Search This Blog



  신성한, 이혼 6

Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



"초콜릿잼"‬‪MỨT SÔ-CÔ-LA‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[성한] 엄마 아빠 거‬‪Của bố và mẹ đây.‬
‪주화 거‬‪Đây là của Ju Hwa.‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[탁탁 뜯는 소리]‬
‪[후 내뱉는 소리]‬
‪엄마 아빠는 꽃만 받아요‬‪Hôm nay bố mẹ chỉ có hoa thôi.‬
‪주화 생일이니까‬‪Vì là sinh nhật Ju Hwa mà.‬
‪자, 다들 주목, 주목‬‪Tất cả chú ý.‬
‪진짜 여러분들은‬‪Mọi người đúng thật là.‬
‪그러면 안 되는 거야, 응?‬‪Làm vậy là không được đâu.‬ ‪Nhé?‬
‪내가 살아 보니까‬‪Càng sống, con càng nhận ra‬
‪참 마음이 여린 사람이더라고‬‪mình là người dễ yếu lòng.‬
‪여려, 내가‬‪Con rất yếu lòng.‬
‪진짜 80까지는 살다 가셨어야 돼‬ ‪엄마 아빠는‬‪Lẽ ra bố mẹ nên sống đến năm 80 tuổi.‬
‪아버지는 내가‬ ‪내가 이런 말 하는 건 아니지만‬‪Bố à, tuy con không nên nói câu này,‬ ‪nhưng thấy bố uống rượu cỡ đó‬ ‪là con biết rồi.‬
‪진짜 술 그렇게 드실 때부터‬ ‪내가 알아봤어‬‪nhưng thấy bố uống rượu cỡ đó‬ ‪là con biết rồi.‬
‪그리고 너, 너 신주화‬‪Còn em nữa.‬ ‪Shin Ju Hwa em đó.‬
‪니가 제일 반성해야 돼‬‪Em nên kiểm điểm nhiều nhất.‬
‪야, 우리는‬ ‪우리는 100살까지 산다잖아‬‪Ở thời đại bọn mình‬ ‪thì phải sống đến 100 tuổi chứ.‬
‪뭐야, 너는?‬‪Vậy mà em làm gì đây?‬
‪내가 계속 이렇게 살아야 돼?‬‪Con phải tiếp tục sống thế này sao?‬
‪정말 혼자서‬‪Thật sự một mình con…‬
‪혼자서 100살까지‬‪phải gồng lên mà sống‬
‪산다고‬‪tới năm 100 tuổi.‬
‪[목멘 소리로] 생각하면은‬‪Nghĩ đến điều đó thôi…‬
‪진짜 아득하다‬‪con cũng thấy mông lung rồi.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[바람 소리]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[준의 한숨]‬
‪이게 사무실이야, 스터디 카페야?‬‪Đây là văn phòng‬ ‪hay quán cà phê tự học vậy?‬
‪[키보드 조작음]‬‪Ôi, thật là.‬
‪[준] 아, 진짜‬‪Ôi, thật là.‬
‪아니, 어?‬‪Tôi bảo này…‬
‪[성한] 좋은 아침‬‪Buổi sáng tốt lành.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[준] 점심도 먹었는데‬‪Mình ăn trưa xong luôn rồi mà.‬
‪그, 눈 밑에‬‪Dưới mắt anh ấy…‬
‪패치 붙이셨나?‬‪là miếng dán bọng mắt ạ?‬
‪[형근] 아휴‬
‪[형근의 힘주는 소리]‬
‪[준의 한숨]‬
‪[문 닫히는 소리]‬‪- Cô Sae Bom.‬ ‪- Vâng?‬
‪- 새봄 씨‬ ‪- [새봄] 예‬‪- Cô Sae Bom.‬ ‪- Vâng?‬
‪[서진] 지난번에 상담 신청‬ ‪연락처 남긴 분들‬‪Cô có danh sách những người đã để lại‬ ‪số điện thoại để tư vấn lần trước không?‬
‪명단 있어요?‬‪Cô có danh sách những người đã để lại‬ ‪số điện thoại để tư vấn lần trước không?‬
‪예, 예‬‪Có ạ.‬
‪어디 있더라?‬‪Tôi để đâu nhỉ?‬
‪[준] 아, 연락해서‬ ‪변호사 선임했는지 알아보자?‬‪Ta sẽ gọi để hỏi‬ ‪họ đã tìm được luật sư chưa à?‬
‪- [딱]‬ ‪- [준의 탄성]‬
‪- [정식] 아, 최 변호사님‬ ‪- [준] 아‬‪Luật sư Choi, nghe nói‬ ‪cậu đang cần tìm nhà gần ở khu này…‬
‪이 동네에 집 구하, 하셨…‬‪Luật sư Choi, nghe nói‬ ‪cậu đang cần tìm nhà gần ở khu này…‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[서진] 꽃‬‪Cảm ơn anh‬
‪감사합니다‬‪vì bó hoa.‬
‪지난번에 인사를 못 드렸어요‬‪Lần trước tôi vẫn chưa cảm ơn anh.‬
‪[정식의 반기는 숨소리]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[작게] 왜?‬‪Sao thế?‬
‪창피하긴 하냐?‬‪Cậu cũng biết mắc cỡ hả?‬
‪지금 시간이면 점심 먹은 게‬ ‪대장에 도착할 시간이야‬‪Giờ này là giờ cơm trưa tôi ăn‬ ‪xuống tới đại tràng rồi.‬
‪- [성한의 한숨]‬ ‪- [형근] 근데 뭐, '좋은 아침'?‬‪Vậy mà "buổi sáng tốt lành" à?‬
‪[성한] 아, '좋은 점심'은‬ ‪이상하잖아?‬‪Thì "buổi trưa tốt lành" nghe kỳ quá.‬
‪[형근] 그냥 '굿 데이' 해‬ ‪아니면 이모티콘을 들고 다니든가‬‪Vậy cứ nói là "ngày mới vui vẻ"‬ ‪hoặc cầm theo biểu tượng cảm xúc ấy.‬
‪[성한] 하, 스트레스, 아씨‬‪Stress thật mà.‬
‪[형근의 한숨]‬
‪아유, 아아, 그냥 넘어가라‬ ‪아이씨, 쯧‬‪Thôi, làm ơn cho tôi yên thân đi.‬
‪[성한의 힘주는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪일로 와 봐‬‪Lại đây.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪- [익살스러운 효과음]‬ ‪- [성한] 아이, 씨발, 깜짝이야‬‪Má! Giật cả mình!‬
‪씨발, 놀랐잖아, 새끼야‬‪- Hết hồn à, thằng quỷ.‬ ‪- Bản mặt lù lù của cậu còn ghê hơn!‬
‪내가 더 식겁이지‬ ‪어디서 면상을, 씨발‬‪- Hết hồn à, thằng quỷ.‬ ‪- Bản mặt lù lù của cậu còn ghê hơn!‬
‪거울을 봐, 이 새끼야‬‪Cậu đi soi gương đi.‬
‪너나 거울 봐, 새끼야‬‪Cậu mới phải soi gương.‬
‪하, 이 새끼‬‪Tên khốn…‬ ‪Không thể tin được.‬
‪[형근이 구시렁거린다]‬‪Không thể tin được.‬
‪[성한] 아, 모공이, 씨‬‪Lỗ chân lông đúng là…‬
‪- 깜짝이야, 씨, 아이씨‬ ‪- [형근의 거친 숨소리]‬‪Hết cả hồn.‬ ‪Chết tiệt.‬
‪주화 만나고 왔잖아, 너‬‪Cậu đã đi thăm Ju Hwa còn gì.‬
‪너 이제 나한테 사람까지 붙였니!‬‪Cậu cho người theo dõi tôi luôn hả?‬
‪오늘 주화 생일인 거‬ ‪나도 알고 정식이도 알지, 새끼야‬‪Cả tôi lẫn Jeong Sik đều biết‬ ‪hôm nay là sinh nhật em ấy, thằng khốn ạ.‬
‪휴지나 떼, 이 새끼야‬ ‪하, 이 새끼‬‪Phủi hết khăn giấy đi.‬ ‪Đồ khốn.‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [문소리]‬‪Đồ khốn.‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪아, 아, 아‬
‪아, 아!‬
‪[정식] 기분 상했던 거 아니지?‬‪Cô không buồn tôi đấy chứ?‬
‪[정식이 살짝 웃는다]‬
‪[형근] 야, 너도 오늘‬ ‪무슨 날인지 알지?‬‪Cậu biết hôm nay là ngày gì chứ?‬
‪[정식] 응? 뭐?‬‪Sao, gì?‬
‪어, 하, 뭔지는 모르지만, 응‬‪À, mặc dù tôi không biết…‬
‪모르겠는데?‬‪Tôi không biết.‬
‪[형근] 아유‬ ‪디테일 떨어지는 인간들‬‪Cái thằng vô tâm vô phế này.‬
‪[준] 사무장님, 우리 오늘 회의‬‪Trưởng phòng Jang,‬ ‪hôm nay chúng ta có lịch họp.‬
‪- 회의하기로 했습니다‬ ‪- [문소리]‬‪Trưởng phòng Jang,‬ ‪hôm nay chúng ta có lịch họp.‬
‪저…‬‪Vậy…‬
‪신성한 씨 계시죠?‬‪Cậu Shin Sung Han có đây chứ?‬
‪[정식] 그, 외근 나가셨어요, 오늘‬ ‪예약하고 오셨나요?‬‪Anh ấy ra ngoài rồi.‬ ‪Bà có hẹn trước chứ ạ?‬
‪[금희] 이렇게 한가한데‬ ‪예약이 의미가 있나요?‬‪Công ty rảnh rỗi thế này‬ ‪mà cần hẹn trước à?‬
‪예, 여기 완전 예약제거든요‬ ‪오늘 상담 풀입니다‬‪Vâng, chúng tôi chỉ nhận hẹn trước.‬ ‪Hôm nay lịch tư vấn kín rồi.‬
‪- [정식] 아줌마‬ ‪- [형근] 제가‬‪Vâng, chúng tôi chỉ nhận hẹn trước.‬ ‪Hôm nay lịch tư vấn kín rồi.‬ ‪- Này bà!‬ ‪- Để tôi…‬
‪저기, 제가 안내하겠습니다‬‪Để tôi hỗ trợ bà.‬
‪[노크 소리]‬
‪[성한] 네‬‪Vâng.‬
‪아…‬‪Gì vậy…‬
‪[금희] 당황할 줄은 알았는데‬ ‪너무 놀라니까 걱정되네‬‪Tôi biết cậu sẽ bất ngờ,‬ ‪nhưng đến mức này thì đáng lo đấy.‬
‪숨은 쉬고 있는 거죠?‬‪Cậu vẫn còn thở chứ?‬
‪오랜만에 뵙네요‬‪Đã lâu không gặp bà.‬
‪그래요‬‪Đúng vậy.‬
‪부모님 장례식 때 보고 처음이죠?‬‪Lần cuối gặp mặt‬ ‪là ở tang lễ của bố mẹ cậu nhỉ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪저기, 차…‬‪Vậy…‬ ‪bà uống trà chứ?‬
‪드릴까요?‬‪bà uống trà chứ?‬
‪마신 걸로 해요‬‪Cứ coi như tôi uống rồi đi.‬
‪차 준비하는 동안‬ ‪물색없는 안부나 물어야 되고‬‪Trong lúc chờ pha trà‬ ‪lại phải hỏi thăm vớ vẩn về nhau.‬
‪[금희] 피차 부담이죠, 뭐‬‪Hai bên đều không thoải mái mà.‬
‪여기 앉으면 될까요?‬‪Tôi ngồi đây được chứ?‬
‪[금희의 한숨]‬
‪궁금한 게 있어서 왔어요‬‪Tôi đến vì có chuyện muốn hỏi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪주화‬‪Về Ju Hwa.‬
‪[금희] 기영이 엄마‬‪Mẹ của Gi Yeong.‬
‪어디 있어요?‬‪Con bé đâu rồi?‬
‪[무거운 음악]‬
‪어디 풍수 좋은 곳에 묘를 썼는지‬‪Ý tôi là cậu đã chôn con bé‬ ‪ở một nơi phong thủy tốt‬
‪아니면 좋은 곳에 납골했는지‬ ‪묻는 거예요‬‪hay là đặt tro cốt ở một nơi tốt đẹp rồi?‬
‪[성한의 한숨]‬
‪질문이 예상 밖이라 체했나 보다‬‪Cậu có vẻ bất ngờ vì câu hỏi này nhỉ?‬
‪되레 묻고 싶은 거 같은데‬‪Chắc cậu cũng có câu hỏi dành cho tôi.‬
‪'왜 묻냐', '알아서 뭐 하냐'‬‪"Sao bà lại hỏi?‬ ‪Biết rồi thì bà định làm gì?‬
‪'그쪽 사람들은 내 동생이 어디에‬ ‪잠들어 있는지 모른단 말이냐'‬‪Ý bà là không ai trong nhà bà biết‬ ‪em gái tôi yên nghỉ ở đâu sao?"‬
‪이런 거 묻고 싶잖아요‬‪Cậu không muốn hỏi thế à?‬
‪기가 차고 속도 터지고‬‪Hẳn là cậu thấy sửng sốt‬ ‪và căm giận lắm mà.‬
‪외람된 표현밖에 생각이 안 나네요‬‪Tôi không nghĩ ra‬ ‪lời tốt đẹp nào để nói cả.‬
‪뭐 하시는 겁니까, 지금?‬‪Bà đang làm gì vậy?‬
‪심플해요‬‪Đơn giản thôi.‬
‪내가‬‪Tôi đã…‬
‪그 아이 죽었을 때 못 와서‬‪không thể về khi con bé mất.‬
‪[금희] 수년 만에 한국에 오자마자‬ ‪늦은 조문 하고 싶은데‬‪Lâu lắm rồi mới về lại Hàn Quốc,‬ ‪tôi muốn đến viếng con bé,‬
‪내 아들놈도 모른다고 하고‬‪nhưng thằng con trai tôi bảo không biết.‬
