인간수업 8
Hoạt Động Ngoại Khóa 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(알바) 아저씨, 이거 가져가면 안 된다니까, 어? | Chú à, cái này không cầm theo được đâu. Ơ? |
아, 가져가지 마 | Đừng có cầm đi... |
아, 이거 줄게 이거, 이거, 이것만 가져가 | Cho chú cái này, cái này thôi. |
(알바) 아이! | Không... |
아, 저 거지새끼, 씨! | Tên khốn ăn mày này. |
아, 오지 마, 좀 오지 마! 이 거지새끼야, 씨! | Đừng có đến nữa. Tên ăn mày này! |
[불안한 음악] | Đừng có đến nữa. Tên ăn mày này! |
(양아치1) 야야, 우리 예쁜 지수 이리 와, 이리 와, 이리 와! | Này, Ji Soo xinh đẹp đến đây nào! |
(양아치2) 같이 놀자고, 인마! 어? | Cùng chơi đi nào, nhé? |
- (양아치1) 야, 야, 어디 가? - (양아치2) 야, 지수야! | Cùng chơi đi nào, nhé? - Đi đâu thế? - Đến đây! Ji Soo à! |
- (양아치1) 어디 가 - (양아치2) 꼼짝 마, 이 새끼 | |
야, 어디 가! 지수야! | |
[양아치들이 연신 소란스럽다] | |
[우당탕거린다] | |
(양아치1) 병신 새끼가 뒈지려고 | Tên khốn. Muốn chết hả? |
아, 이 범생이 | Gì đây, học sinh gương mẫu. |
- 이거 얼마야? - (양아치2) 야, 야, 야, 야! 야! | Này! |
(양아치1) 아, 씨 | Này! |
(양아치2) 뭔데, 야! 힘 빼라 | Đứng dậy! |
아이, 씨 | Đừng chống cự. |
- (양아치3) 야, 야, 힘 빼라, 힘 빼 - (양아치2) 힘 빼 | Đừng chống cự. Này! Bỏ ra, thằng này! |
- 아이, 씨발, 좀, 보자고! - (양아치4) 와! | Bỏ ra, thằng này! Để tao xem! |
[양아치들의 놀란 탄성] | - Chết. - Gì thế? |
- (양아치4) 야, 대박 - (양아치1) 야, 빨리 주워 | - Đưa cho tao. - Này! Nhặt nhanh lên! |
- 빨리 주워, 빨리 주워 - (양아치4) 야, 야 | - Nhặt nhanh lên. - Này. |
(양아치3) 어이, 아저씨, 얼른 가세요 | Chú này, mau đi đi. |
(양아치4) 빨리 줍자고, 어? | Nhặt nhanh lên! |
(양아치3) 가시라고요 | Đã bảo đi đi mà. |
[양아치들의 놀란 신음] | |
(양아치1) 아, 미쳤나, 진짜, 씨 | Ông này sao thế nhỉ? |
(양아치2) 하, 참, 씨 | Ông này sao thế nhỉ? Thật là! |
[양아치2의 아파하는 비명] | |
[양아치1의 기합] [양아치1의 신음] | |
[양아치2의 고통에 찬 신음] | |
[양아치1의 아파하는 신음] | |
[양아치들의 신음] | |
- (양아치1) 야, 개새끼야 - (양아치3) 에라, 씨 | Tên chó điên này! |
[양아치3의 분한 한숨] | Chết tiệt! |
[자전거가 덜그럭거린다] | |
[자전거 지지대가 툭 올라간다] | |
[자전거 바퀴가 들들 굴러간다] | |
[휴대폰 진동음] | |
"이왕철" | |
[강렬한 주제곡] | |
(규리) 내가 해결하면 되지? | Cứ để tôi xử lý, nhé? Lũ điên đó. |
사이코 새끼 | Cứ để tôi xử lý, nhé? Lũ điên đó. |
네가 뭘 어쩌겠다고? | Cậu định làm gì? |
내가 해결할 테니까 | Tôi sẽ giải quyết, cậu ở yên là được. |
짜져 있으라고 | Tôi sẽ giải quyết, cậu ở yên là được. |
[발을 탁 구르며] 그래 | Được rồi. |
그럼 네 마음대로 해 봐 | Cậu thử làm xem. |
(규리) 놔 | Bỏ ra. |
[멀어지는 발걸음] | |
[문이 철컥 열린다] [문이 쾅 닫힌다] | |
[한숨] | |
[안내 음성] 아릉이의 위치가 탐지되었습니다 | Vị trí của Aleung đã được xác định. |
[위치 알림음] | VỊ TRÍ CỦA ALEUNG 31-2 ĐƯỜNG CHEON, PHƯỜNG JUNG |
[안내 음성] 방향을 찾아주세요 | Hãy nhìn hướng này. |
북동쪽 | Phía đông bắc. |
북동쪽 | Phía đông bắc. |
(대열) 오, 아릉아! 오, 거기 아빠 아파요 | Aleung à, bố bị đau ở đây này. |
[밝은 음악] | Aleung à, bố bị đau ở đây này. |
[경보음] [두기의 신음] | |
[안내 음성] 잘못된 방향입니다 | Đã sai phương hướng. Đang tìm lại vị trí. |
위치를 찾고 있습니다 | Đang tìm lại vị trí. |
[횡단보도 음향신호음] | Đi thẳng. |
[안내 음성] 직진 | Đi thẳng. |
(대열) '호' 해줘, 응? '호' 해줘 | Ngoan nào. Ngoan nào. |
아릉아, 아릉아 | Aleung à. |
[빨라지는 위치 안내음] (두기) 아릉아 | Aleung à. |
[안내 음성] 아릉이의 위치에 도착했습니다 | - Đã đến vị trí của Aleung. - Aleung. |
(두기) 아릉이 | - Đã đến vị trí của Aleung. - Aleung. |
[안내 음성] 주변에 아릉이가... | Nhìn quanh để tìm Aleung. |
(대열) 와, 성능 죽이네 [안내 음성이 계속된다] | Nhìn quanh để tìm Aleung. Cái này tốt đó! |
아, 형님 | Đại ca. |
그냥 제가 미행 붙으면 안 되는 거예요? [카메라 셔터음] | Cứ theo dõi hắn không được sao? Xem tên Cậu đó là ai? |
- 응? - (두기) 그 삼촌인지 하는 양반한테? | Cứ theo dõi hắn không được sao? Xem tên Cậu đó là ai? |
어휴, 같은 일도 좀 4차 산업답게 하자 [두기의 한숨] | Hãy dùng phương pháp phù hợp với cuộc cách mạng công nghiệp thứ tư. |
어? 개간지 나고 좋잖아 | Nhìn ngầu như vậy thích mà. |
아, 4차 산업이랑 애견 추적기랑 | Nhìn ngầu như vậy thích mà. Cách mạng đó và thiết bị theo dõi chó cảnh chả liên quan gì. |
별로 관계없을 거 같은데 | Cách mạng đó và thiết bị theo dõi chó cảnh chả liên quan gì. |
야, 이거 어렵게 직구한 거야, 인마 | Này, thiết bị này không dễ có đâu. |
그 미국의 어, FBI 걔들도 사 간 기술이래 | Cả FBI bên Mỹ cũng dùng công nghệ này đấy. |
국내에서 이만큼 좋은 거 구할 수도 없다니까, 쯧! | Loại tốt thế này ở trong nước không có đâu. |
- 그렇지, 아릉아? - (두기) 어휴 | Aleung nhỉ? |
보기나 합시다, 어떤 기계인지 | Rồi, xem nó là gì nào. |
야, 풀어 봐 | Chà, mở ra đi. |
"공진단" | CỦNG THẦN ĐAN |
와! | - Ôi! - Đủ viện phí cho ông già đó nhỉ? |
그만하면 영감 병원비 퉁치겠지? | - Ôi! - Đủ viện phí cho ông già đó nhỉ? |
(두기) 기계는 얻다 심어놓으신 거예요? | Thiết bị đó nằm đâu? |
어휴, 네가 알 리가 있냐? | Mày chả biết gì. |
아릉아, 잠깐만, 아빠 일 좀 할게 | Aleung à, đợi chút nhé, bố làm việc đã. |
[흥얼거리며] 짜라라라 짜라라라 | |
따라라란 따란! | |
없는데? | Có ở đây đâu. |
한 방에 보이겠냐? 한 방에 보이겠어? [두기의 아파하는 신음] | Làm sao thấy liền được. |
(대열) 짜잔, 감쪽같지? | Hú hà! Thế nào, vi diệu chứ? |
그렇지, 아릉아 [개 어르는 추임새] | Đúng nhỉ, Aleung? |
(두기) 오! | Ồ, thứ này đem đi gắn thì ổn phết nhỉ? |
이거 막상 또 이래 놓으니까 제법 그럴싸하네요, 이거 | Ồ, thứ này đem đi gắn thì ổn phết nhỉ? |
[두기의 아파하는 신음] (대열) 그걸, 그걸! | Ồ, thứ này đem đi gắn thì ổn phết nhỉ? Cái đó. |
그걸 꺼내면 어떡해, 씨! 팍 씨! | Sao tự nhiên lại gỡ ra? |
이게 얼마짜리인데 그걸 만져, 빨리 안 넣어? | Biết nó đắt lắm không? |
아릉아, 한 대 때려 | Aleung à, đánh nó. |
'앗! 맞아요, 맞아, 맞아!' | "Đánh cho chừa này". |
(진우) 그러게, 자식아 내가 오늘 집에서 쉬랬잖아 | GIẤY XIN VỀ SỚM LÝ DO: KHÁM BỆNH, OH JI SOO Thầy đã bảo ở nhà nghỉ ngơi. |
부득부득 학교를 기어 나오고 있어 | Sao vẫn cố lết đến trường? |
개근에 미쳐가지고 | Ám ảnh vụ điểm danh quá. |
[한숨] | |
점심밥은 먹고 가지? | Em đã ăn sáng chưa? |
입맛이 없어요 | Em không có hứng ăn. |
- (진우) 야 - (지수) 감사합니다 | - Đây. - Em cảm ơn. |
아이, 이 새끼 | Thằng nhóc này. |
(진우) 야, 오지수 | - Này, Oh Ji Soo. - Dạ? |
- (지수) 네? - 그 뒤로 | - Này, Oh Ji Soo. - Dạ? Con bé có liên lạc với em chưa? |
혹시 너한테 연락 온 거 없었어? | Con bé có liên lạc với em chưa? |
서민희 | Seo Min Hee ấy. |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[불안한 음악] | |
(지수) | Đây là số tạm thời. Thấy tin nhắn thì liên hệ tôi. TIN NHẮN ĐẾN CẬU |
[휴대폰 진동음] | |
(대열) | Giám đốc à. Tôi là Ryu Dae Yeol. Hôm nay tôi gặp AlphaGo được chứ? Hoặc tôi và ông nói chuyện càng tốt. Baek Gyul. |
(기태) 배뀰! | Baek Gyul. |
네 남친 어디 갔냐? | Bạn trai cậu đâu? |
- 집 - (기태) 왜? 또 학교 안 나왔어? | - Ở nhà. - Tại sao? Lại nghỉ học à? |
조퇴 | Về sớm. |
(기태) 아이, 씨, 왜? | Khỉ thật. Tại sao? |
야, 배뀰! 잠깐 나랑 뭐 좀 얘기하자 | Này, Baek Gyul. Nói chuyện chút đi. |
- 꺼져 - (기태) 서민희 얘기야 | Biến đi. Về Min Hee ấy. |
(규리) 응, 꺼져 | Ừ, biến. |
들었어, 나, 걔 조건 뛴다며? | Tôi nghe cậu ấy hẹn hò trả tiền. |
(기태) 자기가 말하더라, 나한테 | Tự cô ấy nói rồi. |
쌉소리야, 어쩌라고? | Nói nhảm gì thế? Thì đã sao? |
(기태) 너희 그때 왜 내 앞에서 걔 실드 쳤냐? | Khi đó trước mặt tôi, sao các cậu bảo vệ cô ấy? |
[심전도계 비프음] | DANH TÍNH KHÔNG RÕ |
[달그락거리는 소리가 난다] | |
[변기 물이 솨 내려간다] | |
뭐 한다고 또 왔냐? | Sao cậu lại đến đây? |
(지수) 아... | À... |
잘 회복하고 계시나 싶어 가지고 | Thì xem liệu chú ấy đã hồi phục chưa. |
[피식 웃으며] 오지랖 개쩌네 | Lo chuyện bao đồng. |
- (민희) 야 - 어? | Này. Hả? |
너 돈 있냐? | Cậu có tiền không? |
(기태) 그러니까 나한테 왜 구라 쳤냐고 스와로브스키 어쩌고 하면서 | Sao phải đem Swarovski ra gạt tôi vậy? |
- 이래서 남자 새끼들이 안 돼요 - (기태) 뭐? | Đúng là con trai vô dụng. Gì? |
서민희 프라이버시는 서민희가 알아서 할 일 아니야? | Chuyện riêng của Min Hee, cậu ấy tự quyết. |
(규리) 그런 걸 내 입으로 너한테 까발리라고? | Cậu lại muốn tôi nói cậu biết? |
미쳤냐? | Cậu điên hả? |
당연히 커버 치게 되지, 같은 여잔데 | Dĩ nhiên phải giấu rồi, cùng là con gái mà. |
그럼 오지수는? | Còn Oh Ji Soo? Sao tên đó vẫn chịu đựng dù bị tôi đánh? |
그 새끼는 왜 나한테 처맞으면서까지 버틴 건데? | Còn Oh Ji Soo? Sao tên đó vẫn chịu đựng dù bị tôi đánh? |
내가 말하지 말라고 했으니까 | Vì tôi dặn không được nói. |
그 새끼는 여자 말 잘 듣거든 | Cậu ấy nghe lời con gái. |
네 새끼랑 다르게 | Không như cậu. |
너희 여자들은 | Con gái các cậu có hội nhóm ngầm hay sao nhỉ? |
너희끼리 뒤에 무슨 클랜 같은 거라도 있냐? | Con gái các cậu có hội nhóm ngầm hay sao nhỉ? |
존나 끼리끼리 한통속이네 친하지도 않으면서 | Không thân sao vẫn đoàn kết với nhau? |
- 됐으면 간다 - (기태) 야, 잠깐만 있어 봐 | - Xong rồi thì tôi đi. - Này, đợi chút. |
지금 이게 중요한 게 아니고 | Cái đó không quan trọng. |
너희 그때 상담실 앞에서 | Lúc các cậu ở trước phòng tư vấn, |
짭새 얘기 뭐 더 못 들었냐? | cảnh sát còn nói gì không? |
(규리) [한숨 쉬며] 진짜... | Thật là... |
(기태) 아니, 혹시 그런 얘기 못 들었냐고 | Có nghe mấy chuyện như bảo kê gì đó không? |
막 포주, 뭐, 그런 거 | Có nghe mấy chuyện như bảo kê gì đó không? |
하, 씨 | |
서민희 이 쫄보가 혼자 그런 일 할 깡이 있는 | Min Hee nhát lắm, sẽ không làm chuyện đó một mình. |
절대 그럴 애가 아니야 [불안한 음악] | Min Hee nhát lắm, sẽ không làm chuyện đó một mình. Tôi hiểu cô ấy. |
내가 알아 | Tôi hiểu cô ấy. |
분명히 뒤 봐주는 새끼가 있을 거거든 | Chắc chắn phía sau có người khác. |
넌 그게 뭐가 그렇게 중요해서 그렇게 파고드냐? | Sao lại quan tâm và hỏi nhiều thế? |
- 씨바, 그럼 이게 안 중요해? - (규리) 존나 찌질하네 | Quan trọng mà. Đồ hèn hạ. |
왜? | Sao? |
네 여자는 누가 뭐래도 깨끗해야 돼? | Bạn gái cậu nhất định phải trong sạch? |
도둑질한 건 괜찮고 몸 판 건 그냥 안 넘어가 져? | Ăn cắp cũng được, nhưng bán thân thì không bỏ qua được? |
그냥 안 넘어가지, 씨발 것! | Làm sao bỏ qua được? |
[짜증 섞인 한숨] | |
안 넘어가기라도 해야지, 씨발 것 | Nhưng tôi phải bỏ qua. Khốn nạn. |
아, 씨! | |
야, 됐고 | Được rồi. |
그래서 들은 거 있어, 없어? | Có nghe được gì không? |
없어, 그게 다야 | Không. Chỉ nghe thế thôi. |
- 맞아? - (규리) 맞는다고 | Thật chứ? Đúng vậy, bà đó chỉ đến để thử Min Hee. |
그 경찰 그냥 서민희 한번 닦으러 온 거야 | Đúng vậy, bà đó chỉ đến để thử Min Hee. |
포주니 뭐니 이런 얘기 나오지도 않았어, 됐냐? | Không hỏi gì về bảo kê hay ma cô hết. Được chưa? |
[기태의 한숨] | |
저거, 저, 뭔 생각을 하고 있는지 알 수가 있나 | Con nhỏ đó... Chả bao giờ biết cậu ta nghĩ gì. |
(민희) 야 | Này. |
담탱이가 너한테 별말 없었냐? | Thầy Cho không nói gì với cậu à? |
나 전화 존나 씹고 있는데 | Thầy gọi là tôi lờ luôn. |
나한테 연락 없었냐 그래서 없다 그랬어 | Thầy hỏi cậu có liên lạc với tôi không, tôi bảo không. |
너한테 안 물어보냐? | Thầy không hỏi... |
나랑 거기서 뭐 하고 있었는지 | tôi với cậu ở đó làm gì à? |
뭐랬는데? | Cậu đã nói gì? |
그냥 네가 나한테 공부 가르쳐달라 그래서 | Tôi nói vì cậu muốn nhờ tôi dạy học nên cùng đến McDonald's thôi. |
같이 맥도날드 갔다고 | Tôi nói vì cậu muốn nhờ tôi dạy học nên cùng đến McDonald's thôi. |
아, 씨발, 병신 새끼 | Đúng là tên hâm. |
너는 핑계를 대도 존나 비현실적으로 대냐? | Lấy cớ thì phải tìm cái gì thực tế một chút chứ. |
(민희) 야 | Này. |
우리 그냥 다 말해야 되는 거 아니냐? | Chúng ta có nên nói với cảnh sát sự thật? |
경찰한테? | Chúng ta có nên nói với cảnh sát sự thật? |
뭘? | Sao? |
그냥 다 | Thì mọi thứ. |
나 하는... | Việc tôi làm... |
나 하던 일 얘기 [불안한 음악] | Từng làm. |
뭔 소리야, 그게? | Cậu nói gì vậy? |
너 진짜 큰일 나 | Cậu sẽ gặp rắc rối. |
야 | Này. |
죽을 뻔한 것보다 큰일이 어디 있어? | Còn gì tệ hơn chuyện suýt chết? Lúc đó cậu không thấy à? |
너 그때 못 봤어? | Còn gì tệ hơn chuyện suýt chết? Lúc đó cậu không thấy à? |
아, 진짜 그, 그 도끼 그 소리, 그거... | Cái rìu đó, âm thanh đó... |
아, 진짜 생각만 해도 존나 소름 끼쳐 | Nghĩ đến cũng đủ nổi da gà rồi. |
너 진짜 잡혀가, 경찰한테 | Cậu sẽ bị cảnh sát bắt đó. |
- 안 잡혀가 - (지수) 아니, 잡혀가 | Không đâu. Cậu sẽ bị bắt. |
안 잡혀 가, 내가 다 알아봤어 | Không bị bắt đâu. Tôi tìm hiểu rồi. |
어차피 난 들켜봤자, 감옥도 안 가 | Dù có bị bắt, tôi cũng không vào tù. |
좆 되는 건 그 새끼지 | Chỉ có tên đó toi đời. |
그 새끼? | Tên đó? |
있어, 우리 돈 타 먹는 새끼 | Kẻ nào đó. Kẻ ăn tiền của bọn tôi. |
그 새끼는 좀 좆 돼도 돼 | Tên đó tiêu đời là đáng. |
[민희의 한숨] | |
해야 돼 | Phải làm vậy. |
거짓말 | Nói dối. |
뭐? | Gì? |
거짓말 안 하면 죽을 수도 있잖아 | Không nói dối thì có thể chết đó. |
안 죽는다니까 | Không chết đâu. |
- 어차피 경찰... - (지수) 경찰 말고 | - Dù sao cảnh sát... - Không phải cảnh sát. |
그 사람 | Mà là hắn. |
돈 타 먹는... | Kẻ ăn tiền... |
그 새끼 뭐? | Tên đó sao? |
네가 경찰한테 거짓말 안 하면 | Nếu cậu không nói dối với cảnh sát |
그 사람이 막... | tên đó có thể... |
너 어떻게 할 수도 있잖아 | sẽ tìm cách hại cậu. |
[위태로운 음악] | |
[휴대폰 진동음] | |
[민희의 한숨] | |
- (민희) 야 - 어? | - Này. - Hả? |
(민희) 너 먼저 올라가 있어라 | Cậu lên trước đi. |
- 왜? - (민희) 나 담배 좀... | - Vì sao? - Tôi hút thuốc. |
[비닐봉지가 부스럭거린다] | |
(민희) 이것 좀 올려다 놔 | Cầm cái này lên. |
(병관) 야, 진급되겠지, 뭐, 걱정을 하고 있어 | Đừng lo. Cậu sẽ lên chức. |
서준이도 진급하는데 진급될 거야, 다음 달에는 꼭 | Seo Jun cũng lên chức rồi, tháng sau sẽ đến cậu. |
그래 | Seo Jun cũng lên chức rồi, tháng sau sẽ đến cậu. |
이거 5, 6면만 제출하면 되지, 이거? | Tôi chỉ cần nộp trang năm và sáu? |
끊어, 어 [병관의 헛기침] | |
피해자 핸드폰 전달하셨어요? | Anh đưa điện thoại của nạn nhân rồi à? |
[병관의 한숨] | |
[헛기침하며] 그, 뭐 | Thì tôi đã đưa rồi. |
[웃으며] 갖다는 줬어요 | Thì tôi đã đưa rồi. |
강 형사 뭐래요? | Thanh tra Kang nói gì? |
아, 뭐, 요... | Thì... |
고맙다고, 저, 협조 고맙다고 하대요 하던데요, 예 | Bảo cảm ơn vì đã hợp tác. Kiểu vậy. |
[병관이 입소리를 쩝 낸다] | Kiểu vậy. |
그냥 묻을 거 같죠, 아무래도? | Chắc họ sẽ chả động đến, nhỉ? |
하긴 정황만 있는 얘기니까 | Cũng phải, toàn là chứng cứ gián tiếp cả. |
아니, 해경 씨, 그, 뭐... | Cô Hae Gyong, dù cô điều tra sâu hơn, nó cũng chỉ là một vụ hành hung. |
그게 그, 키워봐야 그, 저기, 뻑치기 사건인데, 아유 | Cô Hae Gyong, dù cô điều tra sâu hơn, nó cũng chỉ là một vụ hành hung. |
뭐 때문에 이렇게 집착을 하는데요? | Sao cô cứ níu kéo mãi thế? |
- 두 명 - (병관) 예? | - Hai người. - Gì cơ? |
저 한동안 두 명만 데리고 다닐 수 있을까요? | Cho tôi hai sĩ quan đi cùng tôi vài ngày nhé? |
- 아이, 무슨 또... - (해경) 그 피해자분 | Lại chuyện gì... Chúng ta phải giám sát nạn nhân đó. |
감시할 필요가 있어요 | Chúng ta phải giám sát nạn nhân đó. |
아니, 무슨 명분으로 사람을 쓸라꼬요? | Nhưng với tư cách gì chứ? |
(병관) 뭔데예? | Gì vậy? |
저희 상담과 특별 내담자분 명단이거든요 | Đây là danh sách những người đã đến xin tư vấn. |
- 이게 뭐가요? - (해경) 거기 표시된 분 있죠? | Thì sao? Anh thấy đánh dấu ở đây chứ? Người này đang ở đúng bệnh viện đó |
(해경) 그분이 그 병원에 입원 중이세요 | Anh thấy đánh dấu ở đây chứ? Người này đang ở đúng bệnh viện đó |
안타깝게도 허리를 다치셔 가지고 | vì chấn thương lưng. Tiếc quả, nhỉ? |
[병관의 한숨] | |
[심전도계 비프음] | |
(왕철) [힘겨운 목소리로] 간밤에 못 볼 꼴을 보셨네 | Những điều cậu thấy đêm qua đáng lẽ không nên thấy. |
뭐, 어디 상한 데는 없으신가? | Cậu không bị thương ở đâu chứ? |
아, 네, 그, 덕분에... | Vâng, cũng nhờ chú cả. |
(지수) 저기 상처는 좀 어떠신지? | Vết thương của chú thế nào rồi? |
[왕철의 긴 한숨] | |
[왕철의 힘겨운 숨소리] | |
[그르렁거리는 숨소리] | |
[한숨] | |
(지수) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
그땐 제가 별로 도움이 못 돼가지고 | Lúc đó tôi đã không giúp được gì... |
(왕철) 재수가... | Do vận số... |
재수가 없었던 거구먼 | Là vận số không may thôi. |
네? | Dạ? |
[그르렁거리는 숨소리] | |
[암울한 음악] [힘겨운 숨소리] | |
재수가 없었던 거야 | Là do đen đủi thôi. |
자네나 나나 | Cả hai chúng ta. |
[왕철의 그르렁거리는 숨소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
(지수) 저, 전 이만... [휴대폰 진동음이 연신 울린다] | Tôi xin phép... |
수, 수고하세요 | Chú bảo trọng. |
[깊은 한숨] | |
재수가 없어서... | Do không may thôi. |
씨... [휴대폰 조작음] | |
[한숨] [휴대폰 진동음이 다시 울린다] | |
(대열) 어이, 알파고 | Này, AlphaGo. |
대열이 형아야, 어 | Anh Dae Yeol đây. |
- (미정) 아, 좀! - 어? | Tránh ra! Hả? |
[대열의 수긍하는 신음] | |
(대열) 학교 갔다 왔어? | Có đi học không? |
[게임 소리가 흘러나온다] | |
- 요즘은 뭐... - (미정) 아, 거! | - À, cậu có... - Tránh ra! |
(대열) 알았어 | Biết rồi. Cậu không có giờ tự học tối à? |
요즘은 야자 같은 그런 거 없냐? | Biết rồi. Cậu không có giờ tự học tối à? |
(대열) 야, 형아 때는 선생님들이 막 야자 토낀 애들 붙잡아 가지고 | Thời tôi, giáo viên toàn đánh mấy đứa cúp cua học buổi tối. |
빠따로 쥐어패고 어휴, 무지하게 살벌했거든 | Tôi toàn bị kéo lại đánh cho thê thảm. |
오늘 만나자고 하신 거 말인데요 | Chuyện anh muốn hẹn gặp hôm nay... |
(대열) 아, 그거 때문에 전화했는데 | Chuyện anh muốn hẹn gặp hôm nay... À, tôi gọi vì chuyện đó. |
너희 사장님 식사 뭐 좋아하시니? | Giám đốc của cậu thích ăn gì? |
야, 혹시 베지테리언 이런 거 아니야? | Này, chắc không phải kiểu ăn chay đâu nhỉ? |
[웃음] [게임 리모컨 조작음] | Hồi Mi Jung nhà tôi ăn chay, |
우리 미정이가 베지테리언 할 때 | Hồi Mi Jung nhà tôi ăn chay, |
내가 풀떼기 먹느라 얼마나 고생했는데 [대열의 웃음] | Hồi Mi Jung nhà tôi ăn chay, tôi phải ăn đám rau cỏ đến khổ. |
[대열의 비명] | |
[대열이 숨을 컥컥대며 말한다] | |
그게, 그, 무슨 말이에요? | Vừa rồi là ý gì vậy? |
(대열) [숨을 몰아쉬며] 아, 너 못 들었어? | Cậu chưa nghe à? Lát nữa tôi có hẹn gặp giám đốc bên cậu mà. |
이따 사장님이랑 뵙기로 약속 잡았는데? | Cậu chưa nghe à? Lát nữa tôi có hẹn gặp giám đốc bên cậu mà. |
[몽환적인 음악] 네? | Gì cơ? |
(대열) 사장님이 너 못 나온다고 하시더라고 | Giám đốc bảo cậu không đi được. |
근데 뭘 좋아하시는지 못 물어봤네 | Tôi quên hỏi ông ấy thích ăn gì. |
알파고, 삼촌 뭐 좋아하셔? | AlphaGo, Cậu thích cái gì thế? |
[통화 연결음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 고객이 전화를 받지 않아 삐 소리... | Số máy quý khách đang gọi không liên lạc được... |
씨... | Số máy quý khách đang gọi không liên lạc được... |
[한숨] | |
(규리) 내가 해결할 테니까 짜져 있으라고 | Tôi sẽ tự giải quyết nên cậu ở yên đó là được. |
씨... | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | TÌM NGƯỜI HẸN HÒ TRẢ TIỀN? |
[통화 연결음] | TÌM NGƯỜI HẸN HÒ TRẢ TIỀN? |
[안내 음성] 고객이 전화를 받지 않아 삐 소리 이후... | Số máy quý khách đang gọi không liên lạc được... |
서민희 이제 아주 그냥 쌩을 까는구나 | Số máy quý khách đang gọi không liên lạc được... Seo Min Hee phớt lờ cuộc gọi của tôi. |
[기태의 힘주는 신음] | |
- (기태) 요빵 - 어? | - Yo Pang! - Dạ? |
(기태) 잘 돼 가? | - Chơi tốt chứ? - Vâng. |
(요한) 어 | - Chơi tốt chứ? - Vâng. |
(기태) '성매매 가능할까요?' | CÓ THỂ MUA BÁN DÂM? "Có thể mua bán dâm?" |
이 지랄 하고 있다 | Tha cho tớ đi. |
- 야 - (요한) 어? | - Cậu đùa đấy à? - Hả? |
(기태) 장난해? 찐따 티 내? | - Cậu đùa đấy à? - Hả? Muốn bị sỉ vả à? |
미안, 내가 이런 걸 한 번도 안 해봐 가지고 | Xin lỗi, tớ chưa làm vậy bao giờ. |
야, 사진을 봐야 누굴 찾는지 알지, 병신 새끼야 | Này, phải nhìn ảnh rồi mới biết phải tìm ai chứ, tên ngốc này. |
(기태) 채팅만 보고 찾아져? | Chỉ chat làm sao biết? |
빨리 내가 준 사진 올려 | Đăng tấm tớ đưa lên đi. |
(요한) 어 | Ừ. |
[마우스 클릭음] | |
[마우스 클릭음] | |
'전에 만났던 조건녀 다시 찾는데요' [키보드를 탁탁 두드린다] | Tôi đang tìm lại cô gái lần trước đã gặp. Phải người của anh không? |
'혹시 애 있나요?' | Tôi đang tìm lại cô gái lần trước đã gặp. Phải người của anh không? |
- 자, 이런 식으로 다 뒤져 - (요한) 응 | - Cứ hỏi vậy ở mấy phòng khác. - Được. |
채팅방 하나하나 다 | Kiểm từng phòng chat một. |
근데 | Làm thế này mà tìm được cô ấy thì phải làm gì tiếp? |
이렇게 해서 그놈들 찾으면 어떻게 할 거야? | Làm thế này mà tìm được cô ấy thì phải làm gì tiếp? |
막 조폭이고 그러면 어떡해? | Nhỡ đụng băng đảng thì sao? |
씨발, 요새 조폭이 어디 있어? 새끼야 | Nhỡ đụng băng đảng thì sao? Thời này làm gì còn băng đảng. |
아니, 근데 | Nhưng mà... |
요빵이 오늘따라 '궁금이'가 들러붙었나 | sao Yo Pang hôm nay hiếu kì thế? |
궁금한 게 존나 많네? | Hỏi gì lắm thế? |
(기태) 씨, 양아치 새끼들 | Nếu tìm ra bọn chủ mưu, tôi sẽ làm thế này... |
이렇게, 씨발 이렇게, 이렇게, 이렇게! [요한의 아파하는 신음] | Nếu tìm ra bọn chủ mưu, tôi sẽ làm thế này... |
- (기태) 조질 거니까 - (요한) 어 | - và xử đẹp cả đám. - Ừ. |
(기태) 너는 그 새끼들 전화번호만 찾아내라고 | Cậu chỉ cần tìm số điện thoại của mấy tên đó thôi |
궁금하지 말고, 오케이? | và đừng có tò mò nữa, nghe chưa? |
(요한) 예스, 도미노스 | Vâng, đại ca. |
[통화 연결음] | |
[키보드를 연신 두드린다] | MIN HEE |
[개 짖는 알림음] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
(점원) 어서 오십시오, 이쪽입니다 | Xin mời vào, hướng này ạ. |
저 화장실 좀 갔다 갈게요 | Tôi cần đi vệ sinh một chút. |
(점원) 아, 네, 저쪽입니다 | Vâng, ở phía này ạ. |
(대열) 좀 먹어, 회 말라 | Ăn đi chứ, gỏi bị khô rồi. |
(대열) 먹어, 핸드폰 그만하고 | Ăn đi, đừng dùng điện thoại nữa. |
- (미정) 닥치고 처먹어라 - (대열) 어휴, 말 예쁘게 하지 | Ăn đi, đừng dùng điện thoại nữa. - Im miệng rồi ăn đi. - Ôi, ngọt ngào phết. |
[대열의 낄낄대는 웃음] | |
(대열) 사장님도 같이 뵀으면 좋았을 텐데, 그렇지? | Nếu giám đốc đến được thì càng vui. |
[불길한 음악] | Đột nhiên có chuyện gấp, ông ấy hứa lần sau sẽ gặp để tạ lỗi. |
(지수) 갑자기 급한 일이 생기셔 가지고 | Đột nhiên có chuyện gấp, ông ấy hứa lần sau sẽ gặp để tạ lỗi. |
다음에 꼭 뵙자고 죄송하다고 그랬어요 | Đột nhiên có chuyện gấp, ông ấy hứa lần sau sẽ gặp để tạ lỗi. |
(대열) 술은 이렇게 어른한테 배우는 거야 | Học tập người lớn ướng rượu đi. |
너희들끼리 마셔봤자, 그냥 토하고 | Các cậu tự uống thì sẽ nôn ra đó. |
- (대열) 미정이, 아 - (미정) 너나 처먹어 | Mi Jung à, nào. Anh tự ăn đi. |
(대열) 아휴, 미정이가 참... | Mi Jung đúng là nghĩ cho anh. |
내 생각도 해주고 [낄낄대는 웃음] | Mi Jung đúng là nghĩ cho anh. |
[헛기침하며] 뭐예요? | Gì vậy? |
식사는 뭐로 준비해 드릴까요? | Anh có muốn thêm cơm không? |
식사, 여기 나중에 밥 볶아서 나오죠? | Cơm à? Tôi còn món cơm rang nhỉ? |
- (규리) 네 - (대열) 네 | - Vâng. - Ừ. |
(미정) 난 공깃밥 따로 | - Vâng. - Ừ. Tôi ăn cơm trắng. |
에이, 참! 알파고는? 볶을 거지? | Thật là, AlphaGo thì sao? Cơm rang chứ? |
(지수) 아니요, 저는 아직 배가 안 고파서요 | Không ạ, tôi vẫn chưa đói. |
(대열) 아이, 다들 먹을 줄을 몰라 | Các người không biết ăn gì cả. |
밥 두 개, 하나는 볶아서 | Hai chén, một chén rang lên. |
- (규리) 네 - (대열) 예 | Vâng, nếu cần thêm gì xin hãy gọi. |
더 필요한 거 있으시면 불러주세요 | Vâng, nếu cần thêm gì xin hãy gọi. Được rồi. |
(대열) 예예, 응 | Được rồi. |
아, 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠시만, 잠시만 | Đợi một chút. |
열심히 일하는데 또 내가... | Vì cô đã rất chăm chỉ. |
하나밖에 없네? | Chỉ còn một tờ. |
(규리) [웃으며] 아, 감사합니다 | - Cảm ơn. - Ừ. |
(대열) 예 | - Cảm ơn. - Ừ. |
쓰읍, 에헤 | |
(대열) 야, 이런 데는 팁을 좀 줘야 돼, 어? | Mấy chỗ thế này đều nên trả tiền boa, nhỉ? |
[혀를 똑 튕기며] 그래야 잘해주지 | Phục vụ tốt mà. |
응? 저거 봐, 뒤로 싹 걸어가잖아 | Đấy, người ta đi lùi ra kìa. Cảm giác như mình là vua. |
임금님 된 거 같아, 임금님 | Đấy, người ta đi lùi ra kìa. Cảm giác như mình là vua. |
(대열) 그나저나 좀 아쉽게 됐다, 야 | Dù sao cũng hơi tiếc. |
(지수) 죄송합니다 | Xin lỗi. |
에이, 죄송은! | Xin lỗi gì chứ. |
사업하다 보면 다 그럴 수도 있는 거야 | Làm kinh doanh thì hay bị thế. |
이 자리 시답잖게 생각하니까 그렇겠지 | Vì ông ta chả xem trọng bữa hẹn này. |
(대열) [웃으며] 에이, 왜 그래? | Sao vậy? |
쓰읍... | |
알파고가 뭘 좋아하려나? [대열의 헛기침] | AlphaGo thích cái gì? |
[대열이 혀를 똑 튕긴다] | |
자 | Nào. |
어허, 참 거! | Ơ kìa. |
아 | Há miệng. |
- (대열) 그렇지 - (미정) 놀고 있네 | Tha cho tôi đi. |
(대열) [웃으며] 어때? | Thế nào? |
[지수의 어색한 웃음] | |
아이, 씨 [입소리를 쯧 낸다] | |
너 입소하고 나면 다음에 더 죽이는 데 데려가 줄게 | Khi cậu làm việc, tôi sẽ dẫn cậu đến chỗ vui hơn. |
네? | Dạ? |
(대열) 아, 원래 우리 여기 안 오고 | Vốn dĩ bọn tôi hay đi chỗ khác, mà không đặt bàn được. |
다른 데 가거든, 근데 | Vốn dĩ bọn tôi hay đi chỗ khác, mà không đặt bàn được. |
예약을 못 했다, 야 | Vốn dĩ bọn tôi hay đi chỗ khác, mà không đặt bàn được. |
아니, 그게 아니라 입소라니요? | Không phải chuyện đó, làm việc gì ạ? |
아! 너 앞으로 풀타임으로 일할 거야 | À! Cậu sẽ làm toàn thời gian. |
[긴장되는 음악] | - Dạ? - Nhà trọ của mấy đứa nhỏ tuyệt lắm. |
- 예? - (대열) 우리 애들 숙소 시설 | - Dạ? - Nhà trọ của mấy đứa nhỏ tuyệt lắm. |
죽이거든 | - Dạ? - Nhà trọ của mấy đứa nhỏ tuyệt lắm. |
완전 그거야, 그거, 펜션 | Rất sang, là biệt thự đấy. |
(미정) 펜션은 지랄 | Biệt thự cái gì chứ? Nước nóng còn không có nữa. |
온수도 안 나오는 펜션도 있냐? | Biệt thự cái gì chứ? Nước nóng còn không có nữa. |
원래 빗물 받아서 쓰면 데우는 데 오래 걸려 | Phải đun nước mưa nên sẽ mất ít lâu. |
우리 미정이가 왕언니야, 왕언니 | Mi Jung của chúng ta là vua đó. |
이거 왕 다리다, 왕 다리 | Còn đây là chân hoàng đế. |
(대열) [웃으며] 진짜 크네, 먹어, 먹어, 응 | To thật nhỉ? Ăn đi. |
어휴, 밑에 먹여 살릴 애들이 좀 많아? | Trời ạ, đám đàn em phải nuôi đông lắm. |
[게 다리가 빠각 꺾인다] | Trời ạ, đám đàn em phải nuôi đông lắm. |
[미정의 화난 신음] (대열) 어? | - Kìa. - Ôi. |
[대열의 난감한 숨소리] (지수) 아... | |
아, 우리 알파고가 미정이 먹으라고 이렇게 튕겨줬네 [웃음] | AlphaGo văng trúng em, để em ăn đấy. |
아이고, 고맙게, 내가 먹어야겠다 | Tử tế dễ sợ, để tôi ăn cho. |
[대열의 멋쩍은 웃음] | |
어휴, 먹어, 먹어, 먹어 먹자, 먹자, 먹자 | Nào, ăn đi. Ăn thôi nào. |
아이, 먹어 | Ăn thôi nào. Ăn đi. |
[미정의 한숨] | |
[대열이 후루룩 먹는다] | |
저... | Thế còn... |
학교는요? | chuyện học thì sao? |
자퇴해야지 | Phải thôi học chứ. |
싫으면 마저 썰리든가, 너 인질이잖아 | Không thì sẽ bị cưa hết. Cậu là con tin mà. |
(대열) 우리 알파고 도망 못 가는 거 알지? | Cậu không thể trốn được, cậu biết mà? |
자퇴하라고요? | Thôi học ấy ạ? |
(대열) 너 어느 학교인지 어디 집인지 | Cậu học trường nào, nhà ở đâu, tôi đây đều biết rồi. |
이 형이 다 알고 있어 | Cậu học trường nào, nhà ở đâu, tôi đây đều biết rồi. |
(대열) 아, 맞는다 | Đúng rồi. |
너 그, 삼촌 체질 뭔지 아냐? | Sếp của cậu thể chất thế nào? Kiểu âm dương gì ấy? |
그 태양인, 태음인 그런 거 | Sếp của cậu thể chất thế nào? Kiểu âm dương gì ấy? |
어, 어우, 무거워 | Nặng quá. |
아이고, 아휴, 무거워 | Trời ạ, nặng thật. |
[숨을 하 내쉬며] 갖다 드려 | Cứ đưa sếp cậu. |
이거 좋은 거야 | Đồ tốt đấy. |
응, 먹어 | Ăn đi. |
[휴대폰 알림음] | |
(미정) [한숨 쉬며] 마음에 안 든다, 정말 | Em không vừa lòng chút nào. |
뭐가? | Gì cơ? |
생판 누군지도 모르는 새끼랑 | Anh dám làm việc với một kẻ không biết mặt. |
같이 일을 하겠다고 나대는 네가 | Anh dám làm việc với một kẻ không biết mặt. |
어휴, 왜 또 그러실까? | Sao lại thế nữa? |
야, 류대열 | Này Dae Yeol! |
항상 그렇긴 하지만 | Biết tính anh là thế, nhưng cứ làm điều mình thích. |
너 일을 너무 되는대로 하는 거 아니냐? | Biết tính anh là thế, nhưng cứ làm điều mình thích. |
그럼 일을 되는대로 해야지 안 되는대로 하나? [대열의 웃음] | Phải thế. Chẳng lẽ làm mà không thích? |
네가 나한테 잘 보이겠다고 오버하는 거 같아서 그래 | Có cảm giác anh làm quá để gây ấn tượng với em. |
너 그 삼촌인가 뭔가 하는 새끼 | Anh biết tên Cậu đó là người thế nào sao? |
어? 통화 한 번 한 게 다잖아 | Anh biết tên Cậu đó là người thế nào sao? Mới nói chuyện điện thoại một lần. Còn là giọng nói của máy. |
그리고 목소리도 기계음 같았다며 | Mới nói chuyện điện thoại một lần. Còn là giọng nói của máy. |
뭔지 몰라도 | Không biết là gì nhưng cứ như lừa đảo vậy. |
그냥 사짜 같은데, 나는 | Không biết là gì nhưng cứ như lừa đảo vậy. |
어유, 우리 미정이가, 미정이가 | Trời ạ, Mi Jung của chúng ta lo lắng nhiều quá nhỉ? |
그, 걱정이 너무 많다, 어? [미정의 아파하는 신음] | Trời ạ, Mi Jung của chúng ta lo lắng nhiều quá nhỉ? |
[미정의 헛웃음] - (대열) 어유 - (미정) 존나 아프다 | Trời ạ, Mi Jung của chúng ta lo lắng nhiều quá nhỉ? Này, đau lắm. |
[대열의 헛기침] (미정) 아, 좀! 씨! | Làm ơn đi! |
아직도 너는 네 서방을 얕보는 경향이 있어 | Em vẫn coi thường chồng mình quá đấy. |
다 생각이 있으니까 너무 걱정 마세요 | Anh đều nghĩ hết rồi, nên không cần lo đâu. |
(미정) 죽여버릴까? | Anh muốn chết hả? |
(대열) 좋으면서 [낄낄대는 웃음] | Rõ là em thích mà. |
[다가오는 버스 엔진음] | |
[카드 인식음] | |
[불길한 음악] | |
"공진단" | |
[심전도계 비프음] | |
[민희가 하품한다] | |
(해경) 예, 저희 서울중부경찰서에서 나왔고요 | Vâng, chúng tôi đến từ Sở Cảnh sát Jungbu Seoul. |
- (간호사) 아, 네 - 환자분 중에 저희가 | Vâng. Chúng tôi cần nói chuyện với một bệnh nhân ở đây nên... |
(해경) 얘기를 좀 나누고 싶은 분이 있어서 [긴장되는 음악] | Chúng tôi cần nói chuyện với một bệnh nhân ở đây nên... |
(간호사) 환자분 성함이 어떻게 되시나요? | Chúng tôi cần nói chuyện với một bệnh nhân ở đây nên... Tên bệnh nhân là gì ạ? |
[문이 찰칵 열린다] | |
저, 난 내담자분 뵙고 갈 테니까 | Tôi sẽ đi gặp người đó, các cậu đi trước cũng được. |
- 먼저들 가 있어, 알았지? - (경찰들) 예 | Tôi sẽ đi gặp người đó, các cậu đi trước cũng được. - Vâng. - Vâng. |
[둔탁한 타격음] [경찰1의 신음] | |
[경찰2의 신음] | |
(해경) 저, 저기요! 저기, 잠깐만! | Xin lỗi! Đợi một chút! |
거기 서! | Đứng lại đó! |
- (지수) 학교는요? - (대열) 자퇴해야지 | Chuyện học thì sao? Thôi học chứ sao. |
(지수) 내 꿈, 졸업하기 | Ước mơ của tôi, tốt nghiệp cấp ba, |
대학 가기, 취직하기 | vào đại học, rồi đi làm. |
그러는 데 지금 당장 필요한 돈이... | Vậy mà số tiền cần có... |
(지수) [고함치며] 내 돈 어디 있냐고! | Tiền của con đâu? |
[악을 쓴다] | Tiền của con đâu? |
(규리) 그거 없으면 망하잖아, 너 | Không có thì cậu toi còn gì |
찾은 거 같거든, 운동부 대타 | Đã tìm ra rồi, người thay thế cho đội judo. |
(대열) 잤어요, 둘이 | Đã ngủ với nhau. |
(지수) 제가 다 할게요, 제가 | Tôi sẽ làm hết ạ. |
(왕철) 재수가 없었던 거야 | Là do đen đủi thôi. |
자네나 나나 | Cả hai chúng ta. |
[서글픈 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
(규리) 야 | Này! |
[지수가 흐느낀다] | |
제발, 제발 | Làm ơn... |
나 좀 도와줘 | Giúp tôi với. |
[위치 알림음] [안내 음성] | Aleung đang di chuyển. |
[안내 음성] 직진 | Đi thẳng. |
(두기) 예, 형님 | Vâng, đại ca. |
(대열) 어, 잘 돼? | Ừ, ổn chứ? |
예, 뭐, 화면에 나오는 대로 | Vâng, em đang đi theo hướng dẫn trên màn hình. |
가보고는 있는데... [안내 음성이 계속된다] | Vâng, em đang đi theo hướng dẫn trên màn hình. - Aleung đang di chuyển. - Nhưng phải dò thám cái gì? |
뭘 보고 오면 되는 거예요? | - Aleung đang di chuyển. - Nhưng phải dò thám cái gì? |
(대열) 그냥 알파고 따라가서 삼촌 얼굴 확인하면 돼 | Cứ đi theo AlphaGo để biết mặt Cậu là được. |
집이든, 사무실이든 | Địa chỉ nhà hay văn phòng, quy mô, không khí chung, kiểu vậy. |
그, 주소랑 애들 규모랑 | Địa chỉ nhà hay văn phòng, quy mô, không khí chung, kiểu vậy. |
전반적인 분위기 뭐, 그런 거? | Địa chỉ nhà hay văn phòng, quy mô, không khí chung, kiểu vậy. |
이 양반이 진짜 사장인지 | Địa chỉ nhà hay văn phòng, quy mô, không khí chung, kiểu vậy. Tao cần biết tên này là giám đốc thật hay giả mạo. |
사짜 새끼인지는 알아야 될 거 아니야 | Tao cần biết tên này là giám đốc thật hay giả mạo. |
[안내 음성] 아릉이가 정지하였습니다 | Aleung đã dừng lại. |
주변에 아릉이가 있는지 잘 찾아봐 주세요 | Hãy thử tìm xung quanh xem có thấy Aleung không. |
(두기) 저, 알파고 아닌데요? | Không phải AlphaGo. |
알파고가 아니면? | Không phải nó? |
아, 혹시 그 영감? | Là tên quản lý? |
(두기) 영감도 아닌데? | Cũng không phải. |
뭐야? 씨 | Gì vậy nhỉ? |
뭐래? 이 답답한 새끼가 진짜 | Gì vậy, cái thằng phiền phức này? Vậy thì là ai? |
아, 누구냐고! | Gì vậy, cái thằng phiền phức này? Vậy thì là ai? |
[벨크로를 직 뗀다] | |
[지수의 숨죽인 울음] | |
[작은 목소리로] 아, 씨... | |
[불길한 음악] | NÀY, OH JI |
[휴대폰 진동음] | |
[긴장되는 음악] | |
아, 사장님 | Chào giám đốc, tôi là Ryu Dae Yeol đây. |
저 류대열입니다 | Chào giám đốc, tôi là Ryu Dae Yeol đây. |
제가 뭐 하나 보내 드렸는데 잘 받으셨어요? | Ông nhận được quà tôi gửi chưa? |
[기계 음성] 거절합니다 | Tôi từ chối. |
저희 측 인력 스카우트 제의 | Tôi từ chối đề nghị sử dụng nhân lực của chúng tôi. |
거절합니다 | Tôi từ chối đề nghị sử dụng nhân lực của chúng tôi. |
(대열) 아, 조카분 인수 건요? | Chuyện sử dụng cháu của ông à? |
어, 돈 못 받으셨나? | Chưa nhận tiền sao? |
그거 계약금인데 | Tiền cọc đấy. |
- 대단히 불쾌하네요 - (대열) 뭐가요? | Anh đã xúc phạm tôi. Gì cơ? |
아니, 불쾌할 정도로 돈이 모자랐어요? | À, ít quá hả? Nên ông thấy bị xúc phạm? |
상의 없이 독단으로 내리신 결정을 | Không bàn trước mà tự quyết định. |
받아들일 이유가 없죠 | Tôi không có lý do để nhận. |
(대열) 혹시 조카분 자퇴하라고 해서 이러시는 거예요? | Tôi bảo cháu ông thôi học nên ông nổi giận à? |
이 돈은 돌려드리겠습니다 | Tôi sẽ trả lại tiền này. |
(대열) 아, 조카분 되게 많이 아끼시는구나 | Ôngthật sự quý thằng cháu đó nhỉ? |
사업하는 데 굳이 뭐, 학력이 필요한가요? | Làm ngành này có cần phải lấy bằng không? |
거 뭐, 검정고시도 있잖아요, 사장님, 예? | Nó có thể thi tốt nghiệp phổ thông mà. |
아무래도 제가 그쪽을 과대평가한 거 같네요 | Dù sao thì có vẻ như tôi đã đánh giá quá cao các vị rồi. |
(대열) 아휴, 무섭게 왜 그러세요, 사장님 | Sao lại nghe đáng sợ vậy, giám đốc? |
동업자로서의 신용이 느껴지지 않는 행동이었다고 | Tôi thấy đó là hành động bất tín giữa các đối tác. |
판단합니다 | Tôi thấy đó là hành động bất tín giữa các đối tác. |
(대열) 아, 사장님, 사장님 지금 어디 계세요? | Ngài giám đốc. Bây giờ ông đang ở đâu? Tôi sẽ đến đó, nhé? |
제가 지금 갈게요, 사장님, 예? | Bây giờ ông đang ở đâu? Tôi sẽ đến đó, nhé? |
어디 가지 마시고, 어, 어디 계세요? | Cứ ở yên vị trí, ông đang ở đâu? |
(규리) 그러므로 | Vì vậy, |
이번 파트너십 제안 거절하겠습니다 | tôi từ chối hợp tác lần này. |
(대열) 아, 사장님! | Ngài giám đốc! |
진짜 말 어른스럽게 잘한다, 너 | Nói hay lắm, nhóc. Cứ như người lớn vậy. |
No comments:
Post a Comment