60일, 지정생존자 6
Tổng thống 60 Ngày 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"서울" | SEOUL, BÌNH NHƯỠNG, PHNOM PENH |
"프놈펜" | SEOUL, BÌNH NHƯỠNG, PHNOM PENH |
(비서관) 실장님, 캄보디아가 | Thưa ông. Campuchia từ chối chuyển giao công nghệ của ta về phát triển nguồn nước. |
우리 측의 수자원 개발 기술 이전 제안을 거절했습니다 | Campuchia từ chối chuyển giao công nghệ của ta về phát triển nguồn nước. |
(행정관) 저, 실장님 | Thưa ông. |
도로망 확장 사업 | Kế hoạch mở rộng hệ thống đường |
역시 거절했습니다 | cũng đã bị từ chối. |
[영목이 책상을 톡톡 두드린다] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[노크 소리가 들린다] [문이 달칵 열린다] | |
(영목) 캄보디아 정부가 우리 측이 제시한 모든 경제적 지원과 외교적 제안을 | Chính phủ Campuchia từ chối mọi đề nghị viện trợ kinh tế của ta... |
거절했습니다, 대행님 | cũng như những đề nghị ngoại giao. |
권한 대행 체제의 대한민국 정부와는 협상하지 않겠다는 계산입니다 | Có vẻ họ không muốn đàm phán với chính phủ chúng ta dưới sự lãnh đạo của một Tổng thống Lâm thời... |
정권이 바뀌면 아무래도 상황이 바뀔 테니까요 | vì tình thế sẽ thay đổi khi có chính quyền mới. |
(영진) 그럼 권한 대행 체제하에서는 아무것도 할 수 없다는 뜻이잖아요? | Vậy ta không thể làm gì khi Tổng thống Lâm thời tại vị ư? |
(남욱) 아니, 신병 인도해 달라 그래도 분쟁 지역이라고 안 돼 | Yêu cầu dẫn độ của chúng ta bị từ chối vì đó là vùng tranh chấp. |
우리 군이 간다 그래도 영토 침해라고 안 돼, 협상은 또... | Yêu cầu dẫn độ của chúng ta bị từ chối vì đó là vùng tranh chấp. Họ nói nếu ta đưa quân đến sẽ là xâm phạm. Mọi thương lượng... |
- (남욱) 아휴 - (수정) 시간이 없습니다, 대행님 | Ta không có thời gian, thưa ngài. |
국민들은 더 이상 기다려 주지 않을 거예요 | Người dân sẽ không đợi lâu hơn nữa đâu. |
[긴장되는 음악] | |
(여자1) 죄송합니다, 먼저 갈게요 | - Xin lỗi, cho tôi qua. - Xin lỗi. |
(남자1) 하나씩만 가져가요 | Đừng quên cái này. |
[남자2가 물건을 탁 내려놓는다] | |
[바코드 인식음] | |
(세영) 대형 마트를 중심으로 생필품 사재기가 시작됐습니다 | Người dân đổ xô đi mua nhu yếu phẩm từ các siêu thị lớn. |
북한이 서울을 불바다로 만들겠다던 94년 이후 | Đây là lần đầu tiên người dân dự trữ thực phẩm và vật dụng |
사재기 현상이 부활한 거는 이번이 처음입니다 | kể từ khi Bắc Hàn đe dọa biến Seoul thành "biển lửa" năm 1994. |
씁, 그뿐만이 아닙니다 | Vẫn còn nữa. |
[공항이 소란스럽다] | GA QUỐC TẾ |
(세영) 국제선 항공편은 연일 매진 사례입니다 | Mỗi ngày, các chuyến bay quốc tế đều hết sạch vé. |
미국이든 동남아든 어디든 | Dù là Mỹ, Đông Nam Á, hay bất cứ đâu, |
한반도만 아니면 된다는 생각인데 | người ta chỉ muốn rời khỏi bán đảo này. |
[쿵 소리가 들린다] | người ta chỉ muốn rời khỏi bán đảo này. |
[남욱의 당황한 신음] | Ai cũng đăng những tấm ảnh về chiếc ba lô này |
(남욱) SNS에 너도 나도 인증 숏을 올린다는 국민 가방이라 그래서 | Ai cũng đăng những tấm ảnh về chiếc ba lô này trên mạng xã hội, nên tôi đem đến cho mọi người xem. |
제가 한번 가져와 봤는데요, 여기 | trên mạng xã hội, nên tôi đem đến cho mọi người xem. |
뭐 이렇게 무거워? | Những thứ này là gì? |
[남욱이 안전모를 탁 내려놓는다] | |
이름하여 | Người ta gọi đây là... |
생존 배낭 | Ba lô Sinh tồn. |
누군지 이름 한번 참, 그렇죠? 누가 지었는지 | Người nghĩ ra cái tên này giỏi thật. Không biết là ai. |
[남욱이 심호흡한다] | |
(희경) 전쟁에 대한 막연한 공포가 아니에요 | Nỗi sợ chiến tranh không còn là trừu tượng nữa. |
구체적이고 현실적인 대한민국의 일상이 됐어요 | Nó đã thành hình và hiện hữu. Nó trở thành một phần cuộc sống. |
폭탄 테러가 일어난 직후보다 지금이 더 | Còn tệ hơn ngay sau vụ đánh bom. Bây giờ là tệ nhất. |
(수정) 명해준 동영상이 공개됐을 때 | Chúng ta đã lường trước điều này |
이미 예견된 사태였어요 | khi đoạn phim bị công bố. |
국민들의 불안과 공포를 이용해서 | Ta đã quyết định dùng nỗi sợ và lo âu của nhân dân |
대행님의 해임 사실을 덮기로 한 거니까 | để lôi kéo công chúng khỏi vụ bãi nhiệm của Tổng thống. |
공포 마케팅은 성공했고 | Chiến lược dựa trên sợ hãi đã thành công, |
우린 지금 그 청구서를 받은 거예요 | và bây giờ chúng ta phải trả giá. |
명해준을 당장 잡아들이라는 국민들의 요구 | Người dân đang yêu cầu chúng ta bắt Myung Hae Joon ngay lập tức. |
[한숨] | Người dân đang yêu cầu chúng ta bắt Myung Hae Joon ngay lập tức. Tôi chắc chắn Campuchia còn muốn những thứ khác |
(영진) 경제 원조나 기술 지원 외에 | Tôi chắc chắn Campuchia còn muốn những thứ khác |
캄보디아에서 원하는 협상 내용이 있을 겁니다, 더 | ngoài viện trợ kinh tế và kỹ thuật. |
(수정) 캄보디아만 바라보면서 시간을 지연시키는 건 위험해요 | Quá mạo hiểm khi phí thời gian chờ ý kiến của Campuchia. |
지금 국민들의 불안감과 공포심에 제대로 대응하지 못한다면 | Nếu không thể đem lại cho người dân giải pháp thích đáng cho những sợ hãi và lo âu của họ, |
유예됐던 대행님의 자격 논란이 또다시 불거질 수도 있어요 | những tranh cãi về tư cách của ngài có thể sẽ quay lại. |
그리고 이제 | Và như ngài đã biết, |
쓸 수 있는 카드도 없잖아요 | ta đã hết bài để đi rồi. |
아니 | Không. |
우리들에겐 아직 | Chúng ta vẫn còn |
마지막 카드가 남아 있어요 | lá bài cuối cùng. |
[의미심장한 음악] | |
(남자3) [변조된 목소리로] 오영석 의원이 어떻게 살아남았는지 | Cô không muốn tìm hiểu Đại biểu Oh Yeong Seok |
[의미심장한 음악] | Cô không muốn tìm hiểu Đại biểu Oh Yeong Seok |
알고 싶어요? | đã sống sót thế nào ư? |
국회 의사당 설계 도면에서 119호를 찾아요 | Hãy tìm phòng 119 trên bản vẽ thiết kế Tòa nhà Quốc hội. |
(나경) 119호실 위치가 어디인지 알 수 있을까요? | Có thể cho tôi biết phòng 119 ở đâu không? |
이 도면에선 119호실이 안 보여서 | Tôi không thấy trên bản thiết kế. |
119호... | Phòng 119... |
(주무관1) 119호 | Phòng 119? |
씁, 119호는 본관에 없는데 | Tòa nhà chính không có phòng 119. |
119호가 없다고요? | Không có phòng 119 ư? |
(주무관1) 1층은 로비 공간에 기계실, 우체국, 프레스 센터 | Ở tầng một có đại sảnh, phòng máy, bưu điện, và trung tâm báo chí... |
씁, 없어요, 119호 | Không có phòng 119. |
(나경) 여기 지하 1층에는요? | Thế còn tầng B1? |
(주무관1) 아, 지하 1층은 여기 국회 도서관과 | Dưới đó chỉ có lối thoát hiểm này thôi, kết nối |
의원 회관이 쭉 연결된 비상 통로예요 | Dưới đó chỉ có lối thoát hiểm này thôi, kết nối thư viện và phòng họp. |
119호실은 없는데 | Tôi không thấy phòng 119 ở đâu cả. |
어, 본관에 119호실 봤어? | Này, có ai từng thấy phòng 119 ở tòa nhà chính không? |
(주무관2) 119호는 없어요 | Làm gì có phòng 119. |
(주무관1) 아, 20년째 국회 사무처 붙박이예요 | Anh ta làm việc ở phòng Thư ký 20 năm rồi. |
저 친구가 없다면 확실해요 | Nếu anh ta nói không có thì chắc chắn rồi. |
없는 겁니다 | Là không có. |
저, 혹시 | Khoan, có khi nào phòng đó |
(나경) 다른 설계 도면엔 나와 있지 않을까요? | nằm ở bản vẽ thiết kế khác không? |
준공 당시 설계 도면이라든가 아니면... | Bản vẽ khi xây dựng tòa nhà ấy. Hay có khi căn phòng mới được xây thêm thôi? |
최근에 보수 공사로 새로 들어갔다든가 | Hay có khi căn phòng mới được xây thêm thôi? |
초창기 설계 도면이라면 | Bản vẽ thiết kế từ giai đoạn xây dựng... |
사무처에 있을 수도 있는데 | Có thể còn ở phòng Thư ký, nhưng... |
(나경) 사무처요? | Phòng Thư ký ư? |
보시다시피, 아시다시피 | Nhưng cô cũng thấy và biết rồi đấy, |
테러로 모든 게 소실돼서 없어졌어요 | mọi thứ đã mất sạch vì vụ đánh bom. |
(주무관1) 본관에 있었잖아요, 사무처 | Cô biết đấy, phòng Thư ký là một phần của tòa nhà chính. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] [휴대전화 진동음] | |
찾았어? | Có địa điểm chưa? Là điện thoại công cộng. |
[마우스 조작음] 공중전화였어요 선배한테 전화한 그 사람 위치 | Là điện thoại công cộng. Anh ta gọi cô từ điện thoại công cộng. |
[무거운 음악] | Anh ta gọi cô từ điện thoại công cộng. |
(지원) 주택가인데요 | Đó là một khu dân cư. |
[마우스 조작음] | |
[마우스 조작음] | |
'연남동로' | Đường Yeonnamdong. |
(지원) '사백사십...' | Tôi thấy 440... |
[한숨 쉬며] 446번지 | Là 446, phải không? |
[마우스 조작음] (지원) 맞아요, 연남동로 446번지 | Đúng rồi. Địa chỉ là 446 đường Yeonnamdong. |
어떻게 알았어요, 선배? | Làm sao cô biết? |
우리 집 앞이야 | Bốt điện thoại đó |
그 공중전화 | ở ngay trước nhà tôi. |
"전화" | ĐIỆN THOẠI |
(지원) 집 앞에서 | Vậy là anh ta đợi trước nhà cô |
선배가 집에 들어온 걸 확인하고 제보한 거예요 | và gọi cho cô sau khi chắc chắn cô có nhà. |
집까지 알 정도면 선배 지인이라는 얘기인데 | Nếu anh ta biết địa chỉ nhà cô thì phải là người cô biết. |
짐작 가는 사람 없어요, 누군지? | Cô có nghĩ đến ai không? |
둘 중 하나겠지 | Không thế này thì thế kia. |
날 노린 함정이거나 | Hoặc đây là cái bẫy dành cho tôi, |
결정적 제보자거나 | hoặc là tin quan trọng. |
[한숨] | |
119호는? 찾았어요? | Thế còn phòng 119? Cô tìm thấy chưa? |
찾을 거야 | Chưa, nhưng sẽ thấy. |
그 사람 내가 찾아낼 거라 | Tôi chắc chắn anh ta gọi cho tôi |
믿고 전화했을 테니까 | vì tin tôi sẽ tìm ra. |
[문이 달칵 열린다] | |
(주무관1) 자, 이거 밥들 먹고 힘내서 다시 일해 보자고 | Ăn trưa xong rồi lại làm việc tiếp. |
산 사람은 살아야 하니까 | Chết đói cũng chả làm được gì đâu. |
(주무관2) 1층에 119호는 없었는데 | Tầng một không có phòng 119, |
작년에 랜선 공사할 때 | nhưng khi lắp đặt cáp mạng LAN năm ngoái |
설비 팀에서 화재나 수해 시에 | bên hạ tầng có nói về việc xây một chỗ |
통신 장비를 보호할 공간을 새로 만든다고는 했어요 | để bảo vệ thiết bị liên lạc phòng khi hỏa hoạn hoặc lũ lụt. |
[긴장되는 음악] 공사 도면이나 서류 남아 있어요? | Còn bản vẽ thiết kế hay tài liệu gì không? |
확인할 자료는요? | Để xác nhận việc đó? |
마찬가지죠 | Tôi không nghĩ thế. |
남아 있겠어, 어디? | Hẳn là bị phá hủy hết rồi nhỉ? |
공사할 때 당시 사무총장님께는 | Tổng Bí thư lúc đó |
어쩌면 있을 수도 있을 텐데 | chắc vẫn còn giữ đấy. |
누구죠? 당시 사무총장이 | Ai là Tổng Bí thư lúc đó? |
- (직원) 무슨... - 대표님 안에 계십니까? | Tôi giúp gì được cho cô? Bà Yun có ở văn phòng không? |
국정원입니다 | Tôi đến từ NIS. |
'옛것은 무너졌지만 새로운 세상은 아직 도착하지 않았을 때' | "Khi thế giới cũ sụp đổ, nhưng thế giới mới vẫn chưa mở ra, |
'혁명은 언제나 그렇게 온다' | cách mạng luôn bắt đầu như thế." |
(찬경) 제가 모시던 어르신 말씀이에요 | Sếp cũ của tôi đã nói thế. |
혁명기를 살고 있네요, 저와 대표님은 | Vậy là ta đang sống trong thời kỳ cách mạng, bà và tôi. |
오 의원도 그렇게 생각해요? | Anh có nghĩ rằng |
오 의원이 받은 스포트라이트 때문에 내가 | tôi muốn anh tham gia chiến dịch của tôi |
오 의원을 영입하고 싶어 한다고? | vì sự chú ý anh đang nhận được không? |
아닙니까? | Không phải thế sao? |
(찬경) 샛별처럼 등장해 대중의 환호를 받은 정치 신인들은 | Rất nhiều chính khách non trẻ vụt sáng lên như sao băng vậy. |
말 그대로 밤하늘의 별처럼 많아요 | Có khi họ còn nhiều hơn sao trên trời. |
이름 하나 남기지 못하고 사라지죠 | Nhưng họ biến mất mà không để lại tiếng tăm gì. |
그래서 '샛별'이에요 | Thế nên tôi gọi họ là "sao băng". |
나랑 | Anh |
닮았어요, 오 의원은 | rất giống tôi. |
[무거운 음악] | |
아마추어 이상주의자 양진만 정권은 혐오하고 | Anh ghét chính quyền Yang vì ông ta nghiệp dư và duy tâm. |
계파 정치로 부패한 선진공화당의 기성 정치인들은 경멸하죠 | Và anh coi thường bè lũ chính khách suy đồi ở Đảng Cộng hòa Seonjin. |
그 선진공화당에서 | Tôi, nữ ủy viên đầu tiên |
당직자 출신으로는 처음으로 여성 당 대표가 된 내가 | trở thành nghị sĩ Đảng Cộng hòa Seonjin, |
호남 출신으로 TK 지역구에서 당선된 | đang mời anh, đại biểu đầu tiên và độc lập của Honam |
무소속 오 의원에게 손을 내민 거예요 | được bầu đại diện một quận TK, tham gia với tôi. |
우리 같은 비주류가 세상을 바꿔야죠 | Những kẻ bị vứt bỏ như chúng ta nên thay đổi thế giới. |
지금은 혁명기니까 | Dù sao ta cũng đang sống trong thời kỳ cách mạng mà. |
세상을 바꿀 대통령이 될 테니 | Bà sẽ trở thành vị Tổng thống thay đổi thế giới |
페이스메이커가 돼 달라, 맞습니까? | và bà muốn tôi làm trợ thủ cho bà. Phải vậy không? |
오 의원에게는 당권을 주죠 | Tôi sẽ giúp anh thành lãnh đạo đảng. |
대권 역시 다음엔 오 의원 차례가 될 거예요 | Và anh sẽ là ứng cử viên tổng thống tiếp theo. |
대답, 더 기다려야 해요? | Tôi phải đợi câu trả lời lâu hơn nữa ư? |
(무진) 오영석 의원에게 | Tôi đang cân nhắc |
국무총리 대행직을 제안할까 합니다 | đề nghị Đại biểu Oh làm Thủ tướng Lâm thời. |
국정 운영 파트너로 함께할 생각입니다, 오 의원 | Tôi muốn anh ta giúp chúng ta điều hành chính phủ. |
(수정) 우리한테 남은 카드가 오영석 의원이란 말씀이세요? | Ngài muốn nói anh ta là lá bài cuối cùng của chúng ta ư? |
- (수정) 전 반대합니다 - (희경) 전 반대예요 | - Phản đối... - Phản đối... |
- (수정) 영결식장에서... - (희경) 영... | - Ở... - Ở lễ tưởng niệm... |
(수정) 영결식장에서 대행님을 공개적으로 비난했어요, 오 의원 | Anh ta đã thẳng thắn chỉ trích ngài ở lễ tưởng niệm. |
덕분에 기적의 생존자는 | Và nhờ có thế, "người sống sót kỳ diệu" |
단숨에 존재감 있는 정치 신인으로 거듭났죠 | đột nhiên lên sàn như một chính khách mới triển vọng. |
국민들의 지지와 사랑을 한 몸에 받는 | Người được tất cả yêu quý và ủng hộ. |
계산이 없었다고 생각하세요? | Ngài cho là không tính toán ư? |
계산이라면 | Ngài cho là không tính toán ư? Tôi cũng thế, |
나도 있어요 | - cũng đã tính toán. - Sao ạ? |
(수정) 네? | - cũng đã tính toán. - Sao ạ? Cô nói ta phải đối phó với nỗi sợ và lo lắng của mọi người. |
(무진) 지금 이 공포와 불안에 대응해야 한다고 하지 않았습니까? | Cô nói ta phải đối phó với nỗi sợ và lo lắng của mọi người. |
그래서 오 의원을 선택한 겁니다 | Thế nên tôi đã chọn Đại biểu Oh. |
인사는 | Việc tuyển anh ta |
청와대의 의지를 보여 줄 수 있는 가장 강력한 메시지니까 | là thông điệp mạnh mẽ nhất thể hiện sự quyết tâm của Nhà Xanh. |
오 의원, 여론의 분노와 불안을 가장 잘 대변해 준 사람이에요 | Không có ai nói lên nỗi sợ hãi và lo lắng của người dân hay hơn anh ta. |
우리 정부와 함께한다면 | Nếu anh ta tham gia chính quyền chúng ta, |
그때 | lúc đó, |
오 의원에게 공감했던 국민들의 지지와 사랑이 | sự yêu mến và ủng hộ của mọi người dành cho anh ta |
국정 운영의 동력이 될 겁니다, 적어도 | sẽ thúc đẩy hoạt động của chúng ta. Ít nhất cũng giúp ta cầm cự tới lúc bắt được Myung Hae Joon. |
명해준을 잡기 전까지 버틸 수 있는 | Ít nhất cũng giúp ta cầm cự tới lúc bắt được Myung Hae Joon. |
(남욱) [작은 목소리로] 과학고 출신은 다르네요 | Chuyên ngành khoa học ấn tượng thật. |
학습 능력이 뛰어나요 | Ngài ấy là người học hỏi nhanh vô cùng. |
여론 흐름 바꾸는 법을 배웠어요, 벌써 | Ngài đã biết cách thay đổi tình cảm công chúng rồi. |
(무진) 김남욱 행정관 생각은? | Anh Kim, anh nghĩ sao? |
예, 예, 전 찬성입니다 무조건 찬성입니다, 대행님 | À, phải. Tôi đồng ý với ngài. Hoàn toàn đồng ý. |
왜요? 좋잖아요 | Sao? Ý đó hay mà. |
(남욱) 대행님을 저격한 오 의원을 끌어안는 포용과 상생의 리더십 | Vị lãnh đạo cao thượng xem trọng Đại biểu Oh, người đã chỉ trích mình. |
미디어가 좋아할 이슈죠 | Truyền thông sẽ thích lắm. |
캐릭터 확실하고 스토리는 감동적인 | Họ sẽ tả ngài với câu chuyện cảm động. |
[세영의 한숨] (희경) 흥행엔 성공할지 모르지만 | Chắc rồi, đây có thể sẽ là bom tấn. |
확실해요, 해피 엔딩은 아닐 거예요 | Tuy nhiên, tôi chắc chắn kết thúc sẽ không có hậu gì đâu. |
자기 정치를 시작한 사람이에요 매번 대행님과 각을 세우려 들걸요? | Anh ta đã bắt đầu làm chính trị. Anh ta sẽ cố đấu đá với Tổng thống về mọi vấn đề. |
'박무진과는 다르다' '박무진은 틀렸다' | "Tôi không như Park Mu Jin. Park Mu Jin sai rồi." Anh ta sẽ phải chứng minh điều đó với công chúng. |
대중에게 입증해야 하니까 | Anh ta sẽ phải chứng minh điều đó với công chúng. |
그런 소모전을 왜 하죠? | Sao phải tham gia cuộc chiến tiêu hao mệt mỏi thế? |
권한 대행, 임기는 짧고 할 일은 많은데 | Là Tổng thống Lâm thời, ngài Park có nhiều việc cần làm nhưng không có nhiều thời gian. |
[무거운 음악] | |
다시 한번 생각해 보시죠, 대행님? | Xin hãy suy xét lại, thưa Tổng thống. Không cần đâu. |
(세영) 다시 생각할 필요까지야 | Không cần đâu. |
안 올 텐데요, 오 의원, 안 와요 | Đại biểu Oh không tham gia đâu. Anh ta sẽ không chấp nhận. |
윤찬경 대표가 공들이고 있다면서요? | Nghe nói bà Yun đang mời gọi anh ta rồi. |
고작 두 달짜리 이름뿐인 총리직을 하겠다고 | Thủ tướng Lâm thời có hai tháng. Anh ta sẽ không chọn vị trí đó |
미래 권력을 포기하겠어요? | mà bỏ qua quyền lực tương lai. |
칼자루를 쥔 건 우리가 아니에요 오영석이지 | Chúng ta không phải người nắm đằng chuôi. Mà là Oh Yeong Seok. |
수석님 말씀이 맞습니다 그 얘긴 여기서 끝내죠 | Anh nói đúng, Tham mưu An. Bỏ đi vậy. |
차 실장 | Thư ký Cha. |
오 의원에게 연락하세요 | Hãy liên lạc với Đại biểu Oh và mời anh ta tới Nhà Xanh. |
청와대로 와 달라고 | Hãy liên lạc với Đại biểu Oh và mời anh ta tới Nhà Xanh. |
[긴장되는 음악] - (수정) 대행님 - (희경) 아... | - Thưa ngài. - Lựa chọn ở anh ta. |
결정은 오영석 의원이 할 겁니다 | - Thưa ngài. - Lựa chọn ở anh ta. Ta sẽ để Đại biểu Oh quyết định. |
(무진) 들어 봐야죠 | Ta nên nghe xem |
오 의원의 뜻을 | anh ta muốn làm gì. |
그럼 | Thế thôi. |
[수정의 한숨] | |
[남욱의 한숨] | |
상당히 긍정적이시네, 우리 대행님 | Tổng thống của chúng ta rất lạc quan. |
포기를 모르셔 | Ngài ấy không từ bỏ. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(무진) 의외네요 | Tôi ngạc nhiên đấy. |
차 실장마저 반대할 생각입니까? | Anh cũng sẽ phản đối ư? |
[영진의 생각하는 신음] | |
예, 그, 뜻밖이기는 합니다 | À, tôi không lường được việc này. |
정치적 돌파구를 고민하실 줄은 몰랐으니까 | Tôi không biết ngài định tạo ra đột phá trong chính trị. |
대행님 달라지신 이유 여쭤봐도 되겠습니까? | Tôi có thể hỏi tại sao ngài lại thay đổi không? |
[한숨] | |
(주승) 차영진 행정관입니까? | Có phải Thư ký Cha không? |
명해준 동영상 유출한 사람 | Người tiết lộ đoạn phim Myung Hae Joon. |
씁, 제 해임 논란을 덮기 위한 | Phải làm thế mới chôn vùi được tranh cãi xung quanh chuyện bãi nhiệm tôi. |
극약 처방이었습니다 | Phải làm thế mới chôn vùi được tranh cãi xung quanh chuyện bãi nhiệm tôi. |
(주승) 극약 처방이라 | Phải làm thế ư? |
후유증이 좀 있겠습니다 | Sẽ có vài hiệu ứng bất lợi. |
국민들은 이제 | Người dân sẽ yêu cầu ngài bắt Myung Hae Joon ngay lập tức. |
당장이라도 명해준을 잡아들이라고 요구할 겁니다 | Người dân sẽ yêu cầu ngài bắt Myung Hae Joon ngay lập tức. |
청와대 일이라는 게 | Hầu hết mọi việc ở Nhà Xanh |
대부분 그런 일들이죠 | được thực hiện như thế. |
모범 답안이 없는 답안지에 | Không có đáp án nào là chính xác, |
국민들은 매번 정답을 원해요 | nhưng người dân luôn muốn đáp án đúng. |
지금 | Bây giờ. |
당장 [무거운 음악] | Ngay lúc này. |
그것도 눈앞에서 | Và ngay trước mắt họ. |
완전무결하게 해결해 주길 바라죠 | Họ muốn một giải pháp hoàn hảo. |
뭐, 이를테면, 씁 | Ví dụ... |
미세 먼지 정책 같은 | Một chính sách giải quyết hoàn toàn bụi mịn. |
[헛웃음] | |
궁금한데요 | Tôi tò mò |
실장님께선 | về chuyện... |
대통령님께 어떤 조언을 드렸었는지 | ông đã cho Tổng thống Yang những lời khuyên như thế nào. |
장관님을 추천했습니다 | Tôi đã tiến cử ngài. |
(주승) 젊고 유능하고 | "Một người trẻ, có trình độ, |
정치색이 없어서 정책에만 열중할 수 있는 | sự trung lập chính trị cho phép anh ta tập trung phát triển chính sách. |
카이스트 교수 출신 | Cựu giảng viên KAIST làm Bộ trưởng Môi trường." |
환경부 장관 | Cựu giảng viên KAIST làm Bộ trưởng Môi trường." |
이, 인사는 메시지니까요 | Quyết định tuyển dụng luôn truyền tải thông điệp. |
청와대 의지를 보여 줄 수 있는 | Nó gửi đi thông điệp mạnh mẽ nhất... |
가장 강력한 메시지 | cho thấy quyết tâm của Nhà Xanh. |
(무진) 차 실장이 얘기했죠? 이겨야겠다고 | Anh nói ta phải thắng. |
내가 지금 전쟁터에 서 있다는 것 정도는 | Cứ xem như bây giờ tôi đã biết mình đang đứng giữa chiến trường rồi đi. |
알게 됐다고 해 두죠 | Cứ xem như bây giờ tôi đã biết mình đang đứng giữa chiến trường rồi đi. |
맨손으로 싸우겠다 고집부리지는 않을 생각입니다 | Tôi sẽ không cứng đầu và khăng khăng đòi tay không ra trận nữa. |
궁금합니다 | Tôi rất tò mò... |
오영석 의원이 대행님의 제안을 받아들일지 | liệu Đại biểu Oh có chấp nhận đề nghị của ngài không. |
[영석이 차 문을 탁 닫는다] | |
(무진) 이렇게 와 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn vì đã đến. |
그동안 고생 많았습니다, 오 의원님 | Tôi biết anh đã trải qua rất nhiều chuyện, Đại biểu Oh. |
고생이라면 저보단 대행님께서 더 많이 하셨죠 | Ngài còn trải qua nhiều chuyện hơn, Tổng thống Park. |
테러로 운명이 바뀐 건 | Vụ tấn công đã thay đổi |
저뿐만이 아니니까요 | định mệnh của nhiều người. |
[무진의 옅은 웃음] | |
(무진) 앉으시죠 | Xin mời ngồi. |
(수정) 정말로 대행님께 힘이 돼 줄 사람으로 보여요? | Anh có nghĩ anh ta thực sự giúp được Tổng thống Park không? |
국무총리 대행직을 맡아 주시겠습니까? | Anh sẽ làm Thủ tướng Lâm thời chứ? |
(무진) 테러로 공석이 된 | Tôi muốn anh lãnh đạo |
각 부처의 임시 내각을 총괄해 주셨으면 합니다 | nội các tạm thời của các cơ quan bị bỏ trống do vụ đánh bom. |
캄보디아와 모든 협상이 결렬된 겁니까? | Mọi đàm phán với Campuchia đã thất bại rồi sao? |
[무거운 음악] | |
(영석) 대답 안 하셔도 됩니다 | Ngài không phải trả lời đâu. |
얼굴마담이 필요했기 때문일 겁니다 | Chắc là ngài cần bộ mặt của tôi |
저를 국무총리로 지목하신 건 | nên mới muốn bổ nhiệm tôi làm Thủ tướng. |
파격적인 인사 카드가 필요할 만큼 청와대가 코너에 몰렸다면 | Nếu Nhà Xanh đã bị dồn ép đến mức phải đi nước cờ cùng cực thế này, |
명해준 신병 인도가 실패했기 때문이겠죠? | có lẽ các ngài đã thất bại trong việc bắt Myung Hae Joon. |
아닙니까? | Tôi nói sai à? |
우리는 | Chúng tôi... |
오 의원이 필요합니다 | cần anh, Đại biểu Oh. |
대행님의 제안은 정중히 거절하겠습니다 | E là tôi phải từ chối đề nghị của ngài. |
생존자라는 이유만으로 | Chỉ vì tôi là người sống sót, |
국정 운영의 자격이 주어지는 건 아니니까요 | không có nghĩa tôi đủ tư cách điều hành nhà nước. |
이 나라의 불행한 참사가 | Sao thảm họa của đất nước |
왜 제 정치적 자산이 되어야 합니까? | lại trở thành bàn đạp chính trị cho tôi? |
전 국민들의 지지를 | Tôi không muốn thỏa thuận... |
자리나 권력으로 거래하고 싶지 않습니다 | trên sự ủng hộ của nhân dân để có được quyền lực. |
국무총리직 수락할 수 없습니다 | Tôi không thể chấp nhận vị trí Thủ tướng. |
거래 | Anh không thể... |
하면 안 됩니까? | thỏa thuận ư? |
불안과 혼란 속에 지금 | Người dân đang hoảng loạn |
국민들이 동요하고 있어요 | với lo âu và hoang mang. |
(무진) 사회적 불안이 | Bất ổn xã hội |
또 다른 문제로 커져 가고 있습니다 그 피해는 고스란히 | đang dần trở thành một vấn đề khác, và sẽ gây tổn hại... |
국민들 몫이 될 겁니다 | tới người dân. |
[무진이 숨을 들이켠다] | "Một đất nước... |
'국가는 국민을 지켜야 한다' | "Một đất nước... phải bảo vệ người dân." |
오 의원이 말하지 않았습니까? | Chẳng phải anh đã nói vậy ư? |
안정된 국정 운영만 할 수 있다면, 난 | Vì một bộ máy chính quyền vững mạnh, |
거래 | tôi muốn |
하고 싶습니다 | thỏa thuận với anh. |
[한숨] | |
[영석이 피식 웃는다] | |
역시 짐작대로네요 | Tôi đã đúng. |
(영석) 대행님은 절 우회 카드로 | Ngài muốn dùng tôi để đi đường vòng |
국정 운영의 돌파구를 찾고 싶으셨던 겁니다 | và tìm ra đột phá trong hoạt động nhà nước. |
그런데 왜 이런 우회 카드는 | Nhưng sao ngài chỉ làm thế... |
국내 정치에만 쓰는 겁니까? | với chính trị trong nước? |
[문이 탁 닫힌다] | |
[의미심장한 음악] | |
(무진) 캄보디아와 외교적 갈등이 있는 접경 국가들을 모두 알아봐 주세요 | Kiểm tra các nước lân cận có xung đột chính trị với Campuchia. |
(수정) 캄보디아가 아닌 접경국을요? | Không phải Campuchia mà là các nước lân cận ư? |
(무진) 그중엔 분명 | Một trong số họ sẽ sẵn sàng đàm phán với chúng ta. |
우리와 협상 여지가 있는 나라가 있을 겁니다 | Một trong số họ sẽ sẵn sàng đàm phán với chúng ta. |
우회 카드를 써 볼 생각입니다 | Tôi đang định đi đường vòng... |
국제 정치에도 | ở quốc tế nữa. Ngài định kéo nước thứ ba vào ư? |
캄보디아와 제3국을 포함한 3자 외교를 생각하고 계십니까? | Ngài định kéo nước thứ ba vào ư? |
(찬경) 네, 맞아요 | Phải, đúng thế. |
그때 내가 사무총장이었어요 잠시 당을 떠나 있었거든요 | Thời đó tôi là Tổng Bí thư. Tôi đã rời đảng một thời gian rồi. |
내가 | Vậy, |
뭘 도와주면 될까요? | tôi giúp gì được cho cô? Tôi cần bản vẽ thiết kế tòa nhà chính |
본관 랜선 공사에 사용한 건물 설계 도면이 필요해서요 | Tôi cần bản vẽ thiết kế tòa nhà chính được dùng lúc lắp đường cáp mạng LAN. |
당시 사무총장님께는 혹시 있을 수도 있다고 들었습니다 | Tôi nghe nói có thể bà có vì bà là Tổng Bí thư thời đó. |
설계 도면이라면 사무처에 있지 않나? | Chẳng phải phòng Thư ký có bản vẽ thiết kế ư? |
테러로 | Do vụ đánh bom, |
사무처의 모든 자료가 소실됐답니다 | phòng Thư ký đã mất toàn bộ tài liệu. |
아... | Ra vậy. |
그날 이후 | Kể từ ngày đó, |
우린 모두 달라진 세상에 살고 있네요 | chúng ta đã sống trong một thế giới khác rồi. |
설계 도면은 왜? | Sao cô cần bản thiết kế? |
테러범에 대한 단서라도 찾은 건가요? | Cô tìm ra manh mối về kẻ đánh bom à? |
아직은 수사 중인 사안입니다 | Chúng tôi vẫn đang tìm hiểu. |
설계 도면은 찾아보죠 | Để tôi xem có tìm được không nhé. |
부탁드립니다 | Tôi rất cảm kích. |
(찬경) 부탁 말고 | Thay vì cảm kích... |
거래로 하죠, 우리 | ta thỏa thuận thì sao? |
[의미심장한 음악] 테러범에 대한 단서 | Tôi muốn là người đầu tiên |
내가 제일 먼저 알고 싶어요 | biết về mọi manh mối cô tìm được về kẻ đánh bom. |
가능할까요? | Như vậy có được không? |
난 현 정권의 안보관을 신뢰하지 않아요 | Tôi không tin thứ an ninh của chính quyền hiện tại. |
감상적인 통일론, 대북관이 | Tôi cho rằng quan điểm ủy mị của họ |
이번 참사를 불러왔다고도 생각하죠 | về thống nhất và Bắc Hàn đã gây ra thảm họa này. |
야당 대표로 | Là lãnh đạo đảng đối lập, |
테러범에 대한 진상 규명을 청와대에만 맡겨 둘 수는 없어요 | tôi không thể để Nhà Xanh điều tra vụ đánh bom một mình. |
내 말 이해하죠? | Cô hiểu tôi chứ? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
전 조직의 보고 라인에 따라서만 움직입니다 | Tôi chỉ báo cáo đúng theo giao thức mà thôi. |
[버튼 조작음] (찬경) 백 실장님 | Anh Baek, anh tìm giúp một bản vẽ thiết kế trong tủ hồ sơ |
사무총장 때 쓰던 집기 창고에서 설계 도면 좀 찾아봐 주세요 | Anh Baek, anh tìm giúp một bản vẽ thiết kế trong tủ hồ sơ tôi từng dùng khi còn là Tổng Bí thư nhé? |
(수호) 알겠습니다 | Vâng, thưa bà. |
[버튼 조작음] | |
(영진) 캄보디아와 베트남 대사 모두 도착했습니다 | Đại sứ Campuchia và Việt Nam đã đến. |
[문이 드르륵 열린다] [긴장되는 음악] | |
(영목) 수디망 주한 캄보디아 대사는 접견실에서 | Đại sứ Su Dimanche trong phòng khánh tiết... |
바오닌 베트남 대사는 백악실에서 지금 대행님을 기다리고 있습니다 | và Đại sứ Bao Ninh trong phòng Baekak đang đợi ngài. |
(무진) 네 | Tôi biết rồi. |
(영진) 이게 어쩌면 우리한테 남은 마지막 카드가 되는 겁니다 | Có thể đây sẽ là cố gắng cuối cùng. |
[무진의 긴장한 숨소리] | |
겁주지 말아요 | Đừng làm tôi sợ. |
나도 알고 있으니까 | Tôi cũng biết |
이번 협상이 얼마나 중요한지 | vụ đàm phán này quan trọng thế nào. |
대행님 | Ngài Tổng thống. |
(영진) 아이... | |
[긴장한 숨소리] | |
(무진) 와 주셔서 고맙습니다 오랫동안 기다렸습니다, 대사님을 | Cảm ơn đã đến. Tôi chờ ngài đã lâu. |
[캄보디아어] 대한민국의 불행한 참사에 | Tôi xin gửi lời chia buồn sâu sắc |
(캄보디아 대사) 다시 한번 깊은 애도의 뜻을 표합니다 | về thảm họa của Hàn Quốc một lần nữa. |
(무진) [한국어] 예, 앉으시죠 | Xin mời ngồi. |
권한 대행 체제의 대한민국과는 | Tôi nghe nói Campuchia không muốn |
외교적 제휴나 협정이 곤란하다고 들었습니다 | làm đồng minh hay ký hiệp định với Tổng thống Lâm thời Hàn Quốc. |
그럼 | Vậy... |
거래는 어떻습니까? | Chúng ta thỏa thuận thì sao? |
[의미심장한 음악] | Chúng ta thỏa thuận thì sao? |
[베트남어] 거래라고요? | Thỏa thuận ư? Chúng tôi sẽ thả |
(무진) [한국어] 우리 국정원에 검거된 | Chúng tôi sẽ thả |
베트남 국민 두 명을 본국으로 돌려보낼까 합니다 | hai người Việt Nam bị bắt bởi Cơ quan Tình báo Trung ương. |
평택 산업 단지에서 활동하던 | Họ là gián điệp kinh tế làm việc ở |
산업 스파이죠 | Khu Công nghiệp Pyeongtaek. |
[베트남어] 산업 스파이라니요 | Gián điệp kinh tế? |
(베트남 대사) 가족을 위해 이역만리 땅으로 외화벌이에 나선 | Họ chỉ là những công nhân chăm chỉ đến một đất nước xa xôi làm việc để kiếm ngoại tệ về cho gia đình. |
성실한 노동자일 뿐입니다 | để kiếm ngoại tệ về cho gia đình. |
[한국어] 가족 품으로 돌려보내길 원치 않으십니까? | Ngài không muốn đưa họ về với gia đình ư? |
[생각하는 신음] | |
[베트남어] 우리는 뭘 내놓으면 되는 겁니까? | Ngài muốn gì ở chúng tôi? |
[한국어] 하노이에서 검거된 캄보디아 정보 요원 | Ngài có thể thả đặc vụ tình báo Campuchia |
본국으로 송환해 주시겠습니까? | bị bắt ở Hà Nội về nước không? |
[캄보디아 대사의 부정하는 신음] | Chà... |
(캄보디아 대사) [캄보디아어] 정보 요원이라니요 | Đặc vụ tình báo? |
이웃 나라로 여행을 간 선량한 민간인입니다 | Đó chỉ là một người vô tội đi du lịch ở nước láng giềng thôi. |
[한국어] 그 요원 캄보디아 정보국장의 친인척이라고 자백했습니다 | Đặc vụ đó đã thú nhận anh ta có liên quan tới Giám đốc của Cơ quan Tình báo Campuchia. |
(무진) 그리고 정보국장은 캄보디아 훈요 총리의 친동생이죠 | Và Giám đốc đó là em trai của Thủ tướng Campuchia, Hun Yo. |
[캄보디아어] 원하는 건 역시... | Vậy điều ngài muốn là... |
[한국어] 명해준을 생포할 수 있도록 | Đồng ý kế hoạch tác chiến của quân đội nước tôi |
우리 군의 작전 계획을 승인해 주시는 겁니다 | để có thể bắt sống Myung Hae Joon. |
베트남은 | Việt Nam sẽ nhận lại hai công nhân chăm chỉ, |
(무진) 자국의 성실한 노동자 두 명을 돌려받고 | Việt Nam sẽ nhận lại hai công nhân chăm chỉ, |
(무진) 캄보디아는 | và Campuchia sẽ nhận lại du khách vô tội của mình. |
민간인 관광객을 무사히 돌려받게 될 겁니다 | và Campuchia sẽ nhận lại du khách vô tội của mình. |
거래에 동의하십니까? | Ngài sẽ thỏa thuận chứ? |
[남욱의 지친 신음] | |
[전화벨이 울린다] [세영과 희경이 대화한다] | - Ý tôi là... - Vậy... |
(희경) 캄보디아 대사, 승인했어요? | Đại sứ Campuchia đồng ý không? |
[남욱의 한숨] | |
안 됐구나? | Không rồi. Họ không đồng ý, đúng không? |
승인 안 해 줬구나, 결국? | Không rồi. Họ không đồng ý, đúng không? |
(세영) 꿈과 희망이 인간의 미덕이라지만, 어? | Người ta nói ước mơ và hy vọng là những ưu điểm của con người, |
정무적 판단이라는 걸 해야지 | nhưng phải nghĩ theo hướng chính trị mới được. |
아니, 오영석도 그렇고 | Thuyết phục Oh Yeong Seok |
캄보디아 3자 외교도 쉬운 일이 아닌데, 쯧 | và ngoại giao đa phương với Campuchia đều không hề dễ dàng. |
그러게, 정무적 판단이라는 걸 하셨어야 됐는데 | Ừ, ngài ấy nên cho ra một phán đoán chính trị mới phải. |
- (세영) 응 - (남욱) 안 수석님 | Ừ, ngài ấy nên cho ra một phán đoán chính trị mới phải. - Phải. - Anh An. |
(남욱) 승인 | Chúng ta đã nhận |
했대요 | được sự cho phép rồi. |
[흥미진진한 음악] | |
707부대 파병하기로 캄보디아랑 합의했대요 | Chính quyền Campuchia đã cho phép điều động Tiểu đội 707. |
[희경의 놀란 숨소리] | |
(세영) 응 | |
[남욱이 손가락을 딱 튕긴다] | |
(윤배) 현지 휴민트에 따르면 명해준은 지금 | Theo tình báo khu vực, Myung Hae Joon đang án binh bất động |
센모나리 외곽 작은 병원 건물에 은신해 있다고 합니다 | trong một bệnh viện nhỏ ngoại ô Senmonari. |
현장 위성 사진입니다 | Đây là ảnh vệ tinh. |
[무거운 음악] [707 대령이 키보드를 탁 누른다] | |
민간인 희생자가 발생하지 않도록 주의해야겠군요 | Ta cần cẩn thận để tránh thương vong cho người dân. Tiểu đội 707 đang chạy mô phỏng mọi tình huống có thể xảy ra |
(707 대령) 캄보디아로 떠날 707특임대원들이 명해준 생포를 위해 | Tiểu đội 707 đang chạy mô phỏng mọi tình huống có thể xảy ra |
다양한 경우의 수를 시뮬레이션하며 훈련 중입니다 | để bắt sống Myung Hae Joon thành công. |
현지에서 작전을 수행할 | để bắt sống Myung Hae Joon thành công. Tôi muốn gặp người chỉ huy chiến dịch này. |
지휘관을 만나 보고 싶은데 어디로 가면 됩니까? | Tôi muốn gặp người chỉ huy chiến dịch này. Anh ta ở đâu? |
[희정의 한숨] | |
군엔 지휘 체계라는 게 있습니다 | Quân đội có hệ thống chỉ huy riêng, thưa ngài. |
대행님께서 원하시면 | Nếu ngài muốn, |
지금이라도 당장 청와대로 불러올리면 됩니다 | ta có thể gọi sĩ quan đó đến ngay. Myung Hae Joon là nghi phạm hàng đầu trong vụ đánh bom Tòa nhà Quốc hội |
(무진) 명해준은 이 테러의 가장 유력한 용의자이자 | Myung Hae Joon là nghi phạm hàng đầu trong vụ đánh bom Tòa nhà Quốc hội và là người duy nhất có đáp án. |
단서를 쥔 유일한 인물입니다 | và là người duy nhất có đáp án. |
무슨 일이 있어도 생포해야 합니다 | Phải bắt hắn bằng mọi giá. |
반드시 임무를 완수해 달라 부탁할 생각입니다 | Tôi muốn người chỉ huy thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ của mình. |
제가 갑니다 | Tôi sẽ đến gặp anh ta. |
[희정의 한숨] | |
훈련 장소가 어디라고 했죠? | Họ đang huấn luyện ở đâu? |
[와장창 깨지는 소리가 들린다] | Họ đang huấn luyện ở đâu? |
[유리가 와장창 깨진다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[무거운 음악] (장 소령) 내일 오후 17시 | Ngày mai vào lúc 17:00, |
성남 공항을 통해 수송기로 캄보디아로 이동 | chúng tôi sẽ tới Campuchia từ sân bay Seongnam. |
목표 지점에는 | Dự kiến thời gian đến |
현지 시각 자정 이후 도착 예정입니다 | là quá nửa đêm, giờ địa phương. |
[총성이 연신 울린다] | |
현장에 투입되는 707특임단원은 | Các thành viên Tiểu đội 707 được phái đi lần này |
알파 팀 7명, 브라보 팀 7명 총원 14명입니다 | có bảy người đội Alpha và bảy người đội Bravo, tổng cộng là 14, thưa ngài. |
[총성이 연신 울린다] | |
[총성] [긴장되는 음악] | |
[조 하사의 한숨] | |
확인! | - Kiểm tra. - Kiểm tra! |
(대원들) 확인! | - Kiểm tra. - Kiểm tra! |
확인 | Kiểm tra. |
[이 중사의 한숨] | |
(이 중사) 다음엔 잘해라 | - Lần tới làm tốt hơn nhé. - Vâng. |
(조 하사) 알겠습니다 | - Lần tới làm tốt hơn nhé. - Vâng. |
표적 근방 베이스캠프까지는 헬기로 이동 | Chúng tôi sẽ tới căn cứ bằng trực thăng. |
(장 소령) 표적 공격까지 마치면 우리 시각으로 모레 동트기 전 | Chúng tôi sẽ bắt hắn trước khi mặt trời mọc ngày kia |
모든 작전은 끝이 납니다 | theo múi giờ KST. |
끝입니까? | Vậy ư? |
예, 끝입니다 | Vâng, là vậy ạ. |
생각보다 간단하네요 | Đơn giản hơn tôi tưởng. |
전술을 읊는 것은 아마추어나 하는 일입니다 | Đến một kẻ nghiệp dư cũng có thể tóm tắt một chiến dịch quân sự. |
프로는 실행에 옮기고 임무를 완수할 뿐입니다 | Những người chuyên nghiệp thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ của họ. |
[장 소령이 숨을 들이켠다] | |
저희 대원들은 이러한 임무를 완수하기 위해 | Quân lính của tôi rèn luyện mỗi ngày cho những chiến dịch như vậy. |
매일같이 훈련해 왔습니다 | Quân lính của tôi rèn luyện mỗi ngày cho những chiến dịch như vậy. |
그리고 | Và |
모든 준비는 끝났습니다 | chúng tôi đã sẵn sàng. |
[헛웃음] | |
부럽네요 | Tôi thật ghen tỵ. |
실전에 투입되기 전에 | Sẽ tốt biết bao |
훈련 기간이 있었다면 좋았을 텐데요, 저도 | nếu tôi có thể tập luyện trước khi rơi vào tình thế này. |
[무거운 음악] | |
(이 중사) 오늘 다들 고생 많았다 | Hôm nay làm tốt lắm. |
내일 작전에서도 날 믿고 잘 따라 주기 바란다 | Hy vọng ngày mai các anh sẽ làm theo chỉ dẫn của tôi như hôm nay. |
(장 소령) 이강훈 중사입니다 | Đây là Thượng sĩ Lee Gang Hun. |
주특기는 엄호 사격입니다 | Anh ấy chuyên bắn yểm trợ. |
이 중사는 지금 아내가 병원에 있습니다 | Hiện vợ anh ấy đang ở trong bệnh viện. |
아, 첫아이 예정일입니다 | Đứa con đầu tiên của họ sẽ ra đời |
모레 새벽 작전 시간이 | vào đúng ngày chiến dịch diễn ra. |
그 옆의 조성주 하사 | Kế bên là Trung sĩ nhất Jo. |
[이 중사의 웃음] | Kế bên là Trung sĩ nhất Jo. |
(장 소령) 폭발물 처리 담당입니다 | - Chuyên về chất nổ. - Anh có nhớ vợ mình không? |
(이 중사) 와이프 보고 싶어서 그러냐, 너는? | - Chuyên về chất nổ. - Anh có nhớ vợ mình không? Anh ấy ở đây thay vì đi tuần trăng mật của mình. |
신혼여행을 이 훈련장에서 보냈습니다 | Anh ấy ở đây thay vì đi tuần trăng mật của mình. |
[대원들의 웃음] | |
(조 하사) 아닙니다 | Không, thưa ngài. |
하나 묻죠 | Tôi hỏi anh một điều. |
특임단 김춘경 대령은 | Đại tá Kim đảm bảo với tôi |
명해준을 생포할 거라 확신했습니다 | Myung Hae Joon sẽ bị bắt sống. |
현장 지휘관인 장준하 소령의 생각은 어떻습니까? | Thiếu tá Jang, tôi muốn nghe ý anh với tư cách chỉ huy. |
성공할 겁니다 | Chúng tôi làm được. |
확률은? | Cơ hội là bao nhiêu? |
저희는 아직 명해준의 실체를 모릅니다 | Chúng tôi không biết Myung Hae Joon có kế hoạch gì. |
(장 소령) 명해준이 현지인들을 매수했다면 | Nếu hắn đã mua chuộc dân địa phương, |
적의 규모는 상상 이상일 겁니다 | chúng tôi có thể gặp nhiều kẻ địch. |
또 북한군이 변수가 될 수도 있습니다 | Hơn nữa, quân đội Bắc Hàn cũng là một biến số. |
그래서 확률은 얼마나 되는 겁니까? | Vậy cơ hội là bao nhiêu? |
[장 소령의 한숨] | |
50 대 50 | Là 50-50. |
(장 소령) 반반입니다 | Tôi cho 50 phần trăm. |
(이 중사) 수고했다 | Làm tốt lắm. |
[대원들의 박수] (대원들) 수고하셨습니다 | - Cảm ơn ngài. - Cảm ơn. |
(장 소령) 작전 지휘관에게 현장은 | Với một người chỉ huy chiến dịch, |
언제나 변수로 가득한 | nhiệm vụ luôn đầy những biến số. |
단 한 번뿐인 실전이니까요 | Trên chiến trường chỉ có một cơ hội. |
훈련도 소용없는 | Mọi tập luyện là vô nghĩa. |
(장 소령) 이강훈 중사입니다 | Thượng sĩ Lee Gang Hun. |
(이 중사) 중사, 이강훈! | Thượng sĩ Lee Gang Hun ạ. |
아이가 아빠를 닮았으면 좋겠네요 | Hy vọng con anh sẽ giống anh. |
건장하고 용감하고 | Mạnh mẽ và dũng cảm. |
(장 소령) 대행님 | Ngài Tổng thống, |
딸입니다 | anh ấy sắp có con gái. |
[무진의 멋쩍은 신음] | |
[무진의 헛기침] | |
조성주 하사입니다 | Trung sĩ Jo Seong Ju. |
하사, 조성주! | Trung sĩ Jo Seong Ju ạ. |
돌아오면 신혼여행부터 다녀와요 | Khi nào về, hãy đi tuần trăng mật trước. Vâng, thưa ngài! |
네, 알겠습니다! | Vâng, thưa ngài! |
[장엄한 음악] | |
우리 다시 만납시다 | Chúng ta sẽ gặp lại nhau. |
(무진) 건강한 모습으로 | Bình an mạnh khỏe nhé. |
(장 소령) 부대, 차렷! | Nghiêm! |
경례! | Chào. |
(대원들) 단결! | Chào. - Đoàn kết! - Đoàn kết! |
(무진) 명해준을 반드시 생포해 달라 | Tôi đến để nhờ anh bắt sống Myung Hae Joon. |
당부하러 왔습니다 | Tôi đến để nhờ anh bắt sống Myung Hae Joon. |
(장 소령) 최선을 다하겠습니다 | Chúng tôi sẽ làm hết sức. |
하지만 | Tuy nhiên, |
현장 상황이 위험하다고 생각하면 | nếu tình hình trở nên quá nguy hiểm, |
장준하 소령 | anh phải... |
명해준을 사살하세요 | bắn hạ Myung Hae Joon. |
예? | - Sao ạ? - An toàn của quân sĩ quan trọng hơn. |
[차분한 음악] 우리 대원들의 안전이 더 중요합니다 | - Sao ạ? - An toàn của quân sĩ quan trọng hơn. |
(무진) 대원들의 무사 귀환을 위해 | Xin hãy cố hết sức... |
장 소령 | để đem... |
최선을 다해 주세요 | tất cả bọn họ quay về. |
이건 명령입니다 | Đây là lệnh. |
[장 소령이 발을 탁 구른다] | |
[무거운 효과음] | |
(기자1) 성남 공항에서 오늘 오후 | Chúng tôi nhận được tình báo |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 군 수송기 이착륙 훈련을 목격했다는 제보가 있습니다 | về một đợt tập trận ở sân bay Seongnam. |
명해준 검거 작전과 관련이 있는 겁니까? | Có liên quan đến việc bắt giữ Myung Hae Joon không? Đây! |
(기자2) 대변인님! | Đây! |
(기자3) 청와대 경호 차량이 성남 공항 인근에서 목격됐습니다 | Xe của đội an ninh Nhà Xanh được phát hiện ở gần sân bay Seongnam. |
권한 대행의 707특임단 격려 방문입니까? | Xe của đội an ninh Nhà Xanh được phát hiện ở gần sân bay Seongnam. Tổng thống đến đó để động viên Tiểu đội 707 ư? |
그럼 작전 투입이 임박한 겁니까? | Sắp có chiến dịch quân sự sao? |
(남욱) 지금 이 시간에도 우리 군은 나라의 안전과 국민의 보호를 위해 | Ngay lúc này đây, quân đội đang rất cảnh giác và tập luyện ngày đêm |
밤낮없는 경계 태세를 갖추고 훈련에 열중하고 있습니다 | để đảm bảo an ninh cho quốc gia và người dân. |
군 수송기 이착륙 훈련도 | Việc máy bay chuyên chở cất cánh |
그런 일상적인 훈련의 하나로 알고 있습니다 | chỉ là một trong những cuộc tập trận hằng ngày. |
대행님의 격려 방문 역시 | Tổng thống đến thăm quân đội |
국군 통수권자의 일상적인 업무 중 하나였을 뿐입니다 | là nhiệm vụ hằng ngày của Tổng tư lệnh. |
(기자4) 명해준 소재 파악은 끝난 겁니까? | Đã định vị được Myung Hae Joon chưa? |
국민들에게는 알 권리가 있습니다 청와대가 은폐하는 이유가 뭡니까? | Người dân có quyền được biết. Tại sao Nhà Xanh lại che giấu sự thật? |
[남욱의 한숨] | |
테러 이후 불안과 공포는 | Kể từ vụ tấn công, sợ hãi và lo lắng đã trở thành... |
대한민국의 일상이 됐습니다 | một phần cuộc sống của chúng ta. |
[쓸쓸한 음악] (남욱) 우리 국민들에게 | Để người dân lại có thể an toàn ngủ ngon mỗi đêm, |
다시 저녁이 있는 삶을 되돌려 드리기 위해 | Để người dân lại có thể an toàn ngủ ngon mỗi đêm, |
저희 청와대와 행정부는 | Nhà Xanh và chính phủ |
매 순간 최선을 다하고 있습니다 | đang cố gắng hết mình. |
제가 드릴 수 있는 말씀은 | Đó là tất cả những điều |
여기까지입니다 | tôi có thể nói. |
3월 12일 청와대 브리핑 마치겠습니다 | Họp báo với Nhà Xanh ngày 12 tháng 3 đến đây là hết. Tôi hy vọng các phóng viên cũng được tận hưởng |
이제 기자 여러분들께서도 저녁이 있는 삶 | Tôi hy vọng các phóng viên cũng được tận hưởng |
지극히 일상적인 평화롭고 따뜻한 저녁 시간 되시길 바랍니다 | một buổi tối bình thường, an lành và ấm áp. |
감사합니다 | Xin cảm ơn. |
[피곤한 신음] | |
[시계가 째깍거린다] | THIẾU TÁ JANG JUN HA |
아직도 걱정하고 있는 거야, 당신? | Anh vẫn thức vì lo lắng à? |
(강연) 벌써 두 시야 | Đã 2:00 sáng rồi. |
[한숨] | |
[숨을 들이켠다] | |
내가 오늘 무슨 짓을 했는지 알아? | Em biết hôm nay anh đã làm gì không? |
[한숨] | |
훈련장에 갈 때 | Trên đường tới điểm tập trận, |
난 하나만 생각했어 | anh chỉ nghĩ về một điều. |
명해준을 생포해야 되겠다 | Bắt sống Myung Hae Joon. |
어떻게든, 무슨 수를 써서라도 그래야... | Dù phải mất thứ gì, bằng bất cứ giá nào, anh cũng phải làm được. |
그런데? | Thế nhưng? |
[헛웃음] | |
가서야 알았어 | Khi ở đó anh đã nhớ ra |
대원들도 가족들이 있다는 걸 | rằng binh lính cũng có gia đình. |
[잔잔한 음악] | |
무사히 돌아오기만을 기다리는 가족들이 있는 | Họ có gia đình mong chờ họ an toàn trở về |
나랑 똑같은 사람이라는 걸 | giống như anh. |
믿어져? | Em có tin được anh đã ra |
내가 이럴 수 있다는 게? | mệnh lệnh đó không? |
[한숨] | |
(강연) 그래서 | Thì sao? |
겁나? | Anh sợ |
점점 더 나쁜 사람이 될까 봐? | mình sẽ trở thành người xấu ư? |
[한숨] | |
당신이 오늘 한 일은 | Việc anh đã làm hôm nay |
나쁜 짓도, 착한 일도 아니야 | không tốt cũng chẳng xấu. |
그 자리에서 꼭 필요한 결정을 내린 거지 | Anh chỉ ra quyết định cần thiết vào lúc đó thôi. |
[한숨] | |
걱정하지 마 | Đừng lo. |
당신 | Anh |
하나도 안 변했어 | vẫn chẳng thay đổi tí nào. |
지금 이 시간까지 끙끙대고 있잖아 | Anh vẫn thức vào giờ này |
마음 아파하면서 | lo lắng cho binh lính. |
[강연의 웃음] | |
[무진의 한숨] | |
(찬경) 다행이네요, 설계 도면이 남아 있어서 | Mừng là vẫn còn bản vẽ thiết kế. |
우리 손에 있다는 건 더 다행이고요 | Tôi còn mừng hơn vì chúng nằm trong tay ta. |
(수호) 사무처 직원이 그러는데 | Nhân viên phòng Thư ký nói đặc vụ của NIS đang tìm phòng 119. |
119호를 찾는다는데요? 그 국정원 요원 | đặc vụ của NIS đang tìm phòng 119. |
(찬경) 119호? | Phòng 119? |
[찬경의 의아한 숨소리] | Tôi không thấy ở tầng một. |
119호가 1층에는 없는데 | Tôi không thấy ở tầng một. Đây... |
여기 | Đây... |
(수호) 다음 장 | Đợi chút. |
여기 보수 공사할 때 새로 만든 공간이 있습니다 | Khi tòa nhà được sửa chữa, một không gian mới được tạo ra. |
(찬경) 119호 | Và đó là phòng 119 ư? |
119호가 왜 지하층에? | Ở dưới tầng hầm làm gì chứ? |
[의미심장한 음악] | |
119호가 아닐 수도 있겠군요 | Có thể không phải là phòng 119 đâu. |
119호가 아니라 그냥 119 | Nếu không phải là "phòng 119" mà chỉ là "119" thôi thì sao? |
119라면 | Nếu là như thế, |
혹시 | có lẽ |
방공호가 아닐까요? | đó là một hầm trú bom. |
(수호) 방공호요? | Hầm trú bom ư? |
(영석) 그럼 이제 | Vậy là bây giờ ta có thể bắt được kẻ đánh bom? |
테러범을 잡을 수 있게 된 겁니까? | Vậy là bây giờ ta có thể bắt được kẻ đánh bom? |
(무진) 오 의원께서 우회 카드라는 돌파구를 제시해 준 덕분입니다 | Phải, tất cả là nhờ anh gợi ý tôi đi đường vòng. |
하나 묻고 싶은 게 있습니다 | Mà tôi có việc cần hỏi. |
국정 운영에 동참해 달라는 내 제안 | Khi tôi mời anh tham gia chính quyền, |
거절하지 않았습니까? | anh đã từ chối. |
그런데 왜 날 도운 겁니까? | Vậy tại sao anh lại giúp tôi việc này? |
(영석) 권력과 거래하기 싫은 것도 대행님을 도운 것도 | Không thỏa thuận với quyền lực và giúp đỡ ngài |
제게는 다 같은 이유입니다 | đều chỉ vì một lý do thôi. |
대한민국에 헌신하겠다는 제 신념은 | Tôi đã thề phụng sự đất nước này, |
스무 살 이후로 단 한 번도 변한 적이 없어요 | và điều đó chưa hề thay đổi kể từ sinh nhật lần thứ 20 của tôi. |
오늘 밤 청와대로 와 주시겠습니까? | Tối nay anh có thể đến Nhà Xanh chứ? |
(김 실장) 높은 분이랑 통화를 하신 모양입니다 | Chắc là quan chức cấp cao lắm. |
손님 통화하시는 걸 들어 보니 어떤 분인지 궁금한데요 | Nghe anh nói chuyện điện thoại như vậy làm tôi thắc mắc đó là ai. |
청와대가 | Một người không phù hợp |
어울리지 않는 사람 | với Nhà Xanh. |
(찬경) 테러범을 잡는 데 도움이 됐으면 좋겠어요 | Hy vọng thứ này giúp bắt được kẻ đánh bom. |
원하던 대로 설계 도면이 남아 있었어요 | Là thứ cô yêu cầu. Chúng tôi vẫn còn bản vẽ thiết kế. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
감사합니다, 대표님 | Cảm ơn bà. |
119호 | Phòng 119. |
(찬경) 테러범을 찾는 단서가 숨어 있어요 | Đó là đầu mối sẽ dẫn cô đến kẻ đánh bom, |
맞죠? | phải không? |
[무거운 음악] [나경이 도면을 쓱 집어넣는다] | phải không? |
아직은 의혹이 있는 정도입니다 | Những gì tôi có chỉ là nghi ngờ. Một khi trở nên chắc chắn, |
그 의혹이 확신이 되면 | Một khi trở nên chắc chắn, |
그땐 나도 한나경 요원의 보고 라인에 세워 주세요 | hãy thêm tôi vào danh sách những người cô cần báo cáo. |
국가 안보는 | An ninh quốc gia |
국정원만의 몫이 아니니까요 | không chỉ nằm ở Cơ quan Tình báo Trung ương. |
(지원) 선배 | Na Gyeong? |
(한모) 아이고 | Trời đất ơi. |
오랜만입니다, 한나경 요원님 | Đã lâu rồi, Đặc vụ Han. |
야! | Thật đấy ư? |
너 뭐야, 어? | Đây là trò đùa à? |
아, 다시는 안 올 사람처럼 나가더니? | Cô đùng đùng bỏ đi như đã hết việc ở đây ấy. |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(영목) 캄보디아 현지에서 연락이 왔습니다 [문이 탁 닫힌다] | Ta nhận được tin từ Campuchia. |
현지에 도착한 707특임단에 | Có vẻ như Tiểu đội 707 |
사고가 발생한 모양입니다 | vừa đổ bộ đã gặp chuyện. |
(무진) 사고라니요? | Gì cơ? |
(영목) 센모나리 외곽으로 향하던 | Khi đang hướng tới ngoại ô Senmonari, |
헬기가 전복됐다고 합니다 | trực thăng đã rơi. |
[긴장되는 음악] | trực thăng đã rơi. |
[무진의 놀란 숨소리] | |
(무진) 어떻게 된 겁니까? | Đã có chuyện gì? |
(희정) 우리 헬기가 착륙을 시도하는 중에 | Phân đội đã cố đổ bộ |
기상 악화로 시야 확보가 되지 않아서 착륙 사고를 일으킨 모양입니다 | nhưng thời tiết xấu làm giảm tầm nhìn và gây va chạm khi hạ cánh. |
(무진) 단원들은 안전합니까? | - Có thương vong không? - Thượng sĩ Lee Gang Hun bị thương. |
(707 대령) 부상자가 한 명 있습니다, 이강훈 중사 | - Có thương vong không? - Thượng sĩ Lee Gang Hun bị thương. |
이 중사 | Thượng sĩ Lee? |
[무진의 걱정스러운 숨소리] | |
상태는 어떻습니까, 다른 대원들은요? | Anh ấy thế nào? Những người khác thì sao? |
지금 현지와 연락 중입니다 | Giờ chúng tôi đang cố liên lạc. |
(707 대령) 장준하 소령, 나 김춘경이다 | Thiếu tá Jang, Đại tá Kim đây. Cập nhật về tình hình phân đội với tôi. |
단원들 상태는 어떤가? | Thiếu tá Jang, Đại tá Kim đây. Cập nhật về tình hình phân đội với tôi. |
[프로펠러 소리가 들린다] | |
(장 소령) 단원들은 모두 안전합니다 | Mọi người đều ổn, thưa ngài. |
이 중사 역시 부상 정도는 경미합니다 | Thượng sĩ Lee chỉ bị thương nhẹ. |
(707 대령) 작전 수행은? 가능한가? | Anh ấy vẫn có thể tham gia chiến dịch chứ? |
[이 중사의 아파하는 신음] [조 하사의 힘주는 신음] | |
(이 중사) 난 됐어, 가 | Ngồi xuống nào. |
어렵습니다, 하지만 | Không ạ. Tuy nhiên, |
이 중사를 대체할 병력이 있으니 작전 변경은 필요 없습니다 | chúng tôi có người thay thế, nên không cần sửa đổi chiến dịch đâu. |
(장 소령) 대원들의 안전을 지키는 데 제 최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ cố hết sức giữ mọi người an toàn. |
(707 대령) 작전 수행 가능하답니다 | Chiến dịch vẫn tiến hành. |
[무진의 안도하는 한숨] | |
[한숨] | |
그래, 장준하 소령 | Thiếu tá Jang, |
작전은 | chiến dịch |
계획대로 진행한다 | tiến hành như kế hoạch. |
[무전기 신호음] | |
이동! | Di chuyển! |
[불안한 숨소리] | |
[한모의 한숨] | |
(한모) 왜 이래? | Sao nữa? |
아, 뭐가 이렇게 비장해, 어? 사람 긴장되게 | Sao phải cẩn thận thế? Cô làm tôi lo đấy. |
오영석 의원 얘기예요 | Là về Đại biểu Oh Yeong Seok. |
[한모의 웃음] | Là về Đại biểu Oh Yeong Seok. |
(한모) 야, 아이, 너는 복귀하자마자, 어? 잊지도 않고 또 오영석이냐? | Này. Cô vừa mới về mà đã lại chĩa mũi dùi về Oh Yeong Seok rồi. |
[나경이 서류를 탁 내려놓는다] | |
더 확실한 증거 갖고 오라고 하셨죠? | Anh bảo tôi đem về bằng chứng chắc chắn hơn. |
오영석 의원 이 테러와 관련 있어요, 반드시 | Đại biểu Oh có liên quan đến vụ đánh bom. Tôi chắc chắn. |
[긴장되는 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
(무진) 아... | |
캄보디아 승인을 얻는 데 누구보다도 기여하신 분입니다 | Anh ta có vai trò quan trọng trong việc có sự đồng ý của Campuchia. |
이 자리에 함께하고 싶어 제가 청했습니다 | Tôi muốn anh ta có mặt nên đã mời anh ta đến. |
"대기" | Lối này. |
(무진) 이쪽으로 | Lối này. |
[긴장되는 음악] [대원1의 힘겨운 신음] | |
[대원1의 힘겨운 신음] | |
[대원1의 가쁜 숨소리] | |
(이 중사) [작은 목소리로] 이쪽 | Đó. |
알파 팀, 폭파 준비 | Đội Alpha, chuẩn bị chất nổ. |
(707 대령) 주변 경계와 저격수 배치 완료했습니다 | Cảnh vệ và bắn tỉa đã vào vị trí. |
알파 팀은 발전기 쪽, 브라보 팀은 후문 쪽에서 대기 중입니다 | Đội Alpha ở gần máy phát và đội Bravo đang chờ ở cửa sau. |
[폭발 장치를 탁 붙인다] | |
[폭발 장치 조작음] | |
[무전기 신호음] (장 소령) 브라보 팀, 타격 준비하고 기다려 | Đội Bravo, sẵn sàng cho nổ. |
알파 팀 폭파에 맞춰 브라보 팀부터 선진입한다 | Một khi đội Alpha phá được cửa, đội Bravo xông vào trước. |
폭파 3초 전 | Ba giây đến khi nổ. |
삼, 둘, 하나 | Ba, hai, một. |
- (장 소령) 폭파 - (대원2) 폭파 [대원2가 스위치를 탁 누른다] | - Nào. - Nào. |
[폭발 장치 작동음] | |
[전원이 툭 꺼진다] | |
[긴박한 음악] | |
병원 진입 시작합니다 | Binh lính đang tiến vào. |
(대원3) [영어] 움직이지 마세요! | - Khoan, đứng yên. - Đứng yên! |
[사람들의 비명] | Cấm di chuyển! - Đứng yên. - Đứng yên. |
[소란스럽다] | - Đứng yên. - Đứng yên. |
[사람들의 겁에 질린 신음] | Tiếp đi. |
[총성] [사람들의 비명] | |
[총성이 흘러나온다] | |
[총성] [사람들의 비명] | |
[총성이 흘러나온다] | |
[총성] | |
(장 소령) [한국어] 확인! | - Được. - Được. |
(대원들) 확인! | - Được. - Được. |
[긴장되는 음악] | |
"병원" | |
[무전기 신호음] (장 소령) 브라보, 보고 | Bravo, báo cáo đi. |
[무전기 신호음] 적군 두 명 사살했습니다 | Chúng tôi đã bắn hai kẻ địch. |
1층과 지하, 모든 출입구 확보했습니다 | Đã kiểm soát tầng một và tầng hầm. |
(707 대령) 병원 진입 완료했습니다 | Họ đã kiểm soát được địa điểm. |
[총성] [사람들의 비명] | |
[무거운 음악] | |
[긴박한 음악] | |
[간호사의 비명] | |
(장 소령) [영어] 괜찮습니다, 안심하세요 | Chúng ta sẽ ra ngoài. Không sao đâu. |
[무전기 신호음] [한국어] 민간인 나간다, 안전 확보해 | Người dân đang ra. Giữ họ an toàn. |
[간호사의 겁먹은 신음] | |
(707 대령) 이제 2층으로 올라가고 있습니다 | Họ đang lên tầng hai. |
[총성] | |
[여자2의 비명] | Cấm di chuyển. |
(장 소령) [영어] 움직이지 마세요 | Cấm di chuyển. |
[사람들의 비명] | |
[총성] | |
[장 소령의 거친 숨소리] | |
[총성] [사람들의 비명] | |
[한국어] 방금까지 여기 있었어 | Hắn vừa ở đây. |
[무전기 신호음] | |
[가쁜 숨소리] | |
명해준이 사라졌습니다 | Myung Hae Joon đã biến mất. |
명해준이 사라졌답니다 | Myung Hae Joon đã biến mất. |
[긴장되는 음악] | |
(희정) 아, 이런... [사람들의 한숨] | Cái quái... |
(한모) 사라졌다니? | Biến mất? Cô chắc chứ? |
사실이야? | Biến mất? Cô chắc chứ? |
국회 랜선 공사 때 사용한 설계 도면이에요 | Đây là bản thiết kế được dùng lúc lắp cáp. Tất cả những người làm dự án này ở Tòa nhà Quốc hội... |
(나경) 이 도면대로 본관 보수 공사에 참가했던 사람들은 모두 | Tất cả những người làm dự án này ở Tòa nhà Quốc hội... Họ đã biến mất? |
사라졌단 말이지? | Họ đã biến mất? |
죽었어요 | Họ đã chết. |
(한모) 죽... | Họ đã... |
아니야, 사람은 누구나 죽어, 어 | Không, khoan. Mọi người đều chết. |
우연이 겹칠 수도 있지 | Đó có thể là ngẫu nhiên. |
알잖아요, 랜선 공사 | Anh biết công trình lắp cáp |
폭탄 테러에 사용할 도폭선을 건물 전체에 깔기 위한 공사였어요 | là để sắp đặt ngòi nổ dùng trong vụ đánh bom mà. |
(나경) 그 담당자는 필사적으로 단서를 감추려다 사망했고요, 그것도 | Người chịu trách nhiệm dự án này đã chết khi cố che đậy dấu vết ngay trước mắt tôi. |
바로 내 눈앞에서 | ngay trước mắt tôi. |
[한모가 숨을 후 내뱉는다] | |
누구는 심장 마비로 죽고 누구는 화재로 죽고 누구는 자살로 | Một người chết vì đau tim, một người chết cháy, và một tự tử. |
이 공사에 참여했던 여덟 명의 인부를 모두 죽인 거예요 | Cả tám người thuộc về dự án đều đã bị giết... |
단서를 없애기 위해서 | để xóa bỏ bằng chứng. Bằng chứng gì? Đó là loại công trình gì? |
무슨 단서? | Bằng chứng gì? Đó là loại công trình gì? |
대체 무슨 공사길래? | Bằng chứng gì? Đó là loại công trình gì? |
[한숨] | Bằng chứng gì? Đó là loại công trình gì? |
서지원 | Ji Won. |
(지원) 30초만 더 늦게 부르면 그냥 퇴근할 생각이었는데 | Ji Won. Tôi đang định rời khỏi đây nếu cô lơ tôi thêm 30 giây nữa. |
자 | Được rồi. |
잘 보세요 | Xem kỹ đây. |
이건 나경 선배가 가져온 랜선 공사 설계 도면이에요 | Đây là bản vẽ thiết kế công trình mà Na Gyeong đem về. |
[지원이 키보드를 탁 누른다] 그리고 이건 제보자가 말한 119호를 | Đây là phòng 119 mà người đưa tin đã nói |
입체 도면 프로그램에 돌려 봤어요 | trong một chương trình thiết kế 3D. |
[지원이 키보드를 탁 누른다] [긴장되는 음악] | |
[시스템 작동음] | CHẤT ĐÀN HỒI |
강철 빔이에요 | Đây là các dầm thép. |
이 표면은 내구성이 좋은 탄성 중합체를 썼어요 | Bề mặt được làm bằng chất đàn hồi có sức bền rất cao. Khoan đã. Đàn gì cơ... |
(한모) 잠깐만, 탄성 중... 그, 그게 뭐야? | Khoan đã. Đàn gì cơ... Chất đàn hồi. |
(지원) 탄성 중합... | Chất đàn hồi. |
그냥 외우세요 | Hãy ghi nhớ lấy. |
외부 충격파에도 무너지지 않는 그러니까 한마디로 | Chúng sẽ không sập khi bị va chạm. Nói cách khác, đây là hầm trú bom. |
방공호예요 119호는 119, 방공호였어요 | Nói cách khác, đây là hầm trú bom. - Phòng 119 từng là hầm trú bom. - Có một hầm trú bom |
방공호, 방공호가 국회에 있었다고? | - Phòng 119 từng là hầm trú bom. - Có một hầm trú bom trong Tòa nhà Quốc hội ư? |
방, 방공호가 왜? | Nhưng tại sao? Ji Won, chỉ cho anh ấy xem vị trí |
서지원, 119호 | Ji Won, chỉ cho anh ấy xem vị trí |
아니, 방공호 위치 확인시켜 드려 | của phòng 119...Ý tôi là, hầm trú bom. |
방공호 위치는 [키보드를 탁탁 두드린다] | Vị trí của hầm trú bom... |
[시스템 작동음] | Vị trí của hầm trú bom... |
(지원) 오영석 의원 구조 지점과 일치하죠? | Đó là nơi Đại biểu Oh được cứu, phải không? |
[한모의 한숨] | |
오영석 의원의 생존은 기적이 아니에요 | Sự sống sót của Đại biểu Oh không phải phép màu. |
음모예요 | Đó là một âm mưu. |
(나경) 처음부터 철저하게 계획된 | Âm mưu được lên kế hoạch tỉ mỉ từ đầu. |
[한모가 도면을 사락 집어 든다] | |
[긴장되는 음악] | Tôi thấy quân lính đang đi tới cuối tầng ba. |
3층 오른쪽 끝으로 이동해 들어가는 적 병력이 보입니다 | Tôi thấy quân lính đang đi tới cuối tầng ba. |
[초조한 숨소리] | |
[무진의 초조한 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[긴장되는 효과음] [긴박한 음악] | |
(해준) 다 비키라우 | Tránh đường cho tao. |
(707 대령) 명해준입니다 | Đó là Myung Hae Joon. |
(윤배) 예, 명해준 맞습니다 | Phải, là Myung Hae Joon. |
(해준) 다 비키라우! | Tránh đường cho tao! |
(조 하사) 격발기입니다 | Đó là một kíp nổ. |
(해준) 총 내리라우 | Hạ súng xuống. |
총 내리라우! | Hạ súng xuống! |
그렇게 안 하면 다 죽여 버리갔어! | Tao sẽ giết hết chúng mày! |
문에서 나오라우 | Ra ngoài đi. |
문에서 나오라우! | Ra ngoài! |
[긴장되는 음악] | |
(장 소령) 조 하사, 지금 뭐 하는 거야? | Trung sĩ. - Anh đang làm gì thế? - Hắn không thể cho nổ bom. |
(조 하사) 지금 폭파 못 합니다 | - Anh đang làm gì thế? - Hắn không thể cho nổ bom. |
이 거리면 쟤들도 우리도 모두 죽습니다 | Ở khoảng cách này, chúng ta sẽ chết hết. |
[어두운 음악] | |
[여자3의 떨리는 숨소리] | |
[조 하사의 긴장한 숨소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[조 하사의 긴장한 숨소리] | |
[조 하사의 떨리는 숨소리] | |
(이 중사) 적군, 타깃 범위 들어왔습니다 | Kẻ địch đang trong tầm bắn của tôi. |
[조 하사의 긴장한 숨소리] | |
(장 소령) 조 하사 | Trung sĩ. |
성주야 | - Seong Ju. - Quả bom được làm vội. |
급히 채운 폭탄입니다, 10초면 됩니다 | - Seong Ju. - Quả bom được làm vội. Chỉ cần mười giây. |
[긴장되는 효과음] | |
(이 중사) 지금 쏩니까? 기다립니까? | Tôi nên bắn hay đợi? |
[조 하사의 떨리는 숨소리] | |
[조 하사의 긴장한 숨소리] | |
[총성이 흘러나온다] [지지직거린다] | ĐỢI |
(희정) 뭐야? | Gì thế? |
(707 대령) 알파 팀, 응답하라, 알파 팀! 여기는 상황실 | Đội Alpha, trả lời đi! Đây là phòng tình huống. |
무슨 일입니까? | Có chuyện gì vậy? |
(707 대령) 통신이 끊겼습니다 | Có chuyện gì vậy? Mất liên lạc rồi. |
[시스템 작동음] | |
장준하 소령뿐만 아니라 | Chúng tôi mất liên lạc |
모든 단원들과 통신이 두절된 상태입니다 | không chỉ với Thiếu tá Jang, mà là toàn đơn vị. |
[무거운 음악] [희정의 한숨] | Chết tiệt. |
[사람들의 한숨] | |
[무진의 초조한 숨소리] | |
군에선 | Chắc hẳn quân đội |
이런 작전을 수도 없이 했을 텐데 | có nhiều kinh nghiệm với các chiến dịch này. |
참모 총장님 | Đại tướng Eun, |
그럼 좀 익숙해지십니까? | ngài có bao giờ quen với việc này không? |
[깊은 한숨] | |
익숙해지지 않습니다 | Không, không thể nào quen được. |
(희정) 그래서도 안 되고요 | Và cũng không nên quen với nó. |
두려움을 모르는 군인만큼 | Không gì nguy hiểm hơn |
위험한 무기는 또 없으니까요 | một người lính dũng cảm. |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(영석) 총성이 아닐 수도 있습니다 | Đó có thể không phải tiếng súng. |
적을 교란시키기 위한 조명탄일 수도 있습니다 | Đó có thể là pháo sáng để làm hỗn loạn quân địch. |
[무진의 불안한 숨소리] 너무 걱정하지 마십시오 | Cố gắng đừng lo lắng. |
[무진의 거친 숨소리] | |
(707 대령) 대행님 | Ngài Tổng thống. |
명해준 | Myung Hae Joon... |
생포했습니다 | đã bị bắt sống. |
성공입니까? | Chúng ta đã thành công ư? |
살아 있답니다 | Hắn còn sống. |
[무진의 안도하는 한숨] | Hắn còn sống. |
(영목) 하, 대행님, 수고하셨습니다 | Làm tốt lắm. |
[무진의 벅찬 숨소리] | |
- (무진) 수고하셨습니다 - (희정) 예 | Làm tốt lắm. |
수고하셨습니다 | Làm tốt lắm. |
[무진의 기쁜 숨소리] | Làm tốt lắm. |
- (영목) 수고하셨습니다 - (무진) 수고하셨습니다 | Làm tốt lắm. |
- (영진) 고비 넘기셨습니다 - (무진) 수고했어요 | - Làm tốt lắm. - Làm tốt lắm. |
(무진) 고맙습니다 | Cảm ơn ngài. |
수고하셨습니다 | Làm tốt lắm. |
[무진의 가쁜 숨소리] (707 대령) 대행님 | Ngài Tổng thống. |
사상자가 발생했답니다 | Có một thương vong. |
장준하 소령이 | Thiếu tá Jang... |
작전 수행 중 | đã qua đời... |
사망했습니다 | trong chiến dịch. |
[애잔한 음악] | |
(대원4) 내려 | Chú ý. |
(대원4) 차렷! | Chú ý. |
(무진) 덕분에 707특임단이 | Nhờ các anh, Tiểu đội 707 |
무사히 임무를 완수할 수 있었습니다 | đã có thể hoàn thành nhiệm vụ. |
고맙습니다 | Xin cảm ơn. |
고맙습니다 | Xin cảm ơn. |
[차분한 음악] | |
(조 하사) 오셨습니까, 대행님 | Chào ngài Tổng thống. |
고생 많았습니다, 조성주 하사 | Anh đã làm tốt lắm, Trung sĩ Jo. |
마땅히 할 일을 했을 뿐입니다 | Tôi chỉ làm việc của mình. |
소령님은 | Thiếu tá Jang... |
현장이 아닌 베이스캠프에서 작전을 지휘하시기로 돼 있었습니다 | lẽ ra phải chỉ huy chiến dịch từ căn cứ. |
헬기 전복으로 이강훈 중사가 부상을 당하는 바람에 | Khi Thượng sĩ Lee bị thương trong vụ tai nạn trực thăng, |
이 중사 대신 작전에 참여하신 겁니다 | anh ấy đã tham gia chiến dịch thay Thượng sĩ Lee |
작전 변경 없이 명해준을 생포하기 위해서 | để bắt sống Myung Hae Joon mà không thay đổi chiến dịch. |
우리 대원들은 모두 무사합니다 | Số còn lại của đơn vị vẫn an toàn. |
이강훈 중사도 곧 첫아이를 안아 보게 될 것 같습니다 | Tôi tin rằng Thượng sĩ Lee sẽ sớm có thể bế con mình. |
[조 하사의 떨리는 숨소리] | |
무사히 돌아오라고 하신 대행님의 명령 지킬 수 있었습니다 | Tôi đã có thể làm theo lệnh ngài và trở về an toàn. |
소... | Nhờ ơn của... |
소령님 덕분에 | Thiếu tá Jang. |
(무진) 대원들의 무사 귀환을 위해 | Xin hãy cố hết sức |
장 소령 | để đem |
최선을 다해 주세요 | tất cả bọn họ quay về. |
[장 소령이 발을 탁 구른다] | |
대원들의 안전을 지키는 데 | Tôi sẽ cố hết sức giữ mọi người an toàn. |
제 최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ cố hết sức giữ mọi người an toàn. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[개가 왈왈 짖는다] | |
(무진) 왜 나입니까? | Tại sao lại là tôi? |
왜 날 대통령께 추천한 겁니까? | Sao ông tiến cử tôi làm Tổng thống? |
왜 학교로 돌아가겠다는 날 이 자리에 앉힌 겁니까? 왜! | Sao lại đưa tôi đến đây khi tôi định quay về trường học? |
무슨 일 있습니까, 박 대행? | Đã có chuyện gì xảy ra? Không phải ông nói tôi chỉ cần làm nghĩa vụ công dân ư? |
시민의 책무만 다하면 된다고요? | Không phải ông nói tôi chỉ cần làm nghĩa vụ công dân ư? |
내가... | Thế thì tại sao... |
내가 왜 사람의 목숨을 뺏는 이 자리에 앉아 있어야만 됩니까! | Tại sao tôi bị đặt vào vị trí lấy đi mạng sống người khác? |
내, 내가 왜, 내가 왜 당신 때문에! | Tại sao? Tại sao tôi phải làm điều này vì ông? |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(대원4) 받들어총! | Chào. |
[무거운 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
나 때문에 죽은 겁니다 | Anh ấy chết vì tôi. |
내가 그 사람을 사지로 보냈어요 | Tôi đưa anh ấy đến chỗ chết. |
명해준을 생포하라고 명령했고 | Tôi ra lệnh cho anh ấy bắt sống Myung Hae Joon. |
부하들을 무사 귀환 시키라고 내가 명령했어요 | Tôi cũng bảo anh ấy đảm bảo quân sĩ trở về an toàn. |
나 때문에 죽은 겁니다 | Tôi đã giết anh ấy. |
내 명령 때문에 | Anh ấy chết vì lệnh của tôi. |
박 대행 때문이 아닙니다 | Không phải lỗi của ngài. |
그 자리에서 자신의 임무를 다했을 뿐이에요, 도망치지 않고 | Anh ta chỉ làm mọi điều có thể để hoàn thành nhiệm vụ. Anh ta không bỏ trốn. |
(주승) 감당해 낸 겁니다 | Anh ta đã làm được. |
그날 학교로 돌아가지 않았던 박 대행처럼 | Giống như ngài, người hôm đó đã không quay về trường. |
지금도 그런 순간일 뿐이에요 | Và chuyện này cũng thế. |
박 대행 | Tổng thống Park. |
슬픔이든 죄책감이든 분노든 | Dù là đau khổ, tội lỗi, hay tức giận, |
도망치지 않고 변명하지도 않고 | hôm nay là một ngày ngài phải hoàn thành nghĩa vụ |
박 대행이 책임을 다해야 하는 | mà không được bỏ trốn hay viện cớ. |
그런 날들 중의 하나예요 | mà không được bỏ trốn hay viện cớ. |
살아남은 자의 몫은 | Đó là điều... |
그렇게 | mọi người sống sót... |
다하는 겁니다 | đều phải làm. |
(무진) 실장님은요? | Thế còn ông? |
실장님은 왜 예외입니까? | Tại sao ông lại là ngoại lệ? |
그날 | Ngày đó, |
자격이 없다는 날 | tôi đã bảo tôi không đủ tư cách. |
권력이든 정치든 어울리지 않는다는 날 | Tôi đã bảo quyền lực lẫn chính trị không hợp với tôi. |
이 자리까지 오게 만든 건 실장님이셨습니다 | Nhưng ông vẫn đưa tôi đi đến đây. |
그러니 책임지세요 | Hãy chịu trách nhiệm đi. |
내가 이 자리를 감당할 수 있게 | Giúp tôi xử lý được vị trí này. |
도와주세요 | Làm ơn. |
청와대로 | Ông sẽ trở lại... |
돌아와 주시겠습니까? | Nhà Xanh chứ? |
[슬픈 음악] | |
(나경) 테러범은 국회 의사당에 방공호까지 만들었어 | Kẻ đánh bom đã làm một hầm trú bom |
폭탄 테러에서 생존자 | trong Tòa nhà Quốc hội |
바로 그 오영석 의원을 | để người sống sót trong vụ đánh bom, Đại biểu Oh, có thể sống. |
살려 두기 위해서 | để người sống sót trong vụ đánh bom, Đại biểu Oh, có thể sống. |
(영진) 어쩌면 테러 배후에 | Ai đó đáng sợ hơn Bắc Hàn có thể đứng đằng sau vụ đánh bom. |
북한보다 더 무서운 적이 있는지도 모릅니다 | Ai đó đáng sợ hơn Bắc Hàn có thể đứng đằng sau vụ đánh bom. Hãy rút lại đề xuất về nội các không đảng phái. |
거국 내각 제안, 철회해 주세요 | Hãy rút lại đề xuất về nội các không đảng phái. |
[카메라 셔터음] (주승) 자네는 아직도 | Ngài vẫn tin bầu cử có thể thay đổi thế giới ư? |
선거로 세상을 바꿀 수 있다고 보나? | Ngài vẫn tin bầu cử có thể thay đổi thế giới ư? |
대한민국 행정부 수반은 접니다, 윤 대표님 | Tôi là lãnh đạo của chính quyền này, thưa bà. |
[카메라 셔터음] (찬경) 내각 구성을 철회하지 않겠다면 | Nếu anh ta từ chối rút đề xuất, |
박 대행을 탄핵할 생각입니다 | tôi sẽ luận tội anh ta. |
No comments:
Post a Comment