Search This Blog



  이번 생도 잘 부탁해 8

Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



임진왜란 때Trong thời kỳ Nhật Bản xâm lược,
아이를 잃고 한없이 달린 적이 있었다tôi đã từng lạc mất con và chạy không ngừng nghỉ.
정신없이 뛰다 보니Khi chạy thục mạng như vậy,
어느샌가 내 숨소리에만 집중할 수 있었고đến một lúc nào đó, tôi chỉ còn tập trung vào việc hít thở.
[가쁜 숨소리]
하얀 메밀꽃밭에 이르러서는Và khi đứng giữa cánh đồng hoa kiều mạch trắng, tôi chợt nghĩ
문득Và khi đứng giữa cánh đồng hoa kiều mạch trắng, tôi chợt nghĩ
'힘든 순간들은 흘러갈 것이고'"Những giây phút khó khăn rồi sẽ qua thôi.
'나는'Và mình…
'어딘가에 도착해'rồi cũng sẽ đến đâu đó
'다시 살아갈 수 있지 않을까'và có thể sống một cuộc đời mới, phải vậy không?"
라는 생각이 들었다và có thể sống một cuộc đời mới, phải vậy không?"
[여자의 울리는 숨소리]
- [의미심장한 음악] - [강조되는 발소리]
- [의미심장한 효과음] - [딸랑거리는 소리]
[저벅저벅 울리는 발소리]
[날카로운 효과음]
[울리는 발소리]
- [저벅저벅 울리는 발소리] - [몽환적인 효과음]
[딸랑딸랑 울리는 무령 소리]
[날카로운 효과음]
[긴장되는 효과음]
[무거운 효과음]
[민기] 그 기억 속에 있는 첫 번째 생의 인연을 찾아야 돼요Chị phải tìm lại các nhân duyên kiếp đầu từ những ký ức đó.
[날카로운 효과음]NGUYÊN TÁC WEBTOON HẸN GẶP ANH Ở KIẾP THỨ 19 CỦA LEE HEY
[분위기가 고조되는 음악]
[긴장되는 음악]
[긴장감이 고조되는 음악]
[쿵 떨어지는 소리]
[긴장되는 효과음]
[놀란 숨소리]
[긴장되는 음악]
[무거운 효과음]
[고조되는 음악]
[잘그락거리는 소리]
[다급한 발소리]
[가쁜 숨소리]
[다가오는 발소리]
- [긴박한 음악] - [남자의 비명]
[거칠게 싸우는 소리]
[서하의 신음]
[삐 울리는 소리]
[힘겨운 숨소리]
[어두운 음악]
[놀란 숨소리]
[다가오는 발소리]
[지음] 전무님Giám đốc.
[가쁜 숨소리]
[고조되는 음악]
[무거운 효과음]
[사이렌 소리]
[무거운 음악]
[분주한 소리]
[한숨]
[잘그락 밟히는 소리]
[비서] 회장님Chủ tịch.
왜?Sao?
자살사로 처리될 모양입니다Có vẻ họ sẽ kết luận là tự sát.
[연옥의 한숨]Chủ tịch Mun vẫn còn nợ tôi và Chan Hyeok nhiều thứ lắm.
[연옥] 나 문 회장한테 받을 거 아직 많아Chủ tịch Mun vẫn còn nợ tôi và Chan Hyeok nhiều thứ lắm.
우리 찬혁이도 그렇고Chủ tịch Mun vẫn còn nợ tôi và Chan Hyeok nhiều thứ lắm.
내가 유일하게 져 주는 사람Giám đốc Jang phải biết là
장 대표 너 하나인 줄만 알아tôi chỉ dễ dãi với mình cô thôi đấy.
- [한숨] - [휴대전화 진동음]
[상혁이 피식한다]
[연옥의 놀란 숨소리]
[의미심장한 음악]CHỦ TỊCH MUN
[연옥] 네, 회장님Vâng, Chủ tịch.
[살짝 웃으며] 이 시간에 어쩐 일이세요?Anh gọi tôi giờ này có việc gì vậy?
네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
자기 바꾸래, 전화기 죽었니?Anh ấy bảo đưa máy cho anh. Máy anh hỏng à?
뭐 해? 받아Làm gì vậy? Nghe đi.
- [상혁] 예, 회장님 - [연옥의 한숨]Vâng, Chủ tịch.
예, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
[통화 종료음]
[연옥] 왜? 뭐라시는데?Anh ấy nói gì vậy?
내일 조찬 하자고Mời tôi ngày mai tới ăn sáng.
[연옥] 아, 무슨 일인데 나한테 전화해서 자길 바꾸래?Có chuyện gì mà lại gọi cho tôi rồi bảo anh nghe máy?
서하 문제 복잡해지니Chắc anh ấy biết cô gọi tôi đến
장 대표가 나 부른 거 알았겠지vì chuyện của Seo Ha trở nên phức tạp.
[한숨]
됐다Thôi nhé.
나 먼저 간다Tôi đi trước đây.
혼자 마시라고?Để tôi uống một mình à?
[상혁의 한숨]
[한숨]
[한숨]
[다가오는 발소리]
- [탁 놓는 소리] - [의미심장한 음악]
[정훈] 갑자기 부른 이유는Chắc hẳn cô đã biết
자네가 더 잘 알겠지?lý do tôi đột nhiên gọi cô tới.
서하랑 같이Nghe nói cô ở cùng Seo Ha
현장에 있었다며?khi xảy ra vụ việc.
네, 회장님Vâng, thưa Chủ tịch.
[정훈] 서하를 위한다면Nếu thật sự lo cho Seo Ha,
쓸데없이 위험한 일에 엮이는 건 막았어야지lẽ ra cô phải ngăn nó dấn thân vào nguy hiểm chứ?
[무거운 음악]
숨기는 게 있으신 건가요?Ông đang che giấu gì sao ạ?
뭐?- Gì cơ? - Khi còn nhỏ, Giám đốc đã suýt chết,
[지음] 어릴 때 전무님이 죽을 뻔했고- Gì cơ? - Khi còn nhỏ, Giám đốc đã suýt chết,
이번엔 다쳤어요và lần này thì bị thương.
누구보다 아버지가 먼저 나서서 범인을 잡아야 하지 않나Hơn ai hết, người cha phải đứng ra bắt bằng được thủ phạm chứ nhỉ?
해서요người cha phải đứng ra bắt bằng được thủ phạm chứ nhỉ?
경찰이 잡겠지Cảnh sát sẽ làm việc đó.
[정훈] 난 애비로서 아들을 지키는 거고Là một ông bố, tôi đang bảo vệ con trai.
자네만 조용히 하고 있으면 돼Cô chỉ cần im lặng là được.
제 입단속을 시키는 게 아들을 지키는 거다?Bịt miệng tôi mà là cách để bảo vệ con trai sao?
혹시Phải chăng ông đã biết thủ phạm là ai rồi?
이미 범인을 알고 계신 건가요?Phải chăng ông đã biết thủ phạm là ai rồi?
[정훈] 자넨 말이 통하지 않는구먼Nói mà cô không chịu hiểu nhỉ.
[의미심장한 효과음]Tôi cảnh cáo cô rõ ràng rồi đấy.
난 분명히 경고했어Tôi cảnh cáo cô rõ ràng rồi đấy.
그만 가 봐Cô đi đi.
[풀벌레 울음]
[긴장되는 음악]
[호식] 그때 그 뺑소니범 내가 섭외한 거거든Kẻ tông xe bỏ trốn hồi đó là do tôi tuyển vào.
[호식] 야, 야, 야, 야- Này, không ổn rồi. - Gì ạ?
- 잘못됐다, 이거 - [양식] 네?- Này, không ổn rồi. - Gì ạ?
챙기고 너 먼저 튀어Cậu cầm lấy - và chạy đi. - Sao em có thể để anh lại?
지가 형님을 두고 어떻게 가요- và chạy đi. - Sao em có thể để anh lại?
[호식] 괜찮아 먼저 가라고, 이 새끼야Không sao đâu. Đi đi.
가라고, 가라고, 가, 빨리!Không sao đâu. Đi đi. Nhanh lên.
[애경, 민기] 짠 [웃음]- Cạn. - Cạn.
아이고, 오메, 맛난 거Ôi, ngon bá cháy.
자, 자, 우리 민기 먼저Được rồi. Min Gi nhà ta ăn trước đi.
[웃으며] 네Vâng.
오메, 잘 먹네Ăn ngon chưa kìa.
- [애경의 웃음] - 와, 맛있는데요- Ngon quá. - Ngon nhỉ?
- [애경] 그려? [웃음] - 네- Ngon quá. - Ngon nhỉ? Vâng.
[애경] 민기야Min Gi à.
뭔 사연으로 그라고 나당기는지 몰라도Tôi không biết tại sao cậu ra ngoài nhiều như vậy,
끼니는 거르지 말어nhưng đừng có mà bỏ bữa.
잉?Biết chưa?
[옅은 웃음]
- Vâng. - Muốn ăn gì thì cứ nói nhé.
[애경] 먹고 싶은 거 있으면 언제든지 얘기허고잉- Vâng. - Muốn ăn gì thì cứ nói nhé.
Vâng.
[애경의 웃음] 자 그런 의미로다가Vậy tôi sẽ đút cho cậu một miếng nữa.
한 번 더 드릴게요, 자Vậy tôi sẽ đút cho cậu một miếng nữa.
[민기] 어? 저 아직 다 안 먹었는데- Nào. - Cháu đang nhai ạ.
- [애경이 웃으며] 다 안 먹었어? - [민기] 네, 드세요, 드세요- Vậy hả? - Dì ăn đi ạ. - Nhiều quá à? Nào. - Vâng.
- [애경] 너무 많어? 자, '아' - [민기] 아- Nhiều quá à? Nào. - Vâng.
[지음] 아이고, 누가 보면 잃어버렸던 아들 찾은 줄 알겠수Ai nhìn lại tưởng dì mới tìm thấy đứa con thất lạc bấy lâu.
[애경] 아따, 먹을 복 있네 언능 와, 방금 했어Cháu về đúng lúc lắm. Vào ăn đi, vẫn còn nóng đấy.
언능 앉아, 응Cháu về đúng lúc lắm. Vào ăn đi, vẫn còn nóng đấy. Ngồi đi.
[지음] 됐어, 피곤해서 안 먹혀Thôi. Cháu mệt, không ăn đâu. Cháu mệt hả?
[애경] 피곤해? 그래도 좀 먹제Cháu mệt hả? Có vậy cũng phải ăn chứ.
[지음의 숨 들이켜는 소리]
[지음] 자Đây.
[애경] 이게 뭐대?Cái gì đây?
그냥 지나가다가 어울릴 거 같아서Cháu đi ngang qua và nghĩ nó sẽ hợp với dì.
[애경] 으메Ôi trời.
이거 내 거여?Của dì à?
오메, 뭔 일이여, 참말로Ôi, để xem nào.
[애경의 놀란 숨소리]
- [잔잔한 음악] - 오메, 세상에, 오메Ôi trời đất ơi.
- 내가 겨자색을 좋아해 - [민기의 웃음]Tôi thích màu mù tạt.
오메, 이쁜 거Ôi, đẹp quá.
이 안에 항상 너 있다Dì luôn ở trong tim cháu.
이 안에도 너 있다 [웃음]Cháu cũng luôn trong tim dì.
- [애경] 오메 - [민기] 잘 어울리시는데요- Ôi. - Chắc sẽ hợp với dì.
- [애경] 아, 그려? 잘 어울려? - [민기] 네- Ôi. - Chắc sẽ hợp với dì. - Thật hả? - Vâng. - Hợp với tôi à? - Vâng.
- 잘 어울려요 [웃음] - [애경의 웃음]- Hợp với tôi à? - Vâng.
- [애경] 시상에, 오메, 오메 - [지음] 민기 씨Trời đất ơi. - Cậu Min Gi, gặp tôi một lát nhé? - Đẹp quá.
- [애경] 아따, 이쁜 거 - [지음] 잠깐 저 좀 볼까요?- Cậu Min Gi, gặp tôi một lát nhé? - Đẹp quá.
잠깐 빌릴게Cháu mượn cậu ấy một lát nhé.
[민기] 먼저 드시고 계세요Dì ăn trước nhé.
- [출입문 종소리] - [웃으며] 둘이 친해졌네Họ thân nhau hơn rồi.
아따, 곱네Ôi, đẹp quá.
[지음] 첫 번째 생의 기억이 떠올랐어요Tôi đã nhớ lại kiếp sống thứ nhất.
아니, 떠올랐다기보다 보였어요Thật ra, tôi đã nhìn thấy nó.
이거 무령 때문인 거죠?Là do cái chuông phải không?
[의미심장한 음악]
자세히요Chị nói rõ hơn đi.
처음 가 본 곳이었어요Đó là nơi tôi chưa đến bao giờ.
어떤 사람 뒷모습을 보고 있었는데Tôi đang nhìn ai đó từ phía sau.
갑자기 그 위로 겹쳐 보였어요Và đột nhiên, ký ức chồng chéo lên nhau.
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - [저벅저벅 울리는 발소리]
[몽환적인 효과음]
- [지음] 한 사람이 아니었어요 - [무거운 효과음]Không phải chỉ có một người.
[의미심장한 효과음]
그중에 아는 얼굴도 있었고요Và tôi nhận ra một người trong số họ.
누군데요?Là ai vậy?
이번 생에 저한테 아주 소중한 사람이요Người rất quan trọng với tôi kiếp này.
강민기 씨Cậu Kang Min Gi.
강민기 씨 하필 여기로 온 게Chuyện cậu đến đây làm việc
우연 맞아요?có thật là tình cờ không vậy?
혹시 내 첫 번째 생에Có phải kiếp đầu tiên của tôi
- [비밀스러운 음악] - 강민기 씨가 있어요?có cậu trong đó không?
왜 말이 없어요?Sao cậu không nói gì?
[지음] 설마 우리Lẽ nào chúng ta…
천 년 전에 사귀었어요?là tình nhân từ ngàn năm trước?
- [발랄한 음악] - [어이없는 숨소리]
그럴 리가Dĩ nhiên là không.
아, 그래요?Vậy à?
난 또 첫사랑인 줄Tôi còn tưởng ta là tình đầu của nhau.
[민기] 잠깐Khoan đã.
무령 잡아 봐요, 다시Chị thử cầm chuông một lần nữa đi.
그럼 알 수 있잖아요, 반지음 씨Có thể chị sẽ nhớ ra đó.
[딸랑거리는 소리]
[몽환적인 음악]
[몽환적인 효과음]
[찰랑거리는 소리]
[펄럭거리는 소리]
- [무거운 효과음] - [딸랑 울리는 무령 소리]
- [딸랑딸랑 울리는 무령 소리] - [아이들의 웃음]
[아이들의 노는 소리]
[옅은 웃음]
[반짝이는 효과음]
[숨 들이켜는 소리]
[한숨]
[지음] 서하가 첫 번째 생의 인연인 건가?Mình và Seo Ha đã có duyên từ kiếp đầu tiên sao?
- [딸랑거리는 소리] - 다시 잡아 봐요Chị cầm lại đi.
됐어요, 충분해요Thôi khỏi. Đủ rồi.
그럼 이만Tôi đi đây.
[문소리]
[한숨]
[한숨]
[의미심장한 효과음]
[여자] 오셨습니까, 천운 님Ngài đến rồi ạ, ngài Cheon Un.
- [딸랑 울리는 무령 소리] - [고조되는 음악]
[의미심장한 효과음]
[강조되는 효과음]
- [탁 꽂히는 소리] - [의미심장한 효과음]
[날카로운 효과음]
[무거운 효과음]
- [딸랑 울리는 무령 소리] - [어두운 음악]
[한숨]
[초인종 소리]
[의미심장한 음악]
[도어 록 작동음]
- [무거운 효과음] - [양식] 우리 형님 자살 아닙니다Đại ca của bọn tôi không tự sát.
이 안에 범인을 밝힐 증거가 있다고 했수다Anh ấy nói ở trong có chứng cứ để tìm thủ phạm.
[도어 록 조작음]
- [도어 록 작동음] - [문소리]
[긴장되는 음악]
[서하] '덤프트럭 작업'?"Vận hành xe ben.
'98년 4월 23일'Ngày 23 tháng 4 năm 1998."
- [긴장되는 효과음] - [와장창 깨지는 소리]
[어두운 효과음]
'반학수'"Ban Hak Su."
[강조되는 효과음]NGƯỜI VAY: BAN HAK SU NGƯỜI BẢO LÃNH: BAN DONG U
'반동우'"Ban Dong U."
[동우] 그게 그냥 사고가 아니라고 하는 걸Tôi nghe hắn nói rõ ràng rằng đó không đơn giản là tai nạn.
내가 똑똑히 들었다니까요Tôi nghe hắn nói rõ ràng rằng đó không đơn giản là tai nạn.
[지음] 이게 가끔은Đôi lúc, kẻ thù ở kiếp trước lại trở thành máu mủ của mình ở kiếp này.
전생의 악연이 혈육으로 얽히는 경우가 있는데Đôi lúc, kẻ thù ở kiếp trước lại trở thành máu mủ của mình ở kiếp này.
그럴 땐 그냥 [입소리를 끽 낸다]Lúc đó, tốt hơn hết là cắt đứt quan hệ.
손절이 답인 거 같아요Lúc đó, tốt hơn hết là cắt đứt quan hệ.
[서하] 뭐가 이렇게 무서워?Cô nói gì nghe sợ thế?
[지음] 무서운 게 아니라 무거운 거죠Không đáng sợ đâu. Là nặng nề mới đúng.
사는 일이라는 게Cuộc sống thật nặng nề.
[무거운 음악]
[한숨]
[의미심장한 효과음]SƠ YẾU LÝ LỊCH TÊN: BAN JI EUM
[컥컥대는 소리]
[거친 숨소리]
[후 내뱉는 소리]
- [잘그락 떨어지는 소리] - [학수] 아, 에이씨…
- [걸걸한 기침 소리] - [어두운 음악]
[힘주는 소리]
- [거친 숨소리] - [휴대전화 조작음]
- [학수가 힘주며] 반지음 - [동우] 씨, 내놔- "Ban Ji Eum." - Trả con đi.
[학수] 이놈 이거 뭔데, 이거?Đây là ai? - Đưa đây cho con. - "Giám đốc Mun Seo Ha Khách sạn MI."
[동우] 아, 내놔, 좀- Đưa đây cho con. - "Giám đốc Mun Seo Ha Khách sạn MI."
'MI 호텔 문서하 전무'- Đưa đây cho con. - "Giám đốc Mun Seo Ha Khách sạn MI."
[동우] 아, 뭐 그거 알아서 뭐 할 건데?- Đưa đây cho con. - "Giám đốc Mun Seo Ha Khách sạn MI." Bố biết để làm gì?
- [학수] MI… - [동우] 아, 줘!- MI… - Thôi, đưa đây đi!
- 아, 내놓으라고! - [학수가 힘주며] 자식이, 이게Trả lại cho con. Sao mày dám?
이게, 이게! 쯧Sao mày dám?
- 아씨… - [학수] 음
- [거친 숨소리] - [동우] 아씨
[풀벌레 울음]
[휴대전화 진동음]
- [서하] 여보세요 - [잔잔한 음악]Alô?
[지음] 어디예요?Anh đang ở đâu vậy?
[서하] 자려고요Anh sắp đi ngủ.
[지음] 에이, 귀뚜라미 우는 소리 다 들리는데, 뭘Thôi nào. Em nghe thấy tiếng dế kêu đấy.
밖이에요?Anh đang ở ngoài à?
[한숨] 잠이 안 와서 바람 좀 쐬고 자려고요Anh không ngủ được, nên ra ngoài hóng gió.
아, 재워 주고 올걸, 아까워Lẽ ra em phải đến ru anh ngủ chứ nhỉ. Tiếc quá.
반지음 씨 잘하는 거Em hãy làm việc mà em giỏi ấy.
그것 좀 해 줘요Em hãy làm việc mà em giỏi ấy.
[지음] 전무님, 만약에Giám đốc. Nếu chúng ta
우리가 전생에 만난 적이 있다면từng gặp ở kiếp trước, anh nghĩ đó là mối quan hệ gì?
어떤 사이였을 거 같아요?anh nghĩ đó là mối quan hệ gì?
- 글쎄요 - [지음이 살짝 웃는다]Anh không biết.
[지음] 한번 상상해 봐요Anh thử tưởng tượng đi. Nếu 1.000 năm trước,
한 천 년 전쯤에Nếu 1.000 năm trước, chúng ta gặp nhau thì sao?
우리가 만났다면?chúng ta gặp nhau thì sao?
[서하] 음…
장군과 조랑말?Tướng quân và tiểu mã.
[웃으며] 조, 조랑말?"Tiểu mã" sao?
[서하] 아, 여기서 장군은 지음 씨Ji Eum là tướng quân, còn anh là tiểu mã.
- [지음] 아이 - [서하] 내가 조랑말Ji Eum là tướng quân, còn anh là tiểu mã.
이분 참 로맨스에 소질 없으시네Anh đúng là chẳng có chút máu lãng mạn nào cả.
자, 봐 봐요Được rồi, anh nghe nhé.
낙화놀이가 한창인 구름다리 위에Một nam, một nữ đứng đối diện nhau trên cây cầu treo
두 남녀가 마주 보고 서 있어요giữa lúc mưa pháo hoa rơi rực rỡ nhất.
[지음] 남자는 달처럼 환하게 빛나는 용모에Nam nhân đó có tướng mạo tỏa sáng như mặt trăng.
여자는 활짝 핀 연꽃처럼 아름다워요Còn nữ nhân thì xinh đẹp như đóa sen đang nở rộ.
그렇게 처음 본 우리는Đó là khi chúng ta gặp nhau lần đầu
첫눈에 사랑에 빠지는 거예요và phải lòng nhau từ cái nhìn đầu tiên.
[옅은 웃음]
어때요?Anh thấy thế nào?
- 어디 더 해 봐요 - [지음] 아Em nói tiếp đi. Chúng ta đã yêu nhau say đắm như vậy,
그렇게 엄청나게 사랑을 하다가Chúng ta đã yêu nhau say đắm như vậy, nhưng tiếc là lại bị giết vì bị buộc tội phản nghịch.
역적으로 몰려서 안타깝게 죽게 되는 거예요nhưng tiếc là lại bị giết vì bị buộc tội phản nghịch.
그래서Vậy nên ta gặp nhau ở kiếp này
그때 못다 한 사랑을 이루기 위해서Vậy nên ta gặp nhau ở kiếp này
우리가 이번 생에 다시 만나게 된 거죠là để tiếp tục tình yêu dang dở đó.
[피식 웃는다]
재밌네요Thú vị quá.
[쓰읍 들이켜며] 근데 전생이란 거Nhưng liệu kiếp trước
진짜 있긴 한 건가?có thật không?
있을 거예요Chắc là có.
우리는 천 년에 한 번 나올까 말까 한 인연일걸요?Có lẽ chúng ta là kiểu nhân duyên ngàn năm có một đó.
그럼 우린 이제 어떻게 되는 건데요?Vậy bây giờ, chúng ta sẽ thế nào?
[지음] 음…
다시 만나게 된 이유가 있겠죠?Hẳn là có lý do để chúng ta gặp lại nhau.
전무님은 그 이유가 뭘 거 같아요?Giám đốc nghĩ lý do đó là gì?
이유 같은 건Thứ gọi là lý do đó…
없는 게 좋을 거 같아요không có thì tốt hơn.
[지음] 왜요?Tại sao?
[애잔한 음악]
싫습니다, 그냥Vì anh không thích.
그래요, 그럼Vậy cũng được.
아무 이유 없이Cứ coi như định mệnh của hai ta là yêu nhau không cần lý do đi.
그냥 사랑하게 된 운명인 걸로 해요định mệnh của hai ta là yêu nhau không cần lý do đi.
[지음] 평범하게 사랑하다가Ta sẽ trải qua một tình yêu thật bình dị,
더 이상 윤회하지 않고rồi không luân hồi chuyển kiếp nữa.
우리의 영혼이 하나가 돼서Linh hồn hai ta sẽ được hợp nhất và tìm được bình yên.
평안에 이르게 되는 거예요và tìm được bình yên.
마지막 말만Câu cuối cùng đó…
한 번 더 해 봐요em hãy nói lần nữa đi.
우리의 영혼이 하나가 되어Linh hồn hai ta sẽ được hợp nhất
평안에 이르게 될 거예요và tìm được bình yên.
[계속되는 애잔한 음악]
[옅은 웃음]
[새소리]
[하 내뱉는 숨소리]
[휴대전화 진동음]
[동우] 아빠 돌아옴 너 찾아서 돈 뜯어낼 모양임Bố về rồi. Có vẻ bố sẽ tìm em để xin tiền.
[한숨]
[지음] 이 인간들 진짜…Đám người này thật là.
[한숨]
[한숨]
[지음] 오셨어요?Chào Giám đốc.
좋은 아침요Buổi sáng tốt lành.
- [문 여닫히는 소리] - [지음] 어? 왜 저러지?Anh ấy sao vậy?
[초원] 응?
전무님이 이상해Giám đốc lạ quá.
[초원] 뭐가? 멀쩡해 보이는데Là sao? Anh ấy vẫn như mọi khi mà.
사람이 오늘따라 너무 반듯해Hôm nay anh ấy trông chỉnh tề quá.
아, 서하 오빠야 뭐 원래 반듯하지 않나?Không phải anh Seo Ha lúc nào cũng chỉnh tề ạ?
[지음] 아니 반듯해도 너무 반듯해Không, anh ấy quá chỉnh tề rồi.
하 비서님 오면서 무슨 일 있었어요?Thư ký Ha, xảy ra chuyện gì trên đường đi vậy?
아니요Không có gì.
문 전무야 뭐, 늘 반듯하죠Giám đốc Mun lúc nào cũng chỉnh tề mà. Cô không cần bận tâm đâu.
신경 안 써도 됩니다Cô không cần bận tâm đâu.
[휴대전화 진동음]
[휴대전화 진동음이 멈춘다]
[전화벨 소리]
네, 전략 기획 팀 반지음입니다Vâng. Tôi là Ban Ji Eum của Đội Hoạch định Chiến lược.
[학수] 호텔 로비다Bố đang ở sảnh.
- 너 왜 전화를 안 받… - [쾅 놓는 소리]Sao mày không nghe…
[긴장되는 음악]
[문 닫히는 소리]
- [직원] 아버님 저쪽에 계세요 - [고조되는 음악]Bố cô ở đằng kia.
지음아! 여기다, 응? 여기!Ji Eum à! Ở đằng này!
[학수의 한숨]
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[지음] 반학수 씨 여기서 뭐 하세요?Ông Ban Hak Su, ông đang làm gì ở đây?
[학수] 뭐? 반, 반, 반학수?Cái gì cơ? "Ban Hak Su"?
이년이 어디서 이게, 응?Sao mày dám gọi bố như thế hả?
야, 이년아Con ranh này.
애비 이름을 너처럼 싸가지 없게 부르는 딸년은Trên đời này chắc chỉ có mày mới dám xưng hô với bố hỗn láo như thế thôi.
세상천지 너 하나뿐일 거다 이걸 확Trên đời này chắc chỉ có mày mới dám xưng hô với bố hỗn láo như thế thôi. Sao mày dám?
[학수의 못마땅한 소리]Sao mày dám?
[지음] 목소리 낮추시고 똑바로 말씀하세요Ông hạ giọng xuống và nói thẳng đi.
너는Mày biết
하나뿐인 오빠가 혼자 사는데anh trai duy nhất của mày sống một mình mà.
[학수] 가서 청소도 좀 하고 밥도 좀 챙겨 주든가 해야지Phải đến dọn dẹp và nấu cơm cho anh chứ.
아주 집구석이 개판이더라!Nhà nó như bãi chiến trường kìa!
넌 어떻게 너밖에 모르냐?Sao mày có thể ích kỷ như vậy hả?
간단하게 용건만 말씀하시고 가시죠Mời ông nói thẳng vào vấn đề rồi đi cho.
야, 집구석에 다리 뻗을 데도 없더라Nhà nó đến cả chỗ để duỗi chân cũng không có.
아부지 방 하나만 다오Thuê cho bố một phòng ở đây đi.
[헛웃음]
어림없는 소리 하지 마시고 쫓아내기 전에 얼른 나가세요Đừng nói vớ vẩn và lặng lẽ ra ngoài đi, trước khi tôi đuổi ông.
뭐? 쫓, 쫓, 쫓, 쫓, 쫓아내?Cái gì? Mày đuổi bố?
[학수] 이년이 어디서 이게Con nhỏ mất dạy này… Nghe nói mày đang cặp bồ với giám đốc khách sạn này mà!
이 호텔 전무랑 너랑 그렇고 그런 사이라며!Nghe nói mày đang cặp bồ với giám đốc khách sạn này mà!
뭐, 방 하나 못 줘?Vậy mà một phòng cũng không cho nổi?
이년이, 이게 어디서!Con ranh khốn…
[학수의 비명]
[학수의 아파하는 신음]
[학수] 야, 야, 야, 아야
아이고, 아이고, 사람들, 아이고!Bớ làng nước ơi! Trời ơi!
[학수의 엄살떠는 소리]Bớ làng nước ơi! Trời ơi!
[학수] 이거 놔! 나 안 가!Bỏ ra! Tao không đi!
[학수의 힘주는 소리]
[학수의 힘겨운 신음]
[한숨]
[지음] 뭐 이렇게 멋지게 걸어오세요? 모델인 줄Sao dáng đi của anh phải ngầu dữ vậy? Cứ như người mẫu ấy.
[지음이 살짝 웃는다]
[서하] 고생했어요Em vất vả rồi.
[잔잔한 음악]Ý anh là gì?
뭐를요?Ý anh là gì?
뭐가 됐든 간에 고생했어요Dù chuyện gì đã xảy ra, em cũng vất vả rồi.
전무님, 무슨 일 있으세요?Giám đốc, có chuyện gì à?
오늘 좀 이상한데?Hôm nay anh hơi lạ đấy nhé.
그동안Thời gian qua…
우리한테 많은 일들이 있었잖아요chúng ta đã gặp nhiều chuyện còn gì.
나도 좀 달라져 보려고요Anh cũng đang cố gắng thay đổi.
그럼 다행이고요Vậy thì may quá.
저녁에 밥해 줄게요Anh sẽ nấu bữa tối cho em.
나중에 같이 퇴근해요Lát nữa về chung nhé.
네 [웃음]Vâng.
[새소리]
[차분한 음악]
[초원] 아, 하 비서님하고 외근 나오니까 좋네요Được ra ngoài làm việc với Thư ký Ha thích thật đó.
- [초원의 웃음] - [카메라 셔터음]
보기 좋다 [웃음]Họ đáng yêu ghê.
[초원] 하 비서님Thư ký Ha này.
제가 생각해 봤는데요Tôi nghĩ qua rồi.
사귀지 않더라도 저는 계속 좋아할래요Tôi sẽ tiếp tục thích anh cho dù chúng ta không hẹn hò. Cô Yoon Cho Won.
[도윤] 윤초원 씨Cô Yoon Cho Won.
[초원] 조금만 더 제 마음 봐 달라고요Tôi chỉ nói ra để anh biết lòng tôi vậy thôi.
어? 저 나무가 여기 있네?Thì ra hai cái cây đó ở đây à?
- 그거 아세요? - [부드러운 음악]Anh biết gì không?
나무 두 그루가 이렇게 얽혀 있잖아요Hai cái cây kia đang quấn vào nhau. Người ta nói nếu hẹn ước tình yêu dưới hai cây đó,
이 나무 아래에서 사랑을 약속하면Người ta nói nếu hẹn ước tình yêu dưới hai cây đó, nhân duyên sẽ tiếp tục ở kiếp sau.
다음 생까지 그 인연이 이어진대요nhân duyên sẽ tiếp tục ở kiếp sau.
아, 저 하 비서님이랑 꼭 같이 보고 싶었거든요Tôi đã rất mong được cùng anh ngắm chúng đấy.
[초원의 들뜬 소리]
[도윤] 어?
아, 아…Không phải tôi định đấm anh đâu. Là cái nhẫn.
주먹이 아니라 반지Không phải tôi định đấm anh đâu. Là cái nhẫn.
- 아… - [초원] 아, 꽃이요Ý tôi là bông hoa.
[도윤] 이걸 왜 저한테?Sao cô đưa nó cho tôi?
표현하는 거예요, 마음을Tôi đang thể hiện tình cảm của mình.
오늘 아침에 농장에서Tôi đã làm nó bằng bông hoa nở đẹp nhất trong trại hoa sáng nay.
가장 예쁘게 피어 있던 꽃으로 만들어 본 거예요Tôi đã làm nó bằng bông hoa nở đẹp nhất trong trại hoa sáng nay.
[초원] 오늘의 제 마음이에요Đây là tấm lòng của tôi hôm nay.
[웃음]
[한숨]
[노크 소리]
Mời vào.
[무거운 음악]
[문 닫히는 소리]
[한나] 장연옥 대표님 되시죠?CEO Jang Yeon Ok phải không ạ? Vâng.
[연옥] 네Vâng.
[한나] 꽃 배달입니다Tôi giao hoa đến.
누가 보낸 거죠?Ai gửi cho tôi vậy?
전 배달만 온 겁니다Tôi chỉ giao hoa đến thôi ạ.
[연옥의 옅은 웃음]
[문 여닫히는 소리]
[상아] 이거 내가 제일 좋아하는 꽃인데, 기억해?Đây là loài hoa em thích nhất. Chị nhớ chứ?
[떨리는 숨소리]
[젊은 연옥] 또 이 꽃이야?Lại là hoa này à?
[상아] 난 이 꽃이 그렇게 이쁘더라, 글라디올러스Em thấy đây là loài hoa đẹp nhất. Hoa lay ơn.
예쁘지 않아?- Không đẹp sao? - Đẹp lắm.
[젊은 연옥] 예뻐- Không đẹp sao? - Đẹp lắm.
언니Chị này.
[상아] 이 꽃말이 뭔지 알아?Chị biết ý nghĩa của hoa này không?
[젊은 연옥] 글쎄Chị không biết.
[살짝 웃는다]
[떨리는 숨소리]
[새소리]
[보글보글 끓는 소리]
[잔잔한 음악]
[지음] 아까 봤던 사람 우리 아빠예요Người anh thấy hồi sáng là bố em đấy.
열 개의 기억 중에Nghe nói ta có thể chịu đựng bất cứ ai
하나의 좋은 기억만 있어도 버틸 수 있는 게 사람인 건데nếu trong mười ký ức về người đó, có một ký ức tốt đẹp.
반학수 그 인간은Nhưng em lại không có
단 한 번도 좋은 기억을 준 적이 없어요dù chỉ là một ký ức đẹp về người đó.
- [학수의 주정하는 소리] - [학수 처의 비명]Cô để tiền ở đâu?
[학수] 야, 돈 갖고 와- Đưa đây! - Mỗi đêm, em đi ngủ trong bất an.
[지음] 매일 밤 불안하게 잠들고- Đưa đây! - Mỗi đêm, em đi ngủ trong bất an.
[학수 처] 아, 진짜!Làm ơn…
[지음] 매일 아침 슬프게 깨어났어요Và mỗi sáng thức dậy trong đau buồn.
[사람들의 환호성]THIẾU NỮ VẠN NĂNG TRÊN TV NỮ HOÀNG NGÔI SAO BAN JI EUM THIẾU NỮ VẠN NĂNG BAN JI EUM CỐ LÊN!
망가지고 참고 견디다가Em nhẫn nhịn, chịu đựng những tổn thương.
결국엔 집에서 나왔죠Nhưng cuối cùng, em đã bỏ nhà đi.
집에서 나와서 오갈 데 없는 저를 받아 줬던 게Người dì hiện đang sống chung đã đón nhận em
지금 같이 살고 있는 이모예요khi em không còn nơi nào để đi.
[애경] '아' [웃음]"A" nào.
- [지음] 가족도 아닌데 - [애경의 놀란 소리]- Không phải người nhà, - Ôi.
자고 일어나면 잘 잤냐고 물어봐 주고nhưng dì ấy luôn hỏi em ngủ ngon không khi em thức dậy,
[따뜻한 음악]nhưng dì ấy luôn hỏi em ngủ ngon không khi em thức dậy,
아프면 옆에 있어 주고và ở bên em khi em ốm.
- [애경] 오! 지음이 - [박수 소리]CHÚC MỪNG
- [애경의 환호성] - [지음] 좋은 일 있으면Khi có chuyện vui, dì ấy là người vui hơn cả em.
나보다 더 기뻐해 주는 사람이에요dì ấy là người vui hơn cả em.
아따, 다 컸네, 다 컸어Ôi, con bé trưởng thành rồi.
그런 게 진짜 가족인 거죠Đó mới là gia đình thật sự chứ.
[지음의 웃음]
[지음] 그냥요, 그렇다고요Em chỉ kể vậy thôi.
그냥Chỉ là…
얘기해 줘야 될 거 같아서요em cảm thấy phải kể anh nghe.
걱정하지 마요Em đừng lo.
나도 그렇게 좋은 아버지를 둔 건 아니니까Bố anh cũng không tốt đẹp gì mấy.
[서하] 우리 그냥Chúng ta hãy cứ
서로의 가족은 묻어 두기로 해요đặt gia đình sang một bên đi.
반지음과 문서하Anh đã quyết định
우리 두 사람만 생각하기로 했어요, 전sẽ chỉ nghĩ cho hai chúng ta thôi.
[옅은 웃음]
[지음의 탄성]Em sẽ ăn thật ngon miệng.
[지음] 잘 먹겠습니다Em sẽ ăn thật ngon miệng.
[지음의 놀란 소리]
[서하] 왜요? 쓰읍, 너무 맛있어서 놀랐나?Sao vậy? Em bất ngờ vì ngon quá à?
[지음] 왜 맛없지?Sao chẳng ngon gì vậy?
되게 맛있어 보이는데 왜 맛없죠, 전무님?Sao trông ngon mà lại không vậy, Giám đốc?
[당황한 숨소리]
쓸데없이 솔직하시네Em thật thà không đúng chỗ rồi.
[서하] 아, 이럴 땐 그냥, 그Những lúc thế này, không phải em nên giả vờ như nó ngon sao?
맛있게 먹어 주는 척해야 되는 거 아닌가?Những lúc thế này, không phải em nên giả vờ như nó ngon sao?
[웃음]
장난이에요, 맛있어요Em đùa thôi. Ngon lắm.
[피식 웃는다]
[음미하는 탄성]
[지음의 탄성]
[지음] 하, 잘 먹었습니다Em đã ăn rất ngon miệng.
[함께 웃는다]Em đã ăn rất ngon miệng. Em lên nhà đi. Anh sẽ đem hoa quả và trà lên.
[서하] 올라가 있어요 과일이랑 차 내갈게요Em lên nhà đi. Anh sẽ đem hoa quả và trà lên.
[지음] 네, 그럼 저 먼저 올라가 있을게요Vâng. Vậy em xin phép lên trước nhé.
[서하] 네Ừ.
[지음] 장군과 조랑말Tướng quân và tiểu mã.
[웃음]
[고민하는 소리]
[어두운 음악]
[어두운 효과음]GIẤY XÁC NHẬN TRẢ NỢ NGƯỜI VAY TÊN: BAN HAK SU
[놀란 숨소리]
[서하] 우리 그냥Chúng ta hãy cứ
서로의 가족은 묻어 두기로 해요đặt gia đình sang một bên đi.
반지음과 문서하Anh đã quyết định
우리 두 사람만 생각하기로 했어요, 전sẽ chỉ nghĩ cho hai chúng ta thôi.
[한숨]
[서하] 응? 갑자기?Tự dưng em sao vậy?
[지음] 잠깐만Một lát thôi.
잠깐만 이렇게 있어 줘요Cho em ôm anh thế này một lát thôi.
[서하의 한숨]
[지음의 한숨]
[도어 록 작동음]
[문 닫히는 소리]
[문 여닫히는 소리]
[통화 연결음]
아버지는?Bố đâu?
- [동우] 내 앞에 있어 - [드르렁 코 고는 소리]Đang ở đây.
아, 진짜 이 인간 사람 미치게 한다니까Ông ấy làm anh điên phát điên mất.
그 인간 아무 데도 못 가게 묶어 놔Đừng để ông ấy đi đâu cả.
[안전띠 채우는 소리]
[타이어 마찰음]
[긴장되는 음악]
[요란한 TV 소리]
[학수의 웃음]
오빠는 잠깐 나가 있어Anh ra ngoài một lát đi.
[학수가 폭소한다]
[학수의 웃음]
- [탁 코드 뽑는 소리] - [학수] 뭐야?Gì đấy?
일어나 똑바로 앉으세요Ông ngồi ngay ngắn lên đi.
저게 누굴 닮아 싸가지가…Mày giống ai mà láo…
입 닫고Ngậm miệng lại.
똑바로 앉으세요Và ngồi dậy đi.
[학수의 헛기침]
[지음] 반학수 씨Ông Ban Hak Su.
당신 사람 죽인 적 있어?Ông đã từng giết ai chưa?
사람 죽인 적 있냐고 물었어요Tôi hỏi ông đã từng giết ai chưa.
대답하세요Ông trả lời đi.
1998년 4월 23일 덤프트럭 사고Tai nạn xe ben ngày 23 tháng 4 năm 1998.
몰라요?Ông không biết à?
[한숨]
[어두운 음악]Tại sao ông làm vậy?
왜 그랬는지Tại sao ông làm vậy?
변명 달지 말고 앞뒤 상황 전부 다 말씀하세요Đừng biện minh gì cả, kể lại toàn bộ vụ việc cho tôi.
[젊은 학수의 한숨]GIẤY ỦY THÁC CÔNG VIỆC
그러니까 이게Vậy tôi chỉ cần
대기 타다 그냥 들이받기만 하면 되는 일인 거 맞아요?chờ đợi và đâm vào xe đó, đúng không?
[젊은 호식] 뭐 그렇게 말이 많아 뭐, 하기 싫어? 딴 놈 줄까?Hỏi nhiều thế làm gì? Không muốn làm à? - Tôi giao cho người khác nhé? - À, không.
아, 아니요, 아니요 아니요, 아니요- Tôi giao cho người khác nhé? - À, không.
아, 이렇게 간단한 일로 이 돈을 다 까 준다니까Tôi chỉ không thể tin được là anh chịu xóa hết nợ cho tôi
이게 믿기지가 않아서요bằng việc đơn giản này.
[젊은 학수의 웃음] 참…Ôi trời.
[학수] 나, 나, 난 그냥Bố chỉ
식구들 먹여 살리려고 아, 알, 알바 같은 거 한 거야làm thêm để kiếm tiền nuôi gia đình.
알바요?"Làm thêm" à?
사람 죽이는 알바를 했다고?Giết người là việc làm thêm sao?
[학수] 니가 어디서 무슨 얘길 들었는지 모르겠지만Bố không biết con nghe ai nói ở đâu,
그게 죽이려고 그랬던 게 아니라 접촉 사고nhưng bố không định giết người. Đó chỉ là một va chạm nhỏ. Đúng, va chạm thôi.
그래, 그, 접촉 사고였다Đó chỉ là một va chạm nhỏ. Đúng, va chạm thôi.
사람이 둘이나 죽고 어린 남자아이가 중상이었어요!Hai người đã chết, và một đứa trẻ bị thương nặng đó!
다 지난 일 아니냐Chuyện đã qua rồi mà.
[학수] 너 지금 그 MI 회장 아들이랑 저기 한다면서Không phải mày đang hẹn hò với con trai chủ tịch MI sao?
이거 묻어야 너한테도 좋은 거 아니겠냐고Phải giấu chuyện này đi thì mới tốt cho mày đấy.
이거 캐 봐야 너만 손해야, 이것아Bới lại chuyện này thì chỉ có mày thiệt thôi.
걔들이 재수가 없었던 거야! 걔들이…Chẳng qua bọn họ - là những kẻ xấu số thôi! - Bố ơi là bố!
아, 아버지!- là những kẻ xấu số thôi! - Bố ơi là bố!
[학수] 아버지가Bố sẽ chỉ nói
너 생각해서 딱 한 마디만 할란다một câu để tốt cho mày.
너는 모르는 척해야 신상에 좋아Tốt nhất là mày giả vờ không biết gì.
[지음] 그 입 다무세요Ông im miệng lại đi.
[숨 들이켜는 소리]
당신은 사람 아니야Ông không phải con người.
반학수Ban Hak Su.
당신이랑 나랑은Đây là lần cuối
이번 생에선 오늘이 마지막이에요ông và tôi gặp nhau trong kiếp này.
죽어서도 보지 말자고요Có chết cũng đừng gặp lại nhau nữa.
갑자기 브레이크가 안 먹히는 걸 어떡하냐고!Tự nhiên phanh không ăn thì tao biết làm sao!
씨, 브레이크가 왜 이래, 이게?Phanh bị sao vậy?
[젊은 학수의 힘주는 소리]
[젊은 학수] 씨…
[탁 밟는 소리]
- [타이어 마찰음] - [와장창 깨지는 소리]
[쉭 새는 소리]
[힘겨운 숨소리]
[어두운 효과음]
[어두운 음악]
[어린 서하가 울먹이며] 살려 주세요Cứu.
[어두운 효과음]
살려 주세요Cứu bọn cháu với.
살려 주세요Cứu với.
- [무거운 음악] - [지음의 한숨]
[동우] 야, 반지음Này, Ban Ji Eum.
가, 빨리Mau đi đi.
[한숨]
[통화 연결음]
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함…Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không…
[휴대전화 조작음]Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không…
[풀벌레 울음]
[의미심장한 음악]
[의미심장한 효과음]NGÀY 8 THÁNG 4 NĂM 1998
[지음] MI 그룹 내에 사주한 사람이 있다는데Cháu nghe nói là người của Tập đoàn MI ra lệnh.
혹시 짚이는 사람 있으세요?Cô có nghĩ đến ai không?
그룹 내에?Người của tập đoàn à?
있네, 한 명Có, một người.
[한나] 내가 죽은 뒤Người thấy Seo Ha gai mắt nhất sau khi cô chết.
어린 서하가 가장 거슬렸을 사람Người thấy Seo Ha gai mắt nhất sau khi cô chết.
어린 서하가 죽으면Người có thể dễ dàng cướp mọi thứ nếu Seo Ha chết.
가장 편하게 많은 걸 뺏을 사람Người có thể dễ dàng cướp mọi thứ nếu Seo Ha chết.
장연옥 대표?Tổng giám đốc Jang Yeon Ok?
일단 한번 확인해 보죠Ta phải xác minh đã, cô nhỉ?
어디 있는진 내가 알아Cô biết bà ta ở đâu.
[강사] 와, 회원님 스윙이 너무 좋아지셨는데요?Phu nhân, cú đánh của bà đã tốt hơn rất nhiều.
레슨이 효과가 있어Bài học đã có hiệu quả.
[기계 작동음]
[후 내뱉는 소리]
[탁 공 치는 소리]
[연옥의 한숨]
[연옥의 웃음]
[연옥] 아, 깜짝이야Giật cả mình.
여긴 어쩐 일로?Cô đến đây có việc gì vậy?
[지음] 장 대표님께 확인할 게 있어서요Tôi muốn hỏi bà một số việc.
갑자기 뭘까?Là việc gì được nhỉ?
문서하 전무님 어렸을 적 사고 아시죠?Bà biết vụ tai nạn của Giám đốc Mun hồi nhỏ chứ?
[의미심장한 음악]
그런데?Vụ đó thì sao?
[카세트 작동음]
[카세트 조작음]
[거친 숨소리]
[지음] 그 사고Tai nạn đó…
뒤에 장 대표님이 있는 건 아닐까 해서요Tôi nghĩ Tổng giám đốc Jang có thể là người đứng sau.
[지음] 아니, 얼마 전에Không lâu trước đây,
문 회장님이 돈 봉투까지 주면서 제 입단속을 시키시더라고요Chủ tịch Mun đưa tôi phong bì tiền và bảo tôi giữ miệng.
그거 확실해?Cô chắc không?
문 회장이 돈 봉투를 줬다?Chủ tịch Mun đưa tiền cho cô sao?
좋으시겠어요 덮어 주려는 사람도 있고Chắc bà vui lắm, vì có người che giấu cho mình.
자식이 죽을 뻔했는데 날 감싸느라 조용히 시켰다?Con trai anh ấy suýt nữa thì chết, nhưng anh ấy lại bắt cô im lặng để bao che cho tôi?
[웃음]
[연옥] 끔찍하다, 그 사랑, 어? 감동적이야Anh ấy ghê gớm thật đấy. Cảm động thật đấy.
낭만 있다, 그치?Lãng mạn quá, đúng không?
[연옥의 웃음]
[카세트 작동음]
[녹음 속 바스락거리는 소리]
[녹음 속 젊은 호식] 조용철이 750Cho Yeong Cheol, 7,5 triệu.
만기 3월 21일Đến hạn ngày 21 tháng 3.
[젊은 호식] 김창식이 500Kim Chang Sik, năm triệu.
만기 3월 12일Đến hạn ngày 12 tháng 3.
오일룡이 900Oh Il Yong, chín triệu.
만기 3월 15일Đến hạn ngày 15 tháng 3.
반학수 700Ban Hak Su, bảy triệu.
만기 3월 25일Đến hạn ngày 25 tháng 3.
[노크 소리]
[연옥] 난 말이야Tôi ấy mà,
문 회장님 눈 밖에 나는 짓은 절대로 안 해tôi tuyệt đối không làm việc gì khiến Chủ tịch Mun phật ý.
왜냐?Tại sao?
나도 먹고살아야지Vì tôi cũng cần phải sống.
[쓰읍 들이켜는 소리]
장 대표님은 아니시군요Thì ra không phải là bà.
[한숨]
그럼 대체 누가…Vậy rốt cuộc là ai?
[긴장되는 음악]
[울리는 발소리]
[녹음기 작동음]
[젊은 호식] 누구시…Ai vậy?
[남자] 채무자 중에 트럭 기사 있습니까?Trong số các con nợ, có ai lái xe tải không?
트럭 기사는 왜 찾으실까?Sao anh lại tìm tài xế xe tải?
[남자] 운전기사 하나 필요해서Tôi cần một người lái xe.
이 목소리가 왜…Sao giọng nói này lại…
[카세트 조작음]
[카세트 작동음]
[녹음 속 남자] 운전기사 하나 필요해서Tôi cần một người lái xe.
하찮은 놈이면 더 좋고Một kẻ thấp kém thì càng tốt.
외삼촌?Cậu?
[울리는 발소리]
[긴장되는 효과음]
[고조되는 음악]
[지음] 회장님이 감추고 싶은 사람Người mà Chủ tịch muốn bao che.
서하가 절대 알아서는 안 될 사람Người mà Seo Ha tuyệt đối không được phát hiện.
[젊은 호식] 이놈이 이제 반학수란 놈인데Hắn tên là Ban Hak Su. Hắn lái xe ben.
- [어두운 음악] - 덤프트럭 탑니다Hắn lái xe ben.
[남자] 빚이 얼마입니까?Hắn nợ anh bao nhiêu?
[젊은 호식] 원금 700에 이자까지 해서 1,400 정도 됩니다Nợ gốc là 7 triệu. Tính luôn lãi nữa là khoảng 14 triệu.
4천 드리겠습니다Tôi sẽ trả anh 40 triệu.
이놈 채무액 까 주는 대신Tôi sẽ trả nợ cho hắn với điều kiện
접촉 사고 한 번 내 주는 조건으로hắn phải gây ra một vụ va chạm nhỏ cho tôi.
[툭 놓는 소리]
[무거운 효과음]
[상혁] 아, 문 전무 밑에 있던가?Cô là nhân viên của Seo Ha nhỉ?
여긴 무슨 일로?Cô đến đây có việc gì?
무슨 일이야?Chuyện gì vậy?
귀찮게 됐네Bắt đầu phiền phức rồi đây.
[녹음 속 젊은 호식] 접촉 사고를 뭐 어떻게 내 드리면 될까요?Hắn phải gây ra vụ va chạm nhỏ như thế nào thì được?
[무거운 음악]
[놀란 숨소리]
외삼촌이 왜…Tại sao cậu lại…
[아련한 효과음]
[한숨] 그럴 리가 없잖아Không thể nào.
사, 삼촌이 왜…Sao cậu lại…
[녹음 속 젊은 상혁] 이 사람 채무액 까 주는 대신Tôi sẽ trả nợ cho hắn với điều kiện
접촉 사고 한 번 내 주는 조건으로hắn phải gây ra một vụ va chạm nhỏ cho tôi.
[카세트 조작음]
이 사람 채무액 까 주는 대신Tôi sẽ trả nợ cho hắn với điều kiện
접촉 사고 한 번 내 주는 조건으로hắn phải gây ra một vụ va chạm nhỏ cho tôi.
[카세트 조작음]
어떻게…Sao cậu…
[울먹이는 숨소리]
어떻게 그래Sao cậu có thể làm vậy?
채무자 중에Trong số các con nợ,
트럭 기사 있습니까?có ai lái xe tải không?
- [긴장되는 효과음] - [와장창]
[젊은 상혁] 4천 드리겠습니다Tôi sẽ trả anh 40 triệu.
접촉 사고 한 번 내 주는 조건으로Hắn phải gây ra một vụ va chạm nhỏ cho tôi.
- [와장창 깨지는 소리] - [무거운 효과음]
[흐느낀다]
왜 그랬어요Tại sao cậu làm vậy?
나한테 왜…Sao lại làm vậy với cháu?
나한테 왜!Tại sao?
[서하가 악쓰며] 왜! 왜! 왜!Tại sao?
[울음]
[울며] 언니가 오빠랑 있다가 죽었잖아Chị đã chết khi đi cùng anh ấy còn gì.
[어린 초원의 울음]
- [어린 서하의 울음] - [어린 초원] 언니, 주원이 언니- Chị Ju Won. - Mẹ không chết đâu.
[젊은 유선의 울음]- Chị Ju Won. - Mẹ không chết đâu.
[울음]
[무거운 효과음]
[도윤] 그날 우리 아버지Hôm đó, bố tôi…
그냥 일하다가 돌아가신 거야đơn giản là qua đời trong lúc làm việc.
[흐느끼는 소리]
[주원의 떨리는 숨소리]
서하야Seo Ha à.
- [삐 울리는 소리] - [먹먹한 효과음]
[흐느낀다]
[차분한 음악]
[지음의 한숨]
[도어 록 조작음]
[무겁고 비밀스러운 음악]
[한숨]
[서하의 한숨]
[잔잔한 음악]
[지음의 한숨]
잘생긴 얼굴 다 망가졌네Gương mặt đẹp trai tèm lem cả rồi kìa.
돌아가 줘요Xin em hãy về đi.
이런 모습 보여 주기 싫으니까Anh không muốn em thấy bộ dạng này.
[서하] 그때Khi đó…
내가 죽었어야 했는데đáng lẽ anh là người phải chết.
나 때문에Vậy mà vì anh…
나 때문에 사랑받아야 하는 사람들이Những người lẽ ra phải được yêu thương…
대신 죽었어요đều vì anh mà chết.
그러니까 난Vậy nên…
절대로 행복해져선 안 되는 거였어anh tuyệt đối không được hạnh phúc.
- [서하의 힘겨운 숨소리] - [지음] 전무님, 괜찮아요, 응?Giám đốc à, không sao đâu.
[후 울리는 숨소리]
[무거운 효과음]
[서하] 근데 그 사고로 다쳤던 마음들이Nhưng cứ nghĩ về những người bị tổn thương vì tai nạn đó…
- [삐 울리는 소리] - 감당이 안 돼요anh lại chịu không nổi.
- [어린 서하의 울음] - [강조되는 효과음]
[삐 울리는 소리]
[터벅터벅 울리는 발소리]
[지음] 서하야Seo Ha à.
이렇게 하면 너의 죄책감이 덜어질 수 있을까?Liệu làm thế này có thể giúp em bớt cảm thấy tội lỗi không?
전무님한테 해 줄 얘기가 있어요Em có chuyện muốn nói với Giám đốc.
[애잔한 피아노 연주]
[애잔한 음악]
[주원] 이 곡은 일제 강점기에Bản nhạc này ra đời trong thời kỳ Nhật đô hộ.
어떤 사람이 사랑하는 사람을 그리워하며 쓴 노래인데Nó nói về một người luôn nhung nhớ người mình yêu.
그 사람이 누구인지는 알려지지 않았어Nhưng không ai biết tác giả của bản nhạc là ai.
[어린 서하] 근데 누나는 이걸 어떻게 알아?Vậy sao chị biết được bản nhạc này?
[연주가 멈춘다]
[서하] 그 곡을 어떻게 알아요?Sao em biết được bản nhạc đó vậy?
- [한숨] - [애잔한 음악]
이 곡을 만든 사람이Vì chị chính là…
나니까tác giả của nó.
이 곡을 만든 사람이 나니까Vì chị chính là tác giả của nó.
[지음] 누군가가 그리울 때 쳐 봐Khi nào nhớ ai thì đánh thử.
[주원] 누군가가 그리울 때 쳐 봐Khi nào nhớ ai thì đánh thử.
- 기분이 한결 나아질 거야 - [지음] 기분이 한결 나아질 거야- Tâm trạng sẽ khá hơn nhiều đó. - Tâm trạng sẽ khá hơn nhiều đó.
라고 윤주원이 말했었죠?Yoon Ju Won đã nói vậy, phải không?
반지음 씨가 그걸 어떻게…Sao Ban Ji Eum em lại biết chuyện đó?
내가 윤주원이었으니까요Bởi vì em từng là Yoon Ju Won.
[감성적인 음악]
[지음] 나 서하한테 고백했다?Cậu đã thú nhận với Seo Ha rằng cậu là Yoon Ju Won.
내가 윤주원이라고Cậu đã thú nhận với Seo Ha rằng cậu là Yoon Ju Won.
[서하] 전생? 지금 무슨 소리 하는 겁니까?Kiếp trước? Em đang nói gì vậy?
[연옥] 회장님이랑 저Chủ tịch và tôi có cùng quan điểm về những việc này mà.
이쪽으로는 잘 통하잖아요Chủ tịch và tôi có cùng quan điểm về những việc này mà.
[지음] 서하한테 꼭 해 주고 싶은 말이 생겼거든Cậu có vài điều muốn nói với Seo Ha.
반지음이 아니라 윤주원으로Không phải với tư cách Ban Ji Eum, mà là Yoon Ju Won.
[민기] 그런 인연은 흘러가게 둬야 합니다Phải buông bỏ những mối duyên đó chứ đừng gặp lại.
다시 만나지 않고Phải buông bỏ những mối duyên đó chứ đừng gặp lại.
- [도진] 사 주… [신음] - [초원] 야, 놔! 안 놔?Này, bỏ anh ấy ra! Không bỏ ra hả?
- [도윤] 그, 그만해요 - [초원] 놔Dừng lại đi. Liệu người nhớ được 18 kiếp sống của mình
[지음] 열여덟 번의 생을 기억하는 한 사람은Liệu người nhớ được 18 kiếp sống của mình
아이와 함께 웃을 수 있을까?có thể mỉm cười cùng đứa trẻ này không?

No comments: