인간수업 7
Hoạt Động Ngoại Khóa 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(대열) 아이, 씨! | Khốn kiếp! |
[차를 탁 치며] 열어 | Mở ra! |
[격분하며] 열어! | Mở ra! |
[대열의 연신 아파하는 신음] | Lên đi. Lên xe! |
[휴대폰 진동음] | |
(건달) 아, 이 씨발 새끼들 어디 가 있는 거야? | Mấy tên khốn kiếp này đi đâu rồi? |
야, 저쪽으로 가봐, 저쪽으로 아, 거기 말고 그쪽으로 가봐 | Này, thử hướng kia đi. Ở đó không có đâu. |
[왕철의 힘겨운 숨소리] | |
[휴대폰 장식이 잘그락거린다] | |
[민희의 떨리는 숨소리] | |
[민희의 울먹이는 숨소리] | TỘI LAN TRUYỀN SAI SỰ THẬT THANH TRA LEE HAE GYONG |
[강렬한 주제곡] | |
[위치 알림음] | |
(병관) 아이고, 뭐꼬, 이기? 오밤중에, 하 | Trời ạ, chuyện gì vào giữa đêm thế này? |
[병관이 허벅지를 탁 친다] [병관의 한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
[휴대폰 알림음] | |
[휴대폰 알림음] | |
(혜연) 딸 어디니? 이 시간에 | Con ở đâu thế? Trễ rồi. |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[대열의 한숨] | |
[대열의 어이없는 웃음] | |
야, 얘 잔다 | Này, nó ngủ rồi. |
(두기) 제정신이 아니구먼 | Nó bất tỉnh rồi. |
(대열) [웃으며] 와, 나 어이가 없네 | Chịu thua luôn. |
야, 야! 일어나 | Này, tỉnh dậy. |
안 일어나? 야, 일어나 | Không dậy à? Tỉnh dậy! |
[불안한 음악] 얘 세상 편하게 자네, 얘가, 어? | Xem nó ngủ ngon chưa này. |
참, 미정이도 보면 | Mi Jung mà nhìn thấy... |
취향 참 희한해 | Gu cũng lạ thật. |
아, 사 먹는 건 그렇다 쳐도 이런 애를 사 먹냐? | Bỏ tiền mua vui thì dễ hiểu, nhưng tên này ư? |
[지수의 신음] (두기) 스테이크만 먹다 보면 | Thì ăn cơm riết chán, sẽ thèm phở thôi. |
짜장면도 당기고 그런 거죠, 뭐 | Thì ăn cơm riết chán, sẽ thèm phở thôi. |
[지수가 연신 신음한다] (대열) 아이, 씨! 야야, 가만있어, 가만있어 | Thật là. Này, nằm yên. |
야, 야! 가만있어, 확 찍어버려? 씨! | Này, ở yên đó, tao đánh bây giờ. |
[지수의 겁먹은 신음] 짜장면 | Này, Phở à! |
지금부터 네가 죽어야 되는 이유를 설명해 줄 테니까 잘 들어 | Giờ tao sẽ giải thích lý do mày chết, nghe cho rõ. |
[지수의 겁먹은 신음] | |
(대열) 야 | Đây. |
얘가 내 애인인데 네가 얘랑 잤지? | Đây là người yêu tao, mày lại ngủ với cô ấy. |
응? [부정하는 신음] | Hả? |
근데 내가 얘 애인인데 꼭지가 돌겠지? | Là người yêu, tao phải tức chứ. |
그럼 복수를 해야겠지? | Tao phải trả thù. |
- (대열) 시작해 - (두기) 예예 | - Bắt đầu đi. - Vâng. |
[공구가 달그락거린다] | |
[지수의 비명] | |
[해경의 한숨] | |
오늘 여기서 밤새울 거니? | Cháu định ở đây suốt đêm à? |
걱정 많이 되나 보다 | Chắc cháu lo lắm. |
저 어르신 어떤 분이셔? | Người đó là ai vậy? |
아는 사이는 맞지? | Cháu quen đúng không? |
[불안한 음악] | |
- 지수 - (해경) 응? | - Ji Soo. - Hả? |
지수는? | Còn Ji Soo? |
누가 또 있었니, 현장에? | Có ai khác ở đó nữa à? |
[민희의 당황한 신음] | |
- 아까 데려갔는데 - (해경) 데, 데려갔다니? | Họ bắt cậu ấy rồi. Bắt cậu ấy? |
아까 분명 | Chắc chắn... |
아까 분명히 데려갔는데 어디 갔지? | Chắc chắn họ đã bắt cậu ấy. Cậu ấy đâu rồi? |
민희야, 지수가 누구니? | Min Hee à. Ji Soo là ai? |
[떨리는 목소리로] 데려갔는데, 그 사람들이? | Ji Soo là ai? Bị bọn họ bắt rồi. |
(진우) 야, 인마, 서민희 | Này, Seo Min Hee. |
(해경) 안녕하세요 | Chào thầy. |
[진우의 헐떡이는 숨소리] | |
[긴장이 고조되는 음악] | |
(두기) 형님, 지난번에 다리 썰다가 힘들어 죽는 줄 알았어요 | Đại ca, lần trước cưa chân mệt lắm. Hôm nay làm dễ thôi. |
- 오늘은 쉽게 갑시다, 예? - (대열) 팔 잘라 | Đại ca, lần trước cưa chân mệt lắm. Hôm nay làm dễ thôi. Chặt cánh tay đi. |
[겁먹은 신음] | |
야, 거기 인대잖아 질겨서 날 안 들어가 | Đó là dây chằng mà, dai lắm, không cắt nổi. |
아싸리 그 뼈 쪽으로 가 | Cắt xương dễ hơn. |
[겁먹은 신음] (두기) 여기요? | Ở đây ạ? |
어어, 그쯤 | Ừ, đúng rồi. |
[다급한 신음] (두기) 가만있어 | Ở yên đi. Không sao, xong nhanh thôi. |
아, 괜찮아, 괜찮아, 금방 끝나 | Ở yên đi. Không sao, xong nhanh thôi. |
[지수의 고통에 찬 비명] | |
[대화 소리가 들린다] [지수의 신음] | Hẳn là chị tự trang trí lại hết. |
(손님) 인테리어는 직접 다 다시 손보신 건가 봐요? | Hẳn là chị tự trang trí lại hết. |
(미정) [웃으며] 들어가시죠, 빈티지 스타일 | Hẳn là chị tự trang trí lại hết. Vào xem đi, kiểu vintage đấy. |
입주 날짜도 아무 때나.... | Lúc nào vào ở... |
(미정) 뭐 해? | Làm gì đấy? |
[지수의 비명] | Sao phòng này trải đầy ni lông thế? |
(손님) 이쪽 방에는 웬 비닐이 이렇게 깔려있대? | Sao phòng này trải đầy ni lông thế? |
(대열) 공사는 깔끔하게 해야죠 | Đang thi công mà. |
(미정) [웃으며] 아무 때나 오셔도 되는데 | Lúc nào chị dọn vào cũng được, |
아, 이 방이 보수공사가 아직 안 끝나가지고 | Lúc nào chị dọn vào cũng được, nhưng phòng này sửa chưa xong. Hôm nay chỉ xem đến thế thôi. |
오늘은 좀 보여주기 그렇다 | Hôm nay chỉ xem đến thế thôi. |
[미정의 웃음] [손님의 어색한 웃음] | Hôm nay chỉ xem đến thế thôi. |
[손님이 질문한다] - 씨발, 좆 됐다, 좆 됐어 - (두기) 어떡해, 어떡해, 어떡해 | Có trục trặc gì không? - Xui quá. - Làm sao đây? |
야, 이거, 이거부터 치워, 빨리 빨리 치워, 새끼야! [두기가 호응한다] | Dọn dẹp trước đã. Nhanh dọn thôi, bọn này. |
(대열) 미정이 보면 이거 난리 나, 빨리 치워 [지수의 신음] | Mi Jung thấy thì tiêu. Nhanh dọn đi. Nhanh lên! |
빨리, 빨리, 빨리, 빨리! | Nhanh dọn đi. Nhanh lên! |
- 저것도 - (미정) 야, 류대열 [대열이 답한다] | Này, Yu Dae Yeol! |
[두기의 놀란 신음] | |
[다급한 신음] | |
(미정) 너 등신이냐? | Bộ anh ngốc à? |
[지수의 괴로워하는 신음] | |
(미정) 내가 오늘 부동산에서 사람 온다고 얘기했지? | - Đã bảo bên bất động sản đến mà. - Suỵt! |
(두기) 쉿, 쉿, 쉿! [지수의 신음] | - Đã bảo bên bất động sản đến mà. - Suỵt! |
(대열) 언제? | Khi nào? |
내가 가게에서 이 지랄 하지 말라고 | Bao nhiêu lần em bảo anh đừng làm cái trò này ở quán? |
너한테 몇 번을 빌었냐, 어? | Bao nhiêu lần em bảo anh đừng làm cái trò này ở quán? |
[대열의 한숨] | |
- 가게 내 명의인데 뭐가? - 뭐, 가게 네 명의? 아, 씨 | Anh đứng tên quán mà. Gì cơ? Cửa hàng...thật là! |
아, 존나 뻔뻔하게 얘기하니까 지금 당황했잖아, 씨 | Anh nói chuyện trơ tráo vậy, em bối rối đấy. |
야, 너 나 안 불쌍하냐? | Anh nói chuyện trơ tráo vậy, em bối rối đấy. Em không đáng thương à? |
[한숨 쉬며] 네가 뭐가? | Vì sao chứ? |
야, 맨날 나 혼자 날고뛰고 | Em phải làm mọi việc một mình, rồi coi sóc cửa hàng, anh không thấy thương à? |
가게 뒤치다꺼리하는 거 안 불쌍하냐고 | rồi coi sóc cửa hàng, anh không thấy thương à? |
야, 씨발, 쓸데없는 짓거리 하지 말고 | Đừng có làm chuyện ngốc nữa. |
그러고 싸돌아다니지 말고 제발! | Và đừng suốt ngày ở ngoài đường. |
내 인생에 도움이 좀 돼봐! | Giúp ích cho đời em chút đi. |
네가... | Em... |
네가 바람피워 가지고 | Vì em ngoại tình, anh mới làm chuyện cực đoan mà. |
내가 이렇게 극단적으로 행동하는 거잖아 | Vì em ngoại tình, anh mới làm chuyện cực đoan mà. |
너 조건이 사 먹은 거 나한테 다 걸렸거든? | Anh biết em hẹn hò trả tiền. |
너 내 핸드폰 봤냐? | Anh xem điện thoại của tôi? |
[대열의 헛웃음] | |
그게 중요하냐? 어? 그게 중요해? | Giờ nó quan trọng à? Quan trọng sao? |
[지수의 신음] 얘, 너 때문에 이렇게 된 거잖아 얘 불쌍하지도 않냐? | Nó vì em nên bị thế. Không tội nghiệp à? |
(지수) [가쁜 숨을 내쉬며] 살... | |
살려주세요, 살려주세요 | Cứu tôi với! |
- 누구냐, 얘는? - (대열) 응? [지수의 헐떡이는 숨소리] | - Ai vậy? - Hả? |
[지수의 신음] | |
누구냐고, 이거! | Tôi hỏi ai vậy? |
[어이없는 웃음] | |
(미정) 하, 지랄, 깡패 새끼 | Tên khốn lưu manh. |
[미정이 침을 칵 뱉는다] | |
[대열이 숨을 푸 내뱉는다] | |
[지수의 거친 숨소리] | |
- 나가 있어 - (두기) 아, 예 | Ra ngoài đi. Vâng. |
[불안한 음악] | |
[지수의 괴로운 비명] | |
[지수의 겁먹은 신음] | |
[대열의 한숨] [지수의 괴로운 신음] | |
(대열) 야 [지수가 대답한다] | Này. |
너 여자 만족시켜 본 적 있냐? | Mày từng thỏa mãn cô nào chưa? |
[지수가 연신 신음한다] [대열의 헛웃음] | |
시도하지 마라, 안 돼, 불가능해 | Đừng có thử, không được đâu. Không khả thi. |
내가 뭔 지랄을 해도 걔는 행복하게 만들 수가 없어 | Dù có làm gì, cũng không làm cô ấy hạnh phúc. |
아, 내가 가게 하겠다고 해서 가게 해줘 | Muốn mở cửa hàng, tao mở cho. |
노래방을 하겠다고 해서 마담 시켜줘 | Muốn mở quán karaoke, tao cũng chịu. |
생각해 보면 내가 안 해줘 본 게 없거든? [가방 지퍼가 직 잠긴다] | Chưa có gì tao không làm cả. |
근데 장사 안돼서 임대료 못 내는 게 | Bán chậm, không trả nổi tiền thuê thì đổ thừa tao? |
왜 이제 와서 내 탓이야? | Bán chậm, không trả nổi tiền thuê thì đổ thừa tao? |
내가 뭘, 뭘 더 못 해줬는데? | Tao còn chưa làm gì nữa? |
[한숨] | |
[지수의 힘주는 신음] (대열) 아, 뭐야? 왜? | Gì nữa? Hả? |
[지수의 웅얼대는 신음] (대열) 아, 아, 아! | À! |
아이, 씨 | Thật là! |
[지수의 아파하는 신음] | |
왜, 뭐? | Sao? |
[숨을 몰아쉬며] 저 이제 가면 안 될까요? | Giờ tôi đi được chưa? |
- 간다고? - (지수) 예 | - Đi hả? - Vâng. |
보니까 뭔가 오해가 좀 있는 거 같은데 | Hình như có hiểu lầm gì đó rồi. |
아! 아, 야야, 아, 그래 | Ừ, hiểu lầm. |
아, 미안하다, 미안해, 미안하다 | Xin lỗi nhé. Xin lỗi nhé. |
[지수의 아파하는 비명] [대열의 놀란 신음] | Này, xin lỗi thật đấy. |
진짜 미안, 진짜 미안 진짜 미안, 어휴... | Này, xin lỗi thật đấy. Trời ạ. |
(대열) 야, 너 병원 가봐야겠다, 이거 | Trời ạ. Đến bệnh viện đi. |
나가면 병원 들러 | Thẳng tiến. |
[지수의 거친 숨소리] | |
- 야 - (지수) 네? | - Này. - Sao? |
근데 진짜 너 아니야? | Không phải mày à? |
네? | Sao cơ? |
어떻게 네가 아닐 수가 있지? | Sao không phải mày nhỉ? |
[지수의 가쁜 숨소리] | |
내가 아까 메시지 보냈을 때 네 폰으로 분명히 떴거든 | Lúc nãy tao gửi tin nhắn, rõ ràng điện thoại mày nhận được. Đây. |
(대열) 잠깐만 있어 봐 | Lúc nãy tao gửi tin nhắn, rõ ràng điện thoại mày nhận được. Đây. |
분명히 떴어, 네 핸드폰에 [휴대폰 조작음] | Rõ ràng có hiện lên mà. |
이거 봐, '파란맛 하이' | Xem đi. "Vị Màu Xanh: Chào". |
미정이 이거 나한테 거짓말 시킨 거 같은데 | Mi Jung nói dối tao thì phải. |
논리적으로다가 네가 아닐 수가 없거든 | Theo lý thì nhất định là mày. |
안 그러냐? | Đúng không? |
괜찮아, 괜찮아, 괜찮아... | Không sao đâu. |
[울먹이며] 괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu. |
아니, 안 괜찮아 | Không, có sao đó. Có người đã bị thương. |
사람이 다쳤어 | Không, có sao đó. Có người đã bị thương. |
네가 그때 학교에서 뭐라도 얘기해 줬으면 | Nếu lúc ở trường cháu nói với cô, có thể đã không có người bị thương. |
안 다쳤을 수도 있었어 | Nếu lúc ở trường cháu nói với cô, có thể đã không có người bị thương. |
왜 나한테 그러는데? | Sao lại nhắm vào cháu? |
내가 나쁜 놈 아니잖아 | Cháu không phải kẻ xấu mà. |
(민희) [울면서] 왜 나한테만 그래, 다들 | Sao ai cũng nhắm vào cháu? |
당연히 아니지 | Dĩ nhiên là không. |
근데 민희 네가 아무 말도 안 하고 있으면 | Nhưng nếu cháu không nói gì thì cháu tiếp tay cho kẻ xấu. |
그 나쁜 사람들한테 점점 더 유리해진다니까? | Nhưng nếu cháu không nói gì thì cháu tiếp tay cho kẻ xấu. |
나... 나는... | Cháu... Cháu chỉ... |
- 나... 나는... - (해경) 민희야 | Cháu... Min Hee à. |
도대체 언제 얘기할 거야? | Bao giờ cháu mới nói? |
그 지수라는 애 죽어서 나오면 | Tới lúc Ji Soo đó chết đi, |
그때 뭐라도 얘기할 거야? | cháu mới nói à? |
아악! 그만! | Thôi đi! |
[민희의 울음] (진우) 뭐 하시는 거예요? 애한테! | Cô làm gì với con bé vậy? |
[민희가 흐느낀다] | |
(진우) 아니, 안 그래도 충격받은 애를 | Nó đã bị sốc tâm lý rồi. |
죄, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
상황이 너무 급박해서 제가 흥분했습니다 | Tình hình cấp bách quá nên tôi bị kích động. |
아, 그거야 이해하지만 | Tôi hiểu, nhưng... |
애를 조진다고 나오나요, 뭐가? | ép nó nói cũng chả ít gì. |
아니, 지수가... | Không, Ji Soo... |
지수는 내 학생 아닌 줄 아세요? | Nó là học trò tôi đấy. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
일어나, 민희야 | Đứng dậy đi, Min Hee. |
집에 데려다줄게 | Để thầy đưa em về. |
[울먹이는 숨소리] | |
(진우) 괜찮아, 일어나, 응? | Không sao đâu, đứng dậy đi. |
[해경의 옅은 한숨] | |
(지수) 165, 52, B, 26 | 165, 52, CÚP B, 26. |
(대열) 이게 뭐야? 뭔 숫자야, 이게? | Cái gì vậy, số gì thế? |
- (지수) 어, 스펙요 - 응? | - Số đo. - Hả? |
키, 몸무게, 컵 사이즈, 페이 | Chiều cao, cân nặng, vòng ngực, và số tiền. |
아! 오케이, 오케이, 오케이 [지수의 아파하는 신음] | À, được rồi. |
어, 야, 야, 야, 미안, 미안, 미안 [개 짖는 알림음] | Này, xin lỗi. |
[지수의 아파하는 신음] 어, 야 | Này, xin lỗi. GIÁM ĐỐC: ĐƯỢC Này. |
[박진감 있는 음악] | |
야, 뭐 떴어 [개 짖는 알림음] | Ai gửi gì này. GIÁM ĐỐC: ĐANG Ở ĐÂU? |
'지금 어디?' 봐봐, 어? | "Đang ở đâu?" đây này. |
[개 짖는 알림음] 어? 만나재, 지금 만나재 | GIÁM ĐỐC: HẸN CHỖ CŨ Gặp luôn đi, gặp ngay! |
이야, 이거! | Gặp luôn đi, gặp ngay! |
금방 오네, 이거! | Nhanh thật đấy. |
전 그냥 이런 식으로 그, 채팅 대리하는 거예요 | Tôi chỉ là đại diện chat thôi. |
아! 어, 어, 어 | À, ra là thế. |
그래가지고 아까 그 형님이 보내셨을 때 | À, ra là thế. Cho nên khi đại ca gửi tin nhắn, |
그 제 폰에서 채팅앱 알림이 뜬 거죠 | thông báo của nó hiện lên. |
- 그, 닉네임 파란맛 - (대열) 아... | Biệt danh "Vị Màu Xanh". |
아, 그러니까 너는 그... | Vậy mày trả lời tin nhắn để kiếm thêm? |
폰으로 요거 요거 하는 그, 알바 같은 거네 | Vậy mày trả lời tin nhắn để kiếm thêm? |
- 예, 그렇죠 - (대열) 그러네, 이게 | Vâng, là vậy ạ. Ra là vậy. |
야, 그러면 영감탱이가 그, 포주고, 맞지? | Vậy tên quản lý Deng là ma cô chứ gì? |
맞네, 맞네, 맞네 | Đúng rồi, bây giờ họ làm ăn kiểu này. |
이야, 요새는 다 이런 식으로 하는구나 | Đúng rồi, bây giờ họ làm ăn kiểu này. |
그럼 이거, 야, 야, 이거 이렇게 하면 장점이 뭐야? 어때? | Vậy thì cái này, điểm mạnh của nó là gì? |
(지수) 뭐, 일단 | Trước tiên thì không cần địa đểm kinh doanh như chỗ này, |
이런 물리적인 사업장이 없으니까 | Trước tiên thì không cần địa đểm kinh doanh như chỗ này, |
관리 비용이 세이브되는 게 있고 | nên giảm được chi phí chìm. |
아! | |
(대열과 두기) 임대료! | Tiền thuê nhà! |
이, 임대료가 없다, 이 말이지, 어? | Không phải trả tiền thuê nhà nhỉ? |
(대열) 아, 이 건물주, 이 개새끼들 너희들 때문에 남는 게 없어, 개새끼들 | Bọn chủ nhà cuỗm hết tiền mình. |
예, 예, 그렇죠, 그렇죠 | Bọn chủ nhà cuỗm hết tiền mình. Chính xác. |
그래도 저희 역할이 굉장히 중요한 게 | Nhưng vai trò của chúng tôi rất quan trọng. |
- (대열) 어 - 이게 일하는 개인적인 입장에서 | Hả? Nếu phải phụ thuộc vào việc tự thân vận động quá nhiều |
너무 또 저거에만 의존하다 보면 이게 좀 위험하거든요 | Nếu phải phụ thuộc vào việc tự thân vận động quá nhiều thì cũng nguy hiểm. |
가끔 막 불상사도 생기기도 해 가지고 | Thỉnh thoảng có chuyện không hay xảy ra. |
무슨 불상사? | Như chuyện gì? |
진상 손님 | Khách biến thái. |
- (두기) 아, 진상 - (대열) 그렇지 | À, biến thái. Đúng rồi, bọn đó khó đoán biết lắm. |
상대가 어떤 미친놈이 나올지 모르지, 어 [두기의 탄성] | Đúng rồi, bọn đó khó đoán biết lắm. Lỡ gặp biến thái như thằng này? |
이런 새끼 나오면 어떡해, 이거, 어? 완전 또라이 새끼야, 저거 | Lỡ gặp biến thái như thằng này? Là coi như toi mạng rồi. |
큰일 나는 거야, 똥 밟은 거야 | Là coi như toi mạng rồi. |
(대열) 와, 이, 씨 | |
뭐, 아무튼 이 모바일 거래도 중간관리자가 있어야 돼요 | Dù gì làm giao dịch qua điện thoại thì cần người quản lý trung gian. |
고객 관리 리스트가 어떻게 보면 이게 핵심인데 | Danh sách quản lý khách hàng là trọng tâm. |
이게 좀 앱으로 하는 거다 보니까 변수가 많거든요 | Vì đều thông qua ứng dụng nên có rất nhiều biến số. |
와... | Chà... |
얘 무슨 뭐, 막 알파고 같다, 응, 어? | Như phần mềm AlphaGo nhỉ? |
(두기) 공부 많이 했네! | Mày tìm hiểu kĩ đấy. |
(대열) 이 새끼 존나 똑똑하네, 이거, 어? | Tên này thông minh thật đó. |
- 알파고! 알파고! - (두기) 알파고! | - AlphaGo! - AlphaGo! |
- (대열) 더 얘기해 봐 - (두기) 더 얘기해 봐, 더 얘기해 봐 | Nói nữa đi. Ừ, nói thêm đi. |
- 나 배워서 좀 써먹어 보게, 응? - (지수) 더요? | Tao muốn học dùng thử. - Nữa ạ? - Ờ. |
- (대열) 어 - (두기) 더 얘기해 봐 | - Nữa ạ? - Ờ. Nói thêm đi. |
(지수) 혹시 펜 있으세요? | Có bút không ạ? |
- 야, 펜, 뭐 하냐, 펜 - (두기) 펜, 펜, 펜 | - Gì, bút! - Bút. |
- (지수) 쓸 것도 - (대열) 여기다 쓰자 | - Và giấy... - Viết vào đây. |
- (지수) 우선 - (대열) 아... | - Đầu tiên... - Ừ. |
이런 거 | Cái này. |
(지수) 일단 이걸로 네트워크 해킹이 되고요 | Trước tiên, dùng cái này để thâm nhập mạng. |
DNS 확인 이걸로 MX 리코드 본섭 해킹 | Kiểm DNS rồi bẻ khóa khởi động MX Công cụ này miễn phí. |
이거는 무료 툴인데 | Công cụ này miễn phí. |
이 기존에 있는 앱들 수정할 때 쓰는 거예요 | Để điều chỉnh các trang có sẵn. Này, dừng lại. |
(대열) 야, 야, 야, 그만, 그만, 그만, 그만 | Này, dừng lại. |
야... 네 문제가 뭔지 알아? | Biết vấn đề của mày là gì không? |
- (대열) 설명을 존나 못한다는 거야 - (지수) 아니, 이게... | - Mày không biết giải thích. - Cái này... |
듣는 사람 수준을 생각해 가지고 쉽게쉽게 풀어야지 | Phải xét trình độ người nghe để giải thích đơn giản. |
네가 막 이렇게 막 영어 쓰고, 어? | Nếu mày viết rồi nói tiếng Anh, |
막 영어 막 말하면 | Nếu mày viết rồi nói tiếng Anh, |
우리가 배우려는 의욕이 있어? 없어? | mày nghĩ bọn tao sẽ học được à? |
확 떨어지지? 어휴, 씨 | - Mất hứng ngay. - Thật là! Dạo này các lớp học trên Youtube đều chỉ dạy tỉ mỉ đấy. |
요즘엔 그, 유튜브 강좌들이 | Dạo này các lớp học trên Youtube đều chỉ dạy tỉ mỉ đấy. |
진짜 스텝 바이 스텝으로 | Dạo này các lớp học trên Youtube đều chỉ dạy tỉ mỉ đấy. |
엄청 친절하게 차근차근 알려주거든요 [두기의 헛기침] | Đúng kiểu step by step đấy. |
- (지수) 그래서 저도... - (대열) 스텝 바이 스텝도 영어잖아 | Nên tôi cũng... Step by step là tiếng Anh. |
- (두기) 저, 형님? - (대열) 왜? | Step by step là tiếng Anh. - Đại ca. - Sao? |
- 얘 그냥 보내실 거예요? - (대열) 어? | Cứ thế mà thả nó sao? Sao? |
이거 안 하고? | Không làm à? |
(대열) 하! 야! | Này, hiểu lầm mà. |
[두기 다리를 탁탁 치며] 오해야, 오해 | Này, hiểu lầm mà. |
보니까 얘 미정이랑 잔 애가 아니더라고, 어? | Nó với Mi Jung không có gì mà, nhỉ? |
아, 그러니까 어떻게 된 거냐 하면 | Vậy thì cái này phải làm thế nào? |
이게, 어, 이게... | Vậy thì cái này phải làm thế nào? Cái này, Vị Màu Xanh đang ở đây nhỉ? |
뭐야, 파란맛이 여기 있잖아, 어? | Cái này, Vị Màu Xanh đang ở đây nhỉ? |
그럼 앱을 저기 해서 | Bật ứng dụng này lên, |
'하이' 치니까 | viết "Chào", rồi sao nữa? Tao không hiểu. |
아, 이걸 어디서부터 설명해야 되는 거야, 이걸, 아이, 씨 | viết "Chào", rồi sao nữa? Tao không hiểu. |
(두기) 아니, 그렇다 해도 지금 와서는 역시 | Dù sao thì nó cũng ở đây rồi, có giết cũng đâu có sai. |
그냥 죽이는 게 맞는 거 같은데? | Dù sao thì nó cũng ở đây rồi, có giết cũng đâu có sai. |
(대열) 왜 그래? 애 무섭게 | Thôi. Mày làm nó sợ. |
얘가 지금 너무 많은 걸 알잖아요 | Nó biết quá nhiều rồi mà. |
엉? 여기 위치도 알고, 어? | Vị trí của chỗ này. Nó còn biết chị Mi Jung buôn bán cái gì. |
(두기) 미정 누님 무슨 사업 하는지도 알고 | Nó còn biết chị Mi Jung buôn bán cái gì. |
쓰읍 | |
이 노출이 심해서 찝찝한데? | Bị lộ mặt, tôi chả yên tâm. |
(대열) 봤지? 설명은 이렇게 하는 거야 | Thấy chưa? Giải thích phải thế. |
두기야, 톱 들어라 | Du Gi à, mang cưa lại đây. |
- 아이, 씨발 - (대열) 뭐, 씨발? | - Khốn khiếp! - Gì cơ? |
아니, 이럴 거면 뭐, 애초에 납치할 때 | Vậy thì lúc bắt tôi đi phải bịt mắt lại chứ! |
- (지수) 눈이라도 가려주던가 - (두기) 이리 와, 새끼! 확, 씨! | Vậy thì lúc bắt tôi đi phải bịt mắt lại chứ! Thằng này, lại đây. |
죄송해요, 죄송해요 죄송해요, 죄송해요 | Xin lỗi, đại ca. |
죄송해요, 제가 말이 헛나와서 | Xin lỗi, tôi lỡ lời. |
[코웃음 친다] | |
[성난 한숨] | |
(지수) 그, 저... | |
제, 제가 다 할게요, 제가 [의미심장한 음악] | Tôi sẽ làm hết ạ. |
네가 한다고? 요거를? | Mày làm hả? |
(대열) 그럼 뭐야, 이거? | Nghĩa là sao? |
입사 지원? | Xin việc làm à? |
(두기) 아, 애가 똑똑한 거는 같은데 | Thằng nhóc này thông minh thật. |
어? 아니, 편의점 알바도 알음알음 구하는 세상에 | Thằng nhóc này thông minh thật. Cửa hàng tiện lợi còn xét ứng viên. Đâu thể chọn bừa. |
- 너무 쉽게 덜컥... - (대열) 그건 그렇지, 응 | Cửa hàng tiện lợi còn xét ứng viên. Đâu thể chọn bừa. Đúng thế. |
(두기) 고용주가 딱 말을 해주면 좋은데 | Phải chi hỏi được sếp của nó. |
씁, 형이 그때 도끼로 거시기해 갖고 | Nhưng anh đã cầm rìu chém hắn. |
아이, 씨, 그러니까 | Thì vậy mới nói. Không ạ. |
아니에요 | Không ạ. |
그분 아니고 | Không phải ông ấy. |
따로 있어요 | Còn một người khác... |
그... | Còn một người khác... |
포주 | là chủ. |
[휴대폰 진동음] | |
[통화 연결음] | |
(대열) 뭐야? 어? | |
- (대열) 받아 - 사, 사, 사, 삼촌 | Bắt máy rồi. Cậu ơi. |
[불안한 음악] | |
[규리의 한숨] | |
(지수) 삼촌, 저 지수인데요 | Cậu, tôi là Ji Soo đây. |
사, 삼촌 | Cậu, chuyện đó... |
(지수) 그, 이게 뭐라고 설명을 해야 될지 | Cậu, chuyện đó... Tôi không biết nói sao, |
지금 제가 어떤 분들한테 잠깐 납치를... | nhưng... tôi đang bị một vài người bắt cóc... |
- (두기) 이 새끼가 - (대열) 납치가 뭐야? 납치가, 씨! | Suỵt! Bắt cóc cái gì hả? |
어떤 분들이랑 같이 있는데요 | Tôi đang ở cùng một vài người. |
이분들이 삼촌한테 | Bọn họ muốn chào hỏi Cậu, cho nên... |
뭘 좀 여쭤보고 싶다고 해서 | Bọn họ muốn chào hỏi Cậu, cho nên... |
(규리) 정숙하라 [기계 음성으로 반복된다] | - Yên lặng đi. - Yên lặng đi. |
- (대열) 어 - 네? | Dạ? |
발언은 내가 한다 | Để tôi nói thôi. |
[기계 음성] 발언은 내가 한다 | Để tôi nói thôi. |
(두기) 오, 목소리 소름 | Giọng nói nổi da gà. |
신원을 밝혀라 | Xác định danh tính. |
(대열) 응? 아, 저, 저희요? | Hả? Chúng tôi à? |
(대열) 원래 초면에 말 막 놓는 스타일이셔? | Dám bỏ kính ngữ với người lần đầu gặp à? |
삼촌, 저 지금... | Cậu, tôi bây giờ... |
예, 사장님, 아휴, 수고하십니다 | Giám đốc, ông khỏe chứ? |
[대열의 웃음] | |
아, 진짜로 존재하는 분이셨네요 | Đúng là ông có tồn tại thật rồi. |
(지수) 삼촌 [대열의 짜증 내는 신음] | Đúng là ông có tồn tại thật rồi. Cậu, vị trưởng phòng đó. |
(지수) 실장님 좀 찾아주세요 | Cậu, vị trưởng phòng đó. Hãy tìm ông ấy. |
여기 어디 근처 병원에 계실 텐데 | Chắc đang ở bệnh viện gần đây. |
아까 많이 다치셔서... | Vừa nãy bị thương rất nặng. |
확인했다 | Đã xác nhận. |
생명에 지장 없음 | Vẫn chưa mất mạng. |
(두기) 살았어? | Còn sống hả? |
(대열) 명 질기네, 씨 | Mạng lớn đấy. |
그, 그럼 서민... 그 여자애는? | Vậy còn Seo Min, cô gái đó. |
(규리) 경찰 | Cảnh sát. Cảnh sát. |
[기계 음성] 경찰 | Cảnh sát. |
(두기) 개새끼, 경찰, 씨 | Khốn, cảnh sát. |
(대열) 아이고, 사장님 [웃음] | Vị giám đốc này. |
아이 | |
아, 혹시 그, 신원 뭐 소속이 어떻게 되세요? | Xin hỏi. tên công ty là gì nhỉ? |
이름이 있으시려나? | Chắc có tên chứ nhỉ? |
(대열) 무슨무슨 주식회사라든가 무슨 파라든가, 그런 거요 | Công ty cổ phần gì đó hay bang hội gì đó. Kiểu kiểu vậy. |
[기계 음성] 사문파 | Sa... Băng Samun. |
(대열) 사문파? | Băng Samun à? |
- 너 들어봤어? - (두기) 씁, 글쎄요 | - Nghe bao giờ chưa? - Xem nào... |
근데 요새도 자기 조직 이름 붙이는 애들이 있나? | Băng đảng bây giờ còn đặt tên à? |
(대열) 네, 조카분하고 얘기 끝나셨으면 | Nói chuyện với cháu ông xong rồi, giờ ta nói chuyện chút nhé. |
(대열) 저희 얘기 좀 해볼게요 | Nói chuyện với cháu ông xong rồi, giờ ta nói chuyện chút nhé. |
그게, 사장님 밑에 일하는 | Chuyện là... có đứa nhân viên của ông nhận yêu cầu ngủ với hôn thê của tôi. |
애기 하나가 제 약혼녀를 손님으로 받아버렸어요 | có đứa nhân viên của ông nhận yêu cầu ngủ với hôn thê của tôi. |
잤어요, 둘이 여기까지 이해하셨죠? | Đã ngủ với nhau. Ông hiểu rồi chứ? |
그래서 제가 상심이 너무 큰 상태라서 | Vì vậy tôi vô cùng đau đớn. |
이, 배상을 좀 받아야 될 거 같아가지고요 | Tôi muốn nhận chút bồi thường. |
우리 측 인원 치료비 | Viện phí nhân viên. |
[기계 음성] 우리 측 인원 치료비 | Viện phí nhân viên. |
인력 손실로 낭비된 기회비용 | - Phí cơ hội vì mất nguồn lực. - Nguồn lực. - Phí cơ hội. - Phí cơ hội. |
[기계 음성] 기회비용, 정신적 피해 | - Phí cơ hội. - Phí cơ hội. Sự tổn hại tinh thần. |
(규리) 경찰의 개입으로 초래된 업무 장애 | Trở ngại công việc do can thiệp của cảnh sát. |
이에 대한 배상은? | Anh bồi thường thế nào? |
(대열) 예? | Gì cơ? |
(두기) 또라이네, 이거? | Bị điên hả? |
(대열) 그런 식으로 전투적으로 받아들여 주시면 | Nếu ngài đã nghĩ cương quyết như thế, e là chúng ta... |
- (대열) 우리... - (지수) 삼촌 | Nếu ngài đã nghĩ cương quyết như thế, e là chúng ta... Cậu, tôi sẽ làm ở đây một thời gian. |
저 당분간만 여기서 일, 일 좀 할게요 | Cậu, tôi sẽ làm ở đây một thời gian. |
뭐, 이 새끼야? | Nói quái gì thế? |
[기계 음성] 뭐, 이 새끼야? | Nói quái gì thế? |
[작은 목소리로] 똑바로 얘기해 | Nói rõ ràng đi. |
설명하자면 복잡하니까 나중에 설명해 드릴게요 | Chuyện dài dòng lắm, nên tôi sẽ giải thích sau. |
그, 우선 지금 저, 그 신원 보장만 좀 해주세요 | Trước tiên, xin hãy chứng thực lai lịch cho tôi. |
안 그러면 저 진짜 죽어요 | Nếu không thì tôi sẽ chết đó. |
닥쳐, 지금 장난하냐? | Im miệng, giờ là lúc đùa à? |
(대열) 에이, 씨, 화났잖아, 화났잖아, 씨 | Trời ạ, tức giận rồi. |
(지수) 아, 진짜 당분간이면 되니까 오래 안 걸리니까 | Chỉ tạm thời thôi, sẽ không lâu đâu. |
그, 노하우만 조금만 전수하면 되니까 | Tôi sẽ truyền đạt chút kiến thức thôi. |
(대열) 사장님 | Tôi sẽ truyền đạt chút kiến thức thôi. Giám đốc à, mấy đứa nhỏ nhà tôi không có việc làm. |
아휴, 우리 애들이 일을 못 나가고 있어요 | Giám đốc à, mấy đứa nhỏ nhà tôi không có việc làm. |
- 애들이라니? - (지수) 삼촌, 여기가 그... | Mấy đứa nhỏ? Cậu, ở đây là doanh nghiệp trá hình. |
위장 업소예요 | Cậu, ở đây là doanh nghiệp trá hình. |
- (지수) 이 사람들이... - (규리) 몇 명이나? | Những người này... Có mấy người? |
- (두기) 씁, 고정 여덟에... - (대열) 응 | - Cố định thì tám người. - Ừ. |
(두기) 프리는 한 서른 명 정도 되죠? | Làm tự do thì tầm 30 người. |
- 업태는? - (지수) 노래방요, 2차 노래방 | Ở trước kinh doanh gì? Là quán karaoke trá hình. |
[기계 음성] 보안 인원은? | Còn an ninh? |
(지수) 보안 인원... | |
뭐, 충분해 보여요 | Có vẻ cũng ổn ạ. Tuổi tác |
[기계 음성] 인원들 연령대는? | Tuổi tác của các nhân viên? |
[속삭이며] 20대 초반에서 후반 | Từ đầu 20 tuổi đến gần 30. |
20대 초반에서 후반까지래요 | Từ đầu 20 tuổi đến gần 30. |
그런데 왜 이런 게 궁금하세요, 삼촌? | Nhưng sao Cậu lại tò mò về mấy chuyện này? |
[기계 음성] 대기하라 | Hãy đợi đi. |
(지수) 네? [통화 종료음] | Dạ? Không, Cậu! |
- (지수) 아니, 삼촌 - 야, 이! 놔, 놔봐 | Không, Cậu! Này, đưa đây! |
사장님, 사장님! 사... 에이, 씨 | Giám đốc! Thật là! |
[한숨] (대열) 에이, 씨 | |
[두기가 중얼거린다] (대열) 기다려보자 | Vậy đợi xem. |
[두기의 짜증 섞인 한숨] | |
[휴대폰 벨 소리] | |
(대열) 왔어, 왔어, 왔어, 왔어 | Đến rồi! |
[흥미진진한 음악] | |
네, 삼촌 | Vâng, Cậu. |
[기계 음성] 류대열 대표님 | Anh Ryu Dae Yeol. |
아, 예, 예, 예, 예! 예, 사장님 | Vâng, thưa giám đốc. |
[기계 음성] 저희 측 인원의 성실성은 제가 보증합니다만 | Vâng, thưa giám đốc. Tôi chắc rằng người của tôi rất siêng năng. |
저희 측 핵심 인력의 일방적인 유출에는 | nhưng tôi không thể đồng ý việc tiết lộ thông tin nội bộ. |
동의할 수 없습니다 | nhưng tôi không thể đồng ý việc tiết lộ thông tin nội bộ. |
[두기의 헛웃음] - (대열) 아이고, 그래요? - 아니, 아니, 삼촌, 그, 잠깐만요 | Trời ơi, vậy sao? Không, đợi chút! |
- (두기) 잘라? 잘라? - (대열) 톱 가지고 와 | - Cắt thôi. - Lấy cưa. |
아니, 삼촌, 그게요 | Không, Cậu à. |
[기계 음성] 하지만 | Tuy nhiên, |
조건부 파견은 가능합니다 | tôi có thể cho với điều kiện. |
[기계 음성] 가능합니다 | ...với điều kiện. |
(대열) [웃으며] 아, 무슨 조건인데요? | Điều kiện gì vậy? |
귀 사업장과 저희들의 파트너십 체결이 | Quý công ty và chúng tôi ký kết hợp tác. |
(규리) 제가 제안하는 조건입니다 | Điều kiện của tôi là thế. |
(두기) 파트너? 동업하자는 얘기? | Hợp tác à? Cộng tác làm ăn à? |
동의하십니까? | Có đồng ý không? |
[대열의 뿌듯한 숨소리] | |
(대열) 잘 봤지? 담판은 이런 식으로 짓는 거야 | Thấy rõ chưa? Đàm phán thì phải làm như vậy. |
(두기) 에이, 그쪽에서 밥 짓고 국 끓이고 알아서 다 하더구먼 | Phía bên đó làm hết mọi thứ thì đàm phán gì chứ? |
담판은 뭔 담판이에요 | Phía bên đó làm hết mọi thứ thì đàm phán gì chứ? |
(대열) 너 여기 뭐 묻었다 | - Mặt dính gì kìa. - Dạ? |
- 이리 와 봐, 이리 와 봐 봐 - (두기) 예? | - Mặt dính gì kìa. - Dạ? Lại đây. |
[두기의 아파하는 신음] | |
(대열) 네가 뭘 알아? 어? | Mày thì biết cái gì? Hả? |
이게 다 상대방으로 하여금 | Đây là chiến lược làm bên đó tưởng họ nắm quyền kiểm soát. |
주도권이 자신에게 있다고 착각하게 만드는 전략이지 | Đây là chiến lược làm bên đó tưởng họ nắm quyền kiểm soát. |
이게 바로 그거야, 비즈니스 심리학 | Cái này chính là tâm lý học kinh doanh. |
자, 됐다 | Chà, được rồi. |
오지수 | Oh Ji Soo. |
우리 알파고 이름이 오지수였구먼? | AlphaGo tên là Oh Ji Soo. |
자, 선물 | Nào, quà đây. |
[만족스러운 숨소리] | |
자, 앞으로는, 응? | Chà, sau này, |
이 번호로 전화하면 돼 | gọi vào số này. |
우리의 직통 전화 | Đây là kết nối trực tiếp. |
어? 잘됐다, 잘됐어 | Nhé? Tốt lắm. |
[대열의 웃음] | Quý cô. |
자, 양 씨, 양 씨는 뭔 양 씨야, 씨 싹 지우고 | Chà, quý cô. Quý cô gì chứ. Xoá đi. |
알, 파 | Al...pha...go. |
고 [대열의 만족스러운 웃음] | Al...pha...go. ALPHAGO Được rồi. |
됐어, 야, 먹어, 먹어, 먹어, 먹어 | Được rồi. Nào, ăn đi! Phải rồi, |
아, 맞는다! 부재중 한 20통 와 있던데 | Nào, ăn đi! Phải rồi, có 20 cuộc gọi nhỡ. |
그 전화 좀 해줘라, 걱정 많이 하나 봐 | Gọi lại đi. Chắc người đó đang lo lắm, thầy Jin Woo gì đó. |
뭐, 진우 쌤인가? | Gọi lại đi. Chắc người đó đang lo lắm, thầy Jin Woo gì đó. |
(대열) 지누션? 지누션인가? | - Jinu Shawn? - Hay Jinu Shawn nhỉ? |
♪ 말해줘 ♪ | Nói gì đi. |
♪ 먹으라고 말해... ♪ | Bảo tôi ăn đi. |
[대열의 신난 웃음] | Bảo tôi ăn đi. |
♪ 비비라고 말해줘 ♪ | Bảo tôi trộn mì lên. |
(진우) 서민희, 너 잘못한 거 없으니까 신경 쓰지 마 | Min Hee, em không làm sai gì cả, nên đừng bận tâm. |
그 사람도 뭐, 상황이 상황이고 직업이 직업이라 그렇게 되는 거야 | Người đó bị vậy là do hoàn cảnh hoặc nghề nghiệp của bản thân. |
(왕철) 공황발작이라고 하는 거야, 그런 거 [잔잔한 음악] | Gọi là rối loạn hoảng sợ. |
이 일 그만둬라, 어지간하면 | Nếu được thì nghỉ việc đi. |
- (민희) 나 멀쩡하다고 - (왕철) 너 여기 | Đã bảo cháu vẫn ổn. Cô đến đây... |
(왕철) 뭐 하러 온 거냐? | để làm gì? |
하기 싫잖아, 이 일 | Cô ghét nó mà, công việc đó. |
(민희) 조건도 안 하면 나 진짜 아무것도 아니야 | Nếu không làm được, tôi thật sự chẳng là gì cả. |
그만해, 이제 | Thôi đi. |
[휴대폰 벨 소리] | |
예, 조진우입니다 | Cho Jin Woo nghe đây. |
(지수) 네, 쌤... 저 지수인데요 | Vâng, thầy. Em, Ji Soo ạ. |
전화하셨죠? 저 배터리가 다 돼갖고요 | Thầy đã gọi em ạ? Điện thoại em hết pin ạ. |
(지수) 안 들리시나? 여보세요 | Thầy không nghe thấy ạ? Alô? |
- 쌤, 여보세요? - (진우) 야! 오지수! | Thầy, alô? Này! Oh Ji Soo! |
너 연락이 왜 이렇게 안 돼? | Gọi em mãi không được đấy! |
야, 배터리가 다 됐으면 너... | Nếu hết pin, thì em... |
[진우의 한숨] | |
야, 이 무책임한 놈의 새끼야, 진짜! | Cái đồ vô trách nhiệm! |
어... | |
죄송해요 | Em xin lỗi. |
그... | |
제 거 배터리가 요새 막 수명이 좀... | Pin điện thoại của em dạo này bị chai rồi. |
저도 모르는 사이에 다 닳아있고 그래가지고 | Nó hết pin mà em không biết, nên... |
[웃으며] 참... | |
- (지수) 쌤? - 참 나... | Thầy? |
아, 진짜, 이, 씨 | Thật là! |
(진우) 야 | Này. |
[진우의 웃음] [민희의 안도하는 한숨] | |
(진우) 아, 오지수, 이 새끼 진짜, 씨! [웃음] | Thằng nhóc Oh Ji Soo thật là... |
[진우의 안도하는 한숨] | |
(진우) 야, 배는 안 고파? | Em đói không? |
[매미 소리가 요란하다] | |
[게임 소리가 흘러나온다] | |
(기태) 에이, 설마 | Đừng có mơ. |
(강빵) 민증 까래 | Phải có chứng minh. |
(기태) 설마 | Không có đâu. |
(강빵) 바로 걸렸어, 알바가 바뀌어 가지고 | Thu ngân mới nên tớ bị phát hiện. |
그래서 내 담배는? | Vậy thuốc lá của tớ |
뭐, 그냥 없다? | không có à? |
- 미안 - (기태) 없는 거 찾지 마라? | Xin lỗi. Không có thì không hỏi à? |
(기태) 그냥 참아라? | Cứ vậy mà chấp nhận? |
아니면 학교 앞에 편의점 한번 가볼게 | Vậy tớ tới cửa hàng trước trường... |
씨발, 너 거기까지 다녀올 동안 | Chết tiệt. Tớ phải ở đây chờ cậu về hả? |
나 이러고 있으라고? | Tớ phải ở đây chờ cậu về hả? |
야, 이리 와봐 | Này, lại đây. |
뭐야, 이거? 딱히 동안도 아니구먼 | Gì đây hả? Nhìn mặt cậu có trẻ lắm đâu. |
왜 걸려? 자꾸! [휴대폰 벨 소리] | Sao lúc nào cũng bị phát hiện? |
야, 가 | Này, đi đi. |
- (강빵) 어? - 가, 꺼져, 꺼져 | - Hả? - Đi đi! Biến đi. |
여보세요? | Alô? |
(기태) 아니야, 없어 | Không, không có. |
아무리 생각해도 나 잘못한 거 없어 | Nghĩ mãi anh vẫn thấy mình không hề sai. |
근데 뭐지? 이 분위기는? | Sao em lại buồn bực thế? |
나 담배 | Cho anh điếu thuốc. |
나 담배 | Cho đi mà. |
기태 담배 피우고 싶다 | Ki Tae muốn hút thuốc. |
나 조건 만남 뛰었어 | Em đã hẹn hò trả tiền. |
[서정적인 음악] | |
너 만나고 계속 | Trong lúc quen anh. |
너 내 돈 좋다 그랬지? | Anh thích tiền của em nhỉ? |
그 돈 다 그런 돈이야 | Đều là tiền từ đó ra. |
네 담배 사는 돈 | Tiền mua thuốc lá, mua rượu cho anh. |
술 사는 돈 | Tiền mua thuốc lá, mua rượu cho anh. |
선물 사는 돈 | Tiền mua quà. |
콘돔 사는 돈 | Tiền mua bao cao su. |
다... | Tất cả... |
다 그런 돈이야 | Đều từ đó mà ra. |
그래도 내 돈이 좋아? | Anh vẫn thích tiền của em chứ? |
그래도 내가 좋아? | Vẫn thích em chứ? |
[기태의 한숨] | |
왜 말했는데? | Sao lại nói ra? |
(기태) 왜 말했는데? | Sao lại nói chứ? |
(민희) 뭐? | Cái gì? |
그러니까... | Chuyện đó... |
왜 말했는데? | em nói ra làm gì? |
[헛웃음] | |
[어이없는 웃음] | |
쳇! | |
[실소가 툭툭 터져 나온다] | |
너... | Anh... |
너 알고 있었어? | Anh biết rồi sao? |
[민희가 코를 훌쩍인다] | |
(기태) 말한다? | Anh sẽ nói. |
다 말한다 | Mọi người sẽ biết. |
[코웃음] | |
지랄하네 | Cút đi. |
[멀어지는 발걸음] | |
- (지수) 장난해? - (규리) 왜 지랄이야? | - Cậu đùa à? - Sao lại quở tôi? |
(지수) 넌 일도 장난이고 다 장난이지? | Với cậu, mọi thứ đều là trò chơi? |
(규리) 네가 거기서 일하겠다며? | Cậu nói cậu sẽ làm ở đó. |
네가 말 맞춰달라 그랬잖아 | Cậu bảo tôi hùa theo. |
(지수) 맞춰달라 그랬지 일 키우랬어? | Hùa theo, không phải làm tệ hơn. |
내가 분명히 당분간이라고 그랬지, 어? | Rõ ràng đã nói là tạm thời rồi mà. |
당분간, 당분간! | Tạm thời thôi! |
[지수의 한숨] | |
너 네 파트너들이 뭐 하는 애들인지 알기나 해? | Cậu có biết bọn đó làm gì không? |
야, 봐봐, 보라고 | Này, nhìn đây này. Nhìn đi. |
이거 뭐로 그랬는지 알겠냐? | Biết sao tôi bị thế không? |
톱이야, 톱 | Cưa đó, là cưa. |
썰겠다고 토막 내려고 그랬다고 | Họ định cưa tôi ra từng khúc. |
나 살해당할 뻔했다고 | Tôi đã suýt bị giết. |
(규리) 근데 살았잖아 | Nhưng cậu còn sống. |
(지수) 뭐? | Gì cơ? |
살렸잖아, 내가 | Tôi cứu cậu còn gì. |
(지수) 내가 너를 모를 거 같아? | Tôi biết cậu quá mà. |
너 돈에 눈멀어 가지고 그런 거 내가 모를 거 같냐고 | Tôi biết cậu làm thế vì tiền. |
내 목숨도 장난이지? 너는 | Mạng tôi chỉ là trò đùa nhỉ? Với cậu. |
[지수의 한숨] | |
"스카이, 한 걸음 위에" | |
[규리의 한숨] | |
(규리) 단톡방 나갔어, 네 고객들 다 | Họ rời nhóm chat rồi. Khách hàng của cậu. |
걔들 우리 손절한 거 같아 | Đoạn tuyệt với ta. |
(지수) 왜? | Tại sao? |
[규리의 코웃음] | |
(규리) 모르지 | Không biết. |
일 계속할 거야? | Cậu sẽ làm tiếp chứ? |
그럼 그놈들밖에 없어 | Giờ chúng ta chỉ còn.. |
이제 우리 | mấy tên đó thôi. |
[불안한 음악] | |
[도어 록 작동음] | |
[괴기스러운 효과음] | |
[지수의 놀라는 신음] | |
[지수의 거친 숨소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
- (민희) 누구? - (지수) 나 지수 | Ai vậy? Tôi, Ji Soo. |
- 내 번호 어떻게 알았어? - (지수) 그... | Sao cậu có số của tôi? Thì... |
(지수) 우리 반 비상 연락망 | Sổ liên lạc khẩn cấp của lớp. |
왜? 근데 | Gọi làm gì? |
[한숨을 크게 쉬며] 아니... | Gọi làm gì? Ừ thì... |
그냥, 그... | Chỉ là xem cậu có sao không. |
괜찮은지 해서 | Chỉ là xem cậu có sao không. |
[심전도계 비프음] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(민희) 진짜 왔냐? | Cậu đến thật à? |
[민희가 피식한다] | |
(민희) 존나 할 일 없나 보네, 너도 | Chắc cậu cũng không có gì làm. |
(지수) 경찰은? | Còn cảnh sát? |
경찰 뭐? | Cảnh sát gì? |
뭐 말했어? | Cậu đã nói gì? |
[불안한 음악] | Cậu... |
너 뭐... 잘 도망갔다며 | Cậu... Chạy trốn giỏi nhỉ. |
혹시 말했나 해서 | Tôi chỉ e cậu khai ra... |
나 때문에 | vì tôi. |
딱히 | Chưa. |
잘했어 | Vậy thì tốt. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
그냥 말하지 마, 아무것도 | Đừng nói gì cả. Bất kỳ điều gì. |
(수지) 아, 씨! 서민희 이년 존나 늦네 | Con bé Seo Min Hee đến muộn thế. |
하루만 일찍 오면 누가 뒈지냐? | Đến sớm một ngày thì chết à? |
자기 빼고 모닝빵 때리면 개지랄할 거면서 | Mình hút một mình thì nổi đóa lên. Chắc đang ngủ thôi. |
- (혜민) 아이, 자나 보지 - (수지) 야, 혜민 | Chắc đang ngủ thôi. Hye Min, xem tay tớ run vì thiếu nicotin này. |
나 니코틴 모자라서 손 떨리는 거 봐 | Hye Min, xem tay tớ run vì thiếu nicotin này. |
(혜민) 에휴, 병신 다 됐다, 이제 진짜 | Cậu chính thức nghiện rồi đấy. |
[커터칼을 연신 드르륵거린다] | |
[심전도계 비프음] | |
[왕철의 힘겨운 숨소리] | |
[쿨럭거리며] 내, 내 전화기 | Điện thoại của tôi. |
뭐? | Gì cơ? |
[힘겹게 헐떡이며] 내 전화, 전화기, 차 안에... | Điện thoại của tôi... |
차... | Điện... |
(왕철) 차 안에 내... | Lấy điện thoại trong xe tôi. |
전화기 좀 | Lấy điện thoại trong xe tôi. |
전화기 [불안한 음악] | Điện thoại. |
[왕철의 거친 숨소리] | |
[덜그럭거리는 소리가 난다] | |
[휴대폰 진동음] | SEO MIN HEE 20 CUỘC GỌI NHỠ |
(민주) [한숨 쉬며] 아, 누구야, 진짜 | Ai vậy chứ? |
[초인종이 울린다] [문을 쾅쾅 두드리는 소리가 난다] | |
(민희) 아, 민주 언니! | Chị Min Ju. |
(민희) [연신 문을 두드리며] 안에서 자고 있잖아, 문 좀 열어줘 | Chị ngủ ở trong mà, mở cửa đi. |
[다급한 신음] [문고리가 덜컹거린다] | Mở cửa đi mà, làm ơn. |
아, 문 좀 열어줘, 제발 | Mở cửa đi mà, làm ơn. |
언니 | Chị! |
[한숨] | |
[도어 록 작동음] | |
언니, 삼촌 번호 | Chị à. Số của Cậu. |
- (민주) 어? - 삼촌 번호 있지? | - Gì? - Chị có số của Cậu nhỉ? |
나 삼촌 번호 좀 줘, 빨리 | Cho em số đi, nhanh lên. |
[휴대폰 진동음] | |
[통화 연결음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[통화 연결음] | |
[사이렌이 울린다] | |
(병관) 아, 해경 씨, 뭐 해요? | Cô Hae Gyong, gì vậy? |
[불안한 음악] (해경) 쓰읍, 비밀번호, 비밀번호... | Cô Hae Gyong, gì vậy? Mật khẩu là... |
아니, 해경 씨, 나한테 와 이라는데요? | Sao cô lại làm thế với tôi? |
아니, 뭐, 내 옷 벗기려고 작정했어요? | Cô muốn tôi đá khỏi ngành à? |
이거 요즘 이런 거 마, 함부로 만지면 개인정보다 캐갖고, 마 | Giờ đâu thể làm thế. Lấy trộm thông tin cá nhân là toi đấy. |
난리 나는 거 모릅니까? | Giờ đâu thể làm thế. Lấy trộm thông tin cá nhân là toi đấy. |
[휴대폰 벨 소리] | |
자... 문, 문, 문, 문, 빨리! | Cửa, nhanh lên! |
[휴대폰 벨이 연신 울린다] | |
실장님? | Trưởng phòng? |
[휴대폰 진동음] | |
[긴장되는 음악] | |
(해경) 삼촌이세요? | Cậu à? |
[우당탕 소리가 난다] | |
뭐야? | Gì vậy? |
방금 전화 뭐였냐고? | Cuộc gọi vừa rồi là sao? |
[통화 종료음] | CẬU |
누구일까요? 삼촌이라는 게 | Người Cậu này có thể là ai? |
하나, 나는 모르겠고 | Thứ nhất, tôi không biết. Thứ hai, không quan tâm. |
둘, 일절 관심이 없습니다 | Thứ nhất, tôi không biết. Thứ hai, không quan tâm. |
서이, 해경 씨가 그걸 왜 갖고 있는데요? | Thứ nhất, tôi không biết. Thứ hai, không quan tâm. Thứ ba, sao cô có cái này? |
아, 그, 목격자 서민희 기억나시죠? | Anh nhớ nhân chứng Seo Min Hee không? |
- (해경) 우연히 여기 말려들었던 애 - 걔가 왜요? | Nói là vô tình xuất hiện ở đó. Thì sao? |
얘가 새벽에 피해자를 찾아왔더라고요 | Cô bé đến tìm nạn nhân lúc nửa đêm. |
근데 피해자가 얘한테 | Nạn nhân còn nhờ cô bé tìm điện thoại cho mình nữa. |
부탁을 했어요 자기 핸드폰을 찾아달라고 | Nạn nhân còn nhờ cô bé tìm điện thoại cho mình nữa. |
(해경) 아, 그게, 그냥 그렇게 모르는 사이에 | Nếu hai người không quen nhau thì sao có thể nhờ vả như vậy? |
넙죽 부탁하고 뭐, 그럴 일인가, 보통? | Nếu hai người không quen nhau thì sao có thể nhờ vả như vậy? |
[병관의 한숨] 둘이 분명히 아는 사이라니까요 요는! | Chắc chắn là có quen biết nhau. Vậy thì |
둘이 어떻게 아는 사이냐는 거죠 | quen như thế nào mới được? |
레옹과 마틸타도 아니고 | Đâu phải Léon và Mathilda chứ. |
[어두운 음악] [초조한 숨소리] | |
아, 씨 | |
씨발, 씨발... | Khốn nạn thật. |
[지수의 한숨] | |
안 들켜 | Không bị lộ đâu. |
우리 안 들켜 | Chúng ta không bị lộ. |
- 안 들킨다고? 진짜? - (규리) 안 들켜 | Không bị lộ à? - Không bị lộ. - Thật à? |
저 이거 | Tôi nghĩ... |
성매매 사건 같아요 | đây vụ mua bán dâm vậy. |
아마 생각보다도 훨씬 규모가 클 수 있어요 | Có thể quy mô hơn ta nghĩ. Chắc còn cả đường dây theo sau. |
막 윗선이 따로 있고 아주 조직적인 케이스 | Có thể quy mô hơn ta nghĩ. Chắc còn cả đường dây theo sau. Mại dâm có tổ chức. |
[헛기침하며] 자, 그러면 뭐, 이렇게 한번 해봅시다 | Vậy thì làm thế này đi. |
자, 이거 뭐, 어차피 그, 이게 상해 사건이지요? | Dù sao thì vụ này là đe dọa và hành hung, nhỉ? |
이거 걔들한테 성매매 사건 아니야 | Với họ. đây không phải mua bán dâm, |
상해 사건이지 | mà là đe dọa và hành hung. |
이 실장은 상해 피해자고 | Chú Lee là nạn nhân. |
(규리) 이 실장 폰에 비번 걸려있지? | Điện thoại có cài mật khẩu nhỉ? |
어 | Ừ. |
[한숨] | |
- 아무 문제 없어 - (지수) 해킹하면? | Ta an toàn rồi. Nếu bị bẻ khóa thì sao? |
이 실장님 폰의 비밀번호 | Cảnh sát có thể bẻ khóa, |
그거 경찰이 해킹해서 풀 수 있나? | và thâm nhập điện thoại không? |
피해자 핸드폰이라니까 | Là điện thoại nạn nhân. |
무슨 수로 영장을 받아서 해킹을 해? | Làm sao xin được lệnh cho bẻ khóa? |
이거 절대 영장 안 나오겠죠? | Cái này... đâu cần giấy phép nhỉ? |
어휴, 그 피해자 휴대폰을요? | Phép gì? Điện thoại nạn nhân à? |
[한숨 쉬며] 그렇죠? | Đúng vậy. |
그, 증거로 채택을 하든 | Giữ nó làm chứng cứ hoặc phải xin giấy phép, |
영장을 청구하든 뭐, 강력계 소관이다 아입니까 | Giữ nó làm chứng cứ hoặc phải xin giấy phép, phải do Phòng Hình sự quyết. |
(병관) 내 말이 맞지요? | Tôi nói đúng chứ? |
그나저나 어쩔 거야, 그놈들? | Cậu định làm gì với bọn kia? |
(규리) 아침에 연락 왔었어, 너 좀 만나재 | Sáng nay họ gọi tôi, đòi gặp cậu. |
[지수의 헛웃음] | |
(지수) 지금 나보고 그 사이코들을 또 만나러 가라고? | Cậu bảo tôi gặp lũ điên đó nữa à? |
[규리의 한숨] | |
(규리) 그러든가 아니면 지금 당장 짐 싸서 튀든가 | Thì cứ thế thôi. Không thì xếp đồ bỏ trốn đi. |
둘 중 하나잖아? | Một trong hai thôi. |
(지수) 편안하냐? 뒤에서 그렇게 말만 하면? | Thoải mái nhỉ? Ngồi từ xa nói mấy lời đó. |
뭐? | Sao? |
아까 나한테 문자로 경고한 거 그거 서민희였어 | Vừa rồi người nhắn tin cảnh báo là Seo Min Hee. |
(규리) 그런데? | Thì sao? |
(지수) 하다못해 걔도 상황 심각한 거 알고 | Dù cậu ấy biết chuyện nghiêm trọng nhưng vẫn cố sửa lỗi. |
지금 수습하려 그러는데 | Dù cậu ấy biết chuyện nghiêm trọng nhưng vẫn cố sửa lỗi. |
넌 도대체 뭐냐? | Còn cậu thì sao? |
막말로 우리가 싹 다 경찰들한테 잡혀가든 | Dù bọn tôi bị cảnh sát bắt, |
사이코 새끼들에게 잡혀가 죽든 | hay bị lũ điên bắt giết. |
넌 위험할 거 없다 이거지? | cậu cũng sẽ an toàn, nhỉ? |
맨날 일 터질 때마다 뒤에 있으니까 | Luôn có khoảng cách an toàn. |
(지수) 어디 가? | Đi đâu vậy? |
아, 어디 가는데? | Tôi hỏi cậu đi đâu. |
(규리) 내가 해결하면 되지? | Vậy để tôi xử lý. |
- 뭘 해결해? - (규리) 사이코 새끼 | Xử lý gì? Lũ điên đó. |
[긴장되는 효과음] | |
[불안한 음악] | |
[강렬한 음악] | NGƯỜI LỚN MÀ BẠN TIN TƯỞNG HOẶC GỌI TỚI ĐƯỜNG DÂY HỖ TRỢ TẠI ĐỊA PHƯƠNG. |
No comments:
Post a Comment