai?"‬
‪베를린이랑 네가 아닌 건‬ ‪내가 이미 알고 있어‬‪Tao đã biết không phải mày hay Berlin rồi.‬
‪(영민) 헬싱키랑‬ ‪오슬로일 리도 없고‬‪Không đời nào là Helsinki và Oslo.‬
‪[덴버의 힘주는 신음]‬ ‪그럼 기껏해야 남은 건 네 명, 어?‬‪Vậy là chỉ còn bốn tên.‬
‪그중에 있겠지? 어…‬‪Phải là một trong số chúng.‬
‪모스크바도 아니고!‬‪Không phải Moscow!‬
‪리우? 아니야, 아니야‬ ‪아니야, 아니야‬‪Rio?‬ ‪Không. Rio còn quá trẻ.‬
‪[덴버의 힘주는 신음]‬ ‪리우, 리우는 너무 어려‬‪Không. Rio còn quá trẻ.‬
‪나이로비?‬‪Nairobi?‬
‪(덴버) 자, 우리 도쿄 대장!‬‪Nairobi?‬ ‪Chỉ huy Tokyo!‬
‪필승!‬‪Nghiêm!‬
‪[함께 웃는다]‬‪Nghiêm!‬
‪[덴버의 아파하는 신음]‬
‪(영민) [손뼉을 짝 치며] 아!‬
‪도쿄!‬‪Tokyo! Là Tokyo rồi!‬
‪도쿄였어!‬ ‪[덴버의 힘겨운 신음]‬‪Tokyo! Là Tokyo rồi!‬
‪나이로비가 리더처럼 보였지만‬‪Nairobi nhìn như chỉ huy,‬
‪도쿄가 시킨 거였어, 맞지?‬‪nhưng là do Tokyo ra lệnh, phải không?‬
‪베를린을 짬 시키고‬‪Tokyo dìm Berlin xuống và cứu cả Mi Seon!‬
‪미선이를 살린 것도 도쿄야‬ ‪[덴버의 힘주는 신음]‬‪Tokyo dìm Berlin xuống và cứu cả Mi Seon!‬
‪도쿄 맞지!‬‪Tokyo phải không?‬
‪도쿄야, 아니야?‬ ‪[덴버의 힘겨운 신음]‬‪Tokyo phải không?‬
‪[덴버의 괴로운 신음]‬
‪[오토바이 엔진음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[엔진 가속음]‬
‪(서장) 아, 그럼요‬ ‪지금 최선을 다해 대응 중입니다‬‪Chắc chắn rồi.‬ ‪Chúng tôi đang cố sức xử lý.‬
‪제가 곧 좋은 소식 전해드리겠…‬ ‪[통화 종료음]‬‪Sẽ sớm có tin tốt…‬
‪(서장) 아이, 씨‬ ‪지금 한시가 급한데‬‪Gấp lắm rồi! Thanh tra Seon đi đâu…‬
‪선 경감은 도대체…‬‪Gấp lắm rồi! Thanh tra Seon đi đâu…‬
‪[한숨]‬
‪아, 차 대위, 우리 이렇게‬ ‪손 놓고 있어도 되겠어?‬‪Đại úy Cha.‬ ‪Để yên thế này có ổn không?‬
‪아무리 놈들이‬ ‪조용히 있다고 해도 말이야‬‪Dù chúng im ắng đi nữa.‬
‪[연기를 후 뱉는다]‬
‪(서장) 아이, 참!‬‪Thật là.‬
‪(대원1) 대위님‬‪Đại úy.‬
‪(무혁) 뭐이?‬‪Sao? Nói đi, không sao.‬
‪괜찮으니까 말하라‬‪Sao? Nói đi, không sao.‬
‪교수를 찾았답니다‬‪Đã tìm ra Giáo Sư.‬
‪(서장) 그게 무슨 소리야?‬‪Nói gì vậy?‬
‪지금부터 교수를 제거하고‬‪Ta sẽ hạ Giáo Sư bây giờ‬
‪진압 작전에 들어갈 겁니다‬‪Ta sẽ hạ Giáo Sư bây giờ‬ ‪và chuẩn bị trấn áp.‬
‪(무혁) 동의하지 않으시믄‬ ‪이 상황을 끝장낼‬‪Nếu anh không đồng ý, ta sẽ bỏ lỡ‬
‪유일무이한 기회를‬ ‪놓치시는 겁니다‬‪cơ hội duy nhất để kết thúc vụ này.‬
‪[오토바이 엔진음]‬‪THẾ GIỚI XE HYEONGJE‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[부하1이 보고한다]‬‪Đây, đằng này.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[교수의 긴장한 숨소리]‬ ‪(폐차업자) 그리고‬ ‪정리 좀 하고, 좀‬‪Và dọn dẹp đi.‬
‪(부하2) 예, 예, 치우겠습니다‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Ơ?‬
‪(폐차업자) 어라?‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Ơ?‬
‪누구신가?‬‪Ai vậy?‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(폐차업자) 폐차하러‬ ‪오신 것 같지는 않고‬‪Không giống đến bán xe phế liệu.‬
‪(교수) 저, 9125 코란도 차‬ ‪여기 있죠?‬‪Ở đây có xe Korando‬ ‪biển 9125 đúng không?‬ ‪Tôi muốn mua xe đó.‬
‪제가 사겠습니다‬‪biển 9125 đúng không?‬ ‪Tôi muốn mua xe đó.‬
‪아니…‬‪Gì chứ.‬
‪(폐차업자) 폐차장에서‬ ‪차를 사겠다는 건‬‪Ai lại đến bãi phế liệu để mua xe chứ?‬
‪또 뭔 시추에이션이래?‬‪Ai lại đến bãi phế liệu để mua xe chứ?‬
‪[교수의 긴장한 숨소리]‬‪Ai lại đến bãi phế liệu để mua xe chứ?‬
‪다 알고 왔으니까‬ ‪시간 낭비하지 마십시다‬‪Tôi biết hết, ta đừng phí thời gian.‬
‪(교수) 얼마면 됩니까?‬‪Anh muốn bao nhiêu?‬
‪거 면상이라도 까고 네고를 치든가‬‪Mua bán thì ít ra cho xem cái mặt chứ.‬
‪(폐차업자) 너 뭐야? 짭새야?‬‪Anh là cảnh sát à?‬
‪- 야, 잡아, 잡아!‬ ‪- (부하들) 예, 형님‬‪- Này. Bắt hắn!‬ ‪- Dạ, đại ca.‬
‪(부하2) 이 새끼, 뭐야!‬ ‪[사이렌 소리]‬‪- Này. Bắt hắn!‬ ‪- Dạ, đại ca.‬ ‪Tên này là sao?‬
‪[저마다 괴로워한다]‬
‪(부하2) 이게 진짜!‬ ‪야, 일로 안 와?‬‪Tên khốn. Đứng im đó!‬
‪(폐차업자) 야, 그 새끼 잡아‬‪Lại đây!‬
‪[사이렌 소리가 가까워진다]‬ ‪[부하3의 신음]‬
‪[저마다 괴로워한다]‬ ‪(폐차업자) 이리 안 와?‬‪Quay lại đây!‬
‪잡아, 저 새끼!‬‪Quay lại đây!‬ ‪Bắt tên khốn đó!‬
‪[교수의 다급한 신음]‬
‪[교수의 가쁜 숨소리]‬
‪[사이렌이 크게 울린다]‬
‪(경찰) 잡아!‬‪Bắt hắn!‬
‪[경찰들이 저마다 소리친다]‬
‪[부하3의 괴로운 신음]‬
‪(폐차업자) 저쪽…‬‪Lối kia.‬
‪(폐차업자) 아, 이거 놔‬‪Bỏ ra.‬
‪(현호) 진압 작전이 들어온다고?‬‪Kế hoạch trấn áp?‬
‪아무리‬ ‪강도들 대장을 죽인다고 해도…‬‪Dù họ có giết tên trùm đi nữa…‬
‪[한숨]‬
‪기러믄 총격전이 벌어질 텐데‬‪Vậy thì sẽ có đấu súng.‬
‪어떡하죠?‬‪Làm sao đây?‬
‪(미선) 그 사람은 어떻게 됐어?‬‪Anh ấy thế nào rồi?‬
‪그게…‬‪Cái đó…‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[화재경보기가 울린다]‬
‪[인질들이 웅성거린다]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao thế?‬
‪[저마다 웅성댄다]‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Sao?‬
‪(앤) 시작됐나 봐요‬‪Hình như bắt đầu rồi!‬
‪[연신 화재경보기가 울린다]‬
‪[웃음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[베를린의 떨리는 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬ ‪[차 리모컨 조작음]‬
‪[자동차 인식음]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[자동차 인식음]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[자동차 인식음]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[도쿄와 나이로비의 가쁜 숨소리]‬
‪(도쿄) 무슨 일이야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪하, 모르겠어‬‪Không biết. Đâu có cháy ở đâu đâu.‬
‪(리우) 불 난 데는 없는 거 같은데‬‪Không biết. Đâu có cháy ở đâu đâu.‬
‪쟤는 또 왜 저래?‬‪Anh ta lại bị sao nữa?‬
‪(리우) 아이, 씨‬
‪(무혁) 전 대원 위치로‬‪Tất cả vào vị trí.‬
‪가능한 화력을 총동원해서리‬ ‪단시간에 끝낸다‬‪Tổng huy động hỏa lực‬ ‪để kết thúc nhanh gọn.‬
‪저 화재경보가‬‪Chuông báo cháy là tín hiệu‬ ‪của đặc vụ bên trong phải không?‬
‪잠입한 요원이 보내는‬ ‪신호라는 거지?‬‪Chuông báo cháy là tín hiệu‬ ‪của đặc vụ bên trong phải không?‬
‪네, 곧 교수를 제거하고‬ ‪무전을 할 겁니다‬‪Phải.‬ ‪Anh ta sẽ giết Giáo Sư và báo bằng radio.‬
‪그 즉시 돌입합니다‬‪Anh ta sẽ giết Giáo Sư và báo bằng radio.‬ ‪Và ta xông vào ngay.‬
‪[인질들이 크게 동요한다]‬
‪[인질들의 놀란 비명]‬
‪이거 이렇게 진행해도 괜찮겠어?‬‪Anh có chắc làm thế này sẽ ổn không?‬
‪아무리 그래도 선 팀장이…‬‪Đội trưởng Seon cũng phải…‬
‪(무혁) 첩자로 의심되는 상황이라‬ ‪어쩔 수 없습니다‬‪Ta không có lựa chọn‬ ‪vì có vẻ có gián điệp.‬
‪서장님도 사건을‬ ‪조기 종결 시키는 쪽을‬‪Sở trưởng cũng muốn‬ ‪kết thúc vụ này nhanh chứ?‬
‪원하시지 않습니까?‬‪Sở trưởng cũng muốn‬ ‪kết thúc vụ này nhanh chứ?‬
‪길어야 10분이면‬‪Vụ bắt giữ con tin‬ ‪sẽ kết thúc trong tối đa mười phút.‬
‪인질극은 끝날 겁니다‬‪Vụ bắt giữ con tin‬ ‪sẽ kết thúc trong tối đa mười phút.‬
‪[인질들의 놀란 비명]‬
‪[인질들이 아우성친다]‬
‪(영민) 야, 이 새끼야!‬‪Thằng khốn! Này!‬
‪야! 야!‬ ‪[덴버의 힘겨운 신음]‬‪Thằng khốn! Này!‬
‪[괴로운 기침]‬
‪총 들고 폼 잡을 때는‬ ‪기분 좋았지, 어?‬‪Mày giơ súng‬ ‪thì thấy sướng lắm phải không?‬
‪[덴버의 괴로운 기침]‬ ‪입장 바뀌니까 어때? 기분 좆같지!‬‪Giờ bị đổi vị trí thấy thế nào?‬ ‪Thốn không?‬
‪[덴버의 괴로운 신음]‬ ‪(영민) 어?‬
‪너무 억울해할 거 없어, 어?‬‪Đừng kêu oan ức.‬
‪니들 다 같이 좆 될 거니까‬ ‪이 새끼야!‬‪Đừng kêu oan ức.‬ ‪Chúng mày sẽ chết cả thôi, thằng khốn!‬
‪(미선) 아휴, 뭐 하는 짓이에요‬ ‪그만해요‬‪Làm cái gì vậy? Dừng lại!‬
‪아, 그 말 하려고‬ ‪여기까지 온 거야?‬‪Cô đến tận đây chỉ để nói vậy?‬
‪[덴버의 힘겨운 숨소리]‬ ‪(미선) 그만하면‬ ‪화풀이는 충분히 했잖아요‬‪Anh xả giận vậy đủ rồi.‬ ‪Rốt cuộc em với tên này là thế nào?‬
‪너 도대체 이 새끼랑 무슨 사이야!‬‪Rốt cuộc em với tên này là thế nào?‬
‪그런 거 아니에요‬‪Không phải vậy đâu.‬
‪알았어, 알았어‬‪Được rồi. Biết rồi.‬
‪(영민) 오케이‬ ‪[가쁜 숨소리]‬‪Được rồi. Biết rồi.‬
‪어, 알겠어, 알겠어‬‪Được.‬ ‪Biết rồi.‬
‪[덴버의 거친 숨소리]‬‪Biết rồi.‬
‪(영민) 그러니까 너희 둘이‬‪Vậy là hai người‬
‪이미 그렇고 그런 사이 아니야?‬‪qua lại với nhau rồi chứ gì?‬
‪[미선의 놀란 숨소리]‬
‪정말 그런 사이 아니에요‬‪Thật sự không phải mà.‬
‪(영민) 비켜!‬ ‪[미선의 괴로운 신음]‬‪Tránh ra!‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[철컥 장전한다]‬
‪[미선의 가쁜 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[격앙된 숨소리]‬
‪너 이제 진짜‬ ‪갈 데까지 갔구나?‬‪Cô điên thật rồi phải không?‬
‪당신이야말로 미친 짓 그만하고‬ ‪빨리 그 사람 풀어줘요‬‪Anh ấy, đừng điên nữa.‬ ‪Mau thả anh ấy đi!‬
‪너 도대체 누구 편이야?‬‪Giờ cô về phe ai vậy?‬
‪진짜 쏠 거예요!‬‪Tôi bắn thật đó!‬
‪[힘겨운 숨소리]‬ ‪(영민) 그래, 쏴‬‪Ừ, bắn đi.‬
‪[미선이 울먹인다]‬‪Bắn đi.‬
‪쏴, 쏴봐!‬ ‪[미선의 놀란 신음]‬‪Bắn đi.‬ ‪Bắn xem nào!‬
‪(영민) 쏴봐! 쏴보라고!‬ ‪[미선이 흐느낀다]‬‪Bắn đi!‬ ‪Bảo bắn đi mà!‬
‪[덴버의 힘주는 신음]‬ ‪[영민의 신음]‬
‪[영민의 아파하는 신음]‬
‪[덴버의 힘겨운 숨소리]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(미선) 괜찮아요?‬‪Anh sao không?‬
‪아, 니는 여기 왜 왔노?‬‪Sao cô tới đây?‬
‪위험하다 아이가‬‪Nguy hiểm lắm.‬
‪[미선과 덴버의 힘주는 신음]‬
‪(덴버) 내 지금 빨리 가야 된다‬‪Giờ tôi phải đi ngay.‬
‪[괴로운 신음]‬
‪이런 몸으로 어딜 가게요?‬‪Anh thế này định đi đâu?‬
‪지금 도쿄가 위험하다‬‪Tokyo đang gặp nguy.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪(리우) 여기 전시관 경보기가‬ ‪울린 거였는데?‬‪Chuông kêu ở phòng triển lãm.‬
‪(나이로비) 여기 봐!‬‪Nhìn này.‬
‪(도쿄) 나이로비‬‪Nairobi.‬
‪넌 일단 작업 중단하고‬‪Cô tạm ngừng in tiền,‬
‪인질들 전원 로비로 집합시켜‬‪tập hợp hết con tin ở sảnh.‬
‪알았어‬‪Được.‬
‪리우야, 넌 혹시 모르니까‬ ‪베를린한테 가봐‬‪Rio, để đề phòng, đi xem Berlin thế nào.‬
‪(도쿄) 전시관은 내가 들어가 볼게‬‪Tôi đến phòng triển lãm.‬
‪(리우) 응‬‪Tôi đến phòng triển lãm.‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(오슬로) 뭐니? 가만있지 못하니?‬‪Gì thế, im xem nào?‬
‪(현호) 화재경보기가 울렸으니까‬ ‪불이 났다는 거 아닙니까?‬‪Chuông báo cháy tức là có hỏa hoạn.‬
‪어서 대피시켜야 합니다‬‪Phải sơ tán ngay!‬
‪미치겠네, 정말‬ ‪[성난 신음]‬‪Điên mất thôi!‬
‪"화재경보"‬‪CHUÔNG BÁO CHÁY‬
‪[인질들이 아우성친다]‬ ‪(인질5) 문 열어주시오!‬ ‪이러다 다 죽소!‬‪- Mau mở cửa!‬ ‪- Mở cửa ra!‬ ‪- Mở ra!‬ ‪- Chết mất!‬
‪헬싱키는 나 따라오고‬‪Helsinki theo tôi.‬
‪오슬로 너는‬ ‪인질들 로비로 다 대피시켜‬‪Oslo cho hết con tin ra sảnh.‬
‪- (오슬로) 나와라!‬ ‪- (헬싱키) 빨리 나와라!‬‪- Đi lối này!‬ ‪- Tránh ra!‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(오슬로) 자, 따라오라!‬‪Đi theo tôi!‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[도쿄의 긴장한 숨소리]‬
‪[긴장이 고조되는 음악]‬
‪[인질들이 콜록거린다]‬
‪[인질들의 놀란 신음]‬
‪데리고 나가‬‪Đưa họ ra.‬
‪(헬싱키) [작은 목소리로]‬ ‪빨리 나오라!‬‪Ra đi.‬
‪나와‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪[베를린이 연신 고통스러워한다]‬
‪(리우) 뭐야, 씨발‬‪Cái quái gì vậy?‬
‪야, 야, 야, 야, 야, 야!‬‪Này, Berlin!‬
‪베를린, 야, 베를린‬‪Này, Berlin!‬
‪(리우) 아, 씨!‬‪Chết tiệt!‬
‪아, 이 새끼 또 왜 이러는 거야‬‪Tên khốn này sao lại thế?‬
‪[리우의 아파하는 신음]‬
‪[리우의 괴로운 신음]‬
‪[베를린의 힘주는 신음]‬
‪[베를린의 거친 숨소리]‬
‪[도쿄의 긴장한 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[다급한 신음]‬
‪(덴버) [큰 목소리로] 도쿄!‬‪- Tokyo!‬ ‪- Denver!‬
‪- 덴버!‬ ‪- 여기 침입자가 있다!‬‪- Tokyo!‬ ‪- Denver!‬ ‪Có kẻ xâm nhập!‬
‪(덴버) 빨리 교수한테‬ ‪연락해야 된다!‬ ‪[긴장감이 고조되는 음악]‬‪Phải gọi cho GIáo Sư ngay!‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[총성]‬ ‪[놀란 비명]‬
‪- (기자5) 뭐야, 무슨 소리야?‬ ‪- (기자6) 뭐야, 총소리 아니야?‬ ‪[웅성거린다]‬‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Tiếng súng à?‬
‪(무전 속 철우) 교수는…‬‪Giáo Sư‎…‬
‪안에 없습니다‬‪không ở trong Sở.‬
‪뭐이?‬‪Cái gì?‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Cái gì?‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[교수의 기합]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[놀란 신음]‬ ‪[교수의 힘주는 신음]‬
‪[우진이 다급한 숨을 내쉰다]‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪박철우, 응답하라‬‪Park Chul Woo, trả lời đi.‬
‪박철우!‬‪Park Chul Woo!‬
‪(무혁) 응답하라!‬‪Park Chul Woo!‬ ‪Trả lời đi!‬
‪박철우!‬‪Park Chul-woo!‬

No comments: