Search This Blog



  나쁜엄마 6

Người Mẹ Tồi Của Tôi 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



- 아이씨, 이게 뭐야? - [염소 울음 효과음]Cái quái gì đây?
아이씨Chết tiệt.
[꿀꿀대는 소리]Chết tiệt.
- [흥미로운 음악] - [수행원의 짜증 섞인 소리]
[소 실장] 빨리 찾아- Tìm nhanh lên. - Vâng.
[수행원] 예- Tìm nhanh lên. - Vâng.
[수행원의 한숨]
[부스럭 뒤적이는 소리]
[꿀꿀대는 소리]
아, 진짜, 조용히 좀 해Thật tình, im lặng chút đi.
[강호] 사자야Sư Tử ơi.
[문소리]
[수행원이 다급하게] 저기 뒤에 숨…Trốn vào đó!
[스위치 조작음]
사자야, 엄마 왔어Sư Tử ơi. Mẹ đến rồi đây!
엄마!Ôi mẹ ơi!
[소 실장의 긴장한 숨소리]
사, 사자야, 사자야!Sư Tử… Sư Tử!
- [강호] 너, 너… - [스위치 조작음]Mày, sao mày…
아…
와, 사자야 저건 또 어떻게 꺼냈어?Sao mày lấy nó ra được vậy Sư Tử?
저건 엄마가 엄청 아끼는 거란 말이야!Mẹ tao quý nó lắm đấy!
야, 그만 싸, 사자야Đừng ị nữa, Sư Tử! Chúng ta bị đuổi ra khỏi nhà bây giờ!
너 진짜, 우리 이러면 둘 다 쫓겨나, 바보야Đừng ị nữa, Sư Tử! Chúng ta bị đuổi ra khỏi nhà bây giờ!
일로 와, 일로 와, 최사자Lại đây! Lại đây, Choi Sư Tử.
- [꿀꿀대는 소리] - 일로 와Lại đây nào.
옳지Đúng rồi.
- [돼지 울음소리] - 엄마한테 혼난다고, 우리!Hai chúng ta bị mẹ mắng bây giờ!
기다려, 앉아, 앉아, 사자Đợi ở đấy. Ngồi xuống, Sư Tử.
아이, 뭐 하는 거야?Mày làm trò gì thế này?
- 뭘 먹었다고 이렇게 많이 싸 - [흥미로운 음악]Ăn gì mà ị lắm thế hả, đồ ngốc kia?
이 바보야, 진짜Ăn gì mà ị lắm thế hả, đồ ngốc kia?
[강호의 속상한 소리]
읏차Đi nào.
[속삭이며]Chúng ta ra ngoài nhé?
- [수행원] - [강호] 최사자, 안 돼, 가만있어- Mẹ cậu ấy mà về thì… - Ở yên đấy.
- [속삭이며] - [강호의 힘주는 소리]Hồi chiều cậu ăn gì vậy?
- [돼지 울음소리] - [수행원]Ăn cá đuối ạ.
[강호] 잠깐 있어Ở yên đấy. Thật tình mà.
- [소 실장의 못마땅한 소리] - 아유, 정말 진짜Ở yên đấy. Thật tình mà.
[가쁜 숨소리]
[강호의 힘주는 소리]
나오지 마Đừng ra ngoài.
[힘주는 숨소리]
- [문이 탁 닫힌다] - [수행원] 아이씨Chết tiệt.
[강호] 사자가 그렇게 키가 안 큰데Sư Tử đâu có cao thế này.
아, 이건 진짜 큰일 날 뻔했다Suýt nữa là lớn chuyện.
[흥미로운 음악]
이거는Cái này…
아, 장롱 안에cất vào tủ áo.
이게Cái này chắc là…
[강호의 생각하는 숨소리]Cái này chắc là…
설마Lẽ nào…
[탕탕 두드리는 소리]
- [흥미진진한 음악] - 나와라Ra đây mau.
- [탕탕 두드리는 소리] - 나와라, 안에 있는 거 다 안다Ra mau. Tao biết tỏng là ở trong đó rồi.
[강호의 기합]
[기이한 웃음소리 효과음]
[강호의 힘주는 숨소리]
- [흥미진진한 음악] - 그거 봐Biết ngay mà.
사자네Chính là Sư Tử rồi. Mày chết chắc rồi.
너 죽었어Mày chết chắc rồi.
최사자, 너 엄마한테 죽었어, 진짜Mày chết chắc rồi. Sư Tử à, mẹ sẽ xử đẹp mày.
- [강호의 힘주는 소리] - [달그락 문소리]
- 이거… - [기이한 웃음소리 효과음]Cái này…
[소 실장의 긴장한 숨소리]
[강호의 힘주는 소리]
[강호의 힘주는 숨소리]Rồi đấy.
[하 내뱉는 숨소리]
아, 됐어, 됐어Được rồi.
[한숨]
[후 내뱉는 숨소리]
[비장한 숨소리]
[꿀꿀대는 소리]NGƯỜI MẸ TỒI CỦA TÔI
[강호의 힘주는 숨소리]TẬP 6
[강호] 아, 그래도Cũng may là mẹ đang ở nhà bác trưởng thôn.
엄마가 이장님네 가서 진짜 다행이다Cũng may là mẹ đang ở nhà bác trưởng thôn.
[가쁜 숨소리]
아유, 진짜 사자야 너 어떡하려 그래Trời ơi, Sư Tử. Phải làm gì với mày đây?
진짜 쫓겨나게 생겼네 이거 [한숨]Kiểu gì mày cũng bị đuổi ra ngoài.
[긴장되는 음악]
- [가쁜 숨소리] - [다가오는 발소리]
어? 엄마Mẹ à?
엄마?Mẹ về?
- 어, 안 돼, 안 돼, 안 돼 - [문이 드르륵 열린다]Không được!
안 돼Không được.
[꿀꿀대는 소리]Không được.
[긴장되는 효과음]
누구세요?Cho hỏi ai vậy ạ?
[놀란 소리]
[강호의 의아한 소리]
[강호의 놀란 소리]
[괴한의 힘주는 소리]
[강호의 놀란 소리]
- [퍽] - [소 실장의 비명]
- [소 실장의 신음] - [수행원] 괘, 괜찮으세요?- Anh ổn không ạ? - Không ổn!
- [소 실장] 안 괜찮아! - [수행원의 신음]- Anh ổn không ạ? - Không ổn!
[소 실장의 아파하는 탄성]
- 잡아! 잡아! - [수행원의 신음]Bắt lấy hắn!
- [수행원의 힘겨운 신음] - [소 실장의 다급한 소리]Bắt lấy hắn!
[강호의 겁먹은 소리]
[소 실장의 가쁜 숨소리]
- 야, 차 갖고 와 - [수행원] 네- Lấy xe đi! - Vâng.
[오토바이 엔진음]
[소 실장의 다급한 소리]
[힘겨운 신음]
- [소 실장의 힘주는 소리] - [타이어 마찰음]
[멀어지는 오토바이 엔진음]
[타이어 마찰음]
[무거운 음악]
[타이어 마찰음]
밟아!Đạp ga!
[자동차 가속음]Đạp ga!
제껴!Vượt đi!
[긴박한 음악]Vượt đi!
[자동차 경적]
[자동차 경적]
[소 실장] 아니, 따라가지 말고 그대로 직진해Đừng chạy theo hắn. Hãy đi thẳng.
직진!Đi thẳng!
[타이어 마찰음]
지금 빠져!Quẹo ngay bây giờ!
[타이어 마찰음]Quẹo ngay bây giờ!
[괴한] 접니다Là tôi đây ạ. Có người đã trốn sẵn trong nhà.
집 안에 이미 누가 잠복을 하고 있었습니다Có người đã trốn sẵn trong nhà. Tôi xin lỗi…
죄송합니…Tôi xin lỗi…
[타이어 마찰음]
[쾅]
[풀벌레 울음]
[수행원이 살짝 웃는다]
- [무거운 음악] - [괴한의 신음]
[통화 종료음]
[한숨]
에라이, 씨!Chết tiệt!
[영순이 놀라며] 아유…
[울먹이며] 엄마Mẹ ơi…
이게 다 뭐야?- Chuyện gì thế này? - Ban nãy…
아니, 어떤 어떤 무서운 사람들이 막- Chuyện gì thế này? - Ban nãy… Mấy người rất đáng sợ bỗng xuất hiện và khiến mọi thứ thế này.
[강호] 갑자기 나타나서 막Mấy người rất đáng sợ bỗng xuất hiện và khiến mọi thứ thế này.
방을 이렇게, 이렇게 만들었어요Mấy người rất đáng sợ bỗng xuất hiện và khiến mọi thứ thế này.
아니, 이 시간에 누가 어디서 나타나?Giờ này mà ai lại xuất hiện?
몰라요, 나도Con có biết đâu.
아, 저기, 저기 장롱에서 나타났어요Họ xuất hiện từ trong tủ áo.
어떤 한 사람은 여기 문에서 나타났어요, 여기Một người khác đi từ cửa vào.
[강호] 내가 봤어요Con thấy tận mắt mà.
[익살스러운 음악]
- [영순] 아, 그러니까 장롱에서 - [강호] 어- Vậy là mấy người đáng sợ… - Vâng.
- 무서운 사람들이 나와서 - [강호] 어- …bước ra từ tủ áo… - Vâng.
막 방을 어지럽히고…rồi làm loạn cái phòng này
똥도 싸 놓고 그랬구나?và ị đầy ra đây hả?
네, 진짜예요, 엄마Vâng, thật đấy mẹ.
[강호] 막, 막 칼, 칼싸움까지 했다니까요Họ còn… còn vung dao lung tung.
이 사람이 칼을 들고 있었는데 이 사람이 갑자기 나왔어Người này cầm dao, còn mấy người này bỗng lao ra.
나한테 칼을 이렇게 하려고 했는데Người này định đâm con, nhưng mấy người này nhảy bổ vào hắn.
이 사람이 일로 갔다가 이 사람이 일로 왔다가Người này định đâm con, nhưng mấy người này nhảy bổ vào hắn. Người nhào vào, người hất ra.
여기 천장에 박고 막 그랬다니까요Họ còn vật nhau vào tường nhà.
이 좁은 데서 칼싸움까지 했어?Họ vung dao ở căn phòng bé tí này?
Vâng.
빨리 치워Dọn dẹp nhanh lên.
안 그럼 사자랑 같이 쫓겨날 줄 알아Hay muốn mẹ đuổi cả con và Sư Tử đi?
아, 진짜라니까요, 엄마Con nói thật mà mẹ!
빨리 치워!Dọn dẹp nhanh lên!
[우벽의 한숨]
쩝, 그래서 어디 있어?Vậy nó ở đâu rồi?
병원에서 사라졌습니다Hắn ta đã biến mất ở bệnh viện.
[우벽의 한숨]
[우벽] 내가 지금 글마 물었나?Tôi không hỏi về tên đó.
아, 네, 찾고 있습니다À, chúng tôi vẫn đang tìm kiếm. Nhưng đó là một cái thôn nhỏ nên rất khó để hành động
그런데 워낙 작은 마을인 데다Nhưng đó là một cái thôn nhỏ nên rất khó để hành động
[소 실장] 이웃 간의 왕래가 잦아서Nhưng đó là một cái thôn nhỏ nên rất khó để hành động
사람들 눈을 피해 작업을 하기가 좀…mà không bị hàng xóm để ý đến.
[한숨]
[무거운 음악]
- [우벽의 힘주는 소리] - [소 실장의 떨리는 숨소리]
[다급하게] 어, 어떻게 해서든 찾아오겠습니다!Chúng tôi nhất định sẽ tìm ra!
[우벽] 그렇지Đúng vậy.
대답은 그래 하는 기다Phải trả lời như vậy.
[소 실장의 거친 숨소리]
오태수 글마 반드시 뒤통수 때릴 거라 캤제?Tôi đã bảo rồi, Oh Tae Soo sẽ đâm sau lưng ta.
대선이 다가올수록 더 미쳐 날뛸 기다Đợt bầu cử càng đến gần, hắn sẽ càng điên lên.
지한테 불안시러운 거 싹 다 없애 뿔 기라고, 어?Hắn sẽ xóa sổ mọi thứ làm hắn bất an!
강호 다음엔 누구겠노?Cậu nghĩ sau Kang Ho là ai?
진본 찾을 때까지Cho đến khi tìm thấy bản gốc,
강호 털끝 하나 다치지 않게 해라nhất định phải bảo vệ Kang Ho.
알겄나?Hiểu chưa?
[수행원] 네Vâng.
[배 선장] ♪ 퐁당퐁당 병을 던지자 ♪Lõm bõm, lõm bõm Ném cái chai đi
♪ 해경 몰래 병을 던지자 ♪Ném cái chai đi Khi người gác biển không để ý
♪ 병을 던지자 ♪Ném cái chai đi
- 잉? - [갈매기 울음]Ơ kìa?
궤짝도, 응? 그물도, 응?Ném cả thùng gỗ này. Ném luôn cái lưới.
우리 삼식이도 던지자Ném Sam Sik đi luôn.
이 아름다운 바다에 쓰레기를 불법 투기 하면 돼야?Mà thôi, cũng không nên vứt rác trái phép xuống bãi biển đẹp đẽ này.
[헛기침]
내가 우리 삼식이Tôi đã tính cả lương, thưởng,
여태까지 일한 월급에 인센티브에 퇴직금까지Tôi đã tính cả lương, thưởng, và trợ cấp thôi việc của cậu.
다 계산을 해 봤어và trợ cấp thôi việc của cậu.
거기다 기물 파손Nếu trừ đi thiệt hại tài sản, tiền bồi thường khách hàng
손님 판 나가리 돼 가지고 물어 준 돈Nếu trừ đi thiệt hại tài sản, tiền bồi thường khách hàng
어제 영업 망쳐서 손해 본 것까지và thiệt hại tôi chịu vì hôm qua phải đóng cửa
다 더하고 빼고 허니께và thiệt hại tôi chịu vì hôm qua phải đóng cửa
니가 나헌티 딱 1억만 주면 될 거 같어thì cậu chỉ cần trả tôi 100 triệu won.
1억이요?- Một trăm triệu won? - Sao?
[배 선장] 뭐여? 우리 삼식이 돈 없어?- Một trăm triệu won? - Sao? Sam Sik nhà ta không có tiền à?
내가 멍청햐, 씨!Tôi thật là ngu! Không nghĩ đến chuyện đó luôn.
거기까지 생각 못 했어Tôi thật là ngu! Không nghĩ đến chuyện đó luôn.
그럼 어떡허냐, 잉?Phải làm gì bây giờ?
그랴, 그람 일단 맞으면서 생각해 볼까나?Vậy thì ăn đòn trước rồi tính sau nhé?
예? 아니…Gì cơ? Không…
[배 선장] 뭐 혀, 조져Xử lý đi.
- [수하1] 일로 와 봐 - [삼식] 예?Lại đây.
- [수하1] 일단 한 대 맞고 - [삼식의 아파하는 탄성]Thằng khốn này.
[삼식] 아, 아, 알았어, 알았어 알았어, 알았어, 알았어!- Tôi biết rồi! - Mày nói gì?
- [유쾌한 음악] - [수하2의 비명]- Tôi biết rồi! - Mày nói gì?
[수하들의 놀란 소리]- Chết tiệt… - Lại đây!
- [삼식의 겁먹은 소리] - [수하들] 야, 내려와- Chết tiệt… - Lại đây! - Xuống đây! - Xuống đây!
- 경찰에 신고할 거유 - [수하1] 일로 와 봐- Tôi báo cảnh sát đó! - Lại đây.
떨어져도 인마, 안 죽어, 인마 암시롱도 안 혀, 인마- Bỏ ra. - Không chết nổi đâu. - Đừng lo. - Đừng động vào tôi!
[수하1] 내려오라고, 내려오라고 빨리 내려와, 내려와- Đừng lo. - Đừng động vào tôi! Bước xuống đây.
- [삼식의 기합] - [수하들의 놀란 소리]Bước xuống đây.
[배 선장] 뭐여? 야, 인마Trời đất… Này!
삼식아, 인마, 날 추워!Sam Sik, cái thằng này. Lạnh lắm!
[유쾌한 음악]
마린 보이여?Cậu là lính thủy hay gì?
그려, 또 보자, 삼식아!Được thôi. Hẹn gặp lại, Sam Sik à!
[힘겨운 탄성]
[삼식의 힘겨운 소리]
[고함을 지른다]
- [멀리 개 짖는 소리] - [무거운 음악]
[놀란 소리]
[강호의 의아한 소리]
[강호] 휴대폰Sử dụng điện thoại là vi phạm
도로 교통법 제49조 1항 10호 위반Điều 49, Khoản 1, Điểm 10 Luật Giao thông Đường bộ.
안전띠 미착용Không thắt dây an toàn là vi phạm Điều 50, Khoản 1 Luật Giao thông Đường bộ.
도로 교통법 제50조 1항 위반là vi phạm Điều 50, Khoản 1 Luật Giao thông Đường bộ.
[잔잔한 음악]
괜찮아Không sao.
그렇게 천천히 와도 돼Con cứ từ từ quay trở lại.
그렇지만Nhưng con trai mẹ
꼭 돌아와야 돼, 아들nhất định phải quay lại nhé.
- [트롯 백] 아무도 안 계세요? - [문 두드리는 소리]Có ai ở nhà không?
[이장 처] 나가요!Ra ngay đây.
- [도어 록 작동음] - [문이 달칵 열린다]
- [트롯 백의 비명] - [흥미로운 음악]
누구세요?Anh là ai đấy?
[옅은 헛기침]
[이장] 아이고, 참 그러고 나가지 말래니께, 참Trời ạ. Đã bảo bà đừng ra với bộ dạng ấy.
근디 누구셔요?Nhưng mà ai đây?
서울서 온 백훈아라고 합니다Tôi tới từ Seoul, tên là Baek Hoon Ah.
[이장] 아, 예À, vâng.
'백, 백훈아'"Baek Hoon Ah"?
어디서 많이 들어 본 이름인디?Cái tên nghe quen quen.
[이장 처] 응?Cái tên nghe quen quen.
[이장] 응? 훈아?Hoon Ah?
너 조우리 꾀꼬리 그 백훈아?Cậu là Baek Hoon Ah, Sơn Ca của ấp Jou?
저를 아세요?Anh biết tôi sao?
아, 인마, 나여, 나! 용락이 성Tôi đây, Son Yong Rak chứ ai!
너 나랑 저, 국민핵교 같이 대니고 그랬잖여Chúng ta học cùng trường tiểu học mà.
[웃음]Chúng ta học cùng trường tiểu học mà.
[이장] 아, 가만있어 봐Để tôi nhớ lại nào. Cậu chuyển lên Seoul lúc đang học lớp hai.
그러니께 너 저, 서울 간 게 국민핵교 2학년 때니까는Để tôi nhớ lại nào. Cậu chuyển lên Seoul lúc đang học lớp hai.
- 9살 때쯤 됐을 때구먼, 응? - [트롯 백] 어- Hình như lúc chín tuổi nhỉ? - Vâng.
[이장] 이야, 어렸을 적부터 그냥Hồi nhỏ cậu hát hay dữ dằn.
노래를 그렇게 기가 맥히게 잘하드니Hồi nhỏ cậu hát hay dữ dằn.
결국 작곡가가 됐구먼Giờ đã thành nhạc sĩ rồi này.
[이장 처] 노래를 잘했으면 가수가 됐어야 되는 거 아니에요?Hát hay thì phải làm ca sĩ chứ?
얼굴 땜에 안 됐나?Hay tại nhan sắc có hạn?
[이장] 저기, 과일 다 깎았으믄 들어가 쉬어Gọt xong trái cây rồi thì bà vào nghỉ đi.
[이장 처] 어, 아직 덜 깎았어요Vẫn chưa xong mà.
껍질째 먹을 겨Cứ để tôi ăn luôn vỏ.
[살짝 웃으며] 네Vâng.
[문이 탁 닫힌다]
저, 앞으로 이 동네 계속 살 거믄Nếu cậu định sống lâu dài ở đây,
저 사람 말은 귓등으로 듣고 흘려hãy bỏ ngoài tai những gì bà ấy nói.
[트롯 백] 아, 형, 제가 서울 짬밥이 얼마인데요hãy bỏ ngoài tai những gì bà ấy nói. Tôi sống ở Seoul từng ấy năm trời,
귓등으로도 안 듣고 있었어요có gì mà không bỏ ngoài tai được chứ.
[트롯 백의 웃음]
[이장의 헛기침]
[이장] 뭐, 아무튼 [웃음]Dù sao thì gặp lại cậu cũng vui.
다시 보니깐 반갑네, 어Dù sao thì gặp lại cậu cũng vui.
뭐, 아주 내려온 거여?Cậu về ở luôn à?
아, 그게 형, 그…Anh thấy đấy…
[한숨]
용락이 형, 용락이 형, 형Anh Yong Rak… Anh Yong Rak…
[트롯 백이 훌쩍인다]
[TV 속 앵커] 전북, 전남에 이어 충남의 한 농가에서도Dịch lở mồm long móng đã lây lan từ Jeolla Bắc, Jeolla Nam
구제역이 발생했습니다đến khu vực nhà nông tỉnh Chungcheong Nam.
농식품부는 구제역이 발생한 농장에Bộ Nông nghiệp và Thực phẩm quyết định tiêu hủy
돼지 3천 마리를 모두 살처분하기로 결정하고toàn bộ 3.000 con lợn tại nông trại bùng phát dịch
발생 농장으로부터 3킬로 이내 8개 농장에 대해서도và tăng cường phòng dịch ở tám trang trại trong phạm vi 3km…
- 예방적 살처… - [TV 전원음]và tăng cường phòng dịch ở tám trang trại trong phạm vi 3km…
- [탁 내려놓는 소리] - [한숨]
엄마, 아저씨들이 왜 돼지들을 괴롭혀요?Sao họ lại ăn hiếp bầy lợn vậy mẹ? Họ không ăn hiếp chúng. Chúng bị bệnh nên mới thế.
괴롭히는 게 아니라 돼지가 병에 걸려서 그런 거야Họ không ăn hiếp chúng. Chúng bị bệnh nên mới thế.
[영순] 한 마리가 걸려도 농장 전체에 다 옮고Một con lợn bệnh sẽ lây cho cả trại,
근처 농장에도 옮길 수 있으니까Một con lợn bệnh sẽ lây cho cả trại, thậm chí lây cho các trại gần đó.
어쩔 수 없이 죽여야 돼Họ buộc phải giết chúng.
죽여요?Giết chúng?
어, 그럼 우리 돼지들도 죽어요?Vậy lợn nhà ta có bị giết không?
아니Không.
우리 돼지들은 뭐, 예방 접종도 다 했고Lợn nhà ta đã được tiêm ngừa, cũng không có nông trại nào gần đây.
근처에 농장도 없으니까 걱정하지 않아도 돼cũng không có nông trại nào gần đây. Con không cần lo.
[영순] 대신 사자는 이제 밖에 데리고 나가면 안 돼, 응?Nhưng mà từ giờ con không được để Sư Tử ra ngoài. Biết chưa?
혹시라도 병 옮으면 큰일 나니까Biết chưa? Nó mà nhiễm bệnh là lớn chuyện.
Vâng ạ.
[영순] 오늘 장 서는 날이라Hôm nay là ngày họp chợ nên mẹ sẽ xuống thị trấn.
엄마 읍내에 나갔다 와야 되는데Hôm nay là ngày họp chợ nên mẹ sẽ xuống thị trấn.
안녕히 다녀오세요, 엄마Mẹ đi cẩn thận nhé.
아이고, 우리 아들이 웬일이야, 어?Hôm nay con sao thế?
[영순] 맨날 쫓아가겠다고 조르더니Mọi hôm con đòi đi cùng mẹ mà.
아, 그게, 음Thì con…
장 서면 길도 좁고 복잡하고Họp chợ nên sẽ đông đúc lắm. Xe lăn lại khó di chuyển, nên con sẽ ở nhà.
[강호] 휠체어 불편하니까 집에 있을게요Xe lăn lại khó di chuyển, nên con sẽ ở nhà.
밥도 먹고 운동도 하고Xe lăn lại khó di chuyển, nên con sẽ ở nhà. Ăn xong con sẽ tập thể dục.
[영순] 쳇
예진이, 서진이랑 놀고 싶어서 그러겠지Con muốn chơi với Ye Jin và Seo Jin chứ gì.
[영순의 힘주는 소리]
그래도 저번처럼 또 사고 치고 다니면 안 돼, 어?Nhưng con hãy hứa với mẹ là sẽ không gây rối như lần trước đi.
네, 절대로 안 그럴게요Vâng, tuyệt đối không ạ.
약속Con hứa.
약속Hứa nào.
[강호가 살짝 웃는다]
[정 씨] 잉Này.
비닐 덮기 전에 마늘밭에 뿌릴 거라고Lấy loại thuốc dùng để tưới lên ruộng tỏi trước khi phủ ni lông nhé.
잡초 약 달라 그랴Lấy loại thuốc dùng để tưới lên ruộng tỏi trước khi phủ ni lông nhé.
[미주] 어 뭐, 더 필요한 건 없고?Vâng. Mẹ có cần gì nữa không?
[부스럭대는 소리]
[쓱 꺼내는 소리]
[정 씨] 니 가게 자리Dùng thứ này để mở tiệm đi.
[잔잔한 음악]
니 시집갈 때 줄라고 모아 놓은 돈이여Đây là tiền mẹ để dành làm của hồi môn cho con.
정신 똑띡이 채리고 잘 알아봐Phải dùng tiền thật tỉnh táo đấy.
엄마Mẹ…
[정 씨] 이걸로 이 좋은 엄마 노릇은 끝이여Bà mẹ tốt này làm đến đây là tận lực rồi. Hiểu không?
알았어?Bà mẹ tốt này làm đến đây là tận lực rồi. Hiểu không?
- 오메 - [미주] 엄마! 진짜 고마워- Trời ạ. - Mẹ à! Thật sự cảm ơn mẹ.
내가 진짜 열심히 해서Con sẽ làm việc chăm chỉ và trả cho mẹ gấp trăm nghìn lần, nhé?
백 배, 아니, 천 배로 갚을게 알았지?Con sẽ làm việc chăm chỉ và trả cho mẹ gấp trăm nghìn lần, nhé?
- [미주의 좋아하는 탄성] - [정 씨가 살짝 웃는다]
- [미주의 아파하는 소리] - [정 씨] 정신 똑띡이 차려Tỉnh táo lên, biết chưa?
가!- Đi đi. - Vâng.
[미주] 알았어, 다녀오겠습니다- Đi đi. - Vâng. Con đi đây.
예진아, 서진아Ye Jin ơi, Seo Jin ơi.
[미주] 하이, 주니Chào Juni.
조우리에서 우리면으로 가는 버스 시간표 검색해 줘Tìm khung giờ tuyến xe buýt đi từ ấp Jou đến huyện Uri.
[AI 음성] 네 곧 도착할 예정이에요Vâng. Chuyến xe sắp đến trạm.
[밝은 음악]Vâng. Chuyến xe sắp đến trạm.
[다급한 소리]
[버스가 끼익 멈춘다]
[딸깍 잠그는 소리]
[강호의 가쁜 숨소리]
- [카드 인식음] - 아이고 [가쁜 숨소리]Ôi trời.
- [난감한 소리] - [딸깍 푸는 소리]
- [버스 문이 탁 닫힌다] - [강호] 미주 씨!Cô Mi Joo!
[가쁜 숨소리]
[난감한 숨소리]Không được rồi.
[가쁜 숨소리]
[가쁜 숨소리]
[강호] 어, 택시Taxi.
택시! 택시!Taxi! Taxi!
네, 수사관님Chào Điều tra viên.
아, 네, 다른 게 아니고 뭐 좀 여쭤보려고요Tôi muốn hỏi anh vài điều.
그, 왜 검찰청 앞에서 시위하시는 할머니 있잖아요Có một bà cụ biểu tình ở trước Viện Kiểm sát.
정종구 씨…Mẹ của Jung Jong Gu.
[직원] 보내시는 물건이 뭐여요?Bác gửi hàng gì thế ạ?
[영순] 아, 고춧가루랑 참깨Tôi gửi bột ớt, hạt mè,
그리고 감자 조금이랑 참기름, 들기름이요một ít khoai tây, dầu mè và dầu tía tô.
깨지지 않게 잘 좀 부탁드릴게요Nhờ cô chuyển đi thật cẩn thận.
[잔잔한 음악]
아, 안녕하세요- Xin chào. - Mời vào.
[중개인] 들어오세요, 네- Xin chào. - Mời vào.
[영순] 이거 단화 남자 275 사이즈 하나 주세요Lấy cho tôi đôi này, cỡ giày nam 275.
[상인] 275, 잠깐만요Đợi tôi một lát.
이야, 눈썰미가 아주 좋으시네Chị thật có mắt nhìn.
이것이 이번에 나온 신상품인데Đây là hàng mới về.
발이 아주 편하고 냄새도 안 나고 좋아요, 줘 봐요Vừa êm chân, vừa không có mùi.
[숨을 씁 들이켜며] 응 여 뒤에, 뒤에 에어가 있어 가지고Phần gót giày có đệm khí,
조깅이나 운동할 때phù hợp mang đi chạy bộ hoặc thể dục.
어, 무릎팍, 여 종아리, 도가니 요런 데 무리도 안 가고 좋아phù hợp mang đi chạy bộ hoặc thể dục. Nó giúp giảm áp lực lên sụn, khớp gối và bắp chân.
나도 그거 신었어, 이거, 어?Tôi cũng đang mang đây.
남자 275 사이즈 하나 보여 드릴까?Lấy một đôi này, cỡ giày 275 nhé?
아니에요, 괜찮아요Không cần đâu.
- 요것만? - [영순] 네Lấy một đôi thôi à? Vâng.
[상인의 힘주는 소리]Vâng.
얼마예요?- Bao nhiêu ạ? - Giá 15.000 won, tôi lấy 10.000 won thôi.
[상인] 만 5천 원인데 만 원만 주세요, 그냥- Bao nhiêu ạ? - Giá 15.000 won, tôi lấy 10.000 won thôi.
감사합니다, 잘 신으세요- Cảm ơn chị. Nhớ ghé mua nữa nhé. - Cảm ơn.
- 또 오세요, 네 - [영순] 네- Cảm ơn chị. Nhớ ghé mua nữa nhé. - Cảm ơn.
그렇지만 나중에Nhưng mà sau này…
나중에Sau này…
언젠가는 꼭 사러 올 거예요nhất định tôi sẽ đến mua nó.
두고 보세요Anh hãy chờ xem nhé.
[상인] 예Vâng.
[놀라며] 조우리 꾀꼬리 백훈아?Baek Hoon Ah, Sơn Ca ấp Jou?
[이장] 아, 그랴Đúng vậy.
[정 씨] 아이고, 시상에Trời ạ. Lâu lắm rồi ấy nhỉ?
아이고, 이게 을매 만이여?Trời ạ. Lâu lắm rồi ấy nhỉ?
- [웃음] - [트롯 백] 우리 금자Gum Ja nhà ta
아직 여기 살고 있었구나, 어thì ra vẫn sống ở đây.
아이고, 나는Tôi cũng đang thắc mắc ai vừa chuyển từ Seoul tới đây đấy.
서울서 이사 온 사람이 누군가 혔는디Tôi cũng đang thắc mắc ai vừa chuyển từ Seoul tới đây đấy.
아이고, 반갑네 [웃음]Tôi cũng đang thắc mắc ai vừa chuyển từ Seoul tới đây đấy. Thì ra là anh.
아주 그냥 살러 온 겨?Anh về ở luôn à?
- [정 씨] 응? - [트롯 백이 훌쩍이며] 금자야!
[정 씨] 오메, 오메, 오메Ôi trời.
- [매혹적인 음악] - 오메, 왜 이려? 오메, 오메Có chuyện gì vậy?
- [트롯 백이 흐느낀다] - 오메, 오메, 오메Trời đất ơi. Trời ạ.
시골이라도 임대료가 만만치가 않네요Ở nông thôn mà giá thuê đắt thật.
읍내라고 여기 하나뿐이잖여Chỉ có khu này mới là thị trấn. Vài năm sau
[중개인] 거기다 후년에는 반도체 회사 들어온다고Vài năm sau công ty chất bán dẫn mà đến thì giá nhà sẽ tăng nữa.
땅값이 겁내 올랐어công ty chất bán dẫn mà đến thì giá nhà sẽ tăng nữa.
아, 그렇구나Thì ra là vậy.
예, 아무튼 알겠습니다 또 연락드릴게요Tôi hiểu rồi. Tôi sẽ gọi lại sau.
- [중개인] 응, 또 와요, 응 - 네, 감사합니다- Hẹn gặp lại cô. - Cảm ơn ạ.
영양제 중에 제일 좋은 거 맞죠?Đây là loại thuốc bổ tốt nhất nhỉ?
- 어유, 그럼요 - [영순이 살짝 웃는다]Đúng vậy.
- 이거 한 8개 주시면 되고 - [약사] 아, 네- Lấy cho tôi tám hộp. - Vâng. Cô có loại thuốc nào
아, 저기, 혹시 소화 안 됐을 때랑Cô có loại thuốc nào
위경련 났을 때 먹는 거 좋은 거 있어요?dùng khi khó tiêu hoặc đau thắt dạ dày không?
아, 뭐, 한 3일 치 드릴까요?Tôi sẽ kê ba ngày thuốc nhé?
좀 많이 주세요Tôi cần nhiều hơn thế.
한 3개월 치 주세요Cho tôi lượng dùng cho ba tháng.
아, 아, 예À, vâng.
[밝은 음악]BẤT ĐỘNG SẢN BANDO
[한숨]
숍 인 숍 생각 있으시면 꼭 연락 주세요, 네Nếu chị muốn mở thêm quầy trong cửa hàng thì gọi cho tôi nhé. Cảm ơn chị.
[강호] 난 여기 이 물고기들을 보고 있는 게 좋아Tớ thích được ngắm bọn cá ở đây.
[미주] 치, 좀 있으면 죽을 애들 보는 게 뭐가 좋냐?Ngắm bọn cá sắp lên dĩa thì có gì hay chứ?
[강호] 그러니까Chính nó.
좀 있으면 죽을지도 모르는데Chốc nữa thôi, có thể chúng sẽ chết.
얘들은 아무리 아파도 무서워도Nhưng dù sợ hãi và đau đớn cỡ nào,
울거나 비명을 지르지 못하잖아chúng cũng không thể khóc hay hét.
법관도 그래야 된다고 생각해Tớ nghĩ quan tòa cũng phải như thế.
- [계란 장수] 자, 계란, 계란! - [강호] 미주 씨!- Trứng đây. Trứng tươi ngon đây. - Cô Mi Joo.
[계란 장수] 싱싱한 계란- Trứng đây. Trứng tươi ngon đây. - Cô Mi Joo.
- 어미 닭이 낳자마자 - [강호] 미주 씨!- Trứng mới đẻ… - Cô Mi Joo! - …còn chưa chạm vào rơm đây. - Cô Mi Joo!
[계란 장수] 둥지에 닿기도 전에 잽싸게 인터셉트한- …còn chưa chạm vào rơm đây. - Cô Mi Joo!
아주 싱싱한 계란이 한 판에 만 원, 한 판에 만 원!- …còn chưa chạm vào rơm đây. - Cô Mi Joo! Chỉ 10.000 won cho một vỉ trứng tươi!
[미주] 아, 지갑 잃어버렸어Con mất ví rồi.
아니야, 통장은 있어Con vẫn giữ sổ ngân hàng. Chắc cái ví rơi đâu đó.
얻다 떨어뜨렸나 봐Con vẫn giữ sổ ngân hàng. Chắc cái ví rơi đâu đó.
어, 엄마, 바꿔 드릴 테니까 얘기해 봐요, 응, 응Con chuyển máy để mẹ nói chuyện nhé.
- 좀 받아 보세요, 네 - [사장] 아, 예- Anh nói chuyện đi. - Vâng.
예, 여보세요Alô?
아유, 저기, 조우리의 정 씨 아주머니시구나Thì ra là thím Jung ở ấp Jou. Thuốc diệt cỏ cho ruộng tỏi à?
저, 마늘밭에 저기, 잡초 약?Thuốc diệt cỏ cho ruộng tỏi à?
알았어요, 예, 그래요Tôi biết rồi. Vậy nhé.
예, 예, 예, 예Tôi biết rồi. Vậy nhé. - Được rồi. - Vâng.
아, 네- Được rồi. - Vâng.
저기 창고 가서 약 좀 가져올 테니께Để tôi vào kho lấy thuốc.
- 여기 좀 앉아 계셔요 - [미주] 예- Ngồi đợi chút nhé. - Vâng.
[사장] 예, 예Ừ.
[미주의 짜증 섞인 숨소리]
[미주의 한숨]
[할머니1] 아 아이고, 아파라, 쓰읍Ôi, đau quá.
[할머니2] 아유, 계속 그러네Vẫn còn đau à?
병원에 가 보지 그랴?Bà nên đi bệnh viện.
- [할머니1의 불편한 숨소리] - 손이 아프세요?Tay bà bị đau ạ?
아, 저, 이게À…
약독이 오른 건지 풀독이 오른 건지Không biết là do thuốc trừ sâu độc hay do cỏ độc nữa.
제가 한번 잠깐 볼게요, 잠시만요Cháu xem qua một chút nhé.
[할머니1] 응?Hả?
- [미주] 잠시만요 - [할머니1] 자Để cháu xem.
- [밝은 음악] - [미주] 아
어, 잠깐만요Đợi cháu một lát.
[미주] 내성 손톱 땜에 그러신 거네요Móng bà bị mọc ngược.
손톱을 너무 바짝 자르거나 둥글게 자르지 마시고요Bà đừng cắt móng quá sát hoặc quá tròn nhé.
이렇게 일자로 일자로 잘라 주세요Chỉ cắt theo đường thẳng thôi.
[할머니1] 아Chỉ cắt theo đường thẳng thôi.
[할머니2] 노인네들이 뭐 그런 걸 할 줄 아나Già rồi ai mà biết mấy thứ này.
그냥 손톱깎이로 그냥 대충 자르는 거지 [한숨]Chỉ cắt đại bằng kềm cắt móng.
혼자 하시기 힘드시면Nếu bà thấy khó quá thì đến tiệm móng nhờ họ làm.
네일 숍 같은 데 가서 해 달라고 하세요Nếu bà thấy khó quá thì đến tiệm móng nhờ họ làm.
거는 매니큐 칠하는 데 아니여?Người ta đến đó để sơn móng mà?
매니큐어도 발라 주고Không chỉ sơn móng tay,
이렇게 손톱에 문제 있는 것도 잡아 주고 그래요họ còn giúp giải quyết các vấn đề khác của móng tay.
[문이 탁 열린다]
[미주] 어, 약 가지고 오셨나 보다Chủ tiệm mang thuốc ra rồi.
할머니, 손 좀 어떠세요?Bà thấy tay đỡ hơn chưa?
[할머니1] 아이고 아까보다 훨 낫네Chao ôi, bớt đau hơn lúc nãy nhiều luôn.
[미주가 살짝 웃는다]Chao ôi, bớt đau hơn lúc nãy nhiều luôn.
저, 네일 숍이라고 했제?Cháu gọi đó là tiệm làm móng nhỉ?
저, 여 읍내에도 있던가?Dưới thị trấn có tiệm đó không?
아, 뭐, 하나 있었는데 저, 몇 달 전에 문 닫았죠Có một tiệm, mà đóng cửa từ mấy tháng trước rồi.
[할머니1] 아Có một tiệm, mà đóng cửa từ mấy tháng trước rồi. Trời ạ.
[할머니2] 아유, 뭐, 시골이라Trời ạ. Sống ở quê bất tiện thật đấy.
뭐, 변변한 것도 하나도 없고, 아유Sống ở quê bất tiện thật đấy.
근디 아가씨는 그, 네일 숍 같은 거 안 혀?Mà sao cô không mở tiệm làm móng đi?
이렇게 잘하는디Cô có vẻ thành thạo mà.
그러지 않아도 알아보고 있는데Cháu cũng đang tìm hiểu,
임대료가 만만치가 않네요nhưng giá thuê đắt quá.
숍 인 숍도 알아봤는데 조건이 잘 안 맞고Cháu định mở quầy trong tiệm nhưng chưa được.
아, '숍 인 숍'이가 뭐여?"Quầy trong tiệm" là gì?
- 가게 안에 - [할머니1] 응Nó là một quầy nhỏ bên trong một cửa tiệm.
조그맣게 가게를 하나 더 차리는 거예요Nó là một quầy nhỏ bên trong một cửa tiệm.
- 그래서 숍 인 숍, 네 - [할머니1의 깨닫는 소리]Nên gọi là quầy trong tiệm.
[할머니2] 어 그럼 여따 차려, 어?Vậy mở ở đây đi.
여기가 일 년 열두 달 사람들도 많이 당기고Người ta tới cửa hàng này quanh năm.
죄 그냥 손에 문제 있는 사람들에Tay chân ai cũng gặp vấn đề.
- [흥미로운 음악] - 버스 기다리느라고Tay chân ai cũng gặp vấn đề. Nhiều người còn hay ngồi đây chờ xe buýt.
이래 앉아서 시간 때우는 사람들인데Nhiều người còn hay ngồi đây chờ xe buýt.
응, 얼마나 좋아?- Có vẻ được đấy. - Làm đi.
[사장] 아이고, 누가 이런 데다가 네일 숍을 차려요?- Có vẻ được đấy. - Làm đi. Ai lại mở tiệm làm móng ở đây?
아이고, 참Trời đất.
뭐, 차린다면야 우리 마누라만 좋지Nhưng nếu thế chắc vợ tôi thích lắm.
응, 네일 숍 없어졌다고 그냥 맨날 울상인디요, 응?Từ khi tiệm kia đóng cửa, bà ấy cứ rầu rĩ mãi.
[미주] 정말 그래도 돼요?Tôi làm thế cũng được sao?
월에 얼마 정도면 주실 수 있어요?Giá thuê theo tháng bao nhiêu ạ?
[할머니1] 뭔 돈이여?Tiền bạc gì chứ?
저 한구탱이는 그냥 평생 가야 비어 있드만Chỗ đó trước giờ vẫn để trống mà.
[할머니2] 그려Đúng vậy.
우리가 모종이건 비료건Đúng vậy. Tôi sẽ bảo mọi người mua hạt giống, phân bón và thuốc diệt cỏ ở đây.
다 이 농약방에서 사자고 내가 꼬셔 올 테니까 그냥 줘Tôi sẽ bảo mọi người mua hạt giống, phân bón và thuốc diệt cỏ ở đây. - Nên cứ để cô ấy chỗ đó. - Thật à?
- 진짜로? - [미주] 저 트럭 면허도 있어요- Nên cứ để cô ấy chỗ đó. - Thật à? Tôi cũng có bằng lái xe tải.
바쁠 땐 제가 창고에 가서 물건도 가져오고Những lúc anh bận, tôi sẽ giúp chuyển hàng từ kho
어, 농약 배달도 해 드릴게요và giao thuốc cho khách.
- 진짜? - [미주] 예- Thật chứ? - Vâng.
아, 그럼 저, 저…Nếu vậy… thì…
대환영이여- rất hoan nghênh. - Cảm ơn anh.
- [미주] 감사합니다! 감사합니다! - [사장] 어, 대환영, 환영이여- rất hoan nghênh. - Cảm ơn anh. - Rất hoan nghênh. - Cảm ơn ạ. - Tốt quá. - Cảm ơn anh.
- [미주] 감사해요, 감사해요! - [할머니1] 아이고, 잘됐네- Tốt quá. - Cảm ơn anh. - Cảm ơn anh. - Chúc mừng nhé.
아이고, 잘됐네- Cảm ơn anh. - Chúc mừng nhé.
[벅찬 숨소리]
[강호] 읏차Xem nào.
[흥미진진한 음악]
어? 그거 미주 씨 건데!Đồ của Mi Joo mà!
- [남자1의 놀란 소리] - [사람들의 놀란 소리]
[남자1의 아파하는 신음]
[남자1의 신음]
[남자1의 아파하는 숨소리]
- [강호] 아이씨 - [남자1] 아이씨!- Thật là… - Chết tiệt.
[남자2의 신음]
나와! 씨Tránh đường!
[남자2의 아파하는 소리]
[딸깍 잠그는 소리]
아웃!Out!
홈런 아니면 아웃!Home run hoặc là strikeout.
[무거운 음악]
홈런 아니면Home run…
아웃hoặc là strikeout.
아웃…hoặc là strikeout.
[상인1] 저놈 잡아! 야, 이 도둑놈아!Bắt tên trộm đó lại!
잡았다, 이 도둑놈Bắt được rồi!
너 이 새끼, 니가 이걸 훔쳐 가?Cậu dám ăn trộm à? - Sao cậu dám? - Tôi không có ăn trộm.
- 예? 아, 아니 - [상인1] 어?- Sao cậu dám? - Tôi không có ăn trộm.
아니요, 저 안 훔쳐 갔어요- Sao cậu dám? - Tôi không có ăn trộm.
[상인1] 이거 우리 건데 그럼 어서 났어, 이걸?Đây là đồ của tiệm tôi. - Tôi không ăn trộm. - Sao cậu dám?
[강호] 아니, 나 안 훔쳐 갔어요 진짜로- Tôi không ăn trộm. - Sao cậu dám?
[상인1] 이 자식이 이거- Tôi không ăn trộm. - Sao cậu dám? - Vậy sao cậu lại có nó? - Hả?
그럼 우리 가게 물건이 왜 너한테 있어?- Vậy sao cậu lại có nó? - Hả?
- [강호가 의아해한다] - 내가 봤는데 왜 너한테 있냐고- Vậy sao cậu lại có nó? - Hả? Tôi đã thấy mà. Sao cậu lại có nó? Ban nãy tôi chỉ thử…
아, 이거 아까 제가 그냥Ban nãy tôi chỉ thử…
- [강호] 잠깐 걸쳐 보고… - [상인1이 부정한다]Ban nãy tôi chỉ thử… - Đừng có nói dối. - Thật mà.
- 저 아니라니까요, 진짜로 - [상인1] 이놈이 어디서- Đừng có nói dối. - Thật mà. - Tôi không trộm thật mà. - Cậu ở đâu ra?
- [상인1, 강호가 실랑이한다] - [미주] 아니, 무슨 일이에요?- Tôi không trộm thật mà. - Cậu ở đâu ra? Có chuyện gì thế?
왜 이러시는 건데요?Sao anh lại làm vậy?
어, 미주 씨다Cô Mi Joo đây rồi!
[상인1] 당신이 이놈을 알어?- Cô quen hắn à? - Vâng, tôi quen anh ta.
예, 알아요, 아니, 몰라…- Cô quen hắn à? - Vâng, tôi quen anh ta. À, tôi không quen…
[미주] 아니, 아니 아무튼 아픈 사람이잖아요Không. Dù gì cũng là người thân thể bất tiện,
이거 놓고 말씀하세요anh bỏ tay ra rồi nói chuyện.
[상인1] 아, 글씨, 이놈이Hắn định trộm cái này đi.
- 이것을 가져갔단 말이야 - [미주] 예?Hắn định trộm cái này đi. - Sao? - Hắn trộm táo của tôi nữa.
[상인2] 우리 집 사과도 훔쳐 갔어- Sao? - Hắn trộm táo của tôi nữa. Trời đất.
[남자2] 아이고야Trời đất. Chắc phải bỏ hết chỗ này rồi. Cậu tính sao đây?
이거 다 버리게 생겼으니 이거 어쩔 겨?Chắc phải bỏ hết chỗ này rồi. Cậu tính sao đây? Ơ kìa…
[강호] 아, 아니, 그게…Ơ kìa… Chuyện là…
어떤 사람이 이거 가져가서…Có người định trộm cái này.
[차분한 음악]Sao nó lại ở đây?
이게 왜…Sao nó lại ở đây?
'하이, 주니'"Chào Juni.
'조우리에서 우리면으로 가는 버스 시간표 검색해 줘'Tìm khung giờ tuyến xe buýt đi từ ấp Jou đến huyện Uri."
이렇게 말할 때 떨어뜨렸어요Cô đang nói thế thì ví rơi xuống.
[미주] 아
아, 정말 죄송합니다 제가 어떻게 다 변상해 드릴게요Tôi xin lỗi. Tôi sẽ bồi thường hết chỗ này. Tôi rất xin lỗi.
정말 죄송해요, 죄송합니다Tôi sẽ bồi thường hết chỗ này. Tôi rất xin lỗi.
[영순] 강호야!- Tôi xin lỗi. - Kang Ho à.
[당황한 소리]
[영순] 세상에Trời ạ.
거기서 여기가 어디라고Từ đó đến đây xa biết bao nhiêu.
길도 잘 모르면서Con còn không biết đường.
[강호] 지갑 없으면 아무것도 못 사요Không có ví sẽ không thể mua đồ.
[영순] 아, 그래도 그렇지 차 다니는 길에 위험하단 말이야Dù có vậy đi nữa, xe cộ nguy hiểm lắm.
앞으로 뭐 주우면Sau này nhặt được gì thì đưa mẹ hoặc mang đến nhà trưởng thôn, biết chưa?
엄마나 이장님 댁에 갖다드려 알았어?Sau này nhặt được gì thì đưa mẹ hoặc mang đến nhà trưởng thôn, biết chưa? Vâng.
Vâng.
[영순] 그리고 아무리 급해도Và dù con cấp bách thế nào, cũng không được động vào đồ người khác.
남의 물건에 함부로 손대는 거 아니야, 응?Và dù con cấp bách thế nào, cũng không được động vào đồ người khác.
아니, 갑자기 가방은 왜 가져가?Con lấy cái túi để làm gì?
아저씨가 얼마나 놀라셨겠어Chắc chủ tiệm hoảng hốt lắm.
사시 세끼Ăn đủ ba bữa luyện thi.
[영순] 응?Hả?
뭐, 무슨, 무슨 새끼 너 지금 욕했어?Con… - Con vừa chửi cái gì? - Dạ?
네? 아, 아니…- Con vừa chửi cái gì? - Dạ? - Con đâu có. - Con…
아, 이놈의 자식 혼나야겠네, 어?- Con đâu có. - Con… - Muốn ăn mắng hả? - Không…
- [강호] 아니… - [영순] 어디 어른한테- Muốn ăn mắng hả? - Không… Sao con dám chửi người lớn vậy hả?
'이 새끼', '저 새끼' 욕을 하고, 어?Sao con dám chửi người lớn vậy hả?
- [강호] 미주 씨, 아 - [영순] 아이고!- Cô Mi Joo. - Trời ạ!
그 아저씨 언제 봤다고Học đâu ra cái thói
너 어디서 배워 먹은 버르장머리야, 어?- hỗn láo vậy hả? - Đau con! Cô Mi Joo!
[강호] 아, 미주 씨!- hỗn láo vậy hả? - Đau con! Cô Mi Joo!
- [강호] 미주 씨, 잘 가요 - [미주] 아, 네- Tạm biệt, cô Mi Joo. - Cảm ơn cô đã cho cháu đi nhờ.
태워다 주셔서 감사합니다- Tạm biệt, cô Mi Joo. - Cảm ơn cô đã cho cháu đi nhờ.
[차 문 닫히는 소리]
[영순] 저, 미주야, 잠깐만Mi Joo à, đợi đã.
[미주] 네?Sao ạ?
이거 영양제인데 엄마 갖다드려Đây là ít thuốc bổ. Cháu mang về cho mẹ nhé.
[미주] 아
강호가 밭 헤집고 다녀서 죄송하다고 전해 드리고Cho cô gửi lời xin lỗi vì Kang Ho xới tung ruộng nhà bên ấy.
아유, 오히려 제가 죄송하죠Cháu mới phải xin lỗi ạ.
예진이가 들고 있다가 놓쳐서 그런 거래요Do Ye Jin sẩy tay lúc ôm con lợn.
[살짝 웃는다]
많이 놀랬지?Cháu bất ngờ lắm nhỉ?
[살짝 웃는다]
그러게요Vâng ạ.
하마터면 돼지를 잃어버릴 뻔했지 뭐예요Suýt nữa đã mất luôn con lợn.
아니Không phải.
강호 말이야Ý cô là Kang Ho.
예?Sao ạ?
[차분한 음악]
아…
[영순] 아까는 강호가 옆에 있어서 말을 못 했는데Ban nãy có Kang Ho bên cạnh nên cô không thể nói được.
니 표정이 많이 안 좋더라고Trông cháu có vẻ không ổn.
아, 그게 아니고요, 저…Không phải đâu ạ.
미주야Mi Joo à.
예전에 내가Ngày trước, cô đã
강호 수능 못 보게 했다고 너한테 모질게 굴고quá đáng với cháu vì chuyện Kang Ho lỡ kỳ thi đại học.
[영순] 강호 서울 연락처도 안 가르쳐 준 거Cô còn giấu cháu số điện thoại của nó ở Seoul.
정말 미안해Cô thật sự xin lỗi.
내가 그때 너한테 니 마음을 너무 아프게 해서Có lẽ vì cô đã làm cháu đau lòng
지금 이렇게 가슴 아픈 벌을 받는 거 같아nên mới nhận hình phạt đau lòng này.
정말 미안하다, 용서해 줘Cô thật sự xin lỗi. Tha lỗi cho cô nhé.
아줌마, 왜 그러세요Sao cô lại như vậy?
그런 말씀 하지 마세요Cô đừng nói vậy mà.
저도 강호Cháu cũng rất vui
[미주] 오랜만에 봐서 너무 반가운데vì lâu rồi mới gặp lại Kang Ho.
근데…Nhưng mà…
[먹먹한 숨소리]
그렇지만 아시잖아요Cô hiểu rõ Kang Ho mạnh mẽ thế nào mà.
강호 누구보다 강한 애라는 거Cô hiểu rõ Kang Ho mạnh mẽ thế nào mà.
두고 보세요Cô hãy chờ nhé.
절대 저렇게 무너지지 않아요Cậu ấy tuyệt đối không gục ngã. Nhất định cậu ấy sẽ lại đứng lên.
반드시 일어날 거예요Nhất định cậu ấy sẽ lại đứng lên.
고맙다, 고맙다, 미주야Cảm ơn cháu. Cảm ơn cháu, Mi Joo.
[옅은 한숨]
[영순이 살짝 웃는다]
- [강호의 힘주는 소리] - [안전띠 푸는 소리]
[영순이 살짝 웃는다]
[삼식 부] 형아Anh Hoon Ah.
정말로 그, 우리Có đúng là
훈아 형아 맞아유?anh Hoon Ah không vậy?
[울면서] 아유, 우리 오줌싸개 원형이가 이렇게 컸어, 어?Won Hyung tè dầm lớn thế này rồi sao?
이렇게- Ôi chao. - Anh Hoon Ah.
[삼식 부] 형아- Ôi chao. - Anh Hoon Ah.
- 노래 하나만 불러 줘요 - [트롯 백] 뭔 노래?Anh hát một bài đi. - Hát bài gì? - Bài hồi bé anh hay hát
우덜 어렸을 때 불렀던 거- Hát bài gì? - Bài hồi bé anh hay hát về chim ác là ấy.
'까악'về chim ác là ấy.
- [박 씨] 뭘 까? - [트롯 백이 훌쩍인다]"Chim ác là"?
[트롯 백이 손가락을 튀기며] ♪ 까악까악 까치는 ♪Ríu rít, ríu rít Chim ác là
♪ 누구하고 노나 ♪Chơi với ai thế?
- ♪ 까악까악 들에서 ♪ - [훌쩍인다]Chúng cứ ríu rít
♪ 지들끼리만 놀지, 예! ♪Tự chơi cùng nhau
♪ 오줌싸개 원형인 ♪Won Hyung tè dầm
♪ 누구하고 노나 ♪Chơi với ai thế?
♪ 오줌싸개 원형인 ♪Won Hyung tè dầm
[삼식 부] ♪ 훈아 형하고 놀지 ♪Chơi cùng anh Hoon Ah
[트롯 백, 삼식 부가 서럽게 운다]
- [흥미로운 음악] - 없앱시다, 돼지 농장Ta phải dẹp bỏ nông trại nuôi lợn.
[삼식 부] 아니…Nhưng…
- [웅성거리는 소리] - [이장] 에이, 말도 안 돼- Anh ta nói gì vậy? - Không được đâu.
[삼식 부] 아, 저, 내가 아무리 좋아하는 형아라도 말이요Phải nói là em quý anh thật đấy,
그것은 저, 나는 반대요!nhưng em phải phản đối việc này!
- [박 씨] 그니까 - [트롯 백] 자, 자, 자, 자, 자- Tôi cũng thế. - Thôi nào.
제 얘기를 한번 들어 보세요Mọi người hãy nghe tôi nói.
제가 여러분들이 조금씩만 도와주시면Nếu mỗi người giúp tôi một tay,
그 돼지 농장 자리에tôi sẽ thế chỗ trại nuôi lợn kia
전국 최대 규모의 트로트 콘서트홀bằng phòng hòa nhạc trot lớn nhất nước ta.
제가 유치해 오겠습니다, 예Tôi xin đảm bảo. - Vâng. - Phòng hòa nhạc?
코, 콘서트홀?- Vâng. - Phòng hòa nhạc?
- [저마다 의아해한다] - [삼식 부] 트로트 홀을…- Phòng hòa nhạc? - Phòng hòa nhạc?
보세요, 대한민국 다 트로트 열풍 아닙니까?Làn sóng nhạc trot ở Hàn Quốc đang dâng lên mạnh mẽ.
영웅이, 탁이, 동원이Tôi sẽ mời Young Woong, Young Tak và Dong Won
[트롯 백] 얘네들 싹 다 불러다가Tôi sẽ mời Young Woong, Young Tak và Dong Won
일주일에 한 번씩 콘서트 열 겁니다đến đây mở đêm nhạc mỗi tuần một lần. Nghĩ kỹ xem nào.
[박 씨] 생각해 봐Nghĩ kỹ xem nào.
그냥 여기저기서 사람들이 막 몰려올 거 아니야Người ta sẽ nườm nượp tìm đến thôn mình.
그러면은, 아유 시끄럽고 정신없고 안 돼야Nếu như vậy… sẽ rất ồn ào và hỗn loạn. Chắc sẽ loạn không tả nổi.
아이고 우리 마을 정신없어서 안 돼야Chắc sẽ loạn không tả nổi.
[사람들의 호응]Đúng đấy.
전국 최대 규모의 트로트 콘서트홀이Nếu phòng hòa nhạc trot lớn nhất nước được xây dựng tại đây,
딱 자리를 잡는다Nếu phòng hòa nhạc trot lớn nhất nước được xây dựng tại đây,
이 시설 경비 보안họ sẽ cần lực lượng an ninh, bảo vệ.
[트롯 백] 이거 이거 누가 맡아야겠어?họ sẽ cần lực lượng an ninh, bảo vệ. Họ sẽ giao việc đấy cho ai?
나요?- Cho em? - Không phải.
[트롯 백] 아니지, 아니지- Cho em? - Không phải.
삼식이지, 삼식이Họ sẽ giao cho Sam Sik.
삼식이?- Giao cho Sam Sik? - Giao cho nó đâu được.
- [양 씨] 아이고, 삼식이는 안 돼 - [박 씨] 잠깐만- Giao cho Sam Sik? - Giao cho nó đâu được. Đợi đã. Sam Sik sẽ làm gì?
뭐, 우리 삼식이가 그러니까 뭐라고요?Đợi đã. Sam Sik sẽ làm gì?
우리 삼식이만큼Không có ai trên đời này
[트롯 백] 보안 이런 거에 빠삭한 사람이phù hợp với vai trò bảo an hơn Sam Sik nhà ta.
이 세상천지에 또 어디 있겠어요?phù hợp với vai trò bảo an hơn Sam Sik nhà ta.
[삼식 부] 그렇죠Đúng vậy.
이제 그런 거로 보안 이런 거로 저, 따지면은Nói về vấn đề bảo an,
저, FBI급이요- thằng bé phải cỡ FBI đấy. - Đúng vậy.
그건 그려- thằng bé phải cỡ FBI đấy. - Đúng vậy. Hồi nó học lớp năm thì phải?
- [박 씨의 웃음] - [삼식 부] 그, 5학년 때인가Hồi nó học lớp năm thì phải?
경찰서 들어가 가지고서Nó lẻn vào đồn cảnh sát,
- 수갑을 훔쳐 나온 놈 아니여 - [저마다 호응한다]- ăn trộm còng tay đấy. - Đúng vậy.
이런 인재를 우리가 썩혀서야 되겠습니까?Sao ta có thể bỏ lỡ một nhân tài như thế?
이거는 국가 인력 낭비죠Đấy là lãng phí hiền tài của quốc gia.
아이고, 인재는 무슨Trời ạ. - Hiền tài cái gì chứ? - Còn nữa.
[트롯 백] 그리고 가수들 걔네들 와서- Hiền tài cái gì chứ? - Còn nữa. Khi các ca sĩ đến đây,
헤어, 메이크업 받을 곳이 필요하겠죠?họ sẽ cần trang điểm và làm tóc.
근데 이게 때마침Vừa hay, ở thôn ta cũng có một chuyên gia.
우리 마을에 전문가가 있다 이 말씀이야ở thôn ta cũng có một chuyên gia.
[정 씨] 누구?- Ai cơ? - Ai cơ?
미주?Là Mi Joo à?
인간들 몰려오면 걔네들 뭐 하겠어?Khán giả đến đây rồi họ sẽ làm gì? Họ phải ăn chứ.
- [흥미로운 음악] - 먹어야겠죠Khán giả đến đây rồi họ sẽ làm gì? Họ phải ăn chứ.
[트롯 백] 한식 레스토랑 양식 레스토랑Nhà hàng món Tây, nhà hàng món Hàn.
걔네들 콘서트 기다리면서 뭐 하겠어?Trong lúc chờ xem nhạc họ sẽ làm gì?
커피 때려야겠죠? 카페Họ sẽ uống cà phê. Tiệm cà phê ấy.
[사람들] 카페?- Cà phê? - Cà phê?
- 주차 관리, 응? - [사람들의 호응]Cần cả người quản lý bãi đỗ xe,
청소 그리고 민박dọn dẹp, và mở nhà trọ nữa.
[양 씨] 마을에선- Nhà tôi lắm phòng nhất cái làng này rồi. - Đúng đó.
방 많기로는 우리 집만 한 데가 없지- Nhà tôi lắm phòng nhất cái làng này rồi. - Đúng đó.
- [양 씨 처] 아유, 그렇쥬! - [이장] 변소도 다 딸려 있잖여Chí phải! Phòng nào cũng có nhà vệ sinh.
[양 씨 처] 아유 다는 안 딸려 있어Phòng nào cũng có nhà vệ sinh. - Không phải tất cả. - Nói cỡ này
이래도 큰 그림이 안 그려지십니까?- Không phải tất cả. - Nói cỡ này mà vẫn chưa hình dung ra đại cục sao?
우리 손 자 용 자 락 자 면장님Thưa anh Son Yong Rak, xã trưởng của chúng ta?
[박 씨] 이장이여- Ôi trời. - Trưởng thôn thôi.
- [시끌시끌한 소리] - 아, 그, 면장은 무슨- Ôi trời. - Trưởng thôn thôi. Tôi chỉ là trưởng thôn thôi.
인간들 몰려오죠Người người sẽ đổ về đây,
그리고 발전하죠, 마을ngôi làng sẽ ngày một phát triển.
[트롯 백] 머릿수 많아지고 이러면Dân số cũng sẽ tăng lên.
면으로 승격되는 건 이거는Sớm muộn gì cái thôn này cũng sẽ được nâng lên cấp xã.
이거 일사천리야, 그냥Sớm muộn gì cái thôn này cũng sẽ được nâng lên cấp xã.
아니다À không, hay tôi phải gọi anh là thống đốc quận nhỉ?
어떻게 '군수님'이라고 불러 드려야 될까?À không, hay tôi phải gọi anh là thống đốc quận nhỉ?
우리 손용락 군수님을 소개하겠습니다!Xin trân trọng giới thiệu thống đốc quận của chúng ta, anh Son Yong Rak!
- [사람들의 웃음과 박수] - 아, 내가 군수?- Tôi làm thống đốc? - Anh ấy làm thống đốc kìa!
- [시끌시끌한 소리] - [트롯 백] 박수, 박수, 박수!- Hay quá! - Anh lên chức rồi! Xin một tràng pháo tay!
하이, 주니 우리 집 가는 길 가르쳐 줘Chào, Juni. Chỉ đường về nhà cho tôi đi.
[AI 음성] 길 안내를 시작합니다Bắt đầu dẫn đường.
[강호] 와, 된다, 된다, 된다 엄마, 이거 봐요, 어?- Chạy được rồi. Mẹ ơi, xem này. - Đúng đó.
[영순, 강호의 웃음]- Chạy được rồi. Mẹ ơi, xem này. - Đúng đó.
[영순] 그러니까 앞으로 집에 오는 길 잊어버리면Từ nay nếu quên đường về nhà, con cứ tìm bằng cách đó là được.
그렇게 찾아오면 돼Từ nay nếu quên đường về nhà, con cứ tìm bằng cách đó là được.
아니지Mà không.
집에 오는 길 잊어버릴 일을 만들면 안 돼Con không được để xảy ra chuyện gì đến nỗi quên mất đường về.
알았어?Nhớ chưa?
Rồi ạ.
[영순] 이장님Trưởng thôn.
- 이장님 - [딸깍 잠그는 소리]Trưởng thôn?
이장님Trưởng thôn?
이장님!Trưởng thôn!
[강호] 이장님!Trưởng thôn!
[의아한 소리]
[영순] 아, 참 이상하다 다들 어디 갔지?Lạ thật đấy. Mọi người đi đâu cả rồi nhỉ?
하이, 주니, 다들 어디 갔지?Chào, Juni. Mọi người đi đâu cả rồi?
[AI 음성] 적절한 답이 떠오르질 않네요Tôi không thể tìm ra câu trả lời thích đáng.
[경쾌한 벨 소리]
[영순] 어
[강호의 의아한 소리]
음, 어, 안드리아Tôi nghe, Andrea.
아, 그래? 어, 알았어 나 금방 갈게, 어Vậy sao? Được rồi, tôi về ngay đây.
[통화 종료음]
강호야, 돼지가 새끼를 낳는대Kang Ho à, lợn nhà mình sắp đẻ rồi.
- [놀라며 박수 친다] - [영순이 살짝 웃는다]
- [잔잔한 음악] - 저, 그러면은Con hãy mang gói này cho chú Kim, chủ nông trại dê.
이거 염소 농장 하는 김 씨 아저씨네 이거 갖다주고Con hãy mang gói này cho chú Kim, chủ nông trại dê.
요거는 감나무 집 요거는 최 씨 아줌마네Gói này cho nhà có cây hồng, gói này cho bác Choi.
그리고 이거 두 개짜리Gói này cho nhà có cây hồng, gói này cho bác Choi. Còn hai gói này cho bác Park.
요거는 박 씨 아줌마네 갖다주면 돼Còn hai gói này cho bác Park.
- 박 씨 아줌마 - [영순] 응- Bác Park. - Đúng rồi.
그리고 돼지가 새끼를 다 낳으려면Với lại, mẹ phải chờ lợn đẻ xong hết, đến sáng mai mới được về nhà.
엄마 내일 아침까지 못 들어갈 거야mẹ phải chờ lợn đẻ xong hết, đến sáng mai mới được về nhà.
그러니까 집에 가서 사자 밥 주고Vậy nên con về nhà rồi nhớ cho Sư Tử ăn.
밥통에 밥 꺼내고 냉장고에 반찬 꺼내서 밥 먹고Lấy cơm trong nồi và món kèm trong tủ lạnh ra ăn nhé.
운동 한 시간 하고Tập thể dục khoảng một tiếng,
그리고 자면 돼sau đó đi ngủ là được.
우리 강호, 잘할 수 있지?Con làm được chứ?
- 네 - [영순] 응Vâng.
[강호] 근데 그래도 빨리 와야 돼요Nhưng mà mẹ vẫn phải về sớm vào nhé.
어제 그 무서운 아저씨들 다시 올지도 모르잖아Biết đâu mấy chú đáng sợ hôm nọ lại tìm đến nhà mình đấy.
[웃음]
그 무서운 아저씨들은 이제 다신 부르지 말자, 응?Con đừng gọi mấy chú đáng sợ đó đến nữa nhé. Được chứ? Mẹ đi nhé.
[영순] 갔다 올게Được chứ? Mẹ đi nhé.
내가 부른 거 아닌데Con có gọi họ đến đâu.
[비닐 부스럭대는 소리]
[힘주는 숨소리]
하이, 주니, 염소 농장 찾아 줘Chào, Juni. Tìm nông trại dê cho tôi.
[AI 음성] 70개의 염소 농장을 찾았어요Tôi tìm được 70 nông trại dê.
[강호] 응?Hả?
[영순] 아, 다들 여기 모여 계셨네QUÁN CÀ PHÊ ẤP JOU Ra là mọi người đang ở đây.
[트롯 백] 그, 내가 탄원서를 좀 작성해 봤는데Tôi đã viết một đơn kiến nghị.
내일 돼지 농장 앞에 모여서Ngày mai, ta hãy tập hợp trước nông trại lợn
투쟁, 투쟁, 결사 투쟁!rồi hét lớn, "Chúng tôi phản đối!"
뭐, 이거 데모 한번 합시다Cùng biểu tình một lần đi.
사실 돼지 농장 그것 땜에 뭐, 불편했던 건 사실이지, 뭐Nông trại lợn đó đúng là gây phiền toái thật mà.
특히 여름철에는 벌레에 냄새에Đúng là vậy thật. Nhất là vào mùa hè, côn trùng kéo đến
그렇긴 혔어rồi nặng mùi hơn hẳn.
난 그냥 무엇보다 강호 엄마가 걱정돼서, 응?Quan trọng nhất là, tôi thấy lo cho mẹ Kang Ho.
[이장] 아, 몸도 좋지 않은디Sức khỏe cô ấy kém lắm.
저 힘든 농장 일을Cứ quần quật lo việc nông trại mãi cũng không phải ý hay.
- 계속허는 게 맞나 싶고 - [툭 떨어지는 소리]Cứ quần quật lo việc nông trại mãi cũng không phải ý hay.
- 아이, 에헤, 정말 - [이장 처의 짜증 섞인 소리]Trời ạ, đúng thật là.
[박 씨] 당신은 어떻게 생각혀?Ông xã, ông thấy thế nào?
[삼식 부] ♪ 청량하고 상큼한 ♪Hãy chiến đấu cho một ấp Jou
♪ 조우리를 위하여! ♪Sạch sẽ và trong lành
♪ 투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁 ♪Chiến đấu
♪ 투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁 ♪Chiến đấu
♪ 투쟁, 투쟁, 투쟁 ♪Chiến đấu
조우리 투쟁이여!Chúng ta cùng chiến đấu vì ấp Jou đi!
[트롯 백의 환호]Chúng ta cùng chiến đấu vì ấp Jou đi!
[차분한 음악]
[영순] 많이 아프지?Mày đau lắm phải không?
그래도 엄마가 기운을 차려야Nhưng mày phải thật mạnh mẽ thì các con mày mới mạnh mẽ theo được.
새끼들도 기운을 내는 거니까, 응?Nhưng mày phải thật mạnh mẽ thì các con mày mới mạnh mẽ theo được.
[돼지 울음소리]
조금만 더 참고 견디자Cố chịu đựng thêm một chút nữa thôi, nhé?
나도 그래 볼게Tao cũng sẽ làm như vậy.
[강호] 자Được rồi.
Xong.
[멀리 개 짖는 소리]
[살짝 웃는다]
[졸졸 흐르는 물소리]
[흥미로운 음악]
[남자] 이 회사 선배로서Đây sẽ là lần cuối tôi giúp cậu với tư cách là tiền bối trong công ty.
너에게 베풀 수 있는 마지막 아량이다Đây sẽ là lần cuối tôi giúp cậu với tư cách là tiền bối trong công ty.
가서 주는 것만 받아 오면 돼Cậu chỉ cần đến đó và mang thứ họ đưa về đây thôi.
그거, 그거 일도 아니라고Còn dễ hơn ăn kẹo ấy chứ.
오케이?Được chứ?
- [시끌시끌한 소리] - 오케이, 오케이, 오케이Được. Tôi hiểu rồi.
[검사] 자, 그럼 이쯤에서 이번에 부장 검사로 승진하신…Nào. Chúng ta cùng chúc mừng anh Lee Jae Gyu được lên chức
공공장소에서 시끄러워- trợ lý công tố trưởng… - Sao anh ta ồn ào quá vậy?
[검사] 앞날을 축하하며- trợ lý công tố trưởng… - Sao anh ta ồn ào quá vậy?
- 다 같이 건배 한번 하겠습니다! - [삼식] 응, 뭐야? 최강호?- …và cùng nhau nâng ly nhé. - Gì thế kia? - Nào. - Choi Kang Ho?
[검사] 이재규 부장님을 위하여!- Nào. - Choi Kang Ho? Hãy cùng nâng ly vì Trợ lý công tố trưởng Lee!
- [검사들] 위하여! - [부장 검사의 웃음]- Cạn ly! - Cạn ly!
- [저마다 축하 인사 한다] - [부장 검사] 그래그래, 고맙다- Chúc mừng anh! - Chúc mừng anh!
[삼식] 야, 니 맞지?Này. Đúng là cậu phải không?
안녕하십니까Xin chào.
이야, 이 자식 이거, 이거 진짜 검사 됐네, 응?Chà, thằng ranh, cậu trở thành công tố viên thật rồi.
아, 나야, 나, 삼식이 니 불알친구Là tôi, Sam Sik. Thằng bạn nối khố của cậu đây.
아, 불알친구예요 [살짝 웃는다]Bọn tôi là bạn nối khố đó.
이야, 이 새끼 이거 때깔 좋아진 것 봐, 이거Coi kìa, cái thằng này bảnh bao phết.
시상에, 이 향수 냄새Trời đất ơi, nghe mùi nước hoa này.
예전에 니네 저기, 돼지 농장 혀서Nhớ hồi xưa tụi nó trêu cậu bốc mùi phân vì nhà cậu mở nông trại lợn chứ?
똥 냄새 난다고 애들이 을마나 놀려 댔었냐Nhớ hồi xưa tụi nó trêu cậu bốc mùi phân vì nhà cậu mở nông trại lợn chứ?
아유, 너랑은 짝 안 한다고 울고불고Trời ạ, đứa nào cũng gào thét không chịu ngồi với cậu.
학교 찾아오고, 나쁜 새끼들Toàn một lũ xấu xa.
[강호] 야, 그래, 나가서 얘기하자Được rồi, ra ngoài nói chuyện đi.
- 죄송합니다, 잠시만요 - [삼식] 어?- Tôi xin phép. - Hả?
- [강호] 나가서 - [삼식] 이 자식, 이 자식이- Ra ngoài đi. - Cái thằng này.
돼지는 근처도 안 가던 놈이 돼지껍데기를 처먹네Hồi xưa cậu ghét lợn lắm mà, giờ lại ăn bì lợn sao?
- 야… - [검사들의 대화 소리]Này.
[삼식] 야, 내 검사 친구여, 이씨Giờ tôi cũng có bạn làm công tố viên cơ đấy!
- [강호의 한숨] - 너 혹시 근데 저, 성형했냐?Mà này, cậu phẫu thuật thẩm mỹ đấy à?
어째 콧대가 더 높아진 거 같햐?Nhìn sống mũi cậu cao hơn hẳn ngày xưa.
나도 좀 할까 하는디 저, 뭐, 저, 잘 지낸 겨, 어째?Tôi cũng tính sửa chút đỉnh. Rồi lâu nay cậu sống thế nào?
뭐냐, 이건?Cái gì đây?
[삼식] 아니, 저, 뭐냐고Khoan đã. Tôi hỏi cậu cái gì đây? Đây không phải thứ cậu muốn sao?
이것 땜에 이런 거 아니었어?Đây không phải thứ cậu muốn sao?
[삼식] 야, 이씨Thằng quỷ kia…
[멋쩍은 웃음]
야, 고맙다, 친구야, 아유Cảm ơn nhé, bạn hiền.
뭐, 얼마를 준 겨?Cậu cho tôi bao nhiêu vậy?
야, 아니, 아니, 30만 원Ôi trời, 300.000 won?
야, 야, 아유, 야, 고맙다 고마워!Này, cảm ơn nhé! Cảm ơn cậu nhiều!
[문이 탁 닫힌다]
[무거운 음악]
[삼식] 강호야Kang Ho à. Tôi chỉ chạy việc vặt cho người ta
아, 나는 그냥 심부름하고Tôi chỉ chạy việc vặt cho người ta
수고비로 받은 걸 판 거여rồi đem bán thứ tôi nhận thay tiền công thôi.
그게 국회 의원 집에서 훔친 장물이라는 걸Tôi đâu có biết đây là đồ ăn cắp ở nhà nghị sĩ quốc hội.
내가 어찌케 알았겄어?Tôi đâu có biết đây là đồ ăn cắp ở nhà nghị sĩ quốc hội.
그러니께 니가 우리 담당 검사님한테 말 좀 잘혀 줘Vậy nên cậu có thể giúp tôi thuyết phục công tố viên phụ trách không?
아, 넌 할 수 있잖여, 안 그려?Cậu làm được điều đó mà, không phải sao?
[사락 넘기는 소리]
가, 강호야Kang Ho à.
나야, 나, 삼식이, 니 친구Là tôi, Sam Sik. Bạn của cậu đây mà.
[탁 내려놓는 소리]
- 삼식아 - [삼식] 응- Sam Sik à. - Ừ?
나 이제 니 친구 아니야Tôi không còn là bạn cậu nữa rồi.
[삼식] 어, 어, 그려Được rồi.
- [한숨] - 내가, 내가 잘못혔어Tôi đã phạm tội tày đình.
옛날에 내, 내, 내가Tôi thành thật xin lỗi cậu vì tất cả những điều tệ hại
너, 너한티 못 할 말 못 할 짓 혔던 거vì tất cả những điều tệ hại tôi từng làm và nói với cậu ngày xưa.
진심으로 사과헐게tôi từng làm và nói với cậu ngày xưa.
아, 이번 한 번만 도와줘라Xin cậu giúp tôi chỉ một lần này thôi.
그럼 나 진짜 마음 잡고 열심히 살게, 잉?Rồi tôi nhất định sẽ cố gắng sống thật tử tế. Nhé?
이번에 또 들어가면 난 진짜 끝이여Lần này mà lại phải vào tù là tôi chết chắc.
불쌍한 울 엄니 봐서라도 지발 한 번만 도와줘, 잉?Mong cậu thương xót mẹ tôi mà giúp tôi một lần này thôi.
아, 아니여, 아니여 도, 도와주세요, 검사님, 예?À không. Giúp tôi với, Công tố viên.
아, 도, 도와줘라, 지발Giúp tôi đi mà, xin cậu đấy.
[강호] 삼식아Sam Sik à.
나 너 못 도와줘Tôi không thể giúp cậu được.
[삼식] 강, 강호야 강, 강, 강호야, 강호야Kang Ho à.
도, 도와, 도와줘라, 지발Kang Ho à. Giúp tôi đi mà, tôi cầu xin cậu.
[울먹이며] 아, 제발Làm ơn đi…
[한숨]
[삼식이 울먹인다]
시끄러우니까 나가 줄래?Ồn ào quá, phiền cậu đi ra cho.
[풀벌레 울음]
- [지퍼를 직 내리는 소리] - [힘주는 숨소리]
[조르르 흐르는 소리]
[당황한 소리]
[시원한 숨소리]
- [지퍼를 직 올리는 소리] - [삼식] 아이고, 이게 누구신가?Ái chà, nhìn xem ai đây?
최강호 검사님이 아니신가?Là Công tố viên Choi Kang Ho đây mà.
아이고야, 다리를 다치셨나 보네?Trời ơi. Cậu bị thương ở chân rồi à.
누구…Ai vậy?
'누구'?Ai sao?
[삼식] 아, 나 진짜, 씨Ôi, không thể tin nổi.
아, 그랴, 아, 모르겄지 아, 아니, 모르고 싶겄지Cũng phải, tôi hiểu mà. Cậu đâu muốn dính dáng gì đến tôi.
근데 어떡하지?Nhưng làm sao đây?
난 널 너무 잘 아는디?Tôi lại biết cậu quá rõ.
아무리 이를 악물고 빠득빠득 잊을라고 애를 써도Dù đã cố nghiến răng tìm đủ mọi cách để quên cậu,
오, 난 절대 안 잊혀지던디?nhưng thế quái nào tôi vẫn không quên nổi.
그랴Vậy nói xem nào.
몇 개월씩이나 이 방삼식이를Cậu cảm thấy thế nào khi để tôi ngồi tù suốt mấy tháng trời,
깜빵에서 썩게 만든 기분이 어떠셨나?Cậu cảm thấy thế nào khi để tôi ngồi tù suốt mấy tháng trời,
친구?hả bạn hiền?
친구?"Bạn hiền"?
우리 친구야?Chúng ta là bạn sao?
[삼식] 아, 미안, 미안 미안, 미안Chao ôi, xin lỗi nhé. Thành thật xin lỗi cậu.
아유, 미안하다Chao ôi, xin lỗi nhé. Thành thật xin lỗi cậu.
감히 좀도둑 주제에Một thằng ăn cắp vặt
검사님하고 친구를 먹을라고 들다니, 잉?sao dám làm bạn với công tố viên cao cao tại thượng?
[삼식의 웃음]
[강호가 작게] 쉿, 시끄러워Cậu ồn quá.
뭐, 뭐, '시끄러워'?Cái gì? "Ồn quá"?
아, 시끄러워?Ra là tôi đang làm ồn.
- [삼식] 시끄러워, 이 자식아? - [강호의 놀란 소리]Ồn cái gì chứ, thằng quỷ? "Tôi không biết đó là đồ ăn cắp. Tôi chỉ chạy việc vặt cho người ta.
난 장물인지 몰랐어"Tôi không biết đó là đồ ăn cắp. Tôi chỉ chạy việc vặt cho người ta.
그냥 심부름만 한 거여"Tôi không biết đó là đồ ăn cắp. Tôi chỉ chạy việc vặt cho người ta.
'제발 한 번만 도와줘'Xin cậu giúp tôi một lần thôi."
그렇게 무릎 꿇고 사정하는 나한티Tôi quỳ xuống van nài cậu, mà cậu lại nói,
'난 이제 니 친구 아니여'"Tôi không còn là bạn cậu nữa rồi.
'시끄러우니까 나가 줄래?'Ồn ào quá, phiền cậu đi ra cho."
넌 참 그대로다잉Cậu vẫn y hệt như xưa.
어쩜 이렇게 하나도 안 변했냐Không thay đổi một chút nào luôn.
그래 놓고 감히 내 앞에서Vậy mà giờ cậu vẫn trơ tráo xuất hiện trước mặt tôi sao, thằng chó?
뻔뻔하게 낯짝을 디밀어 이 개새끼야?Vậy mà giờ cậu vẫn trơ tráo xuất hiện trước mặt tôi sao, thằng chó?
'개새끼'?"Thằng chó"?
- 그래, 이 개새끼야! - [개 짖는 효과음]Phải đó, thằng chó. - "Thằng chó"? - Đúng đó, thằng chó!
- '개새끼'? - [삼식] 그래, 이 개새끼야!- "Thằng chó"? - Đúng đó, thằng chó!
[강호의 힘주는 소리]
[강호] 너! 너 나쁜 말 했다Cậu! Cậu vừa chửi bậy nhé.
- 우리 엄마한테 다 이를 거야, 씨 - [딸깍 푸는 소리]Tôi sẽ đi mách mẹ cho coi.
아, 맞다, 엄마 새끼 받으러 갔지À, phải rồi. Mẹ đang đi chăm lợn đẻ.
아, 그래!Phải rồi. Cậu đấy!
- 너! - [흥미로운 음악]Phải rồi. Cậu đấy!
예진이네 아빠한테 다 이를 거야Tôi sẽ đi mách bố Ye Jin.
너 걔네 아빠가 얼마나 무서운지 모르지?Cậu không biết bố tụi nó đáng sợ thế nào đâu.
걔네 아빠 호로새끼야!Chú ấy là tên cà lơ phất phơ đó!
[탕탕 두드리는 소리]
예진아, 서진아!Ye Jin à! Seo Jin à!
예진아!Ye Jin à!
- [탕탕 두드리는 소리] - [강호] 서진아!Seo Jin à!
[예진] 강호야Chào cậu, Kang Ho.
아니, 아니, 강호 오빠? 아니, 아니, 강호 삼촌?À không, anh Kang Ho. À không, chú Kang Ho.
나 너희 아빠가 필요해Tớ cần bố các cậu giúp đỡ.
우리만큼 아빠가 필요할라고Làm sao cậu cần bố bằng bọn tớ được?
근디 왜?Nhưng để làm gì?
어떤 모르는 사람이 나한테 막 '개새끼'라고 했어Có một người lạ tự dưng gọi tớ là "thằng chó".
뭐? 감히 어떤 놈이 우리 친구한테Cái gì? Tên nào dám nói vậy với bạn của bọn tớ?
[미주] 뭐 해? 손 씻고 저녁 먹으라니까…Các con làm gì vậy? Mẹ bảo đi rửa tay rồi còn…
[예진] 어떤 나쁜 놈이 강호한테 욕했대Có một kẻ xấu đã chửi Kang Ho đó mẹ.
가만둘 수 없어Con không thể để yên cho hắn được.
자, 출동하자!Nào, xuất trận thôi!
[미주] 일로 와, 어디 가 일로 와, 일로 와Các con không được đi đâu hết. Lại đây mau.
저녁 시간 다 됐으니까 너도 얼른 집으로 가Sắp đến giờ ăn tối rồi, cậu về nhà đi. Mẹ cậu sẽ lo đấy.
어머니 걱정하셔Sắp đến giờ ăn tối rồi, cậu về nhà đi. Mẹ cậu sẽ lo đấy.
엄마 없어요Mẹ tôi không có nhà.
[강호] 돼지가 새끼를 낳아서Lợn nhà tôi sắp đẻ,
오늘 밤에 못 들어오신대요nên tối nay mẹ tôi sẽ không về nhà.
어? 그럼 밥은?Sao? Vậy còn bữa tối?
밥통에 밥하고Tớ lấy cơm trong nồi
냉장고에 반찬하고 꺼내서 먹으면 돼và món kèm trong tủ lạnh ra ăn là được.
[예진] 그러지 말고 우리랑 같이 먹자Hay là cậu vào ăn cùng bọn tớ luôn đi?
숟가락 하나만 더 놓으면 돼야Chỉ cần lấy thêm một cái thìa thôi mà.
- [미주] 예진아 - [예진] 아, 아니야, 엄마Ye Jin à. Thôi nào, mẹ.
[미주] 어, 서진이, 왜?- Seo Jin à, sao vậy? - Không được.
- [서진] 아니야 - [강호의 난감한 소리]- Seo Jin à, sao vậy? - Không được. - Nhưng mà… - Con sao thế?
- [미주] 아, 왜? 아니… - [예진] 빨리 가자- Nhưng mà… - Con sao thế? Mau vào thôi nào.
[예진의 웃음]
[박 씨] 오메 아이고, 저기다 뒀네Ôi trời, thằng bé đặt trước cửa kìa.
[삼식 부] 아니, 근데 말이여Cơ mà,
아, 이게 그, 같이 그, 자식 키우는 입장서cùng là bậc làm cha mẹ với nhau, tôi thấy hơi lấn cấn
이래도 되는 건가 모르겄다khi chúng ta làm vậy với cô ấy.
그러니까 같이 자식 키우는 입장에서Cùng là bậc làm cha mẹ với nhau,
삼식이만 생각하자고 우리 삼식이chúng ta phải nghĩ cho Sam Sik nhà mình trước chứ!
아니, 전국 최대 규모 그, 콘서트홀에서Thằng bé sẽ được nhận trọng trách giám sát an ninh
경비 보안 총책을 맡겨 준다잖여cho phòng hòa nhạc quy mô lớn nhất nhì cả nước đó!
허긴, 어Cũng phải.
아, 내 새끼는 전과 있다고Con trai chúng ta vì dính tiền án mà vật vã mãi không kiếm được việc làm.
취업도 안 되고 빌빌거리고 있는데, 어?Con trai chúng ta vì dính tiền án mà vật vã mãi không kiếm được việc làm. Thời gian đâu mà lo cho con nhà người ta, đúng không?
남의 자식 걱정할 때가 아니여, 씨Thời gian đâu mà lo cho con nhà người ta, đúng không?
- 내 말이 그 말이여! - [삼식 부] 응- Nói đúng ý tôi rồi đó! - Ừ.
- 응? - [박 씨] 응?
[삼식 부] 아, 근데 왜 대문이 열려 있는 겨?Mà sao cổng nhà mình lại mở thế này?
[박 씨] 그러게Vậy mới nói.
[흥미로운 음악]
[달그락대는 소리]
[박 씨의 놀란 숨소리]
도둑놈 아니여?Hay trong nhà có trộm?
아, 도둑놈 집에 도둑이 들었다고?Trong nhà của trộm lại xuất hiện một tên trộm khác sao?
[박 씨의 못마땅한 소리]
[삼식 부의 긴장한 숨소리]
[삼식 부] 그럼 말이여Đã vậy thì…
[속삭인다]
[박 씨의 호응]
[달그락대는 소리]
[옅은 헛기침]
[삼식 부] 이야!
- 도둑놈아, 에잇! - [박 씨의 기합]Thằng ăn trộm trời đánh!
- [퍽퍽 차는 소리] - [아파하는 신음]Này thì trộm!
[삼식] 엄니!Mẹ ơi!
[울먹이며] 나여, 삼식이Là con, Sam Sik đây!
- 삼식이? - [삼식 부] 응?- Sam Sik? - Hả?
- [삼식의 아파하는 소리] - [박 씨] 오메 [다급한 숨소리]Ôi trời!
[스위치 조작음]
오메, 오메, 삼식이 아니여?Ôi trời, đúng là con rồi!
진짜 도둑놈이네Đúng là thằng ăn trộm thật nhỉ.
[박 씨] 아유, 아이고, 삼식아Trời đất ơi, Sam Sik à.
- 어머나, 어머머머, 어머, 어떡해 - [삼식] 어? 피, 피- Trời ơi. Làm sao đây? - Máu.
[박 씨] 자
뭐?Cái gì?
[박 씨] 그랴Là vậy đó.
아니, 그게 말이 돼야?Sao có chuyện vô lý thế được?
말이 안 돼도 그렇게 됐다니께Nghe vô lý vậy thôi, chứ là thật đó.
[짜증 섞인 숨소리]Trời đất.
난 그런 줄도 모르고 아까 만나서 한참을 얘기했네, 씨Con chả biết ất giáp gì nên lúc nãy xổ cho cậu ta một tràng.
[삼식 부의 한숨]
그 똑똑하던 놈이 그렇게 될 줄을 누가 알았겄어Ai mà biết thằng nhóc lanh lợi đó lại thành ra như vậy?
[삼식] 아휴 괜히 아줌마만 불쌍하게 됐어Trời ạ, tự nhiên con thấy thương cô Jin quá.
자식이라고는 하나 있는디 저렇게 됐으니Cô ấy có mỗi một đứa con, mà giờ cậu ta lại bị vậy.
아줌마가 한평생 돼지 농장 헌다고 얼마나 힘들게 사셨어Cô ấy đã sống vất vả cả đời rồi làm việc quần quật ở nông trại lợn để nuôi Kang Ho ăn học.
강호 하나 바라보면서rồi làm việc quần quật ở nông trại lợn để nuôi Kang Ho ăn học.
- [삼식의 놀란 소리] - [박 씨] 그게 시방Cái thằng vào tù ra tội như mày còn dám mở miệng nói câu đó sao?
감방에서 나온 놈의 새끼가 헐 말이여?Cái thằng vào tù ra tội như mày còn dám mở miệng nói câu đó sao?
니 에미는 자식이 둘이라서 고러고 당겼냐?Mày nghĩ mẹ không phải vất vả nuôi mày ăn học hay sao?
- [아파하는 탄성] - 이 새끼야, 너Thằng nhãi này.
출소 보증금 어쨌어, 출소 보증금Mày làm gì với số tiền cọc ra tù rồi?
- 니 어미한테 사기 쳐 가지고 - [삼식의 아파하는 탄성]Sao mày dám - lừa cả mẹ mày hả? - Đau con!
- 쥐어 채, 이놈의 새끼야? - [삼식] 아퍼!- lừa cả mẹ mày hả? - Đau con! Kìa bố, giúp con với!
아, 아부지 좀 도와줘요!Kìa bố, giúp con với!
안 그려도 지금 도와주려는 참이여Khỏi cần nói, bố cũng định giúp một tay rồi.
- [퉤퉤 뱉는 소리] - [삼식] 근데 왜 때려, 잉?Sao mẹ cứ đánh con thế? Mày tiêu hết số tiền đó vào việc gì rồi?
[삼식 부] 출소 보증금을 어디다가 쓴 겨, 씨Mày tiêu hết số tiền đó vào việc gì rồi?
[삼식] 아, 아파!- Mày lại đây! Tiền đâu hết rồi? - Đau quá!
- [삼식 부] 출소 보증금, 일어나! - [삼식] 아부지, 아부지!- Mày lại đây! Tiền đâu hết rồi? - Đau quá! - Ngồi dậy mau! - Trời ơi.
- [삼식 부, 박 씨의 놀란 소리] - 아유- Ngồi dậy mau! - Trời ơi. - Ôi trời. Để mẹ xem nào. - Đã có chuyện gì vậy?
[삼식 부] 이거 어떻게 된 겨?- Ôi trời. Để mẹ xem nào. - Đã có chuyện gì vậy?
- [박 씨] 야, 이거, 아, 이거… - [삼식] 아무것도 아니여유- Ôi trời. Để mẹ xem nào. - Đã có chuyện gì vậy? - Không có gì đâu. - Trời đất ơi!
한국인은 밥심인디Đã là người Hàn thì phải ăn cơm chứ,
다 저녁에 빵이라니sao bọn mình lại phải ăn tối bằng bánh mì?
[예진] 색깔도 영 설사 똥 같다Chưa kể màu này lại còn giống màu phân lúc bị tiêu chảy.
[서진] 토마토수프라는 거랴Món này gọi là cà chua hầm đó.
엄마가 우리 만들어 줄라고 힘들게 배웠다는디Mẹ đã cất công dữ lắm mới học được để nấu cho bọn mình ăn đó.
그냥 먹어Chị mau ăn đi.
어디서 못된 것만 배워 왔지 뭐여Mẹ học được ở đâu công thức độc lạ này vậy?
[미주] 쓰읍
[서진] 그래도 이렇게 같이 밥 먹고 있으니까Cơ mà, chúng ta ngồi ăn chung với nhau thế này
꼭 한 가족 같다, 그렇지?giống một gia đình quá, nhỉ?
아빠Bố.
엄마Mẹ.
서진이, 쓸데없는 소리 하지 말고 얼른 먹어Seo Jin, đừng nói linh tinh nữa, mau ăn đi.
다 먹었다Con ăn xong rồi.
너 당근 안 먹었잖아Con chưa ăn cà rốt kìa.
난 당근 싫어Con ghét ăn cà rốt.
안 돼, 먹어, 그래야 건강해져Không được, con phải ăn. Vậy mới khỏe mạnh được.
난 강호가 건강해졌으면 좋겠어Con muốn Kang Ho khỏe mạnh hơn.
- [서진] 이거 먹어 - [강호] 아니야…Cậu ăn đi. Mẹ cho mấy đứa một trận đấy nhé?
- 니들 진짜 혼날래, 어? - [아이들의 겁먹은 탄성]Mẹ cho mấy đứa một trận đấy nhé?
[문이 탁 닫힌다]
왜 가져가요?Sao cô lại xúc cà rốt ra?
너 당근 안 먹잖아Cậu không ăn cà rốt.
그걸 어떻게 알았어요?Sao chuyện đó mà cô cũng biết vậy?
혹시 미주 씨도 나랑 친구였어요?Có phải cô Mi Joo với tôi cũng từng là bạn không?
너랑 나랑 학교 같이 다녔어Chúng ta từng học cùng trường.
그래서 자꾸 생각이 났구나Thì ra tôi nghĩ về cô mãi là vì vậy.
[감성적인 음악]
다 먹었지? 그럼 얼른 가Cậu ăn xong rồi chứ? Xong rồi thì về đi.
아니요, 아직 다 안 먹었어요Đâu có, tôi chưa ăn xong.
[한숨]
[시원한 숨소리]
미안해요Tôi xin lỗi.
뭐가?Về chuyện gì?
물고기를 못 잡았어요Tôi chả bắt được con cá nào.
물고기?Cá?
미주 씨 물고기 좋아하잖아요Cô Mi Joo thích cá mà.
[강호] 그래서 내가 잡아 주려고 했거든요Vậy nên tôi muốn câu một con cho cô.
근데 어떤 사람이 갑자기 나한테 욕을 해서Vậy mà ở đâu ra một người tới chửi tôi té tát.
- 아 - [탁 내려놓는 소리]
예진이, 서진이 아빠는 어디 있어요?Bố Ye Jin và Seo Jin đang ở đâu vậy? Tôi muốn gặp chú ấy.
만나고 싶은데Tôi muốn gặp chú ấy.
[작게] 호로새끼라면서요?Nghe nói chú ấy là tên cà lơ phất phơ.
[헛웃음]
[미주의 한숨]
나 물고기 싫어하니까 잡아 줄 필요 없어Tôi không thích cá, nên cậu không cần bắt cho tôi đâu.
[미주] 그리고 앞으로 이렇게 찾아오지 마Mà cậu cũng đừng tìm đến đây nữa.
예진이, 서진이도 만나지 말고Cũng đừng gặp lại Ye Jin và Seo Jin nữa.
아무튼 자꾸 내 앞에 나타나지 마Tóm lại, cậu đừng xuất hiện trước mặt tôi nữa.
다 먹었지?Cậu ăn xong rồi chứ?
- [잘그락 집는 소리] - 나 미주 씨한테도Đối với cô Mi Joo,
나쁜 사람이었어요?tôi cũng từng là người xấu à?
[한숨]
아니었으면 좋겠는데Tôi mong là không phải vậy.
그랬나 봐요?Nhưng chắc là đúng rồi.
- [문이 달칵 열린다] - [정 씨] 아이고Ôi trời, mẹ về muộn quá.
- 내가 너무 늦었네 - [문이 탁 닫힌다]Ôi trời, mẹ về muộn quá.
- [정 씨의 웃음] - [아이들] 할머니!- Bà ngoại! - Bà ngoại!
예, 안녕하세요Cháu chào bác.
[정 씨] 잉, 왜 강호 니가 여긴 웬일이여?Ừ. Sao cháu lại ở đây vậy, Kang Ho?
[예진] 아줌마가 새끼 돼지 받으러 가서Mẹ cậu ấy đi đỡ đẻ cho lợn, nên cậu ấy sang ăn tối cùng bọn cháu.
우리랑 같이 밥 먹었어Mẹ cậu ấy đi đỡ đẻ cho lợn, nên cậu ấy sang ăn tối cùng bọn cháu.
아, 맞다 그럼 사자 밥은 누가 줘?Đúng rồi. Vậy ai sẽ cho Sư Tử ăn?
아, 맞다, 사자À, phải rồi. Sư Tử.
사자 밥 줘야 된다, 나Tớ phải về cho nó ăn đây.
[강호] 예진아, 서진아, 고마워Cảm ơn các cậu, Ye Jin và Seo Jin.
- 안녕히 계세요 - [정 씨] 잉- Cháu về ạ. - Ừ.
[강호] 아, 그리고Với lại…
아, 미주 씨도…Cả cô Mi Joo…
[훌쩍인다]
[멋쩍은 소리]
[놀란 숨소리]
[이장 처가 한숨 쉬며] 강호 엄마도 참Tội nghiệp mẹ Kang Ho quá.
남편 잃고 아들 저렇게 되고Đã mất chồng, con trai lại gặp chuyện không may.
이제 철석같이 믿었던 마을 사람들한테Đến hàng xóm láng giềng tối lửa tắt đèn giờ cũng sắp phản bội chị ấy.
뒤통수까지 맞게 생겼네Đến hàng xóm láng giềng tối lửa tắt đèn giờ cũng sắp phản bội chị ấy.
아, 뭔 말을 그렇게 햐Bà nói gì nghe nặng nề quá vậy?
인제 뭐, 나이도 있고 좀 편히 살라는 거지Giờ cô ấy cũng có tuổi rồi, chúng ta chỉ mong cô ấy sống an nhàn thôi.
[이장] 아, 말이 쉽지 농장 일이라는 게Nghe thì có vẻ dễ, chứ để phụ nữ một tay chăm cả nông trại lại chả mệt đứt cả hơi.
여자 혼자 하기 여간 힘든 게 아니여chứ để phụ nữ một tay chăm cả nông trại lại chả mệt đứt cả hơi.
강호 엄마 남은 여생 편히 살라고Thế nên tất cả mọi người tụm năm tụm bảy lại với nhau
다 같이 모여 가지고tìm cách bắt chị ấy đóng cửa nông trại
[이장 처] 결사 투쟁 해 준 거예요?để chị ấy được sống trong an nhàn sao?
이야! 우리 조우리 사람들Trời ạ. Người dân cái đất Jou này kể cũng đáo để thật đấy.
진짜 신박하다!Người dân cái đất Jou này kể cũng đáo để thật đấy.
아유, 참, 쯧Đúng thật là.
[이장 처의 속상한 숨소리]
[한숨]
[무거운 음악]
[소 실장] 확인해 봐- Cậu vào kiểm tra đi. - Vâng.
[수행원] 네- Cậu vào kiểm tra đi. - Vâng.
- [영순] 아휴 - [돼지 울음소리]
아이고, 자, 자, 자, 자Ôi trời, được rồi.
아이고, 13마리 다 나왔다Trời ạ. Đã ra đủ mười ba con rồi.
[영순의 흐뭇한 소리]
- [영순의 웃음] - 당신은 긴 밤 지새우느라Bà đã phải thức trắng cả đêm,
고생이 많았다thật là khổ nhọc vô cùng.
[영순의 웃음]thật là khổ nhọc vô cùng.
내가 무슨Tôi thì khổ nhọc gì chứ.
낳느라고 엄마가 고생했지Lợn mẹ mới phải chịu khổ nhiều nhất.
[안드리아] 아
[영순의 흐뭇한 소리]
참 잘했어요Mày làm tốt lắm.
[영순의 웃음]Mày làm tốt lắm.
[영순] 아이고
- 안드리아도 고생 많았어 - [안드리아] 어, 감사합니다- Cậu vất vả rồi, Andrea. - Cảm ơn bà.
나머지 뒷정리는 내가 할 테니까 먼저 들어가Tôi sẽ ở lại dọn dẹp nốt. Cậu về trước đi.
그것은 옳지 않다Như vậy thì không đúng đâu.
[안드리아] 당신이 먼저 들어가는 것이 마땅하다Bà phải được về nhà trước mới hợp lý.
아, 나는 일지도 써야 되고 그, 내가 해야 돼Tôi còn phải viết lại tiến độ hàng ngày. Đó là việc tôi phải làm, nên cậu cứ về trước đi.
그러니까 얼른 들어가 들어가, 응?Đó là việc tôi phải làm, nên cậu cứ về trước đi.
[안드리아] 당신의 뜻이 정 그렇다면Nếu ý bà đã quyết như thế,
거절할 도리가 없구나tôi cũng không còn cách nào ngoài tuân theo.
들어가Về đi.
[비밀스러운 음악]
[휴대전화 진동음]
[수행원] 실장님, 지금 인부가 그쪽으로 이동 중입니다Trưởng phòng, nhân viên nông trại đang đi về phía anh.
- 알았어 - [통화 종료음]Tôi biết rồi.
[안드리아가 흥얼거린다]
[안드리아] ♪ 집에 가고 싶어요 ♪Tôi muốn về nhà
[고조되는 음악]Tôi muốn về nhà
[웃음]
[스위치 조작음]Được rồi.
좋아Được rồi.
[비밀스러운 음악]
[안드리아의 말소리]Hẹn gặp lại ngày mai
[오토바이 시동음]
[멀어지는 오토바이 엔진음]
[다가오는 발소리]
[긴장되는 음악]
[문이 스르르 여닫힌다]
[수행원] 실장님, 접니다Trưởng phòng. Là tôi đây.
[소 실장의 힘주는 소리]
[소 실장] 남은 사람은?- Còn ai nữa? - Bà mẹ chắc đã về nhà,
어머니야 퇴근하셨을 거고- Còn ai nữa? - Bà mẹ chắc đã về nhà,
인부까지 퇴근했으니까 아무도 없습니다nhân viên cũng vừa tan làm, chắc không còn ai đâu.
좋아, 아래쪽으로 가 보자Tốt rồi. Xuống dưới xem thử đi.
[수행원] 네Vâng.
[돼지 울음소리]
[삼식 부] ♪ 청량하고 상큼한 ♪Hãy chiến đấu cho một ấp Jou
♪ 조우리를 위해서 ♪Sạch sẽ và trong lành
♪ 투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁 ♪Chiến đấu
♪ 투쟁, 투쟁, 투쟁, 투쟁! ♪Chiến đấu
투쟁?"Chiến đấu"?
아, 얄미워Ôi, anh ta đáng ghét thật.
그냥 가서 뒤통수를 한 대 팍 때려 주고 싶네, 쯧Chẳng lẽ mình lại sấn tới táng vào gáy anh ta một cái.
[한숨]
[삼식 부] 조우리 투쟁이여!Hãy cùng nhau chiến đấu đi!
[한숨]
[수행원] 아, 축분장이네요- Đây là kho chứa phân. - Bên kho còn lại thì sao?
[소 실장] 다른 창고는?- Đây là kho chứa phân. - Bên kho còn lại thì sao?
[수행원] 저 위쪽에 작은 창고가 더 있긴 한데Bên này còn một kho nhỏ hơn.
- [소 실장] 야, 가자, 가자 - [수행원] 예- Qua bên đó đi. - Vâng. Ôi trời.
[영순] 아니…Ôi trời.
- [흥미로운 음악] - [소 실장, 수행원의 비명]
- [소 실장, 수행원의 비명] - 아니Trời đất ơi.
누구세요? 여기서 뭐 하시는 거예요?Các cậu là ai vậy? Các cậu làm gì ở đây?
아, 그게…Các cậu là ai vậy? Các cậu làm gì ở đây? - À, chúng tôi… - Chúng tôi cần ít phân.
[수행원] 그, 똥, 똥이 좀 필요해서요- À, chúng tôi… - Chúng tôi cần ít phân.
[흥미로운 음악]Phân sao?
똥이요?Phân sao?
[소 실장] 아, 그러니까 저희가…À, số là chúng tôi…
[수행원] 저희가 귀농을 하려고 하는데À, số là chúng tôi… Chúng tôi đang tính mở nông trại riêng
비료 대신 돼지 똥을 주면 좋다고 해서요và nghe nói dùng phân lợn tốt hơn phân bón hóa học.
[영순] 아, 근데Nhưng không phải cứ thế rải phân ra ruộng là xong đâu.
이게 그냥 막 갖다 뿌리면 되는 게 아니고요Nhưng không phải cứ thế rải phân ra ruộng là xong đâu.
톱밥이랑 생균제 넣고 묵혀서Phải thêm mùn cưa và chế phẩm sinh học rồi mới làm thành phân bón hữu cơ được.
유기질 비료화시키는 거예요Phải thêm mùn cưa và chế phẩm sinh học rồi mới làm thành phân bón hữu cơ được.
이미 만들어 둔 건 다 빼서Tôi dùng hết chỗ phân trộn sẵn rồi.
나중에 다시 만들면 그때 나눠 드릴게요Khi nào làm lại, tôi sẽ chia cho các cậu một ít.
[소 실장] 아, 네, 잘 알겠습니다 감사합니다Vâng, tôi hiểu rồi. Cảm ơn chị.
[영순] 젊은 분들이 귀농을 한다니 참 좋네요Các cậu còn trẻ như vậy lại muốn làm nông, tôi nghe mà mát lòng quá.
여긴 다 나이 드신 분들뿐이라Ở làng này đó giờ chỉ toàn người cao tuổi.
근데 밭이 어디예요?Ruộng của các cậu ở đâu vậy?
저기 저 밭…Thửa ruộng ở đằng kia ạ.
[흥미로운 음악]
저기는 우리 밭인데?Bên đó là ruộng nhà tôi mà?
그 옆의 옆의 뒤의 밭을 샀어요Chúng tôi đã mua thửa ruộng phía sau, cách ruộng nhà chị hai thửa.
밭을 얻은 게 아니라 샀어요?Vậy là các cậu đã mua ruộng sao?
[영순] 아, 박 씨 형님이 너무 비싸게 내놔서 그런가Chị Park cứ sợ mình ra giá cao quá
잘 안 팔린다고 그렇게 고민하더니vì chẳng thấy ai hỏi mua. Thì ra cuối cùng cũng bán được rồi.
결국 팔았구나Thì ra cuối cùng cũng bán được rồi.
[수행원] 네 [어색한 웃음]Vâng.
[영순] 뭐, 암튼 비료 만들어지면 그때 연락드릴게요Thôi thì, khi nào làm thêm phân hữu cơ tôi sẽ nhắn các cậu.
댁은 어디세요?Nhà các cậu ở đâu?
아, 집은…Nhà các cậu ở đâu? - Bọn tôi… - Bọn tôi đang chuẩn bị xây nhà.
[수행원] 그, 이제 막 지으려고요- Bọn tôi… - Bọn tôi đang chuẩn bị xây nhà.
- [한숨] - [영순의 웃음]
[영순] 알겠습니다Tôi hiểu rồi.
뭐, 앞으로 이웃 되면 자주 봬요Hy vọng chúng ta sẽ thường xuyên gặp gỡ.
저, 그리고 죄송하지만Với lại, cho tôi xin thứ lỗi,
여기는 외부인이 막 들어오면 안 되거든요nhưng nơi này không cho phép người ngoài tùy ý ra vào.
요즘에 전염병도 돌고 해서Dạo này bệnh truyền nhiễm lây lan nhiều quá.
정말 죄송합니다, 그럼Chúng tôi thành thật xin lỗi. Xin phép ạ.
[소 실장] 미쳤어?Cậu điên rồi hả?
당장 밭 사서 농사짓고 게다가 집까지 짓게 생겼잖아Tự dưng chúng ta phải mua ruộng, xây nông trại rồi xây nhà là sao?
갑자기 물어보니까 당황해서 그랬죠Là do bị hỏi bất ngờ quá nên tôi ứng phó không kịp.
[소 실장] 아이씨Chết tiệt.
[힘겨운 신음]
- [무거운 음악] - [영순의 힘겨운 숨소리]
[아파하는 소리]
엄마Mẹ ơi.
[강호] 아
엄마!Mẹ ơi!
엄마?Mẹ ơi?
- [차분한 음악] - [꿀꿀대는 소리]
[의아한 소리]
[강호] 나 미주 씨한테도 나쁜 사람이었어요?Đối với cô Mi Joo, tôi cũng từng là người xấu à?
아니었으면 좋겠는데Tôi mong là không phải vậy.
그랬나 봐요?Nhưng chắc là đúng rồi.
[미주의 한숨]
[한숨]
[옅은 신음]
[정 씨] 막상 낳아 놓고 나니께Giờ cũng sinh thằng bé ra rồi,
- 어찌 키워야 할지 막막허제? - [아기가 옹알댄다]cô đang không biết sẽ nuôi nó ra sao, đúng chứ?
[살짝 웃는다]
걱정 말고 나만 믿고 따라와Cô đừng lo, cứ làm theo tôi là được.
[정 씨] 내가 먼저 해 봐서 알잖여Tôi từng trải qua rồi nên tôi biết mà.
[영순, 정 씨의 웃음]
"근조"
- [탁 닫는 소리] - [정 씨의 한숨]
[정 씨의 어색한 소리]
[영순] 그렇게 꾸역꾸역 참을 거 없어요Chị không cần phải cố gắng kìm nén như vậy đâu.
내가 해 봐서 알잖아Tôi từng trải qua rồi nên tôi biết mà.
아이고Ôi trời.
[정 씨가 흐느낀다]Ôi trời.
[어린 미주가 흐느낀다]
[영순 부] 영순아, 우리 간다!Young Soon à, bố mẹ đi đây.
[어린 영순] 잠깐만요!Khoan đã!
[영순 모] 어?Mẹ, mẹ cầm đi.
[어린 영순] 엄마, 이거Mẹ, mẹ cầm đi.
- [어린 영순의 가쁜 숨소리] - [영순 모] 어머, 이게 뭐야?Ôi trời. Cái gì thế này?
아빠 회사에서 가는 첫 야유회잖아Vì là lần đầu bố đi dã ngoại ở công ty
딸이 김밥 좀 쌌지nên con đã làm ít cơm cuộn.
[영순 부모의 웃음]
누나도 같이 가면 좋을 텐데Giá mà chị cũng đi cùng thì tuyệt quá.
- [영순 모의 아쉬운 소리] - 그러게Đúng đó. Nếu tuần sau không phải thi thực hành thì chị đã đi rồi.
다음 주 예고 실기 시험만 아니면 같이 가는 건데Đúng đó. Nếu tuần sau không phải thi thực hành thì chị đã đi rồi.
[영순 모] 걱정 마Con đừng lo. Con gái của mẹ nhất định sẽ trúng tuyển.
우리 딸은 무조건 합격할 거야Con gái của mẹ nhất định sẽ trúng tuyển.
열심히 할게요Con sẽ cố gắng hết sức.
- 조심히 다녀오세요 - [영순 모가 웃으며] 그래Con sẽ cố gắng hết sức. - Bố mẹ đi cẩn thận nhé. - Được.
- 자, 그럼 출발합시다! - [어린 영순] 조심히 다녀와- Nào, chúng ta xuất phát nhé! - Tạm biệt.
- [힘주는 소리] - [자동차 시동음]- Nào, chúng ta xuất phát nhé! - Tạm biệt.
- [영순 부] 자 - [경쾌한 음악이 흘러나온다]Nào.
- ♪ 나는 행복합니다 ♪ - [영순 가족의 웃음]Tôi rất hạnh phúc
누나, 갔다 올게- Tôi… - Tạm biệt chị.
[웃음]
- [무거운 음악] - [다가오는 자동차 엔진음]
[타이어 마찰음]
[쾅]
[놀란 소리]
[거친 숨소리]
[간호사] 어, 정신이 드세요?Cô tỉnh lại rồi ạ?
내가 왜 여기…Sao tôi lại ở đây?
[간호사] 농장에서 쓰러지신 걸Cô ngất xỉu ở nông trại,
어떤 남자 두 분이 발견해서 모시고 오셨어요rồi có hai người đàn ông đã phát hiện và đưa cô vào viện.
지금 원장님 만나셔야 되는데 걸으실 수 있겠어요?Giờ cô phải vào gặp viện trưởng. Cô đi bộ được không?
아, 네Tôi đi được.
[강호] 부엌에도 없고 화장실에도 없고Mẹ không có ở trong bếp, cũng không có trong nhà vệ sinh.
농장은 가면 안 되고Mình lại không được sang nông trại.
그럼 전화해도 되는 거지Vậy là mình có thể gọi cho mẹ, nhỉ?
[꿀꿀대는 소리]
너 방금 '그래그래'라고 했다, 응?Mày vừa đồng ý với tao rồi nhé.
- [통화 연결음] - 엄마MẸ
[경쾌한 벨 소리] ♪ 나는 행복합니다 ♪
♪ 나는 행복합니다 ♪CON TRAI YÊU CỦA MẸ
[트롯 백] 마이크 테스트 하나, 둘, 셋, 하나, 둘, 셋Thử micro. Một, hai, ba.
마이크는 됐고Micro ổn rồi.
근데 이 촌놈들은Nhưng sao đám người quê mùa đó vẫn chưa lết mông ra đây nhỉ?
왜 이렇게 빨랑빨랑 기어 안 나와, 씨, 이거Nhưng sao đám người quê mùa đó vẫn chưa lết mông ra đây nhỉ?
[통화 연결음]NÔNG TRẠI LỢN, BIẾN ĐI. TRẢ LẠI KHỨU GIÁC CHO TÔI!
[트롯 백] 어 너 왜 안 와, 이 새끼야Tôi đây. Sao còn chưa ra nữa, thằng quỷ?
아무래도 저 같이 자식 키우는 입장에서Cùng là bậc làm cha làm mẹ, nghĩ đi nghĩ lại em vẫn thấy làm vậy không ổn chút nào.
이거는 아닌 거 같아요nghĩ đi nghĩ lại em vẫn thấy làm vậy không ổn chút nào.
[흥미로운 음악]
- 아, 살살, 살살, 살살 - [박 씨] 오메- Ôi trời ơi. - Nhẹ tay thôi mẹ.
[삼식 부의 한숨]Cái thằng trời đánh.
하여튼 염병할 놈Cái thằng trời đánh.
어디 나가서 얻어맞고만 와도 이렇게 가슴이 그냥 찢어지는데Con trai em bị đánh chút xíu thôi mà vợ chồng em đã tan nát cõi lòng rồi.
아니, 강호 엄마 마음은 어떻겄어요Thử hỏi mẹ Kang Ho sẽ cảm thấy thế nào.
암튼 저, 우덜은 빠져요Tóm lại là, nhà em xin rút nhé.
마늘밭에 약도 쳐야 되고Tôi phải phun thuốc cho ruộng tỏi. Nhé?
어, 배춧잎도 솎아야 되고Tôi phải phun thuốc cho ruộng tỏi. Nhé? Tôi còn phải phơi cải thảo ra nữa.
아, 뒤질래도 바빠서 못 죽겄는디Tôi bận muốn chết mà chưa chết được đây.
데모는 무슨, 지랄Thời gian đâu mà biểu tình. Nhảm nhí.
끊어Cúp máy nhé.
야, 인마Này, thằng ranh. Tôi biết thừa cậu về đây sau khi đốt hết tiền của
도박에 표절 시비 걸려서 전 재산 탕진하고 도망쳐 온 놈이Này, thằng ranh. Tôi biết thừa cậu về đây sau khi đốt hết tiền của vào cờ bạc với dính nghi án đạo nhái.
뭔 전국 최대 규모의 콘서트홀을 짓겠다는디Vậy mà cậu còn dám ba hoa là sẽ xây phòng hòa nhạc lớn nhất nước sao?
그게 장난이 아니면 뭐여?Nghe có uy tín chết liền luôn đấy.
그럼 난 이만 바빠서, 잉?Thôi, tôi bận lắm. Cúp máy nhé.
- 쩝 - [통화 종료음]
[웃음]
- [강호] 이장님! - [탕탕 문 두드리는 소리]Bác trưởng thôn!
[이장] 잉?
이장님!Bác trưởng thôn!
[가쁜 숨소리]
[의사] 아, 정말 보호자가 안 계십니까?Chị thật sự không có người giám hộ sao?
[영순의 한숨]Chồng, hoặc con cái,
아, 남편이나 자식Chồng, hoặc con cái,
뭐, 형제, 자매라도hay anh chị em gì cũng được?
아, 없어요Tôi không có ai hết.
아, 없다고 몇 번을 말해요Tôi phải nói thêm bao nhiêu lần nữa đây?
그러니까 그냥 말씀하세요Bác sĩ cứ nói cho tôi biết đi.
왜요? 뭐, 저 뭐, 나쁜 병이라도 걸렸어요, 예?Sao vậy? Tôi mắc bệnh gì nghiêm trọng lắm sao?
[의사의 한숨]
지난번 조직 검사 결과Có kết quả kiểm tra sinh thiết lần trước rồi.
위암 4기입니다Là ung thư dạ dày giai đoạn bốn.
[의사] 아, 물론 정확히 더 검사를 해 봐야 알겠지만Tất nhiên là chúng tôi còn phải xét nghiệm thêm để xác minh.
일단 여기 사진상으로는Nhưng thông qua bản chụp cắt lớp này,
복막으로 전이가 이미 시작된 것으로 보입니다tế bào ung thư đã bắt đầu di căn sang ổ phúc mạc.
[헛웃음]
선생님, 그게 무슨…Bác sĩ, chị nói vậy là sao?
저 그냥 소화가 좀 안 돼서 온 거거든요?Tôi chỉ đến kiểm tra vì bị rối loạn tiêu hóa thôi.
이 정도면 고통이 상당했을 텐데Đến mức này rồi, chắc cơn đau của chị phải dữ dội lắm.
아이, 아니Không, không phải.
아, 저 하나도 안 아프다니까요Tôi thật sự không đau đớn chút nào.
그냥 가끔 체하는 건데Tôi chỉ thỉnh thoảng bị đầy hơi thôi.
[영순] 그것도 뭐, 손 따고 약 먹고 하면 금방 내려가고Lúc đó chỉ cần tôi châm ngón tay hoặc uống thuốc là sẽ đỡ đau ngay.
[헛웃음]
암튼 그런 거 아니에요Tóm lại là tôi không bị ung thư đâu.
암은 무슨Ung thư gì chứ?
[의사] 저, 어머니Tôi bảo chị này…
아니, 검사 제대로 한 거 맞아요?Kết quả xét nghiệm có chuẩn không vậy? Có đúng tên bệnh nhân là Jin Young Soon không?
거기 '진영순' 제 이름 맞냐고요Có đúng tên bệnh nhân là Jin Young Soon không?
아니Mà không.
아니, 그게 중요한 게 아니고Chuyện đó không quan trọng.
어, 실은Thật ra,
우리 아들이 지금 많이 아프거든요con trai tôi bây giờ đang ốm rất nặng.
그러니까 제가Vậy nên tôi…
제가Tôi…
[의사의 한숨]
[영순] 제가Tôi…
제가 이런… [한숨]Tôi không thể…
[의사의 한숨]
선생님Bác sĩ.
- 살려 주세요, 예? 살려 주세요 - [의사의 난감한 소리]Xin hãy cứu tôi với.
이거… [흐느끼는 숨소리]Bệnh này…
이거 수술하면 낫는 거 맞죠 그렇죠?Chỉ cần tôi chịu phẫu thuật là sẽ khỏi thôi, đúng không?
이게, 그, 얼마 전에 뉴스에 보니까Chỉ cần tôi chịu phẫu thuật là sẽ khỏi thôi, đúng không? Cách đây không lâu, tôi mới xem trên thời sự
막 이제 말기 암도 고치는 신약이 나왔다고thấy họ nói đã phát triển ra loại thuốc chữa được ung thư giai đoạn cuối.
막 그러던데thấy họ nói đã phát triển ra loại thuốc chữa được ung thư giai đoạn cuối.
[흐느끼며] 선생님, 제가Thưa bác sĩ, tôi…
말도 잘 듣고 치료도 열심히 받을게요Tôi sẽ làm theo mọi lời chị nói và cố gắng tiếp nhận điều trị.
그럼 제가 진짜로Tôi hứa đấy.
선생님, 제가 진짜Bác sĩ ơi. Tôi thật sự…
죽으면 안 돼요, 선생님Tôi không thể chết được, thưa bác sĩ.
우리 아들, 강호, 강호Con trai tôi… Kang Ho…
[안내 방송이 흐른다]
[강호] 엄마!Mẹ ơi!
[강호의 가쁜 숨소리]
[남자, 영순의 놀란 소리]
[남자] 아, 괜찮으세요?Cậu không sao chứ?
[영순] 강호야, 강호야Kang Ho à.
[강호의 힘겨운 소리]Ngồi dậy nào.
일어나Ngồi dậy nào.
[강호] 아, 저…Con…
[무거운 음악]
어, 엄마?Kìa mẹ?
[거친 숨소리]
일어나Đứng dậy đi.
[삼식 부] 오메, 어
강호, 강호야Ôi, Kang Ho à.
[강호] 엄마가 이상해요Mẹ tớ giờ lạ lắm.
기운도 없고 웃지도 않아Nhìn mẹ rất ủ rũ, cũng không cười nữa.
[영순] 하나하나 차근차근 떠올리고Con cứ từ từ lấy lại ký ức và dần dần học hỏi thêm.
차근차근 배워 보자Con cứ từ từ lấy lại ký ức và dần dần học hỏi thêm.
[미주] 누가 누구를 알아주고 말고 하겠어Chúng ta là ai mà đòi phán xét người khác?
니 꼴이나 내 꼴이나Cả cậu và tôi đều te tua.
왜, 왜 내가 죽어야 되는데Tại sao tôi phải chết?
[영순] 내가 왜 죽어야 되는데!Tại sao tôi lại phải chết?
[정 씨] 강호 엄마 불쌍해서 어떡햐Mẹ Kang Ho đáng thương quá, làm sao đây?
[삼식 부] 강호네는 그럼 어떻게 되는 거여?Vậy giờ mẹ con họ sẽ ra sao?
[영순] 그렇게 스물다섯 밤이 지나면Cứ như vậy, sau khi trải qua 25 đêm,
이제 새끼들을 보내는 거야lũ lợn con sẽ phải cai sữa.
[영순] 이제 남은 건Tôi sợ cuối cùng mình lại trở thành gánh nặng cho đứa con trai đau ốm.
아픈 아들한테 짐 되는 일밖에 없을 거 같아서요Tôi sợ cuối cùng mình lại trở thành gánh nặng cho đứa con trai đau ốm.
엄마!Mẹ ơi!

No comments: