열아홉 스물 8
Mười chín sang hai mươi 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[지민] 저번에 여기서 예린이랑 얘기했었는데 | - Tớ đã nói chuyện với Ye-rin ở đây. - Thế à? Các cậu nói gì? |
[지우] 아, 진짜? 무슨 얘기 했어? | - Tớ đã nói chuyện với Ye-rin ở đây. - Thế à? Các cậu nói gì? - Không thể nói. - Ồ, xin lỗi. |
- [지민] 얘기할 수 없지 - [지우] 아, 미안 | - Không thể nói. - Ồ, xin lỗi. |
- [지민] 오케이, 얘길 해봅시다 - [지우] 네 | - Được rồi. Nói chuyện nhé. - Ừ. |
[밝은 음악] | |
[수현의 가쁜 숨소리] | Mãi rồi cũng đến lúc. |
[세운] 지민이도 드디어 | Mãi rồi cũng đến lúc. |
[수현] 이제 쟁탈전이 시작되는구만 | - Cuộc chiến đã bắt đầu. - Giường của Se-yeon mà? |
[규현] 저기 세연이 침대 아니에요? | - Cuộc chiến đã bắt đầu. - Giường của Se-yeon mà? |
[지민] 약간 난 너에 대해서 잘 모르거든 | - Tớ không biết nhiều về cậu. - Phải. |
- [지우] 응 - [지민] 왜냐하면 | - Tớ không biết nhiều về cậu. - Phải. Vì ta không thân nhau lắm khi cậu đến trường lúc đầu. |
처음에 학교 왔을 때도 그렇게 친했지 않잖아 | Vì ta không thân nhau lắm khi cậu đến trường lúc đầu. |
- [지우] 응, 맞아 - 지금은 조금 친해진 거 같지? | - Ừ. - Giờ ta thân hơn rồi. |
우리 같이 요리하고 친해졌어 | - Thân hơn sau khi nấu ăn. - Nhỉ? |
[지민] 그치? | - Thân hơn sau khi nấu ăn. - Nhỉ? |
너랑 있으면 되게 재밌어 | Tớ thích dành thời gian với cậu |
왜냐하면 어, 좀 티키타카가 잘돼 | vì tớ thấy ta làm việc nhóm có hiệu quả. |
[호응하며] 응 | vì tớ thấy ta làm việc nhóm có hiệu quả. |
같이 있으면 재밌고 | Thật vui khi ở cùng cậu. |
[지민] 얼굴도 예쁘고 | - Cậu xinh nữa. - Sao… |
- 일단 그래서 - [지우의 코웃음] 어… | Tớ thấy cậu rất xinh. |
[지민] 얼굴 되게 예뻤어 | Tớ thấy cậu rất xinh. |
- [규현의 탄성] - [수현] 뭐지? | - Gì? - Cậu ấy làm gì thế? |
- 갑자기 이렇게 훅 들어가요? - [세운] 갑자기 | - Bất ngờ thế. - Kiểu đó ư? |
[수현] 지우 혼란스럽겠다 | - Ji-woo chắc là bối rối lắm. - Nhanh quá. |
[규현] 빠르다 | - Ji-woo chắc là bối rối lắm. - Nhanh quá. |
[지민] 얼굴 되게 예뻤어 처음 전학 왔을 때 | Lúc mới gặp tớ đã thấy cậu xinh rồi. |
[지우] 나 첫인상 어땠어? | Vậy ấn tượng đầu tiên? |
[지민] 첫인상? 되게 예뻤어 | Cậu rất xinh ấy. |
- 진짜? - [지민] 응, 되게 예뻐 가지고 | Cậu rất xinh ấy. - Thật à? - Rất xinh. |
좀 반했다 해야 되나 | Tớ thích từ cái nhìn đầu tiên. |
[멋쩍은 웃음] | |
- 아, 대박, 와 - [지민] 좀 반했어 | - Không thể tin. - Tớ thích cậu. |
그래서 그때부터 너한테 마음이 있었고 | Tớ thích cậu kể từ đó. Tớ đã muốn tiếp cận cậu, nhưng Jung-yun đã nhanh hơn. |
계속 다가가고 싶었는데 | Tớ đã muốn tiếp cận cậu, nhưng Jung-yun đã nhanh hơn. |
정윤이보다 늦었던 거지 | Tớ đã muốn tiếp cận cậu, nhưng Jung-yun đã nhanh hơn. |
- [지민] 보고만 있었어 - [지우] 아, 진짜? | - Chỉ biết dõi theo. - Thật à? - Ừ. Tớ thích cậu. - Tớ đã không biết. |
- [지민] 좋게 생각해 - 진짜 몰랐어 | - Ừ. Tớ thích cậu. - Tớ đã không biết. |
- [지우] 멋있어 - [지민] 멋있어? | - Hay thật. - Hay? |
말 안 했으면 평생 몰랐을걸? | Cậu không nói thì tớ đâu biết. |
사실 진짜 부끄러움이 너무 많아 가지고 | Tớ thực sự rất ngại. Đây là lần đầu tớ tiếp cận ai đó. |
사실 다가가 본 게 난 처음이야, 이렇게 | Tớ thực sự rất ngại. Đây là lần đầu tớ tiếp cận ai đó. |
- 신기한데, 응 - [지민] 신기하지? | - Lạ thật. - Nhỉ? |
난 그냥 확실하게 말하는 게 좋을 것 같아서 | Tớ nói với cậu vì tớ nghĩ nên bày tỏ cảm xúc. |
지금 얘기하는 거고 | Tớ nói với cậu vì tớ nghĩ nên bày tỏ cảm xúc. |
[지민] 일단 데이트를 하면서 더 친해졌으면 좋겠어 | Tớ muốn tìm hiểu cậu thêm khi hẹn hò. |
당연히 너무 좋지 | - Tớ rất muốn. - Giờ cậu biết cảm xúc của tớ. |
[지민] 이제 너도 내 마음 알았으니까 | - Tớ rất muốn. - Giờ cậu biết cảm xúc của tớ. |
- [지우] 응 - 서로 얘기 많이 했으면 좋겠고 | - Tớ nghĩ ta nên nói chuyện nhiều hơn. - Hay đấy. |
[지우] 좋아, 좋아 | - Tớ nghĩ ta nên nói chuyện nhiều hơn. - Hay đấy. |
근데 나 진짜 상상도 못 했어 | Tớ thật sự không biết. |
[지민] 그래? 나랑 이렇게 진지한 대화를 한 번도 안 해봤잖아 | Thật à? Ta chưa từng nói chuyện nghiêm túc. |
- [지우] 응, 아예 시간이 없었어 - [지민] 그러니까, 아예 몰랐겠지 | Thật à? Ta chưa từng nói chuyện nghiêm túc. - Chưa hề có cơ hội. - Nên cậu không biết. |
난 너랑 꿈의 데이트를 하고 싶어 | - Tớ muốn hẹn hò trong mơ với cậu. - Ừ. |
[지우] 응, 좋아 | - Tớ muốn hẹn hò trong mơ với cậu. - Ừ. |
내가 만약에 제안하면 받아줄 거야? | Nếu tớ hỏi, cậu đồng ý không? |
- [지우] 당연하지 - [지민] 그러면 내가… | - Tất nhiên. - Vậy tớ sẽ… |
샥! [웃음] | |
[지우가 웃으며] 샥, 이렇게 진짜 웃긴다 | - Vui thật. - Tớ sẽ đi nhanh. |
[지민] 다리만 써서 가는 거 축지법, 축지법 사용해 가지고 | - Vui thật. - Tớ sẽ đi nhanh. Tớ sẽ đi thật nhanh và viết tên tớ. |
- 내가 바로 '이지민' 적을게 - [지우] 오케이, 오케이 | Tớ sẽ đi thật nhanh và viết tên tớ. Ừ. Được rồi. |
데이트 가자 | - Hãy hẹn hò đi. - Ừ. |
- [지민] 응, 가야지 - 하고 싶은 거 생각해 놔 | - Hãy hẹn hò đi. - Ừ. Nghĩ xem cậu muốn làm gì. |
- 먹고 싶은 것도 - [지민] 꿈의 데이트 해야지 | Nghĩ xem cậu muốn làm gì. Hẹn hò trong mơ nhé. Ta nên đi khi nào? |
응, 언제가 좋을까? | Hẹn hò trong mơ nhé. Ta nên đi khi nào? |
- 내일은 세연이랑 하기로 했고 - [지민] 응 | Tớ có hẹn với Se-yeon ngày mai. |
그 이후로 다 괜찮아 내일모레나 | Sau đó tớ rảnh, ngày kia |
- 그 이후는 쭉 괜찮아 - [지민] 그래? | - hoặc hôm nào sau đó. - Ồ. |
아, 내일 데이트 있는 건 아쉽네 | Thật tiếc khi mai cậu có hẹn rồi. |
[지우의 웃음] | |
[지민] 그리고 앞으로 좀 | Từ giờ tớ sẽ |
너한테 많이 다가갈 거니까 | thân hơn với cậu. |
너도 자리를 좀 내어 줘 | - Cho tớ cơ hội nhé? - Ừ. |
- [지우] 알겠어 - 알겠지? | - Cho tớ cơ hội nhé? - Ừ. |
와, 대박, 상상도 못 했다 | Điên thật. Tớ chưa từng nghĩ đến. |
[수현] 재밌다, 재밌다, 재밌다 | Chuyện trở nên thú vị rồi. |
[규현] 지민이가 학교에서부터 있었던 마음을 | Ji-min cuối cùng đã thổ lộ tình cảm từ khi học ở trường. |
갑자기 낮에 | - Và công khai nói ngay. - Không nghĩ là sẽ như vậy đấy. |
- [지은] 진짜 - [규현의 탄성] | - Và công khai nói ngay. - Không nghĩ là sẽ như vậy đấy. |
예상치도 못했어 보통 술 먹고 할 줄 알았는데 | - Và công khai nói ngay. - Không nghĩ là sẽ như vậy đấy. - Cứ nghĩ cậu ấy sẽ nói lúc say. - Khó đoán. |
[규현] 저희도 상상도 못 했거든요 지우한테 고백을 했습니다 | - Cứ nghĩ cậu ấy sẽ nói lúc say. - Khó đoán. Cậu ấy thú nhận với Ji-woo. |
지우는 어떻게 받아들이고 있을까요? | Tôi tự hỏi Ji-woo đón nhận thế nào. |
- [지은] '놀랍다', '어, 놀랍다' - [수현] 그냥 '놀라움' | Cô ấy vừa mới bất ngờ. Cô ấy đã không biết. Cô ấy thấy biết ơn. Vậy thôi. |
- '생각을 못 했다' - [수현] '고맙다' | Cô ấy đã không biết. Cô ấy thấy biết ơn. Vậy thôi. |
'고맙다' 정도가 다였어요 | Cô ấy đã không biết. Cô ấy thấy biết ơn. Vậy thôi. |
세연이 때는 확실히 좀 설레는 게 있었거든요 | Có vẻ hào hứng hơn khi Se-yeon thú nhận. |
- [수현] 엄청 - [지은] 맞아요 | Có vẻ hào hứng hơn khi Se-yeon thú nhận. - Phải. - Ừ. |
- [세운] 그쵸 - [지은] 좋아했고 설레어 했고 | - Phải. - Ừ. Cô ấy vui. Cô ấy hào hứng. Ý tôi là, ta cũng cảm nhận được. |
그 분위기가 딱 저희한테도 느껴졌는데 | Cô ấy vui. Cô ấy hào hứng. Ý tôi là, ta cũng cảm nhận được. |
지금은 그냥… | Nhưng giờ cô ấy vừa… |
- 낮이라 그런가? - [지은] 그러니까요 | - Hay là vì đây là ban ngày? - Tôi nghĩ vậy đấy. |
- [지은] 그래서 그 생각을 했어요 - [세운] 낮이라서 | - Hay là vì đây là ban ngày? - Tôi nghĩ vậy đấy. Là vì không có bia rượu? |
[지은] 술을 안 마셔서 그런가? | Là vì không có bia rượu? |
[세연] 뭐, 아, 난… 난 좀 얘기가 길어 | À, chuyện hơi dài xíu. |
나는 계속 호감도 제일 높은 친구는 예린이였는데 | Ye-rin là cô gái tớ từng thích nhất. |
여기 자꾸 있어 보니까… | Nhưng sau khi đến đây, |
- 지우랑 - [평석] 응 | tớ đã thấy Ji-woo và Jung-yun bên nhau. |
[세윤] 정윤이랑 둘이 있는데 | tớ đã thấy Ji-woo và Jung-yun bên nhau. |
내 마음이 별로 좋지가 않은 거야 | Điều đó khiến tớ không vui. |
- [평석] 아… - [세연] 신경이 쓰여 자꾸 | Tớ cứ nghĩ về họ. |
'아, 이건 안 되겠다' | Tớ đã nghĩ nên thành thật về chuyện đó. |
'내가 진짜 솔직하게 얘기를 한번 하고 넘어가야 되는 부분이겠다' | Tớ đã nghĩ nên thành thật về chuyện đó. |
예린이도 뭐, '부담 갖지 말라' 이렇게 하는데 그건 뭐… | Ye-rin bảo tớ không phải lo gì, nhưng… |
[평석] 솔직하게 말하는 게… | - Nói thật là tốt nhất. - Ừ, tớ đã bày tỏ cảm xúc thật. |
[세연] 내가 진짜 솔직한 얘기를 한 거니까 일단 | - Nói thật là tốt nhất. - Ừ, tớ đã bày tỏ cảm xúc thật. Ji-woo và tớ cũng đã nói chuyện rất lâu. |
지우한테도 둘이 되게 길게 얘기했어, 지우랑 둘이 | Ji-woo và tớ cũng đã nói chuyện rất lâu. |
[세연] 길게 얘기하면서 서로 마음도 대충 알았고 | Và bọn tớ đã nói về cảm xúc của mình. |
근데 이렇게 솔직하게 내 마음을 얘길 하고 다 털어놨는데도 | Dù tớ đã nói ra cảm xúc của mình, tớ vẫn không biết mình muốn gì. |
- [세연] 내 생각 정리가 안 돼 - [평석의 호응] | Dù tớ đã nói ra cảm xúc của mình, tớ vẫn không biết mình muốn gì. - Tớ hiểu. - Tớ không biết trái tim mình muốn gì. |
[세연] 내 마음은 어떤 건지를 모르겠어 | - Tớ hiểu. - Tớ không biết trái tim mình muốn gì. |
- 너무 어려워, 지금, 힘들어 - [평석] 맞아 | - Khó thật. Nhiều thứ phải xử lý. - Ừ. |
[설레는 음악] | |
[예린] 너네 어제도 라면 먹지 않았어? | - Hôm qua cậu ăn ramyeon rồi mà? - Ừ. |
- [평석] 응 - [예린] 너네 둘이 먹었지 육개장 | - Hôm qua cậu ăn ramyeon rồi mà? - Ừ. Cậu đã ăn mì cốc nhỉ? |
예린이가 원하는 둘이 여기 다 있네 | Hai người Ye-rin muốn đều ở đó. |
- [수현의 웃음] - [지은] 그러게 | Ồ, đúng rồi. - Đúng thế. - Pyeong-seok và Se-yeon. |
- [수현] 어머, 그러네 - [세운] 평석, 세연 | - Đúng thế. - Pyeong-seok và Se-yeon. |
한 사발 할래? | Cậu ăn một bát không? |
- [예린] 한 사발? - [세연] 응 | - Một bát? - Ừ. |
[예린] 줄 거야? | Cho tớ một ít à? |
아, 이걸, 이걸 먹겠다고? | - Cậu… Cậu muốn ăn à? - Ừ. |
- [예린] 어 - [세연] 아, 그럼 먹어 | - Cậu… Cậu muốn ăn à? - Ừ. Ừ. |
[예린] 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn. |
[세연] 야, 씨 나 갑자기 술 마시고 싶다 | - Tớ tự dưng muốn uống. - Tớ cũng thế. |
[예린] 응 | - Tớ tự dưng muốn uống. - Tớ cũng thế. |
[긴장감 도는 음악] | |
일어나세요, 다 드셨으면 | Cậu ăn xong rồi thì cứ đi đi. |
- [세연] 응? - [예린] 일어나려는 거 아냐? | - Gì? - Không định đứng dậy? |
[세연] 아니야 | - Gì? - Không định đứng dậy? - Không. Muốn tớ đi? - Vậy tớ sẽ ở đây. |
- 일어나 줄까? - [예린] 나도 앉아 있는다? | - Không. Muốn tớ đi? - Vậy tớ sẽ ở đây. |
- [세연] 어? - [예린] 앉아 있는다, 그럼 | - Gì? - Tớ sẽ ngồi yên. |
- [세연의 망설이는 소리] - 왜? 가 줘? | - Gì? Muốn tớ đi à? - Không. |
[세연] 아니야, 아니야 | - Gì? Muốn tớ đi à? - Không. |
이거 먹을 사람 없어? | Ai muốn ăn không? |
진짜 맛있어 | Ngon lắm đấy. |
[세연] 왜 이렇게 덥지? | Ở đây nóng thế. |
[평석] 아, 나갔다 와야겠다 너무 덥다 | Tớ ra ngoài đây. Nóng quá. |
- [예린의 말소리] - [세연] 덥다 | - Thật à? - Nóng quá. |
[예린] 세연이랑 대화를 하고 난 후로 | Sau khi nói chuyện với Se-yeon, bọn tôi đồng ý là không áp lực. |
서로에게 부담을 갖지 말자고 했는데 | Sau khi nói chuyện với Se-yeon, bọn tôi đồng ý là không áp lực. |
뭔가 더 부담이 되는 거예요, 서로에게 | Nhưng bọn tôi thấy áp lực hơn trước. |
왠지 모르게 그날 이후로 | Kể từ hôm ấy, |
세연이가 좀… | tôi có cảm giác |
저랑 멀어지려고 하는 느낌이 좀 들었어요 | Se-yeon đang cố giữ khoảng cách với tôi. |
좀 섭섭하고 | Tôi thấy thất vọng và không chắc nên làm gì trong hoàn cảnh này. |
지금 이 상황을 어떻게 해야 되지? | Tôi thấy thất vọng và không chắc nên làm gì trong hoàn cảnh này. |
[지민] 지하 가 볼래? | Xuống tầng hầm không? |
- [지우] 어, 애들 지하에 있어? - [지민] 어 | - Mọi người ở dưới đó à? - Ừ. |
[예린] 지하에서 게임 중이야 | - Họ đang chơi trò chơi. - Trò gì vậy? Ta cũng nên chơi. |
[지우] 뭔 게임? 우리도 하자 | - Họ đang chơi trò chơi. - Trò gì vậy? Ta cũng nên chơi. |
- [예린] 가, 가 - [지우] 너 안 가? | Đi nào. Các cậu đi chứ? |
- [지민] 너 왜 안 가? - 먼저 가, 나 이거 먹고 갈게 | - Sao không? - Đi trước đi. Tớ ăn đã. |
- [지민] 알았어 - [지우] 나 손 좀 | - Hiểu rồi. - Để tớ rửa tay. |
[지우가 머뭇거리며] 우리 데이트 내일 데이트할 겨? | Se-yeon, mai ta vẫn hẹn hò chứ? |
[세연] 응? | Se-yeon, mai ta vẫn hẹn hò chứ? - Gì cơ? - Muốn đi hẹn hò chứ? |
[지우] 데이트할 거야? 가고 싶은 데 생각했어? | - Gì cơ? - Muốn đi hẹn hò chứ? Cậu quyết định muốn đi đâu chưa? |
[세연] 벌써? | Rồi à? |
[지우] 어제도 벌써라고 해놓고 | - Hôm qua cậu bảo sẽ nghĩ. - Ừ, nên… |
- [세연] 그러니까, 아니, 뭐… - [지우] 아, 생각해 | - Hôm qua cậu bảo sẽ nghĩ. - Ừ, nên… Suy nghĩ đi. |
- [세연] 아… - [지우] 할 거야? | Ta sẽ đi chứ? |
[긴장감 도는 음악] | Ta sẽ đi chứ? |
[지우] 내가 너무 어제 막무가내로… | |
이따가 얘기하자, 이따가 | Để nói sau nhé. |
당황스럽고 | Có lẽ tôi nên nói |
'약간 좀 난감했다'라고 하는 게 맞는 거 같아요 | rằng tôi hơi bối rối và ngập ngừng. |
사실 예린이랑 지우랑 그리고 저까지 좀 | Nếu tôi thành thật, khi Ye-rin, Ji-woo và tôi ở cùng nhau, |
가까이 있을 때마다 | khi Ye-rin, Ji-woo và tôi ở cùng nhau, |
계속해서 마음이 편치는 않은 거 같아요 | tôi không thấy thoải mái. |
- [지우의 말소리] - [긴장감 도는 음악] | |
[희지] 아, 지우 | Ồ, Ji-woo. |
- [웃음] - [세연] 왜, 왜, 왜, 왜? | Gì cơ? |
[희지] 그냥, 내 눈앞에 펼쳐지는 광경이… | Mọi chuyện đang xảy ra trước mặt tớ… |
재밌어, 너무 재밌어 | - Thú vị đấy. - Tớ tự hỏi cậu nghĩ thế nào. |
[세연] 니가 어떻게 생각할지도 궁금하다, 근데 | - Thú vị đấy. - Tớ tự hỏi cậu nghĩ thế nào. |
나는 어제… | Hôm qua, tớ… |
[희지] 응, 지우랑 얘기했다며 | Nghe nói cậu nói chuyện với Ji-woo. |
[희지의 웃음] | Tớ lấy hết can đảm đấy. |
[세연] 아이, 진짜, 어제는 용기를 한번 씨게 냈지 | Tớ lấy hết can đảm đấy. |
[희지의 탄성] | Ừ. |
[희지가 웃으며] 재밌어, 정말 | Thú vị quá đi. |
나 진짜 약간 드라마 보는 거 같아 | Như là xem phim truyền hình. |
[세연] 너는, 너는? | - Thế còn cậu? - Gì cơ? |
- [희지] 응? - 너는? | - Thế còn cậu? - Gì cơ? - Còn cậu thì sao? - Tớ à? |
[희지] 나 왜, 나 왜? | - Còn cậu thì sao? - Tớ à? |
나 왜? [웃음] | Tớ như nào à? |
너는 막 뭐가 없는 것처럼 | Đừng làm như cậu không có gì… |
- [세연의 헛기침] - 나 왜, 나 왜? | Còn tớ thì sao? |
저는 하우스에 들어와서 | Từ khi chuyển tới Nhà 20, |
평석이랑 대화하는 게 | tôi càng thích nói chuyện với Pyeong-seok hơn. |
계속 계속 재미있어지더라고요 | tôi càng thích nói chuyện với Pyeong-seok hơn. |
그래서 평석이에 대한 마음이 더 확신이 생긴 거 같고 | Tôi ngày càng chắc chắn về tình cảm dành cho Pyeong-seok. |
더 재미있어지는 거 같아요 | Chuyện trở nên thú vị. |
[수현] 희지, 평석은 무슨 일이 안 날까? | - Tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra. - Có thể có chuyện với Pyeong-seok. |
[지은] 평석이가 뭔 일 날 거 같기도 하고 | - Tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra. - Có thể có chuyện với Pyeong-seok. |
[수현] 그쵸? 저도 약간 그런 생각 들어요 | - Tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra. - Có thể có chuyện với Pyeong-seok. Tôi cũng nghĩ như vậy. |
[새소리] | |
- [상원] 볼링, 아 - [평석] 와, 진짜 볼링 | - Bowling. - Ồ, chơi bowling. |
[예린] 치고 싶어? | Chơi bowling chứ? |
[상원] 어떻게 몇 점 치십니까 김평석 씨? | Cậu ghi được mấy điểm? |
[평석] 볼링 한 200점 치지 | Khoảng 200. |
[상원] 진짜? 잘 치네 엄청 잘 치네 | Cao đấy. Chắc cậu giỏi lắm. |
나 진짜 잘 친 건 150까지밖에 못 쳤는데 | Điểm cao nhất của tớ là 150. |
[예린] 야, 잠깐만 평석이한테 보여줄 거 있거든 | Điểm cao nhất của tớ là 150. Khoan. Tớ có cái này cho Pyeong-seok xem. |
이리 와 봐 | Qua đây. |
- [평석의 탄성] - [예린] 보여 줄 거 있어 | - Gì thế? - Tớ có cái này cho cậu xem. |
[평석] 다 드갔네 | Bị vào giày rồi. |
[예린] 어디가 좋을까? | Ta nên đi đâu? |
- [예린] 컴 온 - [평석] 뭐지? | - Đi nào. - Gì vậy? |
[예린] 보여 줄 게 있어 [호탕한 웃음] | Tớ có cái này cho cậu xem. |
[예린] 왜 이렇게 지저분할까? | Trong này bừa bộn quá. |
[평석의 한숨] | |
이거, 이거, 이거 | Đây. |
[평석] 뭔데? | Gì vậy? |
[예린] 보여줄 게 있을 거 같아? | Cậu nghĩ tớ có gì à? Tớ chẳng có gì cả. |
- 없어, 사실 - [평석의 한숨] | Cậu nghĩ tớ có gì à? Tớ chẳng có gì cả. |
[흥미로운 음악] | |
[예린] 야! 아… | - Này. Tớ tưởng cậu định đi. - Gì cơ? |
나가는 줄 알았네 | - Này. Tớ tưởng cậu định đi. - Gì cơ? |
[평석] 왜? | Gì nào? |
- [예린] 내일 뭐 해? - [평석] 내일? | - Mai cậu làm gì? - Mai à? |
아무것도 안 해 | Tớ chẳng làm gì. |
[경상도 억양으로] 가자 | Vậy đi nhé. |
- 저녁 - [평석] 갈까, 저녁? | - Ăn tối. - Nên đi không? Ăn tối? |
근데 오늘… | Nhưng tối nay… |
어… | |
- [예린] 오늘 꿈데 나오잖아 - [평석] 응 | - Cuộc hẹn trong mơ sẽ được hé lộ. - Ừ. |
나는 꿈데 때 내가 가고 싶은 거 나오면 | Nếu cuộc hẹn trong mơ là thứ tớ muốn, |
난 너 데리고 갈 거거든 | tớ sẽ rủ cậu đi với tớ. |
[설레는 음악] | |
- [예린] 어떻게 생각함? - [평석] 알았어 | - Cậu nghĩ sao? - Ừ. |
알았어? 그럼 난 바로 내가 원하는 거 나오면 바로 튀어간다 | Được chứ? Nếu đó là thứ tớ muốn, tớ sẽ chạy lên ngay. |
[예린] 나 너 동의 구한 거임 | - Cậu đồng ý rồi. - Ừ. |
[피식 웃으며] 알겠어 | - Cậu đồng ý rồi. - Ừ. |
- [예린] 알았어? - 응 | - Nhé? - Ừ. |
[예린] 근데 꿈데가 별로다 | Nhưng nếu tớ không thích cuộc hẹn, |
그러면 내일은 그냥 저녁인 거고 | thì ta cứ đi ăn tối ngày mai. |
근데 너가 마음에 드는 게 나와서 | Nhưng nếu đó là thứ cậu thích và cậu muốn đi với ai khác, |
너가 가고 싶은 사람이 생기고 이러면 | Nhưng nếu đó là thứ cậu thích và cậu muốn đi với ai khác, |
그냥 가 가지고 그 사람과 동의를 구하고 하면 돼 | - cứ đi hỏi xem cô ấy đồng ý không. - Ừ. |
[평석] 응 | - cứ đi hỏi xem cô ấy đồng ý không. - Ừ. Nếu đó là thứ cậu thích, cứ viết tên cậu. |
[예린] 너가 마음에 드는 게 나오면 너가 하면 되고 | Nếu đó là thứ cậu thích, cứ viết tên cậu. |
[예린] 오케이? | - Nhé? - Ừ. |
응 | - Nhé? - Ừ. |
- 끝 - [평석의 웃음] | - Xong. - Ừ. |
[예린] 시원하지? | Dễ thật đấy nhỉ? |
[밝은 음악] | Dễ thật đấy nhỉ? |
- [평석] 누나 멋있다 - [예린] 응 | - Cậu ngầu lắm. - Tớ biết. |
[예린] 오빠도 | Cậu cũng thế. |
[함께 웃음] | |
저 전혀 예상 못 했어요 | Tôi hoàn toàn không nghĩ đến. |
그냥 자유 데이트면 좀 가벼운 마음으로 갈 텐데 | Nếu đó chỉ là hẹn, tôi sẽ đi chẳng áp lực gì. |
꿈의 데이트까지 같이 가자 하니까 조금 | Nhưng nếu cậu ấy cũng muốn đi hẹn hò trong mơ. |
생각이 조금 많아진 거 같아요 | Tôi phải nghĩ rất nhiều. |
제가 세연이한테 꿈의 데이트를 사용을 한다면 | Nếu tôi đi hẹn hò trong mơ với Se-yeon, cậu ấy sẽ dùng cuộc hẹn của cậu ấy với người khác. |
세연이가 다른 아이한테 사용을 하니까 | cậu ấy sẽ dùng cuộc hẹn của cậu ấy với người khác. |
전 그것은 좀 보고 싶지 않거든요 | Tôi không muốn thấy điều đó. |
그리고 저는 평석이한테 또 알아가 보고 싶은 마음이 있으니까 | Và tôi cũng muốn tìm hiểu Pyeong-seok. |
뭔가가 정리를 하고 싶어서 | Tôi hỏi Pyeong-seok về cuộc hẹn trong mơ |
평석이한테 꿈의 데이트를 물어보긴 했어요 | để xem tình hình ra sao. |
[규현] 그러니까요, 예린이가 | Vậy là cuối cùng, |
세연이가 아닌 평석이한테 갔습니다, 결국에 | Ye-rin chọn Pyeong-seok, không phải Se-yeon. |
[지은] 본인이 쓰지 않고 | Thay vì tự mình dùng nó, |
'나랑 지우 둘 중에 네가 고민해서' | cô ấy để Se-yeon lựa chọn giữa cô ấy và Ji-woo. |
'꿈의 데이트를 신청해라'라는 그걸 열어 놓고 본인은 이제… | Cô ấy tuỳ ý cậu ấy. Và cô ấy rủ Pyeong-seok. Thông minh thật. |
평석이랑 했잖아요 그게 좀 똑똑한 거 같아요 | Và cô ấy rủ Pyeong-seok. Thông minh thật. |
[규현] 근데 그렇다고 세연이가 예린이한테 | Chẳng có gì đảm bảo Se-yeon sẽ đi với Ye-rin. |
쓸 거란 보장도 또 없잖아요 | Chẳng có gì đảm bảo Se-yeon sẽ đi với Ye-rin. |
[지은] 그렇죠, 보장은 없는데 | Chẳng có gì đảm bảo Se-yeon sẽ đi với Ye-rin. Không có gì đảm bảo. |
고민을 어쨌든 하게 만들잖아요 | Nhưng cậu ấy sẽ vẫn phải nghĩ. |
[규현] 약간 본인을 좀 몰아놓은 거 같아요 | Nhưng cậu ấy sẽ vẫn phải nghĩ. - Cô ấy tự dồn mình vào góc tường. - Ừ. |
- [지은] 네 - [규현] 마지노선에 몰아놓고 | Cô ấy đẩy mình đến ranh giới. |
[한숨] 저항을 하는 거 같아요 그 끝 선에서 | - Cô ấy sẽ chiến đấu ở đó. - Chuyện gì sẽ xảy ra với Pyeong-seok? |
[지은] 어떨까요, 평석이? | - Cô ấy sẽ chiến đấu ở đó. - Chuyện gì sẽ xảy ra với Pyeong-seok? |
흔들릴까요, 안 흔들릴까요? | Điều đó có lay động cậu ấy không? |
전 약간은 흔들릴 수도 있을 거 같아요 | Có thể lay động cậu ấy một chút vì đó là lần đầu của cậu ấy. |
평석이 처음이잖아요 | Có thể lay động cậu ấy một chút vì đó là lần đầu của cậu ấy. |
[세운] 그죠, 이런 약간 | Phải. Tôi nghĩ nó như |
제삼자의 개입이라고 해야 될까 뭐라고 해야 될까? | - đó là sự can thiệp của bên thứ ba? - Phải. |
[지은] 그쵸, 제삼자의 개입 | - đó là sự can thiệp của bên thứ ba? - Phải. |
- 제삼자의 등장은 평석이의 지금 - [지은] 처음이에요 | Đây là lần đầu tiên Pyeong-seok có bên thứ ba can thiệp. |
여기 라이프에서는 처음이기 때문에 | Đây là lần đầu tiên Pyeong-seok có bên thứ ba can thiệp. |
- [규현] 생전 처음일 수도 있어요 - [세운] 생전 처음일 수도 있고 | - Có thể là lần đầu của cậu ấy. - Ừ. |
[지은] 그게 그러니까 예린이한테 흔들린다기보다 | Có thể cậu ấy không bị lay động bởi Ye-rin, |
어쨌든 이런 상황에 흔들릴 수도 있지 않을까? | mà là do hoàn cảnh. |
- [지우] 우리 이거 해 볼까? - [희지] 그래, 무서울 거 같아 | - Muốn thử không? - Có, nhưng nhìn sợ đấy. |
- [지우] 무서우니까 빨리하자 - [상원] 질문할 사람? | - Sợ thật. - Ai muốn đi trước? |
[지우] 아, 떨려 | Tớ hồi hộp ghê. |
나는 여자애들 중에 적어도 외모 순위가 3위 이상이다 | "Tớ là một trong ba bạn nữ xinh nhất". |
- [게임기의 긴장되는 효과음] - [지우] 아니다, 아니다 | Không. |
진짜 아니다 | - Không đâu. - Sẽ vui |
[정윤] 이러고 혼자 갑자기 거짓 나오면… | - Không đâu. - Sẽ vui - nếu nó nói là cậu nói dối. - Tớ sợ. |
[지우의 탄성] 무서워, 무서워 | - nếu nó nói là cậu nói dối. - Tớ sợ. |
진짜 아니다, 진짜 아니다 | Không đúng đâu. |
- [지우의 비명] - [저마다 웃는다] | NÓI DỐI |
[상원] 참 좋았다 참 좋았다, 인정? | - Câu hỏi hay đó. - Thôi nào. |
- [상원] 질문 좋았다 - [저마다의 탄성] | - Câu hỏi hay đó. - Thôi nào. |
- [상원] 자, 그러면 - [정윤] 뭐야? | Được rồi. |
와 | |
[서현] 와, 지우 진짜 | Ji-woo. Ôi trời. |
[지우] 이거 중간에 막 이렇게 해서 그래 | Vì tớ đã nao núng. |
[서현] 희지? | Hee-ji. |
나는 평석이랑 팔씨름하면 이길 거 같다 | "Nếu tớ vật tay với Pyeong-seok, tớ sẽ thắng". |
평석이 힘세, 인마 | Pyeong-seok khỏe lắm. |
못 이기지 | Tớ không thắng đâu. |
[상원] 거짓 뜬다, 이제 | Đó là nói dối. |
[삑 효과음] | NÓI DỐI |
[상원] 평석아! | Pyeong-seok! |
[서현] 둘이 해 봤으면 좋겠다 | - Tớ muốn xem họ thử tài. - Pyeong-seok! |
[상원] 평석아! | - Tớ muốn xem họ thử tài. - Pyeong-seok! |
- [서현] 거짓된 놈들 - [상원] 아, 나 물어볼 거 있다 | - Nói dối. - Tớ có câu hỏi. |
[상원] 나는 사실 어제 데이트가 재미없었다 | "Cuộc hẹn tối qua thật chán". |
[서현이 큰 소리로] 재미있었어, 재미있었어! | Vui mà. |
재밌었어, 재밌었어 재밌었어, 재밌었어 | Vui mà. |
재밌었어, 재밌었어, 재밌었어 | Vui mà. |
- [서현] 너무 재밌었어 - [딩동 효과음] | Vui thực sự mà! SỰ THẬT |
- [지우의 탄성] - [상원의 웃음] | SỰ THẬT |
[상원의 웃음] | |
[서현의 안도하는 한숨] | Bảo sao cậu hồi hộp. |
[상원이 웃으며] 이건 긴장할 만했다 | Bảo sao cậu hồi hộp. |
[서현] 아, 쉽지 않았다, 진짜 | Không dễ đâu. |
- [서현] 진짜 마지막 - [정윤] 그래, 내가 물어볼게 | - Câu cuối. - Được. Tớ sẽ hỏi. |
다음 데이트는 오상원 말고 다른 애랑 나가고 싶다 | "Tớ muốn hẹn tiếp với người khác ngoài Sang-won". |
[서현이 다급히] 아니 그런 게 아니라 | - Không, đâu phải thế. - Được. |
아니야, 아니야 | - Không, đâu phải thế. - Được. Không. |
아니야, 아니야… | Không. |
아, 따가워, 아니야 | Không. Đau đấy. Không. |
- [삑 효과음] - [함께 비명을 지른다] | NÓI DỐI |
[함께 비명을 지른다] | Sao cậu ngạc nhiên? |
[상원이 웃으며] 넌 왜 놀라는 거야? | Sao cậu ngạc nhiên? |
[정윤] 얘 귀신 본 줄 알았어 | Tưởng cô ấy thấy ma cơ. |
- [서현] 잠깐만, 잠깐만 - [상원] 잠깐 혼자 있어 | Khoan. Không phải vậy. |
- [정윤] 너네 둘만 대화해 - [서현이 고함치며] 잠깐만! | - Bọn tớ sẽ để hai cậu với nhau. - Khoan. |
- [서현] 야, 아니, 나… - [상원] 나와 봐 | Này. Đợi đã. |
[상원] 서현이 또 나랑 있고 싶진 않을 거야 | - Cậu ấy đâu muốn ở cùng tớ. - Seo-hyeon. |
[희지] 서현아 여기 있으면 주문 좀 받아 | Nếu cậu ở đây, kiểm tra đồ ăn đi. |
[서현] 그게 아니라 | - Không phải đâu. - Đến thì gọi. |
[상원] 오면 그때 얘기해 오면 얘기해 | - Không phải đâu. - Đến thì gọi. |
[서현] 지금 계속 거짓 나온다고! | Cái máy cứ hiện là nói dối mà. |
[정윤] 다음 데이트는 누구 생각해 놓은 사람 있구나? | Cậu nghĩ đến ai cho lần hẹn tiếp theo? |
- [서현] 기다려 봐 - [정윤] 난 몰라 | - Khoan. - Tớ đi đây. |
- [게임기 소리] - [익살스러운 음악] | |
[서현] 난 여자다 | Tôi là phụ nữ. |
난 여자다! 난 여자야 | Tôi là phụ nữ. |
[띵동 효과음] | SỰ THẬT |
[서현] 우리 이거를 버리자 | Ta cần vứt cái này đi. |
[함께 웃음] | |
[수현, 지은] '우리 버리자' | "Ta cần vứt cái này đi". |
[규현] 기계 잘 듣네, 말을 | - Thiết bị hoạt động tốt. - Rất đáng tin. |
저 기계 아주 신빙성 있네 | - Thiết bị hoạt động tốt. - Rất đáng tin. |
[지우] 야, 여기 나갈 수… | Này, ta có thể ra ngoài… |
[정윤] 나갈 수 있어 우리 여기 나갔잖아 | Cậu có thể. Hôm qua ta đã đi rồi. |
[정윤] 너 기억 안 나지? 기억 안 나지, 어제? | Cậu không nhớ chuyện hôm qua à? |
[지우] 나 어제 했던 얘기 다 기억나 | Cậu không nhớ chuyện hôm qua à? - Tớ nhớ. - Cậu không nhớ, phải chứ? |
[정윤] 너 어제 기억 안 나지? | - Tớ nhớ. - Cậu không nhớ, phải chứ? Tớ nhớ. |
[지우] 했던 얘기 다 기억나 니가 대답 안 해 줘서 나 삐졌잖아 | Tớ nhớ. - Cậu dỗi vì tớ không đáp lại. - Vậy là cậu nhớ. |
[정윤] 어, 기억나네? | - Cậu dỗi vì tớ không đáp lại. - Vậy là cậu nhớ. |
[지우] 너 나 말고, 뭐 데이트 가고 싶은 사람 있어? | Cậu muốn hẹn hò với ai xung quanh tớ không? |
[정윤] 나 없어 | - Không. - Nếu tính cả tớ thì sao? |
그러면 나 있으면? | - Không. - Nếu tính cả tớ thì sao? |
비밀인데 | Đó là bí mật. |
[정윤의 옅은 웃음] | |
너네 어제 무슨 얘기 했냐? | - Hôm qua các cậu nói gì? - Hôm qua? |
[지우] 어제? | - Hôm qua các cậu nói gì? - Hôm qua? |
세연이의 마음? | Cảm xúc của Se-yeon. |
- [정윤] 나도 들었어 - [지우] 들었어? | - Tớ cũng đã nghe. - Cậu đã nghe? |
[정윤] 맥주 마시러 가서, 밖에서 | Bọn tớ đã uống bia bên ngoài. Chắc lúc đó cậu bận. |
아, 너 정신없었구나, 그때 | Bọn tớ đã uống bia bên ngoài. Chắc lúc đó cậu bận. |
[지우] 좀 놀라서 | Tớ đã bất ngờ. |
왜? 근데 넌 어땠어, 듣고? | - Vì sao? Lúc đó cậu thấy sao? - Tớ? |
[정윤] 나? | - Vì sao? Lúc đó cậu thấy sao? - Tớ? |
뭐, 그럴 수도 있지 | Có thể xảy ra mà. |
[지우] 아, '그럴 수도 있지'가 끝이야? | Thế thôi à? |
[정윤] 그래서 그 얘기만 했어? | Các cậu chỉ nói thế? |
- 그 얘기만 했어? - [지우] 응 | - Các cậu chỉ nói thế à? - Ừ. |
계속 듣고 나도 놀라고 | Tớ chỉ nghe và cũng ngạc nhiên. Tớ không biết. |
난 진짜 몰랐거든 | Tớ chỉ nghe và cũng ngạc nhiên. Tớ không biết. |
[정윤] 너 꿈의 데이트 누구랑 해? | Cậu định hẹn hò trong mơ với ai? |
누구랑 하기로 했어? | Cậu chọn ai chưa? |
- 꿈의 데이트? - [정윤] 어 | - Cuộc hẹn trong mơ? - Ừ. |
[지우] 지민이가 하자고 했… 하긴 했어 | Ji-min đã hỏi tớ. |
[정윤] 지민이? | Ji-min? |
[긴장감 도는 음악] | |
[수현, 규현] 갑자기 지민이? | Bất ngờ khi nghe thấy Ji-min hả? |
[규현] 또 놀란 거예요, 지금 | Cậu ấy lại ngạc nhiên nữa. |
[정윤] 지민이? | Ji-min? |
[지우] 지민이도 진짜 예상 못 했다 | Tớ chưa hề nghĩ sẽ nghe điều đó từ cả Ji-min. |
나도 놀라고 | Tớ cũng bất ngờ. |
나는 진짜 몰랐거든 | Tớ đã không biết. |
[정윤] 바쁘구나 | Cậu bận thật đấy. |
[지우] 바쁘면 어때? | Bận thế thì sao? |
[정윤] 바쁘면… | Nếu cậu bận thế… |
몰라 | Tớ không biết nữa. |
[정윤, 지우의 한숨] | |
[한숨 쉬며] 잘 나갔다 오고 | Vui vẻ nhé. |
[한숨 쉬며 나지막이] 아, 진짜 | Thật là… |
[정윤의 한숨] | |
너는 맨날… | Cậu… Sao cậu luôn ngốc thế? |
너는 그냥 바보야 | Cậu… Sao cậu luôn ngốc thế? |
- [정윤] 나? - [지우] 어 | - Tớ? - Ừ. |
[한숨] | |
정윤이가 가지 말라고 했었어야지 | Lẽ ra cậu ấy nên bảo cô ấy đừng đi. |
'질투 난다 가지 마라, 나랑 가자' | Cô ấy muốn cậu ấy ghen. Rằng cô ấy nên đi với cậu ấy. |
약간 그런 거를 바란 거 같아요 | Cô ấy muốn cậu ấy ghen. Rằng cô ấy nên đi với cậu ấy. |
[규현] 근데 정윤이도 저 말을 할 때 | Nhưng khi Jung-yun nói vậy, cậu ấy không hề có ý như vậy đâu. |
진짜 잘 갔다 오라고 하는 게 아니잖아요 | Nhưng khi Jung-yun nói vậy, cậu ấy không hề có ý như vậy đâu. Có lẽ cậu ấy không biết. |
[지은] 몰랐을 거예요 | Có lẽ cậu ấy không biết. |
마음은 찢어지고 있습니다, 지금 | Cậu ấy đang đau lòng. |
[세운] 근데 확실히 지우가 | Nhưng Ji-woo thích Jung-yun nhất. |
정윤이한테 마음이 제일 큰 거 같아요 | Nhưng Ji-woo thích Jung-yun nhất. Ừ, đúng vậy. |
[수현] 어, 그래 보이는데 | Ừ, đúng vậy. |
너무 좋은 거 같아요 | Thật tuyệt. |
'넌 정말 바보야' | "Cậu đúng là đồ ngốc". |
[규현] 이거 너무 좋은 표현인 거 같아요 | "Cậu đúng là đồ ngốc". - Diễn tả tuyệt thật. - "Cậu là đồ ngốc". |
'넌 진짜 바보야' | - Diễn tả tuyệt thật. - "Cậu là đồ ngốc". |
[세운, 규현] '바보야' | "Cậu là đồ ngốc". |
- [수현] '이 바보야' - [세운] 고개 돌리면서 해야 돼요 | - "Cậu là đồ ngốc". - Phải quay đầu đi và nói. |
[수현] '이 바보야' | - "Cậu là đồ ngốc". - Phải quay đầu đi và nói. |
- [규현] 내 마음도 몰라주는 바보 - [지은] 맞아요 | "Không hiểu cảm giác của tớ, đồ ngốc". |
[예린] 가자 | Đi nào. |
[경쾌한 음악] | CUỘC HẸN CỦA YE-RIN & JI-MIN |
- 어? - [수현] 어? | - Gì cơ? - Gì cơ? |
[세운] 아, 맞아, 데이트 그냥 밥 먹기로 했었어 | Phải. Họ đã đồng ý đi ăn. |
아, 맞다, 맞다, 맞다 | Ồ, đúng vậy. |
[예린] 안전벨트 | Thắt dây an toàn đi. |
볼링, 진짜 볼링… 너무 어려운 게 볼링이야 | Bowling đúng là môn thể thao khó. |
멋있게 한번 쳐 보자 | Cứ làm cho ngầu vào. |
[예린] 멋있게 | - Làm cho ngầu. - Ừ, ngầu. |
[지민] 응, 멋있게, 샥! | - Làm cho ngầu. - Ừ, ngầu. |
[지민] '와, 최예린 너무 멋있어' 이런 말이 나오게 [웃음] | - Hãy làm tớ nói, "Ye-rin ngầu lắm". - "Cậu đổ tớ chứ?" |
[예린] '어, 반했어?' [웃음] | - Hãy làm tớ nói, "Ye-rin ngầu lắm". - "Cậu đổ tớ chứ?" |
[지민] '최예린, 너에게 반했어!' | "Ye-rin, tớ đổ cậu rồi!" |
[예린] 공으로 반해, 볼링으로 | Tớ sẽ khiến cậu đổ tớ vì bowling. |
- [예린] 볼링, 볼링 - [지민] 볼링 재밌겠다 | - Bowling. - Sẽ vui lắm. |
지우 어느 부분이 좋아? | Cậu thích gì ở Ji-woo? Không rõ con gái thu hút ở điểm gì |
난 여자니까 잘 모르겠거든 | Cậu thích gì ở Ji-woo? Không rõ con gái thu hút ở điểm gì |
- [지민] 일단은 - [예린] 모든 여자들 | vì tớ cũng là con gái. |
지우는 되게 청순하게 생겼거든 | Với tớ, Ji-woo nhìn có vẻ ngây thơ. |
그러면서 뭔가 고양이같이 생기기도 했고 | - Ừ. - Trông cậu ấy như con mèo. |
근데 티키타카가 돼, 애가 | Bọn tớ cười đùa rất vui. |
[예린] 응 | Ừ. |
그러다 보니까 대화하는 것도 재밌고 | Dễ nói chuyện với cậu ấy. |
매력 있지 | Cậu ấy quyến rũ. |
[한숨 쉬며] 아… | |
[예린] 그런, 내가 그 애를 왜 좋아하는지 | Điều quan trọng là nhận ra vì sao ta thích ai đó. |
아는 것도 되게 중요한 거 같아 | Điều quan trọng là nhận ra vì sao ta thích ai đó. |
[지민] 너는 왜 좋아? | - Sao cậu thích cậu ấy? - Tớ không biết. |
[예린] 난 모르겠어 | - Sao cậu thích cậu ấy? - Tớ không biết. |
[지민] 잘생겨서? | Vì cậu ấy hot? |
[함께 웃는다] | |
[예린] 내가 잘생김에 빠질 타입이야? | Cậu nghĩ tớ thích ai đó vì vẻ bề ngoài ư? |
아니야, 나는 잘생김으로 나를… | Cậu nghĩ tớ thích ai đó vì vẻ bề ngoài ư? - Không vì vẻ bề ngoài. - Nhưng cậu ấy hot thật. |
[지민] 아니야, 아니야 진짜 잘생기긴 했어 | - Không vì vẻ bề ngoài. - Nhưng cậu ấy hot thật. |
- [예린] 세연이? - [지민] 원래 잘생기고 예쁘면 | - Se-yeon? - Ừ, khi ai đó ưa nhìn, |
바로 그렇게 빠지는 법이긴 해 | thật dễ đổ họ mà. |
사람이 어쩔 수가 없지 | Không thể kìm được. |
어떻게 사람이 마음만 봐 | Chỉ không thể nhìn thấu trái tim họ. |
[잔잔한 음악] | Không cần làm vậy. Cứ chân thành. |
괜히 그럴 필요 없어 그냥 솔직하게 말해 | Không cần làm vậy. Cứ chân thành. |
[예린] 뭔가가 | Vấn đề là, |
원래 그러지 않아도 되거든 | tớ không cảm thấy thế. Tớ đâu cần phải buồn. |
미안한 감정이 안 들어도 되는데 | tớ không cảm thấy thế. Tớ đâu cần phải buồn. |
내 마음속의 첫 번째가 두 번째가 되는 게 미안해 | Nhưng buồn vì số một của mình trở thành số hai. |
근데 그런 감정을 | Tớ tin là tớ không nên cảm thấy thế ở đây. |
여기서 들면 안 된다고 생각하거든, 나는 | Tớ tin là tớ không nên cảm thấy thế ở đây. |
[지민] 그치, 하긴 여기는… | - Phải. Chỗ này là… - Chiến trường. |
[예린] 전쟁터니까 [웃음] | - Phải. Chỗ này là… - Chiến trường. |
[흥미로운 음악] | |
- [지민] 어떻게 될지 몰라 - [예린] 최! | - Đâu biết cái gì sẽ đến. - Choi. |
- [예린] 이 - [지민] 이 | - Lee. - Lee. |
- [지민] 크로스! - [예린이 웃으며] 크로스! | - Choi… Chéo. - Chéo. |
다시 시원하게 | Cùng làm lần nữa. |
너가 해 | Cậu nói đi. |
- [지민] 이 - [예린] 최 | - Lee. - Choi. |
- [지민] 크로스 - [예린] 크로스, 오케이 | - Chéo. - Chéo. Rồi. |
[지민] 야, 밥 먹고 싶다! [웃음] | Tớ đói quá. |
[예린이 웃으며] 야, 술 갖고 와 | Đi uống đi. |
- [경쾌한 음악] - [볼링핀 쓰러지는 소리] | ĐẤU TRƯỜNG BOWLING |
[지민] 볼링장 진짜 너무 오랜만에 와 본다 | Lâu rồi tớ không đi chơi bowling. |
- [지민] 해, 먼저 한번 쳐 보시죠 - [예린] 그래 | - Cậu chơi trước nhé? - Ừ. |
[지민] 기선 제압 한번 해 줘 | - Cậu thể hiện đi. - Muốn xem à? |
- [예린] 한번 해 줘? - [지민] 어 | - Cậu thể hiện đi. - Muốn xem à? Ừ. |
[지민] 파이팅! 스트라이크, 스트라이크 | Chúc may mắn. Một cú strike nhé. |
[흥미진진한 음악] | |
[지민의 당황한 소리] | Cố lên. |
- [예린] 나 진짜 못 친다니까 - [지민] 야, 잘 친다 | - Tớ dở lắm. - Hay mà. |
[예린] 아, 잠깐만 이건 좀 더 옆… | Khoan. Để tớ… |
[볼링공 굴러가는 소리] | |
[지민이 아쉬워하며] 하나! 아이 | Ôi, không. |
[예린] 보여 줘, 보여 줘 | Thể hiện đi nào. |
[쿵 굴러가는 소리] | |
- [지민] 아! 야, 나 너무 - [예린의 웃음] | Ôi, nó cũng… Lâu rồi tớ không chơi. |
[지민이 웃으며] 나 진짜 오랜만이야, 진짜 | Lâu rồi tớ không chơi. |
[예린] 괜찮아 | Không sao. |
- [지민] 나 놀랍도록 못 치는데 - [예린] 어쩌면 내가 이길 수도 | - Tớ dở đến bất ngờ. - Tớ có thể thắng. Sao tớ chơi dở thế nhỉ? |
[지민] 진짜 놀랍도록 못 치는데 | Sao tớ chơi dở thế nhỉ? |
[지민] 아, 아니야 | Không thể nào. |
[예린] 내가 이길 수도 | - Chắc tớ thắng. - Tớ biết làm sao đây. |
[지민] 어쩔 수 없지 | - Chắc tớ thắng. - Tớ biết làm sao đây. - Này. - May mắn nhé. |
- [예린] 잘 봐라 - [지민] 파이팅 | - Này. - May mắn nhé. |
[쿵 굴러가는 소리] | Nhưng tại sao… |
[지민] 오! | |
[경쾌한 음악] | |
[예린] 헤이! | Này. |
[예린] 이것이 바로 재능아! | Đấy gọi là tài năng. |
[지민] 왜 이렇게 잘해? | Sao giỏi thế? |
[지민] 잘한다 | Giỏi lắm. |
[예린] 보여 줘 | Thể hiện đi. |
[쿵 굴러가는 소리] | |
[예린의 놀란 탄성] | |
[예린] 진짜 보여 줬어 '오 마이 갓' | Cậu đã thể hiện thật. - Giỏi lắm. - Tớ thể hiện đấy. |
[지민] 보여 줬어, 보여 줬어 | - Giỏi lắm. - Tớ thể hiện đấy. |
- [예린] 오! 멋있어요, 오빠, 와! - [지민] 스트라이크, 스트라이크 | - Giỏi quá. - Một cú strike. |
[예린의 환호] | |
- [예린] 진짜? 예린아, 진짜? - [지민] 오! | Thật à? Thật đấy à? |
- [지민] 대박 - [예린] 역시 | - Tuyệt. - Tớ biết mà. |
[예린] 잘못 불렀어 | Lỡ tay rồi. Hay đấy! |
오! 나이스! | Hay đấy! |
- [지민의 웃음] - [예린의 탄성] | |
- [예린] 오! 뺌! - [지민] 좋았어 | - Bùm! - Hay quá. |
일단 지금까지 분위기는 괜찮죠? | Đến giờ họ vẫn ổn, nhỉ? |
[지은] 친구 분위기처럼 보이기는 했는데 | Nhìn họ như bạn bè. |
[규현] 세운 씨는 지금 내가 봤을 때 굉장히 부정적인데 | Nhìn họ như bạn bè. Se-woon có vẻ không đồng tình. |
- [함께 웃음] - [규현] 팔짱 꼈잖아요, 저거는 | - Cậu ấy đã khoanh tay. - Thấy sao? |
[세운] 아, 저는 그냥 아무 시간 아니었다고 봅니다 | - Cậu ấy đã khoanh tay. - Thấy sao? Tôi nghĩ chẳng có nghĩa gì. |
[지은] 그쵸? | - Nhỉ? - Tôi nghĩ thế thật. |
사실 나도 그래 | - Nhỉ? - Tôi nghĩ thế thật. |
- [세운] 볼링 처음 쳐 본 시간 - [수현] 사실 그래요, 저도 | - Lần đầu họ chơi bowling với nhau. - Ừ. |
[규현] 이거는 근데 지금 어쨌든 스포츠 중이라서 | - Lần đầu họ chơi bowling với nhau. - Ừ. Ý tôi là giờ họ đang chơi thể thao với nhau. |
그 마음의 기류를 알아보기 힘들 거 같고 | Thật khó để đọc suy nghĩ của nhau. |
[수현] 대화해야 돼 | - Họ cần nói chuyện. - Chờ tới lúc ăn. |
밥 먹는 시간이 궁금하네 | - Họ cần nói chuyện. - Chờ tới lúc ăn. |
뭔가 있을 거 같기는 해요 | Có chuyện có thể xảy ra. |
[수현] 모든 걸 확정할 수 없어 | Không có gì chắc chắn. Chương trình này đáng sợ thật. |
이 프로그램은 아주 무서운 프로그램이에요 | Không có gì chắc chắn. Chương trình này đáng sợ thật. |
둘이서 1분만 있어도 | Hai người dành một phút bên nhau là câu chuyện rẽ lối ngay. |
어떤 일이 일어날지 모른다고 | Hai người dành một phút bên nhau là câu chuyện rẽ lối ngay. |
[수현의 웃음] | |
[지은] 시간이 중요해요 | Quan trọng là bên nhau. |
[설레는 음악] | CUỘC HẸN CỦA JUNG-YUN & JI-WOO |
- [지우] 뭐야, 그 표정은? - [정윤] 어? | - Vẻ mặt đó là gì vậy? - Sao? Mặt cậu thế là sao? |
[지우] 그 표정은 뭐야? | Mặt cậu thế là sao? |
- [정윤] 생각하는? - [지우] 무슨 생각? | - Tớ chỉ đang nghĩ. - Nghĩ gì? |
- [정윤] 그냥 - [지우] 아 | - Không có gì. - Sao? |
뭔 생각? | Nói đi. |
- [정윤] 이따 말해 줄게 - [지우의 탄식] | Tớ sẽ nói sau. |
[지우] 아, 궁금해! | Tớ muốn biết. |
아, 나 궁금한 거 또 있어 | Tớ có thêm một câu hỏi. |
- [정윤] 뭐? - [지우] 나 오기 전에 | - Gì thế? - Trước khi tớ đến… |
[정윤] 어 | - Ừ. - …cậu đã quan tâm đến ai chưa? |
[지우] 제일 호감이었던 사람? | - Ừ. - …cậu đã quan tâm đến ai chưa? |
[정윤] 근데 그때는 없었어 | Hồi đó thì không có. |
없었다기보다 | Không phải là không có ai. Mọi người chỉ… Cậu biết đó. |
그냥 다 그런 거였지 | Không phải là không có ai. Mọi người chỉ… Cậu biết đó. Như bạn bè? |
[지우] 다 친구같이? | Như bạn bè? |
[정윤] 응 | Ừ. |
[지우] 그럼 내가 처음이야? | Rồi tớ là đầu tiên? - Có cảm xúc? - Gì cơ? Ừ. |
- [정윤] 뭐가? 응 - [지우] 호감? | - Có cảm xúc? - Gì cơ? Ừ. |
[속삭이며] 신기하다 | Điên thật. |
[지우] 난 너가 나한테 관심 하나도 없는 줄 알았어 | Cứ tưởng cậu không quan tâm đến tớ. |
- 진짜로? - 너 나 안 쳐다봤잖아, 한 번도 | - Thật ư? - Chẳng bao giờ nhìn tớ. Vì tớ không thể. |
못 쳐다본 거지 | Vì tớ không thể. |
- [지우가 속삭이며] 왜? 왜? - [정윤] 어? | - Sao không? - Sao? |
어떻게 이렇게 빤히 쳐다봐 | - Sao không? - Sao? Sao có thể nhìn chằm chằm? |
[지우의 호응] | |
난 그때 아무도 나한테 관심이 없다고 생각했는데 | Lúc đó, tớ tưởng chẳng ai thích tớ. |
[정윤] 지금은… | Nhưng giờ… |
진짜 몰랐다 | Tớ không biết nữa. |
[숨을 들이쉰다] | |
- [지우] 넌 알고 있었어? - [정윤] 뭐를? | - Cậu biết không? - Gì? |
- [지우] 애들 호감이 어느… - [정윤] 몰랐어 | - Việc họ thích tớ… - Tớ không biết. |
[지우] 나도, 나는 진짜 몰랐어 | Ừ. Tớ cũng không biết. |
- 그럼 너 어제 처음 들은 거야? - 응 | - Cậu mới biết hôm qua à? - Ừ. |
[지우] 그래서 그냥 '그럴 수도 있지' 했다고? | Thế nên cậu bảo: "Có thể xảy ra mà" sao? |
[정윤] 그럴 수도 있지는… | Ý tớ là, nó… |
그런데 그럴 수도 있지 | Nhưng có thể mà. |
- [지우] 응, 그럴 수 있지 - [정윤] 그럴 수 있어 | - Có thể mà. - Ừ. |
[차분한 음악] | |
그럴 수… | Nó… |
[깊은 한숨] | |
[정윤] 그래서 막, 다른 애들이 그랬을 때 어땠어? | Cậu thấy sao khi người khác bày tỏ cảm xúc? |
일단 엄청 놀랐고 | Đầu tiên, tớ rất ngạc nhiên. |
좀 멋있게도 들렸어 | Nghe cũng hay vì… |
왜냐면 | Nghe cũng hay vì… |
모두가 그렇게 말하잖아 약간 너랑 나랑은 | Mọi người đều nói như kiểu |
'무조건이다' 이렇게 말했었단 말이야, 애들이 | bọn mình là một cặp rồi. |
세연이랑 지민이도 그렇게 느끼고 있었고 | Se-yeon và Ji-min cũng nghĩ vậy. |
나 같았으면 조용히 마음을 접었을 거 같거든 | Nếu tớ là họ, tớ sẽ từ bỏ. |
그런데 그렇게 말한 그 용기가 좀 | Tớ bị ấn tượng bởi sự can đảm của họ. |
대단하다 생각했어 | Tớ bị ấn tượng bởi sự can đảm của họ. |
[숨을 들이켠다] | |
- [지은] 용기를 내래, 정윤아 - [규현] 이러면 정윤이 미치죠 | - Thể hiện sự can đảm đi. - Làm cậu ấy phát điên. |
- [수현] 정윤아, 잡아야 돼 - [지은] 용기를 좀 내야 돼 | - Giành lấy cô ấy đi. - Thể hiện sự can đảm đi. |
[수현] 손을 잡아 버려 | - Cầm tay cô ấy. - Ôi, làm tôi sợ quá. |
[놀라며] 깜짝이야 | - Cầm tay cô ấy. - Ôi, làm tôi sợ quá. |
[수현] 아, 죄송해요 흥분했어요 | - Xin lỗi, dấn sâu quá. - Tôi tưởng cô sẽ nói gì khác. |
[지은이 웃으며] 잡는다는 줄 알고 | - Xin lỗi, dấn sâu quá. - Tôi tưởng cô sẽ nói gì khác. |
[잔잔한 음악] | STUDIO LÀM NẾN |
- [지우] 안녕하세요 - [공방 주인] 어서 오세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[공방 주인] 앞치마 하실까요? | - Cậu muốn đeo tạp dề không? - Có. |
[정윤, 지우] 네 | - Cậu muốn đeo tạp dề không? - Có. |
이건가? | Cậu thắt… |
- [지우] 내가 해 줄게 - 그래 | - Tớ sẽ thắt cho cậu. - Ừ. |
- [지우] 됐어 - 됐어? 해 줄게 | - Xong. - Tớ sẽ thắt cho cậu. |
[속삭이며] 됐어, 됐어 | Xong rồi. |
[공방 주인] 네, 캔들 만들어 보신 적 있으세요? | - Các em làm nến bao giờ chưa? - Chưa, đây là lần đầu ạ. |
[정윤] 처음이에요 | - Các em làm nến bao giờ chưa? - Chưa, đây là lần đầu ạ. |
- [공방 주인] 처음이세요? - [지우] 네 | - Lần đầu à? - Vâng. |
[공방 주인] 여기 향이 있거든요 | Tôi có các mùi ở đây. |
- 요거 - [지우, 정윤] 네 | - Vâng. - Có thể mở ra |
이렇게 여기 열어 가지고 | - Vâng. - Có thể mở ra |
이렇게 맡아 보시면 돼요 | - và thử mùi. - Vâng. |
[정윤, 지우] 네 | - và thử mùi. - Vâng. |
[공방 주인] 향을 | Có thể chọn mỗi em một mùi. |
하나씩 골라 주세요 | Có thể chọn mỗi em một mùi. |
- 서로 맡아 보시면서 - 나 향 좋아해 | - Có thể ngửi thử. - Tớ thích mùi hương. |
뚜껑 열어서 | - Mở nắp. - Mở ra. |
[지우] 어쩐지 아무 냄새가… | Bảo sao chẳng thấy mùi gì. |
[신나는 음악] | |
[공방 주인] 너무 세면 그 위의 조그만 뚜껑 열면 | Nếu mùi quá nồng, mở cái nắp nhỏ trên đầu. |
- [지우의 탄성] - [정윤] 아니, 그렇게… | - Sao cậu mở kiểu… - Ồ, tớ không biết. |
[지우가 웃으며] 아, 모를 수도 있… | - Sao cậu mở kiểu… - Ồ, tớ không biết. |
[지우] 어? | Gì ấy nhỉ? Tớ thích mùi này. |
나 이거 좋은데? | Gì ấy nhỉ? Tớ thích mùi này. |
- 너도 맡아 봐 - [정윤] 그래 | - Ngửi đi. - Ừ. |
- [지우] 어때? - 오! | Cậu nghĩ sao? |
- [지우] 빼놔? - 좋은데? | - Ta có nên giữ nó? - Thơm đấy. |
- [지우] 좋아? - 바닐라 | - Thơm nhỉ? - Đó là va-ni. |
이것도 좋은데? | Tớ cũng thích. |
- 이거로 해 - [정윤] 이거? | - Làm cái này đi. - Cái này? |
- [지우] 응 - [정윤] 오케이 | - Ừ. - Được. |
- [정윤] 9 - [지우] 11 | Chín. Mười một. Hoàn hảo. |
[지우가 놀라며] 오! 딱 맞혔어 | Mười một. Hoàn hảo. |
[감미로운 음악] | |
[정윤] 우와 | |
이거 좀 특별한데? | Cái này trông đặc biệt. |
- [정윤] 나 이거 하나 할게 - [지우가 웃으며] 바로 | - Tớ sẽ lấy một. - Cậu lập tức… |
- [정윤] 잘라야 되지? - [지우] 응 | - Tớ sẽ lấy một. - Cậu lập tức… - Phải cắt à? - Ừ. |
[지우] 이거 귀여운데? | Dễ thương. |
[정윤] 귀여운데? | Tớ thích nó. |
[지우] 나랑 비슷하게 해 | Làm giống nhau nào. |
- 난 이거 파란색 - [정윤] 그래 | Tớ chọn màu xanh. |
[지우] 귀엽… [놀란 탄성] | Yêu quá… |
[정윤] 미쳤다 | - Đẹp thật. - Ừ. |
[지우] 미쳤다, 미쳤다 | - Đẹp thật. - Ừ. |
- [정윤] 이거 좀 넣어야겠다 - [지우] 그래 | - Tớ sẽ thêm cái này. - Ừ. |
[지우의 감탄] | |
[지우의 감탄] | |
[정윤의 웃음] | |
[정윤] 이거다 | Dùng cái này. |
[지우] 다 했어 | Xong. |
[정윤] 나도 | Tớ cũng thế. |
아, 진짜 귀엽다 | Chúng rất dễ thương. |
- [정윤의 감탄] - [지우] 짠 | Của cậu nhìn đẹp quá. |
- [정윤] 짠 - [지우] 잘했다, 너 | Của cậu nhìn đẹp quá. |
[흥미로운 음악] | |
[세연] 오후에는 탁구장에 가서 개인 운동을 했습니다 | Tôi đã tới câu lạc bộ bóng bàn để tập một mình. |
마음이 좀 많이 복잡하고 | Tôi đã rất mâu thuẫn. |
정신적으로도 여러 가지가 복합된 감정이 들었던 거 같아요 | Tâm trí tôi chứa đựng nhiều cảm xúc. |
[세연의 기합] | |
탁구를 하고 있으면 | Khi tôi chơi bóng bàn, |
잡생각이 안 들어서 탁구를 정말 하고 싶더라고요 | tôi không nghĩ về cái gì khác, nên tôi đã muốn chơi. |
[정윤] 뭐 시킬까? | Ta nên ăn gì? |
- [정윤] 초밥? - [지우] 초밥, 응 | - Sushi? - Chắc rồi. |
- 말할 수 있겠어? - [정윤] 어? | - Có thể nói với tớ bây giờ chứ? - Gì? |
- [지우] 말할 수 있어? - [정윤] 뭘? | - Có thể nói với tớ bây giờ chứ? - Gì? - Cậu nói được chứ? - Gì? |
[지우] 아까 말해 주기로 한 거 | Cậu bảo sẽ nói sau ấy. |
- [지우] 뭐야, 그 표정은? - [정윤] 어? | - Vẻ mặt đó là gì? - Sao? |
[지우] 그 표정은 뭐야? | Mặt cậu thế là sao? |
- [정윤] 생각하는? - [지우] 무슨 생각? | - Tớ chỉ đang nghĩ. - Nghĩ gì? |
- [정윤] 이따 말해 줄게 - [지우의 탄식] | Tớ sẽ nói sau. |
어, 아, 근데 지금은… | À, vẫn chưa. |
- [종업원] 생맥주 드리겠습니다 - [정윤] 네 | - Bia tươi đây. - Cảm ơn. |
[경쾌한 음악] | - Bia tươi đây. - Cảm ơn. |
[지우] 감사합니다 | Cảm ơn. |
[종업원] 맛있게 드세요 | |
[정윤] 잘 먹겠습니다 | Chúc ngon miệng. |
- [지우] 너무 맛있겠는데? - [정윤] 간장 | - Nhìn ngon. - Xì dầu. |
[지우] 나 처음 먹어 봐 | Tớ chưa uống bao giờ. |
- [지우] 맛있는데? - [정윤] 맛있어 | - Ngon đấy. - Thế à? |
나 너무 배고파 | Tớ đói quá. Ăn thôi. |
먹자 | Tớ đói quá. Ăn thôi. |
[지우] 초밥 먹을래 | Tớ muốn ăn sushi. |
- [정윤] 잘 먹겠습니다 - [지우] 잘 먹겠습니다 | - Ngon miệng nhé. - Ngon miệng nhé. |
[감탄] | |
- [지우] 맛있어? - [정윤] 맛있어 | - Cậu thích chứ? - Ừ. Tớ cũng thích. |
[지우] 맛있어 | Tớ cũng thích. |
- 궁금한데 - [정윤] 뭐가? | Tớ tò mò đấy. - Gì? - Điều cậu định nói. |
[지우] 아까 해 주기로 했던… | - Gì? - Điều cậu định nói. |
[목소리를 가다듬는다] | |
[한숨] | |
[정윤의 한숨] | |
혹시 숨으로 대화해, 우리? | Ta giao tiếp bằng cách thở à? |
[지우의 과장된 숨소리] | Ta giao tiếp bằng cách thở à? |
[정윤] 아, 나 진짜 지금 생각이 너무 많아서 그래 | Tớ vừa mới nghĩ rất nhiều xong. |
진짜로 | Tớ nghiêm túc. |
아니, 무슨 말을 해 준다고 하기보다는 그냥 | Không phải là tôi có gì để nói. |
'다음에도 같이 나가자' 이런 거 얘기를 하려고 했던 거 같아요 | Tôi chỉ muốn nói chúng tôi nên hẹn hò lại lần tới. |
뭔가 얼굴 앞에서 그렇게 얘기하려니까 | Nhưng tôi không thể nói trước mặt cô ấy. |
뭔가 말이 잘 안 나오더라고요 | Nhưng tôi không thể nói trước mặt cô ấy. |
정윤이가 계속 | Jung-yun không bao giờ nói cậu ấy thực sự nghĩ gì. |
구체적인 속마음을 평소에도 말 안 하는 스타일이어서 | Jung-yun không bao giờ nói cậu ấy thực sự nghĩ gì. |
답답했어요 | Tôi thấy bực. |
- 답답하지 - [수현] 그치 | - Bực thật. - Các càng trai khác thì rất thẳng thắn. |
[수현] 지금 다른 사람들 얼마나 적극적으로 오고 있는데 | - Bực thật. - Các càng trai khác thì rất thẳng thắn. |
[세운] 진짜 생각이 많은가 보다, 근데 | Chắc cậu ấy phải nghĩ nhiều lắm. |
[정윤] 너 내일 어디 가기로 했어? | Mai cậu sẽ làm gì? |
[지우] 이따가 말하기로 했어 | Ta sẽ quyết định sau. |
[흥미로운 음악] | |
[정윤] 바쁘구나 | Cậu bận mà. |
[지우] 아니, 바쁜 거만… | Cậu cứ nói vậy thế. |
좋아? 바빠져서? | Cậu vui vì bận rộn à? |
[지우의 부정하는 소리] | Cậu không vui à? |
[정윤] 안 좋다고? | Cậu không vui à? |
[지우] 응 | Không. |
왜냐면 | Vì… |
너무 놀랐거든 | Tớ đã ngạc nhiên. |
놀라면 마음이 복잡해지잖아 | Khi tớ mâu thuẫn, tớ nghĩ rất nhiều. |
- 복잡해? - 난 복잡한 거 싫어 | - Mâu thuẫn? - Tớ ghét như vậy. |
복잡하구나 | Vậy cậu bị mâu thuẫn. |
[작게] 그럴 수 있지 | Có thể xảy ra mà. |
너는 말을 너무 안 해 | Cậu chẳng bao giờ nói. |
뭘 알 수가 없어 | Đâu biết cậu nghĩ gì. |
나처럼 말을 안 해도 | Thật hiếm khi gặp người như tớ. Dù không nói, cậu vẫn đọc được suy nghĩ. |
다 알 수 있을 거 같은 사람 별로 없긴 해 | Thật hiếm khi gặp người như tớ. Dù không nói, cậu vẫn đọc được suy nghĩ. |
말 안 하면 모르지 | - Cậu không nói thì sao tớ biết. - Nhưng cậu vẫn biết dù tớ không nói mà? |
말 안 해도 다 알 거 같지 않아, 뭔가? | - Cậu không nói thì sao tớ biết. - Nhưng cậu vẫn biết dù tớ không nói mà? |
자세히 들어야 알지 | - Nói thật… - Tớ cần nghe chi tiết. |
[지우] 마음 가는 대로 하는 거야, 사람은 | - Nên làm theo trái tim mách bảo. - Vậy à? |
그런가? | - Nên làm theo trái tim mách bảo. - Vậy à? |
[지우] 세연이랑 지민이 봐 봐 | Nhìn Se-yeon và Ji-min. |
마음 가는 대로 하잖아 | Họ làm theo cảm xúc. |
그런 건… | Tớ nên… |
그런 건 나도 좀 배워야 될 거 같기는 해 | Tớ nên học hỏi từ họ. |
[나지막이] 마음 가는 대로 | Làm theo trái tim… |
음, 맛있다 | Tốt mà. |
[정윤] 그래서 아까 그런 말 듣고 약간 심경의 변화가 있었어? | Trái tim cậu có gì thay đổi sau khi nghe họ bày tỏ không? |
변화는 없었어 | Không có gì thay đổi. |
나는 지민이한테도 말했어 | Tớ đã bảo Ji-min. |
[지우] 그 변화는 없었지만 | Không thay đổi, |
좀 넓어졌지 | nhưng quan điểm thì có thay đổi. |
[지우] 세연이랑 지민이가 말하기 전에는 | Trước khi Se-yeon và Ji-min thú nhận, |
너만 계속 봤다면 | tớ chỉ có quan tâm đến cậu, |
세연이가 말한 이후론 | nhưng sau khi Se-yeon thú nhận, |
세연이도 한번 보게 되고 | tớ bắt đầu chú ý đến cậu ấy. |
지민이가 말한 이후론 지민이도 한번 보게 되고 | Với Ji-min cũng vậy. |
[지우] 지금은 그 정도? | Chuyện giờ là vậy. |
[긴장감 도는 음악] | |
하나 시키자, 또 | Hãy gọi thêm đi. |
- [정윤] 하나 더 마실래? - [지우] 괜찮아? | - Cậu muốn uống nữa? - Cậu ổn chứ? |
- [정윤] 하나 더 마실 수 있어? - [지우] 응 | - Cậu uống thêm được không? - Có. |
[정윤의 옅은 한숨] | |
- 센 거 없나? - [지우의 헛웃음] | Có loại nặng hơn không? |
[정윤] 하이볼 먹고 싶다 했지? | Cậu bảo muốn thử highball còn gì? |
[지우] 희지가 맛있다고 했어 | Hee-ji bảo ngon lắm. |
- [정윤] 그래 - [지우] 희지의 입을 믿어 | - Ừ. - Tớ tin Hee-ji. |
[정윤] 저희 산토리 하이볼 두 개만 주세요 | Cho chúng tôi hai Suntory Highball. |
[종업원] 산토리 하이볼 두 잔이요 | Cho chúng tôi hai Suntory Highball. Hai Suntory Highball? |
- [정윤] 네 - [종업원] 네, 알겠습니다 | Hai Suntory Highball? Được. Có ngay đây. |
[종업원] 실례합니다 산토리 하이볼 두 잔 놔 드릴게요 | Xin phép. Hai Suntory Highball đây. |
[정윤, 지우] 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[정윤] 자, 짠, 짠 | Cụng nào. |
- [지우] 짠 - [술잔 부딪치는 소리] | Cụng nào. |
내일 나가면 어떡할 거 같아? | - Cậu nghĩ cuộc hẹn của cậu sẽ thế nào? - Mai á? |
- [지우] 내일? - [정윤] 어떨 거 같아? | - Cậu nghĩ cuộc hẹn của cậu sẽ thế nào? - Mai á? |
[지우가 숨을 들이켠다] | |
[지우] 난 세연이랑 얘기를 해 본 적이 한 번도… | Tớ chưa hề nói chuyện với Se-yeon cho đến tận hôm qua. |
그, 어, 어제? | Tớ chưa hề nói chuyện với Se-yeon cho đến tận hôm qua. |
어제가 전부여서 | Đó là lần đầu của tớ. |
얘기를 하지 않을까, 얘기를? | Bọn tớ sẽ nói chuyện nhiều. |
밥을 먹지 않을까? | Có lẽ sẽ ăn gì đó. |
[정윤] 너무 재밌게 놀진 마, 응? | Đừng vui quá nhé. |
얼마큼 놀까? | - Vậy thì vui từng nào? - Đừng vui quá. |
- 적당히, 응 - [지우] 적당히? | - Vậy thì vui từng nào? - Đừng vui quá. - Không quá à? - Ừ. |
- [수현] 그래도 했다 - [규현] 드디어 | - Cuối cùng cùng nói ra. - Một chút. |
- [규현] 드디어 처음 좀 얘기했네 - [지은] 그래도 조금 얘기했다 | - Cuối cùng cùng nói ra. - Một chút. |
막 그렇게 만족스럽지는 않아 | Nhưng chưa thỏa mãn hoàn toàn. |
[지은] 근데 바로 지우 웃었어 | Nhưng Ji-woo đã cười. |
그래, 이 정도 표현한 거는 많이 했다 | Vẫn là một bước tiến lớn cho cậu ấy. Thế là đủ. |
[정윤] 내일 들어왔는데 막 취해 있는 거 그런 거 아니지? | Mai cậu đừng về nhà mà say khướt đấy nhé? |
[지우] 그럼 어떡할 건데? | Nhỡ có thì sao? |
[정윤] 막 내일 11시에 들어오고 그런 거 아니지? | Cậu sẽ về sau 11:00 giờ đêm à? |
[배시시 웃는 소리] | |
너 근데 | Cậu đang ghen à? |
질투 나? | Cậu đang ghen à? |
[지우] 그래서 생각이 많은 거지? 질투 나서 | Cậu nghĩ nhiều vì cậu ghen à? |
[놀란 탄성] | |
- [수현] 가자, 가자 - [지은] 직접적으로 물어봤다 | - Nhanh nào. - Cô ấy hỏi thẳng kìa. |
진짜 아니라고 해라, 진짜 | Đố cậu dám nói không. - Đừng có cười. - Xin hãy nói cậu đang ghen đi. |
[규현이 간절하게] 제발 질투 난다고 해 | - Đừng có cười. - Xin hãy nói cậu đang ghen đi. |
[수현] 한마디만 | Nói đi nào. |
[지우] 그래서 생각이 많은 거지? 질투 나서 | Cậu nghĩ nhiều vì cậu ghen à? |
막 속이 타? | Cậu đang lo à? |
[한숨 쉬며] 그 정도는 아닌가? | - Không đến mức ấy nhỉ? - Gì? |
[정윤] 어? | - Không đến mức ấy nhỉ? - Gì? |
아, 진짜 배불러 | Tớ no quá. |
[함께] 아! | Gì? |
[세운, 규현의 안타까운 탄식] | |
- 말해야 돼요, 말해야 돼요 - [지은] 말해야 돼요 | - Nói ra mới phải chứ. - Nói với cô ấy đi. |
[지은] 연인이든 친구든 말을 해야 돼요 | Dù là hẹn hò hay bạn bè thì cũng phải nói. |
[지우의 헛웃음] 또 생각해? | Cậu lại nghĩ à? |
근데 만약에 너 안 나가는 날 내가 나가면 어떡해? | Nhỡ tớ đi chơi vào hôm cậu ở nhà thì sao? |
그럴 수 있다고 생각해 | Có thể xảy ra mà. |
[긴장감 도는 음악] | Có thể xảy ra mà. |
왜냐면 나도 나가는 입장이기도 하고 | Vì tớ đi chơi khi cậu không đi. |
여기는 누구나 데이트를 자유롭게 할 수 있는 공간이니까 | Ai cũng có thể hẹn hò ở đây. |
- [지우] 너가 나가고 싶거나 - 응 | Nếu cậu muốn hẹn hò |
[지우] 알아보고 싶은 친구가 있으면 가도 돼 | hoặc có ai cậu muốn tìm hiểu, cậu cứ đi. |
아니, 이걸 내가 허락하는 게 웃기기도 한데, 난 괜찮아 | Nghe như tớ đang cho phép cậu, nhưng tớ không phiền. |
[지우] 그 대신 | - Thay vào đó, cậu phải bảo tớ. - Ừ. |
- 나랑도 얘길 해야 돼 - [정윤] 응 | - Thay vào đó, cậu phải bảo tớ. - Ừ. |
갔다 온 후든 전이든 | Trước hoặc sau khi hẹn. |
그렇지 않으면 | Nếu không, tớ sẽ dỗi. |
- 삐지겠어 - [정윤의 웃음] | Nếu không, tớ sẽ dỗi. |
[지우] 나 지금 되게 확실하게 말해 주지 않았어? | Tớ vừa nói rõ rồi nhỉ? |
- 맞아 - [지우] 맞아? | - Ừ. - Thật à? |
[한숨 쉬며] 아, 답답한 자식 | Cậu bực. |
아니, 하나도 안 답답해 | Không, cậu không bực. |
[지우] 너의 방식이 그런 거니까 존중할게 | Mà kiểu của cậu thế. Tớ tôn trọng điều đó. Nhưng cậu cần chịu trách nhiệm |
그 대신 | Nhưng cậu cần chịu trách nhiệm |
니가 책임져 | Nhưng cậu cần chịu trách nhiệm |
니 그 답답한 행동에 대해서 알겠어? | cho những hành động gây bực. Hiểu chứ? |
그렇게 하지 말란 소리야 | Cậu cần dừng lại. |
[잔잔한 음악] | |
- [규현] 그치 - 그래, 이거는 겁주는 거야 | - Đúng thế. - Cô ấy làm cậu ấy sợ. |
- [지은] 너가 책임지래 - [감탄] | "Chịu trách nhiệm. |
[지은] 자꾸 그렇게 답답하게 굴면 나 다른 데로 갈 수도 있다 | Nếu cậu cứ gây bực bội, tớ có thể sẽ chọn người khác. Tùy ở cậu". |
니가 책임져라 | Tùy ở cậu". |
- [세운] 근데 지우가 - [수현] 아, 울어 | - Ji-woo… - Cô ấy cứ… |
[지은] 지우 진짜 | - Ji-woo… - Cô ấy cứ… |
[세운] 지우가 인내심이 진짜 좋은 친구네요 | - Ji-woo… - Cô ấy cứ… Cô ấy rất kiên nhẫn. |
[수현] 와, 근데 지우는 진짜 매력 있고 똑 부러진다 | Cô ấy rất kiên nhẫn. Ji-woo quyến rũ và sắc sảo. |
[지은] 그니까 그래서 더 매력 있나 봐 | - Điều đó khiến cô ấy hấp dẫn. - Jung-yun kiểu, |
정윤이는 지금 어떤 상황이냐면 | - Điều đó khiến cô ấy hấp dẫn. - Jung-yun kiểu, |
'넌 안 나갔으면 좋겠고 니가 나가면 난 질투 나고' | "Tớ không muốn cậu đi. Nếu cậu đi, tớ ghen". Cậu ấy muốn nói, "Tớ không muốn cậu đi". |
'그러지 않았으면 좋겠어'라고 얘기를 하고 싶은데 | Cậu ấy muốn nói, "Tớ không muốn cậu đi". |
- 그 말을 하면은 - 여기까지 | - Nhưng nếu nói thế… - Nói đến nơi rồi. |
[규현] 어떻게 될지 모르니까 | …không biết cái gì sẽ đến. |
어떻게 받아들일지도 모르겠고 | Không chắc cô ấy sẽ đón nhận thế nào. |
[규현] 자신이 없으니까 계속 돌려서 | Vì cậu ấy không tự tin, cậu ấy cứ vòng vo. |
그러니까 이게, 이게 어린 거야 | - Cậu ấy vẫn trẻ nên mới thế. - Phải. |
[지은] 그쵸 개입이 좋지 않으니까 | - Cậu ấy vẫn trẻ nên mới thế. - Phải. - Không muốn can thiệp. - Vì thiếu kinh nghiệm. |
경험이 없으니까 그런 거예요 | - Không muốn can thiệp. - Vì thiếu kinh nghiệm. |
[지은] 맞아, 정윤인 정말 경험이 많이 없어서 | - Không muốn can thiệp. - Vì thiếu kinh nghiệm. Phải. Jung-yun sợ vì thiếu kinh nghiệm. |
- 조금 겁내 하는 거 같고 - [탄식하며] 아, 큰일 났어 | Phải. Jung-yun sợ vì thiếu kinh nghiệm. Chán thật. |
[세운] 약간 뭔가 지우가 정윤이를 키우는 거 같아요, 느낌이 | Chán thật. Cảm giác như Ji-woo khiến Jung-yun trưởng thành. |
[규현] 전 좀 섣부를 수 있는데 | Tôi có thể hơi võ đoán, chuyện của họ có thể không thành, |
만약에 둘이 안된다면 | Tôi có thể hơi võ đoán, chuyện của họ có thể không thành, |
어쨌든 이런 행동들이 쌓여 쌓여 가면서 변하는 거니까 | nhưng những việc này cứ chồng chất và khiến họ thay đổi. |
[수현] 맞아, 맞아 | nhưng những việc này cứ chồng chất và khiến họ thay đổi. |
- [서영] 세연이는 언제 오지? - [희지] 훈련하고 | - Khi nào Se-yeon về? - Sau khi tập luyện. |
[평석] 한 7, 8시에 올걸? | Chắc tầm 7 hoặc 8 giờ tối. |
[희지] 우리 뭐 먹을까? 우리 뭐 먹을까? | Cậu muốn ăn không? |
[서영] 우리 뭐 시켜 먹을 거야 아니면 해 먹을거야? | Ta gọi đồ hay nấu? |
[평석의 탄성] | Ta gọi đồ hay nấu? |
[평석] 내가 오늘 요리사다 | Nay tớ là bếp trưởng. |
- [경쾌한 음악] - [희지의 웃음] | |
[평석] 쉬어, 쉬어 | Các cậu nghỉ đi. |
- [서영] 그래 - 아, 앉아, 앉아, 빨리 앉아 | - Rồi. - Ngồi đi. Lấy ghế đi. |
[흥얼거리며] 내가 오늘 요리사 | Hôm nay tớ sẽ nấu ăn. |
[희지] 오늘의 요리는 뭐죠 셰프님? | Tối nay ăn gì, bếp trưởng? |
[평석] 아니 앞치마를 못 매겠네요 | - Tớ không thắt tạp dề được. - Để tớ giúp. |
[희지] 아, 매 드릴게요 | - Tớ không thắt tạp dề được. - Để tớ giúp. |
[함께 감탄한다] | |
- 동선이 엄청 멀었잖아요 - [수현의 웃음] | Cô ấy đứng xa thế mà. |
- [지은] 달려가는 거 봤죠? - [수현] 바로 싹 달려가네 | - Cô ấy chạy đến. - Cô ấy thắt tạp dề cho. |
[희지] 예스, 예스 | Rồi. |
[평석] 오케이 | Được rồi. |
[희지] 자, 완벽해 | Được rồi. Đẹp lắm rồi. |
[평석의 호응] | |
[평석] 라면도 요리인 거 알지? | Mì ramyeon vẫn tính là nấu ăn chứ? |
[상원] 근데 내가 라면은 요리인 거 인정 안 하거든 | Mì ramyeon vẫn tính là nấu ăn chứ? Tớ không nghĩ ramyeon là một món. - Nhưng Bibimmyeon thì được. - Bibimmyeon nhé. |
근데 비빔면은 요리야 | - Nhưng Bibimmyeon thì được. - Bibimmyeon nhé. |
[평석, 상원] 비빔면은 요리지 | - Nhưng Bibimmyeon thì được. - Bibimmyeon nhé. - Bibimmyeon mới là món ăn? Đồng ý chứ? - Ừ. |
[상원] 비빔면은 예술이야, 인정? | - Bibimmyeon mới là món ăn? Đồng ý chứ? - Ừ. |
[평석] 응 | - Bibimmyeon mới là món ăn? Đồng ý chứ? - Ừ. |
[저마다 말한다] | |
[콜록이는 소리] | |
[상원] 김평석이의 대패삼겹살? | Có được thử ba chỉ lợn mỏng không? |
- [평석] 놀라지 마라 - [희지] 김 셰프 | - Đừng bất ngờ. - Bếp trưởng. |
- [지은, 규현의 놀란 탄성] - [수현] 아이구 | - Ôi trời. - Trời ơi. |
[수현] 아이고, 좋다 | Họ vui quá. |
[세운] 여기 진짜 평화롭네요 여기는 | Ở đây thật yên bình. |
제발 더 이상 무슨 일 일어나지 마라 | - Mong là không có gì xảy ra. - Thư giãn thật. |
[지은] 힐링 구역 | - Mong là không có gì xảy ra. - Thư giãn thật. |
[예린] 야, 이거 우리 와인 마실래? | Uống rượu vang nào. |
- [지민] 오, 좋아 - [예린] 과일 향? | - Ồ, được. - Mùi trái cây? Được. |
[지민] 그래 [옅은 웃음] | Được. Chúng tôi sẵn sàng gọi món. |
[지민] 저희 주문할게요 | Chúng tôi sẵn sàng gọi món. |
[종업원] 주문 도와드릴게요 | Tớ sẽ ghi món. |
[밝은 음악] | |
너 뭐 궁금한 거 있어? | Cậu muốn hỏi gì không? |
[예린] 음… | |
- [예린] 넌 지우 - 지우? | - Cậu thích Ji-woo à? - Ji-woo? |
[예린] 내가 봤을 때 약간 지우한테 좀 관심이 있다, 이거를 | Tớ có thể thấy rằng cậu đang thích cậu ấy. |
보여 | Tớ thấy. |
[지민] 응, 이제 보여도 상관없어 | Ừ. Tớ không để ý nữa. |
[예린] 이제 다 알아도 상관이 없는 거야? | Không để ý mọi người biết không à? |
[지민] 근데 뭐, 확실히 확실한 건 아니지 | À, chẳng có gì chắc chắn. |
아직 모르지, 뭐 사람 마음은 모르니까 | - Ừ. - Chưa biết. Trái tim tớ có thể thay đổi. |
너가 더 좋아질 수도 있는 거고 | Biết đâu tớ thích cậu hơn. |
내가 더? | Thích tớ hơn? |
- 한번 해 봐? - [지민] 가능성이 없진 않아 | - Cậu muốn thử? - Vẫn có khả năng. |
[지은이 황당해하며] 아, 무슨 너무 갑자기, 아, 그래, 진짜 | Đột nhiên cậu ấy nói gì thế? |
그래, 한번 해 봐 | Cứ tiếp đi. |
- [수현] 지민이는 - 수현 씨 말이 맞아 | - Ji-min… - Su-hyun nói đúng. |
- 1분 사이에도 막 바뀌어 - 맞아요 | - Họ thay đổi từng phút. - Tôi đã bảo mà. |
[흥미로운 음악] | |
- 새롭다, 너한테 - [지민의 웃음] | Chuyện này mới đấy. |
새롭다, 너한테 이런 얘기를 들으니까 | Cảm giác thật mới khi nghe từ cậu. |
[지민] 그래? | Thật à? |
아까 너 평석이랑 둘이서 얘기했잖아 | Lúc trước cậu đã nói chuyện với Pyeong-seok. |
무슨 얘기 했었는지 궁금해 가지고 | Tớ muốn biết cậu đã nói gì. |
- [예린] 평석이? - 응, 알려 줘 | - Với Pyeong-seok? - Ừ, kể đi. |
평석이도 전학생이잖아 | Pyeong-seok là học sinh mới. Lúc cậu ấy mới đến, |
나는 솔직히 처음 왔을 때 | Lúc cậu ấy mới đến, |
아무렇지 않았거든 평석이 봤을 때, 그냥… | tớ chẳng có cảm xúc gì cả. |
[예린] '응, 전학생' | Tớ kiểu, "Học sinh mới. Hay đấy". |
근데 하우스 입성했을 때부터 | Nhưng sau khi chuyển đến Nhà 20, |
뭔가 평석이랑 친해져 보고 싶다 생각이 드는 거야 | tớ đã muốn tìm hiểu thêm về cậu ấy. |
그래서 내가 평석이한테 먼저 가 가지고 | Nên tớ quyết định tiếp cận cậu ấy trước và hỏi mai cậu ấy định làm gì. |
'내일 뭐 하냐' | Nên tớ quyết định tiếp cận cậu ấy trước và hỏi mai cậu ấy định làm gì. |
[예린] '저녁 먹자' 그렇게 된 거지 | Và rằng bọn tớ nên ăn tối với nhau. |
[지민] 그래서 내일 데이트해? | - Vậy là các cậu sẽ đi hẹn hò? - Ừ, chỉ vậy thôi. |
[예린] 응, 자유 데이트 | - Vậy là các cậu sẽ đi hẹn hò? - Ừ, chỉ vậy thôi. |
[지민] 대박이다 | Tuyệt. |
뺌! | Ghê. |
나는 약간 너 처음 봤을 때 | Lần đầu tiên thấy cậu, |
'아, 쟤랑은 여기서 제일 늦게 친해지겠다' | tớ nghĩ cậu sẽ là người cuối cùng tớ thân thiết. |
혹은 '여기 졸업할 때까지' | tớ nghĩ cậu sẽ là người cuối cùng tớ thân thiết. Hoặc rằng ra sẽ không thành bạn bè cho đến khi tốt nghiệp. |
'안 친해질 수도 있겠다' 이런 생각을 했어 | Hoặc rằng ra sẽ không thành bạn bè cho đến khi tốt nghiệp. |
왜? | Sao lại thế? |
뭔가 차가워 보였거든 | Nhìn cậu lạnh lùng. |
뭔가 되게 차가워 보여서 그렇게 생각을 했어 | Tớ có ấn tượng đó vì nhìn cậu lạnh lùng. |
근데 이제 되게 물론 '예쁘다', 그리고… | Tất nhiên là cậu rất xinh. - Và… - Quá muộn rồi, Ji-min. |
- [지민] 약간 차갑게… - 너무 늦었어, 지민 | - Và… - Quá muộn rồi, Ji-min. |
[지민이 당황하며] 아니, 늦은 게 아니라 | Không, chưa quá muộn. |
차갑게 예쁘다? | Lạnh lùng nhưng xinh. |
그런 느낌이었어 | Tớ có ấn tượng đó. |
지금은 친해지고 보니까 | Nhưng sau khi ta thành bạn bè, |
지금 솔직히 나는, 어… | trong số tất cả mọi người, |
여기 있는 사람들 중에 나는 | trong số tất cả mọi người, |
너랑 있을 때가 제일 재밌거든 솔직히 | ở bên cậu là vui nhất. Tớ nói thật. |
- '미 투' - [지민] 친해지고 보니까 | - Tớ cũng vậy. - Và sau khi thành bạn, |
진짜 재밌고 리액션을 너무 잘해 주고 | tớ thấy cậu rất hài. Ta cũng hợp nhau. |
되게 따뜻해 | Và cậu rất tốt tính. |
- [작게 속삭이며] 고마워 - [지민의 멋쩍은 웃음] | Cảm ơn. |
- 진짜 - [예린의 웃음] | Thậm chí vào lúc này, tớ nghĩ là thật điên rồ. |
그게 너무 좀 신기해, 지금도 | Thậm chí vào lúc này, tớ nghĩ là thật điên rồ. |
첫날의 나는 몰랐겠지 이렇게 너랑 친해질 줄 | Nhưng hôm đầu, tớ không hề nghĩ ta sẽ thân thiết. |
그런데 나도 진짜 그렇게 생각했다 | Tớ cũng nghĩ vậy. |
너랑 친해진다고 | Tớ chưa hề nghĩ |
못 했어, 근데 한 2, 3일째부터 | ta sẽ thành bạn, nhưng sau vài ngày, |
그냥 뭔가 유머 코드가 맞는구나를 안 거야 | tớ đã nhận ra ta có khiếu hài hước như nhau. |
'아, 친해질 수 있겠다' | Rồi tớ biết ta có thể là bạn. |
'친해져야겠다', 이런 | Tớ đã nghĩ nên thân với cậu. |
너의 첫인상은, 나는 | Lần đầu ta gặp, |
문을 열었는데 너가 바로 이렇게 일자였어 | tớ đã mở cửa, và cậu là người đầu tiên tớ nhìn thấy. |
바로 너였어, 그래서 | Đó là cậu. |
너가 약간 눈빛이 강렬했다고 해야 되나? | Tớ thấy ánh mắt cậu khá mạnh mẽ. |
그냥 그때 처음으로 반에 들어갔을 때 | Lúc tớ bước vào lớp lần đầu, tớ chỉ thấy khuôn mặt cậu. |
딱 너 얼굴만 보였거든 | Lúc tớ bước vào lớp lần đầu, tớ chỉ thấy khuôn mặt cậu. |
'어?' | - "Ồ, cậu ấy thật hot". - Thế à? |
'잘생겼다' | - "Ồ, cậu ấy thật hot". - Thế à? |
[지민이 작게] 진짜? | - "Ồ, cậu ấy thật hot". - Thế à? |
[설레는 음악] | |
[예린] 에구머니나 | Ôi trời. |
[함께] 안녕하세요 | Xin chào. |
[웃으며] 안녕하세요 | Xin chào. |
[예린] 안녕하세요 | Xin chào. |
제가 문을 열고 바로 들어갔을 때 | Lúc đầu khi mở cửa bước vào, |
바로 앞에서 눈 마주친 남자애가 | bạn nam đầu tiên tôi thấy là Lee Ji-min. |
이지민? 이었거든요 | bạn nam đầu tiên tôi thấy là Lee Ji-min. |
'어… 잘생겼네' [웃음] | "Ồ, cậu ấy thật hot". |
저는 예린이랑 친해지고 싶습니다 | Tôi muốn tìm hiểu Ye-rin. |
애가, 제가 처음 볼 때 | Khi thấy cậu ấy lần đầu, nhìn cậu ấy có vẻ lạnh lùng. |
차가워 보였어서 | Khi thấy cậu ấy lần đầu, nhìn cậu ấy có vẻ lạnh lùng. |
'친해지면 어떨까'라는 생각이 가장 듭니다 | Tôi tự hỏi làm bạn với cậu ấy thì ra sao. |
'오, 친해지고 싶다' | "Tôi muốn tìm hiểu cậu ấy". "Chúng tôi đều khá hài hước". |
'어, 유머 코드 맞네' 지금, 현은… | "Tôi muốn tìm hiểu cậu ấy". "Chúng tôi đều khá hài hước". Và giờ, |
오, 최고 | "Điều này thật tuyệt". |
'베스트 프렌드, 롸잇'? | Ta là bạn thân nhất. Nhỉ? |
- 친구는 아니야, 어 - 친구 아니야 | - Đâu phải là bạn. - Chuẩn. |
- 왜냐면 묘한 그… - [지은] 기류가 있어요 | - Bởi vì có… - Có gì đó. |
묘한 그, 약간의 밀당이 약간 있는 거 같아요 | …cảm giác đưa đẩy giữa hai người họ. |
근데 되게 희미해요 | Dù rất mờ nhạt. |
[규현] 서로 '우리는 친구야'라고 하고 있는 상황인데 | Họ nói họ là bạn, |
- 친구만은 확실히 아니에요 - [지은] 어, 아니에요 | - nhưng chắc không phải là bạn. - Đúng. - Tôi háo hức vì thế. - Không phải bạn. |
- 그래서 기대가 좀 돼요 - 절대 아니야 | - Tôi háo hức vì thế. - Không phải bạn. |
- [종업원] 따라 드릴게요 - [예린] 네 | - Tớ rót cho cậu. - Cảm ơn. |
[예린] 오로라! | Ồ, nhìn này. |
[지민의 탄성] | |
- [종업원] 맛있게 드세요 - [예린] 감사합니다 | - Ăn ngon nhé. - Cảm ơn. Cảm ơn. |
[지민] 감사합니다 | Cảm ơn. |
근데 여기 되게 분위기 있는 거 같아, 그치? | - Không khí tuyệt nhỉ? - Ừ. |
[예린] 나 되게 아늑한 데 좋아하거든 | - Tớ thích những nơi ấm áp. - Không khí ở đây ổn đấy. |
[지민] 응, 분위기가 너무 좋아 | - Tớ thích những nơi ấm áp. - Không khí ở đây ổn đấy. |
- [예린] 맞아 - [지민] 이런 것도 있고 | - Ừ. - Họ cũng có cái này. |
- 나는, 나도 있잖아 - [지민] 응 | - Còn tớ thì sao? Tớ cũng ở đây. - Ừ. |
너가 있어서 제일 좋지 | Cậu là điểm sáng nhất. |
[설레는 음악] | |
[쑥스러운 웃음] | |
뭐야, 지민? | Gì? |
지민, 뭐야? 오케이 | Gì thế? |
오늘 나랑 온 거 어때? | Hẹn hò với tớ thế nào? Có phải là quyết định sáng suốt nhất? |
완전 최고의 선택이지? | Có phải là quyết định sáng suốt nhất? |
[지민] 당연하지 | Tất nhiên. |
후회 안 해 | - Không hối hận. - Tớ cũng thế. |
나도 | - Không hối hận. - Tớ cũng thế. |
[지민] 그냥 약간 친구처럼 놀다 오려고 했는데 | Đầu tiên, tớ định dành thời gian với cậu như bạn bè, |
더 좋은 거 같아 | nhưng thế này ổn hơn. |
- [예린] 그래? - [지민] 응 [멋쩍은 웃음] | - Thật à? - Ừ. |
[멋쩍은 웃음] | |
[지민의 목 가다듬는 소리] | |
[지민의 옅은 웃음] | |
[예린] 응 | |
[규현의 웃음] | |
[지은] 왜 이렇게 부끄러워해? | Sao cậu ấy ngại thế? |
[수현] 어머머머 | Ôi trời. |
제가 말했죠? | Tôi đã bảo rồi. Chẳng có gì chắc chắn ở đây cả. |
이 프로그램이 그런 프로그램이라고요 | Tôi đã bảo rồi. Chẳng có gì chắc chắn ở đây cả. |
성인 돼서 첫 데이트가 너인 거잖아 | Tớ hẹn với cậu đầu tiên sau khi thành người lớn. |
이런 데이트 너무 처음이야 | Đây là cuộc hẹn đầu tiên. |
- [종업원] 메뉴 준비해 드릴게요 - [예린] 감사합니다 | - Đồ ăn của các bạn đây. - Cảm ơn. |
[종업원이 설명하는 소리] | Đây là ức bò tẩm ướp. |
- 샐러드랑 같이 드시면… - [지민] 맛있겠다 | - Có thể ăn kèm salad. - Nhìn ngon đấy. |
[종업원] 냉파스타는 섞어 드시면 더 맛있습니다 | - Trộn mì Ý lạnh còn ngon hơn. - Vâng. |
[예린] 아, 네 | - Trộn mì Ý lạnh còn ngon hơn. - Vâng. |
[종업원] 맛있게 드세요 | Ngon miệng nhé. - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[지민, 예린] 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
- [예린] 차돌 - [지민] 응 | - Ức bò. - Ừ. |
- [예린] 잠깐만, 나 머리 좀 묶고 - [지민] 와인, 알겠어 | - Tớ buộc tóc đã. - Tớ thích rượu này. |
와인 | Rượu vang. |
먹을 땐 머리를 묶어 주셔야 돼요 | Tớ phải buộc tóc trước khi ăn. |
[설레는 음악] | |
[예린] 잘된 거 같아? | Nhìn tớ ổn chứ? |
아니지? | Không à? |
[지민] 천천히 해 | Cứ từ từ. |
[예린] 됐어? | Đẹp chưa? |
잘된 거 같아? | Trông tớ ổn chứ? |
- [지민] 예뻐 - [예린] 됐어? | - Xinh lắm. - Thế à? Ăn nào. |
[지은] 여기서 반했다, 지민이 지민이 반했다 | Cậu ấy đổ cô ấy rồi. Ji-min đổ cô ấy ngay tại đó. |
[수현] 옆에 자막 '눈을 뗄 수 없는' | - Cậu ấy không thể rời mắt khỏi cô ấy. - Đổ toàn tập. |
반했어요 | - Cậu ấy không thể rời mắt khỏi cô ấy. - Đổ toàn tập. |
[세운] 이 둘도 그러면 어떻게 될지 모르게 되는 건가? | Tôi không biết giữa họ đang có gì nữa. |
[예린] 먹자, 잘 먹겠습니당 | - Xong. Ăn ngon nhé. - Ăn ngon. |
[지민] 잘 먹겠습니다 | - Xong. Ăn ngon nhé. - Ăn ngon. |
[지민] 슝… | |
짠! | - Cụng ly. - Uống ly này thế nào đây? |
[예린] 어, 어디로 마시지? | - Cụng ly. - Uống ly này thế nào đây? |
[당황한 웃음] | |
[지민] 몰라 | Tớ không biết. |
[지민의 탄성] | |
[탄성] | |
[익살스러운 음악] | |
[예린의 헛기침] | |
마셨던 거 중에서는 제일 안 쓰다 | Đây là loại ít đắng nhất trong các loại tớ đã thử. |
- [지민] 응 - [예린] 잘 먹겠습니다 | - Ừ. Ngọt và ngon. - Ngon miệng nhé. |
[지민] 달고 맛있어 | - Ừ. Ngọt và ngon. - Ngon miệng nhé. |
[지민, 예린의 탄성] | |
- [지민] 너무 맛있다, 파스타 - [예린] 응 | - Rất ngon. - Ừ. |
[지민의 옅은 웃음] | |
[지민의 탄성] | |
[경쾌한 음악] | |
[지민의 웃음] | |
안 맞아, 술이? | Cậu không thích à? |
[예린] 차돌, 도와줘 | Ức bò, cứu với. |
[지민] 도와줘 | Giúp cô ấy với. |
[예린] 어른으로 살기가 힘들다 술 힘들다 | Làm người lớn thật khó. Tớ không thích uống. |
- [지민] 맛있는데? - [예린] 그랬어? | - Tớ thích đấy. - Vậy à? |
[예린] 아니, 저기요 | Xin lỗi. |
저, 취하셨어요? | Cậu say à? |
- [지민] 음? - [예린] 뚜껑 [웃음] | Cậu say à? - Không. - Cái nắp. |
아, 이건 취한 게 아니라 그냥 몰랐어 | Tớ không say. Tớ không biết nữa. |
[지민] 닫혀 있었구나 | Nó đóng mà. |
[익살스러운 음악] | |
아, 왜 이렇게 멍청하지? | Sao tớ ngốc thế nhỉ? |
[지민] 어우 | |
[예린] 워워 | |
- [지민] 내가 만약에 - [예린] 응 | - Sẽ như nào nếu… - Ừ. |
- [지민] 꿈의 데이트를 해 - [예린] 응 | - …tớ đi hẹn hò trong mơ… - Ừ. |
내가 만약에 너한테 신청을 해 | - …và rủ cậu đi với tớ thì sao? - Được. |
[예린] 응 | - …và rủ cậu đi với tớ thì sao? - Được. Có thấy khác |
[지민] 그러면 어제 같이 하자 했을 때랑 | Có thấy khác |
이번에 했을 때랑 좀 느낌이 다를 거 같아? | khi tớ rủ cậu hôm qua không? |
[예린] 완전 다른 거 아냐? | Hoàn toàn khác. |
[지민] 진짜? | Hoàn toàn khác. Thật à? |
[예린] 나 지금 너랑 시간을 보내면서도 솔직히 | Thật sự là khác, khi dành thời gian ở bên cậu, tớ có cảm nhận khác về cậu. |
다르게 느껴지거든 | Thật sự là khác, khi dành thời gian ở bên cậu, tớ có cảm nhận khác về cậu. |
어제는 서로 그냥 롯데월드 가고 싶은데 | Hôm qua ta chỉ muốn đi công viên giải trí. |
우린 둘 다 불안정한 상태잖아 | Vì ta đều thấy không chắc chắn. |
그래서 난 그때도 네가 나한테 | Nên khi cậu cho tớ dấu hiệu, |
신호 줬을 때 너무 고마웠거든 | tớ rất biết ơn. |
너의 그걸 쓴다는 거니까 | Vì cậu rủ tớ hẹn hò trong mơ. |
[지민] 응 | Phải. |
[예린] 그래서 이번에는 난 더 기분 좋게 갈 거 같은데? | Nếu cậu rủ tớ bây giờ, tớ sẽ rất vui. Nhưng đừng bị áp lực. Nếu cậu đi với Ji-woo cũng không sao. |
그런데 부담 주는 거 아니다 난 너 지우랑 가도 돼 | Nhưng đừng bị áp lực. Nếu cậu đi với Ji-woo cũng không sao. |
[설레는 음악] | |
[지민] 넌 꿈의 데이트를… | Khi nào cậu định đi hẹn hò trong mơ? |
언제쯤 쓸 거야? | Khi nào cậu định đi hẹn hò trong mơ? |
[예린] 음… | |
그건 딱히 생각을 안 해 봤는데 | Tớ chưa nghĩ đến. |
'어, 저거 하고 싶다' 이러면 어떻게 해서라도 할 거 같아 | Nếu tớ muốn làm gì, tớ sẽ làm mọi thứ để làm được. |
[지민] 뭐, 너 마음이지만 | Hoàn toàn tùy thuộc ở cậu, |
만약에 나한테 신청하면 | nhưng cậu cứ biết là tớ sẵn sàng đi bất cứ khi nào cậu rủ tớ. |
나는 언제든 받을 의향이 있어 | nhưng cậu cứ biết là tớ sẵn sàng đi bất cứ khi nào cậu rủ tớ. |
근데 내가 너한테 하잖아 | Nhưng nếu tớ rủ cậu, ta không đi với nhau thêm được nữa. |
그럼 너랑 나랑 한번 다시 못 가 | Nhưng nếu tớ rủ cậu, ta không đi với nhau thêm được nữa. |
[지민] 그렇네 | - Phải. - Nên cậu có thể chọn đi với Ji-woo. |
그럼 너는 지우를 택할 수 있겠지 | - Phải. - Nên cậu có thể chọn đi với Ji-woo. |
- 안 돼, 안 돼 - [지민의 옅은 웃음] | Tớ không cho phép đâu. |
[지민] 질투도 해 주네 | Cậu đang ghen. |
좋구만 | - Tớ thích đấy. - Ta có hơi ghen tị, nhỉ? |
[예린] 너 질투 좀 있구나 | - Tớ thích đấy. - Ta có hơi ghen tị, nhỉ? |
[지민] 심해 | Siêu ghen. |
[잔잔한 음악] | |
[예린의 호응] | |
[예린, 지민의 옅은 웃음] | |
이제 좀 호감도가 올라간 거 같아 | Tớ nghĩ giờ tớ thích cậu hơn. |
나? | Tớ? |
- [지민이 수줍게] 응 - [예린의 부끄러운 웃음] | Ừ. |
뭐, 현으로 올라오고 있는 거야? | Giờ cậu bắt đầu thích tớ hơn? |
[지민] 그렇지 | Tớ thấy vậy. Cậu cũng thế chứ? |
너도? | Tớ thấy vậy. Cậu cũng thế chứ? |
좋네 | Tốt. |
난 너랑 잘 맞는다고 생각하면 할수록 | Tớ càng nghĩ ta hợp nhau, ta càng hợp nhau thật. |
근데 또 잘 맞아 | Tớ càng nghĩ ta hợp nhau, ta càng hợp nhau thật. |
재밌을 때는 약간 같이 재밌고 | Hay thật đấy. Ta vui lúc cần vui, nghiêm túc lúc cần thiết. |
진지할 때는 같이 진지해서 좋아 | Hay thật đấy. Ta vui lúc cần vui, nghiêm túc lúc cần thiết. |
갑자기 지우가 신경 쓰이는데? | Tớ đột nhiên thấy lo về Ji-woo. |
[지민] 그럼 너가 | Cậu đang |
- 내 호감도가 올라가고 있잖아 - [예린] 응 | - bắt đầu thích tớ hơn à? - Ừ. |
뭔가, 세연이보다 올라갔으면 좋겠다 | Mong cậu thích tớ nhiều hơn Se-yeon. |
[설레는 음악] | |
[지민] 역전됐으면 좋겠네 | Mong là thắng cậu ấy. |
[예린] 가능성 있어 | Cậu có thể. |
[수현의 감탄] | |
[지은] 지민이 확 돌아설 거 같아요 | - Chắc con tim cậu ấy đang thay đổi. - Phải. |
- [수현] 돌아설 거 같다 - [지은] 어 | - Chắc con tim cậu ấy đang thay đổi. - Phải. |
[규현] 지치거든, 왜냐하면 지금 | Vì cậu ấy mệt mỏi rồi. - Giờ cậu ấy thấy chắc. - Phải. |
[지은] 안정감을 얻었잖아, 지금 | - Giờ cậu ấy thấy chắc. - Phải. |
이 안정감에서 오는 행복을 너무 느꼈거든 | Cậu ấy thấy vui khi chắc chắn. |
[수현] 아, 재밌다 | Vui thật. |
[예린] 나는 좀 궁금했거든 | Tớ đã tò mò. |
왜냐면 너에게 느끼는 감정이 친구 감정인지 | Tớ đã muốn biết cảm xúc tớ có với cậu là tình bạn hay tình yêu. |
아니면 남자로서 느끼는 건지 알고 싶었어 | Tớ đã muốn biết cảm xúc tớ có với cậu là tình bạn hay tình yêu. |
[지민] 그래서 좀 신기했어 | Tớ hơi ngạc nhiên. |
머리 묶는데 되게 예뻐 가지고 | Cậu nhìn rất xinh khi buộc tóc. |
[지민의 멋쩍은 웃음] | |
또 풀고 묶어도 돼? | Tớ thả tóc ra rồi buộc lại nhé? |
[예린의 감탄] | |
[익살스러운 음악] | |
다 마셨어? | - Uống hết chưa? - Muốn uống nốt luôn không? |
[지민] 지금 다 따를래, 그냥? | - Uống hết chưa? - Muốn uống nốt luôn không? |
[예린] 응, 나도 줘 | - Uống hết chưa? - Muốn uống nốt luôn không? - Ừ. - Muốn chia phần còn lại không? |
[지민] 지금 여기서 절반 절반씩 따를래 | - Ừ. - Muốn chia phần còn lại không? |
[예린] 와, 그득그득 | Đầy kìa. |
어우! | |
[예린] 어떡하지? 우리… | Ôi, không. - Tệ rồi. - Ta sẽ về trong tình trạng say khướt. |
나랑 오늘 너랑 완전 취해서 들어가겠는데? | - Tệ rồi. - Ta sẽ về trong tình trạng say khướt. |
좋아 | Chẳng sao. |
어우! | |
초점, 초점이 안 맞아 | Tớ không nhìn rõ nữa. |
맞춰, 맞춰 | Cố đi. |
[지민] 그래도 취하니까 기분이 좋네 | Cảm giác lâng lâng thật vui. |
컵, 컵 줘 봐 | Đưa tớ ly của cậu. |
보리, 보리 나도 안 맞거든, 지금 | Trà lúa mạch đấy. Tớ cũng không nhìn rõ. |
[예린] 오케이 | |
[지민] 에임이 안 맞아도 너무 안 맞는데? | Cậu chếnh choáng rồi. |
[지민] 됐어, 됐어 | Được rồi. |
[예린의 웃음] | |
그나마 정신이 조금 드네 | Giờ tớ tỉnh hơn xíu. |
하우스 들어가면 애들이 놀라겠다, 둘 다 취해서 | Các bạn khác sẽ ngạc nhiên lắm khi thấy ta say thế nào. |
- [지민] 가자 - [예린] 갈까? 하우스로 가자 | - Đi nào. - Về nhà. |
[지민] 응, 가자 | Ừ, đi thôi. |
[규현] 우리가 많이 좀… | Chuyện diễn ra theo đúng ý chúng ta. |
우리가 원하는 대로 흘러가고 있었던 거 같아요, 그죠? | Chuyện diễn ra theo đúng ý chúng ta. |
- [지은] 너무 과몰입해서 봤어요 - [수현] 아, 너무 재밌었네요 | Chuyện diễn ra theo đúng ý chúng ta. - Tôi hoàn toàn đắm chìm. - Thật thú vị. |
앞으로 지민이의 마음에 큰 변동이 있을 거 같고… | Tôi nghĩ có sự thay đổi lớn trong trái tim Ji-min. |
[규현] 원래 오늘은 그냥 친구끼리 '베스트 프렌드 놀러 가자'였는데 | Hôm nay, lúc đầu họ kiểu "Ta ăn tối đi bạn ơi". |
- 머리 묶기 시작하면서… - 어, 장난 아냐 | - Nhưng sau khi cô ấy buộc tóc… - Điên thật. |
[지은] 남자들 이런 거 진짜 좋아해요? | Đàn ông thích thế à? |
- 난리, 그냥 죽어요 - [수현의 박장대소] | - Bọn tôi chết mê ấy chứ. - Thật à? |
[지은] 진짜요? | - Thật thế à? - Tôi không biết. |
저는 사실 딱히 뭔가 모르겠는데 | - Thật thế à? - Tôi không biết. |
약간 서로 호감이 있는 상태면은 | Nhưng nếu họ thu hút nhau |
- [세운] 뭔가 좀… - [지은] 죽어요? | - thì thấy… - Chết mê không? Nếu một cô gái buộc tóc trước mặt tôi, tôi sẽ nhìn chằm chằm. |
[규현] 저는 개인적으로 그냥 앞에서 묶잖아요 | Nếu một cô gái buộc tóc trước mặt tôi, tôi sẽ nhìn chằm chằm. |
진짜 넋 놓고 보게 된다니까요 | Nếu một cô gái buộc tóc trước mặt tôi, tôi sẽ nhìn chằm chằm. |
- [지은] 죽어요? - [수현] 그니까, 지민이처럼? | Nếu một cô gái buộc tóc trước mặt tôi, tôi sẽ nhìn chằm chằm. - Anh có chết mê? - Như Ji-min? |
- 저 정도로는 안 되는데 - [수현, 지은의 웃음] | - Không đến nỗi. - Ji-min… |
[지은] 수현 씨 말대로 한순간인 거 같아요 | Như Su-hyun đã nói, điều đó diễn ra rất nhanh. |
남녀는 정말 딱 한순간인 거 같아요 | Rất nhiều thứ thay đổi nhanh. |
[규현] 지민이도 솔직하고 예린이도 솔직한 성격이니까 | Ji-min chân thành, và Ye-rin cũng vậy. |
- 서로 그냥 - [지은] 잘 맞았어 | - Họ cứ… - Cặp đôi hoàn hảo. |
서로에 대한 마음을 그냥 숨김없이 | - Họ chân thành với nhau. - Phải. Tôi thích cặp này. |
[수현] 맞아요, 이 커플 좋아요 | - Họ chân thành với nhau. - Phải. Tôi thích cặp này. |
[지은] 보기 너무 좋았어요 | - Tôi thích xem họ. - Phải. |
[세운] 맞아요 | - Tôi thích xem họ. - Phải. |
[지민] 조심해 | Cẩn thận đấy. |
- [평석] 뭐야? - [지민] 어? | - Chuyện gì vậy? - Gì thế? |
[평석] 빨리 왔어, 왜 이렇게? | - Sao về sớm thế? - Sao? Tớ tưởng bọn tớ đi ba tiếng rồi. |
[지민] 우리? 3시간 만에 온 거 같은데 | - Sao về sớm thế? - Sao? Tớ tưởng bọn tớ đi ba tiếng rồi. |
[상원] 누구 왔다 | Có người ở đây. |
[서현] 누구? | Ai thế? |
지민, 예린인가? | Là Ji-min và Ye-rin. Sao họ… |
야, 근데 왜 저렇게… | Sao họ… |
[평석] 너네 술 마셨어? | - Các cậu có uống rượu không? - Nhiều lắm. |
[지민] 응, 많이 마셨어 | - Các cậu có uống rượu không? - Nhiều lắm. |
야, 너 많이 마셨다? | Các cậu uống nhiều à. |
[상원] 왜, 왜? | - Sao? - Có chuyện gì? |
[서현] 왜? | - Sao? - Có chuyện gì? Ye-rin say à? |
예린이 좀 취했어? | Ye-rin say à? |
야, 희지, 가서 받아 줘 | Hee-ji, cậu nên đi giúp cậu ấy. |
[서현] 야, 너 괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
[서영] 예린 | Ye-rin. |
- [서현] 못 가누네 - [지민] 거의 다 마셨어 | - Chả đứng vững. - Bọn tớ uống cả chai. - Sao thế? - Cậu ấy không có mùi rượu. |
- [서현] 왜 이래 - [서영] 얘는 냄새가 안 나 | - Sao thế? - Cậu ấy không có mùi rượu. |
[지민] 근데 정신을 차리면 차려 | Tớ có thể tỉnh táo. |
- [희지] 조용히 해 - [지민] 오케이 | - Trật tự. - Ừ. |
[지민] 어디로 갈까요? | Đi đâu? |
[상원] 내가 할게 | Ji-min, đi nào. |
- [지민] 편하게 2층에 있을게 - [상원] 응 | - Tớ sẽ lên tầng. - Ừ. |
[상원] 옷 편하게 갈아입고 | Thay đồ đi. Rửa mặt nước lạnh và lên giường nằm nghỉ. |
찬물로 세수 한번 하고 침대에서 좀 쉬다 와 | Thay đồ đi. Rửa mặt nước lạnh và lên giường nằm nghỉ. |
[지민이 혀 꼬이며] 알았어, 알았어 | Ừ, được rồi. |
[세연] 너 얼마나 마셨냐? | Cậu đã uống từng nào? |
- [희지] 이리 와, 이리 와 - [평석] 그래 | - Qua đây. - Đúng vậy. |
- [평석] 인정 - [상원] 인정이요, 동의합니다 | - Tớ đồng ý. - Tớ đồng ý. Tớ sẽ tuân thủ. |
[서현] 누가 쓴… | Ai viết… |
- [세연] 올라온 거야 - [희지] 올라온 거야 | - Nó vừa hiện ra. - Hiện ra? |
[상원] 떴어, 떴어 | - Nó vừa hiện ra. - Hiện ra? |
[상원] 저기 밑에 적혀 있잖아 | Hiện ra ở đó. |
'과음 적발 시 꿈의 데이트권 박탈' | Uống quá nhiều sẽ mất cuộc hẹn trong mơ. |
[규현] 둘이 한 병 정도는 | Hai người uống chung một chai có bị coi là uống quá nhiều? |
뭐, 그렇게 과음인가? | Hai người uống chung một chai có bị coi là uống quá nhiều? |
- [세운] 취하지 말라는 얘기… - [수현] 본인 주량에… | - Ý là đừng để bị say. - Phải biết giới hạn. |
- 주량을 넘어가면… - 취할 때까지 마시지 말라? | - Ý là đừng để bị say. - Phải biết giới hạn. Vậy đừng uống tới khi say? |
[흥미로운 음악] | |
[세연] 너 자, 자야 되는 거 아냐? | Cậu cần nằm nghỉ. |
- [희지] 예린이, 밥 먹어 - [예린] 맛있겠다 | - Ye-rin, ăn đi. - Nhìn ngon đấy. |
- [희지] 예린이, 밥만 먹어 - [예린] 넹 | - Ye-rin, ăn đi. - Nhìn ngon đấy. - Ăn cái này thôi. - Ừ. |
얘 옆에는 술 근처에도 두면 안 돼 | Đừng để rượu gần cậu ấy. |
[예린이 귀여운 말투로] 감사합니다 | Cảm ơn. |
[서영] 원래 먹어야지 또 빨리 | Cậu nên ăn để nhanh tỉnh táo. |
돌아오지 않을까? | Cậu nên ăn để nhanh tỉnh táo. |
[희지] 아니, 정신 차려야지 밖이면 밖일수록 | Không ở nhà thì nên cảnh giác hơn. |
나 진짜 한 잔 반밖에 안 마셨어 | Tớ chỉ uống một ly rưỡi. |
[상원] 근데 그게 너한테 많은 양일 수 있는 거야 | Chắc từng đó là quá nhiều với cậu. |
그건 사람마다 다른 거니까 | - Tùy thuộc mỗi người mà. - Đúng thế. |
[평석] 그래 | - Tùy thuộc mỗi người mà. - Đúng thế. |
더 줄까? 잘 먹네, 줘 봐 | Ăn nữa không? Cậu có vẻ thích nó. |
내 거까지 먹어, 다 먹어, 그냥 | Ăn của tớ đi. Cứ ăn hết đi. |
[포근한 음악] | |
와인은 이제 반 잔, 오케이? | - Sau này uống nửa ly thôi nhé? - Ừ. |
- [예린] 응 - [세연] 한 잔도 아니야, 반 잔 | Không đầy, chỉ một nửa. |
- [예린] 응 - [세연] 어 | Ừ. |
- [희지] 씻을래, 예린아? - [예린] 응 | - Cậu muốn đi tắm không? - Có. |
샤워해야지 | Tớ sẽ đi tắm. |
- [희지] 샤워하다 자면 안 돼 - [예린] 응 | - Đừng ngủ trong khi tắm. - Ừ. |
[서현] 가자 | Đi nào. |
[서현] 와, 진짜 너무… | CUỘC HẸN TRONG MƠ CỦA SANG-WON & SEO-HYEON |
- [서현] 너무 재밌겠다 - [상원] 진짜 | - Sẽ rất vui đấy. - Tớ biết. |
롯데월드, 롯데월드 | Lotte World Adventure? |
- [규현] 가는구나 - [지은] 너무 부럽다 | - Cuối cùng họ cũng đi. - Ghen tị quá. |
[세운] 와, 또 밤에 가면 얼마나 예쁘겠어요 | - Buổi tối sẽ đẹp lắm. - Ừ. |
[지은] 그러니까요 우리밖에 없고 | Và chỉ có hai người họ. |
[서현] 말도 안 돼 | Không đời nào. Không thể tin được. |
말도 안 돼 | Không đời nào. Không thể tin được. |
[상원] 딱 보자마자 어? 신청했잖아, 내가 | - Tớ đã đăng ký ngay khi nhìn thấy. - Tớ biết. |
[서현] 그러니까 | - Tớ đã đăng ký ngay khi nhìn thấy. - Tớ biết. |
[상원] 아, 그럼 넌 딴 사람한테 가자 할 거 아냐 | Bạn hẹn của cậu giờ bên người khác. |
[서현] 뭔! | Này. |
- [서현] 그런! - [상원] 타서 얘기하시죠 | - Cái… - Để vào xe rồi nói. |
- [서현] 안녕하세요 - [상원] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [상원] 너무 기대돼, 진짜 - [서현] 진짜 | - Tớ vui lắm. - Tớ cũng thế. |
- [상원] 기대돼? - [서현] 완전 | - Cậu háo hức chứ? - Có. |
- [상원] 다행이네요 - [서현] 재밌겠다 | - Tớ vui lắm. - Sẽ rất vui. |
나 오늘 어때? | Hôm nay nhìn tớ thế nào? |
오늘 딱 블랙 앤 화이트 앤 청 | Áo đen trắng và denim. |
- 맘에 들어? - 패션 완전 맘에 들어 | - Cậu thích không? - Tớ thích. |
패션 말고 나는? | - Thế còn tớ? Không nói về quần áo. - Tất nhiên tớ thích cậu. |
너도 맘에 들지 | - Thế còn tớ? Không nói về quần áo. - Tất nhiên tớ thích cậu. |
와, 진짜 장난 아니다 | Điên thật. |
- [상원] 왜? - [서현] 그런 식으로… | - Gì? - Đó là cách cậu… |
오케이 | Ừ. |
정신을 똑바로 차려야겠어 | - Tớ nên cảnh giác. - Vì sao? |
[상원] 왜? | - Tớ nên cảnh giác. - Vì sao? |
[서현] 똑바로 차리고 | Tớ nên cảnh giác. |
[상원] 롯데월드에 로망 있으신가요? | - Cậu muốn làm gì ở Lotte World? - Tớ? |
[서현] 로망? | - Cậu muốn làm gì ở Lotte World? - Tớ? |
그 거기서 사진 찍는 거 | Chụp ảnh. Chỗ mà ai cũng chụp. |
다들 사진 찍는 곳 있잖아 | Chụp ảnh. Chỗ mà ai cũng chụp. |
[상원] 회전목마 아니면 성? | - Vòng quay ngựa gỗ hay lâu đài? - Lâu đài. |
- 야외 성 아니면 회전목마? - [서현] 성 | - Vòng quay ngựa gỗ hay lâu đài? - Lâu đài. |
- 항상 사람 줄이 엄청 길었어 - [상원] 줄이 진짜 엄청 길어 | - Có cả hàng dài. - Rất dài. |
[서현] 한 번도 안 찍어 봤어 | Tớ chưa bao giờ chụp được ở đó. |
[상원] 롯데월드에 둘이? 와… | Tớ chưa bao giờ chụp được ở đó. Chỉ có hai ta ở đó nhỉ? |
- [서영] 뭐 도와줄 거 없어? - [세연] 어, 괜찮아, 괜찮아 | - Cần giúp gì không? - Không đâu. |
저쪽만 그냥 정리 좀 해 줘 요쪽만 | Cậu lau bàn được chứ? |
왜? | Gì? Cậu muốn làm nốt sao? |
[작게] 아, 둘이 할래? | Gì? Cậu muốn làm nốt sao? |
[희지] 내가 할게 | Tớ sẽ làm. |
손 씻고 가, 손 씻으시고 가세요 | Rửa tay và đi đi. |
- [세연] 난 진짜 씻고 온다 - [희지] 씻으세욤 | - Thực ra tớ đang định đi tắm. - Đi đi. |
[몽글몽글한 음악] | |
아, 셰프님 | Bếp trưởng Kim. |
셰프님, 힘드세요? | Bếp trưởng Kim, mệt à? |
- 체력이 고갈 난 거 같은데 - [평석] 맞아 | - Nhìn cậu có vẻ mệt. - Hơi thôi. |
귀가 아직도 빨가신데 | Tai cậu vẫn đỏ. |
[평석] 귀는 왜 이렇게 왜 이렇게 빨간 거야? | Sao tai tớ lại đỏ? |
귀는 항상 왜 빨갛지? | Sao tai cậu luôn đỏ vậy? |
[희지] 음, 모르겠네 | Tớ tự hỏi tại sao. |
오늘 진짜 맛있게 먹었어 | Đồ ăn hôm nay ngon. Tớ không ăn nhiều, nhưng no. |
많이 먹진 않았는데 배불러 | Đồ ăn hôm nay ngon. Tớ không ăn nhiều, nhưng no. |
[평석] 아, 맞아 | Ừ. |
[희지] 요리 최고시던데? | Cậu nấu ăn giỏi đấy. |
많이 해 먹어? | Cậu hay nấu không? |
- [평석] 음, 가끔 - [희지] 가끔 | - Đôi khi. - Đôi khi? |
가끔… | Đôi khi. |
나도 뭔가 따라 하는 거 좋아하는데 | Tớ thích thử các công thức. |
[희지가 웃으며] 잘 안 올라갈걸? | Kéo lên không dễ đâu. |
[평석] 와, 근육 | Cậu thật cơ bắp. |
- [수현, 규현의 탄성] - [설레는 음악] | |
[규현] 평석이가 | - Pyeong-seok thật… - Ôi, Pyeong-seok. |
[수현] 와, 평석아 | - Pyeong-seok thật… - Ôi, Pyeong-seok. |
[수현] 평슥아! | Pyeong-seok. |
아, 이게 진짜 별거 아닌데 왜 이렇게 | - Không có gì đặc biệt… - Nhưng chính thế lại làm rung động. |
[수현] 저런 게 진짜 설렌다고요 | - Không có gì đặc biệt… - Nhưng chính thế lại làm rung động. |
[희지의 웃음] | |
[희지] 땡큐 | Cảm ơn cậu. |
진짜 잘 안 올라가 | Không dễ kéo lên. |
[속삭이며] 감사합니다 | Cảm ơn cậu. |
[희지] 뽀드득, 뽀드득 | Rửa sạch nhé. |
[희지가 웃으며] 검토 | Kiểm lần cuối. |
[지은의 탄성] 너무 잘 어울려 얘네 너무 설레요 | - Nhìn họ tuyệt thật. - Sao nhìn họ cứ như mới cưới? |
왜 이렇게 신혼부부 같아, 여기? | - Nhìn họ tuyệt thật. - Sao nhìn họ cứ như mới cưới? |
- 미칠 거 같아, 진짜로 - [지은] 그쵸? | - Họ khiến tôi mê mẩn. - Phải đấy. |
얘네 좀 미칠 것 같아 | - Họ khiến tôi mê mẩn. - Phải đấy. |
[수현] 너무 귀엽다 | Họ dễ thương quá. |
[지민의 옅은 탄성] | |
[설레는 음악] | |
[영상 속 지민] 저는 | Xin chào. Tôi là… |
- [지민] 저는 - [예린] 오늘 볼링 치러 가, 볼링 | - Tôi… - Bọn tôi đang đi chơi bowling. Bọn tôi đi chơi bowling. |
[지민] 저희는 볼링 치러 갈 겁니다 | Bọn tôi đi chơi bowling. |
[지민] 엄청 재밌겠죠 | Nghe vui đúng không? |
아, 둘이 찍은 사진 봐 | Cậu ấy đang xem ảnh. |
[수현의 탄성] | Cậu ấy đang xem ảnh. |
아, 귀여워 | Dễ thương. Cậu ấy đang xem ảnh từ cuộc hẹn trước khi đi ngủ. |
자기 전에 이제 데이트한 걸 보는 거야 | Dễ thương. Cậu ấy đang xem ảnh từ cuộc hẹn trước khi đi ngủ. |
정말… | Cậu ấy… |
[수현] 아, 순수해 | Cậu ấy ngây thơ. |
[서영] 잘 갔다 왔어? | Thế nào? |
[지우의 옅은 한숨] | |
- [지우] 이게 다야? - [정윤] 너희 뭐 해? | - Thế thôi? - Các cậu đang làm gì? |
[지우] 아, 나 옷 갈아입을게요 | Tớ thay đồ đã. |
[지민] 드디어 일어났구만 | - Cuối cùng cũng tỉnh. - Cậu định đi tắm không? |
[예린] 어, 너 샤워할 거지? | - Cuối cùng cũng tỉnh. - Cậu định đi tắm không? |
[예린] 너 잤어? | - Cậu đã ngủ à? - Tớ? Không, tớ tỉnh suốt đấy. |
[지민] 나? 아니, 계속 깨 있었어 | - Cậu đã ngủ à? - Tớ? Không, tớ tỉnh suốt đấy. |
[지민] 그랬더니 갑자기 저거 바뀌어 있더라? | - Cái bảng thay đổi! - Cậu uống à? |
- [지민] 저거 바뀌어 있어 - [예린] 뭐를? | - Cái bảng thay đổi! - Cậu uống à? - Thay đổi rồi. - Đổi gì? |
- [지민] 일로 와 봐 - [예린] 뭐가? | Qua đây. Thấy cảnh báo chứ? |
[지민] 과음할 시 무슨… | Qua đây. Thấy cảnh báo chứ? |
우리 때문에 바뀐 거 같아 | Tớ nghĩ nó thay đổi vì ta. |
'과음 적발 시 꿈의 데이트권 박탈' | Nó bảo uống quá nhiều sẽ mất cuộc hẹn trong mơ. |
[지민, 예린의 웃음] | Nó bảo uống quá nhiều sẽ mất cuộc hẹn trong mơ. |
[지민] 우리 때문에 생긴 거 같아 | Chắc là vì bọn mình. |
[정윤] 지나친 과음 하지 말라고! | Đừng uống quá nhiều. |
[지민] 비틀대면서 와 가지고 | Tớ còn loạng choạng. |
[지민] 기억나긴 해? | - Cậu nhớ chứ? - Gì cơ? Nhớ gì? |
- [예린] 응? 온 기억? - [지민] 어 | - Cậu nhớ chứ? - Gì cơ? Nhớ gì? |
기억은 나지, 기억나지 | - Tất nhiên là tớ nhớ. - Chắc là không quên chứ? |
[지민] 그지? 막 다 까먹은 거 아니야? | - Tất nhiên là tớ nhớ. - Chắc là không quên chứ? |
- [예린] 완전 나, 나… - 다 초기화됐어 | - Không. - Não cậu đã khởi động lại. |
[예린] 아니, 근데 술 마시니까 심장이 되게 빨리 뛰어 | Tim tớ đập nhanh khi tớ say? Cậu biết chứ? |
아, 뭔지 알지? | Tim tớ đập nhanh khi tớ say? Cậu biết chứ? |
[지민] 만져 보니까, 난 몰랐거든? | Tớ không biết, để xem nào. |
- [지민] '쿵쾅쿵쾅' - [예린] 난 들렸어 | - Đập nhanh. - Tớ nghe thấy đó. |
'쿵쾅쿵쾅 쿵쾅쿵쾅', 이래 | Nó như thế này. |
[예린] 샤워하려고 보니까 다 빨간 거야 | Khi tớ cởi đồ ra tắm, cả người tớ bị đỏ hết cả. |
나 너무 놀랐어 | Tớ đã rất ngạc nhiên. |
- [지민] 나 갤러리를 봤거든 - [예린] 응 | - Tớ đã xem qua các ảnh. - Ừ. |
[지민] 갤러리 봤는데 | Tớ tìm được ảnh này. |
[예린] 내가 너한테 사진 다 보내 줬었나? | Tớ đã gửi hết ảnh chưa? |
- 이거 보내 줬었지 - [지민] 안 보내 줬어 | Tớ đã gửi hết ảnh chưa? - Tớ gửi cái này. - Đâu. - Cái này. - Cậu đã gửi tớ hết đống này. |
- [예린] 이거, 이거 - [지민] 이거밖에 안 보내 줬는데 | - Cái này. - Cậu đã gửi tớ hết đống này. |
- [예린] 뭐야? 왜 잘 나왔는데? - [지민] 어? | - Ảnh đó trông cậu bảnh nhỉ? - Cái này à? |
- [예린] 왜 잘 나왔는데? - [지민] 이거? | - Ảnh đó trông cậu bảnh nhỉ? - Cái này à? |
[예린] 금붕어, 금붕어 짤 | Trông cậu như meme cá vàng. |
[불안한 음악] | |
[예린] 아, 그만 먹어야 되는데 | Tớ nên dừng ăn. |
나 진짜 빵떡 돼서 나간다 여기와서 | Tớ sẽ béo khi rời nơi này mất. |
[지민] 빵떡 | Béo. |
- [예린] 위험하다고 - [지민] 빵떡 | - Nguy hiểm thật. - Béo. |
[예린] 옴뇸뇸 | |
[지민] 아, 빵떡 너무 귀여운 거 아냐? | Dễ thương quá. |
[평석] 2층 갈까? | Cậu muốn lên tầng à? |
[세연] 아, 2층? 어디든 | Lên tầng? Ở đâu cũng được. |
- 아, 쓱 보네 - [세운] 이제 가니까 또 한 번 쓱 | - Cô ấy đang nhìn. - Cô ấy nhìn họ rời đi. |
- 아, 예린이는 확실히 - [규현] 신경을 쓰고 있어요 | - Rõ là Ye-rin vẫn… - Cô ấy quan tâm. |
[세운] 세연이가 좀 더 많이 신경 쓰이는 거 같아요 | - Cô ấy có vẻ thích Se-yeon hơn. - Ừ. |
[세연] 오늘 기분은 정말 말로 표현하기 힘든 거 같아 | Cảm giác hôm nay thật khó tả. |
[잔잔한 음악] | |
이건 뭔, 뭔, 무슨 감정이지 이게? | Cảm giác này là gì? |
진짜 19년 살면서 처음 느껴 보는 감정이다 | Tớ chưa bao giờ cỏ cảm giác này trong đời. |
- 19년, 아니, 이제 20년 - [평석] 응 | Mười chín tuổi. Giờ sang hai mươi. |
내 마음을 모르겠어 지금 그냥 | Tớ không biết tim mình muốn gì. Tớ như đang đứng bên bờ vực. |
너무 약간 좀 날이 서 있는 느낌이야, 지금 | Tớ như đang đứng bên bờ vực. |
아, 복잡하겠다 | Phức tạp thật. |
- [세연] 진짜 복잡해 - 복잡해, 진짜 | Phức tạp thật. - Rất phức tạp. - Ừ. |
차라리 | Như này thực sự tốt hơn. |
잘된 거야, 나도 | Như này thực sự tốt hơn. Tớ rất vui vì đã nói chuyện với Ye-rin trước. |
예린이한테 먼저 이렇게 얘기를 한 게 다행인 거 같아, 어 | Tớ rất vui vì đã nói chuyện với Ye-rin trước. |
만약에 계속 내가 이렇게 얘기를 안 했다가 질질 끌었으면은 | Nếu tớ kéo dài và không nói, |
예린이도 계속해서 나한테 어느 정도… | cậu ấy sẽ cứ thích tớ… |
[평석] 그래, 근데 좀 달라진 게 보이긴 해, 둘이 | Tớ có thể thấy sự thay đổi giữa hai người họ. |
[세연] 그런데 이게 마음이… | - Nhưng sao tớ cảm thấy… - Ừ. |
뭐 이렇게 싱숭생숭하냐? | …bối rối và mâu thuẫn? |
솔직하게 감정을 털어놨는데도 이러고 있으니까 | Tớ vẫn thấy vậy sau khi bày tỏ cảm xúc. |
어제 그렇게 한 것도 잘한 건가 싶기도 하고 | Không biết hôm qua làm thế có đúng không. |
와, 모르겠다 | Trời, tớ không biết. |
[세연의 깊은 한숨] | |
[세연의 한숨] | |
- [평석] 니랑 희지랑 얘기할 때 - [세연] 응 | Khi cậu đứng với Hee-ji, |
예린이랑 올라가서 얘기했거든 | tớ gặp Ye-rin trên lầu. |
- [세연] 오, 진짜? - [평석] 응 | - Thật à? - Ừ. |
[평석] 그, 내일 데이트하자고 나한테 말하길래 | Cậu ấy rủ tớ đi hẹn hò ngày mai. |
- [세연] 너? 너한테? - 응 | - Cậu ấy rủ cậu? - Ừ. |
- 예린이가? - 응 | - Ye-rin? - Ừ. |
- 와, 진짜? - 그냥 자기는 | - Thật à? - Cậu ấy nói rằng |
- 지금 다 친해지고 싶다고 - 와, 진짜? | - cậu ấy muốn tìm hiểu tất cả. - Thật à? |
[깊은 한숨] | |
아니, 그리고 | Và tớ cứ tưởng ý của cậu ấy là cuộc hẹn bình thường. |
예린이가 그냥 데이트 가자는 건 줄 알았거든 | Và tớ cứ tưởng ý của cậu ấy là cuộc hẹn bình thường. |
- [세연] 꿈의 데이트 가재? - 어 | - Cuộc hẹn trong mơ à? - Ừ. |
- [세연] 정말? - [평석] 어 | - Thật à? - Ừ. |
- [평석의 헛웃음] - [세연의 탄성] | |
나는 상상도 못 했지 | Tớ không ngờ đấy. |
- [세연] 진짜? 꿈의 데이트 하재? - 뭐지? 어 | - Thật à? Cuộc hẹn trong mơ? - Ừ. |
와, '이게 뭐지?' 나는… | Tớ kiểu, "Chuyện gì thế?" |
꿈의 데이트 | Cuộc hẹn trong mơ. |
[세연이 혀로 똑딱거린다] | |
[평석이 한숨쉬며] 너 꿈의 데이트는 어떻게 할라고? | Cậu định làm gì với cuộc hẹn trong mơ của cậu? |
나는 정말 한 번 그 꿈의 데이트 있는 거를 | Tớ muốn chuẩn bị thật kỹ cho cuộc hẹn trong mơ đó. |
난 좀 내 소신껏 정말 | Tớ muốn chuẩn bị thật kỹ cho cuộc hẹn trong mơ đó. |
확실하진 않아도 어느 정도의 정말 | Kể cả nếu tớ không chắc, tớ muốn đi với người tớ thấy tự tin. |
딱 그게 있어야지 하고 싶거든 | tớ muốn đi với người tớ thấy tự tin. |
이제 의미가 있는 거잖아 | Vì điều đó rất có ý nghĩa. Tớ chỉ có một cơ hội. |
어쨌든 자기가 한 번 사용하는 거고 | Vì điều đó rất có ý nghĩa. Tớ chỉ có một cơ hội. |
[평석] 응 | Phải. |
[세연의 깊은 한숨] | |
[세연의 탄식] | |
근데 세연이가 어쨌든 간에 | Se-yeon đã |
약간 예린이를 대할 때 어떻게 보면 지금까지 | giữ khoảng cách với Ye-rin |
살짝 좀 멀리하는 제스처를 보이다가 | - cho tới bây giờ. - Ừ, và giờ cậu ấy… |
[지은] 갑자기 | Nhưng giờ khi cô ấy thân với Ji-min |
또 지민이랑 급격하게 가까워진 모습을 보면서 | Nhưng giờ khi cô ấy thân với Ji-min |
좀 마음이 좀 | cậu ấy cảm thấy… |
- [지은] 안 좋은 거 같아요 - [규현] 싱숭생숭하다 | - Cậu ấy không vui. - Buồn vui lẫn lộn. |
[지은] 근데 예린인 세연이한테 | Chẳng phải Ye-rin vẫn có cảm xúc với Se-yeon mà? |
조금 더 아직은 마음이 있는 거 같지 않아요? | Chẳng phải Ye-rin vẫn có cảm xúc với Se-yeon mà? |
일단 그래도 저는 예린이가 더 사랑을 받았으면 좋겠어서 | - Tôi muốn Ye-rin được yêu. - Phải. |
[지은] 맞아, 맞아 | - Tôi muốn Ye-rin được yêu. - Phải. |
[수현] 세연이에게 얼른 마음을 털어 내고 | Tôi muốn cô ấy quên đi cảm xúc với Se-yeon |
지민이한테 갔으면 좋겠는 마음이 생겼어요 | - và cứ ở bên Ji-min. - Phải. |
[희지] 서영, 괜찮아? | Seo-yeong, cậu ổn chứ? |
누구세요? 아, 희지 | Ai đấy? Ồ, cậu à. Tớ đang thấy mệt. |
나 너무 아파 가지고 | Ai đấy? Ồ, cậu à. Tớ đang thấy mệt. |
우리끼리… 우리끼리 대화를 하면 되겠네 | Tớ nghĩ ta có thể nói chuyện. |
[서영] 너 어때? | Cậu thế nào? |
넌 지금 호감도 순위가 어떻게 돼? | Chuyện với mấy cậu ấy thế nào rồi? |
1위밖에 없어 | Tớ chỉ thích một người. |
- [서영이 속삭이며] 평석이? - 응 | - Pyeong-seok? - Ừ. |
[따뜻한 음악] | |
근데 나는 궁금해 | Tớ tò mò. |
평석이의 어떤 점이 | Cậu thích gì ở Pyeong-seok? |
맘에 들고 좋은지 | Cậu thích gì ở Pyeong-seok? |
- [희지] 귀엽잖아, 귀여워서 - [서영의 웃음] | Cậu ấy dễ thương. |
[희지] 그냥 웃는 게 너무 예뻐, 평석이는 | Tớ thích nụ cười của cậu ấy. |
그리고 뭔가 수줍으니까 | Và cậu ấy nhút nhát, |
내가 더 너무 궁금해지는 거야 평석이한테 | nên tớ tò mò về cậu ấy. |
그래서 알아가 보고 싶고 | - Tớ muốn tìm hiểu cậu ấy nhiều hơn. - Vì cậu không biết cậu ấy. |
[서영] 어떤 앤지 잘 모르겠으니까? | - Tớ muốn tìm hiểu cậu ấy nhiều hơn. - Vì cậu không biết cậu ấy. |
이 친구가 어떤 생각을 하고 있고 뭔가 | Tớ muốn biết cậu ấy nghĩ gì. |
그냥 궁금했어, 난 제일 궁금했어 | Tớ tò mò. Tớ tò mò về cậu ấy nhất. |
아, 호기심이 생겼다? | Cậu ấy làm cậu thấy tò mò? |
[속삭이며] 궁금했지 | - Tớ đã tò mò. - Tớ hiểu. |
[서영이 속삭이며] 그렇구나 | - Tớ đã tò mò. - Tớ hiểu. |
평석이는 너한테 처음에 잘 다가갔어? | Pyeong-seok khi cậu mới tiếp xúc là như thế nào? |
내가 계속 질문 랩을 하니까 | - Tớ cứ hỏi cậu ấy không ngừng. - Ừ. |
- [서영] 어 - 수줍어하는데 | Cậu ấy ngại. |
또 나름 잘 받아 줬구나 | - Tớ đoán cậu ấy vẫn đáp lại. - Ừ. |
[희지] 무시하거나 그러지 않았으니까 | - Ý tớ là, cậu ấy không lờ tớ hay gì. - Tớ hiểu. |
[서영의 호응] | - Ý tớ là, cậu ấy không lờ tớ hay gì. - Tớ hiểu. |
서영이는? | Còn cậu? |
나는 진짜 처음에 지민이한테 호감이 엄청 있었는데 | Đầu tiên, tớ thích Ji-min. |
[희지] 응 | |
대화를 해 보니까 '아, 얘는 친구구나' 싶었어 | Nhưng sau khi nói chuyện với cậu ấy, tớ nhận ra bọn tớ chỉ là bạn. |
[희지의 호응] | |
근데 내가 새롭게 친해지고 싶은 애가 있거든 | Tớ có người khác muốn tìm hiểu. |
- [희지] 응? - 상원이 | - Ai? - Sang-won. |
- 상원이? - 어 | - Sang-won? - Ừ. |
[세운, 수현] 상원이? | - Sang-won? - Sang-won? |
[잔잔한 음악] | |
그럴 수도 있을 거 같아 | Có lý mà. |
상원인 말도 이쁘게 하잖아 | - Sang-won là chàng trai tốt. - Ừ, cậu ấy tốt. |
어, 상원이 말 되게 이쁘게 해 | - Sang-won là chàng trai tốt. - Ừ, cậu ấy tốt. |
뭔가 사회생활을 일찍 해서 그런지 | Vì cậu ấy đã tốt nghiệp trung học trước bọn mình, |
다른 애들보다 훨씬 어른스러운 면이 좀 있는 거 같아 | cậu ấy có vẻ trưởng thành hơn tất cả. |
그러니까 우리가 뭐, 무조건 호감을 가져야 하는 것도 아니고 | Không phải chúng ta cứ phải thích ai đó. |
너만 재밌게 놀면 돼 | Cứ tập trung vui vẻ là được. |
그치, 상원이랑 친해지고 싶어 | Cứ tập trung vui vẻ là được. Ừ. Tớ muốn tìm hiểu Sang-won nhiều hơn. |
[희지] 응 | Ừ. Tớ muốn tìm hiểu Sang-won nhiều hơn. |
[세연의 탄식] | |
[지민] 진대 한번 해야지 | Hãy bắt đầu tâm sự. |
[흥미로운 음악] | |
[세연이 한숨 쉬며] 아, 해야겠어 | Ừ. |
[평석] 와, 진짜 이게 보는 사람은 재밌어 | Xem vui lắm đây. Nhỉ? |
[평석이 웃으며] 나는… | Nhỉ? Vì cậu… |
[정윤이 익살스럽게] 머리가 지끈지끈 | Làm tớ đau đầu ấy. |
[세연의 한숨] | |
[평석] 화장실 좀 갔다 와야겠다 화장실 | Tớ sẽ đi vệ sinh. |
[정윤] 응 | |
- [정윤] 내일 뭐 하냐, 넌? - [지민] 내일? | - Mai cậu định làm gì? - Mai à? |
모르겠어, 아직 일정 없어 | Chưa biết. Chưa định gì cả. |
[긴장감 흐르는 음악] | |
넌 내일 뭐 해? | Mai cậu định làm gì? |
지우랑 데이트할 거 같긴 해 | - Chắc tớ sẽ đi hẹn hò. - Ji-woo? |
- [지민] 지우? - [정윤] 맞아, 한다 했어, 아까 | - Chắc tớ sẽ đi hẹn hò. - Ji-woo? Ừ. Tớ nghe lúc nãy. |
- [지민] 넌 내일 뭐 해? - 나? | - Mai cậu làm gì? - Tớ à? Không biết nữa. |
몰라, 미정 | - Mai cậu làm gì? - Tớ à? Không biết nữa. - Chưa quyết định. - Thử đi chơi với cô gái khác. |
넌 다른 애들하고도 데이트를 해 봐 | - Chưa quyết định. - Thử đi chơi với cô gái khác. |
[정윤이 한숨 쉬며] 아, 근데 나 진짜 정신 나갈 거 같아, 이제 | Tớ nghĩ đầu tớ sắp nổ tung. |
피곤하지? | Cậu mệt à? |
[정윤] 피곤한 거보다 너무 어려워 | Tớ khá bối rối. |
[세연] 아… | |
- [희지] 왜? - [지우] 나 너무 어려워 | - Sao thế? - Mọi thứ phức tạp quá. |
- [지우] 나 올라갈게 - [희지] 일로와 | - Tớ lên nhé. - Lên đây. |
정윤이 얘기를 또 들고 왔네 | Cậu có gì kể với bọn tớ về Jung-yun à? |
[지우, 희지의 웃음] | |
근데 난 지우가 궁금한 게 | Ji-woo, tớ có câu hỏi. |
[지우] 응 | |
정윤이랑 세연이가 동시에 대시했잖아 | Cả Jung-yun và Se-yeon đã rủ cậu đi chơi cùng lúc. |
- [지우] 나는 솔직히 - 마음이 가? | - Nói thật… - Cậu thích cậu ấy? |
- [지우] 세연이한테? - 응 | - Se-yeon? - Ừ. |
[지우] 모르겠어 그 얘기 듣는 순간은 확 | Tớ không biết. Khi cậu ấy thổ lộ, cậu ấy rất quyến rũ. |
매력적이게 느껴졌거든 | Tớ không biết. Khi cậu ấy thổ lộ, cậu ấy rất quyến rũ. |
좋게 보이고 지금도 좋게 보고 있어, 근데 | Tớ vẫn thích điều đó. Nhưng tớ không biết. |
아무래도 모르겠는 거야 | Nhưng tớ không biết. |
걔가 그렇게 걔 입으로 | Kể cả |
솔직한 마음을 고백했음에도 | cậu ấy đã nói cảm xúc thật sự |
도저히 그렇게 보이지가 않는 거지 | cậu ấy vẫn không có vẻ như vậy gì cả. |
- [희지] 표현도 안 하고 그러니까 - 맞아, 표현을 안 하니까 | - Vì cậu ấy không bao giờ thể hiện. - Ừ. |
호감이 있다고 한 말이 | Nên, tớ kiểu, |
'맞는 건가?' 이런 생각이 계속 들기도 하고 | "Điều cậu ấy nói có đúng không?" |
근데 내가 더 좀 복잡한 게 뭐냐면 | Điều làm tớ bối rối là mặc dù như thế, |
그런 와중에도 정윤이는 뭔가 나한테 | Điều làm tớ bối rối là mặc dù như thế, |
솔직한 마음을 자꾸 숨겨 | Jung-yun vẫn cứ che giấu cảm xúc. |
그러니까 딱 봐도 엄청 질투라고 해야 되나 그게 보이고 | Tớ có thể nhận ra cậu ấy ghen. |
걔도 막 한숨을 막 푹푹 쉬어 대 | Cậu ấy cứ thở dài. |
그래서 내가 물어보잖아 | Nhưng nếu tớ hỏi, |
[웃음] | |
말을 안 해 | cậu ấy sẽ không đáp. |
아, 그런데 난 좀 그런 걸 좀 듣고 싶거든, 난 되게 | Tớ muốn biết cậu ấy cảm thấy thế nào. |
당연한 거야 | Bình thường mà. |
'이씨, 나를 좋아하는 게 맞나 얘가 어떤 생각을 하나' 속마음을… | Cậu băn khoăn cậu ấy có thật sự thích cậu hay cậu ấy đang nghĩ gì. |
나는 정윤이에 대한 마음이 지금은 세윤이랑 지민이랑 | Tình cảm của tớ dành cho Jung-yun hơn nhiều |
비교도 안 될 정도로 큰 상태이기 때문에 | so với tình cảm dành cho Se-yeon hay Ji-min. |
정윤이가 조금이라도 솔직하게 마음을 표시한다면 | Nếu Jung-yun thể hiện cảm xúc, dù chỉ một chút, |
정윤이가 내 마음속 1위인 게 변함이 없을 거 같기는 한데 | chắc chắn cậu ấy sẽ là số một trong tim tớ. |
내가 솔직한 마음에 대해서 질문을 하면 | Nhưng nếu tớ hỏi về cảm xúc của cậu ấy, |
그런 건 대답을 부끄럽다고 피하고 하니까 | cậu ấy nói là ngại và tránh trả lời tớ. |
정윤이가 너에 대해서 얘기하는 거 난 들었어 | Tớ đã nghe Jung-yun nói về cậu. |
뭐를? 언제? | Nói gì? Khi nào? |
정윤이가 '나는…' | Jung-yun nói… |
[지우] 응 | Ừ? |
No comments:
Post a Comment