신성한, 이혼 6
Luật Sư Ly Hôn Shin Sung Han 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"초콜릿잼" | MỨT SÔ-CÔ-LA |
[잔잔한 음악] | |
[성한] 엄마 아빠 거 | Của bố và mẹ đây. |
주화 거 | Đây là của Ju Hwa. |
아이고 | Ôi trời. |
[힘주는 소리] | |
[탁탁 뜯는 소리] | |
[후 내뱉는 소리] | |
엄마 아빠는 꽃만 받아요 | Hôm nay bố mẹ chỉ có hoa thôi. |
주화 생일이니까 | Vì là sinh nhật Ju Hwa mà. |
자, 다들 주목, 주목 | Tất cả chú ý. |
진짜 여러분들은 | Mọi người đúng thật là. |
그러면 안 되는 거야, 응? | Làm vậy là không được đâu. Nhé? |
내가 살아 보니까 | Càng sống, con càng nhận ra |
참 마음이 여린 사람이더라고 | mình là người dễ yếu lòng. |
여려, 내가 | Con rất yếu lòng. |
진짜 80까지는 살다 가셨어야 돼 엄마 아빠는 | Lẽ ra bố mẹ nên sống đến năm 80 tuổi. |
아버지는 내가 내가 이런 말 하는 건 아니지만 | Bố à, tuy con không nên nói câu này, nhưng thấy bố uống rượu cỡ đó là con biết rồi. |
진짜 술 그렇게 드실 때부터 내가 알아봤어 | nhưng thấy bố uống rượu cỡ đó là con biết rồi. |
그리고 너, 너 신주화 | Còn em nữa. Shin Ju Hwa em đó. |
니가 제일 반성해야 돼 | Em nên kiểm điểm nhiều nhất. |
야, 우리는 우리는 100살까지 산다잖아 | Ở thời đại bọn mình thì phải sống đến 100 tuổi chứ. |
뭐야, 너는? | Vậy mà em làm gì đây? |
내가 계속 이렇게 살아야 돼? | Con phải tiếp tục sống thế này sao? |
정말 혼자서 | Thật sự một mình con… |
혼자서 100살까지 | phải gồng lên mà sống |
산다고 | tới năm 100 tuổi. |
[목멘 소리로] 생각하면은 | Nghĩ đến điều đó thôi… |
진짜 아득하다 | con cũng thấy mông lung rồi. |
[쓸쓸한 음악] | |
[바람 소리] | |
[훌쩍인다] | |
[준의 한숨] | |
이게 사무실이야, 스터디 카페야? | Đây là văn phòng hay quán cà phê tự học vậy? |
[키보드 조작음] | Ôi, thật là. |
[준] 아, 진짜 | Ôi, thật là. |
아니, 어? | Tôi bảo này… |
[성한] 좋은 아침 | Buổi sáng tốt lành. |
[문 열리는 소리] | |
[준] 점심도 먹었는데 | Mình ăn trưa xong luôn rồi mà. |
그, 눈 밑에 | Dưới mắt anh ấy… |
패치 붙이셨나? | là miếng dán bọng mắt ạ? |
[형근] 아휴 | |
[형근의 힘주는 소리] | |
[준의 한숨] | |
[문 닫히는 소리] | - Cô Sae Bom. - Vâng? |
- 새봄 씨 - [새봄] 예 | - Cô Sae Bom. - Vâng? |
[서진] 지난번에 상담 신청 연락처 남긴 분들 | Cô có danh sách những người đã để lại số điện thoại để tư vấn lần trước không? |
명단 있어요? | Cô có danh sách những người đã để lại số điện thoại để tư vấn lần trước không? |
예, 예 | Có ạ. |
어디 있더라? | Tôi để đâu nhỉ? |
[준] 아, 연락해서 변호사 선임했는지 알아보자? | Ta sẽ gọi để hỏi họ đã tìm được luật sư chưa à? |
- [딱] - [준의 탄성] | |
- [정식] 아, 최 변호사님 - [준] 아 | Luật sư Choi, nghe nói cậu đang cần tìm nhà gần ở khu này… |
이 동네에 집 구하, 하셨… | Luật sư Choi, nghe nói cậu đang cần tìm nhà gần ở khu này… |
[익살스러운 음악] | |
[서진] 꽃 | Cảm ơn anh |
감사합니다 | vì bó hoa. |
지난번에 인사를 못 드렸어요 | Lần trước tôi vẫn chưa cảm ơn anh. |
[정식의 반기는 숨소리] | |
[마우스 클릭음] | |
[작게] 왜? | Sao thế? |
창피하긴 하냐? | Cậu cũng biết mắc cỡ hả? |
지금 시간이면 점심 먹은 게 대장에 도착할 시간이야 | Giờ này là giờ cơm trưa tôi ăn xuống tới đại tràng rồi. |
- [성한의 한숨] - [형근] 근데 뭐, '좋은 아침'? | Vậy mà "buổi sáng tốt lành" à? |
[성한] 아, '좋은 점심'은 이상하잖아? | Thì "buổi trưa tốt lành" nghe kỳ quá. |
[형근] 그냥 '굿 데이' 해 아니면 이모티콘을 들고 다니든가 | Vậy cứ nói là "ngày mới vui vẻ" hoặc cầm theo biểu tượng cảm xúc ấy. |
[성한] 하, 스트레스, 아씨 | Stress thật mà. |
[형근의 한숨] | |
아유, 아아, 그냥 넘어가라 아이씨, 쯧 | Thôi, làm ơn cho tôi yên thân đi. |
[성한의 힘주는 소리] | |
[한숨] | |
일로 와 봐 | Lại đây. |
[부드러운 음악] | |
- [익살스러운 효과음] - [성한] 아이, 씨발, 깜짝이야 | Má! Giật cả mình! |
씨발, 놀랐잖아, 새끼야 | - Hết hồn à, thằng quỷ. - Bản mặt lù lù của cậu còn ghê hơn! |
내가 더 식겁이지 어디서 면상을, 씨발 | - Hết hồn à, thằng quỷ. - Bản mặt lù lù của cậu còn ghê hơn! |
거울을 봐, 이 새끼야 | Cậu đi soi gương đi. |
너나 거울 봐, 새끼야 | Cậu mới phải soi gương. |
하, 이 새끼 | Tên khốn… Không thể tin được. |
[형근이 구시렁거린다] | Không thể tin được. |
[성한] 아, 모공이, 씨 | Lỗ chân lông đúng là… |
- 깜짝이야, 씨, 아이씨 - [형근의 거친 숨소리] | Hết cả hồn. Chết tiệt. |
주화 만나고 왔잖아, 너 | Cậu đã đi thăm Ju Hwa còn gì. |
너 이제 나한테 사람까지 붙였니! | Cậu cho người theo dõi tôi luôn hả? |
오늘 주화 생일인 거 나도 알고 정식이도 알지, 새끼야 | Cả tôi lẫn Jeong Sik đều biết hôm nay là sinh nhật em ấy, thằng khốn ạ. |
휴지나 떼, 이 새끼야 하, 이 새끼 | Phủi hết khăn giấy đi. Đồ khốn. |
- [익살스러운 음악] - [문소리] | Đồ khốn. |
아이씨 | Chết tiệt. |
아, 아, 아 | |
아, 아! | |
[정식] 기분 상했던 거 아니지? | Cô không buồn tôi đấy chứ? |
[정식이 살짝 웃는다] | |
[형근] 야, 너도 오늘 무슨 날인지 알지? | Cậu biết hôm nay là ngày gì chứ? |
[정식] 응? 뭐? | Sao, gì? |
어, 하, 뭔지는 모르지만, 응 | À, mặc dù tôi không biết… |
모르겠는데? | Tôi không biết. |
[형근] 아유 디테일 떨어지는 인간들 | Cái thằng vô tâm vô phế này. |
[준] 사무장님, 우리 오늘 회의 | Trưởng phòng Jang, hôm nay chúng ta có lịch họp. |
- 회의하기로 했습니다 - [문소리] | Trưởng phòng Jang, hôm nay chúng ta có lịch họp. |
저… | Vậy… |
신성한 씨 계시죠? | Cậu Shin Sung Han có đây chứ? |
[정식] 그, 외근 나가셨어요, 오늘 예약하고 오셨나요? | Anh ấy ra ngoài rồi. Bà có hẹn trước chứ ạ? |
[금희] 이렇게 한가한데 예약이 의미가 있나요? | Công ty rảnh rỗi thế này mà cần hẹn trước à? |
예, 여기 완전 예약제거든요 오늘 상담 풀입니다 | Vâng, chúng tôi chỉ nhận hẹn trước. Hôm nay lịch tư vấn kín rồi. |
- [정식] 아줌마 - [형근] 제가 | Vâng, chúng tôi chỉ nhận hẹn trước. Hôm nay lịch tư vấn kín rồi. - Này bà! - Để tôi… |
저기, 제가 안내하겠습니다 | Để tôi hỗ trợ bà. |
[노크 소리] | |
[성한] 네 | Vâng. |
아… | Gì vậy… |
[금희] 당황할 줄은 알았는데 너무 놀라니까 걱정되네 | Tôi biết cậu sẽ bất ngờ, nhưng đến mức này thì đáng lo đấy. |
숨은 쉬고 있는 거죠? | Cậu vẫn còn thở chứ? |
오랜만에 뵙네요 | Đã lâu không gặp bà. |
그래요 | Đúng vậy. |
부모님 장례식 때 보고 처음이죠? | Lần cuối gặp mặt là ở tang lễ của bố mẹ cậu nhỉ? |
네 | Vâng. |
저기, 차… | Vậy… bà uống trà chứ? |
드릴까요? | bà uống trà chứ? |
마신 걸로 해요 | Cứ coi như tôi uống rồi đi. |
차 준비하는 동안 물색없는 안부나 물어야 되고 | Trong lúc chờ pha trà lại phải hỏi thăm vớ vẩn về nhau. |
[금희] 피차 부담이죠, 뭐 | Hai bên đều không thoải mái mà. |
여기 앉으면 될까요? | Tôi ngồi đây được chứ? |
[금희의 한숨] | |
궁금한 게 있어서 왔어요 | Tôi đến vì có chuyện muốn hỏi. |
네 | Vâng. |
주화 | Về Ju Hwa. |
[금희] 기영이 엄마 | Mẹ của Gi Yeong. |
어디 있어요? | Con bé đâu rồi? |
[무거운 음악] | |
어디 풍수 좋은 곳에 묘를 썼는지 | Ý tôi là cậu đã chôn con bé ở một nơi phong thủy tốt |
아니면 좋은 곳에 납골했는지 묻는 거예요 | hay là đặt tro cốt ở một nơi tốt đẹp rồi? |
[성한의 한숨] | |
질문이 예상 밖이라 체했나 보다 | Cậu có vẻ bất ngờ vì câu hỏi này nhỉ? |
되레 묻고 싶은 거 같은데 | Chắc cậu cũng có câu hỏi dành cho tôi. |
'왜 묻냐', '알아서 뭐 하냐' | "Sao bà lại hỏi? Biết rồi thì bà định làm gì? |
'그쪽 사람들은 내 동생이 어디에 잠들어 있는지 모른단 말이냐' | Ý bà là không ai trong nhà bà biết em gái tôi yên nghỉ ở đâu sao?" |
이런 거 묻고 싶잖아요 | Cậu không muốn hỏi thế à? |
기가 차고 속도 터지고 | Hẳn là cậu thấy sửng sốt và căm giận lắm mà. |
외람된 표현밖에 생각이 안 나네요 | Tôi không nghĩ ra lời tốt đẹp nào để nói cả. |
뭐 하시는 겁니까, 지금? | Bà đang làm gì vậy? |
심플해요 | Đơn giản thôi. |
내가 | Tôi đã… |
그 아이 죽었을 때 못 와서 | không thể về khi con bé mất. |
[금희] 수년 만에 한국에 오자마자 늦은 조문 하고 싶은데 | Lâu lắm rồi mới về lại Hàn Quốc, tôi muốn đến viếng con bé, |
내 아들놈도 모른다고 하고 | nhưng thằng con trai tôi bảo không biết. |
새로운 며느리가 인품이 좋아 보이지 않으니 | Còn con dâu mới của tôi không giống một người có nhân phẩm tốt, |
당연히 모를 것 같고 | nên chắc cũng không biết. |
나이 먹은 거 유세 삼아 뻔뻔하게 여기로 왔어요 | Vì thế nên tôi mới viện cớ là bậc trưởng bối để mặt dày đến đây. |
심플하죠? | Đơn giản đúng không? |
사양하겠습니다 | Tôi xin phép từ chối. |
너무나도 뒤늦은 제 동생 조문이요 | Tôi từ chối sự viếng thăm quá muộn màng của bà dành cho em gái tôi. |
그거 제가 사양할게요 | Tôi từ chối sự viếng thăm quá muộn màng của bà dành cho em gái tôi. |
그래요 | Được rồi. |
내가 알아서 하지, 뭐 | Vậy tôi sẽ tự tìm hiểu. |
그래도 오빠가 인품이 좋으시네 | Dù vậy, cậu đúng là có nhân phẩm tốt. |
[금희] 험한 말 한마디 안 하고 차분하게 | Cậu điềm tĩnh và không nói ra lời cay độc nào. |
역시 | Lẽ nào… vì cậu là một nghệ sĩ ư? |
예술가라 그러신가? | vì cậu là một nghệ sĩ ư? |
변호사입니다 | - Tôi là luật sư. - Vậy nên tôi càng muốn gặp cậu. |
그래서 더 와 보고 싶었어요 | - Tôi là luật sư. - Vậy nên tôi càng muốn gặp cậu. |
[금희] 주화 오빠 신성한 씨가 궁금해서 | Tôi rất tò mò về anh trai của Ju Hwa, cậu Shin Sung Han đây. |
[숨 들이켜는 소리] | |
[헛기침] | |
이혼 계획 있으시면 | Nếu bà có ý định ly hôn, mời gọi điện đặt lịch trước. |
전화 먼저 주십시오 | mời gọi điện đặt lịch trước. |
제가 성심껏 | Tôi sẽ hết lòng |
[성한] 상담해 드릴게요 | tư vấn cho bà. |
[정식의 한숨] | |
[준] 새봄 씨, 누군데 이래요? | Cô Sae Bom. Bà ấy là ai vậy? |
[새봄] 사돈 아줌마 | Bà thông gia. |
[정식] 사돈은 무슨, 씨 짼 지가 언젠데, 씨 | Thông gia cái quái gì? Đường ai nấy đi lâu rồi. |
너 사무실 안 가니? | Cậu không về văn phòng à? |
[정식] 지금 내 사무실이 문제냐? | Giờ đó là vấn đề hả? |
신성한 저 무른 놈 또 당하고 있는 거 아니야? | Tên Shin Sung Han yếu đuối đó lại đang bị bắt nạt mà. |
들어가자, 씨 | Vào thôi. |
[작게] 아, 좀! | Thôi mà. |
[정식] 하, 씨 | |
[형근] 가, 빨리, 사무실, 쯧 | Cậu về văn phòng đi. |
성심껏 상담은 필요 없고 | Tôi không cần được tư vấn hết lòng. Cậu có chắc chắn sẽ thắng kiện không? |
반드시 승소해 주나요? | Cậu có chắc chắn sẽ thắng kiện không? |
[헛웃음] | |
[금희] 좋아 죽는 피아노 닫고 법전 펴 든 변호사면 | Một người từ bỏ lĩnh vực piano mình từng thích đến chết để làm luật sư |
내 팔자 좀 고쳐 줄 수 있으려나 | liệu có thể giúp tôi đổi đời không? |
설레는 마음으로 비행기 탔거든 | Tôi đã hồi hộp nghĩ vậy khi lên máy bay đấy. |
꿈 깨야겠네요 | Nhưng tôi nên tỉnh mộng rồi. |
지금 무슨 말씀 하시는지 잘 모르겠는데요 | Tôi không hiểu bà đang muốn nói gì. |
여기 계속 계실 건가요? | Bà định tiếp tục ngồi đây à? |
아니면 제가 | Vì nếu vậy… |
[떨리는 숨소리] | |
무례함을 보일 거 같아서요 | chắc tôi sẽ vô lễ đấy. |
[금희] 신성한 씨 | Cậu Shin Sung Han. |
나처럼 독하면 이렇게라도 살아가는 거고 | Nếu cay độc như tôi, cậu sẽ có thể sống tiếp. |
주화처럼 착하면 | Nếu tốt bụng như Ju Hwa, cậu sẽ chết bất đắc kỳ tử khi tranh đấu trong ngành luật đấy. |
법전이랑 씨름하다 그렇게 비명횡사하는 거고 | cậu sẽ chết bất đắc kỳ tử khi tranh đấu trong ngành luật đấy. |
어르신 | Thưa bà. |
내가 얘기했었죠? | Tôi đã bảo rồi nhỉ? |
착하면 큰일 난다고 | Tốt bụng là điểm yếu. |
명심했어야지 | Cậu nên nhớ kỹ điều đó chứ. |
[차분한 음악] | |
[문 열리는 소리] | |
[문 여닫히는 소리] | |
[지연의 한숨] | Ngoại tình mà lại đi cặp kè với loại đàn bà thấp kém đó. |
[지연] 여자를 만나도 어디서 그런 수준 떨어지는… | Ngoại tình mà lại đi cặp kè với loại đàn bà thấp kém đó. |
미쳤냐고 | Cô ta điên rồi sao? Cô ta dám liên lạc với đứa trẻ đang lo học hành à? |
지가 뭔데 공부하는 애한테 연락을 해? | Cô ta dám liên lạc với đứa trẻ đang lo học hành à? |
당신이 대신 연락하라고 민수 번호 알려 줬어? | Anh đã cho số của Min Su và bảo cô ta gọi cho thằng bé sao? |
미쳤어 | - Cô điên rồi. - Tôi mới phải nói câu đó. |
[지연] 내 말이 그 말이야 미쳤다고, 당신 둘! | - Cô điên rồi. - Tôi mới phải nói câu đó. Hai người điên hết rồi! |
그 먼 데서 공부만 해도 힘든 애한테 | Con trai thì học hành vất vả ở nước ngoài. |
창피하지도 않아? | Anh không thấy xấu hổ với con à? |
[정호] 박지연, 넌 안 창피해? | Park Ji Yeon, cô không thấy xấu hổ à? |
남편이 죽거나 말거나 | Dù chồng mình sống hay chết, |
너 하고 싶은 대로 하며 살고 있는 거 | cô vẫn cứ nhởn nhơ sống mà làm theo ý mình. |
벌받아, 천벌받아, 너, 응? | Cô sẽ gặp quả báo. Ông trời sẽ trừng phạt cô! |
나 할 말 있다고 했잖아 | Con đã bảo là có lời cần nói mà. |
[지연] 넌 신경 쓰지 마 내일 당장 비행기 타 | Con đừng để tâm. - Ngày mai bay về đó đi. - Con có lời muốn nói! |
나 할 말 있어! | - Ngày mai bay về đó đi. - Con có lời muốn nói! |
[민수] 제발 좀 들어 줘 | Làm ơn nghe con đi. |
나 다 알아봤어 | Con tìm hiểu cả rồi. |
15세 이상이라 장기 이식 내 의지대로 해 줄 수 있대 | Con đã hơn 15 tuổi nên có thể tự quyết định chuyện hiến tạng. |
[지연의 한숨] 야, 너 미쳤어? | Con đã hơn 15 tuổi nên có thể tự quyết định chuyện hiến tạng. Này, con điên rồi à? |
그년이 시켰어? | Con khốn đó bảo con làm vậy? |
너보고 간 이식 하라고 그년이 그랬어? | Chính con quỷ cái đó bảo con hiến gan à? |
[민수] 아니, 내가 정한 거야 | Không, là con tự quyết định. |
- 민수야, 안 돼, 인마! - [민수] 내가 간 이식 할 테니까 | - Không được, Min Su! - Con sẽ hiến gan. |
제발 적성에도 안 맞는 유학 그만 좀 보내! | Đừng bắt con đi du học dù con không muốn nữa! |
- [무거운 음악] - 내 간 줄게 | Con sẽ hiến gan cho bố. Bố mẹ hãy lo liệu chuyện ly hôn. |
엄마 아빠 이혼은 알아서 하고 | Bố mẹ hãy lo liệu chuyện ly hôn. |
내 간 줄 테니까 다 그만하자, 우리 | Còn con sẽ hiến gan. Chúng ta dừng lại đi. |
[지연] 최민수 | Choi Min Su. |
[울먹이며] 니 엄마 이렇게 초라하게 만들 거야? | Con làm thế thì người ta xem mẹ ra gì? |
그렇게 다 포기하고 돌아오면 뭐 뭐 어쩔 건데? | Từ bỏ hết bên đó để về đây rồi con tính làm sao nữa? |
수능 공부 따라갈 수 있을 거 같아? | - Con nghĩ sẽ luyện thi đại học kịp à? - Vậy không cần thi nữa! |
아, 대학 안 가면 되잖아! | - Con nghĩ sẽ luyện thi đại học kịp à? - Vậy không cần thi nữa! |
대학교수 아들이 대학을 어떻게 안 가! | Con là con trai giáo sư! - Sao có thể không học đại học? - Mẹ. |
[민수] 엄마 내가 몇 번이나 쓰러졌는지 알아? | - Sao có thể không học đại học? - Mẹ. Mẹ biết con đã ngất xỉu bao nhiêu lần rồi không? |
나 공황 장애야, 알아? | Con bị rối loạn hoảng sợ. Mẹ biết không? Thời buổi này làm gì có ai không bị rối loạn hoảng sợ? |
[지연] 요즘 공황 장애 없는 사람이 어디 있어 | Thời buổi này làm gì có ai không bị rối loạn hoảng sợ? |
여기서 공부하면 쉬울 거 같아? | - Con tưởng học ở đây dễ ư? - Mẹ đấy! |
[민수] 엄마는! | - Con tưởng học ở đây dễ ư? - Mẹ đấy! |
아들이 아픈 것도 필요 없고 | Mẹ không quan tâm con mình bị ốm, |
남편이 죽을병에 걸린 것도 상관없고 | hay chồng mình mắc bệnh hiểm nghèo! - Sao mẹ có thể làm vậy? - Không chỉ vì việc học đâu. |
어떻게 그래? | - Sao mẹ có thể làm vậy? - Không chỉ vì việc học đâu. |
엄마가 공부 때문에 그래? | - Sao mẹ có thể làm vậy? - Không chỉ vì việc học đâu. |
[지연] 너 군대도 가야 되고 건강을 누가 장담해? | Con còn phải đi nghĩa vụ quân sự nữa. Lỡ sức khỏe của con bị gì thì sao? |
어느 부모가 그러라 그래? | Bố mẹ nào mà lại đồng ý chứ? |
그럼 그냥 이혼해, 엄마! | Vậy thì mẹ cứ ly hôn đi! |
[민수] 그 아줌마가 이식해 준다잖아 | Cô đó nói sẽ hiến tạng thay mẹ con mình mà! |
엄마 대신, 나 대신! | Cô đó nói sẽ hiến tạng thay mẹ con mình mà! |
[씩씩거린다] | |
[정호] 야, 민수야 | Min Su à. |
야, 민수야! | Min Su à! |
- [거친 숨소리] - [지연이 흐느낀다] | |
- [지숙] 오늘은 샴푸하면 안 돼요 - [손님] 응 | Hôm nay đừng gội đầu nhé. |
[지숙] 어서 오세요 | Mời vào. |
[손님] 근데 푸석하면 뭘 좀 바르지? | Phải dùng gì nếu tóc bị khô quá nhỉ? |
[지숙] 어, 아, 어, 이거, 이거 이거 발라 봐요 | À. Đây, cô bôi cái này thử đi. |
[손님] 얼마야, 이건? | - Hết bao nhiêu vậy? - Hàng tặng kèm đấy! |
[지숙] 아유, 서비스야, 서비스 | - Hết bao nhiêu vậy? - Hàng tặng kèm đấy! |
- [손님] 진짜? 웬일이야? - [지숙의 웃음] | Thật à? Chuyện gì thế này? |
[지숙] 아이, 무슨 말이야 | Có gì đâu mà. |
- 조심히 가요, 또 오고, 예, 예 - [손님] 어, 또 올게 | - Về cẩn thận nhé. - Được. Tạm biệt! |
[지숙] 예, 가세요 | Tạm biệt! |
[달칵 문 잠그는 소리] | |
창피한 짓 하고 사는 줄은 아나 봐요? | Xem ra cũng còn biết xấu hổ đấy. |
[지연] 문은 왜 잠가? | Việc gì phải khóa cửa? |
서로 지킬 건 지켜요, 여긴 왜 와? | Giữ phép lịch sự đi. Sao chị lại tới đây? |
넌 우리 아들한테 함부로 연락하고 난 여기 오면 안 돼? | Mày tùy tiện liên lạc với con trai tao, mà tao không được đến đây à? |
- '너'? - [지연] 그럼 뭐라고 불러 줘? | - "Mày"? - Chứ muốn gọi bằng gì? |
- 미친년? - [지숙의 헛웃음] | "Con điên" nhé? |
교양 없어, 정말 | Thiếu giáo dục thật mà. |
[헛웃음] 교양이래 | Thiếu giáo dục cơ à. |
니가 교수 와이프? | Mày là vợ giáo sư hả? |
웃기고 자빠졌다 | Đừng có nực cười quá. |
사람 목숨 가지고 장난치는 당신은 제정신이고? | Còn người đùa giỡn với tính mạng người khác như chị? Chị thì không điên ư? |
평생 파마 말다가 간 좀 떼 주고 교수 사모님 소리 듣고 싶었니? | Người cả đời chỉ biết uốn tóc như mày định hiến chút gan rồi thành vợ giáo sư à? |
그렇게밖에 생각이 안 되면 뭐, 마음대로 하고 | Nếu chị chỉ nghĩ được như vậy thì tùy. |
[헛웃음] | Mà này, |
[지숙] 근데 | Mà này, |
당신도 교수 사모님으로 늙어 죽고 싶은 거잖아, 안 그래? | chị cũng muốn sống cả đời với danh phận vợ giáo sư còn gì. Không phải sao? |
최정호 저질 중의 저질을 골라선… | Choi Jeong Ho, anh đã chọn kẻ thấp hèn nhất trong những kẻ thấp hèn. |
[무거운 음악] | Chính tao giúp Choi Jeong Ho trở thành giáo sư. |
최정호, 내가 교수 만들었어 | Chính tao giúp Choi Jeong Ho trở thành giáo sư. |
[지연] 출판사 편집장 눈앞에 두고 집에 들어앉기 | Không phải ai cũng có thể nghỉ việc dù sắp trở thành tổng biên tập như tao. |
아무나 할 수 있는 거 아니야 | dù sắp trở thành tổng biên tập như tao. |
난 꿈 없었는 줄 알아? | Mày nghĩ tao không có ước mơ à? |
그래도 남편 뒷바라지한다고 다 포기하고 집에 들어앉은 거야 | Nhưng tao đã từ bỏ và lui về nội trợ để làm hậu phương cho chồng. |
알기나 하니? | Mày biết chuyện đó không? |
바람난 것도 모자라 이혼을 요구해? | Mày không những ngoại tình với anh ta mà còn đòi tao ly hôn à? Thì ra đó là lý do |
[지숙] 그게 지금 사람 죽어 가는 거 빤히 보면서 | Thì ra đó là lý do chị giương mắt nhìn anh ấy chết mà không chịu ly hôn à? |
버티는 이유야? | chị giương mắt nhìn anh ấy chết mà không chịu ly hôn à? |
참 추하다, 추해 | - Thật là khó coi. - Này! |
야! 추해? | - Thật là khó coi. - Này! "Khó coi"? |
니가 나한테? | Dám nói tao như thế hả? |
뭐 하는 짓이야! | Chị đang làm gì vậy? |
- [지연] 왜, 왜! - [지숙] 이거 놔! 진짜! | - Sao? - Bỏ ra ngay! |
[지연] 이 나쁜, 이… | Con khốn xấu xa… Tôi không làm gì sai cả! |
[지숙] 내가 뭘 했다고 나쁘대! | Tôi không làm gì sai cả! |
[지연의 힘주는 소리] | Tôi không làm gì sai cả! |
[지숙의 악쓰는 소리] | |
[지연] 진짜, 이… | Mày đúng là… |
- [지숙의 비명] - [지연의 힘주는 소리] | Khốn nạn! |
[후루룩 소리] | |
[시원한 숨소리] | |
그, 최정호 교수 건 말이야 | Về vụ của Giáo sư Choi Jeong Ho ấy. |
신성한이가 정말 수임한대? | Shin Sung Han sẽ nhận vụ án đó thật hả? |
글쎄요, 뭐 만나고 있는 거 같긴 한데… | Tôi không chắc nữa. Hình như họ đang thảo luận. |
[유석] 이상한 게 신념이 되면 | Nếu những thứ sai trái trở thành đức tin của cậu, |
사람 맛탱이 가는 거 한순간이야 | cậu sẽ phát điên chỉ trong phút chốc. |
씁… | Cậu ta thật sự nghĩ mình có thể thắng à? |
그게 정말 승률이 있다고 보는 건가? | Cậu ta thật sự nghĩ mình có thể thắng à? |
또? 뭐 다른 이슈 없어? | Không còn gì khác nữa à? Vâng. |
- 예 - [후루룩 먹는 소리] | Vâng. |
근데요 | Mà này, |
저 왜 짬뽕 시켰어요? | sao anh gọi mì hải sản cho tôi? |
통일해야 빨리 나오잖아 | Ăn giống nhau mau có món hơn. |
[한숨] | |
[준] 아 | |
사돈 아줌마가 왔었고 | Bà thông gia của anh ấy đã tới, |
그래서 사무실 분위기가 완전히 쎄했고, 또… | nên bầu không khí ở văn phòng rất nặng nề. - Rồi… - Bà thông gia hả? |
사돈 아줌마? | - Rồi… - Bà thông gia hả? |
네, 그렇게 말하던데요? | Vâng, họ nói thế. |
[준의 한숨] | MA GEUM HUI |
아유, 매워 | Cay quá. |
[매워하는 숨소리] | Cay quá. |
[유석] 이 아줌마니? | Là bà ta phải không? |
[준] 어? 아, 어쩐지 낯이 익더라 | Ồ, thảo nào tôi thấy quen quen. |
배우죠? 영화배우 | Là diễn viên điện ảnh nhỉ? |
아, 아닌가? | Hay không phải nhỉ? |
아나운서인가? | Biên tập viên thời sự? |
아니에요? | Không phải sao? |
[금희] 아유, 잘도 그리네 | Ôi, cháu bà vẽ giỏi quá. |
뭐 그리는 거야, 하율아? | Cháu vẽ gì vậy, Ha Yul? |
- [하율] 자연이요 - [금희의 탄성] 그래? | - Thiên nhiên ạ. - Vậy à? |
서 대표는 늦니? | Giám đốc Seo sẽ về muộn à? |
[영주] 네, 저녁 자리가 길어진다고 하네요 | Vâng ạ. Anh ấy nói bữa tối sẽ kết thúc muộn. |
기영아 | Gi Yeong à. |
할머니, 저 영어 과외 할 시간이에요 | Bà ơi, tới giờ cháu học thêm Anh văn rồi. |
좀 전까지 공부했는데 또 해? | Cháu vừa học xong mà. Lại học tiếp à? |
영어만 하면 끝나요 | Nốt môn Anh là xong ạ. |
안녕히 주무세요 | Chúc bà ngủ ngon. |
[영주] 하율이도 자자 | Ha Yul à, đi ngủ thôi. |
[금희] 기영이 | Thi thoảng |
지 엄마 있는 데는 데려가고 하니? | cô có dẫn Gi Yeong đi thăm mẹ nó chứ? |
[영주] 아니요 | Dạ không. |
[무거운 음악] | |
아직까지 찾지는 않아서요 | Do thằng bé chưa từng đòi đi ạ. |
못 찾게 하는 건 아니고? | Chứ không phải cô cản nó à? |
그럴 리가요, 어머니 | Sao có chuyện đó được, thưa mẹ? |
그 애는 어디에 있니? | Con bé ở đâu? |
저는 잘… | Con không rõ ạ. |
서 대표는? 알고? | Vậy còn Giám đốc Seo? Nó biết chứ? |
글쎄요 | Con không chắc ạ. |
사람을 그렇게 보내고 | Cô đang được sống cuộc đời này |
이렇게 지내는 거 말이야 | là vì con bé đã ra đi đấy. |
잠은 오니? | Cô vẫn ngủ yên giấc được à? |
이모님! | Thím ơi. |
[가사 도우미] 네 | Vâng. |
하율이 재워 주세요 | Thím dỗ Ha Yul ngủ giúp tôi. |
[가사 도우미] 하율아 | Ha Yul à. |
하율이 들어요, 어머니 | Ha Yul nghe được đấy, mẹ à. |
그러니까 말이다 아이들이 자라고 있어 | Bởi vậy tôi mới nói. Bọn trẻ đang lớn lên mà. |
기영이 엄마 있는 데 알아봐라 | Tìm xem mẹ Gi Yeong ở đâu đi. |
니가 데려가기 뭐할 테니 내가 데려갔다 오마 | Để cô dẫn thằng bé đi thì khó xử cho cô, để tôi vậy. |
그러지 마세요, 어머니 | Xin mẹ đừng làm vậy. |
제 가정이잖아요 | Đây là gia đình của con. |
[웃음] | |
[금희] 아유, 아휴, 주책이야 | Tôi thật ngớ ngẩn nhỉ? Muốn nhịn cười mà không nhịn nổi. |
웃음을 못 참아, 내가 | Muốn nhịn cười mà không nhịn nổi. |
- 영주야! - [긴장되는 음악] | Yeong Ju à! |
기영이 가정이었어, 그렇지? | Đây từng là gia đình của Gi Yeong, đúng không? |
애초에 저였어요 | Ngay từ đầu nó đã là của con rồi. |
[영주] 어머님이 반대만 하지 않으셨으면 | Nếu không phải vì mẹ phản đối, |
이렇게 멀리 돌아오지도 않았어요 | bọn con đã không phải đi một vòng xa xôi đến vậy. |
결국 저잖아요, 어머니 | Cuối cùng thì vẫn là con mà mẹ. |
그러니까 말이다 | Bởi vậy mới nói. Là vì con trai tôi đã chọn cô nên tôi mới mở miệng nói chuyện với cô. |
내 아들이 한 선택이니까 내가 너랑 말을 섞고 있는 거지 | Là vì con trai tôi đã chọn cô nên tôi mới mở miệng nói chuyện với cô. |
[한숨] | Hôm nay sinh nhật con bé. |
그 아이 생일이었어 | Hôm nay sinh nhật con bé. |
기영이 데리고 꽃이나 두고 오련다 | Tôi sẽ dẫn Gi Yeong mang hoa đi viếng mẹ nó. |
흘려듣지 말고 | Nhớ lấy lời tôi đấy. |
[떨리는 숨소리] | |
- [문소리] - [영주의 거친 숨소리] | |
[녹음 속 지연] 보험 해약? | Hủy bảo hiểm à? |
이 인간이 완전 돌았네 아주 막 나가는구나? | Anh ta điên rồi. Lộng hành quá rồi. |
해약하면 생명 보험 든 건 못 받는 거야? | Nếu hủy thì tôi sẽ không nhận được tiền bảo hiểm nhân thọ à? |
그동안 들어간 보험금은? | Nếu hủy thì tôi sẽ không nhận được tiền bảo hiểm nhân thọ à? Vậy còn số tiền đã đóng? |
어, 어 | Ừ. Đúng. |
[녹음 속 지연의 한숨] | Biết sắp tàn đời nên anh ta phát điên rồi. |
아주 죽을 날 받아 놓으니까 미쳤네, 미쳤어 | Biết sắp tàn đời nên anh ta phát điên rồi. |
그런 깡이 있는 줄 몰랐네, 최정호 | Không ngờ anh ta lại cứng đến vậy đấy. |
지가 남겨 준 게 이 집밖에 더 있어? | Anh ta có để lại gì ngoài cái nhà này đâu. |
보험금이라도 나와야 애랑 먹고살 거 아니야? | Phải có tiền bảo hiểm thì mẹ con tôi mới sống được chứ! |
일단은 알았어 | Thôi biết vậy đã. |
내가 연락해 보고 다시 전화할게 | Tôi sẽ nói chuyện với anh ta rồi gọi lại. |
지금까지 통화 내용이었고요 | Đó là nội dung cuộc điện thoại. |
[성한] 이후의 원고 최정호 님과의 통화 내용은 더 무자비합니다 | Nội dung cuộc điện thoại với nguyên đơn còn nhẫn tâm hơn nữa. Ông muốn nghe không? |
한번 들어 보시겠습니까? | Ông muốn nghe không? |
[변호사] 이거 불법 아닌가요? | Chuyện này là phạm pháp mà? |
[성한] 그때 함께 오신 김지숙 씨 말로는 | Khi đó, người đến cùng anh, chị Kim Ji Suk |
그, 교수님 보험 설계사가 | đã nói rằng người mở bảo hiểm cho anh là người quen của vợ anh. |
부인 박지연 씨 지인이라고 하던데, 맞나요? | đã nói rằng người mở bảo hiểm cho anh là người quen của vợ anh. - Chuyện đó đúng không? - Vâng, nghe nói là người em thân thiết. |
예, 친한 동생이라고 들었어요, 예 | - Chuyện đó đúng không? - Vâng, nghe nói là người em thân thiết. Còn người đóng tiền bảo hiểm là chị Park Ji Yeon? |
그럼 보험료 납입은 박지연 씨가 하고 있고요? | Còn người đóng tiền bảo hiểm là chị Park Ji Yeon? Vâng. |
[정호] 예 | Vâng. |
보험사에 연락하셔 가지고요 | Anh hãy liên lạc với công ty bảo hiểm |
들어 놓은 모든 보험 전부 다 해약하고 싶다고 문의하세요 | và nói rằng muốn hủy toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của mình. |
[성한] 절차 좀 알려 달라고 | Cứ hỏi họ về các thủ tục. |
그럼 보험사에서 바로 납입자한테 연락이 갈 겁니다 | Vậy thì bên bảo hiểm sẽ liên lạc với người đóng tiền ngay. |
[정호] 그럼 그다음엔 어떻게 되는 건지… | Vậy sau đó sẽ thế nào? |
반응하겠죠 | Chị ta sẽ có phản ứng. |
우린 그 반응을 잡으면 되는 거고요 | Chúng ta chỉ cần bắt được phản ứng đó. |
씁, 아… | Còn chuyện có thể mang tiền án mà anh nói… |
그럼 그, 전과자가 된다는 말은… | Còn chuyện có thể mang tiền án mà anh nói… |
[성한] 박지연 씨 반응이 적나라하길 기대해야죠 | Phải cầu mong chị Park sẽ có phản ứng thật trần trụi thôi. |
뭐, 그 반응을 잡아내는 방법은 | Và phải nghĩ ra cách để ghi lại được phản ứng đó nữa. |
한번 고민을 해 보시죠 | Có lẽ sẽ khó có thể tìm được cách nào hợp pháp đấy. |
아마 합법적인 방법은 찾기 어려울 겁니다 | Có lẽ sẽ khó có thể tìm được cách nào hợp pháp đấy. |
[정호] 그럼 | Ý anh là nghe lén điện thoại à? |
도청하자는 말입니까? | nghe lén điện thoại à? |
저는 그저 | Ý tôi là |
그냥 '죽기 아니면 까무러치기다' | được ăn cả ngã về không. |
이 정도 각오는 갖자는 말씀입니다 | Anh cần có quyết tâm cao đến vậy đấy. |
[성한] 응? | Vâng, là phạm pháp. |
[성한] 예, 불법입니다 | Vâng, là phạm pháp. |
통신 비밀 보호법 위반입니다 | Vi phạm Luật bảo mật Truyền thông. |
하지만 원고 최정호 씨가 얼마나 답답했으면 | Nhưng nguyên đơn phải bức bối đến mức nào mới phải dùng đến cách phạm pháp chứ? |
불법까지 자행을 했을까요 | mới phải dùng đến cách phạm pháp chứ? |
최정호, 당신 민수 아빠야 | Choi Jeong Ho. - Anh là bố của Min Su đấy. - Đây… |
[변호사] 이거 증거로 인정할 수 없습니다 | - Anh là bố của Min Su đấy. - Đây… không thể coi là chứng cứ. |
중요한 사항이니 참고는 하겠습니다 | Đây là điểm quan trọng, tôi sẽ xem xét. |
[변호사의 한숨] | |
[변호사] 원고 최정호 씨를 | Chúng tôi sẽ kiện nguyên đơn |
통신 비밀 보호법 위반으로 고소하겠습니다 | tội vi phạm Luật bảo mật Truyền thông. |
전과자 되시는 겁니다 알고 이러신 거예요? | Anh sẽ có tiền án đấy. Anh biết điều này chứ? |
[정호] 어차피 죽을 거 | Dù sao tôi cũng sắp chết. |
전과 하나 생긴다고 억울할 거 없습니다 | Mang một tiền án cũng không ấm ức gì. |
고소해 | Kiện đi. |
[지숙] 아, 고생하셨습니다 | PHÒNG HÒA GIẢI Anh vất vả rồi. |
컨디션은 좀 어때요? 괜찮아? 병원부터 갈까? 어? | Anh thấy sao rồi? Ổn chứ? Mình đi bệnh viện nhé? |
[지연] 바쁘겠어, 최정호 씨 | Anh sẽ bận đấy, Choi Jeong Ho. |
이혼하고 혼인 신고 하고 간 이식도 받아야 되고 | Ly hôn, đăng ký kết hôn rồi còn phẫu thuật ghép gan nữa. |
꼭 건강해져 | Anh hãy khỏe mạnh nhé, để tôi còn kiện anh tội vi phạm Luật bảo mật Truyền thông. |
통신 비밀 보호법 위반 고소장 받아야지 | Anh hãy khỏe mạnh nhé, để tôi còn kiện anh tội vi phạm Luật bảo mật Truyền thông. |
[헛웃음 치며] 전과 있는 교수라 명퇴는 글렀네 | Giáo sư mà có tiền án à? Được nghỉ hưu non còn may đấy. |
[정호] 애쓰셨습니다, 예 | Cảm ơn anh. - Anh chị vất vả rồi. - Vâng. |
- [성한] 수고하셨습니다 - [지숙] 예 | - Anh chị vất vả rồi. - Vâng. |
전과는 뭐고, 명퇴 그른 거 그게 무슨 말이에요, 지금? | Chị nói tiền án với nghỉ hưu non còn may là sao? |
[지연] 당신 생각대로 되진 않는다라는 거야 | Tức là đời không đẹp như cô mơ đâu. |
자세히 설명해 줘? | Muốn tôi giải thích không? |
[지숙] 아니요, 됐어요 당신은 그냥 가던 길 가요! | Thôi bỏ đi. Cứ đi đường của chị đi. |
왜? 아쉬워? 어? 이혼보다는 사별이라면서? 치 | Sao? Chị thấy tiếc à? Chị thà góa chồng chứ không ly hôn mà. |
[지연] 누가 들으면 진짜인 줄 알겠어, 이 여자야 | Chị thà góa chồng chứ không ly hôn mà. - Đừng bịa chuyện nữa. - Chị đẩy tôi à? |
[지숙] 이 여자가 어딜 쳐? | - Đừng bịa chuyện nữa. - Chị đẩy tôi à? |
- 카페에서 나한테 안 그랬어? - [정호] 제발 그만해, 그만해 | - Đừng bịa chuyện nữa. - Chị đẩy tôi à? - Chị tự nói mà! - Đủ rồi. - Đủ cái gì? - Còn cô nữa. |
[지숙] 그만하긴 뭘 그만해 | - Đủ cái gì? - Còn cô nữa. Tôi sẽ chống mắt lên xem cô sống tốt không. |
[지연] 니가 잘 사는지 꼭 볼 거야 | Tôi sẽ chống mắt lên xem cô sống tốt không. |
[차분한 음악] | |
[출입문 종소리] | CẦN TUYỂN NHÂN VIÊN LÀM THÊM |
[민수] 안녕하세요 저 전화드린 최민수라고 합니다 | - Em là Choi Min Su, người đã gọi điện ạ. - À. |
[사장] 아, 그래요, 잘 왔어요 | - Em là Choi Min Su, người đã gọi điện ạ. - À. Rất vui được gặp em. |
[노크 소리] | |
네 | Vâng. |
[문 닫히는 소리] | |
그, 오전에 상담 예약 문의가 왔어요 | Sáng nay có một khách hàng gọi đến để hẹn lịch tư vấn. |
[서진] 변호사님 시간 정리해서 다시 연락하기로 했어요 | Tôi phải xếp lịch với anh trước rồi mới liên lạc lại với họ. |
언제로 잡을까요? | Tôi nên đặt lịch khi nào? |
그거는, 음… | À… |
실장님 편하신 시간에 하시면 될 거 같은데요 | Cứ hẹn khi nào cô rảnh là được mà. |
저 혼자서요? | Tự tôi hẹn ạ? |
네, 전문가시잖아요 | Vâng, cô là chuyên gia mà. |
아니, 현우 양육권 때문에 | Tôi nhận cô vào làm không chỉ vì |
입사 동의한 것만은 아니에요 | giúp cô duy trì quyền nuôi dưỡng Hyeon U đâu. |
[성한] 이서진 씨 라디오 DJ 최고잖아요 | Cô là DJ radio giỏi nhất còn gì. |
청취자들 사연 들어 주는 거 | Cô rất giỏi lắng nghe thính giả. |
우리 사무실 상담실장님으로는 아주 어울리는 경력이에요 | Cô rất hợp với vai trò Trưởng phòng Tư vấn ở văn phòng luật này. |
오늘 소송은 잘 마치셨어요? | Anh xử lý xong xuôi vụ kiện hôm nay rồi chứ? |
[성한] 네, 이혼 합의했습니다 | Vâng, họ đã đồng ý ly hôn. |
이럴 땐 뭐라고 인사해요? | Tôi nên nói gì vào những lúc thế này? |
축하? | "Chúc mừng"? |
다행? | "May quá"? |
뭐, 딱히요 | Cũng không hẳn. |
'고생하셨습니다' 괜찮죠? | "Anh vất vả rồi." Câu đó ổn chứ? |
고생을 했으니까 '고생하셨습니다'가 아주 좋은데요 | Đúng là tôi đã vất vả, nên câu đó cũng được đấy. |
[옅은 웃음] | |
이혼하게 된 거 | Họ ly hôn là chuyện tốt phải không? |
잘된 거죠? | Họ ly hôn là chuyện tốt phải không? |
제가 뭐든 하면 열심히 하는 스타일이거든요 | Tôi là kiểu dù làm gì cũng sẽ chăm chỉ hết mình. |
진행 중인 사건들도 정리를 해 두고 싶어서요 | Tôi muốn nắm được cả những vụ anh đang tiến hành nữa. |
[성한] 뭐, 잘된 건지는 누구도 모르는 거죠 | Không ai biết được đó có phải chuyện tốt không. |
이제 그 사람들 몫인 거고 | Bây giờ tất cả đều tùy vào họ. |
근데 뭐랄까 | Nhưng mà nói sao nhỉ? |
막 불나방 같더라고요 | Họ giống như những con thiêu thân đâm đầu vào lửa vậy. |
불 속으로 뛰어드는 모습이 | Họ giống như những con thiêu thân đâm đầu vào lửa vậy. |
이게 썩 개운하진 않아요 | Tôi có cảm giác không ổn lắm. |
[한숨] | |
그럼 이제 저 포도송이 완성되는 건가요? | Vậy nghĩa là bức tranh chùm nho đã hoàn thành rồi ạ? |
내가 올 땐 두 알 그사이 한 알 더 | Khi tôi mới đến thì anh còn hai quả. Sau đó anh tô thêm một quả. |
[서진] 이제 하나 남았는데 승소 | Vậy là chỉ còn một, và anh đã thắng kiện. |
비밀인데 | Đây là bí mật nhé. |
[작게] 패소해도 칠합니다 | Có thua thì tôi cũng vẫn tô. |
[함께 웃는다] | |
저거 완성되면 어떤 상 받아요? | Hoàn thành rồi thì phần thưởng là gì? |
상이요? | Thưởng à? |
글쎄요 | Để xem nào. |
막상 막 달려와서 골인점이 보이는데 | Tôi đã cắm cổ chạy đến lúc nhìn thấy vạch đích rồi, |
근데 막 생각만 많아지네요 | nhưng giờ đầu tôi lại thấy mông lung. |
- 그리고 - [서진] 네 | - Với cả… - Vâng? |
달라요 | Vụ này khác. |
이서진 씨는 현우를 지키려고 한 거고 | Cô muốn bảo vệ Hyeon U. Còn vợ chồng Giáo sư Choi chỉ muốn bảo vệ chính bản thân họ. |
최 교수 부부는 자기 자신을 지키려고 한 거고 | Còn vợ chồng Giáo sư Choi chỉ muốn bảo vệ chính bản thân họ. |
시작부터가 달라요 | Ngay từ đầu đã khác rồi. |
[잔잔한 음악] | |
[당황한 소리] | |
[영주] 어머님 들어오신 거 알죠? | Anh biết mẹ chồng tôi về rồi đúng không? |
[유석] 예, 들었습니다 | Vâng, tôi nghe nói rồi. |
[영주] 첫 주문이 | Yêu cầu đầu tiên của bà ấy |
신주화 어디서 영면 중인지 알아 오라시네요 | chính là tìm xem mộ của Shin Ju Hwa ở đâu. |
[유석] 아… | Vậy ra đó là lý do Phu nhân Ma đến văn phòng của Shin Sung Han. |
그래서 마 여사님이 신성한 사무실에 가셨었나? | Vậy ra đó là lý do Phu nhân Ma đến văn phòng của Shin Sung Han. |
거길 가셨다고요? | Bà ấy đã tới đó à? |
아, 예, 제가 그 사무실에 사람 하나 심어 놨거든요 | À, vâng. Tôi đã cài nội gián vào văn phòng đó. |
[영주] 대남전자 마금희 여사가 | Phu nhân Ma của Điện tử Daenam |
신성한을 찾고 신주화를 챙긴다? | đã đến gặp Shin Sung Han và hỏi về Shin Ju Hwa? |
[의미심장한 음악] | |
불편하네 | Nghe khó chịu ghê. |
신성한에 대해서 좀 더 자세히 알아야겠어요 | Tôi muốn tìm hiểu kỹ hơn về Shin Sung Han. |
자료 부탁해요 | - Tìm tài liệu giúp tôi. - Được, tôi sẽ chuẩn bị. |
[유석] 아, 예, 준비하겠습니다 | - Tìm tài liệu giúp tôi. - Được, tôi sẽ chuẩn bị. |
저, 그리고 | Với lại, |
제가 저, 이런 경우를 대비해서 | tôi tin việc tôi cài người vào văn phòng của cậu ta |
신성한 사무실에 사람 하나 심어 둔 건 | để đề phòng tình huống này xảy ra |
신의 한 수라고 생각합니다 | đúng là một nước đi thông minh. |
똑똑한 사람 보냈겠죠, 당연히? | Hy vọng người anh cử đi đủ thông minh. Chắc là vậy nhỉ? |
당연하죠 | Tất nhiên rồi. |
- [감성적인 음악이 흐른다] - [준] 야, 대박! 대박, 대박 | Chà! Đỉnh quá đi mất. |
[준의 웃음] | Chà! Đỉnh quá đi mất. |
오! | |
아니, 제가 내심 좀 서운했거든요, 응? | Thật ra, tôi đã hơi chạnh lòng đó. |
내가 금화를 때려치우고 왔는데 어떻게 맥주 한잔 파티가 없나 | Tôi đã bỏ Keumhwa để qua đây, mà các anh còn không thèm mời tôi một lon bia để chào mừng. |
어? 환영회가, 어? | mà các anh còn không thèm mời tôi một lon bia để chào mừng. Nhưng không ngờ các anh lại |
근데 또 딱 이렇게 스페셜한 환영회를 준비해 주시고 | Nhưng không ngờ các anh lại tổ chức tiệc chào mừng đặc biệt đến vậy cho tôi. |
[웃으며] 너무 좋다 너무 좋아, 음 | tổ chức tiệc chào mừng đặc biệt đến vậy cho tôi. Tôi ưng bụng lắm luôn. |
- [커지는 음악 소리] - [정식] 환영회였어? | Tiệc chào mừng hả? Tôi có nói vậy bao giờ đâu. |
그렇게 말을 한 적이 없거든 | Tôi có nói vậy bao giờ đâu. |
[탁 끄는 소리] | |
[준] 아, 아유… | Khoan đã. |
[성한] 야, 크리스마스냐? 하지 마 | Này, đang Giáng sinh à? Thôi ngay đi. |
[준] 아, 원래 캠핑 와서는 저런 거 하는 건데 | Bình thường ai đi cắm trại cũng làm vậy mà. |
[성한] 원래 우린 안 해 | Bọn tôi thì không. |
[정식] 아이, 그냥 둬, 어리잖아 | Cứ kệ đi. Cậu ấy còn trẻ mà. |
[성한의 못마땅한 소리] | |
[음악이 멈춘다] | |
이거, 음악은 있어야죠 | Ít ra cũng phải nghe nhạc chứ. |
[성한] 소음 공해야 매너를 지켜, 어? | Ô nhiễm âm thanh lắm. Nhập gia tùy tục đi, nhé? |
아니, 이럴 거면 캠핑을 왜 와요? | Đã vậy sao các anh còn đi cắm trại? Nướng thịt thôi. |
[형근] 굽자 | Nướng thịt thôi. |
- [발랄한 음악] - 굽자 | Được. |
[준] 아… | |
[형근] 오케이 | Được rồi. |
[성한] 너 뭐 하냐? | Cậu làm gì vậy? |
[준] 아, 요즘 동영상 업로드를 못 해 가지고요 | Lâu lắm rồi tôi không đăng video mới. |
아, 구독자들이 요즘 너무 예민해 | Dạo này khán giả của tôi nhạy cảm lắm, |
변호사님 영상 내렸다고 | vì tôi gỡ video của anh xuống. |
아니, 원래 갬성 캠핑으로 업로드를 하려 그랬는데 | Ban đầu tôi định quay cảnh cắm trại đầy cảm xúc, |
컨셉 바꿨어요 | nhưng tôi đổi chủ đề rồi. |
노갬성, 노잼으로다가 | Thành "không cảm xúc, không mặn mà". |
너 아직도 정신 못 차리고 카메라 들이대니? | Lần trước quay tôi xong gặp chuyện gì, cậu quên hết rồi à? |
나만 나와요 | Tôi quay bản thân thôi. |
이 각을 봐요, 나만 나와요, 나만 | Anh nhìn góc quay đi. Chỉ có tôi lên hình thôi. |
- [준의 당황한 소리] - [정식] 아, 나 | - Gì vậy… - Tôi ngại lên hình lắm. |
나 이런 거 좀 부담스러운데 | - Gì vậy… - Tôi ngại lên hình lắm. |
미리 얘기를 좀 해 주지 그랬어 | Lẽ ra cậu nên nói trước một tiếng chứ. |
- [준의 웃음] - 이게 지금 옷도 컬러가 겹쳤잖아 | Chúng ta còn mặc cùng màu nữa. |
내가 얘 데리고 오지 말자 그랬잖아 | Tôi đã bảo đừng dắt cậu ta theo mà! |
- 그러게 - [정식이 작게] 조정식 부동산의 | Cũng phải. |
- 조정식입니다 - [형근] 최 변, 왜 그래 | Luật sư Choi, cậu sao vậy? |
카메라 걷자, 꺼, 그냥 | Cất máy quay đi. Tắt luôn đi. |
조용하게 자연을 즐기자고 | Yên lặng tận hưởng thiên nhiên đi chứ. |
[준] 아니 | Coi kìa, |
그럴 거면 그냥 템플 스테이를 가는 게 옳지 않아요? | nếu vậy thì nên đi chùa mới phải chứ? |
템플 스테이 해, 너 | Cậu thích thì cứ việc đi chùa. |
젓가락 들지 마 | Đừng có động đũa vào đó. |
[준] 죄송합니다 제가 방금 발언은 경솔했습니다 | Tôi xin lỗi. Tôi đã bất cẩn trong lời ăn tiếng nói. |
[정식이 조잘거린다] | Cho tôi xin phép. |
- [형근이 애교스럽게] 뜯어 줘 - [준] 네, 뜯겠습니다 | - Bóc cho tôi đi. - Vâng. Tôi bóc ngay đây. |
[정식] 안녕 | Tạm biệt. |
- [전기 모기 채 작동음] - 야, 야, 아, 따가워 | Này, rát quá! |
여러분, 안녕 | - Tạm biệt quý vị. - Được chưa? |
[준] 언제 올려요? | - Tạm biệt quý vị. - Được chưa? |
[서진] 금방 정리할게 좀만 기다려 | Mẹ sắp dọn xong rồi. Con chờ chút nhé. |
뭘 그렇게 봐? | Sao con nhìn chăm chú vậy? |
엄마 일하는 데 궁금했거든 | Con từng rất tò mò về nơi mẹ làm việc. |
혼자 어떻게 왔어? | Sao con tự mình đến đây được vậy? |
버스도 탈 줄 알아? | Con biết đi xe buýt sao? |
여기 앞에까지는 한 번 와 봤어 | Con từng đến trước cửa một lần rồi. |
언제? | Khi nào? |
그때 | Hồi trước. |
신성한 아저씨한테 내 일기장 주고 싶어서 | Vì con muốn đưa nhật ký cho chú Shin Sung Han. |
그랬구나 | Ra là vậy. |
근데 그날은 그냥 갔어 | Nhưng hôm đó con đã cứ thế bỏ về. |
겁났거든 | Vì con thấy sợ. |
뭐가? | Sợ gì vậy? |
몰라, 기억 안 나 | Con không biết. Con không nhớ nữa. |
그냥 무서웠어 | Chỉ là con thấy sợ. |
[잔잔한 음악] | |
우리 돈가스 말고 라면 먹을래? | Mẹ con mình đi ăn mì thay cho cốt lết chiên xù không? |
라면? 먹어도 돼? | Mì ạ? Con được ăn mì sao? |
[서진] 응 | Được. |
[함께 웃는다] | |
[소연] 니 | Này, nhóc. Cháu xinh trai quá. |
잘생겼대이 | Cháu xinh trai quá. |
감사합니다 | Cháu cảm ơn cô. |
[소연] 와, 의젓하기까지 | Lại còn lễ phép nữa chứ. |
멋있다 | Cháu ngầu thật đó. |
[멋쩍은 웃음] | |
- [살짝 웃는다] - 미안, 미안 | Cô xin lỗi. Cháu ăn ngon nhé. |
맛있게 무라, 말 안 시킬게 | Cô xin lỗi. Cháu ăn ngon nhé. Cô không phiền cháu nữa. |
캠핑 같이 가시지 | Sao cô không đi cắm trại cùng họ? |
[서진] 으음 | Sao cô không đi cắm trại cùng họ? |
그 멤버로 식사도 부담인데 캠핑은 더하죠 | Ngồi ăn với họ tôi còn thấy ngại, sao mà đi cắm trại được? |
[소연이 피식 웃는다] | |
[소연] 셋 다 똘끼가 있어서 일박하긴 피곤하지 | Cả ba người họ đều tưng tửng, ở cùng họ một đêm chắc mệt lắm. |
넷이에요, 이젠 넷 | Giờ là bốn người rồi. |
한 명 더 있어요? | Còn một người nữa sao? |
새로 온 변호사 있어요 | Một luật sư mới đến. Ôi trời ơi. |
[소연] 아이고야 | Ôi trời ơi. |
- 신입을 뽑았는데 또 또라이구나 - [서진의 웃음] | Ôi trời ơi. Họ tuyển thêm một tên điên mới nữa sao? |
면접을 그런 위주로 보나? | Bộ đó là yêu cầu công việc à? |
아니 | Cô thấy đấy, đâu dễ tập hợp được một tổ hợp kỳ cục như vậy. |
그런 조합이 쉽지가 않잖아요 | Cô thấy đấy, đâu dễ tập hợp được một tổ hợp kỳ cục như vậy. |
[서진, 소연의 웃음] | |
현우야, 내 뭐 하나만 물어봐도 되나? | Hyeon U à. Cô hỏi cháu một câu nhé? |
네 | Vâng. |
내 라면 어떤데? 맛있나? | Mì cô nấu được chứ? Có ngon không? |
네 [매워하는 숨소리] | Ngon ạ. |
- 안 맵나? - [현우가 살짝 웃는다] | - Không cay hả? - Vâng. |
네 | - Không cay hả? - Vâng. |
[어색한 웃음] | |
[소연의 웃음] | |
[소연] 다음엔 순한 맛 끓여 줄게 | Lần sau cô sẽ nấu cho cháu ít cay lại. |
네 | Vâng. |
엄마, 다음엔 우리도 같이 가면 안 돼? | Mẹ à. Lần sau mình đi cùng họ được không? |
[서진] 어디를? | Đi đâu cơ? |
캠핑, 나도 한번 가 보고 싶어 | Cắm trại. Con cũng muốn đi thử. |
엄마랑 한번 가자 | Chỉ mẹ con mình đi thôi. |
둘이선 너무 조용할 거 같아 | Chỉ riêng mẹ con mình thì yên tĩnh lắm. |
캠핑은 신나야 재밌지 | Đi cắm trại phải đông mới vui được! |
- [왈왈 개 짖는 소리] - [흥미로운 음악] | |
[형근의 웃음] | |
- [시원한 숨소리] - [정식의 웃음] | |
[준] 환영회가요, 응? | Tiệc chào mừng ấy mà… |
이러면 안 되는 거거든 | không thể diễn ra như vậy được. |
이런 데서는 | Đến những nơi như vậy, chúng ta nên bật đèn thật đẹp. |
- 조명도 그윽하게, 응? - [정식의 웃음] | Đến những nơi như vậy, chúng ta nên bật đèn thật đẹp. |
내가 저 조명을 | Lúc tôi mua đống đèn đó trên chợ đồ cũ… |
- 감자마켓에서 사고 - [성한이 작게 흥얼거린다] | Lúc tôi mua đống đèn đó trên chợ đồ cũ… |
엄청 행복했거든요? | Tôi đã rất phấn khích. |
이 스피커 | Cái loa này nữa. |
이거는 내가 매장에서 샀거든요 | Tôi đã mua ở ngoài cửa hàng. |
- [정식의 탄성] - 새걸로다가, 예? | Mới cứng luôn. Anh ơi? |
예? | Anh ơi? |
씨, 나 누구랑 얘기하니? | Chết tiệt. Mình nói cho ai nghe vậy chứ? |
- [준의 헛웃음] - [정식이 연신 웃는다] | |
[준의 괴로운 신음] | |
나도 있어요 | Tôi cũng có tai nghe nhé. |
하, 참 | |
[한숨] | |
[힘주는 소리] | |
[성한이 흥얼거린다] | Mình say quá rồi. |
팝, 핀, 팝, 핀! | Popping. |
[왈왈 개 짖는 소리] | |
팝, 핀, 팝, 핀 | Popping. Popping. |
[성한] 재우자 | Cho cậu ta đi ngủ đi. |
어유, 우리 최 변 잘한다 | Chà, Luật sư Choi nhảy giỏi quá. |
♪ 잘한다, 잘한다, 잘한다 ♪ | Cậu nhảy giỏi quá. |
[형근] 어, 우리 최 변이 팝핀 최 변이었구만, 팝핀 최 변 | Cậu nhảy giỏi quá. Từ nay tôi phải gọi cậu là Luật sư Popping thôi. |
- [준이 흥얼거린다] - 이렇게, 우리 텐, 텐트 가자 | Chúng ta vào trong lều thôi. |
텐트 가서 추자, 텐트 넓어, 응 | Chúng ta vào trong lều thôi. Trong lều rộng lắm. |
[준] 난 형이 너무 좋아요 | Tôi thật sự rất thích anh. |
[형근] 아이, 최 변 사랑해 | - Tôi cũng thích cậu. - Tôi rất thích anh. |
[준] 난 너무 좋아요 | - Tôi cũng thích cậu. - Tôi rất thích anh. |
- [형근] 최 변 좋아, 아유 - [정식] 저거 뭐 | Tôi cũng thích cậu. - Gì thế kia? - Cậu nhảy giỏi thật đó. |
[형근] 어쩜 이렇게 춤도 잘 추고… | - Gì thế kia? - Cậu nhảy giỏi thật đó. |
[정식] 벌레 물린 거 아니냐? | Cậu ta bị bọ cắn sao? |
- [준] 앙! - [형근] 텐트 넓지, 응? | - Dĩ nhiên là tôi thích cậu. - Ở lại với tôi đi. |
[준] 같이 | Anh cũng vào đi. Vào trong này với tôi đi. |
같이, 형, 같이 와요, 형, 아… | Vào trong này với tôi đi. Được rồi. |
[직 지퍼 닫는 소리] | Được rồi. |
아, 추워 | Ôi, lạnh quá. |
[전기 모기 채 작동음] | |
- [형근의 가쁜 숨소리] - 추워 | Lạnh quá đi. |
[정식] 고생했다 | Cậu vất vả rồi. |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[스피커 속 가수] ♪ 음악 속에 묻혀 ♪ | Ngày tháng bất tận chúng ta dành ra |
♪ 지내 온 수많은 나날들이 ♪ | Chìm đắm trong âm nhạc |
♪ 이젠 돌아갈 수 없는… ♪ | Giờ đã không thể quay trở lại |
[성한] 형근아 | Hyeong Geun à. |
[형근] 응? | Ừ? |
[스피커 속 가수] ♪ 이제는 우리가 ♪ | |
- ♪ 서로 떠나가야 할 시간 ♪ - 지은 씨 | Đã đến lúc… |
- 보내 주자, 이제 - [계속되는 노랫소리] | cậu từ bỏ Ji Eun rồi. |
이제 서로 떠나야 할 시간이라잖아 | Bài hát nói đã đến lúc tạm biệt rồi kìa. |
시간이 우리를 다시 만나게 해 준다잖아 | Nó cũng nói thời gian sẽ đưa bọn tôi trở về với nhau kìa. |
[정식] 아, 노래방 가고 싶다 | Ôi, muốn đi hát karaoke quá. |
[성한] 갑자기 이런다고? | Sao tự dưng lại thế? |
입 열지 마, 새끼야 | Cậu im đi, đồ quỷ. |
[정식] 말도 못 해? | Tôi nói cũng không được à? |
김치찌개도 예술로 끓였는데? | Tôi nấu canh kimchi đỉnh vậy mà? |
니가 제일 많이 처먹고 이럴래? | Mình cậu ăn gần hết đó. |
웃기네, 야, 최준이 제일 많이 처먹었거든? | Luyên thuyên. Choi Jun mới là người ăn nhiều nhất. |
고기는 니가 다 집어 처먹었거든? 새끼야 | Còn cậu đã ăn hết thịt đó, đồ khốn. |
[성한] 니가 많이 먹으라고 고기 몰아줬잖아, 병신아 | - Cậu cứ đẩy thịt về chỗ tôi còn gì. - Cậu đã dồn hết thịt về phía mình |
[정식] 니가 이렇게 젓는 척하면서 니 앞으로 다 가져가더구만 | - Cậu cứ đẩy thịt về chỗ tôi còn gì. - Cậu đã dồn hết thịt về phía mình - trong lúc giả vờ lật thịt. - Im đi. |
[성한] 미친놈 | - trong lúc giả vờ lật thịt. - Im đi. Chúng ta đừng bao giờ nói chuyện nghiêm túc cả. |
[형근] 우린 그냥 진지한 대화를 하지 말자 | Chúng ta đừng bao giờ nói chuyện nghiêm túc cả. |
지은이로 시작해서 김치찌개로 끝나냐? | Sao từ Ji Eun lại dẫn sang canh kimchi? |
야, 헤어지자 | Thôi, chia tay cô ấy đi. |
최 교수, 그 사람 사건 진행하면서 나도 생각 많이 했어 | Tôi cũng đã suy nghĩ rất nhiều trong lúc nghiên cứu vụ của Giáo sư Choi. |
[정식] 최 교수가 누구야? | Giáo sư Choi là ai? |
아! 아, 개새끼… | Tên khốn này… |
[성한] 아이도 태어나는데 | Cô ấy sắp sinh em bé rồi, |
출생 신고도 해야 되잖아 | cô ấy còn phải đăng ký khai sinh cho đứa bé. |
다시 안 오겠지? | Cô ấy sẽ không về nữa nhỉ? |
[정식] 안 와 | Không đâu. |
못 와 | Không thể về nữa luôn. |
지은 씨 성격 니가 더 잘 알잖아 | Cậu hiểu tính cô ấy rõ hơn ai hết mà. |
[성한] 아니, 119도 못 부르는 거 보면 모르겠냐? | Cô ấy còn chả dám gọi cấp cứu nữa. |
만약에 헤어져도 | Dù có chia tay với anh ta, |
못 와 | cũng sẽ không về. |
안 헤어지겠더라 | Họ sẽ không chia tay đâu. |
사람이 좋아 보이더라고 | Anh ta có vẻ là một người tốt. |
[정식] 아, 이 새끼 | Trời, cái tên này. |
[한숨] | |
야 | Này. |
[헛기침] 너는 그 아줌마 왜 온 거냐? | Mà sao bà thím đó lại đến gặp cậu? |
[성한] 몰라 | Chịu thôi. |
와서 이런저런 쓸데없는 얘기 하고 갔는데 | Bà ấy ngồi nói ba xàm ba láp một lúc rồi bỏ đi. |
근데 몇 마디가 | Nhưng có mấy câu bà ấy nói… |
되게 어려워 | thật sự rất khó hiểu. |
- 자자, 쯧 - [형근, 정식] 아이씨 | - Đi ngủ thôi. - Trời ạ. |
야, 최준이랑 누가 잘 거야? | Ai sẽ ngủ cạnh Choi Jun? |
[정식] 아이씨 | Khỉ gió. |
아씨, 나 예민한데 | Tôi thính ngủ lắm. |
- [성한] ♪ 낙엽이 ♪ - [드르렁 코 고는 소리] | Khi lá thu lay động |
- ♪ 흩날리는 ♪ - [잠꼬대 소리] | Khi lá thu lay động |
♪ 눈물 어린 바람 속에 ♪ | Giữa cơn gió buồn hiu |
♪ 나를 남기고 ♪ | Người phải bỏ ta lại thôi |
♪ 떠나야 하는 사랑이여 ♪ | Người phải bỏ ta lại thôi Tình yêu ơi |
♪ 내 사랑이여 ♪ | Tình yêu của ta ơi Trước khi người rời đi |
- [직 지퍼 여는 소리] - ♪ 떠나기 전에 ♪ | Trước khi người rời đi |
- [형근의 짜증 섞인 소리] - ♪ 다시 한번만 ♪ | Xin hãy nói với ta lời yêu thương |
♪ 사랑한다고 ♪ | Chỉ một lần nữa thôi |
[준의 힘겨운 신음] | Anh đang làm gì vậy? |
- [준] 아, 왜, 왜, 왜, 왜요? - [성한] 응? | Anh đang làm gì vậy? |
- [준] 아, 잠깐만, 저기 - [익살스러운 음악] | Khoan đã. Anh ấy ngáy dữ quá. |
코를 너무 고는데? | Khoan đã. Anh ấy ngáy dữ quá. |
- [코 고는 소리] - 어, 아아! 잠깐, 스톱 | Khoan đã. Anh ấy ngáy dữ quá. Khoan đã. |
[준의 아파하는 신음] | Khoan đã. Chờ chút. |
- 잠깐만요, 잠… - [정식의 코 고는 소리] | Chờ chút. |
아, 아, 아니, 저기 너무 코를 너무, 아니, 코… | Không được đâu. Anh ấy ngáy to lắm. |
[준의 비명] | |
[당황한 소리] | |
아, 말해 준 적 없잖아요, 저… | Anh có nói trước với tôi đâu. |
[준이 울먹인다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[성한] 저, 강 경사님 | Cảnh tra Kang. |
제 동생 통화 내역 좀 볼 수 있을까요? | Tôi có thể xem lịch sử cuộc gọi của em gái tôi không? |
[강 경사] 통화 내역은 왜… | Sao anh lại muốn xem? |
그… [한숨] | Tôi muốn biết người cuối cùng gọi điện cho con bé. |
마지막으로 통화한 사람을 좀 알고 싶어서요 | Tôi muốn biết người cuối cùng gọi điện cho con bé. |
[성한] 그, CCTV 보셨잖아요 | Anh cũng xem CCTV rồi mà. |
그 통화 이후에 제 동생이 충격받아서 | Sau cuộc gọi đó, em gái tôi đã bị kích động |
정신없이 차도로 나갔단 말이죠 | rồi thẫn thờ bước ra giữa đường. |
아, 우리도 그게 걸려서 | Chúng tôi cũng thấy lấn cấn, nên đã kiểm tra lịch sử cuộc gọi. |
통화 내역을 뽑아 보긴 했는데 | Chúng tôi cũng thấy lấn cấn, nên đã kiểm tra lịch sử cuộc gọi. |
[강 경사] 여기 있네요 | Anh xem đi. |
[성한] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[강 경사] 뭐, 대부분 전남편이고 아니면 광고 전화고 | Phần lớn đều là cuộc gọi của chồng cũ. Còn lại là cuộc gọi quảng cáo. |
[성한] 저기, 경사님, 이거요 '1225' | Anh Cảnh tra, số điện thoại này. 1225. |
이거 누군지 알 수 있을까요? | Tôi có thể biết đây là ai không? |
아, 그 마지막 통화가 그… | Đó là cuộc gọi cuối cùng của cô ấy. |
저희가 알아본 바로는 신주화 씨랑 친구고 | Theo tôi biết, đó là một người bạn của cô Shin Ju Hwa. |
[강 경사] 신주화 씨가 부탁한 게 있어서 통화를 했답니다 | Nghe nói cô Shin Ju Hwa đã nhờ vả việc gì đó. |
아, 이게 뭐 뺑소니 사건이다 보니까 | Vì đây là một vụ đâm xe bỏ trốn nên không thể gọi họ đến thẩm vấn tham khảo. |
참고인으로 조사할 사안도 안 되고 | nên không thể gọi họ đến thẩm vấn tham khảo. |
[성한] 예 | Tôi hiểu rồi. |
아… | - Cảm ơn anh. - Được. |
- 예, 감사합니다, 경사님 - [강 경사] 예 | - Cảm ơn anh. - Được. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại. |
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại. Xin vui lòng kiểm tra và thực hiện cuộc gọi lại sau. |
- 다시 확인하시고 걸어 주십시오 - [무거운 효과음] | Xin vui lòng kiểm tra và thực hiện cuộc gọi lại sau. Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại… |
[안내 음성이 영어로 흐른다] | Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại… |
[휴대전화 벨 소리] | |
여보세요 | Alô? |
[여자] 신성한 씨신가요? | Có phải anh Shin Sung Han không? Cho hỏi ai vậy? |
[성한] 누구시죠? | Cho hỏi ai vậy? |
[영주] 진영주라고 합니다 | Tôi tên là Jin Yeong Ju. |
서정국 씨 아내 되는 사람 | Tôi là vợ của anh Seo Jeong Guk. |
[어두운 음악] | |
네 [한숨] | Vâng. |
무슨 일 때문에? | Cô gọi tôi có việc gì? |
[영주] 만나 뵙고 싶은데요 | Tôi muốn hẹn gặp anh. |
기영이 일 때문인가요? | Về chuyện của Gi Yeong sao? |
[영주] 그런 건 아니고요 | Không phải đâu. |
아, 아니다 | À, không phải thế. |
그 이야기도 상의가 필요하고요 | Chúng ta cũng cần bàn chuyện đó nữa. |
[성한] 진영주 씨하고 상의할 일은 아닌 거 같고요 | Tôi không nghĩ cô có quyền bàn về chuyện đó đâu. |
뭐가 됐든 | Dù là chuyện gì, |
아이 아빠랑 상의하죠 | tôi sẽ bàn với bố thằng bé. |
그럼 | Chào cô. |
[통화 종료음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[어이없는 웃음] | |
왜 이러는 거야, 다들? | Mọi người sao vậy chứ? |
내가 달리는 차에 처밀어 버린 거 같잖아 | Cứ làm như tôi đã đẩy cô ta ra trước mũi xe vậy. |
[한숨] | |
[분한 숨소리] | |
그 부주의한 년은 죽어서도 우아하게 관심을 받는구나 | Con nhỏ bất cẩn đó chết rồi mà còn được lắm người quan tâm thật. |
부럽다, 신주화 | Ghen tị quá, Shin Ju Hwa. |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[마우스 조작음] | QUÀ THAI SẢN |
'태아 선물'? | - "Quà thai sản"? - Cho người quen ấy mà. |
아는 사람, 친구, 친구 | - "Quà thai sản"? - Cho người quen ấy mà. Cho bạn tôi. |
친구 와이프가 임신했다 그래 가지고 | Vợ của bạn tôi đang mang bầu. |
[새봄] 아 | Vợ của bạn tôi đang mang bầu. |
신성한, 조정식 두 분 말고도 친구가 있으시구나 | Tôi lại cứ tưởng anh chỉ có hai người bạn thôi chứ. |
내가 신성한인가 | Tôi là Shin Sung Han chắc? |
[형근] 현우 태어날 때 받은 선물 중에 | Món quà tuyệt nhất cô nhận được sau khi sinh Hyeon U là gì? |
제일 좋았던 게 뭐예요? | Món quà tuyệt nhất cô nhận được sau khi sinh Hyeon U là gì? |
현금? | Tiền mặt? |
성별 나왔어요? | Anh biết giới tính chưa? |
아니요, 아직 | Vẫn chưa. |
[서진] 급한 거 아니면 | Nếu không gấp, |
성별 나오면 고민해 보는 것도 추천 | tôi nghĩ anh nên chờ đến khi biết giới tính thai nhi. |
내가 이서진 DJ 팬이라고 말씀드렸어요? | Tôi đã nói là rất hâm mộ cô hồi cô làm DJ chưa nhỉ? |
[형근] 지금 좀 DJ 필? | Cô nói đúng kiểu DJ. Cứ như đang nghe đài phát thanh vậy. Sae Bom nhỉ? |
보이는 라디오 같았어 그렇지, 새봄 씨? | Cứ như đang nghe đài phát thanh vậy. Sae Bom nhỉ? |
유모차 어때요? | Xe đẩy thì sao? |
[서진] 그것도 뭐 | Cũng được đó. Chị gái tôi đã rất vui khi nhận được xe đẩy. |
[새봄] 아니, 울 언니가 유모차 받고 엄청 좋아했거든 | Chị gái tôi đã rất vui khi nhận được xe đẩy. |
그, 비싼 거라 좋아했나? | Hay vì xe đẩy đắt nên mới vui nhỉ? |
[형근] 유모차, 비싼 거 | Xe đẩy đắt tiền. |
최 변, 뭐 해요? | Luật sư Choi, cậu đang làm gì vậy? |
- [탁 놓는 소리] - [준의 한숨] | Luật sư Choi, cậu đang làm gì vậy? |
[준] 하고 싶은 말, 쫙 | Viết ra những điều tôi muốn nói. |
왜 적어? | - Sao phải viết? - Anh muốn nói với ai? |
- [마우스 클릭음] - 누구한테 하고 싶은 말인데요? | - Sao phải viết? - Anh muốn nói với ai? |
신성한 변호사 | Luật sư Shin Sung Han. |
[준] 더 이상 그의 말발에 밀리고 싶지 않습니다 | Tôi không muốn bị anh ấy lấn át bằng lời nói nữa. |
[웃으며] 완벽해 | Hoàn hảo luôn. |
아, 그래? 응 | Vậy sao? |
나한테 먼저 해 봐, 연습, 연습 | Nói với tôi trước đi. Coi như luyện tập. |
오케이 [헛기침] | Được rồi. |
저 변호사 최준은 | Tôi, Luật sư Choi Jun, |
[준] 서울대 로스쿨을 | là nhân tài hiếm có khó tìm, tốt nghiệp khoa Luật của Đại học Seoul |
다섯 손가락 안에 드는 우수한 성적으로 졸업한 | là nhân tài hiếm có khó tìm, tốt nghiệp khoa Luật của Đại học Seoul |
인재 중의 인재입니다 | với điểm số cao tốp năm. |
3대 로펌 중의 하나인 이 금화로펌의 인턴으로서 당당… | Tôi đã tự hào kết thúc thực tập tại Hãng Luật Keumhwa, dẫn đầu… |
[형근의 하품] | |
아이, 금화 스파이도 못 해 먹겠고, 진짜 | Tôi chán làm gián điệp Keumhwa lắm rồi. |
금화 스파이? | "Gián điệp Keumhwa"? |
[발랄한 음악] | |
내, 내 말은 그… | Ý tôi muốn nói là… |
'변호사 일을 하고 싶다' '나의 일에 충실하고 싶다', 어 | Tôi muốn tập trung vào chuyên môn luật sư của mình. |
- 거짓말 - [준] 예? | - Nói dối. - Sao ạ? |
책상에 상담지 올려 둔 거 보지도 않으시면서 | Cậu có bao giờ động đến báo cáo tư vấn đâu. |
[새봄] 아, 맞아요, 맨날 제 얼굴만 쳐다보고 있다니깐요 | Đúng đó. Lúc nào anh ấy cũng nhìn chằm chằm vào tôi. |
[준] 내가 뭘 또 쳐다봤… | Tôi nhìn chằm chằm cô lúc nào chứ? |
[새봄] 치 | Tôi nhìn chằm chằm cô lúc nào chứ? |
최 변이 해도 돼요? | Cô nghĩ cậu ấy xử lý được sao? |
신 변호사님이 | Cô nghĩ cậu ấy xử lý được sao? Luật sư Shin muốn cậu ấy đảm nhận vụ này mà. |
이번엔 최 변호사님이 진행해 보자고 하셔서 | Luật sư Shin muốn cậu ấy đảm nhận vụ này mà. |
난요, 신성한이 너무 좋아요 | Tôi ấy mà, tôi mê Shin Sung Han. |
- [준의 웃음] - [헛웃음] | |
그래, 뭐, 이지한 케이스면, 뭐 | Được thôi, miễn là vụ này dễ ăn. |
그렇게 이지하진 않아요 | Cũng không dễ ăn lắm đâu. |
그렇죠? | Cũng phải nhỉ? |
[여자] 실장님도 | Cô cũng nghĩ |
제가 문제 있어 보이나요? | tôi có vấn đề, phải không? |
[서진] 아, 아니요 | Không đâu. |
[여자] 그런데 왜 시선을 피하세요? | Vậy sao cô lại tránh ánh mắt tôi? |
제가요? | Tôi sao? |
저를 똑바로 쳐다보지 않잖아요 | Cô đâu có nhìn thẳng vào mắt tôi. |
여기서 일하시면 | Cô làm việc ở đây… |
이혼하는 사람 | chắc đã gặp nhiều người… |
많이 보셨죠? | muốn ly hôn rồi. |
어… | Tôi… |
- 저는… - [여자가 흐느끼며] 이혼이 | Tôi… Đối với tôi… |
결혼만큼 무서워… | Ly hôn đáng sợ chả khác nào kết hôn. |
결혼이 무서웠어요? | Cô đã sợ khi kết hôn sao? |
[서진] 이혼을 하시겠다면 | Nếu cô muốn ly hôn, |
최대한 무섭지 않게 도울게요 | chúng tôi sẽ cố hết sức để cô không thấy sợ hãi. |
시작되면 생각보다 견딜 만해요 | Một khi đã bắt đầu, mọi thứ sẽ không khó khăn như cô tưởng. Với tôi là vậy đó. |
전 그랬어요 | Với tôi là vậy đó. |
[여자] 결혼하고 나니까 | Kết hôn rồi tôi mới biết |
모든 게 거짓말이었어요 | hóa ra mọi thứ đều là giả dối. |
[어두운 음악] | |
남편이라는 사람의 | Mọi thứ về |
모든 게 | kẻ là chồng tôi. |
완벽하게 모든 걸 속였어요 | Anh ta đã lừa dối tôi về mọi mặt. |
근데 | Vậy mà anh ta nói |
내가 자길 속였대 | tôi mới là người lừa dối anh ta. |
더 심각하게 속였다면서 | Anh ta nói kẻ lừa dối trắng trợn hơn là tôi. |
사기 결혼이래요 | Và gọi tôi là kẻ lừa đảo. |
어떤 근거로… | Nhưng về mặt gì? |
제가 | Tôi từng… |
정신병이 있었어요 | mắc một chứng bệnh tâm thần. |
지금은 아니라고요 | Nhưng giờ thì không. |
[여자의 떨리는 숨소리] | |
[후루룩거리는 소리] | |
[서진] 음! | |
[후루룩 먹는 소리] | |
[탄성] | |
[소연] 그래서? | Rồi sao? Cô ấy không nhận ra cô đến tận khi buổi tư vấn kết thúc? |
상담 끝날 때까지도 못 알아보던가요? | Rồi sao? Cô ấy không nhận ra cô đến tận khi buổi tư vấn kết thúc? |
네 | Vâng. |
이서진 자체를 모르는 거 같아요 | Tôi nghĩ cô ấy hoàn toàn không biết Lee Seo Jin là ai. |
그래, 그런 사람 많아 | Thấy chưa? Nhiều người như vậy lắm. |
국물은? | - Cô không húp nước mì ạ? - Tôi sợ mập. |
[서진] 살쪄서 | - Cô không húp nước mì ạ? - Tôi sợ mập. |
그러니까 이제 | Vậy nên cô đừng dè chừng xung quanh và cảm thấy lo sợ nữa. |
혼자 쫄아서 요렇게 하고 다니지 마요 | Vậy nên cô đừng dè chừng xung quanh và cảm thấy lo sợ nữa. |
- [옅은 웃음] - [소연] 여기 맛집 많아 | Quanh đây nhiều quán ngon lắm. |
내가 DJ님은 특별히 | Dù cô có ăn mì ở quán khác, tôi cũng sẽ tha thứ cho cô. |
딴 데서 라면 먹어도 봐줄게요 | Dù cô có ăn mì ở quán khác, tôi cũng sẽ tha thứ cho cô. |
[함께 웃는다] | |
[발소리] | |
어서 오세요, 어… | Chào mừng quý khách. |
[형근] 오, 씨 | Khỉ gió. |
[서진] 사무장님? | Trưởng phòng Jang? |
- 사장님 - [소연] 예 | - Bà chủ Kim? - Vâng? Tôi có thể gửi cái này lại đây đến khi tan làm được không? |
퇴근하기 전까지 여기다가 좀 둬도 될까요? | Tôi có thể gửi cái này lại đây đến khi tan làm được không? |
친구분 선물 유모차로 정하셨구나 | Vậy là anh đã quyết định tặng xe đẩy cho con của bạn. |
[서진] 색깔도 고급스럽고 | - Nhìn màu có vẻ cao cấp. - Vâng, cho con của bạn tôi. |
예, 친구분 거 | - Nhìn màu có vẻ cao cấp. - Vâng, cho con của bạn tôi. |
아, 친구분 애기 선물? | - À, quà cho con của bạn anh. - Vâng, cho bạn tôi. |
[형근] 예, 예, 예, 친구분 거 | - À, quà cho con của bạn anh. - Vâng, cho bạn tôi. |
[형근의 어색한 웃음] | |
아, 예, 뭐, 여기 | Được thôi, anh cứ… |
- 주차하시면 될 거 같습니다 - [형근] 아, 예 | đỗ xe ở đó là được. Được, tôi xin phép đỗ xe ở đây. |
여기다가 주차 | Được, tôi xin phép đỗ xe ở đây. |
[힘주는 소리] | Được rồi. |
삐빅 [웃음] | |
- [서진] 식사는? - [형근] 식사했습니다 | - Anh ăn gì chưa? - Tôi ăn rồi. |
[소연] 저기 그림 바로 밑에… | Anh cứ đặt ở dưới bức tranh đi. |
[정식] 아이씨, 왜 불러? 탄수화물 끊었다니까, 씨 | Sao cậu lại gọi tôi ra đây? Tôi đang cắt giảm tinh bột mà. |
꽃? | Hoa? |
어이, 미친놈 님, 꽃? | Ôi, Quý Ông Điên Rồ ơi. Hoa sao? |
이야, 내가 얼마 전에 있잖아 | Này, nhìn vậy làm tôi nhớ ra. |
꽃 한 다발 잘못 샀다가 | Ngày trước tôi cũng tặng hoa người ta xong bị chửi banh xác luôn. |
아주 개욕 처먹은 기억이 싹 난다, 응? | Ngày trước tôi cũng tặng hoa người ta xong bị chửi banh xác luôn. |
신성한 님 | Anh Shin Sung Han. |
안 하던 짓 하면 죽어요 | Đừng làm chuyện khác thường, dễ chết lắm! |
야, 너 나 부동산 개업할 때 이거, 응? | Còn nhớ lúc tôi bắt đầu kinh doanh không? |
- 꽃잎 한 장 안 갖… - [성한] 야 | - Cậu không hề tặng… - Này. |
쟤는 뭐 하는 걸까? | Cậu nghĩ cậu ta đang làm gì? |
그리고 저 옆의 저 시커먼 거 저건 뭘까? | Còn thứ đen ngòm bên cạnh cậu ta là gì? |
[정식] 유모차네 | Xe đẩy em bé đó. |
유모차를 왜? | Sao lại mua xe đẩy em bé? |
[성한의 한숨] | |
[성한] 나 쟤 이제는 진짜 미루어 짐작하기도 지친다 | Tôi phát chán cái cảnh phải dò đoán suy nghĩ của cậu ta rồi. |
꽃을 두 번이나 받네 | Mình được tặng hoa tận hai lần. |
이런 것이 성덕인가 | Quả là phúc phần của fan. |
[익살스러운 음악] | |
[형근] 아이, 좀 | Thôi đi. |
아이, 이럴 거면은 사무실로 가져갈걸 | Biết vậy tôi đã mang lên văn phòng. |
그러니까 이거 우리 부동산 앞에다 파킹하지 | Phải đó, cậu có thể đỗ ở trước cửa văn phòng tôi mà. |
- [정식] 크다 - [성한] 아니… | - To thật đấy. - Cậu đó… |
이럴 수밖에 없었냐? | Cậu buộc phải làm vậy sao? Cậu có thể mua thứ gì nhỏ mà đắt hơn mà. |
아니, 막 좀, 있잖아 작고 비싸고 그런 거 | Cậu có thể mua thứ gì nhỏ mà đắt hơn mà. |
엄마들은 유모차 좋아한대 | Nghe nói các bà mẹ thích xe đẩy lắm. |
[정식] 그래서 이따가 만나 가지고 이거 전해 주게? | Rồi cậu định đi gặp và đưa xe đẩy cho cô ấy hả? |
[형근] 응 | |
[성한] 아니 이런 거 선물할 게 아니라 | Cô ấy không muốn quà cáp kiểu này đâu. |
[한숨 쉬며] 서, 서류… | Phải là giấy ly… |
[형근] 다 아셔, 편하게 욕해, 응 | Họ biết hết rồi. Cứ chửi tôi thoải mái đi. |
[성한] 아이, 그래 유모차도 좋은데, 내 말은… | Ý tôi là, xe đẩy cũng tốt thôi, - nhưng cậu… - Tôi điền đơn ly hôn rồi. |
이혼 서류 작성했어 | - nhưng cậu… - Tôi điền đơn ly hôn rồi. |
[형근] 내 도장도 다 찍었고 | Tôi cũng đóng dấu luôn rồi. |
이혼 선물이야 | Đây là quà ly hôn đó. |
떨어져 | Lùi lại ngay. |
[정식] 같이 가 줘? 씨 | Để tôi đi cùng nhé? Sao cậu lại đi cùng? |
[성한] 니가 왜 껴, 거기를? | Sao cậu lại đi cùng? |
[정식] 야, 우리도 지은 씨랑 세월이 있는데 | Sao cậu lại đi cùng? Chúng ta quen cô ấy lâu rồi mà. Nên tạm biệt chứ? |
굿바이는 해야지 | Chúng ta quen cô ấy lâu rồi mà. Nên tạm biệt chứ? |
[서진] 어, 아닌 거 같아요 | Tôi nghĩ là không nên đâu. |
[서진의 어색한 웃음] | |
[성한] 조립을 왜 했어? | Mà sao cậu lại tự lắp ráp xe? |
그냥 택배로 하면은 좋지 | Cứ gửi chuyển phát nhanh là được rồi. |
만나서 주고 싶어 | Tôi muốn trực tiếp đưa cho cô ấy. |
[정식] 그래 | Được rồi. |
[정식의 헛기침] | |
어디서 만날 건데? | Cậu sẽ gặp cô ấy ở đâu? |
[성한] 말하지 마, 얘 간다, 거기 | Đừng nói ra. Kẻo cậu ta vác mặt đến. |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [형근] 선물이 좀 크지? | Món quà to quá, phải không? |
애기 아빠가 마음에 안 들어 하면 중고 마켓에다가 내놔 | Nếu bố đứa bé không thích, em cứ thanh lý đi cũng được. |
이런 건 뭐 하러 | Anh đâu cần phải làm vậy. |
[지은] 속도 없어 | Người đâu mà ngố tàu. |
마지막으로 뭐 하나 해 주고 싶었어 | Anh muốn tặng em món quà cuối cùng. |
내가 준비해야 되는 건 다 했어 | Anh đã chuẩn bị phần mình đâu ra đó hết rồi. |
빠진 거 없을 거야 | Không thiếu thứ gì đâu. |
[지은] 어 | Được rồi. |
지은아 | Ji Eun à. |
지은아 | Ji Eun à. |
너무 늦어서 미안해 | Anh xin lỗi vì đã để em đợi lâu. |
행복하게 잘 살아 | Em hãy sống hạnh phúc nhé. |
미안해 | Em xin lỗi. |
[애잔한 음악] | |
[웃음] | |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[훌쩍인다] | |
[형근] 에이씨 | Chết tiệt! |
[성한] 얘가 오자 그랬어 | Là cậu ta đòi đến. |
[정식] 야, 야, 쏘맥이다, 오늘 | Tối nay uống bia trộn soju nhé. |
[형근의 울먹이는 숨소리] | |
[형근] 성한이 집에 가자 | - Về nhà Sung Han thôi. - Được, mau đi nào. |
[성한] 그래그래, 가자, 응 | - Về nhà Sung Han thôi. - Được, mau đi nào. |
싱글 몰트 30년산, 그거 까자 | Khui chai whiskey mạch nha đơn cất 30 năm tuổi đó đi. |
우리 집에 그런 게 어디 있어? | - Nhà tôi làm gì có chai nào như vậy. - Này. |
[정식] 자, 야 | - Nhà tôi làm gì có chai nào như vậy. - Này. |
저기, 울지 말고 똑바로 얘기해 봐 | Đừng khóc nữa, nói rõ tôi nghe xem nào. |
- [형근] 싱크대 하부 장 오른쪽 - [익살스러운 음악] | Bên phải ngăn tủ dưới bồn rửa. |
[울며] 호스 뒤에 맨 끝에 있는 거 | Chai rượu trong góc, đằng sau ống nước. Này, cậu làm quản gia trong nhà cậu ta đấy à? |
[정식] 야, 너 얘네 집 가사 도우미도 하냐? | Này, cậu làm quản gia trong nhà cậu ta đấy à? |
- 울지 마 - [성한] 참, 참기름이지, 참기름 | - Đó là dầu mè mà. - Là dầu mè đó. |
[정식] 참기름이래, 어? | - Đó là dầu mè mà. - Là dầu mè đó. Không phải whiskey mạch nha đơn. |
- [성한] 싱글 몰트 아니야 - [형근이 울며] 싱글 몰트 | Không phải whiskey mạch nha đơn. - Mạch nha đơn. - Thôi nào. |
[성한] 아니야, 참기름 | - Mạch nha đơn. - Thôi nào. - Dầu mè. - Thôi. Nín đi. |
[정식] 괜찮아, 괜찮아 울지 말고, 가자 | - Dầu mè. - Thôi. Nín đi. Được rồi, đi về thôi. |
[성한] 너무 여기서 울면은 추하니까 가자 | Bù lu bù loa ở đây nhìn kỳ lắm, về thôi. |
- [정식] 맛있겠다 - [형근의 탄식] | Nghe ngon quá. |
고소하겠다 | Chắc sẽ đậm đà lắm đây. |
[성한] 네 | Mời vào. |
[서진] 멀리서 오셔서 오늘 꼭 뵙고 싶대요 | Anh ấy lặn lội từ xa đến và nói hôm nay phải gặp anh. |
[성한] 아, 상담은요? 진행하셨어요? | Cô đã tư vấn cho anh ấy chưa? |
변호사님이랑 직접 만나야 될 사정이 있다는데 | Anh ấy nói có chuyện muốn nói trực tiếp với anh. |
어떻게 할까요? | Tôi nên làm gì đây? |
[성한] 어… | |
잠깐 뵙죠 | Tôi sẽ gặp anh ấy. |
[펜 딸깍이는 소리] | |
아, 제가 해남은 한 번도 못 가 봐서요 | Tôi chưa từng đến Haenam. |
거기도 되게 좋죠? | Ở đó thích lắm, nhỉ? |
물 있고 들 있고, 그렇지라 | Chúng tôi có cả biển và đồng ruộng, cũng thích. |
[웃으며] 그렇죠, 예, 그렇죠 물 있고 들 있고 | Đúng vậy, cả biển và đồng ruộng. |
이혼 전문이람서요? | Anh là chuyên gia ly hôn nhỉ? |
전문적으로 | Vậy anh có ngăn chặn được một vụ ly hôn không? |
이혼 안 하게도 해 줍니까? | Vậy anh có ngăn chặn được một vụ ly hôn không? |
예, 그렇죠 | Có, tôi làm được. |
[성한] 아니, 근데 그 전에 | Nhưng trước tiên, |
그 지역에도 | tôi nghĩ ở địa phương anh sống cũng có rất nhiều luật sư tốt mà. |
되게 좋은 변호사님들 많이 계실 텐데요 | tôi nghĩ ở địa phương anh sống cũng có rất nhiều luật sư tốt mà. |
이 양반이 여그로 가 보라고 하던디요? | Cô này bảo tôi nên tìm đến anh. |
[의미심장한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | GIÁM ĐỐC QUẢNG BÁ, JIN YEONG JU |
[격정적인 피아노 연주] | |
[애절한 피아노 연주] | |
[고조되는 피아노 연주] | |
[피아노 연주가 멈춘다] | |
[감성적인 음악] | |
[성한] 변호사랑 사기꾼은 진짜 한 끗이구나 | Ranh giới giữa luật sư và lừa đảo là cực nhỏ. |
[형근] 패소하면 어떡하려고 설레발쳤어? | Lỡ cậu thua kiện thì sao? |
조사를 한번 해 보자고 다녀오시죠 | Chúng ta thử điều tra đi. Cậu đi thử xem. |
[형근] 재수 없어 | Đồ hãm tài. |
[서진] 아무래도 제가 상담을 잘 못했나 봐요 | Tôi nghĩ là tôi đã mắc sai lầm trong lúc tư vấn. |
[남자] 야! | Tránh ra! |
[영주] 미끼를 안 물면 어쩌나 했는데, 시작하죠 | Tôi còn lo anh ta không cắn mồi. Chúng ta bắt đầu thôi. |
[유석] 진영주 | Jin Yeong Ju. |
신성한 보낼 거구나 | Cô ta đang cố hãm hại Shin Sung Han. |
[성한] 뭐든 하려고요 | Tôi sẽ làm bất cứ điều gì. |
아주 떠들썩한 놈이 될 겁니다 | Tôi sẽ trở thành tâm điểm của chú ý. |
돼서 선생님 명예 찾아올게요 | Tôi sẽ trở thành tâm điểm của chú ý. Và tôi sẽ lấy lại danh dự cho anh. Biên dịch: Bùi Khánh Nhi |
No comments:
Post a Comment