‪새로운 며느리가‬ ‪인품이 좋아 보이지 않으니‬‪Còn con dâu mới của tôi‬ ‪không giống một người có nhân phẩm tốt,‬
‪당연히 모를 것 같고‬‪nên chắc cũng không biết.‬
‪나이 먹은 거 유세 삼아‬ ‪뻔뻔하게 여기로 왔어요‬‪Vì thế nên tôi mới viện cớ‬ ‪là bậc trưởng bối để mặt dày đến đây.‬
‪심플하죠?‬‪Đơn giản đúng không?‬
‪사양하겠습니다‬‪Tôi xin phép từ chối.‬
‪너무나도 뒤늦은 제 동생 조문이요‬‪Tôi từ chối sự viếng thăm quá muộn màng‬ ‪của bà dành cho em gái tôi.‬
‪그거 제가 사양할게요‬‪Tôi từ chối sự viếng thăm quá muộn màng‬ ‪của bà dành cho em gái tôi.‬
‪그래요‬‪Được rồi.‬
‪내가 알아서 하지, 뭐‬‪Vậy tôi sẽ tự tìm hiểu.‬
‪그래도 오빠가 인품이 좋으시네‬‪Dù vậy, cậu đúng là có nhân phẩm tốt.‬
‪[금희] 험한 말 한마디 안 하고‬ ‪차분하게‬‪Cậu điềm tĩnh‬ ‪và không nói ra lời cay độc nào.‬
‪역시‬‪Lẽ nào…‬ ‪vì cậu là một nghệ sĩ ư?‬
‪예술가라 그러신가?‬‪vì cậu là một nghệ sĩ ư?‬
‪변호사입니다‬‪- Tôi là luật sư.‬ ‪- Vậy nên tôi càng muốn gặp cậu.‬
‪그래서 더 와 보고 싶었어요‬‪- Tôi là luật sư.‬ ‪- Vậy nên tôi càng muốn gặp cậu.‬
‪[금희] 주화 오빠‬ ‪신성한 씨가 궁금해서‬‪Tôi rất tò mò về anh trai của Ju Hwa,‬ ‪cậu Shin Sung Han đây.‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪[헛기침]‬
‪이혼 계획 있으시면‬‪Nếu bà có ý định ly hôn,‬ ‪mời gọi điện đặt lịch trước.‬
‪전화 먼저 주십시오‬‪mời gọi điện đặt lịch trước.‬
‪제가 성심껏‬‪Tôi sẽ hết lòng‬
‪[성한] 상담해 드릴게요‬‪tư vấn cho bà.‬
‪[정식의 한숨]‬
‪[준] 새봄 씨, 누군데 이래요?‬‪Cô Sae Bom.‬ ‪Bà ấy là ai vậy?‬
‪[새봄] 사돈 아줌마‬‪Bà thông gia.‬
‪[정식] 사돈은 무슨, 씨‬ ‪짼 지가 언젠데, 씨‬‪Thông gia cái quái gì?‬ ‪Đường ai nấy đi lâu rồi.‬
‪너 사무실 안 가니?‬‪Cậu không về văn phòng à?‬
‪[정식] 지금 내 사무실이 문제냐?‬‪Giờ đó là vấn đề hả?‬
‪신성한 저 무른 놈‬ ‪또 당하고 있는 거 아니야?‬‪Tên Shin Sung Han yếu đuối đó‬ ‪lại đang bị bắt nạt mà.‬
‪들어가자, 씨‬‪Vào thôi.‬
‪[작게] 아, 좀!‬‪Thôi mà.‬
‪[정식] 하, 씨‬
‪[형근] 가, 빨리, 사무실, 쯧‬‪Cậu về văn phòng đi.‬
‪성심껏 상담은 필요 없고‬‪Tôi không cần được tư vấn hết lòng.‬ ‪Cậu có chắc chắn sẽ thắng kiện không?‬
‪반드시 승소해 주나요?‬‪Cậu có chắc chắn sẽ thắng kiện không?‬
‪[헛웃음]‬
‪[금희] 좋아 죽는 피아노 닫고‬ ‪법전 펴 든 변호사면‬‪Một người từ bỏ lĩnh vực piano‬ ‪mình từng thích đến chết để làm luật sư‬
‪내 팔자 좀 고쳐 줄 수 있으려나‬‪liệu có thể giúp tôi đổi đời không?‬
‪설레는 마음으로 비행기 탔거든‬‪Tôi đã hồi hộp nghĩ vậy‬ ‪khi lên máy bay đấy.‬
‪꿈 깨야겠네요‬‪Nhưng tôi nên tỉnh mộng rồi.‬
‪지금 무슨 말씀 하시는지‬ ‪잘 모르겠는데요‬‪Tôi không hiểu bà đang muốn nói gì.‬
‪여기 계속 계실 건가요?‬‪Bà định tiếp tục ngồi đây à?‬
‪아니면 제가‬‪Vì nếu vậy…‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪무례함을 보일 거 같아서요‬‪chắc tôi sẽ vô lễ đấy.‬
‪[금희] 신성한 씨‬‪Cậu Shin Sung Han.‬
‪나처럼 독하면‬ ‪이렇게라도 살아가는 거고‬‪Nếu cay độc như tôi,‬ ‪cậu sẽ có thể sống tiếp.‬
‪주화처럼 착하면‬‪Nếu tốt bụng như Ju Hwa,‬ ‪cậu sẽ chết bất đắc kỳ tử‬ ‪khi tranh đấu trong ngành luật đấy.‬
‪법전이랑 씨름하다‬ ‪그렇게 비명횡사하는 거고‬‪cậu sẽ chết bất đắc kỳ tử‬ ‪khi tranh đấu trong ngành luật đấy.‬
‪어르신‬‪Thưa bà.‬
‪내가 얘기했었죠?‬‪Tôi đã bảo rồi nhỉ?‬
‪착하면 큰일 난다고‬‪Tốt bụng là điểm yếu.‬
‪명심했어야지‬‪Cậu nên nhớ kỹ điều đó chứ.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪[지연의 한숨]‬‪Ngoại tình mà lại đi cặp kè với‬ ‪loại đàn bà thấp kém đó.‬
‪[지연] 여자를 만나도‬ ‪어디서 그런 수준 떨어지는…‬‪Ngoại tình mà lại đi cặp kè với‬ ‪loại đàn bà thấp kém đó.‬
‪미쳤냐고‬‪Cô ta điên rồi sao?‬ ‪Cô ta dám liên lạc với‬ ‪đứa trẻ đang lo học hành à?‬
‪지가 뭔데 공부하는 애한테‬ ‪연락을 해?‬‪Cô ta dám liên lạc với‬ ‪đứa trẻ đang lo học hành à?‬
‪당신이 대신 연락하라고‬ ‪민수 번호 알려 줬어?‬‪Anh đã cho số của Min Su‬ ‪và bảo cô ta gọi cho thằng bé sao?‬
‪미쳤어‬‪- Cô điên rồi.‬ ‪- Tôi mới phải nói câu đó.‬
‪[지연] 내 말이 그 말이야‬ ‪미쳤다고, 당신 둘!‬‪- Cô điên rồi.‬ ‪- Tôi mới phải nói câu đó.‬ ‪Hai người điên hết rồi!‬
‪그 먼 데서 공부만 해도‬ ‪힘든 애한테‬‪Con trai thì học hành vất vả ở nước ngoài.‬
‪창피하지도 않아?‬‪Anh không thấy xấu hổ với con à?‬
‪[정호] 박지연, 넌 안 창피해?‬‪Park Ji Yeon, cô không thấy xấu hổ à?‬
‪남편이 죽거나 말거나‬‪Dù chồng mình sống hay chết,‬
‪너 하고 싶은 대로 하며‬ ‪살고 있는 거‬‪cô vẫn cứ nhởn nhơ sống‬ ‪mà làm theo ý mình.‬
‪벌받아, 천벌받아, 너, 응?‬‪Cô sẽ gặp quả báo.‬ ‪Ông trời sẽ trừng phạt cô!‬
‪나 할 말 있다고 했잖아‬‪Con đã bảo là có lời cần nói mà.‬
‪[지연] 넌 신경 쓰지 마‬ ‪내일 당장 비행기 타‬‪Con đừng để tâm.‬ ‪- Ngày mai bay về đó đi.‬ ‪- Con có lời muốn nói!‬
‪나 할 말 있어!‬‪- Ngày mai bay về đó đi.‬ ‪- Con có lời muốn nói!‬
‪[민수] 제발 좀 들어 줘‬‪Làm ơn nghe con đi.‬
‪나 다 알아봤어‬‪Con tìm hiểu cả rồi.‬
‪15세 이상이라 장기 이식‬ ‪내 의지대로 해 줄 수 있대‬‪Con đã hơn 15 tuổi nên có thể‬ ‪tự quyết định chuyện hiến tạng.‬
‪[지연의 한숨] 야, 너 미쳤어?‬‪Con đã hơn 15 tuổi nên có thể‬ ‪tự quyết định chuyện hiến tạng.‬ ‪Này, con điên rồi à?‬
‪그년이 시켰어?‬‪Con khốn đó bảo con làm vậy?‬
‪너보고 간 이식 하라고‬ ‪그년이 그랬어?‬‪Chính con quỷ cái đó bảo con hiến gan à?‬
‪[민수] 아니, 내가 정한 거야‬‪Không, là con tự quyết định.‬
‪- 민수야, 안 돼, 인마!‬ ‪- [민수] 내가 간 이식 할 테니까‬‪- Không được, Min Su!‬ ‪- Con sẽ hiến gan.‬
‪제발 적성에도 안 맞는 유학‬ ‪그만 좀 보내!‬‪Đừng bắt con đi du học‬ ‪dù con không muốn nữa!‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 내 간 줄게‬‪Con sẽ hiến gan cho bố.‬ ‪Bố mẹ hãy lo liệu chuyện ly hôn.‬
‪엄마 아빠 이혼은 알아서 하고‬‪Bố mẹ hãy lo liệu chuyện ly hôn.‬
‪내 간 줄 테니까‬ ‪다 그만하자, 우리‬‪Còn con sẽ hiến gan.‬ ‪Chúng ta dừng lại đi.‬
‪[지연] 최민수‬‪Choi Min Su.‬
‪[울먹이며] 니 엄마‬ ‪이렇게 초라하게 만들 거야?‬‪Con làm thế thì người ta xem mẹ ra gì?‬
‪그렇게 다 포기하고 돌아오면 뭐‬ ‪뭐 어쩔 건데?‬‪Từ bỏ hết bên đó để về đây‬ ‪rồi con tính làm sao nữa?‬
‪수능 공부‬ ‪따라갈 수 있을 거 같아?‬‪- Con nghĩ sẽ luyện thi đại học kịp à?‬ ‪- Vậy không cần thi nữa!‬
‪아, 대학 안 가면 되잖아!‬‪- Con nghĩ sẽ luyện thi đại học kịp à?‬ ‪- Vậy không cần thi nữa!‬
‪대학교수 아들이‬ ‪대학을 어떻게 안 가!‬‪Con là con trai giáo sư!‬ ‪- Sao có thể không học đại học?‬ ‪- Mẹ.‬
‪[민수] 엄마‬ ‪내가 몇 번이나 쓰러졌는지 알아?‬‪- Sao có thể không học đại học?‬ ‪- Mẹ.‬ ‪Mẹ biết con đã ngất xỉu‬ ‪bao nhiêu lần rồi không?‬
‪나 공황 장애야, 알아?‬‪Con bị rối loạn hoảng sợ. Mẹ biết không?‬ ‪Thời buổi này làm gì có ai‬ ‪không bị rối loạn hoảng sợ?‬
‪[지연] 요즘‬ ‪공황 장애 없는 사람이 어디 있어‬‪Thời buổi này làm gì có ai‬ ‪không bị rối loạn hoảng sợ?‬
‪여기서 공부하면 쉬울 거 같아?‬‪- Con tưởng học ở đây dễ ư?‬ ‪- Mẹ đấy!‬
‪[민수] 엄마는!‬‪- Con tưởng học ở đây dễ ư?‬ ‪- Mẹ đấy!‬
‪아들이 아픈 것도 필요 없고‬‪Mẹ không quan tâm con mình bị ốm,‬
‪남편이 죽을병에 걸린 것도‬ ‪상관없고‬‪hay chồng mình mắc bệnh hiểm nghèo!‬ ‪- Sao mẹ có thể làm vậy?‬ ‪- Không chỉ vì việc học đâu.‬
‪어떻게 그래?‬‪- Sao mẹ có thể làm vậy?‬ ‪- Không chỉ vì việc học đâu.‬
‪엄마가 공부 때문에 그래?‬‪- Sao mẹ có thể làm vậy?‬ ‪- Không chỉ vì việc học đâu.‬
‪[지연] 너 군대도 가야 되고‬ ‪건강을 누가 장담해?‬‪Con còn phải đi nghĩa vụ quân sự nữa.‬ ‪Lỡ sức khỏe của con bị gì thì sao?‬
‪어느 부모가 그러라 그래?‬‪Bố mẹ nào mà lại đồng ý chứ?‬
‪그럼 그냥 이혼해, 엄마!‬‪Vậy thì mẹ cứ ly hôn đi!‬
‪[민수] 그 아줌마가‬ ‪이식해 준다잖아‬‪Cô đó nói sẽ hiến tạng‬ ‪thay mẹ con mình mà!‬
‪엄마 대신, 나 대신!‬‪Cô đó nói sẽ hiến tạng‬ ‪thay mẹ con mình mà!‬
‪[씩씩거린다]‬
‪[정호] 야, 민수야‬‪Min Su à.‬
‪야, 민수야!‬‪Min Su à!‬
‪- [거친 숨소리]‬ ‪- [지연이 흐느낀다]‬
‪- [지숙] 오늘은 샴푸하면 안 돼요‬ ‪- [손님] 응‬‪Hôm nay đừng gội đầu nhé.‬
‪[지숙] 어서 오세요‬‪Mời vào.‬
‪[손님] 근데 푸석하면‬ ‪뭘 좀 바르지?‬‪Phải dùng gì nếu tóc bị khô quá nhỉ?‬
‪[지숙] 어, 아, 어, 이거, 이거‬ ‪이거 발라 봐요‬‪À.‬ ‪Đây, cô bôi cái này thử đi.‬
‪[손님] 얼마야, 이건?‬‪- Hết bao nhiêu vậy?‬ ‪- Hàng tặng kèm đấy!‬
‪[지숙] 아유, 서비스야, 서비스‬‪- Hết bao nhiêu vậy?‬ ‪- Hàng tặng kèm đấy!‬
‪- [손님] 진짜? 웬일이야?‬ ‪- [지숙의 웃음]‬‪Thật à? Chuyện gì thế này?‬
‪[지숙] 아이, 무슨 말이야‬‪Có gì đâu mà.‬
‪- 조심히 가요, 또 오고, 예, 예‬ ‪- [손님] 어, 또 올게‬‪- Về cẩn thận nhé.‬ ‪- Được.‬ ‪Tạm biệt!‬
‪[지숙] 예, 가세요‬‪Tạm biệt!‬
‪[달칵 문 잠그는 소리]‬
‪창피한 짓 하고 사는 줄은‬ ‪아나 봐요?‬‪Xem ra cũng còn biết xấu hổ đấy.‬
‪[지연] 문은 왜 잠가?‬‪Việc gì phải khóa cửa?‬
‪서로 지킬 건 지켜요, 여긴 왜 와?‬‪Giữ phép lịch sự đi. Sao chị lại tới đây?‬
‪넌 우리 아들한테 함부로 연락하고‬ ‪난 여기 오면 안 돼?‬‪Mày tùy tiện liên lạc với con trai tao,‬ ‪mà tao không được đến đây à?‬
‪- '너'?‬ ‪- [지연] 그럼 뭐라고 불러 줘?‬‪- "Mày"?‬ ‪- Chứ muốn gọi bằng gì?‬
‪- 미친년?‬ ‪- [지숙의 헛웃음]‬‪"Con điên" nhé?‬
‪교양 없어, 정말‬‪Thiếu giáo dục thật mà.‬
‪[헛웃음] 교양이래‬‪Thiếu giáo dục cơ à.‬
‪니가 교수 와이프?‬‪Mày là vợ giáo sư hả?‬
‪웃기고 자빠졌다‬‪Đừng có nực cười quá.‬
‪사람 목숨 가지고‬ ‪장난치는 당신은 제정신이고?‬‪Còn người đùa giỡn với‬ ‪tính mạng người khác như chị?‬ ‪Chị thì không điên ư?‬
‪평생 파마 말다가 간 좀 떼 주고‬ ‪교수 사모님 소리 듣고 싶었니?‬‪Người cả đời chỉ biết uốn tóc như mày‬ ‪định hiến chút gan rồi thành vợ giáo sư à?‬
‪그렇게밖에 생각이 안 되면‬ ‪뭐, 마음대로 하고‬‪Nếu chị chỉ nghĩ được như vậy thì tùy.‬
‪[헛웃음]‬‪Mà này,‬
‪[지숙] 근데‬‪Mà này,‬
‪당신도 교수 사모님으로‬ ‪늙어 죽고 싶은 거잖아, 안 그래?‬‪chị cũng muốn sống cả đời với danh phận‬ ‪vợ giáo sư còn gì. Không phải sao?‬
‪최정호‬ ‪저질 중의 저질을 골라선…‬‪Choi Jeong Ho, anh đã chọn‬ ‪kẻ thấp hèn nhất trong những kẻ thấp hèn.‬
‪[무거운 음악]‬‪Chính tao giúp Choi Jeong Ho‬ ‪trở thành giáo sư.‬
‪최정호, 내가 교수 만들었어‬‪Chính tao giúp Choi Jeong Ho‬ ‪trở thành giáo sư.‬
‪[지연] 출판사 편집장 눈앞에 두고‬ ‪집에 들어앉기‬‪Không phải ai cũng có thể nghỉ việc‬ ‪dù sắp trở thành tổng biên tập như tao.‬
‪아무나 할 수 있는 거 아니야‬‪dù sắp trở thành tổng biên tập như tao.‬
‪난 꿈 없었는 줄 알아?‬‪Mày nghĩ tao không có ước mơ à?‬
‪그래도 남편 뒷바라지한다고‬ ‪다 포기하고 집에 들어앉은 거야‬‪Nhưng tao đã từ bỏ và lui về nội trợ‬ ‪để làm hậu phương cho chồng.‬
‪알기나 하니?‬‪Mày biết chuyện đó không?‬
‪바람난 것도 모자라‬ ‪이혼을 요구해?‬‪Mày không những ngoại tình với anh ta‬ ‪mà còn đòi tao ly hôn à?‬ ‪Thì ra đó là lý do‬
‪[지숙] 그게 지금‬ ‪사람 죽어 가는 거 빤히 보면서‬‪Thì ra đó là lý do‬ ‪chị giương mắt nhìn anh ấy chết‬ ‪mà không chịu ly hôn à?‬
‪버티는 이유야?‬‪chị giương mắt nhìn anh ấy chết‬ ‪mà không chịu ly hôn à?‬
‪참 추하다, 추해‬‪- Thật là khó coi.‬ ‪- Này!‬
‪야! 추해?‬‪- Thật là khó coi.‬ ‪- Này!‬ ‪"Khó coi"?‬
‪니가 나한테?‬‪Dám nói tao như thế hả?‬
‪뭐 하는 짓이야!‬‪Chị đang làm gì vậy?‬
‪- [지연] 왜, 왜!‬ ‪- [지숙] 이거 놔! 진짜!‬‪- Sao?‬ ‪- Bỏ ra ngay!‬
‪[지연] 이 나쁜, 이…‬‪Con khốn xấu xa…‬ ‪Tôi không làm gì sai cả!‬
‪[지숙] 내가 뭘 했다고 나쁘대!‬‪Tôi không làm gì sai cả!‬
‪[지연의 힘주는 소리]‬‪Tôi không làm gì sai cả!‬
‪[지숙의 악쓰는 소리]‬
‪[지연] 진짜, 이…‬‪Mày đúng là…‬
‪- [지숙의 비명]‬ ‪- [지연의 힘주는 소리]‬‪Khốn nạn!‬
‪[후루룩 소리]‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪그, 최정호 교수 건 말이야‬‪Về vụ của Giáo sư Choi Jeong Ho ấy.‬
‪신성한이가 정말 수임한대?‬‪Shin Sung Han sẽ nhận vụ án đó thật hả?‬
‪글쎄요, 뭐‬ ‪만나고 있는 거 같긴 한데…‬‪Tôi không chắc nữa.‬ ‪Hình như họ đang thảo luận.‬
‪[유석] 이상한 게 신념이 되면‬‪Nếu những thứ sai trái‬ ‪trở thành đức tin của cậu,‬
‪사람 맛탱이 가는 거 한순간이야‬‪cậu sẽ phát điên chỉ trong phút chốc.‬
‪씁…‬‪Cậu ta thật sự nghĩ mình có thể thắng à?‬
‪그게 정말‬ ‪승률이 있다고 보는 건가?‬‪Cậu ta thật sự nghĩ mình có thể thắng à?‬
‪또? 뭐 다른 이슈 없어?‬‪Không còn gì khác nữa à?‬ ‪Vâng.‬
‪- 예‬ ‪- [후루룩 먹는 소리]‬‪Vâng.‬
‪근데요‬‪Mà này,‬
‪저 왜 짬뽕 시켰어요?‬‪sao anh gọi mì hải sản cho tôi?‬
‪통일해야 빨리 나오잖아‬‪Ăn giống nhau mau có món hơn.‬
‪[한숨]‬
‪[준] 아‬
‪사돈 아줌마가 왔었고‬‪Bà thông gia của anh ấy đã tới,‬
‪그래서 사무실 분위기가‬ ‪완전히 쎄했고, 또…‬‪nên bầu không khí ở văn phòng rất nặng nề.‬ ‪- Rồi…‬ ‪- Bà thông gia hả?‬
‪사돈 아줌마?‬‪- Rồi…‬ ‪- Bà thông gia hả?‬
‪네, 그렇게 말하던데요?‬‪Vâng, họ nói thế.‬
‪[준의 한숨]‬‪MA GEUM HUI‬
‪아유, 매워‬‪Cay quá.‬
‪[매워하는 숨소리]‬‪Cay quá.‬
‪[유석] 이 아줌마니?‬‪Là bà ta phải không?‬
‪[준] 어? 아, 어쩐지 낯이 익더라‬‪Ồ, thảo nào tôi thấy quen quen.‬
‪배우죠? 영화배우‬‪Là diễn viên điện ảnh nhỉ?‬
‪아, 아닌가?‬‪Hay không phải nhỉ?‬
‪아나운서인가?‬‪Biên tập viên thời sự?‬
‪아니에요?‬‪Không phải sao?‬
‪[금희] 아유, 잘도 그리네‬‪Ôi, cháu bà vẽ giỏi quá.‬
‪뭐 그리는 거야, 하율아?‬‪Cháu vẽ gì vậy, Ha Yul?‬
‪- [하율] 자연이요‬ ‪- [금희의 탄성] 그래?‬‪- Thiên nhiên ạ.‬ ‪- Vậy à?‬
‪서 대표는 늦니?‬‪Giám đốc Seo sẽ về muộn à?‬
‪[영주] 네, 저녁 자리가‬ ‪길어진다고 하네요‬‪Vâng ạ.‬ ‪Anh ấy nói bữa tối sẽ kết thúc muộn.‬
‪기영아‬‪Gi Yeong à.‬
‪할머니, 저‬ ‪영어 과외 할 시간이에요‬‪Bà ơi, tới giờ cháu học thêm Anh văn rồi.‬
‪좀 전까지 공부했는데 또 해?‬‪Cháu vừa học xong mà. Lại học tiếp à?‬
‪영어만 하면 끝나요‬‪Nốt môn Anh là xong ạ.‬
‪안녕히 주무세요‬‪Chúc bà ngủ ngon.‬
‪[영주] 하율이도 자자‬‪Ha Yul à, đi ngủ thôi.‬
‪[금희] 기영이‬‪Thi thoảng‬
‪지 엄마 있는 데는 데려가고 하니?‬‪cô có dẫn Gi Yeong đi thăm mẹ nó chứ?‬
‪[영주] 아니요‬‪Dạ không.‬
‪[무거운 음악]‬
‪아직까지 찾지는 않아서요‬‪Do thằng bé chưa từng đòi đi ạ.‬
‪못 찾게 하는 건 아니고?‬‪Chứ không phải cô cản nó à?‬
‪그럴 리가요, 어머니‬‪Sao có chuyện đó được, thưa mẹ?‬
‪그 애는 어디에 있니?‬‪Con bé ở đâu?‬
‪저는 잘…‬‪Con không rõ ạ.‬
‪서 대표는? 알고?‬‪Vậy còn Giám đốc Seo?‬ ‪Nó biết chứ?‬
‪글쎄요‬‪Con không chắc ạ.‬
‪사람을 그렇게 보내고‬‪Cô đang được sống cuộc đời này‬
‪이렇게 지내는 거 말이야‬‪là vì con bé đã ra đi đấy.‬
‪잠은 오니?‬‪Cô vẫn ngủ yên giấc được à?‬
‪이모님!‬‪Thím ơi.‬
‪[가사 도우미] 네‬‪Vâng.‬
‪하율이 재워 주세요‬‪Thím dỗ Ha Yul ngủ giúp tôi.‬
‪[가사 도우미] 하율아‬‪Ha Yul à.‬
‪하율이 들어요, 어머니‬‪Ha Yul nghe được đấy, mẹ à.‬
‪그러니까 말이다‬ ‪아이들이 자라고 있어‬‪Bởi vậy tôi mới nói.‬ ‪Bọn trẻ đang lớn lên mà.‬
‪기영이 엄마 있는 데 알아봐라‬‪Tìm xem mẹ Gi Yeong ở đâu đi.‬
‪니가 데려가기 뭐할 테니‬ ‪내가 데려갔다 오마‬‪Để cô dẫn thằng bé đi‬ ‪thì khó xử cho cô, để tôi vậy.‬
‪그러지 마세요, 어머니‬‪Xin mẹ đừng làm vậy.‬
‪제 가정이잖아요‬‪Đây là gia đình của con.‬
‪[웃음]‬
‪[금희] 아유, 아휴, 주책이야‬‪Tôi thật ngớ ngẩn nhỉ?‬ ‪Muốn nhịn cười mà không nhịn nổi.‬
‪웃음을 못 참아, 내가‬‪Muốn nhịn cười mà không nhịn nổi.‬
‪- 영주야!‬ ‪- [긴장되는 음악]‬‪Yeong Ju à!‬
‪기영이 가정이었어, 그렇지?‬‪Đây từng là gia đình‬ ‪của Gi Yeong, đúng không?‬
‪애초에 저였어요‬‪Ngay từ đầu nó đã là của con rồi.‬
‪[영주] 어머님이‬ ‪반대만 하지 않으셨으면‬‪Nếu không phải vì mẹ phản đối,‬
‪이렇게 멀리 돌아오지도 않았어요‬‪bọn con đã không phải đi‬ ‪một vòng xa xôi đến vậy.‬
‪결국 저잖아요, 어머니‬‪Cuối cùng thì vẫn là con mà mẹ.‬
‪그러니까 말이다‬‪Bởi vậy mới nói.‬ ‪Là vì con trai tôi đã chọn cô‬ ‪nên tôi mới mở miệng nói chuyện với cô.‬
‪내 아들이 한 선택이니까‬ ‪내가 너랑 말을 섞고 있는 거지‬‪Là vì con trai tôi đã chọn cô‬ ‪nên tôi mới mở miệng nói chuyện với cô.‬
‪[한숨]‬‪Hôm nay sinh nhật con bé.‬
‪그 아이 생일이었어‬‪Hôm nay sinh nhật con bé.‬
‪기영이 데리고 꽃이나 두고 오련다‬‪Tôi sẽ dẫn Gi Yeong‬ ‪mang hoa đi viếng mẹ nó.‬
‪흘려듣지 말고‬‪Nhớ lấy lời tôi đấy.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [영주의 거친 숨소리]‬
‪[녹음 속 지연] 보험 해약?‬‪Hủy bảo hiểm à?‬
‪이 인간이 완전 돌았네‬ ‪아주 막 나가는구나?‬‪Anh ta điên rồi. Lộng hành quá rồi.‬
‪해약하면 생명 보험 든 건‬ ‪못 받는 거야?‬‪Nếu hủy thì tôi sẽ không nhận được‬ tiền bảo hiểm nhân thọ à?
‪그동안 들어간 보험금은?‬‪Nếu hủy thì tôi sẽ không nhận được‬ tiền bảo hiểm nhân thọ à? ‪Vậy còn số tiền đã đóng?‬
‪어, 어‬‪Ừ. Đúng.‬
‪[녹음 속 지연의 한숨]‬‪Biết sắp tàn đời nên anh ta phát điên rồi.‬
‪아주 죽을 날 받아 놓으니까‬ ‪미쳤네, 미쳤어‬‪Biết sắp tàn đời nên anh ta phát điên rồi.‬
‪그런 깡이 있는 줄 몰랐네, 최정호‬‪Không ngờ anh ta lại cứng đến vậy đấy.‬
‪지가 남겨 준 게‬ ‪이 집밖에 더 있어?‬‪Anh ta có để lại gì ngoài cái nhà này đâu.‬
‪보험금이라도 나와야‬ ‪애랑 먹고살 거 아니야?‬‪Phải có tiền bảo hiểm‬ thì mẹ con tôi mới sống được chứ!
‪일단은 알았어‬‪Thôi biết vậy đã.‬
‪내가 연락해 보고 다시 전화할게‬‪Tôi sẽ nói chuyện với anh ta rồi gọi lại.‬
‪지금까지 통화 내용이었고요‬‪Đó là nội dung cuộc điện thoại.‬
‪[성한] 이후의 원고 최정호 님과의‬ ‪통화 내용은 더 무자비합니다‬‪Nội dung cuộc điện thoại với nguyên đơn‬ ‪còn nhẫn tâm hơn nữa.‬ ‪Ông muốn nghe không?‬
‪한번 들어 보시겠습니까?‬‪Ông muốn nghe không?‬
‪[변호사] 이거 불법 아닌가요?‬‪Chuyện này là phạm pháp mà?‬
‪[성한] 그때 함께 오신‬ ‪김지숙 씨 말로는‬‪Khi đó, người đến cùng anh, chị Kim Ji Suk‬
‪그, 교수님 보험 설계사가‬‪đã nói rằng người mở bảo hiểm cho anh‬ ‪là người quen của vợ anh.‬
‪부인 박지연 씨‬ ‪지인이라고 하던데, 맞나요?‬‪đã nói rằng người mở bảo hiểm cho anh‬ ‪là người quen của vợ anh.‬ ‪- Chuyện đó đúng không?‬ ‪- Vâng, nghe nói là người em thân thiết.‬
‪예, 친한 동생이라고 들었어요, 예‬‪- Chuyện đó đúng không?‬ ‪- Vâng, nghe nói là người em thân thiết.‬ ‪Còn người đóng tiền bảo hiểm‬ ‪là chị Park Ji Yeon?‬
‪그럼 보험료 납입은‬ ‪박지연 씨가 하고 있고요?‬‪Còn người đóng tiền bảo hiểm‬ ‪là chị Park Ji Yeon?‬ ‪Vâng.‬
‪[정호] 예‬‪Vâng.‬
‪보험사에 연락하셔 가지고요‬‪Anh hãy liên lạc với công ty bảo hiểm‬
‪들어 놓은 모든 보험 전부 다‬ ‪해약하고 싶다고 문의하세요‬‪và nói rằng muốn hủy toàn bộ‬ ‪hợp đồng bảo hiểm của mình.‬
‪[성한] 절차 좀 알려 달라고‬‪Cứ hỏi họ về các thủ tục.‬
‪그럼 보험사에서 바로‬ ‪납입자한테 연락이 갈 겁니다‬‪Vậy thì bên bảo hiểm sẽ liên lạc‬ ‪với người đóng tiền ngay.‬
‪[정호] 그럼 그다음엔‬ ‪어떻게 되는 건지…‬‪Vậy sau đó sẽ thế nào?‬
‪반응하겠죠‬‪Chị ta sẽ có phản ứng.‬
‪우린 그 반응을‬ ‪잡으면 되는 거고요‬‪Chúng ta chỉ cần bắt được phản ứng đó.‬
‪씁, 아…‬‪Còn chuyện có thể mang tiền án mà anh nói…‬
‪그럼 그, 전과자가 된다는 말은…‬‪Còn chuyện có thể mang tiền án mà anh nói…‬
‪[성한] 박지연 씨 반응이‬ ‪적나라하길 기대해야죠‬‪Phải cầu mong chị Park‬ ‪sẽ có phản ứng thật trần trụi thôi.‬
‪뭐, 그 반응을 잡아내는 방법은‬‪Và phải nghĩ ra cách‬ ‪để ghi lại được phản ứng đó nữa.‬
‪한번 고민을 해 보시죠‬‪Có lẽ sẽ khó có thể tìm được‬ ‪cách nào hợp pháp đấy.‬
‪아마 합법적인 방법은‬ ‪찾기 어려울 겁니다‬‪Có lẽ sẽ khó có thể tìm được‬ ‪cách nào hợp pháp đấy.‬
‪[정호] 그럼‬‪Ý anh là‬ ‪nghe lén điện thoại à?‬
‪도청하자는 말입니까?‬‪nghe lén điện thoại à?‬
‪저는 그저‬‪Ý tôi là‬
‪그냥 '죽기 아니면 까무러치기다'‬‪được ăn cả ngã về không.‬
‪이 정도 각오는 갖자는 말씀입니다‬‪Anh cần có quyết tâm cao đến vậy đấy.‬
‪[성한] 응?‬‪Vâng, là phạm pháp.‬
‪[성한] 예, 불법입니다‬‪Vâng, là phạm pháp.‬
‪통신 비밀 보호법 위반입니다‬‪Vi phạm Luật bảo mật Truyền thông.‬
‪하지만 원고 최정호 씨가‬ ‪얼마나 답답했으면‬‪Nhưng nguyên đơn phải bức bối đến mức nào‬ ‪mới phải dùng đến cách phạm pháp chứ?‬
‪불법까지 자행을 했을까요‬‪mới phải dùng đến cách phạm pháp chứ?‬
‪최정호, 당신 민수 아빠야‬‪Choi Jeong Ho.‬ ‪- Anh là bố của Min Su đấy.‬ ‪- Đây…‬
‪[변호사] 이거‬ ‪증거로 인정할 수 없습니다‬‪- Anh là bố của Min Su đấy.‬ ‪- Đây…‬ ‪không thể coi là chứng cứ.‬
‪중요한 사항이니‬ ‪참고는 하겠습니다‬‪Đây là điểm quan trọng, tôi sẽ xem xét.‬
‪[변호사의 한숨]‬
‪[변호사] 원고 최정호 씨를‬‪Chúng tôi sẽ kiện nguyên đơn‬
‪통신 비밀 보호법 위반으로‬ ‪고소하겠습니다‬‪tội vi phạm Luật bảo mật Truyền thông.‬
‪전과자 되시는 겁니다‬ ‪알고 이러신 거예요?‬‪Anh sẽ có tiền án đấy.‬ ‪Anh biết điều này chứ?‬
‪[정호] 어차피 죽을 거‬‪Dù sao tôi cũng sắp chết.‬
‪전과 하나 생긴다고‬ ‪억울할 거 없습니다‬‪Mang một tiền án cũng không ấm ức gì.‬
‪고소해‬‪Kiện đi.‬
‪[지숙] 아, 고생하셨습니다‬‪PHÒNG HÒA GIẢI‬ ‪Anh vất vả rồi.‬
‪컨디션은 좀 어때요? 괜찮아?‬ ‪병원부터 갈까? 어?‬‪Anh thấy sao rồi? Ổn chứ?‬ ‪Mình đi bệnh viện nhé?‬
‪[지연] 바쁘겠어, 최정호 씨‬‪Anh sẽ bận đấy, Choi Jeong Ho.‬
‪이혼하고 혼인 신고 하고‬ ‪간 이식도 받아야 되고‬‪Ly hôn, đăng ký kết hôn‬ ‪rồi còn phẫu thuật ghép gan nữa.‬
‪꼭 건강해져‬‪Anh hãy khỏe mạnh nhé, để tôi còn kiện anh‬ ‪tội vi phạm Luật bảo mật Truyền thông.‬
‪통신 비밀 보호법 위반‬ ‪고소장 받아야지‬‪Anh hãy khỏe mạnh nhé, để tôi còn kiện anh‬ ‪tội vi phạm Luật bảo mật Truyền thông.‬
‪[헛웃음 치며] 전과 있는 교수라‬ ‪명퇴는 글렀네‬‪Giáo sư mà có tiền án à?‬ ‪Được nghỉ hưu non còn may đấy.‬
‪[정호] 애쓰셨습니다, 예‬‪Cảm ơn anh.‬ ‪- Anh chị vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [성한] 수고하셨습니다‬ ‪- [지숙] 예‬‪- Anh chị vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪전과는 뭐고, 명퇴 그른 거‬ ‪그게 무슨 말이에요, 지금?‬‪Chị nói tiền án‬ ‪với nghỉ hưu non còn may là sao?‬
‪[지연] 당신 생각대로 되진‬ ‪않는다라는 거야‬‪Tức là đời không đẹp như cô mơ đâu.‬
‪자세히 설명해 줘?‬‪Muốn tôi giải thích không?‬
‪[지숙] 아니요, 됐어요‬ ‪당신은 그냥 가던 길 가요!‬‪Thôi bỏ đi. Cứ đi đường của chị đi.‬
‪왜? 아쉬워? 어?‬ ‪이혼보다는 사별이라면서? 치‬‪Sao? Chị thấy tiếc à?‬ ‪Chị thà góa chồng chứ không ly hôn mà.‬
‪[지연] 누가 들으면‬ ‪진짜인 줄 알겠어, 이 여자야‬‪Chị thà góa chồng chứ không ly hôn mà.‬ ‪- Đừng bịa chuyện nữa.‬ ‪- Chị đẩy tôi à?‬
‪[지숙] 이 여자가 어딜 쳐?‬‪- Đừng bịa chuyện nữa.‬ ‪- Chị đẩy tôi à?‬
‪- 카페에서 나한테 안 그랬어?‬ ‪- [정호] 제발 그만해, 그만해‬‪- Đừng bịa chuyện nữa.‬ ‪- Chị đẩy tôi à?‬ ‪- Chị tự nói mà!‬ ‪- Đủ rồi.‬ ‪- Đủ cái gì?‬ ‪- Còn cô nữa.‬
‪[지숙] 그만하긴 뭘 그만해‬‪- Đủ cái gì?‬ ‪- Còn cô nữa.‬ ‪Tôi sẽ chống mắt lên xem‬ ‪cô sống tốt không.‬
‪[지연] 니가 잘 사는지 꼭 볼 거야‬‪Tôi sẽ chống mắt lên xem‬ ‪cô sống tốt không.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[출입문 종소리]‬‪CẦN TUYỂN NHÂN VIÊN LÀM THÊM‬
‪[민수] 안녕하세요‬ ‪저 전화드린 최민수라고 합니다‬‪- Em là Choi Min Su, người đã gọi điện ạ.‬ ‪- À.‬
‪[사장] 아, 그래요, 잘 왔어요‬‪- Em là Choi Min Su, người đã gọi điện ạ.‬ ‪- À.‬ ‪Rất vui được gặp em.‬
‪[노크 소리]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪그, 오전에‬ ‪상담 예약 문의가 왔어요‬‪Sáng nay có một khách hàng‬ ‪gọi đến để hẹn lịch tư vấn.‬
‪[서진] 변호사님 시간 정리해서‬ ‪다시 연락하기로 했어요‬‪Tôi phải xếp lịch với anh trước‬ ‪rồi mới liên lạc lại với họ.‬
‪언제로 잡을까요?‬‪Tôi nên đặt lịch khi nào?‬
‪그거는, 음…‬‪À…‬
‪실장님 편하신 시간에 하시면‬ ‪될 거 같은데요‬‪Cứ hẹn khi nào cô rảnh là được mà.‬
‪저 혼자서요?‬‪Tự tôi hẹn ạ?‬
‪네, 전문가시잖아요‬‪Vâng, cô là chuyên gia mà.‬
‪아니, 현우 양육권 때문에‬‪Tôi nhận cô vào làm không chỉ vì‬
‪입사 동의한 것만은 아니에요‬‪giúp cô duy trì‬ ‪quyền nuôi dưỡng Hyeon U đâu.‬
‪[성한] 이서진 씨‬ ‪라디오 DJ 최고잖아요‬‪Cô là DJ radio giỏi nhất còn gì.‬
‪청취자들 사연 들어 주는 거‬‪Cô rất giỏi lắng nghe thính giả.‬
‪우리 사무실 상담실장님으로는‬ ‪아주 어울리는 경력이에요‬‪Cô rất hợp với vai trò Trưởng phòng Tư vấn‬ ‪ở văn phòng luật này.‬
‪오늘 소송은 잘 마치셨어요?‬‪Anh xử lý xong xuôi‬ ‪vụ kiện hôm nay rồi chứ?‬
‪[성한] 네, 이혼 합의했습니다‬‪Vâng, họ đã đồng ý ly hôn.‬
‪이럴 땐 뭐라고 인사해요?‬‪Tôi nên nói gì vào những lúc thế này?‬
‪축하?‬‪"Chúc mừng"?‬
‪다행?‬‪"May quá"?‬
‪뭐, 딱히요‬‪Cũng không hẳn.‬
‪'고생하셨습니다' 괜찮죠?‬‪"Anh vất vả rồi."‬ ‪Câu đó ổn chứ?‬
‪고생을 했으니까‬ ‪'고생하셨습니다'가 아주 좋은데요‬‪Đúng là tôi đã vất vả,‬ ‪nên câu đó cũng được đấy.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪이혼하게 된 거‬‪Họ ly hôn là chuyện tốt phải không?‬
‪잘된 거죠?‬‪Họ ly hôn là chuyện tốt phải không?‬
‪제가 뭐든 하면‬ ‪열심히 하는 스타일이거든요‬‪Tôi là kiểu dù làm gì‬ ‪cũng sẽ chăm chỉ hết mình.‬
‪진행 중인 사건들도‬ ‪정리를 해 두고 싶어서요‬‪Tôi muốn nắm được cả‬ ‪những vụ anh đang tiến hành nữa.‬
‪[성한] 뭐, 잘된 건지는‬ ‪누구도 모르는 거죠‬‪Không ai biết được‬ ‪đó có phải chuyện tốt không.‬
‪이제 그 사람들 몫인 거고‬‪Bây giờ tất cả đều tùy vào họ.‬
‪근데 뭐랄까‬‪Nhưng mà nói sao nhỉ?‬
‪막 불나방 같더라고요‬‪Họ giống như những con thiêu thân‬ ‪đâm đầu vào lửa vậy.‬
‪불 속으로 뛰어드는 모습이‬‪Họ giống như những con thiêu thân‬ ‪đâm đầu vào lửa vậy.‬
‪이게 썩 개운하진 않아요‬‪Tôi có cảm giác không ổn lắm.‬
‪[한숨]‬
‪그럼 이제 저 포도송이‬ ‪완성되는 건가요?‬‪Vậy nghĩa là bức tranh chùm nho‬ ‪đã hoàn thành rồi ạ?‬
‪내가 올 땐 두 알‬ ‪그사이 한 알 더‬‪Khi tôi mới đến thì anh còn hai quả.‬ ‪Sau đó anh tô thêm một quả.‬
‪[서진] 이제 하나 남았는데 승소‬‪Vậy là chỉ còn một, và anh đã thắng kiện.‬
‪비밀인데‬‪Đây là bí mật nhé.‬
‪[작게] 패소해도 칠합니다‬‪Có thua thì tôi cũng vẫn tô.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪저거 완성되면 어떤 상 받아요?‬‪Hoàn thành rồi thì phần thưởng là gì?‬
‪상이요?‬‪Thưởng à?‬
‪글쎄요‬‪Để xem nào.‬
‪막상 막 달려와서‬ ‪골인점이 보이는데‬‪Tôi đã cắm cổ chạy‬ ‪đến lúc nhìn thấy vạch đích rồi,‬
‪근데 막 생각만 많아지네요‬‪nhưng giờ đầu tôi lại thấy mông lung.‬
‪- 그리고‬ ‪- [서진] 네‬‪- Với cả…‬ ‪- Vâng?‬
‪달라요‬‪Vụ này khác.‬
‪이서진 씨는‬ ‪현우를 지키려고 한 거고‬‪Cô muốn bảo vệ Hyeon U.‬ ‪Còn vợ chồng Giáo sư Choi‬ ‪chỉ muốn bảo vệ chính bản thân họ.‬
‪최 교수 부부는‬ ‪자기 자신을 지키려고 한 거고‬‪Còn vợ chồng Giáo sư Choi‬ ‪chỉ muốn bảo vệ chính bản thân họ.‬
‪시작부터가 달라요‬‪Ngay từ đầu đã khác rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[당황한 소리]‬
‪[영주] 어머님 들어오신 거 알죠?‬‪Anh biết mẹ chồng tôi về rồi đúng không?‬
‪[유석] 예, 들었습니다‬‪Vâng, tôi nghe nói rồi.‬
‪[영주] 첫 주문이‬‪Yêu cầu đầu tiên của bà ấy‬
‪신주화 어디서 영면 중인지‬ ‪알아 오라시네요‬‪chính là tìm xem mộ của Shin Ju Hwa ở đâu.‬
‪[유석] 아…‬‪Vậy ra đó là lý do Phu nhân Ma‬ ‪đến văn phòng của Shin Sung Han.‬
‪그래서 마 여사님이‬ ‪신성한 사무실에 가셨었나?‬‪Vậy ra đó là lý do Phu nhân Ma‬ ‪đến văn phòng của Shin Sung Han.‬
‪거길 가셨다고요?‬‪Bà ấy đã tới đó à?‬
‪아, 예, 제가 그 사무실에‬ ‪사람 하나 심어 놨거든요‬‪À, vâng. Tôi đã cài nội gián‬ ‪vào văn phòng đó.‬
‪[영주] 대남전자 마금희 여사가‬‪Phu nhân Ma của Điện tử Daenam‬
‪신성한을 찾고 신주화를 챙긴다?‬‪đã đến gặp Shin Sung Han‬ ‪và hỏi về Shin Ju Hwa?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪불편하네‬‪Nghe khó chịu ghê.‬
‪신성한에 대해서‬ ‪좀 더 자세히 알아야겠어요‬‪Tôi muốn tìm hiểu kỹ hơn về Shin Sung Han.‬
‪자료 부탁해요‬‪- Tìm tài liệu giúp tôi.‬ ‪- Được, tôi sẽ chuẩn bị.‬
‪[유석] 아, 예, 준비하겠습니다‬‪- Tìm tài liệu giúp tôi.‬ ‪- Được, tôi sẽ chuẩn bị.‬
‪저, 그리고‬‪Với lại,‬
‪제가 저, 이런 경우를 대비해서‬‪tôi tin việc tôi cài người‬ ‪vào văn phòng của cậu ta‬
‪신성한 사무실에‬ ‪사람 하나 심어 둔 건‬‪để đề phòng tình huống này xảy ra‬
‪신의 한 수라고 생각합니다‬‪đúng là một nước đi thông minh.‬
‪똑똑한 사람 보냈겠죠, 당연히?‬‪Hy vọng người anh cử đi đủ thông minh.‬ ‪Chắc là vậy nhỉ?‬
‪당연하죠‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪- [감성적인 음악이 흐른다]‬ ‪- [준] 야, 대박! 대박, 대박‬‪Chà! Đỉnh quá đi mất.‬
‪[준의 웃음]‬‪Chà! Đỉnh quá đi mất.‬
‪오!‬
‪아니, 제가‬ ‪내심 좀 서운했거든요, 응?‬‪Thật ra, tôi đã hơi chạnh lòng đó.‬
‪내가 금화를 때려치우고 왔는데‬ ‪어떻게 맥주 한잔 파티가 없나‬‪Tôi đã bỏ Keumhwa để qua đây,‬ ‪mà các anh còn không thèm‬ ‪mời tôi một lon bia để chào mừng.‬
‪어? 환영회가, 어?‬‪mà các anh còn không thèm‬ ‪mời tôi một lon bia để chào mừng.‬ ‪Nhưng không ngờ các anh lại‬
‪근데 또 딱 이렇게‬ ‪스페셜한 환영회를 준비해 주시고‬‪Nhưng không ngờ các anh lại‬ ‪tổ chức tiệc chào mừng‬ ‪đặc biệt đến vậy cho tôi.‬
‪[웃으며] 너무 좋다‬ ‪너무 좋아, 음‬‪tổ chức tiệc chào mừng‬ ‪đặc biệt đến vậy cho tôi.‬ ‪Tôi ưng bụng lắm luôn.‬
‪- [커지는 음악 소리]‬ ‪- [정식] 환영회였어?‬‪Tiệc chào mừng hả?‬ ‪Tôi có nói vậy bao giờ đâu.‬
‪그렇게 말을 한 적이 없거든‬‪Tôi có nói vậy bao giờ đâu.‬
‪[탁 끄는 소리]‬
‪[준] 아, 아유…‬‪Khoan đã.‬
‪[성한] 야, 크리스마스냐? 하지 마‬‪Này, đang Giáng sinh à?‬ ‪Thôi ngay đi.‬
‪[준] 아, 원래 캠핑 와서는‬ ‪저런 거 하는 건데‬‪Bình thường ai đi cắm trại‬ ‪cũng làm vậy mà.‬
‪[성한] 원래 우린 안 해‬‪Bọn tôi thì không.‬
‪[정식] 아이, 그냥 둬, 어리잖아‬‪Cứ kệ đi. Cậu ấy còn trẻ mà.‬
‪[성한의 못마땅한 소리]‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪이거, 음악은 있어야죠‬‪Ít ra cũng phải nghe nhạc chứ.‬
‪[성한] 소음 공해야‬ ‪매너를 지켜, 어?‬‪Ô nhiễm âm thanh lắm.‬ ‪Nhập gia tùy tục đi, nhé?‬
‪아니, 이럴 거면 캠핑을 왜 와요?‬‪Đã vậy sao các anh còn đi cắm trại?‬ ‪Nướng thịt thôi.‬
‪[형근] 굽자‬‪Nướng thịt thôi.‬
‪- [발랄한 음악]‬ ‪- 굽자‬‪Được.‬
‪[준] 아…‬
‪[형근] 오케이‬‪Được rồi.‬
‪[성한] 너 뭐 하냐?‬‪Cậu làm gì vậy?‬
‪[준] 아, 요즘 동영상 업로드를‬ ‪못 해 가지고요‬‪Lâu lắm rồi tôi không đăng video mới.‬
‪아, 구독자들이 요즘 너무 예민해‬‪Dạo này khán giả của tôi nhạy cảm lắm,‬
‪변호사님 영상 내렸다고‬‪vì tôi gỡ video của anh xuống.‬
‪아니, 원래 갬성 캠핑으로‬ ‪업로드를 하려 그랬는데‬‪Ban đầu tôi định quay‬ ‪cảnh cắm trại đầy cảm xúc,‬
‪컨셉 바꿨어요‬‪nhưng tôi đổi chủ đề rồi.‬
‪노갬성, 노잼으로다가‬‪Thành "không cảm xúc, không mặn mà".‬
‪너 아직도 정신 못 차리고‬ ‪카메라 들이대니?‬‪Lần trước quay tôi xong gặp chuyện gì,‬ ‪cậu quên hết rồi à?‬
‪나만 나와요‬‪Tôi quay bản thân thôi.‬
‪이 각을 봐요, 나만 나와요, 나만‬‪Anh nhìn góc quay đi.‬ ‪Chỉ có tôi lên hình thôi.‬
‪- [준의 당황한 소리]‬ ‪- [정식] 아, 나‬‪- Gì vậy…‬ ‪- Tôi ngại lên hình lắm.‬
‪나 이런 거 좀 부담스러운데‬‪- Gì vậy…‬ ‪- Tôi ngại lên hình lắm.‬
‪미리 얘기를 좀 해 주지 그랬어‬‪Lẽ ra cậu nên nói trước một tiếng chứ.‬
‪- [준의 웃음]‬ ‪- 이게 지금 옷도 컬러가 겹쳤잖아‬‪Chúng ta còn mặc cùng màu nữa.‬
‪내가 얘‬ ‪데리고 오지 말자 그랬잖아‬‪Tôi đã bảo đừng dắt cậu ta theo mà!‬
‪- 그러게‬ ‪- [정식이 작게] 조정식 부동산의‬‪Cũng phải.‬
‪- 조정식입니다‬ ‪- [형근] 최 변, 왜 그래‬‪Luật sư Choi, cậu sao vậy?‬
‪카메라 걷자, 꺼, 그냥‬‪Cất máy quay đi. Tắt luôn đi.‬
‪조용하게 자연을 즐기자고‬‪Yên lặng tận hưởng thiên nhiên đi chứ.‬
‪[준] 아니‬‪Coi kìa,‬
‪그럴 거면 그냥 템플 스테이를‬ ‪가는 게 옳지 않아요?‬‪nếu vậy thì nên đi chùa mới phải chứ?‬
‪템플 스테이 해, 너‬‪Cậu thích thì cứ việc đi chùa.‬
‪젓가락 들지 마‬‪Đừng có động đũa vào đó.‬
‪[준] 죄송합니다‬ ‪제가 방금 발언은 경솔했습니다‬‪Tôi xin lỗi.‬ ‪Tôi đã bất cẩn trong lời ăn tiếng nói.‬
‪[정식이 조잘거린다]‬‪Cho tôi xin phép.‬
‪- [형근이 애교스럽게] 뜯어 줘‬ ‪- [준] 네, 뜯겠습니다‬‪- Bóc cho tôi đi.‬ ‪- Vâng. Tôi bóc ngay đây.‬
‪[정식] 안녕‬‪Tạm biệt.‬
‪- [전기 모기 채 작동음]‬ ‪- 야, 야, 아, 따가워‬‪Này, rát quá!‬
‪여러분, 안녕‬‪- Tạm biệt quý vị.‬ ‪- Được chưa?‬
‪[준] 언제 올려요?‬‪- Tạm biệt quý vị.‬ ‪- Được chưa?‬
‪[서진] 금방 정리할게‬ ‪좀만 기다려‬‪Mẹ sắp dọn xong rồi. Con chờ chút nhé.‬
‪뭘 그렇게 봐?‬‪Sao con nhìn chăm chú vậy?‬
‪엄마 일하는 데 궁금했거든‬‪Con từng rất tò mò về nơi mẹ làm việc.‬
‪혼자 어떻게 왔어?‬‪Sao con tự mình đến đây được vậy?‬
‪버스도 탈 줄 알아?‬‪Con biết đi xe buýt sao?‬
‪여기 앞에까지는 한 번 와 봤어‬‪Con từng đến trước cửa một lần rồi.‬
‪언제?‬‪Khi nào?‬
‪그때‬‪Hồi trước.‬
‪신성한 아저씨한테‬ ‪내 일기장 주고 싶어서‬‪Vì con muốn đưa nhật ký‬ ‪cho chú Shin Sung Han.‬
‪그랬구나‬‪Ra là vậy.‬
‪근데 그날은 그냥 갔어‬‪Nhưng hôm đó con đã cứ thế bỏ về.‬
‪겁났거든‬‪Vì con thấy sợ.‬
‪뭐가?‬‪Sợ gì vậy?‬
‪몰라, 기억 안 나‬‪Con không biết. Con không nhớ nữa.‬
‪그냥 무서웠어‬‪Chỉ là con thấy sợ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪우리 돈가스 말고 라면 먹을래?‬‪Mẹ con mình đi ăn mì‬ ‪thay cho cốt lết chiên xù không?‬
‪라면? 먹어도 돼?‬‪Mì ạ? Con được ăn mì sao?‬
‪[서진] 응‬‪Được.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[소연] 니‬‪Này, nhóc.‬ ‪Cháu xinh trai quá.‬
‪잘생겼대이‬‪Cháu xinh trai quá.‬
‪감사합니다‬‪Cháu cảm ơn cô.‬
‪[소연] 와, 의젓하기까지‬‪Lại còn lễ phép nữa chứ.‬
‪멋있다‬‪Cháu ngầu thật đó.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪- [살짝 웃는다]‬ ‪- 미안, 미안‬‪Cô xin lỗi. Cháu ăn ngon nhé.‬
‪맛있게 무라, 말 안 시킬게‬‪Cô xin lỗi. Cháu ăn ngon nhé.‬ ‪Cô không phiền cháu nữa.‬
‪캠핑 같이 가시지‬‪Sao cô không đi cắm trại cùng họ?‬
‪[서진] 으음‬‪Sao cô không đi cắm trại cùng họ?‬
‪그 멤버로 식사도 부담인데‬ ‪캠핑은 더하죠‬‪Ngồi ăn với họ tôi còn thấy ngại,‬ ‪sao mà đi cắm trại được?‬
‪[소연이 피식 웃는다]‬
‪[소연] 셋 다 똘끼가 있어서‬ ‪일박하긴 피곤하지‬‪Cả ba người họ đều tưng tửng,‬ ‪ở cùng họ một đêm chắc mệt lắm.‬
‪넷이에요, 이젠 넷‬‪Giờ là bốn người rồi.‬
‪한 명 더 있어요?‬‪Còn một người nữa sao?‬
‪새로 온 변호사 있어요‬‪Một luật sư mới đến.‬ ‪Ôi trời ơi.‬
‪[소연] 아이고야‬‪Ôi trời ơi.‬
‪- 신입을 뽑았는데 또 또라이구나‬ ‪- [서진의 웃음]‬‪Ôi trời ơi.‬ ‪Họ tuyển thêm một tên điên mới nữa sao?‬
‪면접을 그런 위주로 보나?‬‪Bộ đó là yêu cầu công việc à?‬
‪아니‬‪Cô thấy đấy, đâu dễ tập hợp được‬ ‪một tổ hợp kỳ cục như vậy.‬
‪그런 조합이 쉽지가 않잖아요‬‪Cô thấy đấy, đâu dễ tập hợp được‬ ‪một tổ hợp kỳ cục như vậy.‬
‪[서진, 소연의 웃음]‬
‪현우야, 내 뭐 하나만‬ ‪물어봐도 되나?‬‪Hyeon U à.‬ ‪Cô hỏi cháu một câu nhé?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪내 라면 어떤데? 맛있나?‬‪Mì cô nấu được chứ? Có ngon không?‬
‪네 [매워하는 숨소리]‬‪Ngon ạ.‬
‪- 안 맵나?‬ ‪- [현우가 살짝 웃는다]‬‪- Không cay hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Không cay hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[소연의 웃음]‬
‪[소연] 다음엔 순한 맛 끓여 줄게‬‪Lần sau cô sẽ nấu cho cháu ít cay lại.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪엄마, 다음엔 우리도‬ ‪같이 가면 안 돼?‬‪Mẹ à.‬ ‪Lần sau mình đi cùng họ được không?‬
‪[서진] 어디를?‬‪Đi đâu cơ?‬
‪캠핑, 나도 한번 가 보고 싶어‬‪Cắm trại. Con cũng muốn đi thử.‬
‪엄마랑 한번 가자‬‪Chỉ mẹ con mình đi thôi.‬
‪둘이선 너무 조용할 거 같아‬‪Chỉ riêng mẹ con mình thì yên tĩnh lắm.‬
‪캠핑은 신나야 재밌지‬‪Đi cắm trại phải đông mới vui được!‬
‪- [왈왈 개 짖는 소리]‬ ‪- [흥미로운 음악]‬
‪[형근의 웃음]‬
‪- [시원한 숨소리]‬ ‪- [정식의 웃음]‬
‪[준] 환영회가요, 응?‬‪Tiệc chào mừng ấy mà…‬
‪이러면 안 되는 거거든‬‪không thể diễn ra như vậy được.‬
‪이런 데서는‬‪Đến những nơi như vậy,‬ ‪chúng ta nên bật đèn thật đẹp.‬
‪- 조명도 그윽하게, 응?‬ ‪- [정식의 웃음]‬‪Đến những nơi như vậy,‬ ‪chúng ta nên bật đèn thật đẹp.‬
‪내가 저 조명을‬‪Lúc tôi mua đống đèn đó trên chợ đồ cũ…‬
‪- 감자마켓에서 사고‬ ‪- [성한이 작게 흥얼거린다]‬‪Lúc tôi mua đống đèn đó trên chợ đồ cũ…‬
‪엄청 행복했거든요?‬‪Tôi đã rất phấn khích.‬
‪이 스피커‬‪Cái loa này nữa.‬
‪이거는 내가 매장에서 샀거든요‬‪Tôi đã mua ở ngoài cửa hàng.‬
‪- [정식의 탄성]‬ ‪- 새걸로다가, 예?‬‪Mới cứng luôn.‬ ‪Anh ơi?‬
‪예?‬‪Anh ơi?‬
‪씨, 나 누구랑 얘기하니?‬‪Chết tiệt.‬ ‪Mình nói cho ai nghe vậy chứ?‬
‪- [준의 헛웃음]‬ ‪- [정식이 연신 웃는다]‬
‪[준의 괴로운 신음]‬
‪나도 있어요‬‪Tôi cũng có tai nghe nhé.‬
‪하, 참‬
‪[한숨]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[성한이 흥얼거린다]‬‪Mình say quá rồi.‬
‪팝, 핀, 팝, 핀!‬‪Popping.‬
‪[왈왈 개 짖는 소리]‬
‪팝, 핀, 팝, 핀‬‪Popping.‬ ‪Popping.‬
‪[성한] 재우자‬‪Cho cậu ta đi ngủ đi.‬
‪어유, 우리 최 변 잘한다‬‪Chà, Luật sư Choi nhảy giỏi quá.‬
‪♪ 잘한다, 잘한다, 잘한다 ♪‬‪Cậu nhảy giỏi quá.‬
‪[형근] 어, 우리 최 변이‬ ‪팝핀 최 변이었구만, 팝핀 최 변‬‪Cậu nhảy giỏi quá.‬ ‪Từ nay tôi phải gọi cậu‬ ‪là Luật sư Popping thôi.‬
‪- [준이 흥얼거린다]‬ ‪- 이렇게, 우리 텐, 텐트 가자‬‪Chúng ta vào trong lều thôi.‬
‪텐트 가서 추자, 텐트 넓어, 응‬‪Chúng ta vào trong lều thôi.‬ ‪Trong lều rộng lắm.‬
‪[준] 난 형이 너무 좋아요‬‪Tôi thật sự rất thích anh.‬
‪[형근] 아이, 최 변 사랑해‬‪- Tôi cũng thích cậu.‬ ‪- Tôi rất thích anh.‬
‪[준] 난 너무 좋아요‬‪- Tôi cũng thích cậu.‬ ‪- Tôi rất thích anh.‬
‪- [형근] 최 변 좋아, 아유‬ ‪- [정식] 저거 뭐‬‪Tôi cũng thích cậu.‬ ‪- Gì thế kia?‬ ‪- Cậu nhảy giỏi thật đó.‬
‪[형근] 어쩜 이렇게‬ ‪춤도 잘 추고…‬‪- Gì thế kia?‬ ‪- Cậu nhảy giỏi thật đó.‬
‪[정식] 벌레 물린 거 아니냐?‬‪Cậu ta bị bọ cắn sao?‬
‪- [준] 앙!‬ ‪- [형근] 텐트 넓지, 응?‬‪- Dĩ nhiên là tôi thích cậu.‬ ‪- Ở lại với tôi đi.‬
‪[준] 같이‬‪Anh cũng vào đi.‬ ‪Vào trong này với tôi đi.‬
‪같이, 형, 같이 와요, 형, 아…‬‪Vào trong này với tôi đi.‬ ‪Được rồi.‬
‪[직 지퍼 닫는 소리]‬‪Được rồi.‬
‪아, 추워‬‪Ôi, lạnh quá.‬
‪[전기 모기 채 작동음]‬
‪- [형근의 가쁜 숨소리]‬ ‪- 추워‬‪Lạnh quá đi.‬
‪[정식] 고생했다‬‪Cậu vất vả rồi.‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬
‪[스피커 속 가수] ♪ 음악 속에‬ ‪묻혀 ♪‬‪Ngày tháng bất tận chúng ta dành ra‬
‪♪ 지내 온 수많은 나날들이 ♪‬‪Chìm đắm trong âm nhạc‬
‪♪ 이젠 돌아갈 수 없는… ♪‬‪Giờ đã không thể quay trở lại‬
‪[성한] 형근아‬‪Hyeong Geun à.‬
‪[형근] 응?‬‪Ừ?‬
‪[스피커 속 가수] ♪ 이제는‬ ‪우리가 ♪‬
‪- ♪ 서로 떠나가야 할 시간 ♪‬ ‪- 지은 씨‬‪Đã đến lúc…‬
‪- 보내 주자, 이제‬ ‪- [계속되는 노랫소리]‬‪cậu từ bỏ Ji Eun rồi.‬
‪이제 서로 떠나야 할 시간이라잖아‬‪Bài hát nói đã đến lúc tạm biệt rồi kìa.‬
‪시간이 우리를‬ ‪다시 만나게 해 준다잖아‬‪Nó cũng nói thời gian‬ ‪sẽ đưa bọn tôi trở về với nhau kìa.‬
‪[정식] 아, 노래방 가고 싶다‬‪Ôi, muốn đi hát karaoke quá.‬
‪[성한] 갑자기 이런다고?‬‪Sao tự dưng lại thế?‬
‪입 열지 마, 새끼야‬‪Cậu im đi, đồ quỷ.‬
‪[정식] 말도 못 해?‬‪Tôi nói cũng không được à?‬
‪김치찌개도 예술로 끓였는데?‬‪Tôi nấu canh kimchi đỉnh vậy mà?‬
‪니가 제일 많이 처먹고 이럴래?‬‪Mình cậu ăn gần hết đó.‬
‪웃기네, 야, 최준이‬ ‪제일 많이 처먹었거든?‬‪Luyên thuyên.‬ ‪Choi Jun mới là người ăn nhiều nhất.‬
‪고기는 니가 다‬ ‪집어 처먹었거든? 새끼야‬‪Còn cậu đã ăn hết thịt đó, đồ khốn.‬
‪[성한] 니가 많이 먹으라고‬ ‪고기 몰아줬잖아, 병신아‬‪- Cậu cứ đẩy thịt về chỗ tôi còn gì.‬ ‪- Cậu đã dồn hết thịt về phía mình‬
‪[정식] 니가 이렇게 젓는 척하면서‬ ‪니 앞으로 다 가져가더구만‬‪- Cậu cứ đẩy thịt về chỗ tôi còn gì.‬ ‪- Cậu đã dồn hết thịt về phía mình‬ ‪- trong lúc giả vờ lật thịt.‬ ‪- Im đi.‬
‪[성한] 미친놈‬‪- trong lúc giả vờ lật thịt.‬ ‪- Im đi.‬ ‪Chúng ta đừng bao giờ‬ ‪nói chuyện nghiêm túc cả.‬
‪[형근] 우린 그냥‬ ‪진지한 대화를 하지 말자‬‪Chúng ta đừng bao giờ‬ ‪nói chuyện nghiêm túc cả.‬
‪지은이로 시작해서‬ ‪김치찌개로 끝나냐?‬‪Sao từ Ji Eun lại dẫn sang canh kimchi?‬
‪야, 헤어지자‬‪Thôi, chia tay cô ấy đi.‬
‪최 교수, 그 사람 사건 진행하면서‬ ‪나도 생각 많이 했어‬‪Tôi cũng đã suy nghĩ rất nhiều‬ ‪trong lúc nghiên cứu vụ của Giáo sư Choi.‬
‪[정식] 최 교수가 누구야?‬‪Giáo sư Choi là ai?‬
‪아! 아, 개새끼…‬‪Tên khốn này…‬
‪[성한] 아이도 태어나는데‬‪Cô ấy sắp sinh em bé rồi,‬
‪출생 신고도 해야 되잖아‬‪cô ấy còn phải‬ ‪đăng ký khai sinh cho đứa bé.‬
‪다시 안 오겠지?‬‪Cô ấy sẽ không về nữa nhỉ?‬
‪[정식] 안 와‬‪Không đâu.‬
‪못 와‬‪Không thể về nữa luôn.‬
‪지은 씨 성격 니가 더 잘 알잖아‬‪Cậu hiểu tính cô ấy rõ hơn ai hết mà.‬
‪[성한] 아니, 119도‬ ‪못 부르는 거 보면 모르겠냐?‬‪Cô ấy còn chả dám gọi cấp cứu nữa.‬
‪만약에 헤어져도‬‪Dù có chia tay với anh ta,‬
‪못 와‬‪cũng sẽ không về.‬
‪안 헤어지겠더라‬‪Họ sẽ không chia tay đâu.‬
‪사람이 좋아 보이더라고‬‪Anh ta có vẻ là một người tốt.‬
‪[정식] 아, 이 새끼‬‪Trời, cái tên này.‬
‪[한숨]‬
‪야‬‪Này.‬
‪[헛기침] 너는‬ ‪그 아줌마 왜 온 거냐?‬‪Mà sao bà thím đó lại đến gặp cậu?‬
‪[성한] 몰라‬‪Chịu thôi.‬
‪와서 이런저런‬ ‪쓸데없는 얘기 하고 갔는데‬‪Bà ấy ngồi nói ba xàm ba láp‬ ‪một lúc rồi bỏ đi.‬
‪근데 몇 마디가‬‪Nhưng có mấy câu bà ấy nói…‬
‪되게 어려워‬‪thật sự rất khó hiểu.‬
‪- 자자, 쯧‬ ‪- [형근, 정식] 아이씨‬‪- Đi ngủ thôi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪야, 최준이랑 누가 잘 거야?‬‪Ai sẽ ngủ cạnh Choi Jun?‬
‪[정식] 아이씨‬‪Khỉ gió.‬
‪아씨, 나 예민한데‬‪Tôi thính ngủ lắm.‬
‪- [성한] ♪ 낙엽이 ♪‬ ‪- [드르렁 코 고는 소리]‬‪Khi lá thu lay động‬
‪- ♪ 흩날리는 ♪‬ ‪- [잠꼬대 소리]‬‪Khi lá thu lay động‬
‪♪ 눈물 어린 바람 속에 ♪‬‪Giữa cơn gió buồn hiu‬
‪♪ 나를 남기고 ♪‬‪Người phải bỏ ta lại thôi‬
‪♪ 떠나야 하는 사랑이여 ♪‬‪Người phải bỏ ta lại thôi‬ ‪Tình yêu ơi‬
‪♪ 내 사랑이여 ♪‬‪Tình yêu của ta ơi‬ ‪Trước khi người rời đi‬
‪- [직 지퍼 여는 소리]‬ ‪- ♪ 떠나기 전에 ♪‬‪Trước khi người rời đi‬
‪- [형근의 짜증 섞인 소리]‬ ‪- ♪ 다시 한번만 ♪‬‪Xin hãy nói với ta lời yêu thương‬
‪♪ 사랑한다고 ♪‬‪Chỉ một lần nữa thôi‬
‪[준의 힘겨운 신음]‬‪Anh đang làm gì vậy?‬
‪- [준] 아, 왜, 왜, 왜, 왜요?‬ ‪- [성한] 응?‬‪Anh đang làm gì vậy?‬
‪- [준] 아, 잠깐만, 저기‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪Khoan đã. Anh ấy ngáy dữ quá.‬
‪코를 너무 고는데?‬‪Khoan đã. Anh ấy ngáy dữ quá.‬
‪- [코 고는 소리]‬ ‪- 어, 아아! 잠깐, 스톱‬‪Khoan đã. Anh ấy ngáy dữ quá.‬ ‪Khoan đã.‬
‪[준의 아파하는 신음]‬‪Khoan đã.‬ ‪Chờ chút.‬
‪- 잠깐만요, 잠…‬ ‪- [정식의 코 고는 소리]‬‪Chờ chút.‬
‪아, 아, 아니, 저기 너무‬ ‪코를 너무, 아니, 코…‬‪Không được đâu. Anh ấy ngáy to lắm.‬
‪[준의 비명]‬
‪[당황한 소리]‬
‪아, 말해 준 적 없잖아요, 저…‬‪Anh có nói trước với tôi đâu.‬
‪[준이 울먹인다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[성한] 저, 강 경사님‬‪Cảnh tra Kang.‬
‪제 동생 통화 내역 좀‬ ‪볼 수 있을까요?‬‪Tôi có thể xem lịch sử cuộc gọi‬ ‪của em gái tôi không?‬
‪[강 경사] 통화 내역은 왜…‬‪Sao anh lại muốn xem?‬
‪그… [한숨]‬‪Tôi muốn biết người cuối cùng‬ ‪gọi điện cho con bé.‬
‪마지막으로 통화한 사람을‬ ‪좀 알고 싶어서요‬‪Tôi muốn biết người cuối cùng‬ ‪gọi điện cho con bé.‬
‪[성한] 그, CCTV 보셨잖아요‬‪Anh cũng xem CCTV rồi mà.‬
‪그 통화 이후에‬ ‪제 동생이 충격받아서‬‪Sau cuộc gọi đó,‬ ‪em gái tôi đã bị kích động‬
‪정신없이 차도로 나갔단 말이죠‬‪rồi thẫn thờ bước ra giữa đường.‬
‪아, 우리도 그게 걸려서‬‪Chúng tôi cũng thấy lấn cấn,‬ ‪nên đã kiểm tra lịch sử cuộc gọi.‬
‪통화 내역을 뽑아 보긴 했는데‬‪Chúng tôi cũng thấy lấn cấn,‬ ‪nên đã kiểm tra lịch sử cuộc gọi.‬
‪[강 경사] 여기 있네요‬‪Anh xem đi.‬
‪[성한] 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[강 경사] 뭐, 대부분 전남편이고‬ ‪아니면 광고 전화고‬‪Phần lớn đều là cuộc gọi của chồng cũ.‬ ‪Còn lại là cuộc gọi quảng cáo.‬
‪[성한] 저기, 경사님, 이거요‬ ‪'1225'‬‪Anh Cảnh tra, số điện thoại này.‬ ‪1225.‬
‪이거 누군지 알 수 있을까요?‬‪Tôi có thể biết đây là ai không?‬
‪아, 그 마지막 통화가 그…‬‪Đó là cuộc gọi cuối cùng của cô ấy.‬
‪저희가 알아본 바로는‬ ‪신주화 씨랑 친구고‬‪Theo tôi biết, đó là một người bạn‬ ‪của cô Shin Ju Hwa.‬
‪[강 경사] 신주화 씨가‬ ‪부탁한 게 있어서 통화를 했답니다‬‪Nghe nói cô Shin Ju Hwa‬ ‪đã nhờ vả việc gì đó.‬
‪아, 이게 뭐‬ ‪뺑소니 사건이다 보니까‬‪Vì đây là một vụ đâm xe bỏ trốn‬ ‪nên không thể gọi họ‬ ‪đến thẩm vấn tham khảo.‬
‪참고인으로 조사할 사안도 안 되고‬‪nên không thể gọi họ‬ ‪đến thẩm vấn tham khảo.‬
‪[성한] 예‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪아…‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Được.‬
‪- 예, 감사합니다, 경사님‬ ‪- [강 경사] 예‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Được.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại.‬
‪[안내 음성] 지금 거신 전화는‬ ‪없는 번호입니다‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại.‬ ‪Xin vui lòng kiểm tra‬ và thực hiện cuộc gọi lại sau.
‪- 다시 확인하시고 걸어 주십시오‬ ‪- [무거운 효과음]‬‪Xin vui lòng kiểm tra‬ và thực hiện cuộc gọi lại sau. ‪Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại…‬
‪[안내 음성이 영어로 흐른다]‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại…‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪[여자] 신성한 씨신가요?‬‪Có phải anh Shin Sung Han không?‬ ‪Cho hỏi ai vậy?‬
‪[성한] 누구시죠?‬‪Cho hỏi ai vậy?‬
‪[영주] 진영주라고 합니다‬‪Tôi tên là Jin Yeong Ju.‬
‪서정국 씨 아내 되는 사람‬‪Tôi là vợ của anh Seo Jeong Guk.‬
‪[어두운 음악]‬
‪네 [한숨]‬‪Vâng.‬
‪무슨 일 때문에?‬‪Cô gọi tôi có việc gì?‬
‪[영주] 만나 뵙고 싶은데요‬‪Tôi muốn hẹn gặp anh.‬
‪기영이 일 때문인가요?‬‪Về chuyện của Gi Yeong sao?‬
‪[영주] 그런 건 아니고요‬‪Không phải đâu.‬
‪아, 아니다‬‪À, không phải thế.‬
‪그 이야기도 상의가 필요하고요‬‪Chúng ta cũng cần bàn chuyện đó nữa.‬
‪[성한] 진영주 씨하고 상의할 일은‬ ‪아닌 거 같고요‬‪Tôi không nghĩ cô có quyền‬ ‪bàn về chuyện đó đâu.‬
‪뭐가 됐든‬‪Dù là chuyện gì,‬
‪아이 아빠랑 상의하죠‬‪tôi sẽ bàn với bố thằng bé.‬
‪그럼‬‪Chào cô.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪왜 이러는 거야, 다들?‬‪Mọi người sao vậy chứ?‬
‪내가 달리는 차에‬ ‪처밀어 버린 거 같잖아‬‪Cứ làm như tôi‬ ‪đã đẩy cô ta ra trước mũi xe vậy.‬
‪[한숨]‬
‪[분한 숨소리]‬
‪그 부주의한 년은 죽어서도‬ ‪우아하게 관심을 받는구나‬‪Con nhỏ bất cẩn đó chết rồi‬ ‪mà còn được lắm người quan tâm thật.‬
‪부럽다, 신주화‬‪Ghen tị quá, Shin Ju Hwa.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[마우스 조작음]‬‪QUÀ THAI SẢN‬
‪'태아 선물'?‬‪- "Quà thai sản"?‬ ‪- Cho người quen ấy mà.‬
‪아는 사람, 친구, 친구‬‪- "Quà thai sản"?‬ ‪- Cho người quen ấy mà.‬ ‪Cho bạn tôi.‬
‪친구 와이프가‬ ‪임신했다 그래 가지고‬‪Vợ của bạn tôi đang mang bầu.‬
‪[새봄] 아‬‪Vợ của bạn tôi đang mang bầu.‬
‪신성한, 조정식 두 분 말고도‬ ‪친구가 있으시구나‬‪Tôi lại cứ tưởng‬ ‪anh chỉ có hai người bạn thôi chứ.‬
‪내가 신성한인가‬‪Tôi là Shin Sung Han chắc?‬
‪[형근] 현우 태어날 때‬ ‪받은 선물 중에‬‪Món quà tuyệt nhất cô nhận được‬ ‪sau khi sinh Hyeon U là gì?‬
‪제일 좋았던 게 뭐예요?‬‪Món quà tuyệt nhất cô nhận được‬ ‪sau khi sinh Hyeon U là gì?‬
‪현금?‬‪Tiền mặt?‬
‪성별 나왔어요?‬‪Anh biết giới tính chưa?‬
‪아니요, 아직‬‪Vẫn chưa.‬
‪[서진] 급한 거 아니면‬‪Nếu không gấp,‬
‪성별 나오면‬ ‪고민해 보는 것도 추천‬‪tôi nghĩ anh nên chờ‬ ‪đến khi biết giới tính thai nhi.‬
‪내가 이서진 DJ 팬이라고‬ ‪말씀드렸어요?‬‪Tôi đã nói là rất hâm mộ cô‬ ‪hồi cô làm DJ chưa nhỉ?‬
‪[형근] 지금 좀 DJ 필?‬‪Cô nói đúng kiểu DJ.‬ ‪Cứ như đang nghe‬ ‪đài phát thanh vậy. Sae Bom nhỉ?‬
‪보이는 라디오 같았어‬ ‪그렇지, 새봄 씨?‬‪Cứ như đang nghe‬ ‪đài phát thanh vậy. Sae Bom nhỉ?‬
‪유모차 어때요?‬‪Xe đẩy thì sao?‬
‪[서진] 그것도 뭐‬‪Cũng được đó.‬ ‪Chị gái tôi đã rất vui‬ ‪khi nhận được xe đẩy.‬
‪[새봄] 아니, 울 언니가‬ ‪유모차 받고 엄청 좋아했거든‬‪Chị gái tôi đã rất vui‬ ‪khi nhận được xe đẩy.‬
‪그, 비싼 거라 좋아했나?‬‪Hay vì xe đẩy đắt nên mới vui nhỉ?‬
‪[형근] 유모차, 비싼 거‬‪Xe đẩy đắt tiền.‬
‪최 변, 뭐 해요?‬‪Luật sư Choi, cậu đang làm gì vậy?‬
‪- [탁 놓는 소리]‬ ‪- [준의 한숨]‬‪Luật sư Choi, cậu đang làm gì vậy?‬
‪[준] 하고 싶은 말, 쫙‬‪Viết ra những điều tôi muốn nói.‬
‪왜 적어?‬‪- Sao phải viết?‬ ‪- Anh muốn nói với ai?‬
‪- [마우스 클릭음]‬ ‪- 누구한테 하고 싶은 말인데요?‬‪- Sao phải viết?‬ ‪- Anh muốn nói với ai?‬
‪신성한 변호사‬‪Luật sư Shin Sung Han.‬
‪[준] 더 이상 그의 말발에‬ ‪밀리고 싶지 않습니다‬‪Tôi không muốn bị anh ấy‬ ‪lấn át bằng lời nói nữa.‬
‪[웃으며] 완벽해‬‪Hoàn hảo luôn.‬
‪아, 그래? 응‬‪Vậy sao?‬
‪나한테 먼저 해 봐, 연습, 연습‬‪Nói với tôi trước đi.‬ ‪Coi như luyện tập.‬
‪오케이 [헛기침]‬‪Được rồi.‬
‪저 변호사 최준은‬‪Tôi, Luật sư Choi Jun,‬
‪[준] 서울대 로스쿨을‬‪là nhân tài hiếm có khó tìm,‬ ‪tốt nghiệp khoa Luật của Đại học Seoul‬
‪다섯 손가락 안에 드는‬ ‪우수한 성적으로 졸업한‬‪là nhân tài hiếm có khó tìm,‬ ‪tốt nghiệp khoa Luật của Đại học Seoul‬
‪인재 중의 인재입니다‬‪với điểm số cao tốp năm.‬
‪3대 로펌 중의 하나인‬ ‪이 금화로펌의 인턴으로서 당당…‬‪Tôi đã tự hào kết thúc thực tập‬ ‪tại Hãng Luật Keumhwa, dẫn đầu…‬
‪[형근의 하품]‬
‪아이, 금화 스파이도‬ ‪못 해 먹겠고, 진짜‬‪Tôi chán làm gián điệp Keumhwa lắm rồi.‬
‪금화 스파이?‬‪"Gián điệp Keumhwa"?‬
‪[발랄한 음악]‬
‪내, 내 말은 그…‬‪Ý tôi muốn nói là…‬
‪'변호사 일을 하고 싶다'‬ ‪'나의 일에 충실하고 싶다', 어‬‪Tôi muốn tập trung vào‬ ‪chuyên môn luật sư của mình.‬
‪- 거짓말‬ ‪- [준] 예?‬‪- Nói dối.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪책상에 상담지 올려 둔 거‬ ‪보지도 않으시면서‬‪Cậu có bao giờ động đến‬ ‪báo cáo tư vấn đâu.‬
‪[새봄] 아, 맞아요, 맨날‬ ‪제 얼굴만 쳐다보고 있다니깐요‬‪Đúng đó. Lúc nào anh ấy‬ ‪cũng nhìn chằm chằm vào tôi.‬
‪[준] 내가 뭘 또 쳐다봤…‬‪Tôi nhìn chằm chằm cô lúc nào chứ?‬
‪[새봄] 치‬‪Tôi nhìn chằm chằm cô lúc nào chứ?‬
‪최 변이 해도 돼요?‬‪Cô nghĩ cậu ấy xử lý được sao?‬
‪신 변호사님이‬‪Cô nghĩ cậu ấy xử lý được sao?‬ ‪Luật sư Shin muốn cậu ấy‬ ‪đảm nhận vụ này mà.‬
‪이번엔 최 변호사님이‬ ‪진행해 보자고 하셔서‬‪Luật sư Shin muốn cậu ấy‬ ‪đảm nhận vụ này mà.‬
‪난요, 신성한이 너무 좋아요‬‪Tôi ấy mà,‬ ‪tôi mê Shin Sung Han.‬
‪- [준의 웃음]‬ ‪- [헛웃음]‬
‪그래, 뭐, 이지한 케이스면, 뭐‬‪Được thôi, miễn là vụ này dễ ăn.‬
‪그렇게 이지하진 않아요‬‪Cũng không dễ ăn lắm đâu.‬
‪그렇죠?‬‪Cũng phải nhỉ?‬
‪[여자] 실장님도‬‪Cô cũng nghĩ‬
‪제가 문제 있어 보이나요?‬‪tôi có vấn đề, phải không?‬
‪[서진] 아, 아니요‬‪Không đâu.‬
‪[여자] 그런데 왜‬ ‪시선을 피하세요?‬‪Vậy sao cô lại tránh ánh mắt tôi?‬
‪제가요?‬‪Tôi sao?‬
‪저를 똑바로 쳐다보지 않잖아요‬‪Cô đâu có nhìn thẳng vào mắt tôi.‬
‪여기서 일하시면‬‪Cô làm việc ở đây…‬
‪이혼하는 사람‬‪chắc đã gặp nhiều người…‬
‪많이 보셨죠?‬‪muốn ly hôn rồi.‬
‪어…‬‪Tôi…‬
‪- 저는…‬ ‪- [여자가 흐느끼며] 이혼이‬‪Tôi…‬ ‪Đối với tôi…‬
‪결혼만큼 무서워…‬‪Ly hôn đáng sợ chả khác nào kết hôn.‬
‪결혼이 무서웠어요?‬‪Cô đã sợ khi kết hôn sao?‬
‪[서진] 이혼을 하시겠다면‬‪Nếu cô muốn ly hôn,‬
‪최대한 무섭지 않게 도울게요‬‪chúng tôi sẽ cố hết sức‬ ‪để cô không thấy sợ hãi.‬
‪시작되면 생각보다 견딜 만해요‬‪Một khi đã bắt đầu,‬ ‪mọi thứ sẽ không khó khăn như cô tưởng.‬ ‪Với tôi là vậy đó.‬
‪전 그랬어요‬‪Với tôi là vậy đó.‬
‪[여자] 결혼하고 나니까‬‪Kết hôn rồi tôi mới biết‬
‪모든 게 거짓말이었어요‬‪hóa ra mọi thứ đều là giả dối.‬
‪[어두운 음악]‬
‪남편이라는 사람의‬‪Mọi thứ về‬
‪모든 게‬‪kẻ là chồng tôi.‬
‪완벽하게 모든 걸 속였어요‬‪Anh ta đã lừa dối tôi về mọi mặt.‬
‪근데‬‪Vậy mà anh ta nói‬
‪내가 자길 속였대‬‪tôi mới là người lừa dối anh ta.‬
‪더 심각하게 속였다면서‬‪Anh ta nói‬ ‪kẻ lừa dối trắng trợn hơn là tôi.‬
‪사기 결혼이래요‬‪Và gọi tôi là kẻ lừa đảo.‬
‪어떤 근거로…‬‪Nhưng về mặt gì?‬
‪제가‬‪Tôi từng…‬
‪정신병이 있었어요‬‪mắc một chứng bệnh tâm thần.‬
‪지금은 아니라고요‬‪Nhưng giờ thì không.‬
‪[여자의 떨리는 숨소리]‬
‪[후루룩거리는 소리]‬
‪[서진] 음!‬
‪[후루룩 먹는 소리]‬
‪[탄성]‬
‪[소연] 그래서?‬‪Rồi sao? Cô ấy không nhận ra cô‬ ‪đến tận khi buổi tư vấn kết thúc?‬
‪상담 끝날 때까지도‬ ‪못 알아보던가요?‬‪Rồi sao? Cô ấy không nhận ra cô‬ ‪đến tận khi buổi tư vấn kết thúc?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪이서진 자체를 모르는 거 같아요‬‪Tôi nghĩ cô ấy hoàn toàn‬ ‪không biết Lee Seo Jin là ai.‬
‪그래, 그런 사람 많아‬‪Thấy chưa? Nhiều người như vậy lắm.‬
‪국물은?‬‪- Cô không húp nước mì ạ?‬ ‪- Tôi sợ mập.‬
‪[서진] 살쪄서‬‪- Cô không húp nước mì ạ?‬ ‪- Tôi sợ mập.‬
‪그러니까 이제‬‪Vậy nên cô đừng dè chừng xung quanh‬ ‪và cảm thấy lo sợ nữa.‬
‪혼자 쫄아서‬ ‪요렇게 하고 다니지 마요‬‪Vậy nên cô đừng dè chừng xung quanh‬ ‪và cảm thấy lo sợ nữa.‬
‪- [옅은 웃음]‬ ‪- [소연] 여기 맛집 많아‬‪Quanh đây nhiều quán ngon lắm.‬
‪내가 DJ님은 특별히‬‪Dù cô có ăn mì ở quán khác,‬ ‪tôi cũng sẽ tha thứ cho cô.‬
‪딴 데서 라면 먹어도 봐줄게요‬‪Dù cô có ăn mì ở quán khác,‬ ‪tôi cũng sẽ tha thứ cho cô.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[발소리]‬
‪어서 오세요, 어…‬‪Chào mừng quý khách.‬
‪[형근] 오, 씨‬‪Khỉ gió.‬
‪[서진] 사무장님?‬‪Trưởng phòng Jang?‬
‪- 사장님‬ ‪- [소연] 예‬‪- Bà chủ Kim?‬ ‪- Vâng?‬ ‪Tôi có thể gửi cái này lại đây‬ ‪đến khi tan làm được không?‬
‪퇴근하기 전까지‬ ‪여기다가 좀 둬도 될까요?‬‪Tôi có thể gửi cái này lại đây‬ ‪đến khi tan làm được không?‬
‪친구분 선물 유모차로 정하셨구나‬‪Vậy là anh đã quyết định‬ ‪tặng xe đẩy cho con của bạn.‬
‪[서진] 색깔도 고급스럽고‬‪- Nhìn màu có vẻ cao cấp.‬ ‪- Vâng, cho con của bạn tôi.‬
‪예, 친구분 거‬‪- Nhìn màu có vẻ cao cấp.‬ ‪- Vâng, cho con của bạn tôi.‬
‪아, 친구분 애기 선물?‬‪- À, quà cho con của bạn anh.‬ ‪- Vâng, cho bạn tôi.‬
‪[형근] 예, 예, 예, 친구분 거‬‪- À, quà cho con của bạn anh.‬ ‪- Vâng, cho bạn tôi.‬
‪[형근의 어색한 웃음]‬
‪아, 예, 뭐, 여기‬‪Được thôi, anh cứ…‬
‪- 주차하시면 될 거 같습니다‬ ‪- [형근] 아, 예‬‪đỗ xe ở đó là được.‬ ‪Được, tôi xin phép đỗ xe ở đây.‬
‪여기다가 주차‬‪Được, tôi xin phép đỗ xe ở đây.‬
‪[힘주는 소리]‬‪Được rồi.‬
‪삐빅 [웃음]‬
‪- [서진] 식사는?‬ ‪- [형근] 식사했습니다‬‪- Anh ăn gì chưa?‬ ‪- Tôi ăn rồi.‬
‪[소연] 저기 그림 바로 밑에…‬‪Anh cứ đặt ở dưới bức tranh đi.‬
‪[정식] 아이씨, 왜 불러?‬ ‪탄수화물 끊었다니까, 씨‬‪Sao cậu lại gọi tôi ra đây?‬ ‪Tôi đang cắt giảm tinh bột mà.‬
‪꽃?‬‪Hoa?‬
‪어이, 미친놈 님, 꽃?‬‪Ôi, Quý Ông Điên Rồ ơi. Hoa sao?‬
‪이야, 내가 얼마 전에 있잖아‬‪Này, nhìn vậy làm tôi nhớ ra.‬
‪꽃 한 다발 잘못 샀다가‬‪Ngày trước tôi cũng tặng hoa người ta‬ ‪xong bị chửi banh xác luôn.‬
‪아주 개욕 처먹은 기억이‬ ‪싹 난다, 응?‬‪Ngày trước tôi cũng tặng hoa người ta‬ ‪xong bị chửi banh xác luôn.‬
‪신성한 님‬‪Anh Shin Sung Han.‬
‪안 하던 짓 하면 죽어요‬‪Đừng làm chuyện khác thường, dễ chết lắm!‬
‪야, 너 나 부동산 개업할 때‬ ‪이거, 응?‬‪Còn nhớ lúc tôi bắt đầu kinh doanh không?‬
‪- 꽃잎 한 장 안 갖…‬ ‪- [성한] 야‬‪- Cậu không hề tặng…‬ ‪- Này.‬
‪쟤는 뭐 하는 걸까?‬‪Cậu nghĩ cậu ta đang làm gì?‬
‪그리고 저 옆의 저 시커먼 거‬ ‪저건 뭘까?‬‪Còn thứ đen ngòm bên cạnh cậu ta là gì?‬
‪[정식] 유모차네‬‪Xe đẩy em bé đó.‬
‪유모차를 왜?‬‪Sao lại mua xe đẩy em bé?‬
‪[성한의 한숨]‬
‪[성한] 나 쟤 이제는 진짜‬ ‪미루어 짐작하기도 지친다‬‪Tôi phát chán cái cảnh‬ ‪phải dò đoán suy nghĩ của cậu ta rồi.‬
‪꽃을 두 번이나 받네‬‪Mình được tặng hoa tận hai lần.‬
‪이런 것이 성덕인가‬‪Quả là phúc phần của fan.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[형근] 아이, 좀‬‪Thôi đi.‬
‪아이, 이럴 거면은‬ ‪사무실로 가져갈걸‬‪Biết vậy tôi đã mang lên văn phòng.‬
‪그러니까 이거‬ ‪우리 부동산 앞에다 파킹하지‬‪Phải đó, cậu có thể đỗ‬ ‪ở trước cửa văn phòng tôi mà.‬
‪- [정식] 크다‬ ‪- [성한] 아니…‬‪- To thật đấy.‬ ‪- Cậu đó…‬
‪이럴 수밖에 없었냐?‬‪Cậu buộc phải làm vậy sao?‬ ‪Cậu có thể mua thứ gì nhỏ mà đắt hơn mà.‬
‪아니, 막 좀, 있잖아‬ ‪작고 비싸고 그런 거‬‪Cậu có thể mua thứ gì nhỏ mà đắt hơn mà.‬
‪엄마들은 유모차 좋아한대‬‪Nghe nói các bà mẹ thích xe đẩy lắm.‬
‪[정식] 그래서 이따가 만나 가지고‬ ‪이거 전해 주게?‬‪Rồi cậu định đi gặp‬ ‪và đưa xe đẩy cho cô ấy hả?‬
‪[형근] 응‬
‪[성한] 아니‬ ‪이런 거 선물할 게 아니라‬‪Cô ấy không muốn quà cáp kiểu này đâu.‬
‪[한숨 쉬며] 서, 서류…‬‪Phải là giấy ly…‬
‪[형근] 다 아셔, 편하게 욕해, 응‬‪Họ biết hết rồi.‬ ‪Cứ chửi tôi thoải mái đi.‬
‪[성한] 아이, 그래‬ ‪유모차도 좋은데, 내 말은…‬‪Ý tôi là, xe đẩy cũng tốt thôi,‬ ‪- nhưng cậu…‬ ‪- Tôi điền đơn ly hôn rồi.‬
‪이혼 서류 작성했어‬‪- nhưng cậu…‬ ‪- Tôi điền đơn ly hôn rồi.‬
‪[형근] 내 도장도 다 찍었고‬‪Tôi cũng đóng dấu luôn rồi.‬
‪이혼 선물이야‬‪Đây là quà ly hôn đó.‬
‪떨어져‬‪Lùi lại ngay.‬
‪[정식] 같이 가 줘? 씨‬‪Để tôi đi cùng nhé?‬ ‪Sao cậu lại đi cùng?‬
‪[성한] 니가 왜 껴, 거기를?‬‪Sao cậu lại đi cùng?‬
‪[정식] 야, 우리도‬ ‪지은 씨랑 세월이 있는데‬‪Sao cậu lại đi cùng?‬ ‪Chúng ta quen cô ấy lâu rồi mà.‬ ‪Nên tạm biệt chứ?‬
‪굿바이는 해야지‬‪Chúng ta quen cô ấy lâu rồi mà.‬ ‪Nên tạm biệt chứ?‬
‪[서진] 어, 아닌 거 같아요‬‪Tôi nghĩ là không nên đâu.‬
‪[서진의 어색한 웃음]‬
‪[성한] 조립을 왜 했어?‬‪Mà sao cậu lại tự lắp ráp xe?‬
‪그냥 택배로 하면은 좋지‬‪Cứ gửi chuyển phát nhanh là được rồi.‬
‪만나서 주고 싶어‬‪Tôi muốn trực tiếp đưa cho cô ấy.‬
‪[정식] 그래‬‪Được rồi.‬
‪[정식의 헛기침]‬
‪어디서 만날 건데?‬‪Cậu sẽ gặp cô ấy ở đâu?‬
‪[성한] 말하지 마, 얘 간다, 거기‬‪Đừng nói ra.‬ ‪Kẻo cậu ta vác mặt đến.‬
‪- [잔잔한 음악이 흐른다]‬ ‪- [형근] 선물이 좀 크지?‬‪Món quà to quá, phải không?‬
‪애기 아빠가 마음에 안 들어 하면‬ ‪중고 마켓에다가 내놔‬‪Nếu bố đứa bé không thích,‬ ‪em cứ thanh lý đi cũng được.‬
‪이런 건 뭐 하러‬‪Anh đâu cần phải làm vậy.‬
‪[지은] 속도 없어‬‪Người đâu mà ngố tàu.‬
‪마지막으로‬ ‪뭐 하나 해 주고 싶었어‬‪Anh muốn tặng em món quà cuối cùng.‬
‪내가 준비해야 되는 건 다 했어‬‪Anh đã chuẩn bị phần mình‬ ‪đâu ra đó hết rồi.‬
‪빠진 거 없을 거야‬‪Không thiếu thứ gì đâu.‬
‪[지은] 어‬‪Được rồi.‬
‪지은아‬‪Ji Eun à.‬
‪지은아‬‪Ji Eun à.‬
‪너무 늦어서 미안해‬‪Anh xin lỗi vì đã để em đợi lâu.‬
‪행복하게 잘 살아‬‪Em hãy sống hạnh phúc nhé.‬
‪미안해‬‪Em xin lỗi.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[웃음]‬
‪[한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[형근] 에이씨‬‪Chết tiệt!‬
‪[성한] 얘가 오자 그랬어‬‪Là cậu ta đòi đến.‬
‪[정식] 야, 야, 쏘맥이다, 오늘‬‪Tối nay uống bia trộn soju nhé.‬
‪[형근의 울먹이는 숨소리]‬
‪[형근] 성한이 집에 가자‬‪- Về nhà Sung Han thôi.‬ ‪- Được, mau đi nào.‬
‪[성한] 그래그래, 가자, 응‬‪- Về nhà Sung Han thôi.‬ ‪- Được, mau đi nào.‬
‪싱글 몰트 30년산, 그거 까자‬‪Khui chai whiskey mạch nha đơn cất‬ ‪30 năm tuổi đó đi.‬
‪우리 집에 그런 게 어디 있어?‬‪- Nhà tôi làm gì có chai nào như vậy.‬ ‪- Này.‬
‪[정식] 자, 야‬‪- Nhà tôi làm gì có chai nào như vậy.‬ ‪- Này.‬
‪저기, 울지 말고 똑바로 얘기해 봐‬‪Đừng khóc nữa, nói rõ tôi nghe xem nào.‬
‪- [형근] 싱크대 하부 장 오른쪽‬ ‪- [익살스러운 음악]‬‪Bên phải ngăn tủ dưới bồn rửa.‬
‪[울며] 호스 뒤에‬ ‪맨 끝에 있는 거‬‪Chai rượu trong góc, đằng sau ống nước.‬ ‪Này, cậu làm quản gia‬ ‪trong nhà cậu ta đấy à?‬
‪[정식] 야, 너 얘네 집‬ ‪가사 도우미도 하냐?‬‪Này, cậu làm quản gia‬ ‪trong nhà cậu ta đấy à?‬
‪- 울지 마‬ ‪- [성한] 참, 참기름이지, 참기름‬‪- Đó là dầu mè mà.‬ ‪- Là dầu mè đó.‬
‪[정식] 참기름이래, 어?‬‪- Đó là dầu mè mà.‬ ‪- Là dầu mè đó.‬ ‪Không phải whiskey mạch nha đơn.‬
‪- [성한] 싱글 몰트 아니야‬ ‪- [형근이 울며] 싱글 몰트‬‪Không phải whiskey mạch nha đơn.‬ ‪- Mạch nha đơn.‬ ‪- Thôi nào.‬
‪[성한] 아니야, 참기름‬‪- Mạch nha đơn.‬ ‪- Thôi nào.‬ ‪- Dầu mè.‬ ‪- Thôi. Nín đi.‬
‪[정식] 괜찮아, 괜찮아‬ ‪울지 말고, 가자‬‪- Dầu mè.‬ ‪- Thôi. Nín đi.‬ ‪Được rồi, đi về thôi.‬
‪[성한] 너무 여기서 울면은‬ ‪추하니까 가자‬‪Bù lu bù loa ở đây nhìn kỳ lắm, về thôi.‬
‪- [정식] 맛있겠다‬ ‪- [형근의 탄식]‬‪Nghe ngon quá.‬
‪고소하겠다‬‪Chắc sẽ đậm đà lắm đây.‬
‪[성한] 네‬‪Mời vào.‬
‪[서진] 멀리서 오셔서‬ ‪오늘 꼭 뵙고 싶대요‬‪Anh ấy lặn lội từ xa đến‬ ‪và nói hôm nay phải gặp anh.‬
‪[성한] 아, 상담은요?‬ ‪진행하셨어요?‬‪Cô đã tư vấn cho anh ấy chưa?‬
‪변호사님이랑 직접 만나야 될‬ ‪사정이 있다는데‬‪Anh ấy nói có chuyện‬ ‪muốn nói trực tiếp với anh.‬
‪어떻게 할까요?‬‪Tôi nên làm gì đây?‬
‪[성한] 어…‬
‪잠깐 뵙죠‬‪Tôi sẽ gặp anh ấy.‬
‪[펜 딸깍이는 소리]‬
‪아, 제가 해남은‬ ‪한 번도 못 가 봐서요‬‪Tôi chưa từng đến Haenam.‬
‪거기도 되게 좋죠?‬‪Ở đó thích lắm, nhỉ?‬
‪물 있고 들 있고, 그렇지라‬‪Chúng tôi có cả‬ ‪biển và đồng ruộng, cũng thích.‬
‪[웃으며] 그렇죠, 예, 그렇죠‬ ‪물 있고 들 있고‬‪Đúng vậy, cả biển và đồng ruộng.‬
‪이혼 전문이람서요?‬‪Anh là chuyên gia ly hôn nhỉ?‬
‪전문적으로‬‪Vậy anh có ngăn chặn được‬ ‪một vụ ly hôn không?‬
‪이혼 안 하게도 해 줍니까?‬‪Vậy anh có ngăn chặn được‬ ‪một vụ ly hôn không?‬
‪예, 그렇죠‬‪Có, tôi làm được.‬
‪[성한] 아니, 근데 그 전에‬‪Nhưng trước tiên,‬
‪그 지역에도‬‪tôi nghĩ ở địa phương anh sống‬ ‪cũng có rất nhiều luật sư tốt mà.‬
‪되게 좋은 변호사님들‬ ‪많이 계실 텐데요‬‪tôi nghĩ ở địa phương anh sống‬ ‪cũng có rất nhiều luật sư tốt mà.‬
‪이 양반이‬ ‪여그로 가 보라고 하던디요?‬‪Cô này bảo tôi nên tìm đến anh.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬‪GIÁM ĐỐC QUẢNG BÁ, JIN YEONG JU‬
‪[격정적인 피아노 연주]‬
‪[애절한 피아노 연주]‬
‪[고조되는 피아노 연주]‬
‪[피아노 연주가 멈춘다]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[성한] 변호사랑 사기꾼은‬ ‪진짜 한 끗이구나‬‪Ranh giới giữa luật sư‬ ‪và lừa đảo là cực nhỏ.‬
‪[형근] 패소하면 어떡하려고‬ ‪설레발쳤어?‬‪Lỡ cậu thua kiện thì sao?‬
‪조사를 한번 해 보자고‬ ‪다녀오시죠‬‪Chúng ta thử điều tra đi.‬ ‪Cậu đi thử xem.‬
‪[형근] 재수 없어‬‪Đồ hãm tài.‬
‪[서진] 아무래도 제가‬ ‪상담을 잘 못했나 봐요‬‪Tôi nghĩ là tôi đã mắc sai lầm‬ ‪trong lúc tư vấn.‬
‪[남자] 야!‬‪Tránh ra!‬
‪[영주] 미끼를 안 물면‬ ‪어쩌나 했는데, 시작하죠‬‪Tôi còn lo anh ta không cắn mồi.‬ ‪Chúng ta bắt đầu thôi.‬
‪[유석] 진영주‬‪Jin Yeong Ju.‬
‪신성한 보낼 거구나‬‪Cô ta đang cố hãm hại Shin Sung Han.‬
‪[성한] 뭐든 하려고요‬‪Tôi sẽ làm bất cứ điều gì.‬
‪아주 떠들썩한 놈이 될 겁니다‬‪Tôi sẽ trở thành tâm điểm của chú ý.‬
‪돼서 선생님 명예 찾아올게요‬‪Tôi sẽ trở thành tâm điểm của chú ý.‬ ‪Và tôi sẽ lấy lại danh dự cho anh.‬ ‪Biên dịch: Bùi Khánh Nhi‬

No comments: