Search This Blog



  종이의 집: 공동경제구역 7

Phi Vụ Triệu Đô: Hàn Quốc - Khu Kinh Tế Chung 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(도쿄) 한반도가 아직‬ ‪냉전의 와중이던 시절‬‪Thời hai miền còn chiến tranh lạnh,‬
‪차무혁이라는 이름은‬‪cái tên Cha Moo Huyk‬ ‪là tiếng chuông tử thần với các gián điệp.‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬ ‪이중간첩들에겐‬‪cái tên Cha Moo Huyk‬ ‪là tiếng chuông tử thần với các gián điệp.‬
‪저승사자와 같은 존재였다‬‪cái tên Cha Moo Huyk‬ ‪là tiếng chuông tử thần với các gián điệp.‬
‪중국대사관 쪽으로 이동한다‬‪Đang đến đại sứ quán Trung Quốc.‬ ‪Chặn con ngõ lại.‬
‪(무혁) 길목 막아라‬‪Đang đến đại sứ quán Trung Quốc.‬ ‪Chặn con ngõ lại.‬
‪"주한 중국대사관"‬‪ĐẠI SỨ QUÁN CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[남자의 다급한 숨소리]‬
‪(남자) 씨‬
‪(무혁) 여기 지키라우‬ ‪내래 처리한다‬‪Chờ ở đây. Tôi sẽ xử lý hắn.‬
‪- (부하1) 네‬ ‪- (부하2) 네‬‪Dạ.‬
‪[남자의 놀란 숨소리]‬ ‪[남자의 당황한 신음]‬
‪[남자의 고통스러운 신음]‬
‪[남자의 아파하는 신음]‬
‪[남자의 괴로운 신음]‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[괴로워하는 신음]‬
‪[쇠사슬이 절그럭거린다]‬
‪[남자의 고통스러운 신음]‬
‪[남자가 연신 고통스러워한다]‬
‪(남자) [괴로워하며] 동지, 동지…‬‪Đồng chí, tha cho tôi.‬
‪(무혁) 내래 기케 가르쳤네?‬‪Tôi có dạy cậu thế này không?‬
‪배때기에 기름기가 끼었는지‬ ‪움직임이 영 둔해졌구먼‬‪Chậm chạp như vậy, chắc là‬ ‪sung sướng quá bụng đầy mỡ rồi nhỉ?‬
‪[괴로운 숨을 내쉬며] 동지‬‪Đồng chí.‬
‪살려주시오‬‪Tha cho tôi.‬
‪마지막으로 남길 말이‬ ‪고작 기건가?‬‪Lời trăng trối đấy à?‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[힘겨운 숨을 몰아쉰다]‬
‪분단 시대는 이제 끝났소‬‪Thời kỳ chia cắt kết thúc rồi.‬
‪[남자의 힘겨운 신음]‬
‪다시 말해보라‬‪Nói lại lần nữa đi.‬
‪윗선에서 이미‬ ‪이야기가 끝났다고 들었소‬‪Tôi nghe nói cấp trên quyết định rồi.‬
‪(남자) 우리 같은 이 종자들은‬‪Đám miền Bắc như chúng ta‬
‪기냥 쓰다 버려지는 거란 말이오!‬ ‪[무혁의 힘주는 신음]‬‪chỉ là thứ đồ dùng xong rồi bỏ…‬
‪[쾅]‬ ‪[남자의 아파하는 신음]‬
‪[남자의 힘겨운 숨소리]‬ ‪[남자의 공격하는 신음]‬
‪[칼이 챙그랑 나뒹군다]‬
‪[무혁의 힘주는 신음]‬ ‪[남자의 숨이 턱 막히는 신음]‬
‪(무혁) [힘주며]‬ ‪옛정을 생각해서리‬‪Tôi niệm tình xưa‬ ‪muốn cho cậu chết không đau đớn, vậy mà…‬
‪고통 없이 보내주려고 했는데‬ ‪[남자의 고통스러운 신음]‬‪Tôi niệm tình xưa‬ ‪muốn cho cậu chết không đau đớn, vậy mà…‬
‪[남자의 안간힘 쓰는 신음]‬ ‪[쇠사슬이 절그럭거린다]‬
‪[남자의 고통스러운 신음]‬
‪[기계 작동음]‬ ‪[남자가 연신 고통스러워한다]‬
‪(남자) 야, 이 새끼야!‬‪Này, tên khốn!‬
‪[남자의 안간힘 쓰는 신음]‬
‪[남자가 계속 고통스러워한다]‬
‪[쇠사슬이 절그럭거린다]‬
‪[기계 작동음이 턱 멈춘다]‬
‪(도쿄) 하지만 모두가 알다시피‬‪Nhưng, như chúng ta đã biết,‬
‪그 이중간첩의 말은 사실이었다‬‪những gì anh gián điệp đó nói là sự thật.‬
‪(간부) 우리 부서는‬ ‪애초에 없었던 조직이 될 기야‬‪Đơn vị chúng ta coi như chưa từng tồn tại.‬
‪[드럼통에서 탁탁 소리가 난다]‬‪Đơn vị chúng ta coi như chưa từng tồn tại.‬
‪(무혁) 앞으로‬ ‪제가 맡을 임무는 뭡니까?‬‪Từ giờ tôi sẽ phụ trách nhiệm vụ gì?‬
‪(간부) 임무?‬‪Nhiệm vụ?‬
‪보안원 노릇이나 하갔디‬‪Chắc là làm bảo vệ.‬
‪[무거운 음악]‬
‪일없습니다‬‪Tôi xin phép.‬
‪(도쿄) 무혁이 바라보는 것은‬ ‪새로운 시대의 불길이었다‬‪Những gì Moo Hyuk nhìn thấy‬ ‪là ngọn lửa của một kỷ nguyên mới.‬
‪그 속에서‬‪Ngọn lửa đó‬
‪그가 평생을 바쳐온 모든 것이‬ ‪불타고 있었다‬‪biến những thứ‬ ‪anh ta cống hiến cả đời thành tro.‬
‪[무혁의 깊은 한숨]‬
‪[주제곡]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪(무혁) 안녕하십니까‬ ‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬‪Chào anh.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪누구…‬‪Anh là ai?‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬ ‪(무혁) 그 지난번에‬ ‪조폐국 대응팀 캠프에 오셨더랬죠?‬‪Anh là ai?‬ ‪Lần trước anh đến doanh trại đội Đặc nhiệm‬ ‪ở Sở Đúc tiền nhỉ?‬
‪아, 그…‬‪À.‬
‪우진 씨 동료분이시군요?‬‪Anh là đồng nghiệp của Woo Jin phải không?‬
‪차무혁이라고 합니다‬‪Tôi là Cha Moo Hyuk.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[교수가 무혁의 손을 탁 잡는다]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[기자들이 웅성거린다]‬ ‪[우진이 차 문을 탁 연다]‬
‪[우진이 차 문을 탁 닫는다]‬
‪- (기자1) 온다, 온다, 온다‬ ‪- (기자2) 한 말씀 부탁드립니다‬‪- Tới rồi kìa!‬ ‪- Xin nói gì đi ạ.‬
‪(기자3) 한마디만 부탁드립니다‬‪Vài câu thôi ạ.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[기자들이 연신 질문한다]‬
‪[우진이 천막을 홱 걷는다]‬ ‪[우진의 다급한 한숨]‬
‪(우진) 차 대위는?‬‪Đại úy Cha đâu?‬
‪(동철) 북측 요원 말로는‬ ‪어젯밤에 뭐 조사할 게 있다고‬‪Đại úy Cha đâu?‬ ‪Một đặc vụ Triều Tiên nói‬ ‪đêm qua anh ta đi điều tra.‬
‪어디 좀 다녀오신다고 했답니다‬‪Một đặc vụ Triều Tiên nói‬ ‪đêm qua anh ta đi điều tra.‬
‪(우진) 밤늦게 무슨 조사?‬‪Điều tra gì giữa đêm?‬
‪(동철) 그거까지는…‬‪Cái đó tôi không rõ.‬
‪(서장) 아, 이 새벽에‬ ‪모이라고 하는 건 뭔데?‬‪Mới sáng sớm đã tập hợp là sao vậy?‬
‪무슨 일이야?‬‪Mới sáng sớm đã tập hợp là sao vậy?‬
‪(우진) 이게 뭐 같아 보여요?‬‪Anh nghĩ cái này là gì?‬
‪(서장) 내 요새 눈이 침침해서…‬‪Dạo này mắt tôi kém lắm,‬
‪뭐야, 이게?‬‪đây là cái gì thế?‬
‪- (서장) 이거?‬ ‪- (동철) 지폐네요?‬‪- Cái này?‬ ‪- Tiền giấy à? Tờ 10.000 won.‬
‪십만 원권‬‪- Cái này?‬ ‪- Tiền giấy à? Tờ 10.000 won.‬
‪(우진) 그래, 돈이야‬‪Đúng vậy, là tiền.‬
‪놈들은 저 안에서‬ ‪돈을 찍어내고 있었던 거라고요‬‪Hóa ra chúng đang in tiền trong đó.‬
‪[커피 머신 작동음]‬
‪선 팀장님껜 말씀 많이 들었습니다‬‪Đội trưởng Seon hay nói về anh lắm.‬
‪[교수가 잔을 달그락거린다]‬ ‪(교수) [웃으며] 아‬
‪우진 씨한테요?‬‪Woo Jin sao?‬
‪네, 여기 자주 들르신다고‬ ‪[교수가 잔을 탁 내려놓는다]‬‪Phải, cô ấy bảo hay tới đây.‬
‪(무혁) 한번 와보고 싶었는데‬‪Tôi định hôm nào ghé chơi,‬
‪[교수가 잔을 탁 내려놓는다]‬ ‪퇴근하는 길에‬‪Tôi định hôm nào ghé chơi,‬ ‪đúng lúc vừa tan làm về‬ ‪thì bắt gặp anh đang mở cửa.‬
‪마침 가게로 들어가시는 게‬ ‪딱 보이디 뭡니까‬‪đúng lúc vừa tan làm về‬ ‪thì bắt gặp anh đang mở cửa.‬
‪아, 예, 뭐‬ ‪아직 정식 오픈 안 했습니다‬‪À, tôi vẫn chưa chính thức mở cửa.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[교수의 옅은 웃음]‬ ‪제가 실례를 했나요?‬‪Tôi thất lễ rồi à?‬
‪(무혁) [멋쩍게 웃으며]‬ ‪너무 출출해서 그만‬‪Chắc tại tôi đói quá.‬
‪(교수) 아, 아닙니다, 저…‬‪À, không.‬
‪우진 씨 동료분이신데‬ ‪저한테 스페셜 게스트죠‬‪Đồng nghiệp của Woo Jin‬ ‪thì là khách quý với tôi rồi.‬
‪그러면, 음…‬‪Để xem.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(교수) 뭘 해드릴까?‬ ‪[교수의 고민하는 한숨]‬‪Nấu món gì cho anh nhỉ?‬
‪[가스레인지 점화음]‬
‪[휴대전화 진동음이 연신 울린다]‬
‪[교수의 고민하는 신음]‬
‪[교수가 달그락거린다]‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪(서장) 안 받아?‬‪Không nghe máy à?‬
‪(우진) 네‬‪Vâng.‬
‪[의아한 숨을 들이켜며] 그러니까…‬‪Vậy là,‬
‪안에서 강도들이‬ ‪돈 찍는 거를 알리려고‬‪để cho ta biết bọn cướp đang in tiền,‬
‪(서장) 인질이 몰래 건네준 거다?‬‪con tin lén nhét nó vào túi cô?‬
‪근데 어떻게 그게 가능해?‬‪Nhưng sao chúng in tiền được?‬
‪돈이 그냥 저 안에 들어가면‬ ‪막 찍어내고 그럴 수 있는 거야?‬‪Chuyện đó đâu dễ vậy?‬
‪일련번호는요?‬‪Số sê ri thì sao?‬
‪(동철) 이게 설령 찍어낸다 쳐도‬ ‪추적이 될 게 뻔한데?‬‪Sau này chỉ cần lần theo số sê ri là ra.‬
‪해킹 전문가도 껴있는 판국에‬‪Chúng còn có cả hacker,‬
‪지폐 관련 전문가가 껴있어도‬ ‪이상할 건 없지‬‪nên chắc chắn có cả chuyên gia in tiền.‬
‪(우진) 방법은 나도 모르겠어‬‪Tôi cũng không biết bằng cách nào.‬
‪그렇지만 놈들이 왜‬ ‪시간을 버는 것처럼 보였는지‬‪Nhưng lý do chúng có vẻ kéo dài thời gian,‬
‪한 큐에 설명이 되잖아?‬‪hóa ra là do chuyện này.‬
‪우리한테 중요한 건‬ ‪놈들 목적이 진짜 그거라면‬‪Quan trọng là‬ ‪nếu đó mục đích thật sự của chúng,‬
‪대응 방법을 완전히‬ ‪바꿔야 한다는 거야‬‪ta phải thay đổi chiến thuật hoàn toàn.‬
‪선 경감, 잠깐만‬‪Thanh tra Seon, chờ đã.‬
‪만에 하나 자기 말이 맞는다면‬‪Nếu lần này cô nói đúng,‬
‪(서장) 이게 우리 선에서‬ ‪알아서 처리할 문제가 아니야‬‪thì chúng ta không thể tự lo liệu được.‬
‪일단 위에다 보고하고‬‪Phải báo cấp trên trước.‬
‪그리고 저 새끼들이 진짜‬ ‪돈 찍어서 유통할 수 있는지‬‪Hỏi xem chúng có thật sự‬ ‪in tiền lưu hành được ở đó không.‬
‪조폐 당국에 확인부터 하자, 어?‬‪Hỏi xem chúng có thật sự‬ ‪in tiền lưu hành được ở đó không.‬
‪(우진) 우선 조폐국‬ ‪전기 사용량부터 확인해 볼게요‬‪Tôi sẽ kiểm tra‬ ‪lượng điện tiêu thụ của Sở Đúc tiền.‬
‪(서장) [손가락을 튕기며] 오케이‬‪Tôi sẽ kiểm tra‬ ‪lượng điện tiêu thụ của Sở Đúc tiền.‬ ‪Được rồi.‬
‪일단 내가 최대한 빨리 보고하고‬ ‪확인해 볼 테니까‬‪Tôi sẽ báo cáo ngay và chờ trả lời.‬
‪지시 떨어지면 바로‬ ‪움직일 수 있게 준비해 둬‬‪Có chỉ thị là hành động ngay.‬
‪(우진) 네‬‪Vâng.‬
‪진짜 신박한 새끼들이네‬‪Không thể tin nổi đám này.‬
‪지금까지 새 돈 냄새 맡으면서‬ ‪아주 신났겠어요‬‪Chắc chúng sung sướng vì mùi tiền mới lắm.‬
‪(우진) 그러라고 해‬‪Cứ để chúng làm vậy.‬
‪그 짓거리도 얼마 못 갈 테니까‬‪Chẳng sung sướng được lâu nữa đâu.‬
‪[음료를 꿀꺽 삼킨다]‬
‪[무혁의 만족하는 신음]‬ ‪[교수의 웃음]‬
‪아휴, 진짜 배가 고프셨나 보네‬‪Anh có vẻ đói lắm.‬
‪[교수의 웃음]‬ ‪아, 이거 너무 맛있는데요?‬‪Chà. Cái này ngon quá.‬
‪[쩝쩝거리며] 근데 왜‬‪Nhưng sao hơn hai tháng rồi‬ ‪mà anh chưa khai trương?‬
‪두 달 넘게 가게 문을‬ ‪제대로 안 열고 있는 겁니까?‬‪Nhưng sao hơn hai tháng rồi‬ ‪mà anh chưa khai trương?‬
‪(무혁) [쩝쩝거리며]‬ ‪장사 잘될 것 같은데‬‪Chắc chắn sẽ đông khách lắm.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪[무혁이 식기를 살짝 내려놓는다]‬
‪[무혁이 음료를 호로록 마신다]‬
‪[옅은 헛기침]‬
‪(교수) 제가‬ ‪시장조사를 대충 했는지‬‪Tôi đã nghiên cứu thị trường qua rồi.‬
‪저희 집 커피 맛이‬‪Vị cà phê của tiệm tôi‬
‪북한 주민들이 먹는 커피 맛보다‬ ‪좀 쓰다고들 하더라고요‬‪hơi đắng so với cà phê‬ ‪mà người Triều Tiên uống.‬
‪아, 삼복 커피?‬ ‪[교수의 웃음]‬‪À, cà phê Sambok?‬
‪그 남한 믹스커피랑‬ ‪맛이 비슷하디요‬‪Vị nó giống cà phê hòa tan của Nam Hàn.‬
‪[웃으며] 네‬‪Vị nó giống cà phê hòa tan của Nam Hàn.‬ ‪Vâng.‬
‪저, 가게 콘셉트나 메뉴를‬ ‪다시 고민해 보려고 합니다‬‪Tôi cần xem lại‬ ‪thực đơn và ý tưởng của quán.‬
‪[쩝쩝거리며] 근데‬ ‪여기 위생실이 어디입니까?‬‪Nhân tiện, nhà vệ sinh ở đâu?‬
‪아, 화장실이요?‬ ‪네, 저쪽으로 가시면 됩니다‬‪Toa lét à? Anh đi lối kia là được.‬
‪[교수가 식기들을 달그락거린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[무혁의 옅은 숨소리]‬
‪[무혁의 옅은 숨소리]‬
‪(교수) 화장실은 이쪽이 아닌데요‬‪Toa lét không ở đây.‬
‪(무혁) [멋쩍게 웃으며]‬ ‪아, 기래요?‬‪Vậy sao?‬
‪긴데 여기는 뭡니까?‬‪Nhưng chỗ này là sao?‬
‪(교수) 개인 공간입니다‬‪Là chỗ riêng tư.‬
‪[불편한 신음]‬
‪(무혁) 긴데 이건 뭡니까?‬‪Nhưng… đây là cái gì?‬
‪[교수의 멋쩍은 웃음]‬
‪마흔 넘은 아저씨 취미로는‬ ‪좀 창피해서 말이죠‬‪Sở thích xấu hổ‬ ‪của ông chú ngoài bốn mươi ấy mà.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪내려가시죠‬‪Ta xuống thôi.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[교수의 헛기침]‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(경찰1) JEA 경찰서‬ ‪과학수사대입니다‬‪KCSI Sở Cảnh sát JEA nghe.‬
‪조폐국 사건 북측 담당 보위부‬ ‪차무혁 대위입니다‬‪Tôi là Đại úy Cha‬ ‪ở đội Đặc nhiệm vụ Sở Đúc tiền.‬
‪혹시 지금 지문 감식 가능합니까?‬‪Bây giờ quét vân tay được không?‬
‪[교수의 긴장한 숨소리]‬
‪(도청 속 경찰1) 접수된 사건이면‬ ‪가능은 한데…‬‪Nếu khẩn cấp thì được.‬
‪(도청 속 무혁) 고저 급한 건이라‬ ‪부탁 좀 드리갔소‬‪Là trường hợp khẩn cấp.‬
‪[옅은 숨을 내쉰다]‬
‪[교수의 한숨]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[확대경을 달그락 내려놓는다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(나이로비) 손주? 귀엽다‬ ‪[청명의 놀란 신음]‬‪Cháu trai ông à? Dễ thương quá.‬
‪이제 막 백일 지났겠네?‬‪Chắc mới hơn ba tháng tuổi?‬
‪어찌 그리 잘 아오?‬‪Sao cô biết rõ vậy?‬
‪혹시… 자식이 있소?‬‪Hay là‬ ‪cô có con?‬
‪[기가 찬 숨소리]‬ ‪[어이없는 웃음]‬
‪어딜 봐서?‬‪Mắt ông sao vậy?‬
‪(나이로비) 이 몸매 보세요‬‪Nhìn người tôi đi.‬
‪이런 셰이프는‬ ‪애 엄마한테서 나올 수 없다니까‬‪Có giống mẹ bầu mới sinh không?‬
‪[웃음]‬
‪[사진을 탁 내려놓는다]‬
‪(나이로비) 걱정 마요‬‪Đừng lo lắng.‬
‪곧 무사히 나가서‬ ‪만나게 될 테니까‬‪Ông sẽ sớm ra khỏi đây đoàn tụ với họ.‬
‪정말이오?‬‪Có thật không?‬
‪그런 걸로는 거짓말 안 해요‬‪Tôi không nói dối chuyện đó đâu.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪['행복의 나라로'가 흘러나온다]‬ ‪(모스크바) [힘주며] ♪ 행복의 ♪‬‪Hạnh phúc‬
‪아이고, 아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[힘겨워하며] ♪ 나라로 갑시다 ♪‬‪Đến vùng đất đó thôi‬
‪♪ 다들 ♪‬‪Mọi người‬
‪[모스크바의 거친 숨소리]‬ ‪[곡괭이질 소리가 난다]‬‪Mọi người‬
‪[힘주며] ♪ 다들 ♪‬ ‪[모스크바의 힘겨운 신음]‬‪Mọi người…‬
‪(헬싱키) 너 술 가득 마시고‬‪Uống rượu vào‬ ‪còn mè nheo là nhớ mẹ còn gì?‬
‪어마이 보고 싶다고‬ ‪질질 짜지 않았니?‬‪Uống rượu vào‬ ‪còn mè nheo là nhớ mẹ còn gì?‬
‪[헬싱키의 웃음]‬ ‪(오슬로) 내가 언제 그랬니?‬‪Còn lâu nhé?‬
‪미치개 같은 소리 하지 말라‬‪Đừng có nói với vẩn.‬
‪(헬싱키) [웃으며] 야‬ ‪빨리빨리 들어가라‬‪Này, đi vào nhanh lên.‬
‪(오슬로) 어이‬‪Này.‬
‪경비 용역 신입이랬나?‬‪Anh chắc mới làm đặc vụ à?‬
‪지낼 만하니?‬‪Có đáng không?‬
‪[오슬로와 헬싱키의 웃음]‬
‪[식기들이 덜그럭거린다]‬
‪[식기들이 연신 덜그럭거린다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[심란한 숨을 내뱉는다]‬
‪[약병을 탁 내려놓는다]‬
‪[리우의 즐거운 웃음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(리우) 넌 또 거기서 뭐 해?‬‪Lại làm gì ở đó vậy?‬
‪뭐, 독서 중이야?‬‪Đọc sách à?‬
‪감시조가 노닥거리느라‬ ‪자리를 비워서리‬‪Phụ trách giám sát lại trốn đi chơi.‬
‪(베를린) 내가 대신하고 있었디‬‪Tôi làm thay cho còn gì?‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪거, 대장 자리가 그리워서‬ ‪와 있었던 건 아니고?‬‪Chứ không phải anh nhớ ghế chỉ huy à?‬
‪이 자리가 편하긴 하지‬‪Ghế này đúng là thích thật.‬
‪내래 실은‬‪Tôi chẳng thích.‬
‪돌바닥 체질이야‬‪Tôi thích sàn đá hơn.‬
‪[픽 웃는다]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[도쿄와 리우의 웃음]‬
‪[불안한 음악]‬
‪(교사) 대피를 해서 망정이지‬‪May mà ta sơ tán.‬
‪경찰들, 우린 뭐 어찌 되든‬ ‪상관없다 이거예요?‬‪Ý cảnh sát là‬ ‪chúng ta ra sao cũng mặc kệ à?‬
‪치‬
‪(최 과장) 모르디, 뭐‬‪Chẳng biết nữa.‬
‪구하러 올 생각 같은 게‬ ‪애시당초 있었갔니?‬‪Có lẽ từ đầu‬ ‪họ còn chẳng định cứu chúng ta.‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪Có lẽ từ đầu‬ ‪họ còn chẳng định cứu chúng ta.‬
‪(최 과장) 긴데 말입니다‬‪Mà này.‬
‪국장 동지야 그렇다 치고‬ ‪저 에미나이는 어케 알았답니까?‬‪Giám đốc biết thì tôi còn hiểu được,‬ ‪nhưng sao con nhỏ đó biết?‬
‪뭘?‬‪Biết gì?‬
‪아, 그 박철우인가 뭔가 하는‬ ‪특작 부대원이‬‪Chuyện đặc vụ Park Chul Woo gì đó‬ ‪lẻn vào đây ấy.‬
‪비밀 작전을 수행하는데‬‪Chuyện đặc vụ Park Chul Woo gì đó‬ ‪lẻn vào đây ấy.‬
‪어드렇게 저 아새끼가‬ ‪제일로 먼저 알았냐‬‪Sao con nhỏ đó biết đầu tiên?‬
‪(최 과장) 이 말입니다‬ ‪[현호의 한숨]‬‪Ý tôi là vậy đó.‬
‪(영민) 미리 쟤한테만 알려줬겠지‬‪Chắc nó được báo trước.‬
‪쟤가 보통 애야?‬‪Nó có phải dân thường đâu?‬
‪미국 대사 딸이야‬‪Nó là con gái đại sứ Mỹ đó.‬
‪VVIP라고‬‪Cực VIP đó.‬
‪(현호) 근거 있는 소리요?‬‪Dựa vào đâu anh nói vậy?‬
‪인질들 대피시켜야 한다고‬ ‪나한테 알린 게 저 아이요‬‪Nó bảo tôi sơ tán con tin đó.‬
‪제 딴에는 찔려서 그랬었나 보지‬‪Có lẽ nó thấy tội lỗi.‬
‪(최 과장) 우린 썩어나가도‬‪Miễn các VIP ra ngoài được,‬
‪귀하신 몸들은‬ ‪뭐, 살아 나가야 된다‬‪còn ta có chết mục ở đây‬ ‪họ cũng không quan tâm?‬
‪이런 거 아니갔소잉?‬‪còn ta có chết mục ở đây‬ ‪họ cũng không quan tâm?‬
‪거, 적당히들 좀 하시오‬‪Đủ rồi đó.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[영어] 한반도 통일 조폐국에서‬ ‪벌어지고 있는‬‪Với vụ bắt giữ con tin ở‬ ‪Sở Đúc tiền Thống Nhất bán đảo Triều Tiên,‬
‪인질 강도 사건이‬ ‪장기화되고 있는 가운데‬‪Với vụ bắt giữ con tin ở‬ ‪Sở Đúc tiền Thống Nhất bán đảo Triều Tiên,‬
‪(TV 속 앵커) 남북한 정부가‬ ‪이를 어떻게 해결할지‬‪thế giới đang chờ xem chính phủ Triều Tiên‬ ‪và Hàn Quốc sẽ xử trí ra sao.‬
‪전 세계의 이목이‬ ‪집중되고 있습니다‬‪thế giới đang chờ xem chính phủ Triều Tiên‬ ‪và Hàn Quốc sẽ xử trí ra sao.‬
‪일부 외신들은‬ ‪'현재까지 양국의 대처가'‬‪Một số trang báo quốc tế đặt câu hỏi‬
‪'미흡했던 것 아니냐' 하는‬ ‪분석을 내놓으면서…‬ ‪[상만의 한숨]‬‪Một số trang báo quốc tế đặt câu hỏi‬ ‪có phải phản ứng của hai nước‬ ‪là chưa đủ để xử lý‎...‬
‪[상만이 리모컨을 탁 내려놓는다]‬
‪[한국어] 씁, 그, 대사님‬ ‪지금 상황이…‬‪Đại sứ, tình hình...‬
‪(마샬) [버럭 하며] 지금 내 딸이‬ ‪며칠째 저 안에 있다고!‬‪Con gái tôi ở đó bao nhiêu ngày rồi!‬
‪(상만) 대사님, 일단 진정하시고‬‪Đại sứ, bình tĩnh đã.‬
‪(마샬) 당신도 딸이 있잖아‬‪Ông cũng có con gái!‬
‪지금 내 입장이면 진정하겠소?‬‪Là tôi thì ông có bình tĩnh không?‬
‪(상만) 백번 이해합니다‬‪Tôi rất hiểu.‬
‪그러니까 제가 경찰들이‬ ‪제멋대로 못 하게 하려고 이렇게…‬‪Vậy nên tôi mới ở đây‬ ‪để ngăn cảnh sát làm bừa...‬
‪입에 발린 소리 집어치우고‬‪Đừng dẻo mỏ nữa!‬
‪우리 앤!‬‪Anne mất một sợi tóc thôi‬ ‪thì các người quên luôn‬
‪털끝 하나라도 다치면‬‪Anne mất một sợi tóc thôi‬ ‪thì các người quên luôn‬
‪당신네 경협 회담‬ ‪못 열 줄 아시오!‬‪hội nghị thượng đỉnh đi!‬
‪(상만) 아, 대사님‬‪Đại sứ.‬
‪저, 그거하고 조폐국 사건하고‬ ‪무슨 연관이 있다고 그러십니까?‬‪Chuyện đó thì liên quan gì‬ ‪đến vụ Sở Đúc tiền?‬
‪김 의원‬‪Nghị sĩ Kim.‬
‪(마샬) CIA 정보국장이‬ ‪내 브라운 대학 동기였어‬‪Giám đốc CIA là‬ ‪bạn học của tôi ở Đại học Brown.‬
‪그 친구한테 듣기론‬‪Tôi nghe ông ấy nói‬
‪미스터 오랑 당신이‬ ‪이번 경협을 빌미로‬‪ông và anh Oh âm mưu kiếm tiền‬
‪한몫 단단히 챙길 속셈이라던데?‬‪từ hội nghị hợp tác kinh tế đó?‬
‪- 아니, 무슨 그런…‬ ‪- 됐고!‬‪- Sao lại...‬ ‪- Im đi.‬
‪(마샬) 미스터 오한테 전해요‬‪Chuyển lời đến anh Oh.‬
‪앤한테 무슨 일이 생기면‬ ‪한 푼도 못 챙길 거라고‬‪Nếu Anne bị làm sao,‬ ‪anh ta sẽ không được một cắc đâ!‬
‪저 친구 화가 단단히 났네‬‪Ông bạn đó cáu quá nhỉ.‬
‪아무래도 강제 진압은 무리겠죠?‬‪Tóm lại không thể cưỡng chế trấn áp.‬
‪[입을 쩝 떼며] 그런데‬‪Tóm lại không thể cưỡng chế trấn áp.‬ ‪Nhưng mà,‬
‪(재윤) 저도 발이 좀 넓다 보니까‬ ‪좀 아까 이상한 소리를 들었는데‬‪tôi cũng có người quen,‬ ‪và nghe được tin đồn rất lạ.‬
‪저 쓰레기 같은 강도 새끼들이‬‪Họ nói đám cướp rác rưởi đó‬ ‪đang in tiền trong Sở.‬
‪조폐국에서 돈을‬ ‪찍어내고 있다네요?‬‪Họ nói đám cướp rác rưởi đó‬ ‪đang in tiền trong Sở.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪네?‬‪Sao? Sao có thể...‬
‪아니, 어떻게 그런…‬‪Sao? Sao có thể...‬
‪내가…‬‪Ông có biết‬
‪(재윤) 이북 땅 한번‬ ‪개발해 보겠다고‬‪tôi đổ bao nhiêu tiền‬
‪민둥산 허허벌판에‬ ‪꼬라박은 게 얼만데‬‪để phát triển những cánh đồng‬ ‪và núi hoang ở Triều Tiên không?‬
‪의원님 대통령 만들겠다고‬ ‪쓴 돈이 얼마냐 이거예요‬‪Có biết tôi đổ bao nhiêu tiền‬ ‪để ông thành tổng thống không?‬
‪(재윤) 그 돈 날리잖아요?‬‪Tôi mà mất số tiền đó,‬
‪그럼 우리 비즈니스‬ ‪망가지는 겁니다‬‪thì thỏa thuận giữa chúng ta chấm dứt.‬
‪[상만의 한숨]‬
‪아, 그렇지만‬ ‪마샬 저 인간이 저렇게 나오는데‬‪Nhưng anh thấy‬ ‪Marshall phản ứng ra sao rồi đó.‬
‪함부로 밀어붙일 수도 없잖습니까?‬‪Không thể tùy tiện dùng vũ lực.‬
‪그러니까 도대체 뭐가 어렵냐고‬‪Có gì mà khó khăn thế?‬
‪(재윤) 저 친구 딸 문제만‬ ‪해결해 주면 되는 거잖아요‬‪Chỉ cần xử lý con gái ông ta là được.‬
‪[서장이 천막을 홱 걷는다]‬
‪(우진) 전기 사용량을 확인해 보니‬‪Tôi kiểm tra lượng điện rồi,‬
‪역시 조폐기 돌리고 있는 게‬ ‪분명해요‬‪quả nhiên chúng đang chạy máy in.‬
‪그쪽에선 뭐래요?‬‪Cấp trên nói sao?‬
‪(서장) 어, 보고는 올렸는데‬‪Tôi báo cáo rồi,‬
‪일단 대책을 논의 중이래‬ ‪사안이 사안이다 보니‬‪nhưng họ vẫn đang thảo luận‬ ‪đối sách cho từng vấn đề.‬
‪뭐요?‬‪Cái gì?‬
‪일련번호는요?‬‪Thế có theo dõi bằng số sê ri được không?‬
‪(우진) 가능한지 확인하셨어요?‬‪Thế có theo dõi bằng số sê ri được không?‬
‪뭐, 그것도 알아보는 중이라고만‬‪Cái đó họ cũng đang xem xét.‬
‪[우진의 짜증 섞인 한숨]‬
‪(우진) 일을 하라는 건지‬ ‪말라는 건지, 정말‬‪Họ có cho chúng ta làm việc hay không đây?‬
‪(서장) 저기, 그보다…‬‪Thay vào đó,‬
‪그 조폐국 통신 감청 말이야‬ ‪잠정 중단하라는 지시야‬‪họ muốn ta‬ ‪tạm ngừng nghe lén Sở Đúc tiền.‬
‪[우진의 어이없는 숨소리]‬
‪그건 또 무슨 소리예요?‬‪Lại cái gì nữa vậy?‬
‪갑자기 감청은 왜?‬‪Sao đột ngột vậy?‬
‪아, 그게 민원이 많대‬‪Người dân phàn nàn nhiều quá.‬
‪뭐, 아무튼 그렇게 알아‬‪Tóm lại cứ thế đi.‬
‪(우진) 아니‬ ‪말이 앞뒤가 안 맞잖아요‬‪Sao câu trước đá câu sau vậy?‬
‪사안이 사안인데‬ ‪왜 우리 손발을 묶어요?‬‪Giải quyết từng vấn đề‬ ‪mà lại cản trở chúng ta?‬
‪[의자가 스르륵 미끄러진다]‬
‪(동철) 팀장님, 밖에…‬‪Đội trưởng, bên ngoài…‬
‪[경찰들이 웅성거린다]‬‪Đội trưởng, bên ngoài…‬
‪[우진의 한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(영상 속 상만) 조폐국을‬ ‪불법 점거하고 있는‬‪Đây là thông điệp gửi tới băng cướp‬ ‪đang chiếm giữ Sở Đúc tiền.‬
‪[사람들이 소란스럽게 항의한다]‬ ‪강도들에게 전합니다‬‪Đây là thông điệp gửi tới băng cướp‬ ‪đang chiếm giữ Sở Đúc tiền.‬
‪저 김상만은 한 명의 시민이자‬‪HỌP BÁO KHẨN CẤP‬ ‪Kim Sang Man tôi với tư cách công dân‬
‪대한민국 국회의원으로서‬‪và nghị sĩ của Quốc hội Hàn Quốc,‬
‪당신들에게 엄중히 경고합니다‬‪nghiêm khắc cảnh cáo các người.‬
‪남과 북이 하나 되어‬‪Nam Bắc thống nhất,‬
‪화합과 성장을 도모하는 이 시기에‬‪vì một thời đại hòa hợp và phát triển,‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪더 이상의 폭력과‬‪lịch sử sẽ không chấp nhận thêm‬
‪갈등을 조장하는 테러 행위는‬‪bất cứ hành động khủng bố nào‬
‪역사가 용납하지 않을 것입니다‬‪cổ xúy bạo lực và xung đột.‬
‪(영상 속 상만) 인질로 잡고 있는‬ ‪선량한 시민들을‬‪Tôi yêu cầu thả tự do‬ ‪cho các con tin lương thiện‬
‪가족들에게 돌려보내십시오‬‪để họ trở về với gia đình.‬
‪만일 당신들 중 한 명이라도‬‪Nếu một trong các người‬
‪여기에 모인 가족들의‬ ‪마음을 헤아린다면‬‪hiểu được nỗi khổ‬ ‪của những gia đình đang đứng đây,‬
‪행동하십시오‬‪hãy hành động đi.‬
‪용기를 내서‬‪Bất cứ kẻ cướp nào‬
‪(상만) 사태 해결에 협조한‬ ‪강도에게는‬‪dũng cảm hợp tác để xử lý tình hình này‬
‪전폭적인 면책을 보장할 것을‬‪cũng sẽ được miễn tội hoàn toàn.‬
‪(영상 속 상만) 당 대표로서‬ ‪대통령께 직접 건의드리겠습니다‬‪Với tư cách người đứng đầu một Đảng,‬ ‪tôi sẽ đề xuất với Tổng thống.‬
‪만일 그러한 의사가 있다면‬‪Nếu đồng ý làm vậy,‬
‪- 저에게 연락하십시오‬ ‪- (기자4) 빨리 찍어!‬‪hãy liên lạc với tôi.‬
‪(영상 속 상만) 당신을 돕겠습니다‬‪- ‎Tôi sẽ giúp các người.‬ ‪- Không được vào.‬
‪(경찰2) 못 들어갑니다‬‪- ‎Tôi sẽ giúp các người.‬ ‪- Không được vào.‬
‪(우진) 차 대위 어디예요?‬‪Đại úy Cha, anh ở đâu?‬
‪김상만 의원이 감청 중단시키고‬‪Kim Sang Man ép ta dừng nghe lén‬
‪[시스템 알림음]‬ ‪강도들한테‬ ‪회유 방송을 내보내고 있어요‬‪Kim Sang Man ép ta dừng nghe lén‬ ‪và đang lên ti vi để dụ bọn cướp.‬
‪빨리 돌아와요‬‪Anh mau về đi.‬
‪(덴버) [웃으며] 아따, 나, 이, 씨‬‪Thật là.‬
‪아, 저런 말에 누가 넘어가노?‬‪Ai tin nổi mấy lời đó chứ?‬
‪(덴버) 아니, 뭐, 번호라도 주고‬ ‪연락을 하라 하든가‬ ‪[나이로비가 픽 웃는다]‬‪Ông ta còn chẳng để lại số điện thoại.‬
‪그러게‬ ‪[베를린이 숨을 씁 들이마신다]‬‪Ông ta còn chẳng để lại số điện thoại.‬ ‪Phải đó.‬
‪그 인질들 전화에‬ ‪뭔가 심어놓은 거 아니네?‬‪Có lẽ chúng cài gì‬ ‪vào điện thoại các con tin rồi.‬
‪(덴버) 오, 그럴듯한데?‬‪À, có thể đó.‬
‪잔머리 존나 잘 굴리네‬ ‪이 개새끼들, 이거, 어?‬‪Đám khốn nạn đó thông minh thật.‬
‪[덴버의 호탕한 웃음]‬
‪(오슬로) 저것들 바보 아이니?‬‪Chúng đần thì có.‬
‪[오슬로의 웃음]‬
‪(덴버) 바보는 니가 바보지‬‪Anh mới đần.‬
‪[전화벨이 울린다]‬ ‪[덴버와 오슬로의 웃음]‬‪Anh mới đần.‬
‪(리우) [훌쩍이며] 어‬‪A lô.‬
‪뭐, 하도 밖이 시끄러워서‬ ‪보긴 했는데‬‪Ở ngoài ồn ào nên chúng tôi có xem.‬
‪뭐, 다들 신경도 안 쓰지, 뭐‬‪Mọi người chắc đều không quan tâm.‬
‪(리우) 그것 때문에 전화했어?‬‪Anh gọi vì chuyện đó?‬
‪(교수) 차무혁 핸드폰 통화나 문자‬ ‪가로채고 있지?‬‪Cậu chặn điện thoại‬ ‪của Cha Moo Hyuk rồi chứ?‬
‪응, 그렇게 하라고 했잖아‬‪Phải, anh bảo làm vậy mà.‬
‪(교수) 당장 해 줄 일이 있어‬‪Giờ tôi cần cậu làm cái này.‬
‪[시스템 작동음]‬
‪[문이 덜컥 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[숨을 들이켠다]‬
‪[리우의 옅은 웃음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[리우가 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪(도쿄) 괜찮아?‬‪Có sao không?‬
‪[리우가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪뭐가?‬‪Chuyện gì?‬
‪아까 TV에 나온 거‬‪Trên ti vi lúc nãy.‬
‪너희 부모님 아니야?‬‪Có bố mẹ cậu đúng không?‬
‪- 너 교수한테 들었어?‬ ‪- (도쿄) 아니‬‪- Giáo Sư cho cô biết à?‬ ‪- Không.‬
‪너 표정 보고 알았지‬‪Nhìn mặt cậu là tôi biết.‬
‪왜? 내가 배신할까 봐 걱정되냐?‬‪Sao? Cô lo tôi phản bội à?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪너 돈 벌어서 섬 살 거라며‬‪Cậu nói sẽ lấy tiền để mua đảo mà.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[리우의 헛기침]‬
‪- 어디 가?‬ ‪- 아, 물 좀 빼러‬‪- Đi đâu vậy?‬ ‪- Đi xả nước.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[리우의 멋쩍은 숨소리]‬
‪[리우가 훌쩍인다]‬
‪[학생1의 비웃음]‬
‪(학생1) '난 여기 남을게요'‬ ‪[학생2가 비웃는다]‬‪"Cháu sẽ ở lại đây."‬
‪아주 아카데미상감이고요‬‪Được giải Oscar mất.‬
‪(학생2) 그러니까‬‪Phải đó.‬ ‪Tôi nghe giáo viên nói với mọi người.‬
‪쌤이 딴 사람들이랑‬ ‪얘기하는 거 들었는데‬‪Phải đó.‬ ‪Tôi nghe giáo viên nói với mọi người.‬
‪그 경찰이 들어오자마자‬ ‪제일 먼저 쟤부터 찾았대‬‪Đặc vụ đó vừa vào là hỏi về nó đầu tiên.‬
‪(학생1) [코웃음 치며]‬ ‪따지고 보면‬‪Ta mắc kẹt ở đây‬
‪우리 다 쟤랑 한 반이라서‬ ‪여기 붙잡혀 있는 거 아니야?‬‪là vì học chung lớp với nó còn gì?‬
‪내 말이‬‪Phải đó.‬
‪(학생2) 아빠 백이 어지간하셔야지‬‪Bố nó có thế lực lắm mà.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪(반장) 신경 쓰지 마‬‪Kệ đi.‬
‪[반장의 옅은 숨소리]‬
‪고마워‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪근데 앤, 있잖아‬‪Nhưng Anne này,‬
‪(반장) 그래도 나랑은‬ ‪좀 친한 거 맞지?‬‪cậu cũng khá thân với tôi phải không?‬
‪[망설이며] 저기 혹시 경찰에서‬ ‪너만 빼내거나 그럴 때‬‪Nếu cảnh sát đưa cậu ra ngoài trước,‬
‪나도 같이 데려가 주면 안 돼?‬‪thì cho tôi đi với.‬
‪(반장) 나 집에 너무 가고 싶어‬‪Tôi muốn về nhà lắm.‬
‪[한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[발걸음 소리가 난다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[재윤이 잔을 살짝 내려놓는다]‬
‪그럼, 그건 내가 약속하지‬‪Tất nhiên. Tôi có thể hứa chuyện đó.‬
‪대신 우릴 위해‬ ‪해줘야 될 일이 있어‬‪Nhưng để trao đổi, có một chuyện cần làm.‬
‪[재윤이 잔을 살짝 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬‪TÔI SẼ GIÚP CÔ TRỐN.‬
‪[앤의 놀란 숨소리]‬‪GẶP TÔI Ở KÉT A02 TẦNG HẦM‬ ‪LÚC MỘT GIỜ CHIỀU. ĐI MỘT MÌNH, ĐÚNG GIỜ.‬
‪(서장) '경찰이 무능하니‬ ‪직접 나선 김상만 의원'‬‪"Nghị sĩ Kim Sang Man đến giải cứu‬ ‪thay cho cảnh sát vô dụng."‬
‪'역시 차기 대선 후보감'?‬‪"Ứng cử viên Tổng thống xứng đáng"?‬
‪[서장의 헛웃음]‬
‪갑자기 웬 무리수를 두나 했더니‬‪Bảo sao tự nhiên hắn ngang ngược như vậy.‬
‪다 계산이 있었네‬‪Tính toán cả rồi.‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪저 인간이 저렇게까지 나서는 건‬‪Hắn mà ra mặt đến như vậy,‬
‪분명히 뭔가가 있어요‬‪thì chắc chắn có chuyện.‬
‪- 기재부 회신은 왔어?‬ ‪- (동철) 예‬‪- Bộ Tài chính trả lời chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪방금 오긴 했는데 이게…‬‪Vừa có, nhưng…‬
‪왜?‬‪Làm sao?‬
‪조폐국 돈은‬ ‪연간 발주 계획에 따라서‬‪Số sê ri được làm theo‬ ‪kế hoạch in tiền hàng năm,‬
‪일련번호가 정해져 있대요‬‪Số sê ri được làm theo‬ ‪kế hoạch in tiền hàng năm,‬
‪(동철) 강도들이‬ ‪제멋대로 찍어내거나‬‪để cướp không thể‬ ‪in hay phát tán tiền dễ dàng.‬
‪유통할 수가 없다는 거죠‬‪để cướp không thể‬ ‪in hay phát tán tiền dễ dàng.‬
‪통상적인 경우라면‬‪Thường là vậy.‬
‪(우진) 통상적?‬‪"Thường là vậy"? Có ngoại lệ à?‬
‪예외적인 경우는?‬‪"Thường là vậy"? Có ngoại lệ à?‬
‪이번 경협 회담‬‪Hội nghị thượng đỉnh lần này‬
‪(동철) 경과에 따라‬ ‪추가 발주 예정이던 금액이 있어요‬‪sẽ quyết định in thêm một lượng tiền.‬
‪근데 그 액수가 자그마치…‬‪Và số tiền đó là…‬
‪(서장) 이게 동그라미가 몇 개야?‬‪Bao nhiêu số 0 đây?‬
‪[한숨]‬
‪(영민) 그러니까‬ ‪경찰도 믿을 수 없어‬‪Tóm lại, không tin cảnh sát được.‬
‪[식기들이 달그락거린다]‬ ‪우리 살길은‬ ‪우리가 찾아야 된다니까?‬‪Chúng ta phải tự tìm đường sống.‬
‪(박 대리) 예, 뭐‬‪Vâng…‬
‪근데 우리끼리‬ ‪뭐 어쩔 방법이 없잖아요‬ ‪[영민이 숨을 씁 들이켠다]‬‪nhưng chúng ta đâu thể tự làm gì.‬
‪(최 과장) 기런데 가만 보니까‬‪Tôi thấy‬
‪국장 동지도 이 난리 날 걸‬ ‪미리 알고 있었지 않습니까?‬‪có vẻ đồng chí giám đốc đã biết‬ ‪sẽ có vụ hỗn loạn này?‬
‪우찌 알면서 아니 막았습니까?‬‪Vậy sao ông không ngăn họ?‬
‪나도 말렸어, 위험하다고‬‪Tôi cũng ngăn rồi, bảo là nguy hiểm lắm.‬
‪근데 들어 처먹어야지‬‪Nhưng họ đâu thèm nghe.‬
‪[최 과장의 코웃음]‬
‪(영민) 그 경찰 놈한테, 어?‬‪Hỏi anh đặc vụ kia xem‬
‪물어봐, 내 말이 사실인가 아닌가‬‪Hỏi anh đặc vụ kia xem‬ ‪tôi nói có đúng không.‬
‪어디 가둬놨는지도 모르는데‬‪Chả biết anh ta bị giam ở đâu,‬
‪내 어찌 물어보니?‬‪hỏi kiểu quái gì?‬
‪(영민) 뭐? 어이, 최 과장‬‪Này, quản lý Choi,‬
‪(영민) 너 말이 짧다, 이 새끼야?‬‪ăn nói kiểu gì đó?‬
‪어이!‬‪Này!‬
‪너희들 지금 뭐 하니?‬‪Làm gì đấy?‬
‪[최 과장의 짜증 섞인 한숨]‬
‪[식기들이 달그락거린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[앤이 식판을 달그락 내려놓는다]‬
‪(우진) 한두 푼도 아니고‬‪Không phải vài đồng mà là‬
‪자그마치 4조나 되는‬ ‪일련번호 미상의 금액이‬‪Không phải vài đồng mà là‬ ‪bốn nghìn tỷ với số sê ri không xác định‬
‪시중 유통이 아닌‬ ‪통일 자금 명목으로‬‪được trao cho quỹ thống nhất‬
‪(우진) 이미 배정돼 있다네?‬‪chứ không tung ra thị trường.‬
‪놈들이 돈을 마음대로 찍어‬ ‪갈 수 있는 상황이라는 거지‬‪Tức là chúng có thể thoải mái in tiền.‬
‪(우진) 알고 있었지?‬‪Anh đã biết chuyện này.‬
‪그러니까 자꾸 개입하려는 거고‬‪Vậy nên anh mới xen vào.‬
‪뭐, 이혼도 그렇고‬‪Cô thích dây dưa nhỉ?‬
‪질질 끄는 게 취미인가?‬‪Cả chuyện ly hôn, cả chuyện này.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪(상만) 내 덕에 빨리 끝나면‬ ‪그냥 고마운 줄이나 아세요‬‪Vụ này mà kết thúc sớm‬ ‪thì cô phải cảm ơn tôi đó.‬
‪혹시 그 방송 보고‬ ‪강도 중에 누가 연락한 거야?‬‪Có phải có tên cướp đã liên lạc với anh‬ ‪sau khi xem họp báo không?‬
‪(상만) [힘주며] 알 거 없고‬‪Không liên quan đến cô.‬ ‪Mau xử lý mớ lộn xộn của cô đi.‬
‪얼른 가서 뒷수습이나 해‬‪Không liên quan đến cô.‬ ‪Mau xử lý mớ lộn xộn của cô đi.‬
‪(상만) 아, 진작‬ ‪밀어버렸으면 될 걸‬‪Lẽ ra phải sớm trấn áp chúng.‬
‪나라에 큰일 앞두고‬ ‪이게 뭔 난리야, 이게? 쯧‬‪Lẽ ra phải sớm trấn áp chúng.‬ ‪Sắp đến hội nghị rồi,‬ ‪còn làm trò gì không biết?‬
‪뒷수습이라니?‬‪Xử lý mớ lộn xộn của tôi? Anh nói gì vậy?‬
‪그게 무슨 소리야?‬‪Xử lý mớ lộn xộn của tôi? Anh nói gì vậy?‬
‪(우진) 무력 진압‬ ‪안 되는 거 몰라?‬‪Không thể dùng vũ lực mà?‬
‪왜, 또 뭐, 왜?‬‪Lại làm sao nữa?‬
‪(상만) 또 뭐, 그 인질들 안전?‬‪Lại chuyện an toàn của con tin à?‬
‪결국 다 그 미국 대사 딸년 때문에‬ ‪그러는 거 아니야!‬‪Rốt cục chỉ tại đứa con gái‬ ‪đại sứ Mỹ còn gì nữa?‬
‪[우진의 떨리는 숨소리]‬
‪(우진) 강도한테‬ ‪앤을 빼내라고 한 거야?‬‪Anh bảo bọn cướp lén đưa Anne ra?‬
‪글쎄‬‪Chẳng biết.‬
‪뭐, 그런다고‬‪Có làm thế thì đám cảnh sát lười‬ ‪cũng không hành động ngay đâu.‬
‪그 물러빠진 경찰들이‬ ‪바로 움직이겠어?‬‪Có làm thế thì đám cảnh sát lười‬ ‪cũng không hành động ngay đâu.‬
‪(우진) 그게 아니면‬‪Nếu không phải…‬
‪설마‬‪Lẽ nào…‬
‪[우진의 분노에 찬 숨소리]‬ ‪(우진) 미쳤어?‬‪Anh điên à? Dừng lại ngay!‬
‪당장 그만둬!‬‪Anh điên à? Dừng lại ngay!‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪민아 양육권 포기하면‬‪Nếu cô từ bỏ quyền giám hộ Mina,‬
‪한번 생각해 보고‬‪tôi sẽ xem xét.‬
‪[우진의 분에 찬 숨소리]‬
‪[우진의 성난 숨소리]‬
‪[결연한 숨소리]‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪[숨을 고른다]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬
‪이 전화 그대로 교수한테 연결해‬‪Nối máy này với Giáo Sư cho tôi.‬
‪지금 당장‬‪Ngay lập tức.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(교수) [변조된 목소리로]‬ ‪갑자기 어쩐 일이야?‬‪Bất ngờ vậy?‬
‪(우진) 그간 몇몇 사건이 있었지만‬‪Có vài sự cố đã xảy ra,‬
‪우리 사이에 최소한의 공감대는‬ ‪공유했다고 믿어‬‪nhưng tôi tin chúng ta có chung lý tưởng.‬
‪뭐?‬‪Là gì?‬
‪아무도 죽어선 안 된다는 거?‬‪Chuyện không ai phải chết à?‬
‪(우진) 그래‬‪Phải.‬
‪내가 하는 이야기 잘 들어‬‪Nghe rõ tôi nói đây.‬
‪너희 강도 중에 배신자가 있어‬‪Trong băng của anh có kẻ phản bội.‬
‪(우진) 누군진 몰라도 그놈이‬‪Tôi không biết là ai,‬
‪앤을 죽이려고 할 거야‬‪nhưng hắn sẽ giết Anne.‬
‪(도쿄) 씨‬ ‪[베를린의 성난 신음]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[도쿄의 다급한 숨소리]‬
‪[시스템 조작음]‬
‪(도쿄) 앤 어디 있어?‬ ‪[다급한 숨을 내쉰다]‬‪Anne đâu rồi?‬
‪앤 본 사람 없어?‬‪Ai thấy Anne không?‬
‪[도쿄의 다급한 숨소리]‬ ‪(헬싱키) 씨‬
‪(도쿄) 찾아봐‬‪Tìm đi.‬
‪아이, 씨, 쪼그만 게‬ ‪어디로 사라진 거야‬ ‪[리우가 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪Chết tiệt, con nhỏ đó biến đi đâu rồi?‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(덴버) 아, 그딴 방송에‬ ‪누가 넘어갔단 말이가?‬‪Có người tin nổi lời hắn?‬
‪(모스크바) 아, 지금‬ ‪그게 중요한 게 아이고‬‪Giờ chuyện đó không quan trọng,‬
‪앤인가 그 뭐시긴가부터‬ ‪찾아야 되는 거 아이가?‬‪ta phải đi tìm cô bé Anne gì đó trước chứ.‬
‪니, 자들 똑디 지켜라, 알았제?‬‪Con ở đây canh chừng họ cẩn thận nhé?‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪(덴버) 와, 씨‬
‪(박 대리) 뭔 일 났나 본데요?‬‪Có vẻ có chuyện gì đó.‬
‪(영민) 야, 그 계집애 빼내려고‬‪Hình như ở ngoài lại làm gì đó‬
‪밖에서 또 무슨 수 쓴 거 아니야?‬‪để đưa con nhỏ đó ra ngoài?‬
‪[헬싱키의 다급한 숨소리]‬
‪[뛰어오는 발걸음]‬
‪(헬싱키) [가쁜 숨을 몰아쉬며]‬ ‪앤이 없어졌다, 빨리 나오라‬‪Anne mất tích rồi. Đi nào.‬
‪(나이로비) 어디 갔어?‬‪Đi đâu rồi?‬
‪(모스크바) 씨‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(도쿄) [가쁜 숨을 몰아쉬며] 아이‬
‪"출구"‬
‪(오슬로) 얌전히들 있어라‬ ‪알았니?‬ ‪[앤의 놀란 숨소리]‬‪Ngoan nhé. Biết chưa?‬
‪[앤의 초조한 숨소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[도쿄의 다급한 숨소리]‬
‪(도쿄) [가쁜 숨을 몰아쉬며] 없어‬‪Không tìm thấy.‬
‪CCTV에도 안 보여?‬‪- Trên camera thấy gì không?‬ ‪- Xem đi.‬
‪[장면 강조 효과음]‬ ‪(리우) 이거 봐봐‬‪- Trên camera thấy gì không?‬ ‪- Xem đi.‬
‪[리우가 키보드를 탁탁 두드린다]‬ ‪이게 한 20분 전에 찍힌 건데‬‪Cái này quay 20 phút trước.‬
‪(리우) 비품실에 있던‬ ‪폭탄을 들고 나갔어‬‪Kẻ đó lấy bom ở kho dự trữ ra.‬
‪(도쿄) 폭탄?‬‪Bom?‬
‪도대체 누구야?‬‪Rốt cuộc là ai vậy?‬
‪어디로 움직이는지 동선 따봐‬‪Tìm xem kẻ đó đã đi đâu.‬
‪[리우의 초조한 숨소리]‬ ‪[리우가 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[시스템 작동음]‬
‪(도쿄) 잠깐, 여기‬‪Chờ đã. Đây.‬
‪여기 방향이 이상한데?‬‪Góc này lạ quá.‬
‪[리우의 호응하는 신음]‬ ‪뒤로 돌려봐‬‪Tua lại đi.‬
‪금고 안에 폭탄을 설치했어‬‪Kẻ đó đặt bom vào két sắt.‬
‪씨!‬‪Chết tiệt‎.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[폭탄이 삐삐 울린다]‬
‪(경찰3) 오셨습니까?‬
‪- (우진) 무슨 소식 없어?‬ ‪- (동철) 네, 아직은‬‪- Có tin gì không?‬ ‪- Vẫn chưa ạ.‬
‪(서장) 지금 제정신이야?‬ ‪놈들한테 그걸 왜 알려줘?‬‪Cô nghĩ gì vậy?‬ ‪Sao lại cho chúng biết chuyện đó?‬
‪(우진) 그럼 죽게 놔둘까요?‬‪Không lẽ cứ để cô bé chết?‬
‪일 터지면 서장님은‬ ‪책임 없을 것 같으세요?‬‪Nếu thế thì‬ ‪anh cũng phải chịu trách nhiệm đó?‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(리우) 안 돼!‬‪Không!‬
‪[폭탄이 펑 폭발한다]‬ ‪[리우의 외마디 비명]‬
‪[도쿄의 옅은 기침]‬
‪젠장‬‪Chết tiệt.‬
‪[전기가 지지직거린다]‬
‪(최 과장) 뭐이가 터진 것 같은데?‬‪Hình như có gì vừa phát nổ.‬
‪(덴버) [버럭 하며] 아이‬ ‪거, 조용히 안 하나!‬‪Có im đi không?‬
‪[최 과장의 놀란 신음]‬
‪[인질들이 웅성거린다]‬ ‪(교사) 무슨 소리 안 들렸어요?‬‪Có nghe thấy không?‬
‪[인질들이 연신 웅성거린다]‬
‪[도쿄와 리우가 콜록거린다]‬
‪(베를린) 앤은?‬‪Anne đâu?‬
‪[도쿄와 리우의 거친 숨소리]‬‪Anne đâu?‬
‪- (현호) 도대체 무슨 일입니까?‬ ‪- (교사) 앤 어떻게 된 거 아니죠?‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Có chuyện với Anne à?‬
‪[시끌벅적하다]‬ ‪(오슬로) 나도 모르겠으니까‬ ‪자리로 가 있어라!‬‪Không biết! Tất cả về chỗ đi!‬
‪[소리치며] 빨리빨리 안 가니!‬‪Về chỗ, nhanh!‬
‪[인질들이 불평한다]‬
‪[인질들의 걱정하는 숨소리]‬
‪- 앤!‬ ‪- (현호) 어?‬‪Anne!‬
‪[미선의 안도하는 신음]‬ ‪(인질1) 아휴‬
‪[인질들의 놀란 신음]‬ ‪[인질들이 안도한다]‬
‪(미선) 괜찮아, 응?‬‪Có sao không?‬
‪[교사의 걱정하는 숨소리]‬ ‪(교사) 앤, 어디 갔었어?‬‪Đi đâu đó?‬
‪- (교사) 어? 괜찮아?‬ ‪- (미선) 다친 건 아니지? 괜찮아?‬‪- Có sao không?‬ ‪- Không bị thương chứ?‬
‪- (교사) 어떻게 된 거야?‬ ‪- (학생3) 괜찮아?‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Không sao chứ?‬
‪(도쿄) 탈출시켜 주겠으니‬ ‪금고로 오라고‬‪Nó bảo có người đưa giấy‬ ‪bảo nó đến chỗ két sắt để đi trốn.‬
‪누군가가 쪽지를 줬대‬‪Nó bảo có người đưa giấy‬ ‪bảo nó đến chỗ két sắt để đi trốn.‬
‪그리고 이건‬ ‪전시관 앞에서 헬싱키가 주운 거야‬‪Helsinki nhặt được cái này‬ ‪trước phòng triển lãm.‬
‪(헬싱키) 계속 감시를‬ ‪하고 있었는데, 그…‬‪Tôi vẫn đang giám sát nó‬
‪하필이면 그때…‬‪cho đến lúc đó.‬
‪CCTV는?‬‪Camera thì sao?‬
‪다 뒤져봐도 누군지 안 나와?‬‪Có phát hiện ra ai không?‬
‪교묘하게 사각지대로‬ ‪빠져나간 건지‬‪Kẻ đó đã khôn khéo‬ ‪lợi dụng điểm mù để trốn thoát.‬
‪(리우) 동선이 이어지질 않아‬‪Không dò ra được.‬
‪(베를린) 거, 어차피‬ ‪우리 중 하나라믄‬‪Nếu là một trong số chúng ta‬
‪카메라 위치 정도는 꿰고 있었갔디‬‪thì chắc chắn sẽ biết vị trí của camera.‬
‪(덴버) [버럭 하며] 아이!‬ ‪씨팔, 진짜, 이거, 씨!‬‪Mẹ kiếp!‬
‪이거 어떤 새끼고? 이거 진짜, 어?‬‪Tên khốn đó là ai vậy?‬
‪(나이로비) 원래 발끈하는 놈이‬ ‪제일 의심스러운 거 몰라?‬‪Anh không biết kẻ nổi nóng nhất‬ ‪là kẻ đáng ngờ nhất sao?‬
‪뭐고? 이거‬‪Gì cơ?‬
‪(덴버) 니 아이가, 어?‬‪- Là cô chứ gì?‬ ‪- Đủ rồi!‬
‪(모스크바) 고마 됐다!‬‪- Là cô chứ gì?‬ ‪- Đủ rồi!‬
‪아무도 안 죽었으면 된 거 아이가‬‪Ít ra không có ai chết.‬
‪[모스크바가 혀를 쯧 찬다]‬‪Ít ra không có ai chết.‬
‪(덴버) 아이, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪(도쿄) 우리 중 누군가는‬ ‪배신자라는 게 분명해졌다‬‪Rõ ràng trong chúng tôi có kẻ phản bội.‬
‪그렇게 우리가 서로에 대한‬ ‪의심을 키워가는 사이‬‪Khi chúng tôi ngày càng nghi ngờ lẫn nhau,‬
‪인질들은 돌아온 앤을 중심으로‬ ‪하나가 되어가고 있었다‬‪các con tin đoàn kết lại‬ ‪sau khi Anne trở về.‬
‪(영민) 호, 혼자 탈출시켜 준대도‬ ‪안 갔다고?‬‪Họ bảo sẽ giúp cháu trốn‬ ‪nhưng cháu không đi?‬
‪(앤) 가긴 갔어요‬‪Cháu có đi.‬
‪그때까지만 해도 단 1분도‬ ‪못 버티겠다 싶었으니까‬‪Vì lúc đó cháu thấy‬ ‪không thể ở đây thêm nữa.‬
‪근데 막상 나만 도망치려니까‬‪Nhưng chỉ mình cháu thoát ra‬
‪기분이 좀 그렇더라고요‬‪thì không đúng lắm.‬
‪(영민) 아니, 그 중간에‬‪Chứ không phải lúc đang đi‬ ‪cháu nhận ra nó là bẫy?‬
‪그 함정인 거 눈치챈 건 아니고?‬‪Chứ không phải lúc đang đi‬ ‪cháu nhận ra nó là bẫy?‬
‪[현호의 못마땅한 숨소리]‬ ‪그만 좀 해요‬‪Anh dừng lại đi.‬
‪나 혼자 나가면 여기 있는 사람들‬‪Cháu lo nếu mình cháu thoát ra,‬
‪더 위험해지는 건 아닌가‬ ‪걱정되기도 하고‬‪mọi người ở đây có thể gặp nguy hiểm hơn.‬
‪아, 몰라, 그냥 쪽팔렸어요‬‪Cháu chẳng biết nữa, xấu hổ lắm.‬
‪[앤이 혀를 쯧 찬다]‬
‪(현호) 이 아이 말대로‬‪Như lời cô bé nói,‬
‪나도 부끄럽습니다‬‪tôi cũng thấy xấu hổ.‬
‪다 같이 힘을 합쳐도‬ ‪모자랄 판국에‬‪Đây là lúc tất cả chúng ta‬ ‪nên đoàn kết với nhau,‬ ‪không phải chia phe Nam Hàn Bắc Hàn.‬
‪(현호) 남한, 북한 출신 가지고‬ ‪편 가르기나 하고‬‪nên đoàn kết với nhau,‬ ‪không phải chia phe Nam Hàn Bắc Hàn.‬
‪이럴 때가 아니지 않소‬‪nên đoàn kết với nhau,‬ ‪không phải chia phe Nam Hàn Bắc Hàn.‬
‪보아하니 경찰은 우리 안전보다‬‪Rõ ràng, cảnh sát quan tâm đến việc‬
‪상황을 빨리 끝내는 데만‬ ‪관심 있는 것 같고‬‪kết thúc vụ này sớm‬ ‪hơn là sự an toàn của chúng ta.‬
‪(현호) 협조만 하면‬ ‪지켜주갔다던 강도들도‬‪Bọn cướp cũng nói sẽ không giết ta,‬
‪더 이상 믿을 수 없는‬ ‪상황 아닙니까?‬‪nhưng sao ta có thể tin chúng?‬
‪(영민) 아니, 뭐…‬ ‪[영민이 숨을 들이켠다]‬‪Thì…‬
‪그, 뭐, 맞, 맞는 말이기는 한데‬‪cái anh nói là đúng.‬
‪그렇다고 뭐, 우리가 힘을 합쳐서‬ ‪뭐, 어, 반란이라도 일으켜?‬‪Nhưng chúng ta đâu thể hợp lực nổi dậy?‬
‪(영민) 어? 맨손으로‬ ‪그 총 든 새끼들한테‬‪Làm sao mà dùng tay không‬
‪대들 수도 없는 노릇 아니냐고‬‪đối đầu với đám cầm súng được?‬
‪(교사) 하긴‬‪Cũng phải.‬
‪그래도 다친 사람 없으니‬ ‪다행이라고 생각해야죠‬‪Nhưng cũng phải thấy may mắn‬ ‪vì không có ai bị thương.‬
‪(인질2) 가자‬‪Đi nào.‬
‪(미선) 고생했어‬‪Vất vả rồi.‬
‪(앤) 사실 저 돌아온 이유‬ ‪또 하나 있어요‬‪Thật ra cháu quay lại‬ ‪là vì một chuyện nữa.‬
‪그 경비원들이랑 그 북한 경찰‬‪Cháu đã thấy nơi họ giam các bảo vệ‬
‪어디 갇혀있는지 봤거든요‬‪và chú đặc vụ Bắc Hàn rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[영민의 솔깃한 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[우진의 초조한 한숨]‬
‪[전화가 달칵 연결된다]‬
‪(우진) 교수?‬‪Giáo Sư?‬
‪안에서 진동이 감지됐는데‬ ‪어떻게 된 거야?‬‪Lúc nãy có rung chấn, chuyện gì vậy?‬
‪별거 아니야‬‪Không có gì.‬
‪앤은 무사해‬‪Anne không sao.‬
‪[우진의 안도하는 숨소리]‬
‪(우진) 다행이야‬‪Tốt rồi.‬
‪정말로 문제없는 거지?‬‪Thật sự không sao chứ?‬
‪당신이 제때 알려준 덕분이야‬ ‪고마워‬‪Cảm ơn cô đã cho tôi biết đúng lúc.‬
‪[우진의 한숨]‬
‪이제 믿을 수 있는‬ ‪사이가 된 건가?‬‪Giờ ta có thể tin nhau rồi chứ?‬
‪(교수) [변조된 목소리로] 그래‬‪Được.‬
‪진심이야‬‪Tôi nghiêm túc.‬
‪그럼 말해줄 때도 된 거 아니야?‬‪Vậy giờ anh nên nói ra‬ ‪mục đích thật sự của các anh rồi chứ?‬
‪당신들 진짜 목적 말이야‬‪Vậy giờ anh nên nói ra‬ ‪mục đích thật sự của các anh rồi chứ?‬
‪(우진) 얼굴도 본 적 없고‬‪Tôi chưa thấy mặt anh‬ ‪hay nghe giọng thật của anh,‬
‪제대로 된 목소리도‬ ‪들은 적 없지만‬‪Tôi chưa thấy mặt anh‬ ‪hay nghe giọng thật của anh,‬
‪(우진) 개인적으로 교수‬‪nhưng cá nhân tôi‬
‪당신이 마음에 들어‬‪rất thích Giáo Sư.‬
‪(우진) 아마 다르게 만났다면‬ ‪친구가 됐을지도 모르지‬‪Nếu ta gặp nhau theo cách khác,‬ ‪có lẽ ta đã là bạn.‬
‪그러니까 부탁하는 거야‬‪Vậy nên xin anh.‬
‪솔직히 말해준다면‬‪Nếu anh nói thật,‬
‪우리도 더는‬ ‪뒷공작 같은 거 하지 않을게‬‪ta sẽ không cần‬ ‪giở mánh khóe gì với nhau nữa.‬
‪(우진) 진짜 협상이 시작되면‬‪Nếu thực sự đàm phán,‬
‪최악의 상황은 막을 수 있을 거야‬‪ta có thể ngăn tình huống xấu nhất.‬
‪[입을 쩝 떼며 숨을 들이켠다]‬
‪무슨 말인지 모르겠는데?‬‪Tôi không hiểu cô nói gì.‬
‪[실망한 숨소리]‬
‪[입을 쩝 뗀다]‬
‪끝까지 그렇게 나오시겠다?‬‪Anh nhất quyết cứ thế này?‬
‪당신이 조폐국 안에 없다는 건‬‪Chuyện anh không đang ở trong Sở,‬
‪우리도 알아‬‪chúng tôi biết.‬
‪(우진) 밖에서 여기 돌아가는 상황‬ ‪다 지켜보면서 협상하는 척‬‪Anh ở ngoài Sở, giả vờ thương lượng‬ ‪như đang ở trong đó,‬
‪뒤로는 우리 경찰‬ ‪뒤통수칠 궁리만 했겠지‬‪tìm cách đâm cảnh sát chúng tôi sau lưng.‬
‪그동안 아주 재밌으셨겠어?‬‪Anh thấy vui chứ?‬
‪괜한 트집 잡지 말고‬‪Đừng cằn nhằn vô nghĩa nữa,‬
‪그 김상만이라는 작자나‬ ‪어떻게 좀 해봐‬‪cô nên làm gì với tên Kim Sang Man đó đi.‬
‪(교수) [변조된 목소리로]‬ ‪난 우리 둘 사이에‬ ‪딴 놈이 끼는 게 싫거든‬‪Tôi ghét kẻ nào xen vào giữa chúng ta.‬
‪그 인간이 왜 자꾸 끼어드는지‬‪Lý do hắn cứ xen vào,‬
‪나보다 더 잘 알고 있을 텐데?‬‪chắc anh biết rõ hơn tôi.‬
‪(우진) 다시 한번 물을게‬‪Tôi hỏi anh lần nữa.‬
‪마지막이 될 수도 있으니까‬‪Đây có thể là lần cuối tôi hỏi anh,‬
‪잘 생각해 보고 대답해야 할 거야‬‪nên hãy nghĩ kỹ trước khi trả lời.‬
‪당신‬‪Anh‬
‪진짜 원하는 게 뭐야?‬‪thật sự muốn gì?‬
‪다시 한번 말하지만‬‪Tôi sẽ nói một lần nữa,‬
‪난 떼돈을 벌려는 것뿐이야‬‪tôi chỉ đang cố gắng làm giàu thôi.‬
‪아무도 다치게 하지 않고 말이지‬‪Mà không để bất cứ ai bị thương.‬
‪[입을 쩝 뗀다]‬
‪알았어‬ ‪[통화 종료음]‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[헤드폰을 탁 내려놓는다]‬
‪자, 일들 하죠‬‪Nào, làm việc thôi.‬
‪(우진) 실시간 감청 재개해‬‪- Khỏi động lại nghe lén.‬ ‪- Rõ.‬
‪(동철) 네, 알겠습니다‬‪- Khỏi động lại nghe lén.‬ ‪- Rõ.‬
‪(서장) 잠깐만, 그거는‬ ‪상부 지시가 있어야지…‬‪Chờ đã, cái đó phải chờ lệnh cấp trên…‬
‪(우진) 이젠 그딴 지시 안 받아요‬‪- Tôi không nhận lệnh nữa.‬ ‪- Sao?‬
‪- 뭐?‬ ‪- 경협인지 뭔지 때문에‬‪- Tôi không nhận lệnh nữa.‬ ‪- Sao?‬ ‪Vì hội nghị chết tiệt đó mà‬ ‪họ sẵn sàng để người ta chết.‬
‪사람이 죽건 말건‬ ‪빨리 끝내려고만 하잖아요‬‪Vì hội nghị chết tiệt đó mà‬ ‪họ sẵn sàng để người ta chết.‬
‪(우진) 놈들은 지금‬ ‪돈을 찍어내고 있어요‬‪Chúng đang in tiền.‬
‪무려 4조나 되는 돈을 말이에요‬‪Bốn nghìn tỷ won đó.‬
‪어떻게 그게 가능했느냐?‬‪Và vì sao chúng có thể?‬
‪곧 벌어질 경협에서‬ ‪통일 자금 명목으로‬‪Chỉ vì hội nghị định tung tiền ra‬
‪(우진) 발행을 준비했기 때문이죠‬‪thông qua quỹ thống nhất.‬
‪놈들이 이걸 어떻게 알았을까요?‬‪Sao chúng biết chuyện này?‬
‪놈들한테‬ ‪모종의 정치적 목적이 있는 건가?‬‪Chúng có mục đích chính trị hay không,‬
‪(우진) 우린 몰라요, 확실한 건‬‪chúng ta không biết.‬
‪우리가 할 일은 놈들이 저기서‬ ‪한 푼도 못 가져가게 하고‬‪Ta chỉ có thể ngăn chúng‬
‪(우진) 사람들을‬ ‪무사히 구하는 겁니다‬‪đem tiền ra khỏi đó và bảo vệ các con tin.‬
‪이걸 방해하는 어떤 외부 개입도‬‪Tôi sẽ không chấp nhận‬ ‪bất cứ chuyện gì cản trở mục đích đó nữa.‬
‪더 이상 용납 못 해요‬‪Tôi sẽ không chấp nhận‬ ‪bất cứ chuyện gì cản trở mục đích đó nữa.‬
‪[한숨 쉬며] 그래서, 방법이 뭐야?‬‪Rồi sao? Cô có cách gì?‬
‪사람들을 무사히 구하는 건‬ ‪어려워도‬‪Bảo vệ mọi người có thể không dễ,‬
‪돈을 못 찍게 하는 건 쉽죠‬‪nhưng ngăn chúng in tiền thì dễ.‬
‪전기를…‬‪Chúng ta‬
‪끊는 거예요‬‪sẽ cắt điện.‬
‪[개운한 숨을 내뱉는다]‬
‪[옅은 숨소리]‬ ‪[물을 탁 끈다]‬
‪[지친 한숨]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[베를린이 찍찍이를 찍 뜯는다]‬
‪[물소리가 솨 난다]‬
‪(베를린) 진짜 꼼꼼하게 찾아본 거‬ ‪확실하네?‬‪Cậu kiểm tra kỹ hết chưa?‬
‪뭐, CCTV?‬ ‪[물소리가 멈춘다]‬‪Băng quay camera à?‬
‪못 믿겠으면 직접 뒤져보든지‬‪Không tin thì tự kiểm tra đi.‬
‪김상만인지 뭔지가‬ ‪헛소리 지껄일 때‬‪Lúc tên Kim Sang Man gì đó nói vớ vẩn,‬
‪(베를린) 인질 가족이라고 서 있던‬ ‪인간들, 기중에‬‪trong đám đông gia đình con tin đó‬
‪너희 부모도 있었디?‬‪có bố mẹ cậu còn gì?‬
‪(베를린) 너 언제까지‬ ‪숨길 생각이었네?‬‪Cậu định giấu đến bao giờ?‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[베를린이 총을 덜컥 든다]‬
‪저, 그…‬‪Cái đó…‬
‪그, 그건 그냥…‬‪Cái đó…‬
‪(도쿄) 내가 말하지 말라 그랬어‬‪Tôi bảo cậu ấy đừng nói.‬
‪쓸데없는 의심 때문에‬‪Để không xảy ra những tình huống‬ ‪nghi ngờ thừa thãi thế này.‬
‪이런 좆 같은 상황이 벌어지면‬ ‪안 되니까‬‪Để không xảy ra những tình huống‬ ‪nghi ngờ thừa thãi thế này.‬
‪[총을 총집에 넣는다]‬
‪배신자가 나오기‬ ‪전이었다면 모를까‬‪Khi chưa biết có kẻ phản bội thì khác.‬
‪(베를린) 지금으로선 아주‬ ‪합리적인 의심인 거 같디 않아?‬‪Nhưng giờ đó là nghi ngờ rất hợp lý mà?‬
‪[경찰들이 웅성거린다]‬ ‪(서장) 괜찮은 방법이긴 한데‬‪Đó là cách hay, nhưng phải xin phép‬
‪그게 국가 주요 시설이라‬ ‪허가를 받아야 할 텐데‬‪vì nó là cơ quan quốc gia lớn.‬
‪그러다 또 김상만이나‬ ‪교수한테 정보가 새면요?‬‪Nếu vậy tin lại đến tai Kim Sang Man‬ ‪hoặc Giáo Sư thì sao?‬
‪(동철) 팀장님‬‪Đội trưởng.‬
‪감청 중지된 사이에‬ ‪통신 기록 살펴봤는데‬‪Lúc ta ngừng nghe lén, có liên lạc‬ ‪từ bên ngoài tới một con tin.‬
‪외부에서 인질 폰으로‬ ‪연락한 기록이 있습니다‬‪Lúc ta ngừng nghe lén, có liên lạc‬ ‪từ bên ngoài tới một con tin.‬
‪(우진) 김상만이랑‬ ‪배신한 강도가 한 거겠지‬‪Chắc là Kim Sang Man và tên cướp phản bội.‬
‪통화 기록이야?‬‪Là cuộc gọi à?‬
‪(동철) 아니요‬‪Không.‬
‪[시스템 작동음]‬ ‪문자인데 좀 이상한 거 같아서요‬‪Là tin nhắn, nhưng tôi nghĩ nó hơi lạ.‬
‪[시스템 작동음]‬ ‪[불안한 음악]‬‪KIM SANG MAN ĐANG CỐ LIÊN LẠC VỚI‬ ‪BĂNG CƯỚP. TÌM HIỂU XEM HẮN MUỐN GÌ.‬
‪(우진) 이거…‬‪ĐƯỢC, TÔI SẼ XEM ĐỘNG THÁI CỦA CẢNH SÁT.‬ ‪Ai là người gửi cái này?‬
‪발신자가 누구야?‬‪Ai là người gửi cái này?‬
‪(동철) 그게…‬‪Là đại úy Cha Moo Hyuk.‬
‪차무혁 대위입니다‬‪Là đại úy Cha Moo Hyuk.‬
‪[경찰들이 웅성거린다]‬ ‪- 뭐?‬ ‪- 뭐야, 이게?‬‪Cái gì đây?‬
‪(서장) 아, 그럼 차무혁 대위가‬ ‪강도들 첩자란 소리야?‬‪Vậy đại úy Cha Moo Huyk‬ ‪là gián điệp của bọn cướp?‬
‪(우진) 현재 위치는?‬‪Giờ anh ta ở đâu?‬
‪[동철이 키보드를 두드린다]‬ ‪[시스템 알림음]‬
‪(동철) JEA 서 안인 것 같습니다‬‪Ở Sở Cảnh sát JEA.‬
‪(서장) TF에서 아웃될 거 같으니까‬‪Anh ta sắp bị đá khỏi đội Đặc nhiệm‬
‪아예 서에 가서 정보를 캐겠다?‬‪Anh ta sắp bị đá khỏi đội Đặc nhiệm‬ ‪nên đến sở để moi tin?‬
‪[휴대전화 작동음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪나는 종일 차무혁이 폰‬ ‪조작하느라 바빴다니까‬‪Cả ngày tôi bận làm giả‬ ‪điện thoại của Cha Moo Hyuk mà.‬
‪(베를린) 그래서?‬‪Là sao?‬
‪(리우) 교수가 시킨 대로‬ ‪가짜 문자 심느라고 바빴다고‬ ‪[시스템 작동음]‬‪Giáo Sư bảo tôi tạo tin nhắn giả.‬
‪야, 거기다가 경감이랑‬ ‪연락 못 하게 막아야 돼서‬‪Và tôi phải ngăn hắn‬ ‪liên lạc với cô thanh tra.‬
‪어? 이거 봐봐‬‪Đây, nhìn đi.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[긴장한 숨소리]‬‪MỘT TƯƠNG LAI HY VỌNG CÙNG NGƯỜI DÂN!‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪아까 감식 맡긴 거이‬ ‪어케 됐습니까?‬‪Kết quả pháp y thế nào?‬
‪뭐, 채취는 다 했고‬‪Đã lấy mẫu xong,‬
‪지금 패턴 분석 중인데‬ ‪이게 시간이 좀 걸립니다‬‪nhưng đang phân tích vân, sẽ hơi lâu.‬
‪좀 빨리는 안 됩니까? 급한 건인데‬‪Không nhanh hơn được sao? Gấp lắm.‬
‪(경찰1) 남한 드라마 좀‬ ‪보신 모양인데 이게…‬‪Có vẻ anh xem nhiều phim Nam Hàn quá.‬
‪데이터베이스에 넣는다고 그냥‬ ‪툭 하고 튀어나오는 게 아니에요‬‪Kết quả không có ngay‬ ‪sau khi đưa vào cơ sở dữ liệu đâu.‬
‪유사 패턴 수십 개 중에서‬‪Phải dùng mắt thường phân biệt‬ ‪- hàng chục mẫu tương tự…‬ ‪- Tôi biết mặt nghi phạm.‬
‪- (경찰1) 육안으로…‬ ‪- 내가 용의자 얼굴을 압니다‬‪- hàng chục mẫu tương tự…‬ ‪- Tôi biết mặt nghi phạm.‬
‪기놈인지 아닌지만‬ ‪확인하믄 되니께니…‬‪Tôi chỉ cần biết có phải hắn không thôi.‬
‪(경찰1) 아, 정말‬‪Tôi chỉ cần biết có phải hắn không thôi.‬ ‪Ôi, thật là.‬
‪절차가 있는데…‬‪Cái gì cũng phải có quy trình.‬ ‪Không được đâu.‬
‪그렇게 안 됩니다‬‪Cái gì cũng phải có quy trình.‬ ‪Không được đâu.‬
‪(무혁) [팔을 탁 잡으며] 이보시오‬ ‪부탁 좀 드리갔소‬‪Này, xin anh đó.‬
‪(경찰1) 죄송합니다, 안 됩니다‬‪Xin lỗi, không được.‬
‪(성민) 아이고, 안녕하십니까‬‪Ôi, chào anh.‬
‪저, 보위부 소속‬ ‪차무혁 대위님 맞으십니까?‬‪Anh là đại úy Cha Moo Huyk‬ ‪ở Bộ An ninh Quốc gia?‬
‪(무혁) 무신 일입니까?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪(성민) 아, 저는 JEA 서 보안과‬ ‪이성민 형사라고 합니다‬‪Tôi là thanh tra Lee Seong Min‬ ‪ở tổ An ninh của JEA.‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[성민의 아파하는 신음]‬
‪[저마다 괴로운 신음을 내뱉는다]‬
‪[성민의 겁먹은 신음]‬ ‪[무혁이 칼을 탁 들이댄다]‬
‪[성민의 거친 숨소리]‬ ‪(무혁) 무슨 짓들이오?‬‪Làm gì vậy?‬
‪(성민) [거친 숨을 내쉬며]‬ ‪당신이 수사 정보를‬ ‪강도들한테 유출했었다는‬‪Có bằng chứng cho thấy‬ ‪anh là kẻ tiết lộ thông tin điều tra‬
‪그 증거를 입수했어‬‪cho bọn cướp.‬
‪(무혁) 뭐요?‬‪Cái gì?‬
‪[성민의 거친 숨소리]‬
‪[성민의 불안한 숨소리]‬
‪[형사의 외마디 비명]‬
‪[성민의 다급한 신음]‬
‪(성민) 문 열어!‬‪Mở cửa!‬
‪차무혁, 문 열어!‬‪Cha Moo Hyuk, mở cửa!‬
‪문 열어!‬‪Mở cửa!‬
‪빨리 문 열어, 새끼야!‬‪Mở cửa mau, tên khốn!‬
‪[형사들이 씩씩댄다]‬ ‪문 열어!‬‪Mở cửa!‬
‪- (성민) 문 열어!‬ ‪- (형사) 야, 차무혁!‬‪- Mở cửa!‬ ‪- Cha Moo Hyuk!‬
‪[형사의 힘주는 신음]‬
‪(성민) [문을 두드리며]‬ ‪문 열어, 새끼야!‬‪Mở ra, đồ khốn!‬
‪[형사들의 힘주는 신음]‬
‪(성민) [문을 쾅 치며]‬ ‪빨리 문 열어!‬ ‪[무혁의 거친 숨소리]‬‪Mở cửa nhanh lên!‬
‪[형사들과 무혁의 힘주는 신음]‬
‪(성민) 빨리 문 열어!‬‪Mở cửa nhanh lên!‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪너희 중에 배신자가 있을지‬ ‪모르는 상황이라‬‪Có thể có kẻ phản bội ở đó.‬
‪은밀하게 일을 맡긴 거야‬‪Nên tôi ra lệnh riêng cho cậu ấy.‬
‪(베를린) 배신자한테‬‪Anh bảo kẻ phản bội‬
‪배신자 만드는 일을 시켰다?‬‪làm trò tạo ra kẻ phản bội?‬
‪[형사가 문을 쾅쾅 친다]‬ ‪[성민의 힘주는 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(교수) 리우 말대로‬ ‪차무혁이 날 의심하기 시작했어‬ ‪[형사들이 씩씩댄다]‬‪Như Rio đã nói,‬ ‪Cha Moo Hyuk đã bắt đầu nghi ngờ tôi.‬
‪(베를린) 야‬ ‪그거이 참 재밌네, 응‬‪Thú vị thật.‬
‪(리우) 너 진짜 개소리할래, 자꾸?‬‪Đừng nói vớ vẩn nữa.‬
‪(베를린) 이 꼬맹이 새끼래‬‪Thằng nhóc này‬ ‪không muốn trở thành bác sĩ,‬
‪원래 의사 짓 하기 싫어서‬ ‪도망치다 여까지 온 거 아니네?‬‪Thằng nhóc này‬ ‪không muốn trở thành bác sĩ,‬ ‪rồi chạy trốn và rốt cuộc ở đây.‬
‪긴데 막상‬ ‪강도 짓을 하려다 보니까‬‪Nhưng trong quá trình làm cướp,‬
‪이 장난이 아닌 거야‬‪cậu ta nhận ra đây không phải đùa.‬
‪기나마 마음에 드는 도쿄는‬ ‪어케 해보려 그래도‬‪Rồi cậu ta cố cưa cẩm Tokyo nhưng cô ta ‬
‪[웃으며] 이 콧방귀도 안 뀌디‬‪hoàn toàn hờ hững.‬
‪방송에는‬ ‪니 부모 얼굴도 다 까이고‬‪Rồi bố mẹ cậu xuất hiện trên ti vi.‬
‪(베를린) 야‬‪Này.‬
‪또 무서워서 도망치고 싶었갔디‬‪Cậu lại sợ và muốn chạy trốn nữa chứ gì?‬
‪안 기래?‬‪Phải không?‬
‪[의자가 덜그럭 미끄러진다]‬ ‪너 진짜 안 닥치냐?‬‪Vẫn không im miệng à?‬
‪(도쿄) 왜 그래?‬‪Sao lại thế? ‬
‪내가 금고 열려고 할 때‬ ‪도와준 것도 리우잖아‬‪Rio đã giúp lúc tôi mở két sắt mà.‬
‪[리우의 분한 숨소리]‬ ‪(베를린) 꼴에 사내새끼라고‬‪Cậu ta là đàn ông,‬
‪사랑하는 사람이‬ ‪죽는 꼴은 보기 싫었나 보디‬‪không muốn thấy cô gái mình yêu phải chết.‬
‪(리우) 아, 씨발‬ ‪진짜 돌아버리겠네‬‪Mẹ kiếp. Phát điên mất thôi.‬
‪야, 너는 뭐‬ ‪의심 안 가는 줄 알아?‬‪Anh tưởng anh không khả nghi à?‬
‪다들 알리바이 한번 까볼까?‬ ‪[베를린의 코웃음]‬‪Xem chứng cứ ngoại phạm chưa?‬
‪그만하자‬‪Dừng lại đi.‬
‪(교수) 잘 들어‬‪Nghe đây.‬
‪우리 중에‬ ‪배신자가 있는 건 사실이야‬‪Sự thật là trong chúng ta có kẻ phản bội.‬
‪(교수) 가능한 한 빨리 찾아야겠지‬‪Phải tìm ra kẻ đó sớm.‬
‪하지만 그 배신자 하나 때문에‬ ‪서로 의심하기 시작하면‬‪Nhưng nếu ta bắt đầu nghi ngờ nhau‬ ‪vì kẻ phản bội đó,‬
‪혼란은 걷잡을 수 없이 커질 거야‬‪sự hỗn loạn sẽ ra ngoài tầm kiểm soát.‬
‪[시스템 작동음]‬ ‪일단 도쿄한테 맡길 테니까‬ ‪다들 따라줘‬‪Tạm thời tôi để Tokyo xử lý,‬ ‪hãy nghe lệnh cô ấy.‬
‪난 차무혁 쪽을 마무리 지어야겠어‬‪Tôi phải xử lý vụ Cha Moo Hyuk.‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[성민과 형사들의 다급한 숨소리]‬
‪(성민) 아, 아, 잠깐, 잠깐‬‪Này, chờ đã.‬
‪[안내 음성] 음성사서함으로‬ ‪연결 중입니다‬‪Số máy hiện không liên lạc được.‬
‪삐 소리 후에는‬ ‪통화료가 부과됩니다‬‪Hãy để lại lời nhắn sau tiếng bíp.‬
‪[삐 소리가 흘러나온다]‬
‪[사이렌이 계속 울린다]‬ ‪(무혁) 박선호, 기놈이 교수였소‬‪Park Seon Ho chính là Giáo Sư.‬
‪자세한 이야기는 만나서 드리갔소‬‪Gặp nhau rồi tôi nói chi tiết.‬
‪지금 당신 집으로 가갔소‬‪Tôi sẽ đến nhà cô bây giờ.‬
‪[우진의 초조한 숨소리]‬ ‪[통화 연결음]‬
‪[우진의 답답한 한숨]‬
‪(서장) 안 받지?‬ ‪거, 빼박이라니까?‬‪Không nghe máy chứ gì?‬ ‪Hắn đúng là gián điệp rồi.‬
‪(우진) 미치겠네‬‪Điên mất thôi.‬
‪[동철이 천막을 홱 걷는다]‬
‪(동철) 팀장님‬‪Đội trưởng.‬
‪차 대위, 도주했답니다‬‪Đại úy Cha đã trốn thoát.‬
‪뭐라고?‬‪Cái gì?‬
‪(서장) 간첩 출신이라더니‬‪Lúc anh ta nói từng làm gián điệp‬ ‪là tôi đã thấy khớp rồi.‬
‪[동철의 한숨]‬ ‪처음부터 낌새가 이상했어‬‪Lúc anh ta nói từng làm gián điệp‬ ‪là tôi đã thấy khớp rồi.‬
‪(우진) 자, 자, 자, 잠깐만요‬‪Chờ… Chờ đã.‬
‪아무래도 이상해요‬‪Kỳ lạ quá.‬
‪분명히 어제까지만 해도‬‪Hôm qua anh ta còn nói‬ ‪nghi ngờ một người là Giáo Sư.‬
‪교수로 의심이 되는‬ ‪사람이 있다고 저한테…‬‪Hôm qua anh ta còn nói‬ ‪nghi ngờ một người là Giáo Sư.‬
‪(서장) 왜 그런 말을 했겠어?‬‪Tại sao hắn nói thế?‬
‪괜히 의심 피하려고‬ ‪그런 거 아니야‬‪Để tránh bị nghi ngờ chứ còn gì?‬
‪딱 답 나왔네‬‪Đáp án rõ quá rồi.‬
‪[우진의 답답한 한숨]‬‪Đáp án rõ quá rồi.‬
‪[한숨]‬
‪(무혁) 교수‬ ‪기놈을 찾을 생각입니다‬‪Tôi định sẽ đi tìm Giáo Sư.‬
‪기 박선호라는 남자‬ ‪언제 만난 겁니까?‬‪Cô gặp gã Park Seon Ho khi nào?‬
‪[깨닫는 숨소리]‬
‪저…‬‪Tôi…‬
‪잠깐 뭐 좀 확인하고 올게요‬‪Tôi cần kiểm tra một chuyện.‬
‪- (우진) 그동안 작전 준비해 줘‬ ‪- (동철) 네, 알겠습니다‬‪- Chuẩn bị kế hoạch trong lúc tôi đi.‬ ‪- Dạ.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(오슬로) 석식 취사조 인원‬‪Tổ phụ trách nấu ăn, mau tập hợp!‬
‪신속하게 집합!‬‪Tổ phụ trách nấu ăn, mau tập hợp!‬
‪(앤) 저기…‬‪Xin hỏi…‬
‪(오슬로) 뭐니?‬ ‪너는 취사조 아이잖니‬‪Gì thế? Cô đâu phụ trách nấu ăn.‬
‪당번 언니가 몸이 안 좋다고‬ ‪한 번만 대신해 달라고 해서요‬‪Một chị nhờ tôi làm thay‬ ‪vì chị ấy không khỏe.‬
‪(앤) 아니, 가만히 있으니까‬‪Cứ ngồi không mãi‬ ‪chỉ khiến tôi nghĩ linh tinh.‬
‪자꾸 이상한 생각이 들어서요‬‪Cứ ngồi không mãi‬ ‪chỉ khiến tôi nghĩ linh tinh.‬
‪[헛기침]‬
‪뭐, 그래‬‪Được rồi.‬
‪(오슬로) 이동!‬‪Di chuyển!‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[권총이 철컥 장전된다]‬ ‪[무혁의 놀란 숨소리]‬
‪쌍간나 새끼‬‪Thằng khốn.‬
‪[교수의 신음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[무혁의 옅은 신음]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[교수의 떨리는 숨소리]‬
‪[트렁크 문이 탁 닫힌다]‬
‪[겁먹은 숨소리]‬
‪(도쿄) 그녀가 목격한 사실을‬ ‪자기 딸에게 알린다면‬‪Nếu bà nói với con gái‬ ‪những gì mình nhìn thấy,‬
‪모든 것은 끝이었다‬‪mọi chuyện sẽ kết thúc.‬
‪[필순의 겁먹은 신음]‬
‪아무리 고민해도‬ ‪결국 해결책은 하나뿐이었다‬ ‪[교수의 놀란 숨소리]‬‪Anh ấy nghĩ mãi, và chỉ có một giải pháp.‬
‪[문이 삐걱 열린다]‬
‪[통화 연결음이 들려온다]‬
‪[통화 연결음이 계속된다]‬
‪여보세요, 우진이니?‬‪A lô, Woo Jin à?‬
‪(우진) 엄마, 왜?‬‪Mẹ à, sao vậy?‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪[교수의 떨리는 숨소리]‬
‪(필순) 네‬‪Vâng.‬
‪누구시라고요?‬‪Cô là ai vậy?‬
‪(우진) 엄마!‬‪Mẹ!‬
‪(필순) 어, 우진이니?‬‪Ừ. Woo Jin à?‬
‪내가 전화한 거야?‬‪Mẹ gọi cho con à?‬
‪아휴‬
‪약은 먹었는데‬ ‪[교수의 깨닫는 신음]‬‪Mẹ uống thuốc rồi.‬
‪(교수) 어머니가 아프신 줄은…‬ ‪무슨 병이세요?‬‪Anh không biết bác ốm. Bác bị bệnh gì?‬
‪노환이죠, 그냥‬‪Tuổi già thôi. Anh biết đó.‬
‪(필순) 그래도 내가‬ ‪오락가락하는 덕에‬ ‪[교수의 옅은 한숨]‬‪Nhưng cũng nhờ mẹ nhớ nhớ quên quên‬
‪바쁜 우리 딸 목소리라도‬ ‪한 번 더 듣는 거지‬‪nên mới được nghe giọng‬ ‪của cô con gái bận bịu.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪엄마는 괜찮으니까‬ ‪너무 무리하지 말고‬‪Mẹ không sao đâu, đừng làm việc quá sức.‬
‪[살짝 웃는다]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪[필순의 의아한 신음]‬
‪(도쿄) 천운이었다‬‪Giáo Sư đã gặp may.‬
‪[차분한 음악]‬‪Giáo Sư đã gặp may.‬
‪하지만 경감의 어머니를‬ ‪끝내 쏘지 못한 교수는‬‪Nhưng lúc anh không thể‬ ‪bắn mẹ của cô thanh tra,‬
‪그녀에 대한 감정이‬‪anh sợ hãi nhận ra cảm xúc anh dành cho cô‬ ‪có thể làm hỏng kế hoạch hoàn toàn.‬
‪작전을 완전히 망쳐버릴지도‬ ‪모른다는 공포에 사로잡혔다‬‪anh sợ hãi nhận ra cảm xúc anh dành cho cô‬ ‪có thể làm hỏng kế hoạch hoàn toàn.‬
‪(모스크바) 와 또 멍 때리고 있노?‬‪Lại ngây người ra đó?‬
‪(덴버) 아, 그기…‬‪À, cái đó…‬
‪아빠, 아빠, 아빠‬‪Bố.‬
‪아빠 니는‬ ‪[삽질하는 소리가 들린다]‬‪Nếu trong chúng ta có kẻ phản bội,‬
‪우리 중에 배신자가 있다믄‬‪Nếu trong chúng ta có kẻ phản bội,‬
‪누구일 것 같은데?‬‪bố nghĩ sẽ là ai?‬
‪(모스크바) 니 아까‬ ‪그 일 때문에 그라나?‬‪Là vì chuyện lúc nãy à?‬
‪(덴버) 나이로비는‬ ‪공장 돌리느라 바빴을 기고‬‪Nairobi thì chắc bận chạy máy in.‬
‪헬싱키, 오슬로 근마들은‬ ‪좀 뚱뚱해가…‬ ‪[덴버의 미심쩍은 숨소리]‬‪Helsinki, Oslo thì quá béo…‬
‪그라고 또 이 인질들 지키느라‬ ‪정신없었을 낀데‬‪và chắc cũng bận canh gác con tin.‬
‪아이, 씨, 누구지?‬‪Chết tiệt, là ai nhỉ?‬
‪(모스크바) 니는 헛소리 그만하고‬ ‪자들이나 감시 잘해라‬‪Đừng nói linh tinh nữa,‬ ‪canh gác cẩn thận đi.‬
‪[영민의 힘겨운 숨소리]‬
‪뭔지 몰라도‬ ‪놈들이 딴 데 정신 팔렸을 때‬‪Không biết là chuyện gì‬ ‪nhưng họ có vẻ lơ đãng.‬
‪지금이 기회야‬‪Cơ hội là đây.‬
‪(미선) 그냥 쉬지‬‪Em nghỉ đi.‬
‪(앤) 아니에요‬‪Không cần đâu.‬
‪근데 이건 어디로 가는 거예요?‬‪Cái này cho ai ạ?‬
‪경비원들 거니까‬ ‪좀 많이 담아야 돼‬‪Cho các bảo vệ, nên thêm nhiều chút.‬
‪(미선) 오슬로가 가져갈 거야‬‪Oslo sẽ đem đi.‬
‪[앤이 식기를 달그락거린다]‬
‪(현호) 앤 덕분에‬ ‪위치를 알아냈으니까‬‪Nhờ Anne, tôi đã định vị được họ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪도박을 걸어볼 수 있을 거요‬‪Ta phải liều một phen.‬
‪(영민) 경찰이나 경비한테‬ ‪연락이 갔다 쳐‬‪Cứ cho là ta liên lạc được‬ ‪với cảnh sát hoặc bảo vệ.‬
‪그다음은?‬‪Rồi sao?‬
‪[불편한 숨소리]‬
‪(덴버) 니 진짜‬ ‪똥 마려운 거 맞나?‬‪Ông mắc ị thật đó à?‬
‪또 농땡이 치는 거면‬‪Ông mà bày trò trốn nữa‬ ‪thì lần này ông chết với tôi.‬
‪니 이번엔 진짜 뒤진다잉‬‪Ông mà bày trò trốn nữa‬ ‪thì lần này ông chết với tôi.‬
‪아, 제가‬‪Tôi‬
‪과민성 대장 증후군이‬ ‪있어서 그래요‬‪bị hội chứng ruột kích thích mà.‬
‪(영민) 진, 진짜입니다‬‪Là thật đó.‬
‪[방귀 소리가 요란하다]‬
‪아이, 더러운 새끼‬‪Khiếp, đồ tởm lợm.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(현호) 국장님이 이번엔‬ ‪제대로 역할을 해주셔야 합니다‬‪Lần này giám đốc phải làm cho đúng đó.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪아이, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪간 떨려 죽겠네, 진짜‬‪Run chết đi được.‬
‪[영민의 힘주는 숨소리]‬ ‪[영민의 아파하는 신음]‬
‪[영민의 긴장한 숨소리]‬
‪(베를린) 배신자가‬ ‪감시 카메라에 찍힌 게 이때인데‬‪Chính lúc này,‬ ‪kẻ phản bội đã bị camera quay được.‬
‪리우, 넌 기때 국장실에 없었어‬‪Rio, lúc đó cậu không ở‬ ‪văn phòng giám đốc.‬
‪(리우) 니는 똥오줌도 안 싸냐?‬‪Anh không đi ị đi tè gì à?‬
‪야, 봐봐‬‪Này, nhìn đi.‬
‪오슬로도 전시관이랑 지하실‬ ‪왔다 갔다 하면서 자리 비우지?‬‪Oslo đi đi lại lại giữa‬ ‪phòng triển lãm và tầng hầm suốt.‬
‪어, 씨발, 덴버는? 나이로비?‬‪Chết tiệt. Còn Denver và Nairobi?‬
‪우리 기계 아니고 다 인간이잖아‬‪Chúng ta không phải máy mà là người.‬
‪어? 잠깐씩은‬ ‪자리 비울 수도 있는 거 아니야?‬‪Đôi khi cũng có thể rời khỏi vị trí chứ?‬
‪(도쿄) 리우 말이 맞아‬‪Rio nói đúng. Vì vậy ta hãy bình tĩnh.‬
‪그러니까 일단 진정하고…‬‪Rio nói đúng. Vì vậy ta hãy bình tĩnh.‬
‪(베를린) 반대로 생각해 볼까?‬‪Nghĩ theo hướng khác xem?‬
‪이 새끼가 여기서 전부 지켜보다가‬‪Tên này giám sát tất cả,‬
‪몇몇이 틈을 보인 사이에‬ ‪쥐새끼처럼 움직인 거 아니네?‬ ‪[리우의 답답한 한숨]‬‪nhưng ngay khi có cơ hội,‬ ‪hắn lẻn đi như chuột.‬
‪(베를린) 게다가‬‪Ngoài ra, ai là người‬ ‪biết điểm mù camera rõ nhất?‬
‪카메라 사각지대를‬ ‪제일 잘 아는 거이 누구갔어?‬‪Ngoài ra, ai là người‬ ‪biết điểm mù camera rõ nhất?‬
‪(리우) 아이, 진짜‬ ‪[의자가 덜그럭 미끄러진다]‬‪Thật là.‬
‪[차 문을 달칵 연다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[교수의 반가운 숨소리]‬
‪(교수) 아니‬‪Kìa, có chuyện gì vậy? Em không gọi trước.‬
‪어쩐 일이에요? 연락도 없이‬‪Kìa, có chuyện gì vậy? Em không gọi trước.‬
‪갑자기 보고 싶어서요‬‪Đột nhiên em nhớ anh thôi.‬
‪가게도 문 닫고 어디 갔다 와요?‬‪Tiệm đóng cửa, anh vừa đi đâu về à?‬
‪[당황한 듯 웃으며] 아이, 뭐‬ ‪갑자기 급한 일이 있어 가지고‬‪Anh có việc gấp đột xuất.‬
‪급한 일이라‬‪Việc gấp sao?‬
‪뭔데요?‬‪Là việc gì?‬
‪[당황한 신음]‬
‪왜 그래요? 무슨 일…‬‪Sao vậy?‬
‪무슨 일 있어요?‬‪Có chuyện gì à?‬
‪그냥 생각해 보니까‬‪Em nghĩ mới thấy,‬
‪(우진) 선호 씨는 나에 대해서‬ ‪꽤 많이 알고 있는 거 같은데‬‪anh Seon Ho‬ ‪dường như biết khá nhiều về em,‬
‪난 그만큼 선호 씨를‬ ‪모르는 것 같아서요‬‪nhưng em lại không biết nhiều‬ ‪về anh Seon Ho như vậy.‬
‪원래 자기 얘기 잘 안 해요?‬‪Anh vốn không hay nói về bản thân à?‬
‪[난감한 신음]‬
‪아, 일단 들어와요, 네?‬‪Ta vào trong trước đã.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪[우진의 떨리는 숨소리]‬
‪[불안한 음악]‬ ‪[우진의 떨리는 숨소리]‬‪- Woo Jin.‬ ‪- Đừng cử động.‬
‪- (교수) 저, 우진 씨‬ ‪- (우진) 움직이지 말아요‬‪- Woo Jin.‬ ‪- Đừng cử động.‬
‪아무것도 묻지 말고‬‪Đừng hỏi gì cả, lên tầng hai đi.‬
‪2층으로 올라가요‬‪Đừng hỏi gì cả, lên tầng hai đi.‬
‪(교수) 저…‬‪Anh…‬
‪- 갑자기 이러시는 이유라도…‬ ‪- 두 달 전‬‪Sao em lại thế này?‬ ‪Hai tháng trước.‬
‪왜 나한테 접근했어요?‬‪Tại sao anh tiếp cận em?‬
‪(교수) 왜라니‬ ‪그게 무슨 말이에요?‬‪Sao lại hỏi vậy?‬
‪됐으니까 올라가요‬‪Bỏ đi. Lên tầng, mau!‬
‪(우진) 어서!‬‪Bỏ đi. Lên tầng, mau!‬
‪[교수의 당황한 숨소리]‬
‪[교수의 떨리는 숨소리]‬
‪[교수의 불안한 숨소리]‬
‪[우진의 긴장한 숨소리]‬
‪(우진) 열어요‬‪Mở nó ra.‬
‪[교수의 한숨]‬
‪(교수) [한숨 쉬며] 아‬ ‪이렇게까지 해야 되겠어요?‬‪Có cần phải làm thế này không?‬
‪(우진) 당신이 숨기고 있는 게‬ ‪뭔지 알아야겠어‬‪Em cần biết anh đang giấu gì.‬
‪빨리 열어‬ ‪[교수의 당황한 숨소리]‬‪Mở ra mau!‬
‪[깊은숨을 내뱉는다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[우진의 당황한 숨소리]‬
‪(교수) 이제 됐습니까?‬‪Giờ được chưa?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪미안해요‬‪Xin lỗi anh.‬
‪(우진) 사실은…‬‪Thật ra,‬
‪[난감한 숨을 내뱉는다]‬
‪(우진) 저랑 같이‬ ‪일하는 사람 하나가‬‪người em làm việc cùng‬
‪공무상 기밀 누설 혐의로‬ ‪수배됐는데‬‪bị truy nã vì làm rò rỉ bí mật công vụ.‬
‪(우진) 믿을 만한 사람이거든요‬‪Đó là người đáng tin cậy.‬
‪그리고 그 사람이‬ ‪마지막에 했던 얘기가‬‪Và điều cuối cùng anh ấy nói‬
‪선호 씨에 대한 얘기라 나도…‬‪là về anh Seon Ho.‬
‪전 이래도 되는 사람이에요?‬‪Vậy với em anh đáng ngờ?‬
‪[분한 숨소리]‬ ‪이래도 되는 사람입니까?‬‪Có phải không?‬
‪아니, 그게 아니라…‬‪Không phải.‬
‪우진 씨, 우리 인연…‬‪Woo Jin. Chúng ta…‬
‪여기까지 하시죠‬‪kết thúc ở đây đi.‬
‪[허탈한 숨소리]‬
‪- 선호 씨‬ ‪- 가세요‬‪- Anh Seon Ho.‬ ‪- Em đi đi.‬
‪[떨리는 목소리로] 가세요!‬‪Em đi đi!‬
‪(교수) 배웅은 안 할게요‬‪Anh sẽ không tiễn.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[교수의 옅은 한숨]‬
‪(도쿄) 사실 교수는‬ ‪그녀가 찾아오기 전에‬‪Thực ra,‬ ‪Giáo Sư đã định kết thúc mối quan hệ‬ ‪từ trước khi cô ấy đến.‬
‪이미 이 관계를‬ ‪끝낼 생각을 하고 있었다‬‪Giáo Sư đã định kết thúc mối quan hệ‬ ‪từ trước khi cô ấy đến.‬
‪하지만 이렇게까지‬‪Nhưng anh không ngờ‬ ‪nó lại khiến anh đau lòng đến vậy.‬
‪가슴이 아플 거라는 예상은‬ ‪하지 못했다‬‪Nhưng anh không ngờ‬ ‪nó lại khiến anh đau lòng đến vậy.‬
‪차무혁을 제거한 이상‬‪Sau khi loại bỏ Cha Moo Hyuk,‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪그녀는 우리 작전에‬ ‪더없이 중요한 존재가 되었지만‬‪cô ấy trở nên quan trọng hơn‬ ‪trong chiến lược của chúng tôi.‬
‪오히려 교수는 그녀가 점점 더‬ ‪자신의 약점이 될 거라고‬‪Nhưng Giáo Sư kết luận rằng‬ ‪cô ấy sẽ thành điểm yếu của anh.‬
‪결론지었다‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪cô ấy sẽ thành điểm yếu của anh.‬ ‪NAM DONG CHUL‬
‪그리고 그 결과‬ ‪무거운 대가를 치러야 했다‬‪Và kết quả anh phải trả cái giá rất đắt.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪(동철) 팀장님‬ ‪준비 다 끝났습니다‬‪Đội trưởng, chuẩn bị xong rồi.‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(리우) 진짜 개짜증 나네, 씨‬ ‪나 아니라고!‬‪Bực cả mình! Đã bảo không phải tôi!‬
‪(도쿄) [다급한 숨을 내뱉으며]‬ ‪리우‬‪Rio.‬
‪(리우) 왜? 너도 나 못 믿겠어?‬‪Sao? Cô cũng không tin tôi nữa sao?‬
‪(도쿄) 난 너 믿어‬‪Tôi tin cậu.‬
‪(리우) 근데 저 미친 새끼가‬ ‪배신자 몰이 하는 거‬‪Thế tại sao‬ ‪cô cứ để tên điên đó buộc tội tôi?‬
‪왜 그냥 두고 봐?‬‪Thế tại sao‬ ‪cô cứ để tên điên đó buộc tội tôi?‬
‪(도쿄) 너도 좀 진정해‬‪Cậu cũng bình tĩnh đi.‬
‪이러면 놈들한테 놀아나는 거야‬‪Đây chính là cái chúng muốn.‬
‪(리우) [답답한 숨을 내뱉으며]‬ ‪진정?‬‪Đây chính là cái chúng muốn.‬ ‪Bình tĩnh?‬
‪[리우의 짜증 섞인 숨소리]‬ ‪진정은 개뿔, 씨‬‪Bình tĩnh con khỉ.‬
‪(도쿄) 리우‬‪Rio.‬
‪(리우) 놔‬‪Bỏ ra.‬
‪(베를린) [손뼉을 짝짝 치며]‬ ‪이야, 똥 싼 놈이 성낸다더니‬‪Người ta hay nói‬ ‪tên đánh rắm thường to mồm nhất mà.‬
‪- 냄새도 참 지독하다, 야‬ ‪- (리우) 아이, 씨‬‪Người ta hay nói‬ ‪tên đánh rắm thường to mồm nhất mà.‬ ‪Chết tiệt.‬
‪[리우의 분한 숨소리]‬
‪(베를린) 어, 나이로비‬ ‪마침 잘 왔어‬‪Nairobi, đến đúng lúc lắm.‬
‪[리우의 답답한 신음]‬ ‪(나이로비) 어, 무슨 일이야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪(베를린) 우리가 나이로비네‬ ‪가정사는 못 들어봤디만 말이야‬‪Bọn tôi không biết về gia đình cô,‬
‪만약에 니 아부지나 어마이가‬ ‪[리우의 한숨]‬‪nhưng giả sử cô thấy‬ ‪bố mẹ mình trên cái ti vi đó,‬
‪저 테레비전에 나왔다고‬ ‪생각해 보라우‬‪nhưng giả sử cô thấy‬ ‪bố mẹ mình trên cái ti vi đó,‬
‪(베를린) 응?‬ ‪기분이 어땠을 것 같네?‬‪cô sẽ thấy sao?‬
‪(나이로비) 뭐…‬‪Thì…‬
‪나야 돈이 더 중요하지‬‪Với tôi tiền vẫn quan trọng hơn.‬
‪애초에 날 찾을 가족 같은 게‬ ‪있지도 않고‬ ‪[리우의 한숨]‬‪Vốn dĩ tôi cũng chẳng có gia đình để về.‬
‪- (베를린) 기렇디‬ ‪- (리우) 씨‬‪Vốn dĩ tôi cũng chẳng có gia đình để về.‬ ‪Đúng vậy, chúng ta chỉ liều mạng kiếm tiền‬ ‪và sống đến ngày hôm nay.‬
‪(베를린) 우리 돈 벌자고‬ ‪목숨 걸고 여기까지 온 거 아니네‬‪Đúng vậy, chúng ta chỉ liều mạng kiếm tiền‬ ‪và sống đến ngày hôm nay.‬
‪응?‬‪Đúng vậy, chúng ta chỉ liều mạng kiếm tiền‬ ‪và sống đến ngày hôm nay.‬
‪(리우) 아주 쌍으로 좆을 까세요들‬‪Đám thối tha các người biến đi.‬
‪(베를린) 이 아새끼래‬ ‪이거 입질하는 거 보면, 쌍‬‪Cẩn thận cái mồm chó đó.‬
‪생각해 보라우‬‪Nghĩ thử xem.‬
‪여기서 돈 급하디 않은 동무가‬ ‪너 말고 어디 있어?‬‪Cậu là người duy nhất không cần tiền‬
‪돌아갈 가족이 있는 것도‬ ‪너밖에 없디‬‪và có gia đình để trở về.‬
‪(리우) 야, 그래, 솔직히‬‪Phải đó, sự thật là,‬
‪내가 아버지 면상 보고‬ ‪살짝 울컥했다‬‪lúc nhìn thấy bố tôi đã nghẹn ngào đó.‬
‪(리우) 내가 알던 아버지는‬‪Bởi vì người bố sống cùng tôi‬ ‪không bao giờ làm vậy dù ai nói gì đi nữa.‬
‪그딴 거 시켜도‬ ‪절대 안 할 양반이었으니까‬‪Bởi vì người bố sống cùng tôi‬ ‪không bao giờ làm vậy dù ai nói gì đi nữa.‬
‪근데 뭐?‬‪Nhưng sao cơ?‬
‪그렇다고 동료들을 배신하고‬ ‪앤을 죽여?‬‪Tôi phản bội đồng đội và giết Anne?‬
‪[가슴을 탁 치며] 차라리‬ ‪내가 죽고 말지, 씨‬‪Tôi thà chết chứ không làm vậy!‬
‪[베를린의 웃음]‬ ‪(리우) 나 안 해, 안 한다고! 이거‬‪Tôi không làm nữa!‬
‪(베를린) 기럼 헛가다 부리디 말고‬ ‪그냥 죽으라우‬‪Thế thì đừng to mồm nữa, chết luôn đi.‬
‪[리우의 분한 숨소리]‬
‪그만해, 베를린‬‪Dừng lại, Berlin.‬
‪[성난 신음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(오슬로) 어휴, 참, 나‬‪Trời ạ.‬
‪윗동네 또 시끌시끌하니‬ ‪새삣하문 저런다야‬‪Đám trên tầng toàn cãi cọ‬ ‪vì chuyện không đâu.‬
‪조만간 결론이 나겠지, 뭐‬ ‪[옅은 한숨]‬‪Sẽ sớm có kết luận thôi.‬
‪우리는 우리 할 일 하믄 된다‬‪Ta cứ làm cái cần làm là được.‬
‪그러겠지?‬‪Phải.‬
‪아랫동네 갇힌 동무들‬ ‪물 좀 주고 올게‬‪Đi đem nước cho đám tầng dưới vậy.‬
‪그새 떨어진 모양이야‬‪Chắc dưới đó hết rồi.‬
‪야, 야‬‪Này.‬
‪기냥 내일 하라‬‪Để mai đi.‬
‪그거 처마시고 똥오줌 못 가리면‬ ‪니 어찌할 거니?‬ ‪[오슬로의 웃음]‬‪Làm thế rồi‬ ‪giữa đêm họ đòi đi tè thì sao?‬
‪그래도 꽁꽁 묶여서‬‪Họ bị trói chân‬
‪좁은 데 갇혀 지내는 꼴이‬ ‪불쌍하지 않니‬‪ở chỗ bé tí vậy, đáng thương mà.‬
‪[웃으며] 치‬ ‪[오슬로의 웃음]‬
‪(오슬로) 금방 갔다 올게‬‪Xong ngay ấy mà.‬
‪[물통을 바스락 든다]‬ ‪[힘주는 신음]‬
‪[오슬로의 호탕한 웃음]‬
‪(헬싱키) 치‬
‪[오슬로의 헛기침]‬ ‪(헬싱키) 아휴‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪[헬싱키의 한숨]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬ ‪[오슬로의 힘주는 신음]‬
‪아휴‬
‪저리 물러 가지고‬ ‪뭔 강도 짓을 한다 하니, 씨‬‪Làm cướp mà lại dễ mềm lòng vậy.‬
‪[흥얼거린다]‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[도어 록 조작음]‬
‪[오슬로의 힘주는 숨소리]‬
‪[인질3의 긴장한 숨소리]‬
‪[오슬로의 힘주는 숨소리]‬ ‪[긴박감 넘치는 음악]‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪또 무슨…‬‪Lại làm sao…‬
‪(교수) 안 돼, 안 돼‬‪Không được.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪총 내려놔‬‪Bỏ súng xuống.‬
‪(베를린) 리우‬ ‪지금이라도 실토하라‬‪Rio, thú nhận ngay bây giờ đi.‬
‪안 기러면 너 대신‬ ‪도쿄가 죽는 거야‬‪Nếu không, Tokyo sẽ chết thay cậu.‬
‪[도쿄와 리우의 놀란 숨소리]‬
‪(동철) 준비 끝났습니다‬‪Chuẩn bị xong rồi ạ.‬
‪[무전기 조작음]‬
‪전 대응팀에 알린다‬‪Toàn bộ đội Đặc nhiệm chú ý.‬
‪(우진) 현 시간부로‬‪Bây giờ,‬
‪조폐국 전체의 전기를‬‪ta sẽ cắt điện‬
‪차단한다‬‪toàn bộ Sở Đúc tiền.‬
‪[전화벨이 연신 울린다]‬ ‪(리우) 에이, 씨!‬


No comments: