이번 생도 잘 부탁해 8
Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
임진왜란 때 | Trong thời kỳ Nhật Bản xâm lược, |
아이를 잃고 한없이 달린 적이 있었다 | tôi đã từng lạc mất con và chạy không ngừng nghỉ. |
정신없이 뛰다 보니 | Khi chạy thục mạng như vậy, |
어느샌가 내 숨소리에만 집중할 수 있었고 | đến một lúc nào đó, tôi chỉ còn tập trung vào việc hít thở. |
[가쁜 숨소리] | |
하얀 메밀꽃밭에 이르러서는 | Và khi đứng giữa cánh đồng hoa kiều mạch trắng, tôi chợt nghĩ |
문득 | Và khi đứng giữa cánh đồng hoa kiều mạch trắng, tôi chợt nghĩ |
'힘든 순간들은 흘러갈 것이고' | "Những giây phút khó khăn rồi sẽ qua thôi. |
'나는' | Và mình… |
'어딘가에 도착해' | rồi cũng sẽ đến đâu đó |
'다시 살아갈 수 있지 않을까' | và có thể sống một cuộc đời mới, phải vậy không?" |
라는 생각이 들었다 | và có thể sống một cuộc đời mới, phải vậy không?" |
[여자의 울리는 숨소리] | |
- [의미심장한 음악] - [강조되는 발소리] | |
- [의미심장한 효과음] - [딸랑거리는 소리] | |
[저벅저벅 울리는 발소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[울리는 발소리] | |
- [저벅저벅 울리는 발소리] - [몽환적인 효과음] | |
[딸랑딸랑 울리는 무령 소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[민기] 그 기억 속에 있는 첫 번째 생의 인연을 찾아야 돼요 | Chị phải tìm lại các nhân duyên kiếp đầu từ những ký ức đó. |
[날카로운 효과음] | NGUYÊN TÁC WEBTOON HẸN GẶP ANH Ở KIẾP THỨ 19 CỦA LEE HEY |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[쿵 떨어지는 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[잘그락거리는 소리] | |
[다급한 발소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[다가오는 발소리] | |
- [긴박한 음악] - [남자의 비명] | |
[거칠게 싸우는 소리] | |
[서하의 신음] | |
[삐 울리는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[지음] 전무님 | Giám đốc. |
[가쁜 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[사이렌 소리] | |
[무거운 음악] | |
[분주한 소리] | |
[한숨] | |
[잘그락 밟히는 소리] | |
[비서] 회장님 | Chủ tịch. |
왜? | Sao? |
자살사로 처리될 모양입니다 | Có vẻ họ sẽ kết luận là tự sát. |
[연옥의 한숨] | Chủ tịch Mun vẫn còn nợ tôi và Chan Hyeok nhiều thứ lắm. |
[연옥] 나 문 회장한테 받을 거 아직 많아 | Chủ tịch Mun vẫn còn nợ tôi và Chan Hyeok nhiều thứ lắm. |
우리 찬혁이도 그렇고 | Chủ tịch Mun vẫn còn nợ tôi và Chan Hyeok nhiều thứ lắm. |
내가 유일하게 져 주는 사람 | Giám đốc Jang phải biết là |
장 대표 너 하나인 줄만 알아 | tôi chỉ dễ dãi với mình cô thôi đấy. |
- [한숨] - [휴대전화 진동음] | |
[상혁이 피식한다] | |
[연옥의 놀란 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | CHỦ TỊCH MUN |
[연옥] 네, 회장님 | Vâng, Chủ tịch. |
[살짝 웃으며] 이 시간에 어쩐 일이세요? | Anh gọi tôi giờ này có việc gì vậy? |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
자기 바꾸래, 전화기 죽었니? | Anh ấy bảo đưa máy cho anh. Máy anh hỏng à? |
뭐 해? 받아 | Làm gì vậy? Nghe đi. |
- [상혁] 예, 회장님 - [연옥의 한숨] | Vâng, Chủ tịch. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[통화 종료음] | |
[연옥] 왜? 뭐라시는데? | Anh ấy nói gì vậy? |
내일 조찬 하자고 | Mời tôi ngày mai tới ăn sáng. |
[연옥] 아, 무슨 일인데 나한테 전화해서 자길 바꾸래? | Có chuyện gì mà lại gọi cho tôi rồi bảo anh nghe máy? |
서하 문제 복잡해지니 | Chắc anh ấy biết cô gọi tôi đến |
장 대표가 나 부른 거 알았겠지 | vì chuyện của Seo Ha trở nên phức tạp. |
[한숨] | |
됐다 | Thôi nhé. |
나 먼저 간다 | Tôi đi trước đây. |
혼자 마시라고? | Để tôi uống một mình à? |
[상혁의 한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[다가오는 발소리] | |
- [탁 놓는 소리] - [의미심장한 음악] | |
[정훈] 갑자기 부른 이유는 | Chắc hẳn cô đã biết |
자네가 더 잘 알겠지? | lý do tôi đột nhiên gọi cô tới. |
서하랑 같이 | Nghe nói cô ở cùng Seo Ha |
현장에 있었다며? | khi xảy ra vụ việc. |
네, 회장님 | Vâng, thưa Chủ tịch. |
[정훈] 서하를 위한다면 | Nếu thật sự lo cho Seo Ha, |
쓸데없이 위험한 일에 엮이는 건 막았어야지 | lẽ ra cô phải ngăn nó dấn thân vào nguy hiểm chứ? |
[무거운 음악] | |
숨기는 게 있으신 건가요? | Ông đang che giấu gì sao ạ? |
뭐? | - Gì cơ? - Khi còn nhỏ, Giám đốc đã suýt chết, |
[지음] 어릴 때 전무님이 죽을 뻔했고 | - Gì cơ? - Khi còn nhỏ, Giám đốc đã suýt chết, |
이번엔 다쳤어요 | và lần này thì bị thương. |
누구보다 아버지가 먼저 나서서 범인을 잡아야 하지 않나 | Hơn ai hết, người cha phải đứng ra bắt bằng được thủ phạm chứ nhỉ? |
해서요 | người cha phải đứng ra bắt bằng được thủ phạm chứ nhỉ? |
경찰이 잡겠지 | Cảnh sát sẽ làm việc đó. |
[정훈] 난 애비로서 아들을 지키는 거고 | Là một ông bố, tôi đang bảo vệ con trai. |
자네만 조용히 하고 있으면 돼 | Cô chỉ cần im lặng là được. |
제 입단속을 시키는 게 아들을 지키는 거다? | Bịt miệng tôi mà là cách để bảo vệ con trai sao? |
혹시 | Phải chăng ông đã biết thủ phạm là ai rồi? |
이미 범인을 알고 계신 건가요? | Phải chăng ông đã biết thủ phạm là ai rồi? |
[정훈] 자넨 말이 통하지 않는구먼 | Nói mà cô không chịu hiểu nhỉ. |
[의미심장한 효과음] | Tôi cảnh cáo cô rõ ràng rồi đấy. |
난 분명히 경고했어 | Tôi cảnh cáo cô rõ ràng rồi đấy. |
그만 가 봐 | Cô đi đi. |
[풀벌레 울음] | |
[긴장되는 음악] | |
[호식] 그때 그 뺑소니범 내가 섭외한 거거든 | Kẻ tông xe bỏ trốn hồi đó là do tôi tuyển vào. |
[호식] 야, 야, 야, 야 | - Này, không ổn rồi. - Gì ạ? |
- 잘못됐다, 이거 - [양식] 네? | - Này, không ổn rồi. - Gì ạ? |
챙기고 너 먼저 튀어 | Cậu cầm lấy - và chạy đi. - Sao em có thể để anh lại? |
지가 형님을 두고 어떻게 가요 | - và chạy đi. - Sao em có thể để anh lại? |
[호식] 괜찮아 먼저 가라고, 이 새끼야 | Không sao đâu. Đi đi. |
가라고, 가라고, 가, 빨리! | Không sao đâu. Đi đi. Nhanh lên. |
[애경, 민기] 짠 [웃음] | - Cạn. - Cạn. |
아이고, 오메, 맛난 거 | Ôi, ngon bá cháy. |
자, 자, 우리 민기 먼저 | Được rồi. Min Gi nhà ta ăn trước đi. |
[웃으며] 네 | Vâng. |
오메, 잘 먹네 | Ăn ngon chưa kìa. |
- [애경의 웃음] - 와, 맛있는데요 | - Ngon quá. - Ngon nhỉ? |
- [애경] 그려? [웃음] - 네 | - Ngon quá. - Ngon nhỉ? Vâng. |
[애경] 민기야 | Min Gi à. |
뭔 사연으로 그라고 나당기는지 몰라도 | Tôi không biết tại sao cậu ra ngoài nhiều như vậy, |
끼니는 거르지 말어 | nhưng đừng có mà bỏ bữa. |
잉? | Biết chưa? |
[옅은 웃음] | |
네 | - Vâng. - Muốn ăn gì thì cứ nói nhé. |
[애경] 먹고 싶은 거 있으면 언제든지 얘기허고잉 | - Vâng. - Muốn ăn gì thì cứ nói nhé. |
네 | Vâng. |
[애경의 웃음] 자 그런 의미로다가 | Vậy tôi sẽ đút cho cậu một miếng nữa. |
한 번 더 드릴게요, 자 | Vậy tôi sẽ đút cho cậu một miếng nữa. |
[민기] 어? 저 아직 다 안 먹었는데 | - Nào. - Cháu đang nhai ạ. |
- [애경이 웃으며] 다 안 먹었어? - [민기] 네, 드세요, 드세요 | - Vậy hả? - Dì ăn đi ạ. - Nhiều quá à? Nào. - Vâng. |
- [애경] 너무 많어? 자, '아' - [민기] 아 | - Nhiều quá à? Nào. - Vâng. |
[지음] 아이고, 누가 보면 잃어버렸던 아들 찾은 줄 알겠수 | Ai nhìn lại tưởng dì mới tìm thấy đứa con thất lạc bấy lâu. |
[애경] 아따, 먹을 복 있네 언능 와, 방금 했어 | Cháu về đúng lúc lắm. Vào ăn đi, vẫn còn nóng đấy. |
언능 앉아, 응 | Cháu về đúng lúc lắm. Vào ăn đi, vẫn còn nóng đấy. Ngồi đi. |
[지음] 됐어, 피곤해서 안 먹혀 | Thôi. Cháu mệt, không ăn đâu. Cháu mệt hả? |
[애경] 피곤해? 그래도 좀 먹제 | Cháu mệt hả? Có vậy cũng phải ăn chứ. |
[지음의 숨 들이켜는 소리] | |
[지음] 자 | Đây. |
[애경] 이게 뭐대? | Cái gì đây? |
그냥 지나가다가 어울릴 거 같아서 | Cháu đi ngang qua và nghĩ nó sẽ hợp với dì. |
[애경] 으메 | Ôi trời. |
이거 내 거여? | Của dì à? |
오메, 뭔 일이여, 참말로 | Ôi, để xem nào. |
[애경의 놀란 숨소리] | |
- [잔잔한 음악] - 오메, 세상에, 오메 | Ôi trời đất ơi. |
- 내가 겨자색을 좋아해 - [민기의 웃음] | Tôi thích màu mù tạt. |
오메, 이쁜 거 | Ôi, đẹp quá. |
이 안에 항상 너 있다 | Dì luôn ở trong tim cháu. |
이 안에도 너 있다 [웃음] | Cháu cũng luôn trong tim dì. |
- [애경] 오메 - [민기] 잘 어울리시는데요 | - Ôi. - Chắc sẽ hợp với dì. |
- [애경] 아, 그려? 잘 어울려? - [민기] 네 | - Ôi. - Chắc sẽ hợp với dì. - Thật hả? - Vâng. - Hợp với tôi à? - Vâng. |
- 잘 어울려요 [웃음] - [애경의 웃음] | - Hợp với tôi à? - Vâng. |
- [애경] 시상에, 오메, 오메 - [지음] 민기 씨 | Trời đất ơi. - Cậu Min Gi, gặp tôi một lát nhé? - Đẹp quá. |
- [애경] 아따, 이쁜 거 - [지음] 잠깐 저 좀 볼까요? | - Cậu Min Gi, gặp tôi một lát nhé? - Đẹp quá. |
잠깐 빌릴게 | Cháu mượn cậu ấy một lát nhé. |
[민기] 먼저 드시고 계세요 | Dì ăn trước nhé. |
- [출입문 종소리] - [웃으며] 둘이 친해졌네 | Họ thân nhau hơn rồi. |
아따, 곱네 | Ôi, đẹp quá. |
[지음] 첫 번째 생의 기억이 떠올랐어요 | Tôi đã nhớ lại kiếp sống thứ nhất. |
아니, 떠올랐다기보다 보였어요 | Thật ra, tôi đã nhìn thấy nó. |
이거 무령 때문인 거죠? | Là do cái chuông phải không? |
[의미심장한 음악] | |
자세히요 | Chị nói rõ hơn đi. |
처음 가 본 곳이었어요 | Đó là nơi tôi chưa đến bao giờ. |
어떤 사람 뒷모습을 보고 있었는데 | Tôi đang nhìn ai đó từ phía sau. |
갑자기 그 위로 겹쳐 보였어요 | Và đột nhiên, ký ức chồng chéo lên nhau. |
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - [저벅저벅 울리는 발소리] | |
[몽환적인 효과음] | |
- [지음] 한 사람이 아니었어요 - [무거운 효과음] | Không phải chỉ có một người. |
[의미심장한 효과음] | |
그중에 아는 얼굴도 있었고요 | Và tôi nhận ra một người trong số họ. |
누군데요? | Là ai vậy? |
이번 생에 저한테 아주 소중한 사람이요 | Người rất quan trọng với tôi kiếp này. |
강민기 씨 | Cậu Kang Min Gi. |
강민기 씨 하필 여기로 온 게 | Chuyện cậu đến đây làm việc |
우연 맞아요? | có thật là tình cờ không vậy? |
혹시 내 첫 번째 생에 | Có phải kiếp đầu tiên của tôi |
- [비밀스러운 음악] - 강민기 씨가 있어요? | có cậu trong đó không? |
왜 말이 없어요? | Sao cậu không nói gì? |
[지음] 설마 우리 | Lẽ nào chúng ta… |
천 년 전에 사귀었어요? | là tình nhân từ ngàn năm trước? |
- [발랄한 음악] - [어이없는 숨소리] | |
그럴 리가 | Dĩ nhiên là không. |
아, 그래요? | Vậy à? |
난 또 첫사랑인 줄 | Tôi còn tưởng ta là tình đầu của nhau. |
[민기] 잠깐 | Khoan đã. |
무령 잡아 봐요, 다시 | Chị thử cầm chuông một lần nữa đi. |
그럼 알 수 있잖아요, 반지음 씨 | Có thể chị sẽ nhớ ra đó. |
[딸랑거리는 소리] | |
[몽환적인 음악] | |
[몽환적인 효과음] | |
[찰랑거리는 소리] | |
[펄럭거리는 소리] | |
- [무거운 효과음] - [딸랑 울리는 무령 소리] | |
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - [아이들의 웃음] | |
[아이들의 노는 소리] | |
[옅은 웃음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
[한숨] | |
[지음] 서하가 첫 번째 생의 인연인 건가? | Mình và Seo Ha đã có duyên từ kiếp đầu tiên sao? |
- [딸랑거리는 소리] - 다시 잡아 봐요 | Chị cầm lại đi. |
됐어요, 충분해요 | Thôi khỏi. Đủ rồi. |
그럼 이만 | Tôi đi đây. |
[문소리] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
[여자] 오셨습니까, 천운 님 | Ngài đến rồi ạ, ngài Cheon Un. |
- [딸랑 울리는 무령 소리] - [고조되는 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
- [탁 꽂히는 소리] - [의미심장한 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
- [딸랑 울리는 무령 소리] - [어두운 음악] | |
[한숨] | |
[초인종 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[도어 록 작동음] | |
- [무거운 효과음] - [양식] 우리 형님 자살 아닙니다 | Đại ca của bọn tôi không tự sát. |
이 안에 범인을 밝힐 증거가 있다고 했수다 | Anh ấy nói ở trong có chứng cứ để tìm thủ phạm. |
[도어 록 조작음] | |
- [도어 록 작동음] - [문소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[서하] '덤프트럭 작업'? | "Vận hành xe ben. |
'98년 4월 23일' | Ngày 23 tháng 4 năm 1998." |
- [긴장되는 효과음] - [와장창 깨지는 소리] | |
[어두운 효과음] | |
'반학수' | "Ban Hak Su." |
[강조되는 효과음] | NGƯỜI VAY: BAN HAK SU NGƯỜI BẢO LÃNH: BAN DONG U |
'반동우' | "Ban Dong U." |
[동우] 그게 그냥 사고가 아니라고 하는 걸 | Tôi nghe hắn nói rõ ràng rằng đó không đơn giản là tai nạn. |
내가 똑똑히 들었다니까요 | Tôi nghe hắn nói rõ ràng rằng đó không đơn giản là tai nạn. |
[지음] 이게 가끔은 | Đôi lúc, kẻ thù ở kiếp trước lại trở thành máu mủ của mình ở kiếp này. |
전생의 악연이 혈육으로 얽히는 경우가 있는데 | Đôi lúc, kẻ thù ở kiếp trước lại trở thành máu mủ của mình ở kiếp này. |
그럴 땐 그냥 [입소리를 끽 낸다] | Lúc đó, tốt hơn hết là cắt đứt quan hệ. |
손절이 답인 거 같아요 | Lúc đó, tốt hơn hết là cắt đứt quan hệ. |
[서하] 뭐가 이렇게 무서워? | Cô nói gì nghe sợ thế? |
[지음] 무서운 게 아니라 무거운 거죠 | Không đáng sợ đâu. Là nặng nề mới đúng. |
사는 일이라는 게 | Cuộc sống thật nặng nề. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[의미심장한 효과음] | SƠ YẾU LÝ LỊCH TÊN: BAN JI EUM |
[컥컥대는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[후 내뱉는 소리] | |
- [잘그락 떨어지는 소리] - [학수] 아, 에이씨… | |
- [걸걸한 기침 소리] - [어두운 음악] | |
[힘주는 소리] | |
- [거친 숨소리] - [휴대전화 조작음] | |
- [학수가 힘주며] 반지음 - [동우] 씨, 내놔 | - "Ban Ji Eum." - Trả con đi. |
[학수] 이놈 이거 뭔데, 이거? | Đây là ai? - Đưa đây cho con. - "Giám đốc Mun Seo Ha Khách sạn MI." |
[동우] 아, 내놔, 좀 | - Đưa đây cho con. - "Giám đốc Mun Seo Ha Khách sạn MI." |
'MI 호텔 문서하 전무' | - Đưa đây cho con. - "Giám đốc Mun Seo Ha Khách sạn MI." |
[동우] 아, 뭐 그거 알아서 뭐 할 건데? | - Đưa đây cho con. - "Giám đốc Mun Seo Ha Khách sạn MI." Bố biết để làm gì? |
- [학수] MI… - [동우] 아, 줘! | - MI… - Thôi, đưa đây đi! |
- 아, 내놓으라고! - [학수가 힘주며] 자식이, 이게 | Trả lại cho con. Sao mày dám? |
이게, 이게! 쯧 | Sao mày dám? |
- 아씨… - [학수] 음 | |
- [거친 숨소리] - [동우] 아씨 | |
[풀벌레 울음] | |
[휴대전화 진동음] | |
- [서하] 여보세요 - [잔잔한 음악] | Alô? |
[지음] 어디예요? | Anh đang ở đâu vậy? |
[서하] 자려고요 | Anh sắp đi ngủ. |
[지음] 에이, 귀뚜라미 우는 소리 다 들리는데, 뭘 | Thôi nào. Em nghe thấy tiếng dế kêu đấy. |
밖이에요? | Anh đang ở ngoài à? |
[한숨] 잠이 안 와서 바람 좀 쐬고 자려고요 | Anh không ngủ được, nên ra ngoài hóng gió. |
아, 재워 주고 올걸, 아까워 | Lẽ ra em phải đến ru anh ngủ chứ nhỉ. Tiếc quá. |
반지음 씨 잘하는 거 | Em hãy làm việc mà em giỏi ấy. |
그것 좀 해 줘요 | Em hãy làm việc mà em giỏi ấy. |
[지음] 전무님, 만약에 | Giám đốc. Nếu chúng ta |
우리가 전생에 만난 적이 있다면 | từng gặp ở kiếp trước, anh nghĩ đó là mối quan hệ gì? |
어떤 사이였을 거 같아요? | anh nghĩ đó là mối quan hệ gì? |
- 글쎄요 - [지음이 살짝 웃는다] | Anh không biết. |
[지음] 한번 상상해 봐요 | Anh thử tưởng tượng đi. Nếu 1.000 năm trước, |
한 천 년 전쯤에 | Nếu 1.000 năm trước, chúng ta gặp nhau thì sao? |
우리가 만났다면? | chúng ta gặp nhau thì sao? |
[서하] 음… | |
장군과 조랑말? | Tướng quân và tiểu mã. |
[웃으며] 조, 조랑말? | "Tiểu mã" sao? |
[서하] 아, 여기서 장군은 지음 씨 | Ji Eum là tướng quân, còn anh là tiểu mã. |
- [지음] 아이 - [서하] 내가 조랑말 | Ji Eum là tướng quân, còn anh là tiểu mã. |
이분 참 로맨스에 소질 없으시네 | Anh đúng là chẳng có chút máu lãng mạn nào cả. |
자, 봐 봐요 | Được rồi, anh nghe nhé. |
낙화놀이가 한창인 구름다리 위에 | Một nam, một nữ đứng đối diện nhau trên cây cầu treo |
두 남녀가 마주 보고 서 있어요 | giữa lúc mưa pháo hoa rơi rực rỡ nhất. |
[지음] 남자는 달처럼 환하게 빛나는 용모에 | Nam nhân đó có tướng mạo tỏa sáng như mặt trăng. |
여자는 활짝 핀 연꽃처럼 아름다워요 | Còn nữ nhân thì xinh đẹp như đóa sen đang nở rộ. |
그렇게 처음 본 우리는 | Đó là khi chúng ta gặp nhau lần đầu |
첫눈에 사랑에 빠지는 거예요 | và phải lòng nhau từ cái nhìn đầu tiên. |
[옅은 웃음] | |
어때요? | Anh thấy thế nào? |
- 어디 더 해 봐요 - [지음] 아 | Em nói tiếp đi. Chúng ta đã yêu nhau say đắm như vậy, |
그렇게 엄청나게 사랑을 하다가 | Chúng ta đã yêu nhau say đắm như vậy, nhưng tiếc là lại bị giết vì bị buộc tội phản nghịch. |
역적으로 몰려서 안타깝게 죽게 되는 거예요 | nhưng tiếc là lại bị giết vì bị buộc tội phản nghịch. |
그래서 | Vậy nên ta gặp nhau ở kiếp này |
그때 못다 한 사랑을 이루기 위해서 | Vậy nên ta gặp nhau ở kiếp này |
우리가 이번 생에 다시 만나게 된 거죠 | là để tiếp tục tình yêu dang dở đó. |
[피식 웃는다] | |
재밌네요 | Thú vị quá. |
[쓰읍 들이켜며] 근데 전생이란 거 | Nhưng liệu kiếp trước |
진짜 있긴 한 건가? | có thật không? |
있을 거예요 | Chắc là có. |
우리는 천 년에 한 번 나올까 말까 한 인연일걸요? | Có lẽ chúng ta là kiểu nhân duyên ngàn năm có một đó. |
그럼 우린 이제 어떻게 되는 건데요? | Vậy bây giờ, chúng ta sẽ thế nào? |
[지음] 음… | |
다시 만나게 된 이유가 있겠죠? | Hẳn là có lý do để chúng ta gặp lại nhau. |
전무님은 그 이유가 뭘 거 같아요? | Giám đốc nghĩ lý do đó là gì? |
이유 같은 건 | Thứ gọi là lý do đó… |
없는 게 좋을 거 같아요 | không có thì tốt hơn. |
[지음] 왜요? | Tại sao? |
[애잔한 음악] | |
싫습니다, 그냥 | Vì anh không thích. |
그래요, 그럼 | Vậy cũng được. |
아무 이유 없이 | Cứ coi như định mệnh của hai ta là yêu nhau không cần lý do đi. |
그냥 사랑하게 된 운명인 걸로 해요 | định mệnh của hai ta là yêu nhau không cần lý do đi. |
[지음] 평범하게 사랑하다가 | Ta sẽ trải qua một tình yêu thật bình dị, |
더 이상 윤회하지 않고 | rồi không luân hồi chuyển kiếp nữa. |
우리의 영혼이 하나가 돼서 | Linh hồn hai ta sẽ được hợp nhất và tìm được bình yên. |
평안에 이르게 되는 거예요 | và tìm được bình yên. |
마지막 말만 | Câu cuối cùng đó… |
한 번 더 해 봐요 | em hãy nói lần nữa đi. |
우리의 영혼이 하나가 되어 | Linh hồn hai ta sẽ được hợp nhất |
평안에 이르게 될 거예요 | và tìm được bình yên. |
[계속되는 애잔한 음악] | |
[옅은 웃음] | |
[새소리] | |
[하 내뱉는 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[동우] 아빠 돌아옴 너 찾아서 돈 뜯어낼 모양임 | Bố về rồi. Có vẻ bố sẽ tìm em để xin tiền. |
[한숨] | |
[지음] 이 인간들 진짜… | Đám người này thật là. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[지음] 오셨어요? | Chào Giám đốc. |
좋은 아침요 | Buổi sáng tốt lành. |
- [문 여닫히는 소리] - [지음] 어? 왜 저러지? | Anh ấy sao vậy? |
[초원] 응? | |
전무님이 이상해 | Giám đốc lạ quá. |
[초원] 뭐가? 멀쩡해 보이는데 | Là sao? Anh ấy vẫn như mọi khi mà. |
사람이 오늘따라 너무 반듯해 | Hôm nay anh ấy trông chỉnh tề quá. |
아, 서하 오빠야 뭐 원래 반듯하지 않나? | Không phải anh Seo Ha lúc nào cũng chỉnh tề ạ? |
[지음] 아니 반듯해도 너무 반듯해 | Không, anh ấy quá chỉnh tề rồi. |
하 비서님 오면서 무슨 일 있었어요? | Thư ký Ha, xảy ra chuyện gì trên đường đi vậy? |
아니요 | Không có gì. |
문 전무야 뭐, 늘 반듯하죠 | Giám đốc Mun lúc nào cũng chỉnh tề mà. Cô không cần bận tâm đâu. |
신경 안 써도 됩니다 | Cô không cần bận tâm đâu. |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음이 멈춘다] | |
[전화벨 소리] | |
네, 전략 기획 팀 반지음입니다 | Vâng. Tôi là Ban Ji Eum của Đội Hoạch định Chiến lược. |
[학수] 호텔 로비다 | Bố đang ở sảnh. |
- 너 왜 전화를 안 받… - [쾅 놓는 소리] | Sao mày không nghe… |
[긴장되는 음악] | |
[문 닫히는 소리] | |
- [직원] 아버님 저쪽에 계세요 - [고조되는 음악] | Bố cô ở đằng kia. |
지음아! 여기다, 응? 여기! | Ji Eum à! Ở đằng này! |
[학수의 한숨] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[지음] 반학수 씨 여기서 뭐 하세요? | Ông Ban Hak Su, ông đang làm gì ở đây? |
[학수] 뭐? 반, 반, 반학수? | Cái gì cơ? "Ban Hak Su"? |
이년이 어디서 이게, 응? | Sao mày dám gọi bố như thế hả? |
야, 이년아 | Con ranh này. |
애비 이름을 너처럼 싸가지 없게 부르는 딸년은 | Trên đời này chắc chỉ có mày mới dám xưng hô với bố hỗn láo như thế thôi. |
세상천지 너 하나뿐일 거다 이걸 확 | Trên đời này chắc chỉ có mày mới dám xưng hô với bố hỗn láo như thế thôi. Sao mày dám? |
[학수의 못마땅한 소리] | Sao mày dám? |
[지음] 목소리 낮추시고 똑바로 말씀하세요 | Ông hạ giọng xuống và nói thẳng đi. |
너는 | Mày biết |
하나뿐인 오빠가 혼자 사는데 | anh trai duy nhất của mày sống một mình mà. |
[학수] 가서 청소도 좀 하고 밥도 좀 챙겨 주든가 해야지 | Phải đến dọn dẹp và nấu cơm cho anh chứ. |
아주 집구석이 개판이더라! | Nhà nó như bãi chiến trường kìa! |
넌 어떻게 너밖에 모르냐? | Sao mày có thể ích kỷ như vậy hả? |
간단하게 용건만 말씀하시고 가시죠 | Mời ông nói thẳng vào vấn đề rồi đi cho. |
야, 집구석에 다리 뻗을 데도 없더라 | Nhà nó đến cả chỗ để duỗi chân cũng không có. |
아부지 방 하나만 다오 | Thuê cho bố một phòng ở đây đi. |
[헛웃음] | |
어림없는 소리 하지 마시고 쫓아내기 전에 얼른 나가세요 | Đừng nói vớ vẩn và lặng lẽ ra ngoài đi, trước khi tôi đuổi ông. |
뭐? 쫓, 쫓, 쫓, 쫓, 쫓아내? | Cái gì? Mày đuổi bố? |
[학수] 이년이 어디서 이게 | Con nhỏ mất dạy này… Nghe nói mày đang cặp bồ với giám đốc khách sạn này mà! |
이 호텔 전무랑 너랑 그렇고 그런 사이라며! | Nghe nói mày đang cặp bồ với giám đốc khách sạn này mà! |
뭐, 방 하나 못 줘? | Vậy mà một phòng cũng không cho nổi? |
이년이, 이게 어디서! | Con ranh khốn… |
[학수의 비명] | |
[학수의 아파하는 신음] | |
[학수] 야, 야, 야, 아야 | |
아이고, 아이고, 사람들, 아이고! | Bớ làng nước ơi! Trời ơi! |
[학수의 엄살떠는 소리] | Bớ làng nước ơi! Trời ơi! |
[학수] 이거 놔! 나 안 가! | Bỏ ra! Tao không đi! |
[학수의 힘주는 소리] | |
[학수의 힘겨운 신음] | |
[한숨] | |
[지음] 뭐 이렇게 멋지게 걸어오세요? 모델인 줄 | Sao dáng đi của anh phải ngầu dữ vậy? Cứ như người mẫu ấy. |
[지음이 살짝 웃는다] | |
[서하] 고생했어요 | Em vất vả rồi. |
[잔잔한 음악] | Ý anh là gì? |
뭐를요? | Ý anh là gì? |
뭐가 됐든 간에 고생했어요 | Dù chuyện gì đã xảy ra, em cũng vất vả rồi. |
전무님, 무슨 일 있으세요? | Giám đốc, có chuyện gì à? |
오늘 좀 이상한데? | Hôm nay anh hơi lạ đấy nhé. |
그동안 | Thời gian qua… |
우리한테 많은 일들이 있었잖아요 | chúng ta đã gặp nhiều chuyện còn gì. |
나도 좀 달라져 보려고요 | Anh cũng đang cố gắng thay đổi. |
그럼 다행이고요 | Vậy thì may quá. |
저녁에 밥해 줄게요 | Anh sẽ nấu bữa tối cho em. |
나중에 같이 퇴근해요 | Lát nữa về chung nhé. |
네 [웃음] | Vâng. |
[새소리] | |
[차분한 음악] | |
[초원] 아, 하 비서님하고 외근 나오니까 좋네요 | Được ra ngoài làm việc với Thư ký Ha thích thật đó. |
- [초원의 웃음] - [카메라 셔터음] | |
보기 좋다 [웃음] | Họ đáng yêu ghê. |
[초원] 하 비서님 | Thư ký Ha này. |
제가 생각해 봤는데요 | Tôi nghĩ qua rồi. |
사귀지 않더라도 저는 계속 좋아할래요 | Tôi sẽ tiếp tục thích anh cho dù chúng ta không hẹn hò. Cô Yoon Cho Won. |
[도윤] 윤초원 씨 | Cô Yoon Cho Won. |
[초원] 조금만 더 제 마음 봐 달라고요 | Tôi chỉ nói ra để anh biết lòng tôi vậy thôi. |
어? 저 나무가 여기 있네? | Thì ra hai cái cây đó ở đây à? |
- 그거 아세요? - [부드러운 음악] | Anh biết gì không? |
나무 두 그루가 이렇게 얽혀 있잖아요 | Hai cái cây kia đang quấn vào nhau. Người ta nói nếu hẹn ước tình yêu dưới hai cây đó, |
이 나무 아래에서 사랑을 약속하면 | Người ta nói nếu hẹn ước tình yêu dưới hai cây đó, nhân duyên sẽ tiếp tục ở kiếp sau. |
다음 생까지 그 인연이 이어진대요 | nhân duyên sẽ tiếp tục ở kiếp sau. |
아, 저 하 비서님이랑 꼭 같이 보고 싶었거든요 | Tôi đã rất mong được cùng anh ngắm chúng đấy. |
[초원의 들뜬 소리] | |
[도윤] 어? | |
아, 아… | Không phải tôi định đấm anh đâu. Là cái nhẫn. |
주먹이 아니라 반지 | Không phải tôi định đấm anh đâu. Là cái nhẫn. |
- 아… - [초원] 아, 꽃이요 | Ý tôi là bông hoa. |
[도윤] 이걸 왜 저한테? | Sao cô đưa nó cho tôi? |
표현하는 거예요, 마음을 | Tôi đang thể hiện tình cảm của mình. |
오늘 아침에 농장에서 | Tôi đã làm nó bằng bông hoa nở đẹp nhất trong trại hoa sáng nay. |
가장 예쁘게 피어 있던 꽃으로 만들어 본 거예요 | Tôi đã làm nó bằng bông hoa nở đẹp nhất trong trại hoa sáng nay. |
[초원] 오늘의 제 마음이에요 | Đây là tấm lòng của tôi hôm nay. |
[웃음] | |
[한숨] | |
[노크 소리] | |
네 | Mời vào. |
[무거운 음악] | |
[문 닫히는 소리] | |
[한나] 장연옥 대표님 되시죠? | CEO Jang Yeon Ok phải không ạ? Vâng. |
[연옥] 네 | Vâng. |
[한나] 꽃 배달입니다 | Tôi giao hoa đến. |
누가 보낸 거죠? | Ai gửi cho tôi vậy? |
전 배달만 온 겁니다 | Tôi chỉ giao hoa đến thôi ạ. |
[연옥의 옅은 웃음] | |
[문 여닫히는 소리] | |
[상아] 이거 내가 제일 좋아하는 꽃인데, 기억해? | Đây là loài hoa em thích nhất. Chị nhớ chứ? |
[떨리는 숨소리] | |
[젊은 연옥] 또 이 꽃이야? | Lại là hoa này à? |
[상아] 난 이 꽃이 그렇게 이쁘더라, 글라디올러스 | Em thấy đây là loài hoa đẹp nhất. Hoa lay ơn. |
예쁘지 않아? | - Không đẹp sao? - Đẹp lắm. |
[젊은 연옥] 예뻐 | - Không đẹp sao? - Đẹp lắm. |
언니 | Chị này. |
[상아] 이 꽃말이 뭔지 알아? | Chị biết ý nghĩa của hoa này không? |
[젊은 연옥] 글쎄 | Chị không biết. |
[살짝 웃는다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[새소리] | |
[보글보글 끓는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[지음] 아까 봤던 사람 우리 아빠예요 | Người anh thấy hồi sáng là bố em đấy. |
열 개의 기억 중에 | Nghe nói ta có thể chịu đựng bất cứ ai |
하나의 좋은 기억만 있어도 버틸 수 있는 게 사람인 건데 | nếu trong mười ký ức về người đó, có một ký ức tốt đẹp. |
반학수 그 인간은 | Nhưng em lại không có |
단 한 번도 좋은 기억을 준 적이 없어요 | dù chỉ là một ký ức đẹp về người đó. |
- [학수의 주정하는 소리] - [학수 처의 비명] | Cô để tiền ở đâu? |
[학수] 야, 돈 갖고 와 | - Đưa đây! - Mỗi đêm, em đi ngủ trong bất an. |
[지음] 매일 밤 불안하게 잠들고 | - Đưa đây! - Mỗi đêm, em đi ngủ trong bất an. |
[학수 처] 아, 진짜! | Làm ơn… |
[지음] 매일 아침 슬프게 깨어났어요 | Và mỗi sáng thức dậy trong đau buồn. |
[사람들의 환호성] | THIẾU NỮ VẠN NĂNG TRÊN TV NỮ HOÀNG NGÔI SAO BAN JI EUM THIẾU NỮ VẠN NĂNG BAN JI EUM CỐ LÊN! |
망가지고 참고 견디다가 | Em nhẫn nhịn, chịu đựng những tổn thương. |
결국엔 집에서 나왔죠 | Nhưng cuối cùng, em đã bỏ nhà đi. |
집에서 나와서 오갈 데 없는 저를 받아 줬던 게 | Người dì hiện đang sống chung đã đón nhận em |
지금 같이 살고 있는 이모예요 | khi em không còn nơi nào để đi. |
[애경] '아' [웃음] | "A" nào. |
- [지음] 가족도 아닌데 - [애경의 놀란 소리] | - Không phải người nhà, - Ôi. |
자고 일어나면 잘 잤냐고 물어봐 주고 | nhưng dì ấy luôn hỏi em ngủ ngon không khi em thức dậy, |
[따뜻한 음악] | nhưng dì ấy luôn hỏi em ngủ ngon không khi em thức dậy, |
아프면 옆에 있어 주고 | và ở bên em khi em ốm. |
- [애경] 오! 지음이 - [박수 소리] | CHÚC MỪNG |
- [애경의 환호성] - [지음] 좋은 일 있으면 | Khi có chuyện vui, dì ấy là người vui hơn cả em. |
나보다 더 기뻐해 주는 사람이에요 | dì ấy là người vui hơn cả em. |
아따, 다 컸네, 다 컸어 | Ôi, con bé trưởng thành rồi. |
그런 게 진짜 가족인 거죠 | Đó mới là gia đình thật sự chứ. |
[지음의 웃음] | |
[지음] 그냥요, 그렇다고요 | Em chỉ kể vậy thôi. |
그냥 | Chỉ là… |
얘기해 줘야 될 거 같아서요 | em cảm thấy phải kể anh nghe. |
걱정하지 마요 | Em đừng lo. |
나도 그렇게 좋은 아버지를 둔 건 아니니까 | Bố anh cũng không tốt đẹp gì mấy. |
[서하] 우리 그냥 | Chúng ta hãy cứ |
서로의 가족은 묻어 두기로 해요 | đặt gia đình sang một bên đi. |
반지음과 문서하 | Anh đã quyết định |
우리 두 사람만 생각하기로 했어요, 전 | sẽ chỉ nghĩ cho hai chúng ta thôi. |
[옅은 웃음] | |
[지음의 탄성] | Em sẽ ăn thật ngon miệng. |
[지음] 잘 먹겠습니다 | Em sẽ ăn thật ngon miệng. |
[지음의 놀란 소리] | |
[서하] 왜요? 쓰읍, 너무 맛있어서 놀랐나? | Sao vậy? Em bất ngờ vì ngon quá à? |
[지음] 왜 맛없지? | Sao chẳng ngon gì vậy? |
되게 맛있어 보이는데 왜 맛없죠, 전무님? | Sao trông ngon mà lại không vậy, Giám đốc? |
[당황한 숨소리] | |
쓸데없이 솔직하시네 | Em thật thà không đúng chỗ rồi. |
[서하] 아, 이럴 땐 그냥, 그 | Những lúc thế này, không phải em nên giả vờ như nó ngon sao? |
맛있게 먹어 주는 척해야 되는 거 아닌가? | Những lúc thế này, không phải em nên giả vờ như nó ngon sao? |
[웃음] | |
장난이에요, 맛있어요 | Em đùa thôi. Ngon lắm. |
[피식 웃는다] | |
[음미하는 탄성] | |
[지음의 탄성] | |
[지음] 하, 잘 먹었습니다 | Em đã ăn rất ngon miệng. |
[함께 웃는다] | Em đã ăn rất ngon miệng. Em lên nhà đi. Anh sẽ đem hoa quả và trà lên. |
[서하] 올라가 있어요 과일이랑 차 내갈게요 | Em lên nhà đi. Anh sẽ đem hoa quả và trà lên. |
[지음] 네, 그럼 저 먼저 올라가 있을게요 | Vâng. Vậy em xin phép lên trước nhé. |
[서하] 네 | Ừ. |
[지음] 장군과 조랑말 | Tướng quân và tiểu mã. |
[웃음] | |
[고민하는 소리] | |
[어두운 음악] | |
[어두운 효과음] | GIẤY XÁC NHẬN TRẢ NỢ NGƯỜI VAY TÊN: BAN HAK SU |
[놀란 숨소리] | |
[서하] 우리 그냥 | Chúng ta hãy cứ |
서로의 가족은 묻어 두기로 해요 | đặt gia đình sang một bên đi. |
반지음과 문서하 | Anh đã quyết định |
우리 두 사람만 생각하기로 했어요, 전 | sẽ chỉ nghĩ cho hai chúng ta thôi. |
[한숨] | |
[서하] 응? 갑자기? | Tự dưng em sao vậy? |
[지음] 잠깐만 | Một lát thôi. |
잠깐만 이렇게 있어 줘요 | Cho em ôm anh thế này một lát thôi. |
[서하의 한숨] | |
[지음의 한숨] | |
[도어 록 작동음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[문 여닫히는 소리] | |
[통화 연결음] | |
아버지는? | Bố đâu? |
- [동우] 내 앞에 있어 - [드르렁 코 고는 소리] | Đang ở đây. |
아, 진짜 이 인간 사람 미치게 한다니까 | Ông ấy làm anh điên phát điên mất. |
그 인간 아무 데도 못 가게 묶어 놔 | Đừng để ông ấy đi đâu cả. |
[안전띠 채우는 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[긴장되는 음악] | |
[요란한 TV 소리] | |
[학수의 웃음] | |
오빠는 잠깐 나가 있어 | Anh ra ngoài một lát đi. |
[학수가 폭소한다] | |
[학수의 웃음] | |
- [탁 코드 뽑는 소리] - [학수] 뭐야? | Gì đấy? |
일어나 똑바로 앉으세요 | Ông ngồi ngay ngắn lên đi. |
저게 누굴 닮아 싸가지가… | Mày giống ai mà láo… |
입 닫고 | Ngậm miệng lại. |
똑바로 앉으세요 | Và ngồi dậy đi. |
[학수의 헛기침] | |
[지음] 반학수 씨 | Ông Ban Hak Su. |
당신 사람 죽인 적 있어? | Ông đã từng giết ai chưa? |
사람 죽인 적 있냐고 물었어요 | Tôi hỏi ông đã từng giết ai chưa. |
대답하세요 | Ông trả lời đi. |
1998년 4월 23일 덤프트럭 사고 | Tai nạn xe ben ngày 23 tháng 4 năm 1998. |
몰라요? | Ông không biết à? |
[한숨] | |
[어두운 음악] | Tại sao ông làm vậy? |
왜 그랬는지 | Tại sao ông làm vậy? |
변명 달지 말고 앞뒤 상황 전부 다 말씀하세요 | Đừng biện minh gì cả, kể lại toàn bộ vụ việc cho tôi. |
[젊은 학수의 한숨] | GIẤY ỦY THÁC CÔNG VIỆC |
그러니까 이게 | Vậy tôi chỉ cần |
대기 타다 그냥 들이받기만 하면 되는 일인 거 맞아요? | chờ đợi và đâm vào xe đó, đúng không? |
[젊은 호식] 뭐 그렇게 말이 많아 뭐, 하기 싫어? 딴 놈 줄까? | Hỏi nhiều thế làm gì? Không muốn làm à? - Tôi giao cho người khác nhé? - À, không. |
아, 아니요, 아니요 아니요, 아니요 | - Tôi giao cho người khác nhé? - À, không. |
아, 이렇게 간단한 일로 이 돈을 다 까 준다니까 | Tôi chỉ không thể tin được là anh chịu xóa hết nợ cho tôi |
이게 믿기지가 않아서요 | bằng việc đơn giản này. |
[젊은 학수의 웃음] 참… | Ôi trời. |
[학수] 나, 나, 난 그냥 | Bố chỉ |
식구들 먹여 살리려고 아, 알, 알바 같은 거 한 거야 | làm thêm để kiếm tiền nuôi gia đình. |
알바요? | "Làm thêm" à? |
사람 죽이는 알바를 했다고? | Giết người là việc làm thêm sao? |
[학수] 니가 어디서 무슨 얘길 들었는지 모르겠지만 | Bố không biết con nghe ai nói ở đâu, |
그게 죽이려고 그랬던 게 아니라 접촉 사고 | nhưng bố không định giết người. Đó chỉ là một va chạm nhỏ. Đúng, va chạm thôi. |
그래, 그, 접촉 사고였다 | Đó chỉ là một va chạm nhỏ. Đúng, va chạm thôi. |
사람이 둘이나 죽고 어린 남자아이가 중상이었어요! | Hai người đã chết, và một đứa trẻ bị thương nặng đó! |
다 지난 일 아니냐 | Chuyện đã qua rồi mà. |
[학수] 너 지금 그 MI 회장 아들이랑 저기 한다면서 | Không phải mày đang hẹn hò với con trai chủ tịch MI sao? |
이거 묻어야 너한테도 좋은 거 아니겠냐고 | Phải giấu chuyện này đi thì mới tốt cho mày đấy. |
이거 캐 봐야 너만 손해야, 이것아 | Bới lại chuyện này thì chỉ có mày thiệt thôi. |
걔들이 재수가 없었던 거야! 걔들이… | Chẳng qua bọn họ - là những kẻ xấu số thôi! - Bố ơi là bố! |
아, 아버지! | - là những kẻ xấu số thôi! - Bố ơi là bố! |
[학수] 아버지가 | Bố sẽ chỉ nói |
너 생각해서 딱 한 마디만 할란다 | một câu để tốt cho mày. |
너는 모르는 척해야 신상에 좋아 | Tốt nhất là mày giả vờ không biết gì. |
[지음] 그 입 다무세요 | Ông im miệng lại đi. |
[숨 들이켜는 소리] | |
당신은 사람 아니야 | Ông không phải con người. |
반학수 | Ban Hak Su. |
당신이랑 나랑은 | Đây là lần cuối |
이번 생에선 오늘이 마지막이에요 | ông và tôi gặp nhau trong kiếp này. |
죽어서도 보지 말자고요 | Có chết cũng đừng gặp lại nhau nữa. |
갑자기 브레이크가 안 먹히는 걸 어떡하냐고! | Tự nhiên phanh không ăn thì tao biết làm sao! |
씨, 브레이크가 왜 이래, 이게? | Phanh bị sao vậy? |
[젊은 학수의 힘주는 소리] | |
[젊은 학수] 씨… | |
[탁 밟는 소리] | |
- [타이어 마찰음] - [와장창 깨지는 소리] | |
[쉭 새는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[어두운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[어린 서하가 울먹이며] 살려 주세요 | Cứu. |
[어두운 효과음] | |
살려 주세요 | Cứu bọn cháu với. |
살려 주세요 | Cứu với. |
- [무거운 음악] - [지음의 한숨] | |
[동우] 야, 반지음 | Này, Ban Ji Eum. |
가, 빨리 | Mau đi đi. |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không… |
[휴대전화 조작음] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không… |
[풀벌레 울음] | |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | NGÀY 8 THÁNG 4 NĂM 1998 |
[지음] MI 그룹 내에 사주한 사람이 있다는데 | Cháu nghe nói là người của Tập đoàn MI ra lệnh. |
혹시 짚이는 사람 있으세요? | Cô có nghĩ đến ai không? |
그룹 내에? | Người của tập đoàn à? |
있네, 한 명 | Có, một người. |
[한나] 내가 죽은 뒤 | Người thấy Seo Ha gai mắt nhất sau khi cô chết. |
어린 서하가 가장 거슬렸을 사람 | Người thấy Seo Ha gai mắt nhất sau khi cô chết. |
어린 서하가 죽으면 | Người có thể dễ dàng cướp mọi thứ nếu Seo Ha chết. |
가장 편하게 많은 걸 뺏을 사람 | Người có thể dễ dàng cướp mọi thứ nếu Seo Ha chết. |
장연옥 대표? | Tổng giám đốc Jang Yeon Ok? |
일단 한번 확인해 보죠 | Ta phải xác minh đã, cô nhỉ? |
어디 있는진 내가 알아 | Cô biết bà ta ở đâu. |
[강사] 와, 회원님 스윙이 너무 좋아지셨는데요? | Phu nhân, cú đánh của bà đã tốt hơn rất nhiều. |
레슨이 효과가 있어 | Bài học đã có hiệu quả. |
[기계 작동음] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[탁 공 치는 소리] | |
[연옥의 한숨] | |
[연옥의 웃음] | |
[연옥] 아, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
여긴 어쩐 일로? | Cô đến đây có việc gì vậy? |
[지음] 장 대표님께 확인할 게 있어서요 | Tôi muốn hỏi bà một số việc. |
갑자기 뭘까? | Là việc gì được nhỉ? |
문서하 전무님 어렸을 적 사고 아시죠? | Bà biết vụ tai nạn của Giám đốc Mun hồi nhỏ chứ? |
[의미심장한 음악] | |
그런데? | Vụ đó thì sao? |
[카세트 작동음] | |
[카세트 조작음] | |
[거친 숨소리] | |
[지음] 그 사고 | Tai nạn đó… |
뒤에 장 대표님이 있는 건 아닐까 해서요 | Tôi nghĩ Tổng giám đốc Jang có thể là người đứng sau. |
[지음] 아니, 얼마 전에 | Không lâu trước đây, |
문 회장님이 돈 봉투까지 주면서 제 입단속을 시키시더라고요 | Chủ tịch Mun đưa tôi phong bì tiền và bảo tôi giữ miệng. |
그거 확실해? | Cô chắc không? |
문 회장이 돈 봉투를 줬다? | Chủ tịch Mun đưa tiền cho cô sao? |
좋으시겠어요 덮어 주려는 사람도 있고 | Chắc bà vui lắm, vì có người che giấu cho mình. |
자식이 죽을 뻔했는데 날 감싸느라 조용히 시켰다? | Con trai anh ấy suýt nữa thì chết, nhưng anh ấy lại bắt cô im lặng để bao che cho tôi? |
[웃음] | |
[연옥] 끔찍하다, 그 사랑, 어? 감동적이야 | Anh ấy ghê gớm thật đấy. Cảm động thật đấy. |
낭만 있다, 그치? | Lãng mạn quá, đúng không? |
[연옥의 웃음] | |
[카세트 작동음] | |
[녹음 속 바스락거리는 소리] | |
[녹음 속 젊은 호식] 조용철이 750 | Cho Yeong Cheol, 7,5 triệu. |
만기 3월 21일 | Đến hạn ngày 21 tháng 3. |
[젊은 호식] 김창식이 500 | Kim Chang Sik, năm triệu. |
만기 3월 12일 | Đến hạn ngày 12 tháng 3. |
오일룡이 900 | Oh Il Yong, chín triệu. |
만기 3월 15일 | Đến hạn ngày 15 tháng 3. |
반학수 700 | Ban Hak Su, bảy triệu. |
만기 3월 25일 | Đến hạn ngày 25 tháng 3. |
[노크 소리] | |
[연옥] 난 말이야 | Tôi ấy mà, |
문 회장님 눈 밖에 나는 짓은 절대로 안 해 | tôi tuyệt đối không làm việc gì khiến Chủ tịch Mun phật ý. |
왜냐? | Tại sao? |
나도 먹고살아야지 | Vì tôi cũng cần phải sống. |
[쓰읍 들이켜는 소리] | |
장 대표님은 아니시군요 | Thì ra không phải là bà. |
[한숨] | |
그럼 대체 누가… | Vậy rốt cuộc là ai? |
[긴장되는 음악] | |
[울리는 발소리] | |
[녹음기 작동음] | |
[젊은 호식] 누구시… | Ai vậy? |
[남자] 채무자 중에 트럭 기사 있습니까? | Trong số các con nợ, có ai lái xe tải không? |
트럭 기사는 왜 찾으실까? | Sao anh lại tìm tài xế xe tải? |
[남자] 운전기사 하나 필요해서 | Tôi cần một người lái xe. |
이 목소리가 왜… | Sao giọng nói này lại… |
[카세트 조작음] | |
[카세트 작동음] | |
[녹음 속 남자] 운전기사 하나 필요해서 | Tôi cần một người lái xe. |
하찮은 놈이면 더 좋고 | Một kẻ thấp kém thì càng tốt. |
외삼촌? | Cậu? |
[울리는 발소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[지음] 회장님이 감추고 싶은 사람 | Người mà Chủ tịch muốn bao che. |
서하가 절대 알아서는 안 될 사람 | Người mà Seo Ha tuyệt đối không được phát hiện. |
[젊은 호식] 이놈이 이제 반학수란 놈인데 | Hắn tên là Ban Hak Su. Hắn lái xe ben. |
- [어두운 음악] - 덤프트럭 탑니다 | Hắn lái xe ben. |
[남자] 빚이 얼마입니까? | Hắn nợ anh bao nhiêu? |
[젊은 호식] 원금 700에 이자까지 해서 1,400 정도 됩니다 | Nợ gốc là 7 triệu. Tính luôn lãi nữa là khoảng 14 triệu. |
4천 드리겠습니다 | Tôi sẽ trả anh 40 triệu. |
이놈 채무액 까 주는 대신 | Tôi sẽ trả nợ cho hắn với điều kiện |
접촉 사고 한 번 내 주는 조건으로 | hắn phải gây ra một vụ va chạm nhỏ cho tôi. |
[툭 놓는 소리] | |
[무거운 효과음] | |
[상혁] 아, 문 전무 밑에 있던가? | Cô là nhân viên của Seo Ha nhỉ? |
여긴 무슨 일로? | Cô đến đây có việc gì? |
무슨 일이야? | Chuyện gì vậy? |
귀찮게 됐네 | Bắt đầu phiền phức rồi đây. |
[녹음 속 젊은 호식] 접촉 사고를 뭐 어떻게 내 드리면 될까요? | Hắn phải gây ra vụ va chạm nhỏ như thế nào thì được? |
[무거운 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
외삼촌이 왜… | Tại sao cậu lại… |
[아련한 효과음] | |
[한숨] 그럴 리가 없잖아 | Không thể nào. |
사, 삼촌이 왜… | Sao cậu lại… |
[녹음 속 젊은 상혁] 이 사람 채무액 까 주는 대신 | Tôi sẽ trả nợ cho hắn với điều kiện |
접촉 사고 한 번 내 주는 조건으로 | hắn phải gây ra một vụ va chạm nhỏ cho tôi. |
[카세트 조작음] | |
이 사람 채무액 까 주는 대신 | Tôi sẽ trả nợ cho hắn với điều kiện |
접촉 사고 한 번 내 주는 조건으로 | hắn phải gây ra một vụ va chạm nhỏ cho tôi. |
[카세트 조작음] | |
어떻게… | Sao cậu… |
[울먹이는 숨소리] | |
어떻게 그래 | Sao cậu có thể làm vậy? |
채무자 중에 | Trong số các con nợ, |
트럭 기사 있습니까? | có ai lái xe tải không? |
- [긴장되는 효과음] - [와장창] | |
[젊은 상혁] 4천 드리겠습니다 | Tôi sẽ trả anh 40 triệu. |
접촉 사고 한 번 내 주는 조건으로 | Hắn phải gây ra một vụ va chạm nhỏ cho tôi. |
- [와장창 깨지는 소리] - [무거운 효과음] | |
[흐느낀다] | |
왜 그랬어요 | Tại sao cậu làm vậy? |
나한테 왜… | Sao lại làm vậy với cháu? |
나한테 왜! | Tại sao? |
[서하가 악쓰며] 왜! 왜! 왜! | Tại sao? |
[울음] | |
[울며] 언니가 오빠랑 있다가 죽었잖아 | Chị đã chết khi đi cùng anh ấy còn gì. |
[어린 초원의 울음] | |
- [어린 서하의 울음] - [어린 초원] 언니, 주원이 언니 | - Chị Ju Won. - Mẹ không chết đâu. |
[젊은 유선의 울음] | - Chị Ju Won. - Mẹ không chết đâu. |
[울음] | |
[무거운 효과음] | |
[도윤] 그날 우리 아버지 | Hôm đó, bố tôi… |
그냥 일하다가 돌아가신 거야 | đơn giản là qua đời trong lúc làm việc. |
[흐느끼는 소리] | |
[주원의 떨리는 숨소리] | |
서하야 | Seo Ha à. |
- [삐 울리는 소리] - [먹먹한 효과음] | |
[흐느낀다] | |
[차분한 음악] | |
[지음의 한숨] | |
[도어 록 조작음] | |
[무겁고 비밀스러운 음악] | |
[한숨] | |
[서하의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[지음의 한숨] | |
잘생긴 얼굴 다 망가졌네 | Gương mặt đẹp trai tèm lem cả rồi kìa. |
돌아가 줘요 | Xin em hãy về đi. |
이런 모습 보여 주기 싫으니까 | Anh không muốn em thấy bộ dạng này. |
[서하] 그때 | Khi đó… |
내가 죽었어야 했는데 | đáng lẽ anh là người phải chết. |
나 때문에 | Vậy mà vì anh… |
나 때문에 사랑받아야 하는 사람들이 | Những người lẽ ra phải được yêu thương… |
대신 죽었어요 | đều vì anh mà chết. |
그러니까 난 | Vậy nên… |
절대로 행복해져선 안 되는 거였어 | anh tuyệt đối không được hạnh phúc. |
- [서하의 힘겨운 숨소리] - [지음] 전무님, 괜찮아요, 응? | Giám đốc à, không sao đâu. |
[후 울리는 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[서하] 근데 그 사고로 다쳤던 마음들이 | Nhưng cứ nghĩ về những người bị tổn thương vì tai nạn đó… |
- [삐 울리는 소리] - 감당이 안 돼요 | anh lại chịu không nổi. |
- [어린 서하의 울음] - [강조되는 효과음] | |
[삐 울리는 소리] | |
[터벅터벅 울리는 발소리] | |
[지음] 서하야 | Seo Ha à. |
이렇게 하면 너의 죄책감이 덜어질 수 있을까? | Liệu làm thế này có thể giúp em bớt cảm thấy tội lỗi không? |
전무님한테 해 줄 얘기가 있어요 | Em có chuyện muốn nói với Giám đốc. |
[애잔한 피아노 연주] | |
[애잔한 음악] | |
[주원] 이 곡은 일제 강점기에 | Bản nhạc này ra đời trong thời kỳ Nhật đô hộ. |
어떤 사람이 사랑하는 사람을 그리워하며 쓴 노래인데 | Nó nói về một người luôn nhung nhớ người mình yêu. |
그 사람이 누구인지는 알려지지 않았어 | Nhưng không ai biết tác giả của bản nhạc là ai. |
[어린 서하] 근데 누나는 이걸 어떻게 알아? | Vậy sao chị biết được bản nhạc này? |
[연주가 멈춘다] | |
[서하] 그 곡을 어떻게 알아요? | Sao em biết được bản nhạc đó vậy? |
- [한숨] - [애잔한 음악] | |
이 곡을 만든 사람이 | Vì chị chính là… |
나니까 | tác giả của nó. |
이 곡을 만든 사람이 나니까 | Vì chị chính là tác giả của nó. |
[지음] 누군가가 그리울 때 쳐 봐 | Khi nào nhớ ai thì đánh thử. |
[주원] 누군가가 그리울 때 쳐 봐 | Khi nào nhớ ai thì đánh thử. |
- 기분이 한결 나아질 거야 - [지음] 기분이 한결 나아질 거야 | - Tâm trạng sẽ khá hơn nhiều đó. - Tâm trạng sẽ khá hơn nhiều đó. |
라고 윤주원이 말했었죠? | Yoon Ju Won đã nói vậy, phải không? |
반지음 씨가 그걸 어떻게… | Sao Ban Ji Eum em lại biết chuyện đó? |
내가 윤주원이었으니까요 | Bởi vì em từng là Yoon Ju Won. |
[감성적인 음악] | |
[지음] 나 서하한테 고백했다? | Cậu đã thú nhận với Seo Ha rằng cậu là Yoon Ju Won. |
내가 윤주원이라고 | Cậu đã thú nhận với Seo Ha rằng cậu là Yoon Ju Won. |
[서하] 전생? 지금 무슨 소리 하는 겁니까? | Kiếp trước? Em đang nói gì vậy? |
[연옥] 회장님이랑 저 | Chủ tịch và tôi có cùng quan điểm về những việc này mà. |
이쪽으로는 잘 통하잖아요 | Chủ tịch và tôi có cùng quan điểm về những việc này mà. |
[지음] 서하한테 꼭 해 주고 싶은 말이 생겼거든 | Cậu có vài điều muốn nói với Seo Ha. |
반지음이 아니라 윤주원으로 | Không phải với tư cách Ban Ji Eum, mà là Yoon Ju Won. |
[민기] 그런 인연은 흘러가게 둬야 합니다 | Phải buông bỏ những mối duyên đó chứ đừng gặp lại. |
다시 만나지 않고 | Phải buông bỏ những mối duyên đó chứ đừng gặp lại. |
- [도진] 사 주… [신음] - [초원] 야, 놔! 안 놔? | Này, bỏ anh ấy ra! Không bỏ ra hả? |
- [도윤] 그, 그만해요 - [초원] 놔 | Dừng lại đi. Liệu người nhớ được 18 kiếp sống của mình |
[지음] 열여덟 번의 생을 기억하는 한 사람은 | Liệu người nhớ được 18 kiếp sống của mình |
아이와 함께 웃을 수 있을까? | có thể mỉm cười cùng đứa trẻ này không? |
No comments:
Post a Comment